좋아하면 울리는 S2.3
Chuông Báo Tình Yêu S2.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜영) 이런 나를 | Nếu cậu biết |
네가 알게 된다면 | về con người này của tớ |
내가 | thì liệu tớ |
너를 계속 좋아해도 될까? | còn có thể tiếp tục thích cậu không? |
(선오) 혜영이는 알아? | Hye Yeong biết không? |
방패 | Chuyện tấm khiên ấy. |
혜영이는 아냐고 | Hye Yeong biết không? |
[난처한 숨소리] | |
말 안 했네 | Em chưa nói nhỉ. |
왜? | Tại sao? |
네가 나 좋아하는 거 들킬까 봐? | Sợ chuyện em thích anh bị lộ à? |
아니면 아니라고 | Không phải thì phủ nhận đi. |
말해 | Em nói đi. |
내가 이해할 수 있게 | Để anh có thể hiểu được. |
방패 | Đúng là em |
너 때문에 깐 거 맞아 | đã kích hoạt khiên vì anh. |
[잔잔한 음악] | |
근데 내가 여기 온 건 혜영이 때문이야 | Nhưng em đến đây là vì Hye Yeong. |
넌 방패를 깔게 만들었지만 | Anh khiến em cài tấm khiên, |
혜영이는 방패를 지우고 싶게 해 | nhưng Hye Yeong khiến em muốn gỡ bỏ nó. |
거짓말 | Em nói dối. |
(선오) 나 봐 | Nhìn anh đi. |
내 눈 보고 다시 말해 | Nhìn vào mắt anh mà nói. |
[한숨] | |
이제 너랑은 상관없는 일이야 | Không liên quan đến anh nữa đâu. |
(선오) 아니 | Không đúng. |
너 나 좋아해 | Em thích anh. |
[떨리는 숨소리] | |
너 나 아직 좋아한다고 | Em còn thích anh. |
김조조 | Kim Jojo! |
너 나 아직 좋아한다고! | Anh nói em còn thích anh! |
[한숨] | |
[신호등 알림음] | |
(선오) 방패가 뭐야 | Tấm khiên đó là gì? |
좋아하면 울린다 | "Nếu thích, chuông sẽ rung". |
그게 너희들이 말하는 좋알람 아니었어? | Đó là Love Alarm mà? |
근데 방패가 뭐냐고! | Nhưng tấm khiên đó là gì? |
사람 마음 가지고 사기 친 거야? | Lừa dối tình cảm người khác à? |
그건 | Đó là chuyện của Chon Duk Gu và cô Kim Jojo. |
천덕구랑 김조조 씨 사이의 일일 텐데요 | Đó là chuyện của Chon Duk Gu và cô Kim Jojo. |
천덕구 | Chon Duk Gu. |
천덕구가 대체 누군데! | Chon Duk Gu rốt cuộc là ai? |
걔가 개발자야? | Là người phát triển à? |
그럼 넌 | Vậy còn anh? |
넌 뭐야? | Anh là ai? |
제가 왜 일일이 황선오 씨한테 설명해야 되죠? | Sao tôi phải giải thích chi tiết với cậu? |
설명 | Giải thích đi. |
설명해야지! | Tất nhiên là phải giải thích! |
내가 그 방패 때문에 어떻게 됐는데 | Vì tấm khiên đó mà tôi khổ sở biết bao nhiêu. |
내 4년이 | Bốn năm cuộc đời tôi |
(선오) 이렇게 망가졌어 | đã bị hủy hoại thế này. |
(브라이언) 아쉽지만 다시 구하면 되죠 | Tiếc thật, nhưng chỉ cần làm lại cuộc đời là được. |
그래? | Vậy sao? |
그렇게 별거 아닌 거면 밑에 있는 기자들한테 | Nếu nó không quan trọng lắm thì tôi sẽ xuống kia |
지금처럼 말해 볼까? 방패에 대해서 | và nói với phóng viên về tấm khiên nhé? |
그러세요 | Cứ tự nhiên. |
부친께선 괜찮으실까요? | Bố cậu sẽ ổn chứ? |
(브라이언) 황선오 씨가 논란이 될 텐데 | Cậu sẽ là đề tài bàn tán đấy. |
김조조 씨는? | Còn cô Kim Jojo? |
'방패를 가진 소녀' | "Cô gái có tấm khiên". |
타이틀로 딱이겠네요 [선오의 성난 숨소리] | Rất hợp làm tiêu đề báo. |
김조조 이름 | Đừng tùy tiện |
함부로 부르지 마 | gọi tên của Kim Jojo. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 음성 사서함으로… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[한숨] | |
[조조의 한숨] | |
(혜영) [살짝 웃으며] 이제 눈치챘다 | Cuối cùng cũng thấy tớ. |
[한숨] | |
아, 배터리 나가서 좋알람 안 울렸나 봐 | Pin hết rồi nên Love Alarm không kêu. |
[함께 살짝 웃는다] | |
가자, 데려다줄게 | Đi nào, tớ sẽ đưa cậu về. |
응 | Ừ. |
[조조의 한숨] | |
다행이다, 안 엇갈려서 | May thật. Chúng ta không lỡ mất nhau. |
- (조조) 저기… - (혜영) 저기… | - Này… - Này… |
(조조) 왜? 무슨 일 있었어? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
(혜영) 아니 | Không. |
그냥 좋아서 | Chỉ là tớ thấy vui. |
너 보니까 너무 좋아서 | Được gặp cậu tớ vui lắm. |
(조조) 오늘 바빴어? | Hôm nay cậu bận lắm à? Nhìn có vẻ mệt. |
피곤해 보여 | Hôm nay cậu bận lắm à? Nhìn có vẻ mệt. |
(혜영) 그런가? | Vậy à? |
종일 집에서 쉬었는데도 그러네 | Tớ đã nghỉ ở nhà cả ngày, nhưng… |
(조조) 집에 있었어? | Cậu ở nhà à? |
(혜영) 어? | Hả? |
어 | Ừ. |
(조조) 아, 그래 | Ra thế. |
(혜영) 좋다 | Thích thật. |
잠깐이라도 봐서 | Vì được gặp cậu dù chỉ một lát. |
(조조) 혜영아, 딸기 문에 걸어 놨어 맛있게 먹어 | Hye Yeong à, tớ treo dâu ở cửa nhà cậu. Ăn đi nhé! |
[한숨] [감성적인 음악] | |
[한숨] | |
(조조) 집에 있었다는 혜영이의 작은 거짓말에도 | Dù Hye Yeong bảo mình ở nhà là lời nói dối nhỏ nhặt, |
이렇게 불안한데 | mình đã bất an thế này. |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(선오) 방패 | Tấm khiên ấy. Hye Yeong biết không? |
혜영이는 아냐고 | Tấm khiên ấy. Hye Yeong biết không? |
말 안 했네 | Em chưa nói nhỉ. |
아니 | Không đúng. |
너 나 좋아해 | Em thích anh. |
[한숨] | |
(조조) 내 마음만 숨기면 되는 줄 알았는데 | Cứ tưởng che giấu được tình cảm của mình là ổn, |
이 방패는 이제 | nhưng tấm khiên này giờ đây |
혜영이와 선오의 마음까지 무겁게 짓누르고 있다 | đang đè cả tình cảm của Hye Yeong và Sun Oh xuống. |
[휴대전화 진동음] | |
[발소리가 들린다] [의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] [좋알람이 울린다] | |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[남자의 거친 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
(소녀) 어? | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[문이 탁 열린다] | |
(현숙) 여기가 짐이 많아서 그렇지 [문이 탁 닫힌다] | Nhìn thế thôi, chứ dọn đồ đi thì chỗ này sẽ rộng lắm. |
싹 빼면 넓어요 [중개인이 호응한다] | Nhìn thế thôi, chứ dọn đồ đi thì chỗ này sẽ rộng lắm. |
보기에는 이래 보여도 곰팡이가 없어 | Là tầng hầm nhưng không hề bị ẩm mốc. |
- 어, 일단 무조건 빨리 나가게 - (중개인) 아, 예, 예, 예 | - Cô mau thuê nhé. - Vâng. |
엄마 | Mẹ à. Mẹ đang làm gì vậy? |
(굴미) 엄마 지금 뭐 해? | Mẹ à. Mẹ đang làm gì vậy? |
- (중개인) 어? 비었다면서요 - (현숙) 빈 거 맞아요 | Cô nói chỗ này trống mà. Đúng mà. Nó đâu có trả tiền nhà. |
(현숙) 쟤 월세 안 내 내가 여기 싹 다 치워 버릴 거야 | Đúng mà. Nó đâu có trả tiền nhà. - Tôi sẽ dọn chỗ này. - Mẹ. |
(굴미) 엄마, 어제 그 사람 들어왔었어 그 사람 초기 개발자 맞아 | Mẹ à, hôm qua người đó đã xuất hiện. Là người phát triển đời đầu thật mà. |
조금만 더 기다리면 다시 올 거야 | - Chờ thêm đi, người đó sẽ quay lại. - Dẹp đi. |
- (현숙) 아유, 됐어 - 어머 | - Chờ thêm đi, người đó sẽ quay lại. - Dẹp đi. |
- (굴미) 이번엔 진짜라니까 - 아유, 그놈의 진짜 | Lần này là thật đấy! Hứa với chẳng hẹn. |
퍽이나 진짜겠다, 네가 | Làm như mẹ tin ấy. |
(굴미) 하, 엄마, 진짠데 | Mẹ à, là thật mà! |
아, 저기, 방 안 뺄 거예요 여기 곰팡이도 너무 많고 | Này cô, tôi không dọn đi đâu. Ở đây đầy nấm mốc, |
- 습기도 많고 일단 환기가 안 돼요 - (현숙) 야, 야, 야, 야, 야! | Này cô, tôi không dọn đi đâu. Ở đây đầy nấm mốc, lại còn ẩm thấp… Này! Qua đây mau. |
(현숙) 일로 와, 일로 와 아니요, 아니요, 우리 뺄 거야 | Này! Qua đây mau. Không đâu. Nó sẽ dọn đi. Tiền thuê có thể bàn, |
우리 월세랑 보증금 다 조절해서 뺄 거예요 | Tiền thuê có thể bàn, - hãy tìm ai đó. - Không dọn đâu. |
- (굴미) 안 뺄 거예요, 안 뺄 거예요 - (현숙) 빼 주세요, 빼 주세요 | - hãy tìm ai đó. - Không dọn đâu. - Không. - Lập tức |
(현숙) 무조건 빼 주세요, 빨리, 응? [중개인이 호응한다] | - thuê đi mà. - Được. Ổn đấy. |
(조조) 어? 어? | Chào. |
(몬순) 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
(조조) 으응 | |
(몬순) 왜, 왜, 야, 뭐가 잘 안됐어? | Sao vậy? Không suôn sẻ à? |
(조조) 그게 | Là thế này… |
그 사람 덕구 아니라네 | Người đó không phải Duk Gu. |
(몬순) 그게 말이 돼? 야, 그럴 리가 없는데 | Thật vô lý. Sao như vậy được? |
- (몬순) 내가 다시 한번… - (조조) 아니야 | Để tớ kiểm tra lại… Không cần đâu. |
(몬순) 아니긴 뭐가 아니야 천덕구를 찾아야 네가… | Sao không? Phải tìm ra Duk Gu thì cậu… |
(조조) 아니, 괜히 고치려다 일이 더 꼬이는 거 같아서 | Không đâu. Cố sửa sai có khi lại càng sai thêm. |
(몬순) 단걸로 마셔, 기분이라도 좋아지게 | Uống gì đó ngọt ngọt để lên tinh thần nào. |
(조조) 몬순아 | Mon Sun à. |
너도 내가 다 말 안 해서 답답하지? | Cậu cũng bức bối vì tớ cứ úp úp mở mở nhỉ. |
어 | Ừ. |
근데 아직은 괜찮아 | Nhưng tớ vẫn ổn. |
그래도 너무 늦으면 조금 섭섭할 거 같긴 해 | Nhưng nếu giấu lâu quá thì tớ tổn thương đấy. |
[한숨] | |
(영상 속 앵커1) 오늘 새벽 서울 성재천 산책로에서 | Sáng sớm nay ở khu đi bộ Seongjaecheon, Seoul |
10대 여자아이가 숨진 채 발견됐습니다 | Sáng sớm nay ở khu đi bộ Seongjaecheon, Seoul đã phát hiện thi thể của một thiếu nữ vị thành niên. |
경찰은 국과수에 부검을 의뢰하고 해당 지역 CCTV를 확보해 | Cảnh sát đã giao cho pháp y khám nghiệm tử thi và thu thập CCTV khu vực để bắt đầu tiến hành điều tra |
본격적인 수사에 착수하기로 했습니다 | và thu thập CCTV khu vực để bắt đầu tiến hành điều tra - thật toàn diện. - Thế giới tàn rồi. |
(직원) 말세다, 말세 | - thật toàn diện. - Thế giới tàn rồi. |
확인해서 재무 팀에 공유해 | Xem lại rồi nộp phòng Tài chính. |
아, 네 | À, vâng. |
[혜영이 서류를 사락 넘긴다] (직원) 빨리 끝내야 저녁에 회식 가지 | Làm nhanh rồi còn đi liên hoan. |
아, 저 | Thật ra, tôi… |
오늘 저녁에 어머니를 좀 만나 봐야 돼서… | Tôi có hẹn gặp mẹ rồi. |
[잔잔한 음악] | |
(선오) 켜, 좋알람 | Bật Love Alarm của em lên. |
[좋알람이 울린다] | |
[작동음] | |
어떻게 이래 | Sao lại thế này? |
[좋알람이 울린다] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
[한숨] | |
[좋알람이 울린다] | |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[한숨] | |
시들어서 싫다며 | Mẹ bảo ghét hoa vì nó sớm tàn mà. |
아직 안 시들었잖아 | Chúng vẫn chưa tàn. |
너 육조 생각은 하니? | Con có biết nghĩ cho Yuk Jo không vậy? |
걔 어제 집까지 찾아왔던데 | Hôm qua con bé đã tìm đến tận nhà. |
[한숨] | |
(경희) 할머니처럼 안 살겠다고 | Khi mẹ rời khỏi nhà này, |
이 집을 나갔을 때 | bảo mình sẽ không sống như bà… |
그땐 | Khi đó, |
[경희가 살짝 웃는다] | |
뭐든 할 수 있을 것 같았다고 | mẹ có cảm giác mình làm được tất cả. |
그땐 | Khi đó, mẹ là người tự tin nhất trên đời. |
엄마가 세상에서 제일 자신만만한 사람이었다? | Khi đó, mẹ là người tự tin nhất trên đời. |
[경희가 살짝 웃는다] | |
[쓱쓱 걸레질하며] 그 나이 때는 다 그렇잖아 | Ai ở tuổi đó cũng vậy. |
그냥 막연히 자기는 다 잘될 것 같고 [경희의 한숨] | Hồ đồ nghĩ rằng mọi thứ sẽ suôn sẻ với mình. |
뭐… | Và nghĩ rằng… |
[경희의 떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
큰일 있겠나 싶고 | điều tồi tệ sẽ không xảy ra. |
[경희의 헛기침] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
힘들었지? | Mẹ mệt mỏi lắm nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(경희) 미안해 | Xin lỗi. |
미안해, 혜영아, 미안해 | Mẹ xin lỗi, Hye Yeong à. |
그래도 | Dù vậy… |
그래도 네가 잘 커 줘서 | Dù vậy con vẫn lớn khôn. |
(혜영) 근데 내가 | Nhưng con có đúng là |
잘 크긴 한 걸까? | một người tốt không? |
(선오) 인사도 안 하고 가? | Không chào tiếng nào đã đi à? |
[혜영의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(혜영) 올라와서 보면 좀 다른 건가? | Từ trên đó nhìn xuống có gì khác không? |
(선오) 위험해 | Nguy hiểm đấy. |
나 어제 조조 만났다 | Hôm qua tớ đã gặp Jojo. |
왜 만났는지 | Cậu không hỏi |
안 물어봐? | vì sao lại gặp à? |
안 궁금해 | Tớ không tò mò. |
(선오) 또 이런다 | Cậu lại thế rồi. |
아무렇지 않은 척 | Giả vờ mình vẫn ổn. |
조조가 | Jojo |
아직도 네 좋알람 안 울리지? | vẫn chưa rung Love Alarm của cậu nhỉ? |
그런 거 안 울려도 상관없어 | Không rung cũng chẳng sao cả. |
기다리는 것도 조조랑 같이 하는 거니까 | Vì tớ sẽ cùng Jojo chờ đến lúc đó. |
기다린다고? | Cậu sẽ chờ sao? |
(혜영) 나 취한다, 가야겠다 | Tớ say rồi, phải về thôi. |
[혜영이 탁 내려온다] | |
(선오) 우리가 언제부터 이렇게 됐냐 | Chúng ta thế này từ bao giờ vậy? |
좀 솔직해지자 | Thành thật với nhau đi. |
난 요즘 그 생각 해 | Dạo này tớ hay nghĩ về |
네가 어릴 때 했던 약속 | lời hứa của cậu lúc bé. |
누가 나 힘들게 하면 | Cậu đã hứa sẽ bảo vệ tớ |
지켜 준다고 했던 거 | nếu có ai khiến tớ mệt mỏi. |
[한숨] | |
근데 그게 너면 | Nhưng nếu người đó là cậu |
난 누구한테 말해야 되냐 | thì tớ phải nói với ai đây? |
(선오) 나 어제 조조 만났다 | Hôm qua tớ đã gặp Jojo. |
왜 만났는지 | Cậu không hỏi |
안 물어봐? | vì sao lại gặp à? |
[한숨] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람 작동음] | |
[문이 탁 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[잔잔한 음악] [옅은 웃음] | |
[물컵을 잘그락거린다] | |
[물을 졸졸 따른다] | |
[선오의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[한숨] | |
(선오) 넌 어떻게 이렇게 화를 안 내? | Sao em không nổi giận gì vậy? |
아니 | À không. |
너도 화가 나서 미칠 거 같은데 | Hay là em đang giận muốn điên lên |
화를 못 내는 건가? | nhưng không thể hiện ra được? |
[한숨] | |
[육조가 물을 졸졸 따른다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(조조) | Hye Yeong à, đang làm gì vậy? |
[좋알람이 울린다] | Hye Yeong à, đang làm gì vậy? |
(조조) 어? | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[밝은 음악] | |
[작은 소리로] 들어와 | Vào đi. |
(혜영) 미안, 보고 싶어서 | Xin lỗi. Do tớ nhớ cậu quá. |
술 마셨어? | Cậu uống rượu à? |
응, 조금 | Ừ, một chút. |
저기, 혜영아 | Mà Hye Yeong à… |
어제 집에 있었다고 거짓말해서 미안해 | Xin lỗi vì đã nói dối là hôm qua tớ ở nhà. |
[놀란 숨소리] | |
일이 있었어 | Tớ có chút việc. |
내일 가 봐야 할 곳이 있어 | Ngày mai tớ phải đến một nơi. |
갔다 오면 조금 생각이 정리될 거 같아 | Sau đó, có lẽ tinh thần của tớ sẽ ổn lại. |
그때까지 조금만 기다려 줄래? | Cậu chờ tớ đến lúc đó nhé? |
잘 자 | Ngủ ngon. |
응 | Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] (조조) 혜영이에게 | Có chuyện gì đó xảy ra với Hye Yeong. |
무슨 일이 생겼다 | Có chuyện gì đó xảy ra với Hye Yeong. |
그런데도 지금 내가 할 수 있는 일이 | Vậy mà điều duy nhất mình có thể làm bây giờ |
기다리는 게 전부라니 | chỉ là chờ đợi thôi. |
물어보고 대답한다는 사소한 것들이 | Những điều nhỏ nhặt như hỏi thăm và trả lời |
우린 왜 이렇게 어려운 걸까? | sao lại khó khăn đến vậy? |
(조조) 가 | Cậu đi đi. Cậu không nghe tớ nói à? |
가라는 말 못 들었어? | Cậu đi đi. Cậu không nghe tớ nói à? |
들었어 | Tớ nghe rồi. |
근데 외롭게 널 혼자 둘 순 없잖아 | Nhưng tớ không thể để cậu một mình được. |
괜찮아, 나 안 외로워 | Không sao. Tớ không thấy cô đơn. |
네가 너무 오랫동안 외로워서 | Đó là do cậu đã cô đơn quá lâu rồi |
외로운 걸 모르는 거야 | nên không biết mình đang cô đơn nữa. |
그걸 네가 어떻게 알아 | Sao cậu biết được điều đó chứ? |
네가 날 얼마나 봤다고 그런 말을 해 | Cậu đâu hiểu tớ đủ nhiều để nói như vậy. |
어떻게 몰라 | Làm sao không biết được |
이렇게 다 보이는데 | khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng? |
[한숨] | |
이렇게 다 보이는데 | "Khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng". |
[한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
넥타이 매야 하는 거 아니야? | Không phải nên thắt cà vạt sao? |
어? | Hả? |
어 | Ừ. |
[조조의 옅은 웃음] | |
(조조) 나 이제 잘하지? | Tớ thắt giỏi rồi nhỉ? |
네가 알려 줘서 나도 이제 할 수 있어 | Nhờ cậu dạy nên tớ làm được rồi. |
오늘 무슨 일인진 모르겠지만 | Không biết hôm nay cậu phải làm gì, |
내가 옆에 있으면 부담스러울까? | nhưng nếu có tớ ở bên, cậu sẽ bị áp lực à? |
네가 나한테 부담이 될 리 없잖아 | Sao cậu lại là áp lực của tớ được? |
근데 나 | Nhưng tớ… |
아직 너한테 하지 못한 말이 있어 | vẫn còn điều chưa thể nói với cậu. |
말 안 해도 괜찮아 | Cậu không nói cũng được. |
그래도 오늘은 같이 가자 | Nhưng hôm nay hãy đi cùng nhau. |
네가 그랬잖아 | Cậu đã từng nói mà. |
혼자선 못 하는 일들 | Hẹn hò là cùng nhau làm những điều ta không thể làm một mình. |
같이 하는 게 연애라고 | Hẹn hò là cùng nhau làm những điều ta không thể làm một mình. |
(혜영) 나 사실은 알고 있었던 거 같아 | Có lẽ lòng tôi đã biết được sự thật |
엄마가 말 안 했어도 | dù mẹ không nói ra với tôi. |
[혜영의 한숨] | |
갔다 올게 | Tớ đi rồi về. |
응 | Ừ. |
기다리고 있을게 | Tớ sẽ chờ. |
(강래) 여기 있는 동안 나 진짜 많이 반성했어 | Trong thời gian ở đây, bố đã tự kiểm điểm rất nhiều. |
세례도 받았어 | Còn được rửa tội nữa. |
안 믿겨? | Con không tin à? |
종교 활동 한 거 여기 다 기록이 남아 있을 거야 | Họ có ghi lại hoạt động công giáo của bố đấy. |
진짜 이제는 달라질 거야 | Giờ bố sẽ thật sự thay đổi. |
(혜영) 후회한대 | Ông ấy nói mình hối hận. |
아니, 이미 변했어 | À không, bố đã thay đổi rồi. |
(강래) 보면 알겠지? 너도 아빠 없어서 서러웠지, 응? | Con cũng thấy nhỉ? Con cũng buồn vì không có bố mà. |
무릎 꿇고 사죄하고 | Bố sẽ quỳ xuống xin tha thứ. |
(혜영) 이번엔 잘할 거래 | Ông ấy nói lần này sẽ sống tốt. |
(강래) 여기 목사님도 나 나가면 도와준다고 약속했어 | Mục sư cũng nói sẽ giúp đỡ nếu bố được phóng thích. |
[잔잔한 음악] (혜영) 그런데 난 알아 | - Nhưng tôi biết. - Con có biết |
(강래) 여기 예배 참석하는 사람 몇 명인 줄 알아? | - Nhưng tôi biết. - Con có biết ở đây có mấy người đi lễ không? |
그중에 나한테만 그런 얘길 했어 | Nhưng chỉ có bố… |
(혜영) 나 아버지를 닮았거든 | Vì tôi giống bố. |
얼굴도 | Cả gương mặt |
(강래) 그게 무슨 말이겠어? | |
(혜영) 버릇도 | lẫn thói quen. |
나 거짓말하면 | Mỗi khi nói dối, |
목이 답답해지거든 | cổ họng lại như nghẹn lại. |
(강래) 날 용서해 주셨다는 말 아니겠어? | cổ họng lại như nghẹn lại. |
[강래의 헛웃음] | |
너 뭐 하러 왔어? | Mày đến đây làm gì? |
장난하러 온 거야? | Đến đây giỡn với tao à? |
[탁자를 탁 치며] 빨리 사인해! | Ký tên đi! Ký tên cho tao ngay. |
빨리 사인하라고 | Ký tên đi! Ký tên cho tao ngay. |
이 지긋지긋한 곳에서 날 내보내 달라고, 어서 | Đưa tao ra khỏi hố sâu địa ngục này đi. |
[강래가 다그친다] | Đưa tao ra khỏi hố sâu địa ngục này đi. Nghe chưa? Thằng ranh con. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(혜영) 나 | Tôi sẽ hối hận điều hôm nay mình làm chứ? |
오늘을 후회하게 될까? | Tôi sẽ hối hận điều hôm nay mình làm chứ? |
[문이 철컥 열린다] | |
[한숨] | |
[안타까운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(조조) 혜영이는 | Hye Yeong nói |
거울에 비친 자기 얼굴을 보며 | cậu ấy hay nhìn mình trong gương |
[흐느낀다] | |
한 번도 보지 못한 아버지를 상상했다고 한다 | và tưởng tượng về người bố mà cậu ấy chưa từng gặp mặt. |
그래서 혜영이는 | Cho nên Hye Yeong |
좋은 사람이 되어야만 했다 | nhất định phải là người tốt. |
그래야 | Phải như vậy, |
아버지가 좋은 사람일 테니까 | bố của cậu ấy mới là người tốt. |
[혜영이 흐느낀다] | |
두 종류의 상처받은 사람들이 있다 | Con người cư xử theo hai cách khi bị tổn thương. |
(혜영) 나 아까 완전 별로였지? 울기나 하고 | Vừa rồi tớ yếu đuối lắm nhỉ? Bù lu bù loa cả lên. |
(조조) 껍질을 둘러 상처를 숨기다 곪아 버리는 사람 | Có người che đậy vết thương và mặc cho nó mưng mủ. |
상처를 드러내고 자라는 나무 같은 사람 | Có người phơi bày vết thương để rồi lớn lên như cái cây. |
(스태프) 언니, 배지 클럽 행사는 잘 끝났어요? | Sự kiện của Hội Rung Chuông ổn chứ ạ? |
커플 숏 기대했는데 [스태프가 살짝 웃는다] | Em rất muốn xem ảnh đôi của anh chị đấy. |
그랬어? | Vậy à? |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(육조) 오빠, 나 어제 엄청 좋은 꿈 꿨다? | Anh này. Hôm qua em đã có một giấc mơ đẹp. |
(선오) 무슨 꿈? | Mơ thấy gì? |
[한숨] | Anh rung chuông Love Alarm của em. |
(육조) 오빠가 내 좋알람 울려 주는 꿈 | Anh rung chuông Love Alarm của em. |
[부드러운 음악] | |
너한테 화낼 게 아닌데 | Anh không nên trút giận lên em. |
(선오) 미안해 | Xin lỗi em. |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
(육조) 계속 거기 있을 거야? | Anh định đứng đó mãi à? |
(선오) 육조야 | Yuk Jo à. |
- 어제는 내가… - (육조) 배지 클럽에서 나 두고 간 날 | - Hôm qua anh… - Khi anh bỏ lại em ở sự kiện, |
나 그날 봤어, 조조 언니 | em đã thấy chị Jojo. |
나한테 왜 화 안 내냐고 했지? | Anh hỏi vì sao em không nổi giận à? |
나 지금 이거 화내는 거야 | Đây là em lúc nổi giận. |
(육조) 오빠 | Anh này. |
우리 더는 안 되겠지? | Chúng ta không thể tiếp tục nữa nhỉ? |
[애잔한 음악] | |
(라디오 속 DJ) 자, 국회 의원 재선에 도전하는 | Tôi đang ở đây cùng ông Hwang Jae Cheol, ứng viên chuẩn bị cho cuộc tái cử. |
우리 황재철 후보님과 함께하고 있습니다 | Tôi đang ở đây cùng ông Hwang Jae Cheol, ứng viên chuẩn bị cho cuộc tái cử. Thưa Nghị viên Hwang, gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ. |
어, 마지막으로 의원님 | Thưa Nghị viên Hwang, gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ. |
얼마 전에 사모님 생신이셨잖아요 | Thưa Nghị viên Hwang, gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ. |
(라디오 속 재철) 아, 네 | À, vâng. Vâng, tôi nghe nói rằng ngài đã chuẩn bị một sự kiện rất hoành tráng. |
(라디오 속 DJ) 아, 네, 어마어마한 이벤트를 준비하신다고 들었는데 | Vâng, tôi nghe nói rằng ngài đã chuẩn bị một sự kiện rất hoành tráng. Kết quả thế nào ạ? Phu nhân có thích không? |
이번에 어떠셨어요? | Kết quả thế nào ạ? Phu nhân có thích không? |
사모님 만족하셨습니까? | Kết quả thế nào ạ? Phu nhân có thích không? |
(라디오 속 재철) 아, 그럼요, 기뻐하죠 | Kết quả thế nào ạ? Phu nhân có thích không? Dĩ nhiên là bà ấy rất vui. |
근데 제가 더 감동해서 울 뻔했습니다 | Dĩ nhiên là bà ấy rất vui. Nhưng tôi còn cảm động hơn, suýt nữa thì khóc. |
와이프를 처음 만났을… [버튼 조작음] | Vào lần đầu gặp vợ mình… |
(라디오 속 앵커2) 좋알람 살인 사건의 용의자가 특정되지 않고 있는 가운데 | Vẫn chưa tìm ra nghi phạm của vụ án Love Alarm. |
피해자 가족의 인터뷰가 있었습니다 | Chúng tôi đã gặp gia đình nạn nhân. Theo gia đình cho biết |
피해자 가족에 의하면 실종 직전 피해자의 좋알람이 울렸으며 | Theo gia đình cho biết trước khi mất tích, Love Alarm của nạn nhân đã đổ chuông, |
그 당사자가 유력한 용의자일 수 있다 주장하고 있는 가운데 | và họ khẳng định kẻ rung chuông chính là nghi phạm chính. |
[미미의 한숨] | |
피울래? | Hút không? |
[선오의 한숨] | |
(미미) 무슨 일 있으면 말해 | Có chuyện gì thì nói đi. |
혹시 아니? | Ai biết được? |
엄마가 도와줄 일이 있을지 | Có thể mẹ giúp được con đấy. |
(선오) 뭘 어떻게 | Bằng cách nào? |
그때처럼 또 가둬 놓게? | Nhốt con lại như khi đó à? |
그땐 | Khi đó bố con đang ở giai đoạn nước rút của cuộc tranh cử. |
네 아버지 선거 막바지였어 | Khi đó bố con đang ở giai đoạn nước rút của cuộc tranh cử. |
(미미) 어쩔 수 없었어 | Mẹ không còn cách nào khác. |
그 사람도 그때 간당간당했잖아 | Con cũng biết khi đó kết quả suýt soát lắm mà. |
근데 네 기사까지 터지면 | Nếu con bị lên báo thì… |
(선오) 그래서 아버진 당선됐으니까 | Thì ra nhờ vậy mà bố đắc cử. |
근데 그것 때문에 나는… | Nhưng vì nó mà con… |
[한숨] | |
내가 그때 뭘 놓쳤는지 | Mẹ sẽ không thể nào hiểu |
엄만 절대 이해 못 해 | khi đó con đã đánh mất gì đâu. |
뭘 놓쳤는데? | Con đã đánh mất điều gì? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[짜증 섞인 탄성] | |
[짜증 섞인 신음] | |
[컴퓨터 알림음] | |
[아파하는 신음] 오! | |
잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 잠깐만 나가지 마세요 | Khoan đã! Làm ơn đừng đi! |
[다급한 숨소리] | |
CDG 님 맞죠? 초기 개발자 | Anh là CDG phải không? Người phát triển đời đầu. |
[비밀스러운 음악] | |
(CDG) | Số lượng tim quan trọng đến vậy sao? |
(CDG) | Cô muốn có được mà không phải nỗ lực? |
네, 아니, 아니, 아니 | Vâng. À không… |
[당황한 숨소리] | |
노력이 없다니요? | Sao lại không nỗ lực? |
저는 지금 제 나름대로의 최선을 다해서 살고 있어요 | Tôi đang làm hết sức theo cách của mình. |
내가 지금까지 울고불고 온갖 수모 다 겪고 | Tôi đã phải khóc lóc và chịu nhục nhã biết bao nhiêu. |
왜 내가 하는 노력은 다들 노력이 아니라고 해? | Sao không ai công nhận nỗ lực của tôi? |
왜 내가 하는 노력은 다 폄하만 하고 | Sao ai cũng xem thường nỗ lực của tôi? Nói đi. Tại sao? |
도대체 왜, 왜! | Sao ai cũng xem thường nỗ lực của tôi? Nói đi. Tại sao? |
(CDG) | Vậy thì làm thế này đi. Hiện số lượng tim thấp nhất của hội viên Hội Rung Chuông là 3.000. |
(CDG) | Hãy tự tìm cách đạt ít nhất là một phần mười con số đó. |
(CDG) | Vậy thì tôi sẽ cân nhắc thưởng cho cô vì nỗ lực đó. |
[한숨] | |
대가요? 뭐 어떻게 | Thưởng à? Là gì mới được? |
[컴퓨터 알림음] 뭐야, 이거 | Gì thế này? CDG ĐÃ RỜI KHỎI |
어? 뭐야, 나갔어? | CDG ĐÃ RỜI KHỎI Gì vậy? Đi mất rồi sao? |
아이, 나가면 어떡해 | Bỏ đi thì phải làm sao? |
아, 어떡해, 나가면 내가 어떡해, 진짜 | Anh đi rồi thì tôi biết làm thế nào? |
뭐야, 이거? | Gì thế này? |
(굴미) 어? | NGƯỜI THÍCH BẠN SẼ ĐƯỢC ĐÁNH DẤU TRÊN BẢN ĐỒ |
[놀라는 숨소리] | |
진짜 초기 개발자 맞나? | Là người phát triển đời đầu thật ư? |
CDG | "CDG". |
맞네, 맞아! | Đúng rồi. Đúng thật rồi! |
[신난 신음] | |
아, 배지 클럽 | Hội Rung Chuông! Ta đến đây! |
드디어 나한테도 | Hội Rung Chuông! Ta đến đây! |
[의미심장한 음악] | |
[물건이 달그락 챈다] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드 조작음] | LỖI RẤT TIẾC, KHÔNG KHẢ DỤNG. HÃY THỬ LẠI |
[휴대전화 진동음] | |
(비서) 살인 사건 관련 수사 협조 요청이 들어왔습니다 | Cảnh sát yêu cầu hợp tác điều tra vụ án mạng kia. |
경찰이 좋알람 기록의 열람을 요구하고 있는데 | Họ muốn tham khảo dữ liệu của Love Alarm. Làm thế nào đây ạ? |
어떻게 할까요? | Làm thế nào đây ạ? |
(선오) 아니면 아니라고 말 좀 해 [한숨] | Không phải thì phủ nhận đi. |
내가 이해할 수 있게 | Để anh có thể hiểu được. |
(혜영) 이렇게 천천히 쌓아 가는 거 | Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một. |
나는 좋아 | Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một. |
[한숨] | |
(현숙) 왜, 밥 먹고 어디 가서 막노동이라도 하게? | Sao vậy? Ăn sáng để lao động kiếm tiền à? |
엄마, 나 오늘 못 들어올 수도 있으니까… | Mẹ à, tối nay chắc con không về… |
(현숙) 아예 들어오지 마, 그럴 거면 집을 나가 | Vậy thì đừng về nữa. Dọn ra khỏi nhà đi. |
(굴미) 각서 | Bản cam kết. Một, con tạm thời ngừng bán quần áo. |
1, 쇼핑몰 사업 잠정 휴업 | Bản cam kết. Một, con tạm thời ngừng bán quần áo. |
2, 하루에 무려 4시간 이상 편의점 돕기 | Hai, con sẽ phụ làm ở cửa hàng tiện lợi từ bốn tiếng trở lên. |
3, 총 4백만 원의 원금을 | Ba, mỗi tháng con sẽ trả lại 500.000 won |
매달 최소 50만 원씩 땅을 파서 갚기 | trong tổng số nợ bốn triệu won bằng mọi giá. |
위 내용을 반드시 이행할 것을 진짜… | Con thề sẽ tuân thủ những điều đã cam kết trên đây. |
맹세합니다 | Con thề sẽ tuân thủ những điều đã cam kết trên đây. |
박굴미 | Park Gul Mi. |
나 엄마가 지하실 빼라고 해서 이러는 거 절대 아니야 | Con làm vậy không phải vì sợ bị đuổi khỏi tầng hầm đâu. |
이번에는 진짜로… | Lần này con thật sự… |
이번엔 진짜, 진짜, 진짜라니까 진짜로! | Lần này là vô cùng thật đấy. - Thật đấy mẹ. - Có ai nói gì đâu? |
누가 아니래? | - Thật đấy mẹ. - Có ai nói gì đâu? |
아니, 자기 손으로 생활 계획표 하나 못 짜 가지고 | Mẹ chỉ nhớ lại con đã sao chép toàn bộ thời gian biểu của Jojo |
(현숙) 조조 거 베껴 쓰던 게 생각나서 그렇지 [현숙의 웃음] | Mẹ chỉ nhớ lại con đã sao chép toàn bộ thời gian biểu của Jojo vì không thể tự mình viết được thôi. |
치, 엄마는 별걸 다… | Chuyện đó có gì mà nhắc. |
응, 김조조 없는 시간에도 내가 편의점 볼게, 어? | Khi Jojo đi vắng, con sẽ trông cửa hàng tiện lợi cho. |
(현숙) 예, 예 | Vâng. |
그러든지요 | Theo ý tiểu thư đi. |
아유, 왜 이래, 얘가 | Con bé này bị sao vậy? |
엄마도 좀 하고 싶은 것 좀 다 하고 다녀, 쯧 | Mẹ cũng nên làm điều mình muốn đi. |
아침밥 안 먹는다더니? | Còn tưởng không ăn sáng chứ. |
(굴미) 왜, 너도 뭔 결심이라도 생겼냐? | Sao? Đang quyết tâm làm gì đó à? |
잘 먹겠습니다 | Cháu sẽ ăn thật ngon. |
(굴미) 아이씨 | Con ranh… |
[휴대전화 알림음] | |
(조조) | Hôm nay phải gặp nhau nhé. Học xong tớ sẽ đến công ty cậu. |
[옅은 웃음] | Hôm nay phải gặp nhau nhé. Học xong tớ sẽ đến công ty cậu. |
(조조) | Hôm nay tớ có việc phải nói với cậu. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
(버스 기사) 아, 저 미친놈 뭐야, 저거, 아침부터 | Trời ạ, mới sáng sao đã có thằng điên vậy? |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
[저마다 대화를 나눈다] | |
[좋알람이 울린다] | |
봤지? | Thấy không? Biết là tớ đã rung chuông nhưng cậu ấy vẫn ngồi sau tớ. |
(몬순) 내가 자기 좋알람 울리는 거 알면서도 내 뒤에 앉는 거 | Thấy không? Biết là tớ đã rung chuông nhưng cậu ấy vẫn ngồi sau tớ. |
이렇게 또 한 번 사랑이 찾아오나 싶다 | Chắc tình yêu lại tìm đến tớ nữa rồi. |
왜 그래 | Sao thế? Lại có chuyện gì à? |
또 뭔 일 있었어? | Sao thế? Lại có chuyện gì à? |
몬순아, 그게… | Mon Sun, chuyện là… |
(여학생1) 야, 황선오 아니야, 황선오? | Này, đó là Hwang Sun Oh mà? |
(남학생1) 어? 황선오? | Này, đó là Hwang Sun Oh mà? Gì cơ? Hwang Sun Oh? Đâu? |
[학생들이 웅성거린다] | Gì cơ? Hwang Sun Oh? Đâu? Là Hwang Sun Oh sao? |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 연신 울린다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
이제 어디로 도망칠 건데? | Giờ em sẽ trốn đi đâu đây? |
(여학생2) 황선오랑 이육조 사귀는 거 아니었어? | Cậu ấy đang quen Lee Yuk Jo mà? |
(여학생3) 황선오가 좋알람 울린 거야? | - Cậu ấy vừa rung Love Alarm của Jojo à? - Không phải ngược lại ư? |
(남학생2) 김조조 좋알람 울린 거 아니야? | - Cậu ấy vừa rung Love Alarm của Jojo à? - Không phải ngược lại ư? |
(여학생2) 황선오랑 김조조가 아는 사이였어? | Hai người họ có quen biết à? |
(남학생3) 헐 | |
[학생들이 술렁인다] | |
[학생들이 소란스럽다] | |
(선오) 김조조 | Kim Jojo. |
김조조! | Kim Jojo! |
나 봐 | Nhìn anh đi. |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
방패는… | Tấm khiên đó… |
난 그 얘기 들은 후로 돌아 버릴 거 같은데 | Sau khi biết chuyện, anh như muốn phát điên. |
근데 넌 | Vậy mà em… |
내가 아무리 물어도 제대로 된 설명 안 해 주겠지 | Nhất định không giải thích dù anh có hỏi thế nào. |
혜영이한테도 아무 말 안 했으니까 | Vì em cũng chẳng nói với Hye Yeong. |
화가 나서 | Anh rất giận, |
너무 화가 나서 미쳐 버릴 거 같은데 | giận đến mức tưởng như mất hết lý trí. |
(선오) 그래서 다 뒤집어 놓을까 오만 생각이 다 들었는데 | Anh đã nghĩ đến chuyện công khai về nó, nhưng… |
결론이 뭔지 알아? | Em biết kết luận là gì không? |
나 이제 | Bây giờ anh |
네 눈만 믿을 거야 | sẽ chỉ tin đôi mắt của em. |
[잔잔한 음악] | |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
이것 봐 | Thấy chưa? |
너 나 좋아해 | Em thích anh mà. |
(혜영) 보여? 나를 좋아할 사람에 떠 있는 이름 | Thấy chưa? Có thấy tên người sẽ thích tớ chưa? |
(조조) [피식 웃으며] 그게 그렇게 좋아? | Vui đến vậy sao? |
(혜영) 좋지, 그럼 | Vui đến vậy sao? Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà. |
네가 나 좋아할 거라는데 | Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà. |
No comments:
Post a Comment