나의 해방일지 8
Nhật ký tự do của tôi 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(수진) 염미정 요즘 톡 많이 해 | Yeom Mi Jeong dạo này nhắn tin nhiều lắm. |
누구 있어, 그렇지? | Chắc là có ai rồi, đúng không? |
얘 어제 단톡방에 잘못 올린 거 봤어? | Các cô đọc tin nhắn cô ấy gửi nhầm lên nhóm chưa? |
'이제 퇴근해요, 전철 탔어요' [직원들의 웃음] | "Em tan làm rồi. Em vừa lên tàu". |
- (직원1) 봤어 - (직원2) 봤어, 봤어 | - Đọc rồi. - Tôi có thấy. |
(수진) 누구한테 보고하는 걸까? | Báo cáo cho ai thế? |
(지희) 그 남자 아니야? | Có phải anh ấy không? |
옛날에 너희 집에서 밥 먹는다고 불편하다고 했던 남자 | Anh chàng mà cô bảo thấy khó chịu vì cứ ăn nhờ ở nhà cô ấy. |
맞지? | Đúng chứ? |
(미정) 응 | Ừ. |
[직원들의 놀란 숨소리] | |
- (직원2) 진짜? - (직원1) 대박 | - Thật á? - Đỉnh thế. |
- (수진) 대박 - (지희) 나 그냥 찍은 건데? [엘리베이터 도착음] | - Thật á? - Đỉnh thế. - Không tin nổi. - Tôi đoán bừa thôi mà. |
[직원들이 술렁인다] | Thật sao? |
[시끌시끌하다] | |
(수진) 그 남자 어디가 좋아? | Cô thích anh ấy ở điểm gì? |
어디가 좋은데? | Sao lại thích anh ấy? |
몰라 | Không biết. |
(지희) 그놈의 '몰라'를 그냥… | Lại cái câu cửa miệng đó nữa. |
씁, 어디가 좋은데? | Cô thích ở điểm nào thế? |
어, 그 남자의 매력 포인트 | Điểm cuốn hút của anh ấy thì sao? |
끌림 포인트 | Điểm lôi cuốn ấy? |
괜찮아 | Không sao. Cô cứ thong thả. |
천천히, 천천히 | Không sao. Cô cứ thong thả. - Cứ từ từ nghĩ. - Ừ. |
껍데기가 없어 | Không có vỏ bọc. |
(미정) 왜, 되게 예의 바른데 | Ý tôi là có những người trông rất lịch sự |
껍데기처럼 느껴지는 사람 있잖아 | nhưng lại chỉ như đang khoác vỏ bọc lên mình. |
뭔가 겹겹이 단단해서 | Kiểu như lớp vỏ bọc của họ quá dày |
평생을 만나도 닿을 수 없을 거 같은 사람 | nên dù quen biết cả đời cũng không thể hiểu hết được. |
이 사람은 | Còn anh này… |
껍데기가 없어 | không có vỏ bọc. |
[잔잔한 음악] (지희) 음 | |
'이 사람'이래, '이 사람' | Cô ấy nói là "anh này" kìa. |
(직원1) 그게 뭐? | Thì sao? |
너 '그 사람'하고 '이 사람'하곤 상당히 거리가 있다? | Giữa "anh này" và "anh ấy" có sự khác biệt lớn đấy. |
(지희) 여기 없는데 '이 사람'이래 | Không ở đây nhưng vẫn gọi là "anh này". |
여기 있다는 거지 | Ý là đang ở ngay đây rồi này. |
[직원들의 웃음] | Ý là đang ở ngay đây rồi này. Ồ. |
[풀벌레 울음] | BỒN RỬA BÁT SANPO |
[개들이 헥헥거린다] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(준호) 에이씨, 진짜, 씨 | Trời ạ. |
에이씨 | Khỉ thật. |
[쓱쓱 적는 소리] | |
아니 | Trời ơi. |
아, 진짜 [종이 넘기는 소리] | Thật tình. |
아니지, 아니지 | Thế này đâu có được. |
아이씨 | Trời ạ. |
[종이 넘기는 소리] | |
아이고, 씨 [지희의 한숨] | Trời ơi là trời. |
휴가 가면 저 소리 안 들어서 살 거 같아 | Đến kỳ nghỉ rồi không nghe nữa mới sống nổi quá. |
[탁 집는 소리] | Đến kỳ nghỉ rồi không nghe nữa mới sống nổi quá. |
[지희의 한숨] | |
[정수기 조작음] | |
[달그락거리는 소리] | |
남친한테 일러 버려 | Mách với bạn trai đi. |
그러려고 | Tôi cũng định thế. |
(준호) 아이, 진짜, 씨 [쓱쓱 적는 소리] | Thật tình. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[잔잔한 음악] | Tôi từng không hiểu tại sao mọi người cứ hở ra là lại chụp ảnh |
(기정) 왜 툭하면 사진을 찍는지 이해할 수 없었는데 | Tôi từng không hiểu tại sao mọi người cứ hở ra là lại chụp ảnh |
나도 사진이 찍고 싶어졌어요 | nhưng tôi cũng bắt đầu muốn chụp rồi. |
지금 이 시간 난 이걸 먹는데 | Vào lúc này đây, tôi đang ăn món này còn cậu thì ăn món gì? |
(기정) 당신은 뭘 먹을까? | Vào lúc này đây, tôi đang ăn món này còn cậu thì ăn món gì? |
(소영) 오늘 하늘 겁나 이쁘다잉 | Hôm nay trời đẹp ghê. |
(은비) [놀라며] 어, 진짜네요? | Hôm nay trời đẹp ghê. Đúng thật. |
(소영) 저것을 바닐라 스카이라 안 해요? | Cái này là bầu trời vani phải không nhỉ? |
아, 딱 봐도 바닐라색인디? | - Đúng là màu vani mà. - Bây giờ tôi đang làm gì, |
(기정) 내가 지금 뭐 하고 있는지 | - Đúng là màu vani mà. - Bây giờ tôi đang làm gì, |
뭘 보고 있는지 [소영이 말한다] | - đang thấy gì… - Mây đẹp quá. |
왜 자꾸 알려 주고 싶을까요? | - Bầu trời vani nhỉ? - …sao tôi cứ muốn cho cậu biết thế nhỉ? |
날 궁금해할 리 없는데 | Cậu đâu có tò mò về tôi. |
"보고 싶어" | EM NHỚ ANH |
[기정의 한숨] | |
[기정이 당황한다] [익살스러운 음악] | |
아씨 | Chết rồi. |
못 봤겠지? | Chưa thấy đâu nhỉ? |
(기정) 죄송해요, 잘못 보냈어요 | Xin lỗi cậu. Tôi gửi nhầm. |
[칭얼거린다] | |
(태훈) 아, 예, 알겠습니다, 네 | Vâng, tôi hiểu rồi. Vâng. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[한숨] | |
[기정의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) | Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê. |
[부드러운 음악] | |
(소영) 내일부터 휴가인데 뭐 하세요? | Mai là bắt đầu kỳ nghỉ rồi. Chị định làm gì? |
(기정) 어? 어 | Sao? |
[기정의 멋쩍은 웃음] | |
아, 뭐 | Ừ thì… |
거사를 치를 수도 | Đi làm chuyện đại sự. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] [소영의 의아한 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
(태훈) | Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê. |
(태훈) 궁금하네요 | Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê. |
뭐였는지 | Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(태훈) | Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê. |
[웅장한 효과음] | Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi. |
(태훈) 보고 싶어요 | Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi. |
만나요, 우리 | Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi. |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[제호의 힘주는 신음] | |
[혜숙의 힘주는 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(창희) 술 좀 드릴까요? | Anh muốn uống rượu không? |
으응, 밥 먹을 땐 밥만 | Trong bữa thì ăn cơm thôi. |
술하고 밥하고 잘 안 섞어 | Rượu không hợp với cơm. |
진정한 술꾼이십니다 | Anh quả là một sâu rượu chân chính. |
뭐 하나 물어봐도 돼요? | Tôi hỏi một câu được không? |
진짜 해요? | Anh làm thật ư? |
추앙? | Sùng bái ấy. |
(기정) '위대하고 위대하신' | "Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!" |
'끝내주게 황홀하신' | "Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!" |
이런 거 하냐고요 | Anh có làm vậy không? |
사귀자고 안 했대 | Con bé đó không đề nghị hẹn hò mà bảo anh ấy sùng bái nó. |
추앙하라고 했대 | Con bé đó không đề nghị hẹn hò mà bảo anh ấy sùng bái nó. |
한다고 했대 | Anh ấy đồng ý luôn. Anh đồng ý mà, đúng không? |
한다고 했다면서요 | Anh đồng ý mà, đúng không? |
'하이, 히틀러' | "Hitler muôn năm! Hitler vĩ đại!" |
'위대하고 위대하신' | "Hitler muôn năm! Hitler vĩ đại!" |
뭐, 이런 게 추앙 아니야? | Không phải sùng bái kiểu đó à? |
이런 거, 이런… | Không phải sùng bái kiểu đó à? |
불쌍히 여기세요 | Chị thật đáng thương. |
(창희) 올겨울엔 아무나 사랑하겠다고 했는데 | Chị ấy bảo mùa đông này sẽ yêu đại một người |
이게, 뭐, 이렇게 아직… | nhưng mà đến giờ vẫn… |
[기정과 창희의 한숨] | |
미정이 어디쯤인지 전화 좀 해 봐! | Gọi xem Mi Jeong về đến đâu rồi đi! |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
늦는대요, 아직 회사래요! | Nó bảo về muộn. Giờ vẫn ở công ty. |
아이고, 쯧 | Trời ạ. |
한 상에서 먹긴 글렀네 | Nó sẽ phải ăn một mình thôi. |
[휴대전화 조작음] | |
[구 씨가 코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[술잔을 탁 놓는다] [쓴 숨을 내뱉는다] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[마우스 클릭음] | THÊM BÓNG CHỈNH LẠI MÀU! CÁCH XA RA KẺ ĐẬM HƠN, ĐỔI PHÔNG CHỮ |
[키보드 조작음] | |
[한숨] | |
[감성적인 음악] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | Trời ạ. Thế này đâu có được. |
(준호) 아이씨, 아니지, 아니지 [쓱쓱 긋는 소리] | Trời ạ. Thế này đâu có được. |
[훌쩍인다] | |
(미정) 당신과 함께 여기 앉아서 일한다고 생각하면 | Chỉ cần nghĩ đến việc được ngồi ở đây làm việc cùng anh, |
이런 거지 같은 일도 아름다운 일이 돼요 | thì công việc tẻ nhạt này cũng trở nên thật rực rỡ. |
견딜 만한 일이 돼요 | Đáng để em nhẫn nhịn. |
(미정) 연기하는 거예요 | Em đang diễn đấy, giả vờ làm một cô gái được yêu thương. |
사랑받는 여자인 척 | Em đang diễn đấy, giả vờ làm một cô gái được yêu thương. |
부족한 게 하나도 없는 여자인 척 | Một cô gái hoàn hảo không tì vết. |
[키보드 조작음] | |
염미정의 상상은 현실이 된다 | Tưởng tượng của Yeom Mi Jeong đã thành hiện thực rồi. |
[키보드 조작음] | |
[풀벌레 울음] [밤새 울음] | |
(미정) 술 참 특이하게 마셔 | Anh uống rượu cũng lạ đời thật. |
[잔잔한 음악] 멍때리는 것처럼 가만히 앉아서 | Uống rượu mà cứ ngồi thần ra đấy. |
난 하이해지려고 마시는데 | Tôi uống rượu để hưng phấn lên cơ. |
(구 씨) 나는 | Tôi thì… |
차분해지려고 마셔 | uống rượu để bình tĩnh lại. |
술 들어가면 | Rượu ngấm vào người |
머릿속에 붕 떠서 | làm tôi có cảm giác như |
정신없이 왔다 갔다 하던 퍼즐 조각들이 | những mảnh ghép trôi nổi trong đầu tôi được đặt lại đúng vị trí. |
착 제자리에 앉는 거 같아 | những mảnh ghép trôi nổi trong đầu tôi được đặt lại đúng vị trí. |
순해지는 거 같기도 하고 | Tôi cũng bớt nóng tính nữa. |
(미정) 머릿속에 뭐가 왔다 갔다 하는데? | Cái gì trôi nổi trong đầu anh cơ? |
(구 씨) 욕 | Tiếng chửi. |
욕만 해, 하루 종일 속으로 | Cả ngày tôi toàn chửi thầm trong đầu. |
(미정) 누구한테? | Chửi ai? |
(구 씨) 몰라, 나도 | Tôi không biết. |
(미정) 욕에 스토리가 있을 거 아니야 | Phải có lý do thì mới chửi chứ. |
(구 씨) [헛기침하며] 없어, 그냥 욕만 해 | Không có. Tôi cứ chửi vậy thôi. |
욕 안 할 때는 | Những khi không chửi… |
술 마실 때 | là khi uống rượu, |
잘 때 | khi ngủ, |
이렇게 | khi nói chuyện… |
말할 때 | như thế này. |
[새가 지저귄다] | |
[현아가 라면을 후루룩 먹는다] | |
(창희) 그 사람한테 추앙하라 그랬대 | Nó bảo anh ấy sùng bái nó đi. |
대단하지 않냐, 염미정? | Yeom Mi Jeong ghê gớm nhỉ? |
그 남자 문제 많지? | Anh ta có vấn đề đúng không? |
(현아) 느낌이 그러네 | Trực giác tớ mách bảo. |
왠지 그 남자 살리려고 한 말 같다, 염미정 | Tớ cảm thấy như Mi Jeong nói thế để cứu anh ta vậy. |
(창희) 응? | Hả? |
[피식 웃는다] | |
음… | |
[자동차 엔진음] | BỒN RỬA BÁT SANPO |
[콰르르 흐르는 소리] | |
'위대하시고 위대하신' | "Vĩ đại, cô thật vĩ đại". |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
[뚜껑을 탁 집는다] | |
[구 씨가 달칵거린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
(백 사장) 뭐 하냐? | Làm gì đấy? |
(삼식) 구 사장 같습니다 | Tôi vừa thấy Giám đốc Gu. |
뭐? | Sao cơ? |
(백 사장) 어디? | Ở đâu? |
(삼식) 저기 저 트럭이요 | Trên xe tải kia. |
야, 걔가 용달을 왜 몰아, 이씨 | Sao cậu ta lại lái xe hàng được? |
[매미 울음] | |
[혜숙이 달그락거린다] | |
(혜숙) [피식 웃으며] 그거 미정이 | Đó là Mi Jeong đấy. |
걔는 어려서 카메라 보는 사진이 별로 없어 | Chẳng có mấy tấm ảnh con bé nhìn thẳng vào máy đâu. |
(준호) 허리 돌리는 게 조금 어려운데, 어때? | Vẫn khó xoay hông. - Thấy sao? - Được đấy ạ. |
(직원3) 폼이 너무 좋은데요? | - Thấy sao? - Được đấy ạ. |
(준호) 그래? 봐 봐 [직원3의 웃음] | Thế à? Nhìn xem nhé. |
[준호가 말한다] | Vâng. |
(직원3) 그냥 쭉 뻗으시면 됩니다 | Xong rồi anh đưa thẳng tay ra. |
검토 끝났대? | - Kiểm lại xong rồi à? - Vâng. |
(미정) 네 | - Kiểm lại xong rồi à? - Vâng. |
갖다 놔 | Mang về đi. |
(준호) 미적 감각? | Mấy thứ như óc thẩm mỹ |
이런 건 타고나는 거야 [버튼 조작음] | là bẩm sinh rồi. |
색감? | Cảm nhận về màu sắc? |
이런 건 배운다고 되는 것도 아니고 | Đâu phải cứ học là biết. |
(직원3) 맞습니다 [준호와 직원3의 웃음] | Anh nói phải ạ. |
[자동차 경적이 요란하다] | |
(보람) 한 달을 고민하더니 이걸로 결정 난 거예요? | Cân nhắc suốt một tháng mà cuối cùng lại chọn cái này ạ? |
고만고만한 그린에서 왜 이걸까? | Trong bao nhiêu màu xanh lá, sao lại chọn kiểu này nhỉ? |
어떻게 결정 났는 줄 알아? | Em biết họ quyết định như thế nào không? |
[잔잔한 음악] | THIẾT KẾ 4 THIẾT KẾ 3 |
[실장의 고민하는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[미정이 서류를 탁 받는다] (실장) 왠지 | Không hiểu sao |
이거라는 느낌이 오는데? | tôi có cảm giác chính là mẫu này. |
'스프링 부케' | "Spring bouquet". |
봄 꽃다발? | Đóa hoa mùa xuân. |
(보람) 그렇게 오래 고민하더니 | Cân nhắc lâu như vậy, cuối cùng lại nghe theo cảm giác sao? |
결국 한 사람의 느낌인 거야? | Cân nhắc lâu như vậy, cuối cùng lại nghe theo cảm giác sao? |
근데 | Cơ mà |
난 처음부터 그거라고 생각했다는 거 | ngay từ đầu chị đã nghĩ mẫu đó sẽ được chọn. |
근데 | Nhưng nếu chị nói vậy thì liệu họ có nghe không nhỉ? |
내가 그렇게 말했으면 먹혔을까? | Nhưng nếu chị nói vậy thì liệu họ có nghe không nhỉ? |
(보람) 성과를 내 본 분들의 말은 진리니까 | Lời nói của người có thành tích mới là chân lý. |
우린 성과를 내 본 적 없고 | Trong khi ta chưa có thành tích gì. |
그래도 그분이 그렇게 말하는데 | Kể cả vậy, chị vẫn cảm ơn chị ấy. |
고맙더라 | Kể cả vậy, chị vẫn cảm ơn chị ấy. |
뭔가 나랑은 차원이 다른 사람들인 줄 알았는데 | Chị cứ tưởng họ phải ở đẳng cấp khác mình lắm, |
그냥 느낌으로 가는 거였구나 | nhưng hóa ra chỉ nghe theo cảm giác. |
언닌 언니가 잘났다는 걸 몰라서 불행한 거 같아 | Em nghĩ chị không biết mình tài giỏi nên mới bất hạnh đấy. |
[새가 지저귄다] | |
(희선) 문 살살 열어, 유림아 [차 문이 탁 닫힌다] | Từ từ thôi nào. |
옳지 | Đúng rồi. |
[희선의 힘주는 신음] | |
[도어 록 작동음] [차 문이 탁 닫힌다] | NGHỈ HÈ TỪ NGÀY 6 ĐẾN 11 THÁNG 8 |
[출입문 종이 딸랑거린다] | NGHỈ HÈ TỪ NGÀY 6 ĐẾN 11 THÁNG 8 |
(경선) 아, 진짜 | Thật tình. Hai ngày một đêm thì ăn được mấy bữa đâu chứ. |
1박 2일 동안 몇 끼나 먹는다고 [문이 탁 닫힌다] | Thật tình. Hai ngày một đêm thì ăn được mấy bữa đâu chứ. |
아, 고대로 다시 들고 올 걸 | Mang đi rồi lại mang y nguyên về. Lần sau làm ơn dẹp giùm. |
다음부터 이렇게 싸지 마라? | Mang đi rồi lại mang y nguyên về. Lần sau làm ơn dẹp giùm. |
(희선) 옮겨라, 좀, 그만 떠들고 | Xách đồ đi. Đừng lắm mồm nữa. |
(경선) 진짜 징그러워 죽겠어 | Xách đồ đi. Đừng lắm mồm nữa. Ngán muốn chết rồi. |
쌌다 풀었다 쌌다 풀었다 [희선의 힘주는 신음] | Cứ chất đồ lên rồi lại dỡ ra. |
3층까지 오르락내리락 오르락내리락 | Leo lên leo xuống tận ba tầng. Thật tình. |
진짜, 아유, 씨 | Leo lên leo xuống tận ba tầng. Thật tình. Trời ạ. |
[휴대전화 진동음] | Trời ạ. |
(태훈) 네 [출입문 종이 딸랑거린다] | Vâng? |
아, 예, 제가 가겠습니다, 예 | Vâng. Tôi đến ngay. Vâng. |
[문이 탁 닫힌다] | |
나 잠깐 좀 갔다 올게 | Em đi một lát nhé. |
어디? | Đi đâu? |
[태훈의 가쁜 숨소리] | |
[태훈의 힘주는 신음] | |
어디 가는데? | Em đi đâu cơ? |
(태훈) 아, 누가 너바나 2집 내놔서 | Có nơi rao bán album thứ hai của Nirvana. |
직접 가서 들어 보고 사려고 | Em phải đến tận nơi nghe thử để mua. |
어딘데? | - Đến đâu? - Sanpo. |
(태훈) 산포 [희선의 놀란 숨소리] | - Đến đâu? - Sanpo. |
(희선) 거기까지 언제 갔다 와? | Xuống tận đó thì mấy giờ mới về? Sáng giờ lái xe về đã mệt rồi mà. |
여태 힘들게 운전하고 와서 또 거길 가? | Xuống tận đó thì mấy giờ mới về? Sáng giờ lái xe về đã mệt rồi mà. |
(태훈) 금방 갔다 와 [태훈의 힘주는 신음] | Em về ngay mà. Trời ạ, mua luôn cho rồi. Còn phải nghe thử làm gì? |
(희선) 아유, 그냥 사지 뭘 또 들어 보고 산다고, 힘들게 | Trời ạ, mua luôn cho rồi. Còn phải nghe thử làm gì? |
(태훈) 들을 수 없는 수준인 거 파는 사람들 있어 | Tại có người bán mấy cái đĩa không mở nghe được. |
(희선) 아유 하루 종일 운전하겠네 | Trời ơi, chắc ngồi xe hết cả ngày. |
야, 산포면은 기정이한테 부탁하면 되지 | Nếu ở Sanpo thì nhờ Gi Jeong là được mà. |
(경선) 있어 봐 | Đợi đó. |
[밝은 음악] | |
(태훈) 죄송해요 번거롭게 해 드려서 | Tôi xin lỗi, làm phiền chị rồi. |
(기정) 아니에요, 여기서 가까워요 | Không có gì đâu. Gần nhà mà. Đi thoắt cái là tới. |
금방 가요 | Không có gì đâu. Gần nhà mà. Đi thoắt cái là tới. |
"너바나, 네버마인드" | |
시작합니다 | Bắt đầu mở nhé. |
(태훈) 덕분에 정말 수월하게 득템했습니다 | Nhờ chị mà tôi săn được hàng hiếm. Cảm ơn chị nhiều lắm. |
정말 감사합니다 | Nhờ chị mà tôi săn được hàng hiếm. Cảm ơn chị nhiều lắm. |
(기정) 별말씀을요 | Có gì đâu. |
(태훈) 제가 지금 휴가 중이라서요 | Tôi đang trong kỳ nghỉ. |
다음 주에 염미정 씨 편에 보내 주시면 감사하겠습니다 [잔잔한 음악] | Tuần sau, nhờ chị gửi cho cô Yeom Mi Jeong giúp tôi nhé. Vâng, tôi sẽ gửi. |
(기정) 네, 네, 그렇게 할게요 | Vâng, tôi sẽ gửi. |
(태훈) 정말 감사합니다 | Thật lòng cảm ơn chị. Tôi sẽ mời chị một bữa no say. |
제가 크게 한턱 쏘겠습니다 | Thật lòng cảm ơn chị. Tôi sẽ mời chị một bữa no say. |
(기정) 기대하겠습니다 | Tôi sẽ chờ chầu ấy. |
제가 토요일에 서울 나갈 일이 있는데 | Thứ Bảy tôi có việc lên Seoul. |
혹시 시간 되시면 그날 드릴까요? | Thứ Bảy tôi có việc lên Seoul. Nếu cậu rảnh thì hôm đó tôi ghé qua đưa luôn nhé? |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) | Càng nhận được sớm thì tôi càng vui chứ. |
[밝은 음악] | |
(태훈) | Mấy giờ thì được nhỉ? |
[기뻐하는 숨소리] | |
보고 싶었어요 | Tôi nhớ cậu lắm. |
[키보드 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[밝은 음악] (두환) 자, 자세를 정확하게, 정확하게 | Giữ tư thế cho đúng nào. |
빠른 거 필요 없어, 정확하게 | Bước nhanh cho đúng vào. |
그렇지, 오케이 | Bước nhanh cho đúng vào. Đúng rồi. Làm tốt lắm. |
[학생1의 탄성] 아, 잘한다 | Đúng rồi. Làm tốt lắm. |
속도보단 정확하게, 자세 | Bước nhanh cho đúng vào. Một, hai, ba, bốn… |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯 오케이, 오케이, 그렇지 | Bước nhanh cho đúng vào. Một, hai, ba, bốn… Nghiêm. Chào thầy. |
(학생2) 차렷, 경례 | Nghiêm. Chào thầy. |
(학생들) 수고하셨습니다! | - Cảm ơn thầy ạ! - Cảm ơn thầy ạ! |
(두환) 어, 고생했어, 고생했어 | - Cảm ơn thầy ạ! - Cảm ơn thầy ạ! Mấy đứa làm tốt lắm. |
(두환) 야, 뛰지 마, 뛰지 마! | Này, đừng có chạy! |
걸어가, 걸어! | Đi chậm lại ngay. Ngã bây giờ. |
다쳐! | Đi chậm lại ngay. Ngã bây giờ. |
[울먹인다] | |
[풀벌레 울음] | |
와, 밥 먹고 얘기해 | Sang nhà tớ. Vừa ăn vừa nói. |
(두환) 아파트는 낭만이 없어 | Ở chung cư không có tí lãng mạn nào cả. |
좋아하는 여자 집도 멀리서 볼 수도 없고 | Không tia được nhà người thương từ đằng xa. |
[한숨] | |
애타는 마음을 오픈하는 날 같은 거를 좀 | Giá mà chính phủ chọn ra một ngày lễ chính thức |
국가에서 제정을 해 줬으면 좋겠어 | để mở lòng trái tim thì tốt biết mấy. |
하, 우리 같은 샤이한 남자들을 위해서 | Dành cho những anh chàng ngại ngùng như mình. |
샤이한 울 아버지도 결혼해서 애 셋 낳고 잘 사셨어 | Người bố ngại ngùng của tớ cũng lấy vợ sinh ba đứa con rồi sống ngon nghẻ đấy. |
[TV 소리가 흘러나온다] [두환의 한숨] | |
(두환) 마음은 막 달려가는데 | Trong lòng thì nóng như lửa đốt |
할 수 있는 게 아무것도 없어 | nhưng lại chẳng làm được gì. |
전화도 못 하고 [한숨] | Gọi điện thì không dám. |
맨날 톡 사진만 보고 | Ngày nào cũng chỉ ngắm ảnh. Cứ lủi thủi lo lắng, chộn rộn một mình. |
혼자서 애타고 가슴 졸이고 | Ngày nào cũng chỉ ngắm ảnh. Cứ lủi thủi lo lắng, chộn rộn một mình. |
대한민국의 나처럼 애타는 사람들 에너지만 다 모아도 | Gom góp năng lượng của mấy người sầu tình như tớ ở Hàn Quốc thôi cũng đủ cho nhà máy điện hạt nhân. |
진짜 원전 하나 돌리고도 남는다 | cũng đủ cho nhà máy điện hạt nhân. |
하, 지금 그 정도 에너지야 | Dư năng lượng đến thế đấy mà phải dồn nén, không giải phóng được. |
방출되지 못하고 눌려 있는 힘이 [창희의 한숨] | Dư năng lượng đến thế đấy mà phải dồn nén, không giải phóng được. |
아, 이게 얼마나 국가적으로 손해냐고 | Chính phủ làm vậy thì mất gì đâu. |
야, 한번 생각을 해 봐, 어? | Cậu nghĩ thử mà xem. |
자, 그런 날이 있고 그런 문화가 있어 | Nếu có ngày chính thức và văn hóa đó |
그럼 나처럼 이렇게 혼자서 애타고 | thì những người như tớ đâu cần |
뭐, 가슴 졸이느라고 에너지 낭비할 일도 없고 | hao phí năng lượng bồn chồn xót ruột vì tình nữa. |
얼마나 좋냐고 | hao phí năng lượng bồn chồn xót ruột vì tình nữa. Thế có phải tốt không? Chính phủ sẽ định sẵn cho mình. |
국가가 인정을 해 주는 거야 | Thế có phải tốt không? Chính phủ sẽ định sẵn cho mình. |
[헛웃음] 또 최대한 예의를 갖춰서 | Một ngày để có thể từ chối theo cách lịch sự nhất có thể. |
매너 있게 딱 거절하는 날 | Một ngày để có thể từ chối theo cách lịch sự nhất có thể. |
'국가의 허락을 받아서' | "Được chính phủ cho phép nên giờ anh sẽ bày tỏ lòng mình với em. |
'내가 당신에게 나의 마음을 오픈합니다' | "Được chính phủ cho phép nên giờ anh sẽ bày tỏ lòng mình với em. |
[놀란 숨소리] | |
'사랑합니다' | Anh yêu em". |
거절 멘트도 국가가 정해 줘 | Lời từ chối cũng sẽ do chính phủ quy định. |
'아, 참으로 감사합니다' | "Cảm ơn anh rất nhiều. |
'하지만 저는 사랑하는 사람이 있는 관계로…' | Nhưng tôi có người mình yêu rồi". |
이거 국민 청원 올리잖아? | Tớ mà gửi kiến nghị lên thì kiểu gì cũng có khối người ủng hộ. |
이거 호응할 사람들 꽤 된다, 이거 | Tớ mà gửi kiến nghị lên thì kiểu gì cũng có khối người ủng hộ. |
그러니까 | Thì đó. |
고백하면 까일 건 뻔한데 포기는 못 하겠고 | Biết thừa là nếu tỏ tình thì sẽ bị từ chối nhưng không thể từ bỏ. |
(창희) 하고는 싶은데 내상은 적게 입고 싶고 | Muốn tỏ tình nhưng không muốn bị tổn thương. |
그걸 나라보고 해 달라 그러냐? | Cậu định nhờ nhà nước làm thay á? |
그냥 남들은 고백하고 들이대고 | Mọi người ai cũng thẳng thắn tỏ tình rồi bị từ chối, bị tổn thương thôi. |
까이고 상처받고 뭐, 그러고 살아 | Mọi người ai cũng thẳng thắn tỏ tình rồi bị từ chối, bị tổn thương thôi. |
뭘 그걸 나라까지 들먹거리면서, 쯧 | Sao phải bày đặt dâng lên nhà nước chi? |
아니, 뭐, 맨날 그… | Cơ mà suốt ngày kêu gọi chính sách hỗ trợ những người yếu thế |
소수자, 약자를 위한 그런 정책은 쏟아지면서 | Cơ mà suốt ngày kêu gọi chính sách hỗ trợ những người yếu thế |
왜 연애사의 소수자, 약자를 보호하는 | nhưng tại sao lại không có cơ chế nào |
그런 시스템은 없는 거냐고 | bảo vệ người yếu thế trong tình yêu? |
국가가 네 간땡이 작은 것까지 케어해 줘야 되냐고 | Nhà nước việc gì phải quan tâm đến cái gan thỏ đế của cậu. |
그러니까 그런 문화를 만들자는 거지 | Vậy nên tớ mới bảo hãy tạo văn hóa đó đi. |
'자, 이것은 당신에 대한 호의를' | Nghe nhé. "Đây là lòng tốt dành cho bạn |
'최대한 예의를 갖춰서' | được đặt trong một hệ thống xã hội với phép lịch sự tối đa". |
(두환) '사회적 시스템 안에서 하고 있는 거다' | được đặt trong một hệ thống xã hội với phép lịch sự tối đa". |
저, 한마디로 | Nói cách khác chính là văn hóa yêu đương lành mạnh. |
건강한 연애 문화 | Nói cách khác chính là văn hóa yêu đương lành mạnh. |
아니, 싫어한다는 것도 아니고 | Có phải nói ghét đâu. Mắc gì không được nói thích người ta? |
왜 좋아한다는 말을 못 해? | Có phải nói ghét đâu. Mắc gì không được nói thích người ta? |
(창희) 국가가 인정해 준다 치자 | Cứ cho là chính phủ cho phép đi. |
너 그 여자한테 고백하면 까여, 안 까여? | Rồi nếu tỏ tình, cậu có bị từ chối không? |
영혼이 대답해 봐 | Bảo thâm tâm trả lời đi. |
까여, 안 까여? | Bị từ chối hay không? |
학교는 다녀야 될 거 아니야 | Không phải cậu vẫn phải đi làm sao? |
교장 쌤 딸한테 들이댔다가 뭔 꼴 나려고, 이씨 | Định động đến con gái hiệu trưởng rồi mất mặt luôn hay gì? |
(두환) 고백했다가 까이면은 뭐 | Định động đến con gái hiệu trưởng rồi mất mặt luôn hay gì? Bị từ chối thì bảo không nhớ gì là được. |
기억 안 난다고 하면 되지, 뭐 | Bị từ chối thì bảo không nhớ gì là được. |
내가 저, 자전거 타다가 사고 난 사람 두 명 봤는데 | Tớ có biết một chuyện về hai người đang đi xe đạp thì gặp tai nạn. |
[흥미로운 음악] 둘 다 사고 난 순간의 그 기억이 없대 | Cả hai đều nói không nhớ gì lúc tai nạn xảy ra. |
저기 한 사람은 | Một người thì đang đạp xe băng qua cầu sông Hàn |
자전거 타고 한강 다리 건너고 있었는데 | Một người thì đang đạp xe băng qua cầu sông Hàn |
깨어 보니까 병원이더래 | nhưng mở mắt ra đã thấy ở viện, |
이게 막 보니까 환자복이야 | nhìn lại mới biết đang mặc quần áo bệnh nhân. |
'어, 이게 뭐지?' | "Gì đây?" |
자빠진 순간이 있었을 거 아니야 | Hẳn phải có đoạn ngã xuống chứ |
전혀 기억이 없대 | nhưng anh ta không nhớ gì hết. |
달리던 순간에 딱 블랙 | Đến đoạn đi xe thì ký ức trống trơn luôn. |
또 한 사람은 | Người còn lại thì nhớ đến đoạn đang đạp xe buổi sáng. |
낮에 자전거 타던 것까진 기억이 나, 어? | Người còn lại thì nhớ đến đoạn đang đạp xe buổi sáng. Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh |
근데 추워서, 야밤에 | Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh |
깨 보니까 수풀에 그냥 대자로 그냥 누워 있더래 | Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh thì anh ta thấy mình nằm giữa bụi cây. |
친구한테 전화 와 가지고 '야, 여기 어디니?' | Anh ta gọi cho bạn hỏi đây là đâu, sao lại nằm đây. |
'나 왜 여기 누워 있는 거니?' | đây là đâu, sao lại nằm đây. |
정말 희한한 게 | Kỳ lạ nhất là |
둘 다 어떻게 자빠졌는지 아무 기억이 없대 | cả hai đều không nhớ tại sao mình ngã. |
[두환의 비장한 숨소리] | |
쯧, 내가 고백했다가 까이면은 | Nếu tớ bị từ chối sau khi tỏ tình, |
네가 오토바이로 와 가지고 나 슬쩍 부딪쳐 줘 | thì cậu đi xe máy đâm tớ sương sương nhé. |
[어이없는 숨소리] 내가 할리우드 액션 제대로 해 가지고는 나가떨어질게 | Tớ sẽ ngã y như phim Hollywood. |
아, 기억 안 난다는데 뭐 어떡할 거야? | Đã bảo không nhớ rồi thì cô ấy định làm gì? Đuổi việc chắc? |
뭐, 자를 거야, 뭐 할 거야? | Đã bảo không nhớ rồi thì cô ấy định làm gì? Đuổi việc chắc? |
그걸 믿냐? 이씨 | Cậu nghĩ cô ấy sẽ tin chuyện đó à? |
도전 | Thử thách. |
내가 해 볼게 | Để chị thử xem có được hay không. |
되나, 안 되나 | Để chị thử xem có được hay không. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[익살스러운 음악] | |
(기정) 아, 그냥 손으로 슬쩍 툭 쳐 달라고 | Đã bảo chỉ cần đụng nhẹ bằng tay thôi, chị tự biết mà ngã. |
내가 알아서 자빠질게 | Đã bảo chỉ cần đụng nhẹ bằng tay thôi, chị tự biết mà ngã. |
아, 진짜! 씨, 쯧 | Thật tình! |
야, 그게 그렇게 어려워? | Khó đến thế cơ à? Chỉ cần đụng tay thôi mà. |
그냥 손만 툭 대 주면 되는데? | Khó đến thế cơ à? Chỉ cần đụng tay thôi mà. |
꿈도 꾸지 마라 | Chị đừng có mơ. |
어디서 또 어느 놈을 또, 씨, 쯧 | Không biết lại là gã nào đây? Thật tình. |
(창희) 아이 [문이 달칵 열린다] | - Chỉ… - Lại nữa! |
- 아니… - (혜숙) 또, 또, 또! | - Chỉ… - Lại nữa! |
[스위치 조작음] (혜숙) 다 큰 것들이 맨날, 아이고 | To đầu rồi mà ngày nào cũng thế. Trời ạ. |
[혜숙이 혀를 쯧쯧 찬다] | To đầu rồi mà ngày nào cũng thế. Trời ạ. |
[분한 숨소리] | |
(기정) 야, 나와 [혜숙이 잘그락거린다] | Thằng kia, ra đây. |
[혜숙이 입소리를 쯧 낸다] | |
토요일 오후 3시 강남역 근처 커피숍이야 | Chiều thứ Bảy, lúc 3:00 ở quán cà phê gần ga Gangnam. Chị sẽ nhắn cho mày địa chỉ cụ thể. |
정확한 장소는 내가 톡으로 알려 줄게 | Chị sẽ nhắn cho mày địa chỉ cụ thể. |
쯧, 씨 | |
[새가 지저귄다] | |
(준호) 네, 네 | Vâng. |
컬러는 스프링 부케가 맞고요 | Màu thì đúng là spring bouquet. |
네, 네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi. |
(실장) 근데 그 책자 말이야 | - Nhưng mà quyển tài liệu ấy. - Vâng. |
(준호) 네 | - Nhưng mà quyển tài liệu ấy. - Vâng. Ban đầu rất ổn |
(실장) 처음엔 괜찮은데 | Ban đầu rất ổn |
왜 수정안에서 이상해지지, 항상? | nhưng sao đến bản chỉnh sửa thì lạ thế nhỉ? Lúc nào cũng thế. |
[멋쩍게 웃으며] 아, 예 | CHOI JUN HO Vâng. |
예, 신경 쓰게 하겠습니다 | Tôi sẽ chú ý hơn. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] [휴대전화를 툭 놓는다] | |
염미정 씨 | Cô Yeom Mi Jeong. |
네? | Sao ạ? |
그 책자 작업한 거 웹 하드에 올렸지? | Mấy cái làm cho sách hướng dẫn cô đăng lên hệ thống chưa? |
네 | Rồi ạ. |
내가 알아서 처리할게 | Tôi sẽ tự giải quyết nốt. |
고생했는데 일찍 들어가 | Cô vất vả rồi. Nghỉ sớm đi. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[키보드 조작음] | |
[카드 인식음] | |
[미정의 가쁜 숨소리] | GA DANGMI |
(점주) 술은? | Không mua rượu à? |
아, 이거만요 | Tôi mua chỗ này thôi. |
이따 또 오지 말고 그냥 사 가지? | Mua luôn đi, lát đỡ phải quay lại. |
[바코드 인식음] | |
[봉지가 바스락거린다] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[부드러운 음악] | |
(미정) 아 | |
안을 뻔했네, 반가워서 | Tôi mừng đến mức suýt ôm anh đấy. |
미정이 큰일 하네 | Mi Jeong lập công lớn rồi. |
[풀벌레 울음] | |
이 동네에 살던 미친 언니가 있는데 | Có một bà chị điên từng sống ở khu này |
그쪽 궁금하다고 보러 온대서 오지 말랬어요 | bảo là tò mò về anh nên muốn đến gặp, mà tôi cản lại rồi. |
서로 안 좋아할 거야 | Hai người sẽ không ưa nhau đâu. |
(구 씨) 왜? | Vì sao? |
말하기 껄끄러울 때 항상 그러더라 | Hễ có chuyện gì khó nói là cô lại như thế. |
멈칫 | Cứ ngập ngừng mãi. |
멈칫 | Cứ ngập ngừng mãi. |
(미정) 비슷해, 둘이 | Vì hai người giống nhau. |
(구 씨) 뭐가? | Ở điểm nào? |
(미정) 둘 다 세 | Cá tính mạnh. |
둘 다 거칠고 | Hai người đều sần sùi |
투명해 | và trong suốt. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
(구 씨) 무슨 투명은… | Trong suốt ư? |
미쳤구나? | Cô điên thật rồi. |
투명해 | Trong suốt thật mà. |
너 지금 나 추앙하냐? | Cô đang sùng bái tôi sao? |
(미정) 응 | Ừ. |
"알파리테일" | BÁN LẺ ALPHA |
[창희가 서류철을 툭 놓는다] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | Cậu xin vào tổ phát triển sản phẩm à? |
상품 개발 팀에 지원했다며? | Cậu xin vào tổ phát triển sản phẩm à? |
(창희) 예 | Vâng. |
(아름) 왜? | Tại sao? |
아, 승진 안 될까 봐? | Sợ không lên chức được hả? |
[창희의 한숨] | |
아, 투 트랙? | Phương án dự phòng chứ gì? |
(창희) 예, 뭐 [키보드 조작음] | Vâng. |
(아름) 우리 지점에서만 8명이 신청한 거 알아? | Riêng chi nhánh mình đã có tám người đăng ký rồi đấy. |
3명 뽑는데 67명이 지원했대 | Chỉ có 3 suất mà tận 67 người đăng ký. |
20 대 1, 뚫어 봤어? | Một đấu hai mươi. Từng chọi cỡ đó chưa? |
(창희) 억 대 1도 뚫고 나왔는데요, 뭐 | Tôi từng qua vòng một chọi một trăm triệu kìa. |
[아름의 한숨] | |
(아름) 아무튼 | Nói chung tính theo tỷ lệ, thăng chức có một chọi mười thôi. |
승진은 10 대 1이잖아 확률로 따졌을 때 | Nói chung tính theo tỷ lệ, thăng chức có một chọi mười thôi. |
그럼 승진에 올인하는 게 백번 낫지 | Vậy thì đặt cược vào thăng chức chắc ăn hơn nhiều. |
[키보드 조작음] 10 대 1을 포기한 사람이 | Một người bỏ một chọi mười |
20 대 1에 도전한다는 게 좀 이상하지 않아? | lại nhảy sang một chọi hai mươi. Cậu không thấy lạ à? |
아휴, 쯧, 사람이 궁지에 몰리면 | Bị dồn đến ngõ cụt nên nước đi đơn giản thế cũng không tính được ư? |
이렇게 단순한 산수도 못 한다? | Bị dồn đến ngõ cụt nên nước đi đơn giản thế cũng không tính được ư? |
근데 뭐 쳐? | Mà cậu gõ gì đó? |
[탁] [창희의 성난 숨소리] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[창희가 담배를 탁 던진다] | |
(창희) 아유, 씨, 진짜, 쯧 | Khốn kiếp. |
[한숨] | |
[전기톱 작동음] | |
[전동 공구 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI TỚI TRƯỢT ĐỂ TRẢ LỜI |
[버튼 조작음] [작동이 멈춘다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[전동 공구 작동음] | 1 CUỘC GỌI NHỠ |
아, 그냥 받아 | Cậu bắt máy đi. |
[전동 공구를 툭 놓는다] | |
(남자1) 삼식이가 너 | Sam Sik bảo nhìn thấy cậu ở cây xăng nào đó tại Gyeonggi. |
경기도 어디 주유소에서 봤다는데 진짜냐? | Sam Sik bảo nhìn thấy cậu ở cây xăng nào đó tại Gyeonggi. Có thật không? |
무슨 용달 몰고 가는 거 봤다는데 진짜냐고, 새끼야 | Có thật không? Nó nói thấy cậu lái xe chở hàng gì đó. Có thật không, thằng kia? |
[어두운 음악] (남자1) | Nghe nói Giám đốc Baek cũng thấy cậu đấy. |
[통화 연결음] | BỒN RỬA BÁT, TỦ SANPO |
(남자1) 바로 전화하는 거 보니까 | Gọi lại ngay thế này có vẻ cậu đang ở Gyeonggi thật rồi. |
경기도에 있는 거 맞나 보네, 이 새끼? | Gọi lại ngay thế này có vẻ cậu đang ở Gyeonggi thật rồi. |
야, 서울 바로 코앞에 있었으면서 멀리 있는 척했냐? | Này, sát bên Seoul mà giả vờ đang ở xa chi hả? |
누가 멀리 있는 척했다고… | Có ai giả vờ ở xa đâu. |
(남자1) 삼식이가 너인 거 백 프로 알아봤으니까 | Chắc chắn thằng Sam Sik nhận ra cậu rồi nên sẽ sớm mò đến thôi. |
조만간 그 근처 뒤진다 | Chắc chắn thằng Sam Sik nhận ra cậu rồi nên sẽ sớm mò đến thôi. |
백 사장 새끼가 찾아서 찾아지면 넌 좆 되는 거야 | Để Giám đốc Baek tìm ra là cậu chết chắc. |
짜잔 하고 먼저 나타나서 뒤통수 쳐야지 | Phải bất ngờ xuất hiện rồi chơi nó một vố chứ. |
그냥 먼저 선빵 날리자고, 새끼야 | Mau ra đòn trước đi, cái thằng này! |
어, 내가 | Tôi sẽ… |
(구 씨) 짜잔 할 건데 | bất ngờ xuất hiện đấy, nhưng mà… |
(남자1) 할 건데? | "Nhưng" sao? |
(구 씨) 내가 지금 | Nhưng hiện tại |
너무 바빠 | tôi đang rất bận. |
(남자1) 뭐 하느라고 바쁜데! | Cậu làm gì mà bận? |
끊어 | - Cúp máy đây. - Này, thằng kia. Này. |
(남자1) 야, 야, 인마, 야, 야! | - Cúp máy đây. - Này, thằng kia. Này. |
[통화 종료음] | |
(기정) 내일 오후 3시 | Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam. |
약속 장소는 강남역 카페 트로포 | Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam. |
[흥미로운 음악] 아씨 | Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam. Đồ chết giẫm. |
[휴대전화를 탁 놓는다] | |
(기정) 고백 안 할 수도 있고 | Có thể chị sẽ không tỏ tình. |
고백했다가 별거 아니다 싶으면 아무것도 안 할 거라고 | Nếu tỏ tình mà thấy bình thường thì sẽ không làm gì cả. |
그냥 보험처럼 뒤에 있어 달라고, 어? | Chị chỉ cần em đến làm chỗ dựa thôi. |
고백하고 까이면 맹숭맹숭 돌아서기 쪽팔리잖아 | Lỡ bị từ chối rồi lảo đảo bước đi thì mất mặt lắm. |
우당탕탕 자빠지든 쓰러지든 해서 | Em xô chị ngã hoặc làm chị ngất để biến nó thành tai nạn |
사고로 만들어 버려야지 덜 쪽팔리게 | Em xô chị ngã hoặc làm chị ngất để biến nó thành tai nạn cho đỡ mất mặt đi! |
[의아한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] (두환) | Em có biết mai chị Gi Jeong gặp ai không? |
(미정) 뭐 찾아? | Em tìm gì? |
(보람) 마케팅 팀 회의록 | Biên bản cuộc họp của tổ tiếp thị. |
(미정) 회의록? | - Biên bản cuộc họp à? - Vâng. |
[휴대전화 진동음] 아, 나한테 있다 | Ở chỗ chị này. Chờ chị chút. |
(보람) 아 | Ở chỗ chị này. Chờ chị chút. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
너랑 같은 부서도 아니라며 | Không làm cùng bộ phận của em mà, cũng chẳng gây bất lợi gì cho em. |
(기정) 너한테 불이익 줄 사람도 아니고 | Không làm cùng bộ phận của em mà, cũng chẳng gây bất lợi gì cho em. Ý kiến gì nữa? |
근데 뭐? | Ý kiến gì nữa? |
자기는, 씨 | Em làm đủ trò với người đàn ông em không biết tên mà. |
이름도 모르는 남자랑 별짓 다 하면서 | Em làm đủ trò với người đàn ông em không biết tên mà. |
난 좋아한다는 말도 못 하게, 씨, 쯧 | Trong khi chị tỏ tình thôi cũng không cho. |
확 성질나면 추앙하라고 해 버릴까 보다, 씨 | Chị bảo cậu ấy sùng bái chị bây giờ. |
[기정이 입소리를 쯧 낸다] [한숨] | |
밥 든든히 먹고 나가 | Chị ăn no rồi hãy đi. |
날씬해 보이려고 굶고 나갔다 또 진땀 빼지 말고 | Đừng có nhịn để trông cho gầy rồi lại đổ mồ hôi lạnh. |
[한숨] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(태훈) 고등학교 때 진짜 매일 듣고 살았어요 | Thời cấp ba, ngày nào tôi cũng nghe nó. |
듣다 보면 한순간에 날 어디로 데려다 놓는데 | Nghe một hồi, âm nhạc như đưa tôi đến vùng đất nào đó. |
그 감정에 계속 붙들려 있고 싶어서 | Vì muốn chìm đắm trong cảm xúc ấy |
계속 듣고 또 들었어요 | nên tôi cứ nghe đi nghe lại mãi. |
[피식 웃으며] 무슨 중독자처럼 | Như bị nghiện vậy. |
어떤 기분인지 알 것 같아요 | Tôi nghĩ mình hiểu tâm trạng của cậu. |
저도 며칠 동안 계속 듣게 되더라고요 | Tôi cũng vô thức nghe mấy ngày liền. Lúc nghe bài số một, |
(기정) 1번 트랙을 듣는데 | Lúc nghe bài số một, |
저 아래에서 뭔가 막 끓어오르는 게 | nó khiến thứ gì đó trong tôi trỗi dậy. |
옛날엔 이런 음악 시끄러워서 잘 안 들었는데 | Ngày xưa, tôi không nghe mấy loại nhạc này vì nó quá ồn ào, |
'아, 뭔가 올라온다' | nhưng giờ lại thấy như có gì đó dâng lên. |
'뭔진 모르지만 올라온다' | Không biết chính xác là gì nhưng nó vẫn trào dâng. |
올라오죠? 뭔진 모르지만 | Đúng vậy thật. Dù không biết cụ thể là gì. |
사람을 안다는 건 참 신기한 거 같아요 | Hiểu được một người thật thú vị. |
(기정) 그 사람만 오는 게 아니고 | Người đó không đến một mình |
그 사람이 몇 개의 우주를 달고 오는 것 같아요 | mà còn mang theo vài vũ trụ đến cùng nữa. |
어… | |
너바나라는 우주도 달고 오고 | Ví dụ như vũ trụ mang tên Nirvana. |
[살짝 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
아, 설레네요 | Xao xuyến ghê. |
[부드러운 음악] | |
집에 가서 들을 생각 하니까 [늘어지는 효과음] | Nghĩ đến việc sắp được về nhà nghe |
설레요 | làm tôi xao xuyến ghê. |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) 응 | Ừ. |
아니야, 금방 가 | Không, về ngay thôi. |
응 | Thế nhé. |
[익살스러운 음악] | |
(창희) 어때? | Tình hình thế nào? |
서울 남자야 | Là trai Seoul. Theo tớ đoán là vậy. |
느낌이 그래 | Là trai Seoul. Theo tớ đoán là vậy. |
[창희의 한숨] | |
[두환의 탄식] | |
(두환) 아, 누나 이거 안 했으면 좋겠다 | Mong là chị ấy sẽ không cần đến bọn mình. |
아닐 확률이 높으니까 이런 대비책 깔아 놓은 건데 | Rõ ràng chị ấy biết sẽ thất bại nên mới nghĩ ra kế sách này. |
이런 거는 본인 느낌이 맞는 건데 | Linh cảm chính chủ thường chả có sai. |
내가 너한테 주야장천 얘기했다, 그렇게 | Tớ cũng nói với cậu muốn sùi bọt mép luôn đó. |
뭐, 남 얘기 되니까 바로 알겠냐? | Chuyện người ta nên hiểu ra ngay à? |
(창희) 아유, 인간이여 | Ôi, loài người… |
못 해 | Không được đâu. Mất công lội lên đến tận đây quá. |
괜히 여기까지 쫓아와서, 쯧 | Không được đâu. Mất công lội lên đến tận đây quá. |
오란다고 또 오고, 씨 | Cứ gọi là lại đến. |
[문이 덜컹 열린다] | |
몰라, 씨 | Kệ đi. |
야, 신호 오는지 잘 봐 | Quan sát kĩ tín hiệu. |
(태훈) 편한 날짜 잡아서 연락 주세요 | Chị cứ thoải mái chọn ngày rồi nhắn tôi nhé. |
네 | Được thôi. |
조심해서 가세요 | Chị về cẩn thận. |
(기정) 아, 저기… | Này cậu. |
예? | Vâng? |
아니에요 | Không có gì. |
저, 저, 저기… | Này cậu. |
죄송해요, 아니에요 | Xin lỗi cậu. Không có gì đâu. Tạm biệt. |
(기정) 가세요 | Xin lỗi cậu. Không có gì đâu. Tạm biệt. |
[살짝 웃는다] | |
아, 저… [긴장한 숨소리] | Này. |
제가 한번 떠오른 말은 잘 삼켜지지가 않아서요 | Cứ nghĩ đến trong đầu là tôi không nhịn được. |
언젠가 할 거 같은데 | Tới lúc nào đó rồi cũng nói thôi nên tôi nói bây giờ luôn. |
그냥 지금 할게요 | Tới lúc nào đó rồi cũng nói thôi nên tôi nói bây giờ luôn. |
혹시 | Không biết… |
연애하실 맘 없으세요? | cậu có nhã hứng hẹn hò không? |
저랑요 | Hẹn hò với tôi. |
아, 연애가 거창하다 싶으면 | Nếu hẹn hò lố quá thì thử tìm hiểu thôi cũng được. |
한번 만나 보는 건… | Nếu hẹn hò lố quá thì thử tìm hiểu thôi cũng được. |
아… | |
지금 저 놀리시는 거 아니죠? | Chị không có ghẹo tôi đúng không? |
생각지도 못한 질문인가요? | Cậu chưa bao giờ ngờ đến câu hỏi đó sao? |
전혀 감이 안 오진 않았을 거 같은데? | Tôi không nghĩ là cậu không cảm nhận được gì. |
아, 그… | À… |
몰랐어요? | Cậu không biết thật ư? |
[당황한 숨소리] | |
내가 이렇게 웃었는데? | Tôi cười thế này cơ mà. |
항상 웃었는데? | Lúc nào tôi cũng cười mà. |
(태훈) 아… | |
아, 죄송해요 | Ôi, cho tôi xin lỗi. |
하, 정말 죄송해요, 그… | Thật lòng xin lỗi chị. Tôi… |
그래서… | Vậy nên là… |
아… | Tôi… Cậu không biết thật. |
[떨리는 목소리로] 몰랐구나? | Cậu không biết thật. |
어… | Chắc cậu bối rối lắm. Tôi xin lỗi. |
아이고, 당황하셨겠다, 죄송해요 | Chắc cậu bối rối lắm. Tôi xin lỗi. |
(기정) 아니… | Thật ra… |
괜찮아요 | Không sao hết. |
아닌 거 같았는데 그냥 한번 말해 보고 싶었어요 | Tôi cũng biết không có khả năng nhưng vẫn muốn nói ra. |
저 진짜 괜찮아요 | Tôi hoàn toàn ổn. |
들어가세요, 갈게요 | Cậu về đi. Tôi đi nhé. |
아유, 저… | |
(창희) 아휴, 쯧 | |
[강조되는 효과음] [흥미진진한 음악] | |
신호 왔어 [창희의 한숨] | Chị ấy ra hiệu rồi kìa. |
[오토바이 시동음] | |
[강조되는 효과음] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[카드 인식음] | |
[훌쩍인다] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
[멀어지는 버스 엔진음] | |
[기정이 숨죽여 흐느낀다] | |
(기정) 아닌 거 같았는데 그냥 한번 말해 보고 싶었어요 | Tôi cũng biết không có khả năng nhưng vẫn muốn nói ra. |
(태훈) 정말 죄송해요, 그… | Thật lòng xin lỗi chị. Tôi… |
[흥미진진한 음악] [다가오는 오토바이 엔진음] | |
[탁] | |
[익살스러운 효과음] | |
[무거운 효과음] [힘겨운 신음] | |
(두환) 어? [익살스러운 음악] | |
(창희) 야, 빨리 기절해 | Chị! Ngất đi! Mau lên! |
빨리 기절해, 빨리 기절해 | Chị! Ngất đi! Mau lên! |
온다, 야, 온다, 온다, 온다 | Đến rồi! Đến rồi kìa! |
온다, 빨리… | Đến rồi kìa. Mau… |
(태훈) 괜찮아요? | Chị có sao không? |
[기정이 훌쩍인다] | |
괜찮아요 | Tôi ổn. |
[우두둑] [기정의 비명] | |
(태훈) 어, 어디… [기정의 아파하는 신음] | Chị đau ở đâu… |
어, 괜찮아요? 어디 봐 봐요 | Chị ổn không? Đưa tôi xem nào. Đau cổ tay à? |
손, 손목? 괜찮… | Chị ổn không? Đưa tôi xem nào. Đau cổ tay à? |
어디 봐 봐요 | Chị… Đưa tôi xem nào. |
[당황한 탄성] | |
[기정이 울먹인다] 아… | |
(두환) 누나! | Chị ơi! |
(창희) 이 새끼야… | Thằng hâm kia. |
[미정이 가방을 쓱 집는다] [기정이 훌쩍인다] | |
(기정) 아, 아, 아파 | Đau quá đi. |
[기정이 흐느낀다] | |
아, 아, 아파 | Đau quá. |
건들지 마, 아파, 하지 마 | Đừng động vào chị. Đau lắm. |
[기정의 울음] | |
아, 하지 말라고! | Đã bảo đừng rồi mà! |
어디서 자빠졌는데! | Con ngã ở đâu? |
길에서 자빠지지 어디서 자빠져! | Ngã ngoài đường chứ ở đâu nữa! |
[한숨] | |
(기정) 아파 | Đau quá trời. |
근데 왜 울어? | Nhưng tại sao lại khóc? |
아프니까 울지! | Con đau quá nên khóc chứ sao! |
아이고 | Trời ạ. |
[기정이 엉엉 운다] (혜숙) 아이고, 아이고 | Con với cái. |
[잔잔한 음악] | |
[기정이 화장지를 쓱 뽑는다] | |
[코를 팽 푼다] | |
[기정이 연신 흐느낀다] | |
[창희와 두환의 힘겨운 신음] | |
[킥 스탠드 조작음] | |
(창희) 아유, 씨 | Thật là. |
[창희와 두환의 지친 신음] | Trời ạ. |
[두환이 숨을 후 고른다] | |
[두환이 킥킥거린다] | |
[창희의 헛웃음] | |
[피식거린다] | |
[창희와 두환의 웃음] | |
(창희) 아유, 허리야 | |
[기정이 흐느낀다] | |
[매미 울음] | |
[현아의 탄성] | Cậu mang cả tôm tẩm bột chiên à? |
(창희) 새우튀김도 같이 있는 거냐? | Cậu mang cả tôm tẩm bột chiên à? |
- (현아) 누가 사 왔어? - (두환) 내가 | - Ai mang đến vậy? - Tớ. |
- (현아) 잘했네 - (창희) 이게 다야? | - Giỏi quá. - Hết rồi à? |
(정훈) 이게 뭐냐? 현아 왔는데, 아유 [창희의 못마땅한 탄성] | Gì vậy trời? Hyeon A đến chơi cơ mà. Thật là. |
(두환) 불 피우고 있잖아, 그래서 딴거 하려고 | Tớ đang nhóm lửa để nấu được nhiều hơn. |
[빗방울이 후드득 떨어진다] | Tớ đang nhóm lửa để nấu được nhiều hơn. |
- (현아) 어? 비 온다 - (정훈) 에이씨 [잔잔한 음악] | CÀ PHÊ ALOHA - Mưa rồi. - Thật tình. |
(창희) 아이씨 | Trời ạ. |
- (정훈) 아이 - (창희) 야, 빨리빨리 빨리빨리 | - Khỉ thật. - Này, mau vào đi. |
(정훈) 아이, 뭐야! | Gì thế không biết? |
(창희) 빨리빨리 | - Nhanh lên. - Che lại à? |
- (정훈) 이거 덮어? - (두환) 덮어, 덮어, 덮어 | - Nhanh lên. - Che lại à? Ừ, che lại đi. |
(정훈과 창희) - 아이참 - 야, 근데 이거 금방 지나가 | Ừ, che lại đi. Mưa này sẽ tạnh ngay thôi. |
(창희) 금방 지나가는 비야 | Mưa này sẽ tạnh ngay thôi. |
[비가 쏴 내린다] [저마다 당황한다] | - Che lại. Mưa to hơn rồi kìa. - Mau lên. |
[친구들이 소란스럽다] (정훈) 쏟아진다 쏟아진다, 쏟아져 | - Che lại. Mưa to hơn rồi kìa. - Mau lên. Mưa nặng hạt rồi. |
(현아) 갑자기 이런다고? | Tự dưng lại mưa. |
(정훈) 아유, 씨 | Trời ạ. |
[정훈이 입소리를 쯧 낸다] | |
누나는 많이 다쳤대? | Chị Gi Jeong thì sao? Bị thương nặng không? |
(현아) 쯧, 뭐, 부러진 건 아니고 [창희의 한숨] | Không gãy xương. Bong gân chút thôi. |
살짝 금 갔대 | Không gãy xương. Bong gân chút thôi. |
(정훈) 어느 손? | Tay nào vậy? |
(현아) 왼손 | Tay trái. |
(정훈) 다행이네 | Vẫn còn may. |
연습을 좀 하고 나가지 | Bởi mới nói phải tập trước chứ. |
[정훈의 못마땅한 탄성] (창희) 아, 진짜 톡 밀었다니까, 톡 | Tớ thề là chỉ đẩy sương sương thôi. |
근데 거기서 가방끈이 딸려 올 줄 내가 어떻게 아냐? | Nhưng ai mà biết sẽ mắc dây túi xách đâu. |
(두환) 와, 난 진짜 | Tớ thật sự đã nghĩ, "Chang Hee thương chị mình thật đấy. |
'창희가 누나를 많이 사랑하는구나' | Tớ thật sự đã nghĩ, "Chang Hee thương chị mình thật đấy. |
'아주 제대로 기절시키는구나' 했다, 어 | Giúp chị ấy ngất triệt để vậy cơ mà". |
(창희) 염기정이 원래 할리우드 액션이 좀 세 | Yeom Gi Jeong vốn có máu hành động Hollywood từ bé. Hồi nhỏ đã vậy rồi. |
어려서부터 그랬어 | Hồi nhỏ đã vậy rồi. |
싸울 때 내가 조금만 쳐도 그냥 | Lúc đánh nhau, chỉ cần tớ đấm nhẹ là chị ấy nôn mửa… |
'웩, 웩!' 막 피 토하고 죽어 [친구들의 웃음] | Lúc đánh nhau, chỉ cần tớ đấm nhẹ là chị ấy nôn mửa… cứ như chết đến nơi. |
연기는 걱정 안 했다니까 | Bởi tớ mới bảo khỏi cần lo vụ diễn sâu. |
자기가 그랬어, 그냥 톡 쳐 달라고 | Tự miệng chị ấy kêu tớ chỉ việc đẩy nhẹ, việc ngất cứ để chị lo. |
알아서 쓰러진다고 | Tự miệng chị ấy kêu tớ chỉ việc đẩy nhẹ, việc ngất cứ để chị lo. |
믿었지, 이씨, 쯧 | Nên tớ mới tin. |
아, 기억 상실증은, 옘빙 | Mất trí nhớ con khỉ khô. Lỡ nhục rồi thì cứ ôm cục nhục đó mà sống. |
뭐, 그냥 쪽팔리면 쪽팔린 대로 사는 거지 | Mất trí nhớ con khỉ khô. Lỡ nhục rồi thì cứ ôm cục nhục đó mà sống. |
인간사가 원래 쪽팔림의 역사야 | Cuộc đời con người vốn là chuỗi ngày xấu hổ mà. Lúc mới lọt lòng đã mất mặt rồi. |
태어나는 순간부터 쪽팔려 | Lúc mới lọt lòng đã mất mặt rồi. |
빨가벗고 태어나 | Vì ai cũng trần như nhộng. |
[함께 웃는다] | |
(현아) 맞네 | Đúng nhỉ. |
- (창희) 그쳤어, 그쳤어 - (현아) 벌써 이런다고? | Tạnh rồi. - Đã tạnh rồi sao? - Ừ, tạnh rồi. |
(창희) 어, 이제 안 와 | - Đã tạnh rồi sao? - Ừ, tạnh rồi. |
[발소리] [친구들이 어이없어한다] | - Đã tạnh rồi sao? - Ừ, tạnh rồi. |
(정훈) 미정이는? | Mi Jeong thì sao? |
(현아) 남친이랑 나갔대 | Đi chơi với bồ rồi. Đang định nhìn mặt bồ em ấy. |
남친 얼굴 좀 보려고 했더니 | Đi chơi với bồ rồi. Đang định nhìn mặt bồ em ấy. |
(두환) 잘생겼어 | Đẹp trai lắm. |
(현아) 그런 거 말고 | Ý tớ không phải thế. |
야, 그 사람 이름도 모른다며? | Này, đến cả tên cũng không biết đấy. |
내가 남자 좀 보잖아 | Tớ có mắt nhìn đàn ông lắm. |
보면 그 남자 어린 시절부터 줄줄이 다 나온다 | Chỉ cần gặp là tớ đọc vị được cả tuổi thơ anh ta luôn. |
(정훈) 무섭다 | Đáng sợ thật. |
남자를 얼마나 많이 만나면 그 정도 되는 거냐? | Phải quen bao nhiêu đàn ông mới đạt đến đẳng cấp đó vậy? |
인간이 원래 한 종자라 | Con người vốn là một loài. Chỉ cần quen một người sâu sắc một chút là nắm được hết ngay. |
한 놈을 만나도 깊이 만나면 공부 끝이야 | Chỉ cần quen một người sâu sắc một chút là nắm được hết ngay. |
한 종자야? | - Một loài ư? - Chứ sao. Một loài thôi. |
어, 한 종자더라 | - Một loài ư? - Chứ sao. Một loài thôi. |
(정훈) 야 | Này. |
얘랑 나랑 한 종자야? | Vậy tớ với cậu ấy cùng một loài sao? |
(현아) 다 한 종자야 | Tất cả đều cùng một loài. Muốn tin là khác lắm nhưng rốt cuộc chỉ có một loài thôi. |
다르다고 믿고 싶겠지만 결국 한 종자야 | Muốn tin là khác lắm nhưng rốt cuộc chỉ có một loài thôi. |
열등감, 우월감, 자기애, 자기혐오 | Có chăng thì khác nhau về sự tự ti, tự kiêu, tự luyến, tự hận, |
정도 차이만 있지 갖고 있는 건 똑같아 | còn lại bản chất đều giống nhau hết. |
다 있어 | Ai cũng có. |
내가 만난 모든 남자들이 다 있었어 | Mấy thằng tớ quen ai cũng có bản chất đó cả. |
(정훈) 누나 온다 | Chị Gi Jeong đến. |
[정훈의 헛기침] | |
야, 멋지십니다 | Chị yêu rất ngầu! |
야, 너무 멋있어 | Chị phong độ lắm ạ! |
(창희) 어유, 어유, 어유 | |
[정훈의 탄성] | |
[두환이 캔을 달칵 딴다] | |
[기정의 한숨] | |
[기정이 코를 훌쩍인다] | |
넌 웬일이야? | Em đến đây làm gì? |
미정이 남친 보러 왔는데 튀었네요 | Em đến xem mặt bạn trai Mi Jeong nhưng anh ta trốn rồi. |
나 보러 온 거 아니고? | Không phải đến thăm chị à? |
그것도 있고 | Có cả lý do đó nữa. |
[헛기침] | |
미안하다 | Xin lỗi nhé vì chị còn khỏe mạnh hơn em nghĩ. |
생각보다 멀쩡해서 | Xin lỗi nhé vì chị còn khỏe mạnh hơn em nghĩ. |
아, 뭐, 멀쩡하다 치죠, 뭐 | Thì khỏe re chứ sao. Cũng chỉ là tỏ tình với trai rồi bị bó bột thôi mà. |
남자한테 고백하고 깁스하는 정도야, 뭐 | Cũng chỉ là tỏ tình với trai rồi bị bó bột thôi mà. |
(창희) 왜? 기절한다며 기억 못 하는 척 | Sao thế? Chị bảo sẽ ngất rồi giả bộ mất trí nhớ cơ mà. |
아이고, 연기는 아무나 하냐? | Thật là, chị nghĩ ai cũng diễn được à? |
이미 앉았는데 어떻게 기절을 해, 이 새끼야 | Đã ngồi đó rồi thì ngất sao được nữa hả, thằng ranh? |
[어이없는 숨소리] | |
내가 운동 신경이 살아 있더라 | Dây thần kinh vận động của chị nhạy dễ sợ. |
순간적으로 진짜 다치겠다 싶으니까 | Trong một khắc, thấy mình sắp bị thương nên liền chống tay xuống đất luôn. |
탁 손 짚고 앉더라고 [헛웃음] | Trong một khắc, thấy mình sắp bị thương nên liền chống tay xuống đất luôn. |
(기정) 그냥 나가, 손이 | Cái tay còn nhanh hơn cái não. |
[한숨] | |
이 죽일 놈의 반사 신경, 씨 | Phản xạ gì mà tốt dữ vậy? Khỉ gió. |
[창희의 한숨] | |
착지를 완벽하게 했는데 | Tiếp đất đẹp như thế rồi thì ngất bằng niềm tin hay gì hả, thằng hâm? |
거기서 어떻게 기절을 해, 새끼야 | thì ngất bằng niềm tin hay gì hả, thằng hâm? |
[훌쩍인다] | |
아유, 아유, 아유! | Tức thật chứ! |
거기까지 쫓아 나간 내가 등신이지 | Em mới dở người vì đã theo chị ra tận đó đây này. |
[헛웃음] | |
이제 내가 못 할 짓이 없을 거 같아, 어 | Từ nay, không còn gì mà chị mày không làm được nữa. |
이 나이에도 무럭무럭 자란다 | Đến tuổi này mà vẫn còn lớn. |
[헛웃음] | Đến tuổi này mà vẫn còn lớn. |
(기정) 이렇게 또 하나의 두려움을 까부숩니다, 어 | Thế là chị lại đánh bại thêm một nỗi sợ. |
아무것도 아니네 | Chẳng có gì ghê gớm hết. |
극복할 수 있다! | Yeom Gi Jeong sẽ vượt qua được! |
(두환) 극복할 수 있다! | Chị sẽ vượt qua được! |
(기정) 씨 | |
내가 너 때문에, 너 때문에 너 이 새끼 [잔잔한 음악] | Thằng này, tất cả là tại mày đấy. |
[현아의 웃음] | |
(두환) 어! | Này! Qua đây mau! |
야, 야, 이거, 이거 이거 빨리빨리! | Này! Qua đây mau! |
- (창희) 아, 불 - (두환) 야, 불, 불! | - Lửa! - Lửa. |
(창희) 따라와, 이 새끼야 | Ra đi. |
- (정훈) 나도 해야 되냐? - (두환) 어유, 씨 | Ra đi. Tớ cũng phải ra à? |
(창희) 와라, 이 새끼야 | Mau lên! |
[정훈의 못마땅한 숨소리] | |
(현아) 그래도 생각보다 괜찮은 거 같아서 다행이네 | Dù sao cũng may là chị ổn hơn em tưởng. |
한동안 잠도 못 자고 | Chị bị mất ngủ một thời gian dài, |
속이 시끄러웠는데 | lòng dạ lúc nào cũng bồn chồn. |
하, 그게 없어지니까 살 거 같아, 어 | Giờ không còn nữa nên như sống lại vậy. |
[한숨] | |
편해 | Thoải mái lắm. |
[헛웃음 치며] 진작 까일걸 | Đáng lẽ phải bị đá sớm hơn. |
무지개다 | Cầu vồng kìa. |
어? 무지개다 | Cầu vồng kìa! |
[휴대전화 진동음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(창희) 염창희 승진 가자! | Yeom Chang Hee thăng chức thôi! |
(태훈) 어? | |
유림아, 조유림! | Yu Rim à! Cho Yu Rim! |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(기정) [울먹이며] 왜 또 사진이 찍고 싶을까요? | Sao lại muốn chụp ảnh nữa rồi? |
[카메라 셔터음] | |
[풀벌레 울음] [산새 울음] | |
[풍경이 딸랑거린다] | |
가끔 그런 생각이 들어 | Thỉnh thoảng tôi nghĩ thế này. |
'3살 때' | Lúc anh ba tuổi, |
'7살 때' | bảy tuổi, |
'19살 때' | rồi mười chín tuổi… |
'어린 시절의 당신 옆에 가 앉아서' | Tôi muốn được yên lặng |
'가만히 같이 있어 주고 싶다' | ngồi bên cạnh anh của thời niên thiếu như thế này. |
있어 주네, 지금 | Cô đang ở bên tôi đấy thôi. |
[감성적인 음악] | |
내 나이 아흔이면 | Sau này khi tôi 90 tuổi, |
지금이 어린 시절이야 | lúc này sẽ trở thành thuở nhỏ. |
(혜숙) 근데 왜 구 씨네서 나와? | Sao lại đi ra từ nhà cậu Gu? |
(미정) 사귀는데 | Đang quen nhau mà. |
(구 씨) 그게 먹으면서 할 얘기냐? | Đó là chuyện để nói khi ăn à? |
(진우) 근데 생각보다 괜찮으신 듯? | Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy. |
멋지십니다 | Cô oách lắm. |
(태훈) 차분히 뒤돌아봤습니다 | Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ chị. |
빠른 시일 내에 연락 기다리겠습니다 | Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ chị. |
(창희) 인간이 개조 안 하고는 못 배기게 | Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được. |
어마어마하게 쏟아부을 거다 | Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
왜 저 따라다니세요? | Sao chị cứ bám theo tôi thế? |
(제호) 스톱, 스톱! 세워, 세워 | Này, dừng lại! Dừng xe lại. |
(백 사장) 맞지? 너 뭐 하냐? | Là mày đúng không? Mày làm gì đấy? |
근데 사람이 죽었잖아 | Có người đã chết. |
(남자2) 눈치챈 거 같습니다 | Hình như hắn nhận ra rồi. |
(미정) 하고 싶은 얘기 있으면 해요 | Anh muốn nói gì thì nói đi. |
(구 씨) 그만하라면 그만하고 | Tôi sẽ dừng lại nếu cô muốn. |
No comments:
Post a Comment