Search This Blog



  사생활 12

Đời Sống Riêng Tư 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


자식, 홍길동이야? 불쑥불쑥‬‪Thằng nhãi này, cậu là Hong Gil Dong à?‬ ‪Thoắt ẩn thoắt hiện.‬
‪비슷했습니까?‬‪Tôi giống vậy à?‬
‪영광이네요, 존경하는 인물인데‬‪Thật vinh dự, tôi rất nể nhân vật đó.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그래‬‪Phải rồi,‬
‪어떻게 지냈어?‬‪dạo này cậu thế nào? Không liên lạc gì cả.‬
‪통 연락도 없이‬‪dạo này cậu thế nào? Không liên lạc gì cả.‬
‪덕분에‬‪Nhờ ơn anh‬
‪잘 지냈습니다‬‪mà tôi vẫn khỏe.‬
‪하나만 묻겠습니다‬‪Tôi chỉ muốn hỏi một câu.‬
‪부담 없이 질문해‬‪Cứ hỏi đi, đừng áp lực.‬
‪차주은‬‪Cha Joo Eun‬ ‪là do anh đưa vào làm việc tại UI à?‬
‪실장님이 UI에 취직시켜 준 겁니까?‬‪Cha Joo Eun‬ ‪là do anh đưa vào làm việc tại UI à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪"UI통신"‬‪CHA JOO EUN‬
‪그 바닥에서 연기가 꽤 된다는‬ ‪사기꾼 년을 캐스팅한다길래‬‪Tôi chỉ nghe nói họ đã tuyển‬ ‪một kẻ lừa đảo có tài diễn xuất‬
‪내가 사인을 해 준 적은 있지‬‪nên tôi đã bật đèn xanh.‬
‪왜죠?‬‪Vì sao?‬
‪(김 실장)‬ ‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪왜 그런 연극 따위를 기획하신 겁니까?‬‪Vì sao anh lại phải dựng lên vở kịch đó?‬
‪그럼‬‪Tạm biệt.‬
‪연극?‬‪Vở kịch?‬
‪연극이라‬‪Vở kịch sao…‬
‪[차분한 음악]‬ ‪좋아, 이 건은 UI에 넘겨‬‪Được rồi. Hãy giao cho bên UI.‬ ‪Đừng can thiệp nữa.‬
‪넘기고 손 떼‬‪Được rồi. Hãy giao cho bên UI.‬ ‪Đừng can thiệp nữa.‬
‪(김 실장)‬ ‪내가 이 팀장 아껴서 이러는 거‬ ‪모르겠어?‬‪Cậu không biết‬ ‪tôi làm vậy vì quý mến cậu à?‬
‪내가 손 떼라고 얘기했을 텐데‬‪Tôi đã lệnh cho cậu đừng can thiệp mà.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪그럼 이번 일‬ ‪이 팀장이 자처한 거네‬‪Vậy vụ lần này là do cậu tự chuốc lấy.‬
‪실장님‬‪Trưởng phòng.‬
‪도와주십시오‬‪Hãy giúp tôi.‬
‪[한숨]‬
‪그럼 이번 일은‬ ‪내가 또 어떻게 도울 수 있을까?‬‪Tôi có thể giúp gì cho cậu đây nhỉ?‬
‪우리 이 팀장이 밑그림을 그려 줘야‬‪Trưởng phòng Lee phải phác họa trước‬
‪내가 색칠 공부를 해 보든가 하지‬‪thì tôi mới có thể tô màu lên đó chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그래, 연극‬‪Phải rồi, vở kịch.‬
‪근데 내가 왜‬ ‪그런 명연기를 펼쳤을까?‬‪Nhưng tại sao tôi lại phải diễn như vậy‬
‪수고스럽게‬‪để chuốc lấy vất vả?‬
‪널 위해서‬‪Là vì cậu đấy.‬
‪[젓가락을 잘그랑 집어 들며]‬ ‪이 음식이란 게‬‪Thức ăn‬
‪싱거운 건 먹어도‬‪dù có nhạt thì vẫn ăn được,‬
‪짜면은 절대 못 먹는 법이거든‬‪nhưng nếu quá mặn thì không thể ăn nổi.‬
‪[김 실장이 젓가락을 잘그랑 놓는다]‬‪Con người cũng vậy.‬ ‪Thuần khiết là tốt nhất.‬
‪(김 실장)‬ ‪사람도 마찬가지야, 담백한 게 최고지‬‪Con người cũng vậy.‬ ‪Thuần khiết là tốt nhất.‬
‪분수에 맞게‬‪Phải biết thân biết phận,‬ ‪nêm gia vị vừa phải.‬
‪적당한 양념이라는 게 있는데‬‪Phải biết thân biết phận,‬ ‪nêm gia vị vừa phải.‬
‪쓸데없이 오버를 해서‬ ‪죄다 뿌려 댄단 말이지‬‪Nếu cứ làm quá lên một cách vô ích‬ ‪và cho hết mọi thứ vào‬
‪짜서 못 먹게 되는 줄도 모르고‬‪thì sẽ mặn đến không ăn nổi nữa.‬
‪그럼 어떻게 해야 돼?‬‪Vậy phải làm thế nào?‬
‪적당한 선에서‬ ‪그 양념 통을 뺏어야겠지‬‪Phải giành lấy lọ gia vị‬ ‪khi đã nêm nếm vừa phải‬
‪맛 가기 전에‬‪trước khi hỏng hết mùi vị.‬
‪제 양념이‬‪Gia vị của tôi là hơi quá à?‬
‪지나친 거였습니까?‬‪Gia vị của tôi là hơi quá à?‬
‪오버했지‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vậy thì với tôi,‬
‪그럼 저한테‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vậy thì với tôi,‬
‪적당한 양념은 어디까지였습니까?‬‪gia vị vừa phải là ở mức độ nào?‬
‪내 명령, 내 지시‬‪Mệnh lệnh và chỉ thị của tôi‬
‪이게 최고의 레시피라는 거, 몰랐어?‬‪chính là công thức tuyệt hảo nhất,‬ ‪cậu không biết à?‬
‪[무거운 음악]‬‪Tôi cũng sẽ hỏi một câu.‬
‪(김 실장)‬ ‪나도 하나 묻자‬‪Tôi cũng sẽ hỏi một câu.‬
‪넌 왜 그런 거야?‬‪Vì sao cậu lại như vậy?‬
‪왜 내 지시를 어긴 거야?‬‪Sao lại làm trái chỉ thị của tôi?‬
‪정윤경 빼돌리고‬‪Vừa giúp Jeong Yoon Kyung bỏ trốn‬
‪언제 입을 열지 모를 사기꾼 년과‬ ‪미래까지 약속하시고‬‪vừa hứa hẹn tương lai với một kẻ lừa đảo‬ ‪không biết khi nào sẽ phản bội,‬
‪거기다가 최고의 양념인‬ ‪최 회장 장부까지‬‪còn trộm cuốn sổ của chủ tịch Choi,‬ ‪gia vị tuyệt hảo.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪(김 실장)‬ ‪모처럼 진실된 대화를‬ ‪나누는 것 같아서 뜻깊긴 한데‬‪Hiếm khi chúng ta mới trò chuyện‬ ‪chân thành thế này, thật là ý nghĩa.‬
‪어떻게 해 줄까?‬‪Tôi nên làm gì cho cậu đây?‬
‪어떻게 해야 네가 지은 죄를‬ ‪다 용서받을 수 있을까‬‪Phải làm sao thì mọi tội lỗi của cậu‬ ‪mới được tha thứ đây?‬
‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪일이 이렇게 됐어도‬‪Dù chuyện đã thành ra thế này,‬ ‪nhưng vì cậu,‬
‪너니까, 이정환이니까‬‪Dù chuyện đã thành ra thế này,‬ ‪nhưng vì cậu,‬ ‪vì Lee Jeong Hwan,‬ ‪tôi sẽ cho cậu cơ hội cuối cùng.‬
‪마지막 찬스를 주겠어‬‪vì Lee Jeong Hwan,‬ ‪tôi sẽ cho cậu cơ hội cuối cùng.‬
‪잘 들어‬‪Nghe cho kỹ.‬
‪차주은을 비롯해서‬‪Từ Cha Joo Eun đến những người quen‬ ‪biết chuyện lần này của cậu,‬
‪이번 일 알고 있는 네 주변 인물들‬‪Từ Cha Joo Eun đến những người quen‬ ‪biết chuyện lần này của cậu,‬
‪전부 네 손으로 해결해‬‪hãy tự tay xử lý hết.‬
‪그렇게 하면‬‪Nếu làm vậy,‬ ‪cậu sẽ được trở lại làm người của GK.‬
‪넌 다시 GK 맨이 될 수 있어‬‪Nếu làm vậy,‬ ‪cậu sẽ được trở lại làm người của GK.‬
‪[한숨]‬
‪이대로 끝낼 순 없는 거잖아‬‪Cuộc đời cậu kết thúc ở đây‬ ‪thì phí phạm quá còn gì?‬
‪정환아‬‪Jeong Hwan à.‬
‪내가 널 처음 본‬ ‪보육원 시절부터 지금까지‬‪Từ lần đầu tôi gặp cậu ở trại mồ côi‬ ‪đến tận bây giờ,‬
‪네가 어떻게 살아왔는지‬‪cậu đã sống thế nào, chịu đựng thế nào,‬
‪어떻게 버텼는지‬‪cậu đã sống thế nào, chịu đựng thế nào,‬
‪한번 생각해 봐‬‪hãy thử nghĩ lại xem.‬
‪이게 내가 주는 마지막 선물이다‬‪Đây là món quà cuối cùng cho cậu.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪태주야, 밥 먹어라‬‪Tae Joo à, ăn cơm thôi.‬
‪(태주)‬ ‪네, 네, 선생님!‬‪Vâng, thưa cô.‬
‪[태주의 요란한 웃음]‬
‪오늘 돈가스다, 인마‬ ‪[태주의 웃음]‬‪Thịt heo chiên bột đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪(김 실장)‬ ‪응‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪제가 못 하면‬‪Nếu tôi thất bại…‬
‪제가 찬스를 살리지 못하면‬‪Nếu tôi không tận dụng cơ hội này,‬
‪절 또 죽이실 거예요?‬‪anh sẽ lại giết tôi à?‬
‪마지막으로 물을게요‬‪Tôi hỏi một câu cuối.‬
‪절 죽이라고 지시한 게‬‪Người ra lệnh giết tôi‬
‪실장님이에요?‬‪là trưởng phòng à?‬
‪GK 룰을‬‪Tôi chỉ làm theo luật của GK.‬
‪지켰을 뿐이다‬‪Tôi chỉ làm theo luật của GK.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[의자가 드르륵거린다]‬
‪몸 건강하게‬‪Hãy sống thật tốt‬
‪잘 계세요, 아저씨‬‪và thật khỏe mạnh nhé.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[정환의 다급한 숨소리]‬
‪(박 부장)‬ ‪너희 둘 이쪽으로, 나머지 따라와‬‪- Hai đứa bên kia. Còn lại theo tao.‬ ‪- Vâng.‬
‪[개가 연신 할짝거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[정환이 흐느낀다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[간판이 지지직거린다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[바구니를 툭 내려놓는다]‬
‪이거 투 플러스 원 맞죠?‬‪Mua hai tặng một phải không?‬
‪[바코드 인식음]‬
‪[컵라면을 툭 내려놓으며]‬ ‪이건 아닌데‬‪Không phải loại này.‬
‪왜요? 그렇게 진열돼 있던데?‬‪Sao vậy?‬ ‪- Ở đây viết vậy mà.‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬
‪몰라요, 나도‬ ‪가서 보시고 확인해 보세요‬‪- Ở đây viết vậy mà.‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬ ‪Chị hãy đến kiểm tra lại đi.‬
‪그냥 해 주시면 안 돼요?‬‪- Không thể tính luôn được à?‬ ‪- Xin lỗi chị.‬
‪죄송합니다‬‪- Không thể tính luôn được à?‬ ‪- Xin lỗi chị.‬
‪(주은)‬ ‪아, 근데 그렇게 쓰여 있다니까요‬ ‪한번 보고 오세요, 진짜인데‬‪Ở đó viết vậy thật mà,‬ ‪cô đến xem đi, là thật mà.‬
‪아, 좀 해 주세요‬‪Hãy cứ tính đi mà.‬
‪안 돼요‬‪Không được đâu.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[컵라면을 툭 집으며]‬ ‪그럼 이거 빼고 얼마예요?‬‪Vậy trừ cái này ra là bao nhiêu?‬
‪[바코드 인식음]‬
‪[동전을 잘그랑거린다]‬
‪(점원)‬ ‪11,400원요‬‪Là 11.400 won.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(정환)‬ ‪미안해요‬‪Anh xin lỗi.‬
‪[정환의 당황한 신음]‬
‪아, 주은 씨‬‪Joo Eun à.‬
‪[정환의 난처한 숨소리]‬
‪아, 미안해요, 받아요‬‪Anh xin lỗi, em nhận đi.‬
‪밥 먹으러 갈까요?‬‪- Đi ăn nhé?‬ ‪- Em không muốn.‬
‪(주은)‬ ‪싫어요‬‪- Đi ăn nhé?‬ ‪- Em không muốn.‬
‪(정환)‬ ‪그럼 소주 마실까요?‬‪Vậy đi uống soju nhé?‬
‪(주은)‬ ‪그럴까요?‬‪Vậy nhé?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn em.‬
‪알면 잘해요‬‪- Vậy thì phải đối tốt với em đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Vậy thì phải đối tốt với em đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(주은)‬ ‪어? 정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪잘 만나고 왔어요?‬‪Gặp mặt ổn thỏa cả chứ?‬
‪(정환)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪- (정환) 주은 씨‬ ‪- (주은) 응?‬‪- Joo Eun này.‬ ‪- Vâng?‬
‪(정환)‬ ‪나랑 어디 좀 갈래요?‬‪Đến một nơi với anh nhé?‬
‪(주은)‬ ‪갑자기?‬‪Đường đột vậy à?‬
‪(정환)‬ ‪응, 갑자기‬‪Ừ, đi ngay bây giờ.‬
‪(주은)‬ ‪어디?‬‪Đi đâu vậy?‬
‪(정환)‬ ‪어렸을 땐 되게 컸었는데‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪Khi anh còn bé, nơi này rất rộng lớn.‬
‪지금 보니까 너무 작네요‬‪Bây giờ lại thấy thật nhỏ bé.‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬
‪미안해요, 거짓말해서‬‪Xin lỗi vì đã nói dối em.‬
‪보고 싶다‬‪Em muốn thấy lúc đó.‬
‪정환 씨 어렸을 때‬‪Lúc anh Jeong Hwan còn bé.‬
‪(주은)‬ ‪말 되게 안 듣고‬‪Anh không biết nghe lời,‬
‪맨날 장난치고 거짓말시키고‬‪lúc nào cũng đùa giỡn, lại hay nói dối,‬ ‪khiến giáo viên rất khổ sở phải không?‬
‪선생님들 엄청 고생시켰죠?‬‪lúc nào cũng đùa giỡn, lại hay nói dối,‬ ‪khiến giáo viên rất khổ sở phải không?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪아니요‬‪Không đâu, anh rất hiền lành.‬
‪내가 얼마나 착했는데‬‪Không đâu, anh rất hiền lành.‬
‪(주은)‬ ‪으음, 안 봐도 뻔하지‬‪Không đâu, anh rất hiền lành.‬ ‪Không thấy cũng biết.‬
‪나 열받게 한 것처럼 그랬겠지‬‪Như những lúc anh chọc tức em.‬ ‪- Chuyện đó…‬ ‪- Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu.‬
‪아니, 그거는…‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu.‬
‪(주은)‬ ‪그래도 되게 귀여웠을 것 같아‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Dù vậy chắc cũng rất đáng yêu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪엉덩이 때리면 막 울고‬‪Bị tét vào mông là òa khóc,‬
‪맛있는 거 사 주면‬ ‪또 단순해 가지고 헤 하고 웃고‬‪được mua cho thức ăn ngon‬ ‪là trở nên đơn thuần và cười tươi.‬
‪[주은의 웃음]‬
‪만나고 싶다, 정환 씨 어렸을 때‬‪Em muốn thấy anh Jeong Hwan khi còn bé.‬
‪지금 생각해 보면‬ ‪말도 안 되는 거지만 어렸을 땐‬‪Nếu bây giờ nghĩ lại thì thấy thật vô lý,‬ ‪nhưng khi còn bé,‬
‪동생이 있었으면‬‪mỗi tối trước khi đi ngủ,‬
‪여동생 하나만 갖게 해 달라고‬ ‪자기 전에 기도드리고 그랬는데‬‪anh thường cầu nguyện‬ ‪được có một đứa em gái.‬
‪기도 이루어졌네‬‪Lời cầu nguyện của anh thành sự thật rồi.‬ ‪Linh nghiệm thật đấy.‬
‪와, 기도발‬‪Lời cầu nguyện của anh thành sự thật rồi.‬ ‪Linh nghiệm thật đấy.‬
‪이렇게 귀여운 여동생이 생겼잖아요‬‪Anh đã có một cô em gái‬ ‪đáng yêu thế này kia mà.‬
‪어떨 땐 누나까지 돼 주는 착한 와이프‬‪Một người vợ hiền‬ ‪có những lúc còn trở thành chị cho anh.‬
‪아, 일 타 쓰리 피‬‪Một mũi tên trúng ba đích.‬ ‪Anh giành được một món hời đấy.‬
‪정환 씨 완전 득템‬‪Một mũi tên trúng ba đích.‬ ‪Anh giành được một món hời đấy.‬
‪[정환이 숨을 들이켠다]‬
‪누나는 아닌 거 같은데‬‪Đâu đến mức là chị đâu nhỉ.‬
‪편하고 통하고 의지되고‬‪Em thoải mái với anh, lại hiểu anh,‬ ‪làm chỗ dựa cho anh.‬
‪가끔씩 밥 잘 사 주면‬ ‪예쁜 누나 되는 거지, 뭐‬‪Thỉnh thoảng chỉ cần đãi anh ăn‬ ‪là trở thành bà chị xinh đẹp thôi.‬
‪(주은)‬ ‪나이가 중요한가?‬‪Tuổi tác đâu có quan trọng,‬ ‪tuổi tinh thần mới quan trọng.‬
‪정신 연령이 중요하지‬‪Tuổi tác đâu có quan trọng,‬ ‪tuổi tinh thần mới quan trọng.‬
‪(정환)‬ ‪그럼 뭐, 정신 연령이 40대라도 돼요?‬‪Vậy tuổi tinh thần của em là 40 rồi à?‬
‪[주은의 웃음]‬‪Vậy tuổi tinh thần của em là 40 rồi à?‬
‪아, 배고파‬‪Em đói bụng rồi.‬
‪밥 사 줘라, 오빠‬‪Anh đãi em một bữa đi, nhé?‬
‪(주은)‬ ‪응?‬‪Anh đãi em một bữa đi, nhé?‬
‪[애교스럽게]‬ ‪정환 오빠, 밥 사 주세요‬‪Anh Jeong Hwan, đãi em một bữa đi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[주은의 웃음]‬‪Vậy Joo Eun muốn ăn gì nào?‬
‪(정환)‬ ‪그래, 뭐, 주은이 뭐, 뭐 먹을까?‬‪Vậy Joo Eun muốn ăn gì nào?‬
‪(주은)‬ ‪아휴, 가요‬‪Đi thôi, đói bụng thật đấy.‬
‪진짜 배고프다‬‪Đi thôi, đói bụng thật đấy.‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬
‪뭐 먹을까, 오빠?‬‪Ăn gì đây anh?‬
‪피자에 막걸리?‬‪Pizza và rượu gạo?‬
‪- (정환) 여기다‬ ‪- (주은) 우아, 진짜 오랜만이다‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Trời, lâu rồi mới đến đây.‬
‪- (정환) 그렇죠?‬ ‪- (주은) 응‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Trời, lâu rồi mới đến đây.‬ ‪- Đúng đấy nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪들어갈까요?‬‪Chúng ta vào nhé?‬
‪[가게 안이 소란스럽다]‬
‪[주은이 숨을 하 내뱉는다]‬ ‪(사장)‬ ‪어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪(정환)‬ ‪저 자리, 기억나요?‬‪Em nhớ bàn đó không?‬
‪(주은)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪그럼요‬‪Dĩ nhiên.‬
‪[정환의 옅은 웃음]‬
‪아, 진짜 여기 다시 와 보고 싶었는데‬‪Em đã rất muốn đến đây lần nữa.‬
‪다시 오니까 너무 좋네요‬‪Thật vui vì có thể quay lại.‬
‪[웃음]‬
‪[정환이 살짝 웃는다]‬
‪무슨 일 있어요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- (정환) 주은 씨‬ ‪- (주은) 응?‬‪- Joo Eun này.‬ ‪- Sao?‬
‪어디 외국에 좀 나가 있을래요?‬‪Em ra nước ngoài một chuyến nhé?‬
‪갑자기 무슨, 왜요?‬‪Sao bỗng dưng… Tại sao vậy?‬
‪루트는 내가 어떻게든 알아볼 테니까‬‪Anh sẽ tìm cách giúp em,‬
‪일이 해결된 뒤에 다시…‬‪em hãy quay lại khi xong việc.‬
‪아니요‬‪Không đâu, em không đi.‬
‪안 가요, 나‬‪Không đâu, em không đi.‬ ‪Chuyện này nguy hiểm lắm.‬ ‪Có thể sẽ không suôn sẻ đâu.‬
‪(정환)‬ ‪위험하고 잘못될 수도 있어요‬‪Chuyện này nguy hiểm lắm.‬ ‪Có thể sẽ không suôn sẻ đâu.‬
‪생각해 봤는데‬‪Anh đã suy nghĩ rồi.‬
‪아무래도 이건 아닌 것 같아요‬ ‪주은 씨‬‪Anh cảm thấy chuyện này là không đúng.‬
‪내가 옆에 있는 게 싫어요?‬‪- Anh không muốn ở bên cạnh em sao?‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪아, 싫은 게 아니라‬‪- Anh không muốn ở bên cạnh em sao?‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪난 정환 씨 옆에 있을 거예요‬‪Em sẽ ở bên cạnh anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪어떻게 다시 만났는데‬‪Chúng ta khó khăn lắm mới gặp lại,‬ ‪em không thể xa anh, uổng lắm.‬
‪억울해서라도 그렇게 못 하지‬‪Chúng ta khó khăn lắm mới gặp lại,‬ ‪em không thể xa anh, uổng lắm.‬
‪걱정 마요‬‪Anh đừng lo lắng.‬
‪나 전과 있는 여자야‬‪Em là người có tiền án đấy.‬
‪알잖아요‬ ‪세상 쉽게 살아온 거 아니라고요‬‪Anh biết mà, cuộc sống của em‬ ‪vốn không hề dễ dàng gì.‬
‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan,‬
‪장부 갖고 있죠?‬‪anh đang giữ quyển sổ phải không?‬
‪최 회장 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi?‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun à,‬
‪주은 씨가 어떻게 그걸…‬‪làm sao em biết chuyện đó?‬
‪그거 때문에‬ ‪정환 씨 이렇게 된 거잖아요‬‪Vì nó mà anh mới thành ra thế này kia mà.‬
‪보여 줄 수 있어요?‬‪Có thể cho em xem không?‬
‪안 돼요‬‪Không được.‬
‪그건 안 됩니다‬‪- Việc đó thì không được.‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜요?‬‪- Việc đó thì không được.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Nếu em xem quyển sổ đó‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨가 그 장부를 보면‬‪Nếu em xem quyển sổ đó‬
‪그 장부 안에 있는 사람들도‬ ‪주은 씨를 보고 싶어 할 겁니다‬‪thì những người có trong quyển sổ‬ ‪sẽ truy tìm em đấy.‬
‪그런 일 있게 할 수 없어요, 나‬‪Anh không thể để chuyện đó xảy ra.‬
‪내가 보든 안 보든‬ ‪정환 씨 옆에 있는 한‬‪Dù em có xem hay không‬ ‪thì chỉ cần còn ở bên cạnh anh,‬
‪그들은 내가 봤다고 생각할 거예요‬‪họ cũng sẽ xem như em đã xem rồi.‬
‪난 정환 씨 옆에‬‪Và em sẽ tiếp tục ở bên cạnh anh.‬
‪계속 있을 거고요‬‪Và em sẽ tiếp tục ở bên cạnh anh.‬
‪[한숨]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪파전엔 청양고추?‬‪Bánh xèo là phải ăn cùng ớt nhỉ?‬
‪전은 역시 파전이죠‬‪Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất.‬
‪(정환)‬ ‪파전에는 또‬‪Bánh xèo thì phải‬
‪청양고추죠‬‪ăn cùng ớt cheongyang.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪전은 역시 파전이죠?‬‪Bánh xèo là nhất, nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪사장님, 저희 파전 하나 주세요‬‪- Bà chủ, cho một phần bánh xèo.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Bà chủ, cho một phần bánh xèo.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 막걸리도요‬ ‪- (사장) 응, 그래요‬‪- Rượu gạo nữa nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[장부를 사락 넘긴다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(임 보좌관)‬ ‪아, 그럼 25일 스케줄은‬ ‪그렇게 픽스해 주시고요‬‪Thứ Bảy hãy làm vậy nhé.‬
‪네, 알겠습니다, 네‬‪Vâng, tôi hiểu rồi. Vâng.‬
‪대표님‬‪Thưa ông.‬
‪(혁장)‬ ‪응‬
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아유, 오래간만입니다, 대표님‬‪Lâu rồi không gặp, nghị viên Kwon.‬
‪(혁장)‬ ‪오랜만이네요, 최 청장‬‪Lâu không gặp, giám đốc Choi.‬
‪다름이 아니라 제보 하나가 들어와서‬‪Cũng không có gì đặc biệt,‬ ‪chỉ là tôi nhận được một tin tức‬
‪(혁장)‬ ‪말씀 좀 나눌까 하는데‬‪nên muốn nói chuyện cùng ông.‬
‪어떻게, 식사는 하셨고?‬‪Thế nào? Ông đã dùng bữa chưa?‬
‪[안 형사의 옅은 한숨]‬
‪(안 형사)‬ ‪충성‬‪Trung thành!‬
‪(서 차장)‬ ‪오셨습니까‬‪Giám đốc đến rồi ạ.‬
‪(최 청장)‬ ‪어떻게 된 거야‬‪Chuyện là thế nào?‬
‪[도자기가 와장창 깨진다]‬
‪어떻게 된 거냐고!‬‪Chuyện này rốt cuộc là sao?‬
‪[최 청장의 짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[최 청장의 한숨]‬
‪(명현)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪네‬‪Vào đi.‬
‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪[대상의 한숨]‬
‪[대상의 힘주는 신음]‬
‪(대상)‬ ‪들었어? 차주은이 건‬‪Đã nghe chuyện của Cha Joo Eun chưa?‬
‪혐의 없음으로 내사 종결된 거‬‪Cuộc điều tra đã kết thúc‬ ‪với kết luận vô tội.‬
‪뭐야, 표정이 왜 그래?‬‪Gì vậy? Biểu cảm đó là sao?‬
‪좋아서 떡이라도‬ ‪돌려야 되는 거 아니야?‬‪Phải vui mừng mở hội chứ nhỉ?‬
‪당연한 일인데요, 뭐‬‪Điều đó là hiển nhiên mà.‬
‪(대상)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪당연이라‬‪Hiển nhiên sao?‬
‪난 좀 의외의 결과 같은데?‬‪Tôi lại thấy đây là kết quả ngoài dự đoán.‬
‪너도 내 지시 어기고‬ ‪따로 조사해 봐서 알 거 아니야?‬‪Cậu đã làm trái chỉ thị‬ ‪và điều tra riêng lẻ,‬
‪이번 작전 어디서 기획됐는지‬‪nên cũng biết‬ ‪vở kịch lần này do ai dựng lên.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그래서 하는 얘기인데‬‪Vậy nên điều tôi muốn nói là‬
‪차주은 사건‬‪vụ án của Cha Joo Eun‬ ‪không phải một vụ đơn giản.‬
‪그냥 간단하게 볼 사건이‬ ‪아니라는 거지‬‪vụ án của Cha Joo Eun‬ ‪không phải một vụ đơn giản.‬
‪씁, 차장이 기획한 작품을‬ ‪한 방에 정리했어‬‪Vở kịch mà phó giám đốc dựng lên‬ ‪bị dẹp bỏ chỉ trong nháy mắt.‬
‪누가?‬‪Là ai ra lệnh? Và vì sao?‬
‪왜?‬‪Là ai ra lệnh? Và vì sao?‬
‪글쎄요‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪너 뭐…‬ ‪정말 상상하고 있는 거라도 없어?‬‪Chẳng lẽ‬ ‪cậu không tưởng tượng được ra ai cả à?‬
‪(대상)‬ ‪아니, 뭐 없냐고‬‪Không một chút manh mối?‬
‪(주은)‬ ‪이거 킹 메이커 게임이라고요‬‪Đây là trò chơi lập vua.‬
‪(명현)‬ ‪감당하실 수 있겠어요?‬‪Anh chơi nổi không?‬
‪- (대상) 뭐?‬ ‪- 선을 넘는 일 같아서‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Anh sẽ phải vượt quá giới hạn.‬
‪넘으실 거면 말씀드리겠습니다‬‪Nếu anh muốn vượt qua thì tôi sẽ nói.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(안 형사)‬ ‪산업 기술 유출 수사대 안세진‬‪An Se Jin,‬ Đội Điều tra Kỹ thuật Công nghiệp.
‪압수 수색 된 차량 회수 바랍니다‬‪Mời cô đến nhận lại xe đã tịch thu.‬
‪(정환)‬ ‪됐네요, 이제‬‪Vậy là tốt rồi.‬
‪(주은)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪저 때문에 생긴 일인데요, 뭐‬‪Xảy ra chuyện này là do anh mà.‬
‪그래도요‬‪Dù vậy cũng cảm ơn.‬
‪(정환)‬ ‪알았어요, 좀 있다 봐요‬‪Anh biết rồi. Lát gặp nhé.‬
‪빨리 와요‬‪- Anh mau về nhé.‬ ‪- Hẹn lát gặp.‬
‪좀 있다 봐요‬‪- Anh mau về nhé.‬ ‪- Hẹn lát gặp.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Chúc mừng em đã vô tội.‬
‪(정환)‬ ‪누명 벗은 거 축하해요‬‪Chúc mừng em đã vô tội.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 이게 뭐야‬‪Cái gì thế này?‬
‪(주은)‬ ‪너무 예쁘다‬‪Đẹp thật.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪가요‬‪Đi thôi.‬
‪차 찾아서 맛있는 거 먹어요‬‪Hãy đi lấy xe và ăn gì đó thật ngon.‬
‪(정환)‬ ‪아…‬
‪아, 맞는다, 경찰청‬‪À, phải rồi, ở chỗ cảnh sát.‬
‪아, 바보‬‪Em thật là ngốc.‬
‪(정환)‬ ‪괜찮아요, 갔다 와서 맛있는 거 먹어요‬‪Không sao đâu. Em đi nhận xe về rồi ăn.‬
‪가요, 내가 택시 잡아 줄게‬‪Đi nào, anh sẽ bắt taxi cho.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(주은)‬ ‪아휴, 싸가지‬‪Đúng là chẳng ra gì.‬
‪가져갔으면 곱게 모셔다 놨어야지‬‪Đã tịch thu về‬ ‪thì phải chăm sóc cẩn thận chứ.‬
‪가져가라 마라‬‪Đã vậy thì đừng tịch thu.‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪- 선배‬ ‪- (명현) 어‬‪- Tiền bối.‬ ‪- Ừ.‬
‪[차장이 직 내려간다]‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪- 아니, 뭘 그렇게 봐, 어?‬ ‪- (명현) 어, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Anh nhìn chăm chăm cái gì vậy?‬ ‪Không có gì. Sao vậy?‬
‪어, 왜, 왜?‬‪Không có gì. Sao vậy?‬
‪점심 뭐 먹을까?‬‪- Trưa nay ăn gì đây?‬ ‪- Tôi chưa nghĩ đến.‬
‪생각 없는데?‬‪- Trưa nay ăn gì đây?‬ ‪- Tôi chưa nghĩ đến.‬
‪[한숨]‬‪Đoạn phim giám sát ở hành lang,‬ ‪Cha Joo Eun.‬
‪복도 CCTV 영상, 차주은‬‪Đoạn phim giám sát ở hành lang,‬ ‪Cha Joo Eun.‬
‪자세한 얘기 들을 자격‬ ‪충분한 거 같은데?‬‪Tôi nghĩ tôi có đủ tư cách‬ ‪để được nghe chi tiết.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(수진)‬ ‪아, 맛있겠다‬‪Chắc là ngon lắm đây.‬
‪으음, 맛있네‬‪Ngon thật.‬
‪아, 왜 안 먹어요?‬ ‪먹어 봐요, 되게 맛있어‬‪Sao anh không ăn?‬ ‪Anh ăn thử đi, ngon lắm đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪좋아‬‪Được rồi.‬
‪너도 눈치가 있으니까‬‪Cô cũng khá tinh ý‬
‪뭐, 주변 돌아가는 공기는‬ ‪대충 알 거야‬‪nên rồi sẽ biết tình hình xung quanh.‬
‪경찰 조직 건강하지 않다는 거‬‪Cảnh sát không thật sự trong sạch.‬
‪(명현)‬ ‪여기저기 멍들고 깨지고 곪고‬‪Ở đâu đó vẫn còn có chỗ‬ ‪bị hỏng hóc, thối nát.‬
‪뭐, 아픈 데가 좀 돼‬‪Có vài nơi đã phát bệnh.‬
‪빨리 치료하지 않아서‬‪Vì không nhanh chóng chữa trị‬ ‪nên đã trở thành bệnh.‬
‪스스로 키운 병도 좀 되고‬‪Vì không nhanh chóng chữa trị‬ ‪nên đã trở thành bệnh.‬
‪그래서 나라도 좀 어떻게‬‪Vậy nên tôi muốn dùng cách nào đó‬ ‪để tìm kiếm thuốc chữa.‬
‪약이라도 좀 구해 볼까 해서‬‪Vậy nên tôi muốn dùng cách nào đó‬ ‪để tìm kiếm thuốc chữa.‬
‪정말 불치의 몸이 되는 건‬ ‪막아야 되지 않겠냐?‬‪Phải ngăn chặn căn bệnh‬ ‪trước khi không còn chữa trị được nữa.‬
‪[나이프를 탁 놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪알아요‬‪Tôi hiểu.‬
‪(수진)‬ ‪근데 선배‬‪Nhưng tiền bối này,‬
‪그거 하나만 약속해 줄래요?‬‪có thể hứa với tôi một việc không?‬
‪선배는 아프지 말라고‬‪Đừng để bị thương.‬
‪아픈 사람 간호하다 보면‬ ‪병까지 옮아서‬‪Nếu phải chăm lo cho người bệnh‬ ‪thì sẽ dễ bị lây bệnh‬
‪같이 아플 수 있으니까‬‪và bản thân cũng sẽ bị đau.‬
‪난 건강한 선배가 좋거든‬‪Tôi thích anh luôn khỏe mạnh cơ.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪여기는 선배가 쏴, 건강하게‬‪anh hãy đãi tôi bữa này, thật khỏe mạnh.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn vì bữa ăn.‬
‪[명현이 피식 웃는다]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[훌쩍인다]‬
‪뭐야? 너…‬‪Gì vậy? Cô…‬
‪(명현)‬ ‪울어?‬‪Cô khóc sao?‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪아이씨, 왜 이래‬‪Ôi, mình sao thế này?‬
‪(수진)‬ ‪아, 아, 너무 맛있어 가지고‬‪Vì món này ngon quá.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아이, 미쳤나 봐‬‪Tôi điên mất rồi.‬
‪[수진의 헛기침]‬
‪잠깐 화장실 좀‬‪Tôi vào nhà vệ sinh một lát.‬
‪[수진이 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪(태주)‬ ‪아, 뭐가 이렇게 많아요‬ ‪오늘 누구 생일이야?‬‪Sao nhiều nến vậy?‬ ‪Hôm nay là sinh nhật ai à?‬
‪큰 거만 둘, 넷, 여섯, 여덟‬‪Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám…‬ ‪Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy?‬
‪여든 살이에요? 아, 진짜 왜 이래?‬‪Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám…‬ ‪Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy?‬
‪(민정)‬ ‪주은이를 향한 나의 밝은 마음이랄까?‬ ‪[안마 의자 작동음]‬‪Chỉ cây lớn thôi đã có hai, bốn, sáu, tám…‬ ‪Tám mươi tuổi sao? Cô bị gì vậy?‬ ‪Đây là tấm lòng nồng ấm của tôi‬ ‪dành cho Joo Eun.‬
‪[어이없는 웃음]‬ ‪얼마나 좋아‬‪Đẹp nhỉ?‬
‪[태주가 민정을 툭툭 친다]‬
‪[민정의 탄성]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(태주)‬ ‪빠! 빠, 빠, 빠, 빠 빠, 빠‬ ‪빠, 빠, 빠, 빠, 빠‬
‪♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪‬‪Xin chúc mừng, xin chúc mừng!‬ ‪Chúc mừng cô tái xuất!‬
‪♪ 당신의 복귀를 축하합니다‬ ‪다, 다, 다, 다, 다 ♪‬‪Chúc mừng cô tái xuất!‬
‪[태주의 환호성]‬‪Chị đã rất sợ‬ ‪vì nghĩ là em sẽ lại phải vào tù.‬
‪또 들어가는 줄 알고 식겁했잖아‬‪Chị đã rất sợ‬ ‪vì nghĩ là em sẽ lại phải vào tù.‬
‪(민정)‬ ‪앞으로 누구랑 놀지 싶어서‬‪Chị lo không còn ai chơi cùng.‬
‪[주은이 입바람을 후 분다]‬
‪(주은)‬ ‪걱정 마셔‬ ‪앞으로 계속 쭉 놀아 줄 테니까‬‪Đừng lo,‬ ‪sau này em sẽ tiếp tục chơi cùng chị.‬
‪[민정의 웃음]‬ ‪(태주)‬ ‪씁, 근데 제수씨‬‪Nhưng em dâu này,‬ ‪tôi thật sự tò mò một việc.‬
‪나 진짜 궁금한 게 하나 있는데‬‪Nhưng em dâu này,‬ ‪tôi thật sự tò mò một việc.‬
‪그 오토바이‬‪Người lái mô tô đó… Phải không?‬
‪맞죠?‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Người lái mô tô đó… Phải không?‬
‪알았어요?‬‪Anh biết rồi sao?‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[주은의 난감한 신음]‬
‪(주은)‬ ‪알았구나, 태주 씨는‬‪Hóa ra là anh biết rồi.‬
‪그렇지? 내가‬ ‪그 중국집 배달 보이, 맞지?‬‪Đúng rồi phải không?‬ ‪Là cậu giao hàng ở nhà hàng Trung Hoa.‬
‪- (태주) 내가 착 맞혔어, 응?‬ ‪- (주은) 예?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi đoán đúng rồi.‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪앞으로 군만두 서비스는 책임지시나?‬‪Sau này chúng ta sẽ được‬ ‪ăn bánh xếp nướng miễn phí chứ?‬
‪(혜원)‬ ‪짜장면 세 개 시키면‬ ‪탕수육 하나 서비스?‬‪Gọi ba phần mì tương đen‬ ‪sẽ tặng một phần heo chua ngọt?‬
‪아유, 그저 먹을 생각에 신나 가지고‬‪Nhắc đến ăn là hớn hở.‬
‪(혜원)‬ ‪아니…‬
‪어, 왜요?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cô tránh ra một chút.‬
‪좀 나와 봐요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cô tránh ra một chút.‬
‪왜?‬‪Sao vậy? Muốn lên sân thượng à?‬
‪옥상으로 따라와? 이씨‬‪Sao vậy? Muốn lên sân thượng à?‬
‪(혜원)‬ ‪나 서비스 필요 없는데‬‪Tôi không cần ăn miễn phí đâu.‬
‪[혜원의 놀란 신음]‬
‪[지퍼를 직 연다]‬
‪안마 의자가 요술 도깨비였어?‬‪Chiếc ghế mát xa này là ghế ảo thuật à?‬
‪[퉁퉁 두드리는 소리가 난다]‬
‪(미숙)‬ ‪애들 파티 적당히 했으면 쫑 내고‬‪Đã tiệc tùng đủ rồi thì kết thúc đi.‬
‪들어와서 사업 얘기 해야지‬ ‪어른들끼리‬‪Còn phải vào đây bàn chuyện làm ăn‬ ‪của người lớn nữa.‬
‪(미숙)‬ ‪도와 달라?‬‪Muốn mẹ giúp à?‬
‪또? 막연하게?‬‪Lại nữa? Không được hỏi gì hết?‬
‪(주은)‬ ‪엄마가 먼저 캐스팅 부탁했잖아‬‪Mẹ đã đề nghị được tham gia trước kia mà.‬
‪그건 정복기 작품이고‬‪Là để trả đũa Jeong Bok Gi.‬
‪김재욱 잡는 스토리‬‪Còn đây là bắt Kim Jae Wook.‬
‪맞아, 그 스토리‬‪Đúng vậy, vẫn là kịch bản đó,‬ ‪chỉ là quy mô lớn hơn một chút.‬
‪버짓만 조금 커진 것뿐이야‬‪Đúng vậy, vẫn là kịch bản đó,‬ ‪chỉ là quy mô lớn hơn một chút.‬
‪버짓이 좀 커져서‬‪Quy mô lớn đến mức‬
‪킹 메이커?‬‪lập ra nhà vua sao?‬
‪정치?‬‪Chính trị à?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪난 처음에 치정인 줄‬‪Cứ tưởng chỉ là yêu đương.‬
‪(미숙)‬ ‪엄마 생각은 간단해‬‪Mẹ suy nghĩ rất đơn giản.‬
‪시간과 에너지를 들여서‬‪Điều khiến mẹ muốn bỏ công sức‬ ‪và thời gian ra bàn bạc chỉ có tiền.‬
‪미팅하고 싶은 건 머니밖에 없어‬‪Điều khiến mẹ muốn bỏ công sức‬ ‪và thời gian ra bàn bạc chỉ có tiền.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪지금 여기서 내가 얻는 게 뭘까?‬‪mẹ có thể được lợi gì từ việc này?‬
‪엄마, 그건 조금만 더 기다려 주면…‬‪Mẹ à, hãy chờ thêm một chút nữa…‬
‪나만 그래? 우리 다‬‪Chỉ mẹ nghĩ vậy sao?‬ ‪Tất cả chúng ta sẽ được lợi gì?‬
‪얻는 게 뭐야?‬‪Tất cả chúng ta sẽ được lợi gì?‬
‪(미숙)‬ ‪한손, 뭐 있어?‬‪Han Son,‬ ‪- cậu có được gì không?‬ ‪- À…‬
‪아…‬‪- cậu có được gì không?‬ ‪- À…‬
‪(미숙)‬ ‪넌?‬‪Còn con?‬
‪(주은)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪넌 뭐?‬‪Con thì…‬
‪사랑?‬‪Tình yêu à?‬
‪(미숙)‬ ‪결국 네 사랑 때문에‬ ‪희생하라는 거잖아‬‪Chẳng khác nào bảo mẹ và Han Son‬ ‪hy sinh vì tình yêu của con.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪한손도, 나도‬‪Chẳng khác nào bảo mẹ và Han Son‬ ‪hy sinh vì tình yêu của con.‬
‪시나리오 다시 써서 제출해‬‪Hãy viết lại kịch bản rồi đưa mẹ.‬
‪시간 많이 안 줘‬‪Không có nhiều thời gian đâu.‬
‪정복기 스토리‬‪Mẹ có thể đến báo với cảnh sát‬ ‪về Jeong Bok Gi.‬
‪내가 폴리스 찾아가서‬ ‪수다 떨 수도 있지만‬‪Mẹ có thể đến báo với cảnh sát‬ ‪về Jeong Bok Gi.‬
‪그 전에‬‪Nhưng trước đó,‬
‪양 반장이 정복기랑 네 사이 알게 되면‬ ‪어떻게 될까?‬‪nếu đội trưởng Yang biết quan hệ giữa con‬ ‪và Jeong Bok Gi thì sẽ thế nào?‬
‪그 액션 궁금하면 천천히 하고‬‪Nếu tò mò thì cứ từ tốn mà làm.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪주은아‬‪- Joo Eun à.‬ ‪- Anh đừng nói là không được.‬
‪안 된다고 하지 마‬‪- Joo Eun à.‬ ‪- Anh đừng nói là không được.‬
‪(주은)‬ ‪알아, 미안해‬‪Tôi hiểu, tôi xin lỗi.‬
‪내가 억지로‬‪Tôi không muốn ép anh…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아는데, 다 아는데‬‪Tôi hiểu, hiểu rất rõ,‬
‪할 수밖에 없어, 난‬‪nhưng không thể không làm.‬
‪삼촌도 말했잖아‬ ‪우리 다 선을 넘은 거라고‬‪Anh cũng từng nói‬ ‪chúng ta đã vượt quá giới hạn rồi.‬
‪그런 선 따위가 아니야, 이건‬‪Đây không còn là chuyện giới hạn nữa.‬
‪(손)‬ ‪거기는 그냥 다른 세상이다‬ ‪숨도 못 쉰다고‬‪Đó là một thế giới khác hẳn,‬ ‪đến thở cũng không được.‬
‪지금은?‬‪Đó là một thế giới khác hẳn,‬ ‪đến thở cũng không được.‬ ‪Còn bây giờ?‬
‪(주은)‬ ‪삼촌이 보기엔 지금 내가‬‪Theo anh thấy thì bây giờ tôi đang‬ ‪thoải mái hít thở và sống rất tốt à?‬
‪내 폐활량대로 제대로 숨 쉬고‬ ‪잘 살고 있는 거 같아?‬‪Theo anh thấy thì bây giờ tôi đang‬ ‪thoải mái hít thở và sống rất tốt à?‬
‪나 숨 제대로 못 쉰 지‬ ‪꽤나 오래전이야‬‪Tôi không thể thở thoải mái‬ ‪từ lâu lắm rồi.‬
‪[맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪그래서 할 수밖에 없어‬‪Vậy nên tôi không thể không làm.‬
‪할 거야, 나, 이 일‬‪Tôi sẽ làm việc này.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(혁장)‬ ‪앞으로 그걸로 일 보시면 될 겁니다‬‪Sau này cậu hãy dùng nó để làm việc.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ông.‬
‪자, 그럼 이제 뭐부터 하실 생각이신지‬‪Vậy bây giờ‬ ‪cậu sẽ bắt đầu từ đâu?‬
‪(혁장)‬ ‪계획표 좀 볼 수 있을까요?‬‪Tôi có thể xem kế hoạch không?‬
‪그 전에 먼저‬‪Trước đó, có một việc tôi cần ông trả lời.‬
‪답해 주실 게 하나 있으십니다‬‪Trước đó, có một việc tôi cần ông trả lời.‬
‪[한숨]‬
‪UI건설 최경환 회장, 기억하시죠?‬‪Ông còn nhớ chủ tịch Choi Kyung Hwan‬ ‪của Công ty Xây dựng UI chứ?‬
‪최 회장이 남긴 장부, 그 안에‬‪Tên của ông có ở trong‬
‪대표님 이름 있습니까?‬‪quyển sổ chủ tịch Choi để lại không?‬
‪전 사실을 알아야 될 사람이‬‪Tôi muốn trở thành‬ ‪người cần phải biết sự thật này.‬
‪되려고 하는 겁니다‬‪Tôi muốn trở thành‬ ‪người cần phải biết sự thật này.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪알 수가 없죠, 난‬‪Tôi không biết.‬
‪(혁장)‬ ‪내가 작성한 것이 아니니‬‪Sổ không phải do tôi viết.‬
‪[혁장의 한숨]‬
‪(혁장)‬ ‪장부, 수첩, 비망록, 이런 것들‬‪Sổ ghi chép, sổ tay, sổ ghi nhớ,‬ ‪chẳng phải đều là lập trường cá nhân sao?‬
‪전부 개인의 주장 아닌가요?‬‪chẳng phải đều là lập trường cá nhân sao?‬
‪주관적 심리가‬‪Cũng như quyển nhật ký phản ánh lại‬ ‪tâm lý chủ quan một cách đơn phương.‬
‪일방적으로 반영된 일기장처럼‬‪Cũng như quyển nhật ký phản ánh lại‬ ‪tâm lý chủ quan một cách đơn phương.‬
‪나와 최 회장의 관계가 궁금한 거라면‬‪Nếu cậu tò mò‬ ‪về mối quan hệ giữa tôi và ông Choi,‬
‪재판 기록물을 열람하시는 것이‬‪thì hãy tham khảo ghi chép của tòa án.‬
‪우리 이 팀장 이해를 돕기엔‬ ‪더 빠른 길이 될 겁니다‬‪Đó là cách để giúp trưởng phòng Lee‬ ‪hiểu nhanh hơn đấy.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪계획표 구상되는 대로‬‪Khi nào đã hoàn thành bản kế hoạch‬ ‪tôi sẽ báo với ông.‬
‪말씀드리겠습니다‬‪Khi nào đã hoàn thành bản kế hoạch‬ ‪tôi sẽ báo với ông.‬
‪(혁장)‬ ‪약속드리지‬‪Tôi hứa với cậu một việc.‬
‪내가 이번 전쟁에서 승리하게 되면‬‪Nếu tôi chiến thắng trong trận chiến này,‬
‪우리 이정환 씨 신원‬‪tôi sẽ khôi phục lại‬
‪복원해 줍니다, 내가‬‪thân phận của cậu.‬
‪[한숨]‬
‪계획표‬‪Phải viết bản kế hoạch cho tốt đấy.‬
‪잘 쓰셔야겠죠?‬‪Phải viết bản kế hoạch cho tốt đấy.‬
‪[혁장의 한숨]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[위치 추적기 작동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[금속 탐지기 작동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪허, 새끼‬‪Tên khốn…‬
‪[위치 추적기 알림음]‬‪MẤT TÍN HIỆU‬
‪"추적 불가"‬‪MẤT TÍN HIỆU‬
‪[잘그랑 소리가 난다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[젓가락을 잘그랑 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(김 실장)‬ ‪너 사기꾼 년하고 뭐 했어?‬‪Cậu và ả lừa đảo đã làm gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(김 실장)‬ ‪사기꾼 년 미모에 넘어가‬‪Đây không phải lúc chơi đùa‬ ‪với một ả lừa đảo vì cô ta xinh đẹp đâu!‬
‪네가 이런‬ ‪헛짓거리하고 다닐 때냐고, 이 새끼야!‬‪Đây không phải lúc chơi đùa‬ ‪với một ả lừa đảo vì cô ta xinh đẹp đâu!‬
‪이번 일 건설 오 이사 레이더에 걸리면‬ ‪어떻게 될 거 같아?‬‪Nếu chuyện lần này‬ ‪bị giám đốc Oh phát hiện thì thế nào?‬ ‪Từ đầu anh ta đã phản đối‬ ‪thành lập Phòng Tầm nhìn Cải cách thứ hai.‬
‪제2 비전실 출발할 때부터‬ ‪반대했던 양반이야!‬‪Từ đầu anh ta đã phản đối‬ ‪thành lập Phòng Tầm nhìn Cải cách thứ hai.‬
‪(김 실장)‬ ‪그나마 너 사위 만들어서‬ ‪입에 자물쇠 단 건데‬‪Cậu làm con rể hắn là để khóa miệng hắn.‬
‪쪼르르 아빠한테 달려가서‬‪Nếu cô ta chạy đến bên bố và‬ than thân trách phận thì cậu tính thế nào?
‪신세 한탄이라도 하면‬ ‪어쩔 거냐고, 이 새끼야!‬‪Nếu cô ta chạy đến bên bố và‬ than thân trách phận thì cậu tính thế nào?
‪[정환의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪저기요, 저기요‬‪Này anh kia! Này!‬
‪(명현)‬ ‪저기요!‬‪Này anh kia! Này!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪저기요!‬‪Này anh!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪- (주은) 김 형사님‬ ‪- (명현) 네?‬ ‪[자동차 리모컨 작동음]‬‪- Thanh tra Kim!‬ ‪- Vâng?‬
‪- (주은) 어디 가세요?‬ ‪- (명현) 잠깐만, 나 잠깐만…‬‪- Anh đi đâu vậy?‬ ‪- Chờ một lát.‬
‪아니, 어디 가시냐고요‬‪- Anh đi đâu?‬ ‪- Tôi không nói được.‬
‪(명현)‬ ‪아, 지금 설명할 수가 없어서 그래‬‪- Anh đi đâu?‬ ‪- Tôi không nói được.‬ ‪- Anh…‬ ‪- Chỉ một lát thôi.‬
‪- (주은) 아니, 좀…‬ ‪- 아, 잠깐만!‬ ‪[주은의 비명]‬‪- Anh…‬ ‪- Chỉ một lát thôi.‬
‪[주은의 아파하는 신음]‬ ‪[한숨]‬‪Thật là…‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[주은의 아파하는 신음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Không sao chứ?‬
‪(명현)‬ ‪괜찮아요, 응? 괜찮…‬ ‪[주은의 짜증 섞인 숨소리]‬‪Không sao chứ?‬
‪아, 진짜‬‪Ôi.‬
‪[정환의 거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[머리를 쿵 박는다]‬
‪[주은의 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아까 그 사람, 이정환이죠?‬‪Người vừa rồi‬ ‪là Lee Jeong Hwan phải không?‬
‪사람 다친 거 안 보여요?‬‪Không thấy tôi bị thương à?‬
‪(주은)‬ ‪아니, 경찰이란 사람이 어떻게‬‪Một cảnh sát sao lại có thể‬
‪민간인을 이렇게 부상 입혀 놓고‬‪làm dân thường bị thương rồi không xin lỗi‬ ‪mà cưỡng ép điều tra ngay vậy?‬
‪사과 한마디 없이 강압 수사부터 하지?‬‪làm dân thường bị thương rồi không xin lỗi‬ ‪mà cưỡng ép điều tra ngay vậy?‬
‪미안합니다, 괜찮아요?‬‪Tôi xin lỗi. Cô không sao chứ?‬
‪아니, 인대가 끊어졌나?‬‪Đứt dây chằng rồi sao?‬
‪아, 안 되겠어요‬‪Không ổn rồi,‬ ‪có lẽ tôi phải đến bệnh viện.‬
‪일단 병원부터 가 봐야 될 것 같아‬‪Không ổn rồi,‬ ‪có lẽ tôi phải đến bệnh viện.‬
‪[한숨]‬‪Tôi thật không hiểu nổi.‬
‪도저히 이해가 안 되네요‬‪Tôi thật không hiểu nổi.‬
‪뭘 또 이해까지 안 돼요?‬‪Anh không hiểu gì cơ? Tôi có quyền đi mà.‬
‪병원 갈 수도 있는 거지‬‪Anh không hiểu gì cơ? Tôi có quyền đi mà.‬
‪왜 이정환 편에 서서‬ ‪감싸 주는 겁니까?‬‪Sao cô lại về phe Lee Jeong Hwan‬ ‪và che đậy cho anh ta?‬
‪전부 사기당한 처지에‬‪Cô bị anh ta lừa mà.‬
‪(주은)‬ ‪말실수가 지나치시네‬‪Anh nói chuyện bừa bãi thật đấy.‬
‪왜 타인의 관계를‬ ‪맘대로 정의 내리고 그러지?‬‪Sao lại tùy tiện đánh giá‬ ‪mối quan hệ của người khác?‬
‪당신이 뭔데?‬‪Anh là gì nào?‬
‪마지막입니다‬‪Tôi cảnh cáo lần cuối.‬
‪한 번 더 이런 일이 발생하면‬‪Nếu còn xảy ra chuyện này lần nữa,‬ ‪tôi sẽ bắt cô trước‬
‪차주은 씨부터 체포할 겁니다‬‪Nếu còn xảy ra chuyện này lần nữa,‬ ‪tôi sẽ bắt cô trước‬
‪(명현)‬ ‪범인 은닉 및 도주 방조죄로‬‪vì che đậy và tiếp tay‬ ‪cho tội phạm bỏ trốn.‬
‪(주은)‬ ‪뭐요?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cái gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(정환)‬ ‪이정환입니다‬‪Tôi là Lee Jeong Hwan.‬
‪말씀 많이 들었습니다‬‪Tôi đã nghe nói nhiều về anh.‬ ‪Thanh tra Kim Myung Hyun phải không?‬
‪김명현 형사님이시죠?‬‪Tôi đã nghe nói nhiều về anh.‬ ‪Thanh tra Kim Myung Hyun phải không?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪반갑네요‬‪Rất vui được gặp anh.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪아이, 깜짝이야, 이씨‬‪Giật cả mình.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[석호의 놀란 신음]‬
‪[재욱이 석호를 퍽 찬다]‬ ‪[석호의 비명]‬
‪[석호의 아파하는 신음]‬
‪[재욱의 거친 신음]‬ ‪[석호의 신음]‬
‪[석호의 아파하는 신음]‬
‪[재욱의 거친 숨소리]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪편하게 앉아서‬ ‪지켜보기만 하면 되는 일을‬‪Chỉ cần ngồi một chỗ thoải mái theo dõi‬
‪넌 왜 못 했을까?‬‪nhưng tại sao cậu vẫn không làm được?‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬ ‪[석호의 비명]‬‪Tên nhãi này.‬
‪유치원생들도 30분은‬‪Đến cả học sinh mẫu giáo cũng có thể‬ ‪ngồi yên đọc truyện trong 30 phút.‬
‪꼼짝 않고 만화 영화 본다‬‪Đến cả học sinh mẫu giáo cũng có thể‬ ‪ngồi yên đọc truyện trong 30 phút.‬
‪근데 넌 뭐가 문제일까?‬‪Nhưng cậu lại có vấn đề gì?‬
‪야, 봐 봐, 봐 봐‬‪Này, nhìn tôi xem nào. Mở mắt ra.‬
‪(재욱)‬ ‪응‬‪Chà…‬
‪아주 좋은 눈인데 아깝지‬‪Thật tiếc cho đôi mắt sáng rõ này.‬
‪기증하자, 넌 필요 없잖아‬‪Hãy hiến tặng nó đi, cậu đâu cần nhỉ.‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬ ‪[석호의 비명]‬
‪[석호의 괴로운 신음]‬
‪그만해, 보기 흉하다‬ ‪[석호의 힘겨운 숨소리]‬‪Dừng lại đi, nhìn thật chẳng ra gì.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[석호가 연신 콜록거린다]‬
‪소개 안 시켜 주세요, 실장님?‬‪Không giới thiệu tôi à, trưởng phòng?‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪인사해, 그동안 공석으로 있던‬‪Chào hỏi đi. Đó là luật sư Oh Hyun Kyung,‬
‪(김 실장)‬ ‪개발 2팀장직을 새롭게 맡게 된‬ ‪오현경 변호사‬‪người sẽ đảm nhận‬ ‪vị trí trưởng phòng Phát triển 2‬ ‪đã để trống bấy lâu nay.‬
‪그리고 이쪽은‬ ‪혁신 비전실 김재욱 차장‬‪Còn đây là Phó phòng Tầm nhìn Cải cách‬ ‪Kim Jae Wook.‬
‪(석호)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪당신, 여기 왜…‬‪Tại sao cô lại ở đây?‬
‪[현경이 피식 웃는다]‬
‪웃으면서 인사할 상황은‬ ‪아닌 것 같네요‬‪Có vẻ ta không thể vui vẻ chào nhau‬ ‪trong tình huống này.‬
‪[맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪편의점 맥주 좋아하신다 그래서‬‪Nghe nói anh thích uống bia‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi.‬
‪[어이없는 신음]‬‪Anh đang khoe rằng‬ ‪mình đã bí mật điều tra về tôi à?‬
‪지금 대놓고 내 뒷조사를 했다고‬ ‪자랑이라도 하시는 겁니까?‬‪Anh đang khoe rằng‬ ‪mình đã bí mật điều tra về tôi à?‬
‪자랑이 아니라‬ ‪나에 대한 설명이었습니다‬‪Tôi không khoe khoang,‬ ‪chỉ đang giải thích về bản thân tôi‬
‪(정환)‬ ‪알고 싶어 하는 것 같아서‬‪vì có vẻ anh muốn biết.‬
‪GK 혁신 비전실 소속 그림자‬‪Cái bóng trực thuộc‬ ‪Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK.‬
‪알고 계시죠?‬‪Anh đã biết rồi nhỉ?‬
‪[정환이 맥주 캔을 달칵 딴다]‬
‪알죠‬‪Tôi biết.‬
‪대한민국을 더럽고 냄새나고‬‪Đó là tổ chức biến Hàn Quốc trở thành‬ ‪một bệnh nhân dơ bẩn, bốc mùi, bệnh hoạn.‬
‪(명현)‬ ‪아픈 환자 만드는 게 주 업무인 조직‬‪Đó là tổ chức biến Hàn Quốc trở thành‬ ‪một bệnh nhân dơ bẩn, bốc mùi, bệnh hoạn.‬
‪조직된 이후 몇십 년 동안이나‬‪Sau khi thành lập, tổ chức này‬ ‪đã liên tục thành công trong vài chục năm.‬
‪꾸준히 성공해 왔죠‬‪Sau khi thành lập, tổ chức này‬ ‪đã liên tục thành công trong vài chục năm.‬
‪덕분에 대한민국은‬ ‪정의가 없는 세상이 됐고‬‪Nhờ đó mà Hàn Quốc trở thành‬ ‪một thế giới không có chính nghĩa,‬
‪우리 연봉은 계속 올랐습니다‬‪và tiền lương của chúng tôi liên tục tăng.‬
‪술집에 가면 이상한 말들 나오고‬ ‪괜한 오해를 사기 싫어서‬‪Vì không muốn đến quán rượu‬ ‪để bị bàn tán và gây hiểu lầm‬
‪(정환)‬ ‪편의점 맥주를 즐기시는 걸로‬ ‪알고 있는데‬‪nên anh mới thích uống bia‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi.‬
‪맞습니까?‬‪Có đúng không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪그래서 묻습니다‬‪Vậy nên tôi hỏi anh.‬
‪정의가 없는 세상에‬‪Trong một thế giới không có chính nghĩa‬
‪정의로운 경찰이‬‪thì một cảnh sát chính nghĩa‬ ‪có thể tồn tại không?‬
‪존재할 수 있습니까?‬‪thì một cảnh sát chính nghĩa‬ ‪có thể tồn tại không?‬
‪(학생1)‬ ‪야, 얼마 있냐?‬‪Mày có bao nhiêu tiền?‬ ‪Năm ngàn won.‬
‪(학생2)‬ ‪돈 없어‬‪Năm ngàn won.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪아휴‬‪Ôi trời.‬
‪[웃음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪- 왔어?‬ ‪- (대상) 응‬‪- Đến rồi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪(재욱)‬ ‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[가방을 탁 들며]‬ ‪갈게‬‪Tôi đi nhé.‬
‪[한숨]‬
‪그래서 지금 나한테‬ ‪하고 싶은 주장이 뭡니까?‬‪Điều anh muốn nói với tôi là gì?‬
‪날 잡는 데 정의를 세우지 마시고‬‪Đừng chỉ lo bắt tôi‬ ‪để thể hiện sự chính nghĩa.‬
‪(정환)‬ ‪경찰이 정의롭게‬ ‪술집에 들어갈 수 있는 세상‬‪Anh phải tạo nên một thế giới‬ ‪mà cảnh sát có thể đường hoàng‬
‪만들어야 되지 않겠습니까?‬‪bước vào quán rượu chứ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[명현이 맥주 캔을 달칵 딴다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[명현의 헛기침]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정환)‬ ‪미제 사건으로 남은 정현철 사건입니다‬‪Đây là vụ án dang dở‬ của Jeong Hyeon Cheol.
‪[한숨]‬
‪[서류를 부스럭거린다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪뭘 놀라요?‬‪Sao anh lại giật mình?‬
‪스토커 아니라 파트너입니다‬‪Tôi không phải kẻ bám đuôi,‬ ‪tôi là đồng sự.‬
‪(수진)‬ ‪은근히 좋죠?‬ ‪어떻게 이 많은 걸 혼자 다 봐요‬‪Cũng tốt mà nhỉ?‬ ‪Nhiều vậy sao có thể xem hết một mình?‬
‪아휴, 자‬‪Nào, tôi phải tìm gì đây?‬
‪뭘 찾으면 될까요?‬‪Nào, tôi phải tìm gì đây?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(명현)‬ ‪아휴, 씨‬‪Thật là…‬
‪아, 너무 놀랐다‬‪- Làm tôi giật bắn mình.‬ ‪- Trời.‬
‪[수진의 웃음]‬‪- Làm tôi giật bắn mình.‬ ‪- Trời.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KWON HYUK JANG‬ ‪YÊU CẦU KHÔNG TRUY TỐ‬
‪(주은)‬ ‪왜 권혁장은 거짓말을 했을까요?‬‪Vì sao Kwon Hyuk Jang lại nói dối?‬
‪입증할 증거 찾기가‬ ‪쉽지 않다는 걸 알고 있겠죠‬‪Vì ông ta biết rằng‬ ‪không dễ tìm ra bằng chứng.‬
‪그래서 김재욱도‬‪Vậy nên Kim Jae Wook cũng…‬
‪완벽하게 입증될 때까지‬ ‪준비, 또 준비할 겁니다‬‪Anh ta sẽ chuẩn bị‬ ‪cho đến khi có được chứng cứ hoàn chỉnh.‬
‪장부엔 유병준 기록도 있잖아요‬‪Tên của Yoo Byung Jun‬ ‪cũng có trong quyển sổ mà.‬
‪그건 우리가 입증해야죠‬‪Chúng ta phải chứng minh điều đó.‬
‪씁, 그럼 정현철은 누구예요?‬‪Vậy còn Jeong Hyeon Cheol là ai?‬
‪당시 최 회장의 운전기사‬‪Là tài xế của chủ tịch Choi khi đó.‬
‪[서류를 부스럭거린다]‬ ‪[중얼거린다]‬
‪하, 찾았다‬‪Tìm ra rồi.‬
‪(수진)‬ ‪자살이네요‬‪Là tự sát.‬
‪[자물쇠를 달그락거린다]‬
‪[쇠사슬이 툭 떨어진다]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪확인했다‬‪Đã xác nhận được.‬
‪어, 알았어, 수고했어, 응‬‪Tôi biết rồi. Anh làm tốt lắm.‬
‪(민규)‬ ‪보면 알겠지만‬‪Như cô có thể thấy,‬
‪그, 생활고를 버티지 못한 부부가‬ ‪서로를 찔러 죽인 사건이야‬‪hai vợ chồng này đã đâm chết nhau‬ ‪vì không chịu được gánh nặng cuộc sống.‬
‪보험금 때문에‬‪Họ nhắm vào bảo hiểm.‬
‪골 때리지?‬‪Đau đầu thật nhỉ?‬
‪근데 진짜 얘기는‬ ‪그 이후가 더 골 때려‬‪Nhưng chuyện sau đó mới đau đầu hơn.‬
‪뭐, 보험사에서는 부부 싸움을 이유로‬ ‪당연히 보험금 지급을 거절했지‬‪Công ty bảo hiểm viện lý do là họ cãi nhau‬ ‪nên từ chối trả tiền bảo hiểm.‬
‪그랬는데 수익자인 그 집 아들이‬ ‪소송을 걸었어‬‪Thế là con trai họ, người hưởng tiền,‬ ‪đã đệ đơn kiện.‬
‪근데 그게 또 이겼네?‬‪Và cậu ta đã thắng kiện‬
‪당시 고3이었던 학생이‬‪dù khi đó chỉ là học sinh lớp 12.‬
‪그래서 보험금 5억 원을‬ ‪전부 다 받아 냈다, 뭐, 이거지‬‪Vậy nên cậu ta đã nhận được‬ ‪toàn bộ 500 triệu tiền bảo hiểm.‬
‪그때 그 학생 이름이‬‪Tên cậu học sinh khi đó‬
‪김재욱‬‪là Kim Jae Wook.‬
‪[민규가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪아, 괜히 알아봤네, 아…‬‪Mình tìm hiểu vô ích rồi.‬
‪(민규)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪아니야, 수고했어‬‪Không có gì, anh vất vả rồi.‬
‪(민규)‬ ‪아니, 저, 저, 잠깐‬‪Này, khoan đã.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪Lần này tôi phải cho đứa con lớn‬ ‪học thêm một lớp ngoại khóa.‬
‪아, 이번에 저기, 우리 그, 큰애가‬‪Lần này tôi phải cho đứa con lớn‬ ‪học thêm một lớp ngoại khóa.‬
‪그, 학원 하나 더 끊어야 된다 그러네‬‪Lần này tôi phải cho đứa con lớn‬ ‪học thêm một lớp ngoại khóa.‬
‪[민규의 어색한 웃음]‬‪Lần này tôi phải cho đứa con lớn‬ ‪học thêm một lớp ngoại khóa.‬
‪- 이민규 팀장님‬ ‪- (민규) 응?‬‪Đội trưởng Lee Min Kyu.‬ ‪Gì vậy?‬
‪비리 경찰로 폴리스 그만할래?‬‪Anh muốn bị đuổi việc vì tham nhũng à?‬
‪(복기)‬ ‪업자 애들 몇 명 찍어 줬잖아‬‪Tôi đã kiếm cho anh vài cô em kia mà.‬
‪실적으로 만족하자, 우리 이 팀장님‬‪Hãy biết hài lòng với thực tế đi, anh Lee.‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(민규)‬ ‪고마, 고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪공부 못하는 것들이 꼭 학원 탓만 하지‬‪Những kẻ vô học‬ ‪thì chỉ biết đổ thừa trường lớp.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[CCTV 작동음]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[립스틱으로 쓱쓱 쓴다]‬
‪[태블릿 PC를 툭 내려놓는다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[립스틱으로 쓱쓱 쓴다]‬
‪[뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪웬일로 소주 마시네?‬‪Có chuyện gì mà lại uống soju?‬
‪축하해, 무죄 됐다면서?‬‪Chúc mừng nhé. Nghe nói cô vô tội rồi.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪당연한 걸 축하는 무슨‬‪Là chuyện hiển nhiên, chúc mừng gì chứ.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪- Bây giờ cô sẽ làm gì?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪어떡할 거야, 이젠?‬‪- Bây giờ cô sẽ làm gì?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(주은)‬ ‪뭘?‬‪- Bây giờ cô sẽ làm gì?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Sẽ làm thám tử và sống hạnh phúc à?‬
‪행복하게 흥신소 하면서 살 거야?‬‪Sẽ làm thám tử và sống hạnh phúc à?‬
‪스파이 리는?‬‪Còn Điệp Viên Lee?‬
‪그래서 물어보려고‬‪Vậy nên tôi muốn hỏi cô việc này.‬
‪계속이지? 김재욱 환자 만드는 작품‬‪Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook‬ ‪vẫn tiếp tục chứ?‬
‪당연하지, 그게 내 삶인데‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Đó là cuộc sống của tôi kia mà.‬
‪그럼 어쩔 수 없이‬ ‪계속 같이해야 되겠네‬‪Vậy thì chúng ta bất đắc dĩ‬ ‪phải tiếp tục hợp tác thôi.‬
‪(복기)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪우리가 킹 메이커가 되려고, 권혁장‬‪Chúng tôi sẽ trở thành‬ ‪những người lập vua.‬ ‪Kwon Hyuk Jang.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪정환 씨 신원 복원해 주기로‬ ‪약속받았거든‬‪Ông ta đã hứa sẽ khôi phục lại‬ ‪thân phận của anh Jeong Hwan.‬
‪그러니까‬‪Vậy có nghĩa là‬
‪에드워드가 킹 메이커 되는 걸‬‪cô muốn chúng ta trở thành‬ ‪những kẻ lập vua như Kim Jae Wook?‬
‪같이 엿 먹이자?‬‪cô muốn chúng ta trở thành‬ ‪những kẻ lập vua như Kim Jae Wook?‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪전에 나한테 제안했던 다큐‬‪Đây là phần kế tiếp của tác phẩm‬
‪연장선이잖아?‬‪mà cô đã đề nghị với tôi.‬
‪재밌겠네‬‪Sẽ thú vị đây.‬
‪그 새끼가 희망하는 모든 일‬‪Vì tôi muốn đập tan hết mọi thứ‬
‪전부 그린벨트로 묶고 싶은 심정이니까‬‪mà tên khốn đó đang hy vọng.‬
‪건배‬‪Cạn ly.‬
‪(복기)‬ ‪치어스‬‪Cạn.‬
‪준비됐습니다‬‪Đã sẵn sàng rồi.‬
‪저쪽에 옷들 있으니까 갈아입으세요‬‪Quần áo ở bên kia,‬ ‪hãy thay trang phục đi nhé.‬
‪이쪽으로‬‪Mời qua phía này.‬
‪(배우)‬ ‪유병준은 물러나라!‬‪Yoo Byung Jun hãy từ chức!‬
‪(배우들)‬ ‪물러나라, 물러나라!‬‪- Từ chức!‬ ‪- Từ chức!‬ ‪Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ!‬
‪(배우)‬ ‪한종화학, 각성하라!‬‪Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ!‬
‪(배우들)‬ ‪각성하라, 각성하라!‬‪- Giác ngộ!‬ ‪- Giác ngộ!‬
‪(배우)‬ ‪한종화학 후원금 받은 유병준은‬ ‪물러나라!‬‪Yoo Byung Jun, người nhận tiền hỗ trợ‬ ‪từ Hóa chất Hanjong, hãy từ chức!‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(배우들)‬ ‪물러나라, 물러나라!‬‪- Từ chức!‬ ‪- Từ chức!‬ ‪Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ!‬
‪(배우)‬ ‪한종화학, 각성하라!‬‪Hóa chất Hanjong hãy giác ngộ!‬
‪(배우들)‬ ‪각성하라, 각성하라!‬‪- Giác ngộ!‬ ‪- Giác ngộ!‬ ‪Yoo Byung Jun hãy từ chức!‬
‪(배우)‬ ‪유병준은 물러나라!‬‪Yoo Byung Jun hãy từ chức!‬
‪[배우들이 연신 시위한다]‬ ‪암 환자가 나왔다고?‬‪Yoo Byung Jun hãy từ chức!‬ ‪Xuất hiện bệnh nhân ung thư sao?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪한종이 손쓰기 전에‬ ‪우리가 먼저 만나지‬‪Hãy gặp họ trước khi phía Hanjong ra tay.‬
‪(종윤)‬ ‪예?‬‪Gì cơ ạ?‬
‪기업이 외면한 민간인 피해자‬‪Nạn nhân bị doanh nghiệp xua đuổi.‬
‪국민의 종인 국회 의원인 내가 또‬‪Một đại biểu Quốc hội,‬ ‪đầy tớ của nhân dân là tôi đây‬
‪따뜻하게 안아 줘야 되지 않겠어?‬‪phải giơ tay ôm lấy họ chứ.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(병준)‬ ‪뒤에 환경 단체가 있다고?‬‪Họ có tổ chức môi trường hậu thuẫn à?‬
‪(종윤)‬ ‪예, 그, 환경 단체 이름이‬‪Vâng, tổ chức đó có tên là‬
‪'라 나', '라 나투아'?‬‪La Na… La Natura?‬
‪그게 프랑스 파리에서 최초 조직돼서‬‪Nó được thành lập đầu tiên ở Paris, Pháp,‬
‪지금은 전 세계 30여 곳에‬ ‪지부를 두고 있다고 합니다‬‪hiện tại đang hỗ trợ cho‬ ‪30 địa điểm trên toàn thế giới.‬
‪21세기 최고의 화두가 뭔지 알아?‬‪Cậu biết chủ đề tuyệt vời nhất‬ ‪của thế kỷ 21 là gì không?‬
‪(종윤)‬ ‪씁, 어…‬
‪사생활?‬‪Đời tư à?‬
‪- (병준) 환경이야‬ ‪- (종윤) 아, 저, 예‬‪Là môi trường.‬ ‪À, vâng.‬
‪(병준)‬ ‪마무리되는 대로‬ ‪환자와 포토 타임 일정 조율하고‬‪Khi đã xong việc,‬ ‪hãy lên lịch để tôi chụp ảnh với bệnh nhân‬
‪그 환경 운동가도 같이‬‪và nhà vận động vì môi trường đó nữa.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[병준이 차창을 똑똑 두드린다]‬
‪(배우들)‬ ‪물러나라, 물러나라!‬
‪(배우)‬ ‪한종화학, 각성하라!‬
‪(풍연)‬ ‪쉿‬
‪쉿‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪들어오실게요‬‪Mời anh vào.‬
‪(혜원)‬ ‪감사해요, 소피아 지부장님‬ ‪수고하셨습니다‬‪Cảm ơn trưởng chi nhánh Sophia.‬ ‪Cô vất vả rồi ạ.‬
‪(복기)‬ ‪수고는요, 무슨‬‪Vất vả gì chứ.‬ ‪Phát thanh viên Ko mới vất vả.‬
‪우리 고 앵커님이 수고하셨죠‬‪Vất vả gì chứ.‬ ‪Phát thanh viên Ko mới vất vả.‬
‪(혜원)‬ ‪방송 날짜 정해지면‬ ‪제가 다시 한번 연락을 드릴게요‬‪Tôi sẽ liên lạc‬ ‪khi đã có quyết định về ngày phát sóng.‬
‪(복기)‬ ‪네, 코리아 기업들 환경 파괴‬‪Vâng. Việc các doanh nghiệp Hàn Quốc‬ ‪phá hoại môi trường‬
‪이거 정말 아주 심각하거든요‬‪Vâng. Việc các doanh nghiệp Hàn Quốc‬ ‪phá hoại môi trường‬ ‪là một vấn đề rất nghiêm trọng.‬ ‪Nhờ cô hãy nhấn mạnh điều đó‬ ‪khi biên tập nhé.‬
‪그 부분을 부각해서‬ ‪편집 좀 잘 부탁드려요‬‪Nhờ cô hãy nhấn mạnh điều đó‬ ‪khi biên tập nhé.‬ ‪Tôi hiểu rồi. Cô về cẩn thận nhé.‬
‪알겠습니다, 조심히 들어가세요‬‪Tôi hiểu rồi. Cô về cẩn thận nhé.‬
‪(복기)‬ ‪누구…‬‪Là ai vậy?‬ ‪Tôi là Shin Jong Yun,‬ ‪người đã gọi điện đến.‬
‪(종윤)‬ ‪아, 저, 전화드렸던 신종윤입니다‬‪Tôi là Shin Jong Yun,‬ ‪người đã gọi điện đến.‬
‪(복기)‬ ‪오늘 스케줄 리스트에서‬ ‪못 본 거 같은데?‬‪Tôi không thấy việc này trong lịch trình.‬ ‪Anh hẹn lúc mấy giờ vậy?‬
‪몇 시 미팅이었죠?‬‪Anh hẹn lúc mấy giờ vậy?‬
‪아, 두, 두 시입니다, 그…‬‪Là lúc 2:00 chiều.‬ ‪Có đúng không, thư ký Park?‬
‪박 비서, 맞아?‬‪Có đúng không, thư ký Park?‬
‪(태주)‬ ‪씁, 아, 스케줄이 너무 많으셔서‬‪Có đúng không, thư ký Park?‬ ‪Hôm nay lịch của cô kín quá.‬
‪사전에 미리 비서분하고 통화해서‬ ‪약속 잡았는데‬‪Tôi đã gọi cho thư ký của cô‬ ‪và đặt lịch hẹn rồi kia mà.‬
‪아, 네, 맞습니다, 오후 2시‬ ‪신종윤 수석 보좌관님, 맞으시죠?‬‪À, phải rồi, lúc 2:00 chiều.‬ ‪Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không?‬
‪예, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên rồi.‬
‪(종윤)‬ ‪그래서 제가 아주 힘들게‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vậy nên tôi đã‬ ‪rất vất vả mới có thể gặp được‬ ‪trưởng chi nhánh Hàn Quốc.‬
‪한국 지부장을 직접 미팅하고 왔는데‬‪rất vất vả mới có thể gặp được‬ ‪trưởng chi nhánh Hàn Quốc.‬
‪근데 이 여자가 또‬‪Nhưng cô ấy lại muốn trực tiếp‬ ‪gặp ngài để nói chuyện.‬
‪의원님을 직접 만나야겠다고 하네요‬‪Nhưng cô ấy lại muốn trực tiếp‬ ‪gặp ngài để nói chuyện.‬
‪미스터 신‬‪- Anh Shin.‬ ‪- Vâng?‬
‪예?‬‪- Anh Shin.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Tôi là một người dễ dãi‬
‪(병준)‬ ‪만나고 싶다고, 얘기하고 싶다고 해서‬‪Tôi là một người dễ dãi‬
‪쉽게 만날 수 있는‬ ‪그런 부류의 인간이었나, 내가?‬‪muốn gặp là gặp,‬ ‪muốn nói chuyện là nói chuyện sao?‬
‪[당황하며]‬ ‪아니시죠, 물론‬‪Tất nhiên là không ạ.‬
‪미스터 신이‬ ‪잘 마무리할 거라고 믿어, 난‬‪Tôi tin là anh sẽ giải quyết ổn thỏa.‬
‪근데 말입니다, 의원님‬‪Nhưng thưa ngài,‬
‪[웃으며]‬ ‪이 여자가 좀 엉뚱한 제안을 해서‬‪người này đã đưa ra một đề nghị kỳ lạ.‬
‪(종윤)‬ ‪그, 권혁장 의원‬‪Chuyện là‬ ‪cô ta nói biết điểm yếu‬ ‪của nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪약점을 알고 있다네요, 이 여자가‬‪cô ta nói biết điểm yếu‬ ‪của nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪- (태주) 카메라 위치를 못 잡아, 여기‬ ‪- (혜원) 제가 주연인데…‬‪- Sao lại quay lệch vậy?‬ ‪- Bên này.‬
‪(혜원)‬ ‪내가 주연인데 날 찍어야죠‬‪Tôi là nhân vật chính, phải quay tôi chứ.‬
‪아휴, 오늘 못 봤어요?‬‪Tôi là nhân vật chính, phải quay tôi chứ.‬ ‪Cô chưa thấy à?‬ ‪"Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không?"‬
‪(태주)‬ ‪'신종윤 수석 보좌관님, 맞으시죠?'‬‪Cô chưa thấy à?‬ ‪"Anh là trợ lý Shin Jong Yun phải không?"‬
‪(주은)‬ ‪누구세요?‬‪Anh là ai?‬
‪(태주)‬ ‪저예요, 제수씨‬‪Là tôi đây, em dâu.‬ ‪Park Tae Joo của thế giới ngầm.‬
‪뒷골목의 남자, 박태주‬‪Park Tae Joo của thế giới ngầm.‬
‪[태주가 숨을 카 내뱉는다]‬ ‪[한숨]‬
‪어때?‬‪Thế nào, có hợp không?‬
‪잘 어울리지 않아?‬‪Thế nào, có hợp không?‬
‪(주은)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪알바‬‪Làm thêm.‬
‪무슨 알바?‬‪Làm thêm gì cơ?‬
‪소피아 정 고객님이‬ ‪특별히 제 연기력에 왕 감탄하셔서‬‪Khách hàng Sophia‬ ‪rất nể phục tài diễn xuất của tôi‬
‪거액의 출연료와 함께‬ ‪캐스팅하신 거거든요‬‪nên đã lựa chọn tôi với thù lao rất khủng.‬
‪여기 둘은, 음, 덤으로, 엑스트라로‬‪nên đã lựa chọn tôi với thù lao rất khủng.‬ ‪Hai người này là vai phụ kèm theo.‬
‪(태주)‬ ‪엑스트라?‬‪- Vai phụ?‬ ‪- Cô nói chi tiết xem nào.‬
‪자세하게 떠들어 봐요‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪- Vai phụ?‬ ‪- Cô nói chi tiết xem nào.‬
‪[무거운 음악]‬‪Có vẻ như Jeong Bok Gi gây chuyện rồi.‬
‪정복기 이 언니, 사고 친 거 같아‬‪Có vẻ như Jeong Bok Gi gây chuyện rồi.‬
‪안녕하세요, 처음 뵙네요‬‪Xin chào, rất vui được gặp ngài.‬
‪소피아 정이에요‬‪Tôi là Sophia Chung.‬
‪(병준)‬ ‪사담을 즐기는 편은 아니라서‬‪Tôi không thích bàn chuyện cá nhân,‬
‪바로 말해 줬으면 좋겠는데‬‪mong cô hãy vào thẳng vấn đề.‬
‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪(복기)‬ ‪저도 뭐, 데이트하러 나온 거 아니니까‬‪Được thôi.‬ ‪Tôi cũng không đến đây để hẹn hò.‬
‪바로 말씀드리죠, 뭐‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi sẽ nói ngay đây.‬
‪[복기가 가방을 달그락 연다]‬
‪[영어]‬ ‪정말 죄송해요‬ ‪중요한 전화일 수도 있어서‬‪Xin lỗi nhưng tôi phải nghe cuộc gọi này.‬
‪잠시만 실례할게요‬‪Ngài thông cảm cho tôi một chút nhé.‬
‪[프랑스어]‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[한국어]‬ ‪어, 차 팀장, 무슨 일?‬‪À, đội trưởng Cha, có chuyện gì vậy?‬
‪(주은)‬ ‪지금 어디야?‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪(복기)‬ ‪미팅 중이니까‬ ‪급한 비즈니스 아니면 나중에‬‪Tôi đang họp, không gấp thì nói sau nhé.‬ ‪Hẹn gặp lại.‬
‪'씨 유 레이터'‬‪Tôi đang họp, không gấp thì nói sau nhé.‬ ‪Hẹn gặp lại.‬ ‪Cô đang gặp Yoo Byung Jun à?‬
‪(주은)‬ ‪설마 유병준 만난 거야?‬‪Cô đang gặp Yoo Byung Jun à?‬
‪아니, 왜?‬‪Không.‬ ‪Sao vậy?‬
‪얘기 들었어‬‪Tôi đã nghe chuyện.‬ ‪Cô đã lừa Yoo Byung Jun.‬
‪유병준한테 기술 들어갔다면서?‬‪Tôi đã nghe chuyện.‬ ‪Cô đã lừa Yoo Byung Jun.‬
‪오케이, 알겠어‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬ ‪Vấn đề Bắc Hàn cứ từ từ giải quyết.‬
‪북극 문제는 천천히 가자고‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬ ‪Vấn đề Bắc Hàn cứ từ từ giải quyết.‬
‪(복기)‬ ‪이따 다시 콜할게‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[주은이 휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪(복기)‬ ‪아, 이럴 땐 몸이‬ ‪한 열 개 정도 됐으면 좋겠네요‬‪Những lúc thế này‬ ‪tôi lại ước mình có mười cơ thể.‬
‪죄송해요, 어디까지 얘길…‬‪Xin lỗi ngài, ta nói đến đâu rồi nhỉ?‬
‪아! 맞는다‬‪Xin lỗi ngài, ta nói đến đâu rồi nhỉ?‬ ‪À, phải rồi.‬
‪사담은 불필요하니까, 바로‬‪Không cần nói chuyện riêng,‬ ‪vào vấn đề ngay thôi.‬
‪최경환 회장의 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật‬ ‪của chủ tịch Choi Kyung Hwan,‬
‪들어 보셨죠?‬‪ngài nghe qua rồi nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그걸 지금 누가 꼭 끌어안고 있는지‬ ‪내가 아는데‬‪Tôi biết ai là người đang giữ nó.‬
‪궁금하지 않으세요?‬‪Ngài không tò mò sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(윤석)‬ ‪어‬‪Vâng?‬
‪아휴‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 번호 주인이 누군데‬ ‪또 추적을 해?‬‪Chủ nhân số máy là ai‬ ‪mà lại truy lùng vị trí?‬
‪(정환)‬ ‪그건 나중에 얘기하고‬ ‪일단 추적부터 하자‬‪Chuyện đó sau này hãy nói.‬ ‪Cậu cứ tìm đi đã.‬
‪아유, 진짜, 씨‬‪Ôi, thật là…‬
‪(병준)‬ ‪최 회장의 비밀 장부라‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi à?‬
‪환경 운동가니 뭐니‬ ‪그딴 가면은 이제 벗기로 하죠‬‪Cô hãy cởi bỏ chiếc mặt nạ‬ ‪nhà vận động vì môi trường đi.‬
‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪제 소개는 이미 드렸는데‬‪Chắc hẳn ngài đã nghe về tôi mà.‬
‪그거 진짜 당신 얼굴 아닌 거‬‪Đó không phải gương mặt thật của cô.‬
‪우리 둘 다 아는 사실이고‬‪Cả cô và tôi đều biết điều đó.‬
‪(병준)‬ ‪진행형으로 위증하지 맙시다‬‪Đừng tiếp tục giả dối nữa.‬
‪환경 단체를 페이퍼 컴퍼니로 만들다니‬‪Biến công ty ma‬ ‪thành một tổ chức vì môi trường,‬
‪씁, 뭐, 그건 나름‬‪trò này có vẻ‬
‪신선했어요‬‪cũng mới mẻ đấy.‬
‪박수는 쳐 드리지‬‪Rất đáng được vỗ tay tán thưởng.‬
‪짝, 짝, 짝‬‪Bộp bộp bộp.‬
‪[복기의 헛웃음]‬
‪전 그냥 의원님과‬‪Tôi chỉ muốn‬ ‪được trở thành một người bạn thân thiết‬ ‪với ngài mà thôi.‬
‪가까운 친구가 되고 싶었던 것뿐인데‬‪được trở thành một người bạn thân thiết‬ ‪với ngài mà thôi.‬
‪너무 겁주신다, 초면에 무섭게‬‪Mới vậy mà đã hù dọa tôi rồi.‬
‪내가 막 아무하고나 친구가 될 수 있는‬‪Tôi không phải loại người‬
‪그런 부류의 인간이 아니라서‬‪có thể làm bạn với bất cứ ai,‬
‪(병준)‬ ‪쌩얼도 모르는 사람하고는 더더욱‬‪càng không thể làm bạn‬ ‪với người tôi không biết gương mặt thật.‬
‪아, 그러세요?‬‪Vậy sao?‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪제가 생각이 단거리라‬ ‪실수를 조금 범했네요‬‪Vì tôi suy nghĩ nông cạn‬ ‪nên đã mắc lỗi rồi.‬
‪죄송해요‬‪Xin lỗi ngài.‬
‪(복기)‬ ‪훌륭한 교훈 감사했고요‬‪Cảm ơn vì bài học quý giá.‬
‪그럼 전 권혁장 의원과 약속이 있어서‬‪Tôi còn có cuộc hẹn‬ ‪với nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪이만‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Tạm biệt ngài.‬
‪[복기가 숨을 들이켠다]‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪- 예‬ ‪- (병준) 잡아, 무조건‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhất định phải giữ cô ta lại.‬
‪내 지시가 아니라‬ ‪미스터 신 독단적으로 판단한 것으로‬‪Đừng nói rằng đây là lệnh mà hãy coi như‬ ‪là hành động đơn độc của anh.‬
‪(종윤)‬ ‪지부장님‬‪Trưởng chi nhánh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[종윤의 한숨]‬
‪아니, 또 어딜 가시려고요‬‪Cô lại đi đâu vậy?‬
‪우리 후카시 도련님이 또, 응?‬‪Ngài nghị viên huênh hoang bên tôi‬ ‪lại ngạo mạn quá rồi à?‬
‪심하게 건방 떨었구나‬‪Ngài nghị viên huênh hoang bên tôi‬ ‪lại ngạo mạn quá rồi à?‬
‪아나, 진짜 저, 이, 쯧‬‪Thật là hết biết.‬
‪[종윤의 웃음]‬‪Hãy niệm tình tôi đi mà.‬
‪아이, 저를 봐서라도 좀‬‪Hãy niệm tình tôi đi mà.‬
‪우리 의원님 겉으로는 저래도‬‪Nghị viên Yoo nhìn vậy thôi,‬
‪속은 진짜 더‬‪nhưng con người bên trong‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪지랄이거든요‬‪còn điên rồ hơn nữa.‬
‪내가 마음이 또 인어 공주라‬‪Trái tim của tôi như nàng tiên cá vậy.‬
‪이렇게 또‬ ‪하나의 인명을 구하네요, 오늘‬‪Hôm nay lại cứu mạng một người nữa rồi.‬
‪(복기)‬ ‪가려고 했는데‬ ‪떨어트리고 간 게 있어서요‬‪Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ.‬
‪'마이 프레셔스 타임'‬‪Thời gian quý báu của tôi.‬
‪제가 시력이 마이너스라‬‪Thị lực của tôi kém lắm,‬
‪의원님이 좀 찾아 주셨으면 좋겠는데‬‪mong ngài nghị viên tìm lại nó giúp tôi.‬
‪[병준의 한숨]‬
‪타요‬‪Lên xe đi.‬
‪소피아 정 시간은‬ ‪내가 잘 보관하고 있으니‬‪Tôi sẽ bảo quản cẩn thận thời gian của cô,‬
‪(병준)‬ ‪그만 타요‬‪nên hãy lên xe đi.‬
‪뭐, 그렇게 또 간절히 원하신다면‬‪Nếu ngài đã tha thiết như vậy‬ ‪thì được thôi.‬
‪[병준의 한숨]‬
‪(복기)‬ ‪내 시간 잘 보관하신다니‬‪Ngài sẽ bảo quản tốt thời gian của tôi à?‬
‪그 마음 간직할게요‬‪Tôi sẽ khắc ghi tấm lòng đó.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(병준)‬ ‪누구 손에 있습니까?‬‪Ai đang giữ?‬
‪그 비밀 장부라는 것이‬‪Quyển sổ bí mật đó.‬
‪[재욱의 한숨]‬
‪[병준의 한숨]‬
‪오셨습니까‬‪Ngài đến rồi ạ.‬
‪오랜만이네요‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ngài. Đáng ra‬ ‪tôi phải thường xuyên đến chào ngài.‬
‪자주 찾아뵙고 인사드렸어야 했는데‬‪Xin lỗi ngài. Đáng ra‬ ‪tôi phải thường xuyên đến chào ngài.‬
‪그러게요‬‪Đúng đấy, tôi đã rất buồn vì anh.‬
‪(병준)‬ ‪많이 서운했습니다‬‪Đúng đấy, tôi đã rất buồn vì anh.‬
‪유머예요, 유머‬‪Tôi đùa thôi.‬
‪[병준이 피식 웃는다]‬
‪(재욱)‬ ‪아유‬‪À.‬
‪아, 위트까지 갖추고 계셨네요‬‪Không ngờ ngài lại hài hước vậy.‬
‪(병준)‬ ‪뭐, 다 갖췄다고 봐야지‬‪Phải nói là tôi có mọi thứ.‬
‪예‬‪Vâng.‬ ‪Thật là ngứa mắt.‬
‪(재욱)‬ ‪재수 없는 새끼‬‪Thật là ngứa mắt.‬ ‪Trước khi ngồi,‬
‪(병준)‬ ‪아, 앉기 전에‬‪Trước khi ngồi,‬
‪내 오늘 특별히‬ ‪소개시켜 줄 분이 있어서‬‪có một người‬ ‪tôi muốn đặc biệt giới thiệu cho anh.‬
‪들어오세요‬‪Mời cô vào.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[윤석이 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪[윤석의 한숨]‬‪ĐÃ GỬI VỊ TRÍ‬
‪폰 위치 전송했어‬‪Em đã gửi vị trí điện thoại.‬
‪[위치 추적기 작동음]‬ ‪(주은)‬ ‪원호텔에 있는데, 이 언니?‬‪Cô ấy đang ở khách sạn One.‬
‪(정환)‬ ‪원호텔, 젠틀맨 클럽‬‪Khách sạn One, câu lạc bộ Quý Ông.‬
‪만났어, 유병준‬‪Cô ta đang gặp Yoo Byung Jun.‬
‪[한숨]‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪윤경아, 너 여기서 지금‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬‪Yoon Kyung. Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪[정환의 한숨]‬ ‪(복기)‬ ‪무섭니?‬‪Yoon Kyung. Cô làm gì ở đây vậy?‬ ‪Anh sợ à?‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨는 이해 못 할 거예요‬‪Em không hiểu những gánh nặng‬ mà cái bóng của GK phải chịu đâu.
‪GK 그림자가 어떤 걸 감내해야 하는지‬‪Em không hiểu những gánh nặng‬ mà cái bóng của GK phải chịu đâu.
‪정환 씨가 왜…‬‪Sao anh Jeong Hwan…‬ ‪Anh nghĩ cuốn sổ của chủ tịch Choi‬ ‪chỉ có duy nhất một bản à?‬
‪(복기)‬ ‪최 회장의 장부가‬ ‪하나뿐이라고 생각한 거야?‬‪Anh nghĩ cuốn sổ của chủ tịch Choi‬ ‪chỉ có duy nhất một bản à?‬
‪(손)‬ ‪예전부터 알고 있었어, 이정환은‬‪Lee Jeong Hwan đã biết ngay từ đầu rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪혼란스럽겠죠‬‪Lee Jeong Hwan đã biết ngay từ đầu rồi.‬ ‪Hẳn cô ấy bối rối lắm.‬
‪이정환을 믿어야 할지, 말지‬‪Cô ấy không chắc‬ có nên tin Lee Jeong Hwan nữa không.
‪[무거운 효과음]‬ ‪[주은의 신음]‬‪Cô ấy không chắc‬ có nên tin Lee Jeong Hwan nữa không. ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(정환)‬ ‪어, 어떻게, 어떻게 된 거예요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(주은)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪솔직하게 말해 줘요‬‪Nói thật đi.‬
‪정환 씨가 죽였어요?‬‪Anh đã giết anh ta đúng không?‬

No comments: