Search This Blog



  사생활 3

Đời Sống Riêng Tư 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(정환)‬ ‪인간들은 누구나 다‬‪Loài người ai cũng có đời tư của mình.‬
‪사생활이라는 게 있다‬‪Loài người ai cũng có đời tư của mình.‬
‪헌법에도 사생활 보호법이라는 게 있어‬ ‪비밀과 자유를 보장해 준단다‬‪Và trong Hiến pháp cũng có‬ Luật Bảo vệ Đời tư ‪nhằm bảo vệ bí mật và sự tự do.‬
‪그런데 어디까지가 자유고 비밀일까?‬‪Tuy nhiên,‬ đâu là giới hạn của tự do và bí mật? ‪Xã hội khiến người ta‬
‪사생활을 공유하지 않으면‬ ‪실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서‬‪Xã hội khiến người ta‬ ‪cảm thấy thất bại‬ nếu không chia sẻ đời tư.
‪과연 어디까지가 합법이고‬‪Vậy thì giới hạn của hợp pháp là đâu‬
‪어디서부터가 불법일까‬‪và từ đâu là bất hợp pháp?‬
‪기분이 좋아지면 자유고 합법일까?‬‪Nếu cảm thấy vui‬ thì đó là tự do và hợp pháp,
‪기분이 엿같으면‬ ‪불법이고 비밀이 되는 건가?‬‪còn nếu cảm thấy tồi tệ,‬ thì đó là bất hợp pháp và bí mật?
‪비밀이든 자유든 합법이든 불법이든‬‪Dù đó là bí mật hay tự do,‬ hợp pháp hay bất hợp pháp,
‪상관없이 타인의 사생활을‬ ‪수집하는 인간들‬‪vẫn có những người thu thập đời tư,‬
‪자신들의 이익을 위해‬‪lợi dụng đời tư‬
‪타인의 사생활을 수집‬ ‪이용하는 인간들‬‪lợi dụng đời tư‬ ‪và ngụy tạo đời tư‬
‪그리고 조작하는 인간들‬‪để làm lợi cho bản thân mình.‬
‪타인과 자신의 사생활을 공유하고‬ ‪훔치고 이용하고 조작하는‬‪Con người chia sẻ, trộm cắp, lợi dụng,‬ ngụy tạo đời tư bản thân và người khác.
‪대한민국은 지금‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư
‪(정환)‬ ‪사생활 공유의 시대이자‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư
‪사생활 전쟁의 시대다‬‪và đấu tranh đời tư.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(정환)‬ ‪그리고 난, 쫓는다‬‪Và tôi là người chuyên theo đuổi‬ đời tư của người khác.
‪타인의 사생활을‬‪Và tôi là người chuyên theo đuổi‬ đời tư của người khác.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[남자들의 다급한 신음]‬
‪[남자1이 소리친다]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[전기 충격기 작동음]‬
‪[남자들의 비명]‬ ‪[쇠 파이프가 댕그랑 떨어진다]‬
‪씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[주차장 입차 알림음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪근데 지금은 쫓긴다‬‪Giờ tôi lại bị rượt đuổi.‬
‪하필 오늘‬‪Tại sao phải là hôm nay?‬
‪왜‬‪Tại sao phải là hôm nay?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[웨딩 홀이 분주하다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪TẬP 3‬
‪(주은)‬ ‪좋다‬‪Thích thật.‬
‪[주은이 숨을 들이켠다]‬‪Cũng không có mùi nhà mới.‬
‪새집 냄새도 안 나는 것 같고‬‪Cũng không có mùi nhà mới.‬
‪[정환이 살짝 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪근데 너무 큰 거 아니에요?‬‪Nhưng có quá rộng không?‬
‪크긴요, 방 세 개밖에 안 되는데?‬‪Rộng sao? Chỉ có ba phòng mà.‬
‪그래도 우리 둘이 살기에는 좀…‬‪Nhưng chỉ có hai chúng ta sống.‬
‪(정환)‬ ‪둘이라니요?‬ ‪곧 세 명 되고 네 명 되고 그럴 텐데‬‪Sao lại là hai?‬ ‪Rồi sẽ sớm có ba, bốn người mà.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun à,‬
‪우리 애국합시다‬‪hãy biết yêu nước.‬
‪[웃음]‬
‪두 명 가지고 애국이 되겠어요?‬‪Hai đứa thôi có đủ không chứ?‬
‪아, 그럼 방 네 개짜리로?‬‪Chọn bốn phòng nhé?‬
‪다섯 개‬‪Năm phòng.‬
‪아, 노력하겠습니다‬‪Anh sẽ cố gắng.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(주은)‬ ‪자, 그럼 테스트 들어갑니다‬‪Vậy bắt đầu kiểm tra nhé.‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪음…‬
‪(주은)‬ ‪깨끗하네‬‪Sạch sẽ nhỉ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[웃음]‬
‪[주은의 옅은 웃음]‬
‪(정환)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn em.‬
‪알면 잘해요‬‪- Vậy thì phải đối tốt với em đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Vậy thì phải đối tốt với em đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(주은)‬ ‪아…‬
‪전세에 저도 지분 넣을게요‬‪Em cũng sẽ góp tiền thuê nhà.‬
‪[정환의 당황한 숨소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪주은 씨, 이건…‬‪Joo Eun à, cái này…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[보글보글 끓는 소리가 들린다]‬
‪일어났어요?‬‪Em dậy rồi à?‬
‪뭐 해요?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪(정환)‬ ‪아, 죽이는 김치찌개?‬‪Món canh kim chi ngon tuyệt.‬
‪우아, 나 김치찌개 되게 좋아하는데‬‪Em rất thích canh kim chi đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Anh cũng đoán là vậy.‬
‪왠지 그럴 거 같았어요‬‪Anh cũng đoán là vậy.‬
‪[주은의 웃음]‬ ‪근데 이게 또‬ ‪보통 김치찌개가 아니란 사실‬‪Nhưng đây không phải‬ ‪canh kim chi bình thường đâu.‬
‪(정환)‬ ‪살치살‬ ‪[주은의 놀란 신음]‬‪Thịt lõi cổ.‬
‪이게 거의 죽음‬‪Không thể không ngon.‬
‪김치찌개에 소를 넣어요?‬‪Canh kim chi với thịt bò à?‬
‪끝장이에요, 예술, 예술‬‪Ngon lắm đấy. Đây mới là nghệ thuật.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪우아, 다르네‬‪Chà, khác thật đấy.‬
‪- 그렇죠?‬ ‪- (주은) 맛있다‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ngon thật.‬
‪(정환)‬ ‪자, 그럼 제가‬ ‪진정한 삼합을 보여 드리겠습니다‬‪Anh sẽ chỉ em‬ ‪cách kết hợp ba món đúng chuẩn.‬
‪자, 보세요‬‪Nhìn kỹ nhé.‬
‪수저로 밥 떠서 그 위에‬‪Dùng muỗng múc cơm,‬ ‪sau đó cho kim chi lên‬
‪김치 올리고‬‪sau đó cho kim chi lên‬
‪그 위에 계란프라이 올리고‬‪rồi đến trứng chiên‬
‪그리고 김을‬‪và rong biển sấy khô.‬
‪아, 이거 그냥 김 안 됩니다‬‪À, không phải rong biển thường nhé.‬
‪양념 김 올리시고‬ ‪[주은의 웃음]‬‪Phải là loại tẩm gia vị.‬
‪자‬‪Nào…‬
‪'아'‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬
‪[주은의 탄성]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(주은)‬ ‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪사합 아닌가?‬‪có đến bốn món mà nhỉ?‬
‪밥, 김치, 계란, 김‬‪Cơm, kim chi, trứng chiên, rong biển.‬
‪[당황한 신음]‬
‪밥은 그냥 베이스‬‪Cơm là món cơ bản thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪그게 뭐예요‬‪Sao lại tính vậy?‬
‪(정환)‬ ‪아니, 내가 착각했네‬‪- Anh không nhớ số món.‬ ‪- Nhưng ngon lắm.‬
‪[웃으며]‬ ‪근데 너무 맛있어‬‪- Anh không nhớ số món.‬ ‪- Nhưng ngon lắm.‬
‪(정환)‬ ‪너무 짜거나 하진 않죠?‬‪Không quá mặn chứ?‬ ‪Vừa miệng lắm.‬
‪(주은)‬ ‪딱이에요‬‪Vừa miệng lắm.‬
‪- (정환) 다행이다‬ ‪- (주은) 음‬
‪[시계가 째깍거린다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[잘그랑 소리가 난다]‬
‪(정환)‬ ‪피자에 막걸리?‬‪Pizza và rượu gạo nhé?‬
‪안 먹어 봤구나‬‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪(정환)‬ ‪은근 괜찮아요, 그 조합‬‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪가요, 내가 맛있는 데 알아요‬‪Đi nào, anh biết một quán rất ngon.‬
‪피자엔 소주지‬‪Pizza là phải uống cùng soju.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[술 취한 목소리로]‬ ‪어떻게 된 거냐고‬‪Chuyện này là thế nào?‬
‪하, 왜 나한테…‬‪Sao lại làm vậy với tôi?‬
‪뭐 때문이냐고‬‪Rốt cuộc là vì sao?‬
‪야, 이정환‬‪Này, Lee Jeong Hwan.‬
‪나한테 왜 이러는 거냐고, 왜…‬‪Sao anh lại làm vậy với tôi? Tại sao chứ?‬
‪도대체 이유가 뭐냐고‬‪Rốt cuộc lý do là gì?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[헛기침]‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[치약을 탁 내려놓는다]‬
‪(주은)‬ ‪내가 왜? 왜 슬퍼해야 돼?‬‪Sao tôi phải vậy?‬ ‪Sao tôi lại phải buồn?‬
‪하나도 안 슬퍼, 나‬‪Tôi không buồn chút nào cả.‬
‪멀쩡해‬‪Tôi rất ổn.‬
‪(남 사장)‬ ‪위험한데‬ ‪이럴 때 자꾸 혼자 술 마시고 그러면‬‪Nguy hiểm thật.‬ ‪Những lúc uống rượu một mình thế này‬
‪누가 얘기도 들어 주고‬ ‪위로도 해 줘야 되는데‬‪thì phải có ai đó lắng nghe và an ủi chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪또 나밖에 없는 건가‬‪Lại chỉ còn tôi thôi sao?‬
‪그래, 하는 수 없지, 희생하자‬‪Phải rồi, không còn cách nào khác.‬ ‪Phải hy sinh thôi.‬
‪그러다 맞으면 덜 아프지?‬‪Làm vậy rồi bị đánh sẽ đỡ đau à?‬
‪(인숙)‬ ‪옆구리 백 대 맞기 전에 백 해‬‪Lùi lại ngay trước khi bị đánh.‬
‪(남 사장)‬ ‪가만‬‪Xem nào.‬
‪내가 양념장을 했던가?‬‪Mình đã làm nước chấm chưa nhỉ?‬
‪(인숙)‬ ‪[이를 악물고]‬ ‪양념장‬‪Làm nước chấm đi.‬
‪[한숨]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪세상 선배로‬‪Với tư cách người đi trước,‬
‪이럴 때 근사하게 뭔가‬‪đáng ra những lúc thế này‬ ‪tôi phải an ủi cô‬
‪위로 얘기를 해 줘야 되는데‬‪bằng câu gì đó sâu sắc.‬
‪(인숙)‬ ‪없네, 별로, 멋진 말이‬‪Nhưng tôi không có lời hay ý đẹp nào cả.‬
‪세상 참 지랄 같고‬ ‪엿같은 걸 어떡하겠냐‬‪Cuộc đời này thật tệ hại và điên rồ,‬ ‪nhưng biết làm sao được?‬
‪죽기 전까지‬ ‪개같이 싸우다 가는 수밖에‬‪Chỉ có thể vật lộn đấu tranh‬ ‪đến chết mà thôi.‬
‪됐거든요?‬‪Không cần đâu.‬
‪원래‬‪Vốn dĩ‬
‪위로든 칭찬이든‬‪an ủi hay khen ngợi‬
‪본인이 직접 하는 거예요‬‪đều phải do mình tự nói với bản thân.‬
‪자신한테‬‪đều phải do mình tự nói với bản thân.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Em sẽ tự an ủi mình.‬
‪난 내가 위로해‬‪Em sẽ tự an ủi mình.‬
‪(주은)‬ ‪그러니까 소주나 사 줘요‬‪Vậy nên chị hãy đãi em‬ ‪soju và thịt nướng nhé.‬
‪고기도 오늘은 공짜로‬‪Vậy nên chị hãy đãi em‬ ‪soju và thịt nướng nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Được rồi.‬
‪(인숙)‬ ‪받아, 응‬‪- Để tôi rót cho.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[주은이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[손의 헛기침]‬
‪솔직하게 말해 줘‬‪Anh hãy nói thật đi.‬
‪[웃음]‬
‪(주은)‬ ‪좋아? 지금 이게 웃겨?‬‪Anh vui sao?‬ ‪Chuyện này buồn cười lắm à?‬
‪[손의 헛기침]‬‪Chuyện này buồn cười lắm à?‬
‪내가 찍은 마지막 다큐‬‪Phim tài liệu cuối cùng tôi quay‬
‪뭐야?‬‪là gì vậy?‬
‪그쪽에서 나온 사람 나처럼 배우였어?‬‪Người của bên đó cũng chỉ diễn như tôi à?‬
‪모른다‬‪Tôi không biết.‬ ‪Không biết mà bảo tôi làm sao?‬
‪아무것도 모르고 한 거라고?‬‪Không biết mà bảo tôi làm sao?‬
‪(손)‬ ‪레벨 차이 클 땐‬ ‪아무것도 모르는 게 좋아‬‪Khi đẳng cấp cách biệt quá xa‬ ‪thì không nên biết gì cả.‬
‪올라갈수록 공유는 없어, 독식이지‬‪Càng lên cao họ càng không chia sẻ‬ ‪mà chỉ độc chiếm.‬
‪같이 먹자 조르면 입이 찢어져‬‪Chia sẻ chỉ rách việc thôi.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪좋아, 그럼 제작자가 누군데?‬‪Tốt thôi, vậy nhà sản xuất là ai?‬
‪(주은)‬ ‪전체 스토리를 몰라도‬‪Dù không biết toàn bộ nhưng anh‬ ‪cũng phải biết kẻ ra lệnh cho mình chứ.‬
‪삼촌한테 오더 준 놈은‬ ‪알고 있을 거 아니야?‬‪Dù không biết toàn bộ nhưng anh‬ ‪cũng phải biết kẻ ra lệnh cho mình chứ.‬
‪[손의 한숨]‬
‪같이 찍은 다큐가 몇 편인데‬‪Chúng ta cùng nhau đóng bao nhiêu vở rồi,‬
‪삼촌, 나한테 이러면‬ ‪안 되는 거 아니야?‬‪sao anh có thể làm vậy với tôi?‬
‪이정환‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Trưởng phòng Lee Jeong Hwan của GK.‬
‪GK 이정환 팀장‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Trưởng phòng Lee Jeong Hwan của GK.‬
‪[손의 한숨]‬
‪"GK테크놀로지"‬‪CÔNG NGHỆ GK‬
‪저기‬‪Cho hỏi…‬
‪(주은)‬ ‪그게 그러니까 여기 직원 중에‬‪Chuyện là…‬ ‪Tôi đến đây để gặp‬ ‪trưởng phòng Lee Jeong Hwan.‬
‪이정환 팀장 좀 만나러 왔는데요‬‪Tôi đến đây để gặp‬ ‪trưởng phòng Lee Jeong Hwan.‬
‪어느 부서죠?‬‪- Ở bộ phận nào ạ?‬ ‪- Phòng Phát triển 2.‬
‪개발 2팀요‬‪- Ở bộ phận nào ạ?‬ ‪- Phòng Phát triển 2.‬
‪(보안 직원)‬ ‪네, 수고하십니다‬ ‪여기 1층 보안 팀입니다‬‪Vâng, đây là đội bảo vệ tầng một.‬
‪[키보드 두드리는 소리가 난다]‬ ‪(보안 직원)‬ ‪이정환 팀장님 방문객 있습니다‬‪Có khách muốn tìm‬ trưởng phòng Lee Jeong Hwan.
‪[보안 직원이 수화기를 탁 놓는다]‬
‪(보안 직원)‬ ‪내려오신답니다‬‪Anh ấy sẽ xuống ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[휘파람 소리가 울린다]‬
‪[휘파람을 분다]‬
‪[휘파람 소리가 울린다]‬
‪(보안 직원)‬ ‪어, 저기 오시네요‬‪Anh ấy đến rồi.‬
‪(석호)‬ ‪절 찾아오신 분이 누구시죠?‬‪Ai tìm tôi vậy nhỉ?‬
‪누구시죠?‬‪Cô là ai?‬
‪이정환 씨?‬‪Anh Lee Jeong Hwan?‬
‪그런데요?‬‪Tôi đây.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[헛웃음]‬
‪아니에요, 죄송해요, 잘못 찾아왔네요‬‪Không có gì.‬ ‪Xin lỗi anh, tôi tìm nhầm người.‬
‪(석호)‬ ‪혹시‬‪Có phải‬
‪절 사칭하는 놈을 만나신 건가요?‬‪cô đã gặp kẻ giả danh tôi không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪전에도 몇 분 계셨었거든요‬‪Trước đây cũng có vài người rồi.‬
‪뭐, 혹시 안 좋은 일이라도…‬‪Không biết cô có gặp chuyện xấu gì…‬
‪제가 경찰에 신고는 해 놨거든요‬‪Tôi đã báo cảnh sát rồi.‬
‪피해 사실이 있다면‬ ‪저한테 말씀해 주시면‬‪Nếu cô bị hại, hãy nói với tôi.‬
‪제가 경찰에 말해 드릴 수 있는데‬‪Tôi sẽ báo với phía cảnh sát.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 여기선 좀 그런가?‬‪Ở đây không tiện à?‬
‪나가서 커피라도 한잔하실래요?‬ ‪아니면 뭐, 식사라도?‬‪Ra ngoài uống ly cà phê nhé?‬ ‪Hoặc là dùng bữa?‬
‪너 경찰에 신고 안 했지?‬‪Anh chưa báo cảnh sát phải không?‬
‪(주은)‬ ‪커피 다음엔 술‬‪Cà phê rồi đến rượu,‬
‪술 다음엔?‬‪sau rượu‬
‪뭐니?‬‪sẽ đến gì đây?‬
‪다 똑같은 새끼들‬‪Toàn một lũ khốn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[전화벨이 울린다]‬ ‪[흥신소 직원이 수화기를 탁 든다]‬
‪(흥신소 직원)‬ ‪예, 무엇을 도와드릴까요?‬‪Vâng, tôi giúp gì được ạ?‬
‪아, 저기, 사람을 찾고 싶어서요‬‪À… tôi muốn tìm người.‬
‪- (흥신소 직원) 지금 어디십니까?‬ ‪- 네?‬‪Bây giờ cô đang ở đâu?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi sẽ đến gặp.‬
‪(흥신소 직원)‬ ‪하, 지금 찾아뵈려고요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi sẽ đến gặp.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아니, 사람 찾는다면서요‬‪Cô nói muốn tìm người mà.‬
‪(흥신소 직원)‬ ‪의뢰하실 거 아입니까?‬‪Cô phải ủy thác cho tôi chứ.‬
‪[헛웃음]‬‪Cô phải ủy thác cho tôi chứ.‬
‪아니, 제가 그쪽 사무실로 가면 되는데‬‪Tôi có thể đến văn phòng của anh.‬
‪저희 방문 의뢰 받지 않습니다‬‪Tôi không nhận khách đến đây.‬
‪(흥신소 직원)‬ ‪지금 어디십니까?‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪아, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[통화 종료음]‬‪Nơi này bị gì vậy?‬
‪뭐야, 여기‬‪Nơi này bị gì vậy?‬
‪어디를 막 오겠다는 거야? 기분 나쁘게‬‪Sao lại đòi đến đây chứ?‬ ‪Thật khiến người ta bực bội.‬
‪[어이없는 신음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ SPY‬
‪[혜원이 중얼거린다]‬‪Ôi trời.‬
‪[혜원의 귀찮은 신음]‬
‪[헛기침]‬‪Vâng, Văn phòng Thám tử Spy‬ ‪luôn luôn lắng nghe.‬
‪네, 다 들어준다, 스파이흥신소입니다‬‪Vâng, Văn phòng Thám tử Spy‬ ‪luôn luôn lắng nghe.‬
‪(주은)‬ ‪아, 네, 사람을 찾고 싶은데요‬‪Tôi muốn tìm người.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪사람을 찾는다, 그런데요?‬‪Tìm người à. Vậy thì sao?‬
‪아, 그러니까‬ ‪어떻게 해야 되는지 몰라서‬‪Thì là tôi không biết phải làm thế nào.‬
‪아, 저, 죄송한데‬ ‪지금은 못 찾을 것 같거든요‬‪Xin lỗi, nhưng bây giờ‬ ‪chúng tôi không tìm được.‬
‪- (주은) 네?‬ ‪- (혜원) 아, 혹시 모르니까‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Để phòng hờ,‬
‪찾을 수 있게 되면‬ ‪이 번호로 다시 연락을 드릴게요‬‪khi nào có thể tìm được‬ ‪tôi sẽ gọi vào số này.‬
‪성함이 어떻게 되시죠?‬ ‪[주은의 어이없는 신음]‬‪Tên cô là gì vậy?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪뭐야, 여기는 또?‬‪Nơi này cũng bị sao vậy?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[한숨]‬
