사생활 3
Đời Sống Riêng Tư 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(정환) 인간들은 누구나 다 | Loài người ai cũng có đời tư của mình. |
사생활이라는 게 있다 | Loài người ai cũng có đời tư của mình. |
헌법에도 사생활 보호법이라는 게 있어 비밀과 자유를 보장해 준단다 | Và trong Hiến pháp cũng có Luật Bảo vệ Đời tư nhằm bảo vệ bí mật và sự tự do. |
그런데 어디까지가 자유고 비밀일까? | Tuy nhiên, đâu là giới hạn của tự do và bí mật? Xã hội khiến người ta |
사생활을 공유하지 않으면 실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서 | Xã hội khiến người ta cảm thấy thất bại nếu không chia sẻ đời tư. |
과연 어디까지가 합법이고 | Vậy thì giới hạn của hợp pháp là đâu |
어디서부터가 불법일까 | và từ đâu là bất hợp pháp? |
기분이 좋아지면 자유고 합법일까? | Nếu cảm thấy vui thì đó là tự do và hợp pháp, |
기분이 엿같으면 불법이고 비밀이 되는 건가? | còn nếu cảm thấy tồi tệ, thì đó là bất hợp pháp và bí mật? |
비밀이든 자유든 합법이든 불법이든 | Dù đó là bí mật hay tự do, hợp pháp hay bất hợp pháp, |
상관없이 타인의 사생활을 수집하는 인간들 | vẫn có những người thu thập đời tư, |
자신들의 이익을 위해 | lợi dụng đời tư |
타인의 사생활을 수집 이용하는 인간들 | lợi dụng đời tư và ngụy tạo đời tư |
그리고 조작하는 인간들 | để làm lợi cho bản thân mình. |
타인과 자신의 사생활을 공유하고 훔치고 이용하고 조작하는 | Con người chia sẻ, trộm cắp, lợi dụng, ngụy tạo đời tư bản thân và người khác. |
대한민국은 지금 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư |
(정환) 사생활 공유의 시대이자 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư |
사생활 전쟁의 시대다 | và đấu tranh đời tư. |
[무거운 음악] | |
(정환) 그리고 난, 쫓는다 | Và tôi là người chuyên theo đuổi đời tư của người khác. |
타인의 사생활을 | Và tôi là người chuyên theo đuổi đời tư của người khác. |
[문이 달칵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴박한 음악] [남자들의 다급한 신음] | |
[남자1이 소리친다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[전기 충격기 작동음] | |
[남자들의 비명] [쇠 파이프가 댕그랑 떨어진다] | |
씨… | Chết tiệt. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[주차장 입차 알림음] | |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
(정환) 근데 지금은 쫓긴다 | Giờ tôi lại bị rượt đuổi. |
하필 오늘 | Tại sao phải là hôm nay? |
왜 | Tại sao phải là hôm nay? |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[무거운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | Chết tiệt. |
[타이어 마찰음] | |
[웨딩 홀이 분주하다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | TẬP 3 |
(주은) 좋다 | Thích thật. |
[주은이 숨을 들이켠다] | Cũng không có mùi nhà mới. |
새집 냄새도 안 나는 것 같고 | Cũng không có mùi nhà mới. |
[정환이 살짝 웃는다] | Ừ. |
근데 너무 큰 거 아니에요? | Nhưng có quá rộng không? |
크긴요, 방 세 개밖에 안 되는데? | Rộng sao? Chỉ có ba phòng mà. |
그래도 우리 둘이 살기에는 좀… | Nhưng chỉ có hai chúng ta sống. |
(정환) 둘이라니요? 곧 세 명 되고 네 명 되고 그럴 텐데 | Sao lại là hai? Rồi sẽ sớm có ba, bốn người mà. |
[따뜻한 음악] | |
주은 씨 | Joo Eun à, |
우리 애국합시다 | hãy biết yêu nước. |
[웃음] | |
두 명 가지고 애국이 되겠어요? | Hai đứa thôi có đủ không chứ? |
아, 그럼 방 네 개짜리로? | Chọn bốn phòng nhé? |
다섯 개 | Năm phòng. |
아, 노력하겠습니다 | Anh sẽ cố gắng. |
[함께 웃는다] | |
(주은) 자, 그럼 테스트 들어갑니다 | Vậy bắt đầu kiểm tra nhé. |
[물소리가 멈춘다] | |
음… | |
(주은) 깨끗하네 | Sạch sẽ nhỉ. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[버튼 조작음] | |
[웃음] | |
[주은의 옅은 웃음] | |
(정환) 고마워요 | Cảm ơn em. |
알면 잘해요 | - Vậy thì phải đối tốt với em đấy. - Ừ. |
[함께 웃는다] | - Vậy thì phải đối tốt với em đấy. - Ừ. |
(주은) 아… | |
전세에 저도 지분 넣을게요 | Em cũng sẽ góp tiền thuê nhà. |
[정환의 당황한 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
주은 씨, 이건… | Joo Eun à, cái này… |
[잔잔한 음악] | |
[정환의 한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[보글보글 끓는 소리가 들린다] | |
일어났어요? | Em dậy rồi à? |
뭐 해요? | Anh làm gì vậy? |
(정환) 아, 죽이는 김치찌개? | Món canh kim chi ngon tuyệt. |
우아, 나 김치찌개 되게 좋아하는데 | Em rất thích canh kim chi đấy. |
[피식 웃는다] | Anh cũng đoán là vậy. |
왠지 그럴 거 같았어요 | Anh cũng đoán là vậy. |
[주은의 웃음] 근데 이게 또 보통 김치찌개가 아니란 사실 | Nhưng đây không phải canh kim chi bình thường đâu. |
(정환) 살치살 [주은의 놀란 신음] | Thịt lõi cổ. |
이게 거의 죽음 | Không thể không ngon. |
김치찌개에 소를 넣어요? | Canh kim chi với thịt bò à? |
끝장이에요, 예술, 예술 | Ngon lắm đấy. Đây mới là nghệ thuật. |
[함께 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
우아, 다르네 | Chà, khác thật đấy. |
- 그렇죠? - (주은) 맛있다 | - Ngon nhỉ? - Ngon thật. |
(정환) 자, 그럼 제가 진정한 삼합을 보여 드리겠습니다 | Anh sẽ chỉ em cách kết hợp ba món đúng chuẩn. |
자, 보세요 | Nhìn kỹ nhé. |
수저로 밥 떠서 그 위에 | Dùng muỗng múc cơm, sau đó cho kim chi lên |
김치 올리고 | sau đó cho kim chi lên |
그 위에 계란프라이 올리고 | rồi đến trứng chiên |
그리고 김을 | và rong biển sấy khô. |
아, 이거 그냥 김 안 됩니다 | À, không phải rong biển thường nhé. |
양념 김 올리시고 [주은의 웃음] | Phải là loại tẩm gia vị. |
자 | Nào… |
'아' | |
[주은이 살짝 웃는다] | |
[주은의 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
(주은) 근데 | Nhưng mà |
사합 아닌가? | có đến bốn món mà nhỉ? |
밥, 김치, 계란, 김 | Cơm, kim chi, trứng chiên, rong biển. |
[당황한 신음] | |
밥은 그냥 베이스 | Cơm là món cơ bản thôi. |
[함께 웃는다] | |
그게 뭐예요 | Sao lại tính vậy? |
(정환) 아니, 내가 착각했네 | - Anh không nhớ số món. - Nhưng ngon lắm. |
[웃으며] 근데 너무 맛있어 | - Anh không nhớ số món. - Nhưng ngon lắm. |
(정환) 너무 짜거나 하진 않죠? | Không quá mặn chứ? Vừa miệng lắm. |
(주은) 딱이에요 | Vừa miệng lắm. |
- (정환) 다행이다 - (주은) 음 | |
[시계가 째깍거린다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[잘그랑 소리가 난다] | |
(정환) 피자에 막걸리? | Pizza và rượu gạo nhé? |
안 먹어 봤구나 | Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
(정환) 은근 괜찮아요, 그 조합 | Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
[풀벌레 울음] | Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
가요, 내가 맛있는 데 알아요 | Đi nào, anh biết một quán rất ngon. |
피자엔 소주지 | Pizza là phải uống cùng soju. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[술 취한 목소리로] 어떻게 된 거냐고 | Chuyện này là thế nào? |
하, 왜 나한테… | Sao lại làm vậy với tôi? |
뭐 때문이냐고 | Rốt cuộc là vì sao? |
야, 이정환 | Này, Lee Jeong Hwan. |
나한테 왜 이러는 거냐고, 왜… | Sao anh lại làm vậy với tôi? Tại sao chứ? |
도대체 이유가 뭐냐고 | Rốt cuộc lý do là gì? |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[헛기침] | |
[부스럭 소리가 난다] | |
[무거운 음악] [치약을 탁 내려놓는다] | |
(주은) 내가 왜? 왜 슬퍼해야 돼? | Sao tôi phải vậy? Sao tôi lại phải buồn? |
하나도 안 슬퍼, 나 | Tôi không buồn chút nào cả. |
멀쩡해 | Tôi rất ổn. |
(남 사장) 위험한데 이럴 때 자꾸 혼자 술 마시고 그러면 | Nguy hiểm thật. Những lúc uống rượu một mình thế này |
누가 얘기도 들어 주고 위로도 해 줘야 되는데 | thì phải có ai đó lắng nghe và an ủi chứ. |
[피식 웃는다] | |
또 나밖에 없는 건가 | Lại chỉ còn tôi thôi sao? |
그래, 하는 수 없지, 희생하자 | Phải rồi, không còn cách nào khác. Phải hy sinh thôi. |
그러다 맞으면 덜 아프지? | Làm vậy rồi bị đánh sẽ đỡ đau à? |
(인숙) 옆구리 백 대 맞기 전에 백 해 | Lùi lại ngay trước khi bị đánh. |
(남 사장) 가만 | Xem nào. |
내가 양념장을 했던가? | Mình đã làm nước chấm chưa nhỉ? |
(인숙) [이를 악물고] 양념장 | Làm nước chấm đi. |
[한숨] | |
[주은의 한숨] | |
세상 선배로 | Với tư cách người đi trước, |
이럴 때 근사하게 뭔가 | đáng ra những lúc thế này tôi phải an ủi cô |
위로 얘기를 해 줘야 되는데 | bằng câu gì đó sâu sắc. |
(인숙) 없네, 별로, 멋진 말이 | Nhưng tôi không có lời hay ý đẹp nào cả. |
세상 참 지랄 같고 엿같은 걸 어떡하겠냐 | Cuộc đời này thật tệ hại và điên rồ, nhưng biết làm sao được? |
죽기 전까지 개같이 싸우다 가는 수밖에 | Chỉ có thể vật lộn đấu tranh đến chết mà thôi. |
됐거든요? | Không cần đâu. |
원래 | Vốn dĩ |
위로든 칭찬이든 | an ủi hay khen ngợi |
본인이 직접 하는 거예요 | đều phải do mình tự nói với bản thân. |
자신한테 | đều phải do mình tự nói với bản thân. |
[쓸쓸한 음악] | Em sẽ tự an ủi mình. |
난 내가 위로해 | Em sẽ tự an ủi mình. |
(주은) 그러니까 소주나 사 줘요 | Vậy nên chị hãy đãi em soju và thịt nướng nhé. |
고기도 오늘은 공짜로 | Vậy nên chị hãy đãi em soju và thịt nướng nhé. |
[피식 웃는다] | Được rồi. |
(인숙) 받아, 응 | - Để tôi rót cho. - Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
[주은이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[손의 헛기침] | |
솔직하게 말해 줘 | Anh hãy nói thật đi. |
[웃음] | |
(주은) 좋아? 지금 이게 웃겨? | Anh vui sao? Chuyện này buồn cười lắm à? |
[손의 헛기침] | Chuyện này buồn cười lắm à? |
내가 찍은 마지막 다큐 | Phim tài liệu cuối cùng tôi quay |
뭐야? | là gì vậy? |
그쪽에서 나온 사람 나처럼 배우였어? | Người của bên đó cũng chỉ diễn như tôi à? |
모른다 | Tôi không biết. Không biết mà bảo tôi làm sao? |
아무것도 모르고 한 거라고? | Không biết mà bảo tôi làm sao? |
(손) 레벨 차이 클 땐 아무것도 모르는 게 좋아 | Khi đẳng cấp cách biệt quá xa thì không nên biết gì cả. |
올라갈수록 공유는 없어, 독식이지 | Càng lên cao họ càng không chia sẻ mà chỉ độc chiếm. |
같이 먹자 조르면 입이 찢어져 | Chia sẻ chỉ rách việc thôi. |
[주은의 한숨] | |
좋아, 그럼 제작자가 누군데? | Tốt thôi, vậy nhà sản xuất là ai? |
(주은) 전체 스토리를 몰라도 | Dù không biết toàn bộ nhưng anh cũng phải biết kẻ ra lệnh cho mình chứ. |
삼촌한테 오더 준 놈은 알고 있을 거 아니야? | Dù không biết toàn bộ nhưng anh cũng phải biết kẻ ra lệnh cho mình chứ. |
[손의 한숨] | |
같이 찍은 다큐가 몇 편인데 | Chúng ta cùng nhau đóng bao nhiêu vở rồi, |
삼촌, 나한테 이러면 안 되는 거 아니야? | sao anh có thể làm vậy với tôi? |
이정환 | Lee Jeong Hwan. |
[의미심장한 음악] 뭐? | - Gì cơ? - Trưởng phòng Lee Jeong Hwan của GK. |
GK 이정환 팀장 | - Gì cơ? - Trưởng phòng Lee Jeong Hwan của GK. |
[손의 한숨] | |
"GK테크놀로지" | CÔNG NGHỆ GK |
저기 | Cho hỏi… |
(주은) 그게 그러니까 여기 직원 중에 | Chuyện là… Tôi đến đây để gặp trưởng phòng Lee Jeong Hwan. |
이정환 팀장 좀 만나러 왔는데요 | Tôi đến đây để gặp trưởng phòng Lee Jeong Hwan. |
어느 부서죠? | - Ở bộ phận nào ạ? - Phòng Phát triển 2. |
개발 2팀요 | - Ở bộ phận nào ạ? - Phòng Phát triển 2. |
(보안 직원) 네, 수고하십니다 여기 1층 보안 팀입니다 | Vâng, đây là đội bảo vệ tầng một. |
[키보드 두드리는 소리가 난다] (보안 직원) 이정환 팀장님 방문객 있습니다 | Có khách muốn tìm trưởng phòng Lee Jeong Hwan. |
[보안 직원이 수화기를 탁 놓는다] | |
(보안 직원) 내려오신답니다 | Anh ấy sẽ xuống ạ. |
[한숨] | |
[휘파람 소리가 울린다] | |
[휘파람을 분다] | |
[휘파람 소리가 울린다] | |
(보안 직원) 어, 저기 오시네요 | Anh ấy đến rồi. |
(석호) 절 찾아오신 분이 누구시죠? | Ai tìm tôi vậy nhỉ? |
누구시죠? | Cô là ai? |
이정환 씨? | Anh Lee Jeong Hwan? |
그런데요? | Tôi đây. |
[주은의 한숨] | |
[헛웃음] | |
아니에요, 죄송해요, 잘못 찾아왔네요 | Không có gì. Xin lỗi anh, tôi tìm nhầm người. |
(석호) 혹시 | Có phải |
절 사칭하는 놈을 만나신 건가요? | cô đã gặp kẻ giả danh tôi không? |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
전에도 몇 분 계셨었거든요 | Trước đây cũng có vài người rồi. |
뭐, 혹시 안 좋은 일이라도… | Không biết cô có gặp chuyện xấu gì… |
제가 경찰에 신고는 해 놨거든요 | Tôi đã báo cảnh sát rồi. |
피해 사실이 있다면 저한테 말씀해 주시면 | Nếu cô bị hại, hãy nói với tôi. |
제가 경찰에 말해 드릴 수 있는데 | Tôi sẽ báo với phía cảnh sát. |
[웃으며] 아, 여기선 좀 그런가? | Ở đây không tiện à? |
나가서 커피라도 한잔하실래요? 아니면 뭐, 식사라도? | Ra ngoài uống ly cà phê nhé? Hoặc là dùng bữa? |
너 경찰에 신고 안 했지? | Anh chưa báo cảnh sát phải không? |
(주은) 커피 다음엔 술 | Cà phê rồi đến rượu, |
술 다음엔? | sau rượu |
뭐니? | sẽ đến gì đây? |
다 똑같은 새끼들 | Toàn một lũ khốn. |
[무거운 음악] | |
[통화 연결음] | |
[전화벨이 울린다] [흥신소 직원이 수화기를 탁 든다] | |
(흥신소 직원) 예, 무엇을 도와드릴까요? | Vâng, tôi giúp gì được ạ? |
아, 저기, 사람을 찾고 싶어서요 | À… tôi muốn tìm người. |
- (흥신소 직원) 지금 어디십니까? - 네? | Bây giờ cô đang ở đâu? - Gì cơ? - Tôi sẽ đến gặp. |
(흥신소 직원) 하, 지금 찾아뵈려고요 | - Gì cơ? - Tôi sẽ đến gặp. |
왜요? | Tại sao? |
아니, 사람 찾는다면서요 | Cô nói muốn tìm người mà. |
(흥신소 직원) 의뢰하실 거 아입니까? | Cô phải ủy thác cho tôi chứ. |
[헛웃음] | Cô phải ủy thác cho tôi chứ. |
아니, 제가 그쪽 사무실로 가면 되는데 | Tôi có thể đến văn phòng của anh. |
저희 방문 의뢰 받지 않습니다 | Tôi không nhận khách đến đây. |
(흥신소 직원) 지금 어디십니까? | Cô đang ở đâu? |
아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | Nơi này bị gì vậy? |
뭐야, 여기 | Nơi này bị gì vậy? |
어디를 막 오겠다는 거야? 기분 나쁘게 | Sao lại đòi đến đây chứ? Thật khiến người ta bực bội. |
[어이없는 신음] | |
[통화 연결음] | |
[전화벨이 울린다] | VĂN PHÒNG THÁM TỬ SPY |
[혜원이 중얼거린다] | Ôi trời. |
[혜원의 귀찮은 신음] | |
[헛기침] | Vâng, Văn phòng Thám tử Spy luôn luôn lắng nghe. |
네, 다 들어준다, 스파이흥신소입니다 | Vâng, Văn phòng Thám tử Spy luôn luôn lắng nghe. |
(주은) 아, 네, 사람을 찾고 싶은데요 | Tôi muốn tìm người. |
[한숨 쉬며] 사람을 찾는다, 그런데요? | Tìm người à. Vậy thì sao? |
아, 그러니까 어떻게 해야 되는지 몰라서 | Thì là tôi không biết phải làm thế nào. |
아, 저, 죄송한데 지금은 못 찾을 것 같거든요 | Xin lỗi, nhưng bây giờ chúng tôi không tìm được. |
- (주은) 네? - (혜원) 아, 혹시 모르니까 | - Gì cơ? - Để phòng hờ, |
찾을 수 있게 되면 이 번호로 다시 연락을 드릴게요 | khi nào có thể tìm được tôi sẽ gọi vào số này. |
성함이 어떻게 되시죠? [주은의 어이없는 신음] | Tên cô là gì vậy? |
[통화 종료음] 뭐야, 여기는 또? | Nơi này cũng bị sao vậy? |
[통화 종료음] [한숨] | |
[수화기를 탁 놓으며] 나도 찾고 싶다 | Tôi cũng muốn tìm lắm chứ. |
[힘겨운 신음] | Tôi cũng muốn tìm lắm chứ. |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
어디로 사라진 거야, 이 새끼 진짜 | Tên khốn này biến đi đâu vậy? Thật là… |
[기가 찬 숨소리] | |
아는 게 이렇게 하나도 없는데 | Mình không biết gì về anh ta cả, |
결혼은 무슨, 씨 | vậy mà kết hôn gì chứ? |
용감하다, 차주은 | Mày liều thật đấy, Cha Joo Eun. |
미쳤어, 차주은 | Mày điên rồi, Cha Joo Eun. |
[차분한 음악이 흘러나온다] | 1 NĂM TRƯỚC |
[휴대전화 알림음] | |
[흥미진진한 음악] | OH HYUN KYUNG GỬI 10 TRIỆU WON |
[정환이 키보드를 탁탁 두드린다] | THÔNG TIN CÁ NHÂN TÊN: PARK CHUNG SEOP |
[키보드 소리가 요란하다] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(박 사장) 어, 이제 출발해, 금방 갈게 | Vâng, tôi đang đi đây. |
[타이어 마찰음] | |
[오토바이 엔진 가속음] | |
[박 사장이 휘파람을 분다] | |
[프로펠러 소리가 들린다] | |
(박 사장) 오, 베이비 | Em yêu. |
- (미영) 왜 이렇게 늦게 왔어 - 오빠 기다렸어? | - Sao anh đến muộn vậy? - Anh muộn à? |
[미영의 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다] | |
(박 사장) 몇 번째야, 도대체 이게! | Rốt cuộc là lần thứ mấy rồi? |
당신 의부증이야, 이거 | Cô ghen tuông đến hoang tưởng rồi. |
지랄을 하고 앉았네 | Anh điên thật đấy. |
뭐? 이런, 씨… | Cái gì? Đồ đàn bà chết tiệt! |
폭행죄로 구속시켜 드려? | Anh muốn ngồi tù vì tội bạo hành à? |
[분한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | ĐOẠN PHIM ĐÃ ĐƯỢC GỬI |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(현경) 메일이 도착했네요 | Thư đã được gửi đến rồi. |
[박 사장의 놀란 신음] | |
[흥미진진한 음악] [쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다] | |
그럼 이제 제가 작성한 합의서에 사인하고 싶어진 걸로 | Bây giờ anh sẽ muốn ký tên vào đơn thỏa thuận mà tôi đã viết đấy. |
(박 사장) 아이씨 | |
[메시지 알림음] | OH HYUN KYUNG GỬI 20 TRIỆU WON |
[메시지 알림음] (현경) 매번 생큐, 다음에 한잔하자고 | Rất cảm ơn. Lần sau đi uống nhé. |
[노트북을 탁 덮는다] | |
[혜원의 반가운 숨소리] | |
커피 한 잔 진하게 부탁 | Cho tôi một ly cà phê đậm nhé. |
(혜원) 사장님, 이게 대체 몇 년만? [혜원이 살짝 웃는다] | Giám đốc, bao lâu mới gặp nhỉ? |
(정환) 보지 마 | Đừng nhìn đấy. |
[도어 록 조작음] (혜원) 그럼 절 보세요 | Vậy hãy nhìn tôi đi. |
후, 라인이 싹, 강남 여자 같죠? | Thể hình rất giống gái Gangnam nhỉ? |
[혜원의 옅은 웃음] (정환) 아, 네 | À, vâng. |
[도어 록 작동음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(혜원) 얼추 겁나 몇 년 만인 듯 | Cứ như mấy năm rồi không gặp vậy. |
서로에게 하고픈 말 고이 간직하다가 | Hẳn chúng ta có nhiều điều để nói lắm. |
[컴퓨터 작동음] 이빠이 쌓였지 싶은데 | Hẳn chúng ta có nhiều điều để nói lắm. |
해 보세요 강아지처럼 착하게 들어 줄 테니까 | Hãy nói đi, tôi sẽ ngoan ngoãn nghe như một con cún. |
얼굴 못 본 지는 17일 됐고 통화는 매일 하고 있잖아 | Chúng ta không gặp mới 17 ngày và hàng ngày vẫn gọi điện mà. |
음, 차갑네, 이 남자, 녹이고 싶게 | và hàng ngày vẫn gọi điện mà. Anh lạnh lùng thật đấy. Thật muốn làm anh tan chảy. |
그, 녹아 없어지기 전에 마지막으로 커피 한 잔만 합시다 | Trước khi tôi tan chảy và biến mất, hãy cho tôi một ly cà phê cuối cùng. |
(혜원) 머신 빠가 된 지 3만 년 전 | Máy pha cà phê đã hỏng từ ba năm trước. |
음… | |
하지만 걱정 마세요 | Nhưng anh đừng lo. |
신에게는 아직 열두 개의 테이크아웃이 있으니까 | Nhưng anh đừng lo. Vẫn còn đến 12 quán cà phê ngoài kia. |
그럼 부탁해 | Vậy nhờ cô nhé. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
(정환) 커피만 [혜원의 놀라는 숨소리] | Chỉ cà phê thôi. |
(혜원) 운동하는 거 보고도 모르세요? | Không thấy tôi đang tập thể dục à? |
흘린 땀은 울리지 않는 법 | Mồ hôi đã đổ thì không thu lại được đâu. |
[혜원의 웃음] | |
[피식 웃는다] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [키보드를 탁탁 두드린다] | |
(혜원) 아포가토 바닐라랑요 | Cho tôi một vani bơ |
에스프레소 빅 사이즈 하나 주세요 | - và một espresso cỡ lớn. - Vâng. |
(점원) 네 | - và một espresso cỡ lớn. - Vâng. |
[살짝 웃으며] 잠시만요 | Chờ một chút nhé. |
(혜원) 몸을 심하게 다뤘더니 어느새 공복이 찾아오셨네요 | Mãi tập thể hình quá nên đói meo cả bụng rồi. |
운동이 이래서 좋아 | Vậy nên tôi mới thích tập. |
이것도 하나 주세요 | Cho tôi một cái này nữa. |
[흥미로운 음악] | VĂN PHÒNG THÁM TỬ SPY |
[복기의 한숨] | |
[복기가 냄새를 킁킁 맡는다] | |
[전화벨이 울린다] | |
(정환) 어, 고 대리, 아, 커피? | Vâng, trợ lý Ko. Cà phê à? |
[마우스 조작음] (혜원) 손님이 쓱 찾아오셨는데요 | Có khách vừa đến đấy. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
그래서 무슨 일로? | Cô đến đây có việc gì? |
사람 하나 찾으려고요 | Tôi đến tìm người. |
(복기) 원래 그런 거 하는 데잖아, 여기 | Nơi này chuyên làm việc đó nhỉ? |
전문이죠 | Chúng tôi là chuyên gia. |
내가 꼭 찾아야 될 | Có một vĩ nhân mà tôi nhất định phải tìm ra. |
위인이 하나 있어서 | Có một vĩ nhân mà tôi nhất định phải tìm ra. |
- 고 대리 - (혜원) 네? | - Trợ lý Ko. - Vâng? |
'인스트럭션' | Hướng dẫn. |
아, 가격표요? | À, bảng giá sao? |
[익살스러운 효과음] | HỢP ĐỒNG BẤT ĐỘNG SẢN |
[살짝 웃는다] | |
[정환의 못마땅한 숨소리] | |
(정환) 읽어 보시면 아시겠지만 | Nếu đọc qua cô sẽ biết, tôi không hỏi quan hệ giữa khách và mục tiêu. |
고객님과 타깃의 관계, 묻지 않습니다 | Nếu đọc qua cô sẽ biết, tôi không hỏi quan hệ giữa khách và mục tiêu. |
그냥 얼굴만 아는 사이 전화번호만 아는 사이 | Có thể chỉ biết mặt nhau, hoặc chỉ biết số điện thoại, |
주민 번호, 고향, 학교, 직업, 주소 | hoặc chỉ biết số điện thoại, số chứng minh thư, quê quán, trường học, nghề nghiệp, địa chỉ, |
아니면 아무런 정보도 없는 막연한 부모… | hoặc để trả thù cho bố mẹ mà không có thông tin gì… |
[흥미진진한 음악] | |
가능하겠죠? | Anh làm được chứ? |
[옅은 한숨] | Trợ lý Ko. |
(정환) 고 대리 요 앞 사거리에 위치한 중국집 | Trợ lý Ko. Đặt bàn tại nhà hàng Trung Hoa ở ngã tư cho tôi. |
예약 좀 잡아 줘 | Đặt bàn tại nhà hàng Trung Hoa ở ngã tư cho tôi. |
VIP실로 두 명 | Hai người, phòng VIP. |
짜장면은 됐고 | Không cần ăn mì tương đen. |
비즈니스 계속하죠 | Cứ tiếp tục bàn việc đi. |
(정환) 경청하겠습니다 | Tôi sẽ lắng tai nghe. |
'정보가 부족하다', '진행비가 없다' '시간이 더 필요하다' | "Thiếu thông tin, thiếu kinh phí, cần thêm thời gian", |
(복기) 난 그런 말 몰라요 | tôi không quan tâm những điều đó. |
그러니까 무조건, 반드시 신속하게 찾아 주실 걸 | Tôi tin rằng anh nhất định sẽ tìm ra thật nhanh. |
믿을게요, 내가 | Tôi tin rằng anh nhất định sẽ tìm ra thật nhanh. |
물론입니다 | Tất nhiên rồi. |
근데 질문 하나 드려도 되겠습니까? | Nhưng tôi có thể hỏi một câu không? |
벌써 관심 생기고 그러면 곤란한데 | Chưa gì đã tọc mạch thì khó cho tôi quá. |
(정환) 아… [정환이 숨을 들이켠다] | |
죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
해 봐요, 말 나왔으니까 | Đã hỏi rồi thì cứ nói đi. |
(복기) 멈추면 궁금하잖아, 또 | Không thì tôi lại tò mò lắm. |
- 어떻게 이렇게 후진 곳엘 다… - (복기) 왔냐고? | Sao lại tìm đến văn phòng tồi tàn này? - Vì sao tôi đến đây à? - Vâng. |
예 | - Vì sao tôi đến đây à? - Vâng. Đáng tin không? |
(복기) 믿을 만해? [흥미진진한 음악] | Đáng tin không? Là nơi tuyệt nhất đấy. |
(현경) 베스트 오브 베스트 | Là nơi tuyệt nhất đấy. |
근데 흥신소는 왜? | Nhưng sao phải tìm đến thám tử? |
우리 오 변 안 본 사이에 퀘스천이 많이 늘었네 | Luật sư Oh, không gặp ít lâu mà cô đã tò mò hơn xưa nhỉ? |
비즈니스만 하자고 | Hãy lo chuyện làm ăn thôi. |
(복기) 한국 돌아와서 여기저기 인터뷰 좀 해 봤는데 | Sau khi về Hàn Quốc, tôi đã hỏi thăm vài nơi. |
다들 그러데? | Ai cũng nói anh là tuyệt nhất, |
유가 최고라고, 스파이 리 | Ai cũng nói anh là tuyệt nhất, Điệp Viên Lee. |
소문이 그렇게 또 | Không ngờ tin đồn lại… |
나한테도 믿음 줄 수 있죠? | Tôi có thể tin anh chứ? |
물론입니다 | - Tất nhiên rồi. - Vậy |
(복기) [숨을 들이켜며] 그럼 연락 기다려요 | - Tất nhiên rồi. - Vậy tôi sẽ chờ tin từ anh. |
'어 먼스' | Một tháng nhé? |
한 달까지 걸리겠습니까 | Cần đến một tháng sao? |
보름이면 충분합니다 | Chỉ cần 15 ngày là được. |
쉽지 않을 텐데? | Không dễ đâu đấy. |
믿음 드리겠습니다 | Xin hãy tin ở tôi. |
그래요, 그럼, 보름으로 | Được thôi, 15 ngày. |
(정환) 들어가십시오 | Tạm biệt cô. |
[혜원의 기대에 찬 신음] | Hôm nay liên hoan ở đâu vậy? |
(혜원) 오늘 회식 어디로? | Hôm nay liên hoan ở đâu vậy? |
이 정도면, 악! | Cỡ này thì… |
소갈비쯤? [혜원이 박수 친다] | ăn sườn bò nhé? |
"소피아 정" | |
[윤석이 입바람을 후 분다] | |
아, 성의가 부족했습니다, 반성합니다! | Tôi quá thiếu thành ý rồi. Tôi sẽ kiểm điểm. |
(윤석) 제가 한 쌈 올리겠습니다 | Tôi cuốn thịt cho cô nhé. |
[살짝 웃는다] | Không cần đâu, tôi chỉ ăn thịt thôi. |
됐어요, 전 고기만 먹네요, 원래 | Không cần đâu, tôi chỉ ăn thịt thôi. |
안 좋은 건데, 그거 | Vậy đâu có được. |
고기는 항상 이렇게 채소랑 같이, 응? 이렇게, 응 | Thịt nướng là phải ăn cùng với rau như thế này. |
이렇게 싸서 드셔야 되는데 | ăn cùng với rau như thế này. |
- '아'… - (혜원) 괜찮아요 | Không cần đâu. |
(혜원) 알코올이랑 같이 먹으니까 | Chỉ cần uống cùng rượu thế này |
나쁜 거 다 싹 소독해 주거든요 | là mọi thứ độc hại đều bị tiêu diệt. |
아… | |
할래요? | Anh muốn không? |
[윤석이 콜록거린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
뭐, 뭘요? | Muốn gì cơ? |
(혜원) 한잔 | Muốn uống không? |
[윤석의 웃음] | Không, tôi không uống. |
(윤석) 아니요, 괜찮습니다 | Không, tôi không uống. |
[혜원이 술을 조르륵 따른다] | |
술이 피부에 안 좋거든요 그래서 전 안 먹습니다 | Rượu không tốt cho da nên tôi không uống. |
[헛기침] | |
지켜야 하니까 | Phải bảo vệ vẻ đẹp này. |
[피식 웃는다] | |
지킬 게 싹 없는데 | Đâu có gì đáng để bảo vệ nhỉ. |
에이, 거짓말 | Cô nói dối. |
(윤석) 아니, 거짓말 못하는 사람인 줄 알았는데 | Cứ tưởng cô không biết nói dối, nhưng cô cũng giỏi đấy. |
은근 잘하시네요 | Cứ tưởng cô không biết nói dối, nhưng cô cũng giỏi đấy. |
이런 게 선의의 거짓말이라는 건가 | Người ta hay gọi đây là lời nói dối vô hại nhỉ? Tên quái đản này bị sao vậy? |
(혜원) 뭐지, 이 이상한 놈은? | Tên quái đản này bị sao vậy? |
[혜원의 한숨] | |
아, 진짜 뿅 어디 간 거야? | Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? |
(혜원) 금방 슝 온다더니 | Đã nói sẽ đến ngay mà. |
(윤석) 누구, 정환이 형요? | Ai cơ? Anh Jeong Hwan à? |
(혜원) 그럼 사장님이지 여기서 혹 누구겠어요? | Tất nhiên là nói giám đốc chứ còn ai nữa? |
이상하네 | Kỳ lạ thật. |
혜원 씨가 부탁한 거 아니었어요? | Không phải cô Hye Won nhờ anh ấy à? |
- 뭘요? - (윤석) 자리 좀 비켜 달라고 | - Nhờ gì cơ? - Nhờ anh ấy tránh mặt. |
네? | Gì cơ? |
저랑 단둘이 있고 싶어서 | Vì cô muốn chỉ có hai ta. |
[윤석의 웃음] | Vì cô muốn chỉ có hai ta. |
[익살스러운 음악] 확 아니거든요? | Không có đâu nhé. |
에이, 또 거짓말 | Lại nói dối rồi. |
[윤석의 웃음] 어유, 싫어 | Ôi, ghét quá đi. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금은 전화를 받지 않습니다 | Thuê bao không liên lạc được. Vui lòng gọi lại sau. |
다음에 다시 걸어 주시기 바랍니다 | Thuê bao không liên lạc được. Vui lòng gọi lại sau. |
[실망한 숨소리] | |
[마우스 조작음] | HỒ SƠ |
"에드워드 킴" | ĐI: 8/1/2018 ĐẾN: THÁNG 9 -THÁNG 12, 2019 |
(정환) 뭐야, 이게 다야? | Gì thế này? Chỉ có từng này sao? |
그냥 말로 하지 뭘, 참 [마우스 조작음] | Vậy thì nói luôn là được mà. |
그래, 에드워드 | Dù sao thì Edward… |
얼굴 좀 한번 볼까? | Để xem mặt mũi thế nào. |
[의미심장한 음악] | |
[마우스 조작음] | |
에드워드? | Edward. |
[풀벌레 울음] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[자동차 시동음] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[카드 인식음] | |
[터치 패드 조작음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[카드 인식음] | |
[카드 인식음] | XÁC NHẬN |
[키보드 두드리는 소리가 난다] | |
(김 실장) 원라인 박 사장, 이혼시켰다고? | Cậu đã khiến giám đốc Park của One Line ly hôn à? |
(정환) 예 | Vâng. |
[리모컨 조작음] | |
[쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다] | |
(김 실장) 꺼 | Tắt đi. |
[리모컨 조작음] 그래서 핵심 기술은? | Còn công nghệ trọng tâm thì sao? |
엄청난 위자료를 지불했지만 | Dù phải bồi thường khoản tiền lớn |
(정환) 오피스텔 생활을 끊을 순 없을 겁니다 | nhưng anh ta vẫn sẽ hẹn hò với cô ta. |
아니, 이혼까지 했으니 더 과감해지겠죠 | À không, vì đã ly hôn nên anh ta sẽ to gan hơn nữa. |
그래서? | - Vậy thì sao? - Người tình Yoo Mi Young |
박 사장의 애인 유미영 | - Vậy thì sao? - Người tình Yoo Mi Young |
산업 스파이가 될 겁니다 | sẽ trở thành gián điệp hợp tác. |
[리모컨 조작음] | |
[긴장되는 음악] | Cô ta sẽ trộm công nghệ từ máy anh ta, |
(정환) 박 사장의 컴퓨터에서 기술을 빼돌려 | Cô ta sẽ trộm công nghệ từ máy anh ta, |
중국 측에 넘기게 될 시나리오입니다 | sau đó chuyển cho phía Trung Quốc. |
박 사장이 신고라도 하면 바로 가라 티 날 텐데? | Nếu giám đốc Park báo cảnh sát thì sẽ lộ mất. |
못 할 겁니다 | Anh ta sẽ không thể báo. |
신고하는 순간 | Nếu báo thì chính anh ta |
자신이 유미영을 통해 기술을 빼돌린 장본인이 될 테니까 | sẽ trở thành thủ phạm đánh cắp công nghệ thông qua Yoo Mi Young. |
어 | À. |
다음 스텝은? | Bước tiếp theo là gì? |
[리모컨 조작음] | |
(정환) 기술 중국 측으로 넘어가 | Khi công nghệ đến Trung Quốc |
가치가 땅에 떨어졌다고 믿는 순간 | và họ bắt đầu tin rằng |
우리 측이 우회해서 손을 내밀 생각입니다 | giá trị của nó đã sụt giảm, phía chúng ta sẽ vươn tay giúp đỡ. |
(석호) 그 정도 사이즈는 | Đến lúc đó chỉ cần chèn ép một chút là anh ta sẽ giao ra ngay mà. |
그냥 살짝 눌러만 줘도 알아서 토해 낼 텐데 | Đến lúc đó chỉ cần chèn ép một chút là anh ta sẽ giao ra ngay mà. |
굳이 먼 길 돌아가는 기획 아닌가? | Sao phải lòng vòng thế? |
이 팀장 이거 후카시 기획 같은데 | Trưởng phòng Lee, kế hoạch này có vẻ phô trương quá. |
[피식 웃으며] 그래 | Phải rồi. |
네가 작품을 이해를 못 하고 있는 것 같은데? | Có vẻ anh không hiểu được tác phẩm này. |
아니야, 아니야 | Không đâu. |
우아해, 괜찮아 | Tinh tế lắm. Được đấy. |
(김 실장) 번번이 중국 산업 스파이 하나 못 막는 무능한 정부 프레임에 | Từ việc chính phủ vô dụng không thể ngăn chặn một gián điệp Trung Quốc |
도산 위기 중소기업 손을 잡아 준 대기업 미담 스토리까지 | đến việc doanh nghiệp lớn giúp đỡ doanh nghiệp vừa và nhỏ trước nguy cơ phá sản. |
기업 이미지 올리고 기술 빼 오고 | Vừa làm đẹp hình ảnh, vừa có công nghệ. |
좋아, 진행해 | Tốt lắm. Thực hiện đi. |
알겠습니다 | Vâng. |
다음 건은? | Còn gì khác không? |
(정환) 그 밖의 거리가 될 만한 민간 동향은 없었습니다 | Ngoài vụ đó ra, không có gì đáng tận dụng. |
[안경을 툭 내려놓는다] | |
살인 청부가 한 건 있었네 | Có một vụ giết thuê à? |
아, 단순 보험금을 노린 치정 사건이었습니다 | Chỉ là một vụ nhắm vào tiền bảo hiểm. |
- 그래서? - (정환) 의뢰인이 경제적인 이유로 | Vậy thì sao? Người thuê đã từ bỏ giữa chừng vì vấn đề kinh tế. |
중도 포기했습니다 | Người thuê đã từ bỏ giữa chừng vì vấn đề kinh tế. |
- 의뢰비? - (정환) 예 | - Vì chi phí thuê à? - Vâng. |
생각했던 것보다 꽤나 큰 액수였던 것 같습니다 | Có vẻ đó là một số tiền lớn hơn dự kiến. |
[한숨] | |
죽이고 싶은데 돈이 없어 못 죽였다? | Muốn giết người nhưng không có tiền nên không thể giết. |
[헛웃음] | |
서민 경제가 이렇게 어려운데 정부는 뭐 하고 있는 거야 | Kinh tế của tầng lớp dân nghèo là thế, vậy mà chính phủ đang làm gì nhỉ? |
[입바람을 하 분다] | |
연결해 줘 | - Liên hệ đi. - Gì cơ ạ? |
네? | - Liên hệ đi. - Gì cơ ạ? Chúng ta sẽ thầu vụ này. |
(김 실장) 하청 맡기라고 | Chúng ta sẽ thầu vụ này. |
요즘 그런 거 하는 애들 많잖아 배 타고 들어오는 후진 애들 | Dạo này có rất nhiều kẻ vượt biên đến đây nhận làm việc đó mà. |
돈 좋아하고 무식하고 어설프고 | Những kẻ mê tiền, vô học, cẩu thả, |
죽이고 잡히고 기사 뜨고 | giết người, bị bắt, rồi lên báo. |
'민생 경제 파탄, 서민의 아픔' | "Sự tan nát của kinh tế dân sinh". "Nỗi đau của dân nghèo". |
그렇게라도 세상에 알려 줘야지 | Phải cho thế gian biết điều đó. |
오케이? | Được chứ? |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
(정환) 저… | Tôi… |
(김 실장) 뭐? | Chuyện gì? |
드릴 말씀이 있습니다 | Tôi có chuyện muốn nói. |
해 봐 | Nói đi. |
우 팀장은 안 들어도 될 거 같은데 | Trưởng phòng Woo không cần nghe đâu. |
(석호) 뭐? | - Cái gì? - Trưởng phòng Woo. |
우 팀장 | - Cái gì? - Trưởng phòng Woo. |
네 | Vâng. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
(김 실장) 뭐야, 이게? | Cái gì thế này? |
누구야, 이거? | Đây là ai? |
아무래도 김재욱 팀장인 것 같아서 | Hình như là trưởng phòng Kim Jae Wook. |
화재 킴? | Kim Hỏa Hoạn? |
[재욱의 힘주는 신음] | |
[재욱의 한숨] | |
(정환) 얼굴 형태는 조금 변하긴 했습니다만 | Dù gương mặt có chút thay đổi |
몸의 비율, 자세 | nhưng dáng vóc và tư thế |
제가 기억하는 김재욱 팀장과 흡사합니다 | đều giống với Kim Jae Wook mà tôi nhớ. |
[탄성] | |
[무거운 음악] [풀벌레 울음] | MÙA HÈ NĂM 2007 |
어, 왔어? | Đến rồi à? |
현장에 양복 입고 오고 | Đến hiện trường mà mặc âu phục. |
처음이지, 현장? | Lần đầu ra hiện trường à? |
[긴장한 숨을 내뱉으며] 예 | Vâng. |
[못마땅한 신음] | |
(재욱) 양아치 같은 새끼들이 아무 데서나 술 처먹고 | Mấy tên khốn chỉ biết nốc rượu vô tội vạ, |
[재욱의 힘주는 신음] | |
[의미심장한 음악] | cũng không thèm dọn dẹp. |
치우지도 않고 | cũng không thèm dọn dẹp. |
화재 나기 딱 좋은 날에 말이야 | Hôm nay rất hợp để xảy ra hỏa hoạn. |
[한숨] | |
갑시다 | Đi thôi. |
가자고, 작업 끝났으니까 | Đi nào. Xong việc rồi. |
[사이렌이 울린다] | |
아휴, 어디 크게 화재가 났나 보네 | Có vẻ đâu đó cháy lớn rồi. |
- 왜? - (정환) 아, 아닙니다 | - Sao vậy? - Không có gì. |
고졸 출신이 대통령이 돼서 그런가 자꾸 나라가 후져져 | Có lẽ vì những kẻ chỉ tốt nghiệp cấp ba được làm tổng thống nên đất nước cứ thụt lùi. |
(라디오 속 앵커) 경기도 의리시 한 산에서 원인을 알 수 없는 불이 나 | Vừa xảy ra vụ cháy không rõ nguyên nhân tại một ngọn núi ở Euiri, tỉnh Gyeonggi. |
인근 판탁사의 휴대폰 공장으로까지 번지는 | Vụ cháy đã lan rộng đến nhà máy sản xuất điện thoại gần đó. |
사고가 발생했습니다 | Vụ cháy đã lan rộng đến nhà máy sản xuất điện thoại gần đó. Mặc dù cơ quan chữa cháy đã phát lệnh |
소방 당국은 대응 1단계를 발령해 | Mặc dù cơ quan chữa cháy đã phát lệnh đối phó cấp một và tiến hành dập lửa, |
진화 작업에 나섰지만 | đối phó cấp một và tiến hành dập lửa, |
불길은 쉽게 잡히지 않고 있습니다 | đối phó cấp một và tiến hành dập lửa, nhưng ngọn lửa vẫn chưa được kiểm soát. |
[무거운 음악] 다행히 현재까지는 인명 피해는 없는 것으로… | May mắn là vẫn chưa có thiệt hại về người. |
공장이 목표였습니까? | Mục tiêu là nhà máy đó à? |
[숨을 들이켠다] | Lại thêm một doanh nghiệp nhỏ có uy tín bị lung lay. |
견실한 중소기업 하나가 또 휘청하겠구먼 | Lại thêm một doanh nghiệp nhỏ có uy tín bị lung lay. |
가뜩이나 경제도 안 좋은데 | Tình hình kinh tế không ổn chút nào. |
(재욱) 아이, 그, 아무래도 | Chắc hẳn |
하, 12월엔 경제 대통령이 탄생하겠는데, 이거? | đến tháng 12 sẽ có một tổng thống giỏi hơn lên ngôi. |
(정환) 그리고 영어명 에드워드 | Tên tiếng Anh cũng là Edward. |
김재욱 팀장이 사용하던 영어명 맞습니다 | Đó là tên mà Kim Jae Wook dùng đã lâu. |
그, '프리티 우먼'에서 리처드 기어의 이름이 에드워드라 | Vì tên nhân vật của Richard Gere trong Người đàn bà đẹp là Edward |
[헛기침] | nên anh ta rất thích, |
자신이 리처드 기어 닮았다면서 | nên anh ta rất thích, |
그 이름 꽤나 좋아했었습니다 | còn nói mình giống Richard Gere. |
사진 출처는? | Bức ảnh này từ đâu ra? |
(복기) 내가 꼭 찾아야 될 위인이 하나 있어서 | Có một vĩ nhân mà tôi nhất định phải tìm ra. |
(김 실장) 의뢰한 여자 | Hãy tìm hiểu lai lịch người đàn bà đã ủy thác trước. |
그 여자 프로필 먼저 알아내 | Hãy tìm hiểu lai lịch người đàn bà đã ủy thác trước. |
화재 킴 진위 여부는 그다음, 알겠지? | Sau đó hãy tìm Kim Hỏa Hoạn. Hiểu chưa? |
- 예 - (김 실장) 오케이 | - Vâng. - Được rồi. |
(김 실장) 사케 한잔할까, 간만에? | Cùng đi uống sake nhé? Cũng lâu rồi mà. |
왜? | Sao vậy? |
(정환) 모시겠습니다 | Tất nhiên rồi ạ. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[김 실장이 피식 웃는다] | |
괜찮네 | Cũng được đấy. |
이런 맛집은 또 어떻게 섭외했어 | Sao cậu biết nhà hàng ngon thế này vậy? |
- (김 실장) 데이트? - 아닙니다 | - Nhờ hẹn hò à? - Không ạ. |
(정환) 가끔 로펌 쪽에서도 의뢰가 들어와서 그 친구들하고 같이 | Thỉnh thoảng ở văn phòng luật cũng có việc nên tôi đi cùng đồng nghiệp. |
(김 실장) 야, 때깔 이쁜 거 봐라 | Chà, nhìn kìa. |
여자들 또 엄청 좋아하겠다 | Chắc phụ nữ thích kiểu này lắm. |
만나는 사람은 있어? | Có đang hẹn hò ai không? |
없지? | Không có nhỉ? |
(정환) 아니요, 있습니다 | Không, có đấy ạ. |
내 정보력 무시하는 거야? | Coi thường tình báo của tôi à? |
없어도 결혼은 해야 돼 | Dù không hẹn hò thì cũng phải kết hôn. |
알잖아 | Cậu biết mà. |
우리 일은 특히 모나면 안 된다는 거 | Công việc của chúng ta phải đặc biệt không có sơ hở. |
(김 실장) 평범하게 결혼해, 눈에 띄지 않게 [무거운 음악] | Hãy kết hôn thật bình thường, không gây chú ý. |
위에서도 독고다이 안 좋아해 | Cấp trên cũng không thích người độc thân. |
가정이 없다는 건 불안 요소거든 | Không có gia đình là một yếu tố gây bất an. |
화재 킴도 솔로로 맨 불만 지르다가 | Ngay cả Kim Hỏa Hoạn cũng chỉ biết châm lửa một mình, |
결국 아웃된 거고 | để rồi cuối cùng bị loại bỏ. |
매칭 돌려 줘? | Tôi mai mối cho nhé? |
(정환) 아… | |
매칭 돌리기 전에 찾아 | Trước đó cứ tìm thử xem. |
그래도 결혼은 자유로 해야지 | Kết hôn thì phải tự do theo ý mình. |
[휴대전화 알림음] | |
(혜원) 뭐예요, 진짜 | Anh sao vậy? Đã mấy tháng rồi mới cùng nhau đi nhậu mà, |
몇 달 만에 짠 하자더니 휙 바람? | Anh sao vậy? Đã mấy tháng rồi mới cùng nhau đi nhậu mà, sao lại bỏ trốn? |
어쨌든 오늘은 올 때까지 끝까지 기다릴 거임 | Dù sao tôi cũng sẽ chờ đến khi anh đến. |
돈 없어요, 유유 | Tôi không có tiền đâu. |
빨리 오셔요 | Mau đến đi nhé. |
[경쾌한 음악] | |
[정환의 헛웃음] | |
(정환) 축하해 | Chúc mừng cô. |
(혜원) 어머, 미쳤어, 미쳤어, 미쳤어 이 남자가 | Ôi, tôi điên rồi, điên mất rồi! |
[말을 더듬으며] 사, 사장님, 이거 아니에요 | Giám đốc, không phải vậy đâu. |
아니거든요, 이거는 제가 아니고 | Không phải là tôi đâu. |
소주예요, 소주라고요 | Là do soju đấy! |
나쁜 소주! [혜원이 가방을 탁 집는다] | Soju đáng chết! |
[혜원이 흐느낀다] | |
[어이없는 웃음] | |
[의자를 드르륵 뺀다] | |
(정환) 좋냐? | Thích không? |
(윤석) 어, 좋아, 베리 해피 | Thích lắm. Rất hạnh phúc. |
근데 왜 안 따라가? | Nhưng sao không đuổi theo? |
(윤석) 어? | Hả? |
가 봐, 빨리 | Mau đuổi theo đi. |
어, 고마워, 형, 생큐, 생큐 | Cảm ơn anh nhé. |
(윤석) 근데 그거 좀 빼라 | Nhưng anh cởi ra đi. Ai nhìn vào lại tưởng nhân viên công ty lớn. |
누가 보면 진짜 대기업 다니는 줄 알겠다 | Nhưng anh cởi ra đi. Ai nhìn vào lại tưởng nhân viên công ty lớn. |
간다 | Đi nhé. |
[한숨] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] [쓸쓸한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[보글보글 끓는 소리가 들린다] | |
[탁탁 칼질 소리가 들린다] | |
[한숨 쉬며] 쭉 혼자 살았지? | Cậu vẫn sống một mình à? |
예 | Vâng. |
요리 좀 해? | Biết nấu ăn không? |
(정환) 그냥 뭐, 대충 밑반찬 몇 개 정도 | Chỉ vài món cơ bản thôi. |
(재욱) 음… | Vậy cậu cho gì vào canh kim chi? |
김치찌개에는 뭐 넣어? | Vậy cậu cho gì vào canh kim chi? |
삼겹살, 아니면 목살? | Thịt ba chỉ hay thịt cổ? |
참치 | Cá ngừ ạ. |
참치라… | Cá ngừ sao? |
회? | Cá sống? Không ạ. |
아니요 | Không ạ. |
아, 캔 | À, cá hộp. |
예 | Vâng. |
그럼 이건 안 먹어 봤지? | Vẫn chưa thử cái này nhỉ? |
살치살 | Thịt lõi cổ. |
소고기 | Thịt bò. |
[재욱이 소고기를 탁탁 자른다] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[재욱이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
(재욱) 아, 장학생 출신이라 | Vì được nhận học bổng |
선택권 같은 건 없었겠지만 | nên chắc hẳn cậu không có quyền lựa chọn. |
혁신 비전실이 뭐 하는 곳인지 알고는 있는 거지? | Nhưng cậu biết Phòng Tầm nhìn Cải cách là gì không? |
네, 알고 있습니다 | Vâng, tôi biết. |
어떻게? | Là gì nào? Đó là nền tảng |
GK테크놀로지가 바른 곳으로 가기 위한 | Đó là nền tảng để Công nghệ GK đi đúng hướng. |
밑거름이 되는 곳이라 알고 있습니다 | để Công nghệ GK đi đúng hướng. |
그렇지 | Cũng đúng. |
그럼 말이야 [숟가락을 탁 내려놓는다] | Nhưng mà |
이 나라 주인은 누굴까? | chủ nhân của đất nước này là ai? |
(재욱) BH? 국회? | BH? Quốc hội? |
검찰? 사법부? 국정원? | Viện Kiểm sát? Bộ Tư pháp? Cục Tình báo? |
아니지 | Không phải đâu. |
바로 우리 GK야 | Chính là GK chúng ta. |
그러니까 우리가 하는 일이 바로 | Vì vậy việc chúng ta làm |
이 나라가 올바른 길로 갈 수 있게 서포트해 주는 일이라는 거지 | chính là để hỗ trợ cho đất nước này đi đúng hướng. |
그렇다고 어깨에 너무 뽕 넣지 말고 | Nhưng đừng vì vậy mà tự đắc. |
하던 대로 쭉 겸손하게 가면 되는 거라고 | Chỉ cần khiêm tốn làm những việc cậu đang làm. |
학교에서 했던 것처럼 말이야 | Hãy làm như khi còn đi học. |
나도 학생 때부터 시작했거든 | Tôi cũng bắt đầu từ thời học sinh. |
운동권 가입 | Tham gia biểu tình, |
리스트 작성 및 사찰, 조직 분열 조장 | lập danh sách đen và điều tra, - kích động chia rẽ tổ chức… - Theo dõi tình hình trong trường |
학내 분위기 | - kích động chia rẽ tổ chức… - Theo dõi tình hình trong trường |
(정환) 고위층 자녀 관찰 보고 친보수 사상 전파 | và con cái quan chức cấp cao, lan truyền tư tưởng bảo thủ. |
(재욱) 찌개 어때? | Món canh thế nào? |
와, 죽이네요 | Thật sự rất tuyệt. |
와인 한잔해야지 | Phải có rượu vang. |
[재욱의 힘주는 신음] | |
[재욱의 힘주는 신음] | |
소주가 좋겠다 | Nên uống soju thì hơn. |
와인은 여자하고 마셔 | Rượu vang là để uống cùng đàn bà. |
[피식 웃는다] | |
(재욱) 소주는 사 왔는데 | Tôi đã mua soju |
[재욱이 술을 조르륵 따른다] | nhưng lại không có ly uống soju. |
집에 소주잔이 없네 | nhưng lại không có ly uống soju. |
[술병을 탁 내려놓는다] | nhưng lại không có ly uống soju. |
응 | Nào. |
[재욱의 힘주는 신음] | |
집 좋지? | Nhà đẹp chứ? |
예, 멋지네요 | Vâng, tuyệt lắm ạ. |
언제 이런 집에서 한번 살아 보나, 나는 | Đến khi nào tôi mới được sống trong căn nhà này? |
[의미심장한 음악] | |
아, 내 집인 줄 알았어? | Cậu tưởng đây là nhà tôi sao? |
아닌가요? | Không phải sao ạ? |
[피식 웃는다] | |
누구 집일까? | Đoán xem là nhà ai nào. |
UI건설 최 회장의 세컨드 하우스 | Căn nhà thứ hai của chủ tịch Choi, công ty Xây dựng UI. |
[무거운 효과음] | |
알지? | Cậu biết chứ? |
[긴장되는 음악] | |
일주일 전 자살한… | Là người một tuần trước đã tự tử. |
정계, 검경, 사법부까지 삼권이 두루두루 | Từ giới chính trị, cảnh sát, công tố đến Bộ Tư pháp, |
최 회장 돈으로 밑 안 닦은 놈이 없어 | ai ai cũng từng nhờ cậy tiền của chủ tịch Choi. |
사실로 증명된 건은 | Theo tôi được biết thì không có vụ nào được chứng minh là thật cả. |
단 한 건도 없는 걸로 알고 있습니다 | Theo tôi được biết thì không có vụ nào được chứng minh là thật cả. |
당연하지 | Tất nhiên rồi. |
최 회장의 죽음으로 모든 걸 덮었으니까 | Vì mọi thứ đã bị chôn vùi cùng cái chết của ông Choi. |
어떻게 생각해? | Cậu nghĩ sao? |
최 회장, 정말 자살했다고 생각해? | Cậu nghĩ ông ta thật sự tự tử à? |
발견 당시 | Khi ông ta được phát hiện, |
밑에 받침대로 쓸 만한 것이 없었어 | dưới chân không có gì vừa vặn để đứng lên cả. |
(재욱) 그렇다는 건 | Nếu là vậy |
저 위에서 목을 맨 채 그대로 [삐그덕거리는 효과음] | thì ông ta phải thắt cổ từ trên đó |
점프! | và nhảy xuống. |
근데 말이야 | Nhưng cổ ông ta vẫn lành lặn. |
목이 멀쩡해 | Nhưng cổ ông ta vẫn lành lặn. |
질식사야, 저기서 떨어졌는데 | Ông ta chết ngạt dù rơi từ trên đó xuống. |
자살이 아니라는 겁니까? | Ý anh là ông ta không tự tử sao? |
아휴, 새끼들 | Mấy tên khốn đó thật là… |
높은 데 매달았으면 목을 부러트리든가 | Đã treo cao như vậy thì phải bẻ gãy cổ đã chứ. |
아니면 의자라도 하나 갖다 놓든가 | Hoặc đặt một chiếc ghế bên dưới. |
(재욱) 어쨌든 | Dù sao thì |
국과수에 있는 시체 목을 부러트릴 순 없으니까 | không thể bẻ cổ một thi thể đang nằm ở phòng pháp y |
뒤늦게 현장에 의자 하나를 갖다 놨는데 | nên chúng vội đặt một chiếc ghế tại hiện trường |
멍청하게 결정적인 걸 놓쳤어 | nhưng lại bỏ qua một chi tiết quyết định. |
목격자 | Nhân chứng. |
살해 현장에 있었던 | Nhân chứng đã có mặt |
목격자 | tại hiện trường gây án. |
[긴장되는 음악] [탁탁 소리가 들린다] | |
[최 회장의 괴로운 신음] | |
[탁탁 소리가 난다] | |
[복기의 다급한 신음] | |
[문소리가 들린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[복기의 힘겨운 신음] | |
[복기가 웩웩거린다] | |
(정환) 그럼 목격자 진술이 결정적이겠네요 | Vậy thì lời khai của nhân chứng sẽ mang tính quyết định. |
근데 | Chỉ có điều |
(재욱) 사라졌어, 목격자가 | nhân chứng đã biến mất. |
[재욱이 손가락을 딱딱 튀긴다] | |
[의미심장한 음악] | |
목격자가 했을 오바이트로 추정 | Đây được suy luận là vết nôn của nhân chứng. |
검경은 물론 | Không chỉ cảnh sát, công tố |
국정원, 몇몇 의원들 | mà còn Cục Tình báo, một vài nghị sĩ và cả Phòng Dân chính, |
거기에 민정실까지 | mà còn Cục Tình báo, một vài nghị sĩ và cả Phòng Dân chính, |
온 나라가 다 찾고 있어 | cả nước đều đang tìm nhân chứng. |
- 그럼… - (재욱) 그렇지 | - Vậy thì… - Đúng vậy. |
그러니까 누구보다 빨리 우리가 먼저 찾아내야 된다는 거지 | Chúng ta phải tìm ra người đó trước tất cả mọi người. |
목격자가 누군지 | Anh có biết |
알고 계시는 겁니까? | ai là nhân chứng không? |
알지 | Tôi biết chứ. |
이 집 주인이자 최 회장의 여자 [무거운 음악] | Chủ nhân căn nhà này và là người tình của chủ tịch Choi, |
정윤경 | Jeong Yoon Kyung. |
[사이렌이 울린다] | Jeong Yoon Kyung. CẤM VÀO |
[거친 숨소리] | |
[달그락 소리가 들린다] | NGHĨA TRANG MÁY TÍNH |
(정환) 어떻게 됐어? | - Thế nào rồi? - Mất dấu rồi. |
- 놓쳤어 - (정환) 어디서? | - Thế nào rồi? - Mất dấu rồi. - Ở đâu? - Ngã ba siêu thị Gaemi. |
개미 슈퍼 삼거리에서 | - Ở đâu? - Ngã ba siêu thị Gaemi. |
뭐? | Cái gì? |
[흥미진진한 음악] | |
너 설마 지금 고 대리 얘기? | Cậu đang nói đến trợ lý Ko à? |
그럼 지금 누구 얘기? | Chứ còn ai nữa? |
30년 만에 찾아온 기적인데 | Đó là kỳ tích tôi tìm thấy sau 30 năm mà. |
[윤석을 툭툭 친다] | |
(윤석) 근데 혜원 씨 축지법 같은 거 해? | Nhưng Hye Won có phép tàng hình à? Tôi đã chạy theo nhưng không đuổi kịp. |
뛰는데, 와, 아니, 못 쫓아가겠더라고 | Tôi đã chạy theo nhưng không đuổi kịp. |
완전 허공답보 수준, 카 | Cứ như bay vào không trung. |
[기가 찬 웃음] | Có lẽ cô ấy rất ghét bị bắt. |
잡히기 정말 싫었나 보다 | Có lẽ cô ấy rất ghét bị bắt. |
누구한테? | Ai bắt cơ? |
(윤석) 혹시 사채 애들한테 막 쫓기고 그러는 거야? | Lẽ nào cô ấy bị chủ nợ rượt đuổi? |
빚이 얼마인데? 내가 어떻게 좀 해 줘야 되는 건가? | Cô ấy nợ bao nhiêu? Tôi có cần giúp không? |
아, 결혼 전부터 돈거래는 그런데 | Chưa kết hôn không nên dính vào tiền bạc. |
야 | Này. |
[어이없는 숨소리] | Vậy còn… |
그 | Vậy còn… |
[한숨 쉬며] 소피아 정, 어떻게 됐어? | Sophia Chung thì sao? |
누구? | Ai cơ? |
[마우스 조작음] (윤석) 전화는 대포 폰이고 | Điện thoại đời cũ rồi. |
어, 명함에서 나온 지문으로 찾아낸 정보 | Còn đây là thông tin có được từ dấu vân tay trên danh thiếp. |
[의미심장한 효과음] 정윤경, 2007년에 사망 | Jeong Yoon Kyung, qua đời vào năm 2007. |
[긴장되는 음악] (정환) 뭐? | Cái gì? |
사망했다고 | Cô ta chết rồi. |
정윤경 | Jeong Yoon Kyung… |
[카메라 셔터음] | JEONG YOON KYUNG |
[대상의 한숨] | |
확실한 거야? | Có chắc chắn không? Thi thể bị trương sình, có phần còn bị cá ăn. |
(대상) 퉁퉁 불은 데다 생선한테 다 뜯기고 | Thi thể bị trương sình, có phần còn bị cá ăn. |
다행히 신분증이 나왔어 | May là tìm được chứng minh thư. |
(재욱) 아휴, 안됐네 | Thật xấu số, vẫn còn trẻ đẹp thế kia mà. |
젊고 예쁜데 | Thật xấu số, vẫn còn trẻ đẹp thế kia mà. |
사고였을까요, 아니면… | Đây chỉ là tai nạn - hay là… - Hay là gì? |
(재욱) 아니면 뭐? | - hay là… - Hay là gì? |
살해? | - Giết người à? - Phải điều tra thêm chứ ạ. |
조사를 계속 이어 나가야 되지 않겠습니까? | - Giết người à? - Phải điều tra thêm chứ ạ. |
[재욱이 피식 웃는다] | Vì sao mọi người lại loạn cả lên |
왜 다들 뭐 때문에 | Vì sao mọi người lại loạn cả lên |
그 여자를 찾겠다고 그렇게 난리들을 쳤을까? | để tìm ra cô gái đó? |
진실을 밝혀내야죠 | Phải làm sáng tỏ sự thật. |
[재욱이 피식 웃는다] | Phải làm sáng tỏ sự thật. |
세상에 진실이 어디 있어 | Trên đời này làm gì có sự thật. |
최 회장과 정윤경 | Chỉ có mỗi sự thật |
둘 다 죽었다는 사실만 있는 거지 | là chủ tịch Choi và Jeong Yoon Kyung đã chết. |
그럼 이런 사실을 만들기 위해 | Ý anh là họ đã làm mọi chuyện để dựng nên những dữ kiện đó sao? |
그 난리들을 쳤단 말입니까? | Ý anh là họ đã làm mọi chuyện để dựng nên những dữ kiện đó sao? |
오호, 위험한 발언 | Ồ, phát ngôn này nguy hiểm đấy. |
잘못 해석하면 살해당했다는 말처럼 들려 | Nghe cứ như họ bị giết hại ấy. |
- 제 말은… - (재욱) '디 엔드' | - Ý tôi là… - Xong chuyện rồi. |
정윤경 죽음으로 끝났어, 이 사건 | Vụ này đã kết thúc bằng cái chết của Jeong Yoon Kyung. |
(재욱) 씁, 보고서는 | Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé. |
이 대리가 작성해서 올려 | Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé. |
[재욱이 흥얼거린다] | |
[달력을 탁 내려놓는다] [한숨] | |
[정환이 키보드를 탁탁 두드린다] | CHO VAY, EDWARD KIM, TÀI CHÍNH SUNSHINE, CHO VAY MƯỜI PHÚT |
[한숨] [통화 연결음] | |
자동차 리스, 금융 업체 좀 뚫어 봐 | Tìm hiểu xe thuê và ngân hàng. |
(정환) 에드워드 킴이나 김재욱으로 리스된 차량 있는지 좀 | Xem có xe nào được đăng ký dưới tên Edward Kim hay Kim Jae Wook không. |
형, 그거 다 해 봤잖아 | Đã thử cả rồi mà. |
[한숨] | |
공항, 선박 뒤질 데 다 뒤져 봤잖아, 이미 | Cả đường hàng không lẫn đường thủy, nơi nào có thể tìm đều tìm cả rồi. |
(윤석) 김재욱 누군지 몰라도 완전 국정원 수준 | Dù không biết hắn là ai nhưng chẳng thua gì nhân viên tình báo. |
알았어, 알았으니까 | Tôi hiểu rồi. |
들어와, 들어와서 공부 계속하자 | Cậu về đi, rồi tiếp tục nghiên cứu. |
아, 김재욱 과목 너무 힘든데 | Gã Kim Jae Wook này khó nhằn thật. |
그리고 내가 지금 좀 움직이기가 그래서 | Nhưng bây giờ tôi đang có chút chuyện. |
어디인데? | Cậu đang ở đâu? |
그것은 나의 사생활 | Đây là đời tư của tôi. |
어디냐니까 | Tôi hỏi cậu đang ở đâu? |
톱 시크릿 | Tuyệt mật. |
어디냐니까! | Cậu đang ở đâu? |
어, 개, 개미 슈퍼에서 잠복 중 | Tôi đang mai phục ở siêu thị Gaemi. |
어? | Cái gì? |
개미 슈퍼에서는 왜? | Sao lại ở đó? |
곧 | Người đó |
이 앞을 지나갈 거거든 | sắp đi ngang qua đây. |
누가? | Ai cơ? |
너 설마… [흥미진진한 음악] | Lẽ nào cậu đang chờ trợ lý Ko? |
고 대리 기다리는 거야? | Lẽ nào cậu đang chờ trợ lý Ko? |
(정환) 어, 고 대리, 어, 어서 와 | Ồ, trợ lý Ko, vào đi. |
손에 그 봉지에 든 건 뭐야? 설마 맥주? | Cô cầm theo túi đồ gì vậy? Là bia à? |
잘됐네, 나도 한잔하고 싶었는데 | Hay quá, tôi cũng đang muốn uống vài ly. |
[통화 종료음] | CHOI YOON SEOK |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[통화 종료음] 여, 여, 여보세요? | Alô? |
형, 형! | Anh à! |
아이씨 | Chết tiệt. |
[힘겨운 신음] | |
[윤석의 아파하는 신음] | |
씨… | |
[거친 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
(윤석) 혜연 씨! | Cô Hye Won! |
[윤석의 거친 숨소리] 없다, 이 자식아, 없어 | Cô ấy về nhà rồi. |
(윤석) 아, 형! 그런 거 거짓말하면… | Anh à, sao lại nói dối… |
[윤석의 힘겨운 숨소리] | Anh à, sao lại nói dối… |
[힘겨운 신음] | |
[윤석이 토악질한다] | |
[어이없는 웃음] | |
(재욱) 목격자가 했을 오바이트로 추정 | Đây được suy luận là vết nôn của nhân chứng. |
[무거운 음악] | |
[윤석이 컥컥거린다] | |
[윤석의 힘겨운 숨소리] | Cậu dọn cho sạch đấy. |
너 그거 다 치워 놔 | Cậu dọn cho sạch đấy. |
(윤석) 아니… | Này, anh… |
[토악질한다] | |
[자동차 시동음] | |
[안전띠를 달칵 채운다] | |
(정환) 어, 뭐? | Có chuyện gì? |
[혜원의 머뭇거리는 신음] | |
빨리해, 바빠 | Mau nói đi, tôi bận lắm. Anh còn hiểu lầm tôi không? |
아, 제 누명은 푸셨나 해서요 | Anh còn hiểu lầm tôi không? Gì cơ? |
어? | Gì cơ? |
(혜원) 아니, 제가 저번에 그, 삼겹살집에서 너무 큰 누명을 쓴 것 같아서 | Lần trước ở quán thịt nướng, tôi đã gây hiểu lầm quá lớn. |
[헛웃음] | |
고 대리 | Trợ lý Ko. |
괜찮은 놈이야 | Anh ta là người tốt đấy. |
혹 누가요? | Ai cơ? |
아, 갔다 와서 얘기하자 지금 바쁘니까 | Khi nào tôi về hãy nói chuyện. Bây giờ tôi đang bận. |
[혜원의 당황한 신음] | Ơ, giám đốc… |
(혜원) 사장님, 사… | Giám đốc! |
[한숨] | |
[속상한 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 음악] [풀벌레 울음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[풀벌레 울음] | |
[의미심장한 음악] | |
[재욱이 부채로 다리를 탁 친다] | |
[그릇을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[나뭇가지가 우지끈 부러진다] | |
[긴장되는 음악] | |
[재욱이 휘파람을 휙 분다] | |
[민규의 한숨] | Này, ai sẽ liên lạc đây? |
(민규) 이거 누가 연락할 거야? | Này, ai sẽ liên lạc đây? |
[경찰서가 분주하다] | BÁO CÁO VỀ VỤ TAI NẠN Ở ĐƯỜNG 37, GYEONGGI |
[옅은 헛기침] | |
야, 이거, 이거 간단한 사고 아닐 수도 있어, 어? | Đây có thể không phải một vụ tai nạn bình thường. Phải tìm hiểu cho cẩn thận đấy. |
꼼꼼하게 들여다봐야 된다는 거지 | Phải tìm hiểu cho cẩn thận đấy. |
아이, 누가 맡을 거야? | Ai sẽ nhận đây? |
아이, 새끼들이 참 | Mấy tên này thật là… |
아, 왜 날 봐요? | Sao anh lại nhìn tôi? |
(명현) 아, 가위바위보 해요, 가위바위보 어? 가위바위보 | Chúng ta oẳn tù tì đi. |
자, 자, 안 내면 진 거, 가위바위 | Không chơi là thua, oẳn tù tì! |
(형사들) 보! | Không chơi là thua, oẳn tù tì! |
[책상을 쾅 친다] | |
[통화 연결음] | |
(주은) 네 | Vâng. |
아, 예, 저기 | Tôi là Kim Myung Hyun từ Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul, |
문자 남겼던 서울 지방청 강력계 김명현 형사입니다 | Tôi là Kim Myung Hyun từ Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul, người đã nhắn tin. |
(주은) 그런데요? | Có chuyện gì vậy? |
[경찰서가 소란스럽다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(여자) 내가 언제 때렸다 그래? | - Tôi đánh khi nào? - Không nhớ à? |
(남자2) 기억 안 나? | - Tôi đánh khi nào? - Không nhớ à? Bị bầm tím rồi này, anh nhìn xem. |
(여자) 멍들었잖아, 봐 봐 | Bị bầm tím rồi này, anh nhìn xem. |
- (남자2) 이 여자가 때렸어요 - (여자) 내가 언제 때렸다 그래, 진짜 | - Có đến nỗi nào đâu. - Cô ta khơi mào trước. - Tôi không có đánh anh ta. - Sao bảo đã đánh? |
(수진) 아니, 때리셨다면서요? | - Tôi không có đánh anh ta. - Sao bảo đã đánh? |
- (남자2) 내가 맞았어요, 내가 - (여자) 아니, 맞은 사람이… | - Tôi mới là nạn nhân này. - Thanh tra nhìn đi. |
[경찰서가 소란스럽다] | - Tôi mới là nạn nhân này. - Thanh tra nhìn đi. |
(명현) 어떻게 | Cô đến… |
어떻게 오셨죠? | là có việc gì vậy? |
전화받고 왔는데요 | Có người gọi tôi đến đây. |
김명현 형사님한테 | Thanh tra Kim Myung Hyun. |
어? 제가 김명현인데 | Tôi là Kim Myung Hyun đây. |
누구시죠? | Cô là… |
차주은입니다 | Tôi là Cha Joo Eun. |
아, 네, 차주은 씨 | À, cô Cha Joo Eun. |
[한숨] | Đến 5.000 won cũng không được. |
5천 원도 안 됐네 | Đến 5.000 won cũng không được. |
(경섭) 혼인 신고 한 지 한 달밖에 안 됐답니다 | Họ chỉ mới đăng ký kết hôn được một tháng. |
(민규) 갓 신혼인데 | Vậy là mới cưới à? |
카, 쓰다, 삶이라는 게 | Thật là đắng lòng. |
(수진) 안됐네요, 정말 | Tội nghiệp thật đấy. |
(민규) 갈까? | Đi nhé? |
[명현의 옅은 한숨] | |
[명현의 헛기침] | |
[명현의 머뭇거리는 신음] | |
(명현) 바로 말씀드리겠습니다 | Tôi nói thẳng vào vấn đề nhé. |
사고가 있었습니다, 열흘 전에 | Mười ngày trước đã xảy ra một vụ tai nạn. |
[쓸쓸한 음악] [새가 지저귄다] | Mười ngày trước đã xảy ra một vụ tai nạn. |
[자동차 엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
(명현) 가드레일을 들이받고 절벽에서 떨어졌는데 | Anh ấy đâm vào dải phân cách và rơi xuống vách đá. |
왜 그런 건지 아직 사고 원인, 이유 밝혀내지 못했고요 | Chúng tôi vẫn chưa tìm được nguyên nhân xảy ra tai nạn. |
(명현) 동승자 없이 운전자만 차 안에서 사망했는데 | Anh ấy lái xe một mình và đã tử vong trong xe. |
뭐, DNA고 뭐고 대조군이 없어서 | Không có ADN hay gì để đối chiếu cả |
운전자 신원을 파악하지 못하고 있었습니다 | nên không thể tìm ra lai lịch nạn nhân. |
어제 | Hôm qua, |
현장에서 십여 미터 떨어진 곳에서 발견됐습니다 | cái này được tìm thấy cách hiện trường mười mét. |
사고 시 창밖으로 날아간 것으로 판단하고 있고요 | Có thể nó đã bay ra từ cửa sổ xe khi xảy ra tai nạn. |
정환 씨인가요? | Là anh Jeong Hwan sao? |
어, 신분증은 이정환 씨가 맞는데 | Chứng minh thư đúng là của anh ấy, |
사체가 이정환 씨라고는 | nhưng thi thể thì vẫn chưa chắc chắn là anh ấy. |
아직 확신할 순 없습니다 | nhưng thi thể thì vẫn chưa chắc chắn là anh ấy. |
[힘겨운 숨소리] | |
정환 씨가 죽은 건가요? | Anh Jeong Hwan đã chết rồi sao? |
죽었냐고요 | Anh ấy chết rồi sao? |
(명현) 지금으로서는 | Với tình hình hiện tại |
그럴 가능성이 높습니다 | thì có khả năng cao là vậy. |
[무거운 효과음] | |
(명현) '차주은 씨는 이정환 씨를 전혀 모르고 있다' | Cô không biết anh ta là ai. |
이정환 씨는 차주은 씨에 대해서 다 알고 있었습니까? | Anh Jeong Hwan có biết mọi thứ về cô không? |
[복기의 힘겨운 신음] | |
(주은) 네가 정환 씨를 배우로 쓴 거야? 나 마취시키려고? | Cô thuê anh ta để làm tôi mất cảnh giác hả? |
[혜원의 놀란 신음] 뭐야, 비켜! | Cô thuê anh ta để làm tôi mất cảnh giác hả? |
(명현) 조폭 새끼인가, 이거? | Có khi nào là giang hồ không? |
(재욱) 질문이 아니라 부탁을 해야지 살려 달라고 | Đáng lẽ phải xin tha mạng chứ, sao lại hỏi? |
(주은) 아, 이거 왜 이래! | - Làm cái gì thế? - Điệp Viên Lee… |
스파이 리 | - Làm cái gì thế? - Điệp Viên Lee… |
설마 죽인 거니? | Anh đã giết anh ta sao? |
(주은) 김재욱, 내가 먼저 만나 보지, 뭐 | Kim Jae Wook. Tôi sẽ gặp anh ta trước |
옛 제자를 기억하고 있는지 | để xem anh ta có nhớ học trò cũ |
[웃음] | |
(주은) 정환 씨 너, 내가 끝까지 밝혀 줄게 | Jeong Hwan của mình không. Tôi sẽ tìm ra chân tướng |
네가 왜 그랬는지 | - tại sao các người lại làm vậy. - Edward. |
에드워드? |
No comments:
Post a Comment