Search This Blog



  힙하게 9

Bàn Tay Ma Thuật 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [앵커] 제21대 국회 의원 선거가Hôm nay trên khắp cả nước sẽ diễn ra cuộc Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội lần thứ 21.
오늘 전국에서 일제히 실시됩니다Hôm nay trên khắp cả nước sẽ diễn ra cuộc Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội lần thứ 21.
선관위는 지역에 따라 차이가 있겠지만Ủy ban Bầu cử Quốc gia dự đoán những nơi tiến hành bỏ phiếu nhanh chóng
개표가 빨리 진행되는 곳은 이르면 밤 10시 반쯤이면…Ủy ban Bầu cử Quốc gia dự đoán những nơi tiến hành bỏ phiếu nhanh chóng sẽ có kết quả sớm nhất là 10:30 tối…
[옥희 부] 아이고, 어르신 일찍 나오셨네유Chao ôi, chào bác. Bác đến sớm vậy? Vâng, cậu cũng đến sớm quá nhỉ?
[의환] 그래 자네도 일찍 나왔구먼Vâng, cậu cũng đến sớm quá nhỉ? Vâng.
[옥희 부] 아이, 야Vâng.
아이, 근데 어르신 얼굴이 좀 까칠해 보이네유Cơ mà hôm nay trông bác xanh xao quá.
- [의환] 그래? [멋쩍은 웃음] - [옥희 부] 못 주무셨슈?- Vậy sao? - Bác mất ngủ ạ? Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy.
[현옥] 아니, 주만이 오빠 당선 안 될까 봐Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy.
밤새 노심초사해서 그래요Do bố tôi cứ bồn chồn cả đêm vì sợ anh Ju Man sẽ không đắc cử đấy.
[옥희 모] 아유, 그냥 밤까지 푹 자고 오지 그러셨슈Trời ạ, bác ngủ tới tối luôn cũng được.
이 동네 사람 중에 차 의원 안 찍겠단 사람 있남유?Làm gì có ai ở khu này không bỏ phiếu cho Nghị sĩ Cha?
- [옥희 부모의 웃음] - [의환] 그렇다면 다행이고Làm gì có ai ở khu này không bỏ phiếu cho Nghị sĩ Cha? - Được vậy thì may quá. - Vâng.
- [옥희 모] 아이고, 앞에, 앞에 - [옥희 부] 예, 예, 예, 예- Mời bác đi trước. - Không sao đâu. ẤP SEONJI, TRẠM BỎ PHIẾU SỐ 3
- [카메라 셔터음] - [주민] 아이고! 의원님, 의원님Ôi trời, Nghị sĩ Cha kìa.
[주민들의 반기는 소리]Ôi trời, Nghị sĩ Cha kìa.
- 아이, 축하드려요, 아유, 아유 - [주만] 좋은 하루 되십시오- Chúc mừng anh! - Chào mọi người.
[저마다 인사한다]
- [주민] 아유, 역시 - [종배] 선생님, 선생님- Xuất sắc quá! - Cậu Kim.
선생님은 투표 안 하세요?Cậu không bỏ phiếu hả?
[조용해진다]
글쎄요Tôi chưa biết.
[선우] 딱히 찍을 사람이 없어서요Tôi không muốn bỏ phiếu cho ai cả.
더 고민해 보고요Tôi sẽ cân nhắc thêm.
[계속되는 카메라 셔터음]
- [주만의 웃음] - [주민들의 웃음]
[주민들의 환호성]
[주만] 좋은 하루 되십시오Chúc ngày tốt lành. - Cha Ju Man! - Ôi, Trưởng làng.
아이고, 이장님, 아이고, 아버님- Cha Ju Man! - Ôi, Trưởng làng. Ôi, bác ạ.
- [현옥] 오빠! [웃음] - [주만의 웃음]Anh Ju Man! - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn nhé.
수고하세요, 예- Anh vất vả rồi. - Cảm ơn nhé.
- [옥희] 이모 - [현옥] 어, 어- Dì. - Ừ?
[옥희] 예분이는 안 왔어요?Ye Bun chưa đến ạ?
- [현옥] 아침 일찍 나가던데? - [옥희] 응Nó ra khỏi nhà từ sáng sớm mà?
- [웃으며] 감사합니다 - [종묵] 응Cảm ơn ạ.
아이고
[예분] 두 사람 이제 어떻게 되는 거예요?Vậy giờ hai người đó sẽ ra sao?
[종묵] 아, 저… 공무 집행 방해가 맞기는 한데Đúng là họ đã phạm tội cản trở người thi hành công vụ,
뭐, 그렇게 저 많이 방해한 거 같지는 않고nhưng thực ra cũng không cản trở nhiều lắm.
그렇다고, 쓰읍 방해가 아예 안 된 것도 아니고Nhưng nói vậy cũng không phải là họ không cản trở chút nào.
애매하지? 응Mông lung quá, phải không?
근데 보통 저런 경우에는Nhưng trong những trường hợp kiểu này,
[예분] '하, 무사해서 다행이다'cảnh sát thường hay nói "May là hai vị vẫn an toàn" và bỏ qua mà?
그러고 그냥 넘어가지 않아요?cảnh sát thường hay nói "May là hai vị vẫn an toàn" và bỏ qua mà?
[종묵] 응, 근데 쟤는 텄어, 텄어Ừ, nhưng với tên đó thì còn khuya.
- [익살스러운 음악] - 애가 아주 그냥 인정머리가 없고Vì cậu ta có chút tình người nào đâu.
어디 뭐, 사랑이라고 해 봤간디? 어- Có khi còn chưa biết yêu là gì ấy nhỉ? - Ôi trời.
우리 같은 공감대가 형성이 안 되는 겨Cậu ta không có khả năng đồng cảm như chúng ta đâu.
- 글고 오늘 무슨 날이여? - [예분] 선거 날이죠Hôm nay còn là ngày gì nào? Ngày bầu cử ạ.
그렇지, 응Đúng rồi đấy.
앵간한 놈 같으믄 아주 선거 끝나고 잡아 온다고Nếu có tình người thì cậu ta đã đợi đến hết bầu cử rồi mới bắt họ.
아, 그럼요 투표는 국민의 권리인데Bởi vậy đó chú. Mọi công dân đều có quyền bỏ phiếu mà.
[종묵] 저런 놈을 한마디로 얘기하자면은Để miêu tả thằng quỷ đó trong một câu, thì chỉ có thể là tên nhỏ mọn.
- 쫌생이 - [예분] 응thì chỉ có thể là tên nhỏ mọn. Hai người muốn bị bắt vì tội cản trở công vụ luôn không?
[장열] 둘 다 진짜 공무 집행 방해로 넣어 드려요?Hai người muốn bị bắt vì tội cản trở công vụ luôn không?
앞으로 조용히 할 거지?Cô trật tự được chứ?
- 네 - [종묵] 응- Được ạ. - Ừ.
[예분이 작게] 문 형사님은 한다면 하는 또라이잖아요Thanh tra Moon là một tên điên đã nói là làm.
[놀란 소리] 어떻게 알았디야?Thanh tra Moon là một tên điên đã nói là làm. - Sao biết hay vậy? - Đúng thật là.
[장열] 아이참- Sao biết hay vậy? - Đúng thật là.
[종묵] 못다 한 얘기는 나가서, 응- Ra ngoài nói chuyện tiếp đi. - Vâng. Chú ăn gì chưa ạ?
[예분] 식사는 하셨어요?Chú ăn gì chưa ạ?
[장열의 한숨]
- [문소리] - [장열의 한숨]
'조애란은 전광식과 공모해서'"Cho Ae Ran đồng lõa cùng Jeon Gwang Sik ngụy tạo án mạng
'현재 일하고 있는 무진다방의 채무를 회피하기 위해'"Cho Ae Ran đồng lõa cùng Jeon Gwang Sik ngụy tạo án mạng để tránh trả nợ cho nơi mình làm việc là quán Cà phê Mujin."
'살인 사건을 조작했다', 맞죠?để tránh trả nợ cho nơi mình làm việc là quán Cà phê Mujin." Đúng chứ?
Vâng.
[광식] 아니, 그, 형사님 저, 애란이는 죄 없슈Kìa, cậu thanh tra. Ae Ran không có tội gì hết.
지가 다 하자고 해서 한 거라니께유Cô ấy chỉ làm theo gợi ý của tôi thôi. Không đâu, thưa thanh tra.
[애란] 아니에요, 형사님Không đâu, thưa thanh tra.
[울먹이며] 저만 아니었음Nếu không phải vì tôi,
오빠도 이런 짓 안 했어요anh ấy đã không làm ra chuyện như vậy.
실제 사건이 일어난 게 아니라 범죄 공모는 안 될 거고Do không xảy ra vụ án thật nên không phải tội âm mưu.
[장열] 수사력이 동원됐고Nhưng cảnh sát đã mở cuộc điều tra,
두 사람으로 인해서 경찰 업무에 방해가 됐으니và hai người đã cản trở công việc của chúng tôi.
공무 집행 방해죄Vậy là tội cản trở thi hành công vụ.
뭐, 하지만 직접적인 위력이 있거나Nhưng các vị cũng không gây nguy hại, uy hiếp hay chống cự việc bắt giữ gì hết,
협박을 했다거나 체포에 불응했거나 하는 게 없으니Nhưng các vị cũng không gây nguy hại, uy hiếp hay chống cự việc bắt giữ gì hết,
좋은 변호사 구하면 쉽게 빠져나갈 거고nên chỉ cần thuê được luật sư tốt là sẽ thoát tội thôi.
어떻게, 좋은 변호사 쓰실 겁니까?Thế nào, hai người sẽ kiếm một luật sư tốt chứ?
[광식] 이, 이, 이 예, 써야쥬, 예Vâng, phải kiếm chứ.
아휴, 그러면 안 되는데Trời ạ, vậy thì không được rồi.
[장열] 뭐, 하지만 절대 경범죄는 못 피할 거예요Nhưng hai người tuyệt đối không tránh được tội nhẹ đâu.
경범죄는 어, 어찌케 되는 거래유?Tội nhẹ là như thế nào ạ?
즉결 심판 받고 범칙금 정도 나올 겁니다Hai người sẽ nhận tóm tắt phán quyết và trả tiền phạt.
[둘의 안도하는 소리]
- [광식] 아이, 감사해유 [웃음] - [애란] 감사합니다Ôi, cảm ơn cậu. Cảm ơn anh.
경범죄도 죄예요, 반성하세요Tội nhẹ cũng là tội. Nhớ kiểm điểm nhé. - Tất nhiên rồi. - Vâng.
- [애란] 네 - [광식] 그럼유, 그럼유- Tất nhiên rồi. - Vâng. Chúng tôi chắc chắn sẽ tự kiểm điểm.
반성하고 또 반성할게유 예, 감사합니다Chúng tôi chắc chắn sẽ tự kiểm điểm. - Cảm ơn cậu. - Cảm ơn anh.
- [키보드 조작음] - [광식, 애란의 안도의 한숨]- Cảm ơn cậu. - Cảm ơn anh.
[휴대전화 진동음]
[다방 직원] 봉 원장님, 혹시 애란이 소식 들은 거 없으세요?Viện trưởng Bong, có tin gì của Ae Ran chưa ạ?
[한숨]
아, 오셨어요?Cô đến rồi sao?
[예분] 지숙 씨, 녹차 괜찮으시죠?Cô uống trà xanh nhé? - Vâng, cảm ơn cô. - Mời cô ngồi.
- 네, 감사합니다 - [예분] 여기 앉으세요- Vâng, cảm ơn cô. - Mời cô ngồi.
애란 씨 찾았어요Chúng tôi tìm ra cô Ae Ran rồi.
네? 정말요?Dạ? Thật sao?
애, 애란이 무사한 거죠?Ae Ran vẫn an toàn chứ?
네, 애란 씨 무사히 잘 있어요Vâng, cô Ae Ran vẫn bình an.
[예분] 그, 애란 씨가 다방에서 벗어나려고Có vẻ là cô Ae Ran muốn thoát khỏi quán cà phê đó,
광식 아저씨랑 일을 꾸민 거 같아요nên đã cùng chú Gwang Sik dựng chuyện.
아, 다행이다Vậy thì may quá.
전 애란이가 어떻게 된 줄 알고…Tôi còn lo Ae Ran gặp bất trắc gì.
[살짝 웃는다]Có vẻ cô Ae Ran có một người bạn rất tốt đấy ạ.
애란 씨는 참 좋은 친구를 둔 거 같네요Có vẻ cô Ae Ran có một người bạn rất tốt đấy ạ.
우리 애란이 지금 어디 있어요?Vậy giờ Ae Ran đang ở đâu?
광식 아저씨랑 지금 경찰서에 있어요Cô ấy đang ở sở cảnh sát cùng chú Gwang Sik.
- [호호 부는 소리] - [애란의 웃음]
[긴장되는 음악]
- [애란의 겁먹은 소리] 오빠! - [광식] 어, 뭐예유!- Anh ơi! - Cậu làm gì vậy?
- 뭐 하는 거예유! - [애란의 울음]Cậu đang làm gì thế?
- [애란의 비명] - [마담] 조용히 따라와라Yên lặng đi theo bọn tôi mau. Không thì anh yêu của cô sẽ bị dần ra bã.
괜히 니네 오빠까지 쥐어 터지게 하지 말고Không thì anh yêu của cô sẽ bị dần ra bã.
[광식] 이거 불법인 거 알아유?Có biết đây là phạm pháp không?
불법이면 신고해 보시든가Thấy phạm pháp thì tố giác đi.
애란아, 신고할래? 가서 신고해Ae Ran à, tố giác không? Muốn thì tố giác đi.
조용히 가자Biết điều chút đi.
[애란의 겁먹은 소리]
- [애란] 오빠, 연락할게! [비명] - [광식] 애란아!Anh ơi, em sẽ gọi sau! Ae Ran à!
[마담] 뭐 하니? 넌 안 가?Còn làm gì nữa? Không đi à?
[무거운 음악]
니가 감히 도망을 가?Dám cả gan bỏ trốn hả?
[마담] 광식이 걔도 대단해Tên Gwang Sik đó cũng đáo để thật.
니 과거를 다 아는데도 니가 좋다디?Biết hết quá khứ của cô mà vẫn thích cô sao?
김 군아!Cậu Kim!
당분간 이년 옆에 붙어 있고 배달은 지숙이만 보내Tạm thời quản con nhỏ này cho chặt, để Ji Suk đi giao hàng thôi.
[어두운 음악]
지숙아Ji Suk à.
[문 열리는 소리]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
어? 아저씨Kìa chú.
원장님이 말한 기유?Cô đã nói ra sao?
[광식] 왜 그랬슈? 왜 말한 기유?Sao cô lại làm vậy? Sao cô lại nói ra?
네?Dạ?
[광식] 원장님이 지숙이한테 말하는 바람에Vì cô nói cho Ji Suk biết nên bà chủ đã đến bắt Ae Ran đi rồi!
우리 애란이 마담한테 잡혀갔슈!Vì cô nói cho Ji Suk biết nên bà chủ đã đến bắt Ae Ran đi rồi!
지숙 씨가요? 그럴 리가 없는데Cô Ji Suk sao? Lý nào lại vậy chứ.
지숙 씨가 애란 씨를 얼마나 걱정했는데요Cô ấy lo cho cô Ae Ran lắm mà?
[광식] 원장님이 지숙이한테 속은 기유Viện trưởng Bong, cô bị Ji Suk lừa rồi.
마담하고 한편이라고유!Cô ta cùng phe với bà chủ đó!
[당황한 숨소리]
왜 그랬어요?Sao cô lại làm vậy? Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô.
나는 지숙 씨 믿고 얘기해 준 건데 왜 마담한테 일렀냐고요Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô. Sao cô lại mách với bà chủ?
애란이가 도망가면Nếu Ae Ran bỏ trốn,
애란이 빚 내가 대신 갚아야 돼요tôi sẽ phải trả phần nợ của cô ấy. Đối với Ae Ran cũng vậy.
[지숙] 애란이도 마찬가지고요Đối với Ae Ran cũng vậy.
서로 연대 보증 섰다고요Chúng tôi đã ký bảo lãnh liên đới.
애란 씨 걱정했잖아요Cô lo cho cô Ae Ran mà.
그건 진심이었잖아요Đó là sự thật còn gì.
네, 진심으로 걱정했어요Đúng vậy, tôi thực sự đã rất lo cho cô ấy.
[지숙] '연쇄 살인범한테 죽었으면 어쩌지?'"Lỡ cô ấy bị sát nhân hàng loạt giết thì sao?"
근데 그거 아니잖아요Nhưng chuyện đâu phải vậy.
지 살겠다고 도망간 거잖아요Cô ấy đã bỏ trốn để tự cứu lấy mình,
지가 그렇게 도망가면 지 빚 다 나한테 넘어온다는 거 아는데trong khi biết thừa là tôi sẽ phải trả nợ thay cô ấy.
근데 내가 왜 걔를 보호해 줘야 하는데요?Vậy tại sao tôi phải bảo vệ cô ấy?
애란 씨 빚이고 지숙 씨 빚이고 다 갚으면 되잖아요Chúng ta trả hết nợ cho cô và cô Ae Ran là được mà. Tôi sẽ cố hết sức để giúp hai người.
내가 어떻게든 도울게요Tôi sẽ cố hết sức để giúp hai người.
세상엔 돈으로 안 갚아지는 빚도 있어요Trên đời này, có những món nợ không thể trả bằng tiền bạc đâu.
- [오토바이 시동음] - [지숙] 비켜요, 바쁘니까Phiền cô tránh ra. Tôi bận lắm.
[휴대전화 진동음]SỞ CẢNH SÁT MUJIN
[현옥]Anh có thời gian không? Chúng ta gặp nhau nhé? Xem ra cô đã hiểu lầm gì rồi.
[종묵]Xem ra cô đã hiểu lầm gì rồi.
[종묵]Việc tôi làm ngày hôm đó là thực hiện nghĩa vụ của cảnh sát thôi. Không có ý gì khác đâu.
[현옥]Ra là vậy…
[종묵]Sau này sẽ không có chuyện như thế nữa đâu. Sống tốt nhé.
[헛기침]
잠깐 시간 있냐?Có chút thời gian chứ?
안 그래도 막 보러 가려던 참이여Tôi cũng đang định đi gặp cậu đây.
[경택] 잘됐네Tốt quá rồi.
이는 튼튼허냐?Răng cậu chắc chứ?
흔들리는 이빨 없고?Có cái nào đang lung lay không?
뭔 개소리야? 이씨Lảm nhảm cái quái gì vậy?
- [경택의 아파하는 소리] - [흥미로운 음악]Còn động vào Hyeon Ok lần nữa,
넌 한 번만 더 현옥이 몸에 손대믄 그땐 진짜 죽는 겨Còn động vào Hyeon Ok lần nữa, tôi sẽ giết cậu thật đấy.
내가 언제 현옥이한테 손을 대?Tôi động chạm gì Hyeon Ok đâu? Có thì cũng là trước khi ly hôn.
그건 이혼하기 전이지, 이씨Có thì cũng là trước khi ly hôn. Phải. Tôi đang làm chuyện lúc trước bỏ lỡ đó.
맞어, 그때 못 한 거 지금 하는 겨Phải. Tôi đang làm chuyện lúc trước bỏ lỡ đó.
니가 뭔데, 이 자식아?Cậu nghĩ cậu là ai hả?
나? 원종묵이Tôi hả? Tôi là Won Jong Muk.
[종묵] 너보다는 현옥이를 몇천 배는 더 사랑했던 사람이여Tôi là người từng yêu Hyeon Ok nhiều hơn cậu gấp ngàn lần.
야, 혹시 니들 나 몰래 만나고 있었냐?Này, lẽ nào hai người đã lén lút qua lại sau lưng tôi sao?
어, 그래서 이혼한 거야? 응?Vậy nên bọn tôi mới phải ly hôn sao?
야, 저기 사거리 편의점 위 치과가 잘혀, 여기는Này, phòng khám nha khoa ở ngã tư bên trên cửa hàng tiện lợi đằng kia tốt lắm đấy.
[종묵] 넌 임플란트 좀 해야겄다Cậu sắp phải trồng lại răng đó.
[경택] 야, 야, 야, 씨Này, khoan đã!
너 두고 봐, 너, 진짜, 이씨Cậu cứ đợi đấy! Chết tiệt!
와…
하, 나, 이씨Khỉ thật.
이런데도 오해라고?Thế này mà còn bảo là em hiểu lầm?
[옥희 부] 에? 아이고, 무당 선상!- Ôi trời, thầy đồng! - Ôi trời.
- 아이고, 일로, 일로, 일로 와 - [주민들의 재촉하는 소리]- Ôi trời, thầy đồng! - Ôi trời. - Lại đây. - Qua đây nào.
여기 앉았다 가, 응? 아, 좀 앉았다 가- Lại đây. - Qua đây nào. Ngồi lại tí đi.
[주민1] 이번에 국회 의원은 누가 될 거 같여?Thầy nghĩ lần này ai sẽ thành nghị sĩ quốc hội?
[상구] 저, 저, 저, 저 그, 신빨이 오를 대로 올랐으믄Dạo này khí vận thầy đang trên đà hừng hực kia mà. Kiểu gì chẳng thấy được cả việc đó?
그것도 뭐, 이렇게 쫙 보일 거 아니여?Kiểu gì chẳng thấy được cả việc đó? Đúng là tôi có thấy, nhưng…
보이긴 하는데…Đúng là tôi có thấy, nhưng…
- [주민1] 오… - [옥희 부] 어, 보이는데?Nhưng sao?
[씁 들이켜는 소리]Tướng quân nói là ngài ấy khát nước quá.
장군님께서 목이 마르다고 하시네요Tướng quân nói là ngài ấy khát nước quá.
- [주민들의 옅은 탄성] - [옥희 부] 이? 그려?Vậy sao?
아, 그럼 뭐 줄까? 생수?Ngài ấy muốn uống gì? Nước suối? - Cà phê? - Cà phê.
- 커피? - [종배] 커피- Cà phê? - Cà phê.
- [옥희 부] 어, 그래, 오케이 - [상구] 갖고 와, 갖고 와- Được rồi. - Mang cà phê ra đây.
[종배] 아, 잠깐! 아니, 아니Gượm đã, Trưởng làng!
아이고, 저, 죄송해요 그거 아니고Tôi xin lỗi. Không phải vậy…
그, 좀 분위기 있고Ngài ấy nói muốn uống cà phê ở một nơi
소파 푹신한 데서 자시고 싶으시다고…có gu một chút, và có sofa êm ái cơ.
- [주민들의 호응] - [주민2] 그렇지Cũng đúng.
별이 다섯 개 장군님인디Ngài ấy là đại tướng năm sao kia mà.
이렇게 누추한 곳에서 자시면 안 되지Không thể để ngài ấy thưởng cà phê ở một nơi xập xệ thế này được.
[옥희 부] 여기, 저 커피 좀 아주 잘 말아 줘 봐Này, làm cho chúng tôi ly cà phê ngon thiệt ngon nhé.
[종배의 헛기침]
[주민] 워뗘?Thế nào?
누가 이번에 한자리 차지할지 감이 빡 왔남?Thầy đã cảm nhận được lần này ai sẽ đắc cử chưa?
[종배의 헛기침]
장군님은 모르시는 게 없습니다Chẳng có gì mà tướng quân không biết cả.
[주민의 탄성]
- [긴장되는 음악] - [옅은 신음]
- [종배] 막 얼굴이 보이네 - [주민의 놀란 소리]Tôi thấy một gương mặt rồi. Tôi thấy một chiếc huy hiệu vàng.
금배지가 보인다Tôi thấy một chiếc huy hiệu vàng.
[잘그락 놓는 소리]
- [애란의 웃음] - [흐느적 늘어지는 음악]
[주민] 그니께 장군님이 뭐라시는디?Rồi sao nữa? Tướng quân nói gì với thầy?
차 의원이여? 딴 사람이여?Là Nghị sĩ Cha hả? Hay là người khác?
[옥희 부] 아이! 왜 그거를 왜 이짝에다 물어?Hỏi để mà làm gì nữa?
저기 애란이가Nhìn Ae Ran kìa. Vẫn còn sống sờ sờ đấy thôi.
- 멀쩡히 살아 있는디! - [익살스러운 음악]Vẫn còn sống sờ sờ đấy thôi.
왜, 왜 살아 있대요?Sao cô ấy lại còn sống?
그럼 죽기를 바랬남?Chứ anh mong cô ấy chết à?
아니요, 그, 그게 아니고…À không, không phải vậy.
[종배] 아! 뜨…
[주민들의 못마땅한 소리]- Ôi, nóng quá. - Trời đất ơi!
- 아, 뜨거워 - [옥희 부] 아이고!- Ôi, nóng quá. - Trời đất ơi!
[상구] 여기 휴지 좀 줘유Cho tôi xin ít giấy ăn.
[옥희 부] 아이, 됐어!Thôi khỏi.
나 휴지 있어Tôi cũng có giấy ăn đây.
아유, 빌어먹을, 이건Trời ạ, cái đồ quỷ yêu này đắt hơn giấy ăn xa lắc,
휴지보다 곱절은 비싼디Trời ạ, cái đồ quỷ yêu này đắt hơn giấy ăn xa lắc,
잘 닦이지도 않어vậy mà lau cũng chẳng sạch chút nào.
[주민] 신기는 개뿔Thần khí cái con khỉ. Phán đâu trúng đó. Có mà trúng gió.
- 똥촉이구먼, 똥촉 - [문소리]Phán đâu trúng đó. Có mà trúng gió.
오셨어요?Mọi người đến ạ.
[주민들] 이이- Vâng. - Vâng.
무진부동산 커피 두 잔Hai cà phê đến Bất động sản Mujin.
[흥미로운 음악]
근데 왜 자꾸 따라와요?Sao cứ đi theo tôi vậy?
[용명] 아, 요즘에 동네가 흉흉하잖아요Dạo này nguy hiểm rình rập trong khu mà.
제가 데려다드리고 싶어서요Em muốn đưa chị về nhà.
[옥희의 헛웃음] 나 누군지 몰라요?Anh không biết tôi là ai à?
무진여고 배옥희예요Bae Ok Hui của Trường Cấp ba Nữ sinh Mujin đây.
다은이가 옥희 언니 꼭 지켜 드려야 한다고 했습니다Da Eun dặn em phải bảo vệ chị bằng mọi giá.
- 다은이가요? - [용명] 예- Da Eun nói vậy sao? - Vâng. Da Eun nói từng được chị cứu một lần khi nó suýt chết.
예전에 다은이가 죽을 뻔한 거 구해 주셨다면서요?Da Eun nói từng được chị cứu một lần khi nó suýt chết.
- [흥미진진한 음악] - [긴장되는 효과음]
우리 예분이 참고서값 2만 3천 원 삥 뜯은 거 누구냐?Đứa nào lấy 23.000 won tiền mua sách tham khảo của Ye Bun hả?
니가 무진여고 배옥희냐?Mày là Bae Ok Hui của trường nữ Mujin à?
너구나Ra là mày.
우리 시세대로 좀 맞자Đánh nhau theo giá thị trường đi.
[저마다의 비웃음]Đúng là con thần kinh.
[다은] 이런 미친년이…Đúng là con thần kinh.
야!Lên!
[학생들] 에이씨
[거칠게 싸우는 소리]
- [찰싹찰싹 때리는 소리] - [학생들의 비명]
- [옥희] 야, 야, 야! - [학생1의 비명]Đỡ này, nữa này, tiếp luôn này!
[학생2의 비명]
[학생3] 야! 이씨, 야!
[학생들의 힘겨운 신음]
[다은이 악쓰며] 야!
[다은의 놀란 소리]
[다은] 놔, 놔, 놔, 이거 안 놔?Bỏ ra. Bỏ ra. Có bỏ ra không?
- 놔? - [다은] 놔, 이씨, 놔! 이씨- Bỏ ra nhé? - Bỏ tao ra.
어, 놓지 마!Ôi, đừng buông!
- 놓지 마, 놓지 마, 놓지 마 - [옥희] '놓지 마'?Ôi, đừng buông! - Đừng buông! - "Đừng buông"?
[다은] 아, 놓, 놓지 마세요- Đừng buông! - "Đừng buông"? Xin chị đừng buông ra.
어, 놓지 마세요, 언니Xin chị đừng buông ra. Chị ơi, xin chị đừng buông.
[익살스러운 효과음]
아, 별것도 아닌 걸로…Ôi trời, không có gì to tát đâu.
됐어요, 그냥 가서 일 보세요Không cần đâu. Anh đi đi.
아이, 아닙니다, 다은이가 꼭 지켜 드려야 한다고 했다니까요Không được. Da Eun đã dặn em phải bảo vệ…
[옥희] 아!Trời ạ! - Bảo chết thì anh cũng chết à? - Thì…
다은이가 죽으라면 죽을 거예요?- Bảo chết thì anh cũng chết à? - Thì… Anh trai kiểu gì mà sợ em gái một phép vậy?
오빠가 돼 가지고 동생한테 왜 이렇게 쩔쩔매요?Anh trai kiểu gì mà sợ em gái một phép vậy?
[용명] 꼭 다은이 때문만은 아닙니다Cũng không hẳn chỉ là vì Da Eun.
- 제가 지켜 드리고 싶어서요 - [울리는 말소리]Là do em muốn bảo vệ chị mà.
- 언, 언니는 - [부드러운 음악]Là do em muốn bảo vệ chị mà.
네?Sao cơ?
[강조되는 효과음]
[용명의 놀란 소리]
- [종이 뎅뎅 울리는 효과음] - [새소리 효과음]
- [현옥] 오빠 - [종묵] 응- Anh này. - Ừ?
빨리 결혼했다 다시 돌아올래?Hay anh mau kết hôn rồi ly hôn đi?
아이, 갑자기 뭔 소리여?Tự nhiên em nói vậy là sao?
[현옥] 아니Ý em là,
나는 한번 갔다 왔는데 오빠는 총각이니까em là gái một đời chồng rồi, còn anh lại là trai tân.
- 오빠가 좀 손해 보는 거 같아서 - [잔잔한 음악]Em thấy anh hơi thiệt thòi. Em kéo anh ra tận đây chỉ để nói vậy thôi sao?
[종묵] 아이, 겨우 그 말 할라고 여까지 델꼬 온 겨?Em kéo anh ra tận đây chỉ để nói vậy thôi sao?
[현옥] 아니, 그냥 뭐À không, chỉ là…
좋은 공기도 좀 쐬고Em muốn hít thở không khí trong lành nữa.
어? 오빠Anh, hay là chúng mình ăn kem đi?
우리도 아이스크림 먹을까?Anh, hay là chúng mình ăn kem đi?
아이, 안 디야Không được.
- [종묵] 나 당뇨 있어 - [구슬픈 음악]Anh bị tiểu đường.
[현옥] 그럼 커피라도 마실래?Hay là mình uống cà phê?
나 갱년기여 커피 마시면 잠 못 자Anh đang trong thời kỳ mãn dục. Uống cà phê vào là mất ngủ.
[현옥] 오빠도?Anh cũng vậy sao?
아휴
아까운 시간들 다 놓쳐 버리고Quãng thời gian quý giá thì chúng ta bỏ lỡ hết,
이렇게 늙어 버렸네giờ thì già hết cả đôi rồi.
나만 늙었어, 넌 그대로여Chỉ có anh già đi thôi. Em vẫn như ngày xưa.
[현옥의 웃음]
[현옥] 나도 늙었어Em cũng già rồi mà.
[종묵] 에이, 아니여Không có đâu.
[종묵의 한숨]
뭐 할 겨, 이제?Giờ em muốn làm gì?
글쎄Em cũng không biết nữa.
할 거 없으믄 손이나 잡고 있든가Không có gì làm thì mình nắm tay đi.
[달달 떨리는 효과음]
[현옥의 웃음]Anh căng thẳng lắm nhỉ?
오빠 긴장했구나Anh căng thẳng lắm nhỉ?
내 손 잡았다고 이렇게 벌벌벌 떨고Mới nắm tay thôi mà anh đã run rẩy cỡ này rồi.
[종묵] 아니, 저, 저…Không phải.
어휴, 아니, 그게 아니고 이게Không phải vậy đâu. Anh bị hạ đường huyết.
- 그새 당이 떨어졌나, 이게 - [구슬픈 음악]Không phải vậy đâu. Anh bị hạ đường huyết. Biết vậy đã mua kem ăn từ đầu.
아이스크림이라도 저기 할 걸 그랬네Biết vậy đã mua kem ăn từ đầu.
- [부스럭거리는 소리] - 이것도 못 까, 어떡해Bóc kẹo cũng không nổi à? Trời ơi.
[종묵] 아니, 이게…Ôi trời. Đây.
- [현옥] 자 - [종묵] 이거 한 개 더Đây. Một viên nữa.
[종묵의 힘겨운 소리]
[현옥] 더 먹어, '아'Viên nữa đi.
[선거 운동원들] 기호 1번 차주만!- Ứng viên số một, Cha Ju Man! - Ứng viên số một, Cha Ju Man!
기호 1번 차주만!- Ứng viên số một, Cha Ju Man! - Ứng viên số một, Cha Ju Man!
[기자] 차 후보님 이번 선거 어떻게 예상하십니까?- Ngài dự đoán kết quả bầu cử ra sao? - Ngài có cảm nghĩ gì?
- [주만] 아… - [계속되는 카메라 셔터음]- Ngài dự đoán kết quả bầu cử ra sao? - Ngài có cảm nghĩ gì?
아, 기자님들 그동안 고생하셨습니다Cảm ơn các phóng viên đã vất vả lâu nay.
저는 이제 겸허한 마음으로Tôi sẽ khiêm tốn trông chờ vào lựa chọn của công dân Mujin.
무진 시민 여러분들의 선택을 기다리도록 하겠습니다Tôi sẽ khiêm tốn trông chờ vào lựa chọn của công dân Mujin.
- 감사합니다 [웃음] - [어두운 음악]Cảm ơn các vị. Xin ngài hãy gửi vài lời đến đối thủ.
[기자] 상대 후보에게 한 말씀 해 주십시오Xin ngài hãy gửi vài lời đến đối thủ.
[주만] 뭐, 행운이 있을 거라고 생각합니다Tôi muốn chúc ngài ấy may mắn.
여기 소주 한 병이랑 계란말이 주세요Cho tôi một chai soju và một trứng cuộn.
[사장] 네Vâng.
- [예분] 어머! [아파하는 소리] - [선우의 신음]Ôi trời.
아, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi.
- 어? - [선우] 어?
봉 원장님Viện trưởng Bong.
아, 선우 씨Anh Seon Woo.
[예분] 아, 죄송해요Tôi xin lỗi.
[예분의 멋쩍은 소리]Tửu lượng của cô có vẻ không cao lắm.
[선우] 술 잘 못하시는 거 같아서요Tửu lượng của cô có vẻ không cao lắm.
[예분] 아, 제가 쪼끔 빨리 취하고 빨리 깨요 [웃음]Tôi nhanh say mà cũng nhanh tỉnh.
무슨 일 있으세요?Cô có chuyện gì sao?
혼자 낮술까지 하시고Cô uống một mình giữa ban ngày thế này mà.
음, 그냥 좀 속상한 일이 있어서요Chỉ là tôi có chút chuyện buồn bực.
물어보면 실례죠?Tôi mà hỏi thì có thất lễ quá không?
아, 그건 아닌데Không đâu.
[예분] 음…
사람을 잘 모르겠어서요Chỉ là tôi không tài nào hiểu được lòng người.
세상에서 그게 제일 어렵죠Đó là việc khó nhất trên đời mà.
사람 마음을 안다는 게Thấu hiểu lòng người.
저 사람은 어때요?Đó là người thế nào vậy?
차 의원 아저씨요?Nghị sĩ Cha sao?
아저씨는 좋은 사람이죠 이거는 확실해요Chú ấy là người tốt. Cái này thì tôi chắc chắn.
[선우] 사람은 누구나Người ta nói trong chúng ta, ai cũng có một ác ma.
속에 악마를 데리고 산대요trong chúng ta, ai cũng có một ác ma.
네?Sao ạ?
보이는 게 다가 아니라고요Nhìn vậy thôi chứ chưa hẳn là vậy.
그러니까 쉽게 사람 믿지 마세요Vậy nên đừng tin tưởng người khác quá dễ dàng.
[예분] 음…
그래도 저는 믿고 싶어요Dù vậy, tôi vẫn muốn tin.
[잔잔한 음악]
설사 그게 사실이 아니라고 해도Cho dù đó không phải bản chất thật của họ,
누구를 의심하면서 사는 거보다tôi vẫn thấy tin tưởng người khác vẫn thoải mái hơn là nghi ngờ họ.
믿으면서 사는 게 더 편하거든요tôi vẫn thấy tin tưởng người khác vẫn thoải mái hơn là nghi ngờ họ.
그럼Nếu vậy…
저도 믿으세요?cô cũng tin tôi sao?
[예분] 그럼요Tất nhiên rồi.
저 선우 씨 믿어요 선우 씨도 좋은 사람이잖아요Tôi tin anh Seon Woo. Anh là người tốt mà.
제가 100% 보증해요Tôi đảm bảo 100%.
말만이라도 고맙네요Cảm ơn cô vì đã nói vậy.
진짜인데?Đúng vậy mà.
[예분] 말만 그런 거 아닌데?Tôi không nói suông đâu.
진짜 믿는 거 보여 줘요?Tôi chứng minh cho anh thấy nhé?
음…
[작게] 제 비밀 하나 말해 줄까요?Tôi cho anh biết một bí mật nhé?
제가Tôi…
초능력이 하나 있거든요 말해 줄까요?có một siêu năng lực. Tôi nói anh nghe nhé?
아니요, 말하지 마세요Thôi. Xin cô đừng nói.
저도 믿지 말라고요Cô cũng đừng tin tôi. Vì đâu biết tôi sẽ thay đổi thế nào.
제가 어떻게 변할지 모르잖아요Vì đâu biết tôi sẽ thay đổi thế nào.
- [달각 병 드는 소리] - [조르르 따르는 소리]Sau này chỉ cần anh tò mò,
나중에 궁금할 때 물어보면Sau này chỉ cần anh tò mò,
언제든 말해 줄게요tôi sẵn sàng nói anh nghe.
[옅은 웃음]
으아! 으…
[음악이 멈춘다]
[흐느적 늘어지는 효과음]
[쿵 울리는 효과음]
[은은히 이어지는 잔잔한 음악]
- [크레인 작동음] - [어두운 음악]
- [웅성거리는 소리] - [남자] 아이, 예분이구먼Ôi trời, Ye Bun kìa!
[예분의 가쁜 숨소리]
[긴장되는 효과음]
[예분의 놀란 숨소리]
[문소리]
[의미심장한 음악]
사장님, 여기 있던 분 못 보셨어요?Cô chủ, cô thấy người vừa ngồi cùng tôi đâu không?
[사장] 좀 전에 나가던데?Cô ấy vừa ra ngoài đấy.
[긴장되는 음악]
[긴장이 고조되는 효과음]
[지숙] 다녀왔습니다Tôi về rồi.
[마담] 너 뭐 하니?Cô làm gì vậy?
배달 가요Tôi đi giao hàng. Thế nên tôi mới hỏi, sao cô lại đi giao hàng?
그니까 니가 왜 배달을 가냐고Thế nên tôi mới hỏi, sao cô lại đi giao hàng? Ji Suk đã đi giao hàng nguyên ngày rồi mà.
아, 지숙이 혼자 종일 배달하잖아요Ji Suk đã đi giao hàng nguyên ngày rồi mà.
[애란] 아, 안 도망가요Tôi không bỏ trốn nữa đâu.
도망가면 잡아다 섬에 팔아 버리시든지 하세요Tôi mà bỏ trốn, chị cứ bắt rồi bán tôi ra đảo luôn đi.
[마담] 광식이는?Còn Gwang Sik?
[헛웃음] 절대 안 만나요Tôi sẽ không gặp anh ấy.
[애란] 나 그 오빠 이용했던 거지 절대 좋아하거나 그런 거 아니에요Tôi chỉ lợi dụng anh ấy thôi. Đời nào tôi lại thích người như vậy.
그래, 한 번 더 믿는 도끼에 발등 찍혀 보지, 뭐Được rồi. Tôi sẽ cố tin cô một lần nữa.
이제 와서 나 위하는 척하지 마Đừng có giả vờ lo nghĩ cho tôi.
[예분의 머뭇거리는 소리]Tôi đến để xin lỗi.
사과하러 왔어요Tôi đến để xin lỗi.
사과요?Xin lỗi?
지숙 씨 마음도 이해 가요Tôi hiểu tâm trạng của cô.
[예분] 나였어도 원망했을 거예요Nếu là tôi, chắc tôi cũng sẽ rất oán hận.
근데 원망하는 마음보다Nhưng so với cảm giác oán hận đó,
애란 씨가 없어졌을 때 걱정하던 그 모습이cô thực sự đã rất lo lắng khi cô Ae Ran biến mất mà.
지숙 씨 진심이라는 거 알아요Tôi biết đó mới là tình cảm thật của cô.
내가 도와드리고 싶어요Tôi muốn giúp cô.
얘기했죠? 도와줄 수 있는 문제가 아니라고Tôi nói rồi mà. Đây không phải chuyện cô có thể giúp được.
아니요, 도울 수 있어요Không, tôi giúp được thật mà.
마음대로 하세요Cô muốn làm gì thì làm.
[지숙] 어어, 왜 이래요, 진짜?- Cô làm gì vậy? - Cho tôi đi cùng với.
[예분] 나도 같이 가요- Cô làm gì vậy? - Cho tôi đi cùng với.
바쁘니까 가면서 얘기하자고요Cô bận mà. Chúng ta vừa đi vừa nói đi.
- [지숙] 미치겠네, 진짜 - [오토바이 시동음]Phát điên mất thôi.
[시동이 멈춘다]
여기서 기다릴게요Tôi sẽ đứng đợi ở đây.
[지숙의 한숨]
[지숙의 한숨] 대단하네요Tôi nể cô luôn đấy. Được rồi.
그래요, 무슨 얘기인지 들어 봅시다Được rồi. Nói tôi nghe xem cô muốn làm gì nào.
저쪽이 좋겠네요Bên kia có vẻ ổn.
저쪽 가서 얘기해요Qua đó nói chuyện đi.
고마워요Cảm ơn cô.
[오토바이 시동음]
[예분] 지숙 씨! 어, 지숙 씨!Cô Ji Suk!
어? 뭐야?Gì vậy…
[한숨] 아이씨
[밤새 울음]
[풀벌레 울음]
- [오토바이 엔진음] - [예분] 어?
- [어두운 음악] - [다급한 숨소리]
[예분의 당황한 소리]
뭐야?Chuyện gì thế này?
지숙 씨Cô Ji Suk!
지숙 씨!Cô Ji Suk!
- 지숙 씨! - [고조되는 음악]Cô Ji Suk! Chuyện gì vậy?
뭐지?Chuyện gì vậy?
[가쁜 숨소리]
어?
[긴장되는 음악]Cô Ji Suk.
- [예분] 지숙 씨 - [울리는 말소리]Cô Ji Suk.
[불안한 숨소리]
[의미심장한 효과음]
[다급한 숨소리]
제발, 제발Làm ơn.
[신비로운 효과음]
[긴박한 음악]
[예분] 어?
- [어둡고 의미심장한 음악] - [예분의 놀란 숨소리]
[예분의 가쁜 숨소리]
- [지숙의 비명] - [놀란 소리]
- [긴박한 음악] - [푹 찌르는 소리]
- [지숙의 겁에 질린 소리] - [예분의 비명]
[지숙의 거친 숨소리]
- [예분의 힘주는 소리] - [털썩 소리]
[지숙이 울먹인다]
[지숙의 아파하는 신음]
- [베이는 소리] - [예분의 신음]
[힘주는 소리]
[지숙, 예분의 다급한 소리]
- [지숙의 신음] - [예분] 어? 괜찮아요? 빨리Cô không sao chứ? Mau lên.
- [예분의 놀란 소리] - [긴장되는 음악]
[파삭파삭 검불 스치는 소리]
[스산한 효과음]
[고요해진다]
- [예분의 가쁜 숨소리] - [지숙의 힘겨운 신음]
[예분] 어, 여기, 여기 이쪽으로, 조심Hướng này. Cẩn thận.
[지숙의 신음]
[예분의 초조한 숨소리]Cô chờ chút nhé.
잠깐만요Cô chờ chút nhé.
어깨 봐 봐요Cho tôi xem vai cô đi.
[지숙이 울먹인다]
어깨 상처는 크지 않은데 발목이 부러진 거 같아요Vết thương trên vai cô không nặng lắm, nhưng có vẻ cô bị trật mắt cá. Mà cô có nhìn thấy mặt thủ phạm không?
근데 범인 얼굴은 봤어요?Mà cô có nhìn thấy mặt thủ phạm không?
아, 아니요, 못 봤어요Không, tôi không thấy.
저기, 지숙 씨Cô Ji Suk, cho tôi thất lễ một chút nhé.
제가 잠깐만 실례할게요Cô Ji Suk, cho tôi thất lễ một chút nhé.
[지숙] 네Vâng.
[신비로운 효과음]
[비틀거리는 발소리]
- [휘두르는 칼 소리] - [지숙의 비명]
[지숙의 겁먹은 소리]
[지숙의 비명]
- [찌르고 베는 소리] - [지숙의 신음]
[예분] 저기, 일단 그 신고부터 하는 게 좋을 거 같아요Chắc chúng ta phải báo cảnh sát đã.
[당황한 소리]
[어두운 음악]
- [무거운 음악] - [예분] 잠깐만Chờ tôi chút.
여기 제가 진료 오는 동네라서 잘 알아요Tôi hay đi khám quanh đây nên rất rành khu này. Dù có hét lớn cũng không ai nghe thấy.
근데 외져서 사람들 잘 몰라요Dù có hét lớn cũng không ai nghe thấy.
그놈도 여긴 못 찾을 거예요Hắn sẽ không tìm thấy cô ở đây đâu.
제가 가서 사람들…Tôi sẽ đi gọi người…
믿을 수 있는 사람 데리고 올 테니까Gọi ai đó chúng ta có thể tin tưởng.
그때까지만 잘 숨어 계세요Cô cứ trốn ở đây chờ tôi nhé.
Vâng.
[지숙의 울먹이는 소리]
미안해요Tôi xin lỗi.
애란이한테도Xin lỗi cả Ae Ran giúp tôi nữa.
나중에, 나중에 직접 얘기해요Để sau đi. Lúc sau cô tự mình nói nhé.
잠깐만 있어요Cô ở đây một lát nhé.
- [무거운 음악] - [지숙의 떨리는 숨소리]
[힘주는 소리]
- [어두워지는 음악] - [흐느낀다]
- [어두운 음악] - [예분의 가쁜 숨소리]
[놀란 숨소리]
- [예분의 다급한 숨소리] - [버스 경적]
[타이어 마찰음]
[예분의 거친 숨소리] 저기요Bên này.
[종배] 봉 원장님Viện trưởng Bong. Đã xảy ra chuyện gì vậy?
- 무슨 일이에요? - [의미심장한 효과음]Đã xảy ra chuyện gì vậy? Chú ơi, xin hãy giúp tôi với.
- 저기, 저 좀 도와주세요, 저… - [긴장되는 음악]Chú ơi, xin hãy giúp tôi với. Tôi…
[장열] 범인은 분명 무진 사람들 중에 있어Thủ phạm chắc chắn là người ở Mujin.
원장님Viện trưởng Bong?
[예분의 거친 숨소리]
[TV 속 앵커] 2022년 국회 의원 선거Sau đây là kết quả bầu cử - Nghị sĩ Quốc hội năm 2022. - Có kết quả rồi!
- 개표 결과 함께 보시겠습니다 - [웅성거리는 소리]- Nghị sĩ Quốc hội năm 2022. - Có kết quả rồi!
먼저 충청남도 무진시 선거 결과입니다- Có rồi kìa! - Đầu tiên, Mujin của Chungcheong Nam.
기호 1번 차주만 후보가 당선됐습니다Xin chúc mừng đắc cử. Ứng viên số một, Cha Ju Man.
- [사람들의 함성] - [웅장한 음악]Ứng viên số một, Cha Ju Man.
[주만의 기쁨에 찬 포효]
- [지지자들] 차주만! 차주만! - [주민] 와! 차주만, 차주만- Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Thắng rồi, Nghị sĩ Cha!
[지지자들] 차주만! 차주만!- Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
[주만의 환호성] 고생했습니다- Chúng ta làm được rồi! - Cha Ju Man!
[지지자들] 차주만!- Chúng ta làm được rồi! - Cha Ju Man!
- [주만의 포효] - [사람들이 환호한다]
[박수 소리]
- [주만] 감사합니다 - [주민] 아유, 축하합니다!Cha Ju Man!
- [요란한 자동차 경적] - [종묵] 야, 그쪽 차량 통제 잘해Điều khiển giao thông cho tốt vào.
야, 저, 여 곧 정신없어지니께Này. Sắp loạn cào cào lên rồi đó,
- 지금부터 통제를 잘혀, 어? - [미란] 알겠습니다Sắp loạn cào cào lên rồi đó, - điều khiển giao thông cẩn thận. - Vâng. Đẩy hết xe cộ qua bên kia.
[종묵] 웬만한 거는 다 저짝 저짝, 오른쪽으로 보내고, 잉?Đẩy hết xe cộ qua bên kia. - Sang bên phải. - Rõ ạ.
곧 나올 겨, 이제Ngài ấy sắp ra rồi.
[지지자들] 차주만! 차주만!- Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
차주만! 차주만!- Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
- 차주만! - [주만] 아이고, 수고하십니다- Cha Ju Man! - Cha Ju Man! Ôi trời, mọi người vất vả rồi.
- 아유, 수고하십니다 - [사람들의 환호성]Ôi trời, mọi người vất vả rồi.
[무거운 음악]
- [지지자들] 차주만! 차주만! - [예분의 가쁜 숨소리]- Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
- 차주만! 차주만! - [고조되는 음악]- Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
- 차주만! 차주만! 차주만! - [주만] 감사합니다, 감사합니다- Cha Ju Man! - Cha Ju Man! - Cảm ơn mọi người. - Cha Ju Man!
[옥희 부] 아이, 야 너 예분이 아니여?- Cảm ơn mọi người. - Cha Ju Man! - Này, Ye Bun phải không? - Tôi sẽ không quên ơn các vị.
너 얼굴이 왜 그려? 이게 어쩐 일이여? 잉?Mặt cháu bị sao vậy? Ông Jung.
어르신, 어르신!Ông Jung.
아이, 어르신, 어르신Ông Jung.
[의환] 너, 너, 무슨 일이냐?Này, cháu bị sao vậy?
[예분] 제가 나중에 나중에 말씀드릴게요Cháu sẽ kể với ông sau.
- [긴장되는 음악] - [주만] 예분아, 피 나잖아, 너Ye Bun à, cháu đang chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã.
우선 병원부터 가자Ye Bun à, cháu đang chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã. Cháu…
[예분] 저기, 나중에요Cháu… Để sau đi ạ.
[의미심장한 효과음]Có ai thấy Thanh tra Moon đâu không ạ?
저기, 문 형사님 못 보셨어요?Có ai thấy Thanh tra Moon đâu không ạ?
- [예분의 다급한 소리] - [미란] 아이, 어떻게 된 거예요?Kìa, có chuyện gì vậy?
[놀라며] 피 좀 봐요Kìa, có chuyện gì vậy? Ôi, cô dính máu kìa.
문 형사님 문 형사님 어디 있어요?Thanh tra Moon đâu rồi?
- 문 형사님 서에 가셨어요 - [예분] 서에, 서에…- Cậu ấy về sở rồi. - Sở…
- [예분의 힘겨운 숨소리] - [무거운 음악]Cô không sao chứ?
- [선우] 괜찮으세요? - [예분] 아, 네, 괜찮아요Cô không sao chứ? Vâng, tôi không sao.
미안해요, 선우 씨 제가 지금 시간이 없어요Xin lỗi, anh Seon Woo. Giờ tôi không có thời gian.
봉 원장님, 핸드폰이요!Viện trưởng Bong, điện thoại!
[예분의 가쁜 숨소리]
- [긴박한 음악] - 형사님Thanh tra Moon!
- 너 뭐야, 무슨 일이야? - [예분] 저기, 빨리요Cô sao vậy? Có chuyện gì thế? Mau đi thôi. Ji Suk đang gặp nguy hiểm.
- 지숙 씨가 위험해요 - [장열] 뭐?Mau đi thôi. Ji Suk đang gặp nguy hiểm. - Sao? - Tôi đã thấy cảnh đó.
[예분] 내가 봤어요, 판초 우의가 지숙 씨 죽이려고 하는 거- Sao? - Tôi đã thấy cảnh đó. Kẻ mặc áo mưa choàng cố giết cô ấy.
지숙 씨 이미 많이 다쳤어요Cô ấy đang bị thương nặng lắm.
내가 믿을 사람 형사님밖에 없다고요Tôi chỉ tin tưởng anh thôi, anh thanh tra.
내가 아무도 모르는 곳에 지숙 씨 숨겨 놨어요Tôi đã giấu cô ấy vào một nơi không ai có thể tìm ra.
- [타이어 마찰음] - [사이렌 소리]Đội trưởng, tên sát nhân áo mưa choàng xuất hiện rồi.
[장열] 반장님 판초 우의 나타났어요Đội trưởng, tên sát nhân áo mưa choàng xuất hiện rồi.
저 먼저 현장에 가고 있습니다Tôi đang đến hiện trường đây.
뭐? 판초 우의?Sao? Áo mưa choàng?
[종묵] 봉 원장이 그 판초 우의를 봤다는 겨? 응?Cậu nói Viện trưởng Bong đã nhìn thấy hắn sao?
야, 인마, 근데 거기를 갖다 너 혼자 가믄 어떡햐?Này, thằng ranh. Sao cậu lại một mình đến đó chứ?
너 저, 함부로 저, 뎀비지 말고Đừng có hành động tùy tiện, cứ ở yên đó chờ đi.
가만있어, 금방 갈 테니까잉Đừng có hành động tùy tiện, cứ ở yên đó chờ đi. Tôi đến ngay đây.
[계속되는 긴박한 음악]
- [장열] 여기야? - [예분] 네- Ở đây sao? - Phải.
지숙 씨 [가쁜 숨소리]Cô Ji Suk.
[비명]
- [예분의 놀란 소리] - [어두운 효과음]
[의미심장한 음악]
[울먹이는 소리]Cô Ji Suk.
아, 지숙 씨…Cô Ji Suk.
[무거운 효과음]
- [사이렌 소리] - [무전 소리]
[덕희] 세 번째 피해자네요Nạn nhân thứ ba rồi. Hung khí giết người quá rõ rồi.
[미란] 살해 흉기도 확실하고Hung khí giết người quá rõ rồi.
봉 원장님이 판초 우의를 직접 목격했으니까 빼박이지Viện trưởng Bong cũng tận mắt nhìn thấy chiếc áo mưa, nên khỏi bàn cãi.
김시아, 박승길, 이지숙Kim Sim A, Park Seung Gil, Lee Ji Suk.
- 피해자들 공통점 조사햐 - [미란의 한숨] 알겠습니다Điều tra điểm chung của các nạn nhân đi. Rõ, thưa sếp.
[차분하고 무거운 음악]
[소 울음]
[장열의 가쁜 숨소리]
[의미심장한 음악]
[예분의 옅은 신음]
[신비로운 효과음]
[예분] 광식 아저씨는 아니네요Không phải chú Gwang Sik.
그래?Thế à?
낮부터 계속 술 마시고 있었어요Chú ấy uống rượu suốt từ chiều tới giờ.
[소 울음]Cô nói đã chạm vào mông nạn nhân nhỉ?
[장열] 피해자 엉덩이 만져 봤댔지?Cô nói đã chạm vào mông nạn nhân nhỉ?
본 거 더 얘기해 봐Nói tôi nghe xem cô đã thấy gì. Sát nhân áo mưa đã tấn công chiếc xe máy do cô Ji Suk lái.
지숙 씨가 탄 오토바이를 판초 우의가 공격했어요Sát nhân áo mưa đã tấn công chiếc xe máy do cô Ji Suk lái.
[예분] 그리고 칼로 찌르려고 했는데Hắn định lụi dao vào người cô ấy, may là cô ấy né kịp.
다행히 빗나갔고Hắn định lụi dao vào người cô ấy, may là cô ấy né kịp.
지숙 씨가 도망쳤어요Và cô Ji Suk đã chạy trốn.
근데 금방 다시 잡혔고Nhưng sau đó hắn lại nhanh chóng tóm được cô ấy và buộc một sợi dây cáp vào cổ tay cô ấy.
그놈이 지숙 씨 손목에 케이블 타이를 걸었어요và buộc một sợi dây cáp vào cổ tay cô ấy.
케이블 타이?Dây cáp?
[예분] 자기 손목이랑 해서 같이 걸었어요Hắn buộc cổ tay của mình và cô Ji Suk vào nhau.
그거 끊다가 손도 다친 거고요Tôi đã bị thương trong lúc cố cắt sợi dây đó.
[한숨]Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó?
근데 범인은 두 사람 있는 데를 어떻게 안 거야?Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó?
하, 그거를 잘 모르겠어요Nhưng làm sao thủ phạm biết hai người đang ở đó? Chuyện đó thì tôi không rõ.
분명히 따돌렸고Bọn tôi đã cắt đuôi hắn.
쉽게 찾을 수 있는 데도 아니었어요mà nơi đó cũng không hề dễ tìm.
[예분] 그리고 형사님 만나기 전까지Tôi cũng không hề nói cho ai biết cho đến khi gặp anh.
저 아무한테도 얘기 안 했거든요Tôi cũng không hề nói cho ai biết cho đến khi gặp anh. Hắn tuyệt đối không thể biết.
절대 몰랐을 거예요Hắn tuyệt đối không thể biết.
세상에 '절대'란 없어Chẳng có gì là tuyệt đối cả.
[장열] 니가 얘기 안 해도 알 수 있는 방법이 있을지도 몰라Chẳng cần cô nói ra, không chừng hắn vẫn có cách biết được.
어떻게요?Bằng cách nào?
만약 범인이Biết đâu thủ phạm cũng có siêu năng lực như cô và Jeon Gwang Sik?
너랑 전광식처럼 초능력이 있다면?cũng có siêu năng lực như cô và Jeon Gwang Sik?
- 네? - [의미심장한 음악]Sao?
[장열] 아니다 내가 지금 뭔 소릴…Thôi bỏ đi. Tôi nói gì vậy chứ?
[예분] 아!Còn một người nữa cũng có siêu năng lực.
있어요, 초능력자, 우리 말고도Còn một người nữa cũng có siêu năng lực. Cái gì?
- 뭐? - [예분] 광식 아저씨가Cái gì? Chú Gwang Sik từng nói hôm sao băng rơi,
그 유성우 맞던 날Chú Gwang Sik từng nói hôm sao băng rơi,
우리 말고도 한 명 더 있었다고 했어요còn một người khác ngoài hai bọn tôi. Chú ấy nói đã nhìn thấy người đó khi chạm vào chân tôi.
제 다리 만지다가 그 사람 봤대요Chú ấy nói đã nhìn thấy người đó khi chạm vào chân tôi.
그 사람이 누군데?Vậy người đó là ai?
[예분] 아, 근데 광식 아저씨도 실루엣만 본 모양이에요Nhưng hình như chú Gwang Sik cũng chỉ nhìn thấy bóng hắn thôi.
[장열의 한숨]Nếu tên đó là thủ phạm,
만약 그놈이 범인이라면Nếu tên đó là thủ phạm,
아마 널 읽었을 거야chắc hắn đã thấy ký ức của cô.
그렇게 숨은 장소를 알아낸 거고Đó cũng là cách hắn tìm ra địa điểm.
네?Sao cơ? Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi.
피해자 숨겨 놓고 나한테 오는 동안 만난 사람들 중에Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi.
그놈이 있었을 거야Có thể hắn nằm trong số những người cô đã gặp trên đường đi tìm tôi.
[예분] 내가 만난 사람들?Trong số những người tôi đã gặp sao?
[종배] 아, 봉 원장님 무슨 일이에요?Viện trưởng Bong. Có chuyện gì vậy?
[강조되는 효과음]- Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
[지지자들] 차주만! 차주만!- Cha Ju Man! - Cha Ju Man!
[옥희 부] 너 예분이 아니여?Là Ye Bun phải không?
- 어르신, 어르신! - [긴장되는 효과음]Ông Jung. Cháu bị sao vậy?
[의환] 너, 무슨 일이냐?Cháu bị sao vậy? Ye Bun à, cháu chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã.
[주만] 예분아, 피 나잖아, 너 우선 병원부터 가자Ye Bun à, cháu chảy máu kìa. Vào bệnh viện trước đã.
[미란] 어떡해, 피 좀 봐요Ôi, cô dính máu kìa.
문 형사님 어디 있어요?Thanh tra Moon đâu rồi?
- [강조되는 효과음] - [미란] 문 형사님 서에 가셨어요Cậu ấy về sở rồi.
[예분의 다급한 숨소리]
[긴장되는 효과음]
괜찮으세요?Cô không sao chứ?
[장열] 이제야 그림이 맞춰지네Các mảnh ghép bắt đầu ăn khớp rồi.
넌 그놈을 모르지만 그놈은 니가 초능력이 있다는 걸 알아Cô không biết hắn là ai, nhưng hắn biết cô có siêu năng lực.
진짜요?Thật vậy sao?
범인이 가장 두려워하는 게 뭘까?Thủ phạm sợ nhất điều gì?
바로 너야Chính là cô.
[장열] 니가 자기의 범행을 다 읽어 버릴 테니까Vì cô có thể nhìn thấy mọi tội lỗi hắn gây ra.
그럼 그 범행을Vậy hắn có thể làm gì để ngăn cô nhìn ra tội ác của hắn?
니가 못 보게 하려면 어떻게 해야 할까?Vậy hắn có thể làm gì để ngăn cô nhìn ra tội ác của hắn?
넌 상대가 직접 눈으로 본 것만 볼 수 있어Cô chỉ có thể thấy những thứ đối phương trực tiếp thấy.
맞아요Đúng vậy.
내가 범인이라면Nếu tôi là thủ phạm, chỉ có một cách duy nhất.
방법은 하나야chỉ có một cách duy nhất.
눈을Đó là…
- [장열] 감는다 - [비밀스러운 음악]nhắm mắt lại. Hắn lảo đảo là vì hắn đang nhắm mắt.
눈을 감았기 때문에 비틀거린 거고Hắn lảo đảo là vì hắn đang nhắm mắt. Hắn nhắm mắt đâm nạn nhân nên mới gây ra vết thương ở khắp nơi.
눈을 감고 찔렀기 때문에 그런 막무가내식의 상처가 난 거야Hắn nhắm mắt đâm nạn nhân nên mới gây ra vết thương ở khắp nơi.
- 당연히 헛손질이 많았겠지 - [강조되는 효과음]Chắc chắn hắn đã trượt tay nhiều lần.
아! 블랙 화면À, màn hình đen.
[예분] 제가 만질 때마다 꼭 보이는 게 있어요Mỗi lần chạm vào ai đó, tôi luôn thấy một thứ. Chính là màn hình đen.
그게 블랙 화면이에요Chính là màn hình đen.
눈을 감았을 때나 잠들었을 때나Tôi tưởng chúng hình thành tự nhiên khi người ta chớp mắt hoặc khi ngủ.
자연스럽게 생긴 건 줄 알았는데khi người ta chớp mắt hoặc khi ngủ. Thì ra vẫn có thể ngụy tạo chúng sao?
의도해서 만든 걸 수도 있겠네요Thì ra vẫn có thể ngụy tạo chúng sao?
박승길이 놓치고 나서는 수법도 진화했어Sau khi để vuột mất Park Seung Gil, thủ đoạn của hắn đã cải tiến.
케이블 타이Dây cáp. Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn.
[장열] 케이블 타이를 쓰면 사정거리가 좁혀져서Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn.
헛손질도 줄지Dùng dây cáp sẽ làm giảm khoảng cách, hắn sẽ nhắm chuẩn hơn.
- [고조되는 음악] - [놀란 숨소리]
확실해, 그놈은 초능력자야Rõ ràng rồi. Thủ phạm có siêu năng lực.
[예분의 아파하는 숨소리]Trước tiên, ta đến bệnh viện đã.
일단 병원부터 가자Trước tiên, ta đến bệnh viện đã.
[음악이 뚝 끊긴다]
[키보드 조작음]Trở về vạch xuất phát rồi.
[장열] 모든 게 원점이야Trở về vạch xuất phát rồi.
블랙 화면이 있던 사람들은 다 범인일 가능성이 있으니까Những người có màn hình đen đều có khả năng là thủ phạm.
자, 정리해 보자Chúng ta hãy sắp xếp lại đi.
오늘 나 만나기 전에 만났던 사람들 중에Có ai đáng nghi trong số những người cô gặp
의심 가는 사람 없었어?trước khi gặp tôi không?
[고민하는 숨소리] 글쎄요Tôi không chắc nữa.
순서대로 얘기해 봐Kể tên từng người đi.
제일 처음 만난 건 누구야?Cô gặp ai đầu tiên?
[종배] 아, 봉 원장님Viện trưởng Bong.
- 무당 아저씨 - [장열] 무당- Chú thầy đồng. - Thầy đồng.
워낙에 사기를 잘 쳐서 믿음이 잘 안 가긴 해요Bình thường chú ấy hay lừa người nên tôi vốn cũng không tin.
[장열] 그래? 가능성 있어?Vậy à? Có khả năng là ông ta sao?
- 근데 아니에요 - [장열] 왜?Nhưng không phải đâu. - Vì sao? - Cả nhà chú ấy ở nước ngoài.
기러기 아빠잖아요- Vì sao? - Cả nhà chú ấy ở nước ngoài.
[예분] 저한테 사기 친 것도 외국에 있는 아들 때문이고Chú ấy lừa tôi cũng chỉ vì muốn kiếm tiền nuôi con trai.
좋은 아빠가 그럴 리가 없어요Một ông bố tốt sẽ không làm vậy đâu.
