Search This Blog



  연애대전 9

Ghét mà vẫn yêu 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪(강호) 음, 잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬ ‪[미란이 숨을 내뱉는다]‬
‪[함께 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[숨을 내뱉는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[숨을 몰아쉬며] 왜?‬‪Sao?‬
‪[함께 연신 숨을 몰아쉰다]‬
‪어…‬
‪- 우리 너무 심한 거 같은데?‬ ‪- (미란) 뭐?‬‪- Ta có hơi quá không?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪1일부터 자는 거?‬‪Ngủ với nhau ngay từ hôm đầu?‬
‪(강호) 아니‬‪Không phải. Chuyện chưa nói thích nhau‬ ‪mà đã ngủ cùng nhau.‬
‪'좋아해', 뭐, 그런 말도 없이‬ ‪같이 자는 거‬‪Không phải. Chuyện chưa nói thích nhau‬ ‪mà đã ngủ cùng nhau.‬
‪아, 아까 했잖아‬‪Lúc nãy nói rồi mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그다음 단계 말‬‪Câu ở giai đoạn cao hơn ấy.‬
‪[숨을 몰아쉰다]‬‪Câu ở giai đoạn cao hơn ấy.‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪해 본 적 없어?‬‪Em chưa từng nói vậy à?‬
‪- 어‬ ‪- 한 번도?‬‪- Ừ.‬ ‪- Chưa một lần nào?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- 어‬ ‪- (강호) 괜찮아‬‪- Ừ.‬ ‪- Không sao.‬
‪다음에 하면 돼‬‪Lần sau nói là được.‬
‪뭐든 나한테 선수를 뺏기네?‬‪Cái gì cũng bị anh nẫng tay trên nhỉ.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪꼭 말로 해야 하나?‬‪Phải nói ra hay sao?‬
‪어유, 아저씨‬‪Ôi, như ông già.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪[강호가 따라 웃는다]‬
‪[강호의 웃는 숨소리]‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬
‪[쪽 소리가 난다]‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬
‪[미란의 옅은 웃음]‬
‪[함께 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬ ‪[연신 키스한다]‬
‪이게 결정적이었지‬‪Cái này chính là yếu tố quyết định.‬
‪(강호) 여자 같지 않아서‬ ‪여자로 보였어‬‪Em không giống phụ nữ khác‬ ‪nên anh mới thích em.‬
‪내가 알던 여자들은‬ ‪영악하고 이기적이고‬‪Những cô gái anh biết đều xảo quyệt,‬ ‪vị kỷ và luôn tính toán.‬
‪계산적이었는데‬‪Những cô gái anh biết đều xảo quyệt,‬ ‪vị kỷ và luôn tính toán.‬
‪이런 앞뒤 없고 미련한‬ ‪단순 무식한…‬‪Cô gái làm trước nghĩ sau,‬ ‪ngốc nghếch, dại dột như em…‬ ‪"Dại dột"?‬
‪'단순 무식'?‬‪"Dại dột"?‬
‪용감한…‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Là dũng cảm đó.‬
‪사실은 그전부터 좋아하긴 했지‬‪Thật ra anh thích em từ trước rồi.‬
‪[미란의 옅은 신음]‬
‪언제부터?‬‪Từ bao giờ?‬
‪부메랑 던질 때부터?‬‪Từ lần em ném boomerang?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[강호가 킥킥 웃는다]‬
‪(강호) 남자의 이상형은‬ ‪낯선 여자 맞아‬‪Quả nhiên đàn ông‬ ‪luôn thích kiểu phụ nữ lạ.‬
‪너무 낯설었어‬‪Em quá lạ.‬
‪갑자기 난폭운전에‬‪Lái xe điên cuồng.‬
‪생일날 생일빵 죽도록 맞고‬‪Sinh nhật thì thích chịu đấm.‬
‪목숨 내놓고 아무 사람이나 구하고‬‪Liều mạng để cứu người lạ.‬
‪생명에 아무 사람이 어디 있어?‬‪Lúc nguy hiểm thì đâu có phân biệt.‬
‪(강호) 그러니까‬‪Phải. Em là anh hùng cứu tất cả mọi người.‬
‪아무나 생명이면 구하는 히어로‬‪Phải. Em là anh hùng cứu tất cả mọi người.‬
‪아, 아니다‬‪À không.‬
‪'헤로인'이구나, 여자니까‬‪Là nữ anh hùng, vì em là con gái.‬
‪'리스펙트'‬‪Anh nể em.‬
‪진심인 거 알겠지?‬‪Câu đó là anh thật lòng đó.‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[숨을 길게 내쉰다]‬
‪어찌 그리 나도 예상치 못한‬ ‪정답을 얘기했을까?‬‪Sao anh có thể nói ra đáp án‬ ‪đến em cũng không ngờ tới vậy?‬
‪신기했어‬‪Thần kỳ thật.‬
‪(수진) 지피지기면 백전백승‬‪Biết người biết ta trăm trận trăm thắng.‬
‪미란이 이겨 먹으란 얘기는 아니고‬‪Tôi nói không phải để cậu thắng Mi Ran.‬
‪미란이 엄마 책‬‪Nhưng cậu biết nội dung‬ ‪sách của mẹ Mi Ran có lẽ sẽ tốt hơn.‬
‪내용을 알아두면 좋을 거 같아서‬‪Nhưng cậu biết nội dung‬ ‪sách của mẹ Mi Ran có lẽ sẽ tốt hơn.‬
‪미란이 아버님이‬‪Bố của Mi Ran là người quá gia trưởng,‬
‪너무 가부장적이라서‬‪Bố của Mi Ran là người quá gia trưởng,‬
‪어머님이 여자로서‬ ‪굉장히 억울한 점이 많았고…‬‪nên thân là phụ nữ,‬ ‪mẹ cô ấy luôn thấy ức chế.‬
‪(미란) 엄마가 자기를 좋아하는 건‬ ‪굉장한 플러스야‬‪Mẹ em thích anh‬ ‪là điểm cộng cực lớn đó anh yêu.‬
‪아빠는 상관없고‬‪- Bố thì kệ đi.‬ ‪- "Anh yêu"?‬
‪'자기'?‬‪- Bố thì kệ đi.‬ ‪- "Anh yêu"?‬
‪- 음…‬ ‪- 좋아, 자연스러웠어‬‪- Ừ.‬ ‪- Tốt. Rất tự nhiên.‬
‪[미란의 옅은 웃음]‬
‪[숨을 내뱉는다]‬
‪[강호가 숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[강호가 숨을 길게 내쉰다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[미란의 잠에 취한 신음]‬
‪[미란의 잠에 취한 신음]‬
‪[미란의 편안한 신음]‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪(세나) 울어 버릴 거 같아요‬‪Em khóc mất.‬
‪[울먹이며] 어떡해요‬‪Làm sao đây?‬
‪아니야, 너, 너 잘할 수 있어‬‪Không, cô làm được mà.‬
‪딱 슛만 들어가면‬‪Bắt đầu vào cảnh quay,‬ ‪cô sẽ lại là diễn viên Oh Se Na ngay thôi.‬
‪여배우 오세나로 확 돌변할 거야‬‪Bắt đầu vào cảnh quay,‬ ‪cô sẽ lại là diễn viên Oh Se Na ngay thôi.‬
‪[탄식하며] 그 꼴을 보기 전에‬ ‪이 신을 찍었어야 했는데‬‪Lẽ ra phải quay cảnh này‬ ‪trước khi thấy họ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪제 옆에서 그 여자 손 잡고‬ ‪방으로 들어가는 모습이‬‪Trước mặt em mà anh ấy‬ ‪nắm tay rồi kéo cô ấy vào phòng.‬
‪자꾸 생각나요‬‪Em không quên nổi.‬
‪아이 씨, 저도 미치겠어요‬‪Chết tiệt, điên mất thôi.‬
‪[손가락을 딱 튕긴다]‬
‪그러면은‬‪Nếu vậy,‬
‪너 지금 요 감정‬‪giờ cảm xúc này của cô,‬
‪요거 그대로 그냥‬ ‪가져가 보는 거 어때?‬‪cô cứ đem thẳng nó vào cảnh quay đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(원준) 너 지금 이 신이‬‪Cảnh này cũng là‬ ‪cảnh mang cảm xúc buồn mà.‬
‪약간 이거, 슬픈 감정 상태에서‬ ‪하는 그런 신이잖아‬‪Cảnh này cũng là‬ ‪cảnh mang cảm xúc buồn mà.‬
‪그냥 울어‬‪Cứ khóc đi.‬
‪너 이거 강호랑 하는‬ ‪마지막 키스다?‬‪Đây là nụ hôn cuối cùng‬ ‪của cô với Kang Ho.‬
‪네가 절대로 가질 수 없는‬ ‪남자랑 하는 마지막 키스야‬‪Nụ hôn cuối với người đàn ông‬ ‪cô không thể sở hữu.‬
‪확실해요? 가질 수 없는 거?‬‪Anh chắc chắn là không thể sở hữu chứ?‬
‪미란 씨는 강호 오빠를‬ ‪그렇게까지는…‬‪Em không nghĩ‬ ‪Mi Ran thích anh Kang Ho lắm…‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪두 사람 다 아주 확실해‬‪Hai người họ cực kỳ chắc chắn đó.‬
‪계좌번호를 안 가르쳐 주셔서‬ ‪갖고 왔어요‬‪Anh không chịu cho số tài khoản‬ ‪nên tôi đem đến.‬
‪아니요‬‪Không!‬
‪아, 이거 진짜‬ ‪안 돌려주셔도 된다니까요‬‪Cô thật sự không cần trả lại mà.‬
‪이 돈 받고 어떻게‬ ‪남강호 씨를 만나요?‬‪Tôi mà nhận số tiền này‬ ‪thì sao yêu anh Kang Ho được.‬
‪사람 일 어떻게 될지 모른다고‬‪Không biết rồi sẽ ra sao‬ ‪nên tuyệt đối đừng tiêu một đồng nào.‬
‪한 푼도 쓰지 말라고 했었거든요‬‪Không biết rồi sẽ ra sao‬ ‪nên tuyệt đối đừng tiêu một đồng nào.‬
‪(미란) 나은이가‬‪Na Eun đã dặn tôi vậy.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪야, 너 미쳤어?‬‪Này, cậu điên à?‬
‪[불안한 음악]‬
‪아이, 아무리‬ ‪정신이 없어도 그렇지‬‪Có lơ đễnh đến đâu‬ ‪cũng không được quên chứ!‬
‪그걸 까먹으면 어떡해?‬‪Có lơ đễnh đến đâu‬ ‪cũng không được quên chứ!‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪(조감독) 강호 형!‬ ‪혁수 스탠바이요‬‪Anh Kang Ho, Hyuk Soo chuẩn bị.‬
‪아, 예, 예, 알겠어요, 예‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪야‬‪Này. Cậu giả vờ ốm đi,‬ ‪cứ thế khuỵu xuống.‬
‪(원준) 너 그냥 갑자기‬ ‪아프다고 할 테니까‬‪Này. Cậu giả vờ ốm đi,‬ ‪cứ thế khuỵu xuống.‬
‪너 그냥 쓰러져‬‪Này. Cậu giả vờ ốm đi,‬ ‪cứ thế khuỵu xuống.‬
‪빨리 쓰, 빨리 쓰러져, 그냥‬‪Nhanh lên, làm đi.‬
‪(강호) 아니야, 아니야, 할 거야‬‪Không, em sẽ đóng.‬
‪뭐를 해?‬‪Đóng gì?‬
‪뭐긴? 키스신‬‪Còn gì nữa, cảnh hôn đó.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪왠지 할 수 있을 거 같아‬‪Có vẻ em làm được.‬
‪[강호의 긴장한 숨소리]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[애절한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[강호의 애틋한 숨소리]‬
‪[세나가 훌쩍인다]‬
‪[세나의 흐느끼는 숨소리]‬
‪[세나가 연신 훌쩍인다]‬
‪[강호가 숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪(조감독) 컷!‬‪Cắt!‬
‪[강호가 숨을 내뱉는다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[의아한 숨소리]‬
‪(강호) 네‬‪Vâng.‬
‪아, 새끼가 약 먹어 놓고‬ ‪사람 놀래고 있어, 진짜‬‪Cái thằng. Uống thuốc rồi‬ ‪mà nói chưa, làm người ta hoảng.‬
‪안 먹었어‬‪Em chưa uống mà.‬
‪- 진짜?‬ ‪- (강호) 어‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 되네?‬‪Thế mà vẫn đóng được.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪['사랑인가요'가 이어서 흐른다]‬ ‪[미란의 쑥스러운 탄성]‬
‪(미란) [웃으며] 아휴‬‪Trời. Sao lại hỏi cái đó?‬
‪뭘 그런 걸 물어?‬‪Trời. Sao lại hỏi cái đó?‬
‪물론, 어?‬‪Tất nhiên phải hỏi rồi.‬
‪넌 상대가 남강호 씨기는 하지만‬‪Dù cậu đang yêu Nam Kang Ho,‬ ‪nhưng trước đây cậu chưa yêu gã nào mà.‬
‪넌 남자한테‬ ‪반해 본 적이 없으니까‬‪Dù cậu đang yêu Nam Kang Ho,‬ ‪nhưng trước đây cậu chưa yêu gã nào mà.‬
‪[수줍은 웃음]‬ ‪이, 어떤 거에 심쿵한지‬‪Tôi muốn biết cái gì làm cậu rung động.‬
‪궁금해서 그래‬‪Tôi muốn biết cái gì làm cậu rung động.‬
‪얼굴인지, 목소리인지, 몸인지‬‪Khuôn mặt, giọng nói, hay cơ thể.‬
‪아님…‬ ‪[미란의 수줍은 웃음]‬‪Hay là kinh nghiệm?‬
‪스킬?‬ ‪[연신 수줍게 웃는다]‬‪Hay là kinh nghiệm?‬
‪성격 같은 소리는 하지도 말고‬‪Đừng nói là vì tính cách đấy nhé.‬
‪으음‬‪À…‬
‪팔베개‬ ‪[히죽 웃는다]‬‪Gối tay.‬
‪- 응?‬ ‪- 아, 나 잘 때‬‪- Hả?‬ ‪- Anh ấy lấy tay làm gối cho tôi.‬
‪팔베개해 준 거‬‪- Hả?‬ ‪- Anh ấy lấy tay làm gối cho tôi.‬
‪팔베개가 제일 좋았다고?‬‪Cậu thích gối tay nhất?‬
‪응‬ ‪[히죽 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪'오, 마이 갓'‬‪Ôi trời ơi.‬
‪미쳤다‬‪- Điên mất rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪왜?‬‪- Điên mất rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪우리 여미란 안에‬ ‪이렇게 소녀가 있었어?‬‪Hóa ra Yeo Mi Ran‬ ‪cũng có tâm hồn thiếu nữ à?‬
‪[벅찬 웃음]‬ ‪드디어 찐 사랑이구나?‬‪Cuối cùng cũng yêu thật rồi.‬
‪[설레는 숨소리]‬
‪[흐뭇한 웃음]‬
‪노래 정말 좋지 않니?‬‪Bài hát hay quá phải không?‬
‪- 이 노래가 좋다고?‬ ‪- 응‬‪- Bài này hay á?‬ ‪- Ừ.‬
‪[따라 부른다]‬ ‪♪ 온 세상이 듣도록‬ ‪소리치네요 ♪‬‪Trái tim hét lên cho cả thế giới‬
‪♪ 왜 이제야 들리죠 ♪‬‪Mà sao giờ tôi mới nghe thấy‬
‪♪ 우 ♪‬
‪♪ 서로를 만나기 위해… ♪‬‪Để cho ta bên nhau‬
‪[음미하는 숨소리]‬
‪'서로를 만나기 위해'‬‪"Để cho ta bên nhau."‬ ‪Lời hay quá phải không?‬
‪(미란) 가사 정말 좋지 않니?‬‪"Để cho ta bên nhau."‬ ‪Lời hay quá phải không?‬
‪[탄성]‬
‪(미란) 승산은 있죠‬‪Có cơ hội thắng chứ.‬
‪그런데 모든 송사는 49 대 51이라‬‪Nhưng vụ kiện nào cũng có biến số,‬
‪공탁금 5백을 내면서까지‬‪có cần thiết phải kiện trước‬ ‪rồi trả năm triệu won cho tòa không?‬
‪굳이 먼저 거실 필요가…‬‪có cần thiết phải kiện trước‬ ‪rồi trả năm triệu won cho tòa không?‬
‪그쪽에서 어떻게 나오는지‬ ‪다시 연락 주세요‬‪Bên đó quyết định ra sao‬ ‪xin báo lại với tôi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪- 어‬ ‪- 점심 먹었어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Ăn trưa chưa?‬
‪[귀여운 말투로] 웅‬‪Rùi!‬
‪[밝은 음악]‬
‪뭐 먹었어?‬‪Em ăn gì?‬
‪[귀여운 말투로] 된장찌개‬‪Căn tưn đậu!‬
‪아, 된장찌개 먹었구나?‬‪À, ăn canh tương đậu à.‬
‪(미란) 내 안에‬‪Hóa ra mình cũng có‬
‪애교가‬‪Hóa ra mình cũng có‬
‪있다?‬‪máu làm nũng sao?‬
‪[진서의 질색하는 숨소리]‬
‪[미란의 당혹스러운 숨소리]‬
‪몇 시에 끝나?‬‪Mấy giờ em xong?‬
‪아빠는 부자였고, 엄마는 가난했고‬‪Bố anh từng rất giàu có, mẹ anh thì nghèo.‬
‪아빠는 사랑이었는데‬ ‪엄마는 돈만 봤나 봐‬‪Bố yêu mẹ,‬ ‪nhưng có vẻ mẹ chỉ yêu tiền của bố.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(강호) 엄마가 나 데리고‬‪Gia đình vẫn rất hòa thuận‬ ‪trước khi mẹ đưa anh đi Mỹ.‬
‪미국 갈 때까지만 해도‬ ‪엄청 화목한 집이었는데‬‪Gia đình vẫn rất hòa thuận‬ ‪trước khi mẹ đưa anh đi Mỹ.‬
‪아빠 사업 망하고‬ ‪다시 돌아온 후엔...‬‪Sau khi bố kinh doanh thất bại‬ ‪và trở về đây…‬
‪[피식한다]‬
‪[강호가 입을 쩝 뗀다]‬
‪엄마가 아빠를 위로한 거‬ ‪한 번도 못 봤어‬‪anh chưa từng thấy‬ ‪mẹ an ủi bố lần nào.‬
‪돈 없는 아버지는 늘 죄인이셨고‬‪Bố không có tiền‬ ‪lúc nào cũng như tội nhân.‬
‪그러다 갑자기‬ ‪교통사고로 돌아가셨는데‬‪Rồi bố qua đời đột ngột vì tai nạn,‬
‪2년도 안 돼서 새아버지가 생겼어‬‪chưa đầy hai năm sau anh đã có bố mới.‬
‪돈이 아주 많으신‬‪Môt người rất nhiều tiền.‬
‪나는 절대 그런 여자‬ ‪안 만날 거라고 다짐했는데‬‪Anh đã thề sẽ không bao giờ‬ ‪yêu cô gái như vậy,‬
‪결국 비슷한 맥락으로‬‪rốt cuộc lại gặp cảnh tương tự,‬ ‪thế là mối tình đầu tan vỡ.‬
‪첫사랑에 실패했지‬ ‪[피식 웃는다]‬‪rốt cuộc lại gặp cảnh tương tự,‬ ‪thế là mối tình đầu tan vỡ.‬
‪[술병을 툭 내려놓는다]‬
‪[술병을 툭 내려놓는다]‬
‪힘들었겠다‬‪Chắc anh đau khổ lắm.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪나도 말할 게 있는데‬‪Em cũng có chuyện muốn nói.‬
‪내 직전 남친이‬‪Bạn trai cũ của em‬
‪우리 회사 이진서 변호사야‬‪là luật sư Lee Jin Seo ở công ty em.‬
‪내가 이직을 해야 될‬ ‪상황이었는데‬‪Em buộc phải đổi chỗ làm,‬
‪붙은 데가 여기 길무 하나였어‬‪có mỗi Gil Mu nhận em vào.‬
‪당장 돈이 필요하니‬ ‪포기할 수가 없었고‬‪Vì em cần tiền gấp‬ ‪nên không thể bỏ chỗ này.‬
‪어쨌거나 지금은‬‪Tóm lại bây giờ‬ ‪bọn em coi nhau là đồng nghiệp tốt.‬
‪동료로 아주 잘 지내고 있어‬‪Tóm lại bây giờ‬ ‪bọn em coi nhau là đồng nghiệp tốt.‬
‪걱정 마‬‪Anh đừng lo.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그래, 뭐, 나도‬ ‪오세나랑 일하니까‬‪Ừ, anh cũng làm việc với Oh Se Na mà.‬
‪어제 94신도 찍었고‬‪Hôm qua quay cảnh số 94 rồi.‬
‪아…‬‪À.‬
‪왜? 뭔지 알아?‬‪Sao? em biết là cảnh gì à?‬
‪알지, 모텔신‬‪Biết chứ, cảnh ở nhà nghỉ.‬ ‪Cái đó em nhớ chứ.‬
‪그런 거 딱 기억하지‬‪Biết chứ, cảnh ở nhà nghỉ.‬ ‪Cái đó em nhớ chứ.‬
‪그런 거 신경 안 쓰는‬ ‪타입인 줄 알았는데‬‪Tưởng em không để ý mấy cái đó.‬
‪그러게‬‪Phải đó.‬
‪내 안에 애교도 있고‬‪Hóa ra em cũng có máu làm nũng,‬ ‪cũng có máu ghen tuông.‬
‪질투도 있더라고‬‪Hóa ra em cũng có máu làm nũng,‬ ‪cũng có máu ghen tuông.‬
‪[강호가 피식 웃는다]‬
‪아, 맞다‬‪À, đúng rồi. Dễ thương lắm.‬
‪귀여웠어‬‪À, đúng rồi. Dễ thương lắm.‬
‪[귀여운 말투로] 된장찌개‬‪Căn tưn đậu.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[툭 친다]‬
‪하지 마‬‪Đừng.‬
‪[귀여운 말투로] 된장찌개?‬‪Căn tưn đậu?‬
‪[강호의 웃음]‬ ‪아, 하지 마!‬‪Đừng mà!‬
‪- 아유, 왜, 왜!‬ ‪- (미란) 하지 마, 하지 마!‬‪- Sao chứ?‬ ‪- Đừng mà!‬
‪(미란) 하지 말라고!‬ ‪[강호가 놀린다]‬‪Em bảo đừng mà!‬
‪아, 치! 야!‬‪Ôi, thật là.‬ ‪Sau này không nói nữa!‬
‪안 해, 다시는 안 해!‬‪Ôi, thật là.‬ ‪Sau này không nói nữa!‬
‪그럼 다른 거 해 봐‬‪Thế nói cái khác đi.‬
‪[귀여운 말투로] 김치찌개‬‪Căn kim chi.‬
‪- (강호) 아야!‬ ‪- 야!‬‪- A!‬ ‪- Này!‬
‪'야'?‬‪"Này" á?‬
‪[미란이 씩씩거린다]‬ ‪(미란) 치!‬‪"Này" á?‬
‪[강호의 아파하는 신음]‬
‪(미란) 어! 아파?‬ ‪[싹싹 문지른다]‬‪Ơ?‬ ‪- Đau à?‬ ‪- Không.‬
‪아니, 좋은데?‬‪- Đau à?‬ ‪- Không.‬ ‪Thích ấy?‬
‪너도!‬‪Đến lượt anh.‬
‪[미란의 아파하는 신음]‬
‪- (미란) 잇!‬ ‪- (강호) [웃으며] 이쪽도‬ ‪[미란의 힘주는 신음]‬‪- Ơ!‬ ‪- Bên này nữa!‬
‪[미란의 웃음]‬ ‪목도, 목도‬‪- Cổ nữa!‬ ‪- Không được!‬
‪(미란) [웃으며] 안 돼!‬ ‪안 돼, 안 돼, 안 돼!‬‪- Cổ nữa!‬ ‪- Không được!‬
‪[미란이 연신 웃는다]‬
‪[웃으며] 씨, 다 물어 버릴 거야‬‪Chết tiệt, em cắn hết bây giờ!‬
‪- (미란) 앙!‬ ‪- 다 물어 봐, 다, 다 물어‬‪Cắn hết thử xem nào.‬
‪[작은 목소리로] 앙!‬
‪[웃음]‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬
‪나 이제 가야 돼‬‪Giờ em phải đi đây.‬
‪[아쉬운 신음]‬
‪내일 출근해야 된다니까?‬‪Sáng mai phải đi làm mà.‬
‪[아쉬운 신음]‬ ‪[미란의 행복한 웃음]‬
‪출근해야 돼‬‪Em phải đi làm!‬
‪[강호의 아쉬운 숨소리]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (미란) [웃으며] 뭐야?‬ ‪- '브랙퍼스트'‬‪Gì vậy?‬ ‪Bữa sáng.‬
‪[미란의 행복한 신음]‬
‪[미란의 웃음]‬
‪[미란의 행복한 신음]‬
‪내가 그렇게 좋아?‬‪Thích em đến thế cơ à?‬
‪(강호) 오늘 몇 시에 퇴근해?‬‪Hôm nay mấy giờ em tan?‬
‪[웃으며] 안 피곤해?‬‪Anh không mệt à?‬
‪[미란의 즐거운 비명]‬
‪(상섭) 형‬‪Anh. Hay là anh xin nghỉ một ngày?‬
‪하루 쉰다고 하시는 게 어때요?‬‪Anh. Hay là anh xin nghỉ một ngày?‬
‪너무 피곤하신 거 같은데‬‪Trông anh có vẻ mệt mỏi quá.‬
‪쉬면 더 피곤해‬‪Nghỉ còn mệt hơn.‬
‪안 쉬어지거든‬‪Vì có nghỉ thật đâu.‬
‪[미란의 웃음]‬
‪(강호) 내 안에 짐승이 있다‬‪Hóa ra mình cũng có máu quái thú.‬
‪이렇게 시도 때도 없이‬‪Từng phút từng giây đều nhớ cô ấy.‬
‪보고 싶네‬‪Từng phút từng giây đều nhớ cô ấy.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪둘이 사귀니까‬‪Hai người họ yêu nhau,‬
‪아무래도 우리도‬ ‪종종 마주칠 일이 있겠죠?‬‪nên chắc ta cũng sẽ‬ ‪thường xuyên chạm mặt nhau.‬
‪(나은) 그래서 미리‬ ‪말씀드리는데요‬‪Nên tôi xin nói trước.‬
‪사실‬‪Thật ra, tôi có rung động với anh.‬
‪제가 대표님한테 좀 설렜거든요‬‪Thật ra, tôi có rung động với anh.‬
‪근데 대표님은 너무 잘나셨고‬‪Nhưng anh quá tài giỏi,‬
‪고로 저랑 잘될 일은‬ ‪절대로 없으니까‬‪chắc chắn không thể thành đôi với tôi,‬
‪애초에 제가 마음을 싹 접고‬‪nên tôi đã từ bỏ hy vọng rồi.‬ ‪Mong anh giúp tôi vượt qua.‬
‪편해질 수 있게 좀 도와주세요‬‪Mong anh giúp tôi vượt qua.‬
‪- 제가요?‬ ‪- (나은) 네‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪그냥 제가 지금 하는 얘기를‬ ‪들어 주시면 돼요‬‪Chỉ cần nghe lời tôi sắp nói là được.‬
‪제 치부를 다 드러내 버리면‬‪Nếu tôi nói ra những chuyện xấu hổ‬
‪아예 잘 보이고 싶은 마음조차‬ ‪못 먹을 테니까‬‪thì anh sẽ không thể thấy‬ ‪tôi dễ thương nữa.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪일단 저는 돈이 없어요‬‪Đầu tiên, tôi không có tiền.‬ ‪Nợ ngân hàng 50 triệu.‬
‪은행 빚만 5천이에요‬‪Đầu tiên, tôi không có tiền.‬ ‪Nợ ngân hàng 50 triệu.‬
‪[탄성]‬
‪아, 되게 알뜰하신 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng cô rất tiết kiệm.‬ ‪Lúc cùng Mi Ran đi thuê nhà,‬
‪미란이랑 같이 반전세 구할 때‬‪Lúc cùng Mi Ran đi thuê nhà,‬
‪예금, 적금 다 쏟았는데도‬ ‪모자라서 대출 5천 받았고요‬‪rút hết tiền tiết kiệm vẫn không đủ‬ ‪nên tôi đã vay 50 triệu won.‬
‪비행이 줄어서 수입도 확 줄었고‬‪Chuyến bay giảm‬ ‪nên thu nhập cũng giảm mạnh.‬
‪기껏 모은 돈‬‪Tiền tích cóp được‬ ‪tôi còn từng tiêu sạch cho đàn ông.‬
‪남자한테 홀라당 뜯긴 적도 있고요‬‪Tiền tích cóp được‬ ‪tôi còn từng tiêu sạch cho đàn ông.‬
‪빌려주고 헤어질 때 못 받은 돈이‬‪Cho vay rồi chia tay không đòi được.‬ ‪Ba triệu? Năm triệu?‬
‪3백? 5백?‬‪Cho vay rồi chia tay không đòi được.‬ ‪Ba triệu? Năm triệu?‬
‪아, 몇십만 원짜리도 좀 있고요‬‪- Vài trăm nghìn cũng có.‬ ‪- Cô quen loại đàn ông đó sao?‬
‪아이, 그런 남자들 만나셨어요?‬‪- Vài trăm nghìn cũng có.‬ ‪- Cô quen loại đàn ông đó sao?‬
‪네‬‪Vâng. Vì tôi không có mắt nhìn đàn ông.‬
‪제가 남자 보는 눈이 없어서‬‪Vâng. Vì tôi không có mắt nhìn đàn ông.‬
‪잘생기면 쉽게 좋아하거든요‬‪Đẹp trai là tôi thích ngay.‬
‪아…‬
‪아, 그리고 주사도 좀 있어요‬‪Tôi có thói xấu khi uống rượu nữa.‬
‪그렇게 당하고도‬ ‪술 먹고 전화 걸어서‬‪Uống rượu rồi gọi điện cho họ,‬ ‪làm loạn, khóc lóc hỏi sao lại lừa tôi.‬
‪'어떻게 이럴 수 있냐' 징징대고‬‪làm loạn, khóc lóc hỏi sao lại lừa tôi.‬
‪개진상을 떨었죠‬‪làm loạn, khóc lóc hỏi sao lại lừa tôi.‬
‪아이, 뭐, 그 정도야, 뭐‬ ‪힘들면 얼마든지 그럴 수 있죠‬‪Cô buồn quá mà nên có thể vậy chứ.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪그런 친절한 위로는 사양하고요‬‪Tôi từ chối kiểu an ủi thân thiện của anh.‬
‪아무튼 들어 주셔서 감사합니다‬‪Dù sao cũng cám ơn anh đã nghe.‬
‪그럼 이만…‬‪Tôi xin phép.‬
‪아니, 저기, 저기, 자, 잠깐만요‬‪Ơ, chờ đã.‬
‪아이, 뭐, 나은 씨, 뭐‬ ‪부끄러운 얘기만‬‪Chỉ mình tôi‬ ‪nghe chuyện xấu hổ của cô Na Eun‬
‪제가 잔뜩 들어 놓으면은‬‪Chỉ mình tôi‬ ‪nghe chuyện xấu hổ của cô Na Eun‬
‪아, 제가 괜히 미안해지잖아요‬‪thì tôi chỉ thấy tội lỗi thôi.‬
‪(원준) 앉아요‬ ‪[나은의 옅은 헛기침]‬‪Cô ngồi đi.‬
‪저도 진상인 거 많아요‬‪Tôi cũng mất mặt nhiều lắm.‬
‪제 얘기도 들으시면‬‪Nếu cô nghe chuyện của tôi‬
‪아마 마음 접는 데‬‪có khi lại dễ giúp cô‬ ‪cắt đứt tình cảm hơn?‬
‪도움이 많이 되실걸요?‬‪có khi lại dễ giúp cô‬ ‪cắt đứt tình cảm hơn?‬
‪아니요, 아니요, 그럼‬‪Không.‬ ‪Như vậy chỉ sinh ra đồng cảm,‬ ‪khiến tôi lại nuôi hy vọng.‬
‪왠지 맞먹을 수 있을 거 같아서‬ ‪희망이 생기잖아요‬‪Như vậy chỉ sinh ra đồng cảm,‬ ‪khiến tôi lại nuôi hy vọng.‬
‪(나은) 언감생심‬‪Phải diệt sạch mọi hy vọng trong tôi.‬
‪꿈도 못 꾸게 해 놔야 돼요‬‪Phải diệt sạch mọi hy vọng trong tôi.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아이, 진짜…‬‪Ôi, thật là.‬
‪[웃음]‬‪Ôi, thật là.‬
‪(원준) 와, 진짜 유유상종이라더니‬‪Chà, đúng là ngưu tầm ngưu.‬
‪나은 씨도 변호사님 못지않게‬ ‪진짜 별종이시네요‬‪Cô với luật sư Yeo đều thật khác biệt.‬
‪뭐, 지금 미란이까지‬ ‪욕하시는 거예요?‬‪Anh đang rủa Mi Ran sao?‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không phải.‬
‪아, 나은 씨, 재밌으시다고요‬‪Ý tôi là cô Na Eun thú vị đó.‬
‪이, 별종이라는 말 이거‬ ‪이거 칭찬인데?‬‪Nói người ta khác biệt là khen mà.‬
‪[컵을 내려놓는다]‬ ‪(원준) 그럼, 뭐, 아무튼‬ ‪뭐, 앞으로 넷이 같이 놀러 가고‬‪Tóm lại sau này bốn chúng ta‬
‪뭐, 그러는 건 이제‬‪không cùng đi chơi được nữa nhỉ?‬
‪못 하는 거겠네요?‬‪không cùng đi chơi được nữa nhỉ?‬
‪아마도?‬‪Có lẽ vậy?‬
‪뭐, 잠깐 보는 건 몰라도‬‪Gặp chốc lát thì được, nhưng đi chơi thì…‬
‪같이 놀러 가고 그러면…‬‪Gặp chốc lát thì được, nhưng đi chơi thì…‬
‪셋이 가세요‬‪Ba người đi với nhau đi.‬
‪그 커플들 사이에‬ ‪저보고 끼라고요?‬‪Sao tôi lại xen vào đôi đó?‬
‪나 혼자?‬‪Một mình tôi? Tôi không biết ý à?‬
‪내, 눈치도 없이?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Một mình tôi? Tôi không biết ý à?‬
‪아, 셋이면 또 그렇게 되나?‬‪À, ba người thì lại thành thế nhỉ?‬
‪아이, 왜 설레셔 가지고, 어?‬‪Sao cô lại tự rung động rồi làm chuyện‬ ‪trở nên vô vị thế này. Thật là.‬
‪왜 일을 이렇게 재미없게 만드시나‬‪Sao cô lại tự rung động rồi làm chuyện‬ ‪trở nên vô vị thế này. Thật là.‬
‪(원준) 참…‬‪Sao cô lại tự rung động rồi làm chuyện‬ ‪trở nên vô vị thế này. Thật là.‬ ‪Không lẽ bốn người đi chơi thì thú vị ư?‬
‪저까지 넷이 가면‬ ‪재밌을 거 같으셨어요?‬‪Không lẽ bốn người đi chơi thì thú vị ư?‬
‪네‬ ‪[설레는 신음 효과음]‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬ ‪아니요, 아니요‬‪Không được.‬
‪그런 말 하지 마시고요‬‪Đừng nói vậy nữa.‬ ‪Cám ơn anh bận bịu mà vẫn dành thời gian.‬
‪바쁜데 시간 내주셔서 감사합니다‬‪Đừng nói vậy nữa.‬ ‪Cám ơn anh bận bịu mà vẫn dành thời gian.‬
‪그럼 안녕히 가세요‬‪Vậy chào anh.‬
‪참…‬‪Trời.‬
‪쯧‬ ‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪아, 근데 왜 이렇게 열받지?‬ ‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Sao lại bực mình thế này nhỉ?‬
‪넷이 같이 놀러 못 가서 그런가?‬‪Vì bốn người không đi chơi được nữa ư?‬
‪아이, 채무자들 파일 어디 있었지?‬‪Tài liệu của cái này đâu rồi nhỉ?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[중얼거리며] 감사합니다‬‪Cám ơn.‬
‪아, 커피!‬‪À, cà phê!‬
‪저 커피 가지러 가는데 드실 분?‬‪Tôi đi lấy cà phê, ai uống không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (미란) 흠‬ ‪- (영기) 야, 야‬‪Này.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪왜 저래, 무섭게?‬‪Sao thấy đáng sợ vậy?‬
‪(영기) 쯧! 어휴‬
‪[연신 흥얼거린다]‬
‪[커피를 조르르 따른다]‬ ‪[진서의 헛기침]‬
‪- 마실래?‬ ‪- (진서) 사람 안 변하고‬‪Uống không?‬ ‪Giang sơn thay đổi bản tính khó dời.‬
‪고쳐 쓰는 거 아니라고 했는데‬‪Giang sơn thay đổi bản tính khó dời.‬
‪너 요새 완전 딴사람 같아‬‪Nhưng giờ cô khác quá.‬
‪[해죽 웃는다]‬ ‪그래서 별로야?‬‪Không ổn à?‬
‪아, 그렇진 않은데‬‪Không phải như vậy.‬
‪[숨을 헉 들이켠다]‬ ‪좀 오싹해‬‪Nhưng hơi lạnh gáy.‬
‪애들도 너 무섭대‬‪Mấy cậu cũng bảo là sợ quá.‬
‪[진서의 헛기침]‬
‪오늘 나랑 술 한잔 안 할래?‬‪Hôm nay đi uống không?‬
‪다 누나 덕이에요‬‪Tất cả là nhờ chị.‬ ‪Em sẽ mời chị một bữa.‬
‪제가 밥 한번 살게요‬‪Tất cả là nhờ chị.‬ ‪Em sẽ mời chị một bữa.‬
‪(수진) 이제 '누나' 소리‬ ‪잘도 하네?‬‪Giờ xưng chị em ngọt quá.‬
‪근데‬‪Nhưng mà mời một bữa thôi thì sao đủ?‬
‪밥 정도 가지고 되겠어?‬‪Nhưng mà mời một bữa thôi thì sao đủ?‬
‪내 잔은?‬‪Ly của em đâu?‬
‪넌 뭐, 애냐?‬‪Cậu là trẻ con à?‬
‪내가 뭐, 네 엄마야?‬‪Tôi là mẹ cậu à?‬
‪[원준의 한숨]‬
‪그냥 네 건 네가 좀 갖다 먹어‬‪Ly của cậu cậu tự lấy đi.‬
‪무슨 안 좋은 일이 있었어?‬‪Anh gặp chuyện không vui à?‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪내가 뭐, 안 좋은 일 있어 가지고‬‪Không phải tôi gặp chuyện không vui‬ ‪nên xả giận với cậu đâu,‬
‪너한테 지금 화풀이하는 게 아니라‬‪Không phải tôi gặp chuyện không vui‬ ‪nên xả giận với cậu đâu,‬
‪(원준) 너 좀 네 일은‬ ‪네가 알아서 하라고!‬‪mà cậu phải tự biết lo lấy việc của mình.‬
‪내가 이제 더 이상 너 때문에‬ ‪무슨, 여자 노릇 할 필요도 없고!‬‪Giờ tôi không đóng vai nữ cho cậu nữa đâu!‬
‪내가 멜로가 더 싫었어, 너보다!‬‪Tôi ghét phim tình cảm hơn cả cậu ấy!‬
‪아주 그냥‬ ‪토 나오려 그러는데, 그냥‬‪Ghét muốn ói lên được ấy‬ ‪nhưng vì cậu mà phải cố nhịn.‬
‪너 때문에 억지로 참고 해 준 거야‬‪Ghét muốn ói lên được ấy‬ ‪nhưng vì cậu mà phải cố nhịn.‬
‪근데 토는 좀 심하다‬‪Ói thì hơi quá.‬
‪야, 이렇게 쉽게‬ ‪나을 병을 가지고, 어?‬‪Cái bệnh dễ chữa khỏi thế này,‬ ‪thế mà làm người ta‬ ‪vất vả bao năm, thật là.‬
‪사람을 그렇게 오랫동안‬ ‪고생을 시키고 말이야, 진짜‬‪thế mà làm người ta‬ ‪vất vả bao năm, thật là.‬
‪아니, 심지어 너‬ ‪오세나랑도 되는데‬‪Lại còn hôn được cả Oh Se Na.‬
‪너 앞으로 그럼‬ ‪다른 여배우들이랑은‬‪Thế thì từ giờ hôn được‬ ‪tất cả nữ diễn viên rồi.‬
‪다 가능하겠네?‬‪Thế thì từ giờ hôn được‬ ‪tất cả nữ diễn viên rồi.‬
‪그러니까 그게‬‪Phải, đúng là‬
‪참 신기해‬‪thần kỳ thật.‬
‪그렇다고 내가‬ ‪세나나 다른 여자들이‬‪Cũng không phải em thấy Se Na‬ ‪hay cô khác dễ thương hơn trước.‬
‪더 좋아진 것도 아닌데‬‪Cũng không phải em thấy Se Na‬ ‪hay cô khác dễ thương hơn trước.‬
‪뭔가‬‪Nhưng cảm giác như‬ ‪thứ từng bị đóng băng‬
‪얼었던 게‬‪Nhưng cảm giác như‬ ‪thứ từng bị đóng băng‬
‪해동이 돼 버린 느낌이랄까?‬‪đột nhiên được rã đông vậy.‬
‪아, 뭐, 그런 게 치유라는 거겠지‬‪Cái đó gọi là trị liệu đó.‬
‪행복하냐?‬‪Hạnh phúc không?‬
‪어‬‪Có.‬
‪(원준) 됐다, 그럼‬‪Vậy được rồi.‬
‪나도 내 인생에서 아주‬ ‪[원준의 한숨]‬‪Giờ tôi cũng đỡ được‬ ‪một gánh nặng lớn trong đời rồi.‬
‪큰 시름 하나 덜었다, 덕분에‬‪Giờ tôi cũng đỡ được‬ ‪một gánh nặng lớn trong đời rồi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[원준이 코를 훌쩍인다]‬ ‪[초인종 소리]‬
‪어? 벌써 왔네?‬‪Ơ? Đã tới rồi sao?‬
‪누가 와?‬‪Ai tới?‬
‪미안하다‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(미란) 나 살자고‬ ‪너 있는 데를 들어와서‬‪Vì đã đến chỗ anh làm việc để kiếm sống,‬
‪너 신경 쓰이게 하고‬‪làm anh phải bất an,‬ ‪còn cướp miếng cơm của anh.‬
‪네 밥그릇 뺏고‬‪làm anh phải bất an,‬ ‪còn cướp miếng cơm của anh.‬
‪[숨을 깊게 들이켠다]‬
‪너 때문에 뺏긴 건 아니지‬ ‪[술을 조르르 따른다]‬‪Cô không cướp.‬
‪(진서) 최수진은 어차피‬ ‪딴 사람 뽑기로‬‪Dù sao Choi Soo Jin‬ ‪cũng muốn tìm người khác rồi.‬
‪마음먹었었으니까‬ ‪[술을 따른다]‬‪Dù sao Choi Soo Jin‬ ‪cũng muốn tìm người khác rồi.‬
‪그것 말고도 여러 가지 다‬‪Những chuyện khác nữa.‬
‪[술병을 툭 내려놓는다]‬
‪스스로 별 볼 일 없는 남자라고‬ ‪느끼게 하고‬‪Chuyện khiến anh cảm thấy‬ ‪mình chẳng là cái gì.‬
‪아네?‬‪Cũng biết đấy nhỉ?‬
‪'너 같은 거 나한테‬ ‪아무것도 아니다'‬‪"Loại như anh chẳng là gì với tôi."‬
‪'너 같은 남자는 널리고 널렸다'‬‪"Đàn ông như anh có mà đầy."‬
‪(진서) 그런 기분‬‪Cảm giác vậy đó.‬
‪알면서 일부러 그런 거야?‬‪Cô biết nhưng cố tình vậy?‬
‪흠‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cũng không hoàn toàn vô ý.‬
‪고의적인 측면이 없진 않지‬‪Cũng không hoàn toàn vô ý.‬
‪[헛웃음]‬
‪그렇지만 너한테만 그런 건 아니고‬‪Nhưng không phải với mỗi anh mà.‬
‪(진서) 알지‬‪Tôi biết. Những gã cô quen‬ ‪từ thời học trường luật…‬
‪로스쿨 때부터‬ ‪너 만났던 남자들 다…‬‪Tôi biết. Những gã cô quen‬ ‪từ thời học trường luật…‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪그러고 보니까‬‪Giờ mới nhận ra‬ ‪cô toàn quen gã lăng nhăng.‬
‪다 바람둥이들이긴 했구나?‬‪Giờ mới nhận ra‬ ‪cô toàn quen gã lăng nhăng.‬
‪너도 양다리 삼다리 걸쳤던 거‬ ‪[헛기침]‬‪Tôi cũng biết chuyện‬ ‪anh chân đứng hai thuyền, ba thuyền.‬
‪(미란) 나 알아‬‪Tôi cũng biết chuyện‬ ‪anh chân đứng hai thuyền, ba thuyền.‬
‪씁, 너 설마‬ ‪일부러 그런 남자들만 만났냐?‬‪Tôi cũng biết chuyện‬ ‪anh chân đứng hai thuyền, ba thuyền.‬ ‪Cô cố tình quen những gã như vậy à?‬
‪혼내 주려고?‬‪Để cho họ một trận?‬
‪바람기 있는 애들이 꼬시기도 쉽고‬‪Tán tỉnh những gã lăng nhăng cũng dễ,‬
‪놀 땐 재밌고‬‪lúc chơi cũng vui, lúc bỏ cũng khoái?‬
‪버릴 땐 시원하고?‬‪lúc chơi cũng vui, lúc bỏ cũng khoái?‬
‪와!‬‪Chà. Tôi đã hẹn hò‬ ‪cô gái đáng sợ như vậy.‬
‪내가 아주 무서운 여자를‬ ‪사귀었었네‬‪Chà. Tôi đã hẹn hò‬ ‪cô gái đáng sợ như vậy.‬
‪(진서) 아니, 좋아하지도 않으면서‬‪Cô hẹn hò‬ ‪để dạy dỗ và làm họ tổn thương‬
‪혼내 주고 상처 주려고‬ ‪연애를 해? 그게 돼?‬‪Cô hẹn hò‬ ‪để dạy dỗ và làm họ tổn thương‬ ‪chứ không phải vì thích.‬ ‪Vậy cũng được sao?‬
‪연애를 일종의 놀이라고‬ ‪생각하는 애들 만나서‬‪Những gã đó coi tình yêu là trò chơi‬ ‪nên tôi chơi cùng luôn.‬
‪나도 같이 논 거지‬‪Những gã đó coi tình yêu là trò chơi‬ ‪nên tôi chơi cùng luôn.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪난 '눈에는 눈 이에는 이'‬‪"Ăn miếng trả miếng."‬ ‪Tôi rất thích câu đó.‬
‪그 말 되게 좋아해‬‪"Ăn miếng trả miếng."‬ ‪Tôi rất thích câu đó.‬
‪남자들은 공감 능력이 떨어져서‬‪Đàn ông đồng cảm kém,‬ ‪nên phải bị đá mới hiểu,‬
‪똑같이 당해 봐야 돼‬‪Đàn ông đồng cảm kém,‬ ‪nên phải bị đá mới hiểu,‬
‪그래야 자기가‬ ‪뭔 짓을 했는지 알지‬‪mới biết mình gây tội gì.‬
‪그럼 지금 남강호한테도‬ ‪그러고 있는 거야?‬‪Vậy cô cũng đang làm vậy‬ ‪với Nam Kang Ho à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪좋은 사람은 말이야‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Một người tốt‬
‪저 혼자 착한 게 아니라‬‪không chỉ bản thân họ tốt,‬
‪옆에 있는 사람을‬ ‪착하게 만드는 사람인 것 같아‬‪mà còn làm‬ ‪những người xung quanh tốt lên.‬
‪남강호는 좋은 남자란 거야?‬‪Nam Kang Ho là đàn ông tốt à?‬
‪그런 것 같아‬‪Có vẻ vậy.‬
‪내가 자꾸 착해지는 걸 보면‬‪Vì anh ấy làm tôi tử tế hơn.‬
‪나를 위해서‬‪Nếu nhất định muốn báo đáp tôi‬
‪뭔가 굳이 보답을 하고 싶다면‬‪Nếu nhất định muốn báo đáp tôi‬ ‪thì tổ chức‬ ‪tiệc bất ngờ cho tôi đi, vui vào.‬
‪깜짝 파티 한번 열어 줘, 신나게‬‪thì tổ chức‬ ‪tiệc bất ngờ cho tôi đi, vui vào.‬
‪- 파티요?‬ ‪- (원준) 아, 지금 누나 상황에‬‪- Tiệc sao?‬ ‪- Chị bê bối như vậy‬
‪뭔 또 파티야?‬‪còn tiệc tùng cái gì?‬
‪아, 그러니까 얘한테‬ ‪호스트 하라고 하는 거잖아‬‪Thế nên tôi mới bảo cậu ấy tổ chức.‬
‪(수진) 남강호가 파티를 열어서‬‪Nam Kang Ho mở tiệc,‬
‪굳이 오라고 초대를 하면‬ ‪내가 오는 거지‬‪nếu nhất quyết mời tôi‬ ‪thì tôi phải đến chứ.‬
‪크리스마스 때도 그렇고‬‪Lúc Giáng Sinh cũng vậy.‬
‪이렇게 아무 이벤트 없이 지내니까‬‪Chẳng tổ chức sự kiện gì nên quá…‬
‪너무 우울해‬‪Chẳng tổ chức sự kiện gì nên quá…‬ ‪trầm cảm.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아, 좀 그냥‬ ‪좀 가만히 좀 있으면 안 되나, 좀?‬‪Chị ở yên một chỗ không được sao?‬
‪(원준) 아휴‬‪Ôi trời.‬
‪아, 그냥 우울하게 좀 지내봐‬‪Thế thì cứ sống kiểu trầm cảm đi.‬
‪내가 지금까지 누나‬ ‪성질내는 건 많이 봤어도 내가…‬‪Em nhiều lần chứng kiến chị nổi cáu rồi,‬ ‪chưa từng thấy chị trầm cảm bao giờ.‬
‪우울해하는 건 내가‬ ‪한 번도 본 적이 없는데‬‪Em nhiều lần chứng kiến chị nổi cáu rồi,‬ ‪chưa từng thấy chị trầm cảm bao giờ.‬
‪- 치‬ ‪- 그, 연기에도 도움 될걸?‬‪Có ích cho diễn xuất đó.‬
‪연기가 뭔데?‬‪Diễn xuất là gì?‬ ‪Có quan trọng hơn bản thân tôi không?‬
‪그게 나 자신보다 중요해?‬‪Diễn xuất là gì?‬ ‪Có quan trọng hơn bản thân tôi không?‬
‪(수진) 아, 얘 오늘따라‬ ‪왜 이러니?‬‪Hôm nay cậu làm sao thế hả?‬
‪[원준의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪(강호) 저 때문에 스트레스가‬ ‪많이 쌓였나 봐요‬‪Có vẻ anh ấy quá căng thẳng vì em.‬ ‪Em làm anh ấy vất vả suốt mà.‬
‪- 계속 속 썩였잖아요‬ ‪- 뭐야?‬‪Có vẻ anh ấy quá căng thẳng vì em.‬ ‪Em làm anh ấy vất vả suốt mà.‬ ‪Gì vậy?‬
‪둘이 뭔가 바뀐 거 같아‬‪Hai người đổi vai cho nhau à?‬
‪너 혹시 강호 여친 생겼다고‬ ‪짜증 내는 거니?‬‪Có phải cậu cáu‬ ‪vì Kang Ho có bạn gái không?‬
‪그래서 미란이 안 만나고‬‪Vậy nên cậu không gặp Mi Ran‬ ‪mà ở đây an ủi cậu ấy?‬
‪- 얘 다독거리고 있는 거야?‬ ‪- (강호) 아니요‬‪Vậy nên cậu không gặp Mi Ran‬ ‪mà ở đây an ủi cậu ấy?‬
‪오늘은 약속이 있대요‬‪Không. Hôm nay Mi Ran có hẹn.‬
‪[취한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[취한 말투로] 아니, 너‬ ‪나 만날 때도 착했던 적 많았어‬‪Cô cũng nhiều lần tử tế hồi yêu tôi mà.‬
‪비싼 거 먹으면 네가 내고‬‪Ăn đồ đắt tiền thì cô sẽ trả.‬ ‪Đồ rẻ tiền thì tôi trả.‬
‪난 싼 거 내라 그러고‬‪Ăn đồ đắt tiền thì cô sẽ trả.‬ ‪Đồ rẻ tiền thì tôi trả.‬
‪[미란이 숨을 내쉰다]‬ ‪[화장실 문이 탁 닫힌다]‬
‪가자, 데려다줄게‬‪Đi nào. Tôi đưa anh về.‬
‪택시!‬‪Taxi!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪(진서) 나 진짜‬‪Có đúng lần đó‬ ‪là tôi đi khách sạn với cô khác thôi.‬
‪[미란의 힘겨운 신음]‬ ‪딴 여자랑 호텔 간 거는‬ ‪그때 딱 한 번이었다‬‪Có đúng lần đó‬ ‪là tôi đi khách sạn với cô khác thôi.‬
‪너, 씨, 거짓말하지 마‬‪Giời ạ, đừng nói dối.‬
‪이 새끼는 취중에도 거짓말하냐?‬‪Cái tên lúc say mà vẫn nói dối.‬
‪- 응?‬ ‪- (미란) 아, 진짜‬‪- Hả?‬ ‪- Thật là.‬
‪어떻게 알았지?‬‪Sao biết hay vậy?‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪(진서) 귀신‬‪Quỷ thần.‬
‪- 엇!‬ ‪- (진서) 그래‬‪Được rồi. Xin lỗi nhé!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪(진서) 미안하다!‬‪Được rồi. Xin lỗi nhé!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪끝까지 거짓말하는 나쁜 놈 잊고‬‪Hãy quên tên khốn nói dối đến cùng này đi.‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[휴대폰이 울린다]‬ ‪(진서) 잘 살아라‬‪Sống cho tốt vào.‬
‪(미란) 어디 가!‬‪Đi đâu!‬
‪[미란의 힘겨운 숨소리]‬
‪어, 여보세요?‬‪A lô?‬
‪(강호) 어, 아직 밖이야?‬‪Em vẫn ở ngoài à?‬
‪야! 야, 너 똑바로 안 서?‬‪Này, có đứng thẳng lên không?‬ ‪Thế này không bắt được taxi đâu.‬
‪(미란) 그러고 있으면 택시 안 서!‬‪Thế này không bắt được taxi đâu.‬
‪이진서 바꿔 봐‬‪Đưa máy cho Lee Jin Seo đi.‬
‪얘 지금 전화 못 받아‬‪Giờ anh ta không nghe được.‬ ‪Em đưa anh ta về, anh đừng lo.‬
‪내가 잘 보낼 테니까 걱정 마‬‪Giờ anh ta không nghe được.‬ ‪Em đưa anh ta về, anh đừng lo.‬
‪(진서) [취한 말투로] 아, 버리고‬ ‪가라니까‬‪Tôi bảo cô bỏ tôi mà đi đi!‬ ‪Đàn ông lớn rồi sao cô phải đưa về?‬
‪어른 남자를 왜 데려다줘?‬‪Tôi bảo cô bỏ tôi mà đi đi!‬ ‪Đàn ông lớn rồi sao cô phải đưa về?‬
‪거기 어디야?‬‪Chỗ đó là đâu?‬
‪[밝은 음악]‬
‪제가 좀 급한 일이 있어서요‬‪Em có chuyện gấp.‬
‪(강호) 누나, 편하게 드세요‬ ‪냉장고에 술 많아요‬‪Chị ăn thoải mái nhé.‬ ‪Tủ lạnh nhiều rượu lắm.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬ ‪[헛웃음]‬
‪쟤 알고 보니 완전 내 스타일이네?‬ ‪[현관문이 철컥 열린다]‬‪Giờ mới biết‬ ‪cậu ấy đúng kiểu tôi thích.‬
‪[현관문이 닫힌다]‬ ‪저렇게 격의 없는 스타일‬‪Kiểu thẳng thắn như vậy tôi cực kỳ thích!‬
‪[도어록 작동음]‬ ‪너무 좋아, 하!‬‪Kiểu thẳng thắn như vậy tôi cực kỳ thích!‬
‪얘네들 진짜 웃기는 애들이네?‬‪Đám này buồn cười thật.‬
‪[취한 숨소리]‬
‪- 누나‬ ‪- 뭐?‬‪- Chị.‬ ‪- Làm sao?‬
‪떡 줄 사람은‬ ‪생각도 안 하고 있는데‬‪Kiểu con gái tự từ chối đối phương‬
‪자기 혼자서 지레 철벽을‬ ‪치고 있는 그런 여자는‬‪trong khi đối phương‬ ‪còn chưa tỏ tình là sao vậy?‬
‪그, 무슨 심리인 거야?‬‪trong khi đối phương‬ ‪còn chưa tỏ tình là sao vậy?‬
‪말 그대로 철벽을 치고‬ ‪밀어내겠다는 거야, 아니면은‬‪Tức là cô ấy đang thật sự từ chối,‬ ‪hay đó là cách cô ấy tỏ tình?‬
‪뭐, 좋아하는 티를‬ ‪그렇게 내는 거야?‬‪Tức là cô ấy đang thật sự từ chối,‬ ‪hay đó là cách cô ấy tỏ tình?‬
‪누가 너한테 철벽을 쳐?‬‪Ai từ chối cậu à?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪나랑은, 뭐‬ ‪절대로 가능성이 없다나?‬‪Bảo là không thể thành đôi với em.‬
‪(원준) 아니, 나는 그냥‬ ‪가만히 있었거든?‬‪Mà em chỉ ngồi đó chứ có làm gì?‬
‪자기 혼자서‬‪- Cô ấy tự nói vậy.‬ ‪- Là ai?‬
‪누군데?‬‪- Cô ấy tự nói vậy.‬ ‪- Là ai?‬
‪아이, 뭐, 있어‬ ‪뭐, 안 지 얼마 안 됐어‬‪Mới gặp gần đây thôi.‬
‪(수진) 으음‬
‪내가 모르는 사람이구나?‬‪Hóa ra là người tôi không biết.‬
‪(원준) 응‬‪Ừ.‬
‪와!‬‪Chà! Tò mò thật đó.‬
‪되게 궁금하네?‬‪Chà! Tò mò thật đó.‬
‪어떤 여자가 도원준을 꼬셨대?‬‪Cô gái nào cưa đổ được Do Won Jun vậy?‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪그 여자가 철벽 치니까‬ ‪짜증 나는 거잖아, 너‬‪Cậu cáu là vì‬ ‪bị cô ấy từ chối chứ còn gì nữa!‬
‪(미란) 잠시만요‬‪Anh chờ chút.‬
‪진서야‬ ‪[진서의 취한 신음]‬‪Jin Seo.‬
‪- 가자, 택시 왔어‬ ‪- (진서) 어, 택시‬‪Đi nào, taxi đến rồi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪어어, 잠시만요!‬‪Ơ, chờ đã!‬
‪어, 승차 거부 신고한다!‬‪Tôi báo cảnh sát anh không chở khách nhé!‬
‪- 신고한다‬ ‪- (미란) 아, 미치겠네‬‪- Báo cảnh sát nhé!‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪어?‬‪Ơ? Anh đến làm gì?‬
‪뭐 하러 와‬‪Ơ? Anh đến làm gì?‬
‪내가 어디라고 알려준 건‬ ‪물어보니까 대답한 거야‬‪Anh hỏi là ở đâu thì em trả lời thôi,‬ ‪chứ không bảo anh đến.‬
‪오라는 소리가 아니고‬‪Anh hỏi là ở đâu thì em trả lời thôi,‬ ‪chứ không bảo anh đến.‬
‪(강호) 내가 잡고 있을 테니까‬‪Anh đỡ cậu ta cho,‬ ‪em mau đi gọi taxi đi.‬
‪얼른 가서 택시 불러‬‪Anh đỡ cậu ta cho,‬ ‪em mau đi gọi taxi đi.‬
‪- 어‬ ‪- (진서) 아, 아니, 저 괜찮습니다‬‪Ừ.‬ ‪Không, tôi không sao.‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪(진서) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(강호) 대단하네‬‪Giỏi thật.‬
‪현 남친 보는 앞에서‬ ‪대놓고 전 남친을 걱정하는 모습‬‪Trước mặt bạn trai hiện tại‬ ‪mà lo lắng ra mặt cho bạn trai cũ.‬
‪- 화났어?‬ ‪- (강호) '화낼 이유가 없는데'‬‪Anh giận à?‬ ‪Ý em là vì sao anh giận‬ ‪trong khi không có gì để giận?‬
‪'왜 화가 났냐', 뭐, 그런 뜻이야?‬‪Ý em là vì sao anh giận‬ ‪trong khi không có gì để giận?‬
‪아니‬‪Không phải!‬
‪전 남친하고‬ ‪늦게까지 이러고 있으니‬‪Đã muộn rồi mà em còn thế này‬ ‪với bạn trai cũ, anh giận là phải rồi.‬
‪당연히 기분 나쁘지‬‪Đã muộn rồi mà em còn thế này‬ ‪với bạn trai cũ, anh giận là phải rồi.‬
‪[미란의 미안한 웃음]‬
‪(미란) 미안해‬‪Xin lỗi anh. Đây là lần cuối cùng.‬
‪이제 그럴 일은 없어‬‪Xin lỗi anh. Đây là lần cuối cùng.‬
‪[여자1의 놀란 비명]‬ ‪(여자2) 아, 뭐야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Anh làm cái gì vậy?‬
‪[진서의 신음]‬ ‪- (여자1) 뭐 하시는 거예요, 지금‬ ‪- 야!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Anh làm cái gì vậy?‬ ‪Này!‬
‪(여자2) 아, 왜 저래?‬ ‪[강호의 짜증 섞인 한숨]‬
‪[여자2가 투덜거린다]‬ ‪(진서) 아, 괜찮아, 괜찮아, 아유‬‪Không sao!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪너 집 주소 대 봐‬ ‪어디야, 너희 집?‬‪Đọc địa chỉ nhà đi, ở đâu?‬
‪(진서) 서울시 서대문구 홍은동‬‪Hongeun-dong, quận Seodaemun, Seoul.‬
‪그건 옛날 우리 집이고‬‪Đó là địa chỉ nhà cũ của tôi mà!‬
‪너희 집은 사당동‬‪Nhà anh ở Sadang-dong!‬
‪아휴, 그걸 또 아직도‬ ‪기억하고 그러냐‬‪Chuyện đó mà giờ cô vẫn nhớ à?‬
‪[난감한 한숨]‬
‪(미란) 저…‬
‪저기, 나 진짜 진짜 미안한데‬‪Em thật sự xin lỗi,‬ ‪chắc em phải đưa anh ta về rồi.‬
‪얘 좀 데려다주고 가야 될 거 같아‬‪Em thật sự xin lỗi,‬ ‪chắc em phải đưa anh ta về rồi.‬
‪저번 겨울에도‬ ‪길바닥에서 죽을 뻔했어‬‪Mùa đông năm ngoái‬ ‪anh ta suýt chết trên phố đó.‬
‪(강호) 가서 택시 불러‬‪Gọi taxi đi.‬
‪들어갑시다, 어유, 어유, 어유‬‪Vào đi nào. Ôi!‬
‪어유, 오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[머리를 쿵 박는다]‬ ‪아! 아이 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪- 같이 가게?‬ ‪- (강호) 변호사님은 집에 가세요‬‪- Anh đi cùng à?‬ ‪- Cô luật sư về nhà đi.‬
‪[중얼대며] 아, 갑자기…‬‪Sao tự nhiên lại…‬
‪[멀어지는 차 엔진음]‬
‪화났네‬‪Cáu rồi.‬
‪아휴‬‪Ôi trời.‬
‪(진서) 내가‬‪Nếu tôi không ngoại tình,‬
‪[밝은 음악]‬ ‪바람을 안 피웠으면‬‪Nếu tôi không ngoại tình,‬
‪우리는 계속 만났을까?‬‪thì chắc ta vẫn yêu nhau nhỉ?‬
‪[진서의 취한 신음]‬
‪(강호) 아니‬‪Không nhé.‬
‪(진서) 응?‬‪Hả?‬
‪[진서가 피식 웃는다]‬
‪(진서) 그렇지‬‪Phải.‬
‪넌 처음부터‬ ‪좋아해서 날 만난 게 아니니까‬‪Từ đầu em hẹn hò với tôi‬ ‪đâu phải vì thích tôi.‬
‪지금까지 만났던 남자들 다‬‪Em chưa từng thích gã nào em hẹn hò.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪그래도 나‬‪Nhưng tôi…‬
‪너 좋아했다‬‪đã thích em thật đó.‬
‪[놀란 신음 효과음]‬
‪[진서가 흐느낀다]‬
‪[진서가 연신 흐느낀다]‬ ‪(강호) [중얼대며] 씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪그래‬‪Phải.‬
‪축하해 줘야지‬‪Phải chúc mừng em chứ.‬
‪여미란이가 드디어‬ ‪좋아하는 남자를 만났다니‬‪Cuối cùng Yeo Mi Ran‬ ‪cũng gặp được người mình thật sự thích.‬
‪(진서) 행복해라‬‪Hạnh phúc nhé.‬
‪[진서가 코를 훌쩍인다]‬
‪(원준) 뭐, 앞으로 넷이‬ ‪같이 놀러 가고‬‪Tóm lại sau này bốn chúng ta‬ ‪không cùng đi chơi được nữa nhỉ?‬
‪뭐, 그러는 거는 이제‬ ‪못 하는 거겠네요?‬‪Tóm lại sau này bốn chúng ta‬ ‪không cùng đi chơi được nữa nhỉ?‬
‪아, 그러니까 왜 못 하냐고‬‪Cái đó sao không được chứ?‬
‪미란이는 남강호도 사귀는데‬‪Mi Ran còn hẹn hò Nam Kang Ho rồi mà.‬
‪[휴대폰 진동음]‬ ‪[한숨]‬
‪헉! 어?‬‪Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아이, 왜 전화했지? 왜?‬‪Sao lại gọi cho mình?‬
‪어, 내가 그렇게 얘기했는데‬‪Mình đã nói như vậy rồi mà.‬
‪어, 왜 막 전화해?‬‪Sao cứ gọi điện vậy?‬
‪[새침한 숨소리]‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪(원준) 저 도원준인데요‬‪Tôi là Do Won Jun.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪제가 뭐 좀‬ ‪물어볼 게 있어서 그러는데‬‪Tôi có chuyện muốn hỏi cô‬
‪저 지금 집 앞이거든요?‬‪nên đang ở trước nhà cô.‬
‪(원준) 집에 안 계세요?‬‪Cô không ở nhà à?‬
‪아니요, 저 집이에요‬‪Có, tôi đang ở nhà.‬
‪[상냥한 웃음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[숨을 헐떡이며] 한 5분?‬‪Năm phút nữa nhé?‬ ‪À không, ba phút?‬
‪아니, 3분?‬‪Năm phút nữa nhé?‬ ‪À không, ba phút?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[설레는 한숨]‬
‪아, 왜 저래, 진짜‬‪Sao lại thế kia, thật là.‬
‪[원준이 숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[나은의 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[다리를 탁 내린다]‬
‪전화로 물어보면‬ ‪안 되는 얘기예요?‬‪Không hỏi qua điện thoại được sao?‬
‪나은 씨도 전화로 안 하고 굳이‬‪Cô Na Eun cũng không gọi điện nói,‬ ‪lại gặp tôi để từ chối như vậy?‬
‪굳이 만나서 철벽 치고 갔잖아요‬‪Cô Na Eun cũng không gọi điện nói,‬ ‪lại gặp tôi để từ chối như vậy?‬
‪아, 그거야, 그…‬‪Cái đó là vì tôi có nhiều chuyện để nói…‬
‪얘기가 좀 길 것 같아서…‬‪Cái đó là vì tôi có nhiều chuyện để nói…‬
‪오늘 제가 물어볼 얘기도‬‪Cái tôi sắp hỏi cô‬
‪그렇게 짧게‬ ‪대답할 얘기는 아니에요‬‪cũng không ngắn gọn được đâu.‬
‪[원준의 한숨]‬ ‪[의자를 드르륵 당겨 앉는다]‬
‪[원준의 한숨]‬
‪[피곤한 탄성]‬
‪[원준의 한숨]‬ ‪물어볼 게 뭔데요?‬‪Anh muốn hỏi gì?‬
‪지금까지 나은 씨가‬ ‪만났던 남자들 중에‬‪Trong số những người đàn ông‬ ‪cô Na Eun từng quen‬
‪아직도 못 잊고 있는 남자 있어요?‬‪có ai cô chưa quên không?‬
‪지금이라도 다시 잘해 보고 싶은‬‪Người mà giờ cô vẫn muốn thử yêu lại.‬
‪뭐, 그런 남자 있냐고요‬‪Có ai như vậy không?‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪누가 사귄다 그러면‬ ‪도시락 싸 들고 말리고 싶은데요?‬‪Tôi còn muốn ngăn‬ ‪mọi cô gái định hẹn hò với họ cơ.‬
‪얼굴 잘생긴 거에 속지 말라고‬‪Đừng bị lừa bởi vẻ đẹp trai,‬ ‪yêu vào chỉ vỡ mộng.‬
‪만나 보면 깬다고‬‪Đừng bị lừa bởi vẻ đẹp trai,‬ ‪yêu vào chỉ vỡ mộng.‬
‪그렇죠?‬‪Phải không?‬
‪(원준) 그런 경험도 있으니까‬‪Vì cô từng trải rồi,‬
‪나 같은 사람도 만나 봤자‬ ‪뭐, '별거 없을 거다', 예?‬‪nên có yêu người như tôi‬ ‪cô cũng sẽ không sao đâu.‬
‪뭐, 그런 생각은 안 들어요?‬‪Cô không nghĩ vậy à?‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪와, 이거 또 말하다 보니‬ ‪또 사람 또 이상해지네, 이거‬‪Nói ra lại thấy kỳ rồi.‬
‪(원준) 아, 씨, 쯧!‬
‪그래요, 예, 제가‬‪Đúng vậy.‬
‪여자들한테‬‪Sự thật là tôi cũng khá được lòng nữ giới.‬
‪뭐, 좀 인기가 있는 편인 거는‬ ‪뭐, 사실인데‬‪Sự thật là tôi cũng khá được lòng nữ giới.‬
‪그렇다고 뭐, 나은 씨하고, 뭐‬‪Nhưng cô Na Eun nói như thể‬ ‪tôi ở đẳng cấp hoàn toàn khác cô.‬
‪완전히, 뭐‬ ‪'어나더 레벨'인 것처럼, 예?‬‪Nhưng cô Na Eun nói như thể‬ ‪tôi ở đẳng cấp hoàn toàn khác cô.‬
‪그렇게 사람 레벨 나누고‬ ‪막 그러는 거‬‪Nói mấy chuyện đẳng cấp đó‬ ‪thật sự làm tôi khó chịu.‬
‪그거 거북했어요, 저는‬‪Nói mấy chuyện đẳng cấp đó‬ ‪thật sự làm tôi khó chịu.‬
‪아, 나은 씨가 뭐가‬ ‪어디가 어떻다고요?‬‪Cô Na Eun thì có gì xấu?‬
‪아, 왜 그래요, 도대체?‬‪Sao cô lại như vậy chứ?‬
‪질문하러 온 게 아니고‬‪Anh đến không phải để hỏi‬ ‪mà đến để mắng tôi à?‬
‪저 혼내러 오셨어요?‬‪Anh đến không phải để hỏi‬ ‪mà đến để mắng tôi à?‬
‪아니요‬‪Không phải.‬
‪아, 뭐, 그건 아닌데‬‪Không phải vậy.‬
‪[한숨 쉬며] 아, 내가‬ ‪그렇게 좀 부탁을 했는데‬‪Tôi đã nhờ anh như vậy rồi,‬
‪이렇게 집 앞까지 찾아와서‬‪anh lại tìm đến tận nhà tôi,‬ ‪lại nói ngầu như vậy là có ý gì?‬
‪그렇게 멋있는 말 하는‬ ‪의도가 뭐예요?‬‪anh lại tìm đến tận nhà tôi,‬ ‪lại nói ngầu như vậy là có ý gì?‬
‪제가 멋있었어요?‬‪Tôi ngầu sao?‬
‪아, 이건 제가‬ ‪멋있자고 한 얘기가 아닌데, 이게?‬‪Tôi nói vậy đâu phải để trông ngầu.‬
‪그럼 뭐예요?‬‪Thế thì là gì?‬
‪한번 만나 봐라, 별거 없을 거다‬‪"Cứ yêu thử đi, không sao đâu."‬
‪그러니까 만나자는 얘기예요?‬‪Ý anh là ta yêu nhau đi à?‬
‪예?‬‪Hả?‬
‪[심란한 한숨]‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪아이, 그러니까 제 말은‬‪Ý tôi là,‬
‪나은 씨 얼마든지‬ ‪멋진 남자 만나실 수 있는‬‪cô là người rất tốt‬ ‪và thừa sức yêu người tài giỏi,‬
‪그런 좋은 분이신데‬‪cô là người rất tốt‬ ‪và thừa sức yêu người tài giỏi,‬
‪(원준) 너무‬ ‪오버하시는 거 같다고요‬‪nên hình như cô quá hà khắc với mình rồi.‬
‪나은 씨가 뭐, 과거에‬ ‪뭐, 그런 남자들 만난 거?‬‪Trước đây cô yêu những gã như vậy?‬
‪그거 나은 씨가‬ ‪다 순수해서 그런 거였잖아요‬‪Đó là vì cô trong sáng mà thôi.‬
‪과거 남자들 때문에‬ ‪사람 색안경 끼고 보는 거‬‪Chỉ vì những gã cô từng yêu‬ ‪mà có định kiến với đàn ông‬
‪그거 결국에는‬‪thì rốt cuộc cô sẽ là người cô đơn nhất.‬
‪거, 본인이 가장 괴로운 거예요‬‪thì rốt cuộc cô sẽ là người cô đơn nhất.‬
‪아휴, 진짜‬‪Ôi trời, thật là.‬
‪- 아, 왜 그래요, 진짜?‬ ‪- 아, 왜요?‬‪- Anh bị làm sao vậy?‬ ‪- Làm sao chứ?‬
‪고양이 쥐 생각해 줘요?‬‪Mèo lại đi lo cho chuột à?‬
‪(나은) 쥐는 그냥‬ ‪쥐끼리 만날 테니까‬‪Chuột thì sẽ yêu chuột thôi,‬ ‪anh đừng nói nữa và đi về đi.‬
‪그만 좀 하고 가요, 가‬‪Chuột thì sẽ yêu chuột thôi,‬ ‪anh đừng nói nữa và đi về đi.‬
‪[심란한 한숨]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬ ‪[당황한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪(원준) 아, 또 멋있었나?‬‪Mình lại ngầu quá sao?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[멀어지는 차 엔진음]‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(미란) 그러게 왜 와서‬ ‪사서 고생을 해?‬‪Sao anh tới để vất vả như vậy chứ?‬
‪그 정도는 내가 알아서 하는데‬‪Em tự lo được mà.‬
‪사귈 때도 맨날 그렇게‬ ‪데려다줬어, 그 자식?‬‪Hồi yêu nhau‬ ‪em cũng suốt ngày đưa hắn về à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪가끔‬‪Thi thoảng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪종종‬‪Lúc này lúc kia.‬
‪[헛웃음]‬‪Lúc này lúc kia.‬
‪자주 데려다줬구나?‬‪Ra là suốt ngày đưa về.‬
‪[한숨 쉬며] 이 엑스 커플‬ ‪사람 되게 귀찮게 하네‬‪Cặp bồ cũ này‬ ‪làm phiền người ta thật đó.‬
‪아, 이러고 오면‬ ‪내가 또 데려다줘야 되잖아!‬‪Em đến đây thế này‬ ‪anh lại phải đưa em về nữa!‬
‪[웃으며] 나 안 데려다줘도 돼‬‪Không cần đưa em về mà.‬
‪[고양이 울음 효과음]‬ ‪안 가도 되고‬‪Khỏi cần về luôn.‬
‪[버럭 하며] 안 가? 출근 안 해?‬‪Không về? Không đi làm à?‬
‪나 내일 촬영 있잖아‬‪Ngày mai em đi quay mà. Cảnh cuối.‬
‪마지막 촬영‬‪Ngày mai em đi quay mà. Cảnh cuối.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[현관문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어록 작동음]‬
‪풀렸어?‬‪Hết giận rồi à?‬
‪자고 간다니까 풀렸어?‬‪Em ngủ lại nên hết giận rồi à?‬
‪원래도 화 안 났어‬‪- Vốn dĩ anh không giận.‬ ‪- Vậy à?‬
‪그래? 그럼 나 갈게‬‪- Vốn dĩ anh không giận.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Vậy em về đây. Ngủ ngon nhé.‬
‪[흥 웃으며] 잘 자‬‪Vậy em về đây. Ngủ ngon nhé.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪'야'?‬‪- "Này"?‬ ‪- Em thật là.‬
‪요게 진짜‬‪- "Này"?‬ ‪- Em thật là.‬
‪일로 와 봐‬‪Lại đây xem nào.‬
‪아, 화 안 났다며?‬‪Anh bảo không giận mà.‬ ‪Anh không giận thì em mới về.‬
‪화 안 난 거 봤으니까 간다고‬‪Anh bảo không giận mà.‬ ‪Anh không giận thì em mới về.‬
‪이거 봐, 이거 봐‬ ‪안 자고 간다니까 화난 거‬‪Đó, thấy em không ngủ lại là lại giận.‬
‪그래, 화났다, 화났어!‬‪Ừ, giận rồi đấy. Anh giận rồi.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[멋쩍게 웃으며] 아, 왜 그래‬‪Sao lại thế chứ?‬
‪(미란) 응?‬‪Hả?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- 어?‬ ‪- (강호) 야!‬‪- Ơ?‬ ‪- Này!‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪- (미란) 으아!‬ ‪- (강호) 어유, 씨‬
‪(미란) [웃으며] 어? 잠깐만‬ ‪으아!‬‪Ơ, chờ đã!‬
‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 아니‬‪Chờ đã.‬ ‪Chờ đã, ngày mai phải quay phim mà.‬
‪내일 촬영해야 되잖아‬‪Chờ đã, ngày mai phải quay phim mà.‬
‪빨리할게‬‪Làm nhanh thôi.‬
‪[웃으며] 아, 잠깐‬ ‪이게 무슨 말이야‬‪Anh! Thế này là sao!‬
‪[강호의 비명]‬ ‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪(미란) [힘주며] 촬영 있잖아‬ ‪[강호가 캑캑거린다]‬‪Phải quay phim mà!‬
‪빨리 항복‬‪Mau đầu hàng đi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(미란) [숨을 몰아쉬며] 아이고‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[미란의 웃음]‬
‪[미란의 힘주는 탄성]‬ ‪(강호) 으아! 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[강호의 아파하는 신음]‬ ‪- 안 된다고 했잖아!‬ ‪- (강호) 아, 아야‬‪- Em đã bảo không được mà.‬ ‪- A!‬
‪[미란의 웃음]‬ ‪[강호가 따라 웃는다]‬
‪아, 알았어, 졌다, 졌어!‬‪Biết rồi, anh thua rồi. Thua rồi.‬
‪(강호) 졌다! 아휴‬ ‪[미란이 거친 숨소리]‬‪Biết rồi, anh thua rồi. Thua rồi.‬
‪[함께 숨을 몰아쉰다]‬
‪(강호) 아, 안 해‬‪Không làm nữa.‬
‪아, 안 해, 그냥 자자‬‪Không làm. Cứ thế ngủ đi.‬
‪짐승도 아니고‬ ‪[미란이 연신 숨을 몰아쉰다]‬‪Chả có quái thú gì hết.‬
‪아, 그냥 자자, 자자‬‪Ngủ luôn đi.‬
‪[강호의 약 오른 탄성]‬
‪(강호) 아, 안 해, 안 한다니까‬ ‪자자‬‪Không, anh không làm đâu. Ngủ đi.‬
‪어휴!‬
‪[강호의 힘겨운 탄성]‬
‪사랑해‬‪Em yêu anh.‬
‪사랑한다고‬‪Em bảo em yêu anh.‬
‪[미란이 숨을 내뱉는다]‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[연신 소란스럽게 싸운다]‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪[미란의 기합]‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[미란의 당황한 신음]‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬
‪(강호) 들어와!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪[미란의 기합]‬
‪[거친 탄성]‬ ‪[미란의 기합]‬
‪[강호와 미란이 연신 고함친다]‬
‪[사람들이 소리친다]‬
‪[강호와 미란의 다급한 비명]‬
‪(조감독) 자, 이제‬ ‪마지막 신입니다!‬‪Nào, cảnh cuối!‬
‪좀만 더 힘내시고‬ ‪좀 더 서두를게요!‬‪Cố thêm một chút. Khẩn trương một chút!‬
‪[왁자지껄하다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪[보스의 거친 신음]‬
‪[강호의 버티는 신음]‬ ‪[보스의 힘주는 신음]‬
‪[강호의 버티는 신음]‬
‪[강호의 기합]‬ ‪[보스의 아파하는 신음]‬
‪[강호의 기합]‬ ‪(보스) 넌 사람 못 죽여‬‪Cậu không phải kẻ giết người.‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬ ‪증언할게‬‪Tôi sẽ làm chứng.‬
‪네가 죽이지 않았다고!‬‪Rằng cậu không giết!‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[보스의 힘겨운 신음]‬
‪생각보다 시시하네‬‪Bình thường hơn tưởng tượng.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[칼이 찰그랑 떨어진다]‬
‪벌레 죽이는 기분이야‬‪Cảm giác như giết bọ chét.‬
‪[애절한 음악]‬
‪[강호의 다급한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[울음을 삼킨다]‬
‪[강호가 흐느낀다]‬
‪[강호가 연신 흐느낀다]‬
‪(세나) 안 죽었어‬‪Em chưa chết.‬
‪[훌쩍이며] 어, 어?‬‪Hả?‬
‪[강호의 떨리는 숨소리]‬ ‪죽진 않을 거 같아‬‪Chắc em không chết đâu.‬
‪[세나의 힘주는 신음]‬
‪[세나와 강호의 애틋한 숨소리]‬
‪[강호와 세나가 흐느낀다]‬
‪[세나와 강호의 애틋한 숨소리]‬
‪[강호의 애틋한 숨소리]‬ ‪[세나가 울먹인다]‬
‪[세나가 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[강호의 웃음]‬ ‪[세나가 따라 웃는다]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[함께 연신 웃는다]‬
‪(조감독) 컷!‬‪Cắt!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪와, 수고하셨습니다!‬‪Vất vả rồi!‬
‪[사람들이 환호한다]‬‪Vất vả rồi!‬
‪[저마다 환호하며 인사한다]‬‪Vất vả rồi!‬
‪[저마다 연신 인사한다]‬
‪[사람들이 연신 왁자지껄하다]‬
‪(조감독) 영화 '그림자' 대박을‬‪Chúc phim ‎Cái bóng‬
‪(함께) 위하여!‬ ‪[저마다 환호한다]‬‪- thành công rực rỡ!‬ ‪- Thành công rực rỡ!‬
‪수고했어, 수고하셨습니다‬‪Vất vả rồi.‬
‪수고하셨습니다, 수고하셨어요‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[사람들이 연신 왁자지껄하다]‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- (남자1) 수고하셨습니다‬ ‪- 수고하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[미란이 연신 인사를 나눈다]‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[미란의 웃음]‬
‪[신난 환호성]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[신난 환호성]‬
‪[미란의 신난 환호성]‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪하!‬ ‪[사람들이 호응한다]‬
‪라이터 필요하신 분?‬‪Ai cần bật lửa nào?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Ai cần bật lửa nào?‬
‪뒤로 등을 맞댄 상태에서‬‪Tôi sẽ dùng chân đá trúng gáy đối thủ‬
‪발로 뒤통수를 찰 거예요‬‪đang áp lưng vào mình.‬
‪(사람들) 에이!‬ ‪[저마다 야유한다]‬‪Không phải chứ!‬
‪보여 줘? 보여 줘?‬‪Tôi làm cho xem nhé?‬
‪(남자2) 보여 줘요!‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Làm đi!‬ ‪- Làm thử đi!‬
‪하나, 둘, 셋!‬ ‪[남자3의 기합]‬‪Một, hai, ba!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[남자4의 놀란 신음]‬ ‪[사람들의 환호성]‬
‪[미란의 웃음]‬
‪[사람들의 박수와 환호]‬
‪[잔을 툭 내려놓는다]‬
‪(강호) 고생했어‬‪Cô vất vả rồi. Tất cả mọi chuyện.‬
‪여러 가지로‬‪Cô vất vả rồi. Tất cả mọi chuyện.‬
‪[사람들이 저마다 두런거린다]‬‪Cô vất vả rồi. Tất cả mọi chuyện.‬
‪나한테 하고 싶은 얘기 있지?‬‪Muốn nói gì với tôi phải không?‬
‪오늘 아니면‬‪Nếu không phải hôm nay‬
‪네 얘기 들어 줄 기회가‬ ‪또 있을까 모르겠어서‬‪thì có lẽ cũng không còn cơ hội‬ ‪nghe cô nói nữa.‬
‪다 해 봐‬‪Vậy nên nói hết chuyện cô muốn nói ra đi.‬
‪하고 싶은 말‬‪Vậy nên nói hết chuyện cô muốn nói ra đi.‬
‪진짜 끝났구나?‬‪Kết thúc thật rồi.‬
‪나한테 악감정도 없네‬‪- Giờ anh còn không ghét em.‬ ‪- Chúng ta kết thúc từ lâu rồi.‬
‪우리 아주 오래전에 끝났어‬‪- Giờ anh còn không ghét em.‬ ‪- Chúng ta kết thúc từ lâu rồi.‬
‪이제 끝난 게 아니고‬‪Đâu phải giờ mới kết thúc.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[숨을 내뱉는다]‬ ‪[의자가 달그락 밀린다]‬
‪[세나가 훌쩍인다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[숨을 내뱉는다]‬
‪[세나가 연신 훌쩍인다]‬
‪[거절하는 신음]‬
‪(세나) 휴지는 없어?‬‪- Không có giấy ăn à?‬ ‪- Cái này xì mũi cũng được.‬
‪이걸로 코 풀어도 돼‬‪- Không có giấy ăn à?‬ ‪- Cái này xì mũi cũng được.‬
‪(세나) [훌쩍이며] 싫어‬ ‪휴지는 없어?‬‪Không. Không có giấy ăn à?‬
‪[세나가 훌쩍인다]‬
‪[연신 훌쩍인다]‬
‪[코를 흥 푼다]‬
‪[세나가 연신 훌쩍인다]‬
‪[훌쩍이는 숨소리]‬
‪옛날 오빠는‬‪Anh ngày xưa‬
‪너무 바보처럼 착했어‬‪hiền lành như một tên ngốc.‬
‪[세나가 훌쩍인다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(세나) 그래서 내가‬ ‪우습게 본 거지‬‪Vậy nên em đã coi thường anh.‬
‪다시 찝쩍거리면‬‪Em đã tưởng chỉ cần bám lấy anh‬ ‪là anh lại thích em như xưa.‬
‪다시 나 좋아하겠지‬‪Em đã tưởng chỉ cần bám lấy anh‬ ‪là anh lại thích em như xưa.‬
‪원준 오빠가‬‪Anh Won Jun nói em là‬ ‪cô gái tệ nhất trong đời anh.‬
‪오빠한텐 내가 최악의 여자랬는데‬‪Anh Won Jun nói em là‬ ‪cô gái tệ nhất trong đời anh.‬
‪[한숨 쉬며] 이젠 더‬ ‪최악이 돼 버렸네‬‪Giờ em còn tệ hơn nữa rồi.‬
‪그건 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪너 나 우습게 안 봤잖아‬‪Cô đâu có coi thường tôi.‬
‪제대로 어떻게 해 보지도 못하고‬‪Vậy nên cô đã không thể làm gì tôi.‬
‪불쌍한 척이나 하고‬‪Cô chỉ ra vẻ đáng thương thôi.‬
‪[연신 훌쩍인다]‬
‪너 나한테 그렇게‬ ‪악영향만 준 것도 아니야‬‪Không phải cô chỉ toàn‬ ‪tác động xấu lên tôi đâu.‬
‪솔직히 너 잘되는 거 보고‬‪Thật ra sau khi thấy‬ ‪cô thành công, tôi đã ghen tị‬
‪배 아파서‬‪Thật ra sau khi thấy‬ ‪cô thành công, tôi đã ghen tị‬
‪'나도 잘돼야지' 그랬거든‬‪và quyết tâm mình cũng vậy.‬
‪첫 작품이 빵 뜨고 나서‬‪Sau khi tác phẩm đầu tiên thành công,‬
‪사실 무서웠어‬‪thật ra em đã sợ.‬
‪(세나) 갑자기 무한한 기회가‬ ‪열려 버려서‬‪Đột nhiên vô vàn cơ hội‬ ‪mở ra trước mắt em.‬
‪첫 번째 운이‬‪Em muốn chứng minh‬ ‪thành công đầu tiên không chỉ là may mắn.‬
‪그냥 운이 아닌 걸로‬ ‪만들어야 했고‬‪Em muốn chứng minh‬ ‪thành công đầu tiên không chỉ là may mắn.‬
‪[한숨]‬‪Em muốn chứng minh‬ ‪thành công đầu tiên không chỉ là may mắn.‬
‪그래서 다음에도 최고‬‪Để những lần sau sẽ tốt‬
‪[훌쩍인다]‬‪Để những lần sau sẽ tốt‬
‪그다음에도 더 최고가 되려고 했어‬‪và tốt hơn nữa.‬
‪[세나의 옅은 한숨]‬
‪(세나) 참 고단했던 거 같아‬‪Thật sự rất mệt mỏi.‬
‪근데 뭔가‬‪Nhưng cảm giác vẫn trống rỗng trong lòng.‬
‪채워지지 않은 느낌?‬‪Nhưng cảm giác vẫn trống rỗng trong lòng.‬
‪잘난 남자들을 만나 봐도‬‪Em đã thử yêu những người thành công,‬
‪뭔가 항상 비어 있었어‬‪nhưng vẫn luôn thấy trống rỗng.‬
‪[세나가 훌쩍인다]‬
‪(세나) 그래도 그게 사랑이라고는‬ ‪생각 못 했는데‬‪Em đã không nhận ra‬ ‪cái em thiếu là tình yêu.‬
‪어느 날 TV에 나온‬ ‪오빠를 보고 알았어‬‪Một hôm em thấy anh trên ti vi.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Một hôm em thấy anh trên ti vi.‬
‪아…‬‪"À.‬
‪채울 게 아니라 버리는 거다‬‪Hóa ra mình‬ ‪không cần lấp đầy, mà cần bớt đi."‬
‪[훌쩍인다]‬
‪오빠랑 있으면‬‪Em đã tưởng nếu ở bên anh‬ ‪em có thể quên đi nỗi ám ảnh‬
‪성공에 대한 강박이나 욕심‬‪Em đã tưởng nếu ở bên anh‬ ‪em có thể quên đi nỗi ám ảnh‬
‪[옅은 한숨]‬
‪그런 거 내려놔도‬ ‪다 편안할 것 같았거든‬‪và tham vọng thành công.‬
‪[세나의 옅은 한숨]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪[훌쩍이는 숨소리]‬
‪너무 그리웠지, 그때가‬‪Em nhớ ngày xưa lắm.‬
‪추억이나 그리움이 사랑은 아니야‬‪Nhớ nhung quá khứ không phải là tình yêu.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪사랑은 사람이야‬‪Tình yêu là con người.‬
‪(강호) 너도 만날 거야‬‪Cô cũng sẽ gặp được‬ ‪người phù hợp với cô của bây giờ.‬
‪지금의 너한테 꼭 맞는 사람‬‪Cô cũng sẽ gặp được‬ ‪người phù hợp với cô của bây giờ.‬
‪그런 사람 있으면‬‪Anh biết ai như vậy‬ ‪thì giới thiệu cho em đi.‬
‪나 소개 좀 해 줘라‬‪Anh biết ai như vậy‬ ‪thì giới thiệu cho em đi.‬
‪[세나의 훌쩍이는 숨소리]‬
‪나 이번 주말에 파티 하나 여는데‬‪Cuối tuần này tôi sẽ tổ chức tiệc.‬
‪와서 한번 찾아보든가‬‪Cô đến tìm thử xem.‬
‪파티를 열어?‬‪Mở tiệc sao?‬
‪오빠가?‬‪Anh?‬
‪내 여친의 절친이‬‪Bạn tốt của bạn gái tôi‬ ‪bảo tôi mở tiệc.‬
‪이벤트 좀 하라고 해서‬‪Bạn tốt của bạn gái tôi‬ ‪bảo tôi mở tiệc.‬
‪파티를 열어?‬‪Mở tiệc sao?‬
‪[세나의 옅은 웃음]‬
‪[세나의 훌쩍이는 숨소리]‬
‪같이 가자, 어?‬‪Đi cùng đi mà?‬
‪아, 싫어‬‪Không thích. Tôi chẳng có quần áo để mặc,‬
‪입고 갈 옷도 없고‬‪Không thích. Tôi chẳng có quần áo để mặc,‬
‪여배우들 사이에서‬ ‪기죽을 거 뭐 하러 가?‬‪còn không đọ nổi với nữ diễn viên.‬
‪네가 왜 여배우들하고 경쟁을 해?‬‪Cậu cạnh tranh với họ làm gì?‬
‪가서 잘생긴 배우들 구경이나 하고‬‪Đến đó ngắm nam diễn viên đẹp,‬ ‪ăn đồ ngon là được.‬
‪맛있는 거 먹고 오면 되지‬‪Đến đó ngắm nam diễn viên đẹp,‬ ‪ăn đồ ngon là được.‬
‪됐어, 남자 잘생긴 거 신물 나‬‪Thôi khỏi, tôi chán trai đẹp rồi.‬
‪[과자를 아작아작 먹는다]‬
‪도원준 때문에 그래?‬‪Vì Do Won Jun à?‬
‪가서 여배우들하고‬ ‪노는 꼴 보기 싫어서?‬‪Cậu sợ đến đó‬ ‪thấy anh ấy với các nữ diễn viên?‬
‪아, 그 사람이 놀든 말든‬ ‪나랑 무슨 상관이야?‬‪Không, anh ta ở với ai‬ ‪liên quan gì đến tôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 짜증 나게 하지 말고‬ ‪빨리 가‬‪Phiền chết đi được, đi mau đi!‬
‪[과자를 연신 아작거린다]‬
‪(미란) 아, 거참‬‪Thật là.‬
‪생각 바뀌면 연락해‬‪Đổi ý thì gọi tôi nhé.‬
‪응‬‪Đổi ý thì gọi tôi nhé.‬ ‪Ừ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[현관문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어록 작동음]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[과자 봉지가 바스락거린다]‬
‪[도어록 작동음]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[다가오는 차 엔진음]‬
‪(강호) 잘 지내셨어요?‬‪Hai người khỏe chứ?‬
‪[남녀 유명 인사가 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(강호) 그래요?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자1) 예, 초대해 주셔서‬ ‪감사해요‬‪Cám ơn anh đã mời.‬
‪아유, 아니에요‬ ‪이렇게 와 주셔서 감사합니다‬‪Cám ơn mọi người đã tới chứ.‬
‪- 좋은 시간 보내세요, 네‬ ‪- (여자1) 네‬‪- Chơi vui nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(강호) 어, 오셨어요?‬‪Cô đến rồi à?‬
‪아, 이거, 나이가 몇인데‬ ‪아직도 요정 얼굴이에요?‬‪Tuổi này rồi mà vẫn xứng danh tiên nữ.‬
‪와!‬‪Chà.‬
‪남강호가 여배우한테‬ ‪립 서비스를 다 하고?‬‪Nam Kang Ho lại biết khen diễn viên nữ?‬
‪사람이 어떻게 이렇게 변했대?‬ ‪파티를 열지 않나‬‪Sao lại thay đổi nhiều vậy?‬ ‪Còn mở cả tiệc.‬
‪연애하면 다 변하지‬‪Yêu vào là thay đổi thôi.‬ ‪Cưới vào còn thay đổi nữa.‬
‪결혼하면 더 변하고‬‪Yêu vào là thay đổi thôi.‬ ‪Cưới vào còn thay đổi nữa.‬
‪1박!‬‪Hai ngày!‬
‪[정훈의 의아한 신음]‬ ‪아이, 1박, 아니, 이거지‬‪À không, thế này chứ.‬
‪- 1박!‬ ‪- [웃으며] 2일!‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Hai ngày!‬ ‪- Một đêm!‬
‪여자 친구? 누구?‬‪Bạn gái?‬ ‪Là ai vậy? Có tới đây không?‬
‪지금 여기 왔어요?‬‪Là ai vậy? Có tới đây không?‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[사람들의 환호성]‬
‪와!‬‪Chà! Chị học ở đâu vậy?‬
‪아니, 이런 건 어디서 배우셨어요?‬‪Chà! Chị học ở đâu vậy?‬
‪옛날에 친구가 DJ였었거든요‬‪Ngày xưa bạn tôi là DJ.‬
‪남자 친구요?‬‪Bạn trai cũ à?‬
‪네‬ ‪[웃음]‬‪Ừ.‬
‪아‬‪À…‬
‪아, 강호 형한테‬ ‪제가 비밀로 할게요‬‪Em sẽ giữ bí mật với anh Kang Ho.‬
‪그게 뭐? 비밀 아닌데요?‬‪Cái đó anh ấy biết rồi.‬
‪역시‬‪Quả nhiên!‬
‪(원준) 방송에서 보니까‬ ‪노래 너무 잘하더라‬‪Xem ti vi thấy em hát hay thật.‬
‪노래는 그때 늘었지‬‪Hát hay là nhờ hồi đó đó.‬ ‪Hồi suốt ngày đi hát karaoke với anh.‬
‪오빠랑 맨날 '하'‬ ‪노래방에서 노래 부를 때‬‪Hồi suốt ngày đi hát karaoke với anh.‬
‪나는 노래, 오빠는 댄스‬‪Em hát, anh nhảy.‬
‪와, 나는 진짜 그때 이후로‬‪Sau hồi đó‬ ‪hình như anh không đi hát nữa.‬
‪노래방을 가 본 적이 없는 거 같다‬‪Sau hồi đó‬ ‪hình như anh không đi hát nữa.‬
‪아이, 나랑 헤어지고‬‪Sau khi chia tay em‬ ‪cũng không thấy anh có bạn gái.‬
‪여친 있다는 소리 안 들리더라고?‬‪Sau khi chia tay em‬ ‪cũng không thấy anh có bạn gái.‬
‪없었으니까‬‪Vì không có.‬
‪왜 안 사귀어?‬‪Sao không hẹn hò?‬ ‪Không thích cô nào à?‬
‪좋아하는 여자가 없어?‬‪Sao không hẹn hò?‬ ‪Không thích cô nào à?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬ ‪없었는데‬‪Trước không có.‬
‪[속삭이며] 지금은 생겼어‬‪Nhưng giờ có rồi.‬
‪사람들 많이 왔어?‬‪- Đông người đến không?‬ ‪- ‎Có.‬
‪(원준) 어, 많이 왔어, 많이‬‪- Đông người đến không?‬ ‪- ‎Có.‬ ‪- ‎Đông lắm rồi.‬ ‪- ‎Chà. Đỉnh thật.‬
‪와, 대단한데?‬‪- ‎Đông lắm rồi.‬ ‪- ‎Chà. Đỉnh thật.‬
‪음, 신나‬‪Phấn khích quá đi.‬
‪(원준) 이제 그만 입장하시죠‬ ‪[웃음]‬‪Chị vào đi thôi,‬ ‪nhân vật chính của hôm nay.‬
‪오늘의 주인공‬‪Chị vào đi thôi,‬ ‪nhân vật chính của hôm nay.‬
‪외로워 보이시네요?‬‪Trông anh cô đơn quá.‬
‪(그레이스) 제일 치명적인 게‬‪Đàn ông đẹp trai mà cô đơn‬ ‪là làm người ta mê lắm.‬
‪멋있는 남자가 외로워 보이는 건데‬‪Đàn ông đẹp trai mà cô đơn‬ ‪là làm người ta mê lắm.‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[반가운 탄성]‬
‪어! 오랜만이야‬‪Ôi, lâu rồi không gặp. Khỏe không?‬
‪- 잘 있었어?‬ ‪- (유리) [웅얼대며] 예‬‪Ôi, lâu rồi không gặp. Khỏe không?‬
‪와우!‬‪Chà.‬
‪요새 대세 중의 대세‬ ‪너무 잘됐어, 축하해‬‪Dạo này quá nổi tiếng còn gì,‬ ‪chúc mừng nhé.‬
‪고맙습니다‬‪Không dám ạ.‬
‪[수진의 멋쩍은 웃음]‬
‪안녕?‬‪Chào.‬
‪안녕?‬‪Chào.‬
‪[수진의 멋쩍은 신음]‬
‪언니 남강호랑‬ ‪사이 안 좋다고 들었는데?‬‪Nghe nói chị với Nam Kang Ho ghét nhau.‬
‪(배우1) 너도 그렇지 않아?‬‪Em cũng vậy mà?‬ ‪Còn không nói chuyện ở liên hoan đóng máy.‬
‪쫑파티 때 서로 말도 안 했다며‬‪Em cũng vậy mà?‬ ‪Còn không nói chuyện ở liên hoan đóng máy.‬
‪안녕하셨어요?‬‪Xin chào.‬
‪아, 네, 잘 계셨죠?‬ ‪[술잔을 툭 내려놓는다]‬‪Vâng, anh khỏe chứ?‬
‪저희까지 초대해 주실 줄은‬ ‪몰랐는데‬‪Không ngờ anh mời cả chúng tôi.‬
‪어유, 와 주셔서 감사합니다‬‪Cám ơn hai cô đã đến.‬
‪언제 한번 만나 뵙고‬‪Tôi đã muốn gặp hai cô để xin lỗi.‬
‪사과 말씀 드리고 싶었어요‬‪Tôi đã muốn gặp hai cô để xin lỗi.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪시야에 들어오지 말라고‬ ‪몰입 깨진다고!‬‪Đã bảo đừng xuất hiện trước mặt tôi,‬ ‪không nhập vai được!‬
‪(감독1) 야, 야, 컷, 컷! 아휴‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Đã bảo đừng xuất hiện trước mặt tôi,‬ ‪không nhập vai được!‬ ‪Nào, cắt!‬
‪(스태프1) 죄송합니다‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪Xin lỗi.‬
‪갑질을 하려면‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nếu định lạm quyền‬
‪적어도 발연기는 말아야지‬‪thì ít ra cũng đừng diễn dở chứ.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(강호) 그땐 죄송했어요‬ ‪제가 너무…‬‪Rất xin lỗi chuyện lần đó.‬ ‪Tôi đã quá vô lễ, tự cho mình đúng.‬
‪주제넘고 무례했어요‬ ‪[어이없는 신음]‬‪Rất xin lỗi chuyện lần đó.‬ ‪Tôi đã quá vô lễ, tự cho mình đúng.‬
‪지은 씨한테도 제가 너무‬ ‪말을 심하게 했었죠?‬‪Tôi cũng nói quá đáng‬ ‪với cô Ji Eun phải không?‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪(지은) 드라마에 필요해서‬ ‪산 거잖아요, 소품‬‪Cần dùng làm đạo cụ nên tôi mới mua đó.‬
‪[못마땅한 한숨]‬ ‪딴 데는 다 해 주는데 여기는…‬‪Chỗ khác còn cho tôi ấy chứ.‬
‪거지인가?‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪Cô là ăn xin à?‬
‪뭐라고요?‬‪Cái gì?‬
‪[신나는 음악이 흐른다]‬ ‪- (강호) 이따 술 한잔 해요‬ ‪- (함께) 예‬‪Lát ta uống một ly nhé.‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪(배우1) 갑자기 왜 저래?‬‪Anh ta lạ vậy?‬
‪죽을병 걸렸나?‬‪Bị bệnh hiểm nghèo à?‬
‪(강호) 어, 누나‬‪Chị. Sao ở một mình vậy?‬
‪왜 혼자 계세요?‬‪Chị. Sao ở một mình vậy?‬
‪아까 나 들어오는 거 못 봤어?‬‪Thấy lúc nãy tôi bước vào không?‬ ‪Cứ tưởng Moses rẽ nước.‬
‪모세의 기적인 줄 알았다‬‪Thấy lúc nãy tôi bước vào không?‬ ‪Cứ tưởng Moses rẽ nước.‬
‪나 피해서 길을 쫙 열어 주더구먼‬‪Họ dạt hết sang để tránh tôi.‬
‪내가 그렇게 밥 사 주고‬ ‪술 사 줬던 것들‬‪Tôi đãi rượu đãi cơm họ như vậy,‬
‪내가 바람피워서 이혼한다는 썰‬ ‪돌고 나서부턴 날 안 봤어‬‪chỉ vì tin đồn tôi ngoại tình ly hôn‬ ‪mà không gặp tôi nữa.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그래도 얼굴 보면‬‪Tôi cứ tưởng sẽ còn‬ ‪vài người mừng rỡ khi gặp tôi,‬
‪반가워하는 녀석들이‬ ‪있겠지 했는데, 봐‬‪Tôi cứ tưởng sẽ còn‬ ‪vài người mừng rỡ khi gặp tôi,‬ ‪nhưng nhìn xem.‬
‪나랑 투 숏 잡혀서‬‪Họ sợ bị người khác thấy‬ ‪và tưởng là thân với tôi.‬
‪절친으로 찍힐까 봐‬ ‪아무도 안 오는 거‬‪Họ sợ bị người khác thấy‬ ‪và tưởng là thân với tôi.‬
‪우리가 이렇게‬ ‪냉혹한 세계에 살고 있다‬‪Ta sống trong thế giới‬ ‪lạnh lùng như vậy đấy!‬
‪그럼 저라도 괜찮으시면‬‪Vậy nếu chị cho phép em…‬
‪너는 미란이랑 놀아 줘‬‪Cậu chơi với Mi Ran giùm đi.‬ ‪Cô ấy chẳng quen ai ở đây.‬
‪(수진) 얘 아는 사람도 없는데‬‪Cậu chơi với Mi Ran giùm đi.‬ ‪Cô ấy chẳng quen ai ở đây.‬
‪엇, 어, 저 혼자서도 잘 놀아요‬‪Một mình em chơi cũng vui mà.‬ ‪Hai người thì càng vui.‬
‪둘이면 더 잘 놀고‬‪Một mình em chơi cũng vui mà.‬ ‪Hai người thì càng vui.‬
‪- (수진) 치‬ ‪- (미란) 언니‬‪Chị, ta đừng thế này,‬ ‪ra đằng kia chơi cho vui.‬
‪우리 이러고 있지 말고‬‪Chị, ta đừng thế này,‬ ‪ra đằng kia chơi cho vui.‬
‪우리 저쪽 가서 신나게 놀아요‬‪Chị, ta đừng thế này,‬ ‪ra đằng kia chơi cho vui.‬
‪(미란) 재밌는 거 많던데?‬‪Nhiều cái vui lắm.‬
‪어디?‬‪Ở đâu?‬
‪[웃으며] 글쎄, 와 봐요‬‪Chị ra mà xem.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(수진) 그럴까?‬‪Đi thử nhỉ?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪뭐, 안 좋은 얘기야?‬‪Có chuyện gì không vui à?‬
‪듣기에 따라서는‬ ‪좋은 얘기일 수도 있고‬‪Tùy người nghe có thể là chuyện vui,‬
‪안 좋은 얘기일 수도 있고‬‪cũng có thể không vui.‬
‪서론 까는 거 보니까‬‪Nghe lời dẫn như vậy‬ ‪thì chắc là không vui với em rồi.‬
‪내가 안 좋아할 얘기인가 보네?‬‪Nghe lời dẫn như vậy‬ ‪thì chắc là không vui với em rồi.‬
‪우리‬‪Chúng ta…‬
‪좋은 친구로‬‪làm bạn tốt của nhau‬
‪평생 가자‬‪cả đời này đi.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪'평생'이 포인트야‬ ‪'친구'가 포인트야?‬‪Trọng điểm là "cả đời" hay "bạn tốt"?‬
‪친구‬‪"Bạn tốt."‬
‪[머뭇거리며] 누구 생겼어?‬‪Anh có ai rồi à?‬
‪(원준) 아이, 저번에‬‪Lần trước em nói nếu hai ta cứ thế này‬ ‪đến 40 tuổi thì cưới nhau đi.‬
‪네가 우리 둘 다‬ ‪마흔 살까지 이러고 있으면‬‪Lần trước em nói nếu hai ta cứ thế này‬ ‪đến 40 tuổi thì cưới nhau đi.‬
‪결혼하자 그랬었잖아‬‪Lần trước em nói nếu hai ta cứ thế này‬ ‪đến 40 tuổi thì cưới nhau đi.‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪근데 나 때문에 혹시‬‪Nhưng anh lo‬ ‪em vì anh mà lãng phí thời gian.‬
‪너 시간 허비하는 걸까 봐‬‪Nhưng anh lo‬ ‪em vì anh mà lãng phí thời gian.‬
‪차라리 누구 생겼다 그래라‬‪Thà anh nói là đang hẹn hò ai rồi đi.‬
‪아무 일도 없는데 이러는 건‬‪Nếu không có mà nói như vậy,‬
‪그냥 내가 너 좋아하는 거‬ ‪싫어서 그러는 거잖아‬‪thì tức là anh ghét việc em thích anh.‬
‪내가 너 싫었으면‬‪Anh mà ghét em‬
‪너희 집 가고 그랬겠어?‬‪thì có đến nhà em không?‬
‪그랬었는데 이러는 건…‬‪Thế nhưng anh lại thế này‬
‪누가 있는 거 맞네‬‪thì đúng là anh yêu ai rồi.‬
‪(그레이스) 그래, 뭐‬‪Được thôi.‬
‪15년 세월이 아까워서‬ ‪절교까지야 안 하겠지만‬‪Em tiếc 15 năm qua‬ ‪nên sẽ không tuyệt giao,‬
‪좋은 친구로‬ ‪지낼 수 있을진 모르겠다‬‪nhưng không biết‬ ‪ta có thể làm bạn tốt không.‬
‪[핸드백을 집는다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[수진의 신난 탄성]‬ ‪[농구공이 연신 퉁퉁 튄다]‬
‪[환호성]‬
‪[수진의 신난 탄성]‬ ‪[퍽이 연신 탁탁 튕긴다]‬
‪(수진) 안 돼! 으악!‬‪Không được!‬
‪[미란의 환호성과 웃음]‬ ‪[아쉬운 탄성]‬
‪(미란) [웃으며] 언니‬‪Chị!‬
‪[퍽이 달그락 들어간다]‬ ‪[환호성]‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪뭐야‬‪Gì đây?‬
‪[놀란 숨을 들이켠다]‬
‪상섭아, 연초 있냐?‬‪Sang Seob. Có thuốc lá không?‬
‪대표님‬‪Giám đốc.‬
‪이것 좀 보세요‬‪Anh xem cái này đi.‬
‪[경쾌한 다트 기계음]‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪(수진) 역시‬‪Không hổ danh.‬
‪(강호) 이야‬
‪(수진) 호잇!‬ ‪[경쾌한 다트 기계음]‬ ‪[사람들의 환호성]‬
‪(수진) 휙!‬ ‪[김새는 다트 기계음]‬
‪[아쉬운 탄성]‬
‪[강호의 웃음]‬
‪(시민 A씨) [음성변조]‬‪Ở hộp đêm này ai mà chẳng biết cô ta.‬ ‪Lúc nào cũng đi săn trai.‬
‪(시민 A씨) [음성변조]‬ ‪걔 남친 사귀는 도중에도‬‪Lúc có bạn trai, cô ta vẫn đi với‬ ‪mấy anh cưa được ở đây.‬
‪여기서 꼬신 남자랑‬ ‪같이 나가던데?‬‪Lúc có bạn trai, cô ta vẫn đi với‬ ‪mấy anh cưa được ở đây.‬
‪걔 원나이트 같은 거는‬ ‪아무렇지도 않게 생각하는 애예요‬‪Với cô ta, tình một đêm chỉ là chuyện nhỏ.‬
‪[경쾌한 다트 기계음]‬ ‪일종의 뭐, 놀이? 그런 개념이죠‬‪Là một kiểu chơi bời? Cô ta nghĩ vậy đó.‬
‪처음에 남강호 여친‬ ‪변호사라고 떴길래 설마 했는데‬‪Lúc có tin bạn gái Nam Kang Ho‬ ‪là luật sư tôi đã nghi ngờ rồi.‬
‪[피식하며] 걔일 줄이야‬‪Hóa ra đúng thật.‬
‪(남자7) 와, 이게 사실이면‬‪Chà! Nếu đây mà là sự thật thì quá sốc!‬
‪정말 충격적인데요?‬‪Chà! Nếu đây mà là sự thật thì quá sốc!‬
‪그, 남강호는‬‪Nam Kang Ho biết vậy mà vẫn yêu ư?‬
‪그, 알고 만난 걸까요?‬‪Nam Kang Ho biết vậy mà vẫn yêu ư?‬
‪(남자8) 아유, 설마‬‪Chắc không đâu.‬ ‪Làm gì có anh nào biết vậy mà vẫn yêu.‬
‪이런 여자인 줄 알고‬ ‪만나는 남자가 어디 있어요?‬‪Chắc không đâu.‬ ‪Làm gì có anh nào biết vậy mà vẫn yêu.‬
‪(남자9) 뭐, 원나이트 정도는?‬‪Chắc không đâu.‬ ‪Làm gì có anh nào biết vậy mà vẫn yêu.‬ ‪Chỉ để làm tình một đêm thôi.‬
‪하!‬ ‪[경쾌한 다트 기계음]‬ ‪[미란과 강호의 탄성]‬
‪[미란과 수진의 환호성]‬‪Chà.‬
‪[미란의 신난 탄성]‬ ‪이야, 잘한다‬‪Em giỏi đó.‬
‪- 나 잘했지?‬ ‪- (강호) 어, 역시‬ ‪[수진의 신난 탄성]‬‪- Em giỏi nhỉ?‬ ‪- Không hổ danh.‬
‪[휴대폰이 울린다]‬ ‪(강호) 아유‬‪Ôi.‬
‪(미란) 어?‬‪Ơ?‬
‪나은이다‬‪Na Eun gọi. Chờ chút nhé.‬
‪잠깐만‬‪Na Eun gọi. Chờ chút nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪뭐 좀 이상하지 않니?‬‪Cảm giác hơi lạ nhỉ?‬
‪그러게요?‬‪Đúng thật.‬

No comments: