Search This Blog



  사생활 13

Đời Sống Riêng Tư 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(주은)‬ ‪인간에겐‬‪Vì sao con người lại cần có đời tư?‬
‪왜 사생활이라는 게 필요할까?‬‪Vì sao con người lại cần có đời tư?‬
‪(정환)‬ ‪타인이 알고 있는 두꺼운 가면을 벗고‬‪Để tháo chiếc mặt nạ dày‬ mà người khác biết đến ‪và cảm nhận sự tự do chăng?‬
‪자유를 느끼기 위해서?‬ ‪[카드 인식음]‬‪và cảm nhận sự tự do chăng?‬
‪(주은)‬ ‪아니면 또 다른 가면을 쓰기 위해서?‬‪Hay là để đeo một chiếc mặt nạ khác?‬
‪[카드 인식음]‬ ‪(정환)‬ ‪가면을 쓰든 벗든‬‪Hay là để đeo một chiếc mặt nạ khác?‬ ‪Dù có đeo mặt nạ hay không‬ thì con người cần đời tư…
‪인간에게 사생활이 필요한 건‬‪Dù có đeo mặt nạ hay không‬ thì con người cần đời tư…
‪(주은)‬ ‪조금 더 행복해지고 싶어서가 아닐까?‬‪…chẳng phải vì muốn được hạnh phúc hơn à?‬
‪점점 더 타인을 이해하기도‬‪Trong thế giới mà việc hiểu người khác‬
‪타인에게 나를 설명하는 것도‬ ‪힘들어지는 세상에서‬‪và việc giải thích về bản thân‬ trở nên dần khó khăn hơn,
‪기계처럼 관계 맺는 인간들‬‪con người kết bạn như những cỗ máy.‬
‪(정환)‬ ‪그래서 인간은 선택했다‬ ‪더 행복해지기 위해‬‪Vì vậy, họ đã lựa chọn‬ trở nên hạnh phúc hơn ‪không phải ở nơi công cộng hay riêng tư‬ mà ở không gian thứ ba.
‪공적도 사적도 아닌 제3의 공간을‬‪không phải ở nơi công cộng hay riêng tư‬ mà ở không gian thứ ba.
‪[카메라 셔터음]‬‪không phải ở nơi công cộng hay riêng tư‬ mà ở không gian thứ ba.
‪새로운 관계망 안에서 보다 편리하고‬‪Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó,‬ con người sẵn lòng cung cấp…
‪보다 행복해지기 위해 인간은‬‪Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó,‬ con người sẵn lòng cung cấp…
‪[발랄한 효과음]‬‪Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó,‬ con người sẵn lòng cung cấp… ‪…thông tin đời tư của mình để có thể‬ sống một cách thuận lợi và hạnh phúc hơn.
‪(주은)‬ ‪무수히 많은 사생활 정보들을‬ ‪기꺼이 제공하게 됐다‬‪…thông tin đời tư của mình để có thể‬ sống một cách thuận lợi và hạnh phúc hơn.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(정환)‬ ‪이 남자처럼 말이다‬‪Như người đàn ông này vậy.‬
‪(비서)‬ ‪[문을 쾅쾅 두드리며]‬ ‪야, 정 기사, 뭐 해?‬‪Tài xế Jeong, làm gì vậy?‬ ‪Nhanh đi. Chủ tịch sắp đi rồi.‬
‪빨리 자르고 나와, 이 자식아‬ ‪회장님 나가셔‬‪Tài xế Jeong, làm gì vậy?‬ ‪Nhanh đi. Chủ tịch sắp đi rồi.‬
‪아이…‬
‪[영상에서 경보음이 흘러나온다]‬ ‪[변기 물이 솨 내려간다]‬‪THẤT BẠI‬
‪"실패"‬‪THẤT BẠI‬
‪(최 회장)‬ ‪어, 어, 어, 응, 괜찮아, 괜찮아‬‪Thôi khỏi, không cần đâu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪최 회장 마지막 수행 기사, 정현철‬‪Tài xế riêng của chủ tịch Choi,‬ Jeong Hyeon Cheol.
‪이 남자는 왜 죽어야 했을까‬‪Tại sao người đàn ông này phải chết?‬
‪(주은)‬ ‪누가, 왜‬‪Ai đã giết? Và vì sao lại giết anh ta?‬
‪이 남자를 죽여야 했을까?‬‪Ai đã giết? Và vì sao lại giết anh ta?‬
‪결국 사람들은‬ ‪자신의 사생활 때문에 죽기 시작했다‬‪Cuối cùng, con người bắt đầu chết dần‬ vì đời tư của chính mình.
‪(정환)‬ ‪조작한, 또는 조작된 사생활 때문에‬‪Vì những đời tư ngụy tạo và bị ngụy tạo.‬
‪그 얘기는 좀 있다 하기로 하고‬‪Chuyện đó để lát hãy nói.‬
‪지금 중요한 건‬‪Bây giờ, việc quan trọng là…‬
‪(주은)‬ ‪정복기 이 언니‬‪Jeong Bok Gi‬ ‪rốt cuộc đang suy nghĩ gì vậy nhỉ?‬
‪대체 무슨 생각인 걸까?‬‪Jeong Bok Gi‬ ‪rốt cuộc đang suy nghĩ gì vậy nhỉ?‬
‪왜 유병준을…‬‪Sao lại gặp Yoo Byung Jun?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어, 난데‬‪Là tôi đây.‬
‪C의 7구역 미화원들‬ ‪전원 해고해, 당장‬‪Hãy sa thải tất cả nhân viên vệ sinh‬ ‪khu vực C-7 ngay lập tức.‬
‪[한숨]‬
‪처음 뵙겠습니다, 김재욱입니다‬‪Rất vinh hạnh được gặp cô.‬ ‪Tôi là Kim Jae Wook.‬
‪명함 없으세요?‬‪Anh không có danh thiếp à?‬
‪요새 내가 미팅이 좀 심하게 많아서‬‪Dạo này tôi phải gặp gỡ rất nhiều người‬
‪기억 못 할 것 같네, 그쪽‬‪nên sợ rằng sẽ không nhớ anh.‬
‪기억 못 하셔도 됩니다‬‪Cô không cần nhớ tôi đâu.‬
‪그래요, 그럼‬‪Vậy được thôi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(병준)‬ ‪올라와‬‪Lên đi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪CÔNG NGHỆ GK‬ ‪KIM JAE WOOK‬
‪GK 사원이셨구나‬‪Hóa ra anh là nhân viên của GK.‬
‪"소피아 정"‬
‪'라 나투르'?‬‪"La Nature?"‬
‪[유창한 발음으로]‬ ‪'라 나투아'‬‪"La Natura".‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(복기)‬ ‪그건 어제 명함이고‬‪Đó là danh thiếp của hôm qua,‬
‪내일 나올 명함은‬‪còn danh thiếp ngày mai là…‬
‪(병준)‬ ‪선거 캠프에 들어와‬‪Cô sẽ tham gia vào chiến dịch tranh cử‬
‪날 보좌하겠다고요?‬‪và làm trợ lý cho tôi sao?‬
‪지근거리에서 의원님 돕고 싶어서요‬‪Tôi muốn ở cạnh giúp đỡ ngài.‬
‪그게 거래 조건이다?‬‪Đó là điều kiện giao dịch à?‬
‪(재욱)‬ ‪선거법상‬‪Theo luật bầu cử,‬
‪외국인은‬ ‪캠프에 들어갈 수 없을 텐데요‬‪người nước ngoài không được tham gia.‬
‪이름 때문에 오해하셨구나‬‪Vì cái tên này mà anh hiểu lầm rồi.‬
‪(복기)‬ ‪귀화했어요, 나, 쓰던 이름 그대로‬‪Tôi đã nhập tịch rồi,‬ ‪chỉ giữ lại tên thôi.‬
‪정식으로 인사드릴게요‬‪Xin được chính thức gửi lời chào.‬
‪유 의원님 캠프‬ ‪SNS 홍보 2팀을 맡고 있는‬‪Tôi sẽ quản lý Đội Quảng bá 2‬ ‪trong chiến dịch tranh cử của ngài Yoo.‬
‪소피아 정이에요‬‪Tôi là Sophia Chung.‬
‪잘 부탁드리겠습니다‬‪Mong được cô giúp đỡ.‬
‪(복기)‬ ‪부탁은 제가 드려야죠‬‪Tôi mới là người cần anh giúp.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪GK 정보력이면‬‪Nghe nói tình báo của GK‬
‪옆집 냉장고 안에 남은‬ ‪반찬 수까지 알고 있다고 하던데‬‪có thể biết cả số món ăn kèm còn lại‬ ‪trong tủ lạnh nhà hàng xóm.‬
‪가끔 소스 좀 부탁드려요‬‪Thỉnh thoảng nhờ anh‬ ‪cung cấp thông tin nhé.‬
‪위험한 발언이시네요‬‪Phát ngôn vừa rồi nguy hiểm đấy.‬
‪사생활 침해 논란 소지가 있는‬‪Có thể gây nên tranh cãi xâm phạm đời tư.‬
‪어머, 죄송해요‬‪Ôi trời, tôi xin lỗi nhé.‬
‪그런 거까지‬ ‪신경 쓰고 계시는 줄 몰랐네요‬‪Không ngờ anh bận tâm đến cả chuyện đó.‬
‪사과드려요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪과일 안 좋아하지만‬ ‪이 사과는 받겠습니다‬‪Dù không thích‬ ‪nhưng tôi sẽ nhận lời xin lỗi.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Đúng lúc trời đang nóng bức,‬
‪(복기)‬ ‪마침 더웠는데 시원해졌네요‬ ‪김 차장님 아재 개그 덕분에‬‪Đúng lúc trời đang nóng bức,‬ ‪nhờ câu đùa quê mùa của anh‬ ‪mà tôi lạnh cả người đấy.‬
‪(병준)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪이거, 두 분 호흡‬‪Tôi rất mong chờ‬ ‪vào sự phối hợp của cả hai.‬
‪꽤나 기대가 됩니다‬‪Tôi rất mong chờ‬ ‪vào sự phối hợp của cả hai.‬
‪[병준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪뭐, 전부터 알고 계셨던 사이로‬‪Có thể cả hai sẽ còn bị hiểu lầm‬
‪오해할 수도 있겠어요‬‪là đã quen nhau từ trước đấy.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(정환)‬ ‪젠틀맨, 다시 들어갈 수 있겠어?‬‪Có thể quay lại Câu lạc bộ Quý Ông không?‬
‪(윤석)‬ ‪보안 시스템 업데이트됐지‬ ‪특급 호텔인데‬‪Hệ thống an ninh đã cập nhật rồi,‬ khách sạn cao cấp mà.
‪들어가려면 저번처럼 해야 되는데‬ ‪할 수 있겠어?‬‪Nếu muốn vào thì phải làm như lần trước,‬ ‪anh có làm được không?‬
‪(직원)‬ ‪뭐 하는 거야, 이거? 당신 뭐야?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh làm trò gì vậy? Anh là ai?‬
‪(정환)‬ ‪아이, 거참‬ ‪사람이 참 퍽퍽하시네, 응?‬‪Anh thật là cứng nhắc.‬
‪- (직원) 영장 가져오라고, 이 사람아‬ ‪- (정환) 아니, 저…‬‪- Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi.‬ ‪- Khoan! Đợi đã!‬
‪- (정환) 아니, 저…‬ ‪- (직원) 나가‬‪- Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi.‬ ‪- Khoan! Đợi đã!‬ ‪- Khoan! Trời!‬ ‪- Ra đi!‬
‪[정환의 못마땅한 신음]‬‪- Khoan! Trời!‬ ‪- Ra đi!‬
‪[정환의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪권혁장 의원한테‬‪Hay là chúng ta nhờ‬ ‪nghị viên Kwon giúp đỡ?‬
‪부탁해 보는 건 어떨까요?‬‪Hay là chúng ta nhờ‬ ‪nghị viên Kwon giúp đỡ?‬
‪이유부터 물어볼 겁니다‬‪Ông ta sẽ hỏi lý do trước. Vậy thì‬ ‪sẽ phải giải thích về Jeong Bok Gi.‬
‪그럼 정복기부터 설명해야 돼요‬‪Ông ta sẽ hỏi lý do trước. Vậy thì‬ ‪sẽ phải giải thích về Jeong Bok Gi.‬
‪[한숨]‬
‪(정환)‬ ‪원호텔과 계약 관계 된‬ ‪용역업체들 좀 뚫어 봐‬‪Hãy tìm hiểu những doanh nghiệp dịch vụ‬ ‪ký hợp đồng với Khách sạn One.‬
‪- 용역?‬ ‪- (정환) 시간 없어, 빨리‬‪- Dịch vụ?‬ ‪- Nhanh lên, không có thời gian đâu.‬
‪(윤석)‬ ‪아휴‬
‪[윤석이 숨을 들이켠다]‬‪Họ đang thuê người chơi golf,‬
‪골프를 치는데‬ ‪계약서에 비밀 유지 조항까지 있네‬‪Họ đang thuê người chơi golf,‬ ‪trong hợp đồng có điều khoản giữ bí mật.‬
‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪하, 골 때리지?‬‪Đau đầu thật nhỉ?‬
‪오케이, 젠틀맨 클럽이야‬‪Được rồi, là Câu lạc bộ Quý Ông đấy.‬
‪(정환)‬ ‪그럼 그들 중에‬ ‪우리가 친해질 수 있는 인물을 찾아‬‪Hãy tìm trong số đó‬ ‪người chúng ta có thể làm thân.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[윤석이 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[살짝 웃는다]‬‪YUNI, #INFLUENCER #NGƯỜI MẪU‬ ‪#THỂ DỤC #PILATES‬
‪(민희)‬ ‪안녕하세요, 클럽 매니저 지민희입니다‬‪Xin chào, tôi là Ji Min Hui,‬ quản lý câu lạc bộ.
‪VIP 고객님들‬‪Các vị khách VIP của chúng ta‬ ‪thích những trận đấu sít sao.‬
‪(민희)‬ ‪아슬아슬한 승부 좋아하십니다‬‪Các vị khách VIP của chúng ta‬ ‪thích những trận đấu sít sao.‬ ‪Họ ưu chuộng chiến thắng‬ ‪với cách biệt nhỏ.‬
‪간발의 차이로 승리하시는 걸‬ ‪선호하시고요‬‪Họ ưu chuộng chiến thắng‬ ‪với cách biệt nhỏ.‬
‪가끔은 귀여운 실수로‬‪Họ thích nhất những lỗi nhỏ đáng yêu‬
‪코칭을 하실 수 있게 해 드리는 것을‬ ‪제일 좋아합니다‬‪để họ có thể ra tay hướng dẫn.‬
‪'골프는 배려의 스포츠다'‬‪Đánh golf là môn thể thao nhường nhịn.‬
‪다들 무슨 말인지 이해하고 계시죠?‬‪Mọi người hiểu ý tôi cả chứ?‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(여자들)‬ ‪네!‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪그리고 자주 있는 일은 아니지만‬‪Dù việc này không hay xảy ra,‬
‪가끔 불청객이‬‪nhưng thỉnh thoảng cũng có‬
‪[긴장되는 음악]‬‪những vị khách không mời‬ ‪mặt dày lén lút tham gia vào.‬
‪(민희)‬ ‪뻔뻔하게도 청객인 것처럼‬‪những vị khách không mời‬ ‪mặt dày lén lút tham gia vào.‬
‪(민희)‬ ‪몰래 숨어들어 올 때가 있네요‬‪những vị khách không mời‬ ‪mặt dày lén lút tham gia vào.‬
‪(민희)‬ ‪이 젠틀맨 클럽에‬‪Họ dám gan lì xâm nhập vào‬ ‪Câu lạc bộ Quý Ông này,‬
‪용감하게도 늘 적발되면서도 말이죠‬‪Họ dám gan lì xâm nhập vào‬ ‪Câu lạc bộ Quý Ông này,‬ ‪dù luôn bị phát giác.‬
‪법 무시하고 무단 침입 하신 분‬‪Những kẻ coi thường luật pháp‬ ‪và xâm nhập vào‬
‪저희도 똑같이‬‪sẽ bị chúng tôi xử lý‬ ‪không theo luật pháp.‬
‪(민희)‬ ‪법 무시하고 처리해 줍니다‬‪sẽ bị chúng tôi xử lý‬ ‪không theo luật pháp.‬
‪많이 고통스러울 거예요‬‪Sẽ rất đau đớn đấy.‬
‪이 PD님‬‪Đạo diễn Lee.‬
‪(민희)‬ ‪아쉽네요‬‪Thật là tiếc.‬
‪이 PD님 프로그램 잘 보고 있었는데‬‪Tôi rất thích chương trình của cô.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(이 PD)‬ ‪놔!‬‪Bỏ tôi ra! Bỏ ra, lũ khốn!‬
‪놔, 이 새끼들아!‬‪Bỏ tôi ra! Bỏ ra, lũ khốn!‬
‪놓으라니까!‬‪Bỏ ra!‬
‪놔!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Bỏ tôi ra, lũ khốn!‬
‪[이 PD가 소리친다]‬‪Bỏ tôi ra, lũ khốn!‬
‪[안도하는 숨소리]‬ ‪(경호원)‬ ‪D 구역 8번실 입실하셨습니다‬‪Phòng số 8 khu D đang có người.‬ Chú ý. Ba phút sau hãy vào.
‪어텐션, 3분 후 투입‬‪Phòng số 8 khu D đang có người.‬ Chú ý. Ba phút sau hãy vào.
‪[작은 목소리로]‬ ‪준비됐어요‬‪Em sẵn sàng rồi.‬
‪(정환)‬ ‪피트니스나 레저, 오락‬ ‪향응 쪽은 아닐 겁니다‬‪Sẽ không phải ở khu tập thể hình,‬ ‪giải trí hay phòng tiệc.‬
‪가벼운 다도나‬ ‪다이닝 구역일 확률이 높아요‬‪Có khả năng cao là ở‬ ‪khu vực phòng trà hoặc phòng ăn.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[재욱의 한숨]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[재욱이 복기를 탁 잡는다]‬
‪[재욱의 거친 신음]‬ ‪[짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[재욱의 거친 숨소리]‬ ‪(복기)‬ ‪지금 뭐 하는 거야, 김 차장님?‬‪Anh đang làm trò gì vậy, phó phòng Kim?‬
‪매너 무식하게‬‪Thật bất lịch sự.‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪[복기의 놀란 숨소리]‬
‪[재욱의 거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪윤경아‬‪Yoon Kyung à.‬
‪[피식한다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪GK 김재욱 차장님‬‪Phó phòng Kim Jae Wook của GK?‬
‪너 여기서 지금 뭐 하는 겁니까?‬‪Cô đang làm trò gì‬ ‪ở nơi này vậy?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪뭐 하시는 것처럼 보이는데?‬‪Anh nghĩ tôi đang làm gì nào?‬
‪[복기가 피식 웃는다]‬
‪나 지금‬‪Tôi bây giờ‬
‪너한테 복수하고 있는 중인데?‬‪đang trả thù anh đấy.‬
‪(복기)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy? Anh không nhận ra sao?‬
‪그렇게 안 보이니?‬‪Sao vậy? Anh không nhận ra sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪그렇게 보였으면‬ ‪일단 성공적인 인트로고‬‪Nếu vậy thì coi như‬ ‪tôi đã mở màn thành công rồi.‬
‪[복기의 웃음]‬
‪[웃으며]‬ ‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪무섭니?‬‪Anh sợ à?‬
‪GK 정보력에‬‪Một người có năng lực tình báo của GK,‬
‪최 회장 장부까지 다 갖고 있는 사람이‬‪lại giữ quyển sổ của chủ tịch Choi,‬
‪왜?‬‪tại sao lại sợ?‬
‪안 보던 시간 동안‬‪Trong khoảng thời gian qua,‬
‪많이 변했네, 그대도‬‪cô đã thay đổi nhiều rồi nhỉ.‬
‪(재욱)‬ ‪복수라‬ ‪[재욱의 코웃음]‬‪Trả thù sao?‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪'뭐, 복수는 역시‬ ‪사람을 철들게 만든다'‬‪"Trả thù sẽ khiến người ta trưởng thành",‬ ‪là vậy sao?‬
‪뭐, 그런 건가?‬‪"Trả thù sẽ khiến người ta trưởng thành",‬ ‪là vậy sao?‬
‪근데 말이야‬‪Nhưng mà này, "báo thù" là từ được dùng‬
‪복수라는 건‬‪Nhưng mà này, "báo thù" là từ được dùng‬
‪뭔가 억울한 일을 당해야‬ ‪쓸 수 있는 단어 아닌가?‬‪khi phải chịu oan ức cơ mà.‬
‪그러니까 우리 정윤경 씨는‬‪Còn cô Jeong Yoon Kyung này,‬
‪뭐가 억울한 건데?‬‪cô oan ức điều gì vậy?‬
‪솔직하게 얘기해 봐‬‪Hãy nói thật xem.‬
‪생명의 은인한테‬‪Với ân nhân cứu mạng cô.‬
‪[헛웃음]‬‪Tóm lại,‬
‪결론은‬‪Tóm lại,‬
‪복수라는 단어가‬ ‪성립이 안 된다는 거지, 우리 사이에‬‪giữa chúng ta không thể nào‬ ‪có chuyện trả thù.‬
‪그러니까 헛된 피해망상‬ ‪그만 접어 두시고‬‪Vậy nên đừng hoang tưởng‬ ‪mình là người bị hại nữa‬
‪늦지 않게 돌아가세요‬‪và quay về khi còn chưa muộn.‬
‪돌아가셔서‬ ‪흥신소 친구 도와주고 살아‬‪Hãy quay về và giúp đỡ cho người bạn‬ ‪ở văn phòng thám tử như một dân thường.‬
‪서민처럼‬‪Hãy quay về và giúp đỡ cho người bạn‬ ‪ở văn phòng thám tử như một dân thường.‬
‪친절하게 대화로 설명해 주는 건‬ ‪오늘까지야‬‪Tôi chỉ có thể tốt bụng giải thích cho cô‬ ‪đến hôm nay thôi.‬
‪무슨 뜻인지 알 거라 믿어‬‪Tôi tin là cô hiểu ý tôi.‬
‪(복기)‬ ‪내가 너한테‬‪Anh thật sự nghĩ‬
‪복수할 게 정말 없다고 생각하는 거니?‬‪anh không làm gì để tôi phải trả thù sao?‬
‪있다고 하면‬‪Nếu anh nói có,‬
‪난 내가 당한 것만큼만 돌려줄 거고‬‪thì tôi sẽ chỉ bắt anh trả giá‬ ‪đúng bằng những gì tôi đã chịu.‬
‪없다고 하면‬‪Còn nếu anh nói không có,‬
‪아마 내가 널 죽이게 될 거야‬‪thì có thể tôi sẽ phải giết anh.‬
‪내가 지금 간신히‬‪Cô không nhận ra rằng thời gian qua‬ ‪tôi nhẫn nại vì tình nghĩa xưa à?‬
‪(재욱)‬ ‪그동안 의리로 인내하고 있는 거‬ ‪안 느껴져?‬‪Cô không nhận ra rằng thời gian qua‬ ‪tôi nhẫn nại vì tình nghĩa xưa à?‬
‪그만두세요, 여기서‬‪Hãy dừng lại ở đây đi.‬
‪두 번이나 생명의 은인‬ ‪되고 싶지 않으니까, 응?‬‪Tôi không muốn trở thành‬ ‪ân nhân cứu mạng cô lần thứ hai.‬
‪[복기가 씩씩거린다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪이 개새끼, 씨‬‪Tên khốn.‬
‪[재욱이 피식 웃는다]‬
‪[복기의 거친 숨소리]‬
‪[병준의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(병준)‬ ‪음식 준비 다 됐는데‬ ‪어디 갔다 오신 거죠?‬‪Thức ăn đã xong cả rồi, anh đi đâu vậy?‬
‪아, 예, 화장실에 좀‬‪À, tôi đi vệ sinh.‬
‪이 안에도 있는데‬‪Trong phòng cũng có mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪네, 정환 씨‬‪- Vâng, anh Jeong Hwan.‬ ‪- Chuyện thế nào rồi?‬
‪어떻게 됐어요?‬‪- Vâng, anh Jeong Hwan.‬ ‪- Chuyện thế nào rồi?‬
‪정복기‬‪Jeong Bok Gi‬
‪만났어요, 김재욱을‬‪đã gặp Kim Jae Wook.‬
‪(복기)‬ ‪하, 무슨 말씀 중이셨어요?‬‪Hai vị đang nói chuyện gì vậy?‬
‪설마 제가 얘기 흐름 끊는‬ ‪중범죄를 저지른 건 아니겠죠?‬‪Tôi không phạm trọng tội‬ ‪cắt ngang cuộc nói chuyện chứ?‬
‪(병준)‬ ‪아닙니다‬‪Không đâu.‬
‪지금 막 그 얘기를 꺼내려던 순간이라‬‪Bây giờ tôi mới chuẩn bị nói.‬
‪예, 경청하겠습니다‬‪Vâng, tôi xin lắng tai nghe.‬
‪(병준)‬ ‪다름이 아니라‬‪Cũng không có gì lớn.‬
‪최경환 회장의 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪내가 권 선배 멱살 잡아야 되겠는데‬‪Tôi phải tóm được cổ tên tiền bối Kwon đó,‬
‪그 물건만 있으면‬ ‪손쉽게 잡힐 것도 같은데‬‪nếu có quyển sổ‬ ‪thì sẽ nhanh chóng tóm được anh ta.‬
‪그 최 회장의 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi‬
‪GK 손에 있죠? 지금‬‪đang nằm trong tay GK phải không?‬
‪[병준이 숨을 들이켠다]‬
‪내가 그걸 좀 봤으면 싶은데‬‪Tôi muốn được xem qua.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(민희)‬ ‪여기서 뭐 하시는 거죠?‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪아, 제가 길을 잃어서…‬‪Ôi không. Tôi bị lạc đường.‬
‪(주은)‬ ‪되게 복잡하다, 여기‬ ‪무슨 미로 같네‬‪Nơi này rối rắm thật đấy,‬ ‪cứ như một mê cung vậy.‬
‪따라오세요‬‪Cô đi theo tôi.‬
‪(민희)‬ ‪제가 길 찾아 드릴 테니까‬‪Tôi sẽ chỉ đường cho cô.‬
‪그런 옷도 잘 어울리네요‬‪Cô cũng hợp với trang phục đó lắm.‬
‪말씀을 하시지, 차주은 씨‬‪Phải nói thẳng với tôi chứ, Cha Joo Eun.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Thứ cô đang đeo trên tai kia,‬ ‪hãy ngoan ngoãn tháo ra đi.‬
‪(민희)‬ ‪귀에 꽂고 계신 건‬‪Thứ cô đang đeo trên tai kia,‬ ‪hãy ngoan ngoãn tháo ra đi.‬
‪얌전히 빼서 저 주시고요‬‪Thứ cô đang đeo trên tai kia,‬ ‪hãy ngoan ngoãn tháo ra đi.‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨, 주은 씨!‬‪Joo Eun!‬
‪[다급한 신음]‬ ‪[이어폰을 탁 던진다]‬‪Chết tiệt!‬
‪[문고리를 달그락거린다]‬
‪[문을 쿵쿵거린다]‬
‪[문을 쿵쿵거린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 잠긴다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨‬‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪- Joo Eun.‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪- Joo Eun.‬
‪괜찮, 괜찮아요?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Em không sao chứ?‬
‪(주은)‬ ‪괜찮아요‬‪Em không sao.‬
‪괜찮은데‬‪Em không sao cả,‬
‪이게 뭐 하는 짓일까요?‬‪nhưng sao họ lại làm vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪최 회장의 비밀 장부라‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi sao?‬
‪보고 싶네요, 저도‬‪Tôi cũng muốn xem.‬
‪의원님께서 어디서 그런 헛소문을‬ ‪들으셨는지 모르겠지만‬‪Dù không biết ngài nghị viên‬ ‪nghe tin đồn vô lý đó ở đâu,‬
‪가짜 뉴스입니다‬‪nhưng đó là tin giả.‬
‪우리 GK가 갖고 있다…‬‪GK đang giữ sao?‬
‪[재욱의 웃음]‬‪Lần đầu tôi nghe đấy.‬
‪처음 듣는 뉴스네요‬‪Lần đầu tôi nghe đấy.‬
‪악의적 헛소문의 출처‬‪Tôi sẽ không hỏi nguồn gốc‬
‪묻지 않겠습니다‬‪tin đồn ác ý này.‬
‪대신 의원님께서 직접‬ ‪응당한 조치를 취하실 거라 믿겠습니다‬‪Thay vào đó, tôi tin là ngài nghị viên‬ ‪sẽ trực tiếp xử lý một cách thỏa đáng.‬
‪중요한 시간입니다‬‪Đây là giai đoạn quan trọng.‬
‪[재욱이 술을 조르륵 따른다]‬
‪그런 가짜 뉴스를 곁에 두시면‬‪Giữ nguồn tin giả bên cạnh‬
‪건강에 해롭습니다‬‪sẽ có hại cho sức khỏe.‬
‪[재욱이 술 주전자를 탁 놓는다]‬
‪경선 레이스‬ ‪원치 않은 방향으로 진행될 거고요‬‪Cuộc đua tranh cử cũng sẽ đi theo‬ ‪hướng không mong muốn.‬
‪저예요‬‪Là tôi đấy.‬
‪그 건강에 해로운 뉴스를‬ ‪전달한 앵커가‬‪Tôi là phát thanh viên đã truyền tải‬ ‪tin tức có hại cho sức khỏe đó.‬
‪(복기)‬ ‪비밀 장부에 대한 제보를 받았거든요‬‪Vì tôi đã được báo tin về quyển sổ bí mật.‬
‪과거 최경환 회장의‬ ‪측근이었다고 주장하는‬‪Có một người nói rằng‬ ‪trong quá khứ mình từng là thân cận‬ ‪của chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪사람에게서‬‪trong quá khứ mình từng là thân cận‬ ‪của chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪제보 내용‬‪Tôi không thể nói hết‬ ‪những gì tôi biết ở đây,‬
‪여기서 다 알릴 순 없지만‬‪Tôi không thể nói hết‬ ‪những gì tôi biết ở đây,‬
‪꽤나 진정성이 담겨 있는 제보였어요‬‪nhưng nó có vẻ rất đáng tin.‬
‪[복기가 술을 조르륵 따른다]‬‪nhưng nó có vẻ rất đáng tin.‬
‪물론 전 믿고 있고요‬‪Tất nhiên là tôi tin người đó.‬
‪그렇다는 건‬‪Nếu vậy thì có nghĩa là‬
‪둘 중 하나는 거짓말이란 얘기겠죠‬‪một trong hai người đang nói dối.‬
‪제보자‬‪Là người cấp thông tin‬
‪아니면‬‪hoặc là…‬
‪김재욱 차장님‬‪phó phòng Kim Jae Wook.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(병준)‬ ‪좋네요, 두 분의 열정‬‪Tốt. Cả hai đúng là rất nhiệt huyết.‬ ‪Rất xuất sắc.‬
‪훌륭합니다‬‪Tốt. Cả hai đúng là rất nhiệt huyết.‬ ‪Rất xuất sắc.‬
‪그럼 오늘 이 대화의 결론은‬‪Vậy là đã có kết luận cho buổi trò chuyện…‬
‪정해졌네요‬‪hôm nay.‬
‪최 회장의 비밀 장부‬‪Trong thời gian ngắn nhất,‬
‪최대한 빠른 시간 안에‬‪cả hai phải cho tôi thấy quyển sổ bí mật‬
‪내가 보게 만들 겁니다‬‪cả hai phải cho tôi thấy quyển sổ bí mật‬
‪두 분이서‬‪của chủ tịch Choi.‬
‪아닌가요?‬‪Phải không?‬
‪이거, 내가 헛된 꿈을‬ ‪꾸고 있는 건가요?‬‪Chẳng lẽ đó chỉ là‬ ‪giấc mơ hão huyền của tôi sao?‬
‪아닙니다, 찾겠습니다, 장부‬‪Không, thưa ngài, tôi sẽ tìm quyển sổ đó.‬
‪(병준)‬ ‪됐습니다‬‪Được rồi.‬
‪[잔을 달그락 집어 들며]‬ ‪그럼 우리‬‪Vậy chúng ta hãy cùng cạn ly‬
‪승리를 위해서‬‪Vậy chúng ta hãy cùng cạn ly‬
‪치어스‬‪vì chiến thắng nhé?‬
‪치어스‬‪Cạn ly.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(현경)‬ ‪오랜만이네요, 스파이 리‬‪Lâu không gặp, Điệp Viên Lee.‬
‪정말 살아 있었네‬‪Hóa ra anh còn sống thật.‬
‪차주은 씨도 반갑네요‬‪Rất vui được gặp cô nữa.‬
‪(현경)‬ ‪차주은 씨‬‪Cô Cha Joo Eun?‬
‪또 보지 마요‬‪Đừng gặp lại nữa nhé.‬
‪앉으세요‬‪Ngồi đi.‬
‪일 안 하실 거예요?‬‪Không muốn làm việc à?‬
‪아빠가 안부 전해 달라고 하네요‬‪Bố tôi gửi lời hỏi thăm anh đấy,‬
‪이정환 팀장님‬‪trưởng phòng Lee Jeong Hwan.‬
‪(석호)‬ ‪GK 실세‬‪Người nắm quyền thật sự của GK.‬
‪왕자의 난에서 살아남은‬‪Kẻ sống sót trong trận chiến quyền lực,‬
‪승리의 주역, 1등 공신‬‪nhân vật chủ chốt,‬ ‪công thần của chiến thắng,‬
‪오영주 실장‬‪giám đốc Oh Yeong Ju.‬
‪[석호의 탄성]‬‪Không ngờ‬ Điệp Viên Lee lại là cái bóng của GK.
‪(현경)‬ ‪스파이 리가 GK 그림자일 줄이야‬‪Không ngờ‬ Điệp Viên Lee lại là cái bóng của GK.
‪생각해 보면‬‪Nghĩ lại mới thấy‬
‪나한테도 계획을 갖고 접근한 건가?‬‪anh tiếp cận tôi cũng vì có mưu đồ cả à?‬
‪(정환)‬ ‪오 이사님, 강녕하시죠?‬‪Giám đốc Oh vẫn khỏe chứ?‬
‪진작 얼굴 뵙고 인사드렸어야 했는데‬‪Đáng ra tôi phải đến chào ông ấy sớm.‬
‪죄송하다고 말씀 좀 전해 주세요‬ ‪제가 상황이 이래서‬‪Hãy chuyển lời xin lỗi đến ông ấy nhé,‬ ‪hiện tại tôi không tiện.‬
‪(병준)‬ ‪그럼 먼저 가 보겠습니다‬‪Tôi đi trước nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪뭘 망설여?‬‪Anh do dự gì vậy?‬
‪(복기)‬ ‪유병준을 선택했으면서‬‪Anh đã chọn Yoo Byung Jun,‬ ‪nhưng không đưa ông ta tất cả ư?‬
‪다 주지는 않겠다?‬‪Anh đã chọn Yoo Byung Jun,‬ ‪nhưng không đưa ông ta tất cả ư?‬
‪무슨 의미일까, 그게?‬‪Thế là sao?‬
‪답 안 해 줄 테니까‬‪Vì anh sẽ không trả lời‬
‪내가 알아보지, 뭐‬‪nên tôi sẽ tự tìm hiểu.‬
‪[웃음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(병준)‬ ‪가서 담배 좀 사 와‬‪Mua giúp tôi gói thuốc.‬
‪[어린 재욱의 떨리는 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Đây là gì?‬
‪(종윤)‬ ‪아, 그, 소피아 정이 흘렸나 보네‬‪À, có vẻ cô Sophia Chung đánh rơi.‬
‪어떻게, 버려 드릴까요?‬‪Tôi vứt nó đi nhé?‬
‪주세요, 의원님‬‪Cứ giao cho tôi đi ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪'라 나투아'‬‪La Natura.‬
‪'마이 프레셔스 타임'‬‪Thời gian quý giá của tôi.‬
‪(종윤)‬ ‪어? 소피아 정?‬‪Sophia Chung?‬
‪주십시오, 전해 주고 오겠습니다‬‪Hãy giao cho tôi, tôi sẽ đưa cho cô ấy.‬
‪그럴 순 없지‬‪Không thể vậy được.‬
‪- (병준) 출발해‬ ‪- 예‬‪- Xuất phát đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(종윤)‬ ‪같이 오셨으니까 같이 가셔야죠‬‪Đã cùng đến đây thì phải cùng về chứ.‬
‪[종윤의 웃음]‬‪Cô lên đi, tôi sẽ đưa cô về.‬
‪타세요, 모셔다드리겠습니다‬‪Cô lên đi, tôi sẽ đưa cô về.‬
‪고맙지만 기사가 와 있어서‬‪Cảm ơn anh, nhưng tài xế của tôi đã đến.‬
‪다음에 또 봬요‬‪Hẹn lần sau gặp lại nhé.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[학생들이 화기애애하다]‬
‪[병준이 민서를 탁 잡는다]‬
‪저녁은?‬‪Con ăn tối chưa?‬
‪(민서)‬ ‪친구들하고 먹었어요‬‪Con ăn với bạn rồi.‬
‪편의점?‬‪- Ở cửa hàng tiện lợi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민서)‬ ‪네‬‪- Ở cửa hàng tiện lợi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(병준)‬ ‪집에 가서 제대로 된 식사 좀 하자‬‪Hãy về nhà ăn một bữa đàng hoàng.‬
‪그리고‬‪Và đừng nghe nhạc của lũ thần tượng nữa.‬
‪아이돌 음악 따위는 듣지 마라‬‪Và đừng nghe nhạc của lũ thần tượng nữa.‬
‪클래식 음악을 많이 들어야지‬‪Phải nghe nhiều nhạc cổ điển vào.‬
‪그래야 연주 실력이 빨리 늘지‬‪Vậy thì khả năng cảm âm mới nhanh tiến bộ.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(풍연)‬ ‪왜?‬ ‪[복기가 안전띠를 달칵 채운다]‬‪Sao thế?‬
‪출발해‬‪Xuất phát đi.‬
‪어‬‪Ừ, được rồi.‬
‪[안전띠를 달칵 채우며]‬ ‪어‬‪Ừ, được rồi.‬
‪(풍연)‬ ‪어딜?‬‪Nhưng đi đâu?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(현경)‬ ‪내가 왜 차주은 씨 사건을‬ ‪맡았을 거 같아요?‬‪Cô nghĩ vì sao tôi lại lo‬ ‪vụ của cô Cha Joo Eun?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪돈?‬‪Vì tiền?‬
‪(현경)‬ ‪소피아 정, 닉네임 정복기‬‪Sophia Chung, biệt danh là Jeong Bok Gi.‬
‪이제 진짜 그 여자가 궁금해졌거든‬‪Vì tôi đã bắt đầu hiếu kỳ hơn về cô ta.‬
‪우리 차주은 씨가‬ ‪잘 알고 있을 것 같아서‬‪Tôi nghĩ cô hiểu rõ về cô ta.‬
‪소피아 정에 대해서‬‪Tôi nghĩ cô hiểu rõ về cô ta.‬ ‪Cô phải biết rõ cô ta hơn tôi chứ.‬
‪변호사님께서 더 잘 알지 않나?‬‪Cô phải biết rõ cô ta hơn tôi chứ.‬
‪아주 옛날부터‬‪Từ rất lâu rồi.‬
‪[한숨]‬‪Như dự đoán, cô đã trở nên‬ ‪rất thân thiết với Sophia Chung.‬
‪예상대로‬‪Như dự đoán, cô đã trở nên‬ ‪rất thân thiết với Sophia Chung.‬
‪꽤나 친분이 생긴 거 같네요‬ ‪소피아 정과‬‪Như dự đoán, cô đã trở nên‬ ‪rất thân thiết với Sophia Chung.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪변호사 아줌마‬‪Này, bà cô luật sư.‬
‪나 아줌마 잘 모르거든?‬‪Tôi không biết gì về cô cả.‬
‪(주은)‬ ‪그러니까‬‪Vậy nên hãy giải thích‬ ‪cho tôi nghe xem nào,‬
‪아줌마나 설명해 봐요, 나한테‬‪Vậy nên hãy giải thích‬ ‪cho tôi nghe xem nào,‬
‪친절하게‬‪thật thân thiện vào.‬
‪상세 설명이 필요하시다?‬‪Cô cần được giải thích cụ thể sao?‬
‪그건‬‪Chuyện đó thì‬
‪당신 사랑한테‬ ‪차분히 들으시면 알게 될 거고‬‪chỉ cần từ từ nghe‬ ‪tình yêu của cô kể là được.‬
‪내가 궁금한 건‬‪Điều tôi tò mò là‬
‪차주은 씨처럼‬‪Jeong Bok Gi cũng như cô,‬
‪(현경)‬ ‪정복기도 날 몰랐을까?‬‪không biết gì về tôi à?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪우리 아빠가 누군지‬‪Rằng bố tôi là ai?‬
‪(복기)‬ ‪'서민'?‬‪Một thường dân?‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪지랄하고 계시네, 또‬‪Thật là vớ vẩn.‬
‪[태블릿 PC를 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬ ‪(현경)‬ ‪그래서 궁금해, 그 여자‬‪Vậy nên tôi tò mò muốn biết‬
‪무슨 생각인 건지‬‪cô ta đang nghĩ gì.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(현경)‬ ‪보니까 거기까지는 모르는 눈치네‬‪Có vẻ cô ta vẫn chưa biết đến mức đó.‬
‪그렇게 생각하고 싶으면‬ ‪그렇게 하세요‬‪Nếu cô muốn nghĩ vậy thì cứ nghĩ vậy.‬
‪말투 좀 바꿔야겠다, 예의 있게‬‪Có lẽ phải thay đổi cách ăn nói‬ ‪cho phải phép một chút.‬
‪(현경)‬ ‪어차피 한배를 탈 거 같은데, 우리‬‪Dù gì chúng ta cũng sẽ‬ ‪cùng hội cùng thuyền mà.‬
‪아빠하고 내가 선택했거든‬‪Tôi và bố tôi đã lựa chọn Kwon Hyuk Jang.‬
‪권혁장을‬‪Tôi và bố tôi đã lựa chọn Kwon Hyuk Jang.‬
‪두 분 활약은 권 의원한테 미리 들어서‬ ‪알고 있는 상황이니까‬‪Tôi đã nghe nghị viên Kwon nói‬ ‪về sự năng nổ của cả hai,‬
‪너무 놀라진 말고‬‪vậy nên đừng quá bất ngờ.‬
‪그러니까 차주은 씨하고 나‬‪Thế nên cô Cha Joo Eun và tôi‬
‪서로 웃으며‬ ‪추억 얘기는 꺼낼 순 없어도‬‪dù không thể vui vẻ nhắc lại chuyện xưa‬
‪앞으로 일은‬ ‪같이 열심히 공부해야 될 거 같은데‬‪nhưng trong tương lai‬ ‪sẽ phải cùng nhau hợp tác,‬ ‪Điệp Viên Lee nhỉ?‬
‪안 그래요, 스파이 리?‬‪Điệp Viên Lee nhỉ?‬
‪아니, 이정환 팀장‬‪À không, trưởng phòng Lee Jeong Hwan?‬
‪좋습니다‬‪Được thôi. Nhưng tôi muốn hỏi một điều.‬
‪하나만 묻죠‬‪Được thôi. Nhưng tôi muốn hỏi một điều.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪오 이사님 독단입니까?‬‪Giám đốc Oh hoạt động độc lập à?‬
‪독고다이 믿고 올인하다가‬ ‪독박 쓰기 싫다?‬‪Không muốn dùng hết sức‬ ‪vì sợ mất hết đúng không?‬
‪쇼당 붙일 패는 보고 가야죠‬‪Phải biết rõ đối tác‬ ‪trước khi hợp tác chứ.‬
‪(현경)‬ ‪하긴, 그래서 나하고도‬ ‪알고 지낸 거겠지‬‪Phải rồi. Chắc hẳn đó là lý do‬ ‪khi ở dưới trướng trưởng phòng Kim,‬
‪김상만 실장 밑에서‬ ‪계속 저울질하면서 말이야‬‪anh vẫn giữ liên lạc với tôi‬ ‪và cân nhắc giữa hai bên.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그렇게 오해하실 수도 있겠네요‬‪Tôi hiểu vì sao cô hiểu lầm như vậy.‬
‪난 그냥 그림자 임무를‬ ‪열심히 수행한 것뿐인데‬‪Tôi chỉ chăm chỉ làm nhiệm vụ‬ ‪của một cái bóng thôi.‬
‪저 위의 분들 생각을 묻는 거라면‬ ‪이 팀장도 잘 알지 않나?‬‪Không phải trưởng phòng Lee biết rõ‬ ‪cấp cao nghĩ thế nào à?‬
‪언제나 이긴 놈만 데려다 쓴다는 거‬‪Họ chỉ dùng kẻ chiến thắng,‬
‪권혁장이든 유병준이든‬‪dù đó là Kwon Hyuk Jang hay Yoo Byung Jun.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪(현경)‬ ‪좋아, 우리 이 팀장이 베팅하는 데‬ ‪도움 되는 얘기‬‪Tốt thôi.‬ ‪Tôi sẽ cung cấp thêm một thông tin có ích‬
‪나도 하나 들려줄게‬‪cho vụ cá cược của anh.‬
‪권 의원이‬ ‪이 팀장 신원 복원 약속했다면‬‪Nếu nghị viên Kwon đã hứa‬ ‪sẽ khôi phục thân phận cho anh,‬
‪난 우리 이 팀장‬‪thì tôi hứa là‬
‪복직 약속드릴게‬‪sẽ phục chức cho trưởng phòng Lee.‬
‪그림자가 아니라‬‪Không còn là cái bóng‬ ‪mà là nhân viên thật sự.‬
‪화이트로‬‪Không còn là cái bóng‬ ‪mà là nhân viên thật sự.‬
‪자, 그럼, 같이 한배를 탄 사람끼리‬‪Nào, những người cùng hội cùng thuyền,‬
‪진솔한 대화를 시작해 볼까요?‬‪hãy cùng bắt đầu‬ ‪trò chuyện thật trung thực nhé?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪이게 뭐일 것 같아요?‬‪Cô nghĩ đây là gì?‬
‪(현경)‬ ‪방금 유병준 의원 왔다 갔다고 하네요‬‪Vừa rồi nghe nói‬ nghị viên Yoo Byung Jun đã đến.
‪누굴 만났는지는 이미 알고 계실 테고‬‪Chắc hẳn cả hai đã biết ông ta gặp ai.‬ ‪Vậy nên cô mới lén xâm nhập vào nhỉ?‬
‪(현경)‬ ‪그래서 몰래 침입하신 거잖아요?‬‪Vậy nên cô mới lén xâm nhập vào nhỉ?‬
‪듣고 싶어 하시던 그들 대화예요‬‪Đây là cuộc đối thoại của họ‬ ‪mà cả hai muốn nghe đây.‬
‪[녹음기를 탁 내려놓는다]‬
‪이제 마음들을 좀 여시겠어요?‬‪Bây giờ đã có thể mở lòng chưa nào?‬
‪아니면 그냥 돌아들 가시든가‬‪Nếu không thì cứ quay về đi.‬
‪듣죠‬‪Phải nghe chứ.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[민희의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(민희)‬ ‪던져 주고 왔어요‬‪Tôi đưa cho họ rồi.‬
‪어려운 거 자꾸 시키지 마요‬‪Đừng bắt tôi làm việc khó nữa.‬
‪복잡하게 얽혀서‬ ‪인생 구겨지기 싫으니까‬‪Tôi không muốn vướng vào‬ ‪những chuyện phức tạp phá hoại cuộc sống.‬
‪뒤에 홍삼 있다‬‪Phía sau có hồng sâm đấy.‬
‪어머니 드려‬‪Hãy mang về cho mẹ cô.‬
‪[박스를 탁 닫는다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪(녹음 속 복기)‬ ‪비밀 장부에 대한 제보를 받았거든요‬‪Tôi đã được báo tin về quyển sổ bí mật.‬
‪(녹음 속 병준)‬ ‪최대한 빠른 시간 안에‬ ‪내가 보게 만들 겁니다, 두 분이서‬‪Cả hai phải cho tôi thấy‬ quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi.
‪재밌네, 이 사람들‬‪Những người này thú vị nhỉ?‬
‪(현경)‬ ‪이제 확실해졌죠?‬‪Bây giờ thì đã rõ ai là phe ta rồi chứ?‬
‪누가 같은 편인지‬‪Bây giờ thì đã rõ ai là phe ta rồi chứ?‬
‪좋습니다, 말해 드리죠‬‪Tốt thôi. Tôi sẽ nói cho cô biết.‬
‪(정환)‬ ‪소피아 정 본명, 정윤경‬‪Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung.‬
‪정윤경입니다‬‪Jeong Yoon Kyung.‬
‪[헛웃음]‬
‪(주은)‬ ‪언제부터였어요?‬‪Từ khi nào vậy?‬
‪오현경하고 같이 일한 거‬‪Anh làm việc‬ ‪cùng Oh Hyun Kyung từ khi nào?‬
‪그건 왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪그냥 알고 싶어서요‬‪Em chỉ muốn biết vậy thôi.‬
‪뭐, 한 3, 4년쯤?‬‪Khoảng ba, bốn năm rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪나 재판받을 때‬‪Khi em phải hầu tòa,‬
‪그때도 같이 일하고 있었던 거네?‬‪anh cũng cùng làm việc với cô ta à?‬ ‪Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án.‬
‪(판사)‬ ‪사건 번호 2018고단978‬ ‪선고하겠습니다‬‪Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án.‬
‪피고인을 징역 1년 6월‬ ‪추징금 1억 원에 처한다‬‪Xử phạt bị cáo ngồi tù một năm sáu tháng,‬ ‪nộp phạt 100 triệu won.‬
‪[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다]‬
‪(주은)‬ ‪알아요, 정환 씨‬‪Em biết mà, anh Jeong Hwan.‬
‪알아요‬ ‪정환 씨 아무 상관 없다는 거 아는데‬‪Em biết anh không có liên quan.‬
‪원래 흥신소 제일 큰 고객이‬ ‪대형 로펌이에요‬‪Khách hàng lớn nhất của văn phòng thám tử‬ ‪là những công ty luật lớn.‬
‪조용한 증거 수집이 필요하니까‬‪Họ cần tìm chứng cứ trong im lặng.‬
‪우연이라는 거예요?‬‪Chuyện đó chỉ là tình cờ sao?‬
‪(주은)‬ ‪아니면‬‪Hay là‬
‪오현경 말대로 계획한 거?‬‪như Oh Hyun Kyung đã nói,‬ ‪là kế hoạch dựng sẵn?‬
‪네‬‪Ừ.‬
‪계획 맞아요‬‪Đó là một kế hoạch.‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun à,‬
‪주은 씨는 이해 못 할 거예요‬‪em sẽ không hiểu được‬ ‪cái bóng của GK phải làm việc gì‬
‪GK 그림자가 어떤 일을 하는지‬ ‪어떤 걸 감수해야 하는지‬‪em sẽ không hiểu được‬ ‪cái bóng của GK phải làm việc gì‬ ‪và phải chịu đựng điều gì.‬
‪정복기는 왜 구한 거예요?‬‪Vì sao anh cứu Jeong Bok Gi?‬
‪정환 씨 일, 그때부터 잘못된 거잖아‬ ‪정복기 구했을 때부터‬‪Từ khi đó anh bắt đầu gặp nguy hiểm.‬ ‪Từ sau khi cứu Jeong Bok Gi.‬
‪[한숨]‬
‪나 이제 진짜 정환 씨 모르겠다‬‪Em thật sự không hiểu nổi anh.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[정환이 안전띠를 달칵 푼다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(재욱)‬ ‪최 회장 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi…‬
‪보여 드리죠‬‪Tôi sẽ cho ngài xem.‬
‪[무거운 음악]‬
‪단, 권혁장 의원의 기록만입니다‬‪Nhưng chỉ xem nội dung về Kwon Hyuk Jang.‬
‪다른 부분들까지 전부 보시게 되면‬‪Nếu ngài xem toàn bộ những phần khác‬
‪대한민국에선‬‪thì ngài sẽ không thể‬
‪정치 못 하시게 될 겁니다‬‪làm chính trị ở Hàn Quốc nữa.‬
‪무슨 뜻인지 아시겠습니까?‬‪Ngài hiểu ý tôi chứ?‬
‪(병준)‬ ‪우리 김 차장도 아실 게 하나 있는데‬‪Phó phòng Kim cũng nên biết một điều.‬
‪난 이 나라의 미래입니다‬‪Tôi là tương lai của đất nước này.‬
‪GK와 김 차장은 바로‬‪GK và phó phòng Kim‬ ‪đang đầu tư vào tương lai.‬
‪미래에 투자를 하고 있는 거고요‬‪GK và phó phòng Kim‬ ‪đang đầu tư vào tương lai.‬
‪무슨 뜻인지 이해하시고‬ ‪깊이 새기세요‬‪Hãy cố mà hiểu điều tôi muốn nói‬ ‪và khắc ghi trong lòng.‬
‪[병준의 한숨]‬
‪[김 실장이 코를 훌쩍인다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪이쪽으로 와‬‪Cậu qua đây.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪내일이 우 선배님 기일이지?‬‪Ngày mai là giỗ tiền bối Woo nhỉ?‬ ‪Gì cơ ạ?‬
‪예?‬‪Gì cơ ạ?‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪뭐야, 모르고 있었어?‬‪Sao vậy? Cậu không biết‬ ‪ngày giỗ đầu của bố mình à?‬
‪선친의 첫 기일을?‬‪Sao vậy? Cậu không biết‬ ‪ngày giỗ đầu của bố mình à?‬
‪아, 아닙니다‬‪Không ạ, tôi đã mong chờ ngày mai‬ ‪từ vài ngày trước rồi.‬
‪며칠 전부터 쭉‬ ‪내일만 기대하고 있었습니다‬‪Không ạ, tôi đã mong chờ ngày mai‬ ‪từ vài ngày trước rồi.‬
‪기대를 해?‬‪Mong chờ ngày giỗ sao?‬
‪기제사를?‬‪Mong chờ ngày giỗ sao?‬
‪아, 그러니까 그, 그게 제 말씀은‬‪À, ý tôi là…‬
‪그만큼 제사에 심혈을 기울이겠다‬ ‪뭐, 어떤 그런, 예‬‪Tôi sẽ dồn hết tâm huyết‬ ‪cho việc cúng kiếng.‬
‪이거 제사상에 놔 드려‬‪Hãy đặt cái này lên bàn thờ.‬
‪(김 실장)‬ ‪생전에 즐기시던 거니까‬‪Khi còn sống anh ấy rất thích.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪- 아이는?‬ ‪- (석호) 예?‬‪- Em bé thì sao?‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪- 소식 없어?‬ ‪- (석호) 예‬‪Vẫn chưa có tin à?‬ ‪Vâng.‬
‪아직 생각이 없다고 해서‬‪Cô ấy nói vẫn chưa nghĩ đến.‬
‪오 팀장 생각은?‬‪Còn cậu thì nghĩ thế nào?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪(김 실장)‬ ‪사람마다 다르겠지만‬‪Có thể mỗi người suy nghĩ mỗi khác‬
‪한번 가져 봐‬‪nhưng hãy sớm có con đi.‬
‪세상 보는 눈이‬ ‪조금은 달라질 수도 있으니까‬‪Có thể cậu sẽ‬ ‪nhìn thế giới này khác đi đấy.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪여자는 마음을 먼저 열게 해야 돼‬‪Phải khiến phụ nữ mở lòng trước.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪가서 생각해‬‪- Suy nghĩ trên đường về nhé.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 예‬‪- Suy nghĩ trên đường về nhé.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[가방을 탁 내려놓는다]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪술 한잔할까?‬‪Uống vài ly nhé?‬
‪회의 있어‬‪Em còn phải họp.‬
‪아…‬‪À… Khách sạn Neo phía trước‬ ‪vừa được trùng tu lại.‬
‪그럼 요 앞의 네오호텔‬ ‪리모델링했는데‬‪À… Khách sạn Neo phía trước‬ ‪vừa được trùng tu lại.‬
‪가서 스파나 할까?‬‪Hay là đến spa trong đó nhé?‬
‪[코웃음]‬‪Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à?‬ ‪Bảo anh moi tin từ em?‬
‪김 실장이 시키디?‬‪Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à?‬ ‪Bảo anh moi tin từ em?‬
‪나한테 뭐라도 가져오라고?‬‪Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à?‬ ‪Bảo anh moi tin từ em?‬
‪(석호)‬ ‪아니‬‪Không phải.‬
‪무슨 소리야, 참‬‪Em đang nói gì vậy?‬
‪그냥‬‪Chỉ là‬
‪애 한번 가져 보라고‬ ‪좋은 말씀 해 주신 것뿐이야‬‪anh ấy tốt bụng khuyên rằng‬ ‪chúng ta nên có con.‬
‪[어이없는 웃음]‬‪Này, anh Woo Seok Ho.‬
‪이봐, 우석호 씨‬‪Này, anh Woo Seok Ho.‬
‪김상만이야, 당신 장인이야?‬‪Anh chọn Kim Sang Man hay bố vợ?‬
‪(현경)‬ ‪판단 잘해‬‪Phán đoán cho tốt vào.‬
‪우리가 애정은 없어도 집안은 지켜야지‬‪Dù không có tình cảm‬ ‪nhưng cũng phải bảo vệ gia đình chứ.‬
‪그게 우리가 결혼한 목적이니까‬‪Dù không có tình cảm‬ ‪nhưng cũng phải bảo vệ gia đình chứ.‬ ‪Vì đó là mục đích‬ ‪cuộc hôn nhân của chúng ta mà.‬
‪(석호)‬ ‪저, 저, 저, 저…‬‪Này, khoan đã nào.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪우리 어렸을 땐 그래도 꽤 친했었잖아‬‪Chúng ta đã thân thiết với nhau‬ ‪từ khi còn bé kia mà.‬
‪[현경의 헛웃음]‬‪Chị Hyun Kyung…‬
‪현경 누나‬‪Chị Hyun Kyung…‬
‪가지가지 한다, 진짜‬‪Anh vớ vẩn thật đấy.‬
‪(석호)‬ ‪아…‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(인숙)‬ ‪어서 오세요‬‪- Kính chào quý khách.‬ ‪- Kính chào quý khách.‬
‪(남 사장)‬ ‪어서 오세요‬‪- Kính chào quý khách.‬ ‪- Kính chào quý khách.‬
‪몇 분?‬‪Mấy người vậy?‬
‪아, 예, 일행 있습니다‬‪À, tôi có bạn.‬
‪(인숙)‬ ‪아…‬‪À…‬
‪(남 사장)‬ ‪추가하실 고기는 있으십니까?‬‪Anh có muốn gọi thêm thịt không?‬
‪아, 껍데기 있습니까?‬‪À, có da heo không?‬
‪몇 인분?‬‪Mấy phần?‬
‪(재욱)‬ ‪어, 2인분‬‪À… Hai phần.‬
‪(남 사장)‬ ‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪한잔해‬‪Uống một ly đi.‬
‪여긴 어떻게?‬‪Sao anh lại đến đây?‬
‪고기 먹으러‬‪Để ăn thịt nướng.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬ ‪(현태)‬ ‪아, 진짜‬‪Ôi, thật là! Ở đây thì sao nào?‬
‪아니, 여기가 뭐 어때서?‬ ‪[문이 드르륵 닫힌다]‬‪Ôi, thật là! Ở đây thì sao nào?‬
‪(미숙)‬ ‪딸한테 창피하지도 않아?‬‪Ông không xấu hổ với con gái à?‬
‪여기 주은이 아지트야‬‪Đây là quán quen của Joo Eun đấy.‬
‪아, 진짜‬‪Bà thật là…‬
‪[미숙의 못마땅한 신음]‬ ‪(현태)‬ ‪아이, 저, 사장님, 저‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Bà chủ này.‬
‪오늘 술 한잔만 할게요‬‪Hôm nay tôi sẽ uống vài ly.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪고기도‬‪Cả thịt nướng nữa.‬
‪- 드셔‬ ‪- (현태) 감사합니다‬‪- Ông ăn đi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(현태)‬ ‪저기 이거, 예‬‪Cái này để tôi.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬‪Được thôi, vậy ông sẽ ở đây đến khi nào?‬
‪(미숙)‬ ‪좋아, 언제까지 이럴 건데?‬‪Được thôi, vậy ông sẽ ở đây đến khi nào?‬
‪아이디어를 좀 짜 보라고‬‪Hãy nghĩ ra cái gì đó đi.‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪알았어, 알았다고‬‪Đã nói tôi biết rồi mà.‬ ‪Tôi cũng đã suy nghĩ cả rồi.‬
‪(현태)‬ ‪나도 다 생각이 있어‬‪Tôi cũng đã suy nghĩ cả rồi.‬
‪아, 그러니까 좀‬ ‪명령 좀 하지 마, 제발 좀‬‪Vậy nên làm ơn đừng ra lệnh cho tôi nữa.‬ ‪Tôi ra lệnh cho ông khi nào?‬
‪내가 무슨 명령을 했다 그래?‬‪Tôi ra lệnh cho ông khi nào?‬
‪(현태)‬ ‪매번 하잖아‬‪Lần nào cũng vậy cả.‬ ‪Làm thế này, thế kia.‬
‪이거 해라, 저거 해라, 이래라저래라‬‪Làm thế này, thế kia.‬ ‪Đó là mệnh lệnh à? Là lời khuyên đấy.‬
‪(미숙)‬ ‪그게 명령이야? 충고지‬‪Đó là mệnh lệnh à? Là lời khuyên đấy.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪[숨을 카 내뱉으며]‬ ‪아무튼‬‪Dù sao thì…‬ ‪Anh hãy đón vợ về đi chứ.‬
‪[미숙이 말한다]‬ ‪사모님만이라도 들어오라고 하시죠‬‪Anh hãy đón vợ về đi chứ.‬
‪왜? 안돼 보여?‬‪Sao thế? Nhìn tôi tiều tụy lắm à?‬ ‪Vâng.‬
‪(재욱)‬ ‪네‬ ‪[김 실장이 피식 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪첫애가 스탠퍼드 장학생 됐어‬‪Đứa con đầu của tôi‬ ‪đã nhận được học bổng từ Stanford.‬
‪아, 축하드립니다‬‪Chúc mừng anh.‬ ‪Nó sẽ tốt nghiệp ở đó, đi làm,‬
‪(김 실장)‬ ‪거기서 졸업하고 취직하고 결혼하고‬‪Nó sẽ tốt nghiệp ở đó, đi làm,‬ ‪rồi kết hôn.‬
‪그렇게 잘 살겠지‬‪Hẳn là nó sẽ sống như vậy nhỉ?‬
‪(남 사장)‬ ‪서비스!‬‪Miễn phí!‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[주은이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (주은) 뭐가?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(손)‬ ‪이정환은?‬‪Lee Jeong Hwan đâu?‬
‪[주은이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪정환 씨 뭐?‬‪Anh ấy thì sao?‬
‪어디 있어?‬‪Anh ta đâu rồi?‬ ‪Anh hỏi làm gì?‬
‪(주은)‬ ‪그건 왜?‬‪Anh hỏi làm gì?‬
‪아, 몰라‬‪Tôi không biết.‬
‪싸웠어?‬‪Cãi nhau rồi à?‬
‪싸우긴 누가‬‪Ai cãi nhau chứ?‬
‪애들이야, 싸우게?‬‪Chúng tôi là con nít à?‬
‪어, 싸웠네‬‪Chúng tôi là con nít à?‬ ‪Đúng là cãi nhau rồi.‬
‪[한숨]‬‪Đã nói không phải mà.‬
‪아니라니까‬‪Đã nói không phải mà.‬
‪[손의 한숨]‬
‪(손)‬ ‪이정환 말이야‬‪Chuyện về Lee Jeong Hwan…‬
‪또 뭐?‬‪Lại là gì nữa?‬
‪정현철‬‪Jeong Hyeon Cheol.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪최경환 회장 수행 기사‬‪Tài xế hộ tống chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪그 사람이 뭐?‬‪Người đó thì sao?‬
‪예전부터 알고 있었어, 이정환은‬‪Lee Jeong Hwan đã biết từ lâu rồi.‬
‪무슨 소리야, 그게?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪(손)‬ ‪더 중요한 건‬‪Quan trọng hơn là‬
‪정현철은 다함께 교회‬ ‪하늘재단 이사였어‬‪ông ta từng là giám đốc‬ Quỹ Haneul của Nhà thờ Đồng Hành.
‪(주은)‬ ‪아저씨, 빨리 좀 가 주세요‬‪Chú đi nhanh giúp tôi nhé.‬
‪(택시 기사)‬ ‪예‬ ‪[한숨]‬‪Vâng.‬
‪[스위치를 탁 누른다]‬
‪(손)‬ ‪흥신소 이정환 PC 안에 있다‬‪Thông tin có trong máy tính ở văn phòng.‬
‪정현철‬‪Về Jeong Hyeon Cheol.‬
‪"스파이 리"‬‪ĐIỆP VIÊN LEE‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[컴퓨터 부팅 알림음]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪(주은)‬ ‪하늘재단 이사인 정현철이‬‪Jeong Hyeon Cheol, giám đốc Quỹ Haneul,‬
‪최경환 회장의 수행 기사였다?‬‪từng là tài xế hộ tống‬ chủ tịch Choi Kyung Hwan?
‪[마우스 조작음]‬
‪'정현철 24시'?‬‪"Jeong Hyeon Cheol 24 tiếng?"‬
‪뭐야, 이건?‬‪Đây là gì thế này?‬
‪정환 씨가 정현철을 감시했다고?‬‪Anh Jeong Hwan đã giám sát‬ ‪Jeong Hyeon Cheol sao?‬
‪'수면 마취'?‬‪"Gây mê toàn thân?"‬
‪'유서'?‬‪"Di chúc?"‬ ‪VIẾT DI CHÚC KHI NỬA TỈNH NỬA MÊ‬
‪정환 씨가 왜…‬‪Tại sao anh Jeong Hwan…‬
‪[무거운 효과음]‬‪TÓM TẮT VỤ ÁN‬ ‪JEONG HYEON CHEOL TỰ THIÊU‬
‪[의미심장한 음악]‬‪QUỸ HANEUL‬ ‪THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG‬ ‪XÁC ĐƯỢC TÌM THẤY Ở HIỆN TRƯỜNG‬
‪(수진)‬ ‪되게 억울했나 보네‬‪Có vẻ ông ấy đã rất oan ức.‬
‪어떻게 자기 몸에 불을 지르지?‬‪Sao lại có thể tự thiêu nhỉ?‬
‪아휴, 끔찍해‬‪Thật đáng sợ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[명현이 서류를 사락 넘긴다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(수진)‬ ‪어디 가는 건데, 선배?‬‪Tiền bối đi đâu vậy?‬
‪같이 하기로 한 거 아니야?‬‪Không phải tôi sẽ cùng làm sao?‬
‪[명현의 한숨]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬
‪(명현)‬ ‪과장한테 뭐라고 보고할래?‬‪Cô sẽ báo gì với trưởng phòng?‬
‪여기까지만 해‬‪Cô làm đến đây thôi.‬
‪더 이상 난처해지지 마라‬‪Đừng khiến tôi khó xử hơn.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪(대상)‬ ‪김명현이‬‪Kim Myung Hyun‬
‪오늘 어디서 뭐 했어?‬‪hôm nay đã làm gì, ở đâu?‬
‪[대상의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪- 저…‬ ‪- (대상) 뭐?‬‪- Tôi…‬ ‪- Sao vậy?‬
‪저 따돌림당하고 있습니다‬‪Tôi đã bị đánh lạc hướng.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪더 이상 못 하겠습니다, 죄송합니다‬‪Tôi không làm được nữa đâu.‬ ‪Xin lỗi anh.‬
‪[수진의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪자살로 끝난 사건을‬ ‪왜 꺼내라고 한 겁니까?‬‪Vì sao anh muốn tôi tìm lại một vụ tự sát?‬
‪정현철은 죽었지만‬ ‪사건은 끝나지 않았으니까요‬‪Jeong Hyeon Cheol đã chết,‬ ‪nhưng vụ án này vẫn chưa kết thúc.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪정현철 사건‬‪Phải khiến vụ Jeong Hyeon Cheol‬ được chú ý trở lại.
‪다시 수면 위로 올려야 됩니다‬‪Phải khiến vụ Jeong Hyeon Cheol‬ được chú ý trở lại.
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪(명현)‬ ‪그래서‬‪Vậy nên‬
‪경찰인 내가 해야 한다는 겁니까?‬‪một cảnh sát là tôi phải làm sao?‬
‪내가 하면 음모론‬ ‪가짜 뉴스로 묻힐 겁니다‬‪Nếu là tôi thì nó sẽ bị chôn vùi‬ ‪như một tin giả có mưu đồ.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(정환)‬ ‪경찰이 크게 떠들어 주세요‬ ‪부탁합니다‬‪Cảnh sát hãy lan truyền rộng vụ này.‬ ‪Xin nhờ cậy anh.‬
‪그거면 됩니다‬‪Chỉ cần làm vậy là được.‬
‪그럼‬‪Xin phép.‬
‪(명현)‬ ‪뭐, 떠들 근거라도 주셔야지‬‪Phải có căn cứ để lan truyền chứ.‬
‪(정환)‬ ‪2심에서 증언을 번복한‬ ‪최 회장의 수행 기사가‬‪Tài xế của chủ tịch Choi đã thay đổi‬ ‪lời làm chứng tại phiên tòa phúc thẩm‬
‪2년 뒤 재단을 설립‬‪và hai năm sau đó xuất hiện trở lại‬
‪대형 교회 이사가 돼서 나타났어요‬‪với tư cách‬ ‪giám đốc quỹ của một nhà thờ lớn.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪그 정도는 서류에 다 나와 있는 거고‬‪Những tin tức đó đều có trong tài liệu.‬
‪[명현의 한숨]‬
‪정현철, 안 죽었죠?‬‪Jeong Hyeon Cheol‬ ‪chưa chết phải không?‬
‪(정환)‬ ‪그 사건, 경찰이 수사한 겁니다‬‪Vụ án đó‬ ‪là do cảnh sát điều tra.‬
‪(김 실장)‬ ‪그래서 도청 장치를 줬다?‬‪Vậy nên cậu đã đưa thiết bị nghe lén‬ ‪cho cô ta?‬
‪혼란스럽겠죠‬‪Hẳn cô ta sẽ rất hỗn loạn.‬
‪우리가 장부를 갖고 있는지, 없는지‬‪Không biết chúng ta có giữ‬ ‪quyển sổ hay không‬
‪(재욱)‬ ‪이정환을 믿어야 할지 말지‬‪và có nên tin Lee Jeong Hwan hay không.‬
‪[김 실장의 한숨]‬ ‪정윤경의 신뢰 또한‬‪Cô ta cũng sẽ không thể tin‬
‪믿지 못하게 될 겁니다‬‪Jeong Yoon Kyung.‬
‪흙탕물 만들어 가재 잡자?‬‪Hãy thả mồi để cá cắn câu.‬
‪가재는 정현철?‬‪Cá ở đây là Jeong Hyeon Cheol nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪[재욱이 쇠 파이프를 달그락 놓는다]‬
‪한잔할래?‬‪Uống một ly không?‬
‪늘 궁금했었는데‬‪Tôi đã luôn tò mò…‬
‪에드워드 옛날이‬‪về Edward của ngày xưa.‬
‪저 문 넘어오는 데 10년 걸렸네‬‪Phải tốn đến mười năm‬ ‪mới qua được cánh cửa đó.‬
‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪여기 다 있는 거네‬‪Ở đây có tất cả.‬
‪김재욱의 과거가‬‪Mọi thứ về quá khứ của Kim Jae Wook.‬
‪추리도 못 했어, 이런 곳일지‬‪Tôi đã không nghĩ ra được nơi này.‬
‪말했어‬‪Tôi đã từng nói rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪국밥도 해 줬고‬‪Cũng đã nấu cơm canh cho cô.‬
‪뭐야, 이 시골스러운 냄새는?‬‪Mùi thơm dân dã này là gì vậy?‬
‪[손가락을 딱딱 튀기며]‬ ‪배고프지?‬‪Đói rồi phải không?‬
‪오늘은 스페셜 코리안 디시‬‪Hôm nay là một món Hàn Quốc đặc biệt.‬ ‪Cơm canh củ cải sấy khô.‬
‪시래기국밥‬‪Cơm canh củ cải sấy khô.‬
‪[복기의 탄성]‬
‪어디서 이런 건 또 배웠대?‬‪Anh học nấu ở đâu vậy?‬
‪아버지‬ ‪우리 집 예전에 국밥집 했었거든‬‪Từ bố anh.‬ ‪Ngày xưa nhà anh bán quán cơm canh.‬
‪이젠 속아 줄 수가 없네‬‪Bây giờ em không thể để anh lừa nữa.‬ ‪Cú này rõ ràng quá.‬
‪너무 뻔해서‬‪Bây giờ em không thể để anh lừa nữa.‬ ‪Cú này rõ ràng quá.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪여기 어딘가에서‬‪Ở nơi nào đó trong này,‬
‪(복기)‬ ‪유병준과 최 회장이 만났겠지‬‪Yoo Byung Jun và chủ tịch Choi‬ ‪đã gặp nhau nhỉ?‬
‪최 회장의 장부가‬ ‪하나뿐이라고 생각한 거야?‬‪Anh nghĩ quyển sổ của chủ tịch Choi‬ ‪chỉ có một à?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪총 세 번에 걸쳐‬‪Tổng cộng có ba lần‬ ‪Yoo Byung Jun gặp chủ tịch Choi tại đây,‬
‪유병준은 최 회장을 여기‬‪Yoo Byung Jun gặp chủ tịch Choi tại đây,‬
‪욱이네 국밥집에서 만났어‬‪Nhà hàng cơm canh của Wook.‬
‪돈 가방과 함께‬‪Cùng một túi tiền.‬
‪그걸 당신 아버지가 전부 목격한 거고‬‪Bố của anh đã chứng kiến‬ ‪toàn bộ chuyện đó,‬
‪날짜까지 정확히 기억했지‬‪và còn nhớ rõ ngày tháng.‬
‪그 잘난 기억력을 자랑하듯이‬‪Như để khoe khoang cho trí nhớ tốt đó,‬
‪경찰 증인이 돼서 증언한 대가로‬‪ông ấy đã trở thành nhân chứng‬ ‪cho cảnh sát.‬
‪지켜 주겠다고 뻥카 친 경찰들은‬ ‪전부 옷을 벗었고‬‪Nhưng những tên cảnh sát nói dối‬ ‪rằng sẽ bảo vệ ông ấy‬ ‪đều đã từ bỏ vị trí cảnh sát.‬
‪결국 아들에게‬ ‪보험금이라도 남겨 주기 위해‬‪Cuối cùng,‬ ‪để con trai được hưởng tiền bảo hiểm,‬
‪부부가 서로를 칼로 찔러 죽였어‬‪vợ chồng ông ấy đã chém nhau đến chết.‬
‪그런데 왜‬‪Vậy nhưng tại sao?‬
‪왜 유병준일까?‬‪Tại sao lại là Yoo Byung Jun?‬
‪김재욱은 왜?‬‪Tại sao anh chọn ông ta?‬
‪[한숨]‬
‪지금 뭐 하고 있는 건데?‬‪Anh đang làm trò gì vậy?‬
‪뭐, 또?‬‪Gì nào?‬
‪유치하게 복수 같은 걸 말하는 거야?‬‪Cô lại tính nói‬ ‪những thứ trẻ con như trả thù à?‬
‪복수를 하면‬‪Nếu trả thù‬
‪뭘 얻게 되지?‬‪thì tôi sẽ được gì?‬
‪내가 얻는 게 없잖아‬‪Tôi chẳng được lợi ích gì.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪내 부모님이 돌아가신 건‬‪Việc bố mẹ tôi qua đời…‬
‪그분들 선택이었어‬‪là lựa chọn của họ.‬
‪(재욱)‬ ‪멍청하고 잘못된‬‪Một lựa chọn ngu ngốc và sai lầm.‬
‪그리고 이 길은‬‪Và con đường này…‬
‪내 선택이야‬‪là do tôi lựa chọn.‬
‪난 여태‬‪Vậy cho đến tận bây giờ,‬
‪누굴 본 거니‬‪tôi đã thấy ai?‬
‪[복기가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(복기)‬ ‪마지막으로 경고 하나 해 줄게‬‪Tôi sẽ cảnh cáo anh lần cuối.‬
‪당신 진짜 얼굴‬‪Đừng để gương mặt thật của anh…‬
‪걸리지 마‬‪bị phát giác.‬
‪윤경아‬‪- Yoon Kyung à…‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪(복기)‬ ‪말하지 마‬‪- Yoon Kyung à…‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪이젠 당신 손 믿기엔‬‪Bây giờ tôi đã quá chín chắn…‬
‪[복기가 울먹인다]‬
‪내가 너무 철들었다‬‪để tin tưởng anh.‬
‪[복기가 훌쩍인다]‬
‪[복기의 힘겨운 숨소리]‬
‪[불길한 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[봉투를 툭 내려놓는다]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[주은의 거친 숨소리]‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨을 내뱉으며]‬ ‪누구야, 너?‬‪Cô là ai?‬
‪여기서 뭐 하는 거야?‬‪Cô làm gì ở đây?‬
‪[주은의 힘겨운 신음]‬
‪[주은의 신음]‬
‪[주은의 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[주은의 힘겨운 신음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨?‬ ‪[주은의 한숨]‬‪Joo Eun à?‬
‪주은 씨, 주은 씨, 괜찮아요?‬‪Joo Eun, có chuyện gì vậy?‬
‪주은 씨!‬‪Joo Eun.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 그래, 어떻게 됐어?‬‪Tôi đây, thế nào rồi?‬
‪회수했습니다‬‪Đã thu hồi lại rồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪수고했어‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Joo Eun!‬
‪주은 씨!‬‪Joo Eun!‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun.‬
‪주은 씨, 주은 씨? 주은 씨‬‪Joo Eun?‬ ‪Joo Eun.‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun à?‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬ ‪Joo Eun?‬
‪(정환)‬ ‪주, 주, 주은 씨‬‪Joo Eun?‬
‪어, 어떻게, 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨, 솔직하게 말해 줘요‬‪Hãy nói thật cho em biết.‬
‪뭐, 뭘요?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪정환 씨가‬‪Anh Jeong Hwan…‬
‪정현철 죽였어요?‬‪đã giết Jeong Hyeon Cheol sao?‬
‪[구성진 음악]‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪- Joo Eun à.‬ ‪- Em tin anh.‬
‪믿어요‬‪- Joo Eun à.‬ ‪- Em tin anh.‬
‪(정환)‬ ‪나 무서워‬‪Anh rất sợ.‬
‪나 할 수 있을까?‬‪- Liệu anh có làm được không?‬ ‪- Chắc anh cũng biết.‬
‪(민정)‬ ‪그거 알죠?‬ ‪주은이 쟤, 정말 실화였다는 거‬‪- Liệu anh có làm được không?‬ ‪- Chắc anh cũng biết.‬ ‪Tình cảm của Joo Eun là thật.‬
‪(김 실장)‬ ‪첩보가 하나 들어왔었어‬‪Khi đó từng có tin tình báo‬
‪누군가 하늘재단을 통해서‬ ‪돈세탁을 하고 있다고‬‪rằng có ai đó đang rửa tiền‬ ‪thông qua Quỹ Haneul.‬
‪(주은)‬ ‪이렇게 비밀이 많은데‬‪Có nhiều bí mật thế này thì liệu chúng ta‬ ‪có tiếp tục chung một đội được không?‬
‪계속 한 팀이 될 수 있을까, 우리?‬‪Có nhiều bí mật thế này thì liệu chúng ta‬ ‪có tiếp tục chung một đội được không?‬
‪(재욱)‬ ‪드디어 장부를 쓰시겠다?‬‪Cuối cùng cậu cũng dùng đến quyển sổ.‬
‪(정환)‬ ‪성공하고 싶었어요‬‪Anh muốn được thành công.‬
‪미안해요, 주은 씨한테‬‪Anh thấy rất có lỗi với Joo Eun.‬
‪GK에서 내가 성공할 수 있는 길은‬‪Ở GK, không có con đường nào‬ ‪để anh có thể thành công cả.‬
‪아무것도 없었어요‬‪Ở GK, không có con đường nào‬ ‪để anh có thể thành công cả.‬

No comments: