사생활 13
Đời Sống Riêng Tư 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(주은) 인간에겐 | Vì sao con người lại cần có đời tư? |
왜 사생활이라는 게 필요할까? | Vì sao con người lại cần có đời tư? |
(정환) 타인이 알고 있는 두꺼운 가면을 벗고 | Để tháo chiếc mặt nạ dày mà người khác biết đến và cảm nhận sự tự do chăng? |
자유를 느끼기 위해서? [카드 인식음] | và cảm nhận sự tự do chăng? |
(주은) 아니면 또 다른 가면을 쓰기 위해서? | Hay là để đeo một chiếc mặt nạ khác? |
[카드 인식음] (정환) 가면을 쓰든 벗든 | Hay là để đeo một chiếc mặt nạ khác? Dù có đeo mặt nạ hay không thì con người cần đời tư… |
인간에게 사생활이 필요한 건 | Dù có đeo mặt nạ hay không thì con người cần đời tư… |
(주은) 조금 더 행복해지고 싶어서가 아닐까? | …chẳng phải vì muốn được hạnh phúc hơn à? |
점점 더 타인을 이해하기도 | Trong thế giới mà việc hiểu người khác |
타인에게 나를 설명하는 것도 힘들어지는 세상에서 | và việc giải thích về bản thân trở nên dần khó khăn hơn, |
기계처럼 관계 맺는 인간들 | con người kết bạn như những cỗ máy. |
(정환) 그래서 인간은 선택했다 더 행복해지기 위해 | Vì vậy, họ đã lựa chọn trở nên hạnh phúc hơn không phải ở nơi công cộng hay riêng tư mà ở không gian thứ ba. |
공적도 사적도 아닌 제3의 공간을 | không phải ở nơi công cộng hay riêng tư mà ở không gian thứ ba. |
[카메라 셔터음] | không phải ở nơi công cộng hay riêng tư mà ở không gian thứ ba. |
새로운 관계망 안에서 보다 편리하고 | Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó, con người sẵn lòng cung cấp… |
보다 행복해지기 위해 인간은 | Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó, con người sẵn lòng cung cấp… |
[발랄한 효과음] | Trong mạng lưới quan hệ mới mẻ đó, con người sẵn lòng cung cấp… …thông tin đời tư của mình để có thể sống một cách thuận lợi và hạnh phúc hơn. |
(주은) 무수히 많은 사생활 정보들을 기꺼이 제공하게 됐다 | …thông tin đời tư của mình để có thể sống một cách thuận lợi và hạnh phúc hơn. |
[문이 달칵 열린다] | |
(정환) 이 남자처럼 말이다 | Như người đàn ông này vậy. |
(비서) [문을 쾅쾅 두드리며] 야, 정 기사, 뭐 해? | Tài xế Jeong, làm gì vậy? Nhanh đi. Chủ tịch sắp đi rồi. |
빨리 자르고 나와, 이 자식아 회장님 나가셔 | Tài xế Jeong, làm gì vậy? Nhanh đi. Chủ tịch sắp đi rồi. |
아이… | |
[영상에서 경보음이 흘러나온다] [변기 물이 솨 내려간다] | THẤT BẠI |
"실패" | THẤT BẠI |
(최 회장) 어, 어, 어, 응, 괜찮아, 괜찮아 | Thôi khỏi, không cần đâu. |
[무거운 음악] (정환) 최 회장 마지막 수행 기사, 정현철 | Tài xế riêng của chủ tịch Choi, Jeong Hyeon Cheol. |
이 남자는 왜 죽어야 했을까 | Tại sao người đàn ông này phải chết? |
(주은) 누가, 왜 | Ai đã giết? Và vì sao lại giết anh ta? |
이 남자를 죽여야 했을까? | Ai đã giết? Và vì sao lại giết anh ta? |
결국 사람들은 자신의 사생활 때문에 죽기 시작했다 | Cuối cùng, con người bắt đầu chết dần vì đời tư của chính mình. |
(정환) 조작한, 또는 조작된 사생활 때문에 | Vì những đời tư ngụy tạo và bị ngụy tạo. |
그 얘기는 좀 있다 하기로 하고 | Chuyện đó để lát hãy nói. |
지금 중요한 건 | Bây giờ, việc quan trọng là… |
(주은) 정복기 이 언니 | Jeong Bok Gi rốt cuộc đang suy nghĩ gì vậy nhỉ? |
대체 무슨 생각인 걸까? | Jeong Bok Gi rốt cuộc đang suy nghĩ gì vậy nhỉ? |
왜 유병준을… | Sao lại gặp Yoo Byung Jun? |
[의미심장한 음악] | |
어, 난데 | Là tôi đây. |
C의 7구역 미화원들 전원 해고해, 당장 | Hãy sa thải tất cả nhân viên vệ sinh khu vực C-7 ngay lập tức. |
[한숨] | |
처음 뵙겠습니다, 김재욱입니다 | Rất vinh hạnh được gặp cô. Tôi là Kim Jae Wook. |
명함 없으세요? | Anh không có danh thiếp à? |
요새 내가 미팅이 좀 심하게 많아서 | Dạo này tôi phải gặp gỡ rất nhiều người |
기억 못 할 것 같네, 그쪽 | nên sợ rằng sẽ không nhớ anh. |
기억 못 하셔도 됩니다 | Cô không cần nhớ tôi đâu. |
그래요, 그럼 | Vậy được thôi. |
[통화 연결음] | |
(병준) 올라와 | Lên đi. |
[문이 탁 닫힌다] | CÔNG NGHỆ GK KIM JAE WOOK |
GK 사원이셨구나 | Hóa ra anh là nhân viên của GK. |
"소피아 정" | |
'라 나투르'? | "La Nature?" |
[유창한 발음으로] '라 나투아' | "La Natura". |
[의미심장한 음악] | |
(복기) 그건 어제 명함이고 | Đó là danh thiếp của hôm qua, |
내일 나올 명함은 | còn danh thiếp ngày mai là… |
(병준) 선거 캠프에 들어와 | Cô sẽ tham gia vào chiến dịch tranh cử |
날 보좌하겠다고요? | và làm trợ lý cho tôi sao? |
지근거리에서 의원님 돕고 싶어서요 | Tôi muốn ở cạnh giúp đỡ ngài. |
그게 거래 조건이다? | Đó là điều kiện giao dịch à? |
(재욱) 선거법상 | Theo luật bầu cử, |
외국인은 캠프에 들어갈 수 없을 텐데요 | người nước ngoài không được tham gia. |
이름 때문에 오해하셨구나 | Vì cái tên này mà anh hiểu lầm rồi. |
(복기) 귀화했어요, 나, 쓰던 이름 그대로 | Tôi đã nhập tịch rồi, chỉ giữ lại tên thôi. |
정식으로 인사드릴게요 | Xin được chính thức gửi lời chào. |
유 의원님 캠프 SNS 홍보 2팀을 맡고 있는 | Tôi sẽ quản lý Đội Quảng bá 2 trong chiến dịch tranh cử của ngài Yoo. |
소피아 정이에요 | Tôi là Sophia Chung. |
잘 부탁드리겠습니다 | Mong được cô giúp đỡ. |
(복기) 부탁은 제가 드려야죠 | Tôi mới là người cần anh giúp. |
[무거운 음악] GK 정보력이면 | Nghe nói tình báo của GK |
옆집 냉장고 안에 남은 반찬 수까지 알고 있다고 하던데 | có thể biết cả số món ăn kèm còn lại trong tủ lạnh nhà hàng xóm. |
가끔 소스 좀 부탁드려요 | Thỉnh thoảng nhờ anh cung cấp thông tin nhé. |
위험한 발언이시네요 | Phát ngôn vừa rồi nguy hiểm đấy. |
사생활 침해 논란 소지가 있는 | Có thể gây nên tranh cãi xâm phạm đời tư. |
어머, 죄송해요 | Ôi trời, tôi xin lỗi nhé. |
그런 거까지 신경 쓰고 계시는 줄 몰랐네요 | Không ngờ anh bận tâm đến cả chuyện đó. |
사과드려요 | Xin lỗi anh. |
과일 안 좋아하지만 이 사과는 받겠습니다 | Dù không thích nhưng tôi sẽ nhận lời xin lỗi. |
[피식 웃는다] | Đúng lúc trời đang nóng bức, |
(복기) 마침 더웠는데 시원해졌네요 김 차장님 아재 개그 덕분에 | Đúng lúc trời đang nóng bức, nhờ câu đùa quê mùa của anh mà tôi lạnh cả người đấy. |
(병준) [피식 웃으며] 이거, 두 분 호흡 | Tôi rất mong chờ vào sự phối hợp của cả hai. |
꽤나 기대가 됩니다 | Tôi rất mong chờ vào sự phối hợp của cả hai. |
[병준이 숨을 씁 들이켠다] | |
뭐, 전부터 알고 계셨던 사이로 | Có thể cả hai sẽ còn bị hiểu lầm |
오해할 수도 있겠어요 | là đã quen nhau từ trước đấy. |
[어색한 웃음] | |
(정환) 젠틀맨, 다시 들어갈 수 있겠어? | Có thể quay lại Câu lạc bộ Quý Ông không? |
(윤석) 보안 시스템 업데이트됐지 특급 호텔인데 | Hệ thống an ninh đã cập nhật rồi, khách sạn cao cấp mà. |
들어가려면 저번처럼 해야 되는데 할 수 있겠어? | Nếu muốn vào thì phải làm như lần trước, anh có làm được không? |
(직원) 뭐 하는 거야, 이거? 당신 뭐야? [의미심장한 음악] | Anh làm trò gì vậy? Anh là ai? |
(정환) 아이, 거참 사람이 참 퍽퍽하시네, 응? | Anh thật là cứng nhắc. |
- (직원) 영장 가져오라고, 이 사람아 - (정환) 아니, 저… | - Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi. - Khoan! Đợi đã! |
- (정환) 아니, 저… - (직원) 나가 | - Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi. - Khoan! Đợi đã! - Khoan! Trời! - Ra đi! |
[정환의 못마땅한 신음] | - Khoan! Trời! - Ra đi! |
[정환의 한숨] | |
(주은) 권혁장 의원한테 | Hay là chúng ta nhờ nghị viên Kwon giúp đỡ? |
부탁해 보는 건 어떨까요? | Hay là chúng ta nhờ nghị viên Kwon giúp đỡ? |
이유부터 물어볼 겁니다 | Ông ta sẽ hỏi lý do trước. Vậy thì sẽ phải giải thích về Jeong Bok Gi. |
그럼 정복기부터 설명해야 돼요 | Ông ta sẽ hỏi lý do trước. Vậy thì sẽ phải giải thích về Jeong Bok Gi. |
[한숨] | |
(정환) 원호텔과 계약 관계 된 용역업체들 좀 뚫어 봐 | Hãy tìm hiểu những doanh nghiệp dịch vụ ký hợp đồng với Khách sạn One. |
- 용역? - (정환) 시간 없어, 빨리 | - Dịch vụ? - Nhanh lên, không có thời gian đâu. |
(윤석) 아휴 | |
[윤석이 숨을 들이켠다] | Họ đang thuê người chơi golf, |
골프를 치는데 계약서에 비밀 유지 조항까지 있네 | Họ đang thuê người chơi golf, trong hợp đồng có điều khoản giữ bí mật. |
[키보드를 탁탁 두드리며] 하, 골 때리지? | Đau đầu thật nhỉ? |
오케이, 젠틀맨 클럽이야 | Được rồi, là Câu lạc bộ Quý Ông đấy. |
(정환) 그럼 그들 중에 우리가 친해질 수 있는 인물을 찾아 | Hãy tìm trong số đó người chúng ta có thể làm thân. |
[마우스 조작음] | |
[윤석이 키보드를 탁탁 두드린다] [흥미진진한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[살짝 웃는다] | YUNI, #INFLUENCER #NGƯỜI MẪU #THỂ DỤC #PILATES |
(민희) 안녕하세요, 클럽 매니저 지민희입니다 | Xin chào, tôi là Ji Min Hui, quản lý câu lạc bộ. |
VIP 고객님들 | Các vị khách VIP của chúng ta thích những trận đấu sít sao. |
(민희) 아슬아슬한 승부 좋아하십니다 | Các vị khách VIP của chúng ta thích những trận đấu sít sao. Họ ưu chuộng chiến thắng với cách biệt nhỏ. |
간발의 차이로 승리하시는 걸 선호하시고요 | Họ ưu chuộng chiến thắng với cách biệt nhỏ. |
가끔은 귀여운 실수로 | Họ thích nhất những lỗi nhỏ đáng yêu |
코칭을 하실 수 있게 해 드리는 것을 제일 좋아합니다 | để họ có thể ra tay hướng dẫn. |
'골프는 배려의 스포츠다' | Đánh golf là môn thể thao nhường nhịn. |
다들 무슨 말인지 이해하고 계시죠? | Mọi người hiểu ý tôi cả chứ? - Vâng! - Vâng! |
(여자들) 네! | - Vâng! - Vâng! |
그리고 자주 있는 일은 아니지만 | Dù việc này không hay xảy ra, |
가끔 불청객이 | nhưng thỉnh thoảng cũng có |
[긴장되는 음악] | những vị khách không mời mặt dày lén lút tham gia vào. |
(민희) 뻔뻔하게도 청객인 것처럼 | những vị khách không mời mặt dày lén lút tham gia vào. |
(민희) 몰래 숨어들어 올 때가 있네요 | những vị khách không mời mặt dày lén lút tham gia vào. |
(민희) 이 젠틀맨 클럽에 | Họ dám gan lì xâm nhập vào Câu lạc bộ Quý Ông này, |
용감하게도 늘 적발되면서도 말이죠 | Họ dám gan lì xâm nhập vào Câu lạc bộ Quý Ông này, dù luôn bị phát giác. |
법 무시하고 무단 침입 하신 분 | Những kẻ coi thường luật pháp và xâm nhập vào |
저희도 똑같이 | sẽ bị chúng tôi xử lý không theo luật pháp. |
(민희) 법 무시하고 처리해 줍니다 | sẽ bị chúng tôi xử lý không theo luật pháp. |
많이 고통스러울 거예요 | Sẽ rất đau đớn đấy. |
이 PD님 | Đạo diễn Lee. |
(민희) 아쉽네요 | Thật là tiếc. |
이 PD님 프로그램 잘 보고 있었는데 | Tôi rất thích chương trình của cô. |
[무거운 음악] (이 PD) 놔! | Bỏ tôi ra! Bỏ ra, lũ khốn! |
놔, 이 새끼들아! | Bỏ tôi ra! Bỏ ra, lũ khốn! |
놓으라니까! | Bỏ ra! |
놔! [문이 탁 닫힌다] | Bỏ tôi ra, lũ khốn! |
[이 PD가 소리친다] | Bỏ tôi ra, lũ khốn! |
[안도하는 숨소리] (경호원) D 구역 8번실 입실하셨습니다 | Phòng số 8 khu D đang có người. Chú ý. Ba phút sau hãy vào. |
어텐션, 3분 후 투입 | Phòng số 8 khu D đang có người. Chú ý. Ba phút sau hãy vào. |
[작은 목소리로] 준비됐어요 | Em sẵn sàng rồi. |
(정환) 피트니스나 레저, 오락 향응 쪽은 아닐 겁니다 | Sẽ không phải ở khu tập thể hình, giải trí hay phòng tiệc. |
가벼운 다도나 다이닝 구역일 확률이 높아요 | Có khả năng cao là ở khu vực phòng trà hoặc phòng ăn. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[재욱의 한숨] | |
[물소리가 솨 난다] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[재욱이 복기를 탁 잡는다] | |
[재욱의 거친 신음] [짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[재욱의 거친 숨소리] (복기) 지금 뭐 하는 거야, 김 차장님? | Anh đang làm trò gì vậy, phó phòng Kim? |
매너 무식하게 | Thật bất lịch sự. |
[재욱의 힘주는 신음] | |
[복기의 놀란 숨소리] | |
[재욱의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
윤경아 | Yoon Kyung à. |
[피식한다] | |
[흥미로운 음악] | |
왜요? | Sao vậy? |
GK 김재욱 차장님 | Phó phòng Kim Jae Wook của GK? |
너 여기서 지금 뭐 하는 겁니까? | Cô đang làm trò gì ở nơi này vậy? |
[피식 웃으며] 뭐 하시는 것처럼 보이는데? | Anh nghĩ tôi đang làm gì nào? |
[복기가 피식 웃는다] | |
나 지금 | Tôi bây giờ |
너한테 복수하고 있는 중인데? | đang trả thù anh đấy. |
(복기) 왜? | Sao vậy? Anh không nhận ra sao? |
그렇게 안 보이니? | Sao vậy? Anh không nhận ra sao? |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
그렇게 보였으면 일단 성공적인 인트로고 | Nếu vậy thì coi như tôi đã mở màn thành công rồi. |
[복기의 웃음] | |
[웃으며] 왜? | Sao thế? |
무섭니? | Anh sợ à? |
GK 정보력에 | Một người có năng lực tình báo của GK, |
최 회장 장부까지 다 갖고 있는 사람이 | lại giữ quyển sổ của chủ tịch Choi, |
왜? | tại sao lại sợ? |
안 보던 시간 동안 | Trong khoảng thời gian qua, |
많이 변했네, 그대도 | cô đã thay đổi nhiều rồi nhỉ. |
(재욱) 복수라 [재욱의 코웃음] | Trả thù sao? |
[코를 훌쩍이며] '뭐, 복수는 역시 사람을 철들게 만든다' | "Trả thù sẽ khiến người ta trưởng thành", là vậy sao? |
뭐, 그런 건가? | "Trả thù sẽ khiến người ta trưởng thành", là vậy sao? |
근데 말이야 | Nhưng mà này, "báo thù" là từ được dùng |
복수라는 건 | Nhưng mà này, "báo thù" là từ được dùng |
뭔가 억울한 일을 당해야 쓸 수 있는 단어 아닌가? | khi phải chịu oan ức cơ mà. |
그러니까 우리 정윤경 씨는 | Còn cô Jeong Yoon Kyung này, |
뭐가 억울한 건데? | cô oan ức điều gì vậy? |
솔직하게 얘기해 봐 | Hãy nói thật xem. |
생명의 은인한테 | Với ân nhân cứu mạng cô. |
[헛웃음] | Tóm lại, |
결론은 | Tóm lại, |
복수라는 단어가 성립이 안 된다는 거지, 우리 사이에 | giữa chúng ta không thể nào có chuyện trả thù. |
그러니까 헛된 피해망상 그만 접어 두시고 | Vậy nên đừng hoang tưởng mình là người bị hại nữa |
늦지 않게 돌아가세요 | và quay về khi còn chưa muộn. |
돌아가셔서 흥신소 친구 도와주고 살아 | Hãy quay về và giúp đỡ cho người bạn ở văn phòng thám tử như một dân thường. |
서민처럼 | Hãy quay về và giúp đỡ cho người bạn ở văn phòng thám tử như một dân thường. |
친절하게 대화로 설명해 주는 건 오늘까지야 | Tôi chỉ có thể tốt bụng giải thích cho cô đến hôm nay thôi. |
무슨 뜻인지 알 거라 믿어 | Tôi tin là cô hiểu ý tôi. |
(복기) 내가 너한테 | Anh thật sự nghĩ |
복수할 게 정말 없다고 생각하는 거니? | anh không làm gì để tôi phải trả thù sao? |
있다고 하면 | Nếu anh nói có, |
난 내가 당한 것만큼만 돌려줄 거고 | thì tôi sẽ chỉ bắt anh trả giá đúng bằng những gì tôi đã chịu. |
없다고 하면 | Còn nếu anh nói không có, |
아마 내가 널 죽이게 될 거야 | thì có thể tôi sẽ phải giết anh. |
내가 지금 간신히 | Cô không nhận ra rằng thời gian qua tôi nhẫn nại vì tình nghĩa xưa à? |
(재욱) 그동안 의리로 인내하고 있는 거 안 느껴져? | Cô không nhận ra rằng thời gian qua tôi nhẫn nại vì tình nghĩa xưa à? |
그만두세요, 여기서 | Hãy dừng lại ở đây đi. |
두 번이나 생명의 은인 되고 싶지 않으니까, 응? | Tôi không muốn trở thành ân nhân cứu mạng cô lần thứ hai. |
[복기가 씩씩거린다] [무거운 음악] | |
이 개새끼, 씨 | Tên khốn. |
[재욱이 피식 웃는다] | |
[복기의 거친 숨소리] | |
[병준의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(병준) 음식 준비 다 됐는데 어디 갔다 오신 거죠? | Thức ăn đã xong cả rồi, anh đi đâu vậy? |
아, 예, 화장실에 좀 | À, tôi đi vệ sinh. |
이 안에도 있는데 | Trong phòng cũng có mà. |
[의미심장한 음악] | |
(정환) 주은 씨 | Joo Eun? |
[작은 목소리로] 네, 정환 씨 | - Vâng, anh Jeong Hwan. - Chuyện thế nào rồi? |
어떻게 됐어요? | - Vâng, anh Jeong Hwan. - Chuyện thế nào rồi? |
정복기 | Jeong Bok Gi |
만났어요, 김재욱을 | đã gặp Kim Jae Wook. |
(복기) 하, 무슨 말씀 중이셨어요? | Hai vị đang nói chuyện gì vậy? |
설마 제가 얘기 흐름 끊는 중범죄를 저지른 건 아니겠죠? | Tôi không phạm trọng tội cắt ngang cuộc nói chuyện chứ? |
(병준) 아닙니다 | Không đâu. |
지금 막 그 얘기를 꺼내려던 순간이라 | Bây giờ tôi mới chuẩn bị nói. |
예, 경청하겠습니다 | Vâng, tôi xin lắng tai nghe. |
(병준) 다름이 아니라 | Cũng không có gì lớn. |
최경환 회장의 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi. |
[무거운 음악] 내가 권 선배 멱살 잡아야 되겠는데 | Tôi phải tóm được cổ tên tiền bối Kwon đó, |
그 물건만 있으면 손쉽게 잡힐 것도 같은데 | nếu có quyển sổ thì sẽ nhanh chóng tóm được anh ta. |
그 최 회장의 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi |
GK 손에 있죠? 지금 | đang nằm trong tay GK phải không? |
[병준이 숨을 들이켠다] | |
내가 그걸 좀 봤으면 싶은데 | Tôi muốn được xem qua. |
[다가오는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | |
(민희) 여기서 뭐 하시는 거죠? | Cô làm gì ở đây vậy? |
아, 제가 길을 잃어서… | Ôi không. Tôi bị lạc đường. |
(주은) 되게 복잡하다, 여기 무슨 미로 같네 | Nơi này rối rắm thật đấy, cứ như một mê cung vậy. |
따라오세요 | Cô đi theo tôi. |
(민희) 제가 길 찾아 드릴 테니까 | Tôi sẽ chỉ đường cho cô. |
그런 옷도 잘 어울리네요 | Cô cũng hợp với trang phục đó lắm. |
말씀을 하시지, 차주은 씨 | Phải nói thẳng với tôi chứ, Cha Joo Eun. |
[긴장되는 음악] | Thứ cô đang đeo trên tai kia, hãy ngoan ngoãn tháo ra đi. |
(민희) 귀에 꽂고 계신 건 | Thứ cô đang đeo trên tai kia, hãy ngoan ngoãn tháo ra đi. |
얌전히 빼서 저 주시고요 | Thứ cô đang đeo trên tai kia, hãy ngoan ngoãn tháo ra đi. |
(정환) 주은 씨, 주은 씨! | Joo Eun! |
[다급한 신음] [이어폰을 탁 던진다] | Chết tiệt! |
[문고리를 달그락거린다] | |
[문을 쿵쿵거린다] | |
[문을 쿵쿵거린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 잠긴다] | |
[의미심장한 음악] | |
(주은) 정환 씨 | - Anh Jeong Hwan. - Joo Eun. |
(정환) 주은 씨 | - Anh Jeong Hwan. - Joo Eun. |
괜찮, 괜찮아요? [문이 탁 닫힌다] | Em không sao chứ? |
(주은) 괜찮아요 | Em không sao. |
괜찮은데 | Em không sao cả, |
이게 뭐 하는 짓일까요? | nhưng sao họ lại làm vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[정환의 한숨] | |
(재욱) 최 회장의 비밀 장부라 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi sao? |
보고 싶네요, 저도 | Tôi cũng muốn xem. |
의원님께서 어디서 그런 헛소문을 들으셨는지 모르겠지만 | Dù không biết ngài nghị viên nghe tin đồn vô lý đó ở đâu, |
가짜 뉴스입니다 | nhưng đó là tin giả. |
우리 GK가 갖고 있다… | GK đang giữ sao? |
[재욱의 웃음] | Lần đầu tôi nghe đấy. |
처음 듣는 뉴스네요 | Lần đầu tôi nghe đấy. |
악의적 헛소문의 출처 | Tôi sẽ không hỏi nguồn gốc |
묻지 않겠습니다 | tin đồn ác ý này. |
대신 의원님께서 직접 응당한 조치를 취하실 거라 믿겠습니다 | Thay vào đó, tôi tin là ngài nghị viên sẽ trực tiếp xử lý một cách thỏa đáng. |
중요한 시간입니다 | Đây là giai đoạn quan trọng. |
[재욱이 술을 조르륵 따른다] | |
그런 가짜 뉴스를 곁에 두시면 | Giữ nguồn tin giả bên cạnh |
건강에 해롭습니다 | sẽ có hại cho sức khỏe. |
[재욱이 술 주전자를 탁 놓는다] | |
경선 레이스 원치 않은 방향으로 진행될 거고요 | Cuộc đua tranh cử cũng sẽ đi theo hướng không mong muốn. |
저예요 | Là tôi đấy. |
그 건강에 해로운 뉴스를 전달한 앵커가 | Tôi là phát thanh viên đã truyền tải tin tức có hại cho sức khỏe đó. |
(복기) 비밀 장부에 대한 제보를 받았거든요 | Vì tôi đã được báo tin về quyển sổ bí mật. |
과거 최경환 회장의 측근이었다고 주장하는 | Có một người nói rằng trong quá khứ mình từng là thân cận của chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
사람에게서 | trong quá khứ mình từng là thân cận của chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
제보 내용 | Tôi không thể nói hết những gì tôi biết ở đây, |
여기서 다 알릴 순 없지만 | Tôi không thể nói hết những gì tôi biết ở đây, |
꽤나 진정성이 담겨 있는 제보였어요 | nhưng nó có vẻ rất đáng tin. |
[복기가 술을 조르륵 따른다] | nhưng nó có vẻ rất đáng tin. |
물론 전 믿고 있고요 | Tất nhiên là tôi tin người đó. |
그렇다는 건 | Nếu vậy thì có nghĩa là |
둘 중 하나는 거짓말이란 얘기겠죠 | một trong hai người đang nói dối. |
제보자 | Là người cấp thông tin |
아니면 | hoặc là… |
김재욱 차장님 | phó phòng Kim Jae Wook. |
[긴장되는 음악] (병준) 좋네요, 두 분의 열정 | Tốt. Cả hai đúng là rất nhiệt huyết. Rất xuất sắc. |
훌륭합니다 | Tốt. Cả hai đúng là rất nhiệt huyết. Rất xuất sắc. |
그럼 오늘 이 대화의 결론은 | Vậy là đã có kết luận cho buổi trò chuyện… |
정해졌네요 | hôm nay. |
최 회장의 비밀 장부 | Trong thời gian ngắn nhất, |
최대한 빠른 시간 안에 | cả hai phải cho tôi thấy quyển sổ bí mật |
내가 보게 만들 겁니다 | cả hai phải cho tôi thấy quyển sổ bí mật |
두 분이서 | của chủ tịch Choi. |
아닌가요? | Phải không? |
이거, 내가 헛된 꿈을 꾸고 있는 건가요? | Chẳng lẽ đó chỉ là giấc mơ hão huyền của tôi sao? |
아닙니다, 찾겠습니다, 장부 | Không, thưa ngài, tôi sẽ tìm quyển sổ đó. |
(병준) 됐습니다 | Được rồi. |
[잔을 달그락 집어 들며] 그럼 우리 | Vậy chúng ta hãy cùng cạn ly |
승리를 위해서 | Vậy chúng ta hãy cùng cạn ly |
치어스 | vì chiến thắng nhé? |
치어스 | Cạn ly. |
[긴장되는 음악] [다가오는 발걸음] | |
(현경) 오랜만이네요, 스파이 리 | Lâu không gặp, Điệp Viên Lee. |
정말 살아 있었네 | Hóa ra anh còn sống thật. |
차주은 씨도 반갑네요 | Rất vui được gặp cô nữa. |
(현경) 차주은 씨 | Cô Cha Joo Eun? |
또 보지 마요 | Đừng gặp lại nữa nhé. |
앉으세요 | Ngồi đi. |
일 안 하실 거예요? | Không muốn làm việc à? |
아빠가 안부 전해 달라고 하네요 | Bố tôi gửi lời hỏi thăm anh đấy, |
이정환 팀장님 | trưởng phòng Lee Jeong Hwan. |
(석호) GK 실세 | Người nắm quyền thật sự của GK. |
왕자의 난에서 살아남은 | Kẻ sống sót trong trận chiến quyền lực, |
승리의 주역, 1등 공신 | nhân vật chủ chốt, công thần của chiến thắng, |
오영주 실장 | giám đốc Oh Yeong Ju. |
[석호의 탄성] | Không ngờ Điệp Viên Lee lại là cái bóng của GK. |
(현경) 스파이 리가 GK 그림자일 줄이야 | Không ngờ Điệp Viên Lee lại là cái bóng của GK. |
생각해 보면 | Nghĩ lại mới thấy |
나한테도 계획을 갖고 접근한 건가? | anh tiếp cận tôi cũng vì có mưu đồ cả à? |
(정환) 오 이사님, 강녕하시죠? | Giám đốc Oh vẫn khỏe chứ? |
진작 얼굴 뵙고 인사드렸어야 했는데 | Đáng ra tôi phải đến chào ông ấy sớm. |
죄송하다고 말씀 좀 전해 주세요 제가 상황이 이래서 | Hãy chuyển lời xin lỗi đến ông ấy nhé, hiện tại tôi không tiện. |
(병준) 그럼 먼저 가 보겠습니다 | Tôi đi trước nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
뭘 망설여? | Anh do dự gì vậy? |
(복기) 유병준을 선택했으면서 | Anh đã chọn Yoo Byung Jun, nhưng không đưa ông ta tất cả ư? |
다 주지는 않겠다? | Anh đã chọn Yoo Byung Jun, nhưng không đưa ông ta tất cả ư? |
무슨 의미일까, 그게? | Thế là sao? |
답 안 해 줄 테니까 | Vì anh sẽ không trả lời |
내가 알아보지, 뭐 | nên tôi sẽ tự tìm hiểu. |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
[성난 숨소리] | |
(병준) 가서 담배 좀 사 와 | Mua giúp tôi gói thuốc. |
[어린 재욱의 떨리는 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] 뭐야, 이거? | Đây là gì? |
(종윤) 아, 그, 소피아 정이 흘렸나 보네 | À, có vẻ cô Sophia Chung đánh rơi. |
어떻게, 버려 드릴까요? | Tôi vứt nó đi nhé? |
주세요, 의원님 | Cứ giao cho tôi đi ạ. |
[흥미로운 음악] | |
'라 나투아' | La Natura. |
'마이 프레셔스 타임' | Thời gian quý giá của tôi. |
(종윤) 어? 소피아 정? | Sophia Chung? |
주십시오, 전해 주고 오겠습니다 | Hãy giao cho tôi, tôi sẽ đưa cho cô ấy. |
그럴 순 없지 | Không thể vậy được. |
- (병준) 출발해 - 예 | - Xuất phát đi. - Vâng. |
[타이어 마찰음] | |
(종윤) 같이 오셨으니까 같이 가셔야죠 | Đã cùng đến đây thì phải cùng về chứ. |
[종윤의 웃음] | Cô lên đi, tôi sẽ đưa cô về. |
타세요, 모셔다드리겠습니다 | Cô lên đi, tôi sẽ đưa cô về. |
고맙지만 기사가 와 있어서 | Cảm ơn anh, nhưng tài xế của tôi đã đến. |
다음에 또 봬요 | Hẹn lần sau gặp lại nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[학생들이 화기애애하다] | |
[병준이 민서를 탁 잡는다] | |
저녁은? | Con ăn tối chưa? |
(민서) 친구들하고 먹었어요 | Con ăn với bạn rồi. |
편의점? | - Ở cửa hàng tiện lợi à? - Vâng. |
(민서) 네 | - Ở cửa hàng tiện lợi à? - Vâng. |
(병준) 집에 가서 제대로 된 식사 좀 하자 | Hãy về nhà ăn một bữa đàng hoàng. |
그리고 | Và đừng nghe nhạc của lũ thần tượng nữa. |
아이돌 음악 따위는 듣지 마라 | Và đừng nghe nhạc của lũ thần tượng nữa. |
클래식 음악을 많이 들어야지 | Phải nghe nhiều nhạc cổ điển vào. |
그래야 연주 실력이 빨리 늘지 | Vậy thì khả năng cảm âm mới nhanh tiến bộ. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(풍연) 왜? [복기가 안전띠를 달칵 채운다] | Sao thế? |
출발해 | Xuất phát đi. |
어 | Ừ, được rồi. |
[안전띠를 달칵 채우며] 어 | Ừ, được rồi. |
(풍연) 어딜? | Nhưng đi đâu? |
[쓸쓸한 음악] | |
(현경) 내가 왜 차주은 씨 사건을 맡았을 거 같아요? | Cô nghĩ vì sao tôi lại lo vụ của cô Cha Joo Eun? |
[무거운 음악] 돈? | Vì tiền? |
(현경) 소피아 정, 닉네임 정복기 | Sophia Chung, biệt danh là Jeong Bok Gi. |
이제 진짜 그 여자가 궁금해졌거든 | Vì tôi đã bắt đầu hiếu kỳ hơn về cô ta. |
우리 차주은 씨가 잘 알고 있을 것 같아서 | Tôi nghĩ cô hiểu rõ về cô ta. |
소피아 정에 대해서 | Tôi nghĩ cô hiểu rõ về cô ta. Cô phải biết rõ cô ta hơn tôi chứ. |
변호사님께서 더 잘 알지 않나? | Cô phải biết rõ cô ta hơn tôi chứ. |
아주 옛날부터 | Từ rất lâu rồi. |
[한숨] | Như dự đoán, cô đã trở nên rất thân thiết với Sophia Chung. |
예상대로 | Như dự đoán, cô đã trở nên rất thân thiết với Sophia Chung. |
꽤나 친분이 생긴 거 같네요 소피아 정과 | Như dự đoán, cô đã trở nên rất thân thiết với Sophia Chung. |
[피식 웃는다] | |
변호사 아줌마 | Này, bà cô luật sư. |
나 아줌마 잘 모르거든? | Tôi không biết gì về cô cả. |
(주은) 그러니까 | Vậy nên hãy giải thích cho tôi nghe xem nào, |
아줌마나 설명해 봐요, 나한테 | Vậy nên hãy giải thích cho tôi nghe xem nào, |
친절하게 | thật thân thiện vào. |
상세 설명이 필요하시다? | Cô cần được giải thích cụ thể sao? |
그건 | Chuyện đó thì |
당신 사랑한테 차분히 들으시면 알게 될 거고 | chỉ cần từ từ nghe tình yêu của cô kể là được. |
내가 궁금한 건 | Điều tôi tò mò là |
차주은 씨처럼 | Jeong Bok Gi cũng như cô, |
(현경) 정복기도 날 몰랐을까? | không biết gì về tôi à? |
[의미심장한 효과음] | |
우리 아빠가 누군지 | Rằng bố tôi là ai? |
(복기) '서민'? | Một thường dân? |
[코웃음 치며] 지랄하고 계시네, 또 | Thật là vớ vẩn. |
[태블릿 PC를 툭 놓는다] | |
[한숨] (현경) 그래서 궁금해, 그 여자 | Vậy nên tôi tò mò muốn biết |
무슨 생각인 건지 | cô ta đang nghĩ gì. |
[긴장되는 음악] | |
(현경) 보니까 거기까지는 모르는 눈치네 | Có vẻ cô ta vẫn chưa biết đến mức đó. |
그렇게 생각하고 싶으면 그렇게 하세요 | Nếu cô muốn nghĩ vậy thì cứ nghĩ vậy. |
말투 좀 바꿔야겠다, 예의 있게 | Có lẽ phải thay đổi cách ăn nói cho phải phép một chút. |
(현경) 어차피 한배를 탈 거 같은데, 우리 | Dù gì chúng ta cũng sẽ cùng hội cùng thuyền mà. |
아빠하고 내가 선택했거든 | Tôi và bố tôi đã lựa chọn Kwon Hyuk Jang. |
권혁장을 | Tôi và bố tôi đã lựa chọn Kwon Hyuk Jang. |
두 분 활약은 권 의원한테 미리 들어서 알고 있는 상황이니까 | Tôi đã nghe nghị viên Kwon nói về sự năng nổ của cả hai, |
너무 놀라진 말고 | vậy nên đừng quá bất ngờ. |
그러니까 차주은 씨하고 나 | Thế nên cô Cha Joo Eun và tôi |
서로 웃으며 추억 얘기는 꺼낼 순 없어도 | dù không thể vui vẻ nhắc lại chuyện xưa |
앞으로 일은 같이 열심히 공부해야 될 거 같은데 | nhưng trong tương lai sẽ phải cùng nhau hợp tác, Điệp Viên Lee nhỉ? |
안 그래요, 스파이 리? | Điệp Viên Lee nhỉ? |
아니, 이정환 팀장 | À không, trưởng phòng Lee Jeong Hwan? |
좋습니다 | Được thôi. Nhưng tôi muốn hỏi một điều. |
하나만 묻죠 | Được thôi. Nhưng tôi muốn hỏi một điều. |
[의미심장한 음악] | |
오 이사님 독단입니까? | Giám đốc Oh hoạt động độc lập à? |
독고다이 믿고 올인하다가 독박 쓰기 싫다? | Không muốn dùng hết sức vì sợ mất hết đúng không? |
쇼당 붙일 패는 보고 가야죠 | Phải biết rõ đối tác trước khi hợp tác chứ. |
(현경) 하긴, 그래서 나하고도 알고 지낸 거겠지 | Phải rồi. Chắc hẳn đó là lý do khi ở dưới trướng trưởng phòng Kim, |
김상만 실장 밑에서 계속 저울질하면서 말이야 | anh vẫn giữ liên lạc với tôi và cân nhắc giữa hai bên. |
[살짝 웃는다] | |
그렇게 오해하실 수도 있겠네요 | Tôi hiểu vì sao cô hiểu lầm như vậy. |
난 그냥 그림자 임무를 열심히 수행한 것뿐인데 | Tôi chỉ chăm chỉ làm nhiệm vụ của một cái bóng thôi. |
저 위의 분들 생각을 묻는 거라면 이 팀장도 잘 알지 않나? | Không phải trưởng phòng Lee biết rõ cấp cao nghĩ thế nào à? |
언제나 이긴 놈만 데려다 쓴다는 거 | Họ chỉ dùng kẻ chiến thắng, |
권혁장이든 유병준이든 | dù đó là Kwon Hyuk Jang hay Yoo Byung Jun. |
[피식 웃는다] | |
그렇죠 | Đúng vậy. |
(현경) 좋아, 우리 이 팀장이 베팅하는 데 도움 되는 얘기 | Tốt thôi. Tôi sẽ cung cấp thêm một thông tin có ích |
나도 하나 들려줄게 | cho vụ cá cược của anh. |
권 의원이 이 팀장 신원 복원 약속했다면 | Nếu nghị viên Kwon đã hứa sẽ khôi phục thân phận cho anh, |
난 우리 이 팀장 | thì tôi hứa là |
복직 약속드릴게 | sẽ phục chức cho trưởng phòng Lee. |
그림자가 아니라 | Không còn là cái bóng mà là nhân viên thật sự. |
화이트로 | Không còn là cái bóng mà là nhân viên thật sự. |
자, 그럼, 같이 한배를 탄 사람끼리 | Nào, những người cùng hội cùng thuyền, |
진솔한 대화를 시작해 볼까요? | hãy cùng bắt đầu trò chuyện thật trung thực nhé? |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] [문이 탁 닫힌다] | |
이게 뭐일 것 같아요? | Cô nghĩ đây là gì? |
(현경) 방금 유병준 의원 왔다 갔다고 하네요 | Vừa rồi nghe nói nghị viên Yoo Byung Jun đã đến. |
누굴 만났는지는 이미 알고 계실 테고 | Chắc hẳn cả hai đã biết ông ta gặp ai. Vậy nên cô mới lén xâm nhập vào nhỉ? |
(현경) 그래서 몰래 침입하신 거잖아요? | Vậy nên cô mới lén xâm nhập vào nhỉ? |
듣고 싶어 하시던 그들 대화예요 | Đây là cuộc đối thoại của họ mà cả hai muốn nghe đây. |
[녹음기를 탁 내려놓는다] | |
이제 마음들을 좀 여시겠어요? | Bây giờ đã có thể mở lòng chưa nào? |
아니면 그냥 돌아들 가시든가 | Nếu không thì cứ quay về đi. |
듣죠 | Phải nghe chứ. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[민희의 한숨] | |
[무거운 음악] (민희) 던져 주고 왔어요 | Tôi đưa cho họ rồi. |
어려운 거 자꾸 시키지 마요 | Đừng bắt tôi làm việc khó nữa. |
복잡하게 얽혀서 인생 구겨지기 싫으니까 | Tôi không muốn vướng vào những chuyện phức tạp phá hoại cuộc sống. |
뒤에 홍삼 있다 | Phía sau có hồng sâm đấy. |
어머니 드려 | Hãy mang về cho mẹ cô. |
[박스를 탁 닫는다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
(녹음 속 복기) 비밀 장부에 대한 제보를 받았거든요 | Tôi đã được báo tin về quyển sổ bí mật. |
(녹음 속 병준) 최대한 빠른 시간 안에 내가 보게 만들 겁니다, 두 분이서 | Cả hai phải cho tôi thấy quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi. |
재밌네, 이 사람들 | Những người này thú vị nhỉ? |
(현경) 이제 확실해졌죠? | Bây giờ thì đã rõ ai là phe ta rồi chứ? |
누가 같은 편인지 | Bây giờ thì đã rõ ai là phe ta rồi chứ? |
좋습니다, 말해 드리죠 | Tốt thôi. Tôi sẽ nói cho cô biết. |
(정환) 소피아 정 본명, 정윤경 | Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung. |
정윤경입니다 | Jeong Yoon Kyung. |
[헛웃음] | |
(주은) 언제부터였어요? | Từ khi nào vậy? |
오현경하고 같이 일한 거 | Anh làm việc cùng Oh Hyun Kyung từ khi nào? |
그건 왜요? | Sao vậy? |
그냥 알고 싶어서요 | Em chỉ muốn biết vậy thôi. |
뭐, 한 3, 4년쯤? | Khoảng ba, bốn năm rồi. |
[의미심장한 음악] | |
나 재판받을 때 | Khi em phải hầu tòa, |
그때도 같이 일하고 있었던 거네? | anh cũng cùng làm việc với cô ta à? Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án. |
(판사) 사건 번호 2018고단978 선고하겠습니다 | Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án. |
피고인을 징역 1년 6월 추징금 1억 원에 처한다 | Xử phạt bị cáo ngồi tù một năm sáu tháng, nộp phạt 100 triệu won. |
[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다] | |
(주은) 알아요, 정환 씨 | Em biết mà, anh Jeong Hwan. |
알아요 정환 씨 아무 상관 없다는 거 아는데 | Em biết anh không có liên quan. |
원래 흥신소 제일 큰 고객이 대형 로펌이에요 | Khách hàng lớn nhất của văn phòng thám tử là những công ty luật lớn. |
조용한 증거 수집이 필요하니까 | Họ cần tìm chứng cứ trong im lặng. |
우연이라는 거예요? | Chuyện đó chỉ là tình cờ sao? |
(주은) 아니면 | Hay là |
오현경 말대로 계획한 거? | như Oh Hyun Kyung đã nói, là kế hoạch dựng sẵn? |
네 | Ừ. |
계획 맞아요 | Đó là một kế hoạch. |
(정환) 주은 씨 | Joo Eun à, |
주은 씨는 이해 못 할 거예요 | em sẽ không hiểu được cái bóng của GK phải làm việc gì |
GK 그림자가 어떤 일을 하는지 어떤 걸 감수해야 하는지 | em sẽ không hiểu được cái bóng của GK phải làm việc gì và phải chịu đựng điều gì. |
정복기는 왜 구한 거예요? | Vì sao anh cứu Jeong Bok Gi? |
정환 씨 일, 그때부터 잘못된 거잖아 정복기 구했을 때부터 | Từ khi đó anh bắt đầu gặp nguy hiểm. Từ sau khi cứu Jeong Bok Gi. |
[한숨] | |
나 이제 진짜 정환 씨 모르겠다 | Em thật sự không hiểu nổi anh. |
[주은의 한숨] | |
[정환이 안전띠를 달칵 푼다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(재욱) 최 회장 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi… |
보여 드리죠 | Tôi sẽ cho ngài xem. |
[무거운 음악] | |
단, 권혁장 의원의 기록만입니다 | Nhưng chỉ xem nội dung về Kwon Hyuk Jang. |
다른 부분들까지 전부 보시게 되면 | Nếu ngài xem toàn bộ những phần khác |
대한민국에선 | thì ngài sẽ không thể |
정치 못 하시게 될 겁니다 | làm chính trị ở Hàn Quốc nữa. |
무슨 뜻인지 아시겠습니까? | Ngài hiểu ý tôi chứ? |
(병준) 우리 김 차장도 아실 게 하나 있는데 | Phó phòng Kim cũng nên biết một điều. |
난 이 나라의 미래입니다 | Tôi là tương lai của đất nước này. |
GK와 김 차장은 바로 | GK và phó phòng Kim đang đầu tư vào tương lai. |
미래에 투자를 하고 있는 거고요 | GK và phó phòng Kim đang đầu tư vào tương lai. |
무슨 뜻인지 이해하시고 깊이 새기세요 | Hãy cố mà hiểu điều tôi muốn nói và khắc ghi trong lòng. |
[병준의 한숨] | |
[김 실장이 코를 훌쩍인다] [문이 탁 닫힌다] | |
이쪽으로 와 | Cậu qua đây. |
예 | Vâng. |
내일이 우 선배님 기일이지? | Ngày mai là giỗ tiền bối Woo nhỉ? Gì cơ ạ? |
예? | Gì cơ ạ? |
아, 예 | À, vâng. |
뭐야, 모르고 있었어? | Sao vậy? Cậu không biết ngày giỗ đầu của bố mình à? |
선친의 첫 기일을? | Sao vậy? Cậu không biết ngày giỗ đầu của bố mình à? |
아, 아닙니다 | Không ạ, tôi đã mong chờ ngày mai từ vài ngày trước rồi. |
며칠 전부터 쭉 내일만 기대하고 있었습니다 | Không ạ, tôi đã mong chờ ngày mai từ vài ngày trước rồi. |
기대를 해? | Mong chờ ngày giỗ sao? |
기제사를? | Mong chờ ngày giỗ sao? |
아, 그러니까 그, 그게 제 말씀은 | À, ý tôi là… |
그만큼 제사에 심혈을 기울이겠다 뭐, 어떤 그런, 예 | Tôi sẽ dồn hết tâm huyết cho việc cúng kiếng. |
이거 제사상에 놔 드려 | Hãy đặt cái này lên bàn thờ. |
(김 실장) 생전에 즐기시던 거니까 | Khi còn sống anh ấy rất thích. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- 아이는? - (석호) 예? | - Em bé thì sao? - Gì cơ ạ? |
- 소식 없어? - (석호) 예 | Vẫn chưa có tin à? Vâng. |
아직 생각이 없다고 해서 | Cô ấy nói vẫn chưa nghĩ đến. |
오 팀장 생각은? | Còn cậu thì nghĩ thế nào? |
[멋쩍은 웃음] | |
(김 실장) 사람마다 다르겠지만 | Có thể mỗi người suy nghĩ mỗi khác |
한번 가져 봐 | nhưng hãy sớm có con đi. |
세상 보는 눈이 조금은 달라질 수도 있으니까 | Có thể cậu sẽ nhìn thế giới này khác đi đấy. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[한숨] | |
여자는 마음을 먼저 열게 해야 돼 | Phải khiến phụ nữ mở lòng trước. |
예 | Vâng. |
가서 생각해 | - Suy nghĩ trên đường về nhé. - À, vâng. |
아, 예 | - Suy nghĩ trên đường về nhé. - À, vâng. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[가방을 탁 내려놓는다] | |
왜? | Sao thế? |
술 한잔할까? | Uống vài ly nhé? |
회의 있어 | Em còn phải họp. |
아… | À… Khách sạn Neo phía trước vừa được trùng tu lại. |
그럼 요 앞의 네오호텔 리모델링했는데 | À… Khách sạn Neo phía trước vừa được trùng tu lại. |
가서 스파나 할까? | Hay là đến spa trong đó nhé? |
[코웃음] | Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à? Bảo anh moi tin từ em? |
김 실장이 시키디? | Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à? Bảo anh moi tin từ em? |
나한테 뭐라도 가져오라고? | Trưởng phòng Kim ra lệnh cho anh à? Bảo anh moi tin từ em? |
(석호) 아니 | Không phải. |
무슨 소리야, 참 | Em đang nói gì vậy? |
그냥 | Chỉ là |
애 한번 가져 보라고 좋은 말씀 해 주신 것뿐이야 | anh ấy tốt bụng khuyên rằng chúng ta nên có con. |
[어이없는 웃음] | Này, anh Woo Seok Ho. |
이봐, 우석호 씨 | Này, anh Woo Seok Ho. |
김상만이야, 당신 장인이야? | Anh chọn Kim Sang Man hay bố vợ? |
(현경) 판단 잘해 | Phán đoán cho tốt vào. |
우리가 애정은 없어도 집안은 지켜야지 | Dù không có tình cảm nhưng cũng phải bảo vệ gia đình chứ. |
그게 우리가 결혼한 목적이니까 | Dù không có tình cảm nhưng cũng phải bảo vệ gia đình chứ. Vì đó là mục đích cuộc hôn nhân của chúng ta mà. |
(석호) 저, 저, 저, 저… | Này, khoan đã nào. |
[흥미진진한 음악] | |
우리 어렸을 땐 그래도 꽤 친했었잖아 | Chúng ta đã thân thiết với nhau từ khi còn bé kia mà. |
[현경의 헛웃음] | Chị Hyun Kyung… |
현경 누나 | Chị Hyun Kyung… |
가지가지 한다, 진짜 | Anh vớ vẩn thật đấy. |
(석호) 아… | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(인숙) 어서 오세요 | - Kính chào quý khách. - Kính chào quý khách. |
(남 사장) 어서 오세요 | - Kính chào quý khách. - Kính chào quý khách. |
몇 분? | Mấy người vậy? |
아, 예, 일행 있습니다 | À, tôi có bạn. |
(인숙) 아… | À… |
(남 사장) 추가하실 고기는 있으십니까? | Anh có muốn gọi thêm thịt không? |
아, 껍데기 있습니까? | À, có da heo không? |
몇 인분? | Mấy phần? |
(재욱) 어, 2인분 | À… Hai phần. |
(남 사장) 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(김 실장) 한잔해 | Uống một ly đi. |
여긴 어떻게? | Sao anh lại đến đây? |
고기 먹으러 | Để ăn thịt nướng. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] (현태) 아, 진짜 | Ôi, thật là! Ở đây thì sao nào? |
아니, 여기가 뭐 어때서? [문이 드르륵 닫힌다] | Ôi, thật là! Ở đây thì sao nào? |
(미숙) 딸한테 창피하지도 않아? | Ông không xấu hổ với con gái à? |
여기 주은이 아지트야 | Đây là quán quen của Joo Eun đấy. |
아, 진짜 | Bà thật là… |
[미숙의 못마땅한 신음] (현태) 아이, 저, 사장님, 저 | - Ôi trời. - Bà chủ này. |
오늘 술 한잔만 할게요 | Hôm nay tôi sẽ uống vài ly. |
[한숨 쉬며] 고기도 | Cả thịt nướng nữa. |
- 드셔 - (현태) 감사합니다 | - Ông ăn đi. - Cảm ơn. |
(현태) 저기 이거, 예 | Cái này để tôi. |
[현태의 한숨] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | Được thôi, vậy ông sẽ ở đây đến khi nào? |
(미숙) 좋아, 언제까지 이럴 건데? | Được thôi, vậy ông sẽ ở đây đến khi nào? |
아이디어를 좀 짜 보라고 | Hãy nghĩ ra cái gì đó đi. |
[잔을 탁 내려놓으며] 알았어, 알았다고 | Đã nói tôi biết rồi mà. Tôi cũng đã suy nghĩ cả rồi. |
(현태) 나도 다 생각이 있어 | Tôi cũng đã suy nghĩ cả rồi. |
아, 그러니까 좀 명령 좀 하지 마, 제발 좀 | Vậy nên làm ơn đừng ra lệnh cho tôi nữa. Tôi ra lệnh cho ông khi nào? |
내가 무슨 명령을 했다 그래? | Tôi ra lệnh cho ông khi nào? |
(현태) 매번 하잖아 | Lần nào cũng vậy cả. Làm thế này, thế kia. |
이거 해라, 저거 해라, 이래라저래라 | Làm thế này, thế kia. Đó là mệnh lệnh à? Là lời khuyên đấy. |
(미숙) 그게 명령이야? 충고지 | Đó là mệnh lệnh à? Là lời khuyên đấy. |
[현태의 한숨] | |
[숨을 카 내뱉으며] 아무튼 | Dù sao thì… Anh hãy đón vợ về đi chứ. |
[미숙이 말한다] 사모님만이라도 들어오라고 하시죠 | Anh hãy đón vợ về đi chứ. |
왜? 안돼 보여? | Sao thế? Nhìn tôi tiều tụy lắm à? Vâng. |
(재욱) 네 [김 실장이 피식 웃는다] | Vâng. |
첫애가 스탠퍼드 장학생 됐어 | Đứa con đầu của tôi đã nhận được học bổng từ Stanford. |
아, 축하드립니다 | Chúc mừng anh. Nó sẽ tốt nghiệp ở đó, đi làm, |
(김 실장) 거기서 졸업하고 취직하고 결혼하고 | Nó sẽ tốt nghiệp ở đó, đi làm, rồi kết hôn. |
그렇게 잘 살겠지 | Hẳn là nó sẽ sống như vậy nhỉ? |
(남 사장) 서비스! | Miễn phí! |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
[주은이 숨을 하 내뱉는다] | |
- 뭐야? - (주은) 뭐가? | - Chuyện gì vậy? - Gì cơ? |
(손) 이정환은? | Lee Jeong Hwan đâu? |
[주은이 잔을 탁 내려놓는다] | |
정환 씨 뭐? | Anh ấy thì sao? |
어디 있어? | Anh ta đâu rồi? Anh hỏi làm gì? |
(주은) 그건 왜? | Anh hỏi làm gì? |
아, 몰라 | Tôi không biết. |
싸웠어? | Cãi nhau rồi à? |
싸우긴 누가 | Ai cãi nhau chứ? |
애들이야, 싸우게? | Chúng tôi là con nít à? |
어, 싸웠네 | Chúng tôi là con nít à? Đúng là cãi nhau rồi. |
[한숨] | Đã nói không phải mà. |
아니라니까 | Đã nói không phải mà. |
[손의 한숨] | |
(손) 이정환 말이야 | Chuyện về Lee Jeong Hwan… |
또 뭐? | Lại là gì nữa? |
정현철 | Jeong Hyeon Cheol. |
[의미심장한 음악] 누구? | Ai cơ? |
최경환 회장 수행 기사 | Tài xế hộ tống chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
그 사람이 뭐? | Người đó thì sao? |
예전부터 알고 있었어, 이정환은 | Lee Jeong Hwan đã biết từ lâu rồi. |
무슨 소리야, 그게? | Anh đang nói gì vậy? |
(손) 더 중요한 건 | Quan trọng hơn là |
정현철은 다함께 교회 하늘재단 이사였어 | ông ta từng là giám đốc Quỹ Haneul của Nhà thờ Đồng Hành. |
(주은) 아저씨, 빨리 좀 가 주세요 | Chú đi nhanh giúp tôi nhé. |
(택시 기사) 예 [한숨] | Vâng. |
[스위치를 탁 누른다] | |
(손) 흥신소 이정환 PC 안에 있다 | Thông tin có trong máy tính ở văn phòng. |
정현철 | Về Jeong Hyeon Cheol. |
"스파이 리" | ĐIỆP VIÊN LEE |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[컴퓨터 부팅 알림음] | |
[마우스 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
(주은) 하늘재단 이사인 정현철이 | Jeong Hyeon Cheol, giám đốc Quỹ Haneul, |
최경환 회장의 수행 기사였다? | từng là tài xế hộ tống chủ tịch Choi Kyung Hwan? |
[마우스 조작음] | |
'정현철 24시'? | "Jeong Hyeon Cheol 24 tiếng?" |
뭐야, 이건? | Đây là gì thế này? |
정환 씨가 정현철을 감시했다고? | Anh Jeong Hwan đã giám sát Jeong Hyeon Cheol sao? |
'수면 마취'? | "Gây mê toàn thân?" |
'유서'? | "Di chúc?" VIẾT DI CHÚC KHI NỬA TỈNH NỬA MÊ |
정환 씨가 왜… | Tại sao anh Jeong Hwan… |
[무거운 효과음] | TÓM TẮT VỤ ÁN JEONG HYEON CHEOL TỰ THIÊU |
[의미심장한 음악] | QUỸ HANEUL THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÁC ĐƯỢC TÌM THẤY Ở HIỆN TRƯỜNG |
(수진) 되게 억울했나 보네 | Có vẻ ông ấy đã rất oan ức. |
어떻게 자기 몸에 불을 지르지? | Sao lại có thể tự thiêu nhỉ? |
아휴, 끔찍해 | Thật đáng sợ. |
[카메라 셔터음] [명현이 서류를 사락 넘긴다] | |
[카메라 셔터음] | |
(수진) 어디 가는 건데, 선배? | Tiền bối đi đâu vậy? |
같이 하기로 한 거 아니야? | Không phải tôi sẽ cùng làm sao? |
[명현의 한숨] [사이렌이 울린다] | |
(명현) 과장한테 뭐라고 보고할래? | Cô sẽ báo gì với trưởng phòng? |
여기까지만 해 | Cô làm đến đây thôi. |
더 이상 난처해지지 마라 | Đừng khiến tôi khó xử hơn. |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
(대상) 김명현이 | Kim Myung Hyun |
오늘 어디서 뭐 했어? | hôm nay đã làm gì, ở đâu? |
[대상의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
- 저… - (대상) 뭐? | - Tôi… - Sao vậy? |
저 따돌림당하고 있습니다 | Tôi đã bị đánh lạc hướng. |
[어이없는 웃음] | |
더 이상 못 하겠습니다, 죄송합니다 | Tôi không làm được nữa đâu. Xin lỗi anh. |
[수진의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
자살로 끝난 사건을 왜 꺼내라고 한 겁니까? | Vì sao anh muốn tôi tìm lại một vụ tự sát? |
정현철은 죽었지만 사건은 끝나지 않았으니까요 | Jeong Hyeon Cheol đã chết, nhưng vụ án này vẫn chưa kết thúc. |
[의미심장한 음악] (정환) 정현철 사건 | Phải khiến vụ Jeong Hyeon Cheol được chú ý trở lại. |
다시 수면 위로 올려야 됩니다 | Phải khiến vụ Jeong Hyeon Cheol được chú ý trở lại. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
(명현) 그래서 | Vậy nên |
경찰인 내가 해야 한다는 겁니까? | một cảnh sát là tôi phải làm sao? |
내가 하면 음모론 가짜 뉴스로 묻힐 겁니다 | Nếu là tôi thì nó sẽ bị chôn vùi như một tin giả có mưu đồ. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(정환) 경찰이 크게 떠들어 주세요 부탁합니다 | Cảnh sát hãy lan truyền rộng vụ này. Xin nhờ cậy anh. |
그거면 됩니다 | Chỉ cần làm vậy là được. |
그럼 | Xin phép. |
(명현) 뭐, 떠들 근거라도 주셔야지 | Phải có căn cứ để lan truyền chứ. |
(정환) 2심에서 증언을 번복한 최 회장의 수행 기사가 | Tài xế của chủ tịch Choi đã thay đổi lời làm chứng tại phiên tòa phúc thẩm |
2년 뒤 재단을 설립 | và hai năm sau đó xuất hiện trở lại |
대형 교회 이사가 돼서 나타났어요 | với tư cách giám đốc quỹ của một nhà thờ lớn. |
[새가 지저귄다] | |
그 정도는 서류에 다 나와 있는 거고 | Những tin tức đó đều có trong tài liệu. |
[명현의 한숨] | |
정현철, 안 죽었죠? | Jeong Hyeon Cheol chưa chết phải không? |
(정환) 그 사건, 경찰이 수사한 겁니다 | Vụ án đó là do cảnh sát điều tra. |
(김 실장) 그래서 도청 장치를 줬다? | Vậy nên cậu đã đưa thiết bị nghe lén cho cô ta? |
혼란스럽겠죠 | Hẳn cô ta sẽ rất hỗn loạn. |
우리가 장부를 갖고 있는지, 없는지 | Không biết chúng ta có giữ quyển sổ hay không |
(재욱) 이정환을 믿어야 할지 말지 | và có nên tin Lee Jeong Hwan hay không. |
[김 실장의 한숨] 정윤경의 신뢰 또한 | Cô ta cũng sẽ không thể tin |
믿지 못하게 될 겁니다 | Jeong Yoon Kyung. |
흙탕물 만들어 가재 잡자? | Hãy thả mồi để cá cắn câu. |
가재는 정현철? | Cá ở đây là Jeong Hyeon Cheol nhỉ? |
네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
[복기가 살짝 웃는다] | |
[재욱이 쇠 파이프를 달그락 놓는다] | |
한잔할래? | Uống một ly không? |
늘 궁금했었는데 | Tôi đã luôn tò mò… |
에드워드 옛날이 | về Edward của ngày xưa. |
저 문 넘어오는 데 10년 걸렸네 | Phải tốn đến mười năm mới qua được cánh cửa đó. |
[복기가 살짝 웃는다] | |
여기 다 있는 거네 | Ở đây có tất cả. |
김재욱의 과거가 | Mọi thứ về quá khứ của Kim Jae Wook. |
추리도 못 했어, 이런 곳일지 | Tôi đã không nghĩ ra được nơi này. |
말했어 | Tôi đã từng nói rồi. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
국밥도 해 줬고 | Cũng đã nấu cơm canh cho cô. |
뭐야, 이 시골스러운 냄새는? | Mùi thơm dân dã này là gì vậy? |
[손가락을 딱딱 튀기며] 배고프지? | Đói rồi phải không? |
오늘은 스페셜 코리안 디시 | Hôm nay là một món Hàn Quốc đặc biệt. Cơm canh củ cải sấy khô. |
시래기국밥 | Cơm canh củ cải sấy khô. |
[복기의 탄성] | |
어디서 이런 건 또 배웠대? | Anh học nấu ở đâu vậy? |
아버지 우리 집 예전에 국밥집 했었거든 | Từ bố anh. Ngày xưa nhà anh bán quán cơm canh. |
이젠 속아 줄 수가 없네 | Bây giờ em không thể để anh lừa nữa. Cú này rõ ràng quá. |
너무 뻔해서 | Bây giờ em không thể để anh lừa nữa. Cú này rõ ràng quá. |
[피식 웃는다] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
여기 어딘가에서 | Ở nơi nào đó trong này, |
(복기) 유병준과 최 회장이 만났겠지 | Yoo Byung Jun và chủ tịch Choi đã gặp nhau nhỉ? |
최 회장의 장부가 하나뿐이라고 생각한 거야? | Anh nghĩ quyển sổ của chủ tịch Choi chỉ có một à? |
[긴장되는 효과음] | |
총 세 번에 걸쳐 | Tổng cộng có ba lần Yoo Byung Jun gặp chủ tịch Choi tại đây, |
유병준은 최 회장을 여기 | Yoo Byung Jun gặp chủ tịch Choi tại đây, |
욱이네 국밥집에서 만났어 | Nhà hàng cơm canh của Wook. |
돈 가방과 함께 | Cùng một túi tiền. |
그걸 당신 아버지가 전부 목격한 거고 | Bố của anh đã chứng kiến toàn bộ chuyện đó, |
날짜까지 정확히 기억했지 | và còn nhớ rõ ngày tháng. |
그 잘난 기억력을 자랑하듯이 | Như để khoe khoang cho trí nhớ tốt đó, |
경찰 증인이 돼서 증언한 대가로 | ông ấy đã trở thành nhân chứng cho cảnh sát. |
지켜 주겠다고 뻥카 친 경찰들은 전부 옷을 벗었고 | Nhưng những tên cảnh sát nói dối rằng sẽ bảo vệ ông ấy đều đã từ bỏ vị trí cảnh sát. |
결국 아들에게 보험금이라도 남겨 주기 위해 | Cuối cùng, để con trai được hưởng tiền bảo hiểm, |
부부가 서로를 칼로 찔러 죽였어 | vợ chồng ông ấy đã chém nhau đến chết. |
그런데 왜 | Vậy nhưng tại sao? |
왜 유병준일까? | Tại sao lại là Yoo Byung Jun? |
김재욱은 왜? | Tại sao anh chọn ông ta? |
[한숨] | |
지금 뭐 하고 있는 건데? | Anh đang làm trò gì vậy? |
뭐, 또? | Gì nào? |
유치하게 복수 같은 걸 말하는 거야? | Cô lại tính nói những thứ trẻ con như trả thù à? |
복수를 하면 | Nếu trả thù |
뭘 얻게 되지? | thì tôi sẽ được gì? |
내가 얻는 게 없잖아 | Tôi chẳng được lợi ích gì. |
[쓸쓸한 음악] | |
내 부모님이 돌아가신 건 | Việc bố mẹ tôi qua đời… |
그분들 선택이었어 | là lựa chọn của họ. |
(재욱) 멍청하고 잘못된 | Một lựa chọn ngu ngốc và sai lầm. |
그리고 이 길은 | Và con đường này… |
내 선택이야 | là do tôi lựa chọn. |
난 여태 | Vậy cho đến tận bây giờ, |
누굴 본 거니 | tôi đã thấy ai? |
[복기가 입소리를 쩝 낸다] | |
(복기) 마지막으로 경고 하나 해 줄게 | Tôi sẽ cảnh cáo anh lần cuối. |
당신 진짜 얼굴 | Đừng để gương mặt thật của anh… |
걸리지 마 | bị phát giác. |
윤경아 | - Yoon Kyung à… - Đừng nói nữa. |
(복기) 말하지 마 | - Yoon Kyung à… - Đừng nói nữa. |
이젠 당신 손 믿기엔 | Bây giờ tôi đã quá chín chắn… |
[복기가 울먹인다] | |
내가 너무 철들었다 | để tin tưởng anh. |
[복기가 훌쩍인다] | |
[복기의 힘겨운 숨소리] | |
[불길한 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[봉투를 툭 내려놓는다] | |
[긴박한 음악] | |
[주은의 거친 숨소리] | |
[주은의 힘주는 신음] | |
[거친 숨을 내뱉으며] 누구야, 너? | Cô là ai? |
여기서 뭐 하는 거야? | Cô làm gì ở đây? |
[주은의 힘겨운 신음] | |
[주은의 신음] | |
[주은의 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[주은의 힘겨운 신음] [통화 연결음] | |
(정환) 주은 씨? [주은의 한숨] | Joo Eun à? |
주은 씨, 주은 씨, 괜찮아요? | Joo Eun, có chuyện gì vậy? |
주은 씨! | Joo Eun. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 그래, 어떻게 됐어? | Tôi đây, thế nào rồi? |
회수했습니다 | Đã thu hồi lại rồi. |
(김 실장) 수고했어 | Cô vất vả rồi. |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | Joo Eun! |
주은 씨! | Joo Eun! |
(정환) 주은 씨 | Joo Eun. |
주은 씨, 주은 씨? 주은 씨 | Joo Eun? Joo Eun. |
주은 씨 | Joo Eun à? |
[힘겨운 목소리로] 정환 씨 | Anh Jeong Hwan. Joo Eun? |
(정환) 주, 주, 주은 씨 | Joo Eun? |
어, 어떻게, 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì xảy ra vậy? |
(주은) 정환 씨, 솔직하게 말해 줘요 | Hãy nói thật cho em biết. |
뭐, 뭘요? | Chuyện gì cơ? |
정환 씨가 | Anh Jeong Hwan… |
정현철 죽였어요? | đã giết Jeong Hyeon Cheol sao? |
[구성진 음악] | |
(정환) 주은 씨 | - Joo Eun à. - Em tin anh. |
믿어요 | - Joo Eun à. - Em tin anh. |
(정환) 나 무서워 | Anh rất sợ. |
나 할 수 있을까? | - Liệu anh có làm được không? - Chắc anh cũng biết. |
(민정) 그거 알죠? 주은이 쟤, 정말 실화였다는 거 | - Liệu anh có làm được không? - Chắc anh cũng biết. Tình cảm của Joo Eun là thật. |
(김 실장) 첩보가 하나 들어왔었어 | Khi đó từng có tin tình báo |
누군가 하늘재단을 통해서 돈세탁을 하고 있다고 | rằng có ai đó đang rửa tiền thông qua Quỹ Haneul. |
(주은) 이렇게 비밀이 많은데 | Có nhiều bí mật thế này thì liệu chúng ta có tiếp tục chung một đội được không? |
계속 한 팀이 될 수 있을까, 우리? | Có nhiều bí mật thế này thì liệu chúng ta có tiếp tục chung một đội được không? |
(재욱) 드디어 장부를 쓰시겠다? | Cuối cùng cậu cũng dùng đến quyển sổ. |
(정환) 성공하고 싶었어요 | Anh muốn được thành công. |
미안해요, 주은 씨한테 | Anh thấy rất có lỗi với Joo Eun. |
GK에서 내가 성공할 수 있는 길은 | Ở GK, không có con đường nào để anh có thể thành công cả. |
아무것도 없었어요 | Ở GK, không có con đường nào để anh có thể thành công cả. |
No comments:
Post a Comment