청춘기록 15
Ký Sự Thanh Xuân 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
전화 안 받으세요? | Cô không bắt máy à? |
[휴대전화 벨 소리가 뚝 끊긴다] | HYE JUN |
기자님하고 얘기할 시간 줄잖아요 | Bắt máy thì sẽ giảm thời gian nói chuyện với cô. Tôi còn phải gặp khách. |
출장 있어요 | Bắt máy thì sẽ giảm thời gian nói chuyện với cô. Tôi còn phải gặp khách. |
단도직입적으로 얘기할게요 | - Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề. - Vâng. Tôi cũng thích thế. |
저도 단도직입적인 거 좋아해요 | - Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề. - Vâng. Tôi cũng thích thế. |
[피식 웃는다] | |
(정하) 근데 메이크업을 잘하시네요 | Nhưng cô trang điểm đẹp thật. |
[당황해서 웃으며] 뭐, 별로 한 거 없는데요? | Cũng không có gì nhiều mà. |
(정하) 별로 한 거 없는데 이 정도면, 씁 | Cũng không có gì nhiều mà. Không nhiều mà đã đẹp vậy à? |
조금만 더 하면 아주 예쁘실 거 같아요 | Vậy nếu làm thêm chút nữa sẽ lại càng đẹp. |
물론 지금도 예쁘시지만 | Vậy nếu làm thêm chút nữa sẽ lại càng đẹp. Dĩ nhiên giờ cũng đẹp rồi. |
[정하가 컵을 탁 집는다] | |
[웃음] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
(정하) 응, 살구색 아이섀도를 하면 완전 러블리할 거 같아요 | Nếu dùng phấn mắt màu hồng đào thì sẽ rất dễ thương. |
오늘은 좀 그렇고 | Nếu dùng phấn mắt màu hồng đào thì sẽ rất dễ thương. Hôm nay tôi kín lịch rồi, nhưng hôm sau ghé đi, tôi sẽ làm cho. |
언제 시간 되시면 메이크업하러 오세요 | Hôm nay tôi kín lịch rồi, nhưng hôm sau ghé đi, tôi sẽ làm cho. |
지금 영업하시는 거예요? | Cô đang chào hàng à? |
오세요, 지인 DC 해 드릴게요, 10% | Đến đi ạ, sẽ được giảm mười phần trăm. |
사혜준 씨랑 사귄 지는 얼마나 됐어요? | Cô quen với Sa Hye Jun từ khi nào? |
사귄 적 없는데요? | Chúng tôi không hẹn hò. |
안정하 씨 집에서 나오는 사진 찍혔어요, 사혜준 씨 | Sa Hye Jun đã bị chụp ảnh khi từ nhà cô đi ra. |
이거 정식 취재인가요? | Cô đang chính thức lấy tin à? |
(수만) 취재죠 | Tất nhiên rồi. |
취재에 녹취는 기본이니까 | Tất nhiên rồi. Vậy thì phải ghi âm cuộc nói chuyện. |
녹취할게요 | Để tôi làm giúp cho. |
[의미심장한 음악] | Để tôi làm giúp cho. |
(정하) 기자님이나 저나 나중에 다른 소리 하면 안 되잖아요 | Để sau này không ai nói hai lời. |
사혜준 씨는 | Anh Sa Hye Jun là một trong những khách hàng nổi tiếng của tôi. |
제가 메이크업을 해 주는 연예인 중의 한 분이세요 | Anh Sa Hye Jun là một trong những khách hàng nổi tiếng của tôi. |
물론 나이가 같다는 공통점이 있어 | Anh Sa Hye Jun là một trong những khách hàng nổi tiếng của tôi. Dĩ nhiên là vì cùng tuổi nên hiểu nhau hơn, |
친구 같은 기분이 있었던 건 맞습니다 | nên tôi thừa nhận anh ấy xem tôi như bạn. |
[민재가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(민재) 배우 사혜준과 | TẬP 15 "Diễn viên Sa Hye Jun |
메이크업 아티스트 A 씨는 | "Diễn viên Sa Hye Jun và chuyên viên trang điểm A |
연인 관계가 아니다 | không hẹn hò. |
사혜준 메이크업 스태프… [휴대전화 진동음] | Nhân viên phụ trách trang điểm cho Sa Hye Jun"… |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
네, 형님 | - Vâng, anh Gyeong Jun. - Vâng, giám đốc. |
[마우스 휠 조작음] (경준) 예, 대표님 | - Vâng, anh Gyeong Jun. - Vâng, giám đốc. |
아, 이런 기사 하나 못 막고 뭐 하세요? | - Vâng, anh Gyeong Jun. - Vâng, giám đốc. Cô không ngăn bài báo này nổi à? |
아, 제가 아니라고 했는데 낸 걸 어떡해요? | Tôi đã phủ nhận mà họ cứ đăng. Biết làm sao đây? |
(경준) 어떡하긴? | Ừ thì phải giải quyết chứ sao nữa. |
해결하셔야 될 분이 어떡하냐고 하시면 어떡해요? | Ừ thì phải giải quyết chứ sao nữa. |
알았어요, 지금부터 해결할게요 | Tôi biết rồi. Tôi giải quyết ngay đây. |
[한숨] (민재) 아, 할 일도 많은데 경준 씨까지… | - Tôi đang rất bận, anh… - Tôi đã viết thư xin lỗi. |
저 반성문 썼어요 | - Tôi đang rất bận, anh… - Tôi đã viết thư xin lỗi. |
웬일이에요? | Không ngờ đấy. |
사과문 쓰는 대상을 내 인생이라고 놓고 썼어요 | Lúc viết, tôi đã nghĩ tôi đang xin lỗi cuộc đời mình. |
내가 내 인생한테 잘못한 거 엄청 많거든요 | Tôi đã nhiều lần có lỗi với đời tôi. |
뭐래? | - Nói gì vậy? - Hả? Sao cơ? |
뭐, 뭐라고요? | - Nói gì vậy? - Hả? Sao cơ? |
[웃으며] 아, 알았다고요 | Không có gì. Đưa tôi đi, tôi sẽ gửi nó cho luật sư. |
갖다주세요, 변호사 줄게요 | Không có gì. Đưa tôi đi, tôi sẽ gửi nó cho luật sư. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[한숨 쉬며] 어유, 정말 시어머니 하나 생겼어 | Trời ạ, tự nhiên nói chuyện như bà mẹ chồng. |
[키보드를 탁탁 두드리며] 음, 스태프로 함께 | "Họ chỉ có quan hệ công việc trong vòng"… |
[휴대전화 진동음] 일한 지… | "Họ chỉ có quan hệ công việc trong vòng"… GIÁM ĐỐC LEE TAE SU |
[짜증 섞인 신음] | |
이분은 또 왜입니, 왜입니까, 응? | Tên ôn thần này, giờ lại sao đây? |
[민재의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
(민재) 네 | Vâng. |
어, 나 혜준이 기사 봤는데 | Tôi đọc báo về Hye Jun rồi. |
왜 아직까지 반박 기사 안 올라와? | Sao vẫn chưa có tin phủ nhận? |
[테이블을 탁 치며] 아, 정말 | Thật là! Không phải chuyện của anh. |
신경 끄세요 | Thật là! Không phải chuyện của anh. |
어떻게 신경을 꺼? 나 혜준이 데려올 건데 | Sao lại không? Tôi sẽ ký với Hye Jun mà. |
[흥미로운 음악] | Sao lại không? Tôi sẽ ký với Hye Jun mà. |
나한테 올 때까지는 잘 좀 케어해 줘 | Cho đến lúc cậu ấy về với tôi, chăm cậu ấy tốt vào. |
[한숨] | |
아니, 날 얼마나 무시하면 | Dám nói cả chuyện cướp người, chắc anh coi tôi là trò cười nhỉ? |
대놓고 데려오겠다는 얘기를 해요? | Dám nói cả chuyện cướp người, chắc anh coi tôi là trò cười nhỉ? |
(태수) 말로 자꾸자꾸 뱉어 놔야 절대 안 된다는 일도 | Muốn chuyện gì đó xảy ra thì phải nói mãi về nó, |
'뭐, 될 수도 있겠다'로 변하잖아 | dù rằng thực tế có thể bất khả thi. |
빨리 반박 기사나 올려 | dù rằng thực tế có thể bất khả thi. Mau đăng tin phủ nhận đi. |
반박 기사 빨리 올리면 올릴수록 유리해 | Đăng càng nhanh thì càng có lợi. |
혜준이한테 물어봐야 돼요 | Phải hỏi Hye Jun trước. |
걔한테 물어보면 그러라고 하겠어? | Nếu cô hỏi, cậu ta sẽ nói cứ công khai cho rồi. |
공개 연애 한다고 하지 | Nếu cô hỏi, cậu ta sẽ nói cứ công khai cho rồi. |
잘 아시네요 | Anh biết rõ nhỉ. |
(태수) 김 기자 벼르고 있어 | Anh biết rõ nhỉ. Phóng viên Kim bảo sẽ viết bài tấn công mạnh hơn nữa. |
이거보다 더 센 거 준비한다고 | Phóng viên Kim bảo sẽ viết bài tấn công mạnh hơn nữa. |
쉽게 생각하지 마 | Đừng nghĩ sẽ dễ dàng. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[태블릿 PC 조작음] | BÀY TỎ |
남자 친구 얘기냐고요? | BÀY TỎ Có phải về chuyện bạn trai tôi không? |
맞아요 | Đúng là như vậy. |
[태블릿 PC 조작음] (수만) 이때 고백하려고 했었잖아요 | Đúng là như vậy. Cô đã định bày tỏ mình là bạn gái của Sa Hye Jun, |
여자 친구인 거 | Cô đã định bày tỏ mình là bạn gái của Sa Hye Jun, |
근데 정지아 씨가 먼저 선수 치는 바람에 말 돌렸잖아요 | nhưng kế hoạch thất bại vì cô Jung Ji A ra tay trước. |
제 채널을 구독해 주시는 분들께 감사 인사를 전하고 싶었어요 | Tôi chỉ muốn cảm ơn những người theo dõi kênh của tôi. |
[수만의 한숨] | |
(수만) 전 정하 씨 편이에요 | Tôi đứng về phía cô mà. |
사혜준 씨가 뜨고 나서 변했죠? | Sa Hye Jun đã thay đổi từ khi nổi tiếng nhỉ? |
뭐, 이전과는 다른 위치가 됐잖아요 | Sa Hye Jun đã thay đổi từ khi nổi tiếng nhỉ? Địa vị đã khác trước rồi mà. |
사혜준 씨 그런 사람 아니에요 | Anh ấy không phải người như vậy. |
[헛웃음] | |
아, 뭐, 이렇게까지 실드 쳐 주는 이유가 뭐예요? | Rốt cuộc sao lại bảo vệ anh ta thế? |
(정하) 기자님이야말로 절 버림받은 여자로 만드시려는 이유가 뭐예요? | Rốt cuộc sao lại bảo vệ anh ta thế? Và rốt cuộc vì sao cô cứ muốn biến tôi thành kẻ bị bỏ rơi? |
정지아 씨 나랑 인터뷰했을 때 | Lúc tôi phỏng vấn cô Jung Ji A, |
[긴장되는 음악] 사혜준 씨 아직 잊지 못하는 눈치였어요 | tôi thấy cô ấy vẫn chưa quên được anh ta. |
(수만) 얼마나 좋아하면 얼굴, 실명 다 까고 인터뷰를 해 줬겠어요? | Phải yêu anh ta bao nhiêu thì mới đồng ý ra mặt chứ? |
지금 정지아 씨하고 사혜준 씨는 급이 맞아요 | Hai người đó bây giờ mới cùng đẳng cấp. |
두 사람 다시 이어지면 주변 사람들 다 환영할 거예요 | Nếu họ quay lại với nhau thì ai cũng sẽ chúc mừng. |
[옅은 웃음] | |
인터뷰 기술이 좋으신 거 같아요 | Kỹ thuật phỏng vấn của cô rất tốt. |
(정하) 기분 충분히 상했고 | Cô đã làm tôi thấy khó chịu, |
사혜준 씨에 대해 안 좋은 말 하고 싶게 만드시네요 | và giờ cô lại muốn tôi nói xấu Sa Hye Jun. |
다음에는 꼭 예약하고 들러 주세요 | Lần sau muốn gặp thì nhớ hẹn trước. |
기자님 이미지도 컨설팅해 드릴 수 있어요 | Để tôi giúp cô có bề ngoài trông như tính cách. |
[전화벨이 울린다] | HYE JUN |
[터치 패드 조작음] (해효) 어 | HYE JUN - Ừ. - Đang làm gì thế? |
너 뭐 하냐? | - Ừ. - Đang làm gì thế? |
(해효) 필라테스 가는 중이야 | Trên đường đi tập Pilates. |
넌 오늘 정하 만난다며? | Hôm nay cậu gặp Jeong Ha nhỉ? |
[한숨 쉬며] 못 만났어 | Không gặp được, nên đang định đi gặp cậu. |
그래서 너 만날까 하고 | Không gặp được, nên đang định đi gặp cậu. |
내가 정하 대용이냐? | Tớ là thế thân của Jeong Ha hả? |
네가 대용이 될 수 있다고 생각하는 거냐? | Cậu nghĩ muốn thì sẽ được sao? |
(해효) 작작 좀 해라 | Vừa phải thôi nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[피식 웃는다] | |
[혜준의 한숨] | |
(도하) 너도 여기 오는 거 보니까 뜨긴 떴다? | Cũng đến đây à? Nổi tiếng thật rồi nhỉ. |
너도 여전하다 | Cậu vẫn chưa đổi tính nhỉ. |
여기 오는 걸로 뜬 거 확인하는 거 보니까 | Dùng chỗ này để đánh giá độ nổi tiếng. |
난 여전하지 | Dĩ nhiên tôi vẫn thế. |
넌 뭐, 나랑 크게 다른 인간이냐? | Cậu tưởng cậu khác tôi à? |
다른 인간이라고 한 적 없어 | Tôi chưa từng nói thế. |
[도하의 한숨] | |
너랑 나랑 처음 만났을 때 기억나냐? | Còn nhớ lần đầu gặp nhau không? |
(도하) 난 네가 하도 잘난 척해서 | Cậu cứ ra vẻ đạo mạo nên tôi tưởng cậu sẽ khác. |
나랑 다른 인간인 줄 알았는데 | Cậu cứ ra vẻ đạo mạo nên tôi tưởng cậu sẽ khác. |
너도 닥치니까 내 마음 알겠지? | Giờ chắc đồng cảm với tôi rồi nhỉ. |
[어두운 음악] | |
재빨리 반박 기사 냈더라? | Đăng tin phủ nhận nhanh nhỉ. Chuyện với Jeong Ha ấy. |
정하랑 열애 기사에 | Đăng tin phủ nhận nhanh nhỉ. Chuyện với Jeong Ha ấy. |
반박 기사? | Đăng tin phủ nhận? |
[웃음] | |
그래 | Đúng vậy. |
네가 아니라 매니저가 | Đúng vậy. Phải nói là quản lý đăng mà cậu không biết gì mới đúng. |
너 모르게 했다 그래야지 | Phải nói là quản lý đăng mà cậu không biết gì mới đúng. |
(도하) 사혜준 학습 능력 좋아 | Học cũng nhanh đấy, Hye Jun. |
[옅은 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(해효) 왜 옷 안 갈아입었어? | - Sao chưa thay đồ? - Phải về JJamppong. |
(혜준) 짬뽕 가 봐야 돼 | - Sao chưa thay đồ? - Phải về JJamppong. |
(해효) 오늘 풀로 쉰다며? | Nghỉ cả ngày mà? |
너 기사 못 봤냐? | Chưa đọc báo sao? |
아는 척해야 되냐? | Vậy phải đem ra nói à? |
(해효) 할 말이 없어서 가만있는 중이야 | Chẳng có gì để nói nên tớ im lặng. |
정하는 뭐라냐? | - Jeong Ha nói gì? - Không liên lạc được. |
(혜준) 연락이 안 돼 | - Jeong Ha nói gì? - Không liên lạc được. |
정하한테 얘기도 안 하고 반박 기사 낸 거야? | Không nói trước với Jeong Ha à? |
그걸 알아봐야 되는데 누나가 전화를 안 받아 | Tớ muốn hỏi, nhưng chị Min Jae không nghe máy. |
그동안 인사도 못 드리고 해서 들렀어요 | Tôi ghé qua để chào hỏi vì lâu rồi chưa tới. |
[민재의 멋쩍은 웃음] | Tôi ghé qua để chào hỏi vì lâu rồi chưa tới. |
저 요즘 안절부절입니다 | Dạo này tôi rất lo. |
(본부장) 위에서 뭐라고 할지… | Cấp trên sẽ nói gì nhỉ? Vẫn đang im ắng. |
아직은 잠잠하세요 | Cấp trên sẽ nói gì nhỉ? Vẫn đang im ắng. |
워낙에 단시간에 스타가 돼서 그런지 | Cậu ấy nổi tiếng trong thời gian ngắn |
견제도 심하고 소리도 크네요 | nên bị người ta đố kỵ và đàm tiếu. |
열애설도 너무 많고 | nên bị người ta đố kỵ và đàm tiếu. Tin đồn hẹn hò đã nhiều, |
거기다가 여러 가지 추문에 | lại còn vướng đủ thứ thị phi. |
(본부장) 아, 바른 청년 이미지 때문에 우리가 쓴 건데 | lại còn vướng đủ thứ thị phi. Vì hình tượng "thanh niên gương mẫu", chúng tôi mới mời. |
언론 관리 좀 하세요 | Xử lý bên truyền thông đi. |
이렇게 안 좋은 기사들 쏟아져 나오면서 | Tôi lo là những bài báo kinh khủng về cậu ấy |
우리 기업 이미지하고 연관될까 봐 염려스러워요 | Tôi lo là những bài báo kinh khủng về cậu ấy sẽ làm tổn thất hình ảnh của công ty chúng tôi. |
(민재) 그렇게 되지는 않을 겁니다 | Sẽ không như thế đâu ạ. |
명예 훼손으로 고소했어요 | Tôi đã kiện họ vì tội phỉ báng. |
안녕 | Chào. |
안녕은… | Chào con khỉ. |
[한숨 쉬며] 제가 지금 안녕하겠어요? | Giờ tôi có tâm trạng chào chắc? |
(태수) 광고는 잃기 싫은가 보다 | Chắc cô sợ bị mất hợp đồng quảng cáo nhỉ. |
이제 아주 제대로 돈독 올랐어 | Giờ thì trở thành kẻ tham tiền rồi. |
[한숨] 좋아, 매니저 다 됐어 | Tốt lắm. Ra dáng quản lý rồi. |
(민재) 혜준이 믿고 처음 광고 모델로 써 주셨는데 | Tốt lắm. Ra dáng quản lý rồi. Họ tin tưởng Hye Jun nên mời làm người đại diện, nên tôi sợ ảnh hưởng đến họ. Không phải vì tiền. |
혹시 폐 끼칠까 봐 그러죠 돈이 아니라 | nên tôi sợ ảnh hưởng đến họ. Không phải vì tiền. |
여긴 왜 오셨어요? | Sao anh lại đến đây? |
혜준이 밀려나면 우리 도하 디밀어야지 | Hye Jun bị đẩy ra thì phải đưa Do Ha vào chứ. |
(태수) 건전하고 건강한 박도하 | Một người sống lành mạnh, Park Do Ha. |
밀려나는 게 아니라 밀어 버리려는 거 아니에요? | Không phải anh cố ý hại cậu ấy sao? |
(민재) 아, 이러면서 왜 혜준이를 맡겠다는 거예요? | Đã vậy thì sao còn muốn có Hye Jun? |
(태수) 혜준이는 스타로서 증명이 됐잖아 | Hye Jun đã chứng tỏ tư cách ngôi sao của cậu ấy. |
[어두운 음악] 걔한테 떠도는 추문? 거짓이잖아 | Mọi tin đồn về cậu ấy đều là giả mà. |
추세라는 걸 막지는 못해 | Thời đến thì không cản được đâu. |
지금 고꾸라지면 내가 건져 주겠다는 거야 | Thời đến thì không cản được đâu. Ý tôi là nếu cậu ấy ngã thì tôi sẽ nâng. |
[헛웃음] | |
그런 심오한 뜻이 있었던 거예요? | Một động cơ vô cùng sâu sắc. |
(태수) 민재 씨까지 같이 우리 회사로 받아 줄 수 있어 | Chúng tôi cũng có thể tiếp nhận cô. Một mình cô không lo nổi đâu. |
혼자서는 못 해 | Chúng tôi cũng có thể tiếp nhận cô. Một mình cô không lo nổi đâu. |
혜준이 재계약했어? | Tái ký hợp đồng chưa? |
아, 못 했구나 | Vẫn chưa nhỉ. Thấy chưa? Tôi bảo rồi. |
(태수) 그런 거야 | Vẫn chưa nhỉ. Thấy chưa? Tôi bảo rồi. |
애들 키워 봐야 자기들 잘나 큰 줄 알아 | Con cái được nuôi lớn nhưng lại nghĩ mình tự lớn. Làm sao tôi được thế này? |
내가 왜 이렇게 됐겠어? | Làm sao tôi được thế này? |
믿음? 뭐, 신뢰? | Vì được tin tưởng, tín nhiệm, yêu thương? |
사랑? | Vì được tin tưởng, tín nhiệm, yêu thương? |
이딴 거 결국 돈 없으면 아무것도 아니야 | Rốt cuộc nếu không có tiền thì tất cả chẳng là gì. |
이 대표님 그렇게 사세요 전 제 방식대로 살아요 | Thì anh cứ tin vậy đi. Tôi sẽ sống theo cách của tôi. |
혜준이가 민재 씨 공 알아줄 거 같아? | Hye Jun sẽ ghi nhận công sức của cô sao? |
여기 온 거 알아? | Cậu ấy biết cô đến đây chứ? |
(태수) 반박 기사 낸 거 혜준이한테 허락 못 받았지? | Chưa hỏi ý Hye Jun mà đã đăng tin chứ gì. |
이제 두 사람 균열 시작이야 | Giờ thì sẽ có khe nứt trong mối quan hệ. Sẽ không theo ý anh đâu. |
대표님 뜻대로 안 돼요 | Sẽ không theo ý anh đâu. |
우리 끈끈하다고요 | Chúng tôi rất khăng khít. |
(혜준) 왜 누나 마음대로 기사를 냈어? | Sao lại đăng tin mà không hỏi em? |
(민재) 반박 기사는 시간 싸움이야 | Sao lại đăng tin mà không hỏi em? Muốn phủ nhận thì phải nhanh tay. |
빠를수록 유리해, 알아보니까 | - Càng nhanh thì càng có lợi. - Được thôi. |
좋아 | - Càng nhanh thì càng có lợi. - Được thôi. |
기사 내기 전에 내 의사는 그렇다 치고 | Có thể không cần hỏi ý em. |
정하한테 미리 언질은 줬어? | Chị đã báo trước với Jeong Ha chưa? |
정하, 이해할 거야 | Jeong Ha sẽ hiểu thôi. Con bé nhạy bén lắm. |
(민재) 누구보다 영리한 애야 | Jeong Ha sẽ hiểu thôi. Con bé nhạy bén lắm. |
내 상황에 맞춰 정하 삶이 침해받는 게 싫어 | Em không muốn Jeong Ha bị làm phiền vì mình. |
(민재) 아는데 | Chị biết, nhưng mà… |
[한숨] | |
나도 내 일을 해야 되잖아 | chị cũng phải làm việc của chị chứ. |
매니저로서 널 보호하는 게 제일 우선이잖아 | Làm quản lý, bảo vệ em là ưu tiên của chị. |
누나가 무슨 말 하는지 알겠는데 | Em hiểu ý của chị là gì. |
내 입장에서는 이 상황에서 정하를 보호하는 게 제일 우선이야 | Nhưng tình hình này, bảo vệ Jeong Ha là ưu tiên của em. |
[민재의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 알림음] | BÌNH LUẬN MỚI |
[휴대전화 벨 소리] | MẸ |
[휴대전화 벨 소리가 뚝 끊긴다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 해효야 | Ừ, Hae Hyo à. |
(해효) 혜준이 만났는데 너 연락 안 된다고 해서 | Tôi có gặp Hye Jun. Cậu ấy không gọi được cho cậu. |
연락할 거야 | - Tôi sẽ gọi anh ấy. - Cậu đang ở đâu? |
(해효) 너 어디인데? | - Tôi sẽ gọi anh ấy. - Cậu đang ở đâu? |
집 | - Nhà. - Mới giờ này đã về nhà? |
(해효) 왜 벌써 집에 들어가 있어? | - Nhà. - Mới giờ này đã về nhà? |
하, 엄마 온대 | Mẹ tôi đến. |
내 전화는 받으면서 혜준이 전화는 왜 안 받았어? | Sao không nghe máy của Hye Jun mà lại nghe của tôi? |
일찍도 따진다 | - Giờ còn hỏi sao? - Lẽ ra cũng đừng trả lời tôi. |
(해효) 내 전화도 안 받아야지 | - Giờ còn hỏi sao? - Lẽ ra cũng đừng trả lời tôi. |
내가 걱정돼서 너희 집 앞으로 가잖아 | Vậy thì tôi sẽ lo lắng rồi tới nhà cậu. |
[차분한 음악] | |
넌 참 좋은 친구야 | - Cậu đúng là bạn tốt. - Giờ mới biết à? |
(해효) 그걸 이제 알았냐? | - Cậu đúng là bạn tốt. - Giờ mới biết à? |
(혜준) 사랑하는데 미안하다고 하는 건 뭘까? | Yêu nhau mà sao phải xin lỗi? |
(정하) 음… | |
더 잘해 주고 싶은데 그러지 못해서 그런 거 아닐까? | Là vì muốn đối tốt với nhau hơn nhưng không thể? |
(혜준) 더 잘해 주면 되지 | Là vì muốn đối tốt với nhau hơn nhưng không thể? Vậy thì đối tốt hơn là được mà. Sao phải xin lỗi? |
왜 미안하다는 말을 해? | Vậy thì đối tốt hơn là được mà. Sao phải xin lỗi? |
난 절대 미안하다는 말을 하지 않을 거야 | Anh tuyệt đối không vì thế mà xin lỗi đâu. |
[휴대전화 진동음] | HYE JUN |
(정하) '미안하다는 말을 절대 하지 않겠다' | "Anh tuyệt đối sẽ không xin lỗi". |
그는 그 말을 지키지 못했다 | Anh ấy đã không thể giữ lời. |
[정하가 흥얼거린다] | |
(정하) 우리는 그때만 해도 | Khi đó chúng tôi đã nghĩ quá đơn giản về tình yêu. |
사랑을 너무 단순하게 생각했다 | Khi đó chúng tôi đã nghĩ quá đơn giản về tình yêu. |
사랑에는 | Tình yêu bao hàm rất nhiều cảm xúc trong đó. |
여러 가지 감정이 포함되어 있다 [한숨] | Tình yêu bao hàm rất nhiều cảm xúc trong đó. |
[통화 연결음] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[기어 조작음] | |
(TV 속 혜준) '최초의 인간'은 재벌 3세들의 경영권 다툼을 그린 | Đó là bộ phim nói về cuộc chiến quyền lực và tình cảm |
기업 드라마면서 로맨스 드라마입니다 [애숙의 옅은 웃음] | giữa những người trẻ có gia cảnh quyền thế. |
[TV 속 리포터가 질문한다] (애숙) 쟤는 어떻게 저런 말을 | - Anh đã đóng nhiều phim tình cảm nên… - Sao nó nói trôi chảy thế nhỉ? |
천연덕스럽게 하지? | - Anh đã đóng nhiều phim tình cảm nên… - Sao nó nói trôi chảy thế nhỉ? |
집에서 보던 애가 아니야 | - …tôi rất tò mò chuyện tình của nhân vật… - Ở nhà thì khác hẳn. |
(영남) 아, 그러니까 됐잖아 | - …và bạn diễn Jin Seo U. - Thế mới nổi. |
[TV 속 혜준이 대답한다] 뭐라고? | - …và bạn diễn Jin Seo U. - Thế mới nổi. - Phải quay cùng mới biết… - Sao? |
아, 스타 됐다고 | - …vì là bạn từ thời còn là người mẫu… - Nó thành sao rồi. |
[소파를 탁 치며] 그래, 그렇게 인정을 해 | - …vì là bạn từ thời còn là người mẫu… - Nó thành sao rồi. Đúng đấy. Cuối cùng cũng công nhận. |
(영남) 아유, 씁 | |
그 고소한 건 어떻게 됐나? | Kiện tụng tới đâu rồi nhỉ? |
아까 물어보려다 말았어 | Tôi định hỏi nó từ nãy. |
이 대표가 해결되면 말해 주겠지 | Tôi định hỏi nó từ nãy. Giám đốc Lee giải quyết xong thì sẽ báo. |
경준이 말대로 큰 회사면 안심이 되겠는데 | Gyeong Jun nói là nếu ở công ty lớn thì sẽ an tâm hơn. |
잘할 수 있나? | Cô ấy sẽ làm tốt chứ? |
[한숨 쉬며] 나도 걱정되긴 해 | Tôi cũng thấy lo lắng. |
[문이 달칵 열린다] | Tôi cũng thấy lo lắng. |
(애숙) 어, 아버님, 어디 가세요? | Bố, bố đi đâu đấy ạ? |
(민기) 어, 학원에서 할 말 있대 | Bên học viện bảo có chuyện muốn nói. |
[애숙이 호응한다] 가 | Bên học viện bảo có chuyện muốn nói. |
(애숙) 당신 뭐 해? | - Ông còn làm gì thế? - Là sao? |
뭘 뭐 해? | - Ông còn làm gì thế? - Là sao? |
(애숙) 아버님 나가신다잖아 | - Bố nói bố phải ra ngoài mà. - Thì sao? |
그래서? | - Bố nói bố phải ra ngoài mà. - Thì sao? |
뭘 '그래서'야? 아버님 모셔다드려 | Sao gì nữa? Ông đưa bố đi đi. |
아, 당신까지 왜 그래? | Sao cả bà cũng thế? |
[달그락 소리가 난다] | |
요즘 경기 안 좋지? | Dạo này công việc khó khăn nhỉ? |
(애숙) 혜준 아빠, 일 없어서 속 끓는 거 같아 | Dạo này công việc khó khăn nhỉ? Bố Hye Jun không có việc nên đang lo, dù không thể hiện ra. |
내색은 안 하지만 | Bố Hye Jun không có việc nên đang lo, dù không thể hiện ra. |
[애숙의 만족스러운 신음] | |
에라, 모르겠다! 씨 | Thôi em nói luôn! |
[경미의 거친 숨소리] | |
(경미) 일이 없는 게 아니라 | Không phải là không có việc. Mà anh Yeong Nam không được dùng vai nữa. |
오빠 어깨 더 쓰면 안 된대 | Không phải là không có việc. Mà anh Yeong Nam không được dùng vai nữa. |
진우 아빠가 오빠 빼놓고 일 다녀 | Bố Jin U không để anh ấy làm việc nữa. |
[잔잔한 음악] | |
(애숙) 아버님 연세 높으셔 | Tuổi của bố cũng lớn rồi. Sau này ông sẽ hối hận. |
당신 후회한다? | Tuổi của bố cũng lớn rồi. Sau này ông sẽ hối hận. |
나는 엄마 아버지 살아 계시면 내가 진짜 잘해 줄 텐데 | Tuổi của bố cũng lớn rồi. Sau này ông sẽ hối hận. Nếu bố mẹ tôi mà còn sống, tôi cũng sẽ đối xử thật tốt. |
당신은 아직 기회가 있어 | Ông vẫn còn cơ hội. |
아버지 운전하다가 계속 그러면 어떡해? | Nếu bố bắt tôi chở đi mãi thì sao? |
(애숙) 그럼 어때? | Nếu bố bắt tôi chở đi mãi thì sao? - Có gì đâu. - Tôi vẫn phải làm việc mà. |
어떡하든 다시 내 일을 해야지 | - Có gì đâu. - Tôi vẫn phải làm việc mà. |
괜찮아, 내가 벌잖아 | Không sao. Tiền cứ để tôi kiếm. |
(애숙) 내가 버는 걸로 우리 생활할 수 있어 | Tôi sẽ kiếm đủ nuôi cả nhà mình. |
(민기) 아, 빨리 나와, 늦어 | Tôi sẽ kiếm đủ nuôi cả nhà mình. Mau ra đi. Bố trễ rồi. |
아이씨, 참, 쯧 | Thật là. |
[영남의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[강사의 웃음] | |
- (강사) 이거 좀 드세요 - (영남) 아… | - Mời anh. - Vâng. |
이제 아드님이 진짜 매니저 하시나 봐요 | Bây giờ con trai của ông thành quản lý thật rồi nhỉ. |
(강사) 하시던 일은 어떡하시고… | Công việc của anh thì sao ạ? |
(영남) 아, 뭐, 그, 제가 알아서 할게요 | Công việc của anh thì sao ạ? Tôi sẽ tự thu xếp. Lý do đến đây hôm nay là gì vậy? |
오늘은 무슨 일입니까? | Tôi sẽ tự thu xếp. Lý do đến đây hôm nay là gì vậy? |
그럼 정식 매니저는 아니라는 말씀이시네요 | Vậy anh không phải là quản lý chính thức ạ? |
[멋쩍은 웃음] | |
오늘은 일은 아니고 | Hôm nay không phải về công việc. Ký hợp đồng độc quyền với chỗ cháu đi ạ. |
우리랑 전속 계약 하시자고요 | Hôm nay không phải về công việc. Ký hợp đồng độc quyền với chỗ cháu đi ạ. |
(민기) 어, 그, 전속 계약이면은 | Ký hợp đồng độc quyền? Sau đó thì sao? |
어떻게 되는 건데요? | Ký hợp đồng độc quyền? Sau đó thì sao? |
(강사) 우리 에이전시하고만 일하셔야죠 | Ông sẽ chỉ làm cho công ty cháu. |
대신 철저하게 관리해 드리겠습니다 | Ông sẽ chỉ làm cho công ty cháu. Đổi lại là được chăm sóc toàn diện. |
(영남) 지금도 여기서 일 받아서 하는데 뭐가 달라요? | Hiện giờ đã hợp tác rồi mà. Có gì khác biệt vậy? |
여기 계약서요 | Hợp đồng đây ạ. |
(민기) 네가 봐 | Con đọc đi. |
아… | |
(강사) 가장 중요한 조건은 6 대 4 | Quan trọng nhất là sẽ chia 60-40. |
[웃으며] 모든 지원을 아낌없이 해 드릴게요 | Quan trọng nhất là sẽ chia 60-40. Công ty sẽ hỗ trợ hết sức. |
아드님이 생업 놔두고 사 선생님 따라다니지 않으셔도 돼요 | Anh cũng không cần phải bỏ việc để theo ông đi khắp nơi. |
[민기의 생각하는 숨소리] | |
(민기) 그, 계약 안 하면은 어떻게 되는 거야? | Nếu không ký thì thế nào? |
뭐, 그럼 전처럼 해야죠 | Vậy thì tất cả vẫn như cũ ạ. |
[강사의 어색한 웃음] 그럼 난 전처럼 할래 | Vậy thì tất cả vẫn như cũ ạ. Vậy thì tôi muốn cứ như cũ. Tôi thích con trai tôi làm quản lý. |
(민기) 우리 아들이 매니저 하는 게 좋아 | Vậy thì tôi muốn cứ như cũ. Tôi thích con trai tôi làm quản lý. |
아이, 아드님하고 저희 매니지먼트하고는 | Ông ơi, con ông làm quản lý và công ty cháu làm quản lý khác chứ ạ. |
질적으로 달라요, 사 선생님 | Ông ơi, con ông làm quản lý và công ty cháu làm quản lý khác chứ ạ. |
(강사) 우리는 프로잖아요 | - Ở đây chuyên nghiệp mà. - Con tôi thì thoải mái. |
(민기) 우리 아들이 편해 | - Ở đây chuyên nghiệp mà. - Con tôi thì thoải mái. |
가자, 일 있으면 연락해 | Đi thôi. Có việc cần thì gọi nhé. |
[강사의 당황한 신음] | Đi thôi. Có việc cần thì gọi nhé. |
아드님은 왜 아무 말씀도 안 하세요? | Anh à, sao anh không nói gì? |
아버지가 말씀하시는데 뭐라고 말을 해요? | Bố tôi nói hết rồi. Còn gì nữa đâu mà nói? |
[잔잔한 음악] 야 | Này. Con cũng biết nói thế cơ à? |
너 그런 말도 할 줄 아냐? | Này. Con cũng biết nói thế cơ à? |
무슨 말? | Nói gì cơ? |
(민기) 너 지금 되게 내 말 잘 듣는 것처럼 말한다? | Nói cứ như con nghe lời bố lắm đấy. |
아, 이제부터 한번 해 보려고 | Con muốn thử làm nghề này luôn. |
싫어? | - Không thích à? - Dĩ nhiên là thích, |
아이, 싫지는 않지만 | - Không thích à? - Dĩ nhiên là thích, nhưng con đột nhiên đổi ý nên bố sợ. |
너무 갑자기 그러니까 무서워, 야 | nhưng con đột nhiên đổi ý nên bố sợ. |
아버지도 전번에 그래 갖고 내가 얼마나 무서웠는지 알아? | Hôm nọ bố cũng làm con sợ thế đấy. |
아유, 또 시작이시다 | Trời ơi! Lại thế nữa rồi. Thôi được, tôi hiểu rồi. |
알았어요, 알았어요, 알았어요 | Trời ơi! Lại thế nữa rồi. Thôi được, tôi hiểu rồi. |
(영남) 아이, 좀 시끄러워요 | - Cô ồn quá đi. - Đúng đấy. Ồn quá đi. |
(민기) 어, 잘했다, 시끄러워요 | - Cô ồn quá đi. - Đúng đấy. Ồn quá đi. |
(민기) 음악 좀 들어도 돼? | - Mở nhạc nghe được chứ? - Mở đi. |
(영남) 들어 | - Mở nhạc nghe được chứ? - Mở đi. |
틀어 주면 안 돼? | Mở cho bố đi. |
[못마땅한 신음] | Thật là. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[혜준이 스위치를 딸깍 켠다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 혜준아 | Ừ, Hye Jun à. |
'어, 혜준아'? | "Ừ, Hye Jun à?" |
속 썩인 거치고는 너무 목소리가 밝다 | Anh lo như vậy mà em vui vẻ quá rồi đấy. |
(혜준) 일부러 그래? [피식 웃는다] | - Cố tình à? - Phải công kích ngay nhỉ. |
공격적이시네 | - Cố tình à? - Phải công kích ngay nhỉ. |
바람맞혀서 미안해 | Xin lỗi vì cho anh leo cây. |
- 어디야? - (정하) 집 [정하의 옅은 웃음] | - Em đang ở đâu? - Nhà. |
그럼 내가 갈까? | Anh đến nhé? |
[초인종이 울린다] | |
엄마다 | Mẹ em đến rồi. Canh giờ chuẩn quá. |
우리 엄마는 타이밍을 참 잘 맞추는 거 같아 | Mẹ em đến rồi. Canh giờ chuẩn quá. |
[정하의 웃음] [한숨] | |
어머니 오신다고 하셨구나 | Ừ nhỉ, em bảo mẹ sẽ đến. |
오늘 여러 가지로 꼬인다 | Hôm nay đủ thứ chuyện đến luôn nhỉ. |
그러게 | Đúng vậy. |
[멋쩍은 웃음] | Đúng vậy. |
빨리 문 열어 드려 | Mau đi mở cửa đi. |
[통화 종료음] [성란이 문을 쿵쿵 두드린다] | |
나가요 | Con ra đây. |
[도어 록 작동음] | |
(정하) 이게 뭐야? | Thế này là sao? |
뭐긴 | Còn sao nữa? Mẹ qua đây ở mấy ngày. |
(성란) [힘주며] 너희 집에서 며칠 있다 가려고 | Còn sao nữa? Mẹ qua đây ở mấy ngày. |
[성란이 캐리어를 탁 내려놓는다] [한숨] | |
(애숙) 다들 식사하시라고 해 | Gọi cả nhà ăn cơm đi. |
[수저를 잘그락 내려놓는다] | Gọi cả nhà ăn cơm đi. |
나 오늘 월차인데 | Hôm nay con nghỉ phép. |
(경준) [수저를 잘그락거리며] 쉬는 날인데 | Hôm nay con nghỉ phép. Lẽ ra phải được nghỉ |
계속 밥 날라 | mà vẫn cứ phải dọn cơm. |
(애숙) 밥 먹으려면 밥 날라야지 | Muốn ăn cơm thì phải dọn cơm chứ. |
그동안 네가 너무 편하게 산 거지 | Thời gian qua con sống thoải mái quá rồi. |
(경준) 밥 다 차려 놨는데 혜준이는 뭐 해? | Dọn xong rồi. Hye Jun đang làm gì? |
그, 차려 놓은 밥 먹으러 오기도 힘드냐! | Có cơm rồi, không lết ra ăn nổi hả? |
[혀를 쯧 찬다] | |
[잔잔한 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[붓을 탁 내려놓는다] | |
[헤어드라이어 작동음] | |
[헤어드라이어 작동음이 뚝 끊긴다] | |
(성란) 이 된장 어디서 났어? 산 거 아닌데 | Tương đậu ở đâu thế? Không phải đồ mua sẵn. |
아빠가 부쳐 줬어 | Bố gửi cho con. |
[헛웃음] | |
[숟가락을 달그락 내려놓는다] | |
이런 데 넘어갔어? | Cho nên mới thân nhau? |
[성란이 젓가락을 달그락 집는다] | |
뭘 넘어가? 아빠잖아 | Thân thì sao? Ông ấy là bố con mà. |
(성란) 내가 너 키우느라고 별 고생 다 했는데 넌… | Mẹ nuôi con vất vả thế, |
네 아빠를 더 생각하더라? | mà con chỉ lo cho bố thôi nhỉ? |
저 짐은 뭐야? | Hành lý đó là sao? |
며칠 있다 갈 거야 | Cho mẹ ở lại ít hôm đi. |
[컵을 탁 집는다] | |
[정하가 호로록거린다] | |
너 제대로 잡았더라? | Mà con biết nắm bắt đấy. |
뭘 잡아? | Bắt cái gì cơ? |
왜 멀쩡한 회사 관두고 헤어 숍 다니나 했더니 | Mẹ cứ thắc mắc sao con lại nghỉ việc ở công ty. |
사혜준 때문에 그런 거야? | Hóa ra là vì Sa Hye Jun à? |
[무거운 음악] 무슨 말이야? | - Mẹ nói gì vậy? - Mẹ đọc báo rồi. |
(성란) 기사 난 거 다 봤어 | - Mẹ nói gì vậy? - Mẹ đọc báo rồi. |
넌 역시 내 딸이야 | Đúng là con gái của mẹ. |
너 같은 똑똑이가 대책 없이 회사를 관둘 리가 없지 | Đúng là con gái của mẹ. Không lý nào một đứa thông minh như con lại vô cớ nghỉ việc. |
오해했어, 엄마가 | - Mẹ hiểu lầm con rồi. - Mẹ à! |
엄마! | - Mẹ hiểu lầm con rồi. - Mẹ à! Da On là fan cuồng của Sa Hye Jun đấy. |
다온이가 완전 사혜준 팬이야 | Da On là fan cuồng của Sa Hye Jun đấy. |
사인 하나 받아 줘라 | Xin chữ ký giúp nó nhé? |
(성란) 여자 친구 남동생한테 그 정도는 해 주겠지 | Ít nhất cũng phải vậy với em trai của bạn gái chứ. |
사인받을 수 있는 사이긴 해 | Vì làm việc cùng nhau, con sẽ xin được chữ ký. |
일하는 사이니까 | Vì làm việc cùng nhau, con sẽ xin được chữ ký. |
(정하) 근데 내가 안 할 거야 | Nhưng con sẽ không xin, |
그 사인으로 엄마가 얼마나 많은 상상을 하겠어? | kẻo mẹ lại tưởng tượng bậy bạ. |
[젓가락을 달그락 집는다] | |
[민기가 국을 후루룩 먹는다] | |
[민기의 만족스러운 숨소리] | |
(애숙) 너무 좋다 점심, 저녁 다 같이 식사하니까 | Thật thích vì cả nhà cùng ăn trưa, ăn tối với nhau. |
(경준) 어쩌다 하니까 좋은 거야 맨날 그래 봐 | Vì hiếm được vậy nên mới vui. Là mỗi ngày thì mẹ hết thích, vì lúc nào cũng phải nấu cơm. |
엄마 밥하기 힘들어서 싫다 그럴걸? | Là mỗi ngày thì mẹ hết thích, vì lúc nào cũng phải nấu cơm. |
(민기) 넌 왜 매사에 그렇게 부정적이야? | Là mỗi ngày thì mẹ hết thích, vì lúc nào cũng phải nấu cơm. Sao lúc nào cũng tiêu cực vậy? |
(영남) 부정적인 게 아니라 제 엄마 힘들까 봐 하는 말이지 | Không phải tiêu cực, là nó nghĩ cho mẹ nó thôi. |
(경준) 아빠 이제 정신 차렸나 보다 | Cuối cùng bố đã tỉnh táo lại rồi. |
나 사경준이야! | Sa Gyeong Jun đây! Con trai lớn của bố đây. |
아빠 큰아들 | Sa Gyeong Jun đây! Con trai lớn của bố đây. |
[함께 웃는다] | |
(애숙) 응, 정하 | Rủ Jeong Ha cuối tuần đến nhà mình ăn cơm đi. |
이번 주말에 우리 집에서 밥 먹자고 해 | Rủ Jeong Ha cuối tuần đến nhà mình ăn cơm đi. |
엄마가 솜씨 발휘해 볼게 | Mẹ sẽ thử trổ tài. |
좋아, 말해 볼게 | Được ạ. Con sẽ rủ. |
야, 지금 이 시기에 같이 식사하는 게 과연 좋은 선택일까? | Tình hình này mà ăn chung thì có nên không? |
(애숙) 무슨 말이야? | - Ý con là sao? - Con bé… |
[경준이 웅얼거린다] 하지 마 | Anh im đi. |
알았어 | Biết rồi. |
(민기) 약점 잡혔냐? | Cháu bị nắm thóp à? |
네가 웬일로 혜준이 말에 금방 알았다 그러냐? | Bình thường Hye Jun nói, cháu đâu chịu nhường ngay. |
(혜준) 형이 | Chắc anh ấy đã chững chạc rồi. |
철이 들었나 봐요 | Chắc anh ấy đã chững chạc rồi. |
(영남) 우리 집에 철드는 사람 많네 | Nhà mình nhiều người chững chạc ra nhỉ. Có cả bố nữa. |
아버지부터 | Nhà mình nhiều người chững chạc ra nhỉ. Có cả bố nữa. |
(민기) 사람 변하냐? | Nhà mình nhiều người chững chạc ra nhỉ. Có cả bố nữa. Con người đâu dễ thay đổi. |
원래 그런 사람인데 네가 몰라본 거지 | Xưa nay bố vẫn thế, chỉ là con không nhìn ra thôi. |
아버님, 감사해요 | Bố ơi, cảm ơn bố. |
[편안한 음악] 뭐가? | Chuyện gì? |
(애숙) 경준 아빠 취직했잖아요 아버님 매니저로 | Nhờ bố mà chồng con được làm quản lý. |
아이고, 오버는 | Nhờ bố mà chồng con được làm quản lý. Bà lại làm quá. Mà bố cũng đang không có gì làm. |
지금 일도 없어 | Bà lại làm quá. Mà bố cũng đang không có gì làm. |
(혜준) 근데 아빠가 매니저를 할 수 있나? | Nhưng mà bố làm quản lý được thật sao? |
(영남) 내가 왜 못 해? | Sao lại không? |
(혜준) 매니저는 상대방의 마음을 읽을 줄 알아야 돼 | Quản lý phải đọc ra suy nghĩ người khác. |
'지금 이 사람이 필요한 게 뭔가?' | Bố phải nhận ra họ cần gì và lập tức xử lý. |
알아서 해 주는 거 | Bố phải nhận ra họ cần gì và lập tức xử lý. |
나 사람 마음 잘 읽어 | Bố giỏi đọc suy nghĩ mà. |
- (경준) 아빠가? - (애숙) 당신이? [민기가 의아해한다] | Bố giỏi đọc suy nghĩ mà. - Bố hả? - Ông hả? |
[민기의 답답한 신음] [경준과 애숙의 웃음] | |
(영남) 진짜 잘 읽는데? | Tôi giỏi đọc lắm đấy. |
- (애숙) 알았어, 더 먹어 - (민기) 그, 그래, 먹자 | - Biết rồi. Lo ăn đi. - Ăn cơm thôi. |
[민기의 탄성] | |
[민기의 헛기침] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(영남) 저기, 야 | Này. |
너 어떻게 됐어? | Con thế nào rồi? |
이 대표 말로는 고소한다 그랬는데 그러고 소식이 없어서 | Con thế nào rồi? Giám đốc Lee nói sẽ kiện, sao bố vẫn chưa thấy nói gì? |
시간이 걸리는 일이야 | Sẽ cần chút thời gian mà. |
(영남) 그게 다야? | Vậy thôi sao? Con nói rõ xem nào. |
아, 좀 자세하게 얘기해 봐 | Vậy thôi sao? Con nói rõ xem nào. |
자세히 말할 게 없어 | Không có gì để nói ạ. |
(경준) 아, 혜준이 걔가 순둥순둥해서 다 넘어가는 거 같아도 | Trông Hye Jun hiền lành, dễ tính thế thôi, |
어떤 건 되게 까탈스럽게 굴어 | cũng có lúc nó cố chấp lắm. |
아, 제깟 놈이 까탈스러워 봤자야 | cũng có lúc nó cố chấp lắm. Cố chấp như thế thì làm được gì? |
너 | Con vẫn còn giận bố à? |
아빠한테 유감 있냐? | Con vẫn còn giận bố à? |
아니 | Không ạ. |
아빠가 전에 너한테 그런 건… | Những chuyện trước đây bố nói… |
(혜준) 다 잘되라고 기 팍팍 죽였지 | Bố đả kích tự tôn để con nên người mà. |
이해해 | Con hiểu mà. |
(영남) 아, 이해한다면서 '기 팍팍 죽였지' 그러면 | Vậy sao còn nói bố đả kích tự tôn của con? |
그게 뭐야? | - Vậy là sao? - Còn sao nữa? |
뭐긴? | - Vậy là sao? - Còn sao nữa? |
아빠 캐릭터 잘 안다는 거지 | Nghĩa là con rất hiểu bố. |
[한숨] | |
이제 내 방 가도 돼? | Con về phòng nhé? |
가 | Về đi. |
아이고 [문이 달칵 열린다] | |
아직도 못 잊은 거야? | Nó vẫn chưa quên nhỉ? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨 쉬며] 하긴 | Cũng đúng. Mình cũng chưa quên được mà. |
나도 못 잊었는데 | Cũng đúng. Mình cũng chưa quên được mà. |
네가 잊기를 바라는 게 무리지 | Sao mà mong nó quên được chứ? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[영남의 한숨] | |
(이영) 밥 먹었어? | - Con ăn cơm chưa? - Rồi. |
[문이 탁 닫힌다] - (해효) 어 - (이영) 누구랑? | - Con ăn cơm chưa? - Rồi. - Ăn với ai? - Một mình. |
(해효) 혼자 | - Ăn với ai? - Một mình. |
- (이영) 같이 밥 먹을 사람 없어? - (해효) 아니 | - Không có ai ăn chung sao? - Không. |
(이영) 엄마 | Mẹ… |
조금이라도 너한테 말 붙이려고 하고 있잖아 | đang cố bắt chuyện với con đấy. |
엄마가 지금까지 나한테 한 행동 | Những gì trước giờ mẹ làm, |
날 사랑해서 했다고 생각했거든? | con tưởng là vì yêu thương con. |
근데 아니야 | Nhưng không phải. |
[무거운 음악] (해효) 엄마는 엄마의 인생이 | Mẹ chú trọng cuộc đời của mẹ hơn. |
훨씬 중요한 사람이야 | Mẹ chú trọng cuộc đời của mẹ hơn. |
내가 상처받든 말든 | Mặc kệ con tổn thương hay không, |
엄마의 인생이 빛나면 되는 사람이야 | mẹ chỉ muốn đời mình tốt đẹp thôi. Do con nghĩ đời con và đời mẹ không liên quan gì nhau thôi. |
네 인생하고 엄마 인생하고 나누니까 그렇지 | Do con nghĩ đời con và đời mẹ không liên quan gì nhau thôi. |
내가 빛나면 너도 빛나고 | Do con nghĩ đời con và đời mẹ không liên quan gì nhau thôi. Đời mẹ tốt đẹp thì đời con cũng tốt đẹp. Con tỏa sáng thì mẹ mới sáng theo. |
(이영) 네가 빛나면 엄마도 빛나는 거야 | Đời mẹ tốt đẹp thì đời con cũng tốt đẹp. Con tỏa sáng thì mẹ mới sáng theo. |
엄마가 널 나처럼 생각한 게 잘못이야? | Xem con mẹ giống như mẹ là sai sao? |
(해효) 엄마는 엄마고 난 나잖아 | Mẹ là mẹ, còn con là con. |
엄마랑 나랑 성장 배경부터 다르잖아 | Hoàn cảnh lớn lên và tuổi thơ khác nhau. |
왜 같다고 생각해? | - Sao lại nghĩ là giống? - Vì mẹ yêu con như bản thân |
(이영) 널 나만큼 사랑하니까 | - Sao lại nghĩ là giống? - Vì mẹ yêu con như bản thân |
누구보다 빛나게 해 주고 싶으니까 | nên mới muốn con tỏa sáng hơn bất cứ ai. |
네가 내 안에 있을 때부터 결정했으니까 | nên mới muốn con tỏa sáng hơn bất cứ ai. Hồi con còn nằm trong bụng mẹ, mẹ đã quyết định như thế. |
그 약발 이제 안 먹혀 | Giờ nói gì cũng vậy thôi. |
[문이 달칵 여닫힌다] [한숨] | |
[안경을 탁 내려놓는다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
왜 이렇게 놀라? | Sao lại giật mình? |
나만 보면 손이 올라가잖아 | Cứ thấy tôi là bà muốn đánh mà. |
(이영) 얼마나 아프다고 | Làm như đau lắm ấy. |
(태경) 아픈 게 문제가 아니라 두려움이 생기잖아 | Làm như đau lắm ấy. Đau hay không thì vẫn hình thành nỗi sợ. |
(이영) 당신도 두려움이 생기긴 하니? | Ông mà cũng biết sợ sao? |
아이, 대체 애들한테 무슨 일이 생긴 거야? | Rốt cuộc bà với hai đứa nó có chuyện gì? |
[한숨] [입소리를 쩝 낸다] | |
말하면 비웃을 거잖아 | Nói ra thì sẽ bị ông cười nhạo, |
이제껏 집에서 뭐 했냐고 할 거잖아 | sẽ bị hỏi bấy lâu làm được trò trống gì. |
[익살스러운 음악] | |
다 당신 때문이야 | Tất cả đều do ông. |
이제는 자다가 일어나도 내 탓이라고 하겠다 | Giờ chuyện gì cũng là do tôi nhỉ. |
어, 다 당신 탓이야 | Ừ, đều do ông mà ra cả. |
(이영) 하, 어디서부터 바꿔야 될지 모르겠어 | Không biết bắt đầu từ đâu luôn. |
아니, 정확히 알아 | Không, tôi biết chắc chắn mọi thứ sai từ đâu. |
해효 공립 초등학교 입학부터야 | Từ lúc Hae Hyo vào trường tiểu học công lập. |
좋아 | Được rồi. |
해효는 알겠는데 해나는 뭐야? | Tôi hiểu chuyện Hae Hyo rồi, còn Hae Na thì sao? |
(태경) 이상한 놈 사귀어? | Nó đang quen thằng quái gở nào cũng học ở đó à? |
해효 초등학교랑 연관 있는? | Nó đang quen thằng quái gở nào cũng học ở đó à? |
(해나) 오빠 | Nó đang quen thằng quái gở nào cũng học ở đó à? - Anh! - Ừ. |
[다가오는 발걸음] (진우) 응 | - Anh! - Ừ. |
(해나) 많이 기다렸지? | - Anh đợi lâu không? - Không. Em đói rồi nhỉ. |
(진우) 아니, 배고프지? | - Anh đợi lâu không? - Không. Em đói rồi nhỉ. |
오빠가 너 좋아하는 데 데려갈게 | Anh đưa em đến một nơi em thích. Đi thôi. |
가자 | Anh đưa em đến một nơi em thích. Đi thôi. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
"세트 메뉴 점심 세트, 저녁 세트, 특별 세트" | THỰC ĐƠN THEO BỮA 200.000 WON |
(해나) 너무 비싸 | - Đắt quá. - Em hay đến đây với mẹ mà. |
너 여기 어머니랑 자주 왔잖아 | - Đắt quá. - Em hay đến đây với mẹ mà. |
(해나) 그때는 엄마가 돈 냈잖아 | Nhưng khi đó là mẹ trả tiền. |
(진우) 네가 언제부터 돈 따지고 밥 먹었니? | Em để ý tiền ăn từ khi nào vậy? |
[피식 웃는다] | Em để ý tiền ăn từ khi nào vậy? |
[잔잔한 음악] [고민하는 숨소리] | |
그냥 나가자 | Mình ra khỏi đây đi. |
(진우) 들어오기 전에 말했어야지 | Vậy thì phải nói trước khi vào đây chứ. |
[웃으며] 너 들어올 때는 가만히 있었잖아 | Vậy thì phải nói trước khi vào đây chứ. Lúc bước vào, em đâu nói gì. |
메뉴판의 가격을 보는 순간 | Nhìn giá trên thực đơn giống như nhìn vào hiện thực vậy. |
현실 자각했어 | Nhìn giá trên thực đơn giống như nhìn vào hiện thực vậy. |
(진우) 나랑 만나면 | Nhìn giá trên thực đơn giống như nhìn vào hiện thực vậy. Gặp gỡ anh thì em chỉ có thể nhìn thấy hiện thực đó. |
이런 현실이랑 살아야 돼 | Gặp gỡ anh thì em chỉ có thể nhìn thấy hiện thực đó. |
슬픈 얘기 하고 싶지 않아 | Em không muốn nói chuyện buồn đâu. |
너한테 내 현실은 슬픈 거야 | Hiện thực với anh là thứ em xem là chuyện buồn. |
[휴대전화 조작음] | |
[성란이 코를 드르렁 곤다] | |
[성란이 새근거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(혜준) 엄마가 이번 주말에 우리 집에서 밥 먹자고 하신다 | Mẹ anh rủ em đến nhà ăn cơm vào cuối tuần này. |
어머니 가셨어? | Mẹ em về chưa? |
[성란이 코를 드르렁 곤다] | |
(정하) 식사 초대 고마워 | Cảm ơn vì đã mời em. |
며칠 있다 가신대 | Mẹ em sẽ ở lại vài hôm. |
[휴대전화 조작음] (혜준) | Ngủ ngon nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
(정하) 밥하는 거야? | Mẹ nấu cơm sao? |
(성란) 밥 내가 언제 안 했어? | Lúc nào mẹ chẳng nấu. |
두부 없더라 | Nhà không có đậu phụ. |
밑에 편의점에서 파는데 | Siêu thị có bán đấy. |
[휴대전화 진동음] | |
(성란) 일찍부터 누가 전화해? | Sáng sớm mà ai gọi vậy? |
음, 내가 편의점 가야겠네 | Để mẹ ra siêu thị. |
- 어 - (혜준) 밖에 나가 봐 | - Ừ. - Em ra ngoài đi. |
뭐? | - Gì cơ? - Ra ngoài xem có gì. |
밖에 나가 보시라고요 | - Gì cơ? - Ra ngoài xem có gì. |
[문이 달칵 열린다] | |
[신발을 탁 내려놓는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
야, 이거 대박이다! | Đỉnh quá đi mất! Là Sa Hye Jun! |
사혜준! | Đỉnh quá đi mất! Là Sa Hye Jun! |
[성란의 웃음] 엄마! | - Mẹ à! - Còn bảo là không yêu nhau? |
(성란) 안 사귄다며! | - Mẹ à! - Còn bảo là không yêu nhau? |
사귀어도 아주 정신없이 사귀네! | - Mẹ à! - Còn bảo là không yêu nhau? Thắm thiết thế này mà! |
하, 왜 남의 걸… | - Đồ của con… - Đáo để thật. |
네가 난 년은 난 년이다 | - Đồ của con… - Đáo để thật. |
[탄성] | - Đồ của con… - Đáo để thật. |
엄마는 얼굴만 반반하고 실속 없는 남자 만나 개고생했는데 | Mẹ chỉ vớ phải người đẹp mà không ra gì nên cứ phải chịu khổ, |
(성란) [웃으며] 넌 아니네 | nhưng con thì không. |
헤어져도 빈손으로 헤어지지는 않겠어 | Có chia tay cũng sẽ không trắng tay đâu. |
[무거운 음악] [성란의 웃음] | |
아… | |
정말 엄마는 하나도 안 변하는구나? | Mẹ thật sự không thay đổi nhỉ? |
하, 천박해 | Đúng là đào mỏ. |
돈 좀 빌려줘 | Cho mượn ít tiền đi. |
자식한테 부모가 | Gọi mẹ mày là "đào mỏ" thì không cần giữ kẽ nữa. |
'천박해' 소리까지 들었으면 막장이잖아 | Gọi mẹ mày là "đào mỏ" thì không cần giữ kẽ nữa. |
어차피 막장인 거 | Đã như thế rồi, |
막장으로 끝내자 | tao sẽ đào cho cạn mỏ luôn. |
"링크" | SA HYE JUN |
(경준) 어? 아웃뉴스잖아 | TỶ SUẤT XEM CON NGƯỜI ĐẦU TIÊN GIẢM, DO SA HYE JUN? Hả? Là Out News? |
이 기자 그 기자네? | Lại là phóng viên đó. |
아이, 시청률 2.1% 떨어진 거 갖고 무슨 대폭 하락이야? | Lại là phóng viên đó. Giảm có 2,1 phần trăm thì có gì mà "giảm mạnh" chứ? |
[경준의 어이없는 신음] | Thật là. |
(민재) 아, 맞네 | Đúng là anh rồi. Tôi tìm nãy giờ. |
찾느라 고생했어요 | Đúng là anh rồi. Tôi tìm nãy giờ. |
(경준) [한숨 쉬며] 대표님 | Giám đốc, tôi vừa đọc báo. |
기사 봤어요, 이 기자 그 기자 맞죠? | Giám đốc, tôi vừa đọc báo. - Là cô ta viết nhỉ? - Đúng. |
맞아요 | - Là cô ta viết nhỉ? - Đúng. |
아이, 무슨 혜준이 때문에 시청률이 떨어져요? | Sao Hye Jun lại là nguyên nhân? |
얘기가 지지부진하니까 떨어졌지 | Do phim chán thôi. - Hôm qua tôi có xem lại. - Lúc phát sóng sao không xem? |
내가 어제 다운받아 봤는데 | - Hôm qua tôi có xem lại. - Lúc phát sóng sao không xem? |
본방으로 좀 보세요 | - Hôm qua tôi có xem lại. - Lúc phát sóng sao không xem? |
(경준) 본방 봐도 | Cả nhà tôi xem thì tỷ suất cũng đâu có tăng bao nhiêu, |
우리 집에는 시청률 측정하는 거 안 달아서 소용없거든요? | Cả nhà tôi xem thì tỷ suất cũng đâu có tăng bao nhiêu, nên vô ích thôi. |
아이, 대체 왜 이런 기사가 계속 나오는 거예요? | Sao mấy bài thế này cứ nổi lên vậy? |
드라마 보면 소속사에서 기사도 막고 막 그러던데 | Tôi xem phim thấy công ty quản lý chặn được báo đài. Cô không làm được à? |
대표님 그런 능력 없어요? | Tôi xem phim thấy công ty quản lý chặn được báo đài. Cô không làm được à? |
없어요, 반성문이나 주세요 | Không được. Đưa thư xin lỗi đây. |
[한숨] | |
(경준) 아주 모범적인 반성문입니다 | Tôi viết chỉn chu lắm đấy. |
(민재) 칭찬은 남이 해 주는 거예요 | Tôi viết chỉn chu lắm đấy. Lời khen phải để người khác nói. |
(경준) 벌써 가시게요? | Lời khen phải để người khác nói. Đi luôn à? |
혜준이 촬영장 가 봐야 돼요 | Tôi phải đến chỗ Hye Jun quay. |
계속 시청률 떨어지는데 현장 분위기 좋겠어요? | Tôi phải đến chỗ Hye Jun quay. Tỷ suất giảm liên tục, chắc trường quay không vui nổi. |
수고하세요 | Anh làm việc tốt nhé. |
[밝은 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[밝은 음악] | |
운명이 있나 | Đây hẳn là ý trời. |
(감독) 오케이, 컷! | Được rồi. Cắt! |
(제작진들) 수고하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Vất vả rồi ạ. |
- (혜준) 누나 온다 하지 않았어? - (치영) 잠깐 화장실 갔어요 | - Chị ấy đến rồi mà. - Đi vệ sinh rồi ạ. |
고생하셨습니다! | Vất vả rồi ạ. |
(스태프1) 하, 방송 2주 남겨 놓고 이게 무슨 날벼락이냐? | Hai tuần nữa hết phim, vậy mà gặp xui xẻo. |
사혜준 때문에, 하 | Đều tại Sa Hye Jun. |
(스태프2) 이제 캐스팅하려면 배우들 뒷조사해야 돼 | Mai mốt chọn diễn viên thì phải điều tra lý lịch. |
온갖 지저분한 일에 다 끌려 나오잖아 | Mai mốt chọn diễn viên thì phải điều tra lý lịch. Kẻo bị bóc phốt thì mệt. |
[변기 물이 쏴 내려간다] | Kẻo bị bóc phốt thì mệt. |
(스태프1) 감독님이 점잖으니까 말을 안 하는 건데 | Đạo diễn tử tế nên không nói, nhưng chắc đau lòng lắm. |
얼마나 속이 상하겠니? | Đạo diễn tử tế nên không nói, nhưng chắc đau lòng lắm. |
(스태프2) 하, 사혜준 그렇게 안 봤는데 | Không ngờ Sa Hye Jun lại thế. |
(민재) 그렇게 안 봤는데 | Không ngờ Sa Hye Jun lại thế. Không có đâu. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사혜준 씨가 요즘 구설수가 많은 건 | Dạo này Sa Hye Jun dính nhiều thị phi |
소속사 대표인 다 저의 불찰입니다 | Dạo này Sa Hye Jun dính nhiều thị phi đều do quản lý là tôi thiếu sót. |
[스태프들의 당황한 숨소리] | |
(스태프1) [어색하게 웃으며] 예, 가 볼게요 | Gặp cô sau nhé. |
빨리 가 | |
[문소리가 탁 난다] 아… | |
예의상으로도 미안하다는 말 안 하시네, 참 | Ngộ nhỉ. Xin lỗi có chết ai đâu chứ? |
아, 김 기자, 진짜 | Con nhỏ phóng viên đó. |
[짜증 섞인 신음] | Thật là! |
[사무실이 분주하다] | BỊ ĐƠN: KIM SU MAN NGUYÊN ĐƠN: SA HYE JUN |
[한숨] | |
하, 진짜 | Thật là. |
- (수만) 팀장님! - 어? 어 | - Trưởng phòng. - Ừ? |
저 변호사한테 물어봤는데 | Tôi đã hỏi luật sư |
명예 훼손 판결 날 확률 높다고 합의가 좋겠대요 | và được khuyên hòa giải vì có thể dính tội phỉ báng. |
그래, 합의해 | - Ừ, hòa giải đi. - Trưởng phòng. |
(수만) 아, 팀장님 | - Ừ, hòa giải đi. - Trưởng phòng. |
아이, 회사 법무 팀에서 사혜준네랑 얘기하면 안 돼요? | Để đội pháp lý thay tôi hòa giải với Sa Hye Jun nhé? |
이게 회사 소송이냐? 법무 팀까지 나서게 | Nhưng đâu phải cả công ty bị kiện. |
너 그러다 위에 알려지면 책상 빼야 돼 | Để cấp trên biết, cô sẽ bị đá đi đấy. |
팀장님 | Để cấp trên biết, cô sẽ bị đá đi đấy. Trưởng phòng! |
[의미심장한 음악] | |
[헛웃음] | |
아이씨, 언제는 더 세게 가라며! | Chính anh bảo tôi mạnh tay lên mà! |
[경찰서 안이 분주하다] | |
경사님 | Anh cảnh sát, |
[형사의 한숨] (수만) 사혜준 문자 메시지 넘겨요, 저한테 | cho tôi xem tin nhắn của Sa Hye Jun đi. |
(형사) 이거 갖고 가 | Cầm cái này đi đi. |
거래할래요? | Trao đổi với tôi nhé? |
(치영) 형 기사 또 떴다 | - Anh ơi, lại có tin mới. - Tin gì thế? |
무슨 기사인데? | - Anh ơi, lại có tin mới. - Tin gì thế? |
형 때문에 시청률 떨어진다고 | Vì anh nên tỷ suất phim giảm. |
(혜준) 아침하고 똑같은 기사잖아 | - Giống hồi sáng mà. - Vì giống nên không sao à? |
똑같은 기사면 괜찮아? | - Giống hồi sáng mà. - Vì giống nên không sao à? |
[답답한 신음] | |
(민재) 그러지 말고 | Hay là em… |
[작은 목소리로] 문자 메시지 풀자 | công khai tin nhắn đi? |
상황을 전환시킬 수 있어 | Sẽ giúp xoay chuyển tình thế. |
아직 더 참을 수 있어 | Em vẫn còn chịu được. |
(혜준) 이번 일 끝나면 좀 쉴래 | Xong việc lần này, em sẽ nghỉ ngơi. |
웬일이야? 쉬라고 해도 안 쉬더니 | Sao vậy? Lúc bảo nghỉ thì không nghỉ. |
(민재) 들어온 작품 많아, 차기작 검토 안 해? | Sao vậy? Lúc bảo nghỉ thì không nghỉ. Có nhiều kịch bản gửi đến, không xem qua à? |
안 해 | Không xem. |
(치영) 형은 강철 멘탈인가 봐 | Anh có tinh thần thép nhỉ. |
(혜준) 내가? 아닌데 | Anh sao? Đâu có. |
흔들리지를 않잖아 | Anh đâu có lung lay. |
누가 흔들리지 않는대? | Ai bảo không lung lay? |
밤마다 운다 | Đêm nào anh cũng khóc. |
진짜? | Thật ạ? |
눈에 보이는 게 다가 아니야 | Thứ em thấy không phải tất cả. |
형이 또 밤마다 우니까 | Vì anh đã khóc cả đêm rồi |
낮에는 웃는 거야 | nên ban ngày mới cười. |
그것도 멋져 | Vậy cũng ngầu rồi. Ngưỡng mộ anh. |
[잔잔한 음악] 리스펙트 | Vậy cũng ngầu rồi. Ngưỡng mộ anh. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[정하가 물을 조르르 따른다] | |
(혜준) 꽃말이 뭔지 알아? | Biết ý nghĩa của nó không? |
행복을 주는 나무 | Cây đem lại niềm vui. |
(정하) 비현실적인 거 같아 | Nhìn anh lái xe này |
네가 이 안에서 운전하고 있는 거 | cứ thấy không thực kiểu gì ấy. |
[혜준과 정하의 웃음] | cứ thấy không thực kiểu gì ấy. |
지금 우리가 같이 있는 것도 현실인지 되게 헷갈려 | Chúng ta ở cùng nhau thế này, không biết là thật hay mơ nữa. |
지금을 기록하고 싶어 | Em muốn ghi lại khoảnh khắc này. Một, hai, ba. |
[웃으며] 하나, 둘, 셋 | Em muốn ghi lại khoảnh khắc này. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] [함께 웃는다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] [어린 정하와 성란의 웃음] | |
(성란) 우리 정하 | Không ngờ Jeong Ha của mẹ biết tự gội đầu rồi! |
이제 혼자 머리도 감을 수 있네? | Không ngờ Jeong Ha của mẹ biết tự gội đầu rồi! |
[함께 웃는다] | Không ngờ Jeong Ha của mẹ biết tự gội đầu rồi! |
가만있어, 엄마가 로션 발라 줄게 | Đợi chút nhé, để mẹ bôi kem dưỡng cho con. |
이야, 이야 [어린 정하의 힘주는 신음] | |
[함께 웃는다] | |
똥글똥글, 똥글똥글 | Thoa đều, thoa đều, thoa đều |
똥글똥글, 똥글똥글 [어린 정하의 웃음] | Thoa đều, thoa đều, thoa đều Thoa đều, thoa đều, thoa đều |
(정하) 그때 느꼈던 따뜻함 | Thoa đều, thoa đều, thoa đều Cảm giác ấm áp mình thấy hồi đó |
엄마를 용서할 이유는 | cũng đủ làm lý do |
[성란이 말한다] 이거 하나로 충분하다 | để tha thứ cho mẹ hiện giờ. |
[함께 웃는다] | để tha thứ cho mẹ hiện giờ. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | CHỊ MIN JAE |
[통화 연결음] | CHỊ MIN JAE |
(민재) 어, 정하야 | Ừ, Jeong Ha à. |
언니 | Chị ơi, khi nào Hye Jun rảnh vậy ạ? |
혜준이 스케줄 언제 비어요? | Chị ơi, khi nào Hye Jun rảnh vậy ạ? |
할 얘기 있어요 | Em có chuyện muốn nói. |
(혜준) 너 만나기 진짜 어렵다 | Gặp em khó thật đấy. |
어 | Em biết. |
그날 미안해, 기다리게 해서 | Xin lỗi vì hôm đó để anh chờ. |
(혜준) 벌써 몇 번째 미안하다 그래, 그걸로? | Em đã xin lỗi nhiều lần rồi. |
괜찮아 | Không sao cả. |
[옅은 웃음] | |
계속 전화 통화만 하다가 만나니까 좋다 | Cuối cùng cũng được gặp em, anh thấy vui lắm. |
[정하의 옅은 웃음] | |
(정하) 나도 | Em cũng vậy. |
나 이제 네 말대로 좀 쉬려고 | Bây giờ anh muốn nghỉ ngơi rồi. |
(혜준) 계속 일만 했어 | Anh cứ mải làm việc |
불안했거든 | vì cảm thấy bất an. |
이 자리까지 어떻게 왔니, 내가 | Làm sao anh đi xa thế nhỉ? |
열심히 노력하고 | Nhờ làm việc chăm chỉ, |
성실하게 행동해서 왔지 | anh mới có được vị trí này. |
[정하가 피식 웃는다] | |
이성적이고 | Anh là người lý trí, |
남에게 폐 안 끼치고 | không bao giờ muốn ảnh hưởng đến ai. |
누구보다 연기 열정이 강했어 | Cũng rất nhiệt huyết với diễn xuất. |
그렇게 들으니까 근사하다 | Nghe em nói thế, anh vui lắm. |
그걸 알아줘서 고마워 | Cảm ơn em đã nhìn thấy hết. |
아… | |
오늘은 '미안해' 아니고 '고마워'네 | Hôm nay chỉ nói cảm ơn, không xin lỗi nhỉ. |
사랑해 | Em yêu anh. |
[피식 웃는다] | |
우리 헤어지자 | Chúng ta chia tay đi. |
[잔잔한 음악] | |
왜? | Tại sao? |
[떨리는 숨소리] | |
사랑하면 | Anh còn nhớ |
미안하다는 말은 | đã từng hứa sẽ tuyệt đối |
절대 하지 않겠다는 말 기억해? | không nói xin lỗi khi yêu không? |
[한숨] | |
나 만나면서 | Có biết từ khi quen em, |
미안하다고 몇 번 말한 줄 알아? | anh nói xin lỗi mấy lần rồi không? |
미안해 | Anh xin lỗi. |
[한숨] | |
네가 그 말 할 때마다 | Mỗi lần anh xin lỗi, |
난 왜 | chẳng hiểu sao |
하, '네가 얼마나 힘들까'라는 생각이 먼저 드는지 모르겠어 | em chỉ nghĩ đến chuyện anh đã chịu khổ như thế nào. |
(정하) 내가 아는 사혜준은 | Sa Hye Jun mà em biết |
자기가 한 말은 꼭 지키는 사람이니까 | là người luôn giữ lời hứa. |
네 감정까지 고스란히 내가 받는 거 | Em không muốn tiếp tục là người nhận |
이제 안 할래 | tình cảm từ anh nữa. |
널 사랑하기 전 일상으로 돌아갈래 | Em muốn trở về cuộc sống trước khi yêu anh. |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(정하) 어머니께 죄송하다고 전해 줘 | Giúp em gửi lời xin lỗi mẹ anh. |
왜? | Sao vậy? |
데려다줄게 | Để anh đưa em về. |
괜찮아 | Không cần đâu. |
(정하) 이제 | Tới đây… |
그만 | là được rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[탁 소리가 울린다] | |
야, 3만 겨우 넘었다 | Chưa được 30.000 lượt xem nữa. |
(영상 속 유튜버) 전보다 사혜준 인기 많이 떨어졌네 | Sa Hye Jun sắp hết thời rồi. |
안 좋은 얘기 계속 도배되는데 버틸 수가 없지 | Tâm điểm của tai tiếng mà, chẳng trách được. |
'사혜준 그만 좀 우려먹어라'? | "Đừng lợi dụng danh tiếng của Hye Jun nữa". |
'인간이 인간을 사랑하는 게 죄냐?' | "Yêu nhau là cái tội sao?" |
'사랑의 문자든 아니든 뭔 상관이여?' | "Yêu nhau là cái tội sao?" "Ai quan tâm nội dung tin nhắn chứ?" |
뭐, '허위 사실 유포로 사혜준은 고소해라'? | "Mong Sa Hye Jun kiện chết tên này đi". |
이거 문자 내용 밝혀지면 사혜준 끝이에요 | Lộ tin nhắn là Sa Hye Jun đi đời đấy nhé. |
아, 진짜 보여 줘, 진짜? | Muốn xem không? |
(영상 속 유튜버) 아나, 이거 진짜 보여 줄 수도 없고, 진짜 | Thật là, phải chi có thể cho mọi người xem. |
아이, 안타깝네, 아주 | Ôi, thật là tiếc quá đi. |
[버튼을 달칵 누른다] | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[민재가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(민기) 어? | Ơ? |
너 웬일이야? | Sao cháu lại ở đây? |
(혜준) 오늘 하루 다 쉬는 날이야 | Hôm nay cháu nghỉ cả ngày. |
엄마 없어? | Mẹ không có nhà ạ? |
엄마 오늘 일 나갔어 | Mẹ cháu hôm nay đi làm rồi. |
근데 왜 기운이 없어? | Sao cháu ủ ê vậy? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 그냥 | - Không có gì ạ. - Ra thế. |
[호응한다] | - Không có gì ạ. - Ra thế. |
그, 정하 좋아하지? | - Không có gì ạ. - Ra thế. Chắc Jeong Ha vui lắm nhỉ, chuyện nhà mình mời ăn cơm ấy. |
(민기) 우리 집에서 밥 먹는 거 | Chắc Jeong Ha vui lắm nhỉ, chuyện nhà mình mời ăn cơm ấy. |
좋아해 | Vui lắm ạ, |
근데 시간을 다시 정해야 돼 | nhưng phải dời ngày lại thôi. |
그날 바쁘대? | Con bé bận ngày đó à? |
어 | Vâng. Cô ấy bận lắm. |
많이 바쁜가 봐 | Vâng. Cô ấy bận lắm. |
[민기가 호응한다] [옅은 웃음] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[마우스 휠 조작음] | CÔNG TY CỦA SA HYE JUN TIẾT LỘ TIN NHẮN CỦA CHARLIE JUNG |
(태호) 이, 사혜준네는 이미지뉴스 최강이랑 친한가 봐? | Công ty của Sa Hye Jun thân với Choi Kang bên Image News nhỉ. |
씁, 계속 단독 주네, 얘네한테? | Công ty của Sa Hye Jun thân với Choi Kang bên Image News nhỉ. Họ liên tục tung tin độc quyền. |
넌 뭐 없냐? | Cô không có tin gì à? |
사혜준네에서 고소당한 거 말이에요 | Tôi bị công ty Sa Hye Jun kiện đấy. |
(태호) 아, 점심을 되게 짜게 먹었나 봐 | Cơm trưa hôm nay mặn thật. |
아, 물 마셔야겠다 | Cơm trưa hôm nay mặn thật. Phải đi uống nước. |
[흥미로운 음악] | |
[테이블을 탁 친다] [한숨] | |
(수만) 내가 늦은 거 아닌데? | Hình như tôi đâu đến trễ. |
만나자고 해서 놀라지는 않았어? | Tôi gọi, cô ngạc nhiên nhỉ? |
(지아) 반말하시는 건 여전하시네? | Cô vẫn thích bỏ kính ngữ với tôi nhỉ. |
처음에 되게 거슬렸었어요 | Hồi đầu tôi bực lắm đấy. |
지아 씨 처음부터 호감이라 내 식으로 친근감 표현한 거예요 | Do tôi có cảm tình với cô từ đầu, nên mới muốn kết thân vậy thôi. |
저에 대한 호감 가지는 분이라 법조인으로 조언 드리자면 | Vì cô có cảm tình với tôi, tôi sẽ cho cô vài lời khuyên về pháp lý. |
합의하시는 게 좋아요 | Cô nên hòa giải đi. |
그렇다고 하더라 | - Cái đó thì đã nghe rồi. - Có thể thông qua tôi. |
(지아) 저한테 말씀하시면 돼요 | - Cái đó thì đã nghe rồi. - Có thể thông qua tôi. |
합의 진행할까요? | Muốn thương lượng chứ? |
아직 결정 못 했어 | Tôi vẫn chưa quyết định. |
왜 그렇게 혜준이한테 적대적이에요? | Sao cô một mực nhắm đến Hye Jun vậy? |
난 얄팍한 사람 딱 질색이야 | Tôi chúa ghét những kẻ vô ơn ích kỷ. |
(수만) 에이준 이태수 이사 회사 망할 때 쌩까고 | Lúc công ty của giám đốc Lee Tae Su gặp trục trặc, |
지금 짬뽕 대표랑 날았잖아 | anh ta bỏ đi để ký hợp đồng với JJamppong mà. |
하, 언니 | Bà chị à. |
(지아) [웃으며] 언니라는 소리가 절로 나오네 | Vô ý quá, lại gọi chị là chị. |
왜? | - Sao vậy? - Chị hiểu lầm hết rồi. |
(지아) 사실 관계를 잘못 알고 있어요 | - Sao vậy? - Chị hiểu lầm hết rồi. |
이태수 대표님이 혜준이 모델비 계속 떼먹어 갖고 | Biết Lee Tae Su quỵt tiền của Hye Jun, |
얼마나 고생했는지 알아요? | làm anh ấy khổ sở thế nào không? |
[의미심장한 음악] 물론 본인이 회사가 잘되면 준다고 했죠 | Dĩ nhiên hắn ta hứa sẽ trả tiền khi công ty làm ăn khấm khá. |
뭐? | - Sao? - Đã bảo hắn là lừa đảo |
그때 내가 사기꾼이라고 했는데 내 말 안 듣고… | - Sao? - Đã bảo hắn là lừa đảo mà anh ấy không tin tôi. |
아, 마, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
(지아) 제가 계속 언니 기사 체크하고 있거든요? | Lâu nay tôi vẫn theo dõi bài chị viết. |
더 때리고 싶으신가 본데 | Tôi biết chị muốn mạnh tay hơn, |
그러다 경합범으로 더 세게 처벌받을 수 있어요 | Tôi biết chị muốn mạnh tay hơn, nhưng như thế thì có thể dính nhiều tội và bị phạt nặng hơn đấy. |
회사에서 언니 보호해 주지 않아요 | Công ty chị sẽ không bảo vệ chị đâu. |
판결받으면 나가라고 할걸요? | Chị mà bị kết án, họ sẽ đá chị đi |
의욕에 넘친 개인 일탈로 조직에 해 끼쳤다고 | vì lý do cảm tính quá độ mà gây thiệt hại cho công ty. |
합의하고 싶으시면 연락해 주세요 | Muốn hòa giải thì liên lạc với tôi. |
[한숨] | |
(종업원) 어서 오세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(태수) 혹시 여자 혼자 계신 분… | Tôi có hẹn với cô gái đi một mình. |
역시 | Quả nhiên cô biết uống lắm, phóng viên Kim. |
술 마실 줄 아네, 김 기자 | Quả nhiên cô biết uống lắm, phóng viên Kim. |
술은 낮술이 최고지 | Uống rượu giữa ban ngày là tuyệt nhất. |
응 | Được rồi. |
드세요 | Anh uống đi. |
일은 | Công việc sao rồi? |
잘 풀려요? | Suôn sẻ chứ? |
그럴 리가 있겠어요? | Sao có thể? |
회사에서 쌩까요 | Công ty bỏ mặc tôi rồi. |
안타깝다 | Tiếc thật đấy. |
잘 해결될 거예요 | Rồi sẽ đâu vào đó thôi. |
(태수) 아니면 나와서 유튜버 해요 | Hay cô bỏ việc rồi làm YouTuber đi. |
그동안 습득한 연예계 뒷얘기만 쫙 풀어도 대박 나지 | Tiết lộ bí mật của nghệ sĩ mà cô biết thì cũng đủ nổi rồi. |
안 날 거 아시잖아요 | Anh biết là không thể mà. |
나기는 힘들지 | Ừ, sẽ khó lắm. |
(태수) 그쪽도 워낙 경쟁이 심하니까 | Làm YouTube giờ cũng cạnh tranh lắm. |
근데 왜 대박 날 거라고 사람 부추겨요? | Vậy sao anh lại ủng hộ tôi làm thế nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
[웃으며] 씁, 우리 김 기자님 오늘 예민하네? | Hôm nay cô hơi nhạy cảm nhỉ. |
(태수) 고소당한 후유증이 크구나 | Hôm nay cô hơi nhạy cảm nhỉ. Chắc cô rất sốc khi bị kiện tụng. |
김수만의 긴 인생을 보면 별거 아니야 | So với đoạn đường cô còn phải đi thì chuyện này chưa là gì đâu. |
[헛기침] | |
(태수) 싸하다 | Không ổn rồi. |
왜 거짓말했어요? | Sao anh lại nói dối? |
사혜준이 이사님 배신한 거 아니잖아 | Sa Hye Jun chưa từng phản bội anh. |
(수만) 이사님 알아봤더니 유명하더라? | Tôi đã tìm hiểu quá khứ bê bối của anh. |
신인 모델들 돈 떼먹는 걸로! | Tôi đã tìm hiểu quá khứ bê bối của anh. Kẻ chuyên móc túi tân binh! |
내가 배신했다는 말은 안 했잖아 뺏겼다 그랬지 | Tôi có bảo cậu ta phản tôi đâu. Chỉ nói là cậu ta bị cướp đi. |
내 입장에서는 그렇게 말할 수 있잖아 | Ở lập trường của tôi thì đúng là thế mà. |
[헛웃음] (태수) 나는 '반성했다' | Tôi đã nói là tôi hối hận và muốn rước cậu ấy về lại |
'혜준이한테 잘해 주고 싶다 다시 데려와서' 그랬잖아 | Tôi đã nói là tôi hối hận và muốn rước cậu ấy về lại để đối xử tốt hơn với cậu ấy mà. |
김 기자가 자신이 듣고 싶은 대로 듣고 해석한 걸 갖고 | Là do cô chỉ nghe theo cách mà cô muốn nghe thôi. Không thể đổ lỗi cho tôi được. |
나한테 뒤집어씌우면 안 되지 | Không thể đổ lỗi cho tôi được. |
세상에서 제일 나쁜 놈이 | Trên đời này, khốn nạn nhất chính là |
가해자인데 피해자 행세 하는 거야! | Trên đời này, khốn nạn nhất chính là kiểu hung thủ giả vờ làm nạn nhân đấy! |
(태수) 진정해, 왜 갑자기 | kiểu hung thủ giả vờ làm nạn nhân đấy! Bình tĩnh đi. |
사회 정의 부르짖는 투사 코스프레를 하고 그러지? | Sao cô lại đột nhiên cư xử như nhà hoạt động xã hội đòi lại công lý vậy? |
이사님 | Giám đốc, từng xem phim Chạy đâu cho thoát chưa? |
영화 '베테랑' 봤어? | Giám đốc, từng xem phim Chạy đâu cho thoát chưa? |
봤어 | Giám đốc, từng xem phim Chạy đâu cho thoát chưa? Tôi xem rồi. |
뭐… | "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". |
'내가 돈이 없지, 가오가 없냐?' 이거? | "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". Xem phóng viên là trò đùa hả? |
내가 돈이 없지, 가오가 없냐? | "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". Xem phóng viên là trò đùa hả? |
기자가 우스워! | "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". Xem phóng viên là trò đùa hả? |
[흥미진진한 음악] | "Tôi không có tiền, tự trọng thì có thừa". Xem phóng viên là trò đùa hả? |
(수만) 내가 에이준 박살 낼 거야 | Tôi nhất định sẽ lôi A June xuống. |
박도하? | Park Do Ha chứ gì? Tôi sẽ bóc phốt anh ta cho thiên hạ xem. |
내가 계속 조질 거야 | Park Do Ha chứ gì? Tôi sẽ bóc phốt anh ta cho thiên hạ xem. |
술값 내 | Trả tiền nhé. Tôi không có tiền. |
돈 없어, 나 | Trả tiền nhé. Tôi không có tiền. |
와, 개또라이다 | Cô ta điên rồi mà. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(도하) 너 나 피해 다니냐? | Cậu đang tránh mặt tôi à? |
내가 널 왜 피해 다니겠냐? | Sao tôi phải làm vậy? |
(도하) 촬영 안 하냐? | Không có lịch quay à? |
(해효) 끝났어 | Vừa quay xong rồi. |
하, 너희 잘나가다가 꼴좋게 됐다, 사혜준 때문에 | Nhờ cậu ta mà bộ phim nổi tiếng của cậu đổ sông đổ bể rồi. |
(도하) 시청률 팍 떨어졌더라 | Nhờ cậu ta mà bộ phim nổi tiếng của cậu đổ sông đổ bể rồi. Tỷ suất người xem tụt dốc không phanh. |
(해효) 재미가 없어서 떨어진 거야 | Do kịch bản không hay thôi. |
한결같이 실드 치네, 해효야 | Do kịch bản không hay thôi. Vẫn nói đỡ cho cậu ta được. Hae Hyo à. |
(도하) 난 너랑 내가 한 뼘은 가까워진 거 같은데 아니냐? | Tôi tưởng chúng ta thân hơn rồi chứ. Không phải à? |
서로 바닥을 봤잖아 | Chúng ta từng rơi xuống đáy mà. |
아, 갑자기 운동하기 싫어지네 너 보니까 | Thật là, nhìn thấy cậu, đột nhiên tôi không muốn tập nữa. |
너 나랑 같이 놀자 | Đi đâu đó chơi đi. |
내가 좋은 데 데려갈게 | Tôi biết chỗ này vui lắm. |
[노랫소리가 울린다] | |
(해효) 좋은 데가 여기야? | Đây là chỗ vui à? |
(도하) 익숙해지면 정말 좋다 | Quen rồi thì sẽ thấy vui. |
프라이빗해 | Vô cùng kín đáo. |
[문이 스르륵 열린다] [여자의 놀란 신음] | |
(여자1) 오랜만이다, 오빠 | Lâu quá không gặp anh. Trời ơi, anh làm em buồn đấy. |
아유, 섭섭하다, 진짜 | Lâu quá không gặp anh. Trời ơi, anh làm em buồn đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | Lâu quá không gặp anh. Trời ơi, anh làm em buồn đấy. |
(여자2) 나 안 보고 싶었어? | Anh không nhớ em à? |
난 갈게 | Tôi đi đây. |
(여자1) 오빠 | Anh ơi, sao vậy? |
왜 그래요? | Anh ơi, sao vậy? Anh không thích bọn em à? |
우리가 마음에 안 들어? | Anh không thích bọn em à? |
제가 할 일이 있어서 | Tôi có việc phải đi. |
(도하) 야 | Này! |
[문이 달칵 열린다] [한숨] | |
(애숙) 어? 해나 있었구나 | Ôi, Hae Na ở nhà à. |
학교 쉬는 날이야? | Ôi, Hae Na ở nhà à. Hôm nay không phải đi học sao? |
아줌마 | Cô à, |
외로워요 | cháu cô đơn quá. |
[웃음] | cháu cô đơn quá. |
연애라도 해 | Cháu đi hẹn hò đi. |
맨날 학교, 집, 도서관 하지 말고 | Đừng chỉ cắm đầu học không. |
[한숨] | Đừng chỉ cắm đầu học không. |
돼지같이 살쪄 갖고 엄마한테 복수하고 싶어요 | Cháu muốn tăng cân thật nhanh để trả thù mẹ cháu. |
[웃음] | để trả thù mẹ cháu. |
넌 엄마를 너 자신처럼 사랑하는구나 | Thì ra cháu yêu mẹ như yêu chính cơ thể mình. |
제가요? | Cháu có sao? |
(애숙) 살 갑자기 찌면 건강에 안 좋잖아 | Tăng cân trong thời gian ngắn có hại cho sức khỏe lắm. |
그거 너 자신한테 나쁘게 하는 건데 | Như thế là tự hại cơ thể mình. |
엄마한테 나쁘게 하는 거라고 생각하잖아 | Vậy mà cháu lại nghĩ sẽ tổn hại được mẹ cháu. |
자식한테 모든 걸 다 건다 그러는 거 헛수고인 줄 알았는데 | Cô cứ tưởng hy sinh mọi thứ cho con cái là việc vô ích. |
그건 아니네 | Hóa ra không phải. |
[해나의 한숨] | Hóa ra không phải. |
그러게요 | Đúng vậy ạ. |
생각보다 더 깊숙이 엄마랑 연결돼 있는 거 같아요 | Có lẽ cháu và mẹ có mối liên hệ sâu đậm hơn cháu nghĩ. |
(애숙) 무슨 일인지 모르지만 | Cô không biết chuyện là thế nào, |
피하지 말고 엄마랑 얘기해 | nhưng cháu đừng tránh mà nói thẳng với mẹ đi. |
자꾸자꾸 얘기하면 약해질 수밖에 없어, 부모는 | Nếu liên tục tâm sự với mẹ cháu, cô ấy sẽ xiêu lòng thôi. Mẹ của cháu mà. |
(해나) 엄마 | Mẹ à. |
설득 안 돼 | Miễn năn nỉ. |
[한숨] | |
졌어 | Con thua rồi. |
다른 작전이야? | Kế hoạch mới à? |
백기 투항 하고 설득해 보려고? | Kế hoạch mới à? Vờ đầu hàng để thuyết phục mẹ à? |
[한숨] | |
(해나) 이것도 안 되는구나 | Thì ra cách này cũng không được. |
진짜 엄마를 이길 수 있는 방법은 없는 거야? | Thật sự không có cách nào để con thắng được mẹ sao? |
없어 | Thật sự không có cách nào để con thắng được mẹ sao? Không có. |
[차분한 음악] | |
[이영의 한숨] | |
[키보드를 탁탁 누른다] | |
[해효가 키보드를 탁 누른다] | ĐỘI HẢI BINH ĐẠI HÀN DÂN QUỐC |
[노크 소리가 들린다] | |
(민재) 혜준아 | Hye Jun à. |
피곤해? | Em mệt à? |
[힘주는 숨소리] | |
오늘 일정 없잖아 | Hôm nay em đâu có lịch. |
나 사고 쳤어 | Chị gây chuyện rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(정현) 오늘 아주 신선한 뉴스를 하나 소개해 드릴게요 | Hôm nay tôi muốn chia sẻ một tin tức rất thú vị. |
김수만 기자 | Hôm nay tôi muốn chia sẻ một tin tức rất thú vị. Phóng viên Kim, cô là người đầu tiên đưa tin về anh Sa Hye Jun. |
김 기자가 사혜준 씨에 대한 소식을 제일 먼저 전했었는데요 | Phóng viên Kim, cô là người đầu tiên đưa tin về anh Sa Hye Jun. |
네 | Vâng. Vì thế nên nhiều người cho rằng |
(수만) 그래서 그런지 제 전공을 | Vâng. Vì thế nên nhiều người cho rằng |
사혜준이라고 알고 계시는 분들이 많더라고요 | Sa Hye Jun chính là chủ đề chính của các bài báo tôi viết. |
(정현) [웃으며] 네 | Sa Hye Jun chính là chủ đề chính của các bài báo tôi viết. Vâng. |
(수만) 사혜준 씨 측에서 보내온 문자 메시지 전문입니다 | Đây chính là tin nhắn mà phía công ty Sa Hye Jun đã gửi cho tôi. |
진작 공개했더라면 | Nếu công khai sớm hơn, |
많은 억측과 악플을 받지 않았어도 됐는데요 | có lẽ anh ấy đã không phải chịu đựng sự chỉ trích từ dư luận. |
고 찰리 정 씨에 대한 사혜준 씨의 존중이 | Từ đó, ta có thể thấy sự tôn trọng vô cùng lớn |
드러나 보이는 행동이었습니다 | Sa Hye Jun dành cho Charlie Jung. |
(TV 속 수만) 사혜준 전공자로서 마음이 따뜻해졌습니다 | Là người biết nhiều việc về anh ấy, tôi thấy rất ấm lòng. |
(TV 속 혜리) [웃으며] 해결돼서 다행이네요 | Là người biết nhiều việc về anh ấy, tôi thấy rất ấm lòng. Mừng là chuyện này đã xong. |
(TV 속 정현) 네, 앞으로도 사혜준 씨에 대한 따뜻한 소식 기대하겠습니다 | Mừng là chuyện này đã xong. Vâng, hy vọng sắp tới sẽ nghe được nhiều tin tốt đẹp về anh ấy. |
(TV 속 수만) 알겠습니다 | Tất nhiên ạ. |
[TV 전원 종료음] | |
[리모컨을 탁 내려놓는다] | |
(민재) 너한테 미리 말하지 않은 건 | Chị không nói trước với em |
네가 못 하게 할 거 아니까… [다가오는 발걸음] | vì biết em sẽ không đồng ý. |
[문이 달칵 열린다] (경준) 혜준아 | vì biết em sẽ không đồng ý. Hye Jun à. À, giám đốc cũng ở đây. |
아, 대표님 와 계셨네 [민재가 호응한다] | Hye Jun à. À, giám đốc cũng ở đây. |
또 대책 회의 하시는 거예요? | Đang họp để tìm đối sách à? |
(민재) 무슨 대책 회의요? | Họp đối sách gì chứ? |
(경준) 아니, '핫이슈톡톡' 방송 나가고 | Hot Issue Tok Tok lên sóng, diễn đàn trên mạng loạn cả lên. |
게시판 개판이에요 | Hot Issue Tok Tok lên sóng, diễn đàn trên mạng loạn cả lên. |
사혜준, 어? 자기 욕먹기 싫다고 개인 문자 공개했다고 | Họ bảo Sa Hye Jun không chịu nổi nữa nên công khai tin nhắn. |
좋은 말도 있겠죠? | Chắc cũng có bình luận tích cực chứ. |
좋은 말도 많죠 | - Ừ, nhiều luôn. - Sao chỉ nói điều tiêu cực? |
근데 왜 나쁜 말을 말해요? | - Ừ, nhiều luôn. - Sao chỉ nói điều tiêu cực? |
(경준) 좋은 말은 이슈가 안 되잖아요 | Chỉ có thứ tiêu cực mới lan nhanh thôi. Phải bàn với tôi đã chứ. |
이런 일이 있으면 나랑 의논을 하지 | Chỉ có thứ tiêu cực mới lan nhanh thôi. Phải bàn với tôi đã chứ. |
아이, 문자를 풀더라도 이렇게 풀면 안 되지 | Không nên công khai tin nhắn kiểu này đâu. |
아, 형님은 뭐가 그렇게 맨날 못마땅해요? | Tôi làm gì, anh cũng không vừa lòng nhỉ. |
(혜준) [한숨 쉬며] 계속 똑같은 패턴인 거 같아 | Rồi mọi chuyện sẽ lặp đi lặp lại. |
터지고 반박하면 정리되는 게 아니라 다른 논란이 오고 | Cố gắng phát biểu để giải quyết thì cũng chỉ gây ra vấn đề mới. |
그래서 기다리자고 했던 거야 | Cho nên em mới muốn chúng ta chờ. |
[무거운 음악] | |
난 지금 이 선택이 최선이라고 생각했어 | Chị tin ở thời điểm này, đây là quyết định tốt nhất rồi. |
(민재) 우리 아직 재계약 전이야 | Chúng ta vẫn chưa tái ký hợp đồng. |
네가 무슨 선택을 하든 | Mọi quyết định em đưa ra, |
받아들일게 | chị sẽ chấp nhận. |
(태수) 아, 김수만 | PHÓNG VIÊN KIM SU MAN Trời ạ, Kim Su Man. |
아, 얘는 진짜 적으로 두면 안 되는 애인데 | Khỉ thật. Lẽ ra không nên biến cô ta thành kẻ thù. Sao mình lại làm thế nhỉ? |
내가 왜 그랬을까? | Sao mình lại làm thế nhỉ? |
내가 왜? | Tại sao chứ? |
형! | Anh! |
[도하의 가쁜 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
(도하) 김수만 기자 형이랑 맨날 붙어 다닌 기자 아니야? | Em tưởng anh thân với phóng viên Kim Su Man lắm chứ. |
군대 기사가 왜 나? | Sao lại viết về chuyện nhập ngũ của em? |
도하야 | Do Ha. |
(태수) 도하야 | Do Ha. Đừng lo lắng. Tôi sẽ lo chuyện đó. |
걱정 마, 형이 다 알아서 할 거니까 | Do Ha. Đừng lo lắng. Tôi sẽ lo chuyện đó. |
너는 운동이나 해 다음 작품 준비해야지 | Cậu lo tập thể hình và chuẩn bị cho phim tiếp theo đi. |
하, 씨 | Cậu lo tập thể hình và chuẩn bị cho phim tiếp theo đi. |
형 믿어도 돼? | Em tin anh được chứ? |
(태수) 믿어도 되지 | Dĩ nhiên. Được mà. |
형 믿어 | Hãy tin tôi. |
(지아) 정지아예요 | Tôi là Jung Ji A. |
저도 안정하 씨에게 메이크업받을 수 있나요? [잔잔한 음악] | Tôi là Jung Ji A. Tôi có thể hẹn lịch trang điểm với cô chứ? |
[문이 달칵 열린다] | |
이쪽으로 앉으세요 | Mời cô đi lối này. |
[힘주는 숨소리] | |
(지아) 오늘 오후에 재판 있어요 [정하의 고민하는 신음] | Chiều nay tôi có phiên tòa. Ra thế. Vậy tôi làm theo phong cách nhẹ nhàng và thanh lịch nhé? |
부드러우면서 고급스러운 분위기 어떠세요? | Ra thế. Vậy tôi làm theo phong cách nhẹ nhàng và thanh lịch nhé? |
좋아요 | Nghe ổn đấy. |
(지아) 저하고 혜준이 | Chuyện giữa tôi Hye Jun |
신경 쓰지 않아도 돼요, 친구니까 | cô đừng bận tâm. Bọn tôi là bạn thôi. |
남녀 사이에 친구가 돼요? | Nam nữ có thể làm bạn sao? Lại còn là bạn gái cũ? |
더구나 전 여친이? | Nam nữ có thể làm bạn sao? Lại còn là bạn gái cũ? |
(정하) 쿨하지 못해서 전 못 할 거 같은데 | Tôi thì không thể. Tôi không phóng khoáng thế. |
정하 씨 신경 쓰이면 안 만날게요 | Nếu cô bận lòng, tôi sẽ không gặp anh ấy nữa. |
아니요 | Không cần đâu. Giờ tôi cũng chỉ là bạn gái cũ thôi. |
저도 이제 전 여친이에요 | Không cần đâu. Giờ tôi cũng chỉ là bạn gái cũ thôi. |
(직원) 이쪽으로 가시면 됩니다 | Mời đi hướng này. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
지아 아직 안 왔어, 법원 들어갔대 | Ji A vẫn chưa tới. Vẫn còn ở tòa án. |
(혜준) 언제 왔어, 누나는? | Chị đến đây từ khi nào? |
(민재) 좀 전에 | Cũng một lúc rồi. |
네 스케줄 정리하고 있어 | Chị đã xếp lại lịch cho em. |
중요한 거 빼고는 다 안 잡을게 | Chị đã xếp lại lịch cho em. Trừ việc quan trọng thì đều không nhận. |
(혜준) 어 | Được rồi. Tuần sau chúng ta bàn chuyện tái ký hợp đồng nhé. |
재계약에 관한 건 다음 주에 정리하자 | Được rồi. Tuần sau chúng ta bàn chuyện tái ký hợp đồng nhé. |
[생각하는 숨소리] | |
아, 미안 | Xin lỗi, em về trễ. |
(지아) 좀 늦었어요 | Xin lỗi, em về trễ. |
간단한 거였는데 변수가 생겼어요 | Là phiên tòa đơn giản nhưng tự nhiên có biến cố. |
오늘 오시라고 한 건 | Em gọi hai người đến |
김수만 기자가 합의를 요청해 왔어요 | là vì phóng viên Kim Su Man đề nghị hòa giải. |
(민재) 어떻게 할래? | Em muốn làm thế nào? |
어떻게 했으면 좋겠니? | Tôi nên làm sao? |
합의하는 게 좋다고 생각해 | Em nghĩ anh nên đồng ý. |
(지아) 내가 김 기자 겪어 봤는데 나쁜 사람 아니고 | Em đã nói chuyện với cô ấy, không phải là người xấu đâu. |
너에 대한 초기 정보가 잘못 입력돼서 그런 기사들을 쓴 거 같아 | Do ban đầu nhận thông tin sai nên mới viết về anh như vậy. |
(혜준) 합의 진행해 | Vậy thì hòa giải đi. |
(지아) 김 기자 쪽에서 합의서 초안 보내면 팀장님 컨펌 받고 보여 줄게 | Đợi luật sư của cô ấy gửi bản thảo đơn hòa giải, em sẽ hỏi sếp rồi cho anh xem. |
네가 합당하다고 생각하면 최종 날인 절차 밟을게 | Nếu anh thấy hợp lý thì chúng ta sẽ thu xếp luôn. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[옅은 웃음] | |
(지아) 저… | Này, |
다른 얘기 좀 할래? | nói chuyện với em một lát nhé? |
(지아) 우리도 이제 스물여덟이다 | Chúng ta đã 28 tuổi rồi. |
[웃으며] 너 처음 만났을 때 스무 살이었는데 | Lần đầu gặp nhau vào năm 20 tuổi. |
[잔잔한 음악] | |
많은 일이 있었어 | Đã có nhiều chuyện xảy ra. |
(지아) 넌 내 청춘의 | Với thanh xuân của em, |
가장 아름답고 빛나는 기억으로 기록될 거야 | anh sẽ luôn là ký ức đẹp đẽ và tỏa sáng nhất. |
(혜준) 고맙다 | Cảm ơn. |
(지아) 이제 진짜 널 떠난다, 심정적으로 | Giờ em đã có thể buông tay anh, một cách thành tâm. |
굿바이 | Tạm biệt anh. |
정하 씨 만났어 | Em đã gặp Jeong Ha rồi. |
좋은 친구더라, 동갑이고 | Cô ấy là một người tốt, bằng tuổi chúng ta nữa. |
너랑 상관없이 친구 하고 싶어 | Dù hai người ra sao, em vẫn muốn làm bạn với cô ấy. |
[슬픈 음악] | |
(정하) 사랑하면 | Anh còn nhớ |
미안하다는 말 | đã từng hứa sẽ tuyệt đối |
절대 하지 않겠다는 말 기억해? | không nói xin lỗi khi yêu không? |
(정하) 바쁘잖아, 나한테 신경 쓸 시간 없잖아 | Anh bận rộn lắm mà. Đâu có thời gian lo cho em. |
(혜준) 미안해 | Xin lỗi em |
문자 답도 제때 못 해서 | vì đã không trả lời tin nhắn. |
(혜준) 함께 있는 시간 많이 못 내서 미안해 | Xin lỗi vì không thể ở bên em nhiều. |
(혜준) 미안해, 정하야 | Xin lỗi em, Jeong Ha. |
길게 설명하려면 만나야 돼 | Phải gặp mới giải thích rõ được. |
미안해 | Xin lỗi em. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
미안해 | - Anh xin lỗi. - Lại xin lỗi gì nữa? |
(정하) 뭐가 또 미안해? | - Anh xin lỗi. - Lại xin lỗi gì nữa? |
(정하) 나 만나면서 | Có biết từ khi quen em, |
미안하다고 몇 번 말한 줄 알아? | anh nói xin lỗi mấy lần rồi không? |
네가 그 말 할 때마다 | Mỗi lần anh xin lỗi, |
난 왜 | chẳng hiểu sao |
'네가 얼마나 힘들까'라는 생각이 먼저 드는지 모르겠어 | em chỉ nghĩ đến chuyện anh đã chịu khổ như thế nào. |
[훌쩍인다] | em chỉ nghĩ đến chuyện anh đã chịu khổ như thế nào. |
[흐느낀다] | |
[잠금장치를 철커덕 잠근다] | STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN |
- 안 바빠? - (혜준) 안 바빠 | - Anh không bận à? - Không bận. |
촬영 다 끝났어 | Anh quay xong cả rồi. |
[당황한 숨소리] | |
여긴 왜 왔어? | Sao anh lại đến đây? |
난 너랑 못 헤어져 | Anh không thể chia tay với em. |
[밝은 음악] | |
(정하) 넌 네 꿈을 잃었지만 | Anh đã đạt được giấc mơ, còn em giờ mới bắt đầu. |
난 지금 시작이잖아 | Anh đã đạt được giấc mơ, còn em giờ mới bắt đầu. |
미안해 | Bố xin lỗi. |
응원해 주지 못해서 | Bố nên là người động viên để con vượt qua. |
나 아빠한테 인정받고 싶었어 | Con chỉ muốn được bố công nhận thôi. |
(해효) 엄마 아들 잘 키웠어 | Mẹ đã nuôi con rất tốt rồi. |
엄마 실패하지 않았어 | Mẹ không thất bại đâu ạ. |
사혜준이라는 이름 얻었어 | Em đã có được cái tên Sa Hye Jun. |
(혜준) 정리해 줘 | Em đã có được cái tên Sa Hye Jun. Xử lý giúp em đi. |
(정하) 기억해 줘 | Anh hãy nhớ nhé. |
우리가 함께한 모든 시간 | Mọi khoảnh khắc chúng ta bên nhau. |
No comments:
Post a Comment