동백꽃 필 무렵 7
Khi Hoa Trà Nở 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CẢNH SÁT | |
(규태) 아이, 뭐, 이까짓 게 뭐, 응? 증거가 되냐고요 | Thôi nào. Đây mà là bằng chứng hả? Tôi vỗ vai cô ấy vào năm 2016? |
2016년 날갯죽지를 이제 와서 쳤네, 마네, 이게 | Tôi vỗ vai cô ấy vào năm 2016? Bây giờ nói ra đúng là hoàn toàn vô lý. |
따지는 거 자체가 코미디지 | Bây giờ nói ra đúng là hoàn toàn vô lý. |
- (변 소장) 조금 치셨을 거 같기는... - (동백) 쳤으면서 | - Nhưng có lẽ ông đã làm... - Ông đã làm vậy. |
[숨을 들이켠다] | |
(규태) 아, 설사 | Cho dù tôi có chạm vào vai cô ấy thật, |
좀 쳤다, 어, 쳤다 치더라도 그, 공소 시효 | Cho dù tôi có chạm vào vai cô ấy thật, thế về thời hiệu thì sao? Chuyện xảy ra vào năm 2016. Không thể có |
2016년 고, 고깟 날갯죽지 공소 시효가 뭐, 3년을 가요? [변소장이 숨을 씁 들이켠다] | thế về thời hiệu thì sao? Chuyện xảy ra vào năm 2016. Không thể có thời hiệu ba năm cho chuyện này được. |
저, 근디 | Vấn đề là, sự cố vỗ vai đấy |
저, 이 치부책을 보면요 | Vấn đề là, sự cố vỗ vai đấy |
날갯죽지 건만 있는 것이 아니니까요 [문이 달칵 열린다] | không phải trường hợp duy nhất được mô tả trong sổ này. |
(용식) 아이 [용식의 헛기침] | |
어유, 안구 건조증, 아유 | Mắt tôi khô quá. |
[용식의 헛기침] [숨을 씁 들이켠다] | Gì? Cậu đã khóc sao? |
(변 소장) 뭐여? | Gì? Cậu đã khóc sao? |
- 너 진짜로 운 겨? - (용식) 아유, 참 | Gì? Cậu đã khóc sao? - Trời, tại sao tôi lại khóc? - Chuyện này thật vớ vẩn. |
[용식이 말한다] (덕순) 지랄하고 자빠졌네, 정말, 아이고, 씨 | - Trời, tại sao tôi lại khóc? - Chuyện này thật vớ vẩn. - Trời. - Được rồi. Tôi sẽ nói những gì tôi nghĩ. |
(용식) 자! [용식의 헛기침] | - Trời. - Được rồi. Tôi sẽ nói những gì tôi nghĩ. |
제 생각에는요, 예? | - Trời. - Được rồi. Tôi sẽ nói những gì tôi nghĩ. |
씁, 이 피해 사실이 상당히 구체적일 뿐만 아니라, 예? | Tất cả các sự cố được mô tả rất chi tiết trong sổ cái này. |
이 죄질이 아주 그냥 추잡스럽기 짝이 없기 때문에요, 예? | Và những gì ông làm thật kinh tởm. |
이거는 뭐, 이거는 뭐, 거의, 뭐 | Tôi cho rằng đây có thể trở thành bằng chứng không thể chối cãi. |
빼박 중의 빼박이라는 그런 이, 법적 판단이 서고요 | Tôi cho rằng đây có thể trở thành bằng chứng không thể chối cãi. Đó là kết luận pháp lý của tôi. |
당신 법대 나왔어? | Cậu học trường luật à? |
[용식의 못마땅한 숨소리] | |
(규태) 아, 당신이 말 좀 해 봐 봐, 어? | Em yêu, nói gì đi. Mấy tên ngốc này nghĩ mình muốn nói gì thì nói rồi bảo đó là luật đấy. |
다들 개코를 모르니까, 응? | Mấy tên ngốc này nghĩ mình muốn nói gì thì nói rồi bảo đó là luật đấy. |
말이면 다 법인 줄 안다니까! | Mấy tên ngốc này nghĩ mình muốn nói gì thì nói rồi bảo đó là luật đấy. |
[규태의 짜증 섞인 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(규태) 아휴, 쯧 | |
그래서 | Sao? Cô thật sự định kiện chồng tôi à? |
진짜 내 남편 고소하려고요? | Sao? Cô thật sự định kiện chồng tôi à? |
예, 해 보려고요 | Vâng, đó là kế hoạch của tôi. |
(자영) 집주인인데? | Nhưng ông ấy là chủ nhà của cô. |
돈도 많고 백도 많을 텐데? | Ông ấy có rất nhiều tiền, và ông ấy có nhiều quan hệ. |
그래도 하고 싶어요 | Nhưng tôi muốn làm vậy. |
(자영) 나 변호사인 건 알죠? | Cô biết tôi là luật sư? |
쉽지 않은 싸움 될 거예요 | Không phải cuộc chiến dễ dàng đâu. |
(규태) 야, 우리 마누라가 그, 서울 그, 법대야! | Vợ tôi học ở Đại học Luật Quốc gia Seoul. |
[용식의 못마땅한 숨소리] 동기들이 막 공앤장이야! 무슨 알지도... | Bạn học của cô ấy bây giờ là luật sư tại các công ty luật lớn. |
(자영) 내가 그렇게 능력이 있어요 [규태가 숨을 후 내뱉는다] | Tôi có năng lực như thế đấy. |
그러니까 | Vì thế... |
[자영이 달그락거린다] | |
법적 지원 필요하면 연락해요 | gọi tôi nếu cần tư vấn pháp lý. |
공짜야, 동백 씨는 | Cô không cần phải trả tiền cho tôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
아, 홍자영! 진짜 | Hong Ja Yeong! |
[풀벌레 울음] | |
너희들 왜 나만 졸졸 따라오니? | Tại sao hai người cứ đi theo tôi? |
(용식) 아이, 거, 뭔, 뭔 말이라도 하든가! | Mẹ có thể nói gì không? |
(덕순) 뭔 말을 햐? | Nói gì cơ? |
각자 흩어져, 갈 길 가자고 | Hãy tách ra và đi đường khác đi. |
(용식) 아이, 진짜 엄마답지 않게 왜 이랴? | Trời ạ, thật là. Không giống mẹ chút nào. |
등짝도 안 쌔리고 | Mẹ còn không thèm đánh con. Chỉ cần đánh vào lưng con thôi! |
아이, 그냥 등짝을 쌔려, 쌔리라고! 사람 더 쫄리게 하지 말고 | Mẹ còn không thèm đánh con. Chỉ cần đánh vào lưng con thôi! Mẹ đang làm con sợ đấy. |
나 골 아파, 들어갈랴 | Mẹ bị đau đầu. Mẹ vào nhà đây. |
(용식) 아이고, 동백 씨 [문이 스르륵 열린다] | Dongbaek. |
왜 따라 들어가요? | Sao cô lại vào theo? |
용식 씨는 그냥 들어오지 마세요 | Đừng vào trong. |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek. |
[머뭇거리는 숨소리] | |
우리 엄마 사람 쳐요 | Mẹ tôi có thể đánh cô đấy. |
헛소리하지 말고 그냥 먼저 가요 | Đừng nói nhảm nữa. Cứ đi thôi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
아유, 저, 큰일 났네 | Trời ạ, thật tệ hại. |
(동백) 오늘 제가 미쳤나 봐요, 하 | Chắc tôi điên rồi. |
주, 주, 주책이지, 씨... | Tôi đã nghĩ gì chứ? |
아, 저... | Trời ạ, tôi thật là xấu tính. |
싸가지... | Trời ạ, tôi thật là xấu tính. |
완전, 완전 배신자 년에 완전 여우 같은 년 | Tôi là một kẻ phản bội. Thật là một đứa xảo trá. |
여우는 아무나 하냐? | Cô không dám làm kẻ xảo trá đâu. |
[동백의 한숨] | |
(동백) 막 도도한 척, 센 척하려고 | Tôi đã rất cố gắng để tỏ ra |
저 그냥 바득바득 버텼는데요 | kiêu căng và cứng rắn. |
근데요, 회장님 | Nhưng vấn đề là, bà Kwak... |
그냥 제가요 | Chắc là... |
[한숨] | |
사람이 그리웠나 봐요 | tôi nhớ cảm giác ở cạnh ai đó. |
[아련한 음악] | |
[한숨] | |
(동백) 관심받고 걱정받고 싶었나 봐요 | Chắc là tôi nhớ cảm giác có người quan tâm lo lắng cho mình. |
내 걱정 해 주는 사람 하나가 막 | Tôi nhận ra rằng một người lo lắng cho tôi... |
[떨리는 숨을 내뱉으며] 막 내 세상을 바꿔요 | có thể thay đổi cả thế giới của tôi. |
아, 저 어떻게 해야 돼요? 씨... | Tôi nên làm gì đây? |
회장님은 어떻게 해야 돼요? | Và bà sẽ làm gì? |
부모야 늘 을이니 내가 뭘 어쩌겄니 | Cha mẹ không thể thắng được con cái mình, nên tôi có thể làm gì chứ? |
(덕순) 한 열다섯이나 돼야 두들겨 패기라도 하지 | Tôi sẽ đánh nó nếu nó mới 15 tuổi. |
서른 넘은 것이 열다섯같이 날뛰는디 | Nó hành động như đứa 15 tuổi trong khi đã hơn 30 rồi. Tôi cản nó thế nào được? |
내가 뭔 재주로 잡겄니? | Tôi cản nó thế nào được? |
내가 기댈 것이야 시간뿐이지 | Tôi chỉ có thể dựa vào thời gian. |
쯧, 기냥 소나기면 그치겄지 | Nếu chỉ là nhất thời thì sẽ dừng lại. |
네 | Đúng. |
내가 이런 소리 해 야속하니? | Cô có nghĩ rằng tôi vô tâm vì đã nói những điều này không? |
아니요 | Không. |
[머뭇거리는 신음] | |
근데 너무 점잖으셔서 제가 마음이 더 불편해요 | Bà rất bình tĩnh và tự chủ, điều đó làm tôi còn thấy có lỗi hơn. |
금방 붙은 불이 금방 꺼지기야 더 쉽고 | Ngọn lửa bùng lên nhanh thì cũng lụi tàn nhanh thôi. |
여자 변덕보다 개벼운 게 사내 싫증 아니겄니? | Và đàn ông thì hay thay đổi hơn phụ nữ. |
(덕순) 그니께 | Cho nên đừng vội yêu ai khi họ nói |
간쓸개 내준다 할 때 덜커덕 마음 주지 말고 | Cho nên đừng vội yêu ai khi họ nói họ sẽ cho cô mọi thứ của mình. |
찬찬히 두고 봐라 | Cô nên dành thời gian quan sát người đó cho kỹ. |
두고 봐도, 봐도 | Nếu cô vẫn muốn ở bên người đó |
같이 가고 싶거들랑 | dù đã quan sát thật lâu... |
그때 다시 얘기하자 | Khi đó chúng ta có thể bàn lại về chuyện này. |
만약에 | Nếu như... |
막, 막 봐도 봐도 막 그러면 | tôi chắc chắn vẫn muốn ở bên anh ấy sau khi quan sát, |
허락해 주실 수 있으세요? | bà sẽ chấp nhận tôi chứ? |
(덕순) 동백아 | Dongbaek. |
너 필구 키워 봐 알 것 아니냐? | Tôi chắc chắn cô có thể hiểu vì cô đang nuôi Pil Gu. |
크면서 진흙탕에 발만 담가도 애가 닳던 내 새끼다 | Nó chỉ đặt chân xuống bùn thôi là tim tôi đã tan vỡ rồi bởi vì nó là con trai yêu dấu của tôi. |
넘의 자식 키우는 힘든 길을 | Tôi biết nuôi con người khác khó đến thế nào, |
어떻게 내쳐 가라겄니? | sao tôi có thể bảo nó chọn con đường đó? |
네 | Đúng. |
[덕순의 한숨] | |
(용식) [작은 목소리로] 동백 씨 | Dongbaek. |
(동백) 하, 먼저 가시라니까, 참... | Trời ạ, tôi bảo anh cứ đi đi mà. |
(용식) 아이, 동백 씨, 동백 씨 [동백의 한숨] | Dongbaek. |
[용식의 머뭇거리는 숨소리] | |
아, 그, 저 | À, cô có muốn đi ăn bánh xếp với tôi không? |
씁, 저랑 같이 만두 한 판 하러 안 가실래요? | À, cô có muốn đi ăn bánh xếp với tôi không? |
아이, 원래가 이 세상만사 다 그, 밥심이잖아요? | Người ta nói đấy, có thực mới vực được đạo. |
[용식의 웃음] | Người ta nói đấy, có thực mới vực được đạo. |
이, 심장이랑 장이랑요 손 한 뼘 거리밖에 안 되기 때문에요 | Trái tim và ruột của cô chỉ cách nhau một gang tay thôi, |
이 속이 시끄러울 때는 뭐든지 때려 넣어 주면 | vì vậy cô cần phải ăn thật no khi thấy buồn bã. |
'아, 참, 이거 마음까지 든든하구나' | Làm thế cũng sẽ giúp cô bớt hụt hẫng và... |
뭐, 이러고 싶은 경향이 또 있고, 또... | Làm thế cũng sẽ giúp cô bớt hụt hẫng và... |
[멋쩍은 숨소리] | Làm thế cũng sẽ giúp cô bớt hụt hẫng và... |
그래요, 가요 | Được rồi đi thôi. Chúng ta hãy đi ăn bánh xếp. |
만두 먹으러 가요 | Được rồi đi thôi. Chúng ta hãy đi ăn bánh xếp. |
- (용식) 네? - (동백) 가요 | - Hả? - Đi nào. |
가요? 예? | Đi à? Thật không? |
[용식이 수저통을 잘그락거린다] | |
(동백) 저 용식 씨 신경 쓰이는 거 맞고요 | Tôi phải thừa nhận tôi có quan tâm một chút về anh. |
아까도 | Cả lúc nãy nữa, tôi phát điên vì lo rằng |
용식 씨 감옥 가실까 봐 정신이 나갔던 것도 맞아요 | Cả lúc nãy nữa, tôi phát điên vì lo rằng anh có thể sẽ phải ngồi tù. |
[용식의 쑥스러운 웃음] | |
(용식) 저는 이, 진작에 정신이 나가 있었어요 | Tôi đã phát điên vì cô từ lâu rồi. |
[용식의 쑥스러운 웃음] | |
(동백) 하, 파출소에서도 | Cả lúc ở đồn cảnh sát, |
[동백의 한숨] | |
용식 씨만 보여서 회장님은 보이지도 않았어요 | tôi chỉ có thể thấy anh. Tôi còn không nhìn thấy bà Kwak. |
의리 없는 년처럼요 | Như đứa lật lọng vậy. |
하, 내가 진짜 그러면 안 되는데 | Tôi thực sự không nên thế này. |
아, 진짜 뭐가 씌었나? | Tôi bị cái gì đó mê hoặc à? |
[용식의 웃음] | |
(용식) 동백 씨, 저는 진작에 씌어 있었습니다 | Dongbaek, tôi đã bị cô mê hoặc từ lâu rồi. |
[용식의 웃음] [동백의 한숨] | |
근데 회장님을 보면 막 | Nhưng khi tôi thấy bà Kwak, tôi cảm thấy rất tội lỗi và tồi tệ. |
너무 찔리고 미안하고 막, 아휴... | Nhưng khi tôi thấy bà Kwak, tôi cảm thấy rất tội lỗi và tồi tệ. |
[용식이 숨을 들이켠다] | |
(동백) 근데 또 용식 씨하고 이렇게 | Và bây giờ tôi đang ngồi đây với anh để ăn bánh xếp, |
만두를 먹자고 앉아 있으니까 또 막... [용식이 피식 웃는다] | Và bây giờ tôi đang ngồi đây với anh để ăn bánh xếp, |
사람 마음이 막 | tôi thấy... |
[동백의 착잡한 신음] | |
(용식) 좋죠? | Cô thấy vui phải không? |
[동백의 한숨] [용식의 웃음] | |
네, 이게 막... | Cô thực sự thấy vui trong lòng phải không? |
막, 막 좋으시죠? | Cô thực sự thấy vui trong lòng phải không? |
[용식의 웃음] [동백의 착잡한 신음] | |
씁, 아, 저기... [헛기침] | Vậy có lẽ chúng ta nên... |
저기 그러면 | Vậy có lẽ chúng ta nên... |
(용식) 우리가 이제는 좀... | Vậy có lẽ chúng ta nên... |
[용식의 쑥스러운 웃음] | |
안 사귀어요 | Tôi sẽ không hẹn hò đâu. |
[흥미로운 음악] | |
예? | Gì cơ? |
(동백) 어차피 저도 다 들켰고, 뭐 | Bây giờ mọi chuyện đã được phơi bày, |
아, 지금, 쯧 | để tôi cho anh biết đang có chuyện gì để anh khỏi làm quá lên. |
용식 씨가 막 오버하실까 봐 제가 일단은 정리를 해 보자면요 | để tôi cho anh biết đang có chuyện gì để anh khỏi làm quá lên. |
음, 제가 용식 씨를 신경 쓰는 게 | Tôi quan tâm đến anh, |
세상눈, 회장님, 필구 싹 다 쌩깔 만큼 | nhưng tôi không điên cuồng vì anh đến mức sẵn sàng bỏ qua suy nghĩ của bà Kwak, Pil Gu và người khác. |
그렇게 눈이 막 돈 정도도 아니고요 | suy nghĩ của bà Kwak, Pil Gu và người khác. |
저 그렇게 추저분하고 싶지도 않고요 | Và tôi cũng không muốn chuyện trở nên lộn xộn. |
아니, 그게 왜 추저분한 거예요, 예? | Tại sao lại "lộn xộn?" |
원래 러브는 불같은 거예요 | Tình yêu như lửa vậy. |
아유, 불같은 거 싫어요 | Không, tôi không muốn thế. |
(동백) 하, 저... | Thì... |
아시겠지만 그거 해 봤고 | Như anh biết, tôi đã từng yêu như thế. |
졌어요 | Và tôi đã thua. |
저는 어리지도 않고요, 그리고 | Tôi không còn trẻ, và tôi không chỉ có một mình, |
혼자도 아니고 | và tôi không chỉ có một mình, |
돈도 벌어야 돼요 | nên tôi phải kiếm tiền. |
막 만사 제쳐 두고 사랑만 꽁냥대는 거 저 그런 거 못 해요 | Tôi không thể gạt bỏ mọi thứ và yêu đương được. Tôi thực sự không thể làm vậy. |
(동백) 불같은 거 하고 싶으시면 | Hãy tìm người khác nếu anh muốn một mối quan hệ nồng cháy. |
다른 분이랑 하세요, 저는 안 할래요 | Hãy tìm người khác nếu anh muốn một mối quan hệ nồng cháy. Tôi không làm thế đâu. |
고새 또 밀어내시네요 | Cô lại đẩy tôi ra. |
[멋쩍은 웃음] | |
(용식) 우리 그러면 고만 떠들고 | Thôi bỏ đi. Tại sao chúng ta không ăn |
만두나 드시죠 | Thôi bỏ đi. Tại sao chúng ta không ăn chỗ bánh xếp này nhỉ? |
[옅은 웃음] | |
(동백) 용식 씨 | Yong Sik. |
만두는 김으로도 다 익잖아요 | Để nấu bánh xếp thì chỉ cần hơi nước thôi. |
안 끓여도 익잖아요 | Anh không cần phải luộc. |
(용식) 그렇죠 | Đúng. |
씁, 우리 그냥 불같이 퍼붓지 말고 | Quên lửa đi. |
그냥 | Tại sao chúng ta không |
천천히 따끈해요 | chậm lại và cùng ấm áp với nhau chứ? |
[아름다운 음악] | |
불같이 퍼붓다가도, 뭐 헤어지면 다 땡이던데 | Anh có thể yêu như lửa, nhưng khi chia tay là hết. |
(동백) 난 엄마랑도 헤어져 봤고 | Tôi đã phải từ biệt mẹ... |
걔랑도 헤어져 봤어요 | và cả anh chàng đó. |
아, 나 근데 그런 거 또 하라 그러면 | Nếu phải trải qua chuyện đó lần nữa... Trời, tôi không làm được. |
나는 못 해요 | Nếu phải trải qua chuyện đó lần nữa... Trời, tôi không làm được. |
나는 그럼 진짜 KO예요 | Lúc đó tôi sẽ suy sụp thật mất. |
이... [헛기침] | Vậy ý cô là... |
이거 그, 그니께... | Vậy ý cô là... |
그... | |
우, 우, 우, 우, 우, 우리가... | Ý anh là, em muốn chúng ta làm gì đó cùng nhau, đúng không? |
뭐를, 뭐, 뭐를 하, 하, 하, 하... | làm gì đó cùng nhau, đúng không? |
하, 하, 하기는 하, 하잔 거죠? | làm gì đó cùng nhau, đúng không? |
네 | Đúng. |
그냥 우리 | Chúng ta hãy... |
[동백의 머뭇거리는 숨소리] | |
(동백) 그... | Thì... |
써, 썸, 그거 | Xem chuyện ra sao nhé. |
타 봐요 | Xem chuyện ra sao nhé. |
오래오래 | Em muốn được ấm áp |
[살짝 웃으며] 따뜻하고 싶어요 | rất lâu rồi. |
아, 아... | |
[심장 박동 효과음] | |
저 울면 썸 안 타요 | Em sẽ rút lại lời đã nói nếu anh khóc. |
[숨을 참는다] | |
네 | Được rồi. |
[부드러운 음악] | Cảm ơn. |
(용식) 네 | Cảm ơn. |
[용식이 숨을 들이켠다] | |
(용식) 저기, 그니께, 그 | Vậy ưu tiên của em là làm mẹ của Pil Gu |
필구 엄마, 그, 까멜리아 사장님 | Vậy ưu tiên của em là làm mẹ của Pil Gu và chủ của Camellia. |
그리고 그다음이 이제... | Và sau đó, em... |
[용식의 쑥스러운 웃음] (동백) 그러니까 용식 씨도 | Vậy anh cũng nên ưu tiên làm đứa con ngoan của bà Kwak |
그, 회장님 아들, 옹산 순경 그런 거 제대로 하시고 | Vậy anh cũng nên ưu tiên làm đứa con ngoan của bà Kwak và một sĩ quan cảnh sát tốt cho cộng đồng Ongsan. Sau khi anh làm tất cả những điều đó, chúng ta có thể đi chơi xem sao. |
그러고 나서 | Sau khi anh làm tất cả những điều đó, chúng ta có thể đi chơi xem sao. |
저랑 그, 썸 타요 | Sau khi anh làm tất cả những điều đó, chúng ta có thể đi chơi xem sao. |
영심이네 누렁이한테도 제발 좀 가 보시고요 | Và hãy đi kiểm tra con chó của Yeong Sim. |
(용식) 씁, 아, 그러면 그, 이왕 썸 타는 김에 | Vậy hãy nắm lấy thời cơ này và hứa với anh một chuyện |
저한테 화끈하게 지분 하나 주시죠 | vì em đã quyết định sẽ thử với anh. |
[용식의 웃음] | |
뭘 화끈해요? | Ý anh là gì? |
아니, 뭐, 이게, 뭐 썸이건 아니건 간에요 | Thì, cho dù chúng ta có hẹn hò hay không ... |
(용식) 씁, 하, 그래요 우리가 이제 그, 할 건 하고요 | Đúng vậy, chúng ta nên làm những gì phải làm. |
뭐, 뭘 하긴 뭘 해요? 어머, 어머 | Làm gì? Trời ơi. Trời ạ, trông em có dễ dãi thế không? |
제가 그렇게 쉬워 보여요? | Trời ạ, trông em có dễ dãi thế không? |
(용식) 아, 아이, 뭐, 동백 씨 사춘기세요? | - Em có phải thiếu nữ không? - Gì? |
네? | - Em có phải thiếu nữ không? - Gì? Có lẽ dạo này em rất hứng thú với lĩnh vực đó. |
아, 요새 뭐, 고짝으로 좀 관심이 많으신가 봐요? | Có lẽ dạo này em rất hứng thú với lĩnh vực đó. |
그럼 뭐, 뭐요? 그럼 뭐, 무슨 지분을 드려요? | Vậy anh đang nói về cái gì? Lời hứa kiểu gì cơ? |
앞으로요, 동백 씨 | Chỉ cần biết |
동백 씨 인근 400미터 안에는 | rằng anh sẽ luôn ở trong bán kính 400m |
저 황용식이가 있어요 | từ nay trở đi. |
(용식) '아, 오늘 좀 기분 좀 빡친다' 싶은 그런 날에는 | Vào những ngày em cảm thấy buồn bã hoặc tức giận, |
절대 혼자 쭈그러들지 마시고요 | đừng buồn một mình. |
냅다 저한테 | Tất cả những gì em cần làm |
달려오시면 돼요 | là chạy đến với anh ngay. |
[옅은 웃음] | |
딱 고거 하나만 | Hãy hứa với anh |
동의를 해 주세요 | chỉ vậy thôi. |
공식적으로다가요 | Chính thức hứa nào. |
[멋쩍은 신음] | |
새끼 하나만 트시죠 | Hãy móc tay với nhau. |
[어색한 웃음] | |
(동백) 동의해요 | Em hứa. |
[동백의 쑥스러운 웃음] | |
아, 그리고 노 사장님 문제는요 | - Còn chuyện ông No... - Ừ. |
(용식) 예 | - Còn chuyện ông No... - Ừ. |
(동백) 그게... | Vấn đề là... |
[쩝쩝 먹는 소리가 난다] | |
(변 소장) 야, 충치라도 하나 잡아 뽑든가! | Sao cậu không nhổ cái răng bị sâu hay gì đó đi? |
아이, 제가 워낙에 타고난 건치여 가지고유, 괜찮아요 | Tôi được sinh ra với hàm răng siêu khỏe, vậy là ổn rồi. |
(변 소장) 야, 너도 쌍방 폭행으로 가야 잘리진 않을 거 아니여 | Nếu cậu muốn tiếp tục làm việc thì phải làm ra vẻ hai bên đồng thuận chứ. |
맛나? 어? | Có ngon không? Cậu có thích ăn mì không? |
맛나냐고 | Có ngon không? Cậu có thích ăn mì không? |
너 이 컵라면 까 처먹으려고 출근하지? | Cậu đi làm để ăn mì, phải không? |
[숨을 킁 들이마신다] | |
가만있으래요 | Tôi được bảo không làm gì mà. |
(변 소장) 아이, 누가? | Ai bảo? |
동백 씨가요 | Dongbaek. Cô ấy nói cô ấy sẽ lo. |
그, 알아서 하신다고요 | Dongbaek. Cô ấy nói cô ấy sẽ lo. |
동백이... 아니, 동백이가 왜? | Dongbaek? Cô ấy định làm gì? |
(변 소장) 치, 뭐, 맞고소로 퉁이라도 쳐 본디야? | Sao? Cô ấy cũng sẽ kiện và bảo thế là hòa à? |
[변 소장의 한숨] (용식) 모르죠 | Tôi không biết. Cô ấy chỉ nói sẽ lo thôi. |
기냥 알아서 하신대요 | Tôi không biết. Cô ấy chỉ nói sẽ lo thôi. |
(변 소장) 씁, 그, 이상하게 믿음이 가네 | Vì vài lý do kỳ lạ mà tôi lại tin cô ấy. |
씁, 그, 어제 보니까 걔 [용식이 라면을 후루룩 먹는다] | Hôm qua, tôi nhận thấy |
애가 좀 변한 거 같아 | cô ấy có chút thay đổi. |
[옅은 웃음] | |
[변 소장의 의아한 숨소리] | Ongsan có ảnh hưởng đến mọi người không? |
옹산이 터가 그런가? [웅장한 음악] | Ongsan có ảnh hưởng đến mọi người không? |
씁, 여자들이 다 좀 | Tôi cảm thấy tất cả phụ nữ ở đây |
뭔가 독학을 하는 거 같아 | đều đang tự học được một cái gì đó. |
(동백) 하나, 둘, 셋, 넷 [익살스러운 효과음] | Một, hai, ba, bốn. |
느낌표가 네 개다 | Bốn dấu chấm than. |
[전화벨이 울린다] | |
네, 까멜리아입니다 | Xin chào, đây là Camellia. |
예? | Sao ạ? |
(동백) [놀라며] 아, 안녕하세요 | Ồ, xin chào. |
[흥미로운 음악] (자영) 스캔해서 파일로 저장했고 | Tôi đã quét và lưu mọi thứ trong đấy. |
[마우스 클릭음] 동백 씨 메일로도 보내 놨어요 | Tôi đã email tập tin cho cô. |
근데 이런 걸 왜... | Nhưng sao bà lại làm thế này? LUẬT SƯ HONG JA YEONG |
(자영) 이깟 종이 쪼가리를 어떻게 믿어요? | Cô không thể dựa vào mấy mảnh giấy này. |
막말로 누구라도 들고 튀면 끝인 건데 | Nếu có ai trộm đi mất thì cô chẳng còn gì cả. |
이걸로 진짜... | Vậy bà đang thực sự giúp tôi kiện chồng bà đấy à? |
진짜 고소하라고요? | Vậy bà đang thực sự giúp tôi kiện chồng bà đấy à? |
사실 쓸 때는 그냥 일기처럼 쓴 건데 | Thật ra, tôi chỉ viết vào đó như viết nhật ký thôi. |
그냥 한풀이나 하려고 혼자... | Thật ra, tôi chỉ viết vào đó như viết nhật ký thôi. Tôi chỉ cần hả giận. |
한풀이든 고소든 제대로 쓰셔야지 | Hãy ghi lại đầy đủ dù chỉ để hả giận thôi. |
(자영) 동백 씨가 그거 갖고 있다는 거 만인이 알게 해요 | Hãy bảo đảm mọi người đều biết cô có thứ đấy. |
(동백) 예? | Dạ? |
(자영) 원래 소문의 여인 아니었어요? | Tin đồn đi theo cô khắp nơi mà. |
여태 소문 때문에 밑지고만 살았을 텐데 | Chắc chắn chúng toàn gây ra bất lợi cho cô. |
이제 소문 덕 좀 보시라고 | Đã đến lúc hưởng lợi từ tin đồn. |
그게 무슨 말씀이신지 하나도... | Tôi thực sự không hiểu. |
(자영) 그냥 동백 씨 옆구리에 | Chỉ cần nghĩ rằng cô đang mang một thanh kiếm. |
긴 칼 하나 차고 있다고 생각해요 | Chỉ cần nghĩ rằng cô đang mang một thanh kiếm. |
앞으로 누가 건들면 | Nếu có bất cứ ai khiêu khích cô, cứ cắn người đó chứ đừng vặn vẹo. |
꿈틀하지 말고 콱 물어 버리시라고 | Nếu có bất cứ ai khiêu khích cô, cứ cắn người đó chứ đừng vặn vẹo. |
(재영) 까멜리아에 치부책이 있다며? | Nghe nói có cuốn sổ ghi lại lỗi lầm ở Camellia. |
(지현) 지금 정권이 바뀐다는 말이 있어 | Nghe nói có cuốn sổ ghi lại lỗi lầm ở Camellia. Nghe bảo cán cân quyền lực thay đổi rồi. |
(보좌관1) 'C 식당 내방 일지' | "Nhật ký khách của nhà hàng C. |
'2019년 8월 14일 비서실 박 과장 송별회' | Ngày 14 tháng 8 năm 2019. Tiệc chia tay ông Park ở Văn phòng Thư ký. |
'양맥, 양주, 맥주 폭탄주 취음' | Hỗn hợp rượu mạnh và bia"... Khoan. Có gì về trạng thái của tôi vào ngày đó không? |
(군수) 잠깐 | Khoan. Có gì về trạng thái của tôi vào ngày đó không? |
그때 내 상태는? | Khoan. Có gì về trạng thái của tôi vào ngày đó không? |
만취하셨습니다 | Ông say khướt ạ. |
만취? | "Say khướt" ư? Chết tiệt. |
(군수) 이런 옘병, 씨 | "Say khướt" ư? Chết tiệt. |
나 만취하는데 너희들은 뭐 했어? | Các người đã làm gì vậy? |
- (보좌관1) 폭탄을 말았습니다 - (군수) 뭐! | - Chúng tôi pha đồ uống. - Sao? |
아니, 내가 폭탄 말라고 보좌관 뽑았어? | Tôi thuê các người để pha đồ uống à? |
아니, 저, 저, 군수님께서 말라셔서 | Chúng tôi làm vậy vì ông bảo thế, thưa ông. |
(군수) 그래서 뭐, 내가 헛소리했어? | Còn gì nữa không? Tôi có nói nhảm không? |
응? | Còn gì nữa không? Tôi có nói nhảm không? |
헛짓거리하데? | Tôi có làm bậy không? |
헛짓거리는 안 하셨고요 | Không, thưa ông. |
가게 벽에다 사인은 해 주셨는데 | Nhưng ông đã để lại chữ ký trên tường đấy. |
사인이야, 뭐 | Tôi đã ký tên hàng trăm lần rồi, |
골백번도 하는 건데 실수할 거리도 없지 | Tôi đã ký tên hàng trăm lần rồi, tôi không thể mắc sai lầm được. |
근데 멘트가... | Vấn đề là ông đã viết vài thứ trên tường. |
멘트가 뭐? | Tôi đã viết gì? |
보는 각도에 따라 다소... | Còn tùy theo cách giải thích, có thể xem là có một chút... |
다소 뭐? | - Gì cơ? - Một chút... |
다소... | - Gì cơ? - Một chút... |
더러우셨던 것 같기도 하고 | Theo tôi có thể xem là tục tĩu. |
[익살스러운 음악] | |
내가 뭘 했는데? | Chính xác là gì? |
(군수) [술 취한 목소리로] 백만 불짜리 다리! | Cặp giò triệu đô! DONGBAEK CÓ CẶP GIÒ TRIỆU ĐÔ |
[군수의 웃음] | DONGBAEK CÓ CẶP GIÒ TRIỆU ĐÔ Có cả chữ ký của ông dưới đó nữa. |
(보좌관2) 정확히 군수님 사인과 함께 | Có cả chữ ký của ông dưới đó nữa. |
[군수가 중얼거린다] | Này, cậu thấy sao? |
(군수) 나 이거 당에다 보고를 해야 될 거 같니? | Tôi có nên báo cáo chuyện này lên lãnh đạo đảng trước không? |
(재영) 쟤 합의 보러 가나 벼 | Ông ấy sẽ dàn xếp với cô ấy? |
(찬숙) 규태야! 가서 싹싹 빌어 | Gyu Tae, đi cầu xin cô ấy đi. Có phải ông đi tù vì đấu tranh cho dân chủ đâu. |
네가 무슨 민주 투쟁 하다가 옥에 갇힌 것도 아니고 | Có phải ông đi tù vì đấu tranh cho dân chủ đâu. |
저, 식당 여편네... [찬숙이 키득거린다] | Ai lại muốn bỏ phiếu cho ông nếu ông đi tù |
[재영의 웃음] 손 쪼물딱거리다가 네가 감옥 갔다믄 | Ai lại muốn bỏ phiếu cho ông nếu ông đi tù vì nắm tay phụ nữ ở quán rượu chứ? |
드러워서 군수 뽑겄니? | vì nắm tay phụ nữ ở quán rượu chứ? |
(지현) 정치 인생 나가리라고 봐야지 [규태의 한숨] | Sự nghiệp chính trị của ông sẽ kết thúc. |
(규태) 이게 다! | Đây chỉ là... |
그, 정치 공작 | thủ đoạn chính trị thôi. |
[찬숙이 깔깔 웃는다] 어 | |
이거야말로, 어? | Đây là phỉ báng nhân vật công chúng và thao túng chính trị. |
공인을 향한 무, 무차별한 으, 음해 | Đây là phỉ báng nhân vật công chúng và thao túng chính trị. |
정치 공작, 어 | Đây là phỉ báng nhân vật công chúng và thao túng chính trị. |
클린턴도 재선에서 당첨이 됐는데, 허 | Đến Clinton cũng tái đắc cử mà. Điều đó sẽ không ảnh hưởng đến tương lai của tôi. |
이깟 일로 노규태 앞날에 스크래치 안 나요 | Điều đó sẽ không ảnh hưởng đến tương lai của tôi. |
[찬숙이 키득거린다] (재영) 네가 클린턴이여? | Ông là Bill Clinton à? |
(찬숙) 야, 옹산 민심, 저, 미국보다 깐깐햐 | Này, người ở Ongsan không dễ tha thứ như người Mỹ. |
나는 내 길을 갈 거고 | Tôi sẽ đi con đường của tôi. Ngựa không thể đi nếu cứ quay đầu |
개가 짖을 때마다 돌아보면 말을 달릴 수가 없다곱디다 | Ngựa không thể đi nếu cứ quay đầu mỗi khi chó sủa. |
[여자들의 웃음] | |
(찬숙) [웃으며] '없다곱디다'가 어디 말이랴? | Gì? Ông đang nói gì vậy? |
(지현) 쟤는 이제 말도 못 햐 | Đến nói cũng không được. |
[찬숙의 웃음] 나는 아무렇지도 않아요 | Tôi hoàn toàn ổn. |
(규태) 그냥 의연하게 말을 달리고 달려... | Tôi sẽ giữ bình tĩnh và để con ngựa của tôi đi tiếp... |
- (찬숙) 달려! - (규태) 이, 예? | - Được, đi đi! - Gì? |
(찬숙) [웃으며] 말을 달려, 우리 장사해야 돼 | Tiếp tục với ngựa đi. Bọn tôi phải làm việc. |
여기서 더 지껄이지 말고 | Tiếp tục với ngựa đi. Bọn tôi phải làm việc. Đừng lãng phí thời gian ở đây và cưỡi ngựa đi, đồ ngốc. |
빨리 가서 말 실컷 달려, 이놈아 | Đừng lãng phí thời gian ở đây và cưỡi ngựa đi, đồ ngốc. Tôi nên... |
[재영의 웃음] (규태) 내가 이 옹... | Tôi nên... Tại sao ông lại giẫm lên lá củ cải khô của tôi? |
(지현) 말 달릴 놈이 왜 남의 시래기를 막고 서 있어? | Tại sao ông lại giẫm lên lá củ cải khô của tôi? |
[여자들의 웃음] | Tại sao ông lại giẫm lên lá củ cải khô của tôi? |
자기들이 먼저 말을 걸어 놓고... | Các cô bắt chuyện với tôi mà. |
(찬숙) 우리끼리 이야기여, 우리끼리 [재영의 웃음] | Chúng tôi trò chuyện với nhau. Ông đi sai đường kìa. Là lối này. |
그쪽 아니여, 규태야, 이쪽이여 | Chúng tôi trò chuyện với nhau. Ông đi sai đường kìa. Là lối này. |
[여자들의 웃음] (지현) 달려! | - Tập trung! - Này, chưa kéo khóa quần kìa. |
(찬숙) 규태야, 남대문 열렸다, 남대문 [지현의 기합] | - Tập trung! - Này, chưa kéo khóa quần kìa. |
[규태의 다급한 숨소리] | |
(규태) 아이, 씨 | Chết tiệt. |
아이, 씨 | |
[규태가 서랍을 쾅쾅 여닫는다] | |
(향미) 뭐, 그 장부? 그거 언니가 들고 나갔는데? | Anh đang tìm cuốn sổ à? Cô ấy đã mang theo rồi. |
(규태) 아이, 씨, 지미, 씨 | Trời ạ. |
그게 뭔 핸드백이야? 왜 괜히 갖고 댕겨, 그걸? 씨... | Trời ạ. Đó là túi xách hay sao? Tại sao cô ấy phải mang theo chứ? Anh định ăn cắp nó à? |
(향미) 안 들고 나갔으면 뭐, 훔치게? | Anh định ăn cắp nó à? |
오빠, 그거 절도야 | Anh biết thế là ăn cắp, phải không? |
야, 네가 나한테 지금 절도를 논해? | Cô không có quyền nói với tôi như vậy. |
[입소리를 쩝 내며] 내 비행깃값은 금요일까지 해 주면 돼 | Cho em tiền vé máy bay trước thứ Sáu nhé. |
(규태) 아, 씨 | Cho em tiền vé máy bay trước thứ Sáu nhé. |
진짜, 씨 | Trời ạ. Tôi có cần phải đi trừ tà hay gì không? |
나 진짜 무슨 굿을 한판 해야 되나, 진짜, 씨 | Trời ạ. Tôi có cần phải đi trừ tà hay gì không? Em hiểu anh đang trải qua khoảng thời gian khó khăn, |
(향미) 오빠 사정 진상 난 건 알겠는데 | Em hiểu anh đang trải qua khoảng thời gian khó khăn, |
오빠 사정만 사정 아니잖아 | - nhưng anh không phải người duy nhất. - Này cô. |
(규태) 야, 뎀벼 | - nhưng anh không phải người duy nhất. - Này cô. |
너 진짜 그냥 나랑 한판 붙자, 어? | Cô đang gây sự với tôi à? Phải không? |
뎀벼, 야... | Cô đang gây sự với tôi à? Phải không? |
[규태의 아파하는 숨소리] | |
아줌마, 왜 남의 뒤통수를 까요? 아이, 씨 | Này, tại sao bà phải đánh vào đầu tôi? Tránh ra. Tôi bị mất trí nhớ. |
비켜, 나 치매야 | Tránh ra. Tôi bị mất trí nhớ. |
(동백) 근데요, 저한테 왜 이런 걸 해 주세요? | Nhân tiện, sao bà lại làm những việc này vì tôi? |
[자영의 헛기침] | |
(자영) 그냥 | Không có gì đặc biệt. |
그냥 보게 돼요, 동백 씨를 | Tôi không thể không quan sát cô. |
동백 씨 묘하게 보게 되는 사람이잖아 | Cô thu hút sự chú ý của mọi người. |
(동백) 저를 왜... | Nhưng sao bà giúp tôi? |
(자영) 근데 혹시 | Nhân tiện, |
아이 크림... | kem mắt gì... |
[자영이 입소리를 쩝 낸다] | Không, thôi bỏ đi. |
아니, 아니다 | Không, thôi bỏ đi. |
[규태의 한숨] | |
아, 진짜 자기가 동백이 편을 들겠다는 거야, 뭐야? | Cô ấy thực sự sẽ về phe Dongbaek hay sao? |
잠깐만 | Chờ đã. |
씁, 이게 다 이 약 때문이라고 물타기를 한번 해 볼까? | Mình có nên đổ mọi thứ cho loại thuốc này không? |
뭐야 | |
(규태) 야, 야, 야, 야, 야 | Này! Chờ đã. |
[동백의 놀란 숨소리] 너, 가만, 저... | Này! Chờ đã. |
아니, 네, 네, 네가 여기서 왜 나와? | Tại sao cô đi ra từ đấy? |
어? | |
아, 아니, 왜 남의 마누라를 네가 만나고 댕기는 건데? | Tại sao cô gặp vợ tôi? Hai người đang hội đồng tôi hay sao? |
뭐, 진짜로 둘이 편이라도 먹게? | Tại sao cô gặp vợ tôi? Hai người đang hội đồng tôi hay sao? |
법률 상담 하러 왔는데요 | Tôi gặp bà ấy để được tư vấn. |
이게 네 보물단지야? 줘 봐 봐 | Đó là kho báu của cô à? Để tôi xem. - Trời ơi. - Tại sao cô lại ôm nó? |
- (동백) 어머머 - 이걸 왜 이렇게 꼭 껴안고 | - Trời ơi. - Tại sao cô lại ôm nó? |
안고 다니는데! 쯧 | - Trời ơi. - Tại sao cô lại ôm nó? |
내 거니까 상관하지 마세요 | Là của tôi, đừng nhiều chuyện. |
[규태가 머뭇거린다] | |
(규태) 야! | Này! |
팥빙수 먹고 가 | Đi ăn đá bào nào. |
(규태) 네가 상황 파악이 영 안 되나 본데 | Tôi đoán cô không hiểu lắm về tình hình hiện tại. Tôi cũng sẽ kiện Yong Sik. |
지금 황용식이도 맞고소야, 어? | Tôi cũng sẽ kiện Yong Sik. |
나는 털려 나간 임플란트라는 실체가 있어 | Tôi chứng minh được việc cậu ta làm vì mảnh trám của tôi văng ra. |
저도 실체가 있어요 | Tôi cũng có bằng chứng mà. |
너 아주 배짱이다? | Cô là một phụ nữ gan dạ. |
어? 너... | Làm sao... |
집주인한테 막 이래도 돼? | Cô nghĩ có thể làm vậy với chủ nhà à? |
이래도 돼 | Vâng, tôi có thể. |
[긴장되는 음악] | Vâng, tôi có thể. |
뭐, '돼'? | Gì chứ? |
반말하면 나도 반말 | "Nếu ông thô lỗ với tôi, tôi cũng sẽ làm vậy". |
앞으로 제 인생 모토예요 | Từ nay đó là châm ngôn của tôi. |
[규태의 헛웃음] | |
누가 똥이 더러워서 피하냐? 무서워서 피하지? | Có câu: "Người ta tránh phân vì đáng sợ chứ không phải vì bẩn". |
(규태) 이런, 씨 | Chết tiệt. Mình nói ngược rồi. |
바꿔 말했다 | Chết tiệt. Mình nói ngược rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
무서우신 거면 사과하세요 | Nếu ông sợ, chỉ cần xin lỗi thôi. |
아, 됐고 | Quên đi. Tôi sẽ cho qua vì tôi là người của công chúng, |
내가 공인으로서 한 번 봐줄 테니까 | Quên đi. Tôi sẽ cho qua vì tôi là người của công chúng, |
그, 뭐야, 그 고소는 각자 취하하는 걸로 | nên cả hai hãy rút đơn kiện thôi. |
사과하세요 | Xin lỗi đi. |
너 상황 파악해 | Xin lỗi đi. Cô không hiểu tình hình à? |
황용식이가 선빵 날린 게 팩트고 | Sự thật là Yong Sik đấm tôi trước. |
[규태의 힘겨운 신음] | Và vì thế, răng số 36 của tôi đã rơi ra. |
난 지금 36번 어금니가 털려 나간 상태라고 | Và vì thế, răng số 36 của tôi đã rơi ra. |
사과하세요 | - Ông cần xin lỗi. - Không, không đâu. Tôi từ chối. |
안 해, 못 해! 씨 | - Ông cần xin lỗi. - Không, không đâu. Tôi từ chối. |
[규태의 힘주는 신음] [동백의 당황한 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
스캔해서 | Tôi có bản sao của cuốn sổ này |
(동백) USB에도 담았고 메일로도 받아 놨어요 | trong USB và một bản khác đã được gửi qua email cho tôi. |
너희들 뭐, 나 빼놓고 다 어디 뭐, 대학 댕기냐? | Mọi người đang đi học đại học à? Sao ai cũng khôn vậy? |
뭐 이렇게 다 똑똑해! 씨 | Sao ai cũng khôn vậy? |
법정에서 봬요 | Gặp lại ông ở tòa án. |
[발걸음이 울린다] | |
(규태) 아임 소리! | Tôi xin lỗi! |
"미안해" | TÔI XIN LỖI! |
[익살스러운 효과음] [규태의 힘겨운 숨소리] | TÔI XIN LỖI! |
아, 소리, 소리, 소리, 소리, 소리! | Xin lỗi. |
[흥미진진한 음악] | - Đừng xem thường tôi. - Tôi nói tiếng Anh thôi. |
반말하지 마 | - Đừng xem thường tôi. - Tôi nói tiếng Anh thôi. |
영어엔 반말 없거든? | - Đừng xem thường tôi. - Tôi nói tiếng Anh thôi. |
[코웃음] | |
오케이 | Được rồi. |
아임 소리입니다요 | Tôi thành thật xin lỗi. |
예, 소리라굽쇼 | Tôi rất xin lỗi. |
됐지? | Vừa ý chưa? |
앞으로 까불지 마세요 | Đừng bao giờ làm phiền tôi nữa. |
아, 너 진짜 왜 그래? | Có chuyện gì với cô vậy? Cô đang phê thuốc à? |
뭔 약 했어? | Có chuyện gì với cô vậy? Cô đang phê thuốc à? |
방아쇠는 당겨졌고 옛날의 동백인 죽었어요 | Súng đã bóp cò, và Dongbaek cũ đã chết rồi. Vì vậy, từ bây giờ, nếu ông đề cập đến lạc, tôi sẽ... |
그러니까 앞으로 땅콩의 땅 자만 꺼내면 바로... | Vì vậy, từ bây giờ, nếu ông đề cập đến lạc, tôi sẽ... |
땅 [총성 효과음] | bắn. |
얘, 너 혹시 사거리 신경외과에서 약 탔니? | Này, cô lấy thuốc từ gã bác sĩ phẫu thuật thần kinh ở ngã tư à? |
그냥 땅 쏠 거예요, 제가 주저 없이, 어? | Tôi sẽ bắn ông mà không do dự. |
(동백) 고기도 먹어 본 놈이 먹는다고 | Mình đúng là không quen làm như vậy. |
하루아침에 땅땅거리기가 어디 쉽나? [흥미로운 음악] | Chẳng dễ dàng gì để cứng rắn lên chỉ sau một đêm. |
- (동백) 안녕하세요 - (애정) 응, 응, 응 | Xin chào. |
저게 그 치부책인가 벼 | Đó chắc là sổ cái. |
참, 동백이 저거 아주 웃긴다니께? | Thật không tin nổi cô gái đó. Cô ấy đúng là khó tin. |
아주 웃겨 | Cô ấy đúng là khó tin. |
[동백의 한숨] | |
뒤에서 저거 야금야금 썼을 생각 하면 아주... | Không tin nổi cô ấy lại viết cuốn sổ đó sau lưng mọi người. |
(귀련) 아주 기냥... | - Đúng là... - Đáng đời họ. |
꼬수워 [키득거린다] | - Đúng là... - Đáng đời họ. |
(찬숙) 주접떤 놈들 오금 저릴 생각 하면 아주 쌤통이라니께? | Mấy gã đàn ông bạc bẽo đó sợ cuốn sổ cái của cô ấy là đáng lắm. |
우리 동백이가, 응 야무진 구석이 있어, 응 | Dongbaek cũng có thể ranh mãnh đấy chứ. |
칭찬해 | Đó là một lời khen. |
[사람들의 웃음] | Đó là một lời khen. Thật tuyệt vời. |
좋아 | Thật tuyệt vời. |
(변 소장) 아, 뭐, 이런 걸 굳이 공조를 하고... | Anh gọi đây là hợp tác à? |
그러니께 | Vậy ý là chúng tôi phải điều tra từng người |
지금 우리들보고 이... | Vậy ý là chúng tôi phải điều tra từng người |
(용식) 군 내에 | Vậy ý là chúng tôi phải điều tra từng người |
260mm 신 신는 주민 현황을 싹 다 조사하라는 거죠? | trong phạm vi thẩm quyền mang giày cỡ 260mm à? |
(경위) '이것이 알고 싶다' 못 봤어요? | Anh chưa xem Câu hỏi bỏ ngỏ à? |
현장에서 발견된 족적이 260이라잖아요 | Dấu chân tìm thấy ở hiện trường là 260mm. |
(변 소장) 아, 그, 260이면 나이도 한 열댓 살부터 시작을 해야 될 거고 | Nếu vậy, chúng tôi sẽ phải bắt đầu với những đứa trẻ khoảng 15 tuổi, và chúng tôi sẽ phải kiểm tra mọi người còn sống trên độ tuổi đó. |
그 위로도 생존해 계신 분들은 다 훑어야 될 판인디 | và chúng tôi sẽ phải kiểm tra mọi người còn sống trên độ tuổi đó. |
아, 저기... [변 소장의 한숨] | Và chúng tôi không có đủ nhân lực để... |
이게 저, 파출소 인력상... | Và chúng tôi không có đủ nhân lực để... |
파이팅 | Chúc may mắn. |
뭐요? | - Gì cơ? - Tôi đang chúc anh may mắn. |
긍게 파이팅하시라고유 | - Gì cơ? - Tôi đang chúc anh may mắn. |
[경위의 당황한 신음] | |
[경위의 놀란 신음] [용식의 힘쓰는 신음] | |
(용식) 아이고! | Trời, giày của anh cũng có kích thước 260mm này. |
260mm, 잉? | Trời, giày của anh cũng có kích thước 260mm này. |
용의자 넘버원! | Nghi phạm số một. |
[변 소장의 한숨] | Ý tôi là, anh ta nghĩ đây là thập niên 80 hả? |
(용식) 아니, 뭐, 아이 지금이 '수사반장' 시대예요? 잉? | Ý tôi là, anh ta nghĩ đây là thập niên 80 hả? Chúng ta cần một cuộc điều tra khoa học. |
아, 과학 수사를 해야지, 과학 수사를! | Chúng ta cần một cuộc điều tra khoa học. Có làm thế cậu cũng không được tham gia. |
(변 소장) 아, 과학 수사를 해도 왜 네가 햐? | Có làm thế cậu cũng không được tham gia. |
과학적인 놈들이 하겄지! | Mấy gã khoa học sẽ làm chuyện đó. |
(용식) 이따위 수사, 나는 오케이 못 해요 | Tôi không đồng ý điều tra thế này. Có ai yêu cầu sự đồng ý của cậu à? |
(변 소장) 누가 니한테 오케이를 묻데? | Có ai yêu cầu sự đồng ý của cậu à? |
(용식) 아, 이런, 이런 이, 졸속 수사는 | Ở Miami chẳng ai nghĩ đến loại điều tra cẩu thả như thế này cả. |
마이애미에서는 상상을 못 할 일이라고요! | Ở Miami chẳng ai nghĩ đến loại điều tra cẩu thả như thế này cả. |
(변 소장) 그러니까 가, 가 | Vậy đến đó đi. |
여러 사람 속 썩이지 말고 마이애미로 전출 가! | Đừng làm chúng tôi đau đầu nữa và chuyển tới Miami đi. |
(용식) 아이, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐 | Gì? Sao nào? |
내가 지금 남의 집 문 두드려 가면서 남의 발꼬락 재게 생겼어요? | Tôi có phải đi đến từng nhà để đo chân người không? |
(변 소장) 너, 어? | Cậu nên |
저 마이애미 쪽에 원서라도 한번 넣어 봐 | nộp đơn xin việc đến khu vực Miami. |
[용식의 한숨] 네가 원하믄 내가 내가 추천서 써 줄게 | Nếu cậu muốn làm vậy, tôi sẽ gửi thư giới thiệu. |
[변 소장의 놀란 신음] [흥미진진한 음악] | |
[한숨 쉬며] 남의 발꼬락은 소장님이 재요 | Anh có thể đo chân của mọi người. |
난 나만의 수사를 하려니께 | Tôi sẽ tự điều tra riêng. |
아, 난다 긴다 하는 놈도 6년을 못 잡은 걸 | Người giỏi không thể bắt hắn suốt sáu năm. |
네가 뭔 재주로 잡게! | Cậu có thể làm gì? |
나한테는요 | Tôi có một phẩm chất mà họ không có. |
걔들한테 없는 게 있어요 | Tôi có một phẩm chất mà họ không có. |
네가 뭐가 있는데? | Cậu có cái gì? |
(변 소장) 넌 대체 너를 뭐라고 생각하는데! | Cậu nghĩ cậu là ai trên thế giới này? |
나요? | Tôi? Tôi là người bản xứ. |
토백이 | Tôi? Tôi là người bản xứ. |
뭐? | Gì chứ? |
옹산 토백이요 | Tôi là người gốc Ongsan. |
(용식) 옹산서 초중고 나왔으면요 | Nếu anh học cấp hai và cấp ba ở đây, |
기냥 이 동네에선 성골이에요 | anh đã trở thành thành viên của cộng đồng. |
한 다리 건너면 그냥 다 형, 동생, 이모, 삼촌 | Mọi người là anh trai, em gái, cô hoặc chú của một người mà anh biết. Hệ thống này giống như một nhóm trùm mafia. |
이, 시스템이 비슷하다고요 마피아 수뇌부랑 | Hệ thống này giống như một nhóm trùm mafia. |
(지현) 얘 | Này, cậu có nghĩ lông mày của tôi trông không đều không? |
나 이거 눈썹, 짝짝이로 된 거 같지? | Này, cậu có nghĩ lông mày của tôi trông không đều không? |
- (용식) 예, 예 - (애정) 야, 우리 집 인간 | - Có ạ. - Này. Chồng tôi chắc chắn đang lừa dối tôi. |
(애정) 진짜 간통이여 | Chồng tôi chắc chắn đang lừa dối tôi. |
근데 이제 진짜 못 잡아넣냐? | - Không thể bắt gã vì thế à? - Các bà cô ở đây |
(용식) 요 동네 아줌마들은 나한테 못 할 말이 없고요 | - Không thể bắt gã vì thế à? - Các bà cô ở đây - cho tôi biết mọi thứ. - Quên đi! |
(재영) 아유, 지랄, 됐다고, 됐다고! 쯧 | - cho tôi biết mọi thứ. - Quên đi! |
(형사) 지금 이러시는 게 엄밀히 따지면... | Những gì cô đang làm có thể được xem là... - Và ở khu này... - ...cản trở... |
(용식) 거기다 요 동네는 | - Và ở khu này... - ...cản trở... |
- (형사) 법적으로 공무 집행... - (재영) 날 잡아다 징역을 살려 봐요 | - Và ở khu này... - ...cản trở... Dù các anh có giam tôi lại, tôi cũng không nói gì đâu. |
(재영) 내가 찍소릴 해 주나 | Dù các anh có giam tôi lại, tôi cũng không nói gì đâu. Mọi người rất thô lỗ với người ngoài. |
(용식) 이, 텃세의 투지가 있다고요 | Mọi người rất thô lỗ với người ngoài. |
(재영) 아, 자기들도 못 잡은 까불이 왜 자꾸 우리한테 찾아? | Sao họ lại hỏi chúng ta về Tên Hề khi không bắt được hắn? - Trời. - Cô nghĩ họ đang làm gì? |
- (재영) 어이구, 참... - (찬숙) 저들이 지금 하는 게 뭐여? | - Trời. - Cô nghĩ họ đang làm gì? |
(찬숙) 괜히 동네만 들쑤시고 댕기면서 [재영이 호응한다] | Họ chỉ gây ra hỗn loạn trong khu phố và giảm giá trị đất thôi. |
땅값만 떨어트리는 겨 | Họ chỉ gây ra hỗn loạn trong khu phố và giảm giá trị đất thôi. - Nói lại đi. - Ra vậy. |
- (재영) 그려그려 - (애정) 맞아 | - Nói lại đi. - Ra vậy. |
- (찬숙) 아무 소리 하지 말고 - (애정) 응 | Đừng nói gì với họ. |
그냥 우리는 아무것도 모른다고들 통일을 햐 | Tất cả chúng ta sẽ nói rằng chúng ta không biết gì hết. |
- (재영) 응, 통일햐, 통일햐 - (애정) 통일햐, 통일햐 | - Tất cả hãy làm vậy đi. - Chúng ta sẽ làm vậy. |
- (재영) 응, 통일햐 - (용식) 참... | - Tất cả hãy làm vậy đi. - Chúng ta sẽ làm vậy. |
뭔 또 통일을 햐, 통일을? | Ý cô là gì, tất cả sẽ làm vậy à? Cứ như cô biết được gì vậy. |
진짜로 아는 것도 하나도 없으믄서, 쩝 | Cứ như cô biết được gì vậy. - Gì? - Gì? |
[여자들의 못마땅한 신음] | - Gì? - Gì? |
(재영) 아, 아는 게 왜 없어? | Tất nhiên, chúng tôi biết. Chúng tôi biết tất cả mọi thứ. |
- (재영) 우리가 다 알지 - (찬숙) 응 | Tất nhiên, chúng tôi biết. Chúng tôi biết tất cả mọi thứ. |
- (귀련) 다 알아 - (애정) 우리가 다 알아 | - Ừ. - Chúng tôi biết mọi thứ. |
아이참, 알긴 뭘 알아 | Cô biết gì chứ? Cô lúc nào cũng nói thế. |
아, 뭐, 맨날 다 안디야 | Cô biết gì chứ? Cô lúc nào cũng nói thế. |
[여자들의 못마땅한 신음] 야 | Này. |
(찬숙) 너는 여기 1년 365일 앉아 있어 봤냐? | Cậu không ngồi suốt ở đây 365 ngày một năm. |
어느 집 된장 뚝배기 이 나간 것까지 우리는 다 알아 | Chúng tôi còn biết nồi đất nhà ai bị mẻ cơ. |
- (재영) 응, 다 알지 - (애정) 다 알아 | - Chúng tôi biết mọi thứ. - Chúng tôi biết mọi thứ. |
- (귀련) 그럼, 우린 다 알아 - (애정) 다 알아, 다 알아, 우린 | - Chúng tôi biết mọi thứ. - Chúng tôi biết mọi thứ. |
[헛웃음] | |
그럼 까불이 누군데? | Vậy Tên Hề là ai? |
[흥미로운 음악] (찬숙) 까불이? | - Tên Hề? - Tên Hề? |
(지현) 까불이? | - Tên Hề? - Tên Hề? |
까불이는 | Tên Hề là... |
[어두운 효과음] | |
[약통을 탁 내려놓는다] [문이 달칵 열린다] | THUỐC NHUẬN TRÀNG |
[물병 뚜껑을 탁 연다] | THUỐC NHUẬN TRÀNG |
[문이 탁 닫힌다] | |
[종렬의 힘겨운 숨소리] | |
옹산에 뭐 있어? | Ở Ongsan có gì vậy? |
(제시카) 처신 똑바로 해 | Anh hành động cẩn thận vào. |
오빠 정수기 광고 [종렬이 물을 꿀꺽 삼킨다] | Lần này em sẽ tham gia quảng cáo máy lọc nước với anh, |
이번 건 부부 동반으로 하자니까 | Lần này em sẽ tham gia quảng cáo máy lọc nước với anh, nếu anh gặp rắc rối vì lái xe khi say hay quá tốc độ, em sẽ bị ảnh hưởng. |
이 마당에 음주니 딱지니 그런 거 터지면 나한테 민폐라고 | nếu anh gặp rắc rối vì lái xe khi say hay quá tốc độ, em sẽ bị ảnh hưởng. |
야, 야, 너도 찍는다고? | Hả? Em làm chung với anh? |
(종렬) 야, 네가 왜? | Này, tại sao lại làm thế? |
[리드미컬한 음악] | Em có biết công chúng đáng sợ thế nào không? |
(종렬) 너 요즘 대중이 얼마나 무서운지 몰라? | Em có biết công chúng đáng sợ thế nào không? |
(제시카) 뭐래 | Sao cũng được. |
(종렬) 너 왜 그렇게 비호감이 되려고 용을 쓰냐? | Sao cũng được. Sao em lại cố gắng bị ghét thế chứ? |
(제시카) 나 호감이야 | Người ta thích em mà. Ảnh nào của em cũng được hơn 600 lượt thích. |
내가 사진 하나만 올려도 좋아요를 600개씩 받아 | Ảnh nào của em cũng được hơn 600 lượt thích. |
(종렬) 아이, 네가 연예인이야, 국가 대표야? | Em là ngôi sao hay vận động viên? Em là cái gì? Sao một người đi làm có thời gian đi quay quảng cáo được? |
대체 네 소속이 뭔데 무슨 백수가 광고를 다 찍냐고 | Em là cái gì? Sao một người đi làm có thời gian đi quay quảng cáo được? Thì em khó chịu vì anh bảo em thất nghiệp. |
(제시카) 어, 안 그래도 너한테 그 백수 소리 듣기 싫어서 | Thì em khó chịu vì anh bảo em thất nghiệp. |
(종렬) 야, '너, 너' 하지 말랬지? | Anh bảo em lễ phép hơn mà. |
나 밀라노 가 | Em sẽ đi Milan. |
뭐? | - Hả? - Tháng 11 em đi. |
11월에 갈 거야 | - Hả? - Tháng 11 em đi. |
[종렬의 헛웃음] | |
(종렬) 야, 너 아주 팔자 좋다? | Trời, em điềm nhiên quá. |
그럼 애는 어쩌고 무슨 여행을 사시사철... [제시카의 부정하는 신음] | Con chúng ta thì sao? Sao em lại đi... |
여행 아니고 유학 | Em không đi du lịch. Em đi du học. |
(제시카) 2년 코스 모델 스쿨 다닐 거야 | Em học trường người mẫu hai năm. |
2년? | Hai năm ư? |
아, 잠깐만, 너, 너 지금 애 버리고 2년을 밖에... | Khoan, em sẽ bỏ con đi hai... |
버리긴 누가 버려? | Em đâu có bỏ con. |
딸 바보 아빠 있고 | Nó có ông bố thân yêu, có bà, có bảo mẫu trong hai năm đó mà. |
(제시카) 친정 엄마에 이모님도 있으니까 2년 정도는 괜찮아 | có bà, có bảo mẫu trong hai năm đó mà. |
야, 야, 지금 | Này, đợi đã. Em có biết lúc này con rất cần em không? |
애한테 엄마가 얼마나 필요한 나이인데... | Này, đợi đã. Em có biết lúc này con rất cần em không? |
어차피 기억도 못 해 | Con cũng không nhớ đâu. |
(제시카) 뭐, 오빤 한 살 때 기억나? | Anh nhớ hồi một tuổi không? |
[종렬의 한숨] | |
넌 모성이라는 게 없냐? | Em không có chút bản năng người mẹ nào à? |
엄마가 잘나야 애도 행복한 거야 | Mẹ phải thành đạt con mới hạnh phúc. |
[흥미로운 음악] (찬숙) 그 배달부 | Người giao hàng đó. |
[재영이 호응한다] 그, 동호인가, 배달부, 싸가지 없던 | Người giao hàng thô lỗ của nhà hàng Trung Quốc Dongwon. |
걔가 보통이 아니거든 | Anh ta là một kẻ kỳ lạ. Đúng vậy. |
[여자들이 호응한다] | Đúng vậy. Tôi tin anh ta cũng ăn cắp xe máy của chồng tôi. |
나는 우리 집 아저씨 스쿠터 | Tôi tin anh ta cũng ăn cắp xe máy của chồng tôi. |
걔가 훔쳤다고 봐 | Tôi tin anh ta cũng ăn cắp xe máy của chồng tôi. |
(재영) 그려, 그렇지, 그렇지, 그렇지, 그렇지 [여자들이 호응한다] | - Phải. - Đúng đấy. |
(용식) 그러면 | Vậy anh ta phải là một trong những nghi phạm chính nhỉ? |
그 배달부가 유력 용의선상에 있었겠구나, 그렇죠? | Vậy anh ta phải là một trong những nghi phạm chính nhỉ? |
(찬숙) 그렇지, 응 [여자들이 호응한다] | - Ừ. - Đúng. - Nhưng anh ta mất rồi. - Hả? |
(지현) 근디 죽었디야 | - Nhưng anh ta mất rồi. - Hả? |
예? | - Nhưng anh ta mất rồi. - Hả? Anh ta là nạn nhân thứ hai của Tên Hề. |
아이, 까불이가 두 번째로 죽였잖여 | Anh ta là nạn nhân thứ hai của Tên Hề. |
(용식) 아... | |
죽었으니 오해지 [여자들이 호응한다] | Vậy đó chỉ là hiểu nhầm. - Chúng tôi thấy cũng có lỗi. - Phải. |
- 응, 괜히 미안하지 - (애정) 그렇지 | - Chúng tôi thấy cũng có lỗi. - Phải. |
- (귀련) 그렇지 - (지현) 미안하지 | - Đúng đấy. - Chúng tôi xin lỗi. |
(재영과 지현) 미안하지 [찬숙의 한숨] | - Đúng đấy. - Chúng tôi xin lỗi. Hiểu nhầm thôi. |
(용식) 오해... | Hiểu nhầm thôi. |
씁, 그러면 까불이가 누굴까? | Vậy Tên Hề là ai? |
[재영이 바닥을 툭툭 친다] | Tôi nghĩ |
- (재영) 내 생각엔 - (귀련) 응 | Tôi nghĩ |
(재영) 처녀 보살네 그 남자여 | là tên ở chỗ thầy bói. |
[흥미진진한 음악] [여자들이 호응한다] | là tên ở chỗ thầy bói. |
(찬숙) 그 집 드나들던 그 아귀상? | Tên mặt gian hay đến thăm bà ấy ư? |
- (재영) 응 - (찬숙) 그 인상 드럽던? | - Ừ. - Tên trông nham hiểm đó à? |
- (재영) 그렇지 - (찬숙) 응, 응, 응, 그렇지, 그렇지 | - Ừ. - Tên đó đó. |
(찬숙) [바닥을 탁 치며] 그이가 우리 동네 드나들믄 | Mỗi khi tên đó đến là lại có vụ án xảy ra. |
반드시 사건이 나더라고 | Mỗi khi tên đó đến là lại có vụ án xảy ra. |
- (재영) 맞아, 맞아, 맞아 - (지현) 아, 맞아 | - Đúng. - Ừ, phải đấy. |
[여자들이 호응한다] | - Đúng. - Ừ, phải đấy. Nghe ổn đấy. |
(용식) 이건 예리하다 | Nghe ổn đấy. |
그러면 그 아귀상이... | Vậy tên mặt gian đó... Nhưng ông ta đi đánh cá ngoài khơi rồi. |
(지현) 근데 | Nhưng ông ta đi đánh cá ngoài khơi rồi. |
원양 어선을 탔디야 | Nhưng ông ta đi đánh cá ngoài khơi rồi. |
- 예? - 옹산에서 사람 죽을 때 | Gì cơ? Lúc Ongsan có người chết, |
어, 노르웨이에서 간고등어를 잡고 있었다더라고 [여자들이 호응한다] | ông ta đang đi bắt cá thu ở Na Uy. - Na Uy ư? - Ý tôi là, ông ta ở Na Uy. |
- 노르... - (찬숙) 노르웨이라는데 뭐 어쪄 | - Na Uy ư? - Ý tôi là, ông ta ở Na Uy. |
- 노르웨이믄 뭐? - (지현) 노르웨이엔 장사 없지 | - Ông ta ở Na Uy. - Nếu ở đó thì không được rồi. |
(귀련과 애정) 노르웨이면 뭐... | - Ông ta ở Na Uy à. - Tận Na Uy. |
그이가 성실은 혔어 | Dù sao ông ta cũng khôn khéo lắm. |
[흥미로운 음악] [귀련의 한숨] | |
아, 그, 자꾸 이, 쓸데없는 소리만 해요, 예? | Sao mọi người toàn nói chuyện không đâu thế? |
(용식) 뭐, 스쿠터를 가져갔니 뭐, 인상이 더럽니 | Các cô bảo có kẻ trộm xe máy rồi có kẻ mặt gian, nhưng là các cô nghĩ thế. Đâu phải bằng chứng xác thực. |
아, 이, 그딴 주관적인 증거 말고요 | nhưng là các cô nghĩ thế. Đâu phải bằng chứng xác thực. Nêu bằng chứng khách quan gián tiếp đi. |
객관적인 정황 증거로다가 좀 내 봐요, 좀 | Nêu bằng chứng khách quan gián tiếp đi. - Tên Na Uy... - Quên tên Na Uy đi. |
- (지현) 노르웨이는... - (용식) 아이고, 좀, 좀, 그, 좀 | - Tên Na Uy... - Quên tên Na Uy đi. |
(용식) 노르웨이 좀 그만해요, 좀 노르웨이, 노르웨이 | - Tên Na Uy... - Quên tên Na Uy đi. Na Uy, Na Uy vớ vẩn. |
노, 어휴 | Na Uy, Na Uy vớ vẩn. |
그걸 알면 내가 왜 떡을 팔아? | Biết thì tôi đi bán bánh gạo làm gì? |
네가 떡을 팔지 | Cậu mới đi bán bánh gạo |
얘가 수사반장 했겄지 | còn cô ấy là trưởng đội điều tra rồi. |
그렇지 | Đúng đấy. |
[익살스러운 음악] [한숨] | Đúng đấy. |
아유, 아유, 아유, 아유, 됐슈, 됐슈 | Thôi kệ đi. Tôi trông đợi gì chứ? |
아이고, 내가 뭘 듣겠다고, 아유 | Thôi kệ đi. Tôi trông đợi gì chứ? |
(용식) 아이, 아이, 아이, 아이 해산, 해산, 해산, 해산! | Thôi quên đi. Giải tán. Các cô đi đi. Quay lại làm việc đi. |
[버벅거리며] 가서 이제 장사들이나 해요 | Quay lại làm việc đi. |
(찬숙) 그 살인 사건으로 | Có người kiếm được tiền từ vụ án mạng đấy. |
돈 번 이가 하나는 있지 | Có người kiếm được tiền từ vụ án mạng đấy. |
[여자들이 호응한다] (지현) 있지, 있지 | - Phải. - Ừ, phải đấy. |
[의미심장한 음악] (재영) 있지, 있지, 응 | - Phải. - Ừ, phải đấy. |
규태 | Là Gyu Tae. |
노규태? | No Gyu Tae ư? |
[흥미로운 음악] | THẨM MỸ VIỆN OK |
(찬숙) 그때 규태가 | Gyu Tae gần như mua không cả Thẩm mỹ viện Ok. |
피부 관리실 건물을 거저 샀지 | Gyu Tae gần như mua không cả Thẩm mỹ viện Ok. |
사람 죽은 건물을 왜 사나 했는데 | Không rõ vì sao ông ta mua tòa nhà có người chết, |
1년 만에 그 뒤로 터미널 이전이 확정돼데? | nhưng một năm sau nhà ga chuyển về sau tòa nhà đó. |
규태가 뭘 알고 그랬는지 | Ai biết ông ta có biết gì không hay chỉ tình cờ vớ được món hời? |
쇳복을 타고났는지는 모를 일이지 | hay chỉ tình cờ vớ được món hời? |
(종렬) 아이, 네가 밀라노를 왜, 대체 왜? | Sao em lại đi Milan? Tại sao chứ? |
(제시카) [이를 악물며] 조용히 해 | Trật tự đi. |
프로 모델도 아니고 패션 전공도 아닌 네가 갑자기 웬 밀라노냐고! | Chả phải người mẫu, chả học thời trang. Sao tự nhiên lại em đi Milan? |
(제시카) 여기 소리 다 들어간다고 | Máy quay này cũng ghi âm được đấy. |
(종렬) 너 지금 이거 네 이름이랑 완전 비슷한 상황인 거 알지? 어? | Em biết chuyện này cũng khá giống tên em, nhỉ? |
전라도 전주에서 주야장천 살았으면서 | Cả đời em ở Jeonju, tỉnh Jeolla, |
이름은 제시카인 거랑 완전 느닷없이 비슷한 거 아니냐고! | nhưng tên em là Jessica, chuyện này cũng kiểu vậy đấy. |
[헛웃음 치며] 오 마이 갓 | Ôi trời. |
나 뉴요커야 | Em là người New York. |
뉴욕에서부터 제시카였다고 | Em là Jessica từ hồi ở đó rồi. |
[한숨 쉬며] 어학연수 3개월에 뉴요커면 | Ba tháng mà em đã là người New York thì anh là người Nhật vì chơi cho Yomiuri à? |
요미우리 뛰다 온 뭐, 나는 뭐, 재패니스냐? | thì anh là người Nhật vì chơi cho Yomiuri à? |
- 닥쳐 - (종렬) 못 가 | - Thôi đi. - Không đi được. |
나 네 유학 자금까지 대 줄 돈도 없고... | Anh đâu có tiền cho em đi học. |
어, 그럼 그냥 도장 찍고 위자료로 갈까? | Thì ly hôn, rồi em sẽ lấy tiền trợ cấp. |
야, 박상미! | - Park Sang Mi! - Sao, Kang Jong Ryeol? |
왜, 강종렬! | - Park Sang Mi! - Sao, Kang Jong Ryeol? |
[종렬의 한숨] | |
[한숨] | |
[제시카의 헛웃음] | |
그래, 알았어 유학이든 나발이든 다 해 | Được, đi mà du học. |
다 해 줄 테니까 | Anh sẽ để em đi. Nhưng đợi Ji Seon lớn thêm chút nữa đã. |
대신 지선이 좀만 크거든 가 | Anh sẽ để em đi. Nhưng đợi Ji Seon lớn thêm chút nữa đã. |
레베카 핑계로 내 날개를 꺾지 말라고! | Đừng lấy Rebecca làm lý do để vùi dập em nữa! |
걔가 왜 레베카야! | Không phải Rebecca! Là Kang Ji Seon, con gái Kang Jong Ryeol! |
강종렬이 딸 강지선이지! | Là Kang Ji Seon, con gái Kang Jong Ryeol! |
(종렬) 네 이름은 박상미고 | Em là Park Sang Mi! Là Park Sang Mi! |
이 박상미, 박상미야! | Em là Park Sang Mi! Là Park Sang Mi! |
[의미심장한 음악] [헛웃음] | |
차 세워 | Dừng xe lại. |
[한숨] | Mười năm nữa em sẽ chết vì hổ thẹn mất. |
너 진짜 10년만 지나도 쪽팔려 죽어 | Mười năm nữa em sẽ chết vì hổ thẹn mất. |
(종렬) 연예인들 허세 떨다가 한평생 놀림받는 거 봤지? | Các ngôi sao sẽ bị chế nhạo cả đời vì một hành động ngu xuẩn. |
제발 철 좀 들으라고! | Trưởng thành hơn đi! |
차 세우라고! | Em bảo là dừng xe lại! |
[한숨] | |
하, 가면 안 되는데 | Mình không nên đến đó. |
(종렬) 안 되는데 | Thật không nên. |
[하이패스 알림음] | |
(종렬) 엉뚱한 구석에 [종렬의 한숨] | Chốn kỳ quặc đó lại là nơi ẩn náu điên rồ của mình. |
환장할 비상구가 생겼다 [기어 조작음] | Chốn kỳ quặc đó lại là nơi ẩn náu điên rồ của mình. |
[자동차 엔진 가속음] | |
(선생님) 1학년부터 수학이 이렇게 떨어지면 | Lớp một mà đã làm toán kém như vậy, |
갈수록 더 큰일이거든요 | sau này chỉ có tệ hơn thôi. |
근데 필구가요 | Nhưng Pil Gu giỏi toán hơn tôi mà. |
저보다는 수학을 잘하는 편이에요 | Nhưng Pil Gu giỏi toán hơn tôi mà. |
네? | Sao cơ? |
음, 그냥 저는 필구가 그냥 | Sao cơ? Tôi nghĩ nếu nó thấy quá khó đạt điểm cao trong môn toán |
씁, '인생에서 수학 하나쯤은 그냥 좀 제쳐 놔도 된다' | Tôi nghĩ nếu nó thấy quá khó đạt điểm cao trong môn toán thì không cố cũng không sao. |
'괜찮다' 생각하고 있어요 | thì không cố cũng không sao. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
(동백) 저는 그... | Điều tôi muốn biết |
궁금한 게 수학 말고 | không phải là điểm toán. |
그, 애가 학교에서 친구들이랑은 어떤지... | Tôi muốn biết ở trường nó có hòa đồng không. |
(동백) 엄마가 술집 한다고 | Vì mẹ nó là chủ quán bar... |
그, 뭔가 놀림을 받는다거나 아니면... | Nó có bị các bạn trêu chọc không? Hay... |
[머뭇거리는 숨소리] (동백) 아빠 없다고 | Vì nó không có bố... |
음, 주눅 든다든가 뭐, 그런... [어색한 웃음] | Hay nó có bị bắt nạt gì không. |
가끔 좀 싸우고 와서... | Thỉnh thoảng tôi thấy nó đi đánh nhau về. |
필구는 | Pil Gu không phải là người bị đánh. |
맞는 쪽은 아니에요 | Pil Gu không phải là người bị đánh. |
[한숨] | |
[승엽이 흥얼거린다] | |
(승엽) 아이, 강 선수! | Chào anh Kang. |
어유, 어유, 안녕하세요 | Xin chào. Anh hay đến đây nhỉ. |
- (종렬) 네 - (승엽) 아유, 아이, 자주 오시네 | Xin chào. Anh hay đến đây nhỉ. |
(승엽) 뭐, 요즘 이쪽에서 추진되고 있는 용무라도... | Anh có việc ở đây sao? |
제가 이 학교만 오면 변을 보거든요 | Mỗi lần đến trường này tôi đều đại tiện được. |
예? | Sao cơ? |
(종렬) 머리는 하얘지는데 오장육부는 또 돌아가고 | Trí óc tôi trống rỗng nhưng các cơ quan vẫn hoạt động. |
가슴은 막 쫄리는데 | Tim tôi căng lên, |
눈으로 직접 봐야지만 평온해져서요 | nhưng được nhìn tận mắt tôi mới thấy an lòng. |
[의아한 숨소리] | |
똥을 싸러 옹산까지 오신다는 거예유? | Vậy anh đến tận Ongsan chỉ để đi nặng? |
[멋쩍은 웃음] | |
[필구가 씩씩거린다] | |
(승엽) 얼레? | Ôi trời. |
필구야! | Pil Gu. Sao lại đá tường thế? |
너 왜, 인마 벼루박을 발로 차고 있어? | Pil Gu. Sao lại đá tường thế? |
(승엽) 네가 축구부여? | Chơi bóng đá à? |
한국 사람이 왜 일기를 영어로 써야 되냐고요 | Em là người Hàn Quốc, sao lại viết nhật ký tiếng Anh? |
[흥미로운 음악] | Em không viết vì em yêu nước. |
나는 애국자라 안 쓴 건데요? | Em không viết vì em yêu nước. |
[필구의 짜증 섞인 숨소리] | Thì sao? Thầy gọi mẹ em nhé? |
그래서 또 엄마 모셔 오랴? | Thì sao? Thầy gọi mẹ em nhé? |
[한숨] | |
백번 말해도 못 알아듣고 | Em bảo thầy bao nhiêu lần rồi. |
(필구) 아, 마이 맘 워킹 맘, 워킹 맘! | Mẹ em đang đi làm. Đang đi làm! |
[필구의 못마땅한 숨소리] [필구가 벽을 툭 찬다] | |
(종렬) 하, 애가 왜 객기까지 날 닮았어? | - Sao nó lại nóng tính như mình thế này? - Nó nói gì thế? |
(승엽) 뭔 소릴 하는 겨? | - Sao nó lại nóng tính như mình thế này? - Nó nói gì thế? Ôi thằng oắt này. Chẳng hiểu nó giống ai. |
어유, 저 꼴통 진짜 누굴 닮아서 저랴? | Ôi thằng oắt này. Chẳng hiểu nó giống ai. |
아유, 쯧 | Ôi thằng oắt này. Chẳng hiểu nó giống ai. Sao phải lo chuyện nó giống ai? |
(종렬) 누구 닮았으면 뭐요? | Sao phải lo chuyện nó giống ai? |
어린애도 인격체입니다 '꼴통, 꼴통' 하지 마시죠? | Trẻ con cũng là người mà. Đừng gọi nó là oắt. |
아이, 방정환이야, 뭐야? | Anh ấy là nhà hoạt động vì quyền trẻ em à? |
(필구) 메이저리거 되어서 | Tôi sẽ thi đấu giải nhà nghề |
엄마한테 100평 술집 차려 준다 | và đánh một cú thật đẹp vì mẹ. |
강필구 | Kang Pil Gu. |
[종렬의 한숨] | CAMELLIA |
코딱지만 한 게 | Sao cậu nhóc nhỏ bé này |
뭐가 또 이렇게 남자야? | nam tính vậy nhỉ? |
진짜 탐나게 | Càng làm mình muốn nó hơn. |
(변 소장) 응 | |
너 그래서 지금 노 사장 뒤를 캐고 댕기는 겨? | Vậy nên cậu mới bí mật điều tra ông No à? |
그짝이 까불이일까 봐? | Vì ông ta có thể là Tên Hề? |
야 | Này, cậu có nghĩ No Gyu Tae là loại có thể giết người không? |
네가 보기에는 노규태가 사람 죽일 놈 같아? | Này, cậu có nghĩ No Gyu Tae là loại có thể giết người không? |
[용식의 힘겨운 숨소리] | |
(용식) 아, 원래가 그런 거예요 원래가요, 예? | Lúc nào cũng thế. Luôn là thế. |
그, CSI 보면요 | Trên phim CSI, |
그, 제일로 아닌 거 같은 놈들이 막판에 탁 이, 수갑 차는 거 봐 봐요 | những kẻ tưởng chừng vô tội lúc nào cũng bị bắt mà. |
야 | Này, No Gyu Tae bị liệt dây thần kinh mặt |
노규태는 말이여 | Này, No Gyu Tae bị liệt dây thần kinh mặt |
차로 고라니를 치고 구안와사가 왔던 이여 | Này, No Gyu Tae bị liệt dây thần kinh mặt - sau khi đâm phải một con nai sừng tấm. - Hả? |
- 예? - 정신적 충격으로다 입이 돌아갔어 | - sau khi đâm phải một con nai sừng tấm. - Hả? Vụ va chạm khiến ông ta méo mồm đấy. |
허, 참... | Ôi trời. |
(변 소장) 야, 하도 가위를 눌려서 | Có người bảo ông ta phải đi trừ tà |
굿을 했단 말도 있어 | vì gặp ác mộng nhiều quá. |
걔가 그런 간땡이여, 인마 | Ông ta nhát như vậy đấy. |
(용식) 고라니가 올라타 갖고, 뭐 | Con nai đó giẫm đạp ông ta trong giấc mơ hay sao? |
가위 갖다가 찍어 눌렀대요? 예? | Con nai đó giẫm đạp ông ta trong giấc mơ hay sao? |
참 나, 가지가지 하네, 가지가지 햐 | Trời, thật không tin nổi ông ta . |
하여튼 간, 걔는 참 애매해요, 예? | Dù sao ông ta cũng kỳ lạ lắm. |
이, 나쁜 놈, 그리고 못난 놈 | Ông ta nằm ở ranh giới |
고 중간의 그 어중간한 고짝에 | giữa ác nhân và thằng ngốc. |
그, 항상 애매하게 껴 있다고요, 응 | giữa ác nhân và thằng ngốc. |
(변 소장) 야, 노 사장이 간만 쩍어? | Này, đâu chỉ có nhát gan. Ông ta cũng khá ngốc nữa. |
이 뇌도 쩍은 편이지 | Này, đâu chỉ có nhát gan. Ông ta cũng khá ngốc nữa. |
그리고 노 사장이 까불이였으믄 | Nếu ông No là Tên Hề, |
증거가 진작에 천지삐까리였다고 | hẳn ông ta đã để lại cả tấn dấu vết rồi. |
(용식) 응? 건물, 예? | Còn tòa nhà. Sao ông ta lại mua tòa nhà đó? |
아, 왜 건물을 사요, 예? | Còn tòa nhà. Sao ông ta lại mua tòa nhà đó? |
그, 까불이 때문에 노규태만 돈을 벌었다니께요, 정황상? | Xét cho cùng ông ta là kẻ duy nhất kiếm tiền nhờ Tên Hề. |
야, 거기서 살인 나서 건물이 반값에 나왔어 | Này. Giá bán giảm một nửa là vì vụ án mạng. |
나도 돈만 있었으면 진작에 샀어 | Nếu tôi có tiền tôi cũng mua. |
(용식) 아이, 씨, 그러면 누구여, 누구? 진짜, 이, 씨 | Ôi trời, vậy là ai chứ? |
아유, 씨... | Chết tiệt. Thưa sếp, tôi nói thật. |
소장님 | Thưa sếp, tôi nói thật. |
솔직하게 말하면요, 예? | Thưa sếp, tôi nói thật. |
나 진짜 | Tôi không biết hắn có thể là ai nữa. |
아유, 그냥 완전하게 모르겄어요, 기냥 | Tôi không biết hắn có thể là ai nữa. |
어유, 기냥... [변 소장이 혀를 쯧쯧 찬다] | Ôi trời. |
(변 소장) 뭐, 사람이 모를 수도 있지 | Lạc lối là hoàn toàn bình thường. |
저, 그럴 때는 | Những lúc như vậy, |
[주머니를 찍 뜯으며] 영심이한테나 가 보지 그랴? | cậu nên đi gặp Yeong Sim. |
[변 소장이 주머니를 탁 닫는다] 어? 아, 아유, 또 영심이... | Trời, tôi nghe câu đó đủ rồi. |
(용식) 아유, 쯧 | Trời, tôi nghe câu đó đủ rồi. |
[매미 울음] | |
[승엽의 탄성] (종렬) 시선 멀리 보고 | Nhìn xa vào. Rồi, tiếp theo. |
오케이, 다음 | Rồi, tiếp theo. Đừng quên về kể cho mẹ nghe nhé. |
(승엽) 너희들 말이여 | Đừng quên về kể cho mẹ nghe nhé. |
집에 가서 엄마한테 까묵지 말고 꼭 얘기해야 돼야 | Đừng quên về kể cho mẹ nghe nhé. |
(종렬) 응, 그래, 잘한다, 괜찮아, 다음 | Rồi, tốt lắm. Tiếp đi. |
(승엽) 오늘 야구부서 강종렬 선수가 특강해 줬다고 | Bảo là hôm nay Kang Jong Ryeol dạy bóng chày cho nhé. |
코치님이 요런 특강도 잡아 준다고, 알겄지? | Bảo là nhờ có thầy sắp xếp, nghe chưa? - Vâng. - Vâng. |
(아이들) 네 | - Vâng. - Vâng. Nhưng thật ra |
(승엽) 근데 사실 요걸 또 | Nhưng thật ra - đây đâu phải học... - Này, tập trung vào bóng! |
- (승엽) 100% 재능 기부라고만 하긴 - 야, 인마, 너 공 끝까지 안 봐! | - đây đâu phải học... - Này, tập trung vào bóng! |
(종렬) 다시! 다시! [의미심장한 음악] | Thử lại nào. Tiếp đi. |
아이, 몸의 중심을 딱 잡아 줘야 될 거 아니야! | Phải giữ thăng bằng. Chân phải đứng cho chắc. Lại đi! |
뒷다리 힘 빡 주고, 어? 다시 해! | Phải giữ thăng bằng. Chân phải đứng cho chắc. Lại đi! |
강필구, 너 왜 팔 이거 왜 휘적거려? 이거 | Kang Pil Gu, sao tay lỏng lẻo thế? Cháu sao thế? |
이거 왜 이래? 다시! | Kang Pil Gu, sao tay lỏng lẻo thế? Cháu sao thế? Lại đi! |
[한숨] | |
스톱 | Dừng lại. Sao trước khi đánh cháu cứ thở dài thế? |
너 왜 타석에서 한숨 쉬고 시작해? | Dừng lại. Sao trước khi đánh cháu cứ thở dài thế? |
그게 뭐, 너만의 루틴이야? 어! | Thói quen của cháu à? |
어린놈이 벌써부터 겉멋만 들어 가지고 | Tưởng là ngầu lắm sao? Học thói đó ở đâu thế? |
어디서 그런 건 보고, 쯧 | Tưởng là ngầu lắm sao? Học thói đó ở đâu thế? |
(필구) 그러는 아저씨는! | Chú thì sao? Sao chú cứ ngửi mũ trước khi đánh bóng thế? |
공 때리기 전에 헬멧 냄새 왜 맡아요? | Chú thì sao? Sao chú cứ ngửi mũ trước khi đánh bóng thế? |
그거 진짜 추잡스러운 루틴 아니고요? | Chú có biết thế là kinh lắm không? |
(종렬) 선생도 자기 자식은 못 가르친다더니 | Bảo sao có câu bụt chùa nhà không thiêng. |
(승엽) 그... | - Này... - Mẹ! |
(필구) 엄마! | - Này... - Mẹ! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | - Mẹ! - Là mẹ cậu ấy đấy. |
(아이) 쟤네 엄마인가 봐! | - Mẹ! - Là mẹ cậu ấy đấy. |
(승엽) 아유 | |
동백이가 학교엘 다 왔네 | Lạ ghê, Dongbaek đến đây kìa. |
동백이가 코치님 친구입니까? | Cô ấy là bạn của anh à? |
학부모가 코치님 친구예요? | Phụ huynh học sinh không phải bạn anh. |
어떻게 예의범절을 모르십니까? | Cư xử lễ độ vào. |
황희 정승이야, 뭐야? | Anh ta nghĩ mình là ai chứ? |
(필구) 엄마! | Mẹ! |
엄마! | Mẹ! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | - Mẹ! - Gì thế? |
(동백) 왜, 왜? [필구의 가쁜 숨소리] | - Mẹ! - Gì thế? Mẹ, mẹ không nghe thấy à? |
(필구) 엄마, 내 목소리 못 들었어? | Mẹ, mẹ không nghe thấy à? |
[아이들의 가쁜 숨소리] 아, 내가 저기에서부터 불렀는데 | Con gọi mẹ từ tít tận đằng kia. |
아, 나 하나도 못 들었어 어머, 불렀어? | Mẹ không nghe thấy. Con gọi mẹ à? |
아, 근데 훈련하다 말고 왜 뛰어와, 다들? | Sao giữa buổi tập con lại chạy ra đây? |
(아이들) 안녕하세요! | - Chào cô. - Chào cô. |
[어색하게 웃으며] 어, 안녕, 안녕 | Ồ. Chào các cháu. |
- (필구) 근데, 엄마 - (동백) 응 | Mẹ, tóc mẹ sao thế? |
(필구) 머리가 그게 뭐야? | Mẹ, tóc mẹ sao thế? |
왜? 별로야? 어? | Sao? Trông lạ lắm à? |
아, 왜 그러고 학교에 와? | Sao mẹ lại để vậy đến trường? |
그래, 엄마 가려 그랬어 | Mẹ chuẩn bị đi rồi. Các con quay lại tập đi. Đi đi. |
필구야, 가서 훈련해, 얘들아 가, 가, 얼른 | Các con quay lại tập đi. Đi đi. |
(필구) 거봐, 내가 울 엄마는 진짜 예쁘다고 했지? | Thấy chưa? Đã bảo mẹ tớ rất xinh mà. |
[유쾌한 음악] 근데 원래 머리 올리면 더 예뻐 | Mẹ búi tóc còn xinh hơn cơ. |
(준기) 강필구는 거짓말은 안 해 | Pil Gu không nói dối đâu. |
[동백의 민망한 신음] | |
(필구) 아, 내가 엄마랑 쯔위랑 삐까 뜬다고 아무리 말해도 | Con bảo các bạn mẹ đẹp như Tử Du |
애들이 뻥이라잖아 | nhưng họ nghĩ con nói dối. |
그래 갖고 내가 맨날 엄마한테 학교 오라고, 오라고 했더니 | Vậy nên con cứ luôn bảo mẹ đến trường đấy. |
아, 왜 머리 그렇게 하고 왔냐고 | Nhưng sao mẹ buộc tóc đuôi ngựa? |
아, 다현처럼 이렇게, 이렇게 | Con bảo mẹ búi tóc lên |
- 이거? - 머리 똥 머리 하고 오라고 했지? | như Dahyun mà. |
(동백) 그러니까 | Mẹ vội đi quá nên quên đấy. |
똥 머리, 엄마가 좀 정신없어서 그냥 왔다 | Mẹ vội đi quá nên quên đấy. |
다음번 때는 할게, 알았어, 똥 머리 | Lần sau mẹ sẽ búi tóc nhé. |
아, 맞다, 김동규 | À, Dong Gyu này. |
(필구) 너희 아빠 부사장이랬지? | Cậu bảo bố cậu là phó chủ tịch à? Mẹ tớ là giám đốc điều hành. |
우리 엄만 사장이야 | Cậu bảo bố cậu là phó chủ tịch à? Mẹ tớ là giám đốc điều hành. |
[아이들의 탄성] | |
[동백의 웃음] | |
[웃으며] 어, 사장 맞아 | Ôi trời, ừ. Cô là giám đốc điều hành. |
너희들 | Các cháu muốn ăn kem không? |
아이스크림 사 줄까? 어? | Các cháu muốn ăn kem không? |
- (동백) 자 - (필구) 우리 엄마가 쏘는 거야 | - Này. - Mẹ tớ mua cho cả lớp đấy. |
(아이들) 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. Không có gì. Ăn đi. |
(동백) 아니야, 맛있게 먹어 | Không có gì. Ăn đi. |
(아이들) 필구, 생큐 [종렬의 멋쩍은 헛기침] | Cảm ơn Pil Gu. |
(동백) 하, 얜 또 여기 왜 와 있어? | Anh ta lại làm gì ở đây không biết? |
뭐, 하나 드릴까요? | Anh muốn ăn không? |
[종렬의 어색한 웃음] | - Không sao đâu. - Anh ăn một cái đi. |
(종렬) 괜찮습니다 | - Không sao đâu. - Anh ăn một cái đi. |
(승엽) 어, 하나 드시지, 뭐 | - Không sao đâu. - Anh ăn một cái đi. |
저기, 혹시 | Mà này, |
왕밤빵 있습니까? | có kem vị hạt dẻ không? |
[차분한 음악] | |
[동백의 한숨] | Em hiểu anh rất muốn biết về Pil Gu |
(동백) 그래, 나랑은 악연이어도 | Em hiểu anh rất muốn biết về Pil Gu |
필구랑은 천륜이니까 내가 궁금해하는 거 알겠는데 | vì nó là con anh, dù chuyện đôi ta không mấy tốt đẹp. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그래도 참 너 네 와이프한테 참 못 할 짓 한다 | Nhưng thế là thiếu tôn trọng vợ anh đấy. |
넌 지금 이 사태가 나한테 할 짓이었냐? 어? | Sao em lại làm vậy với anh? |
나도 진짜 환장하겠거든? | Em biết thế làm anh phát điên mà. |
[동백의 한숨] | |
너 필구 위한다면 이제 찾아오지 말고 | Nếu anh quan tâm đến Pil Gu thì đừng đến nữa. |
그... | Thay vào đó, |
딴 부탁 하나 할게 | em muốn nhờ anh một việc. |
따로 말할 거 없어 | Không cần nhờ đâu. |
인터넷 검색해 보면 알겠지만 | Chắc em thấy trên mạng rồi, anh kiếm được rất nhiều tiền. |
나 연봉 세 | Chắc em thấy trên mạng rồi, anh kiếm được rất nhiều tiền. |
(종렬) 안 그래도 | Nghe nói chủ nhà bắt em chuyển đi. |
너 가게 빼야 된다는 소리도 들었고 | Nghe nói chủ nhà bắt em chuyển đi. |
그, '슈퍼맨' 있잖아, 너 | Biết chương trình Siêu nhân trở lại chứ? Anh rời chương trình được không? |
그것 좀 하차하면 안 되겠니? | Biết chương trình Siêu nhân trở lại chứ? Anh rời chương trình được không? |
뭐? | Gì cơ? |
너 네 딸이랑은 막 공룡도 보러 가고 캠핑도 하고 다 하잖아 | Anh đưa con gái đi xem khủng long và đi cắm trại mà. |
우리 필구 위해서 그거 하나 딱 | Anh không làm vậy vì Pil Gu được à? |
해 줄 수 있지 않아? | Anh không làm vậy vì Pil Gu được à? |
아니 | Sao... |
뜬금없이 갑자기 웬 '슈퍼맨'은? | Sao lại muốn anh bỏ chương trình đó? |
(동백) 나중에 그, 텔레비전 나오던 그 끔찍한 딸 바보가 | Nếu con biết người bố hiền từ trên TV đó cũng là bố mình, |
자기 아빠라는 거 알면 | cũng là bố mình, |
애 속 다쳐 | đó sẽ là vết sẹo để đời của con. |
[아련한 음악] | |
(동백) 너 그거 안 해도 잘 먹고 잘 살잖아 | Không có nó anh cũng đã kiếm được rất nhiều tiền rồi. |
다른 건 다 해도 되는데 그것만 하지 마라 | Anh làm gì cũng được, nhưng hãy rời chương trình đó đi. Xin anh. |
부탁할게 | Xin anh. |
그래서 넌 | Em thì sao? |
그래서 네 속도 다쳤어? | Em có bị tổn thương không? |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 왜 하필 지금 나타나? 찾을 때 좀 있지 | Sao giờ em lại xuất hiện còn lúc anh tìm em thì không chứ? |
내가 이러면 진짜... | Anh biết... |
끝까지 개새끼인 거 나도 아는데 | Anh biết nói thế này thì thật tồi tệ. |
너 다시 보니까 | Nhưng giờ được gặp lại em... |
너랑 쟤까지 | Em và Pil Gu. |
[옅은 한숨] | |
야, 내가 살겠냐? | Làm sao anh chịu được? |
[헛웃음] | |
여전하네 | Anh vẫn vậy nhỉ. |
너 여전히 양아치네 | Vẫn là gã tồi. |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[종렬의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
그러니까 네가 왜? | Sao em lại thích gã tồi như anh? |
왜 그딴 양아치를 좋아했냐고, 왜? | Sao em lại thích gã tồi như anh? |
[한숨] | |
(동백) 필구 올 시간 다 됐어 얼른 가라, 이제, 어? | Pil Gu sắp đến rồi. Anh nên đi đi. |
네가 그렇게 보는 눈이 없으니까 네 팔자가, 씨... | Gu đàn ông tồi tệ làm hỏng đời em đấy. |
내 팔자가 뭐? | Đời em làm sao? |
(종렬) 쯧, 씨... | Đời em đâu phải của anh. |
야, 내 팔자가 네 거야? | Đời em đâu phải của anh. |
뭐? | - Sao cơ? - Em hẹn hò với anh vì em thích anh |
내가 좋아서 너 만났고 내가 좋아서 애 낳았어 | - Sao cơ? - Em hẹn hò với anh vì em thích anh và có Pil Gu vì em muốn vậy. Em kiểm soát đời em. |
내 팔자는 내 소관 | Em kiểm soát đời em. |
(동백) 편대도 내 덕, 꼬여도 내 탓 | Em có trách nhiệm với tất cả những gì xảy ra. |
아니, 네가 뭔데... | Anh nghĩ anh là ai? |
하, 참 | Anh nghĩ anh là ai? Sao anh nghĩ anh làm chủ đời em? |
야, 네가 뭔데 내 팔자를 무슨 폈다 말았다 해? 어? [잔잔한 음악] | Sao anh nghĩ anh làm chủ đời em? |
(동백) 씨... | |
너, 근데 | Em... |
뭔가 좀 폼 나졌다? | bây giờ trông khá ngầu đấy. |
나 원래 폼 나 | Vì em ngầu mà. Em cao 173cm, tỷ lệ hình thể chuẩn. |
173에 8등신 | Vì em ngầu mà. Em cao 173cm, tỷ lệ hình thể chuẩn. |
끝내주는 아들 있고 여기 자영업 사장님이야 | Em có đứa con tuyệt vời, là giám đốc quán rượu này. |
(동백) 나 원래 누구 부록으로 말고 | Em chưa bao giờ là vai phụ trong cuộc đời ai cả. |
나 혼자서 폼 나는 사람이었어 | Em chưa bao giờ là vai phụ trong cuộc đời ai cả. Em luôn là nữ chính. |
너 연애하는구나 | Chắc em đang hẹn hò anh ta. |
그 촌놈은 | Tên nhà quê đó khiến em thấy ngầu à? |
널 폼 나게 해? | Tên nhà quê đó khiến em thấy ngầu à? |
[문이 드르륵 여닫힌다] | |
- (용식) 아유, 흥식아, 어 - (흥식) 예 | - Đây, Heung Sik. - Ừ. |
(용식) 동백 씨! [용식의 웃음] | Chào Dongbaek. |
(종렬) 아휴, 씨... [종렬이 술을 쪼르르 따른다] | |
[종렬이 술병을 탁 놓는다] | |
[용식의 어색한 웃음] | |
(동백) 아, 저기... | Chào anh. |
(흥식) 아, 예, 저기 저쪽... [흥식의 옅은 웃음] | Tôi lắp bên kia nhé. |
[용식이 중얼거린다] | |
[카메라 셔터음] | |
(향미) 와, 이 풀 숏 대박이네 | Bức ảnh này đẹp quá. |
나 진짜 여기 취직하길 잘한 거 같아요 | Thật mừng là cháu làm ở đây. |
얘, 너 까불다 죽어 | Đừng quá trớn nhé. Rắc rối to đấy. |
[드릴 작동음] | |
(향미) 5천 원 내고 가 내가 꿀도 추가했으니까 | Của anh 5.000 won. Tôi cho cả mật ong đấy. |
[어색한 웃음] | |
(동백) 아유, 돈은 무슨... | Không phải trả đâu. |
- 흥식 씨, 끝나고 밥 먹고 가요 - (용식) 응, 그려 | Heung Sik, ăn một bữa trước khi đi nhé. - Phải đấy. - Ừ. |
- (흥식) 아, 예 - (향미) 땅콩도 안 주면서 | - Phải đấy. - Ừ. Cho anh ấy ăn miễn phí à? |
(향미) 누군 공밥도 막 주고 | Cho anh ấy ăn miễn phí à? Sao lại cho ăn miễn phí chứ? |
(정숙) 공밥은 왜 줘? | Sao lại cho ăn miễn phí chứ? |
(향미) 아무튼 저 언니 기분파야 | Tính khí cô ấy thất thường thật đấy. |
(동백) 안 그래도 저는 사실, 그 | Để Pil Gu một mình ở đây làm em rất lo. |
필구가 잠깐이라도 혼자 있을 때 좀 신경 쓰였는데 | Để Pil Gu một mình ở đây làm em rất lo. |
이런 것까지 신경 써 주셔서 고맙습니다 | Anh chu đáo quá, cảm ơn nhé. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
(종렬) 나도 고마워요 | Tôi cũng muốn cảm ơn. |
[흥미로운 음악] | |
나도 고맙다고요 | Cảm ơn anh. |
강 선수가 고마우실 건 없죠 [용식의 옅은 웃음] | Không cần đâu. |
(종렬) 아니요 | Không, tôi muốn cảm ơn mà. Cảm ơn nhiều. |
고맙습니다, 고마운데요? | Không, tôi muốn cảm ơn mà. Cảm ơn nhiều. |
(동백) 용식 씨 | Yong Sik, anh vừa thoát khỏi rắc rối hôm qua thôi đấy. |
엊그제 합의 본 사람이에요 | Yong Sik, anh vừa thoát khỏi rắc rối hôm qua thôi đấy. |
(용식) 아유, 동백 씨 [용식의 멋쩍은 웃음] | Dongbaek. |
강 선수님 | Anh Kang. |
저랑 해장 한 그릇 하러 가시죠 | Đi ăn cùng nhau đi. |
동백이 좋아해요? | Anh thích Dongbaek à? |
(종렬) 애 엄마를 왜? | Sao? Cô ấy là mẹ đơn thân mà. |
강 선수님이 뭔데 | Anh là ai |
저한테 그런 걸 물어요? | mà lại hỏi tôi chuyện đó? |
물을 만하니까 묻는 겁니다, 지금 | Tôi hỏi vì tôi đáng được biết. |
[용식이 숨을 카 내뱉는다] | |
씁, 강 선수님이 | Là vì |
필구 아빠라서요? | anh là bố Pil Gu à? |
그래서 물을 자격 있다는 거죠, 지금? | Nên anh nghĩ anh đáng được biết ư? |
(종렬) 왜? | Làm sao? |
비련의 여주인공 좋아하면 댁이 좀 멋져 보이는 거 같아서? | Anh nghĩ mình ngầu vì mình thích một cô gái đáng thương ư? |
걔 흔들지 마요 | Đừng làm cô ấy dao động. Đừng thương hại cô ấy đấy nhé? |
동정하지 마시라고 | Đừng làm cô ấy dao động. Đừng thương hại cô ấy đấy nhé? |
강 선수님 | Anh Kang. |
강 선수님은 불쌍해서 누구 좋아해요? | Anh có thích người ta vì thương hại không? |
- 뭐요? - 강 선수님, 참 | - Hả? - Anh đúng là |
멍청한 놈이네요 | đồ ngốc. |
(용식) 아이, 몰라요? | Anh không biết |
동백 씨가 얼마나 혼자서 빛나는 사람인지를? | Dongbaek thu hút thế nào à? |
[용식의 한숨] | |
너께서는 다 가지려고 그 여자 버렸겠지만요 | Anh bỏ cô ấy để có tất cả những thứ khác. |
나는 | Nhưng... |
다 없어도 동백 씨 하나만 있으면 돼요 | tôi sẽ hy sinh mọi thứ vì Dongbaek. |
[한숨] | |
동백 씨 그렇게 대단한 사람이잖아요 | Cô ấy tuyệt vời như thế đấy. |
댁도 그거 알잖아요 | Hẳn anh cũng biết. Vậy nên anh mới đeo bám đến vậy. |
그래서 이렇게 주접떨고 앉아 있는 거고 | Hẳn anh cũng biết. Vậy nên anh mới đeo bám đến vậy. |
그래, 그거 아니까 주접떠는 거예요, 지금 | Ừ, tôi biết. Chính vì vậy nên tôi mới bám đấy. |
이제라도 알았으니까 제대로 하려고 | Giờ tôi biết rồi thì tôi sẽ sửa sai. |
(종렬) 동백이 이렇게 사는 거 안 이상 | Tôi biết tình hình của cô ấy rồi, |
내가 그냥 안 둔다고 | tôi không thể bỏ mặc cô ấy. |
[아련한 음악] | Cuộc đời cô ấy làm sao? |
동백 씨 사는 게 뭐 어때서? | Cuộc đời cô ấy làm sao? |
여기서 제일로 불쌍한 놈이 누굴 동정햐? | Anh mới là kẻ đáng thương nhất ở đây. |
[당황한 숨소리] | |
넌 진작에 동백 씨 놓쳤고 | Anh đã mất cơ hội với Dongbaek rồi. |
동백 씨도 네 여자 아니고요 | Cô ấy không còn là của anh nữa. |
필구도 | Và Pil Gu... |
네 자식 아닙니다 | cũng không phải con anh. |
[종렬의 기가 찬 숨소리] | |
(종렬) 야 | Này, anh không có quyền bảo nó không phải con tôi. |
네가 뭔데 내 자식이 맞네 어쩌네... | Này, anh không có quyền bảo nó không phải con tôi. |
너 내 어깨 다시 잡을 때는 네 그 10억짜리 어깨 걸고 잡아라잉 | Lần sau mà động vào tôi như vậy là gãy xương vai đấy. |
(종렬) 수준 나오시네 | Sỗ sàng chưa kìa. |
내 수준 무식햐 | Tôi là người đơn giản. |
니는 딸 바보에 천만종렬에 CF 스타에 | Anh là người bố tốt, là vận động viên có tiếng và đóng nhiều quảng cáo. |
하, 똑똑하게 니 할 거 다 하면서 남는 시간에 추억 놀음 하는 거겠지만 | Chỉ là lúc anh rảnh thì anh đi hồi tưởng quá khứ thôi. |
난 내 거 다 걸고 무식하게 동백 씨 좋아할 거여 | Nhưng tôi sẽ hy sinh mọi thứ vì Dongbaek. |
그니께 | Vậy nên |
옹산 들락거리지 마라 | đừng đến Ongsan nữa. |
디진다, 진짜로 | Kẻo tôi sẽ đánh anh một trận đấy. |
[헛웃음] | |
참... | |
[한숨 쉬며] 꼭 무슨 | Anh ta giống hệt mình |
스물다섯 강종렬 보는 거 같네 | hồi 25 tuổi. |
(동백) 그래서 | Hai người nói chuyện gì thế? |
둘이 무슨 얘기 했는데요? | Hai người nói chuyện gì thế? |
(용식) 아, 기냥요, 기냥 | Không có gì. |
기냥 그, 잔치국수 한 사발 했어요 | Chỉ ăn mì với nhau thôi. |
에, 동백 씨 | Dongbaek, ăn thử bánh mì lạc đi. |
요거, 땅콩빵 좀 드셔 봐요 | Dongbaek, ăn thử bánh mì lạc đi. |
(동백) 그, 누구나 미니홈피 같은 거 하나는 있는 거잖아요 | Ai cũng có trang mạng xã hội riêng. |
(용식) 예? | Sao cơ? |
그 막, 묻고 싶은 흑역사나 비밀 이런 거는 | Ai cũng muốn che giấu chuyện gì đó trong quá khứ |
다 누구나 쪼끔씩은 있는 거잖아요 | hoặc bí mật nhỏ của riêng họ. |
음, 다들 그러고 잘만 살던데 | Ai cũng có thể giữ bí mật. |
왜 나만 이렇게 속속들이 다 들키는 건지... | Nhưng sao quá khứ của em luôn bị phơi bày thế này? |
(동백) 아니, 용식 씨가 애 아빠 만나서 | Anh đâu cần phải gặp bố của Pil Gu và ăn mì với anh ta. |
잔치국수 먹을 필요까지는 없는 거잖아 | và ăn mì với anh ta. |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek. |
이, 과거는요 | Quá khứ là quá khứ. |
과거예요 | Quá khứ là quá khứ. |
이 과거에는 아무런 힘도 없어요 | Nó không có ý nghĩa gì hết. |
말은 뭐, 다 그렇게 해도 남자들 다 똑같죠 | Anh bảo vậy, nhưng đàn ông ai cũng như ai. |
(동백) 다 똑같지, 뭐 | Giống nhau cả. |
(용식) 이 땅콩빵이나 좀 드셔 봐요 [용식의 멋쩍은 웃음] | Ăn thử bánh mì lạc đi. |
쿨한 척해도 남자들 막 다 똑같지, 뭐 | Anh làm như chẳng bận tâm, nhưng đàn ông mà. |
(동백) 뭐, 쿨한 놈이 어디 있어? | Ai lại không bận tâm chứ? |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek. |
남자 얼마나 만나 봤어요? | Em hẹn hò bao nhiêu người rồi? |
세상 남자가요 | Kang Jong Ryeol đâu phải |
강종렬이 하나예요? | người đàn ông duy nhất. |
내가 걔랑 같냐고요 | Anh không giống anh ta. |
아이, 썸 타자며요 | Anh tưởng em muốn thử. |
그 나물에 그 밥이면 | Nếu em nghĩ anh cũng như vậy |
나랑 뭐 하러 썸을 타요? | thì hẹn hò với anh làm gì? |
그게 아니라 난... | Ý em không phải vậy. |
나랑은 안 해 봤잖아요 | Em chẳng thử cái gì với anh cả. |
뭘요? | Thử gì cơ? |
동백 씨 | Dongbaek. |
저랑 이, 지대로 연애하면요 | Nếu ta thật sự là của nhau, |
진짜요 | anh hứa... |
진짜로... | Anh hứa là... |
아이 | Trời. |
죽어요 | Tuyệt đỉnh luôn đấy. |
[부드러운 음악] (용식) 이, 매일매일 사는 게 좋아 가지고 | Ngày nào em cũng sẽ được hạnh phúc đến độ phát điên mất. |
죽게 할 수 있다고요, 나는 | Ngày nào em cũng sẽ được hạnh phúc đến độ phát điên mất. |
그러니께 | Nên đừng so sánh anh với một gã khốn và bảo anh giống anh ta |
나에 대해 그, 개코도 모르면서 | Nên đừng so sánh anh với một gã khốn và bảo anh giống anh ta trong khi em còn chẳng biết gì về anh. |
그, 별 시덥잖은 놈이랑 한 판에다 엮지 마요 | trong khi em còn chẳng biết gì về anh. |
너 보고 싶어 가지고 이 새벽 5시에 기어 나온 놈 | Anh đến gặp em từ 5:00 sáng vì nhớ em quá. |
자꾸 이, 좀... | Nên đừng làm anh bực. |
승질 나게 좀 하지 말라고요, 좀 | Nên đừng làm anh bực. |
[용식이 수레를 드르륵 끈다] | |
(동백) 달라요 | Anh khác. |
많이 달라요, 용식 씨 | Anh khác mà Yong Sik. |
그래서 충분히 고맙고... | Nên em rất biết ơn... |
아니, 그 고맙단 소리도 좀... | Đừng nói em biết ơn nữa đi? |
두근대요, 매일 | Tim em luôn rung động. |
(동백) 나는 가자미 사는 일이 이렇게 설레는 일인지 처음 알았는데? | Em không biết mua cá bơn lại vui vậy đấy. |
땅콩빵은 내가 들고 갈까요? | Em cầm bánh mì lạc nhé? |
들어요, 그럼 | Ừ. |
(용식) 이거 좀 먹어요 | |
[용식의 옅은 웃음] (동백) 아, 이제 그만 먹을래요, 배불러요 | Em không muốn ăn nữa. Em no rồi. |
(용식) 아, 예, 예, 예, 예 | À, ừ. |
씁, 그러면 저도 이 시점에서 | Để anh kể về quá khứ của anh nhé. |
과거 하나 깔게요 | Để anh kể về quá khứ của anh nhé. |
이, 제 첫사랑은요 | Tình đầu của anh... |
[멋쩍게 웃으며] 아이참, 그... | Ôi trời. |
어, 그, 양승엽이 | Là chị gái của Seung Yeop. |
그, 고, 고, 그 누, 누나예요 | Là chị gái của Seung Yeop. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
[동백의 놀라는 신음] | Hai đứa lúc nào cũng chơi với nhau |
아니, 뭐, 그냥, 뭐 같이 한동네에서 이거, 막 방방 타고 | Hai đứa lúc nào cũng chơi với nhau ở trong khu phố. |
뭐, 이렇게 방아깨비 잡고 같이 놀다 보니께 그냥... | ở trong khu phố. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
(동백) 그, 진짜 사귀셨다는 말씀이세요? | Vậy hai người từng hẹn hò nhau à? |
(용식) 예 | Phải. |
[동백의 호응하는 신음] | |
씁, 그 누나가 이제 그, 중학교 올라가면서 | Nhưng cô ấy đá anh |
이, 저를 찼어요, 찼고 | ngay khi lên trung học cơ sở. |
그, 차면서 | Cô ấy còn đá anh bằng cách viết thư |
그, 이, 승엽이한테 말하면 | Cô ấy còn đá anh bằng cách viết thư |
아가리 찢어 버린다고 편지를 써 줘 갖고요 | bảo rằng sẽ đánh anh nếu anh kể Seung Yeop chuyện đó. |
여태껏 그냥 | Nên anh vẫn chưa kể với anh ấy. |
승엽이한테 함구하고 있고 [용식의 멋쩍은 웃음] | Nên anh vẫn chưa kể với anh ấy. |
[동백의 웃음] 아, 저도 이 동네에서 그, 이, 치정 좀 있는 놈이에요 | Anh cũng có một loạt người yêu cũ ở khu này đấy. |
[함께 웃는다] | |
진짜인디? [동백의 탄성] | Anh nói thật mà. |
씁, 근데 이, 진짜 비밀은유 | Nhưng bí mật thật sự đây này. |
저는 그 누나가 | Anh vẫn không biết |
저를 왜 찼는지 그걸 아직까지 모르겠어요 | sao cô ấy lại đá anh. |
[동백의 호응하는 신음] 참... | Ôi, thật là. |
자, 여자는 | Phụ nữ thật khó hiểu. |
[동백의 웃음] 어려운 거예요 | Phụ nữ thật khó hiểu. |
[용식이 입소리를 쩝 낸다] | Nhưng nhất là em |
근데 이, 동백 씨는 또 제가 너무 좋아해서 그런지 [동백의 한숨] | Nhưng nhất là em |
유독 좀 어려워요 | vì anh rất thích em. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
그리고 동백 씨는 그... | Nhất là... |
코딱지 시즌이 있으시니께 | thỉnh thoảng em cũng bé đi nữa. |
[용식의 옅은 웃음] | |
아, 아, 아, 아니, 아니, 이제, 이 | Không, để anh nói lại. |
그, 그게 아니고 그... | Không, để anh nói lại. |
이렇게 자꾸 이, 저 쭈그러들고, 쭈그러들고 | Ý anh là có những lúc |
쭈그러들고 하다가 이제 코딱지만 해지실 때가 있으니께요 | Ý anh là có những lúc em thật nhỏ bé. |
[함께 살짝 웃는다] | |
아, 고럴 때는 저는 이 뭐, 이 단거 | Những lúc như vậy, anh không biết làm thế nào để an ủi em |
이런, 이런 거, 이런 거 단거 멕이는 거 말고는 | Những lúc như vậy, anh không biết làm thế nào để an ủi em ngoài việc mua đồ ngọt như thế này. Khó thật đấy. |
뭘 해야 될지 모르겠어요 하, 참 어려워요 | ngoài việc mua đồ ngọt như thế này. Khó thật đấy. |
[용식의 멋쩍은 웃음] [잔잔한 음악] | |
그리고 또 뭐, 괜히, 그 | Và chắc em nghĩ |
그, 얘기만 길게 해 봤자 그, 좀 | anh lắm mồm nếu anh nói quá nhiều hả? |
주접떠는 거같이 보일 수도 있고요, 맞죠? | anh lắm mồm nếu anh nói quá nhiều hả? |
저 용식 씨 주접떠는 거 좋아해요 | Em thích những khi anh nói nhiều. |
용식 씨 쉬운 분이잖아요 | Anh dễ tính. |
저 어려운 놈인데요? | Không, anh khó phết đấy. |
아휴, 사는 데 뭔 그냥 어려운 것들 투성이인데 | Đời em đã đủ khó khăn rồi. |
그냥 용식 씨만은 저한테 | Nên hãy dễ tính với em nhé? |
쉬워 주시면 좋잖아요 | Nên hãy dễ tính với em nhé? |
네 | Được. |
(동백) 덥죠? | - Nóng nhỉ? - Ừ. |
(용식) 예, 예, 예 | - Nóng nhỉ? - Ừ. |
아유 | |
[동백이 심호흡한다] | |
(용식) 이, 저는 내심적으로요 | Anh nghĩ người hùng thầm lặng nhất |
그, 히어로들 중에 가장 그, 평가 절하된 게 | Anh nghĩ người hùng thầm lặng nhất |
저는 램프의 지니라고 그렇게 생각을 해요 | là Thần Đèn trong phim Aladdin. Nghĩ mà xem, năng lực của ông ta là vô hạn. |
그, 사실상 걔가 이, 한계가 없는 놈인디 | Nghĩ mà xem, năng lực của ông ta là vô hạn. |
계속 그, 소원을 멫 개만 들어주니 마니 | Nhưng ông ta luôn giới hạn số điều ước của mình. |
자꾸 밀당을 해 대니까 | Nhưng ông ta luôn giới hạn số điều ước của mình. Nên ông ta thật hà tiện. |
봐 봐요, 걔가 쪼잔시러워졌잖아요? 예? | Nên ông ta thật hà tiện. |
그러니까 어벤져스에는 못 끼쥬 | Vậy nên không được gia nhập đội Avengers. |
(동백) 씁, 근데 갑자기 지니가 왜 나와요? | Nhưng sao anh lại đi nói về Thần Đèn? |
용식 씨는 의식의 흐름대로 얘기를 하시는 거 같아요 | Có vẻ anh luôn nghĩ gì nói nấy nhỉ. |
[함께 웃는다] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[용식의 헛기침] | |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek. |
[멋쩍은 숨소리] | |
저는유, 예 | Với em, anh sẽ cho vô hạn. |
동백 씨한테는 무제한이에요 | Với em, anh sẽ cho vô hạn. |
하루 백 개, 오케이 | Muốn 100 điều ước cũng được. |
천 개, 오케이 | Muốn 1.000 điều cũng được. |
이, 저는 | Anh sẽ là người dễ tính nhất quả đất |
동백 씨한테는 세상에서 제일로다가 | Anh sẽ là người dễ tính nhất quả đất |
쉬운 놈이 될 거예요 | vì em. |
근데 | Anh biết đấy, Thần Đèn cũng là tiên trong chiếc đèn. |
지니는 요정인데 | Anh biết đấy, Thần Đèn cũng là tiên trong chiếc đèn. |
(용식) 예? | Sao? |
요정 황용식? | Vị tiên Hwang Yong Sik. Hợp với anh đấy. |
[웃으며] 어울리네 | Vị tiên Hwang Yong Sik. Hợp với anh đấy. |
[아름다운 음악] | |
[용식의 웃음] | |
(용식) [웃으며] 아이, 씨, 아이... | Ôi trời. |
[동백의 한숨] | |
(동백) 창문이 없어서 그런지 [문이 스르륵 열린다] | Ban ngày mà nơi này cũng vẫn tối vì không có cửa sổ. |
[스위치 조작음] 해가 중천에 떠 있어도 이렇게 어두워요 | cũng vẫn tối vì không có cửa sổ. |
(용식) [웃으며] 아유, 뭐, 좀 | Chà, anh thấy ấm cúng mà. |
뭐, 아늑하니 좋은데요? | Chà, anh thấy ấm cúng mà. |
[용식의 웃음] | |
(동백) 그래요? | Thật à? |
아, 용식 씨, 거기 어디 두세요, 그냥 | - Yong Sik, cứ để đó đi. - Ừ. |
(용식) 예 | - Yong Sik, cứ để đó đi. - Ừ. |
[힘주며] 이거 여기다 올려놓을게요 | - Anh để trên bàn nhé. - Ừ. |
(동백) 네 [용식의 힘겨운 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[멋쩍게 웃으며] 얘는 또 왜 그래 | Đèn sao thế? |
센서 등이라도 하나 달아 볼까... | Chắc em nên lắp đèn cảm biến... |
[동백의 놀란 신음] | |
[아련한 음악] | |
(용식) 확실하게 아는 놈이라고, 이거 | Hắn chắc chắn biết nơi này. |
저 카메라 위치까지 정확하게 아는 놈이라고요 | Hắn thậm chí còn biết máy quay an ninh ở đâu. |
(동백) 필구야, 우리 이사 갈래? | Pil Gu, ta nên chuyển đi chứ? |
그냥 엄마가 널 좀 더 안전한 데에서 키우고 싶어서 | Mẹ chỉ muốn nuôi con ở một nơi an toàn. |
(동백) 엄마도 빨리 갈 길 가 | Mẹ nên đi con đường của riêng mẹ. |
다른 자식 있는지 빨리 생각해 내 | Nếu mẹ có đứa nữa thì phải nhớ nhé. |
(용식) 이, 잡아 놓고 보면 | Một khi ta bắt được hắn, |
오며 가며 속 좋게 웃던 놈일까 봐 무서워요 | tôi sợ hóa ra hắn sẽ là một người ta đều biết. |
(정숙) 얼굴이야 다들 착하지 사람 조심해라 | Bên ngoài ai cũng tử tế. Cẩn thận với lòng tin của mình. |
(동백) 진짜가 뭔지는 아무도 안 궁금해해요 | Không ai tò mò về sự thật cả. Niềm tin của họ trở thành sự thật. |
믿는 게 진짜인 거지 | Không ai tò mò về sự thật cả. Niềm tin của họ trở thành sự thật. |
(종렬) 넌 진심 네가 동백이, 필구 다 책임질 수 있을 거라고 생각하냐? | Anh nghĩ anh có thể chăm sóc cả Dongbaek và Pil Gu ư? |
(동백) 자꾸 막 소름이 끼쳐요 | Em cứ bị rợn gáy. |
나 이제 그만 센 척할래요 | Em không muốn tỏ ra là mình ổn nữa. |
No comments:
Post a Comment