동백꽃 필 무렵 8
Khi Hoa Trà Nở 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동백) 아, 용식 씨, 거기 어디 두세요, 그냥 | - Yong Sik, cứ để đó đi. - Ừ. |
(용식) 예 | - Yong Sik, cứ để đó đi. - Ừ. |
[힘주며] 이거 여기다 올려놓을게요 | - Anh để trên bàn nhé. - Ừ. |
(동백) 네 [용식의 힘겨운 숨소리] | - Anh để trên bàn nhé. - Ừ. |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[멋쩍게 웃으며] 얘는 또 왜 그래 | Đèn sao thế? |
센서 등이라도 하나 달아 볼까... | Chắc em nên lắp đèn cảm biến... |
[동백의 놀란 신음] | |
아, 근데 갑자기 너무... | Thế này đột ngột quá, Yong Sik. |
용식 씨 | Thế này đột ngột quá, Yong Sik. |
아, 그, 그게, 저... | Ừ thì chỉ là... |
[동백의 놀라는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[스프레이가 칙 뿌려진다] | |
[의미심장한 음악] (용식) 아는 놈이에요 | Người này biết. |
확실하게 아는 놈이라고, 이거 | Hắn chắc chắn biết nơi này. |
이 가게 쪽문 | Từ cửa hông |
구조 | đến vị trí sắp xếp, cách đi lại bên trong... |
동선 | đến vị trí sắp xếp, cách đi lại bên trong... |
저 카메라 | Và cả máy quay nữa. |
저 카메라 위치까지 정확하게 아는 놈이라고요 | Hắn thậm chí còn biết máy quay an ninh ở đâu. |
그러니께 이 사각지대로만 움직이면서 | Đó là lý do hắn có thể di chuyển trong điểm mù |
그 껌껌한 데서 헤매지도 않고 | Đó là lý do hắn có thể di chuyển trong điểm mù và viết trên tường mà không bị lạc trong bóng tối. |
이 지랄을 혀 놨죠 | và viết trên tường mà không bị lạc trong bóng tối. |
(변 소장) 저, 저, 근데 말이여 | Chà, mà vấn đề là... |
카메라 어제 달았다며 | Máy quay mới được lắp hôm qua mà. |
뭐, 귀신이여? | Hắn có phải là ma không? |
아이, 하루 만에 뭘 다 파악을 햐? | - Làm sao biết trong một ngày chứ? - Thế có nghĩa là con ma |
그 귀신이요 | - Làm sao biết trong một ngày chứ? - Thế có nghĩa là con ma |
어제 가게에 왔던 놈들 중에 있단 뜻이죠 | phải là một trong những người đã ở đây ngày hôm qua. |
[긴장되는 음악] | |
그놈 | Tên này phải bị máy quay ghi lại. |
카메라에 잡혔어요 | Tên này phải bị máy quay ghi lại. |
(용식) 이 지랄 혀 놓기 전의 그 촬영분에는요 | Chúng ta có thể tìm thấy hắn trong đoạn phim... |
그놈 분명히 찍혀 있다고요 | trước khi chuyện này xảy ra. |
(변 소장) 저기 | Nếu là vậy... |
저, 그럼 말이여 | Nếu là vậy... |
씁, 그, 저기 뭐냐, 저 | Chúng ta nên... |
그 위에, 위에 보고부터 하고, 응? | Chúng ta nên báo cáo lên cấp trên trước. |
그 저, 저, 씁, 그... | Chà... Dù là do Tên Hề hay do kẻ điên nào khác làm, |
그 웬 까불이든 미친놈이든 간에 | Dù là do Tên Hề hay do kẻ điên nào khác làm, |
저기, 현장 보존부터 다 해 가지고, 응? | chúng ta nên giữ nguyên hiện trường trước. |
(용식) 아유, 참 | chúng ta nên giữ nguyên hiện trường trước. Trời ạ, có rất nhiều người tới nhà hàng này. |
아이, 온 동네 오만 사람 다 드나드는 여기 식당에서 | Trời ạ, có rất nhiều người tới nhà hàng này. |
이, 뭐, 뭐, 뭐, 뭘 따시려고요, 예? | Trời ạ, có rất nhiều người tới nhà hàng này. Anh nghĩ anh có thể tìm thấy gì ở đây? |
뭐, 뭐, 뭐, 지문을 따요? 아니면 뭐, 머리카락을 따요? | Anh nghĩ sẽ tìm được vân tay hay tóc của tên đó ở đây à? |
저, 그래도 | Vậy trước tiên hãy gọi pháp y. |
일단 감식반은 부르자고, 응? | Vậy trước tiên hãy gọi pháp y. |
(용식) 아이고, 참, 좀 | Vậy trước tiên hãy gọi pháp y. Trời ạ, sếp. Bình tĩnh đi, làm ơn. |
좀, 좀... | Trời ạ, sếp. Bình tĩnh đi, làm ơn. |
(용식) 뭐, 감식반 불러요? | Anh muốn gọi pháp y ư? Có nên giăng dây cảnh sát luôn không? |
폴리스 라인 쳐요? | Anh muốn gọi pháp y ư? Có nên giăng dây cảnh sát luôn không? |
뭐, 기자니 형사니 그냥 죄 불러들여 갖고 그냥 | Chúng ta sẽ gọi tất cả các phóng viên và thám tử |
막, 막, 막, 막, 막 막 떠들어 재끼게 해요? 예? | và để họ nói với cả nước về chuyện này à? |
- (변 소장) 그래도 저기... - (용식) 필구 밥 먹고 | Anh biết đây là nơi Pil Gu ăn và học, phải không? |
(용식) 학교 댕기는 여기 이 가게에서? | Anh biết đây là nơi Pil Gu ăn và học, phải không? |
(변 소장) [한숨 쉬며] 아이고 | Ôi trời. |
(용식) 아니, 그니께 어짤지는... | Những gì chúng ta nên làm... |
어유, 어유, 좀 잠깐만요 | Trời ạ, chờ đã. Tôi cũng cần phải suy nghĩ một chút. |
어유, 저도 좀 생각을 좀 해 보자고요 | Trời ạ, chờ đã. Tôi cũng cần phải suy nghĩ một chút. |
[용식의 당황한 신음] | |
저보고 직업여성이랬어요 | Họ gọi tôi là gái mại dâm. |
(동백) 연쇄 살인은 다 더러운 년들이 당한다고 | Họ nói chỉ gái mại dâm dơ bẩn mới là nạn nhân giết người hàng loạt |
이번엔 살았으니까 앞으로 행실 똑바로 살라고... | và tôi nên sống cho tử tế vì lần này đã thoát chết. |
(용식) 아니, 어떤 미친 새끼가 뭘 알지도 못하면서 | Tên khốn vô tri nào đã nói thế? |
[용식의 성난 숨소리] (동백) 진짜가 뭔지는 아무도 안 궁금해해요 | Không ai tò mò về sự thật cả. |
그냥... | Niềm tin của họ trở thành sự thật. |
믿는 게 진짜인 거지 | Niềm tin của họ trở thành sự thật. |
[애잔한 음악] 아이, 동백 씨는... | Dongbaek, tại sao em lại giữ bài báo ngu ngốc này suốt thời gian qua? |
왜 이딴 거를 여태까지 그냥 갖고 있어요, 예? | Dongbaek, tại sao em lại giữ bài báo ngu ngốc này suốt thời gian qua? |
(용식) 또 그딴 댓글들은 왜 또 다 이렇게 | Và sao em lại nhớ những bình luận trên mạng chứ? |
다 기억하고 계시고! | Và sao em lại nhớ những bình luận trên mạng chứ? |
그래요, 그 댓글들 | Anh nói đúng. Em vẫn nhớ |
5년 지났는데도 토씨 하나 안 틀리고 생각나요 | tất cả những bình luận đó dù năm năm đã trôi qua. |
[한숨] | |
까불이는 나를 안 죽였는데 | Tên Hề không giết em, |
사람들은 나를 몇 번이고 찔렀어요 | nhưng mọi người lại đâm em lần này đến lần khác. |
(동백) 다시는 그런 꼴 안 당할래요 | Em không muốn trải qua chuyện đó nữa. |
제가요, 동백 씨 | Dongbaek, anh sẽ đảm bảo em không phải trải qua chuyện đó nữa. |
다시는 그런 꼴 안 당하게 할게요 | Dongbaek, anh sẽ đảm bảo em không phải trải qua chuyện đó nữa. |
저 말고 우리 필구요 | Em lo cho Pil Gu, không phải em. |
(동백) 우리 필구는 | Nó lên mạng mỗi ngày. |
맨날 인터넷 해요 | Nó lên mạng mỗi ngày. |
근데 필구가 | Nếu nó gặp phải những bình luận như vậy, |
그런 말을 보면, 그러면 | Nếu nó gặp phải những bình luận như vậy, |
필구는 평생 기억할 거예요 | nó sẽ ghi nhớ suốt phần đời còn lại. |
나 애 마음에 그런 흉 지게 하기 싫어요 | Em không muốn nó mang vết thương lòng. |
[한숨] | |
[동백의 한숨] | |
(용식) 이 CCTV만 돌려 보면요 | Bọn anh có thể khoanh vùng nghi phạm khi xem đoạn phim an ninh, |
용의자 원, 투, 스리 다 나올 거고요 | Bọn anh có thể khoanh vùng nghi phạm khi xem đoạn phim an ninh, |
제가 잡으면 돼요 | và anh sẽ bắt hắn. |
동백 씨 하나도 안 다치게 아무렇지도 않게 | Em sẽ không tổn thương đâu. Không có chuyện gì xảy ra với em đâu vì anh sẽ bắt tên khốn đó. |
제가 잡으면 된다고요 | Không có chuyện gì xảy ra với em đâu vì anh sẽ bắt tên khốn đó. |
(변 소장) 야, 인마 | Đồ ngốc. Cậu không thể phá án chỉ bằng quyết tâm. |
아, 수사가 열의만 갖고 돼야? | Đồ ngốc. Cậu không thể phá án chỉ bằng quyết tâm. |
(용식) 아, 그럼 걔네들은요, 예? | Vậy còn những kẻ đó thì sao? |
아, 걔들은 그나마 있는 그 열의도 없잖아요 | Họ thậm chí còn không quyết tâm. |
그, 260mm 발이나 파 보란 놈들한테 그, 뭘 바라요? | Họ bảo ta tìm tất cả những người có cùng cỡ giày. Anh trông đợi gì? |
그, 감식반에 광수대에 | Từ pháp y đến Đơn vị Điều tra Diện rộng, |
그 난리 블루스를 추고도 못 잡은 놈들 아니냐고요, 그놈들이! | Từ pháp y đến Đơn vị Điều tra Diện rộng, họ đã thử mọi cách nhưng vẫn không bắt được kẻ giết người. |
(변 소장) 아휴, 환장하겄네, 씨, 쯧, 어휴, 씨 | - Chuyện này làm tôi phát điên. - Gì? |
에? | - Chuyện này làm tôi phát điên. - Gì? |
아, 소장님 누구 편인디? | Sếp, anh đứng về phía ai? |
(용식) 뭐, 또 신고 넣어요? 예? | Chúng ta làm báo cáo nhé? |
또 이 폴리스 라인 쳐요? 예? | Hay chăng dây cảnh sát? |
[동백의 한숨] | |
(변 소장) 어휴 | Chết tiệt. |
[변 소장의 한숨] | |
야 | Này, Hyang Mi sẽ đến đây sớm thôi. |
향미 금방 올 거 아니여! | Này, Hyang Mi sẽ đến đây sớm thôi. |
저거, 저거 어떡할 겨! | Cái thứ này. Chúng ta sẽ làm gì với nó đây? TÔI ĐÃ THEO DÕI CÔ MỖI NGÀY KỂ TỪ HÔM ĐÓ |
[무거운 효과음] | TÔI ĐÃ THEO DÕI CÔ MỖI NGÀY KỂ TỪ HÔM ĐÓ |
[용식의 당황한 신음] | Dongbaek, em đang đi đâu vậy? |
(용식) 동백 씨, 어디 가요, 어디 가요? | Dongbaek, em đang đi đâu vậy? |
(동백) 아, 저... | Em lo lắng. Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước. |
불안해 가지고 필구한테 좀 먼저 가 봐야 할 거 같아요 | Em lo lắng. Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước. |
아, 그래요, 그래요 | Em lo lắng. Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước. Ồ, đúng rồi. Em nên đi đi. |
그러면 제가 얼른 댁으로 모셔다드리고요 | Ồ, đúng rồi. Em nên đi đi. Vậy anh sẽ nhanh chóng tiễn em về. |
아, 근데 향미가 금방 올 텐데 | Hyang Mi sắp đến rồi. |
저 페인트칠 좀 남은 것 좀 마저 부탁드리면 안 될까요? | Anh có thể ở đây và sơn cho xong giúp em không? |
아니, 그래도 이 와중에 어떻게 혼자 가세요? | Sau chuyện này, anh không để em đi một mình được. |
그럼 용식 씨, 뭐 맨날 나만 쫓아다닐 거예요? | Vậy anh sẽ đi theo em suốt ngày hả? |
(동백) 어차피 | Rồi cũng có lúc em phải một mình đi qua con hẻm này thôi. |
혼자 다녀야 되는 길이고 | Rồi cũng có lúc em phải một mình đi qua con hẻm này thôi. |
여태도 혼자 잘 다녔는데요, 뭐 | Và đến bây giờ em vẫn ổn. |
그럼 저는 뭐예요? | Thế anh thành cái gì? |
이렇게 | Nếu em cứ đi khắp nơi một mình, |
동백 씨가 그렇게 이 악물고 계속 혼자 다니실 거면 | Nếu em cứ đi khắp nơi một mình, |
썸은 뭐 하러 타요? | thế hẹn hò với anh làm gì? |
근데 | Vấn đề là, cả nước sẽ biết nếu Hyang Mi phát hiện ra. |
향미가 알면 온 군민이 다 아는 거잖아요 | Vấn đề là, cả nước sẽ biết nếu Hyang Mi phát hiện ra. |
(동백) 나한테 급한 건 페인트칠이니까 | Với em lúc này việc sơn tường quan trọng hơn, |
그거 좀 부탁할게요, 용식 씨 | nên hãy làm vì em nhé, Yong Sik. |
[답답한 신음] | Trời ạ. |
예, 예, 예 | Được rồi. |
그러면 제가 저거부터 일단 끝내고요 | Được rồi. Vậy anh sẽ làm cho xong trước rồi gọi em. |
(용식) 전화를 드릴게요 | Vậy anh sẽ làm cho xong trước rồi gọi em. |
댁에만 계시고요 | Cứ ở nhà thôi. |
가게는 뭐, 한 며칠쯤 닫죠 | Sao em không đóng cửa vài ngày đi? |
뭐, 내부 수리 중이거나 뭐, 휴가라든가 이런 걸로 | Sao em không đóng cửa vài ngày đi? Bảo là đang sửa quán hay đi nghỉ gì đấy. |
가게 문 열죠 | Sao lại không mở cửa? |
[의미심장한 음악] 예? | Gì? |
보고 싶을 거 같아요 | Có lẽ hắn muốn thấy |
간밤에 자기가 한 짓이 어떻게 됐는지 | diễn biến tiếp theo sau chuyện hắn làm tối qua |
내 표정 어땠는지 | cũng như nét mặt của em. |
오늘 꼭 와 볼 거 같은데요? | Em nghĩ hôm nay hắn sẽ đến. |
아이, 저, 동백 씨... | Dongbaek. |
뭐, 매일매일 나를 봐 왔다는데 | Hắn nói đã theo dõi em mỗi ngày. |
오늘은 더 보고 싶겠죠 | Hôm nay hắn còn muốn thấy em hơn. |
[잘그락거리는 소리가 난다] | |
[불안한 신음] | |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek! |
(동백) 어? 나 | Em nói em có thể về nhà một mình. |
혼자 집에 갈 수 있다니까요 | Em nói em có thể về nhà một mình. |
(용식) 아유 | Em nói em có thể về nhà một mình. |
하, 기냥 같이 가요, 기냥 | Anh sẽ đưa em về nhà. |
내가 뭐, 내 집에도 못 찾아갈까 봐요? [부드러운 음악] | Anh lo em không tìm được nhà mình à? |
아유, 제가 아쉬워서 그래요, 제가요 | Không, anh không muốn để em đi. |
(용식) 저, 그리고 또 제가 또 조금 좀 질척거리는 놈이잖아요 | Và anh hay bám dai lắm, em biết mà. |
[용식의 멋쩍은 웃음] [동백이 살짝 웃는다] | Và anh hay bám dai lắm, em biết mà. |
가시죠, 응 | Đi nào. |
[동백의 한숨] | |
[남자1이 쿨럭거린다] [동백의 놀라는 신음] | |
[쿨럭거린다] | |
[남자1의 술 취한 한숨] | |
(용식) 저기, 그 미친놈은 기냥 제가 잡아 버리면 되니께요 | Chà, anh sẽ bắt tên tâm thần đó. |
많이 놀라신 거 같은데 오늘은 좀 댁에서 쉬시는 게 어때요? | Chắc em sợ lắm. Sao hôm nay em không ở nhà nghỉ ngơi một chút nhỉ? |
(동백) 그, 저 혼자 자취할 때요 | Khi em còn sống một mình... |
그 다리 많은 벌레 있잖아요 돈벌레인가? | Khi em còn sống một mình... Côn trùng nào có nhiều chân nhỉ? Con rết à? |
그거 나오면 막 경기를 했었는데요 | Em từng rất hoảng hốt khi thấy chúng, |
진짜 무서우면 바로 때려잡아야 되는 거더라고요 | nhưng rồi em nhận ra phải nghiền nát chúng ngay nếu thật sự thấy sợ. |
(용식) 예? | - Sao? - Nếu chúng trốn đi khi anh đang hét, |
(동백) 소리만 꽥꽥 지르다가 걔가 진짜 숨어 버리면 더 무섭잖아요 | - Sao? - Nếu chúng trốn đi khi anh đang hét, anh sẽ còn sợ hơn nữa |
계속 같이 살아야 되니까요 | vì anh sẽ phải sống với chúng. |
5년 내내 날 봐 왔던 놈처럼요 | Như tên khốn theo dõi em suốt năm năm vậy. |
[동백의 한숨] | |
그러니까 | Nên hãy nghiền nát hắn ngay thôi. |
바로 때려잡자고요 | Nên hãy nghiền nát hắn ngay thôi. |
(용식) 진짜 괜찮으신 거예요? | Em có thực sự ổn không? |
(동백) 용식 씨가 내 그릇은 대짜라면서요 | Anh bảo em mạnh mẽ và dũng cảm |
사람들이 내 이빨 모르고 개긴다 그랬잖아요 | và họ bắt nạt em mà không thấy móng vuốt của em. |
[동백이 살짝 웃는다] | và họ bắt nạt em mà không thấy móng vuốt của em. |
(용식) 그렇죠, 예, 이게 동백 씨죠 | Đúng rồi. Đây là Dongbaek mà anh biết. |
제가 동백 씨 은근한 깡다구에 또 반했잖아요 | Đúng rồi. Đây là Dongbaek mà anh biết. Anh phải lòng em vì em táo bạo đấy. |
[용식의 웃음] | Anh phải lòng em vì em táo bạo đấy. |
근데요, 사장님 | - Ông No. - Sao? |
(규태) 응 | - Ông No. - Sao? |
[동백의 머뭇거리는 신음] | |
(동백) 골뱅이 만 5천 원 | Ốc biển là 15.000 won, thịt lợn xào là 12.000 won, |
그리고 여기 두루치기 만 2천 원 | Ốc biển là 15.000 won, thịt lợn xào là 12.000 won, |
여기 뿔소라가 8천 원 | và ốc xà cừ là 8.000 won. |
이 안에 제 손목값이랑 웃음값은 없는 거예요 | Nhưng giá đó không bao gồm quyền động chạm tôi hay nụ cười của tôi. |
(규태) 뭐? | Cái gì? |
저는 술만 팔아요 | Tôi chỉ bán rượu thôi. |
그러니까 여기서 살 수 있는 건 | Thứ duy nhất ông mua được |
딱 술 | là rượu. Vậy thôi. |
술뿐이에요 | là rượu. Vậy thôi. |
(용식) 처음엔 그랬다 [심장 박동 효과음] | Chuyện bắt đầu như thế. |
(동백) 가게 문을 왜 닫아요? 오늘 가자미도 샀는데 | Sao em lại đóng cửa quán chứ? Hôm nay em còn mua cá bơn mà. |
치, 나쁜 놈이 암만 나대도 나는 내 갈 길을 가는 거지 | Tên khốn đó làm gì thì làm. Em sẽ làm theo cách của em. |
(용식) 처음엔 이 여자의 이 담담한 깡에 반했었다 | Ban đầu, tôi yêu cô ấy vì cô ấy táo bạo nhưng điềm tĩnh. |
(동백) 아, 오늘 애 학교 보내고 | Sau khi đưa Pil Gu đến trường, |
오늘 산 가자미, 그거 무치고 | Sau khi đưa Pil Gu đến trường, em sẽ ướp số cá bơn mà hôm nay em đã mua. |
포 뜨고 탕 내고 그러고 완판 | Em sẽ cắt chúng ra, nấu canh và bán. |
그게 오늘 내 미션인데? | Đó là mục tiêu hôm nay. |
(용식) 근데 지금은 | Nhưng bây giờ, đó chính xác là những thứ |
이 여자의 담담한 깡이 | Nhưng bây giờ, đó chính xác là những thứ |
화가 난다 | - làm tôi giận. - Em nói rồi. |
(동백) 말했잖아요, 내가 | - làm tôi giận. - Em nói rồi. |
[아련한 음악] 그, 까불이 보란 듯이 난 5년 동안 가게 문 한 번을 안 닫았다고 | Năm năm qua em không đóng cửa một ngày nào để cho Tên Hề thấy. |
(용식) 안쓰러워 화가 나고 | Tôi giận vì cảm thấy buồn. |
괜히 미안해 더 화가 난다 | Và tôi còn tức giận hơn vì vô cớ thấy có lỗi. |
(동백) 이제 와서 자기가 깝치면 난 가만있나? | Em sẽ không bỏ qua nếu hắn hành động bây giờ đâu. |
치 | |
치 | |
왜... | Gì? |
(용식) 땀 차겄네 | Tay em sẽ đổ mồ hôi. |
뭐 이렇게 손을 꼭 쥐고 댕겨요? | Sao em luôn nắm chặt tay vậy? |
소, 손에 땀이 좀... | Tay em ướt mồ hôi... |
(용식) 아까부터 | Là vì em đã siết nắm tay được một lúc rồi. |
계속 이렇게 쥐고 댕기시니까 그렇죠 | Là vì em đã siết nắm tay được một lúc rồi. |
아휴, 참... | Trời ơi. |
동백 씨! | Dongbaek! |
(용식) 씁, 동백 씨 | Dongbaek, một số người nói thật ra Sirasoni |
그, 스라소니가요, 예? | Dongbaek, một số người nói thật ra Sirasoni |
김두한보다 싸움은 잘했는디 | là chiến binh giỏi hơn Kim Du Han, |
이, 똘마니가 없어서 못 떴단 썰이 있어요 | nhưng không quyền lực hơn vì không có tay sai. |
[용식의 웃음] | |
이, 동백 씨는 그, 스라소니과라서요 | Em cũng như Sirasoni vậy. |
요 혼자서도 완전 세셨지만요 | Em cũng như Sirasoni vậy. Em có thể rất mạnh mẽ mà không cần ai giúp đỡ, |
이제는 | nhưng bây giờ em có một tay sai luôn ở đó vì em. |
뒤에 한 놈이 더 있어요 | nhưng bây giờ em có một tay sai luôn ở đó vì em. |
이, 동백 씨가, 그 어디서든지 주춤거리시면 | Dù em có ở đâu, khi em thấy yếu đuối hay khổ sở, |
저 이 황용식이가 바로 튀어오니께요 | anh sẽ đến bên em ngay lập tức. |
동백 씨는 주먹 펴고요, 예? | Nên đừng siết nắm tay lại nữa nhé? |
어깨, 어깨 펴시고, 이렇게 | Và đứng thẳng người lên. |
[용식이 살짝 웃는다] | |
이렇게 | Còn bây giờ thì đi cùng nhau thôi. |
같이 걸어요, 우리 | Còn bây giờ thì đi cùng nhau thôi. |
가시죠 [용식이 살짝 웃는다] | Đi nào. |
(동백) 빨리 가야 돼요 | - Em phải nhanh lên. - Được rồi, hãy đi nhanh lên. |
(용식) 아, 예, 가시죠 | - Em phải nhanh lên. - Được rồi, hãy đi nhanh lên. |
[동백이 살짝 웃는다] | LINH MIÊU CỦA KHU PHỐ |
[한숨] | |
(변 소장) 아휴, 씨 | |
야 | Này, tôi không thể không nghĩ là tôi đang làm hết việc nặng |
자꾸 뺑이는 내가 치고 수사는 네가 한단 느낌이 들어 | Này, tôi không thể không nghĩ là tôi đang làm hết việc nặng trong khi cậu đang điều tra vụ án. |
- 하, 참, 쯧 - (변 소장) 응? | trong khi cậu đang điều tra vụ án. - Trời. - Này. |
(변 소장) 야 | - Trời. - Này. |
등장인물 신원부터 싹 다 특정을 하고 | Đầu tiên, nhận diện mọi người cậu thấy. |
그중에서도 특히 카메라 자꾸 의식하는 놈 | Và xem thử có tìm ra ai trong số họ |
그놈을 색출하라고! | liên tục nhìn máy quay không. |
아이씨 | Chết tiệt. Những người này chưa thấy máy quay an ninh bao giờ à? |
CCTV 처음 봤나들, 진짜 | Chết tiệt. Những người này chưa thấy máy quay an ninh bao giờ à? |
[익살스러운 음악] | |
(영상 속 진배) 야, 이거는 왜 달았디야? | Này, tại sao cô ấy lại lắp máy quay? |
(영상 속 승엽) 모르쥬 | Này, tại sao cô ấy lại lắp máy quay? - Tôi không biết. - Không biết vì sao. |
(진배) 왜 이래? | - Tôi không biết. - Không biết vì sao. |
(태희) 어휴, 이 동백이, 무서워졌다니께? | Trời ạ. Dongbaek đã trở nên đáng sợ quá. |
[남자들의 의아한 신음] | Trời ạ. Dongbaek đã trở nên đáng sợ quá. |
(동백) | Thô lỗ với tôi thì tôi cũng thô lỗ lại. |
(변 소장) 어유, 힘들어, 씨 | Tôi kiệt sức rồi. |
쯧, 어휴 | |
어머니? | "Mẹ" à? |
어, 어머님이믄... | Mẹ của ai? |
(용식) 아, 아니, 그... | Ôi, mẹ của Dongbaek đang ở trong bếp |
접때 이 CCTV 설치할 때요 | Ôi, mẹ của Dongbaek đang ở trong bếp |
그, 저, 동백 씨 어머님이 주방에 계셨거든요 | khi máy quay an ninh được lắp đặt. |
아이, 아니, 기냥, 기냥, 기냥 | Tôi đang lập danh sách những người có mặt ở đây vào hôm đó. |
기냥, 기냥 싹 다 그냥 적어 보는 거예요, 기냥 | Tôi đang lập danh sách những người có mặt ở đây vào hôm đó. |
그 냥반이 있었다고? | - Bà ấy ở đây à? - Bà ấy làm bán thời gian. |
아, 요즘 여기서 알바하시잖아요 | - Bà ấy ở đây à? - Bà ấy làm bán thời gian. |
알바를 햐? | Vậy sao? |
참... | Trời ạ. |
씁, 하, 저, 가만있어 보자 | Trời ạ, chờ đã. |
(용식) 아, 카메라 다는 걸 아는 사람, 아는 사람... | Trời ạ, chờ đã. Còn ai biết máy quay an ninh được lắp đặt nữa? |
씁, 근디 말이여 | Còn ai biết máy quay an ninh được lắp đặt nữa? Nhưng tôi phải nói, |
그 냥반이 오고 나서 | những chuyện này xảy ra sau khi bà ấy đến đây. |
이런 일이 생기긴 한다, 그렇지? | những chuyện này xảy ra sau khi bà ấy đến đây. |
예? | Gì? Điều đó thật vớ vẩn. |
아이, 뭔 말도 안... | Gì? Điều đó thật vớ vẩn. |
(용식) 아, 그, 말이 되는 소릴 하셔야지 좀... | Lý thuyết đó gượng gạo quá. |
암만 치매라도요, 예? | Tôi hiểu bà ấy bị mất trí nhớ, |
자기 딸한테 그게 말이 돼요? | nhưng sao có thể làm vậy với con gái mình? |
(변 소장) 아이, 모르지, 딴속이 있는지도 | Ai biết chứ? Có thể có động cơ mờ ám. |
(용식) 에? | Hả? |
씁, 근데 그, 동백이 엄마 말이여 | Nhưng cậu có chắc mẹ của Dongbaek mắc chứng mất trí nhớ không? |
치매가 맞긴 맞는 거지? | Nhưng cậu có chắc mẹ của Dongbaek mắc chứng mất trí nhớ không? |
- 예? - 아이, 아니 | Gì cơ? Chà, bà tôi cũng bị chứng mất trí. |
아, 우리 할머니도 치매셨거든 | Chà, bà tôi cũng bị chứng mất trí. |
[의미심장한 음악] 씁, 근데 이게 달라도 너무나 달라서 | Nhưng bà ấy cư xử rất khác. |
그... | Chà, bà ấy đang đeo cái vòng tay đó mà, anh biết đấy. |
그, 이거, 뭐, 치매 팔찌도 차셨고요 | Chà, bà ấy đang đeo cái vòng tay đó mà, anh biết đấy. |
저기, 파출소에 그, 실수도 하셨고요 | Và chúng ta đều thấy bà ấy làm gì ở đồn rồi. |
씁, 근데 따지고 보면 말이여 | Nhưng nếu nghĩ kỹ lại thì... |
(변 소장) 아무 사고를 안 쳐 | Bà ấy không gây rắc rối. |
씁, 이거 정황상 보탬이 되고 있는 거 아닌가? | Bà ấy còn giúp đỡ cô ấy nữa, đúng không? |
(동백) 오늘부터는 엄마가 너 학원도 다 데려다줄 테니까 | Bắt đầu hôm nay, mẹ sẽ đưa con đến học viện. |
절대로 혼자 다니지 말아, 알았어? | Bắt đầu hôm nay, mẹ sẽ đưa con đến học viện. Nên đừng đi đâu một mình, nhé? |
(필구) 어차피 혼자 안 다녀 | Dù sao con cũng không đi một mình. |
할머니가 맨날 데려다줘 | Bà dẫn con đi mỗi ngày. |
(동백) 응? | Gì cơ? |
(필구) 할머니가 오락실도 데려다주는데? | Bà còn dẫn con đến quán điện tử nữa. |
엄마, 엄마도 혼자 막 다니지 마 | Mẹ ơi, mẹ cũng không nên đi bộ một mình. |
그러다 깜빡 정신 놓으면... | - Nếu mẹ mất kiểm soát... - Đừng lo lắng cho tôi. |
내 걱정은 말고 | - Nếu mẹ mất kiểm soát... - Đừng lo lắng cho tôi. |
(동백) 누가 엄마 걱정한대? 참... | - Nếu mẹ mất kiểm soát... - Đừng lo lắng cho tôi. Con có lo đâu. |
사장님 앞가림이나 하세요 | Chỉ cần lo cho bản thân, thưa cô. |
치... | |
(정숙) 남의 동백이 계란말이에 찝쩍대지 마시고요 | Đừng ăn trứng cuộn tôi làm cho Dongbaek. |
아, 누구보고 자꾸 동백이래 엄마는? 어? | Mẹ, tại sao mẹ cứ gọi nó là Dongbaek? |
그리고 엄마가 나 언제 계란말이 같은 거 해 준 적 있냐? | Và lúc con còn bé mẹ có làm cho con ăn đâu. |
여편네가 식탐이 있어 | Người phụ nữ đó đúng là tham ăn. |
(동백) 필구야 | Pil Gu, trường nào có đội bóng chày tốt? |
야구는 또 어디가 세? | Pil Gu, trường nào có đội bóng chày tốt? |
(필구) 서울 동중초 | Tiểu học Dongjung, Seoul. |
(동백) 서울은 좀 비싼데 | Ở Seoul cái gì cũng đắt đỏ. |
(필구) 대전 한승초도 좀 할걸? | Hanseung ở Daejeon cũng khá tốt. |
왜? | Mẹ hỏi làm gì? |
(동백) 있잖아, 필구야, 우리 이사 갈래? | Mẹ hỏi làm gì? Pil Gu, ta nên chuyển đi chứ? |
(필구) 왜? | Vì sao? |
음, 그냥 엄마가 널 좀 더 안전한 데에서 키우고 싶어서 | Mẹ chỉ muốn nuôi con ở một nơi an toàn. |
여기는 좀 안 그런가도 싶고... | Mẹ không nghĩ thị trấn này an toàn đến vậy. |
[동백이 입소리를 쩝 낸다] (필구) 엄마 | Mẹ ơi, con sẽ sớm trở thành thiếu niên thôi. |
나 금방 10대야 | Mẹ ơi, con sẽ sớm trở thành thiếu niên thôi. |
할머니가 그러는데 | Và bà nói |
자식새끼 다 품 안의 자식이래 | trẻ con lớn rồi không nghe lời đâu. |
[익살스러운 음악] | |
동백아 | Dongbaek, mẹ đã nói với con hôm nay mẹ không đón con được, nhỉ? |
오늘은 내가 너 못 데리러 온다 그랬지? | Dongbaek, mẹ đã nói với con hôm nay mẹ không đón con được, nhỉ? |
사장님, 오늘 | Thưa cô, hôm nay cô có thể đón Dongbaek được không? |
사장님이 동백이 좀... [정숙이 살짝 웃는다] | Thưa cô, hôm nay cô có thể đón Dongbaek được không? |
얘 동백이 아니고 필구야 | Tên nó là Pil Gu, không phải Dongbaek. |
사장님이 데리러 와 주신대, 가자 | Tên nó là Pil Gu, không phải Dongbaek. Cô ấy sẽ đón con. Đi nào. |
(동백) 어머머 [정숙의 웃음] | Không thể tin được. |
[동백의 한숨] | |
(동백) 필구한테 자꾸 내 이름 부르면서 | Đừng gọi nó là "Dongbaek" |
세상 착한 엄마인 척 좀 하지 마 | và hành động như người mẹ ngọt ngào nhất thế giới nữa. |
한풀이야, 뭐야? | Mẹ thấy hối hận hay sao? |
[동백의 어이없는 숨소리] | |
아니, 툭 까놓고 엄마가 한이 어디 있어? | Chà, thật lòng đi. Cá là mẹ không hối hận gì cả. |
씨, 자기 마음대로 자식 버린 사람이 | Mẹ đủ lạnh lùng để bỏ chính con của mình mà. |
한이 있으면 내가 있지 | Con mới có nhiều nuối tiếc sâu sắc. |
은행은 왜? | Sao cô lại đi ngân hàng? |
나 잘 보여야 돼 | Con phải trông thật đẹp. |
[순번 알림음] | |
(행원) 자격 요건이 영 안 되시고 | Cô không đủ điều kiện. |
[차분한 음악] 뭐, 다른 담보라든가 | Cô có thứ gì có thể thế chấp được |
보증인이라든가 | hay có ai bảo lãnh không? |
근데 저는 | Tôi là người có thu nhập thấp, nên tôi không có những thứ như vậy. |
진짜진짜 서민이라 그런 게 없는데... | Tôi là người có thu nhập thấp, nên tôi không có những thứ như vậy. |
(행원) 예? | Sao cơ? |
서민은 못 받는 서민 대출이네요 | Người thu nhập thấp không thể vay khoản vay thu nhập thấp. |
[안내 음성이 흘러나온다] | Vui lòng lấy sổ tiết kiệm của bạn. |
아이, 무슨 잔고가 이렇게 정직하냐? | Thật là một số dư tài khoản ít ỏi. |
[동백의 헛웃음] | |
(동백) 하루를 안 쉬고 일을 했는데 | Con làm việc mỗi ngày mà không có nổi vài triệu won. |
돈 몇백이 없네 | Con làm việc mỗi ngày mà không có nổi vài triệu won. |
엄마, 봐 봐, 나 개털이야 | Mẹ nhìn này. Con rất nghèo. |
흙수저니 금수저니 그것도 다 어쨌건 있는 애들 얘기 | Những người sinh ra trong gia đình khá giả sống ở một thế giới khác. |
나같이 아예 숟가락 하나를 못 쥐고 간 애들은 | Những người như con sinh ra không có gì trong tay |
공으로 들어오는 밥 한술이 없네 | thì không có gì miễn phí cả. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(변 소장) 아유 | |
(성민) 뭐 하시는 거예요? | Cậu ấy đang làm gì vậy? |
(변 소장) 응, 저, 까멜리아에 좀도둑이 좀 든 거 같아 가지고 | Có vẻ một tên trộm vặt đã đột nhập vào Camellia. |
(오준) 동백이 진짜 좋아하는 거예유? | Cậu ấy thực sự thích Dongbaek sao? |
(변 소장) 진짜가 뭐여? | Cậu đang đùa tôi à? Cậu ta phát điên vì cô ấy. |
환장했어 | Cậu đang đùa tôi à? Cậu ta phát điên vì cô ấy. |
아이, 저기, 그, 방앗간 아저씨 쌍꺼풀 수술 했어요? | Chủ sở hữu nhà máy đi nhấn mí à? |
(용식) 이, 긴 거 같기도 하고 | Trông giống anh ta, nhưng tôi không chắc lắm. |
아닌 거 같기도 하고... | Trông giống anh ta, nhưng tôi không chắc lắm. |
(변 소장) 야 | Này, cậu cũng cần ghi lại tên những người không có trong đoạn phim. |
화면에 있는 이들만 적지 말고 없는 이도 적어야지 | Này, cậu cũng cần ghi lại tên những người không có trong đoạn phim. |
예? | Này, cậu cũng cần ghi lại tên những người không có trong đoạn phim. - Hả? - Viết tên tất cả những người |
화면에 안 나와도, 어? | - Hả? - Viết tên tất cả những người |
까멜리아에 CCTV 단 거 아는 놈은 다 적으라고 | biết chuyện máy quay an ninh được lắp ở Camellia. |
네가 CCTV를 산 순간부터 | Tất cả những người cậu thấy từ khi |
까멜리아에 들어가 | mua máy quay cho đến lúc cậu đã lắp xong. |
설치를 끝낸 시점까지 만난 모든 이들 | mua máy quay cho đến lúc cậu đã lắp xong. |
그리고 | Và nếu cậu có nói với ai về việc lắp máy quay, |
그걸 설치했다고 떠든 데가 있거들랑 | Và nếu cậu có nói với ai về việc lắp máy quay, |
그거까지 싹 다 | viết cả tên họ ra nữa. |
처음부터 싹 다요? | Từng người một, từ đầu ư? |
아, 그럼 그 게딱지만 한 가게에서 CCTV 달 데야 뻔하지 | Đúng. Không gian quán đó rất nhỏ, nên ai cũng đoán được máy quay ở đâu. |
아, 네 귀퉁이 중 하나일 텐데, 인마 | Rõ ràng là một trong bốn góc tường thôi. Không cần phải thấy mới biết. |
꼭 코앞에서 봐야만 아냐? | Rõ ràng là một trong bốn góc tường thôi. Không cần phải thấy mới biết. |
[흥미진진한 음악] [변 소장이 혀를 찬다] | |
처음부터 싹 다 | Từng người một, từ đầu ư? |
(흥식) 저, 아부지 | Bố. |
그, CCTV 새로 들어온 거 2층에 있어유? | Máy quay an ninh mới ở trên lầu à? |
(용식) 그래, 그놈을 만났었다 | Đúng vậy. Tôi thấy ông ta ở đó. |
[흥식의 당황한 숨소리] | |
[빨리 감기 효과음] | |
흥식이는 때마침 만난 까멜리아 건물주에게 | Heung Sik lịch sự xin lỗi chủ nhà của Camellia |
못 박는 문제에 대해 거슬리게 공손히도 양해를 구했고 | vì phải đóng đinh vào tường, việc đó làm tôi khó chịu. |
(규태) 하, 미치겠네, 진짜 미치겠어 | Trời, cô ấy làm tôi phát điên. |
미치겠어, 어? | Trời, cô ấy làm tôi phát điên. |
(용식) 놈은 침을 튀기 시작했다 | Rồi ông ta lảm nhảm. |
(규태) 아이, 집주인도 벼루박이 아까워서, 어? | Người chủ nhà cố gắng mua những thứ này |
못 안 박고 이런 거를, 이런 거를, 어? | Người chủ nhà cố gắng mua những thứ này vì ông ta không muốn dùng đinh để làm hỏng tường đấy. |
이런 거를, 이런 걸 지금 구하러 댕기는 판에 | vì ông ta không muốn dùng đinh để làm hỏng tường đấy. |
그, 세입자가 벽을 싹 다 뚫어 재끼네, 어? 참... | Không thể tin nổi người thuê nhà lại đang đóng đinh vào tường. |
[못마땅한 웃음] | |
그짝에는 그, 자꾸 날갯죽지 킬러가 드나들어 가지고 | Một gã lưu manh mê vai cứ đến đó mãi. |
뭐? '날갯죽지 킬러' | Gì? Mê vai à? |
(규태) 당신 지금 사람한테... | Sao cậu dám. |
(용식) 그, '땅콩, 땅콩'거리면서 | Hắn cứ hỏi xin thêm lạc |
그, 날갯죽지 툭툭 건드리는 그놈의 모습을 | trong khi vỗ vai cô ấy từ phía sau. |
그거를 영상으로 찍어야 아, 징역을 살리는데 말이여, 쯧 | Chúng tôi phải quay lại cảnh đó để đưa hắn vào tù. |
아이, 나와요, 좀, 쯧 | Tránh ra. |
(흥식) 저... [흥식의 어색한 웃음] | Có thể lắp lên không? |
- 달아요? - 잠깐 말 걸지 마 봐 | Có thể lắp lên không? Đợi đã, đừng nói chuyện với tôi. |
나 지금 내상을 입었어 | Tôi đang rất tổn thương. |
(용식) 놈을 시작으로 | Đó là người đầu tiên tôi gặp. |
(용식) 이 기 빨리는 상황에서 [빨리 감기 효과음] | Tôi phải nói gì đó trong tình huống đáng sợ này. |
나는 일단 지껄여야 했다 | Tôi phải nói gì đó trong tình huống đáng sợ này. |
(용식) [변조된 목소리로] 그, 그, 저, 저기, 저 | Vấn đề là, |
저짝은 이, 야간 근무 하시는 그, 경향이 좀 크고 | cô ấy thường làm việc cho đến tận khuya, nên con nghĩ... |
- 하시니까는... - (덕순) 누가 뭐랴? | cô ấy thường làm việc cho đến tận khuya, nên con nghĩ... Mẹ có nói gì đâu. Con đi đi. |
가 봐 | Mẹ có nói gì đâu. Con đi đi. |
가던 길 가 보라고 | Cứ đi đường con đi. |
응, 갈 겨 | Vâng, con đi đây. |
(용식) 어쩐 일로 순순히 보내 주나 했는데 [빨리 감기 효과음] | Tôi rất ngạc nhiên khi bà ấy để tôi đi. |
(덕순) 야! | Này. |
(용식) 역시 백두덕순은 승부사였고 | Nhưng bà đã chứng minh mình rất hung hăng. |
백두게장 말이여 | Nhà hàng của mẹ... |
(용식) 그 자리에서 내 미래를 다시 썼다 | Ngay lúc đó, bà vẽ lại tương lai của tôi. |
너 안 줄랴 | Ngay lúc đó, bà vẽ lại tương lai của tôi. Mẹ sẽ không cho con đâu. |
[익살스러운 음악] | |
[용식의 어색한 웃음] | |
(용식) [어색하게 웃으며] 아니 | |
아니, 느닷없이 갑자기 그 얘기가 왜 나와, 여기서? | Sao tự nhiên mẹ lại nói chuyện đó? |
(덕순) 안 주는 건 안 주는 것이니께 | Mẹ chỉ cho con biết con sẽ không có nhà hàng thôi. |
성들이랑 N빵 중에서도 네 지분은 빼야 | Các anh con có thể chia nhau, nhưng con không có phần. |
(용식) 아니, 주고 말고... | Thì sao cũng được. Nhưng sao mẹ tự nhiên lại nhắc chuyện này? |
갑자기 그 얘기가 왜 나오냐고, 여기서! | Thì sao cũng được. Nhưng sao mẹ tự nhiên lại nhắc chuyện này? |
너는 CCTV나 달러 가 | Đi lắp cái máy quay an ninh đi. |
제 엄마 가게 CCTV는 새똥이 칠갑이 되도록 | Máy quay an ninh ở nhà hàng mẹ dính đầy phân chim, |
외눈 한 짝 껌뻑을 안 하던 놈이지만 | nhưng con còn chẳng để mắt tới. |
(덕순) 거기는 그거를 재빠르게 달아 줘야지 [찬숙이 호응한다] | Thế mà con lại đi lắp máy quay ở quán cô ấy ngay khi có thể. |
(용식) 아이, 그니께, 그 | Sao mẹ lại để chim ị đầy lên máy quay đó? |
왜 거기다 그, 새가 똥을 싸도록 그게, 그냥 내비둬, 그거를! | Sao mẹ lại để chim ị đầy lên máy quay đó? |
(찬숙) 그라믄 새 항문을 통제햐? | Bà ấy có nên bít mông chim không? |
[빨리 감기 효과음] | Bà ấy có nên bít mông chim không? Điều cuối cùng tôi nghe thấy khi ra khỏi chỗ của họ |
(용식) 새는 청와대에서도 똥을 싼단 소리를 뒤로하며 | Điều cuối cùng tôi nghe thấy khi ra khỏi chỗ của họ là chim ị cả trên Nhà Xanh. |
줌마피아 영역을 벗어났는데 | là chim ị cả trên Nhà Xanh. |
그 길은 느닷없는 일의 연속이었다 | Nhưng một ngạc nhiên khác đang chờ tôi. |
(용식) 아이고! | Nhưng một ngạc nhiên khác đang chờ tôi. Trời ơi, bà Hong. |
아이, 변호사님 아니세요? | Trời ơi, bà Hong. |
[웃으며] 아, 어쩐 일로... | Sao bà lại đến đây? |
[용식의 탄성] | |
[잔잔한 음악] (용식) 나는 '아, 건물 보러 오신 거죠?' | "Bà tới để xem tòa nhà à? |
'가게도 빼고 한다니까' 했고 | Cô ấy đang dọn đi". Tôi nói vậy. |
만난 김에 갑의 양해를 구해 보기로 했다 | Tôi muốn bà ấy chấp nhận vì tôi gặp bà ấy. |
(용식) [변조된 목소리로] CCTV 한번 달아 볼까 하는데 | Tôi muốn bà ấy chấp nhận vì tôi gặp bà ấy. Tôi muốn lắp một máy quay an ninh. Thật ra có lẽ là hai, ba cái. |
그래도 뭐, 어쩔 수 없이 못을 한 | Tôi muốn lắp một máy quay an ninh. Thật ra có lẽ là hai, ba cái. |
두 개 내지 세 개 정도는... | Tôi muốn lắp một máy quay an ninh. Thật ra có lẽ là hai, ba cái. |
네, 그러세요 | Được, cứ làm đi. |
[빨리 감기 효과음] | Bà ấy nói ông No sẽ không nói gì |
(용식) 지금은 동백 씨가 못이 아니라 정을 때려 박는대도 | Bà ấy nói ông No sẽ không nói gì ngay cả khi Dongbaek đập một cái đục vào tường, |
집주인 노 씨가 찍소리를 할 입장도 아닐 거라 말했고 | ngay cả khi Dongbaek đập một cái đục vào tường, |
[용식의 탄성] 나는 내 정치색을 밝혔다 | và tôi bày tỏ quan điểm chính trị. |
그 집안에서 구태여 이, 군수가 하나 나와야 된다 치면요 | Nếu một người trong gia đình bà phải trở thành thị trưởng của Ongsan, |
[변조된 목소리로] 변호사님이 진정한 군수감이라고 그렇게 생각을 해요 | tôi nghĩ nên là bà. |
(용식) 저는 그냥, 아주 그냥 찍을 용의가 다분해요, 그냥 | Tôi chắc chắn sẽ bỏ phiếu cho bà. |
[웃음] | Tôi chắc chắn sẽ bỏ phiếu cho bà. |
아, 어디 뭐, 가시는 길이세요? 아이, 뭐, 이쪽으로 | Ồ, bà đang đi hướng này à? Bà nên đi thôi. |
어디, 예, 가세요, 예 [자영이 살짝 웃는다] | Ồ, bà đang đi hướng này à? Bà nên đi thôi. |
(용식) 공사다망할 차기 군수를 지체 없이 배웅하고 | Rồi tôi tạm biệt thị trưởng tương lai bận rộn. |
[탄성] | Rồi tôi tạm biệt thị trưởng tương lai bận rộn. |
군수는 저게 군수지, 응? | Thị trưởng của chúng ta phải thế chứ. |
(자영) 나 그냥 | Mình đến uống rượu thôi. |
술 한잔하러 온 건데 | Mình đến uống rượu thôi. |
남편은 바람나고 | Chồng mình đang ngoại tình, |
소주 한잔하자 할 친구가 없네 | còn mình thì còn chẳng có bạn rượu cơ. |
- (용식) 흥식아, 어 - (흥식) 예 | - Heung Sik. - Sao? |
(용식) 동백 씨! [용식의 웃음] | Dongbaek! |
(용식) 보고 싶지 않은 얼굴을 만난 것까지가 | Sau đó, tôi gặp một người không muốn gặp. |
그 길에서 만난 다채로운 용의자들이다 | Họ là những nghi phạm khác nhau mà tôi đã gặp. |
[용식이 펜을 탁 내려놓는다] | |
[용식의 한숨] | |
적긴 적었는디 | Tôi đã viết hết ra, |
뭐 이랴? | rồi sao nữa? |
왜? | rồi sao nữa? Sao? Cậu thấy kiệt sức khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à? |
다 파 볼 생각 하니께 | Sao? Cậu thấy kiệt sức khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à? |
한숨이 푹푹 나? | Sao? Cậu thấy kiệt sức khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à? |
아니 | Không, điều tra không phải là vấn đề. |
파는 게 문제가 아니라요 | Không, điều tra không phải là vấn đề. |
조금 | Chỉ là... |
[입소리를 쩝 낸다] | |
조금 좀... | Có một chút... |
(동백) 음, 까불이가 설치고 | Tên Hề đang điên cuồng. Hàng xóm của con lườm con. |
동네 눈도 무섭고 | Tên Hề đang điên cuồng. Hàng xóm của con lườm con. |
집주인이 나가래도 어째? | Chủ nhà muốn con đi nhưng sao mà đi? |
이 동네는 아직도 떡꼬치가 500원인 걸 | Bánh gạo xiên ở đây vẫn còn giá 500 won. |
이 동네는 뭐가 이렇게 다 싸냐? | SAO KÊ TÀI KHOẢN Sao ở đây cái gì cũng rẻ nhỉ? |
집값도 너무 싸니까 내가 이사를 못 가지 | Con không thể dọn đi bởi vì nhà ở cũng rẻ. |
이거 보험이 생명 보험이냐고 | Cái này là cho bảo hiểm nhân thọ à? |
(동백) 엄마 | Mẹ nên đi con đường của riêng mẹ. |
엄마도 빨리 갈 길 가 | Mẹ nên đi con đường của riêng mẹ. |
다른 자식 있는지 빨리 생각해 내, 응? | Mẹ nên nhớ xem có còn đứa con nào khác không. |
아니면 저, 저 | Hoặc mẹ có thể đến nhà dưỡng lão. |
저 뭐, 요양원에라도 가 | Hoặc mẹ có thể đến nhà dưỡng lão. |
엄마 나랑 있어 봐야 좋은 꼴 볼 거 하나도 없어 | Không có gì tốt xảy ra nếu mẹ ở lại với con đâu. |
그냥 셋이 다 같이 고달픈 거야 | Ba chúng ta sẽ cùng khổ. |
그냥 엄마 혼자 한갓지게 고달픈 게 더 낫지 않겠어? | Không phải mẹ yên lặng chịu đựng một mình thì tốt hơn sao? |
혼자 고달프면 사고 쳐 | Nếu chịu đựng một mình thì sẽ gây rắc rối. |
[어두운 음악] (정숙) 못난 놈은 못난 마음 먹고 | Một kẻ ngốc sẽ nghĩ về những điều dại dột, |
나쁜 놈은 나쁜 마음만 풀지 | và người xấu sẽ chỉ nghĩ đến điều xấu. |
혼자서 고달프다, 고달프다 | Nếu cô chịu đựng một mình, trở nên tức giận và tuyệt vọng |
화가 나고 악에 받치면 | Nếu cô chịu đựng một mình, trở nên tức giận và tuyệt vọng |
거울에서 괴물도 나온다고 | quái vật có thể nhảy ra khỏi gương. |
아이, 무서워, 엄마, 무슨 소리야? | Mẹ làm con sợ đấy. Mẹ đang nói gì vậy? |
조금 좀 | Có một chút |
무서워요 | đáng sợ. |
(변 소장) 하이고 | Trời đất ơi, cậu sợ à? |
네가 무서운 것도 알아? | Trời đất ơi, cậu sợ à? |
까불이는 좀 무서운가 보제? | Chắc Tên Hề có làm cậu sợ một chút. |
(용식) [펜을 탁 내려놓으며] 아니, 아니, 그... | Không phải thế. Thì... |
씁, 너무 | Là vì tôi biết tất cả mọi người rất rõ. |
너무 아는 사람들이니께 | Là vì tôi biết tất cả mọi người rất rõ. |
아, 이 중에 사람 죽일 놈이 어디 있냐고요? 쯧 | Không ai trong danh sách này có thể giết người. |
아, 이 동네에서 누가 그려? | Ở đây không ai làm thế. |
동네 사람이 아니겄지 | Phải là người ngoài. |
동네 사람이면요? | Nếu không thì sao? |
[어두운 음악] | |
(용식) 아, 이 머리통에 뿔이라도 하나 달렸으면 | Tôi sẽ bớt sợ nếu đó là một người có sừng trên đầu, |
이게 차라리 덜 무섭겠는데, 이게, 씁 | Tôi sẽ bớt sợ nếu đó là một người có sừng trên đầu, |
이, 잡아 놓고 보면 | nhưng một khi ta bắt được hắn, tôi sợ là hắn rất đỗi bình thường. |
너무 평범할까 봐 | nhưng một khi ta bắt được hắn, tôi sợ là hắn rất đỗi bình thường. |
오며 가며 속 좋게 웃던 놈일까 봐 | Tôi sợ hóa ra hắn sẽ là một người ta đều biết. |
[한숨 쉬며] 오질나게 무섭네 | Đáng sợ lắm. |
얼굴이야 다들 착하지 | Bên ngoài ai cũng tử tế. |
사람 조심해라 | Cẩn thận với lòng tin của mình. |
(동백) 엄마, 어디 가? | Mẹ ơi, mẹ đi đâu thế? |
어? 어디 가느냐니까? | Mẹ ơi, mẹ đi đâu thế? |
어디든 가라며 | Cô bảo tôi đi mà. |
(정숙) 왜? | Sao? Bây giờ cô lại sợ tôi đi à? |
내가 이제 어디 갈까 봐 겁나? | Sao? Bây giờ cô lại sợ tôi đi à? |
아니, 엄마, 뭐 어디 가면 간다 말을 해야지 | Ý con là, nếu mẹ đi, ít ra mẹ phải cho con biết chứ. |
정신도 오락가락한 사람이 | Sức khỏe của mẹ cũng chẳng tốt. |
내일 밤에 돌아올 거야 | Tôi sẽ quay lại vào tối mai. |
이따가 동백이 데리러 가 | Đi đón Dongbaek đi nhé. |
아니, 엄마, 어딜 이렇게 자꾸 다녀? 어? | Mẹ ơi, dạo này mẹ đi đâu thế? |
[의미심장한 음악] | |
아이씨, 엄만 왜 하필 어딜 간다는 거야? | Tại sao mẹ cứ phải ra ngoài vào hôm nay? |
향미도 오늘 늦는다고 그랬는데, 치 | Hyang Mi nói hôm nay cô ấy cũng sẽ đến muộn. |
[자물쇠를 철커덕 연다] | |
(제시카) 아, 이거 공증까지 다 받은 거라고! | Em công chứng xong rồi này! |
(종렬) 집에 잠깐 들어와서 택배만 좀 넣어 달랬더니 그걸 안 해 주냐? | Anh đã bảo em ghé qua và đem hàng vào trong mà em cũng không làm ư? Đây cũng là nhà của em mà. |
여기도 네 집이야 | mà em cũng không làm ư? Đây cũng là nhà của em mà. |
(제시카) 우리 엄마가 써 달랬어? | Mẹ em có bảo anh viết đâu. |
오빠가 자진해서 쓴 각서잖아 | Anh tự viết bản lời hứa này đấy chứ. |
(종렬) 이거 장모님이 써 오셨던 거야 | - Mẹ em đã mang nó đến chỗ anh. - Gì cơ? |
(제시카) 뭐? | - Mẹ em đã mang nó đến chỗ anh. - Gì cơ? |
장모님이 다 써 오셨던 거 | Bà ấy viết tất cả mọi thứ, và anh chỉ đóng dấu thôi. |
나 그냥 도장만 찍은 거였다고 | Bà ấy viết tất cả mọi thứ, và anh chỉ đóng dấu thôi. |
하, 어쨌든 네 도장이잖아 | Sao cũng được, đó vẫn là dấu của anh. |
내가 원하면 대학원까지 보내 준다며? | Anh nói anh sẽ cho em đi học cao học nếu muốn. |
그때 어머님이 | Hồi đó, mẹ nói: |
'박상미는 이제 내 딸 아니고 네 마누라니까' | "Park Sang Mi giờ là vợ của con, không phải con gái mẹ, |
'공부든 뭐든 네가 알아서 시켜라' 딱 그러시더라 | con phải cho nó đi học hay làm mọi thứ nó muốn". |
근데 네가 내 마누라냐? 장모님 딸이지 | Nhưng em chẳng làm vợ. Em là con gái bà ấy. |
그럼 뭐? | Vậy thì sao? |
위자료로 대 줄래? | Anh sẽ trả bằng tiền trợ cấp à? |
[한숨] | |
그래, 좋아 | Ừ, được thôi. |
(종렬) 밀라노고 말라노고 다 보내 줄게 | Em có thể đến Milan hay gì cũng được. |
대신 | Nhưng |
야, 지선이 젖이라도 좀 떼고 가 | ít nhất là sau khi cai sữa cho Ji Seon. |
레베카 분유 먹어 | Rebecca ăn sữa công thức. |
(종렬) 야, 됐고 | Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà. |
너 이거나 한 박스 가지고 너희 집 가라 | Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà. |
(제시카) 안 먹어 | Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà. Em không ăn cái đó. |
오빠 팬들은 뭐 이렇게 다 촌스러워? | Sao người hâm mộ của anh quê mùa vậy? |
아니, 상품을 줘야지 맨날 무슨 | Họ nên gửi anh hàng hóa, chứ không phải hải sản khô và bào ngư. |
젓갈에 전복에... | chứ không phải hải sản khô và bào ngư. |
야, 너 이거 네가 좋아하는 그 청담동 일식집에서 먹으면 | Chỗ này ít nhất cũng mất 100.000 won ở nhà hàng Nhật |
돈 10만 원짜리야 [제시카의 비웃음] | mà em thích ở Cheongdam đấy. |
아, 빨리 한 박스 가지고 가라고 | Cứ lấy một hộp và về nhà đi. |
뭐, 이거 칼로리가 몇인데? | Bao nhiêu calo vậy? |
(종렬) 야 | Quên đi, anh không cho em đâu. |
너 안 줘 | Quên đi, anh không cho em đâu. |
너 아무것도 안 줄 거니까 배 째 | Em không nhận được cái gì từ anh hết. Thế đi. |
(제시카) 아니, 배 쨀 거면 이혼하자고! | Vậy thì ly hôn thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[스위치가 탁탁 켜진다] | |
[한숨] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[김이 쉭 나온다] [놀라는 신음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
웬 오버야, 진짜 | Đừng làm quá lên nữa. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] [동백의 놀라는 신음] | |
(동백) 그 반갑던 종소리가 | Mình từng rất thích tiếng chuông đó. |
식사 돼요? | Đã phục vụ ăn chưa ạ? |
(동백) 무서워졌다 | Giờ mình sợ âm thanh đó. |
문 연 거죠? | Quán mở rồi đúng không? |
(동백) 아니요, 안 되는데... | À, chưa đến lúc. |
(남자2) 여기 '점심 개시'라고 쓰여 있는데, 왜요? | Tôi thấy ghi là phục vụ ăn trưa mà. |
(동백) 제일 소중하던 내 공간이 | Đây từng là nơi mình trân quý nhất. |
예, 예, 아직 | Đây từng là nơi mình trân quý nhất. Vâng, nhưng tôi chưa chuẩn bị gì. |
준비가 안 돼서... | Vâng, nhưng tôi chưa chuẩn bị gì. |
(동백) 나중에 오세요 | Anh quay lại sau được không? |
(동백) 무서워졌다 | Giờ mình lại sợ nơi này. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[질색하는 신음] [잔을 탁 내려놓는다] | |
(제시카) 아휴, 그냥 석환이랑 계속 살 걸 그랬나 봐, 쯧 | Đáng ra con nên ở lại với Seok Han. |
(화자) 야! | Này. |
너 | Đừng có nhắc đến tên nó, kể cả trong mơ. |
잠꼬대라도 석환이 얘기 꺼내지 마라잉, 응? | Đừng có nhắc đến tên nó, kể cả trong mơ. |
진짜 큰일 나! | Chỉ thêm rắc rối. |
아유, 내 호적 깨끗한데 뭐! | Giấy tờ của con vẫn sạch sẽ mà, được chưa? |
도장 안 찍었으면 사실혼도 아니었지 | Chưa có giấy tờ thì chưa phải kết hôn. |
식 올리고 산 게 2년인데 | Sau đám cưới các con ở với nhau hai năm. |
그게 사실혼이 아니야? | Sao lại không phải? |
아유, 강종렬은? | Jong Ryeol thì sao? Anh ta hẹn hò với thần tượng, |
뭐, 아이돌 사귀고, 어? 아나운서 사귀고, 막 | Jong Ryeol thì sao? Anh ta hẹn hò với thần tượng, phát ngôn viên, rồi bao nhiêu người khác. |
이 여자, 저 여자... | phát ngôn viên, rồi bao nhiêu người khác. |
그래서 강 서방은 똥 묻은 개니까 너는 떳떳하다? | Thì sao? Con vô tội vì nó hẹn hò nhiều à? |
어, 난 쿨해 | Vâng, con chả để ý mà. Con cũng hiểu cho quá khứ của anh ấy. |
나도 오빠 과거 다 이해하거든? | Vâng, con chả để ý mà. Con cũng hiểu cho quá khứ của anh ấy. |
결혼 전 과거는 유책 사유가 아니니까 | Con không có trách nhiệm với quá khứ trước khi cưới của con. |
그래서 나도 개떳떳해 | Nên con vô tội. |
유책 사유가 아니더라도 사기는 사기지, 이년아 | Không có trách nhiệm nhưng vẫn là lừa đảo. Sao con lại vô tội được? |
(화자) 뭘 개떳떳해? | nhưng vẫn là lừa đảo. Sao con lại vô tội được? |
[무옥의 헛기침] | |
(종렬) 티 안 나게 현금화할 수 있는 것만 다 긁어 줘 봐 | Tôi cần tất cả những gì đổi được ra tiền mà không gây chú ý. |
아이, 나 도박 안 해! | Tôi không đánh bạc. |
그냥 저기, 어디... | Tôi chỉ định mua một tòa nhà ở một vùng quê thôi. |
지방에 건물 하나 사려 그런다 | Tôi chỉ định mua một tòa nhà ở một vùng quê thôi. |
빨리 알아보고 연락해 | Xem có cách nào rồi gọi lại nhé. |
어 | Xem có cách nào rồi gọi lại nhé. |
[ATM 경고음] | BẠN ĐÃ CHẠM NGƯỠNG RÚT TIỀN |
아니, 내가 내 돈 찾겠다는데 별... | Tôi chỉ rút tiền thôi mà. Sao... |
[종렬의 한숨] | |
자 | Đây. |
(종렬) 어휴 | |
아, 이거 젖는 거 아니야? | Có ướt không nhỉ? |
그냥 주면 죽어도 안 받을 거라고, 걔는 | Nếu tự tay đưa tiền thì cô ấy sẽ không nhận đâu. |
아, 근데 내가 왜 내 돈 주면서 이런 쇼를... | Sao phải bày vẽ để đưa tiền của mình cho cô ấy nhỉ? |
해야지 | Chà, nên vậy. |
이렇게라도 해야지 | Ít ra là vậy. |
[의미심장한 음악] (사무장) 그 의뢰인 사건 내역서 보셨죠? | Bà đọc lời khai chưa? |
(자영) 아니, 그럼 아이 크림은 얻다 주고 | Vậy kem bôi mắt mất đi đâu nhỉ? |
양평은 누구랑 간 거야? | Ông ta đi Yangpyeong với ai? |
(사무장) [입소리를 쩝 내며] 양평은 그 회사 내연녀랑 간 게 맞대 | Ông ta đi với một người phụ nữ ở công ty. |
이건 뭐야? | Cái gì đây? |
(사무장) 까놓고 우리 의뢰인 | Thú thật thì thân chủ nhắc đến quyền nuôi con |
위자료 안 주려고 양육권 타령하는 거예요 | Thú thật thì thân chủ nhắc đến quyền nuôi con để không phải trả tiền trợ cấp. |
(자영) 충대 MT? | "NN Chungdae?" |
[어이없는 숨소리] | |
아니, 충대 애들 MT 가는데 자기가 돈을 왜 써? | Sao lại đi trả phí tập thành viên cho người khác? |
아무튼 나서는 거 엄청 좋아해 | Ông ta thích xen vào chuyện của người khác. |
(사무장) 바람난 것들 때문에 먹고산다고는 하지만 | Ta kiếm tiền nhờ những người đi ngoại tình, |
어떨 때는 참 그래요 | Ta kiếm tiền nhờ những người đi ngoại tình, nhưng đôi khi cũng tệ thật. |
하, 대체 뭘 하고 다니는 거야? | Ông ta định làm cái quái gì nhỉ? |
(사무장) 바람 IQ가 따로 있나 봐요, 예? | Chắc ngoại tình khiến ta khôn ra. |
[웃으며] 바람만 나면 386도 LTE가 되잖아요 | Khi ngoại tình thì bỗng dưng khôn khéo hẳn. |
[사무장의 웃음] | |
이런 개새끼! | Tên khốn đó. |
[긴장되는 음악] | NHÀ NGHỈ CHUNGDAE |
[익살스러운 음악] | TOP 1.000 NHÀ NGHỈ TỐT NHẤT HÀN QUỐC |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] [발걸음이 울린다] | |
[심장 박동 효과음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[심장 박동 효과음이 빨라진다] | |
여기서 보니까 되게 이상하다 | Thật lạ khi bà đến đây. |
저 완전 심쿵했어요 | Tôi bất ngờ lắm. |
누구셨더라? [무거운 효과음] | Cô là ai? |
(동백) 저 그냥 알아만 보려고 온 거예요 | Tôi chỉ qua thăm thôi. |
(여자) 아, 대전 쪽은 | Cô cần cọc ít nhất 40 tới 50 triệu won để tới Daejeon. |
[물이 조르르 나온다] 보증금이 4, 5천은 있어야지 | Cô cần cọc ít nhất 40 tới 50 triệu won để tới Daejeon. |
너 수중에 돈 좀 있냐? | Cô có mang tiền theo không? |
[한숨] | |
(동백) 참, 집은 징그럽게 많은데... | Có nhiều nhà quá. |
(여자) 어어? | |
저 양반 또 왔네? | Anh ta lại đến rồi. |
아, 진짜 옹산에 뭐 좀 사시려고? | Anh định mua một tòa nhà ở Ongsan thật à? |
[다가오는 발걸음] | |
야구 쳐서 돈 좀 많이 버셨나 벼 | Chắc anh kiếm được nhiều tiền từ bóng chày lắm. |
[종렬의 어색한 웃음] | |
(종렬) 아니, 그 저번에 빠진다는 건물은 언... | Khi nào tòa nhà đó xong... |
(여자) 그, 까멜리아? | Ồ, Camellia? |
여기가 그 세입자인데 | Cô ấy là người thuê nhà. |
[의미심장한 음악] | |
저 모르세요? | - Bà không biết ư? - Cô biết tôi à? |
나 알아요? | - Bà không biết ư? - Cô biết tôi à? |
(향미) 변호사님이잖아요 | Bà là bà Hong. Vợ ông No. |
노 사장님 사모님 | Bà là bà Hong. Vợ ông No. |
우리 몇 번 봤는데? | Ta từng gặp nhau vài lần rồi. |
(자영) 우리가요? | - Thật ư? - Ở quán Camellia. |
(향미) 까멜리아에서요 | - Thật ư? - Ở quán Camellia. |
저 거기서 일해요 | Tôi làm ở đó. |
아, 몇 번 봤던 것도 같고... | Ồ, hình như tôi gặp cô ở đó vài lần rồi. |
(향미) 변호사가 대낮부터 모텔엔 웬일이세요? | Sao giữa ban ngày luật sư lại đến nhà nghỉ vậy ạ? |
(자영) 아이, 그냥 | Tôi có chút việc. |
뭐, 일이 있어서 | Tôi có chút việc. |
저는 여기서 살았어요 | Tôi từng sống ở đây. |
아, 네 | - Vậy à. - Tôi không có nhà, |
집이 없어 갖고 | - Vậy à. - Tôi không có nhà, |
남친이 끊어 줬거든요 | nên bạn trai cho tôi ở lại đây. |
[어색하게 웃으며] 네 | Vậy à. |
아, 그럼 | Có vẻ cô định đi ra. |
어디 가시던 길 같은데 | Có vẻ cô định đi ra. |
가던 길 가라고요? | Tôi đi nhé? |
네, 뭐... | Ừ, được. |
(향미) 근데 사람들은요 | Ai cũng nói là |
맨날 나보고 그냥 가던 길 가 보래요 | tôi nên đi đi. |
[헛웃음] | |
다들 나는 열외라고 생각하나 봐 | Chắc họ nghĩ tôi chỉ ở bên lề. |
사람 자꾸 삐뚤어지고 싶게 | Khiến tôi muốn làm điều xấu quá. |
뭐라는 거야? | Cô ta nói gì vậy nhỉ? |
(여자) 필구 교육도 교육이니께 욕심도 나겄지만 | Chắc cô muốn chuyển đi vì chuyện học của Pil Gu, |
네 수중의 돈으론 도시는 힘들어 | nhưng với số tiền hiện tại cô sẽ không sống nổi ở thành phố đâu, |
어디 융통할 구멍이라도 있으면 모를까 | trừ khi có người trợ cấp cho cô. |
(동백) 제가 그런 게 어디 있겠어요? | Tôi không có. |
아, 살아는 있을 거 아니여? | Hẳn anh ta vẫn còn sống. |
[익살스러운 음악] | |
(여자) 그, 막말로 | Nói thật, |
근 10년간 니 혼자 애 독박으로 키웠잖여 | Nói thật, cô tự thân nuôi thằng bé gần mười năm rồi. |
여태껏 양육비 좀 한 방에 땡기믄 | Nếu cô bắt anh ta cho tiền nuôi con suốt mười năm qua |
답이 나올 거 아니여 | cô có thể tìm được lối thoát đấy. |
[어색한 웃음] | |
좀 치사하잖아요 | Vậy thì hơi rẻ tiền. |
(여자) 아, 같이 싸질러 놓고 나 몰라라 하는 개차반이가 치사한 거지 | Kẻ bỏ con mà chạy mới là kẻ rẻ tiền. |
달랄 걸 달라는데 뭘 치사햐! | Kẻ bỏ con mà chạy mới là kẻ rẻ tiền. Anh ta mắc nợ thôi. Đâu có rẻ tiền. |
그게 네 자존심이냐? | Đó là lòng tự trọng của cô à? |
[동백의 어색한 웃음] [여자가 혀를 연신 찬다] | Đó là lòng tự trọng của cô à? |
네가 아직도 애다, 애 [한숨] | Cô còn non xanh quá. |
왜? | - Gì? - Em là con nít hay sao? |
애냐? | - Gì? - Em là con nít hay sao? |
(종렬) 이사 가야 된다며? | Em phải dọn đi chỗ khác ở. |
애 데리고 길바닥에 나앉을래? | Em với con sẽ ra đường sống chắc? |
이 상황에 뭔 치사하고 자시고를 찾아? | Sao giờ em còn để ý chuyện rẻ tiền hay không? |
너 진짜 그냥 애지, 애? | Sao giờ em còn để ý chuyện rẻ tiền hay không? Em đúng là trẻ con nhỉ? |
[동백의 한숨] | |
(동백) 아이, 꼭 그래서가 아니라 | Không hẳn vậy. |
그냥 꼴랑 돈 몇 푼에 | Em không muốn anh định đoạt |
내 새끼한테 숟가락 얹게 하기 싫어서 그래 | cuộc đời của con em sau khi cho em tiền. |
[한숨] | |
옹산 오지 마 | Đừng đến Ongsan nữa. |
너 그런 눈 하고 | Và đừng nhìn Pil Gu như thế nữa. |
우리 필구 쳐다보지 말라고 | Và đừng nhìn Pil Gu như thế nữa. |
[아련한 음악] (종렬) 나도 좀 안 볼 수 있으면 | Nếu không phải gặp thì mình đã không muốn rồi. |
제발 안 보고 싶거든? | Nếu không phải gặp thì mình đã không muốn rồi. |
쯧 | |
[종렬의 한숨] | |
[종렬이 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
[종렬의 한숨] | GIẢI BÓNG CHÀY TRẺ TOÀN QUỐC LẦN THỨ 52: TIỂU HỌC ONGSAN VỀ NHÌ |
전복 가져가란 소린 못 하고 개소리만 해 댔네 | Đáng ra phải đưa cô ấy bào ngư nhưng lại đi nói vớ vẩn. |
아, 왜 이렇게 말이 곱게 안 나가냐? | Sao mình không nói chuyện tử tế với cô ấy được nhỉ? |
쯧 | |
그냥 까놓고 | Sao không thú thật |
더럽게 보고 싶었다고 하지 | là mình nhớ cô ấy đến phát điên nhỉ? |
[한숨] [경보음이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들이 콜록거린다] | |
(종렬) 아이, 학교에서 | Đây là trường học đấy! Sao có thể để xảy ra hỏa hoạn ở trường chứ? |
다름 아닌 애들 학교에서 불이 난다는 게 말이 되냐고요, 지금! | Đây là trường học đấy! Sao có thể để xảy ra hỏa hoạn ở trường chứ? |
(승엽) 아유, 누가 저기서 담배를 피웠나? | Có ai hút thuốc ở đây à? Sao lại có cháy trong nhà kho? |
왜 체육 창고에서 불이 나는... | Có ai hút thuốc ở đây à? Sao lại có cháy trong nhà kho? |
내 새끼 다쳤으면 | Nhỡ con tôi bị thương thì sao? Nhỡ có học sinh bị thương thì sao? |
(종렬) 누구라도 다쳤으면요, 예? | Nhỡ con tôi bị thương thì sao? Nhỡ có học sinh bị thương thì sao? |
(승엽) 그래도 부상자는 전혀 없고유 | Nhưng may là không ai bị thương. |
(종렬) 아니, 여덟 살한테 이 유독 가스가, 이게! | Chúng mới tám tuổi! Có biết hít phải khí độc thì có hại cho trẻ thế nào không? |
유독 가스가 얼마나! | hít phải khí độc thì có hại cho trẻ thế nào không? |
어? 유독 가스인데 | hít phải khí độc thì có hại cho trẻ thế nào không? |
부상자가 없다는 보고가 어떻게 나와요? | Sao lại nói không ai bị thương được? |
저기, 근데... | Thật không hiểu sao tôi phải đi giải thích cho anh. |
제가 강 선수님한테 보고를 할 저거는 아니지 않아요? [종렬의 성난 한숨] | Thật không hiểu sao tôi phải đi giải thích cho anh. |
(승엽) 어이구 | Trời, người ta nghĩ anh là chủ tịch hội phụ huynh mất. |
누가 보면 학부모 회장이 쫓아온 줄 알겄어유 | Trời, người ta nghĩ anh là chủ tịch hội phụ huynh mất. |
[소리친다] | Trời đất! |
[흥미로운 음악] | |
(종렬) 야, 강필구! | Này, Pil Gu! |
강필구! 강필구 | Này, Pil Gu! |
너 연기 마셨어? | Có hít phải khói không? Mũi nghẹt không? |
코 막혀? 가슴은? [필구의 아파하는 신음] | Có hít phải khói không? Mũi nghẹt không? Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào. |
답답하지? 숨 크게 쉬어 봐 [필구의 짜증 섞인 신음] | Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào. |
- (종렬) 숨 - (필구) 아, 놔둬요 | Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào. - Để cháu yên. - Cháu có chắc là không bị sao không? |
(종렬) 아이, 진짜로 어디 다친 데 없냐고! | - Để cháu yên. - Cháu có chắc là không bị sao không? |
(필구) 아, 놔요! | Trời, bỏ cháu ra. Cháu bận lắm. |
나 바빠요 | Trời, bỏ cháu ra. Cháu bận lắm. |
(준기) 왜 맨날 필구만 괴롭혀요? | Sao chú luôn làm phiền Pil Gu thế? |
(종렬) 아유, 훈련도 공짜인데 여덟 살이 뭐가 바빠? | Tám tuổi thì bận cái gì? Tập xong rồi mà. |
뭐, 같이 놀게? | - Các cháu đi chơi à? - Cháu phải học gia sư. |
(준기) 전 과외 있는데요 | - Các cháu đi chơi à? - Cháu phải học gia sư. |
(종렬) 아, 과외? | Ồ, thế à? Cháu thì sao? Hai đứa có học cùng nhau không? |
너는? 너도 같이하는 거야, 과외? | Ồ, thế à? Cháu thì sao? Hai đứa có học cùng nhau không? |
(필구) 난 과외 안 하는데요 | Cháu không học gia sư. |
(종렬) 왜? | Sao? Sao không học? |
왜 너는 안 해? 왜, 왜 너는 과외도 안 해, 왜! | Sao? Sao không học? |
(필구) 난 가게 가야 되니까요 | Cháu phải đến quán rượu. Sao cháu lại đến đó? Cháu đi phục vụ bàn à? |
(종렬) 아니, 왜, 네가 거기 가서 뭐 하게? | Sao cháu lại đến đó? Cháu đi phục vụ bàn à? |
뭐, 서빙하게? | Sao cháu lại đến đó? Cháu đi phục vụ bàn à? |
엄마랑 밥 먹으러요! | Để ăn với mẹ cháu! |
아, 여덟 살짜리가 왜 자꾸 술집에 앉아 있냐고! | Cháu mới tám tuổi thôi! Sao lại đến quán rượu chứ? |
왜 자꾸 소리 질러요! | Sao chú cứ mắng cháu thế? |
아휴, 씨... | Ôi trời. |
아저씨는 서울 가서 훈련이나 좀 하세요! | Chú nên về Seoul luyện tập đi! |
애들이 다 아저씨 라이거스에서 잘렸대요 | Bạn cháu nghĩ chú bị đuổi khỏi đội đấy! |
야, 강필구! | Pil Gu! |
너 거기 가서 뭐 먹게? | Cháu ăn gì ở đó thế? |
뭐 먹게! | Cháu ăn gì ở đó thế? |
(규태) 자, 봐 봐 | Nhìn này. |
코펜하겐 비행깃값 78만 7,800원이지? | Ở đây ghi vé máy bay tới Copenhagen là 787.800 won đúng không? |
응, 땡처리 최저가로 | Phải, vé rẻ nhất đấy. |
[한숨] | |
내가 진짜 기부하는 셈 치고 | Tôi sẽ coi đây là quyên góp |
80만 원 넣었거든? | và đưa cô 800.000 won. |
[의미심장한 음악] 양심적으로 이거 먹고 떨어지자 | Cầm lấy và đi đi. |
(향미) 오빠, 오빠! | - Gyu Tae! - Ôi trời. |
아이씨... [다급한 숨소리] | - Gyu Tae! - Ôi trời. |
야, 너 여기가 어디라고, 이씨 | Cô làm gì ở đây thế? |
변호사 언니 아까 출근하던데? | Lúc nãy em thấy vợ anh đi làm. |
[다급한 숨소리] | Lúc nãy em thấy vợ anh đi làm. |
(규태) 야 | Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à? |
넌, 넌, 씨, 넌 출근 안 해? | Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à? |
어? 너 1억 안 벌어? | Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à? Cô phải kiếm 100 triệu won. |
1억을 모아야지 이 옹산을 뜨지! 씨 | Từng ấy mới đủ để rời Ongsan. |
오빠가 비행깃값 정도나 꿔 주면 더 빨리 뜰 수도 있는데 | Em sẽ đi nhanh hơn nếu anh cho em mượn tiền vé máy bay đấy. |
(향미) 그렇게 십시일반 하다 보면 | Em cứ mượn tiền anh thì sẽ sớm được 100 triệu won. |
언젠가 1억이 되지 않겠어? [규태의 기가 찬 숨소리] | Em cứ mượn tiền anh thì sẽ sớm được 100 triệu won. |
너 지금 그, 그 1억을 지금 | Cô định kiếm số tiền đó bằng cách cướp của tôi đấy à? |
십시일반 삥 뜯어서 모아 보겠다는 얘기냐? | Cô định kiếm số tiền đó bằng cách cướp của tôi đấy à? |
[규태의 한숨] | |
(규태) 너 진짜 나한테 왜 그래, 왜! [카메라 셔터음] | Sao cô lại làm vậy với tôi chứ? |
아이, 좀 하지 마, 씨 [카메라 셔터음] | Ôi, thôi đi. |
아니, 막말로 | Tôi đã làm gì để phải chịu cảnh này chứ. |
[카메라 셔터음] 뭘 하기나 하고 이 꼴을 당해야 당해도 싸다지 | Tôi đã làm gì để phải chịu cảnh này chứ. |
- 이건 염병할 뭘... - (향미) 뭘 안 해? | Thật vớ vẩn. Đừng tỏ ra vô tội. Anh đã nghĩ đến chuyện ngủ với em rồi. |
마음으론 진작 나랑 별도 달도 다 땄으면서 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Đừng tỏ ra vô tội. Anh đã nghĩ đến chuyện ngủ với em rồi. |
원래 바람이라는 게 시작이 반인 거지 | Chuyện anh có ý đồ ngoại tình mới là quan trọng. |
[규태의 한숨] 사람들이 '바람난 놈, 안 난 놈' 그러지 | Họ chỉ quan tâm anh ngoại tình hay không thôi. |
'바람 쪼끔 난 놈, 많이 난 놈' 그래? | Họ không cần biết là làm đến đâu. |
야, 야! | Này, thôi nào. |
난 뭐, 입이 없냐? 어? | Cô không nghĩ tôi sẽ lên tiếng à? |
(규태) 사람들이 네 말을 더 믿을 거 같냐? | Họ sẽ tin ai đây? |
차기 군수인 내 말을 더 믿을 거... | Tin cô? Hay tôi, thị trưởng tiếp theo đây? |
(향미) 사람들은 팩트를 믿지 | Họ tin vào sự thật thôi. |
요거는 안 믿어 | Họ không tin biện hộ. |
[규태의 놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 아니, 너, 너 지금 그걸 핸드폰 메인에다 해 놓은 거야? | Cô để ảnh đó làm ảnh nền điện thoại à? |
옹산 꽃게보다 속이 맑은 차기 군수 노규태가 | Anh là thị trưởng tiếp theo có tâm trong sáng như cua Ongsan mà. |
동네 백치 최향미한테 호구 잡혔다면 | Nếu họ biết anh bị loại phụ nữ như em làm mờ mắt, |
사람들이 너무너무 실망해 | họ sẽ thất vọng lắm. |
(향미) 군수고 나발이고 | Anh sẽ không làm đến trưởng làng chứ đừng nói là thị trưởng. |
이번 생에 동네 통장도 못 할걸? | Anh sẽ không làm đến trưởng làng chứ đừng nói là thị trưởng. |
너... | Cô... |
너 바보 아니지? | Cô chẳng ngốc tí nào nhỉ? |
[의미심장한 음악] (향미) 오케이 | Rồi, tạm thời em sẽ dùng cho khéo. |
일단은 잘 쓸게 | Rồi, tạm thời em sẽ dùng cho khéo. |
일단? | "Tạm thời" á? Ý cô là sao? |
일단은 뭐가 일단이야? | "Tạm thời" á? Ý cô là sao? |
(규태) 그냥 그거 타고 코펜하겐 가라고 | Dùng tiền đó mà đi Copenhagen. |
가, 가, 가! | Đi khỏi đây đi. |
근데 아까 내가 있잖아 | Anh biết đấy, em có gặp vợ anh và chào bà ấy. |
사모님이랑 안면을 터 버렸어 | Anh biết đấy, em có gặp vợ anh và chào bà ấy. |
아까 우리 모텔로 오셨더라고 | Lúc nãy bà ấy có tới nhà nghỉ. |
걔, 걔가 거길 왜 가? | Bà ấy làm gì ở đó? |
(향미) 씁, 여자 혼자 대낮에 모텔에 왜 왔겠어? | Sao một phụ nữ lại tới nhà nghỉ ban ngày chứ? |
둘 중 하나지 | Chỉ có hai lý do. |
바람을 피우러 갔거나 바람을 잡으러 왔거나 | Bà ta tới để ngoại tình hoặc bắt quả tang anh ngoại tình. |
핸드폰이나 카드 내역 간수 잘해 | Đừng để bà ấy xem điện thoại hoặc thông tin thẻ nhé. |
사모님이 이혼 전문이라고 | Vợ anh là luật sư ly hôn đấy. |
오빠 개털 되면 | Nếu anh mà khánh kiệt thì ai sẽ đưa em đi Copenhagen đây? |
나 코펜하겐은 누가 보내 줘? | Nếu anh mà khánh kiệt thì ai sẽ đưa em đi Copenhagen đây? |
[한숨] | |
[승엽의 힘주는 신음] | YANG SEUNG YEOP |
[승엽의 힘주는 신음] | |
(승엽) 뭐, 대단한 화재는 아니었고 | Có gì to tát đâu. Cháy nhỏ thôi mà. |
그냥 불씨, 응 | Có gì to tát đâu. Cháy nhỏ thôi mà. |
근데 거기다 대고도 | Nhưng có người om sòm cả lên về việc khí độc có hại thế nào. |
유독 가스가 어쩌니 해 대는 사람도 있으니께 | Nhưng có người om sòm cả lên về việc khí độc có hại thế nào. |
일단 훈련은 해산시키고... | Nên tôi cho nghỉ tập và đưa bọn trẻ về nhà rồi. |
어, 그러면 우리 필구는... | Thế Pil Gu đâu? |
[승엽의 힘겨운 신음] | |
(승엽) 엄마 가게 간다던디? | Về quán rượu của cô rồi. |
[긴장되는 음악] 오늘 워쩐 일로 할머니도 안 오셔서 혼자 가게 가 있겄다고... | Nó bảo nó tự về vì hôm nay bà ngoại không đến. |
필구가 가게에 혼자 있다고요? | Pil Gu ở quán rượu một mình ư? |
(승엽) 엄마가 여기 있으니께 아무래도 혼자... | Thì cô ở đây nên chắc nó... |
(동백) 그때부터 지금까지 매일 날 보고 있다는 말에 | Khi tôi thấy lời nhắn rằng hắn đã theo dõi tôi mỗi ngày, |
제일 먼저 떠오른 건 필구였다 | người đầu tiên tôi nghĩ đến là Pil Gu. |
(동백) 필구야! | Pil Gu! |
필구야! | Pil Gu! |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 음성 사서함으로... | Thuê bao bạn đang gọi hiện tắt máy. Chuyển sang hộp thư thoại. |
우리 준기는 과외하는데? | Jun Gi đang học gia sư. |
뭐여, 어디 간 겨? | Chẳng biết nó đi đâu. |
(동백) 그놈이 우리 필구도 매일 봤을 테니까 | Vì thế tức là hắn cũng theo dõi Pil Gu mỗi ngày. |
그래서 5년 전보다 더 끔찍했는데 | Nên tôi còn sợ hơn cả năm năm trước. |
(변 소장) 5년 전 거 들여다보고 앉아 있으면 뭐가 나와? | Sao lại xem lại tài liệu năm năm trước? |
너 | Cậu đã xem mọi máy quay hành trình trước Camellia rồi. |
까멜리아 골목 블랙박스는 다 뒤져 보고 | Cậu đã xem mọi máy quay hành trình trước Camellia rồi. |
또, 또 이거 보고 앉아 있는 겨? | Giờ cậu còn xem lại à? |
코빼기도 안 잡혔어요 | Tôi không tìm thấy gì cả. |
씁, 이거, 이거 분명히 이 동네에 빠삭한 놈이에요 | Chắc chắn tên đó biết đường quanh khu này. |
(변 소장) 이거 자꾸 들여다보면 뭐가 나와? 어? | Cứ ngồi xem suốt thì được gì cơ chứ? |
아, 왜 이놈의 건 자꾸 보고 자빠졌어! | Sao cứ xem đi xem lại thế? |
현장은요 | Hiện trường luôn nói ra sự thật. |
반드시 진실을 지껄이게 돼 있다고요 | Hiện trường luôn nói ra sự thật. |
(용식) '여기 좀 봐 주소' 치열하게 용을 쓰고 있을 수 있다고요 | Có thể nó đang hét lên: "Nhìn đây này!" |
[변 소장의 한숨] | |
(변 소장) 너 인생 진짜 근성으로 간다 | Cậu cứ ngoan cố cả đời ấy nhỉ. |
너 말이여 | Cậu nên tiếp tục tán tỉnh Dongbaek đi. |
동백이한테도 한번 백번 찍어 봐 봐 | Cậu nên tiếp tục tán tỉnh Dongbaek đi. |
아, 혹시 알아? | Biết đâu được? Có khi cô ấy lại hẹn hò với cậu. |
썸이라도 타 줄지? | Biết đâu được? Có khi cô ấy lại hẹn hò với cậu. |
(동백) [가쁜 숨을 내쉬며] 아, 필구가 없어요 | Pil Gu biến mất rồi! |
[어두운 음악] | Pil Gu biến mất rồi! |
- (용식) 동백 씨 - (동백) 아니 | - Dongbaek! - Nó... |
애가 오락실에도 없고 | - Dongbaek! - Nó... Nó không ở quán điện tử hay ở học viện. |
(동백) 학원에도 없고 | Nó không ở quán điện tử hay ở học viện. |
가게에도 혼자 있으면 안 되는데 가게에도 없고 | Nó không ở quán điện tử hay ở học viện. Lẽ ra nó nên ở quán rượu một mình, nhưng cũng không. |
- 어떡해요, 없어요 - (변 소장) 애가 없어졌다고? | - Làm sao đây? Nó biến mất rồi. - Biến mất? |
[가쁜 숨소리] | |
저, 저, 동백 씨, 일단 진정하시고요 | Dongbaek, bình tĩnh nào. |
(용식) 필구가 고새 돌아왔을 수 있으니까요 | Chắc Pil Gu đã về quán rồi. |
동백 씨는 일단 저랑 같이 가게로 가시고요 | Cùng đến đó nhé. |
- (용식) 소장님 - (변 소장) 응 | Sếp, xem có ai báo có trẻ đi lạc không. |
그, 인근의 미아 신고 좀 확인해 주시고요 | Sếp, xem có ai báo có trẻ đi lạc không. THẨM MỸ VIỆN OK |
(용식) 야, 막내야 | THẨM MỸ VIỆN OK Này, em biết đường đến siêu thị nhỉ? |
너 그, 슈퍼 알지, 슈퍼? 어? | Này, em biết đường đến siêu thị nhỉ? - Đi cùng nhau đi. - Rồi, đi nào. |
[소란스럽다] | - Đi cùng nhau đi. - Rồi, đi nào. |
[종렬의 다급한 신음] | Này, của cháu đây. Ngồi ăn đi. |
(종렬) 앉아서 먹어, 여기, 편하게 | Này, của cháu đây. Ngồi ăn đi. |
[종렬의 힘주는 숨소리] | |
야, 너 서래마을 권 셰프님 모르지? | Cháu biết đầu bếp Kwon làng Seorae không? |
내가 이 전복들 다 싸 들고 가 가지고, 인마, 어? | Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy. |
따로 조리 좀 잘 부탁드린다고 | Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy. |
어휴, 자 | Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy. Ôi trời ạ, đây. |
어? 쯧, 아, 이게 | Bào ngư được đầu bếp Kwon thái đắt hơn nhiều |
그냥 횟집 아저씨가 썰었을 때랑 | Bào ngư được đầu bếp Kwon thái đắt hơn nhiều |
권 셰프님이 썰었을 때랑은 | Bào ngư được đầu bếp Kwon thái đắt hơn nhiều |
전복 개당 단가가 달라진다니까? | so với chủ nhà hàng thông thường thái đấy. |
[발랄한 음악] | |
너 | Cháu đã |
이런 거 태어나서 먹어 본 적은 있어? | ăn món này bao giờ chưa? |
골뱅이 맛인데? | Ăn như ốc vậy. Vị y hệt nhau. |
그냥 골뱅이 맛인데? | Ăn như ốc vậy. Vị y hệt nhau. |
하, 참 | Ôi trời. |
별것도 아니네 | Chẳng có gì đặc biệt. |
별것도 아닌데 뭘 그렇게 잘 먹어? | Thế sao cháu ăn ngon lành thế? |
(필구) 근데 이거 나 왜 줘요? | Sao chú lại cho cháu ăn cái này? |
어? | Hả? |
왜 준기는 가라 그러고 나만 줘요? | Hả? Chú bắt Jun Gi về, cháu thì không. |
어 | |
(종렬) 걔는 과외도 해야 되고 또 | Nó phải đi học gia sư, còn phải giảm cân nữa. |
걔는... | Nó phải đi học gia sư, còn phải giảm cân nữa. |
식단 관리 해야지, 그리고 | Nó phải đi học gia sư, còn phải giảm cân nữa. Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó. |
네가 걔보다 쪼그마하니까 | Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó. |
어, 이런 전복 많이 먹어서 빨리 커야 되지 않겠냐는 거지 | Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó. Nên chú thấy cháu nên ăn bào ngư cho chóng lớn. |
[종렬의 어색한 웃음] | |
[종렬의 헛기침] (필구) 난 어차피 키는 클 거래요 | Rõ ràng cháu sẽ cao giống bố cháu. |
아빠 닮아서 | Rõ ràng cháu sẽ cao giống bố cháu. |
엄마가 그랬어? | Mẹ cháu bảo thế à? |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) [코를 훌쩍이며] 저, 그, 내가 | Chú sẽ gửi một thùng |
너희 가게에 진짜진짜 비싼 전복을 박스로 갖다줄 건데 | Chú sẽ gửi một thùng đầy bào ngư đắt tiền tới quán rượu của mẹ cháu. |
손님들 절대 주지 말고 꼭 너랑 엄마만 먹어야 돼, 알았지? | Đừng cho khách ăn nhé. Của mỗi cháu với mẹ thôi, nhé? |
(필구) 얼마나 비싼데요? | Đắt bao nhiêu thế ạ? |
(종렬) 하, 말하면 네가 알아? | Cháu không biết đâu. |
(필구) 한 10만 원? | Khoảng 100.000 won ạ? |
[피식 웃는다] | |
은행 다섯 개의 현금 자동 지급기의 1일 출금 한도액만큼 비싸 | Đắt đến mức phải rút hết tiền từ năm máy rút tiền khác nhau. |
(용식) 저, 아, 참, 아니라니께 | CAMELLIA Trời ạ, nó không có ở đó đâu. Em vào trong đi. |
아유, 제발 그만하고 먼저 들어가 있으세요, 아유 | Trời ạ, nó không có ở đó đâu. Em vào trong đi. |
예 | Đây. |
응 | |
아, 그, 필구는 그, 놀이터 스타일이 아니라니께, 어? | Pil Gu không đến sân chơi đâu. |
그, 옹산공고 뒤편에도 오락실 하나 있으니께 거기부터 가 봐 | Có quán điện tử sau công viên Ongsan. Anh xem ở đó đi. |
어 | Có quán điện tử sau công viên Ongsan. Anh xem ở đó đi. |
[TV 소리가 흘러나온다] | Được rồi. |
(용식) 저, 동백 씨, 저... | Dongbaek. |
(동백) 필구야 | Pil Gu. |
(필구) 어디 갔다 와? | Mẹ đi đâu về thế? |
(용식) 필구야, 너 여태 어디 있다가... | Pil Gu, cháu đã ở đâu vậy? |
(필구) 나 이 아저씨랑 잠깐 전복 좀 먹었는데요? | Con đi ăn bào ngư với chú ấy. |
[아련한 음악] | |
[한숨] [용식의 한숨] | |
[동백의 힘겨운 신음] (용식) 어, 어, 어, 동백 씨! | - Trời ơi, Dongbaek! - Mẹ. |
- (필구) 엄마! - (용식) 동백 씨, 괜찮아요? | - Trời ơi, Dongbaek! - Mẹ. - Dongbaek, em ổn chứ? - Sao thế? |
(필구) 왜 그래? | - Dongbaek, em ổn chứ? - Sao thế? |
(용식) 괜찮아요, 동백 씨? | Em ổn chứ, Dongbaek? |
필구야, 너 | Pil Gu, đừng bao giờ đến quán rượu một mình nữa. |
이제 다시는 가게에 혼자 오면 안 돼 | Pil Gu, đừng bao giờ đến quán rượu một mình nữa. |
(동백) 어? 여기 너 혼자 있으면 안 돼, 알았어? | Nghe chưa? Con không được ở đây một mình. |
[종렬과 용식의 다급한 신음] | Ôi trời, Dongbaek. |
(용식) 동백 씨 | Ôi trời, Dongbaek. |
[동백의 힘겨운 숨소리] | |
(동백) 너 앞으로 오락 그만해 | Mẹ muốn con ngừng chơi điện tử. |
하루 종일 오락을 하니까 핸드폰이 꺼지지 | Máy con tắt nguồn vì suốt ngày chơi điện tử. |
너, 그리고 | Một điều nữa. |
필구야, 너 훈련 끝나면 바로 엄마한테 전화해, 어? | Pil Gu, mẹ muốn con gọi mẹ ngay khi con tập xong. |
그렇게 걱정되면 가게에 좀 붙어 있든가 | Nếu em lo đến vậy, sao em không ở lại quán rượu? |
(종렬) 그렇게 애 걱정하는 엄마가 | Em làm như em lo cho nó, |
애는 팽개치고 하루 종일 누구랑 싸돌아다니다가 지금... | nhưng có vẻ em đang bận ở với người khác... |
(용식) 아유, 씨 [용식의 어색한 웃음] | |
아이, 참 나 | Ôi trời, mới chiều mà đã say rồi. |
아, 이 사람이 대낮부터 취했네, 취했어 [종렬의 힘겨운 숨소리] | Ôi trời, mới chiều mà đã say rồi. |
[웃으며] 야, 필구야, 너 그거 알지? | Pil Gu, chắc là cháu cũng biết, |
그, 아저씨들 이렇게 취하면 그... | Pil Gu, chắc là cháu cũng biết, có mấy người cứ uống say là lại hơi xấu tính. |
막, 이, 막 반말 지껄이고 | có mấy người cứ uống say là lại hơi xấu tính. |
그런 겨 | có mấy người cứ uống say là lại hơi xấu tính. |
[용식의 다급한 신음] [종렬이 쿨럭거린다] | |
[용식의 어색한 웃음] | |
아이참 | Ôi trời. |
[종렬이 쿨럭거린다] | |
(종렬) 아이, 그걸 당신이 왜 들고나와? | Sao lại mang trả lại? Đừng có xen vào nữa được không? |
제발 낄 데 안 낄 데 좀 가리시라고 | Đừng có xen vào nữa được không? |
당신 동백이 한 몇 달 봤어? | Anh quen Dongbaek được bao lâu rồi? |
나랑 쟤 사이엔 10년이란 세월이 있고 | Chúng tôi yêu nhau được mười năm đấy. |
죽었다 깨어나도 아빤 내가 아빠야 | Và tôi là bố của Pil Gu. |
필구는 내가 봐도 날 닮았어 | Tôi biết nó giống tôi. |
당신은 암만 용을 써도 그냥 아저씨고 | Anh sẽ luôn là người lạ mà thôi. |
나랑 필구는 천륜이라고, 천륜 | Nhưng mặt khác, tôi là bố của nó. |
쯧, 씨 | |
(용식) 네가 아비냐? | - Anh gọi mình là bố ư? - Hả? |
뭐? | - Anh gọi mình là bố ư? - Hả? |
(용식) 가서 또 떠들어 | Đi mà nói với nó. |
저짝 들어가서 애 앞에서 더 지껄여 보라고 | Nói cho con anh biết điều anh vừa nói đi. |
네가 그 8년을 쌩깐 아빠고 | Nói với nó là anh biến mất tám năm liền. |
네 엄마랑 그 10년 대단한 세월이 있었어도 | Rằng anh cưới một người mẫu và có con riêng |
지금은... | dù anh đã yêu mẹ nó tận mười năm liền đi. |
모델 아줌마랑 딸 바보 '슈퍼맨' 하고 있다고 | dù anh đã yêu mẹ nó tận mười năm liền đi. |
[한숨] | |
아비 완장은 차고 싶고 | Anh tự xưng là bố nó, |
애 속에 들... | nhưng anh đâu có quan tâm |
피멍은 안 보이고? | vết thương lòng của nó. |
적당히 까불어라, 진짜 | Đừng giả bộ nữa. |
[의미심장한 음악] | |
가서 '슈퍼맨' 햐 | Đi mà ghi hình đi. |
(종렬) 넌 진심 네가 동백이, 필구 다 책임질 수 있을 거라고 생각하냐? | Anh nghĩ anh có thể chăm sóc cả Dongbaek và Pil Gu ư? |
[한숨] | |
한 철도 안 지난 감정 가지고 너무 폼 잡지 마 | Anh mới thích cô ấy thôi, đừng làm như quan trọng lắm. |
(종렬) 넌 이제, 뭐 파릇파릇 설레기는 하겠지만 | Giờ thì anh có chút rung động, |
우리 사이엔 그 대단한 세월이 있고 애가 있다고 | nhưng tôi có từng ấy năm và một đứa con. |
그 풋내 나는 감정 하나만 갖고 | Đừng ra oai và nghĩ là tình yêu chiến thắng tất cả. |
너무 용감 떨지 마시라고요 | Đừng ra oai và nghĩ là tình yêu chiến thắng tất cả. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
아들 | Pil Gu, con không đói à? |
진짜 배 안 고파? | Pil Gu, con không đói à? |
아, 나가, 나가 | Mẹ đi đi. Đây là lượt thứ chín rồi. |
지금 9회 말이라고 | Mẹ đi đi. Đây là lượt thứ chín rồi. |
(동백) 배고프면 내려와, 어? | Bóng bay sang trái! Đánh bóng! Đói thì xuống ăn nhé. |
[아련한 음악] | Trông kìa! Anh ấy đã làm được! Anh ấy đã có một cú home run! |
[풀벌레 울음] | CAMELLIA |
[용식의 힘주는 숨소리] | |
(용식) 가게가 무서우신 거죠? | Em sợ quán rượu đúng không? |
[용식의 힘주는 숨소리] | |
그러니께 동백 씨 | Thế nên anh mới bảo em đừng mở cửa. |
가게 문 열지 말자고 했잖아요 | Thế nên anh mới bảo em đừng mở cửa. |
일단 며칠 좀 쉬세요, 동백 씨 | Em nên nghỉ vài ngày đi. |
[한숨] | |
며칠 쉬면 괜찮을까요? | Anh nghĩ như vậy thì có tốt hơn không? |
네? | Sao cơ? |
사실은 | Thật ra thì... |
자꾸 막 소름이 끼쳐요 | em cứ bị rợn gáy. |
그동안 | Hắn viết là hắn đã theo dõi em mỗi ngày. |
내내 나를 봤다는데 | Hắn viết là hắn đã theo dõi em mỗi ngày. |
(동백) 여기 앉아서 | Tức là hắn là một trong số những vị khách đã cười đùa vui vẻ. |
막 웃고 떠들던 사람 중에 있다는데 | Tức là hắn là một trong số những vị khách đã cười đùa vui vẻ. |
며칠이 아니라 몇 달이 지나도 | Nếu như mấy tháng liền trôi qua |
내 가게가 무서우면 어떡해요? | Nếu như mấy tháng liền trôi qua em vẫn sợ làm ở quán thì sao? |
[한숨] | |
[동백의 한숨] | |
(동백) 창문 하나 없이 꾸진 데여도 | Em biết nơi xập xệ này còn chẳng có cửa sổ, |
여기 처음으로 가진 내 가게... | nhưng nó là miếng cơm đầu tiên của em. |
진짜 여긴 진짜 내 세상이었는데 | Đây đúng nghĩa là thế giới của riêng em. |
[아기 필구가 옹알거린다] | |
너는 오늘부터 사장 아들인 거야, 필구야, 사장 아들 | Từ hôm nay, con sẽ là con trai của một chủ thương. Pil Gu, con là con trai chủ thương. Nghe chưa? Con hiểu không? |
[아기 필구의 웃음] (동백) 어? | Pil Gu, con là con trai chủ thương. Nghe chưa? Con hiểu không? |
[웃으며] 알았어? | Pil Gu, con là con trai chủ thương. Nghe chưa? Con hiểu không? |
우리 부자 되면 | Nếu ta thành công và giàu có, hãy mở chi nhánh trên đảo Jeju nhé. |
제주도에 막 2호점도 내고 그러자 | Nếu ta thành công và giàu có, hãy mở chi nhánh trên đảo Jeju nhé. |
오케이? | Được không? |
[장난감 소리가 흘러나온다] | Được không? |
[아기 필구의 신난 신음] 오케이! | Được! |
[동백의 웃음] | |
(동백) 이제는 막 문소리만 들어도 막 닭살이 돋아요 | Nhưng giờ có người mở cửa là em nổi da gà. |
이제 진짜 어떻게 해야 돼요? | Em biết làm sao đây? |
(용식) 아이, 동백 씨, 이제 그런 거에 쫄지 않기로 했잖아요 | Dongbaek, em hứa là em sẽ không sợ mà. |
아이, 기냥 뭐, 돈벌레 잡듯이 후두려 잡고 말면 되죠 | Ta sẽ đập cho hắn tuốt xác như đập con bọ vậy. |
맞죠? | Nhé? |
그게 혼자 있을 때랑은 | Em thấy khi em một mình thì chuyện khác lắm. |
좀 다르더라고요 | Em thấy khi em một mình thì chuyện khác lắm. |
그놈이 5년 내내 | Tức là năm năm qua, |
우리 필구도 다 봤을 테니까 | hắn cũng đã theo dõi Pil Gu. |
[휴대전화 진동음] | PARK SANG MI |
(제시카) 남 일 아니다, 강종렬도 머지않았다 | Anh cũng sẽ sớm như thế thôi. |
[헛웃음] | |
[휴대전화를 툭 던진다] | |
아휴, 쯧 | |
진짜 기분 참... | Trời ơi, tệ thật đấy. |
(용식) 어유, 어유, 동백 씨 | Ôi trời, Dongbaek. |
엿같네 | Đúng là trò hề. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] (종렬) 아이, 깜짝이야 | Ôi trời, giật cả mình. Cô muốn gì? |
뭡니까? | Ôi trời, giật cả mình. Cô muốn gì? |
아, 뭐냐고요 | Sao thế? Sao lại nhìn vào xe tôi? |
왜 남의 차 안을 들여다봐요? | Sao thế? Sao lại nhìn vào xe tôi? |
오빠, 나 오빠 전화번호 좀 주세요 | Jong Ryeol, cho tôi xin số điện thoại nhé? |
예? | - Hả? - Cho tôi xin số điện thoại. |
번호 좀 달라고요 | - Hả? - Cho tôi xin số điện thoại. |
[헛웃음 치며] 사인해 드릴게요 | Tôi sẽ cho cô chữ ký. |
(향미) 번호 주기 싫으면 톡 ID라도 줘 봐요 | Tôi sẽ cho cô chữ ký. Thế tên tài khoản chat được không? |
사인해 드릴게요 | Tôi bảo là sẽ cho chữ ký mà. |
오빠, 근데요 | Jong Ryeol, tôi nghĩ anh nên đưa số điện thoại cho tôi. |
그냥 알려 주시는 게 좋을 건데요? | Jong Ryeol, tôi nghĩ anh nên đưa số điện thoại cho tôi. |
저기요 | Này, cô bao nhiêu tuổi? |
근데 제가 오빠는 맞아요? | Này, cô bao nhiêu tuổi? |
동백이보다도 위실 거 같은데 | Cô trông già hơn Dongbaek. |
(향미) 번호나 달라고요 | Đưa số đây. |
(종렬) 싫다고요 | Không. |
(향미) 아, 오빠한테 보내 줄 사진이 있어서 그래요 | Là vì tôi cần gửi anh một bức ảnh. |
그거 보면 나랑 꼭 연락하고 싶을 텐데? [자동차 시동음] | Xem đi rồi sẽ muốn liên lạc với tôi đấy. |
그쪽 사진 궁금한 거 없습니다 | Tôi không có hứng thú. |
쩝, 그냥 다스패치로 보낼까? | Thế tôi gửi cho cánh nhà báo nhé? |
(향미) 얼마나 주려나? | Không biết là được bao nhiêu tiền đây. |
어쩌면 | Có thể là ai đó trong khu |
우리 필구가 오며 가며 막 인사하던 아저씨일 수도 있잖아요 | Có thể là ai đó trong khu mà Pil Gu luôn chào hỏi. |
하, 그게 너무 끔찍한데 | Thế thì thật tệ. |
(동백) 하, 그게 너무 무서운데 | Sợ quá đi mất. |
여기서 어떻게 애를 키우고 살아요? | Sợ quá đi mất. Làm sao em nuôi nó ở đây được? |
[애잔한 음악] | |
(용식) 동백 씨가 무너졌다 | Dongbaek gục ngã rồi. |
(동백) 나요, 사실은 | Nói thật, |
깡도 없고요, 이빨도 없어요 | em cũng không can đảm hay mạnh mẽ gì. |
내가 얼마나 | Anh có biết |
찌질한 허접인 줄 알아요? | em là kẻ kém cỏi không? |
나 5년 전에도, 어제도 | Hôm qua, em đã có những suy nghĩ... |
똑같은 생각 했어요 | của năm năm trước. |
'하, 왜 하필 나야?' | "Sao lại là mình? |
'아, 왜 또' | Sao lại là mình nữa chứ? |
'아, 왜 또 나야, 왜?' | Tại sao lại là mình chứ?" |
(용식) 주먹을 꾹 쥐고 버티던 동백 씨가 무너졌다 | Dongbaek cố hết sức để tỏ ra mạnh mẽ, nhưng rồi cũng gục ngã. |
나는 그냥 우리 필구랑 가만히 살고 싶은 게 다인데 | Em chỉ muốn một cuộc sống bình thường với Pil Gu thôi. |
이게 뭐 그렇게 안달복달할 일이에요? | Như vậy là quá đáng lắm sao? |
(용식) 나는 | Và tôi càng thấy |
더 화가 났다 | giận hơn. |
(동백) 저는 영웅도 아니고요 쥐뿔도 없고, 그냥... | Em đâu phải người hùng. Em không có gì cả. Em... |
하, 그냥 지쳤어요 | Em mệt mỏi lắm. |
[한숨] | |
온몸에 너무 힘을 꼭 주고 살았나 봐요 | Em nghĩ em cố quá rồi. |
[한숨 쉬며] 나도 더는 못 하겠어요 | Em không làm được nữa. |
[동백의 한숨] 동백 씨 | Dongbaek. |
그냥 나 하나쯤은 | Em không cần giả vờ là em ổn nhỉ? |
씩씩한 척 안 해도 괜찮잖아요 | Em không cần giả vờ là em ổn nhỉ? |
그냥 나 하나는 | Nếu em chạy trốn |
그냥 도망쳐도 괜찮잖아요, 그렇죠? | cũng không sao nhỉ? |
[쓴웃음] | |
(용식) 아이, 그럼요 | Ừ, tất nhiên. Không sao. |
괜찮죠 | Ừ, tất nhiên. Không sao. |
동백 씨, 다 괜찮아요 | Không sao đâu, Dongbaek. |
[한숨] | |
용식 씨 | Yong Sik. |
나 이제 그만 센 척할래요 | Em không muốn tỏ ra là mình ổn nữa. |
예 | |
스라소니 안 할래요 | Em không muốn giống Sirasoni. |
그냥 막 숨고 싶어요 | Em chỉ muốn trốn đi. |
(동백) 나 그냥... | Em chỉ muốn... |
동백 씨 | Dongbaek. |
[떨리는 숨소리] | |
옹산 떠날래요 | Em muốn rời Ongsan. |
[의미심장한 음악] | |
(승엽) 어쩐 톱밥이 다 나와? | Mùn cưa ở đâu ra thế? |
(용식) 씁, 근디 | Sao lại có cháy nhỉ? |
불이 왜 난 겨? | Sao lại có cháy nhỉ? |
(승엽) 누가 체육 창고에서 담배를 피운 거 같기도 하고 | Có vẻ có người hút thuốc trong nhà kho. |
야, 야, 야, 그게 말이 돼야? | Này, thôi nào. Thật vớ vẩn. Học sinh tiểu học hút thuốc ư? |
무슨 초등학생이 담배를 피워? | Thật vớ vẩn. Học sinh tiểu học hút thuốc ư? |
(승엽) 꽁초는 안 나와서 모르겄고 | Anh không thấy đầu lọc thuốc lá. |
이게 나왔어 | Nhưng anh thấy cái này. |
[코를 훌쩍인다] | |
[긴장되는 음악] 시너 냄새가 났던 것도 같고 | Nó có mùi dung môi pha sơn. |
이걸 신고를 해야 되나... | Chẳng biết có nên báo cáo không. |
(용식) 어? | |
나 이거 어디서 봤는디? | Em từng thấy cái này ở đâu rồi. |
이거를 누가 갖고 댕기더라? | Có người từng mang cái này bên người. |
[아련한 음악] | |
(용식) 까불이를 잡아야 동백 씨를 잡는다 | Mình phải bắt Tên Hề để giữ Dongbaek ở lại. |
까불이를 잡아야 동백 씨를 붙들 수 있다 | Mình phải bắt Tên Hề để giữ Dongbaek ở lại. Mình phải bắt Tên Hề để Dongbaek không bỏ đi. |
(변 소장) 아, 여기 가게 뺀 지 한참 된 자리인디? | Nơi này đã bị bỏ trống từ lâu. |
(변 소장) 저 꼴통, 저거 | Cảm giác như tên nhóc đó đã làm được điều gì đó rồi. |
소 뒷걸음질 치다 쥐 잡는 거 아니여? | Cảm giác như tên nhóc đó đã làm được điều gì đó rồi. |
(재영) 아, 사실 오래 버텼지, 뭐 | Cô ấy đã cố gắng nhiều rồi. |
나 같으면 1년도 못 버텼어 | Nếu là tôi chắc tôi không trụ nổi một năm. |
(귀련) 동네 유일한 자기편이랑 치정으로 척 졌는데 | Cô ấy mất người bạn duy nhất vì một gã đàn ông. |
동백이 성격에 배겨 나? | Cô ấy mất người bạn duy nhất vì một gã đàn ông. - Bảo sao không trụ được. - Cái thằng nhóc Yong Sik đó |
(덕순) 용식이 그, 쌍놈의 새낀 | - Bảo sao không trụ được. - Cái thằng nhóc Yong Sik đó |
네가 북으로 가도 따라갈 놈이여! | sẽ theo cô sang tận Bắc Hàn mất. |
(종렬) 야구니 광고니 | Nếu anh từ bỏ sự nghiệp và về với em, em sẽ chấp nhận anh chứ? |
그딴 거 다 버리고 오면 받아 줘 | Nếu anh từ bỏ sự nghiệp và về với em, em sẽ chấp nhận anh chứ? |
[흐느낀다] | |
(용식) 동백 씨 인생 | Không thể để người ta điều khiển đời em như vậy được. |
이렇게 누구한테 손목 잡혀 끌려가는 건 아니잖아요 | Không thể để người ta điều khiển đời em như vậy được. |
동백 씨 원하는 대로 해요 | Hãy cứ làm điều em muốn. |
(덕순) 고맙긴 맨날 뭘 고마워? | Sao cứ cảm ơn tôi thế? |
(동백) 회장님 덕분에 저 6년 잘 있다 가요 |
No comments:
Post a Comment