Search This Blog



  청춘기록 16

Ký Sự Thanh Xuân 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(진우)‬ ‪답은 정해져 있는데‬‪Đáp án đã rõ ràng rồi,‬
‪어떻게 해야 될지를 모르겠어‬‪mà tớ vẫn không biết phải làm sao.‬
‪답이 뭔데?‬‪Đáp án là gì?‬
‪[웃으며]‬ ‪나도 너처럼 되는 거지, 뭐겠냐?‬‪Giống cậu bây giờ chứ còn sao nữa.‬
‪(해효)‬ ‪너희들 뭐 하냐?‬‪Hai cậu làm gì thế?‬
‪(진우)‬ ‪네가 쟤 불렀냐?‬‪- Cậu gọi cậu ấy ra hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Cậu gọi cậu ấy ra hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪나 불러서 유감이냐?‬‪Bực vì đã gọi tớ ra hả?‬
‪(진우)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪자리 바꿔‬‪- Đổi chỗ đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(혜준)‬ ‪왜?‬‪- Đổi chỗ đi.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Cứ mau đứng dậy đi!‬
‪(진우)‬ ‪아, 빨리빨리, 일어나, 일어나, 일어나‬‪Cứ mau đứng dậy đi!‬
‪(해효)‬ ‪아, 정말, 기분 나쁘게‬‪Thật là, giờ tớ mới là người bực.‬
‪가만있는 나한테 왜 그래?‬‪Sao lại như thế với tớ?‬
‪너희 어머니 진짜 무섭더라‬‪Mẹ của cậu đáng sợ thật.‬
‪(진우)‬ ‪너 보니까 너희 어머니 생각난다‬‪Nhìn cậu, tớ lại nhớ đến mẹ cậu.‬
‪내가 그날 생각하지?‬ ‪아주, 아직도 지린다‬‪Nghĩ đến hôm đó là muốn tè ra quần.‬
‪너 아주 내 동생, 엄마…‬‪Động đến em tớ rồi cả mẹ tớ? Thằng ranh…‬
‪(해효)‬ ‪이 새끼가 진짜‬‪Động đến em tớ rồi cả mẹ tớ? Thằng ranh…‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 그렇다고 뭘‬ ‪애를 치기까지 하냐?‬‪Jin U nói thế thôi, đâu cần phải căng.‬
‪(진우)‬ ‪내가 해나한테 얼마나 맞았는지 아냐?‬‪Cậu biết tớ bị Hae Na đánh mấy lần chưa?‬
‪제 오빠 닮아 갖고 아주, 씨‬‪- Đúng là anh nào em nấy…‬ ‪- Sao nó lại giống tớ?‬
‪걔가 왜 날 닮아?‬‪- Đúng là anh nào em nấy…‬ ‪- Sao nó lại giống tớ?‬
‪(진우)‬ ‪아이! 진짜, 이씨, 미치겠다, 씨‬‪Thật là! Điên mất thôi.‬
‪나 집에 갈래‬‪Tớ về nhà đây.‬
‪(해효)‬ ‪야‬‪Này, tớ mới đến mà cậu về là sao?‬
‪나 오자마자 가면 뭐가 돼?‬‪Này, tớ mới đến mà cậu về là sao?‬
‪너 뭐 되라고 가는 거야‬‪Chắc do thấy tội lỗi.‬
‪쟤 우리 엄마한테 엄청 당했나 보다‬‪Thằng đó chắc bị mẹ tớ chửi một trận rồi.‬
‪(해효)‬ ‪저래 갖고 해나랑‬ ‪계속 만날 수 있겠냐?‬‪Thế này thì làm sao quen Hae Na tiếp?‬
‪살도 빠진 거 같아‬‪Hình như cậu ấy sụt cân rồi.‬
‪엄청 힘든가 봐‬‪Chắc không dễ dàng gì.‬
‪(해효)‬ ‪넌 안 힘들어?‬‪Cậu không mệt à?‬
‪진짜 정하랑 헤어질 수 있어?‬‪Thật sự chia tay được với Jeong Ha à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아직 현실감이 안 느껴져‬‪Tớ vẫn chưa thấy nó giống sự thật.‬
‪(혜준)‬ ‪자주 만나지 못했잖아‬‪Bọn tớ còn chưa gặp nhau mấy lần.‬
‪지금도 여느 때랑 똑같이‬ ‪언제든 연락하면 만날 수 있을 거 같아‬‪Tớ vẫn nghĩ nếu giờ tiếp tục gọi cho cô ấy‬ ‪thì vẫn sẽ gặp được.‬
‪그러다 마지막 정하 얼굴 생각하면‬‪Nhưng nghĩ đến‬ ‪gương mặt của Jeong Ha lúc đó…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪힘들어져‬‪thì chỉ khổ thôi.‬
‪너무 미안해‬‪Có lỗi với cô ấy quá.‬
‪정하‬‪Chắc chắn Jeong Ha chia tay‬ ‪vì muốn tốt cho cậu.‬
‪널 위해 헤어지겠다고 한 걸 거야‬‪Chắc chắn Jeong Ha chia tay‬ ‪vì muốn tốt cho cậu.‬
‪그런 걸까?‬‪Vậy à?‬
‪(해효)‬ ‪지금 정하 선택하면‬ ‪네가 감당해야 될 것들이 너무 많잖아‬‪Vậy à?‬ ‪Vì nếu cậu chọn Jeong Ha‬ ‪thì cậu phải hy sinh rất nhiều‬
‪잃을 수도 있고‬‪hoặc mất đi nhiều thứ.‬
‪(혜준)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪근데 계속 그런 생각이 들어‬‪Nhưng tớ cứ nghĩ mãi.‬
‪사랑하는 사람 하나 못 지키면서‬‪Người mình yêu mà còn không bảo vệ được‬
‪내가 누구를 위로하며‬ ‪누군가에게 의미가 되겠다는 건가‬‪thì có thể an ủi được ai‬ ‪và có ý nghĩa với ai được chứ?‬
‪날 사랑하고 날 지지해 주는 사람들도‬‪Ai thật lòng yêu thương và ủng hộ tớ‬ ‪có lẽ sẽ tin tưởng rằng‬
‪내가 정하를 지켰듯이‬‪tớ sẽ bảo vệ họ‬
‪자신들도 지켜 주리라 믿지 않을까?‬‪như bảo vệ Jeong Ha.‬
‪진심은 통하는 거니까‬‪Sự chân thành sẽ thắng nhỉ?‬
‪(정하)‬ ‪우리는 아무 말도 하지 않았다‬‪Chúng tôi không ai nói lời nào.‬
‪말은 하지 않았지만‬‪Dù không nói ra,‬
‪그날의 작은 움직임도‬ ‪다 기억하고 있다‬‪tôi vẫn nhớ rõ từng cử chỉ‬ vào ngày hôm đó.
‪잘 지냈어?‬‪Em vẫn ổn chứ?‬
‪잘 지내려고 하고 있어‬‪Em đang cố gắng để ổn.‬
‪(정하)‬ ‪축하해, 이번 작품 잘된 거‬‪Chúc mừng anh‬ ‪vì thành công của phim lần này.‬
‪중간에 시끄러운 일 많아서‬‪Trong lúc phát sóng,‬ ‪nhiều chuyện đã xảy ra,‬
‪시청률 떨어져서 마음 졸였는데‬‪em đã lo vì tỷ suất người xem giảm,‬
‪역시 사혜준은 될놈될이야‬‪nhưng quả nhiên là‬ ‪Sa Hye Jun có số thành công.‬
‪[옅은 웃음]‬‪nhưng quả nhiên là‬ ‪Sa Hye Jun có số thành công.‬
‪이제 비 그쳤나 봐‬‪Hình như mưa tạnh rồi.‬
‪여기 도착했을 때 그쳐 있었어‬‪Hình như mưa tạnh rồi.‬ ‪Lúc mới đến đây đã tạnh rồi.‬
‪답답하다‬‪Bức bối thật.‬
‪[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪TẬP CUỐI‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪드라마나 영화에서도‬‪Kể cả trong phim ảnh,‬ ‪sẽ có điềm báo‬ ‪trước khi chuyện lớn xảy ra.‬
‪중요한 사건이 일어나기 전에는‬ ‪미리 복선 깔거든?‬‪sẽ có điềm báo‬ ‪trước khi chuyện lớn xảy ra.‬
‪넌 그런 것도 없이‬ ‪바로 헤어지자 그러냐?‬‪Nhưng em lại lẳng lặng‬ ‪kết thúc mối quan hệ như thế.‬
‪내가 뭘 잘못했는지 알려 줘야‬ ‪고칠 거 아니야‬‪Ít ra cũng phải nói anh sai ở đâu‬ ‪để anh sửa chứ.‬
‪잘못한 거 없어‬‪Anh không làm sai gì hết.‬
‪근데 왜 갑자기 해고해?‬‪Vậy tại sao lại vô cớ sa thải anh?‬
‪- 억울해?‬ ‪- (혜준) 억울해‬‪- Oan ức lắm à?‬ ‪- Rất oan ức.‬
‪누군가를 보호하고 책임지고 싶은 건‬ ‪전근대적 사고 아니야‬‪Muốn bảo vệ‬ ‪và chịu trách nhiệm đối với ai đó‬ ‪không phải là quan niệm lỗi thời.‬
‪인간이 사랑하면 갖게 되는‬ ‪보편적 감정이야‬‪Là cảm xúc phổ biến của con người khi yêu.‬
‪보호하고 책임지고 싶어 하는 마음‬‪Anh có lòng lo lắng‬ ‪và chịu trách nhiệm với em,‬
‪너무 고마웠어‬‪em rất cảm ơn.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪전근대적 사고라고 폄하한 건‬‪Em xem nó là quan niệm lỗi thời‬
‪내가 너한테 기대고 싶어져서 그랬어‬‪vì nó khiến em muốn dựa vào anh.‬
‪기대면 되잖아‬‪Cứ dựa vào anh là được mà.‬
‪(정하)‬ ‪기대는 삶에 대해서 엄청 부정적이야‬‪Em rất không thích‬ ‪sống dựa vào người khác.‬
‪엄마가 떠오르거든‬‪Nó làm em nhớ đến mẹ.‬
‪좀 더 시간이 필요해‬‪Em cần thêm chút thời gian.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪예측 불가능한 사람 싫어하는데‬‪Em từng ghét những người khó đoán,‬
‪내가 예측 불가능한 사람이‬ ‪될 수도 있다는 거 알았어‬‪và chuyện này làm em nhận ra‬ ‪mình cũng có thể thành người khó đoán.‬
‪불안하게 하는 사람 싫어하는데‬‪Em từng ghét người khiến em bất an,‬
‪내가 불안하게 할 수도 있다는 거‬ ‪알게 됐어‬‪và giờ lại hiểu ra‬ ‪mình cũng có thể khiến người khác bất an.‬
‪약속 지키는 거 좋아하는데‬‪Em thích nói lời giữ lời,‬
‪약속 지킬 수 없는 사람이‬ ‪될 수도 있다는 거‬‪nhưng giờ lại hiểu ra‬ ‪mình cũng có thể trở thành‬
‪알게 됐어‬‪người đôi khi thất hứa.‬
‪안정 좋아하는데‬‪Em từng thích ổn định,‬ ‪nhưng giờ lại thấy bấp bênh cũng hay.‬
‪불안정한 것도 좋아졌어‬‪Em từng thích ổn định,‬ ‪nhưng giờ lại thấy bấp bênh cũng hay.‬
‪널 사랑하면서‬ ‪난 계속 변하고 복잡해졌어‬‪Khi yêu anh, em đã liên tục thay đổi,‬ ‪và trở nên phức tạp hơn.‬
‪그리고 이런 내가 좋아‬‪Và chính em cũng thích điều đó.‬
‪나도 너 만나면서‬ ‪많은 것들이 성장했고 변했어‬‪Ở bên em cũng giúp anh trưởng thành hơn.‬
‪넌 네 꿈을 이뤘지만‬‪Anh đã đạt được giấc mơ,‬
‪난 지금 시작이잖아‬‪còn em giờ mới bắt đầu.‬
‪(정하)‬ ‪우리는 타이밍이 안 맞아‬‪Ta gặp nhau sai thời điểm.‬
‪어긋난 타이밍을‬ ‪서로 맞추려고 노력하다가‬‪Cố gắng bắt kịp đối phương‬
‪결국 멀어질 거야‬‪chỉ chúng ta xa nhau hơn.‬
‪노력할게‬‪Anh sẽ cố gắng hơn.‬
‪내가 이래서 널 지켜 주고 싶은 거야‬‪Vì vậy nên em mới muốn bảo vệ anh.‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪알아‬‪Em biết.‬
‪이제 우리한테는‬‪Bây giờ điều chúng ta cần làm‬
‪(정하)‬ ‪잘 헤어지는 일이 남아 있어‬‪chỉ là chia tay trong êm đẹp thôi.‬
‪내 꿈을 이룰 때‬ ‪넌 나와 함께해 줬는데‬‪Em đã ở bên anh khi anh chạy theo ước mơ,‬
‪난 왜 못 하게 해?‬‪vậy sao anh không thể như thế?‬
‪사랑해서 얻은 수많은 감정과‬‪Những cảm xúc và suy ngẫm về cuộc sống‬
‪인생에 대한 성찰‬‪mà em học được khi yêu anh.‬
‪그거 네가 나한테 준 거야‬ ‪난 그거면 돼‬‪Đó là món quà anh tặng em. Vậy là đủ rồi.‬
‪(정하)‬ ‪너한테 아름답게 기억되고 싶어‬‪Em muốn được ở trong ký ức đẹp đẽ của anh.‬
‪기억해 줘‬‪Anh hãy nhớ nhé.‬
‪우리가 함께한 모든 시간‬‪Mọi khoảnh khắc chúng ta bên nhau.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Được rồi.‬
‪(무진)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪오케이‬‪Tốt lắm.‬
‪오케이, 좋아요‬‪Được rồi. Rất tốt.‬ ‪Lần này thử động tác năng động xem.‬
‪아, 이번에는‬ ‪역동적으로 좀 움직여 보죠‬‪Được rồi. Rất tốt.‬ ‪Lần này thử động tác năng động xem.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[웃음]‬‪Được rồi.‬
‪아, 그건 자연스럽지가 않은데‬‪Cái đó không tự nhiên lắm ạ.‬
‪[웃으며]‬ ‪모니터할게요‬‪Ta xem lại ảnh nào.‬
‪(민기)‬ ‪야, 내려놔‬‪Thật là. Cháu cũng đứng dậy đi.‬
‪- (민기) 힘들 텐데, 응‬ ‪- 네‬‪Thật là. Cháu cũng đứng dậy đi.‬ ‪- Nặng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[힘주는 신음]‬‪- Nặng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영남)‬ ‪작가님‬‪Cậu này, nhìn chính diện cũng ổn,‬ ‪mặt bên lại còn đẹp hơn.‬
‪이, 정면도 좋은데 측면이 더 멋있어요‬‪Cậu này, nhìn chính diện cũng ổn,‬ ‪mặt bên lại còn đẹp hơn.‬
‪알아요‬‪Tôi biết mà.‬
‪(무진)‬ ‪제가 알아서 할게요‬‪Cứ để tôi lo cho nhé?‬
‪매니저세요?‬‪Bác là quản lý ạ?‬
‪예‬‪Bác là quản lý ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bác quý người mẫu lắm nhỉ.‬
‪[웃으며]‬ ‪애정이 넘치시나 봐요, 어‬‪- Vâng.‬ ‪- Bác quý người mẫu lắm nhỉ.‬
‪(무진)‬ ‪이건 됐고 다른 옷 입어 보세요‬‪Bộ này ổn rồi, ông thay bộ khác đi ạ.‬
‪- (영남) 물 줄까?‬ ‪- (민기) 아니야, 괜찮아‬‪- Bố uống nước nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪[진우의 피곤한 신음]‬
‪(영남)‬ ‪너 왜 기운이 없어 보이냐?‬‪Sao nhìn cháu uể oải thế?‬
‪어디 아파?‬‪Bị ốm à?‬
‪(진우)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니에요‬‪Bị ốm à?‬ ‪Không ạ.‬
‪(무진)‬ ‪다 아시는 분들이야?‬‪Đều là người quen à?‬
‪[진우의 옅은 웃음]‬
‪혜준이 아버님이세요, 할아버님이시고‬‪Đây là bố và ông nội của Hye Jun đấy ạ.‬
‪(무진)‬ ‪혜준이 아버…‬‪Bố của Hye…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪혜준이?‬‪Hye Jun?‬
‪사혜준?‬‪Sa Hye Jun?‬
‪[웃음]‬
‪- 아이…‬ ‪- (무진) 네‬‪Chào bác ạ.‬
‪(무진)‬ ‪어, 내가 얘한테도 말했는데‬‪Chắc Jin U cũng biết rồi,‬ ‪cháu rất giỏi chụp ảnh…‬
‪제가 인물 사진도 참 잘 찍고…‬‪Chắc Jin U cũng biết rồi,‬ ‪cháu rất giỏi chụp ảnh…‬
‪(진우)‬ ‪아이, 뭐, 돈 되는 건 그냥‬ ‪뭐, 다 찍어요‬‪Có tiền thì cái gì cũng chụp ạ.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪혜준이 찍고 싶대요‬‪Có tiền thì cái gì cũng chụp ạ.‬ ‪- Muốn chụp cho Hye Jun ạ.‬ ‪- Ra thế.‬
‪[어색한 웃음]‬‪- Muốn chụp cho Hye Jun ạ.‬ ‪- Ra thế.‬
‪[웃음]‬
‪그만둔다고 빠져 갖고‬ ‪왜 말을 가로채?‬‪Cậu sắp nghỉ nên chặn họng tôi hả?‬
‪너 그만둬?‬‪Cậu sắp nghỉ nên chặn họng tôi hả?‬ ‪- Cháu sắp nghỉ à?‬ ‪- Cháu muốn mở studio‬
‪저도 제 일 하려고요‬‪- Cháu sắp nghỉ à?‬ ‪- Cháu muốn mở studio‬
‪[웃으며]‬ ‪언제까지 남의 밑에서 일하겠어요?‬‪thay vì cứ làm công cho người khác.‬
‪(무진)‬ ‪남? 남이래‬‪Người khác? Tôi là người khác?‬
‪[무진의 웃음]‬‪Người khác? Tôi là người khác?‬
‪얘가 혜준이, 해효 믿고 이러는 거예요‬‪Cậu ấy tin tưởng Hye Jun với Hae Hyo‬ ‪nên mới nghỉ.‬
‪친구라 자기한테 올 줄 알고‬‪Cậu ấy tin họ sẽ đi theo mình.‬
‪씁, 저, 아버님‬‪Mà bác à,‬ ‪chỉ cần nhìn ảnh mà cháu chụp cho ông,‬
‪어, 할아버님 찍은 거 보시면‬‪Mà bác à,‬ ‪chỉ cần nhìn ảnh mà cháu chụp cho ông,‬
‪제 실력을 알게 되실 겁니다‬‪sẽ biết ngay thực lực của cháu.‬
‪[무진이 머뭇거린다]‬
‪그래서 말인데 혜준 씨‬‪Cho nên, bác có thể làm cầu nối‬ ‪để Hye Jun đến studio của cháu‬
‪우리 스튜디오랑 한번 일해 볼 수 있게‬‪Cho nên, bác có thể làm cầu nối‬ ‪để Hye Jun đến studio của cháu‬
‪다리 좀 놔 주시면 안 될까요?‬‪được không ạ?‬
‪제가 다리가 짧아서‬ ‪웬만한 건 다 안 닿아요‬‪Chân tôi ngắn lắm, không làm cầu được đâu.‬
‪예‬
‪저도 짧아서 알거든요‬‪Vâng, chân cháu cũng ngắn nên hiểu mà,‬
‪(무진)‬ ‪짧아도 닿긴 다 닿는 거, 이렇게‬‪Vâng, chân cháu cũng ngắn nên hiểu mà,‬ ‪nhưng lúc cần thì sẽ với tới thôi ạ.‬
‪[무진의 웃음]‬‪nhưng lúc cần thì sẽ với tới thôi ạ.‬
‪아유, 아버님‬‪Bác à, bác từ chối như thế,‬ ‪tim cháu đau lắm đấy.‬
‪그런 식으로 거절하시면‬ ‪마음이 상합니다‬‪Bác à, bác từ chối như thế,‬ ‪tim cháu đau lắm đấy.‬
‪(영남)‬ ‪작가님, 혜준이 말고‬‪Cậu này, thay vì Hye Jun,‬
‪제가 강력하게 밀고 있는 모델입니다‬‪đó mới là người mẫu tôi tích cực đề cử.‬
‪5년 봅니다, 확 뜨는 데‬‪- Năm năm sau sẽ nổi ngay.‬ ‪- Chú à, nói vậy đâu có đúng.‬
‪(진우)‬ ‪아, 말도 안 돼요, 아저씨‬‪- Năm năm sau sẽ nổi ngay.‬ ‪- Chú à, nói vậy đâu có đúng.‬
‪전 3년 봅니다‬‪Cháu thấy chỉ cần ba năm thôi.‬
‪(민기)‬ ‪진우야, 너 스튜디오 차리면은‬‪Jin U à, cháu mà mở studio,‬
‪할아버지 무조건 거기로 갈 거야‬‪ông nhất định sẽ tới chỗ cháu ngay.‬
‪[진우의 웃음]‬ ‪(무진)‬ ‪아이, 그러시면 안 되죠, 어르신!‬‪Ông làm thế đâu được ạ. Phải công bằng…‬
‪아, 공평하게…‬‪Ông làm thế đâu được ạ. Phải công bằng…‬
‪(영남)‬ ‪인맥으로 가야죠‬‪Phải làm với người quen chứ.‬
‪진우야‬‪Jin U à,‬ ‪chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun.‬
‪아저씨가 혜준이 팍팍 밀어줄게‬‪Jin U à,‬ ‪chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun.‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(진우)‬ ‪감사합니다‬‪Jin U à,‬ ‪chú sẽ nói tốt về cháu với Hye Jun.‬ ‪- Cảm ơn chú.‬ ‪- Người quen thì đâu công bằng ạ.‬
‪인맥이 무슨 공평한 거예요?‬‪- Cảm ơn chú.‬ ‪- Người quen thì đâu công bằng ạ.‬
‪(영남)‬ ‪작가님‬‪Cậu này, tôi với thằng bé‬ ‪đã quen biết 30 năm rồi.‬
‪제가 얘랑 알고 지낸 지‬ ‪거의 30년이에요‬‪Cậu này, tôi với thằng bé‬ ‪đã quen biết 30 năm rồi.‬
‪30년 서로 감정, 시간, 돈 들였는데‬‪Ba mươi năm chia sẻ‬ ‪thời gian, tình cảm, tiền bạc với nhau,‬
‪세 시간도 안 본 사람이랑‬ ‪똑같이 대하면 안 되죠‬‪sao có thể giống với‬ ‪người chỉ mới gặp chưa đến ba tiếng?‬
‪작가님도 좋은 인맥 쌓으세요‬‪Cậu cũng đi tạo quan hệ đi.‬
‪다 끼리끼리 만나는 거예요‬‪Người thế nào gặp đám thế ấy.‬
‪(무진)‬ ‪예, 그럼 저도 이제‬‪Vậy từ giờ bác cho cháu vào chung đám với.‬
‪그 인맥에 끼워 주세요‬‪Vậy từ giờ bác cho cháu vào chung đám với.‬
‪(진우)‬ ‪아저씨, 혜준이 오늘 뭐 해요?‬‪- Chú, Hye Jun dạo này sao ạ?‬ ‪- Này, cậu đi làm việc đi.‬
‪(무진)‬ ‪야, 야, 너 가서 일해, 응‬‪- Chú, Hye Jun dạo này sao ạ?‬ ‪- Này, cậu đi làm việc đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪자, 어르신, 중앙에 서 주세요‬‪Ông ơi, ông đứng vào giữa nhé?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(경준)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪- (민재) 안녕하세요‬ ‪- (경준) 네, 오셨어요?‬ ‪[민재의 옅은 웃음]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, cô đến rồi ạ.‬
‪(경준)‬ ‪아이, 전화로 말씀하시면 되지‬ ‪뭘 오신다고 하세요?‬‪Nói qua điện thoại là được,‬ ‪sao phải đến tận đây?‬
‪(민재)‬ ‪에이, 그래도 고소라는 큰 사건인데‬‪Dù sao kiện tụng cũng là chuyện lớn.‬
‪[웃으며]‬ ‪얼굴 보고 결과 보고해야죠‬‪Dù sao kiện tụng cũng là chuyện lớn.‬ ‪Phải gặp mặt để báo kết quả chứ.‬
‪이거 당 당길 때 드세요‬‪Cái này lúc tụt đường huyết‬ ‪thì anh hãy ăn nhé.‬
‪(경준)‬ ‪저, 아유, 감사합니다‬ ‪[민재의 웃음]‬‪Cái này lúc tụt đường huyết‬ ‪thì anh hãy ăn nhé.‬ ‪Vâng, cảm ơn.‬
‪혜준이하고 재계약 때문에‬ ‪저한테 잘 보이려 그러는 거죠?‬‪Cô muốn tái ký hợp đồng với Hye Jun‬ ‪nên mới gặp tôi nhỉ.‬
‪아니거든요?‬‪Không hề nhé.‬
‪씁, 짬뽕은‬ ‪그, 이름 좀 바꾸면 안 돼요?‬‪Không hề nhé.‬ ‪Cái tên "JJamppong" đó, cô có thể đổi…‬
‪안 돼요!‬‪Không thể! Sao anh cứ…‬
‪아, 정말 형님은…‬‪Không thể! Sao anh cứ…‬
‪[민재의 멋쩍은 웃음]‬
‪아니‬‪Ý tôi là…‬
‪[헛기침하며]‬ ‪경준 씨‬‪Ý tôi là…‬ ‪Cậu Gyeong Jun,‬ ‪bên nguyên đơn đã chấp nhận hủy kiện.‬
‪(민재)‬ ‪고소인 측에서 고소 취하서 제출했고요‬‪Cậu Gyeong Jun,‬ ‪bên nguyên đơn đã chấp nhận hủy kiện.‬
‪[웃으며]‬ ‪곧 사건 종결될 거예요‬‪Vụ này sẽ kết thúc nhanh thôi.‬
‪쯧, 씁, 사람들은 왜‬ ‪팩트 폭행을 당하면 성질을 낼까요?‬‪Sao con người lại nổi cáu‬ ‪khi bị nói trúng tim đen thế?‬
‪내가 살았다면 좀 살았는데‬‪Tôi sống lâu‬ ‪nên cũng đã gặp nhiều loại người,‬
‪(민재)‬ ‪경준 씨도 참 특이한 성격이에요‬‪và cậu Gyeong Jun‬ ‪đúng là có tính cách khác biệt.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪칭찬이죠?‬‪Là đang khen nhỉ?‬
‪칭찬이에요‬‪Là khen đấy ạ.‬
‪씁, 언표일치‬‪Ngôn hiện nhất quán đi.‬
‪(경준)‬ ‪그, 말과 표정 좀 일치해 주세요‬‪Cô nói thế chứ biểu hiện thì không thế.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪네‬‪"Là khen". Được chưa ạ?‬
‪됐어요?‬‪"Là khen". Được chưa ạ?‬
‪'됐어요?' 빼면 됐어요‬‪Không có "được chưa?" thì hơn.‬ ‪Mà cô ăn trưa chưa? Đi ăn chứ?‬
‪점심 드셨어요? 같이 드실래요?‬‪Không có "được chưa?" thì hơn.‬ ‪Mà cô ăn trưa chưa? Đi ăn chứ?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하, 병 주고 밥 주시네‬‪Vừa đấm vừa xoa nhỉ? Được, thì đi.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪가요‬‪Vừa đấm vừa xoa nhỉ? Được, thì đi.‬
‪(경준)‬ ‪백화점에서 사신 건가?‬‪Mua ở trung tâm thương mại à?‬
‪(민재)‬ ‪비싼 거예요‬‪Đắt lắm đấy ạ.‬
‪(경준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 초콜릿 처음 받아 보는데‬‪Lần đầu tôi được tặng sô-cô-la.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬ ‪[신발을 툭 내려놓는다]‬
‪[부스럭거린다]‬
‪"짬뽕엔터테인먼트"‬‪HỢP ĐỒNG‬ ‪JJAMPPONG ENTERTAINMENT‬
‪(민재)‬ ‪센 척하고 있지만 떨려‬‪SA HYE JUN‬ ‪Chị đang gồng thôi, chứ run lắm.‬
‪네가 떠난다고 해도 널 잡을 거야‬‪Em mà đòi đi, chị sẽ cố giữ.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Em mà đòi đi, chị sẽ cố giữ.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪너 좋아하는 김밥 쌌어‬‪Mẹ làm cơm cuộn con thích đây.‬
‪(혜준)‬ ‪김밥은 언제나 옳지‬‪Mẹ làm cơm cuộn con thích đây.‬ ‪Cơm cuộn thì lúc nào cũng ngon.‬
‪(애숙)‬ ‪뭐 보고 있었어?‬‪Cơm cuộn thì lúc nào cũng ngon.‬ ‪Con đang đọc gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪계약서‬‪- Hợp đồng.‬ ‪- À.‬
‪아…‬‪- Hợp đồng.‬ ‪- À.‬
‪저, 정하 바쁜 거 끝났으면‬‪Đợi Jeong Ha bớt bận rồi,‬
‪(애숙)‬ ‪날짜 다시 잡을까?‬ ‪[혜준이 젓가락을 달그락거린다]‬‪chúng ta chọn ngày khác nhé?‬
‪왜, 싸웠어?‬‪Sao? Cãi nhau rồi à?‬
‪아니‬‪Không có.‬
‪내가 싸우고 싶어도 걔가 안 싸워‬‪Dù con có muốn cãi nhau,‬ ‪cô ấy cũng không muốn.‬
‪헤어졌어?‬‪Chia tay rồi à?‬
‪(태수)‬ ‪사혜준 이렇게 또 살아나네?‬‪CON NGƯỜI ĐẦU TIÊN‬ ‪KẾT THÚC VỚI TỶ SUẤT 21,5 PHẦN TRĂM‬ ‪Sa Hye Jun sống qua ải này rồi à.‬
‪아, 얘를 어떻게 데려오지?‬‪Làm sao để cậu ta ký với mình đây?‬
‪(도하)‬ ‪형‬‪Anh.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪하, 큰일 났어‬‪Lớn chuyện rồi.‬
‪(태수)‬ ‪저 모지리, 나의 모지리‬ ‪[한숨]‬‪Thằng ngáo này. Phiền chết đi được.‬
‪무슨 큰일?‬‪- Chuyện lớn gì?‬ ‪- Min Jeong ấy.‬
‪민정이 있잖아‬‪- Chuyện lớn gì?‬ ‪- Min Jeong ấy.‬
‪걔가 협박을 하네‬‪Cô ta uy hiếp em.‬
‪민, 민정이가 누구야?‬‪Cô ta uy hiếp em.‬ ‪Min Jeong là ai?‬
‪[문소리가 쿵쿵 난다]‬‪Min Jeong là ai?‬
‪(도하)‬ ‪왔나 보다‬ ‪내가 여기로 오라 그랬거든?‬‪Đến rồi. Em bảo cô ta đến đây.‬
‪들어와‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vào đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(여자)‬ ‪안녕하세요, 오빠들‬‪Chào các anh trai.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(도하)‬ ‪너희가 누구 덕에 밥 먹냐?‬‪Nhờ ai mà các cô có cơm ăn?‬
‪(민정)‬ ‪흠, 우리 누구 덕에 밥 먹어?‬‪- Có ai nuôi cơm chúng ta sao?‬ ‪- Bỏ tiền ra là mua được cơm mà.‬
‪(여자)‬ ‪밥은 돈 주고 사 먹으면 되는데?‬‪- Có ai nuôi cơm chúng ta sao?‬ ‪- Bỏ tiền ra là mua được cơm mà.‬
‪덕 안 보는데?‬‪Có phải ăn bám ai đâu.‬
‪[도하의 헛웃음]‬‪Có phải ăn bám ai đâu.‬
‪(도하)‬ ‪무식해!‬ ‪[울리는 효과음]‬‪Dốt nát thật.‬
‪(태수)‬ ‪너희들이 여기를 왜 오냐?‬‪Các cô đến đây làm gì?‬
‪(민정)‬ ‪오빠가‬‪Anh ấy bảo đến nói chuyện với anh mà.‬
‪오빠하고 얘기하라는데?‬‪Anh ấy bảo đến nói chuyện với anh mà.‬
‪하, 무슨 얘기?‬‪Nói chuyện gì?‬
‪(민정)‬ ‪내가 아무리 술집에 나가지만‬‪Em biết em là gái quán bar,‬ ‪nhưng đâu có nghĩa là có thể sỉ nhục em.‬
‪인간적으로 모욕하는 건‬ ‪좀 너무하잖아‬‪Em biết em là gái quán bar,‬ ‪nhưng đâu có nghĩa là có thể sỉ nhục em.‬
‪내가 무슨 모욕을 했다고?‬‪Tôi sỉ nhục cô cái gì?‬
‪무식하다고 했어, 안 했어?‬‪Bảo em là đồ dốt nát. Nhớ không?‬
‪아, 무식하잖아!‬‪Cô đúng là dốt nát mà.‬
‪(도하)‬ ‪팩트를 말해도 모욕이냐?‬‪Tôi nói sự thật thôi.‬
‪나만 무식해? 오빠도 무식하잖아!‬‪Mình em dốt nát thôi à? Anh cũng thế thôi!‬
‪(태수)‬ ‪너‬‪Cậu…‬
‪잠깐 보자‬‪Ra ngoài nói chuyện.‬
‪(도하)‬ ‪위자료로 5억 달래‬‪Cô ta đòi 500 triệu won để hòa giải.‬
‪[헛웃음]‬‪Cô ta đòi 500 triệu won để hòa giải.‬
‪형이 처리해 줘‬‪- Anh xử lý đi.‬ ‪- Cậu đã làm gì thế?‬
‪대체 쟤랑 뭐 했냐?‬‪- Anh xử lý đi.‬ ‪- Cậu đã làm gì thế?‬
‪(도하)‬ ‪다 형 때문이야!‬‪Đều tại anh hết. Anh bảo ở đó an toàn mà.‬
‪놀기에 제일 안전한 곳이라며?‬‪Đều tại anh hết. Anh bảo ở đó an toàn mà.‬
‪네가 이렇게 중독식으로‬ ‪많이 드나들 줄 알았냐?‬‪Tôi đâu có ngờ‬ ‪cậu sẽ thành khách quen ở đó.‬
‪(도하)‬ ‪내가 원래 뭐든 하면 열심히 하거든‬‪Em làm gì cũng sẽ làm đến nơi đến chốn.‬
‪데려간 형이 잘못이지 내 잘못이야?‬‪Căn bản là anh sai vì dắt em đến đó.‬
‪지금까지 쟤랑 했던‬ ‪통화, 문자 다 보여 줘‬‪Đưa tôi xem‬ ‪tin nhắn của cậu với con nhỏ đó.‬
‪[도하의 한숨]‬
‪녹음기 어디 있어? 휴대폰이야?‬‪Máy ghi âm đâu? Dùng điện thoại à?‬
‪녹취하고 있잖아‬‪Tôi biết cô đang ghi âm mà.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(태수)‬ ‪이거 누구랑 해?‬‪Ai thông đồng với cô?‬
‪너 혼자 해?‬‪Một mình cô à?‬
‪(민정)‬ ‪[웃으며]‬ ‪혼자 할 리 있겠어?‬‪Một mình sao được?‬
‪그동안 도하 오빠랑 나랑 함께한‬ ‪행동, 메시지 다 공유하고 있지‬‪Em đã chia sẻ hết những gì bọn em trao đổi‬ ‪cho bạn bè của em rồi.‬
‪(태수)‬ ‪경찰에 신고할 수도 있어‬‪Tôi cũng có thể báo cảnh sát đấy.‬
‪(민정)‬ ‪오빠‬‪Anh à, anh không học gì‬ ‪từ những người nổi tiếng‬
‪이런 스캔들 터져서 날아간‬ ‪남자 배우들 보면서 배운 게 없어?‬‪Anh à, anh không học gì‬ ‪từ những người nổi tiếng‬ ‪từng đi đời vì mấy vụ bê bối này à?‬
‪이런 건 무조건 막는 거야‬‪từng đi đời vì mấy vụ bê bối này à?‬ ‪Nhất định phải chặn lại đấy.‬
‪아니면 신고해‬‪Nếu không thì cứ trình báo.‬
‪난 잃을 거 없어‬‪- Em không có gì để mất.‬ ‪- Sao lại không?‬
‪잃을 게 왜 없어? 너 감방 가야 되는데‬‪- Em không có gì để mất.‬ ‪- Sao lại không?‬ ‪Cô vẫn có thể đi tù mà. Cô…‬
‪(태수)‬ ‪[웃으며]‬ ‪너‬‪Cô vẫn có thể đi tù mà. Cô…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪지금 다 녹음되고 있어‬‪bị tôi ghi âm lại rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪심심하지는 않겠다‬ ‪친구들하고 같이 가니까‬‪Ngồi tù không cô đơn đâu,‬ ‪có bạn cô đi cùng mà.‬
‪너희 주고받은 문자, 사진 다 봤거든?‬‪Tôi đã xem hết‬ ‪hình ảnh và tin nhắn giữa hai người.‬
‪그래‬‪Đúng vậy. Có thể gây thiệt hại cho cậu ta.‬
‪타격 있겠더라, 근데‬‪Đúng vậy. Có thể gây thiệt hại cho cậu ta.‬ ‪Nhưng mà…‬
‪얘가 유부남도 아니고‬ ‪지금 사귀는 여친도 없는데‬‪cậu ta không có vợ,‬ ‪cũng không đang quen ai,‬
‪뭐가 문제냐?‬‪thì có vấn đề gì hả?‬
‪야‬‪thì có vấn đề gì hả?‬ ‪Này.‬
‪술집 여자 사랑한 게 죄냐?‬‪Yêu gái quán bar là có tội sao?‬
‪[기가 찬 신음]‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[입 모양으로]‬ ‪야, 꺼져‬‪Biến đi.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪어? 어디 가?‬‪Con đi đâu thế?‬
‪(혜준)‬ ‪오랜만에 도서관 가려고‬‪Con đi đâu thế?‬ ‪Con định đến thư viện.‬
‪(애숙)‬ ‪저녁 먹기 전에 들어와‬‪Ra thế. Nhớ về nhà trước bữa tối.‬
‪내일은 아침 일찍‬ ‪해효네 집에 가야 돼서‬‪Mai mẹ phải đến nhà Hae Hyo sớm,‬
‪[그릇을 달그락거리며]‬ ‪못 볼지도 몰라‬‪không gặp con thì sẽ nhớ đấy.‬
‪[식탁을 쓱쓱 닦는다]‬
‪(혜준)‬ ‪난 이제 엄마가‬‪Giờ con muốn mẹ không đi làm‬ ‪ở nhà Hae Hyo nữa.‬
‪해효네 집 일 그만뒀으면 좋겠어‬‪Giờ con muốn mẹ không đi làm‬ ‪ở nhà Hae Hyo nữa.‬
‪왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Con trai mẹ giàu rồi.‬
‪엄마 아들 부자야‬‪- Sao thế?‬ ‪- Con trai mẹ giàu rồi.‬
‪아, 네가 부자인 거랑‬ ‪엄마가 일하는 거랑 상관없는 거야‬‪Chuyện con giàu‬ ‪đâu liên quan tới chuyện mẹ đi làm.‬
‪(혜준)‬ ‪상관있어‬‪Có liên quan.‬
‪내가 돈 벌고 싶은 이유 중에‬‪Một trong những lý do con muốn kiếm tiền‬ ‪là để mẹ có cuộc sống thoải mái.‬
‪엄마 편안하게 살게‬ ‪해 주고 싶은 것도 있었어‬‪Một trong những lý do con muốn kiếm tiền‬ ‪là để mẹ có cuộc sống thoải mái.‬
‪너한테 신세 지기 싫어‬‪- Mẹ không muốn ăn bám con.‬ ‪- Nếu sức khỏe mẹ tệ đi thì sao?‬
‪(혜준)‬ ‪그러다 건강 나빠지면?‬‪- Mẹ không muốn ăn bám con.‬ ‪- Nếu sức khỏe mẹ tệ đi thì sao?‬
‪지금도 허리 아프고‬ ‪무릎 아프다고 하잖아‬‪Mẹ hay than đau đầu gối với đau lưng mà.‬
‪(애숙)‬ ‪나 그런 말 한 적 없어‬‪Mẹ chưa từng nói thế nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪일어날 때‬‪Mỗi lần mẹ đứng dậy thì lại kêu,‬
‪'아이고, 고'‬‪Mỗi lần mẹ đứng dậy thì lại kêu,‬
‪허리 두드리는 거 많이 봤어‬‪cũng hay tự đấm lưng mình nữa.‬
‪엄마‬‪Mẹ à,‬
‪엄마가 날 사랑한다면‬‪nếu mẹ thương con‬
‪이번만은 내가 하자는 대로 해 줘‬‪thì hãy làm theo ý con lần này đi.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[헛기침]‬
‪(정하)‬ ‪그동안‬‪Thời gian qua, cảm ơn các bạn‬ ‪đã yêu quý kênh Tôi Thích Ổn Định.‬
‪안정하 채널을 사랑해 주신‬ ‪여러분께 감사드립니다‬‪Thời gian qua, cảm ơn các bạn‬ ‪đã yêu quý kênh Tôi Thích Ổn Định.‬
‪지금 올리는 이 영상이‬ ‪마지막 영상입니다‬‪Đây sẽ là video cuối cùng mà tôi đăng.‬
‪음…‬‪Gần đây tôi không chăm chút‬ ‪cho kênh của mình nhiều‬
‪영상도 많이 못 올리고‬‪Gần đây tôi không chăm chút‬ ‪cho kênh của mình nhiều‬
‪무엇보다 제 가치관이 변했어요‬‪Gần đây tôi không chăm chút‬ ‪cho kênh của mình nhiều‬ ‪nhưng quan trọng là‬ ‪quan niệm sống đã thay đổi.‬
‪안정을 추구하는 삶에서‬‪Thay vì mong muốn một cuộc đời ổn định,‬
‪불안정한 삶을 즐기기로 했답니다‬‪tôi đã quyết định tận hưởng‬ sự bấp bênh ở hiện tại.
‪(영상 속 정하)‬ ‪절 성장하게 해 주신 모든 분들께‬‪Chân thành cảm ơn mọi người‬ đã giúp tôi trưởng thành.
‪진심으로 감사드립니다‬‪Chân thành cảm ơn mọi người‬ đã giúp tôi trưởng thành.
‪"풀 메이크업"‬‪PHIẾU TRANG ĐIỂM TRỌN GÓI‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪네가 이 쿠폰의 주인공일지 몰랐어‬‪Tôi không ngờ‬ ‪cậu thắng được phiếu này đấy.‬
‪오늘 스케줄 뭐야?‬‪Tôi không ngờ‬ ‪cậu thắng được phiếu này đấy.‬ ‪Lịch trình hôm nay là gì?‬
‪스케줄 없어‬‪Không có lịch trình.‬
‪근데 이걸 왜 했어?‬‪Vậy sao lại dùng phiếu?‬
‪(해효)‬ ‪음…‬
‪핑계?‬‪Để làm cái cớ.‬
‪네가 나 만나기 불편해할까 봐‬‪Vì tôi sợ cậu ngại gặp tôi.‬
‪불편하긴 해‬‪Đúng là ngại thật.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Đúng là ngại thật.‬ ‪Nhưng vẫn phải làm việc‬ ‪nên không ngại khách đâu.‬
‪그래도 먹고살아야지‬ ‪일을 마다하지는 않을 거야‬‪Nhưng vẫn phải làm việc‬ ‪nên không ngại khách đâu.‬
‪(해효)‬ ‪역시 안정하다‬‪Quả nhiên là An Jeong Ha.‬
‪(정하)‬ ‪오늘 쿠폰 나중에 써‬‪Phiếu để lần sau dùng đi.‬
‪다음 작품 정해졌어?‬‪Chọn được dự án tiếp theo chưa?‬
‪아니, 군대 가려고‬‪Không. Tôi sẽ nhập ngũ.‬
‪아…‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪군대‬‪Nhập ngũ à?‬
‪가긴 가야지‬‪Dĩ nhiên phải đi rồi nhỉ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Dĩ nhiên phải đi rồi nhỉ.‬
‪[휴대전화를 탁 펼친다]‬
‪(혜준)‬‪Hôm nay tớ nghỉ. Tối nay chơi bóng rổ nhé?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(진우)‬‪Chơi bóng rổ ban đêm là nhất.‬
‪(혜준)‬‪Cậu tan làm trễ mà, cho cậu chọn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[친구들이 대화한다]‬
‪[진우의 힘주는 숨소리]‬ ‪[혜준이 말한다]‬
‪[진우의 힘주는 신음]‬ ‪[해효의 다급한 신음]‬
‪(진우)‬ ‪혜준아, 저기‬
‪[친구들의 탄성]‬
‪(혜준)‬ ‪해효 잘하네‬
‪[진우와 해효의 탄성]‬
‪[진우의 힘주는 신음]‬
‪[해효의 당황한 신음]‬
‪[해효와 혜준의 웃음]‬
‪[혜준의 힘주는 숨소리]‬
‪[해효의 아쉬운 신음]‬
‪[진우의 신난 탄성]‬
‪[진우가 말한다]‬
‪[진우가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪너희들 안 바쁘냐?‬‪Hai cậu không bận à?‬
‪(진우)‬ ‪계속 밤에 호출이다?‬‪Cứ gọi cho tớ suốt.‬
‪(혜준)‬ ‪호출할 때마다 나오는 너는 뭐냐?‬‪Còn cậu thì kèo nào cũng có mặt.‬
‪너희들은 스타잖아, 나랑 같냐?‬‪Hai người là ngôi sao mà. Tớ thì không.‬
‪내가 무슨 스타냐? 스타는 혜준이지‬‪Tớ mà là ngôi sao à? Chỉ có Hye Jun thôi.‬
‪저, 가만있는 거 봐, 저거‬‪Không phủ nhận luôn kìa.‬
‪(진우)‬ ‪[웃으며]‬ ‪자기도 자기가 스타인 줄 아는 거야‬‪Cũng tự biết mình là ngôi sao đấy.‬
‪다음에는 뭐 하냐?‬‪Tiếp theo định làm gì?‬
‪다음에?‬‪Tiếp theo à?‬
‪글쎄‬‪- Không biết.‬ ‪- Nghiện việc mà không biết?‬
‪워커홀릭이 웬 '글쎄'야?‬‪- Không biết.‬ ‪- Nghiện việc mà không biết?‬
‪군대 갈까 봐‬‪Chắc là nhập ngũ.‬
‪(진우)‬ ‪미친놈‬‪Chắc là nhập ngũ.‬ ‪- Tên điên. Nói gì có lý chút đi.‬ ‪- Sao lại không có lý?‬
‪말이 되는 소리를 해라‬‪- Tên điên. Nói gì có lý chút đi.‬ ‪- Sao lại không có lý?‬
‪(혜준)‬ ‪왜 말이 안 돼?‬‪- Tên điên. Nói gì có lý chút đi.‬ ‪- Sao lại không có lý?‬
‪(진우)‬ ‪그렇게 전에 가라 그럴 때는 안 가더니‬‪Lúc trước bảo đi thì mãi không đi.‬ ‪Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm.‬ ‪Sao đột nhiên thế?‬
‪지금 가면 돈 손해가 얼마인데‬ ‪왜 가, 갑자기?‬‪Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm.‬ ‪Sao đột nhiên thế?‬
‪(혜준)‬ ‪계속 생각하고 있지, 군대는‬‪Giờ đi thì mất nhiều tiền lắm.‬ ‪Sao đột nhiên thế?‬ ‪Lúc nào tớ cũng nghĩ về nó.‬ ‪Đột nhiên gì chứ?‬
‪갑자기겠냐?‬‪Lúc nào tớ cũng nghĩ về nó.‬ ‪Đột nhiên gì chứ?‬
‪나도 그래, 그건‬‪Tớ cũng vậy đấy.‬
‪아, 너야 지금 가도 되지만‬ ‪혜준이는 다르잖아‬‪Giờ cậu đi cũng được,‬ ‪nhưng Hye Jun khác mà.‬
‪(진우)‬ ‪미룰 수 있을 때까지 미뤄야 된다고‬‪Tớ bảo cậu cứ hoãn hết cỡ đi mà.‬
‪전에도 내가 말했잖아‬‪Tớ bảo cậu cứ hoãn hết cỡ đi mà.‬
‪(해효)‬ ‪돈도 돈이지만‬ ‪군대 갔다 오면 서른이잖아‬‪Tiền là một lẽ, nhưng đi về thì đã 30 rồi.‬
‪그럼 더 이상‬ ‪청춘 역할은 못 하지 않겠냐?‬‪Vậy sẽ khó nhận‬ ‪mấy vai tuổi thanh xuân lắm.‬
‪(진우)‬ ‪야, 나 진짜 궁금해서 그러는데‬‪Này, tớ thật sự tò mò nên mới hỏi.‬
‪혜준이 정도 톱스타면‬ ‪1년에 얼마 벌어?‬‪Siêu sao cỡ Hye Jun‬ ‪thì một năm kiếm bao nhiêu?‬
‪난 모르지, 톱스타가 아니니까‬‪- Tớ không phải siêu sao, không biết.‬ ‪- Tớ thì không muốn nói.‬
‪난 말하고 싶지 않아‬‪- Tớ không phải siêu sao, không biết.‬ ‪- Tớ thì không muốn nói.‬
‪돈 빌려 달라고 안 할게, 말해 봐‬‪Tớ không mượn tiền đâu.‬ ‪Nói nghe thử đi mà.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 집에 가야겠다‬‪Thật là, phải về nhà thôi.‬
‪내일 홍보 대사 위촉식 가야 돼서‬ ‪아침 일찍 일어나야 돼‬‪Mai tớ có lịch trình‬ ‪với tư cách là đại sứ danh dự.‬
‪먼저 가‬‪Về trước đi.‬ ‪Tớ nói chuyện với cậu ấy một lát.‬
‪(해효)‬ ‪얘랑 얘기 좀 하다 갈게‬‪Về trước đi.‬ ‪Tớ nói chuyện với cậu ấy một lát.‬
‪간다‬‪Đi đây.‬
‪나 왜, 뭐?‬‪Tớ hả? Chuyện gì?‬
‪따라와‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Đi theo tớ.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(혜준)‬ ‪꿈을 이뤘고‬‪Giấc mơ thì đã hoàn thành.‬
‪숙제 하나는 남았다‬‪Chỉ còn một bài tập cần làm.‬
‪(혜준)‬ ‪숙제는 빨리할수록 마음이 편해진다‬‪Càng làm xong bài tập sớm‬ thì càng thấy nhẹ nhõm.
‪(애숙)‬ ‪혜준이가 일 관두라고 하는데‬ ‪어떡하지?‬‪Hye Jun bảo tôi đừng đi làm nữa.‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪(영남)‬ ‪뭘 어떡해?‬‪Còn làm sao nữa?‬
‪관둬야지‬‪Phải nghỉ chứ sao.‬
‪(애숙)‬ ‪뭐?‬‪Phải nghỉ chứ sao.‬ ‪Cái gì?‬
‪(영남)‬ ‪걔가 우리 빚도 갚아 주고‬‪Thằng bé đã trả nợ giúp chúng ta.‬
‪집 사 줘서 월세도 안 내게 해 줬는데‬‪Thằng bé đã trả nợ giúp chúng ta.‬ ‪Còn mua luôn cái nhà này‬ ‪để khỏi phải trả theo tháng.‬
‪말 들어야지‬‪Phải nghe lời chứ.‬
‪참 현실적이야, 당신은‬‪Ông chấp nhận sự thật rồi nhỉ.‬
‪(애숙)‬ ‪옛날에 혜준이한테 그런 거 민망해서‬ ‪인정하기 힘들 텐데‬‪Tôi còn tưởng ông ngại được giúp‬ ‪vì xấu hổ khi đã đối xử như vậy với nó.‬
‪인정할 건 인정해야지‬‪Cái gì nên công nhận thì phải công nhận.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(애숙)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪어, 너 언제 들어왔어?‬‪Con về lúc nào thế?‬
‪지금‬‪Mới về ạ.‬
‪우리 가족회의 좀 해요‬‪Chúng ta họp gia đình đi.‬
‪날짜 잡아서 알려 주세요‬‪Chọn ngày rồi báo con.‬
‪가족회의 할 일 있어?‬‪Có việc phải họp à?‬
‪(영남)‬ ‪뭔데?‬‪Có việc phải họp à?‬ ‪- Chuyện gì?‬ ‪- Lúc đó con sẽ nói.‬
‪그때 말씀드릴게요‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Lúc đó con sẽ nói.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(애숙)‬ ‪무슨 일이지?‬‪Có chuyện gì nhỉ?‬
‪[영남의 의아한 신음]‬‪Ai biết.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[손님들이 저마다 대화한다]‬
‪[술 취한 말투로]‬ ‪우리 엄마가 너한테 심하게 했어도‬‪Dù mẹ tớ có quá đáng với cậu,‬
‪미워하지 마‬‪cậu cũng đừng ghét bà ấy.‬
‪안 미워해‬‪Tớ không ghét đâu. Mẹ của Hae Na mà.‬
‪해나 어머니시잖아‬‪Tớ không ghét đâu. Mẹ của Hae Na mà.‬
‪야‬‪Này, cậu xem trọng Hae Na hơn tớ sao?‬
‪넌 나보다 해나가 먼저야?‬‪Này, cậu xem trọng Hae Na hơn tớ sao?‬
‪먼저지, 그럼, 뭐‬‪Dĩ nhiên. Chẳng lẽ xem trọng cậu hơn à?‬
‪네가 먼저냐? 씨‬‪Dĩ nhiên. Chẳng lẽ xem trọng cậu hơn à?‬
‪[진우가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(해효)‬ ‪난 네가 어떤 선택을 하더라도‬ ‪널 지지할 거야‬‪Cậu lựa chọn thế nào, tớ cũng sẽ ủng hộ.‬
‪당연한 걸 갖고‬ ‪겁나 폼 재고 말하고 있어‬‪Dĩ nhiên phải thế. Có gì mà ba hoa chứ?‬ ‪Cứ như cậu sắp bỏ đi vậy.‬
‪뭐, 어디 가는 놈처럼‬‪Cứ như cậu sắp bỏ đi vậy.‬
‪여기까지‬‪Nãy giờ tớ vẫn kiềm chế‬ ‪để nói chuyện nhẹ nhàng với cậu.‬
‪최대한 내 마음을 정제해서‬ ‪품위 있게 말한 거고‬‪Nãy giờ tớ vẫn kiềm chế‬ ‪để nói chuyện nhẹ nhàng với cậu.‬
‪너 아까 좀 재수 없었거든?‬‪- Hồi nãy cậu vô duyên lắm đấy.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐가?‬‪- Hồi nãy cậu vô duyên lắm đấy.‬ ‪- Sao?‬
‪혜준이는 군대 나중에 가도‬ ‪난 지금 가도 된다고?‬‪Hye Jun khoan hãy nhập ngũ,‬ ‪còn tớ thì đi luôn cũng được?‬
‪(해효)‬ ‪하, 뭐‬‪Ý cậu là tớ không nổi‬ ‪nên đi cũng không sao à?‬
‪난 못 떠서 지금 가도 된다는 거야?‬‪Ý cậu là tớ không nổi‬ ‪nên đi cũng không sao à?‬
‪(진우)‬ ‪아유, 이래야 원해효지‬‪Đúng rồi, vậy mới đúng là Won Hae Hyo.‬
‪어이구, 우리 해효!‬‪Ôi, Hae Hyo của chúng ta tổn thương rồi à?‬
‪마음 상했어요?‬‪Ôi, Hae Hyo của chúng ta tổn thương rồi à?‬
‪형아가 잘못했어요, 술 한잔하세요‬‪Anh sai rồi. Anh kính em một ly.‬
‪[진우가 술을 조르르 따른다]‬ ‪그따위로 또 말해라‬‪Thách cậu nói lại đó.‬
‪(진우)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그따위로 또 말할게요‬‪Ừ, tớ sẽ lại nói thế.‬
‪나도 한잔 줘‬‪Ừ, tớ sẽ lại nói thế.‬ ‪Rót cho tớ với.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[냉장고 문이 달칵 열린다]‬
‪[해효가 달그락거린다]‬ ‪- 너 술 마셨어?‬ ‪- (해효) 마셨어‬‪- Con uống rượu à?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(이영)‬ ‪누구 만났어?‬‪Con đã gặp ai vậy?‬
‪(해효)‬ ‪애들 만났어, 혜준이랑 진우‬‪Hội bạn của con, Hye Jun và Jin U.‬
‪[해효가 뚜껑을 탁 내려놓는다]‬ ‪네 친구들?‬‪Hội bạn của con?‬
‪[해효가 물을 조르르 따른다]‬ ‪허, 참‬‪Trời ạ, đến là nể.‬
‪(이영)‬ ‪너 대단하다, 엄마는 이해가 안 돼‬‪Trời ạ, đến là nể.‬ ‪Mẹ không hiểu nổi con.‬
‪혜준이 보면 속 안 뒤집혀?‬‪Con không khó chịu khi gặp Hye Jun à?‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪뒤집혀, 화도 나‬‪Có chứ. Con còn tức giận nữa cơ.‬
‪(해효)‬ ‪'열심히, 정말 열심히 했는데‬ ‪왜 난 이 정도밖에 안 되나?'‬‪"Mình cũng đã rất cố gắng‬ ‪nhưng sao vẫn chưa nổi?‬
‪'내가 쟤보다 부족한 게 뭔가?'‬‪Rốt cuộc mình thiếu sót gì chứ?"‬
‪아무리 봐도 없어‬‪Con chẳng nghĩ ra.‬
‪전에 혜준이랑 나랑 어디를 가잖아?‬‪Trước đó con và Hye Jun đi đến đâu,‬
‪그럼 나한테 관심이 집중됐었어‬‪mọi sự chú ý đều dồn về con.‬
‪근데 지금은 아니야‬‪mọi sự chú ý đều dồn về con.‬ ‪Nhưng giờ thì khác rồi.‬
‪기분 어떨 거 같아?‬‪Mẹ nghĩ con thấy thế nào?‬
‪근데 엄마‬‪Nhưng mẹ này,‬
‪난 내가 좋아‬‪con vẫn thích chính mình.‬
‪내가 후진 인간은 아니더라고‬‪Ít ra con không phải tên thảm hại.‬
‪[차분한 음악]‬
‪혜준이 잘되기를 바랐고‬‪Con đã muốn điều tốt nhất cho Hye Jun,‬
‪잘돼서 진심으로 기뻐해 줬어‬‪và con đã rất mừng‬ ‪khi thấy cậu ấy thành công.‬
‪혜준이랑 연결해서 열등감 안 가졌고‬‪Vì đó là thành công của Hye Jun‬ ‪nên con không thấy tự ti.‬
‪나도 될 거라는 희망 아직도 갖고 있어‬‪Và con vẫn hy vọng mình có thể tiến xa.‬
‪엄마 아들 잘 키웠어‬‪Mẹ đã nuôi con rất tốt rồi.‬
‪엄마 실패하지 않았어‬‪Mẹ không thất bại đâu ạ.‬
‪[한숨]‬
‪(태경)‬ ‪아까는 흐림이었는데‬‪Lúc nãy mặt bà còn ủ ê,‬
‪지금은 맑음 같은데?‬‪Lúc nãy mặt bà còn ủ ê,‬ ‪giờ thì tươi hơn rồi đấy.‬
‪(이영)‬ ‪내가 자식을 아주 잘 키웠어‬‪Tôi đã nuôi dạy được thằng con quá tốt.‬
‪해효는 성품이 아주 훌륭해‬‪Nhân phẩm của Hae Hyo thật tuyệt vời.‬
‪잘 안되니까 합리화시키는 거야?‬‪Làm không ra hồn‬ ‪nên đang cố hợp lý hóa đấy à?‬
‪[생각하는 숨소리]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Làm không ra hồn‬ ‪nên đang cố hợp lý hóa đấy à?‬
‪해효 매니지먼트 회사 계약 끝나면‬‪Đợi hợp đồng của Hae Hyo‬ ‪với công ty kết thúc,‬
‪내가 전면으로 나서야 되겠어‬‪tôi sẽ đứng ra lo cho nó từ đầu đến cuối.‬
‪공부나 더 하라 그래‬‪Bảo nó đi học tiếp đi.‬
‪석사 학위라도 있어야‬ ‪학교에 자리를 주잖아‬‪Phải có bằng thạc sĩ‬ ‪mới vào trường làm được.‬
‪[고민하는 숨소리]‬‪Phải có bằng thạc sĩ‬ ‪mới vào trường làm được.‬
‪영원해 엔터테인먼트‬‪Yeong-Won-Hae Entertainment.‬
‪어때?‬‪Yeong-Won-Hae Entertainment.‬ ‪Thế nào?‬ ‪Ghép lại từ tên tôi và tên các con đấy.‬
‪(이영)‬ ‪내 이름이랑 애들 이름이랑‬ ‪한 자씩 합친 거야‬‪Thế nào?‬ ‪Ghép lại từ tên tôi và tên các con đấy.‬
‪[웃으며]‬ ‪해나는 회사 고문 변호사‬‪Hae Na sẽ làm luật sư cố vấn cho công ty.‬
‪(태경)‬ ‪암튼‬‪Quả nhiên.‬
‪포기를 몰라, 어유‬‪Vẫn không chịu từ bỏ. Thật là.‬
‪자식을 어떻게 포기해?‬‪Sao có thể từ bỏ con cái chứ?‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬
‪(해효)‬ ‪너 남의 방에서 뭐 하냐?‬‪Sao lại ở trong phòng anh?‬
‪(해나)‬ ‪내 방에는 텔레비전이 없고‬‪Phòng em không có TV,‬
‪아래층에는 내려가기 싫고‬‪và em không muốn xuống dưới.‬
‪진우랑 지금 헤어졌어‬‪Anh mới đi gặp Jin U về.‬
‪[TV 전원 종료음]‬ ‪[해나가 리모컨을 탁 내려놓는다]‬
‪오빠는 중립이야‬‪Anh phe trung lập.‬
‪중립이라는 건 엄마 편이라는 거야‬‪Phe trung lập tức là theo phe mẹ đấy.‬
‪(해나)‬ ‪오빠가 엄마 영향 엄청 받고‬‪Em biết anh chịu ảnh hưởng từ mẹ‬ ‪và bị mẹ chi phối.‬
‪그 영향 아래에 있는 거 알아‬‪Em biết anh chịu ảnh hưởng từ mẹ‬ ‪và bị mẹ chi phối.‬
‪- 넌 아니야?‬ ‪- (해나) 아니야!‬‪- Em thì khác à?‬ ‪- Khác!‬
‪더 심해‬‪Em còn bị nặng hơn.‬
‪[한숨]‬‪Em còn bị nặng hơn.‬
‪(해나)‬ ‪엄마랑 백화점 가고 싶어‬‪Em muốn đi mua sắm với mẹ.‬
‪내 일상을 되찾고 싶어‬‪Em muốn cuộc đời trước kia.‬
‪네가 어떤 선택을 해도‬ ‪오빠는 지지해 줄게‬‪Em lựa chọn thế nào, anh cũng sẽ ủng hộ.‬
‪(해나)‬ ‪그 소리‬ ‪진우 오빠한테도 한 거 아니야?‬‪Anh cũng nói câu đó với anh Jin U nhỉ.‬
‪(해효)‬ ‪맞아‬‪Anh cũng nói câu đó với anh Jin U nhỉ.‬ ‪Đúng thế.‬
‪선택은 너희들 몫이고‬‪Quyết định là việc của hai đứa,‬
‪응원하는 건 내 몫이야‬‪còn ủng hộ là việc của anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪왔어?‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Thắt dây an toàn đi.‬
‪- 안전벨트 매‬ ‪- (해나) 아, 맞는다‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Thắt dây an toàn đi.‬ ‪Ừ.‬
‪(해나)‬ ‪오빠 스튜디오 차리는 데‬ ‪내가 도와줄 건 없어?‬‪Có cần em giúp chuẩn bị studio không?‬
‪공부 열심히 해서 너 변호사 돼‬‪Em chăm học rồi làm luật sư là được.‬
‪[웃음]‬
‪그게 어떻게 오빠를 도와주는 거야?‬‪Vậy thì có giúp gì được cho anh đâu.‬
‪그럼 서로 바쁘니까‬‪Phải thế thì chúng ta mới bận rộn.‬
‪못 만나도 덜 힘들잖아‬‪Không gặp được nhau cũng đỡ buồn.‬
‪우리 왜 못 만나?‬‪Sao không gặp nữa?‬
‪이제 네 일상으로 돌아가‬‪Em trở về cuộc sống trước kia đi.‬
‪(진우)‬ ‪우리 서로 사랑했잖아‬‪Chúng ta đã từng yêu nhau.‬
‪그거면 된 거야‬‪Thế cũng đủ rồi.‬
‪우리가 지금‬‪Bây giờ,‬
‪부모님이나 주변 환경을 무시하면서‬ ‪서로를 선택할 만큼‬‪chúng ta không mạnh mẽ đến mức‬ ‪chống lại bố mẹ và hoàn cảnh‬
‪강하지 못하잖아‬‪để đến với nhau.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪울지 말고‬‪Em đừng khóc.‬
‪[해나가 훌쩍인다]‬
‪안 울어‬‪Em không khóc.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[팬들의 환호성]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[기자들이 저마다 말한다]‬
‪(팬1)‬ ‪봐 주세요!‬
‪(팬2)‬ ‪오빠!‬
‪[팬들이 저마다 외친다]‬
‪(민재)‬ ‪수여식 끝나고‬ ‪OVN '프로연예' 인터뷰 있어‬‪Sau lễ bổ nhiệm‬ ‪sẽ có phỏng vấn với đài OVN.‬
‪(사회자)‬ ‪네, 이제 곧‬ ‪수여식이 진행될 예정이오니‬‪Lễ bổ nhiệm sắp bắt đầu.‬
‪내빈 여러분들께서는‬ ‪자리에 착석해 주시기 바랍니다‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Xin mọi người hãy ổn định chỗ ngồi.‬
‪(리포터)‬ ‪출연하는 드라마마다‬ ‪대박 행진 중이십니다‬‪Mỗi phim anh đóng đều thành công.‬
‪특별한 비결이 있을까요?‬‪Anh có bí quyết gì không?‬
‪무엇보다 시청자분들께서‬ ‪사랑해 주셔서 가능한 일이었어요‬‪Điều quan trọng nhất‬ ‪là phải được khán giả ủng hộ.‬
‪(혜준)‬ ‪또 함께 일한 제작진분들과‬ ‪배우분들 모두가 잘해서‬‪Điều quan trọng nhất‬ ‪là phải được khán giả ủng hộ.‬ ‪Ngoài ra, đoàn làm phim‬ ‪và các diễn viên đều làm tốt,‬ ‪do đó phim mới có thể thành công.‬
‪사랑받을 수 있었다고 생각합니다‬‪do đó phim mới có thể thành công.‬
‪(리포터)‬ ‪네, 마지막으로 우리 팬분들에게‬‪Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể‬ ‪chia sẻ bước đi tiếp theo không?‬
‪앞으로의 활동 계획‬ ‪한 말씀 부탁드립니다‬‪Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể‬ ‪chia sẻ bước đi tiếp theo không?‬
‪아직 정해진 건 없습니다‬‪Vẫn chưa có gì được quyết định.‬
‪현재를 즐겁게 지내려고 하고 있습니다‬‪Vẫn chưa có gì được quyết định.‬ ‪Tôi đang cố tận hưởng‬ ‪khoảng thời gian này.‬
‪(경미)‬ ‪어, 언니!‬‪- Ôi, chị.‬ ‪- Ừ.‬
‪(애숙)‬ ‪어‬‪- Ôi, chị.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Hôm nay cô đem món kèm tới à.‬
‪[경미의 가쁜 숨소리]‬ ‪오늘 반찬 해 오는 날이구나?‬‪Hôm nay cô đem món kèm tới à.‬
‪(경미)‬ ‪어, 갈치찜 해 달라 그래서‬ ‪양념 해 왔거든‬‪Hôm nay cô đem món kèm tới à.‬ ‪Cô ấy nhờ em om cá hố‬ ‪nên em đã mang xốt đến,‬
‪[달그락거리며]‬ ‪다슬기국거리하고‬‪có cả ốc sên để nấu canh.‬
‪(애숙)‬ ‪어, 해, 여기서‬‪có cả ốc sên để nấu canh.‬ ‪Ừ, nấu ở đây đi.‬
‪해효 엄마 어디 있어?‬‪Mẹ Hae Hyo đâu rồi?‬
‪오늘까지만 하고 관두려고‬‪Hôm nay là ngày cuối. Em sẽ nghỉ.‬
‪왜, 싫증 났어?‬‪Sao vậy? Cô chán rồi à?‬
‪(경미)‬ ‪아니‬‪Không phải.‬ ‪Jin U cứ nằng nặc bắt em nghỉ làm.‬
‪진우가 못 하게 해, 계속 징징대서‬‪Không phải.‬ ‪Jin U cứ nằng nặc bắt em nghỉ làm.‬
‪심심풀이로 시작한 건데‬‪Ban đầu em chỉ làm cho đỡ chán.‬
‪애 빈정 상하면서까지 해야 되나 싶어‬‪Nếu làm con cái buồn‬ ‪thì làm tiếp để làm gì?‬
‪아휴, 혜준이만 그러는 거 아니구나‬‪Hóa ra không phải mỗi Hye Jun như vậy.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(이영)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪어, 오셨어요?‬‪Cô đến rồi à?‬
‪(경미)‬ ‪갈치찜 지금 올려놨어요, 다슬기국도‬‪Tôi đã làm xong cá hố kho rồi,‬ ‪cả canh ốc sên nữa.‬
‪(이영)‬ ‪음, 좀 있다 해야‬ ‪저녁에 먹기 딱 좋은데‬‪Tôi đã làm xong cá hố kho rồi,‬ ‪cả canh ốc sên nữa.‬ ‪Đợi lát nữa hẵng làm‬ ‪thì ăn tối mới ngon chứ.‬
‪(경미)‬ ‪그만두기로 한 거 잘했어‬‪Quyết định nghỉ việc là quá sáng suốt.‬
‪다른 사람 구해 보셔야 될 거 같아요‬‪Chắc cô phải tìm người khác nấu rồi.‬
‪전 이제 못 하게 됐어요‬‪Tôi không thể làm cho cô nữa.‬
‪(이영)‬ ‪진우 얘기 들었나 보다‬‪Chắc Jin U kể rồi nhỉ.‬
‪[달그락거리며]‬ ‪알았어요, 그동안 애쓰셨습니다‬‪Tôi biết rồi. Thời gian qua cô vất vả rồi.‬
‪(경미)‬ ‪잡지도 않네?‬‪Không giữ luôn.‬
‪(경미)‬ ‪네, 안녕히 계세요‬‪Vâng. Tạm biệt cô.‬
‪(이영)‬ ‪너무 섭섭해하지 마세요‬‪Cô cũng đừng quá buồn.‬
‪진우 어머니도 저 같은 입장이면‬ ‪똑같이 하셨을 거예요‬‪Nếu ở vị trí của tôi,‬ ‪chắc chắn cô cũng sẽ làm như vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪무슨 말씀이신지 잘 모르겠네요‬‪Tôi không hiểu cô đang nói gì nữa.‬
‪(경미)‬ ‪'섭섭'은 뭐고 '똑같이'는 뭐예요?‬‪Buồn chuyện gì? Làm cái gì cơ?‬
‪진우한테 얘기 들으신 거 아니세요?‬‪Jin U chưa nói gì với cô à?‬
‪(경미)‬ ‪진우가 그만두라고 해서‬ ‪자존심 상했구나?‬‪Thì ra là cô bị tổn thương‬ vì biết Jin U bắt tôi nghỉ.
‪근데 말을 이상하게 하네?‬‪Thì ra là cô bị tổn thương‬ vì biết Jin U bắt tôi nghỉ. ‪Nhưng cách nói chuyện ngộ thế nhỉ.‬
‪(경미)‬ ‪얘기 들었어요‬‪Nó có nói chuyện với tôi rồi.‬
‪(이영)‬ ‪아무렇지도 않네? 뭐지?‬‪Không giận dữ nhỉ. Sao vậy chứ?‬
‪저야말로 해효 어머니께‬ ‪드리고 싶은 말이에요‬‪Thật ra tôi cũng định nói thế với cô.‬
‪너무 섭섭하게 생각하지 마세요‬‪Cô đừng quá buồn phiền.‬
‪(경미)‬ ‪우리 진우가 내가 힘들까 봐‬‪Jin U nhà tôi sợ tôi vất vả,‬ ‪nghĩ cho sức khỏe của tôi‬ ‪nên mới bảo tôi nghỉ.‬
‪제 건강 생각해서‬ ‪그만두라고 한 거니까‬‪nghĩ cho sức khỏe của tôi‬ ‪nên mới bảo tôi nghỉ.‬
‪[웃으며]‬ ‪자존심 상한 건 알겠는데‬‪nghĩ cho sức khỏe của tôi‬ ‪nên mới bảo tôi nghỉ.‬ ‪Tôi biết cô bị tổn thương,‬ ‪nhưng chúng ta cứ nói thẳng, nhé?‬
‪말은 우리 똑바로 해요‬ ‪[경미의 웃음]‬‪Tôi biết cô bị tổn thương,‬ ‪nhưng chúng ta cứ nói thẳng, nhé?‬
‪그럼 안녕히 계세요‬‪Vậy tôi xin phép nhé.‬
‪[피곤한 신음을 내뱉으며]‬ ‪아유, 참‬
‪허, 참‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Thật là. Gì vậy chứ?‬
‪뭐야?‬‪Thật là. Gì vậy chứ?‬
‪[인덕션 조작음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[태블릿 PC 조작음]‬
‪(애숙)‬ ‪저, 갈치찜 다 돼서 제가 껐어요‬‪Cá hố om đã xong, tôi tắt bếp rồi.‬
‪(이영)‬ ‪고마워‬‪Cá hố om đã xong, tôi tắt bếp rồi.‬ ‪Cảm ơn cô.‬ ‪Tôi đã đợi mẹ Jin U về rồi mới ra đây.‬
‪진우 엄마 갈 때까지 기다렸다 나왔어‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Tôi đã đợi mẹ Jin U về rồi mới ra đây.‬
‪저기‬‪Có chuyện này…‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪아니에요, 나중에 말할게요‬‪Thôi. Để sau hẵng nói.‬
‪해‬‪Nói đi. Lấp lửng như thế‬ ‪càng làm người ta tò mò đấy.‬
‪그렇게 말하고 안 하면 더 궁금하잖아‬‪Nói đi. Lấp lửng như thế‬ ‪càng làm người ta tò mò đấy.‬
‪저‬‪Có lẽ tôi phải nghỉ việc thôi.‬
‪아무래도 일 그만 다녀야 될 거 같아요‬‪Có lẽ tôi phải nghỉ việc thôi.‬
‪[태블릿 PC를 툭 내려놓으며]‬ ‪하, 아, 왜 그래, 나한테?‬‪Sao lại làm thế với tôi?‬
‪시간 드릴게요, 사람 구해 보세요‬‪Tôi sẽ cho cô thời gian.‬ ‪Hãy tìm người khác nhé.‬
‪(이영)‬ ‪진우 엄마랑 나 골탕 먹이려고 짰어?‬‪Cô và mẹ Jin U cùng bày trò để chơi tôi à?‬
‪진우 엄마 관두는 건‬ ‪아쉽지만 참을 수 있는데‬‪Mẹ Jin U nghỉ, tôi rất tiếc,‬ ‪nhưng có thể chịu được.‬
‪혜준 엄마 관두는 건 못 참아‬‪Nhưng còn cô nghỉ thì tôi không nhịn được.‬
‪(애숙)‬ ‪그래서 저도 웬만하면 다니려고 했는데‬‪Vì thế nên tôi cũng muốn làm tiếp,‬ ‪nhưng Hye Jun…‬
‪혜준이가…‬‪Vì thế nên tôi cũng muốn làm tiếp,‬ ‪nhưng Hye Jun…‬
‪[한숨]‬ ‪(이영)‬ ‪혜준이 나오면 질 수밖에 없다‬‪Nhắc đến Hye Jun thì mình thua rồi.‬
‪관두라고 해요, 고생한다고‬‪Nó bảo tôi nghỉ vì làm cực quá.‬
‪(이영)‬ ‪자기가 돈이 없는 것도 아니고‬‪Tôi biết cô không thiếu tiền,‬
‪돈 많이 준다고 해도‬ ‪안 먹히는 거 알아, 근데‬‪dù tôi có trả thêm,‬ ‪cô cũng không bị thuyết phục.‬
‪혜준이만 중요하고‬ ‪난 자기한테 아무것도 아니야?‬‪Nhưng cô chỉ coi trọng Hye Jun,‬ ‪còn tôi không là gì sao?‬
‪(애숙)‬ ‪뭐래? 누가 보면 사귀는 줄 알겠네‬‪Nói gì vậy?‬ Ai không biết lại tưởng chúng ta yêu nhau.
‪저 오늘 빨리 일 끝내고 갈게요‬‪Hôm nay tôi sẽ làm xong rồi về sớm.‬
‪(이영)‬ ‪마음대로 해‬‪Cô muốn làm gì cũng được.‬
‪관두는 것만 하지 마‬‪Nhưng mà đừng nghỉ làm.‬
‪[한숨]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪(장만)‬ ‪아니, 이게 누구야?‬‪Ôi, ai thế này?‬
‪이제 일 끝났냐?‬‪Xong việc rồi à?‬
‪(장만)‬ ‪아, 형은 신수 좋네‬‪Trông anh đẹp quá. Bảnh bao thật.‬
‪훤해, 내 말 듣기를 잘했지?‬‪Trông anh đẹp quá. Bảnh bao thật.‬ ‪Nghe lời em là sáng suốt nhỉ?‬
‪(영남)‬ ‪아, 반백수야‬‪Nghe lời em là sáng suốt nhỉ?‬ ‪Nghề tay trái thôi.‬ ‪Bố tôi vẫn chưa có nhiều việc.‬
‪아직 일 많지 않아, 아버지‬‪Nghề tay trái thôi.‬ ‪Bố tôi vẫn chưa có nhiều việc.‬
‪(장만)‬ ‪잘될 거야, 앞으로‬‪Từ từ rồi sẽ bận thôi.‬
‪혜준이한테처럼 초 치지 말아‬‪Đừng có phá đám như hồi Hye Jun nhé.‬
‪(영남)‬ ‪아, 안 그래‬‪Đừng có phá đám như hồi Hye Jun nhé.‬ ‪Tôi không làm thế đâu.‬
‪[장만의 웃음]‬‪Tôi không làm thế đâu.‬
‪이거‬‪Cầm đi.‬
‪(장만)‬ ‪뭔데?‬‪Cái gì đây?‬
‪(영남)‬ ‪아버지 광고한 건강 음료인데 주더라고‬‪Bố tôi quảng cáo nước dinh dưỡng‬ ‪nên được cho một hộp.‬
‪너 주려고 챙겨 놨지‬‪- Tôi để dành cho cậu đấy.‬ ‪- Cảm ơn anh nhé.‬
‪잘 먹을게‬‪- Tôi để dành cho cậu đấy.‬ ‪- Cảm ơn anh nhé.‬
‪우리 집 가서‬ ‪같이 밥 먹자고 하려고 해도‬‪Tôi muốn mời cậu đến nhà ăn cơm lắm,‬
‪오늘 가족회의 있어서‬‪nhưng hôm nay họp gia đình.‬
‪(경준)‬ ‪아빠‬‪Bố.‬
‪(영남)‬ ‪어어‬‪Ừ.‬
‪(경준)‬ ‪아, 안녕하세요‬‪Chào chú ạ.‬
‪(장만)‬ ‪경준이 장가 안 가냐?‬‪Gyeong Jun không định lấy vợ à?‬
‪(경준)‬ ‪요즘 미혼들한테‬ ‪그런 거 물어보면 벌금 물어요‬‪Dạo này hỏi người chưa kết hôn như vậy‬ ‪sẽ bị phạt tiền đấy ạ.‬
‪만 원부터 시작이에요‬‪Ít nhất là 10.000 won.‬
‪(장만)‬ ‪[놀라며]‬ ‪안 물을게‬‪Chú không hỏi nữa.‬
‪- (경준) 물으셨잖아요, 주세요‬ ‪- (장만) 엄마야‬‪- Hỏi rồi. Trả đi ạ.‬ ‪- Trời.‬
‪(장만)‬ ‪형, 나 간다‬‪Anh ơi, em về nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Anh ơi, em về nhé.‬ ‪- Về cẩn thận.‬ ‪- Chào chú ạ.‬
‪- (장만) 잘 가‬ ‪- (경준) 네, 들어가세요‬‪- Về cẩn thận.‬ ‪- Chào chú ạ.‬
‪- (장만) 들어가‬ ‪- (영남) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn anh nhé!‬
‪- (장만) 고마워, 형‬ ‪- (영남) 어, 가, 가‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn anh nhé!‬ ‪Ừ, đi đi.‬
‪(경준)‬ ‪아빠 멋있다‬
‪(영남)‬ ‪그래? 원래 멋있었어, 아빠‬
‪[문이 덜컥 닫힌다]‬ ‪[스위치를 딸깍 끈다]‬
‪- (경준) 어, 씻었냐?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Em tắm rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[경준의 헛기침]‬
‪(경준)‬ ‪너 오늘 왜 가족회의 하자고 했어?‬‪Sao hôm nay em lại đòi họp vậy?‬ ‪Nói anh biết trước đi.‬
‪나한테만 먼저 말해 봐‬‪Sao hôm nay em lại đòi họp vậy?‬ ‪Nói anh biết trước đi.‬
‪(혜준)‬ ‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪(경준)‬ ‪아니…‬‪Tại sao?‬ ‪Ừ thì có khi nào‬ ‪em muốn mua xe cho ông không?‬
‪혹시 너 할아버지 차 사 주려 그러냐?‬‪Ừ thì có khi nào‬ ‪em muốn mua xe cho ông không?‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지 차 사 달래?‬‪Ông muốn mua xe à?‬
‪(경준)‬ ‪아니, 난 그냥‬‪Không phải, anh tưởng‬
‪네가 아버지 지금 차 바꿔 주려고‬ ‪가족회의 소집한 줄 알았지‬‪em đòi họp gia đình để đổi xe cho bố.‬
‪(혜준)‬ ‪그건 그냥 바꿔 주면 되지‬ ‪왜 회의까지 소집해?‬‪Muốn thế thì làm thôi, đâu cần phải họp.‬
‪(경준)‬ ‪아, 그래?‬‪Muốn thế thì làm thôi, đâu cần phải họp.‬
‪[경준의 헛기침]‬
‪(혜준)‬ ‪형이 갖고 싶은 거 아니야?‬‪Đừng bảo anh muốn có xe nhé?‬
‪(경준)‬ ‪하, 새끼‬‪Thật là, ai lại muốn có xe?‬ ‪Anh chỉ là dân làm công thôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 내가 무슨 차야, 월급쟁이가‬‪Thật là, ai lại muốn có xe?‬ ‪Anh chỉ là dân làm công thôi.‬
‪[헛기침]‬
‪난 SUV 좋더라‬‪Anh thích SUV.‬
‪(혜준)‬ ‪돈 벌어 타‬‪Kiếm tiền rồi mua.‬
‪- 돈 언제 벌어?‬ ‪- (혜준) 벌고 있잖아‬‪- Kiếm ở đâu ra?‬ ‪- Đang kiếm còn gì.‬
‪혜준아‬‪Hye Jun à,‬ ‪em rất cần được tư vấn tài chính.‬
‪너한테는 금융 컨설턴트가 꼭 필요해‬‪Hye Jun à,‬ ‪em rất cần được tư vấn tài chính.‬
‪(경준)‬ ‪돈은 굴리는 걸 잘해야 돼‬‪Hye Jun à,‬ ‪em rất cần được tư vấn tài chính.‬ ‪Em phải biết cách đầu tư.‬
‪너 이 집 산 거?‬ ‪그거 좋은 투자 아니다‬‪Em mua nhà này là đầu tư sai rồi.‬
‪해효네 집 쪽 샀어야지‬ ‪언제 재건축될 줄 알고?‬‪Phải mua ở khu Hae Hyo chứ.‬ ‪Sửa nhà này đến bao giờ?‬
‪해효네 쪽 집 사려면 대출받아야 됐어‬‪Mua nhà ở khu Hae Hyo sẽ phải vay.‬
‪원래 대출받아 사는 거야, 집은‬‪Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪빚지는 거 싫어‬‪Mua nhà thì dĩ nhiên phải vay rồi.‬ ‪Em không thích nợ nần. Nhớ bố nói không?‬
‪아빠가 그러잖아‬‪Em không thích nợ nần. Nhớ bố nói không?‬
‪가만있어도‬ ‪하루 지나면 이자는 움직인다고‬‪Không làm gì thì vẫn phải trả lãi.‬
‪[한숨]‬
‪나 공부하면 안 돼?‬‪Anh đi học tiếp nhé?‬
‪공부해, 그걸 왜 나한테 허락 맡아?‬‪Học đi. Sao lại hỏi ý em?‬ ‪Anh tự lo liệu đi.‬
‪형이 알아서 해야지‬‪Học đi. Sao lại hỏi ý em?‬ ‪Anh tự lo liệu đi.‬
‪아, 나 회사 다니기 싫어‬‪Anh ghét đi làm.‬
‪대체 하고 싶은 말이 뭐야?‬‪Rốt cuộc anh muốn nói gì?‬
‪네 자식으로 입양되고 싶어‬‪- Anh muốn em nhận anh làm con.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[웃으며]‬ ‪어유‬‪- Anh muốn em nhận anh làm con.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(경준)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪부러워서 그래, 올라가서 밥 먹자‬‪Anh ghen tị thôi. Lên nhà ăn cơm đi.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪[호로록 소리가 난다]‬
‪(민기)‬ ‪오랜만에 식구들끼리‬ ‪다 모여서 밥 먹고, 어?‬‪Lâu rồi nhà mình mới ăn cơm chung nhỉ.‬
‪이, 가족회의 자주 하면 좋겠다‬ ‪[혜준의 옅은 웃음]‬‪Lâu rồi nhà mình mới ăn cơm chung nhỉ.‬ ‪Phải chi được họp gia đình thường xuyên.‬
‪무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(애숙)‬ ‪그래, 궁금하다‬‪Đúng đấy. Mẹ cũng tò mò. Có chuyện gì à?‬
‪뭐야, 갑자기?‬‪Đúng đấy. Mẹ cũng tò mò. Có chuyện gì à?‬
‪군대 가려고‬‪Con sẽ nhập ngũ.‬
‪(민기)‬ ‪영장 나왔어?‬‪Có thư mời rồi sao?‬
‪(혜준)‬ ‪아니‬‪Có thư mời rồi sao?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- Này.‬
‪(경준)‬ ‪야, 그, 미룰 수 있을 때까지 미뤄‬‪- Không ạ.‬ ‪- Này.‬ ‪Hoãn đến cùng đi. Sao lại đi bây giờ?‬
‪왜 지금 가려고 해?‬‪Hoãn đến cùng đi. Sao lại đi bây giờ?‬
‪(혜준)‬ ‪어차피 가야 되잖아‬‪Dù gì cũng phải đi mà.‬
‪아, 얘 가라 그럴 때 안 가고‬ ‪이제 안 가야 될 때 간다 그러네?‬‪Lúc bảo đi thì không đi,‬ ‪lúc không nên đi thì đòi đi.‬
‪(애숙)‬ ‪결과적으로‬ ‪가라 그럴 때 안 가서 잘됐잖아‬‪Nhưng nhờ lúc đó không chịu đi‬ ‪mà mọi chuyện mới tốt lên.‬
‪[경준의 다급한 신음]‬‪Nhưng nhờ lúc đó không chịu đi‬ ‪mà mọi chuyện mới tốt lên.‬
‪(경준)‬ ‪야, 물 들어올 때 노 젓는다고‬ ‪지금 노 저을 때야‬‪Này. Đang có đà thì cố mà cày.‬ ‪Bây giờ phải lo cày chứ.‬
‪군대 갔다 오면 너 흐름 끊겨‬‪Bây giờ phải lo cày chứ.‬ ‪Em nhập ngũ là mất đà đấy.‬
‪무슨 흐름?‬‪Em nhập ngũ là mất đà đấy.‬ ‪Đà gì cơ?‬
‪(경준)‬ ‪응?‬‪Đà gì cơ?‬ ‪Sao ạ? À…‬
‪아이, 그래, 짜장면 먹다가‬‪Sao ạ? À…‬ ‪Được rồi,‬ ‪đang ăn mì tương đen thì nghỉ một lát.‬
‪누가 와서 나갔다 들어와‬‪Được rồi,‬ ‪đang ăn mì tương đen thì nghỉ một lát.‬
‪그 짜장면 다시 먹고 싶어?‬ ‪안 먹고 싶어?‬‪Sau đó có muốn ăn tiếp không?‬
‪불어 터져 안 먹고 싶지‬‪Không, vì mì nở rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 예를 들어도 어디서…‬‪Lấy ví dụ kiểu gì vậy?‬ ‪Em là mì tương đen à?‬
‪내가 짜장면이야?‬‪Lấy ví dụ kiểu gì vậy?‬ ‪Em là mì tương đen à?‬
‪(경준)‬ ‪너 단기간 확 뜬 데다‬‪Em nổi lên quá nhanh chóng,‬
‪팬덤도 아직 강력하지 않잖아‬‪lực lượng fan vẫn chưa hùng hậu.‬
‪갔다 오면 너 훅 가서‬‪lực lượng fan vẫn chưa hùng hậu.‬ ‪Đợi xuất ngũ‬ ‪có khi phải làm lại từ đầu đấy.‬
‪그, 맨땅에 헤딩부터‬ ‪다시 시작해야 될지도 몰라‬‪Đợi xuất ngũ‬ ‪có khi phải làm lại từ đầu đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪아, 저, 그런 거보다‬‪Đợi xuất ngũ‬ ‪có khi phải làm lại từ đầu đấy.‬ ‪Không chỉ như thế đâu con.‬
‪네가 이렇게 이루기까지‬ ‪많이 힘들었잖아‬‪Không chỉ như thế đâu con.‬ ‪Con cũng đã rất vất vả‬ ‪mới được như bây giờ.‬ ‪Mọi người cuối cùng cũng công nhận‬ ‪tài năng của con và ủng hộ con.‬
‪이제야 인정받아서 사람들한테‬ ‪사랑도 많이 받고 즐거웠잖아‬‪Mọi người cuối cùng cũng công nhận‬ ‪tài năng của con và ủng hộ con.‬ ‪Đây là điều đáng mừng.‬
‪즐길 수 있을 때까지 즐기다‬ ‪군대 갔으면 좋겠어‬‪Đây là điều đáng mừng.‬ ‪Con nên tận hưởng rồi hẵng nhập ngũ.‬
‪(영남)‬ ‪군대 갔다 오면‬‪Đợi xuất ngũ‬ ‪thì không còn trẻ nữa đâu con.‬
‪이제 청춘이라고 할 수는 없다‬‪Đợi xuất ngũ‬ ‪thì không còn trẻ nữa đâu con.‬
‪청춘이 꼭 20대만은 아니잖아‬‪Thanh xuân đâu phải chỉ ở độ tuổi 20.‬
‪(민기)‬ ‪그건 맞아‬‪Thanh xuân đâu phải chỉ ở độ tuổi 20.‬ ‪Cháu nói đúng lắm.‬
‪할아버지 70대인데 청춘이다‬‪Ông hơn 70 tuổi rồi‬ ‪- nhưng vẫn còn thanh xuân.‬ ‪- Ông à.‬
‪- 아, 할아버지‬ ‪- (영남) 아버지‬‪- nhưng vẫn còn thanh xuân.‬ ‪- Ông à.‬ ‪Bố à.‬
‪[민기의 웃음]‬‪Bố à.‬
‪근데 너‬‪- Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(경준)‬ ‪우리가 반대하면 안 갈 거야?‬‪- Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ?‬ ‪- Đâu có.‬
‪아니‬‪- Nếu cả nhà phản đối, em sẽ không đi chứ?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(경준)‬ ‪야, 네 마음대로 할 거면서‬ ‪왜 우리한테 물어?‬‪Đã quyết rồi thì còn hỏi làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪내가 언제 물었어? 간다고 했지‬‪Em hỏi hồi nào? Em chỉ báo là sẽ đi thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪너 은근히 독재 스타일이야‬ ‪[경준의 한숨]‬‪Em hỏi hồi nào? Em chỉ báo là sẽ đi thôi.‬ ‪Nhiều khi con cũng độc tài lắm đấy.‬
‪당신 닮았어‬‪Nhiều khi con cũng độc tài lắm đấy.‬ ‪- Nó giống ông.‬ ‪- Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy?‬
‪아, 왜 가만히 있는 나한테 그래?‬‪- Nó giống ông.‬ ‪- Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy?‬
‪쟤 봐 봐‬‪- Nó giống ông.‬ ‪- Sao tôi ngồi yên cũng trúng đạn vậy?‬ ‪Nhìn nó đi. Toàn quyết rồi mới báo.‬
‪(애숙)‬ ‪맨날 통보하잖아‬‪Nhìn nó đi. Toàn quyết rồi mới báo.‬
‪자기가 결정 다 해 놓고‬‪Tự nó quyết định hết.‬
‪(민기)‬ ‪그, 경준이 나 닮고‬‪Vậy là Gyeong Jun giống bố,‬
‪이, 혜준이는 영남이 닮은 거냐?‬‪còn Hye Jun giống Yeong Nam à?‬
‪- 아니야!‬ ‪- (영남) 아니야‬‪- Không có.‬ ‪- Không có.‬
‪아빠는 왜 아니야, 내가 닮은 게 싫어?‬‪Sao bố nói thế? Bố ghét giống con à?‬
‪너는 왜 아니야, 나 닮은 게 싫어?‬‪Sao con nói thế? Con ghét giống bố à?‬
‪내가 볼 때는 아빠가 오버야‬‪Con thấy bố làm quá rồi.‬
‪(경준)‬ ‪혜준이가 아빠 닮았다 그러면, 어?‬‪Hye Jun giống bố thì bố phải mừng chứ.‬
‪얼씨구나 해야지‬ ‪얘가 우리 집 권력 1순위인데‬‪Hye Jun giống bố thì bố phải mừng chứ.‬ ‪Nó quyền lực nhất nhà mà.‬
‪형, 너는 어디서…‬‪Anh à, sao anh…‬
‪(혜준)‬ ‪내가 왜 권력 1순위야?‬‪Anh à, sao anh…‬ ‪Em quyền lực nhất bao giờ?‬ ‪Còn ông ở đây mà.‬
‪할아버지 계시는데‬‪Em quyền lực nhất bao giờ?‬ ‪Còn ông ở đây mà.‬
‪(경준)‬ ‪야, 모든 권력은 돈에서 나오는 거야‬‪Này, quyền lực đều xuất phát từ tiền.‬
‪[헛기침]‬‪Này, quyền lực đều xuất phát từ tiền.‬
‪[영남의 힘주는 숨소리]‬ ‪어디 가?‬‪Bố đi đâu vậy?‬
‪(영남)‬ ‪다 끝났잖아‬‪Bố đi đâu vậy?‬ ‪- Họp xong rồi mà.‬ ‪- Bố này.‬
‪아빠‬‪- Họp xong rồi mà.‬ ‪- Bố này.‬
‪아빠는 내가‬ ‪아빠 닮았다 그러면 좋았겠지?‬‪Bố muốn con giống bố phải không?‬
‪날 닮아 뭐 하냐?‬‪Con giống bố làm gì?‬
‪엄마 닮아야 좋지‬‪Giống mẹ con mới tốt.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[애숙이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪아니…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪당신 때문에 분위기 엉망 됐잖아‬‪Tại ông mà bầu không khí chùng xuống.‬
‪진심도 아니면서 말은 좋다‬‪Biết không nói thật nhưng tôi vẫn vui.‬ ‪Nên giống tôi à?‬
‪날 닮으라고?‬‪Biết không nói thật nhưng tôi vẫn vui.‬ ‪Nên giống tôi à?‬
‪진짜야‬‪Là thật mà.‬
‪혜준이가 날 닮았냐?‬‪Hye Jun đâu có giống tôi.‬
‪아버지하고 자기 닮았지‬‪Nó giống bố với bà thôi.‬
‪당신 닮은 데 많아‬‪Nó giống ông nhiều lắm.‬
‪됐어‬‪Đủ rồi.‬
‪쟤는‬‪Nó không giống tôi nên mới được như vậy.‬
‪날 닮지 않아서 잘된 거야‬‪Nó không giống tôi nên mới được như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪(영남)‬ ‪앞으로도 아버지처럼‬ ‪해맑게 사는 게 좋아‬‪Tôi mong sau này‬ ‪nó sẽ sống vui vẻ như bố vậy.‬
‪[혜준이 그릇을 달그락거린다]‬
‪[쟁반을 탁 내려놓는다]‬
‪너 아빠 미워하는 거 아니지?‬‪Em không ghét bố đấy chứ?‬
‪내가 왜 아빠를 미워해?‬‪Sao em lại ghét bố?‬
‪아빠는 아빠 나름대로‬ ‪최선을 다해 우리한테 했어‬‪Bố đã làm hết sức‬ ‪để nuôi chúng ta lớn rồi.‬
‪'우리'?‬‪Bố đã làm hết sức‬ ‪để nuôi chúng ta lớn rồi.‬ ‪"Chúng ta?"‬
‪아니, 나‬‪Không, chỉ anh thôi.‬
‪(경준)‬ ‪야, 나도 편애받는 거 부담스러웠어‬‪Anh được thiên vị cũng áp lực lắm.‬
‪어떨 때는 네가 부럽더라‬‪Anh được thiên vị cũng áp lực lắm.‬ ‪Có lúc anh ghen tị với em‬
‪자유로웠잖아‬‪vì em được tự do.‬
‪[경준이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(혜준)‬ ‪결과적으로 보면 그랬을 수도 있겠다‬‪Nghĩ lại thì có vẻ như thế thật.‬
‪근데 아빠랑 거리감 있는 건 있어‬‪Nhưng em vẫn có khoảng cách với bố.‬
‪친밀감이라는 게 쌓이는 거잖아‬‪Sự thân thiết phải tích lũy từng ngày.‬ ‪Không thể muốn thân là thân ngay được.‬
‪하루아침에 친하자 해서‬ ‪생기는 거 아니잖아‬‪Sự thân thiết phải tích lũy từng ngày.‬ ‪Không thể muốn thân là thân ngay được.‬
‪[혜준이 부스럭거린다]‬
‪[혜준과 경준이 그릇을 달그락거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(영상 속 배우)‬ ‪그래, 바람이라 치자‬
‪어차피 어머니가 정해 준 여자랑…‬
‪[영상 속 배우가 말한다]‬ ‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬‪Thứ Sáu tuần sau,‬ mình bàn chuyện hợp đồng nhé.
‪[태블릿 PC 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪어유, 깜짝아‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪(민재)‬ ‪어유, 어유, 야‬‪Này.‬
‪너, 너, 너 왜, 왜 이 시간에 왔어?‬‪Sao cậu lại đến vào giờ này?‬
‪(치영)‬ ‪놓고 간 거 있어서‬‪Em để quên đồ.‬
‪아, 내일 올 때 들고 들어가면 되지‬‪Ngày mai đến lấy cũng được mà.‬
‪상한단 말이에요‬‪Nó sẽ bị hỏng mất.‬
‪치영아‬‪Chi Yeong à.‬
‪(민재)‬ ‪너‬‪Cậu thật sự không có ý định‬ ‪trở lại làm diễn viên sao?‬
‪다시 배우 할 생각 진짜 없어?‬‪Cậu thật sự không có ý định‬ ‪trở lại làm diễn viên sao?‬
‪없어요‬‪Không ạ.‬
‪먹는 거 포기하는 것도 싫고‬‪Em không muốn từ bỏ đồ ăn.‬
‪대사 외우기도 싫어‬‪Em cũng ghét học thoại nữa.‬
‪내일 혜준이네 집 일찍 가‬‪- Mai đi đón Hye Jun nhé.‬ ‪- Anh ấy bảo khỏi đón.‬
‪형이 오지 말래‬‪- Mai đi đón Hye Jun nhé.‬ ‪- Anh ấy bảo khỏi đón.‬
‪(치영)‬ ‪자기 차 타고 온대요‬‪Anh ấy sẽ tự lái xe đến.‬
‪형 아직 재계약 안 했죠?‬‪Vẫn chưa tái ký hợp đồng ạ?‬
‪형이 자기 혼자 움직일 때 많아요‬‪Anh ấy hay đi một mình lắm.‬
‪대표님, 긴장하세요‬‪Giám đốc nhớ chuẩn bị tinh thần.‬
‪- (치영) 갈게요‬ ‪- 어‬‪- Em về đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪뭐, 이 없으면 잇몸으로 살면 되지, 뭐‬‪Không sống thế này được‬ ‪thì sống thế khác vậy.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Không sống thế này được‬ ‪thì sống thế khác vậy.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪"안정하스튜디오"‬‪STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN‬
‪[잠금장치를 철커덕 연다]‬
‪[정하가 열쇠를 잘그락 넣는다]‬
‪(진아)‬ ‪저…‬‪Xin lỗi, tôi đến sớm quá rồi ạ?‬
‪제가 너무 일찍 왔나요?‬‪Xin lỗi, tôi đến sớm quá rồi ạ?‬
‪아, 진서우 씨 소개로 예약한‬ ‪이진아예요‬‪Tôi là Lee Jin A‬ ‪được Jin Seo U giới thiệu đến.‬
‪아, 아니에요‬ ‪제가 더 일찍 나왔어야 했어요‬‪Tôi là Lee Jin A‬ ‪được Jin Seo U giới thiệu đến.‬ ‪À, không sao. Lẽ ra tôi nên đến sớm hơn.‬
‪진서우 씨면…‬‪À, không sao. Lẽ ra tôi nên đến sớm hơn.‬ ‪Nếu là Jin Seo U…‬
‪그, '최초의 인간'에 출연했었잖아요‬‪Là người đóng phim‬ ‪Con người đầu tiên‎ đấy ạ.‬
‪아, 네‬‪À, vâng. Mời cô vào.‬
‪들어가시죠‬‪À, vâng. Mời cô vào.‬
‪(진아)‬ ‪네‬‪Cảm ơn.‬
‪(정하)‬ ‪마음에 드세요?‬‪- Cô thích chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(진아)‬ ‪[웃으며]‬ ‪네‬‪- Cô thích chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(정하)‬ ‪어…‬
‪근데‬‪Mà sao cô Jin Seo U lại biết tôi‬ ‪để giới thiệu cho cô vậy?‬
‪진서우 씨가 절 어떻게 알고‬ ‪추천해 주셨대요?‬‪Mà sao cô Jin Seo U lại biết tôi‬ ‪để giới thiệu cho cô vậy?‬
‪아, 사혜준 씨가 부탁했다고 하던데요?‬‪Nghe nói là anh Sa Hye Jun nhờ đấy.‬
‪(진아)‬ ‪안정하 씨랑 사귄 거 아니에요?‬‪Chẳng phải anh ấy hẹn hò với cô à?‬
‪여자 친구라 그랬던 거 같은데?‬‪Hình như có gọi cô là bạn gái.‬
‪[웃으며]‬ ‪아니에요‬‪Không phải đâu.‬
‪네가 계약 안 한다고 해도‬ ‪너에 대한 응원은 계속할 거야‬‪Dù em không ký tiếp,‬ ‪chị vẫn sẽ tiếp tục ủng hộ em.‬
‪군대 갈래‬‪- Em sẽ nhập ngũ.‬ ‪- Hả?‬
‪[의아한 신음]‬‪- Em sẽ nhập ngũ.‬ ‪- Hả?‬
‪더 미룰 수도 있어‬‪Còn hoãn được mà. Năm sau đi cũng được.‬
‪내년에 가도 돼‬‪Còn hoãn được mà. Năm sau đi cũng được.‬
‪(민재)‬ ‪너 광고 재계약 앞둔 것만 일곱 개야‬‪Em còn đến‬ ‪bảy hợp đồng quảng cáo đang chờ đấy.‬
‪마크 제임스 감독‬ ‪시나리오 보내 준다고 했어‬‪Đạo diễn Mark James cũng hứa‬ ‪gửi kịch bản cho em.‬
‪내년에 할리우드 진출할 수도 있어‬‪Năm sau em có thể sang Hollywood.‬
‪정리해 줘‬‪Xử lý giúp em đi.‬
‪내가 널 어떻게 말리겠니?‬‪Quả nhiên không ngăn nổi em.‬
‪아, 근데 왜 지금이야?‬‪Sao lại là bây giờ?‬
‪지금이 가장 빠른 때니까‬‪Làm bây giờ là nhanh nhất.‬
‪사혜준이라는 이름 얻었어‬‪Em đã có được cái tên Sa Hye Jun.‬
‪2년 공백‬‪Hai năm vắng bóng‬
‪두렵지 않아‬‪không hề đáng sợ.‬
‪[한숨]‬
‪군대 다녀와서 다시 얘기하자‬‪Nhập ngũ về rồi nói tiếp vậy.‬
‪(혜준)‬ ‪누나‬‪Chị à.‬
‪생각해 봤는데‬‪Em nghĩ kỹ rồi.‬ ‪Mì hải sản ngon hơn mì tương đen.‬
‪짜장보다는 짬뽕이야‬‪Em nghĩ kỹ rồi.‬ ‪Mì hải sản ngon hơn mì tương đen.‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪[밝은 음악]‬‪Hả?‬
‪계약 기간은 군대 포함해서 3년‬‪Hợp đồng ba năm,‬ ‪bao gồm thời gian nhập ngũ. Thế nào?‬
‪어때?‬‪Hợp đồng ba năm,‬ ‪bao gồm thời gian nhập ngũ. Thế nào?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪4년, 3 대 7‬‪Bốn năm. Chia 30-70.‬
‪- 비용 회사 부담‬ ‪- (민재) 콜‬‪- Chi phí do công ty trả.‬ ‪- Chốt.‬
‪(장 매니저)‬ ‪이사님, 왜 전화 안 받으세요?‬‪Giám đốc,‬ ‪sao anh không bắt điện thoại vậy?‬
‪엘리베이터 안이라서‬ ‪안 터졌나 봐, 왜?‬‪Chắc trong thang máy không có sóng. Sao?‬
‪김수만 기자한테 연락 왔는데‬‪Phóng viên Kim Su Man gọi đến.‬
‪아, 뭐라는데?‬‪Giờ lại nói gì nữa?‬
‪도하 아버님 빚투 확인한다면서‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cô ta hỏi về bê bối nợ nần của bố Do Ha‬
‪(장 매니저)‬ ‪제보가 많대요‬‪vì nhận được nhiều tin báo.‬
‪잠깐 기다리라고, 기사 쓰지 말라고 해‬‪Bảo cô ta khoan viết, đợi một chút đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪어, 도하야‬‪Ừ, Do Ha à.‬
‪형 대체 뭐 하는 사람이야!‬‪Rốt cuộc anh làm được gì hả?‬
‪기사 봤어?‬‪Xem báo chưa?‬
‪벌써 기사 났어?‬‪Chưa gì lên báo rồi sao?‬
‪김수만 얘 진짜, 이씨‬‪Kim Su Man, cô ta thật là…‬
‪(태수)‬ ‪자신이 쓴 기사가‬ ‪엄청 마음에 드시나 봐요?‬‪Cô có vẻ rất hài lòng‬ ‪với bài báo mình viết nhỉ.‬
‪오랜만이에요, 이사님‬‪Đã lâu không gặp anh.‬
‪(태수)‬ ‪김 기자님 소식은 항상 기사로 봐서‬‪Tôi luôn dõi theo những bài cô viết,‬
‪맨날 보는 사람 같아요‬‪cảm giác như ngày nào cũng gặp cô.‬
‪(수만)‬ ‪제 기사가 사람들 주목을 끌긴 끌죠‬‪cảm giác như ngày nào cũng gặp cô.‬ ‪Do mấy bài tôi viết‬ ‪được dư luận chú ý phải không?‬
‪도하‬‪Do Ha…‬
‪나랑 상관없어요‬‪chẳng liên quan gì tôi.‬
‪(태수)‬ ‪나는 도하 망하면‬ ‪다른 연예인으로 갈아타면 되는데‬‪Nếu cậu ta trượt dốc,‬ ‪tôi tìm người thay là được.‬
‪근데 타깃을 잘못 정했어요‬‪Nhưng cô chọn sai mục tiêu rồi.‬
‪박도하한테 피해 주고 싶지는 않아요‬‪Tôi không muốn‬ ‪Park Do Ha bị tổn thất gì cả.‬
‪(수만)‬ ‪이사님은 남한테 피해 주는 거‬ ‪마음 안 아파하잖아요‬‪Anh hại người ta‬ ‪mà không thấy áy náy cơ mà.‬
‪(태수)‬ ‪김 기자님은‬ ‪나 같은 사람이 아니잖아요‬‪Nhưng phóng viên Kim đâu giống tôi.‬
‪나 같은 사람 되고 싶어?‬‪Cô muốn thành người như tôi à?‬
‪[한숨]‬
‪(해효)‬ ‪할 말 있어, 별마당으로 와‬‪Tôi có chuyện cần nói. Đến thư viện đi.‬
‪책 보고 있을게‬‪Tôi sẽ đọc sách lúc chờ cậu.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪우리 나가자‬‪- Ra ngoài thôi.‬ ‪- Tôi muốn đọc thêm.‬
‪책 좀 더 보고‬‪- Ra ngoài thôi.‬ ‪- Tôi muốn đọc thêm.‬
‪미안, 나 먼저 갈게‬‪Xin lỗi, vậy tôi về trước.‬
‪(해효)‬ ‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪(정하)‬ ‪아니‬‪Không có gì.‬
‪(해효)‬ ‪근데 왜 갑자기 집에 가겠대?‬‪Vậy sao lại đột nhiên muốn về?‬
‪(정하)‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪근데 할 말 있다 그러지 않았어? 뭔데?‬‪Cậu có chuyện muốn nói à. Chuyện gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪별거 아니야‬‪- Cũng không có gì đặc biệt.‬ ‪- Chuyện gì mới được?‬
‪(정하)‬ ‪뭔데?‬‪- Cũng không có gì đặc biệt.‬ ‪- Chuyện gì mới được?‬
‪군대 간다고‬‪Tôi sẽ nhập ngũ.‬
‪전에 말했잖아‬‪Cậu nói rồi mà.‬
‪(해효)‬ ‪내일 가‬‪Là ngày mai đấy.‬
‪아, 말했지, 전에?‬‪À, phải rồi. Tôi nói rồi nhỉ.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪하, 참‬‪Thật là.‬
‪버스 왔다, 미안‬‪Xe buýt tới rồi. Xin lỗi nhé.‬
‪[버스가 끼익 멈춘다]‬
‪[버스 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[캔을 쉭 딴다]‬
‪[정하가 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[TV 전원음]‬
‪(TV 속 혜준)‬ ‪무엇보다 시청자분들께서‬ ‪사랑해 주셔서 가능한 일이었어요‬‪Điều quan trọng nhất‬ là phải được khán giả ủng hộ.
‪또 함께 일한 제작진분들과‬ ‪배우분들 모두가 잘해서‬‪Ngoài ra, đoàn làm phim‬ ‪và các diễn viên đều làm tốt,‬ do đó phim mới có thể thành công.
‪사랑받을 수 있었다고 생각합니다‬‪và các diễn viên đều làm tốt,‬ do đó phim mới có thể thành công.
‪(TV 속 리포터)‬ ‪네, 마지막으로 우리 팬분들에게‬‪Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể‬ chia sẻ bước đi tiếp theo không?
‪앞으로의 활동 계획‬ ‪한 말씀 부탁드립니다‬‪Vâng, trước khi kết thúc, anh có thể‬ chia sẻ bước đi tiếp theo không?
‪아직 정해진 건 없습니다‬‪Vẫn chưa có gì được quyết định.‬
‪현재를 즐겁게 지내려고 하고 있습니다‬‪Vẫn chưa có gì được quyết định.‬ ‪Tôi đang cố tận hưởng‬ khoảng thời gian này.
‪(TV 속 리포터)‬ ‪지금까지 사혜준 씨와 함께했던‬ ‪'프로연예'였습니다‬‪Cảm ơn mọi người đã xem‬ buổi phỏng vấn cùng Sa Hye Jun.
‪[TV 전원 종료음]‬
‪(정하)‬ ‪오, 편하다‬‪Êm chân thật.‬
‪[한숨]‬
‪[해효가 물건을 탁 내려놓는다]‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬
‪(이영)‬ ‪무슨 촬영인데 포항까지 내려가?‬‪Quay gì mà phải xuống tận Pohang thế?‬
‪내일 올라와서 말해 줄게‬‪- Ngày mai con nói.‬ ‪- Được rồi.‬
‪알았어‬‪- Ngày mai con nói.‬ ‪- Được rồi.‬
‪엄마‬‪- Mẹ.‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Mẹ.‬ ‪- Hả?‬
‪[TV 전원 종료음]‬
‪[이영의 웃음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪알았어‬‪Mẹ biết rồi.‬
‪엄마, 네 좋은 성품에‬ ‪가치를 두기로 했어‬‪Mẹ biết rồi.‬ ‪Mẹ đã quyết định sẽ tập trung‬ ‪vào phẩm chất tốt đẹp của con.‬
‪사랑해‬‪Con yêu mẹ.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪나도‬‪Mẹ cũng thế.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(해효)‬ ‪나 해병대 간다‬‪Tớ gia nhập Hải Binh đây.‬
‪훈련소 앞 이발소 왔어‬‪Tớ tới chỗ cắt tóc rồi.‬
‪(진우)‬‪Từ sáng sớm rồi à?‬
‪(해효)‬‪Tớ nhanh chân hơn nhé.‬
‪(진우)‬ ‪너 진짜야?‬‪Cậu nói thật hả? Sao tự nhiên lại làm thế?‬
‪(진우)‬‪Cậu nói thật hả? Sao tự nhiên lại làm thế?‬ ‪Bố mẹ cậu biết chưa?‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아 음성 사서함으로…‬‪Cuộc gọi sẽ được chuyển đến…‬
‪얘는 왜 전화를 안 받아?‬‪Cuộc gọi sẽ được chuyển đến…‬ ‪Sao nó không bắt máy? Vẫn còn đang quay à?‬
‪촬영 중인가?‬‪Sao nó không bắt máy? Vẫn còn đang quay à?‬
‪[의아해하는 숨소리]‬
‪(이영)‬ ‪아, 암튼 깔끔해‬‪Gọn gàng ghê nhỉ.‬ Dọn phòng tươm tất rồi mới đi.
‪정리하고 나갔네?‬‪Gọn gàng ghê nhỉ.‬ Dọn phòng tươm tất rồi mới đi.
‪(이영)‬ ‪'투 엄마'?‬‪"Gửi mẹ?"‬
‪[탁 집는다]‬
‪나한테 쓴 거네?‬‪Thư viết cho mình à.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(해효)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪내 힘으로 성공할 수 있다는‬ ‪오만을 깨 주신 엄마‬‪Sự kiêu ngạo khi nghĩ mình có thể‬ tự thành công, nhờ mẹ mà con hiểu.
‪이제는 부모님의 배경도‬‪Giờ con đã thừa nhận có bố mẹ giúp‬
‪내가 가진 힘이라는 걸 인정합니다‬‪cũng là một lợi thế của con.‬
‪[버스 문이 스르륵 닫힌다]‬‪cũng là một lợi thế của con.‬
‪군대 가는 건 저 혼자만의 결정입니다‬‪Việc nhập ngũ là tự con quyết định.‬
‪해병대 지원했어요‬‪Con sẽ gia nhập Hải Binh.‬
‪잘 다녀오겠습니다‬‪Xin mẹ bảo trọng.‬
‪(해효)‬‪Con trai của mẹ, Hae Hyo.‬
‪[편지를 만지작거린다]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪[이영의 떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(진우)‬ ‪하이‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(혜준)‬ ‪하이‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(진우)‬ ‪뭐 하냐?‬‪Đang làm gì vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪나 군대 가기 전에‬ ‪너 옷 줄 거 정리하고 있었어‬‪Sắp xếp đồ tặng cậu trước khi nhập ngũ.‬
‪(진우)‬ ‪오, 이건 명품이네?‬‪Ồ, đây là hàng hiệu mà.‬
‪(혜준)‬ ‪너 스튜디오 오픈하는 날 입으라고‬‪Đợi khai trương studio rồi mặc.‬
‪(진우)‬ ‪고맙다, 친구야‬‪Cảm ơn, bạn yêu dấu.‬
‪이것만 있는 줄 아냐?‬‪Tưởng chỉ có vậy à?‬
‪왜? 뭐가 또 있어?‬‪Sao? Còn nữa sao?‬
‪(혜준)‬ ‪스튜디오에 필요한 거 사‬‪Mua đồ cần thiết cho studio.‬
‪(진우)‬ ‪아, 혜준아!‬‪Ôi, Hye Jun à!‬
‪[웃으며]‬ ‪역시 네가 센스가 있어‬‪Cậu tinh tế thật đấy.‬
‪아이, 선물은 현금이 최고지‬‪Cậu tinh tế thật đấy.‬ ‪Quà hiện kim là tuyệt nhất.‬
‪아줌마, 아저씨 오셨냐?‬‪Cô với chú đến chưa?‬
‪(진우)‬ ‪군대를 그렇게 안 가고‬‪Nếu đi rồi thì đã tốt.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪Nếu đi rồi thì đã tốt.‬
‪(경준)‬ ‪그래, 너처럼 군대 빨리 갔다 왔으면‬ ‪얼마나 좋아?‬‪Thà đi một lần cho xong.‬
‪(진우)‬ ‪그렇지, 뭐‬‪Thà đi một lần cho xong.‬ ‪Bảo rồi mà có nghe đâu.‬
‪쟤는 진짜 가라 할 때는‬ ‪그렇게 안 가고‬ ‪[진리의 웃음]‬‪Bảo rồi mà có nghe đâu.‬
‪이제 와서 간다는 건 무슨…‬‪- Sao giờ lại đi?‬ ‪- Thôi, không sao mà.‬
‪[경준이 말한다]‬‪- Sao giờ lại đi?‬ ‪- Thôi, không sao mà.‬
‪(경준)‬ ‪아, 스물하나, 딱 들어가야 하는데…‬‪Tuổi 21 là đẹp nhất để…‬
‪(진리)‬ ‪아, 오빠‬ ‪[물을 조르르 따른다]‬‪Tuổi 21 là đẹp nhất để…‬ ‪Anh ơi, anh đang tỏa hào quang đó.‬ ‪Sáng cả căn phòng rồi.‬
‪빛이 나, 주위가 다‬‪Anh ơi, anh đang tỏa hào quang đó.‬ ‪Sáng cả căn phòng rồi.‬
‪[진리의 탄성]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪우리 엄마가 왔어야 했는데‬‪Phải chi mẹ em cũng đến.‬
‪(장만)‬ ‪너희 엄마 왔으면‬ ‪이 정도에서 안 끝나지‬‪Mẹ con mà ở đây thì sẽ không chỉ khen đâu.‬
‪사진 찍자고 난리 났다‬‪Thế nào cũng nằng nặng đòi chụp ảnh chung.‬
‪[장만과 진리의 웃음]‬‪Thế nào cũng nằng nặng đòi chụp ảnh chung.‬
‪아버지, 한 말씀 하시죠‬‪Bác ơi, bác nói gì đi.‬
‪한 말씀 할 게 뭐가 있어?‬‪Có gì đâu mà nói?‬
‪나야 이렇게 다 모이면 좋지‬‪Có gì đâu mà nói?‬ ‪Chỉ cần tụ họp như vậy là vui rồi.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지의 위상이‬ ‪1년 사이에 많이 올라가셨네요‬‪Mới một năm mà dáng ông đẹp lên hẳn.‬
‪넌 그런 말을 지금 꼭 하고 싶니?‬‪Sao cứ phải gây sự vào lúc này nhỉ?‬
‪(민기)‬ ‪괜찮아‬‪Không sao. Nó nói đúng mà.‬
‪아, 맞는 말인데, 뭐‬‪Không sao. Nó nói đúng mà.‬
‪(진우)‬ ‪아, 아저씨‬‪Không sao. Nó nói đúng mà.‬ ‪Chú ơi, vai chú khỏe chưa ạ?‬
‪어깨는 괜찮으세요?‬‪Chú ơi, vai chú khỏe chưa ạ?‬
‪내 어깨?‬‪Vai chú à?‬
‪[물을 조르르 따른다]‬
‪(영남)‬ ‪내 어깨야, 뭐‬‪Vai chú thì sao? Vẫn khỏe mà.‬
‪항상 튼튼하지, 응‬‪Vai chú thì sao? Vẫn khỏe mà.‬
‪[우두둑거린다]‬
‪[영남의 아파하는 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(애숙)‬ ‪튼튼하지 않은 거 다 알아‬‪Ai cũng biết‬ ‪là vai ông không khỏe chút nào,‬
‪재수술 전까지 간 것도 알아‬‪suýt thì phải mổ lần nữa rồi.‬
‪나도 알아‬‪- Bố cũng biết.‬ ‪- Con cũng biết.‬
‪나도 알아‬‪- Bố cũng biết.‬ ‪- Con cũng biết.‬
‪(진리)‬ ‪아저씨, 우리 다 알아요‬‪Chú ơi, ai cũng biết cả rồi.‬
‪(영남)‬ ‪야, 너는 말하지 말라니까‬‪Này, đã nói cậu đừng nói ai mà.‬
‪(경준)‬ ‪왜 나만 모르는 거야?‬ ‪온 동네 다 아는데‬‪Sao chỉ con là không biết?‬ ‪Cả xóm ai cũng biết.‬
‪[애숙이 피식 웃는다]‬ ‪(민기)‬ ‪자, 이제 먹자‬‪Được rồi, chúng ta ăn thôi.‬
‪[진리의 신난 탄성]‬ ‪[민기의 헛기침]‬‪Được rồi, chúng ta ăn thôi.‬
‪(진리)‬ ‪아, 오빠, 한마디 해‬‪À, anh ơi. Anh nói vài lời đi.‬
‪오빠 군대 가면 이렇게 모이는 것도‬ ‪몇 년 있어야 되잖아‬‪À, anh ơi. Anh nói vài lời đi.‬ ‪Nếu nhập ngũ sẽ không gặp nhau mấy năm mà.‬
‪(진우)‬ ‪야, 휴가 있어‬‪Nếu nhập ngũ sẽ không gặp nhau mấy năm mà.‬ ‪Này, cậu ấy được nghỉ phép mà.‬
‪넌 오빠 군대 보내 봤으면서‬ ‪왜 모르는 척해?‬‪Anh em nhập ngũ về mà còn chưa biết?‬
‪(진리)‬ ‪혜준 오빠 목소리 들으려 그랬지‬‪Anh em nhập ngũ về mà còn chưa biết?‬ ‪Vì em muốn nghe giọng của anh ấy.‬
‪(경준)‬ ‪요즘 군대는 휴대폰도 할 수 있어‬‪Vì em muốn nghe giọng của anh ấy.‬ ‪Dạo này quân đội cho dùng điện thoại mà.‬
‪나 때 비하면 천국이야‬‪- Là thiên đường so với thời của anh đấy.‬ ‪- Chuẩn ạ.‬
‪(진우)‬ ‪아이, 천국이죠‬‪- Là thiên đường so với thời của anh đấy.‬ ‪- Chuẩn ạ.‬
‪우리는 외부랑 아주 단절된‬ ‪군 복무를 했잖아‬‪- Là thiên đường so với thời của anh đấy.‬ ‪- Chuẩn ạ.‬ ‪- Hồi đó chúng ta như bị cách ly.‬ ‪- Chứ gì nữa.‬
‪(경준)‬ ‪그렇지‬‪- Hồi đó chúng ta như bị cách ly.‬ ‪- Chứ gì nữa.‬
‪야, 군대 얘기 하면‬ ‪우리도 빠질 수 없다‬‪Này, chuyện nhập ngũ‬ ‪thì không thể thiếu chú với bố.‬
‪맞아, 형‬‪Đúng đấy anh!‬ ‪Hồi xưa mình phải đi tận 30 tháng,‬
‪(장만)‬ ‪우리 때는 30개월이었어‬ ‪너희들은 18개월이잖아‬‪Đúng đấy anh!‬ ‪Hồi xưa mình phải đi tận 30 tháng,‬ ‪giờ chỉ còn có 18 tháng.‬
‪(진우)‬ ‪아빠, 아빠, 난 21개월이었어‬‪Bố à, con từng phải đi 21 tháng đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Bố à, con từng phải đi 21 tháng đấy.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[차분한 음악]‬‪TÔI SẼ LIVE STREAM‬ ‪LÚC 10:00 TỐI NGÀY 7 THÁNG 9‬
‪[한숨]‬‪TÔI CÓ CHUYỆN MUỐN NÓI VỚI‬ ‪CÁC FAN CỦA MÌNH. HÃY THAM GIA NHÉ‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(도하)‬ ‪나도 군대 갈까 봐‬‪Chắc em cũng nên nhập ngũ thôi.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니면‬‪Hoặc là ngừng làm việc với anh.‬
‪형하고 헤어질까 봐‬‪Hoặc là ngừng làm việc với anh.‬
‪김수만 기자 형하고 친했잖아‬‪Anh từng thân với‬ ‪phóng viên Kim Su Man mà.‬
‪근데 형을 공격하잖아‬‪Giờ cô ta đang tấn công anh.‬
‪너를 공격하는 거야, 내가 아니라‬‪Không phải tôi, mà là cậu đấy.‬
‪너를 질투하고 시기해서‬‪Không phải tôi, mà là cậu đấy.‬ ‪Vì cô ta ghen tị với cậu.‬ ‪Sao phóng viên lại ghen tị với em?‬
‪기자가 날 왜 질투해?‬‪Sao phóng viên lại ghen tị với em?‬
‪부러우니까‬‪Vì muốn được như cậu.‬
‪[한숨]‬
‪사람들이 인정을 안 해‬‪Người ta không chịu công nhận‬ ‪nỗ lực của em.‬
‪(도하)‬ ‪난 꽁으로 된 줄 알아‬‪Họ tưởng em thành công dễ lắm.‬
‪아버지 때문에 얼마나 개고생했는데‬‪Em phải chịu khổ‬ ‪vì người bố đã sinh ra mình.‬
‪생물학적 부모라는 걸로 엮어서‬ ‪날 보내 버리잖아‬‪Em phải chịu khổ‬ ‪vì người bố đã sinh ra mình.‬ ‪Giờ người ta lại dùng ông ta‬ ‪để lôi em xuống.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪다 네가 잘생겨서 그래‬‪Đều là do cậu quá đẹp trai đấy.‬
‪(태수)‬ ‪노력해서 얻은 것만이‬ ‪가치가 있다고 생각하거든‬‪Họ chỉ công nhận‬ ‪thành công nhờ nỗ lực thôi.‬
‪얼굴은 노력으로 잘생겨진 게 아니잖아‬‪Còn gương mặt đẹp‬ ‪thì đâu phải nỗ lực để có.‬
‪암만 노력해 봐‬‪Còn gương mặt đẹp‬ ‪thì đâu phải nỗ lực để có.‬ ‪Có những thứ dù có nỗ lực‬ ‪cũng không bao giờ đạt được.‬
‪얻을 수 없는 건 얻을 수 없어‬‪Có những thứ dù có nỗ lực‬ ‪cũng không bao giờ đạt được.‬
‪그건…‬‪Ừ, anh nói đúng đấy.‬
‪맞아‬‪Ừ, anh nói đúng đấy.‬
‪성형해도 나 같은 외모는 나올 수 없어‬‪Dù có phẫu thuật thẩm mỹ‬ ‪cũng khó có được gương mặt này.‬
‪그럼‬‪Đúng vậy.‬
‪그럼 군대는‬ ‪미룰 수 있을 때까지 미루는 거야‬‪Chúng tôi sẽ hoãn lịch nhập ngũ của cậu‬ ‪lâu nhất có thể.‬
‪(태수)‬ ‪혜준이 군대 가면 네 세상이야‬‪Đợi Hye Jun đi rồi, tất cả sẽ là của cậu.‬
‪혜준이 군대 갔다 오잖아?‬‪Sau khi nhập ngũ về,‬
‪풋풋한 느낌 다 사라져‬‪cậu ta sẽ không còn trẻ trung nữa.‬
‪너는 어차피 풋풋한 느낌 다 사라질 때‬ ‪군대 갈 거니까 괜찮아‬‪Cậu chỉ cần đợi tới lúc hết trẻ‬ ‪rồi nhập ngũ‬ ‪thì sẽ không sao.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(청소부)‬ ‪미안한데‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪사인해 줄 수 있어요?‬‪Có thể cho tôi xin chữ ký không?‬
‪(혜준)‬ ‪아…‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪뭐가 미안하세요?‬‪Sao ông lại xin lỗi cháu ạ?‬
‪(청소부)‬ ‪혼자 있는 시간‬ ‪방해하고 싶지는 않은데‬‪Sao ông lại xin lỗi cháu ạ?‬ ‪Vì tôi không muốn làm phiền cậu,‬
‪우리 손주가 엄청 좋아해요‬‪nhưng cháu của tôi thích cậu lắm.‬
‪그 녀석 기쁘게 해 주고 싶어서‬‪Cho nên tôi muốn làm nó vui.‬
‪미안해요‬‪Cậu cảm phiền nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪손자분 이름이 뭐예요?‬‪Cháu của ông tên là gì vậy ạ?‬
‪(청소부)‬ ‪김힘찬요‬‪Cháu của ông tên là gì vậy ạ?‬ ‪Là Kim Him Chan.‬
‪[청소부의 웃음]‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn ông ạ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪ĐANG PHÁT SÓNG‬
‪[헛기침]‬
‪안녕하세요, 사혜준입니다‬‪Xin chào. Tôi là Sa Hye Jun.‬
‪(혜준)‬ ‪여긴 제 방이에요‬‪Đây chính là phòng của tôi.‬
‪어릴 때 갖고 싶은 1순위가‬ ‪제 방이었어요‬‪Từ nhỏ tôi đã luôn mơ ước‬ ‪có được phòng riêng.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그 꿈을 얼마 전에 이뤘습니다‬‪Và cách đây không lâu,‬ ‪tôi đã đạt được ước mơ đó.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪방이 생기니까‬‪Từ khi có phòng riêng,‬
‪자신과 대화할 수 있는 시간이‬ ‪많아지더라고요‬‪tôi có nhiều thời gian‬ trò chuyện với chính mình hơn.
‪지금까지 나에게 있어‬ ‪가장 감사한 사람들이 누구인가‬‪Tôi đã nghĩ về những người‬ mình mang ơn nhiều nhất.
‪[옅은 웃음]‬
‪여러분입니다‬‪Chính là mọi người.‬
‪저를 사랑해 주시고‬ ‪응원해 주시는 여러분들 덕분에‬‪Nhờ có sự yêu thương và ủng hộ‬ ‪của các bạn,‬
‪사회가 인간에게 줄 수 있는 순기능에‬ ‪감사하게 됐습니다‬‪tôi đã cảm nhận rất rõ điều tốt đẹp‬ ‪mà xã hội làm cho con người chúng ta.‬
‪육군에 입대해서‬‪Tôi sẽ gia nhập quân ngũ‬ ‪để thực hiện nghĩa vụ công dân.‬
‪국가에 대한 의무를‬‪Tôi sẽ gia nhập quân ngũ‬ ‪để thực hiện nghĩa vụ công dân.‬
‪몸 건강히, 또 묵묵히‬ ‪잘 수행하고 돌아오겠습니다‬‪Tôi hứa sẽ trở lại‬ ‪với một cơ thể thật khỏe mạnh.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[밝은 음악]‬‪2 NĂM SAU‬
‪고객님 명단 다시 정리 좀 해 놔‬‪Sắp xếp lại danh sách khách hàng nhé?‬
‪어, 지금 방송국 들어갔다가‬ ‪5시까지 숍으로 갈게‬‪Chị đang tới đài truyền hình,‬ ‪tầm 5:00 sẽ về tới.‬
‪오늘 촬영한 건 언제 방송해?‬‪Vậy khi nào mới phát sóng vậy chị?‬
‪(정하)‬ ‪2주 후에‬‪Hai tuần sau.‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪CUỘC GỌI TỚI‬ ‪ĐẠO DIỄN LEE HYEOK‬
‪(정하)‬ ‪수빈아, 지금 PD님 전화 들어온다‬‪Su Bin à, đạo diễn gọi chị rồi.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[터치 패드 조작음]‬
‪네, 안정하입니다‬‪Vâng, An Jeong Ha đây ạ.‬
‪야외 촬영요?‬‪Là quay ngoài trời ạ?‬
‪가능하죠‬‪Vâng, được chứ ạ.‬
‪(민재)‬ ‪야, 우리가 먼저 가 있어야 돼‬‪- Phải tới trước họ.‬ ‪- Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà.‬
‪(혜준)‬ ‪걱정 마, 30분 일찍 왔어‬‪- Phải tới trước họ.‬ ‪- Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà.‬
‪[민재의 안도하는 숨소리]‬‪- Phải tới trước họ.‬ ‪- Đừng lo. Sớm hơn 30 phút luôn mà.‬
‪그렇게 좋아?‬‪- Chị vui đến vậy à?‬ ‪- Ừ, vui lắm!‬
‪(민재)‬ ‪어! 너무 신나‬‪- Chị vui đến vậy à?‬ ‪- Ừ, vui lắm!‬ ‪Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của‬ ‪Xin lỗi, anh yêu em‎.‬
‪'미안해 사랑해' 작가님 작품을‬ ‪얼마나 하고 싶었는데‬‪Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của‬ ‪Xin lỗi, anh yêu em‎.‬
‪이제야 하게 된다‬‪Chị luôn muốn hợp tác với biên kịch của‬ ‪Xin lỗi, anh yêu em‎.‬ ‪Giờ đã thành hiện thực.‬
‪(혜준)‬ ‪수다 너무 떨지 마‬‪Đừng có nói nhiều quá.‬ ‪Em phải dự lễ trao giải của ông nữa.‬
‪할아버지 시상식 가야 돼‬‪Đừng có nói nhiều quá.‬ ‪Em phải dự lễ trao giải của ông nữa.‬
‪미리 말씀드려 놨어‬ ‪한 시간 뒤에 일어나야 된다고‬‪Chị đã nói với họ‬ ‪là chỉ gặp đúng một tiếng rồi.‬
‪일 잘하네?‬‪Chị giỏi quá. Em rất hài lòng.‬
‪(혜준)‬ ‪마음에 들어‬‪Chị giỏi quá. Em rất hài lòng.‬
‪하, 자, 들어가시죠‬‪Nào, ta vào thôi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(강사)‬ ‪유구한 전통과 역사를 자랑하는‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪LỄ TRAO GIẢI‬ ‪HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI‬ ‪Lễ trao giải Học viện Người mẫu Cao tuổi‬ ‪có lịch sử lâu đời.‬
‪리스타트 아카데미 시상식‬‪Lễ trao giải Học viện Người mẫu Cao tuổi‬ ‪có lịch sử lâu đời.‬
‪다음은 공로상 시상이 있겠습니다‬‪Sau đây là Giải Thành tựu.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지, 떨려요?‬ ‪[강사가 진행한다]‬‪Sau đây là Giải Thành tựu.‬ ‪- Run không ông?‬ ‪- Ông có thành tựu…‬
‪괜찮아‬‪- Ông ổn.‬ ‪- …trong nhiều lĩnh vực.‬
‪(애숙)‬ ‪물 드릴까요?‬‪Bố uống nước không?‬
‪(민기)‬ ‪아니야, 화장실 가면 안 돼‬‪Bố uống nước không?‬ ‪- Không, bố không muốn đi vệ sinh.‬ ‪- Được hợp tác với ông bao năm qua…‬
‪(혜준)‬ ‪저 왔어요‬‪- Không, bố không muốn đi vệ sinh.‬ ‪- Được hợp tác với ông bao năm qua…‬ ‪- Cháu đến rồi.‬ ‪- …là một vinh dự đối với tôi.‬
‪(강사)‬ ‪특히 이, 광고주분들의‬ ‪사랑을 듬뿍 받아‬‪Chúng tôi chọn ông làm người thắng giải‬
‪오늘 공로상의 주인공이 되셨습니다‬‪vì ông được lòng‬ ‪tất cả các nhãn hàng quảng cáo.‬
‪오늘의 주인공은‬‪Người thắng giải chính là ông Sa Min Gi.‬
‪사민기 선생님!‬‪Người thắng giải chính là ông Sa Min Gi.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[강사의 옅은 웃음]‬
‪(강사)‬ ‪저희 리스타트 아카데미의‬ ‪최고령 스타이십니다‬‪Là người lớn tuổi nhất‬ ‪ở học viện người mẫu chúng ta,‬
‪여러분, 다시 한번‬ ‪큰 박수 부탁드리겠습니다‬‪Là người lớn tuổi nhất‬ ‪ở học viện người mẫu chúng ta,‬ ‪mọi người hãy cho ông‬ ‪một tràng pháo tay thật lớn.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪(민기)‬ ‪저는 인생을‬‪Tôi đã sống phần lớn cuộc đời mình‬
‪허투루 살았습니다‬‪một cách vô nghĩa.‬
‪근데 운이 좋아서‬‪Nhưng thật may mắn,‬ ‪tôi đã có được một cậu con trai.‬
‪우리 아들을 낳았습니다‬‪Nhưng thật may mắn,‬ ‪tôi đã có được một cậu con trai.‬
‪저 때문에 제 아들이‬ ‪엄청 고생했습니다‬‪Vì tôi mà nó đã vô cùng vất vả.‬
‪영남아‬‪Yeong Nam à, nếu trúng số,‬
‪아빠가‬‪Yeong Nam à, nếu trúng số,‬
‪그, 복권 당첨되면 주려고 했는데‬‪bố định sẽ cho con tiền,‬
‪당첨이 안 된다‬‪nhưng bố vẫn chưa trúng được.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪nhưng bố vẫn chưa trúng được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[민기의 웃음]‬
‪(민기)‬ ‪이제는‬‪Giờ tôi đã hiểu‬ ‪mình không thể để cuộc đời phí hoài.‬
‪허투루 살면 안 된다는 걸 압니다‬‪Giờ tôi đã hiểu‬ ‪mình không thể để cuộc đời phí hoài.‬
‪하루하루‬‪Mỗi ngày tôi muốn sống thật tốt‬ ‪để có thể bù đắp những rắc rối‬
‪누구보다 내 아들 영남이에게‬‪Mỗi ngày tôi muốn sống thật tốt‬ ‪để có thể bù đắp những rắc rối‬
‪살아온 만큼 저도 갚으려고 합니다‬‪mà tôi đã gây cho Yeong Nam nhà tôi.‬
‪죽을 때까지‬ ‪갚을 수 있을지는 모르겠지만‬‪Không biết từ giờ đến lúc ra đi,‬ ‪tôi có thể bù đắp đủ không,‬
‪최선을 다해서 갚겠습니다‬‪nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức mình‬ ‪để bù đắp cho nó.‬
‪이 상을‬‪GIẢI THÀNH TỰU‬ ‪Giải thưởng này…‬
‪내 아들 영남이에게‬‪xin dành cho Yeong Nam,‬
‪바칩니다‬‪con trai tôi.‬
‪[영남이 흐느낀다]‬
‪(애숙)‬ ‪그만 울어‬‪Đừng khóc nữa mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪뭐 얼마나 울었다고‬‪Tôi có khóc bao nhiêu đâu.‬
‪시상식장에서부터 계속 이러잖아‬‪Từ lúc trao giải,‬ ‪ông đã sụt sùi thế này rồi.‬
‪엄청 불효자 같잖아‬‪Từ lúc trao giải,‬ ‪ông đã sụt sùi thế này rồi.‬ ‪Ai nhìn lại tưởng ông là con bất hiếu.‬
‪[어깨에 손을 탁 올리며]‬ ‪요즘 당신 아버님한테 잘하잖아‬‪Dạo này ông đối xử tốt với bố lắm mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪혜준이는 뭐 해?‬‪Hye Jun đang làm gì?‬
‪혜준이는 왜 찾아?‬‪Sao tự nhiên lại tìm nó?‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(영남)‬ ‪할 얘기 있어‬‪Bố có chuyện muốn nói.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪미안해‬‪Bố xin lỗi.‬
‪너무 후회돼‬‪Bố hối hận lắm.‬
‪너 힘들 때‬‪Lúc con khó khăn, bố nên là người‬
‪아빠가 힘이 돼 주고‬ ‪응원해 주지 못해서‬‪Lúc con khó khăn, bố nên là người‬ ‪động viên để con vượt qua.‬
‪[영남의 한숨]‬
‪다 지난 일이야‬‪Đều là chuyện đã qua rồi.‬
‪아빠가‬‪Là vì bố‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪열등감이 있어서 그랬어‬‪còn mặc cảm nên mới thế.‬
‪(영남)‬ ‪제일 후회되는 건‬‪Việc bố hối hận nhất‬
‪너한테 손댄 거야‬‪chính là đả kích con.‬
‪네가 미워서 그런 거 아니야‬‪Không phải bố ghét con đâu.‬
‪뒷받침해 주고 싶은데‬‪Vì bố muốn hỗ trợ cho con‬
‪해 줄 능력이 안 되니까‬‪nhưng lại không đủ năng lực.‬
‪나한테 화가 나서‬‪Bố quá giận bản thân‬
‪견딜 수가 없었어‬‪nên không thể kiềm chế.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪네가‬‪Vì con‬
‪내가 감당하기에는‬‪cái gì cũng giỏi giang‬ ‪nên bố thấy mình chẳng có gì‬
‪너무 잘났고‬‪cái gì cũng giỏi giang‬ ‪nên bố thấy mình chẳng có gì‬
‪대단하니까‬‪để có thể giúp con.‬
‪지레 겁먹었어‬‪Do đó bố rất sợ hãi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪나도 미안해‬‪Con cũng xin lỗi bố.‬
‪네가 나한테 뭐가 미안해?‬‪Con có gì phải xin lỗi bố chứ?‬
‪(영남)‬ ‪잘한 거밖에 없어, 넌‬‪Con làm gì cũng giỏi cả.‬
‪고등학교 졸업 이후 네 용돈‬‪Từ sau khi tốt nghiệp cấp ba,‬ ‪con đã tự kiếm tiền mà.‬
‪네가 벌어 썼잖아‬‪con đã tự kiếm tiền mà.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아빠 미워한 적 많아‬‪Có nhiều lúc con rất giận bố.‬
‪괜찮아‬‪Không sao. Con giận bố cũng được.‬
‪아빠 미워해도 돼‬‪Không sao. Con giận bố cũng được.‬
‪(영남)‬ ‪아빠가 잘못했는데, 뭐‬‪Cũng do bố đã làm sai.‬ ‪Không cần phải xin lỗi bố.‬
‪미안해하지 마‬‪Cũng do bố đã làm sai.‬ ‪Không cần phải xin lỗi bố.‬
‪[울먹이며]‬ ‪아빠가‬‪Con biết là…‬
‪날 위해 그랬다는 거 알아‬‪bố làm vậy là vì con.‬
‪그거 알면 됐어‬‪Biết vậy là được rồi.‬
‪(영남)‬ ‪아빠 그건 진짜야‬‪Bố lo cho con là sự thật.‬
‪말이 서툴러서 그렇지‬‪Vì bố không giỏi ăn nói thôi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪이렇게 말해 주니까 다 풀려‬‪Vì bố mở lời nên con không giận nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪이제라도 아빠가 인정해 주니까‬ ‪마음이 편해져‬‪Giờ bố đã công nhận con,‬ ‪con cảm thấy rất an lòng.‬
‪나 아빠한테 인정받고 싶었어‬‪Con chỉ muốn được bố công nhận thôi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪이럴 때는 한번 안아야 되나?‬‪Những lúc thế này, có nên ôm nhau không?‬
‪- (혜준) 안는 건 아닌 거 같아‬ ‪- (영남) 그래, 그건 아니다‬‪- Thôi, con thấy không nên.‬ ‪- Ừ, vậy thôi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[웃음]‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬ ‪(혜준)‬ ‪20대에는‬‪Vào độ tuổi 20,‬
‪부모의 영향에서 벗어나는‬ ‪과도기적인 시기다‬‪bạn tìm cách để bố mẹ không chi phối mình.‬
‪(이영)‬ ‪어디 가?‬‪Con đi đâu vậy?‬
‪(해효)‬ ‪애들하고 잠깐 보기로 했어‬‪Con đi gặp hội bạn.‬
‪하, 너희들은 참 여전하다‬‪Mấy đứa chơi với nhau bền thật.‬
‪부럽지?‬‪Mẹ ghen tị lắm nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Mẹ ghen tị lắm nhỉ?‬
‪(이영)‬ ‪가‬‪- Con đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪갈게‬‪- Con đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준)‬ ‪이제 30대의 시작이다‬‪Và giờ đây, chúng ta bước vào độ tuổi 30.‬
‪누구의 탓도 할 수 없는‬ ‪나이가 찾아왔다‬‪Độ tuổi không thể đổ lỗi cho ai nữa.‬
‪다소곳하게 앉아 있다?‬‪Ngồi ngoan ngoãn thật đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(혜준)‬ ‪거기 너 지정석이냐?‬‪Ngồi ngoan ngoãn thật đấy.‬ ‪Chỗ đó của cậu hả?‬
‪(진우)‬ ‪아닙니다, 앉으시죠‬‪Không ạ. Mời ngồi ạ.‬
‪왜 그래?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chỉ là muốn đối tốt với cậu.‬
‪그냥 잘해 주는 거야‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chỉ là muốn đối tốt với cậu.‬
‪(혜준)‬ ‪그냥 왜 잘해 주는데?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chỉ là muốn đối tốt với cậu.‬ ‪Sao lại đối tốt với tớ?‬
‪(진우)‬ ‪너‬‪Cậu…‬
‪우리 스튜디오에서‬ ‪개인 촬영 하면 안 돼?‬‪chụp một bộ ảnh ở studio của tớ nhé?‬
‪돼‬‪- Được.‬ ‪- Thật à?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- 진짜?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Được.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Sao đồng ý dễ vậy?‬
‪뭐가 이렇게 쉬워?‬‪- Ừ.‬ ‪- Sao đồng ý dễ vậy?‬
‪사진 촬영 하는 게 뭐가 어렵다고‬‪Chỉ là chụp ảnh thôi mà.‬
‪(해효)‬ ‪그러게, 뭐가 어려워서 말을 못 하냐?‬‪Đúng đấy. Có gì đâu mà khó mở lời?‬
‪나도 해 줄게‬‪Đúng đấy. Có gì đâu mà khó mở lời?‬ ‪Tớ cũng chụp nữa.‬
‪(진우)‬ ‪아니, 미친놈들아‬‪Ơ hay? Hai đứa điên này.‬
‪야, 너희 몸값이 얼마인데‬ ‪뭐, 다 해 준다 그래?‬‪Thật hả? Cơ thể hai người đáng giá lắm mà.‬
‪- (해효) 얘 어떻게 된 거 아니냐?‬ ‪- (혜준) 그러게‬‪- Thằng này điên rồi phải không?‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪우리가 너한테 내야 돼‬‪Giờ bọn tớ phải trả tiền cho cậu.‬
‪아, 그렇구나‬‪À, cũng đúng nhỉ.‬
‪(해효)‬ ‪넌 머리 많이 자랐다?‬‪Tóc cậu dài nhanh thật.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 넌 나랑 제대한 지‬ ‪얼마나 차이 난다고‬‪Này, cậu xuất ngũ chỉ trước tớ mấy ngày.‬
‪자기가 꼭 위라는 거‬ ‪확인하고 싶어 한다니까?‬‪Toàn muốn nhấn mạnh‬ ‪mình nhập ngũ trước cơ.‬
‪확인하고 싶어‬‪Ừ, đúng đấy.‬
‪(해효)‬ ‪너희들 내 몸 보여 줄까?‬‪Muốn xem múi cơ không?‬
‪- (진우) 아, 싫어, 싫어, 싫어‬ ‪- (혜준) 아, 진짜‬‪- Không, không thích!‬ ‪- Làm gì thế hả?‬
‪(진우)‬ ‪뭐 하는 거야?‬‪- Không, không thích!‬ ‪- Làm gì thế hả?‬ ‪Chăm tập nên vạm vỡ hẳn.‬
‪(해효)‬ ‪아, 나 요즘 액션스쿨 다니면서‬ ‪엄청 좋아졌단 말이야, 보여 줄게‬‪Chăm tập nên vạm vỡ hẳn.‬ ‪- Biến!‬ ‪- Để tớ cho xem.‬
‪(진우)‬ ‪아, 저리 가, 저리 가, 저리 가‬‪- Biến!‬ ‪- Để tớ cho xem.‬ ‪- Làm gì thế?‬ ‪- Tránh ra.‬
‪- (진우) 뭐 하는 거야?‬ ‪- (혜준) 아이, 나도 봤어‬‪- Làm gì thế?‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪Đi tập chung với nhau đi.‬
‪(해효)‬ ‪야, 너도 같이하자‬‪Đi tập chung với nhau đi.‬ ‪Miễn đi. Tớ sắp quay phim tình cảm.‬
‪(혜준)‬ ‪난 멜로 찍어서‬ ‪근육 너무 많으면 안 돼‬‪Miễn đi. Tớ sắp quay phim tình cảm.‬
‪- (해효) 야, 멜로는 몸이야‬ ‪- (혜준) 멜로는 눈빛이야‬‪- Vậy là cần dáng đẹp.‬ ‪- Cần ánh mắt thôi.‬
‪- (해효) 무슨, 야, 보여 줄게‬ ‪- (해효) 뭘 보여 줘?‬‪- Cái gì…‬ ‪- Cho xem này.‬ ‪- Xem cái gì?‬ ‪- Xem đây!‬
‪(해효)‬ ‪하나!‬‪- Xem cái gì?‬ ‪- Xem đây!‬
‪(진우)‬ ‪아이, 좋다‬‪- Xem cái gì?‬ ‪- Xem đây!‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Một!‬
‪- (해효) 둘!‬ ‪- (진우) 둘!‬‪- Hai!‬ ‪- Hai!‬
‪- (진우) 이게 다 한 거야?‬ ‪- (혜준) 끝이야? 다 한 거야?‬‪- Xong rồi?‬ ‪- Vậy thôi hả?‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Mỗi ngày hai cái.‬
‪- (해효) 402개인데‬ ‪- (혜준) 보여 준다며‬‪- Thật à?‬ ‪- Mỗi ngày hai cái.‬ ‪Chỉ giỏi bịp.‬
‪- (진우) 어, 400을 거기에 왜 더해?‬ ‪- (혜준) 뭐냐?‬‪Chỉ giỏi bịp.‬ ‪- Vậy là nhiều rồi.‬ ‪- Này, Jin U.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[촬영장이 분주하다]‬
‪"사혜준"‬
‪[스태프가 헤어스프레이를 칙 뿌린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(수빈)‬ ‪우리 말고 딴 촬영도 있나 봐‬‪Hình như còn một buổi quay nữa.‬
‪(정하)‬ ‪이 PD님 오시기 전에‬ ‪먼저 가서 좀 둘러보자‬‪Hình như còn một buổi quay nữa.‬ ‪Trong lúc đợi đạo diễn Lee,‬ ‪mình qua xem đi.‬
‪(수빈)‬ ‪어‬‪Trong lúc đợi đạo diễn Lee,‬ ‪mình qua xem đi.‬ ‪Ừ.‬
‪[함께 피식 웃는다]‬
‪(수빈)‬ ‪어, 안녕하세요‬‪Xin chào anh.‬
‪오랜만이다‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(혜준)‬ ‪응?‬
‪너 이 신발‬‪Đôi giày này.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 이 신발 너무 편해‬‪Đôi này mang êm chân lắm.‬
‪너 촌스럽게‬‪Đừng bảo chia tay rồi‬ ‪thì không được mang giày anh tặng nhé?‬
‪헤어졌다고 선물받은 신발‬ ‪신지 말라는 건 아니지?‬‪Đừng bảo chia tay rồi‬ ‪thì không được mang giày anh tặng nhé?‬
‪아니지‬‪Dĩ nhiên là không.‬
‪(정하)‬ ‪내가 미련 있다고 생각하는 건 아니지?‬‪Đừng nghĩ là em chưa quên được anh đấy.‬
‪혹은 내가 못 잊어서 이 신발을‬ ‪신고 있다고 생각하는 건 아니지?‬‪Đừng nghĩ là em chưa quên được anh đấy.‬ ‪Anh nghĩ em chưa quên được‬ ‪nên mới mang giày này sao?‬
‪(혜준)‬ ‪너 짧은 시간에 생각도 많이 하고‬ ‪말도 많이 한다‬‪Có vài giây mà em nghĩ nhiều‬ ‪và nói nhiều thật đấy.‬
‪그래서 싫어?‬‪Không thích vậy sao?‬
‪싫지는 않아‬‪Không phải không thích.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪군대 갔다 언제 온 거야?‬‪Xuất ngũ từ khi nào thế?‬
‪(혜준)‬ ‪넌 나 제대한 줄도 몰랐냐?‬‪Anh về khi nào cũng không biết?‬
‪방송에 엄청 나왔을 텐데‬‪Báo đài đăng tin ầm ầm mà.‬
‪(정하)‬ ‪요즘 내가 연예 프로를 못 보거든‬‪Dạo này bận việc quá‬ ‪nên không có thời gian xem TV.‬
‪먹고사는 게 바빠서‬‪Dạo này bận việc quá‬ ‪nên không có thời gian xem TV.‬
‪- (혜준) 말은 잘한다‬ ‪- 말도 잘하지‬‪Dạo này bận việc quá‬ ‪nên không có thời gian xem TV.‬ ‪- Nói giỏi thật đấy.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪[혜준의 웃음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Nói giỏi thật đấy.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪넌 아직도 한 마디를 안 진다‬‪Nhất định phải thắng mới chịu.‬
‪(정하)‬ ‪한 마디를 지면 열 마디를 져서‬ ‪한 마디를 안 져‬‪Nhất định phải thắng mới chịu.‬ ‪Thua một lần là sẽ thua mãi‬ ‪nên em phải thắng.‬
‪(혜준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪지금도 지고 살지는 않겠구나?‬‪Thua một lần là sẽ thua mãi‬ ‪nên em phải thắng.‬ ‪Chắc em thắng suốt nhỉ.‬
‪(정하)‬ ‪맨날 지고 살아‬‪Không, thua sấp mặt luôn.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 진짜 오랜만이다‬‪Lâu quá rồi. Em vẫn ổn chứ?‬
‪잘 지냈냐?‬‪Lâu quá rồi. Em vẫn ổn chứ?‬
‪(정하)‬ ‪똑같지, 뭐‬‪Thì cũng vậy thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪숍은 어때?‬‪Studio thế nào rồi?‬
‪(정하)‬ ‪꽤, 나름대로 열심히 살고 있어‬‪Studio thế nào rồi?‬ ‪Kinh doanh suôn sẻ lắm.‬
‪[혜준이 말한다]‬‪Kinh doanh suôn sẻ lắm.‬ ‪- Nhiều khách nổi tiếng chứ?‬ ‪- Muốn ghé không?‬
‪올래?‬ ‪[정하의 웃음]‬‪- Nhiều khách nổi tiếng chứ?‬ ‪- Muốn ghé không?‬
‪(혜준)‬ ‪거절한다‬‪Xin phép từ chối.‬

No comments: