Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.2

Những bác sĩ tài hoa S2.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(성영) 선생님, 굿 모닝이요‬‪Bác sĩ Jang, chào buổi sáng.‬
‪(겨울) 응, 굿 모닝‬‪Ừ, chào cậu.‬
‪세이프, 시간 딱 맞췄다‬‪An toàn. Canh giờ chuẩn đấy.‬
‪(성영) 아직 5분 남았습니다‬‪Vẫn dư năm phút ạ.‬
‪와, 이 시간에 벌써 줄이…‬‪Mới giờ này mà đã xếp hàng rồi.‬
‪새벽부터 뭔 일이래요?‬‪Chuyện gì thế nhỉ? Mới tờ mờ sáng.‬
‪새벽 아니고 아침‬‪Vậy cũng là "sáng" rồi.‬ ‪Bảy giờ kém năm phút sáng.‬
‪아침 7시 5분 전‬‪Vậy cũng là "sáng" rồi.‬ ‪Bảy giờ kém năm phút sáng.‬
‪(준완) 난 너 다 기억하지‬‪Anh nhớ chứ.‬ ‪Cấp hai, cấp ba của em anh đều nhớ.‬
‪고등학교 때, 중학교 때 다 기억해‬‪Anh nhớ chứ.‬ ‪Cấp hai, cấp ba của em anh đều nhớ.‬
‪너 그때도 엄청 귀여웠어‬‪Lúc đó em cũng rất dễ thương.‬
‪- (익순) 거짓말‬ ‪- (준완) 응?‬‪- Đừng có xạo.‬ ‪- Hả?‬
‪(익순) 오빠 나 기억도 못 했잖아요‬‪Anh còn chả nhớ em là ai mà.‬
‪울 오빠가 그러는데‬ ‪나랑 미키 헷갈려 했다면서요?‬‪Anh còn chả nhớ em là ai mà.‬ ‪Anh Ik Jun kể với em rồi.‬ Anh từng nhầm em với Micky còn gì.
‪(준완) 너희 남매‬ ‪은근 서로 별말을 다 한다?‬‪Hai anh em giao lưu nhiều thật.‬
‪(익순) 우린 다른 건 몰라도‬ ‪웃긴 일은 무조건 공유해요‬‪Gì chứ chuyện hài‬ ‪thì bọn em chắc chắn sẽ kể nhau nghe.‬
‪[준완의 코웃음]‬ ‪벌써 병원이에요? 주차장?‬‪Gì chứ chuyện hài‬ ‪thì bọn em chắc chắn sẽ kể nhau nghe.‬ ‪Bãi đậu xe à? Anh đã đi làm rồi?‬
‪(준완) 응, 아침 일찍 콘퍼런스 있어서‬‪Ừ, sáng nay anh có hội thảo sớm.‬
‪(익순) 정원 오빠는요?‬ ‪같이 출근 안 해요?‬‪Anh Jeong Won đâu?‬ ‪Hai anh không đi chung à?‬
‪(준완) 새벽에‬ ‪응급 콜 와서 수술했을걸?‬‪Sáng sớm có ca cấp cứu.‬ ‪Chắc cậu ta đang mổ.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪안 그래도 커피 사다 주려고‬‪Anh đang định mua cà phê cho cậu ta đây.‬
‪(익순) 둘이 부부야, 뭐야?‬ ‪엄청 애틋하다‬‪Hai người là gì vậy, vợ chồng hả?‬ ‪Tình thương mến thương thế.‬
‪(준완) 그러게‬‪Đúng nhỉ. Sao anh không‬ ‪làm việc này cho em,‬
‪내가 왜 이 짓을 너한테 안 하고‬ ‪안드레아 신부님한테 하고 있니?‬‪Đúng nhỉ. Sao anh không‬ ‪làm việc này cho em,‬ ‪mà lại làm cho Cha Andrea chứ?‬
‪익순아, 엘리베이터, 잠깐만‬‪Ik Sun à, đến thang máy rồi.‬ ‪Đợi anh một lát.‬
‪[작은 목소리로] 잠깐만‬‪Đợi anh một lát nhé.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(정원) 정훈이 JP드레인 양상 바뀌거나‬‪Cô để ý xem túi dẫn lưu JP‬ ‪của Jeong Hun có đổi màu‬ ‪hay tăng giảm gì không nhé.‬
‪양이 늘진 않는지‬ ‪확인 좀 잘 부탁드릴게요‬‪của Jeong Hun có đổi màu‬ ‪hay tăng giảm gì không nhé.‬
‪(지민) 네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Cho tôi một ly Americano đá,‬ ‪một ly Americano nóng, và…‬
‪아이스아메리카노 한 잔‬ ‪따뜻한 아메리카노 한 잔‬‪Cho tôi một ly Americano đá,‬ ‪một ly Americano nóng, và…‬
‪[포스기 조작음]‬‪Cho tôi một ly Americano đá,‬ ‪một ly Americano nóng, và…‬
‪따뜻한 카푸치노요‬‪- Cappuccino nóng ạ.‬ ‪- Và một cappuccino nóng.‬
‪(겨울) 따뜻한 카푸치노요‬‪- Cappuccino nóng ạ.‬ ‪- Và một cappuccino nóng.‬
‪(성영) 근데 한 잔은 누구 거예요?‬‪Ly còn lại của ai thế ạ?‬
‪두 잔 다 내 거야‬‪Mình tôi uống hai ly.‬
‪[성영의 탄성]‬‪À, ra thế.‬
‪- 여기요, 교수님이 카드 주셨어‬ ‪- (성영) 정말요?‬‪- Đây ạ. Thẻ của giáo sư đấy.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(겨울) 응, 그러게 너도‬ ‪GS 오지 그랬니‬‪Ừ. Ai bảo cậu không đến‬ ‪Khoa ngoại tổng quát.‬
‪안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪- (준완) 어, 안녕‬ ‪- (성영) 안녕하세요‬‪- Ừ, chào.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪(정원) 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào cô.‬
‪- 안 춥니?‬ ‪- (정원) 응‬‪- Không lạnh à?‬ ‪- Không.‬
‪- (종업원) 카드 받으세요‬ ‪- (겨울) 감사합니다‬‪- Thẻ đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪근데 어느 교수님 카드예요?‬‪Mà thẻ của giáo sư nào vậy ạ?‬
‪(성영) 과장님은 아니실 거고‬‪Chắc không phải của trưởng khoa.‬
‪(준완) 교수가 카드를 줬어?‬‪Thẻ của giáo sư?‬
‪- (준완) 너니?‬ ‪- 아니‬‪- Của cậu à?‬ ‪- Không phải.‬
‪(겨울) 이익준 교수님이요‬‪Của giáo sư Lee Ik Jun ạ.‬ ‪Hôm qua tôi trực đêm, anh ấy đưa cho,‬ ‪bảo tôi mua đồ ăn khuya.‬
‪어제 당직이었는데‬ ‪야식 사 먹으라고 주셨어요‬‪Hôm qua tôi trực đêm, anh ấy đưa cho,‬ ‪bảo tôi mua đồ ăn khuya.‬
‪사랑이 꽃피는 GS구먼‬‪Tình yêu nở rộ ở GS rồi.‬
‪(정원) 그 카드 나 줄래?‬‪Đưa thẻ đó cho tôi đi.‬
‪어차피 익준이 줘야 되지? 내가 줄게‬‪Dù gì chả phải trả cho Lee Ik Jun.‬ ‪Để tôi trả cho.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng.‬
‪야, 오늘 익준이 카드로‬ ‪여기 기둥뿌리 한번 뽑아 보자‬‪Này, hôm nay tận dụng thẻ của Lee Ik Jun‬ ‪để cà hết thực đơn đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪난 첫 문단 첫 줄 카페모카부터‬ ‪마지막 문단 마지막 줄‬‪Này, hôm nay tận dụng thẻ của Lee Ik Jun‬ ‪để cà hết thực đơn đi.‬ ‪Tôi sẽ đặt hết, từ mocha trên cùng‬ ‪đến nước ép quýt Hallabong‬ ‪ở dưới đáy, mỗi loại một ly.‬
‪(정원) 스파클링에이드 한라봉까지‬ ‪하나씩 다‬‪đến nước ép quýt Hallabong‬ ‪ở dưới đáy, mỗi loại một ly.‬
‪[준완의 놀란 숨소리]‬ ‪PICU 간호사 쌤들한테‬ ‪쫙 돌리면 되겠다‬‪Đãi hết anh chị em hộ lý ở PICU.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Đãi hết anh chị em hộ lý ở PICU.‬
‪그럼 나는…‬‪Vậy thì tôi sẽ…‬
‪[입차 경고음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[익준의 놀란 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(익준) 뭐야? 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[익준의 놀란 신음]‬
‪[익준의 다급한 숨소리]‬
‪[익준이 코를 훌쩍인다]‬
‪(익준) [한숨 쉬며] 아, 장겨울‬‪Jang Gyeol Ul này thật là.‬
‪아침부터 투뿔 소고기를 구워 먹나?‬‪Mới sáng đã ăn bít tết bò thượng hạng?‬ ‪Gì mà tận 182.000 won?‬
‪182,000원…‬‪Mới sáng đã ăn bít tết bò thượng hạng?‬ ‪Gì mà tận 182.000 won?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪별관 2층 카페에서 182,000원?‬‪Ở quán cà phê tầng hai‬ ‪mà tiêu 182.000 won?‬
‪[익준의 당황한 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪어, 어?‬‪Ừ, sao?‬
‪어? 아, 엘리베이터 기다리고 있지‬‪Sao? Tôi đang đợi thang máy.‬
‪아직 타지도 않았는데‬ ‪허, 안 들리는 척하기는, 하, 참‬‪Đã vào thang máy đâu.‬ ‪Đừng giả bộ không nghe nữa. Thật là.‬
‪그, 누구니?‬‪Mà ai thế hả?‬
‪어, 내 카드로‬ ‪카페에서 소고기를 사 먹는 애‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Ai lấy thẻ của tôi‬ ‪đến quán cà phê mua bít tết?‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Ai lấy thẻ của tôi‬ ‪đến quán cà phê mua bít tết?‬
‪빨리 얘기해 봐‬‪Nói nhanh lên.‬
‪엘리베이터 타니까 일단 끊어 봐, 어‬‪Giờ tôi vào thang máy. Lát nói tiếp.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪[버튼 조작음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪왜 이렇게, 아유, 이게 안 닫힐까?‬ ‪[익준이 버튼을 연신 누른다]‬‪Sao cửa không đóng vậy?‬ ‪Đang dầu sôi lửa bỏng mà.‬
‪빨리, 급한데‬‪Sao cửa không đóng vậy?‬ ‪Đang dầu sôi lửa bỏng mà.‬
‪아, 되는 일이 하나도 없네‬‪Ôi, chả có gì như ý mình cả.‬
‪(석형) 아, 그래도 23주까지는‬ ‪버텨 주셨으면 좋겠는데‬‪Hy vọng là cô ấy có thể trụ đến tuần 23.‬
‪(민하) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Có anh chồng ở đó không?‬
‪(석형) 남편분도 계시고?‬‪- Vâng.‬ ‪- Có anh chồng ở đó không?‬
‪(민하) 네, 남편분‬ ‪아예 휴가 내시고 옆에 계세요‬‪Có ạ. Anh ấy đã xin nghỉ phép‬ ‪để ở bên cạnh cô ấy.‬
‪교수님, 김수정 산모‬ ‪정말 노력 많이 하세요‬‪- Giáo sư, cô ấy thật sự đang rất cố gắng.‬ ‪- Tôi biết mà.‬
‪(석형) 알아‬‪- Giáo sư, cô ấy thật sự đang rất cố gắng.‬ ‪- Tôi biết mà.‬ ‪Bức bối lắm nhưng cô ấy vẫn cố‬ ‪nằm yên trên giường‬
‪(민하) 답답하실 텐데도‬ ‪계속 누워 있고‬‪Bức bối lắm nhưng cô ấy vẫn cố‬ ‪nằm yên trên giường‬
‪혹시나 문제 생길까 봐‬ ‪소변도 자리에서 보고 계시고‬‪và sợ xảy ra bất trắc‬ ‪nên đi vệ sinh tại giường luôn.‬
‪오늘 이 얘기 들으시면‬ ‪아마 또 잠 못 주무실 거예요‬‪Cô ấy mà biết chuyện này‬ ‪chắc sẽ không ngủ được mất.‬
‪(석형) 그래도 말씀드려야지‬‪Nhưng ta vẫn phải nói.‬
‪(민하) 네‬‪Vâng.‬
‪(석형) 어, 경부가 조금 진행을 해서‬ ‪살짝 열려 있고‬‪Cổ tử cung vẫn đang hoạt động‬ ‪nên có hơi mở ra một chút.‬ ‪Chắc là do ngôi thai ngược‬
‪우리 아기가 역아라서 그런지‬ ‪초음파상으로 움직일 때마다‬‪Chắc là do ngôi thai ngược‬ ‪nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé‬ ‪ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy.‬
‪발이 경부 쪽으로‬ ‪들어왔다 나갔다 하는데‬‪nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé‬ ‪ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy.‬
‪[한숨]‬‪nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé‬ ‪ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy.‬
‪아예 다 빠져 버리거나‬ ‪그런 상태는 아닙니다‬‪Nhưng chưa tới nỗi bị lọt ra hẳn đâu.‬
‪추민하 선생이 모니터 보면서‬ ‪계속 잘 체크하고 있지만‬‪Bác sĩ Chu vẫn đang theo dõi sát sao.‬
‪만약 23주가 되고‬ ‪경부가 더 진행이 돼서‬‪Nhưng đến tuần thứ 23‬ ‪mà cổ tử cung vẫn cứ tiếp tục giãn‬
‪아기 발이 완전히 빠져 버리거나‬ ‪탯줄이 같이 빠지는 경우에는‬‪khiến chân em bé lọt ra hoàn toàn‬ ‪cùng với cuống rốn,‬
‪응급 수술을 할 수도 있습니다‬‪có thể sẽ phải mổ gấp.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[울먹이며] 어떡해?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(수정 남편) 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬ ‪Bác sĩ nói là có dấu hiệu thôi.‬
‪그럴 조짐이 있다는 거지‬ ‪지금 발이 빠진 건 아니야‬‪Không sao đâu.‬ ‪Bác sĩ nói là có dấu hiệu thôi.‬ ‪Chân chưa lọt ra hẳn mà.‬
‪(석형) 예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy ạ.‬
‪엄마가 느끼실 때‬‪Nếu cô để ý thấy thường xuyên bị thắt lại,‬
‪배가 더 자주 뭉치는 것 같거나‬ ‪유난히 아프시면‬‪Nếu cô để ý thấy thường xuyên bị thắt lại,‬ ‪hay đột ngột đau tức‬ ‪thì hãy báo chúng tôi ngay.‬
‪저희에게 바로 얘기해 주세요‬‪hay đột ngột đau tức‬ ‪thì hãy báo chúng tôi ngay.‬
‪저희도 계속 체크하겠지만‬‪Chúng tôi vẫn sẽ liên tục kiểm tra‬
‪산모분이 제일 빨리‬ ‪느끼실 수도 있으세요‬‪nhưng có thể mẹ bé‬ ‪là người cảm nhận sớm nhất.‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪저희가 더 잘 보겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ theo dõi cẩn thận hơn nữa.‬
‪(석형) 그럼‬‪Chúng tôi xin phép.‬
‪[한숨]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형) 모니터에서‬ ‪수축 생기나 잘 봐야 돼‬‪Phải theo dõi kỹ xem‬ ‪có dấu hiệu co thắt không nhé.‬
‪혹시 피가 나는지‬‪Xem có bị xuất huyết‬
‪산모 아래로 묵직한 느낌이‬ ‪드는지도 체크해야 되고‬‪hay sản phụ có thấy nặng nề‬ ‪ở vùng xương chậu không.‬
‪23주까지는 버텨 주셨으면 좋겠는데‬‪Nếu cô ấy có thể trụ được‬ ‪đến tuần 23 thì quá tốt.‬
‪아기를 온전하게 꺼내는 게‬ ‪우리 목표니까‬‪Mục tiêu của chúng ta là‬ ‪đưa thai nhi ra an toàn.‬
‪23주에 의미 있는 디셀 뜨거나‬ ‪코드 보이면 바로 수술해야 된다‬‪Tuần 23 mà thai nhi‬ ‪bị giảm nhịp tim đáng kể‬ ‪hay sa dây rốn thì phải mổ ngay.‬
‪- 알았지?‬ ‪- (민하) 네‬‪hay sa dây rốn thì phải mổ ngay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhớ kiểm tra kỹ.‬
‪(석형) 응, 꼼꼼히 체크해‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhớ kiểm tra kỹ.‬
‪네가 고생이네‬‪- Nhờ cả vào cô.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪네, 교수님‬‪- Nhờ cả vào cô.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[수정의 옅은 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪- 주말에 뭐 해?‬ ‪- (준완) 왜?‬‪- Cuối tuần bận không?‬ ‪- Sao?‬
‪- 할 말 있어서‬ ‪- (준완) 해‬‪- Có chuyện.‬ ‪- Nói đi.‬
‪애들 다 같이 모여 있을 때‬ ‪얘기할 거야‬‪Đợi cả đám tụ lại một chỗ rồi nói luôn.‬
‪너 혹시‬‪Đừng bảo cậu…‬
‪사채 썼니?‬‪đi vay nặng lãi đấy nhé?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[탁탁거리는 소리가 들린다]‬
‪(정원) 자‬‪Được rồi.‬
‪짜잔‬‪Xin mời!‬
‪[준완이 입바람을 후 분다]‬ ‪- (송화) 오, 예술이다‬ ‪- (석형) 엄마?‬‪- Ngon hết sẩy!‬ ‪- Mẹ à.‬
‪(석형) 나 저녁은 라면‬ ‪점심은 샌드위치 먹었어‬‪Tối nay con ăn mì gói.‬ ‪Trưa con ăn bánh mì kẹp.‬
‪오늘 정원이가 할 말 있다 그래서‬‪Hôm nay Jeong Won có chuyện muốn nói.‬
‪(익준) 라면은 안정원이지, 아유‬‪Ahn Jeong Won nấu mì đỉnh nhất. Thơm nức…‬
‪[냄새를 씁 맡는다]‬ ‪[탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(송화) 어머, 야‬‪Ôi mẹ ơi! Này, cậu không sao chứ?‬
‪어머, 야, 괜찮아?‬‪Ôi mẹ ơi! Này, cậu không sao chứ?‬
‪괜찮아?‬ ‪[준완이 입바람을 후 분다]‬‪Không sao chứ?‬
‪(익준) 내가, 내가 할게, 내가‬‪Để tôi tự lau.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[준완의 뜨거워하는 숨소리]‬
‪[준완의 탄성]‬
‪[송화의 탄성]‬
‪(송화) 꿀이야, 너무 맛있어‬‪Ngọt như mật vậy. Ngon quá. Ai mua thế?‬
‪누가 사 온 거야?‬‪Ngọt như mật vậy. Ngon quá. Ai mua thế?‬
‪(정원) 내가 사 왔어, 세일하길래‬‪Tôi mua đấy. Đang giảm giá.‬
‪- 맛있지?‬ ‪- (송화) 응‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪응, 맛은 있는데 우리 자리를 좀‬ ‪빨리 비켜 줘야 될 거 같아‬‪Ừ thì ngon, nhưng ta sắp phải‬ ‪nhường chỗ rồi.‬ ‪Mấy đứa ăn lẹ đi.‬
‪(익준) 얼른 먹어, 얘들아‬‪Mấy đứa ăn lẹ đi.‬
‪뭔 소리야? 누구 또 올 사람 있어?‬‪Nói gì thế? Cậu lại có khách à?‬
‪얘 여기서 수술할 거잖아‬‪Cậu ta chuẩn bị mổ mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nãy giờ cậu lau tay mấy lần rồi?‬
‪(익준) 야, 넌 도대체‬ ‪손을 몇 분째 닦고 있니?‬‪Nãy giờ cậu lau tay mấy lần rồi?‬
‪딸기 뭐, 수술할 거야?‬ ‪딸기 마이 아파?‬‪Chuẩn bị mổ cho dâu à? Chúng nó đau ốm hả?‬
‪빨리 먹어, 먹깨비들이‬ ‪다 먹어 해치우기 전에‬‪Lo mà ăn đi,‬ ‪kẻo bộ đôi thực thần kia chén sạch.‬
‪(정원) 아이, 뭐‬ ‪아직 많이 남았구먼, 뭐‬‪Vẫn còn nhiều mà. Lo gì.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪야, 진짜 달다‬‪Chà, ngọt thật đấy.‬
‪[탄성]‬
‪야, 완전 봄이네, 봄‬‪Đúng là mùa xuân đến rồi.‬
‪(준완) 뭔 개소리야? 지금 1월인데‬‪Nói nhảm gì thế? Mới tháng 1.‬ ‪Bên ngoài âm 10 độ C kìa.‬
‪밖에 영하 10도야‬‪Nói nhảm gì thế? Mới tháng 1.‬ ‪Bên ngoài âm 10 độ C kìa.‬
‪(익준) 자기 마음은 봄인가 보지, 뭐‬‪Mùa xuân trong lòng cậu ta thì có.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(송화) 정원아, 너 오늘 할 말 있다며‬‪Jeong Won à,‬ ‪cậu bảo có chuyện muốn nói mà.‬ ‪Vậy nên mới gọi bọn này nhỉ?‬
‪그래서 우리 모은 거 아니야?‬‪Vậy nên mới gọi bọn này nhỉ?‬
‪어, 씁‬‪Ừ.‬
‪있잖아‬‪- Chuyện là…‬ ‪- À, thứ Năm cậu có ca mổ hả?‬
‪(석형) 아, 너 목요일에 수술 있어?‬‪- Chuyện là…‬ ‪- À, thứ Năm cậu có ca mổ hả?‬
‪소문에 유경진 씨 수술한다 그러던데?‬‪Nghe đồn là Yoo Gyeong Jin nhỉ?‬
‪(준완) 유경진이 누구야?‬ ‪아, 설마 그 바이올리니스트?‬‪Yoo Gyeong Jin nào? Nghệ sĩ vĩ cầm đó?‬
‪나도 알 것 같아, 유영, 유영진 씨‬‪Hình như tôi cũng biết đấy.‬ ‪Cô Yoo Yeong Jin đó.‬
‪유경진‬‪- "Yoo Gyeong Jin".‬ ‪- Ừ, Yoo Gyeong Jin.‬
‪유경진‬‪- "Yoo Gyeong Jin".‬ ‪- Ừ, Yoo Gyeong Jin.‬
‪야, 엄청 유명한 뮤지션 아니냐?‬‪Không phải rất nổi tiếng sao?‬
‪지금 어디 사는데?‬‪Hiện đang sống ở đâu?‬
‪누구?‬‪Hiện đang sống ở đâu?‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪- Cô Yoo Gyeong Jin ấy.‬
‪유경진 씨‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Cô Yoo Gyeong Jin ấy.‬
‪얘들아, 잘 들어‬‪Mấy đứa, nghe anh nói này.‬
‪(정원) 나 한 번만 말할 거고‬ ‪후토크 없어‬‪Chỉ nói đúng một lần. Không hơn không kém.‬
‪(익준) 마포‬‪Ở Mapo.‬
‪- (송화) 아니‬ ‪- (익준) 그럼 반포?‬‪Ở Mapo.‬ ‪- Sai.‬ ‪- Vậy là Banpo?‬
‪(석형) 유럽에서 활동하고‬ ‪사는 곳은 독일일걸?‬‪Hoạt động chủ yếu ở châu Âu,‬ ‪nên chắc là sống ở Đức.‬
‪(준완) 어디가 아픈데?‬‪Cô ấy đau ở đâu?‬
‪(석형) 뇌종양이라는 거 같아‬‪Nghe nói là bị u não.‬
‪검사는 그곳에서 했고‬‪Đã làm kiểm tra bên đó,‬
‪수술은 한국에서 받고 싶다고‬ ‪이번 주 귀국했대‬‪nhưng muốn phẫu thuật ở Hàn‬ ‪nên tuần này sẽ về nước.‬
‪유경진 씨 어머니하고‬ ‪병원장님이 친한 친구 사이‬‪Mẹ của cô Yoo Gyeong Jin‬ ‪với viện trưởng là bạn thân.‬
‪명성도 됐고 경력도 필요 없대‬‪Họ không cần bác sĩ nổi tiếng‬ ‪hay có CV đẹp.‬
‪무조건 우리 병원에서‬‪Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh‬ ‪giỏi nhất ở bệnh viện mình.‬
‪수술 제일 잘하는‬ ‪신경외과 의사로 해 달라고 했대‬‪Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh‬ ‪giỏi nhất ở bệnh viện mình.‬
‪그래서 송화가 당첨‬‪Nên Song Hwa đã được chọn.‬
‪(익준) 뭐야‬ ‪너 이번 주 목요일에 또 올라와?‬‪Gì cơ? Vậy thứ Năm này‬ ‪cậu lại lên Seoul hả?‬
‪야, 집을 아예 횡성이나 원주로 옮겨‬‪Chuyển đến Hoengseong hay Wonju ở luôn đi.‬
‪아니면 내린천 휴게소에 방을 잡든가‬‪Không thì đặt phòng‬ ‪ở trạm nghỉ chân Naerincheon.‬
‪[헛웃음 치며] 올라오는 건 수요일‬‪Thứ Tư này tôi lên rồi.‬
‪그래도 수술 전날엔 환자 봐야지‬‪Trước ngày phẫu thuật‬ ‪phải đến gặp bệnh nhân chứ.‬
‪환자 상태랑 랩 결과는‬ ‪선빈이한테 계속 노티받고 있어‬‪Seon Bin vẫn liên tục báo cho tôi‬ ‪kết quả kiểm tra của bệnh nhân.‬
‪아유, 빡세다‬ ‪안 한다고 해도 될 거 같은데‬‪Cực thân quá vậy. Cậu có thể từ chối mà.‬
‪아니, 하고 싶어‬‪Cực thân quá vậy. Cậu có thể từ chối mà.‬ ‪Không. Tôi muốn nhận.‬
‪나 VIP 수술이 제일 좋아‬‪Tôi thích mổ cho VIP nhất.‬
‪(송화) 전엔 얘랑 계약서에‬ ‪사인한 게 있어서 의무감에 했는데‬‪Trước đây tôi có cảm giác bị ép làm‬ ‪do hợp đồng đã ký với cậu ta,‬
‪지금은 다른 동기 부여가 생겼어‬‪nhưng giờ tôi có động cơ rồi.‬
‪뭔 동기 부여?‬‪Động cơ gì thế?‬
‪그런 게 있어‬‪Cậu không cần biết.‬
‪아무튼 최선을 다할 거야‬‪Tóm lại, tôi sẽ cố gắng hết sức‬
‪그래야 환자 한 명이라도 더 수술하지‬‪để được mổ thêm nhiều ca nữa.‬
‪뭔 소리래?‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Ý cậu là sao?‬
‪(송화) 그런 게 있어‬‪Là vậy đó.‬
‪(준완) 근데 안정원‬ ‪너 왜 말을 안 해?‬‪Mà Ahn Jeong Won, sao còn chưa nói đi?‬
‪(익준) 야, 그러게‬ ‪너 왜 사람 불러 놓고‬‪Đúng đấy. Tự nhiên gọi cảm đám tới‬ ‪rồi ngồi gặm dâu im ru vậy?‬
‪딸기만 먹고 말을 안 하냐?‬‪Đúng đấy. Tự nhiên gọi cảm đám tới‬ ‪rồi ngồi gặm dâu im ru vậy?‬
‪야, 뭐, 딸기 요새 맛있다고‬ ‪우리 부른 거야?‬‪Không lẽ mục đích là‬ ‪muốn ăn dâu với bọn này?‬
‪[한숨]‬
‪(정원) 야, 너희들‬ ‪지금부터 말 한마디도 하지 마‬‪Từ giờ đừng ai nói thêm tiếng nào.‬ ‪Chỉ mình tôi nói thôi.‬
‪나만 말할 거야‬‪Từ giờ đừng ai nói thêm tiếng nào.‬ ‪Chỉ mình tôi nói thôi.‬
‪- (준완) 말해, 해!‬ ‪- (익준) 말해, 뭐, 하지 말랬냐?‬ ‪[저마다 재촉한다]‬‪- Nói đi!‬ ‪- Đã ai cản đâu?‬ ‪- Ừ, nói đi.‬ ‪- Nói đi.‬ ‪- Nói đi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[한숨]‬
‪(정원) 나 겨울이 만나‬‪Tôi đang gặp gỡ Gyeo Ul.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(익준) [헛웃음 치며] 나도 만나‬‪Thì tôi cũng vậy.‬
‪어제도 만나고‬ ‪오늘도 만나고 내일도 만나‬‪Hôm qua gặp, hôm nay gặp.‬ ‪Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp.‬
‪만날 만날 만나‬‪Hôm qua gặp, hôm nay gặp.‬ ‪Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp.‬
‪아니, 하‬‪Hôm qua gặp, hôm nay gặp.‬ ‪Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp.‬ ‪Không phải…‬
‪나 장겨울 선생이랑 사귄다고‬‪Tôi đang hẹn hò với Jang Gyeo Ul.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪사귄 지 한 달 정도 됐어‬‪Cũng tầm một tháng rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪너 그래서 병원에 남기로 한 거구나?‬‪Nên cậu mới ở lại bệnh viện?‬
‪여러 이유 중의 가장 큰 이유‬‪Còn nhiều lý do,‬ ‪nhưng đó là lý do lớn nhất.‬
‪너무 잘됐다‬‪Quá tốt rồi.‬
‪난 두 사람 잘 어울린다고 생각했어‬‪Tôi thấy hai người rất đẹp đôi.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪(정원) 야‬‪- Này.‬ ‪- Kệ tôi đi mà.‬
‪[웃으며] 아니‬‪- Này.‬ ‪- Kệ tôi đi mà.‬
‪좋아서 그래, 좋아서‬‪Do tôi vui quá. Quyết định đúng lắm.‬
‪(익준) 잘했다, 야, 씨‬‪Do tôi vui quá. Quyết định đúng lắm.‬
‪아, 내가…‬‪Ở đây không ai vui hơn tôi đâu.‬
‪아, 내가 제일 좋다, 야, 아으‬‪Ở đây không ai vui hơn tôi đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪난 지난주에‬ ‪엄마한테 들어서 알고 있었어‬‪Tuần trước mẹ tôi có nói nên tôi biết rồi.‬
‪(준완) 이 새끼 은근히 입 무거워‬‪Vậy mà câm như hến thế.‬
‪(정원) 야, 야‬ ‪어, 어머니 어떻게 아셨는데?‬‪Này, sao mẹ cậu lại biết được?‬
‪어머니는 어머니한테 들으셨겠지?‬‪Chắc mẹ tôi nghe mẹ cậu nói.‬
‪이름까진 몰랐어‬‪Chỉ là chưa biết tên.‬
‪병원에선 당연히 비밀로 할게‬ ‪걱정하지 마‬‪Bọn tôi sẽ giữ bí mật ở bệnh viện.‬ ‪Đừng lo.‬
‪아, 사방팔방 다 얘기하고 싶은데‬‪Tôi muốn làm cái loa phát thanh‬ ‪cho thiên hạ nghe cơ,‬
‪내가 우리 장겨울‬ ‪피곤해질까 봐 참는다‬‪Tôi muốn làm cái loa phát thanh‬ ‪cho thiên hạ nghe cơ,‬ ‪nhưng sợ Gyeo Ul nhà ta phiền nên thôi.‬
‪우, 우리?‬‪Hả? "Nhà ta?"‬
‪너 앞으로 이런 단어 안 돼‬ ‪어? 조심해, 너‬‪Sau này không được nói từ đó.‬ ‪Coi chừng tôi.‬
‪(익준) 난 돼‬‪Tôi thì nói được.‬
‪네가 안 돼‬‪Cậu mới không được.‬ ‪Cậu mới phải coi chừng.‬
‪너나 조심해‬‪Cậu mới không được.‬ ‪Cậu mới phải coi chừng.‬
‪[옅은 탄성]‬‪À, được rồi.‬
‪어‬‪À, được rồi.‬
‪[친구들의 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(송화) 아, 쉽지 않겠다‬‪Ca này không dễ đâu.‬
‪위치가 안 좋아‬‪Vị trí khối u không tốt.‬
‪교수님‬‪Giáo sư, đây là lần đầu tôi được tham gia‬ ‪ca mổ u màng não vùng rãnh khứu.‬
‪저 올팩토리 그루브 메닌지오마 수술‬ ‪처음 들어가요‬‪Giáo sư, đây là lần đầu tôi được tham gia‬ ‪ca mổ u màng não vùng rãnh khứu.‬
‪증상이 좀 신기해요‬‪Triệu chứng bệnh cũng lạ.‬ ‪Người bệnh bị mất sức…‬
‪사람이 무기력해지고‬‪Triệu chứng bệnh cũng lạ.‬ ‪Người bệnh bị mất sức…‬
‪기운 없고‬ ‪세상일에 무관심해지고 그래‬‪Mất cả tinh thần‬ ‪và dần vô cảm với thế giới.‬
‪프론탈 롭 신드롬‬‪Frontal lobe syndrome.‬
‪전두엽 증후군?‬‪Hội chứng thùy trán.‬
‪오‬‪- Ồ!‬ ‪- Tôi đã nghiên cứu mà.‬
‪공부했죠‬‪- Ồ!‬ ‪- Tôi đã nghiên cứu mà.‬
‪(송화) [웃으며] 잘했네‬‪Tốt lắm.‬
‪- 그럼 가서 볼까?‬ ‪- (선빈) 네‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Vậy ta đi gặp cô ấy nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 허선빈입니다‬‪Alô? Seon Bin nghe ạ.‬
‪(선빈) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪저 응급실이요‬‪Phòng cấp cứu gọi.‬
‪얼른 가세요‬‪Cô đi đi.‬ ‪Một mình tôi cũng đủ sức hội chẩn.‬
‪회진 정도는 혼자서도‬ ‪충분히 돌아요‬‪Cô đi đi.‬ ‪Một mình tôi cũng đủ sức hội chẩn.‬
‪- 얼른 가‬ ‪- (선빈) 네‬‪- Nhanh đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈) 근데 유경진 씨 보호자‬‪Nhân tiện, người giám hộ‬ ‪của cô Yu Gyeong Jin,‬
‪어머니분‬‪cũng là mẹ cô ấy…‬
‪매우 센 캐릭터세요, 역대급‬‪Bà ấy rất khó tính.‬ ‪Tôi chưa gặp ai khó như thế cả.‬
‪아, 저 이번 주 하루에 다섯 번 넘게‬‪Nội trong tuần này tôi đã lui tới đó‬ ‪mỗi ngày tận năm, sáu lần‬
‪아무튼 엄청 자주 가서‬ ‪증상에 대해서도 설명하고‬‪Nội trong tuần này tôi đã lui tới đó‬ ‪mỗi ngày tận năm, sáu lần‬ ‪để giải thích triệu chứng bệnh,‬
‪검사 시간도‬ ‪원하는 시간으로 잡아 드렸고‬‪đặt lịch kiểm tra như họ yêu cầu,‬
‪수술 방법도 잘 설명해 드렸거든요‬‪và giải thích phương pháp phẫu thuật.‬
‪잘했네, 근데?‬‪Làm tốt lắm. Nhưng sao?‬
‪단 한 번도 팔짱을 풀지 않으셨어요‬‪Bà ấy chỉ đứng khoanh tay nhìn tôi thôi.‬
‪(선빈) '감사합니다'까진‬ ‪바라지도 않아요‬‪Cũng không phải tôi chờ được cảm ơn,‬
‪절 의심하는 눈빛과‬ ‪못 미더워하는 눈빛‬‪chỉ là ánh mắt bà ấy‬ ‪tràn ngập sự nghi ngờ…‬
‪시종일관 나는 너를‬ ‪불신한다는 눈빛을 팍팍 보내시는데…‬‪Bà ấy nhìn tôi như thể‬ ‪tôi là một người không đáng tin vậy.‬
‪너 빨리 가, 뭐 해, 지금?‬‪Thôi mau đi đi. Còn làm gì thế?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪(준완) 민찬이 어머니한테는‬ ‪내가 가서 설명해 드릴게‬‪Để tôi giải thích cho mẹ Min Chan hiểu.‬
‪내가 말씀드릴게‬‪Để tôi nói cho.‬
‪[통화 종료음]‬
‪헛것은 아니고‬‪Tôi đâu có hoa mắt.‬
‪너 요즘 외출이 잦다?‬‪Dạo này cậu hay ra ngoài vậy.‬
‪교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪(재학) 격려면 격려, 비난이면 비난‬‪Khích lệ ra khích lệ, xài xể ra xài xể.‬
‪하나만 하세요‬‪Xin hãy chọn một thôi ạ.‬
‪그리고 저 오늘‬ ‪일주일 만에 외출한 거예요‬‪Cả tuần rồi tôi mới ra ngoài một lần.‬
‪대출 관련 서류‬ ‪오늘까지 줘야 한다고 해서‬‪Cả tuần rồi tôi mới ra ngoài một lần.‬ ‪Do hôm nay tôi phải hoàn thiện hồ sơ vay.‬
‪대출받게?‬‪- Cậu vay tiền à?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Cậu vay tiền à?‬ ‪- Vâng.‬
‪와이프 파주에서‬ ‪출퇴근하는 거 너무 힘들고‬‪Vợ tôi cứ phải đi đi về về từ Paju,‬
‪저도 와이프랑‬ ‪떨어져 지내는 거 오랜만이라‬‪mà vợ chồng tôi‬ ‪cũng sống xa nhau quá lâu rồi,‬
‪대출 좀 더 받아서‬ ‪월세 하나 얻기로 했어요‬‪nên tôi định vay tiền để thuê nhà ở.‬
‪그 사기꾼 새끼 아직 못 잡았지?‬‪Chưa bắt được tên lừa đảo đó nhỉ?‬
‪(재학) 예, 경찰이 계속 찾고는 있어요‬‪Vâng, cảnh sát vẫn đang đi tìm ạ.‬ ‪Anh đi thăm Eun Ji ạ? Tôi đi với.‬
‪교수님, 혹시 은지 보러 가세요?‬ ‪그럼 저도‬‪Anh đi thăm Eun Ji ạ? Tôi đi với.‬
‪(준완) 은지 아니라 민찬이‬‪- Không. Là đi thăm Min Chan.‬ ‪- Min Chan ạ?‬
‪(재학) 민찬이?‬‪- Không. Là đi thăm Min Chan.‬ ‪- Min Chan ạ?‬
‪(준완) DCMP 환자인데‬ ‪바드 또 하나 해야 될지도 모르겠어‬‪Bệnh nhân bị bệnh cơ tim giãn.‬ ‪Chắc cần thêm thêm máy hỗ trợ tâm thất.‬
‪(재학) DCMP면‬ ‪그 전에 히스토리가 있었겠네요?‬‪Vậy thì chắc phải có tiền sử bệnh án.‬
‪(준완) 작년에 집 근처 병원에서‬ ‪심장 뛰는 게 안 좋다 그랬대‬‪Năm ngoái đi khám gần nhà‬ ‪thì được bảo là nhịp tim bất thường‬
‪사이즈도 커져 있다고‬‪và có dấu hiệu giãn cơ.‬
‪(재학) 응급실로 들어왔어요?‬‪Đã vào cấp cứu rồi ạ?‬
‪(준완) 어, 이틀 전에‬ ‪응급실로 들어왔고‬‪Ừ. Hai ngày trước.‬
‪어제, 오늘 상태 지켜봤는데‬‪Tôi đã theo dõi hai hôm rồi.‬
‪아이노트로픽스 쓰는데도‬ ‪심장 뛰는 건 점점 나빠지나 봐‬‪Đã dùng thuốc trợ tim‬ ‪nhưng tình hình vẫn không khả quan.‬
‪에크모든 바드든‬ ‪뭔가 필요할 거 같은데‬‪Cần máy hỗ trợ tâm thất VAD‬ ‪hoặc máy tim phổi nhân tạo ECMO.‬
‪심사가 빨리 되면 바드를 하려고‬‪Nếu được duyệt sớm, tôi sẽ dùng VAD.‬
‪(재학) 아휴, 이틀 전만 해도‬ ‪놀이터에서 잘 놀던 아이인데‬‪Hai ngày trước còn chơi đùa vui vẻ‬ ‪ở công viên vậy mà.‬
‪하루아침에 심장 이식이‬ ‪필요하다는 말을 들으면‬‪Mẹ thằng bé mà nghe‬ ‪phải phẫu thuật ghép tim cho con‬
‪엄마 가슴 무너질 거예요‬‪chắc sẽ đau lòng lắm.‬
‪(준완) 잘 말씀드려야지‬ ‪지금 뵈러 가는 길‬‪Phải lựa lời mà nói thôi.‬ ‪Giờ tôi đang đi gặp đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 민찬이 나이는요?‬ ‪- (준완) 4세‬‪Phải lựa lời mà nói thôi.‬ ‪Giờ tôi đang đi gặp đây.‬ ‪- Min Chan mấy tuổi?‬ ‪- Bốn tuổi.‬
‪- 몸무게는?‬ ‪- (준완) 13kg…‬‪- Nặng bao nhiêu?‬ ‪- Mười ba…‬
‪뭐 하냐?‬‪Làm gì vậy?‬
‪내가 왜 너한테 보고를 하고 있냐?‬‪Sao tôi phải báo cáo với cậu?‬
‪그러게요‬‪Ừ nhỉ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재학) 전 그럼 이만‬‪Tôi xin phép ạ.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(홍도) 바드는 기본적으로‬‪VAD chỉ là thiết bị‬ ‪hỗ trợ chức năng của tim‬
‪심실의 펌프 역할만‬ ‪보조하는 거기 때문에‬‪VAD chỉ là thiết bị‬ ‪hỗ trợ chức năng của tim‬ ‪nên không thể hỗ trợ phổi,‬
‪폐에 대한 보조를 할 수가 없습니다‬‪nên không thể hỗ trợ phổi,‬
‪에크모는 심장과 폐를‬ ‪동시에 보조할 수가 있습니다‬‪trong khi ECMO lại có thể‬ ‪hỗ trợ đồng thời cả tim và phổi.‬
‪[한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(민찬 모) 기계 도움이 필요할 정도로‬‪Vậy là tình trạng của con tôi tệ đến nỗi‬
‪우리 애가 안 좋은 거죠, 선생님?‬‪phải dùng đến máy hỗ trợ ạ?‬
‪(준완) 어…‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chuyện này…‬
‪민찬이 심장이‬ ‪더 이상 못 버틸 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ là tim của Min Chan‬ ‪không thể chống chọi thêm nữa.‬
‪이 이상 버티는 건‬ ‪위험도가 너무 높아요‬‪Nếu còn không làm gì‬ ‪thì sẽ rất nguy hiểm cho bé.‬
‪궁극적인 치료는 심장 이식이고‬‪Phương án điều trị tối ưu là ghép tim.‬
‪이제 공여자가 나올 때까지‬ ‪기계적인 서포트로 바드가 필요합니다‬‪Nhưng từ giờ đến lúc có người hiến tim,‬ ‪Min Chan cần sự hỗ trợ của máy bơm tim.‬
‪음, 그 바드를 달고 있다가‬‪Nếu dùng máy bơm tim‬
‪저절로 심장 기능이‬ ‪좋아질 수도 있는 거예요?‬‪thì tim thằng bé sẽ dần dần khỏe hơn chứ?‬
‪(준완) 어, 그런 경우가‬ ‪아주 없진 않지만‬‪Tuy là có trường hợp như vậy,‬
‪확률이 너무 낮아서‬ ‪큰 기대는 하기 어렵습니다‬‪nhưng tỷ lệ vô cùng thấp,‬ ‪ta không nên đặt kỳ vọng vào nó.‬
‪바드는 영구적인 치료가 아니라‬ ‪임시적인 치료이기 때문에‬‪Máy bơm tim không phải là‬ ‪phương án lâu dài mà chỉ là tạm thời.‬
‪바드를 단다고 해서‬ ‪이 모든 게 좋아진다고 할 수 없습니다‬‪Tôi không thể đảm bảo cháu bé sẽ khỏe hơn‬ ‪khi chỉ dùng mỗi máy bơm.‬
‪심장의 기능만 대신하기 때문에‬‪Nó chỉ thay chức năng tim,‬ ‪nên có thể sẽ gặp những vấn đề khác‬ ‪như chức năng phổi và nhiễm trùng.‬
‪폐 기능이나 감염의 문제 등‬ ‪넘어야 할 산들도 많고요‬‪nên có thể sẽ gặp những vấn đề khác‬ ‪như chức năng phổi và nhiễm trùng.‬
‪심사 결과 나올 때까지 못 버티면‬‪Nếu bé không trụ nổi đến lúc được duyệt,‬
‪급하게 에크모를‬ ‪넣어야 할 상황이 될 수도 있습니다‬‪có thể chúng ta sẽ phải‬ ‪đặt máy tim phổi nhân tạo gấp.‬
‪[무거운 음악]‬
‪하지만 현재로선‬ ‪심장 이식 공여자가 나올 때까지‬‪Nhưng từ giờ đến lúc‬ ‪có người hiến tim thích hợp,‬
‪그때까지 민찬이를‬ ‪버티게 할 수 있는 최선의 방법이‬‪tôi nghĩ máy bơm tim‬ ‪là phương pháp tốt nhất đối với Min Chan.‬
‪바드라고 생각합니다‬‪tôi nghĩ máy bơm tim‬ ‪là phương pháp tốt nhất đối với Min Chan.‬
‪바드 심사 오늘 넣을 예정이고요‬‪Hôm nay tôi sẽ đăng ký thẩm định.‬ ‪Qua ba bốn ngày nữa sẽ có kết quả.‬
‪삼사일 안으로 결과 나올 겁니다‬‪Qua ba bốn ngày nữa sẽ có kết quả.‬
‪자세한 절차나 비용은‬‪Điều phối viên sẽ giải thích thêm cho cô‬ ‪về chi phí và quy trình chi tiết.‬
‪코디네이터 선생님이‬ ‪다시 한번 설명해 드릴 겁니다‬‪Điều phối viên sẽ giải thích thêm cho cô‬ ‪về chi phí và quy trình chi tiết.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저희도 최선을 다하겠습니다‬‪Chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(홍도) 바드는 기본적으로‬‪Vì VAD chỉ hỗ trợ‬ ‪chức năng bơm cơ bản của tim‬
‪심실의 펌프 역할만‬ ‪보조하는 거기 때문에‬‪Vì VAD chỉ hỗ trợ‬ ‪chức năng bơm cơ bản của tim‬ ‪nên không thể hỗ trợ phổi.‬
‪폐에 대한 보조를 할 수가 없습니다‬ ‪[버튼 조작음]‬‪nên không thể hỗ trợ phổi.‬
‪교수님, 안녕하세요, 장홍도입니다‬‪Em chào giáo sư. Em là Jang Hong Do.‬
‪(준완) 어, 그래‬‪Ừ, chào cậu.‬
‪임창민 선생이랑 같이 다니지, 요즘?‬‪Cậu hay đi với bác sĩ Im Chang Min nhỉ?‬
‪네, 인턴 임창민 선생님이랑‬ ‪같이 흉부외과 돌고 있습니다‬‪Dạ. Em hay theo anh ấy‬ ‪đi quanh khu Khoa lồng ngực ạ.‬
‪교수님, 바드는…‬‪- Giáo sư. VAD chính là…‬ ‪- Cái đó chắc em biết rồi.‬
‪아는 것 같고‬‪- Giáo sư. VAD chính là…‬ ‪- Cái đó chắc em biết rồi.‬
‪그럼 소아 바드랑‬ ‪성인 바드는 뭐가 다르지?‬‪VAD của người lớn và VAD trẻ em‬ ‪khác nhau thế nào?‬
‪(홍도) 어…‬‪- Dạ…‬ ‪- Máy bơm tim em thấy ở ICU‬
‪ICU에서 본 바드랑‬ ‪PICU에서 본 소아 바드는 뭐가 달라?‬‪- Dạ…‬ ‪- Máy bơm tim em thấy ở ICU‬ ‪khác với máy bơm tim ở PICU chỗ nào?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪다음에 만나면 대답해 주세요‬‪Lần sau gặp thì cho tôi câu trả lời nhé.‬
‪(은지 모) 괜찮아요, 응?‬‪Không sao đâu.‬
‪괜찮아‬‪Không sao.‬
‪잘될 거예요‬‪Mọi thứ sẽ ổn thôi mà.‬
‪[은지 모가 살짝 웃는다]‬‪Mọi thứ sẽ ổn thôi mà.‬
‪우리 애는 바드 단 지 3개월 넘었어요‬‪Con tôi đã đặt VAD hơn ba tháng rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪근데 지금 잘 버텨 주고 있어요‬‪Đến giờ con bé‬ ‪vẫn đang chống chọi rất tốt.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪우리 마라톤이야‬‪Đây là cuộc đua marathon.‬
‪우리 마라톤 선수예요‬‪Còn chúng ta là vận động viên marathon.‬
‪(은지 모) 이제 시작인데, 응?‬‪Bây giờ mới là bắt đầu thôi.‬
‪아유, 엄마가‬ ‪벌써부터 이러면 어떡해?‬‪Trời ơi. Làm mẹ mà mới đó đã ủ rũ‬ ‪thì phải làm sao?‬
‪아이도 잘 버텨 주고 있으니까‬ ‪엄마가 기운을 내야죠‬‪Con mình đang kiên cường chống chọi‬ ‪thì mình cũng phải mạnh mẽ chứ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪[은지 모가 살짝 웃는다]‬
‪(은지 모) 아, 그리고 김준완 교수님‬ ‪말은 진짜 무뚝뚝하게 해도‬‪Với lại, giáo sư Kim Jun Wan‬ ‪nói chuyện có hơi cộc,‬
‪세상 꼼꼼하고 좋은 분이에요‬‪nhưng thực tế lại rất chu đáo và tận tâm.‬
‪제가 3개월 넘게 옆에서 지켜봤잖아요‬‪Tôi ở đây quan sát hơn ba tháng rồi‬ ‪nên mới biết.‬
‪네‬ ‪[은지 모가 살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪(은지 모) 우리 은지 고비 때마다‬ ‪잘 넘길 수 있게 지켜 주셨어요‬‪Eun Ji nhà tôi khi gặp nguy kịch‬ ‪đều có cậu ấy giúp đỡ chăm sóc‬ ‪nên mới qua được.‬
‪그러니까, 응? 좋은 생각만 하고‬‪Cho nên hãy suy nghĩ tích cực vào.‬
‪아이가 잘 이겨 낼 거라 믿으면서‬‪Hãy tin rằng con mình sẽ vượt qua.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪힘내세요, 응?‬‪Mạnh mẽ lên nhé?‬
‪우리 진짜 이제부터 시작이에요‬‪Cuộc đua bây giờ mới thật sự bắt đầu.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn chị.‬
‪[민찬 모가 흐느낀다]‬ ‪[은지 모의 한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(송화) 안녕하세요‬‪Chào bác.‬
‪유경진 환자분이시죠?‬‪Bệnh nhân Yoo Gyeong Jin phải không ạ?‬
‪네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào chị.‬
‪(송화) 두통이 있다고 하셨는데‬ ‪머리 아픈 거는 좀 어떠세요?‬‪Nghe nói cô bị đau đầu.‬ ‪Giờ cô thấy thế nào?‬
‪계속이요‬‪Vẫn đau.‬
‪(경진) 지금도 좀 아파요‬‪- Bây giờ cũng đang đau.‬ ‪- Vậy à.‬
‪(송화) 응, 기운도 없으시고?‬‪- Bây giờ cũng đang đau.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪Còn thấy mất sức nữa nhỉ.‬
‪네, 세상만사 다 귀찮네요‬‪Vâng. Bây giờ tôi thấy‬ ‪cái gì cũng chướng mắt.‬
‪머리 앞쪽에 있는 혹 때문에‬‪Vì khối u nằm ở thùy trán nên cô sẽ thấy‬ ‪uể oải và chán ghét mọi thứ.‬
‪기운이 떨어질 수 있고‬ ‪만사가 귀찮을 수 있어요‬‪Vì khối u nằm ở thùy trán nên cô sẽ thấy‬ ‪uể oải và chán ghét mọi thứ.‬
‪환자분 의심되는 병명이‬ ‪후신경구 수막종이라는 종양인데‬‪Chúng tôi nghi cô mắc một bệnh gọi là‬ ‪u màng não vùng rãnh khứu.‬
‪무기력증, 무력감, 두통‬ ‪이런 것들이 생길 수 있어요‬‪Triệu chứng của bệnh sẽ là uể oải,‬ ‪thiếu sức sống, và đau đầu.‬
‪[경진 모의 한숨]‬‪Triệu chứng của bệnh sẽ là uể oải,‬ ‪thiếu sức sống, và đau đầu.‬ ‪Tình trạng bệnh ngày càng xấu đi‬ ‪sau khi chuyển đến đây.‬
‪(경진 모) 이 병원에 입원하고‬ ‪상태가 더 안 좋아지는 거 같아요‬‪Tình trạng bệnh ngày càng xấu đi‬ ‪sau khi chuyển đến đây.‬
‪통증이라도 없애 달라고‬ ‪진통제 달랬더니‬‪Tôi đã xin thuốc giảm đau để nó đỡ đau đầu‬
‪그것도 겨우 반나절 갈 정도만…‬‪vậy mà mất nửa ngày mới đem đến.‬
‪친구 믿고 멀리 왔는데‬‪Tôi được người quen giới thiệu‬ ‪mới đến tận đây, mà giờ chỉ thấy bất an.‬
‪아, 정말 너무 불안하다, 불안해‬‪Tôi được người quen giới thiệu‬ ‪mới đến tận đây, mà giờ chỉ thấy bất an.‬
‪진통제는 환자분이나‬ ‪보호자분이 달라는 대로‬‪Không thể cho dùng thuốc giảm đau‬ ‪theo ý của người giám hộ hay bệnh nhân.‬
‪다 드릴 수 있는 게 아니에요‬‪Không thể cho dùng thuốc giảm đau‬ ‪theo ý của người giám hộ hay bệnh nhân.‬
‪진통제는 간 손상이나 위장 출혈 등‬ ‪몸에 무리를 줄 수 있어서‬‪Thuốc giảm đau có thể hại đến gan‬ ‪và gây xuất huyết đường tiêu hóa,‬
‪정해진 적정 용량만 드릴 수 있어요‬‪nên chỉ được dùng ở liều lượng nhất định.‬
‪네, 저도 그 정도는 알아요‬‪Vâng, tầm đó thì tôi cũng biết.‬
‪그럼 저는 이따 밤에 다시 뵐게요‬‪Vậy chiều tối nay tôi lại đến.‬
‪수술 전에 동의서 써야 하고‬‪Cô cần ký giấy đồng ý phẫu thuật,‬
‪수술 전 마지막으로‬ ‪환자분에게 설명드릴 것도 있고‬‪và chúng tôi cũng cần‬ ‪giải thích vài điều trước ca mổ.‬
‪이따 뵙겠습니다‬‪Hẹn tối gặp cô.‬
‪[경진 모의 기가 찬 숨소리]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(경진 모) 내일 수술할 교수는 안 오고‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ngày mai mổ mà không thấy giáo sư đâu,‬
‪새파란 레지던트들만‬ ‪바꿔 가면서 들어오네‬‪chỉ thấy cử bác sĩ nội trú non nớt‬ ‪đến thôi nhỉ.‬
‪(경진) 교수님 지금 속초에 계신다잖아‬‪Giáo sư đang ở Sokcho mà.‬
‪이따 밤엔 오시겠지‬‪Chắc tối nay sẽ đến thôi.‬
‪[피식 웃으며] 기대된다‬‪Con muốn gặp quá.‬
‪신경외과 여자 교수 10호시라며?‬‪Bà ấy thuộc top mười nữ giáo sư‬ ‪Khoa thần kinh của cả nước.‬
‪이름도 채송화‬‪Tên cũng hay nữa, Chae Song Hwa.‬
‪너무 대단하지 않아?‬‪Tài giỏi thật, mẹ nhỉ?‬
‪[경진 모가 피식 웃는다]‬‪Giỏi hay không thì phải xem mới biết.‬
‪(경진 모) 대단한지‬ ‪안 한지는 봐야 알지‬‪Giỏi hay không thì phải xem mới biết.‬
‪아, 이 병원에 입원해‬ ‪기부한 돈이 얼마니?‬‪Thật là, ta đã quyên góp‬ ‪cho bệnh viện này bao nhiêu là tiền.‬
‪주전자 걔가 양심이 있으면은‬ ‪제일 잘하는 교수 붙였겠지‬‪Cái tên Ấm Nước đó nếu còn lương tâm‬ ‪thì sẽ cử bác sĩ tốt nhất đến.‬
‪[피식 웃는다]‬‪thì sẽ cử bác sĩ tốt nhất đến.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪퇴근 안 했어?‬‪Còn chưa về à?‬
‪어, 환자 한 명만 보고 가려고‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ừ, tôi định gặp một bệnh nhân rồi mới về.‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪(송화) 유경진 씨‬‪Cô Yoo Gyeong Jin đấy.‬
‪(정원) 어려운 수술이야?‬‪Ca mổ này khó à?‬
‪(송화) 올팩토리 그루브 메닌지오마‬‪U màng não vùng rãnh khứu.‬
‪예전에 들어 본 기억 나지?‬‪Chắc cậu nghe qua rồi nhỉ.‬
‪이름대로 올팩토리 너브 있는 곳에‬ ‪생기는 메닌지오마‬‪Đúng như tên gọi, đây là u màng não‬ ‪ở nơi có dây thần kinh khứu giác.‬
‪튜머가 좀 깊은 데 있어서‬‪Nhưng khối u nằm khá sâu.‬
‪너 당직이니, 오늘?‬‪- Hôm nay cậu trực đêm à?‬ ‪- Ừ, hôm nay tôi trực.‬
‪난 오늘 당직‬‪- Hôm nay cậu trực đêm à?‬ ‪- Ừ, hôm nay tôi trực.‬
‪넌 당직도 아닌데 일찍 들어가지 그래?‬‪Cậu không phải trực thì về nhà sớm đi.‬
‪유경진 씨만 보고 들어가려고‬‪Tôi đi kiểm tra Yoo Gyeong Jin rồi mới về.‬
‪쯧, 수술 앞두고 많이 불안하실 거야‬‪Sắp phẫu thuật rồi, chắc cô ấy rất lo lắm.‬
‪[탄성]‬
‪[웃으며] 채송화 진짜…‬‪Chae Song Hwa, cậu thật…‬
‪넌 어떻게 하나가 입력되면‬ ‪그렇게 바로 확 몰입을 하니?‬‪Sao cậu có thể tập trung cao độ‬ ‪ngay khi bắt đầu một việc được vậy?‬
‪아무튼 뭘 맡으면 안 돼‬‪Đúng là không nên để cậu đảm đương gì cả.‬
‪이번 달에 키다리 아저씨 전화‬ ‪다섯 건이나 받았단 말이야‬‪Tháng này Chú Chân Dài nhận được‬ ‪tận năm cuộc gọi.‬
‪더 당겨야 돼‬‪Phải cố gắng hơn.‬
‪지금 네가 하는 구상도‬ ‪빨리 실현시키려면‬‪Nếu muốn nhanh chóng‬ ‪thực hiện kế hoạch của cậu,‬
‪지금보다 더 많이 당겨야 돼‬‪tôi phải làm việc chăm chỉ từ bây giờ.‬
‪너 계속 이러면 진짜‬‪Nếu mà cậu cứ như vậy, tôi thật sự…‬
‪키다리 아저씨 뺏는다?‬‪Tôi sẽ không cho cậu làm Chú Chân Dài nữa.‬
‪(정원) 너 생활까지 침범받으면서‬ ‪일하는 건 나도 싫어‬‪Tôi không muốn công việc‬ ‪ảnh hưởng đến cuộc sống riêng của cậu.‬
‪나 너무 좋아‬‪Nhưng tôi thích như vậy.‬
‪아, 제발 계속하게 해 줘‬‪Làm ơn cho tôi làm tiếp đi mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪속초는 환자 수도 적으니까‬ ‪시간도 되고‬‪Ở Sokcho không có nhiều bệnh nhân‬ ‪nên tôi có thời gian làm việc đó.‬
‪나 지금 시기도 딱이야‬‪Thời điểm rất hoàn hảo mà.‬
‪(정원) 아이고, 하‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(송화) 너 지금 너무 바빠‬‪Dạo này cậu bận lắm mà.‬ ‪Một mình cậu lo hết mọi cuộc phẫu thuật.‬
‪수술도 혼자 다 하고‬‪Dạo này cậu bận lắm mà.‬ ‪Một mình cậu lo hết mọi cuộc phẫu thuật.‬
‪너 없으면 율제 소아외과 문 닫아야 돼‬‪Nếu không có cậu,‬ ‪Khoa phẫu thuật nhi sẽ phải đóng cửa.‬
‪PICU, NICU 아이들 다 어디로 가니?‬‪Bọn trẻ ở PICU và NICU sẽ phải đi đâu?‬
‪(정원) 아, 익준이 새끼 시킬걸, 씨‬‪Biết vậy đã nhờ Ik Jun làm.‬
‪걔도 바쁘지‬‪Cậu ta cũng bận.‬
‪어제오늘 계속 이식 수술 있던데?‬‪Cậu ta phải phẫu thuật cấy ghép‬ ‪liền hai ngày nay.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪이번 주 노래 정해졌어?‬‪Chọn được bài hát cho tuần này chưa?‬
‪(익준) 어, 근데 안 알려 줄 거야‬‪Rồi, mà còn lâu mới nói với cậu.‬
‪단톡방에 있어, 미친놈‬‪Trong nhóm chat có kìa, thằng điên này.‬
‪[탄식]‬
‪(익준) 세상에 내 맘대로 되는 게‬ ‪하나도 없네, 아이‬‪Chẳng có việc gì được như ý mình cả.‬
‪[사이렌 소리가 흘러나온다]‬
‪깜짝이야, 뭐야?‬‪Giật cả mình. Gì thế?‬
‪[사이렌 소리가 멈춘다]‬ ‪뭐야?‬‪- Gì kia?‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (정원) 뭘?‬ ‪- (익준) 뭔데?‬‪- Gì kia?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Gì vậy?‬
‪- (송화) 아니야‬ ‪- (익준) 뭐가 아니야, 너 아니야?‬‪- Có gì đâu.‬ ‪- Gì? Là cậu mà.‬
‪[당황하며] 나 아니야‬‪Không phải tôi.‬
‪(정원) 얘 그냥 벨 소리인데 왜 그래?‬‪Là nhạc chuông của cậu ấy.‬
‪뭐래, 미친놈이‬‪Nói gì vậy, đồ điên? Cậu bị lẫn à?‬
‪(익준) 헷갈리니? 나야, 나‬‪Nói gì vậy, đồ điên? Cậu bị lẫn à?‬ ‪Là tôi đấy.‬
‪난 안다고, 네가 장다리 아저씨인 거‬‪Tôi biết cậu là Chú Chân Dài mà.‬
‪아, 맞는다, 너 아는구나?‬‪À, phải rồi. Thì ra cậu cũng biết.‬
‪아, 얘 알아‬‪À, phải rồi. Thì ra cậu cũng biết.‬ ‪- Cậu ta biết.‬ ‪- Sao lại biết?‬
‪[놀라며] 어떻게?‬‪- Cậu ta biết.‬ ‪- Sao lại biết?‬
‪근데 너 어떻게 알았어?‬‪Nhưng làm sao cậu biết?‬
‪그게 중요해, 지금?‬‪Giờ chuyện đó quan trọng à?‬
‪(송화) 이제부터 내가 키다리야‬‪Từ giờ trở đi, tôi sẽ làm Chú Chân Dài.‬
‪(익준) 너는‬‪Cậu làm? Đủ thước tấc đâu mà làm.‬
‪키가 작잖냐‬‪Cậu làm? Đủ thước tấc đâu mà làm.‬
‪(정원) 아, 짜증 나‬‪Trời ơi, cái thằng nhây.‬
‪(송화) [웃으며] 좀 웃기지 않니?‬‪Nhưng mà buồn cười.‬
‪[헛웃음]‬
‪넌 참, 얘 개그 좋아하더라?‬‪Đùa vậy mà cậu thích hả?‬
‪아무튼 앞으론 내가 키다리 아저씨야‬‪Tóm lại là từ giờ, tôi sẽ là Chú Chân Dài.‬ ‪Quyết định như thế rồi.‬
‪그렇게 하기로 했어‬‪Tóm lại là từ giờ, tôi sẽ là Chú Chân Dài.‬ ‪Quyết định như thế rồi.‬
‪다른 사람한테 비밀이야, 알았지?‬‪Đừng nói với ai khác. Biết chưa?‬
‪(익준) 아휴, 알았어‬ ‪목의 파스나 떼고 얘기해‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Bóc cao dán trên cổ ra rồi nói chuyện.‬
‪이거는 내 몸의 일부야‬‪Giờ nó là một phần cơ thể tôi.‬
‪일종의 타투?‬‪Một kiểu xăm mình.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 지금 갈게, 응‬‪Ừ, tôi đến ngay đây.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪야, 타투든 뭐든‬‪Trời ơi, xăm trổ gì thì tùy cậu.‬
‪(익준) 아유, 좀 살살 해‬‪Đừng cố quá nhé?‬
‪[정원과 송화의 웃음]‬
‪미쳤나 봐, 용석민‬‪Yong Seok Min điên rồi à?‬
‪너랑 둘이 해도 되는데 왜?‬‪Hai người chúng ta đủ rồi. Sao thế?‬
‪펠로우 선생님이‬ ‪엄청 힘들어하셨거든요‬‪Bác sĩ làm toàn thời gian đó‬ ‪đang gặp chuyện mệt mỏi‬
‪그래서 석민 오빠가 자원했어요‬‪nên anh Seok Min tình nguyện tham gia.‬
‪(선빈) 와이프 수술이 내일인데‬ ‪그것도 암 수술인데‬‪Ngày mai cô vợ phải phẫu thuật,‬ ‪còn là phẫu thuật cắt bỏ khối u.‬ ‪Bản thân không thể tập trung‬ ‪nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ.‬
‪수술에 집중할 수 있겠냐고‬‪Bản thân không thể tập trung‬ ‪nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ.‬
‪자기가 들어오겠다고‬‪Bản thân không thể tập trung‬ ‪nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ.‬
‪네가 얘기했니?‬‪Là cô nói với cậu ấy à?‬
‪아니요, 제가 얘기하기 전에‬ ‪벌써 알고 있던데요?‬‪Không ạ, anh ấy biết trước cả khi tôi nói.‬
‪(송화) 아휴, 그래도‬ ‪어떻게 탈출한 병원인데‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Cậu ta đã rất cố gắng‬ ‪để thoát khỏi đây mà.‬
‪제 발로 다시 들어오니‬‪Giờ lại tình nguyện quay lại à?‬
‪아이고‬
‪(송화) 뇌종양 수술이고‬ ‪머리를 크게 열어서 하는 수술입니다‬‪Đây là phẫu thuật cắt bỏ u não‬ ‪và phải mở hộp sọ.‬
‪종양이 깊은 곳에 있어서 위험하고‬ ‪출혈이 많을 수도 있어요‬‪Khối u nằm sâu trong não nên rất nguy hiểm‬ ‪và có thể cô sẽ mất nhiều máu.‬
‪여러 신경학적 후유증이나 감염 등‬‪Có thể xuất hiện các biến chứng khó lường‬ ‪như di chứng về thần kinh‬ ‪hoặc nhiễm trùng.‬
‪예상치 못한 합병증이‬ ‪생길 수도 있는데‬‪như di chứng về thần kinh‬ ‪hoặc nhiễm trùng.‬
‪어, 자세한 건‬ ‪동의서 받을 때 설명드릴게요‬‪Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể‬ ‪trong đơn đồng ý phẫu thuật.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 긴장 많이 되시죠?‬‪Cô lo lắng lắm nhỉ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 저희가 경험이 많고‬‪Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm‬
‪열심히 준비하고 있으니까‬ ‪너무 걱정하지 마세요‬‪và sẽ chuẩn bị kỹ lưỡng,‬ ‪nên cô đừng lo lắng quá.‬
‪(경진 모) 근데 선생님‬‪Bác sĩ này.‬
‪저 병원장님이랑 잘 아는 사이인데‬‪Tôi rất thân với‬ ‪viện trưởng của bệnh viện.‬
‪우리 딸이 가진 종양과‬ ‪치료법에 대해서 잘 아세요?‬‪Các cô có hiểu rõ khối u của con gái tôi‬ ‪và cách chữa trị không?‬
‪이거에 대해 궁금한 게 좀 많아서요‬‪Tôi có nhiều thắc mắc lắm đấy.‬
‪좀 더 자세하게‬‪Tôi muốn nói chuyện với một người‬
‪의학적인 지식을 가진 분께‬ ‪설명 듣고 싶은데‬‪có vốn hiểu biết rộng hơn‬ ‪và có khả năng giải thích tường tận.‬
‪설명해 주실 교수님은 언제 와요?‬‪Khi nào thì giáo sư đó‬ ‪đến giải thích cho chúng tôi?‬
‪채송화 교수님?‬‪Giáo sư Chae Song Hwa ấy.‬
‪[한숨]‬‪Giáo sư Chae Song Hwa ấy.‬
‪내일 수술인데‬‪Ngày mai phẫu thuật rồi.‬
‪그래도 전날엔 오셔서‬ ‪얘기를 좀 해 주셔야 하지 않나?‬‪Chẳng phải cô ta nên đến‬ ‪giải thích cho chúng tôi à?‬
‪(송화) 제가 채송화입니다‬‪Tôi là Chae Song Hwa.‬
‪제가 채송화 교수예요‬‪Tôi chính là giáo sư Chae Song Hwa.‬
‪(경진 모) 아‬‪À, ra vậy.‬
‪이분이 교수님이세요, 채송화 교수님‬‪Vị này chính là giáo sư Chae Song Hwa ạ.‬
‪(경진 모) 아, 아유, 교수님‬‪Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá.‬
‪[당황한 신음]‬‪Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá.‬
‪아니, 너무 젊으시네요‬‪Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá.‬
‪전 전공의인 줄 알고‬‪Tôi còn tưởng cô là bác sĩ nội trú.‬
‪따님 종양은‬ ‪뇌수막종이라고 생각되는데‬‪Tôi nghĩ khối u của con gái bác‬ ‪là u màng não.‬
‪어, 뇌에 혹이 있는 거예요‬‪Trong não có khối u.‬ ‪Ngày mai chúng tôi sẽ phẫu thuật‬ ‪lấy khối u ra.‬
‪내일 이 혹을 떼는 수술을 할 겁니다‬‪Ngày mai chúng tôi sẽ phẫu thuật‬ ‪lấy khối u ra.‬
‪혹의 크기가 꽤 크고‬ ‪수술 자체가 어렵고 큰 수술이어서‬‪Khối u khá lớn‬ ‪và đây là ca phẫu thuật khó, phức tạp,‬
‪후유증이 남을 수 있어요‬‪nên có thể để lại biến chứng hậu phẫu.‬
‪(송화) 수술한 다음에도‬ ‪중환자실에서 계속 지켜봐야 되고요‬‪Sau phẫu thuật, phải theo dõi cô ấy‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪그래도 지금 의심되는 뇌수막종은‬‪Mặc dù vậy, khối u màng não này‬ ‪không phải u ác tính‬ ‪nên hai người đừng quá lo lắng.‬
‪악성 종양이 아니니‬ ‪너무 걱정하지 마세요‬‪không phải u ác tính‬ ‪nên hai người đừng quá lo lắng.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪그리고 어머님‬‪Thưa bác.‬
‪전공의 선생님들도‬ ‪명백한 신경외과 의사고‬‪Kể cả là bác sĩ nội trú thì cũng là‬ ‪bác sĩ Khoa phẫu thuật thần kinh.‬
‪(송화) 공부 10년 가까이‬ ‪10년 넘게 한 사람들입니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Họ đã bỏ ra gần hoặc hơn mười năm‬ ‪học tập nghiên cứu trong ngành.‬
‪충분한 의학적 지식도 있고‬‪Họ có đủ kiến thức y học cần thiết‬
‪오히려 저보다‬ ‪환자에 대해 더 많이 아니까‬‪và thậm chí còn‬ ‪biết rõ bệnh nhân hơn cả tôi.‬
‪전공의 선생님들께 물어봐도‬ ‪잘 알려 주실 거예요‬‪Dù bác hỏi chuyện bác sĩ nội trú,‬ ‪họ cũng sẽ trả lời tốt.‬
‪(경진 모) 네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 환자분, 오늘 푹 주무셔야‬ ‪내일 컨디션 좋아요‬‪Bệnh nhân à, hôm nay phải ngủ ngon‬ ‪thì ngày mai mới có thể trạng tốt.‬
‪저희도 열심히 준비하고 있으니까‬ ‪내일 밝은 얼굴로 봬요‬‪Chúng tôi sẽ chuẩn bị kỹ,‬ ‪mong ngày mai cô tươi tắn hơn.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪(송화) 전 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(민하) 안녕하세요, 컨디션 어떠세요?‬‪Chào cô, cô thấy thế nào rồi?‬
‪[수정의 힘겨운 신음]‬
‪(수정) 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪아, 오늘 배가 좀 뭉치고‬‪Bác sĩ ơi, hôm nay tôi thấy‬ ‪bụng đau thắt lại‬
‪이 밑으로 살짝 힘이‬ ‪들어가는 거 같아요‬‪bụng dưới có cảm giác nặng nề.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua…‬
‪아, 여기 밑으로‬ ‪뭐가 더 흐르는 느낌이 드는데‬‪Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua…‬
‪잠시만요, 제가 바로 볼게요‬‪Cô đợi một lát. Tôi sẽ kiểm tra ngay.‬
‪(민하) 선생님, 저 스페큘럼 세트 좀‬ ‪챙겨 주세요, 빨리요!‬‪Y tá! Chuẩn bị mỏ vịt khám phụ khoa‬ ‪giúp tôi! Nhanh lên!‬
‪[통화 연결음]‬ ‪교수님‬‪Giáo sư, con của sản phụ Kim Su Jeong‬ ‪đã lọt chân ra ngoài cổ tử cung.‬
‪교수님, 김수정 산모 아기‬ ‪지금 익스터널 오스에서 발도 만져지고‬‪Giáo sư, con của sản phụ Kim Su Jeong‬ ‪đã lọt chân ra ngoài cổ tử cung.‬
‪코드 빠져서‬ ‪응급 수술 하셔야 될 거 같아요‬‪Dây rốn cũng ở ngoài rồi,‬ ‪phải phẫu thuật gấp ạ.‬
‪빨리 수술 준비해‬ ‪소아과에 빨리 연락하고, 바로 갈게‬‪Mau chuẩn bị phẫu thuật‬ ‪và gọi Khoa nhi. Tôi qua ngay.‬
‪마취과에는 급해서‬ ‪제너럴해야 될 것 같다고 이야기하고‬‪Nói với Khoa gây mê‬ ‪là cô ấy cần gây mê toàn thân.‬
‪[통화 종료음]‬‪Nói với Khoa gây mê‬ ‪là cô ấy cần gây mê toàn thân.‬
‪(석형) 죄송합니다‬ ‪응급 수술이라, 죄송합니다‬‪Xin lỗi, tôi phải mổ cấp cứu. Xin lỗi cô.‬
‪(여자) 네‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Vâng.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(민하) 산모 빨리 옮길게요‬‪Mau chuyển sản phụ đi.‬ ‪Chuẩn bị xong rồi chứ?‬ ‪Bắt đầu ‎drape‎ được chưa?‬
‪수술상 다 차려진 거죠?‬ ‪드랩하면 되죠?‬‪Chuẩn bị xong rồi chứ?‬ ‪Bắt đầu ‎drape‎ được chưa?‬ ‪DRAPING: KHỬ TRÙNG‬
‪[석형이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[수정 남편의 한숨]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪[스펀지가 툭 떨어진다]‬
‪[페달 조작음]‬
‪[페달 조작음]‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬
‪- (송화) 표정이 왜 그렇게 심각해?‬ ‪- (준완) 어‬‪- Trông cậu nghiêm trọng thế?‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화) 오늘 무슨 수술인데?‬‪Hôm nay phẫu thuật gì vậy?‬
‪(준완) 알카파라고 좌측 관상 동맥이‬ ‪폐동맥에서 나오는 건데‬‪Là ALCAPA, bất thường ở động mạch‬ ‪vành trái xuất phát từ động mạch phổi.‬
‪심장 뛰는 것도 별로 안 좋고‬ ‪관상 동맥이 대동맥에서 좀 멀다‬‪Nhưng nhịp tim không đều,‬ ‪động mạch vành lại nằm xa động mạch chủ.‬
‪잘 갖다 붙일 수 있을까 걱정이야‬‪Không chắc sẽ thành công nên tôi mới lo.‬
‪수술 끝나고 최소 가슴 열고 나오거나‬ ‪에크모 달고 나올 확률이 높아‬‪Rất có thể bệnh nhân sẽ rời phòng mổ‬ ‪khi ngực mở hoặc dùng tim phổi nhân tạo.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪파이팅‬‪Cố lên nào.‬
‪(송화) 나도 파이팅‬‪Mình cũng cố lên.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(익준) 어? 이분, 김장호 씨‬‪Người này, Kim Jang Ho ấy.‬
‪면역 억제제 농도가 너무 높은데?‬‪Nồng độ thuốc ức chế miễn dịch quá cao.‬
‪지난번에 너무 낮아서‬ ‪2주 만에 보자고 한 건데‬‪Tuần trước thì quá thấp‬ ‪nên tôi bảo hai tuần sau quay lại.‬
‪(해성) 아무래도‬ ‪또 술 드신 거 같아요, 교수님‬‪Chắc ông ấy lại uống rượu rồi.‬
‪(성영) [작은 목소리로] 누구?‬‪Ai thế?‬
‪(해성) [작은 목소리로] 1년 전‬ ‪둘째 딸한테 간 이식받은 분‬‪Người được ghép gan‬ ‪của con gái thứ hai vào năm ngoái.‬
‪[성영의 탄성]‬‪Người được ghép gan‬ ‪của con gái thứ hai vào năm ngoái.‬
‪3년 전엔 첫째 딸한테‬‪Và của con gái lớn vào ba năm trước.‬
‪(성영) 네?‬‪Gì cơ?‬
‪일단 다음 환자분 봅시다‬‪Khám cho bệnh nhân tiếp theo trước.‬
‪(간호사1) 네‬‪Vâng.‬
‪[키보드 조작음]‬‪Vâng.‬
‪- 최상하 님‬ ‪- (남자1) 아, 예‬‪- Anh Choi Sang Ha.‬ ‪- Vâng.‬
‪(간호사1) 성함이랑‬ ‪등록 번호 확인할게요‬‪Cho tôi kiểm tra tên và số đăng ký.‬
‪(남자1) '3978654'…‬‪Là 3978654…‬
‪(정원) 어‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪그럼 엄마가 안고 계시고‬ ‪그 상태에서 뺄게요‬‪Tôi sẽ cắt chỉ‬ ‪trong lúc cô ôm cháu bé nhé.‬
‪(승원 모) 네, 교수님‬ ‪이 자세에서 그냥 하셔야 될 거 같아요‬‪Vâng, giáo sư.‬ ‪Có lẽ phải làm ở tư thế này thôi.‬
‪(승원 부) 승원아, 하나도 안 아파‬ ‪[승원의 긴장한 숨소리]‬‪Seung Won à, sẽ không đau đâu.‬
‪전에 아팠던 거 오늘 다 떼려는 거야‬‪Hôm nay bác sĩ sẽ cắt hết chỉ cho cháu.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(정원) 자‬‪Xem nào.‬
‪(승원) 아, 아파, 아파!‬‪Đau, đau quá!‬
‪(정원) 아이고‬ ‪[승원의 거친 숨소리]‬‪Ngoan nào.‬
‪아, 벌써 끝‬‪Xong rồi! Xong hết rồi, Seung Won à.‬
‪아이고, 다 끝났다, 승원아‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Xong rồi! Xong hết rồi, Seung Won à.‬
‪(승원 모) 봐, 하나도 안 아프지?‬‪Thấy chưa? Không đau chút nào.‬
‪어, 그래도 상처가 깨끗하네요‬‪Vết thương sạch thật đấy.‬
‪(정원) 주세요‬‪Đưa tôi.‬
‪따끔따끔할 거야, 승원아, 조금만 참자‬‪Sẽ hơi nhói đấy, Seung Won à.‬ ‪Cháu chịu đau một lát nhé.‬
‪오늘 몇 개 해야 되냐면‬‪Hôm nay chúng ta phải cắt…‬
‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬‪Một, hai, ba, bốn, năm…‬
‪오늘 일곱 개 해야 돼‬‪Hôm nay chúng ta phải cắt bảy mũi khâu.‬
‪괜찮아, 승원아‬‪Không sao đâu, Seung Won.‬ ‪Một lát là xong thôi.‬
‪이거 금방 끝나, 응‬‪Không sao đâu, Seung Won.‬ ‪Một lát là xong thôi.‬
‪(정원) 자, 일단 약 발라 보자‬‪Nào, chú sẽ bôi thuốc trước nhé.‬ ‪Cháu sẽ thấy dễ chịu và mát lạnh.‬
‪요거 시원한 거야‬‪Nào, chú sẽ bôi thuốc trước nhé.‬ ‪Cháu sẽ thấy dễ chịu và mát lạnh.‬
‪(승원) 아, 싫어, 싫어, 아파, 아파!‬‪Không! Không thích đâu! Đau quá!‬
‪안 한다고!‬‪Không làm nữa đâu!‬
‪(승원 부) 승원아‬ ‪이거 아픈 거 아니고 시원한 거야‬ ‪[승원의 울음]‬‪Seung Won, con sẽ không đau đâu.‬ ‪Con sẽ thấy dễ chịu.‬
‪아니야, 싫어, 싫다고!‬‪Không! Con không thích! Không chịu đâu!‬
‪안 한다고!‬‪Con không muốn làm gì cả!‬
‪아이, 시원하다‬‪Trời ơi, dễ chịu quá.‬
‪(정원) 끝났다, 끝났다, 다 끝났다‬‪Rồi, xong rồi. Xong hết rồi.‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪(승원 부) 시원하지?‬ ‪하나도 안 아프지?‬‪Cháu thấy dễ chịu chưa?‬ ‪Không đau chút nào nhỉ?‬
‪어, 여기까지 좋았어‬‪Vẫn suôn sẻ.‬
‪(정원) 아주 좋았어, 승원아‬‪Cháu làm tốt lắm, Seung Won à.‬
‪[승원 모의 한숨]‬ ‪자‬‪Nào.‬
‪(승원) 아, 아파!‬‪Đau quá!‬
‪싫어, 싫어, 싫다고, 안 한다고!‬‪Không chịu đâu!‬ ‪Đã bảo không muốn làm rồi mà!‬
‪[승원의 거친 숨소리]‬ ‪승원아, 안 아파‬‪Seung Won à, không đau đâu con.‬
‪사실대로 말해 봐‬ ‪아직 아무것도 안 했어‬‪Con nói thật đi.‬ ‪Bác sĩ còn chưa làm gì mà.‬
‪(승원 부) 승원이가‬ ‪가만히 있어야 빨리하고 가지‬‪Phải ngồi im thì mới mau xong được.‬
‪안 그러면 계속해야 돼‬‪Không thì chẳng hết đau đâu.‬
‪(정원) 자, 선생님이‬ ‪안 아프게 빨리할게요‬‪Nào, bác sẽ làm nhanh và không đau.‬
‪(승원) 아, 싫어, 싫어, 안 한다고!‬‪Không! Cháu không thích!‬
‪[승원의 거친 숨소리]‬‪Seung Won à,‬ ‪bác sĩ chưa làm gì mà, nghe không?‬
‪승원아, 아직 아무것도 안 했어, 어?‬‪Seung Won à,‬ ‪bác sĩ chưa làm gì mà, nghe không?‬
‪(승원 모) 승원이가 울어서‬ ‪지금 하나도 못 하고 있잖아!‬‪Con khóc nên bác sĩ chưa làm được gì cả.‬
‪[승원의 울음]‬
‪(승원) 아, 하지 마‬ ‪하지 말라고, 아프다고!‬‪Không! Đừng làm gì cả! Đã bảo đau rồi mà!‬
‪[정원의 한숨]‬
‪안 되겠다‬‪Không được rồi. Seung Won ra ngoài‬ ‪lấy lại tinh thần rồi quay lại nhé.‬
‪승원이 나가서 기분 좀 풀고 오자‬‪Không được rồi. Seung Won ra ngoài‬ ‪lấy lại tinh thần rồi quay lại nhé.‬
‪[정원이 장갑을 쓱 벗는다]‬ ‪[한숨]‬‪Mẹ bé này, tôi sẽ khám cho‬ ‪những bé khác trước.‬
‪(정원) 어머니, 어‬ ‪다른 아이 좀 보고 있을 테니까‬‪Mẹ bé này, tôi sẽ khám cho‬ ‪những bé khác trước.‬
‪승원이 잠깐 데리고 나가셔서‬ ‪기분 좀 풀고 올게요‬‪Cô đưa Seung Won ra ngoài một lát‬ ‪để dỗ bé rồi quay lại nhé.‬
‪그리고 약간의 흥정을 좀‬ ‪하셔야 될 거 같은데‬‪Và có lẽ cô phải thương lượng‬ ‪với bé một chút.‬
‪[멋쩍은 신음]‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[한숨 쉬며] 자, 내려와‬‪Con xuống đi.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪그럼 다은이 볼까요?‬‪- Cô gọi Da Eun vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (현희) 네‬ ‪- 네‬‪- Cô gọi Da Eun vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(송화) 튜머가 어드히젼이 심한데‬‪Khối u bám khá chắc.‬
‪아, 다이섹션이 힘드네‬‪Trời ạ, bóc tách sẽ vất vả đây.‬
‪(석민) 제가 튜머 이쪽 부분‬ ‪리트렉터로 당겨 보고 있을까요?‬‪Tôi dùng kẹp banh‬ ‪kéo khối u theo hướng này nhé?‬
‪(송화) 어, 그래‬‪Ừ, được.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Đừng có đụng vào tim!‬
‪(준완) 심장 쓸데없이 건들지 마!‬‪Đừng có đụng vào tim!‬
‪피브릴레이션 오잖아‬‪Sẽ gây rung thất đấy.‬ ‪FIBRILLATION (VF): RUNG TÂM THẤT‬
‪페리카디움 텐팅 할 거 주세요‬‪Tiến hành ‎pericardium tenting‎.‬
‪(익준) 수술장에서 조직 검사로‬ ‪암세포 없는 거 확인하고 끝냈거든요‬‪Chúng tôi đã làm sinh thiết khi mổ‬ ‪và xác nhận không có tế bào ung thư.‬
‪뭐, 일단 사람이‬ ‪할 수 있는 거 다 했으니까‬‪Chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể,‬
‪약물 치료 받으시면서‬ ‪지켜보시면 될 것 같아요‬‪Chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể,‬ ‪nên bác chỉ cần uống thuốc‬ ‪và theo dõi là được.‬
‪- 감사합니다, 교수님‬ ‪- (익준) 네‬‪- Cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪[남자2의 안도하는 한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪다음 김장호 씨?‬‪Tiếp theo là Kim Jang Ho?‬
‪(해성) 네‬‪Vâng.‬
‪(장호) 안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪- 안녕하십니까‬ ‪- (익준) 네‬‪- Xin chào giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[장호 처의 한숨]‬
‪환자분, 약 꼬박꼬박 드셨어요?‬‪Bác à, bác có uống thuốc đều đặn không?‬
‪네, 묵었습니다‬‪Vâng, tôi uống đều.‬
‪약 제대로 안 드신 거 같은데요?‬‪Có vẻ bác không uống đều đâu.‬
‪[장호 처의 한숨]‬
‪면역 억제제 농도가 너무 높은데‬‪Nồng độ thuốc ức chế miễn dịch quá cao.‬
‪그, 약 잘 안 드시다가‬‪Bác vốn không uống,‬
‪병원 간다고‬ ‪갑자기 많이 드신 거 아니에요?‬‪nhưng vì sắp đi khám‬ ‪nên đột ngột uống nhỉ?‬
‪(장호) [웃으며] 아, 아입니다‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪김장호 씨‬‪Bác Kim Jang Ho.‬
‪술 드신 것 같아요‬‪Có vẻ bác lại uống rượu rồi.‬
‪아입니다‬‪Không phải.‬
‪(장호) [웃으며] 아입니다‬‪Không phải đâu mà.‬
‪[장호 처의 기가 찬 숨소리]‬
‪아니긴요, 여기 수치가 다 나오는데‬‪Thôi mà bác. Tôi nhìn chỉ số là biết.‬
‪피 검사에도 다 보여요‬‪Kiểm tra máu là thấy hết.‬
‪술 얼마나 드셨어요?‬‪Bác đã uống bao nhiêu rượu?‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪쪼끔‬‪Một chút. Tôi chỉ uống một chút thôi.‬
‪쪼끔 마셨습니다‬‪Một chút. Tôi chỉ uống một chút thôi.‬
‪(익준) 한번 마시면 몇 병이나 드세요?‬‪Bác uống mấy chai một lần?‬
‪한 병 반 정도…‬‪Khoảng một chai rưỡi…‬
‪(장호 처) 참 나‬ ‪한 병 반 같은 소리 하고 있네‬‪Một chai rưỡi à? Thôi đi.‬
‪저는 안 마실라 캤는데‬ ‪[장호 처의 한숨]‬‪Tôi không định uống đâu.‬
‪밥 묵으러 나갔는데‬ ‪친구들이 자꾸 마시자 캐 갖고…‬‪Tôi ra ngoài ăn‬ ‪và các bạn tôi cứ ép tôi uống.‬
‪아니, 환자분 간 이식받은 거‬ ‪친구분들한테 얘기했어요?‬‪Bác có kể với bạn bè‬ ‪là bác ghép gan không?‬
‪예, 얘기했습니다‬‪Có, tôi kể rồi.‬
‪아니, 간 이식받은 환자한테‬ ‪수, 술을 권하는‬‪Có người bạn nào lại ép bệnh nhân‬ ‪từng ghép gan uống rượu à?‬
‪친구가 있나?‬‪Có người bạn nào lại ép bệnh nhân‬ ‪từng ghép gan uống rượu à?‬
‪[장호 처의 한숨]‬
‪그런 사람은 친구가 아니죠‬‪Người như vậy không phải bạn.‬
‪(장호 처) [한숨 쉬며] 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪이 사람 지난주에도 닷새를‬ ‪5일을 술을 마셨습니다‬‪Tuần trước ông ấy đã uống rượu‬ ‪suốt năm ngày liền.‬
‪그것도 한번 시작하면 새벽까지‬‪Đã vậy, lần nào cũng uống đến gần sáng.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬‪Đã vậy, lần nào cũng uống đến gần sáng.‬ ‪Ông ấy có còn là người không?‬
‪이게 사람입니까, 예?‬‪Ông ấy có còn là người không?‬
‪사람이면 이럴 수 있습니까?‬‪Làm gì có người nào làm thế?‬
‪씁, 쓸데없는 소리 하고 있다!‬‪Làm gì có người nào làm thế?‬ ‪Bà nói linh tinh gì đấy? Trật tự đi!‬
‪조용히 안 하나!‬‪Bà nói linh tinh gì đấy? Trật tự đi!‬
‪[장호 처의 한숨]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(소아과 의사) 아‬ ‪김수정 산모 보호자분 되시죠?‬‪Anh là chồng của sản phụ Kim Su Jeong nhỉ?‬
‪(수정 남편) 네‬ ‪어떻게 됐어요, 선생님?‬‪Vâng, sao rồi ạ?‬
‪(소아과 의사) 예‬ ‪소아과 김우재 교수입니다‬‪Tôi là Kim U Jae ở Khoa nhi.‬
‪어, 산부인과에서‬ ‪어렵게 끈 아기라고 들었어요‬‪Nghe nói các bác sĩ Khoa sản‬ ‪đã rất cố gắng để kéo dài thai kỳ,‬
‪근데 아기 주수가 너무 어리고‬‪Nghe nói các bác sĩ Khoa sản‬ ‪đã rất cố gắng để kéo dài thai kỳ,‬ ‪nhưng bào thai còn quá nhỏ‬
‪어, 상태가 생각보다 좋지 않아서‬‪và tình trạng không tốt‬ ‪như chúng tôi nghĩ.‬
‪안타깝게도 수술장에서‬ ‪NICU로 가지 못하고 잘 안됐어요‬‪Chúng tôi đã không thể đưa bé‬ ‪đến phòng chăm sóc tích cực.‬ ‪Ca mổ không thành công.‬
‪음, 저희도 최선은 다했지만‬‪Chúng tôi đã cố hết sức‬
‪아기를 살릴 순 없었습니다‬‪nhưng không thể cứu đứa bé.‬
‪[한숨]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪제 와이프는요?‬‪Vợ tôi thì sao? Cô ấy không sao chứ?‬
‪제 아내는요, 교수님?‬‪Vợ tôi thì sao? Cô ấy không sao chứ?‬
‪(소아과 의사) 어, 김수정 산모는‬ ‪현재 양석형 교수님이 수술 중이십니다‬‪Giáo sư Yang Seok Hyeong đang phẫu thuật‬ ‪cho sản phụ Kim Su Jeong.‬
‪수술 끝나고 나오면‬ ‪다시 얘기해 주실 겁니다‬‪Anh ấy sẽ nói chuyện với anh‬ ‪sau khi phẫu thuật kết thúc.‬
‪[수정 남편의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(석형) 스킨 하게 실 주세요‬‪Đưa tôi chỉ khâu.‬
‪환자 바이털 괜찮죠?‬‪Sinh hiệu của cô ấy ổn không?‬
‪(마취과 의사1) 네, 괜찮습니다‬‪Vâng, vẫn ổn.‬
‪(석형) 네‬‪Được rồi.‬
‪(간호사2) 카운트할게요‬‪Tôi sẽ bắt đầu đếm.‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm,‬
‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬‪Tôi sẽ bắt đầu đếm.‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm,‬
‪여섯, 일곱, 여덟, 아홉‬‪sáu, bảy, tám, chín…‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(승원) 아, 아파, 아파!‬‪Đau quá!‬
‪아프다고, 내가 아프다고 했잖아!‬‪Đau! Đã bảo là đau rồi mà!‬
‪[승원의 거친 숨소리]‬‪Đau! Đã bảo là đau rồi mà!‬ ‪Seung Won à, phải cắt chỉ thì mới hết đau.‬
‪(승원 부) 승원아‬ ‪이거 얼른 해야 안 아파지는 거야‬‪Seung Won à, phải cắt chỉ thì mới hết đau.‬
‪선생님이 하나도 안 아프게‬ ‪금방 끝내 주신대‬‪Bác sĩ đã hứa là làm nhanh‬ ‪và không đau mà.‬
‪조금만 참자, 응?‬‪Cố chịu một lát thôi con.‬ ‪Chỉ đau ba lần. Ba lần thôi.‬
‪따끔 세 번만 참자, 세 번만‬‪Chỉ đau ba lần. Ba lần thôi.‬
‪승원아, 선생님이‬ ‪하나도 안 아프게 할게, 응?‬‪Seung Won à, chú sẽ không làm cháu đau.‬ ‪Được rồi.‬
‪자‬‪Seung Won à, chú sẽ không làm cháu đau.‬ ‪Được rồi.‬
‪(승원) 아, 아파, 싫어, 싫다고!‬‪Đau quá! Đừng làm mà!‬ ‪Cháu đã bảo không làm mà!‬ ‪Cháu không thích!‬
‪안 한다고, 싫어, 싫다고!‬‪Cháu đã bảo không làm mà!‬ ‪Cháu không thích!‬
‪[승원의 거친 숨소리]‬‪Cháu đã bảo không làm mà!‬ ‪Cháu không thích!‬
‪[한숨]‬
‪(승원 모) 박승원, 너 이럴래?‬‪Park Seung Won,‬ ‪con cứ định thế này chứ gì?‬
‪선생님 지금 아무것도‬ ‪못 하고 있잖아, 너 때문에!‬‪Tại con mà bác sĩ chưa làm được gì đấy!‬
‪너 수술해 주고‬ ‪안 아프게 해 준 선생님인데‬‪Bác sĩ đã mổ và chữa trị cho con.‬ ‪Cứ phải nhõng nhẽo hả?‬
‪너 이럴래, 진짜?‬‪Bác sĩ đã mổ và chữa trị cho con.‬ ‪Cứ phải nhõng nhẽo hả?‬
‪[승원의 울음]‬
‪[한숨]‬
‪[승원 모가 승원을 토닥인다]‬ ‪[정원이 의료 기구를 내려놓는다]‬‪Không sao. Tôi sẽ khám cho bệnh nhân‬ ‪ở bên ngoài trước.‬
‪(정원) 괜찮습니다‬ ‪외래 아직 많이 남아서‬‪Không sao. Tôi sẽ khám cho bệnh nhân‬ ‪ở bên ngoài trước.‬
‪좀 더 달래 보시고‬‪Hai người thử dỗ bé đi,‬
‪우리 맨 마지막 아이 끝나고‬ ‪그때 들어오시면 될 거 같아요‬‪và quay lại sau khi tôi khám xong‬ ‪cho bé cuối cùng.‬
‪승원이 말로 한 번 더 달래 보시고‬‪Cô hãy nói chuyện và dỗ dành Seung Won.‬
‪하겠다고 하면 언제든지 들어오세요‬‪Hãy quay lại khi thằng bé sẵn sàng.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪아, 진짜…‬‪Ôi, thật là!‬
‪(승원 모) 승원아‬ ‪이제 일어나, 가자, 미안해‬‪Seung Won à, đi thôi. Mẹ xin lỗi.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[어두운 음악]‬‪Bác sĩ gây mê,‬ ‪bệnh nhân chảy nhiều máu đấy.‬
‪(송화) 마취과 선생님‬ ‪피가 많이 나네요‬‪Bác sĩ gây mê,‬ ‪bệnh nhân chảy nhiều máu đấy.‬
‪혈압 어때요?‬‪Huyết áp thế nào?‬
‪(마취과 의사2) 혈압 떨어집니다‬ ‪90에 70입니다‬‪Huyết áp đang giảm. 90 trên 70.‬
‪(송화) 우리 피‬ ‪준비된 거 있으면 빨리 주세요‬‪Chuẩn bị xong máu‬ ‪thì mau đi lấy giúp tôi nhé.‬
‪(간호사3) 네‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Vâng.‬
‪(석형) 소아과 선생님 오셔서‬‪Bác sĩ Khoa nhi đã đến‬
‪어, 아기는 심폐 소생술‬ ‪이삼십 분 정도 했는데‬‪và thực hiện hồi sức tim phổi cho bé‬ ‪trong khoảng 20, 30 phút,‬
‪[석형의 망설이는 신음]‬
‪아기가 너무 어려서 잘 안됐습니다‬‪nhưng thai quá non‬ ‪nên bé không thể sống sót.‬
‪[수정이 흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪4주 가까이 잘 끌어 오셨는데‬‪Gần bốn tuần qua cô đã rất kiên cường.‬
‪저희로서도 최선을 다했지만‬‪Chúng tôi đã cố gắng hết sức,‬
‪안타깝게 돼서 유감입니다‬‪nhưng rất tiếc là vẫn không thành công.‬
‪지금은, 음, 산모분 잘 회복하는 거‬‪Bây giờ, sản phụ nên tập trung‬ ‪hồi phục sức khỏe.‬
‪전신 마취까지 하고 수술하셨으니까‬‪Cô đã được gây mê toàn thân để phẫu thuật,‬
‪산모분이 잘 회복하는 거에‬‪nên chúng tôi sẽ tập trung giúp cô‬
‪집중할게요‬‪hồi phục sức khỏe.‬
‪[수정이 연신 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪김장호 씨, 우리 3년 전에 만났죠?‬‪Bác Kim, chúng ta gặp nhau‬ ‪từ ba năm trước nhỉ?‬
‪예, 선생님이 그때‬ ‪제 생명 구해 줬다 아입니까‬‪Vâng. Bác sĩ đã cứu mạng tôi mà.‬
‪(익준) 3년 전에‬‪Ba năm trước,‬
‪음, 술 드시다가 쓰러져서‬ ‪의식도 없을 때‬‪bác ngất đi trong khi uống rượu‬ ‪rồi hôn mê bất tỉnh,‬
‪첫째 딸이 간 기증해 줬죠?‬‪con gái lớn đã hiến gan cho bác.‬
‪[장호 처의 울컥하는 신음]‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪[흐느끼며] 제가 죄가 많아요, 선생님‬‪Tất cả là lỗi của tôi, bác sĩ.‬
‪그리고 어떻게 하셨어요?‬‪Và sau đó bác làm gì?‬
‪바로 또 술 드셨잖아요‬‪Bác lại tiếp tục uống rượu.‬
‪결국 작년에‬ ‪둘째 딸까지 기증하게 하고‬‪Nên rốt cuộc vào năm ngoái,‬ ‪đến lượt con gái thứ hai phải hiến gan.‬
‪근데 또 술을 드세요?‬‪Nên rốt cuộc vào năm ngoái,‬ ‪đến lượt con gái thứ hai phải hiến gan.‬ ‪Vậy mà bác vẫn uống?‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 자식이 간 기증하는 거‬ ‪당연한 거 아니에요‬‪Chuyện con cái hiến gan cho bác‬ ‪không phải lẽ đương nhiên đâu.‬
‪네?‬‪Bác hiểu không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[장호 처가 흐느낀다]‬
‪지금은 기술이 좋아져서‬ ‪그런 일 거의 없지만‬‪Bây giờ công nghệ tiên tiến‬ ‪nên mới được vậy,‬
‪예전에는 암으로‬ ‪간 수술 하다가 많이 죽었습니다‬‪chứ ngày xưa có bao nhiêu người‬ ‪bỏ mạng trong lúc ghép gan đấy.‬
‪기증자 수술도‬ ‪목숨 걸고 하는 간 수술이에요‬‪Người hiến cũng phải cược mạng của mình.‬
‪딸 둘이 아버지를 위해서‬ ‪목숨을 건 거라고요‬‪Hai con gái của bác‬ ‪cược cả mạng để cứu bố mình.‬
‪아니, 얼마나 많은 환자들이‬ ‪기증할 사람이 없어서 돌아가시는데‬‪Có biết bao nhiêu người mất mạng‬ ‪vì không tìm được người hiến tạng đấy bác.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(장호) 죄송합니다‬ ‪[장호 처의 한숨]‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Nếu lần sau quay lại‬ ‪mà tình trạng gan của bác tệ nữa,‬
‪(익준) 만약에 다시‬ ‪간이 망가져서 오시면‬‪Nếu lần sau quay lại‬ ‪mà tình trạng gan của bác tệ nữa,‬
‪이제는 뇌사자 간밖에 없는데‬‪chỉ còn cách ghép gan‬ ‪của người chết não thôi.‬
‪또 술 마실 사람을 어떻게 수술합니까?‬‪Mà sao phải ghép‬ ‪cho người sẽ lại uống rượu?‬
‪[익준의 한숨]‬
‪뇌사 기증자랑 그 가족들 생각해서라도‬ ‪제가 왜 수술합니까, 제가 어떻게‬‪Nghĩ đến người hiến và gia đình của họ,‬ ‪làm sao tôi ghép được đây?‬
‪또 술 마실 게 뻔한 사람을‬‪Đằng nào bác cũng sẽ uống rượu nữa.‬
‪전 앞으로 환자분‬‪Đằng nào bác cũng sẽ uống rượu nữa.‬
‪수술, 진료 못 합니다‬‪Tôi bó tay với ca của bác rồi.‬
‪예, 집 근처 가까운 병원으로‬ ‪보내 드릴 테니까, 저한테, 어…‬‪Tôi sẽ giới thiệu để bác về‬ ‪bệnh viện gần nhà, vậy nên…‬
‪더 오지 마세요‬‪bác đừng đến đây nữa.‬
‪(장호) 교수님, 죄송합니다‬ ‪[장호 처의 당황한 숨소리]‬‪Giáo sư, tôi xin lỗi.‬
‪제가요, 앞으로 절대‬ ‪절대로 술 안 묵겠습니다‬‪Từ giờ tôi tuyệt đối‬ ‪không bao giờ uống rượu nữa.‬
‪죄송합니다, 교수님‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪다음 분 볼까요?‬‪Mời bệnh nhân tiếp theo đi.‬
‪(해성) 네‬‪Vâng.‬
‪[헛기침]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Có vẻ sắp xong rồi.‬
‪(준완) 거의 된 것 같은데?‬‪Có vẻ sắp xong rồi.‬
‪(전공의) 네, 교수님‬ ‪예쁘게 잘 붙었는데요?‬‪Vâng, giáo sư. Trông ổn đấy ạ.‬
‪(창민) 심장 너무 잘 뛰어요, 교수님‬‪Tim đập rất khỏe.‬
‪(준완) 아, 십년감수했다‬‪Cứ như vừa giảm thọ mười năm.‬
‪가슴도 닫고‬ ‪에크모도 안 달아도 되겠다‬‪Có thể đóng ngực lại‬ ‪và không cần ECMO rồi.‬
‪마무리 잘하자‬‪Kết thúc thôi.‬
‪(전공의) 예‬‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[송화의 탄식]‬‪Ôi.‬
‪(송화) 아, 참‬‪Ôi trời.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪(송화) 종양 잘 제거된 거 보이지?‬‪Thấy khối u được loại bỏ rồi chứ?‬
‪(선빈) 네, 교수님‬‪Rồi, thưa giáo sư.‬
‪(송화) 이제 마이크로 빼 주세요‬‪Dời kính hiển vi đi giúp tôi.‬
‪(간호사3) 네‬‪Vâng.‬
‪(송화) BP 얼마인가요?‬ ‪피 잘 들어가나요?‬‪Huyết áp bao nhiêu? Máu có chảy vào không?‬
‪(마취과 의사2) 예‬ ‪잘 들어가고 있습니다‬‪Có, máu đang chảy vào.‬
‪(송화) 아휴, 힘들었다‬‪Ca này mệt thật.‬
‪[석민이 살짝 웃는다]‬‪Chúng tôi sẽ lo hết‬ ‪từ bước đóng màng cứng.‬
‪(석민) 듀라부턴 저희가 닫겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ lo hết‬ ‪từ bước đóng màng cứng.‬
‪교수님, 여기서부턴 저희가 하겠습니다‬‪Giáo sư, chúng tôi sẽ phụ trách‬ ‪phần còn lại.‬
‪(송화) 어, CSF 안 새게‬ ‪듀라 꼼꼼하게 닫아 주고‬‪Ừ, đóng màng cứng cẩn thận‬ ‪để dịch não tủy không chảy ra.‬
‪블리딩 컨트롤 잘하고 마무리 잘해 줘‬‪Kiểm soát xuất huyết‬ ‪và kết thúc cho tốt nhé.‬
‪(석민) 예‬‪Kiểm soát xuất huyết‬ ‪và kết thúc cho tốt nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Vâng.‬
‪종양 잘 제거했습니다‬‪Loại bỏ khối u thành công rồi ạ.‬
‪[경진 부모의 안도하는 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪교수님, 감사합니다‬‪Giáo sư, cảm ơn cô.‬
‪(경진 부) 감사합니다, 감사합니다‬‪Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪정말 감사합니다, 교수님‬‪Thật sự cảm ơn cô.‬
‪지금 마지막 마무리‬ ‪전공의 선생님이 하고 있어요‬‪Một bác sĩ nội trú đang thực hiện‬ ‪các bước cuối cùng.‬
‪좀 있다 환자분‬ ‪중환자실로 나오실 거고‬‪Lát nữa bệnh nhân sẽ được đưa tới ICU.‬
‪제가 가서 한번 볼게요‬‪Khi đó tôi sẽ qua kiểm tra cô ấy lần nữa.‬
‪(경진 부) 네, 감사합니다‬ ‪교수님, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪(함께) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[경진 모가 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 뭐 해? 한겨울 밖에서 청승맞게‬‪Chuyện gì? Trời lạnh thế này‬ ‪mà ra đây ngồi thơ thẩn vậy?‬
‪(석형) 그러는 넌 여기 뭐 하러 왔어?‬‪Còn cậu? Ra đây làm gì?‬
‪[익준의 한숨]‬‪Còn cậu? Ra đây làm gì?‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬
‪그냥 마음이, 하, 그렇고 그래서‬‪Vì có nhiều chuyện khiến tôi bận lòng.‬
‪(익준) 아기‬‪Đứa bé…‬
‪잘못됐구나?‬‪không giữ được phải không?‬
‪[석형이 숨을 들이켠다]‬
‪거의 없어‬‪Chuyện hy hữu đấy.‬
‪수술장에서 아기 나오자마자‬ ‪익스파이어하는 경우‬‪Một đứa trẻ qua đời‬ ‪khi vừa mới ra đời trong phòng mổ.‬
‪산모가 정말 노력해서‬‪Người mẹ đã dốc hết sức‬
‪23주 초반까지 잘 끌어 오셨는데‬‪để giữ con được đến tuần thứ 23.‬
‪[한숨]‬
‪(석형) 회진 갈 시간인데‬‪Giờ tôi phải đi hội chẩn,‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪회진 가기 참 싫다‬‪nhưng thật chẳng có lòng dạ nào.‬
‪알지, 그 마음‬‪Tôi hiểu lòng cậu mà.‬
‪(석형) 가서 무슨 말을 해야 하나?‬‪Kiểu gì cũng không nghĩ ra.‬
‪위로할 말이 없어‬‪Làm gì có lời nào an ủi được.‬ ‪Nên nói chuyện gì‬
‪무슨 말을‬‪Làm gì có lời nào an ủi được.‬ ‪Nên nói chuyện gì‬
‪어떤 위로를 해야 할지‬‪hay làm gì để cô ấy nhẹ lòng…‬
‪도저히 모르겠다‬‪tôi thật sự không biết.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[석형이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(준완) 여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Ừ. Anh à.‬
‪(익순) 응, 오빠‬‪- Alô?‬ ‪- Ừ. Anh à.‬
‪(준완) 익순아, 오늘 수술‬‪Ik Sun à, hôm nay ấy mà,‬ ‪anh có ca phẫu thuật khó,‬ ‪gần như không có hy vọng gì,‬
‪들어갈 때는 기계 달고 나올지도‬ ‪모른다고 생각한 힘든 수술이었거든‬‪anh có ca phẫu thuật khó,‬ ‪gần như không có hy vọng gì,‬
‪근데 생각보다 심장이 너무 잘 뛰…‬‪nhưng tim bệnh nhân‬ ‪lại đập rất khỏe sau khi…‬
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì sao em?‬
‪(익순) 나 오늘 인종 차별 당했어‬‪- Em vừa bị phân biệt chủng tộc.‬ ‪- Sao?‬
‪(준완) 어?‬‪- Em vừa bị phân biệt chủng tộc.‬ ‪- Sao?‬
‪(익순) 좀 전에 카페 갔는데‬‪Lúc nãy em vào quán cà phê‬
‪간단하게 라테 달라고 했는데‬ ‪직원이 계속 물어보잖아‬‪và gọi một ly latte đơn giản.‬ ‪Nhưng nhân viên cứ giả vờ‬ không hiểu em nói gì
‪[한숨]‬ ‪못 알아듣는 척 몇 번을 물어봐‬‪Nhưng nhân viên cứ giả vờ‬ không hiểu em nói gì ‪và cứ hỏi đi hỏi lại,‬
‪딱 두 단어야, '라테, 플리즈'‬‪trong khi em nói đúng hai từ‬ ‪"Latte, please".‬
‪[익순의 한숨]‬‪trong khi em nói đúng hai từ‬ ‪"Latte, please".‬
‪진짜 기분 너무 나빠‬‪Bực mình quá đi mất.‬
‪(준완) 인종 차별이라고‬ ‪바로 얘기했어?‬‪Bực mình quá đi mất.‬ ‪Em có nói cô ta phân biệt chủng tộc không?‬
‪(익순) 당황해서 아무 말도 못 했어‬‪Em rối quá nên không nói được gì.‬
‪나오고 나서 세경이한테 얘기하니까‬‪Lúc về, em kể với Se Gyeong,‬
‪인종 차별 한 거라 그러더라고‬‪Se Gyeong bảo‬ em vừa bị phân biệt chủng tộc.
‪너무 기분 나쁘다‬‪Giờ tâm trạng em đang rất tệ.‬
‪근데 오빠, 할 말 있던 거 아니었어요?‬‪Mà lúc nãy anh đang nói gì với em nhỉ?‬
‪(준완) 어, 어, 별말 아니야‬‪À, không có gì đâu.‬
‪점심은?‬‪Bữa trưa thì sao? Chắc em chưa ăn nhỉ?‬
‪아직 못 먹었겠네‬‪Bữa trưa thì sao? Chắc em chưa ăn nhỉ?‬
‪어, 오빠도 이제 저녁 먹어야지‬‪Ừ. Cũng tới giờ anh ăn tối rồi.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[경진 모의 한숨]‬
‪(송화) 안녕하세요‬‪- Chào hai bác.‬ ‪- Vâng, chào giáo sư.‬
‪(경진 모) 어, 네, 교수님‬‪- Chào hai bác.‬ ‪- Vâng, chào giáo sư.‬
‪CT 결과 확인했는데‬‪Tôi vừa kiểm tra kết quả chụp CT.‬
‪CT상에서 종양 깨끗이 잘 제거됐습니다‬‪Khối u đã được loại bỏ hoàn toàn rồi ạ.‬
‪[함께 안도한다]‬
‪- 감사합니다, 감사합니다‬ ‪- (경진 모) 감사합니다‬‪- Cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪계획한 대로 됐어요‬‪Tất cả diễn ra như kế hoạch.‬
‪(송화) 환자분은‬ ‪지금 마취 깨는 중이고‬‪Bệnh nhân đang dần hồi phục.‬
‪아직 안심하기는 이르지만‬‪Dù vẫn cần theo dõi thêm,‬
‪중환자실에서‬ ‪하루 이틀 정도 상태 지켜보고‬‪nếu bệnh nhân ở ICU thêm một, hai ngày nữa‬
‪괜찮으면 병실로 올라갈 거예요‬‪mà vẫn ổn thì có thể chuyển ra ngoài.‬
‪(경진 부) 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư.‬ ‪Giáo sư đã vất vả nhiều rồi.‬
‪(경진 모) 교수님‬ ‪정말 고생하셨습니다‬‪Giáo sư đã vất vả nhiều rồi.‬
‪전공의 선생님들이‬ ‪꼼꼼하게 체크할 거고‬‪Bác sĩ nội trú sẽ theo dõi sát sao,‬
‪저도 자주 와서 체크할 테니까‬ ‪너무 걱정하지 마세요‬‪và tôi cũng sẽ thường đến kiểm tra,‬ ‪nên hai bác đừng lo nhé.‬
‪- (경진 부) 네, 감사합니다‬ ‪- 네, 고맙습니다‬‪- Vâng, cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- (경진 부) 고맙습니다‬ ‪- 그럼‬‪- Vâng, cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪Tôi xin phép.‬
‪[경진 모의 한숨]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Tầng ba.‬
‪[안내 음성] 3층입니다‬‪Tầng ba.‬
‪문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪(선빈) 교수님, 아직 안 들어가셨어요?‬‪Giáo sư, cô vẫn chưa về ạ?‬
‪환자 봤으니까 이제 들어가려고‬‪Tôi vừa kiểm tra bệnh nhân. Giờ về đây.‬
‪설마 지금 속초로 가시는 건 아니죠?‬‪Đừng nói giờ này mà cô định về Sokcho nhé?‬
‪한 시간 뒤에 출발하려고‬‪Sẽ xuất phát trong một tiếng nữa.‬
‪내일 오전 외래만 보고‬ ‪바로 올라올 거야‬‪Mai khám ngoại trú ở đó xong,‬ ‪tôi sẽ quay lại đây ngay.‬
‪유경진 씨 출혈 위험 있어서‬ ‪체크해야 돼‬‪Sau khi mổ có thể bị xuất huyết,‬ ‪phải theo dõi chứ.‬
‪(선빈) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪내일 그쪽 외래 좀‬ ‪미루시면 안 돼요, 교수님?‬‪Cô không thể dời lịch‬ ‪khám ngoại trú ở đó à? Thật là.‬
‪아, 정말‬‪Cô không thể dời lịch‬ ‪khám ngoại trú ở đó à? Thật là.‬
‪일주일에 한 번 있는 외래인데‬ ‪그 스케줄은 지켜야지‬‪Cô không thể dời lịch‬ ‪khám ngoại trú ở đó à? Thật là.‬ ‪Mỗi tuần có đúng một ngày khám ngoại trú.‬ ‪Phải đúng lịch chứ.‬
‪멀리 삼척, 동해에서‬ ‪오시는 분들도 계셔‬‪Có người từ Samcheok hay Donghae‬ ‪đến tận đó khám mà.‬
‪(송화) 후딱 갔다 오면 돼‬‪Tôi sẽ đi nhanh rồi trở lại.‬
‪(선빈) 주무시고 가세요‬ ‪오늘 종일 수술하셨는데‬‪Tôi sẽ đi nhanh rồi trở lại.‬ ‪Chợp mắt một lát rồi hẵng đi ạ.‬ ‪Phẫu thuật cả ngày còn gì.‬
‪가서 자면 돼‬‪Về tới rồi ngủ cũng được.‬
‪고생했다, 선빈아‬‪Vất vả rồi, Seon Bin à.‬
‪교수님, 고생하셨습니다‬‪Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[석형의 결연한 숨소리]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Xin chào.‬
‪(석형) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪몸은 좀 어떠세요?‬‪Hôm nay cô thấy thế nào?‬
‪[한숨]‬
‪[승원 모의 한숨]‬
‪(정원) 승원 어머니‬‪Mẹ Seung Won.‬
‪(승원 모) 아‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪À vâng.‬
‪아직 안 가셨어요?‬‪Cô vẫn chưa về sao?‬
‪승원이는요?‬‪Seung Won đâu?‬
‪아빠랑 저녁 먹으러 갔어요‬‪Thằng bé đi ăn tối với bố rồi.‬
‪[정원의 옅은 탄성]‬‪À.‬
‪(승원 모) 저는‬‪Tôi…‬
‪미워서 안 갔어요‬‪vì giận nên không đi cùng.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[승원 모의 한숨]‬
‪결국 실밥도 못 뽑고‬‪Cắt chỉ thôi mà mãi không xong.‬
‪교수님 진만 빼고‬‪Nó chỉ phiền giáo sư thôi.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪속상해, 진짜‬‪Bực quá đi mất.‬
‪쟤는 왜 저러나 몰라‬‪Chẳng biết thằng nhóc đó bị gì nữa.‬
‪그걸 못 참아, 어떻게‬‪Chuyện nhỏ thế mà cũng không chịu nổi.‬
‪쯧, 아, 진짜‬‪Thật là…‬
‪[정원이 숨을 들이켠다]‬
‪(정원) 하이고‬‪Chao ôi.‬
‪어머니‬‪Mẹ Seung Won.‬
‪승원이 힘든 암 수술도 이긴 아이예요‬‪Seung Won đã vượt qua‬ ‪cả một ca phẫu thuật ung thư mà.‬
‪아픈 거 승원이가‬ ‪제일 많이 겪었고 제일 잘 알 거예요‬‪Seung Won đã đau đớn nhiều nhất‬ ‪và hiểu rõ nỗi đau nhất.‬
‪속상하신 거 이해해요‬‪Tôi hiểu tâm trạng của cô mà.‬
‪그래도 아픈 승원이‬‪Nhưng cô vẫn luôn dỗ dành‬ ‪và chăm sóc thằng bé rất tốt‬
‪잘 달래고 케어해서 여기까지 오셨는데‬‪Nhưng cô vẫn luôn dỗ dành‬ ‪và chăm sóc thằng bé rất tốt‬ ‪trong suốt thời gian nó bị bệnh mà.‬
‪오늘 같은 실밥 제거 정도야‬‪Cho nên chuyện cắt chỉ cỏn con…‬
‪전에 승원이 아프고‬ ‪수술받을 때에 비하면‬‪So với quãng thời gian thằng bé ốm đau‬ ‪và trải qua phẫu thuật,‬
‪이 정도 일은, 오늘 일은‬ ‪진짜 아무것도 아니잖아요‬‪chuyện xảy ra hôm nay‬ ‪thật sự không có gì to tát cả.‬
‪[한숨]‬
‪[정원이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪전 괜찮으니까‬‪Tôi không sao hết,‬
‪어머니, 너무 신경 쓰지 마세요‬‪nên mẹ Seung Won đừng bận tâm nhé.‬
‪일주일 뒤에 다시 도전하면 되죠, 뭐‬‪Tuần này chưa được thì để tuần sau.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪교수님 별명 모르시죠?‬‪Anh biết người ta gọi anh là gì chứ?‬
‪(정원) 네?‬‪Dạ?‬
‪천주교 신자신데‬‪Anh theo đạo Thiên Chúa‬
‪별명이 생불이라 어떡해요?‬‪vậy mà lại có biệt danh là Đức Phật.‬
‪(정원) 아‬ ‪[정원과 승원 모의 웃음]‬‪À.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬ ‪(승원 모) 교수님‬‪Giáo sư này.‬
‪교수님 병원 관둔다는 소문 있던데‬‪Tôi nghe đồn là anh sắp nghỉ việc.‬ ‪Không phải vậy đâu nhỉ?‬
‪아니죠?‬‪Tôi nghe đồn là anh sắp nghỉ việc.‬ ‪Không phải vậy đâu nhỉ?‬
‪제가 병원을 왜 관둬요?‬ ‪[웃음]‬‪Sao tôi phải nghỉ việc chứ?‬ ‪Không, không đâu.‬
‪아니에요‬‪Sao tôi phải nghỉ việc chứ?‬ ‪Không, không đâu.‬
‪하, 다행이다‬‪May quá.‬
‪아, 참‬
‪저는요‬‪Tôi ấy mà…‬
‪승원 아빠 회사 관두는 거보다‬‪So với việc bố Seung Won nghỉ việc,‬
‪교수님이 이 병원 관둘까 봐‬ ‪그게 더 걱정이에요‬‪chuyện giáo sư bỏ nghề bác sĩ‬ ‪còn khiến tôi lo hơn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪승원이 실밥 뽑고‬‪Tôi sẽ cắt chỉ cho Seung Won,‬
‪중학교, 고등학교 들어갈 때까지‬ ‪이 병원 쭉 있을 거니까‬‪và làm ở bệnh viện này‬ ‪đến khi thằng bé học xong cấp ba.‬
‪걱정하지 마시고‬ ‪얼른 저녁 드시러 가세요‬‪Cô đừng lo gì cả. Mau đi ăn tối đi ạ.‬
‪승원이, 엄마 기다릴 거예요‬‪Seung Won chắc đang mong mẹ lắm.‬
‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn anh, giáo sư.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(정원) 얼른‬‪Mau đi đi ạ.‬
‪- (승원 모) 가 볼게요‬ ‪- 네‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정원이 숨을 들이켠다]‬
‪[잔잔한 음악이 연주된다]‬
‪(석형) ♪ 세상에 아름다운 것들이 ♪‬‪Tất cả những điều đẹp đẽ trên đời‬
‪♪ 얼마나 오래 남을까 ♪‬‪Liệu có thể ở lại bao lâu? ‬
‪♪ 한여름 소나기 쏟아져도 ♪‬‪Những bông hoa kiên cường bám trụ‬
‪♪ 굳세게 버틴 꽃들과 ♪‬‪Dưới cơn mưa như trút nước mùa hè‬
‪♪ 지난 겨울 눈보라에도 ♪‬‪Cả những thân cây vẫn hiên ngang đứng‬
‪♪ 우뚝 서 있는 나무들같이 ♪‬‪Giữa trận bão tuyết của mùa đông vừa qua‬
‪♪ 하늘 아래 모든 것이 ♪‬‪Vạn vật ở dưới bầu trời kia‬
‪♪ 저 홀로 설 수 있을까 ♪‬‪Có thể nào đứng một mình không?‬
‪♪ 가을 우체국 앞에서 ♪‬‪Trước cửa bưu điện một ngày thu‬
‪♪ 그대를 기다리다 ♪‬‪Tôi đợi chờ người đến‬
‪♪ 우연한 생각에 빠져 ♪‬‪Tâm tư tôi trôi mãi vào miên man‬ ‪Nào hay đêm dần xuống, nắng đã tàn‬
‪♪ 날 저물도록 몰랐네 ♪‬‪Nào hay đêm dần xuống, nắng đã tàn‬
‪♪ 날 저물도록 ♪‬‪Nào hay đêm dần xuống‬
‪♪ 몰랐 ♪‬‪Nắng đã‬
‪♪ 네 ♪‬‪Tàn‬
‪[승주의 하품]‬
‪[민하의 힘겨운 신음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(승주) 오늘 우리 몇 잔째예요?‬‪Hôm nay ta uống mấy ly cà phê rồi?‬ ‪Mới bốn ly thôi.‬
‪(민하) 겨우 네 잔이요‬‪Mới bốn ly thôi.‬
‪병원 커피엔 카페인이 안 들었나 봐요‬‪Cà phê của bệnh viện‬ ‪không có cafein thì phải.‬
‪[민하의 한숨]‬ ‪전 원래 디카페인만 마셔요‬‪Tôi chỉ uống loại không cafein thôi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[안내 음성] 문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬ ‪(승주) 안녕하세요, 교수님‬‪Cửa đang mở.‬ ‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(은원) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(석형) 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào các cô.‬
‪(민하) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(승주) 교수님, 식사는 하셨어요?‬‪Giáo sư đã ăn trưa chưa ạ?‬
‪예, 먹었어요‬‪Tôi ăn rồi.‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪(함께) 안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪- (은원) 뭐 해요?‬ ‪- (민하) 예? 뭘, 뭘요?‬‪- Cô làm gì thế?‬ ‪- Hả? Sao cơ?‬
‪(은원) 그거 열림 버튼이에요‬‪Cô đang ấn nút mở cửa kìa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(민하) 아, 아, 네‬‪Cô đang ấn nút mở cửa kìa.‬ ‪À, phải rồi.‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[익준의 다급한 신음]‬ ‪문이 열립니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪(익준) 어? 이게 누구야?‬‪Ôi, ai thế này? Hội viên‬ ‪hội đam mê bánh gạo cay của tôi đây mà!‬
‪너는 내 떡볶이, 떡볶이는 내 사랑‬‪Ôi, ai thế này? Hội viên‬ ‪hội đam mê bánh gạo cay của tôi đây mà!‬
‪추추 아니신가?‬‪Không phải Chuchu đây ư?‬
‪- 교수님, 안녕하세요‬ ‪- (익준) 예‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(은원과 승주) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪(익준) [웃으며] 예, 안녕하세요, 예‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào mọi người.‬ ‪Chào.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪야, 문 닫아‬‪Này, nhấn nút đóng cửa đi.‬
‪(익준) 네‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[중얼거린다]‬
‪네, 병원장님‬‪Vâng, viện trưởng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네, 할게요‬‪Vâng. Tôi sẽ làm.‬
‪근데 저는 오히려‬ ‪주말에 시간이 되는데‬‪Cuối tuần này thì tôi có thời gian,‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪nhưng để tôi kiểm tra lần nữa‬ ‪rồi gọi lại ạ.‬
‪하나만 확인하고 바로 전화드릴게요‬‪nhưng để tôi kiểm tra lần nữa‬ ‪rồi gọi lại ạ.‬
‪픽스하진 마시고요‬‪Khoan xác nhận ạ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪교수님, 케이크 드세요‬‪Giáo sư, ăn bánh kem nhé.‬
‪(송화) [웃으며] 안 그래도‬ ‪지금 너한테 전화하려고 했는데‬‪Giáo sư, ăn bánh kem nhé.‬ ‪Vừa hay tôi đang định gọi cô.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪앉아‬‪Vừa hay tôi đang định gọi cô.‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪- Gọi tôi? Sao vậy ạ?‬
‪(선빈) 저요? 왜요?‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Gọi tôi? Sao vậy ạ?‬
‪이번 주 토요일 시간 돼?‬‪Thứ Bảy tuần này cô bận không?‬
‪저 당직이요‬‪Hôm đó tôi trực đêm.‬
‪(선빈) ICU도 돌아야 해서‬‪Phải đi thăm khám ở ICU nữa,‬
‪이번 주말엔 복권 당첨돼서‬ ‪찾으러 오라고 해도 못 가요‬‪Phải đi thăm khám ở ICU nữa,‬ ‪nên dù có trúng số‬ ‪cũng không đi nhận giải được.‬
‪[송화의 웃음]‬‪nên dù có trúng số‬ ‪cũng không đi nhận giải được.‬
‪석민이는?‬‪Còn Seok Min?‬
‪아, 석민이 시험이다‬‪À, Seok Min sắp thi nhỉ?‬ ‪Thi lần hai đúng không?‬
‪2차 시험 있지?‬‪À, Seok Min sắp thi nhỉ?‬ ‪Thi lần hai đúng không?‬
‪이번 주 토요일?‬‪Thứ Bảy tuần này à?‬
‪네, 지금 용석민 똥줄이요‬‪Vâng. Yong Seok Min đang vã lắm.‬
‪[송화의 탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪근데 왜요, 교수님?‬‪Ra vậy.‬ ‪- Có chuyện gì vậy ạ?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니야‬‪- Có chuyện gì vậy ạ?‬ ‪- Không có gì.‬
‪맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪홀 케이크로 사 오지, 통으로‬‪Lẽ ra nên mua cả cái bánh to luôn chứ.‬
‪(선빈) 둘이서 먹을 건데요?‬‪Có hai người ăn thôi mà?‬
‪그러니까, 홀 케이크‬‪Thì đó, phải cái to mới đủ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪- 아, 교수님‬ ‪- (송화) 응?‬‪- Giáo sư này.‬ ‪- Sao?‬
‪유경진 씨 보호자분이 교수님 찾아요‬‪Mẹ bệnh nhân Yoo Gyeong Jin muốn gặp cô.‬
‪나를?‬‪Gặp tôi? Để làm gì?‬
‪왜? 아까 유경진 씨 보고 왔는데‬‪Gặp tôi? Để làm gì?‬ ‪Tôi vừa đi kiểm tra cô ấy rồi mà.‬
‪교수님한테 뭔가 하실 말씀이‬ ‪있는 거 같던데요?‬‪Hình như bà ấy có gì muốn nói với cô.‬
‪"산과 개설"‬‪TỔNG QUAN VỀ SẢN KHOA‬
‪[한숨]‬‪"‎Tổng quan về sản khoa‎". Sản khoa.‬
‪'Introduction to obstetrics'‬‪"‎Tổng quan về sản khoa‎". Sản khoa.‬
‪'산과'‬‪"‎Tổng quan về sản khoa‎". Sản khoa.‬
‪너 요즘 다시 교과서 공부하니?‬‪- Cậu đang nghiên cứu lại từ đầu à?‬ ‪- Bỏ xuống. Đừng sờ mó linh tinh.‬
‪(석형) 내려놔, 아무것도 만지지 마‬‪- Cậu đang nghiên cứu lại từ đầu à?‬ ‪- Bỏ xuống. Đừng sờ mó linh tinh.‬
‪궁금한 거 빨리 물어보고‬ ‪빨리 꺼져 줄래?‬‪Muốn hỏi gì thì hỏi mau‬ ‪rồi mau biến đi được không?‬
‪너 오늘 수술 두 개라 그러지 않았니?‬ ‪안 바쁘니?‬‪Tưởng hôm nay cậu có hai ca mổ chứ.‬ ‪Không bận à?‬
‪바빠, 그 바쁜 틈을 쪼개서‬ ‪널 보러 온 거야‬‪Bận, nhưng muốn tranh thủ gặp cậu.‬
‪왜, 굳이?‬‪Sao phải thế?‬
‪난 궁금한 건 못 참거든‬‪- Tò mò thì phải đi hỏi chứ.‬ ‪- Tò mò gì?‬
‪뭔데?‬‪- Tò mò thì phải đi hỏi chứ.‬ ‪- Tò mò gì?‬
‪너 신혜 씨랑 다시 만나는 거?‬‪Cậu quay lại với Sin Hye à?‬
‪윤선주 교수 퇴원했는데‬ ‪왜 오늘 또 같이 계실까?‬‪Giáo sư Yoon xuất viện rồi.‬ ‪Sao hai người vẫn gặp nhau?‬
‪둘이 뭐, 다시 잘해 보기로 한 거?‬‪Hai người định thử hàn gắn à?‬
‪아니‬‪Không có.‬
‪(석형) 윤선주 교수 오늘 외래 왔고‬‪Giáo sư Yoon hôm nay đến tái khám,‬
‪나도 우연히 엘리베이터에서 만난 거야‬‪tôi vào thang máy vô tình gặp cô ấy.‬
‪(익준) 아, 그래, 아유, 그…‬‪Ra vậy. Tôi cứ tưởng.‬
‪그럼 둘이 잘될 가능성은?‬‪Vậy xác suất hai người quay lại là…‬
‪영‬‪Không.‬
‪(익준) 여, 영, 영?‬‪"Không" sao?‬
‪(석형) 영‬‪Ừ. "Không".‬
‪그런 가능성 전혀 없어‬‪Không thể nào có chuyện đó đâu.‬
‪[한숨]‬
‪오빠하고 저녁 먹으러 왔어‬‪Em đến để ăn tối với anh.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪우리‬‪Từ giờ…‬
‪앞으로도 이렇게‬ ‪한 번씩 만나서 저녁도 먹고‬‪thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ‬ ‪và ăn tối với nhau thế này đi.‬
‪그러면 안 될까?‬‪Vậy có được không?‬
‪[석형이 컵을 툭 내려놓는다]‬
‪나 너 이렇게 보는 거 사실‬‪Thật lòng thì, gặp em thế này…‬
‪불편해‬‪Anh thấy bất tiện.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪너 보면 아직‬‪Mỗi khi thấy em,‬ ‪anh vẫn thấy có lỗi với em.‬
‪미안한 마음도 크고‬‪Mỗi khi thấy em,‬ ‪anh vẫn thấy có lỗi với em.‬
‪어, 너 힘들 때 내가‬‪Lúc em gặp khó khăn,‬
‪아무것도 못 해 준 거에 대한‬ ‪죄책감도 커‬‪vì chẳng làm gì được cho em‬ ‪nên anh thấy mình tội lỗi.‬
‪(석형) 근데 신혜야, 난, 어, 우린‬‪Sin Hye à, anh…‬
‪지나가는 인연이라고 생각해‬‪Anh nghĩ chúng ta đã hết duyên rồi.‬
‪지금처럼 이렇게‬‪Những lần gặp gỡ như lúc này‬
‪우연으로만 만나고 싶어‬‪anh mong chỉ là tình cờ thôi.‬
‪알겠어‬‪Em hiểu rồi.‬
‪무슨 말인지 다 이해했어‬‪Em hiểu rõ anh muốn nói gì rồi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪VIỆN TRƯỞNG JU‬
‪네, 병원장님‬‪Vâng, viện trưởng.‬
‪(병원장) 바로 전화 준다면서‬‪Cô bảo sẽ gọi trả lời ngay mà.‬
‪힘들 거 같아요‬‪- Chắc là khó rồi ạ.‬ ‪- Hả? Sao lại thế?‬
‪(병원장) 응? 왜?‬‪- Chắc là khó rồi ạ.‬ ‪- Hả? Sao lại thế?‬
‪남들은 하고 싶어서 난리인데‬‪Ai cũng tranh suất này đấy.‬
‪이번 주 토요일 말고‬ ‪다른 날은 안 되죠?‬‪Ngoài thứ Bảy tuần này ra,‬ ‪không còn ngày nào khác ạ?‬
‪(병원장) 거기서 날짜가‬ ‪이날밖에 안 된대‬‪Họ chỉ sắp xếp được ngày hôm đó thôi.‬
‪채 교수가 수술했는데‬ ‪채 교수가 해야지‬‪Cô là người phẫu thuật thì cô nên làm chứ.‬
‪채 교수 날짜 된다면서‬‪Sao cô bảo là rảnh?‬
‪전 안 할래요‬‪Tôi không làm được đâu.‬
‪병원장님이 대신 해 주세요‬‪- Hay là viện trưởng thay mặt tôi đi.‬ ‪- Trời. Cô thật là.‬
‪(병원장) 아유, 이 사람아, 그걸…‬‪- Hay là viện trưởng thay mặt tôi đi.‬ ‪- Trời. Cô thật là.‬
‪내가 그걸 왜 해!‬‪Sao tôi có thể chứ?‬
‪[웃음]‬
‪알았어, 내가 잘 거절할게‬‪Được rồi. Tôi sẽ từ chối khéo vậy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(병원장) 채 교수, 고생이 많아‬‪Giáo sư Chae, cô vất vả rồi.‬
‪다음부터 무리한 스케줄은‬ ‪부탁 안 할게‬‪Sau này tôi sẽ không ép cô‬ làm việc quá sức nữa.
‪아, 아니에요, 그러실 필요 없어요‬‪Sau này tôi sẽ không ép cô‬ làm việc quá sức nữa. ‪Không ạ, không cần vậy đâu.‬
‪VIP 수술은 부담 갖지 마시고‬‪Nếu cần phẫu thuật cho bệnh nhân VIP,‬
‪무조건 저한테 바로바로 맡겨 주세요‬‪cứ giao cho tôi vô điều kiện đi ạ.‬
‪(병원장) 채 교수, 이런 캐릭터였어?‬‪Không ngờ giáo sư Chae‬ là người như vậy đấy.
‪[웃음]‬‪Không ngờ giáo sư Chae‬ là người như vậy đấy.
‪아, 아무튼 고생해‬‪Dù sao thì, vất vả rồi.‬
‪- 네‬ ‪- (병원장) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[들뜬 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪[기분 좋은 탄성]‬
‪(승주) 어유, 웬 꽃?‬‪Ôi, hoa gì thế?‬
‪[살짝 웃으며] 원래 안 되는데‬‪Vốn dĩ không thể nhận quà,‬
‪김수정 산모님이 퇴원하면서‬‪nhưng sản phụ Kim Su Jeong‬ ‪dặn phải đưa tận tay giáo sư Yang.‬
‪양석형 교수님한테‬ ‪꼭 전해 달라고 하셔서요‬‪nhưng sản phụ Kim Su Jeong‬ ‪dặn phải đưa tận tay giáo sư Yang.‬
‪아휴, 교수님 김수정 산모‬ ‪퇴원하는 거 못 보셨겠네‬‪Chắc là giáo sư Yang‬ ‪không tiễn cô ấy ra viện được rồi.‬
‪교수님 수술 아직 안 끝나셨지?‬‪- Anh ấy vẫn đang phẫu thuật nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민하) 음‬‪- Anh ấy vẫn đang phẫu thuật nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪어젯밤에 문자 보내셨대요‬‪Hôm qua anh ấy đã nhắn tin cho sản phụ.‬
‪누가요?‬‪Ai cơ? Giáo sư Yang Seok Hyeong sao?‬
‪양석형 교수님이?‬‪Ai cơ? Giáo sư Yang Seok Hyeong sao?‬
‪(민하) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Chẳng giống anh ấy chút nào.‬
‪(승주) 그런 캐릭터 아니신데?‬‪- Vâng.‬ ‪- Chẳng giống anh ấy chút nào.‬
‪어젯밤에 저한테‬ ‪김수정 산모 연락처 물어보셨어요‬‪Hôm qua, anh ấy hỏi tôi‬ ‪số điện thoại của sản phụ Kim Su Jeong.‬
‪보드 따고 환자한테‬ ‪개인적인 문자는 처음 보내신다고‬‪Anh ấy bảo chưa từng nhắn cho‬ ‪bệnh nhân nào từ sau khi hành nghề.‬
‪어머, 뭐라고 보내셨는데?‬‪Anh ấy đã nhắn gì vậy?‬
‪(민하) 교수님, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Chào anh.‬
‪- (윤복) 안녕하세요‬ ‪- (석형) 응, 안녕‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪Ừ, chào mọi người.‬
‪(석형) 안녕하세요‬‪Ừ, chào mọi người.‬
‪오, 선생님, 이거 웬 꽃이에요?‬‪Đây là hoa gì vậy?‬
‪김수정 산모님이 교수님 드리라고‬‪Sản phụ Kim Su Jeong gửi cho anh ạ.‬
‪안에 편지도 있어요‬‪Bên trong có thư.‬
‪병원에 꽃 안 되는데‬‪Chúng ta đâu thể nhận hoa.‬
‪(민하) 교수님‬‪- Kìa giáo sư.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(석형) 수고해요‬‪- Kìa giáo sư.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(준완) 어디 가?‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Khu bệnh VIP.‬
‪(송화) VIP 병실‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Khu bệnh VIP.‬
‪- (송화) 너는?‬ ‪- (준완) ICU‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Khu bệnh VIP.‬ ‪- Tôi đến ICU. Còn cậu?‬ ‪- Phẫu thuật.‬
‪- (준완) 너는 수술?‬ ‪- (익준) 수술‬‪- Tôi đến ICU. Còn cậu?‬ ‪- Phẫu thuật.‬
‪(익준) 준비 시간 더 걸린대서‬ ‪잠깐 지하 여기 좀 가 보려고‬‪Vẫn chưa chuẩn bị xong‬ ‪nên tôi định đến đây một lát.‬
‪(준완) 안경점? 새로 오픈했어?‬‪Cửa hàng kính? Mới mở à?‬
‪(익준) 오픈 기념 30% 세일‬‪Mới khai trương, hạ giá 30 phần trăm.‬
‪[준완의 탄성]‬‪Ôi, xin chào! Ai thế này?‬
‪어유, 안녕!‬‪Ôi, xin chào! Ai thế này?‬
‪아이고, 이게 누구신가?‬‪Ôi, xin chào! Ai thế này?‬
‪드래건이랑 목하 열애 중이 의심되는‬‪Chẳng phải bác sĩ nội trú năm ba‬ ‪Heo Seon Bin của NS,‬ ‪bạn gái tin đồn của‬ ‪bác sĩ Long Thần đây sao?‬
‪NS 3년 차 허선빈 선생 아닌가‬‪bạn gái tin đồn của‬ ‪bác sĩ Long Thần đây sao?‬
‪(준완) 별걸 다 안다‬‪bạn gái tin đồn của‬ ‪bác sĩ Long Thần đây sao?‬ ‪Cái gì cũng biết nhỉ.‬
‪(선빈) 안녕하세요‬‪Chào anh chị.‬
‪교수님, 얘기 들으셨어요?‬‪- Giáo sư, cô biết gì chưa?‬ ‪- Biết gì?‬
‪(송화) 무슨 얘기?‬‪- Giáo sư, cô biết gì chưa?‬ ‪- Biết gì?‬
‪(익준) 뭐지?‬ ‪이 신선한 이야기의 도입부는?‬‪Gì vậy? Gì mà nghe hấp dẫn thế?‬
‪독일 방송국에서‬ ‪취재 오고 싶다 그랬대요‬‪Một đài truyền hình ở Đức‬ ‪muốn đến phỏng vấn.‬
‪(준완) 유경진 씨 아직‬ ‪인터뷰할 컨디션은 아닐 텐데?‬‪Cô Yoo Gyeong Jin‬ ‪chưa đủ khỏe để làm phỏng vấn mà.‬
‪유경진 씨 말고 교수님이요‬‪Không phải cô ấy.‬ ‪Phỏng vấn giáo sư Chae ạ.‬
‪- (익준) 채송화를?‬ ‪- (선빈) 네‬‪- Chae Song Hwa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(준완) 오호‬
‪세계적인 바이올리니스트를 구한‬ ‪한국 최고의 뉴로서전으로‬‪Phỏng vấn bác sĩ thần kinh giỏi nhất‬ ‪đã cứu sống nghệ sĩ vĩ cầm thế giới.‬
‪병원에 인터뷰 요청했대요‬‪Họ đã xin phép bệnh viện.‬
‪알아, 병원장님한테 들었어‬‪Tôi biết. Viện trưởng báo cho tôi rồi.‬
‪정말요?‬‪Thật sao ạ?‬
‪근데 나 안 한다고 했는데?‬‪Nhưng tôi từ chối rồi mà.‬
‪왜요? 왜 안 한다고 하셨어요?‬‪Tại sao ạ? Sao chị lại từ chối?‬
‪(송화) 그냥, 안 한다고 했어‬‪Thì vậy đó. Không có lý do gì hết.‬
‪유경진 씨 어머니 때문에 그러시죠?‬‪Vì mẹ cô Yoo Gyeong Jin đúng không ạ?‬
‪유경진 씨 어머니 싫어서‬ ‪인터뷰 안 한다고 하신 거죠?‬‪Cô từ chối‬ ‪vì không thích bà ấy đúng không?‬
‪아니, 나 유경진 씨 어머니 안 싫어‬‪Không. Tôi đâu có ghét‬ ‪mẹ cô Yoo Gyeong Jin.‬
‪그리고 싫다고 해도‬ ‪인터뷰 안 할 건 또 뭐야?‬‪Kể cả có ghét thì cũng đâu có lý do gì‬ ‪để từ chối phỏng vấn.‬
‪그런 거 아니야‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪그럼 왜요?‬‪Vậy lý do là gì ạ? Sao cô lại từ chối?‬
‪왜 안 하신다고 하셨어요?‬‪Vậy lý do là gì ạ? Sao cô lại từ chối?‬
‪너희들 시간 안 된다고 해서‬‪Vì hai cô cậu đều bận vào hôm đó.‬
‪(송화) 같이 고생했는데‬ ‪어떻게 나만 인터뷰를 해?‬‪Chúng ta cùng phẫu thuật mà,‬ ‪sao tôi phỏng vấn một mình được?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪너희들도 같이 인터뷰하면‬ ‪좋을 거 같아서‬‪Tôi muốn phỏng vấn cùng mọi người‬
‪다른 시간 몇 개 더 물어봤거든‬‪nên đã thử đề nghị‬ ‪dời khung giờ phỏng vấn.‬
‪근데 이번 주 토요일밖엔‬ ‪시간이 안 된대‬‪Nhưng họ chỉ có thể phỏng vấn‬ ‪vào thứ Bảy tuần này.‬
‪그래서 나도 안 한다고 했어‬‪Vậy nên tôi đã từ chối.‬
‪(준완) 아유, 미쳐‬‪Điên mất thôi.‬
‪[익준이 전단을 부스럭거린다]‬
‪교수님‬‪Giáo sư…‬
‪다음에‬‪Tôi đã hẹn sẽ nhận phỏng vấn‬
‪서로 시간 맞춰서‬ ‪여유 있게 제대로 하자고 했어‬‪Tôi đã hẹn sẽ nhận phỏng vấn‬ ‪khi mọi người đều rảnh.‬
‪(준완) 야, 뭐 해?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪(익준) 송화 동상 파고 있었어‬‪Tôi tạc tượng Song Hwa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(송화) [웃으며] 아, 뭐야‬‪Cái gì vậy trời? Cậu điên rồi à?‬
‪미쳐, 진짜, 이게 나야?‬‪Cái gì vậy trời? Cậu điên rồi à?‬ ‪- Tôi đấy à?‬ ‪- Ừ, cậu đấy.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪어, 너야, 다음엔‬ ‪진짜 동으로 만들어 줄게‬‪- Tôi đấy à?‬ ‪- Ừ, cậu đấy.‬ ‪Lần sau sẽ là tượng đồng thật.‬
‪[웃으며] 아, 됐어‬‪Thôi khỏi. Tôi đi nhé.‬
‪갈게‬‪Thôi khỏi. Tôi đi nhé.‬
‪(준완) 야, 야, 써 봐‬‪Này, thử đeo vào đi.‬
‪[송화의 헛웃음]‬‪- Dẹp đi.‬ ‪- Trông cũng đẹp mà.‬
‪야, 괜찮은데?‬‪- Dẹp đi.‬ ‪- Trông cũng đẹp mà.‬
‪야, 너 써 봐‬‪Thử đeo xem nào.‬
‪- (준완) 어? 써 봐, 써 봐‬ ‪- (송화) 네가 써 봐, 네가 써 봐‬‪- Đeo lên đi.‬ ‪- Cậu đi mà đeo.‬ ‪Ơ kìa, Song Hwa!‬
‪(익준) 아, 송화야, 송화야!‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Ơ kìa, Song Hwa!‬
‪송화야, 괜찮아? 미안하다‬‪Ơ kìa, Song Hwa!‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Cậu không sao chứ?‬
‪- (익준) 괜찮아? 미안하다‬ ‪- (준완) 아, 잠깐만‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Cậu không sao chứ?‬
‪(준완) 써 보라 그래, 써 봐‬‪- Thử đi xem nào.‬ ‪- Được rồi. Đưa đây.‬
‪(송화) 줘 봐, 줘 봐, 내가 써 볼게‬‪- Thử đi xem nào.‬ ‪- Được rồi. Đưa đây.‬ ‪- Song Hwa!‬ ‪- Rách rồi kìa. Rách mặt tôi rồi!‬
‪(익준과 송화)‬ ‪- 아, 송화야!‬ ‪- 아, 찢어졌잖아! 내 얼굴 찢어졌어‬‪- Song Hwa!‬ ‪- Rách rồi kìa. Rách mặt tôi rồi!‬
‪(익준) 진짜 동으로‬ ‪네 전체를 다 해 주겠어‬ ‪[친구들의 웃음]‬‪Lần sau tôi sẽ‬ ‪tạc tượng đồng thật cho cậu.‬
‪[한숨]‬
‪(수정) 교수님, 김수정 산모예요‬ ‪[한숨]‬‪Giáo sư, tôi là sản phụ Kim Su Jeong.‬
‪얼굴 꼭 뵙고 퇴원하고 싶었는데‬‪Tôi muốn chào tạm biệt anh rồi ra viện,‬
‪수술 중이셔서 이렇게 글 남깁니다‬‪nhưng anh bận phẫu thuật‬ nên tôi đành viết thư.
‪교수님, 어젯밤에 보내 주신 문자에‬‪Giáo sư, khi đọc tin nhắn anh gửi tối qua,‬ ‪tôi đã khóc rất nhiều.‬
‪저 얼마나 울었는지 몰라요‬‪tôi đã khóc rất nhiều.‬
‪웃으면서 병원 나가려고 했는데‬‪Tôi muốn cười thật tươi khi ra viện,‬ ‪nhưng nhờ anh mà vợ chồng tôi‬ khóc như mưa vậy.
‪교수님 때문에‬ ‪남편이랑 또 한참을 울었네요‬‪nhưng nhờ anh mà vợ chồng tôi‬ khóc như mưa vậy.
‪교수님, 미안해하지 마세요‬‪Giáo sư, anh không cần thấy có lỗi đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪교수님 덕분에‬‪Một tháng qua, nhờ có anh,‬ tôi được lắng nghe nhịp tim của con mình
‪지난 한 달 동안‬ ‪아기 심장 소리도 듣고‬‪Một tháng qua, nhờ có anh,‬ tôi được lắng nghe nhịp tim của con mình
‪태동이라는 것도 처음 느껴 봤어요‬‪và lần đầu được cảm nhận cử động của con.‬
‪그 짧은 몇 주의 시간들이‬‪Vài ngày ngắn ngủi đó‬ ‪là những khoảnh khắc quý giá‬ đối với hai vợ chồng tôi đến thế nào,
‪저와 제 남편에겐‬ ‪얼마나 소중한 시간이었는지‬‪là những khoảnh khắc quý giá‬ đối với hai vợ chồng tôi đến thế nào,
‪교수님은 모르실 거예요‬‪chắc giáo sư không biết đâu.‬
‪교수님, 혹시라도‬ ‪제게 다시 천사가 찾아온다면‬‪Giáo sư, nếu tôi lại may mắn‬ được đón nhận một thiên thần nữa,
‪그때도 꼭 저와‬ ‪우리 아기 맡아서 지켜 주세요‬‪khi đó xin anh hãy lần nữa‬ bảo vệ cho hai mẹ con tôi nhé.
‪정말 고생 많으셨고‬ ‪정말 수고 많으셨습니다‬‪Anh tốn bao công sức giúp vợ chồng tôi,‬ thật sự quá vất vả cho anh rồi.
‪아, 보내 주신 문구는‬‪À, chồng của tôi‬
‪남편이 벌써 출력해서‬ ‪액자로 만들었어요‬‪đã in câu mà anh gửi cho tôi ra‬ và đóng khung đấy.
‪[석형이 편지를 툭 내려놓는다]‬‪TỔNG QUAN VỀ SẢN KHOA‬
‪(석형) 산과 교과서의 첫 장에‬ ‪이런 글이 있네요‬‪Trang đầu tiên trong quyển sách sản khoa‬ của tôi có một câu thế này.
‪'때때로 불행한 일이'‬‪"Đôi lúc người tốt…‬
‪'좋은 사람들에게 생길 수 있다'‬‪cũng gặp phải chuyện xấu".‬
‪[무거운 음악]‬
‪(경진 모) 저, 교수님‬‪Giáo sư này.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아직 싱글이세요?‬‪Cô vẫn đang độc thân à?‬
‪(송화) 네?‬‪Dạ? À vâng.‬
‪아, 예, 예‬ ‪[송화의 어색한 웃음]‬‪Dạ? À vâng.‬
‪[경진 모가 살짝 웃는다]‬
‪쟤 오빠 한번 안 만나 보실래요?‬‪Cô muốn thử gặp anh trai của con bé không?‬
‪[경진 모가 살짝 웃는다]‬
‪(경진 모) 나이도 교수님하고‬ ‪비슷할 거 같고‬‪Con trai tôi cũng trạc tuổi cô.‬
‪저 안 닮아서 착하고 성실해요‬‪Không như tôi,‬ ‪nó rất hiền lành và chăm chỉ.‬
‪아, 예‬‪À vâng.‬
‪약국 해요, 강남에서 꽤 크게‬‪Nó có một hiệu thuốc ở Gangnam.‬ ‪Khá là lớn.‬
‪교수님 많이 부담스럽지 않으면‬‪Nếu giáo sư không ngại,‬
‪제가 자리 한번 만들어도 될까요?‬‪tôi sắp xếp cho cô gặp nó nhé?‬
‪[송화의 난처한 신음]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[발랄한 음악]‬‪KHÔNG BUỒN NGỦ THÌ UỐNG LY NÀY,‬ ‪KHÔNG CÓ CAFEIN‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪오신다고?‬‪- Đến thật sao?‬ ‪- Anh ấy hủy hết lịch khám‬
‪외래 하던 거 미루고 바로 오신대요‬‪- Đến thật sao?‬ ‪- Anh ấy hủy hết lịch khám‬ ‪- và sẽ đến ngay.‬ ‪- Đến ngay đây.‬
‪어, 지금 갈게‬‪- và sẽ đến ngay.‬ ‪- Đến ngay đây.‬
‪그래도 보호자는 있을 거 아니야‬‪Phải có người giám hộ chứ?‬
‪아무도 없어요‬ ‪가족도 없고 친척도 없어요‬‪Không có người thân hay họ hàng nào cả.‬
‪올 때마다 항상 혼자 계세요‬‪Lúc nào cũng một mình.‬
‪그 환자 상태 안 좋아서‬ ‪시간 없는 거 같은데‬‪Tình trạng bệnh nhân rất xấu,‬ ‪không còn nhiều thời gian.‬
‪네가 한 번만 봐 줘‬‪- Cậu khám giúp tôi nhé?‬ ‪- Là người quen à?‬
‪아는 사람이지?‬‪- Cậu khám giúp tôi nhé?‬ ‪- Là người quen à?‬
‪누군데?‬‪Ai thế?‬
‪네가 판단해도 불가능한 수술이면‬‪Nếu cậu cho rằng‬ ‪không có khả năng thành công,‬
‪그땐 나도 깔끔하게 포기할게‬‪tôi cũng sẽ từ bỏ.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬‪Đừng quá lo lắng.‬
‪전 믿어요, 기적이 일어날 거라고‬‪Tôi tin kỳ tích sẽ xảy ra.‬
‪지금 수술 들어갑니다‬‪Bắt đầu phẫu thuật.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪넌 아무도 없니?‬‪Con không quen ai à? Bạn gái ấy.‬
‪여자 친구‬‪Con không quen ai à? Bạn gái ấy.‬
‪친구분들 중에 아무나 한 명 정해서‬ ‪남자 친구라고 하세요‬‪Chọn đại một người bạn‬ rồi bảo là bạn trai là được.
‪난 데이트‬‪Tôi đi hẹn hò.‬
‪율제병원 오너, 재벌 2세‬‪Chủ sở hữu bệnh viện Yulje.‬ Tài phiệt đời thứ hai.
‪너희 엄마 경기도 화성에‬ ‪땅 있는 거 알지?‬‪Cháu biết mẹ cháu có đất ở Hwaseong chứ?‬
‪너 준대, 유산이래‬‪- Bà ấy sẽ để lại cho cháu.‬ ‪- Thật sao ạ?‬
‪진짜야?‬‪- Bà ấy sẽ để lại cho cháu.‬ ‪- Thật sao ạ?‬
‪이분이라면 무조건 속을 거 같은데‬‪Nếu là anh ấy thì mọi người sẽ tin.‬
‪교수님이랑 제일 친하신 분이요‬‪Bạn thân nhất của giáo sư ấy.‬
‪아빠랑 캠핑 간다고‬ ‪맨날 맨날 맨날 자랑해‬‪Ngày nào các bạn cũng khoe khoang‬ ‪là được đi cắm trại với bố.‬
‪우리도 가면 되지, 아빠랑 가자‬‪Thì bố con mình cũng đi là được mà.‬
‪- 정말?‬ ‪- 응‬‪- Thật sao ạ?‬ - Ừ.
‪교수님, 사람들 보면 어떡하려고요?‬‪Giáo sư, nếu có ai thấy thì sao?‬
‪그러다 우리 바로 들통나요‬‪Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất.‬
‪그래도 아마 절대 포기 안 하실 거예요‬‪Dù thế thì chắc vẫn nhất quyết‬ không từ bỏ.
‪'아이 라이크 유'‬‪I like you.‬

No comments: