슬기로운 의사생활 S2.2
Những bác sĩ tài hoa S2.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
BỆNH VIỆN YULJE | |
(성영) 선생님, 굿 모닝이요 | Bác sĩ Jang, chào buổi sáng. |
(겨울) 응, 굿 모닝 | Ừ, chào cậu. |
세이프, 시간 딱 맞췄다 | An toàn. Canh giờ chuẩn đấy. |
(성영) 아직 5분 남았습니다 | Vẫn dư năm phút ạ. |
와, 이 시간에 벌써 줄이… | Mới giờ này mà đã xếp hàng rồi. |
새벽부터 뭔 일이래요? | Chuyện gì thế nhỉ? Mới tờ mờ sáng. |
새벽 아니고 아침 | Vậy cũng là "sáng" rồi. Bảy giờ kém năm phút sáng. |
아침 7시 5분 전 | Vậy cũng là "sáng" rồi. Bảy giờ kém năm phút sáng. |
(준완) 난 너 다 기억하지 | Anh nhớ chứ. Cấp hai, cấp ba của em anh đều nhớ. |
고등학교 때, 중학교 때 다 기억해 | Anh nhớ chứ. Cấp hai, cấp ba của em anh đều nhớ. |
너 그때도 엄청 귀여웠어 | Lúc đó em cũng rất dễ thương. |
- (익순) 거짓말 - (준완) 응? | - Đừng có xạo. - Hả? |
(익순) 오빠 나 기억도 못 했잖아요 | Anh còn chả nhớ em là ai mà. |
울 오빠가 그러는데 나랑 미키 헷갈려 했다면서요? | Anh còn chả nhớ em là ai mà. Anh Ik Jun kể với em rồi. Anh từng nhầm em với Micky còn gì. |
(준완) 너희 남매 은근 서로 별말을 다 한다? | Hai anh em giao lưu nhiều thật. |
(익순) 우린 다른 건 몰라도 웃긴 일은 무조건 공유해요 | Gì chứ chuyện hài thì bọn em chắc chắn sẽ kể nhau nghe. |
[준완의 코웃음] 벌써 병원이에요? 주차장? | Gì chứ chuyện hài thì bọn em chắc chắn sẽ kể nhau nghe. Bãi đậu xe à? Anh đã đi làm rồi? |
(준완) 응, 아침 일찍 콘퍼런스 있어서 | Ừ, sáng nay anh có hội thảo sớm. |
(익순) 정원 오빠는요? 같이 출근 안 해요? | Anh Jeong Won đâu? Hai anh không đi chung à? |
(준완) 새벽에 응급 콜 와서 수술했을걸? | Sáng sớm có ca cấp cứu. Chắc cậu ta đang mổ. |
[문이 덜컹 열린다] 안 그래도 커피 사다 주려고 | Anh đang định mua cà phê cho cậu ta đây. |
(익순) 둘이 부부야, 뭐야? 엄청 애틋하다 | Hai người là gì vậy, vợ chồng hả? Tình thương mến thương thế. |
(준완) 그러게 | Đúng nhỉ. Sao anh không làm việc này cho em, |
내가 왜 이 짓을 너한테 안 하고 안드레아 신부님한테 하고 있니? | Đúng nhỉ. Sao anh không làm việc này cho em, mà lại làm cho Cha Andrea chứ? |
익순아, 엘리베이터, 잠깐만 | Ik Sun à, đến thang máy rồi. Đợi anh một lát. |
[작은 목소리로] 잠깐만 | Đợi anh một lát nhé. |
[엘리베이터 도착음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(정원) 정훈이 JP드레인 양상 바뀌거나 | Cô để ý xem túi dẫn lưu JP của Jeong Hun có đổi màu hay tăng giảm gì không nhé. |
양이 늘진 않는지 확인 좀 잘 부탁드릴게요 | của Jeong Hun có đổi màu hay tăng giảm gì không nhé. |
(지민) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Cho tôi một ly Americano đá, một ly Americano nóng, và… |
아이스아메리카노 한 잔 따뜻한 아메리카노 한 잔 | Cho tôi một ly Americano đá, một ly Americano nóng, và… |
[포스기 조작음] | Cho tôi một ly Americano đá, một ly Americano nóng, và… |
따뜻한 카푸치노요 | - Cappuccino nóng ạ. - Và một cappuccino nóng. |
(겨울) 따뜻한 카푸치노요 | - Cappuccino nóng ạ. - Và một cappuccino nóng. |
(성영) 근데 한 잔은 누구 거예요? | Ly còn lại của ai thế ạ? |
두 잔 다 내 거야 | Mình tôi uống hai ly. |
[성영의 탄성] | À, ra thế. |
- 여기요, 교수님이 카드 주셨어 - (성영) 정말요? | - Đây ạ. Thẻ của giáo sư đấy. - Thật ạ? |
(겨울) 응, 그러게 너도 GS 오지 그랬니 | Ừ. Ai bảo cậu không đến Khoa ngoại tổng quát. |
안녕하세요 | Chào anh ạ. |
- (준완) 어, 안녕 - (성영) 안녕하세요 | - Ừ, chào. - Chào anh ạ. |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
(정원) 네, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
- 안 춥니? - (정원) 응 | - Không lạnh à? - Không. |
- (종업원) 카드 받으세요 - (겨울) 감사합니다 | - Thẻ đây ạ. - Cảm ơn ạ. |
근데 어느 교수님 카드예요? | Mà thẻ của giáo sư nào vậy ạ? |
(성영) 과장님은 아니실 거고 | Chắc không phải của trưởng khoa. |
(준완) 교수가 카드를 줬어? | Thẻ của giáo sư? |
- (준완) 너니? - 아니 | - Của cậu à? - Không phải. |
(겨울) 이익준 교수님이요 | Của giáo sư Lee Ik Jun ạ. Hôm qua tôi trực đêm, anh ấy đưa cho, bảo tôi mua đồ ăn khuya. |
어제 당직이었는데 야식 사 먹으라고 주셨어요 | Hôm qua tôi trực đêm, anh ấy đưa cho, bảo tôi mua đồ ăn khuya. |
사랑이 꽃피는 GS구먼 | Tình yêu nở rộ ở GS rồi. |
(정원) 그 카드 나 줄래? | Đưa thẻ đó cho tôi đi. |
어차피 익준이 줘야 되지? 내가 줄게 | Dù gì chả phải trả cho Lee Ik Jun. Để tôi trả cho. |
(겨울) 네 | Vâng. |
야, 오늘 익준이 카드로 여기 기둥뿌리 한번 뽑아 보자 | Này, hôm nay tận dụng thẻ của Lee Ik Jun để cà hết thực đơn đi. |
[흥미진진한 음악] 난 첫 문단 첫 줄 카페모카부터 마지막 문단 마지막 줄 | Này, hôm nay tận dụng thẻ của Lee Ik Jun để cà hết thực đơn đi. Tôi sẽ đặt hết, từ mocha trên cùng đến nước ép quýt Hallabong ở dưới đáy, mỗi loại một ly. |
(정원) 스파클링에이드 한라봉까지 하나씩 다 | đến nước ép quýt Hallabong ở dưới đáy, mỗi loại một ly. |
[준완의 놀란 숨소리] PICU 간호사 쌤들한테 쫙 돌리면 되겠다 | Đãi hết anh chị em hộ lý ở PICU. |
[익살스러운 효과음] | Đãi hết anh chị em hộ lý ở PICU. |
그럼 나는… | Vậy thì tôi sẽ… |
[입차 경고음] | |
[리드미컬한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[휴대전화 알림음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[휴대전화 알림음] | |
[익준의 놀란 신음] | |
[익살스러운 음악] (익준) 뭐야? 씨 | Chết tiệt! |
[익준의 놀란 신음] | |
[익준의 다급한 숨소리] | |
[익준이 코를 훌쩍인다] | |
(익준) [한숨 쉬며] 아, 장겨울 | Jang Gyeol Ul này thật là. |
아침부터 투뿔 소고기를 구워 먹나? | Mới sáng đã ăn bít tết bò thượng hạng? Gì mà tận 182.000 won? |
182,000원… | Mới sáng đã ăn bít tết bò thượng hạng? Gì mà tận 182.000 won? |
[휴대전화 조작음] | |
별관 2층 카페에서 182,000원? | Ở quán cà phê tầng hai mà tiêu 182.000 won? |
[익준의 당황한 신음] [익살스러운 효과음] | |
어, 어? | Ừ, sao? |
어? 아, 엘리베이터 기다리고 있지 | Sao? Tôi đang đợi thang máy. |
아직 타지도 않았는데 허, 안 들리는 척하기는, 하, 참 | Đã vào thang máy đâu. Đừng giả bộ không nghe nữa. Thật là. |
그, 누구니? | Mà ai thế hả? |
어, 내 카드로 카페에서 소고기를 사 먹는 애 [엘리베이터 도착음] | Ai lấy thẻ của tôi đến quán cà phê mua bít tết? |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] [발랄한 음악] | Ai lấy thẻ của tôi đến quán cà phê mua bít tết? |
빨리 얘기해 봐 | Nói nhanh lên. |
엘리베이터 타니까 일단 끊어 봐, 어 | Giờ tôi vào thang máy. Lát nói tiếp. |
[익준의 한숨] [버튼 조작음] | BỆNH VIỆN YULJE |
왜 이렇게, 아유, 이게 안 닫힐까? [익준이 버튼을 연신 누른다] | Sao cửa không đóng vậy? Đang dầu sôi lửa bỏng mà. |
빨리, 급한데 | Sao cửa không đóng vậy? Đang dầu sôi lửa bỏng mà. |
아, 되는 일이 하나도 없네 | Ôi, chả có gì như ý mình cả. |
(석형) 아, 그래도 23주까지는 버텨 주셨으면 좋겠는데 | Hy vọng là cô ấy có thể trụ đến tuần 23. |
(민하) 네 | - Vâng. - Có anh chồng ở đó không? |
(석형) 남편분도 계시고? | - Vâng. - Có anh chồng ở đó không? |
(민하) 네, 남편분 아예 휴가 내시고 옆에 계세요 | Có ạ. Anh ấy đã xin nghỉ phép để ở bên cạnh cô ấy. |
교수님, 김수정 산모 정말 노력 많이 하세요 | - Giáo sư, cô ấy thật sự đang rất cố gắng. - Tôi biết mà. |
(석형) 알아 | - Giáo sư, cô ấy thật sự đang rất cố gắng. - Tôi biết mà. Bức bối lắm nhưng cô ấy vẫn cố nằm yên trên giường |
(민하) 답답하실 텐데도 계속 누워 있고 | Bức bối lắm nhưng cô ấy vẫn cố nằm yên trên giường |
혹시나 문제 생길까 봐 소변도 자리에서 보고 계시고 | và sợ xảy ra bất trắc nên đi vệ sinh tại giường luôn. |
오늘 이 얘기 들으시면 아마 또 잠 못 주무실 거예요 | Cô ấy mà biết chuyện này chắc sẽ không ngủ được mất. |
(석형) 그래도 말씀드려야지 | Nhưng ta vẫn phải nói. |
(민하) 네 | Vâng. |
(석형) 어, 경부가 조금 진행을 해서 살짝 열려 있고 | Cổ tử cung vẫn đang hoạt động nên có hơi mở ra một chút. Chắc là do ngôi thai ngược |
우리 아기가 역아라서 그런지 초음파상으로 움직일 때마다 | Chắc là do ngôi thai ngược nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy. |
발이 경부 쪽으로 들어왔다 나갔다 하는데 | nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy. |
[한숨] | nên lúc siêu âm có thể thấy chân em bé ra vào cổ tử cung mỗi khi động đậy. |
아예 다 빠져 버리거나 그런 상태는 아닙니다 | Nhưng chưa tới nỗi bị lọt ra hẳn đâu. |
추민하 선생이 모니터 보면서 계속 잘 체크하고 있지만 | Bác sĩ Chu vẫn đang theo dõi sát sao. |
만약 23주가 되고 경부가 더 진행이 돼서 | Nhưng đến tuần thứ 23 mà cổ tử cung vẫn cứ tiếp tục giãn |
아기 발이 완전히 빠져 버리거나 탯줄이 같이 빠지는 경우에는 | khiến chân em bé lọt ra hoàn toàn cùng với cuống rốn, |
응급 수술을 할 수도 있습니다 | có thể sẽ phải mổ gấp. |
네 | Vâng. |
[울먹이며] 어떡해? | Phải làm sao đây? |
(수정 남편) 괜찮아 | Không sao đâu. Bác sĩ nói là có dấu hiệu thôi. |
그럴 조짐이 있다는 거지 지금 발이 빠진 건 아니야 | Không sao đâu. Bác sĩ nói là có dấu hiệu thôi. Chân chưa lọt ra hẳn mà. |
(석형) 예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy ạ. |
엄마가 느끼실 때 | Nếu cô để ý thấy thường xuyên bị thắt lại, |
배가 더 자주 뭉치는 것 같거나 유난히 아프시면 | Nếu cô để ý thấy thường xuyên bị thắt lại, hay đột ngột đau tức thì hãy báo chúng tôi ngay. |
저희에게 바로 얘기해 주세요 | hay đột ngột đau tức thì hãy báo chúng tôi ngay. |
저희도 계속 체크하겠지만 | Chúng tôi vẫn sẽ liên tục kiểm tra |
산모분이 제일 빨리 느끼실 수도 있으세요 | nhưng có thể mẹ bé là người cảm nhận sớm nhất. |
[한숨] | |
네 | Vâng ạ. |
저희가 더 잘 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ theo dõi cẩn thận hơn nữa. |
(석형) 그럼 | Chúng tôi xin phép. |
[한숨] | |
[석형의 한숨] | |
(석형) 모니터에서 수축 생기나 잘 봐야 돼 | Phải theo dõi kỹ xem có dấu hiệu co thắt không nhé. |
혹시 피가 나는지 | Xem có bị xuất huyết |
산모 아래로 묵직한 느낌이 드는지도 체크해야 되고 | hay sản phụ có thấy nặng nề ở vùng xương chậu không. |
23주까지는 버텨 주셨으면 좋겠는데 | Nếu cô ấy có thể trụ được đến tuần 23 thì quá tốt. |
아기를 온전하게 꺼내는 게 우리 목표니까 | Mục tiêu của chúng ta là đưa thai nhi ra an toàn. |
23주에 의미 있는 디셀 뜨거나 코드 보이면 바로 수술해야 된다 | Tuần 23 mà thai nhi bị giảm nhịp tim đáng kể hay sa dây rốn thì phải mổ ngay. |
- 알았지? - (민하) 네 | hay sa dây rốn thì phải mổ ngay. - Vâng. - Nhớ kiểm tra kỹ. |
(석형) 응, 꼼꼼히 체크해 | - Vâng. - Nhớ kiểm tra kỹ. |
네가 고생이네 | - Nhờ cả vào cô. - Vâng, giáo sư. |
네, 교수님 | - Nhờ cả vào cô. - Vâng, giáo sư. |
[살짝 웃는다] | |
[수정의 옅은 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[마우스 조작음] | |
- 주말에 뭐 해? - (준완) 왜? | - Cuối tuần bận không? - Sao? |
- 할 말 있어서 - (준완) 해 | - Có chuyện. - Nói đi. |
애들 다 같이 모여 있을 때 얘기할 거야 | Đợi cả đám tụ lại một chỗ rồi nói luôn. |
너 혹시 | Đừng bảo cậu… |
사채 썼니? | đi vay nặng lãi đấy nhé? |
[익살스러운 효과음] | |
[풀벌레 울음] [탁탁거리는 소리가 들린다] | |
(정원) 자 | Được rồi. |
짜잔 | Xin mời! |
[준완이 입바람을 후 분다] - (송화) 오, 예술이다 - (석형) 엄마? | - Ngon hết sẩy! - Mẹ à. |
(석형) 나 저녁은 라면 점심은 샌드위치 먹었어 | Tối nay con ăn mì gói. Trưa con ăn bánh mì kẹp. |
오늘 정원이가 할 말 있다 그래서 | Hôm nay Jeong Won có chuyện muốn nói. |
(익준) 라면은 안정원이지, 아유 | Ahn Jeong Won nấu mì đỉnh nhất. Thơm nức… |
[냄새를 씁 맡는다] [탄성] | |
[익살스러운 음악] (송화) 어머, 야 | Ôi mẹ ơi! Này, cậu không sao chứ? |
어머, 야, 괜찮아? | Ôi mẹ ơi! Này, cậu không sao chứ? |
괜찮아? [준완이 입바람을 후 분다] | Không sao chứ? |
(익준) 내가, 내가 할게, 내가 | Để tôi tự lau. |
[차분한 음악] | |
[준완의 뜨거워하는 숨소리] | |
[준완의 탄성] | |
[송화의 탄성] | |
(송화) 꿀이야, 너무 맛있어 | Ngọt như mật vậy. Ngon quá. Ai mua thế? |
누가 사 온 거야? | Ngọt như mật vậy. Ngon quá. Ai mua thế? |
(정원) 내가 사 왔어, 세일하길래 | Tôi mua đấy. Đang giảm giá. |
- 맛있지? - (송화) 응 | - Ngon nhỉ? - Ừ. |
응, 맛은 있는데 우리 자리를 좀 빨리 비켜 줘야 될 거 같아 | Ừ thì ngon, nhưng ta sắp phải nhường chỗ rồi. Mấy đứa ăn lẹ đi. |
(익준) 얼른 먹어, 얘들아 | Mấy đứa ăn lẹ đi. |
뭔 소리야? 누구 또 올 사람 있어? | Nói gì thế? Cậu lại có khách à? |
얘 여기서 수술할 거잖아 | Cậu ta chuẩn bị mổ mà. |
[익살스러운 효과음] | Nãy giờ cậu lau tay mấy lần rồi? |
(익준) 야, 넌 도대체 손을 몇 분째 닦고 있니? | Nãy giờ cậu lau tay mấy lần rồi? |
딸기 뭐, 수술할 거야? 딸기 마이 아파? | Chuẩn bị mổ cho dâu à? Chúng nó đau ốm hả? |
빨리 먹어, 먹깨비들이 다 먹어 해치우기 전에 | Lo mà ăn đi, kẻo bộ đôi thực thần kia chén sạch. |
(정원) 아이, 뭐 아직 많이 남았구먼, 뭐 | Vẫn còn nhiều mà. Lo gì. |
[놀란 탄성] | |
야, 진짜 달다 | Chà, ngọt thật đấy. |
[탄성] | |
야, 완전 봄이네, 봄 | Đúng là mùa xuân đến rồi. |
(준완) 뭔 개소리야? 지금 1월인데 | Nói nhảm gì thế? Mới tháng 1. Bên ngoài âm 10 độ C kìa. |
밖에 영하 10도야 | Nói nhảm gì thế? Mới tháng 1. Bên ngoài âm 10 độ C kìa. |
(익준) 자기 마음은 봄인가 보지, 뭐 | Mùa xuân trong lòng cậu ta thì có. |
[송화가 피식 웃는다] | |
(송화) 정원아, 너 오늘 할 말 있다며 | Jeong Won à, cậu bảo có chuyện muốn nói mà. Vậy nên mới gọi bọn này nhỉ? |
그래서 우리 모은 거 아니야? | Vậy nên mới gọi bọn này nhỉ? |
어, 씁 | Ừ. |
있잖아 | - Chuyện là… - À, thứ Năm cậu có ca mổ hả? |
(석형) 아, 너 목요일에 수술 있어? | - Chuyện là… - À, thứ Năm cậu có ca mổ hả? |
소문에 유경진 씨 수술한다 그러던데? | Nghe đồn là Yoo Gyeong Jin nhỉ? |
(준완) 유경진이 누구야? 아, 설마 그 바이올리니스트? | Yoo Gyeong Jin nào? Nghệ sĩ vĩ cầm đó? |
나도 알 것 같아, 유영, 유영진 씨 | Hình như tôi cũng biết đấy. Cô Yoo Yeong Jin đó. |
유경진 | - "Yoo Gyeong Jin". - Ừ, Yoo Gyeong Jin. |
유경진 | - "Yoo Gyeong Jin". - Ừ, Yoo Gyeong Jin. |
야, 엄청 유명한 뮤지션 아니냐? | Không phải rất nổi tiếng sao? |
지금 어디 사는데? | Hiện đang sống ở đâu? |
누구? | Hiện đang sống ở đâu? - Ai cơ? - Cô Yoo Gyeong Jin ấy. |
유경진 씨 | - Ai cơ? - Cô Yoo Gyeong Jin ấy. |
얘들아, 잘 들어 | Mấy đứa, nghe anh nói này. |
(정원) 나 한 번만 말할 거고 후토크 없어 | Chỉ nói đúng một lần. Không hơn không kém. |
(익준) 마포 | Ở Mapo. |
- (송화) 아니 - (익준) 그럼 반포? | Ở Mapo. - Sai. - Vậy là Banpo? |
(석형) 유럽에서 활동하고 사는 곳은 독일일걸? | Hoạt động chủ yếu ở châu Âu, nên chắc là sống ở Đức. |
(준완) 어디가 아픈데? | Cô ấy đau ở đâu? |
(석형) 뇌종양이라는 거 같아 | Nghe nói là bị u não. |
검사는 그곳에서 했고 | Đã làm kiểm tra bên đó, |
수술은 한국에서 받고 싶다고 이번 주 귀국했대 | nhưng muốn phẫu thuật ở Hàn nên tuần này sẽ về nước. |
유경진 씨 어머니하고 병원장님이 친한 친구 사이 | Mẹ của cô Yoo Gyeong Jin với viện trưởng là bạn thân. |
명성도 됐고 경력도 필요 없대 | Họ không cần bác sĩ nổi tiếng hay có CV đẹp. |
무조건 우리 병원에서 | Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh giỏi nhất ở bệnh viện mình. |
수술 제일 잘하는 신경외과 의사로 해 달라고 했대 | Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh giỏi nhất ở bệnh viện mình. |
그래서 송화가 당첨 | Nên Song Hwa đã được chọn. |
(익준) 뭐야 너 이번 주 목요일에 또 올라와? | Gì cơ? Vậy thứ Năm này cậu lại lên Seoul hả? |
야, 집을 아예 횡성이나 원주로 옮겨 | Chuyển đến Hoengseong hay Wonju ở luôn đi. |
아니면 내린천 휴게소에 방을 잡든가 | Không thì đặt phòng ở trạm nghỉ chân Naerincheon. |
[헛웃음 치며] 올라오는 건 수요일 | Thứ Tư này tôi lên rồi. |
그래도 수술 전날엔 환자 봐야지 | Trước ngày phẫu thuật phải đến gặp bệnh nhân chứ. |
환자 상태랑 랩 결과는 선빈이한테 계속 노티받고 있어 | Seon Bin vẫn liên tục báo cho tôi kết quả kiểm tra của bệnh nhân. |
아유, 빡세다 안 한다고 해도 될 거 같은데 | Cực thân quá vậy. Cậu có thể từ chối mà. |
아니, 하고 싶어 | Cực thân quá vậy. Cậu có thể từ chối mà. Không. Tôi muốn nhận. |
나 VIP 수술이 제일 좋아 | Tôi thích mổ cho VIP nhất. |
(송화) 전엔 얘랑 계약서에 사인한 게 있어서 의무감에 했는데 | Trước đây tôi có cảm giác bị ép làm do hợp đồng đã ký với cậu ta, |
지금은 다른 동기 부여가 생겼어 | nhưng giờ tôi có động cơ rồi. |
뭔 동기 부여? | Động cơ gì thế? |
그런 게 있어 | Cậu không cần biết. |
아무튼 최선을 다할 거야 | Tóm lại, tôi sẽ cố gắng hết sức |
그래야 환자 한 명이라도 더 수술하지 | để được mổ thêm nhiều ca nữa. |
뭔 소리래? [송화의 웃음] | Ý cậu là sao? |
(송화) 그런 게 있어 | Là vậy đó. |
(준완) 근데 안정원 너 왜 말을 안 해? | Mà Ahn Jeong Won, sao còn chưa nói đi? |
(익준) 야, 그러게 너 왜 사람 불러 놓고 | Đúng đấy. Tự nhiên gọi cảm đám tới rồi ngồi gặm dâu im ru vậy? |
딸기만 먹고 말을 안 하냐? | Đúng đấy. Tự nhiên gọi cảm đám tới rồi ngồi gặm dâu im ru vậy? |
야, 뭐, 딸기 요새 맛있다고 우리 부른 거야? | Không lẽ mục đích là muốn ăn dâu với bọn này? |
[한숨] | |
(정원) 야, 너희들 지금부터 말 한마디도 하지 마 | Từ giờ đừng ai nói thêm tiếng nào. Chỉ mình tôi nói thôi. |
나만 말할 거야 | Từ giờ đừng ai nói thêm tiếng nào. Chỉ mình tôi nói thôi. |
- (준완) 말해, 해! - (익준) 말해, 뭐, 하지 말랬냐? [저마다 재촉한다] | - Nói đi! - Đã ai cản đâu? - Ừ, nói đi. - Nói đi. - Nói đi. - Chuyện gì? |
[한숨] | |
(정원) 나 겨울이 만나 | Tôi đang gặp gỡ Gyeo Ul. |
[익살스러운 효과음] | |
(익준) [헛웃음 치며] 나도 만나 | Thì tôi cũng vậy. |
어제도 만나고 오늘도 만나고 내일도 만나 | Hôm qua gặp, hôm nay gặp. Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp. |
만날 만날 만나 | Hôm qua gặp, hôm nay gặp. Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp. |
아니, 하 | Hôm qua gặp, hôm nay gặp. Mai cũng sẽ gặp. Ngày nào cũng gặp. Không phải… |
나 장겨울 선생이랑 사귄다고 | Tôi đang hẹn hò với Jang Gyeo Ul. |
[익살스러운 효과음] | |
사귄 지 한 달 정도 됐어 | Cũng tầm một tháng rồi. |
[부드러운 음악] | |
너 그래서 병원에 남기로 한 거구나? | Nên cậu mới ở lại bệnh viện? |
여러 이유 중의 가장 큰 이유 | Còn nhiều lý do, nhưng đó là lý do lớn nhất. |
너무 잘됐다 | Quá tốt rồi. |
난 두 사람 잘 어울린다고 생각했어 | Tôi thấy hai người rất đẹp đôi. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
(정원) 야 | - Này. - Kệ tôi đi mà. |
[웃으며] 아니 | - Này. - Kệ tôi đi mà. |
좋아서 그래, 좋아서 | Do tôi vui quá. Quyết định đúng lắm. |
(익준) 잘했다, 야, 씨 | Do tôi vui quá. Quyết định đúng lắm. |
아, 내가… | Ở đây không ai vui hơn tôi đâu. |
아, 내가 제일 좋다, 야, 아으 | Ở đây không ai vui hơn tôi đâu. |
[피식 웃는다] | |
난 지난주에 엄마한테 들어서 알고 있었어 | Tuần trước mẹ tôi có nói nên tôi biết rồi. |
(준완) 이 새끼 은근히 입 무거워 | Vậy mà câm như hến thế. |
(정원) 야, 야 어, 어머니 어떻게 아셨는데? | Này, sao mẹ cậu lại biết được? |
어머니는 어머니한테 들으셨겠지? | Chắc mẹ tôi nghe mẹ cậu nói. |
이름까진 몰랐어 | Chỉ là chưa biết tên. |
병원에선 당연히 비밀로 할게 걱정하지 마 | Bọn tôi sẽ giữ bí mật ở bệnh viện. Đừng lo. |
아, 사방팔방 다 얘기하고 싶은데 | Tôi muốn làm cái loa phát thanh cho thiên hạ nghe cơ, |
내가 우리 장겨울 피곤해질까 봐 참는다 | Tôi muốn làm cái loa phát thanh cho thiên hạ nghe cơ, nhưng sợ Gyeo Ul nhà ta phiền nên thôi. |
우, 우리? | Hả? "Nhà ta?" |
너 앞으로 이런 단어 안 돼 어? 조심해, 너 | Sau này không được nói từ đó. Coi chừng tôi. |
(익준) 난 돼 | Tôi thì nói được. |
네가 안 돼 | Cậu mới không được. Cậu mới phải coi chừng. |
너나 조심해 | Cậu mới không được. Cậu mới phải coi chừng. |
[옅은 탄성] | À, được rồi. |
어 | À, được rồi. |
[친구들의 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[밝은 음악] | |
(송화) 아, 쉽지 않겠다 | Ca này không dễ đâu. |
위치가 안 좋아 | Vị trí khối u không tốt. |
교수님 | Giáo sư, đây là lần đầu tôi được tham gia ca mổ u màng não vùng rãnh khứu. |
저 올팩토리 그루브 메닌지오마 수술 처음 들어가요 | Giáo sư, đây là lần đầu tôi được tham gia ca mổ u màng não vùng rãnh khứu. |
증상이 좀 신기해요 | Triệu chứng bệnh cũng lạ. Người bệnh bị mất sức… |
사람이 무기력해지고 | Triệu chứng bệnh cũng lạ. Người bệnh bị mất sức… |
기운 없고 세상일에 무관심해지고 그래 | Mất cả tinh thần và dần vô cảm với thế giới. |
프론탈 롭 신드롬 | Frontal lobe syndrome. |
전두엽 증후군? | Hội chứng thùy trán. |
오 | - Ồ! - Tôi đã nghiên cứu mà. |
공부했죠 | - Ồ! - Tôi đã nghiên cứu mà. |
(송화) [웃으며] 잘했네 | Tốt lắm. |
- 그럼 가서 볼까? - (선빈) 네 [휴대전화 벨 소리] | - Vậy ta đi gặp cô ấy nhé? - Vâng. |
네, 허선빈입니다 | Alô? Seon Bin nghe ạ. |
(선빈) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[통화 종료음] 저 응급실이요 | Phòng cấp cứu gọi. |
얼른 가세요 | Cô đi đi. Một mình tôi cũng đủ sức hội chẩn. |
회진 정도는 혼자서도 충분히 돌아요 | Cô đi đi. Một mình tôi cũng đủ sức hội chẩn. |
- 얼른 가 - (선빈) 네 | - Nhanh đi đi. - Vâng. |
(선빈) 근데 유경진 씨 보호자 | Nhân tiện, người giám hộ của cô Yu Gyeong Jin, |
어머니분 | cũng là mẹ cô ấy… |
매우 센 캐릭터세요, 역대급 | Bà ấy rất khó tính. Tôi chưa gặp ai khó như thế cả. |
아, 저 이번 주 하루에 다섯 번 넘게 | Nội trong tuần này tôi đã lui tới đó mỗi ngày tận năm, sáu lần |
아무튼 엄청 자주 가서 증상에 대해서도 설명하고 | Nội trong tuần này tôi đã lui tới đó mỗi ngày tận năm, sáu lần để giải thích triệu chứng bệnh, |
검사 시간도 원하는 시간으로 잡아 드렸고 | đặt lịch kiểm tra như họ yêu cầu, |
수술 방법도 잘 설명해 드렸거든요 | và giải thích phương pháp phẫu thuật. |
잘했네, 근데? | Làm tốt lắm. Nhưng sao? |
단 한 번도 팔짱을 풀지 않으셨어요 | Bà ấy chỉ đứng khoanh tay nhìn tôi thôi. |
(선빈) '감사합니다'까진 바라지도 않아요 | Cũng không phải tôi chờ được cảm ơn, |
절 의심하는 눈빛과 못 미더워하는 눈빛 | chỉ là ánh mắt bà ấy tràn ngập sự nghi ngờ… |
시종일관 나는 너를 불신한다는 눈빛을 팍팍 보내시는데… | Bà ấy nhìn tôi như thể tôi là một người không đáng tin vậy. |
너 빨리 가, 뭐 해, 지금? | Thôi mau đi đi. Còn làm gì thế? |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
(준완) 민찬이 어머니한테는 내가 가서 설명해 드릴게 | Để tôi giải thích cho mẹ Min Chan hiểu. |
내가 말씀드릴게 | Để tôi nói cho. |
[통화 종료음] | |
헛것은 아니고 | Tôi đâu có hoa mắt. |
너 요즘 외출이 잦다? | Dạo này cậu hay ra ngoài vậy. |
교수님 | Giáo sư à. |
(재학) 격려면 격려, 비난이면 비난 | Khích lệ ra khích lệ, xài xể ra xài xể. |
하나만 하세요 | Xin hãy chọn một thôi ạ. |
그리고 저 오늘 일주일 만에 외출한 거예요 | Cả tuần rồi tôi mới ra ngoài một lần. |
대출 관련 서류 오늘까지 줘야 한다고 해서 | Cả tuần rồi tôi mới ra ngoài một lần. Do hôm nay tôi phải hoàn thiện hồ sơ vay. |
대출받게? | - Cậu vay tiền à? - Vâng. |
예 | - Cậu vay tiền à? - Vâng. |
와이프 파주에서 출퇴근하는 거 너무 힘들고 | Vợ tôi cứ phải đi đi về về từ Paju, |
저도 와이프랑 떨어져 지내는 거 오랜만이라 | mà vợ chồng tôi cũng sống xa nhau quá lâu rồi, |
대출 좀 더 받아서 월세 하나 얻기로 했어요 | nên tôi định vay tiền để thuê nhà ở. |
그 사기꾼 새끼 아직 못 잡았지? | Chưa bắt được tên lừa đảo đó nhỉ? |
(재학) 예, 경찰이 계속 찾고는 있어요 | Vâng, cảnh sát vẫn đang đi tìm ạ. Anh đi thăm Eun Ji ạ? Tôi đi với. |
교수님, 혹시 은지 보러 가세요? 그럼 저도 | Anh đi thăm Eun Ji ạ? Tôi đi với. |
(준완) 은지 아니라 민찬이 | - Không. Là đi thăm Min Chan. - Min Chan ạ? |
(재학) 민찬이? | - Không. Là đi thăm Min Chan. - Min Chan ạ? |
(준완) DCMP 환자인데 바드 또 하나 해야 될지도 모르겠어 | Bệnh nhân bị bệnh cơ tim giãn. Chắc cần thêm thêm máy hỗ trợ tâm thất. |
(재학) DCMP면 그 전에 히스토리가 있었겠네요? | Vậy thì chắc phải có tiền sử bệnh án. |
(준완) 작년에 집 근처 병원에서 심장 뛰는 게 안 좋다 그랬대 | Năm ngoái đi khám gần nhà thì được bảo là nhịp tim bất thường |
사이즈도 커져 있다고 | và có dấu hiệu giãn cơ. |
(재학) 응급실로 들어왔어요? | Đã vào cấp cứu rồi ạ? |
(준완) 어, 이틀 전에 응급실로 들어왔고 | Ừ. Hai ngày trước. |
어제, 오늘 상태 지켜봤는데 | Tôi đã theo dõi hai hôm rồi. |
아이노트로픽스 쓰는데도 심장 뛰는 건 점점 나빠지나 봐 | Đã dùng thuốc trợ tim nhưng tình hình vẫn không khả quan. |
에크모든 바드든 뭔가 필요할 거 같은데 | Cần máy hỗ trợ tâm thất VAD hoặc máy tim phổi nhân tạo ECMO. |
심사가 빨리 되면 바드를 하려고 | Nếu được duyệt sớm, tôi sẽ dùng VAD. |
(재학) 아휴, 이틀 전만 해도 놀이터에서 잘 놀던 아이인데 | Hai ngày trước còn chơi đùa vui vẻ ở công viên vậy mà. |
하루아침에 심장 이식이 필요하다는 말을 들으면 | Mẹ thằng bé mà nghe phải phẫu thuật ghép tim cho con |
엄마 가슴 무너질 거예요 | chắc sẽ đau lòng lắm. |
(준완) 잘 말씀드려야지 지금 뵈러 가는 길 | Phải lựa lời mà nói thôi. Giờ tôi đang đi gặp đây. |
[익살스러운 음악] - 민찬이 나이는요? - (준완) 4세 | Phải lựa lời mà nói thôi. Giờ tôi đang đi gặp đây. - Min Chan mấy tuổi? - Bốn tuổi. |
- 몸무게는? - (준완) 13kg… | - Nặng bao nhiêu? - Mười ba… |
뭐 하냐? | Làm gì vậy? |
내가 왜 너한테 보고를 하고 있냐? | Sao tôi phải báo cáo với cậu? |
그러게요 | Ừ nhỉ. |
[흥미로운 음악] | |
(재학) 전 그럼 이만 | Tôi xin phép ạ. |
[준완의 한숨] | |
(홍도) 바드는 기본적으로 | VAD chỉ là thiết bị hỗ trợ chức năng của tim |
심실의 펌프 역할만 보조하는 거기 때문에 | VAD chỉ là thiết bị hỗ trợ chức năng của tim nên không thể hỗ trợ phổi, |
폐에 대한 보조를 할 수가 없습니다 | nên không thể hỗ trợ phổi, |
에크모는 심장과 폐를 동시에 보조할 수가 있습니다 | trong khi ECMO lại có thể hỗ trợ đồng thời cả tim và phổi. |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
(민찬 모) 기계 도움이 필요할 정도로 | Vậy là tình trạng của con tôi tệ đến nỗi |
우리 애가 안 좋은 거죠, 선생님? | phải dùng đến máy hỗ trợ ạ? |
(준완) 어… [어두운 음악] | Chuyện này… |
민찬이 심장이 더 이상 못 버틸 거 같습니다 | Tôi nghĩ là tim của Min Chan không thể chống chọi thêm nữa. |
이 이상 버티는 건 위험도가 너무 높아요 | Nếu còn không làm gì thì sẽ rất nguy hiểm cho bé. |
궁극적인 치료는 심장 이식이고 | Phương án điều trị tối ưu là ghép tim. |
이제 공여자가 나올 때까지 기계적인 서포트로 바드가 필요합니다 | Nhưng từ giờ đến lúc có người hiến tim, Min Chan cần sự hỗ trợ của máy bơm tim. |
음, 그 바드를 달고 있다가 | Nếu dùng máy bơm tim |
저절로 심장 기능이 좋아질 수도 있는 거예요? | thì tim thằng bé sẽ dần dần khỏe hơn chứ? |
(준완) 어, 그런 경우가 아주 없진 않지만 | Tuy là có trường hợp như vậy, |
확률이 너무 낮아서 큰 기대는 하기 어렵습니다 | nhưng tỷ lệ vô cùng thấp, ta không nên đặt kỳ vọng vào nó. |
바드는 영구적인 치료가 아니라 임시적인 치료이기 때문에 | Máy bơm tim không phải là phương án lâu dài mà chỉ là tạm thời. |
바드를 단다고 해서 이 모든 게 좋아진다고 할 수 없습니다 | Tôi không thể đảm bảo cháu bé sẽ khỏe hơn khi chỉ dùng mỗi máy bơm. |
심장의 기능만 대신하기 때문에 | Nó chỉ thay chức năng tim, nên có thể sẽ gặp những vấn đề khác như chức năng phổi và nhiễm trùng. |
폐 기능이나 감염의 문제 등 넘어야 할 산들도 많고요 | nên có thể sẽ gặp những vấn đề khác như chức năng phổi và nhiễm trùng. |
심사 결과 나올 때까지 못 버티면 | Nếu bé không trụ nổi đến lúc được duyệt, |
급하게 에크모를 넣어야 할 상황이 될 수도 있습니다 | có thể chúng ta sẽ phải đặt máy tim phổi nhân tạo gấp. |
[무거운 음악] | |
하지만 현재로선 심장 이식 공여자가 나올 때까지 | Nhưng từ giờ đến lúc có người hiến tim thích hợp, |
그때까지 민찬이를 버티게 할 수 있는 최선의 방법이 | tôi nghĩ máy bơm tim là phương pháp tốt nhất đối với Min Chan. |
바드라고 생각합니다 | tôi nghĩ máy bơm tim là phương pháp tốt nhất đối với Min Chan. |
바드 심사 오늘 넣을 예정이고요 | Hôm nay tôi sẽ đăng ký thẩm định. Qua ba bốn ngày nữa sẽ có kết quả. |
삼사일 안으로 결과 나올 겁니다 | Qua ba bốn ngày nữa sẽ có kết quả. |
자세한 절차나 비용은 | Điều phối viên sẽ giải thích thêm cho cô về chi phí và quy trình chi tiết. |
코디네이터 선생님이 다시 한번 설명해 드릴 겁니다 | Điều phối viên sẽ giải thích thêm cho cô về chi phí và quy trình chi tiết. |
네 | Vâng. |
저희도 최선을 다하겠습니다 | Chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI |
[한숨] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[흐느낀다] | |
(홍도) 바드는 기본적으로 | Vì VAD chỉ hỗ trợ chức năng bơm cơ bản của tim |
심실의 펌프 역할만 보조하는 거기 때문에 | Vì VAD chỉ hỗ trợ chức năng bơm cơ bản của tim nên không thể hỗ trợ phổi. |
폐에 대한 보조를 할 수가 없습니다 [버튼 조작음] | nên không thể hỗ trợ phổi. |
교수님, 안녕하세요, 장홍도입니다 | Em chào giáo sư. Em là Jang Hong Do. |
(준완) 어, 그래 | Ừ, chào cậu. |
임창민 선생이랑 같이 다니지, 요즘? | Cậu hay đi với bác sĩ Im Chang Min nhỉ? |
네, 인턴 임창민 선생님이랑 같이 흉부외과 돌고 있습니다 | Dạ. Em hay theo anh ấy đi quanh khu Khoa lồng ngực ạ. |
교수님, 바드는… | - Giáo sư. VAD chính là… - Cái đó chắc em biết rồi. |
아는 것 같고 | - Giáo sư. VAD chính là… - Cái đó chắc em biết rồi. |
그럼 소아 바드랑 성인 바드는 뭐가 다르지? | VAD của người lớn và VAD trẻ em khác nhau thế nào? |
(홍도) 어… | - Dạ… - Máy bơm tim em thấy ở ICU |
ICU에서 본 바드랑 PICU에서 본 소아 바드는 뭐가 달라? | - Dạ… - Máy bơm tim em thấy ở ICU khác với máy bơm tim ở PICU chỗ nào? |
[익살스러운 효과음] | |
다음에 만나면 대답해 주세요 | Lần sau gặp thì cho tôi câu trả lời nhé. |
(은지 모) 괜찮아요, 응? | Không sao đâu. |
괜찮아 | Không sao. |
잘될 거예요 | Mọi thứ sẽ ổn thôi mà. |
[은지 모가 살짝 웃는다] | Mọi thứ sẽ ổn thôi mà. |
우리 애는 바드 단 지 3개월 넘었어요 | Con tôi đã đặt VAD hơn ba tháng rồi. |
[차분한 음악] | |
근데 지금 잘 버텨 주고 있어요 | Đến giờ con bé vẫn đang chống chọi rất tốt. |
네 | Vâng. |
우리 마라톤이야 | Đây là cuộc đua marathon. |
우리 마라톤 선수예요 | Còn chúng ta là vận động viên marathon. |
(은지 모) 이제 시작인데, 응? | Bây giờ mới là bắt đầu thôi. |
아유, 엄마가 벌써부터 이러면 어떡해? | Trời ơi. Làm mẹ mà mới đó đã ủ rũ thì phải làm sao? |
아이도 잘 버텨 주고 있으니까 엄마가 기운을 내야죠 | Con mình đang kiên cường chống chọi thì mình cũng phải mạnh mẽ chứ. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[은지 모가 살짝 웃는다] | |
(은지 모) 아, 그리고 김준완 교수님 말은 진짜 무뚝뚝하게 해도 | Với lại, giáo sư Kim Jun Wan nói chuyện có hơi cộc, |
세상 꼼꼼하고 좋은 분이에요 | nhưng thực tế lại rất chu đáo và tận tâm. |
제가 3개월 넘게 옆에서 지켜봤잖아요 | Tôi ở đây quan sát hơn ba tháng rồi nên mới biết. |
네 [은지 모가 살짝 웃는다] | Vâng. |
(은지 모) 우리 은지 고비 때마다 잘 넘길 수 있게 지켜 주셨어요 | Eun Ji nhà tôi khi gặp nguy kịch đều có cậu ấy giúp đỡ chăm sóc nên mới qua được. |
그러니까, 응? 좋은 생각만 하고 | Cho nên hãy suy nghĩ tích cực vào. |
아이가 잘 이겨 낼 거라 믿으면서 | Hãy tin rằng con mình sẽ vượt qua. |
[잔잔한 음악] | |
힘내세요, 응? | Mạnh mẽ lên nhé? |
우리 진짜 이제부터 시작이에요 | Cuộc đua bây giờ mới thật sự bắt đầu. |
[훌쩍인다] | |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chị. |
[민찬 모가 흐느낀다] [은지 모의 한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(송화) 안녕하세요 | Chào bác. |
유경진 환자분이시죠? | Bệnh nhân Yoo Gyeong Jin phải không ạ? |
네, 안녕하세요 | Vâng, chào chị. |
(송화) 두통이 있다고 하셨는데 머리 아픈 거는 좀 어떠세요? | Nghe nói cô bị đau đầu. Giờ cô thấy thế nào? |
계속이요 | Vẫn đau. |
(경진) 지금도 좀 아파요 | - Bây giờ cũng đang đau. - Vậy à. |
(송화) 응, 기운도 없으시고? | - Bây giờ cũng đang đau. - Vậy à. Còn thấy mất sức nữa nhỉ. |
네, 세상만사 다 귀찮네요 | Vâng. Bây giờ tôi thấy cái gì cũng chướng mắt. |
머리 앞쪽에 있는 혹 때문에 | Vì khối u nằm ở thùy trán nên cô sẽ thấy uể oải và chán ghét mọi thứ. |
기운이 떨어질 수 있고 만사가 귀찮을 수 있어요 | Vì khối u nằm ở thùy trán nên cô sẽ thấy uể oải và chán ghét mọi thứ. |
환자분 의심되는 병명이 후신경구 수막종이라는 종양인데 | Chúng tôi nghi cô mắc một bệnh gọi là u màng não vùng rãnh khứu. |
무기력증, 무력감, 두통 이런 것들이 생길 수 있어요 | Triệu chứng của bệnh sẽ là uể oải, thiếu sức sống, và đau đầu. |
[경진 모의 한숨] | Triệu chứng của bệnh sẽ là uể oải, thiếu sức sống, và đau đầu. Tình trạng bệnh ngày càng xấu đi sau khi chuyển đến đây. |
(경진 모) 이 병원에 입원하고 상태가 더 안 좋아지는 거 같아요 | Tình trạng bệnh ngày càng xấu đi sau khi chuyển đến đây. |
통증이라도 없애 달라고 진통제 달랬더니 | Tôi đã xin thuốc giảm đau để nó đỡ đau đầu |
그것도 겨우 반나절 갈 정도만… | vậy mà mất nửa ngày mới đem đến. |
친구 믿고 멀리 왔는데 | Tôi được người quen giới thiệu mới đến tận đây, mà giờ chỉ thấy bất an. |
아, 정말 너무 불안하다, 불안해 | Tôi được người quen giới thiệu mới đến tận đây, mà giờ chỉ thấy bất an. |
진통제는 환자분이나 보호자분이 달라는 대로 | Không thể cho dùng thuốc giảm đau theo ý của người giám hộ hay bệnh nhân. |
다 드릴 수 있는 게 아니에요 | Không thể cho dùng thuốc giảm đau theo ý của người giám hộ hay bệnh nhân. |
진통제는 간 손상이나 위장 출혈 등 몸에 무리를 줄 수 있어서 | Thuốc giảm đau có thể hại đến gan và gây xuất huyết đường tiêu hóa, |
정해진 적정 용량만 드릴 수 있어요 | nên chỉ được dùng ở liều lượng nhất định. |
네, 저도 그 정도는 알아요 | Vâng, tầm đó thì tôi cũng biết. |
그럼 저는 이따 밤에 다시 뵐게요 | Vậy chiều tối nay tôi lại đến. |
수술 전에 동의서 써야 하고 | Cô cần ký giấy đồng ý phẫu thuật, |
수술 전 마지막으로 환자분에게 설명드릴 것도 있고 | và chúng tôi cũng cần giải thích vài điều trước ca mổ. |
이따 뵙겠습니다 | Hẹn tối gặp cô. |
[경진 모의 기가 찬 숨소리] [문이 달칵 열린다] | |
(경진 모) 내일 수술할 교수는 안 오고 [문이 달칵 닫힌다] | Ngày mai mổ mà không thấy giáo sư đâu, |
새파란 레지던트들만 바꿔 가면서 들어오네 | chỉ thấy cử bác sĩ nội trú non nớt đến thôi nhỉ. |
(경진) 교수님 지금 속초에 계신다잖아 | Giáo sư đang ở Sokcho mà. |
이따 밤엔 오시겠지 | Chắc tối nay sẽ đến thôi. |
[피식 웃으며] 기대된다 | Con muốn gặp quá. |
신경외과 여자 교수 10호시라며? | Bà ấy thuộc top mười nữ giáo sư Khoa thần kinh của cả nước. |
이름도 채송화 | Tên cũng hay nữa, Chae Song Hwa. |
너무 대단하지 않아? | Tài giỏi thật, mẹ nhỉ? |
[경진 모가 피식 웃는다] | Giỏi hay không thì phải xem mới biết. |
(경진 모) 대단한지 안 한지는 봐야 알지 | Giỏi hay không thì phải xem mới biết. |
아, 이 병원에 입원해 기부한 돈이 얼마니? | Thật là, ta đã quyên góp cho bệnh viện này bao nhiêu là tiền. |
주전자 걔가 양심이 있으면은 제일 잘하는 교수 붙였겠지 | Cái tên Ấm Nước đó nếu còn lương tâm thì sẽ cử bác sĩ tốt nhất đến. |
[피식 웃는다] | thì sẽ cử bác sĩ tốt nhất đến. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[마우스 클릭음] | |
퇴근 안 했어? | Còn chưa về à? |
어, 환자 한 명만 보고 가려고 [문이 달칵 닫힌다] | Ừ, tôi định gặp một bệnh nhân rồi mới về. |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
(송화) 유경진 씨 | Cô Yoo Gyeong Jin đấy. |
(정원) 어려운 수술이야? | Ca mổ này khó à? |
(송화) 올팩토리 그루브 메닌지오마 | U màng não vùng rãnh khứu. |
예전에 들어 본 기억 나지? | Chắc cậu nghe qua rồi nhỉ. |
이름대로 올팩토리 너브 있는 곳에 생기는 메닌지오마 | Đúng như tên gọi, đây là u màng não ở nơi có dây thần kinh khứu giác. |
튜머가 좀 깊은 데 있어서 | Nhưng khối u nằm khá sâu. |
너 당직이니, 오늘? | - Hôm nay cậu trực đêm à? - Ừ, hôm nay tôi trực. |
난 오늘 당직 | - Hôm nay cậu trực đêm à? - Ừ, hôm nay tôi trực. |
넌 당직도 아닌데 일찍 들어가지 그래? | Cậu không phải trực thì về nhà sớm đi. |
유경진 씨만 보고 들어가려고 | Tôi đi kiểm tra Yoo Gyeong Jin rồi mới về. |
쯧, 수술 앞두고 많이 불안하실 거야 | Sắp phẫu thuật rồi, chắc cô ấy rất lo lắm. |
[탄성] | |
[웃으며] 채송화 진짜… | Chae Song Hwa, cậu thật… |
넌 어떻게 하나가 입력되면 그렇게 바로 확 몰입을 하니? | Sao cậu có thể tập trung cao độ ngay khi bắt đầu một việc được vậy? |
아무튼 뭘 맡으면 안 돼 | Đúng là không nên để cậu đảm đương gì cả. |
이번 달에 키다리 아저씨 전화 다섯 건이나 받았단 말이야 | Tháng này Chú Chân Dài nhận được tận năm cuộc gọi. |
더 당겨야 돼 | Phải cố gắng hơn. |
지금 네가 하는 구상도 빨리 실현시키려면 | Nếu muốn nhanh chóng thực hiện kế hoạch của cậu, |
지금보다 더 많이 당겨야 돼 | tôi phải làm việc chăm chỉ từ bây giờ. |
너 계속 이러면 진짜 | Nếu mà cậu cứ như vậy, tôi thật sự… |
키다리 아저씨 뺏는다? | Tôi sẽ không cho cậu làm Chú Chân Dài nữa. |
(정원) 너 생활까지 침범받으면서 일하는 건 나도 싫어 | Tôi không muốn công việc ảnh hưởng đến cuộc sống riêng của cậu. |
나 너무 좋아 | Nhưng tôi thích như vậy. |
아, 제발 계속하게 해 줘 | Làm ơn cho tôi làm tiếp đi mà. |
[헛웃음] | |
속초는 환자 수도 적으니까 시간도 되고 | Ở Sokcho không có nhiều bệnh nhân nên tôi có thời gian làm việc đó. |
나 지금 시기도 딱이야 | Thời điểm rất hoàn hảo mà. |
(정원) 아이고, 하 | Ôi trời ơi. |
(송화) 너 지금 너무 바빠 | Dạo này cậu bận lắm mà. Một mình cậu lo hết mọi cuộc phẫu thuật. |
수술도 혼자 다 하고 | Dạo này cậu bận lắm mà. Một mình cậu lo hết mọi cuộc phẫu thuật. |
너 없으면 율제 소아외과 문 닫아야 돼 | Nếu không có cậu, Khoa phẫu thuật nhi sẽ phải đóng cửa. |
PICU, NICU 아이들 다 어디로 가니? | Bọn trẻ ở PICU và NICU sẽ phải đi đâu? |
(정원) 아, 익준이 새끼 시킬걸, 씨 | Biết vậy đã nhờ Ik Jun làm. |
걔도 바쁘지 | Cậu ta cũng bận. |
어제오늘 계속 이식 수술 있던데? | Cậu ta phải phẫu thuật cấy ghép liền hai ngày nay. |
[피식 웃는다] | |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[익살스러운 음악] | |
이번 주 노래 정해졌어? | Chọn được bài hát cho tuần này chưa? |
(익준) 어, 근데 안 알려 줄 거야 | Rồi, mà còn lâu mới nói với cậu. |
단톡방에 있어, 미친놈 | Trong nhóm chat có kìa, thằng điên này. |
[탄식] | |
(익준) 세상에 내 맘대로 되는 게 하나도 없네, 아이 | Chẳng có việc gì được như ý mình cả. |
[사이렌 소리가 흘러나온다] | |
깜짝이야, 뭐야? | Giật cả mình. Gì thế? |
[사이렌 소리가 멈춘다] 뭐야? | - Gì kia? - Cái gì? |
- (정원) 뭘? - (익준) 뭔데? | - Gì kia? - Cái gì? Gì vậy? |
- (송화) 아니야 - (익준) 뭐가 아니야, 너 아니야? | - Có gì đâu. - Gì? Là cậu mà. |
[당황하며] 나 아니야 | Không phải tôi. |
(정원) 얘 그냥 벨 소리인데 왜 그래? | Là nhạc chuông của cậu ấy. |
뭐래, 미친놈이 | Nói gì vậy, đồ điên? Cậu bị lẫn à? |
(익준) 헷갈리니? 나야, 나 | Nói gì vậy, đồ điên? Cậu bị lẫn à? Là tôi đấy. |
난 안다고, 네가 장다리 아저씨인 거 | Tôi biết cậu là Chú Chân Dài mà. |
아, 맞는다, 너 아는구나? | À, phải rồi. Thì ra cậu cũng biết. |
아, 얘 알아 | À, phải rồi. Thì ra cậu cũng biết. - Cậu ta biết. - Sao lại biết? |
[놀라며] 어떻게? | - Cậu ta biết. - Sao lại biết? |
근데 너 어떻게 알았어? | Nhưng làm sao cậu biết? |
그게 중요해, 지금? | Giờ chuyện đó quan trọng à? |
(송화) 이제부터 내가 키다리야 | Từ giờ trở đi, tôi sẽ làm Chú Chân Dài. |
(익준) 너는 | Cậu làm? Đủ thước tấc đâu mà làm. |
키가 작잖냐 | Cậu làm? Đủ thước tấc đâu mà làm. |
(정원) 아, 짜증 나 | Trời ơi, cái thằng nhây. |
(송화) [웃으며] 좀 웃기지 않니? | Nhưng mà buồn cười. |
[헛웃음] | |
넌 참, 얘 개그 좋아하더라? | Đùa vậy mà cậu thích hả? |
아무튼 앞으론 내가 키다리 아저씨야 | Tóm lại là từ giờ, tôi sẽ là Chú Chân Dài. Quyết định như thế rồi. |
그렇게 하기로 했어 | Tóm lại là từ giờ, tôi sẽ là Chú Chân Dài. Quyết định như thế rồi. |
다른 사람한테 비밀이야, 알았지? | Đừng nói với ai khác. Biết chưa? |
(익준) 아휴, 알았어 목의 파스나 떼고 얘기해 | Tôi biết rồi. Bóc cao dán trên cổ ra rồi nói chuyện. |
이거는 내 몸의 일부야 | Giờ nó là một phần cơ thể tôi. |
일종의 타투? | Một kiểu xăm mình. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 지금 갈게, 응 | Ừ, tôi đến ngay đây. |
[숨을 들이켠다] [통화 종료음] | |
야, 타투든 뭐든 | Trời ơi, xăm trổ gì thì tùy cậu. |
(익준) 아유, 좀 살살 해 | Đừng cố quá nhé? |
[정원과 송화의 웃음] | |
미쳤나 봐, 용석민 | Yong Seok Min điên rồi à? |
너랑 둘이 해도 되는데 왜? | Hai người chúng ta đủ rồi. Sao thế? |
펠로우 선생님이 엄청 힘들어하셨거든요 | Bác sĩ làm toàn thời gian đó đang gặp chuyện mệt mỏi |
그래서 석민 오빠가 자원했어요 | nên anh Seok Min tình nguyện tham gia. |
(선빈) 와이프 수술이 내일인데 그것도 암 수술인데 | Ngày mai cô vợ phải phẫu thuật, còn là phẫu thuật cắt bỏ khối u. Bản thân không thể tập trung nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ. |
수술에 집중할 수 있겠냐고 | Bản thân không thể tập trung nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ. |
자기가 들어오겠다고 | Bản thân không thể tập trung nên anh Seok Min mới tình nguyện hỗ trợ. |
네가 얘기했니? | Là cô nói với cậu ấy à? |
아니요, 제가 얘기하기 전에 벌써 알고 있던데요? | Không ạ, anh ấy biết trước cả khi tôi nói. |
(송화) 아휴, 그래도 어떻게 탈출한 병원인데 [엘리베이터 도착음] | Cậu ta đã rất cố gắng để thoát khỏi đây mà. |
제 발로 다시 들어오니 | Giờ lại tình nguyện quay lại à? |
아이고 | |
(송화) 뇌종양 수술이고 머리를 크게 열어서 하는 수술입니다 | Đây là phẫu thuật cắt bỏ u não và phải mở hộp sọ. |
종양이 깊은 곳에 있어서 위험하고 출혈이 많을 수도 있어요 | Khối u nằm sâu trong não nên rất nguy hiểm và có thể cô sẽ mất nhiều máu. |
여러 신경학적 후유증이나 감염 등 | Có thể xuất hiện các biến chứng khó lường như di chứng về thần kinh hoặc nhiễm trùng. |
예상치 못한 합병증이 생길 수도 있는데 | như di chứng về thần kinh hoặc nhiễm trùng. |
어, 자세한 건 동의서 받을 때 설명드릴게요 | Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể trong đơn đồng ý phẫu thuật. |
네 | Vâng. |
(송화) 긴장 많이 되시죠? | Cô lo lắng lắm nhỉ. |
네 | Vâng. |
(송화) 저희가 경험이 많고 | Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm |
열심히 준비하고 있으니까 너무 걱정하지 마세요 | và sẽ chuẩn bị kỹ lưỡng, nên cô đừng lo lắng quá. |
(경진 모) 근데 선생님 | Bác sĩ này. |
저 병원장님이랑 잘 아는 사이인데 | Tôi rất thân với viện trưởng của bệnh viện. |
우리 딸이 가진 종양과 치료법에 대해서 잘 아세요? | Các cô có hiểu rõ khối u của con gái tôi và cách chữa trị không? |
이거에 대해 궁금한 게 좀 많아서요 | Tôi có nhiều thắc mắc lắm đấy. |
좀 더 자세하게 | Tôi muốn nói chuyện với một người |
의학적인 지식을 가진 분께 설명 듣고 싶은데 | có vốn hiểu biết rộng hơn và có khả năng giải thích tường tận. |
설명해 주실 교수님은 언제 와요? | Khi nào thì giáo sư đó đến giải thích cho chúng tôi? |
채송화 교수님? | Giáo sư Chae Song Hwa ấy. |
[한숨] | Giáo sư Chae Song Hwa ấy. |
내일 수술인데 | Ngày mai phẫu thuật rồi. |
그래도 전날엔 오셔서 얘기를 좀 해 주셔야 하지 않나? | Chẳng phải cô ta nên đến giải thích cho chúng tôi à? |
(송화) 제가 채송화입니다 | Tôi là Chae Song Hwa. |
제가 채송화 교수예요 | Tôi chính là giáo sư Chae Song Hwa. |
(경진 모) 아 | À, ra vậy. |
이분이 교수님이세요, 채송화 교수님 | Vị này chính là giáo sư Chae Song Hwa ạ. |
(경진 모) 아, 아유, 교수님 | Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá. |
[당황한 신음] | Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá. |
아니, 너무 젊으시네요 | Ôi trời, giáo sư. Trông cô trẻ quá. |
전 전공의인 줄 알고 | Tôi còn tưởng cô là bác sĩ nội trú. |
따님 종양은 뇌수막종이라고 생각되는데 | Tôi nghĩ khối u của con gái bác là u màng não. |
어, 뇌에 혹이 있는 거예요 | Trong não có khối u. Ngày mai chúng tôi sẽ phẫu thuật lấy khối u ra. |
내일 이 혹을 떼는 수술을 할 겁니다 | Ngày mai chúng tôi sẽ phẫu thuật lấy khối u ra. |
혹의 크기가 꽤 크고 수술 자체가 어렵고 큰 수술이어서 | Khối u khá lớn và đây là ca phẫu thuật khó, phức tạp, |
후유증이 남을 수 있어요 | nên có thể để lại biến chứng hậu phẫu. |
(송화) 수술한 다음에도 중환자실에서 계속 지켜봐야 되고요 | Sau phẫu thuật, phải theo dõi cô ấy ở phòng chăm sóc tích cực. |
그래도 지금 의심되는 뇌수막종은 | Mặc dù vậy, khối u màng não này không phải u ác tính nên hai người đừng quá lo lắng. |
악성 종양이 아니니 너무 걱정하지 마세요 | không phải u ác tính nên hai người đừng quá lo lắng. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
그리고 어머님 | Thưa bác. |
전공의 선생님들도 명백한 신경외과 의사고 | Kể cả là bác sĩ nội trú thì cũng là bác sĩ Khoa phẫu thuật thần kinh. |
(송화) 공부 10년 가까이 10년 넘게 한 사람들입니다 [잔잔한 음악] | Họ đã bỏ ra gần hoặc hơn mười năm học tập nghiên cứu trong ngành. |
충분한 의학적 지식도 있고 | Họ có đủ kiến thức y học cần thiết |
오히려 저보다 환자에 대해 더 많이 아니까 | và thậm chí còn biết rõ bệnh nhân hơn cả tôi. |
전공의 선생님들께 물어봐도 잘 알려 주실 거예요 | Dù bác hỏi chuyện bác sĩ nội trú, họ cũng sẽ trả lời tốt. |
(경진 모) 네 | Vâng. |
(송화) 환자분, 오늘 푹 주무셔야 내일 컨디션 좋아요 | Bệnh nhân à, hôm nay phải ngủ ngon thì ngày mai mới có thể trạng tốt. |
저희도 열심히 준비하고 있으니까 내일 밝은 얼굴로 봬요 | Chúng tôi sẽ chuẩn bị kỹ, mong ngày mai cô tươi tắn hơn. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(송화) 전 그럼 | Tôi xin phép. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[문이 스르륵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(민하) 안녕하세요, 컨디션 어떠세요? | Chào cô, cô thấy thế nào rồi? |
[수정의 힘겨운 신음] | |
(수정) 선생님 | Bác sĩ. |
아, 오늘 배가 좀 뭉치고 | Bác sĩ ơi, hôm nay tôi thấy bụng đau thắt lại |
이 밑으로 살짝 힘이 들어가는 거 같아요 | bụng dưới có cảm giác nặng nề. |
[긴장되는 음악] | Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua… |
아, 여기 밑으로 뭐가 더 흐르는 느낌이 드는데 | Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua… |
잠시만요, 제가 바로 볼게요 | Cô đợi một lát. Tôi sẽ kiểm tra ngay. |
(민하) 선생님, 저 스페큘럼 세트 좀 챙겨 주세요, 빨리요! | Y tá! Chuẩn bị mỏ vịt khám phụ khoa giúp tôi! Nhanh lên! |
[통화 연결음] 교수님 | Giáo sư, con của sản phụ Kim Su Jeong đã lọt chân ra ngoài cổ tử cung. |
교수님, 김수정 산모 아기 지금 익스터널 오스에서 발도 만져지고 | Giáo sư, con của sản phụ Kim Su Jeong đã lọt chân ra ngoài cổ tử cung. |
코드 빠져서 응급 수술 하셔야 될 거 같아요 | Dây rốn cũng ở ngoài rồi, phải phẫu thuật gấp ạ. |
빨리 수술 준비해 소아과에 빨리 연락하고, 바로 갈게 | Mau chuẩn bị phẫu thuật và gọi Khoa nhi. Tôi qua ngay. |
마취과에는 급해서 제너럴해야 될 것 같다고 이야기하고 | Nói với Khoa gây mê là cô ấy cần gây mê toàn thân. |
[통화 종료음] | Nói với Khoa gây mê là cô ấy cần gây mê toàn thân. |
(석형) 죄송합니다 응급 수술이라, 죄송합니다 | Xin lỗi, tôi phải mổ cấp cứu. Xin lỗi cô. |
(여자) 네 [문이 스르륵 열린다] | Vâng. |
[힘겨운 숨소리] | |
(민하) 산모 빨리 옮길게요 | Mau chuyển sản phụ đi. Chuẩn bị xong rồi chứ? Bắt đầu drape được chưa? |
수술상 다 차려진 거죠? 드랩하면 되죠? | Chuẩn bị xong rồi chứ? Bắt đầu drape được chưa? DRAPING: KHỬ TRÙNG |
[석형이 숨을 후 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[수정 남편의 한숨] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[스펀지가 툭 떨어진다] | |
[페달 조작음] | |
[페달 조작음] [물이 뚝 멈춘다] | |
- (송화) 표정이 왜 그렇게 심각해? - (준완) 어 | - Trông cậu nghiêm trọng thế? - Ừ. |
(송화) 오늘 무슨 수술인데? | Hôm nay phẫu thuật gì vậy? |
(준완) 알카파라고 좌측 관상 동맥이 폐동맥에서 나오는 건데 | Là ALCAPA, bất thường ở động mạch vành trái xuất phát từ động mạch phổi. |
심장 뛰는 것도 별로 안 좋고 관상 동맥이 대동맥에서 좀 멀다 | Nhưng nhịp tim không đều, động mạch vành lại nằm xa động mạch chủ. |
잘 갖다 붙일 수 있을까 걱정이야 | Không chắc sẽ thành công nên tôi mới lo. |
수술 끝나고 최소 가슴 열고 나오거나 에크모 달고 나올 확률이 높아 | Rất có thể bệnh nhân sẽ rời phòng mổ khi ngực mở hoặc dùng tim phổi nhân tạo. |
[준완의 한숨] | |
파이팅 | Cố lên nào. |
(송화) 나도 파이팅 | Mình cũng cố lên. |
[흥미로운 음악] | |
[익준이 흥얼거린다] | |
[마우스 클릭음] (익준) 어? 이분, 김장호 씨 | Người này, Kim Jang Ho ấy. |
면역 억제제 농도가 너무 높은데? | Nồng độ thuốc ức chế miễn dịch quá cao. |
지난번에 너무 낮아서 2주 만에 보자고 한 건데 | Tuần trước thì quá thấp nên tôi bảo hai tuần sau quay lại. |
(해성) 아무래도 또 술 드신 거 같아요, 교수님 | Chắc ông ấy lại uống rượu rồi. |
(성영) [작은 목소리로] 누구? | Ai thế? |
(해성) [작은 목소리로] 1년 전 둘째 딸한테 간 이식받은 분 | Người được ghép gan của con gái thứ hai vào năm ngoái. |
[성영의 탄성] | Người được ghép gan của con gái thứ hai vào năm ngoái. |
3년 전엔 첫째 딸한테 | Và của con gái lớn vào ba năm trước. |
(성영) 네? | Gì cơ? |
일단 다음 환자분 봅시다 | Khám cho bệnh nhân tiếp theo trước. |
(간호사1) 네 | Vâng. |
[키보드 조작음] | Vâng. |
- 최상하 님 - (남자1) 아, 예 | - Anh Choi Sang Ha. - Vâng. |
(간호사1) 성함이랑 등록 번호 확인할게요 | Cho tôi kiểm tra tên và số đăng ký. |
(남자1) '3978654'… | Là 3978654… |
(정원) 어 [살짝 웃는다] | |
그럼 엄마가 안고 계시고 그 상태에서 뺄게요 | Tôi sẽ cắt chỉ trong lúc cô ôm cháu bé nhé. |
(승원 모) 네, 교수님 이 자세에서 그냥 하셔야 될 거 같아요 | Vâng, giáo sư. Có lẽ phải làm ở tư thế này thôi. |
(승원 부) 승원아, 하나도 안 아파 [승원의 긴장한 숨소리] | Seung Won à, sẽ không đau đâu. |
전에 아팠던 거 오늘 다 떼려는 거야 | Hôm nay bác sĩ sẽ cắt hết chỉ cho cháu. |
[훌쩍인다] | |
(정원) 자 | Xem nào. |
(승원) 아, 아파, 아파! | Đau, đau quá! |
(정원) 아이고 [승원의 거친 숨소리] | Ngoan nào. |
아, 벌써 끝 | Xong rồi! Xong hết rồi, Seung Won à. |
아이고, 다 끝났다, 승원아 [정원이 살짝 웃는다] | Xong rồi! Xong hết rồi, Seung Won à. |
(승원 모) 봐, 하나도 안 아프지? | Thấy chưa? Không đau chút nào. |
어, 그래도 상처가 깨끗하네요 | Vết thương sạch thật đấy. |
(정원) 주세요 | Đưa tôi. |
따끔따끔할 거야, 승원아, 조금만 참자 | Sẽ hơi nhói đấy, Seung Won à. Cháu chịu đau một lát nhé. |
오늘 몇 개 해야 되냐면 | Hôm nay chúng ta phải cắt… |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Một, hai, ba, bốn, năm… |
오늘 일곱 개 해야 돼 | Hôm nay chúng ta phải cắt bảy mũi khâu. |
괜찮아, 승원아 | Không sao đâu, Seung Won. Một lát là xong thôi. |
이거 금방 끝나, 응 | Không sao đâu, Seung Won. Một lát là xong thôi. |
(정원) 자, 일단 약 발라 보자 | Nào, chú sẽ bôi thuốc trước nhé. Cháu sẽ thấy dễ chịu và mát lạnh. |
요거 시원한 거야 | Nào, chú sẽ bôi thuốc trước nhé. Cháu sẽ thấy dễ chịu và mát lạnh. |
(승원) 아, 싫어, 싫어, 아파, 아파! | Không! Không thích đâu! Đau quá! |
안 한다고! | Không làm nữa đâu! |
(승원 부) 승원아 이거 아픈 거 아니고 시원한 거야 [승원의 울음] | Seung Won, con sẽ không đau đâu. Con sẽ thấy dễ chịu. |
아니야, 싫어, 싫다고! | Không! Con không thích! Không chịu đâu! |
안 한다고! | Con không muốn làm gì cả! |
아이, 시원하다 | Trời ơi, dễ chịu quá. |
(정원) 끝났다, 끝났다, 다 끝났다 | Rồi, xong rồi. Xong hết rồi. |
[정원의 웃음] (승원 부) 시원하지? 하나도 안 아프지? | Cháu thấy dễ chịu chưa? Không đau chút nào nhỉ? |
어, 여기까지 좋았어 | Vẫn suôn sẻ. |
(정원) 아주 좋았어, 승원아 | Cháu làm tốt lắm, Seung Won à. |
[승원 모의 한숨] 자 | Nào. |
(승원) 아, 아파! | Đau quá! |
싫어, 싫어, 싫다고, 안 한다고! | Không chịu đâu! Đã bảo không muốn làm rồi mà! |
[승원의 거친 숨소리] 승원아, 안 아파 | Seung Won à, không đau đâu con. |
사실대로 말해 봐 아직 아무것도 안 했어 | Con nói thật đi. Bác sĩ còn chưa làm gì mà. |
(승원 부) 승원이가 가만히 있어야 빨리하고 가지 | Phải ngồi im thì mới mau xong được. |
안 그러면 계속해야 돼 | Không thì chẳng hết đau đâu. |
(정원) 자, 선생님이 안 아프게 빨리할게요 | Nào, bác sẽ làm nhanh và không đau. |
(승원) 아, 싫어, 싫어, 안 한다고! | Không! Cháu không thích! |
[승원의 거친 숨소리] | Seung Won à, bác sĩ chưa làm gì mà, nghe không? |
승원아, 아직 아무것도 안 했어, 어? | Seung Won à, bác sĩ chưa làm gì mà, nghe không? |
(승원 모) 승원이가 울어서 지금 하나도 못 하고 있잖아! | Con khóc nên bác sĩ chưa làm được gì cả. |
[승원의 울음] | |
(승원) 아, 하지 마 하지 말라고, 아프다고! | Không! Đừng làm gì cả! Đã bảo đau rồi mà! |
[정원의 한숨] | |
안 되겠다 | Không được rồi. Seung Won ra ngoài lấy lại tinh thần rồi quay lại nhé. |
승원이 나가서 기분 좀 풀고 오자 | Không được rồi. Seung Won ra ngoài lấy lại tinh thần rồi quay lại nhé. |
[정원이 장갑을 쓱 벗는다] [한숨] | Mẹ bé này, tôi sẽ khám cho những bé khác trước. |
(정원) 어머니, 어 다른 아이 좀 보고 있을 테니까 | Mẹ bé này, tôi sẽ khám cho những bé khác trước. |
승원이 잠깐 데리고 나가셔서 기분 좀 풀고 올게요 | Cô đưa Seung Won ra ngoài một lát để dỗ bé rồi quay lại nhé. |
그리고 약간의 흥정을 좀 하셔야 될 거 같은데 | Và có lẽ cô phải thương lượng với bé một chút. |
[멋쩍은 신음] | Vâng, giáo sư. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨 쉬며] 자, 내려와 | Con xuống đi. |
[문이 스르륵 닫힌다] [한숨] | |
그럼 다은이 볼까요? | - Cô gọi Da Eun vào đi. - Vâng. |
- (현희) 네 - 네 | - Cô gọi Da Eun vào đi. - Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
[어두운 음악] | |
(송화) 튜머가 어드히젼이 심한데 | Khối u bám khá chắc. |
아, 다이섹션이 힘드네 | Trời ạ, bóc tách sẽ vất vả đây. |
(석민) 제가 튜머 이쪽 부분 리트렉터로 당겨 보고 있을까요? | Tôi dùng kẹp banh kéo khối u theo hướng này nhé? |
(송화) 어, 그래 | Ừ, được. |
[의료 기기 작동음] | Đừng có đụng vào tim! |
(준완) 심장 쓸데없이 건들지 마! | Đừng có đụng vào tim! |
피브릴레이션 오잖아 | Sẽ gây rung thất đấy. FIBRILLATION (VF): RUNG TÂM THẤT |
페리카디움 텐팅 할 거 주세요 | Tiến hành pericardium tenting. |
(익준) 수술장에서 조직 검사로 암세포 없는 거 확인하고 끝냈거든요 | Chúng tôi đã làm sinh thiết khi mổ và xác nhận không có tế bào ung thư. |
뭐, 일단 사람이 할 수 있는 거 다 했으니까 | Chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể, |
약물 치료 받으시면서 지켜보시면 될 것 같아요 | Chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể, nên bác chỉ cần uống thuốc và theo dõi là được. |
- 감사합니다, 교수님 - (익준) 네 | - Cảm ơn giáo sư. - Vâng. |
[남자2의 안도하는 한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
다음 김장호 씨? | Tiếp theo là Kim Jang Ho? |
(해성) 네 | Vâng. |
(장호) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
- 안녕하십니까 - (익준) 네 | - Xin chào giáo sư. - Vâng. |
[어두운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[장호 처의 한숨] | |
환자분, 약 꼬박꼬박 드셨어요? | Bác à, bác có uống thuốc đều đặn không? |
네, 묵었습니다 | Vâng, tôi uống đều. |
약 제대로 안 드신 거 같은데요? | Có vẻ bác không uống đều đâu. |
[장호 처의 한숨] | |
면역 억제제 농도가 너무 높은데 | Nồng độ thuốc ức chế miễn dịch quá cao. |
그, 약 잘 안 드시다가 | Bác vốn không uống, |
병원 간다고 갑자기 많이 드신 거 아니에요? | nhưng vì sắp đi khám nên đột ngột uống nhỉ? |
(장호) [웃으며] 아, 아입니다 | Không phải vậy đâu. |
김장호 씨 | Bác Kim Jang Ho. |
술 드신 것 같아요 | Có vẻ bác lại uống rượu rồi. |
아입니다 | Không phải. |
(장호) [웃으며] 아입니다 | Không phải đâu mà. |
[장호 처의 기가 찬 숨소리] | |
아니긴요, 여기 수치가 다 나오는데 | Thôi mà bác. Tôi nhìn chỉ số là biết. |
피 검사에도 다 보여요 | Kiểm tra máu là thấy hết. |
술 얼마나 드셨어요? | Bác đã uống bao nhiêu rượu? |
[머뭇거리는 신음] | |
쪼끔 | Một chút. Tôi chỉ uống một chút thôi. |
쪼끔 마셨습니다 | Một chút. Tôi chỉ uống một chút thôi. |
(익준) 한번 마시면 몇 병이나 드세요? | Bác uống mấy chai một lần? |
한 병 반 정도… | Khoảng một chai rưỡi… |
(장호 처) 참 나 한 병 반 같은 소리 하고 있네 | Một chai rưỡi à? Thôi đi. |
저는 안 마실라 캤는데 [장호 처의 한숨] | Tôi không định uống đâu. |
밥 묵으러 나갔는데 친구들이 자꾸 마시자 캐 갖고… | Tôi ra ngoài ăn và các bạn tôi cứ ép tôi uống. |
아니, 환자분 간 이식받은 거 친구분들한테 얘기했어요? | Bác có kể với bạn bè là bác ghép gan không? |
예, 얘기했습니다 | Có, tôi kể rồi. |
아니, 간 이식받은 환자한테 수, 술을 권하는 | Có người bạn nào lại ép bệnh nhân từng ghép gan uống rượu à? |
친구가 있나? | Có người bạn nào lại ép bệnh nhân từng ghép gan uống rượu à? |
[장호 처의 한숨] | |
그런 사람은 친구가 아니죠 | Người như vậy không phải bạn. |
(장호 처) [한숨 쉬며] 교수님 | Giáo sư. |
이 사람 지난주에도 닷새를 5일을 술을 마셨습니다 | Tuần trước ông ấy đã uống rượu suốt năm ngày liền. |
그것도 한번 시작하면 새벽까지 | Đã vậy, lần nào cũng uống đến gần sáng. |
[울컥하는 숨소리] | Đã vậy, lần nào cũng uống đến gần sáng. Ông ấy có còn là người không? |
이게 사람입니까, 예? | Ông ấy có còn là người không? |
사람이면 이럴 수 있습니까? | Làm gì có người nào làm thế? |
씁, 쓸데없는 소리 하고 있다! | Làm gì có người nào làm thế? Bà nói linh tinh gì đấy? Trật tự đi! |
조용히 안 하나! | Bà nói linh tinh gì đấy? Trật tự đi! |
[장호 처의 한숨] [어두운 음악] | |
[한숨] | |
(소아과 의사) 아 김수정 산모 보호자분 되시죠? | Anh là chồng của sản phụ Kim Su Jeong nhỉ? |
(수정 남편) 네 어떻게 됐어요, 선생님? | Vâng, sao rồi ạ? |
(소아과 의사) 예 소아과 김우재 교수입니다 | Tôi là Kim U Jae ở Khoa nhi. |
어, 산부인과에서 어렵게 끈 아기라고 들었어요 | Nghe nói các bác sĩ Khoa sản đã rất cố gắng để kéo dài thai kỳ, |
근데 아기 주수가 너무 어리고 | Nghe nói các bác sĩ Khoa sản đã rất cố gắng để kéo dài thai kỳ, nhưng bào thai còn quá nhỏ |
어, 상태가 생각보다 좋지 않아서 | và tình trạng không tốt như chúng tôi nghĩ. |
안타깝게도 수술장에서 NICU로 가지 못하고 잘 안됐어요 | Chúng tôi đã không thể đưa bé đến phòng chăm sóc tích cực. Ca mổ không thành công. |
음, 저희도 최선은 다했지만 | Chúng tôi đã cố hết sức |
아기를 살릴 순 없었습니다 | nhưng không thể cứu đứa bé. |
[한숨] [무거운 음악] | |
제 와이프는요? | Vợ tôi thì sao? Cô ấy không sao chứ? |
제 아내는요, 교수님? | Vợ tôi thì sao? Cô ấy không sao chứ? |
(소아과 의사) 어, 김수정 산모는 현재 양석형 교수님이 수술 중이십니다 | Giáo sư Yang Seok Hyeong đang phẫu thuật cho sản phụ Kim Su Jeong. |
수술 끝나고 나오면 다시 얘기해 주실 겁니다 | Anh ấy sẽ nói chuyện với anh sau khi phẫu thuật kết thúc. |
[수정 남편의 한숨] | |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
(석형) 스킨 하게 실 주세요 | Đưa tôi chỉ khâu. |
환자 바이털 괜찮죠? | Sinh hiệu của cô ấy ổn không? |
(마취과 의사1) 네, 괜찮습니다 | Vâng, vẫn ổn. |
(석형) 네 | Được rồi. |
(간호사2) 카운트할게요 | Tôi sẽ bắt đầu đếm. Một, hai, ba, bốn, năm, |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Tôi sẽ bắt đầu đếm. Một, hai, ba, bốn, năm, |
여섯, 일곱, 여덟, 아홉 | sáu, bảy, tám, chín… |
[긴장한 숨소리] | |
(승원) 아, 아파, 아파! | Đau quá! |
아프다고, 내가 아프다고 했잖아! | Đau! Đã bảo là đau rồi mà! |
[승원의 거친 숨소리] | Đau! Đã bảo là đau rồi mà! Seung Won à, phải cắt chỉ thì mới hết đau. |
(승원 부) 승원아 이거 얼른 해야 안 아파지는 거야 | Seung Won à, phải cắt chỉ thì mới hết đau. |
선생님이 하나도 안 아프게 금방 끝내 주신대 | Bác sĩ đã hứa là làm nhanh và không đau mà. |
조금만 참자, 응? | Cố chịu một lát thôi con. Chỉ đau ba lần. Ba lần thôi. |
따끔 세 번만 참자, 세 번만 | Chỉ đau ba lần. Ba lần thôi. |
승원아, 선생님이 하나도 안 아프게 할게, 응? | Seung Won à, chú sẽ không làm cháu đau. Được rồi. |
자 | Seung Won à, chú sẽ không làm cháu đau. Được rồi. |
(승원) 아, 아파, 싫어, 싫다고! | Đau quá! Đừng làm mà! Cháu đã bảo không làm mà! Cháu không thích! |
안 한다고, 싫어, 싫다고! | Cháu đã bảo không làm mà! Cháu không thích! |
[승원의 거친 숨소리] | Cháu đã bảo không làm mà! Cháu không thích! |
[한숨] | |
(승원 모) 박승원, 너 이럴래? | Park Seung Won, con cứ định thế này chứ gì? |
선생님 지금 아무것도 못 하고 있잖아, 너 때문에! | Tại con mà bác sĩ chưa làm được gì đấy! |
너 수술해 주고 안 아프게 해 준 선생님인데 | Bác sĩ đã mổ và chữa trị cho con. Cứ phải nhõng nhẽo hả? |
너 이럴래, 진짜? | Bác sĩ đã mổ và chữa trị cho con. Cứ phải nhõng nhẽo hả? |
[승원의 울음] | |
[한숨] | |
[승원 모가 승원을 토닥인다] [정원이 의료 기구를 내려놓는다] | Không sao. Tôi sẽ khám cho bệnh nhân ở bên ngoài trước. |
(정원) 괜찮습니다 외래 아직 많이 남아서 | Không sao. Tôi sẽ khám cho bệnh nhân ở bên ngoài trước. |
좀 더 달래 보시고 | Hai người thử dỗ bé đi, |
우리 맨 마지막 아이 끝나고 그때 들어오시면 될 거 같아요 | và quay lại sau khi tôi khám xong cho bé cuối cùng. |
승원이 말로 한 번 더 달래 보시고 | Cô hãy nói chuyện và dỗ dành Seung Won. |
하겠다고 하면 언제든지 들어오세요 | Hãy quay lại khi thằng bé sẵn sàng. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
아, 진짜… | Ôi, thật là! |
(승원 모) 승원아 이제 일어나, 가자, 미안해 | Seung Won à, đi thôi. Mẹ xin lỗi. |
[의료 기기 작동음] [어두운 음악] | Bác sĩ gây mê, bệnh nhân chảy nhiều máu đấy. |
(송화) 마취과 선생님 피가 많이 나네요 | Bác sĩ gây mê, bệnh nhân chảy nhiều máu đấy. |
혈압 어때요? | Huyết áp thế nào? |
(마취과 의사2) 혈압 떨어집니다 90에 70입니다 | Huyết áp đang giảm. 90 trên 70. |
(송화) 우리 피 준비된 거 있으면 빨리 주세요 | Chuẩn bị xong máu thì mau đi lấy giúp tôi nhé. |
(간호사3) 네 [버튼 조작음] | Vâng. |
(석형) 소아과 선생님 오셔서 | Bác sĩ Khoa nhi đã đến |
어, 아기는 심폐 소생술 이삼십 분 정도 했는데 | và thực hiện hồi sức tim phổi cho bé trong khoảng 20, 30 phút, |
[석형의 망설이는 신음] | |
아기가 너무 어려서 잘 안됐습니다 | nhưng thai quá non nên bé không thể sống sót. |
[수정이 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] 4주 가까이 잘 끌어 오셨는데 | Gần bốn tuần qua cô đã rất kiên cường. |
저희로서도 최선을 다했지만 | Chúng tôi đã cố gắng hết sức, |
안타깝게 돼서 유감입니다 | nhưng rất tiếc là vẫn không thành công. |
지금은, 음, 산모분 잘 회복하는 거 | Bây giờ, sản phụ nên tập trung hồi phục sức khỏe. |
전신 마취까지 하고 수술하셨으니까 | Cô đã được gây mê toàn thân để phẫu thuật, |
산모분이 잘 회복하는 거에 | nên chúng tôi sẽ tập trung giúp cô |
집중할게요 | hồi phục sức khỏe. |
[수정이 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
김장호 씨, 우리 3년 전에 만났죠? | Bác Kim, chúng ta gặp nhau từ ba năm trước nhỉ? |
예, 선생님이 그때 제 생명 구해 줬다 아입니까 | Vâng. Bác sĩ đã cứu mạng tôi mà. |
(익준) 3년 전에 | Ba năm trước, |
음, 술 드시다가 쓰러져서 의식도 없을 때 | bác ngất đi trong khi uống rượu rồi hôn mê bất tỉnh, |
첫째 딸이 간 기증해 줬죠? | con gái lớn đã hiến gan cho bác. |
[장호 처의 울컥하는 신음] | |
선생님 | Bác sĩ. |
[흐느끼며] 제가 죄가 많아요, 선생님 | Tất cả là lỗi của tôi, bác sĩ. |
그리고 어떻게 하셨어요? | Và sau đó bác làm gì? |
바로 또 술 드셨잖아요 | Bác lại tiếp tục uống rượu. |
결국 작년에 둘째 딸까지 기증하게 하고 | Nên rốt cuộc vào năm ngoái, đến lượt con gái thứ hai phải hiến gan. |
근데 또 술을 드세요? | Nên rốt cuộc vào năm ngoái, đến lượt con gái thứ hai phải hiến gan. Vậy mà bác vẫn uống? |
[한숨] | |
(익준) 자식이 간 기증하는 거 당연한 거 아니에요 | Chuyện con cái hiến gan cho bác không phải lẽ đương nhiên đâu. |
네? | Bác hiểu không? |
[어두운 음악] | |
[장호 처가 흐느낀다] | |
지금은 기술이 좋아져서 그런 일 거의 없지만 | Bây giờ công nghệ tiên tiến nên mới được vậy, |
예전에는 암으로 간 수술 하다가 많이 죽었습니다 | chứ ngày xưa có bao nhiêu người bỏ mạng trong lúc ghép gan đấy. |
기증자 수술도 목숨 걸고 하는 간 수술이에요 | Người hiến cũng phải cược mạng của mình. |
딸 둘이 아버지를 위해서 목숨을 건 거라고요 | Hai con gái của bác cược cả mạng để cứu bố mình. |
아니, 얼마나 많은 환자들이 기증할 사람이 없어서 돌아가시는데 | Có biết bao nhiêu người mất mạng vì không tìm được người hiến tạng đấy bác. |
[익준의 한숨] | |
(장호) 죄송합니다 [장호 처의 한숨] | Tôi xin lỗi. Nếu lần sau quay lại mà tình trạng gan của bác tệ nữa, |
(익준) 만약에 다시 간이 망가져서 오시면 | Nếu lần sau quay lại mà tình trạng gan của bác tệ nữa, |
이제는 뇌사자 간밖에 없는데 | chỉ còn cách ghép gan của người chết não thôi. |
또 술 마실 사람을 어떻게 수술합니까? | Mà sao phải ghép cho người sẽ lại uống rượu? |
[익준의 한숨] | |
뇌사 기증자랑 그 가족들 생각해서라도 제가 왜 수술합니까, 제가 어떻게 | Nghĩ đến người hiến và gia đình của họ, làm sao tôi ghép được đây? |
또 술 마실 게 뻔한 사람을 | Đằng nào bác cũng sẽ uống rượu nữa. |
전 앞으로 환자분 | Đằng nào bác cũng sẽ uống rượu nữa. |
수술, 진료 못 합니다 | Tôi bó tay với ca của bác rồi. |
예, 집 근처 가까운 병원으로 보내 드릴 테니까, 저한테, 어… | Tôi sẽ giới thiệu để bác về bệnh viện gần nhà, vậy nên… |
더 오지 마세요 | bác đừng đến đây nữa. |
(장호) 교수님, 죄송합니다 [장호 처의 당황한 숨소리] | Giáo sư, tôi xin lỗi. |
제가요, 앞으로 절대 절대로 술 안 묵겠습니다 | Từ giờ tôi tuyệt đối không bao giờ uống rượu nữa. |
죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. |
다음 분 볼까요? | Mời bệnh nhân tiếp theo đi. |
(해성) 네 | Vâng. |
[헛기침] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
[의료 기기 작동음] | Có vẻ sắp xong rồi. |
(준완) 거의 된 것 같은데? | Có vẻ sắp xong rồi. |
(전공의) 네, 교수님 예쁘게 잘 붙었는데요? | Vâng, giáo sư. Trông ổn đấy ạ. |
(창민) 심장 너무 잘 뛰어요, 교수님 | Tim đập rất khỏe. |
(준완) 아, 십년감수했다 | Cứ như vừa giảm thọ mười năm. |
가슴도 닫고 에크모도 안 달아도 되겠다 | Có thể đóng ngực lại và không cần ECMO rồi. |
마무리 잘하자 | Kết thúc thôi. |
(전공의) 예 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] [어두운 음악] | |
[송화의 탄식] | Ôi. |
(송화) 아, 참 | Ôi trời. |
[의료 기기 작동음] | |
[송화의 한숨] | |
(송화) 종양 잘 제거된 거 보이지? | Thấy khối u được loại bỏ rồi chứ? |
(선빈) 네, 교수님 | Rồi, thưa giáo sư. |
(송화) 이제 마이크로 빼 주세요 | Dời kính hiển vi đi giúp tôi. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
(송화) BP 얼마인가요? 피 잘 들어가나요? | Huyết áp bao nhiêu? Máu có chảy vào không? |
(마취과 의사2) 예 잘 들어가고 있습니다 | Có, máu đang chảy vào. |
(송화) 아휴, 힘들었다 | Ca này mệt thật. |
[석민이 살짝 웃는다] | Chúng tôi sẽ lo hết từ bước đóng màng cứng. |
(석민) 듀라부턴 저희가 닫겠습니다 | Chúng tôi sẽ lo hết từ bước đóng màng cứng. |
교수님, 여기서부턴 저희가 하겠습니다 | Giáo sư, chúng tôi sẽ phụ trách phần còn lại. |
(송화) 어, CSF 안 새게 듀라 꼼꼼하게 닫아 주고 | Ừ, đóng màng cứng cẩn thận để dịch não tủy không chảy ra. |
블리딩 컨트롤 잘하고 마무리 잘해 줘 | Kiểm soát xuất huyết và kết thúc cho tốt nhé. |
(석민) 예 | Kiểm soát xuất huyết và kết thúc cho tốt nhé. Vâng. |
[의료 기기 작동음] | Vâng. |
종양 잘 제거했습니다 | Loại bỏ khối u thành công rồi ạ. |
[경진 부모의 안도하는 숨소리] [잔잔한 음악] | |
교수님, 감사합니다 | Giáo sư, cảm ơn cô. |
(경진 부) 감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. |
정말 감사합니다, 교수님 | Thật sự cảm ơn cô. |
지금 마지막 마무리 전공의 선생님이 하고 있어요 | Một bác sĩ nội trú đang thực hiện các bước cuối cùng. |
좀 있다 환자분 중환자실로 나오실 거고 | Lát nữa bệnh nhân sẽ được đưa tới ICU. |
제가 가서 한번 볼게요 | Khi đó tôi sẽ qua kiểm tra cô ấy lần nữa. |
(경진 부) 네, 감사합니다 교수님, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư. Cảm ơn rất nhiều. |
(함께) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[경진 모가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
(익준) 뭐 해? 한겨울 밖에서 청승맞게 | Chuyện gì? Trời lạnh thế này mà ra đây ngồi thơ thẩn vậy? |
(석형) 그러는 넌 여기 뭐 하러 왔어? | Còn cậu? Ra đây làm gì? |
[익준의 한숨] | Còn cậu? Ra đây làm gì? |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
그냥 마음이, 하, 그렇고 그래서 | Vì có nhiều chuyện khiến tôi bận lòng. |
(익준) 아기 | Đứa bé… |
잘못됐구나? | không giữ được phải không? |
[석형이 숨을 들이켠다] | |
거의 없어 | Chuyện hy hữu đấy. |
수술장에서 아기 나오자마자 익스파이어하는 경우 | Một đứa trẻ qua đời khi vừa mới ra đời trong phòng mổ. |
산모가 정말 노력해서 | Người mẹ đã dốc hết sức |
23주 초반까지 잘 끌어 오셨는데 | để giữ con được đến tuần thứ 23. |
[한숨] | |
(석형) 회진 갈 시간인데 | Giờ tôi phải đi hội chẩn, |
[잔잔한 음악] 회진 가기 참 싫다 | nhưng thật chẳng có lòng dạ nào. |
알지, 그 마음 | Tôi hiểu lòng cậu mà. |
(석형) 가서 무슨 말을 해야 하나? | Kiểu gì cũng không nghĩ ra. |
위로할 말이 없어 | Làm gì có lời nào an ủi được. Nên nói chuyện gì |
무슨 말을 | Làm gì có lời nào an ủi được. Nên nói chuyện gì |
어떤 위로를 해야 할지 | hay làm gì để cô ấy nhẹ lòng… |
도저히 모르겠다 | tôi thật sự không biết. |
[익준의 한숨] | |
[석형이 입소리를 쯧 낸다] | |
[익준의 한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | BỆNH VIỆN YULJE |
(준완) 여보세요? | - Alô? - Ừ. Anh à. |
(익순) 응, 오빠 | - Alô? - Ừ. Anh à. |
(준완) 익순아, 오늘 수술 | Ik Sun à, hôm nay ấy mà, anh có ca phẫu thuật khó, gần như không có hy vọng gì, |
들어갈 때는 기계 달고 나올지도 모른다고 생각한 힘든 수술이었거든 | anh có ca phẫu thuật khó, gần như không có hy vọng gì, |
근데 생각보다 심장이 너무 잘 뛰… | nhưng tim bệnh nhân lại đập rất khỏe sau khi… |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao em? |
(익순) 나 오늘 인종 차별 당했어 | - Em vừa bị phân biệt chủng tộc. - Sao? |
(준완) 어? | - Em vừa bị phân biệt chủng tộc. - Sao? |
(익순) 좀 전에 카페 갔는데 | Lúc nãy em vào quán cà phê |
간단하게 라테 달라고 했는데 직원이 계속 물어보잖아 | và gọi một ly latte đơn giản. Nhưng nhân viên cứ giả vờ không hiểu em nói gì |
[한숨] 못 알아듣는 척 몇 번을 물어봐 | Nhưng nhân viên cứ giả vờ không hiểu em nói gì và cứ hỏi đi hỏi lại, |
딱 두 단어야, '라테, 플리즈' | trong khi em nói đúng hai từ "Latte, please". |
[익순의 한숨] | trong khi em nói đúng hai từ "Latte, please". |
진짜 기분 너무 나빠 | Bực mình quá đi mất. |
(준완) 인종 차별이라고 바로 얘기했어? | Bực mình quá đi mất. Em có nói cô ta phân biệt chủng tộc không? |
(익순) 당황해서 아무 말도 못 했어 | Em rối quá nên không nói được gì. |
나오고 나서 세경이한테 얘기하니까 | Lúc về, em kể với Se Gyeong, |
인종 차별 한 거라 그러더라고 | Se Gyeong bảo em vừa bị phân biệt chủng tộc. |
너무 기분 나쁘다 | Giờ tâm trạng em đang rất tệ. |
근데 오빠, 할 말 있던 거 아니었어요? | Mà lúc nãy anh đang nói gì với em nhỉ? |
(준완) 어, 어, 별말 아니야 | À, không có gì đâu. |
점심은? | Bữa trưa thì sao? Chắc em chưa ăn nhỉ? |
아직 못 먹었겠네 | Bữa trưa thì sao? Chắc em chưa ăn nhỉ? |
어, 오빠도 이제 저녁 먹어야지 | Ừ. Cũng tới giờ anh ăn tối rồi. |
응 | Ừ. |
[의료 기기 작동음] | |
[경진 모의 한숨] | |
(송화) 안녕하세요 | - Chào hai bác. - Vâng, chào giáo sư. |
(경진 모) 어, 네, 교수님 | - Chào hai bác. - Vâng, chào giáo sư. |
CT 결과 확인했는데 | Tôi vừa kiểm tra kết quả chụp CT. |
CT상에서 종양 깨끗이 잘 제거됐습니다 | Khối u đã được loại bỏ hoàn toàn rồi ạ. |
[함께 안도한다] | |
- 감사합니다, 감사합니다 - (경진 모) 감사합니다 | - Cảm ơn giáo sư. - Cảm ơn cô. |
계획한 대로 됐어요 | Tất cả diễn ra như kế hoạch. |
(송화) 환자분은 지금 마취 깨는 중이고 | Bệnh nhân đang dần hồi phục. |
아직 안심하기는 이르지만 | Dù vẫn cần theo dõi thêm, |
중환자실에서 하루 이틀 정도 상태 지켜보고 | nếu bệnh nhân ở ICU thêm một, hai ngày nữa |
괜찮으면 병실로 올라갈 거예요 | mà vẫn ổn thì có thể chuyển ra ngoài. |
(경진 부) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư. Giáo sư đã vất vả nhiều rồi. |
(경진 모) 교수님 정말 고생하셨습니다 | Giáo sư đã vất vả nhiều rồi. |
전공의 선생님들이 꼼꼼하게 체크할 거고 | Bác sĩ nội trú sẽ theo dõi sát sao, |
저도 자주 와서 체크할 테니까 너무 걱정하지 마세요 | và tôi cũng sẽ thường đến kiểm tra, nên hai bác đừng lo nhé. |
- (경진 부) 네, 감사합니다 - 네, 고맙습니다 | - Vâng, cảm ơn giáo sư. - Cảm ơn cô. |
- (경진 부) 고맙습니다 - 그럼 | - Vâng, cảm ơn giáo sư. - Cảm ơn cô. Tôi xin phép. |
[경진 모의 한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | Tầng ba. |
[안내 음성] 3층입니다 | Tầng ba. |
문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
(선빈) 교수님, 아직 안 들어가셨어요? | Giáo sư, cô vẫn chưa về ạ? |
환자 봤으니까 이제 들어가려고 | Tôi vừa kiểm tra bệnh nhân. Giờ về đây. |
설마 지금 속초로 가시는 건 아니죠? | Đừng nói giờ này mà cô định về Sokcho nhé? |
한 시간 뒤에 출발하려고 | Sẽ xuất phát trong một tiếng nữa. |
내일 오전 외래만 보고 바로 올라올 거야 | Mai khám ngoại trú ở đó xong, tôi sẽ quay lại đây ngay. |
유경진 씨 출혈 위험 있어서 체크해야 돼 | Sau khi mổ có thể bị xuất huyết, phải theo dõi chứ. |
(선빈) 예? | Sao cơ? |
내일 그쪽 외래 좀 미루시면 안 돼요, 교수님? | Cô không thể dời lịch khám ngoại trú ở đó à? Thật là. |
아, 정말 | Cô không thể dời lịch khám ngoại trú ở đó à? Thật là. |
일주일에 한 번 있는 외래인데 그 스케줄은 지켜야지 | Cô không thể dời lịch khám ngoại trú ở đó à? Thật là. Mỗi tuần có đúng một ngày khám ngoại trú. Phải đúng lịch chứ. |
멀리 삼척, 동해에서 오시는 분들도 계셔 | Có người từ Samcheok hay Donghae đến tận đó khám mà. |
(송화) 후딱 갔다 오면 돼 | Tôi sẽ đi nhanh rồi trở lại. |
(선빈) 주무시고 가세요 오늘 종일 수술하셨는데 | Tôi sẽ đi nhanh rồi trở lại. Chợp mắt một lát rồi hẵng đi ạ. Phẫu thuật cả ngày còn gì. |
가서 자면 돼 | Về tới rồi ngủ cũng được. |
고생했다, 선빈아 | Vất vả rồi, Seon Bin à. |
교수님, 고생하셨습니다 | Giáo sư vất vả rồi ạ. |
[버튼 조작음] | |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[힘겨운 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[석형의 결연한 숨소리] | |
[문이 스르륵 열린다] | Xin chào. |
(석형) 안녕하세요 | Xin chào. |
몸은 좀 어떠세요? | Hôm nay cô thấy thế nào? |
[한숨] | |
[승원 모의 한숨] | |
(정원) 승원 어머니 | Mẹ Seung Won. |
(승원 모) 아 [정원이 살짝 웃는다] | À vâng. |
아직 안 가셨어요? | Cô vẫn chưa về sao? |
승원이는요? | Seung Won đâu? |
아빠랑 저녁 먹으러 갔어요 | Thằng bé đi ăn tối với bố rồi. |
[정원의 옅은 탄성] | À. |
(승원 모) 저는 | Tôi… |
미워서 안 갔어요 | vì giận nên không đi cùng. |
[정원의 한숨] | |
[승원 모의 한숨] | |
결국 실밥도 못 뽑고 | Cắt chỉ thôi mà mãi không xong. |
교수님 진만 빼고 | Nó chỉ phiền giáo sư thôi. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
속상해, 진짜 | Bực quá đi mất. |
쟤는 왜 저러나 몰라 | Chẳng biết thằng nhóc đó bị gì nữa. |
그걸 못 참아, 어떻게 | Chuyện nhỏ thế mà cũng không chịu nổi. |
쯧, 아, 진짜 | Thật là… |
[정원이 숨을 들이켠다] | |
(정원) 하이고 | Chao ôi. |
어머니 | Mẹ Seung Won. |
승원이 힘든 암 수술도 이긴 아이예요 | Seung Won đã vượt qua cả một ca phẫu thuật ung thư mà. |
아픈 거 승원이가 제일 많이 겪었고 제일 잘 알 거예요 | Seung Won đã đau đớn nhiều nhất và hiểu rõ nỗi đau nhất. |
속상하신 거 이해해요 | Tôi hiểu tâm trạng của cô mà. |
그래도 아픈 승원이 | Nhưng cô vẫn luôn dỗ dành và chăm sóc thằng bé rất tốt |
잘 달래고 케어해서 여기까지 오셨는데 | Nhưng cô vẫn luôn dỗ dành và chăm sóc thằng bé rất tốt trong suốt thời gian nó bị bệnh mà. |
오늘 같은 실밥 제거 정도야 | Cho nên chuyện cắt chỉ cỏn con… |
전에 승원이 아프고 수술받을 때에 비하면 | So với quãng thời gian thằng bé ốm đau và trải qua phẫu thuật, |
이 정도 일은, 오늘 일은 진짜 아무것도 아니잖아요 | chuyện xảy ra hôm nay thật sự không có gì to tát cả. |
[한숨] | |
[정원이 입소리를 쯧 낸다] | |
전 괜찮으니까 | Tôi không sao hết, |
어머니, 너무 신경 쓰지 마세요 | nên mẹ Seung Won đừng bận tâm nhé. |
일주일 뒤에 다시 도전하면 되죠, 뭐 | Tuần này chưa được thì để tuần sau. |
[살짝 웃는다] | |
[훌쩍인다] | |
교수님 | Giáo sư. |
교수님 별명 모르시죠? | Anh biết người ta gọi anh là gì chứ? |
(정원) 네? | Dạ? |
천주교 신자신데 | Anh theo đạo Thiên Chúa |
별명이 생불이라 어떡해요? | vậy mà lại có biệt danh là Đức Phật. |
(정원) 아 [정원과 승원 모의 웃음] | À. |
[정원이 피식 웃는다] (승원 모) 교수님 | Giáo sư này. |
교수님 병원 관둔다는 소문 있던데 | Tôi nghe đồn là anh sắp nghỉ việc. Không phải vậy đâu nhỉ? |
아니죠? | Tôi nghe đồn là anh sắp nghỉ việc. Không phải vậy đâu nhỉ? |
제가 병원을 왜 관둬요? [웃음] | Sao tôi phải nghỉ việc chứ? Không, không đâu. |
아니에요 | Sao tôi phải nghỉ việc chứ? Không, không đâu. |
하, 다행이다 | May quá. |
아, 참 | |
저는요 | Tôi ấy mà… |
승원 아빠 회사 관두는 거보다 | So với việc bố Seung Won nghỉ việc, |
교수님이 이 병원 관둘까 봐 그게 더 걱정이에요 | chuyện giáo sư bỏ nghề bác sĩ còn khiến tôi lo hơn. |
[피식 웃는다] | |
승원이 실밥 뽑고 | Tôi sẽ cắt chỉ cho Seung Won, |
중학교, 고등학교 들어갈 때까지 이 병원 쭉 있을 거니까 | và làm ở bệnh viện này đến khi thằng bé học xong cấp ba. |
걱정하지 마시고 얼른 저녁 드시러 가세요 | Cô đừng lo gì cả. Mau đi ăn tối đi ạ. |
승원이, 엄마 기다릴 거예요 | Seung Won chắc đang mong mẹ lắm. |
감사합니다, 교수님 | Cảm ơn anh, giáo sư. |
[정원의 웃음] | |
(정원) 얼른 | Mau đi đi ạ. |
- (승원 모) 가 볼게요 - 네 | - Tôi xin phép. - Vâng. |
[정원이 숨을 들이켠다] | |
[잔잔한 음악이 연주된다] | |
(석형) ♪ 세상에 아름다운 것들이 ♪ | Tất cả những điều đẹp đẽ trên đời |
♪ 얼마나 오래 남을까 ♪ | Liệu có thể ở lại bao lâu? |
♪ 한여름 소나기 쏟아져도 ♪ | Những bông hoa kiên cường bám trụ |
♪ 굳세게 버틴 꽃들과 ♪ | Dưới cơn mưa như trút nước mùa hè |
♪ 지난 겨울 눈보라에도 ♪ | Cả những thân cây vẫn hiên ngang đứng |
♪ 우뚝 서 있는 나무들같이 ♪ | Giữa trận bão tuyết của mùa đông vừa qua |
♪ 하늘 아래 모든 것이 ♪ | Vạn vật ở dưới bầu trời kia |
♪ 저 홀로 설 수 있을까 ♪ | Có thể nào đứng một mình không? |
♪ 가을 우체국 앞에서 ♪ | Trước cửa bưu điện một ngày thu |
♪ 그대를 기다리다 ♪ | Tôi đợi chờ người đến |
♪ 우연한 생각에 빠져 ♪ | Tâm tư tôi trôi mãi vào miên man Nào hay đêm dần xuống, nắng đã tàn |
♪ 날 저물도록 몰랐네 ♪ | Nào hay đêm dần xuống, nắng đã tàn |
♪ 날 저물도록 ♪ | Nào hay đêm dần xuống |
♪ 몰랐 ♪ | Nắng đã |
♪ 네 ♪ | Tàn |
[승주의 하품] | |
[민하의 힘겨운 신음] | |
[버튼 조작음] | |
(승주) 오늘 우리 몇 잔째예요? | Hôm nay ta uống mấy ly cà phê rồi? Mới bốn ly thôi. |
(민하) 겨우 네 잔이요 | Mới bốn ly thôi. |
병원 커피엔 카페인이 안 들었나 봐요 | Cà phê của bệnh viện không có cafein thì phải. |
[민하의 한숨] 전 원래 디카페인만 마셔요 | Tôi chỉ uống loại không cafein thôi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[익살스러운 효과음] [안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] (승주) 안녕하세요, 교수님 | Cửa đang mở. - Chào giáo sư. - Chào anh. |
(은원) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh. |
(석형) 네, 안녕하세요 | Vâng, chào các cô. |
(민하) 안녕하세요 | Chào anh. |
[버튼 조작음] | |
(승주) 교수님, 식사는 하셨어요? | Giáo sư đã ăn trưa chưa ạ? |
예, 먹었어요 | Tôi ăn rồi. |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
(함께) 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào cô. |
[익살스러운 효과음] | |
- (은원) 뭐 해요? - (민하) 예? 뭘, 뭘요? | - Cô làm gì thế? - Hả? Sao cơ? |
(은원) 그거 열림 버튼이에요 | Cô đang ấn nút mở cửa kìa. |
[익살스러운 효과음] (민하) 아, 아, 네 | Cô đang ấn nút mở cửa kìa. À, phải rồi. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[익준의 다급한 신음] 문이 열립니다 | Cửa đang đóng. |
(익준) 어? 이게 누구야? | Ôi, ai thế này? Hội viên hội đam mê bánh gạo cay của tôi đây mà! |
너는 내 떡볶이, 떡볶이는 내 사랑 | Ôi, ai thế này? Hội viên hội đam mê bánh gạo cay của tôi đây mà! |
추추 아니신가? | Không phải Chuchu đây ư? |
- 교수님, 안녕하세요 - (익준) 예 | - Chào giáo sư. - Chào cô. |
(은원과 승주) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào cô. - Chào anh. - Chào mọi người. |
(익준) [웃으며] 예, 안녕하세요, 예 | - Chào anh. - Chào mọi người. Chào. |
[흥미로운 음악] | |
야, 문 닫아 | Này, nhấn nút đóng cửa đi. |
(익준) 네 [익살스러운 효과음] | Vâng. |
[버튼 조작음] [안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[중얼거린다] | |
네, 병원장님 | Vâng, viện trưởng. |
네 | Vâng. |
네, 할게요 | Vâng. Tôi sẽ làm. |
근데 저는 오히려 주말에 시간이 되는데 | Cuối tuần này thì tôi có thời gian, |
[숨을 씁 들이켠다] | nhưng để tôi kiểm tra lần nữa rồi gọi lại ạ. |
하나만 확인하고 바로 전화드릴게요 | nhưng để tôi kiểm tra lần nữa rồi gọi lại ạ. |
픽스하진 마시고요 | Khoan xác nhận ạ. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
교수님, 케이크 드세요 | Giáo sư, ăn bánh kem nhé. |
(송화) [웃으며] 안 그래도 지금 너한테 전화하려고 했는데 | Giáo sư, ăn bánh kem nhé. Vừa hay tôi đang định gọi cô. |
[문이 달칵 닫힌다] 앉아 | Vừa hay tôi đang định gọi cô. - Ngồi đi. - Gọi tôi? Sao vậy ạ? |
(선빈) 저요? 왜요? | - Ngồi đi. - Gọi tôi? Sao vậy ạ? |
이번 주 토요일 시간 돼? | Thứ Bảy tuần này cô bận không? |
저 당직이요 | Hôm đó tôi trực đêm. |
(선빈) ICU도 돌아야 해서 | Phải đi thăm khám ở ICU nữa, |
이번 주말엔 복권 당첨돼서 찾으러 오라고 해도 못 가요 | Phải đi thăm khám ở ICU nữa, nên dù có trúng số cũng không đi nhận giải được. |
[송화의 웃음] | nên dù có trúng số cũng không đi nhận giải được. |
석민이는? | Còn Seok Min? |
아, 석민이 시험이다 | À, Seok Min sắp thi nhỉ? Thi lần hai đúng không? |
2차 시험 있지? | À, Seok Min sắp thi nhỉ? Thi lần hai đúng không? |
이번 주 토요일? | Thứ Bảy tuần này à? |
네, 지금 용석민 똥줄이요 | Vâng. Yong Seok Min đang vã lắm. |
[송화의 탄성] | Ra vậy. |
근데 왜요, 교수님? | Ra vậy. - Có chuyện gì vậy ạ? - Không có gì. |
아니야 | - Có chuyện gì vậy ạ? - Không có gì. |
맛있다 | Ngon quá. |
홀 케이크로 사 오지, 통으로 | Lẽ ra nên mua cả cái bánh to luôn chứ. |
(선빈) 둘이서 먹을 건데요? | Có hai người ăn thôi mà? |
그러니까, 홀 케이크 | Thì đó, phải cái to mới đủ. |
[익살스러운 효과음] | |
- 아, 교수님 - (송화) 응? | - Giáo sư này. - Sao? |
유경진 씨 보호자분이 교수님 찾아요 | Mẹ bệnh nhân Yoo Gyeong Jin muốn gặp cô. |
나를? | Gặp tôi? Để làm gì? |
왜? 아까 유경진 씨 보고 왔는데 | Gặp tôi? Để làm gì? Tôi vừa đi kiểm tra cô ấy rồi mà. |
교수님한테 뭔가 하실 말씀이 있는 거 같던데요? | Hình như bà ấy có gì muốn nói với cô. |
"산과 개설" | TỔNG QUAN VỀ SẢN KHOA |
[한숨] | "Tổng quan về sản khoa". Sản khoa. |
'Introduction to obstetrics' | "Tổng quan về sản khoa". Sản khoa. |
'산과' | "Tổng quan về sản khoa". Sản khoa. |
너 요즘 다시 교과서 공부하니? | - Cậu đang nghiên cứu lại từ đầu à? - Bỏ xuống. Đừng sờ mó linh tinh. |
(석형) 내려놔, 아무것도 만지지 마 | - Cậu đang nghiên cứu lại từ đầu à? - Bỏ xuống. Đừng sờ mó linh tinh. |
궁금한 거 빨리 물어보고 빨리 꺼져 줄래? | Muốn hỏi gì thì hỏi mau rồi mau biến đi được không? |
너 오늘 수술 두 개라 그러지 않았니? 안 바쁘니? | Tưởng hôm nay cậu có hai ca mổ chứ. Không bận à? |
바빠, 그 바쁜 틈을 쪼개서 널 보러 온 거야 | Bận, nhưng muốn tranh thủ gặp cậu. |
왜, 굳이? | Sao phải thế? |
난 궁금한 건 못 참거든 | - Tò mò thì phải đi hỏi chứ. - Tò mò gì? |
뭔데? | - Tò mò thì phải đi hỏi chứ. - Tò mò gì? |
너 신혜 씨랑 다시 만나는 거? | Cậu quay lại với Sin Hye à? |
윤선주 교수 퇴원했는데 왜 오늘 또 같이 계실까? | Giáo sư Yoon xuất viện rồi. Sao hai người vẫn gặp nhau? |
둘이 뭐, 다시 잘해 보기로 한 거? | Hai người định thử hàn gắn à? |
아니 | Không có. |
(석형) 윤선주 교수 오늘 외래 왔고 | Giáo sư Yoon hôm nay đến tái khám, |
나도 우연히 엘리베이터에서 만난 거야 | tôi vào thang máy vô tình gặp cô ấy. |
(익준) 아, 그래, 아유, 그… | Ra vậy. Tôi cứ tưởng. |
그럼 둘이 잘될 가능성은? | Vậy xác suất hai người quay lại là… |
영 | Không. |
(익준) 여, 영, 영? | "Không" sao? |
(석형) 영 | Ừ. "Không". |
그런 가능성 전혀 없어 | Không thể nào có chuyện đó đâu. |
[한숨] | |
오빠하고 저녁 먹으러 왔어 | Em đến để ăn tối với anh. |
[무거운 효과음] | |
우리 | Từ giờ… |
앞으로도 이렇게 한 번씩 만나서 저녁도 먹고 | thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ và ăn tối với nhau thế này đi. |
그러면 안 될까? | Vậy có được không? |
[석형이 컵을 툭 내려놓는다] | |
나 너 이렇게 보는 거 사실 | Thật lòng thì, gặp em thế này… |
불편해 | Anh thấy bất tiện. |
[잔잔한 음악] | |
너 보면 아직 | Mỗi khi thấy em, anh vẫn thấy có lỗi với em. |
미안한 마음도 크고 | Mỗi khi thấy em, anh vẫn thấy có lỗi với em. |
어, 너 힘들 때 내가 | Lúc em gặp khó khăn, |
아무것도 못 해 준 거에 대한 죄책감도 커 | vì chẳng làm gì được cho em nên anh thấy mình tội lỗi. |
(석형) 근데 신혜야, 난, 어, 우린 | Sin Hye à, anh… |
지나가는 인연이라고 생각해 | Anh nghĩ chúng ta đã hết duyên rồi. |
지금처럼 이렇게 | Những lần gặp gỡ như lúc này |
우연으로만 만나고 싶어 | anh mong chỉ là tình cờ thôi. |
알겠어 | Em hiểu rồi. |
무슨 말인지 다 이해했어 | Em hiểu rõ anh muốn nói gì rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | VIỆN TRƯỞNG JU |
네, 병원장님 | Vâng, viện trưởng. |
(병원장) 바로 전화 준다면서 | Cô bảo sẽ gọi trả lời ngay mà. |
힘들 거 같아요 | - Chắc là khó rồi ạ. - Hả? Sao lại thế? |
(병원장) 응? 왜? | - Chắc là khó rồi ạ. - Hả? Sao lại thế? |
남들은 하고 싶어서 난리인데 | Ai cũng tranh suất này đấy. |
이번 주 토요일 말고 다른 날은 안 되죠? | Ngoài thứ Bảy tuần này ra, không còn ngày nào khác ạ? |
(병원장) 거기서 날짜가 이날밖에 안 된대 | Họ chỉ sắp xếp được ngày hôm đó thôi. |
채 교수가 수술했는데 채 교수가 해야지 | Cô là người phẫu thuật thì cô nên làm chứ. |
채 교수 날짜 된다면서 | Sao cô bảo là rảnh? |
전 안 할래요 | Tôi không làm được đâu. |
병원장님이 대신 해 주세요 | - Hay là viện trưởng thay mặt tôi đi. - Trời. Cô thật là. |
(병원장) 아유, 이 사람아, 그걸… | - Hay là viện trưởng thay mặt tôi đi. - Trời. Cô thật là. |
내가 그걸 왜 해! | Sao tôi có thể chứ? |
[웃음] | |
알았어, 내가 잘 거절할게 | Được rồi. Tôi sẽ từ chối khéo vậy. |
네 | Vâng. |
(병원장) 채 교수, 고생이 많아 | Giáo sư Chae, cô vất vả rồi. |
다음부터 무리한 스케줄은 부탁 안 할게 | Sau này tôi sẽ không ép cô làm việc quá sức nữa. |
아, 아니에요, 그러실 필요 없어요 | Sau này tôi sẽ không ép cô làm việc quá sức nữa. Không ạ, không cần vậy đâu. |
VIP 수술은 부담 갖지 마시고 | Nếu cần phẫu thuật cho bệnh nhân VIP, |
무조건 저한테 바로바로 맡겨 주세요 | cứ giao cho tôi vô điều kiện đi ạ. |
(병원장) 채 교수, 이런 캐릭터였어? | Không ngờ giáo sư Chae là người như vậy đấy. |
[웃음] | Không ngờ giáo sư Chae là người như vậy đấy. |
아, 아무튼 고생해 | Dù sao thì, vất vả rồi. |
- 네 - (병원장) 응 | - Vâng. - Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[들뜬 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[기분 좋은 탄성] | |
(승주) 어유, 웬 꽃? | Ôi, hoa gì thế? |
[살짝 웃으며] 원래 안 되는데 | Vốn dĩ không thể nhận quà, |
김수정 산모님이 퇴원하면서 | nhưng sản phụ Kim Su Jeong dặn phải đưa tận tay giáo sư Yang. |
양석형 교수님한테 꼭 전해 달라고 하셔서요 | nhưng sản phụ Kim Su Jeong dặn phải đưa tận tay giáo sư Yang. |
아휴, 교수님 김수정 산모 퇴원하는 거 못 보셨겠네 | Chắc là giáo sư Yang không tiễn cô ấy ra viện được rồi. |
교수님 수술 아직 안 끝나셨지? | - Anh ấy vẫn đang phẫu thuật nhỉ? - Vâng. |
(민하) 음 | - Anh ấy vẫn đang phẫu thuật nhỉ? - Vâng. |
어젯밤에 문자 보내셨대요 | Hôm qua anh ấy đã nhắn tin cho sản phụ. |
누가요? | Ai cơ? Giáo sư Yang Seok Hyeong sao? |
양석형 교수님이? | Ai cơ? Giáo sư Yang Seok Hyeong sao? |
(민하) 네 | - Vâng. - Chẳng giống anh ấy chút nào. |
(승주) 그런 캐릭터 아니신데? | - Vâng. - Chẳng giống anh ấy chút nào. |
어젯밤에 저한테 김수정 산모 연락처 물어보셨어요 | Hôm qua, anh ấy hỏi tôi số điện thoại của sản phụ Kim Su Jeong. |
보드 따고 환자한테 개인적인 문자는 처음 보내신다고 | Anh ấy bảo chưa từng nhắn cho bệnh nhân nào từ sau khi hành nghề. |
어머, 뭐라고 보내셨는데? | Anh ấy đã nhắn gì vậy? |
(민하) 교수님, 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Chào anh. |
- (윤복) 안녕하세요 - (석형) 응, 안녕 | - Chào giáo sư ạ. - Chào anh. Ừ, chào mọi người. |
(석형) 안녕하세요 | Ừ, chào mọi người. |
오, 선생님, 이거 웬 꽃이에요? | Đây là hoa gì vậy? |
김수정 산모님이 교수님 드리라고 | Sản phụ Kim Su Jeong gửi cho anh ạ. |
안에 편지도 있어요 | Bên trong có thư. |
병원에 꽃 안 되는데 | Chúng ta đâu thể nhận hoa. |
(민하) 교수님 | - Kìa giáo sư. - Vất vả rồi. |
(석형) 수고해요 | - Kìa giáo sư. - Vất vả rồi. |
[발랄한 음악] | |
(준완) 어디 가? | - Đi đâu đấy? - Khu bệnh VIP. |
(송화) VIP 병실 | - Đi đâu đấy? - Khu bệnh VIP. |
- (송화) 너는? - (준완) ICU | - Đi đâu đấy? - Khu bệnh VIP. - Tôi đến ICU. Còn cậu? - Phẫu thuật. |
- (준완) 너는 수술? - (익준) 수술 | - Tôi đến ICU. Còn cậu? - Phẫu thuật. |
(익준) 준비 시간 더 걸린대서 잠깐 지하 여기 좀 가 보려고 | Vẫn chưa chuẩn bị xong nên tôi định đến đây một lát. |
(준완) 안경점? 새로 오픈했어? | Cửa hàng kính? Mới mở à? |
(익준) 오픈 기념 30% 세일 | Mới khai trương, hạ giá 30 phần trăm. |
[준완의 탄성] | Ôi, xin chào! Ai thế này? |
어유, 안녕! | Ôi, xin chào! Ai thế này? |
아이고, 이게 누구신가? | Ôi, xin chào! Ai thế này? |
드래건이랑 목하 열애 중이 의심되는 | Chẳng phải bác sĩ nội trú năm ba Heo Seon Bin của NS, bạn gái tin đồn của bác sĩ Long Thần đây sao? |
NS 3년 차 허선빈 선생 아닌가 | bạn gái tin đồn của bác sĩ Long Thần đây sao? |
(준완) 별걸 다 안다 | bạn gái tin đồn của bác sĩ Long Thần đây sao? Cái gì cũng biết nhỉ. |
(선빈) 안녕하세요 | Chào anh chị. |
교수님, 얘기 들으셨어요? | - Giáo sư, cô biết gì chưa? - Biết gì? |
(송화) 무슨 얘기? | - Giáo sư, cô biết gì chưa? - Biết gì? |
(익준) 뭐지? 이 신선한 이야기의 도입부는? | Gì vậy? Gì mà nghe hấp dẫn thế? |
독일 방송국에서 취재 오고 싶다 그랬대요 | Một đài truyền hình ở Đức muốn đến phỏng vấn. |
(준완) 유경진 씨 아직 인터뷰할 컨디션은 아닐 텐데? | Cô Yoo Gyeong Jin chưa đủ khỏe để làm phỏng vấn mà. |
유경진 씨 말고 교수님이요 | Không phải cô ấy. Phỏng vấn giáo sư Chae ạ. |
- (익준) 채송화를? - (선빈) 네 | - Chae Song Hwa? - Vâng. |
(준완) 오호 | |
세계적인 바이올리니스트를 구한 한국 최고의 뉴로서전으로 | Phỏng vấn bác sĩ thần kinh giỏi nhất đã cứu sống nghệ sĩ vĩ cầm thế giới. |
병원에 인터뷰 요청했대요 | Họ đã xin phép bệnh viện. |
알아, 병원장님한테 들었어 | Tôi biết. Viện trưởng báo cho tôi rồi. |
정말요? | Thật sao ạ? |
근데 나 안 한다고 했는데? | Nhưng tôi từ chối rồi mà. |
왜요? 왜 안 한다고 하셨어요? | Tại sao ạ? Sao chị lại từ chối? |
(송화) 그냥, 안 한다고 했어 | Thì vậy đó. Không có lý do gì hết. |
유경진 씨 어머니 때문에 그러시죠? | Vì mẹ cô Yoo Gyeong Jin đúng không ạ? |
유경진 씨 어머니 싫어서 인터뷰 안 한다고 하신 거죠? | Cô từ chối vì không thích bà ấy đúng không? |
아니, 나 유경진 씨 어머니 안 싫어 | Không. Tôi đâu có ghét mẹ cô Yoo Gyeong Jin. |
그리고 싫다고 해도 인터뷰 안 할 건 또 뭐야? | Kể cả có ghét thì cũng đâu có lý do gì để từ chối phỏng vấn. |
그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. |
그럼 왜요? | Vậy lý do là gì ạ? Sao cô lại từ chối? |
왜 안 하신다고 하셨어요? | Vậy lý do là gì ạ? Sao cô lại từ chối? |
너희들 시간 안 된다고 해서 | Vì hai cô cậu đều bận vào hôm đó. |
(송화) 같이 고생했는데 어떻게 나만 인터뷰를 해? | Chúng ta cùng phẫu thuật mà, sao tôi phỏng vấn một mình được? |
[잔잔한 음악] 너희들도 같이 인터뷰하면 좋을 거 같아서 | Tôi muốn phỏng vấn cùng mọi người |
다른 시간 몇 개 더 물어봤거든 | nên đã thử đề nghị dời khung giờ phỏng vấn. |
근데 이번 주 토요일밖엔 시간이 안 된대 | Nhưng họ chỉ có thể phỏng vấn vào thứ Bảy tuần này. |
그래서 나도 안 한다고 했어 | Vậy nên tôi đã từ chối. |
(준완) 아유, 미쳐 | Điên mất thôi. |
[익준이 전단을 부스럭거린다] | |
교수님 | Giáo sư… |
다음에 | Tôi đã hẹn sẽ nhận phỏng vấn |
서로 시간 맞춰서 여유 있게 제대로 하자고 했어 | Tôi đã hẹn sẽ nhận phỏng vấn khi mọi người đều rảnh. |
(준완) 야, 뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
(익준) 송화 동상 파고 있었어 | Tôi tạc tượng Song Hwa. |
[익살스러운 효과음] | |
(송화) [웃으며] 아, 뭐야 | Cái gì vậy trời? Cậu điên rồi à? |
미쳐, 진짜, 이게 나야? | Cái gì vậy trời? Cậu điên rồi à? - Tôi đấy à? - Ừ, cậu đấy. |
[감성적인 음악] 어, 너야, 다음엔 진짜 동으로 만들어 줄게 | - Tôi đấy à? - Ừ, cậu đấy. Lần sau sẽ là tượng đồng thật. |
[웃으며] 아, 됐어 | Thôi khỏi. Tôi đi nhé. |
갈게 | Thôi khỏi. Tôi đi nhé. |
(준완) 야, 야, 써 봐 | Này, thử đeo vào đi. |
[송화의 헛웃음] | - Dẹp đi. - Trông cũng đẹp mà. |
야, 괜찮은데? | - Dẹp đi. - Trông cũng đẹp mà. |
야, 너 써 봐 | Thử đeo xem nào. |
- (준완) 어? 써 봐, 써 봐 - (송화) 네가 써 봐, 네가 써 봐 | - Đeo lên đi. - Cậu đi mà đeo. Ơ kìa, Song Hwa! |
(익준) 아, 송화야, 송화야! [송화의 웃음] | Ơ kìa, Song Hwa! |
송화야, 괜찮아? 미안하다 | Ơ kìa, Song Hwa! - Thôi đi. - Cậu không sao chứ? |
- (익준) 괜찮아? 미안하다 - (준완) 아, 잠깐만 | - Thôi đi. - Cậu không sao chứ? |
(준완) 써 보라 그래, 써 봐 | - Thử đi xem nào. - Được rồi. Đưa đây. |
(송화) 줘 봐, 줘 봐, 내가 써 볼게 | - Thử đi xem nào. - Được rồi. Đưa đây. - Song Hwa! - Rách rồi kìa. Rách mặt tôi rồi! |
(익준과 송화) - 아, 송화야! - 아, 찢어졌잖아! 내 얼굴 찢어졌어 | - Song Hwa! - Rách rồi kìa. Rách mặt tôi rồi! |
(익준) 진짜 동으로 네 전체를 다 해 주겠어 [친구들의 웃음] | Lần sau tôi sẽ tạc tượng đồng thật cho cậu. |
[한숨] | |
(수정) 교수님, 김수정 산모예요 [한숨] | Giáo sư, tôi là sản phụ Kim Su Jeong. |
얼굴 꼭 뵙고 퇴원하고 싶었는데 | Tôi muốn chào tạm biệt anh rồi ra viện, |
수술 중이셔서 이렇게 글 남깁니다 | nhưng anh bận phẫu thuật nên tôi đành viết thư. |
교수님, 어젯밤에 보내 주신 문자에 | Giáo sư, khi đọc tin nhắn anh gửi tối qua, tôi đã khóc rất nhiều. |
저 얼마나 울었는지 몰라요 | tôi đã khóc rất nhiều. |
웃으면서 병원 나가려고 했는데 | Tôi muốn cười thật tươi khi ra viện, nhưng nhờ anh mà vợ chồng tôi khóc như mưa vậy. |
교수님 때문에 남편이랑 또 한참을 울었네요 | nhưng nhờ anh mà vợ chồng tôi khóc như mưa vậy. |
교수님, 미안해하지 마세요 | Giáo sư, anh không cần thấy có lỗi đâu. |
[잔잔한 음악] 교수님 덕분에 | Một tháng qua, nhờ có anh, tôi được lắng nghe nhịp tim của con mình |
지난 한 달 동안 아기 심장 소리도 듣고 | Một tháng qua, nhờ có anh, tôi được lắng nghe nhịp tim của con mình |
태동이라는 것도 처음 느껴 봤어요 | và lần đầu được cảm nhận cử động của con. |
그 짧은 몇 주의 시간들이 | Vài ngày ngắn ngủi đó là những khoảnh khắc quý giá đối với hai vợ chồng tôi đến thế nào, |
저와 제 남편에겐 얼마나 소중한 시간이었는지 | là những khoảnh khắc quý giá đối với hai vợ chồng tôi đến thế nào, |
교수님은 모르실 거예요 | chắc giáo sư không biết đâu. |
교수님, 혹시라도 제게 다시 천사가 찾아온다면 | Giáo sư, nếu tôi lại may mắn được đón nhận một thiên thần nữa, |
그때도 꼭 저와 우리 아기 맡아서 지켜 주세요 | khi đó xin anh hãy lần nữa bảo vệ cho hai mẹ con tôi nhé. |
정말 고생 많으셨고 정말 수고 많으셨습니다 | Anh tốn bao công sức giúp vợ chồng tôi, thật sự quá vất vả cho anh rồi. |
아, 보내 주신 문구는 | À, chồng của tôi |
남편이 벌써 출력해서 액자로 만들었어요 | đã in câu mà anh gửi cho tôi ra và đóng khung đấy. |
[석형이 편지를 툭 내려놓는다] | TỔNG QUAN VỀ SẢN KHOA |
(석형) 산과 교과서의 첫 장에 이런 글이 있네요 | Trang đầu tiên trong quyển sách sản khoa của tôi có một câu thế này. |
'때때로 불행한 일이' | "Đôi lúc người tốt… |
'좋은 사람들에게 생길 수 있다' | cũng gặp phải chuyện xấu". |
[무거운 음악] | |
(경진 모) 저, 교수님 | Giáo sư này. |
네? | Dạ? |
아직 싱글이세요? | Cô vẫn đang độc thân à? |
(송화) 네? | Dạ? À vâng. |
아, 예, 예 [송화의 어색한 웃음] | Dạ? À vâng. |
[경진 모가 살짝 웃는다] | |
쟤 오빠 한번 안 만나 보실래요? | Cô muốn thử gặp anh trai của con bé không? |
[경진 모가 살짝 웃는다] | |
(경진 모) 나이도 교수님하고 비슷할 거 같고 | Con trai tôi cũng trạc tuổi cô. |
저 안 닮아서 착하고 성실해요 | Không như tôi, nó rất hiền lành và chăm chỉ. |
아, 예 | À vâng. |
약국 해요, 강남에서 꽤 크게 | Nó có một hiệu thuốc ở Gangnam. Khá là lớn. |
교수님 많이 부담스럽지 않으면 | Nếu giáo sư không ngại, |
제가 자리 한번 만들어도 될까요? | tôi sắp xếp cho cô gặp nó nhé? |
[송화의 난처한 신음] [차분한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[발랄한 음악] | KHÔNG BUỒN NGỦ THÌ UỐNG LY NÀY, KHÔNG CÓ CAFEIN |
[피식 웃는다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[잔잔한 음악] 오신다고? | - Đến thật sao? - Anh ấy hủy hết lịch khám |
외래 하던 거 미루고 바로 오신대요 | - Đến thật sao? - Anh ấy hủy hết lịch khám - và sẽ đến ngay. - Đến ngay đây. |
어, 지금 갈게 | - và sẽ đến ngay. - Đến ngay đây. |
그래도 보호자는 있을 거 아니야 | Phải có người giám hộ chứ? |
아무도 없어요 가족도 없고 친척도 없어요 | Không có người thân hay họ hàng nào cả. |
올 때마다 항상 혼자 계세요 | Lúc nào cũng một mình. |
그 환자 상태 안 좋아서 시간 없는 거 같은데 | Tình trạng bệnh nhân rất xấu, không còn nhiều thời gian. |
네가 한 번만 봐 줘 | - Cậu khám giúp tôi nhé? - Là người quen à? |
아는 사람이지? | - Cậu khám giúp tôi nhé? - Là người quen à? |
누군데? | Ai thế? |
네가 판단해도 불가능한 수술이면 | Nếu cậu cho rằng không có khả năng thành công, |
그땐 나도 깔끔하게 포기할게 | tôi cũng sẽ từ bỏ. |
너무 걱정하지 마세요 | Đừng quá lo lắng. |
전 믿어요, 기적이 일어날 거라고 | Tôi tin kỳ tích sẽ xảy ra. |
지금 수술 들어갑니다 | Bắt đầu phẫu thuật. |
[밝은 음악] 넌 아무도 없니? | Con không quen ai à? Bạn gái ấy. |
여자 친구 | Con không quen ai à? Bạn gái ấy. |
친구분들 중에 아무나 한 명 정해서 남자 친구라고 하세요 | Chọn đại một người bạn rồi bảo là bạn trai là được. |
난 데이트 | Tôi đi hẹn hò. |
율제병원 오너, 재벌 2세 | Chủ sở hữu bệnh viện Yulje. Tài phiệt đời thứ hai. |
너희 엄마 경기도 화성에 땅 있는 거 알지? | Cháu biết mẹ cháu có đất ở Hwaseong chứ? |
너 준대, 유산이래 | - Bà ấy sẽ để lại cho cháu. - Thật sao ạ? |
진짜야? | - Bà ấy sẽ để lại cho cháu. - Thật sao ạ? |
이분이라면 무조건 속을 거 같은데 | Nếu là anh ấy thì mọi người sẽ tin. |
교수님이랑 제일 친하신 분이요 | Bạn thân nhất của giáo sư ấy. |
아빠랑 캠핑 간다고 맨날 맨날 맨날 자랑해 | Ngày nào các bạn cũng khoe khoang là được đi cắm trại với bố. |
우리도 가면 되지, 아빠랑 가자 | Thì bố con mình cũng đi là được mà. |
- 정말? - 응 | - Thật sao ạ? - Ừ. |
교수님, 사람들 보면 어떡하려고요? | Giáo sư, nếu có ai thấy thì sao? |
그러다 우리 바로 들통나요 | Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất. |
그래도 아마 절대 포기 안 하실 거예요 | Dù thế thì chắc vẫn nhất quyết không từ bỏ. |
'아이 라이크 유' | I like you. |
No comments:
Post a Comment