힙하게 9
Bàn Tay Ma Thuật 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| - [앵커] 제21대 국회 의원 선거가 | Hôm nay trên khắp cả nước sẽ diễn ra cuộc Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội lần thứ 21. | 
| 오늘 전국에서 일제히 실시됩니다 | Hôm nay trên khắp cả nước sẽ diễn ra cuộc Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội lần thứ 21. | 
| 선관위는 지역에 따라 차이가 있겠지만 | Ủy ban Bầu cử Quốc gia dự đoán những nơi tiến hành bỏ phiếu nhanh chóng | 
| 개표가 빨리 진행되는 곳은 이르면 밤 10시 반쯤이면… | Ủy ban Bầu cử Quốc gia dự đoán những nơi tiến hành bỏ phiếu nhanh chóng sẽ có kết quả sớm nhất là 10:30 tối… | 
| [옥희 부] 아이고, 어르신 일찍 나오셨네유 | Chao ôi, chào bác. Bác đến sớm vậy? Vâng, cậu cũng đến sớm quá nhỉ? | 
| [의환] 그래 자네도 일찍 나왔구먼 | Vâng, cậu cũng đến sớm quá nhỉ? Vâng. | 
| [옥희 부] 아이, 야 | Vâng. | 
| 아이, 근데 어르신 얼굴이 좀 까칠해 보이네유 | Cơ mà hôm nay trông bác xanh xao quá. | 
| - [의환] 그래? [멋쩍은 웃음] - [옥희 부] 못 주무셨슈? | - Vậy sao? - Bác mất ngủ ạ? Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy. | 
| [현옥] 아니, 주만이 오빠 당선 안 될까 봐 | Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy. | 
| 밤새 노심초사해서 그래요 | Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy. | 
| [옥희 모] 아유, 그냥 밤까지 푹 자고 오지 그러셨슈 | Trời ạ, bác ngủ tới tối luôn cũng được. | 
| 이 동네 사람 중에 차 의원 안 찍겠단 사람 있남유? | Làm gì có ai ở khu này không bỏ phiếu cho Nghị sĩ Cha? | 
| - [옥희 부모의 웃음] - [의환] 그렇다면 다행이고 | Làm gì có ai ở khu này không bỏ phiếu cho Nghị sĩ Cha? - Được vậy thì may quá. - Vâng. | 
| - [옥희 모] 아이고, 앞에, 앞에 - [옥희 부] 예, 예, 예, 예 | - Mời bác đi trước. - Không sao đâu. ẤP SEONJI, TRẠM BỎ PHIẾU SỐ 3 | 
| - [카메라 셔터음] - [주민] 아이고! 의원님, 의원님 | Ôi trời, Nghị sĩ Cha kìa. | 
| [주민들의 반기는 소리] | Ôi trời, Nghị sĩ Cha kìa. | 
| - 아이, 축하드려요, 아유, 아유 - [주만] 좋은 하루 되십시오 | - Chúc mừng anh! - Chào mọi người. | 
| [저마다 인사한다] | |
| - [주민] 아유, 역시 - [종배] 선생님, 선생님 | - Xuất sắc quá! - Cậu Kim. | 
| 선생님은 투표 안 하세요? | Cậu không bỏ phiếu hả? | 
| [조용해진다] | |
| 글쎄요 | Tôi chưa biết. | 
| [선우] 딱히 찍을 사람이 없어서요 | Tôi không muốn bỏ phiếu cho ai cả. | 
| 더 고민해 보고요 | Tôi sẽ cân nhắc thêm. | 
| [계속되는 카메라 셔터음] | |
| - [주만의 웃음] - [주민들의 웃음] | |
| [주민들의 환호성] | |
| [주만] 좋은 하루 되십시오 | Chúc ngày tốt lành. - Cha Ju Man! - Ôi, Trưởng làng. | 
| 아이고, 이장님, 아이고, 아버님 | - Cha Ju Man! - Ôi, Trưởng làng. Ôi, bác ạ. | 
| - [현옥] 오빠! [웃음] - [주만의 웃음] | Anh Ju Man! - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn nhé. | 
| 수고하세요, 예 | - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn nhé. | 
| - [옥희] 이모 - [현옥] 어, 어 | - Dì. - Ừ? | 
| [옥희] 예분이는 안 왔어요? | Ye Bun chưa đến ạ? | 
| - [현옥] 아침 일찍 나가던데? - [옥희] 응 | Nó ra khỏi nhà từ sáng sớm mà? | 
| - [웃으며] 감사합니다 - [종묵] 응 | Cảm ơn ạ. | 
| 아이고 | |
| [예분] 두 사람 이제 어떻게 되는 거예요? | Vậy giờ hai người đó sẽ ra sao? | 
| [종묵] 아, 저… 공무 집행 방해가 맞기는 한데 | Đúng là họ đã phạm tội cản trở người thi hành công vụ, | 
| 뭐, 그렇게 저 많이 방해한 거 같지는 않고 | nhưng thực ra cũng không cản trở nhiều lắm. | 
| 그렇다고, 쓰읍 방해가 아예 안 된 것도 아니고 | Nhưng nói vậy cũng không phải là họ không cản trở chút nào. | 
| 애매하지? 응 | Mông lung quá, phải không? | 
| 근데 보통 저런 경우에는 | Nhưng trong những trường hợp kiểu này, | 
| [예분] '하, 무사해서 다행이다' | cảnh sát thường hay nói "May là hai vị vẫn an toàn" và bỏ qua mà? | 
| 그러고 그냥 넘어가지 않아요? | cảnh sát thường hay nói "May là hai vị vẫn an toàn" và bỏ qua mà? | 
| [종묵] 응, 근데 쟤는 텄어, 텄어 | Ừ, nhưng với tên đó thì còn khuya. | 
| - [익살스러운 음악] - 애가 아주 그냥 인정머리가 없고 | Vì cậu ta có chút tình người nào đâu. | 
| 어디 뭐, 사랑이라고 해 봤간디? 어 | - Có khi còn chưa biết yêu là gì ấy nhỉ? - Ôi trời. | 
| 우리 같은 공감대가 형성이 안 되는 겨 | Cậu ta không có khả năng đồng cảm như chúng ta đâu. | 
| - 글고 오늘 무슨 날이여? - [예분] 선거 날이죠 | Hôm nay còn là ngày gì nào? Ngày bầu cử ạ. | 
| 그렇지, 응 | Đúng rồi đấy. | 
| 앵간한 놈 같으믄 아주 선거 끝나고 잡아 온다고 | Nếu có tình người thì cậu ta đã đợi đến hết bầu cử rồi mới bắt họ. | 
| 아, 그럼요 투표는 국민의 권리인데 | Bởi vậy đó chú. Mọi công dân đều có quyền bỏ phiếu mà. | 
| [종묵] 저런 놈을 한마디로 얘기하자면은 | Để miêu tả thằng quỷ đó trong một câu, thì chỉ có thể là tên nhỏ mọn. | 
| - 쫌생이 - [예분] 응 | thì chỉ có thể là tên nhỏ mọn. Hai người muốn bị bắt vì tội cản trở công vụ luôn không? | 
| [장열] 둘 다 진짜 공무 집행 방해로 넣어 드려요? | Hai người muốn bị bắt vì tội cản trở công vụ luôn không? | 
| 앞으로 조용히 할 거지? | Cô trật tự được chứ? | 
| - 네 - [종묵] 응 | - Được ạ. - Ừ. | 
| [예분이 작게] 문 형사님은 한다면 하는 또라이잖아요 | Thanh tra Moon là một tên điên đã nói là làm. | 
| [놀란 소리] 어떻게 알았디야? | Thanh tra Moon là một tên điên đã nói là làm. - Sao biết hay vậy? - Đúng thật là. | 
| [장열] 아이참 | - Sao biết hay vậy? - Đúng thật là. | 
| [종묵] 못다 한 얘기는 나가서, 응 | - Ra ngoài nói chuyện tiếp đi. - Vâng. Chú ăn gì chưa ạ? | 
| [예분] 식사는 하셨어요? | Chú ăn gì chưa ạ? | 
| [장열의 한숨] | |
| - [문소리] - [장열의 한숨] | |
| '조애란은 전광식과 공모해서' | "Cho Ae Ran đồng lõa cùng Jeon Gwang Sik ngụy tạo án mạng | 
| '현재 일하고 있는 무진다방의 채무를 회피하기 위해' | "Cho Ae Ran đồng lõa cùng Jeon Gwang Sik ngụy tạo án mạng để tránh trả nợ cho nơi mình làm việc là quán Cà phê Mujin." | 
| '살인 사건을 조작했다', 맞죠? | để tránh trả nợ cho nơi mình làm việc là quán Cà phê Mujin." Đúng chứ? | 
| 네 | Vâng. | 
| [광식] 아니, 그, 형사님 저, 애란이는 죄 없슈 | Kìa, cậu thanh tra. Ae Ran không có tội gì hết. | 
| 지가 다 하자고 해서 한 거라니께유 | Cô ấy chỉ làm theo gợi ý của tôi thôi. Không đâu, thưa thanh tra. | 
| [애란] 아니에요, 형사님 | Không đâu, thưa thanh tra. | 
| [울먹이며] 저만 아니었음 | Nếu không phải vì tôi, | 
| 오빠도 이런 짓 안 했어요 | anh ấy đã không làm ra chuyện như vậy. | 
| 실제 사건이 일어난 게 아니라 범죄 공모는 안 될 거고 | Do không xảy ra vụ án thật nên không phải tội âm mưu. | 
| [장열] 수사력이 동원됐고 | Nhưng cảnh sát đã mở cuộc điều tra, | 
| 두 사람으로 인해서 경찰 업무에 방해가 됐으니 | và hai người đã cản trở công việc của chúng tôi. | 
| 공무 집행 방해죄 | Vậy là tội cản trở thi hành công vụ. | 
| 뭐, 하지만 직접적인 위력이 있거나 | Nhưng các vị cũng không gây nguy hại, uy hiếp hay chống cự việc bắt giữ gì hết, | 
| 협박을 했다거나 체포에 불응했거나 하는 게 없으니 | Nhưng các vị cũng không gây nguy hại, uy hiếp hay chống cự việc bắt giữ gì hết, | 
| 좋은 변호사 구하면 쉽게 빠져나갈 거고 | nên chỉ cần thuê được luật sư tốt là sẽ thoát tội thôi. | 
| 어떻게, 좋은 변호사 쓰실 겁니까? | Thế nào, hai người sẽ kiếm một luật sư tốt chứ? | 
| [광식] 이, 이, 이 예, 써야쥬, 예 | Vâng, phải kiếm chứ. | 
| 아휴, 그러면 안 되는데 | Trời ạ, vậy thì không được rồi. | 
| [장열] 뭐, 하지만 절대 경범죄는 못 피할 거예요 | Nhưng hai người tuyệt đối không tránh được tội nhẹ đâu. | 
| 경범죄는 어, 어찌케 되는 거래유? | Tội nhẹ là như thế nào ạ? | 
| 즉결 심판 받고 범칙금 정도 나올 겁니다 | Hai người sẽ nhận tóm tắt phán quyết và trả tiền phạt. | 
| [둘의 안도하는 소리] | |
| - [광식] 아이, 감사해유 [웃음] - [애란] 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cậu. Cảm ơn anh. | 
| 경범죄도 죄예요, 반성하세요 | Tội nhẹ cũng là tội. Nhớ kiểm điểm nhé. - Tất nhiên rồi. - Vâng. | 
| - [애란] 네 - [광식] 그럼유, 그럼유 | - Tất nhiên rồi. - Vâng. Chúng tôi chắc chắn sẽ tự kiểm điểm. | 
| 반성하고 또 반성할게유 예, 감사합니다 | Chúng tôi chắc chắn sẽ tự kiểm điểm. - Cảm ơn cậu. - Cảm ơn anh. | 
| - [키보드 조작음] - [광식, 애란의 안도의 한숨] | - Cảm ơn cậu. - Cảm ơn anh. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [다방 직원] 봉 원장님, 혹시 애란이 소식 들은 거 없으세요? | Viện trưởng Bong, có tin gì của Ae Ran chưa ạ? | 
| [한숨] | |
| 아, 오셨어요? | Cô đến rồi sao? | 
| [예분] 지숙 씨, 녹차 괜찮으시죠? | Cô uống trà xanh nhé? - Vâng, cảm ơn cô. - Mời cô ngồi. | 
| - 네, 감사합니다 - [예분] 여기 앉으세요 | - Vâng, cảm ơn cô. - Mời cô ngồi. | 
| 애란 씨 찾았어요 | Chúng tôi tìm ra cô Ae Ran rồi. | 
| 네? 정말요? | Dạ? Thật sao? | 
| 애, 애란이 무사한 거죠? | Ae Ran vẫn an toàn chứ? | 
| 네, 애란 씨 무사히 잘 있어요 | Vâng, cô Ae Ran vẫn bình an. | 
| [예분] 그, 애란 씨가 다방에서 벗어나려고 | Có vẻ là cô Ae Ran muốn thoát khỏi quán cà phê đó, | 
| 광식 아저씨랑 일을 꾸민 거 같아요 | nên đã cùng chú Gwang Sik dựng chuyện. | 
| 아, 다행이다 | Vậy thì may quá. | 
| 전 애란이가 어떻게 된 줄 알고… | Tôi còn lo Ae Ran gặp bất trắc gì. | 
| [살짝 웃는다] | Có vẻ cô Ae Ran có một người bạn rất tốt đấy ạ. | 
| 애란 씨는 참 좋은 친구를 둔 거 같네요 | Có vẻ cô Ae Ran có một người bạn rất tốt đấy ạ. | 
| 우리 애란이 지금 어디 있어요? | Vậy giờ Ae Ran đang ở đâu? | 
| 광식 아저씨랑 지금 경찰서에 있어요 | Cô ấy đang ở sở cảnh sát cùng chú Gwang Sik. | 
| - [호호 부는 소리] - [애란의 웃음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| - [애란의 겁먹은 소리] 오빠! - [광식] 어, 뭐예유! | - Anh ơi! - Cậu làm gì vậy? | 
| - 뭐 하는 거예유! - [애란의 울음] | Cậu đang làm gì thế? | 
| - [애란의 비명] - [마담] 조용히 따라와라 | Yên lặng đi theo bọn tôi mau. Không thì anh yêu của cô sẽ bị dần ra bã. | 
| 괜히 니네 오빠까지 쥐어 터지게 하지 말고 | Không thì anh yêu của cô sẽ bị dần ra bã. | 
| [광식] 이거 불법인 거 알아유? | Có biết đây là phạm pháp không? | 
| 불법이면 신고해 보시든가 | Thấy phạm pháp thì tố giác đi. | 
| 애란아, 신고할래? 가서 신고해 | Ae Ran à, tố giác không? Muốn thì tố giác đi. | 
| 조용히 가자 | Biết điều chút đi. | 
| [애란의 겁먹은 소리] | |
| - [애란] 오빠, 연락할게! [비명] - [광식] 애란아! | Anh ơi, em sẽ gọi sau! Ae Ran à! | 
| [마담] 뭐 하니? 넌 안 가? | Còn làm gì nữa? Không đi à? | 
| [무거운 음악] | |
| 니가 감히 도망을 가? | Dám cả gan bỏ trốn hả? | 
| [마담] 광식이 걔도 대단해 | Tên Gwang Sik đó cũng đáo để thật. | 
| 니 과거를 다 아는데도 니가 좋다디? | Biết hết quá khứ của cô mà vẫn thích cô sao? | 
| 김 군아! | Cậu Kim! | 
| 당분간 이년 옆에 붙어 있고 배달은 지숙이만 보내 | Tạm thời quản con nhỏ này cho chặt, để Ji Suk đi giao hàng thôi. | 
| [어두운 음악] | |
| 지숙아 | Ji Suk à. | 
| [문 열리는 소리] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG | 
| 어? 아저씨 | Kìa chú. | 
| 원장님이 말한 기유? | Cô đã nói ra sao? | 
| [광식] 왜 그랬슈? 왜 말한 기유? | Sao cô lại làm vậy? Sao cô lại nói ra? | 
| 네? | Dạ? | 
| [광식] 원장님이 지숙이한테 말하는 바람에 | Vì cô nói cho Ji Suk biết nên bà chủ đã đến bắt Ae Ran đi rồi! | 
| 우리 애란이 마담한테 잡혀갔슈! | Vì cô nói cho Ji Suk biết nên bà chủ đã đến bắt Ae Ran đi rồi! | 
| 지숙 씨가요? 그럴 리가 없는데 | Cô Ji Suk sao? Lý nào lại vậy chứ. | 
| 지숙 씨가 애란 씨를 얼마나 걱정했는데요 | Cô ấy lo cho cô Ae Ran lắm mà? | 
| [광식] 원장님이 지숙이한테 속은 기유 | Viện trưởng Bong, cô bị Ji Suk lừa rồi. | 
| 마담하고 한편이라고유! | Cô ta cùng phe với bà chủ đó! | 
| [당황한 숨소리] | |
| 왜 그랬어요? | Sao cô lại làm vậy? Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô. | 
| 나는 지숙 씨 믿고 얘기해 준 건데 왜 마담한테 일렀냐고요 | Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô. Sao cô lại mách với bà chủ? | 
| 애란이가 도망가면 | Nếu Ae Ran bỏ trốn, | 
| 애란이 빚 내가 대신 갚아야 돼요 | tôi sẽ phải trả phần nợ của cô ấy. Đối với Ae Ran cũng vậy. | 
| [지숙] 애란이도 마찬가지고요 | Đối với Ae Ran cũng vậy. | 
| 서로 연대 보증 섰다고요 | Chúng tôi đã ký bảo lãnh liên đới. | 
| 애란 씨 걱정했잖아요 | Cô lo cho cô Ae Ran mà. | 
| 그건 진심이었잖아요 | Đó là sự thật còn gì. | 
| 네, 진심으로 걱정했어요 | Đúng vậy, tôi thực sự đã rất lo cho cô ấy. | 
| [지숙] '연쇄 살인범한테 죽었으면 어쩌지?' | "Lỡ cô ấy bị sát nhân hàng loạt giết thì sao?" | 
| 근데 그거 아니잖아요 | Nhưng chuyện đâu phải vậy. | 
| 지 살겠다고 도망간 거잖아요 | Cô ấy đã bỏ trốn để tự cứu lấy mình, | 
| 지가 그렇게 도망가면 지 빚 다 나한테 넘어온다는 거 아는데 | trong khi biết thừa là tôi sẽ phải trả nợ thay cô ấy. | 
| 근데 내가 왜 걔를 보호해 줘야 하는데요? | Vậy tại sao tôi phải bảo vệ cô ấy? | 
| 애란 씨 빚이고 지숙 씨 빚이고 다 갚으면 되잖아요 | Chúng ta trả hết nợ cho cô và cô Ae Ran là được mà. Tôi sẽ cố hết sức để giúp hai người. | 
| 내가 어떻게든 도울게요 | Tôi sẽ cố hết sức để giúp hai người. | 
| 세상엔 돈으로 안 갚아지는 빚도 있어요 | Trên đời này, có những món nợ không thể trả bằng tiền bạc đâu. | 
| - [오토바이 시동음] - [지숙] 비켜요, 바쁘니까 | Phiền cô tránh ra. Tôi bận lắm. | 
| [휴대전화 진동음] | SỞ CẢNH SÁT MUJIN | 
| [현옥] | Anh có thời gian không? Chúng ta gặp nhau nhé? Xem ra cô đã hiểu lầm gì rồi. | 
| [종묵] | Xem ra cô đã hiểu lầm gì rồi. | 
| [종묵] | Việc tôi làm ngày hôm đó là thực hiện nghĩa vụ của cảnh sát thôi. Không có ý gì khác đâu. | 
| [현옥] | Ra là vậy… | 
| [종묵] | Sau này sẽ không có chuyện như thế nữa đâu. Sống tốt nhé. | 
| [헛기침] | |
| 잠깐 시간 있냐? | Có chút thời gian chứ? | 
| 안 그래도 막 보러 가려던 참이여 | Tôi cũng đang định đi gặp cậu đây. | 
| [경택] 잘됐네 | Tốt quá rồi. | 
| 이는 튼튼허냐? | Răng cậu chắc chứ? | 
| 흔들리는 이빨 없고? | Có cái nào đang lung lay không? | 
| 뭔 개소리야? 이씨 | Lảm nhảm cái quái gì vậy? | 
| - [경택의 아파하는 소리] - [흥미로운 음악] | Còn động vào Hyeon Ok lần nữa, | 
| 넌 한 번만 더 현옥이 몸에 손대믄 그땐 진짜 죽는 겨 | Còn động vào Hyeon Ok lần nữa, tôi sẽ giết cậu thật đấy. | 
| 내가 언제 현옥이한테 손을 대? | Tôi động chạm gì Hyeon Ok đâu? Có thì cũng là trước khi ly hôn. | 
| 그건 이혼하기 전이지, 이씨 | Có thì cũng là trước khi ly hôn. Phải. Tôi đang làm chuyện lúc trước bỏ lỡ đó. | 
| 맞어, 그때 못 한 거 지금 하는 겨 | Phải. Tôi đang làm chuyện lúc trước bỏ lỡ đó. | 
| 니가 뭔데, 이 자식아? | Cậu nghĩ cậu là ai hả? | 
| 나? 원종묵이 | Tôi hả? Tôi là Won Jong Muk. | 
| [종묵] 너보다는 현옥이를 몇천 배는 더 사랑했던 사람이여 | Tôi là người từng yêu Hyeon Ok nhiều hơn cậu gấp ngàn lần. | 
| 야, 혹시 니들 나 몰래 만나고 있었냐? | Này, lẽ nào hai người đã lén lút qua lại sau lưng tôi sao? | 
| 어, 그래서 이혼한 거야? 응? | Vậy nên bọn tôi mới phải ly hôn sao? | 
| 야, 저기 사거리 편의점 위 치과가 잘혀, 여기는 | Này, phòng khám nha khoa ở ngã tư bên trên cửa hàng tiện lợi đằng kia tốt lắm đấy. | 
| [종묵] 넌 임플란트 좀 해야겄다 | Cậu sắp phải trồng lại răng đó. | 
| [경택] 야, 야, 야, 씨 | Này, khoan đã! | 
| 너 두고 봐, 너, 진짜, 이씨 | Cậu cứ đợi đấy! Chết tiệt! | 
| 와… | |
| 하, 나, 이씨 | Khỉ thật. | 
| 이런데도 오해라고? | Thế này mà còn bảo là em hiểu lầm? | 
| [옥희 부] 에? 아이고, 무당 선상! | - Ôi trời, thầy đồng! - Ôi trời. | 
| - 아이고, 일로, 일로, 일로 와 - [주민들의 재촉하는 소리] | - Ôi trời, thầy đồng! - Ôi trời. - Lại đây. - Qua đây nào. | 
| 여기 앉았다 가, 응? 아, 좀 앉았다 가 | - Lại đây. - Qua đây nào. Ngồi lại tí đi. | 
| [주민1] 이번에 국회 의원은 누가 될 거 같여? | Thầy nghĩ lần này ai sẽ thành nghị sĩ quốc hội? | 
| [상구] 저, 저, 저, 저 그, 신빨이 오를 대로 올랐으믄 | Dạo này khí vận thầy đang trên đà hừng hực kia mà. Kiểu gì chẳng thấy được cả việc đó? | 
| 그것도 뭐, 이렇게 쫙 보일 거 아니여? | Kiểu gì chẳng thấy được cả việc đó? Đúng là tôi có thấy, nhưng… | 
| 보이긴 하는데… | Đúng là tôi có thấy, nhưng… | 
| - [주민1] 오… - [옥희 부] 어, 보이는데? | Nhưng sao? | 
| [씁 들이켜는 소리] | Tướng quân nói là ngài ấy khát nước quá. | 
| 장군님께서 목이 마르다고 하시네요 | Tướng quân nói là ngài ấy khát nước quá. | 
| - [주민들의 옅은 탄성] - [옥희 부] 이? 그려? | Vậy sao? | 
| 아, 그럼 뭐 줄까? 생수? | Ngài ấy muốn uống gì? Nước suối? - Cà phê? - Cà phê. | 
| - 커피? - [종배] 커피 | - Cà phê? - Cà phê. | 
| - [옥희 부] 어, 그래, 오케이 - [상구] 갖고 와, 갖고 와 | - Được rồi. - Mang cà phê ra đây. | 
| [종배] 아, 잠깐! 아니, 아니 | Gượm đã, Trưởng làng! | 
| 아이고, 저, 죄송해요 그거 아니고 | Tôi xin lỗi. Không phải vậy… | 
| 그, 좀 분위기 있고 | Ngài ấy nói muốn uống cà phê ở một nơi | 
| 소파 푹신한 데서 자시고 싶으시다고… | có gu một chút, và có sofa êm ái cơ. | 
| - [주민들의 호응] - [주민2] 그렇지 | Cũng đúng. | 
| 별이 다섯 개 장군님인디 | Ngài ấy là đại tướng năm sao kia mà. | 
| 이렇게 누추한 곳에서 자시면 안 되지 | Không thể để ngài ấy thưởng cà phê ở một nơi xập xệ thế này được. | 
| [옥희 부] 여기, 저 커피 좀 아주 잘 말아 줘 봐 | Này, làm cho chúng tôi ly cà phê ngon thiệt ngon nhé. | 
| [종배의 헛기침] | |
| [주민] 워뗘? | Thế nào? | 
| 누가 이번에 한자리 차지할지 감이 빡 왔남? | Thầy đã cảm nhận được lần này ai sẽ đắc cử chưa? | 
| [종배의 헛기침] | |
| 장군님은 모르시는 게 없습니다 | Chẳng có gì mà tướng quân không biết cả. | 
| [주민의 탄성] | |
| - [긴장되는 음악] - [옅은 신음] | |
| - [종배] 막 얼굴이 보이네 - [주민의 놀란 소리] | Tôi thấy một gương mặt rồi. Tôi thấy một chiếc huy hiệu vàng. | 
| 금배지가 보인다 | Tôi thấy một chiếc huy hiệu vàng. | 
| [잘그락 놓는 소리] | |
| - [애란의 웃음] - [흐느적 늘어지는 음악] | |
| [주민] 그니께 장군님이 뭐라시는디? | Rồi sao nữa? Tướng quân nói gì với thầy? | 
| 차 의원이여? 딴 사람이여? | Là Nghị sĩ Cha hả? Hay là người khác? | 
| [옥희 부] 아이! 왜 그거를 왜 이짝에다 물어? | Hỏi để mà làm gì nữa? | 
| 저기 애란이가 | Nhìn Ae Ran kìa. Vẫn còn sống sờ sờ đấy thôi. | 
| - 멀쩡히 살아 있는디! - [익살스러운 음악] | Vẫn còn sống sờ sờ đấy thôi. | 
| 왜, 왜 살아 있대요? | Sao cô ấy lại còn sống? | 
| 그럼 죽기를 바랬남? | Chứ anh mong cô ấy chết à? | 
| 아니요, 그, 그게 아니고… | À không, không phải vậy. | 
| [종배] 아! 뜨… | |
| [주민들의 못마땅한 소리] | - Ôi, nóng quá. - Trời đất ơi! | 
| - 아, 뜨거워 - [옥희 부] 아이고! | - Ôi, nóng quá. - Trời đất ơi! | 
| [상구] 여기 휴지 좀 줘유 | Cho tôi xin ít giấy ăn. | 
| [옥희 부] 아이, 됐어! | Thôi khỏi. | 
| 나 휴지 있어 | Tôi cũng có giấy ăn đây. | 
| 아유, 빌어먹을, 이건 | Trời ạ, cái đồ quỷ yêu này đắt hơn giấy ăn xa lắc, | 
| 휴지보다 곱절은 비싼디 | Trời ạ, cái đồ quỷ yêu này đắt hơn giấy ăn xa lắc, | 
| 잘 닦이지도 않어 | vậy mà lau cũng chẳng sạch chút nào. | 
| [주민] 신기는 개뿔 | Thần khí cái con khỉ. Phán đâu trúng đó. Có mà trúng gió. | 
| - 똥촉이구먼, 똥촉 - [문소리] | Phán đâu trúng đó. Có mà trúng gió. | 
| 오셨어요? | Mọi người đến ạ. | 
| [주민들] 이이 | - Vâng. - Vâng. | 
| 무진부동산 커피 두 잔 | Hai cà phê đến Bất động sản Mujin. | 
| [흥미로운 음악] | |
| 근데 왜 자꾸 따라와요? | Sao cứ đi theo tôi vậy? | 
| [용명] 아, 요즘에 동네가 흉흉하잖아요 | Dạo này nguy hiểm rình rập trong khu mà. | 
| 제가 데려다드리고 싶어서요 | Em muốn đưa chị về nhà. | 
| [옥희의 헛웃음] 나 누군지 몰라요? | Anh không biết tôi là ai à? | 
| 무진여고 배옥희예요 | Bae Ok Hui của Trường Cấp ba Nữ sinh Mujin đây. | 
| 다은이가 옥희 언니 꼭 지켜 드려야 한다고 했습니다 | Da Eun dặn em phải bảo vệ chị bằng mọi giá. | 
| - 다은이가요? - [용명] 예 | - Da Eun nói vậy sao? - Vâng. Da Eun nói từng được chị cứu một lần khi nó suýt chết. | 
| 예전에 다은이가 죽을 뻔한 거 구해 주셨다면서요? | Da Eun nói từng được chị cứu một lần khi nó suýt chết. | 
| - [흥미진진한 음악] - [긴장되는 효과음] | |
| 우리 예분이 참고서값 2만 3천 원 삥 뜯은 거 누구냐? | Đứa nào lấy 23.000 won tiền mua sách tham khảo của Ye Bun hả? | 
| 니가 무진여고 배옥희냐? | Mày là Bae Ok Hui của trường nữ Mujin à? | 
| 너구나 | Ra là mày. | 
| 우리 시세대로 좀 맞자 | Đánh nhau theo giá thị trường đi. | 
| [저마다의 비웃음] | Đúng là con thần kinh. | 
| [다은] 이런 미친년이… | Đúng là con thần kinh. | 
| 야! | Lên! | 
| [학생들] 에이씨 | |
| [거칠게 싸우는 소리] | |
| - [찰싹찰싹 때리는 소리] - [학생들의 비명] | |
| - [옥희] 야, 야, 야! - [학생1의 비명] | Đỡ này, nữa này, tiếp luôn này! | 
| [학생2의 비명] | |
| [학생3] 야! 이씨, 야! | |
| [학생들의 힘겨운 신음] | |
| [다은이 악쓰며] 야! | |
| [다은의 놀란 소리] | |
| [다은] 놔, 놔, 놔, 이거 안 놔? | Bỏ ra. Bỏ ra. Có bỏ ra không? | 
| - 놔? - [다은] 놔, 이씨, 놔! 이씨 | - Bỏ ra nhé? - Bỏ tao ra. | 
| 어, 놓지 마! | Ôi, đừng buông! | 
| - 놓지 마, 놓지 마, 놓지 마 - [옥희] '놓지 마'? | Ôi, đừng buông! - Đừng buông! - "Đừng buông"? | 
| [다은] 아, 놓, 놓지 마세요 | - Đừng buông! - "Đừng buông"? Xin chị đừng buông ra. | 
| 어, 놓지 마세요, 언니 | Xin chị đừng buông ra. Chị ơi, xin chị đừng buông. | 
| [익살스러운 효과음] | |
| 아, 별것도 아닌 걸로… | Ôi trời, không có gì to tát đâu. | 
| 됐어요, 그냥 가서 일 보세요 | Không cần đâu. Anh đi đi. | 
| 아이, 아닙니다, 다은이가 꼭 지켜 드려야 한다고 했다니까요 | Không được. Da Eun đã dặn em phải bảo vệ… | 
| [옥희] 아! | Trời ạ! - Bảo chết thì anh cũng chết à? - Thì… | 
| 다은이가 죽으라면 죽을 거예요? | - Bảo chết thì anh cũng chết à? - Thì… Anh trai kiểu gì mà sợ em gái một phép vậy? | 
| 오빠가 돼 가지고 동생한테 왜 이렇게 쩔쩔매요? | Anh trai kiểu gì mà sợ em gái một phép vậy? | 
| [용명] 꼭 다은이 때문만은 아닙니다 | Cũng không hẳn chỉ là vì Da Eun. | 
| - 제가 지켜 드리고 싶어서요 - [울리는 말소리] | Là do em muốn bảo vệ chị mà. | 
| - 언, 언니는 - [부드러운 음악] | Là do em muốn bảo vệ chị mà. | 
| 네? | Sao cơ? | 
| [강조되는 효과음] | |
| [용명의 놀란 소리] | |
| - [종이 뎅뎅 울리는 효과음] - [새소리 효과음] | |
| - [현옥] 오빠 - [종묵] 응 | - Anh này. - Ừ? | 
| 빨리 결혼했다 다시 돌아올래? | Hay anh mau kết hôn rồi ly hôn đi? | 
| 아이, 갑자기 뭔 소리여? | Tự nhiên em nói vậy là sao? | 
| [현옥] 아니 | Ý em là, | 
| 나는 한번 갔다 왔는데 오빠는 총각이니까 | em là gái một đời chồng rồi, còn anh lại là trai tân. | 
| - 오빠가 좀 손해 보는 거 같아서 - [잔잔한 음악] | Em thấy anh hơi thiệt thòi. Em kéo anh ra tận đây chỉ để nói vậy thôi sao? | 
| [종묵] 아이, 겨우 그 말 할라고 여까지 델꼬 온 겨? | Em kéo anh ra tận đây chỉ để nói vậy thôi sao? | 
| [현옥] 아니, 그냥 뭐 | À không, chỉ là… | 
| 좋은 공기도 좀 쐬고 | Em muốn hít thở không khí trong lành nữa. | 
| 어? 오빠 | Anh, hay là chúng mình ăn kem đi? | 
| 우리도 아이스크림 먹을까? | Anh, hay là chúng mình ăn kem đi? | 
| 아이, 안 디야 | Không được. | 
| - [종묵] 나 당뇨 있어 - [구슬픈 음악] | Anh bị tiểu đường. | 
| [현옥] 그럼 커피라도 마실래? | Hay là mình uống cà phê? | 
| 나 갱년기여 커피 마시면 잠 못 자 | Anh đang trong thời kỳ mãn dục. Uống cà phê vào là mất ngủ. | 
| [현옥] 오빠도? | Anh cũng vậy sao? | 
| 아휴 | |
| 아까운 시간들 다 놓쳐 버리고 | Quãng thời gian quý giá thì chúng ta bỏ lỡ hết, | 
| 이렇게 늙어 버렸네 | giờ thì già hết cả đôi rồi. | 
| 나만 늙었어, 넌 그대로여 | Chỉ có anh già đi thôi. Em vẫn như ngày xưa. | 
| [현옥의 웃음] | |
| [현옥] 나도 늙었어 | Em cũng già rồi mà. | 
| [종묵] 에이, 아니여 | Không có đâu. | 
| [종묵의 한숨] | |
| 뭐 할 겨, 이제? | Giờ em muốn làm gì? | 
| 글쎄 | Em cũng không biết nữa. | 
| 할 거 없으믄 손이나 잡고 있든가 | Không có gì làm thì mình nắm tay đi. | 
| [달달 떨리는 효과음] | |
| [현옥의 웃음] | Anh căng thẳng lắm nhỉ? | 
| 오빠 긴장했구나 | Anh căng thẳng lắm nhỉ? | 
| 내 손 잡았다고 이렇게 벌벌벌 떨고 | Mới nắm tay thôi mà anh đã run rẩy cỡ này rồi. | 
| [종묵] 아니, 저, 저… | Không phải. | 
| 어휴, 아니, 그게 아니고 이게 | Không phải vậy đâu. Anh bị hạ đường huyết. | 
| - 그새 당이 떨어졌나, 이게 - [구슬픈 음악] | Không phải vậy đâu. Anh bị hạ đường huyết. Biết vậy đã mua kem ăn từ đầu. | 
| 아이스크림이라도 저기 할 걸 그랬네 | Biết vậy đã mua kem ăn từ đầu. | 
| - [부스럭거리는 소리] - 이것도 못 까, 어떡해 | Bóc kẹo cũng không nổi à? Trời ơi. | 
| [종묵] 아니, 이게… | Ôi trời. Đây. | 
| - [현옥] 자 - [종묵] 이거 한 개 더 | Đây. Một viên nữa. | 
| [종묵의 힘겨운 소리] | |
| [현옥] 더 먹어, '아' | Viên nữa đi. | 
| [선거 운동원들] 기호 1번 차주만! | - Ứng viên số một, Cha Ju Man! - Ứng viên số một, Cha Ju Man! | 
| 기호 1번 차주만! | - Ứng viên số một, Cha Ju Man! - Ứng viên số một, Cha Ju Man! | 
| [기자] 차 후보님 이번 선거 어떻게 예상하십니까? | - Ngài dự đoán kết quả bầu cử ra sao? - Ngài có cảm nghĩ gì? | 
| - [주만] 아… - [계속되는 카메라 셔터음] | - Ngài dự đoán kết quả bầu cử ra sao? - Ngài có cảm nghĩ gì? | 
| 아, 기자님들 그동안 고생하셨습니다 | Cảm ơn các phóng viên đã vất vả lâu nay. | 
| 저는 이제 겸허한 마음으로 | Tôi sẽ khiêm tốn trông chờ vào lựa chọn của công dân Mujin. | 
| 무진 시민 여러분들의 선택을 기다리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ khiêm tốn trông chờ vào lựa chọn của công dân Mujin. | 
| - 감사합니다 [웃음] - [어두운 음악] | Cảm ơn các vị. Xin ngài hãy gửi vài lời đến đối thủ. | 
| [기자] 상대 후보에게 한 말씀 해 주십시오 | Xin ngài hãy gửi vài lời đến đối thủ. | 
| [주만] 뭐, 행운이 있을 거라고 생각합니다 | Tôi muốn chúc ngài ấy may mắn. | 
| 여기 소주 한 병이랑 계란말이 주세요 | Cho tôi một chai soju và một trứng cuộn. | 
| [사장] 네 | Vâng. | 
| - [예분] 어머! [아파하는 소리] - [선우의 신음] | Ôi trời. | 
| 아, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. | 
| - 어? - [선우] 어? | |
| 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. | 
| 아, 선우 씨 | Anh Seon Woo. | 
| [예분] 아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. | 
| [예분의 멋쩍은 소리] | Tửu lượng của cô có vẻ không cao lắm. | 
| [선우] 술 잘 못하시는 거 같아서요 | Tửu lượng của cô có vẻ không cao lắm. | 
| [예분] 아, 제가 쪼끔 빨리 취하고 빨리 깨요 [웃음] | Tôi nhanh say mà cũng nhanh tỉnh. | 
| 무슨 일 있으세요? | Cô có chuyện gì sao? | 
| 혼자 낮술까지 하시고 | Cô uống một mình giữa ban ngày thế này mà. | 
| 음, 그냥 좀 속상한 일이 있어서요 | Chỉ là tôi có chút chuyện buồn bực. | 
| 물어보면 실례죠? | Tôi mà hỏi thì có thất lễ quá không? | 
| 아, 그건 아닌데 | Không đâu. | 
| [예분] 음… | |
| 사람을 잘 모르겠어서요 | Chỉ là tôi không tài nào hiểu được lòng người. | 
| 세상에서 그게 제일 어렵죠 | Đó là việc khó nhất trên đời mà. | 
| 사람 마음을 안다는 게 | Thấu hiểu lòng người. | 
| 저 사람은 어때요? | Đó là người thế nào vậy? | 
| 차 의원 아저씨요? | Nghị sĩ Cha sao? | 
| 아저씨는 좋은 사람이죠 이거는 확실해요 | Chú ấy là người tốt. Cái này thì tôi chắc chắn. | 
| [선우] 사람은 누구나 | Người ta nói trong chúng ta, ai cũng có một ác ma. | 
| 속에 악마를 데리고 산대요 | trong chúng ta, ai cũng có một ác ma. | 
| 네? | Sao ạ? | 
| 보이는 게 다가 아니라고요 | Nhìn vậy thôi chứ chưa hẳn là vậy. | 
| 그러니까 쉽게 사람 믿지 마세요 | Vậy nên đừng tin tưởng người khác quá dễ dàng. | 
| [예분] 음… | |
| 그래도 저는 믿고 싶어요 | Dù vậy, tôi vẫn muốn tin. | 
| [잔잔한 음악] | |
| 설사 그게 사실이 아니라고 해도 | Cho dù đó không phải bản chất thật của họ, | 
| 누구를 의심하면서 사는 거보다 | tôi vẫn thấy tin tưởng người khác vẫn thoải mái hơn là nghi ngờ họ. | 
| 믿으면서 사는 게 더 편하거든요 | tôi vẫn thấy tin tưởng người khác vẫn thoải mái hơn là nghi ngờ họ. | 
| 그럼 | Nếu vậy… | 
| 저도 믿으세요? | cô cũng tin tôi sao? | 
| [예분] 그럼요 | Tất nhiên rồi. | 
| 저 선우 씨 믿어요 선우 씨도 좋은 사람이잖아요 | Tôi tin anh Seon Woo. Anh là người tốt mà. | 
| 제가 100% 보증해요 | Tôi đảm bảo 100%. | 
| 말만이라도 고맙네요 | Cảm ơn cô vì đã nói vậy. | 
| 진짜인데? | Đúng vậy mà. | 
| [예분] 말만 그런 거 아닌데? | Tôi không nói suông đâu. | 
| 진짜 믿는 거 보여 줘요? | Tôi chứng minh cho anh thấy nhé? | 
| 음… | |
| [작게] 제 비밀 하나 말해 줄까요? | Tôi cho anh biết một bí mật nhé? | 
| 제가 | Tôi… | 
| 초능력이 하나 있거든요 말해 줄까요? | có một siêu năng lực. Tôi nói anh nghe nhé? | 
| 아니요, 말하지 마세요 | Thôi. Xin cô đừng nói. | 
| 저도 믿지 말라고요 | Cô cũng đừng tin tôi. Vì đâu biết tôi sẽ thay đổi thế nào. | 
| 제가 어떻게 변할지 모르잖아요 | Vì đâu biết tôi sẽ thay đổi thế nào. | 
| - [달각 병 드는 소리] - [조르르 따르는 소리] | Sau này chỉ cần anh tò mò, | 
| 나중에 궁금할 때 물어보면 | Sau này chỉ cần anh tò mò, | 
| 언제든 말해 줄게요 | tôi sẵn sàng nói anh nghe. | 
| [옅은 웃음] | |
| 으아! 으… | |
| [음악이 멈춘다] | |
| [흐느적 늘어지는 효과음] | |
| [쿵 울리는 효과음] | |
| [은은히 이어지는 잔잔한 음악] | |
| - [크레인 작동음] - [어두운 음악] | |
| - [웅성거리는 소리] - [남자] 아이, 예분이구먼 | Ôi trời, Ye Bun kìa! | 
| [예분의 가쁜 숨소리] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [예분의 놀란 숨소리] | |
| [문소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| 사장님, 여기 있던 분 못 보셨어요? | Cô chủ, cô thấy người vừa ngồi cùng tôi đâu không? | 
| [사장] 좀 전에 나가던데? | Cô ấy vừa ra ngoài đấy. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [긴장이 고조되는 효과음] | |
| [지숙] 다녀왔습니다 | Tôi về rồi. | 
| [마담] 너 뭐 하니? | Cô làm gì vậy? | 
| 배달 가요 | Tôi đi giao hàng. Thế nên tôi mới hỏi, sao cô lại đi giao hàng? | 
| 그니까 니가 왜 배달을 가냐고 | Thế nên tôi mới hỏi, sao cô lại đi giao hàng? Ji Suk đã đi giao hàng nguyên ngày rồi mà. | 
| 아, 지숙이 혼자 종일 배달하잖아요 | Ji Suk đã đi giao hàng nguyên ngày rồi mà. | 
| [애란] 아, 안 도망가요 | Tôi không bỏ trốn nữa đâu. | 
| 도망가면 잡아다 섬에 팔아 버리시든지 하세요 | Tôi mà bỏ trốn, chị cứ bắt rồi bán tôi ra đảo luôn đi. | 
| [마담] 광식이는? | Còn Gwang Sik? | 
| [헛웃음] 절대 안 만나요 | Tôi sẽ không gặp anh ấy. | 
| [애란] 나 그 오빠 이용했던 거지 절대 좋아하거나 그런 거 아니에요 | Tôi chỉ lợi dụng anh ấy thôi. Đời nào tôi lại thích người như vậy. | 
| 그래, 한 번 더 믿는 도끼에 발등 찍혀 보지, 뭐 | Được rồi. Tôi sẽ cố tin cô một lần nữa. | 
| 이제 와서 나 위하는 척하지 마 | Đừng có giả vờ lo nghĩ cho tôi. | 
| [예분의 머뭇거리는 소리] | Tôi đến để xin lỗi. | 
| 사과하러 왔어요 | Tôi đến để xin lỗi. | 
| 사과요? | Xin lỗi? | 
| 지숙 씨 마음도 이해 가요 | Tôi hiểu tâm trạng của cô. | 
| [예분] 나였어도 원망했을 거예요 | Nếu là tôi, chắc tôi cũng sẽ rất oán hận. | 
| 근데 원망하는 마음보다 | Nhưng so với cảm giác oán hận đó, | 
| 애란 씨가 없어졌을 때 걱정하던 그 모습이 | cô thực sự đã rất lo lắng khi cô Ae Ran biến mất mà. | 
| 지숙 씨 진심이라는 거 알아요 | Tôi biết đó mới là tình cảm thật của cô. | 
| 내가 도와드리고 싶어요 | Tôi muốn giúp cô. | 
| 얘기했죠? 도와줄 수 있는 문제가 아니라고 | Tôi nói rồi mà. Đây không phải chuyện cô có thể giúp được. | 
| 아니요, 도울 수 있어요 | Không, tôi giúp được thật mà. | 
| 마음대로 하세요 | Cô muốn làm gì thì làm. | 
| [지숙] 어어, 왜 이래요, 진짜? | - Cô làm gì vậy? - Cho tôi đi cùng với. | 
| [예분] 나도 같이 가요 | - Cô làm gì vậy? - Cho tôi đi cùng với. | 
| 바쁘니까 가면서 얘기하자고요 | Cô bận mà. Chúng ta vừa đi vừa nói đi. | 
| - [지숙] 미치겠네, 진짜 - [오토바이 시동음] | Phát điên mất thôi. | 
| [시동이 멈춘다] | |
| 여기서 기다릴게요 | Tôi sẽ đứng đợi ở đây. | 
| [지숙의 한숨] | |
| [지숙의 한숨] 대단하네요 | Tôi nể cô luôn đấy. Được rồi. | 
| 그래요, 무슨 얘기인지 들어 봅시다 | Được rồi. Nói tôi nghe xem cô muốn làm gì nào. | 
| 저쪽이 좋겠네요 | Bên kia có vẻ ổn. | 
| 저쪽 가서 얘기해요 | Qua đó nói chuyện đi. | 
| 고마워요 | Cảm ơn cô. | 
| [오토바이 시동음] | |
| [예분] 지숙 씨! 어, 지숙 씨! | Cô Ji Suk! | 
| 어? 뭐야? | Gì vậy… | 
| [한숨] 아이씨 | |
| [밤새 울음] | |
| [풀벌레 울음] | |
| - [오토바이 엔진음] - [예분] 어? | |
| - [어두운 음악] - [다급한 숨소리] | |
| [예분의 당황한 소리] | |
| 뭐야? | Chuyện gì thế này? | 
| 지숙 씨 | Cô Ji Suk! | 
| 지숙 씨! | Cô Ji Suk! | 
| - 지숙 씨! - [고조되는 음악] | Cô Ji Suk! Chuyện gì vậy? | 
| 뭐지? | Chuyện gì vậy? | 
| [가쁜 숨소리] | |
| 어? | |
| [긴장되는 음악] | Cô Ji Suk. | 
| - [예분] 지숙 씨 - [울리는 말소리] | Cô Ji Suk. | 
| [불안한 숨소리] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [다급한 숨소리] | |
| 제발, 제발 | Làm ơn. | 
| [신비로운 효과음] | |
| [긴박한 음악] | |
| [예분] 어? | |
| - [어둡고 의미심장한 음악] - [예분의 놀란 숨소리] | |
| [예분의 가쁜 숨소리] | |
| - [지숙의 비명] - [놀란 소리] | |
| - [긴박한 음악] - [푹 찌르는 소리] | |
| - [지숙의 겁에 질린 소리] - [예분의 비명] | |
| [지숙의 거친 숨소리] | |
| - [예분의 힘주는 소리] - [털썩 소리] | |
| [지숙이 울먹인다] | |
| [지숙의 아파하는 신음] | |
| - [베이는 소리] - [예분의 신음] | |
| [힘주는 소리] | |
| [지숙, 예분의 다급한 소리] | |
| - [지숙의 신음] - [예분] 어? 괜찮아요? 빨리 | Cô không sao chứ? Mau lên. | 
| - [예분의 놀란 소리] - [긴장되는 음악] | |
| [파삭파삭 검불 스치는 소리] | |
| [스산한 효과음] | |
| [고요해진다] | |
| - [예분의 가쁜 숨소리] - [지숙의 힘겨운 신음] | |
| [예분] 어, 여기, 여기 이쪽으로, 조심 | Hướng này. Cẩn thận. | 
| [지숙의 신음] | |
| [예분의 초조한 숨소리] | Cô chờ chút nhé. | 
| 잠깐만요 | Cô chờ chút nhé. | 
| 어깨 봐 봐요 | Cho tôi xem vai cô đi. | 
| [지숙이 울먹인다] | |
| 어깨 상처는 크지 않은데 발목이 부러진 거 같아요 | Vết thương trên vai cô không nặng lắm, nhưng có vẻ cô bị trật mắt cá. Mà cô có nhìn thấy mặt thủ phạm không? | 
| 근데 범인 얼굴은 봤어요? | Mà cô có nhìn thấy mặt thủ phạm không? | 
| 아, 아니요, 못 봤어요 | Không, tôi không thấy. | 
| 저기, 지숙 씨 | Cô Ji Suk, cho tôi thất lễ một chút nhé. | 
| 제가 잠깐만 실례할게요 | Cô Ji Suk, cho tôi thất lễ một chút nhé. | 
| [지숙] 네 | Vâng. | 
| [신비로운 효과음] | |
| [비틀거리는 발소리] | |
| - [휘두르는 칼 소리] - [지숙의 비명] | |
| [지숙의 겁먹은 소리] | |
| [지숙의 비명] | |
| - [찌르고 베는 소리] - [지숙의 신음] | |
| [예분] 저기, 일단 그 신고부터 하는 게 좋을 거 같아요 | Chắc chúng ta phải báo cảnh sát đã. | 
| [당황한 소리] | |
| [어두운 음악] | |
| - [무거운 음악] - [예분] 잠깐만 | Chờ tôi chút. | 
| 여기 제가 진료 오는 동네라서 잘 알아요 | Tôi hay đi khám quanh đây nên rất rành khu này. Dù có hét lớn cũng không ai nghe thấy. | 
| 근데 외져서 사람들 잘 몰라요 | Dù có hét lớn cũng không ai nghe thấy. | 
| 그놈도 여긴 못 찾을 거예요 | Hắn sẽ không tìm thấy cô ở đây đâu. | 
| 제가 가서 사람들… | Tôi sẽ đi gọi người… | 
| 믿을 수 있는 사람 데리고 올 테니까 | Gọi ai đó chúng ta có thể tin tưởng. | 
| 그때까지만 잘 숨어 계세요 | Cô cứ trốn ở đây chờ tôi nhé. | 
| 네 | Vâng. | 
| [지숙의 울먹이는 소리] | |
| 미안해요 | Tôi xin lỗi. | 
| 애란이한테도 | Xin lỗi cả Ae Ran giúp tôi nữa. | 
| 나중에, 나중에 직접 얘기해요 | Để sau đi. Lúc sau cô tự mình nói nhé. | 
| 잠깐만 있어요 | Cô ở đây một lát nhé. | 
| - [무거운 음악] - [지숙의 떨리는 숨소리] | |
| [힘주는 소리] | |
| - [어두워지는 음악] - [흐느낀다] | |
| - [어두운 음악] - [예분의 가쁜 숨소리] | |
| [놀란 숨소리] | |
| - [예분의 다급한 숨소리] - [버스 경적] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [예분의 거친 숨소리] 저기요 | Bên này. | 
| [종배] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. Đã xảy ra chuyện gì vậy? | 
| - 무슨 일이에요? - [의미심장한 효과음] | Đã xảy ra chuyện gì vậy? Chú ơi, xin hãy giúp tôi với. | 
| - 저기, 저 좀 도와주세요, 저… - [긴장되는 음악] | Chú ơi, xin hãy giúp tôi với. Tôi… | 
| [장열] 범인은 분명 무진 사람들 중에 있어 | Thủ phạm chắc chắn là người ở Mujin. | 
| 원장님 | Viện trưởng Bong? | 
| [예분의 거친 숨소리] | |
| [TV 속 앵커] 2022년 국회 의원 선거 | Sau đây là kết quả bầu cử - Nghị sĩ Quốc hội năm 2022. - Có kết quả rồi! | 
| - 개표 결과 함께 보시겠습니다 - [웅성거리는 소리] | - Nghị sĩ Quốc hội năm 2022. - Có kết quả rồi! | 
| 먼저 충청남도 무진시 선거 결과입니다 | - Có rồi kìa! - Đầu tiên, Mujin của Chungcheong Nam. | 
| 기호 1번 차주만 후보가 당선됐습니다 | Xin chúc mừng đắc cử. Ứng viên số một, Cha Ju Man. | 
| - [사람들의 함성] - [웅장한 음악] | Ứng viên số một, Cha Ju Man. | 
| [주만의 기쁨에 찬 포효] | |
| - [지지자들] 차주만! 차주만! - [주민] 와! 차주만, 차주만 | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Thắng rồi, Nghị sĩ Cha! | 
| [지지자들] 차주만! 차주만! | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| [주만의 환호성] 고생했습니다 | - Chúng ta làm được rồi! - Cha Ju Man! | 
| [지지자들] 차주만! | - Chúng ta làm được rồi! - Cha Ju Man! | 
| - [주만의 포효] - [사람들이 환호한다] | |
| [박수 소리] | |
| - [주만] 감사합니다 - [주민] 아유, 축하합니다! | Cha Ju Man! | 
| - [요란한 자동차 경적] - [종묵] 야, 그쪽 차량 통제 잘해 | Điều khiển giao thông cho tốt vào. | 
| 야, 저, 여 곧 정신없어지니께 | Này. Sắp loạn cào cào lên rồi đó, | 
| - 지금부터 통제를 잘혀, 어? - [미란] 알겠습니다 | Sắp loạn cào cào lên rồi đó, - điều khiển giao thông cẩn thận. - Vâng. Đẩy hết xe cộ qua bên kia. | 
| [종묵] 웬만한 거는 다 저짝 저짝, 오른쪽으로 보내고, 잉? | Đẩy hết xe cộ qua bên kia. - Sang bên phải. - Rõ ạ. | 
| 곧 나올 겨, 이제 | Ngài ấy sắp ra rồi. | 
| [지지자들] 차주만! 차주만! | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| 차주만! 차주만! | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| - 차주만! - [주만] 아이고, 수고하십니다 | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! Ôi trời, mọi người vất vả rồi. | 
| - 아유, 수고하십니다 - [사람들의 환호성] | Ôi trời, mọi người vất vả rồi. | 
| [무거운 음악] | |
| - [지지자들] 차주만! 차주만! - [예분의 가쁜 숨소리] | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| - 차주만! 차주만! - [고조되는 음악] | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| - 차주만! 차주만! 차주만! - [주만] 감사합니다, 감사합니다 | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cảm ơn mọi người. - Cha Ju Man! | 
| [옥희 부] 아이, 야 너 예분이 아니여? | - Cảm ơn mọi người. - Cha Ju Man! - Này, Ye Bun phải không? - Tôi sẽ không quên ơn các vị. | 
| 너 얼굴이 왜 그려? 이게 어쩐 일이여? 잉? | Mặt cháu bị sao vậy? Ông Jung. | 
| 어르신, 어르신! | Ông Jung. | 
| 아이, 어르신, 어르신 | Ông Jung. | 
| [의환] 너, 너, 무슨 일이냐? | Này, cháu bị sao vậy? | 
| [예분] 제가 나중에 나중에 말씀드릴게요 | Cháu sẽ kể với ông sau. | 
| - [긴장되는 음악] - [주만] 예분아, 피 나잖아, 너 | Ye Bun à, cháu đang chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã. | 
| 우선 병원부터 가자 | Ye Bun à, cháu đang chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã. Cháu… | 
| [예분] 저기, 나중에요 | Cháu… Để sau đi ạ. | 
| [의미심장한 효과음] | Có ai thấy Thanh tra Moon đâu không ạ? | 
| 저기, 문 형사님 못 보셨어요? | Có ai thấy Thanh tra Moon đâu không ạ? | 
| - [예분의 다급한 소리] - [미란] 아이, 어떻게 된 거예요? | Kìa, có chuyện gì vậy? | 
| [놀라며] 피 좀 봐요 | Kìa, có chuyện gì vậy? Ôi, cô dính máu kìa. | 
| 문 형사님 문 형사님 어디 있어요? | Thanh tra Moon đâu rồi? | 
| - 문 형사님 서에 가셨어요 - [예분] 서에, 서에… | - Cậu ấy về sở rồi. - Sở… | 
| - [예분의 힘겨운 숨소리] - [무거운 음악] | Cô không sao chứ? | 
| - [선우] 괜찮으세요? - [예분] 아, 네, 괜찮아요 | Cô không sao chứ? Vâng, tôi không sao. | 
| 미안해요, 선우 씨 제가 지금 시간이 없어요 | Xin lỗi, anh Seon Woo. Giờ tôi không có thời gian. | 
| 봉 원장님, 핸드폰이요! | Viện trưởng Bong, điện thoại! | 
| [예분의 가쁜 숨소리] | |
| - [긴박한 음악] - 형사님 | Thanh tra Moon! | 
| - 너 뭐야, 무슨 일이야? - [예분] 저기, 빨리요 | Cô sao vậy? Có chuyện gì thế? Mau đi thôi. Ji Suk đang gặp nguy hiểm. | 
| - 지숙 씨가 위험해요 - [장열] 뭐? | Mau đi thôi. Ji Suk đang gặp nguy hiểm. - Sao? - Tôi đã thấy cảnh đó. | 
| [예분] 내가 봤어요, 판초 우의가 지숙 씨 죽이려고 하는 거 | - Sao? - Tôi đã thấy cảnh đó. Kẻ mặc áo mưa choàng cố giết cô ấy. | 
| 지숙 씨 이미 많이 다쳤어요 | Cô ấy đang bị thương nặng lắm. | 
| 내가 믿을 사람 형사님밖에 없다고요 | Tôi chỉ tin tưởng anh thôi, anh thanh tra. | 
| 내가 아무도 모르는 곳에 지숙 씨 숨겨 놨어요 | Tôi đã giấu cô ấy vào một nơi không ai có thể tìm ra. | 
| - [타이어 마찰음] - [사이렌 소리] | Đội trưởng, tên sát nhân áo mưa choàng xuất hiện rồi. | 
| [장열] 반장님 판초 우의 나타났어요 | Đội trưởng, tên sát nhân áo mưa choàng xuất hiện rồi. | 
| 저 먼저 현장에 가고 있습니다 | Tôi đang đến hiện trường đây. | 
| 뭐? 판초 우의? | Sao? Áo mưa choàng? | 
| [종묵] 봉 원장이 그 판초 우의를 봤다는 겨? 응? | Cậu nói Viện trưởng Bong đã nhìn thấy hắn sao? | 
| 야, 인마, 근데 거기를 갖다 너 혼자 가믄 어떡햐? | Này, thằng ranh. Sao cậu lại một mình đến đó chứ? | 
| 너 저, 함부로 저, 뎀비지 말고 | Đừng có hành động tùy tiện, cứ ở yên đó chờ đi. | 
| 가만있어, 금방 갈 테니까잉 | Đừng có hành động tùy tiện, cứ ở yên đó chờ đi. Tôi đến ngay đây. | 
| [계속되는 긴박한 음악] | |
| - [장열] 여기야? - [예분] 네 | - Ở đây sao? - Phải. | 
| 지숙 씨 [가쁜 숨소리] | Cô Ji Suk. | 
| [비명] | |
| - [예분의 놀란 소리] - [어두운 효과음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [울먹이는 소리] | Cô Ji Suk. | 
| 아, 지숙 씨… | Cô Ji Suk. | 
| [무거운 효과음] | |
| - [사이렌 소리] - [무전 소리] | |
| [덕희] 세 번째 피해자네요 | Nạn nhân thứ ba rồi. Hung khí giết người quá rõ rồi. | 
| [미란] 살해 흉기도 확실하고 | Hung khí giết người quá rõ rồi. | 
| 봉 원장님이 판초 우의를 직접 목격했으니까 빼박이지 | Viện trưởng Bong cũng tận mắt nhìn thấy chiếc áo mưa, nên khỏi bàn cãi. | 
| 김시아, 박승길, 이지숙 | Kim Sim A, Park Seung Gil, Lee Ji Suk. | 
| - 피해자들 공통점 조사햐 - [미란의 한숨] 알겠습니다 | Điều tra điểm chung của các nạn nhân đi. Rõ, thưa sếp. | 
| [차분하고 무거운 음악] | |
| [소 울음] | |
| [장열의 가쁜 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [예분의 옅은 신음] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [예분] 광식 아저씨는 아니네요 | Không phải chú Gwang Sik. | 
| 그래? | Thế à? | 
| 낮부터 계속 술 마시고 있었어요 | Chú ấy uống rượu suốt từ chiều tới giờ. | 
| [소 울음] | Cô nói đã chạm vào mông nạn nhân nhỉ? | 
| [장열] 피해자 엉덩이 만져 봤댔지? | Cô nói đã chạm vào mông nạn nhân nhỉ? | 
| 본 거 더 얘기해 봐 | Nói tôi nghe xem cô đã thấy gì. Sát nhân áo mưa đã tấn công chiếc xe máy do cô Ji Suk lái. | 
| 지숙 씨가 탄 오토바이를 판초 우의가 공격했어요 | Sát nhân áo mưa đã tấn công chiếc xe máy do cô Ji Suk lái. | 
| [예분] 그리고 칼로 찌르려고 했는데 | Hắn định lụi dao vào người cô ấy, may là cô ấy né kịp. | 
| 다행히 빗나갔고 | Hắn định lụi dao vào người cô ấy, may là cô ấy né kịp. | 
| 지숙 씨가 도망쳤어요 | Và cô Ji Suk đã chạy trốn. | 
| 근데 금방 다시 잡혔고 | Nhưng sau đó hắn lại nhanh chóng tóm được cô ấy và buộc một sợi dây cáp vào cổ tay cô ấy. | 
| 그놈이 지숙 씨 손목에 케이블 타이를 걸었어요 | và buộc một sợi dây cáp vào cổ tay cô ấy. | 
| 케이블 타이? | Dây cáp? | 
| [예분] 자기 손목이랑 해서 같이 걸었어요 | Hắn buộc cổ tay của mình và cô Ji Suk vào nhau. | 
| 그거 끊다가 손도 다친 거고요 | Tôi đã bị thương trong lúc cố cắt sợi dây đó. | 
| [한숨] | Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó? | 
| 근데 범인은 두 사람 있는 데를 어떻게 안 거야? | Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó? | 
| 하, 그거를 잘 모르겠어요 | Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó? Chuyện đó thì tôi không rõ. | 
| 분명히 따돌렸고 | Bọn tôi đã cắt đuôi hắn. | 
| 쉽게 찾을 수 있는 데도 아니었어요 | mà nơi đó cũng không hề dễ tìm. | 
| [예분] 그리고 형사님 만나기 전까지 | Tôi cũng không hề nói cho ai biết cho đến khi gặp anh. | 
| 저 아무한테도 얘기 안 했거든요 | Tôi cũng không hề nói cho ai biết cho đến khi gặp anh. Hắn tuyệt đối không thể biết. | 
| 절대 몰랐을 거예요 | Hắn tuyệt đối không thể biết. | 
| 세상에 '절대'란 없어 | Chẳng có gì là tuyệt đối cả. | 
| [장열] 니가 얘기 안 해도 알 수 있는 방법이 있을지도 몰라 | Chẳng cần cô nói ra, không chừng hắn vẫn có cách biết được. | 
| 어떻게요? | Bằng cách nào? | 
| 만약 범인이 | Biết đâu thủ phạm cũng có siêu năng lực như cô và Jeon Gwang Sik? | 
| 너랑 전광식처럼 초능력이 있다면? | cũng có siêu năng lực như cô và Jeon Gwang Sik? | 
| - 네? - [의미심장한 음악] | Sao? | 
| [장열] 아니다 내가 지금 뭔 소릴… | Thôi bỏ đi. Tôi nói gì vậy chứ? | 
| [예분] 아! | Còn một người nữa cũng có siêu năng lực. | 
| 있어요, 초능력자, 우리 말고도 | Còn một người nữa cũng có siêu năng lực. Cái gì? | 
| - 뭐? - [예분] 광식 아저씨가 | Cái gì? Chú Gwang Sik từng nói hôm sao băng rơi, | 
| 그 유성우 맞던 날 | Chú Gwang Sik từng nói hôm sao băng rơi, | 
| 우리 말고도 한 명 더 있었다고 했어요 | còn một người khác ngoài hai bọn tôi. Chú ấy nói đã nhìn thấy người đó khi chạm vào chân tôi. | 
| 제 다리 만지다가 그 사람 봤대요 | Chú ấy nói đã nhìn thấy người đó khi chạm vào chân tôi. | 
| 그 사람이 누군데? | Vậy người đó là ai? | 
| [예분] 아, 근데 광식 아저씨도 실루엣만 본 모양이에요 | Nhưng hình như chú Gwang Sik cũng chỉ nhìn thấy bóng hắn thôi. | 
| [장열의 한숨] | Nếu tên đó là thủ phạm, | 
| 만약 그놈이 범인이라면 | Nếu tên đó là thủ phạm, | 
| 아마 널 읽었을 거야 | chắc hắn đã thấy ký ức của cô. | 
| 그렇게 숨은 장소를 알아낸 거고 | Đó cũng là cách hắn tìm ra địa điểm. | 
| 네? | Sao cơ? Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi. | 
| 피해자 숨겨 놓고 나한테 오는 동안 만난 사람들 중에 | Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi. | 
| 그놈이 있었을 거야 | Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi. | 
| [예분] 내가 만난 사람들? | Trong số những người tôi đã gặp sao? | 
| [종배] 아, 봉 원장님 무슨 일이에요? | Viện trưởng Bong. Có chuyện gì vậy? | 
| [강조되는 효과음] | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| [지지자들] 차주만! 차주만! | - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! | 
| [옥희 부] 너 예분이 아니여? | Là Ye Bun phải không? | 
| - 어르신, 어르신! - [긴장되는 효과음] | Ông Jung. Cháu bị sao vậy? | 
| [의환] 너, 무슨 일이냐? | Cháu bị sao vậy? Ye Bun à, cháu chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã. | 
| [주만] 예분아, 피 나잖아, 너 우선 병원부터 가자 | Ye Bun à, cháu chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã. | 
| [미란] 어떡해, 피 좀 봐요 | Ôi, cô dính máu kìa. | 
| 문 형사님 어디 있어요? | Thanh tra Moon đâu rồi? | 
| - [강조되는 효과음] - [미란] 문 형사님 서에 가셨어요 | Cậu ấy về sở rồi. | 
| [예분의 다급한 숨소리] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? | 
| [장열] 이제야 그림이 맞춰지네 | Các mảnh ghép bắt đầu ăn khớp rồi. | 
| 넌 그놈을 모르지만 그놈은 니가 초능력이 있다는 걸 알아 | Cô không biết hắn là ai, nhưng hắn biết cô có siêu năng lực. | 
| 진짜요? | Thật vậy sao? | 
| 범인이 가장 두려워하는 게 뭘까? | Thủ phạm sợ nhất điều gì? | 
| 바로 너야 | Chính là cô. | 
| [장열] 니가 자기의 범행을 다 읽어 버릴 테니까 | Vì cô có thể nhìn thấy mọi tội lỗi hắn gây ra. | 
| 그럼 그 범행을 | Vậy hắn có thể làm gì để ngăn cô nhìn ra tội ác của hắn? | 
| 니가 못 보게 하려면 어떻게 해야 할까? | Vậy hắn có thể làm gì để ngăn cô nhìn ra tội ác của hắn? | 
| 넌 상대가 직접 눈으로 본 것만 볼 수 있어 | Cô chỉ có thể thấy những thứ đối phương trực tiếp thấy. | 
| 맞아요 | Đúng vậy. | 
| 내가 범인이라면 | Nếu tôi là thủ phạm, chỉ có một cách duy nhất. | 
| 방법은 하나야 | chỉ có một cách duy nhất. | 
| 눈을 | Đó là… | 
| - [장열] 감는다 - [비밀스러운 음악] | nhắm mắt lại. Hắn lảo đảo là vì hắn đang nhắm mắt. | 
| 눈을 감았기 때문에 비틀거린 거고 | Hắn lảo đảo là vì hắn đang nhắm mắt. Hắn nhắm mắt đâm nạn nhân nên mới gây ra vết thương ở khắp nơi. | 
| 눈을 감고 찔렀기 때문에 그런 막무가내식의 상처가 난 거야 | Hắn nhắm mắt đâm nạn nhân nên mới gây ra vết thương ở khắp nơi. | 
| - 당연히 헛손질이 많았겠지 - [강조되는 효과음] | Chắc chắn hắn đã trượt tay nhiều lần. | 
| 아! 블랙 화면 | À, màn hình đen. | 
| [예분] 제가 만질 때마다 꼭 보이는 게 있어요 | Mỗi lần chạm vào ai đó, tôi luôn thấy một thứ. Chính là màn hình đen. | 
| 그게 블랙 화면이에요 | Chính là màn hình đen. | 
| 눈을 감았을 때나 잠들었을 때나 | Tôi tưởng chúng hình thành tự nhiên khi người ta chớp mắt hoặc khi ngủ. | 
| 자연스럽게 생긴 건 줄 알았는데 | khi người ta chớp mắt hoặc khi ngủ. Thì ra vẫn có thể ngụy tạo chúng sao? | 
| 의도해서 만든 걸 수도 있겠네요 | Thì ra vẫn có thể ngụy tạo chúng sao? | 
| 박승길이 놓치고 나서는 수법도 진화했어 | Sau khi để vuột mất Park Seung Gil, thủ đoạn của hắn đã cải tiến. | 
| 케이블 타이 | Dây cáp. Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn. | 
| [장열] 케이블 타이를 쓰면 사정거리가 좁혀져서 | Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn. | 
| 헛손질도 줄지 | Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn. | 
| - [고조되는 음악] - [놀란 숨소리] | |
| 확실해, 그놈은 초능력자야 | Rõ ràng rồi. Thủ phạm có siêu năng lực. | 
| [예분의 아파하는 숨소리] | Trước tiên, ta đến bệnh viện đã. | 
| 일단 병원부터 가자 | Trước tiên, ta đến bệnh viện đã. | 
| [음악이 뚝 끊긴다] | |
| [키보드 조작음] | Trở về vạch xuất phát rồi. | 
| [장열] 모든 게 원점이야 | Trở về vạch xuất phát rồi. | 
| 블랙 화면이 있던 사람들은 다 범인일 가능성이 있으니까 | Những người có màn hình đen đều có khả năng là thủ phạm. | 
| 자, 정리해 보자 | Chúng ta hãy sắp xếp lại đi. | 
| 오늘 나 만나기 전에 만났던 사람들 중에 | Có ai đáng nghi trong số những người cô gặp | 
| 의심 가는 사람 없었어? | trước khi gặp tôi không? | 
| [고민하는 숨소리] 글쎄요 | Tôi không chắc nữa. | 
| 순서대로 얘기해 봐 | Kể tên từng người đi. | 
| 제일 처음 만난 건 누구야? | Cô gặp ai đầu tiên? | 
| [종배] 아, 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. | 
| - 무당 아저씨 - [장열] 무당 | - Chú thầy đồng. - Thầy đồng. | 
| 워낙에 사기를 잘 쳐서 믿음이 잘 안 가긴 해요 | Bình thường chú ấy hay lừa người nên tôi vốn cũng không tin. | 
| [장열] 그래? 가능성 있어? | Vậy à? Có khả năng là ông ta sao? | 
| - 근데 아니에요 - [장열] 왜? | Nhưng không phải đâu. - Vì sao? - Cả nhà chú ấy ở nước ngoài. | 
| 기러기 아빠잖아요 | - Vì sao? - Cả nhà chú ấy ở nước ngoài. | 
| [예분] 저한테 사기 친 것도 외국에 있는 아들 때문이고 | Chú ấy lừa tôi cũng chỉ vì muốn kiếm tiền nuôi con trai. | 
| 좋은 아빠가 그럴 리가 없어요 | Một ông bố tốt sẽ không làm vậy đâu. | 
| 그다음엔 누구 만났어? | Sau đó cô gặp ai? | 
| [장열] 김선우는? | Còn Kim Seon Woo? | 
| [예분] 음, 선우 씨는 | Anh Seon Woo… | 
| 아니에요 | - không phải đâu. - Lại sao nữa? | 
| 아, 또 왜? | - không phải đâu. - Lại sao nữa? | 
| 저한테 자기 믿지 말라고 했거든요 | Vì anh ấy nói tôi không nên tin anh ấy. | 
| [장열] 뭔가 꿍꿍이가 있나 보지 | Chắc vì đang toan tính gì chứ sao! Nếu là thủ phạm thật, anh ấy đã chẳng nói vậy. | 
| [예분] 진짜 범인이었으면 그렇게 말했겠어요? | Nếu là thủ phạm thật, anh ấy đã chẳng nói vậy. | 
| 기러기 아빠라 옛날부터 알던 분이라 | Không phải thủ phạm vì là bố tốt, vì là người quen, | 
| [장열] 가족이라, 형사라 | vì là người nhà, là cảnh sát? | 
| 이런 식으로 잘도 수사하겠다 | Cứ vậy thì điều tra được cái gì? | 
| 진짜 이 사람들 중엔 그럴 만한 사람이 없는데 | Nhưng tôi thực sự không nghi ngờ ai trong số này hết. | 
| [한숨] | |
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| [장열] 뭐, 어쨌든 후보는 좁혀졌네 | Dù sao cũng đã khoanh vùng được nghi phạm. | 
| 그 사람들만 다 만져 보면 돼 | Cô chạm vào mấy người này là được. | 
| 이 손으로요? | Bằng bàn tay này sao? | 
| [장열] 아니, 그 상태로는 무리지 | Không, với tình trạng này thì khó. | 
| 그럼요? | Không thì sao? | 
| 전광식 | Jeon Gwang Sik. | 
| 광식 아저씨요? | Chú Gwang Sik sao? | 
| [예분] 근데 아까 봤잖아요 멘털이 완전히… | Lúc nãy anh cũng thấy rồi đó. - Tinh thần chú ấy… - Chấn chỉnh lại đi. | 
| 수습해 줘야지 | - Tinh thần chú ấy… - Chấn chỉnh lại đi. | 
| [무거운 음악] | |
| [한숨] | |
| [입소리를 쯧 낸다] | |
| [새 지저귀는 소리] | |
| [종묵] 여기, 예, 아이고 | Của bác đây ạ. Chắc cậu bận lắm. | 
| [의환] 바, 바쁠 텐데 미, 미안하네 | Chắc cậu bận lắm. - Làm phiền cậu quá. - Dạ không đâu bác. | 
| 아이, 아니에요, 저야말로 저 | - Làm phiền cậu quá. - Dạ không đâu bác. Cháu mới phải xin lỗi vì không thể tiếp đãi bác chu đáo hơn. | 
| [종묵] 제대로 대접을 못 해 드려서 어쩐대요 | Cháu mới phải xin lỗi vì không thể tiếp đãi bác chu đáo hơn. | 
| 아, 저, 지금 사건이 터져 가지고 | Bên cháu vừa mới xảy ra một vụ án, | 
| 어디로 모시고 나갈 형편이 못 되네요 | nên cháu không thể đưa bác đến nơi khác tử tế hơn. | 
| 아닐세 | Không sao đâu. | 
| 실은 | Thực ra, | 
| 이거 때문에 왔네 | tôi đến đây vì việc này. | 
| [종묵] 이게 뭔데유? | Đây là gì vậy ạ? | 
| 내가 오랫동안 조사하던 사건인데 | Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài. Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa, | 
| [의환] 이제 더 이상은 내가 못 하게 될 거 같아서 | Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa, | 
| 자네한테 부탁하려고 왔네 | nên mới đem đến đây để nhờ cậy cậu. | 
| [한숨] | Nếu xem xét kỹ lưỡng, | 
| 파다 보면 | Nếu xem xét kỹ lưỡng, | 
| 자네도 알 만한 사람이 나올걸세 | có lẽ cậu cũng sẽ nhìn ra một người quen nào đó. | 
| 그리고 하나 더 | Còn một chuyện nữa. | 
| [종묵] 예, 저, 말씀만 하세요 뭐든지 | Vâng, bác cứ nói đi ạ. | 
| 염치없지만 | Nói thế này tôi cũng xấu hổ lắm, | 
| 우리 현옥이 | nhưng xin cậu | 
| 잘 부탁하네 | hãy chăm sóc cho Hyeon Ok. | 
| [잔잔한 음악] | |
| 아유, 저기, 가시게유? | Ôi, kìa bác… Bác về luôn ạ? | 
| - [종묵] 아니, 저기… - 아니, 아니 | - Bác, khoan đã. - Không sao đâu. | 
| [종묵] 아, 예 | À, vâng. Dạ, bác đi cẩn thận ạ. | 
| 예, 살펴 가세요 | Dạ, bác đi cẩn thận ạ. | 
| [의미심장한 음악] | Đây là Nghị sĩ Cha mà? | 
| 아, 이거 차 의원 아니여? | Đây là Nghị sĩ Cha mà? | 
| [종묵] 아니, 이 양반이 왜 여기 있디야? | Anh ấy làm gì ở đó vậy? | 
| - [형사1] 어? - [형사2] 의원님 오셨습니까 | - Ôi. - Ngài Nghị sĩ đến rồi ạ? | 
| [종묵이 웃으며] 아유 | Nghị sĩ Cha, chúc mừng ngài đã đắc cử. | 
| 아유, 차 의원님, 당선 축하드려유 | Nghị sĩ Cha, chúc mừng ngài đã đắc cử. | 
| 수고들 많으십니다 | Mọi người vất vả rồi. | 
| 어제 또 살인 사건이 발생했다고 들었습니다 | Tôi nghe nói đêm qua lại có một vụ giết người khác. | 
| [종묵] 아, 예, 저 | À vâng, nạn nhân là Lee Ji Suk, 27 tuổi. | 
| 무진다방에서 일하는 이지숙이라고 27세 여성인디요 | À vâng, nạn nhân là Lee Ji Suk, 27 tuổi. Cô ấy từng là nhân viên ở quán Cà phê Mujin. | 
| 그, 연쇄 살인범한테 그만 그… | Cô ấy là nạn nhân của kẻ giết người hàng loạt. Mà… | 
| [주만] 그… | Mà… | 
| 연쇄 살인이라는 거 | Anh có chắc chắn 100% | 
| 100% 확실한 겁니까? | là giết người hàng loạt không? | 
| 예, 그니까 그… | Vâng, chuyện đó… | 
| 이렇게 그, 수법이 좀 이렇게 저, 비슷하고유 | Vâng, chuyện đó… Phương thức gây án tương tự nhau, hung khí cũng giống hệt. | 
| 흉기도 똑같고유 | Phương thức gây án tương tự nhau, hung khí cũng giống hệt. | 
| - 그렇다고 해도 - [톡톡 두드리는 소리] | Dù vậy đi nữa, | 
| [주만] 연쇄 살인이라는 예단은 좀 경솔하다는 생각이 드네요 | tôi thấy anh hơi vội vàng khi kết luận đây là giết người hàng loạt. | 
| 아이, 저, 그, 외람되지만 | Hỏi thế này thật không phải, nhưng ngài nói vậy là sao ạ? | 
| 그게 무슨 말씀이세유? [웃음] | Hỏi thế này thật không phải, nhưng ngài nói vậy là sao ạ? | 
| 우리 무진이 어떤 곳입니까? | Mujin của chúng ta là một nơi thế nào? | 
| 물 좋고 사람 좋고 청정하고 안전한 | Một nơi an toàn, trong lành, có nước sạch và người tốt. | 
| 그야말로 오아시스 같은 곳 아니겠습니까? | Chẳng khác gì một ốc đảo, đúng chứ? | 
| 아, 예, 그러쥬 | Vâng, đúng là vậy. | 
| 근데 그런 곳에 연쇄 살인이 벌어졌다는 게 | Nhưng nếu tin tức ở Mujin xảy ra một vụ án giết người hàng loạt lan ra khắp cả nước… | 
| 전국적으로 알려지면 | Nhưng nếu tin tức ở Mujin xảy ra một vụ án giết người hàng loạt lan ra khắp cả nước… | 
| 이미지가 어떻게 되겠습니까? | Hình ảnh của thành phố sẽ ra sao? | 
| 아, 저, 저, 이제 그치만 | Ngài nói đúng, nhưng… | 
| 그, 저희 경찰 입장에서는 | Trên lập trường của cảnh sát, | 
| 긴 거를 그, 아니라고 할 수는 | chúng tôi không thể bác bỏ một điều gì đó | 
| 이게 없는 노릇이긴 한데 [웃음] | trong khi chúng rõ ràng là có thật. | 
| [깊은 한숨] | |
| 보다 신중하게 | Tôi nghĩ các anh nên | 
| - 수사를 하시는 게! - [툭툭 두드리는 소리] | tìm cách điều tra | 
| [주만] 좋을 거 같습니다 | một cách thận trọng hơn. | 
| 언론에 새 나가서 좋을 게 없지 않습니까? | Lỡ để cánh báo chí biết được thì có gì hay ho đâu? | 
| [피식하며] 예, 그렇게 신중하게 하겄습니다, 예 | Vâng. Chúng tôi sẽ điều tra cẩn trọng hơn. | 
| [노크 소리] | |
| 서장님 들어오셨답니다 | Sở trưởng đến rồi ạ. | 
| 그럼 반장님만 믿겠습니다 | Tôi chỉ tin tưởng anh thôi đó, Đội trưởng. | 
| 예 | Vâng. | 
| [종묵] 예, 들어가세요, 예 | Vâng, ngài đi nhé. | 
| [멀어지는 발소리] | |
| 이야, 우리 차 의원님 진짜 | Xem Nghị sĩ Cha nhà ta kìa. Vừa vào Quốc hội một cái là hành xử ra dáng nghị sĩ quá nhỉ? | 
| 감투 쓰더니 아주 그냥 제대로 의원질하시네? | Vừa vào Quốc hội một cái là hành xử ra dáng nghị sĩ quá nhỉ? | 
| [문 열리는 소리] | |
| - 오셨어요? - [마담] 경찰 왔다 갔지? | Chị về rồi ạ. Cảnh sát vừa đến đúng không? | 
| [애란] 네 | Vâng. | 
| [짜증스럽게] 미쳐, 진짜! | Phát điên mất thôi! Đã bắt tôi ngồi miết trên sở cảnh sát, | 
| [마담] 괜히 애먼 사람만 경찰서에 붙잡아 놓고 | Đã bắt tôi ngồi miết trên sở cảnh sát, | 
| 사람들 보는데 가게 들락거리고 | lại còn lảng vảng quanh quán. | 
| 이래서 누가 오겠냐고 | Cứ vậy thì còn ai đến đây nữa? | 
| 나라도 재수 없어서 안 와! | Tôi mà là khách, tôi cũng chẳng đến nơi xúi quẩy này! | 
| 야 | Này. | 
| 지숙이 년 빚도 이제 니가 갚아야 되는 거 알지? | Cô biết từ nay cô sẽ phải trả nợ thay Ji Suk chứ? | 
| 네? | Dạ? | 
| [마담] 죽든 살든 니가 보증 섰잖아 | Dù chết hay không, các cô cũng ký bảo lãnh cả rồi mà. | 
| 그럼 니가 갚아야지 | Vậy thì cô phải trả nợ chứ. | 
| [마담의 끙끙 앓는 소리] | |
| - 어휴 - [문 열리는 소리] | |
| 어서 오세요! | Chào mừng quý khách. | 
| [마담] 형사님이 왜 또 오셨대? | Cậu thanh tra lại đến làm gì nữa vậy? | 
| 나 경찰서 가서 아는 거 전부 다 말했어요 | Tôi đã nói hết những gì tôi biết ở sở cảnh sát rồi. | 
| 근데 이렇게 계속 오시면 | Nhưng nếu các cậu cứ đến quán thế này, | 
| 장사는 어떻게 하라고요 | tôi biết làm ăn kiểu gì đây? Tôi đâu có đến để điều tra về vụ án của cô Lee Ji Suk. | 
| 나 이지숙 씨 사건 조사하러 온 거 아니에요 | Tôi đâu có đến để điều tra về vụ án của cô Lee Ji Suk. | 
| 그럼 뭐, 커피 자시러 오셨나? | Vậy cậu tới uống cà phê à? | 
| 빚 갚으러 왔어요 | Tôi đến để trả nợ. | 
| 네? | Sao? | 
| [장열] 애란 씨 빚 갚으러 왔다고요 | Tôi đến để trả nợ cho cô Ae Ran. | 
| [리드미컬한 음악] | NGƯỜI VAY: CHO AE RAN NGƯỜI BẢO LÃNH: MOON JANG YEOL Tôi không cho cô ta vay vì muốn lấy lại tiền. | 
| 나 돈 받으려고 빚 내준 거 아닌데 | Tôi không cho cô ta vay vì muốn lấy lại tiền. | 
| [피식 웃는다] | Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền. | 
| 아, 뭐, 누가 뭐랍니까? | Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền. | 
| 나도 돈으로 안 갚아요 | Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền. | 
| [장열] 여기는 원래 일해서 갚는 데잖아 | Phải làm việc ở đây để trả nợ mà. | 
| - 어서 오세요! - [장열의 헛기침] | Chào mừng quý khách. | 
| [장열] 아휴 | |
| [손님1] 뭐예요? | - Anh làm gì vậy? - Tôi hả? | 
| 나? 여기 직원 | - Anh làm gì vậy? - Tôi hả? Tôi là nhân viên ở đây. | 
| 주문들 하세요 | Mời các cậu gọi đồ. | 
| [장열] 뭐 드시게? | Định uống gì nào? | 
| [손님1] 커… 피요 | Cà phê ạ. | 
| 커피, 응, 그쪽은? | Cà phê, được. Còn cậu thì sao? | 
| 저, 저도 커, 커피요 | Tôi cũng uống cà phê. | 
| [장열] 응응, 커피 둘, 좋아 프림, 설탕은? | Được, hai cà phê. Kem với đường thì sao? | 
| [손님1] 두, 두 개? | Mỗi loại hai thìa ạ. | 
| [장열] 아, 새마을! 어 | Theo công thức cổ hả? Được rồi. | 
| 오빠들, 조금만 기다려 | Chờ chút nhé, mấy cưng. | 
| [손님1] 저, 저 그냥 다음에 올게요 | Thôi để lần khác chúng tôi quay lại. | 
| - [손님2] 마, 마담, 다음에 올게 - [마담] 손님 | - Bà chủ, lần sau chúng tôi quay lại. - Khoan đã! | 
| 손님! 손… | - Bà chủ, lần sau chúng tôi quay lại. - Khoan đã! | 
| 아! 진짜 | |
| [전화벨 소리] | |
| [마담의 다급한 소리] | |
| - 아! - [장열] 네, 무진다방입니다 | Vâng, Cà phê Mujin đây. | 
| 아, 사거리 당구장이요? | À, quán bi-a ở ngã tư? | 
| 커피 네 잔 | Bốn cốc cà phê. | 
| - [흥미진진한 음악] - 알겠습니다 | Bốn cốc cà phê. Tôi biết rồi. | 
| [장열] 야, 여기 까불이가 누구냐? | Này, ở đây ai là Hề Chúa? | 
| [까불이] 전데요? | Tôi đây. | 
| 왜 그러시는데요? | Có chuyện gì vậy ạ? | 
| 커피 배달 왔다 | Tôi giao cà phê đến này. | 
| [탁 놓는 소리] | |
| [한숨] 야, 나 빨리 가야 되니까 빨리 마셔 | Tôi đang vội lắm, uống lẹ đi. | 
| - [남자들의 힘겨운 소리] - [남자] 아, 뜨거워 | Ôi, nóng quá. | 
| [장열] 빌린 돈은 계좌 이체 해 드릴 거고 | Tôi sẽ chuyển khoản tiền nợ cho chị. | 
| 다시 한번 괴롭히면 | Chị mà còn làm phiền cô ấy, | 
| 그땐 형사와 피의자로 만나는 겁니다 | ta sẽ gặp nhau với tư cách cảnh sát và nghi phạm. | 
| 지금이야 이렇게 봐드리지만 | Giờ tôi nhẹ tay với chị, | 
| 피의자 되면 그땐 국물도 없어요 | nhưng nếu chị thành nghi phạm thì quên đi. | 
| 조애란 씨, 가시죠 | Cô Cho Ae Ran, đi thôi. | 
| [마담] 너 같은 거 꼴도 보기 싫으니까 꺼져 | Tôi cũng chán nhìn mặt cô rồi, biến đi. | 
| 지금 이분 모욕하신 거죠? 모욕죄가… | Chị vừa sỉ nhục cô ấy, đúng không? Vậy là tội phỉ báng. | 
| [마담] 그동안 고마웠고 | Thời gian qua cảm ơn cô nhé. | 
| 우리 다신 만나지 말자 | Chúng ta đừng bao giờ gặp lại nhau nữa. | 
| 앞으로 어떻게 할 생각이에요? | Sau này cô định sẽ làm gì? | 
| [한숨] | Tôi chưa biết. | 
| 아직… | Tôi chưa biết. | 
| 전광식 씨한테 가는 건 어때요? | Hay là cô đến với chú Jeon Gwang Sik đi? | 
| 좋은 사람 같던데 | Chú ấy có vẻ là người tốt. | 
| [애란의 한숨] 안 돼요 | Chú ấy có vẻ là người tốt. Không được đâu. | 
| 저는 오빠한테 어울리는 사람이 아니에요 | Tôi không hợp với anh ấy. | 
| - [애잔한 음악] - 과거도 있고 | Quá khứ của tôi phức tạp lắm. | 
| 그 사람은 이미 다 알고 있을 거예요 | Có thể chú ấy đã biết hết mọi thứ rồi. | 
| 아니요, 오빠는 절대 몰라요 | Không đâu, anh ấy tuyệt đối không thể biết được. | 
| 그 오빠는 다 알아요 | Ông anh đó biết hết đấy. Dạ? | 
| 네? | Dạ? | 
| [벅찬 숨소리] | |
| 애란아 | Ae Ran à. | 
| [울먹인다] | |
| [고조되는 음악] | |
| [흩어지듯 멈추는 음악] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE | 
| - [반짝이는 효과음] - [감미로운 음악] | |
| [땡 울리는 효과음] | |
| [음악이 뚝 끊긴다] | |
| 그거 우산 파는 거예요, 우산! | Anh phải trả tiền mua cái ô đó đấy! | 
| 참 | |
| 진짜 오늘도 따라다닐 거예요? | Hôm nay anh cũng đi theo tôi à? | 
| 네, 언니 지켜 드려야 되니까요 | Vâng. Vì em phải bảo vệ chị mà ạ. | 
| 나 오늘 어디 갈 데 있어요 | Hôm nay tôi cần đến một nơi. | 
| 조용히 따라다닐게요 | Em sẽ lặng lẽ đi theo chị. | 
| 그러든지 말든지 마음대로 해요 | Tùy anh thôi. Anh muốn sao cũng được. | 
| - [스크린 속 영화 소리] - [용명의 웃음] | |
| [스크린 속 남자1] 순찰, 출동 민원, 국밥… | |
| [스크린 속 남자2] 사건인 거 같습니다, 가시죠 | |
| [영화 소리가 계속된다] | |
| [아련하고 몽환적인 음악] | |
| [고조되는 음악] | |
| [나른하고 감미로운 음악] | |
| [용명, 옥희의 놀란 소리] | Ôi, không! | 
| [꺅꺅 비명 소리] | |
| [옥희] 이야! | |
| [용명의 다급한 소리] | |
| 선우 씨 | Anh Seon Woo. | 
| 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? | 
| 아, 네 | Vâng. | 
| [선우] 핸드폰 드리려고요 | Tôi mang trả điện thoại cho cô. | 
| [예분] 아, 선우 씨가 갖고 있었구나 | Vậy ra là anh Seon Woo đang cầm. | 
| [예분의 웃음] | |
| 저기 포장마차 우동 잘하는데 | Quán nhậu bên kia đường có món mì udon ngon lắm. | 
| 괜찮으시면 우동 한 그릇 하실래요? | Cô muốn qua đó ăn mì udon cùng tôi không? | 
| 우동이요? | Mì udon sao? | 
| - 마침 저도 딱 우동… - [휴대전화 진동음] | Đúng lúc tôi đang thèm mì udon… | 
| [장열] | Cô biết chứ? Mục tiêu tiếp theo là cô! | 
| [흥미로운 음악] | Cô biết chứ? Mục tiêu tiếp theo là cô! | 
| [작게] 너 죽어 | Cô đó, coi chừng. Chết bây giờ. | 
| 죽는다고 | Cô đó, coi chừng. Chết bây giờ. | 
| 오늘은 제가 | Hôm nay tôi thấy trong người hơi mệt. | 
| 몸이 쪼끔 안 좋아서요 | Hôm nay tôi thấy trong người hơi mệt. | 
| 다음에 꼭 같이 우동 먹어요 | Chúng ta đi ăn mì udon sau nhé. | 
| 아, 네 | Vâng. | 
| 다음에… | Lần sau vậy. | 
| 그럼 쉬세요 | Vậy cô nghỉ ngơi nhé. | 
| 네 | Vâng. | 
| [예분] 씨… | |
| [장열] 뭐? 너 죽는다고 | Sao? Đã bảo là cô sẽ chết mà. | 
| [콧방귀] | |
| 저… | Cái thứ… | 
| [예분] 여보세요? 형사님 | Alô? Anh thanh tra, | 
| 저 병원 좀 가려고요 | tôi định đến bệnh viện. Thì sao? | 
| [장열] 근데? | Thì sao? | 
| 음, 겸사겸사 형사님 차로… | Tôi nghĩ tiện thì anh đưa tôi đi… Tôi không rảnh. Đi nhớ nhìn trước ngó sau đấy. | 
| [장열] 그럴 시간 없으니까 주변이나 잘 살피고 갔다 와 | Tôi không rảnh. Đi nhớ nhìn trước ngó sau đấy. | 
| [통화 종료음] | |
| 이런 | Cái tên này. | 
| [의사] 파상풍 주사는 맞으셨죠? | Cô tiêm phòng uốn ván rồi chứ? | 
| 네 | Cô tiêm phòng uốn ván rồi chứ? Vâng. | 
| 실밥은 며칠 더 있어야 풀 수 있겠네요 | Phải đợi thêm mấy hôm nữa mới cắt chỉ được. | 
| [의사] 물 안 닿게 조심하시고 | Cô cẩn thận đừng để dính nước. | 
| 웬만하면 이쪽 손은 쓰지 마세요 | Nếu được thì tránh dùng tay này nhé. | 
| 아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. | 
| [예분] 뭐예요? 여기 어떻게 알고 왔어요? | Gì vậy? Sao anh biết mà đến đây? | 
| 뭐래? 금방 낫는대? | Bác sĩ nói gì? Sắp khỏi chưa? Bác sĩ nói sẽ hơi lâu lành. | 
| 쪼금 걸린대요 | Bác sĩ nói sẽ hơi lâu lành. | 
| [예분] 근데 나 따라온 거 맞죠? | Nhưng mà anh đi theo tôi, phải không? | 
| 왜요? | Sao vậy? | 
| 걱정돼서요? | Anh lo cho tôi à? | 
| 아니 | Có đâu. | 
| [장열] 너 혼자 가는 거 보면 그놈 나타날 거 같아서 | Tôi nghĩ thủ phạm sẽ xuất hiện nếu thấy cô đi một mình. | 
| 뭐, 일종의 | Cô kiểu như là… | 
| 미끼? | mồi nhử ấy? | 
| [예분] 음, 저러니까 고2 때 첫사랑 여자한테 차여서 울었지 | Mỏ hỗn vậy nên năm lớp 11 mới bị tình đầu đá cho rồi khóc lóc. | 
| 인간미도 없는데 누가 좋아해 | Ai mà thương nổi khứa vô cảm này? | 
| 차 이쪽에 있다 | Xe ở bên này. | 
| 치 | |
| [안전띠 푸는 소리] | |
| [발랄한 음악] | |
| [탁탁 치는 소리] | |
| [마사지하는 소리가 계속된다] | |
| [예분] 아니 이렇게 말고 이렇게 넓게 | Bậy rồi. Ban đầu phải đè cho nét cọ rộng ra chứ. | 
| 이렇게 펴 발라야 된다니까 처음엔 | Ban đầu phải đè cho nét cọ rộng ra chứ. | 
| 최선을 다하고 있거든? | Tôi đang làm hết sức rồi đó. | 
| - 여기 이렇게 나가면 안… - [장열] 아이씨 | Đừng để lem ra ngoài móng vậy. | 
| 근데유 | Nhưng mà, | 
| 지가 왜 이걸 하고 있어야 돼유? | sao tôi lại phải làm thế này? | 
| [음악이 멈춘다] | |
| [놀란 숨소리] 아니 그 초능력자가 | Vậy người có siêu năng lực đó là tên sát nhân hàng loạt sao? | 
| 연쇄 살인범이라고유? | Vậy người có siêu năng lực đó là tên sát nhân hàng loạt sao? | 
| [장열] 네 | Vâng. Chúng tôi cần chú Jeon Gwang Sik giúp bắt hắn. | 
| 그놈을 잡는 데 전광식 씨 도움이 필요합니다 | Chúng tôi cần chú Jeon Gwang Sik giúp bắt hắn. | 
| [광식] 지 도움이라면은… | Tôi có thể giúp gì được? | 
| 사이코메트리요 | Dùng năng lực của chú. | 
| 봉 원장은 지금 손이 이래서 힘들거든요 | Viện trưởng Bong hiện giờ không thể làm điều đó. | 
| [광식] 아… | |
| [장열] 무진 사람들 중에 | Chú chỉ cần tìm ra người có siêu năng lực trong số các cư dân ở Mujin. | 
| 초능력자가 어떤 놈인지 찾아 주시면 돼요 | Chú chỉ cần tìm ra người có siêu năng lực trong số các cư dân ở Mujin. | 
| 지 도움이 필요하다면 해야쥬 | Ở đâu cần thì tôi phải giúp chứ. | 
| 좋습니다, 그럼 일단 | Tốt lắm ạ. Vậy trước mắt, chú chạm Viện trưởng Bong thử đi. | 
| - 봉 원장부터 좀 만져 보세요 - [광식] 예 | chú chạm Viện trưởng Bong thử đi. - Vâng. - Sao? | 
| [예분] 네? | - Vâng. - Sao? | 
| 내 다리를 왜 만져요? | Sao lại chạm vào chân tôi? | 
| [장열] 유성 맞던 날 또 다른 사람 봤다면서? | Cô đã nhìn thấy người kia vào đêm sao băng rơi mà? | 
| 정확하게 한 번 더 확인해야지 | Phải kiểm tra lại cho rõ ràng chứ. | 
| 단서가 남아 있을 수도 있으니까 | Có khi để sót manh mối nào đó. | 
| [광식] 잉, 듣고 보니 그러네유 | Phải. Dễ vậy lắm. | 
| 그때 잠깐 만져 가지고 제대로 못 봤거든유? | Lúc đó tôi chỉ chạm nhẹ nên không nhìn rõ. | 
| [예분] 아, 근데 그걸 하면 내 옛날 그… | Nhưng nếu làm vậy, chú ấy sẽ thấy hết… | 
| 저기, 그럼 | Vậy để tôi nói chuyện trước với chú Gwang Sik. | 
| 광식 아저씨랑 잠깐 얘기 좀 먼저 할게요 | Vậy để tôi nói chuyện trước với chú Gwang Sik. | 
| 어 | Được. | 
| [예분] 둘이서만 | Hai chúng tôi thôi. | 
| [장열의 한숨] 참… | Trời ạ. | 
| [문소리] | |
| [예분] 고1 여름 때부터 고3 여름 때까지 보지 마시고요 | Chú đừng xem bất cứ thứ gì từ hè vào lớp 10 đến hè năm lớp 12. Đặc biệt bỏ qua khúc nào có anh ở nhà thờ. | 
| 교회, 특히 성가대 오빠 나오는 건 절대 안 돼요 | Đặc biệt bỏ qua khúc nào có anh ở nhà thờ. | 
| 고2 밸런타인데이 때도 절대 안 되고요 | Bỏ qua Lễ Tình nhân lớp 11. | 
| 그, 제가 수학여행 가서 담치기… 아니 | Cả đoạn tôi trèo rào để… | 
| 그냥 제가 교복 입고 나오는 건 무조건 넘겨요 | Tóm lại là bỏ qua hết thời đi học. | 
| 대학교 때 누구한테 고백할 땐 | Hồi đại học, tôi tỏ tình với một anh, | 
| 제가 그땐 시력이 안 좋아 가지고 남자 얼굴이 안 보일 때였어요 | nhưng lúc đó mắt tôi kém quá nên không nhìn rõ đàn ông. | 
| - [경쾌한 음악] - 그리고 | Cả lúc bị tên khốn đó đá, tôi khóc ầm ĩ | 
| 그 새끼한테 차였을 때 울었던 건 | Cả lúc bị tên khốn đó đá, tôi khóc ầm ĩ cũng là vì xem phim buồn thôi… | 
| 갑자기 슬픈 영화가 생각나서… | cũng là vì xem phim buồn thôi… | 
| [광식] 근데유 | Nhưng mà… Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn. | 
| 그렇게 다 얘기할 거믄 | Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn. | 
| 지가 그냥 만져서 보는 게 낫지 않을까유? | Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn. | 
| 입 아플 텐디 | Cho cô đỡ mỏi miệng. | 
| 아무튼 다 보진 마요 | Tóm lại, chú đừng xem hết nhé. | 
| 꼭 그때 거만 보셔야 돼요 아셨죠? | Chỉ xem đúng hôm đó thôi, nhé? | 
| 잉, 알았어유 | Được, tôi biết rồi. Tôi sẽ không xem bất cứ thứ gì có vẻ là chuyện riêng tư. | 
| 봉 원장님 프라이버시다 싶은 거는 지가 안 볼게유 | Tôi sẽ không xem bất cứ thứ gì có vẻ là chuyện riêng tư. | 
| 그럼 만져유 | Vậy tôi chạm luôn nhé. | 
| [신비로운 효과음] | |
| [광식] 옴마! 아이… | |
| 확실히 잘 보이네유 | Nhìn rõ hơn hẳn luôn! Đúng nhỉ? | 
| 그쵸? 관리해 주면 효과가 장난 아니라니깐요 | Đúng nhỉ? Chăm sóc tay một chút là hiệu quả lên hẳn. | 
| 아… [웃음] | |
| 자, 그럼 이제 길게 만져유 | Vậy giờ tôi sẽ chạm lâu hơn nhé. | 
| [신비로운 효과음] | |
| - [딸랑 울리는 효과음] - [어두운 음악] | Ông về rồi ạ? | 
| [예분] 다녀오셨어요? | Ông về rồi ạ? | 
| [예분] 다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. | 
| [소 울음] | |
| 쟤 이름은 금실이유 | Tên nó là Geumsil. | 
| [강조되는 효과음] | |
| - [음악이 멈춘다] - 어때요? | Sao rồi? Chú có thấy hắn không? | 
| 보셨어요? | Sao rồi? Chú có thấy hắn không? | 
| 근데유 | Nhưng mà… Sao quan hệ giữa cô và ông ngoại lại thành ra như vậy? | 
| [광식] 왜 할아버지랑 봉 원장님 사이가 그런 거예유? | Sao quan hệ giữa cô và ông ngoại lại thành ra như vậy? | 
| 마음의 골이 깊은 거 같아 보이는디 | Tôi thấy có vẻ hai người không gần gũi lắm. Sao cô không giảng hòa với ông ấy? | 
| 왜 안 풀고 그러세유 | Sao cô không giảng hòa với ông ấy? Tôi đã bảo chú đừng xem những thứ khác rồi mà. | 
| 제가 다른 건 보지 말라고 말씀드렸잖아요 | Tôi đã bảo chú đừng xem những thứ khác rồi mà. | 
| [광식] 죄송해유 | Tôi xin lỗi, tôi không cố tình đâu. | 
| 지 맘같이 안 돼 가지고 | Tôi xin lỗi, tôi không cố tình đâu. | 
| [광식의 멋쩍은 소리] | Thế nào? Chú có tìm thấy gì không? | 
| 어때요? 뭐 좀 나온 거 있어요? | Thế nào? Chú có tìm thấy gì không? | 
| 하나 껄쩍지근한 게 있긴 있는데유 | Tôi có thấy một thứ khá đáng ngờ. | 
| 그래요? 뭔데요? | Vậy sao? Là gì vậy? | 
| - [흥미로운 음악] - [소 울음] | Lúc đó, | 
| [광식] 그때유, 원장님하고 지는 여 축사 안에 있었고유 | Lúc đó, tôi và Viện trưởng Bong đang đứng trong chuồng bò. | 
| 저기 축사 밖 기둥 뒤에 실루엣이 있었슈 | Rồi một bóng đen xuất hiện ở phía kia, đằng sau cây cột gần chuồng. Lúc Geumsil nhà tôi phát sáng, | 
| 우리 금실이가 팍 하고 터졌을 때 | Lúc Geumsil nhà tôi phát sáng, hắn đã đứng bên đó quan sát từ đầu đến cuối. | 
| 그놈이 저쪽에서 요렇게 보고 있었슈 | hắn đã đứng bên đó quan sát từ đầu đến cuối. | 
| 그날 영상 속에서유, 요만치 | Từ những gì tôi thấy, hắn cao chừng này. | 
| 어, 요만치 보였으니께 | Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình. | 
| 키는 보통이고유 | Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình. | 
| 즉, 지보다는 크고 | Nghĩa là hắn cao hơn tôi, và thấp hơn Thanh tra Moon. | 
| 형사님보다는 작단 소리유 | Nghĩa là hắn cao hơn tôi, và thấp hơn Thanh tra Moon. Còn vóc dáng hắn… | 
| 그리고유, 몸은유, 응 | Còn vóc dáng hắn… | 
| 요 안에 쏙 들어가 있는 걸로 봐서는 | Hắn chui vừa khoảng này, nên chắc chắn hắn không phải người béo. | 
| 뚱뚱한 사람은 절대 아니어유 | nên chắc chắn hắn không phải người béo. | 
| 훌륭합니다 | Thật là xuất sắc! Tôi chưa thấy ai dùng siêu năng lực | 
| [장열] 이렇게 진취적이고 능동적으로 | Tôi chưa thấy ai dùng siêu năng lực chủ động và hiệu quả như vậy. | 
| 초능력을 쓰는 분은 처음입니다 | chủ động và hiệu quả như vậy. Chẳng bù với ai kia. | 
| 참 누구랑은 다르죠? | Chẳng bù với ai kia. | 
| [장열의 한숨] | |
| [장열] 집 앞에 내려 줄 테니까 당분간 좀 쉬어 | Tôi sẽ thả cô trước cửa nhà. Tạm thời cứ nghỉ ngơi đi. | 
| 왜? 막상 너 대신할 사람 나타나니까 아쉬워? | Sao vậy? Giờ có người thay thế cô rồi nên lại thấy tiếc hả? | 
| [헛웃음] 아쉽기는 | Tiếc gì chứ? | 
| 날아갈 듯이 기쁘구만 | Tôi vui muốn nhảy cẫng lên đây. | 
| [장열] 웬만하면 돌아다니지 말고 | Đừng lang thang bên ngoài nhiều. | 
| 어디 갈 일 있으면 연락해 | Cần đi đâu thì gọi cho tôi. | 
| 알았어요 | Tôi biết rồi. | 
| - [부드러운 음악] - [예분] 어? | |
| 똥차 가니까 [음 소거 효과음] 벤*가 오네 | Xe rác đi rồi, xe Benz lại tới kìa. | 
| [반가운 탄성] | |
| - 안녕하세요 - [예분이 살짝 웃는다] | Chào cô. | 
| - 어디 갔다 오시나 봐요 - [발랄한 음악] | Anh vừa đi đâu về ạ? | 
| 공방 좀 꾸미고 편의점 가는 길이에요 | Tôi vừa trang trí xưởng gỗ, giờ về cửa hàng tiện lợi. | 
| 공방 많이 꾸몄어요? | Anh trang trí được nhiều chưa? | 
| 네, 다 꾸몄어요 | Tôi trang trí xong rồi. | 
| 아, 보고 싶다 | Tôi muốn xem thử quá. | 
| 보러 오실래요? | Cô muốn đến xem không? | 
| [선우] 아직 아무도 보여 준 적 없긴 한데 | Tôi chưa cho ai xem hết luôn. | 
| 그러면 제가 처음? | Nếu vậy, tôi là người đầu tiên? | 
| 오시면 그렇게 되겠네요 | Nếu cô đến, thì sẽ là như vậy. | 
| 언제 갈까요? | Khi nào tôi qua đó được? | 
| 이따 저 일 끝나면 그때 같이 갈까요? | Lát nữa tôi làm việc xong, chúng ta cùng đi nhé? | 
| 좋아요 | Được chứ. | 
| [풀벌레 울음] | Hôm nay chú vất vả rồi. Chắc chú mệt lắm nhỉ? | 
| [장열] 오늘 고생하셨어요 힘드셨죠? | Hôm nay chú vất vả rồi. Chắc chú mệt lắm nhỉ? | 
| [광식이 웃으며] 아녀유 | Trời, không sao mà. | 
| 아, 다 나랏일 돕는 건디 힘들긴유 [웃음] | Tôi được giúp việc nước kia mà. Có gì đâu mà mệt. | 
| 아, 근디유 | À, nhưng mà, | 
| 그, 유성우 맞던 날이유 | vào đêm sao băng rơi, Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil. | 
| 봉 원장님하고 지는 | Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil. | 
| 금실이 만져 가지고 이렇게 능력이 생긴 건디 | Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil. | 
| 그 밖에 있던 놈은 금실이를 안 만졌으니께 | Nhưng kẻ đứng bên ngoài đâu có động đến Geumsil, | 
| 능력은 안 생겼을 수도 있지 않을까유? | nên có thể hắn không có siêu năng lực đâu. | 
| 아니요, 생겼어요 | Không, chắc chắn là có. | 
| [장열] 정확하게는 모르겠지만 능력이 생긴 건 확실해요 | Tôi không rõ bằng cách nào, nhưng hắn chắc chắn có siêu năng lực. | 
| 아, 그래유? | Vậy sao? | 
| 쓰읍, 그럼 그놈은 뭘 하믄 다 보인디야? | Vậy hắn phải làm gì để thấy được mọi thứ nhỉ? | 
| 안녕하세요 | Chào chú. | 
| 문 형사님도 계셨네요 | Thanh tra Moon cũng ở đây ạ? | 
| 전광식 씨보다는 크고 나보다는 작네? | Anh cao hơn chú Jeon Gwang Sik, mà lại thấp hơn tôi nhỉ. | 
| [의미심장한 음악] | Vâng, đúng là vậy. | 
| 네, 그러네요 | Vâng, đúng là vậy. | 
| 전 퇴근하겠습니다 | Tôi xin phép về trước. | 
| [광식] 그때 실루엣이랑 비슷한 것 같기도 하고유 | Trông cậu ấy cũng khá giống chiếc bóng tôi nhìn thấy. | 
| - [알바생] 어서 오세요 - [장열] 예 | Xin mời vào. Vâng. | 
| [고조되는 음악] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| 혹시 최근에 케이블 타이 사 간 사람 있어요? | Gần đây có ai mua dây cáp không? | 
| [알바생] 글쎄요 저 있을 때 산 사람은 없는데 | Tôi không rõ. Trong ca tôi làm thì không có. | 
| 그럼 전 시간대 알바는 근무 시간이 어떻게 돼요? | Vậy thời gian làm việc của người làm ca trước cậu là thế nào? | 
| 아, 선우 형이요? | Anh Seon Woo ạ? | 
| [알바생] 오후 1시부터 9시까지요 | Từ 1:00 chiều đến 9:00 tối. | 
| [장열] 아, 그래요? | Vậy sao? | 
| 국회 의원 선거 날에도 김선우 씨 근무했나요? | Cậu ấy có làm việc vào ngày Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội không? | 
| 아니요, 그날은 일 있다 그래 가지고 | Không. Anh ấy nói có việc riêng nên tôi đã làm thay nguyên ngày. | 
| 제가 하루 종일 땜빵했는데요 | Không. Anh ấy nói có việc riêng nên tôi đã làm thay nguyên ngày. | 
| - [의미심장한 음악] - [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| 너 어디야? | Cô đang ở đâu? Còn đâu nữa, ở nhà tôi. | 
| [예분이 작게] 어디긴, 집이죠 | Còn đâu nữa, ở nhà tôi. Nhà nào? | 
| 집 어디? | Nhà nào? | 
| [예분] 방이요, 방 | Trong phòng tôi. | 
| [장열] 불 꺼져 있는데? | Tôi thấy đèn tắt tối om mà? | 
| [예분] 아, 자려고 일찍 껐어요 | Tôi tắt sớm để đi ngủ. | 
| 그래? 그럼 한번 켜 봐 | Vậy sao? Vậy thử bật đèn lên xem nào. | 
| [예분] 예? 아, 고장… | Sao? Đèn hỏng rồi… | 
| [장열] 너 어디야? | Cô đang ở đâu hả? | 
| [예분] 아, 어? 어머 핸드폰이 또 변기에 | Lại rớt máy vào bồn cầu rồi! | 
| - 호로로로록… - [통화 종료음] | |
| 참, 내가 뭐 일일이 다 보고해야 돼? 씨 | Sao mình phải báo cáo mọi thứ với anh ta chứ? | 
| 변태, 이거 설마… | Con nhỏ biến thái này, lẽ nào… | 
| [종배] 응? 문 형사님 | - Thanh tra Moon. - Kim Seon Woo có trong đó không? | 
| 김선우 씨 안에 있어요? | - Thanh tra Moon. - Kim Seon Woo có trong đó không? Không, cậu ấy sang xưởng gỗ rồi. | 
| 아니요, 저기 공방 간다고 나갔는데 | Không, cậu ấy sang xưởng gỗ rồi. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [장열] 예 | Được rồi. | 
| [예분] 어, 이거 캣 타워네요? | Ồ, đây là tháp cho mèo nhỉ? | 
| [선우] 네 제가 만들고 있는 거예요 | Phải, tôi đang làm dở. | 
| 아, 와, 진짜 예쁘다 | Ôi, nhìn đẹp thật đấy. | 
| [무겁게 가라앉는 음악] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [콩콩 두드리는 소리] | |
| - [예분] 와, 엄청 튼튼하네 - [콩콩 두드리는 소리] | Rất chắc chắn nữa. | 
| [예분의 탄성] | |
| [위태롭고 긴장되는 음악] | |
| [날카로운 효과음] | |
| [음산한 효과음] | |
| [고조되는 음악] | |
| [차분한 음악] | |
| [사이렌 소리] | |
| [옥희] 너도 당할 뻔했다며 그놈한테 | Nghe nói cậu cũng suýt bị hắn tóm được. | 
| [장열] 선거 날 뭐 했어요? | Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Anh nghĩ tôi là thủ phạm sao? | 
| [선우] 제가 범인이라고 생각하세요? | Anh nghĩ tôi là thủ phạm sao? Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn. | 
| [장열] 합리적 의심이라고 해 두죠 | Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn. | 
| 우린 이날 초능력자를 색출할 겁니다 | Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực. | 
| 다들 잘 들립니까? | Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực. - Mọi người nghe rõ chứ? - Rõ. | 
| [사람들] 네 | - Mọi người nghe rõ chứ? - Rõ. | 
| [장열] 우리는 만지되 범인은 우릴 못 만지게 | Chúng ta sờ thì được nhưng không được để bị sờ. Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa? | 
| 모두가 용의자입니다, 아시겠어요? | Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa? Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên. | 
| 그 자식이 무진에 오고 나서부터 사건이 시작됐어 | Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên. | 
| 김선우 조심해, 걔 뭔가 쎄해 | Coi chừng Kim Seon Woo đó. Anh ta có gì đó ám muội lắm. | 
| [종묵] 오늘은 왠지 큰 사고가 날 거 같아 | Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn. | 
| [선우] 정말 괜찮습니다 | Thật sự không cần mà ạ. | 
| [옥희] 혹시 그놈이 너 갖고 노는 거 아닐까? | Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không? | 
| 니 주변 사람부터 괴롭힐 거 같아 | Có thể hắn sẽ hại người bên cạnh cậu. | 
| [예분] 내 주변 사람? | Người bên cạnh tớ? Cô Bae Ok Hui, có nghe tôi nói không? | 
| [장열] 옥희 씨, 배옥희 씨 무전 안 들려요? | Cô Bae Ok Hui, có nghe tôi nói không? | 
 
No comments:
Post a Comment