Search This Blog



  솔로지옥 S3.7

Địa ngục độc thân S3.7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




나는Em nghĩ
너가 가장 좋은 거 같아em thích anh nhất.
- [관희] 내가? - 어em thích anh nhất. - Anh à? - Vâng.
- [잔잔한 음악] - [MC들의 놀란 소리]
[규현] 야, 미치겠다Điên thật.
[관희] 아…
[옅은 웃음]
여기에서 있으면서Trong thời gian ở đây…
뭐랄까 [웃음]Biết nói sao nhỉ?
가장 나한테 임팩트를 줬던 사람이 너고Anh tác động tới em nhiều nhất
그리고 너랑 있으면서Anh tác động tới em nhiều nhất và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau.
가장 많은 감정들을 느꼈던 거 같아và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau.
[하정] 그리고 내가 너한테 약간 좀 화내고 이렇게 했던 부분이Em nghĩ lúc mà em giận anh ấy,
어, 약간 질투가 나서- là vì em ghen. - Ừ.
- [관희] 어 - 그랬던 거 같아- là vì em ghen. - Ừ. Em nghĩ lý do là vậy.
- [부드러운 음악] - [하정] 없지 않아?Phần nào đó.
그러니까 난 너가 다른 사람 궁금해하는 것조차Việc anh vẫn tò mò về các cô gái khác khiến em nổi cơn ghen.
나는 질투가 났던 거 같아 그래서…Việc anh vẫn tò mò về các cô gái khác khiến em nổi cơn ghen. - Nên… - Khi anh nói với em
내가 너한테 규리 씨도 궁금하다고 하고, 뭐- Nên… - Khi anh nói với em là anh cũng tò mò về Gyu Ri à?
그렇게 얘기했던 것들이?là anh cũng tò mò về Gyu Ri à?
[하정] 어, 그리고 나는 너한테 많이 표현을 했다고 생각을 하는데Vâng, và em nghĩ em đã nói rõ là em thích anh rồi,
넌 계속 다른 사람을 궁금해하고 막 이러니까vậy mà anh vẫn muốn tìm hiểu các cô gái khác.
그게 약간 살짝 샘이 나서 좀 그랬던 거 같아Nên em bực với anh là vì ghen tuông.
- 아, 멋있어 - [진영의 탄성]Cô ấy tuyệt quá.
- [진영] 멋있다, 진짜 - [다희] 진짜Cô ấy tuyệt quá. - Đúng. - Thật sự.
하정 씨 매력이 터지네요, 여기서Khiến cô ấy càng có sức hút.
[한해의 호응]Khiến cô ấy càng có sức hút.
- [하정] 응 - 그치, 뭐Ừ, anh hiểu.
어, 뭐, 호감이 없으면Nếu em không thấy anh hấp dẫn
뭐, 서운한 감정이나 뭐, 미운 감정이나 이런 게Nếu em không thấy anh hấp dẫn thì đã chẳng thèm bực bội hay thất vọng.
- 들 수가 없겠지 - [하정] 그치thì đã chẳng thèm bực bội hay thất vọng. Phải.
- [관희] 아이, 근데 나는 - [하정] 응- Nhưng về phần anh… - Vâng.
[관희] 너랑 천국도 갔다 온 이후로 좀……anh vẫn hơi bực với em kể từ khi mình từ Đảo Thiên Đường về.
너한테 서운한 게 좀 있었어…anh vẫn hơi bực với em kể từ khi mình từ Đảo Thiên Đường về.
- [하정] 나한테? 어 - [관희] 그리고 나는 너랑 너무- Với em? - Và… Ở Đảo Thiên Đường với em, anh rất vui, kể cả lúc mình cùng ăn sáng.
천국도에서 아침 식사까지 하고 너무 좋았었는데Ở Đảo Thiên Đường với em, anh rất vui, kể cả lúc mình cùng ăn sáng.
갔다 온 이후로Nhưng từ khi từ Đảo Thiên Đường về đây,
너가 나한테 보여 준 여러 가지 그런 행동과 말들이Nhưng từ khi từ Đảo Thiên Đường về đây, cách em đối xử và nói chuyện với anh
[하정] 응cách em đối xử và nói chuyện với anh
완전 천국도하고는 느낌이 달랐었어서có vẻ khác hoàn toàn với lúc em ở đó.
[하정] 응Vâng.
어, 뭔가 좀…Vâng. Cảm giác như…
뭐랄까, 천국도에서 우리가 있었던 게Điều đó khiến anh tự hỏi
이게 다 좀…có phải lúc ở Đảo Thiên Đường, em không phải là chính mình.
- 너의 진짜 모습이 아니었나? - [하정의 호응]có phải lúc ở Đảo Thiên Đường, em không phải là chính mình. Vâng.
[관희] 지금 이 모습이 너의 진짜 모습이 아닐 거잖아Đây không phải con người thật của em nhỉ?
- 이 모습이? - [관희] 어- Lúc này? - Ừ.
이 모습이 진짜 모습이야Đây chính là em.
- 이게 진짜죠 - [한해] 그래- Đó chính là cô ấy. - Ừ. - Cô ấy có vẻ chân thành. - Ừ.
[진영] 어 완전 진짜 같은데, 하정 씨?- Cô ấy có vẻ chân thành. - Ừ.
[규현] 저렇게 투명한 사람이 없는데- Không ai rõ ràng như cô ấy. - Đúng.
[다희] 그러니까- Không ai rõ ràng như cô ấy. - Đúng.
아니, 난 나하고 있을 때의 그런 모습이랑Ở đây em khác hẳn với lúc em ở cạnh anh.
지금 너의 모습이랑은 너무 다른데?Ở đây em khác hẳn với lúc em ở cạnh anh.
둘 다 있, 둘 다 있는 거지Đều là em cả mà. - Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác
뭐, 어떤 식으로 다른 거 같…- Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác
둘이 있을 때랑 여럿이 있을 때랑은- Em khác như thế nào cơ? - Ý em là em sẽ khác
좀 그런 차이가 있는 거나…- khi ở cùng một nhóm à? - Khi em ở trong nhóm…
[하정] 여럿이 있을 때는 그냥…- khi ở cùng một nhóm à? - Khi em ở trong nhóm…
내가 어땠는데? 다른 사람들한테는?Em khác như thế nào khi có người khác?
[잔잔한 음악]
[관희] 나 말고 다른 사람들이Giả sử có ai đó như Ha Bin hay Won Ik quan tâm em.
만약에 하빈 씨나 뭐, 원익 씨가 너한테 호감이 있어도Giả sử có ai đó như Ha Bin hay Won Ik quan tâm em.
쉽게 못 다가갈 거같이 너가Em khiến họ khó tiếp cận với em.
- 해 가지고 - [하정] 응Em khiến họ khó tiếp cận với em. - Vâng. - Nên anh tự hỏi
뭔가…- Vâng. - Nên anh tự hỏi
'원래 그렇게 사람을 좀 다가가기 힘들게 하나?'có phải bình thường em dựng rào chắn thế không.
- [하정] 나? - 어, 나는 생각이 들었어- Em? - Ừ, anh thấy thế.
아니, 이게 참 이상한 얘기입니다Nhận xét gì kỳ cục.
[진영] 관희 씨가 무슨 말을 하는지 잘 모르겠긴 해요Tôi không hiểu ý cậu ta. Phải, nói chuyện với Ha Jeong cậu ta toàn như vậy.
[다희] 그래, 쪼끔 나는 이상한 게 하정 씨랑 뭐 얘기할 때Phải, nói chuyện với Ha Jeong cậu ta toàn như vậy.
저번에도 둘이서 이제 컨테이너 그 안에서 얘기를 할 때도Còn nhớ lần họ nói chuyện riêng chứ?
하정 씨가 맞는 팩트나 뭐, 진실된 얘기를 하면Ha Jeong nói sự thật và thành thực với cậu ta,
이상한 방향으로 대화를 좀 이렇게 가 가지고 좀 이…nhưng cậu ta cứ liên tục lái sang hướng rất kỳ cục.
- 바보인가? - [MC들의 웃음]Cậu ta bị ngốc à?
- 아, 관희 씨 바보인가? - [규현] 근데 관희 씨가 지금…Gwan Hee bị ngốc? - Gwan Hee… - Cậu ta hơi…
- [다희] 아, 지금 - [진경] 포인트를- Gwan Hee… - Cậu ta hơi… - Cậu ta hiểu sai hết rồi. - Kỳ cục.
- [다희] 이상해 - [진경] 자꾸 빗나가- Cậu ta hiểu sai hết rồi. - Kỳ cục.
[MC들의 웃음]
'원래 그렇게 사람을 좀 다가가기 힘들게 하나?'Nên anh tự hỏi có phải bình thường em dựng rào chắn thế không.
- [하정] 나? - 어, 나는 생각이 들었어- Em? - Ừ, anh thấy thế.
내가 호감이 없으니까Em chỉ không thích họ.
[부드러운 음악]Vậy là vì em không quan tâm họ?
아, 너가 호감이 없어서 그렇게 한 거였어?Vậy là vì em không quan tâm họ?
[하정] 어Phải.
난 너한테 그렇게 하진 않았잖아Với anh, em đâu có như thế, nhỉ?
아, 뭔가 쪼금 다르긴 했던 거 같은, 같은데Ờ, anh đoán là có sự khác biệt trong cách em đối xử với anh. Đúng thế.
[하정] 응Đúng thế.
[관희의 호응]
너를 마음에 들고 하…Em đã thích anh rồi,
아, 마음에 들어서, 어Em đã thích anh rồi, nên em không muốn nói chuyện với ai khác nữa.
[웃으며] 다른 사람이랑 별로 얘기하고 싶지가 않았어nên em không muốn nói chuyện với ai khác nữa.
[관희의 호응]
음, 알겠어 이제 무슨 말인지 알겠어Ừ. Giờ anh hiểu ý em rồi.
[하정] 응Vâng.
뭔가…Chắc chắn
얘기하기 쉽지 않았을 텐데nói với anh thế này hẳn em thấy không dễ.
- [하정] 응 - 그래도 얘기해 줘서 고마워nói với anh thế này hẳn em thấy không dễ. Cảm ơn em đã nói ra.
뭐, 여기 있는 사람들 누구한테 얘기해도Anh nói chuyện với ai ở đây cũng bảo
너에 대한 마음을 잘 모른다고 한 사람들이 많이 있어서họ chẳng thể hiểu được - điều gì về em. - Vâng.
- [하정] 응 - 좀 나도 궁금하긴 했는데- điều gì về em. - Vâng. Nên anh mới tự hỏi như vậy.
- [잔잔한 음악] - [하정의 호응]
그래, 나도 이렇게 마음잡은 건 솔직히 오늘, 오늘이야Thực lòng, em mới chỉ quyết định hôm nay.
오늘 그렇게 선택한 이제 마음이Điều gì khiến em quyết định hôm nay?
그렇게 굳어진 이유가 뭐야?Điều gì khiến em quyết định hôm nay?
몰라, 계속Cảm giác như em chưa thành thật với bản thân về tình cảm của mình,
그렇게 있다 보니까 내 감정에 솔직하지 못하다 보니까Cảm giác như em chưa thành thật với bản thân về tình cảm của mình,
내 자신이 힘들더라고và điều đó khiến em mệt mỏi.
[하정] 그래서 나는 원체 그런 성격이 아닌데Em đâu phải như vậy, và từ khi đến đây, em đã…
여기 와서 좀…Em đâu phải như vậy, và từ khi đến đây, em đã…
난 후회하고 싶지 않아Em chỉ không muốn về sau ân hận.
[하정] 응
[관희] 어…
뭔가 나도 마음의 결정이 나면 나도 너한테 얘기를 해 줄게Anh sẽ nói với em khi anh quyết định.
어, 내가 그게 너면은 너가 된다면Nếu cuối cùng anh chọn em,
내가 너라고 얘기해 주고 아니면 아니라고 얘기를 해 줄게anh sẽ nói với em. Kể cả không chọn em, anh vẫn sẽ nói.
- 응, 그래, 알았어 - [관희] 어- Vâng, được ạ. - Ừ.
- [밝은 음악] - [하정의 웃음]
그래, 일편단심이야, 은근, 하정이Tôi biết Ha Jeong sẽ không thay lòng.
- 너무 솔직하고 담백하게 - [다희의 호응]Cô ấy rất thành thực và thẳng thắn.
[규현] 저 근데 진짜Này nhé.
초반에 하정 씨를 빌런이라고 생각했던Lúc đầu, tôi nhìn nhận Ha Jeong rất tiêu cực.
- [진영의 웃음] - 저를 좀 혼내고 싶네요, 진짜Lúc đầu, tôi nhìn nhận Ha Jeong rất tiêu cực. Giờ tôi lại giận mình.
저도 하정 씨에게 사과드리고 싶어요- Tôi cũng muốn xin lỗi cô ấy. - Rất cuốn hút.
[한해] 응, 너무 매력적이다- Tôi cũng muốn xin lỗi cô ấy. - Rất cuốn hút.
[규현] 정말 심심한 사과의 말씀을…- Tôi nợ lời xin lỗi. - Cô ấy tuyệt lắm.
정말 너무 멋있는 여자였어- Tôi nợ lời xin lỗi. - Cô ấy tuyệt lắm.
[규현] 아, 근데 이게 정말 당돌하게Nhưng thực sự, cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta.
어떻게 단도직입적으로 얘기를 한 거잖아요cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta.
- 자기 마음을 - [한해] 응cô ấy hoàn toàn cởi mở về tình cảm của mình với cậu ta.
그러면, 하 마음이 움직일 거 같은데?Tôi cảm thấy điều đó có thể làm cậu ta cảm động. Theo tôi,
[진영] 근데 저는Theo tôi,
하정 씨의 고백을 들은 관희 씨가 어떤 사람으로 보이냐면khi Ha Jeong mở lòng về tình cảm của mình với Gwan Hee,
내가 좋아하지 않는 사람이 갑자기 나한테 고백해서cậu ta có vẻ không thoải mái như thể không có tình cảm với cô ấy.
되게 불편한 사람처럼 보였어요cậu ta có vẻ không thoải mái như thể không có tình cảm với cô ấy.
- [규현] 맞아, 그것도 있어 - [다희] 응, 당황한 거 같은 느낌- Tôi cũng thấy thế. - Cậu ta bối rối.
관희 씨 마음은 지금 그냥 민지 씨로 가득 차 있는 거 같아요Theo tôi, giờ cậu ta chỉ nghĩ về Min Ji thôi.
- 저도 그렇게 느껴졌어요 - [진경] 네Theo tôi, giờ cậu ta chỉ nghĩ về Min Ji thôi. - Đồng ý. - Phải.
그래서 민지 씨랑 그냥 한번 천국도 갔다 왔으면 좋겠어요Mong cậu ta sẽ tới Đảo Thiên Đường với Min Ji.
[진영] 아, 아예 그냥 깔끔하게…- Để biết chắc chắn à? - Phải, để suy nghĩ cho thông.
[규현] 가서 그냥 정리를 했으면 좋겠어, 예- Để biết chắc chắn à? - Phải, để suy nghĩ cho thông.
[진석] 니는 누구, 누구한테 지금 확정을 했는데?Giờ cậu đang nhắm đến ai? - Tớ á? - Phải.
- [관희] 내? - [진석] 어- Tớ á? - Phải.
고민될 거 같긴 해Chắc không dễ dàng.
혜선 씨도 진짜 괜찮은데 [한숨]Hye Seon cũng rất tốt.
[진석] 괜찮다고?Cậu nghĩ thế à?
괜찮은데 [한숨]Cô ấy tuyệt lắm, nhưng tớ không hiểu nổi cô ấy.
뭔가 뭐 아이, 아, 속을 모르겠어Cô ấy tuyệt lắm, nhưng tớ không hiểu nổi cô ấy.
[무거운 음악]
- [관희] 그리고 - [진석] 어Còn nữa, Ha Jeong vừa nói cô ấy thích tớ.
이제 하정이는 내가 마음에 든다고 갑자기 고백을 하더라고Còn nữa, Ha Jeong vừa nói cô ấy thích tớ.
하정이?Ha Jeong à?
- 그게 신경이 쓰여 가지고 - [진석] 응, 맞지Cũng khiến tớ phiền lòng. Dĩ nhiên.
좀 고민이야Tớ hơi phân vân.
[민영] 얘기 잘했어?Các cậu nói chuyện vui chứ?
- [하정] 얘기? - [민영] 응- Bọn tớ à? - Ừ.
난 방금 좋다고 얘기하고 왔어Tớ nói tớ thích anh ấy.
- [민영] 관희한테? - 어, 그래서 나는- Gwan Hee? - Ừ. Nói xong rồi, tớ thấy nhẹ cả người.
지금 너무 속 시원해Nói xong rồi, tớ thấy nhẹ cả người.
그래서 앞으로 남은 4일은 정말Tớ nghĩ sẽ có thể tận hưởng bốn ngày còn lại.
행복하게 보낼 수 있을 거 같아Tớ nghĩ sẽ có thể tận hưởng bốn ngày còn lại.
[민영] 진석은 나보고Jin Seok thấy bối rối vì lời nói của tớ không đi đôi với hành động.
말과 행동이 달랐고 자기를 헷갈리게 했고Jin Seok thấy bối rối vì lời nói của tớ không đi đôi với hành động.
- [하정] 응, 근데 그거는… - [민영] 섭섭하대- Ừ, nhưng… - Anh ấy nói thấy thất vọng.
그니까, 뭐 진석 씨 마음도, 입장에서는Nếu cậu đặt mình vào vị trí của anh ấy thì cũng dễ hiểu mà.
그렇게 느낄 수밖에 없는 거지Nếu cậu đặt mình vào vị trí của anh ấy thì cũng dễ hiểu mà.
그니까, 근데 나는 그래서 답답한 거야Ừ, nhưng tớ vẫn thất vọng lắm. Anh ấy bảo tớ tìm hiểu người khác.
그리고 다른 사람을 이제 와서 알아보래Anh ấy bảo tớ tìm hiểu người khác.
그니까 너한테도 기회를 주는 거야Anh ấy cho cậu cơ hội mà.
[민영] '근데 이제 와서?' 난 이런 말인 거지Nhưng sao lại muộn thế này?
- 너도 '이제 와서'야? - [민영] 응- Cậu cảm thấy thế à? - Ừ.
그럼 둘 다 '이제 와서'네Có lẽ vẫn chưa muộn để cậu cứu vãn mọi chuyện. Hãy tốt với anh ấy.
그럼 이제 와서라도 둘이 그냥 잘해, 둘한테Có lẽ vẫn chưa muộn để cậu cứu vãn mọi chuyện. Hãy tốt với anh ấy.
- [익살스러운 음악] - [함께 웃는다]
아니, 그걸 안 바라는 거 같아Chắc anh ấy không muốn đâu. Tớ nghĩ anh ấy muốn tìm hiểu ai khác.
이제 딴 사람이랑 얘기하겠다는 거 아니야?Chắc anh ấy không muốn đâu. Tớ nghĩ anh ấy muốn tìm hiểu ai khác.
아니야, 답답해!Không, bực với cậu quá đấy.
아, 넌 진짜, 넌 너무 답답해Không, bực với cậu quá đấy. Cậu khiến tớ phát điên.
우와, 나 근데 오늘 진짜 표현 많이 하지 않았어?Nhưng hôm nay tớ nói rõ tình cảm rồi còn gì?
[하정] 근데 그냥 표현을 하지 말고Đừng có chỉ dừng ở đó. Thay vì chỉ nói, cậu hãy thể hiện bằng hành động.
말이랑 행동을 같이하라고Thay vì chỉ nói, cậu hãy thể hiện bằng hành động.
그냥 그 사람이 딱 알아들을 수 있게끔Đủ để anh ấy dễ dàng hiểu được.
아, 지쳐, 진짜로Mệt mỏi quá.
아니, 뭘 했다고 지쳐?Cậu đã làm gì đâu nào.
- [민영] 피곤해 - 누구는 안 피곤해?- Mệt quá. Đâu phải do tớ. - Ai cũng mệt mà.
나 얘기했어 '보고 싶었어, 오빠' 이렇게Tớ còn nói là tớ nhớ anh ấy còn gì.
[하정] 아, 그냥 그런 거 말고Không, thế chưa đủ.
나는 '보고 싶었어'를 민규한테도 했어Có lần tớ còn bảo Min Kyu là tớ nhớ anh ấy rất nhiều.
- 오빠 생각 많이 났다고 - [민영의 웃음]Có lần tớ còn bảo Min Kyu là tớ nhớ anh ấy rất nhiều.
- [MC들의 웃음] - [진경의 탄성]
[규현] 하정이 잘한다Hay lắm, Ha Jeong.
[하정] 그런 거는…Chỉ là…
- 그냥 애교 수준인가? - [하정] 응- Chưa đủ sao? - Chưa.
[민영의 호응]
근데 솔직히 지금 며칠 안 남았잖아- Mình chỉ còn lại vài ngày. - Ừ.
근데 이렇게 끝나지? 너 진짜 후회해Nếu cậu dừng lại ở đây, chắc chắn về sau sẽ ân hận.
[감성적인 음악]
- [하정] 내가 마음 가는 사람한테 - [민영] 응Cậu sẽ ân hận vì không làm hết sức để có được người cậu thích.
최선을 다 안 하면 후회할 거 같아Cậu sẽ ân hận vì không làm hết sức để có được người cậu thích.
맞아, 진짜예요Phải, đúng quá.
- 와, 이거 얼마짜리 레슨이냐, 야 - [MC들의 탄성]- Cô ấy đang dạy một bài học vô giá. - Trời ạ.
[편안한 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK
- [혜선] 익스큐즈 미 - [원익의 호응]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK
[혜선이 감탄하며] 오션 뷰인데?ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & SON WON IK - Từ đây có thể ngắm biển. - Trời.
[원익, 혜선의 탄성]- Từ đây có thể ngắm biển. - Trời.
- 너무 좋다 - [파도 소리]Đẹp quá đi mất.
[원익] 장난 아니다Tuyệt thật.
[혜선이 감탄하며] 지금 노을 딱 예쁘게 진다Hoàng hôn lúc này đẹp quá.
- [원익의 탄성] - 어떻게 저렇게 노을이 지지?Quá đẹp.
너무 예쁘다Đẹp thật.
[원익] 아, 근데 뭔가 딱 시간이 딱…- Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn.
[혜선] 너무 좋은 시간에 왔지?- Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn.
- 좋아, 응 - [혜선] 그치?- Thời điểm rất chuẩn. - Mình đến đúng lúc luôn.
[혜선이 작게] 맛있겠다Trông ngon đấy.
[원익, 혜선의 탄성]- Thơm quá. - Chúc ngon miệng.
- [원익] 아, 잘 먹겠습니다 - [혜선] 너무 좋아- Thơm quá. - Chúc ngon miệng.
[혜선] 우와!
[원익] 먹어 봐Nếm thử đi.
- 와, 진짜 맛있다 - [원익] 어때? 맛있어?- Thế nào? Ngon chứ? - Ngon lắm.
- [혜선] 맛있지? - [웃으며] 어- Ngon nhỉ? - Phải.
[원익] 와
어, 이제 그러면 나이나 직업을 알 수 있겠네?Giờ mình đã có thể hỏi về tuổi và nghề nghiệp của nhau.
[혜선] 맞아Phải.
[원익] 아니, 그냥 나이가 있어 보인다기보다는Anh không nói em trông già, nhưng chắc không phải quá trẻ.
마냥 어릴 거 같지 않은데 한Anh không nói em trông già, nhưng chắc không phải quá trẻ. Anh đoán em chắc 26 tuổi?
스물여섯?Anh đoán em chắc 26 tuổi?
- [혜선] 응? - [원익] 아니다, 아니다- Hả? - Bỏ đi.
아, 스물, 어, 스물여섯Anh nghĩ… Ừ, anh đoán 26.
[혜선] 정확했어- Chuẩn. - Thật à?
- 아, 진짜로? 아, 스물여섯? - [혜선] 응, 응- Chuẩn. - Thật à? - Phải. - Em 26? Vâng.
- [익살스러운 음악] - 아, 스물여섯?Vâng. Em 26 tuổi thật à?
- [원익의 어색한 호응] - 그거보다 더 많게 봤구만Chắc anh tưởng em già hơn.
- [혜선의 웃음] - 아니야, 아니야Ừ… Không, đâu có.
아, 스물여섯 아, 근데 나랑, 그럼Vậy là em 26. Em nghĩ anh bao nhiêu tuổi?
[원익] 나는 몇 살일 거 같아?Em nghĩ anh bao nhiêu tuổi? Em đoán anh chạc tuổi em.
나랑 동갑일 거 같았어Em đoán anh chạc tuổi em.
- [원익] 아, 진짜로? - 98년생Em đoán anh chạc tuổi em. - Thế à? - Sinh năm 1998.
- 나는 93, 서른한 살 - [혜선] 으음, 93이면…Anh sinh năm 1993. - Ồ, vâng. - Anh 31 tuổi.
- 아, 진짜? 아, 이거 너무 의외다 - [원익] 어- Thế à? - Phải. Bất ngờ quá.
- 아, 진짜로? - [혜선] 너무 의외야- Thế à? - Em bất ngờ lắm.
- 아이, 거짓말 치지 마, 진짜로? - [혜선] 진짜 진짜 진짜, 어- Nói dối nhé. - Thật mà. - Thế sao? - Vâng.
사람이 이렇게 순수할 수가 있구나Tuổi đó mà anh thuần khiết thế.
- [원익] 어, 근데 98? - 응- Em sinh năm 1998? - Vâng.
- [흥미로운 음악] - 되게 그냥 더 성숙해 보여Em có vẻ già dặn hơn. - Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn.
[혜선] 비슷한 느낌일 줄 알았어? 약간…- Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn.
아, 비슷한 건 아닌데- Anh nghĩ em chạc tuổi anh à? - Không hẳn.
뭔가 어쨌든 되게Nhưng em có vẻ chững chạc vì em có kỷ luật,
자기 관리나 뭐, 생각이나 말투를 봤을 때는 되게 성숙해서Nhưng em có vẻ chững chạc vì em có kỷ luật, cả theo cách suy nghĩ và nói chuyện của em, nên anh nghĩ em phải hơn 25.
'20대 중후반이지 않을까?' 생각했거든nên anh nghĩ em phải hơn 25.
- [혜선의 호응] - [원익] 음, 아, 그렇구나Vâng.
- [웃음] - [원익의 호응]Vâng. Vậy nên lại khó đoán nghề của anh.
[혜선] 어? 그러면 직업이 좀 더 미지수가 되는데?Vậy nên lại khó đoán nghề của anh.
[원익] 아, 나는 부동산 관련 일을 하고Anh làm về bất động sản.
공인 중개사Môi giới nhà đất.
- 아, 진짜? - [원익] 공인 중개사 알아?Thế à? - Em biết nghề đó chứ? - Dạ.
- [혜선] 응 - [원익] 응, 공인 중개사- Em biết nghề đó chứ? - Dạ. - Anh làm môi giới nhà đất. - Hay quá.
너무 신기하다, 우와- Anh làm môi giới nhà đất. - Hay quá.
[혜선] 난 대학생이야Em vẫn học đại học.
- [원익] 아, 진짜? - [혜선] 응- Thế à? - Vâng.
아, 그렇구나 [놀란 소리]À, ra vậy.
[호응]
- [원익] 응 - [혜선] 으음
[잔잔한 음악]
[혜선의 웃음]Thật sao?
[원익] 그래? 음Thật sao?
근데 뭔가 너 넌, 넌 근데 진짜 뭔가 잘 먹는다Em ăn có vẻ ngon miệng.
[혜선이 웃으며] 그치? 나 오늘 되게 잘 먹어Em ăn có vẻ ngon miệng. Vâng. Nhất là hôm nay.
그때 천국도 때 거의 못 먹었었단 말이야Nhưng lần đầu tới Đảo Thiên Đường, em ăn ít lắm.
- 지금 나도 내가 편한가 봐, 이제 - [원익의 호응]Chắc giờ em thấy thoải mái hơn rồi.
- 너무 잘됐지? - [원익] 응- Thế là tốt. - Vâng.
사실 천국도 이걸 할 때Khi em được vé đi Đảo Thiên Đường…
'관희랑 좀 더 뭔가'anh tưởng em sẽ chọn Gwan Hee để có thêm thời gian với cậu ấy.
'시간을 더 보내고 싶을 수도 있겠다'란 생각을 한번 해 봤었어anh tưởng em sẽ chọn Gwan Hee để có thêm thời gian với cậu ấy.
[혜선] 음…
관희 씨?Gwan Hee ạ?
음…
일단 지금은 아닌 거 같아Em không thấy thế, ít nhất là lúc này.
- [원익의 호응] - [감성적인 음악]Em không thấy thế, ít nhất là lúc này.
그렇구나Ừ.
- [원익] 갈까, 이제? - [혜선] 가 보자- Mình đi nhé? - Đi thôi.
- 잘 먹었다, 진짜 - [원익] 잘 먹었습니다- Bữa tối ngon quá. - Phải.
어때, 관희 씨랑은 이야기는 잘 통했어?Em và Gwan Hee nói chuyện có hợp không?
아, 근데 나는 그렇다고 생각했는데- Em nghĩ là có. - Ừ.
- [원익] 응 - 뭔가 관희 씨가- Em nghĩ là có. - Ừ. Nhưng có vẻ Gwan Hee nghĩ lúc ở Đảo Thiên Đường,
그때 천국도 가서 봤었던 나랑 다시 지옥도에서 만난 나랑Nhưng có vẻ Gwan Hee nghĩ lúc ở Đảo Thiên Đường, em rất khác với anh ấy so với lúc này.
되게 다르다고 생각하시나 봐 좀 다른 느낌이신가 봐em rất khác với anh ấy so với lúc này.
[혜선] 천국도에 막상 갔더니Anh ấy nghĩ em khác hẳn hình mẫu của anh ấy lúc bọn em tới đây,
'내 이상형이 아닌가 보네'라고 생각을 했대Anh ấy nghĩ em khác hẳn hình mẫu của anh ấy lúc bọn em tới đây,
근데 다시 지옥도에 오니까 또 자기 이상형 같대nhưng lại đổi ý sau khi gặp lại em ở Đảo Địa Ngục.
[웃으며] 나도 지금, 나도 지금 잘, 잘 모르겠어nhưng lại đổi ý sau khi gặp lại em ở Đảo Địa Ngục. Nên em chẳng rõ nữa. Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm.
근데 그때 막 좀 듣기 좋은 말을 많이 했었었단 말이야Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm.
- [원익의 호응] - 그래서Hôm đó, anh ấy nói nhiều điều thể hiện sự quan tâm. Nên em chẳng rõ anh ấy cảm thấy sao nữa.
뭔가 약간 좀 긴가민가해Nên em chẳng rõ anh ấy cảm thấy sao nữa.
[원익의 호응]
[한숨]
[진경] 딱 마음을 얘기한 거 같아Cô ấy chỉ nói cảm xúc của mình.
- 둘의 얘기를 나눈 게 아니라 - [규현] 근데 원익, 예Không phải về hai người họ.
관희 씨 얘기만 했네요 원익 씨가Won Ik cứ hỏi về Gwan Hee.
뭐, 설렘 같은 건 전혀 느껴지지 않았어요- Chẳng có tí lãng mạn nào. - Phải.
[진영의 웃음]- Chẳng có tí lãng mạn nào. - Phải.
[리드미컬한 음악]
[규리] 어, 되게 멋있다, 배Tàu xịn quá.
- [규리의 웃음] - [민우] 그니까Đúng thế, nhỉ?
아, 고무Ồ, đệm chắn.
기다려 봐Chờ chút.
[규리] 아, 좀…Cách xa thế.
[민우] 가자Đi nào.
[놀라며] 우와
[규리] 아니, 이것 봐 진짜 귀엽다Nhìn này. Dễ thương thật.
[민우] 먹을 거 많네, 엄청Nhiều đồ ăn quá.
- 한잔 줄까? - [규리] 어- Em uống nhé? - Được.
- 좀만 따라 줄게 - [규리] 어- Anh chỉ rót ít thôi. - Dạ.
- 음, 나 눈, 응 - [민우] 조심해야겠다, 왜?- Mắt em… - Cẩn thận. Rồi.
괜찮아?Trông ổn chứ?
[부드러운 음악]
[웃음]
불편했지, 약간 가운데?Chắc em thấy khó chịu lắm.
[민우] 머리 이렇게 내려와 있어 가지고- Có sợi tóc vương vào đó. - Đúng là có khó chịu.
응, 응, 맞아- Có sợi tóc vương vào đó. - Đúng là có khó chịu.
[규리] 뭐가 약간 거슬려서Có điều khiến em phiền lòng.
민우 씨랑 데이트하면 얼굴에 뭐가 묻네Hẹn hò với ai cũng tìm ra gì đó trên mặt.
아, 민우 씨는 다, 뭐Min Woo cứ hẹn hò
이게 드라마 같은 분위기를 만드는 재주가 있는 거 같아là chẳng khác gì một cảnh trong phim lãng mạn.
[규리, 민우의 탄성]
[민우] 진짜 이쁘긴 이쁘다, 그치?- Đẹp quá. - Phải.
[규리] 진짜 이쁘다, 와- Đẹp quá. - Phải.
아니, 우리 솔직히 지옥도도 예쁘고 그런데 이건Cảnh ở Đảo Địa Ngục thực ra cũng đẹp lắm,
- 좀 다른 거 같아 - [민우] 다른 느낌이지?- nhưng khác thế này. - Ừ, khác thật.
다른 느낌- nhưng khác thế này. - Ừ, khác thật.
진짜Đúng thế.
- 지옥도에 있다가… - [규리의 웃음]Sau nhiều ngày ở Đảo Địa Ngục, gần đây anh như sống trong mơ.
근데 나 지금 며칠 동안 호강하는지, 나는Sau nhiều ngày ở Đảo Địa Ngục, gần đây anh như sống trong mơ.
[규리] 어제도 좋았겠다Hôm qua chắc là vui lắm.
평소보다 좀 밝아 보이던데?Trông anh tươi tắn hơn thường lệ.
좀 힘을 얻게 되는, 내가, 그래도?Anh thấy được khích lệ.
솔직히 나도 적응을 막 엄청 잘하고 있던 건 아니니까Thực sự, anh chưa thích nghi tốt.
[민우] 아이, 그러니까 오히려 사람들이 자꾸 막Mọi người cứ nói rằng
'너 너무 조용하다, 차분하다' 막 이런 얘기 계속하니까- anh dè dặt và ít nói quá. - Vâng.
[규리] 응, 그니까- anh dè dặt và ít nói quá. - Vâng.
막 '도대체 민우는 뭐 하는 애냐?'Thế nên ai cũng tò mò về anh.
[민우] 그니까Phải.
[규리] 너 몇 살이야?Anh bao nhiêu tuổi?
- 나? - [규리] 응- Anh? - Phải.
- 나 스물네 살 - [발랄한 음악]Anh 24.
스물…Hai mươi…
[함께 웃는다]Hai mươi…
- [MC들의 웃음] - [다희] 놀랐다Cô ấy sốc kìa.
막내라고Cậu ấy trẻ nhất mà.
아니, 스물네 살이라고?- Khoan, 24 à? - Phải.
- [규리] 00년생이라고? - 2000년- Sinh năm 2000? - Đúng, 2000.
- [규리의 웃음] - 밀레니엄- Sinh năm 2000? - Đúng, 2000. Thế hệ thiên niên kỷ.
Phải.
나 몇 같아?Trông em bao nhiêu?
어, 스물 한 다섯?Chắc khoảng 25?
- 스물여덟 - [민우] 스물여덟?Hai mươi tám. Hai mươi tám à?
[규리의 웃음]
어, 아, 그래?Ô. Thật sao?
엄청 어려, 영해 보이네?Trông em trẻ hơn nhiều.
근데 뭐, 나이가 그렇게 중요한 거 같진 않아Nhưng tuổi tác chỉ là con số nhỉ?
[규리] 그건 맞아, 절대 아니지Đúng thế. Chỉ là con số.
[함께 웃는다]
아니, 너 근데 첫날보다 진짜 좀 많이 편해 보이고Nhưng anh trông có vẻ thoải mái hơn hẳn so với ngày đầu.
- [민우] 아, 진짜? - 말도…Nhưng anh trông có vẻ thoải mái hơn hẳn so với ngày đầu. - Thế sao? - Có lẽ vì mình đã gần gũi hơn,
우리 좀 약간 그래도 그때 많이 친해져서 그런가 봐, 좀- Thế sao? - Có lẽ vì mình đã gần gũi hơn, nhưng giờ anh nói nhiều hơn.
- [규리의 웃음] - 아, 어유, 얼마나…Lúc đó anh lắp bắp hay sao à?
막 어버버거렸어, 막 말할 때?Lúc đó anh lắp bắp hay sao à?
[규리] 어버버보다 약간 좀 굉장히…Không phải lắp bắp, nhưng…
- [민우] 긴장한 듯한? - 어- Anh có vẻ lo lắng? - Ừ.
[민우] 그런데 그런…Anh bắt đầu nói nhiều hơn với những ai anh muốn tìm hiểu thêm,
약간 얘기하고 싶은 사람 얘기하고 그런 거 하다 보니깐Anh bắt đầu nói nhiều hơn với những ai anh muốn tìm hiểu thêm, nên giờ anh thấy thoải mái hơn nhiều.
오히려 마음도 더 편하고nên giờ anh thấy thoải mái hơn nhiều.
금방 적응하게 되고- Giúp anh thích nghi tốt hơn. - Phải.
- 그러더라고 - [규리] 그치- Giúp anh thích nghi tốt hơn. - Phải.
너 그래서 누구랑 해 봤어?Anh nói chuyện với ai rồi?
[민우] 나는 시은 씨랑, 시은이랑Nói chuyện với Si Eun một chút.
- 민지랑은 어제 해 보고 - [규리] 어Và hôm qua là với Min Ji. - Phải. - Hai người họ.
그렇게 해 봤지- Phải. - Hai người họ. Còn những người khác thì chưa à?
[규리] 다른 사람들은 안 해 봤어, 한 번도?Còn những người khác thì chưa à? Chưa.
- 어 - [규리의 호응]Chưa.
[감성적인 음악]Chỉ có thế thôi.
넌 아직 궁금하겠다Hẳn anh tò mò về những người khác.
나?Anh à?
일단 나도 근데 추려져 있어, 지금Anh đã thu hẹp các đối tượng mình muốn tìm hiểu rồi.
막 더 궁금하고 얘기해 보고 싶은 사람이Anh đã thu hẹp các đối tượng mình muốn tìm hiểu rồi.
- 다는 아니고 - [규리] 어떻게?- Không phải tất cả. - Ai?
그러고 싶은 사람이 누군데?Người đó là ai?
- 누구냐고? - [규리] 응- Ai à? - Phải.
- 대답 잘해야 된다 - [규현] 그래- Khôn hồn thì trả lời cho khéo. - Ừ.
어, 그냥 안 하는 게 낫지 않을까?Có khi đừng nói gì thì hơn.
- 너는? - [규리] 나?- Còn em? - Em?
- 그래, 어유 - [진경] 그렇지, 토스 잘했어- Phải. - Tốt. Tránh đạn điệu nghệ lắm.
[규리] 나는 지금…Em thì…
- 나는 너 - [흥미진진한 음악]Là anh.
- 나? - [규리] 응- Anh? - Phải.
안 그럼 내가 널 왜 데리고 왔겠어?Chứ sao em chọn anh tới đây?
[민우, 규리의 웃음]
[민우] 아…
- [MC들의 웃음] - [다희] 부담 백배야- Cậu ấy mất tự nhiên. - Khó xử.
- [규현] 곤란, 곤란 - 곤란- Cậu ấy mất tự nhiên. - Khó xử.
[진영] 표정에 곤란함이…- Nhìn mặt là biết. - Cậu ấy có vẻ lúng túng.
[한해] 난처- Nhìn mặt là biết. - Cậu ấy có vẻ lúng túng.
[규리] 나는 니가 되게 궁금해 그래 가지고Em chỉ tò mò về anh.
처음부터 그런 게 컸지, 와서Từ lúc thấy anh là em đã cảm thấy gì đó.
아…
[규리] 나는 지금 더 이상, 뭐 다른 사람들, 나한테 뭐…Kể cả khi có vài anh đã bày tỏ tình cảm với em một cách gián tiếp,
그니깐, 뭐 에둘러서 표현을 했어도một cách gián tiếp, nhưng em không tò mò về ai cả.
더 이상 알고 싶은 사람은 없어nhưng em không tò mò về ai cả.
그런, 그러니까 뭐지? 다른, 이렇게Nói cách khác, em không nghĩ…
내가 생각하고 있는 사람들 외에Không có ai em thực sự… - Muốn tìm hiểu? - Ừ.
- 말고는? - [규리] 어- Muốn tìm hiểu? - Ừ.
나도 처음에 너 첫인상 너 뽑았다고 했잖아Anh đã nói anh chọn em vào ngày đầu mà.
[규리] 응Phải.
뽑고, 그때 민규 왔던 날에도 그때 내가 너 뽑고Và lại chọn em vào ngày Min Kyu nhập hội.
나도 사람이니까 너가 이렇게, 그렇게 가는 걸 보고Anh chỉ là con người, nên khi thấy em đi với cậu ấy,
- [차분한 음악] - 아, 근데 되게 아쉬웠지, 당연히Anh chỉ là con người, nên khi thấy em đi với cậu ấy, rõ ràng anh rất thất vọng.
[규리] 어, 그러고 나서는…Vâng. Thế còn sau đó? Anh cố nói chuyện với em, nhưng…
얘기를 해 보려고 했는데Anh cố nói chuyện với em, nhưng… Cố nói chuyện với em? Thôi đi.
니가 나랑? 거짓말 치지 마Cố nói chuyện với em? Thôi đi.
아, 그니까 그 생각을 했어 했다고, 했는데Ý là anh đã nghĩ sẽ làm thế. Thật mà.
내가 성격이나 행동이 그렇게 하지 못했던 거지Nhưng vì tính cách của anh, nên anh không vượt qua được.
그러다 보니까 계속 타이밍을 놓치고, 놓치고, 놓치고Và bỏ lỡ thời điểm thích hợp hết lần này đến lần khác.
뭔가 민우 씨 마음이 어디를 향해 있는지를 알고Vì đã biết tình cảm của Min Woo rồi
- 딱 보니까 - [규현] 네Vì đã biết tình cảm của Min Woo rồi
[진경] 되게, 대화가 되게 겉도는…nên cảm giác cuộc nói chuyện này sẽ chẳng đi đến đâu.
- [웃음] - 어?nên cảm giác cuộc nói chuyện này sẽ chẳng đi đến đâu.
- [민우] 아, 감성 있다, 여기 - [규리] 진짜- Cảnh đẹp thật đấy. - Phải ha?
[민우] 이런 데 진짜 처음 경험해 봐, 이런 거Anh chưa từng tới nơi nào đẹp như này.
오고 싶은 사람이 있었어? 내가 데려와서 좀 그런 거 아니야?Anh có muốn tới đây với ai khác không?
내가 널 데려와서Anh có thất vọng…
- [민우] 뭐, 어떤 거? - 아쉬웠어?- Ý là sao? - …khi em chọn anh?
- 아쉬웠냐고? - [규리] 응- Thất vọng à? - Phải. Không, trải nghiệm đẹp và kỷ niệm đáng nhớ mà.
아이, 좋은 경험 아이, 좋은 추억이지, 이거Không, trải nghiệm đẹp và kỷ niệm đáng nhớ mà.
[무거운 음악]
[규리] 으음
아, 뭔가 민우 씨가 확실하게 말 안 하니까, 지금Câu trả lời của Min Woo không tích cực rồi.
경험과 추억이라Trải nghiệm và kỷ niệm à?
- [MC들의 웃음] - 어, 이상함을 느꼈어Cô ấy thấy có gì không ổn.
어, 눈치 빠르다, 규리 씨Gyu Ri tinh ý lắm.
[규리] 나는 니가 진짜 궁금했거든Em đã rất tò mò về anh.
[감성적인 음악]
나는 나랑, 내가 굳이 맞지 않고 내가 관심이 가지 않는 사람하고Nếu em không thấy hợp với ai đó và không để tâm tới họ, em sẽ chẳng muốn làm gì cùng họ.
굳이 뭘 하고 싶은 생각이 없어, 전혀em sẽ chẳng muốn làm gì cùng họ.
그니까 '어떤 사람이라도 좋아' 이런 게 아니야Em không chọn bừa, nên là đã…
그래서 난 이미, 그 지금 여섯 명인가, 남자들?Em không chọn bừa, nên là đã… Bên nam có sáu người nhỉ?
중에서 이미 다Em đã cho những người khác…
아웃 오브 안중이야rớt rồi.
Vậy đó.
민우 씨가 자꾸 시은 씨랑 엇…Min Woo và Si Eun cứ bị lỡ cơ hội với nhau
계속 엇갈리고 있잖아요 둘 다 서로를 원하고 있는데Min Woo và Si Eun cứ bị lỡ cơ hội với nhau dù họ muốn đi cùng nhau.
[규현의 웃음]Nên chẳng có gì xảy ra cả.
그, 간질간질하다가 마는 거 같아Nên chẳng có gì xảy ra cả.
[한해] 그냥 간질간질하긴 한데 뭔가…Cũng có gì đấy, nhưng…
- 확실한 건 없는 느낌 - [한해] 어, 확실하게…- Chưa có gì chắc chắn. - Đúng. Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi.
규리 씨는 엄청 표현하는 거 같고Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi.
[규현] 근데 그래도 시은 씨만큼의 그런 호감은 없지만Nhưng Gyu Ri nói rõ rồi. Cậu ấy có thể thích Si Eun hơn, nhưng tôi nghĩ cậu ấy vẫn quan tâm Gyu Ri.
그래도 있긴 있는 거 같아요 호감이 남아 있기는 있는…nhưng tôi nghĩ cậu ấy vẫn quan tâm Gyu Ri.
근데 규리 씨는 확실히 민규 씨랑 데이트할 때보다Nhưng có thể thấy Gyu Ri có cảm tình với Min Woo hơn
- [규현] 네 - 민우 씨랑 데이트할 때so với khi cô ấy hẹn hò với Min Kyu.
뭔가 더 마음이 큰 거 같은 느낌이 확실히 들어요so với khi cô ấy hẹn hò với Min Kyu.
- 규리 씨가 리드하고, 대화도, 응 - [MC들의 호응]- Cô ấy dẫn dắt cuộc nói chuyện nữa. - Ừ.
[한해] 진짜 귀여워하는 거 같아- Chắc cô ấy thấy cậu ấy dễ thương. - Phải.
- 강아지 보듯이 보는 거 같은데 - [규현] 맞아, 맞아- Chắc cô ấy thấy cậu ấy dễ thương. - Phải.
[시은] 어렵다, 어려워 너무 어려워Khó khăn thật. Khó mà. Đời vốn chẳng dễ dàng.
인생은 너무 어려운 거 같아Khó mà. Đời vốn chẳng dễ dàng.
- [쓸쓸한 음악] - [민규가 한숨 쉬며] 어떨까?Không biết họ thế nào.
지금 민우랑 규리는 어떨까?Em nghĩ Min Woo và Gyu Ri đang làm gì?
스파 하고 있을라나? [웃음]Có khi đang tắm bồn spa?
- [시은] 스파… - 와, 진짜 어떨까?- Spa… - Không biết thế nào.
[웃음]
[민규] 헬기 타고 딱 넘어가는데Nếu anh cảm thấy có gì thay đổi khi đi trực thăng về,
그때 그, 바뀐 기류나 이런 게 느껴지면Nếu anh cảm thấy có gì thay đổi khi đi trực thăng về,
되게 힘 빠질 거 같아anh sẽ thất vọng lắm.
[웃음]Anh nghĩ chắc thế thôi.
[민우의 말소리]Anh nghĩ chắc thế thôi.
[민우의 웃음]
[규리의 웃음]
근데 난 이 정도 아니었는데 너 얘기하다가 약간Trước không tệ thế này, nhưng càng nói chuyện với anh, em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy.
너무 확실하게 너무 짝사랑하고 있는 느낌…em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy.
사람처럼 된 거 같아em càng thấy mình đang có tình cảm đơn phương với anh ấy.
- 너가? - [시은] 어- Em à? - Vâng.
아, 근데 왜냐면 난 아까까지만 해도Thật sự, lúc trước cũng không tệ thế này.
이 정도는 아니었거든?Thật sự, lúc trước cũng không tệ thế này.
천국도는 다 좋은데 시간이 되게 빨리 간다Ở đây thích thật nhưng thời gian trôi nhanh quá.
[규리, 민우의 웃음]
[웃음]Cứ như giờ em đang tương tư vậy.
[시은] 막, 이렇게 막 상사병 걸린 사람처럼Cứ như giờ em đang tương tư vậy.
[민규] 어, 내 걱정이 너한테 전염됐나 봐Cứ như giờ em đang tương tư vậy. Chắc anh lây sang em rồi.
[시은] 어, 난 사실Phải, vì em thực sự nghĩ anh ấy nên gặp gỡ người khác
경험을 해 봐야 그 사람도 후회가 없지Phải, vì em thực sự nghĩ anh ấy nên gặp gỡ người khác - để không hối tiếc gì. - Ừ.
- [민규] 그치 - [시은] '아, 내가 더 좋구나'- để không hối tiếc gì. - Ừ. Có khi như thế anh ấy lại nhận ra là anh ấy thích em hơn.
- 이런 생각도 할 수 있는 거지 - [호응]Có khi như thế anh ấy lại nhận ra là anh ấy thích em hơn.
[함께 웃는다]
막 확신도 안 들고 근데 가 보면 들겠지Ở cạnh cô ấy sẽ giúp anh ấy đi đến quyết định.
근데 자신감이 있어, 너는?- Em tự tin nhỉ? - Vâng.
- [시은] 응 - 내가 더 매력적이라는?- Em tự tin nhỉ? - Vâng. - Là em hấp dẫn hơn? - Dĩ nhiên.
[시은] 훨씬- Là em hấp dẫn hơn? - Dĩ nhiên.
비교가 안 된다고 생각해Em hơn hẳn mà.
- [민규] 오! - 나는Ít nhất em nghĩ vậy.
[함께 웃는다]
[민우] 잘 거지, 너도?Em đi ngủ chưa?
[규리] 자야지, 뭐Phải ngủ thôi.
[규리] 응Phải.
[부드러운 음악]Nên đương nhiên anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh em.
[규리의 웃음]Nên đương nhiên anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh em.
[민우] 응- Với em… - Hả?
- [민우] 응, 그래? - [규리] 응- Thế à? - Phải.
[규리] 응Phải.
[민우] 아, 그냥 이게 또- À… - Nếu em không chọn anh tới đây?
이게 막…Thật sự em cũng bận lắm mà.
[함께 웃는다]Thật sự em cũng bận lắm mà.
[민우] 어Đúng vậy.
[웃으며]Gì thế?
"여섯째 날"NGÀY 6
- [경쾌한 음악] - [관희가 흥얼거린다]
[관희의 탄성]
[관희] 파도가 많이 치는구만Nhìn sóng này.
저기서부터 찍고 오는 거 왕복 한 여서일곱 번만 하자Chạy sáu, bảy vòng từ đây tới kia nhé.
- [진석] 뛰게? - [관희] 어- Chạy à? - Ừ.
- [진석] '레츠 두 잇' - [관희의 기합]- Nào. - Đi thôi.
오늘 아침에는 빵 한 세 개 묵어야겠다Bữa sáng tớ đã ăn ba cái bánh mì.
[진석] 우유를 많이 먹어야겠다 우유, 단백질Uống nhiều sữa bổ sung protein. - Nhấn chìm trong sữa nào. - Ừ.
- [관희] 적셔 가지고 좀 묵자 - [진석] 어- Nhấn chìm trong sữa nào. - Ừ.
[관희] 이 정도 했으면, 뭐 오늘 운동 뭐, 최선을 다했지Tập tốt lắm. Ta đã cố hết sức. Đúng thế.
[진석] 밥 먹읍시다Tới giờ ăn rồi.
[관희] 사과를 또 씻어야겠네?- Nên rửa táo đi. - Phải.
- [진석] 어 - [관희의 힘주는 숨소리]- Nên rửa táo đi. - Phải.
- [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕- Xin chào. - Chào.
[흥미로운 음악]- Xin chào. - Chào.
- [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕 [놀란 숨소리]- Xin chào. - Chào.
- 아, 선을 긋나? '안녕하세요'? - [MC들의 탄식]Cậu ấy vạch ranh giới à? Nghe giọng đó chứ?
- 민영 씨 다가갈 거 같아 - [다희] 민영 씨- Min Young định ra nói chuyện. - Ừ.
[민지의 놀란 숨소리]
- 안녕하세요 - [민지] 지옥도에서 알람…- Chào. - Chuông báo lần đầu… À, ý là…
알람이래, 아니 지옥도에서 아침 처음 먹어요- Chào. - Chuông báo lần đầu… À, ý là… - Bữa sáng đầu ở Đảo Địa Ngục. - Thế à?
- [민영] 아, 진짜요? - [민지] 어- Bữa sáng đầu ở Đảo Địa Ngục. - Thế à?
- [민영] 사과요? 그냥 이쁜 거 - [민지] 네- Táo à? - Phải.
[진석] 안녕, 신입Chào người mới.
[민지] 나 지금 눈이 좀 안 보여Em nhìn còn chẳng rõ.
- [피식 웃는다] - 아, 왠지 알아?Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi.
나 렌즈 까먹…Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi.
잃어버린 거야, 개수구에Biết vì sao không? Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi. Giờ em còn có một bên.
- [밝은 음악] - 그래서 한쪽만 꼈어Giờ em còn có một bên.
- 방금 윙크하는 거 봤어요? - [한해] 그러니까, 저 특유의…- Cô ấy nháy mắt kìa. - Đúng. Kiểu của cô ấy.
[다희] 아, 그래? [웃음]Kiểu của cô ấy. - Thật à? - Cô ấy biết mình đang làm gì.
저분은 약간 기술자다, 기술자- Thật à? - Cô ấy biết mình đang làm gì. - Giỏi đấy. - Phải.
- [진영] 잘한다 - [한해] 기술자야- Giỏi đấy. - Phải. - Đúng là chuyên gia. - Thật sự.
- 엔지니어인데? 어 - [한해] MZ 기술자야, MZ 기술자- Đúng là chuyên gia. - Thật sự.
- 자연스럽다, 자연스러워 - [한해] 어Rất mượt.
와!Đâu có dễ làm cho mượt thế được.
[한해] 저거 자연스럽게 하기 쉽지 않은데Đâu có dễ làm cho mượt thế được.
나 렌즈 까먹…Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi.
잃어버린 거야, 개수구에Em mất kính áp tròng. Trôi xuống bồn rồi.
그래서 한쪽만 꼈어Giờ em còn có một bên.
- [웃으며] 우야노? - [민지의 웃음]Ôi, không.
- [웃으며] 또 심쿵했다, 진석 - [진경] 어, 심쿵했다- Jin Seok lại rung động rồi. - Đúng vậy.
Trời ạ.
[진영] 아, 참Trời ạ.
[무거운 음악]
나도 물 마실래, 굿 모닝- Em muốn uống nước. Chào. - Chào.
[진석] 안녕- Em muốn uống nước. Chào. - Chào.
[놀라며] 또 저렇게 윙크하고 또 관희 씨 옆에 앉아 있어Cô ấy nháy mắt với Jin Seok rồi ngồi cạnh Gwan Hee.
- [규현의 호응] - [웃음]
[진경] 와
[민지] 뭐가 들어갔는데?Có gì trong này.
- [민지의 웃음] - 뭐가 들어갔어?Có gì hả?
[민지] 나 눈이 잘 안 보인다니까?Em nói rồi. Em nhìn không rõ.
[익살스러운 음악]- Em… - Hay thật.
- [하빈] 하정, 컨디션 괜찮아? - [하정] 응?- Ha Jeong. - Vâng? - Em ổn chứ? - Em ổn mà.
- 응, 좋은데, 나? - [하빈] 어, 그래?- Em ổn chứ? - Em ổn mà. - Thế à? - Trông em không ổn nhỉ?
[하정] 나 오늘 되게 컨디션 안 좋아 보이나 봐- Thế à? - Trông em không ổn nhỉ? Ai cũng hỏi thăm.
- 너도 그렇고 - [민영] 응, 차분해졌어Ai cũng hỏi thăm. Tại cậu điềm tĩnh quá. Tớ có vẻ điềm tĩnh?
[하정] 차분해졌다고?Tớ có vẻ điềm tĩnh?
나 원래 미안한데 조신해Xin lỗi, nhưng tớ vẫn thế này mà.
[헛기침]
그, 그래Ừ.
[MC들의 웃음]
- [규현] 미치겠다, 아 - 하정 씨 마음도 모르고, 아- Nào. - Họ đâu biết cô ấy thấy sao.
[규리] 아, 햇빛 진짜 강하다 역시 지옥도다Nắng gắt quá. - Ừ. - Thế mới gọi là Đảo Địa Ngục.
[민우] 잡을래?- Cứ bám vào anh. - Vâng. Cảm ơn.
[규리] 땡큐- Cứ bám vào anh. - Vâng. Cảm ơn.
[민우] 푹 쉬고, 방에서 이따 보자- Không ai ở đây à? - Về phòng nghỉ đi. - Gặp sau nhé. - Vâng.
- [규리] 이따 봐 - [민우] 응- Gặp sau nhé. - Vâng. Chào.
- [민영] 어, 다들 괜… - [규리] 아, 하이Trông ai cũng… - Chào. - Thế nào? Ổn chứ?
[민영] 어떻게 됐어, 어떻게 됐어? 어땠어, 어땠어?- Chào. - Thế nào? Ổn chứ? - Thế nào? - Kể cho bọn tớ đi.
- [하정] 어땠어? - [규리] 아…- Thế nào? - Kể cho bọn tớ đi.
- 나 너무 듣고 싶잖아 - [하정] 아, 오늘도 너무 예쁘다Tớ muốn nghe quá. Cậu vẫn xinh đẹp như vậy.
[규리] 잘 있었어, 뭐 했어? 난 여기도 너무 궁금한데Các cậu đã làm gì? Ở đây thì sao? Các cậu vui chứ?
뭐 했어, 즐거웠어?Ở đây thì sao? Các cậu vui chứ?
- [하정] 우리? - 아니, 우리 바로 잤어- Bọn tớ? - Đi ngủ sớm thôi.
- [규리] 진짜? - [하정] 응, 어제 일찍 잤어- Thế à? - Bọn tớ đi ngủ sớm.
우리 뭐 없었어, 그냥Chẳng làm gì mấy.
- 어제 요트, 요트 탔어 - [하정이 놀라며] 진짜?- Hôm qua bọn tớ đi du thuyền. - Thật sao? - Chắc là thích lắm. - Tuyệt vời.
- 와, 좋겠다 - [민영] 어, 대박- Chắc là thích lắm. - Tuyệt vời.
[규리] 그래서 노을 보고Bọn tớ ngắm hoàng hôn.
- [민영] 진짜? - 너무 예뻤어, 진짜Vậy sao? - Đẹp lắm. - Nghe thích thật.
[하정] 오, 좋겠다- Đẹp lắm. - Nghe thích thật. Đúng vậy.
그러면 뭔가 마음에 변화가 있어?Vậy tình cảm của cậu đã khác à?
[규리의 웃음]
그냥 비슷해?Hay vẫn thế?
내 예상보다는 괜찮았어Tốt hơn tớ mong đợi.
- [하정, 민영의 탄성] - [흥미로운 음악]Tốt hơn tớ mong đợi. Ừ. Ban đầu, tớ nghĩ…
난 되게 진짜 처음에Ban đầu, tớ nghĩ…
되게 막 좀 말도 없고 이럴 줄 알았는데Cậu nghĩ anh ấy sẽ chẳng nói gì?
[규리] 어, 그래서 처음에 사실 좀 고민을 하고Cậu nghĩ anh ấy sẽ chẳng nói gì? Vậy nên lần đầu tớ chọn Min Kyu
좀 더 즐거울 거 같은 사람이랑 갔던 거란 말이야, 민규랑Vậy nên lần đầu tớ chọn Min Kyu vì tớ nghĩ đi với anh ấy sẽ vui hơn.
근데 지금은 많이 편해지고Nhưng giờ bọn tớ thoải mái hơn khi ở cạnh nhau,
또 그때 약간 친해진 게 좀 남아 있었는지và đã có chút thời gian ở với nhau, hóa ra anh ấy tuyệt hơn tớ mong đợi.
- 가니까 내 생각보다는 괜찮더라 - [하정, 민영의 탄성]hóa ra anh ấy tuyệt hơn tớ mong đợi.
되게 좀 살짝 좀 친해진 상태에서 가도 더 재밌을 거 같긴 해Khi gần gũi nhau hơn rồi tới đó sẽ vui hơn.
[민영] 어, 재밌을 거 같아Phải rồi.
좋았어, 진짜Đúng là rất tuyệt.
[진석] 규리 씨 어때? 규리 씨에 대한 감정이Gyu Ri thế nào? Giờ cậu thấy sao về cô ấy?
[민우가 한숨 쉬며] 어…Tớ biết được một mặt khác về cô ấy, nên là phức tạp hơn rồi.
아휴, 또 이게 또 새로워 가지고 막 복잡하게, 약간…Tớ biết được một mặt khác về cô ấy, nên là phức tạp hơn rồi.
밝은 막 이런, 그런 새로운 약간 분위기를 또 알게 되니까Tớ thấy được sự tươi sáng và sôi nổi của cô ấy.
[원익] 아, 알게 됐어?Ồ, thế sao?
또 너무 재밌게 놀다 왔지, 어제Nên ở Đảo Thiên Đường với Gyu Ri
- 규리랑 천국도 - [원익] 어, 진짜?- vui lắm. - Thật à?
원래 너가 규리 씨한테 마음이 있어?Ban đầu cậu để ý Gyu Ri nhỉ? Phải, ban đầu.
- [민우] 그치, 처음에 - [진석] 아Phải, ban đầu.
내가 왜냐하면 첫인상 규리 뽑았었으니까Tớ chọn cô ấy khi lựa chọn theo ấn tượng ban đầu.
[민우] 근데 여기 와 가지고 좀 인기도 많았고, 규리가Nhưng sau khi tới đây, tớ thấy cô ấy nổi quá,
막 내가 먼저 이렇게 얘기하자고 하는 스타일도 안 되니까tớ thấy cô ấy nổi quá, mà tớ chẳng biết bắt chuyện thế nào.
근데 그러다 갑자기 선택해 줘서Rồi đột nhiên, cô ấy chọn tớ,
얘기도 오랜만에 좀 길게 해 보고nên tớ có cơ hội nói chuyện nhiều với cô ấy.
원래 근래까지 누가 제일 나았어?Cho tới gần đây, cậu thích ai nhất?
일단 시은 씨랑 계속 얘기해 보고 싶었지Tớ muốn tìm hiểu Si Eun. - Si Eun à? - Phải, là thế.
- [진석] 시은 씨? 어 - [민우] 어, 솔직하게- Si Eun à? - Phải, là thế.
[감성적인 음악]
- 그때 한번 얘기하고 - [원익] 음Lần đó khi nói chuyện…
되게 솔직하더라고 막 말하는 거나Cô ấy đã bày tỏ cảm xúc rất thật.
그런 것도 되게 적극적으로 말해 주고 해서Cô ấy chủ động với tớ,
티키타카가 되게 잘돼서 좀 좋은 느낌을 받았었지nên tớ cảm thấy bọn tớ hợp nhau lắm.
- 그래서 그랬던 거지 - [원익의 호응]Vậy đấy.
- [시은] 잘 지냈어? - [혜선] 여기 어땠어?Mọi chuyện thế nào? - Sao? Các cậu làm gì? - Ở đây?
- 뭐 했어요? - [민지] 여기요?- Sao? Các cậu làm gì? - Ở đây?
- [시은] 응, 지옥도 사람들 - [민지] 어제…- Hôm qua… - Đảo Địa Ngục thế nào?
- 어, 지옥도 - [시은] 괜찮았어?- À thì… - Vui không?
- [민지] 어, 남자분들은 이제 - [시은의 호응]Với bên nam…
[웃으며] 진석Jin Seok hơi…
- 진석 님 - [민지] 님은 약간, 어- Jin Seok? - Anh ấy…
- 밥 먹을 때 보니까 엄청… - [시은의 호응]Lúc ăn, tớ nhận thấy anh ấy… Anh ấy và Min Young rất gần gũi à?
타이트해? 그, 민영 씨랑 되게 클로즈해?Anh ấy và Min Young rất gần gũi à?
- [리드미컬한 음악] - 분위기 자체를 사람들이Dường như ai cũng nghĩ họ là một cặp.
- [시은] 어, 맞아 - '둘이 나가'Dường như ai cũng nghĩ họ là một cặp.
- 아이, 그런 거 신경 쓰지 마 - [민지] 어, 근데- Đừng để chuyện đó ảnh hưởng. - Tớ biết.
맞아, 내가 만약에 오늘 얘기를 더 해 보고Hôm nay tớ sẽ nói chuyện thêm với anh ấy,
'아, 그래도 난 이 중엔 이 사람인 거 같다' 싶으면은và nếu tớ thích anh ấy nhất trong số bên nam,
- 뺏어야지 [웃음] - [혜선의 탄성]tớ sẽ giành lấy anh ấy. - Giành lấy anh ấy. - Phải đó.
- [시은] 쟁취하는 거지, 응 - 맞아, 쟁취하는 거야- Giành lấy anh ấy. - Phải đó. Ừ.
관희도 전 진짜 재밌었어 관희 씨도Với Gwan Hee cũng khá vui.
[흥미로운 음악]
[민지] 관희랑은 이제Đối với Gwan Hee…
나는 걔가 나한테 엄청 관심이 없어서Tớ tưởng anh ấy cộc lốc với tớ vì anh ấy chẳng hứng thú.
진짜 틱틱댄다 생각했고Tớ tưởng anh ấy cộc lốc với tớ vì anh ấy chẳng hứng thú. - Biết nói sao nhỉ? - Kiểu anh ấy như thế mà.
- 틱틱도 아니고, 뭐라 해야 될까? - [시은] 맞아, 원래- Biết nói sao nhỉ? - Kiểu anh ấy như thế mà.
어, 그래서 나는Tớ nghĩ anh ấy đã quyết định chọn ai đó rồi.
진짜 올인하고 있는 사람이 있는 줄 알았어, 걔가Tớ nghĩ anh ấy đã quyết định chọn ai đó rồi.
[민지] 어, 잘되고 있는데 내가 들어가 가지고Tớ tưởng anh ấy nghĩ tớ đang ngáng đường
약간 헤집는다 생각했나?Tớ tưởng anh ấy nghĩ tớ đang ngáng đường
'어, 뭐야?' 하고 이렇게 틱틱틱틱 하는 줄 알았는데khi chuyện giữa anh ấy và người đó đang tốt đẹp.
- 그냥 성격 자체가 그런 거구나 - [호응]Nhưng hóa ra kiểu anh ấy là thế thôi.
뭔가 마음을 막 정한 거 같진 않았어Có vẻ anh ấy chưa chọn ai cả. Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác,
근데 관희 씨 나 대하는 거랑 다른 사람 대하는 거랑Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác,
너무 달라 가지고Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác,
나는 얘기 들을 때마다 너무 헷갈려Cách anh ấy đối xử với tớ khác với những người khác, nên tớ bối rối lắm.
- 아, 맞아 - [혜선] 근데 막 나한테는Cậu nói đúng. Anh ấy chẳng bao giờ trêu tớ như với những người khác.
막 그렇게 짓궂게 장난 안 쳤었거든?Anh ấy chẳng bao giờ trêu tớ như với những người khác.
뭔가 그렇기도 하고Nên tớ chẳng hiểu nữa.
약간 모르겠어Nên tớ chẳng hiểu nữa.
혜선이는 원익이랑 재밌었을라나?Không biết Hye Seon và Won Ik đi vui không.
[하빈] 재밌었을 거 같아Chắc là vui.
너무 이제 약간 혜선이가 원익이 바라기여 가지고Hye Seon thích Won Ik lắm mà.
- 어? - [진경] 네?- Hả? - Hả?
- [흥미로운 음악] - [진영, 한해] 예?- Hả? - Hả?
아, 혜선이가 약간 그런 느낌이야?Cậu thấy như vậy sao?
혜선이는 무조건 원익이야Chắc chắn Hye Seon thích Won Ik.
- [하빈] 혜선이, 혜선이 - 아, 진짜로?- Thật à? - Cô ấy luôn tập trung vào cậu ta.
[하빈] 온몸이 걔를 향해 있다니까?- Thật à? - Cô ấy luôn tập trung vào cậu ta. Tớ thấy rõ cô ấy thích cậu ta mà.
[민규] 아니, 그렇게 그렇게 좋은가 싶기도 해Tớ thấy rõ cô ấy thích cậu ta mà.
- [하빈] 어, 진짜 - [민규] 근데 진짜- Thật sự. - Rõ lắm luôn.
[호응]
- [진영] 응? - 예?Hả?
- [한해] 예? - 아, 진짜?- Hả? - Thật sao?
와, 똥 볼도 이런 똥 볼이 없는데?Họ đoán trượt hết.
어떤 포인트에서, 도대체?Sao họ lại nghĩ vậy nhỉ?
[하빈] 너가 원익이고 내가 혜선이면Giả sử cậu là Won Ik, tớ là Hye Seon.
- [관희] 어 - [하빈] 밥 먹는데Giả sử cậu là Won Ik, tớ là Hye Seon. Khi bọn mình ngồi ăn…
- 진짜? - [하빈] 그, 뭐 썰고 있으면…- Thế à? - Khi cậu ta đang cắt gì đó…
[민규] 어, 잠깐, 왜 이렇게 잘해?Cậu bắt chước cô ấy giỏi quá.
[관희] 아…Cậu bắt chước cô ấy giỏi quá.
[민규] 어, 왜 이렇게 잘해? 어, 혜선이인 줄 알았어Cậu tài thật. - Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà.
[하빈] 진짜, 진짜 이러고 있어- Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà.
그래서 내가 일부러 혜선이 이렇게 보고 있었거든?- Giống hệt cô ấy. - Cô ấy toàn thế mà. Tớ cố tình chú ý đến cô ấy.
[관희] 아, 근데 너도 느꼈어? 혜선이가 약간…Cậu có nghĩ Hye Seon…
어, 이번에 헬리콥터에서 무조건 느꼈어Có, tớ thấy rõ lúc đi trực thăng về mà.
[민규] 이번 헬기에선 확실하게 느꼈어Có, tớ thấy rõ lúc đi trực thăng về mà. - Chắc luôn. - Cậu thấy gì?
- [하빈] 나는 확실히 알았어 - 뭐, 어떤 포인트가 있었어?- Chắc luôn. - Cậu thấy gì? Biết nói sao nhỉ?
[민규] 뭔가 좀 그니까 눈빛, 바이브Biết nói sao nhỉ? Cách cô ấy nhìn cậu ta và kiểu hành động của cô ấy.
막 좀 비언어적인 제스처들이라고 해야 되나?Cách cô ấy nhìn cậu ta và kiểu hành động của cô ấy. Cử chỉ và điệu bộ.
그냥 그 느낌, 느낌적인 느낌?Chỉ là trực giác thôi.
[한해의 헛웃음]Đừng có nói bừa nữa.
아, 확실하지 않은 거 얘기하지 마세요Đừng có nói bừa nữa.
[규현] 느낌적인 느낌이 뭐야- Trực giác gì chứ? - Đàn ông toàn thế.
- 대체… - [한해] 남자들이 이래- Trực giác gì chứ? - Đàn ông toàn thế.
[한숨]
[관희의 깊은 한숨]- Trời, căng thẳng quá. - Ý là…
- [민규] 이게 근데 - [관희] 아, 스트레스받네? 아- Trời, căng thẳng quá. - Ý là…
[민규] 적당히 그러면…- Trời, căng thẳng quá. - Ý là… Rõ như ban ngày mà.
[관희의 한숨]
- [익살스러운 음악] - [하빈의 한숨]Bực mình thật.
짜증 난다Bực mình thật.
남자들은 여자 마음 진짜 모르나 봐Chắc đàn ông chẳng hiểu nổi phụ nữ.
[규현] 진짜 모르나 봐요Đúng thế.
어떻게 혜선 씨가 원익 씨한테 마음이 있다고 생각하지?Sao họ có thể nghĩ vậy?
전혀 생각지도 못한…Rất là linh tinh.
[규현] 와, 진짜 충격이에요, 지금- Tôi sốc quá. - Sao lại có ý nghĩ đó chứ?
[다희] 어떻게 저렇게 생각할 수 있지?- Tôi sốc quá. - Sao lại có ý nghĩ đó chứ? Ở đây mình thấy hết cả.
우리야 이렇게 다 보니까 아는데Ở đây mình thấy hết cả. - Phải. - Nhưng nếu ở đó…
- [진영] 그쵸, 그쵸 - 또 저 상황에 있으면은- Phải. - Nhưng nếu ở đó…
- [진영] 그럴 수 있긴 한데 - 아, 그렇다 해도…- Có lý. - Nhưng kể cả vậy…
[규현] 아니, 근데 민규 씨는 그냥 동조를 한 거 같고Chắc Min Kyu chỉ hùa theo thôi.
하빈 씨가 지금…Ha Bin mới nhầm lẫn.
어, 약간 포인트를 못 잡으시는 거 같아Ha Bin mới nhầm lẫn. Cậu ta sai toét rồi.
가짜 뉴스 퍼트린 거예요, 지금 어떻게 보면Cậu ta đang loan tin giả.
- [한해] 근데 그 가짜 뉴스가 - 아, 진짜…Thật sự. Vấn đề là việc đó khiến Gwan Hee bối rối.
[한해] 또 너무 관희 씨가 동할 만한 가짜 뉴스니까Vấn đề là việc đó khiến Gwan Hee bối rối.
- [규현] 맞아요 - 그게 문제인 거야- Ừ. - Vấn đề là thế.
- [진영] 심지어 - [진경] 어떡하냐, 아유- Còn tệ hơn. - Giờ thì sao?
관희 씨는 지금 하루하루가 계속 상황이 변하겠어, 마음이Tình cảm của Gwan Hee chắc thay đổi từng ngày.
[규현] 흔들릴 거 같은데 저거 땜에?- Cậu ta sẽ lại dao động nữa. - Rõ là đang cân nhắc.
눈 또 관자놀이로 갔단 말이야- Cậu ta sẽ lại dao động nữa. - Rõ là đang cân nhắc.
[다희의 웃음]
[안내 방송 알림음]
- [관희] 뭐야? - [긴장되는 음악]Giờ thì sao?
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권이 걸린Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để được hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
남자 게임이 있습니다Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để được hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
아, 왜…Ôi, thôi nào.
[마스터] 지금부터 모두 반대편 섬으로 이동해 주세요Mời sang đảo bên kia. Đảo bên kia à?
반대편 섬?Đảo bên kia à?
[민우] 뭐 할라나? 상상이 안 가네- Không biết sẽ làm gì nhỉ? - Chịu.
[관희] 우리 있었던 데 거서 할 수 있는 게 도대체 뭐지?Họ định bắt mình làm gì ở trên đảo đó chứ?
- [비장한 음악] - 아…
- [관희] 진짜 예상이 안 돼 - [하빈] 그니까- Đúng là chịu chết. - Nhỉ?
[규리] 여기 언덕 진짜…Đồi này thật sự…
[민규] 야, 내가 얘기했지? 여기 지옥도가 더 지옥이라니까?Anh nói rồi mà. Đảo này tệ hơn nhiều.
[긴장되는 음악]- Đi bộ xa quá. Kìa. - Địa Ngục đích thực.
- [민규] 진짜 길어, 한번 봐 봐 - [규리] 찐 지옥은 여기지- Đi bộ xa quá. Kìa. - Địa Ngục đích thực.
- [민규] 진짜 리얼 지옥 - [민지] 어때요?- Địa ngục thật sự. - Ở đây thế nào?
[규리] 아니, 여기 진짜 언덕 너무 많고Ở đây nhiều đồi hơn hẳn, còn đường thì toàn bùn đất với đá sỏi.
그다음에 막 이런 다 흙, 돌길에…còn đường thì toàn bùn đất với đá sỏi.
[하정] 등산인데? 진짜 리얼Khác gì đi leo núi đâu.
- [흥미진진한 음악] - [민지] 뭐야?- Gì vậy? - Cờ đấy.
- [관희] 깃발이네, 깃발 - [진석의 호응]- Gì vậy? - Cờ đấy. - Cờ. - Phải. Không biết chơi trò gì.
[하정] 뭘 하려나?Không biết chơi trò gì.
[민우] 아, 달리기네Ô, là chạy đua đấy.
- [하정] 달리기야? - [관희] 와- Đua sao? - Trời.
저기서 여기까지 뛰어오는 건가 보다Chắc là chạy đua từ kia ra đây.
오전에 좀 안 뛸 걸 그랬다Lẽ ra sáng nay không nên chạy.
[민규] 이야, 미쳤네, 근데 진짜Điên quá.
[안내 방송 알림음]
- [리드미컬한 음악] - [마스터] 솔로 여러분Các bạn độc thân.
오늘은 천국도 데이트권을 걸고Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để giành quyền hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
남자들이 게임을 합니다Hôm nay, bên nam sẽ chơi một trò để giành quyền hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự,
게임에서 승리한 1위부터 3위까지만 순서대로Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự,
호감 가는 여자를 지목해서sẽ chọn một người chơi nữ họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
천국도에서 데이트를 할 수 있습니다sẽ chọn một người chơi nữ họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[관희] 떨린다Căng thẳng quá.
[마스터] 지금부터 게임 방식을 설명하겠습니다- Chắc tớ thua mất. - Luật chơi hôm nay như sau. Có ba lá cờ trên đỉnh đồi này.
이곳 언덕 정상에는 깃발 세 개가 꽂혀 있습니다Có ba lá cờ trên đỉnh đồi này.
신호음이 울리면Khi nghe tín hiệu,
남자들은 출발선에서 깃발이 있는 곳까지các bạn nam sẽ chạy nước rút từ vạch xuất phát tới chỗ cắm cờ thật nhanh.
- 힘껏 달려갑니다 - [여자들의 놀란 탄성]các bạn nam sẽ chạy nước rút từ vạch xuất phát tới chỗ cắm cờ thật nhanh.
- [여자들] 우와 - [혜선] 달리기?- Trời. - Chạy đua à?
달리기야Là chạy đua.
거리가 얼마나 되나?Không biết bao xa nhỉ?
[강렬한 음악]
- [한해] 오, 멀구나 - [진영] 와, 코스- Trời. - Xa đấy.
- [다희] 장거린데? - [진경] 와, 이거 마라톤인데?- Trời. - Xa đấy. - Xa quá. - Khác nào marathon.
[한해의 탄성]- Xa quá. - Khác nào marathon. - Marathon thật. - Ừ.
- [진경이 웃으며] 마라톤이야 - [규현] 이야- Marathon thật. - Ừ. Thật sự.
[마스터] 가장 먼저 깃발을 사수한 순서대로Ba người chơi nam đầu tiên giật được cờ
1등, 2등, 3등이 결정됩니다sẽ là ba người chiến thắng theo thứ tự tới đích.
민규 씨랑 관희 씨의 싸움이다 이건Đây là cuộc đấu giữa Min Kyu và Gwan Hee.
[한해] 농구 선수, 해경 뭐, 다 있으니, 뭐…Vận động viên bóng rổ và cảnh sát biển.
- [진영] 그런 거 같아요, 네 - [규현] 근데- Có vẻ vậy. - Nhưng mà,
하빈 씨가 달리기 선수일 수도 있어요Ha Bin có khi chuyên điền kinh.
- 무슨 소리야 - [한해] 직업이- Hả? - Nghề của cậu ấy.
- [진영] 아, 직업이? - [규현] 예, 육상 선수, 어- Hả? - Nghề của cậu ấy. - Nghề? - Vận động viên? Điền kinh.
- 그건 아직 안 밝혀졌으니까 - [규현] 그니까요- Còn chưa biết mà. - Phải.
지금 어디 실업 팀에 일하고 있는 선수일 수도 있어요Có khi cậu ấy là vận động viên điền kinh.
[MC들의 웃음]Có khi cậu ấy là vận động viên điền kinh.
- [긴장되는 음악] - 한 번에 뛰는 거야, 다 같이?Xuất phát cùng lúc à?
[깊은 한숨]
[민지가 웃으며] 미치겠다Điên thật.
진석 씨는 아까부터 달리기 못한다 했었거든Jin Seok cứ nói là chạy kém lắm.
[민지] 그냥, 그냥 근력 운동에 좀 강할 거 같았어Anh ấy chắc giỏi nâng tạ hơn.
[혜선] 약간 민우 씨랑Chắc là Min Woo và…
- [민지] 어, 민우는 잘할 거 같고 - [혜선] 민우, 하빈…Chắc là Min Woo và… - Đồng ý. - Min Woo và Ha Bin.
[민지] 관희도 거의 밴드는 선수야Gwan Hee có vẻ là vận động viên chuyên nghiệp.
[혜선] 그러게Đúng thế.
[마스터] 그럼 남자들은 출발선으로 이동해 주세요Các bạn nam, mời bước tới vạch xuất phát.
[관희] 어유, 가자Các bạn nam, mời bước tới vạch xuất phát. - Trời ạ. - Đi nào.
[진석] 골대 저기 있나?
- [하정] 파이팅 - [민규] 파이팅- Chúc may mắn. - Cảm ơn.
[혜선] 다치지 마Đừng để bị thương.
이거 단순한 게임이긴 한데Chỉ là chạy đua thôi,
은근히 자존심 걸린 그런 거 아닌가요?- nhưng ảnh hưởng tới lòng tự ái, nhỉ? - Phải.
- [규현] 예, 그렇죠 - 그렇죠? 달리기- nhưng ảnh hưởng tới lòng tự ái, nhỉ? - Phải.
그리고 또 언덕이라 진짜 힘들 거라고요Với lại, chạy lên đồi khó lắm.
이거 같은 경우에 이제 남자들이Để xem trông họ thế nào khi băng qua vạch đích.
결승점에 골인할 때 표정이 중요하죠, 이것도 [웃음]Để xem trông họ thế nào khi băng qua vạch đích. Quan trọng đấy.
- [한해] 지쳐 있지만 지치지 않은 - 예, 그렇죠- Không được tỏ ra mệt mỏi. - Chuẩn.
약간 덤덤하게Họ phải làm mặt ngầu.
[한해, 진영의 웃음]Họ phải làm mặt ngầu.
[흥미진진한 음악]
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요Khi có tín hiệu, mời xuất phát ngay.
준비Sẵn sàng.
[혜선] 근데 꽤 먼 거리인데 힘들겠다- Chạy xa thế chắc khó lắm. - Xa thật.
진짜 멀어, 여기- Chạy xa thế chắc khó lắm. - Xa thật.
- [민지가 웃으며] 경험자 - [규리가 웃으며] 어어- Rõ mà. - Phải.
우리는 귀여운 게임이었어- Trò của bọn mình lại dễ. - Ừ, phải ha?
- [민영] 그니까 - [옅은 웃음]- Trò của bọn mình lại dễ. - Ừ, phải ha?
- [마스터] 준비 - [긴장되는 음악]Sẵn sàng.
[호각 소리]
[남자들의 거친 숨소리]
[박진감 넘치는 음악]
[진석] 와, 씨
와, 확 치고 나온다, 세 명Ba người họ lập tức vượt lên.
[진영] 와
[남자들의 거친 숨소리]
[진석] 와, 씨
- [혜선] 어? 출발했대 - [하정] 대박- Chạy rồi kìa. - Trời ạ!
- [민지] 대박 - [시은] 어, 진짜?- Chạy rồi kìa. - Trời ạ! - Thế à? - Ôi trời.
- 어떡해 - [민지] 어떡해- Thế à? - Ôi trời.
- [하정] 내가 다 떨려 - [민지] 어, 나도 떨려- Ôi. - Tớ lo quá. - Tớ cũng thế. - Chẳng dám nhìn.
- [규리] 진짜 - [민영] 나 못 보겠어- Tớ cũng thế. - Chẳng dám nhìn.
[진석] 와, 씨
[남자들의 가쁜 숨소리]
- 와, 너무 빨리 뛰는데 - [진영] 관희 씨- Chạy nhanh quá. - Gwan Hee.
[규현] 관희 씨, 역시Tôi biết là giỏi mà.
너무 빠른데?Nhanh quá.
[남자들의 가쁜 숨소리]
- 와, 하빈 씨가 의외다 - [진영] 하빈 씨?- Ha Bin thứ hai. - Ha Bin?
- 선수라니까요, 저분? - [다희] 진짜? 하빈 씨 2위야?- Cậu ta là vận động viên đó. - Thứ nhì?
[규현] 육상 선수라니까요?Cá là chơi điền kinh.
[남자들의 가쁜 숨소리]
[흥미진진한 음악]
[진석] 아, 안 되겠다Chịu thôi.
- [익살스러운 음악] - 아, 무릎 아파Đầu gối đau quá.
- 진석 씨 - [MC들의 웃음]Jin Seok.
[진영] 좋아, 좋아, 진석!- Được lắm, Jin Seok. - Ổn mà.
- 빠른 포기 좋아 - [진경] 진석 씨- Được lắm, Jin Seok. - Ổn mà. Không sao.
- 에너지 아껴서 이따가 - [한해] 그래그래- Giữ sức để cưa cẩm chị em. - Phải.
- 어필할 때 써야지 - [한해] 그래- Giữ sức để cưa cẩm chị em. - Phải.
- [관희의 가쁜 숨소리] - [경쾌한 음악]
- [규현] 어, 뒤에 한번! - [MC들의 탄성]- Cậu ta nhìn lại kìa! - Này!
[환호]- Rồi! - Tự tin chưa kìa!
- [한해] 뒤를 봤어, 뒤를 - [진영] 여유- Rồi! - Tự tin chưa kìa!
[관희의 가쁜 숨소리]
[남자들의 가쁜 숨소리]
어, 하빈 씨 지쳤다 다리, 다리 풀렸어Ha Bin mệt rồi. Chân nhũn ra.
- [규현] 아, 하빈… - [진영] 네Trời, Ha Bin.
[남자들의 가쁜 숨소리]
[흥미진진한 음악]
3, 4위 싸움이야- Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin.
[규현] 아, 원익 씨랑 하빈 씨 싸움이네- Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin.
[진경] 어, 어떡해- Cuộc đấu giành hạng ba. Không. - Giữa Won Ik và Ha Bin.
안 돼, 하빈 씨, 제발Cố lên, Ha Bin. - Tới lượt cậu đi rồi, Ha Bin. - Ừ.
- 하빈 씨, 제발 가세요 - [한해] 그래- Tới lượt cậu đi rồi, Ha Bin. - Ừ.
[남자들의 가쁜 숨소리]
온다, 온다, 온다, 온다, 온다Họ sắp về rồi.
- [민지] 보여? - 소리가 들려?Thấy chưa? - Ai thắng nhỉ? - Tớ chả dám nhìn.
- 어떡해, 누가 먼저 오려나? - [민영] 나 못 보겠어- Ai thắng nhỉ? - Tớ chả dám nhìn. Họ về đây rồi à?
[탄식]Họ về đây rồi à?
- [긴장되는 음악] - [남자들의 가쁜 숨소리]
[민영] 발 뛰는 소리 들려- Nghe thấy tiếng chạy. - Nghe rồi.
- 어? 어? 주황 바지야 - [민영] 들려, 들려- Nghe thấy tiếng chạy. - Nghe rồi. Tớ thấy quần cam!
[남자들의 가쁜 숨소리]
- 어, 아니네? - [민지] 어?Không, nhầm rồi.
- 관희 씨인 거 같은데? - [여자들의 탄성]Hình như là Gwan Hee.
[밝은 음악]
[관희의 가쁜 숨소리]
- [규리] 관희 - [여자들의 탄성]Gwan Hee.
[MC들의 탄성]
- [규현] 멋있다 - 이거 멋있어Ngầu thật. - Ngầu quá. - Phải.
- [규현] 아, 멋있다 - 아, 좀 멋있다, 이거, 인정- Ngầu quá. - Phải. - Đúng thế. - Giỏi đấy.
- 이건 좀 멋있다 - [다희의 웃음]- Đúng thế. - Giỏi đấy.
[MC들의 탄성]
- [관희의 가쁜 숨소리] - [여자들의 탄성]HẠNG 1: GWAN HEE
[규리] 관희Gwan Hee.
[남자들의 거친 숨소리]
완전 여유롭게 1등이네Vượt xa luôn.
[여자들의 탄성]HẠNG 2: PARK MIN KYU
원익 씨가 했네, 또?Won Ik lại thắng.
- 은근히 운동을 잘해요 - [진영] 진짜 뭘 하든 다 잘하네- Cậu ấy khá khỏe. - Chơi gì cũng giỏi.
기초 체력이 좋아Vì cậu ấy cân đối.
[여자들의 탄성]
- [남자들의 거친 숨소리] - [리드미컬한 음악]
수고했어, 수고했어Làm tốt lắm.
[혜선] 진석 씨 아직 안 왔어Jin Seok còn chưa về.
- [민지, 민영의 웃음] - 진석 씨 걸어오셔?Anh ấy đi bộ à?
[규리] 진석 씨 뭐 하세요?Jin Seok làm gì vậy?
- 진석 씨 걸어오시는데? - [민영] 걸어오시나 봐- Chắc là đi bộ. - Chắc thế rồi.
엥? 진짜, 다치셨나, 혹시?Thật sao? Anh ấy có bị thương không?
- [유쾌한 음악] - [거친 숨소리]
- [한해] 진석 씨 - 어떡해- Jin Seok. - Không.
[진영] 산책 산책 중이에요, 산책 중Cậu ấy đang đi bộ.
- 약간 쩔뚝거리는 게 좋아요, 예 - [진경] 맞아- Nên đi khập khiễng chút. - Phải, tại đầu gối hết.
- [다희] 무릎이 좀… - [진경] 어- Nên đi khập khiễng chút. - Phải, tại đầu gối hết.
[거친 숨소리]
- 걷네, 걷네, 진짜 걷네 - [혜선이 웃으며] 야, 진짜 걸어- Đúng là đi bộ. - Trời ạ.
- [하정이 웃으며] 쟤 걸어 - [여자들의 웃음]Đúng là đi bộ rồi.
[민규가 헐떡이며] 진석아Jin Seok.
[혜선] 와, 고생했어요Làm tốt lắm!
무릎 아파서 못 하겠다Đầu gối đau quá không chạy được.
[민영] 아, 맞아 무릎 안 좋다고 했었어Đầu gối đau quá không chạy được. Phải. Anh ấy nói đầu gối yếu mà.
오빠
[부드러운 음악]
- [한해] 윙크 뭐야 - [MC들] 누구한테?- Hả? - Nháy mắt với ai đó?
민영 씨한테?Min Young à?
[거친 숨소리]
[민영의 웃음]Ôi.
[민영이 속삭이며] 쟤 왜 윙크해Sao nháy mắt với tớ?
- [민지] 어? 어? - [혜선] 아으, 징그러워, 진짜- Xấu hổ quá. - Gì vậy? - Sao? - Jin Seok nháy mắt với cậu ấy.
- [민지] 왜, 왜? - 진석 씨가 윙크했대- Sao? - Jin Seok nháy mắt với cậu ấy.
- 아, 못 봤어, 나는 - [함께 웃는다]Tớ không thấy rồi.
[남자들의 거친 숨소리]
[민지] 아유, 힘들어 보인다Họ trông mệt quá.
[진석] 빠르데이Các cậu chạy nhanh quá.
- 다들 진짜 빠르구나 - [민지] 멋있다- Nhanh quá. - Ấn tượng lắm.
[민지] 어, '헤어밴드 하더니 진짜 잘 달린다'Tôi thấy cái băng đầu mắc cười, nhưng rồi anh ấy chạy rất nhanh.
'우와, 아, 좀 멋있네?'라고 생각했어요Tôi thấy cái băng đầu mắc cười, nhưng rồi anh ấy chạy rất nhanh. Tôi thấy ấn tượng với anh ấy.
관희 씨가 1등으로 들어왔을 때는Gwan Hee là vận động viên,
운동하시는 분이니까 그럴 줄 알았어요nên tôi biết anh ấy sẽ về nhất.
제가 관희 씨랑 같이 가면 좋기는 하겠지만Được tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee thì hay…
확신이 좀 없는 상태인 거 같아요Nhưng tôi không chắc về anh ấy.
근데 과연 관희 씨는 누구를 뽑을 것인가Gwan Hee sẽ chọn ai nhỉ?
아, 누구 할까, 진짜, 관희 씨?Chẳng đoán nổi.
[다희] 진짜 관희 씨 선택 너무 중요하지 않아요, 지금?Chẳng đoán nổi. - Cậu ta có lựa chọn quan trọng đấy. - Phải.
[MC들의 호응]- Cậu ta có lựa chọn quan trọng đấy. - Phải.
지금 여기서 누구를 선택하느냐가Cậu ta chọn ai hôm nay là sẽ thiên về người đó.
사실 이제 관희 씨 마음이 누구에게 있느냐Cậu ta chọn ai hôm nay là sẽ thiên về người đó. - Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng.
- 그게 명확하게 밝혀지는 거니까 - [MC들의 호응]- Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng.
[규현] 이제 3일 남은 거거든요, 진짜- Chuyện sẽ rõ ràng. - Đúng. - Chỉ còn có ba ngày. - Phải.
혜선 씨, 하정 씨, 민지 씨 중에 가는 거잖아요Là Hye Seon, Ha Jeong hay Min Ji?
[진영] 응, 그쵸Là Hye Seon, Ha Jeong hay Min Ji? - Ừ. - Phải.
근데 이 중에 천국도 안 가 본 건 민지 씨고- Còn chưa đi Đảo Thiên Đường với Min Ji. - Đúng.
[진경] 그쵸- Còn chưa đi Đảo Thiên Đường với Min Ji. - Đúng.
약간 좀 변수들이 있었잖아요 가짜 뉴스도 있었고Nhưng cậu ta đã nghe vài điều có thể khiến cậu ta đổi ý.
근데 관희 씨 마음에 혜선 씨가 있다면Bất kể nghe được gì,
뭐, 가짜 뉴스랑 상관없이 가서nếu Gwan Hee có tình cảm với Hye Seon,
'니 마음 뭐냐, 듣고 싶어서 왔다'có thể nói chuyện với cô ấy ở Đảo Thiên Đường để biết rõ.
- 할 수도 있는 거기 때문에 - [규현의 호응]có thể nói chuyện với cô ấy ở Đảo Thiên Đường để biết rõ.
뭐, 가짜 뉴스 때문에 선택을 안 하고Cậu ấy không bị ảnh hưởng bởi những gì nghe được đâu.
그럴 거 같진 않아요Cậu ấy không bị ảnh hưởng bởi những gì nghe được đâu.
- [다희] 근데 이번에… - 되게 동하는 것처럼 보이던데…- Nhưng… - Cậu ấy có vẻ sốc mà.
동요를 많이 했어요- Đúng. - Có vẻ sốc vì những gì nghe được.
[한해] 동요를 되게 하더라고요 가짜 뉴스에- Đúng. - Có vẻ sốc vì những gì nghe được.
[다희] 근데 이번에 관희 씨가Nhưng nếu Gwan Hee chọn Min Ji mà không chọn Hye Seon,
만약에 혜선 씨를 선택을 안 하고 민지 씨를 선택을 하면Nhưng nếu Gwan Hee chọn Min Ji mà không chọn Hye Seon, chắc Hye Seon không cho cậu ta cơ hội nữa.
혜선 씨 마음은 그냥 딱 닫히지 않을까 싶거든요, 완전히chắc Hye Seon không cho cậu ta cơ hội nữa.
- 어, 그럴 거 같아요 - [MC들의 호응]- Đúng. - Phải.
아, 그나저나 민지 씨 선택하면 하정 씨는 또 어떡해?Ha Jeong sẽ thấy sao nếu cậu ta chọn Min Ji?
- 아유, 나 마음 아파, 그건 - [진경의 한숨]Nếu vậy chắc tôi đau lòng lắm.
- [MC들의 웃음] - [밝은 음악]
[관희] 자, 원하시는 데 앉으시죠- Em thích ngồi đâu thì ngồi. - Em ngồi chỗ có bóng râm.
[혜선] 나는 그늘에 앉을래- Em thích ngồi đâu thì ngồi. - Em ngồi chỗ có bóng râm.
[웃으며] 여기- Ừ. - Đây này.
어?Hả?
[한해] 대화를 하네, 그래도 다행이다Mừng là họ quyết định nói chuyện.
[관희] 어제 갔다 왔는데Ở Đảo Thiên Đường vui chứ?
재밌었어? 아주 표정이 좋아 보이던데?Ở Đảo Thiên Đường vui chứ? Trông em có vẻ vui.
- [혜선의 웃음] - 어?Trông em có vẻ vui.
재미? 재미보다는 되게 편했어Vui ấy hả? Thấy thoải mái hơn là vui.
뭐, 그렇구나Ừ. Anh mừng là em có được khoảng thời gian thoải mái.
- [혜선의 웃음] - 좋았으면 됐지, 뭐Ừ. Anh mừng là em có được khoảng thời gian thoải mái.
[관희] 아니, 뭐, 나는, 뭐Thực ra khi em về, anh muốn nói chuyện với em,
너 갔다 와서 얘기를 하고 싶긴 했는데Thực ra khi em về, anh muốn nói chuyện với em,
너가 별로 얘기를 안 하고 싶어 하는 눈치라서nhưng có vẻ em không muốn.
에, 왜? 내가 언제?Anh nói vậy là sao?
너가 내 눈을 피하길래- Em chẳng nhìn vào mắt anh. - Em?
- [혜선] 내가? - 어- Em chẳng nhìn vào mắt anh. - Em? - Ừ. - Em ít khi nhìn vào mắt mà.
[혜선] 나 원래 사람 눈 잘 안 쳐다봐- Ừ. - Em ít khi nhìn vào mắt mà.
- [웃음] - [관희] 아이, 그래서 별로 그게Dù sao anh cũng coi đó là dấu hiệu em không muốn nói chuyện.
뭐, '얘기하고 싶지 않나 보다'라는 생각이…Dù sao anh cũng coi đó là dấu hiệu em không muốn nói chuyện.
[혜선] 아니야, 얘기 한번 해야 된다는 생각을 하긴 했어Không, em nghĩ mình cần nói chuyện mà.
들었어 가지고Không, em nghĩ mình cần nói chuyện mà. Ờ thì anh hiểu là như vậy.
어때? 어떻게…Anh nghĩ sao? Giờ đã…
[관희] 아이, 그냥 나는 너가 선택할 때도 그렇게 할 줄 알았어Anh biết khi đến lượt, em sẽ chọn như vậy.
- [혜선] 응, 응 - 근데 또 막상Anh biết khi đến lượt, em sẽ chọn như vậy. Nhưng khi anh thấy em đi với Won Ik,
또 너가 원익 씨랑 그렇게 가니까Nhưng khi anh thấy em đi với Won Ik,
[관희] 속으로 딱 드는 생각이anh nhận ra
'아, 이제 뭐, 나보고 딴 사람이랑 가라는 소리인가?'có thể em cũng muốn anh chọn người khác.
- [혜선의 웃음] - 란 생각이 들었어có thể em cũng muốn anh chọn người khác.
- [익살스러운 음악] - 아이, 진짜, 아, 그냥 나는Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng…
아, 뭔가…Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng…
[혜선] '나랑 가지 않을까?'Anh nói thật mà. Anh nghĩ có khả năng… - Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng.
어, '나랑 가지 않을까'란 생각을 10% 정도는 했었어- Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng.
[혜선] 왜냐하면 그때 다시 가면 또 다를 거 같다고 했으니까?- Em chọn anh? - Anh nghĩ có 10% khả năng. Vì những gì em nói trước đó à?
[관희] 어, 어, 어, 어, 어 좀 그런 생각이 좀 들었던 거 같아Phải, thế nên anh mới nghĩ vậy.
[웃으며] 삐졌구만?Phải, thế nên anh mới nghĩ vậy. Anh bực kìa.
- [혜선의 웃음] - [익살스러운 음악]
어, 약간 그 내가 하정 씨하고 갔다 왔을 때Em nhớ khi anh cùng Ha Jeong từ Đảo Thiên Đường về chứ?
[관희] 내가 너한테 '뭐 서운한 거 있어?' 했는데Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi.
약간 뾰로통했잖아Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi.
아, 그래서 '이제는 나보고 약간 뾰로통하라는 의미구나'Anh hỏi em có phiền lòng không, và em có vẻ hờn dỗi. Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi.
내가 좀 그렇게 생각을 했거든Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi.
[혜선의 호응]Nên cảm giác như em muốn anh hờn dỗi, giờ mình đổi vai rồi.
어, 음, 뭐, 그리고 또 내가Vấn đề là, anh hỏi mọi người
다른 사람들한테 되게, 뭐 너 얘기를 엄청 많이 물어봤었어Vấn đề là, anh hỏi mọi người rất nhiều về em.
뭐, 하나같이 너가 굉장히Và ai cũng nói - em thích Won Ik. - Vậy à?
- 원익 씨한테 되게 - [혜선] 아, 진짜?- em thích Won Ik. - Vậy à?
시선이 가고 있다고 다들 그렇게 얘기를 하더라고- em thích Won Ik. - Vậy à? - Họ bảo anh thế. - Thật à?
- [차분한 음악] - 아, 진짜?- Họ bảo anh thế. - Thật à?
[관희] 그래서 나는Nên là anh
좀 엄청 놀랐어hơi sốc.
그래서 뭐…- Nên anh… - Anh nghiêm túc đấy hả?
- 아, 진짜로? - [관희] 응- Nên anh… - Anh nghiêm túc đấy hả?
그래서 나는 너가 갔다 와서Giờ em từ Đảo Thiên Đường về rồi,
니 마음이 어떤지 솔직히 얘기를anh muốn biết em cảm thấy thế nào.
좀 듣고 싶었어anh muốn biết em cảm thấy thế nào.
[혜선의 호응]
어휴, 근데 진짜 이게 모르겠다? 사람이 괜찮다는 건 알겠는데À, em cũng không rõ lắm. Em biết anh ấy là người tốt,
[웃으며] 그게 남자로 괜찮은 건지nhưng không chắc là em thấy anh ấy hấp dẫn.
[혜선] 사람이 괜찮은 건지 난 진짜 모르겠어nhưng không chắc là em thấy anh ấy hấp dẫn. - Em vẫn chưa chắc? - Chưa.
남자로서는 아직 잘 모르겠다?- Em vẫn chưa chắc? - Chưa.
[혜선] 어, 모르겠어, 진짜- Em vẫn chưa chắc? - Chưa.
근데 막 솔직히 설레고 막 되게Khi ở với anh ấy, em không thấy giữa bọn em có gì hòa hợp.
막 꽁냥꽁냥하고 이런 건 절대 아니었거든?Khi ở với anh ấy, em không thấy giữa bọn em có gì hòa hợp.
[혜선의 숨 들이켜는 소리]
하, 진짜 모르겠네?Em chẳng rõ nữa.
[관희] 내 나름대로 너한테는 어제 게임을 할 때, 넘어졌을 때Anh cố thể hiện tình cảm với em theo cách riêng khi em bị ngã ở trò chơi hôm qua.
- [경쾌한 음악] - 이제…khi em bị ngã ở trò chơi hôm qua.
[관희] 야, 야, 머리에 묻었어KHI BÊN NỮ CHƠI TRÒ CHƠI HÔM QUA Có gì vương trên tóc.
머리, 머리, 머리Tóc em.
머리, 머리, 머리Hye Seon. Em ổn chứ?
뭐, 규리 씨가 넘어졌는데, 뭐Anh đâu có phủi gì cho Gyu Ri khi cô ấy ngã.
뭐가 묻어서 내가 털어 준 적은 없거든?Anh đâu có phủi gì cho Gyu Ri khi cô ấy ngã.
근데 너가 넘어졌을 때는 내가 제일 먼저 가서 해 줬던 게Nhưng khi em ngã, anh chạy lại đầu tiên.
다른 사람들하고 좀 특별하게Đó là cách anh thể hiện tình cảm với em.
너한테 내가 대했다고 생각을 하거든Đó là cách anh thể hiện tình cảm với em.
근데 나는 그 사람만 알 수 있다고 생각을 해Và chỉ em mới nhận ra điều đó.
응, 맞아, 나도 근데 느꼈어- Vâng, em có thấy. - Trong số sáu người,
[관희] 어, 여섯 명 중에 난 너만 느낄 수 있다고 생각해- Vâng, em có thấy. - Trong số sáu người, chỉ em mới nhận thấy.
근데 주변에서 그렇게 얘기를…chỉ em mới nhận thấy. Nên anh thấy sốc khi mọi người nói vậy.
너무 놀랐어Nên anh thấy sốc khi mọi người nói vậy.
그래서 제일 신경 쓰이는 게 어찌 됐건 너거든Dù thế nào, anh vẫn thấy em hấp dẫn nhất.
[부드러운 음악]
뭔가 게임하다가 넘어져도Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em.
너가 신경이 쓰이고Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em.
밥 먹을 때도 너 혼자 밥 먹을 때 얘기를 안 하면Kể cả khi ngồi ăn, nếu cảm thấy em ít nói quá,
니가 신경이 쓰이고anh cũng thấy lo.
어…
그래, 뭐, 그런 마음이야 내가 너한테는Tình cảm của anh với em là thế đó.
나도 뭔가 느꼈던 건 있어Không thể nói em không nhận ra những điều đó, nhưng em muốn tỏ vẻ cành cao.
근데 왠지 괜히 좀 튕기고 싶은 마음도 좀 있었고nhưng em muốn tỏ vẻ cành cao.
- [웃음] - [관희] 어…
[혜선] 뭔가 그런가 봐Chắc chỉ em mới thế.
- [관희] 그래, 뭐, 무슨… - [혜선] 응- Anh hiểu… - Em chỉ biết có vậy.
근데 확실한 거는 원익 씨가- Anh hiểu… - Em chỉ biết có vậy. So với Won Ik,
오빠를 압도한 거 같진 않아em có cảm tình với anh nhiều hơn.
[감성적인 음악]
근데 그게 있다Em thấy thế này.
원익 씨랑 대화할 때랑 오빠랑 대화할 때랑 되게Khi nói chuyện với anh, hành động của em không giống lúc nói với Won Ik.
내가 다르다Khi nói chuyện với anh, hành động của em không giống lúc nói với Won Ik.
아, 원익 씨랑 얘기할 때 더 재밌어?Em vui hơn với cậu ta à?
[혜선] 원익 씨 재밌는 스타일 아니야Anh ấy đâu có vui tính.
그리고 근데 그거랑 별개로 난 오늘 오빠가Nhưng dù sao, em cũng không phiền nếu hôm nay anh chọn Min Ji hay ai khác.
민지 씨나 다른 분이랑 갔다 와도 괜찮다고 생각해em cũng không phiền nếu hôm nay anh chọn Min Ji hay ai khác.
[헛웃음]Vì…
- [익살스러운 음악] - 왜냐면Vì…
[한해] 응?Sao?
또 헷갈리게 만드네- Cô ấy lại gây bối rối rồi. - Cô ấy tự tin quá mức.
[한해] 아, 너무 여유 아니야?- Cô ấy lại gây bối rối rồi. - Cô ấy tự tin quá mức.
[혜선] 왜냐면 내일도 있지 않을까?Vì mình vẫn còn cơ hội ngày mai.
- 내일은 이제 찍어서 가면 되잖아 - [관희] 내일, 어- Ngày mai mình có thể chọn nhau. - Mai…
아, 그러면 오늘은 내가 뭐, 민지 씨랑 가고Ý em là hôm nay anh nên đi với Min Ji và cứ đi tiếp với ai khác
내일은, 저기 서로 또 따로 가고 따로 가고và cứ đi tiếp với ai khác
그래서 마지막에 모이잔 소리야? 아니면 무슨 소리야?cho tới khi mình đoàn tụ vào ngày cuối?
- [혜선의 웃음] - 무슨 소리야, 어?cho tới khi mình đoàn tụ vào ngày cuối? Ý em là vậy à?
우리 한 번 갔으니까Mình đã đi cùng nhau rồi,
서로 즐길 거 다 즐기고 마지막에 만나잔 소리야?nên em muốn tận hưởng một mình và chỉ gặp lúc cuối?
- 무슨, 무슨, 무슨 얘기야? - [혜선이 웃으며] 그냥 비슷한데- Em… - Đại loại thế. - Em nói sao hả? - Ý em là…
약간 비슷한…- Em nói sao hả? - Ý em là…
근데 안 아쉬워?- Anh có nghĩ sẽ hối tiếc? - Hối tiếc gì?
- 뭐가? - [혜선] 나는 왠지- Anh có nghĩ sẽ hối tiếc? - Hối tiếc gì? Giả sử anh đi với Min Ji hay Gyu Ri.
민지 씨나 규리 씨랑 갈 거 같다고 생각했거든, 오빠가?Giả sử anh đi với Min Ji hay Gyu Ri.
왜냐면…- Vì… - Không, Gyu Ri không dành cho anh.
아니, 나는 규리 씨는 아니야- Vì… - Không, Gyu Ri không dành cho anh.
[관희] 규리 씨는 너한테 궁금하다고 했었잖아Anh có nói muốn tìm hiểu cô ấy,
그러고 궁금해서 얘기를 한 게 다고nên anh đã nói chuyện, nhưng thế thôi.
그걸 얘기해서 이제 그걸로 나는 끝이야Bọn anh nói chuyện rồi, với anh thế là đủ.
[호응]Vâng.
[혜선] 근데 그러면 뭔가Anh đang hướng đến em
다른 사람들이랑 아니어서 나랑인 건Anh đang hướng đến em vì những người khác có vẻ không hợp à?
- 그런 이유도 있는 거야? - [흥미로운 음악]vì những người khác có vẻ không hợp à?
내 스타일이 그런 스타일로 보여?Anh có phải loại đó không?
아, 그렇지 않긴 한데 그래도Không hẳn. - Nhưng dù gì… - Không.
아니, 전혀- Nhưng dù gì… - Không.
- 그래? - [관희] 응- Thế ạ? - Thật.
아, 은근히 혜선 씨한테 마음이 저렇게 컸구나Tôi không biết cậu ta lại thích Hye Seon đến thế.
관희 씨가 순한 양이 되네요 혜선 씨 앞에서는?Cạnh cô ấy, cậu ta hiền như cún.
- [한해] 진짜 - 되게 사람이 차분해지고- Phải. - Cậu ta điềm tĩnh và không đùa cợt.
장난도 잘 안 치고- Phải. - Cậu ta điềm tĩnh và không đùa cợt.
[진경] '민지 씨랑 천국도에 다녀와도 된다'라는 얘기를 했어요Cô ấy nói không phiền lòng nếu cậu ta chọn Min Ji tới Thiên Đường.
그 진심은 뭘까요?Liệu cô ấy có nghĩ vậy thật?
[다희] 오히려 그렇게 더 못 하게 하는 그런 힘이 있는 거 같아Kể cả cô ấy nói vậy, tôi không nghĩ cậu ta sẽ đi với Min Ji. Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải.
혜선 씨한테는 좀…Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải.
혜선 씨한테 느껴지는 그, 뭐라고 해야 되지?Có gì đó về Hye Seon thật khó lý giải.
내가 뭐라고 표현은 못 하겠는데Rất khó nói thành lời.
- [한해] 아우라? - 혜선 씨 엄청 센 사람이에요- Khí chất? - Có sức lôi cuốn. - Phải, cảm nhận được. - Đúng.
- [다희] 있어요, 느낌이 있어요 - 엄청 세요- Phải, cảm nhận được. - Đúng.
그래서 관희 씨가 딱 그 선을 뭔가 좀 지키려고도 하고Vậy nên Gwan Hee cố không vượt ranh giới.
- [규현] 아, 근데 제가 봤을 때는 - 좀 하는 게 있는…Vậy nên Gwan Hee cố không vượt ranh giới. Còn nhớ họ nói gì khi lần đầu cùng tới Đảo Thiên Đường chứ?
처음 둘이 천국도 갔을 때 그런 얘기 했잖아요Còn nhớ họ nói gì khi lần đầu cùng tới Đảo Thiên Đường chứ?
- [규현] '돌고 돌아 만나자' - 돌고 돌아 만나자고, 마지막에- Họ đã hẹn đến cuối gặp lại. - Đúng.
'어, 나는 저 사람이랑도 이야기해 보고'NGÀY 1 THIÊN ĐƯỜNG …"Anh đã nói chuyện với người này người nọ
'이 사람이랑도 이야기해 봤는데'…"Anh đã nói chuyện với người này người nọ
'그래도 나는 너랑 제일 잘 맞는 것 같아'가và vẫn thấy bọn mình hợp nhất".
- [부드러운 음악] - 좀 더 진정성 있을 거 같아요Như vậy sẽ chân thành hơn.
[혜선] 저도 마찬가지고Với em cũng vậy.
그럼 우리는 마지막 날에 다시 만나요Vậy mình hẹn gặp nhau ngày cuối nhé.
[혜선] 마지막 날에 저 웰컴 초콜릿 같이 먹고Mình sẽ chia nhau miếng sô cô la chào mừng vào ngày cuối.
전 제가 봤을 때는 약간Tôi đoán thế này. - Cậu ta chưa đi Thiên Đường với Min Ji. - Ừ.
민지 씨랑은 아직 천국도를 안 다녀왔잖아요- Cậu ta chưa đi Thiên Đường với Min Ji. - Ừ.
그래서 '마음에 드는 사람 진짜 다 얘기해 보고'Nên cô ấy nói họ nên tìm hiểu những ai họ thấy hấp dẫn
'확실할 때 만나자' 이런 거일 수도 있지 않을까요?và xem họ còn thích nhau hay không.
그러니까 저도 약간 일종의 자신감처럼 느껴지긴 하거든요?Có vẻ cô ấy khá tự tin.
[한해] 그러니까 이거…Có vẻ cô ấy khá tự tin.
[진경] 그니까 일단은 관희 씨 같은 스타일들은Với người như Gwan Hee, không nên quá đeo bám
너무 매달려도 안 된다? 마음을 너무 확 열어도 안 돼Với người như Gwan Hee, không nên quá đeo bám hay mở lòng quá.
- 재미없어할 거야 - [진영] 맞아, 맞아- Cậu ta sẽ chán. - Ừ.
그렇다고 너무 또 튕겨도 안 돼Nhưng không thể tỏ vẻ cành cao quá.
- [규현의 호응] - 어, 그러면 또 그런 거 싫어해Cậu ta cũng không thích. Hye Seon đang giữ cân bằng rất tốt.
그니까 적당히 딱 혜선 씨처럼 해야 돼Hye Seon đang giữ cân bằng rất tốt.
[규현의 호응]- Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao.
- [다희] 그니까 지금 혜선 씨… - 마음을 열면서 약간 튕기는- Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao.
- [다희] 맞아 - [진경] 그쵸?- Hye Seon… - Cô ấy quan tâm nhưng tỏ vẻ cành cao. - Phải. - Nhỉ?
[다희] 이게 혜선 씨가 그거를 알고서Hye Seon có lẽ đang chơi đúng bài vì đã đọc vị được cậu ta.
저걸 정말 정확하게 파악을 해서 저렇게 행동하는 거 아니면은Hye Seon có lẽ đang chơi đúng bài vì đã đọc vị được cậu ta. Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm.
정말 그냥 마음이 크게 없는 거 둘 중 하나 아닐까 저는 싶거든요?Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm.
혜선 씨가 저렇게 하는 게Hoặc có lẽ cô ấy chẳng mê cậu ta cho lắm. Một suy đoán khác.
[규현] 근데 아니면 그런 걸 수도 있지 않아요?Một suy đoán khác. Nếu cậu ta là loại người sẽ thay lòng đổi dạ
- 한번 다녀와서 - [다희의 호응]Nếu cậu ta là loại người sẽ thay lòng đổi dạ
그렇게 쉽게쉽게 마음 바뀌는 사람이라면sau một lần tới Đảo Thiên Đường,
'굳이 안 만나고 싶다'라는 그런 것도 있지 않을까요?sau một lần tới Đảo Thiên Đường, - cô ấy chẳng muốn cậu ta. - Ừ.
[진경] 그치 그런 마음도 있을 거 같아- Như thế nhỉ? - Có thể lắm.
자, 이런 말을 들은 관희 씨는 또 지금 얼마나 헷갈릴까요?Gwan Hee chắc bối rối lắm sau khi gặp Hye Seon.
[MC들의 호응]Gwan Hee chắc bối rối lắm sau khi gặp Hye Seon. - Chắc thế rồi. - Nhiều cú ngoắt quá.
[규현] 야, 이게 갈피를 못 잡겠다 재밌다- Chắc thế rồi. - Nhiều cú ngoắt quá. Tôi bị cuốn vào rồi.
[진석의 힘주는 소리]
- [민지의 웃음] - 잘 지내셨습니까?Em thế nào?
- [민지] 잘 지냈어? - [진석] 어- Còn anh? - Anh ổn cả.
왜, 왜 얘기하자 했어?- Sao anh muốn nói chuyện? - Vì mình cần nói.
얘기해야지- Sao anh muốn nói chuyện? - Vì mình cần nói.
[민지] 아, 한번 의무감에 [웃음]Anh thấy có nghĩa vụ sao?
[진석] 아이다, 의무감이 어딨노Đâu phải vậy.
'아, 우선, 쯧, 그래 시간을 보니까 민지랑 해야겠다'"Đến giờ rồi. Phải đi nói chuyện với Min Ji thôi".
- [진석] 아이지, 아이지 - [민지] 됐어 [웃음]- Đâu có. - Kệ đi.
- 삐졌네 - [차분한 음악]Em bực kìa.
- 아니, 근데 삐진 거 같은데? - [민지] 아니야- Đâu. - Có mà. Anh nghĩ em đang bực.
- [웃음] - [진석] 많이Anh nghĩ em đang bực.
[민지] 어제는 쪼끔 불편했단 말이야- Hôm qua em hơi khó chịu. - Ừ.
왜냐하면 나는 오빠랑 민우랑 제일 그나마 친해졌고- Hôm qua em hơi khó chịu. - Ừ. Ở đây, em thân nhất với anh và Min Woo. Ừ.
- [진석] 그렇지, 어 - 아이, 좀 믿는 그게 있었는데Ừ. Nên em dựa vào hai anh, nhưng Min Woo thì đi còn anh…
- 민우는 가 버렸고 오빠는… - [진석] 응Nên em dựa vào hai anh, nhưng Min Woo thì đi còn anh…
- 아, 나도 그게… - [민지의 웃음]Anh cũng…
말 걸기가 힘든, 힘든, 막 분위기여 가지고Em muốn nói chuyện với anh, nhưng gặp anh khó quá.
아니, 말은 편하게 걸어 애들이 근데 장난친 건데Em nói với anh được mà. Họ chỉ bày trò thôi.
[진석] 뭐, 여기는 사실, 뭐Ở đây chưa có gì chốt cả.
- 정해진 건 없으니까 - [민지] 응Ở đây chưa có gì chốt cả. Phải.
- [진석] 각자… - 정해진 거 없는데Nhưng anh có vẻ hết lòng lắm.
왜 오빠 정해져 있어?Nhưng anh có vẻ hết lòng lắm.
- [민지의 웃음] - 정해진…Hiện anh đâu hết lòng với ai.
나도 없지, 사실 나도 없는데Hiện anh đâu hết lòng với ai.
인제, 그냥 인제 애들 장난치는 거니까, 그런 거는Hiện anh đâu hết lòng với ai. Họ đùa anh thôi.
[진석] 애들한테도 얘기했지만 민영이 이후로Anh cũng nói với họ rồi. Ngoài Min Young,
내가 매력 느끼고 대화한 사람은 니밖에 없었고em là người duy nhất anh thấy hấp dẫn.
- 인제 쟤들이 막 신기해하잖아 - [부드러운 음악]Anh nghĩ họ ngạc nhiên
'어? 지금 내가 얘기하는 걸 처음 본다'vì chưa từng thấy anh nói chuyện với ai khác.
뭐, 이런 식으로 얘기한 게vì chưa từng thấy anh nói chuyện với ai khác.
내가 얘기한 적이 진짜 한 번도 없거든Anh chưa nói chuyện với ai khác thật.
나는 사실 내가 매력을 느껴야 만나Nếu không thấy hấp dẫn thì anh không tiếp cận.
내가 매력을 느껴야 얘기를 해 보고Anh chỉ nói chuyện với ai anh thấy hấp dẫn.
[속삭이며]Anh không thấy ai khác hấp dẫn à?
- 솔직하게 내한테는 없다 - [민지] 아, 진짜?- Thực sự là không. - Thế sao?
[진석] 나는 별로 못 느끼는 거 같고Anh không thấy sự hấp dẫn đó.
어, 다른 사람한테는 크게…Hiện anh không thấy ai khác hấp dẫn nữa.
어, 매력을 크게는 못 느끼는 거 같아Hiện anh không thấy ai khác hấp dẫn nữa.
시도조차 안 하는 성격이라서, 어Anh thấy không cần tìm hiểu họ.
[민지] 풀어 주고 있네, 지금 삐진 거?- Anh đang cố an ủi em à? - Dĩ nhiên rồi.
- [진석] 어, 풀어 줘야지 - [민지의 웃음]- Anh đang cố an ủi em à? - Dĩ nhiên rồi.
[민지] 풀려면 한 3박 4일 걸리는데, 미안한데?- Anh sẽ mất bốn ngày đấy. - Anh muốn…
[진석이 웃으며] 풀어 줘, 풀어…- Anh sẽ mất bốn ngày đấy. - Anh muốn… Mình còn mấy ngày nữa?
지금 며칠 남았노?Mình còn mấy ngày nữa?
[민지가 웃으며] 나갈 때까지 풀어 줘야 돼- Anh phải cố đến lúc mình về. - Anh sẽ cố, nhưng ngoài ra,
[진석] 아니 풀어 주는 것도 있고, 인제- Anh phải cố đến lúc mình về. - Anh sẽ cố, nhưng ngoài ra,
그냥 뭐, 개인적으로도 인제 니가 매력이 있긴 있다anh thấy em rất cuốn hút.
- [속삭이며] 내 말이 - [진석] 어, 매력 있다, 니 말이?- Em biết, nhỉ? - Thật. Em biết?
- [한해] 어유, 기술자 - [규현의 격한 탄성]- Ôi. - Mượt lắm.
- [매혹적인 음악] - [다희의 웃음]Thấy chứ?
[한해] 우와, 이분은 장인이셔 어린 장인이셔Thấy chứ? Cô ấy là bậc thầy tán tỉnh.
[다희의 웃음]Cô ấy là bậc thầy tán tỉnh.
- [작게] '내 말이', 막 - [익살스러운 음악]"Em biết, nhỉ?"
[한해] 그거하고 달랐어 아이, 그거 아니야Đâu phải vậy. Không phải mà.
아, 이미 찌들었어, 이미 찌들었어Anh làm gì có vẻ ngây thơ của cô ấy.
[MC들의 웃음]Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó
[진경] 근데 다 알면서도 남자들은 저런 윙크 한번 받으면Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó
- 약간 좀 많이 흔들리죠? - [다희] 아이, 그럼요, 좋죠Con trai biết khi con gái tán tỉnh, nhưng cái nháy mắt đó - khiến họ lung lay, nhỉ? - Phải.
- 아이, 좋, 좋죠, 뭐, 지금 - [다희의 호응]- Tất nhiên. Nhìn cậu ấy kìa. - Chuẩn.
- [속삭이며] 내 말이, 내 말이 - [진석] 어, 매력 있다, 니 말이?- Em biết, nhỉ? - Ừ. - Em biết? - Vâng.
- [밝은 음악] - [함께 웃는다]
나 들어가서 그런 말 했어Em còn bảo bên nữ
'아, 내가 한번 다시 흔들어 볼까? 신경 쓰지 말고'là em cứ mặc kệ mà theo đuổi anh thôi.
[함께 웃는다]
[민지] 왜? 이런 말 하면 안 되는 거야?Sao? Em không được nói thế à?
아니, 해도 된다, 해도 되는데…Tất nhiên là được.
나랑 얘기해서 좋아?Anh thích nói với em chứ?
- [진석] 좋지, 좋기는 - [민지의 웃음]Anh thích.
어, 좋기는 좋지, 당연히…Vui lắm. - Dĩ nhiên… - Vui mà, nhỉ?
[민지] 재밌지?- Dĩ nhiên… - Vui mà, nhỉ?
- 어, 니랑 얘기하면 재밌다 - [민지의 웃음]Ừ, nói với em vui lắm. - Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ?
애들한테 칭찬 많이 했어- Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ?
- 이미, 계속 - [민지] 그래?- Anh nói nhiều điều tốt về em. - Thế ạ?
[웃으며] 정신을 못 차려Cậu ấy hơi say nắng.
- 진석 약간 고장 난 거 같은데? - [다희의 웃음]Jin Seok hơi mất bình tĩnh.
- [시은] 달리기 잘하더라 - [원익] 아, 진짜?- Anh chạy giỏi lắm. - Thế à?
[시은] 원래 달리기 좋아한다 했잖아- Anh nói là anh thích chạy, nhỉ? - Phải.
[원익] 응, 응, 응- Anh nói là anh thích chạy, nhỉ? - Phải.
이긴 소감이 어때?Thắng rồi, anh thấy sao?
[원익] 좀 더 높은 순위를 받았으면 좋겠다 생각했어Nếu xếp hạng cao hơn thì sẽ tốt hơn.
[시은의 호응]
[감성적인 음악]
난 1등, 1등 하고 싶었어Anh muốn về nhất.
[시은] 음Anh sẽ có thể được chọn đầu tiên.
[원익] 내가 누군가를 먼저 가장 선택할 수 있으니까Anh sẽ có thể được chọn đầu tiên.
[시은] 그치Đúng thế.
[시은의 호응]
맞아Lẽ ra vậy.
아, 시은 씨가 [한숨]Có thể thấy Si Eun đang cố tạo khoảng cách với cậu ấy.
- 거리감이 느껴져, 너무 - [다희] 맞아Có thể thấy Si Eun đang cố tạo khoảng cách với cậu ấy. Cô ấy che giấu cảm xúc rất kém.
[진경] 아, 근데 시은 씨는 진짜 표정 관리 못한다Cô ấy che giấu cảm xúc rất kém. - Ở cạnh cậu ấy, cô ấy khác lắm. - Ừ.
- [다희] 그니까, 완전, 그쵸? - [진경] 어- Ở cạnh cậu ấy, cô ấy khác lắm. - Ừ.
어제 그, 천국도행에Em có nghĩ mấy bạn nữ xếp hạng nhất và nhì
1, 2위의 선택 예상이 됐어?sẽ chọn như họ đã chọn hôm qua không?
응, 좀…Chắc là có.
만약 1위 했으면 누구랑 갔을 거 같아?Em sẽ chọn ai nếu em về nhất?
- [시은] 나? - [원익] 응- Em ạ? - Phải.
안 가 본 사람이랑 갔지 않을까 싶어Em nghĩ sẽ chọn ai đó em chưa đi cùng lần nào.
[원익의 호응]
[차분한 음악]- Ừ. - Vâng.
- 그렇구나 - [시은] 응- Ừ. - Vâng.
'안 가 본 사람이랑 안 가면'Nếu em không thử đi với người mới, chắc về sau em sẽ hối tiếc
'나중에 선택할 때 내가 되게 후회할 수도 있겠다'라는Nếu em không thử đi với người mới, chắc về sau em sẽ hối tiếc - khi ra quyết định cuối cùng. - Ừ.
- 생각을 좀 하긴 했는데 - [원익] 응- khi ra quyết định cuối cùng. - Ừ.
어, 응Vâng, em sẽ làm vậy đó.
그랬었어Vâng, em sẽ làm vậy đó.
- 와 - [다희] 응
- 되게 투명하다, 진짜, 시은 씨도 - [MC들의 호응]- Si Eun rất rõ ràng. - Phải.
'나 고르지 말아라'라고 하는 걸 수도 있어요- Cô ấy bảo cậu ấy đừng chọn mình. - Phải.
[규현] 아, 원익 씨- Ừ. - Thật ái ngại cho Won Ik.
그래도 시간이 얼마 없으니까 의사를 확실하게 표현하는 게…Họ không còn nhiều thời gian, nên thế sẽ tốt hơn.
[규현] 맞아Đúng vậy.
[민우] 시은이랑도 얘기하고 싶고 규리랑도 얘기하고 싶어Tớ muốn nói chuyện với cả Si Eun và Gyu Ri.
[진석의 호응]Ừ.
규리랑 얘기해야 되나, 지금?Tớ đi nói chuyện với Gyu Ri đây.
[진석] 해 봐 어, 민영이랑 좀 하고Đi đi. Tớ cũng đi gặp Min Young.
아, 씨, 얘기할 사람이 없네 나는 진짜…Còn ai để nói chuyện đâu.
- 여긴가, 규리 방이? - [진석] 어- Phòng Gyu Ri đây à? - Ừ.
[진경] 어, 지금 시은 씨는 저렇게 대쪽같이Lúc này, Si Eun đang cố gắng để bảo đảm
- 자기의 감정을 지키고 있는데 - [진영] 그렇네Lúc này, Si Eun đang cố gắng để bảo đảm - Won Ik không hiểu nhầm ý cô ấy. - Phải.
[규현] 아, 지금 시은 씨랑 얘기해야 되는데?- Won Ik không hiểu nhầm ý cô ấy. - Phải. - Cậu ấy nên gặp Si Eun. - Cậu làm gì vậy, Min Woo?
우리 민우 씨 지금 뭐 하시는 거죠?- Cậu ấy nên gặp Si Eun. - Cậu làm gì vậy, Min Woo?
[노크 소리]
[함께] 네- Mời vào. - Mời vào.
[민영] 아, 왔네Xem ai tới kìa.
[민우] 규리 있나? 얘기 한번 할래?Gyu Ri có đây chứ? Gặp nhé.
[함께 웃는다]Gyu Ri có đây chứ? Gặp nhé.
바빴어, 많이?Em có bận không? Em á? Bận à?
[규리] 나? 바빴냐고?Em á? Bận à?
더워서 쉬고 있었지Em chỉ tránh nóng thôi. Anh nắm tay em chút nhé?
나 한 번만 잡아 줘Em chỉ tránh nóng thôi. Anh nắm tay em chút nhé?
[잔잔한 음악]
- 어, 손을 잡았어 - [다희] 손잡아 줬어- Họ nắm tay kìa. - Nắm tay kìa.
이 모습을 시은 씨가 본다면?Lỡ Si Eun thấy thì sao?
[규현] 아, 이거 보면 안 돼Cô ấy không được nhìn thấy.
[민영] 재밌게 노세요Chúc vui vẻ.
[민우, 민영의 웃음]
나 구경하고 싶다Tớ muốn tới xem.
[민우] 그늘이…Bóng râm… Bên này mát hơn đấy.
이쪽이 좀 괜찮을라나?Bên này mát hơn đấy.
[규리] 고마워Bên này mát hơn đấy. Cảm ơn anh.
[규리의 웃음]
- 오늘 이쁘게 입었네? - [민우] 아이, 오늘?Em thích bộ này. - Bộ này? - Phải.
[규리] 응- Bộ này? - Phải.
너랑 천국도에서 얘기하고 되게 좋은 시간 가져서Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui.
[규리] 응Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui.
계속 신경 쓰이고 자꾸 생각나 가지고Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện.
- 얘기하고 싶어 가지고 - [규리의 놀란 소리]Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện.
[부드러운 음악]
- [진영의 탄성] - 진짜 그 천국도가 좋았나 보다- Chuyến đi đó hẳn vui lắm. - Rất quan trọng đấy.
진짜 그게 컸구나, 어- Chuyến đi đó hẳn vui lắm. - Rất quan trọng đấy.
[진영이 놀라며] 이렇게 바뀐다고?- Cậu ấy đổi ý rồi à? - Xa mặt cách lòng mà.
[진경] 몸이 멀어지면 마음이 멀어지나 봐- Cậu ấy đổi ý rồi à? - Xa mặt cách lòng mà.
- 그런가 봐요, 정말 - [규현] 아, 맞나 봐Chắc là vậy rồi.
- [진영의 탄식] - 시은 씨랑은 타이밍이, 아Min Woo và Si Eun toàn bị lệch thời điểm.
너랑 했던 천국도가 진짜 재밌었던 거 같아Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường.
[웃음]
아, 약간Vấn đề là…
그냥 좀 긴장이 돼 그냥 너랑 좀 얘기를 하면Anh căng thẳng mỗi khi nói chuyện với em.
좀 더 다른 사람이랑 대화할 때보다Căng thẳng hơn nhiều so với khi ở cạnh người khác.
- [웃음] - [민우] 좀 그런 게 있어Anh cảm thấy vậy.
[규리] 나도Em cũng thế.
[웃으며] 너랑 어제 엄청 많이 친해진 거 같고Hôm qua mình đã gắn bó nhiều. - Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ?
- 어, 그니까 - [규리] 그치?- Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ?
- 어, 맞아 - [규리] 느낌이 좀 다르지?- Đúng. - Cảm giác giờ khác rồi nhỉ?
그냥 지옥도 그때So với lần đó ở Đảo Địa Ngục…
맞아, 그때랑 진짜 느낌이 진짜 다른 거 같아- Đảo Địa Ngục? - Phải, giờ đã khác.
[규리] 아, 그때 진짜Phải, em nhớ hôm đó.
첫날에는 뭐, 나도 진짜 말 없었고Vào ngày đầu, em chẳng nói mấy.
- [민우] 응, 맞아 - 그래, 너도 그랬고- Phải. - Anh cũng vậy. Chuyện giữa người với người thật lạ.
- [민우] 신기해, 약간, 사람이 - [규리의 웃음]Chuyện giữa người với người thật lạ.
[잔잔한 음악]Chuyện giữa người với người thật lạ.
아니, 막 새로운 느낌 계속 받으니깐, 나도Cứ như anh lại quen em một lần nữa.
[민우] 또 새로운 걸 알면 또 궁금해지잖아, 더Điều đó lại gây tò mò, nhỉ?
그치, 맞아Phải, đúng thế.
- [웃으며] 그냥 계속 신경 쓰여서 - [규리의 웃음]Anh không khỏi lo lắng
너 인기 많으니까vì em được nhiều người để ý.
- 뭐가 많아 - [민우] 천국도 갈 거 같고- Đâu. - Em sẽ lại đi Đảo Thiên Đường.
- 갈 거 같아? - [민우] 그냥…Anh nghĩ vậy à?
- 난 오늘 여기 있고 싶어 - [부드러운 음악]Hôm nay em muốn ở lại đây.
- [민우] 아, 진짜? - [규리] 응Hôm nay em muốn ở lại đây. - Thật à? - Phải.
[규현의 놀란 숨소리]
- [MC들의 탄성] - 야, 이거는 또…- Thật là… - Cô ấy bày tỏ tình cảm kìa.
[한해] 표현을 또 엄청 한다- Thật là… - Cô ấy bày tỏ tình cảm kìa.
난 오늘 여기 있고 싶어Hôm nay em muốn ở lại đây. - Thật à? - Phải.
- [민우] 아, 진짜? - [규리] 응- Thật à? - Phải.
[민우의 호응]
[민우] 나도 너랑 지옥도에 있고 싶지Anh cũng muốn em ở đây.
- [웃음] - 그러면서 얘기도 더 하고Anh cũng muốn em ở đây. Để mình trò chuyện thêm.
진짜 약간 지금 많이 짧잖아, 이제는Mình sắp hết thời gian rồi. Chẳng còn mấy nữa.
- 시간, 남은 시간이 - [호응]Mình sắp hết thời gian rồi. Chẳng còn mấy nữa.
그냥 표현하고 싶은 거 다 표현하려고, 이제는, 응Nên giờ anh sẽ thành thực bày tỏ tình cảm hơn.
그런 게 필요할 때가 있는 거니까Đến lúc phải làm vậy rồi.
- 맞잖아 - [규리] 응, 맞아- Nhỉ? - Phải.
[민우] 뭐, 너가 천국도에 갈 거 같아서Anh không có lý do nào khác để gặp em.
- 얘기하려고 하는 건 아니고 - [호응]Anh không có lý do nào khác để gặp em. Vâng.
이렇게 기회 있을 때 틈틈이 기회를 쓰고 싶어서Vâng. Anh chỉ muốn tận dụng quãng thời gian ít ỏi còn lại.
[함께 웃는다]Anh chỉ muốn tận dụng quãng thời gian ít ỏi còn lại.
[MC들의 탄성]
- 와, 규리 씨 눈빛이 장난 아니다 - [한해] 그니까- Mắt cô ấy ánh lên sự trìu mến. - Thật sự.
- 또 뭔가 민지 씨랑은 또 다른 - [MC들의 호응]Cô ấy có sức hút khác hẳn Min Ji.
또 그런 포스가 있네Cô ấy có sức hút khác hẳn Min Ji.
- 뚫어져라 쳐다보네요, 와 - [진경의 탄성]Cô ấy nhìn rất mãnh liệt.
[규리] 아, 근데 나는 잘 모르겠어Nhưng em không chắc.
갈까, 내가?Anh nghĩ hôm nay em sẽ đi à?
아, 그냥 뭐, 내 추측이지Anh đoán vậy thôi.
- 가면은? - [민우] 가면?Nếu em đi thật thì sao? Nếu em đi à?
뭐, 어쩔 수가 없지 내가 뭐, 막을 수도 없고Anh biết làm gì? Anh đâu thể cản em được.
- '가지 마세요' 이럴 순 없잖아 - [웃음]Đâu thể van xin em ở lại.
[몽환적인 음악]
[규리] 나 만약 갔다 오면 그러면 조용히 잘 지내고 있어Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé.
[민우] 조용히 조용히 지내겠지, 여기서, 뭐Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. Dĩ nhiên rồi. Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau.
어디 가지도 못하는데, 밥 먹고Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau.
- 가만히 잘 지내고 있어 - [민우가 웃으며] 어Đừng làm gì nực cười.
- [웃음] - 아, 만약에 가면?Nếu em đi hả?
그니까 딴 여자랑 이야기하지 말란 소리예요Gyu Ri bảo cậu ấy đừng gặp các cô khác.
[MC들의 호응]- Phải. - Ừ.
와, 민우 씨가 규리 씨한테 마음이…Có vẻ Min Woo hoàn toàn bị cuốn vào Gyu Ri rồi.
- 천국도 이후에 - [진영] 그니까요- Từ Thiên Đường về. - Ừ.
- 그쵸, 확 생긴 거죠, 그쵸? - [진영] 와, 천국도가 진짜…- Cậu ấy thích cô ấy. - Phải. Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm.
아이, 그렇게 빙빙 돌려서 좀 약간…Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm.
좀 이렇게 표현 안 하던 사람이Cậu ấy vốn cứ vòng vo không bày tỏ tình cảm. Nhưng giờ còn gọi cô ấy ra nói chuyện.
이렇게 불러내 가지고 얘기할 정도라고요?Nhưng giờ còn gọi cô ấy ra nói chuyện.
근데 시은 씨한테 마음이 있다가Cậu ấy có cảm tình với Si Eun, nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về.
지금 거의 규리 씨랑 천국도 갔다 오고 나서nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về.
거의 지금 이제 확고해진 거 아닌가요? 그쵸?nhưng giờ có vẻ đã hướng về Gyu Ri sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Nhỉ? - Vì cái gì nhỉ?
뭐가 셌지, 침대 대화가 좀 셌나?- Nhỉ? - Vì cái gì nhỉ? Lúc trước khi ngủ?
- 어, 저는 약간 그랬던 거 같아요 - [한해] 어, 그죠?- Chắc là lúc đó. - Nhỉ?
- [진영] 침대, 요트보다 - [규현] 맞아요Họ hình như vui vẻ hơn lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền.
[진영] 침대에서 대화할 때 너무 좋았거든요?lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền.
그리고 침대에서 대화할 때 민우 씨가lúc nói chuyện trước giờ ngủ so với trên thuyền. Và khi họ nói chuyện,
몸을 자꾸 막 이렇게 옆으로 이렇게 돌리면서Min Woo cứ trở mình liên tục.
- [웃으며] 맞아 - [진영] 막 이불을Min Woo cứ trở mình liên tục. Cậu ấy cứ lấy chân quặp chăn
가랑이 사이에 끼었다가 뺐다가 끼었다가 뺐다가Cậu ấy cứ lấy chân quặp chăn rồi lại đắp vào người.
- [익살스러운 음악] - 막 이런 거 보면서rồi lại đắp vào người. Phải.
'왜 저러지?' 이런 생각 했는데 그게 바로 이렇게…Lúc đó tôi thấy lạ lắm, nhưng giờ thì hiểu rồi.
너무 좋아서 배배 꼰 거예요 그게- Vì cậu ấy mê cô ấy quá. - Phải.
[한해] 그니까, 아니, 막 이불을…- Vì cậu ấy mê cô ấy quá. - Phải.
그냥 막 간질간질한 거죠, 뭔가…- Cái chăn… - Cậu ấy choáng. Phải, và khi đang cảm thấy vậy, Gyu Ri lại nói,
[한해] 그래, 막 간질간질거리는데 갑자기 우리 규리 씨가Phải, và khi đang cảm thấy vậy, Gyu Ri lại nói,
- '아, 귀여워' 이랬단 말이야 - [진영, 제작진의 웃음]- "Anh dễ thương quá". - Đúng!
이거 했단 말이야- Cô ấy đã nói vậy. - Ôi.
- 그때 이제… - [진영] 아, 진짜- Cô ấy đã nói vậy. - Ôi.
[진경] 아이, 그리고 규리 씨가 말할 때 약간- Trời. - Gyu nói thế này này.
[차분하게] '어, 그랬어?' '밥 먹었어?'"Thật á?" Phải. "Anh ăn chưa?"
- [MC들의 웃음] - [신비로운 음악]
- '귀여워' - [MC들의 웃음]"Anh dễ thương".
이렇게 약간, 야, 녹이는 게 있어Cô ấy nói chuyện khiến tim người ta tan chảy.
아, 미치겠다Thế này quá lắm.
아, 근데, 저…Nhưng mà điên thật.
와, 장난 아니다Nhưng mà điên thật. - Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải.
민우 씨가 저 정도로 홀릴 정도면- Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải.
- [진영] 진짜… - 그냥…- Min Woo mê cô ấy như điếu đổ. - Phải.
- 홀렸네, 홀렸어, 야 - [규현] 예, 넘어갔어요, 지금- Cậu ấy bị mê hoặc. - Say như điếu đổ.
[한해] 누나한테 홀렸다Bị cô ấy tóm gọn.
[흥미로운 음악]
[규현] 민규, 어유 이분도 강아지예요Min Kyu. Cũng chẳng khác gì chú cún con.
[다희] 그쵸, 규리 씨만 보고 있죠Phải, cậu ấy chỉ có Gyu Ri.
[하정] 방 들어가자Vào trong đi.
방 들어가서 나 고데기 하면서 우리 얘기하자Vào phòng em nói chuyện lúc em uốn tóc đi.
[민규의 웃음]- Anh thấy sao? - Nói gì chứ?
- [하정] 어때? - 무슨 얘기 하고 싶은데?- Anh thấy sao? - Nói gì chứ?
[하정] 아, 그냥 여기 있으면 뭐 해?- Ngồi đây thì được gì? Đi nào. - Được rồi.
- 빨리 들어와 - [민규] 아, 그래그래, 알았어- Ngồi đây thì được gì? Đi nào. - Được rồi.
[웃으며] 고데기Uốn tóc sao?
- 그래, 전략 회의 해야지 - [진영의 호응]- Đến giờ bàn chiến lược. - Phải.
[민규의 깊은 한숨]
[하정] 왜 이렇게 한숨을 크게 쉬어?Gì mà anh thở dài thế?
[민규] 아이, 뭐, 어떻게, 아…Anh không rõ làm sao…
지금 규리 씨가 저렇게, 어Vì có vẻ Gyu Ri cứ phân vân qua lại
약간 오빠랑 또 민우 씨랑 왔다 갔다 하는 거 같아서?Vì có vẻ Gyu Ri cứ phân vân qua lại giữa anh và Min Woo hả?
[민규의 웃음]
[하정] 보이지! [웃음]Rõ quá còn gì!
왔다 갔다 하지Ừ, phải rồi.
[하정] 왔다 갔다 하는 거 같아서?- Lý do là thế hả? - Ừ.
[민규] 그치- Lý do là thế hả? - Ừ. Vậy anh phải đàn ông lên, làm gì đó đi.
[하정] 그러면 남자답게 이렇게 해야지Vậy anh phải đàn ông lên, làm gì đó đi.
그게 부담으로 다가갈까 봐Sợ cô ấy lại không thoải mái.
[하정] 아니, 부담스러워도 그게 후회가 없잖아Không, kể cả có vậy, ít nhất anh sẽ không hối tiếc.
- [민규] 오 - [하정] 응- Ồ. - Ừ.
너는 누군데?Em đang hướng đến ai?
- [하정] 나? - 어- Em à? - Ừ.
[민규] 하빈이 아니야?Ha Bin đúng không?
- 틀렸어, 관희야 - [몽환적인 음악]Không, Gwan Hee.
어?Hả?
- 진심으로? - [하정] 어- Thật sao? - Vâng.
난 약간 직진 스타일이니까Nếu muốn gì, em sẽ cố giành lấy.
[민규의 호응]Ừ.
관희한테도 얘기했어Em nói với anh ấy rồi.
[웃음]
야, 니 최고다- Em đúng là nhất. - Tại sao?
- [하정] 왜? - [웃음]- Em đúng là nhất. - Tại sao?
그래, 또, 또 가짜 뉴스 퍼질 수 있으니까Nên nói với cậu ấy trước khi có ai đó phát tán tin giả.
미리 얘기해 주는 게 나아요Nên nói với cậu ấy trước khi có ai đó phát tán tin giả.
- [다희] 둘 다 직진이야, 정말 - [규현의 호응]- Họ đều chỉ thích một người. - Ừ.
[진경의 한숨]- Họ đều chỉ thích một người. - Ừ.
요 파리 좀 잡아 줄래?Anh bắt con ruồi đó hộ em.
- [익살스러운 음악] - [함께 웃는다]Anh bắt con ruồi đó hộ em.
저기, 내가 파리를 어떻게 잡아? 뭐로 잡아, 내가?Sao mà bắt được ruồi chứ? Bằng cái gì?
[민규] 파리 빠르단 말이야 모기면 몰라도- Chúng nhanh lắm, đâu như muỗi. - Anh bắt ruồi đi.
파리 좀 잡아 줄래? 갑자기 파리가 들어와 가지고- Chúng nhanh lắm, đâu như muỗi. - Anh bắt ruồi đi. Tự nhiên nó chui vào đây.
[하정] 아, 어, 왔다, 왔다- Cô ấy về rồi này. - Về rồi.
아, 왔네?- Cô ấy về rồi này. - Về rồi.
[하정] 아, 입꼬리 올라가는 것 봐Anh cười rồi kìa.
- [하정의 웃음] - [민규] 하이, 하이, 하이- Chào. - Em làm phiền à?
[규리] 하이, 하이, 얘기 중?- Chào. - Em làm phiền à?
- [민규] 아니, 아니 - [하정] 아니, 우리- Chào. - Em làm phiền à? - Không. - Không. - Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc.
그냥 나 고데기 하는 거 내가 지켜보라 했어- Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc.
- 나 납치돼서 왔어 - [하정] 어, 내가 [어색한 웃음]- Tớ bảo anh ấy xem tớ làm tóc. - Anh bị bắt cóc. Ừ, tớ mời anh ấy vào.
고데기를 하고 있어 가지고 고데기 하는 거 지켜보라고Tớ phải uốn tóc nên bảo anh ấy vào chơi.
- [규리의 한숨] - 심심하잖아- Tớ chán quá. - Nóng à?
[민규] 더워?- Tớ chán quá. - Nóng à?
- [규리] 더워 - [민규, 규리의 웃음]Vâng.
하루 사이에 더 탄 거 같다?- Nay trông anh rám nắng hơn đó. - Anh?
[민규] 나? 완전 시꺼메지고 있어, 지금- Nay trông anh rám nắng hơn đó. - Anh? - Anh bị cháy nắng rồi. - Ê, này.
[규리] 아니, 근데 아니, 우리 방에 파리가 있네?- Anh bị cháy nắng rồi. - Ê, này. Có con ruồi trong phòng.
[하정] 그니까Cháy nắng quá rồi.
- 아, 좀 있다 잡아 줄게, 어 - [규리] 진짜?- Tí nữa anh bắt cho. - Thật à?
파리를 어떻게 잡냐매? 내가 잡으라니까Lúc em nhờ thì anh bảo không bắt được.
또 규리 씨 오니까 '내가 잡아 줄게' 또 이러고 있어Giờ Gyu Ri ở đây thì anh lại sẵn sàng bắt nó.
- [MC들의 웃음] - [진경] 잡아 준대- Cậu ấy bảo sẽ bắt ruồi vì cô ấy. - Vui quá.
- [익살스러운 음악] - 아, 좋다- Cậu ấy bảo sẽ bắt ruồi vì cô ấy. - Vui quá.
[하정] '파리를 내가 어떻게 잡아, 내 손으로'- Anh nói không bắt được. - Anh nói ngọt mà.
스윗한 척했어 파리 빠르다 그랬잖아- Anh nói không bắt được. - Anh nói ngọt mà. Anh đã bảo nó bay nhanh quá rồi.
- [규리의 웃음] - 어?Anh đã bảo nó bay nhanh quá rồi.
[민규] 스윗한 척 좀 하면 거, 조용히 좀 있지, 그냥- Không tin nổi. - Em có ý kiến gì chứ?
하정이 그냥, 어떻게든 그냥- Không tin nổi. - Em có ý kiến gì chứ? Em chả bao giờ bỏ qua cái gì.
진짜 어이없다, 어이없다- Không chịu nổi anh. - Cậu uốn tóc đẹp lắm.
[규리] 와, 웨이브 훨씬 낫다- Không chịu nổi anh. - Cậu uốn tóc đẹp lắm. - Thế à? - Gyu Ri, gặp nhé?
규리야, 잠깐 얘기할래? 그 숙소 안에 들어가서 하자- Thế à? - Gyu Ri, gặp nhé? Sang bên kia nói chuyện.
- 아, 빈 데가 있어? - [민규] 아무도 없어서- Không có ai. - Có phòng trống?
우리 있을걸? 우리, 아까Phòng bên anh chắc trống. Không có ai.
- 사람들 없던데? - [규리] 아, 진짜?Phòng bên anh chắc trống. Không có ai. Thế ạ?
[민규] 내 얼굴이 그렇게 탔어? 안 되는데Mặt anh có cháy nắng không? Không ổn rồi.
[규리] 좀 많이 탔는데?Có, hơi hơi.
[하정] 어, 빨리 파리, 파리 파리 내쫓고 나가Ê, bắt hộ em con ruồi rồi đi.
[민규] 아유, 어디 있어, 파리?Ê, bắt hộ em con ruồi rồi đi. Nó đâu?
[익살스러운 음악]
얘기 좀 하자, 좀Để anh đi nói chuyện.
[하정] 아유, 뭐 [멋쩍은 웃음]Úi, nào…
[민규] 파리 알아서, 알아서 쫓아Em tự lo đi.
- 간다 - [하정] 진짜 미친 거 아니야?- Chào nhé. - Thật ấy hả?
- [민규] 내가 좀 있다 도와줄게 - 진짜 너무하다, 진짜- Anh sẽ giúp sau. - Anh tệ quá.
- [다희가 웃으며] 진짜… - 머리 잘못된 거 아니에요?- Ôi, Ha Jeong. - Tóc cô ấy sao vậy?
- [진경] 머리 어떡해 - [다희] 귀여워- Ôi, Ha Jeong. - Tóc cô ấy sao vậy? - Ôi. - Dễ thương ghê.
- 아이, 머리 잘못된 거잖아요 - [MC들의 웃음]- Cô ấy làm rối tóc rồi. - Thật tình.
[다희가 웃으며] 아, 어떡해, 진짜Cô ấy đúng là đặc biệt thật.
- [진경] 너무 귀여워 - [다희] 너무 귀여워- Đáng yêu quá. - Đúng thế.
[혜선] 아니, 만약에 오늘 1등, 순위권 들었었으면Nếu hôm nay đua về nhất,
누구랑 갔을 거 같아?anh sẽ chọn ai?
[한숨 쉬며] 결정이 안 돼, 결정이Chưa rõ nữa.
- 둘 중에? - [민우] 어Giữa hai người họ? Phải, lúc này.
- 지금 현재는 - [혜선] 진짜?Phải, lúc này. Thế à?
[혜선] 어제 좋았나 보구나, 되게Hôm qua chắc anh vui lắm.
진짜 좋았어Rất tuyệt.
[혜선] 그래서? 어제가 영향이 좀 있었나 보네?Lý do đó à? Tác động lớn không?
- 많이 있었지 - [혜선이 놀라며] 진짜?Có, nhiều lắm. Nên Đảo Thiên Đường mới quan trọng.
그래서 이 천국도가 중요한 거 같아Nên Đảo Thiên Đường mới quan trọng.
그럼 시은 씨랑도 한번 가야겠네- Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định.
[혜선] 어, 한번 가 봐야지 결정을 할 수 있을 텐데- Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định.
[한숨 쉬며] 그랬으면 내가 이겼어야 되는데- Anh nên đi với cả Si Eun. - Phải, giúp anh quyết định. Thế thì anh phải thắng kìa.
- [혜선] 그치? [웃음] - 운동 너무 잘해, 다Cũng phải ha? - Họ khỏe quá. - Phải.
[민영] 아, 그러니까- Họ khỏe quá. - Phải.
- [혜선] 귀여워 - [민영] 진석 씨 봐- Dễ thương quá. - Jin Seok đó.
이렇게 생겼는데 못 이기잖아Trông siêu đô, nhưng vẫn thua.
- [잔잔한 음악] - [혜선, 민영의 웃음]Trông siêu đô, nhưng vẫn thua. - Đúng. - Họ về rồi.
- [혜선] 진짜 - 이제 왔네- Đúng. - Họ về rồi.
- 햇볕 너무 세지? - [시은] 응- Nắng gắt quá à? - Phải.
[혜선, 민영의 웃음]- Nắng gắt quá à? - Phải.
- 뭐 해, 거기서? - [민영] 얘기하고 있어Đang làm gì vậy? - Tán chuyện thôi. - Hợp màu.
오늘 색깔도 잘 맞네- Tán chuyện thôi. - Hợp màu. - Vui chứ? - Ừ.
- [시은] 재밌어? - [민영] 응- Vui chứ? - Ừ.
[민우의 웃음]
[시은이 웃으며] 어떻게 나 빼놓고…Không có tớ? Sao được?
얘기하러 갈래?Em muốn nói chuyện không?
- [부드러운 음악] - [하빈] 오자마자 가 버리네?Em về cái là đi ngay. Vui nhé.
- [웃음] - 잘 가Em về cái là đi ngay. Vui nhé.
[웃으며] 표정이 표정이 너무 좋아- Cô ấy vui chưa kìa. - Trông khác hẳn.
[진경] 좋아해, 어떡해- Cô ấy mê cậu ấy mà. - Ôi, trời.
- [민우] 다녀, 다녀올게 - [시은] 아니…- Gặp sau nhé. - Chào.
- [민영] 다녀와요 - [하빈] 즐거운 시간 보내요- Gặp sau nhé. - Chào. Chúc vui.
- [민영] 난 다 보내 줄 수 있어 - [시은] 진짜?- Để tớ tiễn mọi người. - Thế à?
이럴 거면 그냥 가서 내가 그냥 얘기하러 가자 할걸Lẽ ra anh nên qua hỏi em đi nói chuyện.
[혜선의 웃음]Lẽ ra anh nên qua hỏi em đi nói chuyện.
- [시은] 그니까 - [민우] 어, 약간 민망하다- Vâng. - Họ dễ thương quá. Xấu hổ quá.
- [혜선] 귀여워! - [하빈] 쟤 이제 입이 트인다- Dễ thương. - Cậu ấy nói nhiều rồi. Cậu ấy đáng yêu quá.
- [혜선] 진짜 귀엽다 - [시은의 웃음]Cậu ấy đáng yêu quá.
- 어디서 얘기할까? - [시은] 우리 옷 색깔이 똑같아Mình mặc cùng màu này.
- [민우] 어, 그렇네? - [시은의 웃음]Đúng thế.
[시은] 왜 이제 하자고 한 거야?- Hả? - Sao mãi anh mới hỏi?
[민우] 아유, 원익 씨가 아주 꽉 잡아 놓고 있던데?Won Ik giữ em cho riêng mình mà.
[시은의 웃음]
어제, 뭐, 재밌게 잘 갔다 왔어?Hôm qua em vui chứ?
- [시은] 나? - [민우] 응- Em ạ? - Phải.
- [시은] 알면서 [웃음] - [민우의 웃음]Anh biết sao mà.
- 나 놀리, 놀리, 혹시 나 - [민우] 아이, 아이, 아니- Anh đùa em đấy à? - Đâu có.
- [시은] 나 놀리, 놀리는 거야? - [민우] 그래도…- Anh đùa em đấy à? - Đâu có.
에이, 뭘 놀려Nào. Anh đâu dám.
- 어땠어? - [민우] 응?- Thế nào? - Hả?
아유, 나도 뭐Chẳng có gì nhiều.
얘기도 하고Anh chỉ nói chuyện.
[시은] 재밌었어?Anh vui chứ?
[민우] 어, 재밌게…Ừ, có lẽ thế.
너도 재밌게 다녀왔을 거 아니야 그래도 갔는데Chắc chắn em cũng vui rồi. Đảo Thiên Đường cơ mà.
[웃음]Chắc chắn em cũng vui rồi. Đảo Thiên Đường cơ mà.
- [시은] 어, 우리? - [민우] 응- Bọn em? - Phải.
어, 우리 막 서로 고민 들어 주고 막Bọn em chỉ nói suy nghĩ của mình thôi.
- [민우의 호응] - [시은] 응Bọn em chỉ nói suy nghĩ của mình thôi.
- [민우] 얘기도 많이 하고? - 응, 얘기도 많이 하고- Vậy là nói nhiều? - Phải, nói nhiều.
그리고 오늘 이렇게 또 게임까지 하게 될 줄 몰랐네?Anh không biết hôm nay lại có trò chơi.
어, 어, 이기고 싶었는데Phải, chắc chắn anh muốn thắng lắm.
- [웃음] - [시은] 어
아, 너무 잘한다, 다Họ đều giỏi quá.
- [시은] 진짜? - 달리기, 어- Thế ạ? - Toàn chạy nhanh cả.
[시은] 오늘은 되게 잘 웃네?Hôm nay anh cười nhiều.
- [민우] 오늘? - 어, 웃는 게 훨씬 예뻐- Hôm nay? - Ừ. Cười lên trông anh bảnh hơn hẳn.
[민우] 고맙네, 너도 웃는 거 이뻐- Hôm nay? - Ừ. Cười lên trông anh bảnh hơn hẳn. Cảm ơn. Em cười cũng đẹp lắm.
- [잔잔한 음악] - 입꼬리 올라가는 거Đường môi cong lên.
[웃음]
[시은] 고마워Cảm ơn anh.
얘기는 잘하고 왔어, 원익이랑?Em nói chuyện với Won Ik ổn chứ?
Vâng.
[민우] 오늘은 너가 가긴 하겠다Chắc hôm nay em sẽ đi.
[웃으며] 가긴 하겠어, 어- Anh nghĩ em sẽ đi. - Mình lại vụt mất nhau rồi.
우리 타이밍이 너무 늦게 만났네, 오늘도- Anh nghĩ em sẽ đi. - Mình lại vụt mất nhau rồi. Hôm nay mình lại thiếu thời gian.
[웃으며] 오늘?Hôm nay mình lại thiếu thời gian. Hôm nay?
- [민우] 어디, 어, 어 - 진짜 며칠이 안 남아 가지고- Hôm qua… - Chẳng còn lại mấy ngày.
- [안내 방송 알림음] - [민우] 지금 한…- Hôm qua… - Chẳng còn lại mấy ngày. Phải. Đúng thế.
[긴장되는 음악]Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[마스터] 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[안내 방송 종료음]Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
- 아, 가자 - [무거운 음악]Úi. Đi nào.
[민우] 어쩔 수 없지Hết giờ rồi.
가자Đi thôi.
- [MC들의 탄식] - 얘기 좀만 더 하게 해 줘Trời ạ, để họ nói chuyện thêm đi.
어, 야속하다, 시간이, 진짜- Thời gian không ủng hộ họ. - Họ cố tình làm vậy à?
[규현] 일부러 이러는 거 같아 일부러- Thời gian không ủng hộ họ. - Họ cố tình làm vậy à?
[다희, 규현의 한숨]
- [시은의 놀란 숨소리] - [민지의 반기는 소리]Tớ về rồi.
[민지의 웃음]- Chắc cậu sẽ đi với Won Ik? - Hả?
- [작게] 원익 씨랑 갈 거 같아 - [시은] 어? 뭐…- Chắc cậu sẽ đi với Won Ik? - Hả? Chắc cậu sẽ đi Đảo Thiên Đường.
- 원익 씨랑 갈 거 같아 - [시은이 훌쩍이며] 누구랑?Chắc cậu sẽ đi Đảo Thiên Đường. - Với ai? - Sao vậy?
- 원익이랑… - [시은] 가?- Với ai? - Sao vậy? - Hả? Với Won Ik? - Cậu khóc à?
- 원익, 울었어요? - [시은이 울먹이며] 아니- Hả? Với Won Ik? - Cậu khóc à? Không.
- 아, 뭐야? 아, 무슨 일이야? - [잔잔한 음악]Không. Chuyện gì thế? Chuyện gì vậy?
- [진경] 어, 울었어? - 속상한가 보다- Cô ấy khóc à? - Chắc buồn lắm.
[규현] 야, 그니까- Ừ. - Chắc cô ấy buồn lắm.
- 속상했나 보다 - [다희] 정말- Ừ. - Chắc cô ấy buồn lắm. Đúng thế.
- 어머, 어떡해 - [규현] 아유Không.
[시은이 훌쩍이며] 이거 나가기 싫어Tớ không muốn ra ngoài.
[민지] 여기서, 여기서 울어요- Cậu khóc trong này đi. - Ừ.
- 여기서 - [시은] 응- Cậu khóc trong này đi. - Ừ.
음…
- [민지] 힘들죠, 마음이? - [시은의 울먹이는 소리]Đừng buồn.
[시은] 저기…- Tớ qua bên này cái. - Ừ.
[민지] 응, 응- Tớ qua bên này cái. - Ừ.
[시은이 훌쩍인다]
[민지] 응Không ngờ tớ lại khóc ở đây.
- [시은] 왜… - [민지] 근데, 근데 계속 울어Nhưng cậu cứ khóc mãi.
근데 왜, 마음이 힘들어서?Sao vậy? Có gì buồn bực à?
[시은] 아이, 그니까Mình được cho thời gian nói chuyện,
둘 중에 헷갈리지?- Cậu phân vân giữa hai người? - Không phải vậy.
그러게, 대화를 하면 그냥 알잖아Khi nói chuyện với ai đó, cậu sẽ biết có nên tiếp tục tiến tới với họ không.
이 사람이랑, 뭐 계속할 수 있을지 아닐지를Khi nói chuyện với ai đó, cậu sẽ biết có nên tiếp tục tiến tới với họ không.
안 가고 싶지?Cậu không muốn đi?
[민지] 아…- Tớ muốn nghỉ ngơi. - Ừ.
[민지의 호응]Bực bội quá đi mất. Vậy đó.
[규현, 진영의 탄식]
근데 오늘 원익 씨가 시은 씨 선택 안 할 거 같아Nhưng chắc hôm nay Won Ik không chọn Si Eun đâu.
- [규현] 하면? - 안 해- Nếu có thì sao? - Không.
- [MC들의 웃음] - 진짜 안 해, 안 해- Thì… - Tôi biết.
[한해] 바램 말고, 바램 말고- Cô muốn thế thôi. - Thật mà.
[진경] 아니야, 아니야 뭔가 느꼈어, 시은 씨 마음을- Cô muốn thế thôi. - Thật mà. - Cậu ấy biết tình cảm của Si Eun. - Ừ.
[진영] 근데 원익 씨가 아까 시은 씨랑 이야기하면서Theo tôi, lúc họ nói chuyện, cậu ấy hiểu ý cô ấy.
그걸 딱 캐치를 한 거 같아요 눈치도 굉장히 빠른 거 같고Theo tôi, lúc họ nói chuyện, cậu ấy hiểu ý cô ấy. Cậu ấy tinh ý mà.
근데 그거를 알면서도 천국도를 데리고 가서Nhưng cậu ấy vẫn sẽ đưa cô ấy đi và tìm cách chiếm tình cảm của cô ấy?
- 마음을 내가 돌릴지 - [한해] 그래Nhưng cậu ấy vẫn sẽ đưa cô ấy đi và tìm cách chiếm tình cảm của cô ấy?
[진영] 아니면 그걸 좀 존중을 해 줄지를Hay tôn trọng cảm xúc của cô ấy? - Chỉ có Won Ik mới biết. - Phải.
선택을 하면 될 거 같아 원익 씨가- Chỉ có Won Ik mới biết. - Phải.
아니, 원익 씨가 하빈 씨 데리고 갔으면 좋겠어요Mong là Won Ik chọn Ha Bin.
- [다희가 웃으며] 아니, 진짜 - [한해] 그래- Thật sự. - Tôi cũng mong vậy.
- 한번 그냥 브로맨스… - [진경] 못됐다, 못됐어- Chọn Ha Bin đi. - Cô xấu tính quá.
[규현] 아니, 가서 진짜 만취했으면 좋겠어요- Họ nên đi và cùng nhậu. - Phải. Và chia sẻ cảm xúc thật.
아, 속마음도 좀 듣고Và chia sẻ cảm xúc thật.
- 어, 근데 일단 1등이 먼저잖아요 - [진경] 그쵸, 관희Người thắng được chọn trước. - Gwan Hee. - Trong số ba người…
관희 씨는 그 셋 중의 누구랑…- Gwan Hee. - Trong số ba người… Không. Cậu ta sẽ chọn ai trong hai?
아, 셋, 둘 중의 누구랑 갈 거 같으세요, 그러면?Không. Cậu ta sẽ chọn ai trong hai?
혜선 씨Hye Seon.
- [규현] 혜선 씨? - 응- Hye Seon à? - Phải.
솔직히 우리가 아는 관희 씨라면 민지 씨랑 가야 되는 게 맞죠Gwan Hee mà tôi biết thường sẽ chọn Min Ji.
근데 오히려 혜선 씨는 '다녀와 봐'라고 하고 있고Hye Seon không bận tâm nếu cậu ta chọn Min Ji mà.
[진경] 어, 지금 혜선 씨가 쿨하게 나오기 때문에Hye Seon không bận tâm nếu cậu ta chọn Min Ji mà. Không bận tâm thế hơi quá.
[규현] 관희 씨는 '그게 무슨 소리야?'라고 하고 있고Gwan Hee bị sốc mà.
- 자극이 됐어요, 지금 - [규현의 호응]Cậu ta bị tác động đấy.
아, 진짜 돌고 돌아 다시 만나는Liệu cuối cùng họ có đến được với nhau?
- 그게 가능하다고? - [다희] 응Liệu cuối cùng họ có đến được với nhau? - Ừ. - Lần này cậu ta đi với Min Ji.
[규현] 진짜 민지 씨까지 하고- Ừ. - Lần này cậu ta đi với Min Ji.
마지막 천국도는 서로를 선택하는 거지Và họ chọn nhau trong lần cuối.
- [다희] 응 - [웃음]
- 난 상상도 못 하는 일이다, 진짜 - [진경의 웃음]Tôi không hình dung nổi.
- [한해] 아… - [규현] 기대된다, 기대된다Tôi muốn biết quá.
- [비장한 음악] - [마스터] 지금부터Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
1위를 한 이관희 씨부터Đầu tiên là Lee Gwan Hee, xếp hạng nhất,
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[한숨]
아, 너무 궁금하다Tôi muốn biết quá.
- 아, 이번에 진짜 궁금하다 - [다희] 응- Không rõ sẽ là ai. - Phải.
[긴장되는 음악]
어…
관희 누구 뽑을까?Cậu nghĩ Gwan Hee sẽ chọn ai?
- [규리] 나는 관희가… - 민지?Cậu nghĩ Gwan Hee sẽ chọn ai? - Tớ nghĩ… - Min Ji?
새로운 사람 뽑을 거 같아 민지 씨Có lẽ anh ấy sẽ chọn Min Ji.
[규리] 혜선이Hay là Hye Seon.
[민영] 민지, 혜선 중에서…Min Ji hoặc Hye Seon.
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
[흥미진진한 음악]Đảo Thiên Đường cùng với…
[하정] 나는Em nghĩ
너가 가장 좋은 거 같아em thích anh nhất.
- [관희] 내가? - 어- Anh à? - Vâng.
여기에서 있으면서Trong thời gian ở đây…
가장 나한테 임팩트를 줬던 사람이 너고Anh tác động tới em nhiều nhất
너랑 있으면서 가장 많은 감정들을 느꼈던 거 같아và khiến em có nhiều cảm xúc khác nhau.
[민지] 근데 왜 계속 티 안 냈지? 적극적으로?Sao anh không cho em biết tình cảm của anh?
- 내가 누구 - [민지] 응Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác…
어떤 여성분이랑 얘기하고 있으면은…Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác…
[민지] 응, 나 갈 건데?Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện.
'뭐 해? 나랑 얘기하자'Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện.
너 뭐 하는 사람인지 되게 궁금하다Anh muốn biết em làm nghề gì.
나? [웃음]Em à?
[혜선] 솔직하게 이야기하는 게 좋다 그랬지?- Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? - Phải.
[관희] 응- Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? - Phải.
나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất.
- [관희] 내가? - 응- Anh à? - Phải.
제일 신경 쓰이는 게 어찌 됐건 너거든Dù thế nào, anh vẫn thấy em hấp dẫn nhất.
뭔가 게임하다가도 넘어져도Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em.
너가 신경이 쓰이고Lúc chơi em bị ngã, anh đã lo cho em.
마음이야, 내가 너한테는Tình cảm của anh với em là thế.
[관희] 어…
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
어…
'나는 그래도 오빠랑 있을 때 제일 나답구나'Ở bên anh, em có thể là chính mình.
- [어두운 음악] - 나는 꾸미지 않고 있고, 지금Giờ em không giả bộ gì hết.
지금은 좀 느낌이 좀 다르긴 하네Lần này cảm giác khác hẳn. TẬP TIẾP THEO
오빠에게 달렸어, 이제Giờ tùy vào anh thôi.
내가 계속 만나자고 하면 나 만나지 않을까?Nếu cứ cố gắng, em sẽ được ở bên người em thích.
[민지] 생각을 정리하게 해 줄게 오늘Em sẽ giúp anh làm rõ mọi việc.
[민지의 웃음]
[민지] 오빠 잘려고? [웃음]Anh đi ngủ chưa?
- [차분한 음악] - [민지] 좋아?Thích thật nhỉ?
[관희] 천국도 별 의미가 없었는데 오늘 온 느낌은 완전 달라Đảo Thiên Đường với anh chẳng mấy ý nghĩa. Nhưng hôm nay khác hẳn.
좀 특별함을 느꼈어Anh thấy có gì đặc biệt.
오빠의 마음을 읽는 게 제일 어렵기도 했고Em đã rất vất vả khi cố tìm hiểu anh.
[하정] '알면서도 모르겠네' 그런 느낌?Thật khó để biết chắc.
같이 잘래? [웃음]Muốn ngủ cùng giường chứ?
- [하정] 알았어 - [긴장되는 음악]Được.
[함께 웃는다]
어, 나 좀 괜찮은 여자인가?Em có phải cô gái tử tế không?
- 어, 니는 확실히 매력 있지 - [민지의 웃음]Có chứ, em rất quyến rũ.
나는 오빠 좀 보고 싶었어Em thấy nhớ anh.
눈을 좀 쳐다볼래? 이제 나 쳐다도 안 보네?Anh sẽ nhìn em chứ? Anh chẳng nhìn em nữa.
긴장을 줘야 될 거 같다, 니한테Em cần chút căng thẳng.
사실은 원래 한 명 더 얘기하고 싶은 사람이 있었거든?Anh còn muốn nói chuyện với một người nữa.
[민우] 지금 이렇게 대화를 하니까 안 하려고Nhưng nói chuyện với em xong, anh lại thôi.
내 선택이 좀 많이 확실해지려고 하는데, 약간Anh sắp có quyết định cuối rồi.
난 완전 끝Giờ anh ổn rồi.

No comments: