Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 8

Khi Hoa Trà Nở 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(동백)‬ ‪아, 용식 씨, 거기 어디 두세요, 그냥‬‪- Yong Sik, cứ để đó đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(용식)‬ ‪예‬‪- Yong Sik, cứ để đó đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[힘주며]‬ ‪이거 여기다 올려놓을게요‬‪- Anh để trên bàn nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(동백)‬ ‪네‬ ‪[용식의 힘겨운 숨소리]‬‪- Anh để trên bàn nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪얘는 또 왜 그래‬‪Đèn sao thế?‬
‪센서 등이라도 하나 달아 볼까...‬‪Chắc em nên lắp đèn cảm biến...‬
‪[동백의 놀란 신음]‬
‪아, 근데 갑자기 너무...‬‪Thế này đột ngột quá, Yong Sik.‬
‪용식 씨‬‪Thế này đột ngột quá, Yong Sik.‬
‪아, 그, 그게, 저...‬‪Ừ thì chỉ là...‬
‪[동백의 놀라는 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[스프레이가 칙 뿌려진다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪아는 놈이에요‬‪Người này biết.‬
‪확실하게 아는 놈이라고, 이거‬‪Hắn chắc chắn biết nơi này.‬
‪이 가게 쪽문‬‪Từ cửa hông‬
‪구조‬‪đến vị trí sắp xếp,‬ ‪cách đi lại bên trong...‬
‪동선‬‪đến vị trí sắp xếp,‬ ‪cách đi lại bên trong...‬
‪저 카메라‬‪Và cả máy quay nữa.‬
‪저 카메라 위치까지‬ ‪정확하게 아는 놈이라고요‬‪Hắn thậm chí còn biết‬ ‪máy quay an ninh ở đâu.‬
‪그러니께 이 사각지대로만 움직이면서‬‪Đó là lý do hắn có thể di chuyển‬ ‪trong điểm mù‬
‪그 껌껌한 데서 헤매지도 않고‬‪Đó là lý do hắn có thể di chuyển‬ ‪trong điểm mù‬ ‪và viết trên tường‬ ‪mà không bị lạc trong bóng tối.‬
‪이 지랄을 혀 놨죠‬‪và viết trên tường‬ ‪mà không bị lạc trong bóng tối.‬
‪(변 소장)‬ ‪저, 저, 근데 말이여‬‪Chà, mà vấn đề là...‬
‪카메라 어제 달았다며‬‪Máy quay mới được lắp hôm qua mà.‬
‪뭐, 귀신이여?‬‪Hắn có phải là ma không?‬
‪아이, 하루 만에 뭘 다 파악을 햐?‬‪- Làm sao biết trong một ngày chứ?‬ ‪- Thế có nghĩa là con ma‬
‪그 귀신이요‬‪- Làm sao biết trong một ngày chứ?‬ ‪- Thế có nghĩa là con ma‬
‪어제 가게에 왔던‬ ‪놈들 중에 있단 뜻이죠‬‪phải là một trong những người‬ ‪đã ở đây ngày hôm qua.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그놈‬‪Tên này phải bị máy quay ghi lại.‬
‪카메라에 잡혔어요‬‪Tên này phải bị máy quay ghi lại.‬
‪(용식)‬ ‪이 지랄 혀 놓기 전의 그 촬영분에는요‬‪Chúng ta có thể tìm thấy hắn‬ ‪trong đoạn phim...‬
‪그놈 분명히 찍혀 있다고요‬‪trước khi chuyện này xảy ra.‬
‪(변 소장)‬ ‪저기‬‪Nếu là vậy...‬
‪저, 그럼 말이여‬‪Nếu là vậy...‬
‪씁, 그, 저기 뭐냐, 저‬‪Chúng ta nên...‬
‪그 위에, 위에 보고부터 하고, 응?‬‪Chúng ta nên báo cáo lên cấp trên trước.‬
‪그 저, 저, 씁, 그...‬‪Chà...‬ ‪Dù là do Tên Hề‬ ‪hay do kẻ điên nào khác làm,‬
‪그 웬 까불이든 미친놈이든 간에‬‪Dù là do Tên Hề‬ ‪hay do kẻ điên nào khác làm,‬
‪저기, 현장 보존부터‬ ‪다 해 가지고, 응?‬‪chúng ta nên giữ nguyên hiện trường trước.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 참‬‪chúng ta nên giữ nguyên hiện trường trước.‬ ‪Trời ạ, có rất nhiều người‬ ‪tới nhà hàng này.‬
‪아이, 온 동네 오만 사람‬ ‪다 드나드는 여기 식당에서‬‪Trời ạ, có rất nhiều người‬ ‪tới nhà hàng này.‬
‪이, 뭐, 뭐, 뭐, 뭘 따시려고요, 예?‬‪Trời ạ, có rất nhiều người‬ ‪tới nhà hàng này.‬ ‪Anh nghĩ anh có thể tìm thấy gì ở đây?‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 지문을 따요?‬ ‪아니면 뭐, 머리카락을 따요?‬‪Anh nghĩ sẽ tìm được vân tay‬ ‪hay tóc của tên đó ở đây à?‬
‪저, 그래도‬‪Vậy trước tiên hãy gọi pháp y.‬
‪일단 감식반은 부르자고, 응?‬‪Vậy trước tiên hãy gọi pháp y.‬
‪(용식)‬ ‪아이고, 참, 좀‬‪Vậy trước tiên hãy gọi pháp y.‬ ‪Trời ạ, sếp. Bình tĩnh đi, làm ơn.‬
‪좀, 좀...‬‪Trời ạ, sếp. Bình tĩnh đi, làm ơn.‬
‪(용식)‬ ‪뭐, 감식반 불러요?‬‪Anh muốn gọi pháp y ư?‬ ‪Có nên giăng dây cảnh sát luôn không?‬
‪폴리스 라인 쳐요?‬‪Anh muốn gọi pháp y ư?‬ ‪Có nên giăng dây cảnh sát luôn không?‬
‪뭐, 기자니 형사니 그냥‬ ‪죄 불러들여 갖고 그냥‬‪Chúng ta sẽ gọi‬ ‪tất cả các phóng viên và thám tử‬
‪막, 막, 막, 막, 막‬ ‪막 떠들어 재끼게 해요? 예?‬‪và để họ nói với cả nước về chuyện này à?‬
‪- (변 소장) 그래도 저기...‬ ‪- (용식) 필구 밥 먹고‬‪Anh biết đây là nơi‬ ‪Pil Gu ăn và học, phải không?‬
‪(용식)‬ ‪학교 댕기는 여기 이 가게에서?‬‪Anh biết đây là nơi‬ ‪Pil Gu ăn và học, phải không?‬
‪(변 소장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 그니께 어짤지는...‬‪Những gì chúng ta nên làm...‬
‪어유, 어유, 좀 잠깐만요‬‪Trời ạ, chờ đã.‬ ‪Tôi cũng cần phải suy nghĩ một chút.‬
‪어유, 저도 좀 생각을 좀 해 보자고요‬‪Trời ạ, chờ đã.‬ ‪Tôi cũng cần phải suy nghĩ một chút.‬
‪[용식의 당황한 신음]‬
‪저보고 직업여성이랬어요‬‪Họ gọi tôi là gái mại dâm.‬
‪(동백)‬ ‪연쇄 살인은‬ ‪다 더러운 년들이 당한다고‬‪Họ nói chỉ gái mại dâm dơ bẩn‬ ‪mới là nạn nhân giết người hàng loạt‬
‪이번엔 살았으니까‬ ‪앞으로 행실 똑바로 살라고...‬‪và tôi nên sống cho tử tế‬ ‪vì lần này đã thoát chết.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 어떤 미친 새끼가‬ ‪뭘 알지도 못하면서‬‪Tên khốn vô tri nào đã nói thế?‬
‪[용식의 성난 숨소리]‬ ‪(동백)‬ ‪진짜가 뭔지는 아무도 안 궁금해해요‬‪Không ai tò mò về sự thật cả.‬
‪그냥...‬‪Niềm tin của họ trở thành sự thật.‬
‪믿는 게 진짜인 거지‬‪Niềm tin của họ trở thành sự thật.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪아이, 동백 씨는...‬‪Dongbaek, tại sao em lại giữ‬ ‪bài báo ngu ngốc này suốt thời gian qua?‬
‪왜 이딴 거를 여태까지 그냥‬ ‪갖고 있어요, 예?‬‪Dongbaek, tại sao em lại giữ‬ ‪bài báo ngu ngốc này suốt thời gian qua?‬
‪(용식)‬ ‪또 그딴 댓글들은 왜 또 다 이렇게‬‪Và sao em lại nhớ‬ ‪những bình luận trên mạng chứ?‬
‪다 기억하고 계시고!‬‪Và sao em lại nhớ‬ ‪những bình luận trên mạng chứ?‬
‪그래요, 그 댓글들‬‪Anh nói đúng. Em vẫn nhớ‬
‪5년 지났는데도‬ ‪토씨 하나 안 틀리고 생각나요‬‪tất cả những bình luận đó‬ ‪dù năm năm đã trôi qua.‬
‪[한숨]‬
‪까불이는 나를 안 죽였는데‬‪Tên Hề không giết em,‬
‪사람들은 나를 몇 번이고 찔렀어요‬‪nhưng mọi người lại đâm em‬ ‪lần này đến lần khác.‬
‪(동백)‬ ‪다시는 그런 꼴 안 당할래요‬‪Em không muốn trải qua chuyện đó nữa.‬
‪제가요, 동백 씨‬‪Dongbaek, anh sẽ đảm bảo‬ ‪em không phải trải qua chuyện đó nữa.‬
‪다시는 그런 꼴 안 당하게 할게요‬‪Dongbaek, anh sẽ đảm bảo‬ ‪em không phải trải qua chuyện đó nữa.‬
‪저 말고 우리 필구요‬‪Em lo cho Pil Gu, không phải em.‬
‪(동백)‬ ‪우리 필구는‬‪Nó lên mạng mỗi ngày.‬
‪맨날 인터넷 해요‬‪Nó lên mạng mỗi ngày.‬
‪근데 필구가‬‪Nếu nó gặp phải những bình luận như vậy,‬
‪그런 말을 보면, 그러면‬‪Nếu nó gặp phải những bình luận như vậy,‬
‪필구는 평생 기억할 거예요‬‪nó sẽ ghi nhớ suốt phần đời còn lại.‬
‪나 애 마음에‬ ‪그런 흉 지게 하기 싫어요‬‪Em không muốn nó mang vết thương lòng.‬
‪[한숨]‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪이 CCTV만 돌려 보면요‬‪Bọn anh có thể khoanh vùng nghi phạm‬ ‪khi xem đoạn phim an ninh,‬
‪용의자 원, 투, 스리 다 나올 거고요‬‪Bọn anh có thể khoanh vùng nghi phạm‬ ‪khi xem đoạn phim an ninh,‬
‪제가 잡으면 돼요‬‪và anh sẽ bắt hắn.‬
‪동백 씨 하나도 안 다치게‬ ‪아무렇지도 않게‬‪Em sẽ không tổn thương đâu.‬ ‪Không có chuyện gì xảy ra với em đâu‬ ‪vì anh sẽ bắt tên khốn đó.‬
‪제가 잡으면 된다고요‬‪Không có chuyện gì xảy ra với em đâu‬ ‪vì anh sẽ bắt tên khốn đó.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마‬‪Đồ ngốc.‬ ‪Cậu không thể phá án chỉ bằng quyết tâm.‬
‪아, 수사가 열의만 갖고 돼야?‬‪Đồ ngốc.‬ ‪Cậu không thể phá án chỉ bằng quyết tâm.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그럼 걔네들은요, 예?‬‪Vậy còn những kẻ đó thì sao?‬
‪아, 걔들은 그나마 있는‬ ‪그 열의도 없잖아요‬‪Họ thậm chí còn không quyết tâm.‬
‪그, 260mm 발이나‬ ‪파 보란 놈들한테 그, 뭘 바라요?‬‪Họ bảo ta tìm tất cả những người‬ ‪có cùng cỡ giày. Anh trông đợi gì?‬
‪그, 감식반에 광수대에‬‪Từ pháp y đến Đơn vị Điều tra Diện rộng,‬
‪그 난리 블루스를 추고도‬ ‪못 잡은 놈들 아니냐고요, 그놈들이!‬‪Từ pháp y đến Đơn vị Điều tra Diện rộng,‬ ‪họ đã thử mọi cách‬ ‪nhưng vẫn không bắt được kẻ giết người.‬
‪(변 소장)‬ ‪아휴, 환장하겄네, 씨, 쯧, 어휴, 씨‬‪- Chuyện này làm tôi phát điên.‬ ‪- Gì?‬
‪에?‬‪- Chuyện này làm tôi phát điên.‬ ‪- Gì?‬
‪아, 소장님 누구 편인디?‬‪Sếp, anh đứng về phía ai?‬
‪(용식)‬ ‪뭐, 또 신고 넣어요? 예?‬‪Chúng ta làm báo cáo nhé?‬
‪또 이 폴리스 라인 쳐요? 예?‬‪Hay chăng dây cảnh sát?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(변 소장)‬ ‪어휴‬‪Chết tiệt.‬
‪[변 소장의 한숨]‬
‪야‬‪Này, Hyang Mi sẽ đến đây sớm thôi.‬
‪향미 금방 올 거 아니여!‬‪Này, Hyang Mi sẽ đến đây sớm thôi.‬
‪저거, 저거 어떡할 겨!‬‪Cái thứ này.‬ ‪Chúng ta sẽ làm gì với nó đây?‬ ‪TÔI ĐÃ THEO DÕI CÔ MỖI NGÀY‬ ‪KỂ TỪ HÔM ĐÓ‬
‪[무거운 효과음]‬‪TÔI ĐÃ THEO DÕI CÔ MỖI NGÀY‬ ‪KỂ TỪ HÔM ĐÓ‬
‪[용식의 당황한 신음]‬‪Dongbaek, em đang đi đâu vậy?‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨, 어디 가요, 어디 가요?‬‪Dongbaek, em đang đi đâu vậy?‬
‪(동백)‬ ‪아, 저...‬‪Em lo lắng.‬ ‪Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước.‬
‪불안해 가지고 필구한테 좀‬ ‪먼저 가 봐야 할 거 같아요‬‪Em lo lắng.‬ ‪Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước.‬
‪아, 그래요, 그래요‬‪Em lo lắng.‬ ‪Em nên đi kiểm tra Pil Gu trước.‬ ‪Ồ, đúng rồi. Em nên đi đi.‬
‪그러면 제가 얼른‬ ‪댁으로 모셔다드리고요‬‪Ồ, đúng rồi. Em nên đi đi.‬ ‪Vậy anh sẽ nhanh chóng tiễn em về.‬
‪아, 근데 향미가 금방 올 텐데‬‪Hyang Mi sắp đến rồi.‬
‪저 페인트칠 좀 남은 것 좀‬ ‪마저 부탁드리면 안 될까요?‬‪Anh có thể ở đây‬ ‪và sơn cho xong giúp em không?‬
‪아니, 그래도 이 와중에‬ ‪어떻게 혼자 가세요?‬‪Sau chuyện này,‬ ‪anh không để em đi một mình được.‬
‪그럼 용식 씨, 뭐‬ ‪맨날 나만 쫓아다닐 거예요?‬‪Vậy anh sẽ đi theo em suốt ngày hả?‬
‪(동백)‬ ‪어차피‬‪Rồi cũng có lúc‬ ‪em phải một mình đi qua con hẻm này thôi.‬
‪혼자 다녀야 되는 길이고‬‪Rồi cũng có lúc‬ ‪em phải một mình đi qua con hẻm này thôi.‬
‪여태도 혼자 잘 다녔는데요, 뭐‬‪Và đến bây giờ em vẫn ổn.‬
‪그럼 저는 뭐예요?‬‪Thế anh thành cái gì?‬
‪이렇게‬‪Nếu em cứ đi khắp nơi một mình,‬
‪동백 씨가 그렇게 이 악물고‬ ‪계속 혼자 다니실 거면‬‪Nếu em cứ đi khắp nơi một mình,‬
‪썸은 뭐 하러 타요?‬‪thế hẹn hò với anh làm gì?‬
‪근데‬‪Vấn đề là, cả nước sẽ biết‬ ‪nếu Hyang Mi phát hiện ra.‬
‪향미가 알면‬ ‪온 군민이 다 아는 거잖아요‬‪Vấn đề là, cả nước sẽ biết‬ ‪nếu Hyang Mi phát hiện ra.‬
‪(동백)‬ ‪나한테 급한 건 페인트칠이니까‬‪Với em lúc này‬ ‪việc sơn tường quan trọng hơn,‬
‪그거 좀 부탁할게요, 용식 씨‬‪nên hãy làm vì em nhé, Yong Sik.‬
‪[답답한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪예, 예, 예‬‪Được rồi.‬
‪그러면 제가 저거부터 일단 끝내고요‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy anh sẽ làm cho xong trước rồi gọi em.‬
‪(용식)‬ ‪전화를 드릴게요‬‪Vậy anh sẽ làm cho xong trước rồi gọi em.‬
‪댁에만 계시고요‬‪Cứ ở nhà thôi.‬
‪가게는 뭐, 한 며칠쯤 닫죠‬‪Sao em không đóng cửa vài ngày đi?‬
‪뭐, 내부 수리 중이거나‬ ‪뭐, 휴가라든가 이런 걸로‬‪Sao em không đóng cửa vài ngày đi?‬ ‪Bảo là đang sửa quán hay đi nghỉ gì đấy.‬
‪가게 문 열죠‬‪Sao lại không mở cửa?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪예?‬‪Gì?‬
‪보고 싶을 거 같아요‬‪Có lẽ hắn muốn thấy‬
‪간밤에 자기가 한 짓이 어떻게 됐는지‬‪diễn biến tiếp theo‬ ‪sau chuyện hắn làm tối qua‬
‪내 표정 어땠는지‬‪cũng như nét mặt của em.‬
‪오늘 꼭 와 볼 거 같은데요?‬‪Em nghĩ hôm nay hắn sẽ đến.‬
‪아이, 저, 동백 씨...‬‪Dongbaek.‬
‪뭐, 매일매일 나를 봐 왔다는데‬‪Hắn nói đã theo dõi em mỗi ngày.‬
‪오늘은 더 보고 싶겠죠‬‪Hôm nay hắn còn muốn thấy em hơn.‬
‪[잘그락거리는 소리가 난다]‬
‪[불안한 신음]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪(동백)‬ ‪어? 나‬‪Em nói em có thể về nhà một mình.‬
‪혼자 집에 갈 수 있다니까요‬‪Em nói em có thể về nhà một mình.‬
‪(용식)‬ ‪아유‬‪Em nói em có thể về nhà một mình.‬
‪하, 기냥 같이 가요, 기냥‬‪Anh sẽ đưa em về nhà.‬
‪내가 뭐, 내 집에도 못 찾아갈까 봐요?‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Anh lo em không tìm được nhà mình à?‬
‪아유, 제가 아쉬워서 그래요, 제가요‬‪Không, anh không muốn để em đi.‬
‪(용식)‬ ‪저, 그리고 또 제가 또‬ ‪조금 좀 질척거리는 놈이잖아요‬‪Và anh hay bám dai lắm, em biết mà.‬
‪[용식의 멋쩍은 웃음]‬ ‪[동백이 살짝 웃는다]‬‪Và anh hay bám dai lắm, em biết mà.‬
‪가시죠, 응‬‪Đi nào.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[남자1이 쿨럭거린다]‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪[남자1의 술 취한 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪저기, 그 미친놈은 기냥‬ ‪제가 잡아 버리면 되니께요‬‪Chà, anh sẽ bắt tên tâm thần đó.‬
‪많이 놀라신 거 같은데‬ ‪오늘은 좀 댁에서 쉬시는 게 어때요?‬‪Chắc em sợ lắm.‬ ‪Sao hôm nay em không ở nhà‬ ‪nghỉ ngơi một chút nhỉ?‬
‪(동백)‬ ‪그, 저 혼자 자취할 때요‬‪Khi em còn sống một mình...‬
‪그 다리 많은 벌레 있잖아요‬ ‪돈벌레인가?‬‪Khi em còn sống một mình...‬ ‪Côn trùng nào có nhiều chân nhỉ?‬ ‪Con rết à?‬
‪그거 나오면 막 경기를 했었는데요‬‪Em từng rất hoảng hốt khi thấy chúng,‬
‪진짜 무서우면‬ ‪바로 때려잡아야 되는 거더라고요‬‪nhưng rồi em nhận ra phải‬ ‪nghiền nát chúng ngay nếu thật sự thấy sợ.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪- Sao?‬ ‪- Nếu chúng trốn đi khi anh đang hét,‬
‪(동백)‬ ‪소리만 꽥꽥 지르다가‬ ‪걔가 진짜 숨어 버리면 더 무섭잖아요‬‪- Sao?‬ ‪- Nếu chúng trốn đi khi anh đang hét,‬ ‪anh sẽ còn sợ hơn nữa‬
‪계속 같이 살아야 되니까요‬‪vì anh sẽ phải sống với chúng.‬
‪5년 내내 날 봐 왔던 놈처럼요‬‪Như tên khốn theo dõi em suốt năm năm vậy.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪그러니까‬‪Nên hãy nghiền nát hắn ngay thôi.‬
‪바로 때려잡자고요‬‪Nên hãy nghiền nát hắn ngay thôi.‬
‪(용식)‬ ‪진짜 괜찮으신 거예요?‬‪Em có thực sự ổn không?‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨가 내 그릇은 대짜라면서요‬‪Anh bảo em mạnh mẽ và dũng cảm‬
‪사람들이 내 이빨 모르고‬ ‪개긴다 그랬잖아요‬‪và họ bắt nạt em‬ ‪mà không thấy móng vuốt của em.‬
‪[동백이 살짝 웃는다]‬‪và họ bắt nạt em‬ ‪mà không thấy móng vuốt của em.‬
‪(용식)‬ ‪그렇죠, 예, 이게 동백 씨죠‬‪Đúng rồi. Đây là Dongbaek mà anh biết.‬
‪제가 동백 씨‬ ‪은근한 깡다구에 또 반했잖아요‬‪Đúng rồi. Đây là Dongbaek mà anh biết.‬ ‪Anh phải lòng em vì em táo bạo đấy.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Anh phải lòng em vì em táo bạo đấy.‬
‪근데요, 사장님‬‪- Ông No.‬ ‪- Sao?‬
‪(규태)‬ ‪응‬‪- Ông No.‬ ‪- Sao?‬
‪[동백의 머뭇거리는 신음]‬
‪(동백)‬ ‪골뱅이 만 5천 원‬‪Ốc biển là 15.000 won,‬ ‪thịt lợn xào là 12.000 won,‬
‪그리고 여기 두루치기 만 2천 원‬‪Ốc biển là 15.000 won,‬ ‪thịt lợn xào là 12.000 won,‬
‪여기 뿔소라가 8천 원‬‪và ốc xà cừ là 8.000 won.‬
‪이 안에 제 손목값이랑‬ ‪웃음값은 없는 거예요‬‪Nhưng giá đó không bao gồm‬ ‪quyền động chạm tôi hay nụ cười của tôi.‬
‪(규태)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪저는 술만 팔아요‬‪Tôi chỉ bán rượu thôi.‬
‪그러니까 여기서 살 수 있는 건‬‪Thứ duy nhất ông mua được‬
‪딱 술‬‪là rượu. Vậy thôi.‬
‪술뿐이에요‬‪là rượu. Vậy thôi.‬
‪(용식)‬ ‪처음엔 그랬다‬ ‪[심장 박동 효과음]‬‪Chuyện bắt đầu như thế.‬
‪(동백)‬ ‪가게 문을 왜 닫아요?‬ ‪오늘 가자미도 샀는데‬‪Sao em lại đóng cửa quán chứ?‬ ‪Hôm nay em còn mua cá bơn mà.‬
‪치, 나쁜 놈이 암만 나대도‬ ‪나는 내 갈 길을 가는 거지‬‪Tên khốn đó làm gì thì làm.‬ ‪Em sẽ làm theo cách của em.‬
‪(용식)‬ ‪처음엔 이 여자의‬ ‪이 담담한 깡에 반했었다‬‪ Ban đầu, tôi yêu cô ấy‬ vì cô ấy táo bạo nhưng điềm tĩnh.
‪(동백)‬ ‪아, 오늘 애 학교 보내고‬‪Sau khi đưa Pil Gu đến trường,‬
‪오늘 산 가자미, 그거 무치고‬‪Sau khi đưa Pil Gu đến trường,‬ ‪em sẽ ướp số cá bơn mà hôm nay em đã mua.‬
‪포 뜨고 탕 내고 그러고 완판‬‪Em sẽ cắt chúng ra, nấu canh và bán.‬
‪그게 오늘 내 미션인데?‬‪Đó là mục tiêu hôm nay.‬
‪(용식)‬ ‪근데 지금은‬‪Nhưng bây giờ, đó chính xác là những thứ‬
‪이 여자의 담담한 깡이‬‪Nhưng bây giờ, đó chính xác là những thứ‬
‪화가 난다‬‪- làm tôi giận.‬ ‪- Em nói rồi.‬
‪(동백)‬ ‪말했잖아요, 내가‬‪- làm tôi giận.‬ ‪- Em nói rồi.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪그, 까불이 보란 듯이 난 5년 동안‬ ‪가게 문 한 번을 안 닫았다고‬‪Năm năm qua em không đóng cửa một ngày nào‬ ‪để cho Tên Hề thấy.‬
‪(용식)‬ ‪안쓰러워 화가 나고‬‪Tôi giận vì cảm thấy buồn.‬
‪괜히 미안해 더 화가 난다‬‪Và tôi còn tức giận hơn‬ vì vô cớ thấy có lỗi.
‪(동백)‬ ‪이제 와서 자기가 깝치면 난 가만있나?‬‪Em sẽ không bỏ qua‬ ‪nếu hắn hành động bây giờ đâu.‬
‪치‬
‪치‬
‪왜...‬‪Gì?‬
‪(용식)‬ ‪땀 차겄네‬‪Tay em sẽ đổ mồ hôi.‬
‪뭐 이렇게 손을 꼭 쥐고 댕겨요?‬‪Sao em luôn nắm chặt tay vậy?‬
‪소, 손에 땀이 좀...‬‪Tay em ướt mồ hôi...‬
‪(용식)‬ ‪아까부터‬‪Là vì em đã siết nắm tay được một lúc rồi.‬
‪계속 이렇게 쥐고 댕기시니까 그렇죠‬‪Là vì em đã siết nắm tay được một lúc rồi.‬
‪아휴, 참...‬‪Trời ơi.‬
‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪(용식)‬ ‪씁, 동백 씨‬‪Dongbaek,‬ ‪một số người nói thật ra Sirasoni‬
‪그, 스라소니가요, 예?‬‪Dongbaek,‬ ‪một số người nói thật ra Sirasoni‬
‪김두한보다 싸움은 잘했는디‬‪là chiến binh giỏi hơn Kim Du Han,‬
‪이, 똘마니가 없어서‬ ‪못 떴단 썰이 있어요‬‪nhưng không quyền lực hơn‬ ‪vì không có tay sai.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪이, 동백 씨는 그, 스라소니과라서요‬‪Em cũng như Sirasoni vậy.‬
‪요 혼자서도 완전 세셨지만요‬‪Em cũng như Sirasoni vậy.‬ ‪Em có thể rất mạnh mẽ‬ ‪mà không cần ai giúp đỡ,‬
‪이제는‬‪nhưng bây giờ em có một tay sai‬ ‪luôn ở đó vì em.‬
‪뒤에 한 놈이 더 있어요‬‪nhưng bây giờ em có một tay sai‬ ‪luôn ở đó vì em.‬
‪이, 동백 씨가, 그‬ ‪어디서든지 주춤거리시면‬‪Dù em có ở đâu,‬ ‪khi em thấy yếu đuối hay khổ sở,‬
‪저 이 황용식이가 바로 튀어오니께요‬‪anh sẽ đến bên em ngay lập tức.‬
‪동백 씨는 주먹 펴고요, 예?‬‪Nên đừng siết nắm tay lại nữa nhé?‬
‪어깨, 어깨 펴시고, 이렇게‬‪Và đứng thẳng người lên.‬
‪[용식이 살짝 웃는다]‬
‪이렇게‬‪Còn bây giờ thì đi cùng nhau thôi.‬
‪같이 걸어요, 우리‬‪Còn bây giờ thì đi cùng nhau thôi.‬
‪가시죠‬ ‪[용식이 살짝 웃는다]‬‪Đi nào.‬
‪(동백)‬ ‪빨리 가야 돼요‬‪- Em phải nhanh lên.‬ ‪- Được rồi, hãy đi nhanh lên.‬
‪(용식)‬ ‪아, 예, 가시죠‬‪- Em phải nhanh lên.‬ ‪- Được rồi, hãy đi nhanh lên.‬
‪[동백이 살짝 웃는다]‬‪LINH MIÊU CỦA KHU PHỐ‬
‪[한숨]‬
‪(변 소장)‬ ‪아휴, 씨‬
‪야‬‪Này, tôi không thể không nghĩ‬ ‪là tôi đang làm hết việc nặng‬
‪자꾸 뺑이는 내가 치고‬ ‪수사는 네가 한단 느낌이 들어‬‪Này, tôi không thể không nghĩ‬ ‪là tôi đang làm hết việc nặng‬ ‪trong khi cậu đang điều tra vụ án.‬
‪- 하, 참, 쯧‬ ‪- (변 소장) 응?‬‪trong khi cậu đang điều tra vụ án.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Này.‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪- Trời.‬ ‪- Này.‬
‪등장인물 신원부터 싹 다 특정을 하고‬‪Đầu tiên, nhận diện mọi người cậu thấy.‬
‪그중에서도 특히‬ ‪카메라 자꾸 의식하는 놈‬‪Và xem thử có tìm ra ai trong số họ‬
‪그놈을 색출하라고!‬‪liên tục nhìn máy quay không.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt. Những người này chưa thấy‬ ‪máy quay an ninh bao giờ à?‬
‪CCTV 처음 봤나들, 진짜‬‪Chết tiệt. Những người này chưa thấy‬ ‪máy quay an ninh bao giờ à?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영상 속 진배)‬ ‪야, 이거는 왜 달았디야?‬‪Này, tại sao cô ấy lại lắp máy quay?‬
‪(영상 속 승엽)‬ ‪모르쥬‬‪Này, tại sao cô ấy lại lắp máy quay?‬ ‪- Tôi không biết.‬ ‪- Không biết vì sao.‬
‪(진배)‬ ‪왜 이래?‬‪- Tôi không biết.‬ ‪- Không biết vì sao.‬
‪(태희)‬ ‪어휴, 이 동백이, 무서워졌다니께?‬‪Trời ạ. Dongbaek đã trở nên đáng sợ quá.‬
‪[남자들의 의아한 신음]‬‪Trời ạ. Dongbaek đã trở nên đáng sợ quá.‬
‪(동백)‬‪Thô lỗ với tôi thì tôi cũng thô lỗ lại.‬
‪(변 소장)‬ ‪어유, 힘들어, 씨‬‪Tôi kiệt sức rồi.‬
‪쯧, 어휴‬
‪어머니?‬‪"Mẹ" à?‬
‪어, 어머님이믄...‬‪Mẹ của ai?‬
‪(용식)‬ ‪아, 아니, 그...‬‪Ôi, mẹ của Dongbaek đang ở trong bếp‬
‪접때 이 CCTV 설치할 때요‬‪Ôi, mẹ của Dongbaek đang ở trong bếp‬
‪그, 저, 동백 씨 어머님이‬ ‪주방에 계셨거든요‬‪khi máy quay an ninh được lắp đặt.‬
‪아이, 아니, 기냥, 기냥, 기냥‬‪Tôi đang lập danh sách‬ ‪những người có mặt ở đây vào hôm đó.‬
‪기냥, 기냥 싹 다‬ ‪그냥 적어 보는 거예요, 기냥‬‪Tôi đang lập danh sách‬ ‪những người có mặt ở đây vào hôm đó.‬
‪그 냥반이 있었다고?‬‪- Bà ấy ở đây à?‬ ‪- Bà ấy làm bán thời gian.‬
‪아, 요즘 여기서 알바하시잖아요‬‪- Bà ấy ở đây à?‬ ‪- Bà ấy làm bán thời gian.‬
‪알바를 햐?‬‪Vậy sao?‬
‪참...‬‪Trời ạ.‬
‪씁, 하, 저, 가만있어 보자‬‪Trời ạ, chờ đã.‬
‪(용식)‬ ‪아, 카메라 다는 걸‬ ‪아는 사람, 아는 사람...‬‪Trời ạ, chờ đã.‬ ‪Còn ai biết‬ ‪máy quay an ninh được lắp đặt nữa?‬
‪씁, 근디 말이여‬‪Còn ai biết‬ ‪máy quay an ninh được lắp đặt nữa?‬ ‪Nhưng tôi phải nói,‬
‪그 냥반이 오고 나서‬‪những chuyện này xảy ra‬ ‪sau khi bà ấy đến đây.‬
‪이런 일이 생기긴 한다, 그렇지?‬‪những chuyện này xảy ra‬ ‪sau khi bà ấy đến đây.‬
‪예?‬‪Gì? Điều đó thật vớ vẩn.‬
‪아이, 뭔 말도 안...‬‪Gì? Điều đó thật vớ vẩn.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그, 말이 되는‬ ‪소릴 하셔야지 좀...‬‪Lý thuyết đó gượng gạo quá.‬
‪암만 치매라도요, 예?‬‪Tôi hiểu bà ấy bị mất trí nhớ,‬
‪자기 딸한테 그게 말이 돼요?‬‪nhưng sao có thể làm vậy với con gái mình?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 모르지, 딴속이 있는지도‬‪Ai biết chứ? Có thể có động cơ mờ ám.‬
‪(용식)‬ ‪에?‬‪Hả?‬
‪씁, 근데 그, 동백이 엄마 말이여‬‪Nhưng cậu có chắc mẹ của Dongbaek‬ ‪mắc chứng mất trí nhớ không?‬
‪치매가 맞긴 맞는 거지?‬‪Nhưng cậu có chắc mẹ của Dongbaek‬ ‪mắc chứng mất trí nhớ không?‬
‪- 예?‬ ‪- 아이, 아니‬‪Gì cơ?‬ ‪Chà, bà tôi cũng bị chứng mất trí.‬
‪아, 우리 할머니도 치매셨거든‬‪Chà, bà tôi cũng bị chứng mất trí.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪씁, 근데 이게 달라도 너무나 달라서‬‪Nhưng bà ấy cư xử rất khác.‬
‪그...‬‪Chà, bà ấy đang đeo cái vòng tay đó mà,‬ ‪anh biết đấy.‬
‪그, 이거, 뭐, 치매 팔찌도 차셨고요‬‪Chà, bà ấy đang đeo cái vòng tay đó mà,‬ ‪anh biết đấy.‬
‪저기, 파출소에 그, 실수도 하셨고요‬‪Và chúng ta đều thấy‬ ‪bà ấy làm gì ở đồn rồi.‬
‪씁, 근데 따지고 보면 말이여‬‪Nhưng nếu nghĩ kỹ lại thì...‬
‪(변 소장)‬ ‪아무 사고를 안 쳐‬‪Bà ấy không gây rắc rối.‬
‪씁, 이거 정황상‬ ‪보탬이 되고 있는 거 아닌가?‬‪Bà ấy còn giúp đỡ cô ấy nữa, đúng không?‬
‪(동백)‬ ‪오늘부터는 엄마가‬ ‪너 학원도 다 데려다줄 테니까‬‪Bắt đầu hôm nay,‬ ‪mẹ sẽ đưa con đến học viện.‬
‪절대로 혼자 다니지 말아, 알았어?‬‪Bắt đầu hôm nay,‬ ‪mẹ sẽ đưa con đến học viện.‬ ‪Nên đừng đi đâu một mình, nhé?‬
‪(필구)‬ ‪어차피 혼자 안 다녀‬‪Dù sao con cũng không đi một mình.‬
‪할머니가 맨날 데려다줘‬‪Bà dẫn con đi mỗi ngày.‬
‪(동백)‬ ‪응?‬‪Gì cơ?‬
‪(필구)‬ ‪할머니가 오락실도 데려다주는데?‬‪Bà còn dẫn con đến quán điện tử nữa.‬
‪엄마, 엄마도 혼자 막 다니지 마‬‪Mẹ ơi, mẹ cũng không nên đi bộ một mình.‬
‪그러다 깜빡 정신 놓으면...‬‪- Nếu mẹ mất kiểm soát...‬ ‪- Đừng lo lắng cho tôi.‬
‪내 걱정은 말고‬‪- Nếu mẹ mất kiểm soát...‬ ‪- Đừng lo lắng cho tôi.‬
‪(동백)‬ ‪누가 엄마 걱정한대? 참...‬‪- Nếu mẹ mất kiểm soát...‬ ‪- Đừng lo lắng cho tôi.‬ ‪Con có lo đâu.‬
‪사장님 앞가림이나 하세요‬‪Chỉ cần lo cho bản thân, thưa cô.‬
‪치...‬
‪(정숙)‬ ‪남의 동백이 계란말이에‬ ‪찝쩍대지 마시고요‬‪Đừng ăn trứng cuộn tôi làm cho Dongbaek.‬
‪아, 누구보고 자꾸 동백이래‬ ‪엄마는? 어?‬‪Mẹ, tại sao mẹ cứ gọi nó là Dongbaek?‬
‪그리고 엄마가 나 언제‬ ‪계란말이 같은 거 해 준 적 있냐?‬‪Và lúc con còn bé‬ ‪mẹ có làm cho con ăn đâu.‬
‪여편네가 식탐이 있어‬‪Người phụ nữ đó đúng là tham ăn.‬
‪(동백)‬ ‪필구야‬‪Pil Gu, trường nào có đội bóng chày tốt?‬
‪야구는 또 어디가 세?‬‪Pil Gu, trường nào có đội bóng chày tốt?‬
‪(필구)‬ ‪서울 동중초‬‪Tiểu học Dongjung, Seoul.‬
‪(동백)‬ ‪서울은 좀 비싼데‬‪Ở Seoul cái gì cũng đắt đỏ.‬
‪(필구)‬ ‪대전 한승초도 좀 할걸?‬‪Hanseung ở Daejeon cũng khá tốt.‬
‪왜?‬‪Mẹ hỏi làm gì?‬
‪(동백)‬ ‪있잖아, 필구야, 우리 이사 갈래?‬‪Mẹ hỏi làm gì?‬ ‪Pil Gu, ta nên chuyển đi chứ?‬
‪(필구)‬ ‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪음, 그냥 엄마가 널‬ ‪좀 더 안전한 데에서 키우고 싶어서‬‪Mẹ chỉ muốn nuôi con ở một nơi an toàn.‬
‪여기는 좀 안 그런가도 싶고...‬‪Mẹ không nghĩ‬ ‪thị trấn này an toàn đến vậy.‬
‪[동백이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪(필구)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi,‬ ‪con sẽ sớm trở thành thiếu niên thôi.‬
‪나 금방 10대야‬‪Mẹ ơi,‬ ‪con sẽ sớm trở thành thiếu niên thôi.‬
‪할머니가 그러는데‬‪Và bà nói‬
‪자식새끼 다 품 안의 자식이래‬‪trẻ con lớn rồi không nghe lời đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪동백아‬‪Dongbaek, mẹ đã nói với con‬ ‪hôm nay mẹ không đón con được, nhỉ?‬
‪오늘은 내가 너‬ ‪못 데리러 온다 그랬지?‬‪Dongbaek, mẹ đã nói với con‬ ‪hôm nay mẹ không đón con được, nhỉ?‬
‪사장님, 오늘‬‪Thưa cô, hôm nay cô có thể‬ ‪đón Dongbaek được không?‬
‪사장님이 동백이 좀...‬ ‪[정숙이 살짝 웃는다]‬‪Thưa cô, hôm nay cô có thể‬ ‪đón Dongbaek được không?‬
‪얘 동백이 아니고 필구야‬‪Tên nó là Pil Gu, không phải Dongbaek.‬
‪사장님이 데리러 와 주신대, 가자‬‪Tên nó là Pil Gu, không phải Dongbaek.‬ ‪Cô ấy sẽ đón con. Đi nào.‬
‪(동백)‬ ‪어머머‬ ‪[정숙의 웃음]‬‪Không thể tin được.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪필구한테 자꾸 내 이름 부르면서‬‪Đừng gọi nó là "Dongbaek"‬
‪세상 착한 엄마인 척 좀 하지 마‬‪và hành động như người mẹ‬ ‪ngọt ngào nhất thế giới nữa.‬
‪한풀이야, 뭐야?‬‪Mẹ thấy hối hận hay sao?‬
‪[동백의 어이없는 숨소리]‬
‪아니, 툭 까놓고‬ ‪엄마가 한이 어디 있어?‬‪Chà, thật lòng đi.‬ ‪Cá là mẹ không hối hận gì cả.‬
‪씨, 자기 마음대로 자식 버린 사람이‬‪Mẹ đủ lạnh lùng‬ ‪để bỏ chính con của mình mà.‬
‪한이 있으면 내가 있지‬‪Con mới có nhiều nuối tiếc sâu sắc.‬
‪은행은 왜?‬‪Sao cô lại đi ngân hàng?‬
‪나 잘 보여야 돼‬‪Con phải trông thật đẹp.‬
‪[순번 알림음]‬
‪(행원)‬ ‪자격 요건이 영 안 되시고‬‪Cô không đủ điều kiện.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪뭐, 다른 담보라든가‬‪Cô có thứ gì có thể thế chấp được‬
‪보증인이라든가‬‪hay có ai bảo lãnh không?‬
‪근데 저는‬‪Tôi là người có thu nhập thấp,‬ ‪nên tôi không có những thứ như vậy.‬
‪진짜진짜 서민이라 그런 게 없는데...‬‪Tôi là người có thu nhập thấp,‬ ‪nên tôi không có những thứ như vậy.‬
‪(행원)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪서민은 못 받는 서민 대출이네요‬‪Người thu nhập thấp‬ ‪không thể vay khoản vay thu nhập thấp.‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬‪Vui lòng lấy sổ tiết kiệm của bạn.‬
‪아이, 무슨 잔고가 이렇게 정직하냐?‬‪Thật là một số dư tài khoản ít ỏi.‬
‪[동백의 헛웃음]‬
‪(동백)‬ ‪하루를 안 쉬고 일을 했는데‬‪Con làm việc mỗi ngày‬ ‪mà không có nổi vài triệu won.‬
‪돈 몇백이 없네‬‪Con làm việc mỗi ngày‬ ‪mà không có nổi vài triệu won.‬
‪엄마, 봐 봐, 나 개털이야‬‪Mẹ nhìn này. Con rất nghèo.‬
‪흙수저니 금수저니‬ ‪그것도 다 어쨌건 있는 애들 얘기‬‪Những người sinh ra trong gia đình khá giả‬ ‪sống ở một thế giới khác.‬
‪나같이 아예‬ ‪숟가락 하나를 못 쥐고 간 애들은‬‪Những người như con‬ ‪sinh ra không có gì trong tay‬
‪공으로 들어오는 밥 한술이 없네‬‪thì không có gì miễn phí cả.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(변 소장)‬ ‪아유‬
‪(성민)‬ ‪뭐 하시는 거예요?‬‪Cậu ấy đang làm gì vậy?‬
‪(변 소장)‬ ‪응, 저, 까멜리아에‬ ‪좀도둑이 좀 든 거 같아 가지고‬‪Có vẻ một tên trộm vặt‬ ‪đã đột nhập vào Camellia.‬
‪(오준)‬ ‪동백이 진짜 좋아하는 거예유?‬‪Cậu ấy thực sự thích Dongbaek sao?‬
‪(변 소장)‬ ‪진짜가 뭐여?‬‪Cậu đang đùa tôi à?‬ ‪Cậu ta phát điên vì cô ấy.‬
‪환장했어‬‪Cậu đang đùa tôi à?‬ ‪Cậu ta phát điên vì cô ấy.‬
‪아이, 저기, 그, 방앗간 아저씨‬ ‪쌍꺼풀 수술 했어요?‬‪Chủ sở hữu nhà máy đi nhấn mí à?‬
‪(용식)‬ ‪이, 긴 거 같기도 하고‬‪Trông giống anh ta,‬ ‪nhưng tôi không chắc lắm.‬
‪아닌 거 같기도 하고...‬‪Trông giống anh ta,‬ ‪nhưng tôi không chắc lắm.‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Này, cậu cũng cần ghi lại tên‬ ‪những người không có trong đoạn phim.‬
‪화면에 있는 이들만 적지 말고‬ ‪없는 이도 적어야지‬‪Này, cậu cũng cần ghi lại tên‬ ‪những người không có trong đoạn phim.‬
‪예?‬‪Này, cậu cũng cần ghi lại tên‬ ‪những người không có trong đoạn phim.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Viết tên tất cả những người‬
‪화면에 안 나와도, 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Viết tên tất cả những người‬
‪까멜리아에 CCTV 단 거‬ ‪아는 놈은 다 적으라고‬‪biết chuyện máy quay an ninh‬ ‪được lắp ở Camellia.‬
‪네가 CCTV를 산 순간부터‬‪Tất cả những người cậu thấy từ khi‬
‪까멜리아에 들어가‬‪mua máy quay cho đến lúc cậu đã lắp xong.‬
‪설치를 끝낸 시점까지 만난 모든 이들‬‪mua máy quay cho đến lúc cậu đã lắp xong.‬
‪그리고‬‪Và nếu cậu có nói với ai‬ ‪về việc lắp máy quay,‬
‪그걸 설치했다고 떠든 데가 있거들랑‬‪Và nếu cậu có nói với ai‬ ‪về việc lắp máy quay,‬
‪그거까지 싹 다‬‪viết cả tên họ ra nữa.‬
‪처음부터 싹 다요?‬‪Từng người một, từ đầu ư?‬
‪아, 그럼 그 게딱지만 한 가게에서‬ ‪CCTV 달 데야 뻔하지‬‪Đúng. Không gian quán đó rất nhỏ,‬ ‪nên ai cũng đoán được máy quay ở đâu.‬
‪아, 네 귀퉁이 중 하나일 텐데, 인마‬‪Rõ ràng là một trong bốn góc tường thôi.‬ ‪Không cần phải thấy mới biết.‬
‪꼭 코앞에서 봐야만 아냐?‬‪Rõ ràng là một trong bốn góc tường thôi.‬ ‪Không cần phải thấy mới biết.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[변 소장이 혀를 찬다]‬
‪처음부터 싹 다‬‪Từng người một, từ đầu ư?‬
‪(흥식)‬ ‪저, 아부지‬‪Bố.‬
‪그, CCTV 새로 들어온 거‬ ‪2층에 있어유?‬‪Máy quay an ninh mới ở trên lầu à?‬
‪(용식)‬ ‪그래, 그놈을 만났었다‬‪Đúng vậy. Tôi thấy ông ta ở đó.‬
‪[흥식의 당황한 숨소리]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪흥식이는 때마침 만난‬ ‪까멜리아 건물주에게‬‪Heung Sik lịch sự xin lỗi‬ chủ nhà của Camellia
‪못 박는 문제에 대해‬ ‪거슬리게 공손히도 양해를 구했고‬‪vì phải đóng đinh vào tường,‬ việc đó làm tôi khó chịu.
‪(규태)‬ ‪하, 미치겠네, 진짜 미치겠어‬‪Trời, cô ấy làm tôi phát điên.‬
‪미치겠어, 어?‬‪Trời, cô ấy làm tôi phát điên.‬
‪(용식)‬ ‪놈은 침을 튀기 시작했다‬‪Rồi ông ta lảm nhảm.‬
‪(규태)‬ ‪아이, 집주인도‬ ‪벼루박이 아까워서, 어?‬‪Người chủ nhà cố gắng mua những thứ này‬
‪못 안 박고 이런 거를, 이런 거를, 어?‬‪Người chủ nhà cố gắng mua những thứ này‬ ‪vì ông ta không muốn dùng đinh‬ ‪để làm hỏng tường đấy.‬
‪이런 거를, 이런 걸 지금‬ ‪구하러 댕기는 판에‬‪vì ông ta không muốn dùng đinh‬ ‪để làm hỏng tường đấy.‬
‪그, 세입자가 벽을‬ ‪싹 다 뚫어 재끼네, 어? 참...‬‪Không thể tin nổi người thuê nhà‬ ‪lại đang đóng đinh vào tường.‬
‪[못마땅한 웃음]‬
‪그짝에는 그, 자꾸‬ ‪날갯죽지 킬러가 드나들어 가지고‬‪Một gã lưu manh mê vai cứ đến đó mãi.‬
‪뭐? '날갯죽지 킬러'‬‪Gì? Mê vai à?‬
‪(규태)‬ ‪당신 지금 사람한테...‬‪Sao cậu dám.‬
‪(용식)‬ ‪그, '땅콩, 땅콩'거리면서‬‪Hắn cứ hỏi xin thêm lạc‬
‪그, 날갯죽지 툭툭 건드리는‬ ‪그놈의 모습을‬‪trong khi vỗ vai cô ấy từ phía sau.‬
‪그거를 영상으로 찍어야‬ ‪아, 징역을 살리는데 말이여, 쯧‬‪Chúng tôi phải quay lại cảnh đó‬ ‪để đưa hắn vào tù.‬
‪아이, 나와요, 좀, 쯧‬‪Tránh ra.‬
‪(흥식)‬ ‪저...‬ ‪[흥식의 어색한 웃음]‬‪Có thể lắp lên không?‬
‪- 달아요?‬ ‪- 잠깐 말 걸지 마 봐‬‪Có thể lắp lên không?‬ ‪Đợi đã, đừng nói chuyện với tôi.‬
‪나 지금 내상을 입었어‬‪Tôi đang rất tổn thương.‬
‪(용식)‬ ‪놈을 시작으로‬‪Đó là người đầu tiên tôi gặp.‬
‪(용식)‬ ‪이 기 빨리는 상황에서‬ ‪[빨리 감기 효과음]‬‪Tôi phải nói gì đó‬ trong tình huống đáng sợ này.
‪나는 일단 지껄여야 했다‬‪Tôi phải nói gì đó‬ trong tình huống đáng sợ này.
‪(용식)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪그, 그, 저, 저기, 저‬‪Vấn đề là,‬
‪저짝은 이, 야간 근무 하시는‬ ‪그, 경향이 좀 크고‬‪cô ấy thường làm việc‬ ‪cho đến tận khuya, nên con nghĩ...‬
‪- 하시니까는...‬ ‪- (덕순) 누가 뭐랴?‬‪cô ấy thường làm việc‬ ‪cho đến tận khuya, nên con nghĩ...‬ ‪Mẹ có nói gì đâu. Con đi đi.‬
‪가 봐‬‪Mẹ có nói gì đâu. Con đi đi.‬
‪가던 길 가 보라고‬‪Cứ đi đường con đi.‬
‪응, 갈 겨‬‪Vâng, con đi đây.‬
‪(용식)‬ ‪어쩐 일로 순순히 보내 주나 했는데‬ ‪[빨리 감기 효과음]‬‪Tôi rất ngạc nhiên khi bà ấy để tôi đi.‬
‪(덕순)‬ ‪야!‬‪Này.‬
‪(용식)‬ ‪역시 백두덕순은 승부사였고‬‪Nhưng bà đã chứng minh mình rất hung hăng.‬
‪백두게장 말이여‬‪Nhà hàng của mẹ...‬
‪(용식)‬ ‪그 자리에서 내 미래를 다시 썼다‬‪Ngay lúc đó, bà vẽ lại tương lai của tôi.‬
‪너 안 줄랴‬‪Ngay lúc đó, bà vẽ lại tương lai của tôi.‬ ‪Mẹ sẽ không cho con đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[용식의 어색한 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아니‬
‪아니, 느닷없이 갑자기‬ ‪그 얘기가 왜 나와, 여기서?‬‪Sao tự nhiên mẹ lại nói chuyện đó?‬
‪(덕순)‬ ‪안 주는 건 안 주는 것이니께‬‪Mẹ chỉ cho con biết‬ ‪con sẽ không có nhà hàng thôi.‬
‪성들이랑 N빵 중에서도 네 지분은 빼야‬‪Các anh con có thể chia nhau,‬ ‪nhưng con không có phần.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 주고 말고...‬‪Thì sao cũng được.‬ ‪Nhưng sao mẹ tự nhiên lại nhắc chuyện này?‬
‪갑자기 그 얘기가‬ ‪왜 나오냐고, 여기서!‬‪Thì sao cũng được.‬ ‪Nhưng sao mẹ tự nhiên lại nhắc chuyện này?‬
‪너는 CCTV나 달러 가‬‪Đi lắp cái máy quay an ninh đi.‬
‪제 엄마 가게 CCTV는‬ ‪새똥이 칠갑이 되도록‬‪Máy quay an ninh ở nhà hàng mẹ‬ ‪dính đầy phân chim,‬
‪외눈 한 짝 껌뻑을 안 하던 놈이지만‬‪nhưng con còn chẳng để mắt tới.‬
‪(덕순)‬ ‪거기는 그거를 재빠르게 달아 줘야지‬ ‪[찬숙이 호응한다]‬‪Thế mà con lại đi lắp máy quay‬ ‪ở quán cô ấy ngay khi có thể.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그니께, 그‬‪Sao mẹ lại để chim ị đầy lên máy quay đó?‬
‪왜 거기다 그, 새가 똥을 싸도록‬ ‪그게, 그냥 내비둬, 그거를!‬‪Sao mẹ lại để chim ị đầy lên máy quay đó?‬
‪(찬숙)‬ ‪그라믄 새 항문을 통제햐?‬‪Bà ấy có nên bít mông chim không?‬
‪[빨리 감기 효과음]‬‪Bà ấy có nên bít mông chim không?‬ ‪Điều cuối cùng tôi nghe thấy‬ khi ra khỏi chỗ của họ
‪(용식)‬ ‪새는 청와대에서도‬ ‪똥을 싼단 소리를 뒤로하며‬‪Điều cuối cùng tôi nghe thấy‬ khi ra khỏi chỗ của họ ‪là chim ị cả trên Nhà Xanh.‬
‪줌마피아 영역을 벗어났는데‬‪là chim ị cả trên Nhà Xanh.‬
‪그 길은 느닷없는 일의 연속이었다‬‪Nhưng một ngạc nhiên khác đang chờ tôi.‬
‪(용식)‬ ‪아이고!‬‪Nhưng một ngạc nhiên khác đang chờ tôi.‬ ‪Trời ơi, bà Hong.‬
‪아이, 변호사님 아니세요?‬‪Trời ơi, bà Hong.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 어쩐 일로...‬‪Sao bà lại đến đây?‬
‪[용식의 탄성]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪나는 '아, 건물 보러 오신 거죠?'‬‪"Bà tới để xem tòa nhà à?‬
‪'가게도 빼고 한다니까' 했고‬‪Cô ấy đang dọn đi". Tôi nói vậy.‬
‪만난 김에‬ ‪갑의 양해를 구해 보기로 했다‬‪Tôi muốn bà ấy chấp nhận vì tôi gặp bà ấy.‬
‪(용식)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪CCTV 한번 달아 볼까 하는데‬‪Tôi muốn bà ấy chấp nhận vì tôi gặp bà ấy.‬ ‪Tôi muốn lắp một máy quay an ninh.‬ ‪Thật ra có lẽ là hai, ba cái.‬
‪그래도 뭐, 어쩔 수 없이 못을 한‬‪Tôi muốn lắp một máy quay an ninh.‬ ‪Thật ra có lẽ là hai, ba cái.‬
‪두 개 내지 세 개 정도는...‬‪Tôi muốn lắp một máy quay an ninh.‬ ‪Thật ra có lẽ là hai, ba cái.‬
‪네, 그러세요‬‪Được, cứ làm đi.‬
‪[빨리 감기 효과음]‬‪Bà ấy nói ông No sẽ không nói gì‬
‪(용식)‬ ‪지금은 동백 씨가‬ ‪못이 아니라 정을 때려 박는대도‬‪Bà ấy nói ông No sẽ không nói gì‬ ‪ngay cả khi Dongbaek‬ đập một cái đục vào tường,
‪집주인 노 씨가‬ ‪찍소리를 할 입장도 아닐 거라 말했고‬‪ngay cả khi Dongbaek‬ đập một cái đục vào tường,
‪[용식의 탄성]‬ ‪나는 내 정치색을 밝혔다‬‪và tôi bày tỏ quan điểm chính trị.‬
‪그 집안에서 구태여‬ ‪이, 군수가 하나 나와야 된다 치면요‬‪Nếu một người trong gia đình bà‬ ‪phải trở thành thị trưởng của Ongsan,‬
‪[변조된 목소리로]‬ ‪변호사님이 진정한 군수감이라고‬ ‪그렇게 생각을 해요‬‪tôi nghĩ nên là bà.‬
‪(용식)‬ ‪저는 그냥, 아주 그냥‬ ‪찍을 용의가 다분해요, 그냥‬‪Tôi chắc chắn sẽ bỏ phiếu cho bà.‬
‪[웃음]‬‪Tôi chắc chắn sẽ bỏ phiếu cho bà.‬
‪아, 어디 뭐, 가시는 길이세요?‬ ‪아이, 뭐, 이쪽으로‬‪Ồ, bà đang đi hướng này à? Bà nên đi thôi.‬
‪어디, 예, 가세요, 예‬ ‪[자영이 살짝 웃는다]‬‪Ồ, bà đang đi hướng này à? Bà nên đi thôi.‬
‪(용식)‬ ‪공사다망할 차기 군수를‬ ‪지체 없이 배웅하고‬‪Rồi tôi tạm biệt‬ thị trưởng tương lai bận rộn.
‪[탄성]‬‪Rồi tôi tạm biệt‬ thị trưởng tương lai bận rộn.
‪군수는 저게 군수지, 응?‬‪Thị trưởng của chúng ta phải thế chứ.‬
‪(자영)‬ ‪나 그냥‬‪Mình đến uống rượu thôi.‬
‪술 한잔하러 온 건데‬‪Mình đến uống rượu thôi.‬
‪남편은 바람나고‬‪Chồng mình đang ngoại tình,‬
‪소주 한잔하자 할 친구가 없네‬‪còn mình thì còn chẳng có bạn rượu cơ.‬
‪- (용식) 흥식아, 어‬ ‪- (흥식) 예‬‪- Heung Sik.‬ ‪- Sao?‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Dongbaek!‬
‪(용식)‬ ‪보고 싶지 않은 얼굴을 만난 것까지가‬‪Sau đó, tôi gặp một người không muốn gặp.‬
‪그 길에서 만난 다채로운 용의자들이다‬‪Họ là những nghi phạm khác nhau‬ mà tôi đã gặp.
‪[용식이 펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪적긴 적었는디‬‪Tôi đã viết hết ra,‬
‪뭐 이랴?‬‪rồi sao nữa?‬
‪왜?‬‪rồi sao nữa?‬ ‪Sao? Cậu thấy kiệt sức‬ ‪khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à?‬
‪다 파 볼 생각 하니께‬‪Sao? Cậu thấy kiệt sức‬ ‪khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à?‬
‪한숨이 푹푹 나?‬‪Sao? Cậu thấy kiệt sức‬ ‪khi nghĩ về việc điều tra tất cả bọn họ à?‬
‪아니‬‪Không, điều tra không phải là vấn đề.‬
‪파는 게 문제가 아니라요‬‪Không, điều tra không phải là vấn đề.‬
‪조금‬‪Chỉ là...‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪조금 좀...‬‪Có một chút...‬
‪(동백)‬ ‪음, 까불이가 설치고‬‪Tên Hề đang điên cuồng.‬ ‪Hàng xóm của con lườm con.‬
‪동네 눈도 무섭고‬‪Tên Hề đang điên cuồng.‬ ‪Hàng xóm của con lườm con.‬
‪집주인이 나가래도 어째?‬‪Chủ nhà muốn con đi nhưng sao mà đi?‬
‪이 동네는 아직도 떡꼬치가 500원인 걸‬‪Bánh gạo xiên ở đây vẫn còn giá 500 won.‬
‪이 동네는 뭐가 이렇게 다 싸냐?‬‪SAO KÊ TÀI KHOẢN‬ ‪Sao ở đây cái gì cũng rẻ nhỉ?‬
‪집값도 너무 싸니까‬ ‪내가 이사를 못 가지‬‪Con không thể dọn đi bởi vì nhà ở cũng rẻ.‬
‪이거 보험이 생명 보험이냐고‬‪Cái này là cho bảo hiểm nhân thọ à?‬
‪(동백)‬ ‪엄마‬‪Mẹ nên đi con đường của riêng mẹ.‬
‪엄마도 빨리 갈 길 가‬‪Mẹ nên đi con đường của riêng mẹ.‬
‪다른 자식 있는지 빨리 생각해 내, 응?‬‪Mẹ nên nhớ xem‬ ‪có còn đứa con nào khác không.‬
‪아니면 저, 저‬‪Hoặc mẹ có thể đến nhà dưỡng lão.‬
‪저 뭐, 요양원에라도 가‬‪Hoặc mẹ có thể đến nhà dưỡng lão.‬
‪엄마 나랑 있어 봐야‬ ‪좋은 꼴 볼 거 하나도 없어‬‪Không có gì tốt xảy ra‬ ‪nếu mẹ ở lại với con đâu.‬
‪그냥 셋이 다 같이 고달픈 거야‬‪Ba chúng ta sẽ cùng khổ.‬
‪그냥 엄마 혼자 한갓지게 고달픈 게‬ ‪더 낫지 않겠어?‬‪Không phải mẹ yên lặng chịu đựng một mình‬ ‪thì tốt hơn sao?‬
‪혼자 고달프면 사고 쳐‬‪Nếu chịu đựng một mình thì sẽ gây rắc rối.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(정숙)‬ ‪못난 놈은 못난 마음 먹고‬‪Một kẻ ngốc sẽ nghĩ về những điều dại dột,‬
‪나쁜 놈은 나쁜 마음만 풀지‬‪và người xấu sẽ chỉ nghĩ đến điều xấu.‬
‪혼자서 고달프다, 고달프다‬‪Nếu cô chịu đựng một mình,‬ ‪trở nên tức giận và tuyệt vọng‬
‪화가 나고 악에 받치면‬‪Nếu cô chịu đựng một mình,‬ ‪trở nên tức giận và tuyệt vọng‬
‪거울에서 괴물도 나온다고‬‪quái vật có thể nhảy ra khỏi gương.‬
‪아이, 무서워, 엄마, 무슨 소리야?‬‪Mẹ làm con sợ đấy. Mẹ đang nói gì vậy?‬
‪조금 좀‬‪Có một chút‬
‪무서워요‬‪đáng sợ.‬
‪(변 소장)‬ ‪하이고‬‪Trời đất ơi, cậu sợ à?‬
‪네가 무서운 것도 알아?‬‪Trời đất ơi, cậu sợ à?‬
‪까불이는 좀 무서운가 보제?‬‪Chắc Tên Hề có làm cậu sợ một chút.‬
‪(용식)‬ ‪[펜을 탁 내려놓으며]‬ ‪아니, 아니, 그...‬‪Không phải thế. Thì...‬
‪씁, 너무‬‪Là vì tôi biết tất cả mọi người rất rõ.‬
‪너무 아는 사람들이니께‬‪Là vì tôi biết tất cả mọi người rất rõ.‬
‪아, 이 중에‬ ‪사람 죽일 놈이 어디 있냐고요? 쯧‬‪Không ai trong danh sách này‬ ‪có thể giết người.‬
‪아, 이 동네에서 누가 그려?‬‪Ở đây không ai làm thế.‬
‪동네 사람이 아니겄지‬‪Phải là người ngoài.‬
‪동네 사람이면요?‬‪Nếu không thì sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(용식)‬ ‪아, 이 머리통에‬ ‪뿔이라도 하나 달렸으면‬‪Tôi sẽ bớt sợ‬ ‪nếu đó là một người có sừng trên đầu,‬
‪이게 차라리 덜 무섭겠는데, 이게, 씁‬‪Tôi sẽ bớt sợ‬ ‪nếu đó là một người có sừng trên đầu,‬
‪이, 잡아 놓고 보면‬‪nhưng một khi ta bắt được hắn,‬ ‪tôi sợ là hắn rất đỗi bình thường.‬
‪너무 평범할까 봐‬‪nhưng một khi ta bắt được hắn,‬ ‪tôi sợ là hắn rất đỗi bình thường.‬
‪오며 가며 속 좋게 웃던 놈일까 봐‬‪Tôi sợ hóa ra hắn sẽ là‬ ‪một người ta đều biết.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪오질나게 무섭네‬‪Đáng sợ lắm.‬
‪얼굴이야 다들 착하지‬‪Bên ngoài ai cũng tử tế.‬
‪사람 조심해라‬‪Cẩn thận với lòng tin của mình.‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 어디 가?‬‪Mẹ ơi, mẹ đi đâu thế?‬
‪어? 어디 가느냐니까?‬‪Mẹ ơi, mẹ đi đâu thế?‬
‪어디든 가라며‬‪Cô bảo tôi đi mà.‬
‪(정숙)‬ ‪왜?‬‪Sao? Bây giờ cô lại sợ tôi đi à?‬
‪내가 이제 어디 갈까 봐 겁나?‬‪Sao? Bây giờ cô lại sợ tôi đi à?‬
‪아니, 엄마, 뭐‬ ‪어디 가면 간다 말을 해야지‬‪Ý con là, nếu mẹ đi,‬ ‪ít ra mẹ phải cho con biết chứ.‬
‪정신도 오락가락한 사람이‬‪Sức khỏe của mẹ cũng chẳng tốt.‬
‪내일 밤에 돌아올 거야‬‪Tôi sẽ quay lại vào tối mai.‬
‪이따가 동백이 데리러 가‬‪Đi đón Dongbaek đi nhé.‬
‪아니, 엄마, 어딜 이렇게‬ ‪자꾸 다녀? 어?‬‪Mẹ ơi, dạo này mẹ đi đâu thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아이씨, 엄만 왜 하필‬ ‪어딜 간다는 거야?‬‪Tại sao mẹ cứ phải ra ngoài vào hôm nay?‬
‪향미도 오늘 늦는다고 그랬는데, 치‬‪Hyang Mi nói‬ ‪hôm nay cô ấy cũng sẽ đến muộn.‬
‪[자물쇠를 철커덕 연다]‬
‪(제시카)‬ ‪아, 이거 공증까지 다 받은 거라고!‬‪Em công chứng xong rồi này!‬
‪(종렬)‬ ‪집에 잠깐 들어와서 택배만 좀‬ ‪넣어 달랬더니 그걸 안 해 주냐?‬‪Anh đã bảo em ghé qua‬ ‪và đem hàng vào trong‬ ‪mà em cũng không làm ư?‬ ‪Đây cũng là nhà của em mà.‬
‪여기도 네 집이야‬‪mà em cũng không làm ư?‬ ‪Đây cũng là nhà của em mà.‬
‪(제시카)‬ ‪우리 엄마가 써 달랬어?‬‪Mẹ em có bảo anh viết đâu.‬
‪오빠가 자진해서 쓴 각서잖아‬‪Anh tự viết bản lời hứa này đấy chứ.‬
‪(종렬)‬ ‪이거 장모님이 써 오셨던 거야‬‪- Mẹ em đã mang nó đến chỗ anh.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(제시카)‬ ‪뭐?‬‪- Mẹ em đã mang nó đến chỗ anh.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪장모님이 다 써 오셨던 거‬‪Bà ấy viết tất cả mọi thứ,‬ ‪và anh chỉ đóng dấu thôi.‬
‪나 그냥 도장만 찍은 거였다고‬‪Bà ấy viết tất cả mọi thứ,‬ ‪và anh chỉ đóng dấu thôi.‬
‪하, 어쨌든 네 도장이잖아‬‪Sao cũng được, đó vẫn là dấu của anh.‬
‪내가 원하면 대학원까지 보내 준다며?‬‪Anh nói anh sẽ cho em‬ ‪đi học cao học nếu muốn.‬
‪그때 어머님이‬‪Hồi đó, mẹ nói:‬
‪'박상미는 이제 내 딸 아니고‬ ‪네 마누라니까'‬‪"Park Sang Mi giờ là vợ của con,‬ ‪không phải con gái mẹ,‬
‪'공부든 뭐든 네가 알아서 시켜라'‬ ‪딱 그러시더라‬‪con phải cho nó đi học‬ ‪hay làm mọi thứ nó muốn".‬
‪근데 네가 내 마누라냐? 장모님 딸이지‬‪Nhưng em chẳng làm vợ.‬ ‪Em là con gái bà ấy.‬
‪그럼 뭐?‬‪Vậy thì sao?‬
‪위자료로 대 줄래?‬‪Anh sẽ trả bằng tiền trợ cấp à?‬
‪[한숨]‬
‪그래, 좋아‬‪Ừ, được thôi.‬
‪(종렬)‬ ‪밀라노고 말라노고 다 보내 줄게‬‪Em có thể đến Milan hay gì cũng được.‬
‪대신‬‪Nhưng‬
‪야, 지선이 젖이라도 좀 떼고 가‬‪ít nhất là sau khi cai sữa cho Ji Seon.‬
‪레베카 분유 먹어‬‪Rebecca ăn sữa công thức.‬
‪(종렬)‬ ‪야, 됐고‬‪Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà.‬
‪너 이거나 한 박스 가지고‬ ‪너희 집 가라‬‪Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà.‬
‪(제시카)‬ ‪안 먹어‬‪Quên đi. Em có thể lấy một hộp và về nhà.‬ ‪Em không ăn cái đó.‬
‪오빠 팬들은 뭐 이렇게 다 촌스러워?‬‪Sao người hâm mộ của anh quê mùa vậy?‬
‪아니, 상품을 줘야지 맨날 무슨‬‪Họ nên gửi anh hàng hóa,‬ ‪chứ không phải hải sản khô và bào ngư.‬
‪젓갈에 전복에...‬‪chứ không phải hải sản khô và bào ngư.‬
‪야, 너 이거 네가 좋아하는‬ ‪그 청담동 일식집에서 먹으면‬‪Chỗ này ít nhất cũng mất 100.000 won‬ ‪ở nhà hàng Nhật‬
‪돈 10만 원짜리야‬ ‪[제시카의 비웃음]‬‪mà em thích ở Cheongdam đấy.‬
‪아, 빨리 한 박스 가지고 가라고‬‪Cứ lấy một hộp và về nhà đi.‬
‪뭐, 이거 칼로리가 몇인데?‬‪Bao nhiêu calo vậy?‬
‪(종렬)‬ ‪야‬‪Quên đi, anh không cho em đâu.‬
‪너 안 줘‬‪Quên đi, anh không cho em đâu.‬
‪너 아무것도 안 줄 거니까 배 째‬‪Em không nhận được cái gì từ anh hết.‬ ‪Thế đi.‬
‪(제시카)‬ ‪아니, 배 쨀 거면 이혼하자고!‬‪Vậy thì ly hôn thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[스위치가 탁탁 켜진다]‬
‪[한숨]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪[김이 쉭 나온다]‬ ‪[놀라는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪웬 오버야, 진짜‬‪Đừng làm quá lên nữa.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪(동백)‬ ‪그 반갑던 종소리가‬‪Mình từng rất thích tiếng chuông đó.‬
‪식사 돼요?‬‪Đã phục vụ ăn chưa ạ?‬
‪(동백)‬ ‪무서워졌다‬‪Giờ mình sợ âm thanh đó.‬
‪문 연 거죠?‬‪Quán mở rồi đúng không?‬
‪(동백)‬ ‪아니요, 안 되는데...‬‪À, chưa đến lúc.‬
‪(남자2)‬ ‪여기 '점심 개시'라고‬ ‪쓰여 있는데, 왜요?‬‪Tôi thấy ghi là phục vụ ăn trưa mà.‬
‪(동백)‬ ‪제일 소중하던 내 공간이‬‪Đây từng là nơi mình trân quý nhất.‬
‪예, 예, 아직‬‪Đây từng là nơi mình trân quý nhất.‬ ‪Vâng, nhưng tôi chưa chuẩn bị gì.‬
‪준비가 안 돼서...‬‪Vâng, nhưng tôi chưa chuẩn bị gì.‬
‪(동백)‬ ‪나중에 오세요‬‪Anh quay lại sau được không?‬
‪(동백)‬ ‪무서워졌다‬‪Giờ mình lại sợ nơi này.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[질색하는 신음]‬ ‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪(제시카)‬ ‪아휴, 그냥 석환이랑‬ ‪계속 살 걸 그랬나 봐, 쯧‬‪Đáng ra con nên ở lại với Seok Han.‬
‪(화자)‬ ‪야!‬‪Này.‬
‪너‬‪Đừng có nhắc đến tên nó, kể cả trong mơ.‬
‪잠꼬대라도 석환이 얘기‬ ‪꺼내지 마라잉, 응?‬‪Đừng có nhắc đến tên nó, kể cả trong mơ.‬
‪진짜 큰일 나!‬‪Chỉ thêm rắc rối.‬
‪아유, 내 호적 깨끗한데 뭐!‬‪Giấy tờ của con vẫn sạch sẽ mà, được chưa?‬
‪도장 안 찍었으면 사실혼도 아니었지‬‪Chưa có giấy tờ thì chưa phải kết hôn.‬
‪식 올리고 산 게 2년인데‬‪Sau đám cưới các con ở với nhau hai năm.‬
‪그게 사실혼이 아니야?‬‪Sao lại không phải?‬
‪아유, 강종렬은?‬‪Jong Ryeol thì sao?‬ ‪Anh ta hẹn hò với thần tượng,‬
‪뭐, 아이돌 사귀고, 어?‬ ‪아나운서 사귀고, 막‬‪Jong Ryeol thì sao?‬ ‪Anh ta hẹn hò với thần tượng,‬ ‪phát ngôn viên, rồi bao nhiêu người khác.‬
‪이 여자, 저 여자...‬‪phát ngôn viên, rồi bao nhiêu người khác.‬
‪그래서 강 서방은‬ ‪똥 묻은 개니까 너는 떳떳하다?‬‪Thì sao? Con vô tội vì nó hẹn hò nhiều à?‬
‪어, 난 쿨해‬‪Vâng, con chả để ý mà.‬ ‪Con cũng hiểu cho quá khứ của anh ấy.‬
‪나도 오빠 과거 다 이해하거든?‬‪Vâng, con chả để ý mà.‬ ‪Con cũng hiểu cho quá khứ của anh ấy.‬
‪결혼 전 과거는 유책 사유가 아니니까‬‪Con không có trách nhiệm‬ ‪với quá khứ trước khi cưới của con.‬
‪그래서 나도 개떳떳해‬‪Nên con vô tội.‬
‪유책 사유가 아니더라도‬ ‪사기는 사기지, 이년아‬‪Không có trách nhiệm‬ ‪nhưng vẫn là lừa đảo.‬ ‪Sao con lại vô tội được?‬
‪(화자)‬ ‪뭘 개떳떳해?‬‪nhưng vẫn là lừa đảo.‬ ‪Sao con lại vô tội được?‬
‪[무옥의 헛기침]‬
‪(종렬)‬ ‪티 안 나게 현금화할 수 있는 것만‬ ‪다 긁어 줘 봐‬‪Tôi cần tất cả những gì‬ ‪đổi được ra tiền mà không gây chú ý.‬
‪아이, 나 도박 안 해!‬‪Tôi không đánh bạc.‬
‪그냥 저기, 어디...‬‪Tôi chỉ định mua một tòa nhà‬ ‪ở một vùng quê thôi.‬
‪지방에 건물 하나 사려 그런다‬‪Tôi chỉ định mua một tòa nhà‬ ‪ở một vùng quê thôi.‬
‪빨리 알아보고 연락해‬‪Xem có cách nào rồi gọi lại nhé.‬
‪어‬‪Xem có cách nào rồi gọi lại nhé.‬
‪[ATM 경고음]‬‪BẠN ĐÃ CHẠM NGƯỠNG RÚT TIỀN‬
‪아니, 내가 내 돈 찾겠다는데 별...‬‪Tôi chỉ rút tiền thôi mà. Sao...‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪자‬‪Đây.‬
‪(종렬)‬ ‪어휴‬
‪아, 이거 젖는 거 아니야?‬‪Có ướt không nhỉ?‬
‪그냥 주면‬ ‪죽어도 안 받을 거라고, 걔는‬‪Nếu tự tay đưa tiền‬ ‪thì cô ấy sẽ không nhận đâu.‬
‪아, 근데 내가 왜‬ ‪내 돈 주면서 이런 쇼를...‬‪Sao phải bày vẽ‬ ‪để đưa tiền của mình cho cô ấy nhỉ?‬
‪해야지‬‪Chà, nên vậy.‬
‪이렇게라도 해야지‬‪Ít ra là vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(사무장)‬ ‪그 의뢰인 사건 내역서 보셨죠?‬‪Bà đọc lời khai chưa?‬
‪(자영)‬ ‪아니, 그럼 아이 크림은 얻다 주고‬‪Vậy kem bôi mắt mất đi đâu nhỉ?‬
‪양평은 누구랑 간 거야?‬‪Ông ta đi Yangpyeong với ai?‬
‪(사무장)‬ ‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪양평은 그 회사 내연녀랑 간 게 맞대‬‪Ông ta đi với một người phụ nữ ở công ty.‬
‪이건 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪(사무장)‬ ‪까놓고 우리 의뢰인‬‪Thú thật thì‬ ‪thân chủ nhắc đến quyền nuôi con‬
‪위자료 안 주려고‬ ‪양육권 타령하는 거예요‬‪Thú thật thì‬ ‪thân chủ nhắc đến quyền nuôi con‬ ‪để không phải trả tiền trợ cấp.‬
‪(자영)‬ ‪충대 MT?‬‪"NN Chungdae?"‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아니, 충대 애들 MT 가는데‬ ‪자기가 돈을 왜 써?‬‪Sao lại đi trả phí tập thành viên‬ ‪cho người khác?‬
‪아무튼 나서는 거 엄청 좋아해‬‪Ông ta thích‬ ‪xen vào chuyện của người khác.‬
‪(사무장)‬ ‪바람난 것들 때문에‬ ‪먹고산다고는 하지만‬‪Ta kiếm tiền‬ ‪nhờ những người đi ngoại tình,‬
‪어떨 때는 참 그래요‬‪Ta kiếm tiền‬ ‪nhờ những người đi ngoại tình,‬ ‪nhưng đôi khi cũng tệ thật.‬
‪하, 대체 뭘 하고 다니는 거야?‬‪Ông ta định làm cái quái gì nhỉ?‬
‪(사무장)‬ ‪바람 IQ가 따로 있나 봐요, 예?‬‪Chắc ngoại tình khiến ta khôn ra.‬
‪[웃으며]‬ ‪바람만 나면 386도 LTE가 되잖아요‬‪Khi ngoại tình‬ ‪thì bỗng dưng khôn khéo hẳn.‬
‪[사무장의 웃음]‬
‪이런 개새끼!‬‪Tên khốn đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪NHÀ NGHỈ CHUNGDAE‬
‪[익살스러운 음악]‬‪TOP 1.000 NHÀ NGHỈ TỐT NHẤT HÀN QUỐC‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[발걸음이 울린다]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[심장 박동 효과음이 빨라진다]‬
‪여기서 보니까 되게 이상하다‬‪Thật lạ khi bà đến đây.‬
‪저 완전 심쿵했어요‬‪Tôi bất ngờ lắm.‬
‪누구셨더라?‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Cô là ai?‬
‪(동백)‬ ‪저 그냥 알아만 보려고 온 거예요‬‪Tôi chỉ qua thăm thôi.‬
‪(여자)‬ ‪아, 대전 쪽은‬‪Cô cần cọc ít nhất 40 tới 50 triệu won‬ ‪để tới Daejeon.‬
‪[물이 조르르 나온다]‬ ‪보증금이 4, 5천은 있어야지‬‪Cô cần cọc ít nhất 40 tới 50 triệu won‬ ‪để tới Daejeon.‬
‪너 수중에 돈 좀 있냐?‬‪Cô có mang tiền theo không?‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪참, 집은 징그럽게 많은데...‬‪Có nhiều nhà quá.‬
‪(여자)‬ ‪어어?‬
‪저 양반 또 왔네?‬‪Anh ta lại đến rồi.‬
‪아, 진짜 옹산에 뭐 좀 사시려고?‬‪Anh định mua một tòa nhà ở Ongsan thật à?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪야구 쳐서 돈 좀 많이 버셨나 벼‬‪Chắc anh kiếm được nhiều tiền‬ ‪từ bóng chày lắm.‬
‪[종렬의 어색한 웃음]‬
‪(종렬)‬ ‪아니, 그‬ ‪저번에 빠진다는 건물은 언...‬‪Khi nào tòa nhà đó xong...‬
‪(여자)‬ ‪그, 까멜리아?‬‪Ồ, Camellia?‬
‪여기가 그 세입자인데‬‪Cô ấy là người thuê nhà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪저 모르세요?‬‪- Bà không biết ư?‬ ‪- Cô biết tôi à?‬
‪나 알아요?‬‪- Bà không biết ư?‬ ‪- Cô biết tôi à?‬
‪(향미)‬ ‪변호사님이잖아요‬‪Bà là bà Hong. Vợ ông No.‬
‪노 사장님 사모님‬‪Bà là bà Hong. Vợ ông No.‬
‪우리 몇 번 봤는데?‬‪Ta từng gặp nhau vài lần rồi.‬
‪(자영)‬ ‪우리가요?‬‪- Thật ư?‬ ‪- Ở quán Camellia.‬
‪(향미)‬ ‪까멜리아에서요‬‪- Thật ư?‬ ‪- Ở quán Camellia.‬
‪저 거기서 일해요‬‪Tôi làm ở đó.‬
‪아, 몇 번 봤던 것도 같고...‬‪Ồ, hình như tôi gặp cô ở đó vài lần rồi.‬
‪(향미)‬ ‪변호사가 대낮부터 모텔엔 웬일이세요?‬‪Sao giữa ban ngày‬ ‪luật sư lại đến nhà nghỉ vậy ạ?‬
‪(자영)‬ ‪아이, 그냥‬‪Tôi có chút việc.‬
‪뭐, 일이 있어서‬‪Tôi có chút việc.‬
‪저는 여기서 살았어요‬‪Tôi từng sống ở đây.‬
‪아, 네‬‪- Vậy à.‬ ‪- Tôi không có nhà,‬
‪집이 없어 갖고‬‪- Vậy à.‬ ‪- Tôi không có nhà,‬
‪남친이 끊어 줬거든요‬‪nên bạn trai cho tôi ở lại đây.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪네‬‪Vậy à.‬
‪아, 그럼‬‪Có vẻ cô định đi ra.‬
‪어디 가시던 길 같은데‬‪Có vẻ cô định đi ra.‬
‪가던 길 가라고요?‬‪Tôi đi nhé?‬
‪네, 뭐...‬‪Ừ, được.‬
‪(향미)‬ ‪근데 사람들은요‬‪Ai cũng nói là‬
‪맨날 나보고 그냥 가던 길 가 보래요‬‪tôi nên đi đi.‬
‪[헛웃음]‬
‪다들 나는 열외라고 생각하나 봐‬‪Chắc họ nghĩ tôi chỉ ở bên lề.‬
‪사람 자꾸 삐뚤어지고 싶게‬‪Khiến tôi muốn làm điều xấu quá.‬
‪뭐라는 거야?‬‪Cô ta nói gì vậy nhỉ?‬
‪(여자)‬ ‪필구 교육도 교육이니께‬ ‪욕심도 나겄지만‬‪Chắc cô muốn chuyển đi‬ ‪vì chuyện học của Pil Gu,‬
‪네 수중의 돈으론 도시는 힘들어‬‪nhưng với số tiền hiện tại‬ ‪cô sẽ không sống nổi ở thành phố đâu,‬
‪어디 융통할 구멍이라도 있으면 모를까‬‪trừ khi có người trợ cấp cho cô.‬
‪(동백)‬ ‪제가 그런 게 어디 있겠어요?‬‪Tôi không có.‬
‪아, 살아는 있을 거 아니여?‬‪Hẳn anh ta vẫn còn sống.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(여자)‬ ‪그, 막말로‬‪Nói thật,‬
‪근 10년간 니 혼자‬ ‪애 독박으로 키웠잖여‬‪Nói thật,‬ ‪cô tự thân nuôi thằng bé gần mười năm rồi.‬
‪여태껏 양육비 좀 한 방에 땡기믄‬‪Nếu cô bắt anh ta‬ ‪cho tiền nuôi con suốt mười năm qua‬
‪답이 나올 거 아니여‬‪cô có thể tìm được lối thoát đấy.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪좀 치사하잖아요‬‪Vậy thì hơi rẻ tiền.‬
‪(여자)‬ ‪아, 같이 싸질러 놓고 나 몰라라 하는‬ ‪개차반이가 치사한 거지‬‪Kẻ bỏ con mà chạy mới là kẻ rẻ tiền.‬
‪달랄 걸 달라는데 뭘 치사햐!‬‪Kẻ bỏ con mà chạy mới là kẻ rẻ tiền.‬ ‪Anh ta mắc nợ thôi. Đâu có rẻ tiền.‬
‪그게 네 자존심이냐?‬‪Đó là lòng tự trọng của cô à?‬
‪[동백의 어색한 웃음]‬ ‪[여자가 혀를 연신 찬다]‬‪Đó là lòng tự trọng của cô à?‬
‪네가 아직도 애다, 애‬ ‪[한숨]‬‪Cô còn non xanh quá.‬
‪왜?‬‪- Gì?‬ ‪- Em là con nít hay sao?‬
‪애냐?‬‪- Gì?‬ ‪- Em là con nít hay sao?‬
‪(종렬)‬ ‪이사 가야 된다며?‬‪Em phải dọn đi chỗ khác ở.‬
‪애 데리고 길바닥에 나앉을래?‬‪Em với con sẽ ra đường sống chắc?‬
‪이 상황에 뭔 치사하고 자시고를 찾아?‬‪Sao giờ em còn để ý‬ ‪chuyện rẻ tiền hay không?‬
‪너 진짜 그냥 애지, 애?‬‪Sao giờ em còn để ý‬ ‪chuyện rẻ tiền hay không?‬ ‪Em đúng là trẻ con nhỉ?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪아이, 꼭 그래서가 아니라‬‪Không hẳn vậy.‬
‪그냥 꼴랑 돈 몇 푼에‬‪Em không muốn anh định đoạt‬
‪내 새끼한테‬ ‪숟가락 얹게 하기 싫어서 그래‬‪cuộc đời của con em sau khi cho em tiền.‬
‪[한숨]‬
‪옹산 오지 마‬‪Đừng đến Ongsan nữa.‬
‪너 그런 눈 하고‬‪Và đừng nhìn Pil Gu như thế nữa.‬
‪우리 필구 쳐다보지 말라고‬‪Và đừng nhìn Pil Gu như thế nữa.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(종렬)‬ ‪나도 좀 안 볼 수 있으면‬‪Nếu không phải gặp‬ ‪thì mình đã không muốn rồi.‬
‪제발 안 보고 싶거든?‬‪Nếu không phải gặp‬ ‪thì mình đã không muốn rồi.‬
‪쯧‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪[종렬이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[종렬의 한숨]‬‪GIẢI BÓNG CHÀY TRẺ TOÀN QUỐC LẦN THỨ 52:‬ ‪TIỂU HỌC ONGSAN VỀ NHÌ‬
‪전복 가져가란 소린 못 하고‬ ‪개소리만 해 댔네‬‪Đáng ra phải đưa cô ấy bào ngư‬ ‪nhưng lại đi nói vớ vẩn.‬
‪아, 왜 이렇게 말이 곱게 안 나가냐?‬‪Sao mình không nói chuyện tử tế‬ ‪với cô ấy được nhỉ?‬
‪쯧‬
‪그냥 까놓고‬‪Sao không thú thật‬
‪더럽게 보고 싶었다고 하지‬‪là mình nhớ cô ấy đến phát điên nhỉ?‬
‪[한숨]‬ ‪[경보음이 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[사람들이 콜록거린다]‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 학교에서‬‪Đây là trường học đấy! Sao có thể‬ ‪để xảy ra hỏa hoạn ở trường chứ?‬
‪다름 아닌 애들 학교에서‬ ‪불이 난다는 게 말이 되냐고요, 지금!‬‪Đây là trường học đấy! Sao có thể‬ ‪để xảy ra hỏa hoạn ở trường chứ?‬
‪(승엽)‬ ‪아유, 누가 저기서 담배를 피웠나?‬‪Có ai hút thuốc ở đây à?‬ ‪Sao lại có cháy trong nhà kho?‬
‪왜 체육 창고에서 불이 나는...‬‪Có ai hút thuốc ở đây à?‬ ‪Sao lại có cháy trong nhà kho?‬
‪내 새끼 다쳤으면‬‪Nhỡ con tôi bị thương thì sao?‬ ‪Nhỡ có học sinh bị thương thì sao?‬
‪(종렬)‬ ‪누구라도 다쳤으면요, 예?‬‪Nhỡ con tôi bị thương thì sao?‬ ‪Nhỡ có học sinh bị thương thì sao?‬
‪(승엽)‬ ‪그래도 부상자는 전혀 없고유‬‪Nhưng may là không ai bị thương.‬
‪(종렬)‬ ‪아니, 여덟 살한테‬ ‪이 유독 가스가, 이게!‬‪Chúng mới tám tuổi! Có biết‬ ‪hít phải khí độc‬ ‪thì có hại cho trẻ thế nào không?‬
‪유독 가스가 얼마나!‬‪hít phải khí độc‬ ‪thì có hại cho trẻ thế nào không?‬
‪어? 유독 가스인데‬‪hít phải khí độc‬ ‪thì có hại cho trẻ thế nào không?‬
‪부상자가 없다는 보고가‬ ‪어떻게 나와요?‬‪Sao lại nói không ai bị thương được?‬
‪저기, 근데...‬‪Thật không hiểu sao‬ ‪tôi phải đi giải thích cho anh.‬
‪제가 강 선수님한테 보고를 할 저거는‬ ‪아니지 않아요?‬ ‪[종렬의 성난 한숨]‬‪Thật không hiểu sao‬ ‪tôi phải đi giải thích cho anh.‬
‪(승엽)‬ ‪어이구‬‪Trời, người ta nghĩ‬ ‪anh là chủ tịch hội phụ huynh mất.‬
‪누가 보면 학부모 회장이‬ ‪쫓아온 줄 알겄어유‬‪Trời, người ta nghĩ‬ ‪anh là chủ tịch hội phụ huynh mất.‬
‪[소리친다]‬‪Trời đất!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(종렬)‬ ‪야, 강필구!‬‪Này, Pil Gu!‬
‪강필구! 강필구‬‪Này, Pil Gu!‬
‪너 연기 마셨어?‬‪Có hít phải khói không? Mũi nghẹt không?‬
‪코 막혀? 가슴은?‬ ‪[필구의 아파하는 신음]‬‪Có hít phải khói không? Mũi nghẹt không?‬ ‪Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào.‬
‪답답하지? 숨 크게 쉬어 봐‬ ‪[필구의 짜증 섞인 신음]‬‪Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào.‬
‪- (종렬) 숨‬ ‪- (필구) 아, 놔둬요‬‪Có khó thở không? Thở sâu vào xem nào.‬ ‪- Để cháu yên.‬ ‪- Cháu có chắc là không bị sao không?‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 진짜로 어디 다친 데 없냐고!‬‪- Để cháu yên.‬ ‪- Cháu có chắc là không bị sao không?‬
‪(필구)‬ ‪아, 놔요!‬‪Trời, bỏ cháu ra. Cháu bận lắm.‬
‪나 바빠요‬‪Trời, bỏ cháu ra. Cháu bận lắm.‬
‪(준기)‬ ‪왜 맨날 필구만 괴롭혀요?‬‪Sao chú luôn làm phiền Pil Gu thế?‬
‪(종렬)‬ ‪아유, 훈련도 공짜인데‬ ‪여덟 살이 뭐가 바빠?‬‪Tám tuổi thì bận cái gì? Tập xong rồi mà.‬
‪뭐, 같이 놀게?‬‪- Các cháu đi chơi à?‬ ‪- Cháu phải học gia sư.‬
‪(준기)‬ ‪전 과외 있는데요‬‪- Các cháu đi chơi à?‬ ‪- Cháu phải học gia sư.‬
‪(종렬)‬ ‪아, 과외?‬‪Ồ, thế à? Cháu thì sao?‬ ‪Hai đứa có học cùng nhau không?‬
‪너는? 너도 같이하는 거야, 과외?‬‪Ồ, thế à? Cháu thì sao?‬ ‪Hai đứa có học cùng nhau không?‬
‪(필구)‬ ‪난 과외 안 하는데요‬‪Cháu không học gia sư.‬
‪(종렬)‬ ‪왜?‬‪Sao? Sao không học?‬
‪왜 너는 안 해?‬ ‪왜, 왜 너는 과외도 안 해, 왜!‬‪Sao? Sao không học?‬
‪(필구)‬ ‪난 가게 가야 되니까요‬‪Cháu phải đến quán rượu.‬ ‪Sao cháu lại đến đó?‬ ‪Cháu đi phục vụ bàn à?‬
‪(종렬)‬ ‪아니, 왜, 네가 거기 가서 뭐 하게?‬‪Sao cháu lại đến đó?‬ ‪Cháu đi phục vụ bàn à?‬
‪뭐, 서빙하게?‬‪Sao cháu lại đến đó?‬ ‪Cháu đi phục vụ bàn à?‬
‪엄마랑 밥 먹으러요!‬‪Để ăn với mẹ cháu!‬
‪아, 여덟 살짜리가‬ ‪왜 자꾸 술집에 앉아 있냐고!‬‪Cháu mới tám tuổi thôi!‬ ‪Sao lại đến quán rượu chứ?‬
‪왜 자꾸 소리 질러요!‬‪Sao chú cứ mắng cháu thế?‬
‪아휴, 씨...‬‪Ôi trời.‬
‪아저씨는 서울 가서‬ ‪훈련이나 좀 하세요!‬‪Chú nên về Seoul luyện tập đi!‬
‪애들이 다‬ ‪아저씨 라이거스에서 잘렸대요‬‪Bạn cháu nghĩ chú bị đuổi khỏi đội đấy!‬
‪야, 강필구!‬‪Pil Gu!‬
‪너 거기 가서 뭐 먹게?‬‪Cháu ăn gì ở đó thế?‬
‪뭐 먹게!‬‪Cháu ăn gì ở đó thế?‬
‪(규태)‬ ‪자, 봐 봐‬‪Nhìn này.‬
‪코펜하겐 비행깃값 78만 7,800원이지?‬‪Ở đây ghi vé máy bay tới Copenhagen‬ ‪là 787.800 won đúng không?‬
‪응, 땡처리 최저가로‬‪Phải, vé rẻ nhất đấy.‬
‪[한숨]‬
‪내가 진짜 기부하는 셈 치고‬‪Tôi sẽ coi đây là quyên góp‬
‪80만 원 넣었거든?‬‪và đưa cô 800.000 won.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪양심적으로 이거 먹고 떨어지자‬‪Cầm lấy và đi đi.‬
‪(향미)‬ ‪오빠, 오빠!‬‪- Gyu Tae!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪아이씨...‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪- Gyu Tae!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪야, 너 여기가 어디라고, 이씨‬‪Cô làm gì ở đây thế?‬
‪변호사 언니 아까 출근하던데?‬‪Lúc nãy em thấy vợ anh đi làm.‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Lúc nãy em thấy vợ anh đi làm.‬
‪(규태)‬ ‪야‬‪Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à?‬
‪넌, 넌, 씨, 넌 출근 안 해?‬‪Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à?‬
‪어? 너 1억 안 벌어?‬‪Này, còn cô thì sao? Cô không đi làm à?‬ ‪Cô phải kiếm 100 triệu won.‬
‪1억을 모아야지 이 옹산을 뜨지! 씨‬‪Từng ấy mới đủ để rời Ongsan.‬
‪오빠가 비행깃값 정도나 꿔 주면‬ ‪더 빨리 뜰 수도 있는데‬‪Em sẽ đi nhanh hơn nếu anh cho em‬ ‪mượn tiền vé máy bay đấy.‬
‪(향미)‬ ‪그렇게 십시일반 하다 보면‬‪Em cứ mượn tiền anh‬ ‪thì sẽ sớm được 100 triệu won.‬
‪언젠가 1억이 되지 않겠어?‬ ‪[규태의 기가 찬 숨소리]‬‪Em cứ mượn tiền anh‬ ‪thì sẽ sớm được 100 triệu won.‬
‪너 지금 그, 그 1억을 지금‬‪Cô định kiếm số tiền đó‬ ‪bằng cách cướp của tôi đấy à?‬
‪십시일반 삥 뜯어서‬ ‪모아 보겠다는 얘기냐?‬‪Cô định kiếm số tiền đó‬ ‪bằng cách cướp của tôi đấy à?‬
‪[규태의 한숨]‬
‪(규태)‬ ‪너 진짜 나한테 왜 그래, 왜!‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Sao cô lại làm vậy với tôi chứ?‬
‪아이, 좀 하지 마, 씨‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Ôi, thôi đi.‬
‪아니, 막말로‬‪Tôi đã làm gì để phải chịu cảnh này chứ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪뭘 하기나 하고 이 꼴을 당해야‬ ‪당해도 싸다지‬‪Tôi đã làm gì để phải chịu cảnh này chứ.‬
‪- 이건 염병할 뭘...‬ ‪- (향미) 뭘 안 해?‬‪Thật vớ vẩn.‬ ‪Đừng tỏ ra vô tội.‬ ‪Anh đã nghĩ đến chuyện ngủ với em rồi.‬
‪마음으론 진작 나랑‬ ‪별도 달도 다 땄으면서‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Đừng tỏ ra vô tội.‬ ‪Anh đã nghĩ đến chuyện ngủ với em rồi.‬
‪원래 바람이라는 게 시작이 반인 거지‬‪Chuyện anh có ý đồ ngoại tình‬ ‪mới là quan trọng.‬
‪[규태의 한숨]‬ ‪사람들이‬ ‪'바람난 놈, 안 난 놈' 그러지‬‪Họ chỉ quan tâm‬ ‪anh ngoại tình hay không thôi.‬
‪'바람 쪼끔 난 놈, 많이 난 놈' 그래?‬‪Họ không cần biết là làm đến đâu.‬
‪야, 야!‬‪Này, thôi nào.‬
‪난 뭐, 입이 없냐? 어?‬‪Cô không nghĩ tôi sẽ lên tiếng à?‬
‪(규태)‬ ‪사람들이 네 말을 더 믿을 거 같냐?‬‪Họ sẽ tin ai đây?‬
‪차기 군수인 내 말을 더 믿을 거...‬‪Tin cô? Hay tôi, thị trưởng tiếp theo đây?‬
‪(향미)‬ ‪사람들은 팩트를 믿지‬‪Họ tin vào sự thật thôi.‬
‪요거는 안 믿어‬‪Họ không tin biện hộ.‬
‪[규태의 놀란 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪아, 아니, 너, 너 지금 그걸‬ ‪핸드폰 메인에다 해 놓은 거야?‬‪Cô để ảnh đó làm ảnh nền điện thoại à?‬
‪옹산 꽃게보다 속이 맑은‬ ‪차기 군수 노규태가‬‪Anh là thị trưởng tiếp theo‬ ‪có tâm trong sáng như cua Ongsan mà.‬
‪동네 백치 최향미한테 호구 잡혔다면‬‪Nếu họ biết‬ ‪anh bị loại phụ nữ như em làm mờ mắt,‬
‪사람들이 너무너무 실망해‬‪họ sẽ thất vọng lắm.‬
‪(향미)‬ ‪군수고 나발이고‬‪Anh sẽ không làm đến trưởng làng‬ ‪chứ đừng nói là thị trưởng.‬
‪이번 생에 동네 통장도 못 할걸?‬‪Anh sẽ không làm đến trưởng làng‬ ‪chứ đừng nói là thị trưởng.‬
‪너...‬‪Cô...‬
‪너 바보 아니지?‬‪Cô chẳng ngốc tí nào nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(향미)‬ ‪오케이‬‪Rồi, tạm thời em sẽ dùng cho khéo.‬
‪일단은 잘 쓸게‬‪Rồi, tạm thời em sẽ dùng cho khéo.‬
‪일단?‬‪"Tạm thời" á? Ý cô là sao?‬
‪일단은 뭐가 일단이야?‬‪"Tạm thời" á? Ý cô là sao?‬
‪(규태)‬ ‪그냥 그거 타고 코펜하겐 가라고‬‪Dùng tiền đó mà đi Copenhagen.‬
‪가, 가, 가!‬‪Đi khỏi đây đi.‬
‪근데 아까 내가 있잖아‬‪Anh biết đấy,‬ ‪em có gặp vợ anh và chào bà ấy.‬
‪사모님이랑 안면을 터 버렸어‬‪Anh biết đấy,‬ ‪em có gặp vợ anh và chào bà ấy.‬
‪아까 우리 모텔로 오셨더라고‬‪Lúc nãy bà ấy có tới nhà nghỉ.‬
‪걔, 걔가 거길 왜 가?‬‪Bà ấy làm gì ở đó?‬
‪(향미)‬ ‪씁, 여자 혼자 대낮에‬ ‪모텔에 왜 왔겠어?‬‪Sao một phụ nữ‬ ‪lại tới nhà nghỉ ban ngày chứ?‬
‪둘 중 하나지‬‪Chỉ có hai lý do.‬
‪바람을 피우러 갔거나‬ ‪바람을 잡으러 왔거나‬‪Bà ta tới để ngoại tình‬ ‪hoặc bắt quả tang anh ngoại tình.‬
‪핸드폰이나 카드 내역 간수 잘해‬‪Đừng để bà ấy xem điện thoại‬ ‪hoặc thông tin thẻ nhé.‬
‪사모님이 이혼 전문이라고‬‪Vợ anh là luật sư ly hôn đấy.‬
‪오빠 개털 되면‬‪Nếu anh mà khánh kiệt‬ ‪thì ai sẽ đưa em đi Copenhagen đây?‬
‪나 코펜하겐은 누가 보내 줘?‬‪Nếu anh mà khánh kiệt‬ ‪thì ai sẽ đưa em đi Copenhagen đây?‬
‪[한숨]‬
‪[승엽의 힘주는 신음]‬‪YANG SEUNG YEOP‬
‪[승엽의 힘주는 신음]‬
‪(승엽)‬ ‪뭐, 대단한 화재는 아니었고‬‪Có gì to tát đâu. Cháy nhỏ thôi mà.‬
‪그냥 불씨, 응‬‪Có gì to tát đâu. Cháy nhỏ thôi mà.‬
‪근데 거기다 대고도‬‪Nhưng có người om sòm cả lên‬ ‪về việc khí độc có hại thế nào.‬
‪유독 가스가 어쩌니 해 대는‬ ‪사람도 있으니께‬‪Nhưng có người om sòm cả lên‬ ‪về việc khí độc có hại thế nào.‬
‪일단 훈련은 해산시키고...‬‪Nên tôi cho nghỉ tập‬ ‪và đưa bọn trẻ về nhà rồi.‬
‪어, 그러면 우리 필구는...‬‪Thế Pil Gu đâu?‬
‪[승엽의 힘겨운 신음]‬
‪(승엽)‬ ‪엄마 가게 간다던디?‬‪Về quán rượu của cô rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪오늘 워쩐 일로 할머니도 안 오셔서‬ ‪혼자 가게 가 있겄다고...‬‪Nó bảo nó tự về‬ ‪vì hôm nay bà ngoại không đến.‬
‪필구가 가게에 혼자 있다고요?‬‪Pil Gu ở quán rượu một mình ư?‬
‪(승엽)‬ ‪엄마가 여기 있으니께‬ ‪아무래도 혼자...‬‪Thì cô ở đây nên chắc nó...‬
‪(동백)‬ ‪그때부터 지금까지‬ ‪매일 날 보고 있다는 말에‬‪Khi tôi thấy lời nhắn‬ rằng hắn đã theo dõi tôi mỗi ngày,
‪제일 먼저 떠오른 건 필구였다‬‪người đầu tiên tôi nghĩ đến là Pil Gu.‬
‪(동백)‬ ‪필구야!‬‪Pil Gu!‬
‪필구야!‬‪Pil Gu!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님의 전화기가 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로...‬‪Thuê bao bạn đang gọi hiện tắt máy.‬ Chuyển sang hộp thư thoại.
‪우리 준기는 과외하는데?‬‪Jun Gi đang học gia sư.‬
‪뭐여, 어디 간 겨?‬‪Chẳng biết nó đi đâu.‬
‪(동백)‬ ‪그놈이 우리 필구도 매일 봤을 테니까‬‪Vì thế tức là‬ hắn cũng theo dõi Pil Gu mỗi ngày.
‪그래서 5년 전보다 더 끔찍했는데‬‪Nên tôi còn sợ hơn cả năm năm trước.‬
‪(변 소장)‬ ‪5년 전 거 들여다보고‬ ‪앉아 있으면 뭐가 나와?‬‪Sao lại xem lại tài liệu năm năm trước?‬
‪너‬‪Cậu đã xem mọi máy quay hành trình‬ ‪trước Camellia rồi.‬
‪까멜리아 골목 블랙박스는‬ ‪다 뒤져 보고‬‪Cậu đã xem mọi máy quay hành trình‬ ‪trước Camellia rồi.‬
‪또, 또 이거 보고 앉아 있는 겨?‬‪Giờ cậu còn xem lại à?‬
‪코빼기도 안 잡혔어요‬‪Tôi không tìm thấy gì cả.‬
‪씁, 이거, 이거‬ ‪분명히 이 동네에 빠삭한 놈이에요‬‪Chắc chắn tên đó biết đường quanh khu này.‬
‪(변 소장)‬ ‪이거 자꾸 들여다보면 뭐가 나와? 어?‬‪Cứ ngồi xem suốt thì được gì cơ chứ?‬
‪아, 왜 이놈의 건 자꾸 보고 자빠졌어!‬‪Sao cứ xem đi xem lại thế?‬
‪현장은요‬‪Hiện trường luôn nói ra sự thật.‬
‪반드시 진실을 지껄이게 돼 있다고요‬‪Hiện trường luôn nói ra sự thật.‬
‪(용식)‬ ‪'여기 좀 봐 주소'‬ ‪치열하게 용을 쓰고 있을 수 있다고요‬‪Có thể nó đang hét lên: "Nhìn đây này!"‬
‪[변 소장의 한숨]‬
‪(변 소장)‬ ‪너 인생 진짜 근성으로 간다‬‪Cậu cứ ngoan cố cả đời ấy nhỉ.‬
‪너 말이여‬‪Cậu nên tiếp tục tán tỉnh Dongbaek đi.‬
‪동백이한테도 한번 백번 찍어 봐 봐‬‪Cậu nên tiếp tục tán tỉnh Dongbaek đi.‬
‪아, 혹시 알아?‬‪Biết đâu được?‬ ‪Có khi cô ấy lại hẹn hò với cậu.‬
‪썸이라도 타 줄지?‬‪Biết đâu được?‬ ‪Có khi cô ấy lại hẹn hò với cậu.‬
‪(동백)‬ ‪[가쁜 숨을 내쉬며]‬ ‪아, 필구가 없어요‬‪Pil Gu biến mất rồi!‬
‪[어두운 음악]‬‪Pil Gu biến mất rồi!‬
‪- (용식) 동백 씨‬ ‪- (동백) 아니‬‪- Dongbaek!‬ ‪- Nó...‬
‪애가 오락실에도 없고‬‪- Dongbaek!‬ ‪- Nó...‬ ‪Nó không ở quán điện tử hay ở học viện.‬
‪(동백)‬ ‪학원에도 없고‬‪Nó không ở quán điện tử hay ở học viện.‬
‪가게에도 혼자 있으면 안 되는데‬ ‪가게에도 없고‬‪Nó không ở quán điện tử hay ở học viện.‬ ‪Lẽ ra nó nên ở quán rượu một mình,‬ ‪nhưng cũng không.‬
‪- 어떡해요, 없어요‬ ‪- (변 소장) 애가 없어졌다고?‬‪- Làm sao đây? Nó biến mất rồi.‬ ‪- Biến mất?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪저, 저, 동백 씨, 일단 진정하시고요‬‪Dongbaek, bình tĩnh nào.‬
‪(용식)‬ ‪필구가 고새 돌아왔을 수 있으니까요‬‪Chắc Pil Gu đã về quán rồi.‬
‪동백 씨는 일단 저랑 같이‬ ‪가게로 가시고요‬‪Cùng đến đó nhé.‬
‪- (용식) 소장님‬ ‪- (변 소장) 응‬‪Sếp, xem có ai báo có trẻ đi lạc không.‬
‪그, 인근의 미아 신고 좀‬ ‪확인해 주시고요‬‪Sếp, xem có ai báo có trẻ đi lạc không.‬ ‪THẨM MỸ VIỆN OK‬
‪(용식)‬ ‪야, 막내야‬‪THẨM MỸ VIỆN OK‬ ‪Này, em biết đường đến siêu thị nhỉ?‬
‪너 그, 슈퍼 알지, 슈퍼? 어?‬‪Này, em biết đường đến siêu thị nhỉ?‬ ‪- Đi cùng nhau đi.‬ ‪- Rồi, đi nào.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Đi cùng nhau đi.‬ ‪- Rồi, đi nào.‬
‪[종렬의 다급한 신음]‬‪Này, của cháu đây. Ngồi ăn đi.‬
‪(종렬)‬ ‪앉아서 먹어, 여기, 편하게‬‪Này, của cháu đây. Ngồi ăn đi.‬
‪[종렬의 힘주는 숨소리]‬
‪야, 너 서래마을 권 셰프님 모르지?‬‪Cháu biết đầu bếp Kwon làng Seorae không?‬
‪내가 이 전복들‬ ‪다 싸 들고 가 가지고, 인마, 어?‬‪Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy.‬
‪따로 조리 좀 잘 부탁드린다고‬‪Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy.‬
‪어휴, 자‬‪Chú đích thân nhờ ông ấy nấu bào ngư đấy.‬ ‪Ôi trời ạ, đây.‬
‪어? 쯧, 아, 이게‬‪Bào ngư được đầu bếp Kwon thái‬ ‪đắt hơn nhiều‬
‪그냥 횟집 아저씨가 썰었을 때랑‬‪Bào ngư được đầu bếp Kwon thái‬ ‪đắt hơn nhiều‬
‪권 셰프님이 썰었을 때랑은‬‪Bào ngư được đầu bếp Kwon thái‬ ‪đắt hơn nhiều‬
‪전복 개당 단가가 달라진다니까?‬‪so với chủ nhà hàng thông thường thái đấy.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪너‬‪Cháu đã‬
‪이런 거 태어나서 먹어 본 적은 있어?‬‪ăn món này bao giờ chưa?‬
‪골뱅이 맛인데?‬‪Ăn như ốc vậy. Vị y hệt nhau.‬
‪그냥 골뱅이 맛인데?‬‪Ăn như ốc vậy. Vị y hệt nhau.‬
‪하, 참‬‪Ôi trời.‬
‪별것도 아니네‬‪Chẳng có gì đặc biệt.‬
‪별것도 아닌데 뭘 그렇게 잘 먹어?‬‪Thế sao cháu ăn ngon lành thế?‬
‪(필구)‬ ‪근데 이거 나 왜 줘요?‬‪Sao chú lại cho cháu ăn cái này?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪왜 준기는 가라 그러고 나만 줘요?‬‪Hả?‬ ‪Chú bắt Jun Gi về, cháu thì không.‬
‪어‬
‪(종렬)‬ ‪걔는 과외도 해야 되고 또‬‪Nó phải đi học gia sư,‬ ‪còn phải giảm cân nữa.‬
‪걔는...‬‪Nó phải đi học gia sư,‬ ‪còn phải giảm cân nữa.‬
‪식단 관리 해야지, 그리고‬‪Nó phải đi học gia sư,‬ ‪còn phải giảm cân nữa.‬ ‪Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó.‬
‪네가 걔보다 쪼그마하니까‬‪Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó.‬
‪어, 이런 전복 많이 먹어서‬ ‪빨리 커야 되지 않겠냐는 거지‬‪Hơn nữa, cháu nhỏ con hơn nó.‬ ‪Nên chú thấy‬ ‪cháu nên ăn bào ngư cho chóng lớn.‬
‪[종렬의 어색한 웃음]‬
‪[종렬의 헛기침]‬ ‪(필구)‬ ‪난 어차피 키는 클 거래요‬‪Rõ ràng cháu sẽ cao giống bố cháu.‬
‪아빠 닮아서‬‪Rõ ràng cháu sẽ cao giống bố cháu.‬
‪엄마가 그랬어?‬‪Mẹ cháu bảo thế à?‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪저, 그, 내가‬‪Chú sẽ gửi một thùng‬
‪너희 가게에 진짜진짜 비싼 전복을‬ ‪박스로 갖다줄 건데‬‪Chú sẽ gửi một thùng‬ ‪đầy bào ngư đắt tiền‬ ‪tới quán rượu của mẹ cháu.‬
‪손님들 절대 주지 말고‬ ‪꼭 너랑 엄마만 먹어야 돼, 알았지?‬‪Đừng cho khách ăn nhé.‬ ‪Của mỗi cháu với mẹ thôi, nhé?‬
‪(필구)‬ ‪얼마나 비싼데요?‬‪Đắt bao nhiêu thế ạ?‬
‪(종렬)‬ ‪하, 말하면 네가 알아?‬‪Cháu không biết đâu.‬
‪(필구)‬ ‪한 10만 원?‬‪Khoảng 100.000 won ạ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪은행 다섯 개의 현금 자동 지급기의‬ ‪1일 출금 한도액만큼 비싸‬‪Đắt đến mức phải rút hết tiền‬ ‪từ năm máy rút tiền khác nhau.‬
‪(용식)‬ ‪저, 아, 참, 아니라니께‬‪CAMELLIA‬ ‪Trời ạ, nó không có ở đó đâu.‬ ‪Em vào trong đi.‬
‪아유, 제발 그만하고‬ ‪먼저 들어가 있으세요, 아유‬‪Trời ạ, nó không có ở đó đâu.‬ ‪Em vào trong đi.‬
‪예‬‪Đây.‬
‪응‬
‪아, 그, 필구는‬ ‪그, 놀이터 스타일이 아니라니께, 어?‬‪Pil Gu không đến sân chơi đâu.‬
‪그, 옹산공고 뒤편에도‬ ‪오락실 하나 있으니께 거기부터 가 봐‬‪Có quán điện tử sau công viên Ongsan.‬ ‪Anh xem ở đó đi.‬
‪어‬‪Có quán điện tử sau công viên Ongsan.‬ ‪Anh xem ở đó đi.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬‪Được rồi.‬
‪(용식)‬ ‪저, 동백 씨, 저...‬‪Dongbaek.‬
‪(동백)‬ ‪필구야‬‪Pil Gu.‬
‪(필구)‬ ‪어디 갔다 와?‬‪Mẹ đi đâu về thế?‬
‪(용식)‬ ‪필구야, 너 여태 어디 있다가...‬‪Pil Gu, cháu đã ở đâu vậy?‬
‪(필구)‬ ‪나 이 아저씨랑 잠깐‬ ‪전복 좀 먹었는데요?‬‪Con đi ăn bào ngư với chú ấy.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[한숨]‬ ‪[용식의 한숨]‬
‪[동백의 힘겨운 신음]‬ ‪(용식)‬ ‪어, 어, 어, 동백 씨!‬‪- Trời ơi, Dongbaek!‬ ‪- Mẹ.‬
‪- (필구) 엄마!‬ ‪- (용식) 동백 씨, 괜찮아요?‬‪- Trời ơi, Dongbaek!‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Dongbaek, em ổn chứ?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(필구)‬ ‪왜 그래?‬‪- Dongbaek, em ổn chứ?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(용식)‬ ‪괜찮아요, 동백 씨?‬‪Em ổn chứ, Dongbaek?‬
‪필구야, 너‬‪Pil Gu, đừng bao giờ‬ ‪đến quán rượu một mình nữa.‬
‪이제 다시는 가게에 혼자 오면 안 돼‬‪Pil Gu, đừng bao giờ‬ ‪đến quán rượu một mình nữa.‬
‪(동백)‬ ‪어? 여기 너‬ ‪혼자 있으면 안 돼, 알았어?‬‪Nghe chưa? Con không được ở đây một mình.‬
‪[종렬과 용식의 다급한 신음]‬‪Ôi trời, Dongbaek.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨‬‪Ôi trời, Dongbaek.‬
‪[동백의 힘겨운 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪너 앞으로 오락 그만해‬‪Mẹ muốn con ngừng chơi điện tử.‬
‪하루 종일 오락을 하니까‬ ‪핸드폰이 꺼지지‬‪Máy con tắt nguồn‬ ‪vì suốt ngày chơi điện tử.‬
‪너, 그리고‬‪Một điều nữa.‬
‪필구야, 너 훈련 끝나면‬ ‪바로 엄마한테 전화해, 어?‬‪Pil Gu, mẹ muốn con gọi mẹ‬ ‪ngay khi con tập xong.‬
‪그렇게 걱정되면‬ ‪가게에 좀 붙어 있든가‬‪Nếu em lo đến vậy,‬ ‪sao em không ở lại quán rượu?‬
‪(종렬)‬ ‪그렇게 애 걱정하는 엄마가‬‪Em làm như em lo cho nó,‬
‪애는 팽개치고 하루 종일‬ ‪누구랑 싸돌아다니다가 지금...‬‪nhưng có vẻ‬ ‪em đang bận ở với người khác...‬
‪(용식)‬ ‪아유, 씨‬ ‪[용식의 어색한 웃음]‬
‪아이, 참 나‬‪Ôi trời, mới chiều mà đã say rồi.‬
‪아, 이 사람이‬ ‪대낮부터 취했네, 취했어‬ ‪[종렬의 힘겨운 숨소리]‬‪Ôi trời, mới chiều mà đã say rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 필구야, 너 그거 알지?‬‪Pil Gu, chắc là cháu cũng biết,‬
‪그, 아저씨들 이렇게 취하면 그...‬‪Pil Gu, chắc là cháu cũng biết,‬ ‪có mấy người‬ ‪cứ uống say là lại hơi xấu tính.‬
‪막, 이, 막 반말 지껄이고‬‪có mấy người‬ ‪cứ uống say là lại hơi xấu tính.‬
‪그런 겨‬‪có mấy người‬ ‪cứ uống say là lại hơi xấu tính.‬
‪[용식의 다급한 신음]‬ ‪[종렬이 쿨럭거린다]‬
‪[용식의 어색한 웃음]‬
‪아이참‬‪Ôi trời.‬
‪[종렬이 쿨럭거린다]‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그걸 당신이 왜 들고나와?‬‪Sao lại mang trả lại?‬ ‪Đừng có xen vào nữa được không?‬
‪제발 낄 데 안 낄 데 좀 가리시라고‬‪Đừng có xen vào nữa được không?‬
‪당신 동백이 한 몇 달 봤어?‬‪Anh quen Dongbaek được bao lâu rồi?‬
‪나랑 쟤 사이엔 10년이란 세월이 있고‬‪Chúng tôi yêu nhau được mười năm đấy.‬
‪죽었다 깨어나도 아빤 내가 아빠야‬‪Và tôi là bố của Pil Gu.‬
‪필구는 내가 봐도 날 닮았어‬‪Tôi biết nó giống tôi.‬
‪당신은 암만 용을 써도 그냥 아저씨고‬‪Anh sẽ luôn là người lạ mà thôi.‬
‪나랑 필구는 천륜이라고, 천륜‬‪Nhưng mặt khác, tôi là bố của nó.‬
‪쯧, 씨‬
‪(용식)‬ ‪네가 아비냐?‬‪- Anh gọi mình là bố ư?‬ ‪- Hả?‬
‪뭐?‬‪- Anh gọi mình là bố ư?‬ ‪- Hả?‬
‪(용식)‬ ‪가서 또 떠들어‬‪Đi mà nói với nó.‬
‪저짝 들어가서 애 앞에서‬ ‪더 지껄여 보라고‬‪Nói cho con anh biết điều anh vừa nói đi.‬
‪네가 그 8년을 쌩깐 아빠고‬‪Nói với nó là anh biến mất tám năm liền.‬
‪네 엄마랑 그 10년‬ ‪대단한 세월이 있었어도‬‪Rằng anh cưới một người mẫu‬ ‪và có con riêng‬
‪지금은...‬‪dù anh đã yêu mẹ nó tận mười năm liền đi.‬
‪모델 아줌마랑‬ ‪딸 바보 '슈퍼맨' 하고 있다고‬‪dù anh đã yêu mẹ nó tận mười năm liền đi.‬
‪[한숨]‬
‪아비 완장은 차고 싶고‬‪Anh tự xưng là bố nó,‬
‪애 속에 들...‬‪nhưng anh đâu có quan tâm‬
‪피멍은 안 보이고?‬‪vết thương lòng của nó.‬
‪적당히 까불어라, 진짜‬‪Đừng giả bộ nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪가서 '슈퍼맨' 햐‬‪Đi mà ghi hình đi.‬
‪(종렬)‬ ‪넌 진심 네가 동백이, 필구‬ ‪다 책임질 수 있을 거라고 생각하냐?‬‪Anh nghĩ anh có thể chăm sóc‬ ‪cả Dongbaek và Pil Gu ư?‬
‪[한숨]‬
‪한 철도 안 지난 감정 가지고‬ ‪너무 폼 잡지 마‬‪Anh mới thích cô ấy thôi,‬ ‪đừng làm như quan trọng lắm.‬
‪(종렬)‬ ‪넌 이제, 뭐‬ ‪파릇파릇 설레기는 하겠지만‬‪Giờ thì anh có chút rung động,‬
‪우리 사이엔‬ ‪그 대단한 세월이 있고 애가 있다고‬‪nhưng tôi có từng ấy năm và một đứa con.‬
‪그 풋내 나는 감정 하나만 갖고‬‪Đừng ra oai‬ ‪và nghĩ là tình yêu chiến thắng tất cả.‬
‪너무 용감 떨지 마시라고요‬‪Đừng ra oai‬ ‪và nghĩ là tình yêu chiến thắng tất cả.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪아들‬‪Pil Gu, con không đói à?‬
‪진짜 배 안 고파?‬‪Pil Gu, con không đói à?‬
‪아, 나가, 나가‬‪Mẹ đi đi. Đây là lượt thứ chín rồi.‬
‪지금 9회 말이라고‬‪Mẹ đi đi. Đây là lượt thứ chín rồi.‬
‪(동백)‬ ‪배고프면 내려와, 어?‬‪Bóng bay sang trái! Đánh bóng!‬ ‪Đói thì xuống ăn nhé.‬
‪[아련한 음악]‬‪Trông kìa! Anh ấy đã làm được!‬ ‪Anh ấy đã có một cú home run!‬
‪[풀벌레 울음]‬‪CAMELLIA‬
‪[용식의 힘주는 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪가게가 무서우신 거죠?‬‪Em sợ quán rượu đúng không?‬
‪[용식의 힘주는 숨소리]‬
‪그러니께 동백 씨‬‪Thế nên anh mới bảo em đừng mở cửa.‬
‪가게 문 열지 말자고 했잖아요‬‪Thế nên anh mới bảo em đừng mở cửa.‬
‪일단 며칠 좀 쉬세요, 동백 씨‬‪Em nên nghỉ vài ngày đi.‬
‪[한숨]‬
‪며칠 쉬면 괜찮을까요?‬‪Anh nghĩ như vậy thì có tốt hơn không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪사실은‬‪Thật ra thì...‬
‪자꾸 막 소름이 끼쳐요‬‪em cứ bị rợn gáy.‬
‪그동안‬‪Hắn viết là hắn đã theo dõi em mỗi ngày.‬
‪내내 나를 봤다는데‬‪Hắn viết là hắn đã theo dõi em mỗi ngày.‬
‪(동백)‬ ‪여기 앉아서‬‪Tức là hắn là một trong số‬ ‪những vị khách đã cười đùa vui vẻ.‬
‪막 웃고 떠들던 사람 중에 있다는데‬‪Tức là hắn là một trong số‬ ‪những vị khách đã cười đùa vui vẻ.‬
‪며칠이 아니라 몇 달이 지나도‬‪Nếu như mấy tháng liền trôi qua‬
‪내 가게가 무서우면 어떡해요?‬‪Nếu như mấy tháng liền trôi qua‬ ‪em vẫn sợ làm ở quán thì sao?‬
‪[한숨]‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪창문 하나 없이 꾸진 데여도‬‪Em biết‬ ‪nơi xập xệ này còn chẳng có cửa sổ,‬
‪여기 처음으로 가진 내 가게...‬‪nhưng nó là miếng cơm đầu tiên của em.‬
‪진짜 여긴 진짜 내 세상이었는데‬‪Đây đúng nghĩa là thế giới của riêng em.‬
‪[아기 필구가 옹알거린다]‬
‪너는 오늘부터‬ ‪사장 아들인 거야, 필구야, 사장 아들‬‪Từ hôm nay,‬ ‪con sẽ là con trai của một chủ thương.‬ ‪Pil Gu, con là con trai chủ thương.‬ ‪Nghe chưa? Con hiểu không?‬
‪[아기 필구의 웃음]‬ ‪(동백)‬ ‪어?‬‪Pil Gu, con là con trai chủ thương.‬ ‪Nghe chưa? Con hiểu không?‬
‪[웃으며]‬ ‪알았어?‬‪Pil Gu, con là con trai chủ thương.‬ ‪Nghe chưa? Con hiểu không?‬
‪우리 부자 되면‬‪Nếu ta thành công và giàu có,‬ ‪hãy mở chi nhánh trên đảo Jeju nhé.‬
‪제주도에 막 2호점도 내고 그러자‬‪Nếu ta thành công và giàu có,‬ ‪hãy mở chi nhánh trên đảo Jeju nhé.‬
‪오케이?‬‪Được không?‬
‪[장난감 소리가 흘러나온다]‬‪Được không?‬
‪[아기 필구의 신난 신음]‬ ‪오케이!‬‪Được!‬
‪[동백의 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪이제는 막 문소리만 들어도‬ ‪막 닭살이 돋아요‬‪Nhưng giờ có người mở cửa là em nổi da gà.‬
‪이제 진짜 어떻게 해야 돼요?‬‪Em biết làm sao đây?‬
‪(용식)‬ ‪아이, 동백 씨, 이제 그런 거에‬ ‪쫄지 않기로 했잖아요‬‪Dongbaek, em hứa là em sẽ không sợ mà.‬
‪아이, 기냥 뭐, 돈벌레 잡듯이‬ ‪후두려 잡고 말면 되죠‬‪Ta sẽ đập cho hắn tuốt xác‬ ‪như đập con bọ vậy.‬
‪맞죠?‬‪Nhé?‬
‪그게 혼자 있을 때랑은‬‪Em thấy khi em một mình‬ ‪thì chuyện khác lắm.‬
‪좀 다르더라고요‬‪Em thấy khi em một mình‬ ‪thì chuyện khác lắm.‬
‪그놈이 5년 내내‬‪Tức là năm năm qua,‬
‪우리 필구도 다 봤을 테니까‬‪hắn cũng đã theo dõi Pil Gu.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪PARK SANG MI‬
‪(제시카)‬ ‪남 일 아니다, 강종렬도 머지않았다‬‪Anh cũng sẽ sớm như thế thôi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[휴대전화를 툭 던진다]‬
‪아휴, 쯧‬
‪진짜 기분 참...‬‪Trời ơi, tệ thật đấy.‬
‪(용식)‬ ‪어유, 어유, 동백 씨‬‪Ôi trời, Dongbaek.‬
‪엿같네‬‪Đúng là trò hề.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종렬)‬ ‪아이, 깜짝이야‬‪Ôi trời, giật cả mình. Cô muốn gì?‬
‪뭡니까?‬‪Ôi trời, giật cả mình. Cô muốn gì?‬
‪아, 뭐냐고요‬‪Sao thế? Sao lại nhìn vào xe tôi?‬
‪왜 남의 차 안을 들여다봐요?‬‪Sao thế? Sao lại nhìn vào xe tôi?‬
‪오빠, 나 오빠 전화번호 좀 주세요‬‪Jong Ryeol, cho tôi xin số điện thoại nhé?‬
‪예?‬‪- Hả?‬ ‪- Cho tôi xin số điện thoại.‬
‪번호 좀 달라고요‬‪- Hả?‬ ‪- Cho tôi xin số điện thoại.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪사인해 드릴게요‬‪Tôi sẽ cho cô chữ ký.‬
‪(향미)‬ ‪번호 주기 싫으면 톡 ID라도 줘 봐요‬‪Tôi sẽ cho cô chữ ký.‬ ‪Thế tên tài khoản chat được không?‬
‪사인해 드릴게요‬‪Tôi bảo là sẽ cho chữ ký mà.‬
‪오빠, 근데요‬‪Jong Ryeol, tôi nghĩ‬ ‪anh nên đưa số điện thoại cho tôi.‬
‪그냥 알려 주시는 게 좋을 건데요?‬‪Jong Ryeol, tôi nghĩ‬ ‪anh nên đưa số điện thoại cho tôi.‬
‪저기요‬‪Này, cô bao nhiêu tuổi?‬
‪근데 제가 오빠는 맞아요?‬‪Này, cô bao nhiêu tuổi?‬
‪동백이보다도 위실 거 같은데‬‪Cô trông già hơn Dongbaek.‬
‪(향미)‬ ‪번호나 달라고요‬‪Đưa số đây.‬
‪(종렬)‬ ‪싫다고요‬‪Không.‬
‪(향미)‬ ‪아, 오빠한테 보내 줄 사진이‬ ‪있어서 그래요‬‪Là vì tôi cần gửi anh một bức ảnh.‬
‪그거 보면 나랑‬ ‪꼭 연락하고 싶을 텐데?‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Xem đi rồi sẽ muốn liên lạc với tôi đấy.‬
‪그쪽 사진 궁금한 거 없습니다‬‪Tôi không có hứng thú.‬
‪쩝, 그냥 다스패치로 보낼까?‬‪Thế tôi gửi cho cánh nhà báo nhé?‬
‪(향미)‬ ‪얼마나 주려나?‬‪Không biết là được bao nhiêu tiền đây.‬
‪어쩌면‬‪Có thể là ai đó trong khu‬
‪우리 필구가 오며 가며 막 인사하던‬ ‪아저씨일 수도 있잖아요‬‪Có thể là ai đó trong khu‬ ‪mà Pil Gu luôn chào hỏi.‬
‪하, 그게 너무 끔찍한데‬‪Thế thì thật tệ.‬
‪(동백)‬ ‪하, 그게 너무 무서운데‬‪Sợ quá đi mất.‬
‪여기서 어떻게 애를 키우고 살아요?‬‪Sợ quá đi mất.‬ ‪Làm sao em nuôi nó ở đây được?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨가 무너졌다‬‪Dongbaek gục ngã rồi.‬
‪(동백)‬ ‪나요, 사실은‬‪Nói thật,‬
‪깡도 없고요, 이빨도 없어요‬‪em cũng không can đảm hay mạnh mẽ gì.‬
‪내가 얼마나‬‪Anh có biết‬
‪찌질한 허접인 줄 알아요?‬‪em là kẻ kém cỏi không?‬
‪나 5년 전에도, 어제도‬‪Hôm qua, em đã có những suy nghĩ...‬
‪똑같은 생각 했어요‬‪của năm năm trước.‬
‪'하, 왜 하필 나야?'‬‪"Sao lại là mình?‬
‪'아, 왜 또'‬‪Sao lại là mình nữa chứ?‬
‪'아, 왜 또 나야, 왜?'‬‪Tại sao lại là mình chứ?"‬
‪(용식)‬ ‪주먹을 꾹 쥐고 버티던‬ ‪동백 씨가 무너졌다‬‪Dongbaek cố hết sức để tỏ ra mạnh mẽ,‬ nhưng rồi cũng gục ngã.
‪나는 그냥 우리 필구랑‬ ‪가만히 살고 싶은 게 다인데‬‪Em chỉ muốn‬ ‪một cuộc sống bình thường với Pil Gu thôi.‬
‪이게 뭐 그렇게 안달복달할 일이에요?‬‪Như vậy là quá đáng lắm sao?‬
‪(용식)‬ ‪나는‬‪Và tôi càng thấy‬
‪더 화가 났다‬‪giận hơn.‬
‪(동백)‬ ‪저는 영웅도 아니고요‬ ‪쥐뿔도 없고, 그냥...‬‪Em đâu phải người hùng. Em không có gì cả.‬ ‪Em...‬
‪하, 그냥 지쳤어요‬‪Em mệt mỏi lắm.‬
‪[한숨]‬
‪온몸에 너무 힘을 꼭 주고 살았나 봐요‬‪Em nghĩ em cố quá rồi.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나도 더는 못 하겠어요‬‪Em không làm được nữa.‬
‪[동백의 한숨]‬ ‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪그냥 나 하나쯤은‬‪Em không cần giả vờ là em ổn nhỉ?‬
‪씩씩한 척 안 해도 괜찮잖아요‬‪Em không cần giả vờ là em ổn nhỉ?‬
‪그냥 나 하나는‬‪Nếu em chạy trốn‬
‪그냥 도망쳐도 괜찮잖아요, 그렇죠?‬‪cũng không sao nhỉ?‬
‪[쓴웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그럼요‬‪Ừ, tất nhiên. Không sao.‬
‪괜찮죠‬‪Ừ, tất nhiên. Không sao.‬
‪동백 씨, 다 괜찮아요‬‪Không sao đâu, Dongbaek.‬
‪[한숨]‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪나 이제 그만 센 척할래요‬‪Em không muốn tỏ ra là mình ổn nữa.‬
‪예‬
‪스라소니 안 할래요‬‪Em không muốn giống Sirasoni.‬
‪그냥 막 숨고 싶어요‬‪Em chỉ muốn trốn đi.‬
‪(동백)‬ ‪나 그냥...‬‪Em chỉ muốn...‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪옹산 떠날래요‬‪Em muốn rời Ongsan.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승엽)‬ ‪어쩐 톱밥이 다 나와?‬‪Mùn cưa ở đâu ra thế?‬
‪(용식)‬ ‪씁, 근디‬‪Sao lại có cháy nhỉ?‬
‪불이 왜 난 겨?‬‪Sao lại có cháy nhỉ?‬
‪(승엽)‬ ‪누가 체육 창고에서‬ ‪담배를 피운 거 같기도 하고‬‪Có vẻ có người hút thuốc trong nhà kho.‬
‪야, 야, 야, 그게 말이 돼야?‬‪Này, thôi nào.‬ ‪Thật vớ vẩn.‬ ‪Học sinh tiểu học hút thuốc ư?‬
‪무슨 초등학생이 담배를 피워?‬‪Thật vớ vẩn.‬ ‪Học sinh tiểu học hút thuốc ư?‬
‪(승엽)‬ ‪꽁초는 안 나와서 모르겄고‬‪Anh không thấy đầu lọc thuốc lá.‬
‪이게 나왔어‬‪Nhưng anh thấy cái này.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪시너 냄새가 났던 것도 같고‬‪Nó có mùi dung môi pha sơn.‬
‪이걸 신고를 해야 되나...‬‪Chẳng biết có nên báo cáo không.‬
‪(용식)‬ ‪어?‬
‪나 이거 어디서 봤는디?‬‪Em từng thấy cái này ở đâu rồi.‬
‪이거를 누가 갖고 댕기더라?‬‪Có người từng mang cái này bên người.‬
‪[아련한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪까불이를 잡아야 동백 씨를 잡는다‬‪Mình phải bắt Tên Hề‬ để giữ Dongbaek ở lại.
‪까불이를 잡아야‬ ‪동백 씨를 붙들 수 있다‬‪Mình phải bắt Tên Hề‬ để giữ Dongbaek ở lại. ‪Mình phải bắt Tên Hề‬ để Dongbaek không bỏ đi.
‪(변 소장)‬ ‪아, 여기 가게 뺀 지‬ ‪한참 된 자리인디?‬‪Nơi này đã bị bỏ trống từ lâu.‬
‪(변 소장)‬ ‪저 꼴통, 저거‬‪Cảm giác như‬ tên nhóc đó đã làm được điều gì đó rồi.
‪소 뒷걸음질 치다 쥐 잡는 거 아니여?‬‪Cảm giác như‬ tên nhóc đó đã làm được điều gì đó rồi.
‪(재영)‬ ‪아, 사실 오래 버텼지, 뭐‬‪Cô ấy đã cố gắng nhiều rồi.‬
‪나 같으면 1년도 못 버텼어‬‪Nếu là tôi chắc tôi không trụ nổi một năm.‬
‪(귀련)‬ ‪동네 유일한 자기편이랑‬ ‪치정으로 척 졌는데‬‪Cô ấy mất người bạn duy nhất‬ vì một gã đàn ông.
‪동백이 성격에 배겨 나?‬‪Cô ấy mất người bạn duy nhất‬ vì một gã đàn ông. ‪- Bảo sao không trụ được.‬ - Cái thằng nhóc Yong Sik đó
‪(덕순)‬ ‪용식이 그, 쌍놈의 새낀‬‪- Bảo sao không trụ được.‬ - Cái thằng nhóc Yong Sik đó
‪네가 북으로 가도 따라갈 놈이여!‬‪sẽ theo cô sang tận Bắc Hàn mất.‬
‪(종렬)‬ ‪야구니 광고니‬‪Nếu anh từ bỏ sự nghiệp và về với em,‬ em sẽ chấp nhận anh chứ?
‪그딴 거 다 버리고 오면 받아 줘‬‪Nếu anh từ bỏ sự nghiệp và về với em,‬ em sẽ chấp nhận anh chứ?
‪[흐느낀다]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨 인생‬‪Không thể để người ta‬ điều khiển đời em như vậy được.
‪이렇게 누구한테‬ ‪손목 잡혀 끌려가는 건 아니잖아요‬‪Không thể để người ta‬ điều khiển đời em như vậy được.
‪동백 씨 원하는 대로 해요‬‪Hãy cứ làm điều em muốn.‬
‪(덕순)‬ ‪고맙긴 맨날 뭘 고마워?‬‪Sao cứ cảm ơn tôi thế?‬
‪(동백)‬ ‪회장님 덕분에 저 6년 잘 있다 가요‬

No comments: