좋아하면 울리는 S2.5
Chuông Báo Tình Yêu S2.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜영) 진짜 | Em thật sự |
내 좋알람 울린 거야? | đã rung Love Alarm của anh? |
나는 너 | Lúc em gọi, anh còn tưởng có chuyện gì. |
전화받고 무슨 일 있는 줄 알고 | Lúc em gọi, anh còn tưởng có chuyện gì. |
걱정했구나 | Anh đã lo lắm à? |
미안해 | Xin lỗi anh. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
좋다 | Tuyệt thật. |
생각보다 더 | Còn hơn là anh nghĩ. |
[웃음] | |
(조조) [울먹이며] 넌 잘 알잖아 | Anh giỏi nhận ra |
누가 누구 좋아하고 그런 거 | ai thích ai lắm mà. |
그러니까 | Vậy nên… |
네가 얘기해 줄래? | anh hãy nói xem. |
[한숨] | |
난 지금 | Bây giờ… |
누굴 좋아하니? | em đang thích ai? |
[마우스 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
[어두운 음악] | |
[쿨럭인다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
(인수) 스물세 송이인 이유가 있나요? | Lý do có con số 23 là gì? |
당신은 알고 있었구나 | Hóa ra cô đã biết rằng tôi sẽ không chết ở đó. |
내가 거기서 안 죽을 거 | Hóa ra cô đã biết rằng tôi sẽ không chết ở đó. |
나 겁나서 도망친 거 아니잖아 | Tôi không bỏ trốn vì sợ hãi. Chính xác như lời tiên tri của cô. |
당신 예언대로잖아 | Tôi không bỏ trốn vì sợ hãi. Chính xác như lời tiên tri của cô. |
당신 요즘 버티기 힘들어 보여 | Dạo này cuộc đời cô có vẻ gặp nhiều mệt mỏi. |
내가 도와줄까? | Tôi giúp cô nhé? |
(인수) | Sao cô |
(인수) | không chịu trả lời tôi? |
[밝은 음악] | |
(여학생1) 야, 김조조다, 대박 [학생들이 수군거린다] | Là Kim Jojo kìa. |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) 학교 잘 갔지? | Em đến trường rồi chứ? |
[잔잔한 음악] (혜영) | Anh ngủ gật, suýt thì lỡ trạm. |
(혜영) | Xong việc anh đến đón em. Có gì thì nhớ gọi anh nhé. |
(조조) 도망치지 말자 | Đừng chạy trốn nữa. |
[학생들이 수군거린다] | Kia là Kim Jojo nhỉ? |
(여학생2) 김조조 쟤야? 황선오 세컨드? | Là Kim Jojo mà? Là bồ nhí của Hwang Sun Oh à? |
(몬순) 걱정 마, 동영상 거의 다 내려갔대 | Đừng lo. Video bị xóa gần hết rồi. |
(조조) 응 | Ừ. |
(몬순) 어제 일은 잘 안됐어? | Hôm qua chuyện không thuận lợi à? |
(조조) 아니, 잘됐어 | Không, tốt lắm. Vậy à? Vậy bây giờ cậu không cần tìm Chon Duk Gu nữa sao? |
(몬순) 진짜? 그럼 이제 천덕구라는 애 안 찾아도 돼? | Vậy à? Vậy bây giờ cậu không cần tìm Chon Duk Gu nữa sao? |
(조조) 응 | Ừ. |
이상한데? | Kỳ lạ thật. |
뭐가? | Chuyện gì cơ? |
(몬순) 미션을 클리어했으면 | Hoàn thành nhiệm vụ thì phải vui vẻ lên chứ? |
막 신나야 되는 거 아닌가? | Hoàn thành nhiệm vụ thì phải vui vẻ lên chứ? |
(조조) 아… | |
아직 실감이 안 나서 그런가 봐 | Chắc do tớ còn chưa dám tin. |
[조조가 노트를 사락거린다] | |
(비서) 김조조의 좋알람 시스템에 이상이 발생했습니다 | Phát hiện hoạt động lạ từ Love Alarm của Kim Jojo. |
오늘 새벽 5시 40분에 | Lúc 5:40 sáng nay, Love Alarm của Kim Jojo đã được cài đặt mã chưa đăng ký |
김조조의 좋알람에 미승인 코드가 설치되면서 | Love Alarm của Kim Jojo đã được cài đặt mã chưa đăng ký |
이혜영 사용자의 좋알람을 울렸습니다 | và làm rung Love Alarm của Lee Hye Yeong. |
[한숨] | |
(직원1) '그 상대는 H 후보를 지지 선언 한 아나운서 K 씨' | "Đối phương là phát thanh viên K từng công khai ủng hộ ứng viên H. |
'서로를 향해 좋알람을 울린 시간과 장소가 기록된 치정 로그를' | Đảng B đã thu được dữ liệu về thời gian và địa điểm mà hai bên |
'B당에서 입수했다' | rung Love Alarm của nhau". |
(직원2) 로그를 입수했다고? | Thu được dữ liệu sao? |
[직원2의 한숨] | |
진짜 수집이라도 하는 거 아니야? | Có khi họ thu được thật đấy. |
(직원1) 말조심해 | Ăn nói cẩn thận. |
보도 자료 못 봤어? | Chưa đọc bài báo à? |
자동 폐기 된다는 게 회사 방침이잖아 | Chính sách của công ty là để chúng bị tự hủy mà. |
(직원2) 하긴 | Cũng phải. Nếu bị xâm phạm đời tư thì dân chúng sẽ hoảng loạn mất. |
사람들 사생활 침해니 뭐니 난리 날 텐데 | Cũng phải. Nếu bị xâm phạm đời tư thì dân chúng sẽ hoảng loạn mất. |
수집할 리 없겠죠? | Họ không lưu lại đâu nhỉ. |
(직원1) 그걸 우리가 어떻게 알겠어 | Làm sao biết được? |
그냥 그런가 보다 하는 거지 | Nói sao thì biết vậy thôi. |
[차분한 음악] | ỨNG CỬ VIÊN H ĐANG NGOẠI TÌNH VỚI PHÁT THANH VIÊN K |
[한숨] | |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) 알고 있어야 할 것 같아서 | Tớ thấy cậu nên biết điều này. |
곧 뉴스에 터질지도 모르고 | Có lẽ nó sẽ sớm được lan truyền. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[민재의 옅은 헛기침] | |
(민재) 야, 선오야 | Này, Sun Oh à. |
오늘 방송 출연 | Về buổi lên sóng hôm nay… |
안 내켜도 화목한 가정, 이게… | Dù em không thích, nhưng gia đình đầm ấm |
표심에 좋다잖냐 | sẽ tốt cho cuộc bầu cử. |
근데 | Mà này… |
이거 가려지려나 이거 잘 가려져야 될 텐데 | Có che nó đi được không? Phải che nó. |
갈 거지? | Em sẽ đến chứ? |
[민재의 한숨] | |
(선오) 가야지 | Phải đến chứ. |
간다고 해서 영상 막아 주고 있는 거잖아 | Phải đi thì video đó của em mới bị gỡ bỏ. |
그래 | Phải rồi. |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
[좋알람이 울린다] | |
(학생1) 야, 저 누나 맞아? | Là chị ấy phải không? |
- (학생2) 어디, 오, 야, 맞는 거 같아 - (학생3) 어, 맞아, 맞아 | Đúng đấy. Xinh quá đi mất. |
[좋알람이 연신 울린다] | - Đúng nhỉ? - Đúng nhỉ? |
- (학생2) 방금 나 쳐다보지 않았냐? - (학생3) 아니, 나 쳐다봤어 | Chị ấy vừa nhìn tớ à? Không, là nhìn tớ. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[피식한다] | |
[콧노래를 부른다] | |
굴미야 | Gul Mi à, |
너는 눈이야, 코야, 입술이야? | giữa đôi mắt, cái mũi hay cặp môi này, |
도대체 뭐가 널 이렇게 피곤하게 만드는 거니? | thứ nào gây ra phiền phức cho mày vậy? |
[애교스러운 신음] | thứ nào gây ra phiền phức cho mày vậy? |
[웃음] | |
[콧노래를 부른다] | |
(굴미) 자, 우리 귀요미들 | Nào, các bé yêu. |
요거는 서비스 | Mấy thứ này là chị khao. |
먹고 힘내야죠, 그렇죠? | Phải ăn để lấy sức, nhé? |
파이팅! | Cố lên! |
- (학생3) 나한테 한 거야 - 저 누나 나 좋아하는 거 같아 [출입문 종이 울린다] | - Nói với tớ đấy. - Đâu có. - Là tớ. - Đâu phải cậu, là tớ. |
- (학생2) 아니야, 너 아니야, 나야 - (학생1) 나야 | - Là tớ. - Đâu phải cậu, là tớ. |
[좋알람이 울린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
자, 그러면 계산을 해 보자 | Được rồi. Làm toán xem nào. |
300 빼기 10이면 290 | Lấy 300 trừ 10 thì còn 290. |
290개가 남는데 | Còn 290 tim nữa. Trong hai ngày, mình thu được mười tim. |
내가 이틀 동안 열 개를 따냈으니까 | Còn 290 tim nữa. Trong hai ngày, mình thu được mười tim. |
그러면 290개를… | Vậy thì 290 tim sẽ mất… |
[생각하는 신음] | |
응? | Khoan. Gì thế này? |
뭐야 | Khoan. Gì thế này? |
그러면 10일이면 다 땡 치는 거잖아 | Mười ngày là đủ rồi. |
"오답" | Mười ngày là đủ rồi. |
"정답" | 58 NGÀY MỚI ĐÚNG |
[굴미의 신난 탄성] | 58 NGÀY MỚI ĐÚNG |
또 어디 있니 나의 사랑스러운 하트들아 | Mấy trái tim yêu dấu, các em ở đâu? |
[콧노래를 부른다] | |
- (학생4) 진짜 이쁘긴 하네 - (학생1) 야, 춤추는 거 봐 | Chị ấy xinh quá. Xem chị ấy nhảy kìa. |
(학생2) 너무 이뻐 [학생1의 탄성] | |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) | Anh kẹt công việc, không thể đến trường đón em. Nhưng dù muộn, anh cũng sẽ đến cửa hàng. |
(혜영) | Anh nhớ em. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(스태프1) 선오 오빠는 알아요? 언니 출장 가는 거? | Anh Sun Oh có biết chị ấy đi công tác không? |
(스태프2) 뭔 상관이야, 이렇게 된 마당에 | Có gì quan trọng đâu? Chuyện đã xong rồi. |
(스태프1) 그럼 진짜 헤어진 거예요? | Họ chia tay thật rồi à? |
아니… | Nhưng mà… |
언니, 진짜로 헤어진 건 아니죠? | Chị ơi, chuyện chia tay không phải thật chứ? |
(스태프2) 헤어져야지 | Phải chia tay chứ. |
남의 좋알람이나 울리고 다니는 남자 받아 주면 | Nếu vẫn chấp nhận kẻ đã rung chuông người khác |
사람들이 뭐로 보겠어 | thì thiên hạ sẽ nói gì chứ? |
시원하게 빵 차 줘야지 | Phải hất anh ta đi ngay. |
(스태프1) 그래도 선오 오빠 | Dù vậy, anh Sun Oh có vẻ rất thích chị mà. |
언니 많이 좋아하는 거 같았는데 | anh Sun Oh có vẻ rất thích chị mà. |
출발하려면 얼마나 남았어요? | Còn bao lâu nữa là xuất phát? |
[도시의 소음] | |
(스태프3) 출연자들 왜 이렇게 가식적이야 | |
카메라 앞에서 진짜 뻔뻔하지 않냐? | Đúng là trơ trẽn thật nhỉ. |
지라시 도는 거 뻔히 알면서 | Người ta đồn ầm lên rồi, vậy mà còn làm số đặc biệt cho cặp uyên ương? |
[코웃음 치며] 잉꼬부부 특집이란다 | vậy mà còn làm số đặc biệt cho cặp uyên ương? |
(스태프4) 그러니까 [픽 웃는다] | Thì đấy. Nếu làm rung Love Alarm của đối phương thì còn tin được, |
좋알람이라도 서로 울려 주면 아닌가 할 텐데 | Thì đấy. Nếu làm rung Love Alarm của đối phương thì còn tin được, |
그것도 못 할 거면서 | nhưng không làm nổi đâu. |
야, 아까 봤어? [차분한 음악] | Lúc nãy anh thấy không? Bà ta bảo quên mang điện thoại. |
핸드폰 두고 왔다고 뻥치는 거 | Lúc nãy anh thấy không? Bà ta bảo quên mang điện thoại. |
(스태프3) 안 그래도 말 많았지 | Trước đó đã có nhiều tin đồn rồi. |
저번 선거 때 | Nghe nói trong đợt bầu cử trước, |
공천받으려고 정미미가 당 대표 접대했다는 말도 있었고 | Nghe nói trong đợt bầu cử trước, ông ta bắt Jeong Mi Mi tiếp đãi lãnh đạo đảng để được ứng cử. |
- (스태프4) 진짜? - (스태프3) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
(스태프4) 하, 하긴 | Cũng phải, theo những gì thấy hôm nay thì việc đó cũng chẳng bất ngờ. |
오늘 보니까 그러고도 남을 거 같다, 치 | Cũng phải, theo những gì thấy hôm nay thì việc đó cũng chẳng bất ngờ. |
[스태프4의 헛기침] | |
[스태프3의 옅은 헛기침] | |
(미미) 그럴 거 없어 | Không cần đâu. |
아예 없는 얘기도 아닌데 | Cũng đâu phải họ bịa chuyện. |
사람들 참 단순해 | Con người ta đơn giản thật. |
그건 좀 부럽다 | Thật đáng ghen tị. |
뭐가 | Có gì mà ghen tị? |
(선오) 저런 쓰레기 같은 소리 지껄이는 게? | Vì họ được nói nhảm như thế à? |
[담배꽁초를 탁 버린다] | |
잉꼬부부 증명하려고 | Họ muốn bố mẹ rung Love Alarm của nhau |
좋알람 울리는 거 보여 주라잖아 | để chứng minh hôn nhân vẫn hạnh phúc. |
나만 안 울리지 | Mẹ không thể rung của bố, |
너희 아빠는 아직 내 좋알람 울려 | nhưng bố vẫn rung được của mẹ. |
근데 바람은 그 사람이 피우잖아 | Vậy mà ông ấy là người ngoại tình. |
[향수를 달그락거린다] | |
좋알람 [헛웃음] | Love Alarm. |
[백을 달그락거리며] 그게 다 뭐라고 | Có gì to tát đâu chứ? |
엄마 어때? | Con thấy mẹ thế nào? |
(선오) 그래서 | Vậy mẹ vẫn định lên sóng trong tình trạng thế này sao? |
이 상황에 방송을 나가겠다고? | Vậy mẹ vẫn định lên sóng trong tình trạng thế này sao? |
가만히 있으면 | Nếu chỉ ngồi yên |
무너지기밖에 더 하겠니? | thì còn làm được gì ngoài gục ngã? |
[잔잔한 음악] | |
[스태프5가 재철에게 설명한다] | |
[민재의 한숨] | Thật là. |
(민재) 야, 아이… | Này… |
[통화 종료음] | LEE YUK JO |
(선오) 뭔데? | Gì vậy? |
아니, 그게 | Không, chỉ là… |
(민재) 육조가 자꾸… | Yuk Jo cứ mãi… |
(민재) 어? 야, 선오야, 야! | Này, Sun Oh à! |
야, 선오야 | Này, Sun Oh! |
야! 야, 선오야! | Này! Này, Sun Oh à! |
[인터폰 조작음] | |
황재철 로그 유출 경로 파악됐어요? | Biết sao dữ liệu của ông Hwang bị lộ chưa? |
(비서) 현재 외부 침입 흔적을 토대로 추적하고 있습니다 | Hiện đang truy tìm dấu vết xâm nhập từ bên ngoài. |
[의미심장한 음악] | |
(브라이언) 스틸 | Giữ nguyên. |
줌 인 | Phóng to. |
5분 전 | Lùi lại năm phút. |
(혜영) 네, 지금 대기 중입니다 | Vâng, chúng tôi đang đợi. |
네, 올라오는 즉시 처리하려고… | Vâng, chúng tôi sẽ xử lý ngay khi nó… |
네? | Sao ạ? |
아… | À. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(직원1) 뭐래? | Họ nói gì vậy? |
분기 매출 보고서 내일 올라온답니다 | Ngày mai họ sẽ gửi doanh số của quý. |
[직원들의 탄식] | Trời ạ. Làm gì mà lề mề. |
(직원3) 일 처리 빨리들 한다 | Trời ạ. Làm gì mà lề mề. |
(직원4) 자, 오늘은 일단 들어갑시다 | Nào, hôm nay làm đến đây thôi. |
[직원들이 짜증 낸다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(조조) | Em có thứ muốn đưa anh, nhưng anh phải tăng ca nên chắc không đưa được rồi. |
[피식한다] | |
(브라이언) 이혜영 씨 | Cậu Lee Hye Yeong. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[한숨] | |
천덕구 | Duk Gu. |
뭐 하자는 거냐 | Làm trò gì vậy hả? |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) | Không tăng ca nữa. Giờ anh đến đây. |
[출입문 종이 울린다] | |
[통화 연결음] [선오의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | ANH SUN OH |
[출입문 종이 울린다] | |
[한숨] | |
저 그 동영상 봤어요 | Em đã xem video đó rồi. |
그런데도 저 | Dù như vậy, |
오빠가 안 미워요 | em vẫn không hận anh ấy. |
오빠도 저한테 똑같은 말 한 적 있거든요 | Anh ấy cũng từng nói vậy với em |
언니가 미워 죽겠는데 | rằng anh ấy vô cùng ghét chị, |
(육조) 그래야 되는데 | rằng anh ấy nên hận chị, |
하나도 밉지가 않다고 | nhưng lại không thể hận. |
선오 오빠는 평생 언니 못 잊을 거예요 | Cả đời này anh ấy cũng sẽ không thể quên chị. |
아니에요 | Không đâu, Sun Oh… |
- (조조) 선오는… - 내가 평생 오빠를 못 잊을 거니까 | Không đâu, Sun Oh… Vì cả đời này, em sẽ không quên anh ấy. |
그 마음 알아요 | Em hiểu cảm giác đó. |
그런데 무슨 노력을 더 해서 언니를 잊게 만들어요? | Em còn có thể làm gì để anh ấy quên chị đây? |
그 뜨거운 걸 | Tình cảm nồng nhiệt đó… |
어떻게 이겨? | Sao em thắng được đây? |
그런데요, 언니 | Nhưng chị này, |
저 언니 마음 알고 싶어서 왔어요 | em đến đây vì muốn hiểu cảm xúc của chị. |
오빠를 포기해야 된다고 해도 | Dù có phải từ bỏ anh ấy, |
그래도 | trước đó em vẫn phải xác nhận một điều. |
그 전에 꼭 확인하고 싶어서 | trước đó em vẫn phải xác nhận một điều. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[의미심장한 음악] | |
[좋알람이 울린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[놀란 숨소리] | |
네가 왜 여기 있어 | Sao em lại ở đây? |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[한숨] | |
어떻게 한 거야? | Em làm thế nào vậy? |
말했잖아 | Em đã nói rồi mà. |
이게 내 의지라고 | Đây là ý chí của em. |
네 의지로 | Em dùng ý chí |
혜영이 좋알람 울렸다고? | để rung Love Alarm của Hye Yeong? |
그러니까 | Vậy nghĩa là |
이게 네가 말한 선택이라는 거지? | đây là lựa chọn em đã nói nhỉ. |
[한숨] | |
데려다줘 | Đưa em về đi. |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(육조) [울먹이며] 조조 언니도 오빠 좋알람 울리는지 | Em đến để hỏi xem chị Jojo có rung |
물어보러 갔었어 | Love Alarm của anh không. |
(선오) 나중에 | Để sau đi. |
나중에 얘기하자 | Để sau hãy nói. |
(육조) 만약 두 사람이 서로 울리는 거면 | Nếu hai người đều rung Love Alarm của nhau, |
내가 방해인 거니까 | em sẽ là kỳ đà cản mũi. |
근데 | Nhưng mà |
아니잖아 | đâu phải như vậy. |
조조 언니 혜영 오빠 좋알람 울리잖아 | Chị Jojo đã rung chuông của anh Hye Jeong. |
그 두 사람 서로 좋아한다고 | Nghĩa là họ thích nhau cơ mà. |
[육조의 한숨] | |
나 당분간 여기 없을 거야 | Em sẽ rời khỏi đây một thời gian. |
돌아왔을 때 | Khi em quay lại, |
그때도 오빠가 아니라고 하면 | nếu anh vẫn từ chối em, |
오빠 좋아하는 거 그만할래 | em sẽ không thích anh nữa. |
(혜영) 유치하고 못난 거 아는데 | Nói ra thì nghe có vẻ ngốc nghếch, |
나 사실 | nhưng thật ra |
좋았어 | anh đã rất vui |
네가 내 좋알람 울려 줘서 | vì em rung Love Alarm của anh. |
네가 울려 주는 게 나라서 | Vì em chọn rung chuông của anh. |
어제랑 변한 거 하나도 없는데 다 변한 거 같아 | Hôm qua với hôm nay vẫn vậy, những cảm giác khác lắm. |
으쓱대도 될 거 같고 | Cứ như anh có thể tự hào, |
너한테 못난 모습 보여도 된다고 허락받은 거 같고 | cứ như em đã cho phép anh thể hiện mặt ngốc nghếch trước em. |
마감할 때까지 같이 있을까? | Anh chờ em tan ca nhé? |
회사 바쁘다며 | Anh bảo bận việc lắm mà. |
가서 쉬어, 그래야 내일 또 보지 | Anh về nghỉ ngơi đi, vậy thì mai mới gặp được. |
아, 나 너한테 뭐 줄 거 있다 | À, em có thứ muốn đưa cho anh. |
(민재) 별일 없었지? | Không có chuyện gì chứ? |
별일 났어? | Có chuyện gì rồi à? |
야 | Này, con bé cầu xin đến sắp khóc |
마지막으로 꼭 할 말 있다고 울 것처럼 매달리는데 | Này, con bé cầu xin đến sắp khóc và nói là phải gặp cô bé kia lần cuối. |
어떻게 안 알려 주냐 | và nói là phải gặp cô bé kia lần cuối. Sao anh không nói ra được? Con bé sắp rời đi cả tháng trời mà. |
출장도 한 달이나 간다는데 | Sao anh không nói ra được? Con bé sắp rời đi cả tháng trời mà. |
다 너 때문이잖아, 인마 | Đều là lỗi của em đấy. |
네가 김조조 좋알람 울려 가지고 육조 이미지… | Em rung Love Alarm của Jojo, làm cho Yuk Jo… |
걔 계약 파기돼서 | Họ hủy hợp đồng với con bé, |
그거 수습하러 가는 거 같더라 | nên hình như là đi để lo việc đó. |
[짐을 부스럭거린다] | |
[흐느낀다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] [사람들의 환호] | |
[좋알람이 연신 울린다] | |
[좋알람이 연신 울린다] | |
[좋알람이 연신 울린다] | |
[좋알람이 연신 울린다] | |
뭐? | Gì cơ? |
꽃뱀? 꽃뱀? | Đào mỏ? Tôi đào mỏ sao? |
(굴미) 야, 내가 너한테 고작 꼴랑 하트 하나밖에 안 받았지, 어? | Này, tôi chỉ lấy được từ anh một trái tim ngu ngốc. |
맞아, 아니야, 대답해 | Đúng không? Trả lời đi. |
씨, 근데 내가 무슨 꽃뱀이야 | Đúng không? Trả lời đi. Vậy mà là đào mỏ sao? |
아니, 그러니까 하트 하나 받으려고 나 막 꼬시고 그랬잖아 | Vậy mới nói, cô đã quyến rũ tôi để nhận được tim. |
(남자1) 막 웃고, 어? 들이대고, 씨 [굴미의 답답한 숨소리] | Cô cười nói, còn sà vào tôi. Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy lại tưởng thật đấy. |
들이대긴, 씨 | Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy lại tưởng thật đấy. |
야, 누가 들으면 진짜인 줄 알아 | Sà vào anh? Này, người ta nghe thấy lại tưởng thật đấy. |
(굴미) 네가 어떻게 했어? | Còn anh thì sao? |
내 앞에서 궁둥이 흔들면서 춤췄어, 안 췄어! 어? | Anh có đứng trước mặt tôi nhảy nhót và lắc mông không? |
(남자1) 아니, 저 여자가 하트 쏴 달라고 막 애걸복걸하고 그랬다니까? | Không đâu, cô ta đã cầu xin anh thả tim cho cô ta đấy. |
- 하, 지랄… - (경찰) 저기요 | Không đâu, cô ta đã cầu xin anh thả tim cho cô ta đấy. - Vớ vẩn. - Này cô. |
[굴미의 한숨] (경찰) 적당히들 합의 보고 가세요 | Hòa giải với nhau rồi về đi. |
야, 됐어, 네 하트 안 받아 | Này, bỏ đi. Tôi không cần tim của anh nữa. Lấy về đi này. |
아, 가져가, 가져가세요 | Này, bỏ đi. Tôi không cần tim của anh nữa. Lấy về đi này. |
(굴미) 아, 안 받아, 씨 | Tôi không cần nữa. |
(경찰) 아이, 좀 | Thôi đi nào. |
[남자1의 한숨] [휴대전화 알림음] | |
[굴미의 비명] [경찰들이 놀란다] | |
[굴미의 놀라는 숨소리] | |
[굴미의 떨리는 숨소리] | NHÂN VẬT NÓNG CỦA LOVE ALARM PARK GUL MI |
저 핫 피플에 올랐어요 | Tôi là Nhân Vật Nóng rồi. |
좋알람 핫 피플 | Nhân Vật Nóng của Love Alarm. |
(굴미) [울먹이며] 이번에는 | Lần này… |
이번엔 진짜, 진짜, 진짜인가 봐 | Lần này chắc chắn là thật rồi. |
아, 어떡해, 여러분! | Làm sao đây? Ôi, mọi người ơi! |
저 좋알람 핫 피플에 올랐어요! | Tôi lọt vào danh sách Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi. |
제가 이거 얻으려고 얼마나, 얼마나 고생했는지 아세요? | Có biết tôi đã vất vả thế nào đạt được điều này không? |
제가 드디어, 드디어! | Cuối cùng… Cuối cùng thì cũng lọt vào danh sách Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi! |
내가 좋알람 핫 피플에 올랐어 | Cuối cùng thì cũng lọt vào danh sách Nhân Vật Nóng của Love Alarm rồi! |
[혜영이 피식 웃는다] | |
[딸랑 울린다] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(선오) 네 의지로 혜영이 좋알람 울렸다고? | Em dùng ý chí để rung Love Alarm của Hye Yeong? |
이게 네가 말한 선택이라는 거지? | Đây là lựa chọn em đã nói nhỉ. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
(브라이언) 타시죠 | Cô lên xe đi. |
중요한 얘기기도 하고 길어질 거 같은데 | Đây là chuyện quan trọng, sẽ nói lâu đấy. |
(조조) 그냥 여기서 얘기하시죠 | Cứ nói ở đây luôn đi. |
천덕구한테 받은 게 더 있던데 | Cô đã nhận thứ khác từ Duk Gu |
[어두운 음악] | |
방패 말고 | ngoài tấm khiên ra. |
창인가? | Là cây thương à? |
[조조의 놀란 숨소리] (브라이언) 맞네, 창 | Đúng là cây thương. |
그래서 울린 거구나 | Vậy nên nó mới rung. |
창은 그런 기능이군요 | Hóa ra cây thương có tính năng đó. |
천덕구 어디 있어요? | Duk Gu ở đâu? |
덕구 죽었다고 그쪽이… | Anh nói cậu ấy đã chết rồi… |
창까지 받아 놓고 모른다? | Nhận thương mà còn chưa nhận ra? |
천덕구 | Tôi hỏi cô |
어디 있냐고 | Duk Gu ở đâu? |
그럼 덕구가 살아 있다는… | Vậy nghĩa là Duk Gu còn sống? |
[조조의 어이없는 숨소리] | |
당신 뭐야 | Anh là ai? |
왜 죽지도 않은 사람 죽었다고 하고 | Sao lại nói người còn sống đã chết, |
(조조) 개발자도 아니면서 개발자인 척해? | và sao lại giả vờ làm người phát triển? |
- 당신 대체… - (브라이언) 나야말로 묻고 싶네요 | Rốt cuộc anh… Tôi cũng muốn hỏi cô. |
양손에 창과 방패를 쥐고 휘두르면서 | Cô có cả khiên và thương trong tay, |
천덕구 행방은 전혀 모른다? | vậy mà không biết Duk Gu ở đâu? |
방패로는 황선오 씨 좋알람 울리는 거 막고 | Cô dùng khiên để ngăn mình rung chuông của Hwang Sun Oh, |
(브라이언) 창으로는 이혜영 씨 좋알람 울리고 | dùng thương để rung của Hye Yeong. |
본인 편한 대로 거짓말하고 살면서 | Cô nói dối theo ý muốn của mình. |
[한숨] | |
황선오 씨가 방패 때문에 나 찾아왔던 거 알아요? | Cô biết Sun Oh tìm tôi vì tấm khiên chứ? |
근데 창은 이혜영 씨한테 썼고? | Vậy mà cô lại dùng thương với Lee Hye Yeong? |
그럼 | Vậy bây giờ |
이제 이혜영 씨가 찾아올 차례인가? | đến lượt Lee Hye Yeong tìm tôi à? |
김조조 씨 | Cô Kim Jojo. |
지금이라도 우리 솔직해질까요? | Bây giờ chúng ta thành thật với nhau nhé? |
[문이 달칵 여닫힌다] [굴미가 콧노래를 부른다] | |
(굴미) 야, 김조조! | Này, Kim Jojo. |
내가 뭐 보여 줄까? | Cho cô xem cái này nhé? |
[좋알람 작동음] 짠! | Nhìn này! |
너 이거 처음 보지? | Lần đầu thấy phải không? |
좋알람 핫 피플 | Nhân Vật Nóng của Love Alarm. |
드디어 이제 나도 배지 클럽이야 | Cuối cùng tôi cũng vào Hội Rung Chuông rồi. |
만날 수 있다고, 누구를? | Vậy thì có thể gặp ai nào? |
브라이언 천 | Brian Chon. |
딱 200개만 더 모으면 돼 | Chỉ cần 200 tim nữa là được. |
어머 | Ôi trời. |
너 지금 그 표정 뭐냐? | Biểu cảm vừa rồi là sao? |
너 지금 내가 잘되니까 설마 샘나? | Ghen tỵ vì thành công của tôi à? |
너는 이혜영이랑 황선오가 거저 울려 주니까 모르겠지 [조조의 한숨] | Khi không lại được Sun Oh và Hye Yeong rung chuông nên cô đâu hiểu nổi |
내가 이거 울리려고 얼마나 생고생을 했는데, 쯧 | tôi đã cực khổ thế nào để đạt mức này. |
하긴 | Nhưng công nhận cô cũng đã cố theo cách của mình rồi. |
너도 뭐, 나름 노력 많이 했지, 뭐, 어? | Nhưng công nhận cô cũng đã cố theo cách của mình rồi. |
일하랴 데이트도 하랴 | Vừa làm việc vừa hẹn hò. |
그렇지? | Phải không nào? |
근데 이혜영 걔는 왜 그렇게 애가 정신을 빼놓고 다녀? | Nhưng sao Hye Yeong như người mất hồn vậy? |
내가 바로 앞에 있는데도 그냥 지나가더라? | Tôi ở trước mặt mà lại đi qua luôn. |
혜영이를 봤어? | Chị thấy Hye Yeong à? |
봤으니까 얘기하겠지 | Thấy mới nói vậy chứ. |
혜영이 아까 갔는데? | Hye Yeong về lâu rồi mà. |
(굴미) 뭔 소리야 내가 지금 들어오다 봤다니까 | Cô nói gì vậy? Tôi vừa về là thấy cậu ta mà. |
[잔잔한 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
(브라이언) 방패로는 황선오 씨 좋알람 울리는 거 막고 | Cô dùng khiên để ngăn mình rung chuông của Hwang Sun Oh, |
창으로는 이혜영 씨 좋알람 울리고 | dùng thương để rung của Hye Yeong. |
본인 편한 대로 거짓말하고 살면서 | Cô nói dối theo ý muốn của mình. |
황선오 씨가 방패 때문에 나 찾아왔던 거 알아요? | Cô biết Sun Oh tìm tôi vì tấm khiên chứ? |
그럼 | Vậy bây giờ |
이제 이혜영 씨가 찾아올 차례인가? | đến lượt Lee Hye Yeong tìm tôi à? |
방패가 뭐야? | Tấm khiên đó là sao? |
창은 또 뭐고 | Cả cây thương nữa? |
창? | Thương? |
조조가 내 좋알람 울린 거 | Nghe nói Jojo rung chuông của tớ |
창으로 울린 거라며 | là nhờ cây thương đó. |
넌 | Cậu… |
다 알고 있었지? | đã biết cả phải không? |
알고 있었네 | Thì ra là đã biết. |
조조가 내 좋알람 울릴 때 | Khi Jojo rung chuông của tớ, |
내가 좋아하는 거 보면서 무슨 생각 했어? | cậu đã nghĩ gì khi thấy vẻ mặt thích thú của tớ? |
기다린다고 한 내가 참 우스워 보였겠다 | Khi tớ nói sẽ chờ, chắc cậu nghĩ tớ thảm hại lắm. |
함부로 말하지 마 | Đừng tùy tiện nói vậy. |
네가 모르는 사정이 있어 | Cô ấy có nỗi khổ cậu không biết. |
그걸 | Chuyện đó |
왜 넌 알고 있는데 | vì sao cậu biết được |
나는 모르고 | mà tớ lại không? |
[한숨] | |
나도 몰라 | Tớ cũng không biết. |
(선오) 모른다고 | Tớ chẳng biết đâu. |
근데 | Nhưng mà… |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
그게 조조의 의지라는 건 알아 | tớ biết đó là ý chí của Jojo. |
그러니까 | Thế mới nói. |
그걸 왜 난 | Vì sao tớ |
모르고 있냐고 | lại không biết gì cả? |
[한숨] | |
[선오의 한숨] | |
[한숨] | |
(조조) | Có chuyện gì rồi sao? |
[한숨] | |
(조조) | Anh về nhà ổn chứ? |
[초조한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | TIN NHẮN MỚI TỪ: JOJO |
[한숨] | |
(선오) 이 시간까지 녹화한 거야? | Quay đến tận bây giờ sao? |
(미미) 하, 그러게 | Đúng nhỉ? |
오래 걸리네 | Quay lâu thật. |
그래서 잘 지켜 냈어? | Vậy mẹ có bảo vệ được không? |
화목한 가정 | Hình ảnh gia đình êm ấm đó? |
(미미) 글쎄 | Không rõ nữa. |
근데 자꾸 흉내 내다 보면 | Nhưng nếu liên tục giả vờ |
진짜 그렇게 될지도 모르잖아 | thì biết đâu nó sẽ thành thật. |
지금은 | Hiện giờ thì |
아들을 이해하려는 엄마 역할을 맡고 있고 | mẹ đang sắm vai người mẹ cố gắng hiểu con trai. |
이렇게 하다 보면 | Cứ thế này |
언젠간 | biết đâu sẽ đến ngày mẹ hiểu được con thật nhỉ? |
나도 너를 이해할 날이 올지도 모르잖니 | biết đâu sẽ đến ngày mẹ hiểu được con thật nhỉ? |
너도 너무 힘들면 | Nếu thấy quá mệt mỏi, |
그냥 받아들이는 척해 | con cứ giả vờ chấp nhận đi. |
그러다 보면 | Rồi cuối cùng, |
언젠간 정말 그렇게 될지도 모르잖아 | có khi mọi thứ sẽ ổn thật đấy. |
- (남자2) 아, 왜 이렇게 안 와 - (여자1) 그러게 | - Sao lâu vậy nhỉ? - Lâu nhỉ? |
- (여자2) 어, 왔네, 왔어 - (남자2) 어, 왔네, 왔어, 아이고 | - Sao lâu vậy nhỉ? - Lâu nhỉ? - Đến rồi kìa. - Hay quá, đến rồi. |
- (남자2) 왜 이렇게 늦었어 - (여자3) 나 머리했는데 | - Sao đến muộn vậy? - Đi nào. - Tôi đi làm tóc rồi đấy. - Đẹp thế. |
[함께 대화를 나눈다] | - Tôi đi làm tóc rồi đấy. - Đẹp thế. - Ổn hơn chứ? - Ôi chao. |
이거를 | Còn cái này… |
[숨을 들이켠다] | |
(굴미) 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마, 나 지금 편의점 보러 간다 | Giờ con đến cửa hàng nhé. |
[굴미가 냉장고 문을 탁 연다] | |
엄마도 내가 일하니까 좋지? | Mẹ thấy vui vì con chịu làm việc chứ? |
(현숙) 아이고 | Ôi trời. |
며칠이나 했다고 유세는, 치 | Mới có mấy ngày mà đã ra vẻ à. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
뭐야 | Gì thế này? |
등산 싫다고 할 땐 언제고 | Còn bảo là ghét leo núi mà. |
살 거면 좀 이쁜 색깔이나 사든가 | Mua thì phải chọn màu đẹp đẹp chứ. |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[속상한 숨소리] | |
생각하고 또 생각했어 | Anh đã suy nghĩ rất nhiều. |
어제 | Hôm qua |
얘기 들었어 | anh đã nghe chuyện. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
내가 다 설명할 수 있어 | Em có thể giải thích hết mà. |
네가 기다리라고 하면 | Nếu em muốn anh chờ, |
난 기다리고 | anh sẽ chờ. |
네가 날 바람맞히면 난 바람맞고 | Nếu em cho anh leo cây, anh đành chịu vậy. |
(혜영) 네가 차면 난 차이고 | Nếu em bỏ anh, anh sẽ chấp nhận. |
네가 어떻게 하든 | Anh nói dù em làm gì, |
그게 네 진심이면 된다고 했잖아 | chỉ cần em chân thành là được. |
나한텐 그게 다 의미 있는 일이었어 | Tất cả những điều đó đều có ý nghĩa với anh. |
너랑 같이 하는 거니까 | Vì anh được làm cùng em. |
[한숨] | |
나 혼자선 못 하는 일들 | Những việc anh không thể làm một mình. |
그게 다 나한텐… | Đối với anh, những việc đó… |
난 다 기다릴 수 있었어 | Anh sẵn sàng chờ đợi |
네 옆에서 네 얘기 들어 주면서 | trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em. |
천천히 쌓아 가는 거 | Dần dần vun đắp tình cảm |
난 | là điều |
그걸 하고 싶었어 | anh muốn làm. |
그게 너의 진심이기만 하면 나는… | Chỉ cần em chân thành thì anh… |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
(조조) 나 이제 | Bây giờ, |
어떡하지? | tôi phải làm sao đây? |
No comments:
Post a Comment