Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.5

Chuông Báo Tình Yêu S2.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(혜영)‬ ‪진짜‬‪Em thật sự‬
‪내 좋알람 울린 거야?‬‪đã rung Love Alarm của anh?‬
‪나는 너‬‪Lúc em gọi, anh còn tưởng có chuyện gì.‬
‪전화받고 무슨 일 있는 줄 알고‬‪Lúc em gọi, anh còn tưởng có chuyện gì.‬
‪걱정했구나‬‪Anh đã lo lắm à?‬
‪미안해‬‪Xin lỗi anh.‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪좋다‬‪Tuyệt thật.‬
‪생각보다 더‬‪Còn hơn là anh nghĩ.‬
‪[웃음]‬
‪(조조)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪넌 잘 알잖아‬‪Anh giỏi nhận ra‬
‪누가 누구 좋아하고 그런 거‬‪ai thích ai lắm mà.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪네가 얘기해 줄래?‬‪anh hãy nói xem.‬
‪[한숨]‬
‪난 지금‬‪Bây giờ…‬
‪누굴 좋아하니?‬‪em đang thích ai?‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[쿨럭인다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(인수)‬ ‪스물세 송이인 이유가 있나요?‬‪Lý do có con số 23 là gì?‬
‪당신은 알고 있었구나‬‪Hóa ra cô đã biết rằng‬ tôi sẽ không chết ở đó.
‪내가 거기서 안 죽을 거‬‪Hóa ra cô đã biết rằng‬ tôi sẽ không chết ở đó.
‪나 겁나서 도망친 거 아니잖아‬‪Tôi không bỏ trốn vì sợ hãi.‬ Chính xác như lời tiên tri của cô.
‪당신 예언대로잖아‬‪Tôi không bỏ trốn vì sợ hãi.‬ Chính xác như lời tiên tri của cô.
‪당신 요즘 버티기 힘들어 보여‬‪Dạo này cuộc đời cô có vẻ‬ gặp nhiều mệt mỏi.
‪내가 도와줄까?‬‪Tôi giúp cô nhé?‬
‪(인수)‬‪Sao cô‬
‪(인수)‬‪không chịu trả lời tôi?‬
‪[밝은 음악]‬
‪(여학생1)‬ ‪야, 김조조다, 대박‬ ‪[학생들이 수군거린다]‬‪Là Kim Jojo kìa.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬ ‪학교 잘 갔지?‬‪Em đến trường rồi chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(혜영)‬‪Anh ngủ gật, suýt thì lỡ trạm.‬
‪(혜영)‬‪Xong việc anh đến đón em.‬ ‪Có gì thì nhớ gọi anh nhé.‬
‪(조조)‬ ‪도망치지 말자‬‪Đừng chạy trốn nữa.‬
‪[학생들이 수군거린다]‬‪Kia là Kim Jojo nhỉ?‬
‪(여학생2)‬ ‪김조조 쟤야? 황선오 세컨드?‬‪Là Kim Jojo mà?‬ ‪Là bồ nhí của Hwang Sun Oh à?‬
‪(몬순)‬ ‪걱정 마, 동영상 거의 다 내려갔대‬‪Đừng lo. Video bị xóa gần hết rồi.‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(몬순)‬ ‪어제 일은 잘 안됐어?‬‪Hôm qua chuyện không thuận lợi à?‬
‪(조조)‬ ‪아니, 잘됐어‬‪Không, tốt lắm.‬ ‪Vậy à? Vậy bây giờ cậu không cần tìm‬ ‪Chon Duk Gu nữa sao?‬
‪(몬순)‬ ‪진짜? 그럼 이제‬ ‪천덕구라는 애 안 찾아도 돼?‬‪Vậy à? Vậy bây giờ cậu không cần tìm‬ ‪Chon Duk Gu nữa sao?‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪이상한데?‬‪Kỳ lạ thật.‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪(몬순)‬ ‪미션을 클리어했으면‬‪Hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪thì phải vui vẻ lên chứ?‬
‪막 신나야 되는 거 아닌가?‬‪Hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪thì phải vui vẻ lên chứ?‬
‪(조조)‬ ‪아…‬
‪아직 실감이 안 나서 그런가 봐‬‪Chắc do tớ còn chưa dám tin.‬
‪[조조가 노트를 사락거린다]‬
‪(비서)‬ ‪김조조의 좋알람 시스템에‬ ‪이상이 발생했습니다‬‪Phát hiện hoạt động lạ‬ từ Love Alarm của Kim Jojo.
‪오늘 새벽 5시 40분에‬‪Lúc 5:40 sáng nay,‬ ‪Love Alarm của Kim Jojo‬ đã được cài đặt mã chưa đăng ký
‪김조조의 좋알람에‬ ‪미승인 코드가 설치되면서‬‪Love Alarm của Kim Jojo‬ đã được cài đặt mã chưa đăng ký
‪이혜영 사용자의 좋알람을 울렸습니다‬‪và làm rung Love Alarm của Lee Hye Yeong.‬
‪[한숨]‬
‪(직원1)‬ ‪'그 상대는 H 후보를 지지 선언 한‬ ‪아나운서 K 씨'‬‪"Đối phương là phát thanh viên K‬ ‪từng công khai ủng hộ ứng viên H.‬
‪'서로를 향해 좋알람을 울린 시간과‬ ‪장소가 기록된 치정 로그를'‬‪Đảng B đã thu được dữ liệu‬ ‪về thời gian và địa điểm mà hai bên‬
‪'B당에서 입수했다'‬‪rung Love Alarm của nhau".‬
‪(직원2)‬ ‪로그를 입수했다고?‬‪Thu được dữ liệu sao?‬
‪[직원2의 한숨]‬
‪진짜 수집이라도 하는 거 아니야?‬‪Có khi họ thu được thật đấy.‬
‪(직원1)‬ ‪말조심해‬‪Ăn nói cẩn thận.‬
‪보도 자료 못 봤어?‬‪Chưa đọc bài báo à?‬
‪자동 폐기 된다는 게 회사 방침이잖아‬‪Chính sách của công ty là‬ ‪để chúng bị tự hủy mà.‬
‪(직원2)‬ ‪하긴‬‪Cũng phải. Nếu bị xâm phạm đời tư‬ ‪thì dân chúng sẽ hoảng loạn mất.‬
‪사람들 사생활 침해니 뭐니‬ ‪난리 날 텐데‬‪Cũng phải. Nếu bị xâm phạm đời tư‬ ‪thì dân chúng sẽ hoảng loạn mất.‬
‪수집할 리 없겠죠?‬‪Họ không lưu lại đâu nhỉ.‬
‪(직원1)‬ ‪그걸 우리가 어떻게 알겠어‬‪Làm sao biết được?‬
‪그냥 그런가 보다 하는 거지‬‪Nói sao thì biết vậy thôi.‬
‪[차분한 음악]‬‪ỨNG CỬ VIÊN H ĐANG NGOẠI TÌNH VỚI‬ ‪PHÁT THANH VIÊN K‬
‪[한숨]‬
‪[문이 덜컥 닫힌다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬ ‪알고 있어야 할 것 같아서‬‪Tớ thấy cậu nên biết điều này.‬
‪곧 뉴스에 터질지도 모르고‬‪Có lẽ nó sẽ sớm được lan truyền.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[민재의 옅은 헛기침]‬
‪(민재)‬ ‪야, 선오야‬‪Này, Sun Oh à.‬
‪오늘 방송 출연‬‪Về buổi lên sóng hôm nay…‬
‪안 내켜도 화목한 가정, 이게…‬‪Dù em không thích, nhưng gia đình đầm ấm‬
‪표심에 좋다잖냐‬‪sẽ tốt cho cuộc bầu cử.‬
‪근데‬‪Mà này…‬
‪이거 가려지려나‬ ‪이거 잘 가려져야 될 텐데‬‪Có che nó đi được không? Phải che nó.‬
‪갈 거지?‬‪Em sẽ đến chứ?‬
‪[민재의 한숨]‬
‪(선오)‬ ‪가야지‬‪Phải đến chứ.‬
‪간다고 해서‬ ‪영상 막아 주고 있는 거잖아‬‪Phải đi thì video đó của em mới bị gỡ bỏ.‬
‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪(학생1)‬ ‪야, 저 누나 맞아?‬‪Là chị ấy phải không?‬
‪- (학생2) 어디, 오, 야, 맞는 거 같아‬ ‪- (학생3) 어, 맞아, 맞아‬‪Đúng đấy.‬ ‪Xinh quá đi mất.‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- (학생2) 방금 나 쳐다보지 않았냐?‬ ‪- (학생3) 아니, 나 쳐다봤어‬‪Chị ấy vừa nhìn tớ à?‬ ‪Không, là nhìn tớ.‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[피식한다]‬
‪[콧노래를 부른다]‬
‪굴미야‬‪Gul Mi à,‬
‪너는 눈이야, 코야, 입술이야?‬‪giữa đôi mắt, cái mũi hay cặp môi này,‬
‪도대체 뭐가 널 이렇게‬ ‪피곤하게 만드는 거니?‬‪thứ nào gây ra phiền phức cho mày vậy?‬
‪[애교스러운 신음]‬‪thứ nào gây ra phiền phức cho mày vậy?‬
‪[웃음]‬
‪[콧노래를 부른다]‬
‪(굴미)‬ ‪자, 우리 귀요미들‬‪Nào, các bé yêu.‬
‪요거는 서비스‬‪Mấy thứ này là chị khao.‬
‪먹고 힘내야죠, 그렇죠?‬‪Phải ăn để lấy sức, nhé?‬
‪파이팅!‬‪Cố lên!‬
‪- (학생3) 나한테 한 거야‬ ‪- 저 누나 나 좋아하는 거 같아‬ ‪[출입문 종이 울린다]‬‪- Nói với tớ đấy.‬ ‪- Đâu có.‬ ‪- Là tớ.‬ ‪- Đâu phải cậu, là tớ.‬
‪- (학생2) 아니야, 너 아니야, 나야‬ ‪- (학생1) 나야‬‪- Là tớ.‬ ‪- Đâu phải cậu, là tớ.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪자, 그러면 계산을 해 보자‬‪Được rồi. Làm toán xem nào.‬
‪300 빼기 10이면 290‬‪Lấy 300 trừ 10 thì còn 290.‬
‪290개가 남는데‬‪Còn 290 tim nữa.‬ ‪Trong hai ngày, mình thu được mười tim.‬
‪내가 이틀 동안 열 개를 따냈으니까‬‪Còn 290 tim nữa.‬ ‪Trong hai ngày, mình thu được mười tim.‬
‪그러면 290개를…‬‪Vậy thì 290 tim sẽ mất…‬
‪[생각하는 신음]‬
‪응?‬‪Khoan. Gì thế này?‬
‪뭐야‬‪Khoan. Gì thế này?‬
‪그러면 10일이면 다 땡 치는 거잖아‬‪Mười ngày là đủ rồi.‬
‪"오답"‬‪Mười ngày là đủ rồi.‬
‪"정답"‬‪58 NGÀY MỚI ĐÚNG‬
‪[굴미의 신난 탄성]‬‪58 NGÀY MỚI ĐÚNG‬
‪또 어디 있니‬ ‪나의 사랑스러운 하트들아‬‪Mấy trái tim yêu dấu, các em ở đâu?‬
‪[콧노래를 부른다]‬
‪- (학생4) 진짜 이쁘긴 하네‬ ‪- (학생1) 야, 춤추는 거 봐‬‪Chị ấy xinh quá. Xem chị ấy nhảy kìa.‬
‪(학생2)‬ ‪너무 이뻐‬ ‪[학생1의 탄성]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬‪Anh kẹt công việc,‬ không thể đến trường đón em. ‪Nhưng dù muộn, anh cũng sẽ đến cửa hàng.‬
‪(혜영)‬‪Anh nhớ em.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(스태프1)‬ ‪선오 오빠는 알아요?‬ ‪언니 출장 가는 거?‬‪Anh Sun Oh có biết‬ ‪chị ấy đi công tác không?‬
‪(스태프2)‬ ‪뭔 상관이야, 이렇게 된 마당에‬‪Có gì quan trọng đâu? Chuyện đã xong rồi.‬
‪(스태프1)‬ ‪그럼 진짜 헤어진 거예요?‬‪Họ chia tay thật rồi à?‬
‪아니…‬‪Nhưng mà…‬
‪언니, 진짜로 헤어진 건 아니죠?‬‪Chị ơi, chuyện chia tay‬ ‪không phải thật chứ?‬
‪(스태프2)‬ ‪헤어져야지‬‪Phải chia tay chứ.‬
‪남의 좋알람이나 울리고 다니는‬ ‪남자 받아 주면‬‪Nếu vẫn chấp nhận‬ ‪kẻ đã rung chuông người khác‬
‪사람들이 뭐로 보겠어‬‪thì thiên hạ sẽ nói gì chứ?‬
‪시원하게 빵 차 줘야지‬‪Phải hất anh ta đi ngay.‬
‪(스태프1)‬ ‪그래도 선오 오빠‬‪Dù vậy,‬ ‪anh Sun Oh có vẻ rất thích chị mà.‬
‪언니 많이 좋아하는 거 같았는데‬‪anh Sun Oh có vẻ rất thích chị mà.‬
‪출발하려면 얼마나 남았어요?‬‪Còn bao lâu nữa là xuất phát?‬
‪[도시의 소음]‬
‪(스태프3)‬ ‪출연자들 왜 이렇게 가식적이야‬
‪카메라 앞에서 진짜 뻔뻔하지 않냐?‬‪Đúng là trơ trẽn thật nhỉ.‬
‪지라시 도는 거 뻔히 알면서‬‪Người ta đồn ầm lên rồi,‬ ‪vậy mà còn làm số đặc biệt‬ ‪cho cặp uyên ương?‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪잉꼬부부 특집이란다‬‪vậy mà còn làm số đặc biệt‬ ‪cho cặp uyên ương?‬
‪(스태프4)‬ ‪그러니까‬ ‪[픽 웃는다]‬‪Thì đấy. Nếu làm rung Love Alarm‬ ‪của đối phương thì còn tin được,‬
‪좋알람이라도 서로 울려 주면‬ ‪아닌가 할 텐데‬‪Thì đấy. Nếu làm rung Love Alarm‬ ‪của đối phương thì còn tin được,‬
‪그것도 못 할 거면서‬‪nhưng không làm nổi đâu.‬
‪야, 아까 봤어?‬ ‪[차분한 음악]‬‪Lúc nãy anh thấy không?‬ ‪Bà ta bảo quên mang điện thoại.‬
‪핸드폰 두고 왔다고 뻥치는 거‬‪Lúc nãy anh thấy không?‬ ‪Bà ta bảo quên mang điện thoại.‬
‪(스태프3)‬ ‪안 그래도 말 많았지‬‪Trước đó đã có nhiều tin đồn rồi.‬
‪저번 선거 때‬‪Nghe nói trong đợt bầu cử trước,‬
‪공천받으려고 정미미가‬ ‪당 대표 접대했다는 말도 있었고‬‪Nghe nói trong đợt bầu cử trước,‬ ‪ông ta bắt Jeong Mi Mi‬ ‪tiếp đãi lãnh đạo đảng để được ứng cử.‬
‪- (스태프4) 진짜?‬ ‪- (스태프3) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(스태프4)‬ ‪하, 하긴‬‪Cũng phải, theo những gì thấy hôm nay‬ ‪thì việc đó cũng chẳng bất ngờ.‬
‪오늘 보니까‬ ‪그러고도 남을 거 같다, 치‬‪Cũng phải, theo những gì thấy hôm nay‬ ‪thì việc đó cũng chẳng bất ngờ.‬
‪[스태프4의 헛기침]‬
‪[스태프3의 옅은 헛기침]‬
‪(미미)‬ ‪그럴 거 없어‬‪Không cần đâu.‬
‪아예 없는 얘기도 아닌데‬‪Cũng đâu phải họ bịa chuyện.‬
‪사람들 참 단순해‬‪Con người ta đơn giản thật.‬
‪그건 좀 부럽다‬‪Thật đáng ghen tị.‬
‪뭐가‬‪Có gì mà ghen tị?‬
‪(선오)‬ ‪저런 쓰레기 같은 소리 지껄이는 게?‬‪Vì họ được nói nhảm như thế à?‬
‪[담배꽁초를 탁 버린다]‬
‪잉꼬부부 증명하려고‬‪Họ muốn bố mẹ rung Love Alarm của nhau‬
‪좋알람 울리는 거 보여 주라잖아‬‪để chứng minh hôn nhân vẫn hạnh phúc.‬
‪나만 안 울리지‬‪Mẹ không thể rung của bố,‬
‪너희 아빠는 아직 내 좋알람 울려‬‪nhưng bố vẫn rung được của mẹ.‬
‪근데 바람은 그 사람이 피우잖아‬‪Vậy mà ông ấy là người ngoại tình.‬
‪[향수를 달그락거린다]‬
‪좋알람‬ ‪[헛웃음]‬‪Love Alarm.‬
‪[백을 달그락거리며]‬ ‪그게 다 뭐라고‬‪Có gì to tát đâu chứ?‬
‪엄마 어때?‬‪Con thấy mẹ thế nào?‬
‪(선오)‬ ‪그래서‬‪Vậy mẹ vẫn định lên sóng‬ ‪trong tình trạng thế này sao?‬
‪이 상황에 방송을 나가겠다고?‬‪Vậy mẹ vẫn định lên sóng‬ ‪trong tình trạng thế này sao?‬
‪가만히 있으면‬‪Nếu chỉ ngồi yên‬
‪무너지기밖에 더 하겠니?‬‪thì còn làm được gì ngoài gục ngã?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[스태프5가 재철에게 설명한다]‬
‪[민재의 한숨]‬‪Thật là.‬
‪(민재)‬ ‪야, 아이…‬‪Này…‬
‪[통화 종료음]‬‪LEE YUK JO‬
‪(선오)‬ ‪뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪아니, 그게‬‪Không, chỉ là…‬
‪(민재)‬ ‪육조가 자꾸…‬‪Yuk Jo cứ mãi…‬
‪(민재)‬ ‪어? 야, 선오야, 야!‬‪Này, Sun Oh à!‬
‪야, 선오야‬‪Này, Sun Oh!‬
‪야! 야, 선오야!‬‪Này!‬ ‪Này, Sun Oh à!‬
‪[인터폰 조작음]‬
‪황재철 로그 유출 경로 파악됐어요?‬‪Biết sao dữ liệu của ông Hwang bị lộ chưa?‬
‪(비서)‬ ‪현재 외부 침입 흔적을 토대로‬ ‪추적하고 있습니다‬‪Hiện đang truy tìm dấu vết‬ xâm nhập từ bên ngoài.
‪[의미심장한 음악]‬
‪(브라이언)‬ ‪스틸‬‪Giữ nguyên.‬
‪줌 인‬‪Phóng to.‬
‪5분 전‬‪Lùi lại năm phút.‬
‪(혜영)‬ ‪네, 지금 대기 중입니다‬‪Vâng, chúng tôi đang đợi.‬
‪네, 올라오는 즉시 처리하려고…‬‪Vâng, chúng tôi sẽ xử lý ngay khi nó…‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪아…‬‪À.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(직원1)‬ ‪뭐래?‬‪Họ nói gì vậy?‬
‪분기 매출 보고서 내일 올라온답니다‬‪Ngày mai họ sẽ gửi doanh số của quý.‬
‪[직원들의 탄식]‬‪Trời ạ. Làm gì mà lề mề.‬
‪(직원3)‬ ‪일 처리 빨리들 한다‬‪Trời ạ. Làm gì mà lề mề.‬
‪(직원4)‬ ‪자, 오늘은 일단 들어갑시다‬‪Nào, hôm nay làm đến đây thôi.‬
‪[직원들이 짜증 낸다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(조조)‬‪Em có thứ muốn đưa anh,‬ ‪nhưng anh phải tăng ca‬ nên chắc không đưa được rồi.
‪[피식한다]‬
‪(브라이언)‬ ‪이혜영 씨‬‪Cậu Lee Hye Yeong.‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪천덕구‬‪Duk Gu.‬
‪뭐 하자는 거냐‬‪Làm trò gì vậy hả?‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬‪Không tăng ca nữa. Giờ anh đến đây.‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[선오의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ANH SUN OH‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪저 그 동영상 봤어요‬‪Em đã xem video đó rồi.‬
‪그런데도 저‬‪Dù như vậy,‬
‪오빠가 안 미워요‬‪em vẫn không hận anh ấy.‬
‪오빠도 저한테‬ ‪똑같은 말 한 적 있거든요‬‪Anh ấy cũng từng nói vậy với em‬
‪언니가 미워 죽겠는데‬‪rằng anh ấy vô cùng ghét chị,‬
‪(육조)‬ ‪그래야 되는데‬‪rằng anh ấy nên hận chị,‬
‪하나도 밉지가 않다고‬‪nhưng lại không thể hận.‬
‪선오 오빠는 평생 언니 못 잊을 거예요‬‪Cả đời này anh ấy cũng sẽ‬ ‪không thể quên chị.‬
‪아니에요‬‪Không đâu, Sun Oh…‬
‪- (조조) 선오는…‬ ‪- 내가 평생 오빠를 못 잊을 거니까‬‪Không đâu, Sun Oh…‬ ‪Vì cả đời này, em sẽ không quên anh ấy.‬
‪그 마음 알아요‬‪Em hiểu cảm giác đó.‬
‪그런데 무슨 노력을 더 해서‬ ‪언니를 잊게 만들어요?‬‪Em còn có thể làm gì‬ ‪để anh ấy quên chị đây?‬
‪그 뜨거운 걸‬‪Tình cảm nồng nhiệt đó…‬
‪어떻게 이겨?‬‪Sao em thắng được đây?‬
‪그런데요, 언니‬‪Nhưng chị này,‬
‪저 언니 마음 알고 싶어서 왔어요‬‪em đến đây vì muốn hiểu cảm xúc của chị.‬
‪오빠를 포기해야 된다고 해도‬‪Dù có phải từ bỏ anh ấy,‬
‪그래도‬‪trước đó em vẫn phải xác nhận một điều.‬
‪그 전에 꼭 확인하고 싶어서‬‪trước đó em vẫn phải xác nhận một điều.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪네가 왜 여기 있어‬‪Sao em lại ở đây?‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪어떻게 한 거야?‬‪Em làm thế nào vậy?‬
‪말했잖아‬‪Em đã nói rồi mà.‬
‪이게 내 의지라고‬‪Đây là ý chí của em.‬
‪네 의지로‬‪Em dùng ý chí‬
‪혜영이 좋알람 울렸다고?‬‪để rung Love Alarm của Hye Yeong?‬
‪그러니까‬‪Vậy nghĩa là‬
‪이게 네가 말한 선택이라는 거지?‬‪đây là lựa chọn em đã nói nhỉ.‬
‪[한숨]‬
‪데려다줘‬‪Đưa em về đi.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(육조)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪조조 언니도 오빠 좋알람 울리는지‬‪Em đến để hỏi xem chị Jojo có rung‬
‪물어보러 갔었어‬‪Love Alarm của anh không.‬
‪(선오)‬ ‪나중에‬‪Để sau đi.‬
‪나중에 얘기하자‬‪Để sau hãy nói.‬
‪(육조)‬ ‪만약 두 사람이 서로 울리는 거면‬‪Nếu hai người đều rung‬ ‪Love Alarm của nhau,‬
‪내가 방해인 거니까‬‪em sẽ là kỳ đà cản mũi.‬
‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪아니잖아‬‪đâu phải như vậy.‬
‪조조 언니 혜영 오빠 좋알람 울리잖아‬‪Chị Jojo đã rung chuông của anh Hye Jeong.‬
‪그 두 사람 서로 좋아한다고‬‪Nghĩa là họ thích nhau cơ mà.‬
‪[육조의 한숨]‬
‪나 당분간 여기 없을 거야‬‪Em sẽ rời khỏi đây một thời gian.‬
‪돌아왔을 때‬‪Khi em quay lại,‬
‪그때도 오빠가 아니라고 하면‬‪nếu anh vẫn từ chối em,‬
‪오빠 좋아하는 거 그만할래‬‪em sẽ không thích anh nữa.‬
‪(혜영)‬ ‪유치하고 못난 거 아는데‬‪Nói ra thì nghe có vẻ ngốc nghếch,‬
‪나 사실‬‪nhưng thật ra‬
‪좋았어‬‪anh đã rất vui‬
‪네가 내 좋알람 울려 줘서‬‪vì em rung Love Alarm của anh.‬
‪네가 울려 주는 게 나라서‬‪Vì em chọn rung chuông của anh.‬
‪어제랑 변한 거 하나도 없는데‬ ‪다 변한 거 같아‬‪Hôm qua với hôm nay vẫn vậy,‬ ‪những cảm giác khác lắm.‬
‪으쓱대도 될 거 같고‬‪Cứ như anh có thể tự hào,‬
‪너한테 못난 모습 보여도 된다고‬ ‪허락받은 거 같고‬‪cứ như em đã cho phép anh‬ ‪thể hiện mặt ngốc nghếch trước em.‬
‪마감할 때까지 같이 있을까?‬‪Anh chờ em tan ca nhé?‬
‪회사 바쁘다며‬‪Anh bảo bận việc lắm mà.‬
‪가서 쉬어, 그래야 내일 또 보지‬‪Anh về nghỉ ngơi đi,‬ ‪vậy thì mai mới gặp được.‬
‪아, 나 너한테 뭐 줄 거 있다‬‪À, em có thứ muốn đưa cho anh.‬
‪(민재)‬ ‪별일 없었지?‬‪Không có chuyện gì chứ?‬
‪별일 났어?‬‪Có chuyện gì rồi à?‬
‪야‬‪Này, con bé cầu xin đến sắp khóc‬
‪마지막으로 꼭 할 말 있다고‬ ‪울 것처럼 매달리는데‬‪Này, con bé cầu xin đến sắp khóc‬ ‪và nói là phải gặp cô bé kia lần cuối.‬
‪어떻게 안 알려 주냐‬‪và nói là phải gặp cô bé kia lần cuối.‬ ‪Sao anh không nói ra được?‬ ‪Con bé sắp rời đi cả tháng trời mà.‬
‪출장도 한 달이나 간다는데‬‪Sao anh không nói ra được?‬ ‪Con bé sắp rời đi cả tháng trời mà.‬
‪다 너 때문이잖아, 인마‬‪Đều là lỗi của em đấy.‬
‪네가 김조조 좋알람 울려 가지고‬ ‪육조 이미지…‬‪Em rung Love Alarm của Jojo,‬ ‪làm cho Yuk Jo…‬
‪걔 계약 파기돼서‬‪Họ hủy hợp đồng với con bé,‬
‪그거 수습하러 가는 거 같더라‬‪nên hình như là đi để lo việc đó.‬
‪[짐을 부스럭거린다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[사람들의 환호]‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪꽃뱀? 꽃뱀?‬‪Đào mỏ?‬ ‪Tôi đào mỏ sao?‬
‪(굴미)‬ ‪야, 내가 너한테 고작 꼴랑‬ ‪하트 하나밖에 안 받았지, 어?‬‪Này, tôi chỉ lấy được từ anh‬ ‪một trái tim ngu ngốc.‬
‪맞아, 아니야, 대답해‬‪Đúng không? Trả lời đi.‬
‪씨, 근데 내가 무슨 꽃뱀이야‬‪Đúng không? Trả lời đi.‬ ‪Vậy mà là đào mỏ sao?‬
‪아니, 그러니까 하트 하나 받으려고‬ ‪나 막 꼬시고 그랬잖아‬‪Vậy mới nói, cô đã quyến rũ tôi‬ ‪để nhận được tim.‬
‪(남자1)‬ ‪막 웃고, 어? 들이대고, 씨‬ ‪[굴미의 답답한 숨소리]‬‪Cô cười nói, còn sà vào tôi.‬ ‪Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy‬ ‪lại tưởng thật đấy.‬
‪들이대긴, 씨‬‪Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy‬ ‪lại tưởng thật đấy.‬
‪야, 누가 들으면 진짜인 줄 알아‬‪Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy‬ ‪lại tưởng thật đấy.‬
‪(굴미)‬ ‪네가 어떻게 했어?‬‪Còn anh thì sao?‬
‪내 앞에서 궁둥이 흔들면서‬ ‪춤췄어, 안 췄어! 어?‬‪Anh có đứng trước mặt tôi‬ ‪nhảy nhót và lắc mông không?‬
‪(남자1)‬ ‪아니, 저 여자가 하트 쏴 달라고‬ ‪막 애걸복걸하고 그랬다니까?‬‪Không đâu, cô ta đã cầu xin anh‬ ‪thả tim cho cô ta đấy.‬
‪- 하, 지랄…‬ ‪- (경찰) 저기요‬‪Không đâu, cô ta đã cầu xin anh‬ ‪thả tim cho cô ta đấy.‬ ‪- Vớ vẩn.‬ ‪- Này cô.‬
‪[굴미의 한숨]‬ ‪(경찰)‬ ‪적당히들 합의 보고 가세요‬‪Hòa giải với nhau rồi về đi.‬
‪야, 됐어, 네 하트 안 받아‬‪Này, bỏ đi. Tôi không cần tim của anh nữa.‬ ‪Lấy về đi này.‬
‪아, 가져가, 가져가세요‬‪Này, bỏ đi. Tôi không cần tim của anh nữa.‬ ‪Lấy về đi này.‬
‪(굴미)‬ ‪아, 안 받아, 씨‬‪Tôi không cần nữa.‬
‪(경찰)‬ ‪아이, 좀‬‪Thôi đi nào.‬
‪[남자1의 한숨]‬ ‪[휴대전화 알림음]‬
‪[굴미의 비명]‬ ‪[경찰들이 놀란다]‬
‪[굴미의 놀라는 숨소리]‬
‪[굴미의 떨리는 숨소리]‬‪NHÂN VẬT NÓNG CỦA LOVE ALARM‬ ‪PARK GUL MI‬
‪저 핫 피플에 올랐어요‬‪Tôi là Nhân Vật Nóng rồi.‬
‪좋알람 핫 피플‬‪Nhân Vật Nóng của Love Alarm.‬
‪(굴미)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪이번에는‬‪Lần này…‬
‪이번엔 진짜, 진짜, 진짜인가 봐‬‪Lần này chắc chắn là thật rồi.‬
‪아, 어떡해, 여러분!‬‪Làm sao đây? Ôi, mọi người ơi!‬
‪저 좋알람 핫 피플에 올랐어요!‬‪Tôi lọt vào danh sách‬ ‪Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi.‬
‪제가 이거 얻으려고‬ ‪얼마나, 얼마나 고생했는지 아세요?‬‪Có biết tôi đã vất vả thế nào‬ ‪đạt được điều này không?‬
‪제가 드디어, 드디어!‬‪Cuối cùng…‬ ‪Cuối cùng thì cũng lọt vào danh sách‬ ‪Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi!‬
‪내가 좋알람 핫 피플에 올랐어‬‪Cuối cùng thì cũng lọt vào danh sách‬ ‪Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi!‬
‪[혜영이 피식 웃는다]‬
‪[딸랑 울린다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(선오)‬ ‪네 의지로 혜영이 좋알람 울렸다고?‬‪Em dùng ý chí‬ để rung Love Alarm của Hye Yeong?
‪이게 네가 말한 선택이라는 거지?‬‪Đây là lựa chọn em đã nói nhỉ.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪(브라이언)‬ ‪타시죠‬‪Cô lên xe đi.‬
‪중요한 얘기기도 하고‬ ‪길어질 거 같은데‬‪Đây là chuyện quan trọng, sẽ nói lâu đấy.‬
‪(조조)‬ ‪그냥 여기서 얘기하시죠‬‪Cứ nói ở đây luôn đi.‬
‪천덕구한테 받은 게 더 있던데‬‪Cô đã nhận thứ khác từ Duk Gu‬
‪[어두운 음악]‬
‪방패 말고‬‪ngoài tấm khiên ra.‬
‪창인가?‬‪Là cây thương à?‬
‪[조조의 놀란 숨소리]‬ ‪(브라이언)‬ ‪맞네, 창‬‪Đúng là cây thương.‬
‪그래서 울린 거구나‬‪Vậy nên nó mới rung.‬
‪창은 그런 기능이군요‬‪Hóa ra cây thương có tính năng đó.‬
‪천덕구 어디 있어요?‬‪Duk Gu ở đâu?‬
‪덕구 죽었다고 그쪽이…‬‪Anh nói cậu ấy đã chết rồi…‬
‪창까지 받아 놓고 모른다?‬‪Nhận thương mà còn chưa nhận ra?‬
‪천덕구‬‪Tôi hỏi cô‬
‪어디 있냐고‬‪Duk Gu ở đâu?‬
‪그럼 덕구가 살아 있다는…‬‪Vậy nghĩa là Duk Gu còn sống?‬
‪[조조의 어이없는 숨소리]‬
‪당신 뭐야‬‪Anh là ai?‬
‪왜 죽지도 않은 사람 죽었다고 하고‬‪Sao lại nói người còn sống đã chết,‬
‪(조조)‬ ‪개발자도 아니면서 개발자인 척해?‬‪và sao lại giả vờ làm người phát triển?‬
‪- 당신 대체…‬ ‪- (브라이언) 나야말로 묻고 싶네요‬‪Rốt cuộc anh…‬ ‪Tôi cũng muốn hỏi cô.‬
‪양손에 창과 방패를 쥐고 휘두르면서‬‪Cô có cả khiên và thương trong tay,‬
‪천덕구 행방은 전혀 모른다?‬‪vậy mà không biết Duk Gu ở đâu?‬
‪방패로는 황선오 씨‬ ‪좋알람 울리는 거 막고‬‪Cô dùng khiên để ngăn mình‬ ‪rung chuông của Hwang Sun Oh,‬
‪(브라이언)‬ ‪창으로는 이혜영 씨 좋알람 울리고‬‪dùng thương để rung của Hye Yeong.‬
‪본인 편한 대로 거짓말하고 살면서‬‪Cô nói dối theo ý muốn của mình.‬
‪[한숨]‬
‪황선오 씨가 방패 때문에‬ ‪나 찾아왔던 거 알아요?‬‪Cô biết Sun Oh tìm tôi vì tấm khiên chứ?‬
‪근데 창은 이혜영 씨한테 썼고?‬‪Vậy mà cô lại dùng thương‬ ‪với Lee Hye Yeong?‬
‪그럼‬‪Vậy bây giờ‬
‪이제 이혜영 씨가 찾아올 차례인가?‬‪đến lượt Lee Hye Yeong tìm tôi à?‬
‪김조조 씨‬‪Cô Kim Jojo.‬
‪지금이라도 우리 솔직해질까요?‬‪Bây giờ chúng ta thành thật với nhau nhé?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[굴미가 콧노래를 부른다]‬
‪(굴미)‬ ‪야, 김조조!‬‪Này, Kim Jojo.‬
‪내가 뭐 보여 줄까?‬‪Cho cô xem cái này nhé?‬
‪[좋알람 작동음]‬ ‪짠!‬‪Nhìn này!‬
‪너 이거 처음 보지?‬‪Lần đầu thấy phải không?‬
‪좋알람 핫 피플‬‪Nhân Vật Nóng của Love Alarm.‬
‪드디어 이제 나도 배지 클럽이야‬‪Cuối cùng tôi cũng vào‬ ‪Hội Rung Chuông rồi.‬
‪만날 수 있다고, 누구를?‬‪Vậy thì có thể gặp ai nào?‬
‪브라이언 천‬‪Brian Chon.‬
‪딱 200개만 더 모으면 돼‬‪Chỉ cần 200 tim nữa là được.‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪너 지금 그 표정 뭐냐?‬‪Biểu cảm vừa rồi là sao?‬
‪너 지금 내가 잘되니까 설마 샘나?‬‪Ghen tỵ vì thành công của tôi à?‬
‪너는 이혜영이랑 황선오가‬ ‪거저 울려 주니까 모르겠지‬ ‪[조조의 한숨]‬‪Khi không lại được Sun Oh và Hye Yeong‬ ‪rung chuông nên cô đâu hiểu nổi‬
‪내가 이거 울리려고‬ ‪얼마나 생고생을 했는데, 쯧‬‪tôi đã cực khổ thế nào để đạt mức này.‬
‪하긴‬‪Nhưng công nhận cô cũng đã cố‬ ‪theo cách của mình rồi.‬
‪너도 뭐, 나름‬ ‪노력 많이 했지, 뭐, 어?‬‪Nhưng công nhận cô cũng đã cố‬ ‪theo cách của mình rồi.‬
‪일하랴 데이트도 하랴‬‪Vừa làm việc vừa hẹn hò.‬
‪그렇지?‬‪Phải không nào?‬
‪근데 이혜영 걔는‬ ‪왜 그렇게 애가 정신을 빼놓고 다녀?‬‪Nhưng sao Hye Yeong như người mất hồn vậy?‬
‪내가 바로 앞에 있는데도‬ ‪그냥 지나가더라?‬‪Tôi ở trước mặt mà lại đi qua luôn.‬
‪혜영이를 봤어?‬‪Chị thấy Hye Yeong à?‬
‪봤으니까 얘기하겠지‬‪Thấy mới nói vậy chứ.‬
‪혜영이 아까 갔는데?‬‪Hye Yeong về lâu rồi mà.‬
‪(굴미)‬ ‪뭔 소리야‬ ‪내가 지금 들어오다 봤다니까‬‪Cô nói gì vậy?‬ ‪Tôi vừa về là thấy cậu ta mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(브라이언)‬ ‪방패로는 황선오 씨‬ ‪좋알람 울리는 거 막고‬‪Cô dùng khiên để ngăn mình‬ rung chuông của Hwang Sun Oh,
‪창으로는 이혜영 씨 좋알람 울리고‬‪dùng thương để rung của Hye Yeong.‬
‪본인 편한 대로 거짓말하고 살면서‬‪Cô nói dối theo ý muốn của mình.‬
‪황선오 씨가 방패 때문에‬ ‪나 찾아왔던 거 알아요?‬‪Cô biết Sun Oh tìm tôi vì tấm khiên chứ?‬
‪그럼‬‪Vậy bây giờ‬
‪이제 이혜영 씨가 찾아올 차례인가?‬‪đến lượt Lee Hye Yeong tìm tôi à?‬
‪방패가 뭐야?‬‪Tấm khiên đó là sao?‬
‪창은 또 뭐고‬‪Cả cây thương nữa?‬
‪창?‬‪Thương?‬
‪조조가 내 좋알람 울린 거‬‪Nghe nói Jojo rung chuông của tớ‬
‪창으로 울린 거라며‬‪là nhờ cây thương đó.‬
‪넌‬‪Cậu…‬
‪다 알고 있었지?‬‪đã biết cả phải không?‬
‪알고 있었네‬‪Thì ra là đã biết.‬
‪조조가 내 좋알람 울릴 때‬‪Khi Jojo rung chuông của tớ,‬
‪내가 좋아하는 거 보면서‬ ‪무슨 생각 했어?‬‪cậu đã nghĩ gì‬ ‪khi thấy vẻ mặt thích thú của tớ?‬
‪기다린다고 한 내가‬ ‪참 우스워 보였겠다‬‪Khi tớ nói sẽ chờ,‬ ‪chắc cậu nghĩ tớ thảm hại lắm.‬
‪함부로 말하지 마‬‪Đừng tùy tiện nói vậy.‬
‪네가 모르는 사정이 있어‬‪Cô ấy có nỗi khổ cậu không biết.‬
‪그걸‬‪Chuyện đó‬
‪왜 넌 알고 있는데‬‪vì sao cậu biết được‬
‪나는 모르고‬‪mà tớ lại không?‬
‪[한숨]‬
‪나도 몰라‬‪Tớ cũng không biết.‬
‪(선오)‬ ‪모른다고‬‪Tớ chẳng biết đâu.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪그게 조조의 의지라는 건 알아‬‪tớ biết đó là ý chí của Jojo.‬
‪그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪그걸 왜 난‬‪Vì sao tớ‬
‪모르고 있냐고‬‪lại không biết gì cả?‬
‪[한숨]‬
‪[선오의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬‪Có chuyện gì rồi sao?‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬‪Anh về nhà ổn chứ?‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TIN NHẮN MỚI TỪ: JOJO‬
‪[한숨]‬
‪(선오)‬ ‪이 시간까지 녹화한 거야?‬‪Quay đến tận bây giờ sao?‬
‪(미미)‬ ‪하, 그러게‬‪Đúng nhỉ?‬
‪오래 걸리네‬‪Quay lâu thật.‬
‪그래서 잘 지켜 냈어?‬‪Vậy mẹ có bảo vệ được không?‬
‪화목한 가정‬‪Hình ảnh gia đình êm ấm đó?‬
‪(미미)‬ ‪글쎄‬‪Không rõ nữa.‬
‪근데 자꾸 흉내 내다 보면‬‪Nhưng nếu liên tục giả vờ‬
‪진짜 그렇게 될지도 모르잖아‬‪thì biết đâu nó sẽ thành thật.‬
‪지금은‬‪Hiện giờ thì‬
‪아들을 이해하려는‬ ‪엄마 역할을 맡고 있고‬‪mẹ đang sắm vai‬ ‪người mẹ cố gắng hiểu con trai.‬
‪이렇게 하다 보면‬‪Cứ thế này‬
‪언젠간‬‪biết đâu sẽ đến ngày‬ ‪mẹ hiểu được con thật nhỉ?‬
‪나도 너를 이해할 날이‬ ‪올지도 모르잖니‬‪biết đâu sẽ đến ngày‬ ‪mẹ hiểu được con thật nhỉ?‬
‪너도 너무 힘들면‬‪Nếu thấy quá mệt mỏi,‬
‪그냥 받아들이는 척해‬‪con cứ giả vờ chấp nhận đi.‬
‪그러다 보면‬‪Rồi cuối cùng,‬
‪언젠간 정말 그렇게 될지도 모르잖아‬‪có khi mọi thứ sẽ ổn thật đấy.‬
‪- (남자2) 아, 왜 이렇게 안 와‬ ‪- (여자1) 그러게‬‪- Sao lâu vậy nhỉ?‬ ‪- Lâu nhỉ?‬
‪- (여자2) 어, 왔네, 왔어‬ ‪- (남자2) 어, 왔네, 왔어, 아이고‬‪- Sao lâu vậy nhỉ?‬ ‪- Lâu nhỉ?‬ ‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Hay quá, đến rồi.‬
‪- (남자2) 왜 이렇게 늦었어‬ ‪- (여자3) 나 머리했는데‬‪- Sao đến muộn vậy?‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Tôi đi làm tóc rồi đấy.‬ ‪- Đẹp thế.‬
‪[함께 대화를 나눈다]‬‪- Tôi đi làm tóc rồi đấy.‬ ‪- Đẹp thế.‬ ‪- Ổn hơn chứ?‬ ‪- Ôi chao.‬
‪이거를‬‪Còn cái này…‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(굴미)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마, 나 지금 편의점 보러 간다‬‪Giờ con đến cửa hàng nhé.‬
‪[굴미가 냉장고 문을 탁 연다]‬
‪엄마도 내가 일하니까 좋지?‬‪Mẹ thấy vui vì con chịu làm việc chứ?‬
‪(현숙)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪며칠이나 했다고 유세는, 치‬‪Mới có mấy ngày mà đã ra vẻ à.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪등산 싫다고 할 땐 언제고‬‪Còn bảo là ghét leo núi mà.‬
‪살 거면 좀 이쁜 색깔이나 사든가‬‪Mua thì phải chọn màu đẹp đẹp chứ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪생각하고 또 생각했어‬‪Anh đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪어제‬‪Hôm qua‬
‪얘기 들었어‬‪anh đã nghe chuyện.‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪내가 다 설명할 수 있어‬‪Em có thể giải thích hết mà.‬
‪네가 기다리라고 하면‬‪Nếu em muốn anh chờ,‬
‪난 기다리고‬‪anh sẽ chờ.‬
‪네가 날 바람맞히면 난 바람맞고‬‪Nếu em cho anh leo cây, anh đành chịu vậy.‬
‪(혜영)‬ ‪네가 차면 난 차이고‬‪Nếu em bỏ anh, anh sẽ chấp nhận.‬
‪네가 어떻게 하든‬‪Anh nói dù em làm gì,‬
‪그게 네 진심이면 된다고 했잖아‬‪chỉ cần em chân thành là được.‬
‪나한텐 그게 다 의미 있는 일이었어‬‪Tất cả những điều đó‬ ‪đều có ý nghĩa với anh.‬
‪너랑 같이 하는 거니까‬‪Vì anh được làm cùng em.‬
‪[한숨]‬
‪나 혼자선 못 하는 일들‬‪Những việc anh không thể làm một mình.‬
‪그게 다 나한텐…‬‪Đối với anh, những việc đó…‬
‪난 다 기다릴 수 있었어‬‪Anh sẵn sàng chờ đợi‬
‪네 옆에서 네 얘기 들어 주면서‬‪trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em.‬
‪천천히 쌓아 가는 거‬‪Dần dần vun đắp tình cảm‬
‪난‬‪là điều‬
‪그걸 하고 싶었어‬‪anh muốn làm.‬
‪그게 너의 진심이기만 하면 나는…‬‪Chỉ cần em chân thành thì anh…‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(조조)‬ ‪나 이제‬‪Bây giờ,‬
‪어떡하지?‬‪tôi phải làm sao đây?‬

No comments: