Search This Blog



  사생활 16

Đời Sống Riêng Tư 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(민규)‬ ‪거기 서, 이정환!‬‪Đứng lại, Lee Jeong Hwan!‬
‪[총성]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(병준)‬ ‪그것도 중요하지만‬‪Chuyện đó cũng quan trọng,‬ ‪nhưng hơn hết là tỷ lệ ủng hộ tôi nhỉ?‬
‪중요한 건 내 지지율 아니겠습니까?‬‪Chuyện đó cũng quan trọng,‬ ‪nhưng hơn hết là tỷ lệ ủng hộ tôi nhỉ?‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪(석호)‬ ‪권혁장 후보의 사망 이후‬‪Sau cái chết của Kwon Hyuk Jang,‬
‪대안이 없다고 판단한 지지층들이‬‪người ủng hộ ông ta sẽ không còn‬ ‪lựa chọn nào tốt hơn và sẽ ủng hộ ngài.‬
‪대거 이동함으로써‬ ‪예상되는 지지율입니다‬‪Bên tôi dự đoán sẽ đạt mức này.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪이어‬‪Tiếp đó, ngài sẽ có được sự đồng cảm‬ ‪từ dư luận vì cái chết của vợ sắp cưới,‬
‪약혼녀의 죽음이라는‬ ‪동정 여론으로 얻게 될‬‪Tiếp đó, ngài sẽ có được sự đồng cảm‬ ‪từ dư luận vì cái chết của vợ sắp cưới,‬
‪당원 민심이 반영된 지지율입니다‬‪thu hút sự ủng hộ‬ ‪của đảng viên và người dân.‬
‪[병준의 한숨]‬
‪제 피앙세는요?‬‪Vợ sắp cưới của tôi là ai?‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪(석호)‬ ‪홍보 팀장, 소피아 정‬‪Sophia Chung, đội trưởng Đội Quảng bá.‬
‪극비 약혼식이라는 타이틀로‬‪Bài báo về lễ đính hôn bí mật‬ ‪đã được chuẩn bị.‬
‪기사 준비해 뒀습니다‬‪Bài báo về lễ đính hôn bí mật‬ ‪đã được chuẩn bị.‬
‪먼저 포털에 띄운 뒤‬ ‪방송과 각 언론사로 전달될 겁니다‬‪Sau khi tung lên cổng thông tin,‬ ‪nó sẽ được gửi đến các đài và báo.‬
‪의원님은 사망 원인만‬ ‪선택해 주시면 됩니다‬‪Ngài chỉ cần lựa chọn‬ ‪nguyên nhân cái chết.‬
‪4번, 강도 살해가 좋겠네요‬‪Số bốn, bị cướp của giết người được đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(석호)‬ ‪네, 그럼‬‪Vâng, vậy tôi sẽ chuẩn bị phương án bốn.‬
‪4번으로 준비하겠습니다‬‪Vâng, vậy tôi sẽ chuẩn bị phương án bốn.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[풍연의 힘겨운 신음]‬
‪[놀라며]‬ ‪풍연 오빠!‬‪- Anh Poong Yeon!‬ ‪- Yoon Kyung, đừng đến đây!‬
‪(풍연)‬ ‪복기야, 오지 마! 오지 마‬ ‪[복기의 놀란 신음]‬‪- Anh Poong Yeon!‬ ‪- Yoon Kyung, đừng đến đây!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪차주은이는?‬‪Cha Joo Eun thì sao?‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[청소원의 힘겨운 숨소리]‬ ‪괜찮으세요?‬‪- Dì không sao chứ?‬ ‪- Không sao.‬
‪(청소원)‬ ‪아휴, 괜찮아요‬‪- Dì không sao chứ?‬ ‪- Không sao.‬
‪[청소원의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪일어나실 수 있으시겠어요?‬‪Dì có thể đứng lên chứ?‬
‪[전기 충격기 작동음]‬ ‪[주은의 옅은 신음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(석호)‬ ‪장기 적출된 후‬‪Sau khi bị lấy nội tạng,‬
‪여러 생명을 살리게 될 겁니다‬‪cô ta sẽ cứu nhiều mạng người.‬
‪(김 실장)‬ ‪어떻습니까?‬‪Ngài thấy thế nào?‬
‪(병준)‬ ‪깔끔하네요‬‪Gọn gàng đấy.‬
‪(김 실장)‬ ‪좋아, 진행해‬‪Tốt lắm, tiến hành đi.‬
‪- (병준) 수고하셨습니다‬ ‪- (김 실장) 아, 예, 감사합니다‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬ ‪(남자1)‬ ‪놔, 놔!‬‪Sao? Làm gì vậy?‬
‪[남자1의 짜증 섞인 신음]‬‪Sao? Làm gì vậy?‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪[주은과 남자1의 힘주는 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[남자1의 거친 신음]‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪[남자1의 힘겨운 신음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[경섭의 가쁜 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪총 버려‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪[총을 달그락 장전한다]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪이러지 맙시다, 이정환 씨‬‪Đừng làm vậy, anh Jeong Hwan.‬
‪(정환)‬ ‪수갑 차‬‪Đeo còng vào.‬
‪[한숨]‬
‪열쇠‬‪- Chìa khóa.‬ ‪- Chìa khóa gì cơ?‬
‪(경섭)‬ ‪무슨 열쇠를…‬‪- Chìa khóa.‬ ‪- Chìa khóa gì cơ?‬
‪수갑 열쇠!‬‪Chìa khóa còng tay!‬
‪[경섭의 가쁜 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪(경섭)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[열쇠가 쟁그랑 떨어진다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪권 의원이 죽었다고요?‬‪Nghị viên Kwon chết rồi sao?‬
‪(정환)‬ ‪살해당했다는 게 정확한 표현이겠네요‬‪Nói đúng hơn là bị giết hại.‬
‪(주은)‬ ‪권혁장 의원이 죽었을 때‬‪Khi nghị viên Kwon chết, em đã bị bắt cóc,‬
‪내가 납치당하고‬‪Khi nghị viên Kwon chết, em đã bị bắt cóc,‬
‪정환 씨는 경찰에 쫓기고‬‪còn anh thì bị cảnh sát rượt đuổi.‬
‪어떻게 이런 일들이 동시에 일어나지?‬‪Sao những chuyện này‬ ‪có thể đồng thời xảy ra?‬
‪시나리오예요‬‪Đây là một kịch bản.‬ ‪Một kịch bản được chuẩn bị trước‬ ‪và ép chúng ta tham gia.‬
‪누군가 마음대로‬ ‪우리를 주연으로 갖다 쓴‬‪Một kịch bản được chuẩn bị trước‬ ‪và ép chúng ta tham gia.‬
‪미리 짜여진 각본‬‪Một kịch bản được chuẩn bị trước‬ ‪và ép chúng ta tham gia.‬
‪[주은의 한숨]‬‪Chúng dám kéo chúng ta vào đóng kịch sao?‬
‪이것들이 감히 다큐를‬‪Chúng dám kéo chúng ta vào đóng kịch sao?‬
‪누굴까요? 기획자가‬‪Kẻ dựng vở kịch này là ai?‬
‪GK?‬‪GK?‬
‪(민규)‬ ‪손 안 닿아?‬ ‪[경섭의 힘겨운 신음]‬‪Không với tới à? Cố gắng hơn xem nào.‬
‪거기 더, 거기 있잖아, 인마, 좀‬ ‪해 봐, 인마‬‪Không với tới à? Cố gắng hơn xem nào.‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- (명현) 뭡니까?‬ ‪- (민규) 어, 어, 야, 야‬‪Có chuyện gì vậy?‬ ‪Này, cậu nhanh tháo ra đi rồi nói.‬
‪(민규)‬ ‪이거, 이것 좀 풀어 봐‬ ‪말은 이따 시키고, 인마‬‪Này, cậu nhanh tháo ra đi rồi nói.‬
‪(경섭)‬ ‪아이씨‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Chết tiệt.‬
‪(명현)‬ ‪뭔데요?‬‪- Là chuyện gì vậy?‬ ‪- Có lệnh truy nã Lee Jeong Hwan.‬
‪(민규)‬ ‪이정환 그, 수배 떴거든‬‪- Là chuyện gì vậy?‬ ‪- Có lệnh truy nã Lee Jeong Hwan.‬
‪[민규의 한숨]‬ ‪(경섭)‬ ‪혐의가 뭔지 아세요?‬‪Vì cáo buộc gì?‬
‪권혁장 의원 살해요, 대박이죠?‬‪Giết hại nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬ ‪Đỉnh thật nhỉ?‬ ‪Sao có thể truy nã kẻ đã chết chứ?‬
‪아니, 어떻게 죽은 사람이‬ ‪수배가 뜰 수 있는지‬‪Sao có thể truy nã kẻ đã chết chứ?‬ ‪Nhưng hóa ra là còn sống thật.‬
‪근데 또 진짜 살아 있네‬‪Nhưng hóa ra là còn sống thật.‬
‪[수갑을 달그락거리며]‬ ‪아휴, 위에선 다 알고 있었나?‬‪Các sếp biết hết cả. Nói chung là vậy đấy.‬
‪뭐, 아무튼 그렇습니다‬‪Các sếp biết hết cả. Nói chung là vậy đấy.‬ ‪Chuyện hắn còn sống đã khó tin rồi,‬ ‪còn giết cả nghị viên sao?‬
‪(민규)‬ ‪아이, 살아 있는 것도 놀라운 일인데‬ ‪아니, 어떻게 국회 의원을‬‪Chuyện hắn còn sống đã khó tin rồi,‬ ‪còn giết cả nghị viên sao?‬
‪참, 그, 참, 그 이정환‬ ‪그, 복잡한 인간이야, 어?‬‪Tên Lee Jeong Hwan đúng là phức tạp nhỉ?‬
‪아, 혹시 간첩인가?‬‪- Anh ta là gián điệp à?‬ ‪- Có thật không nhỉ?‬
‪(경섭)‬ ‪진짜 간첩인가?‬‪- Anh ta là gián điệp à?‬ ‪- Có thật không nhỉ?‬
‪(명현)‬ ‪예, 이 작전 최초 지시한 사람‬ ‪누구예요?‬‪Ai là người đầu tiên chỉ thị bắt anh ta?‬
‪누구긴, 과장님이지‬‪Còn ai nữa. Trưởng phòng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(명현)‬ ‪이정환 씨‬‪Anh Lee Jeong Hwan.‬
‪공문서 및 사문서 위조‬‪Đã có lệnh truy nã anh‬
‪보험 사기 등 수배 떨어졌고‬‪vì làm giả giấy tờ và lừa đảo bảo hiểm.‬
‪지금은 권혁장 의원 살해 혐의로‬ ‪공개 수배로 전환됐어요‬‪Giờ đã là lệnh truy nã công khai‬ ‪sau cáo buộc giết hại nghị viên Kwon.‬
‪(명현)‬ ‪아마 경찰에겐 특진‬ ‪시민들에겐 현상금이 걸릴 겁니다‬‪Cảnh sát sẽ được thăng chức, người dân‬ sẽ được thưởng tiền nếu bắt được anh.
‪국내에서 도주 생활, 쉽지 않을 겁니다‬‪Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu.‬
‪(명현)‬ ‪다른 방법을 찾아 봐야 될 거예요‬‪Có lẽ phải tìm cách khác.‬
‪우리 팀원들이 움직인 건‬‪Hành động của thành viên đội chúng tôi‬
‪정대상 형사과장의‬ ‪개인 지시가 있었고요‬‪là chỉ thị cá nhân từ trưởng phòng Jeong.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪그리고 이정환 씨‬ ‪단독 범행이 아니에요‬‪Và anh không chỉ phạm tội một mình.‬
‪김재욱도 공개 수배 됐습니다‬‪Kim Jae Wook cũng cùng bị truy nã‬
‪(명현)‬ ‪권혁장 의원 살해 혐의로‬‪vì giết hại Kwon Hyuk Jang.‬
‪권혁장 의원 주변‬‪Nhờ anh điều tra‬ ‪về những người xung quanh Kwon Hyuk Jang.‬
‪수사 부탁드리겠습니다‬‪Nhờ anh điều tra‬ ‪về những người xung quanh Kwon Hyuk Jang.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(주은)‬ ‪왜 김재욱을…‬‪Tại sao lại là Kim Jae Wook?‬
‪결국 뒤통수 맞은 거네‬‪Cuối cùng anh ta cũng bị phản bội.‬
‪정대상 형사과장‬‪Trưởng phòng Jeong Dae Sang‬
‪(정환)‬ ‪예전 김재욱의 경찰 파트너였는데‬‪ngày xưa từng là đối tác cảnh sát‬ của Kim Jae Wook.
‪그가 왜…‬‪Sao anh ta lại…‬
‪(재욱)‬ ‪확실한 거야?‬‪- Có chắc chắn không?‬ ‪- Thi thể bị trương sình,‬
‪(대상)‬ ‪퉁퉁 불은 데다 생선한테 다 뜯기고‬‪- Có chắc chắn không?‬ ‪- Thi thể bị trương sình,‬ ‪có phần còn bị cá ăn.‬
‪신분증이 나왔어‬‪May mà tìm được chứng minh thư.‬
‪[재욱이 휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪정대상‬‪Jeong Dae Sang…‬
‪(대상)‬ ‪자, 이제‬‪Nào, bây giờ‬
‪협상을 좀 해 볼까?‬‪hãy thử bàn bạc xem nhé?‬
‪나‬‪Tôi đã quyết định‬ ‪sẽ xử lý vụ này thật tốt,‬
‪이번 건 잘 마무리하고‬‪Tôi đã quyết định‬ ‪sẽ xử lý vụ này thật tốt,‬
‪청와대 들어가기로 했다‬‪sau đó tiến vào Nhà Xanh.‬
‪[웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아, 잘했네‬‪Anh giỏi đấy.‬ ‪Phải đấy, tôi biết anh sẽ hiểu mà.‬
‪(대상)‬ ‪그래, 네가 이해해 줄 줄 알았다‬‪Phải đấy, tôi biết anh sẽ hiểu mà.‬
‪씁, 아, 근데‬‪Nhưng sau khi quyết định vào Nhà Xanh‬
‪막상 가려고 하니까 인사할 데가‬ ‪한두 군데가 아닌 거야, 이게‬‪Nhưng sau khi quyết định vào Nhà Xanh‬ ‪tôi mới nhận ra phải đến chào hỏi‬ ‪không chỉ một, hai nơi.‬
‪그래서‬‪Vậy nên,‬
‪어차피 넌 끝났는데‬‪dù gì thì anh cũng tiêu tùng rồi‬
‪그동안 모은 재산 좀‬ ‪상속해 주면 안 될까?‬‪nên hãy để tôi thừa hưởng‬ ‪tài sản mà anh gom góp được đi.‬
‪쓰지도 못할 건데 아깝잖아‬‪Anh đâu thể tiêu nữa, tiếc lắm, nhỉ?‬
‪응?‬‪Anh đâu thể tiêu nữa, tiếc lắm, nhỉ?‬
‪그거야‬‪Việc đó thì‬
‪네가 어떻게 대답하는지에 달렸지‬‪tùy thuộc vào cách anh trả lời thế nào.‬
‪(대상)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나야 뭐, 대답을‬‪Anh biết tôi mà. Tôi…‬
‪씁, 어째 상황이 좀 바뀐 것 같다?‬‪Có vẻ tình hình đã thay đổi rồi.‬
‪질문하는 태도가, 이씨‬‪Nhìn cái thái độ hỏi của anh kìa.‬
‪쯧, 그래, 그, 뭔데?‬‪Được thôi. Câu hỏi là gì?‬
‪누구 지시야?‬‪Là chỉ thị của ai?‬
‪(대상)‬ ‪지시는 무슨‬‪Chỉ thị gì chứ.‬
‪너‬‪Anh bị bắt vì tình nghi giết hại‬ ‪nghị viên Quốc hội đấy.‬
‪국회 의원 살해 혐의로 체포되는 거야‬‪Anh bị bắt vì tình nghi giết hại‬ ‪nghị viên Quốc hội đấy.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪권혁장 의원 살해‬‪Giết hại nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪몰랐어?‬‪Anh không biết sao?‬
‪본인이 죽여 놓고는‬‪Sao? Chính anh giết mà.‬
‪비전실이냐?‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách à?‬
‪청와대 약속‬‪Hẳn là Phòng Tầm nhìn Cải cách‬
‪비전실이 해 줬겠지‬‪đã hứa đưa anh vào Nhà Xanh.‬
‪(대상)‬ ‪알면서 뭘 더 질문을 해‬‪Đã biết rồi còn hỏi gì nữa?‬
‪그래‬‪Phải đấy.‬
‪비전실에서 너 체포 잘하면‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách đã hứa sẽ đưa tôi‬ ‪vào Nhà Xanh nếu tóm cổ được anh.‬
‪청와대 약속했다‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách đã hứa sẽ đưa tôi‬ ‪vào Nhà Xanh nếu tóm cổ được anh.‬
‪씁, 너도 알다시피 내가 좀‬‪Anh cũng biết đấy thôi,‬ ‪tôi có đủ tư cách mà.‬
‪자격이 되잖아, 응?‬‪Anh cũng biết đấy thôi,‬ ‪tôi có đủ tư cách mà.‬
‪[대상의 웃음]‬
‪[분한 신음]‬
‪뭐 한 거냐, 나, 그동안!‬‪Thời gian qua tôi đã làm gì thế này?‬
‪(대상)‬ ‪아이고, 갑자기 인생 후회는‬‪Ôi trời. Sao bỗng dưng‬ ‪lại hối hận về cuộc đời vậy?‬
‪인생 후회 그만하고 돈 어디 있어?‬‪Đừng hối hận nữa. Tiền ở đâu?‬
‪아이, 줄 거 빨리 주고 끝내자, 응?‬‪Mau đưa tiền đây và kết thúc nhanh đi.‬
‪비비안, 물어!‬‪- Vivian, cắn đi!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(대상)‬ ‪어?‬ ‪[재욱의 성난 신음]‬‪- Vivian, cắn đi!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[총성]‬
‪[재욱이 쿵 넘어진다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아나, 이씨‬‪Khốn nạn.‬
‪[한숨]‬
‪[내비게이션 작동음]‬ ‪(재욱)‬ ‪전화 걸어 줘‬‪- Gọi điện thoại đi.‬ ‪- Bạn muốn gọi cho ai?‬
‪[안내 음성]‬ ‪누구에게 전화를 걸까요?‬‪- Gọi điện thoại đi.‬ ‪- Bạn muốn gọi cho ai?‬ ‪Trưởng phòng Kim Sang Man.‬
‪김상만 실장‬‪Trưởng phòng Kim Sang Man.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(병준)‬ ‪그럼 전‬‪Vậy tôi sẽ về‬ ‪chuẩn bị gương mặt buồn bã đây.‬
‪돌아가서 슬퍼할 준비를‬ ‪하고 있겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ về‬ ‪chuẩn bị gương mặt buồn bã đây.‬
‪(김 실장)‬ ‪알겠습니다, 멀리 못 나갑니다‬‪Vâng, xin phép không tiễn ngài.‬
‪[안내 음성]‬ ‪네? 다시 한번 말씀해 주시겠어요?‬‪Dạ? Bạn có thể nhắc lại một lần nữa không?‬
‪누구에게 전화를 걸까요?‬‪Bạn muốn gọi cho ai?‬
‪김상만‬‪Trưởng phòng‬
‪[악쓰며]‬ ‪실장!‬‪Kim Sang Man!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어, 김 차장‬‪Ừ, phó phòng Kim.‬
‪소식 들으셨습니까?‬‪Anh đã nghe tin chưa?‬
‪무슨 소식?‬‪Tin gì cơ?‬
‪(재욱)‬ ‪권 의원, 운명하셨다네요‬‪Nghị viên Kwon chết rồi.‬
‪어, 그거?‬‪À, việc đó sao?‬
‪들었어‬‪Tôi nghe rồi.‬
‪누구 짓입니까?‬‪Là chỉ thị của ai?‬
‪(김 실장)‬ ‪조사해 봐야지‬‪Phải điều tra mới biết.‬
‪당신 짓이야?‬‪Là do anh làm à?‬
‪(재욱)‬ ‪왜 그런 거야?‬‪Sao anh lại làm vậy?‬
‪전쟁을 이기는 게 중요하지‬‪Trong chiến tranh, thắng lợi‬ ‪mới quan trọng, lý do là gì chẳng được?‬
‪사연이 중요할까?‬‪Trong chiến tranh, thắng lợi‬ ‪mới quan trọng, lý do là gì chẳng được?‬
‪그럼 범인은 누군데?‬‪Vậy hung thủ là ai?‬
‪(김 실장)‬ ‪잡으면 알겠지‬‪Bắt được thì sẽ biết thôi.‬
‪나하고 이정환인가?‬‪Là tôi và Lee Jeong Hwan à?‬
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪김 차장이 이정환이랑 같이 그런 거야?‬‪Cậu đã cùng Lee Jeong Hwan làm vậy à?‬
‪(김 실장)‬ ‪아이고‬ ‪왜 그런 또 무모한 짓을 하셨어 그래‬‪Ôi trời, sao cậu lại làm‬ việc thiếu suy nghĩ như vậy?
‪응, 기다려, 후회하게 해 줄 테니까‬‪Cứ chờ đấy, tôi sẽ khiến anh phải hối hận.‬
‪얼마든지‬‪Bao lâu cũng được.‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪아이, 경찰 새끼들 진짜‬‪Ôi trời. Lũ cảnh sát vô dụng.‬
‪(김 실장)‬ ‪어떻게 됐어, 정윤경인?‬‪Jeong Yoon Kyung thế nào rồi?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(복기)‬ ‪뭐야‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪너희들 나랑 구면이지?‬‪Tôi đã gặp các anh rồi nhỉ?‬
‪어‬‪À…‬
‪맞네, 너 칼자국‬‪À, phải rồi. Vết sẹo do dao.‬
‪내가 봤어, 너 틀림없이‬‪Tôi chắc chắn đã thấy anh.‬
‪[엘리베이터 경고음]‬
‪뭐니, 너희들? UI도 아니고‬‪Các anh là ai? Không phải UI.‬
‪(복기)‬ ‪GK 사원도 아닌 것 같고‬‪Cũng không phải nhân viên GK.‬
‪GK에서 돈 받고 일하는‬ ‪하청 용역인 거 같은데‬‪Có vẻ là lũ tay chân làm việc cho GK.‬
‪맞지?‬‪Đúng không?‬
‪[칼 소리가 챙 난다]‬
‪어, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan đã, chờ đấy.‬
‪얼마면 되겠니?‬ ‪얼마면 우리 사이가 아름다워질까‬‪Bao nhiêu thì được?‬ ‪Cần bao nhiêu tiền‬ ‪thì nhân duyên này mới trở nên đẹp đẽ?‬
‪어? 거기 서‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cần bao nhiêu tiền‬ ‪thì nhân duyên này mới trở nên đẹp đẽ?‬ ‪Đứng yên đấy.‬
‪아, 이런 일 생길까 봐‬ ‪내가 납골당에서 가져왔는데‬‪Đứng yên đấy.‬ ‪Vì biết sẽ thế này‬ ‪nên tôi mới mang nó theo từ lò thiêu.‬
‪선견지명이 있었네‬‪Tôi thật biết nhìn xa trông rộng.‬
‪이리 와, 풍연 오빠, 이리 와‬ ‪움직이지 마, 이 새끼야‬ ‪[풍연의 힘겨운 신음]‬‪Anh Poong Yeon đến đây.‬ ‪Đừng di chuyển, lũ khốn.‬
‪(박 부장)‬ ‪총은 쏠 줄 알고?‬‪- Cô biết cách dùng súng à?‬ ‪- Mau lại đây.‬
‪(복기)‬ ‪이리 와‬‪- Cô biết cách dùng súng à?‬ ‪- Mau lại đây.‬
‪(박 부장)‬ ‪쏴 봐‬‪Bắn thử xem.‬
‪쏴 봐, 이씨‬ ‪[총성]‬‪Bắn đi, đồ khốn.‬
‪[박 부장의 비명]‬
‪[박 부장의 고통스러운 신음]‬ ‪(복기)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(박 부장)‬ ‪뭐 해, 이 새끼들아, 빨리 잡아!‬‪Còn làm gì vậy? Mau bắt cô ta lại!‬
‪[박 부장의 아파하는 신음]‬
‪[풍연의 힘겨운 숨소리]‬
‪[함께 가쁜 숨을 내쉰다]‬ ‪(복기)‬ ‪괜찮아?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪[복기의 놀란 신음]‬
‪[긴박한 음악]‬‪Đồ khốn!‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Đồ khốn!‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬ ‪[남자2의 신음]‬
‪[남자2의 고통스러운 신음]‬ ‪[칼을 쟁그랑 던진다]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪(복기)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện này là thế nào?‬
‪호텔에 온 걔네들 뭐야?‬‪Lũ người ở khách sạn là ai?‬
‪네가 시키고‬‪Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng.‬
‪네가 때리고 혼자 쇼한 거니?‬‪Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng.‬ ‪Anh đang diễn kịch một mình à?‬
‪내가 왜?‬‪Sao tôi phải làm vậy?‬
‪내가 시킨 게 아니다‬‪Tôi không ra lệnh cho chúng.‬
‪그럼?‬‪Vậy thì là ai?‬
‪(복기)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪어느 쪽인데?‬‪Anh ở phe nào?‬
‪에드워드, 너 말이야‬‪Tôi hỏi anh đấy, Edward.‬
‪왜 이랬다저랬다 하는 거냐고‬ ‪도대체 뭐냐고, 너!‬‪Sao anh lại thay đổi như vậy?‬ ‪Rốt cuộc anh là gì?‬
‪그걸 몰라서 물어?‬‪Cô không biết nên hỏi sao?‬ ‪Cô chính là điểm yếu của tôi đấy.‬
‪네가 내 약점이라는 걸?‬‪Cô không biết nên hỏi sao?‬ ‪Cô chính là điểm yếu của tôi đấy.‬
‪[차분한 음악]‬
‪아무것도 할 수 없다고!‬ ‪네가 내 옆에 있으면은‬‪Chỉ cần cô ở bên cạnh‬ ‪là tôi không thể làm gì cả.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪난 약점 같은 게 있으면‬ ‪안 되는 인간이야‬‪Tôi là người không được có điểm yếu.‬
‪내가 어떻게‬‪Tôi đã…‬
‪내가 어떻게 여기까지 왔는데‬‪Tôi đã đến được đây…‬
‪(재욱)‬ ‪여기까지 어떻게 버티면서 왔는데!‬‪Tôi đã chịu đựng thế nào mới đến được đây.‬
‪너 하나 때문에‬ ‪너 때문에 다 망칠 수는 없어‬‪Tôi không thể để mọi thứ bị phá hủy‬ ‪chỉ vì cô!‬
‪근데 왜‬‪Nhưng tại sao?‬
‪그렇게 알아듣게 계속해서‬‪Tôi đã liên tục làm những trò độc ác‬ ‪để cô thấy, để cô hiểu điều đó.‬
‪악한 짓만 골라서‬ ‪지랄같이 보여 줬는데 왜!‬‪Tôi đã liên tục làm những trò độc ác‬ ‪để cô thấy, để cô hiểu điều đó.‬ ‪Nhưng tại sao?‬
‪그러니까 제발‬‪Vậy nên làm ơn‬
‪내 옆에서 떨어져, 이제 제발 좀‬‪hãy tránh xa tôi ra, tôi xin cô.‬
‪네가 나 살렸잖아‬‪Anh đã cứu tôi cơ mà.‬
‪진정으로 고마웠다고, 이 씨발 놈아!‬‪Tôi thật lòng rất biết ơn anh, tên khốn!‬
‪[구성진 음악]‬
‪너 그렇게 힘들어?‬‪Anh mệt mỏi đến vậy sao?‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪그럼 내가 끝내 줄게‬‪Tôi sẽ kết thúc cho anh.‬
‪(복기)‬ ‪끝‬ ‪[재욱이 울컥한다]‬‪Kết thúc nhé?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪어, 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪그게, 저…‬‪Chuyện đó…‬
‪[버럭 하며]‬ ‪뭐?‬‪Thế nào?‬
‪(석호)‬ ‪이정환, 차주은, 김재욱, 정윤경‬‪Lee Jeong Hwan, Cha Joo Eun,‬ ‪Kim Jae Wook, Jeong Yoon Kyung,‬
‪전원 포획 실패했습니다‬‪đều không thể bắt được.‬
‪[한숨]‬ ‪[은단 통을 탁 던진다]‬
‪추적 팀이 계속 추적 중에 있습니다‬‪Đội truy lùng vẫn đang tìm kiếm.‬
‪곧 좋은 소식 들어올 겁니다‬‪Sẽ sớm có tin tốt thôi.‬
‪NSO 대테러 팀 연결해‬‪Liên hệ với Đội Chống khủng bố‬ ‪của Phòng An ninh Nội địa.‬
‪네?‬‪Gì cơ ạ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(요원1)‬ ‪자, 오늘 영업 끝났습니다! 나가세요‬‪- Thêm một chai.‬ ‪- Quán đóng cửa rồi.‬ ‪- Tất cả ra ngoài đi.‬ ‪- Sao?‬
‪(요원2)‬ ‪빨리 나가세요‬‪- Tất cả ra ngoài đi.‬ ‪- Sao?‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (요원3) 핸드폰이랑 신분증 주십시오‬ ‪- (요원1) 아저씨, 나가세요‬‪Trình điện thoại và căn cước.‬ ‪- Này chú.‬ ‪- Sao lại cần thẻ căn cước?‬
‪(인숙)‬ ‪아, 신분증은 왜요?‬‪- Này chú.‬ ‪- Sao lại cần thẻ căn cước?‬
‪[혜원의 당황한 신음]‬‪Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá.‬
‪(혜원)‬ ‪왜들 이러시는 거예요, 정말‬‪Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá.‬
‪진짜 미치겠네‬‪Sao các anh lại như vậy? Đáng sợ quá.‬
‪(민정)‬ ‪어떻게 좀 해 봐요‬‪Làm thế nào đây?‬
‪각자 핸드폰 내놓으세요‬‪Giao điện thoại cá nhân ra đây.‬
‪(혜원)‬ ‪아…‬
‪(요원4)‬ ‪빨리요‬‪Nhanh lên.‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪남의 사무실에서 뭐 하는 거야, 지금!‬‪Các anh đang làm gì‬ ‪ở văn phòng người khác vậy?‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪(윤석)‬ ‪뭐야, 다, 다, 당신들 누구야?‬‪Gì vậy? Các anh là ai?‬ ‪PHÒNG AN NINH NỘI ĐỊA‬
‪아니, 그걸 왜 만지고 그래요‬‪Này, sao lại động vào nó?‬
‪(요원5)‬ ‪최윤석 씨‬‪Cậu Choi Yoon Seok,‬ ‪hãy giao nộp điện thoại.‬
‪휴대폰 제출하세요‬‪Cậu Choi Yoon Seok,‬ ‪hãy giao nộp điện thoại.‬
‪"원호텔"‬
‪알았어, 놓친 놈들은 계속 추적하고‬‪Tôi hiểu rồi, hãy tiếp tục truy lùng chúng‬
‪나머지 전부 잡고 있어, 딴짓 못 하게‬‪và bắt giữ những kẻ còn lại,‬ ‪ngăn mọi hành động.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪경찰입니다‬‪Tôi là cảnh sát.‬
‪[명현의 한숨]‬ ‪[요원6이 지퍼를 직 내린다]‬‪PHÒNG AN NINH NỘI ĐỊA‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[명현이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(임 보좌관)‬ ‪김 형사님?‬‪Thanh tra Kim?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(명현)‬ ‪아, 예, 돌아가셨구나‬‪À, ông ấy qua đời rồi sao?‬
‪혹시 어떻게‬‪Ông ấy chết thế nào?‬
‪평소 지병이 있으신 건지‬‪Ông ấy có bệnh gì không?‬
‪아무래도‬‪Nghĩ sao đi nữa‬
‪살해당하신 것 같아요‬‪cũng có vẻ ông ấy bị sát hại.‬
‪아, 뭐, 어떻게 살해를‬‪Bị sát hại như thế nào?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪아니, 그러니까 살해 방법이‬‪Ý tôi là… cách ông ấy bị giết.‬
‪모르겠어요, 그냥 죽어 계셔서‬‪Tôi không biết.‬ ‪Khi tôi đến thì ông ấy đã chết.‬
‪(요원5)‬ ‪임정원 보좌관님‬‪Trợ lý Im Jeong Won?‬
‪그런데요?‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Mời theo tôi.‬
‪(요원5)‬ ‪가시죠‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Mời theo tôi.‬
‪(석호)‬ ‪아, 그래‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪알았어‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪(석호)‬ ‪NSO 애들이‬ ‪잘 통제하고 있다고 합니다‬‪NSO đang khống chế tốt.‬
‪우리 팀도 현장 통제 마친 상황이고요‬‪Đội của chúng ta‬ ‪cũng đã cài được người vào.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[현경이 가방을 툭 놓는다]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪어떻게 하실 겁니까?‬‪Cô định làm thế nào?‬
‪뭘 말씀하시는지‬‪Anh đang nói về chuyện gì vậy?‬
‪(김 실장)‬ ‪말을 잃은 장군의 선택은‬ ‪둘 중의 하나 아니겠습니까?‬‪Một vị tướng mất ngựa‬ ‪thì chỉ có hai lựa chọn thôi nhỉ?‬
‪새로운 말을 구하든지‬‪Tìm một con ngựa mới‬ ‪hoặc không ra chiến trường nữa.‬
‪아니면‬‪hoặc không ra chiến trường nữa.‬
‪전장에 나가지 않든지‬‪hoặc không ra chiến trường nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그래서 우리 오 변호사님의 선택은?‬‪Vậy lựa chọn của luật sư Oh là gì?‬
‪(김 실장)‬ ‪아이고, 오랜만입니다‬‪Chà, đã lâu không gặp.‬
‪(NSO 팀장)‬ ‪예, 오랜만에 뵙습니다‬‪- Vâng, lâu rồi mới gặp anh.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪앉으시죠‬‪- Vâng, lâu rồi mới gặp anh.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪아직 계셨네‬‪Cô vẫn còn ở đây à?‬ ‪Có thể tránh đi một chút không?‬
‪자리 좀 비켜 주시겠습니까?‬‪Cô vẫn còn ở đây à?‬ ‪Có thể tránh đi một chút không?‬
‪[한숨]‬
‪(김 실장)‬ ‪무엇보다 김재욱, 이정환‬‪Quan trọng hơn hết là phải bắt giữ‬
‪이 두 범인부터 잡읍시다‬‪hai tên tội phạm‬ ‪Kim Jae Wook, Lee Jeong Hwan.‬
‪이들이 자칫‬‪Nếu họ có quan hệ‬
‪저 위쪽과 관계가 있다면‬‪với những quan chức cấp cao‬ ‪thì không phải chuyện nhỏ đâu.‬
‪이거 보통 큰일이 아니지 않습니까?‬‪với những quan chức cấp cao‬ ‪thì không phải chuyện nhỏ đâu.‬
‪그렇게 합시다‬‪Hãy làm như vậy.‬
‪(NSO 팀장)‬ ‪위에도 그렇게 보고하겠습니다‬‪Tôi cũng sẽ báo cáo như vậy.‬
‪[통화 연결음]‬
‪접니다, 원장님‬‪Là tôi đây, giám đốc.‬
‪이거 간첩 얘기로 몰 수도 있겠는데요?‬‪Có thể biến vụ này‬ ‪thành một vụ gián điệp đấy.‬
‪예‬
‪(주은)‬ ‪그러니까‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Vậy tức là‬
‪이게 다 GK 김 실장 혼자‬ ‪꾸민 짓이라는 거네‬‪mọi chuyện đều do trưởng phòng Kim của GK‬ ‪một mình dựng nên.‬
‪권혁장 의원을 이길 수 없다고‬ ‪판단한 거겠죠‬‪Anh ta nghĩ rằng‬ ‪không thể nào thắng nghị viên Kwon.‬
‪김 실장‬‪Trưởng phòng Kim…‬
‪그 인간이 원하는 게 뭘까‬‪Điều anh ta muốn là gì?‬
‪(주은)‬ ‪지금으로서는 킹 메이커라고 하면‬‪Nếu là muốn lập vua…‬
‪킹 메이커가 되면 뭐가 좋죠?‬‪thì anh ta sẽ có lợi gì?‬
‪GK 입장에서는 당연히…‬‪Trên lập trường của GK thì tất nhiên…‬ ‪Không,‬
‪(주은)‬ ‪아니‬‪Không,‬
‪GK 말고 김 실장 개인‬‪không phải với GK, mà với cá nhân anh ta.‬
‪그러니까 사기의 가장 첫 번째 단계는‬‪Bước đầu tiên của lừa đảo‬
‪상대의 니즈를‬ ‪정확히 파악하는 것부터 시작이에요‬‪là nắm được chính xác‬ ‪nhu cầu của đối phương.‬
‪상대가 뭘 원하는지, 뭘 희망하는지‬‪Đối phương muốn gì,‬ ‪hy vọng điều gì, và thèm khát điều gì.‬
‪뭘 욕망하는지‬‪hy vọng điều gì, và thèm khát điều gì.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪그러니까‬‪Phải tìm hiểu từ việc‬ ‪tham vọng của trưởng phòng Kim là gì.‬
‪김 실장의 정확한 욕망이 무엇인지부터‬ ‪알아내야 된다는 거죠‬‪Phải tìm hiểu từ việc‬ ‪tham vọng của trưởng phòng Kim là gì.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪뭐야‬‪Gì thế kia?‬ ‪Sao cô ấy lại đưa anh ta đến đây?‬
‪저 인간은 왜 데려온 거야‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Gì thế kia?‬ ‪Sao cô ấy lại đưa anh ta đến đây?‬
‪뭐 하자는 거야, 지금?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪(복기)‬ ‪내가 지금 과거 김재욱 죽여서‬ ‪잘 버리고 왔거든?‬‪Tôi đã giết và vứt bỏ‬ ‪Kim Jae Wook của quá khứ rồi.‬
‪이쪽은 새롭게 태어난‬ ‪개과천선한 에드워드 킴‬‪Còn đây là Edward Kim đã tái sinh‬ ‪và cải tà quy chính.‬
‪(정환)‬ ‪김 실장한테 뒤통수 맞고‬ ‪우리랑 눈 맞추고 싶어 하는 거‬‪Anh muốn về cùng phe với chúng tôi‬ ‪sau khi bị trưởng phòng Kim phản bội,‬
‪이해합니다‬‪tôi có thể hiểu được.‬
‪지금 같은 상황에선‬ ‪나도 선배 같은 사람 필요하고‬‪Trong tình huống này,‬ ‪tôi cũng cần người như anh.‬
‪그렇지만 우리가 악수를 나누기에는‬ ‪너무 멀리 와 버린 것 같네요‬‪Nhưng chúng ta đã không thể hợp tác nữa‬ ‪từ lâu lắm rồi.‬
‪그냥 가세요‬‪Hãy đi đi.‬
‪이게 내가 당신한테 할 수 있는‬ ‪최대의 배려니까‬‪Đây là điều duy nhất‬ ‪tôi có thể làm cho anh bây giờ.‬
‪내가 보증한다니까?‬‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm.‬ ‪Tôi…‬
‪(정환)‬ ‪나는!‬‪Tôi…‬
‪당신도 못 믿어‬‪không tin cả cô nữa.‬
‪(재욱)‬ ‪좋아, 일단‬‪Được thôi.‬
‪얘기부터 들어 봐‬‪Trước tiên, hãy nghe tôi nói.‬
‪중요한 얘기를 해 줄 테니까‬‪Tôi sẽ nói một điều‬
‪내가 지금부터‬‪rất quan trọng.‬
‪[재욱의 헛기침]‬
‪(주은)‬ ‪삼촌‬‪Anh Han Son.‬
‪(재욱)‬ ‪자‬‪Nào.‬
‪정현철의 폰‬‪Máy của Jeong Hyeon Cheol.‬
‪그게 왜 그토록 심각하게 중요할까‬‪Vì sao nó lại quan trọng đến như vậy?‬
‪정현철의 전화기‬‪Máy của Jeong Hyeon Cheol. Sau khi‬ ‪nó xuất hiện, chúng ta thành ra thế này.‬
‪그게 세상에 나온 후부터‬ ‪우리가 이렇게 된 거는‬‪Máy của Jeong Hyeon Cheol. Sau khi‬ ‪nó xuất hiện, chúng ta thành ra thế này.‬
‪[재욱이 숨을 들이켠다]‬
‪그 안에 찍혀선 안 될 사람의‬ ‪사진이 있기 때문인 것 같은데‬‪Đó là vì nó chứa một bức ảnh‬ ‪của người không được để bị chụp lại.‬
‪우리 후배하고 제수씨는‬‪Jeong Hwan và em dâu hẳn đã biết rồi chứ?‬
‪이미 알고 있잖아‬‪Jeong Hwan và em dâu hẳn đã biết rồi chứ?‬
‪[혁장이 선고한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪그 사건은 처음부터 의문이었어‬‪Vụ án này ngay từ đầu đã đáng nghi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪왜 그들이었을까?‬‪Vì sao lại là họ?‬
‪유병준은 왜 최 회장을 기소했을까‬‪Vì sao Yoo Byung Jun‬ lại kiện chủ tịch Choi?
‪최경환 회장과는‬ ‪계속 우호적인 관계였는데, 왜?‬ ‪[최 회장과 혁장이 인사한다]‬‪Ông ta luôn duy trì quan hệ hữu hảo‬ với chủ tịch Choi mà. ‪Tại sao?‬ Tại sao ông ta phải loại bỏ chủ tịch Choi?
‪왜 최 회장을 제거해야 했을까‬‪Tại sao?‬ Tại sao ông ta phải loại bỏ chủ tịch Choi?
‪만약‬‪Giả sử sau lưng ông ta‬ còn có một kẻ quyền lực hơn…
‪더 센 놈이 뒤에 있었다면‬‪Giả sử sau lưng ông ta‬ còn có một kẻ quyền lực hơn…
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪- (근환) 최 회장님‬ ‪- (최 회장) 예‬‪Chủ tịch Choi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪이번 일은‬ ‪손을 떼시는 게 나을 것 같습니다‬‪Tôi nghĩ rằng‬ ‪ông nên rút khỏi việc lần này.‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪CỰU TỔNG THỐNG HÀN QUỐC‬ ‪LEE GEUN HWAN‬
‪(근환)‬ ‪좋지 않은 일이 날 것 같습니다‬‪Chuyện chẳng lành sẽ xảy ra.‬
‪(최 회장)‬ ‪각하, 한 번만 살려 주십시오‬‪Thưa ngài, xin hãy cứu tôi một lần.‬
‪한 번만 살려 주십시오, 각하‬‪Hãy cứu tôi một lần này.‬
‪(재욱)‬ ‪그래, 정현철이가 찍은 사진엔‬‪Phải, trong số các bức ảnh‬ do Jeong Hyeon Cheol chụp
‪[문이 쓱 닫힌다]‬ ‪이근환 전 대통령도 있었어‬‪còn có cựu tổng thống Lee Geun Hwan.‬
‪결국 그들은 제법 훌륭한 기획자가 쓴‬ ‪각본과 연출로‬‪Cuối cùng, nhờ vào kịch bản và chỉ đạo‬ của một đạo diễn tài giỏi,
‪최 회장을 자연스럽게 자살로 위장‬‪họ đã ngụy tạo một cách tự nhiên‬ cái chết của chủ tịch Choi
‪살해했어‬‪họ đã ngụy tạo một cách tự nhiên‬ cái chết của chủ tịch Choi
‪그리고 그에게서, UI건설에게서‬‪và cướp từ tay ông ta, từ Xây dựng UI,‬ dự án phát triển đô thị mới.
‪신도시 개발권을 뺏어 온 거야‬‪và cướp từ tay ông ta, từ Xây dựng UI,‬ dự án phát triển đô thị mới.
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪신도시 개발 수익금을‬ ‪갖다 바친 대가로‬‪Bằng việc giao nộp lợi nhuận‬ từ dự án phát triển đô thị mới…
‪미래에 있을‬‪Bằng việc giao nộp lợi nhuận‬ từ dự án phát triển đô thị mới…
‪(오너)‬ ‪각하‬‪Tổng thống.‬ ‪…họ đã nhận được lời hứa kế thừa GK.‬
‪(재욱)‬ ‪GK 경영권 승계를 약속받았겠지‬‪…họ đã nhận được lời hứa kế thừa GK.‬
‪장남 같은 저희 막내입니다‬‪Đây là con trai út‬ ‪nhưng chẳng khác nào con cả của tôi.‬
‪(재욱)‬ ‪이근환‬‪Lee Geun Hwan.‬ ‪Tôi hiểu rồi. Đẹp trai đấy.‬
‪네, 아주 인물이 훤합니다‬‪Tôi hiểu rồi. Đẹp trai đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪그가 대통령이 됐을 때‬‪Khi ông ta trở thành tổng thống…‬
‪바로 그해 GK는‬‪Khi ông ta trở thành tổng thống…‬ ‪Vâng, xin cảm ơn.‬
‪아, 예, 감사합니다‬‪Vâng, xin cảm ơn.‬
‪[함께 대화한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪말도 안 되는 합병과 주가 조작으로‬‪Vâng, xin cảm ơn.‬ ‪…họ đã được kế thừa GK một cách hoàn hảo‬
‪완벽한 경영권 승계를 이뤄 냈으니까‬‪bằng việc sát nhập và ngụy tạo cổ phiếu‬ đến khó tin.
‪정부의 도움 없이는 불가능한 일을‬‪Không thể làm thế‬ nếu chính phủ không giúp đỡ.
‪그렇지?‬‪Phải không?‬
‪[지퍼를 직 내린다]‬
‪(복기)‬ ‪이근환 전 대통령‬‪Cựu tổng thống Lee Geun Hwan.‬
‪[복기의 놀란 숨소리]‬‪Hôm nay tôi đã định‬
‪(정환)‬ ‪오늘 권혁장 의원에게‬‪Hôm nay tôi đã định‬
‪넘길 예정이었습니다‬‪sẽ giao nó cho nghị viên Kwon.‬
‪(재욱)‬ ‪그걸 미리 알고 디데이로 잡았겠지‬‪Hẳn họ đã biết trước‬ ‪và chọn ngày hôm nay để ra tay.‬
‪결국 정현철 폰 때문에‬ ‪권혁장을 죽인 거네‬‪Tóm lại Kwon Hyuk Jang đã chết‬ ‪vì điện thoại của Jeong Hyeon Cheol.‬
‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪(주은)‬ ‪어떻게 그걸 미리 알 수 있지?‬‪làm thế nào họ biết trước được?‬
‪그건 권혁장과 우리밖에 모르는…‬‪Chỉ có Kwon Hyuk Jang và chúng ta biết…‬
‪조력자가 있을 거야‬‪Chắc hẳn là có kẻ tiếp tay.‬
‪조력자‬‪Kẻ tiếp tay…‬
‪지금쯤이면‬‪Nếu là bây giờ thì…‬
‪김 실장이 권혁장을 죽였다면‬‪Nếu trưởng phòng Kim giết Kwon Hyuk Jang‬
‪지금 제일 위험해진 건 그들이네‬‪thì người gặp nguy hiểm nhất bây giờ‬ ‪chính là họ.‬
‪[차분한 음악]‬‪TIN TỨC JBC‬ ‪ỨNG VIÊN TỔNG THỐNG KWON HYUK JANG‬ ‪BỊ GIẾT HẠI‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪오늘 밤 9시경‬ ‪개혁 보수당 당 대표이자‬‪Vào 9:00 tối nay,‬ ‪chúng tôi đã đưa tin‬ về sự qua đời của Kwon Hyuk Jang,
‪경선 후보인 권혁장 의원 사망 소식을‬ ‪앞서 전해 드렸는데‬‪chúng tôi đã đưa tin‬ về sự qua đời của Kwon Hyuk Jang, ‪đại biểu của Đảng Bảo thủ‬ và là ứng viên tổng thống.
‪지금 들어오는 뉴스를 종합해 본 결과‬‪Sau khi tổng hợp tin tức, kết quả cho thấy‬ ông ấy có khả năng cao là bị sát hại.
‪타살에 무게가 실리는 것 같습니다‬‪Sau khi tổng hợp tin tức, kết quả cho thấy‬ ông ấy có khả năng cao là bị sát hại. ‪Hãy cùng nghe‬ lập trường của người phát ngôn.
‪대변인의 입장 발표 들어 보시죠‬‪Hãy cùng nghe‬ lập trường của người phát ngôn.
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪당 대표이자 경선 후보이자 동료였던‬‪Xin thể hiện sự đau buồn sâu sắc‬ ‪trước sự ra đi của nghị viên Kwon,‬
‪권혁장 의원의 죽음에 대해‬‪đại biểu Đảng, ứng viên tổng thống,‬ ‪và một người đồng nghiệp.‬
‪(대변인)‬ ‪가슴 깊은 애도를 드리며‬‪đại biểu Đảng, ứng viên tổng thống,‬ ‪và một người đồng nghiệp.‬
‪이 자리를 빌려‬ ‪삼가 고인의 명복을 빕니다‬‪Nhân buổi hôm nay,‬ ‪xin cầu chúc cho ngài được yên nghỉ.‬ ‪ĐẢNG BẢO THỦ CẢI CÁCH‬
‪저희 당은‬ ‪새롭게 경선 후보를 내지 않고‬‪Đảng Bảo thủ chúng tôi‬ ‪sẽ không chọn ra ứng viên mới‬
‪경선 없이‬‪mà sẽ tiến hành bầu cử‬
‪유병준 의원 단독 후보 체제로‬ ‪대선을 치르겠습니다‬‪với thể chế một ứng viên duy nhất‬ ‪là nghị viên Yoo Byung Jun.‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪용의자 이정환과 김재욱‬‪Kẻ tình nghi‬ Lee Jeong Hwan và Kim Jae Wook
‪이들은 세간의 말대로‬‪Kẻ tình nghi‬ Lee Jeong Hwan và Kim Jae Wook ‪có thật sự là gián điệp‬ do Bắc Hàn phái đến không?
‪북한에서 보낸 간첩이었을까요?‬‪có thật sự là gián điệp‬ do Bắc Hàn phái đến không?
‪(복기)‬ ‪어디 가세요?‬‪Cô đi đâu vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[재욱의 한숨]‬
‪[민희의 한숨]‬ ‪(재욱)‬ ‪말해 줄 게 있지, 나한테?‬‪Có điều phải nói nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[민희의 한숨]‬
‪알았어요‬ ‪[민희가 가방을 달그락 연다]‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[민희의 한숨]‬
‪(김 실장)‬ ‪어머니 수술은 잘됐어‬‪Mẹ cô phẫu thuật ổn cả rồi.‬
‪어렵게 구한 심장이니까‬ ‪오래오래 감사하면서 살아‬‪Khó khăn lắm mới tìm được quả thận đó,‬ ‪hãy sống lâu với lòng cảm kích.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪그럼 이제 네 할 일을 해야지?‬‪Vậy thì bây giờ hãy làm việc cô phải làm.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪지금 나갑니다‬‪Cô ta đang đi ra.‬
‪오케이‬‪Được.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[혁장의 옅은 숨소리]‬
‪김 실장‬‪Trưởng phòng Kim.‬
‪(복기)‬ ‪가자, 증거 확보했으니까‬‪Đi thôi, đã có chứng cứ rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪오케이‬‪Được.‬
‪[총성]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪임정원 씨 남편 계좌로‬ ‪5억이 입금된 사실 확인했습니다‬‪Năm trăm triệu đã được chuyển cho‬ ‪chồng Im Jeong Won.‬
‪(명현)‬ ‪돈을 받은 대가로 권혁장 의원 동선‬ ‪알려 준 것 같습니다‬‪Thay vào đó, cô ta đã tiết lộ‬ lịch trình của Kwon Hyuk Jang.
‪[긴장되는 음악]‬
‪[툭 부딪는다]‬ ‪[명현의 비명]‬
‪[명현의 힘겨운 신음]‬
‪[총성]‬
‪[수진의 다급한 숨소리]‬ ‪[명현의 신음]‬‪Tiền bối!‬
‪(수진)‬ ‪선배!‬‪Tiền bối!‬
‪[수진의 놀란 숨소리]‬ ‪[명현의 신음]‬‪Tôi không sao.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬‪Tôi không sao.‬
‪[명현의 아파하는 신음]‬ ‪(수진)‬ ‪아, 어떡해‬‪Tôi không sao.‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[수진이 울먹인다]‬ ‪(명현)‬ ‪잠깐만‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[명현의 고통스러운 신음]‬
‪[명현의 힘겨운 숨소리]‬‪LEE JEONG HWAN‬
‪[통화 연결음]‬
‪12-4 가마산로 방향요‬‪Hướng 12-4, đường Gamasan.‬
‪(정환)‬ ‪알겠습니다, 근데 무슨 일 있습니까?‬‪Đã rõ. Nhưng có chuyện gì vậy?‬
‪아, 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪뭐래요?‬‪Anh ta nói gì?‬
‪12-4 가마산로‬‪Đến 12-4 đường Gamasan.‬
‪저쪽이에요‬‪Hướng này.‬
‪[명현의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[수진이 울먹인다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪이번엔 내가 눈치 못 챘네‬‪Lần này tôi đã không để ý thấy.‬
‪미행하는 거‬‪Cô theo dõi tôi đấy à?‬
‪[수진의 한숨]‬‪Xin lỗi anh.‬
‪죄송해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Tôi có nên từ chức cảnh sát‬
‪나도 형사 때려치우고‬‪Tôi có nên từ chức cảnh sát‬
‪흥신소나 할까?‬‪và mở văn phòng thám tử không?‬
‪[명현의 아파하는 신음]‬
‪[수진이 훌쩍인다]‬ ‪(명현)‬ ‪같이 할래?‬‪Cùng làm với tôi nhé?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[명현의 힘겨운 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Gì vậy?‬
‪(정환)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪임 보좌관님!‬‪Trợ lý Im!‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬‪Trợ lý Im! Tỉnh lại đi!‬
‪임 보좌관님, 정신 차리세요‬‪Trợ lý Im! Tỉnh lại đi!‬
‪[주은의 당황한 신음]‬
‪[임 보좌관의 힘겨운 신음]‬ ‪(주은)‬ ‪어?‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[총을 달그락 장전한다]‬
‪(주은)‬ ‪15일이 지났다‬‪Mười lăm ngày đã trôi qua.‬
‪[차분한 음악]‬‪Anh ấy đang ở đâu, làm gì nhỉ?‬
‪(주은)‬ ‪어디서 뭘 하고 있을까‬‪Anh ấy đang ở đâu, làm gì nhỉ?‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪저들은 최소한의 매너인‬ ‪위장도 안 한다‬‪Chúng còn không thèm ngụy trang‬ để giữ phép lịch sự tối thiểu.
‪그냥 티 내고 지켜본다‬‪Chỉ theo dõi một cách lộ liễu.‬
‪그래서 더 미치겠다‬‪Vậy nên càng khiến tôi phát điên.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[인숙이 남 사장을 탁 잡는다]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨가 연락을 해 온다면‬‪Nếu anh Jeong Hwan có liên lạc‬
‪그건 바로‬‪thì chắc chắn‬
‪여길 거다‬‪sẽ là nơi này.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Anh tỉnh rồi à?‬
‪(간호사)‬ ‪일어나셨어요?‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Anh tỉnh rồi à?‬
‪잠시만요‬‪Chờ một lát nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[정환의 힘겨운 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪나 알죠?‬‪Anh biết tôi chứ?‬
‪반갑습니다, UI 최용진입니다‬‪Rất hân hạnh. Tôi là Choi Yong Jin từ UI.‬ ‪VIỄN THÔNG UI‬ ‪CON THỨ CỦA CHỦ TỊCH CHOI‬
‪(용진)‬ ‪일어나셨다는 얘기 듣고‬ ‪헬기 타고 왔어요‬‪Tôi đã đi trực thăng đến đây‬ ‪sau khi nghe tin anh tỉnh.‬
‪앉아도 되죠?‬‪Tôi ngồi được chứ?‬
‪인사가 좀 거칠었죠?‬‪Tôi có hơi lỗ mãng nhỉ?‬
‪내가 이정환 씨에 대해‬ ‪감정이 좋은 감정은 아니라서‬‪Vì cảm tình tôi dành cho anh‬ ‪không tốt đẹp gì lắm.‬
‪이해하죠?‬‪Anh hiểu chứ?‬
‪다리 하나는 쩔뚝거리게 해도‬ ‪괜찮다고 얘기했는데‬‪Tôi đã nói có đánh gãy một chân anh‬ ‪cũng không sao,‬
‪한손 씨가 마음이 약하네요, 의외로‬‪nhưng anh Han Son thật là yếu lòng.‬
‪응, 우리 사원인‬ ‪차주은 씨와 결혼하셨다고?‬‪Nghe nói anh đã cưới cô Cha Joo Eun,‬ ‪nhân viên của chúng tôi.‬
‪신혼여행도 못 가 보고‬‪Còn chưa đi tuần trăng mật.‬
‪참 안됐네요‬‪Thật là tệ quá.‬
‪신혼여행 가셔야죠‬‪Hãy đi tuần trăng mặt.‬
‪어디?‬‪Đi đâu đây nào?‬
‪푸에르토에스콘디도?‬‪Puerto Escondido?‬
‪[용진의 웃음]‬
‪농담입니다‬‪Tôi đùa thôi.‬
‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪내가 책임지고 신혼여행 보내 드리죠‬‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪để cả hai hưởng trăng mật.‬
‪대신‬‪Thay vào đó,‬
‪조건이 있습니다‬‪tôi có một điều kiện.‬
‪GK‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK‬
‪혁신 비전실‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK‬
‪진정한 해체‬‪phải giải thể thật sự.‬
‪(인숙)‬ ‪들어와, 들어와, 여기야, 여기‬ ‪여기야, 들어와, 들어와‬‪Vào đi, là ở đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mau vào đi.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪아유, 그냥 조그맣게 하는 데인데…‬‪- Vâng.‬ ‪- Mau vào đi.‬ ‪Mọi người có thể ăn thịt.‬ ‪- Đợi đã. Vào đi.‬ ‪- Thích thật.‬
‪아유, 들어와요, 들어와‬‪- Đợi đã. Vào đi.‬ ‪- Thích thật.‬
‪- (동호회원1) 어, 괜찮다‬ ‪- (인숙) 어, 여기가, 여기가‬‪- Đợi đã. Vào đi.‬ ‪- Thích thật.‬ ‪Ai đến từ Mapo thì vào trong.‬
‪(인숙)‬ ‪저, 쭉쭉 들어와, 여기가 마포구‬‪Ai đến từ Mapo thì vào trong.‬
‪- (동호회원2) 마포구, 마포구‬ ‪- (인숙) 마포구 쪽‬‪Mapo!‬ ‪- Quận Mapo!‬ ‪- Nowon thì sang bên kia!‬
‪(인숙)‬ ‪저기는 노원 쪽, 노원구 쪽‬‪- Quận Mapo!‬ ‪- Nowon thì sang bên kia!‬ ‪- Đây.‬ ‪- Bên này.‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Đây.‬ ‪- Bên này.‬
‪아유, 오늘 다들 배고프지?‬ ‪[저마다 대답한다]‬‪Đói lắm nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪다들 그러니까 오늘은 내가 쏜다!‬‪Tôi mời!‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬‪Tôi mời!‬
‪양이 엄청 많아‬
‪여보, 여보, 일로 와 봐, 여기‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪여기가 우리 남편인데‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪NSO 애들이‬‪Phía NSO‬
‪차주은 행방을 놓쳤답니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪đã để lạc mất Cha Joo Eun.‬
‪어떻게 할까요?‬‪Làm thế nào đây ạ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[웃음]‬
‪이정환이‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪뭐야, 너?‬‪Cô là ai?‬ ‪Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Cha Joo Eun.‬
‪처음 뵙네요, 차주은입니다‬‪Rất hân hạnh được gặp. Tôi là Cha Joo Eun.‬
‪[스피커 작동음]‬
‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪너 따위가 여길 왜?‬‪Vì sao cô lại đến đây?‬
‪이정환은?‬‪Còn Lee Jeong Hwan?‬
‪(스피커 속 주은)‬ ‪글쎄요‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪우리 신랑 어디 있을까요, 지금?‬‪Chồng tôi đang ở đâu nhỉ?‬
‪(주은)‬ ‪모르는데, 나도?‬‪Tôi cũng không biết đấy.‬
‪정환 씨하고 나‬‪Người khiến tôi và anh Jeong Hwan‬
‪만나지도 못하게 이별시킨 게‬‪phải chia lìa nhau‬ ‪khi còn chưa nói lời từ biệt‬
‪김 실장, 당신이 한 짓이잖아‬‪chính là anh đấy, trưởng phòng Kim.‬
‪어린아이가 말을 곱게 해야지‬‪Còn trẻ tuổi thì phải ăn nói cho lễ phép.‬
‪어디서 감히 사기꾼 년 주제에‬‪Sao một ả lừa đảo như cô‬
‪건방지게‬‪lại dám lên mặt với tôi?‬
‪(주은)‬ ‪사기꾼?‬‪Lừa đảo?‬
‪[주은의 어이없는 웃음]‬
‪내가 보기엔‬‪Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi.‬
‪아저씨도 나랑 같은 과 같은데‬‪Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi.‬ ‪Anh còn là một kẻ lừa đảo‬ ‪xấu xa và dơ bẩn hơn cả tôi nữa.‬
‪나보다 죄질이 더 더티하게‬ ‪안 좋은 사기꾼이지‬‪Anh còn là một kẻ lừa đảo‬ ‪xấu xa và dơ bẩn hơn cả tôi nữa.‬
‪그 입 못으로 꿰매 버리기 전에‬‪Nếu không muốn bị tôi khâu miệng lại,‬
‪깊게 생각하고 혀 놀려‬‪hãy suy nghĩ cho kỹ trước khi nói.‬
‪나 생각 깊은데‬‪Tôi suy nghĩ‬
‪엄청‬‪rất sâu sắc kia mà.‬
‪아저씨만 스스로‬ ‪인정 못 하고 있는 거잖아‬‪Chỉ là anh không chịu thừa nhận‬
‪본인이 사기꾼이라는 걸‬‪việc mình là một kẻ lừa đảo.‬
‪[테이블을 쾅 친다]‬
‪정현철 전화기 가져와, 당장‬‪Lập tức mang điện thoại‬ ‪của Jeong Hyeon Cheol đến đây‬
‪죽고 싶지 않으면‬‪nếu cô không muốn chết.‬
‪(김 실장)‬ ‪내가 지금 후덕한 인격으로‬ ‪간신히 참아 내고 있는 중이거든‬‪Tôi đang nhẫn nhịn‬ ‪bằng sự nhân hậu của mình đấy.‬
‪알겠어?‬‪Cô hiểu không?‬
‪좋아요‬‪Được thôi.‬
‪그래야죠‬‪Tôi sẽ giao cho anh,‬ ‪vì tôi không muốn chết.‬
‪죽기는 싫으니까‬‪Tôi sẽ giao cho anh,‬ ‪vì tôi không muốn chết.‬
‪(주은)‬ ‪여기 있네요‬‪Nó ở đây.‬
‪근데 아저씨‬‪Nhưng anh Kim này,‬
‪이 안에 무슨 사진이 있는지 모르지?‬‪anh không biết‬ ‪bên trong có ảnh gì phải không?‬
‪(스피커 속 주은)‬ ‪여기에 GK 회장 사진도 있다는 거‬‪Anh có biết trong này có cả ảnh‬
‪아시나?‬‪của chủ tịch GK không?‬
‪그래서 내가 지금‬‪Vậy nên tôi đang định sẽ đăng bức ảnh đó‬ ‪lên kênh phát sóng cá nhân.‬
‪그 사진 개인 방송으로 올리려고‬‪Vậy nên tôi đang định sẽ đăng bức ảnh đó‬ ‪lên kênh phát sóng cá nhân.‬
‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪올려‬‪Cứ đăng đi.‬
‪그렇게 하고 싶으면 행동해야지‬‪Nếu cô muốn thì cứ làm.‬
‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪근데 못 보내겠지?‬‪Nhưng cô sẽ không thể.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬ ‪Vì trên thế giới không hề tồn tại‬ ‪bức ảnh như vậy.‬
‪세상에 그런 사진 따위는‬ ‪존재하지 않으니까‬‪Vì trên thế giới không hề tồn tại‬ ‪bức ảnh như vậy.‬
‪[웃음]‬
‪우리 도련님이‬ ‪최경환 회장을 만났다고?‬‪Chủ tịch của chúng tôi‬ ‪gặp chủ tịch Choi sao?‬
‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪지나가는 개가 웃겠다‬‪Đến con chó ngoài đường cũng sẽ cười.‬
‪[스피커 속 김 실장의 웃음]‬‪Đến con chó ngoài đường cũng sẽ cười.‬
‪어디서 되도 않는 사기를, 이씨‬‪Sao cô dám lừa tôi bằng điều vô lý đó?‬
‪(김 실장)‬ ‪전화 한 통이면 국정원 애들‬ ‪5분 안에 여기 도착해‬‪Chỉ cần một cuộc gọi‬ ‪là lũ cảnh sát sẽ đến trong năm phút.‬
‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪그러니까‬‪Vậy nên hãy giao chiếc điện thoại‬ ‪và im lặng biến đi.‬
‪정현철 폰 내려놓고 조용히 꺼져‬‪Vậy nên hãy giao chiếc điện thoại‬ ‪và im lặng biến đi.‬
‪어떻게 그렇게 자신해?‬‪Sao anh có thể tự tin vậy?‬
‪어떻게 그렇게 확신하냐고‬‪Sao anh có thể chắc chắn đến vậy?‬
‪여기에 GK 회장의 사진이 없다고‬‪Anh có tự tin chắc chắn rằng‬ ‪ảnh của chủ tịch GK‬
‪자신할 수 있어?‬‪không có trong này không?‬
‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪그럼 내가 지금 이 사진‬ ‪바로 전송하지, 뭐‬‪Vậy thì tôi sẽ đăng ngay bức ảnh này.‬
‪[김 실장의 웃음]‬
‪(김 실장)‬ ‪해‬‪Làm đi.‬
‪전송해 봐‬‪Thử đăng xem.‬
‪[스피커 속 김 실장의 요란한 웃음]‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪못 하겠지?‬‪Không làm được phải không?‬
‪아까 나한테‬ ‪어떻게 확신하냐고 물었었지?‬‪Cô hỏi tôi sao lại có thể chắc chắn à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[잔을 달그락 집어 든다]‬
‪우리 도련님은‬ ‪다 떠먹여 줘야 돼, 그냥‬‪Chủ tịch của chúng tôi‬ ‪là người phải chăm lo từng chút một.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪(스피커 속 김 실장)‬ ‪GK 회장 자리‬‪Vị trí chủ tịch GK‬ cũng là do tôi mang lại.
‪이것도 내가 앉힌 거야‬‪Vị trí chủ tịch GK‬ cũng là do tôi mang lại.
‪스스로 할 수 있는 게 아무것도 없어요‬‪Anh ta chẳng thể tự làm gì cả.‬
‪우리 나이 어린 회장님은‬‪Vị chủ tịch trẻ tuổi đó ấy.‬
‪알겠어?‬‪Cô hiểu chưa?‬
‪이 GK도!‬‪GK này‬
‪내가 만든 거야‬‪là do tôi tạo nên,‬ ‪do chính Kim Sang Man này!‬
‪이 김상만이 만든 거라고!‬‪là do tôi tạo nên,‬ ‪do chính Kim Sang Man này!‬
‪내가 아니었으면 합병, 승계‬‪Nếu không có tôi,‬ ‪thì việc sát nhập, kế tục,‬
‪아무도 못 했어‬‪sẽ chẳng ai làm được cả.‬
‪내가 최경환 회장을 죽이지 않았으면‬ ‪어떻게 됐을 거 같아, 어?‬‪Cô nghĩ xem sẽ thế nào‬ ‪nếu tôi không giết chủ tịch Choi?‬
‪[웃음]‬‪Lão già lắm lời đó!‬
‪그 말 많은 노인네가‬‪Lão già lắm lời đó!‬
‪내가 지킨 거라고‬ ‪내가 만든 거라고, 이 GK를!‬‪GK là do tôi bảo vệ, do chính tôi tạo nên!‬
‪[김 실장의 거친 숨소리]‬
‪정현철의 핸드폰입니다‬‪Đây là điện thoại của Jeong Hyeon Cheol.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪GK기업이 오늘 사장단과 부사장급‬‪Tập đoàn GK hôm nay đã tiến hành cải tổ‬ ban lãnh đạo cấp giám đốc và phó giám đốc.
‪임원 인사를 단행했습니다‬‪Tập đoàn GK hôm nay đã tiến hành cải tổ‬ ban lãnh đạo cấp giám đốc và phó giám đốc.
‪미래 성장에 초점을 맞춘‬ ‪이번 임원 인사에서는‬‪Trong đợt cải tổ với mục tiêu‬ phát triển trong tương lai này, ‪giám đốc Oh Yeong Ju‬ thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK.
‪GK건설 오영주 이사가‬‪giám đốc Oh Yeong Ju‬ thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK.
‪테크놀로지 사장으로 승진했으며‬‪giám đốc Oh Yeong Ju‬ thăng chức thành chủ tịch Công nghệ GK.
‪테크놀로지의 부사장 대우‬ ‪김상만 실장은‬‪Cựu phó chủ tịch của Công nghệ GK,‬ Kim Sang Man, trở thành
‪GK기업의 계열사인 HIT 홈 쇼핑의‬‪giám đốc điều hành công ty con của GK,‬ trung tâm mua sắm HIT Home Shopping.
‪백화점 사업 본무 상무로 발령받아‬‪giám đốc điều hành công ty con của GK,‬ trung tâm mua sắm HIT Home Shopping.
‪사실상 좌천됐습니다‬‪Anh này đã bị giáng chức.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(경섭)‬ ‪우석호 씨‬‪Anh Woo Seok Ho?‬
‪당신을 개인 정보 보호법 위반‬‪Anh bị bắt khẩn cấp vì cáo buộc‬
‪폭력 행위 등 혐의로 긴급 체포 합니다‬‪xâm phạm đời tư, bạo hành và các tội khác.‬
‪(석호)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(경섭)‬ ‪[수갑을 잘그랑 채우며]‬ ‪당신은 묵비권을 행사할 권리가 있고‬‪Anh có quyền giữ im lặng,‬ ‪những lời anh nói sẽ là bằng chứng‬
‪당신이 한 말은‬ ‪법정에서 불리하게 증언될 수 있고‬ ‪[석호의 다급한 신음]‬‪Anh có quyền giữ im lặng,‬ ‪những lời anh nói sẽ là bằng chứng‬ ‪- chống lại anh trước tòa.‬ ‪- Khoan.‬
‪변호사를 선임할 권리가 있습니다‬‪Anh cũng có quyền mời luật sư.‬
‪(석호)‬ ‪내가 변호사를 왜…‬‪Sao tôi lại phải mời…‬
‪야, 이 팀장‬‪Này, trưởng phòng Lee.‬
‪아이, 이 팀장, 나, 나 시키는 대로…‬‪Trưởng phòng Lee,‬ ‪tôi chỉ làm theo lệnh thôi.‬
‪야, 이 팀장!‬‪Này, trưởng phòng Lee!‬
‪[석호가 구시렁거린다]‬‪Làm gì thế?‬
‪(명현)‬ ‪어, 좋네요‬‪Chà, nơi này tuyệt thật,‬
‪김상만 씨‬‪anh Kim Sang Man.‬
‪(김 실장)‬ ‪경찰 나부랭이가‬‪Lũ cảnh sát các anh là gì‬ ‪mà dám bước vào đây?‬
‪감히 여기가 어디라고‬‪Lũ cảnh sát các anh là gì‬ ‪mà dám bước vào đây?‬
‪(명현)‬ ‪영장 겁나 빨리 내주던데요?‬‪Họ đã cấp lệnh bắt giữ rất nhanh đấy.‬
‪당신 끗발 이제 끝났나 봐‬‪Có vẻ anh hết thời rồi.‬
‪'민간인 사찰, 사생활 침해'‬‪"Theo dõi người dân, xâm phạm đời tư,‬
‪'청부 살인 의뢰'‬‪ủy thác giết thuê"…‬
‪[헛웃음]‬
‪죄목이 너무 많아서‬‪Anh nhiều tội quá.‬
‪천천히 영장 읽어 보시고‬‪Cứ từ từ mà đọc lệnh bắt giữ.‬
‪[수갑을 잘그랑거리며]‬ ‪변호사 선임하시고 묵비권 행사하시고‬‪Hãy mời luật sư,‬ ‪thực hiện quyền giữ im lặng.‬
‪지금 열받아 떠드는 소리‬ ‪법정에서 불리하게 작용할 수 있습니다‬‪Những lời anh nói vì nóng giận‬ ‪sẽ gây bất lợi cho anh trước tòa.‬
‪(김 실장)‬ ‪증거도 없이 이러면‬ ‪불법 체포에 해당해‬‪Nếu không có chứng cứ‬ ‪thì sẽ là bắt giữ trái phép đấy.‬
‪[명현의 헛웃음]‬‪Nếu không có chứng cứ‬ ‪thì sẽ là bắt giữ trái phép đấy.‬
‪(정환)‬ ‪증거도 없이 영장이 나왔겠습니까?‬‪Không có chứng cứ thì sao lại có lệnh bắt?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪여기 다 있습니다‬‪Mọi thứ đều ở đây cả.‬
‪아저씨가 지금까지 나한테 지시한 내용‬‪Nội dung những mệnh lệnh anh giao cho tôi‬
‪[어두운 음악]‬‪Nội dung những mệnh lệnh anh giao cho tôi‬
‪나도 보험으로‬ ‪따로 보관하고 있었어요‬‪đều được tôi lưu giữ lại để phòng thân.‬
‪(김 실장)‬ ‪너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Cậu đang làm gì vậy?‬
‪이거 입증하려면‬‪Nếu chúng được xác minh,‬
‪너는 무사할 것 같아?‬‪thì cậu nghĩ mình sẽ vô sự à?‬
‪같이 가요, 아저씨‬‪Cùng bị trừng phạt thôi, anh Kim.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪네가 어떻게‬‪Sao cậu có thể như vậy?‬
‪나한테 이러면 안 되지‬‪Cậu không nên làm vậy với tôi.‬
‪(김 실장)‬ ‪내 돈으로 공부하고 먹여 주고‬‪Cậu đã ăn, đã học bằng tiền của tôi.‬
‪(명현)‬ ‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪피고인, 일어나세요‬‪Mời bị cáo đứng dậy.‬
‪(판사)‬ ‪주문, 사건번호 2020호5446‬ ‪[한숨]‬‪Tòa sẽ tuyên án vụ 2020-HO-55446.‬
‪사생활 침해 및‬ ‪민간인 불법 사찰 등으로 기소된‬‪Bị cáo Kim Sang Man bị buộc tội‬ ‪xâm phạm đời tư, theo dõi người dân‬ ‪bất hợp pháp và các tội khác.‬
‪피고인 김상만을‬‪Tòa tuyên án bị cáo Kim Sang Man‬ ‪mười năm tù.‬
‪징역 10년에 처한다‬‪Tòa tuyên án bị cáo Kim Sang Man‬ ‪mười năm tù.‬
‪[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다]‬
‪[한숨]‬
‪피고인, 일어나세요‬‪Mời bị cáo đứng dậy.‬
‪주문, 사건번호 2020마33737‬‪Tòa sẽ tuyên án vụ 2020-MA-33737.‬
‪사문서 위조 및‬ ‪공무 집행 방해죄 등으로 기소된‬‪Bị cáo Lee Jeong Hwan‬ ‪bị buộc tội làm giả tài liệu mật,‬
‪피고인 이정환을‬‪ngăn cản thi hành công vụ và các tội khác.‬ ‪Tòa tuyên án bị cáo năm năm tù.‬
‪징역 5년에 처한다‬‪ngăn cản thi hành công vụ và các tội khác.‬ ‪Tòa tuyên án bị cáo năm năm tù.‬
‪[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다]‬
‪GK기업은 비밀 조직을 만들어‬‪Tập đoàn GK đã bị vạch trần hành vi‬
‪민간인을 불법 사찰해 온 것으로‬ ‪드러났습니다‬‪lập tổ chức bí mật‬ và theo dõi người dân bất hợp pháp.
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪GK기업은 혁신 비전실이라는‬ ‪비밀 조직을 통해‬‪Thông qua tổ chức bí mật‬ mang tên "Phòng Tầm nhìn Cải cách",
‪수년간 불법으로‬ ‪각계각층의 저명인사들과‬‪trong nhiều năm qua,‬ GK đã thu thập thông tin cá nhân ‪của người nổi tiếng và người dân,‬
‪시민들의 개인 정보를 수집했고‬‪của người nổi tiếng và người dân,‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪그 정보들을 왜곡하고 조작해‬‪sau đó bóp méo thông tin hoặc làm giả‬ và theo dõi bất hợp pháp.
‪불법으로 사찰해 왔습니다‬‪sau đó bóp méo thông tin hoặc làm giả‬ và theo dõi bất hợp pháp.
‪이 소식이 알려지자 분노한 국민들은‬‪Trước tin tức này, những người dân phẫn nộ‬
‪반민주적 인권 유린이라며‬ ‪크게 반발했고‬‪đã kịch liệt phản đối‬ sự xâm phạm nhân quyền phản dân chủ
‪[시위대가 시위한다]‬ ‪GK와 관련된 물품의‬ ‪불매 운동이 확산되고 있습니다‬‪đã kịch liệt phản đối‬ sự xâm phạm nhân quyền phản dân chủ ‪và cuộc vận động tẩy chay sản phẩm‬ có liên quan đến GK đang được mở rộng.
‪GK테크놀로지 주식은‬ ‪10포인트 하락하는 등‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Cổ phiếu của Công nghệ GK‬ giảm mười phần trăm
‪연일 급락하고 있습니다‬‪và vẫn đang giảm nhiều ngày liền.‬
‪(주은)‬ ‪김 형사님이 많이 신경 써 주셨어‬‪Thanh tra Kim‬ ‪đã giúp đỡ nhiều cho chúng ta.‬
‪[헛기침]‬‪Vậy cả hai nói chuyện đi nhé.‬
‪그럼 전, 말씀들 나누세요, 네‬‪Vậy cả hai nói chuyện đi nhé.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi em.‬
‪아니에요‬‪Không đâu.‬
‪정환 씨가 힘들지‬‪Anh Jeong Hwan mới vất vả.‬
‪주은아‬‪Joo Eun à.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn em.‬
‪(주은)‬ ‪나도‬‪Em cũng vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪나 정환 씨 두고 못 가겠다‬‪Em không thể để anh lại được mất.‬
‪[한숨]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[무거운 효과음]‬‪3 NĂM SAU‬
‪네, 다 들어준다, 스파이흥신소입니다‬‪Vâng, Văn phòng Thám tử Spy‬ ‪luôn luôn lắng nghe.‬
‪(태주)‬ ‪예, 예, 말씀하세요‬‪Vâng, nói đi ạ.‬
‪[안마 의자 작동음]‬‪Chúng tôi không bán mì tương đen!‬
‪짜장면 안 판다고! 이씨‬‪Chúng tôi không bán mì tương đen!‬
‪야… 끊었어‬‪Này… dập máy rồi à?‬
‪[수화기를 탁 놓는다]‬
‪[버럭 하며]‬ ‪일들 안 해, 일들?‬‪Hai người không làm việc à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(민정)‬ ‪아, 너무 시원해‬‪Thoải mái thật.‬
‪영혼까지 시원해‬‪Thoải mái đến cả linh hồn.‬
‪(혜원)‬ ‪혼자 전세 냈어요‬‪Cứ như cô trả tiền nhà hết vậy.‬
‪전기세 1도 보탬 안 되면서‬‪Cô chẳng giúp được gì cả.‬
‪내가 뭘 또 보탬이 안 돼?‬‪Sao tôi lại không giúp được gì cả?‬
‪(민정)‬ ‪아니, 내가 거진 다 처리하는데‬‪Là tôi đã xử lý hết mà.‬
‪[나른한 목소리로]‬ ‪안 그래?‬‪Phải không,‬
‪태주 오빠‬‪anh Tae Joo?‬
‪(태주)‬ ‪너 그 소름 돋는 목소리로‬ ‪내 이름 부르지 마, 어?‬‪Này, đừng có gọi tên tôi‬ ‪bằng giọng nói nổi da gà đó.‬
‪아, 그리고 사장님은 쓱 어딜 가셨어‬‪Giám đốc đi đâu rồi?‬
‪응? 월급날 다 된 것 같은데‬‪Đã đến ngày trả lương rồi mà.‬
‪오늘 가석방 날인가?‬‪Hôm nay là ngày anh ấy ra tù à?‬
‪(윤석)‬ ‪연애하러 왔습니다!‬‪Tôi đến rồi đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[태주가 구시렁거린다]‬‪Ôi trời, lại đến rồi.‬
‪(혜원)‬ ‪왕 지겨워‬‪Chán chết đi được.‬
‪(태주)‬ ‪아휴, 나도 왕 지겹다‬‪Ôi trời, tôi cũng chán ngấy rồi.‬
‪(혜원)‬ ‪향기는 좋네, 얼마 주고 샀어요?‬‪Mùi cũng thơm đấy.‬ ‪Bao nhiêu tiền vậy?‬
‪[태주의 피곤한 신음]‬ ‪(윤석)‬ ‪무려 10만 원‬‪Bao nhiêu tiền vậy?‬ ‪Hết 100.000 won đấy.‬
‪(여자1)‬ ‪여보, 여보, 여보! 아유, 여보‬‪Mình à!‬ ‪Trời! Mình ơi!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Trời! Mình ơi!‬ ‪Em yêu…‬
‪(여자2)‬ ‪고생 많았지, 아휴‬‪Em yêu…‬ ‪Nhớ quá.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Lớn quá rồi này.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[손의 힘주는 신음]‬
‪정환 오빠‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪(주은)‬ ‪나 하고 싶은 거 생겼어‬‪Em muốn làm một việc.‬
‪뭐?‬‪Là gì vậy?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (민규) 야, 일찍 왔네, 응?‬ ‪- (명현) 아, 왜 이렇게 늦게 왔어?‬‪- Đến sớm thế.‬ ‪- Sao đến muộn vậy?‬
‪(민규)‬ ‪아휴, 야, 말도 마, 차 엄청 막혀‬‪Thôi đừng nhắc đến nữa. Kẹt xe dữ lắm.‬
‪(명현)‬ ‪차가 막히긴, 차가 뻥뻥 뚫렸어, 지금‬ ‪[수진의 웃음]‬‪Kẹt xe gì chứ? Đường đang rất thoáng mà.‬ ‪Là lần hai rồi, sao căng thẳng vậy nhỉ?‬
‪(인숙)‬ ‪두 번째인데도 왜 이렇게 떨리냐‬‪Là lần hai rồi, sao căng thẳng vậy nhỉ?‬ ‪Sẽ không hỏng việc nữa chứ?‬
‪(남 사장)‬ ‪나가리 아니겠지?‬‪Sẽ không hỏng việc nữa chứ?‬ ‪Sao lại hỏng chứ?‬
‪(인숙)‬ ‪나가리는 무슨 나가리야‬‪Sao lại hỏng chứ?‬
‪[하객들이 화기애애하다]‬‪Sao lại hỏng chứ?‬
‪(남 사장)‬ ‪아, 우리가 당한 게 있잖아‬‪Chúng ta từng bị lừa rồi mà.‬
‪(인숙)‬ ‪아유, 아니야, 내가 확인하고 왔어‬‪Không đâu, em đã kiểm tra rồi.‬
‪왜 이렇게 겁이 많아‬‪Sao anh lại nhát vậy? Cười lên nào.‬
‪웃어, 웃어, 웃어, 웃어‬‪Sao anh lại nhát vậy? Cười lên nào.‬ ‪Cười lên đi.‬
‪[인숙의 웃음]‬
‪후, 심호흡하고‬‪Thở nào.‬
‪(미숙)‬ ‪뭔 소리야‬ ‪요즘 세상에 무슨 넷을 낳아?‬‪Đừng có vớ vẩn.‬ ‪Thời này ai lại sinh bốn đứa nữa chứ?‬ ‪Sao? Muốn quay một bộ tài liệu hoàn hảo‬ ‪thì phải có bốn đứa.‬
‪(현태)‬ ‪어? 아니, 다큐 제대로 찍으려면‬ ‪넷은 필요하다고‬‪Sao? Muốn quay một bộ tài liệu hoàn hảo‬ ‪thì phải có bốn đứa.‬
‪- 그런가?‬ ‪- (현태) 그럼‬‪- Vậy à?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪그렇지, 그래야 리얼하지‬‪Phải rồi, vậy mới chân thật.‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(현태)‬ ‪아, 그럼‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[하객들이 대화한다]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[운동장이 소란스럽다]‬
‪[김 실장이 바둑알을 잘그랑거린다]‬
‪[병준의 생각하는 신음]‬
‪(병준)‬ ‪저기‬‪Này.‬
‪한 수만 무릅시다‬‪Hãy nhường tôi một bước đi.‬
‪(교도관)‬ ‪4885, 면회‬‪Tù nhân 4885, thăm nuôi.‬
‪(복기)‬ ‪내가 사람을 좀 많이 사서‬ ‪그 안에 잔뜩 넣으려고 했거든?‬‪Tôi đã định sẽ thuê thật nhiều người‬ ‪và cài họ vào đó thật đông.‬
‪근데 이미 그 안에 많더라‬‪Nhưng hóa ra trong tù đã có‬ ‪rất nhiều người, những người mắc nợ anh.‬
‪유한테 빚진 사람들이‬‪Nhưng hóa ra trong tù đã có‬ ‪rất nhiều người, những người mắc nợ anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪너무 많아서 셀 수도 없어‬‪Nhiều đến mức đếm không xuể.‬
‪그래서 내가 지금‬‪Vậy nên tôi đang cảm thấy rất dễ chịu.‬
‪기분이 아주 산뜻해‬‪Vậy nên tôi đang cảm thấy rất dễ chịu.‬
‪너무 좋아‬‪Cảm giác thật tuyệt.‬
‪기다릴게, 당신 기사‬‪Tôi sẽ chờ bài báo về anh,‬
‪당신은 볼 수 없는 부고 기사겠지만‬‪dù đó sẽ là tin cáo phó‬ ‪mà anh không thể đọc.‬
‪그럼 '아디오스'‬‪Vậy tạm biệt nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[긴장한 신음]‬
‪오셨어요, 형님?‬‪Đại ca đến rồi à?‬
‪어, 잘돼?‬‪Thuận lợi cả chứ?‬
‪(재소자1)‬ ‪작업은 제가 선수 아닙니까‬‪Tôi là chuyên gia mà.‬
‪왜 그러세요?‬‪Anh sao vậy?‬
‪응, 아니야‬‪Không có gì.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[재소자1이 달그락거린다]‬
‪(재소자2)‬ ‪10분간 휴식!‬‪Nghỉ mười phút!‬
‪(재소자1)‬ ‪드세요‬‪Anh uống đi.‬
‪어, 생큐‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[재소자1이 김 실장을 푹 찌른다]‬
‪최 회장님이 안부 전해 달랍니다‬‪Chủ tịch Choi gửi lời hỏi thăm anh đấy.‬
‪[김 실장의 힘겨운 신음]‬ ‪[재소자1이 연신 푹푹 찌른다]‬
‪[재소자1의 거친 숨소리]‬‪Anh…‬
‪[김 실장의 괴로운 신음]‬
‪(복기)‬ ‪다들 아시죠?‬‪Mọi người đều biết‬
‪성심동에 들어설 예정인 장애인 센터‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪trung tâm cho người khuyết tật‬ ‪ở phường Seongshim‬
‪주민들 반대로 무산됐다는 거‬‪bị người dân phản đối‬ ‪nên không xây dựng được.‬
‪참 바보들이죠‬‪Lũ ngốc. Chẳng nghĩ đến‬ ‪cơ sở hạ tầng tiềm năng gì cả.‬
‪주변에 생기게 될 인프라는‬ ‪전혀 고려하지 않고‬‪Lũ ngốc. Chẳng nghĩ đến‬ ‪cơ sở hạ tầng tiềm năng gì cả.‬
‪그래서 살짝 열받은 서울시가‬‪Seoul thấy hơi phiền‬ ‪và đã quyết tâm xây dựng‬
‪이번에 완벽한 인프라를 갖춘‬‪Seoul thấy hơi phiền‬ ‪và đã quyết tâm xây dựng‬ ‪thành phố độc lập có trung tâm‬ ‪và trường cho người khuyết tật,‬
‪장애인 센터, 장애인 학교‬‪thành phố độc lập có trung tâm‬ ‪và trường cho người khuyết tật,‬
‪또 실버타운에 요양원까지 갖춘‬ ‪완벽한 자생 도시를 건설하겠다고‬‪thành phố độc lập có trung tâm‬ ‪và trường cho người khuyết tật,‬ ‪nhà hưu trí và nhà điều dưỡng.‬
‪머리 싸매고 적정 부지 선정에‬ ‪부처 관계자들이 전부 목숨 걸었잖아‬‪Các quan chức của bộ‬ ‪đang khẩn trương tìm khu vực hợp nhất.‬
‪저쪽으로 가 보시죠‬‪Ở bên kia.‬
‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪그래서 최종 두 곳이 선정됐는데‬‪Họ đã khoanh vùng hai khu.‬
‪그중의 한 곳이 바로‬ ‪여러분들이 지금 밟고 계신‬‪Một trong hai‬ ‪là ngay nơi mọi người đang đứng.‬
‪여기 이 지역이라는 거죠‬‪là ngay nơi mọi người đang đứng.‬
‪다른 한 곳이‬ ‪될 수도 있는 거 아닙니까?‬‪Nhưng có thể họ sẽ chọn bên kia mà.‬
‪아유, 거긴 가 보나 마나예요‬‪Không cần sang đó xem làm gì.‬ ‪Mảnh đất bên kia không đủ tốt để xây dựng.‬
‪땅이 안 좋아서 공사가 안 돼‬‪Mảnh đất bên kia không đủ tốt để xây dựng.‬
‪(복기)‬ ‪그리고 결정적‬‪Cuối cùng,‬
‪오늘 소개해 드릴 분이‬ ‪한 분 계십니다‬‪tôi muốn giới thiệu một người cho các vị.‬
‪평소 이런 곳엔 관심이 없으셔서‬ ‪모습을 보이시지 않는데‬‪Anh ấy không quan tâm đến chuyện thế này‬ ‪nên thường không xuất hiện.‬
‪제가 특별히 부탁해서‬‪Nhưng tôi đã đích thân mời‬ ‪nên anh ấy đã đồng ý đến.‬
‪어렵게 오늘 이 자리에 오신‬‪Nhưng tôi đã đích thân mời‬ ‪nên anh ấy đã đồng ý đến.‬
‪장애인 센터 부지 선정 결심 위원이자‬‪Anh ấy là thành viên hội đồng‬ ‪sẽ quyết định dùng mảnh đất nào‬
‪장애인 협회 부회장직을 맡고 계신‬‪và là phó chủ tịch‬ ‪Hiệp hội Người khuyết tật.‬
‪김재민 님을 소개해 드리겠습니다‬‪Xin giới thiệu anh Kim Jae Min.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪ĐẮC CỬ, 40,2%‬ ‪TỔNG THỐNG THỨ 22 MO GYEONG IL‬
‪[함께 환호한다]‬
‪(함께)‬ ‪모경일, 모경일!‬‪- Mo Gyeong Il!‬ ‪- Mo Gyeong Il!‬
‪모경일, 모경일, 모경일!‬‪- Mo Gyeong Il!‬ ‪- Mo Gyeong Il!‬
‪모경일, 모경일, 모경일!‬‪- Mo Gyeong Il!‬ ‪- Mo Gyeong Il!‬ ‪- Mo Gyeong Il!‬ ‪- Mo Gyeong Il!‬
‪[스탠드가 탁 켜진다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪정환이 형‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪(정환)‬ ‪응?‬‪Ừ?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪Thưa cô, xin hãy sẵn sàng.‬
‪(웨딩 홀 직원)‬ ‪신부님, 준비하실게요‬‪Thưa cô, xin hãy sẵn sàng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪주은아‬‪Joo Eun à…‬
‪(주은)‬ ‪응?‬‪Hả?‬

No comments: