사생활 16
Đời Sống Riêng Tư 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민규) 거기 서, 이정환! | Đứng lại, Lee Jeong Hwan! |
[총성] | |
[무거운 음악] (병준) 그것도 중요하지만 | Chuyện đó cũng quan trọng, nhưng hơn hết là tỷ lệ ủng hộ tôi nhỉ? |
중요한 건 내 지지율 아니겠습니까? | Chuyện đó cũng quan trọng, nhưng hơn hết là tỷ lệ ủng hộ tôi nhỉ? |
[리모컨 조작음] (석호) 권혁장 후보의 사망 이후 | Sau cái chết của Kwon Hyuk Jang, |
대안이 없다고 판단한 지지층들이 | người ủng hộ ông ta sẽ không còn lựa chọn nào tốt hơn và sẽ ủng hộ ngài. |
대거 이동함으로써 예상되는 지지율입니다 | Bên tôi dự đoán sẽ đạt mức này. |
[리모컨 조작음] 이어 | Tiếp đó, ngài sẽ có được sự đồng cảm từ dư luận vì cái chết của vợ sắp cưới, |
약혼녀의 죽음이라는 동정 여론으로 얻게 될 | Tiếp đó, ngài sẽ có được sự đồng cảm từ dư luận vì cái chết của vợ sắp cưới, |
당원 민심이 반영된 지지율입니다 | thu hút sự ủng hộ của đảng viên và người dân. |
[병준의 한숨] | |
제 피앙세는요? | Vợ sắp cưới của tôi là ai? |
[리모컨 조작음] (석호) 홍보 팀장, 소피아 정 | Sophia Chung, đội trưởng Đội Quảng bá. |
극비 약혼식이라는 타이틀로 | Bài báo về lễ đính hôn bí mật đã được chuẩn bị. |
기사 준비해 뒀습니다 | Bài báo về lễ đính hôn bí mật đã được chuẩn bị. |
먼저 포털에 띄운 뒤 방송과 각 언론사로 전달될 겁니다 | Sau khi tung lên cổng thông tin, nó sẽ được gửi đến các đài và báo. |
의원님은 사망 원인만 선택해 주시면 됩니다 | Ngài chỉ cần lựa chọn nguyên nhân cái chết. |
4번, 강도 살해가 좋겠네요 | Số bốn, bị cướp của giết người được đấy. |
[긴장되는 음악] (석호) 네, 그럼 | Vâng, vậy tôi sẽ chuẩn bị phương án bốn. |
4번으로 준비하겠습니다 | Vâng, vậy tôi sẽ chuẩn bị phương án bốn. |
[김 실장의 한숨] | |
[카드 인식음] | |
[풍연의 힘겨운 신음] | |
[놀라며] 풍연 오빠! | - Anh Poong Yeon! - Yoon Kyung, đừng đến đây! |
(풍연) 복기야, 오지 마! 오지 마 [복기의 놀란 신음] | - Anh Poong Yeon! - Yoon Kyung, đừng đến đây! |
[놀란 숨소리] | |
차주은이는? | Cha Joo Eun thì sao? |
[리모컨 조작음] | |
[청소원의 힘겨운 숨소리] 괜찮으세요? | - Dì không sao chứ? - Không sao. |
(청소원) 아휴, 괜찮아요 | - Dì không sao chứ? - Không sao. |
[청소원의 한숨] | |
(주은) 일어나실 수 있으시겠어요? | Dì có thể đứng lên chứ? |
[전기 충격기 작동음] [주은의 옅은 신음] | |
[무거운 효과음] | |
(석호) 장기 적출된 후 | Sau khi bị lấy nội tạng, |
여러 생명을 살리게 될 겁니다 | cô ta sẽ cứu nhiều mạng người. |
(김 실장) 어떻습니까? | Ngài thấy thế nào? |
(병준) 깔끔하네요 | Gọn gàng đấy. |
(김 실장) 좋아, 진행해 | Tốt lắm, tiến hành đi. |
- (병준) 수고하셨습니다 - (김 실장) 아, 예, 감사합니다 | - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn ngài. |
[긴장되는 음악] | |
[남자1의 힘주는 신음] (남자1) 놔, 놔! | Sao? Làm gì vậy? |
[남자1의 짜증 섞인 신음] | Sao? Làm gì vậy? |
[주은의 힘주는 신음] | |
[주은과 남자1의 힘주는 신음] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[남자1의 거친 신음] | |
[주은의 힘주는 신음] | |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
[긴박한 음악] | |
[경섭의 가쁜 숨소리] | |
(정환) 총 버려 | Bỏ súng xuống. |
[총을 달그락 장전한다] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
이러지 맙시다, 이정환 씨 | Đừng làm vậy, anh Jeong Hwan. |
(정환) 수갑 차 | Đeo còng vào. |
[한숨] | |
열쇠 | - Chìa khóa. - Chìa khóa gì cơ? |
(경섭) 무슨 열쇠를… | - Chìa khóa. - Chìa khóa gì cơ? |
수갑 열쇠! | Chìa khóa còng tay! |
[경섭의 가쁜 숨소리] | Chết tiệt. |
(경섭) 아이씨 | Chết tiệt. |
[열쇠가 쟁그랑 떨어진다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] (주은) 권 의원이 죽었다고요? | Nghị viên Kwon chết rồi sao? |
(정환) 살해당했다는 게 정확한 표현이겠네요 | Nói đúng hơn là bị giết hại. |
(주은) 권혁장 의원이 죽었을 때 | Khi nghị viên Kwon chết, em đã bị bắt cóc, |
내가 납치당하고 | Khi nghị viên Kwon chết, em đã bị bắt cóc, |
정환 씨는 경찰에 쫓기고 | còn anh thì bị cảnh sát rượt đuổi. |
어떻게 이런 일들이 동시에 일어나지? | Sao những chuyện này có thể đồng thời xảy ra? |
시나리오예요 | Đây là một kịch bản. Một kịch bản được chuẩn bị trước và ép chúng ta tham gia. |
누군가 마음대로 우리를 주연으로 갖다 쓴 | Một kịch bản được chuẩn bị trước và ép chúng ta tham gia. |
미리 짜여진 각본 | Một kịch bản được chuẩn bị trước và ép chúng ta tham gia. |
[주은의 한숨] | Chúng dám kéo chúng ta vào đóng kịch sao? |
이것들이 감히 다큐를 | Chúng dám kéo chúng ta vào đóng kịch sao? |
누굴까요? 기획자가 | Kẻ dựng vở kịch này là ai? |
GK? | GK? |
(민규) 손 안 닿아? [경섭의 힘겨운 신음] | Không với tới à? Cố gắng hơn xem nào. |
거기 더, 거기 있잖아, 인마, 좀 해 봐, 인마 | Không với tới à? Cố gắng hơn xem nào. Có chuyện gì vậy? |
- (명현) 뭡니까? - (민규) 어, 어, 야, 야 | Có chuyện gì vậy? Này, cậu nhanh tháo ra đi rồi nói. |
(민규) 이거, 이것 좀 풀어 봐 말은 이따 시키고, 인마 | Này, cậu nhanh tháo ra đi rồi nói. |
(경섭) 아이씨 [민규의 한숨] | Chết tiệt. |
(명현) 뭔데요? | - Là chuyện gì vậy? - Có lệnh truy nã Lee Jeong Hwan. |
(민규) 이정환 그, 수배 떴거든 | - Là chuyện gì vậy? - Có lệnh truy nã Lee Jeong Hwan. |
[민규의 한숨] (경섭) 혐의가 뭔지 아세요? | Vì cáo buộc gì? |
권혁장 의원 살해요, 대박이죠? | Giết hại nghị viên Kwon Hyuk Jang. Đỉnh thật nhỉ? Sao có thể truy nã kẻ đã chết chứ? |
아니, 어떻게 죽은 사람이 수배가 뜰 수 있는지 | Sao có thể truy nã kẻ đã chết chứ? Nhưng hóa ra là còn sống thật. |
근데 또 진짜 살아 있네 | Nhưng hóa ra là còn sống thật. |
[수갑을 달그락거리며] 아휴, 위에선 다 알고 있었나? | Các sếp biết hết cả. Nói chung là vậy đấy. |
뭐, 아무튼 그렇습니다 | Các sếp biết hết cả. Nói chung là vậy đấy. Chuyện hắn còn sống đã khó tin rồi, còn giết cả nghị viên sao? |
(민규) 아이, 살아 있는 것도 놀라운 일인데 아니, 어떻게 국회 의원을 | Chuyện hắn còn sống đã khó tin rồi, còn giết cả nghị viên sao? |
참, 그, 참, 그 이정환 그, 복잡한 인간이야, 어? | Tên Lee Jeong Hwan đúng là phức tạp nhỉ? |
아, 혹시 간첩인가? | - Anh ta là gián điệp à? - Có thật không nhỉ? |
(경섭) 진짜 간첩인가? | - Anh ta là gián điệp à? - Có thật không nhỉ? |
(명현) 예, 이 작전 최초 지시한 사람 누구예요? | Ai là người đầu tiên chỉ thị bắt anh ta? |
누구긴, 과장님이지 | Còn ai nữa. Trưởng phòng. |
[의미심장한 음악] | |
(명현) 이정환 씨 | Anh Lee Jeong Hwan. |
공문서 및 사문서 위조 | Đã có lệnh truy nã anh |
보험 사기 등 수배 떨어졌고 | vì làm giả giấy tờ và lừa đảo bảo hiểm. |
지금은 권혁장 의원 살해 혐의로 공개 수배로 전환됐어요 | Giờ đã là lệnh truy nã công khai sau cáo buộc giết hại nghị viên Kwon. |
(명현) 아마 경찰에겐 특진 시민들에겐 현상금이 걸릴 겁니다 | Cảnh sát sẽ được thăng chức, người dân sẽ được thưởng tiền nếu bắt được anh. |
국내에서 도주 생활, 쉽지 않을 겁니다 | Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu. |
(명현) 다른 방법을 찾아 봐야 될 거예요 | Có lẽ phải tìm cách khác. |
우리 팀원들이 움직인 건 | Hành động của thành viên đội chúng tôi |
정대상 형사과장의 개인 지시가 있었고요 | là chỉ thị cá nhân từ trưởng phòng Jeong. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
그리고 이정환 씨 단독 범행이 아니에요 | Và anh không chỉ phạm tội một mình. |
김재욱도 공개 수배 됐습니다 | Kim Jae Wook cũng cùng bị truy nã |
(명현) 권혁장 의원 살해 혐의로 | vì giết hại Kwon Hyuk Jang. |
권혁장 의원 주변 | Nhờ anh điều tra về những người xung quanh Kwon Hyuk Jang. |
수사 부탁드리겠습니다 | Nhờ anh điều tra về những người xung quanh Kwon Hyuk Jang. |
네 | Vâng. |
(주은) 왜 김재욱을… | Tại sao lại là Kim Jae Wook? |
결국 뒤통수 맞은 거네 | Cuối cùng anh ta cũng bị phản bội. |
정대상 형사과장 | Trưởng phòng Jeong Dae Sang |
(정환) 예전 김재욱의 경찰 파트너였는데 | ngày xưa từng là đối tác cảnh sát của Kim Jae Wook. |
그가 왜… | Sao anh ta lại… |
(재욱) 확실한 거야? | - Có chắc chắn không? - Thi thể bị trương sình, |
(대상) 퉁퉁 불은 데다 생선한테 다 뜯기고 | - Có chắc chắn không? - Thi thể bị trương sình, có phần còn bị cá ăn. |
신분증이 나왔어 | May mà tìm được chứng minh thư. |
[재욱이 휴대전화를 탁 닫는다] | |
정대상 | Jeong Dae Sang… |
(대상) 자, 이제 | Nào, bây giờ |
협상을 좀 해 볼까? | hãy thử bàn bạc xem nhé? |
나 | Tôi đã quyết định sẽ xử lý vụ này thật tốt, |
이번 건 잘 마무리하고 | Tôi đã quyết định sẽ xử lý vụ này thật tốt, |
청와대 들어가기로 했다 | sau đó tiến vào Nhà Xanh. |
[웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
아, 잘했네 | Anh giỏi đấy. Phải đấy, tôi biết anh sẽ hiểu mà. |
(대상) 그래, 네가 이해해 줄 줄 알았다 | Phải đấy, tôi biết anh sẽ hiểu mà. |
씁, 아, 근데 | Nhưng sau khi quyết định vào Nhà Xanh |
막상 가려고 하니까 인사할 데가 한두 군데가 아닌 거야, 이게 | Nhưng sau khi quyết định vào Nhà Xanh tôi mới nhận ra phải đến chào hỏi không chỉ một, hai nơi. |
그래서 | Vậy nên, |
어차피 넌 끝났는데 | dù gì thì anh cũng tiêu tùng rồi |
그동안 모은 재산 좀 상속해 주면 안 될까? | nên hãy để tôi thừa hưởng tài sản mà anh gom góp được đi. |
쓰지도 못할 건데 아깝잖아 | Anh đâu thể tiêu nữa, tiếc lắm, nhỉ? |
응? | Anh đâu thể tiêu nữa, tiếc lắm, nhỉ? |
그거야 | Việc đó thì |
네가 어떻게 대답하는지에 달렸지 | tùy thuộc vào cách anh trả lời thế nào. |
(대상) [웃으며] 나야 뭐, 대답을 | Anh biết tôi mà. Tôi… |
씁, 어째 상황이 좀 바뀐 것 같다? | Có vẻ tình hình đã thay đổi rồi. |
질문하는 태도가, 이씨 | Nhìn cái thái độ hỏi của anh kìa. |
쯧, 그래, 그, 뭔데? | Được thôi. Câu hỏi là gì? |
누구 지시야? | Là chỉ thị của ai? |
(대상) 지시는 무슨 | Chỉ thị gì chứ. |
너 | Anh bị bắt vì tình nghi giết hại nghị viên Quốc hội đấy. |
국회 의원 살해 혐의로 체포되는 거야 | Anh bị bắt vì tình nghi giết hại nghị viên Quốc hội đấy. |
[어두운 음악] 권혁장 의원 살해 | Giết hại nghị viên Kwon Hyuk Jang. |
몰랐어? | Anh không biết sao? |
본인이 죽여 놓고는 | Sao? Chính anh giết mà. |
비전실이냐? | Phòng Tầm nhìn Cải cách à? |
청와대 약속 | Hẳn là Phòng Tầm nhìn Cải cách |
비전실이 해 줬겠지 | đã hứa đưa anh vào Nhà Xanh. |
(대상) 알면서 뭘 더 질문을 해 | Đã biết rồi còn hỏi gì nữa? |
그래 | Phải đấy. |
비전실에서 너 체포 잘하면 | Phòng Tầm nhìn Cải cách đã hứa sẽ đưa tôi vào Nhà Xanh nếu tóm cổ được anh. |
청와대 약속했다 | Phòng Tầm nhìn Cải cách đã hứa sẽ đưa tôi vào Nhà Xanh nếu tóm cổ được anh. |
씁, 너도 알다시피 내가 좀 | Anh cũng biết đấy thôi, tôi có đủ tư cách mà. |
자격이 되잖아, 응? | Anh cũng biết đấy thôi, tôi có đủ tư cách mà. |
[대상의 웃음] | |
[분한 신음] | |
뭐 한 거냐, 나, 그동안! | Thời gian qua tôi đã làm gì thế này? |
(대상) 아이고, 갑자기 인생 후회는 | Ôi trời. Sao bỗng dưng lại hối hận về cuộc đời vậy? |
인생 후회 그만하고 돈 어디 있어? | Đừng hối hận nữa. Tiền ở đâu? |
아이, 줄 거 빨리 주고 끝내자, 응? | Mau đưa tiền đây và kết thúc nhanh đi. |
비비안, 물어! | - Vivian, cắn đi! - Gì cơ? |
(대상) 어? [재욱의 성난 신음] | - Vivian, cắn đi! - Gì cơ? |
[총성] | |
[재욱이 쿵 넘어진다] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
아나, 이씨 | Khốn nạn. |
[한숨] | |
[내비게이션 작동음] (재욱) 전화 걸어 줘 | - Gọi điện thoại đi. - Bạn muốn gọi cho ai? |
[안내 음성] 누구에게 전화를 걸까요? | - Gọi điện thoại đi. - Bạn muốn gọi cho ai? Trưởng phòng Kim Sang Man. |
김상만 실장 | Trưởng phòng Kim Sang Man. |
[무거운 음악] (병준) 그럼 전 | Vậy tôi sẽ về chuẩn bị gương mặt buồn bã đây. |
돌아가서 슬퍼할 준비를 하고 있겠습니다 | Vậy tôi sẽ về chuẩn bị gương mặt buồn bã đây. |
(김 실장) 알겠습니다, 멀리 못 나갑니다 | Vâng, xin phép không tiễn ngài. |
[안내 음성] 네? 다시 한번 말씀해 주시겠어요? | Dạ? Bạn có thể nhắc lại một lần nữa không? |
누구에게 전화를 걸까요? | Bạn muốn gọi cho ai? |
김상만 | Trưởng phòng |
[악쓰며] 실장! | Kim Sang Man! |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] 어, 김 차장 | Ừ, phó phòng Kim. |
소식 들으셨습니까? | Anh đã nghe tin chưa? |
무슨 소식? | Tin gì cơ? |
(재욱) 권 의원, 운명하셨다네요 | Nghị viên Kwon chết rồi. |
어, 그거? | À, việc đó sao? |
들었어 | Tôi nghe rồi. |
누구 짓입니까? | Là chỉ thị của ai? |
(김 실장) 조사해 봐야지 | Phải điều tra mới biết. |
당신 짓이야? | Là do anh làm à? |
(재욱) 왜 그런 거야? | Sao anh lại làm vậy? |
전쟁을 이기는 게 중요하지 | Trong chiến tranh, thắng lợi mới quan trọng, lý do là gì chẳng được? |
사연이 중요할까? | Trong chiến tranh, thắng lợi mới quan trọng, lý do là gì chẳng được? |
그럼 범인은 누군데? | Vậy hung thủ là ai? |
(김 실장) 잡으면 알겠지 | Bắt được thì sẽ biết thôi. |
나하고 이정환인가? | Là tôi và Lee Jeong Hwan à? |
그래? | Vậy sao? |
김 차장이 이정환이랑 같이 그런 거야? | Cậu đã cùng Lee Jeong Hwan làm vậy à? |
(김 실장) 아이고 왜 그런 또 무모한 짓을 하셨어 그래 | Ôi trời, sao cậu lại làm việc thiếu suy nghĩ như vậy? |
응, 기다려, 후회하게 해 줄 테니까 | Cứ chờ đấy, tôi sẽ khiến anh phải hối hận. |
얼마든지 | Bao lâu cũng được. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
아이, 경찰 새끼들 진짜 | Ôi trời. Lũ cảnh sát vô dụng. |
(김 실장) 어떻게 됐어, 정윤경인? | Jeong Yoon Kyung thế nào rồi? |
[긴장되는 음악] (복기) 뭐야 | Chuyện gì thế này? |
너희들 나랑 구면이지? | Tôi đã gặp các anh rồi nhỉ? |
어 | À… |
맞네, 너 칼자국 | À, phải rồi. Vết sẹo do dao. |
내가 봤어, 너 틀림없이 | Tôi chắc chắn đã thấy anh. |
[엘리베이터 경고음] | |
뭐니, 너희들? UI도 아니고 | Các anh là ai? Không phải UI. |
(복기) GK 사원도 아닌 것 같고 | Cũng không phải nhân viên GK. |
GK에서 돈 받고 일하는 하청 용역인 거 같은데 | Có vẻ là lũ tay chân làm việc cho GK. |
맞지? | Đúng không? |
[칼 소리가 챙 난다] | |
어, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã, chờ đấy. |
얼마면 되겠니? 얼마면 우리 사이가 아름다워질까 | Bao nhiêu thì được? Cần bao nhiêu tiền thì nhân duyên này mới trở nên đẹp đẽ? |
어? 거기 서 [긴장되는 음악] | Cần bao nhiêu tiền thì nhân duyên này mới trở nên đẹp đẽ? Đứng yên đấy. |
아, 이런 일 생길까 봐 내가 납골당에서 가져왔는데 | Đứng yên đấy. Vì biết sẽ thế này nên tôi mới mang nó theo từ lò thiêu. |
선견지명이 있었네 | Tôi thật biết nhìn xa trông rộng. |
이리 와, 풍연 오빠, 이리 와 움직이지 마, 이 새끼야 [풍연의 힘겨운 신음] | Anh Poong Yeon đến đây. Đừng di chuyển, lũ khốn. |
(박 부장) 총은 쏠 줄 알고? | - Cô biết cách dùng súng à? - Mau lại đây. |
(복기) 이리 와 | - Cô biết cách dùng súng à? - Mau lại đây. |
(박 부장) 쏴 봐 | Bắn thử xem. |
쏴 봐, 이씨 [총성] | Bắn đi, đồ khốn. |
[박 부장의 비명] | |
[박 부장의 고통스러운 신음] (복기) 가자 | Đi thôi. |
[고통스러운 신음] | |
[문이 달칵 열린다] (박 부장) 뭐 해, 이 새끼들아, 빨리 잡아! | Còn làm gì vậy? Mau bắt cô ta lại! |
[박 부장의 아파하는 신음] | |
[풍연의 힘겨운 숨소리] | |
[함께 가쁜 숨을 내쉰다] (복기) 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
[복기의 놀란 신음] | |
[긴박한 음악] | Đồ khốn! |
[소란스럽게 싸운다] | Đồ khốn! |
[재욱의 힘주는 신음] [남자2의 신음] | |
[남자2의 고통스러운 신음] [칼을 쟁그랑 던진다] | |
[복기의 한숨] | |
(복기) 어떻게 된 거야? | Chuyện này là thế nào? |
호텔에 온 걔네들 뭐야? | Lũ người ở khách sạn là ai? |
네가 시키고 | Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng. |
네가 때리고 혼자 쇼한 거니? | Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng. Anh đang diễn kịch một mình à? |
내가 왜? | Sao tôi phải làm vậy? |
내가 시킨 게 아니다 | Tôi không ra lệnh cho chúng. |
그럼? | Vậy thì là ai? |
(복기) [한숨 쉬며] 어느 쪽인데? | Anh ở phe nào? |
에드워드, 너 말이야 | Tôi hỏi anh đấy, Edward. |
왜 이랬다저랬다 하는 거냐고 도대체 뭐냐고, 너! | Sao anh lại thay đổi như vậy? Rốt cuộc anh là gì? |
그걸 몰라서 물어? | Cô không biết nên hỏi sao? Cô chính là điểm yếu của tôi đấy. |
네가 내 약점이라는 걸? | Cô không biết nên hỏi sao? Cô chính là điểm yếu của tôi đấy. |
[차분한 음악] | |
아무것도 할 수 없다고! 네가 내 옆에 있으면은 | Chỉ cần cô ở bên cạnh là tôi không thể làm gì cả. |
[떨리는 목소리로] 난 약점 같은 게 있으면 안 되는 인간이야 | Tôi là người không được có điểm yếu. |
내가 어떻게 | Tôi đã… |
내가 어떻게 여기까지 왔는데 | Tôi đã đến được đây… |
(재욱) 여기까지 어떻게 버티면서 왔는데! | Tôi đã chịu đựng thế nào mới đến được đây. |
너 하나 때문에 너 때문에 다 망칠 수는 없어 | Tôi không thể để mọi thứ bị phá hủy chỉ vì cô! |
근데 왜 | Nhưng tại sao? |
그렇게 알아듣게 계속해서 | Tôi đã liên tục làm những trò độc ác để cô thấy, để cô hiểu điều đó. |
악한 짓만 골라서 지랄같이 보여 줬는데 왜! | Tôi đã liên tục làm những trò độc ác để cô thấy, để cô hiểu điều đó. Nhưng tại sao? |
그러니까 제발 | Vậy nên làm ơn |
내 옆에서 떨어져, 이제 제발 좀 | hãy tránh xa tôi ra, tôi xin cô. |
네가 나 살렸잖아 | Anh đã cứu tôi cơ mà. |
진정으로 고마웠다고, 이 씨발 놈아! | Tôi thật lòng rất biết ơn anh, tên khốn! |
[구성진 음악] | |
너 그렇게 힘들어? | Anh mệt mỏi đến vậy sao? |
그래 | Được thôi. |
그럼 내가 끝내 줄게 | Tôi sẽ kết thúc cho anh. |
(복기) 끝 [재욱이 울컥한다] | Kết thúc nhé? |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] 어, 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
그게, 저… | Chuyện đó… |
[버럭 하며] 뭐? | Thế nào? |
(석호) 이정환, 차주은, 김재욱, 정윤경 | Lee Jeong Hwan, Cha Joo Eun, Kim Jae Wook, Jeong Yoon Kyung, |
전원 포획 실패했습니다 | đều không thể bắt được. |
[한숨] [은단 통을 탁 던진다] | |
추적 팀이 계속 추적 중에 있습니다 | Đội truy lùng vẫn đang tìm kiếm. |
곧 좋은 소식 들어올 겁니다 | Sẽ sớm có tin tốt thôi. |
NSO 대테러 팀 연결해 | Liên hệ với Đội Chống khủng bố của Phòng An ninh Nội địa. |
네? | Gì cơ ạ? |
[무거운 음악] (요원1) 자, 오늘 영업 끝났습니다! 나가세요 | - Thêm một chai. - Quán đóng cửa rồi. - Tất cả ra ngoài đi. - Sao? |
(요원2) 빨리 나가세요 | - Tất cả ra ngoài đi. - Sao? |
[소란스럽다] - (요원3) 핸드폰이랑 신분증 주십시오 - (요원1) 아저씨, 나가세요 | Trình điện thoại và căn cước. - Này chú. - Sao lại cần thẻ căn cước? |
(인숙) 아, 신분증은 왜요? | - Này chú. - Sao lại cần thẻ căn cước? |
[혜원의 당황한 신음] | Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá. |
(혜원) 왜들 이러시는 거예요, 정말 | Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá. |
진짜 미치겠네 | Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá. |
(민정) 어떻게 좀 해 봐요 | Làm thế nào đây? |
각자 핸드폰 내놓으세요 | Giao điện thoại cá nhân ra đây. |
(혜원) 아… | |
(요원4) 빨리요 | Nhanh lên. |
[사무실이 분주하다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
남의 사무실에서 뭐 하는 거야, 지금! | Các anh đang làm gì ở văn phòng người khác vậy? |
[문이 끼익 열린다] | |
(윤석) 뭐야, 다, 다, 당신들 누구야? | Gì vậy? Các anh là ai? PHÒNG AN NINH NỘI ĐỊA |
아니, 그걸 왜 만지고 그래요 | Này, sao lại động vào nó? |
(요원5) 최윤석 씨 | Cậu Choi Yoon Seok, hãy giao nộp điện thoại. |
휴대폰 제출하세요 | Cậu Choi Yoon Seok, hãy giao nộp điện thoại. |
"원호텔" | |
알았어, 놓친 놈들은 계속 추적하고 | Tôi hiểu rồi, hãy tiếp tục truy lùng chúng |
나머지 전부 잡고 있어, 딴짓 못 하게 | và bắt giữ những kẻ còn lại, ngăn mọi hành động. |
[문이 탁 닫힌다] | |
경찰입니다 | Tôi là cảnh sát. |
[명현의 한숨] [요원6이 지퍼를 직 내린다] | PHÒNG AN NINH NỘI ĐỊA |
[다가오는 발걸음] [명현이 숨을 후 내뱉는다] | |
(임 보좌관) 김 형사님? | Thanh tra Kim? |
[의미심장한 음악] (명현) 아, 예, 돌아가셨구나 | À, ông ấy qua đời rồi sao? |
혹시 어떻게 | Ông ấy chết thế nào? |
평소 지병이 있으신 건지 | Ông ấy có bệnh gì không? |
아무래도 | Nghĩ sao đi nữa |
살해당하신 것 같아요 | cũng có vẻ ông ấy bị sát hại. |
아, 뭐, 어떻게 살해를 | Bị sát hại như thế nào? |
네? | Gì cơ? |
아니, 그러니까 살해 방법이 | Ý tôi là… cách ông ấy bị giết. |
모르겠어요, 그냥 죽어 계셔서 | Tôi không biết. Khi tôi đến thì ông ấy đã chết. |
(요원5) 임정원 보좌관님 | Trợ lý Im Jeong Won? |
그런데요? | - Có chuyện gì vậy? - Mời theo tôi. |
(요원5) 가시죠 | - Có chuyện gì vậy? - Mời theo tôi. |
(석호) 아, 그래 | Được, tôi hiểu rồi. |
알았어 | Được, tôi hiểu rồi. |
(석호) NSO 애들이 잘 통제하고 있다고 합니다 | NSO đang khống chế tốt. |
우리 팀도 현장 통제 마친 상황이고요 | Đội của chúng ta cũng đã cài được người vào. |
[김 실장의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[현경이 가방을 툭 놓는다] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
어떻게 하실 겁니까? | Cô định làm thế nào? |
뭘 말씀하시는지 | Anh đang nói về chuyện gì vậy? |
(김 실장) 말을 잃은 장군의 선택은 둘 중의 하나 아니겠습니까? | Một vị tướng mất ngựa thì chỉ có hai lựa chọn thôi nhỉ? |
새로운 말을 구하든지 | Tìm một con ngựa mới hoặc không ra chiến trường nữa. |
아니면 | hoặc không ra chiến trường nữa. |
전장에 나가지 않든지 | hoặc không ra chiến trường nữa. |
[피식 웃는다] | |
그래서 우리 오 변호사님의 선택은? | Vậy lựa chọn của luật sư Oh là gì? |
(김 실장) 아이고, 오랜만입니다 | Chà, đã lâu không gặp. |
(NSO 팀장) 예, 오랜만에 뵙습니다 | - Vâng, lâu rồi mới gặp anh. - Mời ngồi. |
(김 실장) 앉으시죠 | - Vâng, lâu rồi mới gặp anh. - Mời ngồi. |
아직 계셨네 | Cô vẫn còn ở đây à? Có thể tránh đi một chút không? |
자리 좀 비켜 주시겠습니까? | Cô vẫn còn ở đây à? Có thể tránh đi một chút không? |
[한숨] | |
(김 실장) 무엇보다 김재욱, 이정환 | Quan trọng hơn hết là phải bắt giữ |
이 두 범인부터 잡읍시다 | hai tên tội phạm Kim Jae Wook, Lee Jeong Hwan. |
이들이 자칫 | Nếu họ có quan hệ |
저 위쪽과 관계가 있다면 | với những quan chức cấp cao thì không phải chuyện nhỏ đâu. |
이거 보통 큰일이 아니지 않습니까? | với những quan chức cấp cao thì không phải chuyện nhỏ đâu. |
그렇게 합시다 | Hãy làm như vậy. |
(NSO 팀장) 위에도 그렇게 보고하겠습니다 | Tôi cũng sẽ báo cáo như vậy. |
[통화 연결음] | |
접니다, 원장님 | Là tôi đây, giám đốc. |
이거 간첩 얘기로 몰 수도 있겠는데요? | Có thể biến vụ này thành một vụ gián điệp đấy. |
예 | |
(주은) 그러니까 [의미심장한 음악] | Vậy tức là |
이게 다 GK 김 실장 혼자 꾸민 짓이라는 거네 | mọi chuyện đều do trưởng phòng Kim của GK một mình dựng nên. |
권혁장 의원을 이길 수 없다고 판단한 거겠죠 | Anh ta nghĩ rằng không thể nào thắng nghị viên Kwon. |
김 실장 | Trưởng phòng Kim… |
그 인간이 원하는 게 뭘까 | Điều anh ta muốn là gì? |
(주은) 지금으로서는 킹 메이커라고 하면 | Nếu là muốn lập vua… |
킹 메이커가 되면 뭐가 좋죠? | thì anh ta sẽ có lợi gì? |
GK 입장에서는 당연히… | Trên lập trường của GK thì tất nhiên… Không, |
(주은) 아니 | Không, |
GK 말고 김 실장 개인 | không phải với GK, mà với cá nhân anh ta. |
그러니까 사기의 가장 첫 번째 단계는 | Bước đầu tiên của lừa đảo |
상대의 니즈를 정확히 파악하는 것부터 시작이에요 | là nắm được chính xác nhu cầu của đối phương. |
상대가 뭘 원하는지, 뭘 희망하는지 | Đối phương muốn gì, hy vọng điều gì, và thèm khát điều gì. |
뭘 욕망하는지 | hy vọng điều gì, và thèm khát điều gì. |
[피식 웃는다] | |
그래서요? | Vậy thì sao? |
그러니까 | Phải tìm hiểu từ việc tham vọng của trưởng phòng Kim là gì. |
김 실장의 정확한 욕망이 무엇인지부터 알아내야 된다는 거죠 | Phải tìm hiểu từ việc tham vọng của trưởng phòng Kim là gì. |
[주은의 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[의미심장한 음악] (주은) 뭐야 | Gì thế kia? Sao cô ấy lại đưa anh ta đến đây? |
저 인간은 왜 데려온 거야 [차 문이 탁 닫힌다] | Gì thế kia? Sao cô ấy lại đưa anh ta đến đây? |
뭐 하자는 거야, 지금? | Cô đang làm gì vậy? |
(복기) 내가 지금 과거 김재욱 죽여서 잘 버리고 왔거든? | Tôi đã giết và vứt bỏ Kim Jae Wook của quá khứ rồi. |
이쪽은 새롭게 태어난 개과천선한 에드워드 킴 | Còn đây là Edward Kim đã tái sinh và cải tà quy chính. |
(정환) 김 실장한테 뒤통수 맞고 우리랑 눈 맞추고 싶어 하는 거 | Anh muốn về cùng phe với chúng tôi sau khi bị trưởng phòng Kim phản bội, |
이해합니다 | tôi có thể hiểu được. |
지금 같은 상황에선 나도 선배 같은 사람 필요하고 | Trong tình huống này, tôi cũng cần người như anh. |
그렇지만 우리가 악수를 나누기에는 너무 멀리 와 버린 것 같네요 | Nhưng chúng ta đã không thể hợp tác nữa từ lâu lắm rồi. |
그냥 가세요 | Hãy đi đi. |
이게 내가 당신한테 할 수 있는 최대의 배려니까 | Đây là điều duy nhất tôi có thể làm cho anh bây giờ. |
내가 보증한다니까? | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. Tôi… |
(정환) 나는! | Tôi… |
당신도 못 믿어 | không tin cả cô nữa. |
(재욱) 좋아, 일단 | Được thôi. |
얘기부터 들어 봐 | Trước tiên, hãy nghe tôi nói. |
중요한 얘기를 해 줄 테니까 | Tôi sẽ nói một điều |
내가 지금부터 | rất quan trọng. |
[재욱의 헛기침] | |
(주은) 삼촌 | Anh Han Son. |
(재욱) 자 | Nào. |
정현철의 폰 | Máy của Jeong Hyeon Cheol. |
그게 왜 그토록 심각하게 중요할까 | Vì sao nó lại quan trọng đến như vậy? |
정현철의 전화기 | Máy của Jeong Hyeon Cheol. Sau khi nó xuất hiện, chúng ta thành ra thế này. |
그게 세상에 나온 후부터 우리가 이렇게 된 거는 | Máy của Jeong Hyeon Cheol. Sau khi nó xuất hiện, chúng ta thành ra thế này. |
[재욱이 숨을 들이켠다] | |
그 안에 찍혀선 안 될 사람의 사진이 있기 때문인 것 같은데 | Đó là vì nó chứa một bức ảnh của người không được để bị chụp lại. |
우리 후배하고 제수씨는 | Jeong Hwan và em dâu hẳn đã biết rồi chứ? |
이미 알고 있잖아 | Jeong Hwan và em dâu hẳn đã biết rồi chứ? |
[혁장이 선고한다] (재욱) 그 사건은 처음부터 의문이었어 | Vụ án này ngay từ đầu đã đáng nghi. |
[무거운 음악] 왜 그들이었을까? | Vì sao lại là họ? |
유병준은 왜 최 회장을 기소했을까 | Vì sao Yoo Byung Jun lại kiện chủ tịch Choi? |
최경환 회장과는 계속 우호적인 관계였는데, 왜? [최 회장과 혁장이 인사한다] | Ông ta luôn duy trì quan hệ hữu hảo với chủ tịch Choi mà. Tại sao? Tại sao ông ta phải loại bỏ chủ tịch Choi? |
왜 최 회장을 제거해야 했을까 | Tại sao? Tại sao ông ta phải loại bỏ chủ tịch Choi? |
만약 | Giả sử sau lưng ông ta còn có một kẻ quyền lực hơn… |
더 센 놈이 뒤에 있었다면 | Giả sử sau lưng ông ta còn có một kẻ quyền lực hơn… |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
- (근환) 최 회장님 - (최 회장) 예 | Chủ tịch Choi. |
[긴장되는 음악] 이번 일은 손을 떼시는 게 나을 것 같습니다 | Tôi nghĩ rằng ông nên rút khỏi việc lần này. |
[카메라 셔터 효과음] | CỰU TỔNG THỐNG HÀN QUỐC LEE GEUN HWAN |
(근환) 좋지 않은 일이 날 것 같습니다 | Chuyện chẳng lành sẽ xảy ra. |
(최 회장) 각하, 한 번만 살려 주십시오 | Thưa ngài, xin hãy cứu tôi một lần. |
한 번만 살려 주십시오, 각하 | Hãy cứu tôi một lần này. |
(재욱) 그래, 정현철이가 찍은 사진엔 | Phải, trong số các bức ảnh do Jeong Hyeon Cheol chụp |
[문이 쓱 닫힌다] 이근환 전 대통령도 있었어 | còn có cựu tổng thống Lee Geun Hwan. |
결국 그들은 제법 훌륭한 기획자가 쓴 각본과 연출로 | Cuối cùng, nhờ vào kịch bản và chỉ đạo của một đạo diễn tài giỏi, |
최 회장을 자연스럽게 자살로 위장 | họ đã ngụy tạo một cách tự nhiên cái chết của chủ tịch Choi |
살해했어 | họ đã ngụy tạo một cách tự nhiên cái chết của chủ tịch Choi |
그리고 그에게서, UI건설에게서 | và cướp từ tay ông ta, từ Xây dựng UI, dự án phát triển đô thị mới. |
신도시 개발권을 뺏어 온 거야 | và cướp từ tay ông ta, từ Xây dựng UI, dự án phát triển đô thị mới. |
왜? | Tại sao? |
신도시 개발 수익금을 갖다 바친 대가로 | Bằng việc giao nộp lợi nhuận từ dự án phát triển đô thị mới… |
미래에 있을 | Bằng việc giao nộp lợi nhuận từ dự án phát triển đô thị mới… |
(오너) 각하 | Tổng thống. …họ đã nhận được lời hứa kế thừa GK. |
(재욱) GK 경영권 승계를 약속받았겠지 | …họ đã nhận được lời hứa kế thừa GK. |
장남 같은 저희 막내입니다 | Đây là con trai út nhưng chẳng khác nào con cả của tôi. |
(재욱) 이근환 | Lee Geun Hwan. Tôi hiểu rồi. Đẹp trai đấy. |
네, 아주 인물이 훤합니다 | Tôi hiểu rồi. Đẹp trai đấy. |
(재욱) 그가 대통령이 됐을 때 | Khi ông ta trở thành tổng thống… |
바로 그해 GK는 | Khi ông ta trở thành tổng thống… Vâng, xin cảm ơn. |
아, 예, 감사합니다 | Vâng, xin cảm ơn. |
[함께 대화한다] (재욱) 말도 안 되는 합병과 주가 조작으로 | Vâng, xin cảm ơn. …họ đã được kế thừa GK một cách hoàn hảo |
완벽한 경영권 승계를 이뤄 냈으니까 | bằng việc sát nhập và ngụy tạo cổ phiếu đến khó tin. |
정부의 도움 없이는 불가능한 일을 | Không thể làm thế nếu chính phủ không giúp đỡ. |
그렇지? | Phải không? |
[지퍼를 직 내린다] | |
(복기) 이근환 전 대통령 | Cựu tổng thống Lee Geun Hwan. |
[복기의 놀란 숨소리] | Hôm nay tôi đã định |
(정환) 오늘 권혁장 의원에게 | Hôm nay tôi đã định |
넘길 예정이었습니다 | sẽ giao nó cho nghị viên Kwon. |
(재욱) 그걸 미리 알고 디데이로 잡았겠지 | Hẳn họ đã biết trước và chọn ngày hôm nay để ra tay. |
결국 정현철 폰 때문에 권혁장을 죽인 거네 | Tóm lại Kwon Hyuk Jang đã chết vì điện thoại của Jeong Hyeon Cheol. |
근데 | Nhưng mà |
(주은) 어떻게 그걸 미리 알 수 있지? | làm thế nào họ biết trước được? |
그건 권혁장과 우리밖에 모르는… | Chỉ có Kwon Hyuk Jang và chúng ta biết… |
조력자가 있을 거야 | Chắc hẳn là có kẻ tiếp tay. |
조력자 | Kẻ tiếp tay… |
지금쯤이면 | Nếu là bây giờ thì… |
김 실장이 권혁장을 죽였다면 | Nếu trưởng phòng Kim giết Kwon Hyuk Jang |
지금 제일 위험해진 건 그들이네 | thì người gặp nguy hiểm nhất bây giờ chính là họ. |
[차분한 음악] | TIN TỨC JBC ỨNG VIÊN TỔNG THỐNG KWON HYUK JANG BỊ GIẾT HẠI |
(뉴스 속 기자) 오늘 밤 9시경 개혁 보수당 당 대표이자 | Vào 9:00 tối nay, chúng tôi đã đưa tin về sự qua đời của Kwon Hyuk Jang, |
경선 후보인 권혁장 의원 사망 소식을 앞서 전해 드렸는데 | chúng tôi đã đưa tin về sự qua đời của Kwon Hyuk Jang, đại biểu của Đảng Bảo thủ và là ứng viên tổng thống. |
지금 들어오는 뉴스를 종합해 본 결과 | Sau khi tổng hợp tin tức, kết quả cho thấy ông ấy có khả năng cao là bị sát hại. |
타살에 무게가 실리는 것 같습니다 | Sau khi tổng hợp tin tức, kết quả cho thấy ông ấy có khả năng cao là bị sát hại. Hãy cùng nghe lập trường của người phát ngôn. |
대변인의 입장 발표 들어 보시죠 | Hãy cùng nghe lập trường của người phát ngôn. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [무거운 음악] | |
당 대표이자 경선 후보이자 동료였던 | Xin thể hiện sự đau buồn sâu sắc trước sự ra đi của nghị viên Kwon, |
권혁장 의원의 죽음에 대해 | đại biểu Đảng, ứng viên tổng thống, và một người đồng nghiệp. |
(대변인) 가슴 깊은 애도를 드리며 | đại biểu Đảng, ứng viên tổng thống, và một người đồng nghiệp. |
이 자리를 빌려 삼가 고인의 명복을 빕니다 | Nhân buổi hôm nay, xin cầu chúc cho ngài được yên nghỉ. ĐẢNG BẢO THỦ CẢI CÁCH |
저희 당은 새롭게 경선 후보를 내지 않고 | Đảng Bảo thủ chúng tôi sẽ không chọn ra ứng viên mới |
경선 없이 | mà sẽ tiến hành bầu cử |
유병준 의원 단독 후보 체제로 대선을 치르겠습니다 | với thể chế một ứng viên duy nhất là nghị viên Yoo Byung Jun. |
(뉴스 속 기자) 용의자 이정환과 김재욱 | Kẻ tình nghi Lee Jeong Hwan và Kim Jae Wook |
이들은 세간의 말대로 | Kẻ tình nghi Lee Jeong Hwan và Kim Jae Wook có thật sự là gián điệp do Bắc Hàn phái đến không? |
북한에서 보낸 간첩이었을까요? | có thật sự là gián điệp do Bắc Hàn phái đến không? |
(복기) 어디 가세요? | Cô đi đâu vậy? |
[의미심장한 음악] [재욱의 한숨] | |
[민희의 한숨] (재욱) 말해 줄 게 있지, 나한테? | Có điều phải nói nhỉ? |
[어두운 음악] | |
[민희의 한숨] | |
알았어요 [민희가 가방을 달그락 연다] | Tôi biết rồi. |
[민희의 한숨] | |
(김 실장) 어머니 수술은 잘됐어 | Mẹ cô phẫu thuật ổn cả rồi. |
어렵게 구한 심장이니까 오래오래 감사하면서 살아 | Khó khăn lắm mới tìm được quả thận đó, hãy sống lâu với lòng cảm kích. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
그럼 이제 네 할 일을 해야지? | Vậy thì bây giờ hãy làm việc cô phải làm. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] [휴대전화 진동음] | |
[통화 연결음] | |
지금 나갑니다 | Cô ta đang đi ra. |
오케이 | Được. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[혁장의 옅은 숨소리] | |
김 실장 | Trưởng phòng Kim. |
(복기) 가자, 증거 확보했으니까 | Đi thôi, đã có chứng cứ rồi. |
(재욱) 오케이 | Được. |
[총성] [의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
임정원 씨 남편 계좌로 5억이 입금된 사실 확인했습니다 | Năm trăm triệu đã được chuyển cho chồng Im Jeong Won. |
(명현) 돈을 받은 대가로 권혁장 의원 동선 알려 준 것 같습니다 | Thay vào đó, cô ta đã tiết lộ lịch trình của Kwon Hyuk Jang. |
[긴장되는 음악] | |
[툭 부딪는다] [명현의 비명] | |
[명현의 힘겨운 신음] | |
[총성] | |
[수진의 다급한 숨소리] [명현의 신음] | Tiền bối! |
(수진) 선배! | Tiền bối! |
[수진의 놀란 숨소리] [명현의 신음] | Tôi không sao. |
괜찮아, 괜찮아 | Tôi không sao. |
[명현의 아파하는 신음] (수진) 아, 어떡해 | Tôi không sao. - Làm sao đây? - Khoan đã. |
[수진이 울먹인다] (명현) 잠깐만 | - Làm sao đây? - Khoan đã. |
[명현의 고통스러운 신음] | |
[명현의 힘겨운 숨소리] | LEE JEONG HWAN |
[통화 연결음] | |
12-4 가마산로 방향요 | Hướng 12-4, đường Gamasan. |
(정환) 알겠습니다, 근데 무슨 일 있습니까? | Đã rõ. Nhưng có chuyện gì vậy? |
아, 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
뭐래요? | Anh ta nói gì? |
12-4 가마산로 | Đến 12-4 đường Gamasan. |
저쪽이에요 | Hướng này. |
[명현의 힘겨운 숨소리] [수진이 울먹인다] | |
[힘겨운 신음] | |
이번엔 내가 눈치 못 챘네 | Lần này tôi đã không để ý thấy. |
미행하는 거 | Cô theo dõi tôi đấy à? |
[수진의 한숨] | Xin lỗi anh. |
죄송해요 | Xin lỗi anh. |
[애잔한 음악] | |
[힘겨운 신음] | Tôi có nên từ chức cảnh sát |
나도 형사 때려치우고 | Tôi có nên từ chức cảnh sát |
흥신소나 할까? | và mở văn phòng thám tử không? |
[명현의 아파하는 신음] | |
[수진이 훌쩍인다] (명현) 같이 할래? | Cùng làm với tôi nhé? |
[훌쩍인다] | |
[명현의 힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | Gì vậy? |
(정환) 뭐야? | Gì vậy? |
[긴박한 음악] | |
임 보좌관님! | Trợ lý Im! |
[주은의 놀란 숨소리] | Trợ lý Im! Tỉnh lại đi! |
임 보좌관님, 정신 차리세요 | Trợ lý Im! Tỉnh lại đi! |
[주은의 당황한 신음] | |
[임 보좌관의 힘겨운 신음] (주은) 어? | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[무거운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[총을 달그락 장전한다] | |
(주은) 15일이 지났다 | Mười lăm ngày đã trôi qua. |
[차분한 음악] | Anh ấy đang ở đâu, làm gì nhỉ? |
(주은) 어디서 뭘 하고 있을까 | Anh ấy đang ở đâu, làm gì nhỉ? |
[오토바이 엔진음] | |
저들은 최소한의 매너인 위장도 안 한다 | Chúng còn không thèm ngụy trang để giữ phép lịch sự tối thiểu. |
그냥 티 내고 지켜본다 | Chỉ theo dõi một cách lộ liễu. |
그래서 더 미치겠다 | Vậy nên càng khiến tôi phát điên. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[인숙이 남 사장을 탁 잡는다] | |
(주은) 정환 씨가 연락을 해 온다면 | Nếu anh Jeong Hwan có liên lạc |
그건 바로 | thì chắc chắn |
여길 거다 | sẽ là nơi này. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[심전도계 비프음] | |
[숨을 들이켠다] | Anh tỉnh rồi à? |
(간호사) 일어나셨어요? [힘겨운 신음] | Anh tỉnh rồi à? |
잠시만요 | Chờ một lát nhé. |
[한숨] | |
[정환의 힘겨운 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
나 알죠? | Anh biết tôi chứ? |
반갑습니다, UI 최용진입니다 | Rất hân hạnh. Tôi là Choi Yong Jin từ UI. VIỄN THÔNG UI CON THỨ CỦA CHỦ TỊCH CHOI |
(용진) 일어나셨다는 얘기 듣고 헬기 타고 왔어요 | Tôi đã đi trực thăng đến đây sau khi nghe tin anh tỉnh. |
앉아도 되죠? | Tôi ngồi được chứ? |
인사가 좀 거칠었죠? | Tôi có hơi lỗ mãng nhỉ? |
내가 이정환 씨에 대해 감정이 좋은 감정은 아니라서 | Vì cảm tình tôi dành cho anh không tốt đẹp gì lắm. |
이해하죠? | Anh hiểu chứ? |
다리 하나는 쩔뚝거리게 해도 괜찮다고 얘기했는데 | Tôi đã nói có đánh gãy một chân anh cũng không sao, |
한손 씨가 마음이 약하네요, 의외로 | nhưng anh Han Son thật là yếu lòng. |
응, 우리 사원인 차주은 씨와 결혼하셨다고? | Nghe nói anh đã cưới cô Cha Joo Eun, nhân viên của chúng tôi. |
신혼여행도 못 가 보고 | Còn chưa đi tuần trăng mật. |
참 안됐네요 | Thật là tệ quá. |
신혼여행 가셔야죠 | Hãy đi tuần trăng mặt. |
어디? | Đi đâu đây nào? |
푸에르토에스콘디도? | Puerto Escondido? |
[용진의 웃음] | |
농담입니다 | Tôi đùa thôi. |
정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
내가 책임지고 신혼여행 보내 드리죠 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm để cả hai hưởng trăng mật. |
대신 | Thay vào đó, |
조건이 있습니다 | tôi có một điều kiện. |
GK | Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK |
혁신 비전실 | Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK |
진정한 해체 | phải giải thể thật sự. |
(인숙) 들어와, 들어와, 여기야, 여기 여기야, 들어와, 들어와 | Vào đi, là ở đây. - Vâng. - Mau vào đi. |
[사람들이 소란스럽다] 아유, 그냥 조그맣게 하는 데인데… | - Vâng. - Mau vào đi. Mọi người có thể ăn thịt. - Đợi đã. Vào đi. - Thích thật. |
아유, 들어와요, 들어와 | - Đợi đã. Vào đi. - Thích thật. |
- (동호회원1) 어, 괜찮다 - (인숙) 어, 여기가, 여기가 | - Đợi đã. Vào đi. - Thích thật. Ai đến từ Mapo thì vào trong. |
(인숙) 저, 쭉쭉 들어와, 여기가 마포구 | Ai đến từ Mapo thì vào trong. |
- (동호회원2) 마포구, 마포구 - (인숙) 마포구 쪽 | Mapo! - Quận Mapo! - Nowon thì sang bên kia! |
(인숙) 저기는 노원 쪽, 노원구 쪽 | - Quận Mapo! - Nowon thì sang bên kia! - Đây. - Bên này. |
[시끌시끌하다] | - Đây. - Bên này. |
아유, 오늘 다들 배고프지? [저마다 대답한다] | Đói lắm nhỉ? |
[의미심장한 음악] 다들 그러니까 오늘은 내가 쏜다! | Tôi mời! |
[사람들의 박수와 환호성] | Tôi mời! |
양이 엄청 많아 | |
여보, 여보, 일로 와 봐, 여기 | |
[사람들이 소란스럽다] | |
여기가 우리 남편인데 | |
[사람들의 환호성] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
NSO 애들이 | Phía NSO |
차주은 행방을 놓쳤답니다 [긴장되는 음악] | đã để lạc mất Cha Joo Eun. |
어떻게 할까요? | Làm thế nào đây ạ? |
[휴대전화 진동음] | |
[웃음] | |
이정환이 | Lee Jeong Hwan. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
뭐야, 너? | Cô là ai? Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Cha Joo Eun. |
처음 뵙네요, 차주은입니다 | Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Cha Joo Eun. |
[스피커 작동음] | |
(스피커 속 김 실장) 너 따위가 여길 왜? | Vì sao cô lại đến đây? |
이정환은? | Còn Lee Jeong Hwan? |
(스피커 속 주은) 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. |
우리 신랑 어디 있을까요, 지금? | Chồng tôi đang ở đâu nhỉ? |
(주은) 모르는데, 나도? | Tôi cũng không biết đấy. |
정환 씨하고 나 | Người khiến tôi và anh Jeong Hwan |
만나지도 못하게 이별시킨 게 | phải chia lìa nhau khi còn chưa nói lời từ biệt |
김 실장, 당신이 한 짓이잖아 | chính là anh đấy, trưởng phòng Kim. |
어린아이가 말을 곱게 해야지 | Còn trẻ tuổi thì phải ăn nói cho lễ phép. |
어디서 감히 사기꾼 년 주제에 | Sao một ả lừa đảo như cô |
건방지게 | lại dám lên mặt với tôi? |
(주은) 사기꾼? | Lừa đảo? |
[주은의 어이없는 웃음] | |
내가 보기엔 | Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi. |
아저씨도 나랑 같은 과 같은데 | Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi. |
[의미심장한 음악] | Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi. Anh còn là một kẻ lừa đảo xấu xa và dơ bẩn hơn cả tôi nữa. |
나보다 죄질이 더 더티하게 안 좋은 사기꾼이지 | Anh còn là một kẻ lừa đảo xấu xa và dơ bẩn hơn cả tôi nữa. |
그 입 못으로 꿰매 버리기 전에 | Nếu không muốn bị tôi khâu miệng lại, |
깊게 생각하고 혀 놀려 | hãy suy nghĩ cho kỹ trước khi nói. |
나 생각 깊은데 | Tôi suy nghĩ |
엄청 | rất sâu sắc kia mà. |
아저씨만 스스로 인정 못 하고 있는 거잖아 | Chỉ là anh không chịu thừa nhận |
본인이 사기꾼이라는 걸 | việc mình là một kẻ lừa đảo. |
[테이블을 쾅 친다] | |
정현철 전화기 가져와, 당장 | Lập tức mang điện thoại của Jeong Hyeon Cheol đến đây |
죽고 싶지 않으면 | nếu cô không muốn chết. |
(김 실장) 내가 지금 후덕한 인격으로 간신히 참아 내고 있는 중이거든 | Tôi đang nhẫn nhịn bằng sự nhân hậu của mình đấy. |
알겠어? | Cô hiểu không? |
좋아요 | Được thôi. |
그래야죠 | Tôi sẽ giao cho anh, vì tôi không muốn chết. |
죽기는 싫으니까 | Tôi sẽ giao cho anh, vì tôi không muốn chết. |
(주은) 여기 있네요 | Nó ở đây. |
근데 아저씨 | Nhưng anh Kim này, |
이 안에 무슨 사진이 있는지 모르지? | anh không biết bên trong có ảnh gì phải không? |
(스피커 속 주은) 여기에 GK 회장 사진도 있다는 거 | Anh có biết trong này có cả ảnh |
아시나? | của chủ tịch GK không? |
그래서 내가 지금 | Vậy nên tôi đang định sẽ đăng bức ảnh đó lên kênh phát sóng cá nhân. |
그 사진 개인 방송으로 올리려고 | Vậy nên tôi đang định sẽ đăng bức ảnh đó lên kênh phát sóng cá nhân. |
(스피커 속 김 실장) [한숨 쉬며] 올려 | Cứ đăng đi. |
그렇게 하고 싶으면 행동해야지 | Nếu cô muốn thì cứ làm. |
(스피커 속 김 실장) 근데 못 보내겠지? | Nhưng cô sẽ không thể. |
왜? | Vì sao? Vì trên thế giới không hề tồn tại bức ảnh như vậy. |
세상에 그런 사진 따위는 존재하지 않으니까 | Vì trên thế giới không hề tồn tại bức ảnh như vậy. |
[웃음] | |
우리 도련님이 최경환 회장을 만났다고? | Chủ tịch của chúng tôi gặp chủ tịch Choi sao? |
(스피커 속 김 실장) 지나가는 개가 웃겠다 | Đến con chó ngoài đường cũng sẽ cười. |
[스피커 속 김 실장의 웃음] | Đến con chó ngoài đường cũng sẽ cười. |
어디서 되도 않는 사기를, 이씨 | Sao cô dám lừa tôi bằng điều vô lý đó? |
(김 실장) 전화 한 통이면 국정원 애들 5분 안에 여기 도착해 | Chỉ cần một cuộc gọi là lũ cảnh sát sẽ đến trong năm phút. |
(스피커 속 김 실장) 그러니까 | Vậy nên hãy giao chiếc điện thoại và im lặng biến đi. |
정현철 폰 내려놓고 조용히 꺼져 | Vậy nên hãy giao chiếc điện thoại và im lặng biến đi. |
어떻게 그렇게 자신해? | Sao anh có thể tự tin vậy? |
어떻게 그렇게 확신하냐고 | Sao anh có thể chắc chắn đến vậy? |
여기에 GK 회장의 사진이 없다고 | Anh có tự tin chắc chắn rằng ảnh của chủ tịch GK |
자신할 수 있어? | không có trong này không? |
좋아 | Được thôi. |
그럼 내가 지금 이 사진 바로 전송하지, 뭐 | Vậy thì tôi sẽ đăng ngay bức ảnh này. |
[김 실장의 웃음] | |
(김 실장) 해 | Làm đi. |
전송해 봐 | Thử đăng xem. |
[스피커 속 김 실장의 요란한 웃음] | |
아이고 | Ôi trời. |
못 하겠지? | Không làm được phải không? |
아까 나한테 어떻게 확신하냐고 물었었지? | Cô hỏi tôi sao lại có thể chắc chắn à? |
[의미심장한 음악] | |
[잔을 달그락 집어 든다] | |
우리 도련님은 다 떠먹여 줘야 돼, 그냥 | Chủ tịch của chúng tôi là người phải chăm lo từng chút một. |
[분위기가 고조되는 음악] (스피커 속 김 실장) GK 회장 자리 | Vị trí chủ tịch GK cũng là do tôi mang lại. |
이것도 내가 앉힌 거야 | Vị trí chủ tịch GK cũng là do tôi mang lại. |
스스로 할 수 있는 게 아무것도 없어요 | Anh ta chẳng thể tự làm gì cả. |
우리 나이 어린 회장님은 | Vị chủ tịch trẻ tuổi đó ấy. |
알겠어? | Cô hiểu chưa? |
이 GK도! | GK này |
내가 만든 거야 | là do tôi tạo nên, do chính Kim Sang Man này! |
이 김상만이 만든 거라고! | là do tôi tạo nên, do chính Kim Sang Man này! |
내가 아니었으면 합병, 승계 | Nếu không có tôi, thì việc sát nhập, kế tục, |
아무도 못 했어 | sẽ chẳng ai làm được cả. |
내가 최경환 회장을 죽이지 않았으면 어떻게 됐을 거 같아, 어? | Cô nghĩ xem sẽ thế nào nếu tôi không giết chủ tịch Choi? |
[웃음] | Lão già lắm lời đó! |
그 말 많은 노인네가 | Lão già lắm lời đó! |
내가 지킨 거라고 내가 만든 거라고, 이 GK를! | GK là do tôi bảo vệ, do chính tôi tạo nên! |
[김 실장의 거친 숨소리] | |
정현철의 핸드폰입니다 | Đây là điện thoại của Jeong Hyeon Cheol. |
[무거운 음악] (뉴스 속 앵커) GK기업이 오늘 사장단과 부사장급 | Tập đoàn GK hôm nay đã tiến hành cải tổ ban lãnh đạo cấp giám đốc và phó giám đốc. |
임원 인사를 단행했습니다 | Tập đoàn GK hôm nay đã tiến hành cải tổ ban lãnh đạo cấp giám đốc và phó giám đốc. |
미래 성장에 초점을 맞춘 이번 임원 인사에서는 | Trong đợt cải tổ với mục tiêu phát triển trong tương lai này, giám đốc Oh Yeong Ju thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK. |
GK건설 오영주 이사가 | giám đốc Oh Yeong Ju thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK. |
테크놀로지 사장으로 승진했으며 | giám đốc Oh Yeong Ju thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK. |
테크놀로지의 부사장 대우 김상만 실장은 | Cựu phó chủ tịch của Công nghệ GK, Kim Sang Man, trở thành |
GK기업의 계열사인 HIT 홈 쇼핑의 | giám đốc điều hành công ty con của GK, trung tâm mua sắm HIT Home Shopping. |
백화점 사업 본무 상무로 발령받아 | giám đốc điều hành công ty con của GK, trung tâm mua sắm HIT Home Shopping. |
사실상 좌천됐습니다 | Anh này đã bị giáng chức. |
[한숨] | |
[무거운 효과음] | |
[흥미진진한 음악] (경섭) 우석호 씨 | Anh Woo Seok Ho? |
당신을 개인 정보 보호법 위반 | Anh bị bắt khẩn cấp vì cáo buộc |
폭력 행위 등 혐의로 긴급 체포 합니다 | xâm phạm đời tư, bạo hành và các tội khác. |
(석호) 뭐? | Cái gì? |
(경섭) [수갑을 잘그랑 채우며] 당신은 묵비권을 행사할 권리가 있고 | Anh có quyền giữ im lặng, những lời anh nói sẽ là bằng chứng |
당신이 한 말은 법정에서 불리하게 증언될 수 있고 [석호의 다급한 신음] | Anh có quyền giữ im lặng, những lời anh nói sẽ là bằng chứng - chống lại anh trước tòa. - Khoan. |
변호사를 선임할 권리가 있습니다 | Anh cũng có quyền mời luật sư. |
(석호) 내가 변호사를 왜… | Sao tôi lại phải mời… |
야, 이 팀장 | Này, trưởng phòng Lee. |
아이, 이 팀장, 나, 나 시키는 대로… | Trưởng phòng Lee, tôi chỉ làm theo lệnh thôi. |
야, 이 팀장! | Này, trưởng phòng Lee! |
[석호가 구시렁거린다] | Làm gì thế? |
(명현) 어, 좋네요 | Chà, nơi này tuyệt thật, |
김상만 씨 | anh Kim Sang Man. |
(김 실장) 경찰 나부랭이가 | Lũ cảnh sát các anh là gì mà dám bước vào đây? |
감히 여기가 어디라고 | Lũ cảnh sát các anh là gì mà dám bước vào đây? |
(명현) 영장 겁나 빨리 내주던데요? | Họ đã cấp lệnh bắt giữ rất nhanh đấy. |
당신 끗발 이제 끝났나 봐 | Có vẻ anh hết thời rồi. |
'민간인 사찰, 사생활 침해' | "Theo dõi người dân, xâm phạm đời tư, |
'청부 살인 의뢰' | ủy thác giết thuê"… |
[헛웃음] | |
죄목이 너무 많아서 | Anh nhiều tội quá. |
천천히 영장 읽어 보시고 | Cứ từ từ mà đọc lệnh bắt giữ. |
[수갑을 잘그랑거리며] 변호사 선임하시고 묵비권 행사하시고 | Hãy mời luật sư, thực hiện quyền giữ im lặng. |
지금 열받아 떠드는 소리 법정에서 불리하게 작용할 수 있습니다 | Những lời anh nói vì nóng giận sẽ gây bất lợi cho anh trước tòa. |
(김 실장) 증거도 없이 이러면 불법 체포에 해당해 | Nếu không có chứng cứ thì sẽ là bắt giữ trái phép đấy. |
[명현의 헛웃음] | Nếu không có chứng cứ thì sẽ là bắt giữ trái phép đấy. |
(정환) 증거도 없이 영장이 나왔겠습니까? | Không có chứng cứ thì sao lại có lệnh bắt? |
[무거운 효과음] | |
여기 다 있습니다 | Mọi thứ đều ở đây cả. |
아저씨가 지금까지 나한테 지시한 내용 | Nội dung những mệnh lệnh anh giao cho tôi |
[어두운 음악] | Nội dung những mệnh lệnh anh giao cho tôi |
나도 보험으로 따로 보관하고 있었어요 | đều được tôi lưu giữ lại để phòng thân. |
(김 실장) 너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì vậy? |
이거 입증하려면 | Nếu chúng được xác minh, |
너는 무사할 것 같아? | thì cậu nghĩ mình sẽ vô sự à? |
같이 가요, 아저씨 | Cùng bị trừng phạt thôi, anh Kim. |
[어이없는 숨소리] | |
네가 어떻게 | Sao cậu có thể như vậy? |
나한테 이러면 안 되지 | Cậu không nên làm vậy với tôi. |
(김 실장) 내 돈으로 공부하고 먹여 주고 | Cậu đã ăn, đã học bằng tiền của tôi. |
(명현) 가시죠 | Đi thôi. |
피고인, 일어나세요 | Mời bị cáo đứng dậy. |
(판사) 주문, 사건번호 2020호5446 [한숨] | Tòa sẽ tuyên án vụ 2020-HO-55446. |
사생활 침해 및 민간인 불법 사찰 등으로 기소된 | Bị cáo Kim Sang Man bị buộc tội xâm phạm đời tư, theo dõi người dân bất hợp pháp và các tội khác. |
피고인 김상만을 | Tòa tuyên án bị cáo Kim Sang Man mười năm tù. |
징역 10년에 처한다 | Tòa tuyên án bị cáo Kim Sang Man mười năm tù. |
[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다] | |
[한숨] | |
피고인, 일어나세요 | Mời bị cáo đứng dậy. |
주문, 사건번호 2020마33737 | Tòa sẽ tuyên án vụ 2020-MA-33737. |
사문서 위조 및 공무 집행 방해죄 등으로 기소된 | Bị cáo Lee Jeong Hwan bị buộc tội làm giả tài liệu mật, |
피고인 이정환을 | ngăn cản thi hành công vụ và các tội khác. Tòa tuyên án bị cáo năm năm tù. |
징역 5년에 처한다 | ngăn cản thi hành công vụ và các tội khác. Tòa tuyên án bị cáo năm năm tù. |
[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다] | |
GK기업은 비밀 조직을 만들어 | Tập đoàn GK đã bị vạch trần hành vi |
민간인을 불법 사찰해 온 것으로 드러났습니다 | lập tổ chức bí mật và theo dõi người dân bất hợp pháp. |
(뉴스 속 앵커) GK기업은 혁신 비전실이라는 비밀 조직을 통해 | Thông qua tổ chức bí mật mang tên "Phòng Tầm nhìn Cải cách", |
수년간 불법으로 각계각층의 저명인사들과 | trong nhiều năm qua, GK đã thu thập thông tin cá nhân của người nổi tiếng và người dân, |
시민들의 개인 정보를 수집했고 | của người nổi tiếng và người dân, |
(뉴스 속 앵커) 그 정보들을 왜곡하고 조작해 | sau đó bóp méo thông tin hoặc làm giả và theo dõi bất hợp pháp. |
불법으로 사찰해 왔습니다 | sau đó bóp méo thông tin hoặc làm giả và theo dõi bất hợp pháp. |
이 소식이 알려지자 분노한 국민들은 | Trước tin tức này, những người dân phẫn nộ |
반민주적 인권 유린이라며 크게 반발했고 | đã kịch liệt phản đối sự xâm phạm nhân quyền phản dân chủ |
[시위대가 시위한다] GK와 관련된 물품의 불매 운동이 확산되고 있습니다 | đã kịch liệt phản đối sự xâm phạm nhân quyền phản dân chủ và cuộc vận động tẩy chay sản phẩm có liên quan đến GK đang được mở rộng. |
GK테크놀로지 주식은 10포인트 하락하는 등 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Cổ phiếu của Công nghệ GK giảm mười phần trăm |
연일 급락하고 있습니다 | và vẫn đang giảm nhiều ngày liền. |
(주은) 김 형사님이 많이 신경 써 주셨어 | Thanh tra Kim đã giúp đỡ nhiều cho chúng ta. |
[헛기침] | Vậy cả hai nói chuyện đi nhé. |
그럼 전, 말씀들 나누세요, 네 | Vậy cả hai nói chuyện đi nhé. |
[애잔한 음악] | |
미안해요 | Xin lỗi em. |
아니에요 | Không đâu. |
정환 씨가 힘들지 | Anh Jeong Hwan mới vất vả. |
주은아 | Joo Eun à. |
고마워 | Cảm ơn em. |
(주은) 나도 | Em cũng vậy. |
[한숨] | |
[떨리는 목소리로] 나 정환 씨 두고 못 가겠다 | Em không thể để anh lại được mất. |
[한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
[무거운 효과음] | 3 NĂM SAU |
네, 다 들어준다, 스파이흥신소입니다 | Vâng, Văn phòng Thám tử Spy luôn luôn lắng nghe. |
(태주) 예, 예, 말씀하세요 | Vâng, nói đi ạ. |
[안마 의자 작동음] | Chúng tôi không bán mì tương đen! |
짜장면 안 판다고! 이씨 | Chúng tôi không bán mì tương đen! |
야… 끊었어 | Này… dập máy rồi à? |
[수화기를 탁 놓는다] | |
[버럭 하며] 일들 안 해, 일들? | Hai người không làm việc à? |
[흥미로운 음악] (민정) 아, 너무 시원해 | Thoải mái thật. |
영혼까지 시원해 | Thoải mái đến cả linh hồn. |
(혜원) 혼자 전세 냈어요 | Cứ như cô trả tiền nhà hết vậy. |
전기세 1도 보탬 안 되면서 | Cô chẳng giúp được gì cả. |
내가 뭘 또 보탬이 안 돼? | Sao tôi lại không giúp được gì cả? |
(민정) 아니, 내가 거진 다 처리하는데 | Là tôi đã xử lý hết mà. |
[나른한 목소리로] 안 그래? | Phải không, |
태주 오빠 | anh Tae Joo? |
(태주) 너 그 소름 돋는 목소리로 내 이름 부르지 마, 어? | Này, đừng có gọi tên tôi bằng giọng nói nổi da gà đó. |
아, 그리고 사장님은 쓱 어딜 가셨어 | Giám đốc đi đâu rồi? |
응? 월급날 다 된 것 같은데 | Đã đến ngày trả lương rồi mà. |
오늘 가석방 날인가? | Hôm nay là ngày anh ấy ra tù à? |
(윤석) 연애하러 왔습니다! | Tôi đến rồi đây. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[태주가 구시렁거린다] | Ôi trời, lại đến rồi. |
(혜원) 왕 지겨워 | Chán chết đi được. |
(태주) 아휴, 나도 왕 지겹다 | Ôi trời, tôi cũng chán ngấy rồi. |
(혜원) 향기는 좋네, 얼마 주고 샀어요? | Mùi cũng thơm đấy. Bao nhiêu tiền vậy? |
[태주의 피곤한 신음] (윤석) 무려 10만 원 | Bao nhiêu tiền vậy? Hết 100.000 won đấy. |
(여자1) 여보, 여보, 여보! 아유, 여보 | Mình à! Trời! Mình ơi! |
[사람들이 소란스럽다] | Trời! Mình ơi! Em yêu… |
(여자2) 고생 많았지, 아휴 | Em yêu… Nhớ quá. - Trời. - Lớn quá rồi này. |
[잔잔한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[손의 힘주는 신음] | |
정환 오빠 | Anh Jeong Hwan. |
(주은) 나 하고 싶은 거 생겼어 | Em muốn làm một việc. |
뭐? | Là gì vậy? |
[새가 지저귄다] | |
[카메라 셔터음] | |
- (민규) 야, 일찍 왔네, 응? - (명현) 아, 왜 이렇게 늦게 왔어? | - Đến sớm thế. - Sao đến muộn vậy? |
(민규) 아휴, 야, 말도 마, 차 엄청 막혀 | Thôi đừng nhắc đến nữa. Kẹt xe dữ lắm. |
(명현) 차가 막히긴, 차가 뻥뻥 뚫렸어, 지금 [수진의 웃음] | Kẹt xe gì chứ? Đường đang rất thoáng mà. Là lần hai rồi, sao căng thẳng vậy nhỉ? |
(인숙) 두 번째인데도 왜 이렇게 떨리냐 | Là lần hai rồi, sao căng thẳng vậy nhỉ? Sẽ không hỏng việc nữa chứ? |
(남 사장) 나가리 아니겠지? | Sẽ không hỏng việc nữa chứ? Sao lại hỏng chứ? |
(인숙) 나가리는 무슨 나가리야 | Sao lại hỏng chứ? |
[하객들이 화기애애하다] | Sao lại hỏng chứ? |
(남 사장) 아, 우리가 당한 게 있잖아 | Chúng ta từng bị lừa rồi mà. |
(인숙) 아유, 아니야, 내가 확인하고 왔어 | Không đâu, em đã kiểm tra rồi. |
왜 이렇게 겁이 많아 | Sao anh lại nhát vậy? Cười lên nào. |
웃어, 웃어, 웃어, 웃어 | Sao anh lại nhát vậy? Cười lên nào. Cười lên đi. |
[인숙의 웃음] | |
후, 심호흡하고 | Thở nào. |
(미숙) 뭔 소리야 요즘 세상에 무슨 넷을 낳아? | Đừng có vớ vẩn. Thời này ai lại sinh bốn đứa nữa chứ? Sao? Muốn quay một bộ tài liệu hoàn hảo thì phải có bốn đứa. |
(현태) 어? 아니, 다큐 제대로 찍으려면 넷은 필요하다고 | Sao? Muốn quay một bộ tài liệu hoàn hảo thì phải có bốn đứa. |
- 그런가? - (현태) 그럼 | - Vậy à? - Tất nhiên. |
그렇지, 그래야 리얼하지 | Phải rồi, vậy mới chân thật. Tất nhiên rồi. |
(현태) 아, 그럼 | Tất nhiên rồi. |
[하객들이 대화한다] | |
[손의 한숨] | |
[함께 웃는다] | |
[운동장이 소란스럽다] | |
[김 실장이 바둑알을 잘그랑거린다] | |
[병준의 생각하는 신음] | |
(병준) 저기 | Này. |
한 수만 무릅시다 | Hãy nhường tôi một bước đi. |
(교도관) 4885, 면회 | Tù nhân 4885, thăm nuôi. |
(복기) 내가 사람을 좀 많이 사서 그 안에 잔뜩 넣으려고 했거든? | Tôi đã định sẽ thuê thật nhiều người và cài họ vào đó thật đông. |
근데 이미 그 안에 많더라 | Nhưng hóa ra trong tù đã có rất nhiều người, những người mắc nợ anh. |
유한테 빚진 사람들이 | Nhưng hóa ra trong tù đã có rất nhiều người, những người mắc nợ anh. |
[의미심장한 음악] 너무 많아서 셀 수도 없어 | Nhiều đến mức đếm không xuể. |
그래서 내가 지금 | Vậy nên tôi đang cảm thấy rất dễ chịu. |
기분이 아주 산뜻해 | Vậy nên tôi đang cảm thấy rất dễ chịu. |
너무 좋아 | Cảm giác thật tuyệt. |
기다릴게, 당신 기사 | Tôi sẽ chờ bài báo về anh, |
당신은 볼 수 없는 부고 기사겠지만 | dù đó sẽ là tin cáo phó mà anh không thể đọc. |
그럼 '아디오스' | Vậy tạm biệt nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
[무거운 음악] | |
[긴장한 신음] | |
오셨어요, 형님? | Đại ca đến rồi à? |
어, 잘돼? | Thuận lợi cả chứ? |
(재소자1) 작업은 제가 선수 아닙니까 | Tôi là chuyên gia mà. |
왜 그러세요? | Anh sao vậy? |
응, 아니야 | Không có gì. |
예 | Vâng. |
[재소자1이 달그락거린다] | |
(재소자2) 10분간 휴식! | Nghỉ mười phút! |
(재소자1) 드세요 | Anh uống đi. |
어, 생큐 | Cảm ơn nhé. |
[함께 웃는다] | |
[긴장되는 음악] [재소자1이 김 실장을 푹 찌른다] | |
최 회장님이 안부 전해 달랍니다 | Chủ tịch Choi gửi lời hỏi thăm anh đấy. |
[김 실장의 힘겨운 신음] [재소자1이 연신 푹푹 찌른다] | |
[재소자1의 거친 숨소리] | Anh… |
[김 실장의 괴로운 신음] | |
(복기) 다들 아시죠? | Mọi người đều biết |
성심동에 들어설 예정인 장애인 센터 [흥미로운 음악] | trung tâm cho người khuyết tật ở phường Seongshim |
주민들 반대로 무산됐다는 거 | bị người dân phản đối nên không xây dựng được. |
참 바보들이죠 | Lũ ngốc. Chẳng nghĩ đến cơ sở hạ tầng tiềm năng gì cả. |
주변에 생기게 될 인프라는 전혀 고려하지 않고 | Lũ ngốc. Chẳng nghĩ đến cơ sở hạ tầng tiềm năng gì cả. |
그래서 살짝 열받은 서울시가 | Seoul thấy hơi phiền và đã quyết tâm xây dựng |
이번에 완벽한 인프라를 갖춘 | Seoul thấy hơi phiền và đã quyết tâm xây dựng thành phố độc lập có trung tâm và trường cho người khuyết tật, |
장애인 센터, 장애인 학교 | thành phố độc lập có trung tâm và trường cho người khuyết tật, |
또 실버타운에 요양원까지 갖춘 완벽한 자생 도시를 건설하겠다고 | thành phố độc lập có trung tâm và trường cho người khuyết tật, nhà hưu trí và nhà điều dưỡng. |
머리 싸매고 적정 부지 선정에 부처 관계자들이 전부 목숨 걸었잖아 | Các quan chức của bộ đang khẩn trương tìm khu vực hợp nhất. |
저쪽으로 가 보시죠 | Ở bên kia. |
[복기가 살짝 웃는다] | |
그래서 최종 두 곳이 선정됐는데 | Họ đã khoanh vùng hai khu. |
그중의 한 곳이 바로 여러분들이 지금 밟고 계신 | Một trong hai là ngay nơi mọi người đang đứng. |
여기 이 지역이라는 거죠 | là ngay nơi mọi người đang đứng. |
다른 한 곳이 될 수도 있는 거 아닙니까? | Nhưng có thể họ sẽ chọn bên kia mà. |
아유, 거긴 가 보나 마나예요 | Không cần sang đó xem làm gì. Mảnh đất bên kia không đủ tốt để xây dựng. |
땅이 안 좋아서 공사가 안 돼 | Mảnh đất bên kia không đủ tốt để xây dựng. |
(복기) 그리고 결정적 | Cuối cùng, |
오늘 소개해 드릴 분이 한 분 계십니다 | tôi muốn giới thiệu một người cho các vị. |
평소 이런 곳엔 관심이 없으셔서 모습을 보이시지 않는데 | Anh ấy không quan tâm đến chuyện thế này nên thường không xuất hiện. |
제가 특별히 부탁해서 | Nhưng tôi đã đích thân mời nên anh ấy đã đồng ý đến. |
어렵게 오늘 이 자리에 오신 | Nhưng tôi đã đích thân mời nên anh ấy đã đồng ý đến. |
장애인 센터 부지 선정 결심 위원이자 | Anh ấy là thành viên hội đồng sẽ quyết định dùng mảnh đất nào |
장애인 협회 부회장직을 맡고 계신 | và là phó chủ tịch Hiệp hội Người khuyết tật. |
김재민 님을 소개해 드리겠습니다 | Xin giới thiệu anh Kim Jae Min. |
[사람들의 박수] | |
[익살스러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[사람들이 웅성거린다] | ĐẮC CỬ, 40,2% TỔNG THỐNG THỨ 22 MO GYEONG IL |
[함께 환호한다] | |
(함께) 모경일, 모경일! | - Mo Gyeong Il! - Mo Gyeong Il! |
모경일, 모경일, 모경일! | - Mo Gyeong Il! - Mo Gyeong Il! |
모경일, 모경일, 모경일! | - Mo Gyeong Il! - Mo Gyeong Il! - Mo Gyeong Il! - Mo Gyeong Il! |
[스탠드가 탁 켜진다] | |
[잔잔한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
정환이 형 | Anh Jeong Hwan. |
(정환) 응? | Ừ? |
[노크 소리가 들린다] | Thưa cô, xin hãy sẵn sàng. |
(웨딩 홀 직원) 신부님, 준비하실게요 | Thưa cô, xin hãy sẵn sàng. |
[살짝 웃는다] | |
주은아 | Joo Eun à… |
(주은) 응? | Hả? |
No comments:
Post a Comment