사생활 12
Đời Sống Riêng Tư 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 자식, 홍길동이야? 불쑥불쑥 | Thằng nhãi này, cậu là Hong Gil Dong à? Thoắt ẩn thoắt hiện. | 
| 비슷했습니까? | Tôi giống vậy à? | 
| 영광이네요, 존경하는 인물인데 | Thật vinh dự, tôi rất nể nhân vật đó. | 
| [피식 웃으며] 그래 | Phải rồi, | 
| 어떻게 지냈어? | dạo này cậu thế nào? Không liên lạc gì cả. | 
| 통 연락도 없이 | dạo này cậu thế nào? Không liên lạc gì cả. | 
| 덕분에 | Nhờ ơn anh | 
| 잘 지냈습니다 | mà tôi vẫn khỏe. | 
| 하나만 묻겠습니다 | Tôi chỉ muốn hỏi một câu. | 
| 부담 없이 질문해 | Cứ hỏi đi, đừng áp lực. | 
| 차주은 | Cha Joo Eun là do anh đưa vào làm việc tại UI à? | 
| 실장님이 UI에 취직시켜 준 겁니까? | Cha Joo Eun là do anh đưa vào làm việc tại UI à? | 
| [의미심장한 음악] | |
| [카드 인식음] | |
| "UI통신" | CHA JOO EUN | 
| 그 바닥에서 연기가 꽤 된다는 사기꾼 년을 캐스팅한다길래 | Tôi chỉ nghe nói họ đã tuyển một kẻ lừa đảo có tài diễn xuất | 
| 내가 사인을 해 준 적은 있지 | nên tôi đã bật đèn xanh. | 
| 왜죠? | Vì sao? | 
| (김 실장) 뭐가? | Gì cơ? | 
| 왜 그런 연극 따위를 기획하신 겁니까? | Vì sao anh lại phải dựng lên vở kịch đó? | 
| 그럼 | Tạm biệt. | 
| 연극? | Vở kịch? | 
| 연극이라 | Vở kịch sao… | 
| [차분한 음악] 좋아, 이 건은 UI에 넘겨 | Được rồi. Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa. | 
| 넘기고 손 떼 | Được rồi. Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa. | 
| (김 실장) 내가 이 팀장 아껴서 이러는 거 모르겠어? | Cậu không biết tôi làm vậy vì quý mến cậu à? | 
| 내가 손 떼라고 얘기했을 텐데 | Tôi đã lệnh cho cậu đừng can thiệp mà. | 
| 죄송합니다 | Xin lỗi anh. | 
| 그럼 이번 일 이 팀장이 자처한 거네 | Vậy vụ lần này là do cậu tự chuốc lấy. | 
| 실장님 | Trưởng phòng. | 
| 도와주십시오 | Hãy giúp tôi. | 
| [한숨] | |
| 그럼 이번 일은 내가 또 어떻게 도울 수 있을까? | Tôi có thể giúp gì cho cậu đây nhỉ? | 
| 우리 이 팀장이 밑그림을 그려 줘야 | Trưởng phòng Lee phải phác họa trước | 
| 내가 색칠 공부를 해 보든가 하지 | thì tôi mới có thể tô màu lên đó chứ. | 
| [피식 웃는다] | |
| 그래, 연극 | Phải rồi, vở kịch. | 
| 근데 내가 왜 그런 명연기를 펼쳤을까? | Nhưng tại sao tôi lại phải diễn như vậy | 
| 수고스럽게 | để chuốc lấy vất vả? | 
| 널 위해서 | Là vì cậu đấy. | 
| [젓가락을 잘그랑 집어 들며] 이 음식이란 게 | Thức ăn | 
| 싱거운 건 먹어도 | dù có nhạt thì vẫn ăn được, | 
| 짜면은 절대 못 먹는 법이거든 | nhưng nếu quá mặn thì không thể ăn nổi. | 
| [김 실장이 젓가락을 잘그랑 놓는다] | Con người cũng vậy. Thuần khiết là tốt nhất. | 
| (김 실장) 사람도 마찬가지야, 담백한 게 최고지 | Con người cũng vậy. Thuần khiết là tốt nhất. | 
| 분수에 맞게 | Phải biết thân biết phận, nêm gia vị vừa phải. | 
| 적당한 양념이라는 게 있는데 | Phải biết thân biết phận, nêm gia vị vừa phải. | 
| 쓸데없이 오버를 해서 죄다 뿌려 댄단 말이지 | Nếu cứ làm quá lên một cách vô ích và cho hết mọi thứ vào | 
| 짜서 못 먹게 되는 줄도 모르고 | thì sẽ mặn đến không ăn nổi nữa. | 
| 그럼 어떻게 해야 돼? | Vậy phải làm thế nào? | 
| 적당한 선에서 그 양념 통을 뺏어야겠지 | Phải giành lấy lọ gia vị khi đã nêm nếm vừa phải | 
| 맛 가기 전에 | trước khi hỏng hết mùi vị. | 
| 제 양념이 | Gia vị của tôi là hơi quá à? | 
| 지나친 거였습니까? | Gia vị của tôi là hơi quá à? | 
| 오버했지 | - Đúng vậy. - Vậy thì với tôi, | 
| 그럼 저한테 | - Đúng vậy. - Vậy thì với tôi, | 
| 적당한 양념은 어디까지였습니까? | gia vị vừa phải là ở mức độ nào? | 
| 내 명령, 내 지시 | Mệnh lệnh và chỉ thị của tôi | 
| 이게 최고의 레시피라는 거, 몰랐어? | chính là công thức tuyệt hảo nhất, cậu không biết à? | 
| [무거운 음악] | Tôi cũng sẽ hỏi một câu. | 
| (김 실장) 나도 하나 묻자 | Tôi cũng sẽ hỏi một câu. | 
| 넌 왜 그런 거야? | Vì sao cậu lại như vậy? | 
| 왜 내 지시를 어긴 거야? | Sao lại làm trái chỉ thị của tôi? | 
| 정윤경 빼돌리고 | Vừa giúp Jeong Yoon Kyung bỏ trốn | 
| 언제 입을 열지 모를 사기꾼 년과 미래까지 약속하시고 | vừa hứa hẹn tương lai với một kẻ lừa đảo không biết khi nào sẽ phản bội, | 
| 거기다가 최고의 양념인 최 회장 장부까지 | còn trộm cuốn sổ của chủ tịch Choi, gia vị tuyệt hảo. | 
| [음산한 효과음] | |
| (김 실장) 모처럼 진실된 대화를 나누는 것 같아서 뜻깊긴 한데 | Hiếm khi chúng ta mới trò chuyện chân thành thế này, thật là ý nghĩa. | 
| 어떻게 해 줄까? | Tôi nên làm gì cho cậu đây? | 
| 어떻게 해야 네가 지은 죄를 다 용서받을 수 있을까 | Phải làm sao thì mọi tội lỗi của cậu mới được tha thứ đây? | 
| 좋아 | Được thôi. | 
| 일이 이렇게 됐어도 | Dù chuyện đã thành ra thế này, nhưng vì cậu, | 
| 너니까, 이정환이니까 | Dù chuyện đã thành ra thế này, nhưng vì cậu, vì Lee Jeong Hwan, tôi sẽ cho cậu cơ hội cuối cùng. | 
| 마지막 찬스를 주겠어 | vì Lee Jeong Hwan, tôi sẽ cho cậu cơ hội cuối cùng. | 
| 잘 들어 | Nghe cho kỹ. | 
| 차주은을 비롯해서 | Từ Cha Joo Eun đến những người quen biết chuyện lần này của cậu, | 
| 이번 일 알고 있는 네 주변 인물들 | Từ Cha Joo Eun đến những người quen biết chuyện lần này của cậu, | 
| 전부 네 손으로 해결해 | hãy tự tay xử lý hết. | 
| 그렇게 하면 | Nếu làm vậy, cậu sẽ được trở lại làm người của GK. | 
| 넌 다시 GK 맨이 될 수 있어 | Nếu làm vậy, cậu sẽ được trở lại làm người của GK. | 
| [한숨] | |
| 이대로 끝낼 순 없는 거잖아 | Cuộc đời cậu kết thúc ở đây thì phí phạm quá còn gì? | 
| 정환아 | Jeong Hwan à. | 
| 내가 널 처음 본 보육원 시절부터 지금까지 | Từ lần đầu tôi gặp cậu ở trại mồ côi đến tận bây giờ, | 
| 네가 어떻게 살아왔는지 | cậu đã sống thế nào, chịu đựng thế nào, | 
| 어떻게 버텼는지 | cậu đã sống thế nào, chịu đựng thế nào, | 
| 한번 생각해 봐 | hãy thử nghĩ lại xem. | 
| 이게 내가 주는 마지막 선물이다 | Đây là món quà cuối cùng cho cậu. | 
| [풀벌레 울음] | |
| 태주야, 밥 먹어라 | Tae Joo à, ăn cơm thôi. | 
| (태주) 네, 네, 선생님! | Vâng, thưa cô. | 
| [태주의 요란한 웃음] | |
| 오늘 돈가스다, 인마 [태주의 웃음] | Thịt heo chiên bột đấy. | 
| [의미심장한 음악] | |
| [김 실장의 한숨] | |
| (김 실장) 응 | |
| [김 실장의 한숨] | |
| [피식 웃는다] | |
| (정환) 제가 못 하면 | Nếu tôi thất bại… | 
| 제가 찬스를 살리지 못하면 | Nếu tôi không tận dụng cơ hội này, | 
| 절 또 죽이실 거예요? | anh sẽ lại giết tôi à? | 
| 마지막으로 물을게요 | Tôi hỏi một câu cuối. | 
| 절 죽이라고 지시한 게 | Người ra lệnh giết tôi | 
| 실장님이에요? | là trưởng phòng à? | 
| GK 룰을 | Tôi chỉ làm theo luật của GK. | 
| 지켰을 뿐이다 | Tôi chỉ làm theo luật của GK. | 
| [쓸쓸한 음악] | |
| [한숨] | |
| [잔을 탁 내려놓는다] | |
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. | 
| [의자가 드르륵거린다] | |
| 몸 건강하게 | Hãy sống thật tốt | 
| 잘 계세요, 아저씨 | và thật khỏe mạnh nhé. | 
| [김 실장의 한숨] | |
| [김 실장의 한숨] | |
| [정환의 다급한 숨소리] | |
| (박 부장) 너희 둘 이쪽으로, 나머지 따라와 | - Hai đứa bên kia. Còn lại theo tao. - Vâng. | 
| [개가 연신 할짝거린다] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [정환이 흐느낀다] | |
| [흐느낀다] | |
| [간판이 지지직거린다] | |
| [신나는 음악이 흘러나온다] | |
| [바구니를 툭 내려놓는다] | |
| 이거 투 플러스 원 맞죠? | Mua hai tặng một phải không? | 
| [바코드 인식음] | |
| [컵라면을 툭 내려놓으며] 이건 아닌데 | Không phải loại này. | 
| 왜요? 그렇게 진열돼 있던데? | Sao vậy? - Ở đây viết vậy mà. - Tôi cũng không biết. | 
| 몰라요, 나도 가서 보시고 확인해 보세요 | - Ở đây viết vậy mà. - Tôi cũng không biết. Chị hãy đến kiểm tra lại đi. | 
| 그냥 해 주시면 안 돼요? | - Không thể tính luôn được à? - Xin lỗi chị. | 
| 죄송합니다 | - Không thể tính luôn được à? - Xin lỗi chị. | 
| (주은) 아, 근데 그렇게 쓰여 있다니까요 한번 보고 오세요, 진짜인데 | Ở đó viết vậy thật mà, cô đến xem đi, là thật mà. | 
| 아, 좀 해 주세요 | Hãy cứ tính đi mà. | 
| 안 돼요 | Không được đâu. | 
| [주은의 한숨] | |
| [컵라면을 툭 집으며] 그럼 이거 빼고 얼마예요? | Vậy trừ cái này ra là bao nhiêu? | 
| [바코드 인식음] | |
| [동전을 잘그랑거린다] | |
| (점원) 11,400원요 | Là 11.400 won. | 
| [쓸쓸한 음악] | |
| (정환) 미안해요 | Anh xin lỗi. | 
| [정환의 당황한 신음] | |
| 아, 주은 씨 | Joo Eun à. | 
| [정환의 난처한 숨소리] | |
| 아, 미안해요, 받아요 | Anh xin lỗi, em nhận đi. | 
| 밥 먹으러 갈까요? | - Đi ăn nhé? - Em không muốn. | 
| (주은) 싫어요 | - Đi ăn nhé? - Em không muốn. | 
| (정환) 그럼 소주 마실까요? | Vậy đi uống soju nhé? | 
| (주은) 그럴까요? | Vậy nhé? | 
| [함께 웃는다] | |
| [주은이 살짝 웃는다] | |
| (정환) 고마워요 | Cảm ơn em. | 
| 알면 잘해요 | - Vậy thì phải đối tốt với em đấy. - Ừ. | 
| [함께 웃는다] | - Vậy thì phải đối tốt với em đấy. - Ừ. | 
| (주은) 어? 정환 씨 | Anh Jeong Hwan. | 
| 잘 만나고 왔어요? | Gặp mặt ổn thỏa cả chứ? | 
| (정환) 응 | Ừ. | 
| - (정환) 주은 씨 - (주은) 응? | - Joo Eun này. - Vâng? | 
| (정환) 나랑 어디 좀 갈래요? | Đến một nơi với anh nhé? | 
| (주은) 갑자기? | Đường đột vậy à? | 
| (정환) 응, 갑자기 | Ừ, đi ngay bây giờ. | 
| (주은) 어디? | Đi đâu vậy? | 
| (정환) 어렸을 땐 되게 컸었는데 [풀벌레 울음] | Khi anh còn bé, nơi này rất rộng lớn. | 
| 지금 보니까 너무 작네요 | Bây giờ lại thấy thật nhỏ bé. | 
| [주은이 살짝 웃는다] | |
| 미안해요, 거짓말해서 | Xin lỗi vì đã nói dối em. | 
| 보고 싶다 | Em muốn thấy lúc đó. | 
| 정환 씨 어렸을 때 | Lúc anh Jeong Hwan còn bé. | 
| (주은) 말 되게 안 듣고 | Anh không biết nghe lời, | 
| 맨날 장난치고 거짓말시키고 | lúc nào cũng đùa giỡn, lại hay nói dối, khiến giáo viên rất khổ sở phải không? | 
| 선생님들 엄청 고생시켰죠? | lúc nào cũng đùa giỡn, lại hay nói dối, khiến giáo viên rất khổ sở phải không? | 
| [헛웃음 치며] 아니요 | Không đâu, anh rất hiền lành. | 
| 내가 얼마나 착했는데 | Không đâu, anh rất hiền lành. | 
| (주은) 으음, 안 봐도 뻔하지 | Không đâu, anh rất hiền lành. Không thấy cũng biết. | 
| 나 열받게 한 것처럼 그랬겠지 | Như những lúc anh chọc tức em. - Chuyện đó… - Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu. | 
| 아니, 그거는… | - Chuyện đó… - Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu. | 
| (주은) 그래도 되게 귀여웠을 것 같아 | - Chuyện đó… - Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu. | 
| [잔잔한 음악] | |
| 엉덩이 때리면 막 울고 | Bị tét vào mông là òa khóc, | 
| 맛있는 거 사 주면 또 단순해 가지고 헤 하고 웃고 | được mua cho thức ăn ngon là trở nên đơn thuần và cười tươi. | 
| [주은의 웃음] | |
| 만나고 싶다, 정환 씨 어렸을 때 | Em muốn thấy anh Jeong Hwan khi còn bé. | 
| 지금 생각해 보면 말도 안 되는 거지만 어렸을 땐 | Nếu bây giờ nghĩ lại thì thấy thật vô lý, nhưng khi còn bé, | 
| 동생이 있었으면 | mỗi tối trước khi đi ngủ, | 
| 여동생 하나만 갖게 해 달라고 자기 전에 기도드리고 그랬는데 | anh thường cầu nguyện được có một đứa em gái. | 
| 기도 이루어졌네 | Lời cầu nguyện của anh thành sự thật rồi. Linh nghiệm thật đấy. | 
| 와, 기도발 | Lời cầu nguyện của anh thành sự thật rồi. Linh nghiệm thật đấy. | 
| 이렇게 귀여운 여동생이 생겼잖아요 | Anh đã có một cô em gái đáng yêu thế này kia mà. | 
| 어떨 땐 누나까지 돼 주는 착한 와이프 | Một người vợ hiền có những lúc còn trở thành chị cho anh. | 
| 아, 일 타 쓰리 피 | Một mũi tên trúng ba đích. Anh giành được một món hời đấy. | 
| 정환 씨 완전 득템 | Một mũi tên trúng ba đích. Anh giành được một món hời đấy. | 
| [정환이 숨을 들이켠다] | |
| 누나는 아닌 거 같은데 | Đâu đến mức là chị đâu nhỉ. | 
| 편하고 통하고 의지되고 | Em thoải mái với anh, lại hiểu anh, làm chỗ dựa cho anh. | 
| 가끔씩 밥 잘 사 주면 예쁜 누나 되는 거지, 뭐 | Thỉnh thoảng chỉ cần đãi anh ăn là trở thành bà chị xinh đẹp thôi. | 
| (주은) 나이가 중요한가? | Tuổi tác đâu có quan trọng, tuổi tinh thần mới quan trọng. | 
| 정신 연령이 중요하지 | Tuổi tác đâu có quan trọng, tuổi tinh thần mới quan trọng. | 
| (정환) 그럼 뭐, 정신 연령이 40대라도 돼요? | Vậy tuổi tinh thần của em là 40 rồi à? | 
| [주은의 웃음] | Vậy tuổi tinh thần của em là 40 rồi à? | 
| 아, 배고파 | Em đói bụng rồi. | 
| 밥 사 줘라, 오빠 | Anh đãi em một bữa đi, nhé? | 
| (주은) 응? | Anh đãi em một bữa đi, nhé? | 
| [애교스럽게] 정환 오빠, 밥 사 주세요 | Anh Jeong Hwan, đãi em một bữa đi. | 
| [피식 웃는다] | |
| [주은의 웃음] | Vậy Joo Eun muốn ăn gì nào? | 
| (정환) 그래, 뭐, 주은이 뭐, 뭐 먹을까? | Vậy Joo Eun muốn ăn gì nào? | 
| (주은) 아휴, 가요 | Đi thôi, đói bụng thật đấy. | 
| 진짜 배고프다 | Đi thôi, đói bụng thật đấy. | 
| [정환의 힘주는 신음] | |
| 뭐 먹을까, 오빠? | Ăn gì đây anh? | 
| 피자에 막걸리? | Pizza và rượu gạo? | 
| - (정환) 여기다 - (주은) 우아, 진짜 오랜만이다 | - Đây rồi. - Trời, lâu rồi mới đến đây. | 
| - (정환) 그렇죠? - (주은) 응 | - Đây rồi. - Trời, lâu rồi mới đến đây. - Đúng đấy nhỉ? - Ừ. | 
| [함께 웃는다] | |
| (정환) 들어갈까요? | Chúng ta vào nhé? | 
| [가게 안이 소란스럽다] | |
| [주은이 숨을 하 내뱉는다] (사장) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. | 
| (정환) 저 자리, 기억나요? | Em nhớ bàn đó không? | 
| (주은) [살짝 웃으며] 그럼요 | Dĩ nhiên. | 
| [정환의 옅은 웃음] | |
| 아, 진짜 여기 다시 와 보고 싶었는데 | Em đã rất muốn đến đây lần nữa. | 
| 다시 오니까 너무 좋네요 | Thật vui vì có thể quay lại. | 
| [웃음] | |
| [정환이 살짝 웃는다] | |
| 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì vậy? | 
| - (정환) 주은 씨 - (주은) 응? | - Joo Eun này. - Sao? | 
| 어디 외국에 좀 나가 있을래요? | Em ra nước ngoài một chuyến nhé? | 
| 갑자기 무슨, 왜요? | Sao bỗng dưng… Tại sao vậy? | 
| 루트는 내가 어떻게든 알아볼 테니까 | Anh sẽ tìm cách giúp em, | 
| 일이 해결된 뒤에 다시… | em hãy quay lại khi xong việc. | 
| 아니요 | Không đâu, em không đi. | 
| 안 가요, 나 | Không đâu, em không đi. Chuyện này nguy hiểm lắm. Có thể sẽ không suôn sẻ đâu. | 
| (정환) 위험하고 잘못될 수도 있어요 | Chuyện này nguy hiểm lắm. Có thể sẽ không suôn sẻ đâu. | 
| 생각해 봤는데 | Anh đã suy nghĩ rồi. | 
| 아무래도 이건 아닌 것 같아요 주은 씨 | Anh cảm thấy chuyện này là không đúng. | 
| 내가 옆에 있는 게 싫어요? | - Anh không muốn ở bên cạnh em sao? - Không phải vậy. | 
| 아, 싫은 게 아니라 | - Anh không muốn ở bên cạnh em sao? - Không phải vậy. | 
| 난 정환 씨 옆에 있을 거예요 | Em sẽ ở bên cạnh anh. | 
| [잔잔한 음악] (주은) 어떻게 다시 만났는데 | Chúng ta khó khăn lắm mới gặp lại, em không thể xa anh, uổng lắm. | 
| 억울해서라도 그렇게 못 하지 | Chúng ta khó khăn lắm mới gặp lại, em không thể xa anh, uổng lắm. | 
| 걱정 마요 | Anh đừng lo lắng. | 
| 나 전과 있는 여자야 | Em là người có tiền án đấy. | 
| 알잖아요 세상 쉽게 살아온 거 아니라고요 | Anh biết mà, cuộc sống của em vốn không hề dễ dàng gì. | 
| 정환 씨 | Anh Jeong Hwan, | 
| 장부 갖고 있죠? | anh đang giữ quyển sổ phải không? | 
| 최 회장 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi? | 
| (정환) 주은 씨 | Joo Eun à, | 
| 주은 씨가 어떻게 그걸… | làm sao em biết chuyện đó? | 
| 그거 때문에 정환 씨 이렇게 된 거잖아요 | Vì nó mà anh mới thành ra thế này kia mà. | 
| 보여 줄 수 있어요? | Có thể cho em xem không? | 
| 안 돼요 | Không được. | 
| 그건 안 됩니다 | - Việc đó thì không được. - Tại sao? | 
| 왜요? | - Việc đó thì không được. - Tại sao? Nếu em xem quyển sổ đó | 
| (정환) 주은 씨가 그 장부를 보면 | Nếu em xem quyển sổ đó | 
| 그 장부 안에 있는 사람들도 주은 씨를 보고 싶어 할 겁니다 | thì những người có trong quyển sổ sẽ truy tìm em đấy. | 
| 그런 일 있게 할 수 없어요, 나 | Anh không thể để chuyện đó xảy ra. | 
| 내가 보든 안 보든 정환 씨 옆에 있는 한 | Dù em có xem hay không thì chỉ cần còn ở bên cạnh anh, | 
| 그들은 내가 봤다고 생각할 거예요 | họ cũng sẽ xem như em đã xem rồi. | 
| 난 정환 씨 옆에 | Và em sẽ tiếp tục ở bên cạnh anh. | 
| 계속 있을 거고요 | Và em sẽ tiếp tục ở bên cạnh anh. | 
| [한숨] | |
| [정환의 한숨] | |
| 파전엔 청양고추? | Bánh xèo là phải ăn cùng ớt nhỉ? | 
| 전은 역시 파전이죠 | Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất. | 
| (정환) 파전에는 또 | Bánh xèo thì phải | 
| 청양고추죠 | ăn cùng ớt cheongyang. | 
| [함께 웃는다] | |
| 전은 역시 파전이죠? | Bánh xèo là nhất, nhỉ? | 
| [함께 웃는다] | |
| 사장님, 저희 파전 하나 주세요 | - Bà chủ, cho một phần bánh xèo. - Vâng. | 
| 예 | - Bà chủ, cho một phần bánh xèo. - Vâng. | 
| - 막걸리도요 - (사장) 응, 그래요 | - Rượu gạo nữa nhé. - Vâng. | 
| [의미심장한 음악] | |
| [분위기가 고조되는 음악] | |
| [마우스 조작음] | |
| [장부를 사락 넘긴다] | |
| [새가 지저귄다] | |
| (임 보좌관) 아, 그럼 25일 스케줄은 그렇게 픽스해 주시고요 | Thứ Bảy hãy làm vậy nhé. | 
| 네, 알겠습니다, 네 | Vâng, tôi hiểu rồi. Vâng. | 
| 대표님 | Thưa ông. | 
| (혁장) 응 | |
| [무거운 음악] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [피식 웃는다] | |
| 아유, 오래간만입니다, 대표님 | Lâu rồi không gặp, nghị viên Kwon. | 
| (혁장) 오랜만이네요, 최 청장 | Lâu không gặp, giám đốc Choi. | 
| 다름이 아니라 제보 하나가 들어와서 | Cũng không có gì đặc biệt, chỉ là tôi nhận được một tin tức | 
| (혁장) 말씀 좀 나눌까 하는데 | nên muốn nói chuyện cùng ông. | 
| 어떻게, 식사는 하셨고? | Thế nào? Ông đã dùng bữa chưa? | 
| [안 형사의 옅은 한숨] | |
| (안 형사) 충성 | Trung thành! | 
| (서 차장) 오셨습니까 | Giám đốc đến rồi ạ. | 
| (최 청장) 어떻게 된 거야 | Chuyện là thế nào? | 
| [도자기가 와장창 깨진다] | |
| 어떻게 된 거냐고! | Chuyện này rốt cuộc là sao? | 
| [최 청장의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! | 
| [최 청장의 한숨] | |
| (명현) 네 | Vâng. | 
| [노크 소리가 들린다] 네 | Vào đi. | 
| 앉아 | Ngồi đi. | 
| [대상의 한숨] | |
| [대상의 힘주는 신음] | |
| (대상) 들었어? 차주은이 건 | Đã nghe chuyện của Cha Joo Eun chưa? | 
| 혐의 없음으로 내사 종결된 거 | Cuộc điều tra đã kết thúc với kết luận vô tội. | 
| 뭐야, 표정이 왜 그래? | Gì vậy? Biểu cảm đó là sao? | 
| 좋아서 떡이라도 돌려야 되는 거 아니야? | Phải vui mừng mở hội chứ nhỉ? | 
| 당연한 일인데요, 뭐 | Điều đó là hiển nhiên mà. | 
| (대상) [피식 웃으며] 당연이라 | Hiển nhiên sao? | 
| 난 좀 의외의 결과 같은데? | Tôi lại thấy đây là kết quả ngoài dự đoán. | 
| 너도 내 지시 어기고 따로 조사해 봐서 알 거 아니야? | Cậu đã làm trái chỉ thị và điều tra riêng lẻ, | 
| 이번 작전 어디서 기획됐는지 | nên cũng biết vở kịch lần này do ai dựng lên. | 
| [무거운 음악] | |
| 그래서 하는 얘기인데 | Vậy nên điều tôi muốn nói là | 
| 차주은 사건 | vụ án của Cha Joo Eun không phải một vụ đơn giản. | 
| 그냥 간단하게 볼 사건이 아니라는 거지 | vụ án của Cha Joo Eun không phải một vụ đơn giản. | 
| 씁, 차장이 기획한 작품을 한 방에 정리했어 | Vở kịch mà phó giám đốc dựng lên bị dẹp bỏ chỉ trong nháy mắt. | 
| 누가? | Là ai ra lệnh? Và vì sao? | 
| 왜? | Là ai ra lệnh? Và vì sao? | 
| 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. | 
| 너 뭐… 정말 상상하고 있는 거라도 없어? | Chẳng lẽ cậu không tưởng tượng được ra ai cả à? | 
| (대상) 아니, 뭐 없냐고 | Không một chút manh mối? | 
| (주은) 이거 킹 메이커 게임이라고요 | Đây là trò chơi lập vua. | 
| (명현) 감당하실 수 있겠어요? | Anh chơi nổi không? | 
| - (대상) 뭐? - 선을 넘는 일 같아서 | - Gì cơ? - Anh sẽ phải vượt quá giới hạn. | 
| 넘으실 거면 말씀드리겠습니다 | Nếu anh muốn vượt qua thì tôi sẽ nói. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| (안 형사) 산업 기술 유출 수사대 안세진 | An Se Jin, Đội Điều tra Kỹ thuật Công nghiệp. | 
| 압수 수색 된 차량 회수 바랍니다 | Mời cô đến nhận lại xe đã tịch thu. | 
| (정환) 됐네요, 이제 | Vậy là tốt rồi. | 
| (주은) 고마워요 | Cảm ơn anh. | 
| 저 때문에 생긴 일인데요, 뭐 | Xảy ra chuyện này là do anh mà. | 
| 그래도요 | Dù vậy cũng cảm ơn. | 
| (정환) 알았어요, 좀 있다 봐요 | Anh biết rồi. Lát gặp nhé. | 
| 빨리 와요 | - Anh mau về nhé. - Hẹn lát gặp. | 
| 좀 있다 봐요 | - Anh mau về nhé. - Hẹn lát gặp. | 
| [새가 지저귄다] | |
| [잔잔한 음악] | Chúc mừng em đã vô tội. | 
| (정환) 누명 벗은 거 축하해요 | Chúc mừng em đã vô tội. | 
| [웃으며] 아, 이게 뭐야 | Cái gì thế này? | 
| (주은) 너무 예쁘다 | Đẹp thật. | 
| 고마워요 | Cảm ơn anh. | 
| 가요 | Đi thôi. | 
| 차 찾아서 맛있는 거 먹어요 | Hãy đi lấy xe và ăn gì đó thật ngon. | 
| (정환) 아… | |
| 아, 맞는다, 경찰청 | À, phải rồi, ở chỗ cảnh sát. | 
| 아, 바보 | Em thật là ngốc. | 
| (정환) 괜찮아요, 갔다 와서 맛있는 거 먹어요 | Không sao đâu. Em đi nhận xe về rồi ăn. | 
| 가요, 내가 택시 잡아 줄게 | Đi nào, anh sẽ bắt taxi cho. | 
| [의미심장한 효과음] | |
| (주은) 아휴, 싸가지 | Đúng là chẳng ra gì. | 
| 가져갔으면 곱게 모셔다 놨어야지 | Đã tịch thu về thì phải chăm sóc cẩn thận chứ. | 
| 가져가라 마라 | Đã vậy thì đừng tịch thu. | 
| [주은의 힘주는 신음] | |
| [한숨] | |
| - 선배 - (명현) 어 | - Tiền bối. - Ừ. | 
| [차장이 직 내려간다] 왜? | Sao vậy? | 
| - 아니, 뭘 그렇게 봐, 어? - (명현) 어, 아니야, 아니야, 아니야 | Anh nhìn chăm chăm cái gì vậy? Không có gì. Sao vậy? | 
| 어, 왜, 왜? | Không có gì. Sao vậy? | 
| 점심 뭐 먹을까? | - Trưa nay ăn gì đây? - Tôi chưa nghĩ đến. | 
| 생각 없는데? | - Trưa nay ăn gì đây? - Tôi chưa nghĩ đến. | 
| [한숨] | Đoạn phim giám sát ở hành lang, Cha Joo Eun. | 
| 복도 CCTV 영상, 차주은 | Đoạn phim giám sát ở hành lang, Cha Joo Eun. | 
| 자세한 얘기 들을 자격 충분한 거 같은데? | Tôi nghĩ tôi có đủ tư cách để được nghe chi tiết. | 
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] (수진) 아, 맛있겠다 | Chắc là ngon lắm đây. | 
| 으음, 맛있네 | Ngon thật. | 
| 아, 왜 안 먹어요? 먹어 봐요, 되게 맛있어 | Sao anh không ăn? Anh ăn thử đi, ngon lắm đấy. | 
| [한숨 쉬며] 좋아 | Được rồi. | 
| 너도 눈치가 있으니까 | Cô cũng khá tinh ý | 
| 뭐, 주변 돌아가는 공기는 대충 알 거야 | nên rồi sẽ biết tình hình xung quanh. | 
| 경찰 조직 건강하지 않다는 거 | Cảnh sát không thật sự trong sạch. | 
| (명현) 여기저기 멍들고 깨지고 곪고 | Ở đâu đó vẫn còn có chỗ bị hỏng hóc, thối nát. | 
| 뭐, 아픈 데가 좀 돼 | Có vài nơi đã phát bệnh. | 
| 빨리 치료하지 않아서 | Vì không nhanh chóng chữa trị nên đã trở thành bệnh. | 
| 스스로 키운 병도 좀 되고 | Vì không nhanh chóng chữa trị nên đã trở thành bệnh. | 
| 그래서 나라도 좀 어떻게 | Vậy nên tôi muốn dùng cách nào đó để tìm kiếm thuốc chữa. | 
| 약이라도 좀 구해 볼까 해서 | Vậy nên tôi muốn dùng cách nào đó để tìm kiếm thuốc chữa. | 
| 정말 불치의 몸이 되는 건 막아야 되지 않겠냐? | Phải ngăn chặn căn bệnh trước khi không còn chữa trị được nữa. | 
| [나이프를 탁 놓는다] [한숨] | |
| 알아요 | Tôi hiểu. | 
| (수진) 근데 선배 | Nhưng tiền bối này, | 
| 그거 하나만 약속해 줄래요? | có thể hứa với tôi một việc không? | 
| 선배는 아프지 말라고 | Đừng để bị thương. | 
| 아픈 사람 간호하다 보면 병까지 옮아서 | Nếu phải chăm lo cho người bệnh thì sẽ dễ bị lây bệnh | 
| 같이 아플 수 있으니까 | và bản thân cũng sẽ bị đau. | 
| 난 건강한 선배가 좋거든 | Tôi thích anh luôn khỏe mạnh cơ. | 
| 그러니까 | Vậy nên… | 
| 여기는 선배가 쏴, 건강하게 | anh hãy đãi tôi bữa này, thật khỏe mạnh. | 
| 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn vì bữa ăn. | 
| [명현이 피식 웃는다] | |
| [차분한 음악] [훌쩍인다] | |
| 뭐야? 너… | Gì vậy? Cô… | 
| (명현) 울어? | Cô khóc sao? | 
| [멋쩍은 신음] | |
| [훌쩍이며] 아이씨, 왜 이래 | Ôi, mình sao thế này? | 
| (수진) 아, 아, 너무 맛있어 가지고 | Vì món này ngon quá. | 
| [멋쩍게 웃으며] 아이, 미쳤나 봐 | Tôi điên mất rồi. | 
| [수진의 헛기침] | |
| 잠깐 화장실 좀 | Tôi vào nhà vệ sinh một lát. | 
| [수진이 훌쩍인다] | |
| [한숨] | |
| (태주) 아, 뭐가 이렇게 많아요 오늘 누구 생일이야? | Sao nhiều nến vậy? Hôm nay là sinh nhật ai à? | 
| 큰 거만 둘, 넷, 여섯, 여덟 | Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám… Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy? | 
| 여든 살이에요? 아, 진짜 왜 이래? | Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám… Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy? | 
| (민정) 주은이를 향한 나의 밝은 마음이랄까? [안마 의자 작동음] | Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám… Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy? Đây là tấm lòng nồng ấm của tôi dành cho Joo Eun. | 
| [어이없는 웃음] 얼마나 좋아 | Đẹp nhỉ? | 
| [태주가 민정을 툭툭 친다] | |
| [민정의 탄성] [문이 탁 닫힌다] | |
| (태주) 빠! 빠, 빠, 빠, 빠 빠, 빠 빠, 빠, 빠, 빠, 빠 | |
| ♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪ | Xin chúc mừng, xin chúc mừng! Chúc mừng cô tái xuất! | 
| ♪ 당신의 복귀를 축하합니다 다, 다, 다, 다, 다 ♪ | Chúc mừng cô tái xuất! | 
| [태주의 환호성] | Chị đã rất sợ vì nghĩ là em sẽ lại phải vào tù. | 
| 또 들어가는 줄 알고 식겁했잖아 | Chị đã rất sợ vì nghĩ là em sẽ lại phải vào tù. | 
| (민정) 앞으로 누구랑 놀지 싶어서 | Chị lo không còn ai chơi cùng. | 
| [주은이 입바람을 후 분다] | |
| (주은) 걱정 마셔 앞으로 계속 쭉 놀아 줄 테니까 | Đừng lo, sau này em sẽ tiếp tục chơi cùng chị. | 
| [민정의 웃음] (태주) 씁, 근데 제수씨 | Nhưng em dâu này, tôi thật sự tò mò một việc. | 
| 나 진짜 궁금한 게 하나 있는데 | Nhưng em dâu này, tôi thật sự tò mò một việc. | 
| 그 오토바이 | Người lái mô tô đó… Phải không? | 
| 맞죠? [의미심장한 효과음] | Người lái mô tô đó… Phải không? | 
| 알았어요? | Anh biết rồi sao? | 
| [날카로운 효과음] | |
| [주은의 난감한 신음] | |
| (주은) 알았구나, 태주 씨는 | Hóa ra là anh biết rồi. | 
| 그렇지? 내가 그 중국집 배달 보이, 맞지? | Đúng rồi phải không? Là cậu giao hàng ở nhà hàng Trung Hoa. | 
| - (태주) 내가 착 맞혔어, 응? - (주은) 예? [익살스러운 음악] | Tôi đoán đúng rồi. - Thấy chưa? - Gì cơ? | 
| 앞으로 군만두 서비스는 책임지시나? | Sau này chúng ta sẽ được ăn bánh xếp nướng miễn phí chứ? | 
| (혜원) 짜장면 세 개 시키면 탕수육 하나 서비스? | Gọi ba phần mì tương đen sẽ tặng một phần heo chua ngọt? | 
| 아유, 그저 먹을 생각에 신나 가지고 | Nhắc đến ăn là hớn hở. | 
| (혜원) 아니… | |
| 어, 왜요? | - Sao vậy? - Cô tránh ra một chút. | 
| 좀 나와 봐요 | - Sao vậy? - Cô tránh ra một chút. | 
| 왜? | Sao vậy? Muốn lên sân thượng à? | 
| 옥상으로 따라와? 이씨 | Sao vậy? Muốn lên sân thượng à? | 
| (혜원) 나 서비스 필요 없는데 | Tôi không cần ăn miễn phí đâu. | 
| [혜원의 놀란 신음] | |
| [지퍼를 직 연다] | |
| 안마 의자가 요술 도깨비였어? | Chiếc ghế mát xa này là ghế ảo thuật à? | 
| [퉁퉁 두드리는 소리가 난다] | |
| (미숙) 애들 파티 적당히 했으면 쫑 내고 | Đã tiệc tùng đủ rồi thì kết thúc đi. | 
| 들어와서 사업 얘기 해야지 어른들끼리 | Còn phải vào đây bàn chuyện làm ăn của người lớn nữa. | 
| (미숙) 도와 달라? | Muốn mẹ giúp à? | 
| 또? 막연하게? | Lại nữa? Không được hỏi gì hết? | 
| (주은) 엄마가 먼저 캐스팅 부탁했잖아 | Mẹ đã đề nghị được tham gia trước kia mà. | 
| 그건 정복기 작품이고 | Là để trả đũa Jeong Bok Gi. | 
| 김재욱 잡는 스토리 | Còn đây là bắt Kim Jae Wook. | 
| 맞아, 그 스토리 | Đúng vậy, vẫn là kịch bản đó, chỉ là quy mô lớn hơn một chút. | 
| 버짓만 조금 커진 것뿐이야 | Đúng vậy, vẫn là kịch bản đó, chỉ là quy mô lớn hơn một chút. | 
| 버짓이 좀 커져서 | Quy mô lớn đến mức | 
| 킹 메이커? | lập ra nhà vua sao? | 
| 정치? | Chính trị à? | 
| [피식 웃으며] 난 처음에 치정인 줄 | Cứ tưởng chỉ là yêu đương. | 
| (미숙) 엄마 생각은 간단해 | Mẹ suy nghĩ rất đơn giản. | 
| 시간과 에너지를 들여서 | Điều khiến mẹ muốn bỏ công sức và thời gian ra bàn bạc chỉ có tiền. | 
| 미팅하고 싶은 건 머니밖에 없어 | Điều khiến mẹ muốn bỏ công sức và thời gian ra bàn bạc chỉ có tiền. | 
| 근데 | Nhưng mà… | 
| 지금 여기서 내가 얻는 게 뭘까? | mẹ có thể được lợi gì từ việc này? | 
| 엄마, 그건 조금만 더 기다려 주면… | Mẹ à, hãy chờ thêm một chút nữa… | 
| 나만 그래? 우리 다 | Chỉ mẹ nghĩ vậy sao? Tất cả chúng ta sẽ được lợi gì? | 
| 얻는 게 뭐야? | Tất cả chúng ta sẽ được lợi gì? | 
| (미숙) 한손, 뭐 있어? | Han Son, - cậu có được gì không? - À… | 
| 아… | - cậu có được gì không? - À… | 
| (미숙) 넌? | Còn con? | 
| (주은) 응? | Hả? | 
| 넌 뭐? | Con thì… | 
| 사랑? | Tình yêu à? | 
| (미숙) 결국 네 사랑 때문에 희생하라는 거잖아 | Chẳng khác nào bảo mẹ và Han Son hy sinh vì tình yêu của con. | 
| [차분한 음악] 한손도, 나도 | Chẳng khác nào bảo mẹ và Han Son hy sinh vì tình yêu của con. | 
| 시나리오 다시 써서 제출해 | Hãy viết lại kịch bản rồi đưa mẹ. | 
| 시간 많이 안 줘 | Không có nhiều thời gian đâu. | 
| 정복기 스토리 | Mẹ có thể đến báo với cảnh sát về Jeong Bok Gi. | 
| 내가 폴리스 찾아가서 수다 떨 수도 있지만 | Mẹ có thể đến báo với cảnh sát về Jeong Bok Gi. | 
| 그 전에 | Nhưng trước đó, | 
| 양 반장이 정복기랑 네 사이 알게 되면 어떻게 될까? | nếu đội trưởng Yang biết quan hệ giữa con và Jeong Bok Gi thì sẽ thế nào? | 
| 그 액션 궁금하면 천천히 하고 | Nếu tò mò thì cứ từ tốn mà làm. | 
| [주은의 한숨] | |
| 주은아 | - Joo Eun à. - Anh đừng nói là không được. | 
| 안 된다고 하지 마 | - Joo Eun à. - Anh đừng nói là không được. | 
| (주은) 알아, 미안해 | Tôi hiểu, tôi xin lỗi. | 
| 내가 억지로 | Tôi không muốn ép anh… | 
| [한숨 쉬며] 아는데, 다 아는데 | Tôi hiểu, hiểu rất rõ, | 
| 할 수밖에 없어, 난 | nhưng không thể không làm. | 
| 삼촌도 말했잖아 우리 다 선을 넘은 거라고 | Anh cũng từng nói chúng ta đã vượt quá giới hạn rồi. | 
| 그런 선 따위가 아니야, 이건 | Đây không còn là chuyện giới hạn nữa. | 
| (손) 거기는 그냥 다른 세상이다 숨도 못 쉰다고 | Đó là một thế giới khác hẳn, đến thở cũng không được. | 
| 지금은? | Đó là một thế giới khác hẳn, đến thở cũng không được. Còn bây giờ? | 
| (주은) 삼촌이 보기엔 지금 내가 | Theo anh thấy thì bây giờ tôi đang thoải mái hít thở và sống rất tốt à? | 
| 내 폐활량대로 제대로 숨 쉬고 잘 살고 있는 거 같아? | Theo anh thấy thì bây giờ tôi đang thoải mái hít thở và sống rất tốt à? | 
| 나 숨 제대로 못 쉰 지 꽤나 오래전이야 | Tôi không thể thở thoải mái từ lâu lắm rồi. | 
| [맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
| [숨을 카 내뱉는다] | |
| [한숨] | |
| 그래서 할 수밖에 없어 | Vậy nên tôi không thể không làm. | 
| 할 거야, 나, 이 일 | Tôi sẽ làm việc này. | 
| [한숨] | |
| [의미심장한 음악] | |
| (혁장) 앞으로 그걸로 일 보시면 될 겁니다 | Sau này cậu hãy dùng nó để làm việc. | 
| 감사합니다 | Cảm ơn ông. | 
| 자, 그럼 이제 뭐부터 하실 생각이신지 | Vậy bây giờ cậu sẽ bắt đầu từ đâu? | 
| (혁장) 계획표 좀 볼 수 있을까요? | Tôi có thể xem kế hoạch không? | 
| 그 전에 먼저 | Trước đó, có một việc tôi cần ông trả lời. | 
| 답해 주실 게 하나 있으십니다 | Trước đó, có một việc tôi cần ông trả lời. | 
| [한숨] | |
| UI건설 최경환 회장, 기억하시죠? | Ông còn nhớ chủ tịch Choi Kyung Hwan của Công ty Xây dựng UI chứ? | 
| 최 회장이 남긴 장부, 그 안에 | Tên của ông có ở trong | 
| 대표님 이름 있습니까? | quyển sổ chủ tịch Choi để lại không? | 
| 전 사실을 알아야 될 사람이 | Tôi muốn trở thành người cần phải biết sự thật này. | 
| 되려고 하는 겁니다 | Tôi muốn trở thành người cần phải biết sự thật này. | 
| [생각하는 숨소리] | |
| 알 수가 없죠, 난 | Tôi không biết. | 
| (혁장) 내가 작성한 것이 아니니 | Sổ không phải do tôi viết. | 
| [혁장의 한숨] | |
| (혁장) 장부, 수첩, 비망록, 이런 것들 | Sổ ghi chép, sổ tay, sổ ghi nhớ, chẳng phải đều là lập trường cá nhân sao? | 
| 전부 개인의 주장 아닌가요? | chẳng phải đều là lập trường cá nhân sao? | 
| 주관적 심리가 | Cũng như quyển nhật ký phản ánh lại tâm lý chủ quan một cách đơn phương. | 
| 일방적으로 반영된 일기장처럼 | Cũng như quyển nhật ký phản ánh lại tâm lý chủ quan một cách đơn phương. | 
| 나와 최 회장의 관계가 궁금한 거라면 | Nếu cậu tò mò về mối quan hệ giữa tôi và ông Choi, | 
| 재판 기록물을 열람하시는 것이 | thì hãy tham khảo ghi chép của tòa án. | 
| 우리 이 팀장 이해를 돕기엔 더 빠른 길이 될 겁니다 | Đó là cách để giúp trưởng phòng Lee hiểu nhanh hơn đấy. | 
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. | 
| 계획표 구상되는 대로 | Khi nào đã hoàn thành bản kế hoạch tôi sẽ báo với ông. | 
| 말씀드리겠습니다 | Khi nào đã hoàn thành bản kế hoạch tôi sẽ báo với ông. | 
| (혁장) 약속드리지 | Tôi hứa với cậu một việc. | 
| 내가 이번 전쟁에서 승리하게 되면 | Nếu tôi chiến thắng trong trận chiến này, | 
| 우리 이정환 씨 신원 | tôi sẽ khôi phục lại | 
| 복원해 줍니다, 내가 | thân phận của cậu. | 
| [한숨] | |
| 계획표 | Phải viết bản kế hoạch cho tốt đấy. | 
| 잘 쓰셔야겠죠? | Phải viết bản kế hoạch cho tốt đấy. | 
| [혁장의 한숨] | |
| [자동차 시동음] | |
| [무거운 음악] | |
| [정환의 한숨] | |
| [한숨] | |
| [위치 추적기 작동음] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [금속 탐지기 작동음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| 허, 새끼 | Tên khốn… | 
| [위치 추적기 알림음] | MẤT TÍN HIỆU | 
| "추적 불가" | MẤT TÍN HIỆU | 
| [잘그랑 소리가 난다] | |
| [무거운 음악] | |
| [젓가락을 잘그랑 내려놓는다] | |
| [한숨] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| (김 실장) 너 사기꾼 년하고 뭐 했어? | Cậu và ả lừa đảo đã làm gì? | 
| [긴장되는 음악] (김 실장) 사기꾼 년 미모에 넘어가 | Đây không phải lúc chơi đùa với một ả lừa đảo vì cô ta xinh đẹp đâu! | 
| 네가 이런 헛짓거리하고 다닐 때냐고, 이 새끼야! | Đây không phải lúc chơi đùa với một ả lừa đảo vì cô ta xinh đẹp đâu! | 
| 이번 일 건설 오 이사 레이더에 걸리면 어떻게 될 거 같아? | Nếu chuyện lần này bị giám đốc Oh phát hiện thì thế nào? Từ đầu anh ta đã phản đối thành lập Phòng Tầm nhìn Cải cách thứ hai. | 
| 제2 비전실 출발할 때부터 반대했던 양반이야! | Từ đầu anh ta đã phản đối thành lập Phòng Tầm nhìn Cải cách thứ hai. | 
| (김 실장) 그나마 너 사위 만들어서 입에 자물쇠 단 건데 | Cậu làm con rể hắn là để khóa miệng hắn. | 
| 쪼르르 아빠한테 달려가서 | Nếu cô ta chạy đến bên bố và than thân trách phận thì cậu tính thế nào? | 
| 신세 한탄이라도 하면 어쩔 거냐고, 이 새끼야! | Nếu cô ta chạy đến bên bố và than thân trách phận thì cậu tính thế nào? | 
| [정환의 한숨] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [긴박한 음악] | |
| 저기요, 저기요 | Này anh kia! Này! | 
| (명현) 저기요! | Này anh kia! Này! | 
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [자동차 시동음] 저기요! | Này anh! | 
| [타이어 마찰음] | |
| - (주은) 김 형사님 - (명현) 네? [자동차 리모컨 작동음] | - Thanh tra Kim! - Vâng? | 
| - (주은) 어디 가세요? - (명현) 잠깐만, 나 잠깐만… | - Anh đi đâu vậy? - Chờ một lát. | 
| 아니, 어디 가시냐고요 | - Anh đi đâu? - Tôi không nói được. | 
| (명현) 아, 지금 설명할 수가 없어서 그래 | - Anh đi đâu? - Tôi không nói được. - Anh… - Chỉ một lát thôi. | 
| - (주은) 아니, 좀… - 아, 잠깐만! [주은의 비명] | - Anh… - Chỉ một lát thôi. | 
| [주은의 아파하는 신음] [한숨] | Thật là… | 
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| [주은의 한숨] | |
| [주은의 아파하는 신음] [무거운 음악] | Không sao chứ? | 
| (명현) 괜찮아요, 응? 괜찮… [주은의 짜증 섞인 숨소리] | Không sao chứ? | 
| 아, 진짜 | Ôi. | 
| [정환의 거친 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [머리를 쿵 박는다] | |
| [주은의 아파하는 신음] | |
| [아파하는 신음] | |
| 아까 그 사람, 이정환이죠? | Người vừa rồi là Lee Jeong Hwan phải không? | 
| 사람 다친 거 안 보여요? | Không thấy tôi bị thương à? | 
| (주은) 아니, 경찰이란 사람이 어떻게 | Một cảnh sát sao lại có thể | 
| 민간인을 이렇게 부상 입혀 놓고 | làm dân thường bị thương rồi không xin lỗi mà cưỡng ép điều tra ngay vậy? | 
| 사과 한마디 없이 강압 수사부터 하지? | làm dân thường bị thương rồi không xin lỗi mà cưỡng ép điều tra ngay vậy? | 
| 미안합니다, 괜찮아요? | Tôi xin lỗi. Cô không sao chứ? | 
| 아니, 인대가 끊어졌나? | Đứt dây chằng rồi sao? | 
| 아, 안 되겠어요 | Không ổn rồi, có lẽ tôi phải đến bệnh viện. | 
| 일단 병원부터 가 봐야 될 것 같아 | Không ổn rồi, có lẽ tôi phải đến bệnh viện. | 
| [한숨] | Tôi thật không hiểu nổi. | 
| 도저히 이해가 안 되네요 | Tôi thật không hiểu nổi. | 
| 뭘 또 이해까지 안 돼요? | Anh không hiểu gì cơ? Tôi có quyền đi mà. | 
| 병원 갈 수도 있는 거지 | Anh không hiểu gì cơ? Tôi có quyền đi mà. | 
| 왜 이정환 편에 서서 감싸 주는 겁니까? | Sao cô lại về phe Lee Jeong Hwan và che đậy cho anh ta? | 
| 전부 사기당한 처지에 | Cô bị anh ta lừa mà. | 
| (주은) 말실수가 지나치시네 | Anh nói chuyện bừa bãi thật đấy. | 
| 왜 타인의 관계를 맘대로 정의 내리고 그러지? | Sao lại tùy tiện đánh giá mối quan hệ của người khác? | 
| 당신이 뭔데? | Anh là gì nào? | 
| 마지막입니다 | Tôi cảnh cáo lần cuối. | 
| 한 번 더 이런 일이 발생하면 | Nếu còn xảy ra chuyện này lần nữa, tôi sẽ bắt cô trước | 
| 차주은 씨부터 체포할 겁니다 | Nếu còn xảy ra chuyện này lần nữa, tôi sẽ bắt cô trước | 
| (명현) 범인 은닉 및 도주 방조죄로 | vì che đậy và tiếp tay cho tội phạm bỏ trốn. | 
| (주은) 뭐요? [문이 달칵 열린다] | Cái gì? | 
| [긴장되는 음악] | |
| (정환) 이정환입니다 | Tôi là Lee Jeong Hwan. | 
| 말씀 많이 들었습니다 | Tôi đã nghe nói nhiều về anh. Thanh tra Kim Myung Hyun phải không? | 
| 김명현 형사님이시죠? | Tôi đã nghe nói nhiều về anh. Thanh tra Kim Myung Hyun phải không? | 
| [피식 웃는다] | |
| 반갑네요 | Rất vui được gặp anh. | 
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 아이, 깜짝이야, 이씨 | Giật cả mình. | 
| [무거운 음악] [석호의 놀란 신음] | |
| [재욱이 석호를 퍽 찬다] [석호의 비명] | |
| [석호의 아파하는 신음] | |
| [재욱의 거친 신음] [석호의 신음] | |
| [석호의 아파하는 신음] | |
| [재욱의 거친 숨소리] [힘겨운 신음] | |
| 편하게 앉아서 지켜보기만 하면 되는 일을 | Chỉ cần ngồi một chỗ thoải mái theo dõi | 
| 넌 왜 못 했을까? | nhưng tại sao cậu vẫn không làm được? | 
| [재욱의 힘주는 신음] [석호의 비명] | Tên nhãi này. | 
| 유치원생들도 30분은 | Đến cả học sinh mẫu giáo cũng có thể ngồi yên đọc truyện trong 30 phút. | 
| 꼼짝 않고 만화 영화 본다 | Đến cả học sinh mẫu giáo cũng có thể ngồi yên đọc truyện trong 30 phút. | 
| 근데 넌 뭐가 문제일까? | Nhưng cậu lại có vấn đề gì? | 
| 야, 봐 봐, 봐 봐 | Này, nhìn tôi xem nào. Mở mắt ra. | 
| (재욱) 응 | Chà… | 
| 아주 좋은 눈인데 아깝지 | Thật tiếc cho đôi mắt sáng rõ này. | 
| 기증하자, 넌 필요 없잖아 | Hãy hiến tặng nó đi, cậu đâu cần nhỉ. | 
| [재욱의 힘주는 신음] [석호의 비명] | |
| [석호의 괴로운 신음] | |
| 그만해, 보기 흉하다 [석호의 힘겨운 숨소리] | Dừng lại đi, nhìn thật chẳng ra gì. | 
| [무거운 음악] | |
| [석호가 연신 콜록거린다] | |
| 소개 안 시켜 주세요, 실장님? | Không giới thiệu tôi à, trưởng phòng? | 
| [김 실장의 한숨] | |
| 인사해, 그동안 공석으로 있던 | Chào hỏi đi. Đó là luật sư Oh Hyun Kyung, | 
| (김 실장) 개발 2팀장직을 새롭게 맡게 된 오현경 변호사 | người sẽ đảm nhận vị trí trưởng phòng Phát triển 2 đã để trống bấy lâu nay. | 
| 그리고 이쪽은 혁신 비전실 김재욱 차장 | Còn đây là Phó phòng Tầm nhìn Cải cách Kim Jae Wook. | 
| (석호) [떨리는 목소리로] 당신, 여기 왜… | Tại sao cô lại ở đây? | 
| [현경이 피식 웃는다] | |
| 웃으면서 인사할 상황은 아닌 것 같네요 | Có vẻ ta không thể vui vẻ chào nhau trong tình huống này. | 
| [맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
| 편의점 맥주 좋아하신다 그래서 | Nghe nói anh thích uống bia ở cửa hàng tiện lợi. | 
| [어이없는 신음] | Anh đang khoe rằng mình đã bí mật điều tra về tôi à? | 
| 지금 대놓고 내 뒷조사를 했다고 자랑이라도 하시는 겁니까? | Anh đang khoe rằng mình đã bí mật điều tra về tôi à? | 
| 자랑이 아니라 나에 대한 설명이었습니다 | Tôi không khoe khoang, chỉ đang giải thích về bản thân tôi | 
| (정환) 알고 싶어 하는 것 같아서 | vì có vẻ anh muốn biết. | 
| GK 혁신 비전실 소속 그림자 | Cái bóng trực thuộc Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK. | 
| 알고 계시죠? | Anh đã biết rồi nhỉ? | 
| [정환이 맥주 캔을 달칵 딴다] | |
| 알죠 | Tôi biết. | 
| 대한민국을 더럽고 냄새나고 | Đó là tổ chức biến Hàn Quốc trở thành một bệnh nhân dơ bẩn, bốc mùi, bệnh hoạn. | 
| (명현) 아픈 환자 만드는 게 주 업무인 조직 | Đó là tổ chức biến Hàn Quốc trở thành một bệnh nhân dơ bẩn, bốc mùi, bệnh hoạn. | 
| 조직된 이후 몇십 년 동안이나 | Sau khi thành lập, tổ chức này đã liên tục thành công trong vài chục năm. | 
| 꾸준히 성공해 왔죠 | Sau khi thành lập, tổ chức này đã liên tục thành công trong vài chục năm. | 
| 덕분에 대한민국은 정의가 없는 세상이 됐고 | Nhờ đó mà Hàn Quốc trở thành một thế giới không có chính nghĩa, | 
| 우리 연봉은 계속 올랐습니다 | và tiền lương của chúng tôi liên tục tăng. | 
| 술집에 가면 이상한 말들 나오고 괜한 오해를 사기 싫어서 | Vì không muốn đến quán rượu để bị bàn tán và gây hiểu lầm | 
| (정환) 편의점 맥주를 즐기시는 걸로 알고 있는데 | nên anh mới thích uống bia ở cửa hàng tiện lợi. | 
| 맞습니까? | Có đúng không? | 
| [의미심장한 음악] | |
| [한숨] | |
| 그래서 묻습니다 | Vậy nên tôi hỏi anh. | 
| 정의가 없는 세상에 | Trong một thế giới không có chính nghĩa | 
| 정의로운 경찰이 | thì một cảnh sát chính nghĩa có thể tồn tại không? | 
| 존재할 수 있습니까? | thì một cảnh sát chính nghĩa có thể tồn tại không? | 
| (학생1) 야, 얼마 있냐? | Mày có bao nhiêu tiền? Năm ngàn won. | 
| (학생2) 돈 없어 | Năm ngàn won. | 
| [휴대전화 조작음] | |
| 아휴 | Ôi trời. | 
| [웃음] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| - 왔어? - (대상) 응 | - Đến rồi à? - Ừ. Ngồi đi. | 
| (재욱) 앉아 | Ngồi đi. | 
| [힘주는 신음] | |
| [가방을 탁 들며] 갈게 | Tôi đi nhé. | 
| [한숨] | |
| 그래서 지금 나한테 하고 싶은 주장이 뭡니까? | Điều anh muốn nói với tôi là gì? | 
| 날 잡는 데 정의를 세우지 마시고 | Đừng chỉ lo bắt tôi để thể hiện sự chính nghĩa. | 
| (정환) 경찰이 정의롭게 술집에 들어갈 수 있는 세상 | Anh phải tạo nên một thế giới mà cảnh sát có thể đường hoàng | 
| 만들어야 되지 않겠습니까? | bước vào quán rượu chứ. | 
| [흥미로운 음악] | |
| [혀를 쯧 찬다] | |
| [피식 웃는다] | |
| [명현이 맥주 캔을 달칵 딴다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [명현의 헛기침] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| (정환) 미제 사건으로 남은 정현철 사건입니다 | Đây là vụ án dang dở của Jeong Hyeon Cheol. | 
| [한숨] | |
| [서류를 부스럭거린다] | |
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [살짝 웃는다] | |
| [작은 목소리로] 뭘 놀라요? | Sao anh lại giật mình? | 
| 스토커 아니라 파트너입니다 | Tôi không phải kẻ bám đuôi, tôi là đồng sự. | 
| (수진) 은근히 좋죠? 어떻게 이 많은 걸 혼자 다 봐요 | Cũng tốt mà nhỉ? Nhiều vậy sao có thể xem hết một mình? | 
| 아휴, 자 | Nào, tôi phải tìm gì đây? | 
| 뭘 찾으면 될까요? | Nào, tôi phải tìm gì đây? | 
| [피식 웃는다] | |
| (명현) 아휴, 씨 | Thật là… | 
| 아, 너무 놀랐다 | - Làm tôi giật bắn mình. - Trời. | 
| [수진의 웃음] | - Làm tôi giật bắn mình. - Trời. | 
| [의미심장한 음악] | KWON HYUK JANG YÊU CẦU KHÔNG TRUY TỐ | 
| (주은) 왜 권혁장은 거짓말을 했을까요? | Vì sao Kwon Hyuk Jang lại nói dối? | 
| 입증할 증거 찾기가 쉽지 않다는 걸 알고 있겠죠 | Vì ông ta biết rằng không dễ tìm ra bằng chứng. | 
| 그래서 김재욱도 | Vậy nên Kim Jae Wook cũng… | 
| 완벽하게 입증될 때까지 준비, 또 준비할 겁니다 | Anh ta sẽ chuẩn bị cho đến khi có được chứng cứ hoàn chỉnh. | 
| 장부엔 유병준 기록도 있잖아요 | Tên của Yoo Byung Jun cũng có trong quyển sổ mà. | 
| 그건 우리가 입증해야죠 | Chúng ta phải chứng minh điều đó. | 
| 씁, 그럼 정현철은 누구예요? | Vậy còn Jeong Hyeon Cheol là ai? | 
| 당시 최 회장의 운전기사 | Là tài xế của chủ tịch Choi khi đó. | 
| [서류를 부스럭거린다] [중얼거린다] | |
| 하, 찾았다 | Tìm ra rồi. | 
| (수진) 자살이네요 | Là tự sát. | 
| [자물쇠를 달그락거린다] | |
| [쇠사슬이 툭 떨어진다] | |
| [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
| [의미심장한 음악] | |
| 확인했다 | Đã xác nhận được. | 
| 어, 알았어, 수고했어, 응 | Tôi biết rồi. Anh làm tốt lắm. | 
| (민규) 보면 알겠지만 | Như cô có thể thấy, | 
| 그, 생활고를 버티지 못한 부부가 서로를 찔러 죽인 사건이야 | hai vợ chồng này đã đâm chết nhau vì không chịu được gánh nặng cuộc sống. | 
| 보험금 때문에 | Họ nhắm vào bảo hiểm. | 
| 골 때리지? | Đau đầu thật nhỉ? | 
| 근데 진짜 얘기는 그 이후가 더 골 때려 | Nhưng chuyện sau đó mới đau đầu hơn. | 
| 뭐, 보험사에서는 부부 싸움을 이유로 당연히 보험금 지급을 거절했지 | Công ty bảo hiểm viện lý do là họ cãi nhau nên từ chối trả tiền bảo hiểm. | 
| 그랬는데 수익자인 그 집 아들이 소송을 걸었어 | Thế là con trai họ, người hưởng tiền, đã đệ đơn kiện. | 
| 근데 그게 또 이겼네? | Và cậu ta đã thắng kiện | 
| 당시 고3이었던 학생이 | dù khi đó chỉ là học sinh lớp 12. | 
| 그래서 보험금 5억 원을 전부 다 받아 냈다, 뭐, 이거지 | Vậy nên cậu ta đã nhận được toàn bộ 500 triệu tiền bảo hiểm. | 
| 그때 그 학생 이름이 | Tên cậu học sinh khi đó | 
| 김재욱 | là Kim Jae Wook. | 
| [민규가 잔을 탁 내려놓는다] | |
| 아, 괜히 알아봤네, 아… | Mình tìm hiểu vô ích rồi. | 
| (민규) 응? | Hả? | 
| 아니야, 수고했어 | Không có gì, anh vất vả rồi. | 
| (민규) 아니, 저, 저, 잠깐 | Này, khoan đã. | 
| [멋쩍은 웃음] | Lần này tôi phải cho đứa con lớn học thêm một lớp ngoại khóa. | 
| 아, 이번에 저기, 우리 그, 큰애가 | Lần này tôi phải cho đứa con lớn học thêm một lớp ngoại khóa. | 
| 그, 학원 하나 더 끊어야 된다 그러네 | Lần này tôi phải cho đứa con lớn học thêm một lớp ngoại khóa. | 
| [민규의 어색한 웃음] | Lần này tôi phải cho đứa con lớn học thêm một lớp ngoại khóa. | 
| - 이민규 팀장님 - (민규) 응? | Đội trưởng Lee Min Kyu. Gì vậy? | 
| 비리 경찰로 폴리스 그만할래? | Anh muốn bị đuổi việc vì tham nhũng à? | 
| (복기) 업자 애들 몇 명 찍어 줬잖아 | Tôi đã kiếm cho anh vài cô em kia mà. | 
| 실적으로 만족하자, 우리 이 팀장님 | Hãy biết hài lòng với thực tế đi, anh Lee. | 
| [한숨] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [어이없는 숨소리] | |
| (민규) 고마, 고마워 | Cảm ơn nhé. | 
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 공부 못하는 것들이 꼭 학원 탓만 하지 | Những kẻ vô học thì chỉ biết đổ thừa trường lớp. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [무거운 음악] | |
| [지친 숨소리] | |
| [CCTV 작동음] | |
| [술병을 탁 내려놓는다] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [립스틱으로 쓱쓱 쓴다] | |
| [태블릿 PC를 툭 내려놓는다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [립스틱으로 쓱쓱 쓴다] | |
| [뚜껑을 탁 닫는다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [의미심장한 음악] | |
| (주은) 웬일로 소주 마시네? | Có chuyện gì mà lại uống soju? | 
| 축하해, 무죄 됐다면서? | Chúc mừng nhé. Nghe nói cô vô tội rồi. | 
| [피식 웃으며] 당연한 걸 축하는 무슨 | Là chuyện hiển nhiên, chúc mừng gì chứ. | 
| [숨을 들이켠다] | - Bây giờ cô sẽ làm gì? - Gì cơ? | 
| 어떡할 거야, 이젠? | - Bây giờ cô sẽ làm gì? - Gì cơ? | 
| (주은) 뭘? | - Bây giờ cô sẽ làm gì? - Gì cơ? Sẽ làm thám tử và sống hạnh phúc à? | 
| 행복하게 흥신소 하면서 살 거야? | Sẽ làm thám tử và sống hạnh phúc à? | 
| 스파이 리는? | Còn Điệp Viên Lee? | 
| 그래서 물어보려고 | Vậy nên tôi muốn hỏi cô việc này. | 
| 계속이지? 김재욱 환자 만드는 작품 | Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook vẫn tiếp tục chứ? | 
| 당연하지, 그게 내 삶인데 | Tất nhiên rồi. Đó là cuộc sống của tôi kia mà. | 
| 그럼 어쩔 수 없이 계속 같이해야 되겠네 | Vậy thì chúng ta bất đắc dĩ phải tiếp tục hợp tác thôi. | 
| (복기) 응? | Hả? | 
| 우리가 킹 메이커가 되려고, 권혁장 | Chúng tôi sẽ trở thành những người lập vua. Kwon Hyuk Jang. | 
| [흥미진진한 음악] | |
| 정환 씨 신원 복원해 주기로 약속받았거든 | Ông ta đã hứa sẽ khôi phục lại thân phận của anh Jeong Hwan. | 
| 그러니까 | Vậy có nghĩa là | 
| 에드워드가 킹 메이커 되는 걸 | cô muốn chúng ta trở thành những kẻ lập vua như Kim Jae Wook? | 
| 같이 엿 먹이자? | cô muốn chúng ta trở thành những kẻ lập vua như Kim Jae Wook? | 
| 그렇지 | Đúng vậy. | 
| 전에 나한테 제안했던 다큐 | Đây là phần kế tiếp của tác phẩm | 
| 연장선이잖아? | mà cô đã đề nghị với tôi. | 
| 재밌겠네 | Sẽ thú vị đây. | 
| 그 새끼가 희망하는 모든 일 | Vì tôi muốn đập tan hết mọi thứ | 
| 전부 그린벨트로 묶고 싶은 심정이니까 | mà tên khốn đó đang hy vọng. | 
| 건배 | Cạn ly. | 
| (복기) 치어스 | Cạn. | 
| 준비됐습니다 | Đã sẵn sàng rồi. | 
| 저쪽에 옷들 있으니까 갈아입으세요 | Quần áo ở bên kia, hãy thay trang phục đi nhé. | 
| 이쪽으로 | Mời qua phía này. | 
| (배우) 유병준은 물러나라! | Yoo Byung Jun hãy từ chức! | 
| (배우들) 물러나라, 물러나라! | - Từ chức! - Từ chức! Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ! | 
| (배우) 한종화학, 각성하라! | Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ! | 
| (배우들) 각성하라, 각성하라! | - Giác ngộ! - Giác ngộ! | 
| (배우) 한종화학 후원금 받은 유병준은 물러나라! | Yoo Byung Jun, người nhận tiền hỗ trợ từ Hóa chất Hanjong, hãy từ chức! | 
| [무거운 음악] (배우들) 물러나라, 물러나라! | - Từ chức! - Từ chức! Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ! | 
| (배우) 한종화학, 각성하라! | Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ! | 
| (배우들) 각성하라, 각성하라! | - Giác ngộ! - Giác ngộ! Yoo Byung Jun hãy từ chức! | 
| (배우) 유병준은 물러나라! | Yoo Byung Jun hãy từ chức! | 
| [배우들이 연신 시위한다] 암 환자가 나왔다고? | Yoo Byung Jun hãy từ chức! Xuất hiện bệnh nhân ung thư sao? | 
| 아, 예 | Vâng. | 
| 한종이 손쓰기 전에 우리가 먼저 만나지 | Hãy gặp họ trước khi phía Hanjong ra tay. | 
| (종윤) 예? | Gì cơ ạ? | 
| 기업이 외면한 민간인 피해자 | Nạn nhân bị doanh nghiệp xua đuổi. | 
| 국민의 종인 국회 의원인 내가 또 | Một đại biểu Quốc hội, đầy tớ của nhân dân là tôi đây | 
| 따뜻하게 안아 줘야 되지 않겠어? | phải giơ tay ôm lấy họ chứ. | 
| [멋쩍게 웃으며] 예 | Vâng. | 
| (병준) 뒤에 환경 단체가 있다고? | Họ có tổ chức môi trường hậu thuẫn à? | 
| (종윤) 예, 그, 환경 단체 이름이 | Vâng, tổ chức đó có tên là | 
| '라 나', '라 나투아'? | La Na… La Natura? | 
| 그게 프랑스 파리에서 최초 조직돼서 | Nó được thành lập đầu tiên ở Paris, Pháp, | 
| 지금은 전 세계 30여 곳에 지부를 두고 있다고 합니다 | hiện tại đang hỗ trợ cho 30 địa điểm trên toàn thế giới. | 
| 21세기 최고의 화두가 뭔지 알아? | Cậu biết chủ đề tuyệt vời nhất của thế kỷ 21 là gì không? | 
| (종윤) 씁, 어… | |
| 사생활? | Đời tư à? | 
| - (병준) 환경이야 - (종윤) 아, 저, 예 | Là môi trường. À, vâng. | 
| (병준) 마무리되는 대로 환자와 포토 타임 일정 조율하고 | Khi đã xong việc, hãy lên lịch để tôi chụp ảnh với bệnh nhân | 
| 그 환경 운동가도 같이 | và nhà vận động vì môi trường đó nữa. | 
| 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. | 
| [병준이 차창을 똑똑 두드린다] | |
| (배우들) 물러나라, 물러나라! | |
| (배우) 한종화학, 각성하라! | |
| (풍연) 쉿 | |
| 쉿 | |
| [흥미진진한 음악] 들어오실게요 | Mời anh vào. | 
| (혜원) 감사해요, 소피아 지부장님 수고하셨습니다 | Cảm ơn trưởng chi nhánh Sophia. Cô vất vả rồi ạ. | 
| (복기) 수고는요, 무슨 | Vất vả gì chứ. Phát thanh viên Ko mới vất vả. | 
| 우리 고 앵커님이 수고하셨죠 | Vất vả gì chứ. Phát thanh viên Ko mới vất vả. | 
| (혜원) 방송 날짜 정해지면 제가 다시 한번 연락을 드릴게요 | Tôi sẽ liên lạc khi đã có quyết định về ngày phát sóng. | 
| (복기) 네, 코리아 기업들 환경 파괴 | Vâng. Việc các doanh nghiệp Hàn Quốc phá hoại môi trường | 
| 이거 정말 아주 심각하거든요 | Vâng. Việc các doanh nghiệp Hàn Quốc phá hoại môi trường là một vấn đề rất nghiêm trọng. Nhờ cô hãy nhấn mạnh điều đó khi biên tập nhé. | 
| 그 부분을 부각해서 편집 좀 잘 부탁드려요 | Nhờ cô hãy nhấn mạnh điều đó khi biên tập nhé. Tôi hiểu rồi. Cô về cẩn thận nhé. | 
| 알겠습니다, 조심히 들어가세요 | Tôi hiểu rồi. Cô về cẩn thận nhé. | 
| (복기) 누구… | Là ai vậy? Tôi là Shin Jong Yun, người đã gọi điện đến. | 
| (종윤) 아, 저, 전화드렸던 신종윤입니다 | Tôi là Shin Jong Yun, người đã gọi điện đến. | 
| (복기) 오늘 스케줄 리스트에서 못 본 거 같은데? | Tôi không thấy việc này trong lịch trình. Anh hẹn lúc mấy giờ vậy? | 
| 몇 시 미팅이었죠? | Anh hẹn lúc mấy giờ vậy? | 
| 아, 두, 두 시입니다, 그… | Là lúc 2:00 chiều. Có đúng không, thư ký Park? | 
| 박 비서, 맞아? | Có đúng không, thư ký Park? | 
| (태주) 씁, 아, 스케줄이 너무 많으셔서 | Có đúng không, thư ký Park? Hôm nay lịch của cô kín quá. | 
| 사전에 미리 비서분하고 통화해서 약속 잡았는데 | Tôi đã gọi cho thư ký của cô và đặt lịch hẹn rồi kia mà. | 
| 아, 네, 맞습니다, 오후 2시 신종윤 수석 보좌관님, 맞으시죠? | À, phải rồi, lúc 2:00 chiều. Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không? | 
| 예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. | 
| (종윤) 그래서 제가 아주 힘들게 [무거운 음악] | Vậy nên tôi đã rất vất vả mới có thể gặp được trưởng chi nhánh Hàn Quốc. | 
| 한국 지부장을 직접 미팅하고 왔는데 | rất vất vả mới có thể gặp được trưởng chi nhánh Hàn Quốc. | 
| 근데 이 여자가 또 | Nhưng cô ấy lại muốn trực tiếp gặp ngài để nói chuyện. | 
| 의원님을 직접 만나야겠다고 하네요 | Nhưng cô ấy lại muốn trực tiếp gặp ngài để nói chuyện. | 
| 미스터 신 | - Anh Shin. - Vâng? | 
| 예? | - Anh Shin. - Vâng? Tôi là một người dễ dãi | 
| (병준) 만나고 싶다고, 얘기하고 싶다고 해서 | Tôi là một người dễ dãi | 
| 쉽게 만날 수 있는 그런 부류의 인간이었나, 내가? | muốn gặp là gặp, muốn nói chuyện là nói chuyện sao? | 
| [당황하며] 아니시죠, 물론 | Tất nhiên là không ạ. | 
| 미스터 신이 잘 마무리할 거라고 믿어, 난 | Tôi tin là anh sẽ giải quyết ổn thỏa. | 
| 근데 말입니다, 의원님 | Nhưng thưa ngài, | 
| [웃으며] 이 여자가 좀 엉뚱한 제안을 해서 | người này đã đưa ra một đề nghị kỳ lạ. | 
| (종윤) 그, 권혁장 의원 | Chuyện là cô ta nói biết điểm yếu của nghị viên Kwon Hyuk Jang. | 
| 약점을 알고 있다네요, 이 여자가 | cô ta nói biết điểm yếu của nghị viên Kwon Hyuk Jang. | 
| - (태주) 카메라 위치를 못 잡아, 여기 - (혜원) 제가 주연인데… | - Sao lại quay lệch vậy? - Bên này. | 
| (혜원) 내가 주연인데 날 찍어야죠 | Tôi là nhân vật chính, phải quay tôi chứ. | 
| 아휴, 오늘 못 봤어요? | Tôi là nhân vật chính, phải quay tôi chứ. Cô chưa thấy à? "Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không?" | 
| (태주) '신종윤 수석 보좌관님, 맞으시죠?' | Cô chưa thấy à? "Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không?" | 
| (주은) 누구세요? | Anh là ai? | 
| (태주) 저예요, 제수씨 | Là tôi đây, em dâu. Park Tae Joo của thế giới ngầm. | 
| 뒷골목의 남자, 박태주 | Park Tae Joo của thế giới ngầm. | 
| [태주가 숨을 카 내뱉는다] [한숨] | |
| 어때? | Thế nào, có hợp không? | 
| 잘 어울리지 않아? | Thế nào, có hợp không? | 
| (주은) 뭐야? | Gì vậy? | 
| 알바 | Làm thêm. | 
| 무슨 알바? | Làm thêm gì cơ? | 
| 소피아 정 고객님이 특별히 제 연기력에 왕 감탄하셔서 | Khách hàng Sophia rất nể phục tài diễn xuất của tôi | 
| 거액의 출연료와 함께 캐스팅하신 거거든요 | nên đã lựa chọn tôi với thù lao rất khủng. | 
| 여기 둘은, 음, 덤으로, 엑스트라로 | nên đã lựa chọn tôi với thù lao rất khủng. Hai người này là vai phụ kèm theo. | 
| (태주) 엑스트라? | - Vai phụ? - Cô nói chi tiết xem nào. | 
| 자세하게 떠들어 봐요 [의미심장한 효과음] | - Vai phụ? - Cô nói chi tiết xem nào. | 
| [무거운 음악] | Có vẻ như Jeong Bok Gi gây chuyện rồi. | 
| 정복기 이 언니, 사고 친 거 같아 | Có vẻ như Jeong Bok Gi gây chuyện rồi. | 
| 안녕하세요, 처음 뵙네요 | Xin chào, rất vui được gặp ngài. | 
| 소피아 정이에요 | Tôi là Sophia Chung. | 
| (병준) 사담을 즐기는 편은 아니라서 | Tôi không thích bàn chuyện cá nhân, | 
| 바로 말해 줬으면 좋겠는데 | mong cô hãy vào thẳng vấn đề. | 
| [복기가 살짝 웃는다] | |
| (복기) 저도 뭐, 데이트하러 나온 거 아니니까 | Được thôi. Tôi cũng không đến đây để hẹn hò. | 
| 바로 말씀드리죠, 뭐 [휴대전화 진동음] | Tôi sẽ nói ngay đây. | 
| [복기가 가방을 달그락 연다] | |
| [영어] 정말 죄송해요 중요한 전화일 수도 있어서 | Xin lỗi nhưng tôi phải nghe cuộc gọi này. | 
| 잠시만 실례할게요 | Ngài thông cảm cho tôi một chút nhé. | 
| [프랑스어] 여보세요 | Alô? | 
| [한국어] 어, 차 팀장, 무슨 일? | À, đội trưởng Cha, có chuyện gì vậy? | 
| (주은) 지금 어디야? | Cô đang ở đâu? | 
| (복기) 미팅 중이니까 급한 비즈니스 아니면 나중에 | Tôi đang họp, không gấp thì nói sau nhé. Hẹn gặp lại. | 
| '씨 유 레이터' | Tôi đang họp, không gấp thì nói sau nhé. Hẹn gặp lại. Cô đang gặp Yoo Byung Jun à? | 
| (주은) 설마 유병준 만난 거야? | Cô đang gặp Yoo Byung Jun à? | 
| 아니, 왜? | Không. Sao vậy? | 
| 얘기 들었어 | Tôi đã nghe chuyện. Cô đã lừa Yoo Byung Jun. | 
| 유병준한테 기술 들어갔다면서? | Tôi đã nghe chuyện. Cô đã lừa Yoo Byung Jun. | 
| 오케이, 알겠어 | Được, tôi hiểu rồi. Vấn đề Bắc Hàn cứ từ từ giải quyết. | 
| 북극 문제는 천천히 가자고 | Được, tôi hiểu rồi. Vấn đề Bắc Hàn cứ từ từ giải quyết. | 
| (복기) 이따 다시 콜할게 [통화 종료음] | Tôi sẽ gọi lại sau. | 
| [주은이 휴대전화를 탁 닫는다] | |
| (복기) 아, 이럴 땐 몸이 한 열 개 정도 됐으면 좋겠네요 | Những lúc thế này tôi lại ước mình có mười cơ thể. | 
| 죄송해요, 어디까지 얘길… | Xin lỗi ngài, ta nói đến đâu rồi nhỉ? | 
| 아! 맞는다 | Xin lỗi ngài, ta nói đến đâu rồi nhỉ? À, phải rồi. | 
| 사담은 불필요하니까, 바로 | Không cần nói chuyện riêng, vào vấn đề ngay thôi. | 
| 최경환 회장의 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi Kyung Hwan, | 
| 들어 보셨죠? | ngài nghe qua rồi nhỉ? | 
| [긴장되는 음악] | |
| 그걸 지금 누가 꼭 끌어안고 있는지 내가 아는데 | Tôi biết ai là người đang giữ nó. | 
| 궁금하지 않으세요? | Ngài không tò mò sao? | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [피곤한 신음] | |
| [한숨] | |
| (윤석) 어 | Vâng? | 
| 아휴 | Trời ạ. | 
| 아이, 번호 주인이 누군데 또 추적을 해? | Chủ nhân số máy là ai mà lại truy lùng vị trí? | 
| (정환) 그건 나중에 얘기하고 일단 추적부터 하자 | Chuyện đó sau này hãy nói. Cậu cứ tìm đi đã. | 
| 아유, 진짜, 씨 | Ôi, thật là… | 
| (병준) 최 회장의 비밀 장부라 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi à? | 
| 환경 운동가니 뭐니 그딴 가면은 이제 벗기로 하죠 | Cô hãy cởi bỏ chiếc mặt nạ nhà vận động vì môi trường đi. | 
| [복기가 살짝 웃는다] | |
| 제 소개는 이미 드렸는데 | Chắc hẳn ngài đã nghe về tôi mà. | 
| 그거 진짜 당신 얼굴 아닌 거 | Đó không phải gương mặt thật của cô. | 
| 우리 둘 다 아는 사실이고 | Cả cô và tôi đều biết điều đó. | 
| (병준) 진행형으로 위증하지 맙시다 | Đừng tiếp tục giả dối nữa. | 
| 환경 단체를 페이퍼 컴퍼니로 만들다니 | Biến công ty ma thành một tổ chức vì môi trường, | 
| 씁, 뭐, 그건 나름 | trò này có vẻ | 
| 신선했어요 | cũng mới mẻ đấy. | 
| 박수는 쳐 드리지 | Rất đáng được vỗ tay tán thưởng. | 
| 짝, 짝, 짝 | Bộp bộp bộp. | 
| [복기의 헛웃음] | |
| 전 그냥 의원님과 | Tôi chỉ muốn được trở thành một người bạn thân thiết với ngài mà thôi. | 
| 가까운 친구가 되고 싶었던 것뿐인데 | được trở thành một người bạn thân thiết với ngài mà thôi. | 
| 너무 겁주신다, 초면에 무섭게 | Mới vậy mà đã hù dọa tôi rồi. | 
| 내가 막 아무하고나 친구가 될 수 있는 | Tôi không phải loại người | 
| 그런 부류의 인간이 아니라서 | có thể làm bạn với bất cứ ai, | 
| (병준) 쌩얼도 모르는 사람하고는 더더욱 | càng không thể làm bạn với người tôi không biết gương mặt thật. | 
| 아, 그러세요? | Vậy sao? | 
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. | 
| 제가 생각이 단거리라 실수를 조금 범했네요 | Vì tôi suy nghĩ nông cạn nên đã mắc lỗi rồi. | 
| 죄송해요 | Xin lỗi ngài. | 
| (복기) 훌륭한 교훈 감사했고요 | Cảm ơn vì bài học quý giá. | 
| 그럼 전 권혁장 의원과 약속이 있어서 | Tôi còn có cuộc hẹn với nghị viên Kwon Hyuk Jang. | 
| 이만 [살짝 웃는다] | Tạm biệt ngài. | 
| [복기가 숨을 들이켠다] [차 문이 달칵 열린다] | |
| - 예 - (병준) 잡아, 무조건 | - Vâng. - Nhất định phải giữ cô ta lại. | 
| 내 지시가 아니라 미스터 신 독단적으로 판단한 것으로 | Đừng nói rằng đây là lệnh mà hãy coi như là hành động đơn độc của anh. | 
| (종윤) 지부장님 | Trưởng chi nhánh. | 
| [흥미진진한 음악] [종윤의 한숨] | |
| 아니, 또 어딜 가시려고요 | Cô lại đi đâu vậy? | 
| 우리 후카시 도련님이 또, 응? | Ngài nghị viên huênh hoang bên tôi lại ngạo mạn quá rồi à? | 
| 심하게 건방 떨었구나 | Ngài nghị viên huênh hoang bên tôi lại ngạo mạn quá rồi à? | 
| 아나, 진짜 저, 이, 쯧 | Thật là hết biết. | 
| [종윤의 웃음] | Hãy niệm tình tôi đi mà. | 
| 아이, 저를 봐서라도 좀 | Hãy niệm tình tôi đi mà. | 
| 우리 의원님 겉으로는 저래도 | Nghị viên Yoo nhìn vậy thôi, | 
| 속은 진짜 더 | nhưng con người bên trong | 
| [한숨 쉬며] 지랄이거든요 | còn điên rồ hơn nữa. | 
| 내가 마음이 또 인어 공주라 | Trái tim của tôi như nàng tiên cá vậy. | 
| 이렇게 또 하나의 인명을 구하네요, 오늘 | Hôm nay lại cứu mạng một người nữa rồi. | 
| (복기) 가려고 했는데 떨어트리고 간 게 있어서요 | Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ. | 
| '마이 프레셔스 타임' | Thời gian quý báu của tôi. | 
| 제가 시력이 마이너스라 | Thị lực của tôi kém lắm, | 
| 의원님이 좀 찾아 주셨으면 좋겠는데 | mong ngài nghị viên tìm lại nó giúp tôi. | 
| [병준의 한숨] | |
| 타요 | Lên xe đi. | 
| 소피아 정 시간은 내가 잘 보관하고 있으니 | Tôi sẽ bảo quản cẩn thận thời gian của cô, | 
| (병준) 그만 타요 | nên hãy lên xe đi. | 
| 뭐, 그렇게 또 간절히 원하신다면 | Nếu ngài đã tha thiết như vậy thì được thôi. | 
| [병준의 한숨] | |
| (복기) 내 시간 잘 보관하신다니 | Ngài sẽ bảo quản tốt thời gian của tôi à? | 
| 그 마음 간직할게요 | Tôi sẽ khắc ghi tấm lòng đó. | 
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [자동차 시동음] | |
| (병준) 누구 손에 있습니까? | Ai đang giữ? | 
| 그 비밀 장부라는 것이 | Quyển sổ bí mật đó. | 
| [재욱의 한숨] | |
| [병준의 한숨] | |
| 오셨습니까 | Ngài đến rồi ạ. | 
| 오랜만이네요 | Đã lâu không gặp. | 
| 죄송합니다 | Xin lỗi ngài. Đáng ra tôi phải thường xuyên đến chào ngài. | 
| 자주 찾아뵙고 인사드렸어야 했는데 | Xin lỗi ngài. Đáng ra tôi phải thường xuyên đến chào ngài. | 
| 그러게요 | Đúng đấy, tôi đã rất buồn vì anh. | 
| (병준) 많이 서운했습니다 | Đúng đấy, tôi đã rất buồn vì anh. | 
| 유머예요, 유머 | Tôi đùa thôi. | 
| [병준이 피식 웃는다] | |
| (재욱) 아유 | À. | 
| 아, 위트까지 갖추고 계셨네요 | Không ngờ ngài lại hài hước vậy. | 
| (병준) 뭐, 다 갖췄다고 봐야지 | Phải nói là tôi có mọi thứ. | 
| 예 | Vâng. Thật là ngứa mắt. | 
| (재욱) 재수 없는 새끼 | Thật là ngứa mắt. Trước khi ngồi, | 
| (병준) 아, 앉기 전에 | Trước khi ngồi, | 
| 내 오늘 특별히 소개시켜 줄 분이 있어서 | có một người tôi muốn đặc biệt giới thiệu cho anh. | 
| 들어오세요 | Mời cô vào. | 
| [의미심장한 효과음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [윤석이 키보드를 탁탁 두드린다] [윤석의 한숨] | ĐÃ GỬI VỊ TRÍ | 
| 폰 위치 전송했어 | Em đã gửi vị trí điện thoại. | 
| [위치 추적기 작동음] (주은) 원호텔에 있는데, 이 언니? | Cô ấy đang ở khách sạn One. | 
| (정환) 원호텔, 젠틀맨 클럽 | Khách sạn One, câu lạc bộ Quý Ông. | 
| 만났어, 유병준 | Cô ta đang gặp Yoo Byung Jun. | 
| [한숨] | |
| [매혹적인 음악] | |
| (재욱) 윤경아, 너 여기서 지금 뭐 하는 겁니까? | Yoon Kyung. Cô làm gì ở đây vậy? | 
| [정환의 한숨] (복기) 무섭니? | Yoon Kyung. Cô làm gì ở đây vậy? Anh sợ à? | 
| (정환) 주은 씨는 이해 못 할 거예요 | Em không hiểu những gánh nặng mà cái bóng của GK phải chịu đâu. | 
| GK 그림자가 어떤 걸 감내해야 하는지 | Em không hiểu những gánh nặng mà cái bóng của GK phải chịu đâu. | 
| 정환 씨가 왜… | Sao anh Jeong Hwan… Anh nghĩ cuốn sổ của chủ tịch Choi chỉ có duy nhất một bản à? | 
| (복기) 최 회장의 장부가 하나뿐이라고 생각한 거야? | Anh nghĩ cuốn sổ của chủ tịch Choi chỉ có duy nhất một bản à? | 
| (손) 예전부터 알고 있었어, 이정환은 | Lee Jeong Hwan đã biết ngay từ đầu rồi. | 
| (재욱) 혼란스럽겠죠 | Lee Jeong Hwan đã biết ngay từ đầu rồi. Hẳn cô ấy bối rối lắm. | 
| 이정환을 믿어야 할지, 말지 | Cô ấy không chắc có nên tin Lee Jeong Hwan nữa không. | 
| [무거운 효과음] [주은의 신음] | Cô ấy không chắc có nên tin Lee Jeong Hwan nữa không. Có chuyện gì vậy? | 
| (정환) 어, 어떻게, 어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì vậy? | 
| (주은) [힘겨운 목소리로] 솔직하게 말해 줘요 | Nói thật đi. | 
| 정환 씨가 죽였어요? | Anh đã giết anh ta đúng không? | 
 
No comments:
Post a Comment