Search This Blog



  나의 해방일지 7

Nhật ký tự do của tôi 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(혜숙다들 일하는데 ‪집구석에 가만히 앉아서

‪Cả nhà làm việc, ‪mỗi mình yên vị trong xó nhà.

아이고양심도 없다진짜

‪Cả nhà làm việc, ‪mỗi mình yên vị trong xó nhà. ‪Đúng là không còn miếng lương tâm nào.

쟤들 지금 일하는  아니거든요?

‪Đúng là không còn miếng lương tâm nào. ‪Chúng nó có làm việc đâu!

‪[문이 달칵 열린다]

‪Chúng nó có làm việc đâu!

‪[문이  닫힌다]

쟤들 지금 연애질하는 거거든요?

‪Đang bày trò chim chuột nhau thì có.

‪[콧방귀]

‪[정훈의 웃음]

‪(정훈아휴

‪Ôi trời.

뜨거워

‪Nóng dã man.

‪[두환의 거친 숨소리]

‪Nóng dã man.

날씨 한번 더럽게 뜨겁네

‪Trời gì mà nóng muốn bốc hỏa.

아유 ‪[두환의 못마땅한 숨소리]

‪Trời ạ.

아유별짓을  한다

‪Cho cậu làm hết đấy. Trời ạ.

아유아유

‪Thật là.

가시죠

‪Đi thôi.

‪[ 선생의 질색하는 탄성]

‪[자동차 시동음]

아이  그늘에  대지!

‪Sao không đỗ xe dưới bóng râm?

‪(정훈아깐 그늘이었어

‪Ban nãy chỗ đó râm mà.

당장 그늘에 대면 어떡하냐?

‪Ai bảo cậu đỗ ngay chỗ đang râm? ‪Phải chọn chỗ nào sắp râm chứ.

나올 때쯤에 그늘인  대야지

‪Ai bảo cậu đỗ ngay chỗ đang râm? ‪Phải chọn chỗ nào sắp râm chứ.

그걸 내가 어떻게 아냐?

‪Sao tớ biết được?

‪(두환 해가 ‪지는 방향도 모르냐?

‪Bộ không biết mặt trời lặn hướng nào à?

 있으면  그늘이 ‪ 어디로 가겠냐?

‪Lát nữa thì bóng râm đổ đi đâu?

‪(정훈자기 가고 싶은 데로 ‪가겠지

‪Đi theo hướng nó muốn chứ đi đâu.

‪[ 문이 달칵달칵 여닫힌다] ‪여기는요

‪Chỗ này ấy mà,

    맞으면서 ‪고기 구워 먹을 때가 끝내줘요

‪vừa đón tuyết rơi vừa nướng thịt ăn ‪là tuyệt vời nhất trần đời.

사방에 하얗게 ‪쌓이는  보면서?

‪vừa đón tuyết rơi vừa nướng thịt ăn ‪là tuyệt vời nhất trần đời. ‪Vừa nhìn tứ phía xung quanh ‪ngập trong tuyết trắng ‪vừa nướng thịt trên lửa trại tí tách,

모닥불에다가 고기를 구워 먹으면

‪vừa nướng thịt trên lửa trại tí tách,

‪'여긴 어디지?'

‪tôi không khỏi thắc mắc đây là đâu,

낯선데 뭔가 그런

‪trông lạ lẫm

아늑하달까?

‪nhưng lại ấm áp lạ thường.

 ‪[ 선생의 탄성]

‪Đúng thế.

‪- (정훈! ‪- (희수좋겠다

‪Thích thật.

‪(희수한번 초대해 주세요

‪Khi nào đó mời bọn tôi đi.

그럼요

‪Vâng. Tất nhiên rồi.

꼭이요

‪Anh nhớ nhé?

‪(두환

‪Vâng.

‪(정훈간다

‪Đi nhé.

‪( 선생갈게요안녕히 계세요

‪Bọn tôi đi đây. Chào anh.

방학 끝나면 학교에서 봬요

‪Hẹn gặp anh ở trường sau kỳ nghỉ.

‪(두환들어가세요

‪Vâng. Các cô về nhé.

‪[쓸쓸한 음악]

‪(제호밭일한  ‪ 돈을  받겠대?

‪Sao không nhận lương làm ngoài đồng?

‪(  ‪제가 좋아서 하는 거라요

‪Tại vì cháu thích nên mới làm.

‪(제호그래도 사람 일시키고 ‪돈을  주면 쓰나

‪Dù vậy, ai đời lại để người ta ‪làm không công được.

받아

‪Cậu nhận đi.

‪( 진짜 ‪제가 좋아서 하는 거예요

‪Thật sự là cháu chỉ làm vì thích.

‪(혜숙그래도 ‪우리 입장에선 그게 아니지

‪Kể cả thế, chúng tôi vẫn thấy ‪làm vậy không phải chút nào. ‪Cho nhận phải rõ ràng…

주고받고는 정확히 해야

‪Cho nhận phải rõ ràng…

좋아서 한다잖아요

‪Anh ấy bảo làm vì thích mà. ‪Tất nhiên là thích rồi chứ sao?

좋겠지그럼  좋겠어요?

‪Anh ấy bảo làm vì thích mà. ‪Tất nhiên là thích rồi chứ sao?

‪(기정좋아서 한다는데

‪Anh ấy bảo làm vì thích mà. ‪Tất nhiên là thích rồi chứ sao? ‪Đã bảo thích nên mới làm ‪mà mắc gì cứ ép người ta lấy tiền.

 자꾸 눈치 없이 ‪돈을 준다 그래요?

‪Đã bảo thích nên mới làm ‪mà mắc gì cứ ép người ta lấy tiền.

‪[설거지하는 소리]

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이  닫힌다]

‪[흥미로운 음악]

?

‪Sao?

자꾸 그래

‪Chị cứ vậy hoài.

내가 칼자루 쥐었어

‪Chị mày nắm đằng chuôi đấy. ‪Thích trừng mắt lên không?

얻다 눈을

‪Chị mày nắm đằng chuôi đấy. ‪Thích trừng mắt lên không?

‪(기정어떠냐

‪Sao nào? Cảm giác hẹn hò ‪với người cùng khu thế nào?

동네에서 동네 남자랑 ‪연애하는 기분이?

‪Sao nào? Cảm giác hẹn hò ‪với người cùng khu thế nào?

 서울 것들 같다?

‪Y như đám người Seoul, ‪chỉ hẹn hò với trong cùng một khu.

한갓지게 ‪동네에서 연애질이나 하고

‪Y như đám người Seoul, ‪chỉ hẹn hò với trong cùng một khu.

‪[기정의 코웃음]

맨날 힘들게 ‪버스 타고 전철 타고

‪Cứ tưởng ngày nào cũng phải ‪ngồi hết xe buýt đến tàu điện,

서울 올라 올라 가야 ‪남자가 있는  알았지

‪lên tới Seoul mới có trai để gặp.

세상에이런 들판에서?

‪Ai ngờ đâu ở ngoài đồng ruộng thế này ‪cũng gặp được trai cơ đấy.

남자를 만날  있을 거라곤 ‪상상도  했네?

‪Ai ngờ đâu ở ngoài đồng ruộng thế này ‪cũng gặp được trai cơ đấy.

경제적이고 좋다? ‪집에서 밥도 먹고

‪Tiết kiệm nên thích nhỉ? ‪Ăn chung một nhà luôn mà.

‪[문이 달칵 여닫힌다]

‪[서랍이  열린다] ‪[혜숙이 달그락거린다]

‪[서랍이  닫힌다]

‪[버스 문이 덜컹 열린다]

‪[버스 문이  닫힌다]

‪(두환 키가 크고 ‪말라 가지고

‪Cậu vừa cao lại còn gầy nhẳng, ‪đứng từ xa cũng thấy cậu trên xe.

버스에 탔는지  탔는지 ‪ 멀리서도  보여

‪Cậu vừa cao lại còn gầy nhẳng, ‪đứng từ xa cũng thấy cậu trên xe.

‪(창희너도  보여뚱뚱해서

‪Cậu mập ú nên cũng thấy rõ lắm.

‪[창희의 지친 숨소리]

배고파 뒈지겠네

‪Đói sắp xỉu mất thôi.

‪(두환많이 고프냐?

‪Đói lắm à? ‪Đói muốn chết.

‪(창희뒈지게 고파

‪Đói muốn chết.

‪(두환그래 먹어라배고픈데

‪Ừ. Thế cậu về ăn đi, đang đói mà.

‪(창희같이 같이  먹어

‪Đi chung đi. Ăn cùng tớ luôn.

‪(두환아니야생각 없어

‪Hôm nay tớ không muốn ăn.

?

‪Sao?

무슨 일인데?

‪Có chuyện gì?

 선생

‪Cô giáo Kwak

남친이랑 헤어졌대

‪chia tay với bạn trai rồi.

‪[잔잔한 음악] ‪[한숨]

알았어

‪Em biết rồi.

‪[찬장이  닫힌다]

‪(미정원두 없어?

‪Hết hạt cà phê rồi à?

‪(두환냉동실에

‪Trong tủ lạnh.

 아아

‪Anh uống Americano đá.

나도

‪Anh cũng thế.

‪[냉장고 문이 달칵 열린다] ‪ 생각 없다며

‪Tưởng không muốn ăn?

‪[코를 훌쩍인다] ‪[냉장고 문이  닫힌다]

없는 척해 봤어

‪Tớ giả vờ thế thôi ‪để trông cho nó sầu não.

센티해 보이려고

‪Tớ giả vờ thế thôi ‪để trông cho nó sầu não.

‪(창희 내가 ‪ 숟갈 밀어 넣은 

‪Cảm thấy may mắn ‪vì tớ đã ăn được vài muỗng rồi đi.

진짜 다행으로 알아라

‪Cảm thấy may mắn ‪vì tớ đã ăn được vài muỗng rồi đi.

알지?

‪Biết mà đúng không?

 배고플  건들면 ‪진짜  뒈지는 

‪Động vào tớ lúc đói ‪là tớ xé xác cậu ra đấy.

‪[창희가 혀를  찬다]

 선생은 언제 결혼한다냐?

‪Cô giáo Kwak bảo khi nào cưới?

빨리  하라 그래

‪Bảo cô ta cưới lẹ giùm đi.

맨날 헤어졌다 사귀었다 ‪반복할 때마다 그냥

‪Suốt ngày hẹn hò rồi lại chia tay riết

덩달아 기대했다 접었다 ‪[커피 머신 작동음]

‪Suốt ngày hẹn hò rồi lại chia tay riết ‪làm người ta kỳ vọng ‪rồi lại tụt hứng theo.

 그러다가  여자 결혼하지?

‪Cứ vậy đến khi cô ta kết hôn, ‪thể nào cậu cũng lại đợi ngày ly dị.

이혼하길 기다린다

‪Cứ vậy đến khi cô ta kết hôn, ‪thể nào cậu cũng lại đợi ngày ly dị.

기다린 적은 없다 번도

‪Tớ chưa bao giờ kỳ vọng. Chưa lần nào.

‪[한숨]

‪(창희  해도 알지?

‪Cậu tự biết rồi chứ?

 되는 

‪Không thành đâu.

‪(두환알지

‪Biết rồi.

근데 남친이랑 ‪헤어졌다는  듣자마자

‪Nhưng mà ‪ngay khi nghe tin cô ấy chia tay bạn trai,

심장이 바로   뛰어

‪tim tớ lại đập thình thịch.

‪[창희의 한숨] ‪[피식 웃는다]

‪(미정  말을 이해  

‪Câu đó thật khó hiểu. ‪Vui đến mức tim đập thình thịch ấy.

심장 뛰게 좋다는 

‪Câu đó thật khó hiểu. ‪Vui đến mức tim đập thình thịch ấy.

 정도로 좋았던 적이 ‪없었다는 말이 아니고

‪Không phải là ‪em chưa từng thấy vui đến mức đó.

그렇게 좋았던 적도 없지만

‪Dù không lần nào thấy vui kiểu vậy

내가 심장이    ‪  좋을 때던데

‪nhưng mỗi khi tim em đập nhanh ‪thì đều là lúc không vui.

당황했을 

‪Khi hoảng hốt,

화났을 

‪khi tức giận,

‪100m 달리기 하기 

‪trước khi chạy 100m,

  좋을 때야

‪đều là lúc không vui vẻ gì.

 번도 좋아서 ‪심장이  적이 없어

‪Chưa bao giờ tim em đập nhanh vì mừng rỡ.

‪[차분한 음악]

정말 좋다 싶을 

‪Khi cảm thấy thật sự vui vẻ,

‪(미정반대로 심장이 ‪느리게 가는  같던데 ‪[심장 박동 효과음]

‪thì trái lại, tim em sẽ đập thật chậm rãi,

뭔가 풀려난  같고

‪cảm giác như trút bỏ được gì đó.

처음으로

‪Cảm giác như lần đầu tiên trái tim không thấy căng thẳng.

심장이 긴장을  한다는 느낌?

‪Cảm giác như lần đầu tiên trái tim không thấy căng thẳng.

내가 이상한가 보지

‪Chắc do em ngược đời thôi.

‪[냉장고 문이 달칵 여닫힌다]

염미정 쟤가 정답이야

‪Yeom Mi Jeong nói đúng đấy.

‪[창희가 젓가락을  놓는다]

‪(창희좋을  그냥 좋아

‪Lúc vui thì chỉ đơn giản là vui.

근데 심장이  

‪Còn lúc tim đập nhanh

잘하면 가질  있겠다 싶을 

‪là khi đang nghĩ ‪chỉ cần làm tốt sẽ có được thứ đó.

폭풍 치는 기대 심리이런 

‪là khi đang nghĩ ‪chỉ cần làm tốt sẽ có được thứ đó. ‪Kiểu như tâm lý điên cuồng kỳ vọng.

  그냥  건가 보다 

‪Cái gì của mình thì cần chi phải náo nức.

 월급 들어오는데 ‪심장 뛰는  봤어?

‪Tim cậu có đập nhanh khi lương tới không? ‪Của mình nên đâu có rạo rực.

 건데  뛰어?

‪Tim cậu có đập nhanh khi lương tới không? ‪Của mình nên đâu có rạo rực.

  아닌데

‪Chỉ khi muốn có một thứ ‪dù biết rõ không thuộc về mình

아닌  알겠는데

‪Chỉ khi muốn có một thứ ‪dù biết rõ không thuộc về mình

잘하면 가질  있겠다 싶을  ‪그때 뛰는 거야심장이

‪nhưng nếu cố gắng thì có thể đạt được… ‪Lúc đó trong lòng mới chộn rộn.

 봐라남녀 관계도 똑같다

‪Nghe nhé. Quan hệ trai gái cũng thế.

결혼한 사람들 중에

‪Trong những người đã kết hôn,

첫눈에 제짝인지 알아봤다 ‪이런 사람들 있잖아

‪có người vừa gặp đã biết ‪ai là ý trung nhân.

얘기 들어 보면 그냥 보자마자

‪Nghe kể rồi mới biết ‪vừa gặp là họ đã nghĩ,

‪'너구나이런대

‪"À, ra là anh". Nhận ra liền.

 심장이  뛰는  아니고 그냥

‪"À, ra là anh". Nhận ra liền. ‪Tim không đập thình thịch đâu.

‪'너구나'

‪Họ chỉ tự nhủ, "À, ra là em".

그냥   거야

‪Nhìn là biết của mình.

인연은 자연스러워

‪Nhân duyên đến theo ý trời, không cần ‪phải khao khát. Dù gì cũng là của mình mà.

갈망할  없어

‪Nhân duyên đến theo ý trời, không cần ‪phải khao khát. Dù gì cũng là của mình mà.

 건데  갈망해?

‪Nhân duyên đến theo ý trời, không cần ‪phải khao khát. Dù gì cũng là của mình mà.

 부자들이 ‪명품 갈망하는  봤어?

‪Cậu thấy người giàu thèm muốn hàng hiệu ‪bao giờ chưa? Họ chỉ mua thôi.

그냥 사지

‪Cậu thấy người giàu thèm muốn hàng hiệu ‪bao giờ chưa? Họ chỉ mua thôi.

내가 뭔가 죽어라 갈망할 

‪Khi tớ cực kỳ khao khát thứ gì đó, ‪thâm tâm tớ đã sớm biết trước rồi

 깊은 곳에서 ‪이미 영혼이 알고 있는 거야

‪Khi tớ cực kỳ khao khát thứ gì đó, ‪thâm tâm tớ đã sớm biết trước rồi

  아니란 

‪rằng đó không phải của mình.

갖고 싶은데 ‪아닌  아니까 미치는 거야

‪Muốn có lắm nhưng thừa biết là không thể ‪nên mới phát điên vì nó.

아씨!

‪Chết tiệt!

! ‪[익살스러운 음악]

‪Trời ạ!

내가 그래서 차를  모는 거네

‪Thế nên mình mới không mua được xe.

‪Thế nên mình mới không mua được xe.

‪[탄식]

영혼한테 알려 

‪Cậu nói với thâm tâm đi, ‪nói là sẽ mua được thôi.

  있다고

‪Cậu nói với thâm tâm đi, ‪nói là sẽ mua được thôi.

네가  

‪Cậu mới nên nói ấy. ‪Nói cho thâm tâm cậu nghe

네가 알려  

‪Cậu mới nên nói ấy. ‪Nói cho thâm tâm cậu nghe

 여자랑 잘될  있다고

‪cậu sẽ yêu được cô kia đi. Tẩn thâm tâm ‪của cậu một trận bắt nó phải nghe đi.

네가  영혼 열라 때려 가면서 ‪주입시켜 

‪cậu sẽ yêu được cô kia đi. Tẩn thâm tâm ‪của cậu một trận bắt nó phải nghe đi.

‪(창희아씨

‪Khỉ thật.

‪[분한 숨소리]

‪[새가 지저귄다]

‪ĐỒN CẢNH SÁT GYEONGGI SANPO ‪CẢNH SÁT

‪(경찰서류에 등본 빠졌던데

‪Hồ sơ thiếu một bản sao. ‪Lần tới đến chú nhớ mang theo nhé.

다음에     갖다주세요

‪Hồ sơ thiếu một bản sao. ‪Lần tới đến chú nhớ mang theo nhé.

저번에 냈는데  ?

‪Lần trước nộp rồi, giờ lại nộp nữa à?

‪(경찰 때마다 내래요

‪Mỗi lần đều phải nộp ạ.

‪[제호의 힘주는 신음]

‪[제호가 입소리를  낸다]

‪[순번 알림음]

‪PHÒNG TỔNG VỤ

‪(제호 ‪고맙습니다수고하세요

‪- Vâng. Cảm ơn cô. Cô làm việc tiếp nhé. ‪- Vâng. Chú về ạ.

‪- (직원1) 들어가세요 ‪- (제호

‪- Vâng. Cảm ơn cô. Cô làm việc tiếp nhé. ‪- Vâng. Chú về ạ.

‪(제호저기

‪Cô ơi?

이거  잘못 나왔네요?

‪Có nhầm lẫn gì thì phải.

다섯 명인데 넷밖에  나왔어요

‪Nhà tôi năm người, mà ở đây ghi mỗi bốn.

‪[직원1 의아한 숨소리] ‪[키보드 조작음]

‪(직원1) 넷이 맞는데요

‪Bốn người là đúng rồi ạ.

‪(제호아니염미정이 빠졌는데?

‪Nhưng thiếu mất Yeom Mi Jeong mà.

‪(직원1) 염미정 씨는 ‪[마우스  조작음]

‪Cô Yeom Mi Jeong…

얼마 전에  데로 전출됐어요

‪mới đây đã chuyển đến nơi khác.

어디로요?

‪Đến đâu cơ?

‪[살짝 웃는다]

그건 따님한테 직접 여쭤보는 

‪Cái đó chú nên hỏi trực tiếp cô ấy.

‪[무거운 음악]

‪BỒN RỬA BÁT SANPO

‪[자동차 시동음]

‪BỒN RỬA BÁT SANPO

‪[안전벨트 조작음]

‪[기계 작동음]

‪YEOM JE HO, KWAK HYE SUK, ‪YEOM GI JEONG, YEOM CHANG HEE

‪[휴대전화 진동음] ‪[기계 조작음]

‪(미정오늘 늦어요

‪Hôm nay tôi về muộn vì có hoạt động câu lạc bộ ở công ty.

사내 동호회 활동 있어서

‪Hôm nay tôi về muộn vì có hoạt động câu lạc bộ ở công ty.

내가 말했나무슨 동호회인지?

‪Tôi nói đó là câu lạc bộ gì chưa nhỉ?

해방클럽이라고

‪Tên là câu lạc bộ Giải Phóng. Hội dành cho những người muốn giải phóng.

해방하고픈 사람들의 모임입니다

‪Tên là câu lạc bộ Giải Phóng. Hội dành cho những người muốn giải phóng.

회원은   

‪Chỉ có đúng ba thành viên.

‪(지희염미정 ‪오늘 같이 가는 거다?

‪Yeom Mi Jeong, ‪hôm nay cô phải đi cùng đấy.

오늘 반드시 내가 ‪ 헐벗은 손톱에  입힌다

‪Tôi nhất định sẽ đắp màu ‪lên bộ móng trần trụi của cô.

‪[직원들의 웃음]

‪Tôi phải đi họp câu lạc bộ mà.

‪(미정 오늘 동호회 있다니까

‪Tôi phải đi họp câu lạc bộ mà.

‪(지희아저씨 둘이랑

‪Với hai ông chú? ‪Ba người các cô thì làm cái gì?

셋이서 도대체 무슨 얘기를 하니?

‪Với hai ông chú? ‪Ba người các cô thì làm cái gì?

‪(수진오늘은 넷이라잖아

‪Hôm nay có bốn người lận.

‪(지희그새 늘었어?

‪Mới thêm thành viên à?

‪(수진행복지원센터 팀장님께서 ‪참관하신단다

‪Mới thêm thành viên à? ‪Nhóm trưởng Trung tâm Hỗ trợ Joy ‪bảo sẽ đến tham gia thử.

‪[직원들의 웃음]

‪Nhóm trưởng Trung tâm Hỗ trợ Joy ‪bảo sẽ đến tham gia thử. ‪Có vụ tham gia thử luôn ư?

‪(지희참관도 ?

‪Có vụ tham gia thử luôn ư?

‪(수진우리랑 같은 생각인 거지

‪Chắc cô ấy nghĩ giống bọn mình.

아무거나 만들어 놓고 ‪동호회 한다고 뻥치는  아닌가

‪Sợ các cô lập đại câu lạc bộ cho có ‪rồi trốn chứ gì.

‪[직원2 웃음]

‪Sợ các cô lập đại câu lạc bộ cho có ‪rồi trốn chứ gì.

‪(지희동호회 급조한  ‪들통나기 전에 그냥 튀어

‪Chạy ngay đi ‪trước khi bị phát hiện dựng chuyện.

그냥 이실직고하고

‪Cô cứ nói ra sự thật

같이 손톱 하러 가자

‪rồi đi làm móng với tôi đi mà.

‪- (직원2) 가자 ‪- (직원3) 손톱 하러 가요 ‪[미정의 옅은 웃음]

‪- Đi mà. ‪- Đi làm móng đi.

‪[카드 인식음]

‪[흥미로운 음악]

‪[기정의 한숨]

‪(기정버려

‪Vứt.

‪[한숨]

버려

‪Vứt.

이건 뭐야?

버려 ‪[책을  던진다]

‪Vứt.

‪(소영오메오메

‪Trời đất ơi.

이제 진짜로 정리하시는 거예요?

‪Cuối cùng cô cũng dọn thật đấy à?

참말로그때그때 가져가시지

‪Lẽ ra nên mang về dần chứ. ‪Giờ mới rước mệt vào người.

환장하겄네

‪Lẽ ra nên mang về dần chứ. ‪Giờ mới rước mệt vào người.

‪(기정집이 보통 멀어?

‪Bộ nhà tôi gần lắm chắc?

 들고 계단 오르다가

‪Này, biết tôi đã bao lần muốn vứt hết đồ ‪để leo cầu thang cho nhẹ người không?

 버리고 가고 싶을 때가 ‪한두 번인  알아?

‪Này, biết tôi đã bao lần muốn vứt hết đồ ‪để leo cầu thang cho nhẹ người không?

몸뚱어리도 ‪얻다 갖다 버리고 싶어

‪Tôi muốn vứt cả cái thân đi luôn này.

버려 ‪[책을  던진다]

‪Vứt.

버려

‪Vứt.

‪(기정우리 회사 쪽으로 ‪  

‪Hôm nay đến công ty chị đi. ‪Nhiều đồ quá, không mang về hết được.

  많아혼자   들어

‪Hôm nay đến công ty chị đi. ‪Nhiều đồ quá, không mang về hết được.

 동호회?

‪Câu lạc bộ gì cơ?

언제 끝나는데?

‪Mấy giờ mới xong?

아이씨어떡하라고

‪Thật là! ‪Tính sao giờ?

‪[상민이 입소리를  낸다]

‪(상민내가  쉬는  ‪다음으로 많이 하는 

‪Việc tôi làm nhiều nhất chỉ sau việc thở…

시계를 보는 거더라고

‪chính là xem đồng hồ.

‪[차분한 음악]

툭하면 시계를 계속

‪Hễ một tí tôi lại xem đồng hồ, liên hồi.

‪'벌써 이렇게 됐나?'

‪"Đã đến giờ này rồi sao? Nhanh vậy?"

‪'벌써?'

‪"Đã đến giờ này rồi sao? Nhanh vậy?"

그러면서 종일 

‪Cứ như vậy cả ngày, suốt 24 tiếng đồng hồ.

하루 24시간

‪Cứ như vậy cả ngày, suốt 24 tiếng đồng hồ.

출근하고 퇴근하고

‪Đi làm rồi tan làm, ‪ăn rồi lại ngủ, lặp đi lặp lại.

먹고 자고

‪Đi làm rồi tan làm, ‪ăn rồi lại ngủ, lặp đi lặp lại.

똑같은데

‪Đi làm rồi tan làm, ‪ăn rồi lại ngủ, lặp đi lặp lại.

‪[상민의 의아한 숨소리]

시계는  계속 볼까?

‪Tôi tự hỏi sao mình cứ nhìn đồng hồ mãi.

뭔가 하루를  살아 내야 한다는 ‪강박은 있는데

‪Cảm giác kiểu như tôi bị ám ảnh ‪với việc phải sống một ngày cho trọn vẹn

제대로   없고

‪nhưng lại không làm gì ra hồn

계속 시계만 보면서 ‪계속 쫓기는 거야

‪nên cứ mãi nhìn đồng hồ ‪rồi liên tục bị áp lực đè nặng.

내가 평생 그랬었다는  ‪알아채자마자

‪Ngay khi nhận ra mình đã như vậy cả đời,

희한하게 바로 심장이

‪kỳ lạ thay, tôi thấy tim mình đập…

‪bịch, bịch, bịch thật chậm rãi.

‪bịch, bịch, bịch thật chậm rãi.

‪bịch, bịch, bịch thật chậm rãi.

가더라고

‪bịch, bịch, bịch thật chậm rãi.

 전엔 심장도

‪Trước đó, nó đập thình thịch như này.

따따따따따따따따따따

‪Trước đó, nó đập thình thịch như này.

‪[헛웃음]

이거를 알아채는  ‪50년이 걸렸다는  

‪Để nhận ra điều đó, tôi đã mất tận 50 năm.

‪[상민의 한숨]

‪[상민의 헛웃음]

저도  그런 편인데

‪Tôi cũng thấy như vậy.

‪(향기다들 어느 정도 ‪그런 강박은 있지 않나요?

‪Không phải ai cũng ‪ít nhiều có áp lực đó sao?

그리고 부장님이

‪Với lại, Trưởng phòng Park ‪đã tận dụng từng giây từng phút

그렇게 시간을 일분일초도 ‪허투루 흘려보내지 않고

‪Với lại, Trưởng phòng Park ‪đã tận dụng từng giây từng phút

알뜰하게 쓰셨으니까

‪để thời gian không trôi đi lãng phí

지금 사내 핵심 인력으로 ‪계신  아닐까 싶어요

‪nên bây giờ mới trở thành ‪nhân viên cốt lõi của công ty đấy thôi.

‪'조언하지 않는다'

‪"Không khuyên nhủ. Không an ủi".

‪'위로하지 않는다'

‪"Không khuyên nhủ. Không an ủi".

저희 클럽의 규칙입니다

‪Đó là nội quy của câu lạc bộ này.

‪À, vâng.

‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]

시간에서 ‪완전히 해방될  없겠지만

‪Tuy rằng không thể ‪giải phóng hoàn toàn khỏi thời gian,

‪(상민 만큼 했으면 쉬고

‪nhưng làm hết sức rồi thì tôi sẽ nghỉ,

 만큼 잤으면 일어나고

‪ngủ đủ giấc rồi thì tôi sẽ dậy.

그렇게  템포를 갖는 

‪Việc duy trì nhịp độ của bản thân

나에게 가장 필요한 해방이 아닐까

‪có lẽ là sự giải phóng tôi cần nhất.

그래서 ‪' 템포대로'라고 정했습니다

‪Vậy nên tôi mới đặt tên là ‪"Theo nhịp độ của tôi".

‪[향기의 옅은 웃음]

 시간은 끝났습니다

‪Thời gian của tôi đã hết.

‪[의아한 숨소리]

‪N 분의 1 시간 정해서 ‪얘기하기로 했습니다

‪Chúng tôi quyết định ‪chia đều thời gian cho từng người.

 그럼 저처럼  많은 인간이 ‪혼자 떠들어 대서

‪Nếu không thì người nhiều lời như tôi ‪sẽ huyên thuyên một mình mất.

‪[웃으며좋네요

‪Hay quá.

다음은?

‪Tiếp theo là?

‪[휴대전화 진동음]

‪[미정이 부스럭거린다] ‪[향기의 웃음]

‪(향기 봐도

‪Tôi xem được không?

‪Vâng.

‪(향기

‪Cảm ơn.

‪[기대하는 숨소리]

‪[당황한 웃음]

‪Chỗ này sao lại…

이게 무슨

‪Chỗ này sao lại…

누가

‪Tôi sợ sẽ có người thấy.

볼까 봐요

‪Tôi sợ sẽ có người thấy.

‪[휴대전화 진동음] ‪(향기

‪(상민 ‪계속 전화 오는  같은데

‪Hình như có ai gọi cô mãi. ‪Hay ta nghỉ chút nhé?

잠깐 쉬었다 갈까?

‪Hình như có ai gọi cô mãi. ‪Hay ta nghỉ chút nhé?

‪(태훈그럴까요?

‪Hay là thế đi.

아니에요괜찮아요

‪Không cần đâu. Tôi không sao.

‪(상민우리 10분만 쉬었다 가지

‪Nghỉ tầm mười phút đi rồi tiếp tục.

‪- (태훈 ‪- (향기좋아요

‪- Vâng. ‪- Vâng, được thôi.

‪(향기좋네요

‪Hay thật.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪Sau khi tham gia,

참석해 보니까 ‪어떤 동호회인지 확실히 알겠어요

‪Sau khi tham gia, ‪tôi đã hiểu đây là câu lạc bộ gì rồi.

염미정  '생각하면 ‪좋기만  사람' 좋고

‪"Một người khi nghĩ đến chỉ thấy thích" ‪của cô Mi Jeong cũng rất hay.

‪[향기의 웃음] ‪[휴대전화 진동음]

‪"Một người khi nghĩ đến chỉ thấy thích" ‪của cô Mi Jeong cũng rất hay.

좋네요해방클럽

‪Câu lạc bộ Giải Phóng thích thật.

‪Tôi xin phép.

‪(향기

‪Vâng.

‪(미정

‪Sao chị?

‪(기정아까부터 전화했는데 ‪ 이제 받아

‪Gọi từ nãy mà giờ mới bắt máy hả?

이씨 ‪[볼륨 버튼 조작음]

‪Gọi từ nãy mà giờ mới bắt máy hả?

나와

‪Ra đây. Chị đến nơi rồi, ra đây đi.

 왔다고나오라고!

‪Ra đây. Chị đến nơi rồi, ra đây đi. ‪Em bảo 9:00 xong còn gì.

‪9시면 끝난다며!

‪Em bảo 9:00 xong còn gì.

‪9  됐어그냥 나와

‪Sắp 9:00 rồi, ra đây đi.

‪(기정 힘들다고

‪Chị mệt lắm. ‪Bảo nhà ở xa, xin về trước là được rồi. ‪Thiếu một người thì lớn chuyện à?

 멀다 그러고 ‪그냥 나오면 되잖아

‪Bảo nhà ở xa, xin về trước là được rồi. ‪Thiếu một người thì lớn chuyện à?

  빠지는   대수야?

‪Bảo nhà ở xa, xin về trước là được rồi. ‪Thiếu một người thì lớn chuyện à?

‪[기정의 답답한 숨소리]

‪Này, câu lạc bộ kiểu gì ‪mà chỉ có ba người hả?

무슨 동호회를 ‪ 명이서 하냐! ‪[잔잔한 음악]

‪Này, câu lạc bộ kiểu gì ‪mà chỉ có ba người hả?

 오늘 ‪노숙자 아이템  갖췄는데

‪Này, hôm nay ‪chị mang đủ đồ ngủ bụi rồi đây.

어떻게 ‪여기서 노숙할까?

‪Này, hôm nay ‪chị mang đủ đồ ngủ bụi rồi đây. ‪Hay chị ngủ ngoài này luôn nhé?

‪- (태훈저기… ‪- (기정뭔데

‪- Này. ‪- Ừ. Sao đấy?

‪[비명]

‪- Này. ‪- Ừ. Sao đấy?

‪- (기정어머 ‪- 죄송해요

‪Xin lỗi chị.

안녕하세요

‪Chào cậu.

여긴 어떻게

‪Sao cậu lại ở đây?

약속이 있어서

‪À, tôi có hẹn.

‪À.

아니어떻게 여기서 만나냐?

‪Sao lại gặp nhau ở đây được nhỉ?

 미정이 기다리고 있어요

‪Tôi đang đợi Mi Jeong

짐이 많아 가지고

‪vì mang nhiều đồ quá.

‪(기정같이 가기로 했는데 ‪얘가 무슨 동호회를 한다고

‪Đã hẹn về với nhau rồi ‪mà nó lại họp câu lạc bộ gì đó.

생전 그런  하지도 않던 애가 ‪무슨 바람이 불었는지

‪Đã hẹn về với nhau rồi ‪mà nó lại họp câu lạc bộ gì đó. ‪Con bé đó cả đời không đi đâu bao giờ, ‪không hiểu ăn nhầm cái gì.

‪[놀라며어머!

‪Con bé đó cả đời không đi đâu bao giờ, ‪không hiểu ăn nhầm cái gì. ‪Trời đất! Hai người đi chung à?

어머같이 하시는 건가 보다

‪Trời đất! Hai người đi chung à?

‪(태훈

‪À…

‪[피식 웃는다]

‪-  ‪- (기정

‪- Vâng. ‪- À.

얘는  제대로 말을  

‪Sao nó không nói trước chứ?

같이 하시는구나

‪- Ra là hai người chung câu lạc bộ. ‪- Vâng.

‪[문이 덜컹 열린다] ‪염미정  언니세요

‪Đây là chị của cô Mi Jeong.

‪- (기정… ‪- (상민

‪- À. ‪- Vâng.

‪(기정안녕하세요

‪Chào anh.

금방 끝나는데 ‪들어가서 기다리시죠시원하게

‪Chúng tôi sắp xong rồi. ‪Chị vào trong đợi cho mát.

들어가시죠금방 끝날 텐데

‪Vào trong đi. Sắp xong rồi mà.

그럴까요?

‪Vậy tôi vào nhé?

‪[기정의 웃음]

‪(기정 그거 들어

‪Em cầm cái đó đi.

‪(태훈주세요

‪Em cầm cái đó đi. ‪- Đưa tôi. ‪- Không cần đâu.

‪(기정아니

‪- Đưa tôi. ‪- Không cần đâu.

‪- (태훈! ‪- (기정아이고

‪(기정이게 ‪벽돌 같은 책들이에요

‪Nặng như gạch nhưng toàn là sách thôi.

‪[어색한 웃음]

‪[부드러운 음악이 흘러나온다]

천천히 하세요

‪Mọi người cứ từ từ nói.

‪(태훈기다리시는데 ‪그만 끝낼까요?

‪Chị ấy đang đợi, hay kết thúc luôn nhé?

‪(기정아유 ‪아니요아니요아니요

‪Không cần đâu.

마저 하세요

‪Mọi người họp nốt đi. Cứ thoải mái mà họp.

천천히 하세요

‪Mọi người họp nốt đi. Cứ thoải mái mà họp.

 진짜 신경 쓰지 마시고 ‪천천히 하세요

‪Đừng để ý đến tôi làm gì, cứ thoải mái.

‪(상민우리가 해방클럽이니까 ‪[익살스러운 음악]

‪Đến đâu rồi nhỉ?

이런  자주 가질 필요는 ‪없을  같고

‪Tôi thấy mình cũng không cần ‪phải họp thường xuyên.

‪[향기의 탄성]

‪Mỗi người có một cuộc sống riêng,

‪[날렵한 효과음] ‪각자 개개인의 삶도 있고

‪Mỗi người có một cuộc sống riêng,

‪[향기가 살짝 웃는다]

‪- công việc riêng. ‪- Vâng.

‪- (상민업무도 있고 ‪- (향기

‪- công việc riêng. ‪- Vâng.

‪[익살스러운 효과음]

‪(태훈초등학교 5학년  ‪아버지 돌아가시고

‪Hồi tôi học lớp năm, bố tôi mất.

‪6학년  엄마가 돌아가셨어요

‪Lên lớp sáu thì mẹ tôi mất.

엄마 장례 끝내고 학교를 갔는데

‪Tôi đến trường ‪sau khi tang lễ của mẹ kết thúc,

애들이 괜히 저랑 어떤 애랑 ‪싸움을 붙였어요

‪đám bạn bỗng bày ra một trận đánh nhau ‪giữa tôi và một đứa bạn.

절대  이길  없는 놈하고

‪Cậu ta chắc chắn không thể thắng tôi.

덩치만 컸지 ‪힘을   모르는 놈이었는데

‪Cậu ta chỉ được cái to xác ‪chứ không biết dùng sức.

근데 분위기가 이상했어요

‪Nhưng bầu không khí lúc đó lạ lắm.

내가 져야   같은 ‪분위기였어요

‪Tôi cảm thấy như mình buộc phải thua vậy.

그래서

‪Thế nên…

그냥  줬어요

‪tôi đã cố tình thua.

부모가 없다는 

‪Thì ra không có bố mẹ…

‪[잔잔한 음악] ‪이런 거구나

‪là cảm giác thế này.

아버지 돌아가셨을 

‪Khi bố qua đời,

  짝이 없어진  같더니

‪tôi thấy như mất đi một cánh tay.

엄마까지 돌아가시니까

‪Đến khi cả mẹ tôi cũng mất,

 팔이 없어진  같더라고요

‪tôi như người cụt tay.

‪[한숨]

혹시

‪Tôi sợ rằng…

지금  딸도

‪con gái tôi bây giờ…

  짝이 없는  같을까 

‪cũng thấy như đang mất một cánh tay.

‪[분한 숨소리]

이제 오냐?

‪Giờ con mới về à?

오늘은  이뻐지셨네?

‪Hôm nay lại xinh lên rồi.

‪(태훈 어렸을 

‪Hồi con bé còn nhỏ,

퇴근하고 ‪집에 걸어간 적이 없었어요

‪tôi chưa từng đi bộ về nhà.

뛰어갔어요

‪Tôi toàn chạy

빨리 보고 싶어서

‪vì muốn gặp con bé thật nhanh.

내가 뛰어 들어가면 ‪쪼그만   소리 지르면서

‪Khi tôi chạy vào nhà, con bé thường kêu lên ríu rít

‪[웃음] ‪(태훈제자리에서 뱅뱅

‪- và chạy quanh chân tôi. - Quê ta là Dokdo.

‪[옹알거린다] ‪돌았어요

‪- và chạy quanh chân tôi. - Quê ta là Dokdo.

‪(태훈그땐 우리   ‪ 짱짱했는데

‪Cả hai chúng tôi khi đó đều thật mạnh mẽ.

하늘을 뚫고 나갈  같았는데

‪Tưởng chừng có thể bay xuyên cả bầu trời.

엄마아버지 돌아가시고 나서

‪Sau khi bố mẹ mất,

‪[출입문 종소리] ‪저한테 약하다는 느낌이 ‪생긴  같아요

‪tôi thấy mình như yếu đi.

‪[문이  닫힌다]

‪tôi thấy mình như yếu đi.

내가  느낌에서 해방돼야

‪Tôi phải giải phóng mình khỏi cảm giác đó

 딸도 극복할  있지 않을까

‪thì con gái tôi mới vượt qua được chăng?

조태훈  사람 전화번호 뭐야?

‪Số điện thoại của Cho Tae Hun là gì?

‪[열차 문이 스르륵 열린다]

  물어보려 그래

‪Chị có việc muốn hỏi nên mới xin.

 친구 동생이야

‪Đó là em trai bạn chị đấy.

‪[열차 문이 스르륵 닫힌다]

싸움 붙인 새끼들 찾아내서 ‪가만  

‪Chị mà biết đứa nào bày ra vụ đánh nhau ‪thì không để yên đâu.

‪[씩씩댄다]

‪(희선냉장고에 수박 있어

‪Trong tủ lạnh có dưa hấu đấy. ‪Tắm đi rồi ăn.

씻고 먹어

‪Trong tủ lạnh có dưa hấu đấy. ‪Tắm đi rồi ăn.

‪[출입문 종이 딸랑거린다]

‪(경선왔냐?

‪Về rồi à?

‪[태훈의 힘주는 숨소리]

‪(경선 끔찍하게 소중한 존재가 ‪생긴다는  너무 무서워

‪Chị sợ việc có một người quan trọng ‪trong đời lắm luôn. ‪Nó là cháu, chứ chẳng phải con mình,

 새끼도 아니고 조카인데

‪Nó là cháu, chứ chẳng phải con mình,

‪'행여 잘못되면 어떡하나' ‪이렇게 겁나는데

‪vậy mà chị luôn nơm nớp lo sợ ‪lỡ có chuyện gì thì biết làm sao.

 어떨까?

‪Thế còn em?

그런 무서움을 견디는 네가

‪Em thật đáng nể ‪khi chịu đựng được nỗi sợ đó.

 대단하다

‪Em thật đáng nể ‪khi chịu đựng được nỗi sợ đó.

‪(태훈그냥 살아

‪Cứ sống thôi.

닥치면  살아

‪Cứ lặng lẽ sẽ sống được thôi.

‪[태훈이 술잔을  놓는다]

‪[태훈의 한숨]

‪[태훈의 한숨]

‪(희선 마시지

‪Sao thế? Uống thêm đi chứ.

‪(태훈들어갈게

‪Em vào đây.

‪[풀벌레 울음]

‪[문이 달칵 여닫힌다] ‪[기정의 힘주는 신음]

‪(기정다녀왔습니다

‪Con về rồi.

‪(미정다녀왔습니다

‪Con về rồi.

‪[ 놓는 소리] ‪[기정의 힘겨운 신음]

‪[스위치 조작음]

‪[스위치 조작음]

‪[문이 달칵 열린다] ‪(혜숙아이고

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[혜숙의 한숨]

‪[새가 지저귄다] ‪[매미 울음]

‪- (창희다녀오겠습니다 ‪- (기정다녀오겠습니다

‪- Con đi làm ạ. ‪- Con đi làm ạ.

‪(혜숙갔다 

‪Ừ. Đi rồi về nhé.

‪[문이 달칵 열린다] ‪[혜숙이 달그락거린다]

‪[문이  닫힌다]

어디로 옮겼어주소지?

‪Con đổi địa chỉ đi đâu rồi?

‪(혜숙무슨 소리예요?

‪Ông nói gì vậy?

‪(제호등본에 없던데?

‪Giấy cư trú không có tên nó.

친구가

‪Bạn con bảo con…

자기네 집으로 ‪옮겨  달라고 해서

‪chuyển địa chỉ sang nhà nó.

친구가 ?

‪Sao lại bảo thế?

친구가

‪Bạn con…

개인 회생 중이라

‪đang gánh một khoản nợ,

월세 계약을  해서

‪không thể trực tiếp thuê nhà

내가 대신

‪nên mới nhờ con.

‪(혜숙미쳤나이게

‪Con điên rồi à? Thật tình.

도로 옮겨 

‪Đổi lại đi.

아무리 가까운 친구라도 ‪그런 부탁 들어주는  아니야

‪Thân đến đâu ‪cũng không được nhận lời chuyện đó.

서류는 깔끔히 하고 살아

‪Phải giữ cho lý lịch sạch sẽ.

‪(혜숙인감  달라 ‪보증  달라

‪Đứa nào nhờ sao dấu, đứng ra bảo lãnh

그런 인간들하고는 상종을 하지 

‪thì đừng có giao thiệp gì nữa.

‪(아름

‪Thế…

우리 아빠 매장

‪Quản lý cửa hàng của bố tôi ‪chắc cậu thấy bất tiện lắm nhỉ?

관리하기가  불편하지 않겠어?

‪chắc cậu thấy bất tiện lắm nhỉ?

불편하긴요괜찮습니다

‪Bất tiện gì đâu. Tôi không sao.

‪[키보드 조작음] ‪[아름의 어색한 웃음]

그냥 내가 할게

‪Cứ để tôi làm đi.

나한테 넘기는  어때?

‪- Cậu chỉ cần đổi cho tôi là xong. ‪- Không ạ, tôi làm được.

아니요그냥 제가 할게요

‪- Cậu chỉ cần đổi cho tôi là xong. ‪- Không ạ, tôi làm được.

‪[아름의 멋쩍은 웃음]

아니

‪Thôi mà,

점주가 동료 아빠면 ‪ 불편하잖아

‪chủ cửa hàng là bố đồng nghiệp thì sẽ ‪gượng gạo lắm mà. Tôi sợ cậu khó xử thôi.

껄끄럽고그렇지?

‪chủ cửa hàng là bố đồng nghiệp thì sẽ ‪gượng gạo lắm mà. Tôi sợ cậu khó xử thôi.

‪[아름의 웃음]

‪chủ cửa hàng là bố đồng nghiệp thì sẽ ‪gượng gạo lắm mà. Tôi sợ cậu khó xử thôi.

껄끄럽긴요

‪Có gì đâu mà khó xử.

 모든 점주님들을

‪Tôi xem tất cả các chủ cửa hàng ‪như bố mẹ mình mà.

저희 아버지 어머니라고 ‪생각합니다

‪Tôi xem tất cả các chủ cửa hàng ‪như bố mẹ mình mà.

‪(아름아유 ‪[키보드 조작음]

‪Trời ạ.

우리 아빠 엄청 힘든데?

‪Bố tôi gắt lắm đấy.

저희 아버지도 만만치 않으십니다

‪Bố tôi cũng không vừa đâu.

‪[아름의 어색한 웃음]

‪(아름알았어

‪Thôi được rồi.

‪(창희) [헛웃음 치며미쳤냐? ‪내가 그걸 넘겨주게

‪Tôi có điên đâu mà đổi cho chị ta.

거기  매출이 얼마인데

‪Doanh số cửa hàng đó đâu có vừa.

자기 관리 지역으로 넣어 놓고 ‪ 짓을 하려고

‪Ai biết được quản lý rồi chị ta sẽ làm gì.

승진하려고 자기 아버지랑 짜고

‪Chắc sẽ lại toan tính với bố ‪để được thăng chức

신상품 발주 ‪아주 어마어마하게 넣고

‪Chắc sẽ lại toan tính với bố ‪để được thăng chức ‪rồi đặt một nùi hàng mới, ‪bày ra đủ thứ chuyện trên đời.

별짓  할걸?

‪rồi đặt một nùi hàng mới, ‪bày ra đủ thứ chuyện trên đời.

‪[코웃음 치며자기만 ‪머리 있는  아나?

‪Làm như mình chị ta có não ấy.

‪(민규 선배 ‪아주 쉽게 실적 만들고

‪Tiền bối Jeong cố tình nâng cao thành tích ‪để thăng chức thì lại bị cậu chặn đứng.

승진하려고 했는데

‪Tiền bối Jeong cố tình nâng cao thành tích ‪để thăng chức thì lại bị cậu chặn đứng.

염창희가 막으시네

‪Tiền bối Jeong cố tình nâng cao thành tích ‪để thăng chức thì lại bị cậu chặn đứng.

막아야지그럼 자리인데

‪Chặn chứ. Suất đó của tôi mà.

 선배도 ‪어떤 남자한텐 와따겠지?

‪Chắc cũng sẽ có người ‪yêu tiền bối Jeong chứ nhỉ?

  벌어수완 좋아

‪Giỏi kiếm tiền, lại vừa nhạy bén.

그놈은   나랑  친해

‪Chắc như đinh là không thân với tôi.

내가 졸라 싫어할 인간이야 ‪그냥  봐도 뻔해

‪Tôi sẽ ghét thằng đó lắm. ‪Không gặp cũng biết.

‪[휴대전화 조작음]

‪(기정싸움 붙인 놈들 ‪명단 넘기시죠

‪Đưa tôi danh sách mấy đứa bày ra trận đánh nhau đi.

 그냥은  넘어갑니다

‪Tôi không thể nhắm mắt làm ngơ được. ‪Đêm qua, tôi đã tính toán tỉ mỉ rồi.

어제 제가 밤새 머릿속으로 ‪시뮬레이션   봤습니다

‪Đêm qua, tôi đã tính toán tỉ mỉ rồi. ‪Phải tác động vật lý thế nào,

어떻게 손봐 줘야 될지

‪Phải tác động vật lý thế nào,

어떤 표정으로 어떤 욕을 ‪어떻게 찰지게 날려야 될지

‪bày ra vẻ mặt gì, chửi ra sao hay đá bay chúng sao cho đã.

 생각해 뒀습니다

‪Tôi nghĩ sẵn cả rồi. ‪Cậu chỉ cần cho tôi cái tên thôi.

명단만 넘기세요

‪Cậu chỉ cần cho tôi cái tên thôi.

‪[휴대전화 진동음]

‪[피식 웃는다]

‪[휴대전화 조작음]

‪Bây giờ tôi thân với mấy cậu ấy rồi.

‪(태훈지금은 걔들이랑 친해요

‪Bây giờ tôi thân với mấy cậu ấy rồi.

‪(기정어떻게?

‪Làm thế nào? Tại sao? Vì lý do gì?

 때문에?

‪Làm thế nào? Tại sao? Vì lý do gì?

‪(태훈어릴  일인데요

‪Chuyện hồi con nít ấy mà.

‪(기정어린  벼슬입니까?

‪Cái mác con nít là kim bài miễn tử à? ‪Đừng nói nữa. Mau cho tôi biết tên

여러  말고 얼른 명단 넘겨요

‪Đừng nói nữa. Mau cho tôi biết tên

저주 굿이라도 하게

‪để tôi lập đàn ám chúng nó!

‪[피식 웃는다]

‪[고민하는 숨소리]

‪(태훈)

‪Nói trống không với bạn của chị thì hơi…

‪[무거운 음악]

‪[휴대전화 진동음]

‪(기정)

‪Kiểu gì tôi cũng sẽ tìm ra.

‪[한숨] ‪[휴대전화 조작음]

‪(태훈)

‪Tôi… ‪có chuyện phải đi rồi.

‪(태훈맛점하세요

‪Chị ăn trưa ngon miệng.

‪[한숨]

‪[휴대전화 조작음]

‪[순번 알림음]

‪(미정앞으로 우편물이 ‪  일이 있나 해서요

‪Không biết sau này ‪thư thông báo có đến nữa không.

집에서 알면  돼서

‪Mà tôi thì không muốn ‪người nhà biết chuyện.

‪(은행원연체가 발생하거나

‪Khi phát sinh nợ quá hạn,

이자율 변동이나 ‪공지 사항이 있을 

‪hay có thông báo biến động lãi ‪thì chúng tôi sẽ gửi thư.

우편물 발송돼요

‪hay có thông báo biến động lãi ‪thì chúng tôi sẽ gửi thư.

소송을 걸어 보는  어때요?

‪Cô có muốn khởi kiện không?

통장으로  주고받은 ‪기록 있잖아요

‪Có lịch sử chuyển và nhận tiền ‪qua tài khoản ấy.

그걸로 소송 가능할 거예요

‪Cô có thể dùng nó để kiện.

‪[무거운 음악]

이렇게 매번 다달이 ‪계속 갚아   없잖아요

‪Đâu thể lần nào ‪cũng trả thay mãi thế này được.

‪1, 20 원도 아니고

‪Con số cũng chẳng ít ỏi gì.

‪[미정이 훌쩍인다]

‪NGÂN HÀNG HANJO

‪[비둘기 울음]

‪(미정대출받아서 빌려준  ‪집에서 알기 직전이야

‪Nhà tôi sắp biết tôi vay tiền thay anh rồi.

오늘은  통화해야 

‪Hôm nay chúng ta phải nói chuyện. Gọi cho tôi.

전화 

‪Hôm nay chúng ta phải nói chuyện. Gọi cho tôi.

‪(수진  ?

‪Cô làm gì vậy? Không tan làm à?

‪(미정 있다가

‪- Ừ, lát nữa. ‪- Sao vậy?

?

‪- Ừ, lát nữa. ‪- Sao vậy?

약속 있어서

‪Tại tôi có hẹn.

‪(지희약속웬일?

‪Có hẹn ư? Chuyện gì đây?

‪- (지희 먼저 간다 ‪- (수진먼저 갈게

‪Tôi về trước nhé. ‪- Chào. ‪- Tạm biệt.

‪(미정

‪- Chào. ‪- Tạm biệt.

‪[통화 연결음]

‪[휴대전화 조작음]

‪(미정받을 때까지  집에  

‪Chừng nào anh bắt máy tôi mới về.

‪[통화 연결음]

‪[달칵]

‪(세영여보세요

‪Alô?

나야세영이

‪Chị Se Yeong đây.

 언니가 받아요?

‪Tại sao chị lại bắt máy?

 언니랑   없는데

‪Tôi không có gì để nói với chị.

‪(미정선배 바꿔요

‪Chị chuyển máy cho anh ta đi.

‪(세영미정아정말 미안한데

‪Mi Jeong à, chị thành thật xin lỗi em.

찬혁이 정말 돈이 없어

‪Anh Chan Hyeok không có đồng nào đâu.

정말 없어

‪Không một xu dính túi.

한국에 그냥 뒀다가 ‪죽을  같아서

‪Chị sợ cứ để Chan Hyeok ở Hàn thì anh ấy sẽ chết

내가 오라고  거야

‪nên mới gọi anh ấy qua đây.

‪[잔잔한 음악] ‪(미정  있으면 ‪카드도 정지되고

‪Không lâu nữa là tôi bị khóa thẻ rồi,

‪[흐느끼며신용 불량자 ‪된단 말이에요

‪còn sắp thành người có nợ xấu nữa.

내가  신용 불량자가 돼야 돼요?

‪Tại sao tôi phải chịu như vậy chứ?

‪(세영미안한데 ‪어떻게 방법이 없어

‪Chị xin lỗi, ‪nhưng hết cách rồi.

나도 하루 벌어서 하루 먹고살아

‪Chị cũng chỉ kiếm đủ sống qua ngày thôi.

‪[답답한 숨소리]

‪(찬혁누구야?

‪- Ai đấy? - Không có gì.

‪(세영아니야

‪- Ai đấy? - Không có gì.

‪(찬혁누구냐고

‪Anh hỏi em đang gọi cho ai?

‪- (찬혁 ‪- (세영 이래?

‪- Đưa máy đây. - Anh sao thế?

‪(찬혁! ‪[휴대전화가 지직거린다]

‪Đưa đây!

!

‪[찬혁의 거친 숨소리]

거기서  하는 건데둘이?

‪Hai người đang làm gì ở đó?

‪(미정거기 날아갈 ‪비행깃값은 있었나 보지?

‪Có vẻ anh vẫn còn tiền ‪mua vé bay sang đó nhỉ?

‪(찬혁장기 팔러 왔다

‪Tôi sang đây bán nội tạng.

‪[헛웃음]

아직  팔았나 보지?

‪Có vẻ vẫn chưa bán được nhỉ?

  있으면 신용 불량자 

‪Tôi sắp có nợ xấu. ‪Lúc đó sẽ không đi làm tiếp được.

그럼 회사도  다녀

‪Tôi sắp có nợ xấu. ‪Lúc đó sẽ không đi làm tiếp được.

‪(찬혁너희 집에 ‪ 정도 돈은 있잖아

‪Nhà cô có đủ ngần đó tiền mà.

‪[답답한 숨소리] ‪집에 얘기하면 ‪해결할  없는 돈도 아닌데

‪Cô báo với người nhà là trả hết ngay, sao thành có nợ xấu được?

 신용 불량자가 되냐?

‪Cô báo với người nhà là trả hết ngay, sao thành có nợ xấu được?

아니선배가 잘못한  ‪ 우리 집에 말해?

‪Lỗi của anh mà nói với nhà tôi làm gì?

‪(찬혁내가 ‪ 갚는다는  아니고

‪Không phải tôi không trả nhưng chuyện nào gấp hơn thì làm trước.

일단 급한  해결하라고!

‪Không phải tôi không trả nhưng chuyện nào gấp hơn thì làm trước.

내가 나중에  갚는다고!

‪Sau này tôi sẽ trả cô.

내가 지금 당장   푼도 없는데 ‪나보고 지금 어쩌라고?

‪Hiện tại tôi không có một xu. Cô bảo tôi phải làm sao?

‪[떨리는 숨을 고른다]

‪Anh liệu mà kiếm cho đủ một triệu rưỡi đi.

무슨 짓을 해도 150 벌어

‪Anh liệu mà kiếm cho đủ một triệu rưỡi đi.

‪(찬혁지금 나한테 ‪ 달라는 사람이

‪Này, cô tưởng có mình cô đòi tiền tôi à?

 하나밖에 없겠냐?

‪Này, cô tưởng có mình cô đòi tiền tôi à?

어떻게든 벌어서 갚으려고 해도

‪Các người ép tôi kiếm tiền trả nợ mà đuổi cùng giết tận

일도  하게 ‪쫓아다니면서 깽판 놓고

‪Các người ép tôi kiếm tiền trả nợ mà đuổi cùng giết tận ‪khiến tôi không thể đi làm.

무조건 당장 내놓으래당장

‪Ai cũng bắt trả ngay, trả liền.

도둑질을 하지 않는 이상 ‪당장 어디 있냐내가!

‪Trừ nước đi ăn cướp ra thì kiểu gì mà tôi trả ngay nổi?

자면 잔다고 뭐라 그러고 ‪먹으면 먹는다고 뭐라 그러고

‪Tôi ăn các người cũng nói, tôi ngủ các người cũng chửi.

내가 굶어 죽어야 ‪진짜 돈이 없는  알지 ‪[훌쩍인다]

‪Tôi phải chết đói thì các người mới tin là tôi không có tiền.

내가 갚을 생각이 없어서 ‪ 갚는 거라고

‪Đừng có nói cái giọng như thể tôi không muốn trả nên mới xù nợ nữa!

얘기  하지 말라고

‪Đừng có nói cái giọng như thể tôi không muốn trả nên mới xù nợ nữa!

‪[흐느낀다]

‪(미정어떻게 나한테 이래?

‪Sao anh lại đối xử với tôi thế này?

어떻게 나한테 이래?

‪Sao anh có thể làm vậy với tôi chứ?

‪[와장창 부수는 소리] ‪[세영의 비명]

‪(세영하지 하지 !

‪Đừng. Đừng mà!

‪[찬혁의 거친 숨소리]

‪Đừng. Đừng mà!

하지 !

‪Đừng!

‪[쓸쓸한 음악]

‪[장난감이 삑삑거린다]

‪[휴대전화 진동음]

‪(세영어쩌다 ‪이렇게 됐는지 모르겠다

‪Chị không biết tại sao lại thành như vậy.

 그냥 하나만 생각하기로 했어

‪Chị quyết định chỉ nghĩ một điều này thôi.

정찬혁

‪Jung Chan Hyeok…

 옆에 있는 동안은 ‪죽게 하지 말자

‪chị sẽ không để anh ấy chết khi còn ở bên chị.

‪[지글거리는 소리]

‪(원희천천히 마셔라

‪Uống từ từ thôi.

‪[거친 숨을 내뱉는다]

나거든

‪Tôi. Là tôi này.

 나거든

‪Tôi. Là tôi này.

‪(기정 옆에 있으면서 ‪약하다고 느낄  있겠냐?

‪Ở bên tôi mà còn thấy yếu đuối được sao?

 받는 여자야

‪Tôi là người biết chấp nhận, ‪trung thành như chó Jindo.

진돗개 같은 여자

‪Tôi là người biết chấp nhận, ‪trung thành như chó Jindo.

‪[탄식]

 옆에만 있으면 되는데

‪Chỉ cần ở cạnh tôi là được mà.

나라고 말해 주고 싶다진짜

‪Tôi muốn nói ra quá đi.

‪[거친 숨소리]

‪[기정이 술잔을  놓는다]

 너무너무 너무너무 ‪너무너무 말하고 싶어

‪Tôi muốn tỏ tình với người ta ‪ngay và luôn.

사귀자고당장

‪Tôi muốn tỏ tình với người ta ‪ngay và luôn.

말해 버려?

‪Tôi nói luôn nhé?

?

‪Sao vậy?

  ?

‪Sao lại không được?

누가  된대?

‪Ai bảo không được đâu?

 내일모레면 마흔이야?

‪Này, tôi sang đầu bốn đến nơi rồi. ‪Tôi tự hứa đến đông là sẽ yêu đại ai đó.

올겨울엔 아무나 사랑하기로 했어

‪Tôi tự hứa đến đông là sẽ yêu đại ai đó.

근데  남자 ‪아무나 아니야절대

‪Nhưng với người này ‪tuyệt đối không phải "yêu đại".

충만한 남자야

‪Cậu ấy thật sự rất đáng quen.

말하고 싶으면 

‪Cô muốn nói thì nói đi.

‪(원희인간이 어떻게 ‪  사이에 이렇게 변하니?

‪Người đâu mà lật mặt ‪như lật bánh tráng vậy?

엊그제다

‪Mới mấy ngày trước, ‪cô còn giãy nảy lên ở đây đấy.

여기서 게거품  

‪Mới mấy ngày trước, ‪cô còn giãy nảy lên ở đây đấy.

‪(기정우리나라 ‪ 어디서 파냐?

‪Này, nước mình bán súng ở đâu nhỉ?

이게   대로는 분이  풀려

‪Cỡ này chỉ tát thôi không đủ.

총을    버려야지 ‪[메아리치는 효과음]

‪Bắn cho mấy phát mới hả cái dạ.

‪[원희의 한숨]

‪Thời gian thật xảo trá, đúng không?

‪(원희시간이  간사해

‪Thời gian thật xảo trá, đúng không?

그렇지?

‪Thời gian thật xảo trá, đúng không?

‪[풀벌레 울음]

‪[다가오는 버스 엔진음]

‪[카드 인식음]

‪[멀리서 개가 짖는다]

‪[못마땅한 숨소리]

‪[영상에서 소리가 흘러나온다] ‪[게임하는 소리]

‪Sao nói ra lời yêu lại khó khăn thế nhỉ?

‪(두환 좋아한다고 말하는  ‪그렇게 힘들까?

‪Sao nói ra lời yêu lại khó khăn thế nhỉ?

싫어한다는 것도 아니고 ‪좋아한다는데

‪Là thích chứ có phải ghét đâu.

‪(창희영혼이 알잖니

‪Vì thâm tâm cậu biết chứ gì. ‪Chắc chắn sẽ bị đá.

  까인다는 

‪Vì thâm tâm cậu biết chứ gì. ‪Chắc chắn sẽ bị đá.

‪[두환의 한숨]

할까 말까 망설이다 하는  중에

‪Mười lần phân vân nói hay không nói

해서 후회  하는 말이 없다

‪thì cả mười lần đều dẫn đến hối hận.

하면  된다는  ‪아니까 망설이는 거야

‪Cậu biết nếu làm thì sẽ thất bại ‪nên mới lưỡng lự.

근데 굳이 말을  가지고 ‪ 좋은 끝을 보고 말아

‪Vậy mà vẫn cố đấm ăn xôi ‪để rồi nhận lấy cái kết buồn.

인간이 그렇게 ‪  없는 동물이다

‪Loài người ‪là loài động vật khó hiểu thế đấy.

‪[창희가 숨을 들이켠다] ‪[게임 종료음]

두환아

‪Du Hwan à.

유기견

‪Chó hoang, lòng trắng trứng, đồng một won.

계란 흰자, 1원짜리

‪Chó hoang, lòng trắng trứng, đồng một won.

‪(두환 이래?

‪Sao nữa? Tự dưng nhắc đến ‪lòng trắng trứng quê mùa làm chi?

 견딜  없이 ‪촌스러운 계란 흰자가

‪Sao nữa? Tự dưng nhắc đến ‪lòng trắng trứng quê mùa làm chi?

‪[창희의 한숨]

‪(창희하지 마라

‪Đừng tỏ tình.

‪[게임 소리가 흘러나온다]

‪Đừng nói.

하지 

‪Đừng nói.

염기정 알지?

‪Cậu biết Yeom Gi Jeong chứ?

어떤 미친놈이 ‪자기 좋아한다 그랬다고

‪Chỉ vì thằng điên nào đó nói thích ‪mà chị ấy tìm súng để bắn chết người ta.

 구하러 다닌 

‪Chỉ vì thằng điên nào đó nói thích ‪mà chị ấy tìm súng để bắn chết người ta.

그냥   죽여 버린다고

‪Chỉ vì thằng điên nào đó nói thích ‪mà chị ấy tìm súng để bắn chết người ta.

자기 보고 웃었다고 ‪ 구하러 다니고

‪Người ta cười với mình cũng đòi mua súng, ‪người ta nháy mắt cũng đòi mua súng.

자기 보고 윙크했다고 ‪ 구하러 다니고

‪Người ta cười với mình cũng đòi mua súng, ‪người ta nháy mắt cũng đòi mua súng.

그냥 툭하면  구하러 다녔어

‪Hở ra là đòi tìm súng bắn người.

성에  차는 놈들이 ‪자기 좋다 그러면

‪Mấy người chị ấy không ưng mà tỏ tình

무슨 모욕당한 것처럼 펄쩍 뛰고

‪là chị ấy xách quần chạy như bị chửi.

여자들 있지?

‪Phụ nữ ấy.

자기보다 아래인 남자가 ‪자기 좋다 그러잖아?

‪Đã thấy ai không xứng ‪mà người đó còn tỏ tình với mình

그럼 진짜 죽일 듯이 난리 난다

‪là họ sẽ giãy nảy lên như chết đến nơi.

세상 모든 여자들이  그래

‪Phụ nữ trên đời này đều như vậy cả.

현아만 빼고

‪Trừ Hyeon A.

학교 다닐  ‪ 좋다는 남자애들이 한둘이었냐?

‪Hồi đi học, ‪nam sinh thích cậu ấy xếp cả hàng dài.

진짜  빙신 같은 놈들까지 ‪ 좋다 그랬는데

‪Đến cả những thằng dở hơi ‪cũng thích cậu ấy.

그런 놈들한테까지 진짜 상냥했다

‪Thế mà cậu ấy ‪cư xử nhẹ nhàng với cả đám đó.

까도 얼마나 상냥하게 깠는데

‪Có đá thì cũng đá một cách thanh lịch.

‪[두환의 웃음]

내가 대학 

‪Hồi đại học,

 남자한테 고백했다 까이는  ‪  봤는데

‪tớ thấy cậu ấy tỏ tình ‪và bị từ chối vài lần rồi.

  앙금

‪Cậu ấy không hề…

‪[게임 실패음] ‪[창희의 한숨]

‪Cậu ấy không hề…

 앙금도 없고?

‪có chút vương vấn nào.

쪽팔리는 것도 없고 ‪아무것도 없더라

‪Cũng chả hề xấu hổ, chẳng có khỉ gì cả.

자기가 어려서 학교 다닐 

‪Hồi còn đi học,

자기 좋다는 남자애들한테 ‪고마워했거든

‪cậu ấy rất biết ơn những thằng thích mình. ‪Nên tưởng là ‪mấy thằng khác cũng biết điều đó.

그럼 남들도 그럴  아는 거야

‪Nên tưởng là ‪mấy thằng khác cũng biết điều đó.

그러니까 계속 ‪현아만 연애하는 거야

‪Vậy nên chỉ có mỗi Hyeon A ‪hẹn hò liên tục như thế.

염기정?

‪Còn Yeom Gi Jeong á? ‪Đến đông sẽ yêu đại ai đó?

올겨울엔 아무나 사랑?

‪Còn Yeom Gi Jeong á? ‪Đến đông sẽ yêu đại ai đó?

됐다 그래 

‪Dẹp đi. Làm được chết liền. ‪Trước giờ có ma nào đâu.

여태 아무  없었는데

‪Dẹp đi. Làm được chết liền. ‪Trước giờ có ma nào đâu.

난데없이 괜찮은 남자가 ‪먼저 대시해  리가 있겠냐?

‪Giờ tự dưng sẽ có ‪anh nào tử tế cưa chị ấy trước à?

그럼 자기가 먼저

‪Muốn vậy thì chị ấy phải chủ động ‪tiếp cận đại một người trước.

진짜 아무나든 뭐든 ‪들이대야 되는데

‪Muốn vậy thì chị ấy phải chủ động ‪tiếp cận đại một người trước.

그걸   있겠냐고

‪Cậu nghĩ chị tớ làm nổi không? ‪Nhìn lại quá khứ xem.

자기가  짓이 있는데

‪Cậu nghĩ chị tớ làm nổi không? ‪Nhìn lại quá khứ xem.

혹시 잘못 말했다가 ‪남자한테  맞아 죽을 텐데

‪Lỡ mồm vạ miệng ‪rồi bị đàn ông bắn chết không chừng.

‪[쓸쓸한 음악]

‪(창희그러니까 ‪ 자기가  똥인 거야

‪Tóm lại chị ấy tự làm tự chịu.

‪(두환  너무 쉽게 ‪ 사귀어 줬어

‪Cậu cũng hẹn hò dễ dãi quá đấy. ‪Mối tình với Mi Rim thật sự quá sai.

미림인 진짜 아니었다

‪Mối tình với Mi Rim thật sự quá sai.

‪(창희그럼 어떡하냐좋다는데

‪Vậy phải làm sao? Cô ấy thích tôi mà.

‪(두환그래도 미림인 ‪ 심하지 않았냐?

‪Nhưng vụ Mi Rim không phải lố quá sao?

‪(창희그만해라이씨 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Cậu thôi đi.

 엄마다

‪Cô ấy làm mẹ rồi đấy.

‪(미정다녀왔습니다

‪Em về rồi.

‪[문이  닫힌다]

‪(두환이제 오냐?

‪- Giờ em mới tan làm à? ‪- Ừ.

‪(미정

‪- Giờ em mới tan làm à? ‪- Ừ.

‪(기정누가 먼저 사귀자고 했어?

‪Ai ngỏ lời hẹn hò trước thế?

  말이야

‪Ý chị là vụ anh Gu.

‪(미정내가

‪Em…

사귀자고  했어

‪không có tỏ tình.

추앙하라고 했어

‪Em bảo anh ấy sùng bái mình.

?

‪Cái gì?

추앙하라고

‪Em bảo anh ấy sùng bái em.

‪[의자가 드르륵 끌린다]

‪[휴대전화 진동음]

‪[ 씨가 술잔을  놓는다]

‪[휴대전화 진동이 연신 울린다]

‪[한숨]

‪( 

‪Tôi đây.

‪(남자여보세요?

‪Alô?

‪( 말해

‪Ừ. Anh nói đi.

‪(남자 개새끼야 ‪ 진짜

‪Này, thằng quỷ, cậu thật tình…

아유

‪[어두운 음악] ‪인마

‪Thằng ranh, tôi bảo mình bệnh sắp chết thì cậu cũng bơ tôi đúng không?

형이 죽을병 걸렸다는데도 ‪씹냐새끼야?

‪Thằng ranh, tôi bảo mình bệnh sắp chết thì cậu cũng bơ tôi đúng không?

내가 진짜 죽을병 걸렸으면

‪Nếu mắc bệnh hiểm nghèo thật, tôi phải xử cậu trước mới chết nổi.

 같은 놈하고 ‪ 동생 했다는  분해서

‪Nếu mắc bệnh hiểm nghèo thật, tôi phải xử cậu trước mới chết nổi.

 죽이고 죽었어새끼야

‪Nếu mắc bệnh hiểm nghèo thật, tôi phải xử cậu trước mới chết nổi.

어디 처박혀 있냐?

‪Cậu đang trốn ở xó nào? Có ở Seoul không?

서울에 있긴 있냐?

‪Cậu đang trốn ở xó nào? Có ở Seoul không?

아유

얼마 전에 삼식이가 ‪상갓집 갔다가  회장 봤는데

‪Gần đây, Sam Sik đi đám ma thì gặp Chủ tịch Shin.

슬쩍  얘기를 묻더란다 ‪연락되냐고

‪Ông ấy hỏi thăm tình hình của cậu.

걔가 회장님하고 말하고 ‪그럴 짬밥은 아니잖아

‪Sam Sik tuổi gì mà nói chuyện được với Chủ tịch Shin.

화장실 가는데 ‪노인네가 쫓아온 느낌이래

‪Cậu ấy đi vệ sinh thì cảm thấy có người già đi theo.

‪[남자의 헛웃음]

여기저기 얘기 들어 보니까 ‪ 사장  새끼

‪Nghe phong phanh là Chủ tịch Shin không ưa thằng cha Giám đốc Baek.

 회장  밖에   같더라고

‪Nghe phong phanh là Chủ tịch Shin không ưa thằng cha Giám đốc Baek.

여기서 우리가 ‪ 스텝만 밟아 주면

‪Chỉ cần chúng ta bồi thêm một nhát là tên Giám đốc Baek đó tàn ngay.

 사장  새끼 골로 간다

‪Chỉ cần chúng ta bồi thêm một nhát là tên Giám đốc Baek đó tàn ngay.

듣고 있냐?

‪Này, cậu có đang nghe không?

쌔비 요즘  ?

‪Ssaebi dạo này làm gì?

‪(남자쌔비?

‪Ssaebi á?

‪( 

‪Ừ.

‪(남자모르지

‪Chịu. Lâu lắm rồi tôi cũng không gặp.

나도    오래다

‪Chịu. Lâu lắm rồi tôi cũng không gặp.

쌔비는 ?

‪Ssaebi làm sao?

누구한테  물렸냐?

‪Cậu bị ai lừa tiền à?

‪[남자의 헛웃음]

얼마나 물렸는데?

‪Bao nhiêu thế?

‪[새가 지저귄다]

‪(은행원이거 알아보셨어요?

‪Cô đã tìm hiểu kĩ chưa? ‪Có vẻ cô đứng đầu danh sách ưu tiên đấy.

청약 1순위일 텐데

‪Cô đã tìm hiểu kĩ chưa? ‪Có vẻ cô đứng đầu danh sách ưu tiên đấy.

그냥 해지하려고요

‪Tôi muốn hủy sổ tiết kiệm.

‪[한숨]

이건 4개월 후면 만기인데

‪Nhưng bốn tháng nữa là đáo hạn rồi.

‪[키보드 조작음]

‪[무거운 음악]

‪[통장을  집는다]

감사합니다

‪Cảm ơn cô.

‪(은행원저기

‪Này cô.

힘내세요

‪Mạnh mẽ lên nhé.

‪(미정 샀어요?

‪Anh mua gì vậy?

‪(  시간에 여기서  ?

‪Sao giờ này cô lại ở đây?

‪(미정볼일 있어서

‪Tôi có việc cần làm, ‪sẵn tiện nghỉ nửa ngày.

겸사겸사 반차 냈어요

‪Tôi có việc cần làm, ‪sẵn tiện nghỉ nửa ngày.

오늘 일찍 끝났나 보네?

‪Hôm nay anh xong việc sớm nhỉ?

‪(미정오늘 그렇게 덥진 않네

‪Trời hôm nay không nóng lắm.

여름이 가나 봐요

‪Chắc là sắp hết hè rồi.

주소는 집으로 다시 옮겨 놨어요

‪Tôi đổi địa chỉ nhận bưu phẩm ‪về lại nhà tôi rồi.

우편물  오면 어쩌려고?

‪Lỡ có thư nữa thì cô tính sao?

‪(미정  없어요

‪Sẽ không có nữa đâu.

 정리했어요

‪Tôi giải quyết xong cả rồi.

대신 갚았냐?

‪Cô trả thay hắn à?

‪(미정준대요나중에

‪Anh ta nói sau này sẽ trả lại.

‪[ 씨의 기가  한숨]

진짜  거예요

‪Anh ta sẽ trả thật mà.

 새끼 이름 뭐냐?

‪Thằng khốn đó tên gì?

걱정 마요준댔어요

‪Anh đừng lo. Anh ta nói sẽ trả.

‪( 그냥 이름하고 ‪연락처만 주면 

‪Cho tôi biết tên và số điện thoại.

내가   사람이  거야

‪Tôi không nhúng tay. Sẽ có người lo hộ.

아직도 좋아하냐?

‪Cô vẫn còn thích hắn sao?

‪[매미 울음]

‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪[미정의 거친 숨소리]

무섭다

‪Tôi sợ đấy.

앉든가

‪Cô ngồi đi.

‪[부스럭거린다]

‪Cô ngồi đi.

어디까지  끝장을 봐야 되는데?

‪Tôi phải chịu đựng đến khi nào nữa?

‪'     보고 ‪깔끔하게  끝냈다'

‪"Cô đừng tính toán nữa, giải quyết lẹ đi". ‪Anh có thể nói vậy mà.

말해 줘도 되잖아

‪"Cô đừng tính toán nữa, giải quyết lẹ đi". ‪Anh có thể nói vậy mà.

 자꾸 바닥을 보래?

‪Tại sao cứ xúi tôi cúi mặt vậy?

‪[ 씨가 달그락거린다]

‪[무거운 음악] ‪(미정인터넷에서만 보던

‪Không lẽ anh muốn tôi bắc loa lên

남자한테  뜯기는 ‪빙신 같은  나라는 

‪thông báo cho bố mẹ tôi ‪và tất cả mọi người

엄마아버지세상 사람들 ‪ 알게 난장 까야 ?

‪rằng tôi là con ngu bị trai lừa tiền ‪thường thấy trên mạng à?

‪[ 씨의 옅은 한숨]

‪rằng tôi là con ngu bị trai lừa tiền ‪thường thấy trên mạng à?

‪[ 씨가 부스럭거린다]

‪( 그게 무섭지?

‪Cô sợ điều đó đúng không?

 새끼가  그러는  아니까 ‪그따위로 나오는 거야

‪Thằng khốn đó biết cô như vậy ‪nên mới trâng tráo thế đấy.

‪[싱크대를  짚는다]

‪[한숨]

 문제 얽히면서

‪Từ khi dính vào chuyện tiền bạc,

 보자마자 ‪골치 아픈 얼굴 하는  견뎠어

‪tôi đã nhẫn nhịn bộ mặt nhăn nhó ‪mỗi khi nhìn thấy tôi.

짜증스러워하는 얼굴 보면 ‪ 내가 잘못한  같고

‪Thấy bộ mặt bực tức, ‪tôi lại nghĩ tất cả là lỗi của mình.

‪(미정   달라고 하는 것도 ‪죄지은  같고

‪Đòi lại tiền mình cho mượn ‪mà cứ như phạm tội.

그냥 이런 일로 엮인  자체가 ‪  잘못 같고

‪Cũng tại tôi cả ‪nên bản thân mới vướng vào chuyện này.

어쩔  없이  이래

‪Bất đắc dĩ tôi mới phải như vậy.

문제 있는 남편이랑 사는  ‪이해  된다고

‪Tôi không hiểu nổi các bà vợ ‪cắn răng sống với lão chồng ăn hại.

도와준답시고 ‪억지로 뜯어내는 사람들이

‪Tôi càng không hiểu ‪những người bảo muốn giúp nên cố đào bới.

  이해  

‪Tôi càng không hiểu ‪những người bảo muốn giúp nên cố đào bới.

제발 그냥 두라고

‪Làm ơn mặc kệ tôi.

내가 아무리 바보 멍청이 같아도 ‪그냥 두라고

‪Dù tôi có ngu ngốc, khờ khạo thế nào ‪thì cũng kệ xác tôi.

도와 달라고 하면 ‪그때 도와 달라고

‪Tôi chưa nhờ thì anh đừng có giúp.

사람하고 끝장 보는  ‪ 하는 사람은  한다고

‪Người như tôi thì không thể nào ‪làm đến cùng với người ta được.

얼굴 붉히는 것도 힘든 사람한테

‪Đến cả đỏ mặt thôi tôi cũng thấy khó rồi ‪mà sao cứ ép tôi ăn thua đủ với hắn vậy?

 죽기로 덤비래?

‪Đến cả đỏ mặt thôi tôi cũng thấy khó rồi ‪mà sao cứ ép tôi ăn thua đủ với hắn vậy?

나한텐 잘만 붉히네

‪Cô hay đỏ mặt trước mặt tôi đấy thôi.

‪Đó là vì…

 좋아하니까

‪anh thích tôi.

‪[감성적인 음악]

‪(미정좋아하는 사람 앞에선 ‪ 짓을  ?

‪Trước mặt người thương, ‪có gì mà không làm được?

그러니까

‪Vậy nên

 이런 등신 같은  추앙해서

‪anh hãy sùng bái đứa dở hơi là tôi đây.

자뻑에 빠질 정도로 ‪자신감 만땅 충전돼서

‪Hãy khiến tôi trở thành ‪một người tự tin đến mức tự luyến,

그놈한테  하나 깜짝  하고

‪dám vênh váo đứng trước mặt hắn ta ‪bình tĩnh nói hết lời cần nói.

야무지게      있게

‪dám vênh váo đứng trước mặt hắn ta ‪bình tĩnh nói hết lời cần nói.

그런 사람으로 만들어 놓으라고

‪Hãy biến tôi thành người như thế.

누가 알까 조마조마하지 않고

‪Để tôi không còn lo sợ bí mật bại lộ,

 까발려져도 ‪눈치  보고   있게

‪dù mọi chuyện lộ tẩy ‪vẫn ngẩng cao đầu mà sống.

 추앙하라고

‪Hãy sùng bái tôi đi.

‪[가스레인지 조작음]

‪[달그락거린다]

‪( 먹어

‪Cô ăn đi.

‪[피식 웃으며 떨던데

‪Tay cô run rồi kìa.

드셔

‪Ăn đi.

추앙하는 거야

‪Tôi sùng bái cô đấy.

먹어

‪Ăn đi.

‪Nước.

‪[어이없는 숨소리]

‪[냉장고 문이 달칵 열린다]

‪[입바람을 후후 분다] ‪[냉장고 문이  닫힌다]

 내가 어떤 인간인지 알면 ‪깜짝 놀란다

‪Cô mà biết tôi là loại người nào ‪chắc sẽ sốc chết mất.

‪( ?

‪Nhỉ?

 진짜 무서운 놈이거든?

‪Tôi đáng sợ lắm đấy.

옆구리에 칼이 들어와도 ‪꿈쩍  

‪Dao đâm vào sườn cũng chẳng nhúc nhích.

근데

‪Vậy mà…

  쫄게 

‪cô lại khiến tôi sợ.

네가 눈앞에 보이면 긴장해

‪Cứ thấy cô là tôi lại căng thẳng.

그래서 병신 같아서 짜증 

‪Tôi phát cáu vì mình như thằng điên.

짜증 나는데

‪Tôi bực…

자꾸 기다려

‪nhưng vẫn cứ chờ đợi cô.

?

‪Vậy đó.

알아라

‪Cô làm ơn nhận ra giùm đi.

염미정

‪Yeom Mi Jeong.

 자신을 알라고

‪Hãy thấu hiểu bản thân mình.

‪[미정이 코를 훌쩍인다]

‪(미정  보시지좋은데

‪Anh nói thêm đi chứ. Đang đã tai mà.

‪[미정이 입바람을  분다] ‪[감성적인 음악]

‪[미정이 코를 훌쩍인다]

‪[풀벌레 울음]

‪[개들이 왈왈 짖는다]

‪(미정들개예요

‪Chó hoang đấy.

버려진  같아요

‪Có vẻ là bị bỏ rơi.

사방이 뚫려서 안전하다 싶은지 ‪저길  벗어나요

‪Có lẽ chúng thấy an toàn vì bốn bề đều hở ‪nên chỉ quanh quẩn ở đó.

비가 와도 저기서 자고

‪Trời mưa cũng ngủ ở đó.

주인이 있었을 텐데

‪Rõ ràng chúng từng có chủ mà.

‪[개들이 왈왈 짖는다]

가지 마요

‪Anh đừng đi. ‪Không nên đến gần những con chó đang sủa.

짖는 개한텐  가는  나아요

‪Anh đừng đi. ‪Không nên đến gần những con chó đang sủa.

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪( 파이팅

‪Cố lên.

‪[감성적인 음악이 흘러나온다] ‪[기정이 훌쩍인다]

‪(기정) [울먹이며어떡해?

‪Sao thế này? Tại sao con tim tôi

감정이 이렇게 자기 혼자 

‪Sao thế này? Tại sao con tim tôi

그냥 혼자  

‪lại không nghe lời tôi vậy?

아무 일도 없는데 혼자 

‪Chẳng xảy ra chuyện gì cả nhưng tại sao…

이게 말이 되냐?

‪Tôi thành thế này mà được ư?

이건 내가 하는 일이 아닌  같아

‪Hình như không phải tại tôi.

이거 어딘가 고장  거야

‪Là do tim tôi hỏng ở đâu đó thôi.

‪[훌쩍인다]

‪Là do tim tôi hỏng ở đâu đó thôi.

괜찮아

‪Không sao.

내가 금사빠기도 하지만 ‪금증빠기도 하잖아

‪Tính tôi cả thèm nhưng cũng chóng chán mà.

아침에 사랑했다가 저녁에 증오해

‪Sáng yêu điên cuồng, tối ghét điên dại.

어느   이런다?

‪Một ngày nào đó tôi sẽ lại nói,

‪'큰일  뻔했다'

‪"Suýt chút nữa thì toi đời. ‪May mà không có gì hết".

‪'아무  없길 천만다행이다'

‪"Suýt chút nữa thì toi đời. ‪May mà không có gì hết".

언제 좋아했냐 싶게

‪Chai sạn đến mức không nhớ ‪mê người ta khi nào. Rồi ngày đó sẽ tới.

아무 감정 없어지는  온다

‪Chai sạn đến mức không nhớ ‪mê người ta khi nào. Rồi ngày đó sẽ tới.

‪[기정이 훌쩍인다]

‪(원희어떤  낫니?

‪Kiểu nào tốt hơn?

얼마 전처럼 휑하니 ‪아무 감정 없는 거하고

‪Con tim trống vắng ‪nên chẳng có cảm xúc gì như trước đây ‪hay đau khổ vì ôm tương tư như hiện tại?

지금처럼 좋아서 괴로운 거하고

‪hay đau khổ vì ôm tương tư như hiện tại?

‪(기정) [울먹이며

‪Khỉ gió.

미치겠다진짜

‪Tôi điên mất thôi.

‪(진우그냥 고백하면 되잖아요

‪Cô cứ bày tỏ là xong.

이쁘게

‪Một cách thanh lịch, tử tế.

매너 있게

‪Một cách thanh lịch, tử tế.

‪[한숨 쉬며 하겠어요

‪Tôi không làm được.

  해요?

‪Tại sao lại không?

‪[한숨]

‪[이어폰에서 슬픈 노래가 흐른다]

‪(창희하겠냐? ‪자기가  짓이 있는데

‪Cậu nghĩ chị tớ làm nổi không? Nhìn lại quá khứ xem.

어떤 놈이 주제넘게 ‪자기 좋다고 했다고

‪Một cô gái sẵn sàng bắn bỏ những kẻ dám tỏ tình trước với mình

 죽인다고 ‪ 구하러 다닌 여자가

‪Một cô gái sẵn sàng bắn bỏ những kẻ dám tỏ tình trước với mình ‪thì liệu có dám tỏ tình không?

고백을   있겠냐?

‪thì liệu có dám tỏ tình không?

잘못했다간 ‪자기가  맞아 죽게 생겼는데

‪Giờ lỡ có chuyện, chị ấy mới là người bị bắn bỏ trước.

자기 성에  차는 놈이 ‪자기 좋다고 했다고

‪Người chị ấy không ưng mà dám tỏ tình thì chị ấy khinh người ta ra mặt.

얼마나 개무시하고 함부로 했냐고

‪Người chị ấy không ưng mà dám tỏ tình thì chị ấy khinh người ta ra mặt.

잘못 말했다간 ‪ 개무시 자기가 받게 생겼는데

‪Giờ lỡ có chuyện, chị ấy mới là người bị khinh.

‪[흐느끼는 허밍]

‪[훌쩍인다]

‪(기정) [울먹이며] ‪이런 인간들 숱하잖아

‪Có rất nhiều người sống như vậy mà.

나만 이런  아니잖아

‪Đâu chỉ có mình tôi.

근데  나만 이런  같지?

‪Tại sao chỉ mình tôi thành ra thế này?

‪[이어폰에서 노래가 계속된다] ‪[기정이 연신 흥얼거린다]

‪[흐느낀다]

‪(기정) ♪  위한다… ♪

‪[코를  들이켠다]

‪♪ 이대로  곁에 있어야 해요 ♪

‪Anh phải ở bên em

‪♪ 나를 떠나면  돼요 ♪

‪Đừng rời xa em

‪[기정이 흐느낀다]

‪Đừng rời xa em

‪[훌쩍인다]

간만에  울었다

‪Lâu rồi mới được khóc đã đời.

‪(기정잘못했습니다

‪Tôi sai rồi.

건방졌습니다

‪Tôi đã quá ngạo mạn. Tôi đã quá vô lễ.

무례했습니다 ‪[경건한 음악]

‪Tôi đã quá ngạo mạn. Tôi đã quá vô lễ. ‪Tôi xin dập đầu tạ tội ‪với những ai từng tỏ tình

 옛날 저한테 고백하셨다가 ‪욕먹으신 님들께

‪Tôi xin dập đầu tạ tội ‪với những ai từng tỏ tình

진심으로 참회의 기도를 드립니다

‪để rồi phải ăn chửi từ tôi.

잘못했습니다

‪Tôi sai rồi.

죄송합니다

‪Tôi thành thật xin lỗi.

혹시 아직도 ‪그때의 상처가 있으시다면

‪Nếu các anh vẫn còn bị tổn thương ‪bởi nỗi đau năm đó

오늘  말끔히 지워지시길 ‪바라겠습니다

‪thì mong đêm nay các anh hãy xóa hết đi.

님들이 행복하시길 ‪진심으로 바라겠습니다

‪Tôi chân thành cầu mong ‪các anh được hạnh phúc.

감사합니다

‪Cảm ơn các anh.

 같은  좋아해 주셔서 ‪감사합니다

‪Cảm ơn các anh đã thích đứa như tôi.

감사합니다

‪Cảm ơn các anh.

부디  잊어 주실 거라 믿습니다

‪Cảm ơn. Mong các anh bỏ qua cho.

‪[매미 울음]

‪(창희다녀오겠습니다

‪Con đi làm đây.

다녀오겠습니다

‪Con đi làm đây.

‪[힘주는 신음]

‪[드라이기 작동음]

‪[드라이기 작동이 멈춘다] ‪[문이 달칵 열린다]

‪(미정다녀오겠습니다

‪Con đi làm đây ạ.

‪[문이  닫힌다]

‪(기정다녀오겠습니다

‪Con đi làm đây.

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪[밝은 음악]

‪Ơ?

‪(기정잠깐만 ‪스톱스톱!

‪Này, chờ đã. Dừng lại!

스톱잠깐만!

‪Khoan. Này, đợi đã! Chở tôi nữa!

나도나도!

‪Khoan. Này, đợi đã! Chở tôi nữa!

어어스톱스톱스톱스톱

‪Này! Dừng lại.

나도나도

‪Tôi cũng đi cùng.

들어가

‪Em nhích qua đi.

‪(창희뭐야언제 왔어?

‪Gì đây? Chị đến từ lúc nào thế?

‪(기정 남자 친구가 ‪태워다 줬어

‪Bạn trai em ấy cho quá giang.

‪[안내 음성이 흘러나온다]

‪[열차 진입음]

설마

‪Lẽ nào…

‪(현아 남자 문제 많지?

‪Anh ta có vấn đề đúng không?

‪( 말하기 껄끄러울  ‪항상 그러더라

‪Hễ có chuyện gì khó nói là cô lại như thế.

‪(준호미적 감각?

‪Mấy thứ như óc thẩm mỹ là bẩm sinh rồi.

이런  타고나는 거야

‪Mấy thứ như óc thẩm mỹ là bẩm sinh rồi.

‪(수진남친한테 일러 버려

‪Mách với bạn trai đi.

‪[직원들의 놀란 숨소리]

진짜 해요?

‪Anh làm thật ư?

‪(기정) '위대하고 위대하신'

‪"Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!"

‪'끝내주게 황홀하신'

‪"Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!"

거사를 치를 수도

‪Đi làm chuyện đại sự.

‪(태훈 잠깐  갔다 올게

‪Em đi một lát nhé.

‪- (희선어디? ‪- (태훈산포

‪- Đi đâu? ‪- Sanpo.

‪(기정보고 싶었어요

‪Tôi nhớ cậu lắm.

‪(남자경기도에 있는  ‪맞나 보네 새끼?

‪Có vẻ cậu đang ở Gyeonggi thật rồi.

조만간  근처 뒤진다

‪Nó sẽ sớm mò đến thôi.

‪(미정염미정의 상상은 ‪현실이 된다

‪Tưởng tượng của Yeom Mi Jeong đã thành hiện thực rồi.

 

No comments: