Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 7

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(앵커1) 만민중앙성결교회‬ ‪신도들이‬‪Các tín đồ Nhà thờ Trung tâm Manmin‬ ‪đã tràn vào tòa nhà,‬
‪기습적으로 침입해서‬‪Các tín đồ Nhà thờ Trung tâm Manmin‬ ‪đã tràn vào tòa nhà,‬
‪방송이 일시 중단되는‬‪gây ra một vụ việc vô tiền khoáng hậu‬ ‪khiến việc phát sóng phải tạm dừng.‬
‪사상 초유의 사고가 발생했습니다‬‪gây ra một vụ việc vô tiền khoáng hậu‬ ‪khiến việc phát sóng phải tạm dừng.‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬ ‪[신도들의 함성]‬
‪[신도들의 농성 소리]‬‪Hãy thay đổi!‬ ‪- Đài truyền hình!‬ ‪- Đài truyền hình!‬
‪- (남자) MBC는!‬ ‪- (신도들) MBC는!‬‪- Đài MBC!‬ ‪- Đài MBC!‬
‪- 사람을!‬ ‪- (신도들) 사람을!‬ ‪[연신 농성한다]‬‪- Hãy tôn trọng!‬ ‪- Hãy tôn trọng!‬
‪(앵커2) 만민교회 신도들은‬ ‪MBC 주조정실에 난입해‬‪Tín đồ nhà thờ Manmin đã đột nhập‬ ‪phòng điều khiển của đài MBC,‬
‪방송 테이프를 탈취하고‬‪ăn trộm băng video‬ ‪và làm gián đoạn việc phát sóng.‬
‪방송을 중단시켰습니다‬ ‪[영상 속 신도들의 함성]‬‪ăn trộm băng video‬ ‪và làm gián đoạn việc phát sóng.‬
‪(TV 속 재록) 누가 그거‬ ‪하고 싶어서 하나요?‬‪Ta đâu làm vì ta muốn.‬
‪[TV가 지직거린다]‬‪Ta đâu làm vì ta muốn.‬
‪(TV 속 성우) 그들이‬ ‪숨어 있기 마련…‬‪Ngựa vằn thường trốn…‬
‪[TV가 지직거린다]‬
‪[TV에서 삐 소리가 흘러나온다]‬‪XIN LỖI VÌ SỰ GIÁN ĐOẠN NÀY‬
‪검찰과 경찰은 이번 사태를‬‪Cảnh sát và công tố viên gọi vụ việc này‬ ‪là mối nguy lớn với an ninh quốc gia.‬
‪중대한 국가 안보 위해 사건으로‬ ‪규정하고‬‪Cảnh sát và công tố viên gọi vụ việc này‬ ‪là mối nguy lớn với an ninh quốc gia.‬
‪(앵커3) 이재록 목사가 신도들을‬ ‪선동한 혐의가 드러나면‬ ‪[영상 속 사이렌 소리]‬‪Nếu cha xứ Lee Jae Rock bị phát hiện‬ ‪đã xúi giục các tín đồ, ông ta sẽ bị bắt.‬
‪구속하기로 했습니다‬‪Nếu cha xứ Lee Jae Rock bị phát hiện‬ ‪đã xúi giục các tín đồ, ông ta sẽ bị bắt.‬
‪[남자가 욕한다]‬‪Chết tiệt!‬
‪(앵커4) 종교 단체의‬ ‪집단행동 앞에서는‬‪Đài phát thanh và chính quyền đã bất lực‬ ‪trước hành động của nhóm tôn giáo.‬
‪방송도 공권력도‬ ‪무기력하기만 했습니다‬‪Đài phát thanh và chính quyền đã bất lực‬ ‪trước hành động của nhóm tôn giáo.‬
‪[지직거리는 잡음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬‪NHÀ THỜ MANMIN‬
‪[음산한 효과음]‬‪NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐÃ TRỞ THÀNH CHÚA CỦA MANMIN‬
‪[무거운 음악]‬
‪[발소리가 울린다]‬
‪(상일) 아, 그때가‬ ‪1999년 5월이고 하니까‬‪Chuyện xảy ra vào tháng Năm năm 1999,‬ ‪vậy là đã 22 năm rồi.‬
‪한 22년 정도 된 거 같습니다‬‪Chuyện xảy ra vào tháng Năm năm 1999,‬ ‪vậy là đã 22 năm rồi.‬
‪[피식 웃으며] 그런 경험을‬ ‪했던 사람들은‬‪Khi bạn đã trải qua một chuyện như vậy,‬ ‪thường sẽ rất khó để quên.‬
‪기억이 쉽게 잊히지 않는 거고‬‪Khi bạn đã trải qua một chuyện như vậy,‬ ‪thường sẽ rất khó để quên.‬
‪굉장히 생생하게‬ ‪아직도 기억이 나네요‬‪Tôi vẫn còn nhớ rất rõ.‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪['PD수첩' 시그널 뮤직]‬
‪(상일) 'PD수첩' 프로그램은‬‪Về cơ bản, PD Note‬
‪기본적으로‬ ‪시청자들의 제보를 받아서‬‪là một chương trình tivi xoay quanh‬ ‪các câu chuyện bọn tôi nhận được‬
‪뭐, 프로그램 아이템을‬ ‪결정하는 프로그램인데요‬‪là một chương trình tivi xoay quanh‬ ‪các câu chuyện bọn tôi nhận được‬ ‪từ khán giả gửi về.‬
‪만민중앙교회 관련된 아이템들이‬‪Và chúng tôi‬ ‪thường xuyên nhận được báo cáo‬
‪상당히 좀 꾸준히 올라왔었고‬‪về Nhà thờ Trung tâm Manmin.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN‬
‪저희가 받은 제보 영상이 뭐‬‪Những đoạn phim bọn tôi nhận được‬
‪이렇게 휠체어 타고 있던 사람이‬‪chứa cảnh một người đang ngồi xe lăn‬ ‪bống dưng đứng lên và đi lại.‬
‪(성광) 갑자기 벌떡 일어나서 걷고‬ ‪[영상 속 떠들썩한 신도들]‬‪chứa cảnh một người đang ngồi xe lăn‬ ‪bống dưng đứng lên và đi lại.‬
‪장님이 눈을 뜨고 뭐, 이런‬‪Hoặc một người mù mở mắt.‬ ‪Không phải đoạn phim đó là dàn dựng ư?‬
‪진짜 거짓말처럼‬‪Hoặc một người mù mở mắt.‬ ‪Không phải đoạn phim đó là dàn dựng ư?‬
‪'조작된 영상 아니야?'라고‬ ‪할 정도로‬‪Hoặc một người mù mở mắt.‬ ‪Không phải đoạn phim đó là dàn dựng ư?‬
‪봤던 영상들을‬ ‪제가 직접 참가해 보니까‬‪Nhưng khi tự mình tới đó,‬ ‪tôi phát hiện các việc đó thực sự xảy ra.‬
‪그런 일이 실제로‬ ‪일어나고 있었고요‬‪Nhưng khi tự mình tới đó,‬ ‪tôi phát hiện các việc đó thực sự xảy ra.‬
‪[재록의 설교]‬ ‪[신도들이 호응한다]‬
‪(성광) 사람들은 다 거기에 또‬‪Mọi tín đồ ở đó‬ ‪đều phản ứng với chuyện đang xảy ra.‬
‪집단적으로‬ ‪반응을 하고 있었습니다‬‪Mọi tín đồ ở đó‬ ‪đều phản ứng với chuyện đang xảy ra.‬
‪그래서 '좀 무섭다'‬‪Tôi thấy nó hơi điên.‬
‪[음산한 음악]‬
‪[지직거리는 TV 잡음]‬‪Hẳn các con đều biết các tín đồ‬ ‪khỏi bệnh, đuổi được ma quỷ,‬
‪[의미심장한 음악]‬‪hay được ta phủ khăn tay lên họ.‬
‪[재록이 신도에게 말한다]‬‪Con ướt đẫm mồ hồi rồi này.‬ ‪Sao đổ mồ hôi nhiều vậy?‬
‪[재록이 기도한다]‬
‪(재록) 성령의 불로 구원받고…‬‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬
‪[재록이 연신 기도한다]‬‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬ ‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬ ‪[재록이 연신 기도한다]‬‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬ ‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬ ‪Hãy khỏi bệnh nhờ lửa Thánh Linh.‬
‪[신도들이 소란스럽다]‬
‪[신도들의 울음]‬
‪(사회자) 하여 주시옵소서‬‪Cầu xin Chúa.‬
‪감사드리옵고‬ ‪예수 그리스도 이름으로…‬‪Tạ ơn Chúa, nhân danh Chúa Jesus…‬
‪[신도들이 울며 호응한다]‬
‪일반 교회의 탈을 쓴‬ ‪사이비 단체였고요‬‪Về cơ bản, đó là‬ ‪một dị giáo giả danh nhà thờ thông thường.‬
‪[영상 속 재록의 노래]‬ ‪이재록 목사는 목사의 탈을 쓴‬‪Và cha xứ Lee là một tên lừa đảo‬
‪사기꾼이었죠‬‪đội lốt mục sư.‬
‪- (재록) ♪ 아, 지저스 ♪‬ ‪- (신도들) ♪ 지저스 ♪‬‪Chúa Jesus.‬
‪- (재록) ♪ 아, 지저스 ♪‬ ‪- (신도들) ♪ 지저스 ♪‬‪Chúa Jesus.‬
‪- (재록) ♪ 아, 지저스 ♪‬ ‪- (신도들) ♪ 지저스 ♪‬‪Chúa Jesus.‬
‪- (재록) ♪ 아, 지저스 ♪‬ ‪- (신도들) ♪ 지저스 ♪‬‪Chúa Jesus.‬
‪- (재록) ♪ 아, 지저스 ♪‬ ‪- (신도들) ♪ 지저스 ♪‬‪Chúa Jesus.‬
‪[사회자가 흥을 돋운다]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(재록) 아버지 하나님‬‪Cha của chúng con.‬
‪(재록)‬‪Xin hãy hạ xuống trên chúng con‬ ‪và ban ơn cho chúng con‬ ‪bằng sự xuất hiện của người‬ ‪trên án thờ này.‬
‪(신도들) 아멘!‬‪bằng sự xuất hiện của người‬ ‪trên án thờ này.‬
‪[신도들의 박수]‬‪- Thấy ánh sáng rực rỡ chưa?‬ ‪- Amen!‬
‪[신도들이 호응한다]‬ ‪(사회자1)‬‪- Thấy ánh sáng rực rỡ chưa?‬ ‪- Amen!‬ ‪- Thấy sáng hơn thường ngày không?‬ ‪- Amen!‬ ‪Thấy ánh sáng đó chưa?‬
‪[재록이 호응한다]‬ ‪(사회자2)‬‪Nếu nhìn vào bên trái cha xứ Lee,‬ ‪bên cạnh màn hình,‬ ‪có một thứ màu trắng, đúng chứ?‬ ‪Ở ban công tầng hai, bên trái.‬
‪(재록) 예, 예, 예‬‪có một thứ màu trắng, đúng chứ?‬ ‪Ở ban công tầng hai, bên trái.‬ ‪Bạn có thể thấy một thiên thần‬ ‪đang dang rộng đôi cánh của mình.‬
‪(사회자2)‬‪Bạn có thể thấy một thiên thần‬ ‪đang dang rộng đôi cánh của mình.‬
‪(재록) 예, 예, 예‬‪- Phải.‬ ‪- Amen.‬
‪(재록)‬‪Ôi, lạy Chúa.‬ ‪Lớn lên kìa. Thấy thiên thần chưa?‬ ‪Đến những người chưa khai nhãn cũng thấy.‬
‪(재록) 영안이 안 열리신 분도‬ ‪지금 보입니다‬ ‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪Lớn lên kìa. Thấy thiên thần chưa?‬ ‪Đến những người chưa khai nhãn cũng thấy.‬
‪영안이 안 열리신 분도‬ ‪지금 볼 수 있어요‬ ‪[사회자2가 '저기'라고 외친다]‬‪Không cần khai nhãn cũng thấy được.‬
‪영안이 안 열리신 분도‬ ‪지금 볼 수 있어요‬‪Con mắt thứ ba có đóng cũng thấy.‬
‪(재록)‬‪Mọi người hãy nhìn đi.‬ ‪Công sức của ta đã được đền đáp.‬
‪[재록이 연신 호응한다]‬ ‪(방송실 관계자)‬‪- Thứ lỗi, cha xứ Lee.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ngài có thể giữ micro và đứng im không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đừng cử động tay và đứng im ạ.‬ ‪- Được.‬ ‪- Quay được rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(방송실 관계자)‬‪- Quay được rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Quay được trên máy quay số hai rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[신도들의 박수]‬ ‪(방송실 관계자)‬‪Trên mu bàn tay giáo chủ‬ ‪có một con đại bàng và bốn sinh vật sống.‬
‪(재록) 예‬ ‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪Trên mu bàn tay giáo chủ‬ ‪có một con đại bàng và bốn sinh vật sống.‬ ‪Thật đấy ạ. Xin hãy nhìn màn hình mà xem.‬
‪(방송실 관계자) 이건 실제입니다‬ ‪손등을 봐 주세요‬‪Thật đấy ạ. Xin hãy nhìn màn hình mà xem.‬
‪(재록) 할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪[신도들이 연신 환호한다]‬
‪(재록) 머리 보세요‬ ‪머리하고 다 빛 보세요‬ ‪[여신도가 호응한다]‬‪Nhìn phần đầu đi.‬ ‪Nhìn phần đầu và ánh sáng.‬
‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪Thấy vương miện trên đầu chứ?‬
‪[신도들이 연신 환호한다]‬ ‪(재록)‬‪Thấy vương miện trên đầu chứ?‬
‪(사회자3) [웃으며] 태산을‬ ‪넘어 험곡에 가도‬‪Dẫu cho vượt núi, trèo đèo,‬ ‪ngài vẫn ở giữa ánh sáng.‬
‪빛 가운데로 와 있죠‬‪Dẫu cho vượt núi, trèo đèo,‬ ‪ngài vẫn ở giữa ánh sáng.‬
‪[신도들의 환호성]‬ ‪(사회자3) [웃으며]‬‪Ngài đang hòa vào ánh sáng.‬ ‪Ngài chính là ánh sáng.‬
‪이재록 목사가 설교를 할 때‬ ‪뒤쪽에 이제 빛이 뭐, 보이고‬‪Khi cha xứ Lee giảng đạo, ông ta hay nói‬ ‪kiểu "có ánh sáng sau lưng ta"‬
‪천사가 날아오는 거 같은‬ ‪식으로 하는 건데‬‪hay "có thiên thần đang bay đằng đó".‬
‪[숨을 씁 들이켜며]‬ ‪그거는 다 이렇게‬‪hay "có thiên thần đang bay đằng đó".‬ ‪Nhưng các hình ảnh đó đều là dàn dựng.‬
‪영상 조작이고‬‪Nhưng các hình ảnh đó đều là dàn dựng.‬
‪그리고 또 이제‬ ‪그, 사회자라든지 관계자들과‬‪Đội ngũ điều hành và những người liên quan‬
‪이렇게 다 짜고 하는‬‪đã sắp xếp mọi thứ từ trước.‬
‪[피식 웃으며] 고스톱 같은…‬‪đã sắp xếp mọi thứ từ trước.‬
‪참 코미디 같은 일이죠‬‪Cứ như diễn hài vậy.‬
‪코미디 같은 일‬
‪그런데 코미디인데도 그들은 그게‬‪Nhưng dù nó hệt như diễn hài,‬
‪진짜라고 믿게 되는 거예요‬‪họ vẫn tin đấy là thật.‬
‪정말 영화를‬ ‪많이 본 거 같아요, 그 사람은‬‪Nói thật, tôi nghĩ họ xem nhiều phim quá.‬
‪저는 기도를‬ ‪그냥 '아버지 하나님'‬‪Khi cầu nguyện, ta không bao giờ nói kiểu:‬
‪뭐, '몇십억 주세요'‬ ‪그렇게는 간청하지 않았어요‬‪"Cha của chúng con,‬ ‪hãy cho con hàng tỷ won".‬
‪'아버지 하나님'‬‪Ta chỉ cầu: "Thưa Cha,‬ ‪xin cho con ít nhất 40 tỷ won.‬
‪'최소한이 400억입니다'‬‪Ta chỉ cầu: "Thưa Cha,‬ ‪xin cho con ít nhất 40 tỷ won.‬
‪'급한 대로 400억 주셔야 되고'‬‪Vâng. Con cần 40 tỷ won ngay,‬ ‪đấy là ít nhất.‬
‪'최소가'‬‪Vâng. Con cần 40 tỷ won ngay,‬ ‪đấy là ít nhất.‬
‪'그리고 못해도 천억 이상'‬ ‪하다 보니‬‪Tốt nhất là được hơn trăm tỷ won".‬ ‪Tuần trước ta cầu vậy đó. Hơn trăm tỷ won.‬
‪지난주에 기도가 그랬어요‬ ‪'천억 이상'‬‪Tốt nhất là được hơn trăm tỷ won".‬ ‪Tuần trước ta cầu vậy đó. Hơn trăm tỷ won.‬
‪아, 이번 주에는 바뀌었어요‬‪Nhưng tuần này thì ta cầu khác rồi.‬
‪'아버지, 세계 이루려고 하니까‬ ‪신속하게 이루려고 하니까'‬‪"Thưa Cha, con đang cố giúp toàn cầu,‬ ‪càng sớm càng tốt.‬
‪'지금 천억 가지고는 안 됩니다‬ ‪수천억도 안 됩니다'‬‪Một trăm tỷ chả đủ đâu.‬ ‪Hàng trăm tỷ cũng chả đủ.‬
‪'수조 원 주셔야 됩니다'‬‪Con cần hàng nghìn tỷ won".‬
‪[어두운 음악]‬
‪(성광) '이재록 목사님이'‬‪Tôi nghe đồn:‬ ‪"Cha xứ Lee xài hết sạch tiền nhà thờ.‬
‪이제 '교회 돈을‬ ‪마구잡이로 쓰고 있다'‬‪Tôi nghe đồn:‬ ‪"Cha xứ Lee xài hết sạch tiền nhà thờ.‬
‪'한번 도박하러 가면‬ ‪몇억 원씩 한다'‬‪Mỗi lần đi đánh bạc,‬ ‪ông ta phải đốt hàng trăm triệu won".‬
‪[어두운 음악]‬
‪라스베이거스를 갔죠‬‪Ông ta tới Las Vegas.‬
‪와, 베팅 수준이 다른 거예요‬‪Chà, ông ta đặt cược ở một đẳng cấp khác.‬
‪(탈퇴자) 홀에 100만 원 갔다가‬ ‪잃으면‬‪Nếu thua một triệu won vào "lẻ",‬ ‪ông ta sẽ vào tiếp "lẻ" hai triệu.‬
‪또 홀에 200만 원을 가요‬‪Nếu thua một triệu won vào "lẻ",‬ ‪ông ta sẽ vào tiếp "lẻ" hai triệu.‬
‪또 잃었잖아요‬‪Nếu lại thua,‬ ‪ông ta sẽ lên sáu triệu tiếp vào "lẻ".‬
‪그다음에 홀에 600만 원을 가요‬‪Nếu lại thua,‬ ‪ông ta sẽ lên sáu triệu tiếp vào "lẻ".‬
‪또 잃었잖아요‬‪Nếu vẫn thua tiếp,‬
‪1,800만 원을 가요‬‪lên hẳn 18 triệu won.‬
‪또 잃었잖아요‬‪Và vẫn thua?‬
‪그럼 2,700만 원의‬ ‪두 배를 또 가요‬‪Thì sẽ lên 27 triệu won,‬ ‪thậm chi gấp đôi mức đó.‬
‪와, 살 떨리더라고요, 나중에는‬‪Nhìn ông ta say cờ bạc mà tôi ớn người.‬
‪그 부분이 다름이 아니라‬‪Vấn đề là, số tiền đó‬
‪신도들이 낸 헌금이었다는 거죠‬‪là do tín đồ của nhà thờ quyên góp.‬
‪왜 라스베이거스‬ ‪뭐 하러 가겠습니까?‬‪Sao ta lại tới Las Vegas chứ?‬ ‪Ta đâu có lý do gì để tới đó.‬
‪뭐가 좋다고 거기 가겠습니까?‬‪Sao ta lại tới Las Vegas chứ?‬ ‪Ta đâu có lý do gì để tới đó.‬
‪어디 가서 편히 쉬고 놀면 되는데‬‪Ta có thể nghỉ ngơi, thư giãn ở nơi khác.‬ ‪Nhưng ta nghĩ: "Vì vẫn còn vài ngày nghỉ,‬
‪그렇지마는 제 욕심은‬ ‪며칠 우리에게 시간이 있으니까‬‪Ta có thể nghỉ ngơi, thư giãn ở nơi khác.‬ ‪Nhưng ta nghĩ: "Vì vẫn còn vài ngày nghỉ,‬
‪'내가 좀‬ ‪재정 좀 해결해야 되겠다'‬‪Ta sẽ cố gắng lo cho tài chính nhà thờ".‬ ‪Chỉ thế thôi.‬
‪그러고 갔습니다‬‪Ta sẽ cố gắng lo cho tài chính nhà thờ".‬ ‪Chỉ thế thôi.‬
‪우리 교회 직원들 다 압니다‬‪Mọi nhân viên nhà thờ đều biết mà.‬ ‪Ta đâu có được nghỉ phép hay đi du lịch.‬
‪쉬지도 못하고 놀러 가지도 못하고‬‪Mọi nhân viên nhà thờ đều biết mà.‬ ‪Ta đâu có được nghỉ phép hay đi du lịch.‬
‪그거 기계 앞에서 앉아있다는 게‬ ‪얼마나 초라합니까?‬‪Ta cứ cắm mặt vào cái máy đó‬ ‪thì còn ra thể thống gì?‬
‪누가 그거 하고 싶어서 하나요?‬‪Ta đâu làm vì ta muốn.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(성광) 가장 저희가 중요하게‬ ‪생각했던 부분이 이제‬‪Điều bọn tôi thấy‬ ‪cần phải được nhấn mạnh là‬
‪'성폭행이나 추행이나‬ ‪이렇게 성 관련'‬‪có rất nhiều tín đồ nữ đã bị tấn công‬ ‪hoặc quấy rối tình dục.‬
‪'피해 입은 여신도들이 많다'‬‪có rất nhiều tín đồ nữ đã bị tấn công‬ ‪hoặc quấy rối tình dục.‬
‪저희가 만난 피해자들은‬ ‪한 서너 명 정도 있었고요‬‪Bọn tôi đã gặp ba, bốn nạn nhân.‬
‪그런 일이 일어났던 장소가 어디냐‬‪Bọn tôi hỏi họ nơi vụ việc xảy ra.‬
‪(성광) 아방궁이라는 곳이‬ ‪있었어요‬‪Có một nơi có tên Cung Abang.‬
‪그들의 말로는 뭐‬ ‪천국이라고 하는 곳이었는데‬‪Đây là nơi được gọi là "Thiên Đàng".‬
‪(여자) 넌 저곳이‬ ‪뭐 하는 곳인지 아냐고‬‪Ông ta hỏi tôi có biết đó là đâu không.‬ ‪Ông ta nói đó là Vườn Địa Đàng.‬
‪이것은 에덴동산이라고 하면서‬‪Ông ta hỏi tôi có biết đó là đâu không.‬ ‪Ông ta nói đó là Vườn Địa Đàng.‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬ ‪처음부터 옷을 벗었기 때문에‬ ‪흉이 되지 않고‬‪Ông ta nói con người khỏa thân từ xa xưa.‬ ‪Việc đó không xấu xa hay tội lỗi.‬
‪악이 없고 죄가 없다고 하면서‬‪Ông ta nói con người khỏa thân từ xa xưa.‬ ‪Việc đó không xấu xa hay tội lỗi.‬
‪자연스럽게 뭐, 입맞춤을 한다거나‬ ‪가슴을 만진다거나‬‪Rồi ông ta bình thản giải thích‬ ‪những thứ như hôn hay sờ ngực.‬
‪본인이 직접 시범을‬ ‪모든 것을 먼저 합니다‬‪Ông ta tự mình giải thích hết.‬
‪자기가 성기를 애무를 하더니‬‪Ông ta tự vuốt ve‬ ‪bộ phận sinh dục của mình‬
‪너희들도 한 번씩 하라 그러면서‬‪và nói chúng tôi nên làm theo.‬
‪그, 이재록 목사의‬ ‪반론을 듣기 위해서‬‪Bọn tôi nhiều lần tìm gặp cha xứ Lee‬
‪여러 번 시도를 하다가‬ ‪찾아간 적이 있어요‬‪để nghe ông ta giải thích,‬ ‪và đã gặp được thật.‬ ‪Bọn tôi đã tới nhà cha xứ Lee.‬
‪(상일) 이재록 목사 집을‬ ‪찾아간 적이 있는데‬‪và đã gặp được thật.‬ ‪Bọn tôi đã tới nhà cha xứ Lee.‬
‪[영상 속 미심쩍은 음악]‬‪Cha xứ Lee đã kín lịch cả năm rồi.‬
‪(이 목사 측근)‬‪Cha xứ Lee đã kín lịch cả năm rồi.‬ ‪Thực ra là kín tới tận năm sau cơ…‬
‪- (상일)‬ ‪- (이 목사 측근)‬‪Bọn tôi tới vì ông ấy liên quan.‬ ‪Kể cả vậy thật‬ ‪thì chúng tôi cũng cần thêm thời gian.‬ ‪Bọn tôi tưởng là đủ rồi…‬
‪- (상일)‬ ‪- (이 목사 측근)‬‪Bọn tôi tưởng là đủ rồi…‬ ‪Không. Kể cả một tuần hay một tháng‬ ‪cũng là không đủ.‬
‪그, 갑자기 이제 그쪽에서도‬ ‪카메라를 들고 와서‬‪Họ đột nhiên cũng lôi máy quay ra‬ ‪và quay bọn tôi.‬
‪[웃으며] 찍는 거예요, 그래서‬‪Họ đột nhiên cũng lôi máy quay ra‬ ‪và quay bọn tôi.‬
‪(성광) 저희 카메라 팀에서‬ ‪가지고 간 카메라보다‬‪Máy quay và trang thiết bị của họ‬ ‪còn xịn hơn của bọn tôi nữa.‬
‪더 좋은 카메라와 장비들을 가지고‬‪Máy quay và trang thiết bị của họ‬ ‪còn xịn hơn của bọn tôi nữa.‬
‪저희를 거꾸로‬ ‪역으로 취재를 하면서‬‪Rồi họ bắt đầu phỏng vấn bọn tôi‬
‪당신들 다 찍어서 제보하겠다고‬‪và nói rằng sẽ tố giác bọn tôi.‬
‪[강조하는 효과음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪NĂM 1999‬ ‪VỤ ĐỘT KÍCH ĐÀI MBC‬
‪만민중앙교회를 취재하는 동안‬ ‪한 달 내내‬‪Các cuộc gọi phàn nàn đổ về suốt cái tháng‬
‪계속 항의 전화가 계속 왔어요‬‪bọn tôi đưa tin‬ ‪về Nhà thờ Trung tâm Manmin.‬
‪[전화벨 소리]‬
‪[통화하는 소리]‬‪Dạ, a lô?‬
‪- 예, 'PD수첩'입니다‬ ‪- (남자) 예‬‪Vâng, PD Note nghe ạ.‬
‪그러니까 일반적인 업무를‬‪Có nhiều cuộc gọi phàn nàn tới mức‬ ‪bọn tôi không làm việc nổi.‬
‪교양국 내에서 볼 수 없을 정도로‬ ‪항의 전화가 많이 왔고요‬‪Có nhiều cuộc gọi phàn nàn tới mức‬ ‪bọn tôi không làm việc nổi.‬
‪가족들에 대한 협박 내지는‬‪Chúng đe dọa gia đình bọn tôi,‬ ‪giống như một sự cảnh cáo vậy.‬
‪뭐, 위협, 이런 거였거든요‬‪Chúng đe dọa gia đình bọn tôi,‬ ‪giống như một sự cảnh cáo vậy.‬
‪아, '네 남편이 우리 교회를‬ ‪괜히 음해를 한다'‬‪"Chồng của mày đang vu khống nhà thờ tao.‬
‪'너희들은 거기에 따른‬ ‪하나님의 벌을 받는다'‬‪Rồi vì thế‬ ‪mà chúng mày sẽ đều bị Chúa trừng phạt".‬
‪거짓 자들을‬ ‪소문을 퍼트리는 거를 믿고‬‪Họ tin lời bịa đặt‬ ‪do lũ dối trá lan truyền.‬
‪이단 정죄하려고 하고‬‪Chúng đang cố coi ta là dị giáo.‬
‪언론까지, 이렇게 방송까지‬‪Từ phương tiện truyền thông‬ ‪cho đến đài truyền hình‬
‪이렇게 보도를 하고 있으니‬ ‪도대체 어찌 된 일입니까‬‪đều đưa tin về ta.‬ ‪Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪2주간 부흥 성회가 있던‬ ‪주간이었는데‬‪Tuần đó đúng vào‬ ‪đợt truyền giảng phục hưng dài hai tuần.‬
‪(탈퇴자) 부흥 성회‬ ‪기간이었기 때문에 화요일이어도‬‪Vì là truyền giảng phục hưng nên có‬ ‪rất nhiều tín đồ dù cho đó là thứ Ba.‬
‪성도들이 많았던 거예요‬‪Vì là truyền giảng phục hưng nên có‬ ‪rất nhiều tín đồ dù cho đó là thứ Ba.‬
‪[영상 속 신도들이 소란스럽다]‬ ‪'MBC에서'‬‪Chúng nói rằng‬ ‪đài MBC đưa tin về Nhà thờ Manmin‬
‪'만민교회 관한 내용의‬ ‪보도를 한다'‬‪Chúng nói rằng‬ ‪đài MBC đưa tin về Nhà thờ Manmin‬
‪[영상 속 호루라기 소리]‬ ‪'근데 그게 거짓된 보도고‬ ‪가서 항의, 데모를 해야 된다'‬‪và đó là tin giả.‬ ‪Chúng bảo rằng họ nên đi biểu tình.‬
‪교회 차가 준비돼 있으니‬ ‪거기에 탑승하라고‬‪Chúng bảo đã chuẩn bị xe nhà thờ ở ngoài‬ ‪và họ nên lên xe. Mấy chiếc xe nhà thờ‬ ‪là mấy chiếc xe buýt lớn.‬
‪교회 차를 타고, 대형 버스‬ ‪꽤 많이 동원됐을 거예요‬‪và họ nên lên xe. Mấy chiếc xe nhà thờ‬ ‪là mấy chiếc xe buýt lớn.‬
‪(성광) 방송 시간이 11시였는데‬‪Giờ phát sóng là 11 giờ đêm,‬
‪한 40분?‬‪và tôi nghĩ là bản dựng cuối‬ ‪có vào lúc 10:40. Ừ, 10:40 tối.‬
‪[영상 속 거친 숨소리]‬ ‪40분 정도에 최종 테이프가‬ ‪나왔어요, 그래서‬‪và tôi nghĩ là bản dựng cuối‬ ‪có vào lúc 10:40. Ừ, 10:40 tối.‬
‪초조하게 기다리다‬ ‪45분쯤에 테이프를 받아서‬‪Tôi lo lắng chờ.‬ ‪Tôi lấy cuộn băng vào lúc 10:45,‬
‪주조에다 테이프를 넘긴 시각이‬ ‪50분이었어요‬‪và đưa nó cho phòng điều khiển‬ ‪vào lúc khoảng 10:50.‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬
‪(탈퇴자) 구로동에서 MBC까지‬ ‪시간이 얼마 걸리지 않아서‬‪Từ Guro-dong tới MBC không quá xa.‬
‪도착해서 보니까‬ ‪MBC, 그때 밖에서인가?‬‪Khi tôi tới đó, tôi đã thấy dòng người‬
‪이렇게 담 밖으로‬ ‪이제 모이기 시작하고 있었고‬‪tụ tập bên ngoài hàng rào quanh đài MBC.‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬
‪(성광) 버스를 5, 6대 이상‬ ‪MBC 앞에 대 놓고‬‪Họ đỗ khoảng năm, sáu cái xe buýt‬ ‪trước cửa MBC.‬
‪[영상 속 신도들이 연신 노래한다]‬ ‪버스에서 내려서 한순간에‬ ‪밀고 들어왔다고 하더라고요‬‪Họ xuống khỏi xe buýt‬ ‪và đồng loạt tràn vào tòa nhà.‬
‪교회 직원들과 함께‬ ‪이제 쭉 들어왔죠‬‪Họ vào được tòa nhà‬ ‪cùng với nhân viên nhà thờ.‬
‪[신도들의 함성]‬‪SẢNH CỦA ĐÀI MBC VÀO HÔM XẢY RA VỤ VIỆC‬
‪[요란한 농성 소리]‬‪SẢNH CỦA ĐÀI MBC VÀO HÔM XẢY RA VỤ VIỆC‬
‪[불안한 음악]‬‪SẢNH CỦA ĐÀI MBC VÀO HÔM XẢY RA VỤ VIỆC‬
‪[신도들의 함성]‬
‪[신도들이 연신 소란스럽다]‬
‪['PD수첩' 시그널 뮤직]‬
‪(성광) 그, 로고가 나가고‬ ‪광고가 나가고‬‪Logo và quảng cáo đã lên sóng,‬ ‪và chương trình đã được bắt đầu.‬
‪본방이 시작됐어요‬‪Logo và quảng cáo đã lên sóng,‬ ‪và chương trình đã được bắt đầu.‬
‪[불안한 음악]‬
‪'와' 소리가 나는 거예요‬‪Rồi tôi nghe có tiếng hét.‬ ‪Lúc đó bọn tôi đang ở tầng bốn.‬
‪[영상 속 신도들이 소란스럽다]‬ ‪그 당시 교양국이 4층이었는데‬‪Rồi tôi nghe có tiếng hét.‬ ‪Lúc đó bọn tôi đang ở tầng bốn.‬
‪4층 복도에서부터 엄청난‬ ‪함성이 들리는 거예요, 그래서‬‪Tôi nghe thấy tiếng hét lớn‬ ‪từ hành lang tầng bốn.‬ ‪Tôi nhìn thử xem‬ ‪vì tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.‬
‪'뭐, 무슨 일이지?' 해서‬‪Tôi nhìn thử xem‬ ‪vì tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.‬
‪쳐다보고 있는데 갑자기 사무실로‬‪Tôi nhìn thử xem‬ ‪vì tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.‬
‪[영상 속 신도들이 소란스럽다]‬ ‪(성광) 그 정체불명의 남자들이‬ ‪뛰어들면서‬‪Rồi đột nhiên, mấy gã lạ mặt‬ ‪chạy vào văn phòng. Họ hét tên tôi‬
‪이제 제 이름이랑‬‪Rồi đột nhiên, mấy gã lạ mặt‬ ‪chạy vào văn phòng. Họ hét tên tôi‬
‪그 당시 같이했던 피디님들‬ ‪이름을 외치면서‬‪và tên những nhà sản xuất khác cùng làm‬ ‪chương trình, rồi gào: "Bắt chúng!"‬
‪'잡아가' 하는 거예요, 그래서…‬‪và tên những nhà sản xuất khác cùng làm‬ ‪chương trình, rồi gào: "Bắt chúng!"‬
‪그때 저는 이제‬ ‪집사람한테 전화를 받았죠‬‪Đó là lúc tôi nhận được cuộc gọi từ vợ.‬
‪'아침부터, 물론 그전에도 왔지만'‬‪"Chúng gọi đe dọa em không ngừng từ sáng.‬ ‪Tất nhiên là trước cũng có gọi rồi.‬
‪'계속 협박 전화가‬ ‪너무 심하게 온다'‬‪"Chúng gọi đe dọa em không ngừng từ sáng.‬ ‪Tất nhiên là trước cũng có gọi rồi.‬
‪'무섭다'‬‪Em sợ quá".‬
‪제 딸이 그때 유치원 다녔는데‬‪Lúc đó, con gái tôi đang ở nhà trẻ‬ ‪và chúng cũng dọa làm hại con bé nữa.‬
‪애에 대한 협박도 하고‬ ‪하기 때문에‬‪Lúc đó, con gái tôi đang ở nhà trẻ‬ ‪và chúng cũng dọa làm hại con bé nữa.‬
‪(상일) '지금 다 끝났으면‬ ‪빨리 왔으면 좋겠다'라고 해서‬‪Nên vợ nói tôi về nhà ngay‬ ‪nếu đã xong việc.‬
‪저는 엘리베이터를 타고‬ ‪1층에 와 보니까‬‪Tôi đi thang máy xuống tới tầng một,‬ ‪và thấy dưới đó chật kín người.‬
‪사람들이 꽉 차 있더라고요‬‪Tôi đi thang máy xuống tới tầng một,‬ ‪và thấy dưới đó chật kín người.‬
‪[신도들의 위압적인 노래]‬
‪[신도들의 함성]‬
‪(상일) 그 흥분한 신도들한테‬ ‪잡히면‬‪Nói thật, tôi nghĩ mình có thể bị giết‬ ‪nếu bị tín đồ bắt. Họ đều rất tức giận.‬
‪솔직한 얘기로‬ ‪'죽음에 이르지 않을까'라는‬‪Nói thật, tôi nghĩ mình có thể bị giết‬ ‪nếu bị tín đồ bắt. Họ đều rất tức giận.‬
‪그런 생각도 들었고‬‪Nói thật, tôi nghĩ mình có thể bị giết‬ ‪nếu bị tín đồ bắt. Họ đều rất tức giận.‬
‪(성광) 저 사람들이 제 이름이랑‬‪Họ gào tên tôi và tên các nhà sản xuất‬ ‪khác cùng làm chương trình,‬
‪뭐, 저랑 같이했던‬ ‪피디님들 이름을 외치면서‬‪Họ gào tên tôi và tên các nhà sản xuất‬ ‪khác cùng làm chương trình,‬
‪사진을 들고 온 거 같더라고요‬ ‪[영상 속 신도들이 소란스럽다]‬‪và hình như còn có ảnh bọn tôi.‬
‪그래서 사람들 찾고 막‬ ‪하는 소리를 듣고 숨어 있었어요‬‪Tôi nghe tiếng họ tìm người‬ ‪trong lúc tôi đang trốn.‬
‪공포스러웠죠, 진짜…‬‪Cảm giác đáng sợ lắm.‬
‪'야, 이게 무슨 일인가' 싶었죠‬‪Tôi tự nghĩ: "Cái gì đang xảy ra vậy?"‬
‪[신도들의 흥분한 함성]‬
‪- MBC는!‬ ‪- (신도들) MBC는!‬‪- Đài MBC!‬ ‪- Đài MBC!‬
‪- 사람을!‬ ‪- (신도들) 사람을!‬‪- Hãy tôn trọng!‬ ‪- Hãy tôn trọng!‬
‪- 존중하라!‬ ‪- (신도들) 존중하라!‬‪- Người của ta!‬ ‪- Người của ta!‬
‪[연신 소란스럽다]‬
‪(상일) '우리 목자님을'‬‪Họ nói đài MBC là quỷ dữ‬ ‪vì đã vu khống cha xứ của họ.‬
‪'이런 식으로‬ ‪음해하는 세력은 악마다'‬‪Họ nói đài MBC là quỷ dữ‬ ‪vì đã vu khống cha xứ của họ.‬
‪굉장히 저 개인도 걱정을 했고‬‪Tôi thực sự lo lắng cho bản thân và‬ ‪các thành viên trong đoàn vẫn còn ở đây.‬
‪남아 있는 제작진도‬ ‪걱정이 좀 많았죠‬‪Tôi thực sự lo lắng cho bản thân và‬ ‪các thành viên trong đoàn vẫn còn ở đây.‬
‪(길용) '너 윤 피디 맞는구나'‬‪Họ bảo: "PD Yoon phải không?‬ ‪Đồ ác quỷ khốn kiếp". Họ túm cổ áo tôi‬
‪뭐, '이 악랄한 놈' 그러더니‬‪Họ bảo: "PD Yoon phải không?‬ ‪Đồ ác quỷ khốn kiếp". Họ túm cổ áo tôi‬
‪뭐, 멱살 잡고 이러려 그러다가‬‪Họ bảo: "PD Yoon phải không?‬ ‪Đồ ác quỷ khốn kiếp". Họ túm cổ áo tôi‬
‪방송이 나가니까‬‪và thấy chương trình đang phát.‬
‪'방송 중단시키자!' 그러더니‬ ‪'어디야, 어디야' 하더니‬‪"Phải dừng phát sóng. Nó ở đâu? Ở đâu?"‬ ‪Rồi họ chạy vào phòng điều khiển.‬
‪뛰어 내려간 거예요, 주조에‬‪"Phải dừng phát sóng. Nó ở đâu? Ở đâu?"‬ ‪Rồi họ chạy vào phòng điều khiển.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪'2층의 주조정실이'‬‪"Chương trình phát từ‬ ‪phòng điểu khiển chính ở tầng hai.‬
‪'방송이 송출되는 곳이니까‬ ‪그걸 막아야 된다'‬‪"Chương trình phát từ‬ ‪phòng điểu khiển chính ở tầng hai.‬ ‪Phải ngăn nó lại". Khá cụ thể và kỹ thuật.‬
‪상당히 그건 전문적인 얘기였죠‬‪Phải ngăn nó lại". Khá cụ thể và kỹ thuật.‬
‪그만큼 이 사람들이 준비를 하고‬‪Cho thấy rằng họ đã lên kế hoạch sẵn‬ ‪và tấn công rất bài bản, có hệ thống.‬
‪계획적으로‬ ‪조직적으로 쳐들어왔다‬‪Cho thấy rằng họ đã lên kế hoạch sẵn‬ ‪và tấn công rất bài bản, có hệ thống.‬
‪(성광) 주조정실은‬ ‪국가 안전시설이라‬‪Phòng điểu khiển được coi là cơ sở an ninh‬ ‪quốc gia nên có nhiều biện pháp an ninh.‬
‪[영상 속 카드 인식음]‬ ‪이렇게 몇 개의 안전장치가‬ ‪돼 있거든요‬‪Phòng điểu khiển được coi là cơ sở an ninh‬ ‪quốc gia nên có nhiều biện pháp an ninh.‬
‪실제 안에서 사람을 확인하고‬ ‪문을 열어 주게 돼 있어요‬‪Thường thì người bên trong‬ ‪phải xác minh và mở cửa.‬
‪그러니까 그 문을‬ ‪부수고 들어갔다는 건‬‪Chính vì thế nên tôi không hiểu‬
‪저도 사실 이해가‬ ‪안 갔거든요, 근데…‬‪họ vượt qua cánh cửa đó kiểu gì.‬
‪[신도들이 소란스럽다]‬ ‪[철문 부서지는 소리]‬
‪(성광) 주조 문을 부수고‬ ‪안에 난입을 해서‬‪Họ tràn được vào phòng điều khiển‬
‪방송에 나가고 있던 데크에서‬ ‪테이프를 꺼냈습니다‬‪và lấy cuộn băng đang phát sóng‬ ‪ra khỏi máy.‬
‪[신도들이 연신 소란스럽다]‬
‪(성광) [어이없이 웃으며] 진짜로‬ ‪무슨 군사 세력도 아니고‬‪Họ còn chẳng phải quân đội gì.‬
‪몇백 명이 방송을‬ ‪정지시켰다는 거는…‬‪Chỉ có vài trăm người‬ ‪mà dừng được phát sóng.‬
‪[저마다 고함친다]‬‪Không được động vào đó!‬
‪(남자) 아, 조용히 하세요, 진짜!‬ ‪조용히 하세요!‬ ‪[연신 고성이 오간다]‬‪Trật tự nào! Trật tự.‬
‪(상일) 신도들과 이제 뭐‬ ‪쉽게 말해 격투를 벌이고‬‪Bọn tôi đã đấm nhau với nhân viên nhà thờ.‬
‪이제 그런 와중에‬ ‪얼룩말이 등장하게 된 거예요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Và đó là lúc‬ ‪ngựa vằn xuất hiện trên màn hình.‬
‪[연신 소란스럽다]‬‪Lại nào.‬
‪(TV 속 재록) 그거 기계 앞에서‬ ‪앉아 있다는 게‬‪Ta cứ cắm mặt vào cái máy đó‬ ‪thì còn ra thể thống gì?‬
‪얼마나 초라합니까?‬‪Ta cứ cắm mặt vào cái máy đó‬ ‪thì còn ra thể thống gì?‬
‪[사람들의 고함]‬ ‪누가 그거 하고 싶어서…‬‪Ta đâu làm vì…‬
‪[지직거리는 TV 잡음]‬
‪(TV 속 성우) 그들이‬ ‪숨어 있기 마련…‬‪Ngựa vằn thường trốn…‬
‪[지직거리는 잡음]‬‪Ta đâu làm vì…‬
‪(TV 속 성우) 그들이 숨…‬‪Ngựa vằn thường…‬
‪저희들 MBC 쪽에서‬ ‪그거를 방어를 하면‬‪Cứ đưa được chúng tránh xa cuộn băng‬ ‪là PD Note lại lên sóng.‬
‪(상일) 'PD수첩'이 나가고‬‪Cứ đưa được chúng tránh xa cuộn băng‬ ‪là PD Note lại lên sóng.‬
‪[지직거리는 TV 잡음]‬
‪(상일) 만민교회 신도들이 와서‬‪Rồi tín đồ Nhà thờ Manmin bấm nút dừng,‬ ‪và ngựa vằn lại lên sóng.‬
‪그거를 스톱을 누르면‬ ‪[영상 속 버튼 조작음]‬‪Rồi tín đồ Nhà thờ Manmin bấm nút dừng,‬ ‪và ngựa vằn lại lên sóng.‬
‪얼룩말이 나가고‬‪Rồi tín đồ Nhà thờ Manmin bấm nút dừng,‬ ‪và ngựa vằn lại lên sóng.‬
‪[영상 속 사람들의 고함]‬ ‪[피식 웃으며] 다시 또 저희들이‬ ‪하면은 다시 방송이 나가고‬‪Rồi bọn tôi nhảy vào, và chương trình‬ ‪lại phát. Buổi phát sóng bị phá như vậy.‬
‪이런 식으로 방송이‬ ‪파행이 됐었고‬‪Rồi bọn tôi nhảy vào, và chương trình‬ ‪lại phát. Buổi phát sóng bị phá như vậy.‬
‪(운철) 'PD수첩' 사건 때에‬ ‪만민교회가 그걸 보여 줬어요‬‪Qua vụ việc PD Note,‬ ‪Nhà thờ Manmin đã cho mọi người thấy‬
‪'아, 그러니까 이단이라고‬ ‪불렸구나'‬‪chính xác vì sao họ bị gọi là dị giáo‬ ‪và một tổ chức tôn giáo giả.‬
‪'아, 이러니까 사이비 종교구나'‬ ‪라고 인식되는 것이었죠‬‪chính xác vì sao họ bị gọi là dị giáo‬ ‪và một tổ chức tôn giáo giả.‬
‪[흥분한 신도들의 박수와 노래]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 1999‬ ‪VỤ ĐỘT KÍCH ĐÀI MBC‬
‪[불안한 음악]‬‪NĂM 1943‬ ‪LEE JAE ROCK CHÀO ĐỜI‬
‪(운철) 이재록 씨는 1943년‬‪Lee Jae Rock sinh năm 1943,‬
‪전남 무안에서 3남 3녀의‬ ‪막내로 태어났습니다‬‪ở Muan, Jeollanam-do, là út‬ ‪trong gia đình có ba con trai, ba con gái.‬
‪(주민1)‬‪Đó là căn nhà nhỏ xíu lợp mái tranh.‬
‪(피디) 아, 초가집?‬‪Ồ, mái tranh ạ?‬
‪(주민2)‬‪Họ từng sống ở ngôi nhà đằng đó kìa.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(주민2)‬‪Nghe nói ông ta từng là‬ ‪đứa trẻ rất thông minh.‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[눈길 걷는 발소리]‬ ‪[까마귀 울음]‬
‪(영상 속 재록) 참으로 가슴 아픈‬ ‪일이었지요‬‪Việc này thực sự rất đau lòng.‬
‪충만하던 성도들이‬ ‪핍박을 피해 뿔뿔이 흩어지니‬‪Ta từng có rất nhiều tín đồ,‬ ‪mà giờ đã trốn hết để tránh bị bắt.‬
‪마치 주의 몸 된 교회가‬ ‪훼파된 것처럼 보였습니다‬‪Với ta, có vẻ như nhà thờ,‬ ‪thân thể của Chúa, đã bị phá hủy.‬
‪네, 무안만민교회는‬ ‪이제 만민교회 신자들한테‬‪Với các tín đồ, Nhà thờ Manmin Muan‬ ‪được coi là chốn linh thiêng.‬
‪성지처럼 여겨지는 곳이고‬‪Với các tín đồ, Nhà thờ Manmin Muan‬ ‪được coi là chốn linh thiêng.‬
‪(명준) 그래서 많은 성도들이‬ ‪매년마다‬‪Đó là lý do mỗi năm, nhiều tín đồ‬
‪연례행사처럼‬ ‪성지 순례로 찾는 곳입니다‬‪về lại nhà thờ như một dạng hành hương.‬
‪[기묘한 음악]‬‪về lại nhà thờ như một dạng hành hương.‬
‪(운철) 고등학교 때까지‬ ‪평범하게 지내다가‬‪Thời cấp ba của ông ta khá bình thường.‬ ‪Sau đó đi lính,‬
‪군대를 갔다 왔고‬‪Thời cấp ba của ông ta khá bình thường.‬ ‪Sau đó đi lính,‬
‪거기서 지금의 아내를 만나서‬ ‪결혼하고‬‪gặp vợ hiện tại ở đó và kết hôn.‬
‪슬하에 딸 3명을 낳았습니다‬‪Họ có với nhau ba đứa con gái.‬
‪그렇게 평범하게 지내던 어느 날‬‪Ông ta đã sống một cuộc đời bình thường.‬
‪몸이 굉장히 많이 아팠다고 그래요‬‪Rồi đột ngột ông ta lâm bệnh nặng‬
‪뭐, 각종 질병들 여러 가지‬ ‪많이 걸려서‬‪Rồi đột ngột ông ta lâm bệnh nặng‬ ‪và trở nên vô cùng ốm yếu.‬
‪거의 뭐, 걸어 다니는 종합병원‬ ‪뭐, 이 정도로‬‪Ông ta cứ như cái ổ bệnh dịch vậy,‬ ‪trên người có đủ các loại bệnh.‬
‪[걷는 발소리]‬
‪(운철) 그렇게 말할 수 없는‬ ‪고통에 시달리면서‬‪Ông ta chịu đau đớn cùng cực‬ ‪suốt bảy năm trời,‬
‪7년 동안 괴로워하다가‬‪Ông ta chịu đau đớn cùng cực‬ ‪suốt bảy năm trời,‬
‪친척 누나를 따라서‬ ‪한 기도원을 가게 됐는데‬‪rồi theo một họ hàng tới một nhà nguyện.‬ ‪Ở đó, ông ta‬ ‪được trải nghiệm "phép đặt tay".‬
‪거기서 안수 기도라는 것을 받고‬‪Ở đó, ông ta‬ ‪được trải nghiệm "phép đặt tay".‬
‪그 많은 질병들이‬ ‪다 사라졌다고 합니다‬‪Sau đó, ông ta đã khỏi bệnh hoàn toàn.‬
‪그런데 여기서 재밌는 것은 그가‬‪Nhưng hài một chỗ là,‬
‪'하나님의 음성을‬ ‪직접 들었다'라고 한다는 것이죠‬‪ông ta nói rằng‬ ‪đã nghe thấy giọng của Chúa.‬
‪다 그의 자서전에‬ ‪나와 있는 내용입니다‬‪Tất cả đều có trong tự truyện của ông ta.‬
‪'1975년 아침 일찍'‬‪"Đó là năm 1975.‬ ‪Ta tới nhà nguyện trên Chilbosan‬ ‪ở Sowon vào sáng sớm.‬
‪'수원 칠보산 기도원에 올라가서'‬‪Ta tới nhà nguyện trên Chilbosan‬ ‪ở Sowon vào sáng sớm.‬
‪'담요를 깔고 무릎 꿇어‬ ‪기도하는 중이었다'‬‪Ta trải chăn ra và quỳ xuống cầu nguyện.‬
‪'여기서 나는 처음으로‬ ‪하나님의 음성을 듣게 되었다'‬‪Đó là lần đầu tiên ta nghe thấy‬ ‪giọng nói của Chúa.‬
‪'가는 곳마다 내가 함께하며'‬‪Người nói: 'Ta sẽ luôn bên con.‬
‪'기사와 표적으로‬ ‪내가 살아 있음을'‬‪Con sẽ là người hầu của ta,‬ ‪người sẽ nói với thế giới là ta tồn tại'".‬
‪'만방에 알리는 내 종이 되리라'‬‪Con sẽ là người hầu của ta,‬ ‪người sẽ nói với thế giới là ta tồn tại'".‬
‪[엄숙한 음악]‬‪NĂM 1982‬ ‪SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN‬
‪(운철) 1982년 만민교회를‬ ‪세우게 됩니다‬‪Ông ta lập ra Nhà thờ Manmin vào năm 1982.‬
‪이때서부터 이재록 씨는‬‪Từ đó ông ta bắt đầu tự nhận mình là Chúa.‬
‪이제 스스로 '신이다'라고 하는‬ ‪길을 걷게 된 것입니다‬‪Từ đó ông ta bắt đầu tự nhận mình là Chúa.‬
‪처음에는 만민중앙교회가‬ ‪크게 이제 부각되지 않았어요‬‪Hồi đầu, Nhà thờ Manmin‬ ‪không quá nổi tiếng.‬
‪그러다가 어느 날서부터, 어…‬‪Nhưng đột nhiên,‬
‪매년 5월 둘째 주일‬ ‪한 주간 동안 이제‬‪ông ta tổ chức các "đại hội chữa lành"‬
‪아픈 사람을 치료한다고 하는‬ ‪치유 집회라는 것을 하는데‬‪vào tuần thứ hai tháng Năm mọi năm‬ ‪để chữa bệnh cho mọi người.‬
‪아버지!‬‪Cha của chúng con!‬
‪[재록의 기도]‬ ‪[신도들이 소란스럽다]‬‪Cha của chúng con!‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬
‪[영상 속 힘찬 음악]‬‪Chúa đã cho ta sự khôn ngoan và sức khỏe.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪언니를 낳을 당시에‬ ‪엄마도 혼수상태셨고‬‪Lúc chị gái tôi ra đời,‬
‪언니도 잘못돼서 인큐베이터 안에‬ ‪들어가 있던 때였어요‬ ‪[영상 속 아기 울음]‬‪mẹ tôi thì hôn mê, và chị tôi‬ ‪cũng nằm trong lồng ấp vì bệnh nặng.‬
‪(탈퇴자) 그때 아빠의 여동생분이‬‪Đó là lúc cô tôi bảo bố tôi:‬
‪'내가 다니는 교회가 있는데'‬‪"Em hay tới nhà thờ này.‬
‪'진짜 지푸라기라도 잡는 심정으로‬ ‪한번 불러서 기도라도 받아 봐라'‬‪Nếu tuyệt vọng quá, anh nên tới đó‬ ‪và nhận lời cầu nguyện xem".‬
‪정말 기적적으로‬ ‪엄마도 괜찮아지고‬‪Và như thể có phép màu xảy ra,‬ ‪cả mẹ và chị tôi đều khỏe lại.‬
‪언니도 정상으로 퇴원한 거예요‬‪Và như thể có phép màu xảy ra,‬ ‪cả mẹ và chị tôi đều khỏe lại.‬
‪어, 이재록 씨가 기도를 해 주면‬‪Tôi đã chứng kiến‬ ‪nhiều người được chữa khỏi‬
‪많은 병자가 낫는 거를‬ ‪저도 봤어요‬‪Tôi đã chứng kiến‬ ‪nhiều người được chữa khỏi‬ ‪nhờ lời cầu nguyện của Lee Jae Rock.‬
‪실제로 5층에서, 우리‬ ‪떨어진 사람이 있어요‬‪Có người đàn ông ngã xuống từ tầng năm.‬
‪이 갈빗대가 다 부러져 갖고‬‪Ông ấy gãy sạch xương sườn,‬
‪앰뷸런스로 싣고 왔습니다, 이분을‬‪và phải gọi xe cứu thương tới đưa đi.‬
‪(광오) 이재록 씨가‬ ‪'빛이여, 임하라! 아버지 하나님'‬‪Lee Jae Rock nói‬ ‪"hãy để ánh sáng soi chiếu",‬
‪뭐, 근본의 빛으로‬ ‪모든 죄악을 몰아내고‬‪và xin Chúa dùng ánh sáng xóa mọi tội lỗi.‬
‪뭐, 아픈 걸 아물게 해 달라고‬ ‪안수 기도를 해 주면‬‪Ông ta đặt tay lên người kia‬ ‪và cầu đau khổ chấm dứt,‬
‪이분이 벌떡 일어나서‬ ‪막 펄떡펄떡 뛰는 거예요‬‪người kia đột ngột đứng dậy và chạy nhảy.‬
‪[신도들의 박수와 노래]‬
‪(탈퇴자) 제가 직접 본 거는‬ ‪걷지 못하는 사람이 걷는 것들‬‪Tôi đã tận mắt thấy những người‬ ‪không đi được trước khi đứng dậy đi lại,‬
‪휠체어에 앉아 있던 사람이‬ ‪나았던 것들‬‪một người ngồi xe lăn được chữa khỏi…‬
‪그리고 병원에서 사형 선고를 받은‬‪và các bệnh nhân được chẩn đoán‬ ‪mắc ung thư phổi‬
‪폐암 3기라든지, 간암 3기라든지‬‪và các bệnh nhân được chẩn đoán‬ ‪mắc ung thư phổi‬ ‪hoặc gan giai đoạn ba‬ ‪sẽ không sống sót nổi đã khỏi bệnh.‬
‪그랬던 사람들이 낫는 것들‬‪hoặc gan giai đoạn ba‬ ‪sẽ không sống sót nổi đã khỏi bệnh.‬
‪- (신도1) 할렐루야‬ ‪- (신도2) 아멘‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Amen.‬
‪(피디) 실제로 나았나요?‬ ‪[영상 속 신도들의 기도]‬‪Họ khỏi thật á?‬
‪(탈퇴자) 네‬‪Phải.‬
‪(신도들) 아멘‬ ‪[불안한 음악]‬‪Amen.‬
‪(재록) 죽은 자가 기도받고‬ ‪수만이 살아났고‬‪Người chết sống lại‬ ‪sau khi được cầu nguyện,‬
‪수많은 사람, 소경이 눈을 뜨고‬‪người mù nhìn được, người câm nói được,‬ ‪và người điếc nghe được.‬
‪벙어리가 말하며‬ ‪귀머거리가 들었고‬‪người mù nhìn được, người câm nói được,‬ ‪và người điếc nghe được.‬
‪앉은뱅이 서며‬ ‪중풍 병자 일어나 뛰어 걸었고‬‪Nhiều người đứng dậy khỏi xe lăn‬ ‪và chạy nhảy,‬
‪기타 수많은 것…‬‪và nhiều thứ khác…‬
‪(재록) 여기 너무 사람이‬ ‪많이 나왔어요, 아버지 하나님‬‪Cha của chúng con,‬ ‪nhìn xem bao nhiêu người đã tụ họp ở đây.‬
‪[영상 속 벅찬 음악]‬ ‪(성우) 마음과 정성을 다해‬‪Cha xứ Lee đã cầu nguyện cho các bệnh nhân‬ ‪bằng cả trái tim.‬
‪전체 환자 기도를‬ ‪해 주신 당회장님‬ ‪[영상 속 재록이 기도한다]‬‪Cha xứ Lee đã cầu nguyện cho các bệnh nhân‬ ‪bằng cả trái tim.‬
‪기도가 채 끝나지 않았는데도‬‪Ngay cả trước khi lời cầu nguyện kết thúc,‬ ‪các tín đồ khỏi bệnh đã bước tới án thờ‬
‪치료받은 성도들이‬ ‪간증을 하기 위해‬‪Ngay cả trước khi lời cầu nguyện kết thúc,‬ ‪các tín đồ khỏi bệnh đã bước tới án thờ‬
‪단 앞으로 나오기 시작했고‬ ‪[영상 속 재록의 기도 소리]‬‪để làm chứng.‬
‪끝날 때까지 함께 역사하겠다‬ ‪약속 드려요‬‪Người nói là sẽ bên ta tới phút chót.‬
‪(성우) 그 질병이 얼마나‬ ‪오래되었고 깊은가에 대한 것은‬ ‪[영상 속 사회자가 말한다]‬‪Bị bệnh bao lâu và nặng tới đâu‬ ‪cũng không hề quan trọng.‬
‪전혀 중요치 않았습니다‬ ‪[영상 속 신도들의 박수]‬‪Bị bệnh bao lâu và nặng tới đâu‬ ‪cũng không hề quan trọng.‬
‪[영상 속 사회자가 연신 말한다]‬ ‪이후에 수련회 때도 치료의 역사는‬‪Sức mạnh chữa lành của Chúa‬ ‪tiếp diễn cho tới tận lúc tu đạo sau đó.‬
‪계속해서 이어졌습니다‬‪tiếp diễn cho tới tận lúc tu đạo sau đó.‬
‪기독교에서‬ ‪귀신을 많이 내쫓잖아요‬‪Việc trừ tà khá phổ biến ở đạo Thiên Chúa.‬
‪(탈퇴자) 귀신 들린 사람들이‬ ‪발악을 하는 거예요‬‪Những người bị quỷ ám trở nên điên cuồng.‬
‪(신도1)‬‪Tôi phải làm gì giờ?‬
‪(사회자)‬‪- Ngài đã cầu nguyện cho ngươi mà?‬ ‪- Trời ơi, tôi biết làm gì giờ?‬
‪(신도1) [울면서]‬‪- Ngài đã cầu nguyện cho ngươi mà?‬ ‪- Trời ơi, tôi biết làm gì giờ?‬
‪- (사회자)‬ ‪- (신도1) [울먹이며]‬‪- Im nào.‬ ‪- Tôi không biết đi đâu.‬
‪- (사회자)‬ ‪- (신도1) [연신 울면서]‬‪- Biến ra, ngài đã cầu nguyện rồi.‬ ‪- Tôi không biết đi đâu cả.‬
‪(사회자)‬‪Linh hồn ác quỷ trông thế nào?‬
‪(남자) 말하고 싶지 않답니다‬‪Nếu cô không muốn…‬
‪(사회자)‬‪Con quạ trong cô nhìn như thế nào?‬
‪[신도2의 옅은 한숨]‬ ‪(사회자)‬‪Nói đi nào.‬
‪[통역사가 중국어로 말한다]‬ ‪[신도2의 힘겨운 숨소리]‬
‪(사회자) 눈 떠, 마주쳐‬‪Nhìn vào mắt tôi đây.‬
‪저분이 기도해 주실 때‬ ‪소리 지르고 나가‬‪Khi ngài cầu nguyện,‬ ‪hãy hét lên và rời đi.‬
‪아버지 하나님‬‪Cha của chúng con.‬
‪원수 마귀, 더러운 것들‬ ‪다 물리쳐 주시고‬ ‪[신도들이 '아멘'을 외친다]‬‪Xin hãy xua đuổi ma quỷ và mọi điều ô uế.‬
‪(재록) 그 안에 있는 모든 것들‬ ‪다 물리쳐 주시고‬‪Xua đuổi mọi thứ bên trong cô ấy.‬
‪[신도들이 연신 '아멘'을 외친다]‬ ‪성령의 불담으로 지켜 주시고‬‪Bảo vệ chúng con‬ ‪với lửa Thánh Linh của người.‬
‪(재록) 너는 너 때가 다 됐으니‬ ‪이제 나가야 돼, 나가‬‪Đến lúc ngươi phải rời đi rồi.‬ ‪Đi. Đi ngay.‬
‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪LỊCH SỬ TRỪ TÀ‬
‪(사회자)‬‪Hallelujah. Tạ ơn cha‬ ‪đã chữa khỏi cho cô ấy.‬
‪[신도2가 중국어로 말한다]‬‪Hallelujah. Tạ ơn cha‬ ‪đã chữa khỏi cho cô ấy.‬
‪(신도2) [중국어]‬‪Con yêu ngài, cha xứ Lee.‬
‪(재록) [한국어]‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Hãy sống tốt và giữ đức tin nhé.‬
‪(운철) 이재록 씨는 1991년‬ ‪자신이 속했던 교단‬‪Năm 1991, Lee Jae Rock bị cách chức cha xứ‬
‪예수교대한성결교회에서‬ ‪목사 파직을 당했습니다‬‪ở Nhà thờ Jesus Sungkyul Hàn Quốc,‬ ‪giáo phái ông ta từng tham gia.‬
‪그러니까 실질적으로는‬ ‪목사가 아닌 것이죠‬‪Về cơ bản, ông ta không còn là cha xứ.‬
‪마음이 청결한 자는‬‪Kinh Thánh nói rằng‬ ‪có thể thấy Chúa nếu trái tim thuần khiết.‬
‪하나님을 볼 수 있다고‬ ‪성경이 말씀하는데‬‪Kinh Thánh nói rằng‬ ‪có thể thấy Chúa nếu trái tim thuần khiết.‬
‪왜 하나님을 봤다고 하면‬ ‪잘못됐다고 하는 것인지요‬‪Vậy sao cứ bảo ta sai‬ ‪khi nhận là từng thấy Chúa?‬
‪[엄숙한 음악]‬‪NĂM 1991‬ ‪CÁCH CHỨC‬
‪(운철) 한국기독교총연합회에서‬‪Hội đồng Thiên Chúa Giáo Hàn Quốc‬
‪이단으로 규정을 받았는데‬ ‪그 맨 마지막 문장이‬‪coi ông ta là kẻ theo dị giáo.‬ ‪Dòng cuối ghi là:‬
‪'극단적 신비주의 형태의‬ ‪무서운 이단'‬‪"một kẻ dị giáo đáng sợ‬ ‪theo chủ nghĩa thần bí cực đoan".‬
‪이라고 규정을 했습니다‬‪Họ định nghĩa ông ta như vậy.‬
‪그런데 그는 오히려 그때서부터‬‪Tuy nhiên, sau đó, ông ta‬
‪더욱더 자유롭게‬ ‪사이비적인 요소들을 늘리면서‬‪bắt đầu phát triển‬ ‪các yếu tố văn hóa một cách tự do hơn‬
‪자신만의 왕국을‬ ‪건설하게 되었습니다‬‪và xây dựng vương quốc của riêng ông ta.‬
‪(영상 속 신도1) 아름다운 이들이‬ ‪모여 있는 이곳에‬‪Ở nơi những người tuyệt đẹp tụ hợp,‬
‪(신도1)‬‪Chúa đang quan sát chúng ta.‬
‪[말 울음]‬
‪(영상 속 신도2) 새 예루살렘‬ ‪목자의 성의 주인이신‬‪Xin chào mừng cha xứ Lee,‬ ‪linh mục huy hoàng của Tân Jerusalem.‬
‪아름다운 그분을 모십니다‬‪Xin chào mừng cha xứ Lee,‬ ‪linh mục huy hoàng của Tân Jerusalem.‬
‪[신도들의 박수]‬
‪'MBC 사건을 겪으면서‬ ‪만민이 더 성장하게 됐고'‬‪Sau vụ việc ở MBC,‬ ‪Manmin ngày càng phát triển hơn‬
‪'더 강하게 결집하게 됐다'‬‪và thống nhất hơn.‬
‪(탈퇴자) 방송국을 습격을 해서‬‪Có vài cha xứ và tín đồ‬
‪카메라를 부쉈던 그 목사님들이나‬ ‪집사님들이 계셨었는데‬‪đã đập vỡ máy quay‬ ‪trong lúc đột kích vào đài truyền hình.‬
‪[불안한 음악]‬‪đã đập vỡ máy quay‬ ‪trong lúc đột kích vào đài truyền hình.‬
‪- 사람을!‬ ‪- (신도들) 사람을!‬‪- Hãy tôn trọng!‬ ‪- Hãy tôn trọng!‬
‪- 존중하라!‬ ‪- (신도들) 존중하라!‬‪- Người của ta!‬ ‪- Người của ta!‬
‪[저마다 고함친다]‬
‪거의 영웅 정도로‬ ‪취급을 받더라고요‬‪Những người khác coi họ như anh hùng.‬
‪그 당시에는 만민교회가‬ ‪결백하다고 생각을 했죠‬‪Vào lúc đó,‬ ‪tôi cứ nghĩ Nhà thờ Manmin vô tội.‬
‪똘똘 뭉쳤죠‬‪Bọn tôi muốn bên nhau và lớn mạnh hơn nữa.‬
‪오히려‬‪Bọn tôi muốn bên nhau và lớn mạnh hơn nữa.‬
‪방송이 나가고 나서‬‪Sau khi chương trình lên sóng,‬ ‪họ nộp đơn kiện‬
‪그, 굉장히 집요하고 지속적으로‬‪Sau khi chương trình lên sóng,‬ ‪họ nộp đơn kiện‬
‪소송을 제기를 했습니다‬‪rất kiên trì và bền bỉ.‬
‪방송 후로 한 6, 7년 정도까지‬‪Sau khi phát sóng cỡ sáu, bảy năm,‬
‪어, 법원에 끌려다니고…‬‪bọn tôi phải ra tòa.‬
‪굉장히 오랜 기간 동안‬ ‪소송으로 굉장히 괴롭혔었습니다‬‪Về cơ bản, họ đã bắt nạt bọn tôi‬ ‪bằng đơn kiện suốt nhiều năm.‬
‪(문현) MBC가 승소를 했죠‬‪Đài MBC đã thắng vụ kiện.‬
‪뭐, 손해 배상이나 아니면‬ ‪명예 훼손에 대한 부분들에 대해서‬‪Đài MBC đã thắng vụ kiện.‬ ‪Nhưng dù cho‬ ‪MBC đã thắng cả ở khía cạnh thiệt hại‬ ‪lẫn việc bị phỉ báng,‬
‪MBC가 다 이제‬ ‪승소를 했음에도 불구하고‬‪MBC đã thắng cả ở khía cạnh thiệt hại‬ ‪lẫn việc bị phỉ báng,‬
‪이제 이재록 씨는‬‪Lee Jae Rock nói với mọi người rằng‬ ‪Nhà thờ Trung tâm Manmin đã thắng‬
‪'만민중앙교회가 이겼고‬ ‪MBC가 졌다'라고 이렇게‬‪Lee Jae Rock nói với mọi người rằng‬ ‪Nhà thờ Trung tâm Manmin đã thắng‬ ‪và đài MBC đã thua.‬
‪대대적인 홍보를 했죠‬‪và đài MBC đã thua.‬
‪이건 그런데‬ ‪신도들을 결집시키기 위한‬‪Tôi nghĩ rằng‬ ‪đây là một cách‬ ‪để ông ta đoàn kết các tín đồ.‬
‪하나의 수단이 아니었나‬‪đây là một cách‬ ‪để ông ta đoàn kết các tín đồ.‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen.‬ ‪Nhưng nghe tin này, ta cũng không vui,‬
‪(신도들) 사랑해요!‬‪Chúng con yêu ngài!‬
‪[영상 속 힘찬 음악]‬ ‪(사회자1) 사랑하는‬ ‪총대회장님께서 입장하고 계십니다‬‪Cha xứ Lee đáng mến của ta đã xuất hiện.‬
‪여러분, 힘찬 박수와 환호로‬ ‪맞이해 주시기 바랍니다!‬‪Mọi người hãy cho một tràng pháo tay‬ ‪để chào mừng ngài nào!‬
‪(사회자2) 만국의 보배!‬‪Kho báu của mọi quốc gia!‬
‪만민을 통해, 목자를 통해!‬‪Ngài sẽ được tôn vinh‬
‪영광 받으소서!‬‪bởi mọi quốc gia và mọi cha xứ!‬
‪당회장님께 대하여 경례!‬‪Kính chào cha xứ Lee!‬
‪만민!‬‪Manmin!‬
‪만민!‬‪Manmin!‬
‪[영상 속 힘찬 음악]‬
‪(탈퇴자) 만민교회는‬ ‪행사가 참 많아요‬‪Nhà thờ Manmin có rất nhiều sự kiện.‬
‪일단 빼놓을 수 없는 것이‬ ‪중간에 이재록 씨 생일‬‪Một trong những sự kiện quan trọng nhất‬ ‪là sinh nhật Lee Jae Rock.‬
‪한 거의 5억 이상‬ ‪투자하는 걸로 알고 있어요‬‪Theo tôi biết,‬ ‪họ chi hơn 500 triệu won cho nó.‬
‪무대도 화려하게 꾸미고‬‪Ông ta dồn tiền vào trang trí sân khấu‬ ‪và thuê các công ty quay phim.‬
‪외부에서 이제 촬영 업체라든지‬ ‪전부 다 불러 가지고‬‪Ông ta dồn tiền vào trang trí sân khấu‬ ‪và thuê các công ty quay phim.‬
‪굉장히 화려하게 합니다‬‪Khá đáng coi đấy.‬
‪[힘찬 음악]‬ ‪[신도들의 환호성]‬‪LỬA TRẠI 2017‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪[재록이 노래한다]‬ ‪[신도들의 환호성]‬‪TA VẪN ĐANG ĐỢI‬
‪[재록이 연신 노래한다]‬ ‪[신도들이 함께 노래한다]‬
‪[함께 연신 노래한다]‬
‪[신도들의 환호성]‬
‪심지어는 뉴욕‬‪Có lần, ông ta còn giảng đạo‬ ‪ở Madison Square Garden, New York.‬
‪매디슨 스퀘어 가든에서도‬ ‪했어요, 성회를‬‪Có lần, ông ta còn giảng đạo‬ ‪ở Madison Square Garden, New York.‬
‪(재록) 믿음으로 기도받으시는‬ ‪여러분 모두에게‬‪Phước lành của Chúa‬ ‪sẽ đến với tất cả các con,‬
‪하나님의 축복이‬ ‪임할 것입니다‬‪những ai tin, nhận lời cầu nguyện.‬ ‪Khi nhận lời cầu nguyện với niềm tin,‬
‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪những ai tin, nhận lời cầu nguyện.‬ ‪Khi nhận lời cầu nguyện với niềm tin,‬ ‪ta tin Chúa sẽ ban phước‬ ‪và chữa lành cho các con.‬
‪[신도들의 박수]‬‪ta tin Chúa sẽ ban phước‬ ‪và chữa lành cho các con.‬
‪이 시간에 친히 안수하여 주옵소서‬‪Chúa ơi, xin hãy đặt tay lên‬ ‪những người ở đây,‬
‪(재록) 능력, 능력, 능력‬‪Sức mạnh.‬
‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪Sức mạnh.‬
‪할 줄 아는 게 그거밖에 없어요‬‪Ông ta có mỗi trò đó.‬
‪그냥 병자 치유해 준다고‬ ‪쇼를 하는 거‬‪Tổ chức một buổi diễn,‬ ‪giả vờ rằng chữa khỏi cho người bệnh.‬
‪여기서 했던 그대로 가서‬ ‪만들고 만들고 만들고 해서‬‪Ông ta chỉ soạn lại bài cũ đã dùng ở đây.‬
‪'이재록 씨가 해외에서도‬ ‪이렇게 인기를 끌고 있고'‬‪Rồi họ đồn:‬ ‪"Lee Jae Rock rất nổi tiếng ở nước ngoài.‬
‪'해외에서도‬ ‪이렇게 많은 사람 고쳤다'라고‬‪Ông ta chữa nhiều người bên đó".‬ ‪Họ quảng cáo ở Hàn vậy đó.‬
‪국내에서 홍보하고‬‪Ông ta chữa nhiều người bên đó".‬ ‪Họ quảng cáo ở Hàn vậy đó.‬
‪[힘찬 음악]‬ ‪가는 곳마다, 여는 곳마다…‬‪Mọi nơi ta đến, mọi cánh cửa…‬
‪(성우) 당회장님께서‬ ‪말씀하신 그대로‬‪Như lời cha xứ Lee nói,‬
‪하나님께서 살아계신 증거가‬ ‪[영상 속 사회자가 영어로 말한다]‬‪khán giả có thể thấy được‬ ‪bằng chứng rằng Chúa còn sống.‬
‪[영상 속 신도들의 탄성]‬ ‪참석자들의 눈앞에 펼쳐졌고‬‪khán giả có thể thấy được‬ ‪bằng chứng rằng Chúa còn sống.‬
‪[영상 속 재록이 연신 말한다]‬ ‪놀라운 치료의 역사로‬ ‪수많은 이들을 깨운‬‪Và tại đại hội năm 2000 ở Pakistan,‬ ‪ngài đã khiến‬
‪2000 파키스탄 연합대성회‬‪nhiều người thức tỉnh‬ ‪bằng năng lực chữa lành kỳ diệu.‬
‪[파키스탄인 신도들의 탄성]‬
‪아버지께서 함께하시는‬ ‪제단임을 확증했습니다‬‪Cha của chúng ta‬ ‪đã chứng minh là người ở bên ta.‬
‪'우리 목자님의 권능이‬ ‪날이 갈수록 커진다'‬‪"Sức mạnh cha xứ chúng ta ngày càng lớn.‬ ‪Ngài ngày càng vĩ đại hơn, tuyệt vời hơn".‬
‪[어두운 음악]‬ ‪'그리고 더 대단해진다'‬ ‪'놀라워진다'‬‪"Sức mạnh cha xứ chúng ta ngày càng lớn.‬ ‪Ngài ngày càng vĩ đại hơn, tuyệt vời hơn".‬
‪조금 더 열정적으로 하면서‬‪Vì ông ta ngày càng nhập tâm,‬ ‪có khi ông ta‬ ‪đã tự thôi miên mình luôn rồi.‬
‪자기 스스로 자기 최면을‬ ‪걸었던 것일 수도 있고‬‪có khi ông ta‬ ‪đã tự thôi miên mình luôn rồi.‬
‪심지어는‬‪Ông ta còn nói là‬
‪세상에 일어나는‬ ‪모든 신비로운 일들이‬‪mọi điều bí ẩn từng xảy ra‬ ‪trên thế giới đều là do ông ta.‬
‪다 자기 덕이라고 얘기하는 거예요‬‪mọi điều bí ẩn từng xảy ra‬ ‪trên thế giới đều là do ông ta.‬
‪[탁]‬ ‪그러니까 예를 들면‬‪mọi điều bí ẩn từng xảy ra‬ ‪trên thế giới đều là do ông ta.‬ ‪Ví dụ, nếu có cầu vồng,‬
‪무지개가 떠도‬‪Ví dụ, nếu có cầu vồng,‬
‪'이거는 내가 무지개 한 거야'‬‪nó là do ông ta tạo ra.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(남자)‬‪Chà, nhìn mà xem?‬
‪[여자의 웃음]‬‪Chà, nhìn mà xem?‬
‪(남자) [박수 치며]‬‪Một cầu vồng tuyệt đẹp.‬ ‪Hallelujah.‬
‪(남자)‬‪Một cầu vồng hoàn hảo.‬
‪(남자) 목자의 하나님, 감사합니다‬‪Tạ ơn Chúa, linh mục của con.‬
‪아버지, 감사합니다‬‪Tạ ơn Cha.‬
‪잠자리가 자신의 어깨에 앉는다‬‪Nếu chuồn chuồn đậu trên vai ông ta,‬ ‪ông ta sẽ nói vì ông ta là Chúa.‬
‪'이거는 내가 신이기 때문이다'‬‪Nếu chuồn chuồn đậu trên vai ông ta,‬ ‪ông ta sẽ nói vì ông ta là Chúa.‬
‪[힘찬 음악]‬ ‪(성우) 한 마리도 아닌‬ ‪여러 마리가‬‪Không chỉ một, mà nhiều con chuồn chuồn‬
‪몸 이곳저곳에‬ ‪아무렇지 않게 붙어 있습니다‬‪đang đậu lên người mọi người.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪가장 충격적이었던 거는‬‪Vụ làm tôi sốc nhất‬
‪허리케인‬‪là cơn siêu bão. Có một siêu bão ở Mỹ,‬
‪그러니까 '미국에 지금 발생한‬ ‪허리케인이 있는데'‬‪là cơn siêu bão. Có một siêu bão ở Mỹ,‬
‪'내가 기도를 했더니‬ ‪허리케인이 물러갔다'‬‪và ông ta nhận là bão tan‬ ‪do ông ta cầu nguyện.‬
‪초강력 허리케인 '어마'가‬ ‪210km/h의 강풍을 동반한 채‬‪Siêu bão Irma đã đổ bộ vào Mỹ‬ ‪với sức gió mạnh 210 km/h.‬
‪(앵커) 미 본토에 상륙했습니다‬‪Siêu bão Irma đã đổ bộ vào Mỹ‬ ‪với sức gió mạnh 210 km/h.‬
‪[영상 속 위태로운 음악]‬ ‪(마크) [영어]‬‪Chúng ta đang mong‬ ‪cơn bão sẽ đi chính xác‬ ‪qua North Port, Florida.‬
‪(마크)‬‪cơn bão sẽ đi chính xác‬ ‪qua North Port, Florida.‬
‪[거센 바람 소리]‬ ‪(마크)‬‪Và đặc biệt…‬
‪[벅찬 음악]‬ ‪(재록) [한국어]‬‪Lạy Cha, Thiên Chúa Toàn Năng.‬ ‪Con của người đang cầu nguyện người.‬
‪(재록)‬‪Lạy Cha, Thiên Chúa Toàn Năng.‬ ‪Con của người đang cầu nguyện người.‬
‪(재록)‬‪Xin người hãy dừng cơn bão này lại,‬ ‪để nó có thể biến mất.‬
‪(재록)‬‪Xin người hãy dừng cơn bão này lại,‬ ‪để nó có thể biến mất.‬
‪'갑자기 등급이 약화됐다'‬‪Ông ta chỉ ra rằng‬ ‪cơn bão được báo cáo là đã hạ cấp độ.‬
‪'이런 발표가 나왔다'‬ ‪이런 것들을 막 보여 줘요‬‪Ông ta chỉ ra rằng‬ ‪cơn bão được báo cáo là đã hạ cấp độ.‬
‪[영상 속 거룩한 음악]‬ ‪(성우) 기도 그대로‬ ‪토씨 하나 틀리지 않고‬‪Đến thời tiết cũng phải theo‬ ‪lời cầu nguyện của ngài.‬
‪기압과 기후까지 순종한 것입니다‬‪Đến thời tiết cũng phải theo‬ ‪lời cầu nguyện của ngài.‬ ‪Từ áp suất không khí tới khí hậu.‬
‪그러니까 뭔가 기후라든가‬ ‪신비한 자연 현상을‬‪Ông ta khiến cho những biến đổi về khí hậu‬
‪마치 자신의 기도인 것처럼‬‪và hiện tượng tự nhiên dường như‬
‪기도 덕분인 것처럼‬ ‪'포장을 했다'라는 거죠‬‪xảy ra là do ông ta cầu nguyện.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[영상 속 힘찬 음악]‬
‪(성우) 사모함으로 기다린‬ ‪5월 3일 '영 잔치' 날‬‪Ngày Ba tháng Năm. Đây là ngày ta vẫn đợi,‬ ‪ngày Tiệc Của Thần.‬
‪(명준) '영 잔치'라 함은‬ ‪이 사람들이 모여서‬‪Tiệc Của Thần là nơi mọi người tụ tập‬
‪'하나님이 이 땅에‬ ‪내려오신다'라고 해서‬‪vì Chúa sẽ hạ trần.‬
‪하나님 임재극을 펼쳤던‬ ‪그런 때도 있고‬‪Họ còn diễn cảnh Chúa hạ trần nữa.‬
‪[신도들의 탄성과 박수]‬
‪[신도들이 감탄한다]‬
‪[신도들이 인사한다]‬‪Cha của chúng ta chuẩn bị xuất hiện.‬
‪(사회자) 자, 아버지‬ ‪임재하시려고 하십니다‬‪Cha của chúng ta chuẩn bị xuất hiện.‬
‪[신도들이 웅성거린다]‬
‪(사회자) 예, 내려오십니다‬‪Phải. Người đang hạ trần.‬
‪(남자) 내려오고 계십니다‬‪Người đang hạ trần.‬
‪[영상 속 힘찬 음악]‬
‪하나님의 임재 쇼‬‪Nó phải chứng tỏ Chúa hiện diện.‬ ‪Đấy là hình ảnh thu nhỏ của sự sùng bái.‬
‪신격화의 극치죠‬‪Nó phải chứng tỏ Chúa hiện diện.‬ ‪Đấy là hình ảnh thu nhỏ của sự sùng bái.‬
‪그게 뭐, 장난입니까, 그게?‬‪Nó là một trò đùa. Đúng vậy.‬
‪하나님 불러서 오라고 하면 오고‬‪Chúa sẽ xuống khi người được gọi ư?‬ ‪Các thần trên Thiên Đàng đang vẫy gọi à?‬
‪뭐, 하늘의 영들 불러서‬ ‪오라 그러면 오고‬‪Chúa sẽ xuống khi người được gọi ư?‬ ‪Các thần trên Thiên Đàng đang vẫy gọi à?‬
‪그들과 같이, 어‬‪Ông ta sẽ đi vòng vòng với họ‬ ‪và ngó nghiêng.‬
‪(운철) 동행하면서‬ ‪이것저것 보고 한 거예요‬‪Ông ta sẽ đi vòng vòng với họ‬ ‪và ngó nghiêng.‬
‪[벅찬 음악]‬ ‪(사회자1) [울먹이며]‬‪Khi cha xứ Lee đi, Chúa của chúng ta,‬ ‪Cha của chúng ta, ở bên phải ngài‬
‪(사회자1)‬‪còn Chúa Jesus ở bên trái.‬ ‪Họ sẽ đi cùng nhau.‬
‪(사회자2) [벅찬 목소리로]‬‪Chúa nói người nhớ ngài rất nhiều.‬
‪[사회자2의 감격한 웃음]‬ ‪(사회자2)‬‪Người đang khóc.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪이재록 목사가 재밌는 거는‬‪Điều hài hước về cha xứ Lee‬
‪뭔가 주변에 어떤 캐릭터들을‬ ‪만들어 놓는다는 거예요‬‪là ông ta để những "nhân vật" này‬ ‪vây quanh mình.‬
‪그러니까 자신을‬ ‪신격화하기 위해서‬‪Có những diễn viên đóng các vai phụ‬ ‪để giúp thần thánh hóa ông ta.‬
‪어떤 조연을 두는 거죠‬‪Có những diễn viên đóng các vai phụ‬ ‪để giúp thần thánh hóa ông ta.‬
‪탄탄한 시나리오를 만드는 것처럼‬‪Vây quanh ông ta‬ ‪là những kẻ nói thay ông ta‬
‪주변에 그런 대언자들을 두는 거죠‬‪như một kịch bản chặt chẽ ấy.‬
‪[영상 속 잔잔한 음악]‬ ‪(사회자)‬‪Mắt và miệng của cha xứ Lee‬ ‪gần như giống hệt Chúa.‬
‪(사회자)‬‪Tóc của người dài,‬ ‪và vây quanh người là ánh sáng.‬
‪(신도1)‬‪Người đã cho con thấy bàn tay của Chúa.‬
‪(신도1)‬‪Người đã cho con thấy bàn tay của Chúa.‬ ‪Ngón tay của người rất dày,‬ ‪và bàn tay người rất lớn.‬
‪(신도2)‬‪Cha xứ Lee,‬ ‪mặt của ngài rất giống với mặt của Chúa.‬
‪(신도2)‬‪Con không nghĩ đêm nay có thể ngủ nổi.‬
‪[신도들의 웃음]‬‪Con không nghĩ đêm nay có thể ngủ nổi.‬
‪(신도3) 나를 위해서‬‪"Vì con trai yêu của ta‬ ‪đã cho ta rất nhiều đứa con tinh thần,‬
‪(신도3)‬‪"Vì con trai yêu của ta‬ ‪đã cho ta rất nhiều đứa con tinh thần,‬
‪(신도3)‬‪hiểu cảm giác của ta và ta có thể chia sẻ‬ ‪cảm xúc của mình với họ".‬ ‪Chúa đã nói vậy đấy.‬
‪(신도3)‬‪Người nói: "Như vậy sao ta không tới được?‬ ‪Sao ta nỡ từ chối lời mời này?"‬
‪(신도3)‬‪Người nói: "Như vậy sao ta không tới được?‬ ‪Sao ta nỡ từ chối lời mời này?"‬ ‪Tôi đã nghe người nói vậy với tôi.‬
‪(신도3)‬‪Tôi đã nghe người nói vậy với tôi.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[신도들의 박수]‬ ‪(사회자) 큰 소리로‬ ‪웃으셨습니다‬‪Chúa vừa cười hạnh phúc.‬
‪네, 주님이 참으로‬ ‪아름답다고 하시면서요‬‪Phải. Chúa vừa nói rằng‬ ‪mọi người thật tuyệt đẹp‬
‪여기 있는 모두의 고백으로‬‪và người đã nghe hết‬ ‪lời thú nhận của mọi người. Và người…‬
‪들으셨다고 말씀하셨습니다‬ ‪이렇게…‬‪và người đã nghe hết‬ ‪lời thú nhận của mọi người. Và người…‬
‪(신도들)‬‪Cha đáng kính của chúng con!‬
‪(신도들)‬‪Cha đáng kính của chúng con!‬
‪(신도들)‬‪Cảm ơn. Chúng con yêu người!‬
‪(호기) 삼위일체를 상징하는‬ ‪어떤 세 자리를 만들어 놓고‬‪Ông ta xếp ba cái ghế‬ ‪để đại diện cho Ba Ngôi,‬
‪그 한 자리에 자기가 앉는 거죠‬‪và ông ta ngồi ở một ghế.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그러니까 이거는 정말…‬‪Điều đó thực sự…‬
‪굉장히 영리한‬ ‪어떤 퍼포먼스 같은 거‬‪Đúng là một buổi diễn rất thông minh.‬ ‪Họ coi hai ghế kia‬
‪그러니까 사람들이 봤을 때는‬‪Đúng là một buổi diễn rất thông minh.‬ ‪Họ coi hai ghế kia‬
‪성부, 성자가‬ ‪앉아야 할 자리가 있는데‬‪là cho Cha và Con,‬ ‪và cha xứ Lee thì ngồi kế bên họ.‬
‪그 옆에 이재록 목사가 앉아 있다‬‪là cho Cha và Con,‬ ‪và cha xứ Lee thì ngồi kế bên họ.‬
‪그럼 뭐다?‬‪Vậy nghĩa là sao?‬
‪자연스럽게 연상되는 거죠‬‪Nó khá rõ ràng mà.‬
‪하나님께서, 뭐‬‪Họ nói rằng Chúa muốn có một vị Chúa nữa.‬
‪'또 한 분의 주를‬ ‪보고 싶어 하신다'‬‪Họ nói rằng Chúa muốn có một vị Chúa nữa.‬ ‪Rồi Lee Jae Rock sẽ nói‬
‪뭐, 이런 얘기를 하면은‬ ‪이재록 씨가 그렇게 얘기하죠‬‪mấy thứ kiểu thế này.‬
‪'여기서 또 한 분의 주는‬ ‪저를 지칭하는 거예요'‬‪"Vị Chúa nữa ở đây là ám chỉ ta".‬
‪(이 목사)‬‪"Ta muốn gặp cha của chúng ta‬ ‪trên Thiên Đàng.‬
‪(이 목사)‬‪Ta cũng muốn gặp Chúa khác nữa".‬
‪(재록)‬‪Ghi là "Chúa khác" hả?‬ ‪- Dạ. "Thánh Linh".‬ ‪- Sao?‬
‪[재록이 재차 묻고 호응한다]‬ ‪(이 목사)‬‪- Dạ. "Thánh Linh".‬ ‪- Sao?‬ ‪"Ta cũng muốn gặp Thánh Linh".‬
‪[재록의 웃음]‬ ‪(이 목사) 네‬‪"Ta cũng muốn gặp Thánh Linh".‬ ‪Câu đó là ám chỉ ta đấy.‬
‪(재록)‬‪Câu đó là ám chỉ ta đấy.‬ ‪Người muốn gặp ta.‬
‪(명준) 만민교회 안에서‬‪Ở Nhà thờ Manmin,‬ ‪họ luôn tìm kiếm các hình bóng ẩn.‬
‪그런 어떤 형상 찾기를‬ ‪되게 많이 했어요‬‪Ở Nhà thờ Manmin,‬ ‪họ luôn tìm kiếm các hình bóng ẩn.‬
‪가장 대표적인 거는 이제 벽면‬‪Nổi tiếng nhất là xem tường. Họ tìm‬ ‪các hình bóng ở những vết ố trên tường.‬
‪벽면에 있는 얼룩 그런 데서‬ ‪형상 찾기 그런 거?‬‪Nổi tiếng nhất là xem tường. Họ tìm‬ ‪các hình bóng ở những vết ố trên tường.‬
‪(사회자) 여기에도 계시고요‬‪Người cũng ở đây.‬
‪[신도들의 환호성과 박수]‬
‪(사회자) 여기에도 계시고‬ ‪[신도들의 탄성]‬‪Ở đây nữa này.‬
‪보이시죠?‬‪Thấy rồi chứ?‬
‪[신도들이 웅성거린다]‬
‪(사회자) 너무 정확하게‬ ‪여기 계속해서 있으시고‬ ‪[신도들의 탄성]‬‪Nhìn này, rõ là người ở đây, và ở đây nữa.‬
‪예, 여기도 있으시고‬ ‪여기도 있으시죠, 여기, 여기‬ ‪[신도들의 박수]‬‪Phải. Người ở cả đây.‬ ‪Và ở đây. Nhìn đây đi.‬
‪- (신도) 아멘!‬ ‪- (신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪(사회자) 여기도 있으시고‬ ‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪Amen!‬
‪자기 얼굴이 달 위에 떠 있고‬‪Mặt của ông ta sẽ ở giữa mặt trăng.‬
‪태양 속에 자기의 얼굴이 나타나고‬‪Mặt ông ta ở cả mặt trời nữa.‬
‪(재록)‬‪Tất cả đều từng thấy ta‬ ‪trên mặt trăng, đúng không?‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪(재록)‬‪Sao các con lại nghĩ‬ ‪là lần trước Chúa đã đưa mặt ta‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(재록)‬‪lên mặt trăng và mặt trời?‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(재록)‬‪Nghĩ xem. Vì sao nhỉ?‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Ta là loại người gì mà Chúa‬
‪(재록) 여러분도 보셨죠?‬‪Mọi người thấy chứ?‬
‪[신도들의 박수와 호응]‬
‪(재록) 천사 날개 쫙 펴고는‬ ‪[신도들의 박수]‬‪Một thiên thần đang dang cánh.‬
‪저도 찾아보셨어요?‬‪Cũng tìm ta chứ hả?‬
‪[신도들이 호응한다]‬
‪여기에 또 제가 왜 안에 있는지‬‪Giờ tất cả đều biết‬ ‪vì sao ta lại ở trong bức ảnh này,‬
‪천사의, 이렇게 날개 안에 있는지‬‪Giờ tất cả đều biết‬ ‪vì sao ta lại ở trong bức ảnh này,‬
‪이런 거는 이제 여러분들이‬ ‪아신단 말이에요‬‪vì sao lại thấy ta ở cánh thiên thần.‬
‪[신도들이 호응한다]‬ ‪(재록) 제가 어디 있습니까?‬‪Nhìn xem ta ở đâu?‬
‪저 천사 안에 제 모습이‬ ‪뚜렷하게 나와 있지 않습니까?‬‪Không thấy rõ hình bóng của ta‬ ‪ở trong thiên thần hả?‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪(재록) 보이면 보인다고 해 주세요‬‪Ai thấy thì nói nhé.‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪[신도들의 박수]‬
‪(재록) 제 모습이‬ ‪너무 뚜렷하게 보이죠?‬‪Thấy rõ ta mà, phải không?‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪(재록) 아, 왜 목자가‬ ‪이렇게 있는지‬‪Biết vì sao ta ở đó mà.‬
‪그러니까 왜 이렇게 권능을‬ ‪이렇게 행해 나가는지‬‪Các con biết chính xác‬ ‪vì sao ta có nhiều quyền năng vậy mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪- 예, 뭐, 끼워 맞추려면 보이죠‬ ‪- (영상 속 재록) 양쪽의 날개에…‬‪Tôi đoán là căng mắt ra thì cũng thấy.‬
‪저는 이런 류의 사진을‬ ‪많이 봤기 때문에 금방 찾아요‬‪Tôi có thể nhìn ra ngay vì tôi‬ ‪từng nhìn rất nhiều bức ảnh kiểu này.‬
‪그러니까 여기서 말하는‬ ‪이재록 형상이 뭐라…‬‪Tôi hiểu rõ "hình bóng Lee Jae Rock"‬ ‪là gì. Với tôi thì nó rất dễ tìm.‬
‪뭐라는 거를 알기 때문에‬ ‪금방 저는 찾습니다‬‪Tôi hiểu rõ "hình bóng Lee Jae Rock"‬ ‪là gì. Với tôi thì nó rất dễ tìm.‬
‪그래서 슬퍼요‬‪Thế nên nó mới làm tôi hơi buồn.‬
‪[웃음]‬‪Thế nên nó mới làm tôi hơi buồn.‬
‪[웃으며] 아직도 달을 보면‬ ‪아직도 보여요‬‪Nhìn mặt trăng cũng thấy mặt ông ta.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그 문제를‬ ‪처음으로 듣게 됐던 그날‬‪Tôi vẫn nhớ cái ngày‬
‪그날은 제가 기억해요‬‪khi tôi nghe về chuyện đã xảy ra.‬
‪[탄식]‬
‪이거요, 믿기지도 않는 얘기예요‬‪Ý tôi là, nó vẫn thật khó tin.‬
‪'진짜 이런 미친 일이‬ ‪일어날 수가 있나?'‬‪Tôi kiểu: "Chuyện này không thể xảy ra".‬
‪아, 이게 도저히‬ ‪어떻게 상상을 하겠어요?‬‪Ý tôi là… Ai mà ngờ nổi?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(성피해자1) 속옷을 풀더라고요‬‪Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi.‬ ‪Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá.‬
‪속옷을 푸는데‬ ‪너무 능수능란해서 깜짝 놀랐어요‬‪Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi.‬ ‪Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá.‬
‪(성피해자2)‬ ‪'정혜 [음 소거 효과음] *지는‬ ‪누구 거?'‬‪"Bướm của con là của ai, Jeong Hye?"‬
‪그곳을 굉장히 자세히 관찰을 해요‬‪Ông ta soi rất kỹ "phần đó".‬
‪그냥 자세히 들여다봐요‬‪Ông ta cứ nhìn chằm chằm nó.‬
‪(성피해자3) 관계를 갖는 중에‬‪Trong lúc bọn tôi làm tình,‬
‪계속 좋냐고‬ ‪막 물어봤어요, 나한테‬‪ông ta cứ hỏi tôi có sướng không.‬
‪소리를 내라고 계속 그랬어요‬‪Và ông ta cứ bảo tôi hãy rên đi.‬
‪'좋아? 좋아?'‬‪"Thích không? Thích chứ?"‬

No comments: