솔로지옥 S3.7
Địa ngục độc thân S3.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나는 | Em nghĩ |
너가 가장 좋은 거 같아 | em thích anh nhất. |
- [관희] 내가? - 어 | em thích anh nhất. - Anh à? - Vâng. |
- [잔잔한 음악] - [MC들의 놀란 소리] | |
[규현] 야, 미치겠다 | Điên thật. |
[관희] 아… | |
[옅은 웃음] | |
여기에서 있으면서 | Trong thời gian ở đây… |
뭐랄까 [웃음] | Biết nói sao nhỉ? |
가장 나한테 임팩트를 줬던 사람이 너고 | Anh tác động tới em nhiều nhất |
그리고 너랑 있으면서 | Anh tác động tới em nhiều nhất và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau. |
가장 많은 감정들을 느꼈던 거 같아 | và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau. |
[하정] 그리고 내가 너한테 약간 좀 화내고 이렇게 했던 부분이 | Em nghĩ lúc mà em giận anh ấy, |
어, 약간 질투가 나서 | - là vì em ghen. - Ừ. |
- [관희] 어 - 그랬던 거 같아 | - là vì em ghen. - Ừ. Em nghĩ lý do là vậy. |
- [부드러운 음악] - [하정] 없지 않아? | Phần nào đó. |
그러니까 난 너가 다른 사람 궁금해하는 것조차 | Việc anh vẫn tò mò về các cô gái khác khiến em nổi cơn ghen. |
나는 질투가 났던 거 같아 그래서… | Việc anh vẫn tò mò về các cô gái khác khiến em nổi cơn ghen. - Nên… - Khi anh nói với em |
내가 너한테 규리 씨도 궁금하다고 하고, 뭐 | - Nên… - Khi anh nói với em là anh cũng tò mò về Gyu Ri à? |
그렇게 얘기했던 것들이? | là anh cũng tò mò về Gyu Ri à? |
[하정] 어, 그리고 나는 너한테 많이 표현을 했다고 생각을 하는데 | Vâng, và em nghĩ em đã nói rõ là em thích anh rồi, |
넌 계속 다른 사람을 궁금해하고 막 이러니까 | vậy mà anh vẫn muốn tìm hiểu các cô gái khác. |
그게 약간 살짝 샘이 나서 좀 그랬던 거 같아 | Nên em bực với anh là vì ghen tuông. |
- 아, 멋있어 - [진영의 탄성] | Cô ấy tuyệt quá. |
- [진영] 멋있다, 진짜 - [다희] 진짜 | Cô ấy tuyệt quá. - Đúng. - Thật sự. |
하정 씨 매력이 터지네요, 여기서 | Khiến cô ấy càng có sức hút. |
[한해의 호응] | Khiến cô ấy càng có sức hút. |
- [하정] 응 - 그치, 뭐 | Ừ, anh hiểu. |
어, 뭐, 호감이 없으면 | Nếu em không thấy anh hấp dẫn |
뭐, 서운한 감정이나 뭐, 미운 감정이나 이런 게 | Nếu em không thấy anh hấp dẫn thì đã chẳng thèm bực bội hay thất vọng. |
- 들 수가 없겠지 - [하정] 그치 | thì đã chẳng thèm bực bội hay thất vọng. Phải. |
- [관희] 아이, 근데 나는 - [하정] 응 | - Nhưng về phần anh… - Vâng. |
[관희] 너랑 천국도 갔다 온 이후로 좀… | …anh vẫn hơi bực với em kể từ khi mình từ Đảo Thiên Đường về. |
너한테 서운한 게 좀 있었어 | …anh vẫn hơi bực với em kể từ khi mình từ Đảo Thiên Đường về. |
- [하정] 나한테? 어 - [관희] 그리고 나는 너랑 너무 | - Với em? - Và… Ở Đảo Thiên Đường với em, anh rất vui, kể cả lúc mình cùng ăn sáng. |
천국도에서 아침 식사까지 하고 너무 좋았었는데 | Ở Đảo Thiên Đường với em, anh rất vui, kể cả lúc mình cùng ăn sáng. |
갔다 온 이후로 | Nhưng từ khi từ Đảo Thiên Đường về đây, |
너가 나한테 보여 준 여러 가지 그런 행동과 말들이 | Nhưng từ khi từ Đảo Thiên Đường về đây, cách em đối xử và nói chuyện với anh |
[하정] 응 | cách em đối xử và nói chuyện với anh |
완전 천국도하고는 느낌이 달랐었어서 | có vẻ khác hoàn toàn với lúc em ở đó. |
[하정] 응 | Vâng. |
어, 뭔가 좀… | Vâng. Cảm giác như… |
뭐랄까, 천국도에서 우리가 있었던 게 | Điều đó khiến anh tự hỏi |
이게 다 좀… | có phải lúc ở Đảo Thiên Đường, em không phải là chính mình. |
- 너의 진짜 모습이 아니었나? - [하정의 호응] | có phải lúc ở Đảo Thiên Đường, em không phải là chính mình. Vâng. |
[관희] 지금 이 모습이 너의 진짜 모습이 아닐 거잖아 | Đây không phải con người thật của em nhỉ? |
- 이 모습이? - [관희] 어 | - Lúc này? - Ừ. |
이 모습이 진짜 모습이야 | Đây chính là em. |
- 이게 진짜죠 - [한해] 그래 | - Đó chính là cô ấy. - Ừ. - Cô ấy có vẻ chân thành. - Ừ. |
[진영] 어 완전 진짜 같은데, 하정 씨? | - Cô ấy có vẻ chân thành. - Ừ. |
[규현] 저렇게 투명한 사람이 없는데 | - Không ai rõ ràng như cô ấy. - Đúng. |
[다희] 그러니까 | - Không ai rõ ràng như cô ấy. - Đúng. |
아니, 난 나하고 있을 때의 그런 모습이랑 | Ở đây em khác hẳn với lúc em ở cạnh anh. |
지금 너의 모습이랑은 너무 다른데? | Ở đây em khác hẳn với lúc em ở cạnh anh. |
둘 다 있, 둘 다 있는 거지 | Đều là em cả mà. - Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác |
뭐, 어떤 식으로 다른 거 같… | - Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác |
둘이 있을 때랑 여럿이 있을 때랑은 | - Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác |
좀 그런 차이가 있는 거나… | - khi ở cùng một nhóm à? - Khi em ở trong nhóm… |
[하정] 여럿이 있을 때는 그냥… | - khi ở cùng một nhóm à? - Khi em ở trong nhóm… |
내가 어땠는데? 다른 사람들한테는? | Em khác như thế nào khi có người khác? |
[잔잔한 음악] | |
[관희] 나 말고 다른 사람들이 | Giả sử có ai đó như Ha Bin hay Won Ik quan tâm em. |
만약에 하빈 씨나 뭐, 원익 씨가 너한테 호감이 있어도 | Giả sử có ai đó như Ha Bin hay Won Ik quan tâm em. |
쉽게 못 다가갈 거같이 너가 | Em khiến họ khó tiếp cận với em. |
- 해 가지고 - [하정] 응 | Em khiến họ khó tiếp cận với em. - Vâng. - Nên anh tự hỏi |
뭔가… | - Vâng. - Nên anh tự hỏi |
'원래 그렇게 사람을 좀 다가가기 힘들게 하나?' | có phải bình thường em dựng rào chắn thế không. |
- [하정] 나? - 어, 나는 생각이 들었어 | - Em? - Ừ, anh thấy thế. |
아니, 이게 참 이상한 얘기입니다 | Nhận xét gì kỳ cục. |
[진영] 관희 씨가 무슨 말을 하는지 잘 모르겠긴 해요 | Tôi không hiểu ý cậu ta. Phải, nói chuyện với Ha Jeong cậu ta toàn như vậy. |
[다희] 그래, 쪼끔 나는 이상한 게 하정 씨랑 뭐 얘기할 때 | Phải, nói chuyện với Ha Jeong cậu ta toàn như vậy. |
저번에도 둘이서 이제 컨테이너 그 안에서 얘기를 할 때도 | Còn nhớ lần họ nói chuyện riêng chứ? |
하정 씨가 맞는 팩트나 뭐, 진실된 얘기를 하면 | Ha Jeong nói sự thật và thành thực với cậu ta, |
이상한 방향으로 대화를 좀 이렇게 가 가지고 좀 이… | nhưng cậu ta cứ liên tục lái sang hướng rất kỳ cục. |
- 바보인가? - [MC들의 웃음] | Cậu ta bị ngốc à? |
- 아, 관희 씨 바보인가? - [규현] 근데 관희 씨가 지금… | Gwan Hee bị ngốc? - Gwan Hee… - Cậu ta hơi… |
- [다희] 아, 지금 - [진경] 포인트를 | - Gwan Hee… - Cậu ta hơi… - Cậu ta hiểu sai hết rồi. - Kỳ cục. |
- [다희] 이상해 - [진경] 자꾸 빗나가 | - Cậu ta hiểu sai hết rồi. - Kỳ cục. |
[MC들의 웃음] | |
'원래 그렇게 사람을 좀 다가가기 힘들게 하나?' | Nên anh tự hỏi có phải bình thường em dựng rào chắn thế không. |
- [하정] 나? - 어, 나는 생각이 들었어 | - Em? - Ừ, anh thấy thế. |
내가 호감이 없으니까 | Em chỉ không thích họ. |
[부드러운 음악] | Vậy là vì em không quan tâm họ? |
아, 너가 호감이 없어서 그렇게 한 거였어? | Vậy là vì em không quan tâm họ? |
[하정] 어 | Phải. |
난 너한테 그렇게 하진 않았잖아 | Với anh, em đâu có như thế, nhỉ? |
아, 뭔가 쪼금 다르긴 했던 거 같은, 같은데 | Ờ, anh đoán là có sự khác biệt trong cách em đối xử với anh. Đúng thế. |
[하정] 응 | Đúng thế. |
[관희의 호응] | |
너를 마음에 들고 하… | Em đã thích anh rồi, |
아, 마음에 들어서, 어 | Em đã thích anh rồi, nên em không muốn nói chuyện với ai khác nữa. |
[웃으며] 다른 사람이랑 별로 얘기하고 싶지가 않았어 | nên em không muốn nói chuyện với ai khác nữa. |
[관희의 호응] | |
음, 알겠어 이제 무슨 말인지 알겠어 | Ừ. Giờ anh hiểu ý em rồi. |
[하정] 응 | Vâng. |
뭔가… | Chắc chắn |
얘기하기 쉽지 않았을 텐데 | nói với anh thế này hẳn em thấy không dễ. |
- [하정] 응 - 그래도 얘기해 줘서 고마워 | nói với anh thế này hẳn em thấy không dễ. Cảm ơn em đã nói ra. |
뭐, 여기 있는 사람들 누구한테 얘기해도 | Anh nói chuyện với ai ở đây cũng bảo |
너에 대한 마음을 잘 모른다고 한 사람들이 많이 있어서 | họ chẳng thể hiểu được - điều gì về em. - Vâng. |
- [하정] 응 - 좀 나도 궁금하긴 했는데 | - điều gì về em. - Vâng. Nên anh mới tự hỏi như vậy. |
- [잔잔한 음악] - [하정의 호응] | |
그래, 나도 이렇게 마음잡은 건 솔직히 오늘, 오늘이야 | Thực lòng, em mới chỉ quyết định hôm nay. |
오늘 그렇게 선택한 이제 마음이 | Điều gì khiến em quyết định hôm nay? |
그렇게 굳어진 이유가 뭐야? | Điều gì khiến em quyết định hôm nay? |
몰라, 계속 | Cảm giác như em chưa thành thật với bản thân về tình cảm của mình, |
그렇게 있다 보니까 내 감정에 솔직하지 못하다 보니까 | Cảm giác như em chưa thành thật với bản thân về tình cảm của mình, |
내 자신이 힘들더라고 | và điều đó khiến em mệt mỏi. |
[하정] 그래서 나는 원체 그런 성격이 아닌데 | Em đâu phải như vậy, và từ khi đến đây, em đã… |
여기 와서 좀… | Em đâu phải như vậy, và từ khi đến đây, em đã… |
난 후회하고 싶지 않아 | Em chỉ không muốn về sau ân hận. |
[하정] 응 | |
[관희] 어… | |
뭔가 나도 마음의 결정이 나면 나도 너한테 얘기를 해 줄게 | Anh sẽ nói với em khi anh quyết định. |
어, 내가 그게 너면은 너가 된다면 | Nếu cuối cùng anh chọn em, |
내가 너라고 얘기해 주고 아니면 아니라고 얘기를 해 줄게 | anh sẽ nói với em. Kể cả không chọn em, anh vẫn sẽ nói. |
- 응, 그래, 알았어 - [관희] 어 | - Vâng, được ạ. - Ừ. |
- [밝은 음악] - [하정의 웃음] | |
그래, 일편단심이야, 은근, 하정이 | Tôi biết Ha Jeong sẽ không thay lòng. |
- 너무 솔직하고 담백하게 - [다희의 호응] | Cô ấy rất thành thực và thẳng thắn. |
[규현] 저 근데 진짜 | Này nhé. |
초반에 하정 씨를 빌런이라고 생각했던 | Lúc đầu, tôi nhìn nhận Ha Jeong rất tiêu cực. |
- [진영의 웃음] - 저를 좀 혼내고 싶네요, 진짜 | Lúc đầu, tôi nhìn nhận Ha Jeong rất tiêu cực. Giờ tôi lại giận mình. |
저도 하정 씨에게 사과드리고 싶어요 | - Tôi cũng muốn xin lỗi cô ấy. - Rất cuốn hút. |
[한해] 응, 너무 매력적이다 | - Tôi cũng muốn xin lỗi cô ấy. - Rất cuốn hút. |
[규현] 정말 심심한 사과의 말씀을… | - Tôi nợ lời xin lỗi. - Cô ấy tuyệt lắm. |
정말 너무 멋있는 여자였어 | - Tôi nợ lời xin lỗi. - Cô ấy tuyệt lắm. |
[규현] 아, 근데 이게 정말 당돌하게 | Nhưng thực sự, cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta. |
어떻게 단도직입적으로 얘기를 한 거잖아요 | cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta. |
- 자기 마음을 - [한해] 응 | cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta. |
그러면, 하 마음이 움직일 거 같은데? | Tôi cảm thấy điều đó có thể làm cậu ta cảm động. Theo tôi, |
[진영] 근데 저는 | Theo tôi, |
하정 씨의 고백을 들은 관희 씨가 어떤 사람으로 보이냐면 | khi Ha Jeong mở lòng về tình cảm của mình với Gwan Hee, |
내가 좋아하지 않는 사람이 갑자기 나한테 고백해서 | cậu ta có vẻ không thoải mái như thể không có tình cảm với cô ấy. |
되게 불편한 사람처럼 보였어요 | cậu ta có vẻ không thoải mái như thể không có tình cảm với cô ấy. |
- [규현] 맞아, 그것도 있어 - [다희] 응, 당황한 거 같은 느낌 | - Tôi cũng thấy thế. - Cậu ta bối rối. |
관희 씨 마음은 지금 그냥 민지 씨로 가득 차 있는 거 같아요 | Theo tôi, giờ cậu ta chỉ nghĩ về Min Ji thôi. |
- 저도 그렇게 느껴졌어요 - [진경] 네 | Theo tôi, giờ cậu ta chỉ nghĩ về Min Ji thôi. - Đồng ý. - Phải. |
그래서 민지 씨랑 그냥 한번 천국도 갔다 왔으면 좋겠어요 | Mong cậu ta sẽ tới Đảo Thiên Đường với Min Ji. |
[진영] 아, 아예 그냥 깔끔하게… | - Để biết chắc chắn à? - Phải, để suy nghĩ cho thông. |
[규현] 가서 그냥 정리를 했으면 좋겠어, 예 | - Để biết chắc chắn à? - Phải, để suy nghĩ cho thông. |
[진석] 니는 누구, 누구한테 지금 확정을 했는데? | Giờ cậu đang nhắm đến ai? - Tớ á? - Phải. |
- [관희] 내? - [진석] 어 | - Tớ á? - Phải. |
고민될 거 같긴 해 | Chắc không dễ dàng. |
혜선 씨도 진짜 괜찮은데 [한숨] | Hye Seon cũng rất tốt. |
[진석] 괜찮다고? | Cậu nghĩ thế à? |
괜찮은데 [한숨] | Cô ấy tuyệt lắm, nhưng tớ không hiểu nổi cô ấy. |
뭔가 뭐 아이, 아, 속을 모르겠어 | Cô ấy tuyệt lắm, nhưng tớ không hiểu nổi cô ấy. |
[무거운 음악] | |
- [관희] 그리고 - [진석] 어 | Còn nữa, Ha Jeong vừa nói cô ấy thích tớ. |
이제 하정이는 내가 마음에 든다고 갑자기 고백을 하더라고 | Còn nữa, Ha Jeong vừa nói cô ấy thích tớ. |
하정이? | Ha Jeong à? |
- 그게 신경이 쓰여 가지고 - [진석] 응, 맞지 | Cũng khiến tớ phiền lòng. Dĩ nhiên. |
좀 고민이야 | Tớ hơi phân vân. |
[민영] 얘기 잘했어? | Các cậu nói chuyện vui chứ? |
- [하정] 얘기? - [민영] 응 | - Bọn tớ à? - Ừ. |
난 방금 좋다고 얘기하고 왔어 | Tớ nói tớ thích anh ấy. |
- [민영] 관희한테? - 어, 그래서 나는 | - Gwan Hee? - Ừ. Nói xong rồi, tớ thấy nhẹ cả người. |
지금 너무 속 시원해 | Nói xong rồi, tớ thấy nhẹ cả người. |
그래서 앞으로 남은 4일은 정말 | Tớ nghĩ sẽ có thể tận hưởng bốn ngày còn lại. |
행복하게 보낼 수 있을 거 같아 | Tớ nghĩ sẽ có thể tận hưởng bốn ngày còn lại. |
[민영] 진석은 나보고 | Jin Seok thấy bối rối vì lời nói của tớ không đi đôi với hành động. |
말과 행동이 달랐고 자기를 헷갈리게 했고 | Jin Seok thấy bối rối vì lời nói của tớ không đi đôi với hành động. |
- [하정] 응, 근데 그거는… - [민영] 섭섭하대 | - Ừ, nhưng… - Anh ấy nói thấy thất vọng. |
그니까, 뭐 진석 씨 마음도, 입장에서는 | Nếu cậu đặt mình vào vị trí của anh ấy thì cũng dễ hiểu mà. |
그렇게 느낄 수밖에 없는 거지 | Nếu cậu đặt mình vào vị trí của anh ấy thì cũng dễ hiểu mà. |
그니까, 근데 나는 그래서 답답한 거야 | Ừ, nhưng tớ vẫn thất vọng lắm. Anh ấy bảo tớ tìm hiểu người khác. |
그리고 다른 사람을 이제 와서 알아보래 | Anh ấy bảo tớ tìm hiểu người khác. |
그니까 너한테도 기회를 주는 거야 | Anh ấy cho cậu cơ hội mà. |
[민영] '근데 이제 와서?' 난 이런 말인 거지 | Nhưng sao lại muộn thế này? |
- 너도 '이제 와서'야? - [민영] 응 | - Cậu cảm thấy thế à? - Ừ. |
그럼 둘 다 '이제 와서'네 | Có lẽ vẫn chưa muộn để cậu cứu vãn mọi chuyện. Hãy tốt với anh ấy. |
그럼 이제 와서라도 둘이 그냥 잘해, 둘한테 | Có lẽ vẫn chưa muộn để cậu cứu vãn mọi chuyện. Hãy tốt với anh ấy. |
- [익살스러운 음악] - [함께 웃는다] | |
아니, 그걸 안 바라는 거 같아 | Chắc anh ấy không muốn đâu. Tớ nghĩ anh ấy muốn tìm hiểu ai khác. |
이제 딴 사람이랑 얘기하겠다는 거 아니야? | Chắc anh ấy không muốn đâu. Tớ nghĩ anh ấy muốn tìm hiểu ai khác. |
아니야, 답답해! | Không, bực với cậu quá đấy. |
아, 넌 진짜, 넌 너무 답답해 | Không, bực với cậu quá đấy. Cậu khiến tớ phát điên. |
우와, 나 근데 오늘 진짜 표현 많이 하지 않았어? | Nhưng hôm nay tớ nói rõ tình cảm rồi còn gì? |
[하정] 근데 그냥 표현을 하지 말고 | Đừng có chỉ dừng ở đó. Thay vì chỉ nói, cậu hãy thể hiện bằng hành động. |
말이랑 행동을 같이하라고 | Thay vì chỉ nói, cậu hãy thể hiện bằng hành động. |
그냥 그 사람이 딱 알아들을 수 있게끔 | Đủ để anh ấy dễ dàng hiểu được. |
아, 지쳐, 진짜로 | Mệt mỏi quá. |
아니, 뭘 했다고 지쳐? | Cậu đã làm gì đâu nào. |
- [민영] 피곤해 - 누구는 안 피곤해? | - Mệt quá. Đâu phải do tớ. - Ai cũng mệt mà. |
나 얘기했어 '보고 싶었어, 오빠' 이렇게 | Tớ còn nói là tớ nhớ anh ấy còn gì. |
[하정] 아, 그냥 그런 거 말고 | Không, thế chưa đủ. |
나는 '보고 싶었어'를 민규한테도 했어 | Có lần tớ còn bảo Min Kyu là tớ nhớ anh ấy rất nhiều. |
- 오빠 생각 많이 났다고 - [민영의 웃음] | Có lần tớ còn bảo Min Kyu là tớ nhớ anh ấy rất nhiều. |
- [MC들의 웃음] - [진경의 탄성] | |
[규현] 하정이 잘한다 | Hay lắm, Ha Jeong. |
[하정] 그런 거는… | Chỉ là… |
- 그냥 애교 수준인가? - [하정] 응 | - Chưa đủ sao? - Chưa. |
[민영의 호응] | |
근데 솔직히 지금 며칠 안 남았잖아 | - Mình chỉ còn lại vài ngày. - Ừ. |
근데 이렇게 끝나지? 너 진짜 후회해 | Nếu cậu dừng lại ở đây, chắc chắn về sau sẽ ân hận. |
[감성적인 음악] | |
- [하정] 내가 마음 가는 사람한테 - [민영] 응 | Cậu sẽ ân hận vì không làm hết sức để có được người cậu thích. |
최선을 다 안 하면 후회할 거 같아 | Cậu sẽ ân hận vì không làm hết sức để có được người cậu thích. |
맞아, 진짜예요 | Phải, đúng quá. |
- 와, 이거 얼마짜리 레슨이냐, 야 - [MC들의 탄성] | - Cô ấy đang dạy một bài học vô giá. - Trời ạ. |
[편안한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK |
- [혜선] 익스큐즈 미 - [원익의 호응] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK |
[혜선이 감탄하며] 오션 뷰인데? | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK - Từ đây có thể ngắm biển. - Trời. |
[원익, 혜선의 탄성] | - Từ đây có thể ngắm biển. - Trời. |
- 너무 좋다 - [파도 소리] | Đẹp quá đi mất. |
[원익] 장난 아니다 | Tuyệt thật. |
[혜선이 감탄하며] 지금 노을 딱 예쁘게 진다 | Hoàng hôn lúc này đẹp quá. |
- [원익의 탄성] - 어떻게 저렇게 노을이 지지? | Quá đẹp. |
너무 예쁘다 | Đẹp thật. |
[원익] 아, 근데 뭔가 딱 시간이 딱… | - Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn. |
[혜선] 너무 좋은 시간에 왔지? | - Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn. |
- 좋아, 응 - [혜선] 그치? | - Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn. |
[혜선이 작게] 맛있겠다 | Trông ngon đấy. |
[원익, 혜선의 탄성] | - Thơm quá. - Chúc ngon miệng. |
- [원익] 아, 잘 먹겠습니다 - [혜선] 너무 좋아 | - Thơm quá. - Chúc ngon miệng. |
[혜선] 우와! | |
[원익] 먹어 봐 | Nếm thử đi. |
- 와, 진짜 맛있다 - [원익] 어때? 맛있어? | - Thế nào? Ngon chứ? - Ngon lắm. |
- [혜선] 맛있지? - [웃으며] 어 | - Ngon nhỉ? - Phải. |
[원익] 와 | |
어, 이제 그러면 나이나 직업을 알 수 있겠네? | Giờ mình đã có thể hỏi về tuổi và nghề nghiệp của nhau. |
[혜선] 맞아 | Phải. |
[원익] 아니, 그냥 나이가 있어 보인다기보다는 | Anh không nói em trông già, nhưng chắc không phải quá trẻ. |
마냥 어릴 거 같지 않은데 한 | Anh không nói em trông già, nhưng chắc không phải quá trẻ. Anh đoán em chắc 26 tuổi? |
스물여섯? | Anh đoán em chắc 26 tuổi? |
- [혜선] 응? - [원익] 아니다, 아니다 | - Hả? - Bỏ đi. |
아, 스물, 어, 스물여섯 | Anh nghĩ… Ừ, anh đoán 26. |
[혜선] 정확했어 | - Chuẩn. - Thật à? |
- 아, 진짜로? 아, 스물여섯? - [혜선] 응, 응 | - Chuẩn. - Thật à? - Phải. - Em 26? Vâng. |
- [익살스러운 음악] - 아, 스물여섯? | Vâng. Em 26 tuổi thật à? |
- [원익의 어색한 호응] - 그거보다 더 많게 봤구만 | Chắc anh tưởng em già hơn. |
- [혜선의 웃음] - 아니야, 아니야 | Ừ… Không, đâu có. |
아, 스물여섯 아, 근데 나랑, 그럼 | Vậy là em 26. Em nghĩ anh bao nhiêu tuổi? |
[원익] 나는 몇 살일 거 같아? | Em nghĩ anh bao nhiêu tuổi? Em đoán anh chạc tuổi em. |
나랑 동갑일 거 같았어 | Em đoán anh chạc tuổi em. |
- [원익] 아, 진짜로? - 98년생 | Em đoán anh chạc tuổi em. - Thế à? - Sinh năm 1998. |
- 나는 93, 서른한 살 - [혜선] 으음, 93이면… | Anh sinh năm 1993. - Ồ, vâng. - Anh 31 tuổi. |
- 아, 진짜? 아, 이거 너무 의외다 - [원익] 어 | - Thế à? - Phải. Bất ngờ quá. |
- 아, 진짜로? - [혜선] 너무 의외야 | - Thế à? - Em bất ngờ lắm. |
- 아이, 거짓말 치지 마, 진짜로? - [혜선] 진짜 진짜 진짜, 어 | - Nói dối nhé. - Thật mà. - Thế sao? - Vâng. |
사람이 이렇게 순수할 수가 있구나 | Tuổi đó mà anh thuần khiết thế. |
- [원익] 어, 근데 98? - 응 | - Em sinh năm 1998? - Vâng. |
- [흥미로운 음악] - 되게 그냥 더 성숙해 보여 | Em có vẻ già dặn hơn. - Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn. |
[혜선] 비슷한 느낌일 줄 알았어? 약간… | - Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn. |
아, 비슷한 건 아닌데 | - Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn. |
뭔가 어쨌든 되게 | Nhưng em có vẻ chững chạc vì em có kỷ luật, |
자기 관리나 뭐, 생각이나 말투를 봤을 때는 되게 성숙해서 | Nhưng em có vẻ chững chạc vì em có kỷ luật, cả theo cách suy nghĩ và nói chuyện của em, nên anh nghĩ em phải hơn 25. |
'20대 중후반이지 않을까?' 생각했거든 | nên anh nghĩ em phải hơn 25. |
- [혜선의 호응] - [원익] 음, 아, 그렇구나 | Vâng. |
- [웃음] - [원익의 호응] | Vâng. Vậy nên lại khó đoán nghề của anh. |
[혜선] 어? 그러면 직업이 좀 더 미지수가 되는데? | Vậy nên lại khó đoán nghề của anh. |
[원익] 아, 나는 부동산 관련 일을 하고 | Anh làm về bất động sản. |
공인 중개사 | Môi giới nhà đất. |
- 아, 진짜? - [원익] 공인 중개사 알아? | Thế à? - Em biết nghề đó chứ? - Dạ. |
- [혜선] 응 - [원익] 응, 공인 중개사 | - Em biết nghề đó chứ? - Dạ. - Anh làm môi giới nhà đất. - Hay quá. |
너무 신기하다, 우와 | - Anh làm môi giới nhà đất. - Hay quá. |
[혜선] 난 대학생이야 | Em vẫn học đại học. |
- [원익] 아, 진짜? - [혜선] 응 | - Thế à? - Vâng. |
아, 그렇구나 [놀란 소리] | À, ra vậy. |
[호응] | |
- [원익] 응 - [혜선] 으음 | |
[잔잔한 음악] | |
[혜선의 웃음] | Thật sao? |
[원익] 그래? 음 | Thật sao? |
근데 뭔가 너 넌, 넌 근데 진짜 뭔가 잘 먹는다 | Em ăn có vẻ ngon miệng. |
[혜선이 웃으며] 그치? 나 오늘 되게 잘 먹어 | Em ăn có vẻ ngon miệng. Vâng. Nhất là hôm nay. |
그때 천국도 때 거의 못 먹었었단 말이야 | Nhưng lần đầu tới Đảo Thiên Đường, em ăn ít lắm. |
- 지금 나도 내가 편한가 봐, 이제 - [원익의 호응] | Chắc giờ em thấy thoải mái hơn rồi. |
- 너무 잘됐지? - [원익] 응 | - Thế là tốt. - Vâng. |
사실 천국도 이걸 할 때 | Khi em được vé đi Đảo Thiên Đường… |
'관희랑 좀 더 뭔가' | anh tưởng em sẽ chọn Gwan Hee để có thêm thời gian với cậu ấy. |
'시간을 더 보내고 싶을 수도 있겠다'란 생각을 한번 해 봤었어 | anh tưởng em sẽ chọn Gwan Hee để có thêm thời gian với cậu ấy. |
[혜선] 음… | |
관희 씨? | Gwan Hee ạ? |
음… | |
일단 지금은 아닌 거 같아 | Em không thấy thế, ít nhất là lúc này. |
- [원익의 호응] - [감성적인 음악] | Em không thấy thế, ít nhất là lúc này. |
그렇구나 | Ừ. |
- [원익] 갈까, 이제? - [혜선] 가 보자 | - Mình đi nhé? - Đi thôi. |
- 잘 먹었다, 진짜 - [원익] 잘 먹었습니다 | - Bữa tối ngon quá. - Phải. |
어때, 관희 씨랑은 이야기는 잘 통했어? | Em và Gwan Hee nói chuyện có hợp không? |
아, 근데 나는 그렇다고 생각했는데 | - Em nghĩ là có. - Ừ. |
- [원익] 응 - 뭔가 관희 씨가 | - Em nghĩ là có. - Ừ. Nhưng có vẻ Gwan Hee nghĩ lúc ở Đảo Thiên Đường, |
그때 천국도 가서 봤었던 나랑 다시 지옥도에서 만난 나랑 | Nhưng có vẻ Gwan Hee nghĩ lúc ở Đảo Thiên Đường, em rất khác với anh ấy so với lúc này. |
되게 다르다고 생각하시나 봐 좀 다른 느낌이신가 봐 | em rất khác với anh ấy so với lúc này. |
[혜선] 천국도에 막상 갔더니 | Anh ấy nghĩ em khác hẳn hình mẫu của anh ấy lúc bọn em tới đây, |
'내 이상형이 아닌가 보네'라고 생각을 했대 | Anh ấy nghĩ em khác hẳn hình mẫu của anh ấy lúc bọn em tới đây, |
근데 다시 지옥도에 오니까 또 자기 이상형 같대 | nhưng lại đổi ý sau khi gặp lại em ở Đảo Địa Ngục. |
[웃으며] 나도 지금, 나도 지금 잘, 잘 모르겠어 | nhưng lại đổi ý sau khi gặp lại em ở Đảo Địa Ngục. Nên em chẳng rõ nữa. Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm. |
근데 그때 막 좀 듣기 좋은 말을 많이 했었었단 말이야 | Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm. |
- [원익의 호응] - 그래서 | Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm. Nên em chẳng rõ anh ấy cảm thấy sao nữa. |
뭔가 약간 좀 긴가민가해 | Nên em chẳng rõ anh ấy cảm thấy sao nữa. |
[원익의 호응] | |
[한숨] | |
[진경] 딱 마음을 얘기한 거 같아 | Cô ấy chỉ nói cảm xúc của mình. |
- 둘의 얘기를 나눈 게 아니라 - [규현] 근데 원익, 예 | Không phải về hai người họ. |
관희 씨 얘기만 했네요 원익 씨가 | Won Ik cứ hỏi về Gwan Hee. |
뭐, 설렘 같은 건 전혀 느껴지지 않았어요 | - Chẳng có tí lãng mạn nào. - Phải. |
[진영의 웃음] | - Chẳng có tí lãng mạn nào. - Phải. |
[리드미컬한 음악] | |
[규리] 어, 되게 멋있다, 배 | Tàu xịn quá. |
- [규리의 웃음] - [민우] 그니까 | Đúng thế, nhỉ? |
아, 고무 | Ồ, đệm chắn. |
기다려 봐 | Chờ chút. |
[규리] 아, 좀… | Cách xa thế. |
[민우] 가자 | Đi nào. |
[놀라며] 우와 | |
[규리] 아니, 이것 봐 진짜 귀엽다 | Nhìn này. Dễ thương thật. |
[민우] 먹을 거 많네, 엄청 | Nhiều đồ ăn quá. |
- 한잔 줄까? - [규리] 어 | - Em uống nhé? - Được. |
- 좀만 따라 줄게 - [규리] 어 | - Anh chỉ rót ít thôi. - Dạ. |
- 음, 나 눈, 응 - [민우] 조심해야겠다, 왜? | - Mắt em… - Cẩn thận. Rồi. |
괜찮아? | Trông ổn chứ? |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
불편했지, 약간 가운데? | Chắc em thấy khó chịu lắm. |
[민우] 머리 이렇게 내려와 있어 가지고 | - Có sợi tóc vương vào đó. - Đúng là có khó chịu. |
응, 응, 맞아 | - Có sợi tóc vương vào đó. - Đúng là có khó chịu. |
[규리] 뭐가 약간 거슬려서 | Có điều khiến em phiền lòng. |
민우 씨랑 데이트하면 얼굴에 뭐가 묻네 | Hẹn hò với ai cũng tìm ra gì đó trên mặt. |
아, 민우 씨는 다, 뭐 | Min Woo cứ hẹn hò |
이게 드라마 같은 분위기를 만드는 재주가 있는 거 같아 | là chẳng khác gì một cảnh trong phim lãng mạn. |
[규리, 민우의 탄성] | |
[민우] 진짜 이쁘긴 이쁘다, 그치? | - Đẹp quá. - Phải. |
[규리] 진짜 이쁘다, 와 | - Đẹp quá. - Phải. |
아니, 우리 솔직히 지옥도도 예쁘고 그런데 이건 | Cảnh ở Đảo Địa Ngục thực ra cũng đẹp lắm, |
- 좀 다른 거 같아 - [민우] 다른 느낌이지? | - nhưng khác thế này. - Ừ, khác thật. |
다른 느낌 | - nhưng khác thế này. - Ừ, khác thật. |
진짜 | Đúng thế. |
- 지옥도에 있다가… - [규리의 웃음] | Sau nhiều ngày ở Đảo Địa Ngục, gần đây anh như sống trong mơ. |
근데 나 지금 며칠 동안 호강하는지, 나는 | Sau nhiều ngày ở Đảo Địa Ngục, gần đây anh như sống trong mơ. |
[규리] 어제도 좋았겠다 | Hôm qua chắc là vui lắm. |
평소보다 좀 밝아 보이던데? | Trông anh tươi tắn hơn thường lệ. |
좀 힘을 얻게 되는, 내가, 그래도? | Anh thấy được khích lệ. |
솔직히 나도 적응을 막 엄청 잘하고 있던 건 아니니까 | Thực sự, anh chưa thích nghi tốt. |
[민우] 아이, 그러니까 오히려 사람들이 자꾸 막 | Mọi người cứ nói rằng |
'너 너무 조용하다, 차분하다' 막 이런 얘기 계속하니까 | - anh dè dặt và ít nói quá. - Vâng. |
[규리] 응, 그니까 | - anh dè dặt và ít nói quá. - Vâng. |
막 '도대체 민우는 뭐 하는 애냐?' | Thế nên ai cũng tò mò về anh. |
[민우] 그니까 | Phải. |
[규리] 너 몇 살이야? | Anh bao nhiêu tuổi? |
- 나? - [규리] 응 | - Anh? - Phải. |
- 나 스물네 살 - [발랄한 음악] | Anh 24. |
스물… | Hai mươi… |
[함께 웃는다] | Hai mươi… |
- [MC들의 웃음] - [다희] 놀랐다 | Cô ấy sốc kìa. |
막내라고 | Cậu ấy trẻ nhất mà. |
아니, 스물네 살이라고? | - Khoan, 24 à? - Phải. |
- [규리] 00년생이라고? - 2000년 | - Sinh năm 2000? - Đúng, 2000. |
- [규리의 웃음] - 밀레니엄 | - Sinh năm 2000? - Đúng, 2000. Thế hệ thiên niên kỷ. |
아 | Phải. |
나 몇 같아? | Trông em bao nhiêu? |
어, 스물 한 다섯? | Chắc khoảng 25? |
- 스물여덟 - [민우] 스물여덟? | Hai mươi tám. Hai mươi tám à? |
[규리의 웃음] | |
어, 아, 그래? | Ô. Thật sao? |
엄청 어려, 영해 보이네? | Trông em trẻ hơn nhiều. |
근데 뭐, 나이가 그렇게 중요한 거 같진 않아 | Nhưng tuổi tác chỉ là con số nhỉ? |
[규리] 그건 맞아, 절대 아니지 | Đúng thế. Chỉ là con số. |
[함께 웃는다] | |
아니, 너 근데 첫날보다 진짜 좀 많이 편해 보이고 | Nhưng anh trông có vẻ thoải mái hơn hẳn so với ngày đầu. |
- [민우] 아, 진짜? - 말도… | Nhưng anh trông có vẻ thoải mái hơn hẳn so với ngày đầu. - Thế sao? - Có lẽ vì mình đã gần gũi hơn, |
우리 좀 약간 그래도 그때 많이 친해져서 그런가 봐, 좀 | - Thế sao? - Có lẽ vì mình đã gần gũi hơn, nhưng giờ anh nói nhiều hơn. |
- [규리의 웃음] - 아, 어유, 얼마나… | Lúc đó anh lắp bắp hay sao à? |
막 어버버거렸어, 막 말할 때? | Lúc đó anh lắp bắp hay sao à? |
[규리] 어버버보다 약간 좀 굉장히… | Không phải lắp bắp, nhưng… |
- [민우] 긴장한 듯한? - 어 | - Anh có vẻ lo lắng? - Ừ. |
[민우] 그런데 그런… | Anh bắt đầu nói nhiều hơn với những ai anh muốn tìm hiểu thêm, |
약간 얘기하고 싶은 사람 얘기하고 그런 거 하다 보니깐 | Anh bắt đầu nói nhiều hơn với những ai anh muốn tìm hiểu thêm, nên giờ anh thấy thoải mái hơn nhiều. |
오히려 마음도 더 편하고 | nên giờ anh thấy thoải mái hơn nhiều. |
금방 적응하게 되고 | - Giúp anh thích nghi tốt hơn. - Phải. |
- 그러더라고 - [규리] 그치 | - Giúp anh thích nghi tốt hơn. - Phải. |
너 그래서 누구랑 해 봤어? | Anh nói chuyện với ai rồi? |
[민우] 나는 시은 씨랑, 시은이랑 | Nói chuyện với Si Eun một chút. |
- 민지랑은 어제 해 보고 - [규리] 어 | Và hôm qua là với Min Ji. - Phải. - Hai người họ. |
그렇게 해 봤지 | - Phải. - Hai người họ. Còn những người khác thì chưa à? |
[규리] 다른 사람들은 안 해 봤어, 한 번도? | Còn những người khác thì chưa à? Chưa. |
- 어 - [규리의 호응] | Chưa. |
[감성적인 음악] | Chỉ có thế thôi. |
넌 아직 궁금하겠다 | Hẳn anh tò mò về những người khác. |
나? | Anh à? |
일단 나도 근데 추려져 있어, 지금 | Anh đã thu hẹp các đối tượng mình muốn tìm hiểu rồi. |
막 더 궁금하고 얘기해 보고 싶은 사람이 | Anh đã thu hẹp các đối tượng mình muốn tìm hiểu rồi. |
- 다는 아니고 - [규리] 어떻게? | - Không phải tất cả. - Ai? |
그러고 싶은 사람이 누군데? | Người đó là ai? |
- 누구냐고? - [규리] 응 | - Ai à? - Phải. |
- 대답 잘해야 된다 - [규현] 그래 | - Khôn hồn thì trả lời cho khéo. - Ừ. |
어, 그냥 안 하는 게 낫지 않을까? | Có khi đừng nói gì thì hơn. |
- 너는? - [규리] 나? | - Còn em? - Em? |
- 그래, 어유 - [진경] 그렇지, 토스 잘했어 | - Phải. - Tốt. Tránh đạn điệu nghệ lắm. |
[규리] 나는 지금… | Em thì… |
- 나는 너 - [흥미진진한 음악] | Là anh. |
- 나? - [규리] 응 | - Anh? - Phải. |
안 그럼 내가 널 왜 데리고 왔겠어? | Chứ sao em chọn anh tới đây? |
[민우, 규리의 웃음] | |
[민우] 아… | |
- [MC들의 웃음] - [다희] 부담 백배야 | - Cậu ấy mất tự nhiên. - Khó xử. |
- [규현] 곤란, 곤란 - 곤란 | - Cậu ấy mất tự nhiên. - Khó xử. |
[진영] 표정에 곤란함이… | - Nhìn mặt là biết. - Cậu ấy có vẻ lúng túng. |
[한해] 난처 | - Nhìn mặt là biết. - Cậu ấy có vẻ lúng túng. |
[규리] 나는 니가 되게 궁금해 그래 가지고 | Em chỉ tò mò về anh. |
처음부터 그런 게 컸지, 와서 | Từ lúc thấy anh là em đã cảm thấy gì đó. |
아… | |
[규리] 나는 지금 더 이상, 뭐 다른 사람들, 나한테 뭐… | Kể cả khi có vài anh đã bày tỏ tình cảm với em một cách gián tiếp, |
그니깐, 뭐 에둘러서 표현을 했어도 | một cách gián tiếp, nhưng em không tò mò về ai cả. |
더 이상 알고 싶은 사람은 없어 | nhưng em không tò mò về ai cả. |
그런, 그러니까 뭐지? 다른, 이렇게 | Nói cách khác, em không nghĩ… |
내가 생각하고 있는 사람들 외에 | Không có ai em thực sự… - Muốn tìm hiểu? - Ừ. |
- 말고는? - [규리] 어 | - Muốn tìm hiểu? - Ừ. |
나도 처음에 너 첫인상 너 뽑았다고 했잖아 | Anh đã nói anh chọn em vào ngày đầu mà. |
[규리] 응 | Phải. |
뽑고, 그때 민규 왔던 날에도 그때 내가 너 뽑고 | Và lại chọn em vào ngày Min Kyu nhập hội. |
나도 사람이니까 너가 이렇게, 그렇게 가는 걸 보고 | Anh chỉ là con người, nên khi thấy em đi với cậu ấy, |
- [차분한 음악] - 아, 근데 되게 아쉬웠지, 당연히 | Anh chỉ là con người, nên khi thấy em đi với cậu ấy, rõ ràng anh rất thất vọng. |
[규리] 어, 그러고 나서는… | Vâng. Thế còn sau đó? Anh cố nói chuyện với em, nhưng… |
얘기를 해 보려고 했는데 | Anh cố nói chuyện với em, nhưng… Cố nói chuyện với em? Thôi đi. |
니가 나랑? 거짓말 치지 마 | Cố nói chuyện với em? Thôi đi. |
아, 그니까 그 생각을 했어 했다고, 했는데 | Ý là anh đã nghĩ sẽ làm thế. Thật mà. |
내가 성격이나 행동이 그렇게 하지 못했던 거지 | Nhưng vì tính cách của anh, nên anh không vượt qua được. |
그러다 보니까 계속 타이밍을 놓치고, 놓치고, 놓치고 | Và bỏ lỡ thời điểm thích hợp hết lần này đến lần khác. |
뭔가 민우 씨 마음이 어디를 향해 있는지를 알고 | Vì đã biết tình cảm của Min Woo rồi |
- 딱 보니까 - [규현] 네 | Vì đã biết tình cảm của Min Woo rồi |
[진경] 되게, 대화가 되게 겉도는… | nên cảm giác cuộc nói chuyện này sẽ chẳng đi đến đâu. |
- [웃음] - 어? | nên cảm giác cuộc nói chuyện này sẽ chẳng đi đến đâu. |
- [민우] 아, 감성 있다, 여기 - [규리] 진짜 | - Cảnh đẹp thật đấy. - Phải ha? |
[민우] 이런 데 진짜 처음 경험해 봐, 이런 거 | Anh chưa từng tới nơi nào đẹp như này. |
오고 싶은 사람이 있었어? 내가 데려와서 좀 그런 거 아니야? | Anh có muốn tới đây với ai khác không? |
내가 널 데려와서 | Anh có thất vọng… |
- [민우] 뭐, 어떤 거? - 아쉬웠어? | - Ý là sao? - …khi em chọn anh? |
- 아쉬웠냐고? - [규리] 응 | - Thất vọng à? - Phải. Không, trải nghiệm đẹp và kỷ niệm đáng nhớ mà. |
아이, 좋은 경험 아이, 좋은 추억이지, 이거 | Không, trải nghiệm đẹp và kỷ niệm đáng nhớ mà. |
[무거운 음악] | |
[규리] 으음 | |
아, 뭔가 민우 씨가 확실하게 말 안 하니까, 지금 | Câu trả lời của Min Woo không tích cực rồi. |
경험과 추억이라 | Trải nghiệm và kỷ niệm à? |
- [MC들의 웃음] - 어, 이상함을 느꼈어 | Cô ấy thấy có gì không ổn. |
어, 눈치 빠르다, 규리 씨 | Gyu Ri tinh ý lắm. |
[규리] 나는 니가 진짜 궁금했거든 | Em đã rất tò mò về anh. |
[감성적인 음악] | |
나는 나랑, 내가 굳이 맞지 않고 내가 관심이 가지 않는 사람하고 | Nếu em không thấy hợp với ai đó và không để tâm tới họ, em sẽ chẳng muốn làm gì cùng họ. |
굳이 뭘 하고 싶은 생각이 없어, 전혀 | em sẽ chẳng muốn làm gì cùng họ. |
그니까 '어떤 사람이라도 좋아' 이런 게 아니야 | Em không chọn bừa, nên là đã… |
그래서 난 이미, 그 지금 여섯 명인가, 남자들? | Em không chọn bừa, nên là đã… Bên nam có sáu người nhỉ? |
중에서 이미 다 | Em đã cho những người khác… |
아웃 오브 안중이야 | rớt rồi. |
응 | Vậy đó. |
민우 씨가 자꾸 시은 씨랑 엇… | Min Woo và Si Eun cứ bị lỡ cơ hội với nhau |
계속 엇갈리고 있잖아요 둘 다 서로를 원하고 있는데 | Min Woo và Si Eun cứ bị lỡ cơ hội với nhau dù họ muốn đi cùng nhau. |
[규현의 웃음] | Nên chẳng có gì xảy ra cả. |
그, 간질간질하다가 마는 거 같아 | Nên chẳng có gì xảy ra cả. |
[한해] 그냥 간질간질하긴 한데 뭔가… | Cũng có gì đấy, nhưng… |
- 확실한 건 없는 느낌 - [한해] 어, 확실하게… | - Chưa có gì chắc chắn. - Đúng. Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi. |
규리 씨는 엄청 표현하는 거 같고 | Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi. |
[규현] 근데 그래도 시은 씨만큼의 그런 호감은 없지만 | Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi. Cậu ấy có thể thích Si Eun hơn, nhưng tôi nghĩ cậu ấy vẫn quan tâm Gyu Ri. |
그래도 있긴 있는 거 같아요 호감이 남아 있기는 있는… | nhưng tôi nghĩ cậu ấy vẫn quan tâm Gyu Ri. |
근데 규리 씨는 확실히 민규 씨랑 데이트할 때보다 | Nhưng có thể thấy Gyu Ri có cảm tình với Min Woo hơn |
- [규현] 네 - 민우 씨랑 데이트할 때 | so với khi cô ấy hẹn hò với Min Kyu. |
뭔가 더 마음이 큰 거 같은 느낌이 확실히 들어요 | so với khi cô ấy hẹn hò với Min Kyu. |
- 규리 씨가 리드하고, 대화도, 응 - [MC들의 호응] | - Cô ấy dẫn dắt cuộc nói chuyện nữa. - Ừ. |
[한해] 진짜 귀여워하는 거 같아 | - Chắc cô ấy thấy cậu ấy dễ thương. - Phải. |
- 강아지 보듯이 보는 거 같은데 - [규현] 맞아, 맞아 | - Chắc cô ấy thấy cậu ấy dễ thương. - Phải. |
[시은] 어렵다, 어려워 너무 어려워 | Khó khăn thật. Khó mà. Đời vốn chẳng dễ dàng. |
인생은 너무 어려운 거 같아 | Khó mà. Đời vốn chẳng dễ dàng. |
- [쓸쓸한 음악] - [민규가 한숨 쉬며] 어떨까? | Không biết họ thế nào. |
지금 민우랑 규리는 어떨까? | Em nghĩ Min Woo và Gyu Ri đang làm gì? |
스파 하고 있을라나? [웃음] | Có khi đang tắm bồn spa? |
- [시은] 스파… - 와, 진짜 어떨까? | - Spa… - Không biết thế nào. |
[웃음] | |
[민규] 헬기 타고 딱 넘어가는데 | Nếu anh cảm thấy có gì thay đổi khi đi trực thăng về, |
그때 그, 바뀐 기류나 이런 게 느껴지면 | Nếu anh cảm thấy có gì thay đổi khi đi trực thăng về, |
되게 힘 빠질 거 같아 | anh sẽ thất vọng lắm. |
[웃음] | Anh nghĩ chắc thế thôi. |
[민우의 말소리] | Anh nghĩ chắc thế thôi. |
[민우의 웃음] | |
[규리의 웃음] | |
근데 난 이 정도 아니었는데 너 얘기하다가 약간 | Trước không tệ thế này, nhưng càng nói chuyện với anh, em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy. |
너무 확실하게 너무 짝사랑하고 있는 느낌… | em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy. |
사람처럼 된 거 같아 | em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy. |
- 너가? - [시은] 어 | - Em à? - Vâng. |
아, 근데 왜냐면 난 아까까지만 해도 | Thật sự, lúc trước cũng không tệ thế này. |
이 정도는 아니었거든? | Thật sự, lúc trước cũng không tệ thế này. |
천국도는 다 좋은데 시간이 되게 빨리 간다 | Ở đây thích thật nhưng thời gian trôi nhanh quá. |
[규리, 민우의 웃음] | |
[웃음] | Cứ như giờ em đang tương tư vậy. |
[시은] 막, 이렇게 막 상사병 걸린 사람처럼 | Cứ như giờ em đang tương tư vậy. |
[민규] 어, 내 걱정이 너한테 전염됐나 봐 | Cứ như giờ em đang tương tư vậy. Chắc anh lây sang em rồi. |
[시은] 어, 난 사실 | Phải, vì em thực sự nghĩ anh ấy nên gặp gỡ người khác |
경험을 해 봐야 그 사람도 후회가 없지 | Phải, vì em thực sự nghĩ anh ấy nên gặp gỡ người khác - để không hối tiếc gì. - Ừ. |
- [민규] 그치 - [시은] '아, 내가 더 좋구나' | - để không hối tiếc gì. - Ừ. Có khi như thế anh ấy lại nhận ra là anh ấy thích em hơn. |
- 이런 생각도 할 수 있는 거지 - [호응] | Có khi như thế anh ấy lại nhận ra là anh ấy thích em hơn. |
[함께 웃는다] | |
막 확신도 안 들고 근데 가 보면 들겠지 | Ở cạnh cô ấy sẽ giúp anh ấy đi đến quyết định. |
근데 자신감이 있어, 너는? | - Em tự tin nhỉ? - Vâng. |
- [시은] 응 - 내가 더 매력적이라는? | - Em tự tin nhỉ? - Vâng. - Là em hấp dẫn hơn? - Dĩ nhiên. |
[시은] 훨씬 | - Là em hấp dẫn hơn? - Dĩ nhiên. |
비교가 안 된다고 생각해 | Em hơn hẳn mà. |
- [민규] 오! - 나는 | Ít nhất em nghĩ vậy. |
[함께 웃는다] | |
[민우] 잘 거지, 너도? | Em đi ngủ chưa? |
[규리] 자야지, 뭐 | Phải ngủ thôi. |
[규리] 응 | Phải. |
[부드러운 음악] | Nên đương nhiên anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh em. |
[규리의 웃음] | Nên đương nhiên anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh em. |
[민우] 응 | - Với em… - Hả? |
- [민우] 응, 그래? - [규리] 응 | - Thế à? - Phải. |
[규리] 응 | Phải. |
[민우] 아, 그냥 이게 또 | - À… - Nếu em không chọn anh tới đây? |
이게 막… | Thật sự em cũng bận lắm mà. |
[함께 웃는다] | Thật sự em cũng bận lắm mà. |
[민우] 어 | Đúng vậy. |
[웃으며] | Gì thế? |
"여섯째 날" | NGÀY 6 |
- [경쾌한 음악] - [관희가 흥얼거린다] | |
[관희의 탄성] | |
[관희] 파도가 많이 치는구만 | Nhìn sóng này. |
저기서부터 찍고 오는 거 왕복 한 여서일곱 번만 하자 | Chạy sáu, bảy vòng từ đây tới kia nhé. |
- [진석] 뛰게? - [관희] 어 | - Chạy à? - Ừ. |
- [진석] '레츠 두 잇' - [관희의 기합] | - Nào. - Đi thôi. |
오늘 아침에는 빵 한 세 개 묵어야겠다 | Bữa sáng tớ đã ăn ba cái bánh mì. |
[진석] 우유를 많이 먹어야겠다 우유, 단백질 | Uống nhiều sữa bổ sung protein. - Nhấn chìm trong sữa nào. - Ừ. |
- [관희] 적셔 가지고 좀 묵자 - [진석] 어 | - Nhấn chìm trong sữa nào. - Ừ. |
[관희] 이 정도 했으면, 뭐 오늘 운동 뭐, 최선을 다했지 | Tập tốt lắm. Ta đã cố hết sức. Đúng thế. |
[진석] 밥 먹읍시다 | Tới giờ ăn rồi. |
[관희] 사과를 또 씻어야겠네? | - Nên rửa táo đi. - Phải. |
- [진석] 어 - [관희의 힘주는 숨소리] | - Nên rửa táo đi. - Phải. |
- [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕 | - Xin chào. - Chào. |
[흥미로운 음악] | - Xin chào. - Chào. |
- [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕 [놀란 숨소리] | - Xin chào. - Chào. |
- 아, 선을 긋나? '안녕하세요'? - [MC들의 탄식] | Cậu ấy vạch ranh giới à? Nghe giọng đó chứ? |
- 민영 씨 다가갈 거 같아 - [다희] 민영 씨 | - Min Young định ra nói chuyện. - Ừ. |
[민지의 놀란 숨소리] | |
- 안녕하세요 - [민지] 지옥도에서 알람… | - Chào. - Chuông báo lần đầu… À, ý là… |
알람이래, 아니 지옥도에서 아침 처음 먹어요 | - Chào. - Chuông báo lần đầu… À, ý là… - Bữa sáng đầu ở Đảo Địa Ngục. - Thế à? |
- [민영] 아, 진짜요? - [민지] 어 | - Bữa sáng đầu ở Đảo Địa Ngục. - Thế à? |
- [민영] 사과요? 그냥 이쁜 거 - [민지] 네 | - Táo à? - Phải. |
[진석] 안녕, 신입 | Chào người mới. |
[민지] 나 지금 눈이 좀 안 보여 | Em nhìn còn chẳng rõ. |
- [피식 웃는다] - 아, 왠지 알아? | Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. |
나 렌즈 까먹… | Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. |
잃어버린 거야, 개수구에 | Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. Giờ em còn có một bên. |
- [밝은 음악] - 그래서 한쪽만 꼈어 | Giờ em còn có một bên. |
- 방금 윙크하는 거 봤어요? - [한해] 그러니까, 저 특유의… | - Cô ấy nháy mắt kìa. - Đúng. Kiểu của cô ấy. |
[다희] 아, 그래? [웃음] | Kiểu của cô ấy. - Thật à? - Cô ấy biết mình đang làm gì. |
저분은 약간 기술자다, 기술자 | - Thật à? - Cô ấy biết mình đang làm gì. - Giỏi đấy. - Phải. |
- [진영] 잘한다 - [한해] 기술자야 | - Giỏi đấy. - Phải. - Đúng là chuyên gia. - Thật sự. |
- 엔지니어인데? 어 - [한해] MZ 기술자야, MZ 기술자 | - Đúng là chuyên gia. - Thật sự. |
- 자연스럽다, 자연스러워 - [한해] 어 | Rất mượt. |
와! | Đâu có dễ làm cho mượt thế được. |
[한해] 저거 자연스럽게 하기 쉽지 않은데 | Đâu có dễ làm cho mượt thế được. |
나 렌즈 까먹… | Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. |
잃어버린 거야, 개수구에 | Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. |
그래서 한쪽만 꼈어 | Giờ em còn có một bên. |
- [웃으며] 우야노? - [민지의 웃음] | Ôi, không. |
- [웃으며] 또 심쿵했다, 진석 - [진경] 어, 심쿵했다 | - Jin Seok lại rung động rồi. - Đúng vậy. |
와 | Trời ạ. |
[진영] 아, 참 | Trời ạ. |
[무거운 음악] | |
나도 물 마실래, 굿 모닝 | - Em muốn uống nước. Chào. - Chào. |
[진석] 안녕 | - Em muốn uống nước. Chào. - Chào. |
[놀라며] 또 저렇게 윙크하고 또 관희 씨 옆에 앉아 있어 | Cô ấy nháy mắt với Jin Seok rồi ngồi cạnh Gwan Hee. |
- [규현의 호응] - [웃음] | |
[진경] 와 | |
[민지] 뭐가 들어갔는데? | Có gì trong này. |
- [민지의 웃음] - 뭐가 들어갔어? | Có gì hả? |
[민지] 나 눈이 잘 안 보인다니까? | Em nói rồi. Em nhìn không rõ. |
[익살스러운 음악] | - Em… - Hay thật. |
- [하빈] 하정, 컨디션 괜찮아? - [하정] 응? | - Ha Jeong. - Vâng? - Em ổn chứ? - Em ổn mà. |
- 응, 좋은데, 나? - [하빈] 어, 그래? | - Em ổn chứ? - Em ổn mà. - Thế à? - Trông em không ổn nhỉ? |
[하정] 나 오늘 되게 컨디션 안 좋아 보이나 봐 | - Thế à? - Trông em không ổn nhỉ? Ai cũng hỏi thăm. |
- 너도 그렇고 - [민영] 응, 차분해졌어 | Ai cũng hỏi thăm. Tại cậu điềm tĩnh quá. Tớ có vẻ điềm tĩnh? |
[하정] 차분해졌다고? | Tớ có vẻ điềm tĩnh? |
나 원래 미안한데 조신해 | Xin lỗi, nhưng tớ vẫn thế này mà. |
[헛기침] | |
그, 그래 | Ừ. |
[MC들의 웃음] | |
- [규현] 미치겠다, 아 - 하정 씨 마음도 모르고, 아 | - Nào. - Họ đâu biết cô ấy thấy sao. |
[규리] 아, 햇빛 진짜 강하다 역시 지옥도다 | Nắng gắt quá. - Ừ. - Thế mới gọi là Đảo Địa Ngục. |
[민우] 잡을래? | - Cứ bám vào anh. - Vâng. Cảm ơn. |
[규리] 땡큐 | - Cứ bám vào anh. - Vâng. Cảm ơn. |
[민우] 푹 쉬고, 방에서 이따 보자 | - Không ai ở đây à? - Về phòng nghỉ đi. - Gặp sau nhé. - Vâng. |
- [규리] 이따 봐 - [민우] 응 | - Gặp sau nhé. - Vâng. Chào. |
- [민영] 어, 다들 괜… - [규리] 아, 하이 | Trông ai cũng… - Chào. - Thế nào? Ổn chứ? |
[민영] 어떻게 됐어, 어떻게 됐어? 어땠어, 어땠어? | - Chào. - Thế nào? Ổn chứ? - Thế nào? - Kể cho bọn tớ đi. |
- [하정] 어땠어? - [규리] 아… | - Thế nào? - Kể cho bọn tớ đi. |
- 나 너무 듣고 싶잖아 - [하정] 아, 오늘도 너무 예쁘다 | Tớ muốn nghe quá. Cậu vẫn xinh đẹp như vậy. |
[규리] 잘 있었어, 뭐 했어? 난 여기도 너무 궁금한데 | Các cậu đã làm gì? Ở đây thì sao? Các cậu vui chứ? |
뭐 했어, 즐거웠어? | Ở đây thì sao? Các cậu vui chứ? |
- [하정] 우리? - 아니, 우리 바로 잤어 | - Bọn tớ? - Đi ngủ sớm thôi. |
- [규리] 진짜? - [하정] 응, 어제 일찍 잤어 | - Thế à? - Bọn tớ đi ngủ sớm. |
우리 뭐 없었어, 그냥 | Chẳng làm gì mấy. |
- 어제 요트, 요트 탔어 - [하정이 놀라며] 진짜? | - Hôm qua bọn tớ đi du thuyền. - Thật sao? - Chắc là thích lắm. - Tuyệt vời. |
- 와, 좋겠다 - [민영] 어, 대박 | - Chắc là thích lắm. - Tuyệt vời. |
[규리] 그래서 노을 보고 | Bọn tớ ngắm hoàng hôn. |
- [민영] 진짜? - 너무 예뻤어, 진짜 | Vậy sao? - Đẹp lắm. - Nghe thích thật. |
[하정] 오, 좋겠다 | - Đẹp lắm. - Nghe thích thật. Đúng vậy. |
그러면 뭔가 마음에 변화가 있어? | Vậy tình cảm của cậu đã khác à? |
[규리의 웃음] | |
그냥 비슷해? | Hay vẫn thế? |
내 예상보다는 괜찮았어 | Tốt hơn tớ mong đợi. |
- [하정, 민영의 탄성] - [흥미로운 음악] | Tốt hơn tớ mong đợi. Ừ. Ban đầu, tớ nghĩ… |
난 되게 진짜 처음에 | Ban đầu, tớ nghĩ… |
되게 막 좀 말도 없고 이럴 줄 알았는데 | Cậu nghĩ anh ấy sẽ chẳng nói gì? |
[규리] 어, 그래서 처음에 사실 좀 고민을 하고 | Cậu nghĩ anh ấy sẽ chẳng nói gì? Vậy nên lần đầu tớ chọn Min Kyu |
좀 더 즐거울 거 같은 사람이랑 갔던 거란 말이야, 민규랑 | Vậy nên lần đầu tớ chọn Min Kyu vì tớ nghĩ đi với anh ấy sẽ vui hơn. |
근데 지금은 많이 편해지고 | Nhưng giờ bọn tớ thoải mái hơn khi ở cạnh nhau, |
또 그때 약간 친해진 게 좀 남아 있었는지 | và đã có chút thời gian ở với nhau, hóa ra anh ấy tuyệt hơn tớ mong đợi. |
- 가니까 내 생각보다는 괜찮더라 - [하정, 민영의 탄성] | hóa ra anh ấy tuyệt hơn tớ mong đợi. |
되게 좀 살짝 좀 친해진 상태에서 가도 더 재밌을 거 같긴 해 | Khi gần gũi nhau hơn rồi tới đó sẽ vui hơn. |
[민영] 어, 재밌을 거 같아 | Phải rồi. |
좋았어, 진짜 | Đúng là rất tuyệt. |
[진석] 규리 씨 어때? 규리 씨에 대한 감정이 | Gyu Ri thế nào? Giờ cậu thấy sao về cô ấy? |
[민우가 한숨 쉬며] 어… | Tớ biết được một mặt khác về cô ấy, nên là phức tạp hơn rồi. |
아휴, 또 이게 또 새로워 가지고 막 복잡하게, 약간… | Tớ biết được một mặt khác về cô ấy, nên là phức tạp hơn rồi. |
밝은 막 이런, 그런 새로운 약간 분위기를 또 알게 되니까 | Tớ thấy được sự tươi sáng và sôi nổi của cô ấy. |
[원익] 아, 알게 됐어? | Ồ, thế sao? |
또 너무 재밌게 놀다 왔지, 어제 | Nên ở Đảo Thiên Đường với Gyu Ri |
- 규리랑 천국도 - [원익] 어, 진짜? | - vui lắm. - Thật à? |
원래 너가 규리 씨한테 마음이 있어? | Ban đầu cậu để ý Gyu Ri nhỉ? Phải, ban đầu. |
- [민우] 그치, 처음에 - [진석] 아 | Phải, ban đầu. |
내가 왜냐하면 첫인상 규리 뽑았었으니까 | Tớ chọn cô ấy khi lựa chọn theo ấn tượng ban đầu. |
[민우] 근데 여기 와 가지고 좀 인기도 많았고, 규리가 | Nhưng sau khi tới đây, tớ thấy cô ấy nổi quá, |
막 내가 먼저 이렇게 얘기하자고 하는 스타일도 안 되니까 | tớ thấy cô ấy nổi quá, mà tớ chẳng biết bắt chuyện thế nào. |
근데 그러다 갑자기 선택해 줘서 | Rồi đột nhiên, cô ấy chọn tớ, |
얘기도 오랜만에 좀 길게 해 보고 | nên tớ có cơ hội nói chuyện nhiều với cô ấy. |
원래 근래까지 누가 제일 나았어? | Cho tới gần đây, cậu thích ai nhất? |
일단 시은 씨랑 계속 얘기해 보고 싶었지 | Tớ muốn tìm hiểu Si Eun. - Si Eun à? - Phải, là thế. |
- [진석] 시은 씨? 어 - [민우] 어, 솔직하게 | - Si Eun à? - Phải, là thế. |
[감성적인 음악] | |
- 그때 한번 얘기하고 - [원익] 음 | Lần đó khi nói chuyện… |
되게 솔직하더라고 막 말하는 거나 | Cô ấy đã bày tỏ cảm xúc rất thật. |
그런 것도 되게 적극적으로 말해 주고 해서 | Cô ấy chủ động với tớ, |
티키타카가 되게 잘돼서 좀 좋은 느낌을 받았었지 | nên tớ cảm thấy bọn tớ hợp nhau lắm. |
- 그래서 그랬던 거지 - [원익의 호응] | Vậy đấy. |
- [시은] 잘 지냈어? - [혜선] 여기 어땠어? | Mọi chuyện thế nào? - Sao? Các cậu làm gì? - Ở đây? |
- 뭐 했어요? - [민지] 여기요? | - Sao? Các cậu làm gì? - Ở đây? |
- [시은] 응, 지옥도 사람들 - [민지] 어제… | - Hôm qua… - Đảo Địa Ngục thế nào? |
- 어, 지옥도 - [시은] 괜찮았어? | - À thì… - Vui không? |
- [민지] 어, 남자분들은 이제 - [시은의 호응] | Với bên nam… |
[웃으며] 진석 | Jin Seok hơi… |
- 진석 님 - [민지] 님은 약간, 어 | - Jin Seok? - Anh ấy… |
- 밥 먹을 때 보니까 엄청… - [시은의 호응] | Lúc ăn, tớ nhận thấy anh ấy… Anh ấy và Min Young rất gần gũi à? |
타이트해? 그, 민영 씨랑 되게 클로즈해? | Anh ấy và Min Young rất gần gũi à? |
- [리드미컬한 음악] - 분위기 자체를 사람들이 | Dường như ai cũng nghĩ họ là một cặp. |
- [시은] 어, 맞아 - '둘이 나가' | Dường như ai cũng nghĩ họ là một cặp. |
- 아이, 그런 거 신경 쓰지 마 - [민지] 어, 근데 | - Đừng để chuyện đó ảnh hưởng. - Tớ biết. |
맞아, 내가 만약에 오늘 얘기를 더 해 보고 | Hôm nay tớ sẽ nói chuyện thêm với anh ấy, |
'아, 그래도 난 이 중엔 이 사람인 거 같다' 싶으면은 | và nếu tớ thích anh ấy nhất trong số bên nam, |
- 뺏어야지 [웃음] - [혜선의 탄성] | tớ sẽ giành lấy anh ấy. - Giành lấy anh ấy. - Phải đó. |
- [시은] 쟁취하는 거지, 응 - 맞아, 쟁취하는 거야 | - Giành lấy anh ấy. - Phải đó. Ừ. |
관희도 전 진짜 재밌었어 관희 씨도 | Với Gwan Hee cũng khá vui. |
[흥미로운 음악] | |
[민지] 관희랑은 이제 | Đối với Gwan Hee… |
나는 걔가 나한테 엄청 관심이 없어서 | Tớ tưởng anh ấy cộc lốc với tớ vì anh ấy chẳng hứng thú. |
진짜 틱틱댄다 생각했고 | Tớ tưởng anh ấy cộc lốc với tớ vì anh ấy chẳng hứng thú. - Biết nói sao nhỉ? - Kiểu anh ấy như thế mà. |
- 틱틱도 아니고, 뭐라 해야 될까? - [시은] 맞아, 원래 | - Biết nói sao nhỉ? - Kiểu anh ấy như thế mà. |
어, 그래서 나는 | Tớ nghĩ anh ấy đã quyết định chọn ai đó rồi. |
진짜 올인하고 있는 사람이 있는 줄 알았어, 걔가 | Tớ nghĩ anh ấy đã quyết định chọn ai đó rồi. |
[민지] 어, 잘되고 있는데 내가 들어가 가지고 | Tớ tưởng anh ấy nghĩ tớ đang ngáng đường |
약간 헤집는다 생각했나? | Tớ tưởng anh ấy nghĩ tớ đang ngáng đường |
'어, 뭐야?' 하고 이렇게 틱틱틱틱 하는 줄 알았는데 | khi chuyện giữa anh ấy và người đó đang tốt đẹp. |
- 그냥 성격 자체가 그런 거구나 - [호응] | Nhưng hóa ra kiểu anh ấy là thế thôi. |
뭔가 마음을 막 정한 거 같진 않았어 | Có vẻ anh ấy chưa chọn ai cả. Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác, |
근데 관희 씨 나 대하는 거랑 다른 사람 대하는 거랑 | Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác, |
너무 달라 가지고 | Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác, |
나는 얘기 들을 때마다 너무 헷갈려 | Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác, nên tớ bối rối lắm. |
- 아, 맞아 - [혜선] 근데 막 나한테는 | Cậu nói đúng. Anh ấy chẳng bao giờ trêu tớ như với những người khác. |
막 그렇게 짓궂게 장난 안 쳤었거든? | Anh ấy chẳng bao giờ trêu tớ như với những người khác. |
뭔가 그렇기도 하고 | Nên tớ chẳng hiểu nữa. |
약간 모르겠어 | Nên tớ chẳng hiểu nữa. |
혜선이는 원익이랑 재밌었을라나? | Không biết Hye Seon và Won Ik đi vui không. |
[하빈] 재밌었을 거 같아 | Chắc là vui. |
너무 이제 약간 혜선이가 원익이 바라기여 가지고 | Hye Seon thích Won Ik lắm mà. |
- 어? - [진경] 네? | - Hả? - Hả? |
- [흥미로운 음악] - [진영, 한해] 예? | - Hả? - Hả? |
아, 혜선이가 약간 그런 느낌이야? | Cậu thấy như vậy sao? |
혜선이는 무조건 원익이야 | Chắc chắn Hye Seon thích Won Ik. |
- [하빈] 혜선이, 혜선이 - 아, 진짜로? | - Thật à? - Cô ấy luôn tập trung vào cậu ta. |
[하빈] 온몸이 걔를 향해 있다니까? | - Thật à? - Cô ấy luôn tập trung vào cậu ta. Tớ thấy rõ cô ấy thích cậu ta mà. |
[민규] 아니, 그렇게 그렇게 좋은가 싶기도 해 | Tớ thấy rõ cô ấy thích cậu ta mà. |
- [하빈] 어, 진짜 - [민규] 근데 진짜 | - Thật sự. - Rõ lắm luôn. |
[호응] | |
- [진영] 응? - 예? | Hả? |
- [한해] 예? - 아, 진짜? | - Hả? - Thật sao? |
와, 똥 볼도 이런 똥 볼이 없는데? | Họ đoán trượt hết. |
어떤 포인트에서, 도대체? | Sao họ lại nghĩ vậy nhỉ? |
[하빈] 너가 원익이고 내가 혜선이면 | Giả sử cậu là Won Ik, tớ là Hye Seon. |
- [관희] 어 - [하빈] 밥 먹는데 | Giả sử cậu là Won Ik, tớ là Hye Seon. Khi bọn mình ngồi ăn… |
- 진짜? - [하빈] 그, 뭐 썰고 있으면… | - Thế à? - Khi cậu ta đang cắt gì đó… |
[민규] 어, 잠깐, 왜 이렇게 잘해? | Cậu bắt chước cô ấy giỏi quá. |
[관희] 아… | Cậu bắt chước cô ấy giỏi quá. |
[민규] 어, 왜 이렇게 잘해? 어, 혜선이인 줄 알았어 | Cậu tài thật. - Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà. |
[하빈] 진짜, 진짜 이러고 있어 | - Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà. |
그래서 내가 일부러 혜선이 이렇게 보고 있었거든? | - Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà. Tớ cố tình chú ý đến cô ấy. |
[관희] 아, 근데 너도 느꼈어? 혜선이가 약간… | Cậu có nghĩ Hye Seon… |
어, 이번에 헬리콥터에서 무조건 느꼈어 | Có, tớ thấy rõ lúc đi trực thăng về mà. |
[민규] 이번 헬기에선 확실하게 느꼈어 | Có, tớ thấy rõ lúc đi trực thăng về mà. - Chắc luôn. - Cậu thấy gì? |
- [하빈] 나는 확실히 알았어 - 뭐, 어떤 포인트가 있었어? | - Chắc luôn. - Cậu thấy gì? Biết nói sao nhỉ? |
[민규] 뭔가 좀 그니까 눈빛, 바이브 | Biết nói sao nhỉ? Cách cô ấy nhìn cậu ta và kiểu hành động của cô ấy. |
막 좀 비언어적인 제스처들이라고 해야 되나? | Cách cô ấy nhìn cậu ta và kiểu hành động của cô ấy. Cử chỉ và điệu bộ. |
그냥 그 느낌, 느낌적인 느낌? | Chỉ là trực giác thôi. |
[한해의 헛웃음] | Đừng có nói bừa nữa. |
아, 확실하지 않은 거 얘기하지 마세요 | Đừng có nói bừa nữa. |
[규현] 느낌적인 느낌이 뭐야 | - Trực giác gì chứ? - Đàn ông toàn thế. |
- 대체… - [한해] 남자들이 이래 | - Trực giác gì chứ? - Đàn ông toàn thế. |
[한숨] | |
[관희의 깊은 한숨] | - Trời, căng thẳng quá. - Ý là… |
- [민규] 이게 근데 - [관희] 아, 스트레스받네? 아 | - Trời, căng thẳng quá. - Ý là… |
[민규] 적당히 그러면… | - Trời, căng thẳng quá. - Ý là… Rõ như ban ngày mà. |
[관희의 한숨] | |
- [익살스러운 음악] - [하빈의 한숨] | Bực mình thật. |
짜증 난다 | Bực mình thật. |
남자들은 여자 마음 진짜 모르나 봐 | Chắc đàn ông chẳng hiểu nổi phụ nữ. |
[규현] 진짜 모르나 봐요 | Đúng thế. |
어떻게 혜선 씨가 원익 씨한테 마음이 있다고 생각하지? | Sao họ có thể nghĩ vậy? |
전혀 생각지도 못한… | Rất là linh tinh. |
[규현] 와, 진짜 충격이에요, 지금 | - Tôi sốc quá. - Sao lại có ý nghĩ đó chứ? |
[다희] 어떻게 저렇게 생각할 수 있지? | - Tôi sốc quá. - Sao lại có ý nghĩ đó chứ? Ở đây mình thấy hết cả. |
우리야 이렇게 다 보니까 아는데 | Ở đây mình thấy hết cả. - Phải. - Nhưng nếu ở đó… |
- [진영] 그쵸, 그쵸 - 또 저 상황에 있으면은 | - Phải. - Nhưng nếu ở đó… |
- [진영] 그럴 수 있긴 한데 - 아, 그렇다 해도… | - Có lý. - Nhưng kể cả vậy… |
[규현] 아니, 근데 민규 씨는 그냥 동조를 한 거 같고 | Chắc Min Kyu chỉ hùa theo thôi. |
하빈 씨가 지금… | Ha Bin mới nhầm lẫn. |
어, 약간 포인트를 못 잡으시는 거 같아 | Ha Bin mới nhầm lẫn. Cậu ta sai toét rồi. |
가짜 뉴스 퍼트린 거예요, 지금 어떻게 보면 | Cậu ta đang loan tin giả. |
- [한해] 근데 그 가짜 뉴스가 - 아, 진짜… | Thật sự. Vấn đề là việc đó khiến Gwan Hee bối rối. |
[한해] 또 너무 관희 씨가 동할 만한 가짜 뉴스니까 | Vấn đề là việc đó khiến Gwan Hee bối rối. |
- [규현] 맞아요 - 그게 문제인 거야 | - Ừ. - Vấn đề là thế. |
- [진영] 심지어 - [진경] 어떡하냐, 아유 | - Còn tệ hơn. - Giờ thì sao? |
관희 씨는 지금 하루하루가 계속 상황이 변하겠어, 마음이 | Tình cảm của Gwan Hee chắc thay đổi từng ngày. |
[규현] 흔들릴 거 같은데 저거 땜에? | - Cậu ta sẽ lại dao động nữa. - Rõ là đang cân nhắc. |
눈 또 관자놀이로 갔단 말이야 | - Cậu ta sẽ lại dao động nữa. - Rõ là đang cân nhắc. |
[다희의 웃음] | |
[안내 방송 알림음] | |
- [관희] 뭐야? - [긴장되는 음악] | Giờ thì sao? |
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권이 걸린 | Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để được hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
남자 게임이 있습니다 | Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để được hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
아, 왜… | Ôi, thôi nào. |
[마스터] 지금부터 모두 반대편 섬으로 이동해 주세요 | Mời sang đảo bên kia. Đảo bên kia à? |
반대편 섬? | Đảo bên kia à? |
[민우] 뭐 할라나? 상상이 안 가네 | - Không biết sẽ làm gì nhỉ? - Chịu. |
[관희] 우리 있었던 데 거서 할 수 있는 게 도대체 뭐지? | Họ định bắt mình làm gì ở trên đảo đó chứ? |
- [비장한 음악] - 아… | |
- [관희] 진짜 예상이 안 돼 - [하빈] 그니까 | - Đúng là chịu chết. - Nhỉ? |
[규리] 여기 언덕 진짜… | Đồi này thật sự… |
[민규] 야, 내가 얘기했지? 여기 지옥도가 더 지옥이라니까? | Anh nói rồi mà. Đảo này tệ hơn nhiều. |
[긴장되는 음악] | - Đi bộ xa quá. Kìa. - Địa Ngục đích thực. |
- [민규] 진짜 길어, 한번 봐 봐 - [규리] 찐 지옥은 여기지 | - Đi bộ xa quá. Kìa. - Địa Ngục đích thực. |
- [민규] 진짜 리얼 지옥 - [민지] 어때요? | - Địa ngục thật sự. - Ở đây thế nào? |
[규리] 아니, 여기 진짜 언덕 너무 많고 | Ở đây nhiều đồi hơn hẳn, còn đường thì toàn bùn đất với đá sỏi. |
그다음에 막 이런 다 흙, 돌길에… | còn đường thì toàn bùn đất với đá sỏi. |
[하정] 등산인데? 진짜 리얼 | Khác gì đi leo núi đâu. |
- [흥미진진한 음악] - [민지] 뭐야? | - Gì vậy? - Cờ đấy. |
- [관희] 깃발이네, 깃발 - [진석의 호응] | - Gì vậy? - Cờ đấy. - Cờ. - Phải. Không biết chơi trò gì. |
[하정] 뭘 하려나? | Không biết chơi trò gì. |
[민우] 아, 달리기네 | Ô, là chạy đua đấy. |
- [하정] 달리기야? - [관희] 와 | - Đua sao? - Trời. |
저기서 여기까지 뛰어오는 건가 보다 | Chắc là chạy đua từ kia ra đây. |
오전에 좀 안 뛸 걸 그랬다 | Lẽ ra sáng nay không nên chạy. |
[민규] 이야, 미쳤네, 근데 진짜 | Điên quá. |
[안내 방송 알림음] | |
- [리드미컬한 음악] - [마스터] 솔로 여러분 | Các bạn độc thân. |
오늘은 천국도 데이트권을 걸고 | Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để giành quyền hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
남자들이 게임을 합니다 | Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để giành quyền hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự, |
게임에서 승리한 1위부터 3위까지만 순서대로 | Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự, |
호감 가는 여자를 지목해서 | sẽ chọn một người chơi nữ họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도에서 데이트를 할 수 있습니다 | sẽ chọn một người chơi nữ họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[관희] 떨린다 | Căng thẳng quá. |
[마스터] 지금부터 게임 방식을 설명하겠습니다 | - Chắc tớ thua mất. - Luật chơi hôm nay như sau. Có ba lá cờ trên đỉnh đồi này. |
이곳 언덕 정상에는 깃발 세 개가 꽂혀 있습니다 | Có ba lá cờ trên đỉnh đồi này. |
신호음이 울리면 | Khi nghe tín hiệu, |
남자들은 출발선에서 깃발이 있는 곳까지 | các bạn nam sẽ chạy nước rút từ vạch xuất phát tới chỗ cắm cờ thật nhanh. |
- 힘껏 달려갑니다 - [여자들의 놀란 탄성] | các bạn nam sẽ chạy nước rút từ vạch xuất phát tới chỗ cắm cờ thật nhanh. |
- [여자들] 우와 - [혜선] 달리기? | - Trời. - Chạy đua à? |
달리기야 | Là chạy đua. |
거리가 얼마나 되나? | Không biết bao xa nhỉ? |
[강렬한 음악] | |
- [한해] 오, 멀구나 - [진영] 와, 코스 | - Trời. - Xa đấy. |
- [다희] 장거린데? - [진경] 와, 이거 마라톤인데? | - Trời. - Xa đấy. - Xa quá. - Khác nào marathon. |
[한해의 탄성] | - Xa quá. - Khác nào marathon. - Marathon thật. - Ừ. |
- [진경이 웃으며] 마라톤이야 - [규현] 이야 | - Marathon thật. - Ừ. Thật sự. |
[마스터] 가장 먼저 깃발을 사수한 순서대로 | Ba người chơi nam đầu tiên giật được cờ |
1등, 2등, 3등이 결정됩니다 | sẽ là ba người chiến thắng theo thứ tự tới đích. |
민규 씨랑 관희 씨의 싸움이다 이건 | Đây là cuộc đấu giữa Min Kyu và Gwan Hee. |
[한해] 농구 선수, 해경 뭐, 다 있으니, 뭐… | Vận động viên bóng rổ và cảnh sát biển. |
- [진영] 그런 거 같아요, 네 - [규현] 근데 | - Có vẻ vậy. - Nhưng mà, |
하빈 씨가 달리기 선수일 수도 있어요 | Ha Bin có khi chuyên điền kinh. |
- 무슨 소리야 - [한해] 직업이 | - Hả? - Nghề của cậu ấy. |
- [진영] 아, 직업이? - [규현] 예, 육상 선수, 어 | - Hả? - Nghề của cậu ấy. - Nghề? - Vận động viên? Điền kinh. |
- 그건 아직 안 밝혀졌으니까 - [규현] 그니까요 | - Còn chưa biết mà. - Phải. |
지금 어디 실업 팀에 일하고 있는 선수일 수도 있어요 | Có khi cậu ấy là vận động viên điền kinh. |
[MC들의 웃음] | Có khi cậu ấy là vận động viên điền kinh. |
- [긴장되는 음악] - 한 번에 뛰는 거야, 다 같이? | Xuất phát cùng lúc à? |
[깊은 한숨] | |
[민지가 웃으며] 미치겠다 | Điên thật. |
진석 씨는 아까부터 달리기 못한다 했었거든 | Jin Seok cứ nói là chạy kém lắm. |
[민지] 그냥, 그냥 근력 운동에 좀 강할 거 같았어 | Anh ấy chắc giỏi nâng tạ hơn. |
[혜선] 약간 민우 씨랑 | Chắc là Min Woo và… |
- [민지] 어, 민우는 잘할 거 같고 - [혜선] 민우, 하빈… | Chắc là Min Woo và… - Đồng ý. - Min Woo và Ha Bin. |
[민지] 관희도 거의 밴드는 선수야 | Gwan Hee có vẻ là vận động viên chuyên nghiệp. |
[혜선] 그러게 | Đúng thế. |
[마스터] 그럼 남자들은 출발선으로 이동해 주세요 | Các bạn nam, mời bước tới vạch xuất phát. |
[관희] 어유, 가자 | Các bạn nam, mời bước tới vạch xuất phát. - Trời ạ. - Đi nào. |
[진석] 골대 저기 있나? | |
- [하정] 파이팅 - [민규] 파이팅 | - Chúc may mắn. - Cảm ơn. |
[혜선] 다치지 마 | Đừng để bị thương. |
이거 단순한 게임이긴 한데 | Chỉ là chạy đua thôi, |
은근히 자존심 걸린 그런 거 아닌가요? | - nhưng ảnh hưởng tới lòng tự ái, nhỉ? - Phải. |
- [규현] 예, 그렇죠 - 그렇죠? 달리기 | - nhưng ảnh hưởng tới lòng tự ái, nhỉ? - Phải. |
그리고 또 언덕이라 진짜 힘들 거라고요 | Với lại, chạy lên đồi khó lắm. |
이거 같은 경우에 이제 남자들이 | Để xem trông họ thế nào khi băng qua vạch đích. |
결승점에 골인할 때 표정이 중요하죠, 이것도 [웃음] | Để xem trông họ thế nào khi băng qua vạch đích. Quan trọng đấy. |
- [한해] 지쳐 있지만 지치지 않은 - 예, 그렇죠 | - Không được tỏ ra mệt mỏi. - Chuẩn. |
약간 덤덤하게 | Họ phải làm mặt ngầu. |
[한해, 진영의 웃음] | Họ phải làm mặt ngầu. |
[흥미진진한 음악] | |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Khi có tín hiệu, mời xuất phát ngay. |
준비 | Sẵn sàng. |
[혜선] 근데 꽤 먼 거리인데 힘들겠다 | - Chạy xa thế chắc khó lắm. - Xa thật. |
진짜 멀어, 여기 | - Chạy xa thế chắc khó lắm. - Xa thật. |
- [민지가 웃으며] 경험자 - [규리가 웃으며] 어어 | - Rõ mà. - Phải. |
우리는 귀여운 게임이었어 | - Trò của bọn mình lại dễ. - Ừ, phải ha? |
- [민영] 그니까 - [옅은 웃음] | - Trò của bọn mình lại dễ. - Ừ, phải ha? |
- [마스터] 준비 - [긴장되는 음악] | Sẵn sàng. |
[호각 소리] | |
[남자들의 거친 숨소리] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[진석] 와, 씨 | |
와, 확 치고 나온다, 세 명 | Ba người họ lập tức vượt lên. |
[진영] 와 | |
[남자들의 거친 숨소리] | |
[진석] 와, 씨 | |
- [혜선] 어? 출발했대 - [하정] 대박 | - Chạy rồi kìa. - Trời ạ! |
- [민지] 대박 - [시은] 어, 진짜? | - Chạy rồi kìa. - Trời ạ! - Thế à? - Ôi trời. |
- 어떡해 - [민지] 어떡해 | - Thế à? - Ôi trời. |
- [하정] 내가 다 떨려 - [민지] 어, 나도 떨려 | - Ôi. - Tớ lo quá. - Tớ cũng thế. - Chẳng dám nhìn. |
- [규리] 진짜 - [민영] 나 못 보겠어 | - Tớ cũng thế. - Chẳng dám nhìn. |
[진석] 와, 씨 | |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
- 와, 너무 빨리 뛰는데 - [진영] 관희 씨 | - Chạy nhanh quá. - Gwan Hee. |
[규현] 관희 씨, 역시 | Tôi biết là giỏi mà. |
너무 빠른데? | Nhanh quá. |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
- 와, 하빈 씨가 의외다 - [진영] 하빈 씨? | - Ha Bin thứ hai. - Ha Bin? |
- 선수라니까요, 저분? - [다희] 진짜? 하빈 씨 2위야? | - Cậu ta là vận động viên đó. - Thứ nhì? |
[규현] 육상 선수라니까요? | Cá là chơi điền kinh. |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[진석] 아, 안 되겠다 | Chịu thôi. |
- [익살스러운 음악] - 아, 무릎 아파 | Đầu gối đau quá. |
- 진석 씨 - [MC들의 웃음] | Jin Seok. |
[진영] 좋아, 좋아, 진석! | - Được lắm, Jin Seok. - Ổn mà. |
- 빠른 포기 좋아 - [진경] 진석 씨 | - Được lắm, Jin Seok. - Ổn mà. Không sao. |
- 에너지 아껴서 이따가 - [한해] 그래그래 | - Giữ sức để cưa cẩm chị em. - Phải. |
- 어필할 때 써야지 - [한해] 그래 | - Giữ sức để cưa cẩm chị em. - Phải. |
- [관희의 가쁜 숨소리] - [경쾌한 음악] | |
- [규현] 어, 뒤에 한번! - [MC들의 탄성] | - Cậu ta nhìn lại kìa! - Này! |
[환호] | - Rồi! - Tự tin chưa kìa! |
- [한해] 뒤를 봤어, 뒤를 - [진영] 여유 | - Rồi! - Tự tin chưa kìa! |
[관희의 가쁜 숨소리] | |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
어, 하빈 씨 지쳤다 다리, 다리 풀렸어 | Ha Bin mệt rồi. Chân nhũn ra. |
- [규현] 아, 하빈… - [진영] 네 | Trời, Ha Bin. |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
3, 4위 싸움이야 | - Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin. |
[규현] 아, 원익 씨랑 하빈 씨 싸움이네 | - Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin. |
[진경] 어, 어떡해 | - Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin. |
안 돼, 하빈 씨, 제발 | Cố lên, Ha Bin. - Tới lượt cậu đi rồi, Ha Bin. - Ừ. |
- 하빈 씨, 제발 가세요 - [한해] 그래 | - Tới lượt cậu đi rồi, Ha Bin. - Ừ. |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
온다, 온다, 온다, 온다, 온다 | Họ sắp về rồi. |
- [민지] 보여? - 소리가 들려? | Thấy chưa? - Ai thắng nhỉ? - Tớ chả dám nhìn. |
- 어떡해, 누가 먼저 오려나? - [민영] 나 못 보겠어 | - Ai thắng nhỉ? - Tớ chả dám nhìn. Họ về đây rồi à? |
[탄식] | Họ về đây rồi à? |
- [긴장되는 음악] - [남자들의 가쁜 숨소리] | |
[민영] 발 뛰는 소리 들려 | - Nghe thấy tiếng chạy. - Nghe rồi. |
- 어? 어? 주황 바지야 - [민영] 들려, 들려 | - Nghe thấy tiếng chạy. - Nghe rồi. Tớ thấy quần cam! |
[남자들의 가쁜 숨소리] | |
- 어, 아니네? - [민지] 어? | Không, nhầm rồi. |
- 관희 씨인 거 같은데? - [여자들의 탄성] | Hình như là Gwan Hee. |
[밝은 음악] | |
[관희의 가쁜 숨소리] | |
- [규리] 관희 - [여자들의 탄성] | Gwan Hee. |
[MC들의 탄성] | |
- [규현] 멋있다 - 이거 멋있어 | Ngầu thật. - Ngầu quá. - Phải. |
- [규현] 아, 멋있다 - 아, 좀 멋있다, 이거, 인정 | - Ngầu quá. - Phải. - Đúng thế. - Giỏi đấy. |
- 이건 좀 멋있다 - [다희의 웃음] | - Đúng thế. - Giỏi đấy. |
[MC들의 탄성] | |
- [관희의 가쁜 숨소리] - [여자들의 탄성] | HẠNG 1: GWAN HEE |
[규리] 관희 | Gwan Hee. |
[남자들의 거친 숨소리] | |
완전 여유롭게 1등이네 | Vượt xa luôn. |
[여자들의 탄성] | HẠNG 2: PARK MIN KYU |
원익 씨가 했네, 또? | Won Ik lại thắng. |
- 은근히 운동을 잘해요 - [진영] 진짜 뭘 하든 다 잘하네 | - Cậu ấy khá khỏe. - Chơi gì cũng giỏi. |
기초 체력이 좋아 | Vì cậu ấy cân đối. |
[여자들의 탄성] | |
- [남자들의 거친 숨소리] - [리드미컬한 음악] | |
수고했어, 수고했어 | Làm tốt lắm. |
[혜선] 진석 씨 아직 안 왔어 | Jin Seok còn chưa về. |
- [민지, 민영의 웃음] - 진석 씨 걸어오셔? | Anh ấy đi bộ à? |
[규리] 진석 씨 뭐 하세요? | Jin Seok làm gì vậy? |
- 진석 씨 걸어오시는데? - [민영] 걸어오시나 봐 | - Chắc là đi bộ. - Chắc thế rồi. |
엥? 진짜, 다치셨나, 혹시? | Thật sao? Anh ấy có bị thương không? |
- [유쾌한 음악] - [거친 숨소리] | |
- [한해] 진석 씨 - 어떡해 | - Jin Seok. - Không. |
[진영] 산책 산책 중이에요, 산책 중 | Cậu ấy đang đi bộ. |
- 약간 쩔뚝거리는 게 좋아요, 예 - [진경] 맞아 | - Nên đi khập khiễng chút. - Phải, tại đầu gối hết. |
- [다희] 무릎이 좀… - [진경] 어 | - Nên đi khập khiễng chút. - Phải, tại đầu gối hết. |
[거친 숨소리] | |
- 걷네, 걷네, 진짜 걷네 - [혜선이 웃으며] 야, 진짜 걸어 | - Đúng là đi bộ. - Trời ạ. |
- [하정이 웃으며] 쟤 걸어 - [여자들의 웃음] | Đúng là đi bộ rồi. |
[민규가 헐떡이며] 진석아 | Jin Seok. |
[혜선] 와, 고생했어요 | Làm tốt lắm! |
무릎 아파서 못 하겠다 | Đầu gối đau quá không chạy được. |
[민영] 아, 맞아 무릎 안 좋다고 했었어 | Đầu gối đau quá không chạy được. Phải. Anh ấy nói đầu gối yếu mà. |
오빠 | |
[부드러운 음악] | |
- [한해] 윙크 뭐야 - [MC들] 누구한테? | - Hả? - Nháy mắt với ai đó? |
민영 씨한테? | Min Young à? |
[거친 숨소리] | |
[민영의 웃음] | Ôi. |
[민영이 속삭이며] 쟤 왜 윙크해 | Sao nháy mắt với tớ? |
- [민지] 어? 어? - [혜선] 아으, 징그러워, 진짜 | - Xấu hổ quá. - Gì vậy? - Sao? - Jin Seok nháy mắt với cậu ấy. |
- [민지] 왜, 왜? - 진석 씨가 윙크했대 | - Sao? - Jin Seok nháy mắt với cậu ấy. |
- 아, 못 봤어, 나는 - [함께 웃는다] | Tớ không thấy rồi. |
[남자들의 거친 숨소리] | |
[민지] 아유, 힘들어 보인다 | Họ trông mệt quá. |
[진석] 빠르데이 | Các cậu chạy nhanh quá. |
- 다들 진짜 빠르구나 - [민지] 멋있다 | - Nhanh quá. - Ấn tượng lắm. |
[민지] 어, '헤어밴드 하더니 진짜 잘 달린다' | Tôi thấy cái băng đầu mắc cười, nhưng rồi anh ấy chạy rất nhanh. |
'우와, 아, 좀 멋있네?'라고 생각했어요 | Tôi thấy cái băng đầu mắc cười, nhưng rồi anh ấy chạy rất nhanh. Tôi thấy ấn tượng với anh ấy. |
관희 씨가 1등으로 들어왔을 때는 | Gwan Hee là vận động viên, |
운동하시는 분이니까 그럴 줄 알았어요 | nên tôi biết anh ấy sẽ về nhất. |
제가 관희 씨랑 같이 가면 좋기는 하겠지만 | Được tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee thì hay… |
확신이 좀 없는 상태인 거 같아요 | Nhưng tôi không chắc về anh ấy. |
근데 과연 관희 씨는 누구를 뽑을 것인가 | Gwan Hee sẽ chọn ai nhỉ? |
아, 누구 할까, 진짜, 관희 씨? | Chẳng đoán nổi. |
[다희] 진짜 관희 씨 선택 너무 중요하지 않아요, 지금? | Chẳng đoán nổi. - Cậu ta có lựa chọn quan trọng đấy. - Phải. |
[MC들의 호응] | - Cậu ta có lựa chọn quan trọng đấy. - Phải. |
지금 여기서 누구를 선택하느냐가 | Cậu ta chọn ai hôm nay là sẽ thiên về người đó. |
사실 이제 관희 씨 마음이 누구에게 있느냐 | Cậu ta chọn ai hôm nay là sẽ thiên về người đó. - Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng. |
- 그게 명확하게 밝혀지는 거니까 - [MC들의 호응] | - Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng. |
[규현] 이제 3일 남은 거거든요, 진짜 | - Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng. - Chỉ còn có ba ngày. - Phải. |
혜선 씨, 하정 씨, 민지 씨 중에 가는 거잖아요 | Là Hye Seon, Ha Jeong hay Min Ji? |
[진영] 응, 그쵸 | Là Hye Seon, Ha Jeong hay Min Ji? - Ừ. - Phải. |
근데 이 중에 천국도 안 가 본 건 민지 씨고 | - Còn chưa đi Đảo Thiên Đường với Min Ji. - Đúng. |
[진경] 그쵸 | - Còn chưa đi Đảo Thiên Đường với Min Ji. - Đúng. |
약간 좀 변수들이 있었잖아요 가짜 뉴스도 있었고 | Nhưng cậu ta đã nghe vài điều có thể khiến cậu ta đổi ý. |
근데 관희 씨 마음에 혜선 씨가 있다면 | Bất kể nghe được gì, |
뭐, 가짜 뉴스랑 상관없이 가서 | nếu Gwan Hee có tình cảm với Hye Seon, |
'니 마음 뭐냐, 듣고 싶어서 왔다' | có thể nói chuyện với cô ấy ở Đảo Thiên Đường để biết rõ. |
- 할 수도 있는 거기 때문에 - [규현의 호응] | có thể nói chuyện với cô ấy ở Đảo Thiên Đường để biết rõ. |
뭐, 가짜 뉴스 때문에 선택을 안 하고 | Cậu ấy không bị ảnh hưởng bởi những gì nghe được đâu. |
그럴 거 같진 않아요 | Cậu ấy không bị ảnh hưởng bởi những gì nghe được đâu. |
- [다희] 근데 이번에… - 되게 동하는 것처럼 보이던데… | - Nhưng… - Cậu ấy có vẻ sốc mà. |
동요를 많이 했어요 | - Đúng. - Có vẻ sốc vì những gì nghe được. |
[한해] 동요를 되게 하더라고요 가짜 뉴스에 | - Đúng. - Có vẻ sốc vì những gì nghe được. |
[다희] 근데 이번에 관희 씨가 | Nhưng nếu Gwan Hee chọn Min Ji mà không chọn Hye Seon, |
만약에 혜선 씨를 선택을 안 하고 민지 씨를 선택을 하면 | Nhưng nếu Gwan Hee chọn Min Ji mà không chọn Hye Seon, chắc Hye Seon không cho cậu ta cơ hội nữa. |
혜선 씨 마음은 그냥 딱 닫히지 않을까 싶거든요, 완전히 | chắc Hye Seon không cho cậu ta cơ hội nữa. |
- 어, 그럴 거 같아요 - [MC들의 호응] | - Đúng. - Phải. |
아, 그나저나 민지 씨 선택하면 하정 씨는 또 어떡해? | Ha Jeong sẽ thấy sao nếu cậu ta chọn Min Ji? |
- 아유, 나 마음 아파, 그건 - [진경의 한숨] | Nếu vậy chắc tôi đau lòng lắm. |
- [MC들의 웃음] - [밝은 음악] | |
[관희] 자, 원하시는 데 앉으시죠 | - Em thích ngồi đâu thì ngồi. - Em ngồi chỗ có bóng râm. |
[혜선] 나는 그늘에 앉을래 | - Em thích ngồi đâu thì ngồi. - Em ngồi chỗ có bóng râm. |
[웃으며] 여기 | - Ừ. - Đây này. |
어? | Hả? |
[한해] 대화를 하네, 그래도 다행이다 | Mừng là họ quyết định nói chuyện. |
[관희] 어제 갔다 왔는데 | Ở Đảo Thiên Đường vui chứ? |
재밌었어? 아주 표정이 좋아 보이던데? | Ở Đảo Thiên Đường vui chứ? Trông em có vẻ vui. |
- [혜선의 웃음] - 어? | Trông em có vẻ vui. |
재미? 재미보다는 되게 편했어 | Vui ấy hả? Thấy thoải mái hơn là vui. |
뭐, 그렇구나 | Ừ. Anh mừng là em có được khoảng thời gian thoải mái. |
- [혜선의 웃음] - 좋았으면 됐지, 뭐 | Ừ. Anh mừng là em có được khoảng thời gian thoải mái. |
[관희] 아니, 뭐, 나는, 뭐 | Thực ra khi em về, anh muốn nói chuyện với em, |
너 갔다 와서 얘기를 하고 싶긴 했는데 | Thực ra khi em về, anh muốn nói chuyện với em, |
너가 별로 얘기를 안 하고 싶어 하는 눈치라서 | nhưng có vẻ em không muốn. |
에, 왜? 내가 언제? | Anh nói vậy là sao? |
너가 내 눈을 피하길래 | - Em chẳng nhìn vào mắt anh. - Em? |
- [혜선] 내가? - 어 | - Em chẳng nhìn vào mắt anh. - Em? - Ừ. - Em ít khi nhìn vào mắt mà. |
[혜선] 나 원래 사람 눈 잘 안 쳐다봐 | - Ừ. - Em ít khi nhìn vào mắt mà. |
- [웃음] - [관희] 아이, 그래서 별로 그게 | Dù sao anh cũng coi đó là dấu hiệu em không muốn nói chuyện. |
뭐, '얘기하고 싶지 않나 보다'라는 생각이… | Dù sao anh cũng coi đó là dấu hiệu em không muốn nói chuyện. |
[혜선] 아니야, 얘기 한번 해야 된다는 생각을 하긴 했어 | Không, em nghĩ mình cần nói chuyện mà. |
들었어 가지고 | Không, em nghĩ mình cần nói chuyện mà. Ờ thì anh hiểu là như vậy. |
어때? 어떻게… | Anh nghĩ sao? Giờ đã… |
[관희] 아이, 그냥 나는 너가 선택할 때도 그렇게 할 줄 알았어 | Anh biết khi đến lượt, em sẽ chọn như vậy. |
- [혜선] 응, 응 - 근데 또 막상 | Anh biết khi đến lượt, em sẽ chọn như vậy. Nhưng khi anh thấy em đi với Won Ik, |
또 너가 원익 씨랑 그렇게 가니까 | Nhưng khi anh thấy em đi với Won Ik, |
[관희] 속으로 딱 드는 생각이 | anh nhận ra |
'아, 이제 뭐, 나보고 딴 사람이랑 가라는 소리인가?' | có thể em cũng muốn anh chọn người khác. |
- [혜선의 웃음] - 란 생각이 들었어 | có thể em cũng muốn anh chọn người khác. |
- [익살스러운 음악] - 아이, 진짜, 아, 그냥 나는 | Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng… |
아, 뭔가… | Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng… |
[혜선] '나랑 가지 않을까?' | Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng… - Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng. |
어, '나랑 가지 않을까'란 생각을 10% 정도는 했었어 | - Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng. |
[혜선] 왜냐하면 그때 다시 가면 또 다를 거 같다고 했으니까? | - Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng. Vì những gì em nói trước đó à? |
[관희] 어, 어, 어, 어, 어 좀 그런 생각이 좀 들었던 거 같아 | Phải, thế nên anh mới nghĩ vậy. |
[웃으며] 삐졌구만? | Phải, thế nên anh mới nghĩ vậy. Anh bực kìa. |
- [혜선의 웃음] - [익살스러운 음악] | |
어, 약간 그 내가 하정 씨하고 갔다 왔을 때 | Em nhớ khi anh cùng Ha Jeong từ Đảo Thiên Đường về chứ? |
[관희] 내가 너한테 '뭐 서운한 거 있어?' 했는데 | Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi. |
약간 뾰로통했잖아 | Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi. |
아, 그래서 '이제는 나보고 약간 뾰로통하라는 의미구나' | Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi. Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi. |
내가 좀 그렇게 생각을 했거든 | Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi. |
[혜선의 호응] | Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi. |
어, 음, 뭐, 그리고 또 내가 | Vấn đề là, anh hỏi mọi người |
다른 사람들한테 되게, 뭐 너 얘기를 엄청 많이 물어봤었어 | Vấn đề là, anh hỏi mọi người rất nhiều về em. |
뭐, 하나같이 너가 굉장히 | Và ai cũng nói - em thích Won Ik. - Vậy à? |
- 원익 씨한테 되게 - [혜선] 아, 진짜? | - em thích Won Ik. - Vậy à? |
시선이 가고 있다고 다들 그렇게 얘기를 하더라고 | - em thích Won Ik. - Vậy à? - Họ bảo anh thế. - Thật à? |
- [차분한 음악] - 아, 진짜? | - Họ bảo anh thế. - Thật à? |
[관희] 그래서 나는 | Nên là anh |
좀 엄청 놀랐어 | hơi sốc. |
그래서 뭐… | - Nên anh… - Anh nghiêm túc đấy hả? |
- 아, 진짜로? - [관희] 응 | - Nên anh… - Anh nghiêm túc đấy hả? |
그래서 나는 너가 갔다 와서 | Giờ em từ Đảo Thiên Đường về rồi, |
니 마음이 어떤지 솔직히 얘기를 | anh muốn biết em cảm thấy thế nào. |
좀 듣고 싶었어 | anh muốn biết em cảm thấy thế nào. |
[혜선의 호응] | |
어휴, 근데 진짜 이게 모르겠다? 사람이 괜찮다는 건 알겠는데 | À, em cũng không rõ lắm. Em biết anh ấy là người tốt, |
[웃으며] 그게 남자로 괜찮은 건지 | nhưng không chắc là em thấy anh ấy hấp dẫn. |
[혜선] 사람이 괜찮은 건지 난 진짜 모르겠어 | nhưng không chắc là em thấy anh ấy hấp dẫn. - Em vẫn chưa chắc? - Chưa. |
남자로서는 아직 잘 모르겠다? | - Em vẫn chưa chắc? - Chưa. |
[혜선] 어, 모르겠어, 진짜 | - Em vẫn chưa chắc? - Chưa. |
근데 막 솔직히 설레고 막 되게 | Khi ở với anh ấy, em không thấy giữa bọn em có gì hòa hợp. |
막 꽁냥꽁냥하고 이런 건 절대 아니었거든? | Khi ở với anh ấy, em không thấy giữa bọn em có gì hòa hợp. |
[혜선의 숨 들이켜는 소리] | |
하, 진짜 모르겠네? | Em chẳng rõ nữa. |
[관희] 내 나름대로 너한테는 어제 게임을 할 때, 넘어졌을 때 | Anh cố thể hiện tình cảm với em theo cách riêng khi em bị ngã ở trò chơi hôm qua. |
- [경쾌한 음악] - 이제… | khi em bị ngã ở trò chơi hôm qua. |
[관희] 야, 야, 머리에 묻었어 | KHI BÊN NỮ CHƠI TRÒ CHƠI HÔM QUA Có gì vương trên tóc. |
머리, 머리, 머리 | Tóc em. |
머리, 머리, 머리 | Hye Seon. Em ổn chứ? |
뭐, 규리 씨가 넘어졌는데, 뭐 | Anh đâu có phủi gì cho Gyu Ri khi cô ấy ngã. |
뭐가 묻어서 내가 털어 준 적은 없거든? | Anh đâu có phủi gì cho Gyu Ri khi cô ấy ngã. |
근데 너가 넘어졌을 때는 내가 제일 먼저 가서 해 줬던 게 | Nhưng khi em ngã, anh chạy lại đầu tiên. |
다른 사람들하고 좀 특별하게 | Đó là cách anh thể hiện tình cảm với em. |
너한테 내가 대했다고 생각을 하거든 | Đó là cách anh thể hiện tình cảm với em. |
근데 나는 그 사람만 알 수 있다고 생각을 해 | Và chỉ em mới nhận ra điều đó. |
응, 맞아, 나도 근데 느꼈어 | - Vâng, em có thấy. - Trong số sáu người, |
[관희] 어, 여섯 명 중에 난 너만 느낄 수 있다고 생각해 | - Vâng, em có thấy. - Trong số sáu người, chỉ em mới nhận thấy. |
근데 주변에서 그렇게 얘기를… | chỉ em mới nhận thấy. Nên anh thấy sốc khi mọi người nói vậy. |
너무 놀랐어 | Nên anh thấy sốc khi mọi người nói vậy. |
그래서 제일 신경 쓰이는 게 어찌 됐건 너거든 | Dù thế nào, anh vẫn thấy em hấp dẫn nhất. |
[부드러운 음악] | |
뭔가 게임하다가 넘어져도 | Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em. |
너가 신경이 쓰이고 | Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em. |
밥 먹을 때도 너 혼자 밥 먹을 때 얘기를 안 하면 | Kể cả khi ngồi ăn, nếu cảm thấy em ít nói quá, |
니가 신경이 쓰이고 | anh cũng thấy lo. |
어… | |
그래, 뭐, 그런 마음이야 내가 너한테는 | Tình cảm của anh với em là thế đó. |
나도 뭔가 느꼈던 건 있어 | Không thể nói em không nhận ra những điều đó, nhưng em muốn tỏ vẻ cành cao. |
근데 왠지 괜히 좀 튕기고 싶은 마음도 좀 있었고 | nhưng em muốn tỏ vẻ cành cao. |
- [웃음] - [관희] 어… | |
[혜선] 뭔가 그런가 봐 | Chắc chỉ em mới thế. |
- [관희] 그래, 뭐, 무슨… - [혜선] 응 | - Anh hiểu… - Em chỉ biết có vậy. |
근데 확실한 거는 원익 씨가 | - Anh hiểu… - Em chỉ biết có vậy. So với Won Ik, |
오빠를 압도한 거 같진 않아 | em có cảm tình với anh nhiều hơn. |
[감성적인 음악] | |
근데 그게 있다 | Em thấy thế này. |
원익 씨랑 대화할 때랑 오빠랑 대화할 때랑 되게 | Khi nói chuyện với anh, hành động của em không giống lúc nói với Won Ik. |
내가 다르다 | Khi nói chuyện với anh, hành động của em không giống lúc nói với Won Ik. |
아, 원익 씨랑 얘기할 때 더 재밌어? | Em vui hơn với cậu ta à? |
[혜선] 원익 씨 재밌는 스타일 아니야 | Anh ấy đâu có vui tính. |
그리고 근데 그거랑 별개로 난 오늘 오빠가 | Nhưng dù sao, em cũng không phiền nếu hôm nay anh chọn Min Ji hay ai khác. |
민지 씨나 다른 분이랑 갔다 와도 괜찮다고 생각해 | em cũng không phiền nếu hôm nay anh chọn Min Ji hay ai khác. |
[헛웃음] | Vì… |
- [익살스러운 음악] - 왜냐면 | Vì… |
[한해] 응? | Sao? |
또 헷갈리게 만드네 | - Cô ấy lại gây bối rối rồi. - Cô ấy tự tin quá mức. |
[한해] 아, 너무 여유 아니야? | - Cô ấy lại gây bối rối rồi. - Cô ấy tự tin quá mức. |
[혜선] 왜냐면 내일도 있지 않을까? | Vì mình vẫn còn cơ hội ngày mai. |
- 내일은 이제 찍어서 가면 되잖아 - [관희] 내일, 어 | - Ngày mai mình có thể chọn nhau. - Mai… |
아, 그러면 오늘은 내가 뭐, 민지 씨랑 가고 | Ý em là hôm nay anh nên đi với Min Ji và cứ đi tiếp với ai khác |
내일은, 저기 서로 또 따로 가고 따로 가고 | và cứ đi tiếp với ai khác |
그래서 마지막에 모이잔 소리야? 아니면 무슨 소리야? | cho tới khi mình đoàn tụ vào ngày cuối? |
- [혜선의 웃음] - 무슨 소리야, 어? | cho tới khi mình đoàn tụ vào ngày cuối? Ý em là vậy à? |
우리 한 번 갔으니까 | Mình đã đi cùng nhau rồi, |
서로 즐길 거 다 즐기고 마지막에 만나잔 소리야? | nên em muốn tận hưởng một mình và chỉ gặp lúc cuối? |
- 무슨, 무슨, 무슨 얘기야? - [혜선이 웃으며] 그냥 비슷한데 | - Em… - Đại loại thế. - Em nói sao hả? - Ý em là… |
약간 비슷한… | - Em nói sao hả? - Ý em là… |
근데 안 아쉬워? | - Anh có nghĩ sẽ hối tiếc? - Hối tiếc gì? |
- 뭐가? - [혜선] 나는 왠지 | - Anh có nghĩ sẽ hối tiếc? - Hối tiếc gì? Giả sử anh đi với Min Ji hay Gyu Ri. |
민지 씨나 규리 씨랑 갈 거 같다고 생각했거든, 오빠가? | Giả sử anh đi với Min Ji hay Gyu Ri. |
왜냐면… | - Vì… - Không, Gyu Ri không dành cho anh. |
아니, 나는 규리 씨는 아니야 | - Vì… - Không, Gyu Ri không dành cho anh. |
[관희] 규리 씨는 너한테 궁금하다고 했었잖아 | Anh có nói muốn tìm hiểu cô ấy, |
그러고 궁금해서 얘기를 한 게 다고 | nên anh đã nói chuyện, nhưng thế thôi. |
그걸 얘기해서 이제 그걸로 나는 끝이야 | Bọn anh nói chuyện rồi, với anh thế là đủ. |
[호응] | Vâng. |
[혜선] 근데 그러면 뭔가 | Anh đang hướng đến em |
다른 사람들이랑 아니어서 나랑인 건 | Anh đang hướng đến em vì những người khác có vẻ không hợp à? |
- 그런 이유도 있는 거야? - [흥미로운 음악] | vì những người khác có vẻ không hợp à? |
내 스타일이 그런 스타일로 보여? | Anh có phải loại đó không? |
아, 그렇지 않긴 한데 그래도 | Không hẳn. - Nhưng dù gì… - Không. |
아니, 전혀 | - Nhưng dù gì… - Không. |
- 그래? - [관희] 응 | - Thế ạ? - Thật. |
아, 은근히 혜선 씨한테 마음이 저렇게 컸구나 | Tôi không biết cậu ta lại thích Hye Seon đến thế. |
관희 씨가 순한 양이 되네요 혜선 씨 앞에서는? | Cạnh cô ấy, cậu ta hiền như cún. |
- [한해] 진짜 - 되게 사람이 차분해지고 | - Phải. - Cậu ta điềm tĩnh và không đùa cợt. |
장난도 잘 안 치고 | - Phải. - Cậu ta điềm tĩnh và không đùa cợt. |
[진경] '민지 씨랑 천국도에 다녀와도 된다'라는 얘기를 했어요 | Cô ấy nói không phiền lòng nếu cậu ta chọn Min Ji tới Thiên Đường. |
그 진심은 뭘까요? | Liệu cô ấy có nghĩ vậy thật? |
[다희] 오히려 그렇게 더 못 하게 하는 그런 힘이 있는 거 같아 | Kể cả cô ấy nói vậy, tôi không nghĩ cậu ta sẽ đi với Min Ji. Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải. |
혜선 씨한테는 좀… | Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải. |
혜선 씨한테 느껴지는 그, 뭐라고 해야 되지? | Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải. |
내가 뭐라고 표현은 못 하겠는데 | Rất khó nói thành lời. |
- [한해] 아우라? - 혜선 씨 엄청 센 사람이에요 | - Khí chất? - Có sức lôi cuốn. - Phải, cảm nhận được. - Đúng. |
- [다희] 있어요, 느낌이 있어요 - 엄청 세요 | - Phải, cảm nhận được. - Đúng. |
그래서 관희 씨가 딱 그 선을 뭔가 좀 지키려고도 하고 | Vậy nên Gwan Hee cố không vượt ranh giới. |
- [규현] 아, 근데 제가 봤을 때는 - 좀 하는 게 있는… | Vậy nên Gwan Hee cố không vượt ranh giới. Còn nhớ họ nói gì khi lần đầu cùng tới Đảo Thiên Đường chứ? |
처음 둘이 천국도 갔을 때 그런 얘기 했잖아요 | Còn nhớ họ nói gì khi lần đầu cùng tới Đảo Thiên Đường chứ? |
- [규현] '돌고 돌아 만나자' - 돌고 돌아 만나자고, 마지막에 | - Họ đã hẹn đến cuối gặp lại. - Đúng. |
'어, 나는 저 사람이랑도 이야기해 보고' | NGÀY 1 THIÊN ĐƯỜNG …"Anh đã nói chuyện với người này người nọ |
'이 사람이랑도 이야기해 봤는데' | …"Anh đã nói chuyện với người này người nọ |
'그래도 나는 너랑 제일 잘 맞는 것 같아'가 | và vẫn thấy bọn mình hợp nhất". |
- [부드러운 음악] - 좀 더 진정성 있을 거 같아요 | Như vậy sẽ chân thành hơn. |
[혜선] 저도 마찬가지고 | Với em cũng vậy. |
그럼 우리는 마지막 날에 다시 만나요 | Vậy mình hẹn gặp nhau ngày cuối nhé. |
[혜선] 마지막 날에 저 웰컴 초콜릿 같이 먹고 | Mình sẽ chia nhau miếng sô cô la chào mừng vào ngày cuối. |
전 제가 봤을 때는 약간 | Tôi đoán thế này. - Cậu ta chưa đi Thiên Đường với Min Ji. - Ừ. |
민지 씨랑은 아직 천국도를 안 다녀왔잖아요 | - Cậu ta chưa đi Thiên Đường với Min Ji. - Ừ. |
그래서 '마음에 드는 사람 진짜 다 얘기해 보고' | Nên cô ấy nói họ nên tìm hiểu những ai họ thấy hấp dẫn |
'확실할 때 만나자' 이런 거일 수도 있지 않을까요? | và xem họ còn thích nhau hay không. |
그러니까 저도 약간 일종의 자신감처럼 느껴지긴 하거든요? | Có vẻ cô ấy khá tự tin. |
[한해] 그러니까 이거… | Có vẻ cô ấy khá tự tin. |
[진경] 그니까 일단은 관희 씨 같은 스타일들은 | Với người như Gwan Hee, không nên quá đeo bám |
너무 매달려도 안 된다? 마음을 너무 확 열어도 안 돼 | Với người như Gwan Hee, không nên quá đeo bám hay mở lòng quá. |
- 재미없어할 거야 - [진영] 맞아, 맞아 | - Cậu ta sẽ chán. - Ừ. |
그렇다고 너무 또 튕겨도 안 돼 | Nhưng không thể tỏ vẻ cành cao quá. |
- [규현의 호응] - 어, 그러면 또 그런 거 싫어해 | Cậu ta cũng không thích. Hye Seon đang giữ cân bằng rất tốt. |
그니까 적당히 딱 혜선 씨처럼 해야 돼 | Hye Seon đang giữ cân bằng rất tốt. |
[규현의 호응] | - Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao. |
- [다희] 그니까 지금 혜선 씨… - 마음을 열면서 약간 튕기는 | - Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao. |
- [다희] 맞아 - [진경] 그쵸? | - Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao. - Phải. - Nhỉ? |
[다희] 이게 혜선 씨가 그거를 알고서 | Hye Seon có lẽ đang chơi đúng bài vì đã đọc vị được cậu ta. |
저걸 정말 정확하게 파악을 해서 저렇게 행동하는 거 아니면은 | Hye Seon có lẽ đang chơi đúng bài vì đã đọc vị được cậu ta. Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm. |
정말 그냥 마음이 크게 없는 거 둘 중 하나 아닐까 저는 싶거든요? | Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm. |
혜선 씨가 저렇게 하는 게 | Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm. Một suy đoán khác. |
[규현] 근데 아니면 그런 걸 수도 있지 않아요? | Một suy đoán khác. Nếu cậu ta là loại người sẽ thay lòng đổi dạ |
- 한번 다녀와서 - [다희의 호응] | Nếu cậu ta là loại người sẽ thay lòng đổi dạ |
그렇게 쉽게쉽게 마음 바뀌는 사람이라면 | sau một lần tới Đảo Thiên Đường, |
'굳이 안 만나고 싶다'라는 그런 것도 있지 않을까요? | sau một lần tới Đảo Thiên Đường, - cô ấy chẳng muốn cậu ta. - Ừ. |
[진경] 그치 그런 마음도 있을 거 같아 | - Như thế nhỉ? - Có thể lắm. |
자, 이런 말을 들은 관희 씨는 또 지금 얼마나 헷갈릴까요? | Gwan Hee chắc bối rối lắm sau khi gặp Hye Seon. |
[MC들의 호응] | Gwan Hee chắc bối rối lắm sau khi gặp Hye Seon. - Chắc thế rồi. - Nhiều cú ngoắt quá. |
[규현] 야, 이게 갈피를 못 잡겠다 재밌다 | - Chắc thế rồi. - Nhiều cú ngoắt quá. Tôi bị cuốn vào rồi. |
[진석의 힘주는 소리] | |
- [민지의 웃음] - 잘 지내셨습니까? | Em thế nào? |
- [민지] 잘 지냈어? - [진석] 어 | - Còn anh? - Anh ổn cả. |
왜, 왜 얘기하자 했어? | - Sao anh muốn nói chuyện? - Vì mình cần nói. |
얘기해야지 | - Sao anh muốn nói chuyện? - Vì mình cần nói. |
[민지] 아, 한번 의무감에 [웃음] | Anh thấy có nghĩa vụ sao? |
[진석] 아이다, 의무감이 어딨노 | Đâu phải vậy. |
'아, 우선, 쯧, 그래 시간을 보니까 민지랑 해야겠다' | "Đến giờ rồi. Phải đi nói chuyện với Min Ji thôi". |
- [진석] 아이지, 아이지 - [민지] 됐어 [웃음] | - Đâu có. - Kệ đi. |
- 삐졌네 - [차분한 음악] | Em bực kìa. |
- 아니, 근데 삐진 거 같은데? - [민지] 아니야 | - Đâu. - Có mà. Anh nghĩ em đang bực. |
- [웃음] - [진석] 많이 | Anh nghĩ em đang bực. |
[민지] 어제는 쪼끔 불편했단 말이야 | - Hôm qua em hơi khó chịu. - Ừ. |
왜냐하면 나는 오빠랑 민우랑 제일 그나마 친해졌고 | - Hôm qua em hơi khó chịu. - Ừ. Ở đây, em thân nhất với anh và Min Woo. Ừ. |
- [진석] 그렇지, 어 - 아이, 좀 믿는 그게 있었는데 | Ừ. Nên em dựa vào hai anh, nhưng Min Woo thì đi còn anh… |
- 민우는 가 버렸고 오빠는… - [진석] 응 | Nên em dựa vào hai anh, nhưng Min Woo thì đi còn anh… |
- 아, 나도 그게… - [민지의 웃음] | Anh cũng… |
말 걸기가 힘든, 힘든, 막 분위기여 가지고 | Em muốn nói chuyện với anh, nhưng gặp anh khó quá. |
아니, 말은 편하게 걸어 애들이 근데 장난친 건데 | Em nói với anh được mà. Họ chỉ bày trò thôi. |
[진석] 뭐, 여기는 사실, 뭐 | Ở đây chưa có gì chốt cả. |
- 정해진 건 없으니까 - [민지] 응 | Ở đây chưa có gì chốt cả. Phải. |
- [진석] 각자… - 정해진 거 없는데 | Nhưng anh có vẻ hết lòng lắm. |
왜 오빠 정해져 있어? | Nhưng anh có vẻ hết lòng lắm. |
- [민지의 웃음] - 정해진… | Hiện anh đâu hết lòng với ai. |
나도 없지, 사실 나도 없는데 | Hiện anh đâu hết lòng với ai. |
인제, 그냥 인제 애들 장난치는 거니까, 그런 거는 | Hiện anh đâu hết lòng với ai. Họ đùa anh thôi. |
[진석] 애들한테도 얘기했지만 민영이 이후로 | Anh cũng nói với họ rồi. Ngoài Min Young, |
내가 매력 느끼고 대화한 사람은 니밖에 없었고 | em là người duy nhất anh thấy hấp dẫn. |
- 인제 쟤들이 막 신기해하잖아 - [부드러운 음악] | Anh nghĩ họ ngạc nhiên |
'어? 지금 내가 얘기하는 걸 처음 본다' | vì chưa từng thấy anh nói chuyện với ai khác. |
뭐, 이런 식으로 얘기한 게 | vì chưa từng thấy anh nói chuyện với ai khác. |
내가 얘기한 적이 진짜 한 번도 없거든 | Anh chưa nói chuyện với ai khác thật. |
나는 사실 내가 매력을 느껴야 만나 | Nếu không thấy hấp dẫn thì anh không tiếp cận. |
내가 매력을 느껴야 얘기를 해 보고 | Anh chỉ nói chuyện với ai anh thấy hấp dẫn. |
[속삭이며] | Anh không thấy ai khác hấp dẫn à? |
- 솔직하게 내한테는 없다 - [민지] 아, 진짜? | - Thực sự là không. - Thế sao? |
[진석] 나는 별로 못 느끼는 거 같고 | Anh không thấy sự hấp dẫn đó. |
어, 다른 사람한테는 크게… | Hiện anh không thấy ai khác hấp dẫn nữa. |
어, 매력을 크게는 못 느끼는 거 같아 | Hiện anh không thấy ai khác hấp dẫn nữa. |
시도조차 안 하는 성격이라서, 어 | Anh thấy không cần tìm hiểu họ. |
[민지] 풀어 주고 있네, 지금 삐진 거? | - Anh đang cố an ủi em à? - Dĩ nhiên rồi. |
- [진석] 어, 풀어 줘야지 - [민지의 웃음] | - Anh đang cố an ủi em à? - Dĩ nhiên rồi. |
[민지] 풀려면 한 3박 4일 걸리는데, 미안한데? | - Anh sẽ mất bốn ngày đấy. - Anh muốn… |
[진석이 웃으며] 풀어 줘, 풀어… | - Anh sẽ mất bốn ngày đấy. - Anh muốn… Mình còn mấy ngày nữa? |
지금 며칠 남았노? | Mình còn mấy ngày nữa? |
[민지가 웃으며] 나갈 때까지 풀어 줘야 돼 | - Anh phải cố đến lúc mình về. - Anh sẽ cố, nhưng ngoài ra, |
[진석] 아니 풀어 주는 것도 있고, 인제 | - Anh phải cố đến lúc mình về. - Anh sẽ cố, nhưng ngoài ra, |
그냥 뭐, 개인적으로도 인제 니가 매력이 있긴 있다 | anh thấy em rất cuốn hút. |
- [속삭이며] 내 말이 - [진석] 어, 매력 있다, 니 말이? | - Em biết, nhỉ? - Thật. Em biết? |
- [한해] 어유, 기술자 - [규현의 격한 탄성] | - Ôi. - Mượt lắm. |
- [매혹적인 음악] - [다희의 웃음] | Thấy chứ? |
[한해] 우와, 이분은 장인이셔 어린 장인이셔 | Thấy chứ? Cô ấy là bậc thầy tán tỉnh. |
[다희의 웃음] | Cô ấy là bậc thầy tán tỉnh. |
- [작게] '내 말이', 막 - [익살스러운 음악] | "Em biết, nhỉ?" |
[한해] 그거하고 달랐어 아이, 그거 아니야 | Đâu phải vậy. Không phải mà. |
아, 이미 찌들었어, 이미 찌들었어 | Anh làm gì có vẻ ngây thơ của cô ấy. |
[MC들의 웃음] | Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó |
[진경] 근데 다 알면서도 남자들은 저런 윙크 한번 받으면 | Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó |
- 약간 좀 많이 흔들리죠? - [다희] 아이, 그럼요, 좋죠 | Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó - khiến họ lung lay, nhỉ? - Phải. |
- 아이, 좋, 좋죠, 뭐, 지금 - [다희의 호응] | - Tất nhiên. Nhìn cậu ấy kìa. - Chuẩn. |
- [속삭이며] 내 말이, 내 말이 - [진석] 어, 매력 있다, 니 말이? | - Em biết, nhỉ? - Ừ. - Em biết? - Vâng. |
- [밝은 음악] - [함께 웃는다] | |
나 들어가서 그런 말 했어 | Em còn bảo bên nữ |
'아, 내가 한번 다시 흔들어 볼까? 신경 쓰지 말고' | là em cứ mặc kệ mà theo đuổi anh thôi. |
[함께 웃는다] | |
[민지] 왜? 이런 말 하면 안 되는 거야? | Sao? Em không được nói thế à? |
아니, 해도 된다, 해도 되는데… | Tất nhiên là được. |
나랑 얘기해서 좋아? | Anh thích nói với em chứ? |
- [진석] 좋지, 좋기는 - [민지의 웃음] | Anh thích. |
어, 좋기는 좋지, 당연히… | Vui lắm. - Dĩ nhiên… - Vui mà, nhỉ? |
[민지] 재밌지? | - Dĩ nhiên… - Vui mà, nhỉ? |
- 어, 니랑 얘기하면 재밌다 - [민지의 웃음] | Ừ, nói với em vui lắm. - Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ? |
애들한테 칭찬 많이 했어 | - Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ? |
- 이미, 계속 - [민지] 그래? | - Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ? |
[웃으며] 정신을 못 차려 | Cậu ấy hơi say nắng. |
- 진석 약간 고장 난 거 같은데? - [다희의 웃음] | Jin Seok hơi mất bình tĩnh. |
- [시은] 달리기 잘하더라 - [원익] 아, 진짜? | - Anh chạy giỏi lắm. - Thế à? |
[시은] 원래 달리기 좋아한다 했잖아 | - Anh nói là anh thích chạy, nhỉ? - Phải. |
[원익] 응, 응, 응 | - Anh nói là anh thích chạy, nhỉ? - Phải. |
이긴 소감이 어때? | Thắng rồi, anh thấy sao? |
[원익] 좀 더 높은 순위를 받았으면 좋겠다 생각했어 | Nếu xếp hạng cao hơn thì sẽ tốt hơn. |
[시은의 호응] | |
[감성적인 음악] | |
난 1등, 1등 하고 싶었어 | Anh muốn về nhất. |
[시은] 음 | Anh sẽ có thể được chọn đầu tiên. |
[원익] 내가 누군가를 먼저 가장 선택할 수 있으니까 | Anh sẽ có thể được chọn đầu tiên. |
[시은] 그치 | Đúng thế. |
[시은의 호응] | |
맞아 | Lẽ ra vậy. |
아, 시은 씨가 [한숨] | Có thể thấy Si Eun đang cố tạo khoảng cách với cậu ấy. |
- 거리감이 느껴져, 너무 - [다희] 맞아 | Có thể thấy Si Eun đang cố tạo khoảng cách với cậu ấy. Cô ấy che giấu cảm xúc rất kém. |
[진경] 아, 근데 시은 씨는 진짜 표정 관리 못한다 | Cô ấy che giấu cảm xúc rất kém. - Ở cạnh cậu ấy, cô ấy khác lắm. - Ừ. |
- [다희] 그니까, 완전, 그쵸? - [진경] 어 | - Ở cạnh cậu ấy, cô ấy khác lắm. - Ừ. |
어제 그, 천국도행에 | Em có nghĩ mấy bạn nữ xếp hạng nhất và nhì |
1, 2위의 선택 예상이 됐어? | sẽ chọn như họ đã chọn hôm qua không? |
응, 좀… | Chắc là có. |
만약 1위 했으면 누구랑 갔을 거 같아? | Em sẽ chọn ai nếu em về nhất? |
- [시은] 나? - [원익] 응 | - Em ạ? - Phải. |
안 가 본 사람이랑 갔지 않을까 싶어 | Em nghĩ sẽ chọn ai đó em chưa đi cùng lần nào. |
[원익의 호응] | |
[차분한 음악] | - Ừ. - Vâng. |
- 그렇구나 - [시은] 응 | - Ừ. - Vâng. |
응 | |
'안 가 본 사람이랑 안 가면' | Nếu em không thử đi với người mới, chắc về sau em sẽ hối tiếc |
'나중에 선택할 때 내가 되게 후회할 수도 있겠다'라는 | Nếu em không thử đi với người mới, chắc về sau em sẽ hối tiếc - khi ra quyết định cuối cùng. - Ừ. |
- 생각을 좀 하긴 했는데 - [원익] 응 | - khi ra quyết định cuối cùng. - Ừ. |
어, 응 | Vâng, em sẽ làm vậy đó. |
그랬었어 | Vâng, em sẽ làm vậy đó. |
- 와 - [다희] 응 | |
- 되게 투명하다, 진짜, 시은 씨도 - [MC들의 호응] | - Si Eun rất rõ ràng. - Phải. |
'나 고르지 말아라'라고 하는 걸 수도 있어요 | - Cô ấy bảo cậu ấy đừng chọn mình. - Phải. |
[규현] 아, 원익 씨 | - Ừ. - Thật ái ngại cho Won Ik. |
그래도 시간이 얼마 없으니까 의사를 확실하게 표현하는 게… | Họ không còn nhiều thời gian, nên thế sẽ tốt hơn. |
[규현] 맞아 | Đúng vậy. |
[민우] 시은이랑도 얘기하고 싶고 규리랑도 얘기하고 싶어 | Tớ muốn nói chuyện với cả Si Eun và Gyu Ri. |
[진석의 호응] | Ừ. |
규리랑 얘기해야 되나, 지금? | Tớ đi nói chuyện với Gyu Ri đây. |
[진석] 해 봐 어, 민영이랑 좀 하고 | Đi đi. Tớ cũng đi gặp Min Young. |
아, 씨, 얘기할 사람이 없네 나는 진짜… | Còn ai để nói chuyện đâu. |
- 여긴가, 규리 방이? - [진석] 어 | - Phòng Gyu Ri đây à? - Ừ. |
[진경] 어, 지금 시은 씨는 저렇게 대쪽같이 | Lúc này, Si Eun đang cố gắng để bảo đảm |
- 자기의 감정을 지키고 있는데 - [진영] 그렇네 | Lúc này, Si Eun đang cố gắng để bảo đảm - Won Ik không hiểu nhầm ý cô ấy. - Phải. |
[규현] 아, 지금 시은 씨랑 얘기해야 되는데? | - Won Ik không hiểu nhầm ý cô ấy. - Phải. - Cậu ấy nên gặp Si Eun. - Cậu làm gì vậy, Min Woo? |
우리 민우 씨 지금 뭐 하시는 거죠? | - Cậu ấy nên gặp Si Eun. - Cậu làm gì vậy, Min Woo? |
[노크 소리] | |
[함께] 네 | - Mời vào. - Mời vào. |
[민영] 아, 왔네 | Xem ai tới kìa. |
[민우] 규리 있나? 얘기 한번 할래? | Gyu Ri có đây chứ? Gặp nhé. |
[함께 웃는다] | Gyu Ri có đây chứ? Gặp nhé. |
바빴어, 많이? | Em có bận không? Em á? Bận à? |
[규리] 나? 바빴냐고? | Em á? Bận à? |
더워서 쉬고 있었지 | Em chỉ tránh nóng thôi. Anh nắm tay em chút nhé? |
나 한 번만 잡아 줘 | Em chỉ tránh nóng thôi. Anh nắm tay em chút nhé? |
[잔잔한 음악] | |
- 어, 손을 잡았어 - [다희] 손잡아 줬어 | - Họ nắm tay kìa. - Nắm tay kìa. |
이 모습을 시은 씨가 본다면? | Lỡ Si Eun thấy thì sao? |
[규현] 아, 이거 보면 안 돼 | Cô ấy không được nhìn thấy. |
[민영] 재밌게 노세요 | Chúc vui vẻ. |
[민우, 민영의 웃음] | |
나 구경하고 싶다 | Tớ muốn tới xem. |
[민우] 그늘이… | Bóng râm… Bên này mát hơn đấy. |
이쪽이 좀 괜찮을라나? | Bên này mát hơn đấy. |
[규리] 고마워 | Bên này mát hơn đấy. Cảm ơn anh. |
[규리의 웃음] | |
- 오늘 이쁘게 입었네? - [민우] 아이, 오늘? | Em thích bộ này. - Bộ này? - Phải. |
[규리] 응 | - Bộ này? - Phải. |
너랑 천국도에서 얘기하고 되게 좋은 시간 가져서 | Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui. |
[규리] 응 | Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui. |
계속 신경 쓰이고 자꾸 생각나 가지고 | Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện. |
- 얘기하고 싶어 가지고 - [규리의 놀란 소리] | Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện. |
[부드러운 음악] | |
- [진영의 탄성] - 진짜 그 천국도가 좋았나 보다 | - Chuyến đi đó hẳn vui lắm. - Rất quan trọng đấy. |
진짜 그게 컸구나, 어 | - Chuyến đi đó hẳn vui lắm. - Rất quan trọng đấy. |
[진영이 놀라며] 이렇게 바뀐다고? | - Cậu ấy đổi ý rồi à? - Xa mặt cách lòng mà. |
[진경] 몸이 멀어지면 마음이 멀어지나 봐 | - Cậu ấy đổi ý rồi à? - Xa mặt cách lòng mà. |
- 그런가 봐요, 정말 - [규현] 아, 맞나 봐 | Chắc là vậy rồi. |
- [진영의 탄식] - 시은 씨랑은 타이밍이, 아 | Min Woo và Si Eun toàn bị lệch thời điểm. |
너랑 했던 천국도가 진짜 재밌었던 거 같아 | Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường. |
[웃음] | |
아, 약간 | Vấn đề là… |
그냥 좀 긴장이 돼 그냥 너랑 좀 얘기를 하면 | Anh căng thẳng mỗi khi nói chuyện với em. |
좀 더 다른 사람이랑 대화할 때보다 | Căng thẳng hơn nhiều so với khi ở cạnh người khác. |
- [웃음] - [민우] 좀 그런 게 있어 | Anh cảm thấy vậy. |
[규리] 나도 | Em cũng thế. |
[웃으며] 너랑 어제 엄청 많이 친해진 거 같고 | Hôm qua mình đã gắn bó nhiều. - Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ? |
- 어, 그니까 - [규리] 그치? | - Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ? |
- 어, 맞아 - [규리] 느낌이 좀 다르지? | - Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ? |
그냥 지옥도 그때 | So với lần đó ở Đảo Địa Ngục… |
맞아, 그때랑 진짜 느낌이 진짜 다른 거 같아 | - Đảo Địa Ngục? - Phải, giờ đã khác. |
[규리] 아, 그때 진짜 | Phải, em nhớ hôm đó. |
첫날에는 뭐, 나도 진짜 말 없었고 | Vào ngày đầu, em chẳng nói mấy. |
- [민우] 응, 맞아 - 그래, 너도 그랬고 | - Phải. - Anh cũng vậy. Chuyện giữa người với người thật lạ. |
- [민우] 신기해, 약간, 사람이 - [규리의 웃음] | Chuyện giữa người với người thật lạ. |
[잔잔한 음악] | Chuyện giữa người với người thật lạ. |
아니, 막 새로운 느낌 계속 받으니깐, 나도 | Cứ như anh lại quen em một lần nữa. |
[민우] 또 새로운 걸 알면 또 궁금해지잖아, 더 | Điều đó lại gây tò mò, nhỉ? |
그치, 맞아 | Phải, đúng thế. |
- [웃으며] 그냥 계속 신경 쓰여서 - [규리의 웃음] | Anh không khỏi lo lắng |
너 인기 많으니까 | vì em được nhiều người để ý. |
- 뭐가 많아 - [민우] 천국도 갈 거 같고 | - Đâu. - Em sẽ lại đi Đảo Thiên Đường. |
- 갈 거 같아? - [민우] 그냥… | Anh nghĩ vậy à? |
- 난 오늘 여기 있고 싶어 - [부드러운 음악] | Hôm nay em muốn ở lại đây. |
- [민우] 아, 진짜? - [규리] 응 | Hôm nay em muốn ở lại đây. - Thật à? - Phải. |
[규현의 놀란 숨소리] | |
- [MC들의 탄성] - 야, 이거는 또… | - Thật là… - Cô ấy bày tỏ tình cảm kìa. |
[한해] 표현을 또 엄청 한다 | - Thật là… - Cô ấy bày tỏ tình cảm kìa. |
난 오늘 여기 있고 싶어 | Hôm nay em muốn ở lại đây. - Thật à? - Phải. |
- [민우] 아, 진짜? - [규리] 응 | - Thật à? - Phải. |
[민우의 호응] | |
[민우] 나도 너랑 지옥도에 있고 싶지 | Anh cũng muốn em ở đây. |
- [웃음] - 그러면서 얘기도 더 하고 | Anh cũng muốn em ở đây. Để mình trò chuyện thêm. |
진짜 약간 지금 많이 짧잖아, 이제는 | Mình sắp hết thời gian rồi. Chẳng còn mấy nữa. |
- 시간, 남은 시간이 - [호응] | Mình sắp hết thời gian rồi. Chẳng còn mấy nữa. |
그냥 표현하고 싶은 거 다 표현하려고, 이제는, 응 | Nên giờ anh sẽ thành thực bày tỏ tình cảm hơn. |
그런 게 필요할 때가 있는 거니까 | Đến lúc phải làm vậy rồi. |
- 맞잖아 - [규리] 응, 맞아 | - Nhỉ? - Phải. |
[민우] 뭐, 너가 천국도에 갈 거 같아서 | Anh không có lý do nào khác để gặp em. |
- 얘기하려고 하는 건 아니고 - [호응] | Anh không có lý do nào khác để gặp em. Vâng. |
이렇게 기회 있을 때 틈틈이 기회를 쓰고 싶어서 | Vâng. Anh chỉ muốn tận dụng quãng thời gian ít ỏi còn lại. |
[함께 웃는다] | Anh chỉ muốn tận dụng quãng thời gian ít ỏi còn lại. |
[MC들의 탄성] | |
- 와, 규리 씨 눈빛이 장난 아니다 - [한해] 그니까 | - Mắt cô ấy ánh lên sự trìu mến. - Thật sự. |
- 또 뭔가 민지 씨랑은 또 다른 - [MC들의 호응] | Cô ấy có sức hút khác hẳn Min Ji. |
또 그런 포스가 있네 | Cô ấy có sức hút khác hẳn Min Ji. |
- 뚫어져라 쳐다보네요, 와 - [진경의 탄성] | Cô ấy nhìn rất mãnh liệt. |
[규리] 아, 근데 나는 잘 모르겠어 | Nhưng em không chắc. |
갈까, 내가? | Anh nghĩ hôm nay em sẽ đi à? |
아, 그냥 뭐, 내 추측이지 | Anh đoán vậy thôi. |
- 가면은? - [민우] 가면? | Nếu em đi thật thì sao? Nếu em đi à? |
뭐, 어쩔 수가 없지 내가 뭐, 막을 수도 없고 | Anh biết làm gì? Anh đâu thể cản em được. |
- '가지 마세요' 이럴 순 없잖아 - [웃음] | Đâu thể van xin em ở lại. |
[몽환적인 음악] | |
[규리] 나 만약 갔다 오면 그러면 조용히 잘 지내고 있어 | Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. |
[민우] 조용히 조용히 지내겠지, 여기서, 뭐 | Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. Dĩ nhiên rồi. Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau. |
어디 가지도 못하는데, 밥 먹고 | Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau. |
- 가만히 잘 지내고 있어 - [민우가 웃으며] 어 | Đừng làm gì nực cười. |
- [웃음] - 아, 만약에 가면? | Nếu em đi hả? |
그니까 딴 여자랑 이야기하지 말란 소리예요 | Gyu Ri bảo cậu ấy đừng gặp các cô khác. |
[MC들의 호응] | - Phải. - Ừ. |
와, 민우 씨가 규리 씨한테 마음이… | Có vẻ Min Woo hoàn toàn bị cuốn vào Gyu Ri rồi. |
- 천국도 이후에 - [진영] 그니까요 | - Từ Thiên Đường về. - Ừ. |
- 그쵸, 확 생긴 거죠, 그쵸? - [진영] 와, 천국도가 진짜… | - Cậu ấy thích cô ấy. - Phải. Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm. |
아이, 그렇게 빙빙 돌려서 좀 약간… | Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm. |
좀 이렇게 표현 안 하던 사람이 | Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm. Nhưng giờ còn gọi cô ấy ra nói chuyện. |
이렇게 불러내 가지고 얘기할 정도라고요? | Nhưng giờ còn gọi cô ấy ra nói chuyện. |
근데 시은 씨한테 마음이 있다가 | Cậu ấy có cảm tình với Si Eun, nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về. |
지금 거의 규리 씨랑 천국도 갔다 오고 나서 | nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về. |
거의 지금 이제 확고해진 거 아닌가요? 그쵸? | nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Nhỉ? - Vì cái gì nhỉ? |
뭐가 셌지, 침대 대화가 좀 셌나? | - Nhỉ? - Vì cái gì nhỉ? Lúc trước khi ngủ? |
- 어, 저는 약간 그랬던 거 같아요 - [한해] 어, 그죠? | - Chắc là lúc đó. - Nhỉ? |
- [진영] 침대, 요트보다 - [규현] 맞아요 | Họ hình như vui vẻ hơn lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền. |
[진영] 침대에서 대화할 때 너무 좋았거든요? | lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền. |
그리고 침대에서 대화할 때 민우 씨가 | lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền. Và khi họ nói chuyện, |
몸을 자꾸 막 이렇게 옆으로 이렇게 돌리면서 | Min Woo cứ trở mình liên tục. |
- [웃으며] 맞아 - [진영] 막 이불을 | Min Woo cứ trở mình liên tục. Cậu ấy cứ lấy chân quặp chăn |
가랑이 사이에 끼었다가 뺐다가 끼었다가 뺐다가 | Cậu ấy cứ lấy chân quặp chăn rồi lại đắp vào người. |
- [익살스러운 음악] - 막 이런 거 보면서 | rồi lại đắp vào người. Phải. |
'왜 저러지?' 이런 생각 했는데 그게 바로 이렇게… | Lúc đó tôi thấy lạ lắm, nhưng giờ thì hiểu rồi. |
너무 좋아서 배배 꼰 거예요 그게 | - Vì cậu ấy mê cô ấy quá. - Phải. |
[한해] 그니까, 아니, 막 이불을… | - Vì cậu ấy mê cô ấy quá. - Phải. |
그냥 막 간질간질한 거죠, 뭔가… | - Cái chăn… - Cậu ấy choáng. Phải, và khi đang cảm thấy vậy, Gyu Ri lại nói, |
[한해] 그래, 막 간질간질거리는데 갑자기 우리 규리 씨가 | Phải, và khi đang cảm thấy vậy, Gyu Ri lại nói, |
- '아, 귀여워' 이랬단 말이야 - [진영, 제작진의 웃음] | - "Anh dễ thương quá". - Đúng! |
이거 했단 말이야 | - Cô ấy đã nói vậy. - Ôi. |
- 그때 이제… - [진영] 아, 진짜 | - Cô ấy đã nói vậy. - Ôi. |
[진경] 아이, 그리고 규리 씨가 말할 때 약간 | - Trời. - Gyu nói thế này này. |
[차분하게] '어, 그랬어?' '밥 먹었어?' | "Thật á?" Phải. "Anh ăn chưa?" |
- [MC들의 웃음] - [신비로운 음악] | |
- '귀여워' - [MC들의 웃음] | "Anh dễ thương". |
이렇게 약간, 야, 녹이는 게 있어 | Cô ấy nói chuyện khiến tim người ta tan chảy. |
아, 미치겠다 | Thế này quá lắm. |
아, 근데, 저… | Nhưng mà điên thật. |
와, 장난 아니다 | Nhưng mà điên thật. - Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải. |
민우 씨가 저 정도로 홀릴 정도면 | - Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải. |
- [진영] 진짜… - 그냥… | - Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải. |
- 홀렸네, 홀렸어, 야 - [규현] 예, 넘어갔어요, 지금 | - Cậu ấy bị mê hoặc. - Say như điếu đổ. |
[한해] 누나한테 홀렸다 | Bị cô ấy tóm gọn. |
[흥미로운 음악] | |
[규현] 민규, 어유 이분도 강아지예요 | Min Kyu. Cũng chẳng khác gì chú cún con. |
[다희] 그쵸, 규리 씨만 보고 있죠 | Phải, cậu ấy chỉ có Gyu Ri. |
[하정] 방 들어가자 | Vào trong đi. |
방 들어가서 나 고데기 하면서 우리 얘기하자 | Vào phòng em nói chuyện lúc em uốn tóc đi. |
[민규의 웃음] | - Anh thấy sao? - Nói gì chứ? |
- [하정] 어때? - 무슨 얘기 하고 싶은데? | - Anh thấy sao? - Nói gì chứ? |
[하정] 아, 그냥 여기 있으면 뭐 해? | - Ngồi đây thì được gì? Đi nào. - Được rồi. |
- 빨리 들어와 - [민규] 아, 그래그래, 알았어 | - Ngồi đây thì được gì? Đi nào. - Được rồi. |
[웃으며] 고데기 | Uốn tóc sao? |
- 그래, 전략 회의 해야지 - [진영의 호응] | - Đến giờ bàn chiến lược. - Phải. |
[민규의 깊은 한숨] | |
[하정] 왜 이렇게 한숨을 크게 쉬어? | Gì mà anh thở dài thế? |
[민규] 아이, 뭐, 어떻게, 아… | Anh không rõ làm sao… |
지금 규리 씨가 저렇게, 어 | Vì có vẻ Gyu Ri cứ phân vân qua lại |
약간 오빠랑 또 민우 씨랑 왔다 갔다 하는 거 같아서? | Vì có vẻ Gyu Ri cứ phân vân qua lại giữa anh và Min Woo hả? |
[민규의 웃음] | |
[하정] 보이지! [웃음] | Rõ quá còn gì! |
왔다 갔다 하지 | Ừ, phải rồi. |
[하정] 왔다 갔다 하는 거 같아서? | - Lý do là thế hả? - Ừ. |
[민규] 그치 | - Lý do là thế hả? - Ừ. Vậy anh phải đàn ông lên, làm gì đó đi. |
[하정] 그러면 남자답게 이렇게 해야지 | Vậy anh phải đàn ông lên, làm gì đó đi. |
그게 부담으로 다가갈까 봐 | Sợ cô ấy lại không thoải mái. |
[하정] 아니, 부담스러워도 그게 후회가 없잖아 | Không, kể cả có vậy, ít nhất anh sẽ không hối tiếc. |
- [민규] 오 - [하정] 응 | - Ồ. - Ừ. |
너는 누군데? | Em đang hướng đến ai? |
- [하정] 나? - 어 | - Em à? - Ừ. |
[민규] 하빈이 아니야? | Ha Bin đúng không? |
- 틀렸어, 관희야 - [몽환적인 음악] | Không, Gwan Hee. |
어? | Hả? |
- 진심으로? - [하정] 어 | - Thật sao? - Vâng. |
난 약간 직진 스타일이니까 | Nếu muốn gì, em sẽ cố giành lấy. |
[민규의 호응] | Ừ. |
관희한테도 얘기했어 | Em nói với anh ấy rồi. |
[웃음] | |
야, 니 최고다 | - Em đúng là nhất. - Tại sao? |
- [하정] 왜? - [웃음] | - Em đúng là nhất. - Tại sao? |
그래, 또, 또 가짜 뉴스 퍼질 수 있으니까 | Nên nói với cậu ấy trước khi có ai đó phát tán tin giả. |
미리 얘기해 주는 게 나아요 | Nên nói với cậu ấy trước khi có ai đó phát tán tin giả. |
- [다희] 둘 다 직진이야, 정말 - [규현의 호응] | - Họ đều chỉ thích một người. - Ừ. |
[진경의 한숨] | - Họ đều chỉ thích một người. - Ừ. |
요 파리 좀 잡아 줄래? | Anh bắt con ruồi đó hộ em. |
- [익살스러운 음악] - [함께 웃는다] | Anh bắt con ruồi đó hộ em. |
저기, 내가 파리를 어떻게 잡아? 뭐로 잡아, 내가? | Sao mà bắt được ruồi chứ? Bằng cái gì? |
[민규] 파리 빠르단 말이야 모기면 몰라도 | - Chúng nhanh lắm, đâu như muỗi. - Anh bắt ruồi đi. |
파리 좀 잡아 줄래? 갑자기 파리가 들어와 가지고 | - Chúng nhanh lắm, đâu như muỗi. - Anh bắt ruồi đi. Tự nhiên nó chui vào đây. |
[하정] 아, 어, 왔다, 왔다 | - Cô ấy về rồi này. - Về rồi. |
아, 왔네? | - Cô ấy về rồi này. - Về rồi. |
[하정] 아, 입꼬리 올라가는 것 봐 | Anh cười rồi kìa. |
- [하정의 웃음] - [민규] 하이, 하이, 하이 | - Chào. - Em làm phiền à? |
[규리] 하이, 하이, 얘기 중? | - Chào. - Em làm phiền à? |
- [민규] 아니, 아니 - [하정] 아니, 우리 | - Chào. - Em làm phiền à? - Không. - Không. - Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc. |
그냥 나 고데기 하는 거 내가 지켜보라 했어 | - Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc. |
- 나 납치돼서 왔어 - [하정] 어, 내가 [어색한 웃음] | - Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc. Ừ, tớ mời anh ấy vào. |
고데기를 하고 있어 가지고 고데기 하는 거 지켜보라고 | Tớ phải uốn tóc nên bảo anh ấy vào chơi. |
- [규리의 한숨] - 심심하잖아 | - Tớ chán quá. - Nóng à? |
[민규] 더워? | - Tớ chán quá. - Nóng à? |
- [규리] 더워 - [민규, 규리의 웃음] | Vâng. |
하루 사이에 더 탄 거 같다? | - Nay trông anh rám nắng hơn đó. - Anh? |
[민규] 나? 완전 시꺼메지고 있어, 지금 | - Nay trông anh rám nắng hơn đó. - Anh? - Anh bị cháy nắng rồi. - Ê, này. |
[규리] 아니, 근데 아니, 우리 방에 파리가 있네? | - Anh bị cháy nắng rồi. - Ê, này. Có con ruồi trong phòng. |
[하정] 그니까 | Cháy nắng quá rồi. |
- 아, 좀 있다 잡아 줄게, 어 - [규리] 진짜? | - Tí nữa anh bắt cho. - Thật à? |
파리를 어떻게 잡냐매? 내가 잡으라니까 | Lúc em nhờ thì anh bảo không bắt được. |
또 규리 씨 오니까 '내가 잡아 줄게' 또 이러고 있어 | Giờ Gyu Ri ở đây thì anh lại sẵn sàng bắt nó. |
- [MC들의 웃음] - [진경] 잡아 준대 | - Cậu ấy bảo sẽ bắt ruồi vì cô ấy. - Vui quá. |
- [익살스러운 음악] - 아, 좋다 | - Cậu ấy bảo sẽ bắt ruồi vì cô ấy. - Vui quá. |
[하정] '파리를 내가 어떻게 잡아, 내 손으로' | - Anh nói không bắt được. - Anh nói ngọt mà. |
스윗한 척했어 파리 빠르다 그랬잖아 | - Anh nói không bắt được. - Anh nói ngọt mà. Anh đã bảo nó bay nhanh quá rồi. |
- [규리의 웃음] - 어? | Anh đã bảo nó bay nhanh quá rồi. |
[민규] 스윗한 척 좀 하면 거, 조용히 좀 있지, 그냥 | - Không tin nổi. - Em có ý kiến gì chứ? |
하정이 그냥, 어떻게든 그냥 | - Không tin nổi. - Em có ý kiến gì chứ? Em chả bao giờ bỏ qua cái gì. |
진짜 어이없다, 어이없다 | - Không chịu nổi anh. - Cậu uốn tóc đẹp lắm. |
[규리] 와, 웨이브 훨씬 낫다 | - Không chịu nổi anh. - Cậu uốn tóc đẹp lắm. - Thế à? - Gyu Ri, gặp nhé? |
규리야, 잠깐 얘기할래? 그 숙소 안에 들어가서 하자 | - Thế à? - Gyu Ri, gặp nhé? Sang bên kia nói chuyện. |
- 아, 빈 데가 있어? - [민규] 아무도 없어서 | - Không có ai. - Có phòng trống? |
우리 있을걸? 우리, 아까 | Phòng bên anh chắc trống. Không có ai. |
- 사람들 없던데? - [규리] 아, 진짜? | Phòng bên anh chắc trống. Không có ai. Thế ạ? |
[민규] 내 얼굴이 그렇게 탔어? 안 되는데 | Mặt anh có cháy nắng không? Không ổn rồi. |
[규리] 좀 많이 탔는데? | Có, hơi hơi. |
[하정] 어, 빨리 파리, 파리 파리 내쫓고 나가 | Ê, bắt hộ em con ruồi rồi đi. |
[민규] 아유, 어디 있어, 파리? | Ê, bắt hộ em con ruồi rồi đi. Nó đâu? |
[익살스러운 음악] | |
얘기 좀 하자, 좀 | Để anh đi nói chuyện. |
[하정] 아유, 뭐 [멋쩍은 웃음] | Úi, nào… |
[민규] 파리 알아서, 알아서 쫓아 | Em tự lo đi. |
- 간다 - [하정] 진짜 미친 거 아니야? | - Chào nhé. - Thật ấy hả? |
- [민규] 내가 좀 있다 도와줄게 - 진짜 너무하다, 진짜 | - Anh sẽ giúp sau. - Anh tệ quá. |
- [다희가 웃으며] 진짜… - 머리 잘못된 거 아니에요? | - Ôi, Ha Jeong. - Tóc cô ấy sao vậy? |
- [진경] 머리 어떡해 - [다희] 귀여워 | - Ôi, Ha Jeong. - Tóc cô ấy sao vậy? - Ôi. - Dễ thương ghê. |
- 아이, 머리 잘못된 거잖아요 - [MC들의 웃음] | - Cô ấy làm rối tóc rồi. - Thật tình. |
[다희가 웃으며] 아, 어떡해, 진짜 | Cô ấy đúng là đặc biệt thật. |
- [진경] 너무 귀여워 - [다희] 너무 귀여워 | - Đáng yêu quá. - Đúng thế. |
[혜선] 아니, 만약에 오늘 1등, 순위권 들었었으면 | Nếu hôm nay đua về nhất, |
누구랑 갔을 거 같아? | anh sẽ chọn ai? |
[한숨 쉬며] 결정이 안 돼, 결정이 | Chưa rõ nữa. |
- 둘 중에? - [민우] 어 | Giữa hai người họ? Phải, lúc này. |
- 지금 현재는 - [혜선] 진짜? | Phải, lúc này. Thế à? |
[혜선] 어제 좋았나 보구나, 되게 | Hôm qua chắc anh vui lắm. |
진짜 좋았어 | Rất tuyệt. |
[혜선] 그래서? 어제가 영향이 좀 있었나 보네? | Lý do đó à? Tác động lớn không? |
- 많이 있었지 - [혜선이 놀라며] 진짜? | Có, nhiều lắm. Nên Đảo Thiên Đường mới quan trọng. |
그래서 이 천국도가 중요한 거 같아 | Nên Đảo Thiên Đường mới quan trọng. |
그럼 시은 씨랑도 한번 가야겠네 | - Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định. |
[혜선] 어, 한번 가 봐야지 결정을 할 수 있을 텐데 | - Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định. |
[한숨 쉬며] 그랬으면 내가 이겼어야 되는데 | - Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định. Thế thì anh phải thắng kìa. |
- [혜선] 그치? [웃음] - 운동 너무 잘해, 다 | Cũng phải ha? - Họ khỏe quá. - Phải. |
[민영] 아, 그러니까 | - Họ khỏe quá. - Phải. |
- [혜선] 귀여워 - [민영] 진석 씨 봐 | - Dễ thương quá. - Jin Seok đó. |
이렇게 생겼는데 못 이기잖아 | Trông siêu đô, nhưng vẫn thua. |
- [잔잔한 음악] - [혜선, 민영의 웃음] | Trông siêu đô, nhưng vẫn thua. - Đúng. - Họ về rồi. |
- [혜선] 진짜 - 이제 왔네 | - Đúng. - Họ về rồi. |
- 햇볕 너무 세지? - [시은] 응 | - Nắng gắt quá à? - Phải. |
[혜선, 민영의 웃음] | - Nắng gắt quá à? - Phải. |
- 뭐 해, 거기서? - [민영] 얘기하고 있어 | Đang làm gì vậy? - Tán chuyện thôi. - Hợp màu. |
오늘 색깔도 잘 맞네 | - Tán chuyện thôi. - Hợp màu. - Vui chứ? - Ừ. |
- [시은] 재밌어? - [민영] 응 | - Vui chứ? - Ừ. |
[민우의 웃음] | |
[시은이 웃으며] 어떻게 나 빼놓고… | Không có tớ? Sao được? |
얘기하러 갈래? | Em muốn nói chuyện không? |
- [부드러운 음악] - [하빈] 오자마자 가 버리네? | Em về cái là đi ngay. Vui nhé. |
- [웃음] - 잘 가 | Em về cái là đi ngay. Vui nhé. |
[웃으며] 표정이 표정이 너무 좋아 | - Cô ấy vui chưa kìa. - Trông khác hẳn. |
[진경] 좋아해, 어떡해 | - Cô ấy mê cậu ấy mà. - Ôi, trời. |
- [민우] 다녀, 다녀올게 - [시은] 아니… | - Gặp sau nhé. - Chào. |
- [민영] 다녀와요 - [하빈] 즐거운 시간 보내요 | - Gặp sau nhé. - Chào. Chúc vui. |
- [민영] 난 다 보내 줄 수 있어 - [시은] 진짜? | - Để tớ tiễn mọi người. - Thế à? |
이럴 거면 그냥 가서 내가 그냥 얘기하러 가자 할걸 | Lẽ ra anh nên qua hỏi em đi nói chuyện. |
[혜선의 웃음] | Lẽ ra anh nên qua hỏi em đi nói chuyện. |
- [시은] 그니까 - [민우] 어, 약간 민망하다 | - Vâng. - Họ dễ thương quá. Xấu hổ quá. |
- [혜선] 귀여워! - [하빈] 쟤 이제 입이 트인다 | - Dễ thương. - Cậu ấy nói nhiều rồi. Cậu ấy đáng yêu quá. |
- [혜선] 진짜 귀엽다 - [시은의 웃음] | Cậu ấy đáng yêu quá. |
- 어디서 얘기할까? - [시은] 우리 옷 색깔이 똑같아 | Mình mặc cùng màu này. |
- [민우] 어, 그렇네? - [시은의 웃음] | Đúng thế. |
[시은] 왜 이제 하자고 한 거야? | - Hả? - Sao mãi anh mới hỏi? |
[민우] 아유, 원익 씨가 아주 꽉 잡아 놓고 있던데? | Won Ik giữ em cho riêng mình mà. |
[시은의 웃음] | |
어제, 뭐, 재밌게 잘 갔다 왔어? | Hôm qua em vui chứ? |
- [시은] 나? - [민우] 응 | - Em ạ? - Phải. |
- [시은] 알면서 [웃음] - [민우의 웃음] | Anh biết sao mà. |
- 나 놀리, 놀리, 혹시 나 - [민우] 아이, 아이, 아니 | - Anh đùa em đấy à? - Đâu có. |
- [시은] 나 놀리, 놀리는 거야? - [민우] 그래도… | - Anh đùa em đấy à? - Đâu có. |
에이, 뭘 놀려 | Nào. Anh đâu dám. |
- 어땠어? - [민우] 응? | - Thế nào? - Hả? |
아유, 나도 뭐 | Chẳng có gì nhiều. |
얘기도 하고 | Anh chỉ nói chuyện. |
[시은] 재밌었어? | Anh vui chứ? |
[민우] 어, 재밌게… | Ừ, có lẽ thế. |
너도 재밌게 다녀왔을 거 아니야 그래도 갔는데 | Chắc chắn em cũng vui rồi. Đảo Thiên Đường cơ mà. |
[웃음] | Chắc chắn em cũng vui rồi. Đảo Thiên Đường cơ mà. |
- [시은] 어, 우리? - [민우] 응 | - Bọn em? - Phải. |
어, 우리 막 서로 고민 들어 주고 막 | Bọn em chỉ nói suy nghĩ của mình thôi. |
- [민우의 호응] - [시은] 응 | Bọn em chỉ nói suy nghĩ của mình thôi. |
- [민우] 얘기도 많이 하고? - 응, 얘기도 많이 하고 | - Vậy là nói nhiều? - Phải, nói nhiều. |
그리고 오늘 이렇게 또 게임까지 하게 될 줄 몰랐네? | Anh không biết hôm nay lại có trò chơi. |
어, 어, 이기고 싶었는데 | Phải, chắc chắn anh muốn thắng lắm. |
- [웃음] - [시은] 어 | |
아, 너무 잘한다, 다 | Họ đều giỏi quá. |
- [시은] 진짜? - 달리기, 어 | - Thế ạ? - Toàn chạy nhanh cả. |
[시은] 오늘은 되게 잘 웃네? | Hôm nay anh cười nhiều. |
- [민우] 오늘? - 어, 웃는 게 훨씬 예뻐 | - Hôm nay? - Ừ. Cười lên trông anh bảnh hơn hẳn. |
[민우] 고맙네, 너도 웃는 거 이뻐 | - Hôm nay? - Ừ. Cười lên trông anh bảnh hơn hẳn. Cảm ơn. Em cười cũng đẹp lắm. |
- [잔잔한 음악] - 입꼬리 올라가는 거 | Đường môi cong lên. |
[웃음] | |
[시은] 고마워 | Cảm ơn anh. |
얘기는 잘하고 왔어, 원익이랑? | Em nói chuyện với Won Ik ổn chứ? |
어 | Vâng. |
[민우] 오늘은 너가 가긴 하겠다 | Chắc hôm nay em sẽ đi. |
[웃으며] 가긴 하겠어, 어 | - Anh nghĩ em sẽ đi. - Mình lại vụt mất nhau rồi. |
우리 타이밍이 너무 늦게 만났네, 오늘도 | - Anh nghĩ em sẽ đi. - Mình lại vụt mất nhau rồi. Hôm nay mình lại thiếu thời gian. |
[웃으며] 오늘? | Hôm nay mình lại thiếu thời gian. Hôm nay? |
- [민우] 어디, 어, 어 - 진짜 며칠이 안 남아 가지고 | - Hôm qua… - Chẳng còn lại mấy ngày. |
- [안내 방송 알림음] - [민우] 지금 한… | - Hôm qua… - Chẳng còn lại mấy ngày. Phải. Đúng thế. |
[긴장되는 음악] | Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[마스터] 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[안내 방송 종료음] | Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
- 아, 가자 - [무거운 음악] | Úi. Đi nào. |
[민우] 어쩔 수 없지 | Hết giờ rồi. |
가자 | Đi thôi. |
- [MC들의 탄식] - 얘기 좀만 더 하게 해 줘 | Trời ạ, để họ nói chuyện thêm đi. |
어, 야속하다, 시간이, 진짜 | - Thời gian không ủng hộ họ. - Họ cố tình làm vậy à? |
[규현] 일부러 이러는 거 같아 일부러 | - Thời gian không ủng hộ họ. - Họ cố tình làm vậy à? |
[다희, 규현의 한숨] | |
- [시은의 놀란 숨소리] - [민지의 반기는 소리] | Tớ về rồi. |
[민지의 웃음] | - Chắc cậu sẽ đi với Won Ik? - Hả? |
- [작게] 원익 씨랑 갈 거 같아 - [시은] 어? 뭐… | - Chắc cậu sẽ đi với Won Ik? - Hả? Chắc cậu sẽ đi Đảo Thiên Đường. |
- 원익 씨랑 갈 거 같아 - [시은이 훌쩍이며] 누구랑? | Chắc cậu sẽ đi Đảo Thiên Đường. - Với ai? - Sao vậy? |
- 원익이랑… - [시은] 가? | - Với ai? - Sao vậy? - Hả? Với Won Ik? - Cậu khóc à? |
- 원익, 울었어요? - [시은이 울먹이며] 아니 | - Hả? Với Won Ik? - Cậu khóc à? Không. |
- 아, 뭐야? 아, 무슨 일이야? - [잔잔한 음악] | Không. Chuyện gì thế? Chuyện gì vậy? |
- [진경] 어, 울었어? - 속상한가 보다 | - Cô ấy khóc à? - Chắc buồn lắm. |
[규현] 야, 그니까 | - Ừ. - Chắc cô ấy buồn lắm. |
- 속상했나 보다 - [다희] 정말 | - Ừ. - Chắc cô ấy buồn lắm. Đúng thế. |
- 어머, 어떡해 - [규현] 아유 | Không. |
[시은이 훌쩍이며] 이거 나가기 싫어 | Tớ không muốn ra ngoài. |
[민지] 여기서, 여기서 울어요 | - Cậu khóc trong này đi. - Ừ. |
- 여기서 - [시은] 응 | - Cậu khóc trong này đi. - Ừ. |
음… | |
- [민지] 힘들죠, 마음이? - [시은의 울먹이는 소리] | Đừng buồn. |
[시은] 저기… | - Tớ qua bên này cái. - Ừ. |
[민지] 응, 응 | - Tớ qua bên này cái. - Ừ. |
[시은이 훌쩍인다] | |
[민지] 응 | Không ngờ tớ lại khóc ở đây. |
- [시은] 왜… - [민지] 근데, 근데 계속 울어 | Nhưng cậu cứ khóc mãi. |
근데 왜, 마음이 힘들어서? | Sao vậy? Có gì buồn bực à? |
[시은] 아이, 그니까 | Mình được cho thời gian nói chuyện, |
둘 중에 헷갈리지? | - Cậu phân vân giữa hai người? - Không phải vậy. |
그러게, 대화를 하면 그냥 알잖아 | Khi nói chuyện với ai đó, cậu sẽ biết có nên tiếp tục tiến tới với họ không. |
이 사람이랑, 뭐 계속할 수 있을지 아닐지를 | Khi nói chuyện với ai đó, cậu sẽ biết có nên tiếp tục tiến tới với họ không. |
안 가고 싶지? | Cậu không muốn đi? |
[민지] 아… | - Tớ muốn nghỉ ngơi. - Ừ. |
[민지의 호응] | Bực bội quá đi mất. Vậy đó. |
[규현, 진영의 탄식] | |
근데 오늘 원익 씨가 시은 씨 선택 안 할 거 같아 | Nhưng chắc hôm nay Won Ik không chọn Si Eun đâu. |
- [규현] 하면? - 안 해 | - Nếu có thì sao? - Không. |
- [MC들의 웃음] - 진짜 안 해, 안 해 | - Thì… - Tôi biết. |
[한해] 바램 말고, 바램 말고 | - Cô muốn thế thôi. - Thật mà. |
[진경] 아니야, 아니야 뭔가 느꼈어, 시은 씨 마음을 | - Cô muốn thế thôi. - Thật mà. - Cậu ấy biết tình cảm của Si Eun. - Ừ. |
[진영] 근데 원익 씨가 아까 시은 씨랑 이야기하면서 | Theo tôi, lúc họ nói chuyện, cậu ấy hiểu ý cô ấy. |
그걸 딱 캐치를 한 거 같아요 눈치도 굉장히 빠른 거 같고 | Theo tôi, lúc họ nói chuyện, cậu ấy hiểu ý cô ấy. Cậu ấy tinh ý mà. |
근데 그거를 알면서도 천국도를 데리고 가서 | Nhưng cậu ấy vẫn sẽ đưa cô ấy đi và tìm cách chiếm tình cảm của cô ấy? |
- 마음을 내가 돌릴지 - [한해] 그래 | Nhưng cậu ấy vẫn sẽ đưa cô ấy đi và tìm cách chiếm tình cảm của cô ấy? |
[진영] 아니면 그걸 좀 존중을 해 줄지를 | Hay tôn trọng cảm xúc của cô ấy? - Chỉ có Won Ik mới biết. - Phải. |
선택을 하면 될 거 같아 원익 씨가 | - Chỉ có Won Ik mới biết. - Phải. |
아니, 원익 씨가 하빈 씨 데리고 갔으면 좋겠어요 | Mong là Won Ik chọn Ha Bin. |
- [다희가 웃으며] 아니, 진짜 - [한해] 그래 | - Thật sự. - Tôi cũng mong vậy. |
- 한번 그냥 브로맨스… - [진경] 못됐다, 못됐어 | - Chọn Ha Bin đi. - Cô xấu tính quá. |
[규현] 아니, 가서 진짜 만취했으면 좋겠어요 | - Họ nên đi và cùng nhậu. - Phải. Và chia sẻ cảm xúc thật. |
아, 속마음도 좀 듣고 | Và chia sẻ cảm xúc thật. |
- 어, 근데 일단 1등이 먼저잖아요 - [진경] 그쵸, 관희 | Người thắng được chọn trước. - Gwan Hee. - Trong số ba người… |
관희 씨는 그 셋 중의 누구랑… | - Gwan Hee. - Trong số ba người… Không. Cậu ta sẽ chọn ai trong hai? |
아, 셋, 둘 중의 누구랑 갈 거 같으세요, 그러면? | Không. Cậu ta sẽ chọn ai trong hai? |
혜선 씨 | Hye Seon. |
- [규현] 혜선 씨? - 응 | - Hye Seon à? - Phải. |
솔직히 우리가 아는 관희 씨라면 민지 씨랑 가야 되는 게 맞죠 | Gwan Hee mà tôi biết thường sẽ chọn Min Ji. |
근데 오히려 혜선 씨는 '다녀와 봐'라고 하고 있고 | Hye Seon không bận tâm nếu cậu ta chọn Min Ji mà. |
[진경] 어, 지금 혜선 씨가 쿨하게 나오기 때문에 | Hye Seon không bận tâm nếu cậu ta chọn Min Ji mà. Không bận tâm thế hơi quá. |
[규현] 관희 씨는 '그게 무슨 소리야?'라고 하고 있고 | Gwan Hee bị sốc mà. |
- 자극이 됐어요, 지금 - [규현의 호응] | Cậu ta bị tác động đấy. |
아, 진짜 돌고 돌아 다시 만나는 | Liệu cuối cùng họ có đến được với nhau? |
- 그게 가능하다고? - [다희] 응 | Liệu cuối cùng họ có đến được với nhau? - Ừ. - Lần này cậu ta đi với Min Ji. |
[규현] 진짜 민지 씨까지 하고 | - Ừ. - Lần này cậu ta đi với Min Ji. |
마지막 천국도는 서로를 선택하는 거지 | Và họ chọn nhau trong lần cuối. |
- [다희] 응 - [웃음] | |
- 난 상상도 못 하는 일이다, 진짜 - [진경의 웃음] | Tôi không hình dung nổi. |
- [한해] 아… - [규현] 기대된다, 기대된다 | Tôi muốn biết quá. |
- [비장한 음악] - [마스터] 지금부터 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
1위를 한 이관희 씨부터 | Đầu tiên là Lee Gwan Hee, xếp hạng nhất, |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요 | mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[한숨] | |
아, 너무 궁금하다 | Tôi muốn biết quá. |
- 아, 이번에 진짜 궁금하다 - [다희] 응 | - Không rõ sẽ là ai. - Phải. |
[긴장되는 음악] | |
어… | |
관희 누구 뽑을까? | Cậu nghĩ Gwan Hee sẽ chọn ai? |
- [규리] 나는 관희가… - 민지? | Cậu nghĩ Gwan Hee sẽ chọn ai? - Tớ nghĩ… - Min Ji? |
새로운 사람 뽑을 거 같아 민지 씨 | Có lẽ anh ấy sẽ chọn Min Ji. |
[규리] 혜선이 | Hay là Hye Seon. |
[민영] 민지, 혜선 중에서… | Min Ji hoặc Hye Seon. |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
[흥미진진한 음악] | Đảo Thiên Đường cùng với… |
[하정] 나는 | Em nghĩ |
너가 가장 좋은 거 같아 | em thích anh nhất. |
- [관희] 내가? - 어 | - Anh à? - Vâng. |
여기에서 있으면서 | Trong thời gian ở đây… |
가장 나한테 임팩트를 줬던 사람이 너고 | Anh tác động tới em nhiều nhất |
너랑 있으면서 가장 많은 감정들을 느꼈던 거 같아 | và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau. |
[민지] 근데 왜 계속 티 안 냈지? 적극적으로? | Sao anh không cho em biết tình cảm của anh? |
- 내가 누구 - [민지] 응 | Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… |
어떤 여성분이랑 얘기하고 있으면은… | Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… |
[민지] 응, 나 갈 건데? | Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện. |
'뭐 해? 나랑 얘기하자' | Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện. |
너 뭐 하는 사람인지 되게 궁금하다 | Anh muốn biết em làm nghề gì. |
나? [웃음] | Em à? |
[혜선] 솔직하게 이야기하는 게 좋다 그랬지? | - Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? - Phải. |
[관희] 응 | - Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? - Phải. |
나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야 | Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất. |
- [관희] 내가? - 응 | - Anh à? - Phải. |
제일 신경 쓰이는 게 어찌 됐건 너거든 | Dù thế nào, anh vẫn thấy em hấp dẫn nhất. |
뭔가 게임하다가도 넘어져도 | Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em. |
너가 신경이 쓰이고 | Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em. |
마음이야, 내가 너한테는 | Tình cảm của anh với em là thế. |
[관희] 어… | |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
어… | |
'나는 그래도 오빠랑 있을 때 제일 나답구나' | Ở bên anh, em có thể là chính mình. |
- [어두운 음악] - 나는 꾸미지 않고 있고, 지금 | Giờ em không giả bộ gì hết. |
지금은 좀 느낌이 좀 다르긴 하네 | Lần này cảm giác khác hẳn. TẬP TIẾP THEO |
오빠에게 달렸어, 이제 | Giờ tùy vào anh thôi. |
내가 계속 만나자고 하면 나 만나지 않을까? | Nếu cứ cố gắng, em sẽ được ở bên người em thích. |
[민지] 생각을 정리하게 해 줄게 오늘 | Em sẽ giúp anh làm rõ mọi việc. |
[민지의 웃음] | |
[민지] 오빠 잘려고? [웃음] | Anh đi ngủ chưa? |
- [차분한 음악] - [민지] 좋아? | Thích thật nhỉ? |
[관희] 천국도 별 의미가 없었는데 오늘 온 느낌은 완전 달라 | Đảo Thiên Đường với anh chẳng mấy ý nghĩa. Nhưng hôm nay khác hẳn. |
좀 특별함을 느꼈어 | Anh thấy có gì đặc biệt. |
오빠의 마음을 읽는 게 제일 어렵기도 했고 | Em đã rất vất vả khi cố tìm hiểu anh. |
[하정] '알면서도 모르겠네' 그런 느낌? | Thật khó để biết chắc. |
같이 잘래? [웃음] | Muốn ngủ cùng giường chứ? |
- [하정] 알았어 - [긴장되는 음악] | Được. |
[함께 웃는다] | |
어, 나 좀 괜찮은 여자인가? | Em có phải cô gái tử tế không? |
- 어, 니는 확실히 매력 있지 - [민지의 웃음] | Có chứ, em rất quyến rũ. |
나는 오빠 좀 보고 싶었어 | Em thấy nhớ anh. |
눈을 좀 쳐다볼래? 이제 나 쳐다도 안 보네? | Anh sẽ nhìn em chứ? Anh chẳng nhìn em nữa. |
긴장을 줘야 될 거 같다, 니한테 | Em cần chút căng thẳng. |
사실은 원래 한 명 더 얘기하고 싶은 사람이 있었거든? | Anh còn muốn nói chuyện với một người nữa. |
[민우] 지금 이렇게 대화를 하니까 안 하려고 | Nhưng nói chuyện với em xong, anh lại thôi. |
내 선택이 좀 많이 확실해지려고 하는데, 약간 | Anh sắp có quyết định cuối rồi. |
난 완전 끝 | Giờ anh ổn rồi. |
No comments:
Post a Comment