알고있지만 10
Dẫu Biết 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
후회돼? | Em hối hận à? |
(재언) 우리 만난 거 | Chuyện chúng ta quen nhau ấy. Em hối hận sao? |
후회하냐고 | Chuyện chúng ta quen nhau ấy. Em hối hận sao? |
어 | Ừ. |
후회해 | Tôi hối hận. |
너도 이 거지 같은 관계도 너랑 했던 거 전부 다 | Về anh, về mối quan hệ kinh tởm này, về mọi thứ đã trải qua cùng anh. |
(나비) 근데 네 원망은 안 할게 | Nhưng tôi sẽ không trách anh. |
내가 자초한 일이니까 | Là do tôi tự chuốc lấy. |
애초에 우린 답이 없다는 거 알고 있었는데도 불구하고 | Dẫu biết chúng ta sẽ không thành đôi, |
네가 말하는 게 조금이라도 진심일까 봐 흔들린 | tôi vẫn ngây ngốc chờ mong anh có chút thật lòng trong đó. |
내가 미친년이지 | tôi vẫn ngây ngốc chờ mong anh có chút thật lòng trong đó. |
네가 전에 그랬었지? | Anh bảo tôi có quyền quyết định kết quả của mối quan hệ này nhỉ. |
우리 관계의 선택권은 나한테 있다고 | Anh bảo tôi có quyền quyết định kết quả của mối quan hệ này nhỉ. |
너 이제 다신 내 눈앞에 나타나지 마 | Từ giờ đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
[문소리가 들린다] | |
[애잔한 음악] [나비의 한숨] | |
(나비) 사실은 알고 있었다 | Thật ra mình đã biết |
이건 | rằng đây |
사랑이 아니라는 걸 | không phải là tình yêu. |
[나비가 흐느낀다] | |
(재언) 이제야 알 것 같다 | Giờ mình mới nhận ra |
모든 걸 망쳐 버린 건 | rằng người phá hỏng mọi chuyện |
나라는 걸 | chính là mình. |
[빗소리가 쏴 들린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
(재언) 한숨도 자지 못했다 | Mình không chợp mắt nổi. |
(나비) 후회해 | Tôi hối hận. |
너도 이 거지 같은 관계도 너랑 했던 거 전부 다 | Về anh, về mối quan hệ kinh tởm này, về mọi thứ đã trải qua cùng anh. |
(재언) 상처받은 나비의 표정 | Nét mặt đau đớn của Na Bi |
[재언의 한숨] 울먹이던 목소리가 | và giọng nói nghẹn ngào của cô ấy |
밤새 머릿속을 떠나지 않았다 | cứ chập chờn trong đầu mình suốt đêm. |
[자물쇠를 달그락거린다] | |
(나비) 우습게도 밤새 날 괴롭힌 건 | Thứ hành hạ mình suốt đêm |
그 가시 돋친 말들이 아닌 | không phải là những lời nói gai góc đó |
박재언의 따듯한 눈빛 | mà là ánh mắt đầy ấm áp, |
날 부르던 다정한 목소리 | và giọng nói chan chứa tình cảm gọi tên mình, |
부드러운 손길 따위였다 | và cái chạm tay dịu dàng của anh ấy. |
한심하다 | Thật quá thảm hại. |
[자물쇠를 탁 잠근다] | |
(진수) 나비 누나 [나비의 호응하는 신음] | - Chị. - Ừ. Chị không bị váng đầu à? |
누나는 숙취 없어요? | Chị không bị váng đầu à? |
(나비) 응 | Ừ. |
(진수) 어제 누나 가고 나서 술 엄청 먹었어요 | Hôm qua sau khi chị đi, bọn em đã uống rất nhiều. Lần đầu em thấy anh Jae Eon uống nhiều thế. |
재언이 형도 그렇게 마시는 거 처음 봤는데 | Lần đầu em thấy anh Jae Eon uống nhiều thế. |
와, 저 속도 맞추다 죽을 뻔 | Trời ơi. Uống theo anh ấy thôi mà em suýt chết luôn đấy. |
[진수의 한숨] | |
[나비의 옅은 신음] | |
(나비) 저, 진수야 | Jin Su này. |
이제 작업 그만 도와줘도 될 거 같아 | Giờ cậu không cần giúp tôi chế tác nữa đâu. |
나 혼자 할 수 있어 | Tôi làm một mình được. |
갑자기 왜요? | Sao đột ngột thế ạ? |
(나비) 시험 기간이기도 하고 | Đang trong kỳ thi mà. |
그리고 어느 정도 다 했으니까 | Và cũng gần hoàn thiện rồi. |
박재언한테는 네가 좀 대신 전해 줘라 | Cậu báo cho Park Jae Eon giúp tôi luôn nhé. |
[호응하는 신음] | |
네, 알겠어요 | Vâng. Em biết rồi. |
고마워 [진수가 살짝 웃는다] | Cảm ơn cậu nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
[차분한 음악] [새가 지저귄다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[탁 소리가 울린다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[지완이 말한다] | Nhiều việc không? |
[세훈의 피곤한 숨소리] (지완) 어? | Gì cơ? |
(세훈) 야 [지완의 웃음] | Này. |
[테이블을 툭 치며] 야 | Hai cậu kia. Này! |
아, 야! | Hai cậu kia. Này! Làm sao? Sao nào? |
(지완) 아, 왜? 왜, 왜, 왜? | Làm sao? Sao nào? |
너 남규현, 오빛나 못 봤어? | Thấy Gyu Hyun, Bit Na đâu không? |
(지완) 아, 몰라, 못 봤는데 | Không thấy. Tớ không gặp họ. |
아, 얘들 요즘 수상해 | Hai đứa nó dạo này lạ quá. |
(세훈) 하루가 멀다 하고 싸울 땐 언제고 | Mới hôm nào còn cãi nhau mà gần đây lại toàn cho tớ ra rìa. |
나만 따시키고 있어 [휴대전화 진동음] | Mới hôm nào còn cãi nhau mà gần đây lại toàn cho tớ ra rìa. |
와, 소름 | Rùng cả mình. Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới liền. |
[휴대전화를 쓱 집으며] 자기 얘기 하는지 어떻게 알았냐 | Rùng cả mình. Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới liền. |
[휴대전화 조작음] | |
왜? | - Sao? - À này! |
(빛나) [웃으며] 오! 야, 야, 야 | - Sao? - À này! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 네가 지금 과사에 있다는 소문이 있는데 사실이니? | Nghe nói cậu đang ở văn phòng khoa. Có thật không? |
(세훈) 어, 어떻게 알았냐? | - Ừ. Sao cậu biết? - Thế thì may quá. |
[빛나의 안도하는 신음] (빛나) 아, 다행이다 | - Ừ. Sao cậu biết? - Thế thì may quá. |
야, 그쪽, 선반 쪽 보면은 거기 노트북 있지? | Ở trên kệ có máy tính xách tay đúng không? |
(세훈) 노트북? | Máy tính xách tay? |
어, 있네 | Ừ. Có đấy. |
(빛나) 바탕 화면에 파일 하나 있거든 오늘 날짜로 된 거 | Ngoài màn hình nền có một tập tin mới tạo hôm nay. |
그거 내 메신저로 바로 보내 줄 수 있냐? | Gửi nó cho tớ ngay đi. Trả ơn tớ thế nào đây? |
(세훈) 뭐 해 줄 건데? | Trả ơn tớ thế nào đây? |
(빛나) 아이, 미친, 야, 내가… | Gì chứ? Thôi được. Tớ sẽ khao cậu gà rán. |
내가 치킨 쏠게 | Gì chứ? Thôi được. Tớ sẽ khao cậu gà rán. Duyệt. Đợi tớ chút. |
(세훈) 콜, 잠시만 | Duyệt. Đợi tớ chút. |
야, 잠깐만 | Duyệt. Đợi tớ chút. |
[세훈의 힘주는 신음] | Xem nào. |
여보세요 | Alô? |
야, 이거 뭐 보내 주… [노트북 작동음] | Cậu cần tập nào? |
[키보드를 탁탁 두드리며] 야, 이거 비번 걸려 있는데 비번 뭐냐? | Này. Máy có cài mật khẩu. Mật khẩu là gì? |
어? | Sao? |
[놀란 숨소리] | À. Mật khẩu à? |
(빛나) 아, 비번 | À. Mật khẩu à? |
그게… | Cái đó… |
왜? 뭐, 은행이랑 비번 똑같냐? | Làm sao? Giống mật mã thẻ ngân hàng à? Tớ không trộm tiền đâu mà lo. Mau nói đi. |
돈 안 빼 갈 테니까 '돈트 워리' | Tớ không trộm tiền đâu mà lo. Mau nói đi. |
(세훈) 빨리 불러 | Tớ không trộm tiền đâu mà lo. Mau nói đi. |
[발랄한 음악] | |
[난감한 숨소리] | |
[웅얼거리며] 우주 최강 핫 가이 남규현 | "Nam Hyun nhất trụ". |
(세훈) 야, 야, 자, 잠깐만 야, 뭐라고? | Từ từ đã nào. Mật khẩu là gì cơ? Tớ không nghe rõ. |
야, 안 들려 | Mật khẩu là gì cơ? Tớ không nghe rõ. |
[웅얼거리며] 우주 최강 핫 가이 남규현 | "Nam Hyun trai nhất trụ". |
(세훈) 아이씨, 뭐라는 거야 | Nói gì thế hả? Không nghe thấy gì cả! |
아, 안 들린다고! | Nói gì thế hả? Không nghe thấy gì cả! |
(빛나) 아이, 진짜! 우주 최강 핫 가이 남규현 | Thằng quỷ này! "Nam Gyu Hyun ngon trai nhất vũ trụ". |
됐… | Thằng quỷ này! "Nam Gyu Hyun ngon trai nhất vũ trụ". |
(세훈) 뭐… [휴대전화 조작음] | Gì cơ? |
야, 너 지금 뭐라… | Cậu vừa nói gì thế? |
'우주 최강 핫 가이 남규현' | "Nam Gyu Hyun ngon trai nhất vũ trụ" ư? Cái gì cơ? |
[솔의 헛웃음] (지완) 뭐라고? | Cái gì cơ? |
야, 그, 내가 아는 남규현이 이 남규현은 아닐 거야, 그렇지? | Nói Nam Gyu Hyun nào chứ không phải đứa tớ biết nhỉ? |
너 5분 안으로 안 보내면은 치킨도 없고 네 인생도 없어지는 거야 | Năm phút nữa mà không gửi qua thì kèo gà và cậu đều toi đấy! Cảm ơn nhiều, gửi liền đi. Thân! |
그럼 정말 고맙다, 친구야 바로 보내 줘, 바이 | Cảm ơn nhiều, gửi liền đi. Thân! |
[통화 종료음] | |
[빛나의 괴로운 신음] [빛나가 발을 탁탁 구른다] | |
(규현) 그럴 수 있어, 응 | Chuyện dễ hiểu mà em. |
(점원) 케이크 나왔습니다 | - Bánh của quý khách xong rồi ạ. - Em muốn đi chết quá. |
(빛나) 죽고 싶어요 | - Bánh của quý khách xong rồi ạ. - Em muốn đi chết quá. Nam Gyu Hyun ngon trai nhất vũ trụ đi lấy bánh nhé. |
우주 최강 핫 가이가 다녀올게요 | Nam Gyu Hyun ngon trai nhất vũ trụ đi lấy bánh nhé. |
(빛나) 야, 죽을래? 너 진짜… | Này, muốn chết à? Anh thật là! |
- (규현) 갔다 온다 - 뭘 갔다 와, 목소리 깔지 마! | - Anh đi nhé. - Đi gì chứ? Đừng có nói giọng đó. Em sẽ giết anh đấy! |
(빛나) 죽여 버릴 거야! | Đừng có nói giọng đó. Em sẽ giết anh đấy! |
[빛나의 괴로운 신음] | Trời đất ơi. Con chết cho xong. |
[울먹이며] 내가 정말, 이씨… | Trời đất ơi. Con chết cho xong. |
[쓸쓸한 음악] | |
[라이터를 딸각 연다] | |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[라이터를 딸각 연다] | |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
이래 놓고 네가 날 좋아한다고? | Anh thế này mà bảo là thích tôi? |
개소리 좀 하지 마 | Đúng là điêu ngoa. |
[라이터를 딸각 연다] | |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[라이터를 딸각 연다] | |
[재언이 라이터를 탁 닫는다] | |
[자물쇠를 잘그랑거린다] | |
(지완) 어? 나비야 | Na Bi à! |
[지완의 한숨] | Ừ. |
(나비) 어 [나비의 어색한 웃음] | Ừ. |
(지완) 며칠 사이에 살이 더 빠진 거 같다 | Mấy ngày không gặp, trông cậu hốc hác quá. Không sao chứ? |
괜찮은 거야? | Mấy ngày không gặp, trông cậu hốc hác quá. Không sao chứ? Chắc do thiếu ngủ nên thế. |
잠을 못 자서 그런가? | Chắc do thiếu ngủ nên thế. |
[나비의 어색한 웃음] [나비가 달그락거린다] | |
너무 무리하는 거 아니야? | Cậu làm việc quá sức à? |
(지완) 그러고 보니까 박재언 요즘 왜 코빼기도 안 보여? | Nhắc mới nhớ, dạo này không thấy Park Jae Eon đâu. |
세상 열심히 도와주는 척하더니만… | Thế mà còn giả bộ hỗ trợ Na Bi hết mình. |
(나비) 나 혼자 마무리하겠다고 했어 | Do tớ bảo muốn tự mình hoàn thiện. |
작업 다 끝나 가니까 | Vì cũng sắp xong rồi. |
(지완) 아, 그런 거야? | À. Thế à? |
아이, 난 또 걔가… | Tớ lại tưởng cậu ta… |
(솔) 그, 우리 먼저 들어가 있을게 | Bọn tớ vào trong trước nhé. |
(나비) 어 | Ừ. |
[자물쇠를 탁 잠근다] | |
(세영) 나비 언니 어떡해 | Chị Na Bi phải làm sao đây? |
(성윤) 큰일 났다, 진짜 | Gay go thật đấy. |
[무거운 음악] 갤러리전 얼마 안 남았는데 못 내는 거 아니니? | Sắp đến triển lãm rồi. Khéo không kịp nộp mất. |
(진수) 미치겠네, 진짜 | Điên mất thôi. Sao lại rơi đúng vào tác phẩm của chị ấy chứ? |
하필 떨어져도 여기에 떨어져서, 이씨 | Điên mất thôi. Sao lại rơi đúng vào tác phẩm của chị ấy chứ? |
(지완) 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(진수) 어떻게 천장에서 팬이 떨어지냐고! [지완의 놀란 숨소리] | Sao nó lại rơi xuống ngay đây được? |
(지완) 야, 나비야! | Này, Na Bi à! |
[학생들이 웅성거린다] | |
- (지완) 아, 이게 왜 이렇게… - (솔) 너희들 가 | - Sao lại thành ra thế này? - Giải tán đi. Đừng nhìn nữa. |
(솔) 이제 그만 봐 | - Sao lại thành ra thế này? - Giải tán đi. Đừng nhìn nữa. |
다 각자 할 일 하고 | Ai làm việc nấy đi. Mau giải tán thôi. |
그만 봐, 빨리 가 | Ai làm việc nấy đi. Mau giải tán thôi. |
(진수) 누나… | Chị. |
이게 왜 다 이렇게… | Sao lại thành ra thế này? |
[속상한 숨소리] | |
(지완) 아, 야, 나비야! [나비가 울먹인다] | Na Bi à. Cậu không sao chứ? |
나비야, 괜찮아? [솔의 한숨] | Cậu không sao chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(경준) 네, 알겠습니다, 네 [문이 달칵 열린다] | Được. Tôi biết rồi. Vâng. |
무슨 이런 일이 다 있니, 어? | Sao lại xảy ra chuyện thế này? Lỡ có người bị thương thì sao? |
아니, 사람이라도 다쳤으면 어떻게 할 뻔했어 | Lỡ có người bị thương thì sao? |
생각만 해도 끔찍하다 | Nghĩ thôi cũng đã thấy sợ rồi. |
[이 교수의 한숨] | |
이번 계기로 시설 보수 제대로 하자, 어? | Rút kinh nghiệm lần này để không xảy ra chuyện thế này nữa đi. |
(이 교수) 다시는 이런 일 없게 | Rút kinh nghiệm lần này để không xảy ra chuyện thế này nữa đi. |
(민영과 경준) 네 [이 교수의 한숨] | - Vâng. - Vâng. |
나비는 좀 어때? | Na Bi sao rồi? Không bình tĩnh nổi đúng không? |
지금 제정신 아니지? | Na Bi sao rồi? Không bình tĩnh nổi đúng không? |
네, 좀… | Vâng. Em ấy có hơi… |
아휴 | Giờ bắt tay sửa lại cũng chưa chắc kịp. |
지금 바로 복구 들어가도 빠듯할 텐데 | Giờ bắt tay sửa lại cũng chưa chắc kịp. |
(경준) 이제 시험 기간이기도 해서 | Giờ lại đang mùa thi, |
바로 작업하라고 말하기가 좀… | nên không tiện bảo em ấy làm lại. |
나비 잘못으로 일어난 일도 아니고 | Chuyện cũng không phải lỗi của Na Bi. |
그래, 뭐 | Được rồi. Trước tiên, đừng ép gì em ấy. |
일단 푸시하지 말고 둬 봐 | Được rồi. Trước tiên, đừng ép gì em ấy. |
(이 교수) 혹시 본인이 그만두겠다고 하면 어쩔 수 없고 | Nếu em ấy không muốn làm lại thì cũng đành chịu. |
[작업물을 달그락거린다] | |
(나비) 끔찍한 악몽이 이어지는 것 같은 기분이다 | Cứ như cơn ác mộng kinh hoàng tiếp nối. |
[작업물을 툭 내려놓는다] | |
[빗소리가 쏴 들린다] | |
[달그락 소리가 난다] | |
[차분한 음악] | |
(재언) 여기가 횡단 아치? | Đây là vòm ngang bàn chân? |
(나비) 응 | Ừ. |
(재언) 여기는 내측 종족궁 | Đây là vòm dọc phía trong. |
- (나비) [웃으며] 어, 응 - (재언) 여기는 외측 종족궁 | - Ừ. - Còn đây là vòm dọc phía ngoài. |
(나비) 응 | Ừ. |
- (재언) 여기는? - (나비) 아, 하지 마, 간지러워 | - Còn đây là gì? - Đừng làm thế. Nhột lắm. |
그만, 그만 | Dừng lại đi. |
[책을 툭 내려놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
네 | Sao? |
(재언) 아, 윤솔 | Yun Sol à? |
뭐? | Sao? |
[훌쩍인다] | |
[다가오는 발걸음] | |
다시 해 보자 | Làm lại lần nữa đi. |
그리고 다 완성되면 | Sau khi hoàn thành tác phẩm, |
다시는 안 나타나 | anh sẽ không xuất hiện nữa. |
약속해 | Anh hứa đấy. |
[나비가 흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
(진수) 아… 어디 욕할 데도 없고, 씨 | Thật là, cũng chẳng biết đổ lỗi cho ai nữa. |
진수야, 나 장갑 좀 | Jin Su, đưa tôi găng tay. |
치우자 | Dọn dẹp nào. |
[재언이 달그락거린다] | |
[감성적인 음악] [달그락거린다] | |
(나비) 박재언을 | Mình chẳng biết phải đối diện với Park Jae Eon thế nào nữa. |
대체 어떤 마음으로 봐야 할지 모르겠지만 | Mình chẳng biết phải đối diện với Park Jae Eon thế nào nữa. |
함께 작업에 몰두한 이 순간이 | Nhưng rồi những lúc cùng nhau làm việc |
어느새 편안하고 자연스럽다 | lại tự nhiên và bình yên đến lạ. |
마치 우리 사이에 아무 일도 없었던 것처럼 | Cứ như chưa có chuyện gì xảy ra giữa hai đứa vậy. |
늦어서 미안해요, 대신 짜잔! | Xin lỗi vì đến muộn. Đổi lại thì em có cái này! |
[피식 웃는다] | |
[진수의 웃음] | |
[프린터 작동음] | |
[재언이 쓱쓱 사포질한다] | |
[사진을 부스럭거린다] | |
[작업물을 탁탁 다듬는다] | |
(재언) 이거 먹어 | Ăn cái này đi. |
많이 먹어 | Ăn nhiều vào. |
- (재언) 너도 줘? - (진수) 응 | - Cậu cũng muốn ăn à? - Vâng. |
[재언이 피식 웃는다] (진수) 고마워요 | - Cậu cũng muốn ăn à? - Vâng. - Cảm ơn anh. - Ăn xúc xích không? |
- (재언) 소시지 줄까? - (진수) 예! | - Cảm ơn anh. - Ăn xúc xích không? - Có ạ. - Đây. |
(재언) 응, 아… | - Có ạ. - Đây. Này. |
[멀어지는 발걸음] | |
(나비) 박재언은 여전히 친절하지만 | Park Jae Eon vẫn tốt bụng như mọi khi… |
[풀벌레 울음] | |
[재언이 라이터를 딸각 연다] | |
[재언이 라이터를 탁 닫는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(재언) 짐이 많네 | Em mang nhiều đồ thế? |
어, 택시 불렀어 | Ừ. Em gọi taxi rồi. |
(재언) 응 | Ừ. |
(나비) 더 이상 데려다준다는 말은 하지 않는다 | Nhưng không nói sẽ đưa mình về nữa. |
툭하면 부딪쳐 오던 자극적인 신경전도 | Những cuộc cãi vã thường xuyên xảy ra giữa hai đứa |
이젠 없다 | giờ cũng không còn nữa. |
[다가오는 발걸음] | giờ cũng không còn nữa. |
우리 오늘 맥주 한잔 어때요? | Hôm nay mình đi uống cốc bia nhé? |
(재언) 내일 또 일찍 나와야 되잖아 다음에 | Mai phải đến làm sớm mà. Để lần khác đi. |
(진수) 에이… | Thôi mà anh. |
(나비) 나 먼저 갈게 | Tôi về trước nhé. |
(진수) 내일 봐요, 누나 | - Mai gặp chị nhé. - Ừ. |
(나비) 응 | - Mai gặp chị nhé. - Ừ. |
(재언) 조심히 가 | Về cẩn thận nhé. |
[멀어지는 발걸음] (진수) 형 | Anh, em làm nốt rồi về sau. |
그럼 저 마저 작업 좀 하다 갈게요 | Anh, em làm nốt rồi về sau. |
[멀어지는 발걸음] (재언) 응 | Ừ. |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[지직거린다] | |
[재언이 보호구를 탁 내려놓는다] | |
[전원 조작음] | |
[재언이 토치를 툭 내려놓는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[잔잔한 음악] | |
- (나비) 다… - (재언) 괜찮아? | - Để… - Được chứ? |
(나비) 어, 다 된 거 같은데 | Ừ. Có vẻ ổn rồi đấy. |
내가 옮길게 | Để em mang ra. |
[나비가 클램프를 툭 내려놓는다] | |
(재언) [웃으며] 아니야, 내가 할게 무겁잖아 | Anh mang ra cho. Nặng mà. |
[멀어지는 발걸음] | |
[재언이 작업물을 탁 내려놓는다] | |
(나비) 저… | Em… |
고마워 | cảm ơn anh. |
(재언) 너는 | Em trông vui vẻ nhất khi chế tác đấy. |
작업할 때가 제일 행복해 보여 | Em trông vui vẻ nhất khi chế tác đấy. |
제일 예쁘고 | Xinh đẹp nhất nữa. |
갤러리전 잘해 | Chúc triển lãm thành công nhé. |
그리고… | Và… |
[애잔한 음악] | |
먼저 갈게 | Anh đi trước đây. |
[멀어지는 발걸음] | |
[재언이 박스를 툭 내려놓는다] (진수) 형, 뭐 해요? | Anh. Anh làm gì thế? |
아니, 이거 다 뭐임? | Mớ đồ này là gì vậy? |
내 도구들 | Dụng cụ của tôi. |
(진수) 아, 그건 아는데 | Em biết. Nhưng sao anh lại đem hết đi? |
이거 왜 다 가져가요? | Em biết. Nhưng sao anh lại đem hết đi? |
너 가질래? | Cậu muốn lấy không? |
그럼 형은요? | Thế anh thì sao? |
(진수) 아, 뭐, 새로 사게? | Anh định mua dụng cụ mới à? |
갖기 싫으면 말고 | Không thích thì thôi. |
[재언이 도구함을 툭 내려놓는다] | Không thích thì thôi. Lấy chứ. Cảm ơn anh. |
(진수) 내 거, 내 거 | Lấy chứ. Cảm ơn anh. |
고마워요 | Lấy chứ. Cảm ơn anh. |
(재언) 너는 | Em trông vui vẻ nhất khi chế tác đấy. |
작업할 때가 제일 행복해 보여 | Em trông vui vẻ nhất khi chế tác đấy. |
(나비) 그런데 왜 | Nhưng sao… |
마냥 기쁘지가 않은 걸까 | mình lại chẳng thấy vui chút nào? |
- (진수) 어, 누나, 가게요? - (나비) 응 | - Chị định về ạ? - Ừ. |
(진수) 이거 | Chị này. |
어, 이거 내 건데, 어디서 났어? | Đây là sổ của tôi mà. Cậu thấy ở đâu thế? |
재언이 형이 전해 주라던데 | Anh Jae Eon nhờ em đưa chị. |
그래? | Thế à? Cảm ơn cậu. |
(나비) 고마워 | Thế à? Cảm ơn cậu. |
전 정리 좀 더 하다 갈게요 | - Em dọn dẹp rồi sẽ về sau. - Ừ. |
(나비) 응 [진수가 살짝 웃는다] | - Em dọn dẹp rồi sẽ về sau. - Ừ. |
[감성적인 음악] | |
(재언) 더 이상 어설픈 관계로 | Mình không đủ tự tin ở cạnh cô ấy trong mối quan hệ nửa vời này nữa. |
곁에 있을 자신이 없다 | Mình không đủ tự tin ở cạnh cô ấy trong mối quan hệ nửa vời này nữa. |
[새가 지저귄다] | |
(세훈) [힘주며] 드디어 종강이다! | Cuối cùng cũng kết thúc học kỳ! |
[세훈과 진수의 찌뿌둥한 신음] | |
(빛나) 야, 어떻게 오늘 종강 기념으로 한잔할까? | Nhân dịp này mình đi làm vài ly đi? |
- (진수) 콜! - (세영) 좋아요! [저마다 호응한다] | - Duyệt! - Đi luôn! |
(성윤) 야, 좋아? 얘들아, 좋아? | Mấy đứa thấy vui lắm à? |
[세훈의 지친 숨소리] - (빛나) 왜? - (성윤) 야, 나는 방학이 진짜 무섭다 | Mấy đứa thấy vui lắm à? Tớ thì thấy sợ kỳ nghỉ hè quá. |
[시끌시끌하다] (성윤) 아니, 이제 우리 취업 준비 해야 되잖아 | Giờ phải chuẩn bị xin việc rồi mà. |
(세영) 성적 어떻게 뜰지도 겁나 무섭다 | Không biết điểm thế nào nữa. Sợ thật. |
[세훈의 한숨] [진수의 웃음] | Không biết điểm thế nào nữa. Sợ thật. |
(빛나) 아, 맞다, 야, 이거 이거 박재언 건데 | Đây là của Park Jae Eon mà. Ai liên lạc được với Park Jae Eon không? |
누구 지금 박재언이랑 연락하는 사… | Đây là của Park Jae Eon mà. Ai liên lạc được với Park Jae Eon không? |
[학생들이 저마다 말한다] 람… | - Không. - Chịu thôi. |
(세영) 야, 진수야, 너도 안 해? | Jin Su cũng không liên lạc được à? |
- (진수) 응, 우리 찐친 아니었나 봐 - (세영) 어? | Ừ. Tớ cứ tưởng thân hơn với anh ấy rồi nhưng hình như không phải thế. |
(진수) 나 많이 친해졌다 생각했는데 | Ừ. Tớ cứ tưởng thân hơn với anh ấy rồi nhưng hình như không phải thế. |
[세영의 안타까운 신음] [솔이 캐비닛을 탁 닫는다] | Ừ. Tớ cứ tưởng thân hơn với anh ấy rồi nhưng hình như không phải thế. Biết anh Jae Eon đã phá hết các tác phẩm chứ? |
재언이 형 작업물까지 다 정리한 거 알죠? | Biết anh Jae Eon đã phá hết các tác phẩm chứ? |
지금 하던 거랑 예전 거까지 싹 다 | Cả hoàn thiện lẫn dang dở. Tất cả. Thật khó tin, nhưng từ sau hôm đó, Park Jae Eon đã thật sự biến mất. |
[성윤이 말한다] (나비) 그날 이후 | Thật khó tin, nhưng từ sau hôm đó, Park Jae Eon đã thật sự biến mất. |
박재언은 거짓말처럼 사라졌다 [나비가 책을 툭 놓는다] | Thật khó tin, nhưng từ sau hôm đó, Park Jae Eon đã thật sự biến mất. |
(세훈) 뭐, 젊은 예술가의 패기 뭐, 이런 건가? | Giống kiểu phế phẩm của nghệ sĩ trẻ? |
(솔) 판매한 거 아니야? | Hay đem đi bán? |
(진수) 일일이 다 해체해서 폐기한 거 같아요 | Anh ấy đã phá hết rồi đem bỏ. |
씁, 확실히 그날 좀 이상했어 | Hôm đó anh ấy rất lạ. |
종강 날도 아닌데 꼭 어디 떠날 것처럼 짐도 다 싸고 [나비가 장갑을 툭 놓는다] | Chưa hết học kỳ nhưng lại dọn hết đồ như chuẩn bị đi đâu đó. Đúng không chị? |
맞죠, 누나? | Đúng không chị? |
(세훈) 근데 걔 진짜 어디 간 거 아니야? | Hay cậu ta đi thật rồi nhỉ? |
걔 예전에 미국 간다 어쩐다 말 있었잖아 | Nghe nói cậu ta có kế hoạch đi Mỹ mà. |
(재언) 갤러리전 잘해 | Chúc triển lãm thành công nhé. |
그리고… | Và… |
(나비) 그때 | Lúc đó, anh ấy định nói gì với mình? |
나한테 무슨 말을 하려 했던 걸까 | Lúc đó, anh ấy định nói gì với mình? Sao đột nhiên lại đi Mỹ? |
(성윤) 어떻게 갑자기 이렇게 미국을 가? | Sao đột nhiên lại đi Mỹ? |
(세훈) 아이, 못 갈 게 뭐 있냐 걔 성격상 그러고도 남지 [툭 소리가 난다] | Có gì lạ đâu. Tính cậu ta làm thế cũng không lạ. |
(세영) 근데 진짜 재언 오빠에 대해서 제대로 아는 사람이 없네 | Nhưng đúng là không có ai biết rõ về anh Jae Eon cả. |
(성윤) 쩝, 재언이가 워낙 본인 얘기를 우리한테 안 하지 않냐? | Jae Eon vốn không nói về bản thân mình mà. |
(세영) 그래도 언니는 뭐 아는 거 있죠? | Chị biết gì không? |
(빛나) 내가 뭘 알아 | Chịu thôi. |
- (세영) 어? 없어? 언니도 몰라요? - (빛나) 그럼 | Thật sao? Chị cũng không biết gì à? - Không. - Em chưa biết gì à? |
(세훈) 몰랐냐? | - Không. - Em chưa biết gì à? |
얘 조소과 빛나 패치 은퇴했어 | Trùm thị phi Bit Na giải nghệ rồi. |
[깐족거리며] 자기 연애한다고 바빠 갖고 | Do mải hẹn hò mà! |
(진수) 에! 연애한대요, 가요, 가요 [세영과 세훈이 깐족거린다] | Cái đồ mê trai bỏ nghề! Đi thôi. Này. Đi uống ngay gần đây thôi. |
(빛나) 야, 우리 [세훈의 신난 신음] | Này. Đi uống ngay gần đây thôi. |
어차피 바로 앞에서 마실 거니까 올 거면, 아, 와, 와, 와 | Này. Đi uống ngay gần đây thôi. Ghé qua nhé. |
- (빛나) 연락할게 - (나비) 어 | - Lát tớ sẽ gọi. - Ừ. |
(빛나) 와! | - Nhớ tới nhé. - Ừ. |
(나비) 응 [멀어지는 발걸음] | - Nhớ tới nhé. - Ừ. |
[아련한 음악] | KEM SIRÔ SHARK |
(나비) 이거 | Cái này. |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
왜 웃어? | Sao lại cười? |
귀여워서 | Vì thấy dễ thương. |
[아이스크림을 툭 놓는다] | |
(재언) 나 다시 안 보고 싶었어? | Cậu không muốn gặp lại tôi à? |
난 좋았는데 | Tôi thì thấy vui |
너 다시 봐서 | vì được gặp lại cậu. |
나쁜 놈 | Đồ xấu xa. |
[카메라 셔터음] [경쾌한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[도혁이 숨을 들이켠다] | |
[카메라 셔터음] | |
(여자1) 저기, 죄송한데 | Xin lỗi, cho tôi hỏi |
혹시 '국수집 손자' 아니세요? 너튜버 | anh là Cháu Trai Chủ Quán Phở phải không? |
(도혁) 아, 네 [여자2의 놀라는 숨소리] | Vâng, là tôi. |
(여자2) 와, 대박 | Trời. Đỉnh quá. Chào anh. |
안녕하세요 | Trời. Đỉnh quá. Chào anh. Tôi hâm mộ anh lắm. |
완전 팬이에요 | Tôi hâm mộ anh lắm. |
처음 시작하셨을 때부터 구독해서 보고 있거든요 | Tôi theo dõi kênh từ những ngày đầu đấy. |
(도혁) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(여자1) 혹시 사인 한 번만 해 주실 수 있어요? | Có thể ký tặng cho tôi được không ạ? |
(도혁) 사, 사인이요? | - Ký tặng ạ? - Ký cho tôi đi. |
(여자2) 사인 한 장만… | - Ký tặng ạ? - Ký cho tôi đi. |
[도혁이 펜 뚜껑을 탁 연다] | |
(여자1) 감사합니다 저희 사진도 한 장만… | Cảm ơn anh. Chụp với tôi một tấm được không? |
(도혁) 아, 사진… | Chụp ảnh ạ? |
저, 일행이 와 가지고요 | Bạn tôi đến rồi. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
오… | |
어? | Ôi! Cậu chính là Cháu Trai Chủ Quán Phở phải không? |
(나비와 도혁) - 혹시 '국수집 손자' 아니에요? - 쉿, 가자, 가자 | Ôi! Cậu chính là Cháu Trai Chủ Quán Phở phải không? Ký cho tôi với nhé? |
(나비) [웃으며] 저도 사인 한 장만 부탁드릴게요 | Ký cho tôi với nhé? |
(도혁) 드디어 종강했네? | Cuối cùng cũng hết học kỳ rồi. Ừ. Học kỳ này dài như một năm vậy. |
(나비) 어, 와, 진짜 이번 학기 거의 1년 같았어 | Ừ. Học kỳ này dài như một năm vậy. |
(도혁) 방학 때도 계속 서울 집에 있을 거야? | Nghỉ hè cậu cũng sẽ ở Seoul à? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 아니 | Không. Triển lãm xong, tôi sẽ về nhà. |
갤러리전 끝나고 본가 내려가려고 | Không. Triển lãm xong, tôi sẽ về nhà. |
(나비) 엄마가 하도 내려오라고 난리야 | Mẹ làm ầm lên bắt tôi phải về. |
이모님 보러 올 생각은 없고? | Cậu không định đi thăm dì à? |
도연이도 너 많이 보고 싶어 했던 거 같은데 | Do Yeon cũng nhớ cậu lắm đấy. |
[도혁이 피식 웃는다] | |
(도혁) 티 났지? [나비의 웃음] | Lộ liễu lắm à? |
맞아, 핑계야 | Đúng đấy. Tôi viện cớ thôi. |
아니, 안 그래도 이모한테 내려간다고 말해 놨어 | Không sao. Dù gì tôi cũng nói với dì là sẽ về thăm dì rồi. |
도저히 방학 내내 엄마랑 같이 있을 자신이 없거든 | Tôi không có can đảm ở cùng mẹ suốt kỳ nghỉ hè. |
아, 갤러리전은 7시까지랬지? | Triển lãm mở đến 7:00 tối đúng không? |
어, 근데 너 올 수 있어? | Ừ. Cậu tới được không? |
(나비) 뭐 촬영한다고 하지 않았나? | Lúc đó cậu phải ghi hình mà? Hay là phỏng vấn nhỉ? |
인터뷰인가? | Lúc đó cậu phải ghi hình mà? Hay là phỏng vấn nhỉ? |
살짝 아슬아슬하긴 한데 | Tôi cũng không chắc có kịp đến không. |
아, 됐어, 그럼 무리하지 마 일에 집중해 | Vậy thì thôi. Đừng ép mình quá nhé. Lo làm việc của cậu đi. |
(도혁) 아니야, 당연히 무리해야지 | Đâu có, dĩ nhiên phải đến chứ. |
나비 네 전시인데 | Triển lãm của cậu mà. |
[살짝 웃는다] | |
기대된다 | Trông đợi thật đấy. |
작품 다시 복원한 거 진짜 대단해 | Cậu chỉnh lại kịp tác phẩm là điều rất đáng nể. |
아휴, 나 같으면 절대 다시 못 했어 | Là tôi thì chắc là tôi đã bỏ cuộc rồi. |
[살짝 웃는다] | |
애들이 진짜 많이 도와줬어 | Tôi nhờ trợ lý giúp nhiều lắm. |
[옅은 웃음] | |
(나비) [웃으며] 아, 아무튼 힘든 것도 힘든 거지만 | À dù sao thì đúng là vất vả thật, |
뭐, 나름 | nhưng cũng có chút thu hoạch. |
얻은 것도 있어 | nhưng cũng có chút thu hoạch. |
뭔데? | Là gì vậy? |
(나비) 음… | |
작업하는 게 좋아졌어 | Tôi thích chế tác hơn rồi. |
[도혁이 살짝 웃는다] 솔직히 재미 같은 거 못 느낀 지 꽤 됐었는데 | Nói thật, bấy lâu nay tôi không thấy việc chế tác thú vị nữa. |
이번에 | Lần này đã có người nói với tôi rằng trông tôi hạnh phúc nhất lúc chế tác. |
내가 작업할 때 제일 행복해 보인다는 말을 들었거든 | Lần này đã có người nói với tôi rằng trông tôi hạnh phúc nhất lúc chế tác. |
그 말이 | Lời người đó nói |
기쁘더라고 | khiến tôi rất vui. |
사실은 계속 좋았던 거 아닐까? | Không phải là cậu vốn thích chế tác à? |
(도혁) 그 말 때문에 | Chỉ là nhờ câu nói đó |
새삼 깨달은 거고 | mà cậu mới nhận ra thôi. |
그런가 | Hay là thế nhỉ? |
고마운 사람이네 | Biết ơn người đó quá. |
그러게 | Đúng thế. |
[헛기침] | |
(나비) 얼른 먹자, 응 이거 먹어 봐, 진짜 맛있어 | Mau ăn thôi. - Cậu ăn thử đi. Ngon lắm. - Ừ. |
(도혁) 응, 응 [나비의 옅은 웃음] | - Cậu ăn thử đi. Ngon lắm. - Ừ. |
[새가 지저귄다] | |
[나비의 찌뿌둥한 신음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | Trời ơi. Nốt mai là xong rồi. |
와… | Trời ơi. Nốt mai là xong rồi. |
내일이면 끝난다 | Trời ơi. Nốt mai là xong rồi. |
(솔) 하, 드디어 | Cuối cùng cũng xong. |
(나비) 막상 끝나면 좋을 줄 알았는데 | Tớ cứ tưởng xong hết sẽ rất vui, |
그렇지도 않네 | nhưng hóa ra lại không thế. |
(솔) 내일 박재언 온대? | Mai Park Jae Eon có tới không? |
글쎄 | Không biết nữa. |
[달그락 소리가 난다] | |
[힘주는 신음] | |
[노트를 쓱 넘긴다] | |
(나비) 지금 내 안에 남아 있는 박재언에 대한 마음을 | Làm sao xác định tình cảm mình còn sót lại |
뭐라고 정의할 수 있을까 | dành cho Park Jae Eon là gì đây? |
미련 | Vương vấn? |
후회 | Hối hận? |
미움 | Thù hận? |
그것도 아니면… | Nếu đều không phải thì… |
[아련한 음악] | |
[노트를 툭 놓는다] | |
(나비) 솔직히 여기 오기 싫었는데 | Nói thật, em đã không muốn đến. |
왜? | Tại sao? |
전시 때문은 아니고 | Không phải vì các tác phẩm ở đây, |
갤러리에 안 좋은 기억이 있어서 | mà là vì em có ký ức không đẹp ở triển lãm. |
그래? | Thế à? |
난 여기서 엄청 예쁜 여자 봤었는데 | Anh từng gặp một cô gái rất đẹp ở đây. |
첫눈에 반할 정도로 | Đến mức yêu từ cái nhìn đầu tiên. |
어련하시겠어 | Hẳn là anh yêu cô ấy lắm. |
눈이 오던 날이었는데 | Hôm đó tuyết rơi trắng xóa. |
(나비) 안 궁금하거든? | Em có tò mò đâu. |
(재언) 무슨 개인 작가 오픈전이었어 | Đó là triển lãm cá nhân của một nghệ sĩ. |
작가 이름이 뭐였더라? | Tên nghệ sĩ là gì ấy nhỉ? |
(관람객1) 근데 왜 제목이 '나비'지? | Sao lại lấy tên là "Nabi" thế? |
(관람객2) 응, 그러네? | Ừ nhỉ. |
(재언) 따분해서 나가려던 참이었는데 | Triển lãm chán phèo nên anh định đi về. |
어떤 여자가 | Đúng lúc đó thì… |
작품 앞에 한참을 서 있더라고 | thấy một cô gái đứng rất lâu trước một tác phẩm. |
좀 전의 너처럼 | Giống như em khi nãy. |
(현우) 나비야 | Na Bi à. |
(재언) 그리고 어느 날 | Và rồi một ngày khác, anh tình cờ gặp lại cô ấy. |
우연히 다시 마주쳤어 | Và rồi một ngày khác, anh tình cờ gặp lại cô ấy. |
놀랐어 | Anh đã rất bất ngờ. |
내가 운명을 믿는다면 | Nếu anh có tin vào định mệnh, |
운명이라고 여겨질 정도로 | đó sẽ chẳng khác gì định mệnh cả. |
[통화 연결음] | PARK JAE EON |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn. |
음성 사서함으로 연결됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn. |
[안내 음성이 흘러나온다] | |
[새가 지저귄다] [밝은 음악] | |
[민영의 당황한 신음] | |
(민영) 아이고 | Trời ơi. "Xin chào. Xin kính chào. Xin chào ạ". |
'안녕하십니까', '안녕하세요' | Trời ơi. "Xin chào. Xin kính chào. Xin chào ạ". |
'안녕하십니까' | Trời ơi. "Xin chào. Xin kính chào. Xin chào ạ". |
[민영의 다급한 숨소리] | |
- (경준) 조민영! - (민영) 어? | - Jo Min Young! - Hả? |
(경준) [가쁜 숨을 내쉬며] 핸드폰! 핸드폰 | Điện thoại này! Điện thoại! |
(민영) 와! 씨 | Trời! May quá. Quên điện thoại thì chết. |
헐, 나 완전 큰일 날 뻔했어 | Trời! May quá. Quên điện thoại thì chết. |
[힘겨운 신음] | Trời! May quá. Quên điện thoại thì chết. Đừng run quá nhé. Đem cả cái này đi đi. |
(경준) 야, 그, 차분하게 해 아, 이거 가져가 | Đừng run quá nhé. Đem cả cái này đi đi. |
뭐야? | Gì đây? |
(경준) 당, 당 | Kẹo. Mỗi khi căng thẳng, cô đều bị tụt đường huyết mà. |
너 긴장하면 당 떨어지잖아 | Kẹo. Mỗi khi căng thẳng, cô đều bị tụt đường huyết mà. |
[웃음] | |
갤러리전 못 도와줘서 미안 | Xin lỗi vì không giúp anh lo triển lãm. |
아, 너 없이도 잘 돌아가니까 신경 쓰지 말고 | Không có cô, triển lãm vẫn tiến hành thuận lợi. Đừng lo. |
(경준) 면접이나 잘 봐, 어? | Phỏng vấn tốt vào. Nhé? Mau đi đi. |
야, 얼른 가, 얼른 가 | Nhé? Mau đi đi. Ừ. Tôi đi đây. |
어, 어, 어, 어, 다녀올게 | Ừ. Tôi đi đây. |
[민영의 아파하는 신음] | |
(경준) 파이팅! | Cố lên! Cố lên! |
(민영) 파이팅, 파이팅! | Cố lên! |
[웃음] | Cố lên! |
[달그락거린다] | |
[립스틱 뚜껑을 탁 닫는다] | |
[립스틱을 탁 내려놓는다] | |
[잘그랑거린다] | |
[숨을 들이켠다] | |
[부드러운 음악] | Tối nay đừng mơ trốn về. |
(지완) 야, 빛나야 [사람들의 웃음] | - Bit Na à! - Chào hai cậu. |
- (지완) 어? 얘들아, 안녕 - (빛나) 어? | - Bit Na à! - Chào hai cậu. - Xin chào. - Quên không mua hoa rồi. |
[지완이 인사한다] (빛나) 아, 맞다, 꽃을 안 샀다 | - Xin chào. - Quên không mua hoa rồi. |
어떡하지? [솔의 웃음] | - Ji Wan mua rồi. - Dĩ nhiên là có mua. |
- (솔) 지완이가 사 줬어 - (지완) 내가 샀지롱 [빛나의 탄성] | - Ji Wan mua rồi. - Dĩ nhiên là có mua. |
(빛나) 어때, 재밌을 거 같아? | Thấy sao? Vui không? |
(지완) 야, 윤솔 작품이 최고야! | Này. Tác phẩm của Yun Sol là nhất! |
(솔) 야, 우리 아직 들어가지도 않았거든? [지완의 웃음] | Thôi đi, chúng ta còn chưa vào trong mà. Không xem cũng biết. |
- (지완) 난 안 봐도 알 수 있거든? - (빛나) 돈 받니? | Không xem cũng biết. - Cậu bị mua chuộc rồi đấy à? - Này, trật tự đi. |
- (빛나) 약간 칭찬비 이런 거야? - (솔) 아유, 조용히 해 | - Cậu bị mua chuộc rồi đấy à? - Này, trật tự đi. |
[사람들이 화기애애하다] [경준이 말한다] | Đưa cho mỗi người mười tờ là được. |
(경준) 이렇게 열 장씩 나눠 드리면 되고요 | Đưa cho mỗi người mười tờ là được. |
여기 있습니다 | Đây. |
야, 재강아 | Này, Jae Kang. Phát giúp nhé. |
이거 나눠 드려 | Này, Jae Kang. Phát giúp nhé. |
(여학생) 조교님 사진 찍어 주시면 안 돼요? | - Thầy trợ giảng, chụp ảnh giúp nhé. - Hả? |
- (경준) 어? 사진? 야, 야, 갖고 있어 - (여학생) 사진, 사진, 빨리빨리요 | - Thầy trợ giảng, chụp ảnh giúp nhé. - Hả? - Chụp giúp em một đi mà. - Giữ giúp thầy. |
- (여학생) 여기요, 빨리빨리 - (경준) 아, 줘 봐 | - Chụp giúp em một đi mà. - Giữ giúp thầy. - Mau lên ạ. - Được rồi. |
- (여학생) 키 커 보이게 찍어 주세요 - (경준) 자, 알았어 [남학생이 재촉한다] | - Lấy cả chân nhé thầy. - Được. |
(경준) 자세 | Được rồi. Tạo dáng nào. Một, hai, ba! |
하나, 둘, 셋 | Được rồi. Tạo dáng nào. Một, hai, ba! |
(솔과 지완) 조교님 [카메라 셔터음] | - Thầy trợ giảng! - Thầy ơi! |
- (여학생) 하나 더, 하나… - (지완) 어? 잠깐 [소란스럽다] | - Một tấm nữa đi ạ. - Khoan. |
- (빛나) [놀라며] 뭐야? - (지완) 너희 이제 그만 찍어 | - Một tấm nữa đi ạ. - Khoan. - Mấy cậu thật là. - Đủ lắm rồi nhé. |
[지완이 재촉한다] - (여학생) 알았어, 알았어 - (경준) 찍었어, 찍었어 | - Mấy cậu thật là. - Đủ lắm rồi nhé. - Biết rồi. - Ảnh đẹp lắm. |
- (경준) 잘 나왔어, 잘 나왔어 - (지완) 그만 찍어, 그만 찍어 | - Biết rồi. - Ảnh đẹp lắm. Chụp giúp bọn em với ạ. |
(빛나) 완전 사람이 그냥 다른데 오늘? | Hôm nay trông thầy khác quá. |
(지완) 오늘 왜 이렇게 멋있어? [빛나의 탄성] | Hôm nay trông thầy khác quá. Hôm nay trông xinh thế. |
[빛나의 웃음] | Hôm nay trông xinh thế. |
(경준) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] 자, 한 번 더 | Một tấm nữa nào. |
- (경준) 가까이 - (지완) 솔이, 솔이 [빛나가 말한다] | - Lại gần nào. - Sol ơi. |
(경준) 솔이? 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Sol! Một, hai, ba. |
[진수가 말한다] (세영) 언니들! | YU NA BI, YUN SOL, KIM NA YEON, YUN GEON UNG - Này! - Xin chào! |
[빛나의 반가운 신음] (지완) 야! | - Này! - Xin chào! Sao các cậu đến mà không gọi thế? |
(빛나) 어떻게 한 명도 꽃을 안 사 와? | Sao các cậu đến mà không gọi thế? |
- (지완) 야, 너희 진짜 일찍 왔다 - (성윤) 몇 시야 [저마다 말한다] | Sao các cậu đến mà không gọi thế? Đẹp quá đáng rồi đấy nhé. |
(진수와 세영) - 아, 나도 꽃 사 올걸 - 꽃이 왜 필요해, 내가 꽃인데 | - Phải có hoa chứ! - Hoa đây chứ đâu. - Hoa di động. - Cần gì hoa? Có em rồi. |
- (진수) 맞아, 우리가 꽃인데 - (빛나) 아니… [세훈이 말한다] | - Hoa di động. - Cần gì hoa? Có em rồi. |
(세영) 내가 꽃인데 꽃이 왜 필요하냐고 [진수가 인사한다] | - Hoa di động. - Cần gì hoa? Có em rồi. - Jin Su ra mắt nhỉ! - Đến muộn thế. |
- (세영) 뭐야? - (빛나) 야, 진수는 데뷔전… [세훈이 타박한다] | - Jin Su ra mắt nhỉ! - Đến muộn thế. Chứ gì nữa. Em đã làm cùng anh Jae Eon và chị Na Bi mà. |
(진수) 맞아요 재언이 형하고 나비 누나하고 | Chứ gì nữa. Em đã làm cùng anh Jae Eon và chị Na Bi mà. |
[소란스럽다] 같이 준비했다고 | Chứ gì nữa. Em đã làm cùng anh Jae Eon và chị Na Bi mà. - Nào. Im lặng. - Đẹp quá đi. |
- (경준) 야, 쉿! 쉿 - (세훈) 꽃 예쁘다 | - Nào. Im lặng. - Đẹp quá đi. - Thầy trợ giảng. - Hôm nay thầy đẹp trai quá. |
- (성윤) 오늘 조교님 - (세영) 헐, 잘생겼어 | - Thầy trợ giảng. - Hôm nay thầy đẹp trai quá. |
[학생들의 탄성] (경준) 아, 조용히 해 야, 들어가, 들어가, 들어가 | Giữ trật tự nào. Đi vào đi. |
[차분한 음악] 어? 빨리 들어가 | Giữ trật tự nào. Đi vào đi. Nào, trật tự vào đi. |
[사람들이 두런거린다] (진수) 멋있다 | Đẹp quá. |
(성윤) 오, 솔 | Ồ. Sol à. |
(솔) 어, 교수님 | |
[저마다 인사한다] | Chúc mừng em. |
(이 교수) 축하해 | Chúc mừng em. |
고생들 했다 | Tiếp tục phát huy nhé. |
[세영의 탄성] | Triển lãm ở đây cảm thấy khác hẳn. |
(세영) 와, 전시된 거 보니까 또 느낌이 다르다 | Triển lãm ở đây cảm thấy khác hẳn. Các tác phẩm tuyệt quá. |
완전 멋있어 | Các tác phẩm tuyệt quá. |
(세훈) 야, 역시 솔이가 잘해, 짱, 짱 | Sol đúng là giỏi quá. Đỉnh nhất đấy! |
(성윤) 야, 솔아, 이거 이름이 뭐였지? | Sol à. Tên tác phẩm là gì thế? |
(솔) '결합' | - "Kết hợp". - "Kết hạp" à? |
- (성윤) 결안? - (솔) '결합' [세훈이 구시렁거린다] | - "Kết hợp". - "Kết hạp" à? - Là "Kết hợp". - Bớt đùa nhảm. |
(지완) 야, 솔아, 진짜 최고다 | Sol à. Cậu giỏi quá. |
(세훈) 솔아, 진짜진짜 최고야 | Sol à, cậu đúng là siêu giỏi. |
[솔이 말한다] | |
[세훈이 말한다] | |
[진수가 부러워한다] | |
[성윤의 감탄] | Ồ. |
(성윤) 야, 나비 게 진짜 느낌이… | Tác phẩm của Na Bi kìa. Không thể tin nổi. |
- (성윤) 기가 막히네 - (진수) 그렇죠? | Tác phẩm của Na Bi kìa. Không thể tin nổi. Đúng thế nhỉ? |
(세영) 그때 그 사고 난 뒤로 더 잘된 것 같아 | Đúng thế nhỉ? Bị hỏng để phải làm lại hóa ra lại may. |
아, 나비 언니가 들으면 기분 나쁘겠지만 | Chị Na Bi mà nghe thấy chắc sẽ giận lắm. |
[진수의 탄성] (성윤) 아, 이거 | Có khi nào Na Bi sẽ được đi Paris không? |
이 정도면 나비 진짜 파리 가나? | Có khi nào Na Bi sẽ được đi Paris không? |
- (성윤) '봉주르' - (진수) 안 돼, 안 돼, 우리 나비… | - Không thể nào. - Đỉnh quá! |
(빛나) 야, 기가 막힌다 | - Không thể nào. - Đỉnh quá! |
(빛나) 유나비 어디 있어? | Yu Na Bi đâu rồi? |
(진수) 어? 그러게요 | Ừ nhỉ. Không thấy đâu. |
(빛나) 아, 저기 있다, 있어 봐 | Kia rồi. Đợi chút. |
[빛나가 피식 웃는다] | |
뭐 하세요 | Cậu làm gì thế? |
(나비) 아, 나 피곤해서 좀 앉아 있었어 | Tớ hơi mệt nên ngồi nghỉ một lát. |
(경준) 유나비 | Yu Na Bi. Giáo sư gọi em kìa. |
교수님께서 부르신다 | Yu Na Bi. Giáo sư gọi em kìa. Vâng. |
(나비) 아, 네 | Vâng. |
[달려가는 발걸음] | |
아휴, 고생이다 | Khổ thân. |
[달려오는 발걸음] | |
(나비) 교수님 | Giáo sư. |
(이 교수) 짧은 시간에 다시 하느라 힘들었겠지만 | Làm lại trong thời gian ngắn, chắc em vất vả lắm. |
그래도 하길 잘했지? | Làm lại là quyết định đúng đắn nhỉ? |
(나비) 네, 좋았어요 | Vâng. Em mừng vì đã làm thế. |
(이 교수) 그런 네 마음 이번 작품에서 제대로 느껴졌어 | Cô đã cảm nhận được tình cảm của em thông qua tác phẩm này. |
잘했다 | Em làm tốt lắm. |
[살짝 웃는다] | Cảm ơn giáo sư ạ. |
[작은 목소리로] 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư ạ. |
(이 교수) 유나비 | Yu Na Bi. Đi Paris thôi nhỉ. |
파리 가야지? | Yu Na Bi. Đi Paris thôi nhỉ. |
[부드러운 음악] | Vâng. Em rất muốn đi ạ. |
네 | Vâng. Em rất muốn đi ạ. |
가고 싶어요 [웃음] | Vâng. Em rất muốn đi ạ. Có thế chứ. Phải vậy mới đúng. |
(이 교수) 치… | Có thế chứ. Phải vậy mới đúng. |
바로 그거야 | Có thế chứ. Phải vậy mới đúng. |
드디어 한 꺼풀 벗은 느낌이 드네 | Cuối cùng em rũ bỏ được gánh nặng rồi. |
복잡하게 생각할 거 없어 | Em không cần suy nghĩ phức tạp đâu. |
먹고 싶은 건 먹고 하고 싶은 일은 하고 | Thích gì ăn nấy, thích gì làm nấy. |
좋아하는 사람은 좋아하고 | Thích ai thì cứ thích. |
그냥 그러면 되는 거야 | Chỉ cần như vậy thôi. |
네 | Vâng ạ. |
(지완) 이거 오늘 다 철수하는 거야? | Hôm nay sẽ chuyển tác phẩm về à? |
(솔) 아니, 내일 한대 | Không, ngày mai mới chuyển về. |
(지완) 음, 그래도 아쉽다 | Tớ vẫn thấy tiếc. |
나비, 표정이 왜 이렇게 안 좋아? | Sao trông sắc mặt Na Bi tệ quá vậy? |
아까 칭찬도 받았는데 | Hồi nãy còn được khen mà. |
아니야 | Không có gì đâu. Tớ vui lắm. |
(나비) 좋아 [나비가 살짝 웃는다] | Không có gì đâu. Tớ vui lắm. |
(지완) 씁, 근데 그러고 보니까 오늘 박재언 왔었나? | Mà hôm nay Park Jae Eon có đến không nhỉ? |
[세훈이 중얼거린다] | Park Jae Eon? Jae Eon không đến à? |
[다가오는 발걸음] | Park Jae Eon? Jae Eon không đến à? Có đến không? |
[저마다 인사한다] - (지완) 어, 안녕하세요 - (도혁) 안녕하세요 | - Chào cậu. - Chào mọi người. |
늦어서 미안 촬영이 생각보다 길어져서 | Xin lỗi vì đến muộn nhé. Ghi hình lâu hơn tôi nghĩ. |
아니야, 안 늦었어, 와 줘서 고마워 | Chưa muộn mà. Cảm ơn cậu vì đã đến. |
초대해 줘서 고마워 | Cảm ơn cậu đã mời tôi. |
[웃음] | |
[도혁이 살짝 웃는다] | |
- 보여 줄게, 가자 - (도혁) 응 | - Tôi dẫn cậu đi xem nhé. - Ừ. - Bọn tớ đi nhé. - Chào cậu. |
- (나비) 갔다 올게 - (지완) 이따 봐, 안녕히 가세요 | - Bọn tớ đi nhé. - Chào cậu. |
[사람들이 화기애애하다] | |
[사람들의 웃음] | |
(나비) 어때? [도혁의 탄성] | Cậu thấy sao? Ồ. Quả nhiên đúng như mong đợi. |
(도혁) 씁, 역시, 기대한 대로 | Ồ. Quả nhiên đúng như mong đợi. |
좋다 | Ồ. Quả nhiên đúng như mong đợi. Tuyệt lắm. |
그렇게 봐 주니 고맙네 | Cảm ơn cậu vì đã thích nhé. |
(도혁) 멋지다, 유나비 | Yu Na Bi đỉnh quá. |
(나비) [웃으며] 하지 마 | Đừng nịnh. |
(빛나) 야, 나비야, 밥 먹으러 가자 | Na Bi à, đi ăn thôi. |
어? 어, 오랜만이에요 [세영과 진수의 놀란 신음] | Ồ. Lâu rồi không gặp anh. |
어, 대박 | - Tuyệt quá. - Anh dạo này nổi lắm đấy. |
- (진수) 형 요즘 유명해졌던데? - (세영) 그러니까, 슈스, 슈스 [진수의 탄성] | - Tuyệt quá. - Anh dạo này nổi lắm đấy. Thành siêu sao rồi. |
(빛나) 그거 하면은 그, 한 달에 얼마 정도 벌어요? | Làm video như vậy một tháng kiếm được bao nhiêu? |
- (빛나) 궁금하잖아 - (진수) 형 | - Tò mò nhỉ? - Có dịp anh cho em lên hình với nhé. |
(진수) 저도 나중에 출연시켜 주시면 안 돼요? | - Tò mò nhỉ? - Có dịp anh cho em lên hình với nhé. |
- (세영) 저희도요, 저희도요 - (빛나) 너희가 왜 출연해, 웃기지 마 | - Em nữa. - Lên hình gì chứ? Đừng đòi linh tinh. |
(진수) 형, 이거 작품 보셨어요? | Anh xem hết các tác phẩm chưa? |
- (나비) 잠깐만, 나 잠깐만 - (빛나) 왜? | - Đợi chút. Tôi đi đây một lát. - Sao thế? Có dịp thì cho em tham gia với nhé? |
- (진수) 다음에는 저도 같이 가서… - (성윤) 왜, 왜? | Có dịp thì cho em tham gia với nhé? |
[달려가는 발걸음] | |
[다가오는 발걸음] | |
박재언 | Park Jae Eon… |
좋아하는 거지? | Cậu thích cậu ta à? |
아마도 | Chắc là thế. |
근데 네 말이 맞아 | Nhưng cậu nói đúng. |
날 행복하게 해 줄 사람은 아니라는 거 확실해 | Chắc chắn đó không phải người khiến tôi hạnh phúc. |
(나비) 이제 와서 너한테 이런 말 하는 거 어이없겠지만 | Tôi biết thật nực cười khi nói với cậu điều này. |
그래도 너랑 함께했던 시간들은 정말 행복했어, 도혁아 | Nhưng tôi đã rất hạnh phúc khi ở bên cậu, Do Hyeok à. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
그리고 미안해 | Và xin lỗi cậu. |
나비야 | Na Bi à. |
[도혁의 한숨] | |
나도 네 덕분에 | Nhờ cậu mà tôi có được cảm xúc như vậy. Tôi cũng đã rất hạnh phúc. |
이런 감정 느낄 수 있어서 행복했어 | Nhờ cậu mà tôi có được cảm xúc như vậy. Tôi cũng đã rất hạnh phúc. |
(도혁) 고마워 | Cảm ơn cậu. Cậu không cần cảm thấy có lỗi đâu. |
그러니까 미안해하지 마 | Cảm ơn cậu. Cậu không cần cảm thấy có lỗi đâu. |
[따뜻한 음악] | |
그리고 이건 받아 줘라 | Và bó hoa này, cậu hãy đón nhận nó. |
갈게 | Tôi đi nhé. |
(경준) 민영아 [경준의 가쁜 숨소리] | Min Yeong à. Tôi đến hơi muộn nhỉ? |
야, 좀 늦었지? | Min Yeong à. Tôi đến hơi muộn nhỉ? |
아이, 발 부은 거 봐라, 어? | Chân cô sưng hết rồi này. |
자, 신어 | Đây. Đi vào đi. |
왜? | Sao thế? |
(민영) 아, 아니 | Không có gì. |
그냥 | Để tôi tự làm. |
아, 왜? 뭔데, 응? | Sao? Có chuyện gì thế? |
(경준) 면접 잘 못 봤어? | Phỏng vấn không tốt à? |
(민영) 그냥 | Chỉ là… |
선배가 지금 내 옆에 있다는 게 좋아서 | em thích khi tiền bối ở đây với em thế này. |
나 선배네서 계속 살아도 돼? | Em tiếp tục ở nhà tiền bối được không? |
그래 | Được chứ. |
[경준의 헛기침] | |
[경준의 헛기침] [민영의 웃음] | |
(민영) 아, 이제야 살 것 같네 | Trời ơi. Như được sống lại vậy. |
나 하루 종일 발 아파서 죽는 줄 알았어 | Cả ngày hôm nay chân đau muốn chết. |
(경준) [웃으며] 발 아팠지? | Đau lắm đúng không? |
(경준) 아이, 배고프다 | Đói quá. Đi ăn bánh gạo cay nhé? |
- (경준) 떡볶이 먹을까, 응? - (민영) 그래 | Đói quá. Đi ăn bánh gạo cay nhé? Được thôi. |
(민영) 맥주도 한잔할까? | Đi uống bia luôn không? Hay là thế nhé? |
(경준) 그럴까? | Hay là thế nhé? |
오늘 면접 어땠어? | Hôm nay em phỏng vấn thế nào? |
(민영) 아, 몰라 | Ôi, không biết nữa. Em run quá nên toàn nói linh tinh. |
너무 긴장해서 바보 소리만 하고 | Em run quá nên toàn nói linh tinh. Chẳng nhớ gì luôn. |
기억도 잘 안 나 | Chẳng nhớ gì luôn. |
(경준) 아, 원래 다 망친 것 같고 못한 것 같고 그런 거야, 어? | Cảm thấy mọi chuyện hỏng bét, không như ý là bình thường mà. Cứ quên hết đi. |
잊어, 잊어 | Cứ quên hết đi. |
(세훈) [술 취한 말투로] 야 | Này. |
너희 둘 중에 누가 먼저 좋아했냐, 어? | Ai là người có tình cảm trước thế hả? |
(세훈) 야, 뀨, 너야? | Này Gyu! Là cậu à? |
(지완) 야, 누가 먼저 좋아했고, 어? | Này. Ai thích trước, ai tỏ tình trước, |
누가 먼저 고백했고 | mấy thứ đó có gì quan trọng đâu. |
그딴 게 뭐가 중요하냐? | mấy thứ đó có gì quan trọng đâu. |
그냥 지금 서로 좋아해서 만나면 된 거지 | Chỉ cần hiện tại thích nhau và quen nhau là được rồi. |
(성윤) 그럼 | - Chuẩn. - Nghe đây. |
(세훈) 야, 연애 초반에는 | - Chuẩn. - Nghe đây. Lúc mới yêu, nó sẽ quyết định ai là người yêu sâu đậm hơn sau này đấy. |
이게 다 '누가 더 좋아하냐'랑 직결되는 문제라고 | Lúc mới yêu, nó sẽ quyết định ai là người yêu sâu đậm hơn sau này đấy. |
(지완) 아, 세훈아 | Lúc mới yêu, nó sẽ quyết định ai là người yêu sâu đậm hơn sau này đấy. Se Hun, thế nên cậu mới ế vẫn hoàn ế đấy. |
[세훈을 딱 때리며] 그래서 네가 연애를 못 하는 거야! | Se Hun, thế nên cậu mới ế vẫn hoàn ế đấy. |
- (세훈) 뭐, 인마! - (진수) 형, 눈치 없게 | - Con nhỏ này! - Anh này! Chả tinh ý gì. |
(진수) 그렇게까지 말하면 어떻게 말해요 | Anh nói thế thì ai trả lời được chứ. |
결국 '내가 더 좋아한다' 이렇게 말하는 건데? | Trả lời chính là thừa nhận mình thích người kia hơn. |
(솔) 왜? | Sao không trả lời được? |
내가 더 좋아하는 게 당연한 거 아니야? | Thích sâu đậm hơn thì có sao? |
그런 확신도 안 드는 사람을 뭐 하러 사귀어? | Không dám thừa nhận cả việc đó thì hẹn hò làm gì? |
시간 아깝게 | Phí cả thời gian. |
[사람들의 탄성] | |
[빛나의 웃음] (지완) 윤솔 | Sol à… |
(세훈) [테이블을 탁탁 치며] 저기요 | Này hai cậu. |
그래서 누가 먼저 좋아하셨냐고요 [규현의 헛기침] | Thế tóm lại ai là người có tình cảm trước? |
(규현) 아니, 그… [규현의 한숨] | Thì… |
내가 먼저 좋아했다 | Là tớ thích Bit Na trước. |
[사람들의 놀라는 탄성] | - Trời ơi. - Dã man! |
(세훈) 야, 진짜? 야, 난 당연히 오빛나인 줄 | Thật sao? Tớ tưởng Bit Na phải thích cậu trước chứ? |
'당연히'? | "Phải thích" á? |
(진수) 언제부터 좋아했는데요? | Từ bao giờ thế ạ? |
[규현의 한숨] | |
(규현) 그, 1학년 동기 MT 때부터 | Từ lúc đi cắm trại hồi năm nhất. |
[사람들의 탄성] | Từ lúc đi cắm trại hồi năm nhất. |
- (지완) 말도 안 돼 - (성윤) 징그러워, 아주 징그러워 | Không thể tin nổi. Ghê quá đi. |
(세훈) 야, 그때부터면 진짜 오래된 건데 | Từ lúc đó thì là lâu lắm rồi. |
아, 잠깐만 | Khoan đã. Vậy nghĩa là cậu giấu cả hội từ lúc đó à? |
그럼 지금까지 감쪽같이 우릴 속이고 있었다고? | Khoan đã. Vậy nghĩa là cậu giấu cả hội từ lúc đó à? |
(규현) 네가 눈치가 겁나게 없응께 글제 | Tại cậu không tinh ý nên không biết thôi. |
(지완) 맞아, 얘가 눈치가 별로 없어 [지완의 웃음] | Đúng thế. Cậu ấy chẳng có tí tinh ý nào. |
(빛나) 아… | Ôi. Nếu tính từ hồi đó, |
그때부터면은 | Ôi. Nếu tính từ hồi đó, |
내가 더 먼저 좋아했네 | thì chắc là tớ thích anh ấy trước rồi. |
[세영의 놀라는 탄성] | |
나는 그 1학년 신입생 오리엔테이션 때 | Vào buổi định hướng sinh viên hồi năm nhất, |
저기 멀리서 비니 쓴 핫 가이가 걸어오는 거야 [사람들의 흥미로운 탄성] | tớ thấy có anh chàng siêu ngon trai đứng phía xa. |
그래서 보자마자 '아, 얘는 내가 찜해서' | Vừa nhìn thấy là tớ chấm ngay! Còn trộm nghĩ là mình phải cưa cho được anh ấy! |
'언젠간 내 옆에 둬야겠다' 생각했었거든 [세영과 성윤의 괴로운 신음] | Còn trộm nghĩ là mình phải cưa cho được anh ấy! Bit Na ơi, đừng có xạo. |
(성윤) 빛나야, 거짓말하지 마 | Bit Na ơi, đừng có xạo. |
- 티 나? - (성윤) 티 나 | - Lộ lắm à? - Lộ lắm. |
(빛나) [웃으며] 아, 장난친 거지 | Em đùa mà! |
[사람들의 질색하는 신음] (지완) 어, 야, 규현아, 진짜 미안하다 속이 너무 안 좋은데 | Em đùa mà! Này, Gyu Hyun à. Xin lỗi, nhưng tớ lấy món đó nhé? - Em yêu anh. - Anh yêu em. |
- (세영) 사랑해 - (성윤) 그래, 사랑해, 고마워 | - Em yêu anh. - Anh yêu em. Tự nhiên đi. |
[사람들의 웃음] | |
(성윤) 달도 따다 줄 수 있어 [세영의 호응하는 신음] | Anh có thể hái trăng xuống cho em. |
[사람들이 두런거린다] | |
보고 싶다 | Nhớ anh ấy quá. |
[잔잔한 음악] | |
(나비) 운명이니 사랑이니 | Định mệnh với chả tình yêu. |
이제 그따위 거 다 안 믿는다고 했지만 | Mình đã tự nhủ là sẽ không tin vào chúng nữa. |
그래도 이건 너무 | Nhưng chuyện này… |
비현실적이잖아 | chẳng giống hiện thực gì cả. |
[부드러운 음악] | |
(나비) 너 여기 왜 있어? | Sao anh lại ở đây? |
(재언) 미안 | - Anh xin lỗi. - "Xin lỗi" sao? |
'미안'? | - Anh xin lỗi. - "Xin lỗi" sao? |
너 진짜 최악이야, 알아? | - Anh xấu xa lắm, anh biết chứ? - Na Bi. |
- 나비야 - (나비) 나쁠 거면 끝까지 나쁘든지 | - Anh xấu xa lắm, anh biết chứ? - Na Bi. Xấu thì phải xấu cho trót. Sao lại xuất hiện với gương mặt đó? |
(나비) 왜 이런 얼굴로 여기 있는데 | Sao lại xuất hiện với gương mặt đó? |
도대체 나보고 어떡하라고? | Rốt cuộc anh muốn tôi làm gì đây? |
(재언) 나 아직 너한테 | Anh vẫn còn… |
기회 있어? | cơ hội với em chứ? Thế anh định mãi mãi không gặp tôi nữa à? |
너 그럼 나 영영 안 보려고 했어? | Thế anh định mãi mãi không gặp tôi nữa à? |
네가 날 싫어한다는 게 | Vì anh không chịu nổi chuyện bị em ghét bỏ. |
너무 괴로워서 | Vì anh không chịu nổi chuyện bị em ghét bỏ. |
어 | Ừ. Tôi ghét anh. |
싫어 | Ừ. Tôi ghét anh. |
(나비) 너 진짜 싫고 | Tôi thật sự rất ghét anh. Tôi biết anh là kẻ xấu xa, thích đùa giỡn tình cảm của người khác. |
툭하면 사람 마음 가지고 장난치는 나쁜 새끼인 거 알고 있는데 | Tôi biết anh là kẻ xấu xa, thích đùa giỡn tình cảm của người khác. |
또 눈에 보이니까 좀 살 거 같다 | Nhưng giờ gặp anh, tất cả ổn hơn rồi. |
그러니까 어디 가지 말고 내 옆에 있어 | Cho nên đừng đi đâu hết. Ở bên em đi. |
왜 웃는데? | Sao anh lại cười? |
(재언) 그냥 | Chỉ là… |
너한테 하고 싶은 말 생각하니까 | nghĩ đến điều muốn nói với em, anh lại bất giác cười thôi. |
웃음이 나네 | nghĩ đến điều muốn nói với em, anh lại bất giác cười thôi. |
내가 그렇게 좋냐? | Anh thích em đến thế à? |
(재언) 응 | Ừ. Thích em nhiều lắm. |
너무 좋아 | Ừ. Thích em nhiều lắm. |
(나비) 박재언 | Park Jae Eon. |
우리 사귀자 | Mình hẹn hò đi. |
후회 안 하겠어? | Em không hối hận chứ? |
(나비) 당연히 하겠지 | Dĩ nhiên là sẽ hối hận rồi. Còn phải hỏi sao? |
그걸 말이라고 하냐 | Dĩ nhiên là sẽ hối hận rồi. Còn phải hỏi sao? |
그래도 해 볼게 | Nhưng em vẫn sẽ thử. |
[재언이 훌쩍인다] | |
(나비) 사랑 | Tình yêu. |
너 근데 왜 이렇게 뜨거워? 어디 아파? | Sao người anh nóng thế? Anh bị ốm à? |
(재언) 괜찮아 | Anh không sao. |
네가 옆에 있으니까 하나도 안 아파 | Có em ở bên rồi, anh chẳng thấy đau ốm gì cả. |
(나비) 분명 또 나를 아프게 할 거라는 걸 알고 있지만 | Dẫu biết mình sẽ lại đau đớn vì nó… |
(재언) 그럼에도 불구하고 | Dẫu biết là như thế… |
[새가 지저귄다] | |
(여자3) 혹시 여자 친구 있으세요? | Anh có bạn gái chưa? |
(여자4와 여자3) - 번호 좀 알려 주시면 안 돼요? - 저도요 | - Cho tôi xin số đi. - Tôi nữa. |
(재언) 번호요? | Số điện thoại ạ? |
[다가오는 발걸음] | Số điện thoại ạ? |
저 약속이 있어서요 | Tôi có hẹn rồi. |
- (재언) 샀어? - (나비) 응 | - Em đến rồi à? - Ừ. |
(재언) 맛있는 거 먹으러 갈까? | Đi ăn món gì ngon nhé? |
(나비) 좋아 | Được thôi. |
(재언) 뭐? | Em muốn ăn gì? |
(나비) 음… 뭐 먹지? | Để xem nào. Ăn đi đây nhỉ? |
딱히… | Không nghĩ ra… |
- (재언) 왜? - (나비) 응? | - Sao thế? - Hả? |
(나비) 아니야, 가자 | Không có gì. Đi thôi. |
[경쾌한 음악] | Không có gì. Đi thôi. |
(재언) 우리 그럼 | Hay hai đứa mình |
어제 네가 말한 파스타집 갈까? | đến quán mì Ý em nói hôm qua nhé? |
(나비) 그래 | Vậy đi. |
빛나가 거기 맛있대 | Bit Na nói quán đó ngon lắm. |
(재언) 좋아 [고양이 울음] | Được thôi. |
고양이다 | Mèo kìa. |
(나비) [살짝 웃으며] 귀엽다 | Đáng yêu quá. |
(재언) 고양이 키우고 싶다, 키울까? | Anh muốn nuôi mèo. Mình nuôi nhé? |
(나비) 아니 너 이제 아무것도 기르지 마 | Thôi đi. Từ giờ anh đừng nuôi gì cả. |
[재언의 웃음] | Thôi đi. Từ giờ anh đừng nuôi gì cả. |
- (재언) 나비도? - (나비) 응 | - Bươm bướm cũng không được à? - Ừ. |
No comments:
Post a Comment