그다음엔 누구 만났어?Sau đó cô gặp ai?
[장열] 김선우는?Còn Kim Seon Woo?
[예분] 음, 선우 씨는Anh Seon Woo…
아니에요- không phải đâu. - Lại sao nữa?
아, 또 왜?- không phải đâu. - Lại sao nữa?
저한테 자기 믿지 말라고 했거든요Vì anh ấy nói tôi không nên tin anh ấy.
[장열] 뭔가 꿍꿍이가 있나 보지Chắc vì đang toan tính gì chứ sao! Nếu là thủ phạm thật, anh ấy đã chẳng nói vậy.
[예분] 진짜 범인이었으면 그렇게 말했겠어요?Nếu là thủ phạm thật, anh ấy đã chẳng nói vậy.
기러기 아빠라 옛날부터 알던 분이라Không phải thủ phạm vì là bố tốt, vì là người quen,
[장열] 가족이라, 형사라vì là người nhà, là cảnh sát?
이런 식으로 잘도 수사하겠다Cứ vậy thì điều tra được cái gì?
진짜 이 사람들 중엔 그럴 만한 사람이 없는데Nhưng tôi thực sự không nghi ngờ ai trong số này hết.
[한숨]
[입소리를 쩝 낸다]
[장열] 뭐, 어쨌든 후보는 좁혀졌네Dù sao cũng đã khoanh vùng được nghi phạm.
그 사람들만 다 만져 보면 돼Cô chạm vào mấy người này là được.
이 손으로요?Bằng bàn tay này sao?
[장열] 아니, 그 상태로는 무리지Không, với tình trạng này thì khó.
그럼요?Không thì sao?
전광식Jeon Gwang Sik.
광식 아저씨요?Chú Gwang Sik sao?
[예분] 근데 아까 봤잖아요 멘털이 완전히…Lúc nãy anh cũng thấy rồi đó. - Tinh thần chú ấy… - Chấn chỉnh lại đi.
수습해 줘야지- Tinh thần chú ấy… - Chấn chỉnh lại đi.
[무거운 음악]
[한숨]
[입소리를 쯧 낸다]
[새 지저귀는 소리]
[종묵] 여기, 예, 아이고Của bác đây ạ. Chắc cậu bận lắm.
[의환] 바, 바쁠 텐데 미, 미안하네Chắc cậu bận lắm. - Làm phiền cậu quá. - Dạ không đâu bác.
아이, 아니에요, 저야말로 저- Làm phiền cậu quá. - Dạ không đâu bác. Cháu mới phải xin lỗi vì không thể tiếp đãi bác chu đáo hơn.
[종묵] 제대로 대접을 못 해 드려서 어쩐대요Cháu mới phải xin lỗi vì không thể tiếp đãi bác chu đáo hơn.
아, 저, 지금 사건이 터져 가지고Bên cháu vừa mới xảy ra một vụ án,
어디로 모시고 나갈 형편이 못 되네요nên cháu không thể đưa bác đến nơi khác tử tế hơn.
아닐세Không sao đâu.
실은Thực ra,
이거 때문에 왔네tôi đến đây vì việc này.
[종묵] 이게 뭔데유?Đây là gì vậy ạ?
내가 오랫동안 조사하던 사건인데Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài. Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa,
[의환] 이제 더 이상은 내가 못 하게 될 거 같아서Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa,
자네한테 부탁하려고 왔네nên mới đem đến đây để nhờ cậy cậu.
[한숨]Nếu xem xét kỹ lưỡng,
파다 보면Nếu xem xét kỹ lưỡng,
자네도 알 만한 사람이 나올걸세có lẽ cậu cũng sẽ nhìn ra một người quen nào đó.
그리고 하나 더Còn một chuyện nữa.
[종묵] 예, 저, 말씀만 하세요 뭐든지Vâng, bác cứ nói đi ạ.
염치없지만Nói thế này tôi cũng xấu hổ lắm,
우리 현옥이nhưng xin cậu
잘 부탁하네hãy chăm sóc cho Hyeon Ok.
[잔잔한 음악]
아유, 저기, 가시게유?Ôi, kìa bác… Bác về luôn ạ?
- [종묵] 아니, 저기… - 아니, 아니- Bác, khoan đã. - Không sao đâu.
[종묵] 아, 예À, vâng. Dạ, bác đi cẩn thận ạ.
예, 살펴 가세요Dạ, bác đi cẩn thận ạ.
[의미심장한 음악]Đây là Nghị sĩ Cha mà?
아, 이거 차 의원 아니여?Đây là Nghị sĩ Cha mà?
[종묵] 아니, 이 양반이 왜 여기 있디야?Anh ấy làm gì ở đó vậy?
- [형사1] 어? - [형사2] 의원님 오셨습니까- Ôi. - Ngài Nghị sĩ đến rồi ạ?
[종묵이 웃으며] 아유Nghị sĩ Cha, chúc mừng ngài đã đắc cử.
아유, 차 의원님, 당선 축하드려유Nghị sĩ Cha, chúc mừng ngài đã đắc cử.
수고들 많으십니다Mọi người vất vả rồi.
어제 또 살인 사건이 발생했다고 들었습니다Tôi nghe nói đêm qua lại có một vụ giết người khác.
[종묵] 아, 예, 저À vâng, nạn nhân là Lee Ji Suk, 27 tuổi.
무진다방에서 일하는 이지숙이라고 27세 여성인디요À vâng, nạn nhân là Lee Ji Suk, 27 tuổi. Cô ấy từng là nhân viên ở quán Cà phê Mujin.
그, 연쇄 살인범한테 그만 그…Cô ấy là nạn nhân của kẻ giết người hàng loạt. Mà…
[주만] 그…Mà…
연쇄 살인이라는 거Anh có chắc chắn 100%
100% 확실한 겁니까?là giết người hàng loạt không?
예, 그니까 그…Vâng, chuyện đó…
이렇게 그, 수법이 좀 이렇게 저, 비슷하고유Vâng, chuyện đó… Phương thức gây án tương tự nhau, hung khí cũng giống hệt.
흉기도 똑같고유Phương thức gây án tương tự nhau, hung khí cũng giống hệt.
- 그렇다고 해도 - [톡톡 두드리는 소리]Dù vậy đi nữa,
[주만] 연쇄 살인이라는 예단은 좀 경솔하다는 생각이 드네요tôi thấy anh hơi vội vàng khi kết luận đây là giết người hàng loạt.
아이, 저, 그, 외람되지만Hỏi thế này thật không phải, nhưng ngài nói vậy là sao ạ?
그게 무슨 말씀이세유? [웃음]Hỏi thế này thật không phải, nhưng ngài nói vậy là sao ạ?
우리 무진이 어떤 곳입니까?Mujin của chúng ta là một nơi thế nào?
물 좋고 사람 좋고 청정하고 안전한Một nơi an toàn, trong lành, có nước sạch và người tốt.
그야말로 오아시스 같은 곳 아니겠습니까?Chẳng khác gì một ốc đảo, đúng chứ?
아, 예, 그러쥬Vâng, đúng là vậy.
근데 그런 곳에 연쇄 살인이 벌어졌다는 게Nhưng nếu tin tức ở Mujin xảy ra một vụ án giết người hàng loạt lan ra khắp cả nước…
전국적으로 알려지면Nhưng nếu tin tức ở Mujin xảy ra một vụ án giết người hàng loạt lan ra khắp cả nước…
이미지가 어떻게 되겠습니까?Hình ảnh của thành phố sẽ ra sao?
아, 저, 저, 이제 그치만Ngài nói đúng, nhưng…
그, 저희 경찰 입장에서는Trên lập trường của cảnh sát,
긴 거를 그, 아니라고 할 수는chúng tôi không thể bác bỏ một điều gì đó
이게 없는 노릇이긴 한데 [웃음]trong khi chúng rõ ràng là có thật.
[깊은 한숨]
보다 신중하게Tôi nghĩ các anh nên
- 수사를 하시는 게! - [툭툭 두드리는 소리]tìm cách điều tra
[주만] 좋을 거 같습니다một cách thận trọng hơn.
언론에 새 나가서 좋을 게 없지 않습니까?Lỡ để cánh báo chí biết được thì có gì hay ho đâu?
[피식하며] 예, 그렇게 신중하게 하겄습니다, 예Vâng. Chúng tôi sẽ điều tra cẩn trọng hơn.
[노크 소리]
서장님 들어오셨답니다Sở trưởng đến rồi ạ.
그럼 반장님만 믿겠습니다Tôi chỉ tin tưởng anh thôi đó, Đội trưởng.
Vâng.
[종묵] 예, 들어가세요, 예Vâng, ngài đi nhé.
[멀어지는 발소리]
이야, 우리 차 의원님 진짜Xem Nghị sĩ Cha nhà ta kìa. Vừa vào Quốc hội một cái là hành xử ra dáng nghị sĩ quá nhỉ?
감투 쓰더니 아주 그냥 제대로 의원질하시네?Vừa vào Quốc hội một cái là hành xử ra dáng nghị sĩ quá nhỉ?
[문 열리는 소리]
- 오셨어요? - [마담] 경찰 왔다 갔지?Chị về rồi ạ. Cảnh sát vừa đến đúng không?
[애란] 네Vâng.
[짜증스럽게] 미쳐, 진짜!Phát điên mất thôi! Đã bắt tôi ngồi miết trên sở cảnh sát,
[마담] 괜히 애먼 사람만 경찰서에 붙잡아 놓고Đã bắt tôi ngồi miết trên sở cảnh sát,
사람들 보는데 가게 들락거리고lại còn lảng vảng quanh quán.
이래서 누가 오겠냐고Cứ vậy thì còn ai đến đây nữa?
나라도 재수 없어서 안 와!Tôi mà là khách, tôi cũng chẳng đến nơi xúi quẩy này!
Này.
지숙이 년 빚도 이제 니가 갚아야 되는 거 알지?Cô biết từ nay cô sẽ phải trả nợ thay Ji Suk chứ?
네?Dạ?
[마담] 죽든 살든 니가 보증 섰잖아Dù chết hay không, các cô cũng ký bảo lãnh cả rồi mà.
그럼 니가 갚아야지Vậy thì cô phải trả nợ chứ.
[마담의 끙끙 앓는 소리]
- 어휴 - [문 열리는 소리]
어서 오세요!Chào mừng quý khách.
[마담] 형사님이 왜 또 오셨대?Cậu thanh tra lại đến làm gì nữa vậy?
나 경찰서 가서 아는 거 전부 다 말했어요Tôi đã nói hết những gì tôi biết ở sở cảnh sát rồi.
근데 이렇게 계속 오시면Nhưng nếu các cậu cứ đến quán thế này,
장사는 어떻게 하라고요tôi biết làm ăn kiểu gì đây? Tôi đâu có đến để điều tra về vụ án của cô Lee Ji Suk.
나 이지숙 씨 사건 조사하러 온 거 아니에요Tôi đâu có đến để điều tra về vụ án của cô Lee Ji Suk.
그럼 뭐, 커피 자시러 오셨나?Vậy cậu tới uống cà phê à?
빚 갚으러 왔어요Tôi đến để trả nợ.
네?Sao?
[장열] 애란 씨 빚 갚으러 왔다고요Tôi đến để trả nợ cho cô Ae Ran.
[리드미컬한 음악]NGƯỜI VAY: CHO AE RAN NGƯỜI BẢO LÃNH: MOON JANG YEOL Tôi không cho cô ta vay vì muốn lấy lại tiền.
나 돈 받으려고 빚 내준 거 아닌데Tôi không cho cô ta vay vì muốn lấy lại tiền.
[피식 웃는다]Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền.
아, 뭐, 누가 뭐랍니까?Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền.
나도 돈으로 안 갚아요Có phải tôi không biết đâu. Tôi cũng không định trả chị tiền.
[장열] 여기는 원래 일해서 갚는 데잖아Phải làm việc ở đây để trả nợ mà.
- 어서 오세요! - [장열의 헛기침]Chào mừng quý khách.
[장열] 아휴
[손님1] 뭐예요?- Anh làm gì vậy? - Tôi hả?
나? 여기 직원- Anh làm gì vậy? - Tôi hả? Tôi là nhân viên ở đây.
주문들 하세요Mời các cậu gọi đồ.
[장열] 뭐 드시게?Định uống gì nào?
[손님1] 커… 피요Cà phê ạ.
커피, 응, 그쪽은?Cà phê, được. Còn cậu thì sao?
저, 저도 커, 커피요Tôi cũng uống cà phê.
[장열] 응응, 커피 둘, 좋아 프림, 설탕은?Được, hai cà phê. Kem với đường thì sao?
[손님1] 두, 두 개?Mỗi loại hai thìa ạ.
[장열] 아, 새마을! 어Theo công thức cổ hả? Được rồi.
오빠들, 조금만 기다려Chờ chút nhé, mấy cưng.
[손님1] 저, 저 그냥 다음에 올게요Thôi để lần khác chúng tôi quay lại.
- [손님2] 마, 마담, 다음에 올게 - [마담] 손님- Bà chủ, lần sau chúng tôi quay lại. - Khoan đã!
손님! 손…- Bà chủ, lần sau chúng tôi quay lại. - Khoan đã!
아! 진짜
[전화벨 소리]
[마담의 다급한 소리]
- 아! - [장열] 네, 무진다방입니다Vâng, Cà phê Mujin đây.
아, 사거리 당구장이요?À, quán bi-a ở ngã tư?
커피 네 잔Bốn cốc cà phê.
- [흥미진진한 음악] - 알겠습니다Bốn cốc cà phê. Tôi biết rồi.
[장열] 야, 여기 까불이가 누구냐?Này, ở đây ai là Hề Chúa?
[까불이] 전데요?Tôi đây.
왜 그러시는데요?Có chuyện gì vậy ạ?
커피 배달 왔다Tôi giao cà phê đến này.
[탁 놓는 소리]
[한숨] 야, 나 빨리 가야 되니까 빨리 마셔Tôi đang vội lắm, uống lẹ đi.
- [남자들의 힘겨운 소리] - [남자] 아, 뜨거워Ôi, nóng quá.
[장열] 빌린 돈은 계좌 이체 해 드릴 거고Tôi sẽ chuyển khoản tiền nợ cho chị.
다시 한번 괴롭히면Chị mà còn làm phiền cô ấy,
그땐 형사와 피의자로 만나는 겁니다ta sẽ gặp nhau với tư cách cảnh sát và nghi phạm.
지금이야 이렇게 봐드리지만Giờ tôi nhẹ tay với chị,
피의자 되면 그땐 국물도 없어요nhưng nếu chị thành nghi phạm thì quên đi.
조애란 씨, 가시죠Cô Cho Ae Ran, đi thôi.
[마담] 너 같은 거 꼴도 보기 싫으니까 꺼져Tôi cũng chán nhìn mặt cô rồi, biến đi.
지금 이분 모욕하신 거죠? 모욕죄가…Chị vừa sỉ nhục cô ấy, đúng không? Vậy là tội phỉ báng.
[마담] 그동안 고마웠고Thời gian qua cảm ơn cô nhé.
우리 다신 만나지 말자Chúng ta đừng bao giờ gặp lại nhau nữa.
앞으로 어떻게 할 생각이에요?Sau này cô định sẽ làm gì?
[한숨]Tôi chưa biết.
아직…Tôi chưa biết.
전광식 씨한테 가는 건 어때요?Hay là cô đến với chú Jeon Gwang Sik đi?
좋은 사람 같던데Chú ấy có vẻ là người tốt.
[애란의 한숨] 안 돼요Chú ấy có vẻ là người tốt. Không được đâu.
저는 오빠한테 어울리는 사람이 아니에요Tôi không hợp với anh ấy.
- [애잔한 음악] - 과거도 있고Quá khứ của tôi phức tạp lắm.
그 사람은 이미 다 알고 있을 거예요Có thể chú ấy đã biết hết mọi thứ rồi.
아니요, 오빠는 절대 몰라요Không đâu, anh ấy tuyệt đối không thể biết được.
그 오빠는 다 알아요Ông anh đó biết hết đấy. Dạ?
네?Dạ?
[벅찬 숨소리]
애란아Ae Ran à.
[울먹인다]
[고조되는 음악]
[흩어지듯 멈추는 음악]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
- [반짝이는 효과음] - [감미로운 음악]
[땡 울리는 효과음]
[음악이 뚝 끊긴다]
그거 우산 파는 거예요, 우산!Anh phải trả tiền mua cái ô đó đấy!
진짜 오늘도 따라다닐 거예요?Hôm nay anh cũng đi theo tôi à?
네, 언니 지켜 드려야 되니까요Vâng. Vì em phải bảo vệ chị mà ạ.
나 오늘 어디 갈 데 있어요Hôm nay tôi cần đến một nơi.
조용히 따라다닐게요Em sẽ lặng lẽ đi theo chị.
그러든지 말든지 마음대로 해요Tùy anh thôi. Anh muốn sao cũng được.
- [스크린 속 영화 소리] - [용명의 웃음]
[스크린 속 남자1] 순찰, 출동 민원, 국밥…
[스크린 속 남자2] 사건인 거 같습니다, 가시죠
[영화 소리가 계속된다]
[아련하고 몽환적인 음악]
[고조되는 음악]
[나른하고 감미로운 음악]
[용명, 옥희의 놀란 소리]Ôi, không!
[꺅꺅 비명 소리]
[옥희] 이야!
[용명의 다급한 소리]
선우 씨Anh Seon Woo.
괜찮으세요?Cô không sao chứ?
아, 네Vâng.
[선우] 핸드폰 드리려고요Tôi mang trả điện thoại cho cô.
[예분] 아, 선우 씨가 갖고 있었구나Vậy ra là anh Seon Woo đang cầm.
[예분의 웃음]
저기 포장마차 우동 잘하는데Quán nhậu bên kia đường có món mì udon ngon lắm.
괜찮으시면 우동 한 그릇 하실래요?Cô muốn qua đó ăn mì udon cùng tôi không?
우동이요?Mì udon sao?
- 마침 저도 딱 우동… - [휴대전화 진동음]Đúng lúc tôi đang thèm mì udon…
[장열]Cô biết chứ? Mục tiêu tiếp theo là cô!
[흥미로운 음악]Cô biết chứ? Mục tiêu tiếp theo là cô!
[작게] 너 죽어Cô đó, coi chừng. Chết bây giờ.
죽는다고Cô đó, coi chừng. Chết bây giờ.
오늘은 제가Hôm nay tôi thấy trong người hơi mệt.
몸이 쪼끔 안 좋아서요Hôm nay tôi thấy trong người hơi mệt.
다음에 꼭 같이 우동 먹어요Chúng ta đi ăn mì udon sau nhé.
아, 네Vâng.
다음에…Lần sau vậy.
그럼 쉬세요Vậy cô nghỉ ngơi nhé.
Vâng.
[예분] 씨…
[장열] 뭐? 너 죽는다고Sao? Đã bảo là cô sẽ chết mà.
[콧방귀]
저…Cái thứ…
[예분] 여보세요? 형사님Alô? Anh thanh tra,
저 병원 좀 가려고요tôi định đến bệnh viện. Thì sao?
[장열] 근데?Thì sao?
음, 겸사겸사 형사님 차로…Tôi nghĩ tiện thì anh đưa tôi đi… Tôi không rảnh. Đi nhớ nhìn trước ngó sau đấy.
[장열] 그럴 시간 없으니까 주변이나 잘 살피고 갔다 와Tôi không rảnh. Đi nhớ nhìn trước ngó sau đấy.
[통화 종료음]
이런Cái tên này.
[의사] 파상풍 주사는 맞으셨죠?Cô tiêm phòng uốn ván rồi chứ?
Cô tiêm phòng uốn ván rồi chứ? Vâng.
실밥은 며칠 더 있어야 풀 수 있겠네요Phải đợi thêm mấy hôm nữa mới cắt chỉ được.
[의사] 물 안 닿게 조심하시고Cô cẩn thận đừng để dính nước.
웬만하면 이쪽 손은 쓰지 마세요Nếu được thì tránh dùng tay này nhé.
아, 네, 감사합니다Vâng, cảm ơn bác sĩ.
[예분] 뭐예요? 여기 어떻게 알고 왔어요?Gì vậy? Sao anh biết mà đến đây?
뭐래? 금방 낫는대?Bác sĩ nói gì? Sắp khỏi chưa? Bác sĩ nói sẽ hơi lâu lành.
쪼금 걸린대요Bác sĩ nói sẽ hơi lâu lành.
[예분] 근데 나 따라온 거 맞죠?Nhưng mà anh đi theo tôi, phải không?
왜요?Sao vậy?
걱정돼서요?Anh lo cho tôi à?
아니Có đâu.
[장열] 너 혼자 가는 거 보면 그놈 나타날 거 같아서Tôi nghĩ thủ phạm sẽ xuất hiện nếu thấy cô đi một mình.
뭐, 일종의Cô kiểu như là…
미끼?mồi nhử ấy?
[예분] 음, 저러니까 고2 때 첫사랑 여자한테 차여서 울었지Mỏ hỗn vậy nên năm lớp 11 mới bị tình đầu đá cho rồi khóc lóc.
인간미도 없는데 누가 좋아해Ai mà thương nổi khứa vô cảm này?
차 이쪽에 있다Xe ở bên này.
[안전띠 푸는 소리]
[발랄한 음악]
[탁탁 치는 소리]
[마사지하는 소리가 계속된다]
[예분] 아니 이렇게 말고 이렇게 넓게Bậy rồi. Ban đầu phải đè cho nét cọ rộng ra chứ.
이렇게 펴 발라야 된다니까 처음엔Ban đầu phải đè cho nét cọ rộng ra chứ.
최선을 다하고 있거든?Tôi đang làm hết sức rồi đó.
- 여기 이렇게 나가면 안… - [장열] 아이씨Đừng để lem ra ngoài móng vậy.
근데유Nhưng mà,
지가 왜 이걸 하고 있어야 돼유?sao tôi lại phải làm thế này?
[음악이 멈춘다]
[놀란 숨소리] 아니 그 초능력자가Vậy người có siêu năng lực đó là tên sát nhân hàng loạt sao?
연쇄 살인범이라고유?Vậy người có siêu năng lực đó là tên sát nhân hàng loạt sao?
[장열] 네Vâng. Chúng tôi cần chú Jeon Gwang Sik giúp bắt hắn.
그놈을 잡는 데 전광식 씨 도움이 필요합니다Chúng tôi cần chú Jeon Gwang Sik giúp bắt hắn.
[광식] 지 도움이라면은…Tôi có thể giúp gì được?
사이코메트리요Dùng năng lực của chú.
봉 원장은 지금 손이 이래서 힘들거든요Viện trưởng Bong hiện giờ không thể làm điều đó.
[광식] 아…
[장열] 무진 사람들 중에Chú chỉ cần tìm ra người có siêu năng lực trong số các cư dân ở Mujin.
초능력자가 어떤 놈인지 찾아 주시면 돼요Chú chỉ cần tìm ra người có siêu năng lực trong số các cư dân ở Mujin.
지 도움이 필요하다면 해야쥬Ở đâu cần thì tôi phải giúp chứ.
좋습니다, 그럼 일단Tốt lắm ạ. Vậy trước mắt, chú chạm Viện trưởng Bong thử đi.
- 봉 원장부터 좀 만져 보세요 - [광식] 예chú chạm Viện trưởng Bong thử đi. - Vâng. - Sao?
[예분] 네?- Vâng. - Sao?
내 다리를 왜 만져요?Sao lại chạm vào chân tôi?
[장열] 유성 맞던 날 또 다른 사람 봤다면서?Cô đã nhìn thấy người kia vào đêm sao băng rơi mà?
정확하게 한 번 더 확인해야지Phải kiểm tra lại cho rõ ràng chứ.
단서가 남아 있을 수도 있으니까Có khi để sót manh mối nào đó.
[광식] 잉, 듣고 보니 그러네유Phải. Dễ vậy lắm.
그때 잠깐 만져 가지고 제대로 못 봤거든유?Lúc đó tôi chỉ chạm nhẹ nên không nhìn rõ.
[예분] 아, 근데 그걸 하면 내 옛날 그…Nhưng nếu làm vậy, chú ấy sẽ thấy hết…
저기, 그럼Vậy để tôi nói chuyện trước với chú Gwang Sik.
광식 아저씨랑 잠깐 얘기 좀 먼저 할게요Vậy để tôi nói chuyện trước với chú Gwang Sik.
Được.
[예분] 둘이서만Hai chúng tôi thôi.
[장열의 한숨] 참…Trời ạ.
[문소리]
[예분] 고1 여름 때부터 고3 여름 때까지 보지 마시고요Chú đừng xem bất cứ thứ gì từ hè vào lớp 10 đến hè năm lớp 12. Đặc biệt bỏ qua khúc nào có anh ở nhà thờ.
교회, 특히 성가대 오빠 나오는 건 절대 안 돼요Đặc biệt bỏ qua khúc nào có anh ở nhà thờ.
고2 밸런타인데이 때도 절대 안 되고요Bỏ qua Lễ Tình nhân lớp 11.
그, 제가 수학여행 가서 담치기… 아니Cả đoạn tôi trèo rào để…
그냥 제가 교복 입고 나오는 건 무조건 넘겨요Tóm lại là bỏ qua hết thời đi học.
대학교 때 누구한테 고백할 땐Hồi đại học, tôi tỏ tình với một anh,
제가 그땐 시력이 안 좋아 가지고 남자 얼굴이 안 보일 때였어요nhưng lúc đó mắt tôi kém quá nên không nhìn rõ đàn ông.
- [경쾌한 음악] - 그리고Cả lúc bị tên khốn đó đá, tôi khóc ầm ĩ
그 새끼한테 차였을 때 울었던 건Cả lúc bị tên khốn đó đá, tôi khóc ầm ĩ cũng là vì xem phim buồn thôi…
갑자기 슬픈 영화가 생각나서…cũng là vì xem phim buồn thôi…
[광식] 근데유Nhưng mà… Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn.
그렇게 다 얘기할 거믄Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn.
지가 그냥 만져서 보는 게 낫지 않을까유?Đằng nào cô cũng kể rồi, chẳng thà cứ để tôi tự xem còn hơn.
입 아플 텐디Cho cô đỡ mỏi miệng.
아무튼 다 보진 마요Tóm lại, chú đừng xem hết nhé.
꼭 그때 거만 보셔야 돼요 아셨죠?Chỉ xem đúng hôm đó thôi, nhé?
잉, 알았어유Được, tôi biết rồi. Tôi sẽ không xem bất cứ thứ gì có vẻ là chuyện riêng tư.
봉 원장님 프라이버시다 싶은 거는 지가 안 볼게유Tôi sẽ không xem bất cứ thứ gì có vẻ là chuyện riêng tư.
그럼 만져유Vậy tôi chạm luôn nhé.
[신비로운 효과음]
[광식] 옴마! 아이…
확실히 잘 보이네유Nhìn rõ hơn hẳn luôn! Đúng nhỉ?
그쵸? 관리해 주면 효과가 장난 아니라니깐요Đúng nhỉ? Chăm sóc tay một chút là hiệu quả lên hẳn.
아… [웃음]
자, 그럼 이제 길게 만져유Vậy giờ tôi sẽ chạm lâu hơn nhé.
[신비로운 효과음]
- [딸랑 울리는 효과음] - [어두운 음악]Ông về rồi ạ?
[예분] 다녀오셨어요?Ông về rồi ạ?
[예분] 다녀왔습니다Cháu về rồi ạ.
[소 울음]
쟤 이름은 금실이유Tên nó là Geumsil.
[강조되는 효과음]
- [음악이 멈춘다] - 어때요?Sao rồi? Chú có thấy hắn không?
보셨어요?Sao rồi? Chú có thấy hắn không?
근데유Nhưng mà… Sao quan hệ giữa cô và ông ngoại lại thành ra như vậy?
[광식] 왜 할아버지랑 봉 원장님 사이가 그런 거예유?Sao quan hệ giữa cô và ông ngoại lại thành ra như vậy?
마음의 골이 깊은 거 같아 보이는디Tôi thấy có vẻ hai người không gần gũi lắm. Sao cô không giảng hòa với ông ấy?
왜 안 풀고 그러세유Sao cô không giảng hòa với ông ấy? Tôi đã bảo chú đừng xem những thứ khác rồi mà.
제가 다른 건 보지 말라고 말씀드렸잖아요Tôi đã bảo chú đừng xem những thứ khác rồi mà.
[광식] 죄송해유Tôi xin lỗi, tôi không cố tình đâu.
지 맘같이 안 돼 가지고Tôi xin lỗi, tôi không cố tình đâu.
[광식의 멋쩍은 소리]Thế nào? Chú có tìm thấy gì không?
어때요? 뭐 좀 나온 거 있어요?Thế nào? Chú có tìm thấy gì không?
하나 껄쩍지근한 게 있긴 있는데유Tôi có thấy một thứ khá đáng ngờ.
그래요? 뭔데요?Vậy sao? Là gì vậy?
- [흥미로운 음악] - [소 울음]Lúc đó,
[광식] 그때유, 원장님하고 지는 여 축사 안에 있었고유Lúc đó, tôi và Viện trưởng Bong đang đứng trong chuồng bò.
저기 축사 밖 기둥 뒤에 실루엣이 있었슈Rồi một bóng đen xuất hiện ở phía kia, đằng sau cây cột gần chuồng. Lúc Geumsil nhà tôi phát sáng,
우리 금실이가 팍 하고 터졌을 때Lúc Geumsil nhà tôi phát sáng, hắn đã đứng bên đó quan sát từ đầu đến cuối.
그놈이 저쪽에서 요렇게 보고 있었슈hắn đã đứng bên đó quan sát từ đầu đến cuối.
그날 영상 속에서유, 요만치Từ những gì tôi thấy, hắn cao chừng này.
어, 요만치 보였으니께Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình.
키는 보통이고유Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình.
즉, 지보다는 크고Nghĩa là hắn cao hơn tôi, và thấp hơn Thanh tra Moon.
형사님보다는 작단 소리유Nghĩa là hắn cao hơn tôi, và thấp hơn Thanh tra Moon. Còn vóc dáng hắn…
그리고유, 몸은유, 응Còn vóc dáng hắn…
요 안에 쏙 들어가 있는 걸로 봐서는Hắn chui vừa khoảng này, nên chắc chắn hắn không phải người béo.
뚱뚱한 사람은 절대 아니어유nên chắc chắn hắn không phải người béo.
훌륭합니다Thật là xuất sắc! Tôi chưa thấy ai dùng siêu năng lực
[장열] 이렇게 진취적이고 능동적으로Tôi chưa thấy ai dùng siêu năng lực chủ động và hiệu quả như vậy.
초능력을 쓰는 분은 처음입니다chủ động và hiệu quả như vậy. Chẳng bù với ai kia.
참 누구랑은 다르죠?Chẳng bù với ai kia.
[장열의 한숨]
[장열] 집 앞에 내려 줄 테니까 당분간 좀 쉬어Tôi sẽ thả cô trước cửa nhà. Tạm thời cứ nghỉ ngơi đi.
왜? 막상 너 대신할 사람 나타나니까 아쉬워?Sao vậy? Giờ có người thay thế cô rồi nên lại thấy tiếc hả?
[헛웃음] 아쉽기는Tiếc gì chứ?
날아갈 듯이 기쁘구만Tôi vui muốn nhảy cẫng lên đây.
[장열] 웬만하면 돌아다니지 말고Đừng lang thang bên ngoài nhiều.
어디 갈 일 있으면 연락해Cần đi đâu thì gọi cho tôi.
알았어요Tôi biết rồi.
- [부드러운 음악] - [예분] 어?
똥차 가니까 [음 소거 효과음] 벤*가 오네Xe rác đi rồi, xe Benz lại tới kìa.
[반가운 탄성]
- 안녕하세요 - [예분이 살짝 웃는다]Chào cô.
- 어디 갔다 오시나 봐요 - [발랄한 음악]Anh vừa đi đâu về ạ?
공방 좀 꾸미고 편의점 가는 길이에요Tôi vừa trang trí xưởng gỗ, giờ về cửa hàng tiện lợi.
공방 많이 꾸몄어요?Anh trang trí được nhiều chưa?
네, 다 꾸몄어요Tôi trang trí xong rồi.
아, 보고 싶다Tôi muốn xem thử quá.
보러 오실래요?Cô muốn đến xem không?
[선우] 아직 아무도 보여 준 적 없긴 한데Tôi chưa cho ai xem hết luôn.
그러면 제가 처음?Nếu vậy, tôi là người đầu tiên?
오시면 그렇게 되겠네요Nếu cô đến, thì sẽ là như vậy.
언제 갈까요?Khi nào tôi qua đó được?
이따 저 일 끝나면 그때 같이 갈까요?Lát nữa tôi làm việc xong, chúng ta cùng đi nhé?
좋아요Được chứ.
[풀벌레 울음]Hôm nay chú vất vả rồi. Chắc chú mệt lắm nhỉ?
[장열] 오늘 고생하셨어요 힘드셨죠?Hôm nay chú vất vả rồi. Chắc chú mệt lắm nhỉ?
[광식이 웃으며] 아녀유Trời, không sao mà.
아, 다 나랏일 돕는 건디 힘들긴유 [웃음]Tôi được giúp việc nước kia mà. Có gì đâu mà mệt.
아, 근디유À, nhưng mà,
그, 유성우 맞던 날이유vào đêm sao băng rơi, Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil.
봉 원장님하고 지는Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil.
금실이 만져 가지고 이렇게 능력이 생긴 건디Viện trưởng Bong và tôi có được siêu năng lực vì chúng tôi sờ vào Geumsil.
그 밖에 있던 놈은 금실이를 안 만졌으니께Nhưng kẻ đứng bên ngoài đâu có động đến Geumsil,
능력은 안 생겼을 수도 있지 않을까유?nên có thể hắn không có siêu năng lực đâu.
아니요, 생겼어요Không, chắc chắn là có.
[장열] 정확하게는 모르겠지만 능력이 생긴 건 확실해요Tôi không rõ bằng cách nào, nhưng hắn chắc chắn có siêu năng lực.
아, 그래유?Vậy sao?
쓰읍, 그럼 그놈은 뭘 하믄 다 보인디야?Vậy hắn phải làm gì để thấy được mọi thứ nhỉ?
안녕하세요Chào chú.
문 형사님도 계셨네요Thanh tra Moon cũng ở đây ạ?
전광식 씨보다는 크고 나보다는 작네?Anh cao hơn chú Jeon Gwang Sik, mà lại thấp hơn tôi nhỉ.
[의미심장한 음악]Vâng, đúng là vậy.
네, 그러네요Vâng, đúng là vậy.
전 퇴근하겠습니다Tôi xin phép về trước.
[광식] 그때 실루엣이랑 비슷한 것 같기도 하고유Trông cậu ấy cũng khá giống chiếc bóng tôi nhìn thấy.
- [알바생] 어서 오세요 - [장열] 예Xin mời vào. Vâng.
[고조되는 음악]
[음악이 멈춘다]
혹시 최근에 케이블 타이 사 간 사람 있어요?Gần đây có ai mua dây cáp không?
[알바생] 글쎄요 저 있을 때 산 사람은 없는데Tôi không rõ. Trong ca tôi làm thì không có.
그럼 전 시간대 알바는 근무 시간이 어떻게 돼요?Vậy thời gian làm việc của người làm ca trước cậu là thế nào?
아, 선우 형이요?Anh Seon Woo ạ?
[알바생] 오후 1시부터 9시까지요Từ 1:00 chiều đến 9:00 tối.
[장열] 아, 그래요?Vậy sao?
국회 의원 선거 날에도 김선우 씨 근무했나요?Cậu ấy có làm việc vào ngày Bầu cử Nghị sĩ Quốc hội không?
아니요, 그날은 일 있다 그래 가지고Không. Anh ấy nói có việc riêng nên tôi đã làm thay nguyên ngày.
제가 하루 종일 땜빵했는데요Không. Anh ấy nói có việc riêng nên tôi đã làm thay nguyên ngày.
- [의미심장한 음악] - [한숨]
[통화 연결음]
너 어디야?Cô đang ở đâu? Còn đâu nữa, ở nhà tôi.
[예분이 작게] 어디긴, 집이죠Còn đâu nữa, ở nhà tôi. Nhà nào?
집 어디?Nhà nào?
[예분] 방이요, 방Trong phòng tôi.
[장열] 불 꺼져 있는데?Tôi thấy đèn tắt tối om mà?
[예분] 아, 자려고 일찍 껐어요Tôi tắt sớm để đi ngủ.
그래? 그럼 한번 켜 봐Vậy sao? Vậy thử bật đèn lên xem nào.
[예분] 예? 아, 고장…Sao? Đèn hỏng rồi…
[장열] 너 어디야?Cô đang ở đâu hả?
[예분] 아, 어? 어머 핸드폰이 또 변기에Lại rớt máy vào bồn cầu rồi!
- 호로로로록… - [통화 종료음]
참, 내가 뭐 일일이 다 보고해야 돼? 씨Sao mình phải báo cáo mọi thứ với anh ta chứ?
변태, 이거 설마…Con nhỏ biến thái này, lẽ nào…
[종배] 응? 문 형사님- Thanh tra Moon. - Kim Seon Woo có trong đó không?
김선우 씨 안에 있어요?- Thanh tra Moon. - Kim Seon Woo có trong đó không? Không, cậu ấy sang xưởng gỗ rồi.
아니요, 저기 공방 간다고 나갔는데Không, cậu ấy sang xưởng gỗ rồi.
[긴장되는 음악]
[장열] 예Được rồi.
[예분] 어, 이거 캣 타워네요?Ồ, đây là tháp cho mèo nhỉ?
[선우] 네 제가 만들고 있는 거예요Phải, tôi đang làm dở.
아, 와, 진짜 예쁘다Ôi, nhìn đẹp thật đấy.
[무겁게 가라앉는 음악]
[의미심장한 효과음]
[콩콩 두드리는 소리]
- [예분] 와, 엄청 튼튼하네 - [콩콩 두드리는 소리]Rất chắc chắn nữa.
[예분의 탄성]
[위태롭고 긴장되는 음악]
[날카로운 효과음]
[음산한 효과음]
[고조되는 음악]
[차분한 음악]
[사이렌 소리]
[옥희] 너도 당할 뻔했다며 그놈한테Nghe nói cậu cũng suýt bị hắn tóm được.
[장열] 선거 날 뭐 했어요?Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Anh nghĩ tôi là thủ phạm sao?
[선우] 제가 범인이라고 생각하세요?Anh nghĩ tôi là thủ phạm sao? Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn.
[장열] 합리적 의심이라고 해 두죠Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn.
우린 이날 초능력자를 색출할 겁니다Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực.
다들 잘 들립니까?Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực. - Mọi người nghe rõ chứ? - Rõ.
[사람들] 네- Mọi người nghe rõ chứ? - Rõ.
[장열] 우리는 만지되 범인은 우릴 못 만지게Chúng ta sờ thì được nhưng không được để bị sờ. Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa?
모두가 용의자입니다, 아시겠어요?Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa? Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên.
그 자식이 무진에 오고 나서부터 사건이 시작됐어Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên.
김선우 조심해, 걔 뭔가 쎄해Coi chừng Kim Seon Woo đó. Anh ta có gì đó ám muội lắm.
[종묵] 오늘은 왠지 큰 사고가 날 거 같아Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn.
[선우] 정말 괜찮습니다Thật sự không cần mà ạ.
[옥희] 혹시 그놈이 너 갖고 노는 거 아닐까?Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không?
니 주변 사람부터 괴롭힐 거 같아Có thể hắn sẽ hại người bên cạnh cậu.
[예분] 내 주변 사람?Người bên cạnh tớ? Cô Bae Ok Hui, có nghe tôi nói không?
[장열] 옥희 씨, 배옥희 씨 무전 안 들려요?Cô Bae Ok Hui, có nghe tôi nói không?


No comments: