청춘기록 16
Ký Sự Thanh Xuân 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(진우) 답은 정해져 있는데 | Đáp án đã rõ ràng rồi, |
어떻게 해야 될지를 모르겠어 | mà tớ vẫn không biết phải làm sao. |
답이 뭔데? | Đáp án là gì? |
[웃으며] 나도 너처럼 되는 거지, 뭐겠냐? | Giống cậu bây giờ chứ còn sao nữa. |
(해효) 너희들 뭐 하냐? | Hai cậu làm gì thế? |
(진우) 네가 쟤 불렀냐? | - Cậu gọi cậu ấy ra hả? - Ừ. |
어 | - Cậu gọi cậu ấy ra hả? - Ừ. |
(해효) 나 불러서 유감이냐? | Bực vì đã gọi tớ ra hả? |
(진우) [작은 목소리로] 자리 바꿔 | - Đổi chỗ đi. - Tại sao? |
(혜준) 왜? | - Đổi chỗ đi. - Tại sao? Cứ mau đứng dậy đi! |
(진우) 아, 빨리빨리, 일어나, 일어나, 일어나 | Cứ mau đứng dậy đi! |
(해효) 아, 정말, 기분 나쁘게 | Thật là, giờ tớ mới là người bực. |
가만있는 나한테 왜 그래? | Sao lại như thế với tớ? |
너희 어머니 진짜 무섭더라 | Mẹ của cậu đáng sợ thật. |
(진우) 너 보니까 너희 어머니 생각난다 | Nhìn cậu, tớ lại nhớ đến mẹ cậu. |
내가 그날 생각하지? 아주, 아직도 지린다 | Nghĩ đến hôm đó là muốn tè ra quần. |
너 아주 내 동생, 엄마… | Động đến em tớ rồi cả mẹ tớ? Thằng ranh… |
(해효) 이 새끼가 진짜 | Động đến em tớ rồi cả mẹ tớ? Thằng ranh… |
(혜준) 아이, 그렇다고 뭘 애를 치기까지 하냐? | Jin U nói thế thôi, đâu cần phải căng. |
(진우) 내가 해나한테 얼마나 맞았는지 아냐? | Cậu biết tớ bị Hae Na đánh mấy lần chưa? |
제 오빠 닮아 갖고 아주, 씨 | - Đúng là anh nào em nấy… - Sao nó lại giống tớ? |
걔가 왜 날 닮아? | - Đúng là anh nào em nấy… - Sao nó lại giống tớ? |
(진우) 아이! 진짜, 이씨, 미치겠다, 씨 | Thật là! Điên mất thôi. |
나 집에 갈래 | Tớ về nhà đây. |
(해효) 야 | Này, tớ mới đến mà cậu về là sao? |
나 오자마자 가면 뭐가 돼? | Này, tớ mới đến mà cậu về là sao? |
너 뭐 되라고 가는 거야 | Chắc do thấy tội lỗi. |
쟤 우리 엄마한테 엄청 당했나 보다 | Thằng đó chắc bị mẹ tớ chửi một trận rồi. |
(해효) 저래 갖고 해나랑 계속 만날 수 있겠냐? | Thế này thì làm sao quen Hae Na tiếp? |
살도 빠진 거 같아 | Hình như cậu ấy sụt cân rồi. |
엄청 힘든가 봐 | Chắc không dễ dàng gì. |
(해효) 넌 안 힘들어? | Cậu không mệt à? |
진짜 정하랑 헤어질 수 있어? | Thật sự chia tay được với Jeong Ha à? |
[잔잔한 음악] | |
아직 현실감이 안 느껴져 | Tớ vẫn chưa thấy nó giống sự thật. |
(혜준) 자주 만나지 못했잖아 | Bọn tớ còn chưa gặp nhau mấy lần. |
지금도 여느 때랑 똑같이 언제든 연락하면 만날 수 있을 거 같아 | Tớ vẫn nghĩ nếu giờ tiếp tục gọi cho cô ấy thì vẫn sẽ gặp được. |
그러다 마지막 정하 얼굴 생각하면 | Nhưng nghĩ đến gương mặt của Jeong Ha lúc đó… |
[한숨 쉬며] 힘들어져 | thì chỉ khổ thôi. |
너무 미안해 | Có lỗi với cô ấy quá. |
정하 | Chắc chắn Jeong Ha chia tay vì muốn tốt cho cậu. |
널 위해 헤어지겠다고 한 걸 거야 | Chắc chắn Jeong Ha chia tay vì muốn tốt cho cậu. |
그런 걸까? | Vậy à? |
(해효) 지금 정하 선택하면 네가 감당해야 될 것들이 너무 많잖아 | Vậy à? Vì nếu cậu chọn Jeong Ha thì cậu phải hy sinh rất nhiều |
잃을 수도 있고 | hoặc mất đi nhiều thứ. |
(혜준) [한숨 쉬며] 근데 계속 그런 생각이 들어 | Nhưng tớ cứ nghĩ mãi. |
사랑하는 사람 하나 못 지키면서 | Người mình yêu mà còn không bảo vệ được |
내가 누구를 위로하며 누군가에게 의미가 되겠다는 건가 | thì có thể an ủi được ai và có ý nghĩa với ai được chứ? |
날 사랑하고 날 지지해 주는 사람들도 | Ai thật lòng yêu thương và ủng hộ tớ có lẽ sẽ tin tưởng rằng |
내가 정하를 지켰듯이 | tớ sẽ bảo vệ họ |
자신들도 지켜 주리라 믿지 않을까? | như bảo vệ Jeong Ha. |
진심은 통하는 거니까 | Sự chân thành sẽ thắng nhỉ? |
(정하) 우리는 아무 말도 하지 않았다 | Chúng tôi không ai nói lời nào. |
말은 하지 않았지만 | Dù không nói ra, |
그날의 작은 움직임도 다 기억하고 있다 | tôi vẫn nhớ rõ từng cử chỉ vào ngày hôm đó. |
잘 지냈어? | Em vẫn ổn chứ? |
잘 지내려고 하고 있어 | Em đang cố gắng để ổn. |
(정하) 축하해, 이번 작품 잘된 거 | Chúc mừng anh vì thành công của phim lần này. |
중간에 시끄러운 일 많아서 | Trong lúc phát sóng, nhiều chuyện đã xảy ra, |
시청률 떨어져서 마음 졸였는데 | em đã lo vì tỷ suất người xem giảm, |
역시 사혜준은 될놈될이야 | nhưng quả nhiên là Sa Hye Jun có số thành công. |
[옅은 웃음] | nhưng quả nhiên là Sa Hye Jun có số thành công. |
이제 비 그쳤나 봐 | Hình như mưa tạnh rồi. |
여기 도착했을 때 그쳐 있었어 | Hình như mưa tạnh rồi. Lúc mới đến đây đã tạnh rồi. |
답답하다 | Bức bối thật. |
[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[안전벨트를 딸깍 푼다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | TẬP CUỐI |
[혜준의 한숨] | |
(혜준) 드라마나 영화에서도 | Kể cả trong phim ảnh, sẽ có điềm báo trước khi chuyện lớn xảy ra. |
중요한 사건이 일어나기 전에는 미리 복선 깔거든? | sẽ có điềm báo trước khi chuyện lớn xảy ra. |
넌 그런 것도 없이 바로 헤어지자 그러냐? | Nhưng em lại lẳng lặng kết thúc mối quan hệ như thế. |
내가 뭘 잘못했는지 알려 줘야 고칠 거 아니야 | Ít ra cũng phải nói anh sai ở đâu để anh sửa chứ. |
잘못한 거 없어 | Anh không làm sai gì hết. |
근데 왜 갑자기 해고해? | Vậy tại sao lại vô cớ sa thải anh? |
- 억울해? - (혜준) 억울해 | - Oan ức lắm à? - Rất oan ức. |
누군가를 보호하고 책임지고 싶은 건 전근대적 사고 아니야 | Muốn bảo vệ và chịu trách nhiệm đối với ai đó không phải là quan niệm lỗi thời. |
인간이 사랑하면 갖게 되는 보편적 감정이야 | Là cảm xúc phổ biến của con người khi yêu. |
보호하고 책임지고 싶어 하는 마음 | Anh có lòng lo lắng và chịu trách nhiệm với em, |
너무 고마웠어 | em rất cảm ơn. |
[옅은 한숨] | |
전근대적 사고라고 폄하한 건 | Em xem nó là quan niệm lỗi thời |
내가 너한테 기대고 싶어져서 그랬어 | vì nó khiến em muốn dựa vào anh. |
기대면 되잖아 | Cứ dựa vào anh là được mà. |
(정하) 기대는 삶에 대해서 엄청 부정적이야 | Em rất không thích sống dựa vào người khác. |
엄마가 떠오르거든 | Nó làm em nhớ đến mẹ. |
좀 더 시간이 필요해 | Em cần thêm chút thời gian. |
[잔잔한 음악] | |
예측 불가능한 사람 싫어하는데 | Em từng ghét những người khó đoán, |
내가 예측 불가능한 사람이 될 수도 있다는 거 알았어 | và chuyện này làm em nhận ra mình cũng có thể thành người khó đoán. |
불안하게 하는 사람 싫어하는데 | Em từng ghét người khiến em bất an, |
내가 불안하게 할 수도 있다는 거 알게 됐어 | và giờ lại hiểu ra mình cũng có thể khiến người khác bất an. |
약속 지키는 거 좋아하는데 | Em thích nói lời giữ lời, |
약속 지킬 수 없는 사람이 될 수도 있다는 거 | nhưng giờ lại hiểu ra mình cũng có thể trở thành |
알게 됐어 | người đôi khi thất hứa. |
안정 좋아하는데 | Em từng thích ổn định, nhưng giờ lại thấy bấp bênh cũng hay. |
불안정한 것도 좋아졌어 | Em từng thích ổn định, nhưng giờ lại thấy bấp bênh cũng hay. |
널 사랑하면서 난 계속 변하고 복잡해졌어 | Khi yêu anh, em đã liên tục thay đổi, và trở nên phức tạp hơn. |
그리고 이런 내가 좋아 | Và chính em cũng thích điều đó. |
나도 너 만나면서 많은 것들이 성장했고 변했어 | Ở bên em cũng giúp anh trưởng thành hơn. |
넌 네 꿈을 이뤘지만 | Anh đã đạt được giấc mơ, |
난 지금 시작이잖아 | còn em giờ mới bắt đầu. |
(정하) 우리는 타이밍이 안 맞아 | Ta gặp nhau sai thời điểm. |
어긋난 타이밍을 서로 맞추려고 노력하다가 | Cố gắng bắt kịp đối phương |
결국 멀어질 거야 | chỉ chúng ta xa nhau hơn. |
노력할게 | Anh sẽ cố gắng hơn. |
내가 이래서 널 지켜 주고 싶은 거야 | Vì vậy nên em mới muốn bảo vệ anh. |
사랑해 | Anh yêu em. |
알아 | Em biết. |
이제 우리한테는 | Bây giờ điều chúng ta cần làm |
(정하) 잘 헤어지는 일이 남아 있어 | chỉ là chia tay trong êm đẹp thôi. |
내 꿈을 이룰 때 넌 나와 함께해 줬는데 | Em đã ở bên anh khi anh chạy theo ước mơ, |
난 왜 못 하게 해? | vậy sao anh không thể như thế? |
사랑해서 얻은 수많은 감정과 | Những cảm xúc và suy ngẫm về cuộc sống |
인생에 대한 성찰 | mà em học được khi yêu anh. |
그거 네가 나한테 준 거야 난 그거면 돼 | Đó là món quà anh tặng em. Vậy là đủ rồi. |
(정하) 너한테 아름답게 기억되고 싶어 | Em muốn được ở trong ký ức đẹp đẽ của anh. |
기억해 줘 | Anh hãy nhớ nhé. |
우리가 함께한 모든 시간 | Mọi khoảnh khắc chúng ta bên nhau. |
[밝은 음악이 흘러나온다] [카메라 셔터음] | Được rồi. |
(무진) 오케이 | Được rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 오케이 | Tốt lắm. |
오케이, 좋아요 | Được rồi. Rất tốt. Lần này thử động tác năng động xem. |
아, 이번에는 역동적으로 좀 움직여 보죠 | Được rồi. Rất tốt. Lần này thử động tác năng động xem. |
오케이 | Được rồi. |
[웃음] | Được rồi. |
아, 그건 자연스럽지가 않은데 | Cái đó không tự nhiên lắm ạ. |
[웃으며] 모니터할게요 | Ta xem lại ảnh nào. |
(민기) 야, 내려놔 | Thật là. Cháu cũng đứng dậy đi. |
- (민기) 힘들 텐데, 응 - 네 | Thật là. Cháu cũng đứng dậy đi. - Nặng nhỉ? - Vâng. |
[힘주는 신음] | - Nặng nhỉ? - Vâng. |
(영남) 작가님 | Cậu này, nhìn chính diện cũng ổn, mặt bên lại còn đẹp hơn. |
이, 정면도 좋은데 측면이 더 멋있어요 | Cậu này, nhìn chính diện cũng ổn, mặt bên lại còn đẹp hơn. |
알아요 | Tôi biết mà. |
(무진) 제가 알아서 할게요 | Cứ để tôi lo cho nhé? |
매니저세요? | Bác là quản lý ạ? |
예 | Bác là quản lý ạ? - Vâng. - Bác quý người mẫu lắm nhỉ. |
[웃으며] 애정이 넘치시나 봐요, 어 | - Vâng. - Bác quý người mẫu lắm nhỉ. |
(무진) 이건 됐고 다른 옷 입어 보세요 | Bộ này ổn rồi, ông thay bộ khác đi ạ. |
- (영남) 물 줄까? - (민기) 아니야, 괜찮아 | - Bố uống nước nhé? - Không cần đâu. |
[진우의 피곤한 신음] | |
(영남) 너 왜 기운이 없어 보이냐? | Sao nhìn cháu uể oải thế? |
어디 아파? | Bị ốm à? |
(진우) [웃으며] 아니에요 | Bị ốm à? Không ạ. |
(무진) 다 아시는 분들이야? | Đều là người quen à? |
[진우의 옅은 웃음] | |
혜준이 아버님이세요, 할아버님이시고 | Đây là bố và ông nội của Hye Jun đấy ạ. |
(무진) 혜준이 아버… | Bố của Hye… |
[익살스러운 음악] | |
혜준이? | Hye Jun? |
사혜준? | Sa Hye Jun? |
[웃음] | |
- 아이… - (무진) 네 | Chào bác ạ. |
(무진) 어, 내가 얘한테도 말했는데 | Chắc Jin U cũng biết rồi, cháu rất giỏi chụp ảnh… |
제가 인물 사진도 참 잘 찍고… | Chắc Jin U cũng biết rồi, cháu rất giỏi chụp ảnh… |
(진우) 아이, 뭐, 돈 되는 건 그냥 뭐, 다 찍어요 | Có tiền thì cái gì cũng chụp ạ. |
[작은 목소리로] 혜준이 찍고 싶대요 | Có tiền thì cái gì cũng chụp ạ. - Muốn chụp cho Hye Jun ạ. - Ra thế. |
[어색한 웃음] | - Muốn chụp cho Hye Jun ạ. - Ra thế. |
[웃음] | |
그만둔다고 빠져 갖고 왜 말을 가로채? | Cậu sắp nghỉ nên chặn họng tôi hả? |
너 그만둬? | Cậu sắp nghỉ nên chặn họng tôi hả? - Cháu sắp nghỉ à? - Cháu muốn mở studio |
저도 제 일 하려고요 | - Cháu sắp nghỉ à? - Cháu muốn mở studio |
[웃으며] 언제까지 남의 밑에서 일하겠어요? | thay vì cứ làm công cho người khác. |
(무진) 남? 남이래 | Người khác? Tôi là người khác? |
[무진의 웃음] | Người khác? Tôi là người khác? |
얘가 혜준이, 해효 믿고 이러는 거예요 | Cậu ấy tin tưởng Hye Jun với Hae Hyo nên mới nghỉ. |
친구라 자기한테 올 줄 알고 | Cậu ấy tin họ sẽ đi theo mình. |
씁, 저, 아버님 | Mà bác à, chỉ cần nhìn ảnh mà cháu chụp cho ông, |
어, 할아버님 찍은 거 보시면 | Mà bác à, chỉ cần nhìn ảnh mà cháu chụp cho ông, |
제 실력을 알게 되실 겁니다 | sẽ biết ngay thực lực của cháu. |
[무진이 머뭇거린다] | |
그래서 말인데 혜준 씨 | Cho nên, bác có thể làm cầu nối để Hye Jun đến studio của cháu |
우리 스튜디오랑 한번 일해 볼 수 있게 | Cho nên, bác có thể làm cầu nối để Hye Jun đến studio của cháu |
다리 좀 놔 주시면 안 될까요? | được không ạ? |
제가 다리가 짧아서 웬만한 건 다 안 닿아요 | Chân tôi ngắn lắm, không làm cầu được đâu. |
예 | |
저도 짧아서 알거든요 | Vâng, chân cháu cũng ngắn nên hiểu mà, |
(무진) 짧아도 닿긴 다 닿는 거, 이렇게 | Vâng, chân cháu cũng ngắn nên hiểu mà, nhưng lúc cần thì sẽ với tới thôi ạ. |
[무진의 웃음] | nhưng lúc cần thì sẽ với tới thôi ạ. |
아유, 아버님 | Bác à, bác từ chối như thế, tim cháu đau lắm đấy. |
그런 식으로 거절하시면 마음이 상합니다 | Bác à, bác từ chối như thế, tim cháu đau lắm đấy. |
(영남) 작가님, 혜준이 말고 | Cậu này, thay vì Hye Jun, |
제가 강력하게 밀고 있는 모델입니다 | đó mới là người mẫu tôi tích cực đề cử. |
5년 봅니다, 확 뜨는 데 | - Năm năm sau sẽ nổi ngay. - Chú à, nói vậy đâu có đúng. |
(진우) 아, 말도 안 돼요, 아저씨 | - Năm năm sau sẽ nổi ngay. - Chú à, nói vậy đâu có đúng. |
전 3년 봅니다 | Cháu thấy chỉ cần ba năm thôi. |
(민기) 진우야, 너 스튜디오 차리면은 | Jin U à, cháu mà mở studio, |
할아버지 무조건 거기로 갈 거야 | ông nhất định sẽ tới chỗ cháu ngay. |
[진우의 웃음] (무진) 아이, 그러시면 안 되죠, 어르신! | Ông làm thế đâu được ạ. Phải công bằng… |
아, 공평하게… | Ông làm thế đâu được ạ. Phải công bằng… |
(영남) 인맥으로 가야죠 | Phải làm với người quen chứ. |
진우야 | Jin U à, chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun. |
아저씨가 혜준이 팍팍 밀어줄게 | Jin U à, chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun. |
[유쾌한 음악] (진우) 감사합니다 | Jin U à, chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun. - Cảm ơn chú. - Người quen thì đâu công bằng ạ. |
인맥이 무슨 공평한 거예요? | - Cảm ơn chú. - Người quen thì đâu công bằng ạ. |
(영남) 작가님 | Cậu này, tôi với thằng bé đã quen biết 30 năm rồi. |
제가 얘랑 알고 지낸 지 거의 30년이에요 | Cậu này, tôi với thằng bé đã quen biết 30 năm rồi. |
30년 서로 감정, 시간, 돈 들였는데 | Ba mươi năm chia sẻ thời gian, tình cảm, tiền bạc với nhau, |
세 시간도 안 본 사람이랑 똑같이 대하면 안 되죠 | sao có thể giống với người chỉ mới gặp chưa đến ba tiếng? |
작가님도 좋은 인맥 쌓으세요 | Cậu cũng đi tạo quan hệ đi. |
다 끼리끼리 만나는 거예요 | Người thế nào gặp đám thế ấy. |
(무진) 예, 그럼 저도 이제 | Vậy từ giờ bác cho cháu vào chung đám với. |
그 인맥에 끼워 주세요 | Vậy từ giờ bác cho cháu vào chung đám với. |
(진우) 아저씨, 혜준이 오늘 뭐 해요? | - Chú, Hye Jun dạo này sao ạ? - Này, cậu đi làm việc đi. |
(무진) 야, 야, 너 가서 일해, 응 | - Chú, Hye Jun dạo này sao ạ? - Này, cậu đi làm việc đi. |
[웃으며] 자, 어르신, 중앙에 서 주세요 | Ông ơi, ông đứng vào giữa nhé? |
[노크 소리가 들린다] | |
(경준) 네 | Vâng. |
- (민재) 안녕하세요 - (경준) 네, 오셨어요? [민재의 옅은 웃음] | - Chào anh. - Vâng, cô đến rồi ạ. |
(경준) 아이, 전화로 말씀하시면 되지 뭘 오신다고 하세요? | Nói qua điện thoại là được, sao phải đến tận đây? |
(민재) 에이, 그래도 고소라는 큰 사건인데 | Dù sao kiện tụng cũng là chuyện lớn. |
[웃으며] 얼굴 보고 결과 보고해야죠 | Dù sao kiện tụng cũng là chuyện lớn. Phải gặp mặt để báo kết quả chứ. |
이거 당 당길 때 드세요 | Cái này lúc tụt đường huyết thì anh hãy ăn nhé. |
(경준) 저, 아유, 감사합니다 [민재의 웃음] | Cái này lúc tụt đường huyết thì anh hãy ăn nhé. Vâng, cảm ơn. |
혜준이하고 재계약 때문에 저한테 잘 보이려 그러는 거죠? | Cô muốn tái ký hợp đồng với Hye Jun nên mới gặp tôi nhỉ. |
아니거든요? | Không hề nhé. |
씁, 짬뽕은 그, 이름 좀 바꾸면 안 돼요? | Không hề nhé. Cái tên "JJamppong" đó, cô có thể đổi… |
안 돼요! | Không thể! Sao anh cứ… |
아, 정말 형님은… | Không thể! Sao anh cứ… |
[민재의 멋쩍은 웃음] | |
아니 | Ý tôi là… |
[헛기침하며] 경준 씨 | Ý tôi là… Cậu Gyeong Jun, bên nguyên đơn đã chấp nhận hủy kiện. |
(민재) 고소인 측에서 고소 취하서 제출했고요 | Cậu Gyeong Jun, bên nguyên đơn đã chấp nhận hủy kiện. |
[웃으며] 곧 사건 종결될 거예요 | Vụ này sẽ kết thúc nhanh thôi. |
쯧, 씁, 사람들은 왜 팩트 폭행을 당하면 성질을 낼까요? | Sao con người lại nổi cáu khi bị nói trúng tim đen thế? |
내가 살았다면 좀 살았는데 | Tôi sống lâu nên cũng đã gặp nhiều loại người, |
(민재) 경준 씨도 참 특이한 성격이에요 | và cậu Gyeong Jun đúng là có tính cách khác biệt. |
[발랄한 음악] 칭찬이죠? | Là đang khen nhỉ? |
칭찬이에요 | Là khen đấy ạ. |
씁, 언표일치 | Ngôn hiện nhất quán đi. |
(경준) 그, 말과 표정 좀 일치해 주세요 | Cô nói thế chứ biểu hiện thì không thế. |
[어색한 웃음] | |
네 | "Là khen". Được chưa ạ? |
됐어요? | "Là khen". Được chưa ạ? |
'됐어요?' 빼면 됐어요 | Không có "được chưa?" thì hơn. Mà cô ăn trưa chưa? Đi ăn chứ? |
점심 드셨어요? 같이 드실래요? | Không có "được chưa?" thì hơn. Mà cô ăn trưa chưa? Đi ăn chứ? |
[작은 목소리로] 하, 병 주고 밥 주시네 | Vừa đấm vừa xoa nhỉ? Được, thì đi. |
[헛기침하며] 가요 | Vừa đấm vừa xoa nhỉ? Được, thì đi. |
(경준) 백화점에서 사신 건가? | Mua ở trung tâm thương mại à? |
(민재) 비싼 거예요 | Đắt lắm đấy ạ. |
(경준) [웃으며] 어, 초콜릿 처음 받아 보는데 | Lần đầu tôi được tặng sô-cô-la. |
[어색한 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] [신발을 툭 내려놓는다] | |
[부스럭거린다] | |
"짬뽕엔터테인먼트" | HỢP ĐỒNG JJAMPPONG ENTERTAINMENT |
(민재) 센 척하고 있지만 떨려 | SA HYE JUN Chị đang gồng thôi, chứ run lắm. |
네가 떠난다고 해도 널 잡을 거야 | Em mà đòi đi, chị sẽ cố giữ. |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | Em mà đòi đi, chị sẽ cố giữ. |
(애숙) 혜준아 | Hye Jun à. |
너 좋아하는 김밥 쌌어 | Mẹ làm cơm cuộn con thích đây. |
(혜준) 김밥은 언제나 옳지 | Mẹ làm cơm cuộn con thích đây. Cơm cuộn thì lúc nào cũng ngon. |
(애숙) 뭐 보고 있었어? | Cơm cuộn thì lúc nào cũng ngon. Con đang đọc gì thế? |
(혜준) 계약서 | - Hợp đồng. - À. |
아… | - Hợp đồng. - À. |
저, 정하 바쁜 거 끝났으면 | Đợi Jeong Ha bớt bận rồi, |
(애숙) 날짜 다시 잡을까? [혜준이 젓가락을 달그락거린다] | chúng ta chọn ngày khác nhé? |
왜, 싸웠어? | Sao? Cãi nhau rồi à? |
아니 | Không có. |
내가 싸우고 싶어도 걔가 안 싸워 | Dù con có muốn cãi nhau, cô ấy cũng không muốn. |
헤어졌어? | Chia tay rồi à? |
(태수) 사혜준 이렇게 또 살아나네? | CON NGƯỜI ĐẦU TIÊN KẾT THÚC VỚI TỶ SUẤT 21,5 PHẦN TRĂM Sa Hye Jun sống qua ải này rồi à. |
아, 얘를 어떻게 데려오지? | Làm sao để cậu ta ký với mình đây? |
(도하) 형 | Anh. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
하, 큰일 났어 | Lớn chuyện rồi. |
(태수) 저 모지리, 나의 모지리 [한숨] | Thằng ngáo này. Phiền chết đi được. |
무슨 큰일? | - Chuyện lớn gì? - Min Jeong ấy. |
민정이 있잖아 | - Chuyện lớn gì? - Min Jeong ấy. |
걔가 협박을 하네 | Cô ta uy hiếp em. |
민, 민정이가 누구야? | Cô ta uy hiếp em. Min Jeong là ai? |
[문소리가 쿵쿵 난다] | Min Jeong là ai? |
(도하) 왔나 보다 내가 여기로 오라 그랬거든? | Đến rồi. Em bảo cô ta đến đây. |
들어와 [문이 달칵 열린다] | Vào đi. |
[흥미로운 음악] | |
(여자) 안녕하세요, 오빠들 | Chào các anh trai. |
[문이 달칵 닫힌다] (도하) 너희가 누구 덕에 밥 먹냐? | Nhờ ai mà các cô có cơm ăn? |
(민정) 흠, 우리 누구 덕에 밥 먹어? | - Có ai nuôi cơm chúng ta sao? - Bỏ tiền ra là mua được cơm mà. |
(여자) 밥은 돈 주고 사 먹으면 되는데? | - Có ai nuôi cơm chúng ta sao? - Bỏ tiền ra là mua được cơm mà. |
덕 안 보는데? | Có phải ăn bám ai đâu. |
[도하의 헛웃음] | Có phải ăn bám ai đâu. |
(도하) 무식해! [울리는 효과음] | Dốt nát thật. |
(태수) 너희들이 여기를 왜 오냐? | Các cô đến đây làm gì? |
(민정) 오빠가 | Anh ấy bảo đến nói chuyện với anh mà. |
오빠하고 얘기하라는데? | Anh ấy bảo đến nói chuyện với anh mà. |
하, 무슨 얘기? | Nói chuyện gì? |
(민정) 내가 아무리 술집에 나가지만 | Em biết em là gái quán bar, nhưng đâu có nghĩa là có thể sỉ nhục em. |
인간적으로 모욕하는 건 좀 너무하잖아 | Em biết em là gái quán bar, nhưng đâu có nghĩa là có thể sỉ nhục em. |
내가 무슨 모욕을 했다고? | Tôi sỉ nhục cô cái gì? |
무식하다고 했어, 안 했어? | Bảo em là đồ dốt nát. Nhớ không? |
아, 무식하잖아! | Cô đúng là dốt nát mà. |
(도하) 팩트를 말해도 모욕이냐? | Tôi nói sự thật thôi. |
나만 무식해? 오빠도 무식하잖아! | Mình em dốt nát thôi à? Anh cũng thế thôi! |
(태수) 너 | Cậu… |
잠깐 보자 | Ra ngoài nói chuyện. |
(도하) 위자료로 5억 달래 | Cô ta đòi 500 triệu won để hòa giải. |
[헛웃음] | Cô ta đòi 500 triệu won để hòa giải. |
형이 처리해 줘 | - Anh xử lý đi. - Cậu đã làm gì thế? |
대체 쟤랑 뭐 했냐? | - Anh xử lý đi. - Cậu đã làm gì thế? |
(도하) 다 형 때문이야! | Đều tại anh hết. Anh bảo ở đó an toàn mà. |
놀기에 제일 안전한 곳이라며? | Đều tại anh hết. Anh bảo ở đó an toàn mà. |
네가 이렇게 중독식으로 많이 드나들 줄 알았냐? | Tôi đâu có ngờ cậu sẽ thành khách quen ở đó. |
(도하) 내가 원래 뭐든 하면 열심히 하거든 | Em làm gì cũng sẽ làm đến nơi đến chốn. |
데려간 형이 잘못이지 내 잘못이야? | Căn bản là anh sai vì dắt em đến đó. |
지금까지 쟤랑 했던 통화, 문자 다 보여 줘 | Đưa tôi xem tin nhắn của cậu với con nhỏ đó. |
[도하의 한숨] | |
녹음기 어디 있어? 휴대폰이야? | Máy ghi âm đâu? Dùng điện thoại à? |
녹취하고 있잖아 | Tôi biết cô đang ghi âm mà. |
[휴대전화 조작음] | |
(태수) 이거 누구랑 해? | Ai thông đồng với cô? |
너 혼자 해? | Một mình cô à? |
(민정) [웃으며] 혼자 할 리 있겠어? | Một mình sao được? |
그동안 도하 오빠랑 나랑 함께한 행동, 메시지 다 공유하고 있지 | Em đã chia sẻ hết những gì bọn em trao đổi cho bạn bè của em rồi. |
(태수) 경찰에 신고할 수도 있어 | Tôi cũng có thể báo cảnh sát đấy. |
(민정) 오빠 | Anh à, anh không học gì từ những người nổi tiếng |
이런 스캔들 터져서 날아간 남자 배우들 보면서 배운 게 없어? | Anh à, anh không học gì từ những người nổi tiếng từng đi đời vì mấy vụ bê bối này à? |
이런 건 무조건 막는 거야 | từng đi đời vì mấy vụ bê bối này à? Nhất định phải chặn lại đấy. |
아니면 신고해 | Nếu không thì cứ trình báo. |
난 잃을 거 없어 | - Em không có gì để mất. - Sao lại không? |
잃을 게 왜 없어? 너 감방 가야 되는데 | - Em không có gì để mất. - Sao lại không? Cô vẫn có thể đi tù mà. Cô… |
(태수) [웃으며] 너 | Cô vẫn có thể đi tù mà. Cô… |
[흥미로운 음악] | |
지금 다 녹음되고 있어 | bị tôi ghi âm lại rồi. |
[헛웃음] | |
심심하지는 않겠다 친구들하고 같이 가니까 | Ngồi tù không cô đơn đâu, có bạn cô đi cùng mà. |
너희 주고받은 문자, 사진 다 봤거든? | Tôi đã xem hết hình ảnh và tin nhắn giữa hai người. |
그래 | Đúng vậy. Có thể gây thiệt hại cho cậu ta. |
타격 있겠더라, 근데 | Đúng vậy. Có thể gây thiệt hại cho cậu ta. Nhưng mà… |
얘가 유부남도 아니고 지금 사귀는 여친도 없는데 | cậu ta không có vợ, cũng không đang quen ai, |
뭐가 문제냐? | thì có vấn đề gì hả? |
야 | thì có vấn đề gì hả? Này. |
술집 여자 사랑한 게 죄냐? | Yêu gái quán bar là có tội sao? |
[기가 찬 신음] | |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[입 모양으로] 야, 꺼져 | Biến đi. |
[분한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[녹음기 조작음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(애숙) 어? 어디 가? | Con đi đâu thế? |
(혜준) 오랜만에 도서관 가려고 | Con đi đâu thế? Con định đến thư viện. |
(애숙) 저녁 먹기 전에 들어와 | Ra thế. Nhớ về nhà trước bữa tối. |
내일은 아침 일찍 해효네 집에 가야 돼서 | Mai mẹ phải đến nhà Hae Hyo sớm, |
[그릇을 달그락거리며] 못 볼지도 몰라 | không gặp con thì sẽ nhớ đấy. |
[식탁을 쓱쓱 닦는다] | |
(혜준) 난 이제 엄마가 | Giờ con muốn mẹ không đi làm ở nhà Hae Hyo nữa. |
해효네 집 일 그만뒀으면 좋겠어 | Giờ con muốn mẹ không đi làm ở nhà Hae Hyo nữa. |
왜? | - Sao thế? - Con trai mẹ giàu rồi. |
엄마 아들 부자야 | - Sao thế? - Con trai mẹ giàu rồi. |
아, 네가 부자인 거랑 엄마가 일하는 거랑 상관없는 거야 | Chuyện con giàu đâu liên quan tới chuyện mẹ đi làm. |
(혜준) 상관있어 | Có liên quan. |
내가 돈 벌고 싶은 이유 중에 | Một trong những lý do con muốn kiếm tiền là để mẹ có cuộc sống thoải mái. |
엄마 편안하게 살게 해 주고 싶은 것도 있었어 | Một trong những lý do con muốn kiếm tiền là để mẹ có cuộc sống thoải mái. |
너한테 신세 지기 싫어 | - Mẹ không muốn ăn bám con. - Nếu sức khỏe mẹ tệ đi thì sao? |
(혜준) 그러다 건강 나빠지면? | - Mẹ không muốn ăn bám con. - Nếu sức khỏe mẹ tệ đi thì sao? |
지금도 허리 아프고 무릎 아프다고 하잖아 | Mẹ hay than đau đầu gối với đau lưng mà. |
(애숙) 나 그런 말 한 적 없어 | Mẹ chưa từng nói thế nhé. |
(혜준) 일어날 때 | Mỗi lần mẹ đứng dậy thì lại kêu, |
'아이고, 고' | Mỗi lần mẹ đứng dậy thì lại kêu, |
허리 두드리는 거 많이 봤어 | cũng hay tự đấm lưng mình nữa. |
엄마 | Mẹ à, |
엄마가 날 사랑한다면 | nếu mẹ thương con |
이번만은 내가 하자는 대로 해 줘 | thì hãy làm theo ý con lần này đi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[헛기침] | |
(정하) 그동안 | Thời gian qua, cảm ơn các bạn đã yêu quý kênh Tôi Thích Ổn Định. |
안정하 채널을 사랑해 주신 여러분께 감사드립니다 | Thời gian qua, cảm ơn các bạn đã yêu quý kênh Tôi Thích Ổn Định. |
지금 올리는 이 영상이 마지막 영상입니다 | Đây sẽ là video cuối cùng mà tôi đăng. |
음… | Gần đây tôi không chăm chút cho kênh của mình nhiều |
영상도 많이 못 올리고 | Gần đây tôi không chăm chút cho kênh của mình nhiều |
무엇보다 제 가치관이 변했어요 | Gần đây tôi không chăm chút cho kênh của mình nhiều nhưng quan trọng là quan niệm sống đã thay đổi. |
안정을 추구하는 삶에서 | Thay vì mong muốn một cuộc đời ổn định, |
불안정한 삶을 즐기기로 했답니다 | tôi đã quyết định tận hưởng sự bấp bênh ở hiện tại. |
(영상 속 정하) 절 성장하게 해 주신 모든 분들께 | Chân thành cảm ơn mọi người đã giúp tôi trưởng thành. |
진심으로 감사드립니다 | Chân thành cảm ơn mọi người đã giúp tôi trưởng thành. |
"풀 메이크업" | PHIẾU TRANG ĐIỂM TRỌN GÓI |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[정하가 피식 웃는다] | |
(정하) 네가 이 쿠폰의 주인공일지 몰랐어 | Tôi không ngờ cậu thắng được phiếu này đấy. |
오늘 스케줄 뭐야? | Tôi không ngờ cậu thắng được phiếu này đấy. Lịch trình hôm nay là gì? |
스케줄 없어 | Không có lịch trình. |
근데 이걸 왜 했어? | Vậy sao lại dùng phiếu? |
(해효) 음… | |
핑계? | Để làm cái cớ. |
네가 나 만나기 불편해할까 봐 | Vì tôi sợ cậu ngại gặp tôi. |
불편하긴 해 | Đúng là ngại thật. |
[옅은 웃음] | Đúng là ngại thật. Nhưng vẫn phải làm việc nên không ngại khách đâu. |
그래도 먹고살아야지 일을 마다하지는 않을 거야 | Nhưng vẫn phải làm việc nên không ngại khách đâu. |
(해효) 역시 안정하다 | Quả nhiên là An Jeong Ha. |
(정하) 오늘 쿠폰 나중에 써 | Phiếu để lần sau dùng đi. |
다음 작품 정해졌어? | Chọn được dự án tiếp theo chưa? |
아니, 군대 가려고 | Không. Tôi sẽ nhập ngũ. |
아… | |
[멋쩍게 웃으며] 군대 | Nhập ngũ à? |
가긴 가야지 | Dĩ nhiên phải đi rồi nhỉ. |
[휴대전화 진동음] | Dĩ nhiên phải đi rồi nhỉ. |
[휴대전화를 탁 펼친다] | |
(혜준) | Hôm nay tớ nghỉ. Tối nay chơi bóng rổ nhé? |
[밝은 음악] (진우) | Chơi bóng rổ ban đêm là nhất. |
(혜준) | Cậu tan làm trễ mà, cho cậu chọn. |
[피식 웃는다] | |
[친구들이 대화한다] | |
[진우의 힘주는 숨소리] [혜준이 말한다] | |
[진우의 힘주는 신음] [해효의 다급한 신음] | |
(진우) 혜준아, 저기 | |
[친구들의 탄성] | |
(혜준) 해효 잘하네 | |
[진우와 해효의 탄성] | |
[진우의 힘주는 신음] | |
[해효의 당황한 신음] | |
[해효와 혜준의 웃음] | |
[혜준의 힘주는 숨소리] | |
[해효의 아쉬운 신음] | |
[진우의 신난 탄성] | |
[진우가 말한다] | |
[진우가 숨을 카 내뱉는다] | |
너희들 안 바쁘냐? | Hai cậu không bận à? |
(진우) 계속 밤에 호출이다? | Cứ gọi cho tớ suốt. |
(혜준) 호출할 때마다 나오는 너는 뭐냐? | Còn cậu thì kèo nào cũng có mặt. |
너희들은 스타잖아, 나랑 같냐? | Hai người là ngôi sao mà. Tớ thì không. |
내가 무슨 스타냐? 스타는 혜준이지 | Tớ mà là ngôi sao à? Chỉ có Hye Jun thôi. |
저, 가만있는 거 봐, 저거 | Không phủ nhận luôn kìa. |
(진우) [웃으며] 자기도 자기가 스타인 줄 아는 거야 | Cũng tự biết mình là ngôi sao đấy. |
다음에는 뭐 하냐? | Tiếp theo định làm gì? |
다음에? | Tiếp theo à? |
글쎄 | - Không biết. - Nghiện việc mà không biết? |
워커홀릭이 웬 '글쎄'야? | - Không biết. - Nghiện việc mà không biết? |
군대 갈까 봐 | Chắc là nhập ngũ. |
(진우) 미친놈 | Chắc là nhập ngũ. - Tên điên. Nói gì có lý chút đi. - Sao lại không có lý? |
말이 되는 소리를 해라 | - Tên điên. Nói gì có lý chút đi. - Sao lại không có lý? |
(혜준) 왜 말이 안 돼? | - Tên điên. Nói gì có lý chút đi. - Sao lại không có lý? |
(진우) 그렇게 전에 가라 그럴 때는 안 가더니 | Lúc trước bảo đi thì mãi không đi. Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm. Sao đột nhiên thế? |
지금 가면 돈 손해가 얼마인데 왜 가, 갑자기? | Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm. Sao đột nhiên thế? |
(혜준) 계속 생각하고 있지, 군대는 | Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm. Sao đột nhiên thế? Lúc nào tớ cũng nghĩ về nó. Đột nhiên gì chứ? |
갑자기겠냐? | Lúc nào tớ cũng nghĩ về nó. Đột nhiên gì chứ? |
나도 그래, 그건 | Tớ cũng vậy đấy. |
아, 너야 지금 가도 되지만 혜준이는 다르잖아 | Giờ cậu đi cũng được, nhưng Hye Jun khác mà. |
(진우) 미룰 수 있을 때까지 미뤄야 된다고 | Tớ bảo cậu cứ hoãn hết cỡ đi mà. |
전에도 내가 말했잖아 | Tớ bảo cậu cứ hoãn hết cỡ đi mà. |
(해효) 돈도 돈이지만 군대 갔다 오면 서른이잖아 | Tiền là một lẽ, nhưng đi về thì đã 30 rồi. |
그럼 더 이상 청춘 역할은 못 하지 않겠냐? | Vậy sẽ khó nhận mấy vai tuổi thanh xuân lắm. |
(진우) 야, 나 진짜 궁금해서 그러는데 | Này, tớ thật sự tò mò nên mới hỏi. |
혜준이 정도 톱스타면 1년에 얼마 벌어? | Siêu sao cỡ Hye Jun thì một năm kiếm bao nhiêu? |
난 모르지, 톱스타가 아니니까 | - Tớ không phải siêu sao, không biết. - Tớ thì không muốn nói. |
난 말하고 싶지 않아 | - Tớ không phải siêu sao, không biết. - Tớ thì không muốn nói. |
돈 빌려 달라고 안 할게, 말해 봐 | Tớ không mượn tiền đâu. Nói nghe thử đi mà. |
(혜준) 아, 집에 가야겠다 | Thật là, phải về nhà thôi. |
내일 홍보 대사 위촉식 가야 돼서 아침 일찍 일어나야 돼 | Mai tớ có lịch trình với tư cách là đại sứ danh dự. |
먼저 가 | Về trước đi. Tớ nói chuyện với cậu ấy một lát. |
(해효) 얘랑 얘기 좀 하다 갈게 | Về trước đi. Tớ nói chuyện với cậu ấy một lát. |
간다 | Đi đây. |
나 왜, 뭐? | Tớ hả? Chuyện gì? |
따라와 [잔잔한 음악] | Đi theo tớ. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(혜준) 꿈을 이뤘고 | Giấc mơ thì đã hoàn thành. |
숙제 하나는 남았다 | Chỉ còn một bài tập cần làm. |
(혜준) 숙제는 빨리할수록 마음이 편해진다 | Càng làm xong bài tập sớm thì càng thấy nhẹ nhõm. |
(애숙) 혜준이가 일 관두라고 하는데 어떡하지? | Hye Jun bảo tôi đừng đi làm nữa. Phải làm sao đây? |
(영남) 뭘 어떡해? | Còn làm sao nữa? |
관둬야지 | Phải nghỉ chứ sao. |
(애숙) 뭐? | Phải nghỉ chứ sao. Cái gì? |
(영남) 걔가 우리 빚도 갚아 주고 | Thằng bé đã trả nợ giúp chúng ta. |
집 사 줘서 월세도 안 내게 해 줬는데 | Thằng bé đã trả nợ giúp chúng ta. Còn mua luôn cái nhà này để khỏi phải trả theo tháng. |
말 들어야지 | Phải nghe lời chứ. |
참 현실적이야, 당신은 | Ông chấp nhận sự thật rồi nhỉ. |
(애숙) 옛날에 혜준이한테 그런 거 민망해서 인정하기 힘들 텐데 | Tôi còn tưởng ông ngại được giúp vì xấu hổ khi đã đối xử như vậy với nó. |
인정할 건 인정해야지 | Cái gì nên công nhận thì phải công nhận. |
[노크 소리가 들린다] | |
(애숙) 어 | Ừ. |
어, 너 언제 들어왔어? | Con về lúc nào thế? |
지금 | Mới về ạ. |
우리 가족회의 좀 해요 | Chúng ta họp gia đình đi. |
날짜 잡아서 알려 주세요 | Chọn ngày rồi báo con. |
가족회의 할 일 있어? | Có việc phải họp à? |
(영남) 뭔데? | Có việc phải họp à? - Chuyện gì? - Lúc đó con sẽ nói. |
그때 말씀드릴게요 | - Chuyện gì? - Lúc đó con sẽ nói. |
[문이 탁 닫힌다] (애숙) 무슨 일이지? | Có chuyện gì nhỉ? |
[영남의 의아한 신음] | Ai biết. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [손님들이 저마다 대화한다] | |
[술 취한 말투로] 우리 엄마가 너한테 심하게 했어도 | Dù mẹ tớ có quá đáng với cậu, |
미워하지 마 | cậu cũng đừng ghét bà ấy. |
안 미워해 | Tớ không ghét đâu. Mẹ của Hae Na mà. |
해나 어머니시잖아 | Tớ không ghét đâu. Mẹ của Hae Na mà. |
야 | Này, cậu xem trọng Hae Na hơn tớ sao? |
넌 나보다 해나가 먼저야? | Này, cậu xem trọng Hae Na hơn tớ sao? |
먼저지, 그럼, 뭐 | Dĩ nhiên. Chẳng lẽ xem trọng cậu hơn à? |
네가 먼저냐? 씨 | Dĩ nhiên. Chẳng lẽ xem trọng cậu hơn à? |
[진우가 숨을 카 내뱉는다] | |
(해효) 난 네가 어떤 선택을 하더라도 널 지지할 거야 | Cậu lựa chọn thế nào, tớ cũng sẽ ủng hộ. |
당연한 걸 갖고 겁나 폼 재고 말하고 있어 | Dĩ nhiên phải thế. Có gì mà ba hoa chứ? Cứ như cậu sắp bỏ đi vậy. |
뭐, 어디 가는 놈처럼 | Cứ như cậu sắp bỏ đi vậy. |
여기까지 | Nãy giờ tớ vẫn kiềm chế để nói chuyện nhẹ nhàng với cậu. |
최대한 내 마음을 정제해서 품위 있게 말한 거고 | Nãy giờ tớ vẫn kiềm chế để nói chuyện nhẹ nhàng với cậu. |
너 아까 좀 재수 없었거든? | - Hồi nãy cậu vô duyên lắm đấy. - Sao? |
뭐가? | - Hồi nãy cậu vô duyên lắm đấy. - Sao? |
혜준이는 군대 나중에 가도 난 지금 가도 된다고? | Hye Jun khoan hãy nhập ngũ, còn tớ thì đi luôn cũng được? |
(해효) 하, 뭐 | Ý cậu là tớ không nổi nên đi cũng không sao à? |
난 못 떠서 지금 가도 된다는 거야? | Ý cậu là tớ không nổi nên đi cũng không sao à? |
(진우) 아유, 이래야 원해효지 | Đúng rồi, vậy mới đúng là Won Hae Hyo. |
어이구, 우리 해효! | Ôi, Hae Hyo của chúng ta tổn thương rồi à? |
마음 상했어요? | Ôi, Hae Hyo của chúng ta tổn thương rồi à? |
형아가 잘못했어요, 술 한잔하세요 | Anh sai rồi. Anh kính em một ly. |
[진우가 술을 조르르 따른다] 그따위로 또 말해라 | Thách cậu nói lại đó. |
(진우) [웃으며] 그따위로 또 말할게요 | Ừ, tớ sẽ lại nói thế. |
나도 한잔 줘 | Ừ, tớ sẽ lại nói thế. Rót cho tớ với. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[냉장고 문이 달칵 열린다] | |
[해효가 달그락거린다] - 너 술 마셨어? - (해효) 마셨어 | - Con uống rượu à? - Đúng vậy. |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(이영) 누구 만났어? | Con đã gặp ai vậy? |
(해효) 애들 만났어, 혜준이랑 진우 | Hội bạn của con, Hye Jun và Jin U. |
[해효가 뚜껑을 탁 내려놓는다] 네 친구들? | Hội bạn của con? |
[해효가 물을 조르르 따른다] 허, 참 | Trời ạ, đến là nể. |
(이영) 너 대단하다, 엄마는 이해가 안 돼 | Trời ạ, đến là nể. Mẹ không hiểu nổi con. |
혜준이 보면 속 안 뒤집혀? | Con không khó chịu khi gặp Hye Jun à? |
[숨을 하 내뱉는다] | |
뒤집혀, 화도 나 | Có chứ. Con còn tức giận nữa cơ. |
(해효) '열심히, 정말 열심히 했는데 왜 난 이 정도밖에 안 되나?' | "Mình cũng đã rất cố gắng nhưng sao vẫn chưa nổi? |
'내가 쟤보다 부족한 게 뭔가?' | Rốt cuộc mình thiếu sót gì chứ?" |
아무리 봐도 없어 | Con chẳng nghĩ ra. |
전에 혜준이랑 나랑 어디를 가잖아? | Trước đó con và Hye Jun đi đến đâu, |
그럼 나한테 관심이 집중됐었어 | mọi sự chú ý đều dồn về con. |
근데 지금은 아니야 | mọi sự chú ý đều dồn về con. Nhưng giờ thì khác rồi. |
기분 어떨 거 같아? | Mẹ nghĩ con thấy thế nào? |
근데 엄마 | Nhưng mẹ này, |
난 내가 좋아 | con vẫn thích chính mình. |
내가 후진 인간은 아니더라고 | Ít ra con không phải tên thảm hại. |
[차분한 음악] | |
혜준이 잘되기를 바랐고 | Con đã muốn điều tốt nhất cho Hye Jun, |
잘돼서 진심으로 기뻐해 줬어 | và con đã rất mừng khi thấy cậu ấy thành công. |
혜준이랑 연결해서 열등감 안 가졌고 | Vì đó là thành công của Hye Jun nên con không thấy tự ti. |
나도 될 거라는 희망 아직도 갖고 있어 | Và con vẫn hy vọng mình có thể tiến xa. |
엄마 아들 잘 키웠어 | Mẹ đã nuôi con rất tốt rồi. |
엄마 실패하지 않았어 | Mẹ không thất bại đâu ạ. |
[한숨] | |
(태경) 아까는 흐림이었는데 | Lúc nãy mặt bà còn ủ ê, |
지금은 맑음 같은데? | Lúc nãy mặt bà còn ủ ê, giờ thì tươi hơn rồi đấy. |
(이영) 내가 자식을 아주 잘 키웠어 | Tôi đã nuôi dạy được thằng con quá tốt. |
해효는 성품이 아주 훌륭해 | Nhân phẩm của Hae Hyo thật tuyệt vời. |
잘 안되니까 합리화시키는 거야? | Làm không ra hồn nên đang cố hợp lý hóa đấy à? |
[생각하는 숨소리] [밝은 음악] | Làm không ra hồn nên đang cố hợp lý hóa đấy à? |
해효 매니지먼트 회사 계약 끝나면 | Đợi hợp đồng của Hae Hyo với công ty kết thúc, |
내가 전면으로 나서야 되겠어 | tôi sẽ đứng ra lo cho nó từ đầu đến cuối. |
공부나 더 하라 그래 | Bảo nó đi học tiếp đi. |
석사 학위라도 있어야 학교에 자리를 주잖아 | Phải có bằng thạc sĩ mới vào trường làm được. |
[고민하는 숨소리] | Phải có bằng thạc sĩ mới vào trường làm được. |
영원해 엔터테인먼트 | Yeong-Won-Hae Entertainment. |
어때? | Yeong-Won-Hae Entertainment. Thế nào? Ghép lại từ tên tôi và tên các con đấy. |
(이영) 내 이름이랑 애들 이름이랑 한 자씩 합친 거야 | Thế nào? Ghép lại từ tên tôi và tên các con đấy. |
[웃으며] 해나는 회사 고문 변호사 | Hae Na sẽ làm luật sư cố vấn cho công ty. |
(태경) 암튼 | Quả nhiên. |
포기를 몰라, 어유 | Vẫn không chịu từ bỏ. Thật là. |
자식을 어떻게 포기해? | Sao có thể từ bỏ con cái chứ? |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
(해효) 너 남의 방에서 뭐 하냐? | Sao lại ở trong phòng anh? |
(해나) 내 방에는 텔레비전이 없고 | Phòng em không có TV, |
아래층에는 내려가기 싫고 | và em không muốn xuống dưới. |
진우랑 지금 헤어졌어 | Anh mới đi gặp Jin U về. |
[TV 전원 종료음] [해나가 리모컨을 탁 내려놓는다] | |
오빠는 중립이야 | Anh phe trung lập. |
중립이라는 건 엄마 편이라는 거야 | Phe trung lập tức là theo phe mẹ đấy. |
(해나) 오빠가 엄마 영향 엄청 받고 | Em biết anh chịu ảnh hưởng từ mẹ và bị mẹ chi phối. |
그 영향 아래에 있는 거 알아 | Em biết anh chịu ảnh hưởng từ mẹ và bị mẹ chi phối. |
- 넌 아니야? - (해나) 아니야! | - Em thì khác à? - Khác! |
더 심해 | Em còn bị nặng hơn. |
[한숨] | Em còn bị nặng hơn. |
(해나) 엄마랑 백화점 가고 싶어 | Em muốn đi mua sắm với mẹ. |
내 일상을 되찾고 싶어 | Em muốn cuộc đời trước kia. |
네가 어떤 선택을 해도 오빠는 지지해 줄게 | Em lựa chọn thế nào, anh cũng sẽ ủng hộ. |
(해나) 그 소리 진우 오빠한테도 한 거 아니야? | Anh cũng nói câu đó với anh Jin U nhỉ. |
(해효) 맞아 | Anh cũng nói câu đó với anh Jin U nhỉ. Đúng thế. |
선택은 너희들 몫이고 | Quyết định là việc của hai đứa, |
응원하는 건 내 몫이야 | còn ủng hộ là việc của anh. |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
왔어? | - Đến rồi à. - Thắt dây an toàn đi. |
- 안전벨트 매 - (해나) 아, 맞는다 | - Đến rồi à. - Thắt dây an toàn đi. Ừ. |
(해나) 오빠 스튜디오 차리는 데 내가 도와줄 건 없어? | Có cần em giúp chuẩn bị studio không? |
공부 열심히 해서 너 변호사 돼 | Em chăm học rồi làm luật sư là được. |
[웃음] | |
그게 어떻게 오빠를 도와주는 거야? | Vậy thì có giúp gì được cho anh đâu. |
그럼 서로 바쁘니까 | Phải thế thì chúng ta mới bận rộn. |
못 만나도 덜 힘들잖아 | Không gặp được nhau cũng đỡ buồn. |
우리 왜 못 만나? | Sao không gặp nữa? |
이제 네 일상으로 돌아가 | Em trở về cuộc sống trước kia đi. |
(진우) 우리 서로 사랑했잖아 | Chúng ta đã từng yêu nhau. |
그거면 된 거야 | Thế cũng đủ rồi. |
우리가 지금 | Bây giờ, |
부모님이나 주변 환경을 무시하면서 서로를 선택할 만큼 | chúng ta không mạnh mẽ đến mức chống lại bố mẹ và hoàn cảnh |
강하지 못하잖아 | để đến với nhau. |
[떨리는 숨소리] | |
울지 말고 | Em đừng khóc. |
[해나가 훌쩍인다] | |
안 울어 | Em không khóc. |
[밝은 음악] | |
[팬들의 환호성] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[기자들이 저마다 말한다] | |
(팬1) 봐 주세요! | |
(팬2) 오빠! | |
[팬들이 저마다 외친다] | |
(민재) 수여식 끝나고 OVN '프로연예' 인터뷰 있어 | Sau lễ bổ nhiệm sẽ có phỏng vấn với đài OVN. |
(사회자) 네, 이제 곧 수여식이 진행될 예정이오니 | Lễ bổ nhiệm sắp bắt đầu. |
내빈 여러분들께서는 자리에 착석해 주시기 바랍니다 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Xin mọi người hãy ổn định chỗ ngồi. |
(리포터) 출연하는 드라마마다 대박 행진 중이십니다 | Mỗi phim anh đóng đều thành công. |
특별한 비결이 있을까요? | Anh có bí quyết gì không? |
무엇보다 시청자분들께서 사랑해 주셔서 가능한 일이었어요 | Điều quan trọng nhất là phải được khán giả ủng hộ. |
(혜준) 또 함께 일한 제작진분들과 배우분들 모두가 잘해서 | Điều quan trọng nhất là phải được khán giả ủng hộ. Ngoài ra, đoàn làm phim và các diễn viên đều làm tốt, do đó phim mới có thể thành công. |
사랑받을 수 있었다고 생각합니다 | do đó phim mới có thể thành công. |
(리포터) 네, 마지막으로 우리 팬분들에게 | Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể chia sẻ bước đi tiếp theo không? |
앞으로의 활동 계획 한 말씀 부탁드립니다 | Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể chia sẻ bước đi tiếp theo không? |
아직 정해진 건 없습니다 | Vẫn chưa có gì được quyết định. |
현재를 즐겁게 지내려고 하고 있습니다 | Vẫn chưa có gì được quyết định. Tôi đang cố tận hưởng khoảng thời gian này. |
(경미) 어, 언니! | - Ôi, chị. - Ừ. |
(애숙) 어 | - Ôi, chị. - Ừ. Hôm nay cô đem món kèm tới à. |
[경미의 가쁜 숨소리] 오늘 반찬 해 오는 날이구나? | Hôm nay cô đem món kèm tới à. |
(경미) 어, 갈치찜 해 달라 그래서 양념 해 왔거든 | Hôm nay cô đem món kèm tới à. Cô ấy nhờ em om cá hố nên em đã mang xốt đến, |
[달그락거리며] 다슬기국거리하고 | có cả ốc sên để nấu canh. |
(애숙) 어, 해, 여기서 | có cả ốc sên để nấu canh. Ừ, nấu ở đây đi. |
해효 엄마 어디 있어? | Mẹ Hae Hyo đâu rồi? |
오늘까지만 하고 관두려고 | Hôm nay là ngày cuối. Em sẽ nghỉ. |
왜, 싫증 났어? | Sao vậy? Cô chán rồi à? |
(경미) 아니 | Không phải. Jin U cứ nằng nặc bắt em nghỉ làm. |
진우가 못 하게 해, 계속 징징대서 | Không phải. Jin U cứ nằng nặc bắt em nghỉ làm. |
심심풀이로 시작한 건데 | Ban đầu em chỉ làm cho đỡ chán. |
애 빈정 상하면서까지 해야 되나 싶어 | Nếu làm con cái buồn thì làm tiếp để làm gì? |
아휴, 혜준이만 그러는 거 아니구나 | Hóa ra không phải mỗi Hye Jun như vậy. |
[노크 소리가 들린다] (이영) 네 | Vâng. |
어, 오셨어요? | Cô đến rồi à? |
(경미) 갈치찜 지금 올려놨어요, 다슬기국도 | Tôi đã làm xong cá hố kho rồi, cả canh ốc sên nữa. |
(이영) 음, 좀 있다 해야 저녁에 먹기 딱 좋은데 | Tôi đã làm xong cá hố kho rồi, cả canh ốc sên nữa. Đợi lát nữa hẵng làm thì ăn tối mới ngon chứ. |
(경미) 그만두기로 한 거 잘했어 | Quyết định nghỉ việc là quá sáng suốt. |
다른 사람 구해 보셔야 될 거 같아요 | Chắc cô phải tìm người khác nấu rồi. |
전 이제 못 하게 됐어요 | Tôi không thể làm cho cô nữa. |
(이영) 진우 얘기 들었나 보다 | Chắc Jin U kể rồi nhỉ. |
[달그락거리며] 알았어요, 그동안 애쓰셨습니다 | Tôi biết rồi. Thời gian qua cô vất vả rồi. |
(경미) 잡지도 않네? | Không giữ luôn. |
(경미) 네, 안녕히 계세요 | Vâng. Tạm biệt cô. |
(이영) 너무 섭섭해하지 마세요 | Cô cũng đừng quá buồn. |
진우 어머니도 저 같은 입장이면 똑같이 하셨을 거예요 | Nếu ở vị trí của tôi, chắc chắn cô cũng sẽ làm như vậy. |
[흥미로운 음악] | |
무슨 말씀이신지 잘 모르겠네요 | Tôi không hiểu cô đang nói gì nữa. |
(경미) '섭섭'은 뭐고 '똑같이'는 뭐예요? | Buồn chuyện gì? Làm cái gì cơ? |
진우한테 얘기 들으신 거 아니세요? | Jin U chưa nói gì với cô à? |
(경미) 진우가 그만두라고 해서 자존심 상했구나? | Thì ra là cô bị tổn thương vì biết Jin U bắt tôi nghỉ. |
근데 말을 이상하게 하네? | Thì ra là cô bị tổn thương vì biết Jin U bắt tôi nghỉ. Nhưng cách nói chuyện ngộ thế nhỉ. |
(경미) 얘기 들었어요 | Nó có nói chuyện với tôi rồi. |
(이영) 아무렇지도 않네? 뭐지? | Không giận dữ nhỉ. Sao vậy chứ? |
저야말로 해효 어머니께 드리고 싶은 말이에요 | Thật ra tôi cũng định nói thế với cô. |
너무 섭섭하게 생각하지 마세요 | Cô đừng quá buồn phiền. |
(경미) 우리 진우가 내가 힘들까 봐 | Jin U nhà tôi sợ tôi vất vả, nghĩ cho sức khỏe của tôi nên mới bảo tôi nghỉ. |
제 건강 생각해서 그만두라고 한 거니까 | nghĩ cho sức khỏe của tôi nên mới bảo tôi nghỉ. |
[웃으며] 자존심 상한 건 알겠는데 | nghĩ cho sức khỏe của tôi nên mới bảo tôi nghỉ. Tôi biết cô bị tổn thương, nhưng chúng ta cứ nói thẳng, nhé? |
말은 우리 똑바로 해요 [경미의 웃음] | Tôi biết cô bị tổn thương, nhưng chúng ta cứ nói thẳng, nhé? |
그럼 안녕히 계세요 | Vậy tôi xin phép nhé. |
[피곤한 신음을 내뱉으며] 아유, 참 | |
허, 참 [문이 달칵 닫힌다] | Thật là. Gì vậy chứ? |
뭐야? | Thật là. Gì vậy chứ? |
[인덕션 조작음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[태블릿 PC 조작음] | |
(애숙) 저, 갈치찜 다 돼서 제가 껐어요 | Cá hố om đã xong, tôi tắt bếp rồi. |
(이영) 고마워 | Cá hố om đã xong, tôi tắt bếp rồi. Cảm ơn cô. Tôi đã đợi mẹ Jin U về rồi mới ra đây. |
진우 엄마 갈 때까지 기다렸다 나왔어 | Cảm ơn cô. Tôi đã đợi mẹ Jin U về rồi mới ra đây. |
저기 | Có chuyện này… |
왜? | Sao? |
아니에요, 나중에 말할게요 | Thôi. Để sau hẵng nói. |
해 | Nói đi. Lấp lửng như thế càng làm người ta tò mò đấy. |
그렇게 말하고 안 하면 더 궁금하잖아 | Nói đi. Lấp lửng như thế càng làm người ta tò mò đấy. |
저 | Có lẽ tôi phải nghỉ việc thôi. |
아무래도 일 그만 다녀야 될 거 같아요 | Có lẽ tôi phải nghỉ việc thôi. |
[태블릿 PC를 툭 내려놓으며] 하, 아, 왜 그래, 나한테? | Sao lại làm thế với tôi? |
시간 드릴게요, 사람 구해 보세요 | Tôi sẽ cho cô thời gian. Hãy tìm người khác nhé. |
(이영) 진우 엄마랑 나 골탕 먹이려고 짰어? | Cô và mẹ Jin U cùng bày trò để chơi tôi à? |
진우 엄마 관두는 건 아쉽지만 참을 수 있는데 | Mẹ Jin U nghỉ, tôi rất tiếc, nhưng có thể chịu được. |
혜준 엄마 관두는 건 못 참아 | Nhưng còn cô nghỉ thì tôi không nhịn được. |
(애숙) 그래서 저도 웬만하면 다니려고 했는데 | Vì thế nên tôi cũng muốn làm tiếp, nhưng Hye Jun… |
혜준이가… | Vì thế nên tôi cũng muốn làm tiếp, nhưng Hye Jun… |
[한숨] (이영) 혜준이 나오면 질 수밖에 없다 | Nhắc đến Hye Jun thì mình thua rồi. |
관두라고 해요, 고생한다고 | Nó bảo tôi nghỉ vì làm cực quá. |
(이영) 자기가 돈이 없는 것도 아니고 | Tôi biết cô không thiếu tiền, |
돈 많이 준다고 해도 안 먹히는 거 알아, 근데 | dù tôi có trả thêm, cô cũng không bị thuyết phục. |
혜준이만 중요하고 난 자기한테 아무것도 아니야? | Nhưng cô chỉ coi trọng Hye Jun, còn tôi không là gì sao? |
(애숙) 뭐래? 누가 보면 사귀는 줄 알겠네 | Nói gì vậy? Ai không biết lại tưởng chúng ta yêu nhau. |
저 오늘 빨리 일 끝내고 갈게요 | Hôm nay tôi sẽ làm xong rồi về sớm. |
(이영) 마음대로 해 | Cô muốn làm gì cũng được. |
관두는 것만 하지 마 | Nhưng mà đừng nghỉ làm. |
[한숨] [밝은 음악] | |
(장만) 아니, 이게 누구야? | Ôi, ai thế này? |
이제 일 끝났냐? | Xong việc rồi à? |
(장만) 아, 형은 신수 좋네 | Trông anh đẹp quá. Bảnh bao thật. |
훤해, 내 말 듣기를 잘했지? | Trông anh đẹp quá. Bảnh bao thật. Nghe lời em là sáng suốt nhỉ? |
(영남) 아, 반백수야 | Nghe lời em là sáng suốt nhỉ? Nghề tay trái thôi. Bố tôi vẫn chưa có nhiều việc. |
아직 일 많지 않아, 아버지 | Nghề tay trái thôi. Bố tôi vẫn chưa có nhiều việc. |
(장만) 잘될 거야, 앞으로 | Từ từ rồi sẽ bận thôi. |
혜준이한테처럼 초 치지 말아 | Đừng có phá đám như hồi Hye Jun nhé. |
(영남) 아, 안 그래 | Đừng có phá đám như hồi Hye Jun nhé. Tôi không làm thế đâu. |
[장만의 웃음] | Tôi không làm thế đâu. |
이거 | Cầm đi. |
(장만) 뭔데? | Cái gì đây? |
(영남) 아버지 광고한 건강 음료인데 주더라고 | Bố tôi quảng cáo nước dinh dưỡng nên được cho một hộp. |
너 주려고 챙겨 놨지 | - Tôi để dành cho cậu đấy. - Cảm ơn anh nhé. |
잘 먹을게 | - Tôi để dành cho cậu đấy. - Cảm ơn anh nhé. |
우리 집 가서 같이 밥 먹자고 하려고 해도 | Tôi muốn mời cậu đến nhà ăn cơm lắm, |
오늘 가족회의 있어서 | nhưng hôm nay họp gia đình. |
(경준) 아빠 | Bố. |
(영남) 어어 | Ừ. |
(경준) 아, 안녕하세요 | Chào chú ạ. |
(장만) 경준이 장가 안 가냐? | Gyeong Jun không định lấy vợ à? |
(경준) 요즘 미혼들한테 그런 거 물어보면 벌금 물어요 | Dạo này hỏi người chưa kết hôn như vậy sẽ bị phạt tiền đấy ạ. |
만 원부터 시작이에요 | Ít nhất là 10.000 won. |
(장만) [놀라며] 안 물을게 | Chú không hỏi nữa. |
- (경준) 물으셨잖아요, 주세요 - (장만) 엄마야 | - Hỏi rồi. Trả đi ạ. - Trời. |
(장만) 형, 나 간다 | Anh ơi, em về nhé. |
[함께 웃는다] | Anh ơi, em về nhé. - Về cẩn thận. - Chào chú ạ. |
- (장만) 잘 가 - (경준) 네, 들어가세요 | - Về cẩn thận. - Chào chú ạ. |
- (장만) 들어가 - (영남) 어 | - Ừ. - Cảm ơn anh nhé! |
- (장만) 고마워, 형 - (영남) 어, 가, 가 | - Ừ. - Cảm ơn anh nhé! Ừ, đi đi. |
(경준) 아빠 멋있다 | |
(영남) 그래? 원래 멋있었어, 아빠 | |
[문이 덜컥 닫힌다] [스위치를 딸깍 끈다] | |
- (경준) 어, 씻었냐? - (혜준) 응 | - Em tắm rồi à? - Ừ. |
[경준의 헛기침] | |
(경준) 너 오늘 왜 가족회의 하자고 했어? | Sao hôm nay em lại đòi họp vậy? Nói anh biết trước đi. |
나한테만 먼저 말해 봐 | Sao hôm nay em lại đòi họp vậy? Nói anh biết trước đi. |
(혜준) 왜? | Tại sao? |
(경준) 아니… | Tại sao? Ừ thì có khi nào em muốn mua xe cho ông không? |
혹시 너 할아버지 차 사 주려 그러냐? | Ừ thì có khi nào em muốn mua xe cho ông không? |
(혜준) 할아버지 차 사 달래? | Ông muốn mua xe à? |
(경준) 아니, 난 그냥 | Không phải, anh tưởng |
네가 아버지 지금 차 바꿔 주려고 가족회의 소집한 줄 알았지 | em đòi họp gia đình để đổi xe cho bố. |
(혜준) 그건 그냥 바꿔 주면 되지 왜 회의까지 소집해? | Muốn thế thì làm thôi, đâu cần phải họp. |
(경준) 아, 그래? | Muốn thế thì làm thôi, đâu cần phải họp. |
[경준의 헛기침] | |
(혜준) 형이 갖고 싶은 거 아니야? | Đừng bảo anh muốn có xe nhé? |
(경준) 하, 새끼 | Thật là, ai lại muốn có xe? Anh chỉ là dân làm công thôi. |
[웃으며] 야, 내가 무슨 차야, 월급쟁이가 | Thật là, ai lại muốn có xe? Anh chỉ là dân làm công thôi. |
[헛기침] | |
난 SUV 좋더라 | Anh thích SUV. |
(혜준) 돈 벌어 타 | Kiếm tiền rồi mua. |
- 돈 언제 벌어? - (혜준) 벌고 있잖아 | - Kiếm ở đâu ra? - Đang kiếm còn gì. |
혜준아 | Hye Jun à, em rất cần được tư vấn tài chính. |
너한테는 금융 컨설턴트가 꼭 필요해 | Hye Jun à, em rất cần được tư vấn tài chính. |
(경준) 돈은 굴리는 걸 잘해야 돼 | Hye Jun à, em rất cần được tư vấn tài chính. Em phải biết cách đầu tư. |
너 이 집 산 거? 그거 좋은 투자 아니다 | Em mua nhà này là đầu tư sai rồi. |
해효네 집 쪽 샀어야지 언제 재건축될 줄 알고? | Phải mua ở khu Hae Hyo chứ. Sửa nhà này đến bao giờ? |
해효네 쪽 집 사려면 대출받아야 됐어 | Mua nhà ở khu Hae Hyo sẽ phải vay. |
원래 대출받아 사는 거야, 집은 | Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi. |
[못마땅한 숨소리] | Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi. |
(혜준) 빚지는 거 싫어 | Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi. Em không thích nợ nần. Nhớ bố nói không? |
아빠가 그러잖아 | Em không thích nợ nần. Nhớ bố nói không? |
가만있어도 하루 지나면 이자는 움직인다고 | Không làm gì thì vẫn phải trả lãi. |
[한숨] | |
나 공부하면 안 돼? | Anh đi học tiếp nhé? |
공부해, 그걸 왜 나한테 허락 맡아? | Học đi. Sao lại hỏi ý em? Anh tự lo liệu đi. |
형이 알아서 해야지 | Học đi. Sao lại hỏi ý em? Anh tự lo liệu đi. |
아, 나 회사 다니기 싫어 | Anh ghét đi làm. |
대체 하고 싶은 말이 뭐야? | Rốt cuộc anh muốn nói gì? |
네 자식으로 입양되고 싶어 | - Anh muốn em nhận anh làm con. - Trời ạ. |
[웃으며] 어유 | - Anh muốn em nhận anh làm con. - Trời ạ. |
(경준) [한숨 쉬며] 부러워서 그래, 올라가서 밥 먹자 | Anh ghen tị thôi. Lên nhà ăn cơm đi. |
[경준의 한숨] | |
[호로록 소리가 난다] | |
(민기) 오랜만에 식구들끼리 다 모여서 밥 먹고, 어? | Lâu rồi nhà mình mới ăn cơm chung nhỉ. |
이, 가족회의 자주 하면 좋겠다 [혜준의 옅은 웃음] | Lâu rồi nhà mình mới ăn cơm chung nhỉ. Phải chi được họp gia đình thường xuyên. |
무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
(애숙) 그래, 궁금하다 | Đúng đấy. Mẹ cũng tò mò. Có chuyện gì à? |
뭐야, 갑자기? | Đúng đấy. Mẹ cũng tò mò. Có chuyện gì à? |
군대 가려고 | Con sẽ nhập ngũ. |
(민기) 영장 나왔어? | Có thư mời rồi sao? |
(혜준) 아니 | Có thư mời rồi sao? - Không ạ. - Này. |
(경준) 야, 그, 미룰 수 있을 때까지 미뤄 | - Không ạ. - Này. Hoãn đến cùng đi. Sao lại đi bây giờ? |
왜 지금 가려고 해? | Hoãn đến cùng đi. Sao lại đi bây giờ? |
(혜준) 어차피 가야 되잖아 | Dù gì cũng phải đi mà. |
아, 얘 가라 그럴 때 안 가고 이제 안 가야 될 때 간다 그러네? | Lúc bảo đi thì không đi, lúc không nên đi thì đòi đi. |
(애숙) 결과적으로 가라 그럴 때 안 가서 잘됐잖아 | Nhưng nhờ lúc đó không chịu đi mà mọi chuyện mới tốt lên. |
[경준의 다급한 신음] | Nhưng nhờ lúc đó không chịu đi mà mọi chuyện mới tốt lên. |
(경준) 야, 물 들어올 때 노 젓는다고 지금 노 저을 때야 | Này. Đang có đà thì cố mà cày. Bây giờ phải lo cày chứ. |
군대 갔다 오면 너 흐름 끊겨 | Bây giờ phải lo cày chứ. Em nhập ngũ là mất đà đấy. |
무슨 흐름? | Em nhập ngũ là mất đà đấy. Đà gì cơ? |
(경준) 응? | Đà gì cơ? Sao ạ? À… |
아이, 그래, 짜장면 먹다가 | Sao ạ? À… Được rồi, đang ăn mì tương đen thì nghỉ một lát. |
누가 와서 나갔다 들어와 | Được rồi, đang ăn mì tương đen thì nghỉ một lát. |
그 짜장면 다시 먹고 싶어? 안 먹고 싶어? | Sau đó có muốn ăn tiếp không? |
불어 터져 안 먹고 싶지 | Không, vì mì nở rồi. |
(혜준) 아, 예를 들어도 어디서… | Lấy ví dụ kiểu gì vậy? Em là mì tương đen à? |
내가 짜장면이야? | Lấy ví dụ kiểu gì vậy? Em là mì tương đen à? |
(경준) 너 단기간 확 뜬 데다 | Em nổi lên quá nhanh chóng, |
팬덤도 아직 강력하지 않잖아 | lực lượng fan vẫn chưa hùng hậu. |
갔다 오면 너 훅 가서 | lực lượng fan vẫn chưa hùng hậu. Đợi xuất ngũ có khi phải làm lại từ đầu đấy. |
그, 맨땅에 헤딩부터 다시 시작해야 될지도 몰라 | Đợi xuất ngũ có khi phải làm lại từ đầu đấy. |
(애숙) 아, 저, 그런 거보다 | Đợi xuất ngũ có khi phải làm lại từ đầu đấy. Không chỉ như thế đâu con. |
네가 이렇게 이루기까지 많이 힘들었잖아 | Không chỉ như thế đâu con. Con cũng đã rất vất vả mới được như bây giờ. Mọi người cuối cùng cũng công nhận tài năng của con và ủng hộ con. |
이제야 인정받아서 사람들한테 사랑도 많이 받고 즐거웠잖아 | Mọi người cuối cùng cũng công nhận tài năng của con và ủng hộ con. Đây là điều đáng mừng. |
즐길 수 있을 때까지 즐기다 군대 갔으면 좋겠어 | Đây là điều đáng mừng. Con nên tận hưởng rồi hẵng nhập ngũ. |
(영남) 군대 갔다 오면 | Đợi xuất ngũ thì không còn trẻ nữa đâu con. |
이제 청춘이라고 할 수는 없다 | Đợi xuất ngũ thì không còn trẻ nữa đâu con. |
청춘이 꼭 20대만은 아니잖아 | Thanh xuân đâu phải chỉ ở độ tuổi 20. |
(민기) 그건 맞아 | Thanh xuân đâu phải chỉ ở độ tuổi 20. Cháu nói đúng lắm. |
할아버지 70대인데 청춘이다 | Ông hơn 70 tuổi rồi - nhưng vẫn còn thanh xuân. - Ông à. |
- 아, 할아버지 - (영남) 아버지 | - nhưng vẫn còn thanh xuân. - Ông à. Bố à. |
[민기의 웃음] | Bố à. |
근데 너 | - Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ? - Đâu có. |
(경준) 우리가 반대하면 안 갈 거야? | - Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ? - Đâu có. |
아니 | - Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ? - Đâu có. |
(경준) 야, 네 마음대로 할 거면서 왜 우리한테 물어? | Đã quyết rồi thì còn hỏi làm gì? |
(혜준) 내가 언제 물었어? 간다고 했지 | Em hỏi hồi nào? Em chỉ báo là sẽ đi thôi. |
(애숙) 너 은근히 독재 스타일이야 [경준의 한숨] | Em hỏi hồi nào? Em chỉ báo là sẽ đi thôi. Nhiều khi con cũng độc tài lắm đấy. |
당신 닮았어 | Nhiều khi con cũng độc tài lắm đấy. - Nó giống ông. - Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy? |
아, 왜 가만히 있는 나한테 그래? | - Nó giống ông. - Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy? |
쟤 봐 봐 | - Nó giống ông. - Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy? Nhìn nó đi. Toàn quyết rồi mới báo. |
(애숙) 맨날 통보하잖아 | Nhìn nó đi. Toàn quyết rồi mới báo. |
자기가 결정 다 해 놓고 | Tự nó quyết định hết. |
(민기) 그, 경준이 나 닮고 | Vậy là Gyeong Jun giống bố, |
이, 혜준이는 영남이 닮은 거냐? | còn Hye Jun giống Yeong Nam à? |
- 아니야! - (영남) 아니야 | - Không có. - Không có. |
아빠는 왜 아니야, 내가 닮은 게 싫어? | Sao bố nói thế? Bố ghét giống con à? |
너는 왜 아니야, 나 닮은 게 싫어? | Sao con nói thế? Con ghét giống bố à? |
내가 볼 때는 아빠가 오버야 | Con thấy bố làm quá rồi. |
(경준) 혜준이가 아빠 닮았다 그러면, 어? | Hye Jun giống bố thì bố phải mừng chứ. |
얼씨구나 해야지 얘가 우리 집 권력 1순위인데 | Hye Jun giống bố thì bố phải mừng chứ. Nó quyền lực nhất nhà mà. |
형, 너는 어디서… | Anh à, sao anh… |
(혜준) 내가 왜 권력 1순위야? | Anh à, sao anh… Em quyền lực nhất bao giờ? Còn ông ở đây mà. |
할아버지 계시는데 | Em quyền lực nhất bao giờ? Còn ông ở đây mà. |
(경준) 야, 모든 권력은 돈에서 나오는 거야 | Này, quyền lực đều xuất phát từ tiền. |
[헛기침] | Này, quyền lực đều xuất phát từ tiền. |
[영남의 힘주는 숨소리] 어디 가? | Bố đi đâu vậy? |
(영남) 다 끝났잖아 | Bố đi đâu vậy? - Họp xong rồi mà. - Bố này. |
아빠 | - Họp xong rồi mà. - Bố này. |
아빠는 내가 아빠 닮았다 그러면 좋았겠지? | Bố muốn con giống bố phải không? |
날 닮아 뭐 하냐? | Con giống bố làm gì? |
엄마 닮아야 좋지 | Giống mẹ con mới tốt. |
[아련한 음악] | |
[애숙이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
아니… [문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(애숙) 당신 때문에 분위기 엉망 됐잖아 | Tại ông mà bầu không khí chùng xuống. |
진심도 아니면서 말은 좋다 | Biết không nói thật nhưng tôi vẫn vui. Nên giống tôi à? |
날 닮으라고? | Biết không nói thật nhưng tôi vẫn vui. Nên giống tôi à? |
진짜야 | Là thật mà. |
혜준이가 날 닮았냐? | Hye Jun đâu có giống tôi. |
아버지하고 자기 닮았지 | Nó giống bố với bà thôi. |
당신 닮은 데 많아 | Nó giống ông nhiều lắm. |
됐어 | Đủ rồi. |
쟤는 | Nó không giống tôi nên mới được như vậy. |
날 닮지 않아서 잘된 거야 | Nó không giống tôi nên mới được như vậy. |
[한숨] | |
(영남) 앞으로도 아버지처럼 해맑게 사는 게 좋아 | Tôi mong sau này nó sẽ sống vui vẻ như bố vậy. |
[혜준이 그릇을 달그락거린다] | |
[쟁반을 탁 내려놓는다] | |
너 아빠 미워하는 거 아니지? | Em không ghét bố đấy chứ? |
내가 왜 아빠를 미워해? | Sao em lại ghét bố? |
아빠는 아빠 나름대로 최선을 다해 우리한테 했어 | Bố đã làm hết sức để nuôi chúng ta lớn rồi. |
'우리'? | Bố đã làm hết sức để nuôi chúng ta lớn rồi. "Chúng ta?" |
아니, 나 | Không, chỉ anh thôi. |
(경준) 야, 나도 편애받는 거 부담스러웠어 | Anh được thiên vị cũng áp lực lắm. |
어떨 때는 네가 부럽더라 | Anh được thiên vị cũng áp lực lắm. Có lúc anh ghen tị với em |
자유로웠잖아 | vì em được tự do. |
[경준이 입소리를 쩝 낸다] | |
(혜준) 결과적으로 보면 그랬을 수도 있겠다 | Nghĩ lại thì có vẻ như thế thật. |
근데 아빠랑 거리감 있는 건 있어 | Nhưng em vẫn có khoảng cách với bố. |
친밀감이라는 게 쌓이는 거잖아 | Sự thân thiết phải tích lũy từng ngày. Không thể muốn thân là thân ngay được. |
하루아침에 친하자 해서 생기는 거 아니잖아 | Sự thân thiết phải tích lũy từng ngày. Không thể muốn thân là thân ngay được. |
[혜준이 부스럭거린다] | |
[혜준과 경준이 그릇을 달그락거린다] | |
[한숨] | |
(영상 속 배우) 그래, 바람이라 치자 | |
어차피 어머니가 정해 준 여자랑… | |
[영상 속 배우가 말한다] [한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) | Thứ Sáu tuần sau, mình bàn chuyện hợp đồng nhé. |
[태블릿 PC 조작음] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] 어유, 깜짝아 | Ôi, giật cả mình. |
(민재) 어유, 어유, 야 | Này. |
너, 너, 너 왜, 왜 이 시간에 왔어? | Sao cậu lại đến vào giờ này? |
(치영) 놓고 간 거 있어서 | Em để quên đồ. |
아, 내일 올 때 들고 들어가면 되지 | Ngày mai đến lấy cũng được mà. |
상한단 말이에요 | Nó sẽ bị hỏng mất. |
치영아 | Chi Yeong à. |
(민재) 너 | Cậu thật sự không có ý định trở lại làm diễn viên sao? |
다시 배우 할 생각 진짜 없어? | Cậu thật sự không có ý định trở lại làm diễn viên sao? |
없어요 | Không ạ. |
먹는 거 포기하는 것도 싫고 | Em không muốn từ bỏ đồ ăn. |
대사 외우기도 싫어 | Em cũng ghét học thoại nữa. |
내일 혜준이네 집 일찍 가 | - Mai đi đón Hye Jun nhé. - Anh ấy bảo khỏi đón. |
형이 오지 말래 | - Mai đi đón Hye Jun nhé. - Anh ấy bảo khỏi đón. |
(치영) 자기 차 타고 온대요 | Anh ấy sẽ tự lái xe đến. |
형 아직 재계약 안 했죠? | Vẫn chưa tái ký hợp đồng ạ? |
형이 자기 혼자 움직일 때 많아요 | Anh ấy hay đi một mình lắm. |
대표님, 긴장하세요 | Giám đốc nhớ chuẩn bị tinh thần. |
- (치영) 갈게요 - 어 | - Em về đây. - Ừ. |
뭐, 이 없으면 잇몸으로 살면 되지, 뭐 | Không sống thế này được thì sống thế khác vậy. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | Không sống thế này được thì sống thế khác vậy. |
[멋쩍은 숨소리] | |
"안정하스튜디오" | STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN |
[잠금장치를 철커덕 연다] | |
[정하가 열쇠를 잘그락 넣는다] | |
(진아) 저… | Xin lỗi, tôi đến sớm quá rồi ạ? |
제가 너무 일찍 왔나요? | Xin lỗi, tôi đến sớm quá rồi ạ? |
아, 진서우 씨 소개로 예약한 이진아예요 | Tôi là Lee Jin A được Jin Seo U giới thiệu đến. |
아, 아니에요 제가 더 일찍 나왔어야 했어요 | Tôi là Lee Jin A được Jin Seo U giới thiệu đến. À, không sao. Lẽ ra tôi nên đến sớm hơn. |
진서우 씨면… | À, không sao. Lẽ ra tôi nên đến sớm hơn. Nếu là Jin Seo U… |
그, '최초의 인간'에 출연했었잖아요 | Là người đóng phim Con người đầu tiên đấy ạ. |
아, 네 | À, vâng. Mời cô vào. |
들어가시죠 | À, vâng. Mời cô vào. |
(진아) 네 | Cảm ơn. |
(정하) 마음에 드세요? | - Cô thích chứ? - Vâng. |
(진아) [웃으며] 네 | - Cô thích chứ? - Vâng. |
(정하) 어… | |
근데 | Mà sao cô Jin Seo U lại biết tôi để giới thiệu cho cô vậy? |
진서우 씨가 절 어떻게 알고 추천해 주셨대요? | Mà sao cô Jin Seo U lại biết tôi để giới thiệu cho cô vậy? |
아, 사혜준 씨가 부탁했다고 하던데요? | Nghe nói là anh Sa Hye Jun nhờ đấy. |
(진아) 안정하 씨랑 사귄 거 아니에요? | Chẳng phải anh ấy hẹn hò với cô à? |
여자 친구라 그랬던 거 같은데? | Hình như có gọi cô là bạn gái. |
[웃으며] 아니에요 | Không phải đâu. |
네가 계약 안 한다고 해도 너에 대한 응원은 계속할 거야 | Dù em không ký tiếp, chị vẫn sẽ tiếp tục ủng hộ em. |
군대 갈래 | - Em sẽ nhập ngũ. - Hả? |
[의아한 신음] | - Em sẽ nhập ngũ. - Hả? |
더 미룰 수도 있어 | Còn hoãn được mà. Năm sau đi cũng được. |
내년에 가도 돼 | Còn hoãn được mà. Năm sau đi cũng được. |
(민재) 너 광고 재계약 앞둔 것만 일곱 개야 | Em còn đến bảy hợp đồng quảng cáo đang chờ đấy. |
마크 제임스 감독 시나리오 보내 준다고 했어 | Đạo diễn Mark James cũng hứa gửi kịch bản cho em. |
내년에 할리우드 진출할 수도 있어 | Năm sau em có thể sang Hollywood. |
정리해 줘 | Xử lý giúp em đi. |
내가 널 어떻게 말리겠니? | Quả nhiên không ngăn nổi em. |
아, 근데 왜 지금이야? | Sao lại là bây giờ? |
지금이 가장 빠른 때니까 | Làm bây giờ là nhanh nhất. |
사혜준이라는 이름 얻었어 | Em đã có được cái tên Sa Hye Jun. |
2년 공백 | Hai năm vắng bóng |
두렵지 않아 | không hề đáng sợ. |
[한숨] | |
군대 다녀와서 다시 얘기하자 | Nhập ngũ về rồi nói tiếp vậy. |
(혜준) 누나 | Chị à. |
생각해 봤는데 | Em nghĩ kỹ rồi. Mì hải sản ngon hơn mì tương đen. |
짜장보다는 짬뽕이야 | Em nghĩ kỹ rồi. Mì hải sản ngon hơn mì tương đen. |
뭐? | Hả? |
[밝은 음악] | Hả? |
계약 기간은 군대 포함해서 3년 | Hợp đồng ba năm, bao gồm thời gian nhập ngũ. Thế nào? |
어때? | Hợp đồng ba năm, bao gồm thời gian nhập ngũ. Thế nào? |
[옅은 웃음] | |
4년, 3 대 7 | Bốn năm. Chia 30-70. |
- 비용 회사 부담 - (민재) 콜 | - Chi phí do công ty trả. - Chốt. |
(장 매니저) 이사님, 왜 전화 안 받으세요? | Giám đốc, sao anh không bắt điện thoại vậy? |
엘리베이터 안이라서 안 터졌나 봐, 왜? | Chắc trong thang máy không có sóng. Sao? |
김수만 기자한테 연락 왔는데 | Phóng viên Kim Su Man gọi đến. |
아, 뭐라는데? | Giờ lại nói gì nữa? |
도하 아버님 빚투 확인한다면서 [긴장되는 음악] | Cô ta hỏi về bê bối nợ nần của bố Do Ha |
(장 매니저) 제보가 많대요 | vì nhận được nhiều tin báo. |
잠깐 기다리라고, 기사 쓰지 말라고 해 | Bảo cô ta khoan viết, đợi một chút đi. |
[휴대전화 진동음] 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[한숨] | |
어, 도하야 | Ừ, Do Ha à. |
형 대체 뭐 하는 사람이야! | Rốt cuộc anh làm được gì hả? |
기사 봤어? | Xem báo chưa? |
벌써 기사 났어? | Chưa gì lên báo rồi sao? |
김수만 얘 진짜, 이씨 | Kim Su Man, cô ta thật là… |
(태수) 자신이 쓴 기사가 엄청 마음에 드시나 봐요? | Cô có vẻ rất hài lòng với bài báo mình viết nhỉ. |
오랜만이에요, 이사님 | Đã lâu không gặp anh. |
(태수) 김 기자님 소식은 항상 기사로 봐서 | Tôi luôn dõi theo những bài cô viết, |
맨날 보는 사람 같아요 | cảm giác như ngày nào cũng gặp cô. |
(수만) 제 기사가 사람들 주목을 끌긴 끌죠 | cảm giác như ngày nào cũng gặp cô. Do mấy bài tôi viết được dư luận chú ý phải không? |
도하 | Do Ha… |
나랑 상관없어요 | chẳng liên quan gì tôi. |
(태수) 나는 도하 망하면 다른 연예인으로 갈아타면 되는데 | Nếu cậu ta trượt dốc, tôi tìm người thay là được. |
근데 타깃을 잘못 정했어요 | Nhưng cô chọn sai mục tiêu rồi. |
박도하한테 피해 주고 싶지는 않아요 | Tôi không muốn Park Do Ha bị tổn thất gì cả. |
(수만) 이사님은 남한테 피해 주는 거 마음 안 아파하잖아요 | Anh hại người ta mà không thấy áy náy cơ mà. |
(태수) 김 기자님은 나 같은 사람이 아니잖아요 | Nhưng phóng viên Kim đâu giống tôi. |
나 같은 사람 되고 싶어? | Cô muốn thành người như tôi à? |
[한숨] | |
(해효) 할 말 있어, 별마당으로 와 | Tôi có chuyện cần nói. Đến thư viện đi. |
책 보고 있을게 | Tôi sẽ đọc sách lúc chờ cậu. |
[슬픈 음악] | |
우리 나가자 | - Ra ngoài thôi. - Tôi muốn đọc thêm. |
책 좀 더 보고 | - Ra ngoài thôi. - Tôi muốn đọc thêm. |
미안, 나 먼저 갈게 | Xin lỗi, vậy tôi về trước. |
(해효) 무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
(정하) 아니 | Không có gì. |
(해효) 근데 왜 갑자기 집에 가겠대? | Vậy sao lại đột nhiên muốn về? |
(정하) 미안해 | Xin lỗi cậu. |
근데 할 말 있다 그러지 않았어? 뭔데? | Cậu có chuyện muốn nói à. Chuyện gì vậy? |
(해효) 별거 아니야 | - Cũng không có gì đặc biệt. - Chuyện gì mới được? |
(정하) 뭔데? | - Cũng không có gì đặc biệt. - Chuyện gì mới được? |
군대 간다고 | Tôi sẽ nhập ngũ. |
전에 말했잖아 | Cậu nói rồi mà. |
(해효) 내일 가 | Là ngày mai đấy. |
아, 말했지, 전에? | À, phải rồi. Tôi nói rồi nhỉ. |
(정하) [웃으며] 하, 참 | Thật là. |
버스 왔다, 미안 | Xe buýt tới rồi. Xin lỗi nhé. |
[버스가 끼익 멈춘다] | |
[버스 문이 스르륵 닫힌다] | |
[캔을 쉭 딴다] | |
[정하가 캔을 탁 내려놓는다] | |
[TV 전원음] | |
(TV 속 혜준) 무엇보다 시청자분들께서 사랑해 주셔서 가능한 일이었어요 | Điều quan trọng nhất là phải được khán giả ủng hộ. |
또 함께 일한 제작진분들과 배우분들 모두가 잘해서 | Ngoài ra, đoàn làm phim và các diễn viên đều làm tốt, do đó phim mới có thể thành công. |
사랑받을 수 있었다고 생각합니다 | và các diễn viên đều làm tốt, do đó phim mới có thể thành công. |
(TV 속 리포터) 네, 마지막으로 우리 팬분들에게 | Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể chia sẻ bước đi tiếp theo không? |
앞으로의 활동 계획 한 말씀 부탁드립니다 | Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể chia sẻ bước đi tiếp theo không? |
아직 정해진 건 없습니다 | Vẫn chưa có gì được quyết định. |
현재를 즐겁게 지내려고 하고 있습니다 | Vẫn chưa có gì được quyết định. Tôi đang cố tận hưởng khoảng thời gian này. |
(TV 속 리포터) 지금까지 사혜준 씨와 함께했던 '프로연예'였습니다 | Cảm ơn mọi người đã xem buổi phỏng vấn cùng Sa Hye Jun. |
[TV 전원 종료음] | |
(정하) 오, 편하다 | Êm chân thật. |
[한숨] | |
[해효가 물건을 탁 내려놓는다] | |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
(이영) 무슨 촬영인데 포항까지 내려가? | Quay gì mà phải xuống tận Pohang thế? |
내일 올라와서 말해 줄게 | - Ngày mai con nói. - Được rồi. |
알았어 | - Ngày mai con nói. - Được rồi. |
엄마 | - Mẹ. - Hả? |
어? | - Mẹ. - Hả? |
[TV 전원 종료음] | |
[이영의 웃음] [잔잔한 음악] | |
알았어 | Mẹ biết rồi. |
엄마, 네 좋은 성품에 가치를 두기로 했어 | Mẹ biết rồi. Mẹ đã quyết định sẽ tập trung vào phẩm chất tốt đẹp của con. |
사랑해 | Con yêu mẹ. |
[피식 웃으며] 나도 | Mẹ cũng thế. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(해효) 나 해병대 간다 | Tớ gia nhập Hải Binh đây. |
훈련소 앞 이발소 왔어 | Tớ tới chỗ cắt tóc rồi. |
(진우) | Từ sáng sớm rồi à? |
(해효) | Tớ nhanh chân hơn nhé. |
(진우) 너 진짜야? | Cậu nói thật hả? Sao tự nhiên lại làm thế? |
(진우) | Cậu nói thật hả? Sao tự nhiên lại làm thế? Bố mẹ cậu biết chưa? |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | Cuộc gọi sẽ được chuyển đến… |
얘는 왜 전화를 안 받아? | Cuộc gọi sẽ được chuyển đến… Sao nó không bắt máy? Vẫn còn đang quay à? |
촬영 중인가? | Sao nó không bắt máy? Vẫn còn đang quay à? |
[의아해하는 숨소리] | |
(이영) 아, 암튼 깔끔해 | Gọn gàng ghê nhỉ. Dọn phòng tươm tất rồi mới đi. |
정리하고 나갔네? | Gọn gàng ghê nhỉ. Dọn phòng tươm tất rồi mới đi. |
(이영) '투 엄마'? | "Gửi mẹ?" |
[탁 집는다] | |
나한테 쓴 거네? | Thư viết cho mình à. |
[아련한 음악] (해효) 엄마 | Mẹ à. |
내 힘으로 성공할 수 있다는 오만을 깨 주신 엄마 | Sự kiêu ngạo khi nghĩ mình có thể tự thành công, nhờ mẹ mà con hiểu. |
이제는 부모님의 배경도 | Giờ con đã thừa nhận có bố mẹ giúp |
내가 가진 힘이라는 걸 인정합니다 | cũng là một lợi thế của con. |
[버스 문이 스르륵 닫힌다] | cũng là một lợi thế của con. |
군대 가는 건 저 혼자만의 결정입니다 | Việc nhập ngũ là tự con quyết định. |
해병대 지원했어요 | Con sẽ gia nhập Hải Binh. |
잘 다녀오겠습니다 | Xin mẹ bảo trọng. |
(해효) | Con trai của mẹ, Hae Hyo. |
[편지를 만지작거린다] [당황한 숨소리] | |
[이영의 떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(진우) 하이 | - Chào. - Chào. |
(혜준) 하이 | - Chào. - Chào. |
(진우) 뭐 하냐? | Đang làm gì vậy? |
(혜준) 나 군대 가기 전에 너 옷 줄 거 정리하고 있었어 | Sắp xếp đồ tặng cậu trước khi nhập ngũ. |
(진우) 오, 이건 명품이네? | Ồ, đây là hàng hiệu mà. |
(혜준) 너 스튜디오 오픈하는 날 입으라고 | Đợi khai trương studio rồi mặc. |
(진우) 고맙다, 친구야 | Cảm ơn, bạn yêu dấu. |
이것만 있는 줄 아냐? | Tưởng chỉ có vậy à? |
왜? 뭐가 또 있어? | Sao? Còn nữa sao? |
(혜준) 스튜디오에 필요한 거 사 | Mua đồ cần thiết cho studio. |
(진우) 아, 혜준아! | Ôi, Hye Jun à! |
[웃으며] 역시 네가 센스가 있어 | Cậu tinh tế thật đấy. |
아이, 선물은 현금이 최고지 | Cậu tinh tế thật đấy. Quà hiện kim là tuyệt nhất. |
아줌마, 아저씨 오셨냐? | Cô với chú đến chưa? |
(진우) 군대를 그렇게 안 가고 | Nếu đi rồi thì đã tốt. |
[사람들이 저마다 말한다] | Nếu đi rồi thì đã tốt. |
(경준) 그래, 너처럼 군대 빨리 갔다 왔으면 얼마나 좋아? | Thà đi một lần cho xong. |
(진우) 그렇지, 뭐 | Thà đi một lần cho xong. Bảo rồi mà có nghe đâu. |
쟤는 진짜 가라 할 때는 그렇게 안 가고 [진리의 웃음] | Bảo rồi mà có nghe đâu. |
이제 와서 간다는 건 무슨… | - Sao giờ lại đi? - Thôi, không sao mà. |
[경준이 말한다] | - Sao giờ lại đi? - Thôi, không sao mà. |
(경준) 아, 스물하나, 딱 들어가야 하는데… | Tuổi 21 là đẹp nhất để… |
(진리) 아, 오빠 [물을 조르르 따른다] | Tuổi 21 là đẹp nhất để… Anh ơi, anh đang tỏa hào quang đó. Sáng cả căn phòng rồi. |
빛이 나, 주위가 다 | Anh ơi, anh đang tỏa hào quang đó. Sáng cả căn phòng rồi. |
[진리의 탄성] [피식 웃는다] | |
우리 엄마가 왔어야 했는데 | Phải chi mẹ em cũng đến. |
(장만) 너희 엄마 왔으면 이 정도에서 안 끝나지 | Mẹ con mà ở đây thì sẽ không chỉ khen đâu. |
사진 찍자고 난리 났다 | Thế nào cũng nằng nặng đòi chụp ảnh chung. |
[장만과 진리의 웃음] | Thế nào cũng nằng nặng đòi chụp ảnh chung. |
아버지, 한 말씀 하시죠 | Bác ơi, bác nói gì đi. |
한 말씀 할 게 뭐가 있어? | Có gì đâu mà nói? |
나야 이렇게 다 모이면 좋지 | Có gì đâu mà nói? Chỉ cần tụ họp như vậy là vui rồi. |
(경준) 할아버지의 위상이 1년 사이에 많이 올라가셨네요 | Mới một năm mà dáng ông đẹp lên hẳn. |
넌 그런 말을 지금 꼭 하고 싶니? | Sao cứ phải gây sự vào lúc này nhỉ? |
(민기) 괜찮아 | Không sao. Nó nói đúng mà. |
아, 맞는 말인데, 뭐 | Không sao. Nó nói đúng mà. |
(진우) 아, 아저씨 | Không sao. Nó nói đúng mà. Chú ơi, vai chú khỏe chưa ạ? |
어깨는 괜찮으세요? | Chú ơi, vai chú khỏe chưa ạ? |
내 어깨? | Vai chú à? |
[물을 조르르 따른다] | |
(영남) 내 어깨야, 뭐 | Vai chú thì sao? Vẫn khỏe mà. |
항상 튼튼하지, 응 | Vai chú thì sao? Vẫn khỏe mà. |
[우두둑거린다] | |
[영남의 아파하는 숨소리] [잔잔한 음악] | |
(애숙) 튼튼하지 않은 거 다 알아 | Ai cũng biết là vai ông không khỏe chút nào, |
재수술 전까지 간 것도 알아 | suýt thì phải mổ lần nữa rồi. |
나도 알아 | - Bố cũng biết. - Con cũng biết. |
나도 알아 | - Bố cũng biết. - Con cũng biết. |
(진리) 아저씨, 우리 다 알아요 | Chú ơi, ai cũng biết cả rồi. |
(영남) 야, 너는 말하지 말라니까 | Này, đã nói cậu đừng nói ai mà. |
(경준) 왜 나만 모르는 거야? 온 동네 다 아는데 | Sao chỉ con là không biết? Cả xóm ai cũng biết. |
[애숙이 피식 웃는다] (민기) 자, 이제 먹자 | Được rồi, chúng ta ăn thôi. |
[진리의 신난 탄성] [민기의 헛기침] | Được rồi, chúng ta ăn thôi. |
(진리) 아, 오빠, 한마디 해 | À, anh ơi. Anh nói vài lời đi. |
오빠 군대 가면 이렇게 모이는 것도 몇 년 있어야 되잖아 | À, anh ơi. Anh nói vài lời đi. Nếu nhập ngũ sẽ không gặp nhau mấy năm mà. |
(진우) 야, 휴가 있어 | Nếu nhập ngũ sẽ không gặp nhau mấy năm mà. Này, cậu ấy được nghỉ phép mà. |
넌 오빠 군대 보내 봤으면서 왜 모르는 척해? | Anh em nhập ngũ về mà còn chưa biết? |
(진리) 혜준 오빠 목소리 들으려 그랬지 | Anh em nhập ngũ về mà còn chưa biết? Vì em muốn nghe giọng của anh ấy. |
(경준) 요즘 군대는 휴대폰도 할 수 있어 | Vì em muốn nghe giọng của anh ấy. Dạo này quân đội cho dùng điện thoại mà. |
나 때 비하면 천국이야 | - Là thiên đường so với thời của anh đấy. - Chuẩn ạ. |
(진우) 아이, 천국이죠 | - Là thiên đường so với thời của anh đấy. - Chuẩn ạ. |
우리는 외부랑 아주 단절된 군 복무를 했잖아 | - Là thiên đường so với thời của anh đấy. - Chuẩn ạ. - Hồi đó chúng ta như bị cách ly. - Chứ gì nữa. |
(경준) 그렇지 | - Hồi đó chúng ta như bị cách ly. - Chứ gì nữa. |
야, 군대 얘기 하면 우리도 빠질 수 없다 | Này, chuyện nhập ngũ thì không thể thiếu chú với bố. |
맞아, 형 | Đúng đấy anh! Hồi xưa mình phải đi tận 30 tháng, |
(장만) 우리 때는 30개월이었어 너희들은 18개월이잖아 | Đúng đấy anh! Hồi xưa mình phải đi tận 30 tháng, giờ chỉ còn có 18 tháng. |
(진우) 아빠, 아빠, 난 21개월이었어 | Bố à, con từng phải đi 21 tháng đấy. |
[사람들의 웃음] | Bố à, con từng phải đi 21 tháng đấy. |
[휴대전화 조작음] | |
[차분한 음악] | TÔI SẼ LIVE STREAM LÚC 10:00 TỐI NGÀY 7 THÁNG 9 |
[한숨] | TÔI CÓ CHUYỆN MUỐN NÓI VỚI CÁC FAN CỦA MÌNH. HÃY THAM GIA NHÉ |
[휴대전화 알림음] | |
(도하) 나도 군대 갈까 봐 | Chắc em cũng nên nhập ngũ thôi. |
[한숨 쉬며] 아니면 | Hoặc là ngừng làm việc với anh. |
형하고 헤어질까 봐 | Hoặc là ngừng làm việc với anh. |
김수만 기자 형하고 친했잖아 | Anh từng thân với phóng viên Kim Su Man mà. |
근데 형을 공격하잖아 | Giờ cô ta đang tấn công anh. |
너를 공격하는 거야, 내가 아니라 | Không phải tôi, mà là cậu đấy. |
너를 질투하고 시기해서 | Không phải tôi, mà là cậu đấy. Vì cô ta ghen tị với cậu. Sao phóng viên lại ghen tị với em? |
기자가 날 왜 질투해? | Sao phóng viên lại ghen tị với em? |
부러우니까 | Vì muốn được như cậu. |
[한숨] | |
사람들이 인정을 안 해 | Người ta không chịu công nhận nỗ lực của em. |
(도하) 난 꽁으로 된 줄 알아 | Họ tưởng em thành công dễ lắm. |
아버지 때문에 얼마나 개고생했는데 | Em phải chịu khổ vì người bố đã sinh ra mình. |
생물학적 부모라는 걸로 엮어서 날 보내 버리잖아 | Em phải chịu khổ vì người bố đã sinh ra mình. Giờ người ta lại dùng ông ta để lôi em xuống. |
[익살스러운 음악] 다 네가 잘생겨서 그래 | Đều là do cậu quá đẹp trai đấy. |
(태수) 노력해서 얻은 것만이 가치가 있다고 생각하거든 | Họ chỉ công nhận thành công nhờ nỗ lực thôi. |
얼굴은 노력으로 잘생겨진 게 아니잖아 | Còn gương mặt đẹp thì đâu phải nỗ lực để có. |
암만 노력해 봐 | Còn gương mặt đẹp thì đâu phải nỗ lực để có. Có những thứ dù có nỗ lực cũng không bao giờ đạt được. |
얻을 수 없는 건 얻을 수 없어 | Có những thứ dù có nỗ lực cũng không bao giờ đạt được. |
그건… | Ừ, anh nói đúng đấy. |
맞아 | Ừ, anh nói đúng đấy. |
성형해도 나 같은 외모는 나올 수 없어 | Dù có phẫu thuật thẩm mỹ cũng khó có được gương mặt này. |
그럼 | Đúng vậy. |
그럼 군대는 미룰 수 있을 때까지 미루는 거야 | Chúng tôi sẽ hoãn lịch nhập ngũ của cậu lâu nhất có thể. |
(태수) 혜준이 군대 가면 네 세상이야 | Đợi Hye Jun đi rồi, tất cả sẽ là của cậu. |
혜준이 군대 갔다 오잖아? | Sau khi nhập ngũ về, |
풋풋한 느낌 다 사라져 | cậu ta sẽ không còn trẻ trung nữa. |
너는 어차피 풋풋한 느낌 다 사라질 때 군대 갈 거니까 괜찮아 | Cậu chỉ cần đợi tới lúc hết trẻ rồi nhập ngũ thì sẽ không sao. |
[잔잔한 음악] | |
(청소부) 미안한데 | Xin lỗi cậu. |
사인해 줄 수 있어요? | Có thể cho tôi xin chữ ký không? |
(혜준) 아… | |
[멋쩍게 웃으며] 뭐가 미안하세요? | Sao ông lại xin lỗi cháu ạ? |
(청소부) 혼자 있는 시간 방해하고 싶지는 않은데 | Sao ông lại xin lỗi cháu ạ? Vì tôi không muốn làm phiền cậu, |
우리 손주가 엄청 좋아해요 | nhưng cháu của tôi thích cậu lắm. |
그 녀석 기쁘게 해 주고 싶어서 | Cho nên tôi muốn làm nó vui. |
미안해요 | Cậu cảm phiền nhé. |
(혜준) 손자분 이름이 뭐예요? | Cháu của ông tên là gì vậy ạ? |
(청소부) 김힘찬요 | Cháu của ông tên là gì vậy ạ? Là Kim Him Chan. |
[청소부의 웃음] | |
고맙습니다 | Cảm ơn ông ạ. |
[휴대전화 조작음] | ĐANG PHÁT SÓNG |
[헛기침] | |
안녕하세요, 사혜준입니다 | Xin chào. Tôi là Sa Hye Jun. |
(혜준) 여긴 제 방이에요 | Đây chính là phòng của tôi. |
어릴 때 갖고 싶은 1순위가 제 방이었어요 | Từ nhỏ tôi đã luôn mơ ước có được phòng riêng. |
[차분한 음악] | |
그 꿈을 얼마 전에 이뤘습니다 | Và cách đây không lâu, tôi đã đạt được ước mơ đó. |
[옅은 웃음] | |
방이 생기니까 | Từ khi có phòng riêng, |
자신과 대화할 수 있는 시간이 많아지더라고요 | tôi có nhiều thời gian trò chuyện với chính mình hơn. |
지금까지 나에게 있어 가장 감사한 사람들이 누구인가 | Tôi đã nghĩ về những người mình mang ơn nhiều nhất. |
[옅은 웃음] | |
여러분입니다 | Chính là mọi người. |
저를 사랑해 주시고 응원해 주시는 여러분들 덕분에 | Nhờ có sự yêu thương và ủng hộ của các bạn, |
사회가 인간에게 줄 수 있는 순기능에 감사하게 됐습니다 | tôi đã cảm nhận rất rõ điều tốt đẹp mà xã hội làm cho con người chúng ta. |
육군에 입대해서 | Tôi sẽ gia nhập quân ngũ để thực hiện nghĩa vụ công dân. |
국가에 대한 의무를 | Tôi sẽ gia nhập quân ngũ để thực hiện nghĩa vụ công dân. |
몸 건강히, 또 묵묵히 잘 수행하고 돌아오겠습니다 | Tôi hứa sẽ trở lại với một cơ thể thật khỏe mạnh. |
[옅은 웃음] | |
[밝은 음악] | 2 NĂM SAU |
고객님 명단 다시 정리 좀 해 놔 | Sắp xếp lại danh sách khách hàng nhé? |
어, 지금 방송국 들어갔다가 5시까지 숍으로 갈게 | Chị đang tới đài truyền hình, tầm 5:00 sẽ về tới. |
오늘 촬영한 건 언제 방송해? | Vậy khi nào mới phát sóng vậy chị? |
(정하) 2주 후에 | Hai tuần sau. |
[전화벨이 울린다] | CUỘC GỌI TỚI ĐẠO DIỄN LEE HYEOK |
(정하) 수빈아, 지금 PD님 전화 들어온다 | Su Bin à, đạo diễn gọi chị rồi. |
어 | Ừ. |
[터치 패드 조작음] | |
네, 안정하입니다 | Vâng, An Jeong Ha đây ạ. |
야외 촬영요? | Là quay ngoài trời ạ? |
가능하죠 | Vâng, được chứ ạ. |
(민재) 야, 우리가 먼저 가 있어야 돼 | - Phải tới trước họ. - Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà. |
(혜준) 걱정 마, 30분 일찍 왔어 | - Phải tới trước họ. - Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà. |
[민재의 안도하는 숨소리] | - Phải tới trước họ. - Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà. |
그렇게 좋아? | - Chị vui đến vậy à? - Ừ, vui lắm! |
(민재) 어! 너무 신나 | - Chị vui đến vậy à? - Ừ, vui lắm! Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của Xin lỗi, anh yêu em. |
'미안해 사랑해' 작가님 작품을 얼마나 하고 싶었는데 | Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của Xin lỗi, anh yêu em. |
이제야 하게 된다 | Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của Xin lỗi, anh yêu em. Giờ đã thành hiện thực. |
(혜준) 수다 너무 떨지 마 | Đừng có nói nhiều quá. Em phải dự lễ trao giải của ông nữa. |
할아버지 시상식 가야 돼 | Đừng có nói nhiều quá. Em phải dự lễ trao giải của ông nữa. |
미리 말씀드려 놨어 한 시간 뒤에 일어나야 된다고 | Chị đã nói với họ là chỉ gặp đúng một tiếng rồi. |
일 잘하네? | Chị giỏi quá. Em rất hài lòng. |
(혜준) 마음에 들어 | Chị giỏi quá. Em rất hài lòng. |
하, 자, 들어가시죠 | Nào, ta vào thôi. |
[긴장한 숨소리] | |
(강사) 유구한 전통과 역사를 자랑하는 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | LỄ TRAO GIẢI HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI Lễ trao giải Học viện Người mẫu Cao tuổi có lịch sử lâu đời. |
리스타트 아카데미 시상식 | Lễ trao giải Học viện Người mẫu Cao tuổi có lịch sử lâu đời. |
다음은 공로상 시상이 있겠습니다 | Sau đây là Giải Thành tựu. |
(경준) 할아버지, 떨려요? [강사가 진행한다] | Sau đây là Giải Thành tựu. - Run không ông? - Ông có thành tựu… |
괜찮아 | - Ông ổn. - …trong nhiều lĩnh vực. |
(애숙) 물 드릴까요? | Bố uống nước không? |
(민기) 아니야, 화장실 가면 안 돼 | Bố uống nước không? - Không, bố không muốn đi vệ sinh. - Được hợp tác với ông bao năm qua… |
(혜준) 저 왔어요 | - Không, bố không muốn đi vệ sinh. - Được hợp tác với ông bao năm qua… - Cháu đến rồi. - …là một vinh dự đối với tôi. |
(강사) 특히 이, 광고주분들의 사랑을 듬뿍 받아 | Chúng tôi chọn ông làm người thắng giải |
오늘 공로상의 주인공이 되셨습니다 | vì ông được lòng tất cả các nhãn hàng quảng cáo. |
오늘의 주인공은 | Người thắng giải chính là ông Sa Min Gi. |
사민기 선생님! | Người thắng giải chính là ông Sa Min Gi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[강사의 옅은 웃음] | |
(강사) 저희 리스타트 아카데미의 최고령 스타이십니다 | Là người lớn tuổi nhất ở học viện người mẫu chúng ta, |
여러분, 다시 한번 큰 박수 부탁드리겠습니다 | Là người lớn tuổi nhất ở học viện người mẫu chúng ta, mọi người hãy cho ông một tràng pháo tay thật lớn. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
(민기) 저는 인생을 | Tôi đã sống phần lớn cuộc đời mình |
허투루 살았습니다 | một cách vô nghĩa. |
근데 운이 좋아서 | Nhưng thật may mắn, tôi đã có được một cậu con trai. |
우리 아들을 낳았습니다 | Nhưng thật may mắn, tôi đã có được một cậu con trai. |
저 때문에 제 아들이 엄청 고생했습니다 | Vì tôi mà nó đã vô cùng vất vả. |
영남아 | Yeong Nam à, nếu trúng số, |
아빠가 | Yeong Nam à, nếu trúng số, |
그, 복권 당첨되면 주려고 했는데 | bố định sẽ cho con tiền, |
당첨이 안 된다 | nhưng bố vẫn chưa trúng được. |
[사람들의 웃음] | nhưng bố vẫn chưa trúng được. |
[잔잔한 음악] | |
[민기의 웃음] | |
(민기) 이제는 | Giờ tôi đã hiểu mình không thể để cuộc đời phí hoài. |
허투루 살면 안 된다는 걸 압니다 | Giờ tôi đã hiểu mình không thể để cuộc đời phí hoài. |
하루하루 | Mỗi ngày tôi muốn sống thật tốt để có thể bù đắp những rắc rối |
누구보다 내 아들 영남이에게 | Mỗi ngày tôi muốn sống thật tốt để có thể bù đắp những rắc rối |
살아온 만큼 저도 갚으려고 합니다 | mà tôi đã gây cho Yeong Nam nhà tôi. |
죽을 때까지 갚을 수 있을지는 모르겠지만 | Không biết từ giờ đến lúc ra đi, tôi có thể bù đắp đủ không, |
최선을 다해서 갚겠습니다 | nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức mình để bù đắp cho nó. |
이 상을 | GIẢI THÀNH TỰU Giải thưởng này… |
내 아들 영남이에게 | xin dành cho Yeong Nam, |
바칩니다 | con trai tôi. |
[영남이 흐느낀다] | |
(애숙) 그만 울어 | Đừng khóc nữa mà. |
[훌쩍인다] | |
뭐 얼마나 울었다고 | Tôi có khóc bao nhiêu đâu. |
시상식장에서부터 계속 이러잖아 | Từ lúc trao giải, ông đã sụt sùi thế này rồi. |
엄청 불효자 같잖아 | Từ lúc trao giải, ông đã sụt sùi thế này rồi. Ai nhìn lại tưởng ông là con bất hiếu. |
[어깨에 손을 탁 올리며] 요즘 당신 아버님한테 잘하잖아 | Dạo này ông đối xử tốt với bố lắm mà. |
[훌쩍인다] | |
혜준이는 뭐 해? | Hye Jun đang làm gì? |
혜준이는 왜 찾아? | Sao tự nhiên lại tìm nó? |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(영남) 할 얘기 있어 | Bố có chuyện muốn nói. |
뭔데? | Chuyện gì vậy? |
미안해 | Bố xin lỗi. |
너무 후회돼 | Bố hối hận lắm. |
너 힘들 때 | Lúc con khó khăn, bố nên là người |
아빠가 힘이 돼 주고 응원해 주지 못해서 | Lúc con khó khăn, bố nên là người động viên để con vượt qua. |
[영남의 한숨] | |
다 지난 일이야 | Đều là chuyện đã qua rồi. |
아빠가 | Là vì bố |
[한숨 쉬며] 열등감이 있어서 그랬어 | còn mặc cảm nên mới thế. |
(영남) 제일 후회되는 건 | Việc bố hối hận nhất |
너한테 손댄 거야 | chính là đả kích con. |
네가 미워서 그런 거 아니야 | Không phải bố ghét con đâu. |
뒷받침해 주고 싶은데 | Vì bố muốn hỗ trợ cho con |
해 줄 능력이 안 되니까 | nhưng lại không đủ năng lực. |
나한테 화가 나서 | Bố quá giận bản thân |
견딜 수가 없었어 | nên không thể kiềm chế. |
[잔잔한 음악] | |
네가 | Vì con |
내가 감당하기에는 | cái gì cũng giỏi giang nên bố thấy mình chẳng có gì |
너무 잘났고 | cái gì cũng giỏi giang nên bố thấy mình chẳng có gì |
대단하니까 | để có thể giúp con. |
지레 겁먹었어 | Do đó bố rất sợ hãi. |
[떨리는 숨소리] | |
나도 미안해 | Con cũng xin lỗi bố. |
네가 나한테 뭐가 미안해? | Con có gì phải xin lỗi bố chứ? |
(영남) 잘한 거밖에 없어, 넌 | Con làm gì cũng giỏi cả. |
고등학교 졸업 이후 네 용돈 | Từ sau khi tốt nghiệp cấp ba, con đã tự kiếm tiền mà. |
네가 벌어 썼잖아 | con đã tự kiếm tiền mà. |
[떨리는 숨소리] | |
아빠 미워한 적 많아 | Có nhiều lúc con rất giận bố. |
괜찮아 | Không sao. Con giận bố cũng được. |
아빠 미워해도 돼 | Không sao. Con giận bố cũng được. |
(영남) 아빠가 잘못했는데, 뭐 | Cũng do bố đã làm sai. Không cần phải xin lỗi bố. |
미안해하지 마 | Cũng do bố đã làm sai. Không cần phải xin lỗi bố. |
[울먹이며] 아빠가 | Con biết là… |
날 위해 그랬다는 거 알아 | bố làm vậy là vì con. |
그거 알면 됐어 | Biết vậy là được rồi. |
(영남) 아빠 그건 진짜야 | Bố lo cho con là sự thật. |
말이 서툴러서 그렇지 | Vì bố không giỏi ăn nói thôi. |
[코를 훌쩍인다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
이렇게 말해 주니까 다 풀려 | Vì bố mở lời nên con không giận nữa. |
(혜준) 이제라도 아빠가 인정해 주니까 마음이 편해져 | Giờ bố đã công nhận con, con cảm thấy rất an lòng. |
나 아빠한테 인정받고 싶었어 | Con chỉ muốn được bố công nhận thôi. |
[코를 훌쩍인다] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
이럴 때는 한번 안아야 되나? | Những lúc thế này, có nên ôm nhau không? |
- (혜준) 안는 건 아닌 거 같아 - (영남) 그래, 그건 아니다 | - Thôi, con thấy không nên. - Ừ, vậy thôi. |
[코를 훌쩍인다] | |
[웃음] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[코를 훌쩍인다] (혜준) 20대에는 | Vào độ tuổi 20, |
부모의 영향에서 벗어나는 과도기적인 시기다 | bạn tìm cách để bố mẹ không chi phối mình. |
(이영) 어디 가? | Con đi đâu vậy? |
(해효) 애들하고 잠깐 보기로 했어 | Con đi gặp hội bạn. |
하, 너희들은 참 여전하다 | Mấy đứa chơi với nhau bền thật. |
부럽지? | Mẹ ghen tị lắm nhỉ? |
[함께 웃는다] | Mẹ ghen tị lắm nhỉ? |
(이영) 가 | - Con đi đi. - Vâng. |
갈게 | - Con đi đi. - Vâng. |
(혜준) 이제 30대의 시작이다 | Và giờ đây, chúng ta bước vào độ tuổi 30. |
누구의 탓도 할 수 없는 나이가 찾아왔다 | Độ tuổi không thể đổ lỗi cho ai nữa. |
다소곳하게 앉아 있다? | Ngồi ngoan ngoãn thật đấy. |
[피식 웃는다] (혜준) 거기 너 지정석이냐? | Ngồi ngoan ngoãn thật đấy. Chỗ đó của cậu hả? |
(진우) 아닙니다, 앉으시죠 | Không ạ. Mời ngồi ạ. |
왜 그래? | - Sao vậy? - Chỉ là muốn đối tốt với cậu. |
그냥 잘해 주는 거야 | - Sao vậy? - Chỉ là muốn đối tốt với cậu. |
(혜준) 그냥 왜 잘해 주는데? | - Sao vậy? - Chỉ là muốn đối tốt với cậu. Sao lại đối tốt với tớ? |
(진우) 너 | Cậu… |
우리 스튜디오에서 개인 촬영 하면 안 돼? | chụp một bộ ảnh ở studio của tớ nhé? |
돼 | - Được. - Thật à? |
[밝은 음악] - 진짜? - (혜준) 응 | - Được. - Thật à? - Ừ. - Sao đồng ý dễ vậy? |
뭐가 이렇게 쉬워? | - Ừ. - Sao đồng ý dễ vậy? |
사진 촬영 하는 게 뭐가 어렵다고 | Chỉ là chụp ảnh thôi mà. |
(해효) 그러게, 뭐가 어려워서 말을 못 하냐? | Đúng đấy. Có gì đâu mà khó mở lời? |
나도 해 줄게 | Đúng đấy. Có gì đâu mà khó mở lời? Tớ cũng chụp nữa. |
(진우) 아니, 미친놈들아 | Ơ hay? Hai đứa điên này. |
야, 너희 몸값이 얼마인데 뭐, 다 해 준다 그래? | Thật hả? Cơ thể hai người đáng giá lắm mà. |
- (해효) 얘 어떻게 된 거 아니냐? - (혜준) 그러게 | - Thằng này điên rồi phải không? - Chắc vậy. |
우리가 너한테 내야 돼 | Giờ bọn tớ phải trả tiền cho cậu. |
아, 그렇구나 | À, cũng đúng nhỉ. |
(해효) 넌 머리 많이 자랐다? | Tóc cậu dài nhanh thật. |
(혜준) 야, 넌 나랑 제대한 지 얼마나 차이 난다고 | Này, cậu xuất ngũ chỉ trước tớ mấy ngày. |
자기가 꼭 위라는 거 확인하고 싶어 한다니까? | Toàn muốn nhấn mạnh mình nhập ngũ trước cơ. |
확인하고 싶어 | Ừ, đúng đấy. |
(해효) 너희들 내 몸 보여 줄까? | Muốn xem múi cơ không? |
- (진우) 아, 싫어, 싫어, 싫어 - (혜준) 아, 진짜 | - Không, không thích! - Làm gì thế hả? |
(진우) 뭐 하는 거야? | - Không, không thích! - Làm gì thế hả? Chăm tập nên vạm vỡ hẳn. |
(해효) 아, 나 요즘 액션스쿨 다니면서 엄청 좋아졌단 말이야, 보여 줄게 | Chăm tập nên vạm vỡ hẳn. - Biến! - Để tớ cho xem. |
(진우) 아, 저리 가, 저리 가, 저리 가 | - Biến! - Để tớ cho xem. - Làm gì thế? - Tránh ra. |
- (진우) 뭐 하는 거야? - (혜준) 아이, 나도 봤어 | - Làm gì thế? - Tránh ra. Đi tập chung với nhau đi. |
(해효) 야, 너도 같이하자 | Đi tập chung với nhau đi. Miễn đi. Tớ sắp quay phim tình cảm. |
(혜준) 난 멜로 찍어서 근육 너무 많으면 안 돼 | Miễn đi. Tớ sắp quay phim tình cảm. |
- (해효) 야, 멜로는 몸이야 - (혜준) 멜로는 눈빛이야 | - Vậy là cần dáng đẹp. - Cần ánh mắt thôi. |
- (해효) 무슨, 야, 보여 줄게 - (해효) 뭘 보여 줘? | - Cái gì… - Cho xem này. - Xem cái gì? - Xem đây! |
(해효) 하나! | - Xem cái gì? - Xem đây! |
(진우) 아이, 좋다 | - Xem cái gì? - Xem đây! - Thật là. - Một! |
- (해효) 둘! - (진우) 둘! | - Hai! - Hai! |
- (진우) 이게 다 한 거야? - (혜준) 끝이야? 다 한 거야? | - Xong rồi? - Vậy thôi hả? - Thật à? - Mỗi ngày hai cái. |
- (해효) 402개인데 - (혜준) 보여 준다며 | - Thật à? - Mỗi ngày hai cái. Chỉ giỏi bịp. |
- (진우) 어, 400을 거기에 왜 더해? - (혜준) 뭐냐? | Chỉ giỏi bịp. - Vậy là nhiều rồi. - Này, Jin U. |
[밝은 음악] [촬영장이 분주하다] | |
"사혜준" | |
[스태프가 헤어스프레이를 칙 뿌린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(수빈) 우리 말고 딴 촬영도 있나 봐 | Hình như còn một buổi quay nữa. |
(정하) 이 PD님 오시기 전에 먼저 가서 좀 둘러보자 | Hình như còn một buổi quay nữa. Trong lúc đợi đạo diễn Lee, mình qua xem đi. |
(수빈) 어 | Trong lúc đợi đạo diễn Lee, mình qua xem đi. Ừ. |
[함께 피식 웃는다] | |
(수빈) 어, 안녕하세요 | Xin chào anh. |
오랜만이다 | Đã lâu không gặp. |
[새가 지저귄다] | |
(혜준) 응? | |
너 이 신발 | Đôi giày này. |
(정하) [웃으며] 아, 이 신발 너무 편해 | Đôi này mang êm chân lắm. |
너 촌스럽게 | Đừng bảo chia tay rồi thì không được mang giày anh tặng nhé? |
헤어졌다고 선물받은 신발 신지 말라는 건 아니지? | Đừng bảo chia tay rồi thì không được mang giày anh tặng nhé? |
아니지 | Dĩ nhiên là không. |
(정하) 내가 미련 있다고 생각하는 건 아니지? | Đừng nghĩ là em chưa quên được anh đấy. |
혹은 내가 못 잊어서 이 신발을 신고 있다고 생각하는 건 아니지? | Đừng nghĩ là em chưa quên được anh đấy. Anh nghĩ em chưa quên được nên mới mang giày này sao? |
(혜준) 너 짧은 시간에 생각도 많이 하고 말도 많이 한다 | Có vài giây mà em nghĩ nhiều và nói nhiều thật đấy. |
그래서 싫어? | Không thích vậy sao? |
싫지는 않아 | Không phải không thích. |
[피식 웃는다] | |
(정하) 군대 갔다 언제 온 거야? | Xuất ngũ từ khi nào thế? |
(혜준) 넌 나 제대한 줄도 몰랐냐? | Anh về khi nào cũng không biết? |
방송에 엄청 나왔을 텐데 | Báo đài đăng tin ầm ầm mà. |
(정하) 요즘 내가 연예 프로를 못 보거든 | Dạo này bận việc quá nên không có thời gian xem TV. |
먹고사는 게 바빠서 | Dạo này bận việc quá nên không có thời gian xem TV. |
- (혜준) 말은 잘한다 - 말도 잘하지 | Dạo này bận việc quá nên không có thời gian xem TV. - Nói giỏi thật đấy. - Tất nhiên rồi. |
[혜준의 웃음] [흥미진진한 음악] | - Nói giỏi thật đấy. - Tất nhiên rồi. |
(혜준) 넌 아직도 한 마디를 안 진다 | Nhất định phải thắng mới chịu. |
(정하) 한 마디를 지면 열 마디를 져서 한 마디를 안 져 | Nhất định phải thắng mới chịu. Thua một lần là sẽ thua mãi nên em phải thắng. |
(혜준) [웃으며] 지금도 지고 살지는 않겠구나? | Thua một lần là sẽ thua mãi nên em phải thắng. Chắc em thắng suốt nhỉ. |
(정하) 맨날 지고 살아 | Không, thua sấp mặt luôn. |
(혜준) 아, 진짜 오랜만이다 | Lâu quá rồi. Em vẫn ổn chứ? |
잘 지냈냐? | Lâu quá rồi. Em vẫn ổn chứ? |
(정하) 똑같지, 뭐 | Thì cũng vậy thôi. |
(혜준) 숍은 어때? | Studio thế nào rồi? |
(정하) 꽤, 나름대로 열심히 살고 있어 | Studio thế nào rồi? Kinh doanh suôn sẻ lắm. |
[혜준이 말한다] | Kinh doanh suôn sẻ lắm. - Nhiều khách nổi tiếng chứ? - Muốn ghé không? |
올래? [정하의 웃음] | - Nhiều khách nổi tiếng chứ? - Muốn ghé không? |
(혜준) 거절한다 | Xin phép từ chối. |
No comments:
Post a Comment