시지프스 8
Sisyphus Thần Thoại 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 2001 | |
(태산) 저기요, 여기 있으면 위험해요 | Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm. Tàu sắp đến đấy. |
좀 있으면 차 들어와요, 예? | Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm. Tàu sắp đến đấy. |
저기요 [의미심장한 효과음] | Này anh! |
[태산의 긴장한 숨소리] | |
[툭툭 치며] 저기요, 저기요 | Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ? |
저, 일어나 봐요, 괜찮아요? | Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ? |
지금 여기서 이러… | Anh không được… |
[긴장되는 음악] | |
아니, 태, 태술, 태술이 사진은 왜… | Sao hình của mình với Tae Sul lại ở đây? |
[긴장되는 효과음] 이봐 | Này anh kia. |
[툭툭 치며] 이봐, 당신 누구야? | Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul? |
당신 태술이 어떻게 알아! | Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul? |
당신 누구냐고! | Anh là ai hả? |
[힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[지직거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
뭐야… | Gì thế? |
[힘겨운 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[시그마의 힘겨운 숨소리] | |
[시그마의 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
(태산) 야 | Này anh kia! |
야, 너! | Này anh kia! |
너 뭐야! | Anh là ai vậy? |
[열차 알림음] | |
[열차 경적] | |
[태산의 답답한 숨소리] [열차 경적] | |
[의미심장한 효과음] | |
[시그마의 거친 숨소리] | |
[사람들의 비명] | |
[시그마가 돌을 툭 던진다] | Ôi trời ơi! |
[슈트 케이스가 드르륵 끌린다] | |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[스위치가 탁 켜진다] | NHÀ NGHỈ DONGMYEONGJANG |
[한숨] | - Một phòng. - Cậu sẽ ở trong bao lâu? |
(시그마) 방 | - Một phòng. - Cậu sẽ ở trong bao lâu? |
얼마나 있을 건데요? | - Một phòng. - Cậu sẽ ở trong bao lâu? Ba ngày. |
(시그마) 3일 | Ba ngày. |
[시그마가 슈트 케이스를 탁 집는다] | |
[스위치가 탁 꺼진다] | |
[스위치를 달칵 켠다] [어두운 음악] | |
[지친 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[잠금장치가 달칵 열린다] | |
(TV 속 앵커1) 한국 선수가 메이저 골프 대회에서 사상 최초로 1, 2위를 차지… | Đây là lần đầu tiên các tuyển thủ Hàn Quốc giành được giải nhất và giải nhì trong giải đấu golf lớn… |
[리모컨 조작음] [TV 소리가 멈춘다] | giành được giải nhất và giải nhì trong giải đấu golf lớn… |
8월 6일 | Ngày 6 tháng 8. |
[리모컨을 툭 내려놓는다] | |
[시그마의 휘파람] [의미심장한 효과음] | THÁNG 8 NĂM 2001 |
[뚜껑이 달그락 떨어진다] | |
[신문을 바스락거린다] | |
[사람들이 시끌시끌하다] | |
[똑똑 노크한다] | |
[시그마가 돈다발을 탁 내려놓는다] | |
3개월, 창문 있는 방 | Ba tháng. Phòng có cửa sổ. |
(TV 속 앵커2) 중동 지역의 분쟁 여파로 코스닥이 연일 출렁이는 가운데 | Xung đột xảy ra ở Trung Đông đã khiến KOSDAQ biến động nhiều ngày liên tiếp. |
[의미심장한 음악] 원전 관련 주만 홀로 강세를 보이고 있습니다 | Xung đột xảy ra ở Trung Đông đã khiến KOSDAQ biến động nhiều ngày liên tiếp. Chỉ có cổ phiếu của các nhà máy điện hạt nhân tiếp tục tăng. |
[의미심장한 효과음] | |
[신문을 바스락거린다] | |
[돈다발을 탁 집는다] | |
[신문을 탁 집는다] | GIÁ CỔ PHIẾU NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2001 |
(TV 속 진행자) 3번 마, 3번 마 3번 마 선두를 달립니다! | Số 3! Số 3 đang dẫn đầu! |
아, 결승전 통과합니다! | Số 3 đã về đích! |
1등입니다! [환호성이 흘러나온다] | Ngựa số 3 đã chiến thắng! |
[돈다발이 와르르 떨어진다] | |
[돈다발이 와르르 떨어진다] | |
[전화벨이 울린다] | |
(동현) 네, 선생님, 계좌 확인했습니다 | Vâng, tôi đã kiểm tra tài khoản. |
네 | Vâng. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | Anh cần gì ạ? Tư vấn hay… |
네, 어떻게 오셨어요? 투자 상담… | Anh cần gì ạ? Tư vấn hay… |
계좌 하나 터 | Mở một tài khoản. Mua mấy cái này. Đến ngày mốt hãy bán ra hết. |
이거 사서 내일모레 다 팔아 | Mua mấy cái này. Đến ngày mốt hãy bán ra hết. |
[시그마가 쇼핑백을 탁 집는다] | |
우선 자세한 상담을… | Trước tiên ta hãy thảo luận… |
[의미심장한 효과음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(동현) 오늘도 상한이에요 | Hôm nay tất cả đều tăng. |
하, 이거 이러다가 금감원에서 감사 나오겠는데요? | Cứ thế này thì Ủy ban Giám sát tài chính sẽ xuống kiểm tra mất. |
한 달 조금 넘었는데 수익률이 천 프로예요 | Chỉ hơn một tháng mà anh đã lời 1.000%. |
내일 종가에 다 팔아 | Ngày mai hãy bán ra hết với giá đóng cửa. |
그리고 선물 계좌 하나 터 | Và mở một tài khoản tương lai. |
선물 하시게요? | - Hợp đồng tương lai sao? - Mua quyền chọn bán. |
풋 옵션 사 | - Hợp đồng tương lai sao? - Mua quyền chọn bán. Bao nhiêu ạ? |
(동현) 얼마나요? | Bao nhiêu ạ? Toàn bộ. |
전부 | Toàn bộ. |
(동현) 왜요, 요즘 지수가 좋은데? | Sao vậy? Dạo này chỉ số bên đó đang tốt mà. |
[휴대전화를 툭 던진다] | |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드 조작음] | ĐẶT MUA QUYỀN CHỌN BÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | BẢN SAO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM DOANH NGHIỆP |
[한숨] | |
[키보드 조작음] | TRƯỞNG PHÒNG KIM DONG HYEON |
(부장) [버럭 하며] 김동현이 미쳤어? | Kim Dong Hyeon, cậu điên rồi sao? |
[직원들이 웅성거린다] (부장) 뭐야, 너? | - Chuyện gì thế? - Cậu đã làm gì hả? |
상승장에 풋 옵션을 사? | Mua quyền chọn bán ở thị trường tăng giá? |
돌았어? | Cậu điên rồi à? |
뒈지려면 너 혼자 뒈져, 이 새끼야! | Tên khốn này, có muốn chết cũng đừng kéo tôi vào. |
왜 그랬어? | - Chuyện gì thế? - Sao cậu làm thế? |
왜 그랬냐고! | Sao cậu làm thế hả? |
요즘 수익률 좀 좋다고 오냐오냐했더니 네가 돌았구나? | Dạo này thấy tôi chiều cậu vì lợi nhuận tăng nên cậu điên rồi. Ngày mai cậu định sẽ thế nào? |
너 내일 어쩔 거야? | Ngày mai cậu định sẽ thế nào? |
위에서 너 배임으로 고소한대! | Phía trên bảo sẽ kiện cậu tội biển thủ kìa. Cậu sẽ làm sao hả? |
어쩔 거냐고, 이 새끼야! 씁 | Cậu sẽ làm sao hả? |
[직원들이 술렁인다] | |
뭐야! | - Gì thế hả? - Giám đốc, anh xem tin tức đi. |
(직원) 부장님, 저기 뉴스… | - Gì thế hả? - Giám đốc, anh xem tin tức đi. |
(TV 속 앵커3) 세계 최강대국 미국의 본토가 습격당했습니다 | Nước Mỹ, quốc gia mạnh nhất thế giới đã bị tập kích. |
[의미심장한 음악] 국내 증시도 비상입니다 | Thị trường chứng khoán trong nước cũng lao đao. Chỉ trong ngày hôm nay, giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%. |
오늘 하루만 종합 주가 지수가 12.01% 떨어졌습니다 | Chỉ trong ngày hôm nay, giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%. |
[전화벨이 울린다] | Chỉ trong ngày hôm nay, giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%. |
사상 최대 낙폭입니다 [직원들이 술렁인다] | Đây là lần rớt giá lịch sử. |
621개 종목이 하한가를 기록했고 [전화벨이 연신 울린다] | - Có 621 mã bị rớt xuống giá sàn. - Chuyện gì vậy? |
코스닥 역시 591개 종목이 하한가를 기록했습니다 | - Và 591 mã của KOSDAQ cũng chạm đáy. - Chuyện gì thế này? - Chỉ có 11 mã tăng giá. - Ta nên làm gì đây? |
상승한 종목은 단 11 종목에 불과합니다 | - Chỉ có 11 mã tăng giá. - Ta nên làm gì đây? - Điên mất thôi. - Thị trường đang hỗn loạn. |
아비규환 그 자체입니다 | - Điên mất thôi. - Thị trường đang hỗn loạn. |
(동현) 이대로! | Cứ thế này là quá tốt! |
[동현이 숨을 카 내쉰다] | Hy vọng mọi thứ sẽ mãi thế này. |
이대로 막… | Hy vọng mọi thứ sẽ mãi thế này. |
예? | |
[숨을 카 내쉰다] | |
좋은 날인데 | Hôm nay nên ăn mừng nhỉ. |
[쇠막대를 잘그랑 내려놓는다] | |
[시그마의 힘주는 숨소리] | |
[동현이 잔을 툭 내려놓는다] | |
저, 형님 | Đại ca. |
아, 저, 형님이라고 불러도 되죠? | Em gọi anh là đại ca được chứ? |
아, 제가 진짜 | Em thật sự rất biết ơn vì đã được gặp anh. |
형님 같은 은인을 만나서 | Em thật sự rất biết ơn vì đã được gặp anh. |
진짜 감사합니다 | Em thật lòng cảm ơn anh. |
제가 앞으로 | Sau này, |
잘 모시겠습니다 | em sẽ phục vụ anh thật tốt. |
사람 하나 만나게 해 줘 | - Sắp xếp để tôi gặp một người. - Ai ạ? |
누구요? | - Sắp xếp để tôi gặp một người. - Ai ạ? |
김한용이라고 IT 투자자 | Một người tên là Kim Han Yong, nhà đầu tư lĩnh vực IT. |
IT요? | Lĩnh vực IT ạ? |
(동현) 형님, 거긴 버블 꺼져서 단물 다 빠졌어요 | Đại ca, bong bóng của nó đã vỡ nên không còn là miếng ngon nữa. |
[동현의 놀란 신음] [어두운 음악] | |
잘 탄다 | Dễ cháy ghê. |
돈이 제일 잘 타 | Tiền là dễ cháy nhất. |
사람이 제일 안 타고 | Còn người thì khó cháy nhất. |
[당황한 신음] | Sao cơ? |
(동현) 아이고, 사장님, 안녕하십니까 | Giám đốc Kim, hân hạnh được gặp ông. |
김동현이라고 합니다 | Tôi là Kim Dong Hyeon. Mời ông ngồi. |
예, 앉으십시오 | Tôi là Kim Dong Hyeon. Mời ông ngồi. |
[한용의 한숨] | |
무슨 일인지 모르겠지만 | Tuy tôi không biết là việc gì, |
하도 한번 만나자고 애걸복걸하기에 이렇게 왔습니다 | nhưng vì cậu đã nài nỉ tôi đến gặp một lần nên tôi đã đến. |
[동현의 옅은 신음] | |
(한용) 내가 바쁘니까 하실 말씀 있으시면 빨리들 하시고 | Tôi rất bận, nên hy vọng anh nói nhanh gọn. |
[종업원이 접시를 탁 내려놓는다] | |
[동현의 당황한 신음] | Ơ kìa! |
(동현) 아, 이분이 음식을 음식을 좀 가리셔서… | Anh ấy có hơi kén ăn nên… |
형님, 왜 그러세요? [시그마가 캔을 달칵 딴다] | Anh, có chuyện gì sao ạ? |
[캔 뚜껑이 툭 떨어진다] | |
[동현의 당황한 숨소리] | |
[입소리를 쪽 낸다] | |
부인 아프다면서? | Nghe nói vợ ông bị ốm. |
[의미심장한 효과음] | |
[시그마가 쪽쪽 손가락을 빤다] | |
(시그마) 루게릭병인가 뭐였던가 | Hình như là teo cơ thần kinh nhỉ? |
[약을 탁 집는다] | |
[의미심장한 음악] | |
[시그마가 약통을 달칵 닫는다] | |
뭐요? | - Gì đây? - Thuốc. |
약 | - Gì đây? - Thuốc. |
오늘내일하는데 손해 볼 거 없잖아 | Bà ấy có thể chết bất cứ lúc nào. Ông còn sợ gì? |
[한숨] | |
너 뭐 하는 새끼야? | Anh là tên khốn nào thế? |
김 실장, 지금 장난하는 거요? | Giám đốc Kim. Cậu đang đùa với tôi à? |
(동현) 아닙니다, 아닙니다 | Không ạ. Đại ca, bệnh đó không có thuốc chữa. |
형님, 루게릭병은 치료 약이 없어요, 불치병… | Không ạ. Đại ca, bệnh đó không có thuốc chữa. - Vì thế… - Là vẫn chưa có. |
(시그마) 아직은 없지 | - Vì thế… - Là vẫn chưa có. |
한번 써 보시고 더 필요하면 연락하시고 | Ông cứ dùng thử trước. Nếu cần thêm thì gọi cho tôi. |
가자 | Đi thôi. |
[의미심장한 효과음] | |
[심전도계 비프음] | |
[영숙의 옅은 숨소리] | |
[한용의 한숨] | |
(한용) 미친놈 | Tên điên. |
[약이 툭 떨어진다] | |
[한용의 한숨] | |
[고민하는 숨소리] [무거운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[문소리가 들린다] | |
(서진) [살짝 웃으며] 아빠, 오셨어요? | - Bố đến rồi ạ. - Ừ. |
(한용) 응 | - Bố đến rồi ạ. - Ừ. |
피곤하실 텐데 집에서 쉬시지 | Chắc bố mệt rồi. Sao không ở nhà nghỉ đi? |
[의미심장한 음악] | |
[서진의 다급한 숨소리] | |
- (서진) 엄마 - (한용) 여보 | - Mẹ ơi. - Mình ơi. |
(서진) 엄마 | Mẹ ơi! |
(한용) 여보 [서진의 기뻐하는 숨소리] | Mình ơi! |
[영숙의 옅은 신음] | |
엄마, 나 누군지 알겠어요? | Mẹ, mẹ có nhận ra con không? |
(서진) 어? | Mẹ, mẹ có nhận ra con không? |
[울먹이며] 어, 나 서진이 | Là con, Seo Jin đây ạ. |
어, 어떡해 | Làm sao đây? |
(한용) 여보 | Mình à! |
[서진이 흐느낀다] | |
[한용의 벅찬 신음] | Tôi phải làm gì để báo đáp ân huệ của anh? |
(한용) 이거 제가 어떻게 보답을 해야 할지… | Tôi phải làm gì để báo đáp ân huệ của anh? |
[강조되는 효과음] | |
"퀀텀앤타임" | |
(시그마) 한태술 | Ông hãy đầu tư |
투자하시오 | cho Han Tae Sul. |
돈은 내가 줄 테니까 그쪽 이름으로 | Dùng tên ông. Tiền thì tôi sẽ bỏ ra. |
아니, 이 사람을 왜… | Nhưng sao lại là cậu ta? |
나한테 만들어 줄 게 있거든 | Cậu ta sẽ tạo cho tôi một thứ. |
약효 한 달쯤 가면 없어질 거요 | Tác dụng của thuốc chỉ kéo dài một tháng. |
말 잘 들으면 또 줄게 | Nếu ông nghe lời, tôi sẽ đưa thêm. |
연락하시오 | - Hãy giữ liên lạc. - Vâng. |
[벅찬 숨소리] | - Hãy giữ liên lạc. - Vâng. |
[사람들의 박수] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | CHÚC MỪNG LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU |
(남자1) 이제 고생 끝이야 | Xin chúc mừng. |
[남자1의 웃음] | |
(남자2) 축하해 | |
[의미심장한 효과음] | Xin cảm ơn. |
[어두운 음악] | |
(태산) 태, 태술아! | Tae Sul ơi! |
태, 태술아! | Tae Sul ơi! |
태술… | Tae Sul à. |
- (태산) 아, 잠깐만요, 저… - (보안원) 안 됩니다 | Tae Sul à. - Đợi chút. - Anh không được vào. |
(태산) 태술아, 태술아! 저… | Tae Sul ơi! Tae Sul! Khoan đã. |
아, 저 태술이 형… | - Tôi xin phép. - Tôi là anh nó. Khoan đã. |
(보안원) 잠시만요 | - Tôi xin phép. - Tôi là anh nó. Khoan đã. |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) 받으라고 | Mau nhận đi. |
(태산) 내가 지금 돈 때문에 이러는 거 아니잖아, 어? | Anh đâu phải làm thế này vì tiền. Một chút thôi là được. Năm phút thôi. |
잠깐이면 돼, 5, 5분만 | Một chút thôi là được. Năm phút thôi. |
(태술) 형, 나도 형 고생한 거 알아 | Em cũng biết anh khổ sở. Nhưng anh định thế này tới bao giờ? |
- 근데 언제까지 이럴 거냐고 - (태산) 난… | Em cũng biết anh khổ sở. Nhưng anh định thế này tới bao giờ? - Anh chỉ… - Em sẽ trả hết công sức vất vả của anh. |
내가, 내가 형 고생한 거 다 갚을게, 그러니까… | - Anh chỉ… - Em sẽ trả hết công sức vất vả của anh. |
(태산) 아니, 나, 난 네가 너무 걱정돼서 그래 | Anh chỉ là lo cho em thôi. Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra… |
너한테 무슨 일 생기면… | Anh chỉ là lo cho em thôi. Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra… |
(태술) 형, 진짜 나 생각하는 거라면 그만하고 집에 가 | Anh à! Nếu anh thật sự nghĩ cho em, hãy dừng lại rồi về đi. |
[태산의 다급한 숨소리] | |
(태산) 태술아, 잠깐만 | - Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi. - Thật là! Gì nữa? |
- (태술) 아, 진짜 왜 이래! - 잠깐만 나가자, 잠깐만 | - Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi. - Thật là! Gì nữa? |
(태산) 나가서 얘기, 다 얘기해 줄게 | - Ra ngoài nói. - Em sẽ gọi sau. |
- (태술) 아, 전화로 하쟀잖아! - 아, 전화가 안 된다고 | - Ra ngoài nói. - Em sẽ gọi sau. - Gọi là bị ghi âm đấy. - Trời ơi! |
- (태산) 도청을 한다니… - (태술) 아! 진짜 | - Gọi là bị ghi âm đấy. - Trời ơi! |
[태술의 거친 숨소리] | |
[태술이 소매를 탁 턴다] | |
[태술의 못마땅한 숨소리] | Chết tiệt. |
(태산) 태술아 | Tae Sul à. |
잠깐, 잠깐만 | Đợi đã. Tae Sul à. |
태, 태, 태술아, 태술아! [사람들의 박수] | Đợi đã. Tae Sul à. |
태, 태술아, 태술아 | Tae Sul à. |
태술아 | Tae Sul… |
[문이 쾅 닫힌다] [다급한 숨소리] | Khoan đã. |
[중얼거린다] | Chết tiệt. |
[의미심장한 효과음] | |
너… | Mày! Là mày đúng chứ? |
너 맞지? | Mày! Là mày đúng chứ? |
너, 너! [긴장되는 음악] | Mày! |
어, 너 맞지? | Là mày đúng chứ? |
[태산의 거친 숨소리] | |
너 뭐야, 어? | Mày là ai hả? |
[태산의 성난 숨소리] | |
너 우리 태술이한테 너 무슨 짓 했어? 어! | Mày đã làm gì với Tae Sul của tao vậy? |
[태산의 성난 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] 너, 씨 | Mày! |
너! | Mày! |
놔! | Bỏ tôi ra! Tên khốn kia! |
내가 너, 씨 | Bỏ tôi ra! Tên khốn kia! |
놔! | Bỏ tôi ra! |
[태산의 힘겨운 신음] | Bỏ tôi ra! |
너 태술이한테… | Mày đã làm gì với Tae Sul hả? Bỏ tôi ra! |
[태산이 소리친다] | Mày đã làm gì với Tae Sul hả? Bỏ tôi ra! |
[거리 소음이 요란하다] | |
[동현의 한숨] | |
(동현) 상장됐으니까 투자금 열 배 이상으로 돌아올 거 같아요 | Công ty đã lên sàn. Anh sẽ thu lại gấp mấy lần tiền đầu tư. |
[웃으며] 진짜 | Thật là! |
[동현의 탄성] | Tuyệt thật đấy. |
안 좋으세요? | Anh không vui sao? |
아, 근데 지금까지 형님 웃는 걸 한 번도 못 봤네 | Từ đó đến giờ em chưa từng thấy anh cười. |
저 형님 만나고 정말 인생 술술 풀렸어요 | Từ lúc gặp được anh, cuộc đời của em lên như diều gặp gió. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
사장 공모한 거 될 거 같아요 | Việc tuyển giám đốc cũng sẽ thuận lợi. |
그리고 | Với lại, |
와이프 임신했대요 | vợ em đã mang thai rồi. |
[웃으며] 근데 아들이라는데… | Là con trai ạ. |
[동현의 헛기침] | |
내가 지금까지 물어보고 싶었는데 | Em luôn muốn hỏi anh điều này. |
어떻게 그렇게 다 맞혀요? | Sao anh có thể luôn đúng thế? |
야, 경치 좋다 | Chà, cảnh đêm đẹp thật. |
(시그마) 잘 봐 둬 | Tận hưởng đi. |
곧 타 버릴 거니까 | Tất cả sắp bị thiêu rụi rồi. |
[어두운 음악] (동현) 예? | Sao ạ? |
이제 다 죽을 거라고 | Tất cả sắp chết rồi. |
전부 다 | Tất cả mọi người. |
[멀리서 개가 짖는다] [전등이 지직거린다] | HIỆN TẠI, NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2020 |
[달려오는 발걸음] | HIỆN TẠI, NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2020 |
[긴장되는 음악] [동현의 다급한 숨소리] | |
[동현의 힘겨운 신음] | |
[동현의 다급한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | TRIỆU PHÚ, NHÀ SÁNG LẬP TRẺ HAN TAE SUL CỦA LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
[동현의 다급한 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(동현) 여보세요 | Alô? Mình ơi. |
여보, 내 말 잘 들어 | Alô? Mình ơi. Nghe kỹ lời anh nói nhé. |
지금 빨리 비행기표 사서 아무 데나 나가 있어 | Mua vé máy bay ngay và đi đến nơi khác đi. Dẫn Seo U theo luôn. |
서우랑 같이 | Dẫn Seo U theo luôn. |
아, 설명할 시간 없어, 빨리 | Không có thời gian giải thích đâu. Mau lên. |
어, 나중에 나도 따라 나갈게 | Anh cũng sẽ rời đi sau. |
[떨리는 숨소리] | |
한태술한테 알려 줘야 돼 | Anh phải nói với Han Tae Sul |
그 사람 만나면 안 된다고 | không được gặp người đó. |
어 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
[다급한 숨소리] | |
[자동차 엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | |
[안면 인식음] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | |
[안면 인식음] | CHỈ CHO PHÉP NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
[마우스 클릭음] | |
(서해) 얘기 좀 해 | - Nói chuyện chút đi. - Ừ. Đợi chút. |
어, 잠깐만 | - Nói chuyện chút đi. - Ừ. Đợi chút. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
(태술) 어, 이게 안면 인식 프로그램이거든 | Đây là phần mềm nhận diện khuôn mặt. |
군납용으로 만든 건데 20년 전 얼굴까지 다 잡아내 | Nó được làm vì mục đích quân sự. Có thể tìm kiếm khuôn mặt từ 20 năm trước. |
근데 안 나와 | Nhưng không tìm thấy hắn. Hắn ta rốt cuộc là ai nhỉ? |
씁, 아, 뭐 하는 놈이지? | Nhưng không tìm thấy hắn. Hắn ta rốt cuộc là ai nhỉ? |
재벌? 정치인? | Tỷ phú? Chính trị gia? |
잘나가는 놈인 건 확실한데 | Chắc chắn là người có tiếng. |
왜 안 나와? | Sao lại không tìm được nhỉ? |
알았다 | Biết rồi. |
형이 사진을 너무 못 찍었네 | Anh Tae San chụp ảnh tệ quá. Chẳng bắt được gương mặt gì cả. |
이거 봐, 포커스가 하나도 안 맞았잖아 | Anh Tae San chụp ảnh tệ quá. Chẳng bắt được gương mặt gì cả. |
이러니까 못 찾지 | Thế nên mới không tìm được. |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ? |
나이가 | Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ? |
40대? 50대? | Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ? |
30대인가? | Hay độ 30? |
성별이 남자는 맞겠지? | - Giới tính là nam đúng không? - Han Tae Sul. |
한태술 | - Giới tính là nam đúng không? - Han Tae Sul. |
야, 네가 보기엔 키는 몇 cm 정도로 보이냐? | Này. Theo cô anh ta cao khoảng bao nhiêu? |
(서해) 내가 그걸 어떻게 알아 | Sao tôi biết được? |
175 정도로 하고 | Cứ cho là 1,75m đi. |
[버튼 조작음] [기기 작동음] | Cứ cho là 1,75m đi. |
(태술) 저리 가 | Qua đây. |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
하, 벡스코 콘퍼런스 | Trung tâm hội nghị PEXCO, phòng bảo trì tầng hai, |
2층 기전실, 화장실 로비 다 합쳐서 CCTV만 | Trung tâm hội nghị PEXCO, phòng bảo trì tầng hai, phòng vệ sinh và sảnh. |
317대 | Có tổng cộng 317 máy quay an ninh. |
저격 당일로만 한정해도 24시간인데 | Tìm mỗi ngày bị bắn thôi cũng mất 24 giờ. |
왜 그래, 단속국 올까 봐? | Sao thế? Cô lo về Đội Truy quét à? |
새끼들 오라 그래, 쯧 | Cứ để bọn chúng tới đây. |
근데 무슨 할 말 있다고 하지 않았어? | Không phải cô muốn nói gì à? |
왜 그래? | Gì thế? |
뭔데? | Sao thế? |
그만해, 너무 위험해 | Dừng lại đi. Nguy hiểm lắm. |
야, 단속국 오면 넌 숨어 있어 | Nếu Đội Truy quét tới, cô hãy trốn đi. |
난 사회 지도층이니까 그 새끼들도 막 함부로 나 어떻게 못 할 거야 | Tôi cũng khá có tầm ảnh hưởng, họ không thể tùy tiện động vào tôi được. |
그래서 내가 대놓고 얘기한 거 아니야 | Thế nên tôi mới lớn tiếng thế. Tạm thời chúng ta an toàn rồi. |
당분간 안전해 | Thế nên tôi mới lớn tiếng thế. Tạm thời chúng ta an toàn rồi. |
- 그게 아니고 - (태술) 그럼 왜? | - Không phải chuyện đó. - Thế là gì? |
시그마, 시그마 찾는 거 | Việc tìm kiếm Sigma. |
그게 왜? | - Chuyện đó làm sao? - Lần trước suýt thì anh chết đấy. |
저번에도 죽을 뻔했잖아 | - Chuyện đó làm sao? - Lần trước suýt thì anh chết đấy. |
내가? 언제? | Tôi sao? Bao giờ? |
하, 야 | Này! |
(태술) 너 왜 이래? | Cô sao thế? Cô nói muốn ngăn chiến tranh mà. |
전쟁 막고 싶다며 | Cô sao thế? Cô nói muốn ngăn chiến tranh mà. |
그럼 그 새끼 잡아야지 | Thế thì phải bắt chúng chứ. |
네가 업로더를 안 만들면 전쟁은 안 일어나 | Anh không làm tàu tải lên, chiến tranh sẽ không xảy ra. Thế nên chúng mới theo dõi anh. |
그러니까 놈들이 널 노리는 거잖아 | Thế nên chúng mới theo dõi anh. |
그냥 가만히 있어야 돼 | Đừng làm gì hết. |
그래, 그래 | Được rồi. |
업로더 얘기가 나와서 하는 말인데 | Sẵn nói về tàu tải lên, |
어디 있는 거야, 그거? | nó ở đâu? |
네가 타고 왔으니까 알 거 아니야 | Cô tới đây thông qua nó mà. Chỉ cần tìm nó là được. |
그냥 찾아가면 되는 거 아니야? | Cô tới đây thông qua nó mà. Chỉ cần tìm nó là được. |
- 몰라 - (태술) 잘 생각해 봐 | - Tôi không biết. - Nghĩ kỹ lại đi. |
말 돌리지 마 | Đừng đổi chủ đề. |
[숨을 들이켠다] | Đừng đổi chủ đề. Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma. |
시그마 찾을 거야 | Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma. |
죽어도 내가 죽어 | Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma. |
우리가 실패하면 또 전쟁이 나는 거야 | Nếu thất bại, chiến tranh sẽ lại xảy ra. |
그렇게 되면 세상 사람들 다 죽어 | Mọi người trên thế giới sẽ chết hết. |
그런 건 알 바 아닌 거야? | Anh không quan tâm sao? |
어 | Ừ. |
왜 그렇게 이기적이야? | Sao anh ích kỷ thế? |
나 아무것도 안 했는데? | Tôi chẳng làm gì cả. |
내가 너라면 일이 다 해결될 때까지 숨어 있을 거야 | Nếu là anh, tôi sẽ ngồi yên đến khi mọi thứ được giải quyết. TôI nói sẽ bảo vệ anh mà. Anh không thấy có lỗi với mọi người sao? |
내가 지켜 준다고 했잖아 | TôI nói sẽ bảo vệ anh mà. Anh không thấy có lỗi với mọi người sao? |
사람들한테 미안하지도 않아? | TôI nói sẽ bảo vệ anh mà. Anh không thấy có lỗi với mọi người sao? |
내가 왜 미안해해야 돼? | Sao phải thấy có lỗi? |
너 때문에 사람들이 다 죽는다고 우리 엄마도! | Vì anh mà mọi người sẽ chết, cả mẹ tôi nữa. |
나 아직 아무것도 안 했잖아! | Tôi vẫn chưa làm gì cả mà! |
[무거운 음악] | |
(태술) 그 새끼 처음부터 내 옆에 있었어 | Ngay từ đầu hắn ta đã ở bên cạnh tôi. |
뒤에 숨어서 보란 듯이 비웃고 있었다고 | Hắn ở sau lưng chế nhạo tôi. |
나랑 죄 없는 우리 형이랑 그 새끼한테 내내 놀아난 거라고 | Tôi và anh trai lần nào cũng bị hắn lừa. Sao tôi tha thứ cho hắn được? Tôi sẽ bắt hắn… |
근데 어떻게 용서해? | Sao tôi tha thứ cho hắn được? Tôi sẽ bắt hắn… |
잡을 거야, 잡아서… | Sao tôi tha thứ cho hắn được? Tôi sẽ bắt hắn… |
네가 지금 이러는 것도 그놈한테 놀아나는 거야 | Bây giờ anh đang bị hắn dắt mũi đấy. |
난 네 형 찾는 거 도와주겠다고 한 거야 | Tôi nói giúp anh tìm anh trai chứ không phải Sigma. |
시그마 찾는 일이 아니라! | Tôi nói giúp anh tìm anh trai chứ không phải Sigma. |
그거랑 뭐가 달라? | - Có gì khác nhau chứ? - Khác nhau! |
(서해) 달라, 시그마 계속 쫓으면… | - Có gì khác nhau chứ? - Khác nhau! Nếu anh tiếp tục tìm Sigma |
너 그러다 죽어 | thì anh sẽ chết đấy. |
10월 31일 | Ngày 31 tháng 10, |
네가 죽는 날이야 | đó là ngày anh chết. |
[어두운 효과음] | |
[헛웃음] | |
많이 남았네 | Còn nhiều thời gian nhỉ. |
[프로그램 알림음] | |
이 새끼 잡았어 | Tóm được hắn rồi! |
[의미심장한 효과음] | |
[헛웃음] | |
[새가 지저귄다] | |
[자동차 경적] | |
[반가운 숨소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] (태술) 야, 저기 네 팬 왔다 | Người hâm mộ của cô tới kìa. Vẫy tay chào đi. |
손 한번 흔들어 줘라 | Người hâm mộ của cô tới kìa. Vẫy tay chào đi. |
아, 누나, 누나 | Chị ơi! |
엄마랑 고은이는 잘 도착했대요 | Mẹ và Go Eun nói tới nơi an toàn rồi. |
(썬) 근데 어디 가요? 제가 태워 드릴게요 | Chị đi đâu thế? Để tôi chở chị đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] 10월 31일 날 전쟁 난다고 했죠? | Chị nói ngày 31 tháng 10 sẽ xảy ra chiến tranh nhỉ? |
그럼 이제 나 뭐 하면 돼요? | Thế tôi cần làm gì? |
가랬지 | Tôi bảo cậu đi đi mà. |
참, 가란다고 다 가나? | Tôi bảo cậu đi đi mà. - Đâu thể nói đi là đi được. - Đi đi. |
가 | - Đâu thể nói đi là đi được. - Đi đi. |
(썬) 아, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요 | Đợi chút. |
[한숨] | |
쯧, 너무 무리하지 말라고요 | Chị đừng làm quá sức. |
지난번에 진짜 죽을 뻔했잖아요 내가 안 구해 줬으면 | Nếu lần trước tôi không cứu, thì chị chết rồi còn gì. |
그러니까 조심해요 | Cẩn thận nhé. |
[안전벨트가 달칵거린다] | |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | Đúng là mất trí rồi. |
[구시렁거린다] | Đúng là mất trí rồi. |
[혀를 쯧 찬다] | |
(태술) 어, 이거 | À. Cái này. |
그, 시그마랑 같이 있던 사람이야 | Đây là người đàn ông đã ở cạnh Sigma. |
김동현이라고 | Tên là Kim Dong Hyeon. Bắt đầu từ người quản lý quỹ, |
펀드 매니저로 시작해서 뭐, 재벌 비슷하게 된 업계 전설이래 | Bắt đầu từ người quản lý quỹ, rồi trở thành triệu phú. Huyền thoại của lĩnh vực đó. |
그, 2001년도에 911 사태 있지? | Nhớ vụ tấn công 11 tháng 9 năm 2001 không? Anh ta đã thành công nhờ quyền chọn bán. |
그때, 그, 풋 옵션으로 대박이 났어 | Anh ta đã thành công nhờ quyền chọn bán. |
풋 옵… | Quyền chọn bán. |
그, 쉽게 말해서 | Nói một cách đơn giản, |
그러니까 쉽게 말해서 큰일 날 줄 미리 알았다는 거지 | anh ta đã biết trước sẽ có chuyện lớn xảy ra. |
(서해) 그래서 지금 이 사람 찾아가서 물어보려고? | Anh sẽ đi tìm người này và hỏi về Sigma à? |
시그마가 누군지 | Anh sẽ đi tìm người này và hỏi về Sigma à? |
(태술) 아니, 죽었어, 그 사람 | Không. Tuần trước, anh ta bị tai nạn chết rồi. |
지난주에 사고로 | Không. Tuần trước, anh ta bị tai nạn chết rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
[철문이 철컹 열린다] | |
[어두운 음악] [수감자들의 힘겨운 신음] | |
(연식) 조용히 해! | Trật tự! |
(현승) 취조할 때 하나만 기억하면 돼 | Nhớ kỹ một điều khi tra khảo. |
이놈들의 말은 다 거짓말이다 | Những lời họ nói đều là nói dối. |
밀입국자가 우리와 다른 게 뭐가 있을까? | Người nhập cư trái phép khác chúng ta ở điểm gì? |
정보, 미래에서 왔잖아 | Họ có thông tin. Họ tới từ tương lai. |
이놈들이 내일 비가 온다면 그게 맞는지 틀리는지 | - Vâng. - Họ nói mai trời mưa. Cậu sẽ không biết nó đúng hay sai. |
너로선 알 수가 없어 | Cậu sẽ không biết nó đúng hay sai. |
그게 이놈들의 무기야 | Đó chính là vũ khí của họ. |
이놈들이 거짓말을 해도 넌 알 수가 없는 거다 | Dù họ nói dối, cậu cũng sẽ không biết được. |
(현기) 네 | Vâng. |
(현승) 뭐야? | Gì vậy? |
(연식) 하도 난리를 쳐서 묶어 놨습니다 | Ông ta làm loạn quá nên tôi đã trói lại. |
[지문 인식음] | |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[박 사장의 힘겨운 신음] [현기의 거친 숨소리] | |
[박 사장의 웃음] | |
(현승) 어이구, 이렇게 유명한 분을 다 모시고, 어? | Thật vinh dự khi được đón |
영광입니다 | người nổi tiếng như ông. |
(박 사장) 아유 | |
많이 크셨습니다 | Lớn nhanh thật. |
[박 사장의 웃음] | Ông cũng thế. |
사장님도 | Ông cũng thế. |
[웃음] | Ông ấy lớn nhanh quá. |
많이 크셨다, 응? | Ông ấy lớn nhanh quá. |
[현승이 피식 웃는다] | |
(연식) '박형도' | Park Hyeong Do. |
'살인 혐의로 체포되어 유치장에 들어갔다가' | Người bị bắt giam vì tình nghi giết người, |
'핵전쟁을 피함' | đã tránh chiến tranh hạt nhân. |
운 좋네 | May mắn thật. |
[웃음] | |
가족 관계는… | Gia đình. |
[웃음] | |
이야, 이쁘다 | Đỉnh thật. Đẹp quá. |
우리가 한번 뵈러 가야 하나? | Chúng tôi phải đi gặp một lần chứ nhỉ? |
[어두운 음악] | |
[웃음] | |
(현승) 협조를 잘해 주셔야, 어? | Nếu ông hợp tác, |
우리가 치사하게 안 나가는 건데 안 그렇습니까? | chúng tôi sẽ không làm điều khó coi. |
(박 사장) 아유, 저 [콜록거린다] | Chết tiệt. |
같은 동종 업종 종사자끼리 좀 이렇게 | Chúng ta làm cùng một lĩnh vực mà. |
잘 봐줍시다, 어? | Bỏ qua cho tôi đi. |
[박 사장과 현승의 웃음] | |
야 | Này. |
야 | Này. |
나도 | Tôi cũng… |
[웃음] | Tôi cũng… |
네 가족 찾아갈 수 있어, 어? | có thể tới tìm gia đình cậu đấy. |
[웃음] | |
[연식의 성난 숨소리] | Đồ khốn! |
[힘겨운 신음] | |
한태술은? | Han Tae Sul thì sao? |
여기저기 들쑤시고 다니는 모양입니다 | Có vẻ đang điều tra khắp nơi. |
기자 회견에서 떠들어 대는 바람에 이목이 좀 쏠렸습니다 | Anh ta đã gây chú ý tại hội nghị. |
잘못 건들면 뒷말이 나올 것 같습니다 | Nếu hành động bừa bãi, mọi người sẽ bắt đầu bàn tán. |
[키보드 조작음] | Cậu ta hoàn toàn có thể làm thế. |
(현승) 딴에는 머리 쓰는 거지 | Cậu ta hoàn toàn có thể làm thế. |
여자앤? | - Cô gái thì sao? - Luôn ở cạnh Han Tae Sul. |
(혁범) 계속 한태술 옆에 붙어 있습니다 | - Cô gái thì sao? - Luôn ở cạnh Han Tae Sul. |
(용석) 일단 현재 계속 감시 중입니다 | Hiện tại đang tiếp tục theo dõi. |
한태술은 당분간 건드리지 않는다 | Tạm thời đừng động tới Han Tae Sul. |
왜? | Sao? |
[머뭇거리는 신음] | |
아닙니다 | Không ạ. |
다시 말하지만 한태술은 건드리지 않는다 | Tôi nói rồi. Không động tới Han Tae Sul. |
(현승) 감시만 하는 걸로 | Chỉ theo dõi thôi. |
대신에 | Nhưng bắt cô gái lại. |
여자애를 잡아 | Nhưng bắt cô gái lại. |
여자애가 한태술과 떨어져 있는 시간 노려서 신병 확보해 | Canh lúc cô ta không ở cạnh Han Tae Sul rồi bắt về đây. |
회의 끝 | Cuộc họp kết thúc. |
[태술의 한숨] | CHUYỂN PHÁT PR EXPRESS |
(태술) 아, 저, 죄송합니다 갑자기 뵙자고 해서 | Xin lỗi vì đến đột ngột thế này. |
(유림) 아니요, 괜찮아요 | Không sao. |
(태술) 혹시 이 사람 누군지 아실까요? | Cô có biết người này không? |
[의미심장한 효과음] [유림의 놀란 숨소리] | |
(유림) 우리 집에 두 번 온 적 있어요 | Anh ta có tới nhà tôi hai lần. |
이 집 처음 들어왔을 때 한 번 지난주에 한 번 | Lần đầu là lúc chúng tôi chuyển tới đây, lần thứ hai là vào tuần trước. |
(태술) 지난주요? | - Tuần trước sao? - Vâng. |
네 | - Tuần trước sao? - Vâng. |
(유림) 저 자리 | Ở đằng kia. Anh ta ngồi kia và cãi nhau với chồng tôi. |
저기에 앉아서 남편이랑 싸웠어요 | Ở đằng kia. Anh ta ngồi kia và cãi nhau với chồng tôi. |
그 사람 가고 남편이 다녀올 데가 있다고 나갔어요 | Sau khi anh ta đi, chồng tôi nói cần tới một nơi rồi ra ngoài. |
그리고… | Sau đó… |
[태술의 한숨] | |
(태술) 아, 저, 뭐, 이름이나 뭐, 다른 거 기억나는 거 있으세요? | Cô có nhớ tên hay gì đó về anh ta không? |
뭐, 아무거나라도요 | Điều gì cũng được. |
몰라요 | Tôi không biết. |
남편이 아무 이야기 안 했어요 | Chồng tôi không nói gì về anh ta cả. |
(서해) 괜찮아요, 천천히 생각해 보세요 | Không sao đâu. Cô nghĩ từ từ xem. |
[한숨] | |
그림 | Bức tranh. |
그림요? | Bức tranh? |
(유림) 집들이 선물이라고 그 사람이 갖다줬어요 | Anh ta tặng quà tân gia. |
직접 그린 거라고 | Anh ta nói là mình tự vẽ. |
(유림) 흉해서 가려 놨어요 | Tôi đã bọc nó lại vì quá kinh khủng. |
[어두운 음악] | |
(태술) 미친… | Thật điên rồ! |
미래가 어떤 모습이냐고 | Anh đã tò mò |
궁금하다고 했지? | tương lai trông thế nào đúng không? |
그 사람이 우리 애 아빠 죽인 거죠? | Anh ta đã giết chồng tôi đúng không? |
그렇죠? | Anh ta đã giết chồng tôi đúng không? |
[답답한 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[거리 소음이 요란하다] | |
(서해) 여긴 왜 왔어? | Sao ta lại tới đây? |
(태술) 그림 | Bức tranh này. |
이런 그림 그리려면 최소 한 달은 넘게 걸려 | Muốn vẽ bức tranh như này phải tốn ít nhất một tháng. |
뭐, 숨어 지내는 놈이 뭐, 밖에 나돌아 다녔을 리는 없고 | Không có lý nào hắn ta đi ra ngoài khi đang lẩn trốn. |
분명히 자기 공간에서 그린 거야 | Chắc chắn là vẽ ở nơi hắn ở. |
그림을 보고 위치를 알 수 있어? | Nhìn tranh mà biết được vị trí sao? |
(태술) 저기 | Tòa tháp thương mại ở đằng kia, |
트레이드 타워하고 | Tòa tháp thương mại ở đằng kia, |
저기 빨간 불 네 개 | bốn cái đèn đỏ ấy. |
파이낸스 센터 | Đó là Trung tâm Tài chính. |
여기서 보면 두 건물의 높이가 같아 | Nhìn từ đây thì hai tòa nhà cao như nhau. |
229m, 206m | Là 229m và 206m. |
올려다봤단 말이야 | Nếu nhìn lên |
[의미심장한 효과음] 각도가 8도 | thì sẽ là góc tám độ. |
9도? | Chín độ? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[서해의 한숨] | |
이 건물 확실해? | Anh chắc là tòa nhà này chứ? |
(태술) 쉿, 쯧 | |
[서해가 총을 탁 집는다] [의미심장한 효과음] | |
(태술) 여기 | Ở đây. |
(서해) 여기 맞아? | Đúng ở đây không? |
아마도? | Có lẽ thế. |
하나만 약속해 | Hứa với tôi một điều. |
위험한 일엔 나서지 마 | Đừng làm gì nguy hiểm. Nếu có chuyện gì xảy ra thì trốn sau tôi, biết chưa? |
무슨 일이 날 거 같으면 무조건 내 뒤로 숨어, 알았어? | Nếu có chuyện gì xảy ra thì trốn sau tôi, biết chưa? |
야 | Này. Cái đấy thì tôi giỏi lắm. |
그건 내가 자신 있지 | Này. Cái đấy thì tôi giỏi lắm. |
장난하지 말고 | Đừng đùa giỡn nữa. |
(태술) 알았어 | Biết rồi. |
응? 잠깐만 | Hả? Khoan đã. |
왜? | Sao thế? |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 효과음] | |
누른 흔적 자체가 없는데? | Không hề có dấu vết được đụng vào. |
설마 | Không thể nào. |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [태술의 놀란 숨소리] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[태술이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
(태술) 유화 물감 냄새야 | Có mùi sơn dầu. |
(서해) 저기 | Đằng kia. |
여기가 맞았네 | Đúng ở đây rồi. Hắn vẽ tranh ở đây. |
이 새끼 여기서 그렸어 | Đúng ở đây rồi. Hắn vẽ tranh ở đây. |
[어두운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | Khoan đã. |
(태술) 잠깐만 | Khoan đã. |
시그마 | Sigma. |
무슨 뜻인지 알겠다 | Tôi biết nó nghĩa là gì rồi. |
시지프스 | Sisyphus. |
그리스 신화에 나오는 영원한 죄인이야 | Ông ấy là tội nhân thiên cổ trong thần thoại Hy Lạp. |
[어두운 음악] | |
산꼭대기까지 돌을 밀어 올리면 | Ông ấy lăn một tảng đá lên gần đỉnh núi |
다시 처음으로 떨어져 | thì nó lại lăn xuống từ đầu. |
그럼 처음부터 다시 밀어 올리고 또 떨어지고 | Sau đó ông ấy lại lăn nó lên, rồi nó lại lăn xuống. Cứ lặp lại như thế. |
다시 밀어 올리고 | rồi nó lại lăn xuống. Cứ lặp lại như thế. |
영원히 끝나지 않는 형벌을 받는 거야 | Ông ấy phải chịu hình phạt đến muôn đời. Mãi mãi. |
영원히 | Ông ấy phải chịu hình phạt đến muôn đời. Mãi mãi. |
무슨 잘못을 했는데? | Ông ấy đã làm gì sai sao? |
[문고리가 달칵거린다] [긴장되는 효과음] | |
[달칵] | |
[문이 삐거덕거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(태술) 새끼 [긴박한 음악] | - Tên khốn đó. - Chết tiệt! |
[다급한 숨소리] | - Tên khốn đó. - Chết tiệt! |
(태술) 이 새끼 | Thằng khốn! |
[태술의 다급한 숨소리] | |
너! | Này! |
[태술의 거친 숨소리] | |
[남자3을 탁 잡으며] 너 | Mày. |
[긴장되는 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
(남자3) 안녕? | Chào. |
[긴장되는 효과음] [힘겨운 신음] | |
이렇게 제 발로 찾아와 주고 | Tự đến tìm tao à? |
[힘겨운 신음] | Mày tốn thời gian quá đấy. |
너희들이 하도 안 와서 | Mày tốn thời gian quá đấy. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[남자3의 힘주는 신음] (서해) 한태술, 도망쳐 | Han Tae Sul, chạy đi! |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[서해와 남자3의 힘주는 신음] | |
[서해의 아파하는 신음] | Thằng khốn! |
[태술의 성난 신음] | Thằng khốn! |
[서해와 남자3의 힘겨운 신음] | |
[남자3의 힘주는 신음] [서해와 태술의 힘겨운 신음] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) 서해야! | Seo Hae! |
[서해와 태술의 힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
어, 조금만 참아 | Cố chịu một chút nhé. |
[서해의 힘겨운 신음] [태술의 안타까운 신음] | |
[태술의 한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[풀벌레 울음] | |
(썬) [태술을 툭 치며] 누나 어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì với chị ấy vậy? |
[태술을 툭 치며] 사람이 묻는데 왜 대답이 없어요? | Tôi hỏi mà sao anh không trả lời? |
손바닥도 찢어졌고 | Cô ấy bị đứt lòng bàn tay, |
여기저기 타박상도 있고 | bị bầm vài chỗ. |
급하게 치료했어 | Tôi đã sơ cứu rồi. |
지금 자고 있고 | Giờ cô ấy đang ngủ. |
[한숨] | |
너 뭐 하는 거냐? | Cậu làm gì đấy? |
나도 지금 기분이 되게 안 좋거든? | Giờ tâm trạng tôi cũng không tốt đâu. |
왜 누나가 너 같은 놈을 살려야 되는지 | Tôi không thể hiểu vì sao chị ấy phải khổ sở |
왜 그렇게 고생하는지 난 이해가 안 된다 | đi cứu một kẻ như anh. |
이해 안 되면 하지 마 | Vậy thì đừng hiểu. |
[썬의 성난 숨소리] [무거운 음악] | Chết tiệt. |
그만해라 | - Thôi ngay đi. - Anh mới cần thôi đấy. |
너나 그만해 | - Thôi ngay đi. - Anh mới cần thôi đấy. |
너 때문에 계속 다치고 죽을 뻔하고! | Vì anh mà chị ấy liên tục bị thương đấy. |
야, 자기 엄마 구하겠다고 죽을 각오로 돌아온 애야 | Này. Cô ấy bất chấp tính mạng quay về đây để cứu mẹ mình đấy. |
내가 뭐라고 한들 내 말 들을 거 같아? | Cô ấy chịu nghe những gì tôi nói sao? |
그리고 할 말 있으면 유치하게 나한테 이러지 말고 | Cô ấy chịu nghe những gì tôi nói sao? Muốn nói thì tự đi mà nói, đừng làm mấy trò trẻ con này với tôi! |
네가 가서 직접 말해, 이 새끼야 | Muốn nói thì tự đi mà nói, đừng làm mấy trò trẻ con này với tôi! |
네가 말해 | Anh đi nói đi. |
나도 말하고 싶은데 | Tôi cũng muốn nói, nhưng… |
[한숨 쉬며] 내 말은 안 듣잖아 | chị ấy không thèm nghe tôi. |
넌 그게 무슨 뜻인지 모르지? | Anh không hiểu đúng không? |
네 말은 듣기 싫은가 보지 | Thì là cô ấy không thích nghe cậu nói thôi. |
(썬) 아이씨 | Chết tiệt. |
[답답한 숨소리] | |
[화면 터치음] | |
[화면 터치음] | |
[프로그램 작동음] | |
강서해 | "Gang Seo Hae". |
(영상 속 동기) 앞에 보고 | Nhìn phía trước. Đúng rồi. |
그렇지 | Nhìn phía trước. Đúng rồi. |
핸들 꼭 잡고 | Giữ chặt tay cầm. |
[잔잔한 음악] (동기) 자 | |
[은희의 웃음] | Seo Hae đạp giỏi quá. |
(은희) 와, 서해 잘 탄다 [은희와 동기의 웃음] | Seo Hae đạp giỏi quá. |
(어린 서해) 아빠, 놓지 마 | - Bố đừng thả ra đấy. - Ừ, bố đang giữ đây. |
(동기) 알았어, 어, 아빠 꼭 잡고 있어 뒤에 지금 잡고 있어 | - Bố đừng thả ra đấy. - Ừ, bố đang giữ đây. |
- 놓으면 안 돼 - (동기) 어, 알았어 | - Không được thả ra đâu đấy. - Ừ, bố biết rồi. |
[동기의 웃음] | |
(어린 서해) 아빠, 거짓말이지? 빨리… | Bố nói dối đúng không? Nhanh giữ đi. |
(동기) 아니야, 아빠 잡고 있어 | Không, bố đang giữ mà. |
(어린 서해) 진짜로? | - Thật ạ? - Đương nhiên. |
(동기) 그럼 | - Thật ạ? - Đương nhiên. |
(어린 서해) 나 본다? | Con quay lại nhìn đấy. |
[가족들의 놀란 신음] (동기) 어어, 앞에 봐 | - Đừng quay lại. - Anh phải giữ con bé chứ! |
(은희) 여보, 잡아! 아유 | - Đừng quay lại. - Anh phải giữ con bé chứ! - Ôi trời. - Có bị thương không con? |
안 다쳤어? | - Ôi trời. - Có bị thương không con? |
(영상 속 동기) 앞에 봤어야지 | - Con phải nhìn về trước chứ. - Có đau không? |
[영상 속 어린 서해의 힘겨운 신음] | - Con phải nhìn về trước chứ. - Có đau không? |
- (영상 속 은희) 괜찮아? - (영상 속 동기) 괜찮아, 괜찮아 | - Không sao chứ? - Không sao mà. |
- (동기) 이제 아빠 놓는다 - (어린 서해) 어 | Bố thả tay nhé. - Vâng. - Bố thả tay đây. |
- (동기) 서해야, 아빠 놓을게 - (어린 서해) 어 | - Vâng. - Bố thả tay đây. |
(동기) 그렇지 | Đúng rồi. |
[동기의 웃음] | |
(은희) 와, 서해야, 잘 간다 | Làm tốt lắm. |
[은희의 웃음] (동기) 아, 서해 최고 | Làm tốt lắm. Seo Hae tuyệt nhất. |
[동기의 웃음] (은희) 와, 우리 서해 너무 잘 탄다 | Seo Hae tuyệt nhất. - Seo Hae nhà ta giỏi quá đi. - Nó chạy được rồi kìa. |
[동기와 은희의 웃음] | |
- (동기) 서해 잘한다 - (은희) 와, 잘한다 | - Làm tốt lắm. - Giỏi lắm con gái. |
[동기와 은희의 웃음] | - Làm tốt lắm. - Giỏi lắm con gái. |
[은희의 환호성] | |
[동기와 은희의 웃음] | |
(은희) 생일 축하해, 우리 딸 | Chúc mừng sinh nhật con gái của mẹ. |
- 선물? - (은희) 응 | - Quà ạ? - Ừ. |
감사합니다, 엄마 [은희의 웃음] | Con cảm ơn mẹ ạ. |
얼른 열어 봐 | Mở ra xem đi. |
(어린 서해) 핸드폰이다! | - Là điện thoại ạ? - Con thích không? |
(은희) 마음에 들어? [웃음] | - Là điện thoại ạ? - Con thích không? |
(태술) 9월 30… | Ngày 30 tháng 9. |
하, 생일이네 | Hôm nay là sinh nhật cô ấy. |
[바람이 살랑거린다] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[의아한 숨소리] | |
[입바람을 후후 분다] | |
생일 축하해, 강서해 | Chúc mừng sinh nhật, Gang Seo Hae. |
[삐걱거리는 소리가 들린다] [감성적인 음악] | |
[서해가 입바람을 후 분다] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[서해가 말 울음을 흉내 낸다] | |
이랴, 이랴 | Đi nào! |
[힘주는 신음] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | TÀU HẢI TẶC |
"바이킹" | TÀU HẢI TẶC |
[서해가 쿵 올라탄다] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[놀란 신음] | |
[봉지를 팍 연다] | |
[한숨] | |
[서해의 한숨] | Cảnh đẹp thật đấy. |
(서해) 경치 좋다 | Cảnh đẹp thật đấy. |
나도 어렸을 때 엄마 아빠랑 놀이공원 왔었어요 | Ngày bé tôi cũng từng đến đây với bố mẹ. |
마지막으로 온 게 9살 때였던가? | Lần cuối cùng hình như là lúc tôi chín tuổi. |
그때는 키가 140이 안 돼서 못 탔어요 | Lúc đó tôi chỉ cao 1,4m nên không thể chơi. |
[한숨] | |
이거 타려면 두 시간 기다려야 됐었는데 | Hồi đó muốn chơi phải chờ tận hai tiếng. |
근데, 쯧, 이젠 아무도 없네요 | Nhưng giờ thì chẳng có ai cả. |
[한숨] | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[서해가 숨을 후 내쉰다] | |
[긴장한 숨소리] | |
(서해) 쏴, 강서해 | Bắn đi, Gang Seo Hae. |
쏘라고 | Bắn nó đi. |
[긴장되는 효과음] [부스럭거리는 소리가 들린다] | |
[달려가는 발걸음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[들개의 거친 숨소리] | |
[들개가 으르렁거린다] | |
[못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
[들개의 거친 숨소리] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
[바람이 휭 분다] | |
[잠금장치가 철컹 열린다] | |
[서해가 총을 툭 내려놓는다] | |
[동기의 힘주는 신음] | |
[서해가 가방을 툭 내려놓는다] (동기) 왜 이렇게 늦었어? | Sao về muộn thế? |
사냥 갔다 왔어 | Con đi săn. |
(서해) 아빠, 괜찮아? | Bố không sao chứ? |
어, 괜찮아 | Ừ, không sao. |
(서해) 안 괜찮은 거 같은데 | Hình như có sao mà. |
잠깐 봐 봐 | Để con xem. |
됐어 | Thôi khỏi. |
하, 좀 봐 봐 | - Để con xem nào. - Thật là. |
(동기) 아이참 | - Để con xem nào. - Thật là. |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | Bố bị thương bao giờ thế? Do trúng đạn từ lần trước sao? |
언제 다친 거야? | Bố bị thương bao giờ thế? Do trúng đạn từ lần trước sao? |
저번에 총 맞은 데 거기야? | Bố bị thương bao giờ thế? Do trúng đạn từ lần trước sao? |
(동기) 응 | |
약 먹었어? 항생제 | Bố uống thuốc kháng sinh chưa? |
[한숨] | Không sao mà. Không cần đâu. |
(동기) 괜찮아, 필요 없어 | Không sao mà. Không cần đâu. |
[약통을 툭 내려놓는다] | |
이제 밤이야 | Khuya rồi. Con định đi đâu nữa? |
어딜 가려고? | Khuya rồi. Con định đi đâu nữa? |
병원 | Bệnh viện. |
(동기) 안 돼 | Không được! |
병원이 얼마나 위험한데 거길 혼자서 가 | Ở đó nguy hiểm lắm. Con đến đó một mình sao được? |
그러다 아빠 죽으면 | Nếu bố chết, |
어차피 혼자 다녀야 돼 | dù sao cũng chỉ còn mình con. |
(동기) 하, 서해야 | Seo Hae à. |
[힘겨운 목소리로] 얘, 강서해… | Chờ đã. Gang Seo Hae! |
[동기의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] [문이 철컹 열린다] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[타이머 작동음] | |
(서해) 하나, 둘 | Một, hai… |
[서해의 힘겨운 숨소리] | |
[도면을 바스락거린다] | |
[어두운 음악] | |
항생제 | "Thuốc kháng sinh"… |
(서해) 항생제 | "Thuốc kháng sinh"… |
(의사) 손 들어! | Giơ tay lên! |
[긴장되는 효과음] | |
뒤돌아 | Quay người lại! |
우, 움직이지 마! | Không được cử động! |
(서해) 돌아보라며 | Cô nói tôi quay lại mà. |
뒤돌아? 말아? | Quay lại hay không đây? |
(의사) 도, 도, 돌아 | Quay lại. |
[의사의 놀란 숨소리] [서해가 총을 달칵 장전한다] | |
[비명] | |
손 들어 | Giơ tay lên. |
(서해) 항생제 어디 있어 | Thuốc kháng sinh ở đâu? |
아빠가 아파 | Bố tôi bị thương. Lấy thuốc xong, tôi sẽ lặng lẽ rời khỏi đây. |
약만 가지고 조용히 나갈게 | Bố tôi bị thương. Lấy thuốc xong, tôi sẽ lặng lẽ rời khỏi đây. |
제발 | Làm ơn đấy. |
뒤의 냉장고 | Tủ lạnh phía sau. |
(의사) 두 번째 칸 | Ngăn thứ hai. |
"항생제" | THUỐC KHÁNG SINH |
하루에 세 알 | Một ngày ba viên. |
혈관에 직접 주사해 | Tiêm nó vào mạch của ông ấy. |
고마… | Cảm ơn cô. |
[다가오는 발걸음] | |
(의사) 아니야! [캐비닛이 철컹 열린다] | Không! Đừng! |
[총성이 연신 울린다] 아니야! | Không! Đừng! |
아, 아니야 | Không… |
[의사의 힘겨운 신음] [의사가 털썩 쓰러진다] | |
[어두운 음악] [경보음] | |
[총성] [긴장되는 음악] | |
[군인1이 털썩 쓰러진다] | |
[총성] [군인2가 털썩 쓰러진다] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | Chết tiệt. |
[긴박한 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[총성] [서해의 다급한 숨소리] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] [총성] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[군인들이 소리친다] | Bắt cô ta lại! |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] [총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
[긴박한 음악] [서해의 다급한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[서해의 놀란 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
(군인3) 멈춰! | Dừng lại! |
[긴장되는 음악] | |
[서해의 긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[들개들이 으르렁거린다] | |
(군인3) 철수 | Lùi lại. |
[들개들이 연신 으르렁거린다] | |
[서해의 안도하는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[안도하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[서해의 한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] [긴장되는 효과음] | |
[새들이 푸드덕거린다] | |
아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[한숨] | |
아, 아, 허리야 | Ôi cái lưng tôi. |
[힘겨운 신음] | |
[서해의 놀란 숨소리] | |
하, 하루 종일 잤네 | Mình đã ngủ cả ngày luôn. |
[서해의 힘주는 신음] | |
[바람이 휭 분다] | |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[지도를 바스락 접는다] | |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
뭐지? | Gì đây? |
[의미심장한 효과음] | |
'서해에게' | "Gửi đến Seo Hae. |
(서해) '생일 축하해' | Chúc mừng sinh nhật". |
[돌을 덜그럭거린다] | |
[서해가 덜그럭거린다] (서해) 네가 이 일기를 읽을 때쯤은 | Khi cô đọc những dòng này thì tôi đã chết rồi. |
난 이미 죽은 뒤일 거야 [서해가 콜록거린다] | Khi cô đọc những dòng này thì tôi đã chết rồi. |
너무 놀라지 마 | Đừng quá ngạc nhiên. |
지금 네가 보고 있는 그거 너야 | Những gì cô nhìn thấy bây giờ chính là bản thân mình. |
[지직거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[먹먹한 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[총성] | |
[총성] | |
[무거운 음악] | |
[총성] | |
[떨리는 숨소리] | |
(서해) 잘 들어 | Nghe kỹ đây. Có một chuyện nhất định chúng ta phải làm. |
우리한테 꼭 해야 할 일이 하나 있어 | Nghe kỹ đây. Có một chuyện nhất định chúng ta phải làm. |
업로더를 타고 과거로 돌아가 | Lên tàu tải lên và quay về quá khứ. |
가서 한태술을 구해 | Hãy đi cứu Han Tae Sul. |
그 사람이 살면 전쟁을 막을 수 있어 | Chỉ có cứu anh ta thì mới có thể ngăn chặn chiến tranh. |
너만이 할 수 있는 일이야 | Chỉ có cô mới làm được việc này. |
시그마에게서 그 사람을 지켜 | Hãy bảo vệ anh ta khỏi Sigma. |
한태술? | Han Tae Sul? |
(서해) 절대 그 사람을 잃지 마 | Nhất định đừng để mất anh ấy. |
어떤 일이 있어도 버티고 이겨 내 | Dù có chuyện gì đi nữa, cũng hãy cố vượt qua. |
할 수 있어 | Cô làm được mà. |
내가 사랑하는 사람을 지켜 줘, 꼭 | Xin hãy bảo vệ người tôi yêu. |
[한숨] | |
(서해) 놀이공원 싫어한다며 | - Anh không thích công viên giải trí mà. - Sinh nhật cô còn gì. |
(태술) 생일이잖아 | - Anh không thích công viên giải trí mà. - Sinh nhật cô còn gì. |
(태술) 너냐, 시그마? | Mày là Sigma sao? |
(서해) 시그마는 어떻게 할 거야? | Anh định làm gì với Sigma? |
(태술) 고쳐 놔야지 내가 다 망쳐 놓은 거잖아 | Tôi phải sửa nó, chính tôi phá hủy mà. |
[총성] | Cô gái đó hay thế giới? |
(시그마) 여자야? 세상이야? | Cô gái đó hay thế giới? |
(박 사장) 내 내일 점심때 여기서 걸어 나간다 [박 사장의 기합] | Tôi sẽ rời khỏi đây vào chiều mai. |
(에디) 너 이제 여기 회장 아니야 아무것도 아니라고 | Giờ cậu không còn là tổng giám đốc nữa rồi. Không là gì hết. |
(태술) 보기엔 그냥 병원이야 | Có vẻ là một bệnh viện bình thường. |
지하 4층, 서해 지금 여기 있다 | Tầng hầm thứ tư. Seo Hae đang ở đây. |
(현기) 이거 맞으면 사라진다며? [서해의 힘겨운 신음] | Tiêm cái này xong, cô sẽ biến mất |
유령처럼 | như một hồn ma. |
No comments:
Post a Comment