너를 닮은 사람 13
Hình Bóng Của Tôi 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해원) 높은 데 서면 | Nếu đứng ở nơi cao… |
선밴 누가 생각날 것 같아? | anh sẽ nghĩ tới ai? |
[바람이 세차게 분다] | |
[당황한 숨소리] | Jeong… |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[시동음이 뚝 꺼진다] | |
[차분한 음악] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[비가 쏴 내린다] | |
[풍경이 울린다] | |
[장작이 타닥거린다] | |
[희주의 옅은 신음] | |
(희주) 아, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
[바람이 세차게 분다] | |
[잔잔한 음악] | |
[우재의 옅은 신음] | |
[탁탁 칼질하는 소리가 들린다] | |
[우재의 힘주는 신음] | |
[희주의 웃음] | |
[희주가 아기 호수를 달랜다] | Mẹ đây. |
[카메라 셔터음] [아기 호수가 칭얼거린다] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[아기 호수의 웃음] | |
[아기 호수의 울음] [우재의 어르는 신음] | Ừ. |
[풍경이 울린다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[가방 지퍼가 직 닫힌다] | |
내가 연락할게, 잠깐만 나가 있어 | Tôi sẽ gọi cho cậu. Cậu ra ngoài ở một thời gian đi. |
어? | Nhé? |
내가 왜 그래야 되는데? | Tại sao em phải làm vậy? |
지금 공항이라잖아 | Anh ấy đang ở sân bay rồi mà. |
아이를 보러 온다는데 어떡해, 그럼 [휴대전화 진동음] | Anh ấy đến gặp con. Vậy tôi phải làm sao? |
빨리! | Nhanh lên! |
왜? | Tại sao? Tại sao em phải để con trai mình ở đây và ra ngoài sống? |
내가 왜 내 아들을 두고 나가야 되는데? | Tại sao? Tại sao em phải để con trai mình ở đây và ra ngoài sống? |
[어두운 음악] 내 아들이야 네 아들 아니라고 했지? | Tôi đã nói nó là con tôi, không phải con cậu. |
아니, 내 아들이야 | Không, nó là con em. |
(우재) 내가 키웠어 | Em đã nuôi nấng nó. |
호수 내 아들이라고 | Ho Su là con trai em. |
우재야 | Woo Jae à. |
우재야, 제발 좀 | Woo Jae, làm ơn đi. |
[피곤한 신음] | |
(우재) 누나 | Chị ơi. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[거친 숨소리] | |
정희주! | Jeong Hui Ju! |
정희주! | Jeong Hui Ju! |
[파도가 철썩인다] | |
[통화 연결음] | |
[영어] 항공 티켓 일정을 변경하고 싶습니다 | Tôi có thể đổi lịch bay không? |
네, 서우재 | Vâng, Seo Woo Jae. |
가장 빠른 걸로 부탁드립니다 | Chuyến bay sớm nhất. |
[어두운 음악] [쨍그랑 깨지는 소리] | |
(현성) [한국어] 사랑한다고 했지? | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 숨소리] | |
"출생증명서" | GIẤY KHAI SINH HỌ TÊN MẸ: JEONG HUI JU |
"모친: 정희주 자녀: 안호수" | GIẤY KHAI SINH HỌ TÊN MẸ: JEONG HUI JU HỌ TÊN CON: AN HO SU BÁC SĨ PHỤ TRÁCH SAOIRSE JANE SHAW |
"보호자: 서우재" | CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ SEO WOO JAE |
[영선의 놀란 숨소리] | CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ SEO WOO JAE |
(해원) 그쪽이 말하는 천박한 막장 얘기는 내가 아니라! | Người hết thuốc chữa không phải tôi, mà là… |
(희주) 나한테 하는 걸로는 모자라 여기까지 와서 이래? | Làm phiền tôi còn chưa đủ, cô còn mò đến tận đây à? |
왜 피해요? | Sao phải để bà ấy tránh đi? Sợ tôi nói gì à? |
내가 무슨 말 할지 무서워? | Sao phải để bà ấy tránh đi? Sợ tôi nói gì à? |
(최 변호사) 이형기 변호사가 | Đây là tài liệu luật sư Lee Hyeong Gi lấy từ Bệnh viện Đa khoa Sligo. |
슬라이고 종합 병원에 요청한 서류입니다 | Đây là tài liệu luật sư Lee Hyeong Gi lấy từ Bệnh viện Đa khoa Sligo. |
[어두운 효과음] | CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ SEO WOO JAE |
(영선) 해명해 | Cô giải thích đi. |
왜 보호자란에 이 남자 이름이 있는지 | Giải thích xem tại sao lại có tên người này ở phần người giám hộ. |
설명하라고 | Giải thích xem tại sao lại có tên người này ở phần người giám hộ. |
[종이를 사락 받는다] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
먼 나라 유학생들끼리 | Các du học sinh ở đó rất thân thiết vì đều sống xa nhà. |
사이가 돈독했어요 | Các du học sinh ở đó rất thân thiết vì đều sống xa nhà. |
서로 품앗이하는 것도 당연했고요 | Giúp đỡ lẫn nhau cũng là chuyện thường tình. |
어, 진통이 예정보다 좀 빨리 왔고 | Cơn đau đến sớm hơn dự kiến. |
그때 학원 재단 설립하느라고 호수 아빠 | Mẹ cũng biết lúc đó bố Ho Su đang bận rộn |
바빴던 거 어머님도 잘 아시잖아요 | với việc thành lập học viện mà. |
병원에 혼자 갈 수 없어서 | Con không thể đến bệnh viện một mình, |
운전을 해 줬는데 그게 서 작가예요 | nên tác giả Seo đã lái xe đưa con đi. |
[어두운 음악] | |
이, 병원에서 요구를 하니 | Chắc cậu ấy ký vì bệnh viện yêu cầu. |
사인을 한 거 같은데 | Chắc cậu ấy ký vì bệnh viện yêu cầu. |
(희주) 그게 다입니다 | Chuyện chỉ có vậy thôi ạ. |
의심하시는 거 이해하는데 | Con hiểu tại sao mẹ nghi ngờ, |
잘못 짚으셨어요, 어머님 | nhưng mẹ nhầm rồi ạ. |
준비했니? | Cô chuẩn bị trước mấy lời đó à? Trả lời trơn tru quá. |
청산유수네? | Cô chuẩn bị trước mấy lời đó à? Trả lời trơn tru quá. |
넌 네 배 아파 낳았으니 네 애라고 확신하겠지만 | Cô dứt ruột sinh ra nên chắc chắn nó là con của cô. |
이런 서류를 보고 내가 어떻게 널 믿겠니? | Nhưng làm sao tôi có thể tin cô sau khi đọc tờ giấy này? |
어머님 이러시는 거 | Bố Ho Su có biết |
호수 아빠도 알고 있나요? | mẹ làm thế này không? |
결과가 나오면 말해야지 | Tôi sẽ nói khi có kết quả. |
그럼 오늘 아예 이 자리에 부르지 그러셨어요 | Vậy sao hôm nay mẹ không gọi anh ấy đến luôn? |
[헛웃음] | |
(희주) 저희 부부 이제 같이 산 지 한 20년 돼 갑니다, 어머님 | Bọn con là vợ chồng và đã sống với nhau 20 năm. |
저희 부부 일은 저희가 알아서 할게요 | Chuyện vợ chồng con, bọn con sẽ tự giải quyết. |
어머님이 참견하실 일 아닙니다 | Đây không phải việc mẹ nên can thiệp. |
(영선) 이게… | Cô… |
[영선의 떨리는 숨소리] | |
너희들 부부가 어떻게 살건 난 관심 없어 | Tôi không quan tâm hai vợ chồng cô sống thế nào. |
난! | Tôi đang kiểm tra xem liệu tài sản của tôi |
내 재산이 제대로 된 내 핏줄한테 갈 수 있는지 | Tôi đang kiểm tra xem liệu tài sản của tôi có đúng là được máu mủ của tôi thừa kế hay không thôi. |
확인하고 관리하는 거야! | có đúng là được máu mủ của tôi thừa kế hay không thôi. |
이게 쓸데없는 짓인지 아닌진 내일이면 알겠지 | Ngày mai chúng ta sẽ biết việc tôi làm có vô ích không. |
[어두운 효과음] | |
(해원) '한 소녀가 있었습니다' | "Có một cô bé. |
'소녀의 머릿속은 온통 세상에 대한 호기심과' | Trong đầu cô bé chứa đầy sự tò mò về thế giới, |
'밤하늘의 별에 대한 생각과' | suy nghĩ về những ngôi sao trên bầu trời đêm, |
'바다에 대한 신비로움으로 가득 차 있었습니다' | và sự thần bí của biển cả. |
'소녀는 새로운 사실을 발견할 때마다 기쁨에 겨웠습니다' | Cô bé rất vui mỗi khi khám phá được điều gì đó mới lạ. |
'어느 날 소녀가' | Nhưng cô bé chỉ vui đến khi… |
'할아버지의 빈 의자를 보기 전까지 말입니다' [무거운 음악] | nhìn vào chiếc ghế trống của ông". |
(호수) 어? | Ơ, cô khóc à? |
울어요? | Ơ, cô khóc à? |
[해원이 훌쩍인다] 왜요? | Sao vậy ạ? |
(해원) 음 | À, vì câu chuyện này buồn. |
슬퍼서 | À, vì câu chuyện này buồn. |
어디가 슬퍼요? | Đoạn nào buồn ạ? |
넌 말해도 몰라 | Có nói cháu cũng không biết đâu. |
말하면 아는데 | Cô nói thì cháu mới biết. |
슬픔은 느끼는 거지 말한다고 이해되는 게 아니야 | Nỗi buồn đến từ cảm nhận, không phải cứ nói là hiểu được. |
(호수) 그럼 나도 느끼는 거 같아요 | Vậy hình như cháu cũng cảm nhận được. |
어? | - Cái gì? - Bây giờ trong lòng cháu cũng không vui. |
나도 지금 마음이 좀 안 좋아요 | - Cái gì? - Bây giờ trong lòng cháu cũng không vui. |
[훌쩍인다] | |
미안해, 호수야 | Cô xin lỗi, Ho Su. |
정말 미안해 | Thật sự xin lỗi cháu. |
(호수) 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. |
아줌마, 슬픈 거 미안한 거 아니에요 | Cô ơi, cô không cần xin lỗi vì thấy buồn đâu ạ. |
(해원) '두려워진 소녀는' | "Cô bé đang sợ hãi quyết định bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc". |
'잠깐만 마음을 빈 병에 넣어 두기로 했습니다' | "Cô bé đang sợ hãi quyết định bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc". |
(호수) 얘는 왜 마음을 병에다 넣어요? | Tại sao cô bé bỏ trái tim vào chai ạ? |
(해원) 음… | À… |
마음을 가지고 있으면 너무 아파서 그런 거 아닐까? | Chắc là vì cô bé sẽ thấy quá đau nếu mang theo trái tim. |
왜 아픈데요? | Tại sao lại đau ạ? |
소중한 걸 잃어버리면 그렇게 돼 | Cháu sẽ thấy đau khi đánh mất thứ gì đó quý báu. |
소중한 게 뭔데요? | "Thứ quý báu" là gì ạ? |
너한테 하나밖에 없는 거 | Thứ mà cháu chỉ có một cái. |
세상에 유일한 거 | Thứ duy nhất trên đời. |
(해원) 근데 조심해야 돼 | Nhưng cháu phải cẩn thận đấy. |
아프다고 너무 오래 넣어 두면 | Nếu cháu thấy đau và bỏ trái tim vào chai quá lâu, |
다른 마음도 잊어버리니까 | cháu sẽ quên cả những cảm xúc khác. |
[문이 달칵 열린다] | |
[거친 숨소리] | |
호수… | Ho Su… |
(희주) 호수야 | Ho Su… |
접근하지 말라고 했을 텐데? | Tôi bảo đừng tiếp cận cô ấy mà. |
언니 보러 온 거 아니에요 | Tôi không đến gặp chị ấy. |
그리고 그때 나도 말했는데? | Và lúc đó tôi cũng nói rồi. Tôi chưa từng tha thứ cho chị ấy. |
난 용서한 적 없다고 | Và lúc đó tôi cũng nói rồi. Tôi chưa từng tha thứ cho chị ấy. |
- 구 선생님 - (해원) 언니를 사랑한다고 했죠? | - Cô giáo Gu. - Anh nói anh yêu chị ấy nhỉ? |
정말 사랑했으면 쉽게 용서 못 해요 | Nếu thực sự yêu ai thì sẽ không dễ dàng tha thứ đâu. |
[어두운 음악] | |
아니면 | Hay anh nghĩ "Tôi tha thứ cho các người, |
'난 너희들을 용서했으니' | Hay anh nghĩ "Tôi tha thứ cho các người, |
'너희들보다 나은 사람이야' | nên tôi cao thượng hơn các người. |
'도덕적으로 완벽해' | Tôi hoàn hảo về mặt đạo đức". |
뭐, 그런 자기 위안인가? | Đó là cách anh tự an ủi à? |
이사님이 끝까지 품위를 지키려고 노력하는 거 | Nhìn anh cố gắng giữ phẩm giá đến cùng thế này, |
이젠 존경스럽기보단 안쓰러워요 | tôi lại thấy tội nghiệp thay vì kính nể anh. |
(해원) 배신당하면 망가지고 질투 나는 게 당연한데 | Nổi giận và ghen tuông khi bị phản bội là chuyện đương nhiên. |
그런 나약하고 옹졸한 감정은 들키기 싫어요? | Nhưng anh không muốn để lộ cảm xúc yếu đuối và hẹp hòi đó? |
그래서 구 선생은 괜찮아요? | Vậy cô giáo Gu thấy mình ổn à? |
복수를 하겠다는 사람이 왜 더 괴롭고 힘들어 보입니까? | Tại sao người nói sẽ trả thù lại trông cô độc và mệt mỏi hơn? |
아무리 힘들어도 | Dù mệt mỏi thế nào, trả thù vẫn dễ hơn tha thứ. |
용서하는 거보단 쉬운데요 | Dù mệt mỏi thế nào, trả thù vẫn dễ hơn tha thứ. |
당신들이 무슨 짓을 하든 난 아내를 떠날 생각이 없어요 | Dù hai người làm gì, tôi cũng không có ý định bỏ vợ tôi. |
그건 아내 역시 마찬가지고 | Và vợ tôi cũng vậy. |
그러니까 마지막으로 다시 한번만 말하죠 | Vậy nên tôi nói lại lần cuối. |
(현성) 이제 여기서 그만둬요 | Cô dừng lại tại đây đi. Còn tôi, tôi… |
난 말이죠, 난 | Cô dừng lại tại đây đi. Còn tôi, tôi… |
구 선생을 다치게 하고 싶지 않습니다 | không muốn làm cô giáo Gu bị thương. |
[문이 탁 열린다] (희주) 호수야 | Ho Su ơi. |
[달려오는 발걸음] | Ho Su ơi. |
날 원망하진 말아요 | Em đừng trách anh nhé. |
난 호수 엄마처럼 아직 내공이 없어서 | Anh không có nhiều kinh nghiệm như em. |
(형기) 장모님 오더를 거부할 수가 없습니다 | Anh không thể từ chối yêu cầu của mẹ vợ. |
(호수) 엄마, 숨 막혀 [무거운 음악] | Mẹ, con không thở được. |
(희주) 어 | Phải rồi. Mẹ xin lỗi. |
어, 미안 | Phải rồi. Mẹ xin lỗi. |
엄마가 호수 얼마나 사랑하는지 | Con biết mẹ yêu thương con thế nào chứ? |
알지? | Con biết mẹ yêu thương con thế nào chứ? |
엄마한테 호수가 얼마나 소중한지 알지? | Con biết đối với mẹ, Ho Su quý báu thế nào chứ? |
(호수) 응, 알아 | Vâng, con biết. |
엄마한테 나는 하나밖에 없으니까 | Vì mẹ chỉ có một Ho Su. |
세상에 유일하니까 | Chỉ có một trên đời thôi. |
[다가오는 발걸음] | |
(희주) 당신이 여길 어떻게… | Sao anh lại đến đây? |
[흐느낀다] | |
괜찮아 | Không sao đâu. Hui Ju à, không sao. |
희주야, 괜찮아 | Không sao đâu. Hui Ju à, không sao. |
[어두운 효과음] | |
호수 데리고 집에 먼저 가 있어 | Em đưa Ho Su về nhà trước đi. |
(현성) 걱정하지 말고 | Em đừng lo. |
왜요? 뭘 어쩌려고? | Sao vậy? Anh định làm gì? |
뭐가 됐든 | Dù thế nào, tránh né mãi cũng vô ích. |
피한다고 득 볼 거 없어 | Dù thế nào, tránh né mãi cũng vô ích. |
가지 마요 | Anh đừng đi. Bây giờ mẹ… |
- 어머님 지금… - (현성) 왜? | Anh đừng đi. Bây giờ mẹ… Sao vậy? Vẫn còn việc gì mà chúng ta phải lo lắng à? |
우리가 뭐, 더 불안해야 될 일이라도 남아 있나? | Sao vậy? Vẫn còn việc gì mà chúng ta phải lo lắng à? |
아니 | Không. |
그럼 날 믿어 나 당신 남편이야, 호수 아빠고 | Vậy hãy tin anh. Anh là chồng của em, là bố của Ho Su. |
[울먹인다] | |
(영선) 넌 어떻게 알고 왔어? | Sao con biết mà đến đây? |
쟤가 그새 연락… | Chưa gì nó đã gọi cho con… |
이게 뭐예요? | Cái này là gì? |
[케이스를 팍 내던진다] | |
(영선) 너 지금 내 앞에서 뭐 하는 짓이야? | Con đang làm gì trước mặt mẹ vậy? |
호수 내 아들이에요 | Ho Su là con trai con. |
넌 그렇게 믿고 싶겠지 | Dĩ nhiên con muốn tin là thế rồi. Vậy xét nghiệm đi. |
그러니까 확인해 보자고 | Dĩ nhiên con muốn tin là thế rồi. Vậy xét nghiệm đi. |
이딴 검사 필요 없다고요 | Không cần xét nghiệm thế này đâu ạ. |
[웃음] | |
너 | Con đã xét nghiệm rồi à? |
벌써 해 봤니? | Con đã xét nghiệm rồi à? |
내가 널 못 이겨 이 결혼 허락한 거 같아? | Con nghĩ mẹ cho phép con lấy cô ta vì không thắng nổi con à? |
떡하니 임신한 애를 달고 와 걔 아니면 죽겠다고 했을 때 난 | Khi con nói cô ta đã mang thai và con sẽ chết nếu cưới ai khác, |
너 벌써 놨어 | mẹ đã từ bỏ con rồi. |
(영선) 글러 먹은 네놈 대신 | Thay vì đứa vô vọng như con, |
다시 제대로 세팅해 키울 | mẹ cho hai đứa sinh Ho Su để mẹ dạy dỗ thằng bé lại từ đầu. |
내 후손을 만들라고 너희들 봐준 거야 | mẹ cho hai đứa sinh Ho Su để mẹ dạy dỗ thằng bé lại từ đầu. |
[책상을 쾅 치며] 씨받이가 필요해 여태 봐준 거라고! | Mẹ cần có cháu nên mới bỏ qua đến giờ này! |
엄마, 제발 좀! | Mẹ làm ơn thôi đi! |
(영선) 너도 뭐가 켕기는 게 있으니 | Chắc con cũng có linh cảm nên mới tìm hiểu trước. |
미리 알아봤을 거 아니야 | Chắc con cũng có linh cảm nên mới tìm hiểu trước. |
[영선의 헛웃음] | |
너희들 이러는 걸로 더 확실해졌다 | Mẹ càng chắc chắn hơn khi thấy hai đứa làm vậy. |
추잡한 냄새가 진동을 하네 | Chắc chắn là có gì đó mờ ám. |
결과 상관없이 이혼해! | Mẹ không quan tâm kết quả thế nào. Ly hôn đi! |
[한숨] | |
저 이제 곧 50이에요 | Con sắp 50 tuổi rồi. |
처음부터 다시 시작하는 거 자신 없어요 | Con không tự tin có thể bắt đầu lại từ đầu. |
희주가 나가면 저도 갑니다 | Nếu Hui Ju đi, con cũng sẽ đi. |
- (영선) 야! - (현성) 엄마도 그랬잖아! | - Này! - Mẹ cũng đã làm vậy! |
마지막까지, 끝까지 | Cho đến cuối cùng, |
아버지 안 놔줬잖아요 | - mẹ cũng không buông tha cho bố. - Vì mẹ ghét ông ta. |
괘씸하니까 | - mẹ cũng không buông tha cho bố. - Vì mẹ ghét ông ta. |
그 자리까지 올라간 게 누구 덕인데 | Nhờ ai mà ông ta leo được lên vị trí đó? |
꼴랑 머리 하나 믿고 감사한 줄 모르고 | Ông ta tưởng mình khôn ngoan lắm nên cứ vô ơn và than thân trách phận. |
자기 연민에 빠져서는 | Ông ta tưởng mình khôn ngoan lắm nên cứ vô ơn và than thân trách phận. |
없는 것들이 꼭 그런다 | Bọn nhà nghèo đều thế cả. |
자기 능력으로 그 자리 차지한 줄 착각해 | Bọn nó lầm tưởng rằng tự sức bọn nó thành công. |
정희주라고 다를 거 같아? | Con nghĩ Jeong Jui Ju thì khác à? |
희주는 달라요, 제가 알아요 | Hui Ju khác họ. Con biết điều đó. |
(영선) 안다고 말하지 마 | Đừng nói là con biết. |
나도 네 아빠 다 안다고 생각했어 | Mẹ cũng tưởng mẹ đã biết hết về bố con. |
그런데 아니더라? | Nhưng không phải vậy. |
30년을 같이 살고도 이 사람이 누구였는지 | Dù chung sống 30 năm nhưng mẹ không biết gì về ông ta đến mức |
헷갈릴 정도로 아무것도 모르겠더라 | Dù chung sống 30 năm nhưng mẹ không biết gì về ông ta đến mức mẹ còn chẳng nhận ra ông ta! |
[책상을 쾅 치며] 그 인간 때문에 내 평생에 오점이 남았어! | Vì kẻ đó mà cuộc đời mẹ có vết nhơ! |
네 아빠가 | Bố con đã khiến sự tồn tại của mẹ trở nên tầm thường! |
[책상을 쾅 치며] 내 존재를 하찮게 만들었다고! | Bố con đã khiến sự tồn tại của mẹ trở nên tầm thường! |
[어두운 음악] | |
넌 | Con… |
나처럼 안 될 자신 있어? | có tự tin sẽ không giống như mẹ không? |
[책상을 쾅 친다] [소리를 지른다] | |
[영선의 울분 섞인 신음] | |
(해원) '두려워진 소녀는' | "Cô bé đang sợ hãi quyết định bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc… |
'잠깐만 마음을 빈 병에 넣어 두기로 했습니다' | "Cô bé đang sợ hãi quyết định bỏ trái tim mình vào chai rỗng một lúc… |
'마음이 아플까 봐' | vì sợ trái tim đau. |
'그러자 마음은 아프지 않았습니다' | Thế rồi trái tim không còn đau nữa. |
'하지만 별에 대한 생각도' [무거운 음악] | Nhưng suy nghĩ về những vì sao |
'바다에 대한 관심도 사라졌습니다' | và hứng thú với biển cả cũng biến mất. |
'어느덧 소녀는' | Mới đó mà cô bé |
'세상에 대한 열정도, 호기심도' | đã quên đi nhiệt huyết, sự tò mò |
'잊었습니다' | về thế giới". |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(현성) 그럼 날 믿어 나 당신 남편이야, 호수 아빠고 | Vậy hãy tin anh. Anh là chồng của em, là bố của Ho Su. |
[안내 방송이 영어로 흘러나온다] | Hãy cẩn thận với ngăn phía trên, hành lý có thể rơi ra ngoài. |
[어두운 음악] | |
(관계자1) [영어] 아니요 이 사람이 아닙니다 | Không, không phải anh ta. |
정기적으로 당신을 찾아온 사람은 이 사람이에요 | Đây mới là người thường xuyên thăm cậu. |
(희주) [한국어] 이미 지나간 일 | Những tôi nghĩ cậu không cần nghĩ lại những chuyện đã qua đó. |
다시 떠올릴 필요는 없을 거 같아서 | Những tôi nghĩ cậu không cần nghĩ lại những chuyện đã qua đó. |
기억 못 하면 없던 일인 거니까 | Nếu cậu không nhớ thì coi như nó chưa xảy ra. |
(현성) 이 변호사님 | Luật sư Lee. |
이 정도 선에서 말씀드릴게요 | Tôi sẽ đứng ở vạch này để nói chuyện. |
선은 지키라고 있는 겁니다 | Vạch kẻ là để giữ giới hạn. Anh đừng tùy tiện vượt qua. |
함부로 넘지 마세요 | Vạch kẻ là để giữ giới hạn. Anh đừng tùy tiện vượt qua. |
무슨 말인지… | Em nói gì vậy? |
누나하고 매형이 어떻게 사는지 | Đừng nghĩ tôi bỏ qua cho anh vì không biết |
내가 몰라서 넘어가 주는 게 아니라고 | anh và chị tôi chung sống ra sao. |
우리가 사이좋은 남매는 아니어도 | Dù chị em tôi không thân thiết, |
한번 틀어지면 남보다 못할 그쪽보다는 | nhưng nếu hai người chia tay, chị ấy sẽ dựa dẫm vào tôi |
훨씬 더 끈끈할 겁니다 | hơn là người dưng nước lã như anh. |
어제 호수 엄마 일이라면 그건 장모님이… | Nếu em giận vì chuyện hôm qua của Hui Ju và mẹ… |
알아요, 아는데 | Tôi biết, nhưng mà… |
그건 내가 알아서 할 일이니까 | Chuyện đó tôi tự biết phải làm thế nào. |
앞으로 더는 관여하지 마시라고요 | Vậy nên sau này anh đừng can dự nữa. |
(현성) 가세요 | Anh đi đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
(작가) 기존의 눈높이에 맞춘 배치보다는 | Thay vì bố trí ngang tầm mắt như thường lệ, |
이 작품을 약간 | có thể treo tác phẩm này thấp xuống một chút không? |
아래쪽에 배치해 보면 어떨까요? [윤정이 호응한다] | có thể treo tác phẩm này thấp xuống một chút không? Ồ, đó là một cách tiếp cận độc đáo. |
(윤정) 참신한 접근법이네요 [어두운 음악] | Ồ, đó là một cách tiếp cận độc đáo. |
시도해 볼 만한 거 같은데요? | Cũng đáng để thử nhỉ? |
(작가) 그리고 이 작품과 작품 사이에는 | Và tôi muốn có khoảng trống lớn giữa hai tác phẩm này |
스페이스를 충분히 둬서 | Và tôi muốn có khoảng trống lớn giữa hai tác phẩm này |
관객들이 작품을 되새겨 볼 시간을 좀 주고 싶어요 | để người xem có thời gian ngẫm nghĩ về tác phẩm. |
[윤정과 작가가 계속 대화한다] | Để họ hiểu cảm xúc của tác giả… |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
결과 나왔나요? | Có kết quả chưa? |
[어두운 효과음] | TỶ LỆ LÀ CON RUỘT: 99,999% AN HYEON SEONG, BỐ |
(영선) 이걸로 면죄부 얻었다고 생각하지 마 | Đừng nghĩ cái này có thể miễn tội cho cô. |
어제 네 태도, 그 반응 | Phản ứng của cô hôm qua… |
너 그 남자랑 분명 뭐 있었어 | cho thấy rõ ràng cô có gì đó với cậu ta. |
어제 같은 일에 | Làm gì có người vợ nào |
당황하지 않을 며느리가 세상 어디 있겠어요? | không hoảng hốt khi gặp chuyện hôm qua ạ? |
현성인 이미 알면서도 | Có vẻ Hyeon Seong biết rồi nhưng lại không chịu nói ra. |
입 꾹 다물고 있던 거 같던데 | Có vẻ Hyeon Seong biết rồi nhưng lại không chịu nói ra. |
[무거운 음악] | |
애를 어떻게 구워삶았길래 | Không hiểu cô dụ dỗ con tôi thế nào mà nó lại mụ mị như vậy. |
등신같이 | Không hiểu cô dụ dỗ con tôi thế nào mà nó lại mụ mị như vậy. |
(영선) 너희들끼리 괜찮다고 나도 넘어갈 거라 생각하지 마 | Đừng nghĩ tôi sẽ bỏ qua vì vợ chồng cô thấy không sao. |
나가 | Ra ngoài đi. |
오늘 | Hôm nay em bận nên uống thay bữa trưa. |
시간이 없어서 점심 대신… | Hôm nay em bận nên uống thay bữa trưa. |
(형기) 이번 방학엔 정환이 불러요 당신이 가지 말고 | Kỳ nghỉ sắp tới gọi Jeong Hwan về đi. Em đừng đi thăm nó. |
여름 방학이 얼마나 중요한데 | Kỳ nghỉ hè rất quan trọng. |
서머 프로그램 3주에 대학이 바뀌어요 | Chương trình hè ba tuần sẽ giúp nó vào đại học tốt. |
(형기) 그깟 대학 | Chương trình hè ba tuần sẽ giúp nó vào đại học tốt. Chỉ là đại học thôi mà. Như mẹ nói, cái đó không quan trọng. |
당신 엄마 말대로 중요한 거 아니고 | Chỉ là đại học thôi mà. Như mẹ nói, cái đó không quan trọng. |
나하고 당신 머리를 닮았으니 정환이 똑똑한 거야 보장된 건데 | Jeong Hwan giống anh và em nên chắc chắn nó cũng thông minh. |
지금 정환이한테 필요한 건 공부가 아니라 | Bây giờ, thứ Jeong Hwan cần không phải học tập. |
장모님 관심이에요 | Nó cần sự quan tâm của mẹ em. |
그래도 | Nhưng nó cũng có ước mơ riêng, nên trước hết… |
하고 싶은 게 있다니까 일단은… | Nhưng nó cũng có ước mơ riêng, nên trước hết… |
(형기) 돌고래 언어를 알아서 뭐 하게? | Biết ngôn ngữ của cá heo để làm gì? |
병원 재단 물려받는 데 무슨 도움이 되는데? | Có giúp nó thừa kế bệnh viện không? |
엄마 | Anh biết mẹ chỉ yêu quý con trai mà. |
아들, 아들 하시는 거 알잖아요 | Anh biết mẹ chỉ yêu quý con trai mà. |
현성이 있는데 나한테까지? | Bà ấy có Hyeon Seong rồi, sao phải quan tâm đến em nữa? |
엄마하고 나 진짜 안 맞아 | Em và mẹ thật sự không hợp nhau. |
아들한테 공들인 만큼 배신감도 커지는 법입니다 | Càng chăm chút cho con trai, mẹ sẽ càng thấy bị phản bội. |
이럴 때 장모님 마음을 잡아야죠 | Đây là lúc lấy lòng mẹ. |
(형기) 우리야 장모님 눈치 보며 휘둘려도 | Dù chúng ta cứ bị mẹ sai bảo, |
우리 아들은 전권을 쥘 수 있게 해 주는 게 | nhưng chẳng phải ta nên giúp con trai mình lên nắm quyền sao? |
부모 된 도리 아니겠어요? | nhưng chẳng phải ta nên giúp con trai mình lên nắm quyền sao? |
[어두운 음악] | |
정환이 한국에서 의대 보내요 | Cho Jeong Hwan học trường Y ở Hàn Quốc đi. |
당신 원하는 대로 | Thằng bé có thể nắm lấy cơ hội |
의사 출신 병원 대표가 될 수 있는 기회를 잡을 수 있는 아이입니다 | làm bác sĩ và giám đốc bệnh viện giống như em muốn. |
언제까지 동생한테 밀리면서 살 거예요? | Em tính sẽ thua kém em trai đến bao giờ? |
이 병원을 지금 누가 굴리고 있는데 | Ai đang điều hành bệnh viện này? |
(최 변호사) 서우재 씨 귀국 일정을 앞당겨서 | Cậu Seo Woo Jae đã đổi lịch bay sớm hơn, |
오늘 들어올 예정입니다 | và dự kiến hôm nay sẽ về đến Hàn Quốc. |
아일랜드 출국 직전에 | Ngay trước khi rời Ireland, |
슬라이고 병원에 들렀다고 합니다 | cậu ta đã ghé qua Bệnh viện Sligo. |
[의미심장한 음악] | |
- (가정부) 어? 엄마다 - (호수) 엄마! | Mẹ cháu kìa. - Mẹ! - Ho Su. |
(희주) [웃으며] 호수야 | - Mẹ! - Ho Su. |
(호수) 엄마 선물 | Quà của mẹ này. |
엄마한테 주는 거야? | Con tặng mẹ à? Cái này là gì? |
(희주) 이게 뭘까? | Con tặng mẹ à? Cái này là gì? |
꽃병인가? | Bình hoa à? |
엄마 마음이 아플 때 이 병에 넣어 두면 되는 거야 | Khi mẹ đau lòng, mẹ chỉ cần bỏ trái tim vào cái chai này là được. |
그런 이쁜 생각은 어떻게 했어? | Sao con có thể có suy nghĩ đẹp đẽ đó? |
아줌마가 읽어 줬어 | Cô đó kể con nghe đó. |
아줌마? | "Cô đó" à? |
- 아, 선생님? - (호수) 아니 | À, cô bác sĩ à? Không. Là cô đưa con về hôm sinh nhật. |
나 생일 때 집에 데려다준 아줌마 | Không. Là cô đưa con về hôm sinh nhật. |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
언제 아줌마가 책을 읽어 줬어? | Cô đó đọc sách cho con khi nào? |
어제, 엄마 기다리는 동안 | Hôm qua. Trong lúc con đợi mẹ. |
병원에 | Hôm qua… |
어제 아줌마가 여기 있었어? | cô đó có ở bệnh viện sao? |
응, 고모부랑 같이 있었어 | Vâng. Cô ấy ở cùng bác. |
[타이어 마찰음] | |
(희주) 이제 호수 아빠가 누군지 이제 확실히 알았니? | Giờ có biết rõ bố Ho Su là ai chưa? |
[한숨] | Chắc chị rất thoải mái khi đi du học. |
유학 생활 편했겠어요 | Chắc chị rất thoải mái khi đi du học. |
아무 관계도 없는 선배를 보모로 써먹으면서 | Chị để tiền bối làm bảo mẫu trong khi không có quan hệ gì với nó. |
[어두운 음악] | |
소중한 걸 잃는 기분이 어떤 건지 느껴 보라고 그랬지? | Cô muốn tôi biết cảm giác bị mất đi thứ quý giá nhất phải không? |
느꼈어 | Tôi biết được rồi. |
뼈저리게, 사무치게 | Đau thấu xương tủy. Đau tận tâm can. |
그런데도 성에 안 차 또… | Nhưng cô vẫn chưa thấy đủ, |
또 호수를 이용해? | mà còn dám lợi dụng Ho Su sao? |
(희주) 이젠 핑계 대지 마 | Đừng có viện cớ nữa. |
이 유치하고 미친 짓거리 | Những chuyện điên khùng mà cô làm |
다 네 욕심에 벌인 일이야 | chỉ vì lòng tham của cô thôi. |
(해원) 가까운 사람들 속이고 사는 거 안 힘들어요? | Sống mà lừa gạt những người bên cạnh mình không mệt à? |
(희주) 전혀 | Không hề. |
남을 망치려고 캐는 진실보단 | Tôi sẽ lựa chọn nói dối để bảo vệ họ thay vì đào bới sự thật để tổn thương họ. |
뭐라도 지키려고 하는 거짓말을 택할 거야, 난 | Tôi sẽ lựa chọn nói dối để bảo vệ họ thay vì đào bới sự thật để tổn thương họ. |
언니는 이사님을 믿어요? | Chị tin Giám đốc Lee sao? |
(해원) 언니한테 언제까지 관대할 것 같아? | Chị nghĩ anh ấy sẽ rộng lượng đến khi nào? |
이사님도 남자잖아요 | Giám đốc cũng là đàn ông mà. |
언니처럼 못 할 거 같아요? | Anh ấy không biết làm như chị chắc? |
언니보다 가진 게 더 많고 | Anh ấy có nhiều thứ hơn chị, cũng có nhiều cơ hội hơn chị mà. |
기회가 많은 사람인데? | Anh ấy có nhiều thứ hơn chị, cũng có nhiều cơ hội hơn chị mà. |
이젠 호수 아빠가 날 버리고 떠나길 바라니? | Giờ cô đang mong bố Ho Su sẽ bỏ tôi à? |
그래야 공평해지는 거야? | Phải thế thì mới công bằng sao? |
그럼 네가 직접 꼬셔 보든가 | Vậy cô tự đi quyến rũ xem. |
그렇다고 난 내 인생을 포기하진 않을 테니까 | Vì dù có thế, tôi cũng sẽ không từ bỏ đời mình. |
(희주) 게다가 호수 아빤 | Hơn nữa, đúng như cô nói, bố Ho Su là người có trong tay mọi thứ, |
네 말대로 다 가진 사람이라 | Hơn nữa, đúng như cô nói, bố Ho Su là người có trong tay mọi thứ, |
너처럼 이렇게 꼬인 사람한테 끌릴 이유도 없고 | đời nào bị quyến rũ bởi người có nhân cách vặn vẹo như cô. |
[해원이 가방을 탁 잡는다] | |
이렇게까지 해야겠니? | Cô phải làm đến mức này sao? |
난 널 친동생처럼 생각했어 | Tôi đã xem cô như em ruột. |
네가 날 지나치게 따를 때도 혼자 자라 외롭겠거니 이해했어 | Tôi thông cảm việc cô bám theo tôi vì từ nhỏ cô đã cô đơn. |
근데 내 아이들도 모자라서 이제 내 남편한테까지 접근해? | Tiếp cận con trai tôi chưa đủ, giờ còn đến cả chồng tôi sao? |
적당히 좀 해 | Cô vừa phải thôi chứ. |
[정은의 놀란 숨소리] | |
(정은) 어머! | Ôi trời, tác giả Jeong. |
어머, 어떡해, 작가님 | Ôi trời, tác giả Jeong. |
- (정은) 밖에 차 대기시켜, 빨리 - (직원1) 네 | Mau chuẩn bị xe đi. |
(정은) 병원부터 가요 | - Vâng. - Đi bệnh viện thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
(정은) 지난번 일은 넘어갔어도 | Lần trước tôi có thể bỏ qua, nhưng cứ thế này sẽ rất khó cho tôi. |
이런 식으로 반복되면 곤란해요 | Lần trước tôi có thể bỏ qua, nhưng cứ thế này sẽ rất khó cho tôi. |
해원 씨도 해원 씨 입장이 있겠지 | Chắc cô cũng có lý do của mình. |
하지만 여기서 기행을 부려도 되는 건 작가뿐이야 | Nhưng ở đây, chỉ các tác giả mới được quyền lập dị. |
작가야 무슨 짓을 해도 작품으로 보여 주면 되니까 | Dù họ có làm gì đi nữa, miễn là cho ra tác phẩm tốt thì có thể bỏ qua. |
다 무용담으로 넘길 수 있지만 | miễn là cho ra tác phẩm tốt thì có thể bỏ qua. |
아티스트를 받쳐 주는 우린 그래선 안 돼요 | Nhưng người hỗ trợ như chúng ta thì không được làm thế. |
해원 씨가 나가 줘야겠어 | Chắc cô phải đi rồi. |
내가 두 사람 사이를 모르고 | Tôi đã quá vội tuyển cô khi không biết quan hệ giữa hai người. |
섣부르게 채용했어요 | Tôi đã quá vội tuyển cô khi không biết quan hệ giữa hai người. |
저 만나러 온 거면 앞으론 그러지 마세요 | Nếu anh đến để gặp tôi thì sau này đừng đến nữa. |
잘렸으니까 | Tôi bị đuổi việc rồi. |
네? | Sao cơ? |
선우 씨한텐 좋은 누나일지 몰라도 | Có thể chị ta là một người chị tốt trong mắt anh, |
나한텐 그냥 쌍년 | nhưng chỉ là con quỷ cái trong mắt tôi. |
왜요? 누나 욕하니까 기분 나빠요? | Sao thế? Tôi chửi chị anh nên anh thấy khó chịu à? |
[어두운 음악] | |
(해원) 알고 있었어요 | Tôi đã biết trước rồi. |
선우 씨가 희주 언니 동생이라는 거 | Việc anh Seon U là em trai chị Hui Ju. |
알고 찾아간 거라고요 | Tôi biết nên mới tiếp cận anh. |
[버스 문이 탁 열린다] | |
[카드 인식음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선우) 말해 줘서 고마워요 그리고 미안해요 | Cảm ơn cô đã cho tôi biết. Còn nữa, xin lỗi cô. |
나는 친구를 죽였어요 | Tôi đã giết bạn mình. |
(정연) 언니, 풀 세트 구매하시면 마사지는 서비스로 해 드려요 | Chị gái, nếu mua cả bộ sẽ được mát xa miễn phí đấy ạ. |
[웃으며] 연락 주세요 | Nhớ gọi điện nhé. |
풀 세트 구매하시면, 언니 마사지는 서비스로 해 드려요 | Nếu chị mua cả bộ sẽ được mát xa miễn phí. |
[정연의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | TRANG ĐIỂM BEAUTY MARY PHỤC VỤ TOÀN QUỐC |
오빠 | Anh à. |
왜 이렇게 연락이 안 됐어, 응? | Sao đến giờ anh mới gọi em? |
아이, 아니야, 수고는 무슨 | Không có gì. Em có vất vả gì đâu. |
근데 나 | Nhưng mà lần này em chăm chỉ lắm đấy nhé. |
이번에 진짜 열심히 했어요 | Nhưng mà lần này em chăm chỉ lắm đấy nhé. |
우리 언제 봐요? | Khi nào mình gặp vậy anh? |
진짜요? 그날 오빠가 와? | Thật ạ? Hôm đó anh sẽ đến chứ? |
진짜 와? | Anh đến thật ạ? |
아, 아, 아니, 의심 안 해요 | Không phải. Em có nghi ngờ gì đâu. |
그럼 이번엔 손님들 모시고 내가 같이 가야겠다 | Vậy lần này em cũng phải gọi khách của em cùng đến rồi. |
나도 저렇게 한가롭게 늙고 싶어요 | Tôi cũng muốn lúc già được an nhiên như thế. |
(상호) 요즘 엄마는 통 안 오시네요? | Dạo này sao không thấy mẹ cô? |
[컵을 달그락거린다] | |
잘 지내시죠? | Cô ấy vẫn khỏe chứ? |
제가 가르치던 학생이랑 같이 지내니까 아마도… | Bà ấy đang ở chung với học sinh của tôi nên chắc không sao. |
누가 누굴 돌보는 건진 잘 모르겠지만 | Dù không biết là ai sẽ chăm sóc ai nữa. |
(상호) 단순하고 오래된 게 제일 맛있어요 | Đơn giản và truyền thống là ngon nhất. |
달콤쌉쌀하다의 정석 | Công thức vàng với vị ngọt và đắng. |
어제 | Hôm qua… |
그 자리에서 한참 기다리다 갔어요 | cậu ta đã đợi ở đây rất lâu. BÁC SĨ VẬT LÝ TRỊ LIỆU JEONG SEON U |
[무거운 음악] [한숨] | |
남편하고는 | Cô và chồng |
아직도 냉전 중? | vẫn chiến tranh lạnh sao? |
화가 안 풀려요 | Tôi vẫn chưa hết giận. |
(상호) 부부 관계는 둘만 안다지만 | Tôi biết chuyện vợ chồng là giữa hai người, |
화가 난다는 건 아직도 애정이 남아 있단 얘기인데 | nhưng cô vẫn còn giận thì xem ra vẫn còn tình cảm. |
화도 안 나는 게 더 무섭지 | Không nổi giận mới đáng sợ. |
저도 헷갈려요 | Tôi cũng không rõ nữa. |
화가 나는 건지 | Là tôi đang giận anh ấy… |
아니면 | Là tôi đang giận anh ấy… |
선배가 떠나면 | hay vì biết rõ |
너덜너덜하게 나만 남을 게 뻔하니까 | nếu anh ấy bỏ tôi, tôi sẽ bị bỏ lại một mình, |
더 집착하는 건지 | nên đang bị ám ảnh nữa. |
달아요 | Ngọt quá. |
아유, 아니다, 쓰다 | À, không. Đắng thật. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
진짜 달콤쌉쌀하네 | Đúng là ngọt đắng nhỉ. |
(현성) 뭐야, 왜 그래? | Gì vậy? Tay em sao thế? |
(희주) 응, 좀 다쳤어 | Em bị thương chút thôi. |
(현성) 어쩌다가? | Sao lại bị? |
괜찮아, 그냥 살짝 찢어졌어 | Không sao, chỉ trầy da chút thôi. |
필요한 상처였어 | Đây là vết thương em cần phải có. |
(희주) 낮에 어머님 뵈러 갔다 왔어 | Sáng nay em đã đi gặp mẹ. Anh cũng nghe rồi phải không? |
당신도 들었지? | Sáng nay em đã đi gặp mẹ. Anh cũng nghe rồi phải không? |
신경 쓰지 말랬잖아 엄마도 참 쓸데없이 | Đã bảo em đừng để ý rồi. Bà ấy cứ nói chuyện không đâu. |
조금 출출한데 | Anh thấy hơi đói bụng. |
근데 왜… [어두운 음악] | Nhưng sao anh… |
응? | Hả? |
(희주) 당신도 호수를 의심하지 않았냐고 | Tôi không hỏi anh ấy sao lại không nghi ngờ |
묻지 않는다 | chuyện Ho Su. |
오랜만에 라면 먹을까? | Lâu lâu ăn mì gói đổi vị nhé? |
라면? | Mì gói à? |
좋지 | Được đấy. |
[도어 록 조작음] | |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(해원) 언제 왔어? | Anh về lúc nào thế? |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
기억… | Anh… |
났구나? | nhớ ra rồi nhỉ. |
나한테 전화했던 거 기억나? | Anh có nhớ đã gọi cho em không? |
(우재) 해원아 | Hae Won à. |
가서 얘기할게 | Anh sẽ tới chỗ em nói chuyện. |
너한테 가서 다 말하고 제대로 사과할게 | Anh sẽ tới chỗ em, kể hết tất cả và xin lỗi tử tế. |
늦었다 | Muộn rồi. |
피곤해, 먼저 잘게 | Anh hơi mệt. Anh đi ngủ trước đây. |
[우재를 탁 붙잡는다] | |
선배가 아일랜드엘 왜 갔는데? | Tiền bối thậm chí còn đi Ireland mà. |
나한테 할 말 없어? | Không có gì để nói với em à? |
(우재) 내가 기억해 낼 거야 | Anh sẽ nhớ lại |
뭘 얼마나 잘못했는지 | xem anh đã sai đến mức nào. |
그래서 네가 납득할 때까지 용서를 구할 거야 | Sau đó anh sẽ cầu xin em tha thứ tới khi em chấp nhận. |
너한테 사과조차 제대로 할 수 없다는 게 | Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi cũng không thể nói tử tế với em. |
너무 힘들어 | Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi cũng không thể nói tử tế với em. |
나 때문에 망가져 가는 널 보는 게 | Khi nhìn em suy sụp vì anh… |
괴롭다 | anh thấy day dứt. |
나한테 할 말 없냐고! | Anh không có gì để nói với em à? |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정은) 서 작가가 낸 기획 | Có rất nhiều doanh nghiệp hứng thú với ý tưởng của cậu. |
흥미 있어 하는 기업들이 꽤 있었어요 | Có rất nhiều doanh nghiệp hứng thú với ý tưởng của cậu. |
그리고 이건 | Còn nữa, đây là những gì mà chúng ta đã lên kế hoạch. |
우리 쪽에서 기획해 본 것들 | Còn nữa, đây là những gì mà chúng ta đã lên kế hoạch. |
상업 광고이긴 해도 | Tuy là quảng cáo cho doanh nghiệp, nhưng cũng là cơ hội |
서 작가 작품을 알리는 데 이만한 홍보 효과가… | Tuy là quảng cáo cho doanh nghiệp, nhưng cũng là cơ hội để mọi người biết đến… |
하죠 | Làm thế đi. |
[흥미로운 음악] | Làm thế đi. |
제가 할 수 있는 건 다 하겠습니다 | Tôi sẽ làm hết những gì có thể. |
좋아요, 해 볼까요? | Tốt lắm. Ta làm thử nhé? |
네 | Vâng. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(사진작가) 자 여기 보고 가 볼게요! | Nào, nhìn đây. Chụp nhé. |
자, 갑니다, 오케이, 굿! | Nào, nhìn đây. Chụp nhé. Được rồi, tốt lắm. |
자, 우리, 고개 각도 살짝 바꿔서! | Xoay đầu qua đây một chút. |
좋아, 자, 한 번 더 갑니다 | Tốt lắm. Một tấm nữa. |
아이, 좋아, 굿 | Tốt lắm. Tuyệt. |
아, 두 분 좋습니다 | Hai người nhìn rất hợp. |
[카메라 셔터음] | LỄ KÝ HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO |
(동미) 야, 나 | Này, tôi bắt đầu thấy sợ rồi đấy. |
좀 무서워지려 그런다 [그림을 쓱쓱 그린다] | Này, tôi bắt đầu thấy sợ rồi đấy. |
대놓고 친자 검사 한 네 시어머니도 징그러운데 | Mẹ chồng thẳng mặt xét nghiệm ADN đã đủ ớn lạnh rồi, |
네 남편은 그것보다 더 먼저 했다는 얘기 아니야? | nhưng thế nghĩa là chồng cậu đã xét nghiệm từ trước đó nữa à? |
그것보다 더 끔찍한 건 나야 | Tôi mới là người đáng kinh sợ hơn cả. |
나도 확신이 없었거든 | Vì tôi cũng không chắc được. |
결과 보고 정작 안심한 사람은 나라고 | Tôi mới là người thấy an tâm nhất khi nhìn thấy kết quả. |
그러면… | Nếu vậy thì… |
이 기회에 확인하고 잘됐네, 뭐 | sẵn đây xác nhận luôn cũng tốt nhỉ. |
(동미) 어쨌든 남편은 너무 믿지 않는 걸로 | Nói tóm lại, đừng tin chồng cậu nhiều quá. |
아무리 잘 참고 넘겼더라도 | Tuy bây giờ anh ấy nhịn cho qua, |
한번 회까닥하면 변하는 거 순간이고 | nhưng có khi sẽ thay đổi trong nháy mắt. |
그렇게 변한 인간이 제일 무섭더라 | nhưng có khi sẽ thay đổi trong nháy mắt. Mà những người đó mới là đáng sợ nhất. |
[통화 대기음] 어, 전화 온다 | Này, tôi có điện thoại. Lát gọi cậu sau nhé. |
이따 내가 다시 할게 | Này, tôi có điện thoại. Lát gọi cậu sau nhé. |
(동미) 어, 어 | Ừ. |
[휴대전화 진동음] | TÁC GIẢ SEO WOO JAE |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(우재) 만나죠 | Gặp nhau đi. |
[숨을 들이켠다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] (디자이너) 아유, 어쩜 이렇게 관리를 잘하세요 | Ôi chao, sao bà giữ dáng tốt thế ạ? Đúng là tỷ lệ chuẩn. |
진짜 퍼펙트하세요, 진짜 | Ôi chao, sao bà giữ dáng tốt thế ạ? Đúng là tỷ lệ chuẩn. |
(민서) 하루에 네 시간도 넘게 운동하셔 | Bà ấy tập gym một ngày bốn tiếng. |
마사지는 따로 | Chưa kể còn đi mát xa. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
엄마한테 책잡혔다며? | Nghe bảo em bị mẹ bắt lỗi. |
어쩌니 | Làm sao đây? Một khi bà ấy đã ghim thì không còn đường cứu đâu. |
한번 마음 돌리면 끝인 분인데 | Làm sao đây? Một khi bà ấy đã ghim thì không còn đường cứu đâu. |
어차피 저한테 마음 주신 적 없으니까 | Dù sao mẹ cũng chưa từng chấp nhận em. |
달라질 건 없겠죠 | Chắc chẳng có gì thay đổi đâu. |
형님은 | Chị thì sao? |
괜찮으신 거죠? | Chị vẫn ổn chứ? |
우리 집 일에 끼어들지 말랬지? | Đã nói đừng xen vào chuyện nhà chị. |
[다가오는 발걸음] | |
(직원2) 이상하다? | Lạ thật đấy. Tuần trước lấy số đo khi đã mặc vừa rồi mà nhỉ? |
지난번 가봉할 때 사이즈 다 맞췄었는데 | Lạ thật đấy. Tuần trước lấy số đo khi đã mặc vừa rồi mà nhỉ? |
여기까지 몇 번을 와서 | Cô nghĩ chúng tôi đến đây nhiều lần chỉ để thử một bộ đồ là vì lý do gì? |
옷 한 벌을 맞추는 이유가 뭐겠어요? | Cô nghĩ chúng tôi đến đây nhiều lần chỉ để thử một bộ đồ là vì lý do gì? |
(직원2) 네? | Dạ? |
어떤 몸에건 맞춰서 만들라고 그 돈을 지불하는 거예요 | Chúng tôi bỏ tiền ra để các cô may sao cho vừa người. |
입 다물고 할 일만 하세요, 네? | Ngậm miệng lại và làm việc của cô đi. Nhé? |
(디자이너) 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi chị. |
(희주) 저희가 선생님을 존중해서 몸을 맡기면 | Chúng tôi đã tôn trọng các chị và giao cho các chị may. |
선생님도 저희를 존중해 주셔야죠 | Các chị cũng phải tôn trọng chúng tôi chứ. |
(디자이너) 아, 그럼요 | Đương nhiên rồi ạ. Do cô ấy không biết nên mới thế. |
아유, 아직 잘 뭘 몰라서 그래요 | Đương nhiên rồi ạ. Do cô ấy không biết nên mới thế. |
제가 대신 사과드릴게요 죄송합니다 | Tôi xin thay mặt cô ấy xin lỗi chị. |
[희주가 잔을 잘그락 내려놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
아까부터 계속 오던데 | Nãy giờ điện thoại cứ reo suốt. Ai gọi mà không bắt máy? |
누구 전화인데 안 받니? | Nãy giờ điện thoại cứ reo suốt. Ai gọi mà không bắt máy? |
아, 저, 나중에 받으면 돼요 | Con gọi lại sau cũng được ạ. |
왜 또? | Lại gì nữa? |
(직원3) 여기 수평 좀 봐 주세요 | Xem thử thẳng chưa? |
- (직원4) 네, 더, 더, 더 - (직원5) 좀만 위로 | - Vâng, thêm chút nữa. - Cao hơn chút nữa. |
(실장) 팽팽하게 좀 해 주세요 | Treo thật thẳng thớm vào nhé. |
(주영) 졸업하고 학교 오니까 별로다 | Tốt nghiệp rồi về lại trường chán thật. |
할 말이 뭔데? | Cậu muốn nói gì? |
사과 다시 해 그때 한 건 기분 나빠 | Xin lỗi lại đi. Lần đó chỉ chọc tớ tức thêm thôi. |
사과 다시 하라고 | Tớ bảo xin lỗi lại đi! |
너 내 약점 잡았다고 생각했지? | Cậu nghĩ đã nắm điểm yếu của tớ à? |
(주영) 우리 아빠 일로 | Cậu tưởng vì chuyện của bố tớ mà tớ đã bị cậu nắm thóp phải không? |
내가 너한테 더 잡혀 살 줄 알았지? | Cậu tưởng vì chuyện của bố tớ mà tớ đã bị cậu nắm thóp phải không? |
나 상관없어 | Tớ không quan tâm. |
어차피 딴 학교 가서 너랑 더 마주칠 일도 없는데? | Dù gì tớ cũng chuyển trường. Sau này đâu gặp cậu nữa. |
(리사) 내가 다 말하면? | Nếu tớ nói ra thì sao? |
네가 어딜 가든 | Dù cậu có đi đâu, dù cậu làm bạn với ai, |
네가 어떤 친구를 다시 만나든 | Dù cậu có đi đâu, dù cậu làm bạn với ai, |
네가 어떤 애인지 너희 아빠가 어떤 사람인지 | tớ sẽ nói hết cho họ biết cậu là người thế nào, |
내가 다 말해 버릴 거라고 | bố cậu là người ra sao. |
그럼 우리 아빠가 왜 그랬는지 나도 말해야지 | Vậy tớ cũng sẽ nói vì sao bố tớ làm thế. |
[어두운 음악] (주영) 다 너희 아빠가 우리 집 뺏어서 그런 거라고 | Rằng đó là do bố cậu cướp nhà tớ, |
네가 날 괴롭혀도 넌 이사장 딸이라 | Rằng đó là do bố cậu cướp nhà tớ, rằng cậu bắt nạt tớ nhưng có bố là giám đốc nên vẫn vô sự. |
아무 문제 없었다고 | rằng cậu bắt nạt tớ nhưng có bố là giám đốc nên vẫn vô sự. |
사람들이 누굴 욕할 거 같아? | Cậu nghĩ mọi người sẽ chửi ai? |
너한테 달라붙는 애들 | Mấy đứa chơi với cậu cũng chỉ vì nhà cậu giàu thôi. |
다 너희 집이 부자라서 그래 | Mấy đứa chơi với cậu cũng chỉ vì nhà cậu giàu thôi. |
네가 가진 걸 좋아하는 거지 널 좋아하는 게 아니라고 | Bọn nó thích thứ cậu có, chứ không phải bản thân cậu. |
그건 너지, 나한테 거머리처럼 들러붙어서 거지같이 | Đó chính là cậu đấy, cái đứa ăn bám tôi như đỉa. |
[헛웃음] 그렇게 믿든가 | - Tùy cậu nghĩ. - Này, đi đâu hả? |
(리사) 야, 너 어디 가! | - Tùy cậu nghĩ. - Này, đi đâu hả? |
이씨… | |
[소란스럽게 싸운다] | Á! Đau! Này! |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[저마다 대화한다] | |
(현성) 자, 잠깐만, 사진 좀 | Nào, Ho Su. Chụp ảnh nào. |
[현성의 힘주는 신음] | |
음, 자 | Đây này. |
아빠랑 둘이서 | Chụp hình với bố nhé. Làm sao chụp đây nhỉ? |
사진을 어떻게 해야 되냐 [휴대전화를 툭 내려놓는다] | Chụp hình với bố nhé. Làm sao chụp đây nhỉ? |
[아기 호수가 칭얼거린다] | |
[영어] 제가 찍어 드릴까요? | Do you need some help? |
[한국어] 아, 예, 감사… | Ôi, cảm ơn… À, thank you. |
[영어] 아, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn… À, thank you. |
(현성) [한국어] 호수 사진 찍어 주신단다, 호수야 | Ho Su à, chú ấy chụp giúp bố con mình kìa. |
자, 이거 | Nhìn kia đi. |
아, 네, 여기… | À, ở đây. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
아이가 참 예쁘네요 | Con trai anh xinh thật. |
아, 한국 분이시구나? | Cậu là người Hàn sao? |
(현성) 아, 예, 고맙습니다 | Cảm ơn cậu. |
[웃음] | |
호수야 자, 삼촌이 사진 찍어 준대 | Ho Su à, chụp hình thôi nào. |
저기 보자, 저기, 자 | Nhìn đằng kia nào. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
(현성) 고맙습니다, 고맙습니다 [문이 탁 열린다] | Cảm ơn. Nói cảm ơn chú đi. |
[어두운 음악] | |
[현성이 아기 호수를 돌본다] [문이 탁 닫힌다] | Đúng rồi. Cảm ơn chú nhé. |
[웃음] | - Mẹ đến rồi kìa. - Hai bố con làm gì thế? |
- (희주) 뭐 하고 있었어? - (현성) 엄마 왔다 | - Mẹ đến rồi kìa. - Hai bố con làm gì thế? |
- (희주) 엄마한테 오자 - (현성) 자 | - Mẹ đến rồi kìa. - Hai bố con làm gì thế? - Mẹ bế nào! - Đây. |
- (현성) 우리 호수 사진 찍었어요 - (희주) 어? | Bố con anh đã chụp hình đấy. |
네, 맞아요 | Đúng vậy. |
서우재 씨 지원을 요청한 건 저희 재단 쪽 변호사지만 | Đúng là luật sư của Quỹ chúng tôi đã đề nghị hỗ trợ cậu. |
서우재 씨 경과보고를 받은 건 | Nhưng tôi là người đã nhận báo cáo |
아일랜드 협력 센터 일로 방문했을 때 | về tình trạng sức khỏe của cậu lúc đến Ireland thăm trung tâm hợp tác. |
제가 받았습니다 | về tình trạng sức khỏe của cậu lúc đến Ireland thăm trung tâm hợp tác. |
무슨 문제라도? | Có việc gì sao? |
아니요, 감사하죠 | Không, tôi phải cảm ơn anh mới đúng. |
감사한데 | Dù thế, |
저를 어떻게 발견하고 병원까지 데려가셨는지 | tôi muốn biết làm sao anh phát hiện ra và chở tôi đến bệnh viện. |
사고에 대한 기록이 없어서요 [의미심장한 음악] | Tôi không tìm được báo cáo tai nạn. |
(우재) 아일랜드에 왔다는 소식 들었어 | Em nghe nói chị quay lại Ireland rồi. |
올 때까지 기다릴게 | Em sẽ đợi đến khi chị đến. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[저마다 대화한다] | |
희주 어디 있어? | Hui Ju đâu rồi? |
(우재) 어? | Ơ kìa. |
아, 이렇게 보니까 반갑네요 | Gặp anh ở đây thế này vui quá. |
여기 | Hai bọn tôi là khách quen ở đây. |
우리 둘이 자주 오던 곳이었는데 | Hai bọn tôi là khách quen ở đây. |
그거 알고 왔어요? | Anh biết nên đến à? |
(현성) 우리 결혼한 부부야 | Chúng tôi là vợ chồng. Tôi chỉ tin những gì mình nhìn thấy. |
난 내가 본 것만 믿어 | Chúng tôi là vợ chồng. Tôi chỉ tin những gì mình nhìn thấy. |
넌 지금 여기 혼자고 | Cậu thì đang ngồi đây một mình. Còn Hui Ju vẫn ở chỗ của cô ấy. |
희주는 제자리에 있는 거야 | Cậu thì đang ngồi đây một mình. Còn Hui Ju vẫn ở chỗ của cô ấy. |
(우재) 당신 옆이 제자리라고 어떻게 확신하는데? | Sao anh dám chắc chỗ của chị ấy là bên cạnh anh? |
그 여자를 알량한 돈으로 묶어 놓고 | Bị anh dùng vài ba đồng tiền trói buộc, |
새장 안에 시들어 가도록 모른 척 두는 게 제자리인가? | nằm héo úa trong chiếc lồng son là chỗ của chị ấy à? |
당신은 영영 모를 거야 | Anh sẽ mãi mãi không biết |
정희주라는 여자가 얼마나 뜨거운 여자인지 | Jeong Hui Ju là người phụ nữ nóng bỏng thế nào đâu. |
[어두운 음악] | |
[현성의 한숨] | |
(현성) 정희주가 어떤 여자인지 | Mày mới là người không biết Jeong Hui Ju là người thế nào. |
모르는 건 너야 네가 알 필요도 없고 | Mày mới là người không biết Jeong Hui Ju là người thế nào. Mà mày cũng không cần biết. Đừng tự ý nhắc đến. |
함부로 지껄이지 마 | Mà mày cũng không cần biết. Đừng tự ý nhắc đến. |
너같이 나약한 인간을 좋아했을 리가 없지 | Đời nào cô ấy lại thích kẻ yếu đuối như mày. |
여기 온 건 오롯이 내 실수야 | Hôm nay đến đây là tao sai. |
(우재) 난 애초에 정희주한테 관심 없었어 | Ban đầu tôi cũng chẳng quan tâm đến Jeong Hui Ju. |
아, 해원이가 매번 그 여자 얘길 해서 | Tại Hae Won cứ kể về chị ta suốt, |
도대체 정희주라는 여자가 누군지 궁금했던 게 시작 | nên tôi mới bắt đầu tò mò xem Jeong Hui Ju rốt cuộc là ai. |
아, 근데 만나 보니 뭐 | Nhưng hóa ra cũng chỉ là gái đã có chồng nhưng đang cô đơn. |
외로움에 지친 유부녀? | Nhưng hóa ra cũng chỉ là gái đã có chồng nhưng đang cô đơn. |
쉽던데? | Dễ dãi lắm. |
아, 한번 꼬셨다고 좋아라 넘어오는 꼴이 | Tôi chỉ mới vẫy tay là chị ta đã chạy theo rồi. |
재미없었다고, 나도 | Chẳng thú vị chút nào. |
[사람들이 놀란다] | |
(현성) 이렇게까지 한심하고 치졸한 인간이었냐? | Mày là đứa thảm hại thế này à? |
(우재) 그래 | Đúng vậy. Chị ta đã dễ dàng đổ gục trước một thằng như tôi. |
이런 나한테도 쉽게 넘어온 여자야 | Đúng vậy. Chị ta đã dễ dàng đổ gục trước một thằng như tôi. |
그런 여자가 평생 너만 보고 살 거 같아? | Người như thế sẽ chung thủy với anh cả đời à? |
[컵들이 잘그락거린다] | |
[헛웃음] | |
이왕 온 거 여기까지 계산하고 가요 | Đến đây rồi thì trả tiền cho tôi rồi hẵng đi. |
그동안 쭉 | Thời gian qua tôi đã sống rất tốt nhờ số tiền anh gửi cho đấy. |
그쪽이 보내 준 돈으로 | Thời gian qua tôi đã sống rất tốt nhờ số tiền anh gửi cho đấy. |
잘 먹고 잘 살았습니다 | Thời gian qua tôi đã sống rất tốt nhờ số tiền anh gửi cho đấy. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[탁자를 쾅 친다] [씩씩거린다] | |
(바텐더) [영어] 손님, 진정하세요 | Này. Bình tĩnh lại. |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[우재가 털썩 쓰러진다] | |
[현성의 떨리는 숨소리] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 효과음] | |
[당황한 신음] | |
[괴로운 신음] | |
[어두운 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[한국어] 어 | Ừ. |
(희주) 왜 이렇게 전화를 안 받아? 어디예요? | Sao mãi không bắt máy? Anh đang ở đâu vậy? |
어, 잠깐 | Anh vừa… |
일이 좀 있어서 | có chút việc. |
(희주) 체크인만 해 놓고 사라져서 걱정했잖아 | Anh nhận phòng xong thì đi đâu mất. Em lo lắm đấy. |
미안 | Anh xin lỗi. |
그래, 갈게 | Ừ, anh sẽ qua ngay. |
[통화 종료음] | |
우리 쪽 변호사가 사고 경위서를 | Tôi được biết luật sư phía tôi đã gửi báo cáo tai nạn cho cậu. |
서우재 씨한테 전달한 걸로 알고 있는데? | Tôi được biết luật sư phía tôi đã gửi báo cáo tai nạn cho cậu. |
네, 잘 받았습니다만 | Vâng, tôi đã nhận được. |
아주 사소한 것까지 쓰여 있는 게 | Nhưng trong đó ghi lại đến từng chi tiết nhỏ, |
정작 중요한 건 감추고 있다는 느낌을 받아서요 | khiến tôi cảm thấy như chi tiết quan trọng lại bị che đậy. |
[의미심장한 음악] | |
감춰요? | Che đậy? |
그럴 리가요 | Không đời nào. |
저희 쪽에서 감출 일이 뭐가 있겠습니까? | Tại sao phía tôi lại phải che đậy? |
같이 한번 보죠 | Ta hãy cùng gặp mặt. |
(현성) 아일랜드 다녀온 걸 알면 얘길 듣고 싶어 할 텐데 | Chắc vợ tôi cũng muốn nghe về chuyến đi Ireland của cậu. |
다음에 아내랑 같이 한번 봐요 | Chắc vợ tôi cũng muốn nghe về chuyến đi Ireland của cậu. Ba chúng ta hãy gặp nhau một lần đi. |
안 그래도 오늘 연락드렸습니다 | Hôm nay tôi liên lạc với chị ấy rồi. |
그럼 다시 뵙죠 | Hẹn gặp lại anh. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | PHÒNG GIÁM ĐỐC |
(리사) 아저씨가 왜 여기 있어요? | Sao chú lại ở đây? |
(우재) 너희 아빠한테 물어볼 게 있어서 | Chú có việc muốn hỏi bố cháu. |
(리사) 뭘요? 뭘 물어봐요? | Hỏi gì? Chú muốn hỏi gì? |
(우재) 너 책은 좀 읽니? | Cháu có đọc sách không? |
전에 네가 물어본 꽃 히스 | Hoa thạch thảo cháu hỏi lần trước ấy. |
'폭풍의 언덕'이란 책에 | Hoa đó xuất hiện nhiều trong tác phẩm Đồi Gió Hú. |
그 꽃이 많이 나오니까 읽어 봐 | Hoa đó xuất hiện nhiều trong tác phẩm Đồi Gió Hú. Cháu đọc thử đi. |
네? 그게 뭔 책인데요? [문이 달칵 열린다] | Dạ? Đó là sách gì? |
[문을 달칵 닫는다] | |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘으로… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Vâng. |
(관계자2) 자, 뒤에부터 다시 한번 해 볼게요 | Tập lại lần nữa nào. |
[문이 탁 열린다] (배우들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[문이 탁 닫힌다] [배우들이 연기한다] | Vì sợ bị chỉ trích trong tương lai mà để tất cả phải chết sao? |
이사님이 공연 좋아하셔서 제작 지원까지 하신단 얘기 | Hồi còn dạy ở trường, tôi đã từng nghe nói |
(해원) 학교에 있을 때 듣긴 들었는데 | anh thích xem kịch và còn tài trợ họ. |
이렇게 진심인 줄은 몰랐어요 | Không ngờ anh lại thích đến thế. |
(현성) 갤러리는 시작이고 | Phòng triển lãm là bước đầu. |
갤러리에서 아트 센터로 확장하면 | Khi mở rộng phòng triển lãm thành trung tâm nghệ thuật, |
센터 안에 극장도 들어올 겁니다 | tôi sẽ mở cả nhà hát ở trong đó. |
리사 엄마 덕에 | Nhờ có mẹ Li Sa, |
뒤늦게 내 꿈을 이루고 있어요 | tôi mới có thể thực hiện ước mơ của mình ở tuổi này. |
뭐 또 궁금해요? | Cô còn muốn biết gì nữa? |
[의미심장한 음악] | Cô còn muốn biết gì nữa? |
전 교직원들 데리고 | Tôi nhớ tới lần anh đưa tất cả giáo viên trong trường |
오페라 공연 보러 가셨던 게 | Tôi nhớ tới lần anh đưa tất cả giáo viên trong trường |
생각나네요 | đi xem opera. |
제목이 뭐였더라? | Tiêu đề là gì nhỉ? |
[웅장한 음악이 흘러나온다] [배우가 노래한다] | Về một chàng hề mua vui cho khán giả |
(해원) 바람난 아내를 두고 | Về một chàng hề mua vui cho khán giả |
관객들 앞에서 웃어야 하는 광대 얘기였는데 | trong khi vợ của anh ta đang ngoại tình. |
그건 이사님 얘기였어요 | Đó là câu chuyện về anh. |
그때 전 봤어요 | Lúc đó tôi đã nhìn thấy |
이사님이 얼마나 괴로워하는지 | anh đau khổ như thế nào. |
차라리 팔다리가 부러졌다면 | Thà rằng chân tay bị gãy, |
사람들이 잠깐이나마 같이 아파해 줬을 텐데 [어두운 음악] | mọi người sẽ thương tiếc cho anh dù chỉ là trong chốc lát. |
보이지 않는 고통을 인정받는 건 | Nhưng nỗi đau vô hình thì khó có thể được đồng cảm. |
참 어려워요 | Nhưng nỗi đau vô hình thì khó có thể được đồng cảm. |
서우재 | Có đúng… |
기억이 돌아온 게 맞습니까? | Seo Woo Jae đã nhớ lại không? |
이사님도 만나셨구나 | Chắc anh cũng đã gặp anh ấy rồi. |
(해원) 분명 기억이 돌아오길 바랐는데 | Tôi đã mong anh ấy nhớ lại. |
내 예상과는 너무 다른 전개라 | Nhưng anh ấy quá khác với dự đoán của tôi. |
숨기는 게 있는 사람은 | Người có bí mật phải che đậy lại càng lúng túng không biết nên làm gì. |
더 곤란하겠어요 | Người có bí mật phải che đậy lại càng lúng túng không biết nên làm gì. |
(희주) 진짜 팔려고? | Cậu định bán thật sao? |
(동미) 응 | Ừ. |
말했잖아 여기 생태 공원 들어선다고 | Tôi nói rồi mà. Chỗ này sẽ thành công viên sinh thái. |
전부터 오염원 차단이네 수질 개선이네 말이 많더니 | Họ tìm cách loại bỏ nguồn ô nhiễm và cải thiện nguồn nước. |
이번에 이 일대 | Họ tìm cách loại bỏ nguồn ô nhiễm và cải thiện nguồn nước. Nhân dịp này họ sẽ loại bỏ hết |
낚시터고 선착장이고 다 철거한대 | Nhân dịp này họ sẽ loại bỏ hết bãi câu cá và bến tàu. |
근데 난 | Nhưng tôi cũng đã yêu cầu tăng tiền bồi thường. |
보상금 올려놨지롱 | Nhưng tôi cũng đã yêu cầu tăng tiền bồi thường. |
[휴대전화 진동음] [동미의 웃음] | Nhưng tôi cũng đã yêu cầu tăng tiền bồi thường. |
[휴대전화 조작음] | |
- 누군데? - (희주) 엄마 | - Ai thế? - Mẹ tôi. |
이것도 능력인가 싶어 | Có lẽ đây cũng là năng lực. |
내가 제일 힘들 때를 어떻게 알고 매번 | Mẹ luôn gọi cho tôi lúc tôi khó khăn nhất. |
이번엔 또 뭔데? | Lần này lại là gì? |
(희주) 그러게 | Thế mới nói. Không biết lần này là gì đây. |
이번엔 무슨 일일까? | Thế mới nói. Không biết lần này là gì đây. |
궁금하지도 않아 | Tôi chẳng buồn tò mò nữa. |
그냥 내가 상대 안 해 주면 남편한테 연락할까 | Tôi chỉ lo nếu tôi không nghe máy, bà ấy sẽ gọi cho chồng tôi, |
시어머니가 알게 되면 어쩌나 | và sợ mẹ chồng tôi |
그게 걱정이지 | sẽ phát hiện ra. |
[한숨] | |
그래서 그랬던 거 같아 | Có lẽ đó là lý do. |
응? 뭘? | Sao? Cái gì? |
우재한텐 | Khi ở cùng Woo Jae, tôi không phải để ý thái độ của mẹ chồng. |
눈치 봐야 할 시어머니도 없고 | Khi ở cùng Woo Jae, tôi không phải để ý thái độ của mẹ chồng. |
좋은 아내나 | Tôi cũng không cần làm người vợ, người mẹ tốt. |
좋은 엄마 역할을 할 필요도 없고 | Tôi cũng không cần làm người vợ, người mẹ tốt. |
걔 앞에선 그냥 나 자신인 채로 | Khi ở với cậu ấy, tôi được là chính mình, quên hết mọi thứ, |
다른 건 다 잊고 | Khi ở với cậu ấy, tôi được là chính mình, quên hết mọi thứ, |
내가 원하는 것만 할 수 있어서 | và có thể làm điều mình muốn. |
[어두운 음악] | |
[술을 호록 마신다] | |
[맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
이제 충분히 기다린 거 같은데 | Em nghĩ mình đã đợi đủ rồi. |
말해 | Anh nói đi. |
헤어지자 | Chia tay đi. |
오래전에 해야 했던 말인데 | Đáng ra anh nên nói từ lâu rồi. |
비겁했어 | Nhưng anh đã hèn nhát. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
미안해? | Xin lỗi? |
응 | Ừ. |
[어이없는 웃음] | |
기억이 돌아왔나 싶더니 | Đúng là anh đã nhớ lại nhỉ. Anh vẫn hệt như ngày xưa. |
정말 그대로네 | Đúng là anh đã nhớ lại nhỉ. Anh vẫn hệt như ngày xưa. |
(해원) 선밴 나한테 전혀 미안하지 않아 | Anh không hề thấy có lỗi với em. |
이미 스스로를 용서했어 | Anh đã tha thứ cho bản thân mình rồi. |
그러니까 그렇게 뻔뻔하게 | Thế nên mới có thể trơ trẽn |
사과보다 먼저 헤어지잔 말을 하는 거지 | mà nói lời chia tay trước khi xin lỗi. |
헤어져 줘 | Vậy em chia tay đi. |
아니면 | Nếu không, anh sẽ lại bỏ rơi em. |
난 또 너를 버릴 거야 | Nếu không, anh sẽ lại bỏ rơi em. |
(해원) 또? | Lại nữa? |
또? | Lại nữa? |
왜? | Tại sao? Anh nghĩ chia tay với em sẽ đến được với Jeong Hui Ju sao? |
나랑 헤어지면 정희주랑 다시 잘될 것 같아? | Tại sao? Anh nghĩ chia tay với em sẽ đến được với Jeong Hui Ju sao? |
잘되게 할 거야 | Anh sẽ làm được. |
[어두운 음악] | |
그 사람이 나로 만족할 수 있게 | Anh sẽ trở thành người cô ấy xứng đáng có, |
나한테 다시 돌아오게 만들 거야 | và khiến cô ấy trở về bên cạnh anh. |
선배 병이야 | Anh bị bệnh rồi. Anh là kẻ nghiện. |
중독자야 | Anh bị bệnh rồi. Anh là kẻ nghiện. |
(해원) 술이나 마약에만 중독되는 거 같아? | Không phải chỉ rượu và ma túy mới gây nghiện. |
사람한테도 그래 | Với con người cũng thế. |
남을 파먹고 자기까지 망치는 걸 알면서도 | Dẫu biết mình đang làm hại bản thân và người xung quanh, |
손에서 놓지 못하고 벗어나지 못하는 거 | vẫn không thể từ bỏ, không thể thoát ra. |
그거 중독이라고 | Đó chính là nghiện. |
넌 아니야? | Em thì không thế à? |
(우재) 네가 얼마나 망가졌는지 | Em không thấy bản thân em đã trở nên tệ hại thế nào sao? |
넌 안 보여? | Em không thấy bản thân em đã trở nên tệ hại thế nào sao? |
[헛웃음] | |
그래 | Đúng thế. |
나도 너랑 정희주한테 중독됐네 | Tôi cũng đã nghiện anh và Jeong Hui Ju. |
그러니까 우린 | Thế nên chúng ta tuyệt đối không thể thoát khỏi nhau. |
서로한테서 절대 못 벗어나 | Thế nên chúng ta tuyệt đối không thể thoát khỏi nhau. |
[휴대전화 진동음] | |
(현성) 무슨 전화인데 안 받아? | Ai gọi thế? Sao em không nghe? |
엄마 | Mẹ em. Mẹ gọi cho em cả ngày nay. |
오늘 하루 종일 저러셔 | Mẹ em. Mẹ gọi cho em cả ngày nay. |
장모님 이번 주에 오픈하잖아 | Tuần này nhà hàng mẹ mở cửa mà. |
식당에 무슨 일 있으신가? | Ở đó có vấn đề gì sao? |
일 없어 아까 한 번 받아 준 걸로 됐어 | Không có gì đâu. Khi nãy em đã nghe điện một lần rồi. |
받아 봐, 그래도 | - Dù thế thì em cứ nghe đi. - Đừng. |
아, 받지 마 | - Dù thế thì em cứ nghe đi. - Đừng. |
(희주) 집 나간 엄마 전화 기다리던 내 심정 이제 아시겠지 | Giờ mẹ sẽ biết được cảm giác của em khi chờ điện thoại lúc mẹ bỏ nhà đi. |
[진동음이 멈춘다] | |
[문이 달칵 열린다] [휴대전화 진동음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[물소리가 쏴 들린다] | |
[어두운 효과음] | TÁC GIẢ SEO WOO JAE |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(우재) 받아요, 전화 | Chị nghe điện thoại đi. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | GẶP NHAU ĐI. CHỊ NGHE ĐIỆN THOẠI ĐI. CUỘC GỌI TỚI TÁC GIẢ SEO WOO JAE |
[긴장되는 음악] (현성) 가지 마, 가지 말라고 | Đừng đi. Em đừng đi mà, bà xã. |
말했잖아 | Anh đã nói rồi. |
용서한다고, 떠나지 말라고 | Anh sẽ tha thứ. Em đừng đi mà. |
내가… | Anh… |
내가, 내가! | Anh… |
말했, 말했잖아 [희주의 신음] | Anh đã nói rồi mà. |
사랑한다고 | Anh nói anh yêu em. |
사랑한다고 했지? | Anh nói anh yêu em. |
[희주의 힘겨운 신음] [힘주는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
(희주) 갑자기요? | Sao đột ngột thế ạ? |
(정은) 갑자기라고 해야 되나? | Cũng không hẳn là đột ngột. |
우 선생님 노환이시라 | Thầy Woo cũng có tuổi rồi nên bệnh trở nặng. |
지병이 악화된 거 같아요 | Thầy Woo cũng có tuổi rồi nên bệnh trở nặng. |
당신은 상태를 알고 계셨던 거 같고 | Có lẽ ông cũng biết tình trạng của bản thân, |
그래서 마지막이라고 생각하셨는지 | thế nên ông ấy mới coi đây là dự án cuối |
이 프로젝트에 더 애정이 있으셨어요 | thế nên ông ấy mới coi đây là dự án cuối và dành nhiều tình cảm cho dự án này hơn. |
아, 정말 선생님께 의미 있는 작업이 돼야 되겠네요 | Vậy phải tạo một tác phẩm thật ý nghĩa với ông ấy. |
그래서 | Nhân cơ hội này, |
이번 기회에 우 선생님 기존 작업들도 | Nhân cơ hội này, tôi muốn đề nghị trưng bày cả các tác phẩm cũ của thầy Woo. |
같이 전시하면 어떨까 하는데 | tôi muốn đề nghị trưng bày cả các tác phẩm cũ của thầy Woo. |
(정은) 우리나라 건축의 역사잖아요 | Chúng là lịch sử kiến trúc của nước ta. |
설계 디자인도 작품이고 | Thiết kế cũng chính là tác phẩm. |
모형이 꽤 근사하더라고요 | Mô hình cũng rất đẹp. |
그냥 단순 전시 말고 | Thay vì mở buổi triển lãm đơn giản, |
어떻게, 같이 해 볼 수 없을까? | ta có thể làm cho nó đặc biệt hơn không? |
아, 직접 봐야 감이 올 거 같아요 | Tôi nghĩ cần xem tận mắt mới cảm nhận được. |
우 선생님이 기증해 주셔서 | Thầy Woo hiến tặng chúng nên phía tôi đã chuyển hết về rồi. |
벌써 다 옮겨 놨죠 | Thầy Woo hiến tặng chúng nên phía tôi đã chuyển hết về rồi. |
(정은) 아, 정리 좀 해 놓으라니까 참… [휴대전화 진동음] | Trời ơi. Tôi đã bảo họ sắp xếp lại rồi mà. |
- (정은) 잠깐, 잠시만요 - 네 | - Tôi xin phép. - Vâng. |
(정은) 네, 네, 작가님 | Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi. |
안 그래도 연락드리려고 했었는데 | Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi. |
[문이 쓱 닫힌다] 먼저 전화해 주셔서… | Vâng. Tôi cũng đang định gọi rồi. Cảm ơn vì đã gọi cho tôi trước. |
[희주의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(우재) 피하지 마요 | Đừng tránh mặt em. |
남편이 있어도 괜찮아요 | Chị có chồng cũng không sao. |
난 | Trước đây lẫn bây giờ em đều không quan tâm chuyện đó. |
그때나 지금이나 상관없다고 | Trước đây lẫn bây giờ em đều không quan tâm chuyện đó. |
누나 그런 거 잘하잖아 | Chị giỏi làm thế mà. |
결혼 생활은 그 사람이랑 하고 | Duy trì cuộc sống hôn nhân với người đó, |
연애는 나하고 해요 | và hẹn hò với em. |
너… | Cậu… |
(정은) 정 작가님? | Tác giả Jeong? |
[문이 쓱 닫힌다] | |
어머, 서 작가 벌써 도착했어요? | Ôi, tác giả Seo. Cậu tới sớm à? |
(우재) 네, 미리 와서 보려고요 | Ôi, tác giả Seo. Cậu tới sớm à? Vâng. Tôi định xem tác phẩm trước. |
[어두운 음악] 정 작가님은요? | Tác giả Jeong đâu rồi ạ? |
(정은) 아, 못 봤어요? 여기 계셨는데 | Cậu không thấy cô ấy à? Vừa nãy còn ở đây mà. |
정 작가님? | Tác giả Jeong? |
(우재) 대답해요 | Trả lời em đi. Chị vẫn chưa trả lời em. |
대답 안 했잖아 | Trả lời em đi. Chị vẫn chưa trả lời em. |
무슨 대답? | Trả lời cái gì? |
[어두운 음악] 나하고 연애하자고 | Hẹn hò với em đi. |
내가 왜? | Sao tôi phải thế? |
너 미쳤어? | Cậu điên rồi à? |
(우재) 그럼 그때 왜 그랬어요? | Thế sao khi đó chị lại làm thế? |
외로워서? | Vì cô đơn? |
심심해서? | Vì quá chán nản? Chỉ để mua vui? |
재미로? | Vì quá chán nản? Chỉ để mua vui? |
그래! | Đúng thế! Và giờ tôi không muốn làm thế. |
지금은 아니고! | Đúng thế! Và giờ tôi không muốn làm thế. |
당신… | Sao anh tới mà không liên lạc trước thế? |
연락도 없이 여긴 어떻게… | Sao anh tới mà không liên lạc trước thế? |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
연락하면 피할 거 같아서 그랬어 | Vì anh nghĩ em sẽ tránh nghe máy. |
아, 그게 무슨… | - Anh nói gì… - Đi trước đã. Vừa đi vừa nói. |
일단 가 | - Anh nói gì… - Đi trước đã. Vừa đi vừa nói. |
가면서 얘기하자 [희주가 호응한다] | - Anh nói gì… - Đi trước đã. Vừa đi vừa nói. |
다시 연락드리겠습니다 | Tôi gọi cho chị sau, tác giả Jeong. |
(우재) 정 작가님 | Tôi gọi cho chị sau, tác giả Jeong. |
[어두운 음악] | |
그래요 | Vâng. |
[엘리베이터 조작음] | |
[엘리베이터 문이 탁 열린다] | |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(희주 모) 학교 대표 이사님이야 우리 사위가 | Con rể tôi là giám đốc trường học đấy. |
[사람들이 호응한다] 대표 이사 | Con rể tôi là giám đốc trường học đấy. - Ồ. - Giám đốc. |
- (여자1) 어머나 - (남자) 좋으시겠습니다 [여자2의 탄성] | - Ồ. - Giám đốc. - Trời ơi. - Có phúc quá. |
- (현성) 맛있게 드십시오 - (남자) 예 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
(현성) 앞으로 많이 애용해 주시고요 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. Hãy tới thường xuyên nhé. Đây là mẹ vợ tôi. |
장모님도… [함께 웃는다] | Hãy tới thường xuyên nhé. Đây là mẹ vợ tôi. |
(현성) 1년에 한두 번이야 난 괜찮아 | Mỗi năm có một, hai lần mà. Anh không sao đâu. |
내가 마음에 걸려서 연락드렸어, 내가 | Anh thấy lo nên mới gọi cho mẹ. Là anh gọi. |
그래 봤자 우리 엄마 고마운 거 몰라요 | Mẹ em không biết cảm kích người khác đâu. |
우리 엄마한테 잘해 주지 마 | Đừng đối tốt với mẹ em. |
(현성) 당신 우리 엄마한테 잘하잖아 | Em đối tốt với mẹ anh mà. |
그거하고 다르지 | Khác nhau chứ. |
(현성) [웃으며] 뭐가 달라? | Khác ở điểm nào? |
아깐 | Khi nãy, |
같은 프로젝트 하시는 건축가 선생님이 | vị kiến trúc sư làm cùng dự án nói |
건강이 악화됐다고 하셔서 급하게 회의가 잡힌 거예요 | đột nhiên sức khỏe chuyển biến xấu nên mới họp đột xuất. |
오해하지 말아요 | Anh đừng hiểu lầm. |
오해 안 해 | Anh không hiểu lầm đâu. |
[어두운 음악] | |
당신 얼굴에 그 친구 불편하다고 다 쓰여 있던데? | Mặt em trông rõ khó chịu khi ở bên cạnh cậu ta mà. |
장모님 이번 가게에 애정이 많으신 거 같아 | Lần này mẹ em có vẻ dành nhiều tâm huyết. |
메뉴도 직접 다 선정하시고 | Bà còn tự chọn món và lo từng chút. |
(현성) 이것저것 챙기시는 거 보면 | Bà còn tự chọn món và lo từng chút. |
열정이 넘치셔 | Đúng là rất tâm huyết. |
이럴 때 우리도 잘해 드리면 좋잖아 | Chúng ta cũng nên giúp bà. |
잘됐으면 좋겠다 | Anh mong là sẽ suôn sẻ. |
(희주) 엄마한테 잘하는 게 아니야 | Đây không phải lòng tốt dành cho mẹ. |
[어두운 효과음] | |
(호수) 제발 놀아 줘, 놀아 줘 [문이 탁 열린다] | Mẹ chơi với con đi. Chơi với con. |
(희주) 어, 어떻게 놀아 줄까? | Mẹ chơi với con đi. Chơi với con. Chơi với con thế nào? |
(현성) 호수야, 잘 시간인데? | Ho Su à, đến giờ đi ngủ rồi. |
작업 밀렸다며, 가 봐 호수 내가 재울게 | Em bị chậm dự án mà. Đi đi. - Anh sẽ cho Ho Su ngủ. - Cảm ơn anh. |
- (희주) 어, 고마워요 - (현성) 자, 아빠랑 가서 잘까? | - Anh sẽ cho Ho Su ngủ. - Cảm ơn anh. Nào. Vậy chúng ta đi ngủ nhé? |
(희주) 지금 이 사람 | Anh ấy… |
[문이 달칵 여닫힌다] 내 약점을 | đang cho mình thấy |
하나하나 | từng điểm yếu của mình. |
확인시켜 주고 있는 거다 | từng điểm yếu của mình. |
(우재) 남편이 있어도 괜찮아요 | Chị có chồng cũng không sao. |
난 | Trước đây lẫn bây giờ em đều không quan tâm chuyện đó. |
그때나 지금이나 상관없다고 | Trước đây lẫn bây giờ em đều không quan tâm chuyện đó. |
누나 그런 거 잘하잖아 | Chị giỏi làm thế mà. |
결혼 생활은 그 사람이랑 하고 | Duy trì cuộc sống hôn nhân với người đó, |
연애는 나하고 해요 | và hẹn hò với em. |
[휴대전화 진동음] | |
너 난장 치는 거 보라고 부른 거니? | Cậu gọi tôi đến xem cậu làm loạn à? |
사람들이 원하는 걸 모르겠어 | Em không biết mọi người muốn gì. |
(우재) 가짜 같아도 만들어야 하는데 | Dù là giả tạo thì em vẫn phải làm. |
이건 너무… | Nhưng cái này… |
가지 마요 | Chị đừng đi. |
나 노력하잖아 | Em đang cố gắng. |
그냥 좀 내가 짜증 내도 | Dù em có nổi nóng… |
좀 참아 주면 안 돼요? | chị cố nhẫn nhịn được không? |
(희주) 서우재 작가님, 잘 들어요 | Tác giả Seo Woo Jae. Cậu nghe kỹ đây. |
대답 안 하면 계속 오해할 것 같아서 | Tôi sợ cậu sẽ tiếp tục hiểu lầm nếu tôi không trả lời, |
말해 주려고 일부러 온 거예요 | nên tôi đến để trả lời câu hỏi của cậu. |
서 작가와 난 프로젝트가 끝나면 | Tôi và tác giả Seo là những đồng nghiệp |
두 번 다시 볼 일 없는 동료 작가 [어두운 음악] | không cần gặp lại nhau sau khi dự án kết thúc. |
그뿐이에요 | Chỉ thế thôi. |
이제 내 대답 | Cậu đã nghe rõ |
확실히 들었지? | câu trả lời của tôi rồi chứ? |
누나가 선물로 준 건데 | Đây là quà chị tặng em. |
다 챙겨 갔으면서 이건 놓고 갔더라? | Chị lấy đi tất cả, nhưng để nó lại. |
[날카로운 효과음] | |
(우재) 다시 잘해 볼 기회도 주지 않고 | Chưa cho em cơ hội thứ hai đã bỏ đi như thế sao được? |
그렇게 가 버리면 안 되는 거잖아 | Chưa cho em cơ hội thứ hai đã bỏ đi như thế sao được? |
[헛웃음] | |
이번엔 내가 더 잘할게 | Lần này em sẽ cố gắng hơn. |
기회를 줘요 | Cho em cơ hội đi. |
나한테 했던 말 기억해요? | Chị nhớ những lời đã nói với em không? |
결혼이란 거 | Chị đã nói |
망가지면 수리해서 다시 사용할 수 있는 | cuộc hôn nhân một khi đổ vỡ thì sẽ không thể lành lại mà. |
물건이 아니라고 했잖아 | cuộc hôn nhân một khi đổ vỡ thì sẽ không thể lành lại mà. |
돌아와요 | Hãy quay về |
나한테 | với em. |
그때처럼 날 사랑해 줘 | Hãy yêu em giống như khi đó. |
다시 버려도 되니까 | Chị vứt bỏ em lần nữa cũng được. |
버려지는 건 내 몫이고 | Em sẽ chịu đựng. |
그 쓸쓸함은 내가 감당할 테니까 | Em sẽ gánh hết sự cay đắng đó. |
지금은 나 좀 사랑해 줘 | Nên giờ chị hãy yêu em đi mà. |
[울먹인다] | |
[무거운 음악] | |
[희주의 힘주는 신음] | |
이번엔 도망가게 내버려 두지 않아 | Lần này em sẽ không để chị chạy đi mất. |
내가 빼앗긴 것들 | Em sẽ lấy lại |
다 찾아올 거야 | những thứ đã bị cướp mất. |
(희주) 언제까지 과거에 연연할 거야? | Cậu định lưu luyến quá khứ tới bao giờ? |
미련 갖지 마 | Đừng lưu luyến nữa. |
[우재의 신음] | |
내 마음을 왜 네 마음대로 정해! | Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em? |
(우재) 난 아직 제대로 시작도 안 했어 | Em còn chưa bắt đầu thật sự đâu. |
(선우) 해원 씨 잘 챙겨 주세요 | Anh chăm cô Hae Won cho tốt nhé. Dạo này trông cô ấy mệt mỏi lắm. |
요새 좀 힘들어 보였어요 | Anh chăm cô Hae Won cho tốt nhé. Dạo này trông cô ấy mệt mỏi lắm. |
이제 남편 아닙니다 | Tôi không phải chồng cô ấy nữa. |
[우재의 놀란 숨소리] | |
(우재) 너랑 나랑 다른 게 뭔데? | Em khác anh ở điểm gì chứ? |
그 마음 알면서도 너도 즐겼던 거 아니야 | Em khác anh ở điểm gì chứ? Dẫu biết cảm xúc đó, em vẫn tận hưởng nó. |
(해원) 넌 그냥 바람난 거야 | Anh chỉ là kẻ ngoại tình thôi. |
정희주는 네가 아니라던데 [날카로운 효과음] | Jeong Hui Ju không muốn anh nữa. |
(희주) 너 대체 이 사람한테 무슨 짓을 한 거야? | Cô đã làm gì anh ấy thế hả? |
(해원) 이사님도 남자잖아요 | Giám đốc cũng là đàn ông mà. |
[현성이 옷장을 쾅 친다] | |
그럼 선택해 봐 | Vậy em chọn đi. |
(현성) 우리 가족이야? | Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó? |
아니면 빌어먹을 그 새끼야! | Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó? |
(희주) 이거 놔! | Buông ra! |
(우재) 정희주 건드리는 놈은 | Em sẽ giết tất cả những kẻ |
내가 다 죽여 버릴 거야 | động tới Jeong Hui Ju. |
No comments:
Post a Comment