Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.3

Chuông Báo Tình Yêu S2.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(혜영)‬ ‪이런 나를‬‪Nếu cậu biết‬
‪네가 알게 된다면‬‪về con người này của tớ‬
‪내가‬‪thì liệu tớ‬
‪너를 계속 좋아해도 될까?‬‪còn có thể tiếp tục thích cậu không?‬
‪(선오)‬ ‪혜영이는 알아?‬‪Hye Yeong biết không?‬
‪방패‬‪Chuyện tấm khiên ấy.‬
‪혜영이는 아냐고‬‪Hye Yeong biết không?‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪말 안 했네‬‪Em chưa nói nhỉ.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪네가 나 좋아하는 거 들킬까 봐?‬‪Sợ chuyện em thích anh bị lộ à?‬
‪아니면 아니라고‬‪Không phải thì phủ nhận đi.‬
‪말해‬‪Em nói đi.‬
‪내가 이해할 수 있게‬‪Để anh có thể hiểu được.‬
‪방패‬‪Đúng là em‬
‪너 때문에 깐 거 맞아‬‪đã kích hoạt khiên vì anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪근데 내가 여기 온 건‬ ‪혜영이 때문이야‬‪Nhưng em đến đây là vì Hye Yeong.‬
‪넌 방패를 깔게 만들었지만‬‪Anh khiến em cài tấm khiên,‬
‪혜영이는 방패를 지우고 싶게 해‬‪nhưng Hye Yeong khiến em muốn gỡ bỏ nó.‬
‪거짓말‬‪Em nói dối.‬
‪(선오)‬ ‪나 봐‬‪Nhìn anh đi.‬
‪내 눈 보고 다시 말해‬‪Nhìn vào mắt anh mà nói.‬
‪[한숨]‬
‪이제 너랑은 상관없는 일이야‬‪Không liên quan đến anh nữa đâu.‬
‪(선오)‬ ‪아니‬‪Không đúng.‬
‪너 나 좋아해‬‪Em thích anh.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪너 나 아직 좋아한다고‬‪Em còn thích anh.‬
‪김조조‬‪Kim Jojo!‬
‪너 나 아직 좋아한다고!‬‪Anh nói em còn thích anh!‬
‪[한숨]‬
‪[신호등 알림음]‬
‪(선오)‬ ‪방패가 뭐야‬‪Tấm khiên đó là gì?‬
‪좋아하면 울린다‬‪"Nếu thích, chuông sẽ rung".‬
‪그게 너희들이 말하는‬ ‪좋알람 아니었어?‬‪Đó là Love Alarm mà?‬
‪근데 방패가 뭐냐고!‬‪Nhưng tấm khiên đó là gì?‬
‪사람 마음 가지고 사기 친 거야?‬‪Lừa dối tình cảm người khác à?‬
‪그건‬‪Đó là chuyện của Chon Duk Gu‬ ‪và cô Kim Jojo.‬
‪천덕구랑 김조조 씨 사이의‬ ‪일일 텐데요‬‪Đó là chuyện của Chon Duk Gu‬ ‪và cô Kim Jojo.‬
‪천덕구‬‪Chon Duk Gu.‬
‪천덕구가 대체 누군데!‬‪Chon Duk Gu rốt cuộc là ai?‬
‪걔가 개발자야?‬‪Là người phát triển à?‬
‪그럼 넌‬‪Vậy còn anh?‬
‪넌 뭐야?‬‪Anh là ai?‬
‪제가 왜 일일이 황선오 씨한테‬ ‪설명해야 되죠?‬‪Sao tôi phải giải thích chi tiết với cậu?‬
‪설명‬‪Giải thích đi.‬
‪설명해야지!‬‪Tất nhiên là phải giải thích!‬
‪내가 그 방패 때문에 어떻게 됐는데‬‪Vì tấm khiên đó‬ ‪mà tôi khổ sở biết bao nhiêu.‬
‪내 4년이‬‪Bốn năm cuộc đời tôi‬
‪(선오)‬ ‪이렇게 망가졌어‬‪đã bị hủy hoại thế này.‬
‪(브라이언)‬ ‪아쉽지만 다시 구하면 되죠‬‪Tiếc thật, nhưng chỉ cần‬ ‪làm lại cuộc đời là được.‬
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪그렇게 별거 아닌 거면‬ ‪밑에 있는 기자들한테‬‪Nếu nó không quan trọng lắm‬ ‪thì tôi sẽ xuống kia‬
‪지금처럼 말해 볼까?‬ ‪방패에 대해서‬‪và nói với phóng viên về tấm khiên nhé?‬
‪그러세요‬‪Cứ tự nhiên.‬
‪부친께선 괜찮으실까요?‬‪Bố cậu sẽ ổn chứ?‬
‪(브라이언)‬ ‪황선오 씨가 논란이 될 텐데‬‪Cậu sẽ là đề tài bàn tán đấy.‬
‪김조조 씨는?‬‪Còn cô Kim Jojo?‬
‪'방패를 가진 소녀'‬‪"Cô gái có tấm khiên".‬
‪타이틀로 딱이겠네요‬ ‪[선오의 성난 숨소리]‬‪Rất hợp làm tiêu đề báo.‬
‪김조조 이름‬‪Đừng tùy tiện‬
‪함부로 부르지 마‬‪gọi tên của Kim Jojo.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님의 전화기가 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[한숨]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪이제 눈치챘다‬‪Cuối cùng cũng thấy tớ.‬
‪[한숨]‬
‪아, 배터리 나가서‬ ‪좋알람 안 울렸나 봐‬‪Pin hết rồi nên Love Alarm không kêu.‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬
‪가자, 데려다줄게‬‪Đi nào, tớ sẽ đưa cậu về.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪다행이다, 안 엇갈려서‬‪May thật. Chúng ta không lỡ mất nhau.‬
‪- (조조) 저기…‬ ‪- (혜영) 저기…‬‪- Này…‬ ‪- Này…‬
‪(조조)‬ ‪왜? 무슨 일 있었어?‬‪Sao thế? Có chuyện gì à?‬
‪(혜영)‬ ‪아니‬‪Không.‬
‪그냥 좋아서‬‪Chỉ là tớ thấy vui.‬
‪너 보니까 너무 좋아서‬‪Được gặp cậu tớ vui lắm.‬
‪(조조)‬ ‪오늘 바빴어?‬‪Hôm nay cậu bận lắm à? Nhìn có vẻ mệt.‬
‪피곤해 보여‬‪Hôm nay cậu bận lắm à? Nhìn có vẻ mệt.‬
‪(혜영)‬ ‪그런가?‬‪Vậy à?‬
‪종일 집에서 쉬었는데도 그러네‬‪Tớ đã nghỉ ở nhà cả ngày, nhưng…‬
‪(조조)‬ ‪집에 있었어?‬‪Cậu ở nhà à?‬
‪(혜영)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(조조)‬ ‪아, 그래‬‪Ra thế.‬
‪(혜영)‬ ‪좋다‬‪Thích thật.‬
‪잠깐이라도 봐서‬‪Vì được gặp cậu dù chỉ một lát.‬
‪(조조)‬ ‪혜영아, 딸기 문에 걸어 놨어‬ ‪맛있게 먹어‬‪Hye Yeong à, tớ treo dâu ở cửa nhà cậu.‬ Ăn đi nhé!
‪[한숨]‬ ‪[감성적인 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪집에 있었다는‬ ‪혜영이의 작은 거짓말에도‬‪Dù Hye Yeong bảo mình ở nhà‬ là lời nói dối nhỏ nhặt,
‪이렇게 불안한데‬‪mình đã bất an thế này.‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(선오)‬ ‪방패‬‪Tấm khiên ấy. Hye Yeong biết không?‬
‪혜영이는 아냐고‬‪Tấm khiên ấy. Hye Yeong biết không?‬
‪말 안 했네‬‪Em chưa nói nhỉ.‬
‪아니‬‪Không đúng.‬
‪너 나 좋아해‬‪Em thích anh.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪내 마음만 숨기면 되는 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng che giấu được‬ tình cảm của mình là ổn,
‪이 방패는 이제‬‪nhưng tấm khiên này giờ đây‬
‪혜영이와 선오의 마음까지‬ ‪무겁게 짓누르고 있다‬‪đang đè cả tình cảm của‬ Hye Yeong và Sun Oh xuống.
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[발소리가 들린다]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[좋알람이 울린다]‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[남자의 거친 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(소녀)‬ ‪어?‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪(현숙)‬ ‪여기가 짐이 많아서 그렇지‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Nhìn thế thôi, chứ dọn đồ đi‬ ‪thì chỗ này sẽ rộng lắm.‬
‪싹 빼면 넓어요‬ ‪[중개인이 호응한다]‬‪Nhìn thế thôi, chứ dọn đồ đi‬ ‪thì chỗ này sẽ rộng lắm.‬
‪보기에는 이래 보여도 곰팡이가 없어‬‪Là tầng hầm nhưng không hề bị ẩm mốc.‬
‪- 어, 일단 무조건 빨리 나가게‬ ‪- (중개인) 아, 예, 예, 예‬‪- Cô mau thuê nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪엄마‬‪Mẹ à. Mẹ đang làm gì vậy?‬
‪(굴미)‬ ‪엄마 지금 뭐 해?‬‪Mẹ à. Mẹ đang làm gì vậy?‬
‪- (중개인) 어? 비었다면서요‬ ‪- (현숙) 빈 거 맞아요‬‪Cô nói chỗ này trống mà.‬ ‪Đúng mà. Nó đâu có trả tiền nhà.‬
‪(현숙)‬ ‪쟤 월세 안 내‬ ‪내가 여기 싹 다 치워 버릴 거야‬‪Đúng mà. Nó đâu có trả tiền nhà.‬ ‪- Tôi sẽ dọn chỗ này.‬ ‪- Mẹ.‬
‪(굴미)‬ ‪엄마, 어제 그 사람 들어왔었어‬ ‪그 사람 초기 개발자 맞아‬‪Mẹ à, hôm qua người đó đã xuất hiện.‬ ‪Là người phát triển đời đầu thật mà.‬
‪조금만 더 기다리면 다시 올 거야‬‪- Chờ thêm đi, người đó sẽ quay lại.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪- (현숙) 아유, 됐어‬ ‪- 어머‬‪- Chờ thêm đi, người đó sẽ quay lại.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪- (굴미) 이번엔 진짜라니까‬ ‪- 아유, 그놈의 진짜‬‪Lần này là thật đấy!‬ ‪Hứa với chẳng hẹn.‬
‪퍽이나 진짜겠다, 네가‬‪Làm như mẹ tin ấy.‬
‪(굴미)‬ ‪하, 엄마, 진짠데‬‪Mẹ à, là thật mà!‬
‪아, 저기, 방 안 뺄 거예요‬ ‪여기 곰팡이도 너무 많고‬‪Này cô, tôi không dọn đi đâu.‬ ‪Ở đây đầy nấm mốc,‬
‪- 습기도 많고 일단 환기가 안 돼요‬ ‪- (현숙) 야, 야, 야, 야, 야!‬‪Này cô, tôi không dọn đi đâu.‬ ‪Ở đây đầy nấm mốc,‬ ‪lại còn ẩm thấp…‬ ‪Này! Qua đây mau.‬
‪(현숙)‬ ‪일로 와, 일로 와‬ ‪아니요, 아니요, 우리 뺄 거야‬‪Này! Qua đây mau.‬ ‪Không đâu. Nó sẽ dọn đi.‬ ‪Tiền thuê có thể bàn,‬
‪우리 월세랑 보증금‬ ‪다 조절해서 뺄 거예요‬‪Tiền thuê có thể bàn,‬ ‪- hãy tìm ai đó.‬ - Không dọn đâu.
‪- (굴미) 안 뺄 거예요, 안 뺄 거예요‬ ‪- (현숙) 빼 주세요, 빼 주세요‬‪- hãy tìm ai đó.‬ - Không dọn đâu. ‪- Không.‬ - Lập tức
‪(현숙)‬ ‪무조건 빼 주세요, 빨리, 응?‬ ‪[중개인이 호응한다]‬‪- thuê đi mà.‬ - Được. ‪Ổn đấy.‬
‪(조조)‬ ‪어? 어?‬‪Chào.‬
‪(몬순)‬ ‪어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪(조조)‬ ‪으응‬
‪(몬순)‬ ‪왜, 왜, 야, 뭐가 잘 안됐어?‬‪Sao vậy? Không suôn sẻ à?‬
‪(조조)‬ ‪그게‬‪Là thế này…‬
‪그 사람 덕구 아니라네‬‪Người đó không phải Duk Gu.‬
‪(몬순)‬ ‪그게 말이 돼?‬ ‪야, 그럴 리가 없는데‬‪Thật vô lý. Sao như vậy được?‬
‪- (몬순) 내가 다시 한번…‬ ‪- (조조) 아니야‬‪Để tớ kiểm tra lại…‬ ‪Không cần đâu.‬
‪(몬순)‬ ‪아니긴 뭐가 아니야‬ ‪천덕구를 찾아야 네가…‬‪Sao không? Phải tìm ra Duk Gu thì cậu…‬
‪(조조)‬ ‪아니, 괜히 고치려다‬ ‪일이 더 꼬이는 거 같아서‬‪Không đâu. Cố sửa sai‬ ‪có khi lại càng sai thêm.‬
‪(몬순)‬ ‪단걸로 마셔, 기분이라도 좋아지게‬‪Uống gì đó ngọt ngọt để lên tinh thần nào.‬
‪(조조)‬ ‪몬순아‬‪Mon Sun à.‬
‪너도 내가 다 말 안 해서 답답하지?‬‪Cậu cũng bức bối vì tớ cứ úp úp mở mở nhỉ.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪근데 아직은 괜찮아‬‪Nhưng tớ vẫn ổn.‬
‪그래도 너무 늦으면 조금‬ ‪섭섭할 거 같긴 해‬‪Nhưng nếu giấu lâu quá‬ ‪thì tớ tổn thương đấy.‬
‪[한숨]‬
‪(영상 속 앵커1)‬ ‪오늘 새벽 서울 성재천 산책로에서‬‪Sáng sớm nay‬ ở khu đi bộ Seongjaecheon, Seoul
‪10대 여자아이가 숨진 채‬ ‪발견됐습니다‬‪Sáng sớm nay‬ ở khu đi bộ Seongjaecheon, Seoul ‪đã phát hiện thi thể của‬ một thiếu nữ vị thành niên.
‪경찰은 국과수에 부검을 의뢰하고‬ ‪해당 지역 CCTV를 확보해‬‪Cảnh sát đã giao cho pháp y‬ khám nghiệm tử thi ‪và thu thập CCTV khu vực‬ để bắt đầu tiến hành điều tra
‪본격적인 수사에 착수하기로 했습니다‬‪và thu thập CCTV khu vực‬ để bắt đầu tiến hành điều tra ‪- thật toàn diện.‬ ‪- Thế giới tàn rồi.‬
‪(직원)‬ ‪말세다, 말세‬‪- thật toàn diện.‬ ‪- Thế giới tàn rồi.‬
‪확인해서 재무 팀에 공유해‬‪Xem lại rồi nộp phòng Tài chính.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[혜영이 서류를 사락 넘긴다]‬ ‪(직원)‬ ‪빨리 끝내야 저녁에 회식 가지‬‪Làm nhanh rồi còn đi liên hoan.‬
‪아, 저‬‪Thật ra, tôi…‬
‪오늘 저녁에‬ ‪어머니를 좀 만나 봐야 돼서…‬‪Tôi có hẹn gặp mẹ rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(선오)‬ ‪켜, 좋알람‬‪Bật Love Alarm của em lên.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[작동음]‬
‪어떻게 이래‬‪Sao lại thế này?‬
‪[좋알람이 울린다]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[한숨]‬
‪시들어서 싫다며‬‪Mẹ bảo ghét hoa vì nó sớm tàn mà.‬
‪아직 안 시들었잖아‬‪Chúng vẫn chưa tàn.‬
‪너 육조 생각은 하니?‬‪Con có biết nghĩ cho Yuk Jo không vậy?‬
‪걔 어제 집까지 찾아왔던데‬‪Hôm qua con bé đã tìm đến tận nhà.‬
‪[한숨]‬
‪(경희)‬ ‪할머니처럼 안 살겠다고‬‪Khi mẹ rời khỏi nhà này,‬
‪이 집을 나갔을 때‬‪bảo mình sẽ không sống như bà…‬
‪그땐‬‪Khi đó,‬
‪[경희가 살짝 웃는다]‬
‪뭐든 할 수 있을 것 같았다고‬‪mẹ có cảm giác mình làm được tất cả.‬
‪그땐‬‪Khi đó, mẹ là người tự tin nhất trên đời.‬
‪엄마가 세상에서‬ ‪제일 자신만만한 사람이었다?‬‪Khi đó, mẹ là người tự tin nhất trên đời.‬
‪[경희가 살짝 웃는다]‬
‪[쓱쓱 걸레질하며]‬ ‪그 나이 때는 다 그렇잖아‬‪Ai ở tuổi đó cũng vậy.‬
‪그냥 막연히 자기는 다 잘될 것 같고‬ ‪[경희의 한숨]‬‪Hồ đồ nghĩ rằng‬ ‪mọi thứ sẽ suôn sẻ với mình.‬
‪뭐…‬‪Và nghĩ rằng…‬
‪[경희의 떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪큰일 있겠나 싶고‬‪điều tồi tệ sẽ không xảy ra.‬
‪[경희의 헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪힘들었지?‬‪Mẹ mệt mỏi lắm nhỉ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(경희)‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪미안해, 혜영아, 미안해‬‪Mẹ xin lỗi, Hye Yeong à.‬
‪그래도‬‪Dù vậy…‬
‪그래도 네가 잘 커 줘서‬‪Dù vậy con vẫn lớn khôn.‬
‪(혜영)‬ ‪근데 내가‬‪Nhưng con có đúng là‬
‪잘 크긴 한 걸까?‬‪một người tốt không?‬
‪(선오)‬ ‪인사도 안 하고 가?‬‪Không chào tiếng nào đã đi à?‬
‪[혜영의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪올라와서 보면 좀 다른 건가?‬‪Từ trên đó nhìn xuống có gì khác không?‬
‪(선오)‬ ‪위험해‬‪Nguy hiểm đấy.‬
‪나 어제 조조 만났다‬‪Hôm qua tớ đã gặp Jojo.‬
‪왜 만났는지‬‪Cậu không hỏi‬
‪안 물어봐?‬‪vì sao lại gặp à?‬
‪안 궁금해‬‪Tớ không tò mò.‬
‪(선오)‬ ‪또 이런다‬‪Cậu lại thế rồi.‬
‪아무렇지 않은 척‬‪Giả vờ mình vẫn ổn.‬
‪조조가‬‪Jojo‬
‪아직도 네 좋알람 안 울리지?‬‪vẫn chưa rung Love Alarm của cậu nhỉ?‬
‪그런 거 안 울려도 상관없어‬‪Không rung cũng chẳng sao cả.‬
‪기다리는 것도‬ ‪조조랑 같이 하는 거니까‬‪Vì tớ sẽ cùng Jojo chờ đến lúc đó.‬
‪기다린다고?‬‪Cậu sẽ chờ sao?‬
‪(혜영)‬ ‪나 취한다, 가야겠다‬‪Tớ say rồi, phải về thôi.‬
‪[혜영이 탁 내려온다]‬
‪(선오)‬ ‪우리가 언제부터 이렇게 됐냐‬‪Chúng ta thế này từ bao giờ vậy?‬
‪좀 솔직해지자‬‪Thành thật với nhau đi.‬
‪난 요즘 그 생각 해‬‪Dạo này tớ hay nghĩ về‬
‪네가 어릴 때 했던 약속‬‪lời hứa của cậu lúc bé.‬
‪누가 나 힘들게 하면‬‪Cậu đã hứa sẽ bảo vệ tớ‬
‪지켜 준다고 했던 거‬‪nếu có ai khiến tớ mệt mỏi.‬
‪[한숨]‬
‪근데 그게 너면‬‪Nhưng nếu người đó là cậu‬
‪난 누구한테 말해야 되냐‬‪thì tớ phải nói với ai đây?‬
‪(선오)‬ ‪나 어제 조조 만났다‬‪Hôm qua tớ đã gặp Jojo.‬
‪왜 만났는지‬‪Cậu không hỏi‬
‪안 물어봐?‬‪vì sao lại gặp à?‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[옅은 웃음]‬
‪[물컵을 잘그락거린다]‬
‪[물을 졸졸 따른다]‬
‪[선오의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪[한숨]‬
‪(선오)‬ ‪넌 어떻게 이렇게 화를 안 내?‬‪Sao em không nổi giận gì vậy?‬
‪아니‬‪À không.‬
‪너도 화가 나서 미칠 거 같은데‬‪Hay là em đang giận muốn điên lên‬
‪화를 못 내는 건가?‬‪nhưng không thể hiện ra được?‬
‪[한숨]‬
‪[육조가 물을 졸졸 따른다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬‪Hye Yeong à, đang làm gì vậy?‬
‪[좋알람이 울린다]‬‪Hye Yeong à, đang làm gì vậy?‬
‪(조조)‬ ‪어?‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[밝은 음악]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪(혜영)‬ ‪미안, 보고 싶어서‬‪Xin lỗi. Do tớ nhớ cậu quá.‬
‪술 마셨어?‬‪Cậu uống rượu à?‬
‪응, 조금‬‪Ừ, một chút.‬
‪저기, 혜영아‬‪Mà Hye Yeong à…‬
‪어제 집에 있었다고 거짓말해서 미안해‬‪Xin lỗi vì đã nói dối là hôm qua tớ ở nhà.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪일이 있었어‬‪Tớ có chút việc.‬
‪내일 가 봐야 할 곳이 있어‬‪Ngày mai tớ phải đến một nơi.‬
‪갔다 오면 조금 생각이 정리될 거 같아‬‪Sau đó, có lẽ tinh thần của tớ sẽ ổn lại.‬
‪그때까지 조금만 기다려 줄래?‬‪Cậu chờ tớ đến lúc đó nhé?‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬ ‪(조조)‬ ‪혜영이에게‬‪Có chuyện gì đó xảy ra với Hye Yeong.‬
‪무슨 일이 생겼다‬‪Có chuyện gì đó xảy ra với Hye Yeong.‬
‪그런데도 지금 내가 할 수 있는 일이‬‪Vậy mà điều duy nhất‬ mình có thể làm bây giờ
‪기다리는 게 전부라니‬‪chỉ là chờ đợi thôi.‬
‪물어보고 대답한다는 사소한 것들이‬‪Những điều nhỏ nhặt như‬ hỏi thăm và trả lời
‪우린 왜 이렇게 어려운 걸까?‬‪sao lại khó khăn đến vậy?‬
‪(조조)‬ ‪가‬‪Cậu đi đi. Cậu không nghe tớ nói à?‬
‪가라는 말 못 들었어?‬‪Cậu đi đi. Cậu không nghe tớ nói à?‬
‪들었어‬‪Tớ nghe rồi.‬
‪근데 외롭게 널 혼자 둘 순 없잖아‬‪Nhưng tớ không thể để cậu một mình được.‬
‪괜찮아, 나 안 외로워‬‪Không sao. Tớ không thấy cô đơn.‬
‪네가 너무 오랫동안 외로워서‬‪Đó là do cậu đã cô đơn quá lâu rồi‬
‪외로운 걸 모르는 거야‬‪nên không biết mình đang cô đơn nữa.‬
‪그걸 네가 어떻게 알아‬‪Sao cậu biết được điều đó chứ?‬
‪네가 날 얼마나 봤다고 그런 말을 해‬‪Cậu đâu hiểu tớ đủ nhiều để nói như vậy.‬
‪어떻게 몰라‬‪Làm sao không biết được‬
‪이렇게 다 보이는데‬‪khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng?‬
‪[한숨]‬
‪이렇게 다 보이는데‬‪"Khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng".‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪넥타이 매야 하는 거 아니야?‬‪Không phải nên thắt cà vạt sao?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[조조의 옅은 웃음]‬
‪(조조)‬ ‪나 이제 잘하지?‬‪Tớ thắt giỏi rồi nhỉ?‬
‪네가 알려 줘서‬ ‪나도 이제 할 수 있어‬‪Nhờ cậu dạy nên tớ làm được rồi.‬
‪오늘 무슨 일인진 모르겠지만‬‪Không biết hôm nay cậu phải làm gì,‬
‪내가 옆에 있으면 부담스러울까?‬‪nhưng nếu có tớ ở bên, cậu sẽ bị áp lực à?‬
‪네가 나한테 부담이 될 리 없잖아‬‪Sao cậu lại là áp lực của tớ được?‬
‪근데 나‬‪Nhưng tớ…‬
‪아직 너한테 하지 못한 말이 있어‬‪vẫn còn điều chưa thể nói với cậu.‬
‪말 안 해도 괜찮아‬‪Cậu không nói cũng được.‬
‪그래도 오늘은 같이 가자‬‪Nhưng hôm nay hãy đi cùng nhau.‬
‪네가 그랬잖아‬‪Cậu đã từng nói mà.‬
‪혼자선 못 하는 일들‬‪Hẹn hò là cùng nhau làm những điều‬ ‪ta không thể làm một mình.‬
‪같이 하는 게 연애라고‬‪Hẹn hò là cùng nhau làm những điều‬ ‪ta không thể làm một mình.‬
‪(혜영)‬ ‪나 사실은 알고 있었던 거 같아‬‪Có lẽ lòng tôi đã biết được sự thật‬
‪엄마가 말 안 했어도‬‪dù mẹ không nói ra với tôi.‬
‪[혜영의 한숨]‬
‪갔다 올게‬‪Tớ đi rồi về.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪기다리고 있을게‬‪Tớ sẽ chờ.‬
‪(강래)‬ ‪여기 있는 동안 나 진짜 많이 반성했어‬‪Trong thời gian ở đây,‬ bố đã tự kiểm điểm rất nhiều.
‪세례도 받았어‬‪Còn được rửa tội nữa.‬
‪안 믿겨?‬‪Con không tin à?‬
‪종교 활동 한 거‬ ‪여기 다 기록이 남아 있을 거야‬‪Họ có ghi lại‬ ‪hoạt động công giáo của bố đấy.‬
‪진짜 이제는 달라질 거야‬‪Giờ bố sẽ thật sự thay đổi.‬
‪(혜영)‬ ‪후회한대‬‪Ông ấy nói mình hối hận.‬
‪아니, 이미 변했어‬‪À không, bố đã thay đổi rồi.‬
‪(강래)‬ ‪보면 알겠지?‬ ‪너도 아빠 없어서 서러웠지, 응?‬‪Con cũng thấy nhỉ?‬ ‪Con cũng buồn vì không có bố mà.‬
‪무릎 꿇고 사죄하고‬‪Bố sẽ quỳ xuống xin tha thứ.‬
‪(혜영)‬ ‪이번엔 잘할 거래‬‪Ông ấy nói lần này sẽ sống tốt.‬
‪(강래)‬ ‪여기 목사님도‬ ‪나 나가면 도와준다고 약속했어‬‪Mục sư cũng nói sẽ giúp đỡ‬ ‪nếu bố được phóng thích.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(혜영)‬ ‪그런데 난 알아‬‪- Nhưng tôi biết.‬ ‪- Con có biết‬
‪(강래)‬ ‪여기 예배 참석하는 사람‬ ‪몇 명인 줄 알아?‬‪- Nhưng tôi biết.‬ ‪- Con có biết‬ ‪ở đây có mấy người đi lễ không?‬
‪그중에 나한테만 그런 얘길 했어‬‪Nhưng chỉ có bố…‬
‪(혜영)‬ ‪나 아버지를 닮았거든‬‪Vì tôi giống bố.‬
‪얼굴도‬‪Cả gương mặt‬
‪(강래)‬ ‪그게 무슨 말이겠어?‬
‪(혜영)‬ ‪버릇도‬‪lẫn thói quen.‬
‪나 거짓말하면‬‪Mỗi khi nói dối,‬
‪목이 답답해지거든‬‪cổ họng lại như nghẹn lại.‬
‪(강래)‬ ‪날 용서해 주셨다는 말 아니겠어?‬‪cổ họng lại như nghẹn lại.‬
‪[강래의 헛웃음]‬
‪너 뭐 하러 왔어?‬‪Mày đến đây làm gì?‬
‪장난하러 온 거야?‬‪Đến đây giỡn với tao à?‬
‪[탁자를 탁 치며]‬ ‪빨리 사인해!‬‪Ký tên đi! Ký tên cho tao ngay.‬
‪빨리 사인하라고‬‪Ký tên đi! Ký tên cho tao ngay.‬
‪이 지긋지긋한 곳에서‬ ‪날 내보내 달라고, 어서‬‪Đưa tao ra khỏi hố sâu địa ngục này đi.‬
‪[강래가 다그친다]‬‪Đưa tao ra khỏi hố sâu địa ngục này đi.‬ ‪Nghe chưa? Thằng ranh con.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(혜영)‬ ‪나‬‪Tôi sẽ hối hận điều hôm nay mình làm chứ?‬
‪오늘을 후회하게 될까?‬‪Tôi sẽ hối hận điều hôm nay mình làm chứ?‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[안타까운 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪혜영이는‬‪Hye Yeong nói‬
‪거울에 비친 자기 얼굴을 보며‬‪cậu ấy hay nhìn mình trong gương‬
‪[흐느낀다]‬
‪한 번도 보지 못한 아버지를‬ ‪상상했다고 한다‬‪và tưởng tượng về người bố‬ mà cậu ấy chưa từng gặp mặt.
‪그래서 혜영이는‬‪Cho nên Hye Yeong‬
‪좋은 사람이 되어야만 했다‬‪nhất định phải là người tốt.‬
‪그래야‬‪Phải như vậy,‬
‪아버지가 좋은 사람일 테니까‬‪bố của cậu ấy mới là người tốt.‬
‪[혜영이 흐느낀다]‬
‪두 종류의 상처받은 사람들이 있다‬‪Con người cư xử theo hai cách‬ khi bị tổn thương.
‪(혜영)‬ ‪나 아까 완전 별로였지? 울기나 하고‬‪Vừa rồi tớ yếu đuối lắm nhỉ?‬ ‪Bù lu bù loa cả lên.‬
‪(조조)‬ ‪껍질을 둘러 상처를 숨기다‬ ‪곪아 버리는 사람‬‪Có người che đậy vết thương‬ và mặc cho nó mưng mủ.
‪상처를 드러내고 자라는‬ ‪나무 같은 사람‬‪Có người phơi bày vết thương‬ để rồi lớn lên như cái cây.
‪(스태프)‬ ‪언니, 배지 클럽 행사는 잘 끝났어요?‬‪Sự kiện của Hội Rung Chuông ổn chứ ạ?‬
‪커플 숏 기대했는데‬ ‪[스태프가 살짝 웃는다]‬‪Em rất muốn xem ảnh đôi của anh chị đấy.‬
‪그랬어?‬‪Vậy à?‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪(육조)‬ ‪오빠, 나 어제 엄청 좋은 꿈 꿨다?‬‪Anh này.‬ ‪Hôm qua em đã có một giấc mơ đẹp.‬
‪(선오)‬ ‪무슨 꿈?‬‪Mơ thấy gì?‬
‪[한숨]‬‪Anh rung chuông Love Alarm của em.‬
‪(육조)‬ ‪오빠가 내 좋알람 울려 주는 꿈‬‪Anh rung chuông Love Alarm của em.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪너한테 화낼 게 아닌데‬‪Anh không nên trút giận lên em.‬
‪(선오)‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi em.‬
‪[한숨]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(육조)‬ ‪계속 거기 있을 거야?‬‪Anh định đứng đó mãi à?‬
‪(선오)‬ ‪육조야‬‪Yuk Jo à.‬
‪- 어제는 내가…‬ ‪- (육조) 배지 클럽에서 나 두고 간 날‬‪- Hôm qua anh…‬ ‪- Khi anh bỏ lại em ở sự kiện,‬
‪나 그날 봤어, 조조 언니‬‪em đã thấy chị Jojo.‬
‪나한테 왜 화 안 내냐고 했지?‬‪Anh hỏi vì sao em không nổi giận à?‬
‪나 지금 이거 화내는 거야‬‪Đây là em lúc nổi giận.‬
‪(육조)‬ ‪오빠‬‪Anh này.‬
‪우리 더는 안 되겠지?‬‪Chúng ta không thể tiếp tục nữa nhỉ?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(라디오 속 DJ)‬ ‪자, 국회 의원 재선에 도전하는‬‪Tôi đang ở đây cùng ông Hwang Jae Cheol,‬ ứng viên chuẩn bị cho cuộc tái cử.
‪우리 황재철 후보님과‬ ‪함께하고 있습니다‬‪Tôi đang ở đây cùng ông Hwang Jae Cheol,‬ ứng viên chuẩn bị cho cuộc tái cử. ‪Thưa Nghị viên Hwang,‬ gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ.
‪어, 마지막으로 의원님‬‪Thưa Nghị viên Hwang,‬ gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ.
‪얼마 전에 사모님 생신이셨잖아요‬‪Thưa Nghị viên Hwang,‬ gần đây là sinh nhật của phu nhân nhỉ.
‪(라디오 속 재철)‬ ‪아, 네‬‪À, vâng.‬ ‪Vâng, tôi nghe nói rằng ngài đã‬ chuẩn bị một sự kiện rất hoành tráng.
‪(라디오 속 DJ)‬ ‪아, 네, 어마어마한 이벤트를‬ ‪준비하신다고 들었는데‬‪Vâng, tôi nghe nói rằng ngài đã‬ chuẩn bị một sự kiện rất hoành tráng. ‪Kết quả thế nào ạ?‬ Phu nhân có thích không?
‪이번에 어떠셨어요?‬‪Kết quả thế nào ạ?‬ Phu nhân có thích không?
‪사모님 만족하셨습니까?‬‪Kết quả thế nào ạ?‬ Phu nhân có thích không?
‪(라디오 속 재철)‬ ‪아, 그럼요, 기뻐하죠‬‪Kết quả thế nào ạ?‬ Phu nhân có thích không? ‪Dĩ nhiên là bà ấy rất vui.‬
‪근데 제가 더 감동해서 울 뻔했습니다‬‪Dĩ nhiên là bà ấy rất vui.‬ ‪Nhưng tôi còn cảm động hơn,‬ suýt nữa thì khóc.
‪와이프를 처음 만났을…‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Vào lần đầu gặp vợ mình…‬
‪(라디오 속 앵커2)‬ ‪좋알람 살인 사건의 용의자가‬ ‪특정되지 않고 있는 가운데‬‪Vẫn chưa tìm ra nghi phạm‬ của vụ án Love Alarm.
‪피해자 가족의 인터뷰가 있었습니다‬‪Chúng tôi đã gặp gia đình nạn nhân.‬ ‪Theo gia đình cho biết‬
‪피해자 가족에 의하면 실종 직전‬ ‪피해자의 좋알람이 울렸으며‬‪Theo gia đình cho biết‬ ‪trước khi mất tích, Love Alarm‬ của nạn nhân đã đổ chuông,
‪그 당사자가 유력한 용의자일 수 있다‬ ‪주장하고 있는 가운데‬‪và họ khẳng định kẻ rung chuông‬ chính là nghi phạm chính.
‪[미미의 한숨]‬
‪피울래?‬‪Hút không?‬
‪[선오의 한숨]‬
‪(미미)‬ ‪무슨 일 있으면 말해‬‪Có chuyện gì thì nói đi.‬
‪혹시 아니?‬‪Ai biết được?‬
‪엄마가 도와줄 일이 있을지‬‪Có thể mẹ giúp được con đấy.‬
‪(선오)‬ ‪뭘 어떻게‬‪Bằng cách nào?‬
‪그때처럼 또 가둬 놓게?‬‪Nhốt con lại như khi đó à?‬
‪그땐‬‪Khi đó bố con đang ở‬ ‪giai đoạn nước rút của cuộc tranh cử.‬
‪네 아버지 선거 막바지였어‬‪Khi đó bố con đang ở‬ ‪giai đoạn nước rút của cuộc tranh cử.‬
‪(미미)‬ ‪어쩔 수 없었어‬‪Mẹ không còn cách nào khác.‬
‪그 사람도 그때 간당간당했잖아‬‪Con cũng biết khi đó‬ ‪kết quả suýt soát lắm mà.‬
‪근데 네 기사까지 터지면‬‪Nếu con bị lên báo thì…‬
‪(선오)‬ ‪그래서 아버진 당선됐으니까‬‪Thì ra nhờ vậy mà bố đắc cử.‬
‪근데 그것 때문에 나는…‬‪Nhưng vì nó mà con…‬
‪[한숨]‬
‪내가 그때 뭘 놓쳤는지‬‪Mẹ sẽ không thể nào hiểu‬
‪엄만 절대 이해 못 해‬‪khi đó con đã đánh mất gì đâu.‬
‪뭘 놓쳤는데?‬‪Con đã đánh mất điều gì?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[짜증 섞인 탄성]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[컴퓨터 알림음]‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪오!‬
‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪잠깐만 나가지 마세요‬‪Khoan đã! Làm ơn đừng đi!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪CDG 님 맞죠? 초기 개발자‬‪Anh là CDG phải không?‬ ‪Người phát triển đời đầu.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(CDG)‬‪Số lượng tim quan trọng đến vậy sao?‬
‪(CDG)‬‪Cô muốn có được mà không phải nỗ lực?‬
‪네, 아니, 아니, 아니‬‪Vâng. À không…‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪노력이 없다니요?‬‪Sao lại không nỗ lực?‬
‪저는 지금 제 나름대로의‬ ‪최선을 다해서 살고 있어요‬‪Tôi đang làm hết sức theo cách của mình.‬
‪내가 지금까지 울고불고‬ ‪온갖 수모 다 겪고‬‪Tôi đã phải khóc lóc‬ ‪và chịu nhục nhã biết bao nhiêu.‬
‪왜 내가 하는 노력은‬ ‪다들 노력이 아니라고 해?‬‪Sao không ai công nhận nỗ lực của tôi?‬
‪왜 내가 하는 노력은 다 폄하만 하고‬‪Sao ai cũng xem thường nỗ lực của tôi?‬ ‪Nói đi. Tại sao?‬
‪도대체 왜, 왜!‬‪Sao ai cũng xem thường nỗ lực của tôi?‬ ‪Nói đi. Tại sao?‬
‪(CDG)‬‪Vậy thì làm thế này đi.‬ ‪Hiện số lượng tim thấp nhất‬ của hội viên Hội Rung Chuông là 3.000.
‪(CDG)‬‪Hãy tự tìm cách đạt ít nhất là‬ một phần mười con số đó.
‪(CDG)‬‪Vậy thì tôi sẽ cân nhắc‬ thưởng cho cô vì nỗ lực đó.
‪[한숨]‬
‪대가요? 뭐 어떻게‬‪Thưởng à? Là gì mới được?‬
‪[컴퓨터 알림음]‬ ‪뭐야, 이거‬‪Gì thế này?‬ ‪CDG ĐÃ RỜI KHỎI‬
‪어? 뭐야, 나갔어?‬‪CDG ĐÃ RỜI KHỎI‬ ‪Gì vậy? Đi mất rồi sao?‬
‪아이, 나가면 어떡해‬‪Bỏ đi thì phải làm sao?‬
‪아, 어떡해, 나가면‬ ‪내가 어떡해, 진짜‬‪Anh đi rồi thì tôi biết làm thế nào?‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪(굴미)‬ ‪어?‬‪NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪SẼ ĐƯỢC ĐÁNH DẤU TRÊN BẢN ĐỒ‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪진짜 초기 개발자 맞나?‬‪Là người phát triển đời đầu thật ư?‬
‪CDG‬‪"CDG".‬
‪맞네, 맞아!‬‪Đúng rồi. Đúng thật rồi!‬
‪[신난 신음]‬
‪아, 배지 클럽‬‪Hội Rung Chuông! Ta đến đây!‬
‪드디어 나한테도‬‪Hội Rung Chuông! Ta đến đây!‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[물건이 달그락 챈다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드 조작음]‬‪LỖI‬ ‪RẤT TIẾC, KHÔNG KHẢ DỤNG. HÃY THỬ LẠI‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(비서)‬ ‪살인 사건 관련‬ ‪수사 협조 요청이 들어왔습니다‬‪Cảnh sát yêu cầu hợp tác điều tra‬ vụ án mạng kia.
‪경찰이 좋알람 기록의 열람을‬ ‪요구하고 있는데‬‪Họ muốn tham khảo dữ liệu của Love Alarm.‬ ‪Làm thế nào đây ạ?‬
‪어떻게 할까요?‬‪Làm thế nào đây ạ?‬
‪(선오)‬ ‪아니면 아니라고 말 좀 해‬ ‪[한숨]‬‪Không phải thì phủ nhận đi.‬
‪내가 이해할 수 있게‬‪Để anh có thể hiểu được.‬
‪(혜영)‬ ‪이렇게 천천히 쌓아 가는 거‬‪Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một.‬
‪나는 좋아‬‪Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một.‬
‪[한숨]‬
‪(현숙)‬ ‪왜, 밥 먹고 어디 가서‬ ‪막노동이라도 하게?‬‪Sao vậy? Ăn sáng để lao động kiếm tiền à?‬
‪엄마, 나 오늘‬ ‪못 들어올 수도 있으니까…‬‪Mẹ à, tối nay chắc con không về…‬
‪(현숙)‬ ‪아예 들어오지 마, 그럴 거면‬ ‪집을 나가‬‪Vậy thì đừng về nữa.‬ ‪Dọn ra khỏi nhà đi.‬
‪(굴미)‬ ‪각서‬‪Bản cam kết.‬ Một, con tạm thời ngừng bán quần áo.
‪1, 쇼핑몰 사업 잠정 휴업‬‪Bản cam kết.‬ Một, con tạm thời ngừng bán quần áo.
‪2, 하루에 무려 4시간 이상‬ ‪편의점 돕기‬‪Hai, con sẽ phụ làm ở cửa hàng tiện lợi‬ từ bốn tiếng trở lên.
‪3, 총 4백만 원의 원금을‬‪Ba, mỗi tháng con sẽ trả lại 500.000 won‬
‪매달 최소 50만 원씩 땅을 파서 갚기‬‪trong tổng số nợ bốn triệu won‬ bằng mọi giá.
‪위 내용을 반드시 이행할 것을‬ ‪진짜…‬‪Con thề sẽ tuân thủ‬ những điều đã cam kết trên đây.
‪맹세합니다‬‪Con thề sẽ tuân thủ‬ những điều đã cam kết trên đây.
‪박굴미‬‪Park Gul Mi.‬
‪나 엄마가 지하실 빼라고 해서‬ ‪이러는 거 절대 아니야‬‪Con làm vậy không phải‬ ‪vì sợ bị đuổi khỏi tầng hầm đâu.‬
‪이번에는 진짜로…‬‪Lần này con thật sự…‬
‪이번엔 진짜, 진짜, 진짜라니까‬ ‪진짜로!‬‪Lần này là vô cùng thật đấy.‬ ‪- Thật đấy mẹ.‬ ‪- Có ai nói gì đâu?‬
‪누가 아니래?‬‪- Thật đấy mẹ.‬ ‪- Có ai nói gì đâu?‬
‪아니, 자기 손으로‬ ‪생활 계획표 하나 못 짜 가지고‬‪Mẹ chỉ nhớ lại con đã sao chép‬ ‪toàn bộ thời gian biểu của Jojo‬
‪(현숙)‬ ‪조조 거 베껴 쓰던 게 생각나서 그렇지‬ ‪[현숙의 웃음]‬‪Mẹ chỉ nhớ lại con đã sao chép‬ ‪toàn bộ thời gian biểu của Jojo‬ ‪vì không thể tự mình viết được thôi.‬
‪치, 엄마는 별걸 다…‬‪Chuyện đó có gì mà nhắc.‬
‪응, 김조조 없는 시간에도‬ ‪내가 편의점 볼게, 어?‬‪Khi Jojo đi vắng,‬ ‪con sẽ trông cửa hàng tiện lợi cho.‬
‪(현숙)‬ ‪예, 예‬‪Vâng.‬
‪그러든지요‬‪Theo ý tiểu thư đi.‬
‪아유, 왜 이래, 얘가‬‪Con bé này bị sao vậy?‬
‪엄마도 좀 하고 싶은 것 좀‬ ‪다 하고 다녀, 쯧‬‪Mẹ cũng nên làm điều mình muốn đi.‬
‪아침밥 안 먹는다더니?‬‪Còn tưởng không ăn sáng chứ.‬
‪(굴미)‬ ‪왜, 너도 뭔 결심이라도 생겼냐?‬‪Sao? Đang quyết tâm làm gì đó à?‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Cháu sẽ ăn thật ngon.‬
‪(굴미)‬ ‪아이씨‬‪Con ranh…‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(조조)‬‪Hôm nay phải gặp nhau nhé.‬ Học xong tớ sẽ đến công ty cậu.
‪[옅은 웃음]‬‪Hôm nay phải gặp nhau nhé.‬ Học xong tớ sẽ đến công ty cậu.
‪(조조)‬‪Hôm nay tớ có việc phải nói với cậu.‬
‪[다가오는 버스 엔진음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪(버스 기사)‬ ‪아, 저 미친놈 뭐야, 저거, 아침부터‬‪Trời ạ, mới sáng sao đã có thằng điên vậy?‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[저마다 대화를 나눈다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪봤지?‬‪Thấy không? Biết là tớ đã rung chuông‬ ‪nhưng cậu ấy vẫn ngồi sau tớ.‬
‪(몬순)‬ ‪내가 자기 좋알람 울리는 거 알면서도‬ ‪내 뒤에 앉는 거‬‪Thấy không? Biết là tớ đã rung chuông‬ ‪nhưng cậu ấy vẫn ngồi sau tớ.‬
‪이렇게 또 한 번 사랑이 찾아오나 싶다‬‪Chắc tình yêu lại tìm đến tớ nữa rồi.‬
‪왜 그래‬‪Sao thế? Lại có chuyện gì à?‬
‪또 뭔 일 있었어?‬‪Sao thế? Lại có chuyện gì à?‬
‪몬순아, 그게…‬‪Mon Sun, chuyện là…‬
‪(여학생1)‬ ‪야, 황선오 아니야, 황선오?‬‪Này, đó là Hwang Sun Oh mà?‬
‪(남학생1)‬ ‪어? 황선오?‬‪Này, đó là Hwang Sun Oh mà?‬ ‪Gì cơ? Hwang Sun Oh? Đâu?‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪Gì cơ? Hwang Sun Oh? Đâu?‬ ‪Là Hwang Sun Oh sao?‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 연신 울린다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪이제 어디로 도망칠 건데?‬‪Giờ em sẽ trốn đi đâu đây?‬
‪(여학생2)‬ ‪황선오랑 이육조 사귀는 거 아니었어?‬‪Cậu ấy đang quen Lee Yuk Jo mà?‬
‪(여학생3)‬ ‪황선오가 좋알람 울린 거야?‬‪- Cậu ấy vừa rung Love Alarm của Jojo à?‬ ‪- Không phải ngược lại ư?‬
‪(남학생2)‬ ‪김조조 좋알람 울린 거 아니야?‬‪- Cậu ấy vừa rung Love Alarm của Jojo à?‬ ‪- Không phải ngược lại ư?‬
‪(여학생2)‬ ‪황선오랑 김조조가 아는 사이였어?‬‪Hai người họ có quen biết à?‬
‪(남학생3)‬ ‪헐‬
‪[학생들이 술렁인다]‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬
‪(선오)‬ ‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪나 봐‬‪Nhìn anh đi.‬
‪(조조)‬ ‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪방패는…‬‪Tấm khiên đó…‬
‪난 그 얘기 들은 후로‬ ‪돌아 버릴 거 같은데‬‪Sau khi biết chuyện,‬ ‪anh như muốn phát điên.‬
‪근데 넌‬‪Vậy mà em…‬
‪내가 아무리 물어도‬ ‪제대로 된 설명 안 해 주겠지‬‪Nhất định không giải thích‬ ‪dù anh có hỏi thế nào.‬
‪혜영이한테도 아무 말 안 했으니까‬‪Vì em cũng chẳng nói với Hye Yeong.‬
‪화가 나서‬‪Anh rất giận,‬
‪너무 화가 나서 미쳐 버릴 거 같은데‬‪giận đến mức tưởng như mất hết lý trí.‬
‪(선오)‬ ‪그래서 다 뒤집어 놓을까‬ ‪오만 생각이 다 들었는데‬‪Anh đã nghĩ đến chuyện‬ ‪công khai về nó, nhưng…‬
‪결론이 뭔지 알아?‬‪Em biết kết luận là gì không?‬
‪나 이제‬‪Bây giờ anh‬
‪네 눈만 믿을 거야‬‪sẽ chỉ tin đôi mắt của em.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[조조의 떨리는 숨소리]‬
‪이것 봐‬‪Thấy chưa?‬
‪너 나 좋아해‬‪Em thích anh mà.‬
‪(혜영)‬ ‪보여? 나를 좋아할 사람에‬ ‪떠 있는 이름‬‪Thấy chưa?‬ Có thấy tên người sẽ thích tớ chưa?
‪(조조)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그게 그렇게 좋아?‬‪Vui đến vậy sao?‬
‪(혜영)‬ ‪좋지, 그럼‬‪Vui đến vậy sao?‬ ‪Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà.‬
‪네가 나 좋아할 거라는데‬‪Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà.‬


No comments: