Search This Blog



  너를 닮은 사람 13

Hình Bóng Của Tôi  13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪(해원) 높은 데 서면‬‪Nếu đứng ở nơi cao…‬
‪선밴 누가 생각날 것 같아?‬‪anh sẽ nghĩ tới ai?‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Jeong…‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[시동음이 뚝 꺼진다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[비가 쏴 내린다]‬
‪[풍경이 울린다]‬
‪[장작이 타닥거린다]‬
‪[희주의 옅은 신음]‬
‪(희주) 아, 추워‬‪Ôi, lạnh quá.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[우재의 옅은 신음]‬
‪[탁탁 칼질하는 소리가 들린다]‬
‪[우재의 힘주는 신음]‬
‪[희주의 웃음]‬
‪[희주가 아기 호수를 달랜다]‬‪Mẹ đây.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[아기 호수가 칭얼거린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[아기 호수의 웃음]‬
‪[아기 호수의 울음]‬ ‪[우재의 어르는 신음]‬‪Ừ.‬
‪[풍경이 울린다]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[가방 지퍼가 직 닫힌다]‬
‪내가 연락할게, 잠깐만 나가 있어‬‪Tôi sẽ gọi cho cậu.‬ ‪Cậu ra ngoài ở một thời gian đi.‬
‪어?‬‪Nhé?‬
‪내가 왜 그래야 되는데?‬‪Tại sao em phải làm vậy?‬
‪지금 공항이라잖아‬‪Anh ấy đang ở sân bay rồi mà.‬
‪아이를 보러 온다는데‬ ‪어떡해, 그럼‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Anh ấy đến gặp con. Vậy tôi phải làm sao?‬
‪빨리!‬‪Nhanh lên!‬
‪왜?‬‪Tại sao? Tại sao em phải‬ ‪để con trai mình ở đây và ra ngoài sống?‬
‪내가 왜 내 아들을 두고‬ ‪나가야 되는데?‬‪Tại sao? Tại sao em phải‬ ‪để con trai mình ở đây và ra ngoài sống?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪내 아들이야‬ ‪네 아들 아니라고 했지?‬‪Tôi đã nói nó là con tôi,‬ ‪không phải con cậu.‬
‪아니, 내 아들이야‬‪Không, nó là con em.‬
‪(우재) 내가 키웠어‬‪Em đã nuôi nấng nó.‬
‪호수 내 아들이라고‬‪Ho Su là con trai em.‬
‪우재야‬‪Woo Jae à.‬
‪우재야, 제발 좀‬‪Woo Jae, làm ơn đi.‬
‪[피곤한 신음]‬
‪(우재) 누나‬‪Chị ơi.‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪정희주!‬‪Jeong Hui Ju!‬
‪정희주!‬‪Jeong Hui Ju!‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[영어] 항공 티켓 일정을‬ ‪변경하고 싶습니다‬‪Tôi có thể đổi lịch bay không?‬
‪네, 서우재‬‪Vâng, Seo Woo Jae.‬
‪가장 빠른 걸로 부탁드립니다‬‪Chuyến bay sớm nhất.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬
‪(현성) [한국어] 사랑한다고 했지?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 숨소리]‬
‪"출생증명서"‬‪GIẤY KHAI SINH‬ ‪HỌ TÊN MẸ: JEONG HUI JU‬
‪"모친: 정희주‬ ‪자녀: 안호수"‬‪GIẤY KHAI SINH‬ ‪HỌ TÊN MẸ: JEONG HUI JU‬ ‪HỌ TÊN CON: AN HO SU‬ ‪BÁC SĨ PHỤ TRÁCH‬ ‪SAOIRSE JANE SHAW‬
‪"보호자: 서우재"‬‪CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ‬ ‪SEO WOO JAE‬
‪[영선의 놀란 숨소리]‬‪CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ‬ ‪SEO WOO JAE‬
‪(해원) 그쪽이 말하는‬ ‪천박한 막장 얘기는 내가 아니라!‬‪Người hết thuốc chữa‬ ‪không phải tôi, mà là…‬
‪(희주) 나한테 하는 걸로는 모자라‬ ‪여기까지 와서 이래?‬‪Làm phiền tôi còn chưa đủ,‬ ‪cô còn mò đến tận đây à?‬
‪왜 피해요?‬‪Sao phải để bà ấy tránh đi?‬ ‪Sợ tôi nói gì à?‬
‪내가 무슨 말 할지 무서워?‬‪Sao phải để bà ấy tránh đi?‬ ‪Sợ tôi nói gì à?‬
‪(최 변호사) 이형기 변호사가‬‪Đây là tài liệu luật sư Lee Hyeong Gi‬ lấy từ Bệnh viện Đa khoa Sligo.
‪슬라이고 종합 병원에 요청한‬ ‪서류입니다‬‪Đây là tài liệu luật sư Lee Hyeong Gi‬ lấy từ Bệnh viện Đa khoa Sligo.
‪[어두운 효과음]‬‪CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ‬ ‪SEO WOO JAE‬
‪(영선) 해명해‬‪Cô giải thích đi.‬
‪왜 보호자란에‬ ‪이 남자 이름이 있는지‬‪Giải thích xem tại sao‬ ‪lại có tên người này ở phần người giám hộ.‬
‪설명하라고‬‪Giải thích xem tại sao‬ ‪lại có tên người này ở phần người giám hộ.‬
‪[종이를 사락 받는다]‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪먼 나라 유학생들끼리‬‪Các du học sinh ở đó rất thân thiết‬ ‪vì đều sống xa nhà.‬
‪사이가 돈독했어요‬‪Các du học sinh ở đó rất thân thiết‬ ‪vì đều sống xa nhà.‬
‪서로 품앗이하는 것도 당연했고요‬‪Giúp đỡ lẫn nhau‬ ‪cũng là chuyện thường tình.‬
‪어, 진통이 예정보다 좀 빨리 왔고‬‪Cơn đau đến sớm hơn dự kiến.‬
‪그때 학원 재단 설립하느라고‬ ‪호수 아빠‬‪Mẹ cũng biết lúc đó bố Ho Su đang bận rộn‬
‪바빴던 거 어머님도 잘 아시잖아요‬‪với việc thành lập học viện mà.‬
‪병원에 혼자 갈 수 없어서‬‪Con không thể đến bệnh viện một mình,‬
‪운전을 해 줬는데‬ ‪그게 서 작가예요‬‪nên tác giả Seo đã lái xe đưa con đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이, 병원에서 요구를 하니‬‪Chắc cậu ấy ký vì bệnh viện yêu cầu.‬
‪사인을 한 거 같은데‬‪Chắc cậu ấy ký vì bệnh viện yêu cầu.‬
‪(희주) 그게 다입니다‬‪Chuyện chỉ có vậy thôi ạ.‬
‪의심하시는 거 이해하는데‬‪Con hiểu tại sao mẹ nghi ngờ,‬
‪잘못 짚으셨어요, 어머님‬‪nhưng mẹ nhầm rồi ạ.‬
‪준비했니?‬‪Cô chuẩn bị trước mấy lời đó à?‬ ‪Trả lời trơn tru quá.‬
‪청산유수네?‬‪Cô chuẩn bị trước mấy lời đó à?‬ ‪Trả lời trơn tru quá.‬
‪넌 네 배 아파 낳았으니‬ ‪네 애라고 확신하겠지만‬‪Cô dứt ruột sinh ra‬ ‪nên chắc chắn nó là con của cô.‬
‪이런 서류를 보고‬ ‪내가 어떻게 널 믿겠니?‬‪Nhưng làm sao tôi có thể tin cô‬ ‪sau khi đọc tờ giấy này?‬
‪어머님 이러시는 거‬‪Bố Ho Su có biết‬
‪호수 아빠도 알고 있나요?‬‪mẹ làm thế này không?‬
‪결과가 나오면 말해야지‬‪Tôi sẽ nói khi có kết quả.‬
‪그럼 오늘 아예 이 자리에‬ ‪부르지 그러셨어요‬‪Vậy sao hôm nay‬ ‪mẹ không gọi anh ấy đến luôn?‬
‪[헛웃음]‬
‪(희주) 저희 부부 이제 같이 산 지‬ ‪한 20년 돼 갑니다, 어머님‬‪Bọn con là vợ chồng‬ ‪và đã sống với nhau 20 năm.‬
‪저희 부부 일은‬ ‪저희가 알아서 할게요‬‪Chuyện vợ chồng con,‬ ‪bọn con sẽ tự giải quyết.‬
‪어머님이 참견하실 일 아닙니다‬‪Đây không phải việc mẹ nên can thiệp.‬
‪(영선) 이게…‬‪Cô…‬
‪[영선의 떨리는 숨소리]‬
‪너희들 부부가 어떻게 살건‬ ‪난 관심 없어‬‪Tôi không quan tâm‬ ‪hai vợ chồng cô sống thế nào.‬
‪난!‬‪Tôi đang kiểm tra xem liệu tài sản của tôi‬
‪내 재산이 제대로 된‬ ‪내 핏줄한테 갈 수 있는지‬‪Tôi đang kiểm tra xem liệu tài sản của tôi‬ ‪có đúng là được máu mủ của tôi‬ ‪thừa kế hay không thôi.‬
‪확인하고 관리하는 거야!‬‪có đúng là được máu mủ của tôi‬ ‪thừa kế hay không thôi.‬
‪이게 쓸데없는 짓인지 아닌진‬ ‪내일이면 알겠지‬‪Ngày mai chúng ta sẽ biết‬ ‪việc tôi làm có vô ích không.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(해원) '한 소녀가 있었습니다'‬‪"Có một cô bé.‬
‪'소녀의 머릿속은‬ ‪온통 세상에 대한 호기심과'‬‪Trong đầu cô bé‬ ‪chứa đầy sự tò mò về thế giới,‬
‪'밤하늘의 별에 대한 생각과'‬‪suy nghĩ về những ngôi sao‬ ‪trên bầu trời đêm,‬
‪'바다에 대한 신비로움으로‬ ‪가득 차 있었습니다'‬‪và sự thần bí của biển cả.‬
‪'소녀는 새로운 사실을‬ ‪발견할 때마다 기쁨에 겨웠습니다'‬‪Cô bé rất vui mỗi khi‬ ‪khám phá được điều gì đó mới lạ.‬
‪'어느 날 소녀가'‬‪Nhưng cô bé chỉ vui đến khi…‬
‪'할아버지의 빈 의자를‬ ‪보기 전까지 말입니다'‬ ‪[무거운 음악]‬‪nhìn vào chiếc ghế trống của ông".‬
‪(호수) 어?‬‪Ơ, cô khóc à?‬
‪울어요?‬‪Ơ, cô khóc à?‬
‪[해원이 훌쩍인다]‬ ‪왜요?‬‪Sao vậy ạ?‬
‪(해원) 음‬‪À, vì câu chuyện này buồn.‬
‪슬퍼서‬‪À, vì câu chuyện này buồn.‬
‪어디가 슬퍼요?‬‪Đoạn nào buồn ạ?‬
‪넌 말해도 몰라‬‪Có nói cháu cũng không biết đâu.‬
‪말하면 아는데‬‪Cô nói thì cháu mới biết.‬
‪슬픔은 느끼는 거지‬ ‪말한다고 이해되는 게 아니야‬‪Nỗi buồn đến từ cảm nhận,‬ ‪không phải cứ nói là hiểu được.‬
‪(호수) 그럼 나도‬ ‪느끼는 거 같아요‬‪Vậy hình như cháu cũng cảm nhận được.‬
‪어?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Bây giờ trong lòng cháu cũng không vui.‬
‪나도 지금 마음이 좀 안 좋아요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Bây giờ trong lòng cháu cũng không vui.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪미안해, 호수야‬‪Cô xin lỗi, Ho Su.‬
‪정말 미안해‬‪Thật sự xin lỗi cháu.‬
‪(호수) 괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪아줌마, 슬픈 거‬ ‪미안한 거 아니에요‬‪Cô ơi, cô không cần xin lỗi‬ ‪vì thấy buồn đâu ạ.‬
‪(해원) '두려워진 소녀는'‬‪"Cô bé đang sợ hãi quyết định‬ ‪bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc".‬
‪'잠깐만 마음을‬ ‪빈 병에 넣어 두기로 했습니다'‬‪"Cô bé đang sợ hãi quyết định‬ ‪bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc".‬
‪(호수) 얘는 왜‬ ‪마음을 병에다 넣어요?‬‪Tại sao cô bé bỏ trái tim vào chai ạ?‬
‪(해원) 음…‬‪À…‬
‪마음을 가지고 있으면‬ ‪너무 아파서 그런 거 아닐까?‬‪Chắc là vì cô bé sẽ thấy quá đau‬ ‪nếu mang theo trái tim.‬
‪왜 아픈데요?‬‪Tại sao lại đau ạ?‬
‪소중한 걸 잃어버리면 그렇게 돼‬‪Cháu sẽ thấy đau‬ ‪khi đánh mất thứ gì đó quý báu.‬
‪소중한 게 뭔데요?‬‪"Thứ quý báu" là gì ạ?‬
‪너한테 하나밖에 없는 거‬‪Thứ mà cháu chỉ có một cái.‬
‪세상에 유일한 거‬‪Thứ duy nhất trên đời.‬
‪(해원) 근데 조심해야 돼‬‪Nhưng cháu phải cẩn thận đấy.‬
‪아프다고 너무 오래 넣어 두면‬‪Nếu cháu thấy đau‬ ‪và bỏ trái tim vào chai quá lâu,‬
‪다른 마음도 잊어버리니까‬‪cháu sẽ quên cả những cảm xúc khác.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪호수…‬‪Ho Su…‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su…‬
‪접근하지 말라고 했을 텐데?‬‪Tôi bảo đừng tiếp cận cô ấy mà.‬
‪언니 보러 온 거 아니에요‬‪Tôi không đến gặp chị ấy.‬
‪그리고 그때 나도 말했는데?‬‪Và lúc đó tôi cũng nói rồi.‬ ‪Tôi chưa từng tha thứ cho chị ấy.‬
‪난 용서한 적 없다고‬‪Và lúc đó tôi cũng nói rồi.‬ ‪Tôi chưa từng tha thứ cho chị ấy.‬
‪- 구 선생님‬ ‪- (해원) 언니를 사랑한다고 했죠?‬‪- Cô giáo Gu.‬ ‪- Anh nói anh yêu chị ấy nhỉ?‬
‪정말 사랑했으면‬ ‪쉽게 용서 못 해요‬‪Nếu thực sự yêu ai‬ ‪thì sẽ không dễ dàng tha thứ đâu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아니면‬‪Hay anh nghĩ "Tôi tha thứ cho các người,‬
‪'난 너희들을 용서했으니'‬‪Hay anh nghĩ "Tôi tha thứ cho các người,‬
‪'너희들보다 나은 사람이야'‬‪nên tôi cao thượng hơn các người.‬
‪'도덕적으로 완벽해'‬‪Tôi hoàn hảo về mặt đạo đức".‬
‪뭐, 그런 자기 위안인가?‬‪Đó là cách anh tự an ủi à?‬
‪이사님이 끝까지‬ ‪품위를 지키려고 노력하는 거‬‪Nhìn anh cố gắng‬ ‪giữ phẩm giá đến cùng thế này,‬
‪이젠 존경스럽기보단 안쓰러워요‬‪tôi lại thấy tội nghiệp‬ ‪thay vì kính nể anh.‬
‪(해원) 배신당하면 망가지고‬ ‪질투 나는 게 당연한데‬‪Nổi giận và ghen tuông khi bị phản bội‬ ‪là chuyện đương nhiên.‬
‪그런 나약하고 옹졸한 감정은‬ ‪들키기 싫어요?‬‪Nhưng anh không muốn để lộ‬ ‪cảm xúc yếu đuối và hẹp hòi đó?‬
‪그래서 구 선생은 괜찮아요?‬‪Vậy cô giáo Gu thấy mình ổn à?‬
‪복수를 하겠다는 사람이‬ ‪왜 더 괴롭고 힘들어 보입니까?‬‪Tại sao người nói sẽ trả thù‬ ‪lại trông cô độc và mệt mỏi hơn?‬
‪아무리 힘들어도‬‪Dù mệt mỏi thế nào,‬ ‪trả thù vẫn dễ hơn tha thứ.‬
‪용서하는 거보단 쉬운데요‬‪Dù mệt mỏi thế nào,‬ ‪trả thù vẫn dễ hơn tha thứ.‬
‪당신들이 무슨 짓을 하든‬ ‪난 아내를 떠날 생각이 없어요‬‪Dù hai người làm gì,‬ ‪tôi cũng không có ý định bỏ vợ tôi.‬
‪그건 아내 역시 마찬가지고‬‪Và vợ tôi cũng vậy.‬
‪그러니까 마지막으로‬ ‪다시 한번만 말하죠‬‪Vậy nên tôi nói lại lần cuối.‬
‪(현성) 이제 여기서 그만둬요‬‪Cô dừng lại tại đây đi. Còn tôi, tôi…‬
‪난 말이죠, 난‬‪Cô dừng lại tại đây đi. Còn tôi, tôi…‬
‪구 선생을‬ ‪다치게 하고 싶지 않습니다‬‪không muốn làm cô giáo Gu bị thương.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪(희주) 호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪[달려오는 발걸음]‬‪Ho Su ơi.‬
‪날 원망하진 말아요‬‪Em đừng trách anh nhé.‬
‪난 호수 엄마처럼 아직‬ ‪내공이 없어서‬‪Anh không có nhiều kinh nghiệm như em.‬
‪(형기) 장모님 오더를‬ ‪거부할 수가 없습니다‬‪Anh không thể từ chối yêu cầu của mẹ vợ.‬
‪(호수) 엄마, 숨 막혀‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mẹ, con không thở được.‬
‪(희주) 어‬‪Phải rồi. Mẹ xin lỗi.‬
‪어, 미안‬‪Phải rồi. Mẹ xin lỗi.‬
‪엄마가 호수 얼마나 사랑하는지‬‪Con biết mẹ yêu thương con thế nào chứ?‬
‪알지?‬‪Con biết mẹ yêu thương con thế nào chứ?‬
‪엄마한테‬ ‪호수가 얼마나 소중한지 알지?‬‪Con biết đối với mẹ,‬ ‪Ho Su quý báu thế nào chứ?‬
‪(호수) 응, 알아‬‪Vâng, con biết.‬
‪엄마한테 나는 하나밖에 없으니까‬‪Vì mẹ chỉ có một Ho Su.‬
‪세상에 유일하니까‬‪Chỉ có một trên đời thôi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(희주) 당신이 여길 어떻게…‬‪Sao anh lại đến đây?‬
‪[흐느낀다]‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu. Hui Ju à, không sao.‬
‪희주야, 괜찮아‬‪Không sao đâu. Hui Ju à, không sao.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪호수 데리고 집에 먼저 가 있어‬‪Em đưa Ho Su về nhà trước đi.‬
‪(현성) 걱정하지 말고‬‪Em đừng lo.‬
‪왜요? 뭘 어쩌려고?‬‪Sao vậy? Anh định làm gì?‬
‪뭐가 됐든‬‪Dù thế nào, tránh né mãi cũng vô ích.‬
‪피한다고 득 볼 거 없어‬‪Dù thế nào, tránh né mãi cũng vô ích.‬
‪가지 마요‬‪Anh đừng đi. Bây giờ mẹ…‬
‪- 어머님 지금…‬ ‪- (현성) 왜?‬‪Anh đừng đi. Bây giờ mẹ…‬ ‪Sao vậy? Vẫn còn việc gì‬ ‪mà chúng ta phải lo lắng à?‬
‪우리가 뭐, 더 불안해야 될‬ ‪일이라도 남아 있나?‬‪Sao vậy? Vẫn còn việc gì‬ ‪mà chúng ta phải lo lắng à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪그럼 날 믿어‬ ‪나 당신 남편이야, 호수 아빠고‬‪Vậy hãy tin anh.‬ ‪Anh là chồng của em, là bố của Ho Su.‬
‪[울먹인다]‬
‪(영선) 넌 어떻게 알고 왔어?‬‪Sao con biết mà đến đây?‬
‪쟤가 그새 연락…‬‪Chưa gì nó đã gọi cho con…‬
‪이게 뭐예요?‬‪Cái này là gì?‬
‪[케이스를 팍 내던진다]‬
‪(영선) 너 지금 내 앞에서‬ ‪뭐 하는 짓이야?‬‪Con đang làm gì trước mặt mẹ vậy?‬
‪호수 내 아들이에요‬‪Ho Su là con trai con.‬
‪넌 그렇게 믿고 싶겠지‬‪Dĩ nhiên con muốn tin là thế rồi.‬ ‪Vậy xét nghiệm đi.‬
‪그러니까 확인해 보자고‬‪Dĩ nhiên con muốn tin là thế rồi.‬ ‪Vậy xét nghiệm đi.‬
‪이딴 검사 필요 없다고요‬‪Không cần xét nghiệm thế này đâu ạ.‬
‪[웃음]‬
‪너‬‪Con đã xét nghiệm rồi à?‬
‪벌써 해 봤니?‬‪Con đã xét nghiệm rồi à?‬
‪내가 널 못 이겨‬ ‪이 결혼 허락한 거 같아?‬‪Con nghĩ mẹ cho phép con lấy cô ta‬ ‪vì không thắng nổi con à?‬
‪떡하니 임신한 애를 달고 와‬ ‪걔 아니면 죽겠다고 했을 때 난‬‪Khi con nói cô ta đã mang thai‬ ‪và con sẽ chết nếu cưới ai khác,‬
‪너 벌써 놨어‬‪mẹ đã từ bỏ con rồi.‬
‪(영선) 글러 먹은 네놈 대신‬‪Thay vì đứa vô vọng như con,‬
‪다시 제대로 세팅해 키울‬‪mẹ cho hai đứa sinh Ho Su‬ ‪để mẹ dạy dỗ thằng bé lại từ đầu.‬
‪내 후손을 만들라고‬ ‪너희들 봐준 거야‬‪mẹ cho hai đứa sinh Ho Su‬ ‪để mẹ dạy dỗ thằng bé lại từ đầu.‬
‪[책상을 쾅 치며] 씨받이가 필요해‬ ‪여태 봐준 거라고!‬‪Mẹ cần có cháu nên mới bỏ qua đến giờ này!‬
‪엄마, 제발 좀!‬‪Mẹ làm ơn thôi đi!‬
‪(영선) 너도 뭐가‬ ‪켕기는 게 있으니‬‪Chắc con cũng có linh cảm‬ ‪nên mới tìm hiểu trước.‬
‪미리 알아봤을 거 아니야‬‪Chắc con cũng có linh cảm‬ ‪nên mới tìm hiểu trước.‬
‪[영선의 헛웃음]‬
‪너희들 이러는 걸로‬ ‪더 확실해졌다‬‪Mẹ càng chắc chắn hơn‬ ‪khi thấy hai đứa làm vậy.‬
‪추잡한 냄새가 진동을 하네‬‪Chắc chắn là có gì đó mờ ám.‬
‪결과 상관없이 이혼해!‬‪Mẹ không quan tâm‬ ‪kết quả thế nào. Ly hôn đi!‬
‪[한숨]‬
‪저 이제 곧 50이에요‬‪Con sắp 50 tuổi rồi.‬
‪처음부터 다시 시작하는 거‬ ‪자신 없어요‬‪Con không tự tin‬ ‪có thể bắt đầu lại từ đầu.‬
‪희주가 나가면 저도 갑니다‬‪Nếu Hui Ju đi, con cũng sẽ đi.‬
‪- (영선) 야!‬ ‪- (현성) 엄마도 그랬잖아!‬‪- Này!‬ ‪- Mẹ cũng đã làm vậy!‬
‪마지막까지, 끝까지‬‪Cho đến cuối cùng,‬
‪아버지 안 놔줬잖아요‬‪- mẹ cũng không buông tha cho bố.‬ ‪- Vì mẹ ghét ông ta.‬
‪괘씸하니까‬‪- mẹ cũng không buông tha cho bố.‬ ‪- Vì mẹ ghét ông ta.‬
‪그 자리까지 올라간 게‬ ‪누구 덕인데‬‪Nhờ ai mà ông ta leo được lên vị trí đó?‬
‪꼴랑 머리 하나 믿고‬ ‪감사한 줄 모르고‬‪Ông ta tưởng mình khôn ngoan lắm‬ ‪nên cứ vô ơn và than thân trách phận.‬
‪자기 연민에 빠져서는‬‪Ông ta tưởng mình khôn ngoan lắm‬ ‪nên cứ vô ơn và than thân trách phận.‬
‪없는 것들이 꼭 그런다‬‪Bọn nhà nghèo đều thế cả.‬
‪자기 능력으로‬ ‪그 자리 차지한 줄 착각해‬‪Bọn nó lầm tưởng rằng‬ ‪tự sức bọn nó thành công.‬
‪정희주라고 다를 거 같아?‬‪Con nghĩ Jeong Jui Ju thì khác à?‬
‪희주는 달라요, 제가 알아요‬‪Hui Ju khác họ. Con biết điều đó.‬
‪(영선) 안다고 말하지 마‬‪Đừng nói là con biết.‬
‪나도 네 아빠 다 안다고 생각했어‬‪Mẹ cũng tưởng mẹ đã biết hết về bố con.‬
‪그런데 아니더라?‬‪Nhưng không phải vậy.‬
‪30년을 같이 살고도‬ ‪이 사람이 누구였는지‬‪Dù chung sống 30 năm‬ ‪nhưng mẹ không biết gì về ông ta đến mức‬
‪헷갈릴 정도로‬ ‪아무것도 모르겠더라‬‪Dù chung sống 30 năm‬ ‪nhưng mẹ không biết gì về ông ta đến mức‬ ‪mẹ còn chẳng nhận ra ông ta!‬
‪[책상을 쾅 치며] 그 인간 때문에‬ ‪내 평생에 오점이 남았어!‬‪Vì kẻ đó mà cuộc đời mẹ có vết nhơ!‬
‪네 아빠가‬‪Bố con đã khiến sự tồn tại của mẹ‬ ‪trở nên tầm thường!‬
‪[책상을 쾅 치며] 내 존재를‬ ‪하찮게 만들었다고!‬‪Bố con đã khiến sự tồn tại của mẹ‬ ‪trở nên tầm thường!‬
‪[어두운 음악]‬
‪넌‬‪Con…‬
‪나처럼 안 될 자신 있어?‬‪có tự tin sẽ không giống như mẹ không?‬
‪[책상을 쾅 친다]‬ ‪[소리를 지른다]‬
‪[영선의 울분 섞인 신음]‬
‪(해원) '두려워진 소녀는'‬‪"Cô bé đang sợ hãi quyết định‬ bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc…
‪'잠깐만 마음을‬ ‪빈 병에 넣어 두기로 했습니다'‬‪"Cô bé đang sợ hãi quyết định‬ bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc…
‪'마음이 아플까 봐'‬‪vì sợ trái tim đau.‬
‪'그러자 마음은‬ ‪아프지 않았습니다'‬‪Thế rồi trái tim không còn đau nữa.‬
‪'하지만 별에 대한 생각도'‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nhưng suy nghĩ về những vì sao‬
‪'바다에 대한 관심도‬ ‪사라졌습니다'‬‪và hứng thú với biển cả cũng biến mất.‬
‪'어느덧 소녀는'‬‪Mới đó mà cô bé‬
‪'세상에 대한 열정도, 호기심도'‬‪đã quên đi nhiệt huyết, sự tò mò‬
‪'잊었습니다'‬‪về thế giới".‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(현성) 그럼 날 믿어‬ ‪나 당신 남편이야, 호수 아빠고‬‪Vậy hãy tin anh.‬ Anh là chồng của em, là bố của Ho Su.
‪[안내 방송이 영어로 흘러나온다]‬‪Hãy cẩn thận với ngăn phía trên,‬ hành lý có thể rơi ra ngoài.
‪[어두운 음악]‬
‪(관계자1) [영어] 아니요‬ ‪이 사람이 아닙니다‬‪Không, không phải anh ta.‬
‪정기적으로 당신을 찾아온 사람은‬ ‪이 사람이에요‬‪Đây mới là người thường xuyên thăm cậu.‬
‪(희주) [한국어] 이미 지나간 일‬‪Những tôi nghĩ cậu không cần‬ nghĩ lại những chuyện đã qua đó.
‪다시 떠올릴 필요는‬ ‪없을 거 같아서‬‪Những tôi nghĩ cậu không cần‬ nghĩ lại những chuyện đã qua đó.
‪기억 못 하면 없던 일인 거니까‬‪Nếu cậu không nhớ‬ ‪thì coi như nó chưa xảy ra.‬
‪(현성) 이 변호사님‬‪Luật sư Lee.‬
‪이 정도 선에서 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ đứng ở vạch này để nói chuyện.‬
‪선은 지키라고 있는 겁니다‬‪Vạch kẻ là để giữ giới hạn.‬ ‪Anh đừng tùy tiện vượt qua.‬
‪함부로 넘지 마세요‬‪Vạch kẻ là để giữ giới hạn.‬ ‪Anh đừng tùy tiện vượt qua.‬
‪무슨 말인지…‬‪Em nói gì vậy?‬
‪누나하고 매형이 어떻게 사는지‬‪Đừng nghĩ tôi bỏ qua cho anh vì không biết‬
‪내가 몰라서‬ ‪넘어가 주는 게 아니라고‬‪anh và chị tôi chung sống ra sao.‬
‪우리가 사이좋은 남매는 아니어도‬‪Dù chị em tôi không thân thiết,‬
‪한번 틀어지면 남보다 못할‬ ‪그쪽보다는‬‪nhưng nếu hai người chia tay,‬ ‪chị ấy sẽ dựa dẫm vào tôi‬
‪훨씬 더 끈끈할 겁니다‬‪hơn là người dưng nước lã như anh.‬
‪어제 호수 엄마 일이라면‬ ‪그건 장모님이…‬‪Nếu em giận vì chuyện hôm qua‬ ‪của Hui Ju và mẹ…‬
‪알아요, 아는데‬‪Tôi biết, nhưng mà…‬
‪그건 내가 알아서 할 일이니까‬‪Chuyện đó tôi tự biết phải làm thế nào.‬
‪앞으로 더는 관여하지 마시라고요‬‪Vậy nên sau này anh đừng can dự nữa.‬
‪(현성) 가세요‬‪Anh đi đi.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(작가) 기존의 눈높이에 맞춘‬ ‪배치보다는‬‪Thay vì bố trí ngang tầm mắt‬ ‪như thường lệ,‬
‪이 작품을 약간‬‪có thể treo tác phẩm này‬ ‪thấp xuống một chút không?‬
‪아래쪽에 배치해 보면 어떨까요?‬ ‪[윤정이 호응한다]‬‪có thể treo tác phẩm này‬ ‪thấp xuống một chút không?‬ ‪Ồ, đó là một cách tiếp cận độc đáo.‬
‪(윤정) 참신한 접근법이네요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Ồ, đó là một cách tiếp cận độc đáo.‬
‪시도해 볼 만한 거 같은데요?‬‪Cũng đáng để thử nhỉ?‬
‪(작가) 그리고‬ ‪이 작품과 작품 사이에는‬‪Và tôi muốn có khoảng trống lớn‬ ‪giữa hai tác phẩm này‬
‪스페이스를 충분히 둬서‬‪Và tôi muốn có khoảng trống lớn‬ ‪giữa hai tác phẩm này‬
‪관객들이 작품을‬ ‪되새겨 볼 시간을 좀 주고 싶어요‬‪để người xem có thời gian‬ ‪ngẫm nghĩ về tác phẩm.‬
‪[윤정과 작가가 계속 대화한다]‬‪Để họ hiểu cảm xúc của tác giả…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪결과 나왔나요?‬‪Có kết quả chưa?‬
‪[어두운 효과음]‬‪TỶ LỆ LÀ CON RUỘT: 99,999%‬ ‪AN HYEON SEONG, BỐ‬
‪(영선) 이걸로 면죄부 얻었다고‬ ‪생각하지 마‬‪Đừng nghĩ cái này có thể miễn tội cho cô.‬
‪어제 네 태도, 그 반응‬‪Phản ứng của cô hôm qua…‬
‪너 그 남자랑 분명 뭐 있었어‬‪cho thấy rõ ràng cô có gì đó với cậu ta.‬
‪어제 같은 일에‬‪Làm gì có người vợ nào‬
‪당황하지 않을 며느리가‬ ‪세상 어디 있겠어요?‬‪không hoảng hốt khi gặp chuyện hôm qua ạ?‬
‪현성인 이미 알면서도‬‪Có vẻ Hyeon Seong biết rồi‬ ‪nhưng lại không chịu nói ra.‬
‪입 꾹 다물고 있던 거 같던데‬‪Có vẻ Hyeon Seong biết rồi‬ ‪nhưng lại không chịu nói ra.‬
‪[무거운 음악]‬
‪애를 어떻게 구워삶았길래‬‪Không hiểu cô dụ dỗ con tôi thế nào‬ ‪mà nó lại mụ mị như vậy.‬
‪등신같이‬‪Không hiểu cô dụ dỗ con tôi thế nào‬ ‪mà nó lại mụ mị như vậy.‬
‪(영선) 너희들끼리 괜찮다고‬ ‪나도 넘어갈 거라 생각하지 마‬‪Đừng nghĩ tôi sẽ bỏ qua‬ ‪vì vợ chồng cô thấy không sao.‬
‪나가‬‪Ra ngoài đi.‬
‪오늘‬‪Hôm nay em bận nên uống thay bữa trưa.‬
‪시간이 없어서 점심 대신…‬‪Hôm nay em bận nên uống thay bữa trưa.‬
‪(형기) 이번 방학엔 정환이 불러요‬ ‪당신이 가지 말고‬‪Kỳ nghỉ sắp tới gọi Jeong Hwan về đi.‬ ‪Em đừng đi thăm nó.‬
‪여름 방학이 얼마나 중요한데‬‪Kỳ nghỉ hè rất quan trọng.‬
‪서머 프로그램 3주에‬ ‪대학이 바뀌어요‬‪Chương trình hè ba tuần‬ ‪sẽ giúp nó vào đại học tốt.‬
‪(형기) 그깟 대학‬‪Chương trình hè ba tuần‬ ‪sẽ giúp nó vào đại học tốt.‬ ‪Chỉ là đại học thôi mà.‬ ‪Như mẹ nói, cái đó không quan trọng.‬
‪당신 엄마 말대로‬ ‪중요한 거 아니고‬‪Chỉ là đại học thôi mà.‬ ‪Như mẹ nói, cái đó không quan trọng.‬
‪나하고 당신 머리를 닮았으니‬ ‪정환이 똑똑한 거야 보장된 건데‬‪Jeong Hwan giống anh và em‬ ‪nên chắc chắn nó cũng thông minh.‬
‪지금 정환이한테 필요한 건‬ ‪공부가 아니라‬‪Bây giờ, thứ Jeong Hwan cần‬ ‪không phải học tập.‬
‪장모님 관심이에요‬‪Nó cần sự quan tâm của mẹ em.‬
‪그래도‬‪Nhưng nó cũng có ước mơ riêng,‬ ‪nên trước hết…‬
‪하고 싶은 게 있다니까 일단은…‬‪Nhưng nó cũng có ước mơ riêng,‬ ‪nên trước hết…‬
‪(형기) 돌고래 언어를‬ ‪알아서 뭐 하게?‬‪Biết ngôn ngữ của cá heo để làm gì?‬
‪병원 재단 물려받는 데‬ ‪무슨 도움이 되는데?‬‪Có giúp nó thừa kế bệnh viện không?‬
‪엄마‬‪Anh biết mẹ chỉ yêu quý con trai mà.‬
‪아들, 아들 하시는 거 알잖아요‬‪Anh biết mẹ chỉ yêu quý con trai mà.‬
‪현성이 있는데 나한테까지?‬‪Bà ấy có Hyeon Seong rồi,‬ ‪sao phải quan tâm đến em nữa?‬
‪엄마하고 나 진짜 안 맞아‬‪Em và mẹ thật sự không hợp nhau.‬
‪아들한테 공들인 만큼‬ ‪배신감도 커지는 법입니다‬‪Càng chăm chút cho con trai,‬ ‪mẹ sẽ càng thấy bị phản bội.‬
‪이럴 때 장모님 마음을 잡아야죠‬‪Đây là lúc lấy lòng mẹ.‬
‪(형기) 우리야 장모님 눈치 보며‬ ‪휘둘려도‬‪Dù chúng ta cứ bị mẹ sai bảo,‬
‪우리 아들은‬ ‪전권을 쥘 수 있게 해 주는 게‬‪nhưng chẳng phải ta nên giúp‬ ‪con trai mình lên nắm quyền sao?‬
‪부모 된 도리 아니겠어요?‬‪nhưng chẳng phải ta nên giúp‬ ‪con trai mình lên nắm quyền sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪정환이 한국에서 의대 보내요‬‪Cho Jeong Hwan học trường Y ở Hàn Quốc đi.‬
‪당신 원하는 대로‬‪Thằng bé có thể nắm lấy cơ hội‬
‪의사 출신 병원 대표가 될 수 있는‬ ‪기회를 잡을 수 있는 아이입니다‬‪làm bác sĩ và giám đốc bệnh viện‬ ‪giống như em muốn.‬
‪언제까지 동생한테 밀리면서‬ ‪살 거예요?‬‪Em tính sẽ thua kém em trai đến bao giờ?‬
‪이 병원을 지금‬ ‪누가 굴리고 있는데‬‪Ai đang điều hành bệnh viện này?‬
‪(최 변호사) 서우재 씨‬ ‪귀국 일정을 앞당겨서‬‪Cậu Seo Woo Jae đã đổi lịch bay sớm hơn,‬
‪오늘 들어올 예정입니다‬‪và dự kiến hôm nay sẽ về đến Hàn Quốc.‬
‪아일랜드 출국 직전에‬‪Ngay trước khi rời Ireland,‬
‪슬라이고 병원에 들렀다고 합니다‬‪cậu ta đã ghé qua Bệnh viện Sligo.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (가정부) 어? 엄마다‬ ‪- (호수) 엄마!‬‪Mẹ cháu kìa.‬ ‪- Mẹ!‬ ‪- Ho Su.‬
‪(희주) [웃으며] 호수야‬‪- Mẹ!‬ ‪- Ho Su.‬
‪(호수) 엄마 선물‬‪Quà của mẹ này.‬
‪엄마한테 주는 거야?‬‪Con tặng mẹ à? Cái này là gì?‬
‪(희주) 이게 뭘까?‬‪Con tặng mẹ à? Cái này là gì?‬
‪꽃병인가?‬‪Bình hoa à?‬
‪엄마 마음이 아플 때‬ ‪이 병에 넣어 두면 되는 거야‬‪Khi mẹ đau lòng, mẹ chỉ cần‬ ‪bỏ trái tim vào cái chai này là được.‬
‪그런 이쁜 생각은 어떻게 했어?‬‪Sao con có thể có suy nghĩ đẹp đẽ đó?‬
‪아줌마가 읽어 줬어‬‪Cô đó kể con nghe đó.‬
‪아줌마?‬‪"Cô đó" à?‬
‪- 아, 선생님?‬ ‪- (호수) 아니‬‪À, cô bác sĩ à?‬ ‪Không. Là cô đưa con về hôm sinh nhật.‬
‪나 생일 때 집에 데려다준 아줌마‬‪Không. Là cô đưa con về hôm sinh nhật.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪언제 아줌마가 책을 읽어 줬어?‬‪Cô đó đọc sách cho con khi nào?‬
‪어제, 엄마 기다리는 동안‬‪Hôm qua. Trong lúc con đợi mẹ.‬
‪병원에‬‪Hôm qua…‬
‪어제 아줌마가 여기 있었어?‬‪cô đó có ở bệnh viện sao?‬
‪응, 고모부랑 같이 있었어‬‪Vâng. Cô ấy ở cùng bác.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(희주) 이제 호수 아빠가 누군지‬ ‪이제 확실히 알았니?‬‪Giờ có biết rõ bố Ho Su là ai chưa?‬
‪[한숨]‬‪Chắc chị rất thoải mái khi đi du học.‬
‪유학 생활 편했겠어요‬‪Chắc chị rất thoải mái khi đi du học.‬
‪아무 관계도 없는 선배를‬ ‪보모로 써먹으면서‬‪Chị để tiền bối làm bảo mẫu‬ ‪trong khi không có quan hệ gì với nó.‬
‪[어두운 음악]‬
‪소중한 걸 잃는 기분이‬ ‪어떤 건지 느껴 보라고 그랬지?‬‪Cô muốn tôi biết cảm giác‬ ‪bị mất đi thứ quý giá nhất phải không?‬
‪느꼈어‬‪Tôi biết được rồi.‬
‪뼈저리게, 사무치게‬‪Đau thấu xương tủy. Đau tận tâm can.‬
‪그런데도 성에 안 차 또…‬‪Nhưng cô vẫn chưa thấy đủ,‬
‪또 호수를 이용해?‬‪mà còn dám lợi dụng Ho Su sao?‬
‪(희주) 이젠 핑계 대지 마‬‪Đừng có viện cớ nữa.‬
‪이 유치하고 미친 짓거리‬‪Những chuyện điên khùng mà cô làm‬
‪다 네 욕심에 벌인 일이야‬‪chỉ vì lòng tham của cô thôi.‬
‪(해원) 가까운 사람들‬ ‪속이고 사는 거 안 힘들어요?‬‪Sống mà lừa gạt những người‬ ‪bên cạnh mình không mệt à?‬
‪(희주) 전혀‬‪Không hề.‬
‪남을 망치려고 캐는 진실보단‬‪Tôi sẽ lựa chọn nói dối để bảo vệ họ‬ ‪thay vì đào bới sự thật để tổn thương họ.‬
‪뭐라도 지키려고 하는‬ ‪거짓말을 택할 거야, 난‬‪Tôi sẽ lựa chọn nói dối để bảo vệ họ‬ ‪thay vì đào bới sự thật để tổn thương họ.‬
‪언니는 이사님을 믿어요?‬‪Chị tin Giám đốc Lee sao?‬
‪(해원) 언니한테 언제까지‬ ‪관대할 것 같아?‬‪Chị nghĩ anh ấy sẽ rộng lượng đến khi nào?‬
‪이사님도 남자잖아요‬‪Giám đốc cũng là đàn ông mà.‬
‪언니처럼 못 할 거 같아요?‬‪Anh ấy không biết làm như chị chắc?‬
‪언니보다 가진 게 더 많고‬‪Anh ấy có nhiều thứ hơn chị,‬ ‪cũng có nhiều cơ hội hơn chị mà.‬
‪기회가 많은 사람인데?‬‪Anh ấy có nhiều thứ hơn chị,‬ ‪cũng có nhiều cơ hội hơn chị mà.‬
‪이젠 호수 아빠가‬ ‪날 버리고 떠나길 바라니?‬‪Giờ cô đang mong bố Ho Su sẽ bỏ tôi à?‬
‪그래야 공평해지는 거야?‬‪Phải thế thì mới công bằng sao?‬
‪그럼 네가 직접 꼬셔 보든가‬‪Vậy cô tự đi quyến rũ xem.‬
‪그렇다고 난 내 인생을‬ ‪포기하진 않을 테니까‬‪Vì dù có thế,‬ ‪tôi cũng sẽ không từ bỏ đời mình.‬
‪(희주) 게다가 호수 아빤‬‪Hơn nữa, đúng như cô nói,‬ ‪bố Ho Su là người có trong tay mọi thứ,‬
‪네 말대로 다 가진 사람이라‬‪Hơn nữa, đúng như cô nói,‬ ‪bố Ho Su là người có trong tay mọi thứ,‬
‪너처럼 이렇게 꼬인 사람한테‬ ‪끌릴 이유도 없고‬‪đời nào bị quyến rũ bởi người‬ ‪có nhân cách vặn vẹo như cô.‬
‪[해원이 가방을 탁 잡는다]‬
‪이렇게까지 해야겠니?‬‪Cô phải làm đến mức này sao?‬
‪난 널 친동생처럼 생각했어‬‪Tôi đã xem cô như em ruột.‬
‪네가 날 지나치게 따를 때도‬ ‪혼자 자라 외롭겠거니 이해했어‬‪Tôi thông cảm việc cô bám theo tôi‬ ‪vì từ nhỏ cô đã cô đơn.‬
‪근데 내 아이들도 모자라서‬ ‪이제 내 남편한테까지 접근해?‬‪Tiếp cận con trai tôi chưa đủ,‬ ‪giờ còn đến cả chồng tôi sao?‬
‪적당히 좀 해‬‪Cô vừa phải thôi chứ.‬
‪[정은의 놀란 숨소리]‬
‪(정은) 어머!‬‪Ôi trời, tác giả Jeong.‬
‪어머, 어떡해, 작가님‬‪Ôi trời, tác giả Jeong.‬
‪- (정은) 밖에 차 대기시켜, 빨리‬ ‪- (직원1) 네‬‪Mau chuẩn bị xe đi.‬
‪(정은) 병원부터 가요‬‪- Vâng.‬ ‪- Đi bệnh viện thôi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(정은) 지난번 일은 넘어갔어도‬‪Lần trước tôi có thể bỏ qua,‬ ‪nhưng cứ thế này sẽ rất khó cho tôi.‬
‪이런 식으로 반복되면 곤란해요‬‪Lần trước tôi có thể bỏ qua,‬ ‪nhưng cứ thế này sẽ rất khó cho tôi.‬
‪해원 씨도 해원 씨 입장이 있겠지‬‪Chắc cô cũng có lý do của mình.‬
‪하지만 여기서‬ ‪기행을 부려도 되는 건 작가뿐이야‬‪Nhưng ở đây, chỉ các tác giả‬ ‪mới được quyền lập dị.‬
‪작가야 무슨 짓을 해도‬ ‪작품으로 보여 주면 되니까‬‪Dù họ có làm gì đi nữa,‬ ‪miễn là cho ra tác phẩm tốt‬ ‪thì có thể bỏ qua.‬
‪다 무용담으로 넘길 수 있지만‬‪miễn là cho ra tác phẩm tốt‬ ‪thì có thể bỏ qua.‬
‪아티스트를 받쳐 주는 우린‬ ‪그래선 안 돼요‬‪Nhưng người hỗ trợ như chúng ta‬ ‪thì không được làm thế.‬
‪해원 씨가 나가 줘야겠어‬‪Chắc cô phải đi rồi.‬
‪내가 두 사람 사이를 모르고‬‪Tôi đã quá vội tuyển cô‬ ‪khi không biết quan hệ giữa hai người.‬
‪섣부르게 채용했어요‬‪Tôi đã quá vội tuyển cô‬ ‪khi không biết quan hệ giữa hai người.‬
‪저 만나러 온 거면‬ ‪앞으론 그러지 마세요‬‪Nếu anh đến để gặp tôi‬ ‪thì sau này đừng đến nữa.‬
‪잘렸으니까‬‪Tôi bị đuổi việc rồi.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪선우 씨한텐 좋은 누나일지 몰라도‬‪Có thể chị ta‬ ‪là một người chị tốt trong mắt anh,‬
‪나한텐 그냥 쌍년‬‪nhưng chỉ là con quỷ cái trong mắt tôi.‬
‪왜요? 누나 욕하니까 기분 나빠요?‬‪Sao thế? Tôi chửi chị anh‬ ‪nên anh thấy khó chịu à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 알고 있었어요‬‪Tôi đã biết trước rồi.‬
‪선우 씨가‬ ‪희주 언니 동생이라는 거‬‪Việc anh Seon U là em trai chị Hui Ju.‬
‪알고 찾아간 거라고요‬‪Tôi biết nên mới tiếp cận anh.‬
‪[버스 문이 탁 열린다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(선우) 말해 줘서 고마워요‬ ‪그리고 미안해요‬‪Cảm ơn cô đã cho tôi biết.‬ Còn nữa, xin lỗi cô.
‪나는 친구를 죽였어요‬‪Tôi đã giết bạn mình.‬
‪(정연) 언니, 풀 세트 구매하시면‬ ‪마사지는 서비스로 해 드려요‬‪Chị gái, nếu mua cả bộ‬ ‪sẽ được mát xa miễn phí đấy ạ.‬
‪[웃으며] 연락 주세요‬‪Nhớ gọi điện nhé.‬
‪풀 세트 구매하시면, 언니‬ ‪마사지는 서비스로 해 드려요‬‪Nếu chị mua cả bộ sẽ được mát xa miễn phí.‬
‪[정연의 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TRANG ĐIỂM BEAUTY MARY‬ ‪PHỤC VỤ TOÀN QUỐC‬
‪오빠‬‪Anh à.‬
‪왜 이렇게 연락이 안 됐어, 응?‬‪Sao đến giờ anh mới gọi em?‬
‪아이, 아니야, 수고는 무슨‬‪Không có gì. Em có vất vả gì đâu.‬
‪근데 나‬‪Nhưng mà lần này em chăm chỉ lắm đấy nhé.‬
‪이번에 진짜 열심히 했어요‬‪Nhưng mà lần này em chăm chỉ lắm đấy nhé.‬
‪우리 언제 봐요?‬‪Khi nào mình gặp vậy anh?‬
‪진짜요? 그날 오빠가 와?‬‪Thật ạ? Hôm đó anh sẽ đến chứ?‬
‪진짜 와?‬‪Anh đến thật ạ?‬
‪아, 아, 아니, 의심 안 해요‬‪Không phải. Em có nghi ngờ gì đâu.‬
‪그럼 이번엔 손님들 모시고‬ ‪내가 같이 가야겠다‬‪Vậy lần này em cũng phải‬ ‪gọi khách của em cùng đến rồi.‬
‪나도 저렇게 한가롭게 늙고 싶어요‬‪Tôi cũng muốn lúc già‬ ‪được an nhiên như thế.‬
‪(상호) 요즘 엄마는‬ ‪통 안 오시네요?‬‪Dạo này sao không thấy mẹ cô?‬
‪[컵을 달그락거린다]‬
‪잘 지내시죠?‬‪Cô ấy vẫn khỏe chứ?‬
‪제가 가르치던 학생이랑‬ ‪같이 지내니까 아마도…‬‪Bà ấy đang ở chung với học sinh của tôi‬ ‪nên chắc không sao.‬
‪누가 누굴 돌보는 건진‬ ‪잘 모르겠지만‬‪Dù không biết là ai sẽ chăm sóc ai nữa.‬
‪(상호) 단순하고 오래된 게‬ ‪제일 맛있어요‬‪Đơn giản và truyền thống là ngon nhất.‬
‪달콤쌉쌀하다의 정석‬‪Công thức vàng với vị ngọt và đắng.‬
‪어제‬‪Hôm qua…‬
‪그 자리에서 한참 기다리다 갔어요‬‪cậu ta đã đợi ở đây rất lâu.‬ ‪BÁC SĨ VẬT LÝ TRỊ LIỆU‬ ‪JEONG SEON U‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪남편하고는‬‪Cô và chồng‬
‪아직도 냉전 중?‬‪vẫn chiến tranh lạnh sao?‬
‪화가 안 풀려요‬‪Tôi vẫn chưa hết giận.‬
‪(상호) 부부 관계는 둘만 안다지만‬‪Tôi biết chuyện vợ chồng‬ ‪là giữa hai người,‬
‪화가 난다는 건‬ ‪아직도 애정이 남아 있단 얘기인데‬‪nhưng cô vẫn còn giận‬ ‪thì xem ra vẫn còn tình cảm.‬
‪화도 안 나는 게 더 무섭지‬‪Không nổi giận mới đáng sợ.‬
‪저도 헷갈려요‬‪Tôi cũng không rõ nữa.‬
‪화가 나는 건지‬‪Là tôi đang giận anh ấy…‬
‪아니면‬‪Là tôi đang giận anh ấy…‬
‪선배가 떠나면‬‪hay vì biết rõ‬
‪너덜너덜하게‬ ‪나만 남을 게 뻔하니까‬‪nếu anh ấy bỏ tôi,‬ ‪tôi sẽ bị bỏ lại một mình,‬
‪더 집착하는 건지‬‪nên đang bị ám ảnh nữa.‬
‪달아요‬‪Ngọt quá.‬
‪아유, 아니다, 쓰다‬‪À, không. Đắng thật.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪진짜 달콤쌉쌀하네‬‪Đúng là ngọt đắng nhỉ.‬
‪(현성) 뭐야, 왜 그래?‬‪Gì vậy? Tay em sao thế?‬
‪(희주) 응, 좀 다쳤어‬‪Em bị thương chút thôi.‬
‪(현성) 어쩌다가?‬‪Sao lại bị?‬
‪괜찮아, 그냥 살짝 찢어졌어‬‪Không sao, chỉ trầy da chút thôi.‬
‪필요한 상처였어‬‪Đây là vết thương em cần phải có.‬
‪(희주) 낮에‬ ‪어머님 뵈러 갔다 왔어‬‪Sáng nay em đã đi gặp mẹ.‬ ‪Anh cũng nghe rồi phải không?‬
‪당신도 들었지?‬‪Sáng nay em đã đi gặp mẹ.‬ ‪Anh cũng nghe rồi phải không?‬
‪신경 쓰지 말랬잖아‬ ‪엄마도 참 쓸데없이‬‪Đã bảo em đừng để ý rồi.‬ ‪Bà ấy cứ nói chuyện không đâu.‬
‪조금 출출한데‬‪Anh thấy hơi đói bụng.‬
‪근데 왜…‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nhưng sao anh…‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪(희주) 당신도 호수를‬ ‪의심하지 않았냐고‬‪Tôi không hỏi anh ấy‬ sao lại không nghi ngờ
‪묻지 않는다‬‪ chuyện Ho Su.‬
‪오랜만에 라면 먹을까?‬‪Lâu lâu ăn mì gói đổi vị nhé?‬
‪라면?‬‪Mì gói à?‬
‪좋지‬‪Được đấy.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(해원) 언제 왔어?‬‪Anh về lúc nào thế?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪기억…‬‪Anh…‬
‪났구나?‬‪nhớ ra rồi nhỉ.‬
‪나한테 전화했던 거 기억나?‬‪Anh có nhớ đã gọi cho em không?‬
‪(우재) 해원아‬‪Hae Won à.‬
‪가서 얘기할게‬‪Anh sẽ tới chỗ em nói chuyện.‬
‪너한테 가서 다 말하고‬ ‪제대로 사과할게‬‪Anh sẽ tới chỗ em,‬ kể hết tất cả và xin lỗi tử tế.
‪늦었다‬‪Muộn rồi.‬
‪피곤해, 먼저 잘게‬‪Anh hơi mệt. Anh đi ngủ trước đây.‬
‪[우재를 탁 붙잡는다]‬
‪선배가 아일랜드엘 왜 갔는데?‬‪Tiền bối thậm chí còn đi Ireland mà.‬
‪나한테 할 말 없어?‬‪Không có gì để nói với em à?‬
‪(우재) 내가 기억해 낼 거야‬‪Anh sẽ nhớ lại‬
‪뭘 얼마나 잘못했는지‬‪xem anh đã sai đến mức nào.‬
‪그래서 네가 납득할 때까지‬ ‪용서를 구할 거야‬‪Sau đó anh sẽ cầu xin em tha thứ‬ tới khi em chấp nhận.
‪너한테 사과조차‬ ‪제대로 할 수 없다는 게‬‪Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi‬ ‪cũng không thể nói tử tế với em.‬
‪너무 힘들어‬‪Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi‬ ‪cũng không thể nói tử tế với em.‬
‪나 때문에 망가져 가는 널 보는 게‬‪Khi nhìn em suy sụp vì anh…‬
‪괴롭다‬‪anh thấy day dứt.‬
‪나한테 할 말 없냐고!‬‪Anh không có gì để nói với em à?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정은) 서 작가가 낸 기획‬‪Có rất nhiều doanh nghiệp‬ ‪hứng thú với ý tưởng của cậu.‬
‪흥미 있어 하는 기업들이‬ ‪꽤 있었어요‬‪Có rất nhiều doanh nghiệp‬ ‪hứng thú với ý tưởng của cậu.‬
‪그리고 이건‬‪Còn nữa, đây là những gì‬ ‪mà chúng ta đã lên kế hoạch.‬
‪우리 쪽에서 기획해 본 것들‬‪Còn nữa, đây là những gì‬ ‪mà chúng ta đã lên kế hoạch.‬
‪상업 광고이긴 해도‬‪Tuy là quảng cáo cho doanh nghiệp,‬ ‪nhưng cũng là cơ hội‬
‪서 작가 작품을 알리는 데‬ ‪이만한 홍보 효과가…‬‪Tuy là quảng cáo cho doanh nghiệp,‬ ‪nhưng cũng là cơ hội‬ ‪để mọi người biết đến…‬
‪하죠‬‪Làm thế đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Làm thế đi.‬
‪제가 할 수 있는 건 다 하겠습니다‬‪Tôi sẽ làm hết những gì có thể.‬
‪좋아요, 해 볼까요?‬‪Tốt lắm. Ta làm thử nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(사진작가) 자‬ ‪여기 보고 가 볼게요!‬‪Nào, nhìn đây. Chụp nhé.‬
‪자, 갑니다, 오케이, 굿!‬‪Nào, nhìn đây. Chụp nhé.‬ ‪Được rồi, tốt lắm.‬
‪자, 우리, 고개 각도 살짝 바꿔서!‬‪Xoay đầu qua đây một chút.‬
‪좋아, 자, 한 번 더 갑니다‬‪Tốt lắm. Một tấm nữa.‬
‪아이, 좋아, 굿‬‪Tốt lắm. Tuyệt.‬
‪아, 두 분 좋습니다‬‪Hai người nhìn rất hợp.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪LỄ KÝ HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO‬
‪(동미) 야, 나‬‪Này, tôi bắt đầu thấy sợ rồi đấy.‬
‪좀 무서워지려 그런다‬ ‪[그림을 쓱쓱 그린다]‬‪Này, tôi bắt đầu thấy sợ rồi đấy.‬
‪대놓고 친자 검사 한‬ ‪네 시어머니도 징그러운데‬‪Mẹ chồng thẳng mặt xét nghiệm ADN‬ đã đủ ớn lạnh rồi,
‪네 남편은 그것보다‬ ‪더 먼저 했다는 얘기 아니야?‬‪nhưng thế nghĩa là chồng cậu‬ đã xét nghiệm từ trước đó nữa à?
‪그것보다 더 끔찍한 건 나야‬‪Tôi mới là người đáng kinh sợ hơn cả.‬
‪나도 확신이 없었거든‬‪Vì tôi cũng không chắc được.‬
‪결과 보고‬ ‪정작 안심한 사람은 나라고‬‪Tôi mới là người thấy an tâm nhất‬ ‪khi nhìn thấy kết quả.‬
‪그러면…‬‪Nếu vậy thì…‬
‪이 기회에 확인하고 잘됐네, 뭐‬‪sẵn đây xác nhận luôn cũng tốt nhỉ.‬
‪(동미) 어쨌든‬ ‪남편은 너무 믿지 않는 걸로‬‪Nói tóm lại, đừng tin chồng cậu nhiều quá.‬
‪아무리 잘 참고 넘겼더라도‬‪Tuy bây giờ anh ấy nhịn cho qua,‬
‪한번 회까닥하면‬ ‪변하는 거 순간이고‬‪nhưng có khi sẽ thay đổi trong nháy mắt.‬
‪그렇게 변한 인간이 제일 무섭더라‬‪nhưng có khi sẽ thay đổi trong nháy mắt.‬ ‪Mà những người đó mới là đáng sợ nhất.‬
‪[통화 대기음]‬ ‪어, 전화 온다‬‪Này, tôi có điện thoại.‬ ‪Lát gọi cậu sau nhé.‬
‪이따 내가 다시 할게‬‪Này, tôi có điện thoại.‬ ‪Lát gọi cậu sau nhé.‬
‪(동미) 어, 어‬‪Ừ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TÁC GIẢ SEO WOO JAE‬
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(우재) 만나죠‬‪Gặp nhau đi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(디자이너) 아유, 어쩜 이렇게‬ ‪관리를 잘하세요‬‪Ôi chao, sao bà giữ dáng tốt thế ạ?‬ ‪Đúng là tỷ lệ chuẩn.‬
‪진짜 퍼펙트하세요, 진짜‬‪Ôi chao, sao bà giữ dáng tốt thế ạ?‬ ‪Đúng là tỷ lệ chuẩn.‬
‪(민서) 하루에 네 시간도 넘게‬ ‪운동하셔‬‪Bà ấy tập gym một ngày bốn tiếng.‬
‪마사지는 따로‬‪Chưa kể còn đi mát xa.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪엄마한테 책잡혔다며?‬‪Nghe bảo em bị mẹ bắt lỗi.‬
‪어쩌니‬‪Làm sao đây? Một khi bà ấy đã ghim‬ ‪thì không còn đường cứu đâu.‬
‪한번 마음 돌리면 끝인 분인데‬‪Làm sao đây? Một khi bà ấy đã ghim‬ ‪thì không còn đường cứu đâu.‬
‪어차피 저한테‬ ‪마음 주신 적 없으니까‬‪Dù sao mẹ cũng chưa từng chấp nhận em.‬
‪달라질 건 없겠죠‬‪Chắc chẳng có gì thay đổi đâu.‬
‪형님은‬‪Chị thì sao?‬
‪괜찮으신 거죠?‬‪Chị vẫn ổn chứ?‬
‪우리 집 일에 끼어들지 말랬지?‬‪Đã nói đừng xen vào chuyện nhà chị.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(직원2) 이상하다?‬‪Lạ thật đấy. Tuần trước lấy số đo‬ ‪khi đã mặc vừa rồi mà nhỉ?‬
‪지난번 가봉할 때‬ ‪사이즈 다 맞췄었는데‬‪Lạ thật đấy. Tuần trước lấy số đo‬ ‪khi đã mặc vừa rồi mà nhỉ?‬
‪여기까지 몇 번을 와서‬‪Cô nghĩ chúng tôi đến đây nhiều lần‬ ‪chỉ để thử một bộ đồ là vì lý do gì?‬
‪옷 한 벌을 맞추는‬ ‪이유가 뭐겠어요?‬‪Cô nghĩ chúng tôi đến đây nhiều lần‬ ‪chỉ để thử một bộ đồ là vì lý do gì?‬
‪(직원2) 네?‬‪Dạ?‬
‪어떤 몸에건 맞춰서 만들라고‬ ‪그 돈을 지불하는 거예요‬‪Chúng tôi bỏ tiền ra‬ ‪để các cô may sao cho vừa người.‬
‪입 다물고 할 일만 하세요, 네?‬‪Ngậm miệng lại và làm việc của cô đi. Nhé?‬
‪(디자이너) 아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi chị.‬
‪(희주) 저희가 선생님을 존중해서‬ ‪몸을 맡기면‬‪Chúng tôi đã tôn trọng các chị‬ ‪và giao cho các chị may.‬
‪선생님도 저희를 존중해 주셔야죠‬‪Các chị cũng phải tôn trọng chúng tôi chứ.‬
‪(디자이너) 아, 그럼요‬‪Đương nhiên rồi ạ.‬ ‪Do cô ấy không biết nên mới thế.‬
‪아유, 아직 잘 뭘 몰라서 그래요‬‪Đương nhiên rồi ạ.‬ ‪Do cô ấy không biết nên mới thế.‬
‪제가 대신 사과드릴게요‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin thay mặt cô ấy xin lỗi chị.‬
‪[희주가 잔을 잘그락 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아까부터 계속 오던데‬‪Nãy giờ điện thoại cứ reo suốt.‬ ‪Ai gọi mà không bắt máy?‬
‪누구 전화인데 안 받니?‬‪Nãy giờ điện thoại cứ reo suốt.‬ ‪Ai gọi mà không bắt máy?‬
‪아, 저, 나중에 받으면 돼요‬‪Con gọi lại sau cũng được ạ.‬
‪왜 또?‬‪Lại gì nữa?‬
‪(직원3) 여기 수평 좀 봐 주세요‬‪Xem thử thẳng chưa?‬
‪- (직원4) 네, 더, 더, 더‬ ‪- (직원5) 좀만 위로‬‪- Vâng, thêm chút nữa.‬ ‪- Cao hơn chút nữa.‬
‪(실장) 팽팽하게 좀 해 주세요‬‪Treo thật thẳng thớm vào nhé.‬
‪(주영) 졸업하고 학교 오니까‬ ‪별로다‬‪Tốt nghiệp rồi về lại trường chán thật.‬
‪할 말이 뭔데?‬‪Cậu muốn nói gì?‬
‪사과 다시 해‬ ‪그때 한 건 기분 나빠‬‪Xin lỗi lại đi.‬ ‪Lần đó chỉ chọc tớ tức thêm thôi.‬
‪사과 다시 하라고‬‪Tớ bảo xin lỗi lại đi!‬
‪너 내 약점 잡았다고 생각했지?‬‪Cậu nghĩ đã nắm điểm yếu của tớ à?‬
‪(주영) 우리 아빠 일로‬‪Cậu tưởng vì chuyện của bố tớ‬ ‪mà tớ đã bị cậu nắm thóp phải không?‬
‪내가 너한테‬ ‪더 잡혀 살 줄 알았지?‬‪Cậu tưởng vì chuyện của bố tớ‬ ‪mà tớ đã bị cậu nắm thóp phải không?‬
‪나 상관없어‬‪Tớ không quan tâm.‬
‪어차피 딴 학교 가서‬ ‪너랑 더 마주칠 일도 없는데?‬‪Dù gì tớ cũng chuyển trường.‬ ‪Sau này đâu gặp cậu nữa.‬
‪(리사) 내가 다 말하면?‬‪Nếu tớ nói ra thì sao?‬
‪네가 어딜 가든‬‪Dù cậu có đi đâu, dù cậu làm bạn với ai,‬
‪네가 어떤 친구를 다시 만나든‬‪Dù cậu có đi đâu, dù cậu làm bạn với ai,‬
‪네가 어떤 애인지‬ ‪너희 아빠가 어떤 사람인지‬‪tớ sẽ nói hết cho họ biết‬ ‪cậu là người thế nào,‬
‪내가 다 말해 버릴 거라고‬‪bố cậu là người ra sao.‬
‪그럼 우리 아빠가 왜 그랬는지‬ ‪나도 말해야지‬‪Vậy tớ cũng sẽ nói vì sao bố tớ làm thế.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(주영) 다 너희 아빠가‬ ‪우리 집 뺏어서 그런 거라고‬‪Rằng đó là do bố cậu cướp nhà tớ,‬
‪네가 날 괴롭혀도‬ ‪넌 이사장 딸이라‬‪Rằng đó là do bố cậu cướp nhà tớ,‬ ‪rằng cậu bắt nạt tớ‬ ‪nhưng có bố là giám đốc nên vẫn vô sự.‬
‪아무 문제 없었다고‬‪rằng cậu bắt nạt tớ‬ ‪nhưng có bố là giám đốc nên vẫn vô sự.‬
‪사람들이 누굴 욕할 거 같아?‬‪Cậu nghĩ mọi người sẽ chửi ai?‬
‪너한테 달라붙는 애들‬‪Mấy đứa chơi với cậu‬ ‪cũng chỉ vì nhà cậu giàu thôi.‬
‪다 너희 집이 부자라서 그래‬‪Mấy đứa chơi với cậu‬ ‪cũng chỉ vì nhà cậu giàu thôi.‬
‪네가 가진 걸 좋아하는 거지‬ ‪널 좋아하는 게 아니라고‬‪Bọn nó thích thứ cậu có,‬ ‪chứ không phải bản thân cậu.‬
‪그건 너지, 나한테 거머리처럼‬ ‪들러붙어서 거지같이‬‪Đó chính là cậu đấy,‬ ‪cái đứa ăn bám tôi như đỉa.‬
‪[헛웃음]‬ ‪그렇게 믿든가‬‪- Tùy cậu nghĩ.‬ ‪- Này, đi đâu hả?‬
‪(리사) 야, 너 어디 가!‬‪- Tùy cậu nghĩ.‬ ‪- Này, đi đâu hả?‬
‪이씨…‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Á! Đau! Này!‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[저마다 대화한다]‬
‪(현성) 자, 잠깐만, 사진 좀‬‪Nào, Ho Su. Chụp ảnh nào.‬
‪[현성의 힘주는 신음]‬
‪음, 자‬‪Đây này.‬
‪아빠랑 둘이서‬‪Chụp hình với bố nhé.‬ ‪Làm sao chụp đây nhỉ?‬
‪사진을 어떻게 해야 되냐‬ ‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬‪Chụp hình với bố nhé.‬ ‪Làm sao chụp đây nhỉ?‬
‪[아기 호수가 칭얼거린다]‬
‪[영어] 제가 찍어 드릴까요?‬‪Do you need some help?‬
‪[한국어] 아, 예, 감사…‬‪Ôi, cảm ơn… À, ‎thank you.‬
‪[영어] 아, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn… À, ‎thank you.‬
‪(현성) [한국어] 호수 사진‬ ‪찍어 주신단다, 호수야‬‪Ho Su à, chú ấy chụp giúp bố con mình kìa.‬
‪자, 이거‬‪Nhìn kia đi.‬
‪아, 네, 여기…‬‪À, ở đây.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪아이가 참 예쁘네요‬‪Con trai anh xinh thật.‬
‪아, 한국 분이시구나?‬‪Cậu là người Hàn sao?‬
‪(현성) 아, 예, 고맙습니다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[웃음]‬
‪호수야‬ ‪자, 삼촌이 사진 찍어 준대‬‪Ho Su à, chụp hình thôi nào.‬
‪저기 보자, 저기, 자‬‪Nhìn đằng kia nào.‬
‪하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪(현성) 고맙습니다, 고맙습니다‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Cảm ơn. Nói cảm ơn chú đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[현성이 아기 호수를 돌본다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đúng rồi. Cảm ơn chú nhé.‬
‪[웃음]‬‪- Mẹ đến rồi kìa.‬ ‪- Hai bố con làm gì thế?‬
‪- (희주) 뭐 하고 있었어?‬ ‪- (현성) 엄마 왔다‬‪- Mẹ đến rồi kìa.‬ ‪- Hai bố con làm gì thế?‬
‪- (희주) 엄마한테 오자‬ ‪- (현성) 자‬‪- Mẹ đến rồi kìa.‬ ‪- Hai bố con làm gì thế?‬ ‪- Mẹ bế nào!‬ ‪- Đây.‬
‪- (현성) 우리 호수 사진 찍었어요‬ ‪- (희주) 어?‬‪Bố con anh đã chụp hình đấy.‬
‪네, 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪서우재 씨 지원을 요청한 건‬ ‪저희 재단 쪽 변호사지만‬‪Đúng là luật sư của Quỹ chúng tôi‬ ‪đã đề nghị hỗ trợ cậu.‬
‪서우재 씨 경과보고를 받은 건‬‪Nhưng tôi là người đã nhận báo cáo‬
‪아일랜드 협력 센터 일로‬ ‪방문했을 때‬‪về tình trạng sức khỏe của cậu‬ ‪lúc đến Ireland thăm trung tâm hợp tác.‬
‪제가 받았습니다‬‪về tình trạng sức khỏe của cậu‬ ‪lúc đến Ireland thăm trung tâm hợp tác.‬
‪무슨 문제라도?‬‪Có việc gì sao?‬
‪아니요, 감사하죠‬‪Không, tôi phải cảm ơn anh mới đúng.‬
‪감사한데‬‪Dù thế,‬
‪저를 어떻게 발견하고‬ ‪병원까지 데려가셨는지‬‪tôi muốn biết làm sao anh phát hiện ra‬ ‪và chở tôi đến bệnh viện.‬
‪사고에 대한 기록이 없어서요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi không tìm được báo cáo tai nạn.‬
‪(우재) 아일랜드에 왔다는‬ ‪소식 들었어‬‪Em nghe nói chị quay lại Ireland rồi.‬
‪올 때까지 기다릴게‬‪Em sẽ đợi đến khi chị đến.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[저마다 대화한다]‬
‪희주 어디 있어?‬‪Hui Ju đâu rồi?‬
‪(우재) 어?‬‪Ơ kìa.‬
‪아, 이렇게 보니까 반갑네요‬‪Gặp anh ở đây thế này vui quá.‬
‪여기‬‪Hai bọn tôi là khách quen ở đây.‬
‪우리 둘이 자주 오던 곳이었는데‬‪Hai bọn tôi là khách quen ở đây.‬
‪그거 알고 왔어요?‬‪Anh biết nên đến à?‬
‪(현성) 우리 결혼한 부부야‬‪Chúng tôi là vợ chồng.‬ ‪Tôi chỉ tin những gì mình nhìn thấy.‬
‪난 내가 본 것만 믿어‬‪Chúng tôi là vợ chồng.‬ ‪Tôi chỉ tin những gì mình nhìn thấy.‬
‪넌 지금 여기 혼자고‬‪Cậu thì đang ngồi đây một mình.‬ ‪Còn Hui Ju vẫn ở chỗ của cô ấy.‬
‪희주는 제자리에 있는 거야‬‪Cậu thì đang ngồi đây một mình.‬ ‪Còn Hui Ju vẫn ở chỗ của cô ấy.‬
‪(우재) 당신 옆이 제자리라고‬ ‪어떻게 확신하는데?‬‪Sao anh dám chắc‬ ‪chỗ của chị ấy là bên cạnh anh?‬
‪그 여자를‬ ‪알량한 돈으로 묶어 놓고‬‪Bị anh dùng vài ba đồng tiền trói buộc,‬
‪새장 안에 시들어 가도록‬ ‪모른 척 두는 게 제자리인가?‬‪nằm héo úa trong chiếc lồng son‬ ‪là chỗ của chị ấy à?‬
‪당신은 영영 모를 거야‬‪Anh sẽ mãi mãi không biết‬
‪정희주라는 여자가‬ ‪얼마나 뜨거운 여자인지‬‪Jeong Hui Ju là người phụ nữ‬ ‪nóng bỏng thế nào đâu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[현성의 한숨]‬
‪(현성) 정희주가 어떤 여자인지‬‪Mày mới là người không biết‬ ‪Jeong Hui Ju là người thế nào.‬
‪모르는 건 너야‬ ‪네가 알 필요도 없고‬‪Mày mới là người không biết‬ ‪Jeong Hui Ju là người thế nào.‬ ‪Mà mày cũng không cần biết.‬ ‪Đừng tự ý nhắc đến.‬
‪함부로 지껄이지 마‬‪Mà mày cũng không cần biết.‬ ‪Đừng tự ý nhắc đến.‬
‪너같이 나약한 인간을‬ ‪좋아했을 리가 없지‬‪Đời nào cô ấy lại thích‬ ‪kẻ yếu đuối như mày.‬
‪여기 온 건 오롯이 내 실수야‬‪Hôm nay đến đây là tao sai.‬
‪(우재) 난 애초에‬ ‪정희주한테 관심 없었어‬‪Ban đầu tôi cũng chẳng quan tâm‬ ‪đến Jeong Hui Ju.‬
‪아, 해원이가 매번‬ ‪그 여자 얘길 해서‬‪Tại Hae Won cứ kể về chị ta suốt,‬
‪도대체 정희주라는 여자가 누군지‬ ‪궁금했던 게 시작‬‪nên tôi mới bắt đầu tò mò xem‬ ‪Jeong Hui Ju rốt cuộc là ai.‬
‪아, 근데 만나 보니 뭐‬‪Nhưng hóa ra cũng chỉ là‬ ‪gái đã có chồng nhưng đang cô đơn.‬
‪외로움에 지친 유부녀?‬‪Nhưng hóa ra cũng chỉ là‬ ‪gái đã có chồng nhưng đang cô đơn.‬
‪쉽던데?‬‪Dễ dãi lắm.‬
‪아, 한번 꼬셨다고‬ ‪좋아라 넘어오는 꼴이‬‪Tôi chỉ mới vẫy tay‬ ‪là chị ta đã chạy theo rồi.‬
‪재미없었다고, 나도‬‪Chẳng thú vị chút nào.‬
‪[사람들이 놀란다]‬
‪(현성) 이렇게까지 한심하고‬ ‪치졸한 인간이었냐?‬‪Mày là đứa thảm hại thế này à?‬
‪(우재) 그래‬‪Đúng vậy. Chị ta đã dễ dàng đổ gục‬ ‪trước một thằng như tôi.‬
‪이런 나한테도 쉽게 넘어온 여자야‬‪Đúng vậy. Chị ta đã dễ dàng đổ gục‬ ‪trước một thằng như tôi.‬
‪그런 여자가‬ ‪평생 너만 보고 살 거 같아?‬‪Người như thế‬ ‪sẽ chung thủy với anh cả đời à?‬
‪[컵들이 잘그락거린다]‬
‪[헛웃음]‬
‪이왕 온 거‬ ‪여기까지 계산하고 가요‬‪Đến đây rồi‬ ‪thì trả tiền cho tôi rồi hẵng đi.‬
‪그동안 쭉‬‪Thời gian qua tôi đã sống rất tốt‬ ‪nhờ số tiền anh gửi cho đấy.‬
‪그쪽이 보내 준 돈으로‬‪Thời gian qua tôi đã sống rất tốt‬ ‪nhờ số tiền anh gửi cho đấy.‬
‪잘 먹고 잘 살았습니다‬‪Thời gian qua tôi đã sống rất tốt‬ ‪nhờ số tiền anh gửi cho đấy.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[탁자를 쾅 친다]‬ ‪[씩씩거린다]‬
‪(바텐더) [영어] 손님, 진정하세요‬‪Này.‬ ‪Bình tĩnh lại.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[우재가 털썩 쓰러진다]‬
‪[현성의 떨리는 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한국어] 어‬‪Ừ.‬
‪(희주) 왜 이렇게 전화를 안 받아?‬ ‪어디예요?‬‪Sao mãi không bắt máy? Anh đang ở đâu vậy?‬
‪어, 잠깐‬‪Anh vừa…‬
‪일이 좀 있어서‬‪có chút việc.‬
‪(희주) 체크인만 해 놓고 사라져서‬ ‪걱정했잖아‬‪Anh nhận phòng xong‬ thì đi đâu mất. Em lo lắm đấy.
‪미안‬‪Anh xin lỗi.‬
‪그래, 갈게‬‪Ừ, anh sẽ qua ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪우리 쪽 변호사가 사고 경위서를‬‪Tôi được biết luật sư phía tôi‬ ‪đã gửi báo cáo tai nạn cho cậu.‬
‪서우재 씨한테‬ ‪전달한 걸로 알고 있는데?‬‪Tôi được biết luật sư phía tôi‬ ‪đã gửi báo cáo tai nạn cho cậu.‬
‪네, 잘 받았습니다만‬‪Vâng, tôi đã nhận được.‬
‪아주 사소한 것까지 쓰여 있는 게‬‪Nhưng trong đó ghi lại‬ ‪đến từng chi tiết nhỏ,‬
‪정작 중요한 건 감추고 있다는‬ ‪느낌을 받아서요‬‪khiến tôi cảm thấy như‬ ‪chi tiết quan trọng lại bị che đậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪감춰요?‬‪Che đậy?‬
‪그럴 리가요‬‪Không đời nào.‬
‪저희 쪽에서 감출 일이‬ ‪뭐가 있겠습니까?‬‪Tại sao phía tôi lại phải che đậy?‬
‪같이 한번 보죠‬‪Ta hãy cùng gặp mặt.‬
‪(현성) 아일랜드 다녀온 걸 알면‬ ‪얘길 듣고 싶어 할 텐데‬‪Chắc vợ tôi cũng muốn nghe‬ ‪về chuyến đi Ireland của cậu.‬
‪다음에 아내랑 같이 한번 봐요‬‪Chắc vợ tôi cũng muốn nghe‬ ‪về chuyến đi Ireland của cậu.‬ ‪Ba chúng ta hãy gặp nhau một lần đi.‬
‪안 그래도 오늘 연락드렸습니다‬‪Hôm nay tôi liên lạc với chị ấy rồi.‬
‪그럼 다시 뵙죠‬‪Hẹn gặp lại anh.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪PHÒNG GIÁM ĐỐC‬
‪(리사) 아저씨가 왜 여기 있어요?‬‪Sao chú lại ở đây?‬
‪(우재) 너희 아빠한테‬ ‪물어볼 게 있어서‬‪Chú có việc muốn hỏi bố cháu.‬
‪(리사) 뭘요? 뭘 물어봐요?‬‪Hỏi gì? Chú muốn hỏi gì?‬
‪(우재) 너 책은 좀 읽니?‬‪Cháu có đọc sách không?‬
‪전에 네가 물어본 꽃 히스‬‪Hoa thạch thảo cháu hỏi lần trước ấy.‬
‪'폭풍의 언덕'이란 책에‬‪Hoa đó xuất hiện nhiều‬ ‪trong tác phẩm ‎Đồi Gió Hú‎.‬
‪그 꽃이 많이 나오니까 읽어 봐‬‪Hoa đó xuất hiện nhiều‬ ‪trong tác phẩm ‎Đồi Gió Hú‎.‬ ‪Cháu đọc thử đi.‬
‪네? 그게 뭔 책인데요?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Dạ? Đó là sách gì?‬
‪[문을 달칵 닫는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후 소리샘으로…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(관계자2) 자, 뒤에부터‬ ‪다시 한번 해 볼게요‬‪Tập lại lần nữa nào.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪(배우들) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[배우들이 연기한다]‬‪Vì sợ bị chỉ trích trong tương lai‬ ‪mà để tất cả phải chết sao?‬
‪이사님이 공연 좋아하셔서‬ ‪제작 지원까지 하신단 얘기‬‪Hồi còn dạy ở trường, tôi đã từng nghe nói‬
‪(해원) 학교에 있을 때‬ ‪듣긴 들었는데‬‪anh thích xem kịch và còn tài trợ họ.‬
‪이렇게 진심인 줄은 몰랐어요‬‪Không ngờ anh lại thích đến thế.‬
‪(현성) 갤러리는 시작이고‬‪Phòng triển lãm là bước đầu.‬
‪갤러리에서 아트 센터로 확장하면‬‪Khi mở rộng phòng triển lãm‬ ‪thành trung tâm nghệ thuật,‬
‪센터 안에 극장도 들어올 겁니다‬‪tôi sẽ mở cả nhà hát ở trong đó.‬
‪리사 엄마 덕에‬‪Nhờ có mẹ Li Sa,‬
‪뒤늦게 내 꿈을 이루고 있어요‬‪tôi mới có thể thực hiện‬ ‪ước mơ của mình ở tuổi này.‬
‪뭐 또 궁금해요?‬‪Cô còn muốn biết gì nữa?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cô còn muốn biết gì nữa?‬
‪전 교직원들 데리고‬‪Tôi nhớ tới lần‬ ‪anh đưa tất cả giáo viên trong trường‬
‪오페라 공연 보러 가셨던 게‬‪Tôi nhớ tới lần‬ ‪anh đưa tất cả giáo viên trong trường‬
‪생각나네요‬‪đi xem opera.‬
‪제목이 뭐였더라?‬‪Tiêu đề là gì nhỉ?‬
‪[웅장한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[배우가 노래한다]‬‪Về một chàng hề mua vui cho khán giả‬
‪(해원) 바람난 아내를 두고‬‪Về một chàng hề mua vui cho khán giả‬
‪관객들 앞에서 웃어야 하는‬ ‪광대 얘기였는데‬‪trong khi vợ của anh ta đang ngoại tình.‬
‪그건 이사님 얘기였어요‬‪Đó là câu chuyện về anh.‬
‪그때 전 봤어요‬‪Lúc đó tôi đã nhìn thấy‬
‪이사님이 얼마나 괴로워하는지‬‪anh đau khổ như thế nào.‬
‪차라리 팔다리가 부러졌다면‬‪Thà rằng chân tay bị gãy,‬
‪사람들이 잠깐이나마‬ ‪같이 아파해 줬을 텐데‬ ‪[어두운 음악]‬‪mọi người sẽ thương tiếc cho anh‬ ‪dù chỉ là trong chốc lát.‬
‪보이지 않는 고통을 인정받는 건‬‪Nhưng nỗi đau vô hình‬ ‪thì khó có thể được đồng cảm.‬
‪참 어려워요‬‪Nhưng nỗi đau vô hình‬ ‪thì khó có thể được đồng cảm.‬
‪서우재‬‪Có đúng…‬
‪기억이 돌아온 게 맞습니까?‬‪Seo Woo Jae đã nhớ lại không?‬
‪이사님도 만나셨구나‬‪Chắc anh cũng đã gặp anh ấy rồi.‬
‪(해원) 분명 기억이‬ ‪돌아오길 바랐는데‬‪Tôi đã mong anh ấy nhớ lại.‬
‪내 예상과는 너무 다른 전개라‬‪Nhưng anh ấy quá khác với dự đoán của tôi.‬
‪숨기는 게 있는 사람은‬‪Người có bí mật phải che đậy‬ ‪lại càng lúng túng không biết nên làm gì.‬
‪더 곤란하겠어요‬‪Người có bí mật phải che đậy‬ ‪lại càng lúng túng không biết nên làm gì.‬
‪(희주) 진짜 팔려고?‬‪Cậu định bán thật sao?‬
‪(동미) 응‬‪Ừ.‬
‪말했잖아‬ ‪여기 생태 공원 들어선다고‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Chỗ này sẽ thành công viên sinh thái.‬
‪전부터 오염원 차단이네‬ ‪수질 개선이네 말이 많더니‬‪Họ tìm cách loại bỏ nguồn ô nhiễm‬ ‪và cải thiện nguồn nước.‬
‪이번에 이 일대‬‪Họ tìm cách loại bỏ nguồn ô nhiễm‬ ‪và cải thiện nguồn nước.‬ ‪Nhân dịp này họ sẽ loại bỏ hết‬
‪낚시터고 선착장이고 다 철거한대‬‪Nhân dịp này họ sẽ loại bỏ hết‬ ‪bãi câu cá và bến tàu.‬
‪근데 난‬‪Nhưng tôi cũng đã yêu cầu‬ ‪tăng tiền bồi thường.‬
‪보상금 올려놨지롱‬‪Nhưng tôi cũng đã yêu cầu‬ ‪tăng tiền bồi thường.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[동미의 웃음]‬‪Nhưng tôi cũng đã yêu cầu‬ ‪tăng tiền bồi thường.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- 누군데?‬ ‪- (희주) 엄마‬‪- Ai thế?‬ ‪- Mẹ tôi.‬
‪이것도 능력인가 싶어‬‪Có lẽ đây cũng là năng lực.‬
‪내가 제일 힘들 때를‬ ‪어떻게 알고 매번‬‪Mẹ luôn gọi cho tôi lúc tôi khó khăn nhất.‬
‪이번엔 또 뭔데?‬‪Lần này lại là gì?‬
‪(희주) 그러게‬‪Thế mới nói. Không biết lần này là gì đây.‬
‪이번엔 무슨 일일까?‬‪Thế mới nói. Không biết lần này là gì đây.‬
‪궁금하지도 않아‬‪Tôi chẳng buồn tò mò nữa.‬
‪그냥 내가 상대 안 해 주면‬ ‪남편한테 연락할까‬‪Tôi chỉ lo nếu tôi không nghe máy,‬ ‪bà ấy sẽ gọi cho chồng tôi,‬
‪시어머니가 알게 되면 어쩌나‬‪và sợ mẹ chồng tôi‬
‪그게 걱정이지‬‪sẽ phát hiện ra.‬
‪[한숨]‬
‪그래서 그랬던 거 같아‬‪Có lẽ đó là lý do.‬
‪응? 뭘?‬‪Sao? Cái gì?‬
‪우재한텐‬‪Khi ở cùng Woo Jae,‬ ‪tôi không phải để ý thái độ của mẹ chồng.‬
‪눈치 봐야 할 시어머니도 없고‬‪Khi ở cùng Woo Jae,‬ ‪tôi không phải để ý thái độ của mẹ chồng.‬
‪좋은 아내나‬‪Tôi cũng không cần làm‬ ‪người vợ, người mẹ tốt.‬
‪좋은 엄마 역할을 할 필요도 없고‬‪Tôi cũng không cần làm‬ ‪người vợ, người mẹ tốt.‬
‪걔 앞에선 그냥 나 자신인 채로‬‪Khi ở với cậu ấy,‬ ‪tôi được là chính mình, quên hết mọi thứ,‬
‪다른 건 다 잊고‬‪Khi ở với cậu ấy,‬ ‪tôi được là chính mình, quên hết mọi thứ,‬
‪내가 원하는 것만 할 수 있어서‬‪và có thể làm điều mình muốn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[술을 호록 마신다]‬
‪[맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪이제 충분히 기다린 거 같은데‬‪Em nghĩ mình đã đợi đủ rồi.‬
‪말해‬‪Anh nói đi.‬
‪헤어지자‬‪Chia tay đi.‬
‪오래전에 해야 했던 말인데‬‪Đáng ra anh nên nói từ lâu rồi.‬
‪비겁했어‬‪Nhưng anh đã hèn nhát.‬
‪미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪미안해?‬‪Xin lỗi?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪기억이 돌아왔나 싶더니‬‪Đúng là anh đã nhớ lại nhỉ.‬ ‪Anh vẫn hệt như ngày xưa.‬
‪정말 그대로네‬‪Đúng là anh đã nhớ lại nhỉ.‬ ‪Anh vẫn hệt như ngày xưa.‬
‪(해원) 선밴 나한테‬ ‪전혀 미안하지 않아‬‪Anh không hề thấy có lỗi với em.‬
‪이미 스스로를 용서했어‬‪Anh đã tha thứ cho bản thân mình rồi.‬
‪그러니까 그렇게 뻔뻔하게‬‪Thế nên mới có thể trơ trẽn‬
‪사과보다 먼저‬ ‪헤어지잔 말을 하는 거지‬‪mà nói lời chia tay trước khi xin lỗi.‬
‪헤어져 줘‬‪Vậy em chia tay đi.‬
‪아니면‬‪Nếu không, anh sẽ lại bỏ rơi em.‬
‪난 또 너를 버릴 거야‬‪Nếu không, anh sẽ lại bỏ rơi em.‬
‪(해원) 또?‬‪Lại nữa?‬
‪또?‬‪Lại nữa?‬
‪왜?‬‪Tại sao? Anh nghĩ chia tay với em‬ ‪sẽ đến được với Jeong Hui Ju sao?‬
‪나랑 헤어지면‬ ‪정희주랑 다시 잘될 것 같아?‬‪Tại sao? Anh nghĩ chia tay với em‬ ‪sẽ đến được với Jeong Hui Ju sao?‬
‪잘되게 할 거야‬‪Anh sẽ làm được.‬
‪[어두운 음악]‬
‪그 사람이 나로 만족할 수 있게‬‪Anh sẽ trở thành người cô ấy xứng đáng có,‬
‪나한테 다시 돌아오게 만들 거야‬‪và khiến cô ấy trở về bên cạnh anh.‬
‪선배 병이야‬‪Anh bị bệnh rồi. Anh là kẻ nghiện.‬
‪중독자야‬‪Anh bị bệnh rồi. Anh là kẻ nghiện.‬
‪(해원) 술이나 마약에만‬ ‪중독되는 거 같아?‬‪Không phải chỉ rượu và ma túy‬ ‪mới gây nghiện.‬
‪사람한테도 그래‬‪Với con người cũng thế.‬
‪남을 파먹고‬ ‪자기까지 망치는 걸 알면서도‬‪Dẫu biết mình đang làm hại bản thân‬ ‪và người xung quanh,‬
‪손에서 놓지 못하고‬ ‪벗어나지 못하는 거‬‪vẫn không thể từ bỏ, không thể thoát ra.‬
‪그거 중독이라고‬‪Đó chính là nghiện.‬
‪넌 아니야?‬‪Em thì không thế à?‬
‪(우재) 네가 얼마나 망가졌는지‬‪Em không thấy bản thân em‬ ‪đã trở nên tệ hại thế nào sao?‬
‪넌 안 보여?‬‪Em không thấy bản thân em‬ ‪đã trở nên tệ hại thế nào sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪그래‬‪Đúng thế.‬
‪나도 너랑 정희주한테 중독됐네‬‪Tôi cũng đã nghiện anh và Jeong Hui Ju.‬
‪그러니까 우린‬‪Thế nên chúng ta tuyệt đối‬ ‪không thể thoát khỏi nhau.‬
‪서로한테서 절대 못 벗어나‬‪Thế nên chúng ta tuyệt đối‬ ‪không thể thoát khỏi nhau.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현성) 무슨 전화인데 안 받아?‬‪Ai gọi thế? Sao em không nghe?‬
‪엄마‬‪Mẹ em. Mẹ gọi cho em cả ngày nay.‬
‪오늘 하루 종일 저러셔‬‪Mẹ em. Mẹ gọi cho em cả ngày nay.‬
‪장모님 이번 주에 오픈하잖아‬‪Tuần này nhà hàng mẹ mở cửa mà.‬
‪식당에 무슨 일 있으신가?‬‪Ở đó có vấn đề gì sao?‬
‪일 없어‬ ‪아까 한 번 받아 준 걸로 됐어‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Khi nãy em đã nghe điện một lần rồi.‬
‪받아 봐, 그래도‬‪- Dù thế thì em cứ nghe đi.‬ ‪- Đừng.‬
‪아, 받지 마‬‪- Dù thế thì em cứ nghe đi.‬ ‪- Đừng.‬
‪(희주) 집 나간 엄마 전화‬ ‪기다리던 내 심정 이제 아시겠지‬‪Giờ mẹ sẽ biết được cảm giác của em‬ ‪khi chờ điện thoại lúc mẹ bỏ nhà đi.‬
‪[진동음이 멈춘다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪[어두운 효과음]‬‪TÁC GIẢ SEO WOO JAE‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(우재) 받아요, 전화‬‪Chị nghe điện thoại đi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪GẶP NHAU ĐI.‬ ‪CHỊ NGHE ĐIỆN THOẠI ĐI.‬ ‪CUỘC GỌI TỚI‬ ‪TÁC GIẢ SEO WOO JAE‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(현성) 가지 마, 가지 말라고‬‪Đừng đi. Em đừng đi mà, bà xã.‬
‪말했잖아‬‪Anh đã nói rồi.‬
‪용서한다고, 떠나지 말라고‬‪Anh sẽ tha thứ. Em đừng đi mà.‬
‪내가…‬‪Anh…‬
‪내가, 내가!‬‪Anh…‬
‪말했, 말했잖아‬ ‪[희주의 신음]‬‪Anh đã nói rồi mà.‬
‪사랑한다고‬‪Anh nói anh yêu em.‬
‪사랑한다고 했지?‬‪Anh nói anh yêu em.‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬ ‪[힘주는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(희주) 갑자기요?‬‪Sao đột ngột thế ạ?‬
‪(정은) 갑자기라고 해야 되나?‬‪Cũng không hẳn là đột ngột.‬
‪우 선생님 노환이시라‬‪Thầy Woo cũng có tuổi rồi‬ ‪nên bệnh trở nặng.‬
‪지병이 악화된 거 같아요‬‪Thầy Woo cũng có tuổi rồi‬ ‪nên bệnh trở nặng.‬
‪당신은 상태를‬ ‪알고 계셨던 거 같고‬‪Có lẽ ông cũng biết‬ ‪tình trạng của bản thân,‬
‪그래서 마지막이라고 생각하셨는지‬‪thế nên ông ấy mới coi đây là dự án cuối‬
‪이 프로젝트에‬ ‪더 애정이 있으셨어요‬‪thế nên ông ấy mới coi đây là dự án cuối‬ ‪và dành nhiều tình cảm cho dự án này hơn.‬
‪아, 정말 선생님께 의미 있는‬ ‪작업이 돼야 되겠네요‬‪Vậy phải tạo một tác phẩm‬ ‪thật ý nghĩa với ông ấy.‬
‪그래서‬‪Nhân cơ hội này,‬
‪이번 기회에‬ ‪우 선생님 기존 작업들도‬‪Nhân cơ hội này,‬ ‪tôi muốn đề nghị trưng bày‬ ‪cả các tác phẩm cũ của thầy Woo.‬
‪같이 전시하면 어떨까 하는데‬‪tôi muốn đề nghị trưng bày‬ ‪cả các tác phẩm cũ của thầy Woo.‬
‪(정은) 우리나라 건축의‬ ‪역사잖아요‬‪Chúng là lịch sử kiến trúc của nước ta.‬
‪설계 디자인도 작품이고‬‪Thiết kế cũng chính là tác phẩm.‬
‪모형이 꽤 근사하더라고요‬‪Mô hình cũng rất đẹp.‬
‪그냥 단순 전시 말고‬‪Thay vì mở buổi triển lãm đơn giản,‬
‪어떻게, 같이 해 볼 수 없을까?‬‪ta có thể làm cho nó đặc biệt hơn không?‬
‪아, 직접 봐야 감이 올 거 같아요‬‪Tôi nghĩ cần xem tận mắt‬ ‪mới cảm nhận được.‬
‪우 선생님이 기증해 주셔서‬‪Thầy Woo hiến tặng chúng‬ ‪nên phía tôi đã chuyển hết về rồi.‬
‪벌써 다 옮겨 놨죠‬‪Thầy Woo hiến tặng chúng‬ ‪nên phía tôi đã chuyển hết về rồi.‬
‪(정은) 아, 정리 좀‬ ‪해 놓으라니까 참…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Trời ơi. Tôi đã bảo họ sắp xếp lại rồi mà.‬
‪- (정은) 잠깐, 잠시만요‬ ‪- 네‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정은) 네, 네, 작가님‬‪Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi.‬
‪안 그래도 연락드리려고 했었는데‬‪Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi.‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬ ‪먼저 전화해 주셔서…‬‪Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi.‬ ‪Cảm ơn vì đã gọi cho tôi trước.‬
‪[희주의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(우재) 피하지 마요‬‪Đừng tránh mặt em.‬
‪남편이 있어도 괜찮아요‬‪Chị có chồng cũng không sao.‬
‪난‬‪Trước đây lẫn bây giờ‬ ‪em đều không quan tâm chuyện đó.‬
‪그때나 지금이나 상관없다고‬‪Trước đây lẫn bây giờ‬ ‪em đều không quan tâm chuyện đó.‬
‪누나 그런 거 잘하잖아‬‪Chị giỏi làm thế mà.‬
‪결혼 생활은 그 사람이랑 하고‬‪Duy trì cuộc sống hôn nhân với người đó,‬
‪연애는 나하고 해요‬‪và hẹn hò với em.‬
‪너…‬‪Cậu…‬
‪(정은) 정 작가님?‬‪Tác giả Jeong?‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪어머, 서 작가‬ ‪벌써 도착했어요?‬‪Ôi, tác giả Seo. Cậu tới sớm à?‬
‪(우재) 네, 미리 와서 보려고요‬‪Ôi, tác giả Seo. Cậu tới sớm à?‬ ‪Vâng. Tôi định xem tác phẩm trước.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪정 작가님은요?‬‪Tác giả Jeong đâu rồi ạ?‬
‪(정은) 아, 못 봤어요?‬ ‪여기 계셨는데‬‪Cậu không thấy cô ấy à?‬ ‪Vừa nãy còn ở đây mà.‬
‪정 작가님?‬‪Tác giả Jeong?‬
‪(우재) 대답해요‬‪Trả lời em đi. Chị vẫn chưa trả lời em.‬
‪대답 안 했잖아‬‪Trả lời em đi. Chị vẫn chưa trả lời em.‬
‪무슨 대답?‬‪Trả lời cái gì?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪나하고 연애하자고‬‪Hẹn hò với em đi.‬
‪내가 왜?‬‪Sao tôi phải thế?‬
‪너 미쳤어?‬‪Cậu điên rồi à?‬
‪(우재) 그럼 그때 왜 그랬어요?‬‪Thế sao khi đó chị lại làm thế?‬
‪외로워서?‬‪Vì cô đơn?‬
‪심심해서?‬‪Vì quá chán nản? Chỉ để mua vui?‬
‪재미로?‬‪Vì quá chán nản? Chỉ để mua vui?‬
‪그래!‬‪Đúng thế! Và giờ tôi không muốn làm thế.‬
‪지금은 아니고!‬‪Đúng thế! Và giờ tôi không muốn làm thế.‬
‪당신…‬‪Sao anh tới mà không liên lạc trước thế?‬
‪연락도 없이 여긴 어떻게…‬‪Sao anh tới mà không liên lạc trước thế?‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪연락하면 피할 거 같아서 그랬어‬‪Vì anh nghĩ em sẽ tránh nghe máy.‬
‪아, 그게 무슨…‬‪- Anh nói gì…‬ ‪- Đi trước đã. Vừa đi vừa nói.‬
‪일단 가‬‪- Anh nói gì…‬ ‪- Đi trước đã. Vừa đi vừa nói.‬
‪가면서 얘기하자‬ ‪[희주가 호응한다]‬‪- Anh nói gì…‬ ‪- Đi trước đã. Vừa đi vừa nói.‬
‪다시 연락드리겠습니다‬‪Tôi gọi cho chị sau, tác giả Jeong.‬
‪(우재) 정 작가님‬‪Tôi gọi cho chị sau, tác giả Jeong.‬
‪[어두운 음악]‬
‪그래요‬‪Vâng.‬
‪[엘리베이터 조작음]‬
‪[엘리베이터 문이 탁 열린다]‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(희주 모) 학교 대표 이사님이야‬ ‪우리 사위가‬‪Con rể tôi là giám đốc trường học đấy.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪대표 이사‬‪Con rể tôi là giám đốc trường học đấy.‬ ‪- Ồ.‬ ‪- Giám đốc.‬
‪- (여자1) 어머나‬ ‪- (남자) 좋으시겠습니다‬ ‪[여자2의 탄성]‬‪- Ồ.‬ ‪- Giám đốc.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Có phúc quá.‬
‪- (현성) 맛있게 드십시오‬ ‪- (남자) 예‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(현성) 앞으로‬ ‪많이 애용해 주시고요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hãy tới thường xuyên nhé.‬ ‪Đây là mẹ vợ tôi.‬
‪장모님도…‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Hãy tới thường xuyên nhé.‬ ‪Đây là mẹ vợ tôi.‬
‪(현성) 1년에 한두 번이야‬ ‪난 괜찮아‬‪Mỗi năm có một, hai lần mà.‬ ‪Anh không sao đâu.‬
‪내가 마음에 걸려서‬ ‪연락드렸어, 내가‬‪Anh thấy lo nên mới gọi cho mẹ.‬ ‪Là anh gọi.‬
‪그래 봤자 우리 엄마‬ ‪고마운 거 몰라요‬‪Mẹ em không biết cảm kích người khác đâu.‬
‪우리 엄마한테 잘해 주지 마‬‪Đừng đối tốt với mẹ em.‬
‪(현성) 당신 우리 엄마한테‬ ‪잘하잖아‬‪Em đối tốt với mẹ anh mà.‬
‪그거하고 다르지‬‪Khác nhau chứ.‬
‪(현성) [웃으며] 뭐가 달라?‬‪Khác ở điểm nào?‬
‪아깐‬‪Khi nãy,‬
‪같은 프로젝트 하시는‬ ‪건축가 선생님이‬‪vị kiến trúc sư làm cùng dự án nói‬
‪건강이 악화됐다고 하셔서‬ ‪급하게 회의가 잡힌 거예요‬‪đột nhiên sức khỏe chuyển biến xấu‬ ‪nên mới họp đột xuất.‬
‪오해하지 말아요‬‪Anh đừng hiểu lầm.‬
‪오해 안 해‬‪Anh không hiểu lầm đâu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪당신 얼굴에 그 친구 불편하다고‬ ‪다 쓰여 있던데?‬‪Mặt em trông rõ khó chịu‬ ‪khi ở bên cạnh cậu ta mà.‬
‪장모님 이번 가게에‬ ‪애정이 많으신 거 같아‬‪Lần này mẹ em có vẻ dành nhiều tâm huyết.‬
‪메뉴도 직접 다 선정하시고‬‪Bà còn tự chọn món và lo từng chút.‬
‪(현성) 이것저것 챙기시는 거 보면‬‪Bà còn tự chọn món và lo từng chút.‬
‪열정이 넘치셔‬‪Đúng là rất tâm huyết.‬
‪이럴 때 우리도‬ ‪잘해 드리면 좋잖아‬‪Chúng ta cũng nên giúp bà.‬
‪잘됐으면 좋겠다‬‪Anh mong là sẽ suôn sẻ.‬
‪(희주) 엄마한테 잘하는 게 아니야‬‪Đây không phải lòng tốt dành cho mẹ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(호수) 제발 놀아 줘, 놀아 줘‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Mẹ chơi với con đi. Chơi với con.‬
‪(희주) 어, 어떻게 놀아 줄까?‬‪Mẹ chơi với con đi. Chơi với con.‬ ‪Chơi với con thế nào?‬
‪(현성) 호수야, 잘 시간인데?‬‪Ho Su à, đến giờ đi ngủ rồi.‬
‪작업 밀렸다며, 가 봐‬ ‪호수 내가 재울게‬‪Em bị chậm dự án mà. Đi đi.‬ ‪- Anh sẽ cho Ho Su ngủ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (희주) 어, 고마워요‬ ‪- (현성) 자, 아빠랑 가서 잘까?‬‪- Anh sẽ cho Ho Su ngủ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Nào. Vậy chúng ta đi ngủ nhé?‬
‪(희주) 지금 이 사람‬‪Anh ấy…‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪내 약점을‬‪đang cho mình thấy‬
‪하나하나‬‪từng điểm yếu của mình.‬
‪확인시켜 주고 있는 거다‬‪từng điểm yếu của mình.‬
‪(우재) 남편이 있어도 괜찮아요‬‪Chị có chồng cũng không sao.‬
‪난‬‪Trước đây lẫn bây giờ‬ em đều không quan tâm chuyện đó.
‪그때나 지금이나 상관없다고‬‪Trước đây lẫn bây giờ‬ em đều không quan tâm chuyện đó.
‪누나 그런 거 잘하잖아‬‪Chị giỏi làm thế mà.‬
‪결혼 생활은 그 사람이랑 하고‬‪Duy trì cuộc sống hôn nhân với người đó,‬
‪연애는 나하고 해요‬‪và hẹn hò với em.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪너 난장 치는 거 보라고‬ ‪부른 거니?‬‪Cậu gọi tôi đến xem cậu làm loạn à?‬
‪사람들이 원하는 걸 모르겠어‬‪Em không biết mọi người muốn gì.‬
‪(우재) 가짜 같아도‬ ‪만들어야 하는데‬‪Dù là giả tạo thì em vẫn phải làm.‬
‪이건 너무…‬‪Nhưng cái này…‬
‪가지 마요‬‪Chị đừng đi.‬
‪나 노력하잖아‬‪Em đang cố gắng.‬
‪그냥 좀 내가 짜증 내도‬‪Dù em có nổi nóng…‬
‪좀 참아 주면 안 돼요?‬‪chị cố nhẫn nhịn được không?‬
‪(희주) 서우재 작가님, 잘 들어요‬‪Tác giả Seo Woo Jae. Cậu nghe kỹ đây.‬
‪대답 안 하면‬ ‪계속 오해할 것 같아서‬‪Tôi sợ cậu sẽ tiếp tục hiểu lầm‬ ‪nếu tôi không trả lời,‬
‪말해 주려고 일부러 온 거예요‬‪nên tôi đến để trả lời câu hỏi của cậu.‬
‪서 작가와 난 프로젝트가 끝나면‬‪Tôi và tác giả Seo là những đồng nghiệp‬
‪두 번 다시 볼 일 없는 동료 작가‬ ‪[어두운 음악]‬‪không cần gặp lại nhau‬ ‪sau khi dự án kết thúc.‬
‪그뿐이에요‬‪Chỉ thế thôi.‬
‪이제 내 대답‬‪Cậu đã nghe rõ‬
‪확실히 들었지?‬‪câu trả lời của tôi rồi chứ?‬
‪누나가 선물로 준 건데‬‪Đây là quà chị tặng em.‬
‪다 챙겨 갔으면서‬ ‪이건 놓고 갔더라?‬‪Chị lấy đi tất cả, nhưng để nó lại.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪(우재) 다시 잘해 볼‬ ‪기회도 주지 않고‬‪Chưa cho em cơ hội thứ hai‬ ‪đã bỏ đi như thế sao được?‬
‪그렇게 가 버리면 안 되는 거잖아‬‪Chưa cho em cơ hội thứ hai‬ ‪đã bỏ đi như thế sao được?‬
‪[헛웃음]‬
‪이번엔 내가 더 잘할게‬‪Lần này em sẽ cố gắng hơn.‬
‪기회를 줘요‬‪Cho em cơ hội đi.‬
‪나한테 했던 말 기억해요?‬‪Chị nhớ những lời đã nói với em không?‬
‪결혼이란 거‬‪Chị đã nói‬
‪망가지면 수리해서‬ ‪다시 사용할 수 있는‬‪cuộc hôn nhân một khi đổ vỡ‬ ‪thì sẽ không thể lành lại mà.‬
‪물건이 아니라고 했잖아‬‪cuộc hôn nhân một khi đổ vỡ‬ ‪thì sẽ không thể lành lại mà.‬
‪돌아와요‬‪Hãy quay về‬
‪나한테‬‪với em.‬
‪그때처럼 날 사랑해 줘‬‪Hãy yêu em giống như khi đó.‬
‪다시 버려도 되니까‬‪Chị vứt bỏ em lần nữa cũng được.‬
‪버려지는 건 내 몫이고‬‪Em sẽ chịu đựng.‬
‪그 쓸쓸함은 내가 감당할 테니까‬‪Em sẽ gánh hết sự cay đắng đó.‬
‪지금은 나 좀 사랑해 줘‬‪Nên giờ chị hãy yêu em đi mà.‬
‪[울먹인다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[희주의 힘주는 신음]‬
‪이번엔 도망가게 내버려 두지 않아‬‪Lần này em sẽ không để chị chạy đi mất.‬
‪내가 빼앗긴 것들‬‪Em sẽ lấy lại‬
‪다 찾아올 거야‬‪những thứ đã bị cướp mất.‬
‪(희주) 언제까지‬ ‪과거에 연연할 거야?‬‪Cậu định lưu luyến quá khứ tới bao giờ?‬
‪미련 갖지 마‬‪Đừng lưu luyến nữa.‬
‪[우재의 신음]‬
‪내 마음을 왜 네 마음대로 정해!‬‪Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em?‬
‪(우재) 난 아직‬ ‪제대로 시작도 안 했어‬‪Em còn chưa bắt đầu thật sự đâu.‬
‪(선우) 해원 씨 잘 챙겨 주세요‬‪Anh chăm cô Hae Won cho tốt nhé.‬ ‪Dạo này trông cô ấy mệt mỏi lắm.‬
‪요새 좀 힘들어 보였어요‬‪Anh chăm cô Hae Won cho tốt nhé.‬ ‪Dạo này trông cô ấy mệt mỏi lắm.‬
‪이제 남편 아닙니다‬‪Tôi không phải chồng cô ấy nữa.‬
‪[우재의 놀란 숨소리]‬
‪(우재) 너랑 나랑 다른 게 뭔데?‬‪Em khác anh ở điểm gì chứ?‬
‪그 마음 알면서도‬ ‪너도 즐겼던 거 아니야‬‪Em khác anh ở điểm gì chứ?‬ ‪Dẫu biết cảm xúc đó, em vẫn tận hưởng nó.‬
‪(해원) 넌 그냥 바람난 거야‬‪ Anh chỉ là kẻ ngoại tình thôi.‬
‪정희주는 네가 아니라던데‬ ‪[날카로운 효과음]‬‪Jeong Hui Ju không muốn anh nữa.‬
‪(희주) 너 대체 이 사람한테‬ ‪무슨 짓을 한 거야?‬‪Cô đã làm gì anh ấy thế hả?‬
‪(해원) 이사님도 남자잖아요‬‪Giám đốc cũng là đàn ông mà.‬
‪[현성이 옷장을 쾅 친다]‬
‪그럼 선택해 봐‬‪Vậy em chọn đi.‬
‪(현성) 우리 가족이야?‬‪Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó?‬
‪아니면 빌어먹을 그 새끼야!‬‪Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó?‬
‪(희주) 이거 놔!‬‪Buông ra!‬
‪(우재) 정희주 건드리는 놈은‬‪Em sẽ giết tất cả những kẻ‬
‪내가 다 죽여 버릴 거야‬‪động tới Jeong Hui Ju.‬

No comments: