Search This Blog



  나의 해방일지 8

Nhật ký tự do của tôi 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(수진) 염미정 요즘 톡 많이 해‬‪Yeom Mi Jeong dạo này nhắn tin nhiều lắm.‬
‪누구 있어, 그렇지?‬‪Chắc là có ai rồi, đúng không?‬
‪얘 어제 단톡방에‬ ‪잘못 올린 거 봤어?‬‪Các cô đọc tin nhắn‬ ‪cô ấy gửi nhầm lên nhóm chưa?‬
‪'이제 퇴근해요, 전철 탔어요'‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪"Em tan làm rồi. Em vừa lên tàu".‬
‪- (직원1) 봤어‬ ‪- (직원2) 봤어, 봤어‬‪- Đọc rồi.‬ ‪- Tôi có thấy.‬
‪(수진) 누구한테 보고하는 걸까?‬‪Báo cáo cho ai thế?‬
‪(지희) 그 남자 아니야?‬‪Có phải anh ấy không?‬
‪옛날에 너희 집에서 밥 먹는다고‬ ‪불편하다고 했던 남자‬‪Anh chàng mà cô bảo thấy khó chịu‬ ‪vì cứ ăn nhờ ở nhà cô ấy.‬
‪맞지?‬‪Đúng chứ?‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪[직원들의 놀란 숨소리]‬
‪- (직원2) 진짜?‬ ‪- (직원1) 대박‬‪- Thật á?‬ ‪- Đỉnh thế.‬
‪- (수진) 대박‬ ‪- (지희) 나 그냥 찍은 건데?‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪- Thật á?‬ ‪- Đỉnh thế.‬ ‪- Không tin nổi.‬ ‪- Tôi đoán bừa thôi mà.‬
‪[직원들이 술렁인다]‬‪Thật sao?‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(수진) 그 남자 어디가 좋아?‬‪Cô thích anh ấy ở điểm gì?‬
‪어디가 좋은데?‬‪Sao lại thích anh ấy?‬
‪몰라‬‪Không biết.‬
‪(지희) 그놈의 '몰라'를 그냥…‬‪Lại cái câu cửa miệng đó nữa.‬
‪씁, 어디가 좋은데?‬‪Cô thích ở điểm nào thế?‬
‪어, 그 남자의 매력 포인트‬‪Điểm cuốn hút của anh ấy thì sao?‬
‪끌림 포인트‬‪Điểm lôi cuốn ấy?‬
‪괜찮아‬‪Không sao. Cô cứ thong thả.‬
‪천천히, 천천히‬‪Không sao. Cô cứ thong thả.‬ ‪- Cứ từ từ nghĩ.‬ ‪- Ừ.‬
‪껍데기가 없어‬‪Không có vỏ bọc.‬
‪(미정) 왜, 되게 예의 바른데‬‪Ý tôi là có những người trông rất lịch sự‬
‪껍데기처럼 느껴지는 사람 있잖아‬‪nhưng lại chỉ như‬ ‪đang khoác vỏ bọc lên mình.‬
‪뭔가 겹겹이 단단해서‬‪Kiểu như lớp vỏ bọc của họ quá dày‬
‪평생을 만나도‬ ‪닿을 수 없을 거 같은 사람‬‪nên dù quen biết cả đời‬ ‪cũng không thể hiểu hết được.‬
‪이 사람은‬‪Còn anh này…‬
‪껍데기가 없어‬‪không có vỏ bọc.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(지희) 음‬
‪'이 사람'이래, '이 사람'‬‪Cô ấy nói là "anh này" kìa.‬
‪(직원1) 그게 뭐?‬‪Thì sao?‬
‪너 '그 사람'하고 '이 사람'하곤‬ ‪상당히 거리가 있다?‬‪Giữa "anh này" và "anh ấy"‬ ‪có sự khác biệt lớn đấy.‬
‪(지희) 여기 없는데 '이 사람'이래‬‪Không ở đây nhưng vẫn gọi là "anh này".‬
‪여기 있다는 거지‬‪Ý là đang ở ngay đây rồi này.‬
‪[직원들의 웃음]‬‪Ý là đang ở ngay đây rồi này.‬ ‪Ồ.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪[개들이 헥헥거린다]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪(준호) 에이씨, 진짜, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪에이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬
‪아니‬‪Trời ơi.‬
‪아, 진짜‬ ‪[종이 넘기는 소리]‬‪Thật tình.‬
‪아니지, 아니지‬‪Thế này đâu có được.‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪아이고, 씨‬ ‪[지희의 한숨]‬‪Trời ơi là trời.‬
‪휴가 가면 저 소리 안 들어서‬ ‪살 거 같아‬‪Đến kỳ nghỉ rồi không nghe nữa‬ ‪mới sống nổi quá.‬
‪[탁 집는 소리]‬‪Đến kỳ nghỉ rồi không nghe nữa‬ ‪mới sống nổi quá.‬
‪[지희의 한숨]‬
‪[정수기 조작음]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪남친한테 일러 버려‬‪Mách với bạn trai đi.‬
‪그러려고‬‪Tôi cũng định thế.‬
‪(준호) 아이, 진짜, 씨‬ ‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Thật tình.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi từng không hiểu tại sao‬ mọi người cứ hở ra là lại chụp ảnh
‪(기정) 왜 툭하면 사진을 찍는지‬ ‪이해할 수 없었는데‬‪Tôi từng không hiểu tại sao‬ mọi người cứ hở ra là lại chụp ảnh
‪나도 사진이 찍고 싶어졌어요‬‪nhưng tôi cũng bắt đầu muốn chụp rồi.‬
‪지금 이 시간 난 이걸 먹는데‬‪Vào lúc này đây,‬ tôi đang ăn món này còn cậu thì ăn món gì?
‪(기정) 당신은 뭘 먹을까?‬‪Vào lúc này đây,‬ tôi đang ăn món này còn cậu thì ăn món gì?
‪(소영) 오늘 하늘 겁나 이쁘다잉‬‪Hôm nay trời đẹp ghê.‬
‪(은비) [놀라며] 어, 진짜네요?‬‪Hôm nay trời đẹp ghê.‬ ‪Đúng thật.‬
‪(소영) 저것을‬ ‪바닐라 스카이라 안 해요?‬‪Cái này là bầu trời vani phải không nhỉ?‬
‪아, 딱 봐도 바닐라색인디?‬‪- Đúng là màu vani mà.‬ ‪- Bây giờ tôi đang làm gì,‬
‪(기정) 내가 지금 뭐 하고 있는지‬‪- Đúng là màu vani mà.‬ ‪- Bây giờ tôi đang làm gì,‬
‪뭘 보고 있는지‬ ‪[소영이 말한다]‬‪- đang thấy gì…‬ ‪- Mây đẹp quá.‬
‪왜 자꾸 알려 주고 싶을까요?‬‪- Bầu trời vani nhỉ?‬ ‪- …sao tôi cứ muốn cho cậu biết thế nhỉ?‬
‪날 궁금해할 리 없는데‬‪Cậu đâu có tò mò về tôi.‬
‪"보고 싶어"‬‪EM NHỚ ANH‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[기정이 당황한다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪아씨‬‪Chết rồi.‬
‪못 봤겠지?‬‪Chưa thấy đâu nhỉ?‬
‪(기정) 죄송해요, 잘못 보냈어요‬‪Xin lỗi cậu. Tôi gửi nhầm.‬
‪[칭얼거린다]‬
‪(태훈) 아, 예, 알겠습니다, 네‬‪Vâng, tôi hiểu rồi. Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈)‬‪Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(소영) 내일부터 휴가인데‬ ‪뭐 하세요?‬‪Mai là bắt đầu kỳ nghỉ rồi.‬ ‪Chị định làm gì?‬
‪(기정) 어? 어‬‪Sao?‬
‪[기정의 멋쩍은 웃음]‬
‪아, 뭐‬‪Ừ thì…‬
‪거사를 치를 수도‬‪Đi làm chuyện đại sự.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬ ‪[소영의 의아한 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(태훈)‬‪Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê.‬
‪(태훈) 궁금하네요‬‪Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê.‬
‪뭐였는지‬‪Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê.‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(태훈)‬‪Tò mò muốn biết chị gửi gì ghê.‬
‪[웅장한 효과음]‬‪Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi.‬
‪(태훈) 보고 싶어요‬‪Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi.‬
‪만나요, 우리‬‪Tôi nhớ chị. Chúng ta hẹn hò đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[혜숙의 힘주는 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(창희) 술 좀 드릴까요?‬‪Anh muốn uống rượu không?‬
‪으응, 밥 먹을 땐 밥만‬‪Trong bữa thì ăn cơm thôi.‬
‪술하고 밥하고 잘 안 섞어‬‪Rượu không hợp với cơm.‬
‪진정한 술꾼이십니다‬‪Anh quả là một sâu rượu chân chính.‬
‪뭐 하나 물어봐도 돼요?‬‪Tôi hỏi một câu được không?‬
‪진짜 해요?‬‪Anh làm thật ư?‬
‪추앙?‬‪Sùng bái ấy.‬
‪(기정) '위대하고 위대하신'‬‪"Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!"‬
‪'끝내주게 황홀하신'‬‪"Cô thật vĩ đại! Cô thật toàn năng!"‬
‪이런 거 하냐고요‬‪Anh có làm vậy không?‬
‪사귀자고 안 했대‬‪Con bé đó không đề nghị hẹn hò‬ ‪mà bảo anh ấy sùng bái nó.‬
‪추앙하라고 했대‬‪Con bé đó không đề nghị hẹn hò‬ ‪mà bảo anh ấy sùng bái nó.‬
‪한다고 했대‬‪Anh ấy đồng ý luôn.‬ ‪Anh đồng ý mà, đúng không?‬
‪한다고 했다면서요‬‪Anh đồng ý mà, đúng không?‬
‪'하이, 히틀러'‬‪"Hitler muôn năm! Hitler vĩ đại!"‬
‪'위대하고 위대하신'‬‪"Hitler muôn năm! Hitler vĩ đại!"‬
‪뭐, 이런 게 추앙 아니야?‬‪Không phải sùng bái kiểu đó à?‬
‪이런 거, 이런…‬‪Không phải sùng bái kiểu đó à?‬
‪불쌍히 여기세요‬‪Chị thật đáng thương.‬
‪(창희) 올겨울엔‬ ‪아무나 사랑하겠다고 했는데‬‪Chị ấy bảo‬ ‪mùa đông này sẽ yêu đại một người‬
‪이게, 뭐, 이렇게 아직…‬‪nhưng mà‬ ‪đến giờ vẫn…‬
‪[기정과 창희의 한숨]‬
‪미정이 어디쯤인지 전화 좀 해 봐!‬‪Gọi xem Mi Jeong về đến đâu rồi đi!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪늦는대요, 아직 회사래요!‬‪Nó bảo về muộn. Giờ vẫn ở công ty.‬
‪아이고, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪한 상에서 먹긴 글렀네‬‪Nó sẽ phải ăn một mình thôi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[구 씨가 코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[술잔을 탁 놓는다]‬ ‪[쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪THÊM BÓNG‬ ‪CHỈNH LẠI MÀU!‬ ‪CÁCH XA RA‬ ‪KẺ ĐẬM HƠN, ĐỔI PHÔNG CHỮ‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Trời ạ. Thế này đâu có được.‬
‪(준호) 아이씨, 아니지, 아니지‬ ‪[쓱쓱 긋는 소리]‬‪Trời ạ. Thế này đâu có được.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(미정) 당신과 함께‬ ‪여기 앉아서 일한다고 생각하면‬‪Chỉ cần nghĩ đến việc‬ được ngồi ở đây làm việc cùng anh,
‪이런 거지 같은 일도‬ ‪아름다운 일이 돼요‬‪thì công việc tẻ nhạt này‬ cũng trở nên thật rực rỡ.
‪견딜 만한 일이 돼요‬‪Đáng để em nhẫn nhịn.‬
‪(미정) 연기하는 거예요‬‪Em đang diễn đấy,‬ giả vờ làm một cô gái được yêu thương.
‪사랑받는 여자인 척‬‪Em đang diễn đấy,‬ giả vờ làm một cô gái được yêu thương.
‪부족한 게 하나도 없는 여자인 척‬‪Một cô gái hoàn hảo không tì vết.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪염미정의 상상은 현실이 된다‬‪Tưởng tượng của Yeom Mi Jeong‬ ‪đã thành hiện thực rồi.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[밤새 울음]‬
‪(미정) 술 참 특이하게 마셔‬‪Anh uống rượu cũng lạ đời thật.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪멍때리는 것처럼 가만히 앉아서‬‪Uống rượu mà cứ ngồi thần ra đấy.‬
‪난 하이해지려고 마시는데‬‪Tôi uống rượu để hưng phấn lên cơ.‬
‪(구 씨) 나는‬‪Tôi thì…‬
‪차분해지려고 마셔‬‪uống rượu để bình tĩnh lại.‬
‪술 들어가면‬‪Rượu ngấm vào người‬
‪머릿속에 붕 떠서‬‪làm tôi có cảm giác như‬
‪정신없이 왔다 갔다 하던‬ ‪퍼즐 조각들이‬‪những mảnh ghép trôi nổi trong đầu tôi‬ ‪được đặt lại đúng vị trí.‬
‪착 제자리에 앉는 거 같아‬‪những mảnh ghép trôi nổi trong đầu tôi‬ ‪được đặt lại đúng vị trí.‬
‪순해지는 거 같기도 하고‬‪Tôi cũng bớt nóng tính nữa.‬
‪(미정) 머릿속에‬ ‪뭐가 왔다 갔다 하는데?‬‪Cái gì trôi nổi trong đầu anh cơ?‬
‪(구 씨) 욕‬‪Tiếng chửi.‬
‪욕만 해, 하루 종일 속으로‬‪Cả ngày tôi toàn chửi thầm trong đầu.‬
‪(미정) 누구한테?‬‪Chửi ai?‬
‪(구 씨) 몰라, 나도‬‪Tôi không biết.‬
‪(미정) 욕에 스토리가‬ ‪있을 거 아니야‬‪Phải có lý do thì mới chửi chứ.‬
‪(구 씨) [헛기침하며]‬ ‪없어, 그냥 욕만 해‬‪Không có. Tôi cứ chửi vậy thôi.‬
‪욕 안 할 때는‬‪Những khi không chửi…‬
‪술 마실 때‬‪là khi uống rượu,‬
‪잘 때‬‪khi ngủ,‬
‪이렇게‬‪khi nói chuyện…‬
‪말할 때‬‪như thế này.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[현아가 라면을 후루룩 먹는다]‬
‪(창희) 그 사람한테‬ ‪추앙하라 그랬대‬‪Nó bảo anh ấy sùng bái nó đi.‬
‪대단하지 않냐, 염미정?‬‪Yeom Mi Jeong ghê gớm nhỉ?‬
‪그 남자 문제 많지?‬‪Anh ta có vấn đề đúng không?‬
‪(현아) 느낌이 그러네‬‪Trực giác tớ mách bảo.‬
‪왠지 그 남자 살리려고‬ ‪한 말 같다, 염미정‬‪Tớ cảm thấy như‬ ‪Mi Jeong nói thế để cứu anh ta vậy.‬
‪(창희) 응?‬‪Hả?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪음…‬
‪[자동차 엔진음]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪[콰르르 흐르는 소리]‬
‪'위대하시고 위대하신'‬‪"Vĩ đại, cô thật vĩ đại".‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[뚜껑을 탁 집는다]‬
‪[구 씨가 달칵거린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(백 사장) 뭐 하냐?‬‪Làm gì đấy?‬
‪(삼식) 구 사장 같습니다‬‪Tôi vừa thấy Giám đốc Gu.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪(백 사장) 어디?‬‪Ở đâu?‬
‪(삼식) 저기 저 트럭이요‬‪Trên xe tải kia.‬
‪야, 걔가 용달을 왜 몰아, 이씨‬‪Sao cậu ta lại lái xe hàng được?‬
‪[매미 울음]‬
‪[혜숙이 달그락거린다]‬
‪(혜숙) [피식 웃으며] 그거 미정이‬‪Đó là Mi Jeong đấy.‬
‪걔는 어려서‬ ‪카메라 보는 사진이 별로 없어‬‪Chẳng có mấy tấm ảnh‬ ‪con bé nhìn thẳng vào máy đâu.‬
‪(준호) 허리 돌리는 게‬ ‪조금 어려운데, 어때?‬‪Vẫn khó xoay hông.‬ ‪- Thấy sao?‬ ‪- Được đấy ạ.‬
‪(직원3) 폼이 너무 좋은데요?‬‪- Thấy sao?‬ ‪- Được đấy ạ.‬
‪(준호) 그래? 봐 봐‬ ‪[직원3의 웃음]‬‪Thế à? Nhìn xem nhé.‬
‪[준호가 말한다]‬‪Vâng.‬
‪(직원3) 그냥 쭉 뻗으시면 됩니다‬‪Xong rồi anh đưa thẳng tay ra.‬
‪검토 끝났대?‬‪- Kiểm lại xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(미정) 네‬‪- Kiểm lại xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪갖다 놔‬‪Mang về đi.‬
‪(준호) 미적 감각?‬‪Mấy thứ như óc thẩm mỹ‬
‪이런 건 타고나는 거야‬ ‪[버튼 조작음]‬‪là bẩm sinh rồi.‬
‪색감?‬‪Cảm nhận về màu sắc?‬
‪이런 건 배운다고‬ ‪되는 것도 아니고‬‪Đâu phải cứ học là biết.‬
‪(직원3) 맞습니다‬ ‪[준호와 직원3의 웃음]‬‪Anh nói phải ạ.‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪(보람) 한 달을 고민하더니‬ ‪이걸로 결정 난 거예요?‬‪Cân nhắc suốt một tháng‬ ‪mà cuối cùng lại chọn cái này ạ?‬
‪고만고만한 그린에서 왜 이걸까?‬‪Trong bao nhiêu màu xanh lá,‬ ‪sao lại chọn kiểu này nhỉ?‬
‪어떻게 결정 났는 줄 알아?‬‪Em biết họ quyết định như thế nào không?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪THIẾT KẾ 4‬ ‪THIẾT KẾ 3‬
‪[실장의 고민하는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[미정이 서류를 탁 받는다]‬ ‪(실장) 왠지‬‪Không hiểu sao‬
‪이거라는 느낌이 오는데?‬‪tôi có cảm giác chính là mẫu này.‬
‪'스프링 부케'‬‪"‎Spring bouquet‎".‬
‪봄 꽃다발?‬‪Đóa hoa mùa xuân.‬
‪(보람) 그렇게 오래 고민하더니‬‪Cân nhắc lâu như vậy,‬ ‪cuối cùng lại nghe theo cảm giác sao?‬
‪결국 한 사람의 느낌인 거야?‬‪Cân nhắc lâu như vậy,‬ ‪cuối cùng lại nghe theo cảm giác sao?‬
‪근데‬‪Cơ mà‬
‪난 처음부터‬ ‪그거라고 생각했다는 거‬‪ngay từ đầu chị đã nghĩ‬ ‪mẫu đó sẽ được chọn.‬
‪근데‬‪Nhưng nếu chị nói vậy‬ ‪thì liệu họ có nghe không nhỉ?‬
‪내가 그렇게 말했으면 먹혔을까?‬‪Nhưng nếu chị nói vậy‬ ‪thì liệu họ có nghe không nhỉ?‬
‪(보람) 성과를 내 본 분들의 말은‬ ‪진리니까‬‪Lời nói của người có thành tích‬ ‪mới là chân lý.‬
‪우린 성과를 내 본 적 없고‬‪Trong khi ta chưa có thành tích gì.‬
‪그래도 그분이 그렇게 말하는데‬‪Kể cả vậy, chị vẫn cảm ơn chị ấy.‬
‪고맙더라‬‪Kể cả vậy, chị vẫn cảm ơn chị ấy.‬
‪뭔가 나랑은‬ ‪차원이 다른 사람들인 줄 알았는데‬‪Chị cứ tưởng‬ ‪họ phải ở đẳng cấp khác mình lắm,‬
‪그냥 느낌으로 가는 거였구나‬‪nhưng hóa ra chỉ nghe theo cảm giác.‬
‪언닌 언니가 잘났다는 걸‬ ‪몰라서 불행한 거 같아‬‪Em nghĩ chị không biết mình tài giỏi‬ ‪nên mới bất hạnh đấy.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(희선) 문 살살 열어, 유림아‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Từ từ thôi nào.‬
‪옳지‬‪Đúng rồi.‬
‪[희선의 힘주는 신음]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪NGHỈ HÈ‬ ‪TỪ NGÀY 6 ĐẾN 11 THÁNG 8‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪NGHỈ HÈ‬ ‪TỪ NGÀY 6 ĐẾN 11 THÁNG 8‬
‪(경선) 아, 진짜‬‪Thật tình. Hai ngày một đêm‬ ‪thì ăn được mấy bữa đâu chứ.‬
‪1박 2일 동안 몇 끼나 먹는다고‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Thật tình. Hai ngày một đêm‬ ‪thì ăn được mấy bữa đâu chứ.‬
‪아, 고대로 다시 들고 올 걸‬‪Mang đi rồi lại mang y nguyên về.‬ ‪Lần sau làm ơn dẹp giùm.‬
‪다음부터 이렇게 싸지 마라?‬‪Mang đi rồi lại mang y nguyên về.‬ ‪Lần sau làm ơn dẹp giùm.‬
‪(희선) 옮겨라, 좀, 그만 떠들고‬‪Xách đồ đi. Đừng lắm mồm nữa.‬
‪(경선) 진짜 징그러워 죽겠어‬‪Xách đồ đi. Đừng lắm mồm nữa.‬ ‪Ngán muốn chết rồi.‬
‪쌌다 풀었다 쌌다 풀었다‬ ‪[희선의 힘주는 신음]‬‪Cứ chất đồ lên rồi lại dỡ ra.‬
‪3층까지‬ ‪오르락내리락 오르락내리락‬‪Leo lên leo xuống tận ba tầng. Thật tình.‬
‪진짜, 아유, 씨‬‪Leo lên leo xuống tận ba tầng. Thật tình.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Trời ạ.‬
‪(태훈) 네‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Vâng?‬
‪아, 예, 제가 가겠습니다, 예‬‪Vâng. Tôi đến ngay.‬ ‪Vâng.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪나 잠깐 좀 갔다 올게‬‪Em đi một lát nhé.‬
‪어디?‬‪Đi đâu?‬
‪[태훈의 가쁜 숨소리]‬
‪[태훈의 힘주는 신음]‬
‪어디 가는데?‬‪Em đi đâu cơ?‬
‪(태훈) 아, 누가‬ ‪너바나 2집 내놔서‬‪Có nơi rao bán album thứ hai của Nirvana.‬
‪직접 가서 들어 보고 사려고‬‪Em phải đến tận nơi nghe thử để mua.‬
‪어딘데?‬‪- Đến đâu?‬ ‪- Sanpo.‬
‪(태훈) 산포‬ ‪[희선의 놀란 숨소리]‬‪- Đến đâu?‬ ‪- Sanpo.‬
‪(희선) 거기까지 언제 갔다 와?‬‪Xuống tận đó thì mấy giờ mới về?‬ ‪Sáng giờ lái xe về đã mệt rồi mà.‬
‪여태 힘들게 운전하고 와서‬ ‪또 거길 가?‬‪Xuống tận đó thì mấy giờ mới về?‬ ‪Sáng giờ lái xe về đã mệt rồi mà.‬
‪(태훈) 금방 갔다 와‬ ‪[태훈의 힘주는 신음]‬‪Em về ngay mà.‬ ‪Trời ạ, mua luôn cho rồi.‬ ‪Còn phải nghe thử làm gì?‬
‪(희선) 아유, 그냥 사지‬ ‪뭘 또 들어 보고 산다고, 힘들게‬‪Trời ạ, mua luôn cho rồi.‬ ‪Còn phải nghe thử làm gì?‬
‪(태훈) 들을 수 없는 수준인 거‬ ‪파는 사람들 있어‬‪Tại có người bán‬ ‪mấy cái đĩa không mở nghe được.‬
‪(희선) 아유‬ ‪하루 종일 운전하겠네‬‪Trời ơi, chắc ngồi xe hết cả ngày.‬
‪야, 산포면은‬ ‪기정이한테 부탁하면 되지‬‪Nếu ở Sanpo thì nhờ Gi Jeong là được mà.‬
‪(경선) 있어 봐‬‪Đợi đó.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(태훈) 죄송해요‬ ‪번거롭게 해 드려서‬‪Tôi xin lỗi, làm phiền chị rồi.‬
‪(기정) 아니에요, 여기서 가까워요‬‪Không có gì đâu.‬ Gần nhà mà. Đi thoắt cái là tới.
‪금방 가요‬‪Không có gì đâu.‬ Gần nhà mà. Đi thoắt cái là tới.
‪"너바나, 네버마인드"‬
‪시작합니다‬‪Bắt đầu mở nhé.‬
‪(태훈) 덕분에‬ ‪정말 수월하게 득템했습니다‬‪Nhờ chị mà tôi săn được hàng hiếm.‬ Cảm ơn chị nhiều lắm.
‪정말 감사합니다‬‪Nhờ chị mà tôi săn được hàng hiếm.‬ Cảm ơn chị nhiều lắm.
‪(기정) 별말씀을요‬‪Có gì đâu.‬
‪(태훈) 제가 지금 휴가 중이라서요‬‪Tôi đang trong kỳ nghỉ.‬
‪다음 주에 염미정 씨 편에‬ ‪보내 주시면 감사하겠습니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tuần sau, nhờ chị gửi‬ cho cô Yeom Mi Jeong giúp tôi nhé. ‪Vâng, tôi sẽ gửi.‬
‪(기정) 네, 네, 그렇게 할게요‬‪Vâng, tôi sẽ gửi.‬
‪(태훈) 정말 감사합니다‬‪Thật lòng cảm ơn chị.‬ Tôi sẽ mời chị một bữa no say.
‪제가 크게 한턱 쏘겠습니다‬‪Thật lòng cảm ơn chị.‬ Tôi sẽ mời chị một bữa no say.
‪(기정) 기대하겠습니다‬‪Tôi sẽ chờ chầu ấy.‬
‪제가 토요일에‬ ‪서울 나갈 일이 있는데‬‪Thứ Bảy tôi có việc lên Seoul.‬
‪혹시 시간 되시면 그날 드릴까요?‬‪Thứ Bảy tôi có việc lên Seoul.‬ ‪Nếu cậu rảnh‬ thì hôm đó tôi ghé qua đưa luôn nhé?
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈)‬‪Càng nhận được sớm thì tôi càng vui chứ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(태훈)‬‪Mấy giờ thì được nhỉ?‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬
‪보고 싶었어요‬‪Tôi nhớ cậu lắm.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(두환) 자, 자세를‬ ‪정확하게, 정확하게‬‪Giữ tư thế cho đúng nào.‬
‪빠른 거 필요 없어, 정확하게‬‪Bước nhanh cho đúng vào.‬
‪그렇지, 오케이‬‪Bước nhanh cho đúng vào.‬ ‪Đúng rồi. Làm tốt lắm.‬
‪[학생1의 탄성]‬ ‪아, 잘한다‬‪Đúng rồi. Làm tốt lắm.‬
‪속도보단 정확하게, 자세‬‪Bước nhanh cho đúng vào.‬ ‪Một, hai, ba, bốn…‬
‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯‬ ‪오케이, 오케이, 그렇지‬‪Bước nhanh cho đúng vào.‬ ‪Một, hai, ba, bốn…‬ ‪Nghiêm. Chào thầy.‬
‪(학생2) 차렷, 경례‬‪Nghiêm. Chào thầy.‬
‪(학생들) 수고하셨습니다!‬‪- Cảm ơn thầy ạ!‬ ‪- Cảm ơn thầy ạ!‬
‪(두환) 어, 고생했어, 고생했어‬‪- Cảm ơn thầy ạ!‬ ‪- Cảm ơn thầy ạ!‬ ‪Mấy đứa làm tốt lắm.‬
‪(두환) 야, 뛰지 마, 뛰지 마!‬‪Này, đừng có chạy!‬
‪걸어가, 걸어!‬‪Đi chậm lại ngay. Ngã bây giờ.‬
‪다쳐!‬‪Đi chậm lại ngay. Ngã bây giờ.‬
‪[울먹인다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪와, 밥 먹고 얘기해‬‪Sang nhà tớ. Vừa ăn vừa nói.‬
‪(두환) 아파트는 낭만이 없어‬‪Ở chung cư không có tí lãng mạn nào cả.‬
‪좋아하는 여자 집도‬ ‪멀리서 볼 수도 없고‬‪Không tia được‬ ‪nhà người thương từ đằng xa.‬
‪[한숨]‬
‪애타는 마음을‬ ‪오픈하는 날 같은 거를 좀‬‪Giá mà chính phủ chọn ra‬ ‪một ngày lễ chính thức‬
‪국가에서 제정을 해 줬으면 좋겠어‬‪để mở lòng trái tim thì tốt biết mấy.‬
‪하, 우리 같은‬ ‪샤이한 남자들을 위해서‬‪Dành cho những anh chàng‬ ‪ngại ngùng như mình.‬
‪샤이한 울 아버지도‬ ‪결혼해서 애 셋 낳고 잘 사셨어‬‪Người bố ngại ngùng của tớ‬ ‪cũng lấy vợ sinh ba đứa con‬ ‪rồi sống ngon nghẻ đấy.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬ ‪[두환의 한숨]‬
‪(두환) 마음은 막 달려가는데‬‪Trong lòng thì nóng như lửa đốt‬
‪할 수 있는 게 아무것도 없어‬‪nhưng lại chẳng làm được gì.‬
‪전화도 못 하고‬ ‪[한숨]‬‪Gọi điện thì không dám.‬
‪맨날 톡 사진만 보고‬‪Ngày nào cũng chỉ ngắm ảnh.‬ ‪Cứ lủi thủi lo lắng, chộn rộn một mình.‬
‪혼자서 애타고 가슴 졸이고‬‪Ngày nào cũng chỉ ngắm ảnh.‬ ‪Cứ lủi thủi lo lắng, chộn rộn một mình.‬
‪대한민국의 나처럼 애타는 사람들‬ ‪에너지만 다 모아도‬‪Gom góp năng lượng của mấy người‬ ‪sầu tình như tớ ở Hàn Quốc thôi‬ ‪cũng đủ cho nhà máy điện hạt nhân.‬
‪진짜 원전 하나 돌리고도 남는다‬‪cũng đủ cho nhà máy điện hạt nhân.‬
‪하, 지금 그 정도 에너지야‬‪Dư năng lượng đến thế đấy‬ ‪mà phải dồn nén, không giải phóng được.‬
‪방출되지 못하고 눌려 있는 힘이‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Dư năng lượng đến thế đấy‬ ‪mà phải dồn nén, không giải phóng được.‬
‪아, 이게 얼마나‬ ‪국가적으로 손해냐고‬‪Chính phủ làm vậy thì mất gì đâu.‬
‪야, 한번 생각을 해 봐, 어?‬‪Cậu nghĩ thử mà xem.‬
‪자, 그런 날이 있고‬ ‪그런 문화가 있어‬‪Nếu có ngày chính thức và văn hóa đó‬
‪그럼 나처럼 이렇게 혼자서 애타고‬‪thì những người như tớ đâu cần‬
‪뭐, 가슴 졸이느라고‬ ‪에너지 낭비할 일도 없고‬‪hao phí năng lượng‬ ‪bồn chồn xót ruột vì tình nữa.‬
‪얼마나 좋냐고‬‪hao phí năng lượng‬ ‪bồn chồn xót ruột vì tình nữa.‬ ‪Thế có phải tốt không?‬ ‪Chính phủ sẽ định sẵn cho mình.‬
‪국가가 인정을 해 주는 거야‬‪Thế có phải tốt không?‬ ‪Chính phủ sẽ định sẵn cho mình.‬
‪[헛웃음]‬ ‪또 최대한 예의를 갖춰서‬‪Một ngày để có thể từ chối‬ ‪theo cách lịch sự nhất có thể.‬
‪매너 있게 딱 거절하는 날‬‪Một ngày để có thể từ chối‬ ‪theo cách lịch sự nhất có thể.‬
‪'국가의 허락을 받아서'‬‪"Được chính phủ cho phép‬ ‪nên giờ anh sẽ bày tỏ lòng mình với em.‬
‪'내가 당신에게‬ ‪나의 마음을 오픈합니다'‬‪"Được chính phủ cho phép‬ ‪nên giờ anh sẽ bày tỏ lòng mình với em.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪'사랑합니다'‬‪Anh yêu em".‬
‪거절 멘트도 국가가 정해 줘‬‪Lời từ chối cũng sẽ do chính phủ quy định.‬
‪'아, 참으로 감사합니다'‬‪"Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪'하지만 저는‬ ‪사랑하는 사람이 있는 관계로…'‬‪Nhưng tôi có người mình yêu rồi".‬
‪이거 국민 청원 올리잖아?‬‪Tớ mà gửi kiến nghị lên‬ ‪thì kiểu gì cũng có khối người ủng hộ.‬
‪이거 호응할 사람들 꽤 된다, 이거‬‪Tớ mà gửi kiến nghị lên‬ ‪thì kiểu gì cũng có khối người ủng hộ.‬
‪그러니까‬‪Thì đó.‬
‪고백하면 까일 건 뻔한데‬ ‪포기는 못 하겠고‬‪Biết thừa là nếu tỏ tình thì sẽ bị từ chối‬ ‪nhưng không thể từ bỏ.‬
‪(창희) 하고는 싶은데‬ ‪내상은 적게 입고 싶고‬‪Muốn tỏ tình‬ ‪nhưng không muốn bị tổn thương.‬
‪그걸 나라보고 해 달라 그러냐?‬‪Cậu định nhờ nhà nước làm thay á?‬
‪그냥 남들은 고백하고 들이대고‬‪Mọi người ai cũng thẳng thắn tỏ tình‬ ‪rồi bị từ chối, bị tổn thương thôi.‬
‪까이고 상처받고 뭐, 그러고 살아‬‪Mọi người ai cũng thẳng thắn tỏ tình‬ ‪rồi bị từ chối, bị tổn thương thôi.‬
‪뭘 그걸‬ ‪나라까지 들먹거리면서, 쯧‬‪Sao phải bày đặt dâng lên nhà nước chi?‬
‪아니, 뭐, 맨날 그…‬‪Cơ mà suốt ngày kêu gọi‬ ‪chính sách hỗ trợ những người yếu thế‬
‪소수자, 약자를 위한‬ ‪그런 정책은 쏟아지면서‬‪Cơ mà suốt ngày kêu gọi‬ ‪chính sách hỗ trợ những người yếu thế‬
‪왜 연애사의‬ ‪소수자, 약자를 보호하는‬‪nhưng tại sao lại không có cơ chế nào‬
‪그런 시스템은 없는 거냐고‬‪bảo vệ người yếu thế trong tình yêu?‬
‪국가가 네 간땡이 작은 것까지‬ ‪케어해 줘야 되냐고‬‪Nhà nước việc gì phải quan tâm‬ ‪đến cái gan thỏ đế của cậu.‬
‪그러니까 그런 문화를‬ ‪만들자는 거지‬‪Vậy nên tớ mới bảo hãy tạo văn hóa đó đi.‬
‪'자, 이것은 당신에 대한 호의를'‬‪Nghe nhé. "Đây là lòng tốt dành cho bạn‬
‪'최대한 예의를 갖춰서'‬‪được đặt trong một hệ thống xã hội‬ ‪với phép lịch sự tối đa".‬
‪(두환) '사회적 시스템 안에서‬ ‪하고 있는 거다'‬‪được đặt trong một hệ thống xã hội‬ ‪với phép lịch sự tối đa".‬
‪저, 한마디로‬‪Nói cách khác chính là‬ ‪văn hóa yêu đương lành mạnh.‬
‪건강한 연애 문화‬‪Nói cách khác chính là‬ ‪văn hóa yêu đương lành mạnh.‬
‪아니, 싫어한다는 것도 아니고‬‪Có phải nói ghét đâu.‬ ‪Mắc gì không được nói thích người ta?‬
‪왜 좋아한다는 말을 못 해?‬‪Có phải nói ghét đâu.‬ ‪Mắc gì không được nói thích người ta?‬
‪(창희) 국가가 인정해 준다 치자‬‪Cứ cho là chính phủ cho phép đi.‬
‪너 그 여자한테 고백하면‬ ‪까여, 안 까여?‬‪Rồi nếu tỏ tình, cậu có bị từ chối không?‬
‪영혼이 대답해 봐‬‪Bảo thâm tâm trả lời đi.‬
‪까여, 안 까여?‬‪Bị từ chối hay không?‬
‪학교는 다녀야 될 거 아니야‬‪Không phải cậu vẫn phải đi làm sao?‬
‪교장 쌤 딸한테 들이댔다가‬ ‪뭔 꼴 나려고, 이씨‬‪Định động đến con gái hiệu trưởng‬ ‪rồi mất mặt luôn hay gì?‬
‪(두환) 고백했다가 까이면은 뭐‬‪Định động đến con gái hiệu trưởng‬ ‪rồi mất mặt luôn hay gì?‬ ‪Bị từ chối thì bảo không nhớ gì là được.‬
‪기억 안 난다고 하면 되지, 뭐‬‪Bị từ chối thì bảo không nhớ gì là được.‬
‪내가 저, 자전거 타다가‬ ‪사고 난 사람 두 명 봤는데‬‪Tớ có biết một chuyện về hai người‬ ‪đang đi xe đạp thì gặp tai nạn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪둘 다 사고 난 순간의‬ ‪그 기억이 없대‬‪Cả hai đều nói‬ ‪không nhớ gì lúc tai nạn xảy ra.‬
‪저기 한 사람은‬‪Một người thì đang đạp xe‬ ‪băng qua cầu sông Hàn‬
‪자전거 타고‬ ‪한강 다리 건너고 있었는데‬‪Một người thì đang đạp xe‬ ‪băng qua cầu sông Hàn‬
‪깨어 보니까 병원이더래‬‪nhưng mở mắt ra đã thấy ở viện,‬
‪이게 막 보니까 환자복이야‬‪nhìn lại mới biết‬ ‪đang mặc quần áo bệnh nhân.‬
‪'어, 이게 뭐지?'‬‪"Gì đây?"‬
‪자빠진 순간이 있었을 거 아니야‬‪Hẳn phải có đoạn ngã xuống chứ‬
‪전혀 기억이 없대‬‪nhưng anh ta không nhớ gì hết.‬
‪달리던 순간에 딱 블랙‬‪Đến đoạn đi xe thì ký ức trống trơn luôn.‬
‪또 한 사람은‬‪Người còn lại‬ ‪thì nhớ đến đoạn đang đạp xe buổi sáng.‬
‪낮에 자전거 타던 것까진‬ ‪기억이 나, 어?‬‪Người còn lại‬ ‪thì nhớ đến đoạn đang đạp xe buổi sáng.‬ ‪Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh‬
‪근데 추워서, 야밤에‬‪Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh‬
‪깨 보니까 수풀에 그냥‬ ‪대자로 그냥 누워 있더래‬‪Nhưng đến nửa đêm, tỉnh giấc vì lạnh‬ ‪thì anh ta thấy mình nằm giữa bụi cây.‬
‪친구한테 전화 와 가지고‬ ‪'야, 여기 어디니?'‬‪Anh ta gọi cho bạn hỏi‬ ‪đây là đâu, sao lại nằm đây.‬
‪'나 왜 여기 누워 있는 거니?'‬‪đây là đâu, sao lại nằm đây.‬
‪정말 희한한 게‬‪Kỳ lạ nhất là‬
‪둘 다 어떻게 자빠졌는지‬ ‪아무 기억이 없대‬‪cả hai đều không nhớ tại sao mình ngã.‬
‪[두환의 비장한 숨소리]‬
‪쯧, 내가 고백했다가 까이면은‬‪Nếu tớ bị từ chối sau khi tỏ tình,‬
‪네가 오토바이로 와 가지고‬ ‪나 슬쩍 부딪쳐 줘‬‪thì cậu đi xe máy đâm tớ sương sương nhé.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪내가 할리우드 액션‬ ‪제대로 해 가지고는 나가떨어질게‬‪Tớ sẽ ngã y như phim Hollywood.‬
‪아, 기억 안 난다는데‬ ‪뭐 어떡할 거야?‬‪Đã bảo không nhớ rồi‬ ‪thì cô ấy định làm gì? Đuổi việc chắc?‬
‪뭐, 자를 거야, 뭐 할 거야?‬‪Đã bảo không nhớ rồi‬ ‪thì cô ấy định làm gì? Đuổi việc chắc?‬
‪그걸 믿냐? 이씨‬‪Cậu nghĩ cô ấy sẽ tin chuyện đó à?‬
‪도전‬‪Thử thách.‬
‪내가 해 볼게‬‪Để chị thử xem có được hay không.‬
‪되나, 안 되나‬‪Để chị thử xem có được hay không.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(기정) 아, 그냥 손으로‬ ‪슬쩍 툭 쳐 달라고‬‪Đã bảo chỉ cần đụng nhẹ bằng tay thôi,‬ ‪chị tự biết mà ngã.‬
‪내가 알아서 자빠질게‬‪Đã bảo chỉ cần đụng nhẹ bằng tay thôi,‬ ‪chị tự biết mà ngã.‬
‪아, 진짜! 씨, 쯧‬‪Thật tình!‬
‪야, 그게 그렇게 어려워?‬‪Khó đến thế cơ à?‬ ‪Chỉ cần đụng tay thôi mà.‬
‪그냥 손만 툭 대 주면 되는데?‬‪Khó đến thế cơ à?‬ ‪Chỉ cần đụng tay thôi mà.‬
‪꿈도 꾸지 마라‬‪Chị đừng có mơ.‬
‪어디서 또 어느 놈을 또, 씨, 쯧‬‪Không biết lại là gã nào đây? Thật tình.‬
‪(창희) 아이‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Chỉ…‬ ‪- Lại nữa!‬
‪- 아니…‬ ‪- (혜숙) 또, 또, 또!‬‪- Chỉ…‬ ‪- Lại nữa!‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪(혜숙) 다 큰 것들이 맨날, 아이고‬‪To đầu rồi mà ngày nào cũng thế. Trời ạ.‬
‪[혜숙이 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪To đầu rồi mà ngày nào cũng thế. Trời ạ.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(기정) 야, 나와‬ ‪[혜숙이 잘그락거린다]‬‪Thằng kia, ra đây.‬
‪[혜숙이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪토요일 오후 3시‬ ‪강남역 근처 커피숍이야‬‪Chiều thứ Bảy, lúc 3:00‬ ‪ở quán cà phê gần ga Gangnam.‬ ‪Chị sẽ nhắn cho mày địa chỉ cụ thể.‬
‪정확한 장소는‬ ‪내가 톡으로 알려 줄게‬‪Chị sẽ nhắn cho mày địa chỉ cụ thể.‬
‪쯧, 씨‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(준호) 네, 네‬‪Vâng.‬
‪컬러는 스프링 부케가 맞고요‬‪Màu thì đúng là ‎spring bouquet‎.‬
‪네, 네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪(실장) 근데 그 책자 말이야‬‪- Nhưng mà quyển tài liệu ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준호) 네‬‪- Nhưng mà quyển tài liệu ấy.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ban đầu rất ổn‬
‪(실장) 처음엔 괜찮은데‬‪Ban đầu rất ổn‬
‪왜 수정안에서 이상해지지, 항상?‬‪nhưng sao đến bản chỉnh sửa‬ ‪thì lạ thế nhỉ? Lúc nào cũng thế.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 아, 예‬‪CHOI JUN HO‬ ‪Vâng.‬
‪예, 신경 쓰게 하겠습니다‬‪Tôi sẽ chú ý hơn.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪염미정 씨‬‪Cô Yeom Mi Jeong.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪그 책자 작업한 거‬ ‪웹 하드에 올렸지?‬‪Mấy cái làm cho sách hướng dẫn‬ ‪cô đăng lên hệ thống chưa?‬
‪네‬‪Rồi ạ.‬
‪내가 알아서 처리할게‬‪Tôi sẽ tự giải quyết nốt.‬
‪고생했는데 일찍 들어가‬‪Cô vất vả rồi. Nghỉ sớm đi.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[미정의 가쁜 숨소리]‬‪GA DANGMI‬
‪(점주) 술은?‬‪Không mua rượu à?‬
‪아, 이거만요‬‪Tôi mua chỗ này thôi.‬
‪이따 또 오지 말고 그냥 사 가지?‬‪Mua luôn đi, lát đỡ phải quay lại.‬
‪[바코드 인식음]‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(미정) 아‬
‪안을 뻔했네, 반가워서‬‪Tôi mừng đến mức suýt ôm anh đấy.‬
‪미정이 큰일 하네‬‪Mi Jeong lập công lớn rồi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪이 동네에 살던‬ ‪미친 언니가 있는데‬‪Có một bà chị điên từng sống ở khu này‬
‪그쪽 궁금하다고 보러 온대서‬ ‪오지 말랬어요‬‪bảo là tò mò về anh‬ ‪nên muốn đến gặp, mà tôi cản lại rồi.‬
‪서로 안 좋아할 거야‬‪Hai người sẽ không ưa nhau đâu.‬
‪(구 씨) 왜?‬‪Vì sao?‬
‪말하기 껄끄러울 때 항상 그러더라‬‪Hễ có chuyện gì khó nói là cô lại như thế.‬
‪멈칫‬‪Cứ ngập ngừng mãi.‬
‪멈칫‬‪Cứ ngập ngừng mãi.‬
‪(미정) 비슷해, 둘이‬‪Vì hai người giống nhau.‬
‪(구 씨) 뭐가?‬‪Ở điểm nào?‬
‪(미정) 둘 다 세‬‪Cá tính mạnh.‬
‪둘 다 거칠고‬‪Hai người đều sần sùi‬
‪투명해‬‪và trong suốt.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪(구 씨) 무슨 투명은…‬‪Trong suốt ư?‬
‪미쳤구나?‬‪Cô điên thật rồi.‬
‪투명해‬‪Trong suốt thật mà.‬
‪너 지금 나 추앙하냐?‬‪Cô đang sùng bái tôi sao?‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪"알파리테일"‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪[창희가 서류철을 툭 놓는다]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Cậu xin vào tổ phát triển sản phẩm à?‬
‪상품 개발 팀에 지원했다며?‬‪Cậu xin vào tổ phát triển sản phẩm à?‬
‪(창희) 예‬‪Vâng.‬
‪(아름) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪아, 승진 안 될까 봐?‬‪Sợ không lên chức được hả?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪아, 투 트랙?‬‪Phương án dự phòng chứ gì?‬
‪(창희) 예, 뭐‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Vâng.‬
‪(아름) 우리 지점에서만‬ ‪8명이 신청한 거 알아?‬‪Riêng chi nhánh mình‬ ‪đã có tám người đăng ký rồi đấy.‬
‪3명 뽑는데 67명이 지원했대‬‪Chỉ có 3 suất mà tận 67 người đăng ký.‬
‪20 대 1, 뚫어 봤어?‬‪Một đấu hai mươi. Từng chọi cỡ đó chưa?‬
‪(창희) 억 대 1도‬ ‪뚫고 나왔는데요, 뭐‬‪Tôi từng qua vòng‬ ‪một chọi một trăm triệu kìa.‬
‪[아름의 한숨]‬
‪(아름) 아무튼‬‪Nói chung tính theo tỷ lệ,‬ ‪thăng chức có một chọi mười thôi.‬
‪승진은 10 대 1이잖아‬ ‪확률로 따졌을 때‬‪Nói chung tính theo tỷ lệ,‬ ‪thăng chức có một chọi mười thôi.‬
‪그럼 승진에 올인하는 게‬ ‪백번 낫지‬‪Vậy thì đặt cược vào thăng chức‬ ‪chắc ăn hơn nhiều.‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪10 대 1을 포기한 사람이‬‪Một người bỏ một chọi mười‬
‪20 대 1에 도전한다는 게‬ ‪좀 이상하지 않아?‬‪lại nhảy sang một chọi hai mươi.‬ ‪Cậu không thấy lạ à?‬
‪아휴, 쯧, 사람이 궁지에 몰리면‬‪Bị dồn đến ngõ cụt nên nước đi‬ ‪đơn giản thế cũng không tính được ư?‬
‪이렇게 단순한 산수도 못 한다?‬‪Bị dồn đến ngõ cụt nên nước đi‬ ‪đơn giản thế cũng không tính được ư?‬
‪근데 뭐 쳐?‬‪Mà cậu gõ gì đó?‬
‪[탁]‬ ‪[창희의 성난 숨소리]‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[창희가 담배를 탁 던진다]‬
‪(창희) 아유, 씨, 진짜, 쯧‬‪Khốn kiếp.‬
‪[한숨]‬
‪[전기톱 작동음]‬
‪[전동 공구 작동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CUỘC GỌI TỚI‬ ‪TRƯỢT ĐỂ TRẢ LỜI‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[작동이 멈춘다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[전동 공구 작동음]‬‪1 CUỘC GỌI NHỠ‬
‪아, 그냥 받아‬‪Cậu bắt máy đi.‬
‪[전동 공구를 툭 놓는다]‬
‪(남자1) 삼식이가 너‬‪Sam Sik bảo nhìn thấy cậu‬ ở cây xăng nào đó tại Gyeonggi.
‪경기도 어디 주유소에서 봤다는데‬ ‪진짜냐?‬‪Sam Sik bảo nhìn thấy cậu‬ ở cây xăng nào đó tại Gyeonggi. ‪Có thật không?‬
‪무슨 용달 몰고 가는 거 봤다는데‬ ‪진짜냐고, 새끼야‬‪Có thật không?‬ ‪Nó nói thấy cậu lái xe chở hàng gì đó.‬ Có thật không, thằng kia?
‪[어두운 음악]‬ ‪(남자1)‬‪Nghe nói Giám đốc Baek cũng thấy cậu đấy.‬
‪[통화 연결음]‬‪BỒN RỬA BÁT, TỦ‬ ‪SANPO‬
‪(남자1) 바로 전화하는 거 보니까‬‪Gọi lại ngay thế này‬ có vẻ cậu đang ở Gyeonggi thật rồi.
‪경기도에 있는 거‬ ‪맞나 보네, 이 새끼?‬‪Gọi lại ngay thế này‬ có vẻ cậu đang ở Gyeonggi thật rồi.
‪야, 서울 바로 코앞에 있었으면서‬ ‪멀리 있는 척했냐?‬‪Này, sát bên Seoul‬ mà giả vờ đang ở xa chi hả?
‪누가 멀리 있는 척했다고…‬‪Có ai giả vờ ở xa đâu.‬
‪(남자1) 삼식이가 너인 거‬ ‪백 프로 알아봤으니까‬‪Chắc chắn thằng Sam Sik nhận ra cậu rồi‬ nên sẽ sớm mò đến thôi.
‪조만간 그 근처 뒤진다‬‪Chắc chắn thằng Sam Sik nhận ra cậu rồi‬ nên sẽ sớm mò đến thôi.
‪백 사장 새끼가 찾아서 찾아지면‬ ‪넌 좆 되는 거야‬‪Để Giám đốc Baek tìm ra là cậu chết chắc.‬
‪짜잔 하고 먼저 나타나서‬ ‪뒤통수 쳐야지‬‪Phải bất ngờ xuất hiện‬ rồi chơi nó một vố chứ.
‪그냥 먼저 선빵 날리자고, 새끼야‬‪Mau ra đòn trước đi, cái thằng này!‬
‪어, 내가‬‪Tôi sẽ…‬
‪(구 씨) 짜잔 할 건데‬‪bất ngờ xuất hiện đấy, nhưng mà…‬
‪(남자1) 할 건데?‬‪"Nhưng" sao?‬
‪(구 씨) 내가 지금‬‪Nhưng hiện tại‬
‪너무 바빠‬‪tôi đang rất bận.‬
‪(남자1) 뭐 하느라고 바쁜데!‬‪Cậu làm gì mà bận?‬
‪끊어‬‪- Cúp máy đây.‬ ‪- Này, thằng kia. Này.‬
‪(남자1) 야, 야, 인마, 야, 야!‬‪- Cúp máy đây.‬ ‪- Này, thằng kia. Này.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(기정) 내일 오후 3시‬‪Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn‬ là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam.
‪약속 장소는 강남역 카페 트로포‬‪Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn‬ là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아씨‬‪Chiều mai 3:00. Chỗ hẹn‬ là tiệm cà phê Troppo gần ga Gangnam. ‪Đồ chết giẫm.‬
‪[휴대전화를 탁 놓는다]‬
‪(기정) 고백 안 할 수도 있고‬‪Có thể chị sẽ không tỏ tình.‬
‪고백했다가 별거 아니다 싶으면‬ ‪아무것도 안 할 거라고‬‪Nếu tỏ tình mà thấy bình thường‬ thì sẽ không làm gì cả.
‪그냥 보험처럼‬ ‪뒤에 있어 달라고, 어?‬‪Chị chỉ cần em đến làm chỗ dựa thôi.‬
‪고백하고 까이면‬ ‪맹숭맹숭 돌아서기 쪽팔리잖아‬‪Lỡ bị từ chối rồi lảo đảo bước đi‬ thì mất mặt lắm.
‪우당탕탕 자빠지든 쓰러지든 해서‬‪Em xô chị ngã hoặc làm chị ngất‬ để biến nó thành tai nạn
‪사고로 만들어 버려야지‬ ‪덜 쪽팔리게‬‪Em xô chị ngã hoặc làm chị ngất‬ để biến nó thành tai nạn ‪cho đỡ mất mặt đi!‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(두환)‬‪Em có biết mai chị Gi Jeong gặp ai không?‬
‪(미정) 뭐 찾아?‬‪Em tìm gì?‬
‪(보람) 마케팅 팀 회의록‬‪Biên bản cuộc họp của tổ tiếp thị.‬
‪(미정) 회의록?‬‪- Biên bản cuộc họp à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪아, 나한테 있다‬‪Ở chỗ chị này. Chờ chị chút.‬
‪(보람) 아‬‪Ở chỗ chị này. Chờ chị chút.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪너랑 같은 부서도 아니라며‬‪Không làm cùng bộ phận của em mà,‬ ‪cũng chẳng gây bất lợi gì cho em.‬
‪(기정) 너한테‬ ‪불이익 줄 사람도 아니고‬‪Không làm cùng bộ phận của em mà,‬ ‪cũng chẳng gây bất lợi gì cho em.‬ ‪Ý kiến gì nữa?‬
‪근데 뭐?‬‪Ý kiến gì nữa?‬
‪자기는, 씨‬‪Em làm đủ trò‬ ‪với người đàn ông em không biết tên mà.‬
‪이름도 모르는 남자랑‬ ‪별짓 다 하면서‬‪Em làm đủ trò‬ ‪với người đàn ông em không biết tên mà.‬
‪난 좋아한다는 말도‬ ‪못 하게, 씨, 쯧‬‪Trong khi chị tỏ tình thôi cũng không cho.‬
‪확 성질나면‬ ‪추앙하라고 해 버릴까 보다, 씨‬‪Chị bảo cậu ấy sùng bái chị bây giờ.‬
‪[기정이 입소리를 쯧 낸다]‬ ‪[한숨]‬
‪밥 든든히 먹고 나가‬‪Chị ăn no rồi hãy đi.‬
‪날씬해 보이려고‬ ‪굶고 나갔다 또 진땀 빼지 말고‬‪Đừng có nhịn để trông cho gầy‬ ‪rồi lại đổ mồ hôi lạnh.‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(태훈) 고등학교 때‬ ‪진짜 매일 듣고 살았어요‬‪Thời cấp ba, ngày nào tôi cũng nghe nó.‬
‪듣다 보면 한순간에‬ ‪날 어디로 데려다 놓는데‬‪Nghe một hồi,‬ ‪âm nhạc như đưa tôi đến vùng đất nào đó.‬
‪그 감정에‬ ‪계속 붙들려 있고 싶어서‬‪Vì muốn chìm đắm trong cảm xúc ấy‬
‪계속 듣고 또 들었어요‬‪nên tôi cứ nghe đi nghe lại mãi.‬
‪[피식 웃으며] 무슨 중독자처럼‬‪Như bị nghiện vậy.‬
‪어떤 기분인지 알 것 같아요‬‪Tôi nghĩ mình hiểu tâm trạng của cậu.‬
‪저도 며칠 동안‬ ‪계속 듣게 되더라고요‬‪Tôi cũng vô thức nghe mấy ngày liền.‬ ‪Lúc nghe bài số một,‬
‪(기정) 1번 트랙을 듣는데‬‪Lúc nghe bài số một,‬
‪저 아래에서‬ ‪뭔가 막 끓어오르는 게‬‪nó khiến thứ gì đó trong tôi trỗi dậy.‬
‪옛날엔 이런 음악 시끄러워서‬ ‪잘 안 들었는데‬‪Ngày xưa, tôi không nghe‬ ‪mấy loại nhạc này vì nó quá ồn ào,‬
‪'아, 뭔가 올라온다'‬‪nhưng giờ lại thấy như có gì đó dâng lên.‬
‪'뭔진 모르지만 올라온다'‬‪Không biết chính xác là gì‬ ‪nhưng nó vẫn trào dâng.‬
‪올라오죠? 뭔진 모르지만‬‪Đúng vậy thật. Dù không biết cụ thể là gì.‬
‪사람을 안다는 건‬ ‪참 신기한 거 같아요‬‪Hiểu được một người thật thú vị.‬
‪(기정) 그 사람만 오는 게 아니고‬‪Người đó không đến một mình‬
‪그 사람이 몇 개의 우주를‬ ‪달고 오는 것 같아요‬‪mà còn mang theo vài vũ trụ đến cùng nữa.‬
‪어…‬
‪너바나라는 우주도 달고 오고‬‪Ví dụ như vũ trụ mang tên Nirvana.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 설레네요‬‪Xao xuyến ghê.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪집에 가서 들을 생각 하니까‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Nghĩ đến việc sắp được về nhà nghe‬
‪설레요‬‪làm tôi xao xuyến ghê.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈) 응‬‪Ừ.‬
‪아니야, 금방 가‬‪Không, về ngay thôi.‬
‪응‬‪Thế nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(창희) 어때?‬‪Tình hình thế nào?‬
‪서울 남자야‬‪Là trai Seoul. Theo tớ đoán là vậy.‬
‪느낌이 그래‬‪Là trai Seoul. Theo tớ đoán là vậy.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[두환의 탄식]‬
‪(두환) 아, 누나‬ ‪이거 안 했으면 좋겠다‬‪Mong là chị ấy sẽ không cần đến bọn mình.‬
‪아닐 확률이 높으니까‬ ‪이런 대비책 깔아 놓은 건데‬‪Rõ ràng chị ấy biết sẽ thất bại‬ ‪nên mới nghĩ ra kế sách này.‬
‪이런 거는 본인 느낌이 맞는 건데‬‪Linh cảm chính chủ thường chả có sai.‬
‪내가 너한테‬ ‪주야장천 얘기했다, 그렇게‬‪Tớ cũng nói với cậu‬ ‪muốn sùi bọt mép luôn đó.‬
‪뭐, 남 얘기 되니까 바로 알겠냐?‬‪Chuyện người ta nên hiểu ra ngay à?‬
‪(창희) 아유, 인간이여‬‪Ôi, loài người…‬
‪못 해‬‪Không được đâu.‬ ‪Mất công lội lên đến tận đây quá.‬
‪괜히 여기까지 쫓아와서, 쯧‬‪Không được đâu.‬ ‪Mất công lội lên đến tận đây quá.‬
‪오란다고 또 오고, 씨‬‪Cứ gọi là lại đến.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪몰라, 씨‬‪Kệ đi.‬
‪야, 신호 오는지 잘 봐‬‪Quan sát kĩ tín hiệu.‬
‪(태훈) 편한 날짜 잡아서‬ ‪연락 주세요‬‪Chị cứ thoải mái chọn ngày‬ ‪rồi nhắn tôi nhé.‬
‪네‬‪Được thôi.‬
‪조심해서 가세요‬‪Chị về cẩn thận.‬
‪(기정) 아, 저기…‬‪Này cậu.‬
‪예?‬‪Vâng?‬
‪아니에요‬‪Không có gì.‬
‪저, 저, 저기…‬‪Này cậu.‬
‪죄송해요, 아니에요‬‪Xin lỗi cậu. Không có gì đâu. Tạm biệt.‬
‪(기정) 가세요‬‪Xin lỗi cậu. Không có gì đâu. Tạm biệt.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아, 저…‬ ‪[긴장한 숨소리]‬‪Này.‬
‪제가 한번 떠오른 말은‬ ‪잘 삼켜지지가 않아서요‬‪Cứ nghĩ đến trong đầu‬ ‪là tôi không nhịn được.‬
‪언젠가 할 거 같은데‬‪Tới lúc nào đó rồi cũng nói thôi‬ ‪nên tôi nói bây giờ luôn.‬
‪그냥 지금 할게요‬‪Tới lúc nào đó rồi cũng nói thôi‬ ‪nên tôi nói bây giờ luôn.‬
‪혹시‬‪Không biết…‬
‪연애하실 맘 없으세요?‬‪cậu có nhã hứng hẹn hò không?‬
‪저랑요‬‪Hẹn hò với tôi.‬
‪아, 연애가 거창하다 싶으면‬‪Nếu hẹn hò lố quá‬ ‪thì thử tìm hiểu thôi cũng được.‬
‪한번 만나 보는 건…‬‪Nếu hẹn hò lố quá‬ ‪thì thử tìm hiểu thôi cũng được.‬
‪아…‬
‪지금 저 놀리시는 거 아니죠?‬‪Chị không có ghẹo tôi đúng không?‬
‪생각지도 못한 질문인가요?‬‪Cậu chưa bao giờ ngờ đến câu hỏi đó sao?‬
‪전혀 감이 안 오진‬ ‪않았을 거 같은데?‬‪Tôi không nghĩ là‬ ‪cậu không cảm nhận được gì.‬
‪아, 그…‬‪À…‬
‪몰랐어요?‬‪Cậu không biết thật ư?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪내가 이렇게 웃었는데?‬‪Tôi cười thế này cơ mà.‬
‪항상 웃었는데?‬‪Lúc nào tôi cũng cười mà.‬
‪(태훈) 아…‬
‪아, 죄송해요‬‪Ôi, cho tôi xin lỗi.‬
‪하, 정말 죄송해요, 그…‬‪Thật lòng xin lỗi chị. Tôi…‬
‪그래서…‬‪Vậy nên là…‬
‪아…‬‪Tôi…‬ ‪Cậu không biết thật.‬
‪[떨리는 목소리로] 몰랐구나?‬‪Cậu không biết thật.‬
‪어…‬‪Chắc cậu bối rối lắm. Tôi xin lỗi.‬
‪아이고, 당황하셨겠다, 죄송해요‬‪Chắc cậu bối rối lắm. Tôi xin lỗi.‬
‪(기정) 아니…‬‪Thật ra…‬
‪괜찮아요‬‪Không sao hết.‬
‪아닌 거 같았는데‬ ‪그냥 한번 말해 보고 싶었어요‬‪Tôi cũng biết không có khả năng‬ ‪nhưng vẫn muốn nói ra.‬
‪저 진짜 괜찮아요‬‪Tôi hoàn toàn ổn.‬
‪들어가세요, 갈게요‬‪Cậu về đi. Tôi đi nhé.‬
‪아유, 저…‬
‪(창희) 아휴, 쯧‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪신호 왔어‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Chị ấy ra hiệu rồi kìa.‬
‪[오토바이 시동음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[다가오는 버스 엔진음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪[멀어지는 버스 엔진음]‬
‪[기정이 숨죽여 흐느낀다]‬
‪(기정) 아닌 거 같았는데‬ ‪그냥 한번 말해 보고 싶었어요‬‪Tôi cũng biết không có khả năng‬ nhưng vẫn muốn nói ra.
‪(태훈) 정말 죄송해요, 그…‬‪Thật lòng xin lỗi chị. Tôi…‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬
‪[탁]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪(두환) 어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(창희) 야, 빨리 기절해‬‪Chị! Ngất đi! Mau lên!‬
‪빨리 기절해, 빨리 기절해‬‪Chị! Ngất đi! Mau lên!‬
‪온다, 야, 온다, 온다, 온다‬‪Đến rồi! Đến rồi kìa!‬
‪온다, 빨리…‬‪Đến rồi kìa. Mau…‬
‪(태훈) 괜찮아요?‬‪Chị có sao không?‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪괜찮아요‬‪Tôi ổn.‬
‪[우두둑]‬ ‪[기정의 비명]‬
‪(태훈) 어, 어디…‬ ‪[기정의 아파하는 신음]‬‪Chị đau ở đâu…‬
‪어, 괜찮아요? 어디 봐 봐요‬‪Chị ổn không?‬ ‪Đưa tôi xem nào. Đau cổ tay à?‬
‪손, 손목? 괜찮…‬‪Chị ổn không?‬ ‪Đưa tôi xem nào. Đau cổ tay à?‬
‪어디 봐 봐요‬‪Chị… Đưa tôi xem nào.‬
‪[당황한 탄성]‬
‪[기정이 울먹인다]‬ ‪아…‬
‪(두환) 누나!‬‪Chị ơi!‬
‪(창희) 이 새끼야…‬‪Thằng hâm kia.‬
‪[미정이 가방을 쓱 집는다]‬ ‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪(기정) 아, 아, 아파‬‪Đau quá đi.‬
‪[기정이 흐느낀다]‬
‪아, 아, 아파‬‪Đau quá.‬
‪건들지 마, 아파, 하지 마‬‪Đừng động vào chị. Đau lắm.‬
‪[기정의 울음]‬
‪아, 하지 말라고!‬‪Đã bảo đừng rồi mà!‬
‪어디서 자빠졌는데!‬‪Con ngã ở đâu?‬
‪길에서 자빠지지 어디서 자빠져!‬‪Ngã ngoài đường chứ ở đâu nữa!‬
‪[한숨]‬
‪(기정) 아파‬‪Đau quá trời.‬
‪근데 왜 울어?‬‪Nhưng tại sao lại khóc?‬
‪아프니까 울지!‬‪Con đau quá nên khóc chứ sao!‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[기정이 엉엉 운다]‬ ‪(혜숙) 아이고, 아이고‬‪Con với cái.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[기정이 화장지를 쓱 뽑는다]‬
‪[코를 팽 푼다]‬
‪[기정이 연신 흐느낀다]‬
‪[창희와 두환의 힘겨운 신음]‬
‪[킥 스탠드 조작음]‬
‪(창희) 아유, 씨‬‪Thật là.‬
‪[창희와 두환의 지친 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[두환이 숨을 후 고른다]‬
‪[두환이 킥킥거린다]‬
‪[창희의 헛웃음]‬
‪[피식거린다]‬
‪[창희와 두환의 웃음]‬
‪(창희) 아유, 허리야‬
‪[기정이 흐느낀다]‬
‪[매미 울음]‬
‪[현아의 탄성]‬‪Cậu mang cả tôm tẩm bột chiên à?‬
‪(창희) 새우튀김도‬ ‪같이 있는 거냐?‬‪Cậu mang cả tôm tẩm bột chiên à?‬
‪- (현아) 누가 사 왔어?‬ ‪- (두환) 내가‬‪- Ai mang đến vậy?‬ ‪- Tớ.‬
‪- (현아) 잘했네‬ ‪- (창희) 이게 다야?‬‪- Giỏi quá.‬ ‪- Hết rồi à?‬
‪(정훈) 이게 뭐냐?‬ ‪현아 왔는데, 아유‬ ‪[창희의 못마땅한 탄성]‬‪Gì vậy trời?‬ ‪Hyeon A đến chơi cơ mà. Thật là.‬
‪(두환) 불 피우고 있잖아, 그래서‬ ‪딴거 하려고‬‪Tớ đang nhóm lửa để nấu được nhiều hơn.‬
‪[빗방울이 후드득 떨어진다]‬‪Tớ đang nhóm lửa để nấu được nhiều hơn.‬
‪- (현아) 어? 비 온다‬ ‪- (정훈) 에이씨‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪CÀ PHÊ ALOHA‬ ‪- Mưa rồi.‬ ‪- Thật tình.‬
‪(창희) 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪- (정훈) 아이‬ ‪- (창희) 야, 빨리빨리 빨리빨리‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Này, mau vào đi.‬
‪(정훈) 아이, 뭐야!‬‪Gì thế không biết?‬
‪(창희) 빨리빨리‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Che lại à?‬
‪- (정훈) 이거 덮어?‬ ‪- (두환) 덮어, 덮어, 덮어‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Che lại à?‬ ‪Ừ, che lại đi.‬
‪(정훈과 창희)‬ ‪- 아이참‬ ‪- 야, 근데 이거 금방 지나가‬‪Ừ, che lại đi.‬ ‪Mưa này sẽ tạnh ngay thôi.‬
‪(창희) 금방 지나가는 비야‬‪Mưa này sẽ tạnh ngay thôi.‬
‪[비가 쏴 내린다]‬ ‪[저마다 당황한다]‬‪- Che lại. Mưa to hơn rồi kìa.‬ ‪- Mau lên.‬
‪[친구들이 소란스럽다]‬ ‪(정훈) 쏟아진다‬ ‪쏟아진다, 쏟아져‬‪- Che lại. Mưa to hơn rồi kìa.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪Mưa nặng hạt rồi.‬
‪(현아) 갑자기 이런다고?‬‪Tự dưng lại mưa.‬
‪(정훈) 아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[정훈이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪누나는 많이 다쳤대?‬‪Chị Gi Jeong thì sao?‬ ‪Bị thương nặng không?‬
‪(현아) 쯧, 뭐, 부러진 건 아니고‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Không gãy xương. Bong gân chút thôi.‬
‪살짝 금 갔대‬‪Không gãy xương. Bong gân chút thôi.‬
‪(정훈) 어느 손?‬‪Tay nào vậy?‬
‪(현아) 왼손‬‪Tay trái.‬
‪(정훈) 다행이네‬‪Vẫn còn may.‬
‪연습을 좀 하고 나가지‬‪Bởi mới nói phải tập trước chứ.‬
‪[정훈의 못마땅한 탄성]‬ ‪(창희) 아, 진짜‬ ‪톡 밀었다니까, 톡‬‪Tớ thề là chỉ đẩy sương sương thôi.‬
‪근데 거기서 가방끈이 딸려 올 줄‬ ‪내가 어떻게 아냐?‬‪Nhưng ai mà biết sẽ mắc dây túi xách đâu.‬
‪(두환) 와, 난 진짜‬‪Tớ thật sự đã nghĩ,‬ ‪"Chang Hee thương chị mình thật đấy.‬
‪'창희가 누나를‬ ‪많이 사랑하는구나'‬‪Tớ thật sự đã nghĩ,‬ ‪"Chang Hee thương chị mình thật đấy.‬
‪'아주 제대로‬ ‪기절시키는구나' 했다, 어‬‪Giúp chị ấy ngất triệt để vậy cơ mà".‬
‪(창희) 염기정이‬ ‪원래 할리우드 액션이 좀 세‬‪Yeom Gi Jeong‬ ‪vốn có máu hành động Hollywood từ bé.‬ ‪Hồi nhỏ đã vậy rồi.‬
‪어려서부터 그랬어‬‪Hồi nhỏ đã vậy rồi.‬
‪싸울 때 내가 조금만 쳐도 그냥‬‪Lúc đánh nhau,‬ ‪chỉ cần tớ đấm nhẹ là chị ấy nôn mửa…‬
‪'웩, 웩!' 막 피 토하고 죽어‬ ‪[친구들의 웃음]‬‪Lúc đánh nhau,‬ ‪chỉ cần tớ đấm nhẹ là chị ấy nôn mửa…‬ ‪cứ như chết đến nơi.‬
‪연기는 걱정 안 했다니까‬‪Bởi tớ mới bảo khỏi cần lo vụ diễn sâu.‬
‪자기가 그랬어, 그냥 톡 쳐 달라고‬‪Tự miệng chị ấy kêu tớ chỉ việc đẩy nhẹ,‬ ‪việc ngất cứ để chị lo.‬
‪알아서 쓰러진다고‬‪Tự miệng chị ấy kêu tớ chỉ việc đẩy nhẹ,‬ ‪việc ngất cứ để chị lo.‬
‪믿었지, 이씨, 쯧‬‪Nên tớ mới tin.‬
‪아, 기억 상실증은, 옘빙‬‪Mất trí nhớ con khỉ khô.‬ ‪Lỡ nhục rồi thì cứ ôm cục nhục đó mà sống.‬
‪뭐, 그냥 쪽팔리면‬ ‪쪽팔린 대로 사는 거지‬‪Mất trí nhớ con khỉ khô.‬ ‪Lỡ nhục rồi thì cứ ôm cục nhục đó mà sống.‬
‪인간사가 원래 쪽팔림의 역사야‬‪Cuộc đời con người‬ ‪vốn là chuỗi ngày xấu hổ mà.‬ ‪Lúc mới lọt lòng đã mất mặt rồi.‬
‪태어나는 순간부터 쪽팔려‬‪Lúc mới lọt lòng đã mất mặt rồi.‬
‪빨가벗고 태어나‬‪Vì ai cũng trần như nhộng.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(현아) 맞네‬‪Đúng nhỉ.‬
‪- (창희) 그쳤어, 그쳤어‬ ‪- (현아) 벌써 이런다고?‬‪Tạnh rồi.‬ ‪- Đã tạnh rồi sao?‬ ‪- Ừ, tạnh rồi.‬
‪(창희) 어, 이제 안 와‬‪- Đã tạnh rồi sao?‬ ‪- Ừ, tạnh rồi.‬
‪[발소리]‬ ‪[친구들이 어이없어한다]‬‪- Đã tạnh rồi sao?‬ ‪- Ừ, tạnh rồi.‬
‪(정훈) 미정이는?‬‪Mi Jeong thì sao?‬
‪(현아) 남친이랑 나갔대‬‪Đi chơi với bồ rồi.‬ ‪Đang định nhìn mặt bồ em ấy.‬
‪남친 얼굴 좀 보려고 했더니‬‪Đi chơi với bồ rồi.‬ ‪Đang định nhìn mặt bồ em ấy.‬
‪(두환) 잘생겼어‬‪Đẹp trai lắm.‬
‪(현아) 그런 거 말고‬‪Ý tớ không phải thế.‬
‪야, 그 사람 이름도 모른다며?‬‪Này, đến cả tên cũng không biết đấy.‬
‪내가 남자 좀 보잖아‬‪Tớ có mắt nhìn đàn ông lắm.‬
‪보면 그 남자 어린 시절부터‬ ‪줄줄이 다 나온다‬‪Chỉ cần gặp‬ ‪là tớ đọc vị được cả tuổi thơ anh ta luôn.‬
‪(정훈) 무섭다‬‪Đáng sợ thật.‬
‪남자를 얼마나 많이 만나면‬ ‪그 정도 되는 거냐?‬‪Phải quen bao nhiêu đàn ông‬ ‪mới đạt đến đẳng cấp đó vậy?‬
‪인간이 원래 한 종자라‬‪Con người vốn là một loài.‬ ‪Chỉ cần quen một người sâu sắc một chút‬ ‪là nắm được hết ngay.‬
‪한 놈을 만나도‬ ‪깊이 만나면 공부 끝이야‬‪Chỉ cần quen một người sâu sắc một chút‬ ‪là nắm được hết ngay.‬
‪한 종자야?‬‪- Một loài ư?‬ ‪- Chứ sao. Một loài thôi.‬
‪어, 한 종자더라‬‪- Một loài ư?‬ ‪- Chứ sao. Một loài thôi.‬
‪(정훈) 야‬‪Này.‬
‪얘랑 나랑 한 종자야?‬‪Vậy tớ với cậu ấy cùng một loài sao?‬
‪(현아) 다 한 종자야‬‪Tất cả đều cùng một loài.‬ ‪Muốn tin là khác lắm‬ ‪nhưng rốt cuộc chỉ có một loài thôi.‬
‪다르다고 믿고 싶겠지만‬ ‪결국 한 종자야‬‪Muốn tin là khác lắm‬ ‪nhưng rốt cuộc chỉ có một loài thôi.‬
‪열등감, 우월감, 자기애, 자기혐오‬‪Có chăng thì khác nhau‬ ‪về sự tự ti, tự kiêu, tự luyến, tự hận,‬
‪정도 차이만 있지‬ ‪갖고 있는 건 똑같아‬‪còn lại bản chất đều giống nhau hết.‬
‪다 있어‬‪Ai cũng có.‬
‪내가 만난 모든 남자들이‬ ‪다 있었어‬‪Mấy thằng tớ quen‬ ‪ai cũng có bản chất đó cả.‬
‪(정훈) 누나 온다‬‪Chị Gi Jeong đến.‬
‪[정훈의 헛기침]‬
‪야, 멋지십니다‬‪Chị yêu rất ngầu!‬
‪야, 너무 멋있어‬‪Chị phong độ lắm ạ!‬
‪(창희) 어유, 어유, 어유‬
‪[정훈의 탄성]‬
‪[두환이 캔을 달칵 딴다]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[기정이 코를 훌쩍인다]‬
‪넌 웬일이야?‬‪Em đến đây làm gì?‬
‪미정이 남친 보러 왔는데 튀었네요‬‪Em đến xem mặt bạn trai Mi Jeong‬ ‪nhưng anh ta trốn rồi.‬
‪나 보러 온 거 아니고?‬‪Không phải đến thăm chị à?‬
‪그것도 있고‬‪Có cả lý do đó nữa.‬
‪[헛기침]‬
‪미안하다‬‪Xin lỗi nhé‬ ‪vì chị còn khỏe mạnh hơn em nghĩ.‬
‪생각보다 멀쩡해서‬‪Xin lỗi nhé‬ ‪vì chị còn khỏe mạnh hơn em nghĩ.‬
‪아, 뭐, 멀쩡하다 치죠, 뭐‬‪Thì khỏe re chứ sao.‬ ‪Cũng chỉ là tỏ tình với trai‬ ‪rồi bị bó bột thôi mà.‬
‪남자한테 고백하고‬ ‪깁스하는 정도야, 뭐‬‪Cũng chỉ là tỏ tình với trai‬ ‪rồi bị bó bột thôi mà.‬
‪(창희) 왜? 기절한다며‬ ‪기억 못 하는 척‬‪Sao thế? Chị bảo sẽ ngất‬ ‪rồi giả bộ mất trí nhớ cơ mà.‬
‪아이고, 연기는 아무나 하냐?‬‪Thật là, chị nghĩ ai cũng diễn được à?‬
‪이미 앉았는데‬ ‪어떻게 기절을 해, 이 새끼야‬‪Đã ngồi đó rồi‬ ‪thì ngất sao được nữa hả, thằng ranh?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪내가 운동 신경이 살아 있더라‬‪Dây thần kinh vận động của chị nhạy dễ sợ.‬
‪순간적으로‬ ‪진짜 다치겠다 싶으니까‬‪Trong một khắc, thấy mình sắp bị thương‬ ‪nên liền chống tay xuống đất luôn.‬
‪탁 손 짚고 앉더라고‬ ‪[헛웃음]‬‪Trong một khắc, thấy mình sắp bị thương‬ ‪nên liền chống tay xuống đất luôn.‬
‪(기정) 그냥 나가, 손이‬‪Cái tay còn nhanh hơn cái não.‬
‪[한숨]‬
‪이 죽일 놈의 반사 신경, 씨‬‪Phản xạ gì mà tốt dữ vậy? Khỉ gió.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪착지를 완벽하게 했는데‬‪Tiếp đất đẹp như thế rồi‬ ‪thì ngất bằng niềm tin‬ ‪hay gì hả, thằng hâm?‬
‪거기서 어떻게 기절을 해, 새끼야‬‪thì ngất bằng niềm tin‬ ‪hay gì hả, thằng hâm?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아유, 아유, 아유!‬‪Tức thật chứ!‬
‪거기까지 쫓아 나간 내가 등신이지‬‪Em mới dở người‬ ‪vì đã theo chị ra tận đó đây này.‬
‪[헛웃음]‬
‪이제 내가 못 할 짓이‬ ‪없을 거 같아, 어‬‪Từ nay, không còn gì‬ ‪mà chị mày không làm được nữa.‬
‪이 나이에도 무럭무럭 자란다‬‪Đến tuổi này mà vẫn còn lớn.‬
‪[헛웃음]‬‪Đến tuổi này mà vẫn còn lớn.‬
‪(기정) 이렇게 또 하나의 두려움을‬ ‪까부숩니다, 어‬‪Thế là chị lại đánh bại thêm một nỗi sợ.‬
‪아무것도 아니네‬‪Chẳng có gì ghê gớm hết.‬
‪극복할 수 있다!‬‪Yeom Gi Jeong sẽ vượt qua được!‬
‪(두환) 극복할 수 있다!‬‪Chị sẽ vượt qua được!‬
‪(기정) 씨‬
‪내가 너 때문에, 너 때문에‬ ‪너 이 새끼‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Thằng này, tất cả là tại mày đấy.‬
‪[현아의 웃음]‬
‪(두환) 어!‬‪Này! Qua đây mau!‬
‪야, 야, 이거, 이거‬ ‪이거 빨리빨리!‬‪Này! Qua đây mau!‬
‪- (창희) 아, 불‬ ‪- (두환) 야, 불, 불!‬‪- Lửa!‬ ‪- Lửa.‬
‪(창희) 따라와, 이 새끼야‬‪Ra đi.‬
‪- (정훈) 나도 해야 되냐?‬ ‪- (두환) 어유, 씨‬‪Ra đi.‬ ‪Tớ cũng phải ra à?‬
‪(창희) 와라, 이 새끼야‬‪Mau lên!‬
‪[정훈의 못마땅한 숨소리]‬
‪(현아) 그래도 생각보다‬ ‪괜찮은 거 같아서 다행이네‬‪Dù sao cũng may là chị ổn hơn em tưởng.‬
‪한동안 잠도 못 자고‬‪Chị bị mất ngủ một thời gian dài,‬
‪속이 시끄러웠는데‬‪lòng dạ lúc nào cũng bồn chồn.‬
‪하, 그게 없어지니까‬ ‪살 거 같아, 어‬‪Giờ không còn nữa nên như sống lại vậy.‬
‪[한숨]‬
‪편해‬‪Thoải mái lắm.‬
‪[헛웃음 치며] 진작 까일걸‬‪Đáng lẽ phải bị đá sớm hơn.‬
‪무지개다‬‪Cầu vồng kìa.‬
‪어? 무지개다‬‪Cầu vồng kìa!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(창희) 염창희 승진 가자!‬‪Yeom Chang Hee thăng chức thôi!‬
‪(태훈) 어?‬
‪유림아, 조유림!‬‪Yu Rim à! Cho Yu Rim!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(기정) [울먹이며]‬ ‪왜 또 사진이 찍고 싶을까요?‬‪Sao lại muốn chụp ảnh nữa rồi?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[산새 울음]‬
‪[풍경이 딸랑거린다]‬
‪가끔 그런 생각이 들어‬‪Thỉnh thoảng tôi nghĩ thế này.‬
‪'3살 때'‬‪Lúc anh ba tuổi,‬
‪'7살 때'‬‪bảy tuổi,‬
‪'19살 때'‬‪rồi mười chín tuổi…‬
‪'어린 시절의 당신 옆에‬ ‪가 앉아서'‬‪Tôi muốn được yên lặng‬
‪'가만히 같이 있어 주고 싶다'‬‪ngồi bên cạnh‬ ‪anh của thời niên thiếu như thế này.‬
‪있어 주네, 지금‬‪Cô đang ở bên tôi đấy thôi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪내 나이 아흔이면‬‪Sau này khi tôi 90 tuổi,‬
‪지금이 어린 시절이야‬‪lúc này sẽ trở thành thuở nhỏ.‬
‪(혜숙) 근데 왜 구 씨네서 나와?‬‪Sao lại đi ra từ nhà cậu Gu?‬
‪(미정) 사귀는데‬‪Đang quen nhau mà.‬
‪(구 씨) 그게 먹으면서 할 얘기냐?‬‪Đó là chuyện để nói khi ăn à?‬
‪(진우) 근데 생각보다‬ ‪괜찮으신 듯?‬‪Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy.‬
‪멋지십니다‬‪Cô oách lắm.‬
‪(태훈) 차분히 뒤돌아봤습니다‬‪Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ.‬ Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ chị.
‪빠른 시일 내에‬ ‪연락 기다리겠습니다‬‪Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ.‬ Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ chị.
‪(창희) 인간이‬ ‪개조 안 하고는 못 배기게‬‪Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được.‬
‪어마어마하게 쏟아부을 거다‬‪Tôi sẽ cố gắng hết mình.‬
‪왜 저 따라다니세요?‬‪Sao chị cứ bám theo tôi thế?‬
‪(제호) 스톱, 스톱! 세워, 세워‬‪Này, dừng lại! Dừng xe lại.‬
‪(백 사장) 맞지? 너 뭐 하냐?‬‪Là mày đúng không? Mày làm gì đấy?‬
‪근데 사람이 죽었잖아‬‪Có người đã chết.‬
‪(남자2) 눈치챈 거 같습니다‬‪Hình như hắn nhận ra rồi.‬
‪(미정) 하고 싶은 얘기‬ ‪있으면 해요‬‪Anh muốn nói gì thì nói đi.‬
‪(구 씨) 그만하라면 그만하고‬‪Tôi sẽ dừng lại nếu cô muốn.‬

No comments: