청춘기록 11
Ký Sự Thanh Xuân 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜준) 주차장이야, 피티받다가 좀 늦어졌어 | Tầng hầm giữ xe. Đi tập gym nên đến hơi trễ. |
감독님한테 촬영 언제부터인지 물어봤어? | Chị hỏi đạo diễn khi nào quay chưa? |
(민재) 다음 달부터야 | Chị hỏi đạo diễn khi nào quay chưa? Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ. |
바로 시작이야, 워커홀릭 스타님 | Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ. |
(혜준) 난 일하는 게 좋아 | Em thích làm việc. |
그동안 못 했던 일 싫증 나도록 할 거야 | Em sẽ làm để bù lại tháng ngày rỗi việc. |
[기어 조작음] 지금 올라간다 | Em lên ngay đây. |
[안전벨트를 딸깍 푼다] | Em lên ngay đây. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
(형사) 안녕하세요 | Alô? Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong |
서울 강남 경찰서 수사과 형사 1팀 이진영 형사입니다 | Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong của Tổ hình sự Sở Cảnh sát Gangnam. |
사혜준 씨 맞으시죠? | Anh có phải là Sa Hye Jun không? |
(혜준) 예, 맞는데요 | Vâng, là tôi. |
(형사) 찰리 정 씨의 사망 사건 관련해서 참고인 신분으로 조사를 위해서 | Tôi gọi để mời anh đến sở để xin lời khai của anh |
[긴장되는 음악] 저희 서로 출석을 부탁드리려고 연락드렸습니다 | để xin lời khai của anh về cái chết của Charlie Jung. |
[옅은 한숨] | |
좀 전에 정확하게 못 들었는데 | Vừa nãy tôi không nghe rõ lắm. |
어느 경찰서라고 하셨죠? | Anh nói sở cảnh sát nào ạ? |
(뉴스 속 기자) 강남구 논암동의 한 주택입니다 | Chúng tôi có mặt tại một ngôi nhà ở quận Gangnam. |
경찰이 출입 금지선을 쳐 놓고 분주하게 움직입니다 [통화 연결음] | Cảnh sát đã giăng băng rào và khẩn trương tác nghiệp. Đây là nơi nhà thiết kế nổi tiếng thiên tài Charlie Jung, |
이곳에서는 한국 천재 패션 디자이너 찰리 정 | Đây là nơi nhà thiết kế nổi tiếng thiên tài Charlie Jung, |
본명 정진수 씨는 오늘 오전에 숨진 채 발견됐습니다 | tên thật là Jung Jin Su được phát hiện tử vong sáng nay. |
(혜준) 어 | - Ừ. - Cậu xem tin về thầy Jung chưa? |
너 정 선생님 사망 뉴스 봤어? | - Ừ. - Cậu xem tin về thầy Jung chưa? |
(혜준) 아니, 나 지금 경찰서 가는 중이야 | Chưa. Giờ tớ đang đến sở cảnh sát để cho lời khai đây. |
참고인 조사 받으러 | Giờ tớ đang đến sở cảnh sát để cho lời khai đây. |
며칠 전에 부재중 통화 들어와 있었어 | Mấy ngày trước có cuộc gọi nhỡ của ông ấy. |
[TV에서 뉴스가 흘러나온다] 아, 그래? | Vậy à? |
- 너 놀랐겠다 - (혜준) 엄청 놀랐어 | Cậu sốc lắm nhỉ. Dĩ nhiên là sốc. |
난 이따 빈소 갈 건데 넌 어떡할래? | Lát nữa tớ sẽ đến nhà tang lễ. Cậu thì sao? |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
"라파르" | |
"라파르 프린세스 드레스" | |
(경미) 언니 | Chị. |
어때? | - Thế nào? - Đẹp đấy. |
(애숙) 예쁘다 | - Thế nào? - Đẹp đấy. |
에이, 영혼 없는 대답이네 | Thôi nào. Chị trả lời qua loa thật. |
언니는 왜 안 고르고 있어? | Sao chị không chọn gì? |
내가 백화점에서 옷 사는 거 봤어? | Tôi không mua đồ ở đây đâu. |
지금은 그때랑 달라졌지 | Bây giờ khác hồi đó rồi mà. |
(경미) [큰 목소리로] 사혜준 엄마인데 | Chị là mẹ của Sa Hye Jun mà. Sa Hye Jun? |
(직원) 사혜준? | Sa Hye Jun? |
[놀라며] 배우 사혜준 어머니세요? | Bác là mẹ của Sa Hye Jun ạ? |
(애숙) 아, 네 | - Vâng. - Ôi chao. Bác gái! |
(직원) 어머, 어머니! | - Vâng. - Ôi chao. Bác gái! |
(애숙) 아, 네 | Vâng. |
(직원) 제가 어머니한테 꼭 맞는 옷 골라 드릴게요 | Cháu sẽ giúp bác chọn bộ đồ hợp nhất. |
(애숙) 아니, 전 오늘 사려고 온 게 아니라 | Không cần đâu. Hôm nay tôi không đến để mua đồ. |
친구 옷 봐 주러 왔어요 | Không cần đâu. Hôm nay tôi không đến để mua đồ. Tôi đi với bạn thôi. |
(경미) 언니, 내가 친구는 아니지 | Chị à, em đâu phải là bạn. |
제가 동생이에요, 친동생은 아니지만 | Tôi là em gái chị ấy. Tuy không phải em ruột, |
이 집안하고 우리 집안은 가족이나 마찬가지예요 | Tôi là em gái chị ấy. Tuy không phải em ruột, nhưng nhà chị ấy với nhà tôi thân nhau như gia đình vậy. |
(직원) 차라도 드릴까요? | - Bác uống trà nhé? - Có nước ngọt có ga không? |
- (경미) 탄산수 없어요? - (직원) 있어요 | - Bác uống trà nhé? - Có nước ngọt có ga không? Có ạ. |
[경미와 직원의 웃음] | Có ạ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(경미) 언니, 진짜 안 살 거야? | Chị, chị thật sự không mua à? |
사혜준 엄마인데 사람들이 뭐라고 생각하겠어? | Chị là mẹ của Sa Hye Jun mà. Người ta biết sẽ nghĩ sao chứ? |
(애숙) 나 옷 입은 게 초라해 보여? | Trông tôi xốc xếch lắm à? |
(경미) 그건 아니고 | Trông tôi xốc xếch lắm à? Không phải thế, nhưng vung tiền là căn bản mà. |
기분이가 있잖아 | Không phải thế, nhưng vung tiền là căn bản mà. |
(애숙) 혜준이가 돈 많이 버는 거랑 나랑 무슨 상관이야? | Hye Jun kiếm được nhiều tiền cũng đâu liên quan gì đến tôi. |
(경미) 부모인데 왜 상관이 없어? | Hye Jun kiếm được nhiều tiền cũng đâu liên quan gì đến tôi. Chị là mẹ, sao lại không liên quan? |
말은 안 하지만 분명히 계획이 있을 거야 | Chị là mẹ, sao lại không liên quan? Dù không nói ra, nhưng chắc nó đã có kế hoạch hết rồi. |
무슨 말 없었어? | Nó không nói gì sao? |
(혜준) 엄마 | Mẹ. |
(애숙) 어, 뭐, 뭐 줘? [애숙이 식기를 달그락거린다] | Ừ, sao? Con cần gì? |
우리 집 빚 얼마야? | Nhà chúng ta nợ bao nhiêu thế? |
(경미) 이사 가자 그래 | Chị đòi chuyển nhà đi. |
[우아한 음악이 흘러나온다] (애숙) 혜준이 얼마 버는지도 모른다니까 | Đã bảo không biết Hye Jun kiếm được bao nhiêu rồi mà. |
해효네 옆집으로 가 | Đã bảo không biết Hye Jun kiếm được bao nhiêu rồi mà. Chuyển đến sát nhà Hae Hyo đi. |
(경미) 혜준이 재력이면 갈 수 있어 | Hye Jun có đủ khả năng đấy, |
빚은 오빠보고 갚으라 그러고 오빠 빚이잖아 | nên bắt anh nhà trả hết số nợ của anh ấy là được. |
왜 자식이 빚을 갚아야 돼? | Sao con cái phải trả chứ? |
그러니까 | Vậy mới nói. Sao chúng tôi lại quan tâm số tiền Hye Jun kiếm được? |
왜 혜준이 번 돈에 우리가 관심을 가지라 그래? | Vậy mới nói. Sao chúng tôi lại quan tâm số tiền Hye Jun kiếm được? |
난 걔한테 조금이라도 돈 얘기 하고 싶지 않아 | Tôi không muốn nói chuyện tiền bạc với thằng bé. |
언니는 해도 돼 | Chị thì có quyền nói thế. |
오빠가 하면 그렇지만 | Còn anh Yeong Nam thì hơi… |
(영남) 여기가 원장실이고 여기에 비품실 세우고 | Đây là phòng giám đốc, chỗ này làm phòng đựng đồ cần thiết, |
나머지 큰 홀로 만들어 달라는 거잖아? | còn lại chỗ này thì làm thành một sảnh lớn. |
아, 이거 금방 끝나겠네 | Làm xong ngay ấy mà. |
(장만) 말하면서 웃음이 얼굴에서 새네, 우리 형님 | Anh của chúng ta hôm nay vừa nói vừa cười nhỉ? |
아, 내가 뭐랬어 | Em đã nói gì hả? Em đã bảo lần này Hye Jun sẽ khác mà. |
혜준이 이번에는 진짜 다르다고 했잖아 | Em đã nói gì hả? Em đã bảo lần này Hye Jun sẽ khác mà. |
야, 진짜로 이렇게까지 잘될 줄은 몰랐다 | Này, thật sự đấy. Tôi không ngờ nó sẽ nổi thế này luôn. |
(장만) 형, 고생 끝났어 | Anh. Anh không cần vất vả nữa. |
이제 아들 밥 먹고 살 수 있겠다 [영남의 웃음] | Bây giờ cứ nhờ vào con trai là được. |
아이고, 우리 진우 이 새끼는 | Trong khi thằng nhãi Jin U nhà em lại xin 100.000 won sáng nay. |
오늘 아침에도 10만 원 달라 그래서 내가 줬잖아 | Trong khi thằng nhãi Jin U nhà em lại xin 100.000 won sáng nay. |
[웃음] 직장을 다녀도 제 용돈도 못 벌어 써 | Nó có đi làm cũng không đủ tiền tiêu. |
(창민) 아, 형님들, 왔습니다 | Bọn em đến rồi. |
- (장만) 어, 왔어? 일단 앉아 - (영남) 어, 왔냐? 어 | - Ừ, đến rồi à. - Đến rồi à. Ngồi đi. |
[힘주는 신음] | Vào đi. |
(창민) 형님, 축하드립니다 | Đại ca, chúc mừng anh ạ. |
[웃음] 이제 이 동네 뜨시는 거 아니에요? | Đại ca, chúc mừng anh ạ. Anh sẽ chuyển nhà chứ? |
(호철) 야, 야, 야, 뜨고도 남지 혜준이 스타 됐는데 | Anh sẽ chuyển nhà chứ? Này, tất nhiên rồi. Hye Jun là ngôi sao rồi mà. |
오늘 저녁도 한턱 쏘세요 | Bữa tối nay anh mời nhé? |
(영남) 아, 이 자식이 | Thằng nhãi này. |
(장만) 야, 그저께도 형이 샀잖아 | Này, bữa kia anh ấy đã mời rồi. |
(창민) 아, 오늘은 오늘의 해가 뜨잖아요 | Này, bữa kia anh ấy đã mời rồi. Khi đó khác, hôm nay là ngày mới rồi. |
형님, 돈 많이 들어오면 돈 더 쓰셔야 더 많이 들어와요 | Đại ca, tiền vào thì phải tiêu, thế thì tiền mới vào nhiều hơn được. |
[웃음] [익살스러운 음악] | Đại ca, tiền vào thì phải tiêu, thế thì tiền mới vào nhiều hơn được. |
(영남) 이 새끼들이 남의 속도 모르고 | Mấy thằng nhãi chẳng biết gì. Tiền Hye Jun kiếm, đâu phải tôi. |
(영남) 야, 혜준이가 많이 벌지 내가 버냐? | Tiền Hye Jun kiếm, đâu phải tôi. |
혜준이, 아직 형 용돈 안 줘? | Hye Jun chưa cho anh tiền tiêu vặt à? |
(장만) 아, 그럼 안 되지! | Vậy thì không được. Nó kiếm nhiều tiền thế rồi mà. |
돈을 그렇게 많이 버는데 | Vậy thì không được. Nó kiếm nhiều tiền thế rồi mà. |
(영남) 아, 밥 쏘면 되잖아 | Tôi mời cơm là được mà. Các cậu muốn ăn gì? Mỗi đứa dưới 5.000 won. |
아, 뭐 먹고 싶어? 1인당 5천 원 이하로 | Các cậu muốn ăn gì? Mỗi đứa dưới 5.000 won. |
[호철의 한숨] (장만) 아, 됐어 | Vậy thì ăn một bàn 50.000 won thôi. |
야, 5만 원짜리 한정식 먹으러 가자 | Vậy thì ăn một bàn 50.000 won thôi. |
- (창민) 아, 거기 좋겠네 - (장만) 오케이! | - Đúng đó. - Chuẩn luôn! |
(호철) 소고기 먹자, 한우 먹자, 오늘 소고기 먹자 | - Đúng đó. - Chuẩn luôn! - Thịt bò nữa! - Thôi quên đi. |
(영남) 없던 걸로 해, 없던 걸로 해 | - Thịt bò nữa! - Thôi quên đi. |
(창민) 아, 있던 걸로, 있던 걸로! [호철의 탄식] | Anh nói rồi. |
(여자) 혜준이 오빠랑 친한 척 좀 하지 마요 | Đừng giả vờ thân thiết với Hye Jun của bọn tôi. HYE JUN CÓ NHẮC GÌ ĐẾN CÔ ĐÂU BỘ THÂN LẮM À? |
[이영의 헛웃음] | HYE JUN CÓ NHẮC GÌ ĐẾN CÔ ĐÂU BỘ THÂN LẮM À? |
[내려오는 발걸음] 누가 친한 척을 한다 그래? | Ai giả vờ thân chứ? |
(이영) 상갓집 가? | Đi đám tang à? |
찰리 정 선생님 | - Của thầy Charlie Jung. - Mẹ có xem tin tức. |
아까 뉴스 나오더라 | - Của thầy Charlie Jung. - Mẹ có xem tin tức. |
그 선생님 무대 메인으로 많이 안 섰지, 넌? | Con đâu có làm mẫu chính trong show của ông ấy. |
혜준이 같은 스타일을 좋아하셨어 | Ông ấy thích kiểu như Hye Jun. |
- 혜준이는 안 가겠다? - (해효) 나랑 같이 가기로 했어 | - Chắc Hye Jun không đi. - Lát sẽ đi với con. |
허, 참 | |
(이영) 아니, 걔네 매니저 누구니? | Quản lý của nó là ai thế? |
걔 인터넷 댓글 보면 찰리 정하고 관련된 악플 많아 | Trên mạng đang đầy rẫy bình luận ác ý về nó với Charlie Jung. |
괜히 갔다가 구설수나 오르지 | Đến đó lại bị đồn đoán. |
(해효) 혜준이가 핫하니까 그딴 말들 하는 건데 | Hye Jun đang nổi nên mới bị nhắm tới, có gì phải sợ sệt? Cậu ấy không thế đâu. |
뭐 하러 거기에 휩쓸려? 걔는 그런 애 아니야 | có gì phải sợ sệt? Cậu ấy không thế đâu. |
[헛웃음] | |
넌 진짜 속도 좋다 | Con thật sự như thánh sống ấy. Không cảm thấy gì thật à? |
아, 정말 아무렇지도 않은 거야? | Con thật sự như thánh sống ấy. Không cảm thấy gì thật à? |
(이영) 친구라도 경쟁자잖아 | Bạn bè thì cũng là đối thủ mà. |
아휴, 엄마는 요즘 잠을 못 자, 너 때문에 | Dạo này mẹ không ngủ được vì con đấy. |
신인상이라도 탔어야지 | Phải được giải diễn viên mới chứ. |
아빠 앞에서 얼굴을 들 수가 없어 | Vậy mới nhìn mặt bố con được. |
[이영의 한숨] | |
엄마 또 잠 못 잘 일 말해 줄까? | Để con giúp mẹ thức thêm ít hôm. |
뭔데? | - Chuyện gì? - Phim Hye Jun đóng lần này |
(해효) 혜준이 이번에 들어가는 드라마 나도 해 | - Chuyện gì? - Phim Hye Jun đóng lần này con cũng đóng. |
- 누구 마음대로? - (해효) 언제나 그랬듯 내 마음대로 | con cũng đóng. - Ai cho phép? - Vẫn luôn theo ý con mà. |
네 마음대로라고 착각한 거겠지 | Con chỉ lầm tưởng đó là ý của con thôi. Người chốt là mẹ đấy. |
(이영) 결정적인 순간에 엄마가 있었어 | Con chỉ lầm tưởng đó là ý của con thôi. Người chốt là mẹ đấy. |
'잡아라' 네가 하고 싶대서 내가 어떤 짓까지 했는지 알아? [긴장되는 음악] | Để con được quay Truy bắt, có biết mẹ đã làm những gì không? |
(태수) 사과하신다고 오셨잖아요 | có biết mẹ đã làm những gì không? Bác đến để xin lỗi mà. |
[떨떠름하게 웃으며] 왜 말씀이 없으시나? | Bác đến để xin lỗi mà. Sao không thấy bác nói gì? |
암만 생각해 봐도 | Dù có suy nghĩ thế nào, |
(이영) 내가 무슨 말을 했는지 모르겠어요 | Dù có suy nghĩ thế nào, tôi cũng không nhớ được mình đã nói gì. |
(태수) 여러 가지가 있는데 | Bác nói rất nhiều, nhưng đây là điều đáng nhớ nhất. |
지금까지 생각나는 건 | Bác nói rất nhiều, nhưng đây là điều đáng nhớ nhất. |
[헛웃음] | |
'순진한 애들 데려다가 착취해 먹는 인간' | "Kẻ bóc lột những tâm hồn ngây thơ". |
[코웃음] | |
근데 | Mà này, |
[잔을 탁 내려놓으며] 진짜 사과받고 싶은 거 맞아요? | cậu thật sự muốn nghe tôi xin lỗi sao? |
(이영) 이 이사님 조금 알아봤는데 | Tôi có tìm hiểu sơ về giám đốc Lee. |
이런 말에 상처받을 사람 아니던데? | Tôi có tìm hiểu sơ về giám đốc Lee. Cậu sẽ không bị tổn thương vì những lời như thế. |
친해지고 싶습니다 | Tôi muốn thân với bác hơn. |
사과 핑계로 한 번 더 뵈려고 | Tôi lấy cớ xin lỗi để gặp bác lần nữa. |
이렇게 나오니 좀 호감이 생기네 | Nói thẳng thế này, tôi thấy cậu được hơn rồi đấy. |
나한테 뭘 얻고 싶은데요? | - Cậu muốn gì từ tôi? - Quan hệ và nhà đầu tư |
인맥과 투자처 | - Cậu muốn gì từ tôi? - Quan hệ và nhà đầu tư |
약간의 호감? | và thiện cảm từ bác. |
(이영) 내가 너 아니면 그런 인간을 왜 상대하고 있겠어? | Không vì con, còn lâu mẹ mới tiếp chuyện với tên đó. |
(해효) 하, '잡아라' 캐스팅 | Con được đóng Truy bắt |
박도하가 감독님한테 말해서 된 거야 | là do Park Do Ha đã nói với đạo diễn. |
이태수랑 상관없어 | Không liên quan đến Lee Tae Su. |
[헛웃음] | |
아, 그럼 내가 속은 거야? | Vậy là mẹ bị lừa rồi sao? |
[기가 찬 숨소리] | |
(이영) 내가 이태수한테 소개해 준 회사 대표만 몇 명인지 알아? | Có biết mẹ đã giới thiệu mấy nhà đầu tư cho tên Lee Tae Su đó không? |
나한테 말을 했어야지 | Mẹ phải nói với con trước chứ. |
(이영) 여기서 네가 알아야 될 건 | Con chỉ cần biết trong chuyện này, |
엄마는 널 위해선 엄마가 진짜 싫어하는 일도 한단 거야 | vì con mà mẹ sẽ làm cả những chuyện mình rất ghét. |
'평범' 캐스팅에 너하고 혜준이 놓고 | Lúc đạo diễn và nhà sản xuất phim Bình phàm |
감독하고 PD하고 저울질할 때 엄마가 개입했어 | Lúc đạo diễn và nhà sản xuất phim Bình phàm lưỡng lự giữa con và Hye Jun, mẹ đã can thiệp. |
또 네가 그렇게 자랑하는 SNS 팔로우? | Còn lượt theo dõi trên mạng xã hội mà con tự hào đó… |
[문이 달칵 열린다] | |
(해나) 웁스 | Ôi. |
[해나의 어색한 웃음] | |
아, 두 분이 심각한 얘기 하고 계신 거 같은데 | Có vẻ hai người đang nói chuyện nghiêm trọng. |
저는 빠지겠습니다 | Con xin phép lui đây ạ. |
(이영) 넌 어디 가? 방학인데 | Con đi đâu? Đang nghỉ hè mà. |
스터디 | Đi học thêm. |
[한숨] (해효) SNS 팔로우 뭐? | Lượt theo dõi thì sao? |
아, 맥 끊겼어, 다시 얘기하기 싫어 | Con tiêu rồi, không có thêm fan đâu. |
(이영) 하, 다음 주에 소개팅해 | - Tuần sau đi xem mắt đi. - Xem mắt gì chứ? |
무슨 소개팅! | - Tuần sau đi xem mắt đi. - Xem mắt gì chứ? |
(해나) 안 해 | Không đi. |
엄마 요즘 신경 날카로워 | Dạo này mẹ nhạy cảm lắm. |
(이영) 오빠 하나로 족해, 엄마 신경 긁는 거 | Mình anh con đã đủ làm mẹ mệt rồi. |
네가 가진 것 어느 하나 | Mọi thứ con có bây giờ, không có cái nào là tự thân con đạt được cả. |
너 혼자 힘으로 가진 건 없어 | Mọi thứ con có bây giờ, không có cái nào là tự thân con đạt được cả. |
제발 현실을 좀 알아 | Làm ơn đối diện với thực tế đi. |
[해나의 한숨] | |
(해나) 오빠 너 때문에 나 뭐니? | Vì anh mà em bị vạ lây đấy. |
[문이 달칵 여닫힌다] 나 아니어도 소개팅은 하는 거야 남자 친구 없잖아 | Không vì anh thì em cũng phải xem mắt. Em không có bạn trai mà. |
너라도 엄마 말씀 좀 들어라 | Dù sao thì cũng nghe lời mẹ đi. |
[해나의 어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
[경찰서 안이 분주하다] | LỊCH SỬ CUỘC GỌI |
(혜준) 1년 넘었어요, 만나 뵙지 못한 지 | Đã một năm rồi tôi không gặp thầy ấy. |
(형사) 아, 근데 | Nhưng mà |
아니, 왜 전화했을까요? | tại sao ông ấy lại gọi cho anh? |
문자 메시지 아직 확인 안 하셨나요? | Anh vẫn chưa kiểm tra tin nhắn sao? |
[휴대전화 진동음] | |
[형사가 입소리를 씁 낸다] | GIÁM ĐỐC JJAMPPONG |
- 잠깐 전화받아도 될까요? - (형사) 받으세요 | Có thể bắt máy chứ? Bắt đi ạ. |
(혜준) 어, 누나 | Ừ, chị à. |
(민재) 어떻게 된 거야, 주차장이라며? 왜 안 올라와? | Có chuyện gì thế? Sao chưa lên? Ở bãi đậu xe mà. |
지금 경찰서야 | Em đang ở sở cảnh sát. |
(혜준) 찰리 정 선생님 돌아가셔서 참고인 조사 받고 있어 | Thầy Charlie Jung qua đời, em đang cho lời khai tham khảo. |
거기를 혼자 갔어? 아니… | em đang cho lời khai tham khảo. Em đi một mình hả? |
(민재) 그렇게 중요한 문제를 왜 나하고 상의도 안 하고 가? | Chuyện quan trọng thế sao không bàn với chị trước? |
빨리 가 봐야 된다는 생각밖에 안 했어 | Em chỉ nghĩ nên đến nhanh thôi. |
(민재) 너, 알아? 너한테 달리는 악플 | Em biết không? Những bình luận ác ý về em |
거의 다 그 선생님하고 관련된 거라는 거? | đều có liên quan đến thầy Jung đấy. |
사실 아니잖아 | Không phải sự thật mà. |
언제 끝나? | Khi nào thì xong? |
(혜준) 지금 시작했어 | Bây giờ mới bắt đầu. |
끝나고 해효랑 장례식장 가기로 했는데… | Em định sẽ cùng Hae Hyo đến lễ tang… |
나랑 회의하기로 했잖아 | Em định sẽ họp với chị mà. |
(혜준) 말을 끝까지 좀 들어 | Chị nghe hết lời em đã. |
사건 종결될 때까지는 장례 못 치른대 | Cảnh sát bảo không được làm lễ tang trước khi kết thúc điều tra. |
내가 갈게, 지금 | Giờ chị sẽ đến đó. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(치영) 형 차 어디 있어요? | - Xe anh ở đâu ạ? - Lên xe trước! |
(민재) 우선 타! 그걸 왜 지금 물어? | - Xe anh ở đâu ạ? - Lên xe trước! Giờ hỏi làm gì? |
(혜준) 저 뒤쪽에 있어 | Ở phía sau. |
(치영) 누나 무섭다 | Chị ấy đáng sợ quá. |
[의미심장한 음악] | Chị ấy đáng sợ quá. |
[안전벨트를 딸깍 채운다] | |
[기어 조작음] | |
[민재가 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
너 정신이 있는 애야, 없는 애야? | Em có bị mất trí không vậy? |
대체 왜 이렇게 화가 나 있는 거야? | Rốt cuộc vì sao chị nổi giận? Em không hiểu mình đang ở đâu à? |
너 지금 위치가 어떤지 몰라? | Em không hiểu mình đang ở đâu à? |
(민재) 할리우드 에이전시에서 또 연락 왔었어 | Lại có liên lạc từ Hollywood đấy. |
마크 제임스 감독 에이전시에서도 연락 왔어 | Công ty của đạo diễn Mark James cũng gọi đến rồi. |
이번에 방문하면 너 만나 보고 싶대 | Bảo là lần này qua Hàn thì muốn gặp em. |
[수납함을 탁탁 치며] 세계적인 감독이 널 만나러 온다고! | Đạo diễn nổi tiếng thế giới muốn đến gặp em đấy. |
그게 한 사람 죽음보다 더 중요해? | Chuyện đó quan trọng hơn người đã mất à? |
(혜준) 한 사람이 세상에서 사라졌어 | Một người đã biến mất khỏi thế giới này. |
유불리 따져서 행동해야 돼? | Phải tính toán thiệt hơn à? |
그 순간까지 계산하는 인간으로 살았으면 좋겠어? | Chị muốn em sống mà phải tính toán cả điều đó à? |
어, 그랬으면 좋겠어! | Ừ. Chị muốn em thế đấy. |
지금 이 순간에도 | Em có biết ngay lúc này, |
네가 망하기를 바라는 사람들이 얼마나 많은지 알아? | có bao nhiêu người mong muốn em thất bại không? |
(민재) 너도 알잖아 | Em biết mà. Liên tục có bình luận ác ý về em và thầy Jung đấy, |
그 선생님하고 너하고 엮어서 자꾸 악플 올라오는 거 | Em biết mà. Liên tục có bình luận ác ý về em và thầy Jung đấy, |
왜 그런 사람들한테 먹이를 줘? | sao lại cho họ có thêm cớ? |
망하기 바라는 사람들도 있겠지만 | Có người mong em thất bại, |
잘되기를 응원해 주는 사람들도 있어 | nhưng vẫn có người muốn ủng hộ em. |
[차분한 음악] | |
(혜준) 누나 | Chị à, |
난 세상의 선한 힘을 믿어 | em tin thế giới này lương thiện. |
그러니까 내가 스타가 된 거야 내가 스타가 된 과정을 봐 | Nên em mới thành ngôi sao. Nhìn quá trình đi lên của em đi. |
기적이야, 이게 어떻게 인간의 힘이냐? | Là kỳ tích không thể giải thích được. |
누나 마음 아는데, 고마운데 | Em hiểu tấm lòng của chị, cũng rất biết ơn chị lo cho em, |
선생님 가시는 길에 | nhưng em muốn đưa tiễn thầy, nên xin chị hiểu cho em đi. |
꽃 한 송이라도 놓고 싶은 내 마음도 알아줘라 | nhưng em muốn đưa tiễn thầy, nên xin chị hiểu cho em đi. |
[코를 훌쩍인다] | Vẫn làm người tốt nhỉ. |
[떨리는 목소리로] 그렇게 잘나고 싶냐? | Vẫn làm người tốt nhỉ. |
[한숨] | |
[안전벨트를 딸깍 풀며] 우리 누나 마음이 이렇게 약해서 어쩌나? | Còn chị thì quá dễ mềm lòng. |
(혜준) 이래서 우주 대스타 사혜준을 지킬 수 있겠어? | Thế này thì bảo vệ siêu sao vũ trụ Sa Hye Jun thế nào? |
어? | - Hả? - Em tránh ra đi. |
저리 가 | - Hả? - Em tránh ra đi. |
(민재) [훌쩍이며] 기자가 보기라도 했으면… | Có thể nhà báo đã thấy… |
하, 생각하기도 싫어 | Không dám nghĩ tới luôn. |
[민재가 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
안녕하세요, 이사님 | Chào giám đốc Lee! |
[문이 탁 닫힌다] (태수) 뭐야? | Gì đây? Phóng viên Kim dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ. |
우리 김 기자님 요즘 얼굴이 점점 피시네? | Gì đây? Phóng viên Kim dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ. |
[수만이 피식 웃는다] | Gì đây? Phóng viên Kim dạo này ngày càng đẹp lên nhỉ. |
어? 왜 그래? | Sao nào? Có chuyện gì thế? |
카메라, 어, 샤워 받아서 그러시나? | Vì lên hình đẹp nên mới thế à? |
(수만) 아, 아직 고정 아닌데요, 뭐 | Vì lên hình đẹp nên mới thế à? Tôi còn chưa xuất hiện thường xuyên. |
선배들이 딱 자리를 잡고 있어 갖고 | Các tiền bối đã lấy chỗ hết rồi. |
제일 잘나가잖아요 단독 기사 또 냈던데 | Nhưng cô đang nổi lắm mà. Tôi đọc bài độc quyền rồi. |
그래 봤자 월급쟁이인데요, 뭐 | Vậy cũng có được gì |
쯧, 작은 오피스텔이라도 내 거 하나 있으면 좋겠어요 | Vậy cũng có được gì khi mà chẳng đủ tiền mua căn hộ studio riêng chứ? |
뭐, 금방 사게 되지 않겠어요? | Cũng sắp được rồi, không phải à? |
나와서 유튜버 해도 되잖아 | Cũng sắp được rồi, không phải à? Cô mở kênh YouTube riêng cũng được. |
(태수) 우리 회사가 셀럽들 매니지먼트도 해요 | Công ty chúng tôi cũng quản lý ngôi sao qua mạng nữa. |
[웃음] | |
아유, 무슨 셀럽! | Ôi trời, YouTuber gì chứ. |
되고야 싶죠 | Dễ ăn như thế đã tốt. |
(태수) 하, 나는 김 기자 이런 게 너무 좋아 [수만의 웃음] | Tôi thật sự rất thích phóng viên Kim vì thế đấy. |
아, 솔직한 거 | Rất trung thực. |
씁, 그래서 제가 운도 따라 주나 봐요 | Chắc số tôi cũng hên. |
저 사혜준 봤어요, 경찰서에서 | Tôi đã nhìn thấy Sa Hye Jun ở sở cảnh sát. |
[의미심장한 음악] (수만) 참고인 조사 받았더라고요? | Tôi đã nhìn thấy Sa Hye Jun ở sở cảnh sát. Anh ấy đến cho lời khai. |
그래서 나 만나자고 하셨구나 | Cho nên mới đến gặp tôi à? |
(수만) 누구보다 사혜준에 대해서 잘 아시잖아요 | Anh biết rõ Sa Hye Jun hơn ai hết. |
더구나 이사님이 모델 할 때 매니저셨잖아요 | Anh còn làm quản lý lúc anh ấy làm người mẫu mà. |
뭘 알고 싶은데요? | Cô muốn biết gì? |
찰리 정과 사혜준 | Charlie Jung và Sa Hye Jun đã từng hẹn hò à? |
사귀었었나요? | Charlie Jung và Sa Hye Jun đã từng hẹn hò à? |
또 핵심을 찌르는 질문을, 아휴 | Câu hỏi thẳng thừng thế này |
(태수) 어떻게 대답을 해 줄까요? | tôi phải trả lời thế nào đây? |
(수만) 드라마틱하게요 | Một cách kịch tính. |
저 나중에 드라마 작가 할 생각 있거든요 | Làm biên kịch cũng là ước mơ của tôi. |
약속 취소됐어 | Đã hủy hẹn rồi. |
네가 있는 데로 갈게 | Tôi sẽ đến chỗ cậu. |
[밝은 음악] | |
[정하의 옅은 웃음] | |
미안, 여기까지 오라고 해서 | Xin lỗi vì bắt cậu đến tận đây. |
(해효) 바쁘시다고 하니 안 바쁜 내가 움직여야지 | Cậu bận hơn, đây là chuyện nên làm. |
뭐 먹을래? | Cậu muốn ăn gì? |
- (해효) 여기서 강의하는 거야? - (정하) 응 | - Giảng bài ở đây à? - Ừ. |
(해효) 만나자는 용건부터 듣고 밥 먹자 | Nghe cậu nói đã rồi đi ăn sau. |
중요한 얘기가 뭐야? | Chuyện lớn gì thế? |
난 너한테 항상 고마움을 갖고 있어 | Tôi luôn cảm thấy biết ơn cậu. |
(해효) 음, 좋은 태도야 | Thái độ tốt đấy. |
너도 알다시피 내가 숍을 차렸잖아 | Cậu cũng biết tôi mở salon riêng rồi, |
근데 고객이 많지를 않아 | nhưng không có nhiều khách. |
[웃으며] 어떡하니? | Phải làm sao nhỉ? |
(정하) 하, 너 되게 좋아한다? | Phải làm sao nhỉ? Cậu có vẻ vui lắm. |
(해효) 나한테 더 고마울 거 아니야 고객이 귀하니까 | Cậu thiếu khách mà, nên càng phải biết ơn tôi hơn. |
그래서 널 정리할 거야 | Cho nên tôi sẽ không làm cho cậu nữa. |
(해효) 날? 왜? | Tôi? Tại sao? |
(정하) 씁, 안전한 인맥에 안주하다가 굶어 죽을 거 같아서 | Vì tôi sợ tiêu đời nếu phải bám víu khách quen của mình. |
남자 메이크업은 단조롭고 재미가 없어 | Trang điểm cho nam thì đơn điệu và không thú vị. |
여자 메이크업은 훨씬 섬세하고 | Trang điểm cho nữ thì tinh tế hơn, |
드라마틱한 결과가 나올 때가 많아서 재미있어 | thường cho kết quả bất ngờ nên rất thú vị. |
(해효) 사실 남자는 메이크업보다는 헤어가 더 중요해 | Thật ra với đàn ông, kiểu tóc quan trọng hơn trang điểm. |
(정하) 그러니까 | Thật ra với đàn ông, kiểu tóc quan trọng hơn trang điểm. Đúng thế đấy. |
너희들이 날 위해서 항상 메이크업 출장 불러 주는 거 아는데 | Tôi biết các cậu nhờ tôi trang điểm vì muốn giúp đỡ tôi, |
이제 그만하고 싶어 | nhưng tôi phải dừng thôi. |
- 아예 그만두겠다고? - (정하) 아니 | Vậy cậu bỏ tôi luôn sao? Không hẳn. Tôi sẽ không theo sát cậu nữa, |
지금처럼 항상 대기 타야 되는 거 말고 특정한 행사 때만 할게 | Không hẳn. Tôi sẽ không theo sát cậu nữa, chỉ làm vào dịp đặc biệt. |
(정하) 물론 너희들이 원한다면 | Dĩ nhiên là nếu các cậu đồng ý. |
너한테 먼저 말하는 거야 혜준이한테 아직 말 안 했어 | Tôi nói với cậu trước. Vẫn chưa nói với Hye Jun. |
일단 | Đầu tiên, |
나한테 먼저 말한 건 마음에 든다 | tôi thích khi cậu nói với tôi trước. |
그리고 또 마음에 드는 건 | Một việc tốt nữa chính là |
내가 정리하기 전에 네가 먼저 정리해 줘서 | cậu cho tôi đi trước khi tôi yêu cầu. |
(정하) 고맙다 | cậu cho tôi đi trước khi tôi yêu cầu. - Cảm ơn nhé. - Sao cậu biết? |
(해효) 어떻게 알았냐? | - Cảm ơn nhé. - Sao cậu biết? |
(정하) 그동안 너희들한테 배려 많이 받았어 | Các cậu đã giúp tôi rất nhiều. |
형편상 눈 질끈 감고 있었는데 | Theo tình hình, tôi nên tiếp tục làm với các cậu, |
더 그러다가는 너희들한테 너무 의존적이 될 거 같아서 | Theo tình hình, tôi nên tiếp tục làm với các cậu, nhưng như thế chỉ trở nên lệ thuộc hơn thôi. |
의존적인 게 나쁜 건가? | Lệ thuộc là việc xấu à? |
(정하) 나쁜 거야 | Là việc xấu. |
시간이 오래되면 그 사람 없이 살 수 없는 거니까 | Qua một thời gian, sẽ không thể sống thiếu người đó. |
그럼 좋은 거 같은데 | Nghe cũng tốt mà. |
(정하) [웃으며] 공포 영화 찍을래? | Trong phim kinh dị thì tốt. |
[잔잔한 음악] | |
(정하) 안녕하세요 | Xin chào các bạn. |
(학생들) 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào cô. |
(정하) 어… | |
오늘 일일 강사를 맡게 된 메이크업 아티스트 안정하입니다 | Tôi là chuyên viên trang điểm An Jeong Ha, người phụ trách bài giảng hôm nay. |
다들 진로 설계관에서 적성 검사 하셨죠? | Đã làm bài kiểm tra ở Trung tâm Hướng nghiệp rồi chứ? - Vâng. - Vâng. |
(학생들) 네 | - Vâng. - Vâng. Vì tính cách thích hợp với nghề trang điểm nên đến đây sao? |
메이크업 아티스트가 적성에 맞아 되고 싶어서 오신 거예요? | Vì tính cách thích hợp với nghề trang điểm nên đến đây sao? |
[학생들이 저마다 대답한다] - (학생1) 그냥 왔어요 - (학생2) 심심해서요 | - Vâng. - Vì muốn đến. Vì rảnh rỗi ạ. Trước khi đến đây, tôi đã đọc câu hỏi của các bạn. |
제가 오기 전에 여러분들께 질문지를 드렸는데 | Trước khi đến đây, tôi đã đọc câu hỏi của các bạn. |
가장 많이 한 질문이 | Câu được hỏi nhiều nhất là, "Vì sao lại làm chuyên viên trang điểm?" |
'왜 메이크업 아티스트가 되려고 했었나?' | "Vì sao lại làm chuyên viên trang điểm?" |
(정하) 초등학교 2학년 때 학교 가기 전에 머리를 감으면 | Lúc tôi học lớp hai, mỗi khi gội đầu trước khi đi học, |
엄마가 꼭 얼굴에 로션을 발라 주셨어요 | mẹ lại thoa kem dưỡng lên mặt tôi. |
로션을 바를 때 닿는 엄마의 손길이 | Vì quá thích sự ấm áp dễ chịu từ tay mẹ |
너무 따뜻하고 좋아서 | mỗi khi thoa kem dưỡng cho tôi, |
다른 사람들과 그 감정을 공유하고 싶었어요 | tôi cũng muốn chia sẻ cảm giác đó với người khác. |
[학생들의 탄성] (학생3) 멋있다 | |
[마우스 클릭음] | |
- (학생4) 어, 뭐야? - (학생1) 헐, 뭐야? | - Cô ấy sao vậy? - Sao thế này? |
[학생들이 저마다 말한다] | - Cô ấy sao vậy? - Sao thế này? |
[정하가 키보드를 탁 누른다] | |
"전, 후" | TRƯỚC, SAU |
- (학생5) 뭐야? - (학생6) 뭐야? [학생1의 탄성] | TRƯỚC, SAU - Làm sao vậy? - Hay quá. |
- (학생2) 애프터가 너무 예뻐 - (학생1) 진짜 이쁘다 | - Đẹp lên rồi. - Đúng thật. |
(정하) 메이크업 아티스트는 | Trong suy nghĩ của tôi, chuyên viên trang điểm không chỉ là |
외모를 아름답게 만들어 주는 것과 동시에 | Trong suy nghĩ của tôi, chuyên viên trang điểm không chỉ là |
마음을 치유할 수 있는 그런 직업이라고 생각해요 | một nghề khiến người ta xinh đẹp hơn, mà còn chữa lành vết thương lòng. |
[은행 안이 분주하다] | THÂN TẶNG CÔ PARK SU YEON LỜI CẢM ƠN TỪ SA HYE JUN |
[전화벨이 울린다] | THÂN TẶNG CÔ PARK SU YEON LỜI CẢM ƠN TỪ SA HYE JUN |
네, 여보세요? | Vâng, alô? |
아, 네, 지점장님 | Vâng, giám đốc chi nhánh. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ ạ. |
[차장이 수화기를 달칵 내려놓는다] | |
(차장) 부행장님 오셨대 | Phó chủ tịch đến. Bảo là muốn gặp cậu. |
지나가는 길에 사 주임 보려고 | Phó chủ tịch đến. Bảo là muốn gặp cậu. |
절 왜요? | Sao lại là tôi ạ? |
[문이 탁 닫힌다] | |
(차장) 사경준 주임입니다 | Đây là trợ lý Sa Gyeong Jun, |
사혜준 씨 형 | anh trai của Sa Hye Jun ạ. |
(부행장) 반가워요 | Hân hạnh gặp cậu. Ngân hàng chúng ta cũng có nhân tài thế này nhỉ. |
우리 은행에 이런 인재가 있었네? | Hân hạnh gặp cậu. Ngân hàng chúng ta cũng có nhân tài thế này nhỉ. |
(지점장) 아, 사혜준 씨 우리 은행 모델로 추진 중이야 | Chúng tôi đang tìm cách mời cậu Sa Hye Jun làm đại diện. |
사혜준 씨 우리 은행하고 거래는 하고 있지? | Cậu ấy đang là khách hàng của chúng ta chứ? |
(차장) 그럼요 | Tất nhiên ạ. Trước khi nổi tiếng, |
[익살스러운 음악] 뜨기 전에는 밥 사 달라고 은행 앞으로 오기도 했습니다 | Tất nhiên ạ. Trước khi nổi tiếng, cậu ấy có đến đây, trợ lý Sa còn mời cơm. |
사 주임이 제 사인도 받아다 줬고요 | cậu ấy có đến đây, trợ lý Sa còn mời cơm. Trợ lý Sa cũng đã xin chữ ký giúp tôi. |
(지점장) 아이, 그럼 우리 은행 VIP겠네 | Vậy là VIP ở ngân hàng chúng ta rồi. Em cậu quảng cáo nhiều lắm. |
요즘 광고 엄청 찍던데 | Vậy là VIP ở ngân hàng chúng ta rồi. Em cậu quảng cáo nhiều lắm. |
왜 나랑 식사 자리 안 만들어? | Sao lại không hẹn cậu ấy để chúng tôi gặp? |
[차장과 지점장의 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
(차장) 지점장님 말씀 들었지? | Nghe giám đốc nói chưa? |
사혜준 씨랑 식사 자리 언제 잡을 거야? | Bao giờ mới hẹn cho chúng tôi đi ăn với Sa Hye Jun? |
(경준) 제가 언제 잡는다고 했어요? | Tôi có hứa sẽ hẹn giúp đâu. |
(차장) 안 잡는다고도 안 했잖아 | Nhưng cậu cũng không từ chối. |
(경준) 먼저 들어가세요 저 화장실 좀 갔다 갈게요 | Cô vào trước đi. Tôi đi vệ sinh. |
우리 은행 보배 사경준 주임 | Bảo bối Sa Gyeong Jun của ngân hàng chúng ta. |
파이팅 | Bảo bối Sa Gyeong Jun của ngân hàng chúng ta. Cố lên. |
(차장) 힘내 | Cố lên nhé! |
(경준) 뭐야, 왜 저래? 씨 | Bị sao thế chứ? |
도저히 이렇게 못 살아 | Không sống nổi thật mà. |
[한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
네 | Vâng. Chúng tôi cũng đang tạo tập tin pdf. |
PDF 저희도 따고 있어요 | Vâng. Chúng tôi cũng đang tạo tập tin pdf. |
보내 주시면 고소할 때 같이 쓸게요 | Khi kiện sẽ đính kèm tập tin bạn gửi. |
[치영이 수화기를 달칵 내려놓는다] | |
(민재) 악플과의 전쟁이야 | Cuộc chiến với bình luận ác ý đấy. |
스타가 됐다는 반증이기도 해 | Chứng tỏ em thành ngôi sao rồi. |
박도하 팬들이, 어? | Dạo này fan của Park Do Ha liên tục bình luận ác ý, |
네가 자기네 오빠 상 뺏어 갔다고 악플 엄청 달아, 요즘, 쯧 | Dạo này fan của Park Do Ha liên tục bình luận ác ý, nói em cướp giải của cậu ta. |
(혜준) '게이트웨이' 끝나고부터 엄청 많아졌지? | Sau Gateway, có nhiều bình luận hơn nhỉ? |
어, 이상해 | Ừ, lạ thật. |
(민재) 어디서 그런 얘기가 나왔는지 모르겠어 | Không rõ tin đồn bắt đầu từ đâu. |
(치영) 역바이럴이라니까 | Đó là kiểu hắt nước bẩn. Họ thuê người khác hại mình. |
그거 업체 쓰는 거예요 | Đó là kiểu hắt nước bẩn. Họ thuê người khác hại mình. |
(민재) 그러니까 | Bởi thế mới nói. Sao lại thuê người hại Hye Jun? |
누가 왜 업체를 쓰냐고, 혜준이한테 | Bởi thế mới nói. Sao lại thuê người hại Hye Jun? |
광고 경쟁자? | Tranh giành quảng cáo? |
넌 아는 거 많아서 먹고 싶은 것도 많겠다 | Cậu biết nhiều thế chắc cũng đói nhanh nhỉ? |
(치영) 나 나가서 짬뽕 먹고 와도 돼? | Cậu biết nhiều thế chắc cũng đói nhanh nhỉ? Em ra ngoài ăn mì hải sản nhé? |
(민재) 짬뽕은 언제나 옳아 | Mì hải sản luôn là chân lý. |
먹고 와 | Mì hải sản luôn là chân lý. Đi ăn đi. |
(치영) 아, 형 | Anh, lịch trình tiếp theo là gì? |
다음 스케줄 어떻게 돼? | Anh, lịch trình tiếp theo là gì? |
(혜준) 네가 나한테 알려 줘야지 형이 알려 줘야 되냐? | Em phải cho anh biết chứ. Còn đợi anh nói? |
쏘리 | Xin lỗi. |
퇴근해도 돼, 내가 운전해서 갈게 | Em về đi. Anh có chạy xe đến. |
(치영) 대표님, 갈게요 | - Em về nhé chị. - Đi đi. |
(민재) 가 | - Em về nhé chị. - Đi đi. |
[도어 록 작동음] | |
통장 확인했어? [문이 달칵 닫힌다] | Em kiểm tra tài khoản chưa? Thanh toán xong rồi đấy. |
정산 다 했어 [도어 록 작동음] | Em kiểm tra tài khoản chưa? Thanh toán xong rồi đấy. |
알아 | - Biết rồi. - Em định đầu tư thế nào? |
재테크 어떻게 할 거야? 현금만 쌓아 둘 거야? | - Biết rồi. - Em định đầu tư thế nào? Để dành tiền thôi à? |
지금 그 집에서 계속 사는 거 무리 아니야? | Bây giờ cứ sống ở nhà đó, không phải hơi cực sao? |
(민재) 네 방도 없잖아 | Em còn không có phòng riêng. |
독립해, 강남으로 | Ra Gangnam ở riêng đi. |
[휴대전화 진동음] | |
(경준) 오늘 가족회의 해요 | Hôm nay nhà mình họp đi. |
안건은 혜준이 스타 된 걸로 받는 스트레스 | Hôm nay nhà mình họp đi. Chủ đề là những căng thẳng sau khi Hye Jun trở thành ngôi sao. |
뭔 스트레스? | Căng thẳng gì cơ? |
(영남) | Bố cũng đồng ý. |
그렇지 | Chứ gì nữa. |
형이 말하는데 아빠가 한 말씀 하셔야지 | Chứ gì nữa. Anh nói gì mà bố chẳng đồng ý. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(혜준) | Xem nào. Được ạ. Để xem mọi người vì con mà gặp căng thẳng gì. |
혜준이가 삐졌나? | Hye Jun giận rồi sao? |
(장만) 이제 형 혜준이 눈치 보냐? | Giờ anh để ý đến Hye Jun rồi à? |
출세하고 볼 일이다 | Chuyện hiếm thấy đấy. |
(영남) 아, 누가 눈치를 봐? | Tôi có để ý gì đâu. |
아이, 그, 거기다 놓으면 어떡해? | Để ở đó sao được? |
이쪽으로 빼놔야지 | Phải để bên này chứ. |
[영남의 못마땅한 신음] | Trời ạ. |
[아파하는 신음] | |
(호철) 아이고 [장만의 놀란 신음] | - Anh à, sao lại khiêng chứ? - Thật là. |
[영남의 아파하는 신음] (장만) 아, 이걸 왜 들어! | - Anh à, sao lại khiêng chứ? - Thật là. - Trời ơi. - Ôi trời, anh không sao chứ? |
(호철) 혀, 형님, 괜찮아요? | - Trời ơi. - Ôi trời, anh không sao chứ? |
(장만) 괜찮겠냐? 이씨 | - Trời ơi. - Ôi trời, anh không sao chứ? Còn phải hỏi à? Đi bệnh viện thôi. |
병원 가자, 어? | Còn phải hỏi à? Đi bệnh viện thôi. |
아, 아니야, 안 가도 돼 | Thôi, không cần đi đâu. |
[영남의 아파하는 신음] [장만의 다급한 신음] | |
[호철의 안타까운 신음] | |
(영남) 너는 왜 따라와 갖고 | Đi theo tôi làm gì? |
(장만) 안 갈까 봐 따라왔지 | Em sợ anh không chịu đi khám. |
[문이 달칵 열린다] | |
(간호사) 사영남 씨 | Anh Sa Yeong Nam. |
[영남의 힘주는 숨소리] | Anh Sa Yeong Nam. |
[영남의 아파하는 신음] | |
[영남의 아파하는 신음] | |
(장만) 심각한가요? | Nghiêm trọng không ạ? |
MRI상으로는 수술할 정도는 아닌데 통증이 심하시네요? | Theo phim MRI thì không nặng đến mức phải phẫu thuật. - Nhưng sẽ rất đau. - Do anh để lâu quá đấy. |
(장만) 오래 방치해 둬서 그래요 | - Nhưng sẽ rất đau. - Do anh để lâu quá đấy. Chẳng chịu cẩn thận gì cả. |
조심을 안 해요 | Chẳng chịu cẩn thận gì cả. |
(의사) 이제 조심 안 하시면 | Nếu giờ không cẩn thận, |
힘줄 더 약해져서 완전 파열될 수 있어요 | gân sẽ yếu hơn và có khả năng đứt hẳn. |
그럼 재수술하셔야 돼요 | Khi đó phải phẫu thuật. |
(영남) 하, 어깨 쓰는 일로 밥 먹고 사는데 | Vì tôi làm việc tay chân, |
조심하는 데 한계가 있어요 | không thể kiêng cử tuyệt đối. |
어차피 어깨 망가지시면 일 못 해요 | Để gân đứt thì không thể làm việc nữa. |
(의사) 당분간은 주사 치료랑 재활 치료 병행해 보면서 상태 보죠 | Tạm thời anh hãy tiêm thuốc và làm vật lý trị liệu, - rồi xem tình hình thế nào. - Vâng. |
(장만) 아, 예 | - rồi xem tình hình thế nào. - Vâng. |
[한숨] | |
(학생들) 안녕히 계세요 | - Tạm biệt ạ. - Tạm biệt ạ. |
(정하) 조심히 가요 | Về cẩn thận. |
(해효) 내가 도와줘? | Cần giúp gì không? |
진짜 기다렸어? | Đợi tôi thật à? |
심심하지는 않았어? | Không thấy chán sao? |
여기 재밌는 거 많더라 | Ở đây nhiều thứ hay ho lắm. |
[피식 웃는다] | |
(해효) 좀 보다 갈래? | Muốn vào xem chút không? |
(정하) [웃으며] 재밌겠다 | Chắc vui lắm nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) | Hôm nay nhà anh họp, chắc không gặp em được rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
(정하) | Giờ em về luôn đây. |
혜준이 못 본 지 5천 년은 된 거 같아 | Cứ như cả ngàn năm rồi chưa gặp Hye Jun. |
슈퍼스타잖아 | Siêu sao rồi mà. |
어, 슈퍼스타야, 잘돼서 너무 좋아 | Ừ, siêu sao. Thành công rồi, thật thích. |
자주 못 만나는데도? | Dù khó gặp hơn? |
(정하) '아웃 오브 사이트 아웃 오브 마인드'가 | Nếu yêu theo kiểu "xa mặt cách lòng" |
적용되는 연애라면 빨리 끝나는 게 나아 | Nếu yêu theo kiểu "xa mặt cách lòng" thì kết thúc luôn còn hơn. |
그런 의미로 우리는 아주 바람직한 연애를 하고 있어 | Do đó, bọn tôi quen nhau rất lành mạnh. |
그 정도로 굳건해? | Yêu bền vậy sao? |
굳건해 | Bền lắm. |
(정하) 나 이제 집에 갈래 | Giờ tôi về nhà đây. |
(해효) 넌 나만 보면 집에 간다 그러더라? | Cứ gặp tôi là cậu lại đòi về. |
불안해, 요즘 | Dạo này tôi bất an lắm. |
숍 망하면 어떡해? | Lỡ salon thất bại thì sao? |
(정하) 진짜 고객이 너무 없어 | Chẳng có mấy người khách. |
영업 방식을 점검해 봐야 되겠어 | Phải nghiên cứu lại cách kinh doanh thôi. |
여자 연예인 소개해 줄까? | Tôi dẫn sao nữ đến nhé? |
(정하) 음… | |
두 가지 마음이 있어 | Tôi đang phân vân đây. |
소개받고 싶은 마음 | "Ừ, tôi muốn thế lắm". |
'해효한테 너무 신세 졌다' 그러지 말자는 마음 | Hoặc "Mình đang nhờ Hae Hyo nhiều quá. Đừng nhờ nữa". |
[웃으며] 소개시켜 준다 그랬지 된다는 보장 없어 | Tôi chỉ giới thiệu thôi, chưa chắc người ta chịu. |
걔도 지금 하고 있는 담당자 있을 거야 | Chắc cô ấy cũng có người làm cho rồi. |
[발랄한 음악] | |
(진우) 좋으냐? | - Vui không? - Chán òm. |
(해나) 별로야 | - Vui không? - Chán òm. |
(진우) 그만 탈까, 그럼? | Vậy thì không lái nữa nhé? |
(해나) 아니 | Không được. |
(진우) 뭐 먹을까? | Không được. - Đi ăn gì nhé? - Được. |
(해나) 그래 | - Đi ăn gì nhé? - Được. |
(진우) 와, 맛있겠다 [해나의 탄성] | Trông ngon quá. |
[만족스러운 신음] | |
엄마한테 거짓말했어 | Em nói dối mẹ là đi học thêm. |
(해나) 스터디 간다고 | Em nói dối mẹ là đi học thêm. |
아이, 뭐, 괜찮아 | Ôi trời, không sao đâu. |
(해나) 엄마가 소개팅하래 | Mẹ bảo em đi xem mắt. |
어떻게 했으면 좋겠어? | Em nên làm sao đây? |
나야 하지 말라고 하고 싶지… | Dĩ nhiên anh không muốn em đi. |
(진우) 만 | Nhưng nếu vậy, |
쯧, 그에 따른 책임을 져야 되는 거니까 | Nhưng nếu vậy, anh sẽ phải chịu trách nhiệm. |
그에 따른 책임이 뭐야? | Trách nhiệm gì cơ? |
(진우) 책임지는 건 | "Chịu trách nhiệm" là phải kết hôn nhỉ? |
겨, 결혼하는 거냐? | "Chịu trách nhiệm" là phải kết hôn nhỉ? |
[구역질하는 시늉을 한다] [진우의 웃음] | |
아, 그래그래, 그래, 결혼은 아니야 | Được rồi, không phải kết hôn. |
음, 결혼은 | Kết hôn là đôi bên chịu trách nhiệm với nhau. |
서로 책임지는 거야 | Kết hôn là đôi bên chịu trách nhiệm với nhau. |
내가 일방적으로 책임지겠다고 하면 | Nếu một mình anh đòi chịu trách nhiệm, |
씁, 그건 네 권리를 침범하는 거야 | Nếu một mình anh đòi chịu trách nhiệm, thế là xâm phạm quyền lợi của em. |
좀 똑똑해졌다? | Anh thông minh lên rồi. |
[웃음] | |
매력 떨어져 | - Rớt hết cả hứng. - Hả? |
(진우) 떨어, 어디, 어디, 떨어져? | - Rớt hết cả hứng. - Hả? Để anh nhặt lên cho. Nhặt rồi. Nó đây này. |
[해나의 웃음] 잡아, 주웠다, 주웠다, 주웠다 | Để anh nhặt lên cho. Nhặt rồi. Nó đây này. |
도로 매력덩어리 됐네 | Anh hấp dẫn lại rồi đây. |
[해나와 진우의 웃음] | Anh hấp dẫn lại rồi đây. |
우리 이렇게 만나서 웃을 수 있으면 된 거잖아 | Ở bên nhau vui đùa là đủ rồi. |
- 근데 있잖아, 오빠 - (진우) 응 | - Nhưng anh này. - Ừ. |
난 결혼하고 싶어 | Em muốn kết hôn. |
[익살스러운 음악] [사레들린 기침] | |
자꾸 오빠랑 결혼하면 어떨지 궁금해져 | Em không thể ngừng tò mò lấy anh về sẽ thế nào. |
(해나) 계속 웃을 수 있을까? 아니면 파탄일까? | Liệu có thể cười mãi không, hay sẽ sớm đổ vỡ? |
계속 궁금해져 | Em cứ thắc mắc mãi. |
(정하) 난 바로 집에 갈 거야 | Giờ em về luôn đây. |
잠깐만 볼 시간이 될까? | Ghé qua gặp một lát được không nhỉ? |
씁, 시간은 만들면 되지 않을까? | Chỉ cần sắp xếp thời gian là được thôi. |
[방향 지시등 작동음] | |
"베이식 닷컴" | CÂY TÁO YÊU THƯƠNG, TẤT CẢ VÌ JUN |
[한숨] | |
(민재) '짬뽕엔터 일 더럽게 못함' | "JJamppong Entertainment thật tệ hại". |
'그냥 이제 짬뽕 좀 나왔으면 좋겠어' | QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CŨNG TỆ HẠI "Mong anh ấy sớm rời khỏi công ty. |
'개싫음' | Tôi ghét quá". |
[헛웃음] | Tôi ghét quá". |
나도 싫어 너희만 나 싫어하는 줄 아니? | Tôi cũng ghét các người. Mỗi các người ghét thôi à? |
아니, 내가 무슨 일을 못했다 그래? | Tôi làm gì tệ hại chứ? |
먹여 살리긴, 어? | CÁI GÌ CŨNG ĐỂ HYE JUN LÀM Các người nói gì vậy hả? |
나도 내 밥값은 한다고 | Các người nói gì vậy hả? Tôi cũng phải bươn chải kiếm sống mà. |
[민재의 짜증 섞인 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
하, 쯧 | PHÓNG VIÊN KIM SU MAN |
[헛기침] | |
- 네, 김 기자님 - (수만) 대표님 [웃음] | Vâng, phóng viên Kim. Giám đốc, tôi sẽ vào thẳng vấn đề luôn. |
제가 원래 용건만 말하잖아요 | Giám đốc, tôi sẽ vào thẳng vấn đề luôn. |
그, 사혜준 씨 찰리 정하고 사귀었다는 말 있던데 | Nghe đồn Sa Hye Jun từng quen Charlie Jung. |
누가 그래요? 아, 말도 안 돼요 | Ai nói thế? Vô lý không chịu được. |
[코웃음] | Ai nói thế? Vô lý không chịu được. |
[의미심장한 음악] 아이, 그 바닥에서 버티려면 돈 필요하잖아요 | Muốn tồn tại ở ngành này phải có tiền. |
(수만) 사혜준 씨 집 부자 아니잖아요 | Nhà Sa Hye Jun cũng không giàu có gì. |
[한숨] | |
그럼 우리 사 배우 벌써 터졌죠 | Nếu có quen thật thì cậu ấy nổi lâu rồi. |
왜 이렇게 개고생했겠어요? | Hà cớ gì phải chịu khổ thế? |
혜준이는 제가 모델 때부터 봤어요 | Tôi biết Hye Jun hồi còn là người mẫu. |
[헛웃음] | |
아이, 모델 때부터 본 사람 어디 한둘인가? | Đâu phải chỉ mình cô biết anh ấy từ lúc đó. |
(수만) 알았어요 [통화 종료음] | Tôi hiểu rồi. |
뭐야? | Gì vậy? |
하, 기분 나빠 | Bực cả mình. |
오늘 다 기분 나쁘네? | Hôm nay toàn chuyện không đâu. |
모델 때부터 본 사람, 뭐, 누구! | Còn ai biết cậu ấy lâu thế? |
이태수? | Lee Tae Su? |
아, 설마 | Lẽ nào lại thế? |
자기가 너무나 잘 알 텐데 | Hắn ta thì rõ Hye Jun quá rồi. |
아, 이런 짓까지는 안 하겠지 | Ôi, hắn không thế đâu. |
할 수도 있겠지 | Nhưng cũng có thể. |
아, 아, 모르겠어 | Ôi, không biết. Đến lúc cần hẵng nghĩ. |
닥치면 생각해 | Ôi, không biết. Đến lúc cần hẵng nghĩ. |
이것도 그만 봐 | Không đọc nữa. |
(태수) 대낮부터 좀 심한 거 아니냐? | Ban ngày uống vậy là hơi quá đấy. Ngày mai phải đi Nhật họp fan nữa. |
너 내일 팬 미팅 하러 일본 가야 돼 | Ngày mai phải đi Nhật họp fan nữa. |
[술에 취한 목소리로] 형이 여기서 놀라며 | Anh bảo em đến đây chơi mà. |
안전하다며! | Anh bảo ở đây an toàn mà. |
(도하) [가슴을 탁 치며] 내가 | Bây giờ em cảm thấy vô cùng tổn thương và mặc cảm. |
마상이 너무 심해서, 응? | Bây giờ em cảm thấy vô cùng tổn thương và mặc cảm. |
마음의 상처 | Lòng đau như cắt. |
[웃음] | Lòng đau như cắt. |
최우수상 못 탄 게 | Không nhận được giải diễn xuất, |
엄청 힘들게 하네 | em đang đau lắm đây. |
인기상은 받았잖아 | Cậu được giải Diễn viên Yêu thích mà. |
(도하) 인기상은, 씨 | Cái giải đó |
내 팬들이 열라 클릭질 해서 준 거고 | đều do bọn fan điên cuồng bầu cho em thôi. |
[가슴을 탁 치며] 나 진짜 | Em thật sự |
사혜준한테만큼은 지고 싶지 않아 | không muốn thua Sa Hye Jun. |
[흥미로운 음악] (태수) 어째 내리막길이 더 빨라질 거 같다 | Cậu sẽ chìm nhanh hơn tôi nghĩ đấy. |
(도하) 형 누구 팬이야? | Anh theo phe ai? |
저번에 대기실에서 혜준이 보던 표정이 | Lần trước lúc anh nhìn Hye Jun trong phòng chờ |
꼭 헤어진 애인 보는 거 같더라? | cứ như gặp lại người yêu cũ vậy. |
[헛웃음] | |
[한숨] (태수) 얘도 여기까지 그냥 올라온 거 아니야 | Đúng là cậu ta nổi thế này không phải ăn may. Tinh ý thật đấy chứ. |
눈치 진짜 빨라 | Tinh ý thật đấy chứ. |
(도하) 왜? | Sao? |
혜준이 잘되니까 다시 맡고 싶어? | Thấy Hye Jun nổi, nên anh muốn đón về à? |
[도하가 손뼉을 치며 웃는다] | |
[풀벌레 울음] | |
(정하) 저기가 우리 집이야 | Đằng kia chính là nhà tôi. |
에이, 여기 골목까지 안 들어와도 되는데 | Cậu đâu cần lái xe vào tận trong hẻm. |
고집 세다, 너도 [해효가 피식 웃는다] | Cậu cũng cứng đầu thật. |
(정하) 여기, 여기 세워 줘 [기어 조작음] | Dừng ở đây được rồi. |
[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
바로 앞에 내려 주겠다는데도 고집 세다, 너도 | Cậu cũng cứng đầu. Cằn nhằn mãi. |
네 고집에 꺾였잖아, 오늘은 | Nhưng hôm nay cậu cứng đầu hơn. |
[피식 웃으며] 고마워 | Nhưng hôm nay cậu cứng đầu hơn. Cảm ơn nhé. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[병을 탁 내려놓는다] | |
뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
[웃음] | Em làm gì vậy? |
[잔잔한 음악] (정하) 아, 놀랐잖아 | Anh làm em giật mình đấy. |
(혜준) 뭔데? | Gì vậy? |
클렌징, 안 씻고 자다가 뾰루지 날까 봐 | Tẩy trang. Không tẩy trang coi chừng nổi mụn. |
내가 그렇게 좋아? | Em thích anh vậy sao? |
(혜준) 내가 좋아서 내 피부까지 소중해? | Thích anh nên quý cả da mặt của anh? |
아니 | Không. |
너무너무 소중해 | Em cực kỳ trân trọng nó. |
[웃음] | Em cực kỳ trân trọng nó. |
(정하) 가족회의 있다며? | - Anh bảo họp gia đình mà. - Em bảo về luôn mà. |
(혜준) 집에 바로 온다며? | - Anh bảo họp gia đình mà. - Em bảo về luôn mà. |
바로 온 시간이 아닌데? | - Phải về sớm hơn chứ. - Thế này là về luôn rồi. |
하, 바로 온 거 맞거든? | - Phải về sớm hơn chứ. - Thế này là về luôn rồi. |
(정하) 보고 싶었어 | Em nhớ anh lắm. |
[정하의 웃음] (혜준) 나도 | Anh cũng vậy. |
[휴대전화 진동음] | |
누구야? | Ai thế? |
미워할 거야 | Anh sẽ ghim người đó. |
[정하의 웃음] | |
(정하) 아, 왜 그래? | Thật là, thôi đi. |
[통화 연결음] | |
- (정하) 어 - 너희 집 몇 호야? | - Ừ. - Số nhà cậu bao nhiêu? |
책 두고 내렸어, 지금 갖다줄게 | - Cậu để quên sách rồi. Tôi đem tới cho. - Thôi, đến trang điểm rồi đưa. |
(정하) 아니야, 메이크업하러 만날 때 줘 | - Cậu để quên sách rồi. Tôi đem tới cho. - Thôi, đến trang điểm rồi đưa. |
잠깐이면 돼 | Nhanh thôi mà. |
너 아니면 네가 집 앞으로 나올래? | Hay cậu ra trước nhà cũng được. |
(정하) 미안해, 지금은 내가 안 돼 | Xin lỗi nhé. Bây giờ không ra được. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(정하) 오늘 주제는 뭐야? | Chủ đề họp là gì? |
(혜준) 내가 스타가 돼서 받는 스트레스란다 | Căng thẳng sau khi anh thành ngôi sao. Anh trai anh đề nghị. |
우리 형이 | Căng thẳng sau khi anh thành ngôi sao. Anh trai anh đề nghị. |
아, 그거 완전 공감 | Em rất đồng cảm luôn đấy. |
너까지 왜 그래? | Cả em cũng vậy à? |
진짜 나도 할 말 많아 | Có nhiều thứ để nói lắm. |
해 봐 | - Nói thử xem. - Nhưng không nói ngay được. |
막상 하라면 못 하지 | - Nói thử xem. - Nhưng không nói ngay được. |
왜냐? 생각이 안 나 | Tại sao? Chẳng nhớ ra. |
[정하와 혜준의 웃음] | Tại sao? Chẳng nhớ ra. |
너 벌써 그러면 어떡해? | Chưa gì đã lẫn rồi à? |
(혜준) 나 몰래 술 많이 마시냐? | Em giấu anh uống rượu sao? |
(정하) [웃으며] 아니야! | Không có. |
막상 만나면 좋으니까 생각이 안 난다고 | Vì gặp anh vui quá nên em không nghĩ được gì nữa. |
섭섭할 때 적어 놔야 되겠어 | Đợi buồn, em sẽ viết ra. |
[잔잔한 음악] | |
섭섭했어? | Em thấy buồn sao? |
(정하) 섭섭했어, 아주 많이 [잔을 탁 내려놓는다] | Em buồn chứ. Buồn cực kỳ. |
아니 | Không. |
(정하) 나 네 메이크업 전담 안 할래 | Không nhận trang điểm cho anh đâu. |
왜? | Tại sao? Vì em buồn à? |
섭섭해서? | Tại sao? Vì em buồn à? |
여자 메이크업을 많이 하고 싶어 해효한테도 말했어 | Em muốn trang điểm cho nữ hơn. Em nói với Hae Hyo rồi. |
(혜준) 일에 있어서는 해효가 나보다 우선이군 | Về công việc, Hae Hyo được ưu tiên hơn anh nhỉ. |
(정하) 질투하는 건 언제나 좋아 | Em rất thích mỗi khi anh ghen. |
[피식 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
난 네가 하는 모든 선택을 지지해 | Anh ủng hộ mọi quyết định của em. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
너도 그랬잖아, 나한테 | Em cũng làm vậy với anh mà. |
함께 있는 시간 많이 못 내서 미안해 | Xin lỗi vì không thể ở bên em nhiều. |
너만 못 낸 거 아니거든? | Đâu phải mỗi anh không có thời gian. Em cũng bận mà. |
(정하) 나도 바빠 | Đâu phải mỗi anh không có thời gian. Em cũng bận mà. |
아시다시피 안정하스튜디오 대표입니다, 제가 | Anh cũng biết em là giám đốc của An Jeong Ha Studio mà. |
그 스튜디오가 너 혼자 만든 거냐? | Đâu phải mình em tự làm ra studio đó. |
[피식 웃는다] | |
[혜준이 잔을 달그락 집는다] | |
[부드러운 음악] | |
(혜준) 여긴 메이크업 룸 하고 | Làm phòng trang điểm ở đây. |
이쪽에는 고객 대기실 | Phía bên này là phòng chờ của khách. |
저쪽에는 화장실 하면 되겠다 | Còn bên kia là nhà vệ sinh. |
(정하) 씁, 내가 준비하고 쉴 공간도 좀 있어야 되는데 | Phải có nơi cho em chuẩn bị và nghỉ ngơi nữa. |
[생각하는 신음] | |
(혜준) 응 | |
[손가락을 딱 튀기며] 여기가 좋겠다 | Bên này ổn đấy. |
넌 어떻게 이렇게 공간에 대한 개념이 딱 들어와 있어? | Sao anh giỏi hình dung ra không gian quá vậy? |
우리 아빠가 목수잖아 | Bố anh là thợ mộc mà. Vậy được chưa? |
이제 다 됐지? | Bố anh là thợ mộc mà. Vậy được chưa? |
아니, 이름 남았어, 뭐라고 하지? | Chưa, vẫn còn tên nữa. Nên đặt là gì đây? |
(혜준) 암만 생각해도 | Chưa, vẫn còn tên nữa. Nên đặt là gì đây? Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy "An Jeong Ha Studio" là ổn nhất. |
'안정하스튜디오'가 제일 좋은 거 같아 | Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy "An Jeong Ha Studio" là ổn nhất. |
(정하) 아, 내 이름 걸고 하는 거 좀 쑥스러워 | Trưng tên em ra ngại lắm. |
네 브랜드 갖고 싶다며? | Trưng tên em ra ngại lắm. Em muốn tạo thương hiệu riêng mà. |
'안정하'만큼 널 잘 표현해 주는 네이밍이 어디 있니? | Còn tên nào thể hiện được em rõ hơn "An Jeong Ha" chứ? |
그래도 별로야 | Nhưng em vẫn không thích. |
"안정하스튜디오" | STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(혜준) 축하해, 안정하스튜디오 | Chúc mừng em khai trương An Jeong Ha Studio. |
(정하) [놀라며] 잘 키울게 | Em sẽ chăm chút cho nó. |
냉장고도 너무 고마워 | Cảm ơn anh vì cái tủ lạnh. |
더 많이 도와줬어야 됐는데 미안 | Anh muốn giúp nhiều hơn nữa cơ. Xin lỗi nhé. |
사극이라 지방 촬영 했잖아 | Anh phải đi tỉnh quay phim cổ trang mà. |
피곤할 텐데 짬짬이 도와줘서 너무 고마워 | Mệt như thế mà còn giúp em nữa. Em biết ơn lắm. |
(혜준) 마음에 들어? | Em thích chứ? |
(정하) 아니, 너무 마음에 들어 | Không. Là cực kỳ thích. |
[정하의 웃음] | |
아, 이건 아빠가 보내 줬어 | À, cái này là bố gửi đến. |
(혜준) 음, 여기랑 어울린다 | Hợp với chỗ này thật. |
이것도 아버님이 그렸어? | Bức tranh đó cũng do bố em vẽ à? |
(정하) 아니, 이건 해효가 줬어 | Không, là Hae Hyo tặng đấy. |
많이 도와줬어 | Cậu ấy giúp em nhiều lắm. |
밥 사 줘야겠다 | Phải đãi cậu ấy ăn thôi vì đã thay anh giúp em. |
[웃음] (혜준) 나 대신 도와줘서 | Phải đãi cậu ấy ăn thôi vì đã thay anh giúp em. |
(정하) 내가 차 타는 데까지 데려다주면 안 돼? | Em tiễn anh ra xe cũng không được à? |
- 안 돼 - (정하) 왜? | - Không được. - Tại sao? |
내가 널 또 데려다주고 싶으니까 | Vì anh sẽ lại muốn tiễn em trở vào. |
잘 가 | Về cẩn thận. |
자기 전에 문자할게 | Anh sẽ nhắn trước khi ngủ. |
꼭 해, 가족회의 되게 궁금해 | Nhớ đấy. Em tò mò về buổi họp lắm. |
[정하의 옅은 웃음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[피식 웃는다] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(영남) 이제 가라 | Cậu về đi. |
우리 집 식구들한테는 비밀이다 | Nhớ giữ bí mật với nhà tôi. |
(장만) 왜 숨겨야 돼? | Sao lại phải giấu? |
평생 가족들 위해 쉬어 본 적 없이 일하다 다친 거야 | Cả đời anh làm việc miệt mài để lo cho gia đình cho nên mới bị thương mà. |
당연한 거 갖고 무슨 생색이야? | Đó là nghĩa vụ của tôi, sao phải làm lớn chuyện? |
(장만) 차라리 잘됐어, 이제 쉬어 | Như vậy có khi lại tốt. Giờ anh nghỉ hưu đi. |
혜준이 돈도 잘 버는데 뭐 하러 일하러 다녀? | Hye Jun kiếm nhiều tiền rồi. Anh đi làm chi nữa? |
혜준이한테 빌붙어 살려면 나 죽어 버릴 거야 | Thà chết chứ tôi không ăn bám Hye Jun. |
형 | - Anh. - Cậu biết tôi giận bố tôi lắm mà. |
내가 우리 아버지 원망을 얼마나 했냐? | - Anh. - Cậu biết tôi giận bố tôi lắm mà. |
근데 아버지처럼 살라고? | Vậy mà bảo tôi sống như ông ấy à? |
[영남이 혀를 쯧 찬다] | |
이, 자잘하게 먹는 거 사 줘 봐야 고마운지도 몰라 | Mình lấy tiền để mua đồ ăn cho mà không cảm ơn. |
[헛기침] | |
목돈 만들어서 그냥 탁 내놓는 게 낫겠어 | Chắc phải để dành thật nhiều rồi ném vào mặt chúng nó. |
으응? [노크 소리가 들린다] | Phải không? |
- (경준) 할아버지 - (민기) 왜? | - Ông. - Chuyện gì? |
[경준의 힘주는 숨소리] | Nào. |
저, 혜준이한테 이사 가자고 하세요 | Ông bảo Hye Jun chuyển nhà đi ạ. |
(경준) 혜준이가 할아버지 말이라면 잘 듣잖아요 | Nó lúc nào cũng nghe lời ông mà. |
무슨 이사? 어디로? | Chuyển nhà đi đâu cơ? |
씁, 저, 멀리 갈 건 없고 그, 해효네 집 있는 데로 | Không cần đi đâu xa. Khu nhà Hae Hyo thôi. Vẫn ở Hannam. |
같은 한남동이잖아요 | Khu nhà Hae Hyo thôi. Vẫn ở Hannam. |
아, 거긴 엄청 비싸잖아 | Nhưng khu đó đắt tiền lắm. |
제가 이것저것 다 계산해 봤는데 [민기가 호응한다] | - Cháu đã thử tính qua rồi. - Ừ. |
갈 수 있어요 [문이 달칵 열린다] | Có thể chuyển được ạ. |
[경준의 놀란 신음] | Sao? Chuyện gì? |
아, 뭐, 왜? | Sao? Chuyện gì? |
아 | Sao? Chuyện gì? |
뭐 해? | Anh làm gì vậy? |
넌, 하, 잘 때 씻으면 되지 들어오자마자 씻냐? 쯧 | Đợi đi ngủ rồi tắm. Mới về đã tắm là sao? |
(혜준) 이제는 씻는 거 갖고 시비냐? | Đợi đi ngủ rồi tắm. Mới về đã tắm là sao? Bây giờ em tắm rửa mà anh cũng phiền à? |
(경준) 나와, 회의해야지, 할아버지 | Họp gia đình nào. Ông ơi. |
[헛기침] (혜준) 우선 | Trước khi bắt đầu họp, em muốn biết sao anh lại căng thẳng vì em. |
회의 시작 전에 형이 나 때문에 무슨 스트레스를 받는지 알고 싶어 | Trước khi bắt đầu họp, em muốn biết sao anh lại căng thẳng vì em. |
(경준) 그럼 아주 자잘한 거부터 얘기할게 | Vậy anh sẽ nói từ chuyện nhỏ. |
회사 사람들한테 식사비 지출할 때 많아 | Ở công ty, anh phải đãi đồng nghiệp ăn suốt. |
은근 바라, 사혜준 형이라고 [한숨] | Ai cũng đòi anh trả vì là anh của em. |
근데 실질적으로 네가 돈 잘 번다고 해서 | Nhưng nói đúng ra thì tiền em kiếm, anh đâu ăn được đồng nào. |
뭐, 나한테 오는 건 없잖아 | Nhưng nói đúng ra thì tiền em kiếm, anh đâu ăn được đồng nào. |
아빠는? | Bố thì sao ạ? |
난 없어 | Bố thì sao ạ? Bố không có. |
(경준) 아이, 뭐가 없어? | Bố không có. Thôi đi, sao lại không có? Bố nói rồi mà. |
아빠가 그랬잖아 | Thôi đi, sao lại không có? Bố nói rồi mà. |
그, 주위 사람들이 '혜준이한테 뭐, 용돈 안 받냐?' | Mọi người xung quanh cứ hỏi Hye Jun có cho bố tiền không, |
어? 뭐, '이사 안 가냐?' 그, 난리라며 | Mọi người xung quanh cứ hỏi Hye Jun có cho bố tiền không, có định chuyển nhà không còn gì. |
(애숙) 나한테도 그러는데 그런 거에 왜 스트레스를 받아? | Mọi người cũng hỏi mẹ mà. Có gì đâu mà căng thẳng? |
엄마는 원래 고상한 사람이잖아, 열외야 | Mẹ vốn là người cao thượng, không tính. |
(경준) 아, 해효네 도우미 이제 나가지 마 | Mẹ vốn là người cao thượng, không tính. À, mẹ đừng qua nhà Hae Hyo làm nữa. |
하, 넌 꼭 내 일 갖고 하라, 하지 말라 하더라? | Sao cứ thích xen vào việc của mẹ vậy? |
(애숙) 내가 언제 너 은행 다니는 거 갖고 가라, 가지 말라 하디? | Mẹ có từng bảo con bỏ việc ở ngân hàng không? |
엄마가 고생하는 거 같으니까 그러지 | Do con thấy mẹ làm cực quá thôi. |
이 정도 고생 안 하고 사는 사람이 어디 있어? | Có ai đi làm mà không chịu cực? |
(애숙) 그래서 이 회의 하자고 한 이유가 뭐야? | Mà lý do con đòi họp gia đình là gì? |
[한숨] | |
(경준) 쯧, 아이, 뭐 | Giám đốc chi nhánh bảo con lên lịch hẹn để đi ăn với Hye Jun. |
지점장님이 혜준이랑 식사 자리 잡으래 | Giám đốc chi nhánh bảo con lên lịch hẹn để đi ăn với Hye Jun. |
(민기) 이사 가자고 하자며? | Cháu bảo ông nói nó chuyển sang khu nhà Hae Hyo mà. |
해효네 집 근처로 | Cháu bảo ông nói nó chuyển sang khu nhà Hae Hyo mà. |
[민기의 한숨] | |
[애숙의 한숨] | |
(애숙) 혜준이가 집을 사든 뭘 하든 | Hye Jun có mua nhà hay làm gì, chúng ta cũng không nên can thiệp. |
우리가 얘기할 건 아니라고 봐 | Hye Jun có mua nhà hay làm gì, chúng ta cũng không nên can thiệp. |
더구나 가족회의에서 왜 그런 얘기를 해? | Sao lại nói mấy chuyện đó trong buổi họp gia đình? |
자기가 번 돈 자기가 알아서 쓰겠지 | Tiền em con kiếm được, nó sẽ tự biết cách tiêu. |
가족이잖아, 그리고 다들 조금의 피해도 보고 있잖아 | Gia đình với nhau, ít nhiều gì cũng bị ảnh hưởng mà mẹ. |
(영남) 아, 이제 일어나자 그, 쓸데없는 소리들 하지 말고 | Họp thế đủ rồi. Đừng nói mấy chuyện vô bổ nữa. |
(혜준) 빚 갚을게요 | Con sẽ trả nợ |
우리 집 빚 [잔잔한 음악] | cho nhà mình. |
(경준) 야, 엄마 아빠 빚을 왜 네가 갚아? | Sao em lại trả nợ cho bố mẹ? |
아이, 부모 빚을 왜 자식이 갚아? | Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ? |
우리 집이 그거 때문에 망한 집안인데 | Nhà mình bế tắc cũng vì thế đấy. |
야, 그거 갚을 돈 있으면 이사 가 | Có tiền trả nợ thì chuyển nhà đi. |
맞아 | Đúng rồi đấy. |
(애숙) 우리 돈 갚을 거 있으면 | Thay vì lấy tiền trả nợ, |
너 집 사서 나가, 강남으로 | con mua nhà ở Gangnam rồi sống riêng đi. |
엄마는 경준이도 전에 독립하는 거 찬성했었어 | Mẹ cũng tán thành khi Gyeong Jun muốn tự lập mà. |
너 자기 방 없이 자라게 해서 너무 미안해 | Mẹ xin lỗi vì con phải sống đến giờ mà không có phòng riêng. |
반지하 있잖아 | Nhà mình có tầng bán hầm mà. Con sẽ sửa chỗ đó làm phòng riêng. |
거기다 내 방 만들려고 | Nhà mình có tầng bán hầm mà. Con sẽ sửa chỗ đó làm phòng riêng. |
(혜준) 내 계획은 | Kế hoạch của con |
빚을 갚고 | là trả hết nợ, |
이 집을 사고 | mua lại căn nhà này, |
내 방은 만든다 | rồi làm phòng riêng cho mình. |
(경준) 야 | Này. |
그건 별로 안 좋은 투자야 | Đó là bước đầu tư không hiệu quả. Muốn đầu tư thì phải… |
투자는 모름지기… | Đó là bước đầu tư không hiệu quả. Muốn đầu tư thì phải… |
(민기) 네가 가르치는 건 아니다 | Bản thân cháu bị lừa mà còn đi dạy bảo người khác sao? |
사기도 당했으면서 | mà còn đi dạy bảo người khác sao? |
[당황한 숨소리] | mà còn đi dạy bảo người khác sao? |
(혜준) 불만 있어? | Anh có bất mãn gì à? |
(경준) 아니, 없어 | Không có. |
잘했어 | Làm tốt lắm. Đó là quyết định đúng đắn. |
올바른 결정이십니다 | Làm tốt lắm. Đó là quyết định đúng đắn. |
아, 그, 우리 지점장님께서 같이 식사하자고 하시는데 | Giám đốc chi nhánh công ty anh muốn dùng bữa cùng em. Khi nào em rảnh? |
언제 시간 됩니까? | Giám đốc chi nhánh công ty anh muốn dùng bữa cùng em. Khi nào em rảnh? |
자식이 빚 갚아 준다는데 왜 이렇게 마음이 착잡하냐? | Con cái muốn trả nợ cho mình, mà sao tôi thấy rối bời quá? |
(애숙) 당신은 안 그래? | Ông không thấy vậy à? |
나도 그래 | Tôi cũng vậy. |
(애숙) 근데 경준이 얄밉지 않냐? | Nhưng mà Gyeong Jun lúc nãy xấu tính thật. |
아까 말하는 거 들었지? | Ông cũng nghe nó nói nhỉ? |
부모 빚을 왜 자식이 갚냐며 | "Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ?" |
아주 칼같이 나누더라 | "Sao con cái lại trả nợ thay bố mẹ?" Nó tính toán chi li kinh khủng. |
(영남) 거… | Nó tính toán chi li kinh khủng. |
걔도 속마음은 안 그래 | Trong lòng nó không nghĩ vậy đâu. |
(애숙) 어유, 경준이 | Trời ạ, tối ngày bênh Gyeong Jun. |
[아파하는 신음] | Trời ạ, tối ngày bênh Gyeong Jun. |
어, 어머, 어머, 미안해 | Xin lỗi, ông đau lắm à? |
많이 아파? | Xin lỗi, ông đau lắm à? |
어유, 병원에 가라니까 | Xin lỗi, ông đau lắm à? Tôi đã bảo đi bệnh viện đi mà. |
- 아, 갔었어 - (애숙) 뭐래? | Tôi đi rồi. - Họ nói sao? - Ổn. |
괜찮대 | - Họ nói sao? - Ổn. |
(애숙) 으응, 맨날 괜찮다는데 왜 이렇게 아프니? | Bác sĩ bảo ổn mà ông cứ than đau mãi. |
혜준이 방 공사도 해 줘야 되는데 | Còn phải giúp Hye Jun xây phòng mới. Ông làm được chứ? |
할 수 있겠어? | Còn phải giúp Hye Jun xây phòng mới. Ông làm được chứ? |
아, 그것도 못 하면 죽어야지 | Vậy mà không làm được thì tôi chết cho rồi. |
(애숙) 죽는다는 말 농담처럼 쓰지 마 | Đừng có đem chuyện chết chóc ra nói đùa. |
말이 씨가 돼, 몰라? | Có biết nói thế là xui xẻo không? |
건강 조심할 나이에 왜 그런 말을 써? | Đến tuổi phải giữ sức khỏe mà lại nói thế à? |
내가 죽을까 봐 걱정되니? | Bà sợ tôi chết bất đắc kỳ tử à? |
(애숙) 어유! 하 [아파하는 신음] | |
엄살 좀 그만 떨어 | Đừng có mè nheo nữa. |
당신이 불 좀 꺼 | Ông đi tắt đèn đi. |
[애숙의 힘주는 신음] | Ông đi tắt đèn đi. |
[아파하는 숨소리] | |
[애숙의 한숨] | |
내일 장만 씨 불러서 혜준이 방 견적 내 | Ngày mai gọi Jang Man qua rồi báo giá xem thế nào. |
하루라도 빨리 방 만들어 줘 | Phải mau xây cái phòng cho Hye Jun. |
[영남이 스위치를 탁 끈다] | Phải mau xây cái phòng cho Hye Jun. |
[영남의 힘주는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[영남의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(혜준) 가족회의 결과 | Kết quả họp gia đình đây. |
나 이제 방 생긴다 | Anh sẽ có phòng riêng. |
(정하) | Chúc mừng anh. |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
(혜준) 나 괜찮아? | Nhìn em ổn chứ? |
(민재) 너야 항상 멋있지 | Em lúc nào chả ổn. |
(혜준) 떨린다 제임스 감독님 만날 생각 하니까 | Được gặp đạo diễn James, hồi hộp thật. |
(민재) 즐겨, 날마다 네 인생 최고 갱신하고 있으니까 | Tận hưởng đi. Mỗi ngày em sẽ lập thêm một kỷ lục mới cho bản thân. |
(혜리) 수만 씨는 찰리 정 이야기 어디서 들었어? | Ai kể với cô Su Man chuyện của Charlie Jung vậy? |
엄청 디테일하던데? | Tôi thấy chi tiết quá. |
[피식 웃는다] | |
운이 좋았어요 | Là do tôi may mắn thôi. |
사혜준을 경찰서에서 직접 봤으니까 | Tôi vô tình thấy Sa Hye Jun đến sở cảnh sát. |
(정현) 진짜 그럼 둘이 사귄 거야? | Vậy là hai người đó quen nhau thật? |
[피식 웃는다] | |
(혜준) [영어] 감독님 작품은 다 좋아해요 | Trong số phim của đạo diễn, |
'아일랜드 타운'을 제일 좋아하고요 | tôi thích phim Island Town nhất. |
(제임스) 어떤 점이 좋던가요? | Cậu thích nó ở điểm nào? |
[밝은 음악] | |
[혜준이 숨을 하 내뱉는다] | |
(혜준) '인간이란 무엇인가?' '삶을 어떻게 살아야 하는가?' | Tôi thích cách anh lồng ghép vào phim những câu hỏi căn bản về việc làm người |
이런 기본적인 질문을 주제 의식에 자연스럽게 녹여 | và chúng ta nên sống thế nào trong bối cảnh đã đề ra |
무엇이 주제인지 드러내지 않아서 좋았어요 | để không khiến nó trở nên quá lộ liễu. |
그랬군요 | Chà, |
내 의도가 적중했네요 | cậu đã đoán đúng ý đồ của tôi. |
(제임스) 전 영화가 주제 의식에 | Tôi chưa từng hứng thú với những phim tập trung quá nhiều vào chủ đề riêng. |
너무 함몰되는 걸 좋아하지 않거든요 | Tôi chưa từng hứng thú với những phim tập trung quá nhiều vào chủ đề riêng. Cậu hiểu ý tôi chứ? |
그래서 영화를 보고 나면 | Cho nên khi theo dõi bộ phim, |
저한테만 보낸 러브 레터를 받은 느낌이었어요 | tôi có cảm giác như vừa nhận được một bức thư tình được viết riêng cho tôi vậy. |
이번에 준비하는 작품 꼭 같이 일하고 싶어요 | được viết riêng cho tôi vậy. Nghe này, tôi thấy chúng ta nên hợp tác vào dự án tới của tôi ngay từ khâu phát triển kịch bản. |
(제임스) 시나리오 완성되면 보낼게요 | Khi có bản nháp tóm tắt nội dung, tôi sẽ gửi cho cậu ngay. |
[웃으며] 정말 감사합니다 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
(제임스) 네 | - Ừ. - Cảm ơn anh đã dành thời gian. |
시간 내 주셔서 감사해요 | - Ừ. - Cảm ơn anh đã dành thời gian. Thật hân hạnh cho tôi. |
만나 뵙게 돼서 정말 좋았어요 | Thật hân hạnh cho tôi. |
(제임스) 그럼 기대하고 있을게요 | Tôi rất mong được làm việc với cậu. |
좋은 작품이 될 겁니다 | Sẽ rất tuyệt đây. |
(정현) [한국어] 디자이너 고 찰리 정 씨의 사망은 | Cuối cùng thì cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung |
결국 스스로 생을 마감한 것으로 최종적으로 발표가 났는데요 [의미심장한 음악] | Cuối cùng thì cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung đã được kết luận là tự sát. |
그 후 찰리 정 씨의 은밀한 러브 스토리가 화제가 되고 있습니다 | Nhưng rồi bí mật chuyện tình cảm của ông trở thành chủ đề bàn tán. |
김 기자님? | Phóng viên Kim? |
(수만) 네 | Vâng, ông ấy có rất nhiều tin đồn tình cảm với các người mẫu nam. |
어, 남자 모델들과 많은 염문설이 있었어요 | Vâng, ông ấy có rất nhiều tin đồn tình cảm với các người mẫu nam. |
네, 신인에서 톱 모델에 이르기까지 그의 뮤즈로 낙점되면 | Một khi đã thành "chàng thơ", dù là người mới vào ngành hay siêu mẫu, |
지속적으로 사랑을 갈구했다는 설이 있습니다 | ông ấy sẽ theo đuổi cho tới cùng. |
(정현) 네 | Vâng. Tôi nghe nói diễn viên A mới nổi gần đây là một trong số đó. |
그중 요즘 핫한 배우 A 씨도 있다면서요? | Vâng. Tôi nghe nói diễn viên A mới nổi gần đây là một trong số đó. |
어, 핫한 정도가 아니라 아주 핫하죠 | Không phải nổi, mà là nổi nhất hiện giờ. |
어, 성공하기 전 찰리 정 씨와 아주 각별한 사이였다고 합니다 | Trước khi nổi tiếng, cả hai người đã có mối quan hệ đặc biệt. |
(TV 속 수만) 이, 찰리 정 씨 브랜드 컬렉션마다 무대에 섰고 | Anh ấy xuất hiện tại mọi buổi ra mắt bộ sưu tập của Charlie Jung, |
사랑을 독차지했다고 합니다 | và được ông ấy vô cùng ưu ái. |
[문이 달칵 여닫힌다] 누가 봐도 사혜준이네, 핫한 A 씨는 | và được ông ấy vô cùng ưu ái. Rõ ràng "diễn viên A" đó - là Sa Hye Jun. - Thật tò mò diễn viên A đó là ai. |
(TV 속 정현) A 씨가 누구인지 엄청 궁금해지는데요? [입소리를 씁 낸다] | - là Sa Hye Jun. - Thật tò mò diễn viên A đó là ai. Tiếp tục nhé. Vấn đề thứ hai là… |
다음 이슈는 조금 뒤에… [TV 전원음] | Tiếp tục nhé. Vấn đề thứ hai là… |
(이영) [웃으며] 어머! | Ôi trời! |
웬 튤립? | - Mua hoa tulip làm gì? - Do tôi muốn mua thôi. |
(애숙) 그냥 샀어요 | - Mua hoa tulip làm gì? - Do tôi muốn mua thôi. |
꽃 보면 좋잖아요, 기분 전환도 되고 | Ngắm hoa giúp cô thay đổi tâm trạng mà. |
나 위로해 주는 거야? | Cô đang an ủi tôi đấy à? |
(애숙) 네, 위로해 주는 거예요 | Vâng, tôi đang an ủi cô đấy. |
힘드시죠? 다 압니다, 저도 | Vâng, tôi đang an ủi cô đấy. Chắc cô căng thẳng lắm nhỉ. Dĩ nhiên là tôi biết. |
[웃으며] 위로는 무슨 | An ủi gì đâu. Tôi thấy hoa đẹp nên mua đến. |
꽃이 이뻐서 샀어요 | An ủi gì đâu. Tôi thấy hoa đẹp nên mua đến. |
(이영) 지금 저 위로할 처지가 아니시네요 | Thật ra, bây giờ không phải lúc cô nên an ủi tôi đâu. |
이렇게 금방 상황이 변하나? | Ai ngờ tình thế lại thay đổi nhanh thế chứ? |
좀 전에 방송에서 혜준이 얘기인 거 같은 얘기 하더라? | Tôi vừa mới thấy người ta bàn tán về Hye Jun trên TV. |
혜준이인 거 알려지면 힘든 일 생기겠어 | Để người ta biết đó là Hye Jun thì nó sẽ mệt mỏi lắm. |
(애숙) 힘든 일이야 매번 생기는데요, 뭐 | Lúc nào chẳng có chuyện mệt mỏi. |
자기가 잘 알아서 하겠죠 | Nó sẽ tự lo liệu ổn thỏa thôi. |
(이영) [헛웃음 치며] 자기는 연예계에 너무 관심이 없다 | Cô đã quá lơ là ngành công nghiệp giải trí rồi. |
우리 해효한테 이런 일 터지면 난 잘 해결할 거야 | Cô đã quá lơ là ngành công nghiệp giải trí rồi. Nếu Hae Hyo gặp chuyện thế này, tôi sẽ phải lo hết cho nó. |
[떨떠름하게 웃으며] 대체 뭔데요? | Là chuyện gì vậy? Có lẽ tôi cũng giải quyết được. |
(애숙) 나도 잘할 수 있을지 모르잖아요 | Là chuyện gì vậy? Có lẽ tôi cũng giải quyết được. |
혜준이가 남자를 사랑한대 | Họ bảo Hye Jun thích đàn ông. |
[헛웃음] | |
아, 사랑하는데 남자, 여자 성별이 무슨 상관이에요? | Đã yêu nhau thì giới tính có vấn đề gì chứ? |
[당황해서 웃으며] 어머 | Ôi trời ơi, đầu óc cô cởi mở thế. |
(이영) 아유, 굉장히 많이 열려 있구나, 혜준 엄마 | Ôi trời ơi, đầu óc cô cởi mở thế. |
그런데 세상에는 혜준 엄마만큼 열려 있는 사람 많지 않아 | Nhưng trên đời chả có mấy người nhìn thoáng như cô đâu. |
혜준이는 사귀는 여자 있어요 | Hye Jun có bạn gái rồi mà. |
말도 안 되는 소리라 해 본 말이에요 | Đó là chuyện hoang đường nên tôi mới nói vậy thôi. |
(애숙) 허, 방송 이상하다 | Đó là chuyện hoang đường nên tôi mới nói vậy thôi. Bọn họ bị gì vậy? Rốt cuộc là chương trình gì? |
어떤 방송이에요? | Bọn họ bị gì vậy? Rốt cuộc là chương trình gì? |
아… | |
(차장) 어, 사 주임 | Trợ lý Sa. |
저기… | Sao ạ? Chuyện là… |
아휴, 아이, 아니다 | Không có gì đâu. |
말씀하세요, 혜준이 얘기죠? | Không có gì đâu. Cô nói đi. Về Hye Jun phải không? |
사 주임도 아는구나 | Ra cậu cũng biết rồi. Làm sao đây? |
(차장) 하, 어떡하니 | Ra cậu cũng biết rồi. Làm sao đây? |
근데 진짜 성 소수자야? | Mà cậu ấy đồng tính thật à? |
[의미심장한 음악] 그게 무슨 말이세요? | Cô nói vậy là sao? |
(차장) 안다며, 방송에서도 그러던데? | Tưởng cậu biết rồi chứ. Trên TV người ta bàn tán kìa. |
지금 인터넷 커뮤마다 다 그 얘기야 | Tưởng cậu biết rồi chứ. Trên TV người ta bàn tán kìa. Bây giờ trên mạng cũng đang nói về chủ đề đó. |
아이, 걔가 성 소수자면 전 소수자 중의 소수자예요 | Nếu nó mà đồng tính thì chắc tôi còn tệ hơn thế nữa. |
성 소수자 중의 소수자면… | Còn tệ hơn thế nữa? Siêu đồng tính à? |
(차장) [놀라며] 어머나 | - Ôi trời! - Cho tôi xin đi. |
(경준) [웃으며] 아이, 차장님 | - Ôi trời! - Cho tôi xin đi. |
걔 여자 친구 계속 있었어요 | Hye Jun chỉ có bạn gái thôi. Còn tôi là ế bẩm sinh. |
저 같은 모솔이 아니라고요 | Hye Jun chỉ có bạn gái thôi. Còn tôi là ế bẩm sinh. |
모솔이었어? | Cậu chưa từng quen ai sao? |
[웃으며] 어쩐지 | Thảo nào! |
아, 진짜 사생활을 지킬 수가 없네 | Thật là, chả giữ kín nổi chuyện riêng. |
나도 사 주임에 대한 많은 정보는 듣고 싶지 않아 | Tôi cũng đâu muốn nghe cậu kể chuyện riêng. |
대체 무슨 일이 생긴 거야? | Có chuyện gì vậy chứ? |
[한숨] | |
(민재) 3시에 북경TV랑 하는 인터뷰 질문지 왔어 | Chị vừa nhận được câu hỏi phỏng vấn từ Bắc Kinh TV. |
- (민재) 문자 보낼게 - (혜준) 응 | - Chị gửi qua tin nhắn nhé. - Ừ. |
[휴대전화 진동음] | |
(민재) 읽어 봐 | Đọc qua đi, sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh |
영어로 진행될 거니까 해석 안 해 줘도 되지? | Đọc qua đi, sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh nên chị không cần dịch chứ? |
(치영) 형은 좋겠다 | Anh sướng thật đấy. Giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Nhật. |
영어도 잘하고, 일어도 잘하고 | Anh sướng thật đấy. Giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Nhật. |
그냥 좋아졌어? 공부했잖아, 쟤는 | Đâu phải tự nhiên mà giỏi. Đều là nhờ chăm chỉ học đấy. |
(민재) 씁, 아, 근데 | Nhưng mà sao có nhiều cuộc gọi nhỡ từ phóng viên thế nhỉ? |
기자들이 왜 이렇게 많이 전화를 했었지? | Nhưng mà sao có nhiều cuộc gọi nhỡ từ phóng viên thế nhỉ? |
뭔 일 있나? | Có chuyện gì rồi à? |
[의미심장한 음악] (혜준) 나도 부재중 전화 많네? | Có chuyện gì rồi à? Em cũng có nhiều cuộc gọi nhỡ lắm. |
[휴대전화 진동음] | |
(민재) 어? | |
[휴대전화 진동음] 네, 최 기자님 | Vâng, phóng viên Choi. |
(혜준) 어, 진우야 | Ừ, Jin U à? |
(민재) 아, 그래요? 그 방송 못 봤는데요 | À, vậy sao? Tôi chưa xem chương trình đó. |
뭐라 그랬는데요? | Họ đã nói gì vậy? |
유튜버가 내 얘기를 한다고? | YouTuber đang nói về tớ? Chuyện gì mới được? |
뭐, 할 수도 있지 | YouTuber đang nói về tớ? Chuyện gì mới được? |
아니에요, 절대 아니에요 그런 기사 쓰시면 안 돼요 | Không. Tuyệt đối không phải. Đừng có viết bài đơm đặt. |
(민재) 왜 그런 말이 돌았지? | Sao lại có tin đồn như vậy? |
언제? | Sao lại có tin đồn như vậy? Khi nào? |
저녁에? | Chiều tối à? |
(민재) 알았어요, 좀 알아볼게요 [혜준의 한숨] | Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ xác nhận. |
(혜준) 알았어, 볼게 | Biết rồi, tớ sẽ xem. |
누나 | - Chị. - Ừ. Chị mới nghe nói rồi. |
(민재) 어, 어, 나도 들었어 | - Chị. - Ừ. Chị mới nghe nói rồi. |
우선 넌 진정하고 다음 스케줄 가자 | Trước tiên, cứ bình tĩnh làm theo lịch trình. |
난 어떻게 대처할지 고민 좀 할게 | Chị sẽ nghĩ cách giải quyết chuyện này. |
아, 응 | Này chị. |
자, 자, 조금만, 조금만 | Nào, một chút nữa thôi. |
아, 잠깐만, 조금만 더, 조금만! | Đợi đã. Một chút nữa thôi. Tốt, 100.000 người! |
자, 10만! 여러분 | Đợi đã. Một chút nữa thôi. Tốt, 100.000 người! Mọi người! Hơn 100.000 người đang xem buổi phát sóng này. |
(영상 속 유튜버) 야, 10만 넘었습니다, 10만 | Mọi người! Hơn 100.000 người đang xem buổi phát sóng này. |
[헛기침하며] 여러분 | CHAT TRỰC TIẾP Mọi người cũng biết Charlie Jung là người đồng tính, đúng chứ? |
그, 찰리 정이 성 소수자인 건 다들 아시죠? | Mọi người cũng biết Charlie Jung là người đồng tính, đúng chứ? |
이분이 몇십 년 동안 해 먹었잖아요, 디자이너를 | Ông ấy là nhà thiết kế có mấy chục năm kinh nghiệm rồi. |
그동안 이분을 거쳐 간 모델이 몇 명이야, 응? | Vậy suốt từng đó năm, ông ấy đã gặp bao nhiêu người mẫu? |
그중의 하나가 사혜준이다 | Trong số đó, có Sa Hye Jun. |
사혜준이한테 공 엄청 들였을 거예요, 예 | Ông ấy đã bỏ rất nhiều công sức để chinh phục được Sa Hye Jun. |
(영상 속 유튜버) 아이, 뭘 잡혀가요? | Sao lại bắt tôi? Tôi đã nói họ yêu nhau đâu. |
아이, 내가, 뭐 둘이 사귀었다 그랬어요? | Sao lại bắt tôi? Tôi đã nói họ yêu nhau đâu. |
아니, 이 정도 상황이면 정황상 우리가 유추해 볼 수 있잖아요 | Sao lại bắt tôi? Tôi đã nói họ yêu nhau đâu. Thôi nào. Dựa vào tình hình cũng có thể đoán được chừng đó chứ. |
사혜준이 지금까지 열애설 난 적 없잖아요 | Sa Hye Jun chưa từng có tin đồn hẹn hò với cô gái nào. |
그렇게 잘생겼는데 | Người ta đẹp trai vậy mà, các bạn không thấy lạ sao? |
그, 이상하잖아, 응? | Người ta đẹp trai vậy mà, các bạn không thấy lạ sao? |
취향이 다르면 모를까, 어? | Trừ khi cậu ta thích đàn ông. |
(민재) 미친놈! | Cái thằng điên! |
[영상 속 유튜버의 웃음] [민재의 한숨] | Cái thằng điên! |
야, 세상이 왜 이렇게 됐냐? | Này, thế giới này bị sao vậy? |
정확하지도 않는 사실을 이렇게 말해도 돼? | Có thể lan truyền tin đồn thất thiệt thế này sao? |
(경준) 이건 고소해야 돼 | Phải kiện thằng này. |
[마우스 휠 조작음] | |
(애숙) '모델 때부터 유명했다잖아' | "Từ lúc làm người mẫu đã nổi tiếng rồi. |
'스폰받았겠지, 100%' | Ông ấy nuôi Sa Hye Jun đấy". |
아, 그만 읽어, 그걸 왜 읽어? | Thôi đi. Đọc lên làm gì? |
뭔지 알아야 대처를 할 거 아니야 | Biết chuyện gì thì mới xử lý được chứ. |
더러워서 듣지를 못하겠네 [문이 달칵 닫힌다] | Kinh tởm đến mức nghe không nổi nữa. |
(민기) 혜준이한테 무슨 문제 있어? | Hye Jun có chuyện gì à? |
(영남) 아버지 알 거 없어 | Bố không cần biết đâu. |
(민기) 아, 뭔데? 나도 같이 좀 보자 | Gì vậy? Cho bố xem với. |
(애숙) 아버님 모르시는 게 좋아요 기분만 나빠요 | Bố không biết thì tốt hơn. Biết chỉ bực bội thôi. |
(영남) 경준아, 어떻게 하면 좋냐? | Gyeong Jun à, chúng ta nên làm gì? |
네가 우리 집 브레인이잖아 | Con là bộ não của nhà ta mà. |
[한숨] | |
혜준이 소속사부터 옮겨야 돼 | Nó phải đổi công ty quản lý trước. |
(경준) 큰 소속사면 이럴 때 디펜스 엄청 잘해 줄 텐데, 쯧 | Nếu đến công ty lớn, họ sẽ bảo vệ nó rất tốt. |
난 이 대표 마음에 드는데 | Mẹ thích giám đốc Lee mà. |
그, 사람은 좋던데 | Mẹ thích giám đốc Lee mà. Cô ấy là người tốt mà. |
[문이 달칵 열린다] (경준) 일 못하고 사람 좋은 게 | Người tốt mà không làm được việc là tệ nhất đấy. |
그, 제일 안 좋은 거야 [문이 달칵 닫힌다] | Người tốt mà không làm được việc là tệ nhất đấy. |
(애숙) 혜준아 | Ôi, Hye Jun à. |
다들 안 자고 뭐 해? | - Sao mọi người chưa ngủ? - Vì lo lắng cho con đấy. |
(애숙) 걱정돼서 | - Sao mọi người chưa ngủ? - Vì lo lắng cho con đấy. |
(혜준) 야, 너희 소속사는 저런 거 싹 다 고소 못 하냐? | Này, công ty em không kiện hết bọn nó được à? |
봤어, 다들? | Mọi người xem rồi à? Xem rồi. Sao lại có kẻ nói chuyện điên khùng như thế? |
응, 봤어 | Xem rồi. Sao lại có kẻ nói chuyện điên khùng như thế? |
아니, 저런 흉한 소리를… | Xem rồi. Sao lại có kẻ nói chuyện điên khùng như thế? |
(애숙) 확인되지도 않은 소리 막 해도 되니? | Tin chuyện thất thiệt rồi lan truyền cũng được sao? |
걱정하지 마, 대책 세우고 있어 | Mọi người đừng lo. Bọn con đang lên kế hoạch đối phó. |
나 좀 쉰다 | Con đi nghỉ đây. |
(애숙) 어, 그래, 쉬어, 쉬어 | Con đi nghỉ đây. Ừ, con đi nghỉ đi. |
[경준의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] 스타 됐다고 좋아하더니 이게 뭐야? 쯧 | Tưởng làm ngôi sao thì sướng rồi. Lại chuyện gì nữa đây? |
아빠 | Bố à. |
근데 혜준이 진짜 그 사람이랑 아무 일 없었겠지? | Nhưng giữa Hye Jun và người đó thật sự không có gì đâu nhỉ? |
너 맞고 싶냐? | Có muốn ăn đòn không? |
아빠 요즘 나에 대한 애정이 좀 식은 거 같아 | Dạo này tình cảm bố dành do con nguội lạnh rồi. |
섭섭하다 | Tủi thân thật. |
[경준의 한숨] | |
[영남의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
찰리 정 씨의 사망 원인은 | Cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung |
스스로 목숨을 끊은 것으로 수사 결과가 마무리됐습니다 [노크 소리가 들린다] | Cái chết của nhà thiết kế Charlie Jung đã được kết luận là tự sát. |
[문이 달칵 열린다] (TV 속 정현) 하지만 갑작스러운 그의 죽음에 | Nhưng vẫn còn nhiều người cảm thấy cái chết đột ngột này đáng nghi. |
의문을 갖는 사람들이 많다고 합니다 [문이 달칵 닫힌다] | Nhưng vẫn còn nhiều người cảm thấy cái chết đột ngột này đáng nghi. |
다음 소식입니다 | |
[해나의 한숨] [TV에서 음성이 흘러나온다] | |
(해나) 혜준 오빠 어떡해? | Giờ anh Hye Jun phải làm sao? |
[TV 전원음] | Tin sai lệch, sẽ giải quyết được thôi. |
사실이 아니니까 잘 해결될 거야 [노크 소리가 들린다] | Tin sai lệch, sẽ giải quyết được thôi. |
(이영) [한숨 쉬며] 너도 여기 와 있네? | Mấy đứa cũng ở đây à. |
(해나) 혜준 오빠 뉴스 보고 궁금해서 | Con muốn xem tin tức về anh Hye Jun. |
엄마는 요즘 잠이 안 와 | Còn mẹ thì dạo này không ngủ được. |
[헛웃음] | Còn mẹ thì dạo này không ngủ được. |
엄마 잠 안 온다고 나까지 괴롭히냐? | Mẹ mất ngủ nên muốn kéo theo con à? |
내가 잠 못 자는 원인이 누구인데? | Mẹ không ngủ được là vì ai chứ? |
하, 혜준이랑 드라마 꼭 같이 해야 돼? | Con vẫn nhất quyết muốn quay phim cùng Hye Jun à? |
[해나의 놀란 숨소리] | Con vẫn nhất quyết muốn quay phim cùng Hye Jun à? |
(해나) 혜준이 오빠랑 드라마도 같이 해? | Anh đóng phim cùng anh Hye Jun sao? |
[웃으며] 잘됐다, 묻어갈 수 있잖아 | Tốt quá rồi. Sẽ được thơm lây. |
아유, 이씨 | Con nhỏ này. |
(이영) 넌 오빠가 묻어가는 신세가 된 게 잘된 거야? | Anh con được thơm lây là chuyện đáng mừng sao? |
아… | |
(해나) [헛기침하며] 화장실 좀 쓸게 | Em phải đi vệ sinh. |
[이영의 한숨] | |
(해효) 엄마 [문이 달칵 열린다] | Mẹ à, mẹ không tin con được sao? |
그냥 좀 믿어 주면 안 될까? | Mẹ à, mẹ không tin con được sao? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
진우가 이 밤에 왜 해나한테 전화하니? | Sao khuya rồi mà Jin U lại gọi cho Hae Na? |
연락할 일이 있나 보지 | Chắc có việc cần gọi thôi. |
네가 받아 봐 | Con bắt đi. |
(진우) 너 왜 이렇게 전화를 늦게 받아! | Sao em lâu bắt máy thế? |
오빠랑 결혼하면 어떨지 궁금해진다고 했잖아 | Em bảo rất tò mò xem kết hôn với anh sẽ thế nào mà. |
[긴장되는 음악] | Em bảo rất tò mò xem kết hôn với anh sẽ thế nào mà. |
[문이 달칵 열린다] | |
왜 말이 없어? | Sao không nói gì hết vậy? Giận rồi hả? |
삐졌어? [놀란 신음] | Sao không nói gì hết vậy? Giận rồi hả? |
[해나의 다급한 신음] | |
[통화 종료음] [해나의 당황한 숨소리] | |
엄마 | Mẹ! |
[해나의 난감한 신음] [익살스러운 음악] | |
[난감한 숨소리] | |
스톱 | Dừng lại. |
[숨을 고른다] | |
[심호흡한다] | |
내일 얘기하자 | Ngày mai nói chuyện. |
(해나) 무슨 말을 들었는데? | Mẹ đã nghe gì rồi? |
[못마땅한 숨소리] | |
[심호흡한다] | |
난 자식한테 | Mẹ sẽ không bao giờ |
절대로 폭력을 쓰지 않아 | dùng bạo lực với con cái. |
[이영이 심호흡한다] | |
[불안한 숨소리] [문이 달칵 닫힌다] | |
[떨리는 목소리로] 오빠 | Anh à. |
진우 이 자식 | Thằng khốn Jin U. Anh sẽ giết nó! |
죽여 버릴 거야! | Thằng khốn Jin U. Anh sẽ giết nó! |
유 기자님, 제가 내일 찾아뵐게요 | Phóng viên Yoon, ngày mai tôi sẽ đến gặp anh. |
(민재) 그러니까 자초지종 말씀드릴게요 | Đúng thế, tôi sẽ giải thích hết mọi chuyện. |
제 얘기 듣고 기사 쓰세요 단독 달게 해 드릴게요 | Nghe đã rồi viết báo. Sẽ là tin độc quyền. |
네 | Vâng. |
[웃음] | |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[민재의 한숨] | |
[지친 신음] | |
[민재의 답답한 신음] | |
[중얼거린다] | |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC LEE TAE SU |
아, 뭐야, 또 이 인간은? | Muốn gì vậy, con người này? |
[한숨] | |
여보세요 | Alô? |
(태수) 아휴, 힘들지? | Mệt mỏi lắm nhỉ. |
매니저 선배로서 내가 해결책을 알려 줄게 | Với tư cách là tiền bối, tôi sẽ chỉ cô hướng giải quyết. |
언제 만날 수 있어요? | Khi nào gặp nhau được? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(태수) 이 대표 | Giám đốc Lee. |
사람은 있잖아 | Con người ấy mà, |
자신에게 맞는 그릇이 있다? | đôi lúc phải tự lượng sức mình. |
혜준이는 | Hye Jun ấy, |
씁, 이 대표가 품기에는 너무 커 | cậu ta là ngôi sao quá lớn, cô không chăm sóc nổi đâu. |
아유, 징그러워 | Kinh tởm quá. |
걔를 제가 왜 품어요, 다 큰 애를? | Sao phải chăm sóc cậu ấy? Lớn rồi mà. |
(태수) 은유법도 몰라? | Là nói ẩn ý thôi. Cô không hiểu à? |
몰라요 | Không biết. Tôi chỉ biết nói thẳng thôi. |
직설법만 알아요 | Không biết. Tôi chỉ biết nói thẳng thôi. |
(민재) 혜준이랑 찰리 정 얘기 | Anh đã nói với phóng viên Kim Su Man |
대표님이 아웃뉴스 김 기자한테 이상하게 했어요? | về chuyện Hye Jun và Charlie Jung à? |
김 기… | Phóng viên Kim? |
난 그 기자 잘 알지도 못해 | Tôi còn không biết đó là ai. |
(민재) 그 기자는 잘 안다고 한다던… | Nhưng cô ấy bảo biết anh rất rõ. |
(태수) 그거 따지고 있을 때냐고, 지금 | Bây giờ là lúc xét nét những chuyện này sao? |
혜준이 일 수습 못 해, 이민재 씨는 | Cô không giải quyết nổi chuyện của Hye Jun đâu. |
혜준이 사이즈가 커지면 문제도 커져 | Hye Jun càng nổi tiếng thì vấn đề cũng sẽ càng to ra. |
이쯤에서 | Đến mức này rồi, |
나한테 넘기는 게 어때? | sao còn chưa trao cậu ấy cho tôi? |
[헛웃음] 입 다물어 | Ngậm miệng lại. |
대표님한테 기대를 건 내가 잘못이지 누구를 탓하겠어요? | Tôi đã sai khi trông cậy vào anh. Lẽ ra tôi phải biết chứ. |
혜준이 메이크업이랑 사귀지? | Cậu ta đang quen với chuyên gia trang điểm nhỉ? |
[의미심장한 음악] | Cậu ta đang quen với chuyên gia trang điểm nhỉ? |
자, 생각해 봐, 팁 하나 줄게 | Nghĩ kỹ đi, tôi sẽ cho cô gợi ý. |
그거 터트리면 되잖아 | Tiết lộ chuyện đó là được. |
(태수) 적어도 성 소수자에서는 벗어나잖아 | Ít ra cũng thoát được nghi vấn đồng tính. |
- 자, 그다음에는… - (민재) 됐어요 | - Sau đó thì… - Đủ rồi. |
대표님 뜻대로는 안 될 거예요 | Tôi không nghe theo anh đâu. |
(태수) 유튜버들이 톱스타 거론하는 순간 조회 수 폭발이야 | Để bọn YouTuber bàn tán về ngôi sao, lượt xem sẽ bùng nổ đấy. |
조회 수는 돈이야 | Lượt xem chính là tiền. |
고소해 봐야 걔네 눈 하나 깜짝 안 해 | Có đi kiện thì bọn nó vẫn thản nhiên thôi. |
고소 진행되는 동안 어그로 끌잖아? 돈 더 벌어 | Nếu dính vào kiện tụng, bọn nó sẽ tạo chuyện để kiếm thêm. |
돈 버는 방법 중에 제일 쉬운 게 | Trong số những cách kiếm tiền, lợi dụng tên tuổi người khác |
남의 이름 이용하는 거야 | là phương pháp dễ dàng nhất đấy. |
응? 연예인은 | là phương pháp dễ dàng nhất đấy. Tên tuổi người nổi tiếng là tài sản chung của mọi người mà. |
모든 사람이 이용할 수 있는 공공재야 | Tên tuổi người nổi tiếng là tài sản chung của mọi người mà. |
이제 시작이야, 혜준이도 | Với Hye Jun, đây chỉ là bắt đầu thôi. |
잘 생각해 봐 | Nghĩ kỹ đi. |
(장만) 이따 애들 보내고 밤까지는 내가 남아서 할게 | Cho bọn họ về đi, em sẽ ở lại làm đến tối. |
아, 뭘 그렇게까지 해? | Cho bọn họ về đi, em sẽ ở lại làm đến tối. Đâu cần phải làm đến mức đó. |
돈 많이 줬잖아, 혜준이가 | Hye Jun đã trả em rất nhiều tiền mà. |
(영남) [웃으며] 참 나 | Thật là. |
(장만) 빨리 만들어 주고 싶어서 그래 | Tôi muốn nó mau có phòng riêng thôi. |
아, 하고 싶은 말 있으면 해 | Sao? Có gì muốn nói thì nói đi. |
혜준이 여자 친구 있잖아 | Không phải Hye Jun có bạn gái sao? |
(장만) 아주 공개 연애를 해 | Phải công bố chuyện đó chứ. |
그래야 그딴 개소리가 쏙 들어가지 | Vậy thì tin đồn thất thiệt mới biến mất. |
[한숨] | Vậy thì tin đồn thất thiệt mới biến mất. |
[차분한 음악] 야, 내 자식 좋자고 어떻게 남의 자식 끌어들이냐? | Sao có thể lôi con gái người ta vào để làm lợi cho con mình? |
[영남이 혀를 쯧 찬다] | |
[영남의 못마땅한 신음] | Trời ạ. |
(정하) 보세요, 언니 | Chị xem đi. |
(민재) 하, 쯧 | |
마음에 든다 | Chị thích lắm. |
고마워 | Cảm ơn em. |
혜준이는 뭐 하고 있어요? | Hye Jun đang làm gì vậy ạ? |
스케줄 소화하고 있어 | Đang chạy theo lịch trình, quay quảng cáo. |
(민재) 광고 찍고 있어 | Đang chạy theo lịch trình, quay quảng cáo. |
연락 안 했어? | Không gọi cậu ấy à? |
(정하) 아… | |
뭐라고 해야 될지 모르겠더라고요 | Em không biết nên nói gì nữa. |
아낌없이 주는 나무에서 고소하기로 했어요 | Cây Táo Yêu Thương quyết định kiện rồi. |
나도 고소는 할 거야 이번에 악플 싹 다 모아서 | Chị cũng sẽ gom hết bình luận ác ý lại rồi đem kiện. |
[옅은 한숨] | |
혜준이한테 여자 친구 있다는 게 알려지면 | Mọi chuyện có lắng xuống nếu chuyện Hye Jun có bạn gái |
잠잠해질까? | được tiết lộ không nhỉ? |
언니 | Chị, nếu đó là việc tốt cho Hye Jun, |
혜준이가 잘되는 일이라면 전 뭐든 해요 | Chị, nếu đó là việc tốt cho Hye Jun, thì chuyện gì em cũng làm. |
(혜준) 안 돼 | Không được. |
(민재) 나도 안 된다고 했어 | Chị cũng nói là không được, |
- 너하고 정하 열애설… - (혜준) 방법이 있을 거야 | - nhưng mà Jeong Ha… - Sẽ có cách thôi. |
(혜준) 정하의 일상은 지켜 주고 싶어 | Em muốn bảo vệ đời tư của Jeong Ha. |
나하고 엮이는 순간 걔 힘들어져 | Công khai thì rất mệt cho cô ấy. |
알아, 나도 그렇게 말했어 | Chị biết. Chị đã nói như vậy rồi. |
안 한다고 | Sẽ không làm đâu. |
(민재) 해효는 어디서 만나기로 했어? | Em định gặp Hae Hyo ở đâu? |
[휴대전화 조작음] (혜준) 곧 올 거야 | Cậu ấy sắp đến rồi. |
[초인종이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(지아) 안녕하세요 | Xin chào. |
김수만 기자님 맞으시죠? | Cô là phóng viên Kim Su Man phải không? |
맞아요, 정지아 씨? | Vâng, cô Jung Ji A? |
(지아) 네 | Vâng, cô Jung Ji A? Vâng, tôi là Jung Ji A, bạn gái cũ của Sa Hye Jun. |
사혜준 씨 전 여자 친구 정지아입니다 | Vâng, tôi là Jung Ji A, bạn gái cũ của Sa Hye Jun. |
원해효 씨한테 얘기 들었어요 | Tôi đã nghe từ anh Won Hae Hyo rồi. |
안녕 | Chào. |
(해효) 안녕하세요, 누나 | - Chào chị. - Ừ, hôm nay cậu không có việc à? |
(민재) 어, 오늘은 일 없어? | - Chào chị. - Ừ, hôm nay cậu không có việc à? |
없어요 | Không có ạ. Dạo này em chỉ đi chơi và tập Pilates thôi. |
요즘 맨날 놀아요, 필라테스 하면서 | Không có ạ. Dạo này em chỉ đi chơi và tập Pilates thôi. |
[마우스 조작음] | |
[옅은 웃음] | |
(정하) 음… | |
'고백'이라고 섬네일 거니까 되게 거창한 거 같네요 | Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát. |
별거 아니에요 | Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát. Không có gì to tát đâu. |
남자 친구 얘기냐고요? | Có phải về chuyện bạn trai tôi không? |
맞아요 | Đúng là như vậy. |
[휴대전화 진동음] | JI A |
어 | - Ừ? - Hôm nay em gặp phóng viên rồi. |
오늘 기자 만났어, 기사 나올 거야 | - Ừ? - Hôm nay em gặp phóng viên rồi. Anh sẽ sớm đọc được thôi. |
그게 무슨 말이야? | Nói vậy là sao? |
지아가 나한테 찾아왔었어 | Ji A đã tới gặp tớ. |
[슬픈 음악] | |
(진우) 그 인터뷰 정하가 보면 어떡하냐? | Nếu phỏng vấn đó bị Jeong Ha xem được thì sao? |
(서우) 완전 사랑꾼이네? | Ôi, kẻ si tình này. |
더 갖고 싶어 | Tôi càng muốn có anh ấy. |
(정하) 왜 나 혼자 여러 가지 생각 들게 만들어? | Sao cứ để em một mình lo nghĩ? |
(혜준) 내가 사랑하는 사람들이 내 악플을 안다는 거 자체가 | Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương khiến anh mất đi tự trọng. |
자존감이 떨어져 | Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương khiến anh mất đi tự trọng. |
(경미) 크고 좋은 소속사 들어가야 돼 | Phải đổi sang công ty tốt hơn. Hợp đồng quản lý của Hye Jun bao giờ kết thúc? |
혜준이하고 매니저 계약이 언제까지 되어 있어요? | Hợp đồng quản lý của Hye Jun bao giờ kết thúc? |
(민재) 너희 연애한다고 기사 낸대 | Cô ta sẽ tiết lộ chuyện hai đứa. |
기사 나오면 이미지 어떡할 거야? | Lên bài thì sẽ ảnh hưởng hình tượng. |
(정하) 굳건하다고 믿었다 | Tôi đã tin chúng tôi sẽ vững lòng. |
믿음은 사랑보다 훨씬 더 나약하다 | Nhưng niềm tin yếu đuối hơn tình yêu rất nhiều. |
No comments:
Post a Comment