너를 닮은 사람 14
Hình Bóng Của Tôi 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이번엔 도망가게 내버려 두지 않아 | Lần này em sẽ không để chị chạy đi mất. |
내가 빼앗긴 것들 | Em sẽ lấy lại |
다 찾아올 거야 | những thứ đã bị cướp mất. |
(희주) 우재야 | Woo Jae à. |
우재야? | Woo Jae. |
맞아 | Đúng vậy. |
널 정말 | Tôi thực sự đã yêu cậu thật lòng. |
진심으로 사랑했어 | Tôi thực sự đã yêu cậu thật lòng. |
[무거운 음악] | |
최선을 다해 사랑했어 | Tôi đã yêu cậu hết mức có thể. |
가족을 외면하고 속일 만큼 | Đến mức tôi đã lừa dối và quay lưng với gia đình, |
그런 내가 | đến mức tôi ghê sợ chính mình. |
끔찍할 만큼 | đến mức tôi ghê sợ chính mình. |
하지만 이제 끝난 관계야 | Nhưng bây giờ, mối quan hệ đó kết thúc rồi. |
지겨워했잖아 | Chúng ta đã chán ghét nhau mà. |
서로 바닥을 봤잖아 | Chúng ta đã thấy mặt tồi tệ nhất của nhau mà. |
이미 끝난 관계에 노력하지 마 | Đừng cố gắng vì một mối quan hệ đã chấm dứt. |
미련 갖지 마 | Đừng lưu luyến nữa. |
언제까지 과거에 연연할 거야? | Cậu định lưu luyến quá khứ tới bao giờ? |
지금 네 옆에 있는 사람한테 | Hãy cố hết sức vì người đang ở bên cạnh cậu. |
최선을 다해, 응? 제발 | Hãy cố hết sức vì người đang ở bên cạnh cậu. Nhé? Làm ơn đi. |
[떨리는 숨소리] | |
멋대로 끝낸 건 누나지, 난 아니야 | Chị tự ý kết thúc mối quan hệ nhưng em thì không. |
난 아직 제대로 시작도 안 했어 | Em còn chưa bắt đầu thật sự đâu. |
[울먹인다] | |
[한숨] | |
일찍 일어났네? | Em dậy sớm thế? |
(희주) 작업하느라고 못 잤어 | Em bận làm việc nên không ngủ. |
이번 프로젝트 빨리 끝내려고 [현성이 물을 졸졸 따른다] | Em muốn nhanh chóng kết thúc dự án lần này. |
그러고 싶어 | Mong là sẽ vậy. |
(현성) 아, 피곤해서 어쩌려고 | Nhỡ kiệt sức thì sao? Em biết hôm nay có buổi họp phụ huynh chứ? |
오늘 학부모 설명회 있는 거 알지? | Nhỡ kiệt sức thì sao? Em biết hôm nay có buổi họp phụ huynh chứ? |
응, 알아 | Em biết. Em sẽ đến đúng giờ. |
늦지 않게 갈게요 | Em biết. Em sẽ đến đúng giờ. |
(희주) 애들 깨워야겠다, 앉아요 | Em phải đánh thức các con. Anh ngồi đi. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[우재의 신음] | |
작업량을 늘렸더니 | Lượng công việc tăng lên nên vai tôi đột nhiên trở nặng. |
어깨 통증이 갑자기 심해져서요 | Lượng công việc tăng lên nên vai tôi đột nhiên trở nặng. |
좀 심하게 뭉쳤는데 | Vai của anh khá cứng. |
(선우) 혈전이 온도나 습도에 민감해서 | Máu đông cục mẫn cảm với nhiệt độ, độ ẩm và thời tiết. |
날씨 영향을 많이 받아요 | Máu đông cục mẫn cảm với nhiệt độ, độ ẩm và thời tiết. |
밤에 통증이 더 심해지기도 하고 | Cơn đau nghiêm trọng hơn vào ban đêm. |
다쳤을 때 제대로 치료를 받지 못한 게 후회되네요 | Tôi hối hận vì đã không điều trị tử tế ngay sau khi bị thương. |
주사를 맞아도 그때뿐이라 | Tiêm cũng chỉ được đến thế. |
이 주변 근육을 키워야 되는데 | Anh cần tăng cường cơ bắp xung quanh. |
지금은 무리하지 않는 게 먼저예요 | Nhưng bây giờ anh nên nghỉ ngơi. |
주사는 너무 자주 맞지 마시고요 | Anh đừng tiêm quá thường xuyên. |
이게 통증을 일시적으로 마비시키는 건데 | Nó tạm thời làm tê liệt cơn đau, nhưng đôi khi, cơn đau cũng cần thiết. |
가끔은 통증이 필요할 때도 있어요 | Nó tạm thời làm tê liệt cơn đau, nhưng đôi khi, cơn đau cũng cần thiết. |
(선우) 다시 이런 일이 반복되지 않게 | Đó là cách cơ thể cảnh báo anh đừng để việc đó không lặp lại. |
조심하라고 경고하는 거니까 | Đó là cách cơ thể cảnh báo anh đừng để việc đó không lặp lại. |
경고라… | Cảnh báo? |
그럼 아주 때맞춰 아픈 거네요 여기가 | Vậy đây là cơn đau rất đúng lúc. |
예? | Sao cơ? |
(희주) 서우재! | Seo Woo Jae! |
[어두운 음악] | Ho Su là con em! Em nuôi nó! |
(우재) 아니, 호수 내 아이야 내가 키웠어 | Ho Su là con em! Em nuôi nó! |
(호수) 너처럼 가진 것 없이 자라 | Tôi sẽ không để nó lớn lên trong nghèo khó |
열등감덩어리에 비뚤어진 인간으로 더 이상 키울 수 없다고! | Tôi sẽ không để nó lớn lên trong nghèo khó và trở thành người đầy mặc cảm như cậu! |
[우재의 신음] [아기 호수의 울음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[우재의 아파하는 신음] | |
(선우) 서우재 씨! | Anh Seo Woo Jae! Đợi đã. |
서우재 씨, 잠깐만요 | Anh Seo Woo Jae! Đợi đã. |
[선우의 가쁜 숨소리] | |
저, 아무래도 | Có lẽ tôi phải nói với anh chuyện này. |
아무래도 말을 해야 할 거 같아서요 | Có lẽ tôi phải nói với anh chuyện này. |
무슨… | Chuyện gì vậy? |
해원 씨 | Cô Hae Won… |
해원 씨 잘 챙겨 주세요 | Anh chăm cô Hae Won cho tốt nhé. |
(선우) 요새 좀 힘들어 보였어요 | Dạo này trông cô ấy mệt mỏi lắm. |
압니다, 오지랖인 거 | Tôi biết tôi nhiều chuyện. |
죄송하고요 | Tôi xin lỗi. |
그래도 서우재 씨가 남편이니까 | Nhưng anh là chồng cô ấy nên… |
이제 남편 아닙니다 | Tôi không phải chồng cô ấy nữa. |
서류상으로만 그랬고 | Đó chỉ là trên giấy tờ, |
이젠 그마저도 아닐 겁니다 | nhưng cũng sẽ sớm xong xuôi thôi. |
(우재) 혹시 해원이를 좋아하는 거라면 | Nếu anh thích Hae Won |
저는 신경 쓰지 마세요 | thì đừng để ý đến tôi. |
제가 지금 사랑하는 사람은 | Vì người tôi đang yêu |
구해원이 아니니까 | không phải Gu Hae Won. |
아니… | Ơ kìa… |
그게, 그게 무슨… | Anh… anh đang nói gì… |
오히려 선생님이 부럽습니다 | Tôi thấy ghen tị với anh. |
제가 사랑하는 여자는 가정이 있어서 | Người phụ nữ tôi yêu đã có gia đình, |
겉으로 드러낼 수 없는 관계라서요 | nên tôi không thể thể hiện tình cảm của mình. |
[어두운 음악] [당황한 웃음] | |
상대방도 | Người kia… |
서… | cũng có cảm tình với anh Seo Woo Jae chứ? |
서우재 씨에게 마음 있는 겁니까? | cũng có cảm tình với anh Seo Woo Jae chứ? |
네 | Vâng. |
하지 마세요 | Anh đừng làm vậy. |
그 여자 | Người phụ nữ đó sẽ không từ bỏ gia đình đâu. |
가정을 버리지 않을 겁니다 | Người phụ nữ đó sẽ không từ bỏ gia đình đâu. |
그래도 상관없습니다 | Thế cũng không sao. |
정희주는 | Vì Jeong Hui Ju là người phụ nữ đáng để tôi yêu thương. |
그럴 가치가 있는 여자니까 | Vì Jeong Hui Ju là người phụ nữ đáng để tôi yêu thương. |
[한숨] | |
(현성) 현행 교육은 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Giáo dục hiện nay |
대부분 대학 입시용 교과목 중심으로 | đa số chỉ tập trung vào các môn dùng để thi đại học. |
운영되고 있습니다 | đa số chỉ tập trung vào các môn dùng để thi đại học. |
예고 역시 예술 대학에 진학하기 위한 | Trường trung học nghệ thuật chỉ là một bước đệm để học sinh thi vào |
중간 단계에 그치고 있는 게 사실이고 | các trường đại học nghệ thuật. |
태림 출신 | "Tốt nghiệp trường Taerim". |
그 한마디로도 인정받을 수 있도록 | Để cụm từ đó được công nhận, |
저희 교직원 모두 | các giáo viên chúng tôi sẽ cố gắng hết sức mình. |
최선을 다하겠습니다 | các giáo viên chúng tôi sẽ cố gắng hết sức mình. |
[사람들의 박수] | |
(학부모1) 정 작가님도 한마디 부탁드려요 | Tác giả Jeong cũng phát biểu đi ạ. |
(학부모2) 팬이에요 | Tôi là fan của cô! |
(학부모3) 저 정 작가님 때문에 입학시켰어요 | Tôi cho con vào học trường này vì tác giả Jeong đấy. |
- (학부모3) 반가워요 - (학부모4) 목소리 들려주세요 | - Hân hạnh gặp cô. - Cô phát biểu đi. |
제 설명회보다 | Có vẻ mọi người |
정희주 작가님 인사를 더 기다리셨네요? | trông đợi tác giả Jeong hơn bài phát biểu của tôi. |
[사람들의 웃음] | |
(현성) 정 작가님? | Tác giả Jeong, chào hỏi mọi người nào. |
인사 한마디 해 주시죠 | Tác giả Jeong, chào hỏi mọi người nào. |
[사람들의 박수] | |
[목을 가다듬는다] | |
아, 저 고졸인 거 다들 아시죠? | Mọi người đều biết tôi chỉ tốt nghiệp cấp ba nhỉ? |
[함께 웃는다] | |
(희주) 아… | |
어느 집안 출신 어디 대학을 나왔다 | Giờ các em sẽ không cần giải thích về gia cảnh hay trường đại học mình đã tốt nghiệp nữa. |
이런 설명 필요 없이 | về gia cảnh hay trường đại học mình đã tốt nghiệp nữa. |
태림예고만 졸업해도 예술이란 단어에 기죽지 않는 | Dù chỉ tốt nghiệp Trung học Nghệ thuật Taerim, các em cũng sẽ được công nhận |
학생들이 지금을 마음껏 즐길 수 있는 | và có thể thỏa thích tận hưởng hiện tại. |
그런 학교가 되도록 | Để trở thành một ngôi trường như vậy, |
제가 우리 이사님을 | tôi sẽ đốc thúc Giám đốc… |
잘 가르치도록 하겠습니다 감사합니다 | dạy dỗ các em thật tốt. Cảm ơn. |
[사람들의 환호] | |
[어두운 효과음] | |
(학부모5) 작가님, 저 사인 좀… [희주의 놀란 신음] | - Chị ký cho tôi với. - Vâng. Cảm ơn chị. |
(희주) 네, 감사합니다 | - Chị ký cho tôi với. - Vâng. Cảm ơn chị. |
아유, 또 언제 사셨어요 | Chị mua khi nào vậy? |
(학부모5) 아유, 영광입니다 | Vinh dự quá. |
[휴대전화 진동음] (학부모6) 아유, 작가님 관리도 잘하셔요 | Chị chăm sóc vóc dáng tốt quá. |
[학부모들이 호응한다] (희주) 아유, 별말씀을요 | Chị chăm sóc vóc dáng tốt quá. - Đúng vậy. - Chị quá lời rồi. |
[저마다 대화한다] | Chúng ta chụp hình nhé. - Vâng. - Jeong Hui Ju có biết |
(우재) 이사님이 나한테 한 짓 | - Vâng. - Jeong Hui Ju có biết |
[어두운 음악] 정희주도 알고 있습니까? | việc Giám đốc làm với tôi không? |
모르겠지 | Chắc là không. |
알면서도 당신 같은 남자 옆에 | Nếu biết thì chị ấy sẽ không đời nào ở bên người chồng như anh. |
그렇게 서 있을 리 없겠지 | Nếu biết thì chị ấy sẽ không đời nào ở bên người chồng như anh. |
[통화 종료음] | |
[학부모들의 놀란 신음] | |
서우재 | Seo Woo Jae đến đây cùng cô à? |
같이 온 겁니까? 그래요? | Seo Woo Jae đến đây cùng cô à? |
이사님 이런 모습 | Giám đốc có ổn không nếu chị ấy… |
언니가 봐도 괜찮겠어요? | thấy bộ dạng này của anh? |
[어이없는 숨소리] | |
처음에야 언니도 죄책감에 잘하려고 하겠죠 | Ban đầu, chị ấy muốn tốt với anh vì cảm giác tội lỗi. |
하지만 언젠간 지칠 거예요 | Nhưng sẽ đến lúc chị ấy mệt mỏi thôi. |
(해원) '이만하면 나도 할 만큼 한 거 같은데' | "Hình như mình đã làm đủ những gì cần làm. |
'저 사람은 왜 계속 저럴까' | Tại sao anh ta vẫn như vậy?" |
미안함이 곧 짜증으로 바뀔 거라고 | Cảm giác tội lỗi sẽ sớm chuyển thành tức giận. |
[헛웃음] | |
언니는 절대 배신당한 사람의 마음을 헤아릴 수 없어요 | Chị ấy sẽ không thể biết cảm giác của người bị phản bội. |
그런 마음은 | Cảm giác đó |
나나 이사님만 알 수 있는 거예요 | chỉ có tôi và Giám đốc biết. |
[희주와 학부모들의 웃음] | Ôi, vậy ạ? |
[의미심장한 음악] | |
여긴 무슨 일로… | Cậu đến có việc gì? |
[어두운 효과음] | |
[우재의 거친 숨소리] | |
저 두 사람은 | Có vẻ hai người họ rất hiểu nhau. |
서로 얘기가 잘 통하나 봐 | Có vẻ hai người họ rất hiểu nhau. |
여기가 어디라고, 씨 | Cậu biết đây là đâu không mà đến? |
왜 왔어? | Tại sao cậu đến đây? |
(우재) 보러요 | Em đến gặp chị. Lúc nãy em thấy chị trên sân khấu. |
아까 강당에서 잘 봤어요 | Em đến gặp chị. Lúc nãy em thấy chị trên sân khấu. |
들러리처럼 서 있는 것도 잘하던데? | Chị vào vai người vợ hiền giỏi đấy. |
[어두운 음악] | |
함부로 좀 굴지 마 | Đừng hành động thiếu suy nghĩ. |
이번 프로젝트만큼은 정말 잘 마무리하고 싶으니까 | Tôi muốn dự án lần này kết thúc tốt đẹp. |
[카메라 셔터음] | |
낮에 학교 갔었니? | Hôm nay anh đến trường à? |
(우재) 응 [카메라 셔터음] | Ừ. |
(해원) 왜? | Tại sao? |
(우재) 보고 싶어서 | Vì anh nhớ chị ấy. |
[카메라 셔터음] 먼저 들어가 | Em về trước đi. Anh còn việc phải làm. |
난 일이 남았어 | Em về trước đi. Anh còn việc phải làm. |
[카메라 셔터음] | |
이혼하는 데도 용기가 필요하다는 말 | Người ta nói ly hôn cũng cần có dũng khí. |
반만 맞는 거 같아 | Có lẽ câu đó chỉ đúng một nửa. |
[어두운 음악] | |
참고 견디고 | Việc nhẫn nhịn, chịu đựng, |
같이 사는 데도 용기는 필요해 | và sống cùng nhau cũng cần dũng khí. |
훨씬 더 엿같으니까 | Vì mấy chuyện đó tệ hơn nhiều. |
누가 뭐래도 우리 부부야 | Dù ai nói gì, chúng ta vẫn là vợ chồng. |
죽음이 우리를 갈라놓을 때까지 | Chúng ta đã thề sẽ đi cùng nhau |
그 길이 아무리 진창이어도 | cho đến khi bị cái chết chia cắt, |
함께 가겠다는 서약을 했다고 | dù đường đi có lầy lội đến mấy. |
그래도 헤어지고 싶어? | Dù vậy anh vẫn muốn chia tay à? |
그럼 빨리 죽어 | Vậy hãy mau chết đi. |
아니면 날 죽이든가 | Hoặc là giết em chết đi. |
[문이 철커덩 열린다] | |
(형기) 네가 들어와야 된다니까 | Đã bảo con nên về đây mà. |
그래, 일단 알았고 | Bố biết rồi. |
아빠가 | Bố sẽ nói chuyện với mẹ con lần nữa. |
엄마하고 다시 얘기해 볼게 | Bố sẽ nói chuyện với mẹ con lần nữa. |
[통화 종료음] | |
(민서) 정환이였어요? | Là Jeong Hwan à? |
나도 좀 바꿔 주지 | Anh phải đưa máy cho em nữa chứ. |
[민서가 컵을 탁 내려놓는다] | |
(형기) 정환이한테 | Em đã bảo Jeong Hwan về nhà vào kỳ nghỉ hè chưa? |
이번 방학 때 들어오라고 말했어요? | Em đã bảo Jeong Hwan về nhà vào kỳ nghỉ hè chưa? |
깜빡했다 | Em quên mất. |
내일 통화할 때 다시 말해 볼게요 | Ngày mai em sẽ gọi điện bảo nó. |
[종이를 사락거린다] | |
그래요 | Được rồi. |
(민서) 문 닫고 나가요 | Anh đóng cửa vào nhé. |
[날카로운 효과음] | Anh đóng cửa vào nhé. |
[어두운 음악] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[날카로운 효과음] | |
[민서의 신음] | |
[민서의 아파하는 신음] | |
[새가 지저귄다] | |
아이고, 우리 호수가 벌써 학교엘 들어가? | Ôi trời, chưa gì đã đến lúc Ho Su vào cấp một rồi. |
아이고, 이뻐 | Cún con của bà. |
[영선의 웃음] | |
(영선) 호수 학교는 여기로 정했다 | Mẹ đã chọn trường này cho Ho Su. |
9월 입학이니까 아직 여유 있어 준비해 | Còn lâu mới đến tháng Chín để nhập học. Chuẩn bị đi. |
너한테 선택하라는 거 아니야 알고나 있으란 얘기지 | Mẹ không bảo con lựa chọn. Mẹ chỉ thông báo thôi. |
아, 맞다, 약 | Phải rồi. Mẹ phải uống thuốc. |
[영선의 힘주는 신음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[희주가 살짝 웃는다] | |
(희주) 형님은 같이 안 가시나 봐요 | Chị không đi cùng anh ạ? |
중요한 자리라고 들었는데 | Em nghe nói đây là việc quan trọng. |
욕실에서 넘어져 얼굴을 좀 다쳤어요 | Cô ấy ngã trong nhà tắm nên bị thương ở mặt. |
[어두운 음악] (형기) 중요할 때마다 참… | Cứ lúc quan trọng lại xảy ra chuyện. |
매일 어려운 수술이 밀렸으니 사람이 버텨 나겠나 | Ngày nào cũng có ca phẫu thuật khó nên cô ấy mệt hay sao ấy. |
좋은 후배한테 자리 내주고 | Cô ấy nên nhường vị trí cho hậu bối |
병원 관리를 슬슬 시작해야 할 텐데 | rồi bắt đầu quản lý bệnh viện dần thì hơn. |
이젠 | Bây giờ cũng đến lúc mẹ nghỉ ngơi rồi. |
장모님도 좀 쉬실 때도 되셨고 | Bây giờ cũng đến lúc mẹ nghỉ ngơi rồi. |
[초인종이 울린다] | |
형님, 저예요 | Chị ơi, là em đây. |
문 안 열어 주시면 호수 아빠 불러요 | Nếu chị không mở cửa, em sẽ gọi bố Ho Su đấy nhé. |
네? | Chị à? |
[똑똑 노크한다] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
(민서) 쳐들어온 기세는 어쩌고 입 다물고 있어? | Nằng nặc đòi vào đây mà sao lại im lặng như vậy? |
할 말 없으면 가 | Không nói gì thì về đi. |
(희주) 전 형님같이 많이 배우시고 똑똑한 분은 | Em cứ tưởng người học nhiều và thông minh như chị sẽ khác. |
다를 줄 알았어요 | Em cứ tưởng người học nhiều và thông minh như chị sẽ khác. |
전 아버지한테 많이 맞고 자랐어요 | Từ nhỏ em đã bị bố đánh rất nhiều. |
잘 보이려고 해도 맞고 | Em ngoan ngoãn lấy lòng cũng bị đánh, bỏ chạy cũng bị đánh. |
도망쳐도 맞고 | Em ngoan ngoãn lấy lòng cũng bị đánh, bỏ chạy cũng bị đánh. |
울면 약해 보여서 더 맞을까 울음도 참아 봤는데 | Em tưởng khóc lóc sẽ bị xem là yếu đuối và sẽ bị đánh thêm nên đã cố nín, |
독한 년이라고 더 맞았어요 | nhưng lại càng bị đánh vì cứng đầu. |
잘못한 것도 없는데 이유도 모르고 맞다 보니까 | Em không làm gì sai nhưng vẫn bị đánh mà không có lý do. |
그냥 난 맞아도 싼 애 | Vậy nên em đã nghĩ mình đáng bị đánh, |
그렇게 생각하는 게 편하더라고요 | và nghĩ vậy khiến em thoải mái hơn. |
(민서) 그 얘기 왜 하는데? | Tại sao lại nói chuyện đó? |
내가 너 같을까 봐? | Em nghĩ chị giống em à? |
(희주) 아, 아니요 | Không đâu ạ. |
형님은 저처럼 기다리실 필요가 없으시잖아요 | Chị đâu cần phải đợi giống như em. |
(민서) 뭐? | Cái gì? |
전 기다리는 게 다였거든요 | Em chỉ có mỗi cách chờ đợi. |
아버지가 빨리 돌아가셔서 그나마 다행이었어요 | Bố em mất sớm, tính ra em cũng may. |
[무거운 음악] | |
하지만 그런 다행은 | Nhưng sự may mắn đó |
잘 안 와요 | hiếm khi đến lắm. |
(희주) 형님이 선택하셔야 돼요 | Chị phải lựa chọn. |
형님은 충분히 | Chị hoàn toàn đủ khả năng làm vậy mà. |
그러실 수 있으시잖아요 | Chị hoàn toàn đủ khả năng làm vậy mà. |
[민서의 한숨] | |
[안타까운 신음] | |
정환이도 알아요? | Jeong Hwan có biết |
아주버님이 어떤 사람인지 | anh rể là người thế nào không? |
애라고 | Nó còn bé, |
집이 왜 안 그립겠어? | đâu phải nó không biết nhớ nhà. |
[울먹이며] 방학 때도 안 오는 이유가 | Còn lý do gì để nó không về nhà vào kỳ nghỉ chứ? |
뭐겠어? | Còn lý do gì để nó không về nhà vào kỳ nghỉ chứ? |
[민서가 훌쩍인다] | |
(정연) 오시면서 보셨죠? | Trên đường đến mọi người thấy chứ? |
거기에 GTX가 들어온대요 | Chỗ đó sẽ có tuyến tàu cao tốc đi qua. |
그리고 여기가 그다음 개발 예정지예요 | Và đây là khu vực tiếp theo dự kiến sẽ được khai thác. |
저기, 진입로도 다 포장도로였죠? | Ở kia… Mọi người thấy đường vào đây đều là đường nhựa không? |
그리고 보세요 | Còn nữa… Mọi người nhìn đi. |
주변에 혐오 시설 하나도 없죠? | Xung quanh đây không có công trình chướng mắt nào nhỉ? |
[정연의 웃음] | Xung quanh đây không có công trình chướng mắt nào nhỉ? |
음, 여기에 타운 하우스 55채가 들어올 겁니다 | À… Năm mươi lăm căn nhà phố sẽ được xây ở đây. |
어, 제가 나눠 드린 거랑 같이 해서 한번 둘러보세요, 네 | Mọi người đọc bản giới thiệu tôi phát và đi tham quan cùng tôi nhé. Vâng. KHU CÔNG TRÌNH MỚI |
(정연) 오빠, 언제 와요? | Anh, bao giờ anh đến? |
다 와 가? | Anh sắp đến nơi chưa? |
어 | |
- (정연) 언니 - (여자) 미친년 | - Chị. - Con điên. |
(여자) 나한테까지 사기 치더니, 어? [정연의 아파하는 신음] | Mày lừa tao chưa đủ à? Bây giờ còn lôi kéo chồng tao? |
내 남편까지 꼬드겨? 어? [사람들이 웅성거린다] | Mày lừa tao chưa đủ à? Bây giờ còn lôi kéo chồng tao? |
- (여자) 이 미친년 - (정연) 언니! | Mày lừa tao chưa đủ à? Bây giờ còn lôi kéo chồng tao? - Con điên này! Sao mày dám? - Chị! |
- (여자) 어디, 어? - (정연) 언니, 언니, 언니, 언니 | - Con điên này! Sao mày dám? - Chị! Chị à! |
- (정연) 무슨 오해가 있나 본데 - 내 남편한테까지 꼬드겨? 어? | - Chị hiểu lầm rồi! Bỏ ra rồi nói chuyện! - Sao mày dám? |
(정연) 언니, 이것 좀 놓고 얘기해요! | - Chị hiểu lầm rồi! Bỏ ra rồi nói chuyện! - Sao mày dám? |
[콧노래가 들린다] | PHÒNG NGHỈ CHO HỌC SINH NỮ |
(주영) 너지? 이런 헛소문 퍼트린 사람 | Cậu lan truyền tin đồn này phải không? |
내가 이 카페 그만둔 지가 언젠데 무슨 조건 만남? | Tớ nghỉ việc ở quán đó từ đời nào rồi. Thế thì hẹn hò với ai? |
네가 봤어? 봤냐고! | Cậu nhìn thấy à? Cậu thấy chưa? |
[리사의 한숨] | |
(리사) 봤어 | Tớ thấy rồi. Tớ chỉ nói những gì tớ thấy thôi. |
난 그냥 본 대로 말한 게 다인데? | Tớ thấy rồi. Tớ chỉ nói những gì tớ thấy thôi. |
[주영의 어이없는 웃음] | |
(주영) 뭘 봤는데? | Cậu nhìn thấy gì? |
음, 네가 카페 점장하고 | Thấy cậu và chủ quán vào con ngõ có nhiều nhà nghỉ. |
모텔 많은 골목으로 들어가는 거? | Thấy cậu và chủ quán vào con ngõ có nhiều nhà nghỉ. |
[한숨 쉬며] 너 그 모텔 뒤로 쇼핑몰 있는 건 모르냐? | Cậu không biết sau nhà nghỉ là khu mua sắm à? |
[어두운 음악] 점장님이 입학 선물로… | Cậu không biết sau nhà nghỉ là khu mua sắm à? Quản lý muốn mua quà nhập học… |
(리사) 그러니까 왜 너한테 아무 이유 없이 | Thì thế. Tại sao tự nhiên anh ta mua quà cho cậu? |
선물을 사 주냐고 | Thì thế. Tại sao tự nhiên anh ta mua quà cho cậu? |
차라리 우리 아빠 얘기를 해 없는 일 꾸며 내지 말고 | Thà cậu kể chuyện của bố tớ còn hơn. Đừng ăn không nói có. |
(주영) 아니면 나도 본 대로 말한다? | Hay tớ cũng nói những gì tớ thấy nhé? |
[헛웃음] 뭘? | - Chuyện gì? - Mẹ cậu và chồng cô giáo mỹ thuật. |
너희 엄마랑 미술 쌤 남편 | - Chuyện gì? - Mẹ cậu và chồng cô giáo mỹ thuật. |
[어두운 효과음] | |
나 미미랑 친하잖아 | Tớ thân với Mimi mà. Cậu tưởng tớ không biết à? |
내가 모를 줄 알았어? | Tớ thân với Mimi mà. Cậu tưởng tớ không biết à? |
- 이게 진짜 - (주영) 그래도 친구였으면 | Cậu dám… Tớ giữ bí mật vì chúng ta từng là bạn. |
마지막까지 지켜 줄 예의란 게 있어서 참았는데 | Tớ giữ bí mật vì chúng ta từng là bạn. |
나라고 못 할 거 같냐? | Cậu nghĩ tớ không dám nói à? |
(리사) 야, 이주영, 야! | Này! Lee Ju Yeong! Này! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
엄마한테 갔다 왔어? | Em đi gặp mẹ à? |
미안하대 | Mẹ bảo xin lỗi chị đấy. |
개업식이라 | Vì đó là lễ khai trương nên mẹ muốn khoe khoang với mọi người. |
자랑하고 싶었나 보지, 사람들한테 | Vì đó là lễ khai trương nên mẹ muốn khoe khoang với mọi người. |
또 말아먹을 거면서 무슨 자랑 | Rồi sẽ lại thất bại thôi, khoe khoang làm gì chứ? |
[희주가 가방을 뒤적인다] | |
(희주) 갖다드려 | Đưa cho mẹ. |
네 매형한테 면목 없어 이게 마지막이야 | Chị không còn mặt mũi nhìn anh rể em. Đây là lần cuối cùng. |
그러니까 이제 다신 나한테 연락하지 말라 그래 | Bảo bà ấy đừng liên lạc với chị nữa. |
한 번 더 이런 일 있으면 | Nếu chuyện này còn tái diễn, chị sẽ không nhờ em đưa tiền nữa. |
너 통해서도 안 한다고 | Nếu chuyện này còn tái diễn, chị sẽ không nhờ em đưa tiền nữa. |
누나 | Chị à. |
아, 말하기 싫다, 가자 | Chị không muốn nói nữa. Về thôi. |
(선우) 아, 잠깐만 나 아직 못 끝냈어 | Khoan đã. Em chưa xong. |
(희주) 뭘? | Chuyện gì? |
아, 누나 위해서 기도하고 있었어 | Em đang cầu nguyện cho chị đấy. |
하지 마 | Đừng làm vậy. Chị không bao giờ cầu nguyện. |
난 기도 같은 거 안 해 | Đừng làm vậy. Chị không bao giờ cầu nguyện. |
기도는 빠져나갈 방법이 없을 때나 하는 거야 | Người ta chỉ cầu nguyện khi không còn cách thoát ra. |
해원 씨 | Cô Hae Won… |
[한숨] | |
누나가 먼저 손 내밀어 줘 | Chị chủ động xin lỗi trước đi. |
강한 사람이 사과도 할 수 있어 | Kẻ mạnh cũng biết xin lỗi mà. |
나약하고 자기 연민에 빠진 사람이나 | Chỉ những người yếu đuối và đáng thương mới không biết nhận lỗi. |
자기 잘못 인정 안 하지 | Chỉ những người yếu đuối và đáng thương mới không biết nhận lỗi. |
누난 아니잖아 | Chị không phải người như vậy. |
[한숨] | |
누난 강한 사람이야 | Chị là người mạnh mẽ. Em biết mà. |
(선우) 난 알아 | Chị là người mạnh mẽ. Em biết mà. |
아, 그리고 서우재 씨하고 누나, 그건… | À, chuyện chị và Seo Woo Jae… |
그건 진짜 누나가 진짜 잘못한 거야 | Chuyện đó là chị sai thật đấy. |
해원 씨한테도 매형한테도 | Cả với cô Hae Won và anh rể. |
너… | Em… |
구해원이 너한테도… | Gu Hae Won cũng kể với em? |
아니야 | Không phải đâu. |
그냥 보였어, 말하지 않아도 | Em nhìn ra được. Dù cho cô ấy không kể. |
[어두운 음악] 다 그냥 보였다고 | Thấy lồ lộ luôn đấy. |
[선우의 한숨] | |
[한숨] | |
사과? | Xin lỗi? |
그래 | Đúng. Chị có thể xin lỗi bao nhiêu cũng được. |
사과라면 얼마든지 할 수 있어 | Đúng. Chị có thể xin lỗi bao nhiêu cũng được. |
근데 그 사과를 받아들이지 않겠다고 한 건 구해원이야 | Nhưng Gu Hae Won nói cô ta sẽ không chấp nhận lời xin lỗi đó. |
왜? | Tại sao? |
그래야 자기를 동정해 주니까 너처럼 | Để những người như em đồng cảm với cô ta. |
(희주) 사과? | Xin lỗi? Chị xin lỗi bao nhiêu cũng được. |
얼마든지 할 수 있어 | Xin lỗi? Chị xin lỗi bao nhiêu cũng được. |
용서받고 싶어서가 아니라 | Không phải để được tha thứ, |
과거에 연연해서 내일까지 저당 잡힌 구해원이 불쌍해서 | mà vì tội nghiệp cho cô ta, mãi chấp niệm với quá khứ nên phá hủy cả tương lai. |
사과해 | Chị xin lỗi cô ấy đi. |
사과하라고 | Xin lỗi đi. Đó là vì bản thân chị. |
누날 위해서야 | Xin lỗi đi. Đó là vì bản thân chị. |
용서받을 수 있는 기회를 놓치지 마 | Chị đừng bỏ lỡ cơ hội để được tha thứ. |
너 뭐랬어? | Em đã nói gì? |
누구보다 내 행복을 원한다 그랬지? | Em mong chị hạnh phúc hơn bất cứ ai đúng không? |
난 그럴 자격 있다고 | Em nói chị xứng đáng mà. |
그럼 네가 어떻게 처신해야 될지 잘 알 거야 | Vậy thì em phải biết mình nên cư xử thế nào. |
[희주가 가방을 탁 든다] | |
(정은) 이걸 언제 다 작업했어요? | Cậu làm những cái này lúc nào thế? |
(우재) 이제부턴 틀에 찍어 내면 되니까 | Bây giờ đã làm xong khuôn rồi, |
수량은 얼마든지 감당할 수 있습니다 | muốn làm số lượng bao nhiêu cũng được. |
(정은) 지금은 프로젝트에 선보일 | Tôi nghĩ bây giờ cậu nên tập trung |
서 작가 시그니처 작품에 더 집중하는 게… | Tôi nghĩ bây giờ cậu nên tập trung vào tác phẩm đặc trưng của cậu cho dự án tiếp theo… |
당연히 그 일에도 집중하고 있습니다 | Tất nhiên rồi. Tôi cũng đang tập trung vào việc đó. |
알죠 | Tôi biết chứ, dạo này cậu cứ chụp quảng cáo và phỏng vấn. |
요새 광고에 인터뷰에 | Tôi biết chứ, dạo này cậu cứ chụp quảng cáo và phỏng vấn. |
(정은) 일이 너무 많은 거 같아 걱정돼서 그래요 | Cậu phải làm quá nhiều việc nên tôi thấy lo thôi. |
판매 쪽으로도 부탁드립니다 | Chị giúp tôi lo phần bán ra luôn nhé. |
작품이 잘 팔려도 | Tôi nghe nói tác phẩm bán chạy quá, tác giả cũng bị chỉ trỏ. |
작가한테 손가락질하던데 | Tôi nghe nói tác phẩm bán chạy quá, tác giả cũng bị chỉ trỏ. |
그거 이율배반이잖아요 | Việc đó thật mâu thuẫn. |
가난해야 예술적인가? | Phải nghèo mới là nghệ thuật chân chính sao? |
그렇긴 하죠 | Cũng đúng. |
물론 | Còn bố cậu đã sáng tạo nghệ thuật theo một cách khác… |
서 작가 아버지는 다른 의미로 예술을… | Còn bố cậu đã sáng tạo nghệ thuật theo một cách khác… |
아버지는 | Bố tôi nghĩ chỉ có tác phẩm của ông ấy mới là nghệ thuật. |
자기 작품만 예술이라고 생각하는 사람이었어요 | Bố tôi nghĩ chỉ có tác phẩm của ông ấy mới là nghệ thuật. |
그걸 왜 자기가 정해? | Ông ấy có quyền gì mà nghĩ thế? |
남들이 그렇게 봐야 예술이지 | Người ta công nhận mới là nghệ thuật chứ. |
그딴 걸로 본인은 물론이고 | Không chỉ bản thân, ông ấy thậm chí còn tra tấn con trai vì suy nghĩ đó. |
자식까지 괴롭히던 아버지하고 | Không chỉ bản thân, ông ấy thậm chí còn tra tấn con trai vì suy nghĩ đó. |
전 다릅니다 | Nhưng tôi thì khác. |
[초조한 숨소리] | |
[어두운 음악] 아씨… | Chết tiệt. |
(해원) 그 사람이 잠깐 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
다른 여자를 사랑했거든 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
(리사) 그 여자 누군지 봤어요? | Cô đã thấy người phụ nữ đó chưa? |
(해원) 봤지 | Thấy rồi chứ. |
그림으로 | Thấy qua tranh. |
선배가 그린 그 여자 그림 | Tranh anh ấy vẽ cô ta. |
그림을 보면 그릴 때 어떤 마음인지 다 보이거든 | Chỉ cần nhìn tranh sẽ thấy anh ấy đã vẽ với tình cảm gì. |
[초조한 숨소리] | |
(해원) 내가 여기 있는지 알았구나? | Em biết cô sẽ ở đây phải không? |
오기 전에 미리 전화를 하지 | Em nên gọi trước khi đến chứ. |
쌤 남편이 그렸다는 그림이요 | Bức tranh mà chồng cô vẽ… |
그거 우리 엄마 맞아요? | là mẹ em thật sao? |
그거 주영이한테 얘기했어요? | Cô đã nói cho Ju Yeong biết sao? |
갑자기 무슨 소리야? | Em nói gì thế? |
[한숨] | |
이주영이 자꾸 헛소문 퍼트린다니까 | Cậu ấy dọa sẽ tung tin đồn nhảm. Cô ngăn cậu ấy lại đi. |
쌤이 좀 말려 봐요 | Cậu ấy dọa sẽ tung tin đồn nhảm. Cô ngăn cậu ấy lại đi. |
주영이가 왜? | Sao em ấy lại làm thế? Hai đứa có chuyện gì à? |
[어두운 음악] 둘이 무슨 일 있었니? | Sao em ấy lại làm thế? Hai đứa có chuyện gì à? |
쌤이 다 책임져요! | Cô chịu trách nhiệm đi! |
주영이랑 나랑 이렇게 된 게 다 누구 때문인데! | Em với Ju Yeong ra thế này là lỗi của ai chứ? |
걔 나밖에 없던 애예요 | Cậu ấy có mình em là bạn thôi. |
쌤이 우리 엄마 싫어해서 나한테서 주영이 뺏고 | Cô ghét mẹ em nên mới đánh em và cướp Ju Yeong khỏi em còn gì? |
나까지 때리고 그런 거잖아! | Cô ghét mẹ em nên mới đánh em và cướp Ju Yeong khỏi em còn gì? |
그러니까 책임지라고! | Nên cô hãy chịu trách nhiệm đi! |
[거친 숨소리] | Nên cô hãy chịu trách nhiệm đi! |
(리사) 이주영이 이상한 말 한마디라도 하면 | Nếu Ju Yeong nói ra điều gì đó kỳ lạ |
그거 다 쌤 탓이에요, 알겠어요? | thì đều tại cô hết. Cô biết chưa? |
다 책임지라고요! | Cô hãy chịu trách nhiệm đi! |
- (정은) 해원 씨 아닌가? - 그냥 가시죠 | - Kia không phải cô Hae Won à? - Ta đi thôi. |
(정은) 해원 씨하고는 | Giữa cả hai không có vấn đề gì chứ? |
문제 있는 거 아니죠? | Giữa cả hai không có vấn đề gì chứ? |
네 | Vâng. |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
사장님 | Ông chủ. |
저 진짜 아니에요 | Thật sự không phải đâu. |
(정연) 그 언니한테 땅을 한 번 소개 잘못한 건 있는데 | Đúng là có một lần tôi giới thiệu nhầm một khu đất cho chị ấy. |
그건 정말 내가 미안한데 | Tôi thật sự thấy có lỗi vì việc đó. |
나 막 | Nhưng tôi không phải loại người đi quyến rũ đàn ông đã có vợ. |
남의 남자 꼬시고 그러진 않아요 | Nhưng tôi không phải loại người đi quyến rũ đàn ông đã có vợ. |
예 | Vâng. |
진짜예요 | Tôi nói thật đấy. |
예 | Vâng. |
진짜 저 믿죠? 진짜죠? | Anh tin tôi thật đúng không? Thật không? |
예 | Vâng. |
정연 씨 말 듣다 보면 | Mỗi khi tôi nghe cô nói, |
'그렇구나' | tôi đều nghĩ: "Ra là thế. Chuyện đó cũng có thể xảy ra mà". |
'그럴 수도 있겠다' | tôi đều nghĩ: "Ra là thế. Chuyện đó cũng có thể xảy ra mà". |
자꾸 이해가 되고 믿음이 가네요 | Cô nói gì tôi cũng thấy dễ hiểu và đáng tin. |
어? | Khoan đã. |
아… | |
내가 사장님 처음 볼 때부터 낯이 익다 했죠? | Anh nhớ lúc mới gặp tôi bảo anh quen mặt không? |
(정연) 어… | |
방금 어디서 봤는지 생각날 거 같았는데 [출입문 종이 딸랑 울린다] | Lúc nãy nhìn anh khiến tôi sắp nhớ ra rồi. |
아… | |
[문이 탁 닫힌다] 아이… | |
[다가오는 발걸음] | |
(해원) 집이 그게 뭐야 죄다 과자 부스러기만 있고 | Sao nhà lộn xộn thế? Toàn là thức ăn thừa vương vãi. |
주영이 좀 챙겨 달라니까 | Con nhờ mẹ chăm sóc Ju Yeong mà. |
얼굴이 왜 이래? | Mặt mẹ sao thế? |
(정연) 아, 기숙사에 잘 있는 애 뭘 챙겨 | Con bé ở ký túc xá mà. Chăm sao được mà chăm? |
주말에 잠깐 볼 때 맛있는 거나 사 먹이는 거지 | Cuối tuần gặp nhau mua đồ ăn cho nó là đủ rồi. |
아, 그리고 걔 다 컸어 | Mà nó cũng lớn rồi. |
난 그 나이 때 널 낳았… | Hồi tầm tuổi nó, mẹ đã đẻ… |
아이고 | Trời ạ. |
나도 힘들었어 | Mẹ cũng rất mệt mỏi. Thực sự rất mệt mỏi! |
나도 힘들었다고! | Mẹ cũng rất mệt mỏi. Thực sự rất mệt mỏi! |
너 왜 내 걱정은 안 하는데? | Sao con không lo cho mẹ? |
누가 힘들게 했는데? | Ai làm mẹ mệt? |
엄마가 엄마 팔자 꼬는 걸 누굴 탓해 | Mẹ tự làm mẹ khổ mà giờ còn trách ai? |
(해원) 하, 또, 또… | Lại nữa rồi. Cãi không được là lại bỏ trốn… |
- 그렇게 말 막히면 도망가는 거… - (상호) 도망가게 놔둬요 [출입문 종이 딸랑 울린다] | Lại nữa rồi. Cãi không được là lại bỏ trốn… Để cô ấy trốn đi. |
도망가는 게 뭐가 어때서 [문이 탁 닫힌다] | Bỏ trốn thì có làm sao? |
긴 전쟁에 이득 보는 나라 없다잖아요 | Chẳng ai có lợi nếu kéo dài chiến tranh. Binh pháp Tôn Tử viết thế đấy. |
'손자병법'에도 나오는 말이야 | Chẳng ai có lợi nếu kéo dài chiến tranh. Binh pháp Tôn Tử viết thế đấy. |
앉아요 | Cô ngồi đi. Ngồi làm một ly với tôi. |
오늘은 나랑 한잔합시다 | Cô ngồi đi. Ngồi làm một ly với tôi. |
[상호가 뚜껑을 잘그락 연다] | |
(우재) 이사님이 나한테 한 짓 | Jeong Hui Ju có biết việc Giám đốc làm với tôi không? |
정희주도 알고 있습니까? | Jeong Hui Ju có biết việc Giám đốc làm với tôi không? |
모르겠지 | Chắc là không. |
알면서도 당신 같은 남자 옆에 | Nếu biết thì chị ấy sẽ không đời nào ở bên người chồng như anh. |
[다가오는 발걸음] 그렇게 서 있을 리 없겠지 | Nếu biết thì chị ấy sẽ không đời nào ở bên người chồng như anh. |
[희주의 헛기침] | |
[희주가 콜록거린다] (현성) 어 | |
무슨 생각 하느라 사람이 들어와도 몰라요? | Anh nghĩ gì mà có người vào cũng không biết thế? |
아… | Ôi trời. Chắc là anh buồn ngủ quá. |
좀 졸았나 봐 | Ôi trời. Chắc là anh buồn ngủ quá. |
왜? | Sao thế? |
그때 말한 거, 선우 | Lúc trước anh có nói về Seon U. |
해외 레지던시 프로그램 있다고 | Chương trình nội trú ở nước ngoài ấy. |
아 | À, có chương trình đó và cả chương trình thực tập nữa. |
어, 그런 프로그램도 있고 인턴십도 있고 | À, có chương trình đó và cả chương trình thực tập nữa. |
(현성) 스포츠 물리 치료에서는 최고 과정이야 | Về vật lý trị liệu thể thao thì họ dẫn đầu đấy. |
왜, 가겠대? | Cậu ấy muốn đi à? |
가게 하려고 | Em muốn để nó đi. |
(희주) 당신이 좀 적극적으로 알아봐 줘요 | Anh giúp em tìm hiểu thêm nhé? |
외국에서 공부하는 거 큰 기회잖아 | Du học là một cơ hội tốt cho nó mà. |
[물병을 탁 든다] | |
[뚜껑을 잘그락 연다] | |
[어두운 효과음] | ĐƠN ĐỒNG Ý LY HÔN CHỒNG: SEO WOO JAE |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
잘못한 건 넌데 | Anh là người sai. |
[종이를 툭 내려놓는다] | |
왜 네가 이따위 걸 나한테 가져오는데? | Sao anh dám mang cái thứ này về cho em? |
나랑 헤어져도 너랑 정희주는 안 된다고 | Anh có ly hôn với em cũng đâu đến được với cô ta. |
이건 그 사람하고 상관없는 일이야 | Việc này không liên quan đến cô ấy. |
너하고 함께여도 행복하지 않으니까 | Anh không hạnh phúc khi ở cùng em nên muốn chấm dứt. |
끝내려고 하는 거야 | Anh không hạnh phúc khi ở cùng em nên muốn chấm dứt. |
그렇게 말하면 좀 있어 보일 줄 알았어? | Anh tưởng nói thế sẽ giữ được thể diện à? |
(해원) [웃으며] 하, 웃겨 | Nực cười. |
넌 그냥 바람난 거야 | Anh chỉ là kẻ ngoại tình. |
[어두운 음악] 아니지 | Mà không. Phải có bồ mới ngoại tình được. |
바람 상대가 있어야지 | Mà không. Phải có bồ mới ngoại tình được. |
정희주는 네가 아니라던데? | Jeong Hui Ju không muốn anh nữa. |
정선우 선생 | Bác sĩ Jeong Seon U thích em. |
널 좋아해 | Bác sĩ Jeong Seon U thích em. |
(우재) 그거 알고 있었지? | Em đã biết rồi phải không? |
그 마음 알면서도 너도 즐겼던 거 아니야 | Dẫu biết cảm xúc đó, em vẫn tận hưởng nó. |
너랑 나랑 다른 게 뭔데? | Em khác anh ở điểm gì chứ? |
(해원) 어리석다, 어리석어 | Anh ngu ngốc hết thuốc chữa rồi. |
난 네가 다른 사람을 좋아한다고 이러는 게 아니야 | Em làm thế này không phải vì anh thích người khác. |
좋아할 수도 있지 | Anh thích cũng dễ hiểu. Chị Hui Ju hấp dẫn mà. |
희주 언닌 매력적이니까 | Anh thích cũng dễ hiểu. Chị Hui Ju hấp dẫn mà. |
나도 좋아했던 사람이니까 | Em cũng từng thích chị ấy mà. |
그런 너희들이 나한테 한 그 거짓말! | Nhưng còn những lời dối trá các người nói với em! |
너를 가장 아끼고 | Anh đã lừa dối em, |
너를 가장 믿었던 | người luôn quý trọng anh và tin tưởng anh nhất. |
그런 나를 쉽게 보고 기만한 거 | người luôn quý trọng anh và tin tưởng anh nhất. |
그게 나를 미치게 한다고! | Điều đó mới khiến em phát điên! |
그러니까 그런 미친 짓 좀 그만하자고 | Vậy nên hãy dừng trò điên rồ này lại. |
[문이 쾅 여닫힌다] | |
[도어 록 작동음] [떨리는 숨소리] | |
[종이 뎅뎅 울린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(해원) 아직도 고해 성사 열심히 하네요? | Anh vẫn chăm chỉ đi xưng tội nhỉ? |
(선우) 예 | Vâng. |
내가 밥은 먹고 다니는지 | Đến mẹ tôi cũng không nhắc tôi ăn cơm nhiều thế này đâu. |
우리 엄마도 이렇게 궁금해하진 않을 거예요 | Đến mẹ tôi cũng không nhắc tôi ăn cơm nhiều thế này đâu. |
밥 먹으러 가요 | Ta đi ăn thôi. |
(선우) 정말 그걸로 돼요? | Nhiêu đó là đủ no sao? |
(해원) 네 | Vâng. |
여기서 굳이 이걸 먹고 싶었어요 | Tôi vẫn luôn muốn ăn thế này ở đây. |
이 동네 | Có lẽ là vì |
서울 올라왔을 때 처음 살았던 동네라 그런가 | đây là khu nhà tôi sống đầu tiên khi lên Seoul. |
뭔가 | Phải nói sao nhỉ? Mặc dù rất chán ghét nó nhưng lại thấy nhớ nhung. |
지겹지만 그리운 곳이라고 해야 되나? | Phải nói sao nhỉ? Mặc dù rất chán ghét nó nhưng lại thấy nhớ nhung. |
전 어릴 때 살던 동네 | Tôi cũng chán ghét khu tôi từng sống, |
지겹기만 하지 그립진 않던데 | nhưng chưa từng thấy nhớ nó lần nào. |
그래도 친구는 가끔 | Nhưng thỉnh thoảng tôi lại thấy nhớ bạn tôi. |
보고 싶어요 | Nhưng thỉnh thoảng tôi lại thấy nhớ bạn tôi. |
죽었다는 친구… | Người bạn đã chết… |
전에 몇 번 봤죠? | Cô đã gặp vài lần rồi. |
나 찾아오는 아주머니 | Bà cô hay đến tìm tôi. |
그 친구 어머니세요 | Bà ấy là mẹ của bạn tôi. |
우리 엄마하곤 달라서 | Bà ấy luôn hy sinh vì con trai, |
아들이라면 무조건 희생하는 분 [무거운 음악] | khác hẳn mẹ tôi. |
(선우) 그 덕에 그 친구가 | Nhờ thế mà cậu ấy đã thoát khỏi khu xóm ghê rợn đó. |
그 끔찍한 동네를 먼저 탈출해서 | Nhờ thế mà cậu ấy đã thoát khỏi khu xóm ghê rợn đó. |
한참을 헤어졌다가 | Chúng tôi mất liên lạc một thời gian dài, mãi đến năm cấp ba mới gặp lại. |
고등학교 때 다시 만났어요 | Chúng tôi mất liên lạc một thời gian dài, mãi đến năm cấp ba mới gặp lại. |
그사이에 많이 달라졌더라고요 | Cậu ấy đã thay đổi rất nhiều. |
근데 | Nhưng… |
그게 반갑기보다는 | thay vì thấy mừng cho cậu ấy, |
질투가 났다고 해야 되나? | tôi lại thấy ghen tị. |
아휴… | Trời ạ. Tôi thấy xấu hổ khi để lộ cảm xúc đó, |
그 마음을 들키는 건 또 쪽팔려서 | Trời ạ. Tôi thấy xấu hổ khi để lộ cảm xúc đó, |
괜히 허세 부리다가 사고를 냈어요 | nên tôi đã huênh hoang và gây tai nạn. |
사고요? | Tai nạn sao? |
교통사고요 | Tai nạn giao thông. |
무면허 교통사고 | Lái xe khi không có bằng. |
(선우) 내가 부추겼는데 | Tôi là người đã khích cậu ấy, |
나는 살아남았으니까 | nhưng chỉ mình tôi còn sống, nên tất cả là lỗi của tôi. |
순전히 내 잘못 | nhưng chỉ mình tôi còn sống, nên tất cả là lỗi của tôi. |
고해 성사는 잊지 않으려고 하는 거지 | Tôi đi xưng tội là để mình không quên, |
용서받으려고 하는 게 아니에요 | chứ không phải để được tha thứ. |
그럼 그 아주머니는요? | Còn bà ấy thì sao? |
그분은 절 용서하지 못해요 | Bà ấy không thể tha thứ cho tôi. |
그게 그분을 살아가게 하는 동력인 걸 아니까 | Tôi biết đó là lý do để bà ấy sống tiếp, |
저도 용서를 빌지 못하고요 | nên tôi cũng không thể cầu xin tha thứ. |
저… | Thật sự xin lỗi cô về lần trước. |
지난번엔 정말 미안했어요 | Thật sự xin lỗi cô về lần trước. |
해원 씨 힘든 거 알면서 | Tôi biết cô đau khổ mà vẫn nói thế… |
내가 이기적이었어요 | thì thật ích kỷ quá. |
[영상 소리가 흘러나온다] | |
[영상 속 리사의 거친 숨소리] | TRANH CÃI VỀ NĂNG LỰC MÚA CỦA CON GÁI GIÁM ĐỐC TRUNG HỌC TAERIM |
[격정적인 음악이 흘러나온다] | |
[영상 소리가 뚝 멈춘다] | |
(네티즌1) 아빠가 학교 주인 | Trường có bố làm chủ. |
(네티즌2) 이런 애가 특별반에 들어갔다는 게 팩트 | Chắc chắn sẽ được vào lớp chọn thôi. |
(네티즌3) 정당하게 시험 본 친구들은 뭐가 됩니까? [어두운 효과음] | Những bạn nỗ lực thi cử thì sao? |
(네티즌4) 있는 사람들만 챙기는 사기꾼들 | Bọn lừa đảo chỉ ưu tiên lũ con nhà giàu! |
이게 학교냐? | Đây mà là trường à? |
[숨을 들이켠다] [탁 내려놓는다] | |
[어두운 음악] [통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(현성) 리사는? | Li Sa sao rồi? |
방에서 꿈쩍도 안 해 | Con bé cứ ở lì trong phòng. |
아니, 근데 이거 주영이가 그런 게 확실해요? | Anh có chắc là do Ju Yeong làm không? |
리사 이런 모습 찍던 애가 그 학생밖에 더 있어? | Chỉ có con bé đó mới quay Li Sa thôi. |
그래도 친구였잖아 | Nhưng chúng từng là bạn mà. |
근데 너무 악의적이잖아 누가 보면 우리 리사가… | Thế thì quá ác ý. Người ta nhìn vào sẽ nghĩ Li Sa… |
우리 쪽에서 섣불리 지우는 건 한계도 있고 | Bây giờ chúng ta không thể xóa vội. |
문제가 더 커질 수도 있어 | Nếu thế sẽ dễ làm lớn chuyện. |
그래도 당신이 이주영 학생하고 얘기는 좀 해 봤잖아 | Em từng gặp Ju Yeong vài lần rồi mà. |
만나서 설득 좀 해 봐 | Em đi thuyết phục cô bé thử xem. |
일단 동영상을 지워야 우리가 | Phải xóa đoạn băng trước thì chúng ta mới hành động được. |
움직일 수 있거든? | Phải xóa đoạn băng trước thì chúng ta mới hành động được. |
알았어요 | Em biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[비닐을 부스럭거린다] | |
하… | |
이게 네가 주영이를 도와주는 방식이니? | Đây là cách cô giúp Ju Yeong à? |
이런 게 케어야? | Đây là cách cô chăm sóc nó sao? |
너 주영이가 리사한테 무슨 짓 했는지 알고 있지? | Cô biết Ju Yeong đã làm gì với Li Sa phải không? |
얼마나 억울했으면 그랬겠어요 | Chắc con bé phải uất ức lắm mới làm thế. |
[어이없는 웃음] | |
결국 주영이도 | Cuối cùng Ju Yeong cũng đi theo con đường của cô. |
너를 닮아 가는구나 | Cuối cùng Ju Yeong cũng đi theo con đường của cô. |
[어두운 음악] | |
리사가 먼저 잘못을 한 거죠 | Li Sa đã làm sai trước. |
그래서 | Rồi sao? Bọn trẻ cãi nhau, cô chen vào để làm gì? |
애들 싸움에 끼어들어 뭐 하자는 건데 | Rồi sao? Bọn trẻ cãi nhau, cô chen vào để làm gì? |
(희주) 네가 자식이 없어 부모 마음은 모른다 치자 | Cứ cho là cô không có con nên không hiểu lòng cha mẹ, |
그래도 선생으로서 일말의 양심은 있어야지 | nhưng đã là giáo viên, cô cũng nên có lương tâm chứ? |
(정연) 저기요? | Xin lỗi. Cô là ai thế? |
누구세요? | Xin lỗi. Cô là ai thế? |
누군데 남의 집에 와 양심 운운이야? | Cô là ai mà đến nhà người khác vặn hỏi này nọ hả? |
학부모입니다 | Tôi là phụ huynh học sinh. |
(해원) 나가요 | Chị ra ngoài đi. |
자를 땐 언제고 이제 와 선생 탓이야? | Đuổi em từ đời nào rồi mà giờ đến đổ lỗi? |
(정연) 아니, 그러니까 무슨 일로 | Này, rốt cuộc là chuyện gì… |
따님한테 직접 들으세요 | Tự hỏi con gái cô đi. |
네가 그렇게 당당하다면 네 입으로 직접 설명해 드려 | Nếu cô hiên ngang thế thì chính miệng giải thích đi. |
(희주) 왜? 너도 네 가족 건드리는 건 싫어? | Sao? Cô cũng không muốn gia đình bị kéo vào à? |
그럼 주영이한테 전해 | Vậy thì hãy nói với Ju Yeong, bảo nó gỡ đoạn phim xuống. |
동영상 바로 내리라고 | Vậy thì hãy nói với Ju Yeong, bảo nó gỡ đoạn phim xuống. |
설사 리사가 잘못했대도 | Nói rằng cho dù Li Sa có làm sai, |
이렇게 대응해 봤자 좋을 거 없다는 거 | thì phản ứng kiểu này cũng không có lợi gì cho nó. |
잘못된 방식이라는 거 네가 제대로 가르치라고 | Rằng đó là phương pháp sai lầm. Cô dạy dỗ lại nó đàng hoàng đi. |
저기요! | Này cô! |
(해원) 엄마, 됐어 | Mẹ ơi, bỏ đi. |
[문이 쾅 닫힌다] (정연) [놀라며] 오, 씨… | Ôi trời. |
왜 | Sao thế? |
주영이가 무슨 일 저질렀어? | Ju Yeong làm sai chuyện gì rồi à? |
내가 제대로 못 봐서? | Do mẹ không trông nom con bé hả? |
[해원의 한숨] | Ôi trời. |
(해원) 화는 좀 풀렸니? | Em đã hả dạ chưa? |
괜찮아 | Không sao. |
그렇게라도 해 보고 싶었던 마음 | Cô hiểu vì sao em phải làm đến mức đó. |
이해해 | Cô hiểu vì sao em phải làm đến mức đó. |
(주영) 저 진짜 점장님이랑 그런 사이 아니에요 | Em với quản lý thật sự không phải mối quan hệ đó. |
점장님 완전 예쁜 여친도 있어요 | Anh ấy có cả một cô bạn gái rất xinh. |
(해원) 알아 | Cô biết. |
점장님도 일부러 여친이랑 찍은 사진 | Hình như cậu ấy đang cố tình đăng nhiều hình bạn gái lên mạng. |
SNS에 더 많이 올리시더라 | Hình như cậu ấy đang cố tình đăng nhiều hình bạn gái lên mạng. |
그래도 그런 동영상은 내리자 | Nhưng em cũng nên gỡ video đó xuống. |
너한테 더 해가 갈 거야 | Nó sẽ gây hại cho em đấy. |
사실이 아니잖아 | Đó đâu phải sự thật. |
네가 그랬지? | Em đã nói thế mà. Lúc múa trông Li Sa thật sự rất đẹp. |
춤추는 리사는 정말 근사하다고 | Em đã nói thế mà. Lúc múa trông Li Sa thật sự rất đẹp. |
리사한테 합격할 만한 재능이 있다는 거 | Em cũng biết rõ Li Sa có đủ năng lực |
너도 알잖아 | để nhập học trường đó mà. |
그냥 똑같이 해 준 거예요 | Em chỉ làm hệt như cậu ấy đã làm thôi. |
리사 너한테 집착해서 그러는 거야 | Tại Li Sa bị ám ảnh bởi em nên mới thế. |
[차분한 음악] | |
(해원) 그건 불쌍한 거지 | Em không nên ghét mà nên thấy em ấy đáng thương. |
미워해야 될 건 아니야 | Em không nên ghét mà nên thấy em ấy đáng thương. |
남을 미워하느라 네 인생을 낭비할 필요 없어 | Đừng lãng phí cuộc đời mình để đi ghét người khác. |
내가 해 봐서 그래 | Cô trải qua rồi nên biết. |
넌 그러지 마, 주영아 | Em đừng giống cô, Ju Yeong à. |
[정연의 겁주는 신음] | |
(정연) 너희끼리 뭐 해 | Hai đứa làm gì thế? Sao lại chừa mẹ ra? |
나 빼놓고, 아유 | Hai đứa làm gì thế? Sao lại chừa mẹ ra? |
아, 이거 | - Đây. - Gì thế? |
[정연의 장난 섞인 신음] | Của cháu đây. |
[정연의 웃음] | |
- (해원) 맛있어? - (정연) 겁나 맛나 | - Ngon không? - Ngon xỉu. |
[함께 웃는다] | |
(정연) 너희 치사하게 이러기만 해 나 빼고 | Dám chơi xấu bỏ mẹ một mình nữa thử xem! |
너라도 불렀어야지, 아유 [주영의 웃음] | Cháu phải gọi cô chứ? Trời ạ. |
네가 얼마나 열심히 했는지 널 아는 사람들은 다 알아 | Những người quen con đều biết con đã cố gắng bao nhiêu. |
모르는 사람들 말에 휘둘릴 거 없어 | Con không cần phải phiền lòng vì người ngoài. |
더는 그런 헛소문 없을 테니까 걱정하지 말고 | Mấy tin đồn nhảm đó sẽ không có nữa nên con đừng lo. |
리사야, 너 평소 하던 대로 실력으로 보여 줘 | Li Sa à, cứ là chính con và thể hiện năng lực của mình. |
[문이 달칵 여닫힌다] | NGƯỜI THEO DÕI |
[무거운 음악] | MÌNH CÓ PHE RIÊNG CỦA MÌNH RỒI CẢM ƠN VÌ ĐÃ LUÔN BÊN CON |
[어두운 효과음] | BÀI ĐĂNG 4.322 LƯỢT THÍCH |
[날카로운 효과음] | 4.125 LƯỢT THÍCH CỐ LÊN |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[희주가 살짝 웃는다] (현성) 어 | |
[한숨] | |
동영상은 내려갔고 | Đoạn phim đã được gỡ xuống rồi, |
익명 게시판은 운영하지 않기로 했어 | và chúng ta cũng đã khóa bảng tin nặc danh. |
리사 입시 관련해선 투명하게 공개해서 | và chúng ta cũng đã khóa bảng tin nặc danh. Anh sẽ công khai điểm số của Li Sa |
더는 말 나오지 않게 할 거야 | để không còn ai nói ra nói vào. |
잘 정리됐어 | để không còn ai nói ra nói vào. Giải quyết ổn thỏa rồi. |
하, 정리라… | Ổn thỏa sao? |
리사가 사소한 잘못만 해도 | Mỗi lần Li Sa gặp lỗi sai dù là nhỏ nhất, |
꼬투리 잡아서 | người ta cũng sẽ lôi lại chuyện cũ và đay nghiến nó. |
(희주) 예전 일들 다 꺼내 물어뜯을 텐데 | người ta cũng sẽ lôi lại chuyện cũ và đay nghiến nó. |
정리가 됐다고 말할 수 있을까? | Vậy có được xem là đã giải quyết ổn thỏa không đây? |
그런 일이 없게 | Trách nhiệm của chúng ta… |
있더라도 | là không để việc đó xảy ra, mà dù có xảy ra thì phải bảo vệ nó. |
(현성) 막아 주는 게 우리가 할 일이야 | là không để việc đó xảy ra, mà dù có xảy ra thì phải bảo vệ nó. |
다 그렸네? | Em vẽ xong rồi này. |
이야, 보기 좋다 | Đẹp thật đấy. |
[현성의 옅은 탄성] | Chà. Con mình lớn thế này lúc nào thế? |
언제 이렇게들 컸나, 어? | Chà. Con mình lớn thế này lúc nào thế? |
[비밀스러운 음악] | |
(기자) 서우재 작가님은 작품 외적 활동도 활발하시죠 | Ngoài sáng tạo nên các tác phẩm, anh cũng làm rất nhiều việc. |
유튜브 구독자 수가 단기간에 10만 명을 넘은 | Trong thời gian ngắn, lượt đăng ký trang YouTube của anh đã vượt 100.000. |
대중적인 인지도도 높은 순수 예술가로 주목받고 있습니다 | Hiện nay anh là nhà điêu khắc rất được công chúng chú ý. |
또 얼마 전에는 작품이 시장에서 거래되는 것을 | Không lâu trước đây, anh còn bày tỏ lo ngại |
두려워하면 안 된다는 말로 이슈가 되기도 했는데요 | về việc bán sản phẩm đại trà và cho rằng việc đó là không nên. |
가장 큰 영향을 준 사람이 있을까요? | Ai là người đã ảnh hưởng đến suy nghĩ của anh nhất? |
영광스럽게도 제 작품을 처음 구입해 주신 | Thật vinh dự thay, chính tác giả Jeong đã mua tác phẩm đầu tiên của tôi. |
정희주 작가님을 통해 | chính tác giả Jeong đã mua tác phẩm đầu tiên của tôi. |
제가 가고 있는 길이 옳다는 자신감을 얻었습니다 | Nhờ đó, tôi có được lòng tin rằng mình đang đi đúng đường. |
(영선) 꼴값들을 떨고 있네 | Lũ vớ vẩn. |
이미 나온 기사야 어쩌겠어 | Chuyện cũng đã rồi. Ngăn chặn không để họ đăng báo nữa. |
앞으로 나올 거나 쳐 내 | Chuyện cũng đã rồi. Ngăn chặn không để họ đăng báo nữa. |
네 | Vâng. |
(영선) 그렇게 바락바락 대들던 기세는 어디 가고 | Dáng vẻ nghênh ngang của cô đi đâu mất rồi? |
이렇게 우울하게 하고 다니니 남편이 딴생각을 하지 | Suốt ngày ủ rũ thế nên chồng mới ngoại tình. |
[해원의 어이없는 웃음] | |
정교사 자리 어렵게 구했어요 | Khó lắm mới tìm được chức giáo viên chính thức. |
서울에서 좀 멀긴 해도 | Khá xa Seoul nhưng vì là làng nghệ thuật nên cô sẽ nhận được hỗ trợ. |
예술가 마을로 지정돼 지원도 받을 수 있고 | Khá xa Seoul nhưng vì là làng nghệ thuật nên cô sẽ nhận được hỗ trợ. |
이 학교 근처의 작업실로 쓸 만한 농가 주택 하나 알아봐 | Tìm xem xung quanh có nơi phù hợp làm phòng làm việc không. |
지금 뭐 하시는 거예요? | Bà đang làm gì vậy? |
갤러리도 잘렸다며? | Nghe nói cô bị phòng triển lãm đuổi việc. Cô còn lưu luyến gì ở nơi đây? |
(영선) 뭐 한다고 여기서 미련 떨고 있어? | Nghe nói cô bị phòng triển lãm đuổi việc. Cô còn lưu luyến gì ở nơi đây? |
떠나요 | Cô hãy rời đi. Tới đó sống cho tốt, đừng để ai chú ý. |
가서 눈에 띄지 않게 잘 살아 | Cô hãy rời đi. Tới đó sống cho tốt, đừng để ai chú ý. |
[헛웃음] | |
(해원) 난 또 | Tôi thì lại đến vì nghĩ bà sẽ đưa cho tôi phong bì tiền. |
돈 봉투라도 내미는 줄 알고 왔더니 | Tôi thì lại đến vì nghĩ bà sẽ đưa cho tôi phong bì tiền. |
- (해원) 전 이만 가 보겠습니다 - (영선) 얘 | Tôi xin phép. Này. |
정희주 아직 내 집안사람이다 | Jeong Hui Ju vẫn là người của gia đình tôi. |
내쳐도 내가 내치고 밟아도 내가 밟아 | Nếu cần, tôi sẽ đuổi cổ và hủy hoại nó. Không đến lượt các người. |
너희들이 더럽힐 사람 아니야 | Nếu cần, tôi sẽ đuổi cổ và hủy hoại nó. Không đến lượt các người. |
[어두운 음악] | |
어른이 호의를 베풀 땐 받아 건방 떨지 말고 | Người lớn có thành ý thì nên nghe theo. Đừng có vênh váo. |
이건 호의가 아니라 | Đây không phải thành ý, mà là bắt đi lưu dày thì đúng hơn. |
유배 보내는 건데요? | Đây không phải thành ý, mà là bắt đi lưu dày thì đúng hơn. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
쟤 쓸데없는 짓 안 하게 | Theo dõi cho kỹ, đừng để cô ta làm chuyện không đâu. |
잘 지켜봐 | Theo dõi cho kỹ, đừng để cô ta làm chuyện không đâu. |
처신 하나 제대로 못 해 | Sao mẹ Li Sa lại không cẩn thận để cánh nhà báo đăng bài như thế? |
이딴 기사엔 왜 같이 실려 가지고, 쯧 | Sao mẹ Li Sa lại không cẩn thận để cánh nhà báo đăng bài như thế? |
(현성) 몰랐다고? | Em không biết? |
그런 사진은 왜 찍었어? | Vậy tại sao em lại chụp bức ảnh đó? |
(희주) 사인회였어 | Đó là buổi ký tặng. |
공개된 장소라 누구라도 올 수 있었고 | Vì là địa điểm công cộng nên ai cũng có thể tới. |
사람들 앞에서 거절하는 게 더 이상한 일이야 | Từ chối trước mặt mọi người càng lạ hơn. |
(현성) 그렇게 안일하게 구니까 | Em nên để ý đến việc này hơn chứ. |
서우재가 저렇게 제멋대로 행동하는 거 | Seo Woo Jae nghĩ em cho cậu ta cơ hội |
당신이 여지를 준다고 생각하기 때문이야 [어두운 음악] | nên mới tùy tiện hành động theo ý mình. |
그런 적 없어, 그러고 싶지도 않고 | Em chưa từng và cũng không muốn làm thế. |
앞으로 엮일 일 미리 다 차단해 | Đừng dính dáng đến cậu ta nữa. Đừng cho cậu ta cái cớ. |
애초에 빌미를 주지 말라고 | Đừng dính dáng đến cậu ta nữa. Đừng cho cậu ta cái cớ. |
그게 무, 무슨 소리야? | Anh đang nói gì vậy? |
(희주) 당신 설마 이번 프로젝트까지… | Anh muốn em rút khỏi cả dự án lần này… |
엄마까지 알았어 | Mẹ cũng phát hiện ra rồi. Em không biết vậy là sao à? |
그거 무슨 의미인지 몰라? | Mẹ cũng phát hiện ra rồi. Em không biết vậy là sao à? |
지금 몸을 사려도 모자랄 판이야 | Giờ là lúc em phải kín tiếng. |
그래도… | - Nhưng… - Gã lấn tới |
네가 포기 못 할 걸 아니까 더 날뛰는 거야 | vì biết em không thể từ bỏ đấy. |
거부당하면 당할수록 더 미쳐서 흥분하는 게 사람이고 | Và con người khi bị từ chối sẽ điên lên và hăng máu. |
이제 와서 전시에서 빠지는 건 너무 민폐야 | Giờ xin rút khỏi dự án sẽ ảnh hưởng rất lớn tới mọi người. |
우 선생님 마지막 전시를 망치는 사람이 되고 싶지 않아 | Em không muốn hủy hoại buổi triển lãm cuối của thầy Woo. |
그게 그렇게 중요해? | Chuyện đó quan trọng à? |
아, 그 얘기가 아니잖아 | Em đã nói chuyện không phải thế mà. |
[현성이 옷장을 쾅 친다] | |
그럼 선택해 봐 | Vậy em chọn đi. |
우리 가족이야? | Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó? |
아니면 빌어먹을 그 새끼야! | Gia đình mình? Hay thằng chết tiệt đó? |
여보 | Mình à… |
[어두운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[희주의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | BLUHEN2012 VÀ 2.861 NGƯỜI KHÁC THÍCH BÀI VIẾT |
(희주) 어, 리사야 | Li Sa à. |
여보, 다녀와요 | Anh đi cẩn thận nhé. |
[자동차 시동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[전철 소리가 들린다] | |
(형기) 구조 진단이 끝나서 | Họ đã xem xét xong cấu trúc tòa nhà. |
다음 주면 보강 공사 들어갈 겁니다 | Tuần sau sẽ tiến hành thi công gia cố. |
내년이면 여기도 못 알아보게 변하겠어요 | Sang năm khu vực này sẽ hoàn toàn thay đổi. |
저도 다 아는 얘기를 굳이 여기까지 불러서 | Sao anh lại gọi em đến tận đây để nói những điều em đã biết thế? |
다시 말씀하시는 이유가… | Sao anh lại gọi em đến tận đây để nói những điều em đã biết thế? |
뭐, 응원차 | Để khích lệ em. |
(형기) 전에 저 밑에서 말한 꿈이 | Giấc mơ em từng nói khi trước đang trở thành hiện thực mà. |
이제 거의 실현되고 있지 않습니까 | Giấc mơ em từng nói khi trước đang trở thành hiện thực mà. |
아… | |
제 꿈만은 아니던데요 | Không chỉ là giấc mơ của riêng em đâu. |
(희주) 이 주위 다세대 주택들 | Nghe nói anh đã dùng tên người nhà |
아주버님 가족 명의로 많이 매매하셨던데 | để mua nhiều căn hộ ở đây. |
덕분에 좋은 투자가 될 거 같아서 | Vì anh nghĩ đó là dự án đầu tư tốt. |
(형기) 여기 태림아트센터가 제대로 자리 잡을 때까지 | Cho đến khi Trung tâm nghệ thuật Taerim có vị trí vững vàng, |
저도 최대한 도울 겁니다 | anh sẽ giúp đỡ hết sức mình. |
딱 거기까지만 | Nhưng chỉ đến đó thôi. |
안현성 이사 | Giám đốc An vốn rất thiếu quyết đoán và vô tích sự, |
그 우유부단하고 실속 없던 인간이 | Giám đốc An vốn rất thiếu quyết đoán và vô tích sự, |
리사 엄마를 만나 학교에 문화 재단까지 잘 올라갔죠 | nhờ gặp mẹ Li Sa mà được quản lý trường học và quỹ văn hóa. |
하지만 | Tuy nhiên, anh không thể làm ngơ nhìn cậu ấy |
병원에서 사람들 고혈 빨아 가며 번 돈으로 | Tuy nhiên, anh không thể làm ngơ nhìn cậu ấy |
밑 빠진 독에 물 붓는 거 더는 지켜볼 수가 없어요 | dùng tiền các bác sĩ khó khăn kiếm được vào việc vô ích. |
그건 어머님이 판단하실 문제죠 | Đó là vấn đề do mẹ quyết định. |
그래야죠 | Đúng thế. |
장모님이 타고난 장사치라 | Mẹ vợ có thiên phú làm kinh doanh, nên chỉ tin những gì chính mình nhìn thấy. |
눈에 보이는 것만 믿는데 | Mẹ vợ có thiên phú làm kinh doanh, nên chỉ tin những gì chính mình nhìn thấy. |
디지털 시대의 장점이 뭐겠어요? | Ưu điểm của thời đại công nghệ là gì? |
(형기) 뭐든 다 기록으로 남는다는 거 | Chính là có thể lưu lại mọi thứ. |
두 분 사이 | Nếu mẹ vợ biết được hai người vẫn thắm thiết |
아직까지 돈독한 거 장모님이 아시면 곤란하겠죠? | Nếu mẹ vợ biết được hai người vẫn thắm thiết thì sẽ rắc rối lắm nhỉ? |
앞으로 모든 일은 나하고 잘 상의해서 | Sau này hãy bàn bạc mọi thứ với anh. |
아주버님하고 무슨 상의요? | Bàn bạc gì với anh ạ? |
나나 아주버님이나 어차피 이 집안에선 | Em và anh cũng chỉ là người dưng nước lã trong nhà này. |
굴러들어 온 돌일 뿐인데 | Em và anh cũng chỉ là người dưng nước lã trong nhà này. |
(희주) 어머님이 어떻게 보시든 전 상관없어요 | Em không để ý đến suy nghĩ của mẹ. Chỉ cần bố Ho Su đứng về phía em. |
호수 아빠만 내 편이면 | Em không để ý đến suy nghĩ của mẹ. Chỉ cần bố Ho Su đứng về phía em. |
어머님께서 호수 아빠하고 형님 중에 | Bà ấy sẽ chọn ai làm người thừa kế? Bố Ho Su hay là anh? |
누굴 후계자로 생각하실까요? | Bà ấy sẽ chọn ai làm người thừa kế? Bố Ho Su hay là anh? |
곁에서 수발드시는 분이니 더 잘 아시겠네요 | Anh toàn dính sát bên cạnh bà ấy nên hẳn phải biết rõ. |
절 협박하신들 | Dù anh có uy hiếp em, |
아주버님이 그 자리를 차지할 일은 없으시니까 | anh cũng không thể ngồi lên vị trí đó. |
꿈 깨시라고요 | Anh đừng mơ mộng nữa. |
[긴장되는 음악] | |
왜요? | Sao vậy? |
나도 때리게? | Anh định đánh cả tôi à? |
전 아주버님 비밀 모를 줄 알았어요? | Anh nghĩ tôi không biết bí mật của anh sao? |
형님한테 뭐 하나 이길 게 없어서 | Cái thứ không hơn chị chồng ở điểm nào |
비겁하게 주먹이나 쓰는 주제에 | nên chỉ có thể hèn hạ dùng vũ lực. |
형님이 무서워서 참고 사는 줄 알아요? | Anh nghĩ vì chị ấy sợ nên mới nhẫn nhịn sao? |
그 머리 좋은 사람이 증거 하나 없이 | Anh nghĩ rằng người thông minh như chị ấy |
당하고만 살 거 같았냐고 | không hề giữ lại bằng chứng sao? |
착각하지 마세요 | Anh đừng hiểu lầm. |
형님이 당신보다 강해 | Chị ấy mạnh mẽ hơn anh. |
당신처럼 욕심만 드글드글거리는 게 아니라 | Chị ấy không phải kiểu chỉ biết tham lam như anh. |
아들을 지키려는 사람이니까 | Vì chị ấy cần bảo vệ con trai mình. |
다시 말해 봐, 무슨 증거? | Nói lại xem nào. Bằng chứng gì? |
애 엄마가 무슨 증거를 가지고 있는데? | Cô ấy có bằng chứng gì? |
넌 이 와중에도 그게 궁금해? | Giờ anh lại tò mò về nó sao? |
넌 부모 자격도 없어 인간 말종 새끼야 | Anh không có tư cách làm bố đâu, thằng khốn chết tiệt à. |
(형기) 호수 아빠가 | Cô nghĩ vì sao bố Ho Su |
왜 아내의 내연남을 그렇게 극진히 모셨을까요? | lại chăm lo cho người tình của vợ thế? |
[어두운 음악] | |
서우재 사고가 있던 날 | Tôi có chứng cứ An Hyeon Seong |
안현성 이름으로 빌린 렌터카를 수리했다는 기록이 있어요 | đã sửa chiếc xe cậu ta thuê đúng hôm Seo Woo Jae bị tai nạn. |
그게 무슨 의미일까? 어? | Việc đó nghĩa là gì? Cô thấy sao? |
[형기의 힘주는 신음] | |
(희주) 씨… | |
안현성이 무너지는 건 무섭나 봅니다? | Xem ra cô sợ An Hyeon Seong bị lật đổ. |
말해 봐요, 애 엄마가 무슨 증거를 가지고 있냐고, 어? | Nói đi. Vợ tôi có bằng chứng gì? |
(희주) 이거 놔! | Buông ra! |
아는 걸 서로 허심탄회하게 얘기해 보자니까? | Nói thẳng thắn với nhau đi. |
같은 처지끼리 이러지 말고, 어? | Người cùng thuyền đừng làm thế này. |
(희주) 저리 비켜 | |
[거친 신음] | |
[형기와 희주의 놀란 신음] | |
리사 엄마 | Mẹ Li Sa. |
[날카로운 효과음] | |
(형기) 지금 뭐 하는… | Cô đang làm gì… |
[쿵 떨어지는 소리가 들린다] | |
[무거운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(희주) 사고야 | Đó là tai nạn. Tôi… |
내, 내가… | Đó là tai nạn. Tôi… |
[통화 연결음] | |
뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì thế? |
사고가 났습니다 | Xảy ra tai nạn. |
(우재) 네, 거기 맞습니다 | Vâng. Đúng là nơi đó. |
아니요 | Không. Chỉ có mình tôi. |
저 혼자 있습니다 | Không. Chỉ có mình tôi. |
[사이렌이 울린다] | |
"태림병원" | CẤP CỨU BỆNH VIỆN TAERIM |
[의료진들이 분주하다] | Rơi từ tầng năm. |
[의료진1의 당황한 신음] (의료진2) 전신 다발성 골절에 | Gãy xương toàn thân, không có ý thức, đồng tử giãn rộng. |
의식 없고 동공 확장된 상태입니다 | Gãy xương toàn thân, không có ý thức, đồng tử giãn rộng. |
[민서의 거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | CẢNH SÁT |
(희주) 숨길 이유가 없었어 | CẢNH SÁT Không có gì phải che giấu cả. |
어차피 아주버님 깨어나시면 | Đằng nào anh ta tỉnh lại cũng sẽ nói ra chuyện tôi ở bên cạnh. |
내가 같이 있었다는 걸 알게 될 텐데 | Đằng nào anh ta tỉnh lại cũng sẽ nói ra chuyện tôi ở bên cạnh. |
뭐 하러 그런 쓸데없는 거짓말을… | Sao cậu lại nói dối vô ích thế? |
(우재) 그 변호사는 | Người đó đã tự leo lên tòa nhà nguy hiểm đang bị dỡ bỏ. |
제 발로 철거 중인 위험한 건물에 올라갔어 | Người đó đã tự leo lên tòa nhà nguy hiểm đang bị dỡ bỏ. |
발을 헛디뎌 떨어진 것도 그 사람이고 | Và tự trượt chân rơi xuống. |
여기에 거짓말이 어디 있어? | Em không nói dối. |
아니 | Không. |
잡을 수 있었어 | Tôi đã có thể chụp được tay anh ta. Tôi đã có thể, nhưng… |
잡을 수 있었는데… | Tôi đã có thể chụp được tay anh ta. Tôi đã có thể, nhưng… |
어차피 내가 밀었을 거야 | Đằng nào em cũng định đẩy anh ta. |
누나한테 손대는 놈 | Em sẽ không để yên cho những kẻ động tới chị. |
가만 안 둬 | Em sẽ không để yên cho những kẻ động tới chị. |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(우재) 네 | Vâng. Tôi là Seo Woo Jae. |
제가 서우재입니다 | Vâng. Tôi là Seo Woo Jae. |
아니요 | Không. Tôi đang ở gần đây. |
근처에 있습니다 | Không. Tôi đang ở gần đây. |
가서 기다려요, 연락할게 | Chị về trước đi. Em sẽ gọi cho chị. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | ANH HYEON SEONG |
갑자기 이게 무슨 일이야 | Sao đột nhiên lại xảy ra chuyện này? Chuyện là thế nào? |
어떻게 된 거야? | Sao đột nhiên lại xảy ra chuyện này? Chuyện là thế nào? |
갤러리 부지에서 발을 헛디뎌서 추락한 거 같다고… | Họ nói anh ấy trượt chân ngã ở nơi xây dựng phòng triển lãm. |
(현성) 경찰이 사고 경위 조사 중이라니까 | Cảnh sát đang tiến hành điều tra. Con sẽ đi tìm hiểu xem. |
제가 가서 한번 알아보고 올게요 | Cảnh sát đang tiến hành điều tra. Con sẽ đi tìm hiểu xem. |
[영선의 한숨] [노크 소리가 들린다] | |
(영선) 들어와 | Vào đi. |
(의료진3) 급성 대량 출혈로 뇌압이 너무 높아서 | Do mất máu quá nhiều nên huyết áp não tăng cao. |
만니톨을 투여하고 | Chúng tôi đã tiêm mannitol và mở sọ não. |
두개골은 열어 둔 상태입니다 | Chúng tôi đã tiêm mannitol và mở sọ não. |
수술실부터 잡아요 | Chuẩn bị phẫu thuật đi. |
그러다 잘못되면 어쩌려고 그래 다른 의사한테 맡겨 | Nhỡ có chuyện gì thì sao? Để người khác làm đi. |
이 병원에서 내가 제일 실력이 좋아 | Chị giỏi nhất bệnh viện này. |
그런 말이 아니잖아, 누나 | Ý em không phải thế. |
(의료진3) 다발성 뇌출혈이라 당장은 수술이 어렵습니다 | Vì não mất máu quá nhiều nên khó có thể tiến hành phẫu thuật ngay. |
좀 더 경과를 지켜보시는 게… | Cần quan sát thêm… |
내가 그걸 몰라 이래요? | Anh tưởng tôi không biết à? |
지금 손 하나 안 쓰고 내버려 두겠다는 거잖아 | Anh nói thế là định mặc kệ anh ấy còn gì. |
(의료진3) 수술이 성공을 하더라도 | Anh nói thế là định mặc kệ anh ấy còn gì. Dù phẫu thuật thành công, có thể bị bại liệt hoặc… |
마비나 장애 같은 후유증이… | Dù phẫu thuật thành công, có thể bị bại liệt hoặc… |
그러니까 내가 해요 | Thế nên tôi sẽ tiến hành phẫu thuật. |
문제가 생겨도 내가 책임진다고 | Dù xảy ra chuyện, tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
[긴장되는 음악] | |
그 사람 가족은 나니까 | Vì tôi là người nhà của anh ấy. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(희주) 형님은 저처럼 기다리실 필요가 없으시잖아요 | Chị đâu cần phải đợi giống như em. |
형님이 선택하셔야 돼요 | Chị phải lựa chọn. |
[사이렌이 울린다] | |
(형사) 저, 목격자가 있어 모시고 왔습니다 | Tôi đã mời nhân chứng tới. |
[카메라 셔터음] | |
(우재) 이 변호사님은 괜찮으세요? | Luật sư Lee không sao chứ? |
두 사람이 여기 왜? | Sao hai người lại tới đây? |
무슨 작당을 하려고 모인 겁니까? | Hai người có ý đồ gì? |
작당이라니요? | Ý đồ gì cơ? |
지나다가 사고를 목격한 게 다입니다 | Tôi đi ngang qua thì nhìn thấy tai nạn. |
그나저나 | Đất chỗ này không lành hay sao ấy nhỉ? |
(우재) 여기 터가 안 좋나? | Đất chỗ này không lành hay sao ấy nhỉ? |
안 좋은 일이 많네요 | Việc dữ cứ xảy ra liên tục. |
지나가다 목격을 했다? | Đi ngang qua rồi chứng kiến? |
알겠어요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự tìm hiểu xem rốt cuộc đã có chuyện gì. |
어떻게 된 일인지는 내가 직접 알아보죠 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự tìm hiểu xem rốt cuộc đã có chuyện gì. |
알아보지 않는 게 좋으실 텐데요 | Tốt hơn anh không nên tìm hiểu làm gì. |
[어두운 음악] | |
정 작가님이 곤란해지실 겁니다 | Vì tác giả Jeong sẽ khó xử đấy. |
뭐? | Sao? |
(우재) 이 변호사님 사고였어요 | Chuyện luật sư Lee chỉ là tai nạn thôi. |
그냥 그렇게 넘기시죠 | Cứ giải quyết thế đi. |
한 번 해 봤으니 | Anh từng làm qua một lần nên chắc cũng quen rồi nhỉ. |
익숙할 거 아닙니까? | Anh từng làm qua một lần nên chắc cũng quen rồi nhỉ. |
누나한테도 그게 좋을 거예요 | Làm thế sẽ tốt cho chị ấy. |
[헛웃음] 서우재 씨 | Cậu Seo Woo Jae. |
내 아내 호칭 | Cậu nên chú ý |
조심해 줘야 될 거 같은데 | cách gọi vợ tôi. |
안 되겠는데요 | Tôi e là tôi không thể. |
누나하고 저 | Vì tôi và chị ấy |
아직 감정이 남아 있어서요 | vẫn còn tình cảm với nhau. |
감정? | Tình cảm? |
어떤 감정? | Tình cảm gì? |
너한테만 남아 있는 건 아니고? | Không phải mình cậu lưu luyến sao? |
쾌락만 좇아서 미쳐 날뛰는 호르몬 | Trong người cậu chỉ có mỗi cảm giác theo đuổi khoái lạc đến phát điên thôi. |
그게 네가 가진 감정이겠지 | Trong người cậu chỉ có mỗi cảm giác theo đuổi khoái lạc đến phát điên thôi. |
희주가 널 버리고 다시 돌아온 이유 | Cậu vẫn không biết lý do cô ấy bỏ cậu và quay về bên tôi sao? |
아직도 모르겠어? | Cậu vẫn không biết lý do cô ấy bỏ cậu và quay về bên tôi sao? |
그건 기억이 나질 않나 보지? | Xem ra cậu vẫn chưa nhớ ra đấy nhỉ. |
[휴대전화 진동음] | SAI MẬT MÃ |
[휴대전화 진동음] | SAI MẬT MÃ |
[휴대전화 진동음] | TÁC GIẢ SEO WOO JAE |
(우재) 이제야 받네요 여러 번 했는데 | Giờ chị mới nghe máy à? Em đã gọi mấy lần rồi. |
아주버님은 아직 수술 중이래 | Anh rể vẫn chưa phẫu thuật xong. |
경찰에선… | Phía cảnh sát… |
뭐래? | nói sao? |
(우재) 만나서 얘기해요 | Gặp rồi nói. |
안 돼 | Không được. Bố Ho Su đang ở nhà, nếu tôi ra ngoài… |
호수 아빠도 있고 지금 나가는 건… | Không được. Bố Ho Su đang ở nhà, nếu tôi ra ngoài… |
(우재) 왜 거짓말해요? | Sao chị lại nói dối? |
안현성 지금 집에 없는 거 다 아는데 | Em biết giờ An Hyeon Seong không có ở nhà. |
(우재) 나와요 | Chị ra đi. Hay để em vào trong nhé? |
아니면 내가 들어가요? | Chị ra đi. Hay để em vào trong nhé? |
[비밀스러운 음악] | |
[통화 종료음] | |
(희주) 엄마 잠깐만 나갔다 올게 | Mẹ ra ngoài một lát rồi về ngay. |
가지 마 | Đừng đi. |
늦었는데 어디 가 아빠도 없고, 가지 마 | Muộn rồi. Bố cũng không có nhà. Mẹ đừng đi. |
잠깐만, 엄마 잠깐만 나갔다 올게 미안해, 리사야 | Mẹ ra ngoài một lát rồi về ngay. Mẹ xin lỗi Li Sa. |
엄마 | Mẹ ơi. |
[도어 록 작동음] | |
(우재) 들어와요 | Chị vào đi. |
아직 수술 중이래 | Anh ấy vẫn đang phẫu thuật. |
혹시 잘못되면… | Nếu xảy ra bất trắc… |
(우재) 잘못될 거 없어요 | Sẽ không xảy ra chuyện gì đâu. Chị nghĩ sao em lại tới đó? |
그 자리에 내가 왜 갔는데? | Sẽ không xảy ra chuyện gì đâu. Chị nghĩ sao em lại tới đó? |
그 변호사 | Anh ta nói có cách để đuổi chị khỏi nhà đó |
그 집에서 누날 내쫓게 할 방법이 있다고 말했어 | Anh ta nói có cách để đuổi chị khỏi nhà đó |
내가 도와만 주면 | nếu em giúp anh ta. |
그 사람이 보낸 문자, 통화 내용 | Ở đây có nội dung tin nhắn và cuộc gọi của anh ta. |
고스란히 다 있어 | Ở đây có nội dung tin nhắn và cuộc gọi của anh ta. |
그 사람이 누날 협박한 거야 | Anh ta đã uy hiếp chị. |
도망치던 누나를 위협하다 제풀에 떨어진 거고 | Anh ta trượt ngã khi đang đuổi theo uy hiếp chị. |
자업자득 | Ác giả ác báo. |
차라리 그렇게 떨어진 게 다행이야 | May là anh ta rơi xuống. |
아니었으면 내 손에 죽었어 | Nếu không thì đã chết trong tay em. |
[긴장되는 효과음] | |
정희주 건드리는 놈은 | Em sẽ giết tất cả những kẻ |
내가 다 죽여 버릴 거야 | động tới Jeong Hui Ju. |
[희주의 당황한 숨소리] | |
[희주의 힘주는 신음] | Không… |
[의미심장한 효과음] | |
[블랙박스 작동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(희주) 아니, 이건 아니야 | Chúng ta không thể thế này. |
이러면 안 돼, 지금 이러는 건… | Không nên làm thế này… Những gì cậu đang làm… |
아니야 | Không. |
그리고 너 지금 이런 행동 | Việc cậu đang làm bây giờ… |
이거 좋아서 그랬다는 거 변명으로 통하는 시대도 아니고 | Không thể dùng tình yêu để biện minh cho những hành động này được. |
그리고 너 나 좋아하는 거 아니야 정신 차려 | Không thể dùng tình yêu để biện minh cho những hành động này được. Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi. |
너 나 좋아하는 거 아니라고 정신 차리라고 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
내 마음을 왜 네 마음대로 정해! | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em? |
나 아직 당신 사랑해 | Em vẫn yêu chị. |
(희주) 아니야 사랑하는 거 아니야 | Không. Cậu không yêu tôi. |
거절당하니까 오기가 생겨서 | Cậu chỉ căm phẫn vì tôi đã từ chối cậu! |
너 혼자 더 절절해지는 거지 | Cậu chỉ căm phẫn vì tôi đã từ chối cậu! Cậu chỉ đang tuyệt vọng thôi! |
이걸 뜨거운 감정이라고 네가 착각하는 것뿐이야 | Cậu chỉ đang nhầm đó là tình yêu thôi! |
[울먹이며] 아니야, 아니야 | Không phải đâu! |
아니야, 우재야 이거 사랑 아니야 | Không. Woo Jae! Đây không phải tình yêu. |
제발 그만해, 이거 아니야 [의미심장한 효과음] | Làm ơn hãy dừng lại đi. Việc này không đúng đâu. |
이거 아니야, 우재야 | Cậu không nên làm thế này, Woo Jae. |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[고양이 울음] | |
[안전띠가 달칵 풀린다] | |
[긴장되는 음악] | |
이 밤에 어디 다녀오시나 봐요? | Cũng khuya rồi nhưng chị mới đi đâu về thì phải. |
너 어떻게 된 일이야? | Chuyện gì thế này? |
(해원) 언니는 이사님을 믿어요? | Chị tin Giám đốc Lee sao? |
이사님도 남자잖아요 | Giám đốc cũng là đàn ông mà. |
언니처럼 못 할 거 같아요? | Anh ấy không biết làm như chị chắc? |
너 대체 이 사람한테 무슨 짓을 한 거야? | Cô đã làm gì anh ấy thế hả? |
[바람이 세차게 부는 소리] | TẬP 14 ĐÃ KHÔNG HỀ YÊU AI |
[감성적인 음악] | |
(해원) 배신이 끔찍한 이유가 뭔지 알아요? | Biết vì sao sự phản bội rất kinh tởm không? |
(리사) 우리 엄마 만났죠? 왜 만났어요? | Chú đã gặp mẹ cháu đúng không? Tại sao lại gặp mẹ cháu? |
정말 모르겠어? | Cháu không biết thật à? |
[흐느낀다] | |
(우재) 빨리 정리하자 그래야 네가 편해 | Kết thúc nhanh gọn đi. Làm thế sẽ tốt cho em. |
(해원) 나도 엄마가 될 기회가 있었거든요 | Tôi cũng đã từng có cơ hội làm mẹ. Nếu lo đến thế thì đáng lẽ anh nên đi ngay chứ. |
(선우) 그렇게 걱정됐으면 바로 갔어야지 | Nếu lo đến thế thì đáng lẽ anh nên đi ngay chứ. |
이건 거짓말이라고! | Nói dối! |
(우재) 누난 나한테서 벗어날 수 없다니까? | Chị không thể thoát khỏi em đâu. |
(희주) 그만해! [타이어 마찰음] | Chị không thể thoát khỏi em đâu. Đủ rồi! |
(해원) 두 사람 이번에도 같이 떠난 거예요 | Lần này hai người họ cũng cùng nhau đi. |
(현성) 거짓말이야, 거짓말하지 마 | Nói dối. Cô đừng có nói dối! |
[거친 숨소리] | Nói dối. Cô đừng có nói dối! |
(희주) 내 이야기는 | Câu chuyện của tôi… |
여기서 끝난다 | kết thúc tại đây. |
(우재) 시시한 결말이야 | Quả là một cái kết tẻ nhạt. |
그렇지? | Đúng không? |
No comments:
Post a Comment