Search This Blog



  청춘기록 11

Ký Sự Thanh Xuân 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(혜준)‬ ‪주차장이야, 피티받다가 좀 늦어졌어‬‪Tầng hầm giữ xe.‬ ‪Đi tập gym nên đến hơi trễ.‬
‪감독님한테‬ ‪촬영 언제부터인지 물어봤어?‬‪Chị hỏi đạo diễn khi nào quay chưa?‬
‪(민재)‬ ‪다음 달부터야‬‪Chị hỏi đạo diễn khi nào quay chưa?‬ ‪Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ.‬
‪바로 시작이야, 워커홀릭 스타님‬‪Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪난 일하는 게 좋아‬‪Em thích làm việc.‬
‪그동안 못 했던 일‬ ‪싫증 나도록 할 거야‬‪Em sẽ làm để bù lại tháng ngày rỗi việc.‬
‪[기어 조작음]‬ ‪지금 올라간다‬‪Em lên ngay đây.‬
‪[안전벨트를 딸깍 푼다]‬‪Em lên ngay đây.‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(형사)‬ ‪안녕하세요‬‪Alô?‬ ‪Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong‬
‪서울 강남 경찰서 수사과 형사 1팀‬ ‪이진영 형사입니다‬‪Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong‬ ‪của Tổ hình sự Sở Cảnh sát Gangnam.‬
‪사혜준 씨 맞으시죠?‬‪Anh có phải là Sa Hye Jun không?‬
‪(혜준)‬ ‪예, 맞는데요‬‪Vâng, là tôi.‬
‪(형사)‬ ‪찰리 정 씨의 사망 사건 관련해서‬ ‪참고인 신분으로 조사를 위해서‬‪Tôi gọi để mời anh đến sở‬ ‪để xin lời khai của anh‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪저희 서로 출석을 부탁드리려고‬ ‪연락드렸습니다‬‪để xin lời khai của anh‬ ‪về cái chết của Charlie Jung.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪좀 전에 정확하게 못 들었는데‬‪Vừa nãy tôi không nghe rõ lắm.‬
‪어느 경찰서라고 하셨죠?‬‪Anh nói sở cảnh sát nào ạ?‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪강남구 논암동의 한 주택입니다‬‪Chúng tôi có mặt‬ tại một ngôi nhà ở quận Gangnam.
‪경찰이 출입 금지선을 쳐 놓고‬ ‪분주하게 움직입니다‬ ‪[통화 연결음]‬‪Cảnh sát đã giăng băng rào‬ và khẩn trương tác nghiệp. ‪Đây là nơi nhà thiết kế nổi tiếng‬ thiên tài Charlie Jung,
‪이곳에서는‬ ‪한국 천재 패션 디자이너 찰리 정‬‪Đây là nơi nhà thiết kế nổi tiếng‬ thiên tài Charlie Jung,
‪본명 정진수 씨는‬ ‪오늘 오전에 숨진 채 발견됐습니다‬‪tên thật là Jung Jin Su‬ được phát hiện tử vong sáng nay.
‪(혜준)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Cậu xem tin về thầy Jung chưa?‬
‪너 정 선생님 사망 뉴스 봤어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Cậu xem tin về thầy Jung chưa?‬
‪(혜준)‬ ‪아니, 나 지금 경찰서 가는 중이야‬‪Chưa.‬ ‪Giờ tớ đang đến sở cảnh sát‬ ‪để cho lời khai đây.‬
‪참고인 조사 받으러‬‪Giờ tớ đang đến sở cảnh sát‬ ‪để cho lời khai đây.‬
‪며칠 전에 부재중 통화 들어와 있었어‬‪Mấy ngày trước có cuộc gọi nhỡ của ông ấy.‬
‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]‬ ‪아, 그래?‬‪Vậy à?‬
‪- 너 놀랐겠다‬ ‪- (혜준) 엄청 놀랐어‬‪Cậu sốc lắm nhỉ.‬ ‪Dĩ nhiên là sốc.‬
‪난 이따 빈소 갈 건데 넌 어떡할래?‬‪Lát nữa tớ sẽ đến nhà tang lễ.‬ ‪Cậu thì sao?‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪"라파르"‬
‪"라파르‬ ‪프린세스 드레스"‬
‪(경미)‬ ‪언니‬‪Chị.‬
‪어때?‬‪- Thế nào?‬ ‪- Đẹp đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪예쁘다‬‪- Thế nào?‬ ‪- Đẹp đấy.‬
‪에이, 영혼 없는 대답이네‬‪Thôi nào. Chị trả lời qua loa thật.‬
‪언니는 왜 안 고르고 있어?‬‪Sao chị không chọn gì?‬
‪내가 백화점에서 옷 사는 거 봤어?‬‪Tôi không mua đồ ở đây đâu.‬
‪지금은 그때랑 달라졌지‬‪Bây giờ khác hồi đó rồi mà.‬
‪(경미)‬ ‪[큰 목소리로]‬ ‪사혜준 엄마인데‬‪Chị là mẹ của Sa Hye Jun mà.‬ ‪Sa Hye Jun?‬
‪(직원)‬ ‪사혜준?‬‪Sa Hye Jun?‬
‪[놀라며]‬ ‪배우 사혜준 어머니세요?‬‪Bác là mẹ của Sa Hye Jun ạ?‬
‪(애숙)‬ ‪아, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Ôi chao. Bác gái!‬
‪(직원)‬ ‪어머, 어머니!‬‪- Vâng.‬ ‪- Ôi chao. Bác gái!‬
‪(애숙)‬ ‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(직원)‬ ‪제가 어머니한테 꼭 맞는 옷‬ ‪골라 드릴게요‬‪Cháu sẽ giúp bác chọn bộ đồ hợp nhất.‬
‪(애숙)‬ ‪아니, 전 오늘 사려고 온 게 아니라‬‪Không cần đâu.‬ ‪Hôm nay tôi không đến để mua đồ.‬
‪친구 옷 봐 주러 왔어요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Hôm nay tôi không đến để mua đồ.‬ ‪Tôi đi với bạn thôi.‬
‪(경미)‬ ‪언니, 내가 친구는 아니지‬‪Chị à, em đâu phải là bạn.‬
‪제가 동생이에요, 친동생은 아니지만‬‪Tôi là em gái chị ấy.‬ ‪Tuy không phải em ruột,‬
‪이 집안하고 우리 집안은‬ ‪가족이나 마찬가지예요‬‪Tôi là em gái chị ấy.‬ ‪Tuy không phải em ruột,‬ ‪nhưng nhà chị ấy với nhà tôi‬ ‪thân nhau như gia đình vậy.‬
‪(직원)‬ ‪차라도 드릴까요?‬‪- Bác uống trà nhé?‬ ‪- Có nước ngọt có ga không?‬
‪- (경미) 탄산수 없어요?‬ ‪- (직원) 있어요‬‪- Bác uống trà nhé?‬ ‪- Có nước ngọt có ga không?‬ ‪Có ạ.‬
‪[경미와 직원의 웃음]‬‪Có ạ.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪(경미)‬ ‪언니, 진짜 안 살 거야?‬‪Chị, chị thật sự không mua à?‬
‪사혜준 엄마인데‬ ‪사람들이 뭐라고 생각하겠어?‬‪Chị là mẹ của Sa Hye Jun mà.‬ ‪Người ta biết sẽ nghĩ sao chứ?‬
‪(애숙)‬ ‪나 옷 입은 게 초라해 보여?‬‪Trông tôi xốc xếch lắm à?‬
‪(경미)‬ ‪그건 아니고‬‪Trông tôi xốc xếch lắm à?‬ ‪Không phải thế,‬ ‪nhưng vung tiền là căn bản mà.‬
‪기분이가 있잖아‬‪Không phải thế,‬ ‪nhưng vung tiền là căn bản mà.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이가 돈 많이 버는 거랑‬ ‪나랑 무슨 상관이야?‬‪Hye Jun kiếm được nhiều tiền‬ ‪cũng đâu liên quan gì đến tôi.‬
‪(경미)‬ ‪부모인데 왜 상관이 없어?‬‪Hye Jun kiếm được nhiều tiền‬ ‪cũng đâu liên quan gì đến tôi.‬ ‪Chị là mẹ, sao lại không liên quan?‬
‪말은 안 하지만‬ ‪분명히 계획이 있을 거야‬‪Chị là mẹ, sao lại không liên quan?‬ ‪Dù không nói ra,‬ ‪nhưng chắc nó đã có kế hoạch hết rồi.‬
‪무슨 말 없었어?‬‪Nó không nói gì sao?‬
‪(혜준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪(애숙)‬ ‪어, 뭐, 뭐 줘?‬ ‪[애숙이 식기를 달그락거린다]‬‪Ừ, sao? Con cần gì?‬
‪우리 집 빚 얼마야?‬‪Nhà chúng ta nợ bao nhiêu thế?‬
‪(경미)‬ ‪이사 가자 그래‬‪Chị đòi chuyển nhà đi.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(애숙)‬ ‪혜준이 얼마 버는지도 모른다니까‬‪Đã bảo không biết‬ ‪Hye Jun kiếm được bao nhiêu rồi mà.‬
‪해효네 옆집으로 가‬‪Đã bảo không biết‬ ‪Hye Jun kiếm được bao nhiêu rồi mà.‬ ‪Chuyển đến sát nhà Hae Hyo đi.‬
‪(경미)‬ ‪혜준이 재력이면 갈 수 있어‬‪Hye Jun có đủ khả năng đấy,‬
‪빚은 오빠보고 갚으라 그러고‬ ‪오빠 빚이잖아‬‪nên bắt anh nhà trả hết‬ ‪số nợ của anh ấy là được.‬
‪왜 자식이 빚을 갚아야 돼?‬‪Sao con cái phải trả chứ?‬
‪그러니까‬‪Vậy mới nói. Sao chúng tôi lại quan tâm‬ ‪số tiền Hye Jun kiếm được?‬
‪왜 혜준이 번 돈에‬ ‪우리가 관심을 가지라 그래?‬‪Vậy mới nói. Sao chúng tôi lại quan tâm‬ ‪số tiền Hye Jun kiếm được?‬
‪난 걔한테 조금이라도‬ ‪돈 얘기 하고 싶지 않아‬‪Tôi không muốn nói chuyện tiền bạc‬ ‪với thằng bé.‬
‪언니는 해도 돼‬‪Chị thì có quyền nói thế.‬
‪오빠가 하면 그렇지만‬‪Còn anh Yeong Nam thì hơi…‬
‪(영남)‬ ‪여기가 원장실이고‬ ‪여기에 비품실 세우고‬‪Đây là phòng giám đốc,‬ ‪chỗ này làm phòng đựng đồ cần thiết,‬
‪나머지 큰 홀로 만들어 달라는 거잖아?‬‪còn lại chỗ này‬ ‪thì làm thành một sảnh lớn.‬
‪아, 이거 금방 끝나겠네‬‪Làm xong ngay ấy mà.‬
‪(장만)‬ ‪말하면서 웃음이‬ ‪얼굴에서 새네, 우리 형님‬‪Anh của chúng ta hôm nay‬ ‪vừa nói vừa cười nhỉ?‬
‪아, 내가 뭐랬어‬‪Em đã nói gì hả?‬ ‪Em đã bảo lần này Hye Jun sẽ khác mà.‬
‪혜준이 이번에는 진짜 다르다고 했잖아‬‪Em đã nói gì hả?‬ ‪Em đã bảo lần này Hye Jun sẽ khác mà.‬
‪야, 진짜로‬ ‪이렇게까지 잘될 줄은 몰랐다‬‪Này, thật sự đấy.‬ ‪Tôi không ngờ nó sẽ nổi thế này luôn.‬
‪(장만)‬ ‪형, 고생 끝났어‬‪Anh. Anh không cần vất vả nữa.‬
‪이제 아들 밥 먹고 살 수 있겠다‬ ‪[영남의 웃음]‬‪Bây giờ cứ nhờ vào con trai là được.‬
‪아이고, 우리 진우 이 새끼는‬‪Trong khi thằng nhãi Jin U nhà em‬ ‪lại xin 100.000 won sáng nay.‬
‪오늘 아침에도‬ ‪10만 원 달라 그래서 내가 줬잖아‬‪Trong khi thằng nhãi Jin U nhà em‬ ‪lại xin 100.000 won sáng nay.‬
‪[웃음]‬ ‪직장을 다녀도 제 용돈도 못 벌어 써‬‪Nó có đi làm cũng không đủ tiền tiêu.‬
‪(창민)‬ ‪아, 형님들, 왔습니다‬‪Bọn em đến rồi.‬
‪- (장만) 어, 왔어? 일단 앉아‬ ‪- (영남) 어, 왔냐? 어‬‪- Ừ, đến rồi à.‬ ‪- Đến rồi à.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Vào đi.‬
‪(창민)‬ ‪형님, 축하드립니다‬‪Đại ca, chúc mừng anh ạ.‬
‪[웃음]‬ ‪이제 이 동네 뜨시는 거 아니에요?‬‪Đại ca, chúc mừng anh ạ.‬ ‪Anh sẽ chuyển nhà chứ?‬
‪(호철)‬ ‪야, 야, 야, 뜨고도 남지‬ ‪혜준이 스타 됐는데‬‪Anh sẽ chuyển nhà chứ?‬ ‪Này, tất nhiên rồi.‬ ‪Hye Jun là ngôi sao rồi mà.‬
‪오늘 저녁도 한턱 쏘세요‬‪Bữa tối nay anh mời nhé?‬
‪(영남)‬ ‪아, 이 자식이‬‪Thằng nhãi này.‬
‪(장만)‬ ‪야, 그저께도 형이 샀잖아‬‪Này, bữa kia anh ấy đã mời rồi.‬
‪(창민)‬ ‪아, 오늘은 오늘의 해가 뜨잖아요‬‪Này, bữa kia anh ấy đã mời rồi.‬ ‪Khi đó khác, hôm nay là ngày mới rồi.‬
‪형님, 돈 많이 들어오면‬ ‪돈 더 쓰셔야 더 많이 들어와요‬‪Đại ca, tiền vào thì phải tiêu,‬ ‪thế thì tiền mới vào nhiều hơn được.‬
‪[웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đại ca, tiền vào thì phải tiêu,‬ ‪thế thì tiền mới vào nhiều hơn được.‬
‪(영남)‬ ‪이 새끼들이 남의 속도 모르고‬‪Mấy thằng nhãi chẳng biết gì.‬ ‪Tiền Hye Jun kiếm, đâu phải tôi.‬
‪(영남)‬ ‪야, 혜준이가 많이 벌지 내가 버냐?‬‪Tiền Hye Jun kiếm, đâu phải tôi.‬
‪혜준이, 아직 형 용돈 안 줘?‬‪Hye Jun chưa cho anh tiền tiêu vặt à?‬
‪(장만)‬ ‪아, 그럼 안 되지!‬‪Vậy thì không được.‬ ‪Nó kiếm nhiều tiền thế rồi mà.‬
‪돈을 그렇게 많이 버는데‬‪Vậy thì không được.‬ ‪Nó kiếm nhiều tiền thế rồi mà.‬
‪(영남)‬ ‪아, 밥 쏘면 되잖아‬‪Tôi mời cơm là được mà.‬ ‪Các cậu muốn ăn gì?‬ ‪Mỗi đứa dưới 5.000 won.‬
‪아, 뭐 먹고 싶어?‬ ‪1인당 5천 원 이하로‬‪Các cậu muốn ăn gì?‬ ‪Mỗi đứa dưới 5.000 won.‬
‪[호철의 한숨]‬ ‪(장만)‬ ‪아, 됐어‬‪Vậy thì ăn một bàn 50.000 won thôi.‬
‪야, 5만 원짜리 한정식 먹으러 가자‬‪Vậy thì ăn một bàn 50.000 won thôi.‬
‪- (창민) 아, 거기 좋겠네‬ ‪- (장만) 오케이!‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Chuẩn luôn!‬
‪(호철)‬ ‪소고기 먹자, 한우 먹자, 오늘‬ ‪소고기 먹자‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Chuẩn luôn!‬ ‪- Thịt bò nữa!‬ ‪- Thôi quên đi.‬
‪(영남)‬ ‪없던 걸로 해, 없던 걸로 해‬‪- Thịt bò nữa!‬ ‪- Thôi quên đi.‬
‪(창민)‬ ‪아, 있던 걸로, 있던 걸로!‬ ‪[호철의 탄식]‬‪Anh nói rồi.‬
‪(여자)‬ ‪혜준이 오빠랑 친한 척 좀 하지 마요‬‪Đừng giả vờ thân thiết‬ với Hye Jun của bọn tôi. ‪HYE JUN CÓ NHẮC GÌ ĐẾN CÔ ĐÂU‬ ‪BỘ THÂN LẮM À?‬
‪[이영의 헛웃음]‬‪HYE JUN CÓ NHẮC GÌ ĐẾN CÔ ĐÂU‬ ‪BỘ THÂN LẮM À?‬
‪[내려오는 발걸음]‬ ‪누가 친한 척을 한다 그래?‬‪Ai giả vờ thân chứ?‬
‪(이영)‬ ‪상갓집 가?‬‪Đi đám tang à?‬
‪찰리 정 선생님‬‪- Của thầy Charlie Jung.‬ ‪- Mẹ có xem tin tức.‬
‪아까 뉴스 나오더라‬‪- Của thầy Charlie Jung.‬ ‪- Mẹ có xem tin tức.‬
‪그 선생님 무대‬ ‪메인으로 많이 안 섰지, 넌?‬‪Con đâu có làm mẫu chính‬ ‪trong show của ông ấy.‬
‪혜준이 같은 스타일을 좋아하셨어‬‪Ông ấy thích kiểu như Hye Jun.‬
‪- 혜준이는 안 가겠다?‬ ‪- (해효) 나랑 같이 가기로 했어‬‪- Chắc Hye Jun không đi.‬ ‪- Lát sẽ đi với con.‬
‪허, 참‬
‪(이영)‬ ‪아니, 걔네 매니저 누구니?‬‪Quản lý của nó là ai thế?‬
‪걔 인터넷 댓글 보면‬ ‪찰리 정하고 관련된 악플 많아‬‪Trên mạng đang đầy rẫy‬ ‪bình luận ác ý về nó với Charlie Jung.‬
‪괜히 갔다가 구설수나 오르지‬‪Đến đó lại bị đồn đoán.‬
‪(해효)‬ ‪혜준이가 핫하니까‬ ‪그딴 말들 하는 건데‬‪Hye Jun đang nổi nên mới bị nhắm tới,‬ ‪có gì phải sợ sệt? Cậu ấy không thế đâu.‬
‪뭐 하러 거기에 휩쓸려?‬ ‪걔는 그런 애 아니야‬‪có gì phải sợ sệt? Cậu ấy không thế đâu.‬
‪[헛웃음]‬
‪넌 진짜 속도 좋다‬‪Con thật sự như thánh sống ấy.‬ ‪Không cảm thấy gì thật à?‬
‪아, 정말 아무렇지도 않은 거야?‬‪Con thật sự như thánh sống ấy.‬ ‪Không cảm thấy gì thật à?‬
‪(이영)‬ ‪친구라도 경쟁자잖아‬‪Bạn bè thì cũng là đối thủ mà.‬
‪아휴, 엄마는 요즘‬ ‪잠을 못 자, 너 때문에‬‪Dạo này mẹ không ngủ được vì con đấy.‬
‪신인상이라도 탔어야지‬‪Phải được giải diễn viên mới chứ.‬
‪아빠 앞에서 얼굴을 들 수가 없어‬‪Vậy mới nhìn mặt bố con được.‬
‪[이영의 한숨]‬
‪엄마 또 잠 못 잘 일 말해 줄까?‬‪Để con giúp mẹ thức thêm ít hôm.‬
‪뭔데?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Phim Hye Jun đóng lần này‬
‪(해효)‬ ‪혜준이 이번에 들어가는 드라마‬ ‪나도 해‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Phim Hye Jun đóng lần này‬ ‪con cũng đóng.‬
‪- 누구 마음대로?‬ ‪- (해효) 언제나 그랬듯 내 마음대로‬‪con cũng đóng.‬ ‪- Ai cho phép?‬ ‪- Vẫn luôn theo ý con mà.‬
‪네 마음대로라고 착각한 거겠지‬‪Con chỉ lầm tưởng đó là ý của con thôi.‬ ‪Người chốt là mẹ đấy.‬
‪(이영)‬ ‪결정적인 순간에 엄마가 있었어‬‪Con chỉ lầm tưởng đó là ý của con thôi.‬ ‪Người chốt là mẹ đấy.‬
‪'잡아라' 네가 하고 싶대서‬ ‪내가 어떤 짓까지 했는지 알아?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Để con được quay ‎Truy bắt‎,‬ ‪có biết mẹ đã làm những gì không?‬
‪(태수)‬ ‪사과하신다고 오셨잖아요‬‪có biết mẹ đã làm những gì không?‬ ‪Bác đến để xin lỗi mà.‬
‪[떨떠름하게 웃으며]‬ ‪왜 말씀이 없으시나?‬‪Bác đến để xin lỗi mà.‬ ‪Sao không thấy bác nói gì?‬
‪암만 생각해 봐도‬‪Dù có suy nghĩ thế nào,‬
‪(이영)‬ ‪내가 무슨 말을 했는지 모르겠어요‬‪Dù có suy nghĩ thế nào,‬ ‪tôi cũng không nhớ được mình đã nói gì.‬
‪(태수)‬ ‪여러 가지가 있는데‬‪Bác nói rất nhiều,‬ ‪nhưng đây là điều đáng nhớ nhất.‬
‪지금까지 생각나는 건‬‪Bác nói rất nhiều,‬ ‪nhưng đây là điều đáng nhớ nhất.‬
‪[헛웃음]‬
‪'순진한 애들 데려다가‬ ‪착취해 먹는 인간'‬‪"Kẻ bóc lột những tâm hồn ngây thơ".‬
‪[코웃음]‬
‪근데‬‪Mà này,‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪진짜 사과받고 싶은 거 맞아요?‬‪cậu thật sự muốn nghe tôi xin lỗi sao?‬
‪(이영)‬ ‪이 이사님 조금 알아봤는데‬‪Tôi có tìm hiểu sơ về giám đốc Lee.‬
‪이런 말에 상처받을 사람 아니던데?‬‪Tôi có tìm hiểu sơ về giám đốc Lee.‬ ‪Cậu sẽ không bị tổn thương‬ ‪vì những lời như thế.‬
‪친해지고 싶습니다‬‪Tôi muốn thân với bác hơn.‬
‪사과 핑계로 한 번 더 뵈려고‬‪Tôi lấy cớ xin lỗi để gặp bác lần nữa.‬
‪이렇게 나오니 좀 호감이 생기네‬‪Nói thẳng thế này,‬ ‪tôi thấy cậu được hơn rồi đấy.‬
‪나한테 뭘 얻고 싶은데요?‬‪- Cậu muốn gì từ tôi?‬ ‪- Quan hệ và nhà đầu tư‬
‪인맥과 투자처‬‪- Cậu muốn gì từ tôi?‬ ‪- Quan hệ và nhà đầu tư‬
‪약간의 호감?‬‪và thiện cảm từ bác.‬
‪(이영)‬ ‪내가 너 아니면‬ ‪그런 인간을 왜 상대하고 있겠어?‬‪Không vì con,‬ còn lâu mẹ mới tiếp chuyện với tên đó.
‪(해효)‬ ‪하, '잡아라' 캐스팅‬‪Con được đóng ‎Truy bắt‬
‪박도하가 감독님한테 말해서 된 거야‬‪là do Park Do Ha đã nói với đạo diễn.‬
‪이태수랑 상관없어‬‪Không liên quan đến Lee Tae Su.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 그럼 내가 속은 거야?‬‪Vậy là mẹ bị lừa rồi sao?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(이영)‬ ‪내가 이태수한테 소개해 준‬ ‪회사 대표만 몇 명인지 알아?‬‪Có biết mẹ đã giới thiệu mấy nhà đầu tư‬ ‪cho tên Lee Tae Su đó không?‬
‪나한테 말을 했어야지‬‪Mẹ phải nói với con trước chứ.‬
‪(이영)‬ ‪여기서 네가 알아야 될 건‬‪Con chỉ cần biết trong chuyện này,‬
‪엄마는 널 위해선‬ ‪엄마가 진짜 싫어하는 일도 한단 거야‬‪vì con mà mẹ sẽ làm‬ ‪cả những chuyện mình rất ghét.‬
‪'평범' 캐스팅에 너하고 혜준이 놓고‬‪Lúc đạo diễn và nhà sản xuất‬ ‪phim ‎Bình phàm‬
‪감독하고 PD하고 저울질할 때‬ ‪엄마가 개입했어‬‪Lúc đạo diễn và nhà sản xuất‬ ‪phim ‎Bình phàm‬ ‪lưỡng lự giữa con và Hye Jun,‬ ‪mẹ đã can thiệp.‬
‪또 네가 그렇게 자랑하는 SNS 팔로우?‬‪Còn lượt theo dõi trên mạng xã hội‬ ‪mà con tự hào đó…‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(해나)‬ ‪웁스‬‪Ôi.‬
‪[해나의 어색한 웃음]‬
‪아, 두 분이‬ ‪심각한 얘기 하고 계신 거 같은데‬‪Có vẻ hai người‬ ‪đang nói chuyện nghiêm trọng.‬
‪저는 빠지겠습니다‬‪Con xin phép lui đây ạ.‬
‪(이영)‬ ‪넌 어디 가? 방학인데‬‪Con đi đâu? Đang nghỉ hè mà.‬
‪스터디‬‪Đi học thêm.‬
‪[한숨]‬ ‪(해효)‬ ‪SNS 팔로우 뭐?‬‪Lượt theo dõi thì sao?‬
‪아, 맥 끊겼어, 다시 얘기하기 싫어‬‪Con tiêu rồi, không có thêm fan đâu.‬
‪(이영)‬ ‪하, 다음 주에 소개팅해‬‪- Tuần sau đi xem mắt đi.‬ ‪- Xem mắt gì chứ?‬
‪무슨 소개팅!‬‪- Tuần sau đi xem mắt đi.‬ ‪- Xem mắt gì chứ?‬
‪(해나)‬ ‪안 해‬‪Không đi.‬
‪엄마 요즘 신경 날카로워‬‪Dạo này mẹ nhạy cảm lắm.‬
‪(이영)‬ ‪오빠 하나로 족해, 엄마 신경 긁는 거‬‪Mình anh con đã đủ làm mẹ mệt rồi.‬
‪네가 가진 것 어느 하나‬‪Mọi thứ con có bây giờ, không có cái nào‬ ‪là tự thân con đạt được cả.‬
‪너 혼자 힘으로 가진 건 없어‬‪Mọi thứ con có bây giờ, không có cái nào‬ ‪là tự thân con đạt được cả.‬
‪제발 현실을 좀 알아‬‪Làm ơn đối diện với thực tế đi.‬
‪[해나의 한숨]‬
‪(해나)‬ ‪오빠 너 때문에 나 뭐니?‬‪Vì anh mà em bị vạ lây đấy.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪나 아니어도 소개팅은 하는 거야‬ ‪남자 친구 없잖아‬‪Không vì anh thì em cũng phải xem mắt.‬ ‪Em không có bạn trai mà.‬
‪너라도 엄마 말씀 좀 들어라‬‪Dù sao thì cũng nghe lời mẹ đi.‬
‪[해나의 어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[경찰서 안이 분주하다]‬‪LỊCH SỬ CUỘC GỌI‬
‪(혜준)‬ ‪1년 넘었어요, 만나 뵙지 못한 지‬‪Đã một năm rồi tôi không gặp thầy ấy.‬
‪(형사)‬ ‪아, 근데‬‪Nhưng mà‬
‪아니, 왜 전화했을까요?‬‪tại sao ông ấy lại gọi cho anh?‬
‪문자 메시지 아직 확인 안 하셨나요?‬‪Anh vẫn chưa kiểm tra tin nhắn sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[형사가 입소리를 씁 낸다]‬‪GIÁM ĐỐC JJAMPPONG‬
‪- 잠깐 전화받아도 될까요?‬ ‪- (형사) 받으세요‬‪Có thể bắt máy chứ?‬ ‪Bắt đi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪어, 누나‬‪Ừ, chị à.‬
‪(민재)‬ ‪어떻게 된 거야, 주차장이라며?‬ ‪왜 안 올라와?‬‪Có chuyện gì thế?‬ Sao chưa lên? Ở bãi đậu xe mà.
‪지금 경찰서야‬‪Em đang ở sở cảnh sát.‬
‪(혜준)‬ ‪찰리 정 선생님 돌아가셔서‬ ‪참고인 조사 받고 있어‬‪Thầy Charlie Jung qua đời,‬ ‪em đang cho lời khai tham khảo.‬
‪거기를 혼자 갔어? 아니…‬‪em đang cho lời khai tham khảo.‬ ‪Em đi một mình hả?‬
‪(민재)‬ ‪그렇게 중요한 문제를‬ ‪왜 나하고 상의도 안 하고 가?‬‪Chuyện quan trọng thế‬ sao không bàn với chị trước?
‪빨리 가 봐야 된다는 생각밖에 안 했어‬‪Em chỉ nghĩ nên đến nhanh thôi.‬
‪(민재)‬ ‪너, 알아? 너한테 달리는 악플‬‪Em biết không? Những bình luận ác ý về em‬
‪거의 다 그 선생님하고‬ ‪관련된 거라는 거?‬‪đều có liên quan đến thầy Jung đấy.‬
‪사실 아니잖아‬‪Không phải sự thật mà.‬
‪언제 끝나?‬‪Khi nào thì xong?‬
‪(혜준)‬ ‪지금 시작했어‬‪Bây giờ mới bắt đầu.‬
‪끝나고 해효랑‬ ‪장례식장 가기로 했는데…‬‪Em định sẽ cùng Hae Hyo đến lễ tang…‬
‪나랑 회의하기로 했잖아‬‪Em định sẽ họp với chị mà.‬
‪(혜준)‬ ‪말을 끝까지 좀 들어‬‪Chị nghe hết lời em đã.‬
‪사건 종결될 때까지는 장례 못 치른대‬‪Cảnh sát bảo không được làm lễ tang‬ ‪trước khi kết thúc điều tra.‬
‪내가 갈게, 지금‬‪Giờ chị sẽ đến đó.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(치영)‬ ‪형 차 어디 있어요?‬‪- Xe anh ở đâu ạ?‬ ‪- Lên xe trước!‬
‪(민재)‬ ‪우선 타! 그걸 왜 지금 물어?‬‪- Xe anh ở đâu ạ?‬ ‪- Lên xe trước!‬ ‪Giờ hỏi làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪저 뒤쪽에 있어‬‪Ở phía sau.‬
‪(치영)‬ ‪누나 무섭다‬‪Chị ấy đáng sợ quá.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Chị ấy đáng sợ quá.‬
‪[안전벨트를 딸깍 채운다]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[민재가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪너 정신이 있는 애야, 없는 애야?‬‪Em có bị mất trí không vậy?‬
‪대체 왜 이렇게 화가 나 있는 거야?‬‪Rốt cuộc vì sao chị nổi giận?‬ ‪Em không hiểu mình đang ở đâu à?‬
‪너 지금 위치가 어떤지 몰라?‬‪Em không hiểu mình đang ở đâu à?‬
‪(민재)‬ ‪할리우드 에이전시에서 또 연락 왔었어‬‪Lại có liên lạc từ Hollywood đấy.‬
‪마크 제임스 감독‬ ‪에이전시에서도 연락 왔어‬‪Công ty của đạo diễn Mark James‬ ‪cũng gọi đến rồi.‬
‪이번에 방문하면 너 만나 보고 싶대‬‪Bảo là lần này qua Hàn thì muốn gặp em.‬
‪[수납함을 탁탁 치며]‬ ‪세계적인 감독이 널 만나러 온다고!‬‪Đạo diễn nổi tiếng thế giới‬ ‪muốn đến gặp em đấy.‬
‪그게 한 사람 죽음보다 더 중요해?‬‪Chuyện đó quan trọng hơn người đã mất à?‬
‪(혜준)‬ ‪한 사람이 세상에서 사라졌어‬‪Một người đã biến mất khỏi thế giới này.‬
‪유불리 따져서 행동해야 돼?‬‪Phải tính toán thiệt hơn à?‬
‪그 순간까지 계산하는 인간으로‬ ‪살았으면 좋겠어?‬‪Chị muốn em sống‬ ‪mà phải tính toán cả điều đó à?‬
‪어, 그랬으면 좋겠어!‬‪Ừ. Chị muốn em thế đấy.‬
‪지금 이 순간에도‬‪Em có biết ngay lúc này,‬
‪네가 망하기를 바라는 사람들이‬ ‪얼마나 많은지 알아?‬‪có bao nhiêu người‬ ‪mong muốn em thất bại không?‬
‪(민재)‬ ‪너도 알잖아‬‪Em biết mà. Liên tục có bình luận ác ý‬ ‪về em và thầy Jung đấy,‬
‪그 선생님하고 너하고 엮어서‬ ‪자꾸 악플 올라오는 거‬‪Em biết mà. Liên tục có bình luận ác ý‬ ‪về em và thầy Jung đấy,‬
‪왜 그런 사람들한테 먹이를 줘?‬‪sao lại cho họ có thêm cớ?‬
‪망하기 바라는 사람들도 있겠지만‬‪Có người mong em thất bại,‬
‪잘되기를 응원해 주는 사람들도 있어‬‪nhưng vẫn có người muốn ủng hộ em.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪누나‬‪Chị à,‬
‪난 세상의 선한 힘을 믿어‬‪em tin thế giới này lương thiện.‬
‪그러니까 내가 스타가 된 거야‬ ‪내가 스타가 된 과정을 봐‬‪Nên em mới thành ngôi sao.‬ ‪Nhìn quá trình đi lên của em đi.‬
‪기적이야, 이게 어떻게 인간의 힘이냐?‬‪Là kỳ tích không thể giải thích được.‬
‪누나 마음 아는데, 고마운데‬‪Em hiểu tấm lòng của chị,‬ ‪cũng rất biết ơn chị lo cho em,‬
‪선생님 가시는 길에‬‪nhưng em muốn đưa tiễn thầy,‬ ‪nên xin chị hiểu cho em đi.‬
‪꽃 한 송이라도 놓고 싶은‬ ‪내 마음도 알아줘라‬‪nhưng em muốn đưa tiễn thầy,‬ ‪nên xin chị hiểu cho em đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Vẫn làm người tốt nhỉ.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪그렇게 잘나고 싶냐?‬‪Vẫn làm người tốt nhỉ.‬
‪[한숨]‬
‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪우리 누나‬ ‪마음이 이렇게 약해서 어쩌나?‬‪Còn chị thì quá dễ mềm lòng.‬
‪(혜준)‬ ‪이래서 우주 대스타 사혜준을‬ ‪지킬 수 있겠어?‬‪Thế này thì bảo vệ‬ ‪siêu sao vũ trụ Sa Hye Jun thế nào?‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Em tránh ra đi.‬
‪저리 가‬‪- Hả?‬ ‪- Em tránh ra đi.‬
‪(민재)‬ ‪[훌쩍이며]‬ ‪기자가 보기라도 했으면…‬‪Có thể nhà báo đã thấy…‬
‪하, 생각하기도 싫어‬‪Không dám nghĩ tới luôn.‬
‪[민재가 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪안녕하세요, 이사님‬‪Chào giám đốc Lee!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(태수)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây? Phóng viên Kim‬ ‪dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ.‬
‪우리 김 기자님‬ ‪요즘 얼굴이 점점 피시네?‬‪Gì đây? Phóng viên Kim‬ ‪dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ.‬
‪[수만이 피식 웃는다]‬‪Gì đây? Phóng viên Kim‬ ‪dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ.‬
‪어? 왜 그래?‬‪Sao nào? Có chuyện gì thế?‬
‪카메라, 어, 샤워 받아서 그러시나?‬‪Vì lên hình đẹp nên mới thế à?‬
‪(수만)‬ ‪아, 아직 고정 아닌데요, 뭐‬‪Vì lên hình đẹp nên mới thế à?‬ ‪Tôi còn chưa xuất hiện thường xuyên.‬
‪선배들이 딱 자리를 잡고 있어 갖고‬‪Các tiền bối đã lấy chỗ hết rồi.‬
‪제일 잘나가잖아요‬ ‪단독 기사 또 냈던데‬‪Nhưng cô đang nổi lắm mà.‬ ‪Tôi đọc bài độc quyền rồi.‬
‪그래 봤자 월급쟁이인데요, 뭐‬‪Vậy cũng có được gì‬
‪쯧, 작은 오피스텔이라도‬ ‪내 거 하나 있으면 좋겠어요‬‪Vậy cũng có được gì‬ ‪khi mà chẳng đủ tiền‬ ‪mua căn hộ studio riêng chứ?‬
‪뭐, 금방 사게 되지 않겠어요?‬‪Cũng sắp được rồi, không phải à?‬
‪나와서 유튜버 해도 되잖아‬‪Cũng sắp được rồi, không phải à?‬ ‪Cô mở kênh YouTube riêng cũng được.‬
‪(태수)‬ ‪우리 회사가 셀럽들 매니지먼트도 해요‬‪Công ty chúng tôi cũng quản lý‬ ‪ngôi sao qua mạng nữa.‬
‪[웃음]‬
‪아유, 무슨 셀럽!‬‪Ôi trời, YouTuber gì chứ.‬
‪되고야 싶죠‬‪Dễ ăn như thế đã tốt.‬
‪(태수)‬ ‪하, 나는 김 기자 이런 게 너무 좋아‬ ‪[수만의 웃음]‬‪Tôi thật sự rất thích phóng viên Kim‬ ‪vì thế đấy.‬
‪아, 솔직한 거‬‪Rất trung thực.‬
‪씁, 그래서 제가 운도 따라 주나 봐요‬‪Chắc số tôi cũng hên.‬
‪저 사혜준 봤어요, 경찰서에서‬‪Tôi đã nhìn thấy Sa Hye Jun ở sở cảnh sát.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수만)‬ ‪참고인 조사 받았더라고요?‬‪Tôi đã nhìn thấy Sa Hye Jun ở sở cảnh sát.‬ ‪Anh ấy đến cho lời khai.‬
‪그래서 나 만나자고 하셨구나‬‪Cho nên mới đến gặp tôi à?‬
‪(수만)‬ ‪누구보다 사혜준에 대해서‬ ‪잘 아시잖아요‬‪Anh biết rõ Sa Hye Jun hơn ai hết.‬
‪더구나 이사님이‬ ‪모델 할 때 매니저셨잖아요‬‪Anh còn làm quản lý‬ ‪lúc anh ấy làm người mẫu mà.‬
‪뭘 알고 싶은데요?‬‪Cô muốn biết gì?‬
‪찰리 정과 사혜준‬‪Charlie Jung và Sa Hye Jun‬ ‪đã từng hẹn hò à?‬
‪사귀었었나요?‬‪Charlie Jung và Sa Hye Jun‬ ‪đã từng hẹn hò à?‬
‪또 핵심을 찌르는 질문을, 아휴‬‪Câu hỏi thẳng thừng thế này‬
‪(태수)‬ ‪어떻게 대답을 해 줄까요?‬‪tôi phải trả lời thế nào đây?‬
‪(수만)‬ ‪드라마틱하게요‬‪Một cách kịch tính.‬
‪저 나중에‬ ‪드라마 작가 할 생각 있거든요‬‪Làm biên kịch cũng là ước mơ của tôi.‬
‪약속 취소됐어‬‪Đã hủy hẹn rồi.‬
‪네가 있는 데로 갈게‬‪Tôi sẽ đến chỗ cậu.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪미안, 여기까지 오라고 해서‬‪Xin lỗi vì bắt cậu đến tận đây.‬
‪(해효)‬ ‪바쁘시다고 하니‬ ‪안 바쁜 내가 움직여야지‬‪Cậu bận hơn, đây là chuyện nên làm.‬
‪뭐 먹을래?‬‪Cậu muốn ăn gì?‬
‪- (해효) 여기서 강의하는 거야?‬ ‪- (정하) 응‬‪- Giảng bài ở đây à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪만나자는 용건부터 듣고 밥 먹자‬‪Nghe cậu nói đã rồi đi ăn sau.‬
‪중요한 얘기가 뭐야?‬‪Chuyện lớn gì thế?‬
‪난 너한테 항상 고마움을 갖고 있어‬‪Tôi luôn cảm thấy biết ơn cậu.‬
‪(해효)‬ ‪음, 좋은 태도야‬‪Thái độ tốt đấy.‬
‪너도 알다시피 내가 숍을 차렸잖아‬‪Cậu cũng biết tôi mở salon riêng rồi,‬
‪근데 고객이 많지를 않아‬‪nhưng không có nhiều khách.‬
‪[웃으며]‬ ‪어떡하니?‬‪Phải làm sao nhỉ?‬
‪(정하)‬ ‪하, 너 되게 좋아한다?‬‪Phải làm sao nhỉ?‬ ‪Cậu có vẻ vui lắm.‬
‪(해효)‬ ‪나한테 더 고마울 거 아니야‬ ‪고객이 귀하니까‬‪Cậu thiếu khách mà,‬ ‪nên càng phải biết ơn tôi hơn.‬
‪그래서 널 정리할 거야‬‪Cho nên tôi sẽ không làm cho cậu nữa.‬
‪(해효)‬ ‪날? 왜?‬‪Tôi? Tại sao?‬
‪(정하)‬ ‪씁, 안전한 인맥에 안주하다가‬ ‪굶어 죽을 거 같아서‬‪Vì tôi sợ tiêu đời nếu phải bám víu‬ ‪khách quen của mình.‬
‪남자 메이크업은 단조롭고 재미가 없어‬‪Trang điểm cho nam‬ ‪thì đơn điệu và không thú vị.‬
‪여자 메이크업은 훨씬 섬세하고‬‪Trang điểm cho nữ thì tinh tế hơn,‬
‪드라마틱한 결과가 나올 때가‬ ‪많아서 재미있어‬‪thường cho kết quả bất ngờ nên rất thú vị.‬
‪(해효)‬ ‪사실 남자는 메이크업보다는‬ ‪헤어가 더 중요해‬‪Thật ra với đàn ông,‬ ‪kiểu tóc quan trọng hơn trang điểm.‬
‪(정하)‬ ‪그러니까‬‪Thật ra với đàn ông,‬ ‪kiểu tóc quan trọng hơn trang điểm.‬ ‪Đúng thế đấy.‬
‪너희들이 날 위해서 항상‬ ‪메이크업 출장 불러 주는 거 아는데‬‪Tôi biết các cậu nhờ tôi trang điểm‬ ‪vì muốn giúp đỡ tôi,‬
‪이제 그만하고 싶어‬‪nhưng tôi phải dừng thôi.‬
‪- 아예 그만두겠다고?‬ ‪- (정하) 아니‬‪Vậy cậu bỏ tôi luôn sao?‬ ‪Không hẳn. Tôi sẽ không theo sát cậu nữa,‬
‪지금처럼 항상 대기 타야 되는 거 말고‬ ‪특정한 행사 때만 할게‬‪Không hẳn. Tôi sẽ không theo sát cậu nữa,‬ ‪chỉ làm vào dịp đặc biệt.‬
‪(정하)‬ ‪물론 너희들이 원한다면‬‪Dĩ nhiên là nếu các cậu đồng ý.‬
‪너한테 먼저 말하는 거야‬ ‪혜준이한테 아직 말 안 했어‬‪Tôi nói với cậu trước.‬ ‪Vẫn chưa nói với Hye Jun.‬
‪일단‬‪Đầu tiên,‬
‪나한테 먼저 말한 건 마음에 든다‬‪tôi thích khi cậu nói với tôi trước.‬
‪그리고 또 마음에 드는 건‬‪Một việc tốt nữa chính là‬
‪내가 정리하기 전에‬ ‪네가 먼저 정리해 줘서‬‪cậu cho tôi đi trước khi tôi yêu cầu.‬
‪(정하)‬ ‪고맙다‬‪cậu cho tôi đi trước khi tôi yêu cầu.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Sao cậu biết?‬
‪(해효)‬ ‪어떻게 알았냐?‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Sao cậu biết?‬
‪(정하)‬ ‪그동안 너희들한테 배려 많이 받았어‬‪Các cậu đã giúp tôi rất nhiều.‬
‪형편상 눈 질끈 감고 있었는데‬‪Theo tình hình,‬ ‪tôi nên tiếp tục làm với các cậu,‬
‪더 그러다가는 너희들한테‬ ‪너무 의존적이 될 거 같아서‬‪Theo tình hình,‬ ‪tôi nên tiếp tục làm với các cậu,‬ ‪nhưng như thế chỉ trở nên‬ ‪lệ thuộc hơn thôi.‬
‪의존적인 게 나쁜 건가?‬‪Lệ thuộc là việc xấu à?‬
‪(정하)‬ ‪나쁜 거야‬‪Là việc xấu.‬
‪시간이 오래되면‬ ‪그 사람 없이 살 수 없는 거니까‬‪Qua một thời gian,‬ ‪sẽ không thể sống thiếu người đó.‬
‪그럼 좋은 거 같은데‬‪Nghe cũng tốt mà.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪공포 영화 찍을래?‬‪Trong phim kinh dị thì tốt.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào các bạn.‬
‪(학생들)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(정하)‬ ‪어…‬
‪오늘 일일 강사를 맡게 된‬ ‪메이크업 아티스트 안정하입니다‬‪Tôi là chuyên viên trang điểm An Jeong Ha,‬ ‪người phụ trách bài giảng hôm nay.‬
‪다들 진로 설계관에서‬ ‪적성 검사 하셨죠?‬‪Đã làm bài kiểm tra‬ ‪ở Trung tâm Hướng nghiệp rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(학생들)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vì tính cách thích hợp với nghề trang điểm‬ ‪nên đến đây sao?‬
‪메이크업 아티스트가 적성에 맞아‬ ‪되고 싶어서 오신 거예요?‬‪Vì tính cách thích hợp với nghề trang điểm‬ ‪nên đến đây sao?‬
‪[학생들이 저마다 대답한다]‬ ‪- (학생1) 그냥 왔어요‬ ‪- (학생2) 심심해서요‬‪- Vâng.‬ ‪- Vì muốn đến.‬ ‪Vì rảnh rỗi ạ.‬ ‪Trước khi đến đây,‬ ‪tôi đã đọc câu hỏi của các bạn.‬
‪제가 오기 전에 여러분들께‬ ‪질문지를 드렸는데‬‪Trước khi đến đây,‬ ‪tôi đã đọc câu hỏi của các bạn.‬
‪가장 많이 한 질문이‬‪Câu được hỏi nhiều nhất là,‬ ‪"Vì sao lại làm chuyên viên trang điểm?"‬
‪'왜 메이크업 아티스트가‬ ‪되려고 했었나?'‬‪"Vì sao lại làm chuyên viên trang điểm?"‬
‪(정하)‬ ‪초등학교 2학년 때‬ ‪학교 가기 전에 머리를 감으면‬‪Lúc tôi học lớp hai,‬ ‪mỗi khi gội đầu trước khi đi học,‬
‪엄마가 꼭 얼굴에‬ ‪로션을 발라 주셨어요‬‪mẹ lại thoa kem dưỡng lên mặt tôi.‬
‪로션을 바를 때 닿는 엄마의 손길이‬‪Vì quá thích sự ấm áp dễ chịu từ tay mẹ‬
‪너무 따뜻하고 좋아서‬‪mỗi khi thoa kem dưỡng cho tôi,‬
‪다른 사람들과‬ ‪그 감정을 공유하고 싶었어요‬‪tôi cũng muốn‬ ‪chia sẻ cảm giác đó với người khác.‬
‪[학생들의 탄성]‬ ‪(학생3)‬ ‪멋있다‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪- (학생4) 어, 뭐야?‬ ‪- (학생1) 헐, 뭐야?‬‪- Cô ấy sao vậy?‬ ‪- Sao thế này?‬
‪[학생들이 저마다 말한다]‬‪- Cô ấy sao vậy?‬ ‪- Sao thế này?‬
‪[정하가 키보드를 탁 누른다]‬
‪"전, 후"‬‪TRƯỚC, SAU‬
‪- (학생5) 뭐야?‬ ‪- (학생6) 뭐야?‬ ‪[학생1의 탄성]‬‪TRƯỚC, SAU‬ ‪- Làm sao vậy?‬ ‪- Hay quá.‬
‪- (학생2) 애프터가 너무 예뻐‬ ‪- (학생1) 진짜 이쁘다‬‪- Đẹp lên rồi.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪(정하)‬ ‪메이크업 아티스트는‬‪Trong suy nghĩ của tôi,‬ ‪chuyên viên trang điểm không chỉ là‬
‪외모를 아름답게‬ ‪만들어 주는 것과 동시에‬‪Trong suy nghĩ của tôi,‬ ‪chuyên viên trang điểm không chỉ là‬
‪마음을 치유할 수 있는‬ ‪그런 직업이라고 생각해요‬‪một nghề khiến người ta xinh đẹp hơn,‬ ‪mà còn chữa lành vết thương lòng.‬
‪[은행 안이 분주하다]‬‪THÂN TẶNG CÔ PARK SU YEON‬ ‪LỜI CẢM ƠN TỪ SA HYE JUN‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪THÂN TẶNG CÔ PARK SU YEON‬ ‪LỜI CẢM ƠN TỪ SA HYE JUN‬
‪네, 여보세요?‬‪Vâng, alô?‬
‪아, 네, 지점장님‬‪Vâng, giám đốc chi nhánh.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ ạ.‬
‪[차장이 수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪(차장)‬ ‪부행장님 오셨대‬‪Phó chủ tịch đến. Bảo là muốn gặp cậu.‬
‪지나가는 길에 사 주임 보려고‬‪Phó chủ tịch đến. Bảo là muốn gặp cậu.‬
‪절 왜요?‬‪Sao lại là tôi ạ?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(차장)‬ ‪사경준 주임입니다‬‪Đây là trợ lý Sa Gyeong Jun,‬
‪사혜준 씨 형‬‪anh trai của Sa Hye Jun ạ.‬
‪(부행장)‬ ‪반가워요‬‪Hân hạnh gặp cậu. Ngân hàng chúng ta‬ ‪cũng có nhân tài thế này nhỉ.‬
‪우리 은행에 이런 인재가 있었네?‬‪Hân hạnh gặp cậu. Ngân hàng chúng ta‬ ‪cũng có nhân tài thế này nhỉ.‬
‪(지점장)‬ ‪아, 사혜준 씨‬ ‪우리 은행 모델로 추진 중이야‬‪Chúng tôi đang tìm cách‬ ‪mời cậu Sa Hye Jun làm đại diện.‬
‪사혜준 씨‬ ‪우리 은행하고 거래는 하고 있지?‬‪Cậu ấy đang là‬ ‪khách hàng của chúng ta chứ?‬
‪(차장)‬ ‪그럼요‬‪Tất nhiên ạ. Trước khi nổi tiếng,‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪뜨기 전에는 밥 사 달라고‬ ‪은행 앞으로 오기도 했습니다‬‪Tất nhiên ạ. Trước khi nổi tiếng,‬ ‪cậu ấy có đến đây, trợ lý Sa còn mời cơm.‬
‪사 주임이 제 사인도 받아다 줬고요‬‪cậu ấy có đến đây, trợ lý Sa còn mời cơm.‬ ‪Trợ lý Sa cũng đã xin chữ ký giúp tôi.‬
‪(지점장)‬ ‪아이, 그럼 우리 은행 VIP겠네‬‪Vậy là VIP ở ngân hàng chúng ta rồi.‬ ‪Em cậu quảng cáo nhiều lắm.‬
‪요즘 광고 엄청 찍던데‬‪Vậy là VIP ở ngân hàng chúng ta rồi.‬ ‪Em cậu quảng cáo nhiều lắm.‬
‪왜 나랑 식사 자리 안 만들어?‬‪Sao lại không hẹn cậu ấy để chúng tôi gặp?‬
‪[차장과 지점장의 웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(차장)‬ ‪지점장님 말씀 들었지?‬‪Nghe giám đốc nói chưa?‬
‪사혜준 씨랑 식사 자리‬ ‪언제 잡을 거야?‬‪Bao giờ mới hẹn‬ ‪cho chúng tôi đi ăn với Sa Hye Jun?‬
‪(경준)‬ ‪제가 언제 잡는다고 했어요?‬‪Tôi có hứa sẽ hẹn giúp đâu.‬
‪(차장)‬ ‪안 잡는다고도 안 했잖아‬‪Nhưng cậu cũng không từ chối.‬
‪(경준)‬ ‪먼저 들어가세요‬ ‪저 화장실 좀 갔다 갈게요‬‪Cô vào trước đi. Tôi đi vệ sinh.‬
‪우리 은행 보배 사경준 주임‬‪Bảo bối Sa Gyeong Jun‬ ‪của ngân hàng chúng ta.‬
‪파이팅‬‪Bảo bối Sa Gyeong Jun‬ ‪của ngân hàng chúng ta.‬ ‪Cố lên.‬
‪(차장)‬ ‪힘내‬‪Cố lên nhé!‬
‪(경준)‬ ‪뭐야, 왜 저래? 씨‬‪Bị sao thế chứ?‬
‪도저히 이렇게 못 살아‬‪Không sống nổi thật mà.‬
‪[한숨]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪네‬‪Vâng. Chúng tôi cũng đang tạo tập tin pdf.‬
‪PDF 저희도 따고 있어요‬‪Vâng. Chúng tôi cũng đang tạo tập tin pdf.‬
‪보내 주시면 고소할 때 같이 쓸게요‬‪Khi kiện sẽ đính kèm tập tin bạn gửi.‬
‪[치영이 수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪(민재)‬ ‪악플과의 전쟁이야‬‪Cuộc chiến với bình luận ác ý đấy.‬
‪스타가 됐다는 반증이기도 해‬‪Chứng tỏ em thành ngôi sao rồi.‬
‪박도하 팬들이, 어?‬‪Dạo này fan của Park Do Ha‬ ‪liên tục bình luận ác ý,‬
‪네가 자기네 오빠 상 뺏어 갔다고‬ ‪악플 엄청 달아, 요즘, 쯧‬‪Dạo này fan của Park Do Ha‬ ‪liên tục bình luận ác ý,‬ ‪nói em cướp giải của cậu ta.‬
‪(혜준)‬ ‪'게이트웨이' 끝나고부터‬ ‪엄청 많아졌지?‬‪Sau ‎Gateway‎, có nhiều bình luận hơn nhỉ?‬
‪어, 이상해‬‪Ừ, lạ thật.‬
‪(민재)‬ ‪어디서 그런 얘기가 나왔는지 모르겠어‬‪Không rõ tin đồn bắt đầu từ đâu.‬
‪(치영)‬ ‪역바이럴이라니까‬‪Đó là kiểu hắt nước bẩn.‬ ‪Họ thuê người khác hại mình.‬
‪그거 업체 쓰는 거예요‬‪Đó là kiểu hắt nước bẩn.‬ ‪Họ thuê người khác hại mình.‬
‪(민재)‬ ‪그러니까‬‪Bởi thế mới nói.‬ ‪Sao lại thuê người hại Hye Jun?‬
‪누가 왜 업체를 쓰냐고, 혜준이한테‬‪Bởi thế mới nói.‬ ‪Sao lại thuê người hại Hye Jun?‬
‪광고 경쟁자?‬‪Tranh giành quảng cáo?‬
‪넌 아는 거 많아서‬ ‪먹고 싶은 것도 많겠다‬‪Cậu biết nhiều thế‬ ‪chắc cũng đói nhanh nhỉ?‬
‪(치영)‬ ‪나 나가서 짬뽕 먹고 와도 돼?‬‪Cậu biết nhiều thế‬ ‪chắc cũng đói nhanh nhỉ?‬ ‪Em ra ngoài ăn mì hải sản nhé?‬
‪(민재)‬ ‪짬뽕은 언제나 옳아‬‪Mì hải sản luôn là chân lý.‬
‪먹고 와‬‪Mì hải sản luôn là chân lý.‬ ‪Đi ăn đi.‬
‪(치영)‬ ‪아, 형‬‪Anh, lịch trình tiếp theo là gì?‬
‪다음 스케줄 어떻게 돼?‬‪Anh, lịch trình tiếp theo là gì?‬
‪(혜준)‬ ‪네가 나한테 알려 줘야지‬ ‪형이 알려 줘야 되냐?‬‪Em phải cho anh biết chứ. Còn đợi anh nói?‬
‪쏘리‬‪Xin lỗi.‬
‪퇴근해도 돼, 내가 운전해서 갈게‬‪Em về đi. Anh có chạy xe đến.‬
‪(치영)‬ ‪대표님, 갈게요‬‪- Em về nhé chị.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(민재)‬ ‪가‬‪- Em về nhé chị.‬ ‪- Đi đi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪통장 확인했어?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Em kiểm tra tài khoản chưa?‬ ‪Thanh toán xong rồi đấy.‬
‪정산 다 했어‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Em kiểm tra tài khoản chưa?‬ ‪Thanh toán xong rồi đấy.‬
‪알아‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Em định đầu tư thế nào?‬
‪재테크 어떻게 할 거야?‬ ‪현금만 쌓아 둘 거야?‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Em định đầu tư thế nào?‬ ‪Để dành tiền thôi à?‬
‪지금 그 집에서 계속 사는 거‬ ‪무리 아니야?‬‪Bây giờ cứ sống ở nhà đó,‬ ‪không phải hơi cực sao?‬
‪(민재)‬ ‪네 방도 없잖아‬‪Em còn không có phòng riêng.‬
‪독립해, 강남으로‬‪Ra Gangnam ở riêng đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(경준)‬ ‪오늘 가족회의 해요‬‪Hôm nay nhà mình họp đi.‬
‪안건은 혜준이 스타 된 걸로‬ ‪받는 스트레스‬‪Hôm nay nhà mình họp đi.‬ ‪Chủ đề là những căng thẳng‬ sau khi Hye Jun trở thành ngôi sao.
‪뭔 스트레스?‬‪Căng thẳng gì cơ?‬
‪(영남)‬‪Bố cũng đồng ý.‬
‪그렇지‬‪Chứ gì nữa.‬
‪형이 말하는데‬ ‪아빠가 한 말씀 하셔야지‬‪Chứ gì nữa.‬ ‪Anh nói gì mà bố chẳng đồng ý.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬‪Xem nào.‬ ‪Được ạ. Để xem mọi người vì con‬ mà gặp căng thẳng gì.
‪혜준이가 삐졌나?‬‪Hye Jun giận rồi sao?‬
‪(장만)‬ ‪이제 형 혜준이 눈치 보냐?‬‪Giờ anh để ý đến Hye Jun rồi à?‬
‪출세하고 볼 일이다‬‪Chuyện hiếm thấy đấy.‬
‪(영남)‬ ‪아, 누가 눈치를 봐?‬‪Tôi có để ý gì đâu.‬
‪아이, 그, 거기다 놓으면 어떡해?‬‪Để ở đó sao được?‬
‪이쪽으로 빼놔야지‬‪Phải để bên này chứ.‬
‪[영남의 못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(호철)‬ ‪아이고‬ ‪[장만의 놀란 신음]‬‪- Anh à, sao lại khiêng chứ?‬ ‪- Thật là.‬
‪[영남의 아파하는 신음]‬ ‪(장만)‬ ‪아, 이걸 왜 들어!‬‪- Anh à, sao lại khiêng chứ?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi trời, anh không sao chứ?‬
‪(호철)‬ ‪혀, 형님, 괜찮아요?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi trời, anh không sao chứ?‬
‪(장만)‬ ‪괜찮겠냐? 이씨‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi trời, anh không sao chứ?‬ ‪Còn phải hỏi à? Đi bệnh viện thôi.‬
‪병원 가자, 어?‬‪Còn phải hỏi à? Đi bệnh viện thôi.‬
‪아, 아니야, 안 가도 돼‬‪Thôi, không cần đi đâu.‬
‪[영남의 아파하는 신음]‬ ‪[장만의 다급한 신음]‬
‪[호철의 안타까운 신음]‬
‪(영남)‬ ‪너는 왜 따라와 갖고‬‪Đi theo tôi làm gì?‬
‪(장만)‬ ‪안 갈까 봐 따라왔지‬‪Em sợ anh không chịu đi khám.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(간호사)‬ ‪사영남 씨‬‪Anh Sa Yeong Nam.‬
‪[영남의 힘주는 숨소리]‬‪Anh Sa Yeong Nam.‬
‪[영남의 아파하는 신음]‬
‪[영남의 아파하는 신음]‬
‪(장만)‬ ‪심각한가요?‬‪Nghiêm trọng không ạ?‬
‪MRI상으로는 수술할 정도는 아닌데‬ ‪통증이 심하시네요?‬‪Theo phim MRI‬ ‪thì không nặng đến mức phải phẫu thuật.‬ ‪- Nhưng sẽ rất đau.‬ ‪- Do anh để lâu quá đấy.‬
‪(장만)‬ ‪오래 방치해 둬서 그래요‬‪- Nhưng sẽ rất đau.‬ ‪- Do anh để lâu quá đấy.‬ ‪Chẳng chịu cẩn thận gì cả.‬
‪조심을 안 해요‬‪Chẳng chịu cẩn thận gì cả.‬
‪(의사)‬ ‪이제 조심 안 하시면‬‪Nếu giờ không cẩn thận,‬
‪힘줄 더 약해져서‬ ‪완전 파열될 수 있어요‬‪gân sẽ yếu hơn và có khả năng đứt hẳn.‬
‪그럼 재수술하셔야 돼요‬‪Khi đó phải phẫu thuật.‬
‪(영남)‬ ‪하, 어깨 쓰는 일로 밥 먹고 사는데‬‪Vì tôi làm việc tay chân,‬
‪조심하는 데 한계가 있어요‬‪không thể kiêng cử tuyệt đối.‬
‪어차피 어깨 망가지시면 일 못 해요‬‪Để gân đứt thì không thể làm việc nữa.‬
‪(의사)‬ ‪당분간은 주사 치료랑‬ ‪재활 치료 병행해 보면서 상태 보죠‬‪Tạm thời anh hãy tiêm thuốc‬ ‪và làm vật lý trị liệu,‬ ‪- rồi xem tình hình thế nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(장만)‬ ‪아, 예‬‪- rồi xem tình hình thế nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪(학생들)‬ ‪안녕히 계세요‬‪- Tạm biệt ạ.‬ ‪- Tạm biệt ạ.‬
‪(정하)‬ ‪조심히 가요‬‪Về cẩn thận.‬
‪(해효)‬ ‪내가 도와줘?‬‪Cần giúp gì không?‬
‪진짜 기다렸어?‬‪Đợi tôi thật à?‬
‪심심하지는 않았어?‬‪Không thấy chán sao?‬
‪여기 재밌는 거 많더라‬‪Ở đây nhiều thứ hay ho lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(해효)‬ ‪좀 보다 갈래?‬‪Muốn vào xem chút không?‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪재밌겠다‬‪Chắc vui lắm nhỉ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬‪Hôm nay nhà anh họp,‬ chắc không gặp em được rồi.
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(정하)‬‪Giờ em về luôn đây.‬
‪혜준이 못 본 지 5천 년은 된 거 같아‬‪Cứ như cả ngàn năm rồi chưa gặp Hye Jun.‬
‪슈퍼스타잖아‬‪Siêu sao rồi mà.‬
‪어, 슈퍼스타야, 잘돼서 너무 좋아‬‪Ừ, siêu sao. Thành công rồi, thật thích.‬
‪자주 못 만나는데도?‬‪Dù khó gặp hơn?‬
‪(정하)‬ ‪'아웃 오브 사이트‬ ‪아웃 오브 마인드'가‬‪Nếu yêu theo kiểu "xa mặt cách lòng"‬
‪적용되는 연애라면‬ ‪빨리 끝나는 게 나아‬‪Nếu yêu theo kiểu "xa mặt cách lòng"‬ ‪thì kết thúc luôn còn hơn.‬
‪그런 의미로 우리는‬ ‪아주 바람직한 연애를 하고 있어‬‪Do đó, bọn tôi quen nhau rất lành mạnh.‬
‪그 정도로 굳건해?‬‪Yêu bền vậy sao?‬
‪굳건해‬‪Bền lắm.‬
‪(정하)‬ ‪나 이제 집에 갈래‬‪Giờ tôi về nhà đây.‬
‪(해효)‬ ‪넌 나만 보면 집에 간다 그러더라?‬‪Cứ gặp tôi là cậu lại đòi về.‬
‪불안해, 요즘‬‪Dạo này tôi bất an lắm.‬
‪숍 망하면 어떡해?‬‪Lỡ salon thất bại thì sao?‬
‪(정하)‬ ‪진짜 고객이 너무 없어‬‪Chẳng có mấy người khách.‬
‪영업 방식을 점검해 봐야 되겠어‬‪Phải nghiên cứu lại cách kinh doanh thôi.‬
‪여자 연예인 소개해 줄까?‬‪Tôi dẫn sao nữ đến nhé?‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪두 가지 마음이 있어‬‪Tôi đang phân vân đây.‬
‪소개받고 싶은 마음‬‪"Ừ, tôi muốn thế lắm".‬
‪'해효한테 너무 신세 졌다'‬ ‪그러지 말자는 마음‬‪Hoặc "Mình đang nhờ Hae Hyo nhiều quá.‬ ‪Đừng nhờ nữa".‬
‪[웃으며]‬ ‪소개시켜 준다 그랬지‬ ‪된다는 보장 없어‬‪Tôi chỉ giới thiệu thôi,‬ ‪chưa chắc người ta chịu.‬
‪걔도 지금 하고 있는 담당자 있을 거야‬‪Chắc cô ấy cũng có người làm cho rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(진우)‬ ‪좋으냐?‬‪- Vui không?‬ ‪- Chán òm.‬
‪(해나)‬ ‪별로야‬‪- Vui không?‬ ‪- Chán òm.‬
‪(진우)‬ ‪그만 탈까, 그럼?‬‪Vậy thì không lái nữa nhé?‬
‪(해나)‬ ‪아니‬‪Không được.‬
‪(진우)‬ ‪뭐 먹을까?‬‪Không được.‬ ‪- Đi ăn gì nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(해나)‬ ‪그래‬‪- Đi ăn gì nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(진우)‬ ‪와, 맛있겠다‬ ‪[해나의 탄성]‬‪Trông ngon quá.‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪엄마한테 거짓말했어‬‪Em nói dối mẹ là đi học thêm.‬
‪(해나)‬ ‪스터디 간다고‬‪Em nói dối mẹ là đi học thêm.‬
‪아이, 뭐, 괜찮아‬‪Ôi trời, không sao đâu.‬
‪(해나)‬ ‪엄마가 소개팅하래‬‪Mẹ bảo em đi xem mắt.‬
‪어떻게 했으면 좋겠어?‬‪Em nên làm sao đây?‬
‪나야 하지 말라고 하고 싶지…‬‪Dĩ nhiên anh không muốn em đi.‬
‪(진우)‬ ‪만‬‪Nhưng nếu vậy,‬
‪쯧, 그에 따른‬ ‪책임을 져야 되는 거니까‬‪Nhưng nếu vậy,‬ ‪anh sẽ phải chịu trách nhiệm.‬
‪그에 따른 책임이 뭐야?‬‪Trách nhiệm gì cơ?‬
‪(진우)‬ ‪책임지는 건‬‪"Chịu trách nhiệm" là phải kết hôn nhỉ?‬
‪겨, 결혼하는 거냐?‬‪"Chịu trách nhiệm" là phải kết hôn nhỉ?‬
‪[구역질하는 시늉을 한다]‬ ‪[진우의 웃음]‬
‪아, 그래그래, 그래, 결혼은 아니야‬‪Được rồi, không phải kết hôn.‬
‪음, 결혼은‬‪Kết hôn‬ ‪là đôi bên chịu trách nhiệm với nhau.‬
‪서로 책임지는 거야‬‪Kết hôn‬ ‪là đôi bên chịu trách nhiệm với nhau.‬
‪내가 일방적으로 책임지겠다고 하면‬‪Nếu một mình anh đòi chịu trách nhiệm,‬
‪씁, 그건 네 권리를 침범하는 거야‬‪Nếu một mình anh đòi chịu trách nhiệm,‬ ‪thế là xâm phạm quyền lợi của em.‬
‪좀 똑똑해졌다?‬‪Anh thông minh lên rồi.‬
‪[웃음]‬
‪매력 떨어져‬‪- Rớt hết cả hứng.‬ ‪- Hả?‬
‪(진우)‬ ‪떨어, 어디, 어디, 떨어져?‬‪- Rớt hết cả hứng.‬ ‪- Hả?‬ ‪Để anh nhặt lên cho. Nhặt rồi. Nó đây này.‬
‪[해나의 웃음]‬ ‪잡아, 주웠다, 주웠다, 주웠다‬‪Để anh nhặt lên cho. Nhặt rồi. Nó đây này.‬
‪도로 매력덩어리 됐네‬‪Anh hấp dẫn lại rồi đây.‬
‪[해나와 진우의 웃음]‬‪Anh hấp dẫn lại rồi đây.‬
‪우리 이렇게 만나서‬ ‪웃을 수 있으면 된 거잖아‬‪Ở bên nhau vui đùa là đủ rồi.‬
‪- 근데 있잖아, 오빠‬ ‪- (진우) 응‬‪- Nhưng anh này.‬ ‪- Ừ.‬
‪난 결혼하고 싶어‬‪Em muốn kết hôn.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사레들린 기침]‬
‪자꾸 오빠랑 결혼하면 어떨지 궁금해져‬‪Em không thể ngừng tò mò‬ ‪lấy anh về sẽ thế nào.‬
‪(해나)‬ ‪계속 웃을 수 있을까?‬ ‪아니면 파탄일까?‬‪Liệu có thể cười mãi không,‬ ‪hay sẽ sớm đổ vỡ?‬
‪계속 궁금해져‬‪Em cứ thắc mắc mãi.‬
‪(정하)‬ ‪난 바로 집에 갈 거야‬‪Giờ em về luôn đây.‬
‪잠깐만 볼 시간이 될까?‬‪Ghé qua gặp một lát được không nhỉ?‬
‪씁, 시간은 만들면 되지 않을까?‬‪Chỉ cần sắp xếp thời gian là được thôi.‬
‪[방향 지시등 작동음]‬
‪"베이식 닷컴"‬‪CÂY TÁO YÊU THƯƠNG, TẤT CẢ VÌ JUN‬
‪[한숨]‬
‪(민재)‬ ‪'짬뽕엔터 일 더럽게 못함'‬‪"JJamppong Entertainment thật tệ hại".‬
‪'그냥 이제 짬뽕 좀 나왔으면 좋겠어'‬‪QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CŨNG TỆ HẠI‬ ‪"Mong anh ấy sớm rời khỏi công ty.‬
‪'개싫음'‬‪Tôi ghét quá".‬
‪[헛웃음]‬‪Tôi ghét quá".‬
‪나도 싫어‬ ‪너희만 나 싫어하는 줄 아니?‬‪Tôi cũng ghét các người.‬ ‪Mỗi các người ghét thôi à?‬
‪아니, 내가 무슨 일을 못했다 그래?‬‪Tôi làm gì tệ hại chứ?‬
‪먹여 살리긴, 어?‬‪CÁI GÌ CŨNG ĐỂ HYE JUN LÀM‬ ‪Các người nói gì vậy hả?‬
‪나도 내 밥값은 한다고‬‪Các người nói gì vậy hả?‬ ‪Tôi cũng phải bươn chải kiếm sống mà.‬
‪[민재의 짜증 섞인 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪하, 쯧‬‪PHÓNG VIÊN KIM SU MAN‬
‪[헛기침]‬
‪- 네, 김 기자님‬ ‪- (수만) 대표님‬ ‪[웃음]‬‪Vâng, phóng viên Kim.‬ ‪Giám đốc, tôi sẽ vào thẳng vấn đề luôn.‬
‪제가 원래 용건만 말하잖아요‬‪Giám đốc, tôi sẽ vào thẳng vấn đề luôn.‬
‪그, 사혜준 씨‬ ‪찰리 정하고 사귀었다는 말 있던데‬‪Nghe đồn‬ ‪Sa Hye Jun từng quen Charlie Jung.‬
‪누가 그래요? 아, 말도 안 돼요‬‪Ai nói thế? Vô lý không chịu được.‬
‪[코웃음]‬‪Ai nói thế? Vô lý không chịu được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아이, 그 바닥에서 버티려면‬ ‪돈 필요하잖아요‬‪Muốn tồn tại ở ngành này phải có tiền.‬
‪(수만)‬ ‪사혜준 씨 집 부자 아니잖아요‬‪Nhà Sa Hye Jun cũng không giàu có gì.‬
‪[한숨]‬
‪그럼 우리 사 배우 벌써 터졌죠‬‪Nếu có quen thật thì cậu ấy nổi lâu rồi.‬
‪왜 이렇게 개고생했겠어요?‬‪Hà cớ gì phải chịu khổ thế?‬
‪혜준이는 제가 모델 때부터 봤어요‬‪Tôi biết Hye Jun hồi còn là người mẫu.‬
‪[헛웃음]‬
‪아이, 모델 때부터 본 사람‬ ‪어디 한둘인가?‬‪Đâu phải chỉ mình cô‬ ‪biết anh ấy từ lúc đó.‬
‪(수만)‬ ‪알았어요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪하, 기분 나빠‬‪Bực cả mình.‬
‪오늘 다 기분 나쁘네?‬‪Hôm nay toàn chuyện không đâu.‬
‪모델 때부터 본 사람, 뭐, 누구!‬‪Còn ai biết cậu ấy lâu thế?‬
‪이태수?‬‪Lee Tae Su?‬
‪아, 설마‬‪Lẽ nào lại thế?‬
‪자기가 너무나 잘 알 텐데‬‪Hắn ta thì rõ Hye Jun quá rồi.‬
‪아, 이런 짓까지는 안 하겠지‬‪Ôi, hắn không thế đâu.‬
‪할 수도 있겠지‬‪Nhưng cũng có thể.‬
‪아, 아, 모르겠어‬‪Ôi, không biết. Đến lúc cần hẵng nghĩ.‬
‪닥치면 생각해‬‪Ôi, không biết. Đến lúc cần hẵng nghĩ.‬
‪이것도 그만 봐‬‪Không đọc nữa.‬
‪(태수)‬ ‪대낮부터 좀 심한 거 아니냐?‬‪Ban ngày uống vậy là hơi quá đấy.‬ ‪Ngày mai phải đi Nhật họp fan nữa.‬
‪너 내일 팬 미팅 하러 일본 가야 돼‬‪Ngày mai phải đi Nhật họp fan nữa.‬
‪[술에 취한 목소리로]‬ ‪형이 여기서 놀라며‬‪Anh bảo em đến đây chơi mà.‬
‪안전하다며!‬‪Anh bảo ở đây an toàn mà.‬
‪(도하)‬ ‪[가슴을 탁 치며]‬ ‪내가‬‪Bây giờ em cảm thấy‬ ‪vô cùng tổn thương và mặc cảm.‬
‪마상이 너무 심해서, 응?‬‪Bây giờ em cảm thấy‬ ‪vô cùng tổn thương và mặc cảm.‬
‪마음의 상처‬‪Lòng đau như cắt.‬
‪[웃음]‬‪Lòng đau như cắt.‬
‪최우수상 못 탄 게‬‪Không nhận được giải diễn xuất,‬
‪엄청 힘들게 하네‬‪em đang đau lắm đây.‬
‪인기상은 받았잖아‬‪Cậu được giải Diễn viên Yêu thích mà.‬
‪(도하)‬ ‪인기상은, 씨‬‪Cái giải đó‬
‪내 팬들이 열라 클릭질 해서 준 거고‬‪đều do bọn fan điên cuồng bầu cho em thôi.‬
‪[가슴을 탁 치며]‬ ‪나 진짜‬‪Em thật sự‬
‪사혜준한테만큼은 지고 싶지 않아‬‪không muốn thua Sa Hye Jun.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태수)‬ ‪어째 내리막길이 더 빨라질 거 같다‬‪Cậu sẽ chìm nhanh hơn tôi nghĩ đấy.‬
‪(도하)‬ ‪형 누구 팬이야?‬‪Anh theo phe ai?‬
‪저번에 대기실에서 혜준이 보던 표정이‬‪Lần trước lúc anh nhìn Hye Jun‬ ‪trong phòng chờ‬
‪꼭 헤어진 애인 보는 거 같더라?‬‪cứ như gặp lại người yêu cũ vậy.‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬ ‪(태수)‬ ‪얘도 여기까지 그냥 올라온 거 아니야‬‪Đúng là cậu ta nổi thế này‬ không phải ăn may. ‪Tinh ý thật đấy chứ.‬
‪눈치 진짜 빨라‬‪Tinh ý thật đấy chứ.‬
‪(도하)‬ ‪왜?‬‪Sao?‬
‪혜준이 잘되니까 다시 맡고 싶어?‬‪Thấy Hye Jun nổi, nên anh muốn đón về à?‬
‪[도하가 손뼉을 치며 웃는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(정하)‬ ‪저기가 우리 집이야‬‪Đằng kia chính là nhà tôi.‬
‪에이, 여기 골목까지‬ ‪안 들어와도 되는데‬‪Cậu đâu cần lái xe vào tận trong hẻm.‬
‪고집 세다, 너도‬ ‪[해효가 피식 웃는다]‬‪Cậu cũng cứng đầu thật.‬
‪(정하)‬ ‪여기, 여기 세워 줘‬ ‪[기어 조작음]‬‪Dừng ở đây được rồi.‬
‪[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪바로 앞에 내려 주겠다는데도‬ ‪고집 세다, 너도‬‪Cậu cũng cứng đầu. Cằn nhằn mãi.‬
‪네 고집에 꺾였잖아, 오늘은‬‪Nhưng hôm nay cậu cứng đầu hơn.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪고마워‬‪Nhưng hôm nay cậu cứng đầu hơn.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[병을 탁 내려놓는다]‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Em làm gì vậy?‬
‪[웃음]‬‪Em làm gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(정하)‬ ‪아, 놀랐잖아‬‪Anh làm em giật mình đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪클렌징, 안 씻고 자다가‬ ‪뾰루지 날까 봐‬‪Tẩy trang.‬ ‪Không tẩy trang coi chừng nổi mụn.‬
‪내가 그렇게 좋아?‬‪Em thích anh vậy sao?‬
‪(혜준)‬ ‪내가 좋아서 내 피부까지 소중해?‬‪Thích anh nên quý cả da mặt của anh?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪너무너무 소중해‬‪Em cực kỳ trân trọng nó.‬
‪[웃음]‬‪Em cực kỳ trân trọng nó.‬
‪(정하)‬ ‪가족회의 있다며?‬‪- Anh bảo họp gia đình mà.‬ ‪- Em bảo về luôn mà.‬
‪(혜준)‬ ‪집에 바로 온다며?‬‪- Anh bảo họp gia đình mà.‬ ‪- Em bảo về luôn mà.‬
‪바로 온 시간이 아닌데?‬‪- Phải về sớm hơn chứ.‬ ‪- Thế này là về luôn rồi.‬
‪하, 바로 온 거 맞거든?‬‪- Phải về sớm hơn chứ.‬ ‪- Thế này là về luôn rồi.‬
‪(정하)‬ ‪보고 싶었어‬‪Em nhớ anh lắm.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪나도‬‪Anh cũng vậy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪누구야?‬‪Ai thế?‬
‪미워할 거야‬‪Anh sẽ ghim người đó.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪아, 왜 그래?‬‪Thật là, thôi đi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪- (정하) 어‬ ‪- 너희 집 몇 호야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Số nhà cậu bao nhiêu?‬
‪책 두고 내렸어, 지금 갖다줄게‬‪- Cậu để quên sách rồi. Tôi đem tới cho.‬ ‪- Thôi, đến trang điểm rồi đưa.‬
‪(정하)‬ ‪아니야, 메이크업하러 만날 때 줘‬‪- Cậu để quên sách rồi. Tôi đem tới cho.‬ ‪- Thôi, đến trang điểm rồi đưa.‬
‪잠깐이면 돼‬‪Nhanh thôi mà.‬
‪너 아니면 네가 집 앞으로 나올래?‬‪Hay cậu ra trước nhà cũng được.‬
‪(정하)‬ ‪미안해, 지금은 내가 안 돼‬‪Xin lỗi nhé. Bây giờ không ra được.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(정하)‬ ‪오늘 주제는 뭐야?‬‪Chủ đề họp là gì?‬
‪(혜준)‬ ‪내가 스타가 돼서 받는 스트레스란다‬‪Căng thẳng sau khi anh thành ngôi sao.‬ ‪Anh trai anh đề nghị.‬
‪우리 형이‬‪Căng thẳng sau khi anh thành ngôi sao.‬ ‪Anh trai anh đề nghị.‬
‪아, 그거 완전 공감‬‪Em rất đồng cảm luôn đấy.‬
‪너까지 왜 그래?‬‪Cả em cũng vậy à?‬
‪진짜 나도 할 말 많아‬‪Có nhiều thứ để nói lắm.‬
‪해 봐‬‪- Nói thử xem.‬ ‪- Nhưng không nói ngay được.‬
‪막상 하라면 못 하지‬‪- Nói thử xem.‬ ‪- Nhưng không nói ngay được.‬
‪왜냐? 생각이 안 나‬‪Tại sao? Chẳng nhớ ra.‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬‪Tại sao? Chẳng nhớ ra.‬
‪너 벌써 그러면 어떡해?‬‪Chưa gì đã lẫn rồi à?‬
‪(혜준)‬ ‪나 몰래 술 많이 마시냐?‬‪Em giấu anh uống rượu sao?‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니야!‬‪Không có.‬
‪막상 만나면 좋으니까‬ ‪생각이 안 난다고‬‪Vì gặp anh vui quá‬ ‪nên em không nghĩ được gì nữa.‬
‪섭섭할 때 적어 놔야 되겠어‬‪Đợi buồn, em sẽ viết ra.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪섭섭했어?‬‪Em thấy buồn sao?‬
‪(정하)‬ ‪섭섭했어, 아주 많이‬ ‪[잔을 탁 내려놓는다]‬‪Em buồn chứ. Buồn cực kỳ.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪(정하)‬ ‪나 네 메이크업 전담 안 할래‬‪Không nhận trang điểm cho anh đâu.‬
‪왜?‬‪Tại sao? Vì em buồn à?‬
‪섭섭해서?‬‪Tại sao? Vì em buồn à?‬
‪여자 메이크업을 많이 하고 싶어‬ ‪해효한테도 말했어‬‪Em muốn trang điểm cho nữ hơn.‬ ‪Em nói với Hae Hyo rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪일에 있어서는 해효가 나보다 우선이군‬‪Về công việc,‬ ‪Hae Hyo được ưu tiên hơn anh nhỉ.‬
‪(정하)‬ ‪질투하는 건 언제나 좋아‬‪Em rất thích mỗi khi anh ghen.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪난 네가 하는 모든 선택을 지지해‬‪Anh ủng hộ mọi quyết định của em.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪너도 그랬잖아, 나한테‬‪Em cũng làm vậy với anh mà.‬
‪함께 있는 시간 많이 못 내서 미안해‬‪Xin lỗi vì không thể ở bên em nhiều.‬
‪너만 못 낸 거 아니거든?‬‪Đâu phải mỗi anh không có thời gian.‬ ‪Em cũng bận mà.‬
‪(정하)‬ ‪나도 바빠‬‪Đâu phải mỗi anh không có thời gian.‬ ‪Em cũng bận mà.‬
‪아시다시피‬ ‪안정하스튜디오 대표입니다, 제가‬‪Anh cũng biết em là giám đốc‬ ‪của An Jeong Ha Studio mà.‬
‪그 스튜디오가 너 혼자 만든 거냐?‬‪Đâu phải mình em tự làm ra studio đó.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[혜준이 잔을 달그락 집는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪여긴 메이크업 룸 하고‬‪Làm phòng trang điểm ở đây.‬
‪이쪽에는 고객 대기실‬‪Phía bên này là phòng chờ của khách.‬
‪저쪽에는 화장실 하면 되겠다‬‪Còn bên kia là nhà vệ sinh.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 내가 준비하고 쉴 공간도‬ ‪좀 있어야 되는데‬‪Phải có nơi‬ ‪cho em chuẩn bị và nghỉ ngơi nữa.‬
‪[생각하는 신음]‬
‪(혜준)‬ ‪응‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪여기가 좋겠다‬‪Bên này ổn đấy.‬
‪넌 어떻게 이렇게‬ ‪공간에 대한 개념이 딱 들어와 있어?‬‪Sao anh giỏi hình dung ra‬ ‪không gian quá vậy?‬
‪우리 아빠가 목수잖아‬‪Bố anh là thợ mộc mà. Vậy được chưa?‬
‪이제 다 됐지?‬‪Bố anh là thợ mộc mà. Vậy được chưa?‬
‪아니, 이름 남았어, 뭐라고 하지?‬‪Chưa, vẫn còn tên nữa. Nên đặt là gì đây?‬
‪(혜준)‬ ‪암만 생각해도‬‪Chưa, vẫn còn tên nữa. Nên đặt là gì đây?‬ ‪Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy‬ ‪"An Jeong Ha Studio" là ổn nhất.‬
‪'안정하스튜디오'가‬ ‪제일 좋은 거 같아‬‪Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy‬ ‪"An Jeong Ha Studio" là ổn nhất.‬
‪(정하)‬ ‪아, 내 이름 걸고 하는 거 좀 쑥스러워‬‪Trưng tên em ra ngại lắm.‬
‪네 브랜드 갖고 싶다며?‬‪Trưng tên em ra ngại lắm.‬ ‪Em muốn tạo thương hiệu riêng mà.‬
‪'안정하'만큼 널 잘 표현해 주는‬ ‪네이밍이 어디 있니?‬‪Còn tên nào thể hiện được em‬ ‪rõ hơn "An Jeong Ha" chứ?‬
‪그래도 별로야‬‪Nhưng em vẫn không thích.‬
‪"안정하스튜디오"‬‪STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(혜준)‬ ‪축하해, 안정하스튜디오‬‪Chúc mừng em khai trương‬ ‪An Jeong Ha Studio.‬
‪(정하)‬ ‪[놀라며]‬ ‪잘 키울게‬‪Em sẽ chăm chút cho nó.‬
‪냉장고도 너무 고마워‬‪Cảm ơn anh vì cái tủ lạnh.‬
‪더 많이 도와줬어야 됐는데 미안‬‪Anh muốn giúp nhiều hơn nữa cơ.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪사극이라 지방 촬영 했잖아‬‪Anh phải đi tỉnh quay phim cổ trang mà.‬
‪피곤할 텐데 짬짬이 도와줘서‬ ‪너무 고마워‬‪Mệt như thế mà còn giúp em nữa.‬ ‪Em biết ơn lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪마음에 들어?‬‪Em thích chứ?‬
‪(정하)‬ ‪아니, 너무 마음에 들어‬‪Không. Là cực kỳ thích.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪아, 이건 아빠가 보내 줬어‬‪À, cái này là bố gửi đến.‬
‪(혜준)‬ ‪음, 여기랑 어울린다‬‪Hợp với chỗ này thật.‬
‪이것도 아버님이 그렸어?‬‪Bức tranh đó cũng do bố em vẽ à?‬
‪(정하)‬ ‪아니, 이건 해효가 줬어‬‪Không, là Hae Hyo tặng đấy.‬
‪많이 도와줬어‬‪Cậu ấy giúp em nhiều lắm.‬
‪밥 사 줘야겠다‬‪Phải đãi cậu ấy ăn thôi‬ ‪vì đã thay anh giúp em.‬
‪[웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪나 대신 도와줘서‬‪Phải đãi cậu ấy ăn thôi‬ ‪vì đã thay anh giúp em.‬
‪(정하)‬ ‪내가 차 타는 데까지‬ ‪데려다주면 안 돼?‬‪Em tiễn anh ra xe cũng không được à?‬
‪- 안 돼‬ ‪- (정하) 왜?‬‪- Không được.‬ ‪- Tại sao?‬
‪내가 널 또 데려다주고 싶으니까‬‪Vì anh sẽ lại muốn tiễn em trở vào.‬
‪잘 가‬‪Về cẩn thận.‬
‪자기 전에 문자할게‬‪Anh sẽ nhắn trước khi ngủ.‬
‪꼭 해, 가족회의 되게 궁금해‬‪Nhớ đấy. Em tò mò về buổi họp lắm.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(영남)‬ ‪이제 가라‬‪Cậu về đi.‬
‪우리 집 식구들한테는 비밀이다‬‪Nhớ giữ bí mật với nhà tôi.‬
‪(장만)‬ ‪왜 숨겨야 돼?‬‪Sao lại phải giấu?‬
‪평생 가족들 위해‬ ‪쉬어 본 적 없이 일하다 다친 거야‬‪Cả đời anh làm việc miệt mài‬ ‪để lo cho gia đình‬ ‪cho nên mới bị thương mà.‬
‪당연한 거 갖고 무슨 생색이야?‬‪Đó là nghĩa vụ của tôi,‬ ‪sao phải làm lớn chuyện?‬
‪(장만)‬ ‪차라리 잘됐어, 이제 쉬어‬‪Như vậy có khi lại tốt.‬ ‪Giờ anh nghỉ hưu đi.‬
‪혜준이 돈도 잘 버는데‬ ‪뭐 하러 일하러 다녀?‬‪Hye Jun kiếm nhiều tiền rồi.‬ ‪Anh đi làm chi nữa?‬
‪혜준이한테 빌붙어 살려면‬ ‪나 죽어 버릴 거야‬‪Thà chết chứ tôi không ăn bám Hye Jun.‬
‪형‬‪- Anh.‬ ‪- Cậu biết tôi giận bố tôi lắm mà.‬
‪내가 우리 아버지 원망을 얼마나 했냐?‬‪- Anh.‬ ‪- Cậu biết tôi giận bố tôi lắm mà.‬
‪근데 아버지처럼 살라고?‬‪Vậy mà bảo tôi sống như ông ấy à?‬
‪[영남이 혀를 쯧 찬다]‬
‪이, 자잘하게 먹는 거 사 줘 봐야‬ ‪고마운지도 몰라‬‪Mình lấy tiền để mua đồ ăn cho‬ ‪mà không cảm ơn.‬
‪[헛기침]‬
‪목돈 만들어서‬ ‪그냥 탁 내놓는 게 낫겠어‬‪Chắc phải để dành thật nhiều‬ ‪rồi ném vào mặt chúng nó.‬
‪으응?‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Phải không?‬
‪- (경준) 할아버지‬ ‪- (민기) 왜?‬‪- Ông.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[경준의 힘주는 숨소리]‬‪Nào.‬
‪저, 혜준이한테 이사 가자고 하세요‬‪Ông bảo Hye Jun chuyển nhà đi ạ.‬
‪(경준)‬ ‪혜준이가 할아버지 말이라면‬ ‪잘 듣잖아요‬‪Nó lúc nào cũng nghe lời ông mà.‬
‪무슨 이사? 어디로?‬‪Chuyển nhà đi đâu cơ?‬
‪씁, 저, 멀리 갈 건 없고‬ ‪그, 해효네 집 있는 데로‬‪Không cần đi đâu xa.‬ ‪Khu nhà Hae Hyo thôi. Vẫn ở Hannam.‬
‪같은 한남동이잖아요‬‪Khu nhà Hae Hyo thôi. Vẫn ở Hannam.‬
‪아, 거긴 엄청 비싸잖아‬‪Nhưng khu đó đắt tiền lắm.‬
‪제가 이것저것 다 계산해 봤는데‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪- Cháu đã thử tính qua rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪갈 수 있어요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Có thể chuyển được ạ.‬
‪[경준의 놀란 신음]‬‪Sao? Chuyện gì?‬
‪아, 뭐, 왜?‬‪Sao? Chuyện gì?‬
‪아‬‪Sao? Chuyện gì?‬
‪뭐 해?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪넌, 하, 잘 때 씻으면 되지‬ ‪들어오자마자 씻냐? 쯧‬‪Đợi đi ngủ rồi tắm. Mới về đã tắm là sao?‬
‪(혜준)‬ ‪이제는 씻는 거 갖고 시비냐?‬‪Đợi đi ngủ rồi tắm. Mới về đã tắm là sao?‬ ‪Bây giờ em tắm rửa mà anh cũng phiền à?‬
‪(경준)‬ ‪나와, 회의해야지, 할아버지‬‪Họp gia đình nào. Ông ơi.‬
‪[헛기침]‬ ‪(혜준)‬ ‪우선‬‪Trước khi bắt đầu họp,‬ ‪em muốn biết sao anh lại căng thẳng vì em.‬
‪회의 시작 전에 형이 나 때문에‬ ‪무슨 스트레스를 받는지 알고 싶어‬‪Trước khi bắt đầu họp,‬ ‪em muốn biết sao anh lại căng thẳng vì em.‬
‪(경준)‬ ‪그럼 아주 자잘한 거부터 얘기할게‬‪Vậy anh sẽ nói từ chuyện nhỏ.‬
‪회사 사람들한테‬ ‪식사비 지출할 때 많아‬‪Ở công ty,‬ ‪anh phải đãi đồng nghiệp ăn suốt.‬
‪은근 바라, 사혜준 형이라고‬ ‪[한숨]‬‪Ai cũng đòi anh trả vì là anh của em.‬
‪근데 실질적으로‬ ‪네가 돈 잘 번다고 해서‬‪Nhưng nói đúng ra thì tiền em kiếm,‬ ‪anh đâu ăn được đồng nào.‬
‪뭐, 나한테 오는 건 없잖아‬‪Nhưng nói đúng ra thì tiền em kiếm,‬ ‪anh đâu ăn được đồng nào.‬
‪아빠는?‬‪Bố thì sao ạ?‬
‪난 없어‬‪Bố thì sao ạ?‬ ‪Bố không có.‬
‪(경준)‬ ‪아이, 뭐가 없어?‬‪Bố không có.‬ ‪Thôi đi, sao lại không có? Bố nói rồi mà.‬
‪아빠가 그랬잖아‬‪Thôi đi, sao lại không có? Bố nói rồi mà.‬
‪그, 주위 사람들이‬ ‪'혜준이한테 뭐, 용돈 안 받냐?'‬‪Mọi người xung quanh cứ hỏi‬ ‪Hye Jun có cho bố tiền không,‬
‪어? 뭐, '이사 안 가냐?' 그, 난리라며‬‪Mọi người xung quanh cứ hỏi‬ ‪Hye Jun có cho bố tiền không,‬ ‪có định chuyển nhà không còn gì.‬
‪(애숙)‬ ‪나한테도 그러는데‬ ‪그런 거에 왜 스트레스를 받아?‬‪Mọi người cũng hỏi mẹ mà.‬ ‪Có gì đâu mà căng thẳng?‬
‪엄마는 원래‬ ‪고상한 사람이잖아, 열외야‬‪Mẹ vốn là người cao thượng, không tính.‬
‪(경준)‬ ‪아, 해효네 도우미 이제 나가지 마‬‪Mẹ vốn là người cao thượng, không tính.‬ ‪À, mẹ đừng qua nhà Hae Hyo làm nữa.‬
‪하, 넌 꼭 내 일 갖고‬ ‪하라, 하지 말라 하더라?‬‪Sao cứ thích xen vào việc của mẹ vậy?‬
‪(애숙)‬ ‪내가 언제 너 은행 다니는 거 갖고‬ ‪가라, 가지 말라 하디?‬‪Mẹ có từng bảo con‬ ‪bỏ việc ở ngân hàng không?‬
‪엄마가 고생하는 거 같으니까 그러지‬‪Do con thấy mẹ làm cực quá thôi.‬
‪이 정도 고생‬ ‪안 하고 사는 사람이 어디 있어?‬‪Có ai đi làm mà không chịu cực?‬
‪(애숙)‬ ‪그래서 이 회의 하자고 한‬ ‪이유가 뭐야?‬‪Mà lý do con đòi họp gia đình là gì?‬
‪[한숨]‬
‪(경준)‬ ‪쯧, 아이, 뭐‬‪Giám đốc chi nhánh bảo con‬ ‪lên lịch hẹn để đi ăn với Hye Jun.‬
‪지점장님이 혜준이랑 식사 자리 잡으래‬‪Giám đốc chi nhánh bảo con‬ ‪lên lịch hẹn để đi ăn với Hye Jun.‬
‪(민기)‬ ‪이사 가자고 하자며?‬‪Cháu bảo ông nói nó‬ ‪chuyển sang khu nhà Hae Hyo mà.‬
‪해효네 집 근처로‬‪Cháu bảo ông nói nó‬ ‪chuyển sang khu nhà Hae Hyo mà.‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이가 집을 사든 뭘 하든‬‪Hye Jun có mua nhà hay làm gì,‬ ‪chúng ta cũng không nên can thiệp.‬
‪우리가 얘기할 건 아니라고 봐‬‪Hye Jun có mua nhà hay làm gì,‬ ‪chúng ta cũng không nên can thiệp.‬
‪더구나 가족회의에서‬ ‪왜 그런 얘기를 해?‬‪Sao lại nói mấy chuyện đó‬ ‪trong buổi họp gia đình?‬
‪자기가 번 돈 자기가 알아서 쓰겠지‬‪Tiền em con kiếm được,‬ ‪nó sẽ tự biết cách tiêu.‬
‪가족이잖아, 그리고 다들‬ ‪조금의 피해도 보고 있잖아‬‪Gia đình với nhau,‬ ‪ít nhiều gì cũng bị ảnh hưởng mà mẹ.‬
‪(영남)‬ ‪아, 이제 일어나자‬ ‪그, 쓸데없는 소리들 하지 말고‬‪Họp thế đủ rồi.‬ ‪Đừng nói mấy chuyện vô bổ nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪빚 갚을게요‬‪Con sẽ trả nợ‬
‪우리 집 빚‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪cho nhà mình.‬
‪(경준)‬ ‪야, 엄마 아빠 빚을 왜 네가 갚아?‬‪Sao em lại trả nợ cho bố mẹ?‬
‪아이, 부모 빚을 왜 자식이 갚아?‬‪Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ?‬
‪우리 집이 그거 때문에 망한 집안인데‬‪Nhà mình bế tắc cũng vì thế đấy.‬
‪야, 그거 갚을 돈 있으면 이사 가‬‪Có tiền trả nợ thì chuyển nhà đi.‬
‪맞아‬‪Đúng rồi đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪우리 돈 갚을 거 있으면‬‪Thay vì lấy tiền trả nợ,‬
‪너 집 사서 나가, 강남으로‬‪con mua nhà ở Gangnam rồi sống riêng đi.‬
‪엄마는 경준이도‬ ‪전에 독립하는 거 찬성했었어‬‪Mẹ cũng tán thành‬ ‪khi Gyeong Jun muốn tự lập mà.‬
‪너 자기 방 없이 자라게 해서‬ ‪너무 미안해‬‪Mẹ xin lỗi vì con phải sống đến giờ‬ ‪mà không có phòng riêng.‬
‪반지하 있잖아‬‪Nhà mình có tầng bán hầm mà.‬ ‪Con sẽ sửa chỗ đó làm phòng riêng.‬
‪거기다 내 방 만들려고‬‪Nhà mình có tầng bán hầm mà.‬ ‪Con sẽ sửa chỗ đó làm phòng riêng.‬
‪(혜준)‬ ‪내 계획은‬‪Kế hoạch của con‬
‪빚을 갚고‬‪là trả hết nợ,‬
‪이 집을 사고‬‪mua lại căn nhà này,‬
‪내 방은 만든다‬‪rồi làm phòng riêng cho mình.‬
‪(경준)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪그건 별로 안 좋은 투자야‬‪Đó là bước đầu tư không hiệu quả.‬ ‪Muốn đầu tư thì phải…‬
‪투자는 모름지기…‬‪Đó là bước đầu tư không hiệu quả.‬ ‪Muốn đầu tư thì phải…‬
‪(민기)‬ ‪네가 가르치는 건 아니다‬‪Bản thân cháu bị lừa‬ ‪mà còn đi dạy bảo người khác sao?‬
‪사기도 당했으면서‬‪mà còn đi dạy bảo người khác sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬‪mà còn đi dạy bảo người khác sao?‬
‪(혜준)‬ ‪불만 있어?‬‪Anh có bất mãn gì à?‬
‪(경준)‬ ‪아니, 없어‬‪Không có.‬
‪잘했어‬‪Làm tốt lắm. Đó là quyết định đúng đắn.‬
‪올바른 결정이십니다‬‪Làm tốt lắm. Đó là quyết định đúng đắn.‬
‪아, 그, 우리 지점장님께서‬ ‪같이 식사하자고 하시는데‬‪Giám đốc chi nhánh công ty anh‬ ‪muốn dùng bữa cùng em. Khi nào em rảnh?‬
‪언제 시간 됩니까?‬‪Giám đốc chi nhánh công ty anh‬ ‪muốn dùng bữa cùng em. Khi nào em rảnh?‬
‪자식이 빚 갚아 준다는데‬ ‪왜 이렇게 마음이 착잡하냐?‬‪Con cái muốn trả nợ cho mình,‬ ‪mà sao tôi thấy rối bời quá?‬
‪(애숙)‬ ‪당신은 안 그래?‬‪Ông không thấy vậy à?‬
‪나도 그래‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪(애숙)‬ ‪근데 경준이 얄밉지 않냐?‬‪Nhưng mà Gyeong Jun lúc nãy xấu tính thật.‬
‪아까 말하는 거 들었지?‬‪Ông cũng nghe nó nói nhỉ?‬
‪부모 빚을 왜 자식이 갚냐며‬‪"Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ?"‬
‪아주 칼같이 나누더라‬‪"Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ?"‬ ‪Nó tính toán chi li kinh khủng.‬
‪(영남)‬ ‪거…‬‪Nó tính toán chi li kinh khủng.‬
‪걔도 속마음은 안 그래‬‪Trong lòng nó không nghĩ vậy đâu.‬
‪(애숙)‬ ‪어유, 경준이‬‪Trời ạ, tối ngày bênh Gyeong Jun.‬
‪[아파하는 신음]‬‪Trời ạ, tối ngày bênh Gyeong Jun.‬
‪어, 어머, 어머, 미안해‬‪Xin lỗi, ông đau lắm à?‬
‪많이 아파?‬‪Xin lỗi, ông đau lắm à?‬
‪어유, 병원에 가라니까‬‪Xin lỗi, ông đau lắm à?‬ ‪Tôi đã bảo đi bệnh viện đi mà.‬
‪- 아, 갔었어‬ ‪- (애숙) 뭐래?‬‪Tôi đi rồi.‬ ‪- Họ nói sao?‬ ‪- Ổn.‬
‪괜찮대‬‪- Họ nói sao?‬ ‪- Ổn.‬
‪(애숙)‬ ‪으응, 맨날 괜찮다는데‬ ‪왜 이렇게 아프니?‬‪Bác sĩ bảo ổn mà ông cứ than đau mãi.‬
‪혜준이 방 공사도 해 줘야 되는데‬‪Còn phải giúp Hye Jun xây phòng mới.‬ ‪Ông làm được chứ?‬
‪할 수 있겠어?‬‪Còn phải giúp Hye Jun xây phòng mới.‬ ‪Ông làm được chứ?‬
‪아, 그것도 못 하면 죽어야지‬‪Vậy mà không làm được‬ ‪thì tôi chết cho rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪죽는다는 말 농담처럼 쓰지 마‬‪Đừng có đem chuyện chết chóc ra nói đùa.‬
‪말이 씨가 돼, 몰라?‬‪Có biết nói thế là xui xẻo không?‬
‪건강 조심할 나이에 왜 그런 말을 써?‬‪Đến tuổi phải giữ sức khỏe‬ ‪mà lại nói thế à?‬
‪내가 죽을까 봐 걱정되니?‬‪Bà sợ tôi chết bất đắc kỳ tử à?‬
‪(애숙)‬ ‪어유! 하‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪엄살 좀 그만 떨어‬‪Đừng có mè nheo nữa.‬
‪당신이 불 좀 꺼‬‪Ông đi tắt đèn đi.‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬‪Ông đi tắt đèn đi.‬
‪[아파하는 숨소리]‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪내일 장만 씨 불러서‬ ‪혜준이 방 견적 내‬‪Ngày mai gọi Jang Man qua‬ ‪rồi báo giá xem thế nào.‬
‪하루라도 빨리 방 만들어 줘‬‪Phải mau xây cái phòng cho Hye Jun.‬
‪[영남이 스위치를 탁 끈다]‬‪Phải mau xây cái phòng cho Hye Jun.‬
‪[영남의 힘주는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬ ‪가족회의 결과‬‪Kết quả họp gia đình đây.‬
‪나 이제 방 생긴다‬‪Anh sẽ có phòng riêng.‬
‪(정하)‬‪Chúc mừng anh.‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪나 괜찮아?‬‪Nhìn em ổn chứ?‬
‪(민재)‬ ‪너야 항상 멋있지‬‪Em lúc nào chả ổn.‬
‪(혜준)‬ ‪떨린다‬ ‪제임스 감독님 만날 생각 하니까‬‪Được gặp đạo diễn James, hồi hộp thật.‬
‪(민재)‬ ‪즐겨, 날마다 네 인생‬ ‪최고 갱신하고 있으니까‬‪Tận hưởng đi. Mỗi ngày em sẽ lập thêm‬ ‪một kỷ lục mới cho bản thân.‬
‪(혜리)‬ ‪수만 씨는 찰리 정 이야기‬ ‪어디서 들었어?‬‪Ai kể với cô Su Man‬ ‪chuyện của Charlie Jung vậy?‬
‪엄청 디테일하던데?‬‪Tôi thấy chi tiết quá.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪운이 좋았어요‬‪Là do tôi may mắn thôi.‬
‪사혜준을 경찰서에서 직접 봤으니까‬‪Tôi vô tình thấy‬ ‪Sa Hye Jun đến sở cảnh sát.‬
‪(정현)‬ ‪진짜 그럼 둘이 사귄 거야?‬‪Vậy là hai người đó quen nhau thật?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪[영어]‬ ‪감독님 작품은 다 좋아해요‬‪Trong số phim của đạo diễn,‬
‪'아일랜드 타운'을 제일 좋아하고요‬‪tôi thích phim ‎Island Town‎ nhất.‬
‪(제임스)‬ ‪어떤 점이 좋던가요?‬‪Cậu thích nó ở điểm nào?‬
‪[밝은 음악]‬
‪[혜준이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪(혜준)‬ ‪'인간이란 무엇인가?'‬ ‪'삶을 어떻게 살아야 하는가?'‬‪Tôi thích cách anh lồng ghép vào phim‬ ‪những câu hỏi căn bản về việc làm người‬
‪이런 기본적인 질문을‬ ‪주제 의식에 자연스럽게 녹여‬‪và chúng ta nên sống thế nào‬ ‪trong bối cảnh đã đề ra‬
‪무엇이 주제인지‬ ‪드러내지 않아서 좋았어요‬‪để không khiến nó trở nên quá lộ liễu.‬
‪그랬군요‬‪Chà,‬
‪내 의도가 적중했네요‬‪cậu đã đoán đúng ý đồ của tôi.‬
‪(제임스)‬ ‪전 영화가 주제 의식에‬‪Tôi chưa từng hứng thú với những phim‬ ‪tập trung quá nhiều vào chủ đề riêng.‬
‪너무 함몰되는 걸 좋아하지 않거든요‬‪Tôi chưa từng hứng thú với những phim‬ ‪tập trung quá nhiều vào chủ đề riêng.‬ ‪Cậu hiểu ý tôi chứ?‬
‪그래서 영화를 보고 나면‬‪Cho nên khi theo dõi bộ phim,‬
‪저한테만 보낸‬ ‪러브 레터를 받은 느낌이었어요‬‪tôi có cảm giác như‬ ‪vừa nhận được một bức thư tình‬ ‪được viết riêng cho tôi vậy.‬
‪이번에 준비하는 작품‬ ‪꼭 같이 일하고 싶어요‬‪được viết riêng cho tôi vậy.‬ ‪Nghe này, tôi thấy‬ ‪chúng ta nên hợp tác vào dự án tới của tôi‬ ‪ngay từ khâu phát triển kịch bản.‬
‪(제임스)‬ ‪시나리오 완성되면 보낼게요‬‪Khi có bản nháp tóm tắt nội dung,‬ ‪tôi sẽ gửi cho cậu ngay.‬
‪[웃으며]‬ ‪정말 감사합니다‬‪Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪(제임스)‬ ‪네‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn anh đã dành thời gian.‬
‪시간 내 주셔서 감사해요‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn anh đã dành thời gian.‬ ‪Thật hân hạnh cho tôi.‬
‪만나 뵙게 돼서 정말 좋았어요‬‪Thật hân hạnh cho tôi.‬
‪(제임스)‬ ‪그럼 기대하고 있을게요‬‪Tôi rất mong được làm việc với cậu.‬
‪좋은 작품이 될 겁니다‬‪Sẽ rất tuyệt đây.‬
‪(정현)‬ ‪[한국어]‬ ‪디자이너 고 찰리 정 씨의 사망은‬‪Cuối cùng thì‬ ‪cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung‬
‪결국 스스로 생을 마감한 것으로‬ ‪최종적으로 발표가 났는데요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cuối cùng thì‬ ‪cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung‬ ‪đã được kết luận là tự sát.‬
‪그 후 찰리 정 씨의 은밀한‬ ‪러브 스토리가 화제가 되고 있습니다‬‪Nhưng rồi bí mật chuyện tình cảm của ông‬ ‪trở thành chủ đề bàn tán.‬
‪김 기자님?‬‪Phóng viên Kim?‬
‪(수만)‬ ‪네‬‪Vâng, ông ấy có rất nhiều tin đồn tình cảm‬ với các người mẫu nam.
‪어, 남자 모델들과‬ ‪많은 염문설이 있었어요‬‪Vâng, ông ấy có rất nhiều tin đồn tình cảm‬ với các người mẫu nam.
‪네, 신인에서 톱 모델에 이르기까지‬ ‪그의 뮤즈로 낙점되면‬‪Một khi đã thành "chàng thơ",‬ ‪dù là người mới vào ngành hay siêu mẫu,‬
‪지속적으로 사랑을 갈구했다는‬ ‪설이 있습니다‬‪ông ấy sẽ theo đuổi cho tới cùng.‬
‪(정현)‬ ‪네‬‪Vâng. Tôi nghe nói diễn viên A‬ ‪mới nổi gần đây là một trong số đó.‬
‪그중 요즘 핫한 배우‬ ‪A 씨도 있다면서요?‬‪Vâng. Tôi nghe nói diễn viên A‬ ‪mới nổi gần đây là một trong số đó.‬
‪어, 핫한 정도가 아니라 아주 핫하죠‬‪Không phải nổi, mà là nổi nhất hiện giờ.‬
‪어, 성공하기 전 찰리 정 씨와‬ ‪아주 각별한 사이였다고 합니다‬‪Trước khi nổi tiếng,‬ ‪cả hai người đã có mối quan hệ đặc biệt.‬
‪(TV 속 수만)‬ ‪이, 찰리 정 씨 브랜드‬ ‪컬렉션마다 무대에 섰고‬‪Anh ấy xuất hiện tại mọi buổi ra mắt‬ bộ sưu tập của Charlie Jung,
‪사랑을 독차지했다고 합니다‬‪và được ông ấy vô cùng ưu ái.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪누가 봐도 사혜준이네, 핫한 A 씨는‬‪và được ông ấy vô cùng ưu ái.‬ ‪Rõ ràng "diễn viên A" đó‬ ‪- là Sa Hye Jun.‬ ‪- Thật tò mò diễn viên A đó là ai.‬
‪(TV 속 정현)‬ ‪A 씨가 누구인지 엄청 궁금해지는데요?‬ ‪[입소리를 씁 낸다]‬‪- là Sa Hye Jun.‬ ‪- Thật tò mò diễn viên A đó là ai.‬ ‪Tiếp tục nhé. Vấn đề thứ hai là…‬
‪다음 이슈는 조금 뒤에…‬ ‪[TV 전원음]‬‪Tiếp tục nhé. Vấn đề thứ hai là…‬
‪(이영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어머!‬‪Ôi trời!‬
‪웬 튤립?‬‪- Mua hoa tulip làm gì?‬ ‪- Do tôi muốn mua thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪그냥 샀어요‬‪- Mua hoa tulip làm gì?‬ ‪- Do tôi muốn mua thôi.‬
‪꽃 보면 좋잖아요, 기분 전환도 되고‬‪Ngắm hoa giúp cô thay đổi tâm trạng mà.‬
‪나 위로해 주는 거야?‬‪Cô đang an ủi tôi đấy à?‬
‪(애숙)‬ ‪네, 위로해 주는 거예요‬‪Vâng, tôi đang an ủi cô đấy.‬
‪힘드시죠? 다 압니다, 저도‬‪Vâng, tôi đang an ủi cô đấy.‬ ‪Chắc cô căng thẳng lắm nhỉ.‬ Dĩ nhiên là tôi biết.
‪[웃으며]‬ ‪위로는 무슨‬‪An ủi gì đâu.‬ ‪Tôi thấy hoa đẹp nên mua đến.‬
‪꽃이 이뻐서 샀어요‬‪An ủi gì đâu.‬ ‪Tôi thấy hoa đẹp nên mua đến.‬
‪(이영)‬ ‪지금 저 위로할 처지가 아니시네요‬‪Thật ra, bây giờ không phải lúc‬ cô nên an ủi tôi đâu.
‪이렇게 금방 상황이 변하나?‬‪Ai ngờ tình thế‬ lại thay đổi nhanh thế chứ?
‪좀 전에 방송에서‬ ‪혜준이 얘기인 거 같은 얘기 하더라?‬‪Tôi vừa mới thấy‬ ‪người ta bàn tán về Hye Jun trên TV.‬
‪혜준이인 거 알려지면‬ ‪힘든 일 생기겠어‬‪Để người ta biết đó là Hye Jun‬ ‪thì nó sẽ mệt mỏi lắm.‬
‪(애숙)‬ ‪힘든 일이야 매번 생기는데요, 뭐‬‪Lúc nào chẳng có chuyện mệt mỏi.‬
‪자기가 잘 알아서 하겠죠‬‪Nó sẽ tự lo liệu ổn thỏa thôi.‬
‪(이영)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪자기는 연예계에 너무 관심이 없다‬‪Cô đã quá lơ là‬ ‪ngành công nghiệp giải trí rồi.‬
‪우리 해효한테 이런 일 터지면‬ ‪난 잘 해결할 거야‬‪Cô đã quá lơ là‬ ‪ngành công nghiệp giải trí rồi.‬ ‪Nếu Hae Hyo gặp chuyện thế này,‬ ‪tôi sẽ phải lo hết cho nó.‬
‪[떨떠름하게 웃으며]‬ ‪대체 뭔데요?‬‪Là chuyện gì vậy?‬ ‪Có lẽ tôi cũng giải quyết được.‬
‪(애숙)‬ ‪나도 잘할 수 있을지 모르잖아요‬‪Là chuyện gì vậy?‬ ‪Có lẽ tôi cũng giải quyết được.‬
‪혜준이가 남자를 사랑한대‬‪Họ bảo Hye Jun thích đàn ông.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 사랑하는데‬ ‪남자, 여자 성별이 무슨 상관이에요?‬‪Đã yêu nhau‬ ‪thì giới tính có vấn đề gì chứ?‬
‪[당황해서 웃으며]‬ ‪어머‬‪Ôi trời ơi, đầu óc cô cởi mở thế.‬
‪(이영)‬ ‪아유, 굉장히 많이‬ ‪열려 있구나, 혜준 엄마‬‪Ôi trời ơi, đầu óc cô cởi mở thế.‬
‪그런데 세상에는 혜준 엄마만큼‬ ‪열려 있는 사람 많지 않아‬‪Nhưng trên đời chả có mấy người‬ ‪nhìn thoáng như cô đâu.‬
‪혜준이는 사귀는 여자 있어요‬‪Hye Jun có bạn gái rồi mà.‬
‪말도 안 되는 소리라 해 본 말이에요‬‪Đó là chuyện hoang đường‬ ‪nên tôi mới nói vậy thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪허, 방송 이상하다‬‪Đó là chuyện hoang đường‬ ‪nên tôi mới nói vậy thôi.‬ ‪Bọn họ bị gì vậy?‬ ‪Rốt cuộc là chương trình gì?‬
‪어떤 방송이에요?‬‪Bọn họ bị gì vậy?‬ ‪Rốt cuộc là chương trình gì?‬
‪아…‬
‪(차장)‬ ‪어, 사 주임‬‪Trợ lý Sa.‬
‪저기…‬‪Sao ạ?‬ ‪Chuyện là…‬
‪아휴, 아이, 아니다‬‪Không có gì đâu.‬
‪말씀하세요, 혜준이 얘기죠?‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Cô nói đi. Về Hye Jun phải không?‬
‪사 주임도 아는구나‬‪Ra cậu cũng biết rồi. Làm sao đây?‬
‪(차장)‬ ‪하, 어떡하니‬‪Ra cậu cũng biết rồi. Làm sao đây?‬
‪근데 진짜 성 소수자야?‬‪Mà cậu ấy đồng tính thật à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그게 무슨 말이세요?‬‪Cô nói vậy là sao?‬
‪(차장)‬ ‪안다며, 방송에서도 그러던데?‬‪Tưởng cậu biết rồi chứ.‬ ‪Trên TV người ta bàn tán kìa.‬
‪지금 인터넷 커뮤마다 다 그 얘기야‬‪Tưởng cậu biết rồi chứ.‬ ‪Trên TV người ta bàn tán kìa.‬ ‪Bây giờ trên mạng‬ ‪cũng đang nói về chủ đề đó.‬
‪아이, 걔가 성 소수자면‬ ‪전 소수자 중의 소수자예요‬‪Nếu nó mà đồng tính‬ ‪thì chắc tôi còn tệ hơn thế nữa.‬
‪성 소수자 중의 소수자면…‬‪Còn tệ hơn thế nữa? Siêu đồng tính à?‬
‪(차장)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머나‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Cho tôi xin đi.‬
‪(경준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 차장님‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Cho tôi xin đi.‬
‪걔 여자 친구 계속 있었어요‬‪Hye Jun chỉ có bạn gái thôi.‬ ‪Còn tôi là ế bẩm sinh.‬
‪저 같은 모솔이 아니라고요‬‪Hye Jun chỉ có bạn gái thôi.‬ ‪Còn tôi là ế bẩm sinh.‬
‪모솔이었어?‬‪Cậu chưa từng quen ai sao?‬
‪[웃으며]‬ ‪어쩐지‬‪Thảo nào!‬
‪아, 진짜 사생활을 지킬 수가 없네‬‪Thật là, chả giữ kín nổi chuyện riêng.‬
‪나도 사 주임에 대한‬ ‪많은 정보는 듣고 싶지 않아‬‪Tôi cũng đâu muốn nghe‬ ‪cậu kể chuyện riêng.‬
‪대체 무슨 일이 생긴 거야?‬‪Có chuyện gì vậy chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(민재)‬ ‪3시에 북경TV랑 하는 인터뷰‬ ‪질문지 왔어‬‪Chị vừa nhận được câu hỏi phỏng vấn‬ ‪từ Bắc Kinh TV.‬
‪- (민재) 문자 보낼게‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Chị gửi qua tin nhắn nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민재)‬ ‪읽어 봐‬‪Đọc qua đi, sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh‬
‪영어로 진행될 거니까‬ ‪해석 안 해 줘도 되지?‬‪Đọc qua đi, sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh‬ ‪nên chị không cần dịch chứ?‬
‪(치영)‬ ‪형은 좋겠다‬‪Anh sướng thật đấy.‬ ‪Giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Nhật.‬
‪영어도 잘하고, 일어도 잘하고‬‪Anh sướng thật đấy.‬ ‪Giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Nhật.‬
‪그냥 좋아졌어? 공부했잖아, 쟤는‬‪Đâu phải tự nhiên mà giỏi.‬ ‪Đều là nhờ chăm chỉ học đấy.‬
‪(민재)‬ ‪씁, 아, 근데‬‪Nhưng mà sao có nhiều cuộc gọi nhỡ‬ ‪từ phóng viên thế nhỉ?‬
‪기자들이 왜 이렇게‬ ‪많이 전화를 했었지?‬‪Nhưng mà sao có nhiều cuộc gọi nhỡ‬ ‪từ phóng viên thế nhỉ?‬
‪뭔 일 있나?‬‪Có chuyện gì rồi à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(혜준)‬ ‪나도 부재중 전화 많네?‬‪Có chuyện gì rồi à?‬ ‪Em cũng có nhiều cuộc gọi nhỡ lắm.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민재)‬ ‪어?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪네, 최 기자님‬‪Vâng, phóng viên Choi.‬
‪(혜준)‬ ‪어, 진우야‬‪Ừ, Jin U à?‬
‪(민재)‬ ‪아, 그래요? 그 방송 못 봤는데요‬‪À, vậy sao? Tôi chưa xem chương trình đó.‬
‪뭐라 그랬는데요?‬‪Họ đã nói gì vậy?‬
‪유튜버가 내 얘기를 한다고?‬‪YouTuber đang nói về tớ?‬ ‪Chuyện gì mới được?‬
‪뭐, 할 수도 있지‬‪YouTuber đang nói về tớ?‬ ‪Chuyện gì mới được?‬
‪아니에요, 절대 아니에요‬ ‪그런 기사 쓰시면 안 돼요‬‪Không. Tuyệt đối không phải.‬ ‪Đừng có viết bài đơm đặt.‬
‪(민재)‬ ‪왜 그런 말이 돌았지?‬‪Sao lại có tin đồn như vậy?‬
‪언제?‬‪Sao lại có tin đồn như vậy?‬ ‪Khi nào?‬
‪저녁에?‬‪Chiều tối à?‬
‪(민재)‬ ‪알았어요, 좀 알아볼게요‬ ‪[혜준의 한숨]‬‪Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ xác nhận.‬
‪(혜준)‬ ‪알았어, 볼게‬‪Biết rồi, tớ sẽ xem.‬
‪누나‬‪- Chị.‬ ‪- Ừ. Chị mới nghe nói rồi.‬
‪(민재)‬ ‪어, 어, 나도 들었어‬‪- Chị.‬ ‪- Ừ. Chị mới nghe nói rồi.‬
‪우선 넌 진정하고 다음 스케줄 가자‬‪Trước tiên,‬ ‪cứ bình tĩnh làm theo lịch trình.‬
‪난 어떻게 대처할지 고민 좀 할게‬‪Chị sẽ nghĩ cách giải quyết chuyện này.‬
‪아, 응‬‪Này chị.‬
‪자, 자, 조금만, 조금만‬‪Nào, một chút nữa thôi.‬
‪아, 잠깐만, 조금만 더, 조금만!‬‪Đợi đã. Một chút nữa thôi.‬ Tốt, 100.000 người!
‪자, 10만! 여러분‬‪Đợi đã. Một chút nữa thôi.‬ Tốt, 100.000 người! ‪Mọi người! Hơn 100.000 người‬ đang xem buổi phát sóng này.
‪(영상 속 유튜버)‬ ‪야, 10만 넘었습니다, 10만‬‪Mọi người! Hơn 100.000 người‬ đang xem buổi phát sóng này.
‪[헛기침하며]‬ ‪여러분‬‪CHAT TRỰC TIẾP‬ ‪Mọi người cũng biết‬ ‪Charlie Jung là người đồng tính, đúng chứ?‬
‪그, 찰리 정이 성 소수자인 건‬ ‪다들 아시죠?‬‪Mọi người cũng biết‬ ‪Charlie Jung là người đồng tính, đúng chứ?‬
‪이분이 몇십 년 동안‬ ‪해 먹었잖아요, 디자이너를‬‪Ông ấy là nhà thiết kế‬ ‪có mấy chục năm kinh nghiệm rồi.‬
‪그동안 이분을 거쳐 간‬ ‪모델이 몇 명이야, 응?‬‪Vậy suốt từng đó năm,‬ ‪ông ấy đã gặp bao nhiêu người mẫu?‬
‪그중의 하나가 사혜준이다‬‪Trong số đó, có Sa Hye Jun.‬
‪사혜준이한테‬ ‪공 엄청 들였을 거예요, 예‬‪Ông ấy đã bỏ rất nhiều công sức‬ ‪để chinh phục được Sa Hye Jun.‬
‪(영상 속 유튜버)‬ ‪아이, 뭘 잡혀가요?‬‪Sao lại bắt tôi?‬ ‪Tôi đã nói họ yêu nhau đâu.‬
‪아이, 내가, 뭐‬ ‪둘이 사귀었다 그랬어요?‬‪Sao lại bắt tôi?‬ ‪Tôi đã nói họ yêu nhau đâu.‬
‪아니, 이 정도 상황이면‬ ‪정황상 우리가 유추해 볼 수 있잖아요‬‪Sao lại bắt tôi?‬ ‪Tôi đã nói họ yêu nhau đâu.‬ ‪Thôi nào. Dựa vào tình hình‬ ‪cũng có thể đoán được chừng đó chứ.‬
‪사혜준이 지금까지‬ ‪열애설 난 적 없잖아요‬‪Sa Hye Jun chưa từng có‬ ‪tin đồn hẹn hò với cô gái nào.‬
‪그렇게 잘생겼는데‬‪Người ta đẹp trai vậy mà,‬ ‪các bạn không thấy lạ sao?‬
‪그, 이상하잖아, 응?‬‪Người ta đẹp trai vậy mà,‬ ‪các bạn không thấy lạ sao?‬
‪취향이 다르면 모를까, 어?‬‪Trừ khi cậu ta thích đàn ông.‬
‪(민재)‬ ‪미친놈!‬‪Cái thằng điên!‬
‪[영상 속 유튜버의 웃음]‬ ‪[민재의 한숨]‬‪Cái thằng điên!‬
‪야, 세상이 왜 이렇게 됐냐?‬‪Này, thế giới này bị sao vậy?‬
‪정확하지도 않는 사실을‬ ‪이렇게 말해도 돼?‬‪Có thể lan truyền‬ ‪tin đồn thất thiệt thế này sao?‬
‪(경준)‬ ‪이건 고소해야 돼‬‪Phải kiện thằng này.‬
‪[마우스 휠 조작음]‬
‪(애숙)‬ ‪'모델 때부터 유명했다잖아'‬‪"Từ lúc làm người mẫu đã nổi tiếng rồi.‬
‪'스폰받았겠지, 100%'‬‪Ông ấy nuôi Sa Hye Jun đấy".‬
‪아, 그만 읽어, 그걸 왜 읽어?‬‪Thôi đi. Đọc lên làm gì?‬
‪뭔지 알아야 대처를 할 거 아니야‬‪Biết chuyện gì thì mới xử lý được chứ.‬
‪더러워서 듣지를 못하겠네‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Kinh tởm đến mức nghe không nổi nữa.‬
‪(민기)‬ ‪혜준이한테 무슨 문제 있어?‬‪Hye Jun có chuyện gì à?‬
‪(영남)‬ ‪아버지 알 거 없어‬‪Bố không cần biết đâu.‬
‪(민기)‬ ‪아, 뭔데? 나도 같이 좀 보자‬‪Gì vậy? Cho bố xem với.‬
‪(애숙)‬ ‪아버님 모르시는 게 좋아요‬ ‪기분만 나빠요‬‪Bố không biết thì tốt hơn.‬ ‪Biết chỉ bực bội thôi.‬
‪(영남)‬ ‪경준아, 어떻게 하면 좋냐?‬‪Gyeong Jun à, chúng ta nên làm gì?‬
‪네가 우리 집 브레인이잖아‬‪Con là bộ não của nhà ta mà.‬
‪[한숨]‬
‪혜준이 소속사부터 옮겨야 돼‬‪Nó phải đổi công ty quản lý trước.‬
‪(경준)‬ ‪큰 소속사면 이럴 때‬ ‪디펜스 엄청 잘해 줄 텐데, 쯧‬‪Nếu đến công ty lớn,‬ ‪họ sẽ bảo vệ nó rất tốt.‬
‪난 이 대표 마음에 드는데‬‪Mẹ thích giám đốc Lee mà.‬
‪그, 사람은 좋던데‬‪Mẹ thích giám đốc Lee mà.‬ ‪Cô ấy là người tốt mà.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(경준)‬ ‪일 못하고 사람 좋은 게‬‪Người tốt mà không làm được việc‬ ‪là tệ nhất đấy.‬
‪그, 제일 안 좋은 거야‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Người tốt mà không làm được việc‬ ‪là tệ nhất đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준아‬‪Ôi, Hye Jun à.‬
‪다들 안 자고 뭐 해?‬‪- Sao mọi người chưa ngủ?‬ ‪- Vì lo lắng cho con đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪걱정돼서‬‪- Sao mọi người chưa ngủ?‬ ‪- Vì lo lắng cho con đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 너희 소속사는‬ ‪저런 거 싹 다 고소 못 하냐?‬‪Này, công ty em‬ ‪không kiện hết bọn nó được à?‬
‪봤어, 다들?‬‪Mọi người xem rồi à?‬ ‪Xem rồi. Sao lại có kẻ‬ ‪nói chuyện điên khùng như thế?‬
‪응, 봤어‬‪Xem rồi. Sao lại có kẻ‬ ‪nói chuyện điên khùng như thế?‬
‪아니, 저런 흉한 소리를…‬‪Xem rồi. Sao lại có kẻ‬ ‪nói chuyện điên khùng như thế?‬
‪(애숙)‬ ‪확인되지도 않은 소리 막 해도 되니?‬‪Tin chuyện thất thiệt rồi lan truyền‬ ‪cũng được sao?‬
‪걱정하지 마, 대책 세우고 있어‬‪Mọi người đừng lo.‬ ‪Bọn con đang lên kế hoạch đối phó.‬
‪나 좀 쉰다‬‪Con đi nghỉ đây.‬
‪(애숙)‬ ‪어, 그래, 쉬어, 쉬어‬‪Con đi nghỉ đây.‬ ‪Ừ, con đi nghỉ đi.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪스타 됐다고 좋아하더니 이게 뭐야? 쯧‬‪Tưởng làm ngôi sao thì sướng rồi.‬ ‪Lại chuyện gì nữa đây?‬
‪아빠‬‪Bố à.‬
‪근데 혜준이 진짜‬ ‪그 사람이랑 아무 일 없었겠지?‬‪Nhưng giữa Hye Jun và người đó‬ ‪thật sự không có gì đâu nhỉ?‬
‪너 맞고 싶냐?‬‪Có muốn ăn đòn không?‬
‪아빠 요즘 나에 대한 애정이‬ ‪좀 식은 거 같아‬‪Dạo này tình cảm bố dành do con‬ ‪nguội lạnh rồi.‬
‪섭섭하다‬‪Tủi thân thật.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪찰리 정 씨의 사망 원인은‬‪Cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung‬
‪스스로 목숨을 끊은 것으로‬ ‪수사 결과가 마무리됐습니다‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung‬ ‪đã được kết luận là tự sát.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(TV 속 정현)‬ ‪하지만 갑작스러운 그의 죽음에‬‪Nhưng vẫn còn nhiều người cảm thấy‬ cái chết đột ngột này đáng nghi.
‪의문을 갖는 사람들이 많다고 합니다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Nhưng vẫn còn nhiều người cảm thấy‬ cái chết đột ngột này đáng nghi.
‪다음 소식입니다‬
‪[해나의 한숨]‬ ‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬
‪(해나)‬ ‪혜준 오빠 어떡해?‬‪Giờ anh Hye Jun phải làm sao?‬
‪[TV 전원음]‬‪Tin sai lệch, sẽ giải quyết được thôi.‬
‪사실이 아니니까 잘 해결될 거야‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Tin sai lệch, sẽ giải quyết được thôi.‬
‪(이영)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪너도 여기 와 있네?‬‪Mấy đứa cũng ở đây à.‬
‪(해나)‬ ‪혜준 오빠 뉴스 보고 궁금해서‬‪Con muốn xem tin tức về anh Hye Jun.‬
‪엄마는 요즘 잠이 안 와‬‪Còn mẹ thì dạo này không ngủ được.‬
‪[헛웃음]‬‪Còn mẹ thì dạo này không ngủ được.‬
‪엄마 잠 안 온다고 나까지 괴롭히냐?‬‪Mẹ mất ngủ nên muốn kéo theo con à?‬
‪내가 잠 못 자는 원인이 누구인데?‬‪Mẹ không ngủ được là vì ai chứ?‬
‪하, 혜준이랑 드라마 꼭 같이 해야 돼?‬‪Con vẫn nhất quyết‬ ‪muốn quay phim cùng Hye Jun à?‬
‪[해나의 놀란 숨소리]‬‪Con vẫn nhất quyết‬ ‪muốn quay phim cùng Hye Jun à?‬
‪(해나)‬ ‪혜준이 오빠랑 드라마도 같이 해?‬‪Anh đóng phim cùng anh Hye Jun sao?‬
‪[웃으며]‬ ‪잘됐다, 묻어갈 수 있잖아‬‪Tốt quá rồi. Sẽ được thơm lây.‬
‪아유, 이씨‬‪Con nhỏ này.‬
‪(이영)‬ ‪넌 오빠가 묻어가는 신세가 된 게‬ ‪잘된 거야?‬‪Anh con được thơm lây‬ ‪là chuyện đáng mừng sao?‬
‪아…‬
‪(해나)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪화장실 좀 쓸게‬‪Em phải đi vệ sinh.‬
‪[이영의 한숨]‬
‪(해효)‬ ‪엄마‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mẹ à, mẹ không tin con được sao?‬
‪그냥 좀 믿어 주면 안 될까?‬‪Mẹ à, mẹ không tin con được sao?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪진우가 이 밤에 왜 해나한테 전화하니?‬‪Sao khuya rồi mà Jin U lại gọi cho Hae Na?‬
‪연락할 일이 있나 보지‬‪Chắc có việc cần gọi thôi.‬
‪네가 받아 봐‬‪Con bắt đi.‬
‪(진우)‬ ‪너 왜 이렇게 전화를 늦게 받아!‬‪Sao em lâu bắt máy thế?‬
‪오빠랑 결혼하면 어떨지‬ ‪궁금해진다고 했잖아‬‪Em bảo rất tò mò‬ xem kết hôn với anh sẽ thế nào mà.
‪[긴장되는 음악]‬‪Em bảo rất tò mò‬ xem kết hôn với anh sẽ thế nào mà.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪왜 말이 없어?‬‪Sao không nói gì hết vậy? Giận rồi hả?‬
‪삐졌어?‬ ‪[놀란 신음]‬‪Sao không nói gì hết vậy? Giận rồi hả?‬
‪[해나의 다급한 신음]‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[해나의 당황한 숨소리]‬
‪엄마‬‪Mẹ!‬
‪[해나의 난감한 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪스톱‬‪Dừng lại.‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[심호흡한다]‬
‪내일 얘기하자‬‪Ngày mai nói chuyện.‬
‪(해나)‬ ‪무슨 말을 들었는데?‬‪Mẹ đã nghe gì rồi?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[심호흡한다]‬
‪난 자식한테‬‪Mẹ sẽ không bao giờ‬
‪절대로 폭력을 쓰지 않아‬‪dùng bạo lực với con cái.‬
‪[이영이 심호흡한다]‬
‪[불안한 숨소리]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪오빠‬‪Anh à.‬
‪진우 이 자식‬‪Thằng khốn Jin U. Anh sẽ giết nó!‬
‪죽여 버릴 거야!‬‪Thằng khốn Jin U. Anh sẽ giết nó!‬
‪유 기자님, 제가 내일 찾아뵐게요‬‪Phóng viên Yoon,‬ ‪ngày mai tôi sẽ đến gặp anh.‬
‪(민재)‬ ‪그러니까 자초지종 말씀드릴게요‬‪Đúng thế,‬ ‪tôi sẽ giải thích hết mọi chuyện.‬
‪제 얘기 듣고 기사 쓰세요‬ ‪단독 달게 해 드릴게요‬‪Nghe đã rồi viết báo. Sẽ là tin độc quyền.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[웃음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[민재의 한숨]‬
‪[지친 신음]‬
‪[민재의 답답한 신음]‬
‪[중얼거린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪GIÁM ĐỐC LEE TAE SU‬
‪아, 뭐야, 또 이 인간은?‬‪Muốn gì vậy, con người này?‬
‪[한숨]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(태수)‬ ‪아휴, 힘들지?‬‪Mệt mỏi lắm nhỉ.‬
‪매니저 선배로서‬ ‪내가 해결책을 알려 줄게‬‪Với tư cách là tiền bối,‬ ‪tôi sẽ chỉ cô hướng giải quyết.‬
‪언제 만날 수 있어요?‬‪Khi nào gặp nhau được?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(태수)‬ ‪이 대표‬‪Giám đốc Lee.‬
‪사람은 있잖아‬‪Con người ấy mà,‬
‪자신에게 맞는 그릇이 있다?‬‪đôi lúc phải tự lượng sức mình.‬
‪혜준이는‬‪Hye Jun ấy,‬
‪씁, 이 대표가 품기에는 너무 커‬‪cậu ta là ngôi sao quá lớn,‬ ‪cô không chăm sóc nổi đâu.‬
‪아유, 징그러워‬‪Kinh tởm quá.‬
‪걔를 제가 왜 품어요, 다 큰 애를?‬‪Sao phải chăm sóc cậu ấy? Lớn rồi mà.‬
‪(태수)‬ ‪은유법도 몰라?‬‪Là nói ẩn ý thôi. Cô không hiểu à?‬
‪몰라요‬‪Không biết. Tôi chỉ biết nói thẳng thôi.‬
‪직설법만 알아요‬‪Không biết. Tôi chỉ biết nói thẳng thôi.‬
‪(민재)‬ ‪혜준이랑 찰리 정 얘기‬‪Anh đã nói với phóng viên Kim Su Man‬
‪대표님이 아웃뉴스 김 기자한테‬ ‪이상하게 했어요?‬‪về chuyện Hye Jun và Charlie Jung à?‬
‪김 기…‬‪Phóng viên Kim?‬
‪난 그 기자 잘 알지도 못해‬‪Tôi còn không biết đó là ai.‬
‪(민재)‬ ‪그 기자는 잘 안다고 한다던…‬‪Nhưng cô ấy bảo biết anh rất rõ.‬
‪(태수)‬ ‪그거 따지고 있을 때냐고, 지금‬‪Bây giờ là lúc xét nét‬ ‪những chuyện này sao?‬
‪혜준이 일 수습 못 해, 이민재 씨는‬‪Cô không giải quyết nổi‬ ‪chuyện của Hye Jun đâu.‬
‪혜준이 사이즈가 커지면 문제도 커져‬‪Hye Jun càng nổi tiếng‬ ‪thì vấn đề cũng sẽ càng to ra.‬
‪이쯤에서‬‪Đến mức này rồi,‬
‪나한테 넘기는 게 어때?‬‪sao còn chưa trao cậu ấy cho tôi?‬
‪[헛웃음]‬ ‪입 다물어‬‪Ngậm miệng lại.‬
‪대표님한테 기대를 건 내가 잘못이지‬ ‪누구를 탓하겠어요?‬‪Tôi đã sai khi trông cậy vào anh.‬ ‪Lẽ ra tôi phải biết chứ.‬
‪혜준이 메이크업이랑 사귀지?‬‪Cậu ta đang quen với‬ ‪chuyên gia trang điểm nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cậu ta đang quen với‬ ‪chuyên gia trang điểm nhỉ?‬
‪자, 생각해 봐, 팁 하나 줄게‬‪Nghĩ kỹ đi, tôi sẽ cho cô gợi ý.‬
‪그거 터트리면 되잖아‬‪Tiết lộ chuyện đó là được.‬
‪(태수)‬ ‪적어도 성 소수자에서는 벗어나잖아‬‪Ít ra cũng thoát được nghi vấn đồng tính.‬
‪- 자, 그다음에는…‬ ‪- (민재) 됐어요‬‪- Sau đó thì…‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪대표님 뜻대로는 안 될 거예요‬‪Tôi không nghe theo anh đâu.‬
‪(태수)‬ ‪유튜버들이 톱스타 거론하는 순간‬ ‪조회 수 폭발이야‬‪Để bọn YouTuber bàn tán về ngôi sao,‬ ‪lượt xem sẽ bùng nổ đấy.‬
‪조회 수는 돈이야‬‪Lượt xem chính là tiền.‬
‪고소해 봐야 걔네 눈 하나 깜짝 안 해‬‪Có đi kiện thì bọn nó vẫn thản nhiên thôi.‬
‪고소 진행되는 동안‬ ‪어그로 끌잖아? 돈 더 벌어‬‪Nếu dính vào kiện tụng,‬ ‪bọn nó sẽ tạo chuyện để kiếm thêm.‬
‪돈 버는 방법 중에 제일 쉬운 게‬‪Trong số những cách kiếm tiền,‬ ‪lợi dụng tên tuổi người khác‬
‪남의 이름 이용하는 거야‬‪là phương pháp dễ dàng nhất đấy.‬
‪응? 연예인은‬‪là phương pháp dễ dàng nhất đấy.‬ ‪Tên tuổi người nổi tiếng‬ ‪là tài sản chung của mọi người mà.‬
‪모든 사람이 이용할 수 있는 공공재야‬‪Tên tuổi người nổi tiếng‬ ‪là tài sản chung của mọi người mà.‬
‪이제 시작이야, 혜준이도‬‪Với Hye Jun, đây chỉ là bắt đầu thôi.‬
‪잘 생각해 봐‬‪Nghĩ kỹ đi.‬
‪(장만)‬ ‪이따 애들 보내고‬ ‪밤까지는 내가 남아서 할게‬‪Cho bọn họ về đi, em sẽ ở lại làm đến tối.‬
‪아, 뭘 그렇게까지 해?‬‪Cho bọn họ về đi, em sẽ ở lại làm đến tối.‬ ‪Đâu cần phải làm đến mức đó.‬
‪돈 많이 줬잖아, 혜준이가‬‪Hye Jun đã trả em rất nhiều tiền mà.‬
‪(영남)‬ ‪[웃으며]‬ ‪참 나‬‪Thật là.‬
‪(장만)‬ ‪빨리 만들어 주고 싶어서 그래‬‪Tôi muốn nó mau có phòng riêng thôi.‬
‪아, 하고 싶은 말 있으면 해‬‪Sao? Có gì muốn nói thì nói đi.‬
‪혜준이 여자 친구 있잖아‬‪Không phải Hye Jun có bạn gái sao?‬
‪(장만)‬ ‪아주 공개 연애를 해‬‪Phải công bố chuyện đó chứ.‬
‪그래야 그딴 개소리가 쏙 들어가지‬‪Vậy thì tin đồn thất thiệt mới biến mất.‬
‪[한숨]‬‪Vậy thì tin đồn thất thiệt mới biến mất.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪야, 내 자식 좋자고‬ ‪어떻게 남의 자식 끌어들이냐?‬‪Sao có thể lôi con gái người ta vào‬ ‪để làm lợi cho con mình?‬
‪[영남이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[영남의 못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(정하)‬ ‪보세요, 언니‬‪Chị xem đi.‬
‪(민재)‬ ‪하, 쯧‬
‪마음에 든다‬‪Chị thích lắm.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn em.‬
‪혜준이는 뭐 하고 있어요?‬‪Hye Jun đang làm gì vậy ạ?‬
‪스케줄 소화하고 있어‬‪Đang chạy theo lịch trình, quay quảng cáo.‬
‪(민재)‬ ‪광고 찍고 있어‬‪Đang chạy theo lịch trình, quay quảng cáo.‬
‪연락 안 했어?‬‪Không gọi cậu ấy à?‬
‪(정하)‬ ‪아…‬
‪뭐라고 해야 될지 모르겠더라고요‬‪Em không biết nên nói gì nữa.‬
‪아낌없이 주는 나무에서‬ ‪고소하기로 했어요‬‪Cây Táo Yêu Thương quyết định kiện rồi.‬
‪나도 고소는 할 거야‬ ‪이번에 악플 싹 다 모아서‬‪Chị cũng sẽ gom hết bình luận ác ý lại‬ ‪rồi đem kiện.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪혜준이한테‬ ‪여자 친구 있다는 게 알려지면‬‪Mọi chuyện có lắng xuống‬ ‪nếu chuyện Hye Jun có bạn gái‬
‪잠잠해질까?‬‪được tiết lộ không nhỉ?‬
‪언니‬‪Chị, nếu đó là việc tốt cho Hye Jun,‬
‪혜준이가 잘되는 일이라면‬ ‪전 뭐든 해요‬‪Chị, nếu đó là việc tốt cho Hye Jun,‬ ‪thì chuyện gì em cũng làm.‬
‪(혜준)‬ ‪안 돼‬‪Không được.‬
‪(민재)‬ ‪나도 안 된다고 했어‬‪Chị cũng nói là không được,‬
‪- 너하고 정하 열애설…‬ ‪- (혜준) 방법이 있을 거야‬‪- nhưng mà Jeong Ha…‬ ‪- Sẽ có cách thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪정하의 일상은 지켜 주고 싶어‬‪Em muốn bảo vệ đời tư của Jeong Ha.‬
‪나하고 엮이는 순간 걔 힘들어져‬‪Công khai thì rất mệt cho cô ấy.‬
‪알아, 나도 그렇게 말했어‬‪Chị biết. Chị đã nói như vậy rồi.‬
‪안 한다고‬‪Sẽ không làm đâu.‬
‪(민재)‬ ‪해효는 어디서 만나기로 했어?‬‪Em định gặp Hae Hyo ở đâu?‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(혜준)‬ ‪곧 올 거야‬‪Cậu ấy sắp đến rồi.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(지아)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪김수만 기자님 맞으시죠?‬‪Cô là phóng viên Kim Su Man phải không?‬
‪맞아요, 정지아 씨?‬‪Vâng, cô Jung Ji A?‬
‪(지아)‬ ‪네‬‪Vâng, cô Jung Ji A?‬ ‪Vâng, tôi là Jung Ji A,‬ ‪bạn gái cũ của Sa Hye Jun.‬
‪사혜준 씨 전 여자 친구 정지아입니다‬‪Vâng, tôi là Jung Ji A,‬ ‪bạn gái cũ của Sa Hye Jun.‬
‪원해효 씨한테 얘기 들었어요‬‪Tôi đã nghe từ anh Won Hae Hyo rồi.‬
‪안녕‬‪Chào.‬
‪(해효)‬ ‪안녕하세요, 누나‬‪- Chào chị.‬ ‪- Ừ, hôm nay cậu không có việc à?‬
‪(민재)‬ ‪어, 오늘은 일 없어?‬‪- Chào chị.‬ ‪- Ừ, hôm nay cậu không có việc à?‬
‪없어요‬‪Không có ạ. Dạo này‬ ‪em chỉ đi chơi và tập Pilates thôi.‬
‪요즘 맨날 놀아요, 필라테스 하면서‬‪Không có ạ. Dạo này‬ ‪em chỉ đi chơi và tập Pilates thôi.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪'고백'이라고 섬네일 거니까‬ ‪되게 거창한 거 같네요‬‪Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát.‬
‪별거 아니에요‬‪Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát.‬ ‪Không có gì to tát đâu.‬
‪남자 친구 얘기냐고요?‬‪Có phải về chuyện bạn trai tôi không?‬
‪맞아요‬‪Đúng là như vậy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪JI A‬
‪어‬‪- Ừ?‬ ‪- Hôm nay em gặp phóng viên rồi.‬
‪오늘 기자 만났어, 기사 나올 거야‬‪- Ừ?‬ ‪- Hôm nay em gặp phóng viên rồi.‬ ‪Anh sẽ sớm đọc được thôi.‬
‪그게 무슨 말이야?‬‪Nói vậy là sao?‬
‪지아가 나한테 찾아왔었어‬‪Ji A đã tới gặp tớ.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(진우)‬ ‪그 인터뷰 정하가 보면 어떡하냐?‬‪Nếu phỏng vấn đó‬ bị Jeong Ha xem được thì sao?
‪(서우)‬ ‪완전 사랑꾼이네?‬‪Ôi, kẻ si tình này.‬
‪더 갖고 싶어‬‪Tôi càng muốn có anh ấy.‬
‪(정하)‬ ‪왜 나 혼자‬ ‪여러 가지 생각 들게 만들어?‬‪Sao cứ để em một mình lo nghĩ?‬
‪(혜준)‬ ‪내가 사랑하는 사람들이‬ ‪내 악플을 안다는 거 자체가‬‪Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương‬ ‪khiến anh mất đi tự trọng.‬
‪자존감이 떨어져‬‪Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương‬ ‪khiến anh mất đi tự trọng.‬
‪(경미)‬ ‪크고 좋은 소속사 들어가야 돼‬‪Phải đổi sang công ty tốt hơn.‬ ‪Hợp đồng quản lý của Hye Jun‬ ‪bao giờ kết thúc?‬
‪혜준이하고 매니저 계약이‬ ‪언제까지 되어 있어요?‬‪Hợp đồng quản lý của Hye Jun‬ ‪bao giờ kết thúc?‬
‪(민재)‬ ‪너희 연애한다고 기사 낸대‬‪Cô ta sẽ tiết lộ chuyện hai đứa.‬
‪기사 나오면 이미지 어떡할 거야?‬‪Lên bài thì sẽ ảnh hưởng hình tượng.‬
‪(정하)‬ ‪굳건하다고 믿었다‬‪Tôi đã tin chúng tôi sẽ vững lòng.‬
‪믿음은 사랑보다 훨씬 더 나약하다‬‪Nhưng niềm tin‬ yếu đuối hơn tình yêu rất nhiều.

No comments: