알고있지만 8
Dẫu Biết 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나비가 보면 좋아하겠다 | Na Bi mà thấy chắc sẽ thích lắm. |
(도연) 양도혁! | Yang Do Hyeok! |
(도혁) 응, 왔어? | Tới rồi à? |
너 손 왜 이래? | Tay em sao thế? |
(도연) 좀 다쳤어 | Em bị đứt tay. |
(도혁) 어? 어쩌다가? 많이 다쳤어? | Sao lại bị thế? Đứt sâu không? |
괜찮아 나비 언니가 꼼꼼하게 치료해 줬어 | Không sao đâu. Chị Na Bi xử lý tốt vết thương rồi. |
(도혁) 아휴, 아프겠다 | Chắc đau lắm nhỉ. Em phải cẩn thận chứ. |
그러게 조심 좀 하지 | Em phải cẩn thận chứ. |
근데 나비는? 같이 안 왔어? | Còn Na Bi thì sao? Tới chưa? |
아, 나비 언니 너무 피곤하다고 안 온대 | Chị Na Bi mệt nên không thể đến. |
(도혁) 안 온다고? | Không đến à? |
그렇게 아쉽냐? | Hụt hẫng tới vậy à? |
뭐, 이모님 댁으로 바로 간 거야? | Na Bi về nhà dì luôn rồi à? |
음, 뭐, 그럴걸? 왜 그래? | Ừ, chắc thế. Sao vậy? |
아니야 | Không có gì. |
(도연) 근데 재언 오빠는 어디 있어? | Nhưng mà anh Jae Eon đâu? |
[무거운 음악] | |
(도혁) 도연아, 손님들 좀 챙겨 줘 | Do Yeon à. Em trông khách giúp anh nhé. |
(도연) 응? 오빠 어디 가는데? | Sao cơ? Anh đi đâu vậy? |
[차분한 음악] | TẬP 8: DẪU BIẾT ĐÓ LÀ LỜI NÓI DỐI, |
[휴대전화 진동음] | |
진짜 괜찮아? | Thật sự không sao chứ? |
다시 하면 | Nếu tiếp tục, |
나 못 멈출 거 같은데 | có lẽ anh sẽ không thể dừng lại đâu. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 조작음] [통화 연결음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
(도혁) 어? 여기 있었네 | Ồ, ra là cậu ở đây. |
도연이가 집에 갔다길래 | Do Yeon bảo tôi là cậu về nhà dì rồi. |
(나비) 어 | Ừ. Tôi đang định về đây. |
이제 가려고 | Ừ. Tôi đang định về đây. - Để tôi đưa cậu về. - Không cần đâu. Tôi tự về được. |
(도혁과 나비) - 데려다줄게 - 아니야, 괜찮아, 혼자 갈 수 있어 | - Để tôi đưa cậu về. - Không cần đâu. Tôi tự về được. |
(도혁) 늦었어, 같이 가자 | Muộn rồi. Để tôi đi cùng cậu. |
그러자, 그럼 | Ừ, vậy đi thôi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[풀벌레 울음] | |
(도혁) 어쩌지? | Làm sao đây nhỉ? |
(나비) 응? | Gì cơ? |
(도혁) 뭔가 타이밍이 별로인 거 같아서 | Hình như thời điểm có hơi… |
(나비) 뭐가? | Chuyện gì? |
(도혁) 어… | |
[차분한 음악] | |
(나비) 이게 다 뭐야? | Gì thế này? |
[한숨] | |
(도혁) 저, 리시안서스란 꽃인데 | Đây là hoa cát tường. |
꽃말은… | Ý nghĩa của nó là… |
받아 줄래? | Hãy đón nhận nhé? |
도혁아 | Do Hyeok à. |
너는 참 좋은 사람이야 | Cậu thật sự là người tốt. |
- 그럼… - (나비) 근데 내가 지금은 | - Nếu vậy… - Nhưng có lẽ thời điểm không đúng rồi, |
타이밍이 좀 아닌 거 같아 | - Nếu vậy… - Nhưng có lẽ thời điểm không đúng rồi, |
난 지금 예쁘게 연애를 할 여력이 없어 | Giờ tôi không đủ sức để tận hưởng một tình yêu đẹp. |
[도혁의 한숨] | |
(도혁) 박재언 때문이야? | Vì Park Jae Eon sao? |
솔직히 아니라곤 말 못 해 | Thật lòng tôi không thể phủ nhận. |
(나비) 애초에 여기로 도망친 것도 다 걔 때문이고 | Tôi trốn về đến tận đây cũng vì cậu ta. |
그럼 다시 잘되고 싶은 거야? | Thế cậu muốn quay lại với cậu ta à? |
그런 거 아니야 | Không phải thế đâu. |
나한테 실망했어? | Cậu thất vọng về tôi à? |
어 | Không. |
너한테 실망할 거라고 미리 예상해서 | Tôi đã đoán trước là sẽ thấy thất vọng rồi, |
(도혁) 겨우 이런 걸로 | nên khi chuyện ra thế này, |
너한테 실망 같은 거 절대 안 해 | tôi tuyệt đối không thấy thất vọng về cậu chút nào cả. |
네가 날 지금 미화시키고 있는 거야 | Cậu đang lý tưởng hóa tôi quá rồi đấy. Thật ra tôi… |
나 이거 말고도… | Cậu đang lý tưởng hóa tôi quá rồi đấy. Thật ra tôi… |
(도혁) 그럼 차라리 더 | Vậy thì chi bằng |
실망하게 만들어 줘 | cậu làm tôi thất vọng thêm nữa đi. |
나는 지금 네가 너무 좋아서 | Giờ đây tôi thích cậu đến mức |
어떻게 해야 될지 모르겠거든 | không biết phải làm gì nữa rồi. |
좋아해, 진심으로 | Tôi thích cậu, thật lòng đấy. |
네 마음도 충분히 이해해 | Tôi hiểu được nỗi lòng của cậu. |
그러니까 자꾸 스스로를 몰아붙이지 마 | Do đó, cậu đừng ép buộc bản thân quá. |
미안 [힘겨운 숨소리] | Xin lỗi cậu. |
[목멘 소리로] 나도 내가 왜 우는지 모르겠는데 | Tôi chẳng hiểu sao mình lại khóc nữa. |
(도혁) 안아 줘도 돼? | Tôi ôm cậu được không? |
(나비) 안 돼 | Không được. |
(도혁) 마음껏 울면 기분 좀 나아질 텐데 | Khóc cho hết rồi sẽ thấy nhẹ lòng hơn. |
너한테 미안해서 안 돼 | Không, tôi sẽ chỉ áy náy hơn thôi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[바닷소리가 들린다] | |
(나비) 사실 | Thật ra, |
내 눈물의 의미는 잘 알고 있다 | mình hiểu rõ vì sao nước mắt lại rơi. |
이런 내가 너무 한심해서 | Vì mình thấy bản thân thật thảm hại. |
[바스락 소리가 난다] | |
(재언) 잘 데려다줬어요? | Cậu đưa cô ấy về an toàn rồi chứ? |
많이 좋아하나 봐요? | Có vẻ thích cô ấy nhiều lắm nhỉ? |
네, 누구랑은 다르게 | Đúng. Không giống như ai đó. |
그러니까 이제 그만 흔드시죠 | Đừng làm cô ấy hoang mang nữa. |
[재언이 피식 웃는다] | Đây đâu phải chuyện cậu có thể xen vào. |
주제넘은 참견은 | Đây đâu phải chuyện cậu có thể xen vào. |
듣기 좀 그러네요 | Đây đâu phải chuyện cậu có thể xen vào. |
나비가 나한테 많이 흔들리나 봐요? | Na Bi có vẻ dao động nhiều vì tôi nhỉ? |
[한숨] | Không. Không hề. |
아니요, 전혀 | Không. Không hề. |
흑역사라던데요 | Cô ấy gọi đó là quá khứ đen tối. |
(도혁) 그쪽이랑 보낸 시간 | Cô ấy gọi đó là quá khứ đen tối. |
자기한테는 전부 흑역사라고 | Toàn bộ thời gian bên cậu đều đen tối. |
[멀어지는 발걸음] | |
[새가 지저귄다] | |
[휴대전화 알람음] | |
[잠에 취한 신음] | |
[피곤한 신음] [알람이 멈춘다] | |
[피곤한 신음] | |
[한숨] | |
[따뜻한 음악] | |
[도연이 달그락거린다] | |
[물이 찰랑거린다] | |
[칼질을 탁탁 한다] | |
[바닷소리가 들린다] [쓱쓱 소리가 난다] | |
(나비) 이모 | Dì ơi. |
뭐야? | Gì thế? |
(정숙) 음 | |
음, 시간 좀 걸리니까 나가서 기다립시다 | Sẽ mất thời gian một chút. Ra ngoài đợi đi. |
(재언) 네 | Vâng. |
[정숙이 흥얼거린다] | |
(정숙) 아, 나머지는 | Tôi sẽ xử lý nốt phần còn lại. Cậu qua kia rửa tay đi. |
내가 마무리할 테니까 저기서 손 씻어요 | Tôi sẽ xử lý nốt phần còn lại. Cậu qua kia rửa tay đi. Vâng. |
네 | Vâng. |
[물이 찰랑거린다] | |
[달그락 소리가 난다] [물이 찰랑거린다] | |
(정숙) 우리 나비 여기로 도망치게 만든 장본인이구나? | Thì ra cậu là người khiến Na Bi nhà tôi trốn về đây nhỉ. |
[정숙이 피식 웃는다] [문이 드르륵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] (나비) [가쁜 숨을 내쉬며] 이모 | - Dì ơi! - Cháu dậy rồi à. |
(정숙) 일어났어? | - Dì ơi! - Cháu dậy rồi à. |
(재언) 잘 잤어? | Em ngủ ngon không? |
여기서 뭐 해? | Anh làm gì ở đây? |
이모님께 도자 배우고 있었어 | Anh học làm gốm từ dì. |
(정숙) 아침에 불쑥 네 친한 친구라면서 찾아왔어 | Sáng nay, cậu ấy đến và tự giới thiệu là bạn thân của cháu. |
도자 배우고 싶다길래 | Cậu ấy bảo muốn học làm gốm |
어디서도 못 듣는 나만의 꿀팁들을 전수해 주고 있었지 | nên dì đã chỉ cho cậu ấy vài mẹo riêng. |
[작은 목소리로] 누군지 알고 위험하게 | Dì có biết người ta là ai đâu mà liều như thế? |
(나비) 나 깨워서 확인했어야지 | Phải gọi cháu dậy xác nhận chứ. |
(정숙) 친구 아니야? | Không phải bạn cháu à? |
- 맞긴 맞는데 - (정숙) 그럼 됐지 | - Thì đúng là bạn cháu, nhưng… - Thế là được rồi. |
우리 이제 밥 먹자, 먹고 갈래요? | Ăn cơm thôi. Ở lại ăn bữa cơm chứ? |
(재언) 네 [정숙의 웃음] | Vâng. |
(나비) [작은 목소리로] 무슨 밥이야 | Cơm nước gì chứ? Hai đứa nói chuyện đi. |
(정숙) 둘이 얘기하고 나와 | Hai đứa nói chuyện đi. |
(나비) 어디 가? | Dì đi đâu vậy? |
[물소리가 솨 들린다] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[재언이 앞치마를 툭 내려놓는다] | |
여기 왜 왔어? | Sao anh lại tới đây? |
이모님 꼭 한번 뵙고 싶어서 | Vì anh muốn gặp dì một lần. |
장난하지 말고 | Đừng đùa cợt nữa. |
아직 마무리가 안 됐잖아, 우리 | Chúng ta vẫn chưa xong mà. |
무슨 마무리? | Có gì để mà xong? |
아, 어제 일은 그냥 신경 쓰지 마 | Chuyện hôm qua anh đừng để ý. |
신경 쓰지 말라는 건 | Em bảo anh không cần để ý |
'아무 의미 없었다' | nghĩa là chuyện hôm qua không có ý nghĩa gì à? |
뭐, 그런 거야? | nghĩa là chuyện hôm qua không có ý nghĩa gì à? |
실수였잖아 | Chỉ là lỗi lầm thôi. |
너나 나나 둘 다 취했었고 | Hai chúng ta đều say mà. |
그래? | Được thôi. Em nghĩ vậy thì anh cũng đành chịu. |
네 마음이 그렇다면 | Được thôi. Em nghĩ vậy thì anh cũng đành chịu. |
(나비) 비겁한 자식 | Tên hèn hạ. |
(재언) 양도혁이랑은 사귀기로 한 거야? | Em quyết định hẹn hò với Yang Do Hyeok à? |
그것도 신경 쓰지 마 | Anh không cần biết chuyện đó. |
네가 상관할 바 아니야 | Không liên quan đến anh. |
[피식 웃는다] | |
와, 매몰차네 | Trời ơi, đúng là gáo nước lạnh. |
나 방금 좀 상처받은 거 같은데 | Em vừa làm anh tổn thương đấy. |
[다가오는 발걸음] | |
(정숙) 나비야 | Na Bi à. |
어, 미안, 미안 | Dì xin lỗi. - Cậu thích món gì nhỉ? - Cháu xin phép về trước ạ. |
아, 뭐 좋아하는 거 있어요? | - Cậu thích món gì nhỉ? - Cháu xin phép về trước ạ. |
이모님, 저 가 보겠습니다 | - Cậu thích món gì nhỉ? - Cháu xin phép về trước ạ. |
(정숙) 아, 밥 안 먹고 가게요? 왜, 금방 차리는데 | Không ở lại ăn cơm sao? Sao thế? Xong ngay ấy mà. |
아, 일이 있어 가지고요 | Cháu có việc cần làm ạ. |
(재언) 장조림 맛있었는데 아쉽네요 | Cháu rất thích món thịt kho dì làm. Tiếc thật đấy ạ. |
(정숙) 내 장조림을 먹어 봤어? 무슨 수로? | Cậu ăn thịt kho tôi làm rồi à? Sao lại ăn được vậy? |
난 우리 나비한테만 보내 줬는데 | Tôi chỉ gửi cho Na Bi ăn thôi mà. |
[나비의 한숨] | |
저 방학 때마다 내려와서 배워도 돼요? | Cháu về đây học làm gốm mỗi dịp hè được không ạ? |
얼마든지 | Lúc nào cũng được. |
(정숙) 아니, 어린 친구가 감각도 있고 잘 가르치면 | Tuổi trẻ tài cao, lại có năng khiếu. Được học hành hẳn hoi có lẽ sẽ giỏi hơn cả dì đấy. |
조수로 너보다 낫겠는데? | Được học hành hẳn hoi có lẽ sẽ giỏi hơn cả dì đấy. |
(나비) 뭐래 | Dì nói gì vậy? |
- 저 가 보겠습니다 - (정숙) 그래요 | Cháu xin phép ạ. Được rồi. |
서울에서 봐 | Về Seoul gặp nhé. |
(정숙) 조심히 가요 | Cậu về cẩn thận nhé. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
(나비) 놀랍게도 나의 흑역사는 | Không ngờ quá khứ đen tối của mình vẫn còn tiếp diễn. |
계속 진행 중이다 | Không ngờ quá khứ đen tối của mình vẫn còn tiếp diễn. |
(도연) 자, 맛있게 드세요 | Đây. Mọi người ăn ngon miệng nhé. - Cảm ơn. - Tôi sẽ ăn thật ngon. |
(학생들) 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn. - Tôi sẽ ăn thật ngon. |
(도연) 근데 재언 오빠는 안 먹는대요? | Mà anh Jae Eon không ăn ạ? |
(성윤과 세훈) - 그러게요, 재언이 아직 자나 봐요 - 감사합니다 | Ừ nhỉ. Chắc cậu ấy vẫn đang ngủ. |
(진수) 재언이 형 일 있다고 먼저 갔어요 | Anh ấy có việc đi trước rồi. |
(도연) 갔다고요? | - Anh ấy đi rồi sao? - Có việc gì? |
무슨 일? | - Anh ấy đi rồi sao? - Có việc gì? |
(진수) 어, 무슨 일 때문인지는 모르겠는데 [도혁이 그릇을 탁 내려놓는다] | Em cũng không biết là có việc gì. |
- 야, 유나비는? - (솔) 어제 이모네 집으로 갔지 | - Yu Na Bi đâu? - Về nhà dì hồi hôm qua rồi. |
(빛나) 음… | Ra vậy. |
[빛나의 흥미로운 신음] (솔) 야 | Này, Gyu Hyun thì sao? Cũng không ăn à? |
근데 규현이는? 안 먹는대? | Này, Gyu Hyun thì sao? Cũng không ăn à? |
(빛나) 몰라 [빛나의 한숨] | Chả biết. Chắc bụng dạ không khỏe. |
속 안 좋나 보지 | Chả biết. Chắc bụng dạ không khỏe. |
[솔의 한숨] | |
(지완) 아, 나 진짜 죽겠다 | Ôi, tớ chết mất thôi. |
(빛나) [웃으며] 야, 야, 서지완 너 어제 기억은 나니? | Này Seo Ji Wan, cậu có nhớ tối qua có gì xảy ra không? |
아, 나 어제 술 게임 한 거까지는 기억나는데 | Chỉ nhớ đến đoạn chơi game uống phạt, |
아, 그 뒤로는 싹 사라졌어 | sau đó thì không nhớ gì nữa. |
(빛나) 그러니까 왜 혼자 폭주를 해 가지고 | Thế mới nói. Uống nhiều thế làm gì? |
- (빛나) 에이그 - (세영) 어제 솔 언니가 [성윤의 못마땅한 신음] | Thế mới nói. Uống nhiều thế làm gì? Tối qua chị Sol dẫn chị về phòng, |
(세영) 방까지 데려다주고 화장 지워 주고 다 했어요 [빛나의 한숨] | Tối qua chị Sol dẫn chị về phòng, còn tẩy trang hộ chị nữa đấy. |
(빛나) 넌, 넌 진짜 윤솔 없으면 어떻게 살래? | Không có Sol thì cậu định sống kiểu gì? |
이제는 애가 좀 정신 좀 차리고 그러고 살아, 응? | Cậu tỉnh táo lại đi. Sống cho tử tế vào. |
(세훈) 하이고 네가 할 소리 아닌 거 같은데? | Trời ơi. Cậu không đủ tư cách để nói cậu ấy đâu. |
- (세훈) 너야말로 남규현 없었으면… - (빛나) 닥쳐 | - Thiếu Gyu Hyun thì cậu… - Im ngay! |
(세훈) 네 | Vâng. |
[세훈의 탄성] | |
아이씨 | Trời ạ. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[버스가 끼익 멈춘다] | |
[버스 문이 쉭 열린다] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] (도혁) 나비야 | Na Bi à. |
도혁아 | Do Hyeok. |
(도혁) 응 | |
다행이다, 아직 출발 안 해서 | May quá. Xe vẫn chưa chạy. |
올 줄 몰랐는데, 어떻게 왔어? | Cậu đến lúc nào mà tôi không biết thế? |
이번엔 배웅해 주고 싶어서 | Lần này tôi muốn tiễn cậu. |
아… [어색한 웃음] | À. |
[살짝 웃는다] | |
조심히 가 | Đi đường cẩn thận nhé. |
(나비) 응 너도 식당 오픈 준비 잘하고 | Ừ. Cậu cũng chuẩn bị khai trương quán tốt nhé. |
(도혁) 너튜브, 네가 말한 대로 콘텐츠 다양하게 해 보려고 | Tôi cũng định đăng nội dung đa dạng lên kênh YouTube như cậu bảo. |
콘셉트도 좀 바꾸고 [호응하는 신음] | Và đổi phong cách nữa. |
잘 생각했네 | Cậu suy nghĩ đúng lắm. |
편집본 나오면 봐 줄 수 있어? | Biên tập xong thì cậu xem giúp tôi nhé? |
당연하지 | Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ xem kỹ rồi phản hồi cho. |
내가 틈틈이 보고 피드백 줄게 | Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ xem kỹ rồi phản hồi cho. |
[도혁이 살짝 웃는다] | |
[나비의 웃음] | |
(도혁) 이건 별건 아니고 올라가면서 먹어 | Không có gì to tát đâu. Cầm lấy để ăn trên đường nhé. |
(나비) 고마워 | Cảm ơn cậu. |
난 맨날 너한테 받기만 하네 | Tôi chỉ biết nhận từ cậu thôi. |
무슨 | Có gì đâu. |
[자동차 시동음] | |
(도혁) 나 갈게, 조심히 가 | Tôi về đây. Cậu đi cẩn thận nhé. |
- (나비) 응, 조심히 가 - (도혁) 응 | - Ừ. Về cẩn thận nhé. - Ừ. |
[멀어지는 발걸음] | |
맛있겠다 | Chắc ngon lắm đây. |
[나비가 봉투를 부스럭거린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[도혁이 차창을 똑똑 두드린다] | |
[살짝 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(도혁) 나비야, 생각해 봤는데 | Na Bi à, tôi đã nghĩ kỹ rồi. |
난 너 쉽게 포기 못 할 거 같아 | Có lẽ tôi sẽ không thể dễ dàng từ bỏ cậu đâu. |
적어도 너한테 다른 사람이 생기거나 | Ít nhất là đến lúc cậu có người yêu, |
네가 난 절대 아니라고 할 때까지는 | hoặc khi cậu từ chối tôi một cách thẳng thừng. |
[잔잔한 음악] | |
연락할게 | Tôi sẽ giữ liên lạc. |
또 보자 | Gặp nhau sau nhé. |
[버스 문이 쉭 닫힌다] | |
[기계 작동음] | |
[토치를 탁 내려놓는다] | |
[사람들의 비명] | |
너무 예쁘다 | Đẹp thật đấy. |
[세훈의 힘겨운 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [세훈의 찌뿌둥한 신음] | |
(규현) 들어가 차는 내가 반납하고 갈라니까 | Về đi. Tớ sẽ đi trả xe. |
(솔) 어, 생큐 | Cảm ơn cậu. - Cảm ơn. Về cẩn thận. - Về đi. |
- (지완) 고마워, 조심히 들어가 - (규현) 어 | - Cảm ơn. Về cẩn thận. - Về đi. |
- (솔) 조심히 가고 - (세훈) 야, 너희 어디 가? | - Về cẩn thận. - Các cậu đi đâu? Bọn tớ về nhà. |
- (지완) 우리 집 가, 어, 안녕, 안녕 - (세훈) 집? 어 | Bọn tớ về nhà. - Về nhà à? - Ừ. Chào nhé! |
- 야, 나 작업실 간다 - (규현) 어 | - Về nhà à? - Ừ. Chào nhé! - Tớ lên phòng thực hành đây. - Ừ. |
(규현) 안 내리냐? | Không xuống xe à? |
(지완) 와, 야 날씨가 확 더워진 거 같다, 그렇지? | Đột nhiên trời nóng lên hẳn. Nhỉ? Đi ăn kem đá bào không? |
우리 빙수 먹고 갈까? | Đi ăn kem đá bào không? |
(솔) 아니, 난 집에 갈게 | Tớ muốn về nhà luôn. |
(지완) 치, 그러면 나도 못 먹지 | Mình tớ thì đâu thể đi ăn được. |
(솔) 아직도 | Cậu vẫn chưa nhớ ra chuyện hôm qua à? |
어제 일 기억 안 나? | Cậu vẫn chưa nhớ ra chuyện hôm qua à? |
(지완) 어? 어제 일? | Sao? Chuyện hôm qua? |
(솔) 응 | Ừ. Tớ đã đưa cậu về phòng. |
내가 너 방에 데려다줬잖아 | Ừ. Tớ đã đưa cậu về phòng. |
그리고 그 뒤에 | Và chuyện sau đó nữa. |
(지완) 아유, 야, 나 기억 안 나는데 아, 나 진짜 | Ôi trời, tớ không nhớ gì cả. |
와, 나 진짜 술 끊어야 되겠다 | Chắc phải cai rượu thôi. |
아, 혹시 내가 어제 너한테 뭐 실수했어? | Hôm qua tớ đã làm gì có lỗi với cậu à? |
(솔) 어 | Ừ. |
(지완) 아, 그래? | Thế à? |
아유, 야, 나 진짜 미안해 아이, 솔아, 나 | Xin lỗi cậu nhé. Sol à, nếu tớ lại uống rượu nữa, |
내가 만약에 내가 또 술 마신다 그러면 | Sol à, nếu tớ lại uống rượu nữa, |
어? 그냥 이렇게 막 한 방을 날려 줘, 그냥 | cậu cứ đánh thẳng tay cho tớ tỉnh táo lại nhé. |
정신 차리게 | cậu cứ đánh thẳng tay cho tớ tỉnh táo lại nhé. |
(솔) 농담이야, 별일 없었어 | Đùa thôi. Không có chuyện gì đâu. |
(지완) 아, 야, 뭐야! 놀랐잖아 | Gì vậy chứ? Làm giật cả mình. |
(솔) 너무 피곤하네 | Mệt quá. Tớ về luôn đây. |
간다 | Mệt quá. Tớ về luôn đây. |
(지완) 아, 어, 어, 조심히 가 | Ừ. Cậu về cẩn thận nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(규현) 내려라 | Xuống xe đi. |
(빛나) 야 | Này. |
우리 헤어진 거냐? | Vậy là chia tay thật à? |
(규현) 너도 동의한다면 | Em cũng đồng ý mà. |
동의하는 거지? | Em đồng ý, đúng chứ? |
[빛나의 한숨] | |
(빛나) 아니… | Ý em là… |
솔직히 우리가 서로 어떤 캐릭터인지 모르고 만났던 것도 아니고 | Nói thật là anh và em đều quá hiểu nhau, cứ như… Đúng rồi đấy. |
(규현) 그건 맞는데 | Đúng rồi đấy. |
그래도 우린 친구일 때가 더 좋았던 거 같다 | Mà anh thấy chúng ta làm bạn vui vẻ vẫn hơn. |
너도 나 같은 선비랑 사귀기 힘들잖아 | Em than ngột ngạt khi quen người như anh mà? |
[당황한 신음] | Thật là. |
너… | Anh… Anh nhỏ nhen thật đấy. Đến giờ mà vẫn nhớ chuyện đó à? |
너 진짜 소심하구나 | Anh… Anh nhỏ nhen thật đấy. Đến giờ mà vẫn nhớ chuyện đó à? |
그걸 아직까지 신경 쓰고 있었던 거… | Anh… Anh nhỏ nhen thật đấy. Đến giờ mà vẫn nhớ chuyện đó à? - Anh thật là… - Thật ra anh cũng thấy ngột ngạt. |
(규현) 솔직히 나도 니 감당 안 되고 | - Anh thật là… - Thật ra anh cũng thấy ngột ngạt. |
그리고 우리 사귄 뒤로 안 싸운 날이 없잖아 | Và sau khi hẹn hò, ngày nào cũng cãi nhau. |
니 나랑 사귀면서 행복했냐? | Quen anh, em hạnh phúc không? |
야, '행복'이라니 우리가 사귄 지 얼마나 됐다고 | Quen được mấy ngày mà hạnh phúc? Không phải nghiêm trọng quá rồi à? |
너무 거창한 거 아니야? | Quen được mấy ngày mà hạnh phúc? Không phải nghiêm trọng quá rồi à? |
[규현의 한숨] | Quen được mấy ngày mà hạnh phúc? Không phải nghiêm trọng quá rồi à? |
(규현) 너나 나나 서로를 위해 변할 의지도 전혀 없는 거 같고 | Có lẽ chúng ta đều không sẵn sàng thay đổi chí hướng vì đối phương. |
이쯤에서 그만하는 게 맞는 거 같다 | Cho nên dừng lại ở đây thì hơn. |
(빛나) 그래, 그럼 | Được thôi. |
그럼 다시 친구 해 | Thì làm bạn lại vậy. |
(규현) 뭐야? | Gì cơ? |
(빛나) 친구일 때가 더 좋았던 거 같다며 | Anh bảo làm bạn vui vẻ vẫn hơn mà. |
오래 사귀지도 않았고 친구로 지낸 시간이 더 긴데 [규현의 한숨] | Chúng ta hẹn hò chưa bao lâu. Quãng thời gian làm bạn dài hơn. Sao không thể lại làm bạn? |
못 할 것도 없잖아 | Sao không thể lại làm bạn? |
(규현) 니 말대로 그라고 지내면 친군디 | Đúng là có thể làm bạn lại với nhau, |
나중에 뭐, 잠만 자는 사이 | nhưng có cảm giác sau này em sẽ muốn chúng ta trở thành bạn giường của nhau đấy. |
그런 것도 하자고 하겄다? | em sẽ muốn chúng ta trở thành bạn giường của nhau đấy. |
안 하자고 할 테니까 그냥 다시 친구 하자고 | Em sẽ không làm thế đâu, nên hãy làm bạn lại đi. |
(규현) [한숨 쉬며] 어차피 애들은 우리 일 모른께 | Bạn bè chẳng ai biết chuyện chúng ta, nên anh sẽ cố không để lộ. |
티 안 내도록 최대한 노력은 해 볼게 | Bạn bè chẳng ai biết chuyện chúng ta, nên anh sẽ cố không để lộ. |
니 안 곤란하게 | Để em không khó xử. |
[한숨] | |
[안전띠를 달칵 푼다] [한숨] | |
[차 문이 쾅 닫힌다] | |
[성난 숨소리] | |
(나비) 결국 | Rốt cuộc… |
다시 돌아오고 말았다 | mình đã trở về rồi. |
[한숨] | |
(재언) 작업하러 왔어? | Cậu đến để luyện chế tác à? |
(규현) 그냥 담배 한 대 피우고 갈라고 | Không. Ra hút điếu thuốc rồi về. |
차 반납하러 가야 돼 | Còn phải đi trả xe nữa. |
(재언) 고생이 많다 | Vất vả cho cậu rồi. |
(규현) 니야말로 고생 많았다 | Cậu chắc cũng vất vả nhỉ. |
뭐가? | - Tôi vất vả gì? - Thì tôi bảo Na Bi cũng đến |
(규현) 아니, 내가 괜히 유나비 MT 온다고 니한테 연락해 갖고 | - Tôi vất vả gì? - Thì tôi bảo Na Bi cũng đến nên cậu cũng mất công đến đó. |
(재언) 뭐, 덕분에 수확이 좀 있었어 | Không sao. Nhờ cậu mà tôi cũng có thu hoạch. |
(규현) 뭔 수확? | Thu hoạch gì? |
작업이 잘돼 | Sự tập trung vào chế tác. |
[규현이 숨을 후 내뱉는다] | |
(규현) 나 인자 걔랑 그만할라고 | Tôi sẽ dừng lại với cô ấy. |
- 왜? - (규현) 지쳐서 못 해 먹겄다 | Tại sao? Vì quá mệt mỏi rồi. |
(규현) 걔도 그렇고 나도 그렇고 | Tôi cũng mệt, đối phương cũng thế. |
역시 사람은 안 변하는갑다잉 | Đúng là giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời. |
그렇지 | Đúng thế. |
[키보드 소리가 요란하다] [마우스 조작음] | |
(남자1) 오랜만이다? | Đã lâu không gặp. |
(빛나) 아, 보조개 | À. Má Lúm! |
[헤드셋을 툭 내려놓으며] 헬로 | Chào anh! |
(남자1) 야, 너 왜 내 연락 씹냐? | Này, sao lại bơ điện thoại của anh? Bao giờ? À, lúc đó à? |
(빛나) 언제? | Bao giờ? À, lúc đó à? |
아, 그때? | Bao giờ? À, lúc đó à? |
그때 남친이랑 있었거든 | Lúc đó em đang ở với bạn trai. |
남친? 너 남친 생겼어? | Bạn trai? Có bạn trai rồi à? |
(빛나) 응 | Ừ. Nhưng giờ thì không còn nữa. Bị đá rồi. |
근데 이제 없어, 까였어 | Ừ. Nhưng giờ thì không còn nữa. Bị đá rồi. |
[웃으며] 네가? 왜? 왜 까였어? | Em bị đá? Tại sao? Sao lại bị đá? |
아, 몰라 | Chịu thôi. |
(빛나) 야 | Này. Anh thấy bản chất của hẹn hò là gì? |
넌 연애가 뭐라고 생각하냐? | Này. Anh thấy bản chất của hẹn hò là gì? |
연애? | Hẹn hò à? |
(남자1) 사랑하는 사람이랑 밥 먹고 차 마시고 영화 보고 | Cùng người mình yêu mến đi ăn uống, đi xem phim, tán dóc đủ chuyện qua điện thoại. |
뭐, 아침에 일어나서 통화하고 자기 전에 통화하고? | đi xem phim, tán dóc đủ chuyện qua điện thoại. |
하, 미친, 다들 왜 이러냐 | đi xem phim, tán dóc đủ chuyện qua điện thoại. Điên thật. Mọi người bị sao vậy? |
왜? 넌 연애가 뭐라 생각하는데? | Sao? Thế theo em hẹn hò là gì? |
키스하고 섹스하는 거 | Hôn hít và làm tình với một đối tượng cố định. |
정해진 사람이랑 | Hôn hít và làm tình với một đối tượng cố định. |
설마 남친한테 그렇게 얘기한 건 아니지? | Đừng bảo em nói thế với bạn trai nhé? |
안 했… | Đâu có… |
아닌가? | Mà không. Hình như là có nói. |
한 거 같기도 하고 | Mà không. Hình như là có nói. |
(남자1) 아… | Ừ, giờ anh hiểu sao em bị đá rồi. |
왜 까였는지 알겠다 | Ừ, giờ anh hiểu sao em bị đá rồi. |
[휴대전화 진동음] [남자1의 헛웃음] | |
[휴대전화 조작음] | |
응, 꼬마 아가씨 | Ừ, anh nghe đây bé con. |
오빠 갈게 | Giờ anh sẽ qua luôn. |
어 | Được. |
[나비가 그림을 쓱쓱 그린다] | |
[연필을 툭 놓는다] | |
계속 생각났어 | Anh cứ mãi nghĩ về em. |
[잔잔한 음악] | |
보고 싶었다고, 네가 | Anh đã nhớ em. |
[연필을 달그락거린다] | |
(나비) 하지만 이번에도 역시나 | Nhưng lần này vẫn như mọi khi, |
넌 연락이 없지 | anh không hề liên lạc. |
[연필을 탁 놓는다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
그래도 전보다는 비교적 | Nhưng ít ra lần này cũng đỡ đau lòng hơn lần trước. |
타격감이 덜하다 | Nhưng ít ra lần này cũng đỡ đau lòng hơn lần trước. |
이런 것조차 내성이 생기는 건가 | Mình đã quen với việc đau lòng rồi à? |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
- (나비) 어, 도혁아 - (도혁) 어, 나비야, 잘 도착했어? | - Ừ. Do Hyeok à? - Na Bi à. Cậu đến nơi chưa? |
[웃으며] 어 안 그래도 연락하려고 그랬는데 | Ừ. Tôi cũng đang định gọi cho cậu đấy. |
- 아, 야, 브라우니 맛있더라 - (도혁) 다행이다 | Bánh Brownie ngon lắm. May quá. Lần đầu tôi làm Brownie đấy. |
(도혁) 브라우니는 처음 시도해 본 건데 | May quá. Lần đầu tôi làm Brownie đấy. |
[웃으며] 못하는 게 없네 | May quá. Lần đầu tôi làm Brownie đấy. Cái gì cậu cũng giỏi nhỉ. |
그때 내 생일날 만들어 준 케이크도 진짜 맛있었는데 | Bánh kem cậu làm hôm sinh nhật tôi cũng rất ngon. |
(도혁) 네가 초코를 좋아하니까 열심히 배웠지 | Vì cậu thích sô-cô-la nên tôi đã chăm chỉ học đấy. |
나 너 때문에 파티시에 되려고 했다니까 | Tại cậu mà tôi suýt thành thợ làm bánh. |
에, 진짜? 거짓말이지? | Gì, thật sao? Là điêu phải không? |
(도혁) 응 [웃음] | Ừ. |
티 났어? | Lộ lắm à? |
[웃음] | Lộ lắm à? |
뭐야, 재미없어 | Gì vậy chứ? Thiếu muối quá đi. |
[살짝 웃는다] | |
목소리 들으니까 좋다 | Nghe giọng cậu thích thật. |
네가 가니까 | Cậu đi rồi |
여울 전체가 텅 빈 것 같아 | cả Yeoul trống trải quá. |
[피식 웃으며] 여울 사람들이 들으면 어이없겠다, 야 | Dân Yeoul mà nghe được thì sẽ cười vào mặt cậu. |
(도혁) 그분들도 지금 내 마음을 알면 충분히 이해할걸? | Chắc họ sẽ hiểu cho nỗi lòng bây giờ của tôi thôi. |
양도혁, 좀 과한데? | Yang Do Hyeok sến quá đấy. |
지금 뭐 하고 있었어? | Cậu đang làm gì thế? |
[한숨 쉬며] 나? | Tôi à? Đang chuẩn bị cho triển lãm. |
갤러리전 준비 | Tôi à? Đang chuẩn bị cho triển lãm. |
(나비) 며칠 동안 작업 안 하고 쉬고 놀았잖아 | Tôi đã chơi mấy ngày liền còn gì. |
타격이 크다 | Giờ thì bù đầu. |
나 곧 서울 갈 일 있을 거 같은데 만날까? | Chắc sắp tới tôi lên Seoul có việc. Gặp nhau được không? |
좋지 | Được chứ. |
(도혁) 뭐 먹고 싶은 거 있어? [잔잔한 음악] | - Cậu muốn ăn gì không? - Còn cậu muốn ăn gì? |
너 뭐 먹고 싶은데? | - Cậu muốn ăn gì không? - Còn cậu muốn ăn gì? |
(나비) 서울까지 오는데 밥은 내가 사야지 | Cậu lặn lội lên Seoul thì tôi phải mời cậu một bữa chứ. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[경준의 웃음] [민영의 불편한 신음] | |
[TV 볼륨이 줄어든다] | |
(경준) 뭐야? | Làm gì vậy? |
아, 이제 살 것 같네 | Ôi, giờ thì sống yên bình được rồi. |
(민영) 너무 시끄럽지 않아? | Anh không thấy ồn à? |
[발랄한 음악] | |
(경준) 무슨 소리 | Gì vậy? Tôi còn đang định mở to lên vì không nghe rõ đấy. |
난 안 들려서 소리를 키우려던 참인데? | Gì vậy? Tôi còn đang định mở to lên vì không nghe rõ đấy. |
에? 이게 안 들린다고? | - Hả? Anh không nghe rõ sao? - Cô nghe rõ à? |
넌 이게 들린다고? | - Hả? Anh không nghe rõ sao? - Cô nghe rõ à? |
(민영) 와, 진짜 심하다 | Chao ôi, nghiêm trọng rồi đấy. Anh mở âm lượng nhạc rất lớn nhỉ? |
선배, 음악도 엄청 크게 듣지? | Chao ôi, nghiêm trọng rồi đấy. Anh mở âm lượng nhạc rất lớn nhỉ? |
그거 지금부터 고쳐 | Phải sửa thói quen đó đi. |
나중에 나이 들어서 고생한다 | Coi chừng điếc đấy. |
아니, 인간적으로 한 자릿수는 너무하잖아, 어? | Nhưng âm lượng cô vặn xuống thì quá nhỏ mà. |
(경준) 오케이, 3 가자, 3 | Được rồi. Tăng ba mức đi. |
- 아, 싫어 - (경준) 3만 올리자 | - Không được. - Thêm ba mức nữa thôi. |
(경준과 민영) - 세 개만 올리자, 아, 10 가자, 10 - 아, 귀 아파, 아, 왜 이래 | - Không được. - Thêm ba mức nữa thôi. - Đau tai tôi lắm. - Để mức mười đi. |
- (민영) 그냥, 다 들리잖아 - 아, 10 가자 | - Đau tai tôi lắm. - Để mức mười đi. - Lên mức mười đi. - Nghe rõ mà. |
(경준과 민영) - 아, 10만 가자, 10, 아, 10만 가자 - 왜 이래, 아, 그냥 봐… | - Mười thôi. - Anh sao vậy? - Thôi nào. - Chỉ cần… |
[민영의 놀란 신음] | - Thôi nào. - Chỉ cần… |
[경준의 힘주는 신음] | |
(경준) 괜찮아? | Không sao chứ? |
안 다쳤어? | Có bị thương không? |
(민영) 어, 괜찮아 | Ừ. Tôi không sao. |
안 다쳤어 | Không bị thương. |
[잔잔한 음악] [작업장이 분주하다] | Đây là tác phẩm của tôi. |
(재언) [영어] 이게 제 작품이에요 | Đây là tác phẩm của tôi. |
(남자2) 곤충을 본떠 만들었다고요? | Cậu làm ra nó à? Là về một loại côn trùng sao? |
(재언) 네, 나비요 | Vâng. Là bươm bướm. |
[남자2의 탄성] | Chà, điểm nào ở bươm bướm đã truyền cảm hứng cho cậu vậy? |
(남자3) 나비의 어떤 점이 영감을 주었는데요? | Chà, điểm nào ở bươm bướm đã truyền cảm hứng cho cậu vậy? |
자유를 갈구한다는 점이요 | Chúng luôn khao khát tự do. |
(남자3) 공감이 되네요 | Chà, tôi có thể cảm nhận được đấy. |
[남자3과 재언이 영어로 대화한다] | |
(민영) [한국어] 잘 먹을게 | Mời thầy cô ạ. |
- (지완) 네 - (경준) 잘 먹을게 | - Mời em. - Mời cả nhà. |
[지완의 탄성] | |
떡볶이는 여기가 제일 맛있어요 | Bánh gạo cay quán này là ngon nhất. |
- (민영) 음, 그래? - (경준) 홍서대 아니야, 이거? [노크 소리가 들린다] | - Thật à? - Là quán đó nhỉ? |
[힘겨운 신음] | |
- (지완) 어, 나비! - (나비) 응 | Ồ, Na Bi à! |
- (경준) 야작 신청하려고? - (나비) 네 [나비의 웃음] | Đến đăng ký làm đêm à? Vâng. |
(지완) 얼른 와서 떡볶이 먹어 | Lại đây ăn bánh gạo cay đi. |
- (지완) [부스럭거리며] 젓가락 - (경준) 먹어, 먹어 | - Lấy đôi đũa. - Lại ăn đi em. |
[나비의 힘주는 신음] | |
(지완) 응, 젓가락 [나비가 의자를 드르륵 뺀다] | Đũa đây. |
(나비) 감사합니다 | Em cảm ơn. |
(경준) 작업 잘돼 가? 작품 엄청 기대가 되던데? | Chế tác thuận lợi không? Tác phẩm của em đáng mong đợi đấy. |
(민영) 천하의 박재언이 어시를 자청했을 정도니 말 다 했지 | Được Park Jae Eon tài năng hỗ trợ thì biết là tác phẩm tiềm năng rồi. |
(지완) 근데 아까 박재언 보니까 | Hồi nãy em có thấy Park Jae Eon. |
그, 어떤 외국인들이랑 얘기하고 있던데 그거 뭐예요? | Cậu ấy nói chuyện với mấy người nước ngoài. Là ai vậy ạ? |
(경준) 아, 그, VCU 사람들인데 | À, là người của VCU. |
재언이 작품 보고 연락 왔길래 연결해 줬어 | Họ thấy tác phẩm của em ấy nên muốn gặp để nói chuyện. |
(지완) [놀라며] 대박, 왜요? | Họ thấy tác phẩm của em ấy nên muốn gặp để nói chuyện. Đỉnh thế. Để làm gì nhỉ? Định chiêu mộ ạ? |
그, 뭐, 스카우트해 가려고? | Đỉnh thế. Để làm gì nhỉ? Định chiêu mộ ạ? |
(경준) 안 놓치려면 콘택트를 빨리해야 되니까? | Ừ. Phải tranh thủ kẻo bị cuỗm mất cơ hội. |
뭐, 국제 심포지엄 강연 하러 온 김에 | Họ đến dự hội thảo quốc tế, |
신예들 미팅 싹 돌고 스카우트 제안 하려는 걸 거야 | nên chắc sẵn dịp này chiêu mộ các nghệ sĩ trẻ luôn. |
[지완의 탄성] | Chao ôi. Thế này thì đâu cần làm trợ lý cho Na Bi nữa nhỉ. |
나비 어시 할 급이 아닌데? | Chao ôi. Thế này thì đâu cần làm trợ lý cho Na Bi nữa nhỉ. |
(경준) 아이, 그런 말이 어디 있어? | Này, ở đâu ra cái lý ấy? Nghệ thuật cần gì phải phân cấp bậc. |
[지완의 멋쩍은 웃음] 예술에 급이 어디 있어? | Này, ở đâu ra cái lý ấy? Nghệ thuật cần gì phải phân cấp bậc. |
(민영) 왜 없어? 완전 있지 | Sao không? Quá cần đấy chứ. |
(지완) 응 | Chuẩn ạ. |
그럼 박재언은 무조건 작가로 가겠네요? | Vậy Park Jae Eon sẽ thành nghệ sĩ lớn ạ? Như tiền bối Su Yeong? |
그, 수영 선배처럼? | Vậy Park Jae Eon sẽ thành nghệ sĩ lớn ạ? Như tiền bối Su Yeong? |
(민영) 음, 아마 그렇겠지? | Ừ. Chắc thế. |
(경준) 꼭 작가 아니어도 길은 많아 | Không nhất thiết phải làm nghệ sĩ. |
아이, 전공 살려서 할 수 있는 게 얼마나 많은데 | Học điêu khắc ra có đầy việc để làm mà. |
[지완의 한숨] | |
(지완) 그것도 잘하는 애들 한정이죠 | Chỉ có người giỏi mới vậy thôi. |
[한숨 쉬며] 우리 엄마 아빠도 | Bố mẹ em rất mong gia đình có được một nghệ sĩ |
집안에 예술가 하나 만들어 보자는 포부로 | Bố mẹ em rất mong gia đình có được một nghệ sĩ nên mới lo đủ đường cho em vào đây. |
날 여기 보내셨을 텐데 | nên mới lo đủ đường cho em vào đây. |
비싼 돈까지 쓰시면서 | Còn đóng học phí đắt đỏ cho nữa. |
하, 새삼 죄송하네 | Có lỗi với bố mẹ quá. |
[나비의 옅은 웃음] | |
(경준) 괜찮아, 지완아 | Không sao đâu, Ji Wan à. Bố mẹ cũng không mong đợi gì đâu. |
그 정도까지는 아니셨을 거야 | Không sao đâu, Ji Wan à. Bố mẹ cũng không mong đợi gì đâu. |
뭐라고요? | Thầy nói gì ạ? |
[사람들의 웃음] | Na Bi sắp có kết quả chương trình trao đổi nhỉ? |
(민영) 아, 나비야 넌 곧 교환 학생 발표 나지? | Na Bi sắp có kết quả chương trình trao đổi nhỉ? |
거기 낼 포폴 준비하고 있어? | Đang chuẩn bị hồ sơ rồi chứ? |
어, 네, 뭐 | À… vâng. |
(나비) 일단은 그, 갤러리전이랑 같이 준비하고 있어요 | Trước mắt thì em đang chuẩn bị cùng triển lãm ạ. |
(민영) '일단'? | "Trước mắt?" Em dự định tương lai thế nào? |
너 하고 싶은 게 뭔데? | "Trước mắt?" Em dự định tương lai thế nào? |
(나비) 어… | Dạ… |
글쎄요, 어… | Em cũng không biết ạ. |
아직은 잘 모르겠어요 그래서 그, 붙으면… | Em cũng chưa rõ. Nếu được nhận thì… |
붙든 안 붙든 네 의지가 먼저지 | Đỗ hay không thì ý định của em mới quan trọng chứ. Em muốn đến Paris làm gì? |
(민영) 파리로 가고 싶은 이유는 뭔데? | Em muốn đến Paris làm gì? |
(경준) 저, 무슨 압박 면접 하니? | Đang phỏng vấn tuyển chọn hay sao? |
[경준과 지완의 어색한 웃음] (민영) 아니 | |
아니, 열심히 하는 것도 좋지만 너 지금 선택과 집중을 해야 돼 | Chăm chỉ cũng tốt, nhưng chọn ra một thứ để tập trung thôi. |
굉장히 중요한 시기야 | - Thời điểm này quan trọng lắm. - Vâng ạ. |
그렇죠 | - Thời điểm này quan trọng lắm. - Vâng ạ. |
(나비) 솔직히 이러다가 | Em cũng đang lo mình tham bát bỏ mâm lắm ạ. |
이도 저도 아니게 될까 봐 불안하긴 한데 | Em cũng đang lo mình tham bát bỏ mâm lắm ạ. |
(경준) 아이고, 다들 그래, 어? | Trời, ai cũng thế cả mà. Thầy cô theo học cao học cũng thế. |
아, 대학원 다니는 우리도 마찬가지야 | Thầy cô theo học cao học cũng thế. |
분명히 네가 좀 더 좋아하는 게 있을 거야 | Chắc chắn sẽ có thứ làm em thích hơn. |
(민영) 계속 네 자신한테 한번 물어봐 | Cứ liên tục hỏi mình câu hỏi đó đi. |
네 [감성적인 음악] | Vâng. |
[힘겨운 숨소리] | |
(나비) 내가 좀 더 좋아하는 거 | Thứ làm mình thích hơn… |
이미 찾았다고 생각했는데 | cứ ngỡ là đã tìm thấy rồi. |
[달그락 소리가 난다] | |
(재언) 내가 할게, 어디로 옮기면 돼? | Để anh làm cho. Chuyển đến đâu? |
(나비) 어? 아니야, 괜찮아, 내가 하면 돼 | Không cần. Để em làm được rồi. |
(재언) 내가 해야지, 네 어시잖아 잊은 건 아니지? | Để anh làm. Anh là trợ lý của em mà. Em chưa quên đấy chứ? |
아, 이 정도는 내가 할 수 있어 | Cỡ này thì em tự làm được. |
(나비) 아, 그, 학과 사무실 갔다가 | Em vừa đến văn phòng khoa. Thầy trợ giảng bảo em |
경준 선배한테 들었는데 | Em vừa đến văn phòng khoa. Thầy trợ giảng bảo em |
스카우트 제안 받았다며? | là anh đã được tuyển mộ. |
미국 가기로 한 거야? | Vậy là sẽ đi Mỹ sao? |
생각 좀 더 해 보게 | Để anh cân nhắc thêm xem sao. |
(나비) 응, 그렇구나 | Ừ. Ra là thế. |
아, 그, 우리 집에 있는 네 물건 버려도 되지? | Phải rồi, đồ của anh để ở nhà em có thể vứt đi chứ? |
아직 있어? | Em vẫn chưa vứt à? |
버릴게 | Em sẽ vứt. |
[웃으며] 아니야, 버리지 마 곧 가지러 갈게 | Em sẽ vứt. Đừng vứt. Để anh qua lấy. |
그러든지 | Tùy anh. |
작업할 거 많이 남았어? | Còn nhiều chuyện cần làm không? |
(나비) 뭐, 다 끝내긴 했… | Ừ thì, căn bản là cũng xong… |
했는데 왜? | Mà để chi vậy? |
나랑 같이 갈 데 있잖아 | Em có hẹn đến một nơi với anh mà. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들이 두런거린다] | |
(재언) [나비를 톡 치며] 가자 | Đi nào. |
[재언이 피식 웃는다] | |
너 이거 보고 싶다고 했잖아 | Em bảo là muốn xem nó mà. |
어때? 별로야? | Thấy sao? Không đẹp à? |
(나비) 아니, 뭐… | Không phải thế. |
좀 더 가까이서 봐도 되나? | Lại gần xem được không? |
(재언) 응 | Được. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
(나비) 차는 언제 샀대? | Anh mua xe khi nào thế? |
(재언) 이번에 생일 선물로 받았어 엄마한테 | Là quà sinh nhật mẹ tặng anh đấy. |
(나비) 통이 크시네 [재언이 피식 웃는다] | Mẹ anh thật là hào sảng. |
(재언) 열 살 때부터 떨어져 살았거든 | Mẹ con anh xa nhau từ hồi anh mười tuổi. |
많이 미안했나 봐 | Có lẽ là mẹ thấy có lỗi. |
이번 전시 좋지? | Triển lãm tuyệt nhỉ? |
또 보러 와야겠다 | Chắc phải đi xem lại. |
(나비) 그러게, 실제로 보니까 확실히 느낌이 다르긴 하네 | Đúng vậy. Tận mắt xem thì thấy đúng là khác biệt. |
솔직히 여기 오기 싫었는데 | Nói thật, em đã không muốn đến. |
왜? | Tại sao? |
전시 때문은 아니고 | Không phải vì các tác phẩm |
갤러리에 안 좋은 기억이 있어서 | mà vì em có ký ức không đẹp về nơi này. |
그래? | Thế à? |
난 여기서 엄청 예쁜 여자 봤었는데 | Ở đây anh gặp một cô gái rất xinh đẹp, |
첫눈에 반할 정도로 | đến mức yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên. |
어련하시겠어 | Hẳn là vậy rồi. |
눈이 오던 날이었는데 | Đó là ngày tuyết rơi trắng xóa. |
(나비) 안 궁금하거든? | Em đâu có hỏi. |
(재언) 무슨 개인전 오픈 날이었어 | Đó là triển lãm cá nhân của một nghệ sĩ. |
작가 이름이 뭐였더라? | Tên nghệ sĩ là gì ấy nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
따분해서 나가려던 참이었는데 | Triển lãm chán phèo nên anh định đi về |
어떤 여자가 작품 앞에 한참을 서 있더라고 | Đúng lúc đó thì thấy một cô gái đứng rất lâu trước một tác phẩm. |
좀 전의 너처럼 | Giống như em khi nãy. |
그리고 어느 날 | Và rồi một ngày khác, |
우연히 다시 마주쳤어 | anh tình cờ gặp lại cô ấy. |
놀랐어 | Anh đã rất bất ngờ. |
내가 운명을 믿는다면 | Nếu anh tin vào định mệnh, thì đó chẳng khác gì định mệnh. |
운명이라고 여겨질 정도로 | Nếu anh tin vào định mệnh, thì đó chẳng khác gì định mệnh. |
근데 너 운명 안 믿잖아 | Nhưng anh không tin mà. |
안 믿지 | Đúng, anh không tin. |
[피식 웃는다] | |
(나비) 그래, 운명 같은 게 어디 있어 | Đúng thế. Làm gì có thứ gọi là định mệnh. |
그저 발에 치이는 대수롭지 않은 우연일 뿐이다 | Chẳng qua chỉ là những điều ngẫu nhiên vô nghĩa thôi. |
(지완) 윤솔! | Yun Sol! |
[발을 탁탁 구른다] | |
[휴대전화 조작음] | |
아, 읏차, 읏차, 읏차 | Được rồi nào… Này. Yun Sol à! |
어이, 어이, 윤솔 | Này. Yun Sol à! |
핸드폰 고장 났지? | Điện thoại hỏng rồi à? Tớ biết mà. |
알아, 알아 | Điện thoại hỏng rồi à? Tớ biết mà. |
[지완의 웃음] | |
고장 안 났는데? | Có hỏng đâu. |
(지완) 아, 그러면 손가락이 부러졌다가 이제 막 붙었나? | À, thế ngón tay của cậu bị gãy rồi lành lại à? |
[지완의 당황한 숨소리] [솔의 한숨] | |
야, 너 진짜 왜 그래? | Này. Rốt cuộc cậu sao thế? |
뭐가? | Sao là sao? |
(지완) 아니, 요즘 툭하면 내 연락도 씹고 | Sao là sao? Dạo này tớ nhắn mà cậu không trả lời. |
나한테 뭐 화나서 그래? | Tớ làm gì khiến cậu giận à? |
(솔) 내가 왜? | Sao tớ phải giận? |
(지완) 어? | Hả? |
[솔의 한숨] | |
(솔) 아니야 | Không có gì đâu. Do tớ thấy không khỏe thôi. |
그냥 몸이 좀 안 좋아서 그래 | Không có gì đâu. Do tớ thấy không khỏe thôi. |
(지완) 몸이? 어디가? | Cậu ốm à? Không khỏe ở đâu? |
[지완의 당황한 숨소리] | |
(솔) 어, 그… | À, đúng rồi. |
작업 마저 해야 돼서, 먼저 갈게 | Tớ phải làm xong bài chế tác. Đi trước nhé. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[부드러운 음악] | |
[빛나의 환호] | Đi thôi! Tiến lên nào. Đi thẳng! |
(빛나) 가자, 가자, 고, 고! | Đi thôi! Tiến lên nào. Đi thẳng! |
직진! | Đi thôi! Tiến lên nào. Đi thẳng! |
앞밖에 몰라! | Cứ tiến về trước thôi! |
[빛나의 한숨] [빛나가 손을 툭 떨군다] | Cứ tiến về trước thôi! |
[키보드 소리가 요란하다] [빛나의 한숨] | |
[마우스 조작음] | DANH SÁCH BẠN BÈ GYUHYUN777 |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] [달그락거린다] | |
[빛나의 기합] | |
[책상을 탁탁 친다] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(민영) 아, 완전 망했어 [민영이 휴대전화를 툭 놓는다] | Chết tôi rồi! Trời ơi! Phải làm sao bây giờ? |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (민영) 아! 아, 어떡해 | Chết tôi rồi! Trời ơi! Phải làm sao bây giờ? |
(경준) 왜, 왜, 왜, 또 왜? [민영의 한숨] | Sao thế? Lại có chuyện gì? |
(민영) [울먹이며] 진짜 울고 싶다 | Muốn khóc quá đi mất. |
- (점원) 피자 나왔습니다 - (재언) 아, 감사합니다 | - Pizza lên đây ạ. - Cảm ơn. |
(경준) 아, 진짜, 당장 오후 수업인데 교수님한테 또 깨지게 생겼다 | Lớp chiều nay mà. Lại bị giáo sư mắng một trận mất. |
(민영) 아무리 페이가 짜도 그렇지 | Thì đúng là lương thấp thật, |
당일 날 빵꾸 내는 건 아니지 않아? | nhưng đến giờ mới báo thì không thể chấp nhận. |
진짜 우리 예산 늘려 달라고 시위라도 해야지 | Chắc phải yêu cầu tăng ngân sách thôi. |
아니, 인간적으로 우리가 모델까지 땜빵 칠 순 없잖아 | Chúng ta đâu thể đứng ra làm mẫu cho sinh viên được. |
(경준) 일단 시간 될 거 같은 사람들한테 | Trước hết thử liên lạc xem có ai đến được không nào. |
다 연락 돌려 보자 | Trước hết thử liên lạc xem có ai đến được không nào. |
무슨 강의인데요? | Môn gì vậy ạ? |
아, 그게, 그… | Môn đó… |
재언아 | Jae Eon à, muốn làm thêm không em? |
(경준) 알바 한번 할래? | Jae Eon à, muốn làm thêm không em? |
아, 저는… [달그락 소리가 난다] | À, em… |
- (경준) 재언아, 이것도 먹어 봐 - (재언) 예? | Jae Eon à, ăn thử loại này đi em. |
(경준) 아, 이거 푸짐하네 | Nhìn nhiều quá. Ăn xong chắc no căng bụng luôn. |
이거 먹으면 배부르겠다, 그렇지? 먹어 봐, 먹어 봐 | Nhìn nhiều quá. Ăn xong chắc no căng bụng luôn. - Ăn đi. - Ăn nhiều vào. |
- (민영) 많이 먹어 - 그렇지, 그렇지, 먹어, 먹어, 먹어 | - Ăn đi. - Ăn nhiều vào. Ăn đi. |
[재언의 탄성] (민영) 맛있지? | - Ngon đúng không? - Ngon thật ạ. |
[민영의 웃음] (재언) 맛있는데요? | - Ngon đúng không? - Ngon thật ạ. |
- (재언) 드셔 보세요, 맛있어요 - (경준) 어 | - Thầy cô ăn đi. Ngon lắm ạ. - Ừ. |
[민영의 탄성] (재언) 맛있죠? | Ngon đúng không? |
(민영) 너무 맛있다 재언아, 이거 찍어 먹고 [재언이 대답한다] | Ngon quá đi. Jae Eon, chấm thử sốt này đi. |
[강의실이 소란스럽다] | KHÔNG PHẬN SỰ CẤM VÀO ĐẠI HỌC HONGSEO |
- (진수) 아, 왜 또 조교님임? - (성윤) 아! | Gì nữa? Lại là trợ giảng à? - Gì vậy chứ. - Trời ơi. |
[학생들의 탄식] | - Gì vậy chứ. - Trời ơi. |
(세훈) 아, 언제까지 토르소로 토르소 떠요 [지완의 야유] | - Gì vậy chứ. - Trời ơi. Khi nào bọn em mới có người làm mẫu thật ạ? |
(세영) 누드 드로잉은 못 한다고 쳐도 | Khi nào bọn em mới có người làm mẫu thật ạ? Không có người mẫu khỏa thân |
또 조교님이 모델입니까? | thì cũng không thể vẽ thầy mãi được… |
(성윤) 약간 지겹습니다 | Bọn em chán lắm rồi thầy ơi. |
(경준) [손뼉 치며] 자, 자 다들 조용히 해 봐 | Bọn em chán lắm rồi thầy ơi. Nào. Các em trật tự đi nào. |
자, 오늘은 | Nào, hôm nay, một người đặc biệt đã đồng ý đến làm mẫu cho lớp mình. |
특별한 분이 모델을 해 주시겠습니다 | Nào, hôm nay, một người đặc biệt đã đồng ý đến làm mẫu cho lớp mình. - Anh sao? - Anh hả? |
- (세영) 특별한 분 - (성윤) 나? | - Anh sao? - Anh hả? |
(세훈) 또 민영 조교님이겠지, 뭐 | Có khi lại là cô Jo. Nào. Xin mời vào đây! |
(경준) 자, 들어오세요 | Nào. Xin mời vào đây! |
[부드러운 음악] | |
(성윤) 대박 | Đỉnh khỏi chê. Ngồi vẽ 100 tiếng cũng được. |
(세영) 나 진심 백 장도 더 그릴 수 있어 | Ngồi vẽ 100 tiếng cũng được. |
(진수) 하, 전속 모델 각이다 | Làm mẫu chính luôn cũng được. |
[학생들이 그림을 쓱쓱 그린다] | |
[타이머 조작음] | |
(경준) 자, 이제 포즈 바꿔서 다음 갈게요 | Đổi qua dáng khác được rồi. |
(세영) 근데 재언 오빠가 | Mà sao anh Jae Eon lại đồng ý làm mẫu vậy nhỉ? |
이걸 왜 한다고 했을까? | Mà sao anh Jae Eon lại đồng ý làm mẫu vậy nhỉ? |
그런 캐릭터 아니잖아 | Không giống tính anh ấy. |
- (성윤) 조교님이 시키… - (경준) 쉿! | Chắc do thầy ép làm… |
[그림을 쓱쓱 그린다] | |
(이 교수) 오케이 오늘 다들 너무 수고했어 | Được rồi. Hôm nay các em vất vả rồi. |
[학생들의 환호] 특히 재언이, 너무 수고했어 | - Jae Eon, em vất vả rồi. - Vâng. - Cô vất vả rồi ạ. - Chào giáo sư ạ. |
- (성윤) 고생하셨습니다 - (경준) 수고하셨습니다 | - Cô vất vả rồi ạ. - Chào giáo sư ạ. |
(이 교수) 오늘 모델이 참 좋았다 [저마다 인사한다] | Hôm nay mẫu tuyệt quá. - Vất vả rồi. - Cảm ơn cô. |
(세영) 올, 모델이 너무 좋았대 | Cô ấy vừa khen mẫu kìa. |
[학생들이 대화한다] (솔) 너 작업하러 갈 거야? | - Cậu đi chế tác à? - Đi ăn không? |
- (나비) 이따 연락할게 - (솔) 응 [휴대전화 진동음] | - Lát tớ gọi. - Ừ. |
(세훈) 밥 먹을래? | - Đi ăn không? - Sol à, đi ăn với tớ đi… |
- (세훈) 유나비, 너는? - (지완) 솔아, 밥 먹을래? | - Đi ăn không? - Sol à, đi ăn với tớ đi… |
(나비) 어? 아, 먼저 가 | - Đi ăn không? - Sol à, đi ăn với tớ đi… À, các cậu đi trước đi. |
(성윤) 야, 재언아 | Này Jae Eon, sao vừa nãy lại nháy mắt thả thính thế? |
아까 그 치명적인 윙크 그거 어떻게 하는 거야? 이렇게? | Này Jae Eon, sao vừa nãy lại nháy mắt thả thính thế? Hả? Tôi sao? Tôi có nháy mắt đâu. |
- (재언) 나? 나 윙크 안 했는데 - (성윤) 어 [세영의 한숨] | Hả? Tôi sao? Tôi có nháy mắt đâu. |
- (세영) 윙크를 하면 어떡해! - (재언) 안 했어 | - Sao anh lại nháy mắt? - Đâu có. |
- (세영) 좋아, 그런 발뺌 - (성윤) 에이 | Được lắm. Mặt dày thật. |
[성윤이 중얼거린다] | Thầy đang dọn một mình đây này. |
(경준) 야, 좀, 혼자 하잖아 | Thầy đang dọn một mình đây này. |
- (성윤) 알겠습니다 - (경준) 재언아, 좀 도와줘 | - Jae Eon, giúp một tay đi. - Vâng. |
(재언과 성윤) - 네 - 아, 조교님, 재언이는 모델 했잖아요 | - Jae Eon, giúp một tay đi. - Vâng. Thôi, Jae Eon đã làm mẫu rồi mà. |
[새가 지저귄다] [다가오는 발걸음] | |
(나비) 도혁아 | Do Hyeok à. |
[나비의 웃음] (도혁) 어 | |
- (나비) 오느라 고생했네 - (도혁) 아니야 | - Đường xa vất vả cho cậu rồi. - Không đâu. |
- (나비) 이거 뭐야? - (도혁) 응? 아무것도 아니야 | - Gì thế? - Hả? Không có gì đâu. |
(나비) 배고프지? 가자 | Cậu đói rồi nhỉ? Mình đi. - Qua bên này đi. - Ừ. |
- (나비) 일로 올라가면 돼 - (도혁) 그래, 응 | - Qua bên này đi. - Ừ. |
[감탄하며] 대박 | Tuyệt quá. Cậu làm đấy à? |
[도혁이 컵을 탁 내려놓는다] - 이거 네가 만든 거야? - (도혁) 응 | Tuyệt quá. Cậu làm đấy à? Ừ. |
우아 | Chao ôi. |
[도혁이 물을 조르르 따른다] | |
(나비) 맛있겠다 | Trông ngon quá đi. |
[도혁이 뚜껑을 딸깍 닫는다] | |
[감탄하며] 맛있어 | Ngon thật đấy. |
요즘 계속 배달 음식이랑 편의점 음식만 먹었거든 | Dạo này tôi phải gọi đồ ăn và ăn cơm ở cửa hàng tiện lợi suốt. |
자주 만들어 줄게 | - Tôi sẽ thường xuyên làm cho cậu. - Ừ. |
(나비) 응 [살짝 웃는다] | - Tôi sẽ thường xuyên làm cho cậu. - Ừ. |
이거 만드느라고 잠도 못 잤겠다 | Chắc cậu thức thâu đêm để làm đống này nhỉ? |
아침에 올라오기도 힘들었을 텐데 | Lên Seoul từ sáng sớm đã đủ mệt rồi. |
아니야, 금방 했어 | Không đâu. Làm nhanh lắm. |
(도혁) 아, 여기에 과일도 있어 | Trong này có trái cây nữa. |
(나비) 으음, 이건 뭐야? | Ừ. Thế còn trong này? |
열어 봐 | Mở ra xem đi. |
(나비) 뭔데? | - Là gì vậy? - Đừng có lo. |
긴장하지 마 | - Là gì vậy? - Đừng có lo. |
콩으로 하트 만들고 그런 거 아니니까 | Tôi không xếp đậu thành hình trái tim đâu. |
[웃음] | |
눈치챘어? | Cậu nhận ra à? |
(나비) [놀라며] 나 이거 진짜 좋아해 | Tôi thích món này lắm luôn! |
- 여기 찍어 먹어 - (나비) 너도 좀 먹어 | - Chấm cái này đi. - Cậu cũng ăn đi. |
난 괜찮아 | Tôi không sao mà. |
[다가오는 발걸음] | |
[나비와 도혁의 웃음] | |
(나비) 잘 먹을게 | - Cảm ơn cậu. - Ăn ngon miệng nhé. |
(도혁) 맛있게 먹어 | - Cảm ơn cậu. - Ăn ngon miệng nhé. |
[잔잔한 음악] | |
(진수) 재언이 형! | Anh Jae Eon! |
[나비의 웃음] | |
[태블릿 피시 조작음] | |
[나비의 웃음] | |
- (도혁) 왜? - (나비) [웃으며] 어? 아니… | Sao thế? À, không có gì. |
(나비) 난 네가 영상 편집본 보여 준다고 했을 때 | Lúc cậu nhờ tôi xem hộ bản biên tập các video, |
당연히 메일이나 문자로 보내 줄 줄 알았거든 | tôi cứ nghĩ là cậu sẽ gửi video qua mail hoặc tin nhắn. |
(도혁) 아… | À. |
[나비가 살짝 웃는다] 그냥 얼굴도 볼 겸 | Sẵn tiện thì gặp nhau luôn. |
그렇지, 잘했어 | Đúng vậy. May là cậu đến. |
(나비) 덕분에 맛있는 도시락도 얻어먹고 좋지, 뭐 | Nhờ vậy mà tôi được một bữa ngon. |
[함께 웃는다] | |
빨리 보자, 어떻게 찍었는지 궁금해 | Cho tôi xem đi. Muốn biết video thế nào quá. |
(도혁) 응 | Ừ. |
[도혁이 태블릿 피시를 탁 내려놓는다] [부드러운 음악] | Ừ. |
[나비가 태블릿 피시를 탁 내려놓는다] | |
[작은 목소리로] 여기 | Đây. |
(나비) 왼쪽… | Tai bên trái. |
[도혁이 케이스를 탁 닫는다] | |
(나비) 재생 | Phát video. |
[감탄하며] 노래 좋고 | Nhạc hay thật đấy. |
어? 여기 국숫집 앞의 바다 아닌가? 그렇지? | Ơ? Đây là bãi biển trước quán phở nhỉ? Ừ, đúng thế. |
(도혁) 응, 맞아 [나비의 탄성] | Ừ, đúng thế. |
(나비) 우아, 나도 가고 싶다 | Trời ơi. Tôi cũng muốn đến đó quá. |
(도혁) 씁, 좀 웃기지? | - Hơi quái đản nhỉ? - Không. Ổn mà. |
(나비) 아니, 괜찮은데? | - Hơi quái đản nhỉ? - Không. Ổn mà. |
어떻게 저렇게 칼질을 하지? | Sao lại dùng dao giỏi thế? |
오… [웃음] | Ồ. |
와, 멋있다 | Ồ. Tuyệt vời quá. |
(나비) 아, 이제 그만 봐 | Đừng xem nữa mà. Nhìn càng lâu càng lộ nhiều khuyết điểm đấy. |
이, 오래 볼수록 빈틈이 보인다고 | Nhìn càng lâu càng lộ nhiều khuyết điểm đấy. |
(도혁) 역시, 내 느낌이 맞았어 | Quả nhiên tôi đã nghĩ đúng. |
나비야, 너 소질 있다 | Cậu có tài lắm đấy, Na Bi. |
별거 아니야 뭐, 이 정도는 다른 애들도 다 해 | Tài cán gì chứ. Các bạn khác đều làm được mà. |
아휴, 또 그 소리 한다 | Cậu lại thế à? |
(도혁) 나비야 | Na Bi à. |
넌 네가 얼마나 능력 있고 매력적인 사람인지 잘 모르는 거 같아 | Chắc cậu không biết bản thân cậu tài năng và cuốn hút thế nào đâu. |
뭐야, 갑자기 | Sao tự nhiên lại thế? |
(나비) 너는 막 갑자기 이런 말 하더라 | Cậu hay đột ngột khen tôi lắm nhé. |
내가 날 모르는 게 아니라 | Không phải tôi không biết đâu, là cậu chưa hiểu tôi đấy. |
네가 날 모르는 거라고 | Không phải tôi không biết đâu, là cậu chưa hiểu tôi đấy. |
(도혁) 아, 그건 그렇고 | Mà bỏ qua chuyện đó đi. Cậu có trợ lý rồi à? |
어시스트는 구했어? | Mà bỏ qua chuyện đó đi. Cậu có trợ lý rồi à? |
(나비) 어, 아, 내가 말 안 했었나? | Ừ. Tôi chưa nói với cậu à? |
같은 과 후배 두 명이랑 계속 작업하고 있어 | Tôi đang làm bài chế tác với hai hậu bối cùng khoa. |
(도혁) 어 | - Ra thế. - Ừ. |
(나비) 응 | - Ra thế. - Ừ. |
(나비) 그중 한 명이 박재언이라고 말을 못 하겠다 | Mình không thể mở miệng ra nói trong hai người đó có Park Jae Eon. |
[도혁이 숨을 들이켠다] | |
왜 바람피우는 기분이 드는 걸까 | Sao mình lại có cảm giác như đang ngoại tình vậy? |
(도혁) 잘됐다 | Thế thì tốt rồi. |
내가 도울 기회를 잃은 건 | Dù tôi mất đi cơ hội hỗ trợ cậu. |
아쉽지만 [살짝 웃는다] | Tiếc thật đấy. |
(나비) [웃으며] 아, 응 | Ừ. |
(도혁) 아, 곧 수업 시작한다며 얼른 들어가 봐 | Chắc sắp vào tiết rồi. Cậu vào đi. |
(나비) 아니야 정문까지만 같이 가 줄게 | Không đâu. Tôi sẽ tiễn cậu ra cổng chính. |
[함께 웃는다] | |
너는 오늘 바로 내려가? | Hôm nay cậu sẽ về Yeoul luôn à? |
(도혁) 모르겠어 | Không biết nữa. Tôi định ghé quán mì một lát. |
잠깐 식당에 들르기로 해서 | Không biết nữa. Tôi định ghé quán mì một lát. |
(나비) 아, 그, 너 일했던 국숫집? | À. Quán mì cậu từng làm hả? - Đúng đấy. - Ừ. |
- (도혁) 응 - (나비) 응 | - Đúng đấy. - Ừ. |
(도혁) 오늘도 늦게까지 작업해? | Hôm nay cậu cũng làm đến khuya à? |
[나비가 입소리를 쩝 낸다] [나비의 한숨] | |
(나비) 아마도 | Chắc là thế. |
[도혁의 한숨] | |
(도혁) 밤 되면 무섭지 않아? | Làm tới khuya không sợ sao? |
(나비) 전혀 | Không hề. |
난 오히려 그때 작업이 잘돼서 | Ngược lại, còn tập trung tốt hơn đấy. |
[도혁의 호응하는 신음] | |
(도혁) 데려다줘서 고맙습니다 | Cảm ơn cậu đã tiễn tôi về ạ. |
[웃으며] 이게 뭐 데려다준 거야 | Cậu còn chưa về nữa mà. |
영상 봐 준 것도 고맙고 | Cảm ơn cậu đã xem giúp video nữa. |
네가 준 아이디어대로 더 해 봐야지 | Tôi sẽ thử dùng ý tưởng cậu nói. |
(나비) 응, 그래 | Ừ. Được rồi. |
- (나비) 나 간다, 그럼 - (도혁) 응 | - Tôi vào nhé. - Ừ. |
- (나비) 진짜 간다? - (도혁) 응 | - Vào thật đây này. - Ừ. |
[웃음] | |
고마워, 오늘 잘 먹었어 | Cảm ơn cậu. Đồ ăn rất ngon. |
나도 고마워, 얼른 들어가 | Tôi cũng cảm ơn cậu. Mau vào đi. |
(나비) 조심히 가 | Cậu về cẩn thận nhé. |
(나비) 도혁이는 절대 | Mình tuyệt đối không muốn |
실망시키고 싶지 않다 | làm Do Hyeok thất vọng. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[차분한 음악] | |
[솔의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
(솔) 나… | Tớ… |
[한숨] | |
[한숨] | |
[솔이 장갑을 쓱쓱 벗는다] | |
(솔) 안 가? | Không về à? |
(나비) 너 가게? | Cậu về à? |
약속 있어 | Tớ có hẹn. Cậu định làm cả đêm à? |
넌? 밤새우게? | Tớ có hẹn. Cậu định làm cả đêm à? |
글쎄 | Không biết nữa. |
모르겠다, 그냥 가 버릴까 | Hay giờ về luôn nhỉ? |
무슨 일 있어? | Cậu sao thế? |
(나비) 으음, 딱히 | Đâu, tớ có sao đâu. |
야, 컨디션도 안 좋아 보이는데 적당히 하다가 가 | Trông cậu không được khỏe. Đừng làm quá sức nhé. |
- 그래 - (솔) 간다 | - Ừ. - Tớ về nhé. |
(나비) 가라 | Về cẩn thận. |
[멀어지는 발걸음] | |
[지친 숨소리] | |
[한숨] | |
[그림을 쓱쓱 그린다] | |
[연필을 툭 내려놓는다] [한숨] | |
진짜 작업할 맛 안 난다 | Thật sự không có hứng làm việc luôn. |
늦었네, 저녁 먹었어? | Cô về muộn thế. Ăn tối chưa? |
먹었어 | Ăn rồi. |
(민영) 아, 그, 물 좀 컵에 따라 마시라니까 | Đã bảo rót ra ly rồi mới uống mà! |
어, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
[민영의 짜증 섞인 숨소리] | |
[경준이 뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[민영의 피곤한 신음] | |
(경준) 피곤에 완전 쩔었네? | Trông cô mệt mỏi quá vậy. |
오늘 뭐였지? 학원 알바였나? | Hôm nay cô dạy thêm ở trung tâm à? |
아니, 오늘은 전시 세팅 작업 | Không. Hôm nay tôi chuẩn bị cho triển lãm. |
학원은 주말 | Cuối tuần mới đi dạy. |
야, 너무 무리하는 거 아니야? | Hơi quá sức đấy. Sắp tới phải làm luận văn nữa mà. |
우리 곧 논문도 있는데 어떡하게? | Hơi quá sức đấy. Sắp tới phải làm luận văn nữa mà. |
(민영) 근데 선배 전에 같이 살았던 룸메 누구랬지? | Tiền bối này, hồi trước anh sống chung với ai ấy nhỉ? |
- 내 룸메? 윤… - (민영) 지? | - Hồi trước? Yun… - Ji? |
(경준) 아, 윤석이라고 현미과 애인데 그, 군대 간 동생 | Là Yun Seok khoa Mỹ thuật Đương đại. - Nhập ngũ rồi. - Có một người thôi à? |
- 그 사람이 다야? - (경준) 아니, 뭐, 그 전에도 뭐… | - Nhập ngũ rồi. - Có một người thôi à? À, nếu là trước đó - thì còn có… - Ôi, thôi bỏ đi. |
(민영) 아, 아, 됐어, 아니야 | - thì còn có… - Ôi, thôi bỏ đi. |
집 계속 알아보고 있어 곧 나갈 수 있을 거야 | Tôi vẫn đang tìm nhà. Chắc sắp có chỗ ở rồi. |
아, 뭐가 그렇게 급해? | Sao phải gấp thế? |
(경준) 너 이렇게 무리하는 것도 집 문제 때문이면… | Nếu cô gánh đủ việc thế này vì chuyện nhà cửa thì… |
아… | Nếu cô gánh đủ việc thế này vì chuyện nhà cửa thì… Trời ạ. Lại bắt đầu rồi. |
또 나왔다 | Trời ạ. Lại bắt đầu rồi. |
뭐가? | Cái gì? |
(민영) 선배, 진짜 그 오지랖 좀 어떻게 해 | Sao anh cứ phải bao đồng vậy? |
적어도 나한테까지 그럴 필요 없어 | Anh đâu cần phải lo cho tôi. |
[민영의 놀라는 신음] [고양이 울음] | |
뭐야, 고양이야? | Là mèo sao? |
(경준) 아, 깜빡했다 | À, tôi quên mất. |
아휴, 혹시 고양이 알레르기 있어? | Cô có dị ứng mèo không? |
(민영) 아니, 그런 건 아닌데… | Không có. Nhưng mà… |
(경준) 아, 다행이네 [고양이 울음] | Thế thì may quá. |
아, 내가 요 며칠 동안 밥 챙겨 주는 길냥이인데 | Đây là bé mèo hoang mà tôi chăm mấy ngày nay. |
엄마 고양이가 오나 안 오나 계속 지켜봤는데 안 오더라고 | Tôi chờ mãi nhưng không thấy mèo mẹ quay lại đón con. |
그래서 오늘은 밤새 비를 맞았는지 | Tôi chờ mãi nhưng không thấy mèo mẹ quay lại đón con. Hình như nó còn bị ướt mưa cả đêm. |
혼자 두면 안 될 거 같아서 데리고 왔어 | Không nỡ để nó một mình nên tôi đã đem nó về. |
와… | Trời ạ. Giờ anh còn lo cho cả động vật nữa cơ à? |
그 오지랖이 벌써 동물한테까지 간 거야? | Trời ạ. Giờ anh còn lo cho cả động vật nữa cơ à? |
[멋쩍은 웃음] (민영) 대단하다, 안경준 | Trời ạ. Giờ anh còn lo cho cả động vật nữa cơ à? Đáng nể thật đấy. |
(경준) 귀엽지? 안아 볼래? [민영의 한숨] | - Đáng yêu nhỉ? Muốn bế không? - Ừ. |
(민영) 뭐야, 어머, 어떡해, 쪼끄매 | Trời ơi. Đáng yêu quá. Nhỏ xíu luôn. |
[경준의 웃음] | |
(경준) 네가 좋나 보다 [민영의 웃음] | Chắc nó thích cô đấy. |
야, 인마, 형이 데리고 왔어 | Nhóc này, anh mới là người đưa nhóc về đấy nhé. |
(민영) [웃으며] 이름 안 지어 줬어? | Anh chưa đặt tên cho nó à? |
(경준) 응, 아직, 뭐가 좋을까? | Ừ. Vẫn chưa. Đặt là gì đây? |
(민영) 글쎄 | Không biết nữa. |
[웃으며] 축하한다, 냥이야 | Chúc mừng em nhé, mèo con. |
너 아주 측은지심 넘치는 | Em đã gặp được một con sen |
오지라퍼 집사를 만났다 | cực kỳ nhiều chuyện và dễ mủi lòng. |
[민영의 웃음] | |
[함께 웃는다] 일로 들어갔어 | Nó muốn chui vào trong kìa. |
귀여워 | Cưng thật. |
뭐? | Sao? |
(경준) 응? | |
[민영의 웃음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(지완) 윤솔 | Yun Sol. |
잠깐 얘기 좀 해 | Chúng ta nói chuyện đi. |
(솔) 나 약속이 있어서 | Tớ có hẹn rồi. |
나중에 얘기하자 | Nói sau nhé. |
이 늦은 시간에 누굴 만나는데? | Muộn vậy mà cậu còn đi gặp ai? |
오래 안 걸려, 빨리 말할게 | Không tốn thời gian đâu. Tớ sẽ nói nhanh. |
[한숨] | |
[지완의 망설이는 신음] | Ừ thì… |
네가 요즘 | Tớ đã nghĩ xem vì sao dạo gần đây cậu lại đối xử với tớ như thế. |
나한테 왜 이러는지 생각을 좀 해 봤어 | Tớ đã nghĩ xem vì sao dạo gần đây cậu lại đối xử với tớ như thế. |
(지완) 어, 내가 볼 땐 | Theo tớ thấy, |
MT 다녀온 이후로 네가 달라졌고 | sau chuyến đi MT, thái độ cậu đã thay đổi. |
그러니까 그거는 | Nên tớ mới đoán |
그날 밤에 내가 한 일 때문인 거 같은데 | có vẻ là vì chuyện đó làm đêm đó. |
그러니까 내 말은 | Ý tớ là |
그날 밤에 무슨 일이 있었는지 나도 기억이 났다는 소리야 | tớ đã nhớ ra đêm hôm đó xảy ra chuyện gì rồi. |
(솔) 그래서? | Rồi sao? |
그게 다야? | Chỉ có thế thôi à? |
다냐고? | Sao cơ? |
아, 다는 아닌데 | - Không chỉ có thế… - Cậu muốn nói gì? |
하고 싶은 말이 뭐야? | - Không chỉ có thế… - Cậu muốn nói gì? |
어, 그러니까… | Tớ… |
아, 몰라 | Không biết nữa! |
내가 여기까지 말하면 | Tớ tưởng tớ nói đến đây rồi thì cậu cũng sẽ nói gì đó. |
네가 무슨 말이라도 할 줄 알았단 말이야 | Tớ tưởng tớ nói đến đây rồi thì cậu cũng sẽ nói gì đó. |
그때 그 일 | Thế cậu muốn tớ xin lỗi vì chuyện cậu làm đêm đó à? |
나한테 사과하고 싶은 거야? | Thế cậu muốn tớ xin lỗi vì chuyện cậu làm đêm đó à? |
(지완) 어? | Sao? |
어, 그러니까… | À thì… |
아무튼 내가 너한테 사과해야 한다고 생각하는 거지? | Tóm lại là cậu muốn tớ xin lỗi cậu về việc đã làm phải không? |
너한테 그날 일이 | Nếu như việc hôm đó với cậu |
그저 지워 내야 할 실수에 불과하다면 | chỉ là lỗi lầm cần sửa đổi. |
(지완) 어? | Hả? Nghĩa là sao? |
뭐라고? | Hả? Nghĩa là sao? |
아무 감정 없이 한 행동이었다면 | Nếu cậu làm như thế mà không cảm thấy gì |
[목멘 소리로] 나한테 상처거든 | thì tớ đau lòng đấy. |
(솔) 난 | Bởi vì… |
너 좋아하니까 | tớ thích cậu. |
아이, 당연히 나도 널 좋아하지 | Tất nhiên rồi. Tớ cũng thích cậu. |
친구로서 말고 | Không phải như bạn bè. |
[차분한 음악] | |
야, 윤솔 | Này Yun Sol. Cậu sao thế? |
왜 그래 | Này Yun Sol. Cậu sao thế? |
[한숨] | |
뭘 어쩌겠다는 거 아니야 | Tớ đâu có nói mình sẽ bất chấp. |
(솔) 네가 날 좋아하지 않는다는 것도 | Tớ biết rõ là cậu không thích tớ mà. |
잘 알고 있고 | Tớ biết rõ là cậu không thích tớ mà. |
[솔의 한숨] | |
아무 일도 없었던 것처럼 | Tớ tưởng có thể coi như chưa có chuyện gì xảy ra. |
그렇게 잘할 수 있을 줄 알았는데 | Tớ tưởng có thể coi như chưa có chuyện gì xảy ra. |
잘 안되네 | Nhưng tớ không làm được. |
오히려 사과해야 할 사람은 나인 것 같아 | Có lẽ người cần xin lỗi là tớ. |
미안해 | Tớ xin lỗi… |
좋아해서 | vì đã thích cậu. |
아… | À… |
나 약속이 늦어서, 가 볼게 | Tớ muộn giờ hẹn rồi. Tớ đi nhé. |
[지완의 다급한 숨소리] | |
(지완) [떨리는 목소리로] 아무 감정 없지 않았어 | Không phải là không cảm thấy gì đâu. |
그러니까 사과는 안 할게 | Nên tớ sẽ không xin lỗi. |
하지만 더 이상은 나도 잘 모르겠어 | Nhưng nếu hơn thế nữa thì tớ vẫn chưa rõ là gì. |
[한숨] | |
(도혁) 형들, 저 왔어요 | Các anh. Em tới rồi. |
(사장) 어? 우리 도혁이 왔나 [문이 탁 닫힌다] | Ồ, Do Hyeok đến rồi à? |
잘 지내셨어요? | Các anh khỏe chứ? |
- (직원) 이, 뭐고? - (도혁) 아, 별건 아니에요 | - Đây là gì vậy? - Cũng không có gì nhiều. |
(직원) 얼굴이 너무 펴졌는데? | Trông cậu rạng rỡ quá đấy. |
(사장) 사장님 아이가, 사장님, 어? | Người ta giờ làm chủ quán rồi mà. |
(직원) 헹님, 그런 느낌 아인데 | Anh à, hình như không chỉ có thế. |
씁, 얼굴이 너무 좋아졌는데? | Anh à, hình như không chỉ có thế. Mặt cậu bừng sáng luôn kìa. |
아, 요즘 기분이 좀 좋긴 해요 | À vâng, dạo này tâm trạng em khá tốt ạ. |
(직원) 에? | Ơ hay! |
하네 [딱딱 소리가 난다] | - Quạu ghê. - Vụ gì? |
(사장) 뭘 해? | - Quạu ghê. - Vụ gì? |
(직원) [장난스럽게] 도혁이 드디어 연애하네 | Cuối cùng Do Hyeok cũng hẹn hò rồi nhỉ! |
(도혁) 아이, 아니에요 | Cuối cùng Do Hyeok cũng hẹn hò rồi nhỉ! Không phải đâu ạ. |
- (사장) 진짜로? 누구랑? - (도혁) 아, 형, 아유, 아니에요, 형 | - Thật à? Với ai? - Không phải thế đâu ạ. |
(사장) 그때 그분? | Với cô bé đó à? |
아이… | À thì… |
[감성적인 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동이 멈춘다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동이 멈춘다] | |
나비 보러 갈래? | Đi xem bươm bướm không? |
[경쾌한 음악] | |
얼른 갈게 | Sắp tới rồi đây. Na Bi cứ nhìn đi đâu chứ không nhìn vào tôi. |
(재언) 나비의 시선이 자꾸만 내가 아닌 다른 곳을 향한다 | Na Bi cứ nhìn đi đâu chứ không nhìn vào tôi. |
(도혁) 나비야 나는 네가 정말 행복했으면 좋겠어 | Na Bi à, tôi thật sự mong cậu được hạnh phúc. |
(재언) 걔 좋아해? | Em thích cậu ta à? |
(나비) 우리 또 실수하지 말자 | Đừng phạm lỗi lầm nào nữa. |
(재언) 어쩌면 나비는 이미 내게서 멀어지고 있었던 걸까 | Có lẽ Na Bi càng ngày càng xa mình rồi. |
(도혁) 지금 잠깐 볼 수 있어? | Bây giờ gặp nhau một lát được chứ? Không phải việc gấp thì lần sau gặp đi. |
(나비) 급한 일 아니면 다음에 보자 | Không phải việc gấp thì lần sau gặp đi. |
(도연) 결국 박재언한테 졌어? | Rốt cuộc lại thua Park Jae Eon sao? |
(나비) 그냥 시작부터가 틀렸다고 해야 되나? | Có lẽ mọi thứ đã sai từ khi bắt đầu. |
답을 찾을 수가 없어 | Có lẽ mọi thứ đã sai từ khi bắt đầu. Không thể tìm ra đáp án. |
보고 싶다 | Nhớ thật đấy. |
(재언) 나비와 있을 때 내 모습이 조금 낯설다 | Lúc ở cùng Na Bi, tôi thấy hơi lạ lẫm với chính mình. |
(도혁) 걔가 널 진심으로 좋아한다고 느꼈던 순간 | Cậu có bao giờ thấy cậu ta thích cậu thật lòng chưa? Dù chỉ một lần? |
한 번이라도 있어? | Cậu có bao giờ thấy cậu ta thích cậu thật lòng chưa? Dù chỉ một lần? |
(재언) 정말 실수라고 생각해? | Em thật sự nghĩ đó là lỗi lầm à? |
(나비) 당연하지 | - Dĩ nhiên rồi. - Nói dối. |
(재언) 거짓말 | - Dĩ nhiên rồi. - Nói dối. |
우리 사귀자 | Chúng ta hẹn hò đi. |
No comments:
Post a Comment