좋아하면 울리는 S1.2
Chuông Báo Tình Yêu S1.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(조조) 만약 그때 나에게 좋알람이 있었다면 | Nếu lúc ấy, tôi bật Love Alarm, |
울렸을까? | liệu nó có vang lên không? |
아니, 우리 둘 다 울리지 않았을 것이다 | Không đâu. Chẳng có chuông của ai vang lên cả. |
우리에겐 좋아하는 마음보다 | Bởi vì khát khao được hôn ấy |
키스하고 싶은 마음이 먼저 온 거였으니까 | đã đến trước cảm giác yêu thương của chúng tôi. |
천둥이 울리기 전 | Giống như tia chớp lóe sáng... |
번개가 먼저 치는 것처럼 | trước khi sấm rền. |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[문이 달칵 잠긴다] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[굴미의 한숨] | |
아이씨 | Thật là. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 엄마 | Con nghe đây mẹ. |
(경희) 혜영아, 선오랑 같이 있니? | Hye Yeong, có Sun Oh ở đó không? |
그래? | Thế à? |
그럼 혹시 연락되면 빨리 집으로 오라고 | Nếu con liên lạc được thì bảo cậu ấy mau về nhà. |
어 | Được rồi. |
[조조의 한숨] | |
(조조) 이제 천둥 치겠다 | Sắp có tiếng sấm đấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] 하, 깜짝이야 | Trời. |
어떻게 알았어? | Sao cậu biết? |
초등학교 때 배우잖아 빛이 소리보다 먼저 | Hồi tiểu học chúng ta đã học ánh sáng truyền đi nhanh hơn âm thanh. |
몰라? | Cậu không học à? |
나 모델이었잖아 | Tớ là người mẫu. |
그래서? | Thì sao? |
그렇다고 | Chỉ vậy thôi. |
[웃음] | |
어? 야, 비 | Mưa rồi này. |
[부드러운 음악] [하늘이 우르릉 울린다] | |
[심호흡한다] | |
[부드러운 음악] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[캔을 쓰레기통에 툭 던진다] | |
[조조의 가쁜 숨소리] | |
늦어서 죄송해요 | Xin lỗi dì, cháu về muộn. |
네가 비운 3시간이면 9만 원은 더 벌었다 | Nếu cháu về sớm hơn ba tiếng, dì đã kiếm được thêm 90.000 won. |
내가 피 한 방울 안 섞인 노친네 때문에 | Dì còn phải nuôi một bà lão người dưng cho đến khi nào? |
얼마나 손해를 봐야 되니? | Dì còn phải nuôi một bà lão người dưng cho đến khi nào? |
주말에 제가 일을 더 할게요 | Cuối tuần cháu sẽ làm thêm ca. |
11년 동안 갚았는데 | Cháu đã trả nợ dì suốt 11 năm qua, |
아직도 반이나 남았다 | nhưng vẫn còn nợ một nửa. |
이거 | Đây... |
네 엄마가 떼먹고 간 돈 | là số nợ mà mẹ cháu để lại. |
[차분한 음악] (굴미 모) 주말에 일을 더 하겠다? | Làm thêm vào cuối tuần à? |
[헛웃음 치며] 해, 그럼 | Cứ làm đi. |
[칸막이가 탁 닫힌다] | |
[굴미 모가 조조를 툭 친다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[작은 목소리로] 들어가 | Vào đi. |
(선오) 우리 엄마 잘 때도 저거 입는다 | Kể cả đi ngủ mẹ tớ cũng mặc cái đó. |
[혜영의 한숨] | |
진짜 작지 않냐? | Không phải nhỏ quá à? |
저 안에 사람이 들어가는 게 믿어져? | Cậu tin nổi có người mặc vừa thứ đó không? |
야, 왜 이제 와? 사모님 기분 많이 상하셨어 | Sao cậu về trễ vậy? Mẹ cậu giận lắm đấy. |
언제 우리 엄마가 기분 좋은 적 있었냐 | Bà ấy có lúc nào không giận chứ? |
[혜영의 한숨] | |
그래도 한 시간만 참고 효도 좀 하지 | Cậu vẫn có thể làm con ngoan trong chốc lát mà. |
재미없어, 딴 얘기 해 | Tớ không muốn nói chuyện đó. Đổi chủ đề đi. |
뭐? | Ví dụ? |
너 김조조 좋아하지? | Cậu thích Jojo, phải không? |
[헛웃음 치며] 미친놈 | Cậu điên rồi. |
또 그 얘기냐 | Lại đem chuyện này ra nói à? |
(선오) 응, 대답할 때까지 물어볼 거야 | Ừ. Tớ sẽ hỏi cho tới khi cậu trả lời. |
대답했잖아, 아니라고 | Đã nói rồi, tớ không thích cô ấy. |
진짜? | Chắc không? |
말해도 안 믿으면서 왜 자꾸 물어봐? | Sao cậu cứ phải hỏi? Mà cậu cũng có tin tớ đâu. |
나 김조조랑 키스했거든 | Tớ đã hôn Jojo. |
[잔잔한 음악] | |
(혜영) 야, 옷 갈아입어, 감기 걸려 | Thay đồ đi, kẻo bị cảm. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(일식) 조조야, 나 PC방에서 딱 한 시간만 놀고 운동했어, 잘했지? | Jojo à, anh chỉ ra quán net một tiếng rồi về tập luyện. Thấy anh giỏi không? |
아까는 미안해 | Xin lỗi chuyện lúc nãy. |
응? | Nhé? |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
대답 안 할 거야? | Không định trả lời tớ sao? |
아휴, 집요한 새끼 | Đúng là tên lì lợm. |
이럴 거야? | Cậu định làm vậy mãi à? |
말해, 진짜 김조조 안 좋아하냐고 | Nói đi. Cậu thích Jojo thật à? |
[끼익 자전거 멈추는 소리] | |
[혜영의 한숨] | |
그러는 넌? | Còn cậu thì sao? |
그러는 넌 왜 김조조랑 키스했는데? | Sao cậu lại hôn cô ấy? |
네가 대답하면 나도 말해 줄게 | Cậu trả lời tớ trước đi rồi tớ sẽ trả lời cậu. |
(TV 속 아나운서) 지난 16일 오후 인터넷에 올라온 1분 27초짜리 동영상입니다 | Đoạn video dài một phút 27 giây này được đăng tải trên mạng vào chiều ngày 16. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 서울 소재의 한 고등학교 상공에 하트 모양의 구름이 떠 있죠 | Trong video, có một đám mây hình trái tim phía trên một trường cấp ba ở Seoul. |
이 구름은 오후 12시 반경부터 오후 1시까지 | Đám mây này xuất hiện từ khoảng 12:30 đến 1:00 chiều |
약 30분간 떠 있었다고 합니다 | trong khoảng 30 phút. |
많은 논란이 있었는데요 | Nhiều lời đồn đoán nổi lên sau đó |
이 구름은 좋알람을 개발한 애플리케이션 회사에서 | và sự thật sau cùng là đám mây này được tạo ra bởi công ty ứng dụng |
가입자 수 천만 돌파를 기념하여 띄운 것으로 알려졌습니다 [달그락거리는 소리가 난다] | đã phát triển Love Alarm để ăn mừng cột mốc hơn mười triệu người sử dụng. |
좋알람 앱은 반경 10미터 안에 자신을 좋아하는 사람이 들어오면 | Love Alarm là ứng dụng cho người dùng biết nếu có người thích họ... |
이를 알려 주는 파격적인 기능을 선보였는데요 [조조가 인사한다] | - đang hiện diện trong bán kính mười mét. - Chào buổi sáng. |
단기간에 폭발적인 인기를 끌어냈습니다 | Người phát triển ứng dụng này cho đến giờ vẫn chưa tiết lộ danh tính. |
개발자가 누군지는 여전히 알려지지 않은 가운데 [조조가 냉장고 문을 탁 여닫는다] | Các chuyên gia phát triển ứng dụng dự đoán rằng Love Alarm sẽ thành công |
앱 개발 전문가들은... | cả ở thị trường quốc tế. |
(굴미) 아니, 딴 애들은 연기에 안무 레슨까지 다 받는데 | Con nhà người ta được học lớp diễn xuất và vũ đạo. |
아, 왜 난 보컬 하나도 못 시켜 줘? | Tại sao con không được học thanh nhạc? |
그게 한두 푼 드는 게 아니잖아 | Con biết là học phí đắt lắm mà. |
[굴미의 한숨] 내년에, 내년에 꼭 시켜 줄게 | Năm sau nhé. Năm sau mẹ sẽ cho con học. |
아유, 몰라, 맨날 돈 없대 | Thôi, không biết đâu. Lúc nào mẹ cũng bảo không có tiền. |
(굴미) 야! | Mà này. |
넌 얼마나 울렸어? | Đổ chuông mấy lần rồi? |
- (조조) 어? - 좋알람 | - Hả? - Love Alarm của em đấy. |
넌 몇 개나 울렸냐고 | - Đổ chuông mấy lần rồi? - Chưa có lần nào cả. |
난 안 울렸어 | - Đổ chuông mấy lần rồi? - Chưa có lần nào cả. |
[조조가 컵을 탁 내려놓는다] | |
오늘 학교에서 난리 날 거야 나 좋알람 깔았거든 | Hôm nay ở trường sẽ loạn lắm đây. Con tải Love Alarm rồi. |
(굴미 모) 그걸 뭐 하러 깔아, 성가시게 | Sao con lại tải nó về? Phiền lắm. |
(굴미) 하, 오징어들이야 울리든 말든 | Con chẳng để ý bọn bất tài đâu. |
엄마, 나는 걔네들이랑 레벨이 달라 | Mẹ à, bọn họ làm sao với tới con chứ? |
다녀오겠습니다 | Cháu đi đây ạ. |
(굴미) 황선오 | Hwang Sun Oh. |
뭐, 나랑 레벨이 맞는 건 걔 정도? | Chỉ có cậu ấy mới xứng với con. |
(굴미 모) 걔가 누군데? | Cậu ta là ai? |
(굴미) 이번 주에 전학 온 애 | Học sinh mới ở trường con. |
걔 모델 쪽에서 꽤 잘나갔었거든 | Từng là một người mẫu khá thành công. |
황선오 | Hwang Sun Oh. |
걔가 오늘 내 거 울릴 거야 | Hôm nay sẽ rung chuông vì con. |
[타이어 마찰음] | |
[한숨] | |
[선수들이 소란스럽다] | |
[선수의 신음] | |
괜찮아? | Ổn chứ? |
[학생들이 저마다 떠든다] | Có khó không? |
(지연) 야, 우리 옷 사러 언제 갈까? | Này, bao giờ bọn mình đi sắm đồ? |
제주도까지 가는데 사진 제대로 찍어야지 | Sắp đi đảo Jeju rồi. Ta phải chụp hình thật đẹp. |
맨날 찍는 사진 뭘 또 찍어 | Ngày nào chẳng chụp một đống hình. |
(지연) 야, 여기서 찍는 거랑 제주도에서 찍는 거랑 같냐? | Chụp ở đảo Jeju phải khác chứ. |
너도 갈 거지? | Cậu cũng đi chứ? |
아, 난 학원 때문에 | Tớ phải đi học ở học viện. |
(지연) 근데 제주도는 어디가 좋아? 넌 잘 알 거 아니야 | Ở đảo Jeju có gì đặc sắc nhỉ? Chắc cậu biết nhiều lắm. |
나도 잘 몰라 | Cũng không nhiều đâu. |
(지연) 그래? [좋알람 알림음] | |
좋알, 좋알람 울린 거 아니야? | Tiếng gì thế? Là Love Alarm à? |
조조야! | Jojo à. |
[학생들이 구시렁거린다] | - Trời ạ. - Là Il Sik. Là cậu ấy. |
이제 화 다 풀린 거지? | Em hết giận rồi, đúng không? |
너도 좋알람 까니까 진짜 좋다 | Anh rất vui vì em đã cài Love Alarm. |
어? | Hả? |
[좋알람 작동음] | CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[살짝 웃는다] | |
[학교 종이 울린다] | |
(일식) 갈게 | Anh đi đây. |
(여학생1) 하, 수업이다 | - Vào học rồi. - Tớ sẽ đưa cậu sau. |
이따 봐 | Gặp lại sau nhé. |
(지연) 오, 좋알람 언제 깔았어? | Cậu tải Love Alarm lúc nào vậy? |
우리 반에도 너 좋아하는 애 있지? | Ở đây cũng có người thích cậu, đúng chứ? |
- 아니, 나는... - (장고) 있겠지 | - Không, tớ không... - Chắc chắn là có. |
남자애들 조조처럼 얌전한 애들 좋아하잖아 | Các chàng trai thích những cô gái điềm tĩnh như Jojo. |
[학생들이 저마다 떠든다] | Chắc đây là đáp án đúng của câu cuối. |
- (여학생2) 야, 쟤 누구야? - (여학생3) 왜 왔어? | - Cậu ấy tuyệt thật. - Ai? - Sao cậu ấy ở đây? - Hwang Sun Oh. |
(여학생4) 황선오라고? | Là Hwang Sun Oh à? |
- (여학생2) 외모 실화냐? - (여학생3) 야, 대박 | - Đó là mặt người phàm sao? - Trời ơi. - Đẹp trai quá. - Tớ muốn lấy cậu ấy quá. |
(여학생4) 야, 나 결혼할래 | - Đẹp trai quá. - Tớ muốn lấy cậu ấy quá. |
[좋알람 작동음] | - Đẹp trai quá. - Tớ muốn lấy cậu ấy quá. Này, tránh ra. |
[밝은 음악] | KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN Thôi ngay đi. Phiền quá. |
(여학생5) 야, 안 가고 뭐 해? | Sao cậu vẫn ở đây? |
(여학생6) 야, 가자 | Đi thôi. |
(여학생5) 뭐 봐? | Cậu đang nhìn gì vậy? |
대박, 황선오다 | Tuyệt quá, là Hwang Sun Oh. Phải làm gì đây? |
(여학생6) 어떡해 | Phải làm gì đây? |
[여학생5의 탄성] | |
- (여학생6) 잘생겼어 - (여학생5) 그러니까 | - Đẹp trai quá. - Ừ. |
(여학생5) 야, 황선오 너무 잘생긴 거 아니냐? | Đẹp trai quá mức cho phép rồi, nhỉ? |
(여학생6) 간지 미쳤다, 진짜 | - Quyến rũ quá. Điên mất thôi. - Này, đừng có mơ tưởng nữa. |
(여학생5) 야, 황선오 건들면 죽는다 | - Quyến rũ quá. Điên mất thôi. - Này, đừng có mơ tưởng nữa. |
[좋알람 알림음] | |
- (여학생5) 울렸어? - (여학생6) 헐 | - Đổ chuông rồi? - Chao ôi. |
(여학생5) 야, 대박이다, 너 | Tuyệt quá. |
[여학생6의 탄성] | - Chà. - Là Sun Oh à? |
대박 사건 야, 진짜 황선오인가 봐 | - Thật chứ? Là Sun Oh? - Thật sao? |
(여학생7) 황선오가 굴미 거 울렸나 봐 | - Sun Oh rung chuông của Gul Mi. - Thật á? |
(여학생8) 굴미라고? 어? 박굴미라고? | - Ai cơ? - Park Gul Mi. - Park Gul Mi? - Quen à? |
- (여학생5) 너 황선오 알아? - 쟤가 날 알겠지 | - Park Gul Mi? - Quen à? Cậu ấy chắc chắn biết tớ. |
원래 사람은 비슷한 부류한테 끌리는 법이니까 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã mà. |
(여학생6) 아닐걸, 쟤 어제 하도 울려 가지고 학주한테 경고 먹고 꺼 놨대 | Hình như không phải đâu. Hôm qua chuông cậu ấy reo nhiều quá nên giáo viên bảo tắt. - Ghen tị quá. - Kìa. |
저거 봐 봐, 여자애들이 저렇게 많은데 하나도 안 울리잖아 | - Ghen tị quá. - Kìa. Chuông cậu ấy không reo dù có nhiều nữ sinh. |
(여학생5) 야, 그럼 누구야? | Vậy là ai? |
(여학생6) 또 있나 봐, 얘 완전 인기쟁이네, 얘 | Hẳn là người khác. Cậu nổi mà. |
[의미심장한 음악] [학생들이 웅성거린다] | - Nhưng hai người đẹp đôi đấy. - Ừ. |
(여학생5) 대박, 야, 황선오가 아니라 천덕구네 | Trời, không phải Sun Oh mà là Duk Gu. |
(여학생6) 덕구가 굴미 좋알람 울린 거야? | Duk Gu rung chuông của Gul Mi à? |
(여학생5) 와, 야, 굴미 표정 봐, 어떡하냐 | Trời ạ. Không xong rồi, nhìn mặt Gul Mi kìa. |
(여학생6) 뭘 어떡해 | Không xong rồi, nhìn mặt Gul Mi kìa. Cô ấy sẽ làm gì đây? - Thật là. - Duk Gu... |
- (여학생6) 야, 천덕구... - (여학생5) 대박 | - Thật là. - Duk Gu... Trời ạ. |
(여학생5) 하, 어떡해 | Tiêu rồi. |
[학생들이 웅성거린다] | Giờ tớ có cơ hội với Sun Oh chứ? |
너 나한테 할 말 없어? | Không muốn nói gì với tớ à? |
(조조) 아, 야, 야, 미안, 먼저 가, 나 책 좀 | Xin lỗi. Cậu đi trước đi. Tớ quên sách rồi. |
[조조가 문을 달칵 여닫는다] | |
[학교 종이 울린다] | TIẾT 3 HỌC Ở PHÒNG NHẠC |
(여학생9) 야, 종 쳤어, 빨리 와 | Chuông reo rồi. Nhanh lên! |
[놀라며] 깜짝이야 | Trời, giật cả mình. |
[부드러운 음악] | |
너 왜 나 피해? | Sao lại tránh mặt tớ? |
내가 언제 | Tớ làm thế lúc nào? |
(선오) 아까 나 보고 도망갔잖아 | Vừa nãy cậu bỏ chạy mà. |
- 봤어? - 어 | - Cậu thấy hết rồi à? - Ừ. |
왜? | Sao cậu lại bỏ chạy? |
떨려서? | Vì tim loạn nhịp hả? |
나 네 번호도 모르더라 | Tớ còn chưa biết số của cậu. |
폰 줘 봐 | Đưa điện thoại đây. |
(조조) 아 | |
잠깐만 | Đợi đã. |
지금은 안 돼 | Không phải bây giờ. |
왜? | Sao lại không? |
먼저 해야 될 게 있어 | Tớ phải làm một việc đã. |
그럼 언제? | Vậy thì bao giờ? |
나중에 | Sau này. |
나중에 언제? | Sau này là lúc nào? |
[멀어지는 발걸음] | |
[잔잔한 피아노 연주] (학생들) ♪ Sul mare luccica ♪ | |
♪ L'astro d'argento ♪ | |
♪ Placida e' l'onda ♪ | |
♪ Prospero e' il vento ♪ [휴대전화 진동음] | |
♪ Sul mare luccica ♪ | |
[학생들 노래한다] (일식) 응, 응, 조조야 | Được rồi, Jojo à. Anh sẽ tập luyện chăm chỉ. Gặp em sau. |
나도 운동 열심히 하고 갈게 이따 봐 | Anh sẽ tập luyện chăm chỉ. Gặp em sau. |
일식이는 왜? | Là Il Sik à? Sao thế? |
나, 그게 사실... | - Thật ra... - Ai nói chuyện trong giờ học thế? |
[연주 뚝 멈춘다] (선생님) 떠드는 사람 누구야? | - Thật ra... - Ai nói chuyện trong giờ học thế? |
김조조! | Kim Jojo. |
다시 한다 | Lại lần nữa. |
[잔잔한 피아노 연주] | Cho tớ xem chung với. |
[학생들이 노래한다] 같이 보자 | Cho tớ xem chung với. |
(학생들) ♪ Barchetta mia ♪ | |
♪ Santa Lucia ♪ | |
너 책 가지러 간다며 | Tớ tưởng cậu chạy đi lấy sách rồi mà. |
(학생들) ♪ Santa Lucia ♪ | Tớ tưởng cậu chạy đi lấy sách rồi mà. |
♪ Venite all'agile ♪ | |
♪ Barchetta mia ♪ | |
♪ Santa Lucia ♪ | |
[한숨] | |
아, 왜 안 가! | Sao cậu ta không chịu đi vậy? |
[휴대전화 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[굴미의 한숨] | |
(덕구) 굴미야, 드디어 고백할 수 있어서 너무 기뻐 | Gul Mi, tớ rất vui vì cuối cùng cũng có thể thổ lộ tình cảm với cậu. |
(덕구) | Hôm nay tớ có cái này muốn đưa cho cậu. |
아, 얘 진짜 미쳤나 봐 | Tên này đúng là điên rồi. |
[짜증 섞인 신음] | |
[한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] [휴대전화 알림음] | |
(덕구) | Sau giờ học hẹn ở công viên Miso nhé. Tớ sẽ đợi cậu đến. |
[어이없는 숨소리] | Thật là. |
하, 진짜... | Thật là. |
진짜 왜 이래 왜 이래, 왜 이래, 왜 이래, 왜 이래! | Cậu ta bị làm sao thế? |
아, 진짜 너무 싫어 | Ghét quá đi mất. |
[잔잔한 음악] | |
[굴미의 짜증 섞인 신음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[한숨] | |
(굴미) 진짜, 이거를, 씨 | Tắt đi thì hơn. |
아니지 | Mà không. |
켜 둬야 피하나 | Nó sẽ giúp mình tránh cậu ta. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
[다가오는 발걸음] | |
[한숨] | |
[학생들이 소란스럽다] | |
- (여학생10) 안녕 - (여학생11) 잘 가, 잘 가 | - Chào. - Gặp lại sau. |
황선오, 나와! | Ra đây, Hwang Sun Oh! |
[학생들이 구시렁거린다] (여학생11) 하, 왜 이래? | - Cậu ta bị sao vậy? - Thật là. |
[책걸상이 우당탕 넘어진다] [학생들의 놀란 신음] | |
(일식) 이거 너야? | Đây là cậu phải không? |
너 맞냐고! | Tôi hỏi cậu. Là cậu phải không? |
- 맞으면? - 내 손에 죽어야지 | - Nếu đúng thì sao? - Thì tôi sẽ giết cậu. |
(남학생2) 너 여기서 뭐 해? | Cậu còn ở đây làm gì? |
- 교실 안 가? - (혜영) 왜? | - Không đi à? - Đi đâu? |
야, 장일식이 황선오 깐다던데? | Il Sik đang đánh Sun Oh trong lớp. |
아이씨 | Khỉ thật. |
[학생들이 소란스럽다] | |
(남학생3) 아이씨, 야! | Chết tiệt. Bỏ ra! |
[남학생들의 놀란 신음] | Chết tiệt. Bỏ ra! |
[일식의 기합] [학생들의 비명] | |
(여학생11) 말려 봐, 좀 | Ai vào can cậu ta đi. |
더 때려, 어차피 맞을 생각이었어 | Đấm nữa đi. Tôi đã biết chuyện sẽ thế này mà. |
이 쓰레기 같은 새끼 너 진짜 죽여 버릴 거야 | Đồ khốn. Tôi sẽ giết cậu thật đấy. |
[학생들의 놀란 신음] | |
(혜영) 미쳤냐? 손 내려 | - Điên rồi à? Dừng tay. - Cậu đang làm gì vậy? |
- 뭐야, 넌? - 황선오 건드리지 마 | - Điên rồi à? Dừng tay. - Cậu đang làm gì vậy? Để Sun Oh yên. |
(일식) 상관하지 말고 꺼져 [혜영의 힘주는 신음] | - Tránh ra đi. - Đừng. |
개새끼 | Thằng khốn này. |
[학생들의 비명] [혜영의 신음] | |
(혜영) 씨발, 건드리지 말랬지! | Khốn thật. Tôi đã bảo để cậu ấy yên! |
넌 빠져, 이건 내가 맞아야 끝나 | Cậu tránh ra đi. Phải đánh tớ nhừ tử cậu ta mới hả dạ. |
(일식) 개새끼 | Tên khốn. |
[잔잔한 음악] [선오의 신음] | Tên khốn. |
[거친 숨소리] | |
[선오의 신음] | |
(여학생11) 말려 봐 | Ai đó vào can đi! |
- (일식) 일로 와, 이 새끼야 - 안 말려? 저러다 황선오 죽어 | - Đồ khốn. - Ngăn cậu ta lại. Sun Oh chết mất. |
[선오의 신음] (혜영) 아이씨 | |
[학생들의 비명] | |
(여학생11) 야, 어떡해 | Trời ơi. |
[일식의 기합] [혜영의 신음] | |
(여학생11) 야, 말려 보라고 | - Chuyện gì thế này? - Ngăn cậu ta lại đi. |
[혜영의 신음] | |
[일식의 놀란 신음] (여학생11) 말려 봐 | Ngăn cậu ta lại. |
[소란스럽다] | |
굴미 안 와? | Gul Mi sẽ không đến à? |
(조조) 어? | - Hả? - Cậu là em họ của Gul Mi mà. |
너 굴미 사촌이잖아 굴미 대신 온 거지? | - Hả? - Cậu là em họ của Gul Mi mà. Cậu đến thay, phải không? |
아닌데 | Không phải đâu. |
(조조) 굴미 낮에 조퇴했어 | Gul Mi về nhà lúc chiều rồi. |
(덕구) 아... | À. |
(조조) 여기서 굴미 만나기로 했구나 | Hai người hẹn gặp nhau ở đây sao? |
안 나올 줄 알았어 | Tớ biết cô ấy sẽ không đến. |
오늘 좋알람으로 고백했거든 | Hôm nay tớ dùng Love Alarm để tỏ tình với cô ấy. |
아니, 아이... | Ý tớ là... |
그게 좀 의외여서 | - Chỉ là tớ cảm thấy bất ngờ thôi. - Không sao. Tớ cũng chẳng vui vẻ gì. |
아니, 괜찮아, 나라도 싫을 거야 | - Chỉ là tớ cảm thấy bất ngờ thôi. - Không sao. Tớ cũng chẳng vui vẻ gì. |
아니... | Không đâu. |
(덕구) 아까 내가 굴미 좋알람 울렸을 때 | Lúc tớ rung chuông của Gul Mi, |
그때 굴미 표정이 더했거든 | vẻ mặt của cô ấy còn khó chịu hơn. |
(덕구) 근데 더 비참한 게 뭔 줄 알아? | Nhưng cậu biết điều gì còn thảm hơn không? |
그런데도 좋더라고 | Là tớ vẫn thích cô ấy. |
찡그린 얼굴도 | Ngay cả khi cô ấy nhăn nhó... |
너무 예쁘더라 | trông vẫn thật đẹp. |
[덕구의 떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 나도 그만두고 싶은데... | Tớ muốn từ bỏ tình cảm này, nhưng... |
[덕구가 흐느낀다] | |
[애잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | Đúng vậy. |
(조조) 맞아 | Đúng vậy. |
내 마음이 내 마음대로 안 되는 거 | Thật bất công khi chúng ta không thể làm trái lại |
참 불공평한 것 같아 | điều con tim mình muốn. |
[덕구가 계속 흐느낀다] | |
[혜영의 한숨] | |
[선오의 아파하는 신음] | |
아, 그러게 왜 맞고 있냐 내가 대신 싸운다고 했잖아 | Sao cậu lại để cậu ta đánh? Đã bảo để tớ đánh thay cho mà. |
[선오의 한숨] | |
김조조랑 키스한 건 나잖아 | Tớ mới là người đã hôn Jojo. |
(선오) 이 봐, 너 김조조 좋아한다니까 | Thấy chưa? Cậu thích Jojo mà. |
- 아니야 - 거짓말 그만해 | - Không phải. - Đừng dối lòng nữa. |
자꾸 거짓말하면 | Nếu cậu cứ tiếp tục nói dối, |
네가 지금까지 나한테 잘해 줬던 것도 | tớ sẽ nghĩ rằng mọi thứ cậu đã làm cho tớ... |
다 거짓말 같아져 | đều không thật lòng. |
(선오) 그러니까 대답해 | Nên hãy trả lời tớ. |
김조조 좋아하냐고 | Cậu có thích Jojo hay không? |
네가 몇 번을 물어봐도 내 대답은 똑같아 | Dù cậu có hỏi bao nhiêu lần, tớ vẫn sẽ trả lời như vậy. |
나 김조조 안 좋아해 | Tớ không thích Jojo... |
네가 좋아하니까 | bởi vì cậu thích cô ấy. |
야 | Này. |
키스 한 번 했다고 좋아하는 거면 | Nếu tớ hôn vì thích cô ấy, |
내가 만난 애들 다... | thì mọi cô gái tớ từng gặp... |
키스 한 번으로 이렇게까지 하는 거 처음이잖아 | Nhưng lần này cậu cư xử rất khác. |
너도 다 티 나 | Lại còn làm ra mặt nữa. |
서로 계속 아니라고 하다간 끝도 없겠다, 야 | Chuyện này sẽ còn mãi nếu ta tiếp tục phủ nhận. |
(선오) 그래 | Đúng vậy. |
계속 거짓말할 거면 더는 묻지 말자 | Dù sao ta cũng đều nói dối nên đừng hỏi nhau nữa. |
대신 | Thay vào đó, |
너도 좋알람 깔아 | cậu cũng tải Love Alarm đi. |
[잔잔한 음악] | |
받아 | Cầm lấy này. |
뭔데? | Gì vậy? |
야, 이걸 내가 왜 받아 | Sao cậu lại đưa nó cho tớ? |
아이, 그럼 버려 | Vậy thì vứt nó đi. |
이제 나한테 쓸모없거든 | Tớ không cần nó nữa. |
나 먼저 갈게 | Tớ đi nhé. |
(조조) 야, 덕구야 | Này, Duk Gu à. |
[휴대전화 알림음] | |
[의미심장한 음악] | TẢI VỀ LOVE ALARM ĐANG TẢI ỨNG DỤNG |
[부드러운 음악] | |
"환영합니다" | CHÀO MỪNG CHUÔNG SẼ ĐỔ NẾU CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN TRONG BÁN KÍNH 10M |
"등록" | ĐĂNG KÝ ĐỒNG BỘ TRÁI TIM VỚI LOVE ALARM? |
[휴대전화 알림음] | |
(여학생12) 유도부 장일식이랑 전학 온 황선오 7반에서 개싸움 | Jang Il Sik và Hwang Sun Oh vừa mới đánh nhau một trận. |
(여학생13) 헐, 둘이 왜 싸움? | Sao họ lại đánh nhau? |
(남학생4) 장일식 미쳤네 | Jang Il Sik hẳn là điên rồi. |
[영상 속 선오의 신음] | |
[차분한 음악] | |
좋알람만 믿자 | Hãy tin tưởng Love Alarm. |
선택은 | Quyền lựa chọn... |
김조조가 하는 걸로 | thuộc về Kim Jojo. |
[일식이 쿵 낙법을 한다] | |
[일식이 쿵 낙법을 한다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
일부러 안 간 건데 | Anh cố tình cho em leo cây đấy. |
왜 왔어 | Em đến đây làm gì? |
- (조조) 일식아 - (일식) 말하지 마 | - Il Sik à. - Đừng nói. |
네가 무슨 말 하려는 건지 아니까 | Anh biết em sẽ nói gì. |
- 하지 말라고 - (조조) 일식아 | - Đừng nói gì cả. - Il Sik à. |
황선오 그 새끼랑 키스한 거 | Hãy quên chuyện... |
없던 일로 쳐 | em đã hôn Sun Oh đi. |
(일식) 내가 한 번은 용서해 줄게 | Anh chỉ bỏ qua lần này thôi. |
- 그거 네가 어떻게 알았어? - (일식) 그러니까 | - Sao anh biết được? - Cho nên, |
헤어지자는 말은 하지 마 | đừng chia tay với anh. |
난 못 해, 하지 마 | Anh không làm được đâu, nên em đừng nói. |
[한숨] | |
아침엔 | Sáng nay em vẫn còn |
너도 내 좋알람 울려 줬잖아 | rung chuông Love Alarm của anh mà. |
[좋알람 알림음] | |
(일식) 조조야, 너도 좋알람 까니까 진짜 좋다 | Jojo à. Anh rất vui vì em cài Love Alarm. |
[살짝 웃는다] | |
[일식의 가쁜 숨소리] | |
[좋알람 작동음] (일식) 조조야 | Jojo à. |
다시 울려 줘 | Rung chuông lần nữa nhé. |
응? | Đi mà? |
- 아니야 - 다 없던 셈 칠 테니까 다시, 응? | - Không được đâu. - Anh sẽ quên hết mà, xin em đấy. |
그거 나 아니라고 | Đó không phải là em. |
그때 나 | Khi đó, |
좋알람 깔지도 않았어 | em còn chưa tải nó về. |
일식아 | Il Sik à... |
미안해 | em xin lỗi anh. |
(조조) 내가 상처 줘서 너무 미안해 | Em xin lỗi vì đã tổn thương anh. |
아니, 괜찮아 내가 너 좋아하니까 괜찮아 | Không sao đâu. Vì anh thích em mà. |
[한숨] | |
(일식) 둘 중의 한 사람이라도 좋아하면 되는 거야 | Chỉ cần một người thích người kia cũng được. |
우리 엄마 아빠는 둘 다 서로 안 좋아하면서도 | Bố mẹ anh không thích nhau, nhưng vẫn sống cùng nhau được. |
같이 잘 살아 | Bố mẹ anh không thích nhau, nhưng vẫn sống cùng nhau được. |
그러니까 우리는 훨씬 더 잘 만날 수 있어 | Chúng ta có nhiều khả năng hơn. |
일식아 | Il Sik à. |
너도 안 울려 | Chuông của anh cũng không rung vì em. |
[쓸쓸한 음악] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
너도 나 | Anh cũng... |
좋아하는 거 아니야 | không thích em mà. |
(일식) 그럼 | Vậy tại sao? |
그럼 지금 내 마음이 이러는 건 뭔데 | Tại sao anh lại có cảm giác này? |
어? | Em nói đi. |
(조조) 나도 잘 모르겠어 | Em không biết nữa. |
아마 우린 그냥 | Có lẽ hai chúng ta... |
익숙한 건가 봐 | chỉ là đã quen có nhau rồi. |
일식아 | Il Sik à. |
우리는 좋은 친구인데 | Chúng ta là bạn thân của nhau. |
그걸로는 좋알람 | Chắc như thế... |
울릴 수 없나 봐 | vẫn chưa đủ để rung chuông. |
(일식) [바닥을 쾅 치며] 그럼 좋아하는 게 뭔데! | Vậy rốt cuộc thế nào mới là yêu? |
[신경질적으로 탁탁 바닥 친다] | |
[경희의 웃음] [선오의 아파하는 신음] | Hồi bé cháu hay bỏ chạy vì sợ đau. |
(경희) 어렸을 때는 도망부터 가더니 | Hồi bé cháu hay bỏ chạy vì sợ đau. |
그래도 다 컸네, 참는 거 보면 | Bây giờ chịu được thế này là lớn thật rồi đấy. |
(미미) 크긴, 다 큰 애가 자기 얼굴 저렇게 되도록 맞고 다녀? | Không đâu. Một người lớn sẽ không để bị đánh tơi tả như thế. |
(경희) 넘어졌다며, 맞은 거야? | Cháu bảo bị ngã mà. Ai đánh cháu à? |
혜영이는 뭐 하고? | Hye Yeong đã ở đâu? |
[웃음] | |
같이 맞았어요 | - Bọn cháu ăn đòn chung ạ. - Cháu thấy vui lắm sao? |
웃어? 웃음이 나와? | - Bọn cháu ăn đòn chung ạ. - Cháu thấy vui lắm sao? |
질 싸움을 왜 하니? | Biết thua mà sao vẫn đánh? |
맞기는 했어도 | Con bị đánh tơi tả, |
진 건 아닌데 | nhưng con không thua. |
(미미) 이 꼴 사진 찍히면 안 되니까 병원 당장 보내요 | Đưa nó đi bệnh viện. Không thể chụp hình với bộ dạng này. |
(경희) 네 | Vâng, thưa bà. |
- 다음부터 싸울 거면 - (선오) 얼굴은 피할게 | - Lần sau còn đánh nhau... - Con sẽ không để mặt bị thương. |
티 안 나게 | Con sẽ che mặt mình lại. |
[식당이 소란스럽다] | |
(혜영) 잠시만요 | Này. - Này, thử món này đi. - Ngon lắm. |
- (조조) 4번, 6번요, 네 - (가게 주인) 4번, 뭐? | - Bàn số bốn và sáu. - Bàn số bốn và mấy? |
(조조) 6번요 | Bàn số sáu. |
(가게 주인) 야, 그리고 너 오늘 지각했으니까 | Cháu phải làm đến khi đóng cửa |
마감까지 네가 하고 가 | vì hôm nay đã đến trễ. |
근데 오늘 저 끝나고 바로... | Xin lỗi bác, nhưng cháu phải đi ngay... |
가게 바쁜 거 안 보이냐? 쯧 | Không thấy đang đông khách sao? |
[호출 알림음] (손님) 저기요 | - Này. - Vâng, đến ngay đây. |
(가게 주인) 예, 잠시만요 | - Này. - Vâng, đến ngay đây. |
손님 부르잖아, 빨리 가 봐 | Khách gọi kìa. Làm tiếp đi. |
아, 빨리빨리 움직여 | Nhanh lên. |
- 사장님 - (가게 주인) 어 | - Bác ơi. - Sao? |
오늘 마감 제가 할게요 | Cháu sẽ làm đến khi đóng cửa. |
어? | Hả? |
[밖이 소란스럽다] | |
(가게 주인) 오늘만 딱 하루 사정 봐주는 거야, 알았어? | Lần này thôi đấy, biết chưa? |
[한숨] | |
[좋알람 알림음] | |
[부드러운 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[풀벌레 울음] | |
(조조) 우리는 자꾸만 | Chúng ta vẫn cứ |
누군가를 좋아한다 | phải lòng ai đó. |
아무런 보상을 받지 못할 수도 있는데 | Ngay cả khi chẳng có gì đảm bảo là tình cảm sẽ được đáp lại. |
시간과 마음을 다 바치면서 | Thế tại sao chúng ta vẫn dành thời gian và sức lực... |
우리는 왜 누군가를 좋아할까 | để yêu một người... bằng cả tấm lòng? |
그게 나 자신도 아닌데 | Ngay cả khi người ấy không phải bản thân chúng ta sao? |
[문이 탁 닫힌다] | |
아이씨, 왜 내 주변엔 찐따들만 있어 | Trời ạ, sao xung quanh mình chỉ toàn lũ thất bại vậy? |
아! 짜증 나 | Hết nói nổi mà. |
야, 너 뭐야, 이거? | Này, cái gì đây? |
[굴미의 놀란 숨소리] | |
완전 새거네 | Điện thoại mới toanh. |
너 훔쳤어? | Em ăn cắp à? |
아니 | Không phải. |
(굴미) 아니면 네가 이걸 어디서 가져와? | Chứ làm sao em có nó được? |
천덕구가 줬어 | Duk Gu cho em đấy. |
아! | |
[굴미의 한숨] | |
- 야, 그걸... - (굴미) 아, 뭐야 | - Sao chị... - Cái quái gì thế? Sao em lại nhận của cậu ta? Kinh quá. |
천덕구 걸 왜 받냐, 더럽게! | Sao em lại nhận của cậu ta? Kinh quá. |
아휴 | |
그걸 준다고 또 받아요 | Cứ thế mà nhận thôi à? |
(굴미) [숨을 들이켜며] 아휴, 아휴, 아휴, 저 거지 근성 | Không tin nổi. Em túng quẫn thế. |
아, 나, 진짜 | Thật là. Chị ghét cậu ta quá. |
아, 천덕구, 이씨 | Chị ghét cậu ta quá. |
[굴미의 짜증 섞인 신음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
"좋알람" | |
[휴대전화를 달그락 집는다] | |
(선오) 나 네 번호도 모르더라, 폰 줘 봐 | Tớ còn chưa biết số của cậu. Đưa điện thoại đây. |
(조조) 아 | |
[차분한 음악] (일식) 황선오 그 새끼랑 키스한 거 | Hãy quên chuyện |
없던 일로 쳐 | em đã hôn Sun Oh đi. |
[한숨] | |
그거 | Đợi đã. |
나랑 황선오밖에 모르는 건데 | Chỉ Sun Oh và mình biết chuyện đó mà. |
[만족스러운 신음] | |
참, 쯧 | Thật là. |
(민재) 내가 여자면 | Anh mà là cô ấy... |
혜영이 고른다 | anh sẽ chọn Hye Yeong. |
이유는? | Tại sao? |
여자는 본능적으로 | Về bản năng, |
남자 둘이 물고 뜯고 싸울 때 | một cô gái vốn có xu hướng chọn người thắng cuộc khi đánh nhau. Em cứ nghĩ đi. |
이기는 놈을 고르게 돼 있어요 그럼 봐, 어? | chọn người thắng cuộc khi đánh nhau. Em cứ nghĩ đi. |
(민재) 딱 봐, 일대일로 딱 놓고 보면 | chọn người thắng cuộc khi đánh nhau. Em cứ nghĩ đi. Nếu hai người đối đầu, |
당연히 혜영이지 | Hye Yeong thắng chắc rồi. |
형은 그래서 안 돼 싸우긴 왜 싸우냐? | Đó là lý do anh ế đấy. Nói gì thế? |
여자는 일단 남자 둘이 물고 뜯고 싸우는 걸 싫어하거든? | Con gái không thích con trai đánh nhau. |
그리고 이제 좋알람만 켜면 돼 | Giờ bọn em có Love Alarm rồi. Chỉ cần thế thôi. |
(민재) 예, 예, 알았어요 | Được rồi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | NẾU THÍCH NGƯỜI ĐÓ, HÃY RUNG CHUÔNG |
[체인이 툭 끊어진다] [놀란 신음] | |
[혜영의 한숨] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
야, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Này, chờ đã nào. |
[신나는 음악이 뚝 멈춘다] | |
내가 얘기했잖아, 어? | Tớ nói rồi mà. |
한 번, 두 번, 한 번, 한 번 | Một, hai. Một, một. |
아니, 이게 도대체 왜 안 돼, 어? | Sao các cậu cứ sai mãi thế? |
아, 나 진짜 수준 안 맞아서 진짜, 씨 | Đúng là chẳng cùng đẳng cấp gì cả. |
[여학생14의 헛웃음] | |
(여학생14) 수준이 안 맞겠지 | Dĩ nhiên là không cùng rồi. |
그러니까 천덕구 같은 애랑 [여학생14의 한숨] | Bởi vậy mấy gã như Duk Gu... "Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã." |
사람은 같은 부류한테 끌리는 법이니까 | "Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã." |
[학생들의 웃음] [휴대전화 알림음이 여기저기 울린다] | |
[여학생16의 놀란 숨소리] | - Gì thế? - Cậu thấy chưa? Nhận được chưa? |
(여학생16) 뭐야? | - Gì thế? - Cậu thấy chưa? Nhận được chưa? |
(여학생17) 봤어? 너 왔어? 우리 다 왔어? | - Gì thế? - Cậu thấy chưa? Nhận được chưa? - Này. - Nhận được cả chưa? |
- (여학생16) 잠깐만 - (여학생17) 야, 얘네 미친 거... | - Đợi đã. - Điên rồi sao? - Trời ơi. - Khoan. |
(여학생16) 대박 | - Trời ơi. - Khoan. |
(여학생17) 야, 개쩔어 | Điên thật rồi. - Họ điên rồi. - Trời ạ! |
- 미친, 야, 진짜 대박이다 - (여학생16) 대박이다 | - Họ điên rồi. - Trời ạ! Trời ạ. |
[학생들이 웅성거린다] | - Ai cũng nhận được. - Trời. Cái gì thế? |
(여학생17) 뭐야? 실화야? [의미심장한 음악] | Cái gì thế? - Ghen tị quá đi. - Là thật à? |
(여학생18) 김조조 | - Là Kim Jojo. - Ai cơ? |
(여학생19) 김조조가 누군데? | - Là Kim Jojo. - Ai cơ? Thật à? |
[학생들이 수군거린다] | Thật à? Khó tin nhỉ? Bắt cá hai tay. - Cả hai người. Sốc thật. - Người đã hôn Hwang Sun Oh à? |
(여학생20) 황선오랑 키스했대 | - Cả hai người. Sốc thật. - Người đã hôn Hwang Sun Oh à? |
(여학생21) 대박이다, 진짜 | Hwang Sun Oh? - Tớ muốn quen cô ấy. - Điên thật. |
[조조의 놀란 숨소리] | |
- 왜 이래? - 어디까지 뺏어 갈 건데? | - Gì thế? - Mày phải lấy đi của tao bao nhiêu nữa? |
(굴미) 야, 내놔 [조조의 당황한 숨소리] | Trả lại đây. |
이것도 우리 엄마가 사 준 거니까 내놔, 벗으라고! | Mẹ tao mua nó cho mày, trả đây cho tao! |
야, 너 미쳤어? | Điên rồi à? |
미쳤다 | Đúng vậy. |
네가 우리 집 망하게 했잖아 | Tại mày mà gia đình tao phá sản. |
근데 왜 계속 뺏어 가, 왜! | Sao mày cứ phải cướp đi tất cả của tao? |
- 내가 또 뭘? - 너 때문에 내 좋알람이 안 울렸잖아 | - Lại chuyện gì nữa? - Tại mày mà chuông của tao không đổ. |
(굴미) 또, 또, 또 착한 척, 또 [조조의 한숨] | Lại tỏ ra ngây thơ vô tội nữa rồi. |
이러니까 애들이 다 너만 착하다 하지 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Chính vì thế nên ai cũng nghĩ mày tốt đẹp. |
하, 씨, 진짜 | Trời, thật là. |
억울해 | Oan ức quá. |
네가 얼마나 독한 애인지 나만 아는 거 | Chỉ có tao biết mày xấu xa thế nào. |
나 다 까발릴 거야 | Tao sẽ nói ra tất cả. |
- 뭘? - 제주도 | - Nói gì? - Chuyện ở đảo Jeju. |
[어두운 음악] | |
[테이프가 직 뜯긴다] | |
(굴미) 네가 제주도에서 어떻게 했었는지 | Mày đã làm gì ở đảo Jeju... |
너희 엄마 아빠가 어떻게... [굴미의 아파하는 신음] | Cách mà bố mẹ mày... |
[학생들이 웅성거린다] 그럼 내가 그때 죽었어야 돼? | Lẽ ra lúc đó tôi nên chết rồi chứ gì? |
[한숨] | |
내가 그때 죽었어야 되냐고 | Chị muốn nói vậy phải không? |
[떨리는 숨소리] | |
그 얘기 하면 넌 사람도 아니야 | Chị đúng là một con quái vật khi nhắc lại chuyện đó. |
(굴미) 저게 미쳤나, 야, 야, 김조조! | Mất trí rồi à? Này, Kim Jojo! |
뭐라고 했어, 사람도 아니야? 사람도 아니야? [학생들이 웅성거린다] | Mày nói gì cơ? Mày nghĩ tao là quái vật? - Mày nghĩ vậy hả? - Này! |
[소란스럽다] | Mày nghĩ mày tốt đẹp hơn tao à? Thôi đi! Trả lời mau! |
(담임) 야! | - Vào trong ngay! - Bỏ ra. |
(굴미) 야, 놔, 놔, 놔 | - Vào trong ngay! - Bỏ ra. Này! |
(담임) 야, 야, 야, 야! | Này! |
너희 왜 그래, 어? | - Hai đứa làm gì vậy? - Bỏ ra! |
야, 놔, 놔, 놔, 놔 | - Bỏ ra mau. - Bỏ tôi ra! - Trời ạ. - Trả lời đi! |
뭔데! | - Trời ạ. - Trả lời đi! |
우리 집에 얹혀사는 주제에 | Mày bòn rút tiền của nhà tao. |
(굴미) 아, 쟤가 먼저 그랬다고요 야, 김조조 | Nó gây chuyện trước. Này, Kim Jojo. |
너 더 얘기해, 더 얘기하라고! | Sao không tiếp tục đi? Lại đây! |
- (담임) 그만 안 해? - (굴미) 할 말 있어? 어? | - Thầy bảo thôi ngay. - Nói gì đi chứ. |
(굴미) 할 말 있냐고 뭘 그렇게 뚫어지게 쳐다봐 | - Thầy bảo thôi ngay. - Nói gì đi chứ. Tiếp đi. Lườm cái gì? |
(담임) 일로 와, 따라와! | Tiếp đi. Lườm cái gì? Lại đây. Ra ngoài. |
[학생들이 수군거린다] | Lại đây. Ra ngoài. - Có thấy không? - Có. |
장고야 | Jang Go à. |
[장고가 달그락거린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[똑똑 책상 치는 소리] | |
[밝은 음악] | |
손 줘 봐 | Đưa tay cho tớ. |
왜? | Để làm gì? |
잡게 | Để nắm. |
[학생들이 웅성거린다] | |
(여학생22) 헐, '잡게' | Cậu ấy nói vậy thật à? - Trời ơi. - Thật hả? |
[학생들이 소란스럽다] | Cái quái gì thế? |
No comments:
Post a Comment