‪[수화기를 탁 놓으며]‬ ‪나도 찾고 싶다‬‪Tôi cũng muốn tìm lắm chứ.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Tôi cũng muốn tìm lắm chứ.‬
‪[한숨]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪어디로 사라진 거야, 이 새끼 진짜‬‪Tên khốn này biến đi đâu vậy? Thật là…‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪아는 게 이렇게 하나도 없는데‬‪Mình không biết gì về anh ta cả,‬
‪결혼은 무슨, 씨‬‪vậy mà kết hôn gì chứ?‬
‪용감하다, 차주은‬‪Mày liều thật đấy, Cha Joo Eun.‬
‪미쳤어, 차주은‬‪Mày điên rồi, Cha Joo Eun.‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬‪1 NĂM TRƯỚC‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪OH HYUN KYUNG GỬI 10 TRIỆU WON‬
‪[정환이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪THÔNG TIN CÁ NHÂN‬ ‪TÊN: PARK CHUNG SEOP‬
‪[키보드 소리가 요란하다]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(박 사장)‬ ‪어, 이제 출발해, 금방 갈게‬‪Vâng, tôi đang đi đây.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[오토바이 엔진 가속음]‬
‪[박 사장이 휘파람을 분다]‬
‪[프로펠러 소리가 들린다]‬
‪(박 사장)‬ ‪오, 베이비‬‪Em yêu.‬
‪- (미영) 왜 이렇게 늦게 왔어‬ ‪- 오빠 기다렸어?‬‪- Sao anh đến muộn vậy?‬ ‪- Anh muộn à?‬
‪[미영의 웃음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪(박 사장)‬ ‪몇 번째야, 도대체 이게!‬‪Rốt cuộc là lần thứ mấy rồi?‬
‪당신 의부증이야, 이거‬‪Cô ghen tuông đến hoang tưởng rồi.‬
‪지랄을 하고 앉았네‬‪Anh điên thật đấy.‬
‪뭐? 이런, 씨…‬‪Cái gì? Đồ đàn bà chết tiệt!‬
‪폭행죄로 구속시켜 드려?‬‪Anh muốn ngồi tù vì tội bạo hành à?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ĐOẠN PHIM ĐÃ ĐƯỢC GỬI‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(현경)‬ ‪메일이 도착했네요‬‪Thư đã được gửi đến rồi.‬
‪[박 사장의 놀란 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪그럼 이제 제가 작성한 합의서에‬ ‪사인하고 싶어진 걸로‬‪Bây giờ anh sẽ muốn ký tên‬ ‪vào đơn thỏa thuận mà tôi đã viết đấy.‬
‪(박 사장)‬ ‪아이씨‬
‪[메시지 알림음]‬‪OH HYUN KYUNG GỬI 20 TRIỆU WON‬
‪[메시지 알림음]‬ ‪(현경)‬ ‪매번 생큐, 다음에 한잔하자고‬‪Rất cảm ơn. Lần sau đi uống nhé.‬
‪[노트북을 탁 덮는다]‬
‪[혜원의 반가운 숨소리]‬
‪커피 한 잔 진하게 부탁‬‪Cho tôi một ly cà phê đậm nhé.‬
‪(혜원)‬ ‪사장님, 이게 대체 몇 년만?‬ ‪[혜원이 살짝 웃는다]‬‪Giám đốc, bao lâu mới gặp nhỉ?‬
‪(정환)‬ ‪보지 마‬‪Đừng nhìn đấy.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(혜원)‬ ‪그럼 절 보세요‬‪Vậy hãy nhìn tôi đi.‬
‪후, 라인이 싹, 강남 여자 같죠?‬‪Thể hình rất giống gái Gangnam nhỉ?‬
‪[혜원의 옅은 웃음]‬ ‪(정환)‬ ‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(혜원)‬ ‪얼추 겁나 몇 년 만인 듯‬‪Cứ như mấy năm rồi không gặp vậy.‬
‪서로에게 하고픈 말 고이 간직하다가‬‪Hẳn chúng ta có nhiều điều để nói lắm.‬
‪[컴퓨터 작동음]‬ ‪이빠이 쌓였지 싶은데‬‪Hẳn chúng ta có nhiều điều để nói lắm.‬
‪해 보세요‬ ‪강아지처럼 착하게 들어 줄 테니까‬‪Hãy nói đi, tôi sẽ ngoan ngoãn nghe‬ ‪như một con cún.‬
‪얼굴 못 본 지는 17일 됐고‬ ‪통화는 매일 하고 있잖아‬‪Chúng ta không gặp mới 17 ngày‬ ‪và hàng ngày vẫn gọi điện mà.‬
‪음, 차갑네, 이 남자, 녹이고 싶게‬‪và hàng ngày vẫn gọi điện mà.‬ ‪Anh lạnh lùng thật đấy.‬ ‪Thật muốn làm anh tan chảy.‬
‪그, 녹아 없어지기 전에‬ ‪마지막으로 커피 한 잔만 합시다‬‪Trước khi tôi tan chảy và biến mất,‬ ‪hãy cho tôi một ly cà phê cuối cùng.‬
‪(혜원)‬ ‪머신 빠가 된 지 3만 년 전‬‪Máy pha cà phê đã hỏng từ ba năm trước.‬
‪음…‬
‪하지만 걱정 마세요‬‪Nhưng anh đừng lo.‬
‪신에게는 아직‬ ‪열두 개의 테이크아웃이 있으니까‬‪Nhưng anh đừng lo.‬ ‪Vẫn còn đến 12 quán cà phê ngoài kia.‬
‪그럼 부탁해‬‪Vậy nhờ cô nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(정환)‬ ‪커피만‬ ‪[혜원의 놀라는 숨소리]‬‪Chỉ cà phê thôi.‬
‪(혜원)‬ ‪운동하는 거 보고도 모르세요?‬‪Không thấy tôi đang tập thể dục à?‬
‪흘린 땀은 울리지 않는 법‬‪Mồ hôi đã đổ thì không thu lại được đâu.‬
‪[혜원의 웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(혜원)‬ ‪아포가토 바닐라랑요‬‪Cho tôi một vani bơ‬
‪에스프레소 빅 사이즈 하나 주세요‬‪- và một espresso cỡ lớn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(점원)‬ ‪네‬‪- và một espresso cỡ lớn.‬ ‪- Vâng.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪잠시만요‬‪Chờ một chút nhé.‬
‪(혜원)‬ ‪몸을 심하게 다뤘더니‬ ‪어느새 공복이 찾아오셨네요‬‪Mãi tập thể hình quá‬ ‪nên đói meo cả bụng rồi.‬
‪운동이 이래서 좋아‬‪Vậy nên tôi mới thích tập.‬
‪이것도 하나 주세요‬‪Cho tôi một cái này nữa.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ SPY‬
‪[복기의 한숨]‬
‪[복기가 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(정환)‬ ‪어, 고 대리, 아, 커피?‬‪Vâng, trợ lý Ko. Cà phê à?‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪(혜원)‬ ‪손님이 쓱 찾아오셨는데요‬‪Có khách vừa đến đấy.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪그래서 무슨 일로?‬‪Cô đến đây có việc gì?‬
‪사람 하나 찾으려고요‬‪Tôi đến tìm người.‬
‪(복기)‬ ‪원래 그런 거 하는 데잖아, 여기‬‪Nơi này chuyên làm việc đó nhỉ?‬
‪전문이죠‬‪Chúng tôi là chuyên gia.‬
‪내가 꼭 찾아야 될‬‪Có một vĩ nhân‬ ‪mà tôi nhất định phải tìm ra.‬
‪위인이 하나 있어서‬‪Có một vĩ nhân‬ ‪mà tôi nhất định phải tìm ra.‬
‪- 고 대리‬ ‪- (혜원) 네?‬‪- Trợ lý Ko.‬ ‪- Vâng?‬
‪'인스트럭션'‬‪Hướng dẫn.‬
‪아, 가격표요?‬‪À, bảng giá sao?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪HỢP ĐỒNG BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[정환의 못마땅한 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪읽어 보시면 아시겠지만‬‪Nếu đọc qua cô sẽ biết, tôi không hỏi‬ ‪quan hệ giữa khách và mục tiêu.‬
‪고객님과 타깃의 관계, 묻지 않습니다‬‪Nếu đọc qua cô sẽ biết, tôi không hỏi‬ ‪quan hệ giữa khách và mục tiêu.‬
‪그냥 얼굴만 아는 사이‬ ‪전화번호만 아는 사이‬‪Có thể chỉ biết mặt nhau,‬ ‪hoặc chỉ biết số điện thoại,‬
‪주민 번호, 고향, 학교, 직업, 주소‬‪hoặc chỉ biết số điện thoại,‬ ‪số chứng minh thư, quê quán,‬ ‪trường học, nghề nghiệp, địa chỉ,‬
‪아니면 아무런 정보도 없는‬ ‪막연한 부모…‬‪hoặc để trả thù cho bố mẹ‬ ‪mà không có thông tin gì…‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪가능하겠죠?‬‪Anh làm được chứ?‬
‪[옅은 한숨]‬‪Trợ lý Ko.‬
‪(정환)‬ ‪고 대리‬ ‪요 앞 사거리에 위치한 중국집‬‪Trợ lý Ko.‬ ‪Đặt bàn tại nhà hàng Trung Hoa‬ ‪ở ngã tư cho tôi.‬
‪예약 좀 잡아 줘‬‪Đặt bàn tại nhà hàng Trung Hoa‬ ‪ở ngã tư cho tôi.‬
‪VIP실로 두 명‬‪Hai người, phòng VIP.‬
‪짜장면은 됐고‬‪Không cần ăn mì tương đen.‬
‪비즈니스 계속하죠‬‪Cứ tiếp tục bàn việc đi.‬
‪(정환)‬ ‪경청하겠습니다‬‪Tôi sẽ lắng tai nghe.‬
‪'정보가 부족하다', '진행비가 없다'‬ ‪'시간이 더 필요하다'‬‪"Thiếu thông tin, thiếu kinh phí,‬ ‪cần thêm thời gian",‬
‪(복기)‬ ‪난 그런 말 몰라요‬‪tôi không quan tâm những điều đó.‬
‪그러니까 무조건, 반드시‬ ‪신속하게 찾아 주실 걸‬‪Tôi tin rằng‬ ‪anh nhất định sẽ tìm ra thật nhanh.‬
‪믿을게요, 내가‬‪Tôi tin rằng‬ ‪anh nhất định sẽ tìm ra thật nhanh.‬
‪물론입니다‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪근데 질문 하나 드려도 되겠습니까?‬‪Nhưng tôi có thể hỏi một câu không?‬
‪벌써 관심 생기고 그러면 곤란한데‬‪Chưa gì đã tọc mạch thì khó cho tôi quá.‬
‪(정환)‬ ‪아…‬ ‪[정환이 숨을 들이켠다]‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪해 봐요, 말 나왔으니까‬‪Đã hỏi rồi thì cứ nói đi.‬
‪(복기)‬ ‪멈추면 궁금하잖아, 또‬‪Không thì tôi lại tò mò lắm.‬
‪- 어떻게 이렇게 후진 곳엘 다…‬ ‪- (복기) 왔냐고?‬‪Sao lại tìm đến văn phòng tồi tàn này?‬ ‪- Vì sao tôi đến đây à?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Vì sao tôi đến đây à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đáng tin không?‬
‪(복기)‬ ‪믿을 만해?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đáng tin không?‬ ‪Là nơi tuyệt nhất đấy.‬
‪(현경)‬ ‪베스트 오브 베스트‬‪Là nơi tuyệt nhất đấy.‬
‪근데 흥신소는 왜?‬‪Nhưng sao phải tìm đến thám tử?‬
‪우리 오 변‬ ‪안 본 사이에 퀘스천이 많이 늘었네‬‪Luật sư Oh, không gặp ít lâu‬ ‪mà cô đã tò mò hơn xưa nhỉ?‬
‪비즈니스만 하자고‬‪Hãy lo chuyện làm ăn thôi.‬
‪(복기)‬ ‪한국 돌아와서‬ ‪여기저기 인터뷰 좀 해 봤는데‬‪Sau khi về Hàn Quốc,‬ ‪tôi đã hỏi thăm vài nơi.‬
‪다들 그러데?‬‪Ai cũng nói anh là tuyệt nhất,‬
‪유가 최고라고, 스파이 리‬‪Ai cũng nói anh là tuyệt nhất,‬ ‪Điệp Viên Lee.‬
‪소문이 그렇게 또‬‪Không ngờ tin đồn lại…‬
‪나한테도 믿음 줄 수 있죠?‬‪Tôi có thể tin anh chứ?‬
‪물론입니다‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Vậy‬
‪(복기)‬ ‪[숨을 들이켜며]‬ ‪그럼 연락 기다려요‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Vậy‬ ‪tôi sẽ chờ tin từ anh.‬
‪'어 먼스'‬‪Một tháng nhé?‬
‪한 달까지 걸리겠습니까‬‪Cần đến một tháng sao?‬
‪보름이면 충분합니다‬‪Chỉ cần 15 ngày là được.‬
‪쉽지 않을 텐데?‬‪Không dễ đâu đấy.‬
‪믿음 드리겠습니다‬‪Xin hãy‬ ‪tin ở tôi.‬
‪그래요, 그럼, 보름으로‬‪Được thôi, 15 ngày.‬
‪(정환)‬ ‪들어가십시오‬‪Tạm biệt cô.‬
‪[혜원의 기대에 찬 신음]‬‪Hôm nay liên hoan ở đâu vậy?‬
‪(혜원)‬ ‪오늘 회식 어디로?‬‪Hôm nay liên hoan ở đâu vậy?‬
‪이 정도면, 악!‬‪Cỡ này thì…‬
‪소갈비쯤?‬ ‪[혜원이 박수 친다]‬‪ăn sườn bò nhé?‬
‪"소피아 정"‬
‪[윤석이 입바람을 후 분다]‬
‪아, 성의가 부족했습니다, 반성합니다!‬‪Tôi quá thiếu thành ý rồi.‬ ‪Tôi sẽ kiểm điểm.‬
‪(윤석)‬ ‪제가 한 쌈 올리겠습니다‬‪Tôi cuốn thịt cho cô nhé.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Không cần đâu, tôi chỉ ăn thịt thôi.‬
‪됐어요, 전 고기만 먹네요, 원래‬‪Không cần đâu, tôi chỉ ăn thịt thôi.‬
‪안 좋은 건데, 그거‬‪Vậy đâu có được.‬
‪고기는 항상 이렇게 채소랑 같이, 응?‬ ‪이렇게, 응‬‪Thịt nướng là phải‬ ‪ăn cùng với rau như thế này.‬
‪이렇게 싸서 드셔야 되는데‬‪ăn cùng với rau như thế này.‬
‪- '아'…‬ ‪- (혜원) 괜찮아요‬‪Không cần đâu.‬
‪(혜원)‬ ‪알코올이랑 같이 먹으니까‬‪Chỉ cần uống cùng rượu thế này‬
‪나쁜 거 다 싹 소독해 주거든요‬‪là mọi thứ độc hại đều bị tiêu diệt.‬
‪아…‬
‪할래요?‬‪Anh muốn không?‬
‪[윤석이 콜록거린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪뭐, 뭘요?‬‪Muốn gì cơ?‬
‪(혜원)‬ ‪한잔‬‪Muốn uống không?‬
‪[윤석의 웃음]‬‪Không, tôi không uống.‬
‪(윤석)‬ ‪아니요, 괜찮습니다‬‪Không, tôi không uống.‬
‪[혜원이 술을 조르륵 따른다]‬
‪술이 피부에 안 좋거든요‬ ‪그래서 전 안 먹습니다‬‪Rượu không tốt cho da nên tôi không uống.‬
‪[헛기침]‬
‪지켜야 하니까‬‪Phải bảo vệ vẻ đẹp này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪지킬 게 싹 없는데‬‪Đâu có gì đáng để bảo vệ nhỉ.‬
‪에이, 거짓말‬‪Cô nói dối.‬
‪(윤석)‬ ‪아니, 거짓말‬ ‪못하는 사람인 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng cô không biết nói dối,‬ ‪nhưng cô cũng giỏi đấy.‬
‪은근 잘하시네요‬‪Cứ tưởng cô không biết nói dối,‬ ‪nhưng cô cũng giỏi đấy.‬
‪이런 게 선의의 거짓말이라는 건가‬‪Người ta hay gọi‬ ‪đây là lời nói dối vô hại nhỉ?‬ ‪Tên quái đản này bị sao vậy?‬
‪(혜원)‬ ‪뭐지, 이 이상한 놈은?‬‪Tên quái đản này bị sao vậy?‬
‪[혜원의 한숨]‬
‪아, 진짜 뿅 어디 간 거야?‬‪Anh ấy đi đâu rồi nhỉ?‬
‪(혜원)‬ ‪금방 슝 온다더니‬‪Đã nói sẽ đến ngay mà.‬
‪(윤석)‬ ‪누구, 정환이 형요?‬‪Ai cơ? Anh Jeong Hwan à?‬
‪(혜원)‬ ‪그럼 사장님이지‬ ‪여기서 혹 누구겠어요?‬‪Tất nhiên là nói giám đốc chứ còn ai nữa?‬
‪이상하네‬‪Kỳ lạ thật.‬
‪혜원 씨가 부탁한 거 아니었어요?‬‪Không phải cô Hye Won nhờ anh ấy à?‬
‪- 뭘요?‬ ‪- (윤석) 자리 좀 비켜 달라고‬‪- Nhờ gì cơ?‬ ‪- Nhờ anh ấy tránh mặt.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪저랑 단둘이 있고 싶어서‬‪Vì cô muốn chỉ có hai ta.‬
‪[윤석의 웃음]‬‪Vì cô muốn chỉ có hai ta.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪확 아니거든요?‬‪Không có đâu nhé.‬
‪에이, 또 거짓말‬‪Lại nói dối rồi.‬
‪[윤석의 웃음]‬ ‪어유, 싫어‬‪Ôi, ghét quá đi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금은 전화를 받지 않습니다‬‪Thuê bao không liên lạc được.‬ Vui lòng gọi lại sau.
‪다음에 다시 걸어 주시기 바랍니다‬‪Thuê bao không liên lạc được.‬ Vui lòng gọi lại sau.
‪[실망한 숨소리]‬
‪[마우스 조작음]‬‪HỒ SƠ‬
‪"에드워드 킴"‬‪ĐI: 8/1/2018‬ ‪ĐẾN: THÁNG 9 -THÁNG 12, 2019‬
‪(정환)‬ ‪뭐야, 이게 다야?‬‪Gì thế này? Chỉ có từng này sao?‬
‪그냥 말로 하지 뭘, 참‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Vậy thì nói luôn là được mà.‬
‪그래, 에드워드‬‪Dù sao thì Edward…‬
‪얼굴 좀 한번 볼까?‬‪Để xem mặt mũi thế nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪에드워드?‬‪Edward.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[터치 패드 조작음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[카드 인식음]‬‪XÁC NHẬN‬
‪[키보드 두드리는 소리가 난다]‬
‪(김 실장)‬ ‪원라인 박 사장, 이혼시켰다고?‬‪Cậu đã khiến giám đốc Park‬ ‪của One Line ly hôn à?‬
‪(정환)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[쪽쪽거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪(김 실장)‬ ‪꺼‬‪Tắt đi.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪그래서 핵심 기술은?‬‪Còn công nghệ trọng tâm thì sao?‬
‪엄청난 위자료를 지불했지만‬‪Dù phải bồi thường khoản tiền lớn‬
‪(정환)‬ ‪오피스텔 생활을 끊을 순 없을 겁니다‬‪nhưng anh ta vẫn sẽ hẹn hò với cô ta.‬
‪아니, 이혼까지 했으니‬ ‪더 과감해지겠죠‬‪À không, vì đã ly hôn‬ ‪nên anh ta sẽ to gan hơn nữa.‬
‪그래서?‬‪- Vậy thì sao?‬ ‪- Người tình Yoo Mi Young‬
‪박 사장의 애인 유미영‬‪- Vậy thì sao?‬ ‪- Người tình Yoo Mi Young‬
‪산업 스파이가 될 겁니다‬‪sẽ trở thành gián điệp hợp tác.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cô ta sẽ trộm công nghệ từ máy anh ta,‬
‪(정환)‬ ‪박 사장의 컴퓨터에서 기술을 빼돌려‬‪Cô ta sẽ trộm công nghệ từ máy anh ta,‬
‪중국 측에 넘기게 될 시나리오입니다‬‪sau đó chuyển cho phía Trung Quốc.‬
‪박 사장이 신고라도 하면‬ ‪바로 가라 티 날 텐데?‬‪Nếu giám đốc Park báo cảnh sát‬ ‪thì sẽ lộ mất.‬
‪못 할 겁니다‬‪Anh ta sẽ không thể báo.‬
‪신고하는 순간‬‪Nếu báo thì chính anh ta‬
‪자신이 유미영을 통해 기술을 빼돌린‬ ‪장본인이 될 테니까‬‪sẽ trở thành thủ phạm đánh cắp công nghệ‬ ‪thông qua Yoo Mi Young.‬
‪어‬‪À.‬
‪다음 스텝은?‬‪Bước tiếp theo là gì?‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪(정환)‬ ‪기술 중국 측으로 넘어가‬‪Khi công nghệ đến Trung Quốc‬
‪가치가 땅에 떨어졌다고 믿는 순간‬‪và họ bắt đầu tin rằng‬
‪우리 측이 우회해서‬ ‪손을 내밀 생각입니다‬‪giá trị của nó đã sụt giảm,‬ ‪phía chúng ta sẽ vươn tay giúp đỡ.‬
‪(석호)‬ ‪그 정도 사이즈는‬‪Đến lúc đó chỉ cần chèn ép một chút‬ ‪là anh ta sẽ giao ra ngay mà.‬
‪그냥 살짝 눌러만 줘도‬ ‪알아서 토해 낼 텐데‬‪Đến lúc đó chỉ cần chèn ép một chút‬ ‪là anh ta sẽ giao ra ngay mà.‬
‪굳이 먼 길 돌아가는 기획 아닌가?‬‪Sao phải lòng vòng thế?‬
‪이 팀장 이거 후카시 기획 같은데‬‪Trưởng phòng Lee,‬ ‪kế hoạch này có vẻ phô trương quá.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪네가 작품을‬ ‪이해를 못 하고 있는 것 같은데?‬‪Có vẻ anh không hiểu được tác phẩm này.‬
‪아니야, 아니야‬‪Không đâu.‬
‪우아해, 괜찮아‬‪Tinh tế lắm. Được đấy.‬
‪(김 실장)‬ ‪번번이 중국 산업 스파이 하나 못 막는‬ ‪무능한 정부 프레임에‬‪Từ việc chính phủ vô dụng không thể‬ ‪ngăn chặn một gián điệp Trung Quốc‬
‪도산 위기 중소기업 손을 잡아 준‬ ‪대기업 미담 스토리까지‬‪đến việc doanh nghiệp lớn‬ ‪giúp đỡ doanh nghiệp vừa và nhỏ‬ ‪trước nguy cơ phá sản.‬
‪기업 이미지 올리고 기술 빼 오고‬‪Vừa làm đẹp hình ảnh, vừa có công nghệ.‬
‪좋아, 진행해‬‪Tốt lắm. Thực hiện đi.‬
‪알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪다음 건은?‬‪Còn gì khác không?‬
‪(정환)‬ ‪그 밖의 거리가 될 만한 민간 동향은‬ ‪없었습니다‬‪Ngoài vụ đó ra, không có gì đáng tận dụng.‬
‪[안경을 툭 내려놓는다]‬
‪살인 청부가 한 건 있었네‬‪Có một vụ giết thuê à?‬
‪아, 단순 보험금을 노린‬ ‪치정 사건이었습니다‬‪Chỉ là một vụ nhắm vào tiền bảo hiểm.‬
‪- 그래서?‬ ‪- (정환) 의뢰인이 경제적인 이유로‬‪Vậy thì sao?‬ ‪Người thuê đã từ bỏ giữa chừng‬ ‪vì vấn đề kinh tế.‬
‪중도 포기했습니다‬‪Người thuê đã từ bỏ giữa chừng‬ ‪vì vấn đề kinh tế.‬
‪- 의뢰비?‬ ‪- (정환) 예‬‪- Vì chi phí thuê à?‬ ‪- Vâng.‬
‪생각했던 것보다‬ ‪꽤나 큰 액수였던 것 같습니다‬‪Có vẻ đó là một số tiền lớn hơn dự kiến.‬
‪[한숨]‬
‪죽이고 싶은데 돈이 없어 못 죽였다?‬‪Muốn giết người nhưng không có tiền‬ ‪nên không thể giết.‬
‪[헛웃음]‬
‪서민 경제가 이렇게 어려운데‬ ‪정부는 뭐 하고 있는 거야‬‪Kinh tế của tầng lớp dân nghèo là thế,‬ ‪vậy mà chính phủ đang làm gì nhỉ?‬
‪[입바람을 하 분다]‬
‪연결해 줘‬‪- Liên hệ đi.‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪네?‬‪- Liên hệ đi.‬ ‪- Gì cơ ạ?‬ ‪Chúng ta sẽ thầu vụ này.‬
‪(김 실장)‬ ‪하청 맡기라고‬‪Chúng ta sẽ thầu vụ này.‬
‪요즘 그런 거 하는 애들 많잖아‬ ‪배 타고 들어오는 후진 애들‬‪Dạo này có rất nhiều kẻ vượt biên đến đây‬ ‪nhận làm việc đó mà.‬
‪돈 좋아하고 무식하고 어설프고‬‪Những kẻ mê tiền, vô học, cẩu thả,‬
‪죽이고 잡히고 기사 뜨고‬‪giết người, bị bắt, rồi lên báo.‬
‪'민생 경제 파탄, 서민의 아픔'‬‪"Sự tan nát của kinh tế dân sinh".‬ ‪"Nỗi đau của dân nghèo".‬
‪그렇게라도 세상에 알려 줘야지‬‪Phải cho thế gian biết điều đó.‬
‪오케이?‬‪Được chứ?‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi ạ.‬
‪(정환)‬ ‪저…‬‪Tôi…‬
‪(김 실장)‬ ‪뭐?‬‪Chuyện gì?‬
‪드릴 말씀이 있습니다‬‪Tôi có chuyện muốn nói.‬
‪해 봐‬‪Nói đi.‬
‪우 팀장은 안 들어도 될 거 같은데‬‪Trưởng phòng Woo không cần nghe đâu.‬
‪(석호)‬ ‪뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Trưởng phòng Woo.‬
‪우 팀장‬‪- Cái gì?‬ ‪- Trưởng phòng Woo.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(김 실장)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Cái gì thế này?‬
‪누구야, 이거?‬‪Đây là ai?‬
‪아무래도 김재욱 팀장인 것 같아서‬‪Hình như là trưởng phòng Kim Jae Wook.‬
‪화재 킴?‬‪Kim Hỏa Hoạn?‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪[재욱의 한숨]‬
‪(정환)‬ ‪얼굴 형태는 조금 변하긴 했습니다만‬‪Dù gương mặt có chút thay đổi‬
‪몸의 비율, 자세‬‪nhưng dáng vóc và tư thế‬
‪제가 기억하는‬ ‪김재욱 팀장과 흡사합니다‬‪đều giống với Kim Jae Wook mà tôi nhớ.‬
‪[탄성]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪MÙA HÈ NĂM 2007‬
‪어, 왔어?‬‪Đến rồi à?‬
‪현장에 양복 입고 오고‬‪Đến hiện trường mà mặc âu phục.‬
‪처음이지, 현장?‬‪Lần đầu ra hiện trường à?‬
‪[긴장한 숨을 내뱉으며]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪(재욱)‬ ‪양아치 같은 새끼들이‬ ‪아무 데서나 술 처먹고‬‪Mấy tên khốn chỉ biết nốc rượu vô tội vạ,‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪cũng không thèm dọn dẹp.‬
‪치우지도 않고‬‪cũng không thèm dọn dẹp.‬
‪화재 나기 딱 좋은 날에 말이야‬‪Hôm nay rất hợp để xảy ra hỏa hoạn.‬
‪[한숨]‬
‪갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪가자고, 작업 끝났으니까‬‪Đi nào. Xong việc rồi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪아휴, 어디 크게 화재가 났나 보네‬‪Có vẻ đâu đó cháy lớn rồi.‬
‪- 왜?‬ ‪- (정환) 아, 아닙니다‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Không có gì.‬
‪고졸 출신이 대통령이 돼서 그런가‬ ‪자꾸 나라가 후져져‬‪Có lẽ vì những kẻ chỉ tốt nghiệp cấp ba‬ ‪được làm tổng thống‬ ‪nên đất nước cứ thụt lùi.‬
‪(라디오 속 앵커)‬ ‪경기도 의리시 한 산에서‬ ‪원인을 알 수 없는 불이 나‬‪Vừa xảy ra vụ cháy không rõ nguyên nhân‬ tại một ngọn núi ở Euiri, tỉnh Gyeonggi.
‪인근 판탁사의‬ ‪휴대폰 공장으로까지 번지는‬‪Vụ cháy đã lan rộng‬ đến nhà máy sản xuất điện thoại gần đó.
‪사고가 발생했습니다‬‪Vụ cháy đã lan rộng‬ đến nhà máy sản xuất điện thoại gần đó. ‪Mặc dù cơ quan chữa cháy đã phát lệnh‬
‪소방 당국은 대응 1단계를 발령해‬‪Mặc dù cơ quan chữa cháy đã phát lệnh‬ ‪đối phó cấp một và tiến hành dập lửa,‬
‪진화 작업에 나섰지만‬‪đối phó cấp một và tiến hành dập lửa,‬
‪불길은 쉽게 잡히지 않고 있습니다‬‪đối phó cấp một và tiến hành dập lửa,‬ ‪nhưng ngọn lửa vẫn chưa được kiểm soát.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪다행히 현재까지는‬ ‪인명 피해는 없는 것으로…‬‪May mắn là vẫn chưa có thiệt hại về người.‬
‪공장이 목표였습니까?‬‪Mục tiêu là nhà máy đó à?‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Lại thêm một doanh nghiệp nhỏ có uy tín‬ ‪bị lung lay.‬
‪견실한 중소기업 하나가‬ ‪또 휘청하겠구먼‬‪Lại thêm một doanh nghiệp nhỏ có uy tín‬ ‪bị lung lay.‬
‪가뜩이나 경제도 안 좋은데‬‪Tình hình kinh tế không ổn chút nào.‬
‪(재욱)‬ ‪아이, 그, 아무래도‬‪Chắc hẳn‬
‪하, 12월엔‬ ‪경제 대통령이 탄생하겠는데, 이거?‬‪đến tháng 12‬ ‪sẽ có một tổng thống giỏi hơn lên ngôi.‬
‪(정환)‬ ‪그리고 영어명 에드워드‬‪Tên tiếng Anh cũng là Edward.‬
‪김재욱 팀장이 사용하던 영어명‬ ‪맞습니다‬‪Đó là tên mà Kim Jae Wook dùng đã lâu.‬
‪그, '프리티 우먼'에서‬ ‪리처드 기어의 이름이 에드워드라‬‪Vì tên nhân vật của Richard Gere‬ ‪trong ‎Người đàn bà đẹp‎ là Edward‬
‪[헛기침]‬‪nên anh ta rất thích,‬
‪자신이 리처드 기어 닮았다면서‬‪nên anh ta rất thích,‬
‪그 이름 꽤나 좋아했었습니다‬‪còn nói mình giống Richard Gere.‬
‪사진 출처는?‬‪Bức ảnh này từ đâu ra?‬
‪(복기)‬ ‪내가 꼭 찾아야 될 위인이 하나 있어서‬‪Có một vĩ nhân‬ ‪mà tôi nhất định phải tìm ra.‬
‪(김 실장)‬ ‪의뢰한 여자‬‪Hãy tìm hiểu lai lịch‬ ‪người đàn bà đã ủy thác trước.‬
‪그 여자 프로필 먼저 알아내‬‪Hãy tìm hiểu lai lịch‬ ‪người đàn bà đã ủy thác trước.‬
‪화재 킴 진위 여부는 그다음, 알겠지?‬‪Sau đó hãy tìm Kim Hỏa Hoạn. Hiểu chưa?‬
‪- 예‬ ‪- (김 실장) 오케이‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪사케 한잔할까, 간만에?‬‪Cùng đi uống sake nhé? Cũng lâu rồi mà.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(정환)‬ ‪모시겠습니다‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[김 실장이 피식 웃는다]‬
‪괜찮네‬‪Cũng được đấy.‬
‪이런 맛집은 또 어떻게 섭외했어‬‪Sao cậu biết nhà hàng ngon thế này vậy?‬
‪- (김 실장) 데이트?‬ ‪- 아닙니다‬‪- Nhờ hẹn hò à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(정환)‬ ‪가끔 로펌 쪽에서도 의뢰가 들어와서‬ ‪그 친구들하고 같이‬‪Thỉnh thoảng ở văn phòng luật cũng có việc‬ ‪nên tôi đi cùng đồng nghiệp.‬
‪(김 실장)‬ ‪야, 때깔 이쁜 거 봐라‬‪Chà, nhìn kìa.‬
‪여자들 또 엄청 좋아하겠다‬‪Chắc phụ nữ thích kiểu này lắm.‬
‪만나는 사람은 있어?‬‪Có đang hẹn hò ai không?‬
‪없지?‬‪Không có nhỉ?‬
‪(정환)‬ ‪아니요, 있습니다‬‪Không, có đấy ạ.‬
‪내 정보력 무시하는 거야?‬‪Coi thường tình báo của tôi à?‬
‪없어도 결혼은 해야 돼‬‪Dù không hẹn hò thì cũng phải kết hôn.‬
‪알잖아‬‪Cậu biết mà.‬
‪우리 일은 특히 모나면 안 된다는 거‬‪Công việc của chúng ta‬ ‪phải đặc biệt không có sơ hở.‬
‪(김 실장)‬ ‪평범하게 결혼해, 눈에 띄지 않게‬ ‪[무거운 음악]‬‪Hãy kết hôn thật bình thường,‬ ‪không gây chú ý.‬
‪위에서도 독고다이 안 좋아해‬‪Cấp trên cũng không thích người độc thân.‬
‪가정이 없다는 건 불안 요소거든‬‪Không có gia đình‬ ‪là một yếu tố gây bất an.‬
‪화재 킴도 솔로로 맨 불만 지르다가‬‪Ngay cả Kim Hỏa Hoạn‬ ‪cũng chỉ biết châm lửa một mình,‬
‪결국 아웃된 거고‬‪để rồi cuối cùng bị loại bỏ.‬
‪매칭 돌려 줘?‬‪Tôi mai mối cho nhé?‬
‪(정환)‬ ‪아…‬
‪매칭 돌리기 전에 찾아‬‪Trước đó cứ tìm thử xem.‬
‪그래도 결혼은 자유로 해야지‬‪Kết hôn thì phải tự do theo ý mình.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜원)‬ ‪뭐예요, 진짜‬‪Anh sao vậy? Đã mấy tháng rồi‬ mới cùng nhau đi nhậu mà,
‪몇 달 만에 짠 하자더니 휙 바람?‬‪Anh sao vậy? Đã mấy tháng rồi‬ mới cùng nhau đi nhậu mà, ‪sao lại bỏ trốn?‬
‪어쨌든 오늘은‬ ‪올 때까지 끝까지 기다릴 거임‬‪Dù sao tôi cũng sẽ chờ đến khi anh đến.‬
‪돈 없어요, 유유‬‪Tôi không có tiền đâu.‬
‪빨리 오셔요‬‪Mau đến đi nhé.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[정환의 헛웃음]‬
‪(정환)‬ ‪축하해‬‪Chúc mừng cô.‬
‪(혜원)‬ ‪어머, 미쳤어, 미쳤어, 미쳤어‬ ‪이 남자가‬‪Ôi, tôi điên rồi, điên mất rồi!‬
‪[말을 더듬으며]‬ ‪사, 사장님, 이거 아니에요‬‪Giám đốc, không phải vậy đâu.‬
‪아니거든요, 이거는 제가 아니고‬‪Không phải là tôi đâu.‬
‪소주예요, 소주라고요‬‪Là do soju đấy!‬
‪나쁜 소주!‬ ‪[혜원이 가방을 탁 집는다]‬‪Soju đáng chết!‬
‪[혜원이 흐느낀다]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[의자를 드르륵 뺀다]‬
‪(정환)‬ ‪좋냐?‬‪Thích không?‬
‪(윤석)‬ ‪어, 좋아, 베리 해피‬‪Thích lắm. Rất hạnh phúc.‬
‪근데 왜 안 따라가?‬‪Nhưng sao không đuổi theo?‬
‪(윤석)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪가 봐, 빨리‬‪Mau đuổi theo đi.‬
‪어, 고마워, 형, 생큐, 생큐‬‪Cảm ơn anh nhé.‬
‪(윤석)‬ ‪근데 그거 좀 빼라‬‪Nhưng anh cởi ra đi. Ai nhìn vào‬ ‪lại tưởng nhân viên công ty lớn.‬
‪누가 보면‬ ‪진짜 대기업 다니는 줄 알겠다‬‪Nhưng anh cởi ra đi. Ai nhìn vào‬ ‪lại tưởng nhân viên công ty lớn.‬
‪간다‬‪Đi nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[보글보글 끓는 소리가 들린다]‬
‪[탁탁 칼질 소리가 들린다]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪쭉 혼자 살았지?‬‪Cậu vẫn sống một mình à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪요리 좀 해?‬‪Biết nấu ăn không?‬
‪(정환)‬ ‪그냥 뭐, 대충 밑반찬 몇 개 정도‬‪Chỉ vài món cơ bản thôi.‬
‪(재욱)‬ ‪음…‬‪Vậy cậu cho gì vào canh kim chi?‬
‪김치찌개에는 뭐 넣어?‬‪Vậy cậu cho gì vào canh kim chi?‬
‪삼겹살, 아니면 목살?‬‪Thịt ba chỉ hay thịt cổ?‬
‪참치‬‪Cá ngừ ạ.‬
‪참치라…‬‪Cá ngừ sao?‬
‪회?‬‪Cá sống?‬ ‪Không ạ.‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪아, 캔‬‪À, cá hộp.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪그럼 이건 안 먹어 봤지?‬‪Vẫn chưa thử cái này nhỉ?‬
‪살치살‬‪Thịt lõi cổ.‬
‪소고기‬‪Thịt bò.‬
‪[재욱이 소고기를 탁탁 자른다]‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬
‪[재욱이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪(재욱)‬ ‪아, 장학생 출신이라‬‪Vì được nhận học bổng‬
‪선택권 같은 건 없었겠지만‬‪nên chắc hẳn cậu không có quyền lựa chọn.‬
‪혁신 비전실이 뭐 하는 곳인지‬ ‪알고는 있는 거지?‬‪Nhưng cậu biết‬ ‪Phòng Tầm nhìn Cải cách là gì không?‬
‪네, 알고 있습니다‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪어떻게?‬‪Là gì nào?‬ ‪Đó là nền tảng‬
‪GK테크놀로지가 바른 곳으로 가기 위한‬‪Đó là nền tảng‬ ‪để Công nghệ GK đi đúng hướng.‬
‪밑거름이 되는 곳이라 알고 있습니다‬‪để Công nghệ GK đi đúng hướng.‬
‪그렇지‬‪Cũng đúng.‬
‪그럼 말이야‬ ‪[숟가락을 탁 내려놓는다]‬‪Nhưng mà‬
‪이 나라 주인은 누굴까?‬‪chủ nhân của đất nước này là ai?‬
‪(재욱)‬ ‪BH? 국회?‬‪BH? Quốc hội?‬
‪검찰? 사법부? 국정원?‬‪Viện Kiểm sát? Bộ Tư pháp?‬ ‪Cục Tình báo?‬
‪아니지‬‪Không phải đâu.‬
‪바로 우리 GK야‬‪Chính là GK chúng ta.‬
‪그러니까 우리가 하는 일이 바로‬‪Vì vậy việc chúng ta làm‬
‪이 나라가 올바른 길로 갈 수 있게‬ ‪서포트해 주는 일이라는 거지‬‪chính là để hỗ trợ cho đất nước này‬ ‪đi đúng hướng.‬
‪그렇다고 어깨에 너무 뽕 넣지 말고‬‪Nhưng đừng vì vậy mà tự đắc.‬
‪하던 대로 쭉‬ ‪겸손하게 가면 되는 거라고‬‪Chỉ cần khiêm tốn‬ ‪làm những việc cậu đang làm.‬
‪학교에서 했던 것처럼 말이야‬‪Hãy làm như khi còn đi học.‬
‪나도 학생 때부터 시작했거든‬‪Tôi cũng bắt đầu từ thời học sinh.‬
‪운동권 가입‬‪Tham gia biểu tình,‬
‪리스트 작성 및 사찰, 조직 분열 조장‬‪lập danh sách đen và điều tra,‬ ‪- kích động chia rẽ tổ chức…‬ ‪- Theo dõi tình hình trong trường‬
‪학내 분위기‬‪- kích động chia rẽ tổ chức…‬ ‪- Theo dõi tình hình trong trường‬
‪(정환)‬ ‪고위층 자녀 관찰 보고‬ ‪친보수 사상 전파‬‪và con cái quan chức cấp cao,‬ ‪lan truyền tư tưởng bảo thủ.‬
‪(재욱)‬ ‪찌개 어때?‬‪Món canh thế nào?‬
‪와, 죽이네요‬‪Thật sự rất tuyệt.‬
‪와인 한잔해야지‬‪Phải có rượu vang.‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪소주가 좋겠다‬‪Nên uống soju thì hơn.‬
‪와인은 여자하고 마셔‬‪Rượu vang là để uống cùng đàn bà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(재욱)‬ ‪소주는 사 왔는데‬‪Tôi đã mua soju‬
‪[재욱이 술을 조르륵 따른다]‬‪nhưng lại không có ly uống soju.‬
‪집에 소주잔이 없네‬‪nhưng lại không có ly uống soju.‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬‪nhưng lại không có ly uống soju.‬
‪응‬‪Nào.‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪집 좋지?‬‪Nhà đẹp chứ?‬
‪예, 멋지네요‬‪Vâng, tuyệt lắm ạ.‬
‪언제 이런 집에서‬ ‪한번 살아 보나, 나는‬‪Đến khi nào tôi mới được sống‬ ‪trong căn nhà này?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아, 내 집인 줄 알았어?‬‪Cậu tưởng đây là nhà tôi sao?‬
‪아닌가요?‬‪Không phải sao ạ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪누구 집일까?‬‪Đoán xem là nhà ai nào.‬
‪UI건설 최 회장의 세컨드 하우스‬‪Căn nhà thứ hai của chủ tịch Choi,‬ ‪công ty Xây dựng UI.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪알지?‬‪Cậu biết chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪일주일 전 자살한…‬‪Là người một tuần trước đã tự tử.‬
‪정계, 검경, 사법부까지‬ ‪삼권이 두루두루‬‪Từ giới chính trị, cảnh sát,‬ ‪công tố đến Bộ Tư pháp,‬
‪최 회장 돈으로 밑 안 닦은 놈이 없어‬‪ai ai cũng từng nhờ cậy‬ ‪tiền của chủ tịch Choi.‬
‪사실로 증명된 건은‬‪Theo tôi được biết thì không có vụ nào‬ ‪được chứng minh là thật cả.‬
‪단 한 건도 없는 걸로 알고 있습니다‬‪Theo tôi được biết thì không có vụ nào‬ ‪được chứng minh là thật cả.‬
‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪최 회장의 죽음으로‬ ‪모든 걸 덮었으니까‬‪Vì mọi thứ đã bị chôn vùi‬ ‪cùng cái chết của ông Choi.‬
‪어떻게 생각해?‬‪Cậu nghĩ sao?‬
‪최 회장, 정말 자살했다고 생각해?‬‪Cậu nghĩ ông ta thật sự tự tử à?‬
‪발견 당시‬‪Khi ông ta được phát hiện,‬
‪밑에 받침대로 쓸 만한 것이 없었어‬‪dưới chân không có gì vừa vặn‬ ‪để đứng lên cả.‬
‪(재욱)‬ ‪그렇다는 건‬‪Nếu là vậy‬
‪저 위에서 목을 맨 채 그대로‬ ‪[삐그덕거리는 효과음]‬‪thì ông ta phải thắt cổ từ trên đó‬
‪점프!‬‪và nhảy xuống.‬
‪근데 말이야‬‪Nhưng cổ ông ta vẫn lành lặn.‬
‪목이 멀쩡해‬‪Nhưng cổ ông ta vẫn lành lặn.‬
‪질식사야, 저기서 떨어졌는데‬‪Ông ta chết ngạt dù rơi từ trên đó xuống.‬
‪자살이 아니라는 겁니까?‬‪Ý anh là ông ta không tự tử sao?‬
‪아휴, 새끼들‬‪Mấy tên khốn đó thật là…‬
‪높은 데 매달았으면 목을 부러트리든가‬‪Đã treo cao như vậy‬ ‪thì phải bẻ gãy cổ đã chứ.‬
‪아니면 의자라도 하나 갖다 놓든가‬‪Hoặc đặt một chiếc ghế bên dưới.‬
‪(재욱)‬ ‪어쨌든‬‪Dù sao thì‬
‪국과수에 있는‬ ‪시체 목을 부러트릴 순 없으니까‬‪không thể bẻ cổ một thi thể‬ ‪đang nằm ở phòng pháp y‬
‪뒤늦게 현장에‬ ‪의자 하나를 갖다 놨는데‬‪nên chúng vội đặt một chiếc ghế‬ ‪tại hiện trường‬
‪멍청하게 결정적인 걸 놓쳤어‬‪nhưng lại bỏ qua một chi tiết quyết định.‬
‪목격자‬‪Nhân chứng.‬
‪살해 현장에 있었던‬‪Nhân chứng đã có mặt‬
‪목격자‬‪tại hiện trường gây án.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[탁탁 소리가 들린다]‬
‪[최 회장의 괴로운 신음]‬
‪[탁탁 소리가 난다]‬
‪[복기의 다급한 신음]‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[복기의 힘겨운 신음]‬
‪[복기가 웩웩거린다]‬
‪(정환)‬ ‪그럼 목격자 진술이 결정적이겠네요‬‪Vậy thì‬ ‪lời khai của nhân chứng‬ sẽ mang tính quyết định.
‪근데‬‪Chỉ có điều‬
‪(재욱)‬ ‪사라졌어, 목격자가‬‪nhân chứng đã biến mất.‬
‪[재욱이 손가락을 딱딱 튀긴다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪목격자가 했을 오바이트로 추정‬‪Đây được suy luận‬ ‪là vết nôn của nhân chứng.‬
‪검경은 물론‬‪Không chỉ cảnh sát, công tố‬
‪국정원, 몇몇 의원들‬‪mà còn Cục Tình báo,‬ ‪một vài nghị sĩ và cả Phòng Dân chính,‬
‪거기에 민정실까지‬‪mà còn Cục Tình báo,‬ ‪một vài nghị sĩ và cả Phòng Dân chính,‬
‪온 나라가 다 찾고 있어‬‪cả nước đều đang tìm nhân chứng.‬
‪- 그럼…‬ ‪- (재욱) 그렇지‬‪- Vậy thì…‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그러니까 누구보다 빨리‬ ‪우리가 먼저 찾아내야 된다는 거지‬‪Chúng ta phải tìm ra người đó‬ ‪trước tất cả mọi người.‬
‪목격자가 누군지‬‪Anh có biết‬
‪알고 계시는 겁니까?‬‪ai là nhân chứng không?‬
‪알지‬‪Tôi biết chứ.‬
‪이 집 주인이자 최 회장의 여자‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chủ nhân căn nhà này‬ ‪và là người tình của chủ tịch Choi,‬
‪정윤경‬‪Jeong Yoon Kyung.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪Jeong Yoon Kyung.‬ ‪CẤM VÀO‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬‪NGHĨA TRANG MÁY TÍNH‬
‪(정환)‬ ‪어떻게 됐어?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Mất dấu rồi.‬
‪- 놓쳤어‬ ‪- (정환) 어디서?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Mất dấu rồi.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ngã ba siêu thị Gaemi.‬
‪개미 슈퍼 삼거리에서‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ngã ba siêu thị Gaemi.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪너 설마 지금 고 대리 얘기?‬‪Cậu đang nói đến trợ lý Ko à?‬
‪그럼 지금 누구 얘기?‬‪Chứ còn ai nữa?‬
‪30년 만에 찾아온 기적인데‬‪Đó là kỳ tích tôi tìm thấy sau 30 năm mà.‬
‪[윤석을 툭툭 친다]‬
‪(윤석)‬ ‪근데 혜원 씨 축지법 같은 거 해?‬‪Nhưng Hye Won có phép tàng hình à?‬ ‪Tôi đã chạy theo nhưng không đuổi kịp.‬
‪뛰는데, 와, 아니, 못 쫓아가겠더라고‬‪Tôi đã chạy theo nhưng không đuổi kịp.‬
‪완전 허공답보 수준, 카‬‪Cứ như bay vào không trung.‬
‪[기가 찬 웃음]‬‪Có lẽ cô ấy rất ghét bị bắt.‬
‪잡히기 정말 싫었나 보다‬‪Có lẽ cô ấy rất ghét bị bắt.‬
‪누구한테?‬‪Ai bắt cơ?‬
‪(윤석)‬ ‪혹시 사채 애들한테‬ ‪막 쫓기고 그러는 거야?‬‪Lẽ nào cô ấy bị chủ nợ rượt đuổi?‬
‪빚이 얼마인데?‬ ‪내가 어떻게 좀 해 줘야 되는 건가?‬‪Cô ấy nợ bao nhiêu? Tôi có cần giúp không?‬
‪아, 결혼 전부터 돈거래는 그런데‬‪Chưa kết hôn không nên dính vào tiền bạc.‬
‪야‬‪Này.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Vậy còn…‬
‪그‬‪Vậy còn…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪소피아 정, 어떻게 됐어?‬‪Sophia Chung thì sao?‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪(윤석)‬ ‪전화는 대포 폰이고‬‪Điện thoại đời cũ rồi.‬
‪어, 명함에서 나온 지문으로‬ ‪찾아낸 정보‬‪Còn đây là thông tin có được‬ ‪từ dấu vân tay trên danh thiếp.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪정윤경, 2007년에 사망‬‪Jeong Yoon Kyung, qua đời vào năm 2007.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪사망했다고‬‪Cô ta chết rồi.‬
‪정윤경‬‪Jeong Yoon Kyung…‬
‪[카메라 셔터음]‬‪JEONG YOON KYUNG‬
‪[대상의 한숨]‬
‪확실한 거야?‬‪Có chắc chắn không?‬ ‪Thi thể bị trương sình,‬ ‪có phần còn bị cá ăn.‬
‪(대상)‬ ‪퉁퉁 불은 데다 생선한테 다 뜯기고‬‪Thi thể bị trương sình,‬ ‪có phần còn bị cá ăn.‬
‪다행히 신분증이 나왔어‬‪May là tìm được chứng minh thư.‬
‪(재욱)‬ ‪아휴, 안됐네‬‪Thật xấu số, vẫn còn trẻ đẹp thế kia mà.‬
‪젊고 예쁜데‬‪Thật xấu số, vẫn còn trẻ đẹp thế kia mà.‬
‪사고였을까요, 아니면…‬‪Đây chỉ là tai nạn‬ ‪- hay là…‬ ‪- Hay là gì?‬
‪(재욱)‬ ‪아니면 뭐?‬‪- hay là…‬ ‪- Hay là gì?‬
‪살해?‬‪- Giết người à?‬ ‪- Phải điều tra thêm chứ ạ.‬
‪조사를 계속‬ ‪이어 나가야 되지 않겠습니까?‬‪- Giết người à?‬ ‪- Phải điều tra thêm chứ ạ.‬
‪[재욱이 피식 웃는다]‬‪Vì sao mọi người lại loạn cả lên‬
‪왜 다들 뭐 때문에‬‪Vì sao mọi người lại loạn cả lên‬
‪그 여자를 찾겠다고‬ ‪그렇게 난리들을 쳤을까?‬‪để tìm ra cô gái đó?‬
‪진실을 밝혀내야죠‬‪Phải làm sáng tỏ sự thật.‬
‪[재욱이 피식 웃는다]‬‪Phải làm sáng tỏ sự thật.‬
‪세상에 진실이 어디 있어‬‪Trên đời này làm gì có sự thật.‬
‪최 회장과 정윤경‬‪Chỉ có mỗi sự thật‬
‪둘 다 죽었다는 사실만 있는 거지‬‪là chủ tịch Choi‬ ‪và Jeong Yoon Kyung đã chết.‬
‪그럼 이런 사실을 만들기 위해‬‪Ý anh là họ đã làm mọi chuyện‬ ‪để dựng nên những dữ kiện đó sao?‬
‪그 난리들을 쳤단 말입니까?‬‪Ý anh là họ đã làm mọi chuyện‬ ‪để dựng nên những dữ kiện đó sao?‬
‪오호, 위험한 발언‬‪Ồ, phát ngôn này nguy hiểm đấy.‬
‪잘못 해석하면‬ ‪살해당했다는 말처럼 들려‬‪Nghe cứ như họ bị giết hại ấy.‬
‪- 제 말은…‬ ‪- (재욱) '디 엔드'‬‪- Ý tôi là…‬ ‪- Xong chuyện rồi.‬
‪정윤경 죽음으로 끝났어, 이 사건‬‪Vụ này đã kết thúc‬ ‪bằng cái chết của Jeong Yoon Kyung.‬
‪(재욱)‬ ‪씁, 보고서는‬‪Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé.‬
‪이 대리가 작성해서 올려‬‪Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé.‬
‪[재욱이 흥얼거린다]‬
‪[달력을 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[정환이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪CHO VAY, EDWARD KIM,‬ ‪TÀI CHÍNH SUNSHINE, CHO VAY MƯỜI PHÚT‬
‪[한숨]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪자동차 리스, 금융 업체 좀 뚫어 봐‬‪Tìm hiểu xe thuê và ngân hàng.‬
‪(정환)‬ ‪에드워드 킴이나‬ ‪김재욱으로 리스된 차량 있는지 좀‬‪Xem có xe nào được đăng ký dưới tên‬ Edward Kim hay Kim Jae Wook không.
‪형, 그거 다 해 봤잖아‬‪Đã thử cả rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪공항, 선박‬ ‪뒤질 데 다 뒤져 봤잖아, 이미‬‪Cả đường hàng không lẫn đường thủy,‬ ‪nơi nào có thể tìm đều tìm cả rồi.‬
‪(윤석)‬ ‪김재욱‬ ‪누군지 몰라도 완전 국정원 수준‬‪Dù không biết hắn là ai‬ ‪nhưng chẳng thua gì nhân viên tình báo.‬
‪알았어, 알았으니까‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪들어와, 들어와서 공부 계속하자‬‪Cậu về đi, rồi tiếp tục nghiên cứu.‬
‪아, 김재욱 과목 너무 힘든데‬‪Gã Kim Jae Wook này khó nhằn thật.‬
‪그리고 내가 지금 좀‬ ‪움직이기가 그래서‬‪Nhưng bây giờ tôi đang có chút chuyện.‬
‪어디인데?‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪그것은 나의 사생활‬‪Đây là đời tư của tôi.‬
‪어디냐니까‬‪Tôi hỏi cậu đang ở đâu?‬
‪톱 시크릿‬‪Tuyệt mật.‬
‪어디냐니까!‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪어, 개, 개미 슈퍼에서 잠복 중‬‪Tôi đang mai phục ở siêu thị Gaemi.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪개미 슈퍼에서는 왜?‬‪Sao lại ở đó?‬
‪곧‬‪Người đó‬
‪이 앞을 지나갈 거거든‬‪sắp đi ngang qua đây.‬
‪누가?‬‪Ai cơ?‬
‪너 설마…‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Lẽ nào cậu đang chờ trợ lý Ko?‬
‪고 대리 기다리는 거야?‬‪Lẽ nào cậu đang chờ trợ lý Ko?‬
‪(정환)‬ ‪어, 고 대리, 어, 어서 와‬‪Ồ, trợ lý Ko, vào đi.‬
‪손에 그 봉지에 든 건 뭐야?‬ ‪설마 맥주?‬‪Cô cầm theo túi đồ gì vậy? Là bia à?‬
‪잘됐네, 나도 한잔하고 싶었는데‬‪Hay quá, tôi cũng đang muốn uống vài ly.‬
‪[통화 종료음]‬‪CHOI YOON SEOK‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[통화 종료음]‬ ‪여, 여, 여보세요?‬‪Alô?‬
‪형, 형!‬‪Anh à!‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[윤석의 아파하는 신음]‬
‪씨…‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(윤석)‬ ‪혜연 씨!‬‪Cô Hye Won!‬
‪[윤석의 거친 숨소리]‬ ‪없다, 이 자식아, 없어‬‪Cô ấy về nhà rồi.‬
‪(윤석)‬ ‪아, 형! 그런 거 거짓말하면…‬‪Anh à, sao lại nói dối…‬
‪[윤석의 힘겨운 숨소리]‬‪Anh à, sao lại nói dối…‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[윤석이 토악질한다]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪목격자가 했을 오바이트로 추정‬‪Đây được suy luận là‬ vết nôn của nhân chứng.
‪[무거운 음악]‬
‪[윤석이 컥컥거린다]‬
‪[윤석의 힘겨운 숨소리]‬‪Cậu dọn cho sạch đấy.‬
‪너 그거 다 치워 놔‬‪Cậu dọn cho sạch đấy.‬
‪(윤석)‬ ‪아니…‬‪Này, anh…‬
‪[토악질한다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[안전띠를 달칵 채운다]‬
‪(정환)‬ ‪어, 뭐?‬‪Có chuyện gì?‬
‪[혜원의 머뭇거리는 신음]‬
‪빨리해, 바빠‬‪Mau nói đi, tôi bận lắm.‬ ‪Anh còn hiểu lầm tôi không?‬
‪아, 제 누명은 푸셨나 해서요‬‪Anh còn hiểu lầm tôi không?‬ ‪Gì cơ?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪(혜원)‬ ‪아니, 제가 저번에 그, 삼겹살집에서‬ ‪너무 큰 누명을 쓴 것 같아서‬‪Lần trước ở quán thịt nướng,‬ ‪tôi đã gây hiểu lầm quá lớn.‬
‪[헛웃음]‬
‪고 대리‬‪Trợ lý Ko.‬
‪괜찮은 놈이야‬‪Anh ta là người tốt đấy.‬
‪혹 누가요?‬‪Ai cơ?‬
‪아, 갔다 와서 얘기하자‬ ‪지금 바쁘니까‬‪Khi nào tôi về hãy nói chuyện.‬ ‪Bây giờ tôi đang bận.‬
‪[혜원의 당황한 신음]‬‪Ơ, giám đốc…‬
‪(혜원)‬ ‪사장님, 사…‬‪Giám đốc!‬
‪[한숨]‬
‪[속상한 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[재욱이 부채로 다리를 탁 친다]‬
‪[그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[나뭇가지가 우지끈 부러진다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[재욱이 휘파람을 휙 분다]‬
‪[민규의 한숨]‬‪Này, ai sẽ liên lạc đây?‬
‪(민규)‬ ‪이거 누가 연락할 거야?‬‪Này, ai sẽ liên lạc đây?‬
‪[경찰서가 분주하다]‬‪BÁO CÁO VỀ VỤ TAI NẠN‬ ‪Ở ĐƯỜNG 37, GYEONGGI‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪야, 이거, 이거‬ ‪간단한 사고 아닐 수도 있어, 어?‬‪Đây có thể không phải‬ ‪một vụ tai nạn bình thường.‬ ‪Phải tìm hiểu cho cẩn thận đấy.‬
‪꼼꼼하게 들여다봐야 된다는 거지‬‪Phải tìm hiểu cho cẩn thận đấy.‬
‪아이, 누가 맡을 거야?‬‪Ai sẽ nhận đây?‬
‪아이, 새끼들이 참‬‪Mấy tên này thật là…‬
‪아, 왜 날 봐요?‬‪Sao anh lại nhìn tôi?‬
‪(명현)‬ ‪아, 가위바위보 해요, 가위바위보‬ ‪어? 가위바위보‬‪Chúng ta oẳn tù tì đi.‬
‪자, 자, 안 내면 진 거, 가위바위‬‪Không chơi là thua, oẳn tù tì!‬
‪(형사들)‬ ‪보!‬‪Không chơi là thua, oẳn tù tì!‬
‪[책상을 쾅 친다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(주은)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 예, 저기‬‪Tôi là Kim Myung Hyun‬ ‪từ Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul,‬
‪문자 남겼던 서울 지방청 강력계‬ ‪김명현 형사입니다‬‪Tôi là Kim Myung Hyun‬ ‪từ Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul,‬ ‪người đã nhắn tin.‬
‪(주은)‬ ‪그런데요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[경찰서가 소란스럽다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(여자)‬ ‪내가 언제 때렸다 그래?‬‪- Tôi đánh khi nào?‬ ‪- Không nhớ à?‬
‪(남자2)‬ ‪기억 안 나?‬‪- Tôi đánh khi nào?‬ ‪- Không nhớ à?‬ ‪Bị bầm tím rồi này, anh nhìn xem.‬
‪(여자)‬ ‪멍들었잖아, 봐 봐‬‪Bị bầm tím rồi này, anh nhìn xem.‬
‪- (남자2) 이 여자가 때렸어요‬ ‪- (여자) 내가 언제 때렸다 그래, 진짜‬‪- Có đến nỗi nào đâu.‬ ‪- Cô ta khơi mào trước.‬ ‪- Tôi không có đánh anh ta.‬ ‪- Sao bảo đã đánh?‬
‪(수진)‬ ‪아니, 때리셨다면서요?‬‪- Tôi không có đánh anh ta.‬ ‪- Sao bảo đã đánh?‬
‪- (남자2) 내가 맞았어요, 내가‬ ‪- (여자) 아니, 맞은 사람이…‬‪- Tôi mới là nạn nhân này.‬ ‪- Thanh tra nhìn đi.‬
‪[경찰서가 소란스럽다]‬‪- Tôi mới là nạn nhân này.‬ ‪- Thanh tra nhìn đi.‬
‪(명현)‬ ‪어떻게‬‪Cô đến…‬
‪어떻게 오셨죠?‬‪là có việc gì vậy?‬
‪전화받고 왔는데요‬‪Có người gọi tôi đến đây.‬
‪김명현 형사님한테‬‪Thanh tra Kim Myung Hyun.‬
‪어? 제가 김명현인데‬‪Tôi là Kim Myung Hyun đây.‬
‪누구시죠?‬‪Cô là…‬
‪차주은입니다‬‪Tôi là Cha Joo Eun.‬
‪아, 네, 차주은 씨‬‪À, cô Cha Joo Eun.‬
‪[한숨]‬‪Đến 5.000 won cũng không được.‬
‪5천 원도 안 됐네‬‪Đến 5.000 won cũng không được.‬
‪(경섭)‬ ‪혼인 신고 한 지‬ ‪한 달밖에 안 됐답니다‬‪Họ chỉ mới đăng ký kết hôn được một tháng.‬
‪(민규)‬ ‪갓 신혼인데‬‪Vậy là mới cưới à?‬
‪카, 쓰다, 삶이라는 게‬‪Thật là đắng lòng.‬
‪(수진)‬ ‪안됐네요, 정말‬‪Tội nghiệp thật đấy.‬
‪(민규)‬ ‪갈까?‬‪Đi nhé?‬
‪[명현의 옅은 한숨]‬
‪[명현의 헛기침]‬
‪[명현의 머뭇거리는 신음]‬
‪(명현)‬ ‪바로 말씀드리겠습니다‬‪Tôi nói thẳng vào vấn đề nhé.‬
‪사고가 있었습니다, 열흘 전에‬‪Mười ngày trước đã xảy ra một vụ tai nạn.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬‪Mười ngày trước đã xảy ra một vụ tai nạn.‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(명현)‬ ‪가드레일을 들이받고‬ ‪절벽에서 떨어졌는데‬‪Anh ấy đâm vào dải phân cách‬ và rơi xuống vách đá.
‪왜 그런 건지 아직 사고 원인, 이유‬ ‪밝혀내지 못했고요‬‪Chúng tôi vẫn chưa tìm được‬ ‪nguyên nhân xảy ra tai nạn.‬
‪(명현)‬ ‪동승자 없이 운전자만‬ ‪차 안에서 사망했는데‬‪Anh ấy lái xe một mình‬ ‪và đã tử vong trong xe.‬
‪뭐, DNA고 뭐고 대조군이 없어서‬‪Không có ADN hay gì để đối chiếu cả‬
‪운전자 신원을‬ ‪파악하지 못하고 있었습니다‬‪nên không thể tìm ra lai lịch nạn nhân.‬
‪어제‬‪Hôm qua,‬
‪현장에서 십여 미터 떨어진 곳에서‬ ‪발견됐습니다‬‪cái này được tìm thấy‬ ‪cách hiện trường mười mét.‬
‪사고 시 창밖으로 날아간 것으로‬ ‪판단하고 있고요‬‪Có thể nó đã bay ra từ cửa sổ xe‬ ‪khi xảy ra tai nạn.‬
‪정환 씨인가요?‬‪Là anh Jeong Hwan sao?‬
‪어, 신분증은 이정환 씨가 맞는데‬‪Chứng minh thư đúng là của anh ấy,‬
‪사체가 이정환 씨라고는‬‪nhưng thi thể‬ ‪thì vẫn chưa chắc chắn là anh ấy.‬
‪아직 확신할 순 없습니다‬‪nhưng thi thể‬ ‪thì vẫn chưa chắc chắn là anh ấy.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪정환 씨가 죽은 건가요?‬‪Anh Jeong Hwan đã chết rồi sao?‬
‪죽었냐고요‬‪Anh ấy chết rồi sao?‬
‪(명현)‬ ‪지금으로서는‬‪Với tình hình hiện tại‬
‪그럴 가능성이 높습니다‬‪thì có khả năng cao là vậy.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(명현)‬ ‪'차주은 씨는‬ ‪이정환 씨를 전혀 모르고 있다'‬‪Cô không biết anh ta là ai.‬
‪이정환 씨는 차주은 씨에 대해서‬ ‪다 알고 있었습니까?‬‪Anh Jeong Hwan‬ ‪có biết mọi thứ về cô không?‬
‪[복기의 힘겨운 신음]‬
‪(주은)‬ ‪네가 정환 씨를 배우로 쓴 거야?‬ ‪나 마취시키려고?‬‪Cô thuê anh ta‬ ‪để làm tôi mất cảnh giác hả?‬
‪[혜원의 놀란 신음]‬ ‪뭐야, 비켜!‬‪Cô thuê anh ta‬ ‪để làm tôi mất cảnh giác hả?‬
‪(명현)‬ ‪조폭 새끼인가, 이거?‬‪Có khi nào là giang hồ không?‬
‪(재욱)‬ ‪질문이 아니라 부탁을 해야지‬ ‪살려 달라고‬‪Đáng lẽ phải xin tha mạng chứ,‬ ‪sao lại hỏi?‬
‪(주은)‬ ‪아, 이거 왜 이래!‬‪- Làm cái gì thế?‬ ‪- Điệp Viên Lee…‬
‪스파이 리‬‪- Làm cái gì thế?‬ ‪- Điệp Viên Lee…‬
‪설마 죽인 거니?‬‪Anh đã giết anh ta sao?‬
‪(주은)‬ ‪김재욱, 내가 먼저 만나 보지, 뭐‬‪Kim Jae Wook. Tôi sẽ gặp anh ta trước‬
‪옛 제자를 기억하고 있는지‬‪để xem anh ta có nhớ học trò cũ‬
‪[웃음]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨 너, 내가 끝까지 밝혀 줄게‬‪Jeong Hwan của mình không.‬ Tôi sẽ tìm ra chân tướng
‪네가 왜 그랬는지‬‪- tại sao các người lại làm vậy.‬ ‪- Edward.‬
‪에드워드?‬

No comments: