*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



  시지프스 8

Sisyphus Thần Thoại 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 2001‬
‪(태산)‬ ‪저기요, 여기 있으면 위험해요‬‪Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm.‬ ‪Tàu sắp đến đấy.‬
‪좀 있으면 차 들어와요, 예?‬‪Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm.‬ ‪Tàu sắp đến đấy.‬
‪저기요‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Này anh!‬
‪[태산의 긴장한 숨소리]‬
‪[툭툭 치며]‬ ‪저기요, 저기요‬‪Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ?‬
‪저, 일어나 봐요, 괜찮아요?‬‪Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ?‬
‪지금 여기서 이러…‬‪Anh không được…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아니, 태, 태술, 태술이 사진은 왜…‬‪Sao hình của mình với Tae Sul lại ở đây?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪이봐‬‪Này anh kia.‬
‪[툭툭 치며]‬ ‪이봐, 당신 누구야?‬‪Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul?‬
‪당신 태술이 어떻게 알아!‬‪Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul?‬
‪당신 누구냐고!‬‪Anh là ai hả?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[지직거린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪뭐야…‬‪Gì thế?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[시그마의 힘겨운 숨소리]‬
‪[시그마의 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(태산)‬ ‪야‬‪Này anh kia!‬
‪야, 너!‬‪Này anh kia!‬
‪너 뭐야!‬‪Anh là ai vậy?‬
‪[열차 알림음]‬
‪[열차 경적]‬
‪[태산의 답답한 숨소리]‬ ‪[열차 경적]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[시그마의 거친 숨소리]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[시그마가 돌을 툭 던진다]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[슈트 케이스가 드르륵 끌린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[스위치가 탁 켜진다]‬‪NHÀ NGHỈ DONGMYEONGJANG‬
‪[한숨]‬‪- Một phòng.‬ ‪- Cậu sẽ ở trong bao lâu?‬
‪(시그마)‬ ‪방‬‪- Một phòng.‬ ‪- Cậu sẽ ở trong bao lâu?‬
‪얼마나 있을 건데요?‬‪- Một phòng.‬ ‪- Cậu sẽ ở trong bao lâu?‬ ‪Ba ngày.‬
‪(시그마)‬ ‪3일‬‪Ba ngày.‬
‪[시그마가 슈트 케이스를 탁 집는다]‬
‪[스위치가 탁 꺼진다]‬
‪[스위치를 달칵 켠다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[잠금장치가 달칵 열린다]‬
‪(TV 속 앵커1)‬ ‪한국 선수가 메이저 골프 대회에서‬ ‪사상 최초로 1, 2위를 차지…‬‪Đây là lần đầu tiên các tuyển thủ Hàn Quốc‬ ‪giành được giải nhất và giải nhì‬ trong giải đấu golf lớn…
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[TV 소리가 멈춘다]‬‪giành được giải nhất và giải nhì‬ trong giải đấu golf lớn…
‪8월 6일‬‪Ngày 6 tháng 8.‬
‪[리모컨을 툭 내려놓는다]‬
‪[시그마의 휘파람]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪THÁNG 8 NĂM 2001‬
‪[뚜껑이 달그락 떨어진다]‬
‪[신문을 바스락거린다]‬
‪[사람들이 시끌시끌하다]‬
‪[똑똑 노크한다]‬
‪[시그마가 돈다발을 탁 내려놓는다]‬
‪3개월, 창문 있는 방‬‪Ba tháng. Phòng có cửa sổ.‬
‪(TV 속 앵커2)‬ ‪중동 지역의 분쟁 여파로‬ ‪코스닥이 연일 출렁이는 가운데‬‪Xung đột xảy ra ở Trung Đông đã khiến‬ KOSDAQ biến động nhiều ngày liên tiếp.
‪[의미심장한 음악]‬ ‪원전 관련 주만‬ ‪홀로 강세를 보이고 있습니다‬‪Xung đột xảy ra ở Trung Đông đã khiến‬ KOSDAQ biến động nhiều ngày liên tiếp. ‪Chỉ có cổ phiếu của các‬ nhà máy điện hạt nhân tiếp tục tăng.
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[신문을 바스락거린다]‬
‪[돈다발을 탁 집는다]‬
‪[신문을 탁 집는다]‬‪GIÁ CỔ PHIẾU NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2001‬
‪(TV 속 진행자)‬ ‪3번 마, 3번 마‬ ‪3번 마 선두를 달립니다!‬‪Số 3! Số 3 đang dẫn đầu!‬
‪아, 결승전 통과합니다!‬‪Số 3 đã về đích!‬
‪1등입니다!‬ ‪[환호성이 흘러나온다]‬‪Ngựa số 3 đã chiến thắng!‬
‪[돈다발이 와르르 떨어진다]‬
‪[돈다발이 와르르 떨어진다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(동현)‬ ‪네, 선생님, 계좌 확인했습니다‬‪Vâng, tôi đã kiểm tra tài khoản.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬‪Anh cần gì ạ? Tư vấn hay…‬
‪네, 어떻게 오셨어요? 투자 상담…‬‪Anh cần gì ạ? Tư vấn hay…‬
‪계좌 하나 터‬‪Mở một tài khoản.‬ ‪Mua mấy cái này.‬ ‪Đến ngày mốt hãy bán ra hết.‬
‪이거 사서 내일모레 다 팔아‬‪Mua mấy cái này.‬ ‪Đến ngày mốt hãy bán ra hết.‬
‪[시그마가 쇼핑백을 탁 집는다]‬
‪우선 자세한 상담을…‬‪Trước tiên ta hãy thảo luận…‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(동현)‬ ‪오늘도 상한이에요‬‪Hôm nay tất cả đều tăng.‬
‪하, 이거 이러다가‬ ‪금감원에서 감사 나오겠는데요?‬‪Cứ thế này thì Ủy ban Giám sát tài chính‬ ‪sẽ xuống kiểm tra mất.‬
‪한 달 조금 넘었는데‬ ‪수익률이 천 프로예요‬‪Chỉ hơn một tháng mà anh đã lời 1.000%.‬
‪내일 종가에 다 팔아‬‪Ngày mai hãy bán ra hết với giá đóng cửa.‬
‪그리고 선물 계좌 하나 터‬‪Và mở một tài khoản tương lai.‬
‪선물 하시게요?‬‪- Hợp đồng tương lai sao?‬ ‪- Mua quyền chọn bán.‬
‪풋 옵션 사‬‪- Hợp đồng tương lai sao?‬ ‪- Mua quyền chọn bán.‬ ‪Bao nhiêu ạ?‬
‪(동현)‬ ‪얼마나요?‬‪Bao nhiêu ạ?‬ ‪Toàn bộ.‬
‪전부‬‪Toàn bộ.‬
‪(동현)‬ ‪왜요, 요즘 지수가 좋은데?‬‪Sao vậy? Dạo này chỉ số bên đó‬ đang tốt mà.
‪[휴대전화를 툭 던진다]‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드 조작음]‬‪ĐẶT MUA QUYỀN CHỌN BÁN‬ ‪HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI‬
‪[어두운 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪BẢN SAO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG‬ ‪TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM DOANH NGHIỆP‬
‪[한숨]‬
‪[키보드 조작음]‬‪TRƯỞNG PHÒNG KIM DONG HYEON‬
‪(부장)‬ ‪[버럭 하며]‬ ‪김동현이 미쳤어?‬‪Kim Dong Hyeon, cậu điên rồi sao?‬
‪[직원들이 웅성거린다]‬ ‪(부장)‬ ‪뭐야, 너?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Cậu đã làm gì hả?‬
‪상승장에 풋 옵션을 사?‬‪Mua quyền chọn bán ở thị trường tăng giá?‬
‪돌았어?‬‪Cậu điên rồi à?‬
‪뒈지려면 너 혼자 뒈져, 이 새끼야!‬‪Tên khốn này, có muốn chết‬ ‪cũng đừng kéo tôi vào.‬
‪왜 그랬어?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Sao cậu làm thế?‬
‪왜 그랬냐고!‬‪Sao cậu làm thế hả?‬
‪요즘 수익률 좀 좋다고‬ ‪오냐오냐했더니 네가 돌았구나?‬‪Dạo này thấy tôi chiều cậu‬ ‪vì lợi nhuận tăng nên cậu điên rồi.‬ ‪Ngày mai cậu định sẽ thế nào?‬
‪너 내일 어쩔 거야?‬‪Ngày mai cậu định sẽ thế nào?‬
‪위에서 너 배임으로 고소한대!‬‪Phía trên bảo‬ ‪sẽ kiện cậu tội biển thủ kìa.‬ ‪Cậu sẽ làm sao hả?‬
‪어쩔 거냐고, 이 새끼야! 씁‬‪Cậu sẽ làm sao hả?‬
‪[직원들이 술렁인다]‬
‪뭐야!‬‪- Gì thế hả?‬ ‪- Giám đốc, anh xem tin tức đi.‬
‪(직원)‬ ‪부장님, 저기 뉴스…‬‪- Gì thế hả?‬ ‪- Giám đốc, anh xem tin tức đi.‬
‪(TV 속 앵커3)‬ ‪세계 최강대국 미국의 본토가‬ ‪습격당했습니다‬‪Nước Mỹ, quốc gia mạnh nhất thế giới‬ đã bị tập kích.
‪[의미심장한 음악]‬ ‪국내 증시도 비상입니다‬‪Thị trường chứng khoán trong nước‬ cũng lao đao. ‪Chỉ trong ngày hôm nay,‬ giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%.
‪오늘 하루만 종합 주가 지수가‬ ‪12.01% 떨어졌습니다‬‪Chỉ trong ngày hôm nay,‬ giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%.
‪[전화벨이 울린다]‬‪Chỉ trong ngày hôm nay,‬ giá cổ phiếu tổng hợp đã giảm 12,01%.
‪사상 최대 낙폭입니다‬ ‪[직원들이 술렁인다]‬‪Đây là lần rớt giá lịch sử.‬
‪621개 종목이 하한가를 기록했고‬ ‪[전화벨이 연신 울린다]‬‪- Có 621 mã bị rớt xuống giá sàn.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪코스닥 역시 591개 종목이‬ ‪하한가를 기록했습니다‬‪- Và 591 mã của KOSDAQ cũng chạm đáy.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Chỉ có 11 mã tăng giá.‬ ‪- Ta nên làm gì đây?‬
‪상승한 종목은‬ ‪단 11 종목에 불과합니다‬‪- Chỉ có 11 mã tăng giá.‬ ‪- Ta nên làm gì đây?‬ ‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Thị trường đang hỗn loạn.‬
‪아비규환 그 자체입니다‬‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Thị trường đang hỗn loạn.‬
‪(동현)‬ ‪이대로!‬‪Cứ thế này là quá tốt!‬
‪[동현이 숨을 카 내쉰다]‬‪Hy vọng mọi thứ sẽ mãi thế này.‬
‪이대로 막…‬‪Hy vọng mọi thứ sẽ mãi thế này.‬
‪예?‬
‪[숨을 카 내쉰다]‬
‪좋은 날인데‬‪Hôm nay nên ăn mừng nhỉ.‬
‪[쇠막대를 잘그랑 내려놓는다]‬
‪[시그마의 힘주는 숨소리]‬
‪[동현이 잔을 툭 내려놓는다]‬
‪저, 형님‬‪Đại ca.‬
‪아, 저, 형님이라고 불러도 되죠?‬‪Em gọi anh là đại ca được chứ?‬
‪아, 제가 진짜‬‪Em thật sự rất biết ơn vì đã được gặp anh.‬
‪형님 같은 은인을 만나서‬‪Em thật sự rất biết ơn vì đã được gặp anh.‬
‪진짜 감사합니다‬‪Em thật lòng cảm ơn anh.‬
‪제가 앞으로‬‪Sau này,‬
‪잘 모시겠습니다‬‪em sẽ phục vụ anh thật tốt.‬
‪사람 하나 만나게 해 줘‬‪- Sắp xếp để tôi gặp một người.‬ ‪- Ai ạ?‬
‪누구요?‬‪- Sắp xếp để tôi gặp một người.‬ ‪- Ai ạ?‬
‪김한용이라고 IT 투자자‬‪Một người tên là Kim Han Yong,‬ ‪nhà đầu tư lĩnh vực IT.‬
‪IT요?‬‪Lĩnh vực IT ạ?‬
‪(동현)‬ ‪형님, 거긴 버블 꺼져서‬ ‪단물 다 빠졌어요‬‪Đại ca, bong bóng của nó đã vỡ‬ ‪nên không còn là miếng ngon nữa.‬
‪[동현의 놀란 신음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪잘 탄다‬‪Dễ cháy ghê.‬
‪돈이 제일 잘 타‬‪Tiền là dễ cháy nhất.‬
‪사람이 제일 안 타고‬‪Còn người thì khó cháy nhất.‬
‪[당황한 신음]‬‪Sao cơ?‬
‪(동현)‬ ‪아이고, 사장님, 안녕하십니까‬‪Giám đốc Kim, hân hạnh được gặp ông.‬
‪김동현이라고 합니다‬‪Tôi là Kim Dong Hyeon. Mời ông ngồi.‬
‪예, 앉으십시오‬‪Tôi là Kim Dong Hyeon. Mời ông ngồi.‬
‪[한용의 한숨]‬
‪무슨 일인지 모르겠지만‬‪Tuy tôi không biết là việc gì,‬
‪하도 한번 만나자고 애걸복걸하기에‬ ‪이렇게 왔습니다‬‪nhưng vì cậu đã nài nỉ tôi đến gặp một lần‬ ‪nên tôi đã đến.‬
‪[동현의 옅은 신음]‬
‪(한용)‬ ‪내가 바쁘니까‬ ‪하실 말씀 있으시면 빨리들 하시고‬‪Tôi rất bận,‬ ‪nên hy vọng anh nói nhanh gọn.‬
‪[종업원이 접시를 탁 내려놓는다]‬
‪[동현의 당황한 신음]‬‪Ơ kìa!‬
‪(동현)‬ ‪아, 이분이 음식을‬ ‪음식을 좀 가리셔서…‬‪Anh ấy có hơi kén ăn nên…‬
‪형님, 왜 그러세요?‬ ‪[시그마가 캔을 달칵 딴다]‬‪Anh, có chuyện gì sao ạ?‬
‪[캔 뚜껑이 툭 떨어진다]‬
‪[동현의 당황한 숨소리]‬
‪[입소리를 쪽 낸다]‬
‪부인 아프다면서?‬‪Nghe nói vợ ông bị ốm.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[시그마가 쪽쪽 손가락을 빤다]‬
‪(시그마)‬ ‪루게릭병인가 뭐였던가‬‪Hình như là teo cơ thần kinh nhỉ?‬
‪[약을 탁 집는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[시그마가 약통을 달칵 닫는다]‬
‪뭐요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Thuốc.‬
‪약‬‪- Gì đây?‬ ‪- Thuốc.‬
‪오늘내일하는데 손해 볼 거 없잖아‬‪Bà ấy có thể chết bất cứ lúc nào.‬ ‪Ông còn sợ gì?‬
‪[한숨]‬
‪너 뭐 하는 새끼야?‬‪Anh là tên khốn nào thế?‬
‪김 실장, 지금 장난하는 거요?‬‪Giám đốc Kim. Cậu đang đùa với tôi à?‬
‪(동현)‬ ‪아닙니다, 아닙니다‬‪Không ạ.‬ ‪Đại ca, bệnh đó không có thuốc chữa.‬
‪형님, 루게릭병은‬ ‪치료 약이 없어요, 불치병…‬‪Không ạ.‬ ‪Đại ca, bệnh đó không có thuốc chữa.‬ ‪- Vì thế…‬ ‪- Là vẫn chưa có.‬
‪(시그마)‬ ‪아직은 없지‬‪- Vì thế…‬ ‪- Là vẫn chưa có.‬
‪한번 써 보시고‬ ‪더 필요하면 연락하시고‬‪Ông cứ dùng thử trước.‬ ‪Nếu cần thêm thì gọi cho tôi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[영숙의 옅은 숨소리]‬
‪[한용의 한숨]‬
‪(한용)‬ ‪미친놈‬‪Tên điên.‬
‪[약이 툭 떨어진다]‬
‪[한용의 한숨]‬
‪[고민하는 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪(서진)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪아빠, 오셨어요?‬‪- Bố đến rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(한용)‬ ‪응‬‪- Bố đến rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪피곤하실 텐데 집에서 쉬시지‬‪Chắc bố mệt rồi. Sao không ở nhà nghỉ đi?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[서진의 다급한 숨소리]‬
‪- (서진) 엄마‬ ‪- (한용) 여보‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mình ơi.‬
‪(서진)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪(한용)‬ ‪여보‬ ‪[서진의 기뻐하는 숨소리]‬‪Mình ơi!‬
‪[영숙의 옅은 신음]‬
‪엄마, 나 누군지 알겠어요?‬‪Mẹ, mẹ có nhận ra con không?‬
‪(서진)‬ ‪어?‬‪Mẹ, mẹ có nhận ra con không?‬
‪[울먹이며]‬ ‪어, 나 서진이‬‪Là con, Seo Jin đây ạ.‬
‪어, 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪(한용)‬ ‪여보‬‪Mình à!‬
‪[서진이 흐느낀다]‬
‪[한용의 벅찬 신음]‬‪Tôi phải làm gì để báo đáp ân huệ của anh?‬
‪(한용)‬ ‪이거 제가 어떻게 보답을 해야 할지…‬‪Tôi phải làm gì để báo đáp ân huệ của anh?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪"퀀텀앤타임"‬
‪(시그마)‬ ‪한태술‬‪Ông hãy đầu tư‬
‪투자하시오‬‪cho Han Tae Sul.‬
‪돈은 내가 줄 테니까 그쪽 이름으로‬‪Dùng tên ông. Tiền thì tôi sẽ bỏ ra.‬
‪아니, 이 사람을 왜…‬‪Nhưng sao lại là cậu ta?‬
‪나한테 만들어 줄 게 있거든‬‪Cậu ta sẽ tạo cho tôi một thứ.‬
‪약효 한 달쯤 가면 없어질 거요‬‪Tác dụng của thuốc chỉ kéo dài một tháng.‬
‪말 잘 들으면 또 줄게‬‪Nếu ông nghe lời, tôi sẽ đưa thêm.‬
‪연락하시오‬‪- Hãy giữ liên lạc.‬ ‪- Vâng.‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪- Hãy giữ liên lạc.‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪CHÚC MỪNG LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN‬ ‪NIÊM YẾT CỔ PHIẾU‬
‪(남자1)‬ ‪이제 고생 끝이야‬‪Xin chúc mừng.‬
‪[남자1의 웃음]‬
‪(남자2)‬ ‪축하해‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Xin cảm ơn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(태산)‬ ‪태, 태술아!‬‪Tae Sul ơi!‬
‪태, 태술아!‬‪Tae Sul ơi!‬
‪태술…‬‪Tae Sul à.‬
‪- (태산) 아, 잠깐만요, 저…‬ ‪- (보안원) 안 됩니다‬‪Tae Sul à.‬ ‪- Đợi chút.‬ ‪- Anh không được vào.‬
‪(태산)‬ ‪태술아, 태술아! 저…‬‪Tae Sul ơi! Tae Sul!‬ ‪Khoan đã.‬
‪아, 저 태술이 형…‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Tôi là anh nó. Khoan đã.‬
‪(보안원)‬ ‪잠시만요‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Tôi là anh nó. Khoan đã.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪받으라고‬‪Mau nhận đi.‬
‪(태산)‬ ‪내가 지금 돈 때문에‬ ‪이러는 거 아니잖아, 어?‬‪Anh đâu phải làm thế này vì tiền.‬ ‪Một chút thôi là được. Năm phút thôi.‬
‪잠깐이면 돼, 5, 5분만‬‪Một chút thôi là được. Năm phút thôi.‬
‪(태술)‬ ‪형, 나도 형 고생한 거 알아‬‪Em cũng biết anh khổ sở.‬ ‪Nhưng anh định thế này tới bao giờ?‬
‪- 근데 언제까지 이럴 거냐고‬ ‪- (태산) 난…‬‪Em cũng biết anh khổ sở.‬ ‪Nhưng anh định thế này tới bao giờ?‬ ‪- Anh chỉ…‬ ‪- Em sẽ trả hết công sức vất vả của anh.‬
‪내가, 내가 형 고생한 거‬ ‪다 갚을게, 그러니까…‬‪- Anh chỉ…‬ ‪- Em sẽ trả hết công sức vất vả của anh.‬
‪(태산)‬ ‪아니, 나, 난 네가 너무 걱정돼서 그래‬‪Anh chỉ là lo cho em thôi.‬ ‪Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra…‬
‪너한테 무슨 일 생기면…‬‪Anh chỉ là lo cho em thôi.‬ ‪Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra…‬
‪(태술)‬ ‪형, 진짜 나 생각하는 거라면‬ ‪그만하고 집에 가‬‪Anh à! Nếu anh thật sự nghĩ cho em,‬ ‪hãy dừng lại rồi về đi.‬
‪[태산의 다급한 숨소리]‬
‪(태산)‬ ‪태술아, 잠깐만‬‪- Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi.‬ ‪- Thật là! Gì nữa?‬
‪- (태술) 아, 진짜 왜 이래!‬ ‪- 잠깐만 나가자, 잠깐만‬‪- Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi.‬ ‪- Thật là! Gì nữa?‬
‪(태산)‬ ‪나가서 얘기, 다 얘기해 줄게‬‪- Ra ngoài nói.‬ ‪- Em sẽ gọi sau.‬
‪- (태술) 아, 전화로 하쟀잖아!‬ ‪- 아, 전화가 안 된다고‬‪- Ra ngoài nói.‬ ‪- Em sẽ gọi sau.‬ ‪- Gọi là bị ghi âm đấy.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪- (태산) 도청을 한다니…‬ ‪- (태술) 아! 진짜‬‪- Gọi là bị ghi âm đấy.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬
‪[태술이 소매를 탁 턴다]‬
‪[태술의 못마땅한 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪(태산)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪잠깐, 잠깐만‬‪Đợi đã. Tae Sul à.‬
‪태, 태, 태술아, 태술아!‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Đợi đã. Tae Sul à.‬
‪태, 태술아, 태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪태술아‬‪Tae Sul…‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Khoan đã.‬
‪[중얼거린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪너…‬‪Mày! Là mày đúng chứ?‬
‪너 맞지?‬‪Mày! Là mày đúng chứ?‬
‪너, 너!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Mày!‬
‪어, 너 맞지?‬‪Là mày đúng chứ?‬
‪[태산의 거친 숨소리]‬
‪너 뭐야, 어?‬‪Mày là ai hả?‬
‪[태산의 성난 숨소리]‬
‪너 우리 태술이한테‬ ‪너 무슨 짓 했어? 어!‬‪Mày đã làm gì với Tae Sul của tao vậy?‬
‪[태산의 성난 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪너, 씨‬‪Mày!‬
‪너!‬‪Mày!‬
‪놔!‬‪Bỏ tôi ra! Tên khốn kia!‬
‪내가 너, 씨‬‪Bỏ tôi ra! Tên khốn kia!‬
‪놔!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[태산의 힘겨운 신음]‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪너 태술이한테…‬‪Mày đã làm gì với Tae Sul hả? Bỏ tôi ra!‬
‪[태산이 소리친다]‬‪Mày đã làm gì với Tae Sul hả? Bỏ tôi ra!‬
‪[거리 소음이 요란하다]‬
‪[동현의 한숨]‬
‪(동현)‬ ‪상장됐으니까 투자금‬ ‪열 배 이상으로 돌아올 거 같아요‬‪Công ty đã lên sàn.‬ ‪Anh sẽ thu lại gấp mấy lần tiền đầu tư.‬
‪[웃으며]‬ ‪진짜‬‪Thật là!‬
‪[동현의 탄성]‬‪Tuyệt thật đấy.‬
‪안 좋으세요?‬‪Anh không vui sao?‬
‪아, 근데 지금까지 형님 웃는 걸‬ ‪한 번도 못 봤네‬‪Từ đó đến giờ em chưa từng thấy anh cười.‬
‪저 형님 만나고‬ ‪정말 인생 술술 풀렸어요‬‪Từ lúc gặp được anh,‬ ‪cuộc đời của em lên như diều gặp gió.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪사장 공모한 거 될 거 같아요‬‪Việc tuyển giám đốc cũng sẽ thuận lợi.‬
‪그리고‬‪Với lại,‬
‪와이프 임신했대요‬‪vợ em đã mang thai rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪근데 아들이라는데…‬‪Là con trai ạ.‬
‪[동현의 헛기침]‬
‪내가 지금까지 물어보고 싶었는데‬‪Em luôn muốn hỏi anh điều này.‬
‪어떻게 그렇게 다 맞혀요?‬‪Sao anh có thể luôn đúng thế?‬
‪야, 경치 좋다‬‪Chà, cảnh đêm đẹp thật.‬
‪(시그마)‬ ‪잘 봐 둬‬‪Tận hưởng đi.‬
‪곧 타 버릴 거니까‬‪Tất cả sắp bị thiêu rụi rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(동현)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪이제 다 죽을 거라고‬‪Tất cả sắp chết rồi.‬
‪전부 다‬‪Tất cả mọi người.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬ ‪[전등이 지직거린다]‬‪HIỆN TẠI, NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2020‬
‪[달려오는 발걸음]‬‪HIỆN TẠI, NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2020‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[동현의 다급한 숨소리]‬
‪[동현의 힘겨운 신음]‬
‪[동현의 다급한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪TRIỆU PHÚ, NHÀ SÁNG LẬP TRẺ‬ ‪HAN TAE SUL CỦA LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN‬
‪[동현의 다급한 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(동현)‬ ‪여보세요‬‪Alô? Mình ơi.‬
‪여보, 내 말 잘 들어‬‪Alô? Mình ơi.‬ ‪Nghe kỹ lời anh nói nhé.‬
‪지금 빨리 비행기표 사서‬ ‪아무 데나 나가 있어‬‪Mua vé máy bay ngay và đi đến nơi khác đi.‬ ‪Dẫn Seo U theo luôn.‬
‪서우랑 같이‬‪Dẫn Seo U theo luôn.‬
‪아, 설명할 시간 없어, 빨리‬‪Không có thời gian giải thích đâu.‬ ‪Mau lên.‬
‪어, 나중에 나도 따라 나갈게‬‪Anh cũng sẽ rời đi sau.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪한태술한테 알려 줘야 돼‬‪Anh phải nói với Han Tae Sul‬
‪그 사람 만나면 안 된다고‬‪không được gặp người đó.‬
‪어‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[안면 인식음]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[안면 인식음]‬‪CHỈ CHO PHÉP NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(서해)‬ ‪얘기 좀 해‬‪- Nói chuyện chút đi.‬ ‪- Ừ. Đợi chút.‬
‪어, 잠깐만‬‪- Nói chuyện chút đi.‬ ‪- Ừ. Đợi chút.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪(태술)‬ ‪어, 이게 안면 인식 프로그램이거든‬‪Đây là phần mềm nhận diện khuôn mặt.‬
‪군납용으로 만든 건데‬ ‪20년 전 얼굴까지 다 잡아내‬‪Nó được làm vì mục đích quân sự.‬ ‪Có thể tìm kiếm khuôn mặt từ 20 năm trước.‬
‪근데 안 나와‬‪Nhưng không tìm thấy hắn.‬ ‪Hắn ta rốt cuộc là ai nhỉ?‬
‪씁, 아, 뭐 하는 놈이지?‬‪Nhưng không tìm thấy hắn.‬ ‪Hắn ta rốt cuộc là ai nhỉ?‬
‪재벌? 정치인?‬‪Tỷ phú? Chính trị gia?‬
‪잘나가는 놈인 건 확실한데‬‪Chắc chắn là người có tiếng.‬
‪왜 안 나와?‬‪Sao lại không tìm được nhỉ?‬
‪알았다‬‪Biết rồi.‬
‪형이 사진을 너무 못 찍었네‬‪Anh Tae San chụp ảnh tệ quá.‬ ‪Chẳng bắt được gương mặt gì cả.‬
‪이거 봐, 포커스가 하나도 안 맞았잖아‬‪Anh Tae San chụp ảnh tệ quá.‬ ‪Chẳng bắt được gương mặt gì cả.‬
‪이러니까 못 찾지‬‪Thế nên mới không tìm được.‬
‪[태술이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ?‬
‪나이가‬‪Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ?‬
‪40대? 50대?‬‪Khoảng độ 40, 50 tuổi nhỉ?‬
‪30대인가?‬‪Hay độ 30?‬
‪성별이 남자는 맞겠지?‬‪- Giới tính là nam đúng không?‬ ‪- Han Tae Sul.‬
‪한태술‬‪- Giới tính là nam đúng không?‬ ‪- Han Tae Sul.‬
‪야, 네가 보기엔‬ ‪키는 몇 cm 정도로 보이냐?‬‪Này. Theo cô anh ta cao khoảng bao nhiêu?‬
‪(서해)‬ ‪내가 그걸 어떻게 알아‬‪Sao tôi biết được?‬
‪175 정도로 하고‬‪Cứ cho là 1,75m đi.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[기기 작동음]‬‪Cứ cho là 1,75m đi.‬
‪(태술)‬ ‪저리 가‬‪Qua đây.‬
‪[태술이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪하, 벡스코 콘퍼런스‬‪Trung tâm hội nghị PEXCO,‬ ‪phòng bảo trì tầng hai,‬
‪2층 기전실, 화장실‬ ‪로비 다 합쳐서 CCTV만‬‪Trung tâm hội nghị PEXCO,‬ ‪phòng bảo trì tầng hai,‬ ‪phòng vệ sinh và sảnh.‬
‪317대‬‪Có tổng cộng 317 máy quay an ninh.‬
‪저격 당일로만 한정해도 24시간인데‬‪Tìm mỗi ngày bị bắn thôi cũng mất 24 giờ.‬
‪왜 그래, 단속국 올까 봐?‬‪Sao thế? Cô lo về Đội Truy quét à?‬
‪새끼들 오라 그래, 쯧‬‪Cứ để bọn chúng tới đây.‬
‪근데 무슨 할 말 있다고 하지 않았어?‬‪Không phải cô muốn nói gì à?‬
‪왜 그래?‬‪Gì thế?‬
‪뭔데?‬‪Sao thế?‬
‪그만해, 너무 위험해‬‪Dừng lại đi. Nguy hiểm lắm.‬
‪야, 단속국 오면 넌 숨어 있어‬‪Nếu Đội Truy quét tới, cô hãy trốn đi.‬
‪난 사회 지도층이니까 그 새끼들도‬ ‪막 함부로 나 어떻게 못 할 거야‬‪Tôi cũng khá có tầm ảnh hưởng,‬ ‪họ không thể tùy tiện động vào tôi được.‬
‪그래서 내가 대놓고 얘기한 거 아니야‬‪Thế nên tôi mới lớn tiếng thế.‬ ‪Tạm thời chúng ta an toàn rồi.‬
‪당분간 안전해‬‪Thế nên tôi mới lớn tiếng thế.‬ ‪Tạm thời chúng ta an toàn rồi.‬
‪- 그게 아니고‬ ‪- (태술) 그럼 왜?‬‪- Không phải chuyện đó.‬ ‪- Thế là gì?‬
‪시그마, 시그마 찾는 거‬‪Việc tìm kiếm Sigma.‬
‪그게 왜?‬‪- Chuyện đó làm sao?‬ ‪- Lần trước suýt thì anh chết đấy.‬
‪저번에도 죽을 뻔했잖아‬‪- Chuyện đó làm sao?‬ ‪- Lần trước suýt thì anh chết đấy.‬
‪내가? 언제?‬‪Tôi sao? Bao giờ?‬
‪하, 야‬‪Này!‬
‪(태술)‬ ‪너 왜 이래?‬‪Cô sao thế?‬ ‪Cô nói muốn ngăn chiến tranh mà.‬
‪전쟁 막고 싶다며‬‪Cô sao thế?‬ ‪Cô nói muốn ngăn chiến tranh mà.‬
‪그럼 그 새끼 잡아야지‬‪Thế thì phải bắt chúng chứ.‬
‪네가 업로더를 안 만들면‬ ‪전쟁은 안 일어나‬‪Anh không làm tàu tải lên,‬ ‪chiến tranh sẽ không xảy ra.‬ ‪Thế nên chúng mới theo dõi anh.‬
‪그러니까 놈들이 널 노리는 거잖아‬‪Thế nên chúng mới theo dõi anh.‬
‪그냥 가만히 있어야 돼‬‪Đừng làm gì hết.‬
‪그래, 그래‬‪Được rồi.‬
‪업로더 얘기가 나와서 하는 말인데‬‪Sẵn nói về tàu tải lên,‬
‪어디 있는 거야, 그거?‬‪nó ở đâu?‬
‪네가 타고 왔으니까 알 거 아니야‬‪Cô tới đây thông qua nó mà.‬ ‪Chỉ cần tìm nó là được.‬
‪그냥 찾아가면 되는 거 아니야?‬‪Cô tới đây thông qua nó mà.‬ ‪Chỉ cần tìm nó là được.‬
‪- 몰라‬ ‪- (태술) 잘 생각해 봐‬‪- Tôi không biết.‬ ‪- Nghĩ kỹ lại đi.‬
‪말 돌리지 마‬‪Đừng đổi chủ đề.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Đừng đổi chủ đề.‬ ‪Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma.‬
‪시그마 찾을 거야‬‪Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma.‬
‪죽어도 내가 죽어‬‪Dù có chết, tôi cũng sẽ tìm ra Sigma.‬
‪우리가 실패하면 또 전쟁이 나는 거야‬‪Nếu thất bại, chiến tranh sẽ lại xảy ra.‬
‪그렇게 되면 세상 사람들 다 죽어‬‪Mọi người trên thế giới sẽ chết hết.‬
‪그런 건 알 바 아닌 거야?‬‪Anh không quan tâm sao?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪왜 그렇게 이기적이야?‬‪Sao anh ích kỷ thế?‬
‪나 아무것도 안 했는데?‬‪Tôi chẳng làm gì cả.‬
‪내가 너라면 일이 다 해결될 때까지‬ ‪숨어 있을 거야‬‪Nếu là anh, tôi sẽ ngồi yên‬ ‪đến khi mọi thứ được giải quyết.‬ ‪TôI nói sẽ bảo vệ anh mà.‬ ‪Anh không thấy có lỗi với mọi người sao?‬
‪내가 지켜 준다고 했잖아‬‪TôI nói sẽ bảo vệ anh mà.‬ ‪Anh không thấy có lỗi với mọi người sao?‬
‪사람들한테 미안하지도 않아?‬‪TôI nói sẽ bảo vệ anh mà.‬ ‪Anh không thấy có lỗi với mọi người sao?‬
‪내가 왜 미안해해야 돼?‬‪Sao phải thấy có lỗi?‬
‪너 때문에 사람들이 다 죽는다고‬ ‪우리 엄마도!‬‪Vì anh mà mọi người sẽ chết,‬ ‪cả mẹ tôi nữa.‬
‪나 아직 아무것도 안 했잖아!‬‪Tôi vẫn chưa làm gì cả mà!‬
‪[무거운 음악]‬
‪(태술)‬ ‪그 새끼 처음부터 내 옆에 있었어‬‪Ngay từ đầu hắn ta đã ở bên cạnh tôi.‬
‪뒤에 숨어서 보란 듯이‬ ‪비웃고 있었다고‬‪Hắn ở sau lưng chế nhạo tôi.‬
‪나랑 죄 없는 우리 형이랑‬ ‪그 새끼한테 내내 놀아난 거라고‬‪Tôi và anh trai lần nào cũng bị hắn lừa.‬ ‪Sao tôi tha thứ cho hắn được?‬ ‪Tôi sẽ bắt hắn…‬
‪근데 어떻게 용서해?‬‪Sao tôi tha thứ cho hắn được?‬ ‪Tôi sẽ bắt hắn…‬
‪잡을 거야, 잡아서…‬‪Sao tôi tha thứ cho hắn được?‬ ‪Tôi sẽ bắt hắn…‬
‪네가 지금 이러는 것도‬ ‪그놈한테 놀아나는 거야‬‪Bây giờ anh đang bị hắn dắt mũi đấy.‬
‪난 네 형 찾는 거‬ ‪도와주겠다고 한 거야‬‪Tôi nói giúp anh tìm anh trai‬ ‪chứ không phải Sigma.‬
‪시그마 찾는 일이 아니라!‬‪Tôi nói giúp anh tìm anh trai‬ ‪chứ không phải Sigma.‬
‪그거랑 뭐가 달라?‬‪- Có gì khác nhau chứ?‬ ‪- Khác nhau!‬
‪(서해)‬ ‪달라, 시그마 계속 쫓으면…‬‪- Có gì khác nhau chứ?‬ ‪- Khác nhau!‬ ‪Nếu anh tiếp tục tìm Sigma‬
‪너 그러다 죽어‬‪thì anh sẽ chết đấy.‬
‪10월 31일‬‪Ngày 31 tháng 10,‬
‪네가 죽는 날이야‬‪đó là ngày anh chết.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[헛웃음]‬
‪많이 남았네‬‪Còn nhiều thời gian nhỉ.‬
‪[프로그램 알림음]‬
‪이 새끼 잡았어‬‪Tóm được hắn rồi!‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[반가운 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(태술)‬ ‪야, 저기 네 팬 왔다‬‪Người hâm mộ của cô tới kìa.‬ ‪Vẫy tay chào đi.‬
‪손 한번 흔들어 줘라‬‪Người hâm mộ của cô tới kìa.‬ ‪Vẫy tay chào đi.‬
‪아, 누나, 누나‬‪Chị ơi!‬
‪엄마랑 고은이는 잘 도착했대요‬‪Mẹ và Go Eun nói tới nơi an toàn rồi.‬
‪(썬)‬ ‪근데 어디 가요? 제가 태워 드릴게요‬‪Chị đi đâu thế? Để tôi chở chị đi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪10월 31일 날 전쟁 난다고 했죠?‬‪Chị nói ngày 31 tháng 10‬ ‪sẽ xảy ra chiến tranh nhỉ?‬
‪그럼 이제 나 뭐 하면 돼요?‬‪Thế tôi cần làm gì?‬
‪가랬지‬‪Tôi bảo cậu đi đi mà.‬
‪참, 가란다고 다 가나?‬‪Tôi bảo cậu đi đi mà.‬ ‪- Đâu thể nói đi là đi được.‬ ‪- Đi đi.‬
‪가‬‪- Đâu thể nói đi là đi được.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(썬)‬ ‪아, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요‬‪Đợi chút.‬
‪[한숨]‬
‪쯧, 너무 무리하지 말라고요‬‪Chị đừng làm quá sức.‬
‪지난번에 진짜 죽을 뻔했잖아요‬ ‪내가 안 구해 줬으면‬‪Nếu lần trước tôi không cứu,‬ ‪thì chị chết rồi còn gì.‬
‪그러니까 조심해요‬‪Cẩn thận nhé.‬
‪[안전벨트가 달칵거린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬‪Đúng là mất trí rồi.‬
‪[구시렁거린다]‬‪Đúng là mất trí rồi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪(태술)‬ ‪어, 이거‬‪À. Cái này.‬
‪그, 시그마랑 같이 있던 사람이야‬‪Đây là người đàn ông đã ở cạnh Sigma.‬
‪김동현이라고‬‪Tên là Kim Dong Hyeon.‬ ‪Bắt đầu từ người quản lý quỹ,‬
‪펀드 매니저로 시작해서‬ ‪뭐, 재벌 비슷하게 된 업계 전설이래‬‪Bắt đầu từ người quản lý quỹ,‬ ‪rồi trở thành triệu phú.‬ ‪Huyền thoại của lĩnh vực đó.‬
‪그, 2001년도에 911 사태 있지?‬‪Nhớ vụ tấn công 11 tháng 9 năm 2001 không?‬ ‪Anh ta đã thành công nhờ quyền chọn bán.‬
‪그때, 그, 풋 옵션으로 대박이 났어‬‪Anh ta đã thành công nhờ quyền chọn bán.‬
‪풋 옵…‬‪Quyền chọn bán.‬
‪그, 쉽게 말해서‬‪Nói một cách đơn giản,‬
‪그러니까 쉽게 말해서‬ ‪큰일 날 줄 미리 알았다는 거지‬‪anh ta đã biết trước‬ ‪sẽ có chuyện lớn xảy ra.‬
‪(서해)‬ ‪그래서 지금‬ ‪이 사람 찾아가서 물어보려고?‬‪Anh sẽ đi tìm người này và hỏi về Sigma à?‬
‪시그마가 누군지‬‪Anh sẽ đi tìm người này và hỏi về Sigma à?‬
‪(태술)‬ ‪아니, 죽었어, 그 사람‬‪Không.‬ ‪Tuần trước, anh ta bị tai nạn chết rồi.‬
‪지난주에 사고로‬‪Không.‬ ‪Tuần trước, anh ta bị tai nạn chết rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[철문이 철컹 열린다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[수감자들의 힘겨운 신음]‬
‪(연식)‬ ‪조용히 해!‬‪Trật tự!‬
‪(현승)‬ ‪취조할 때 하나만 기억하면 돼‬‪Nhớ kỹ một điều khi tra khảo.‬
‪이놈들의 말은 다 거짓말이다‬‪Những lời họ nói đều là nói dối.‬
‪밀입국자가‬ ‪우리와 다른 게 뭐가 있을까?‬‪Người nhập cư trái phép‬ ‪khác chúng ta ở điểm gì?‬
‪정보, 미래에서 왔잖아‬‪Họ có thông tin. Họ tới từ tương lai.‬
‪이놈들이 내일 비가 온다면‬ ‪그게 맞는지 틀리는지‬‪- Vâng.‬ ‪- Họ nói mai trời mưa.‬ ‪Cậu sẽ không biết nó đúng hay sai.‬
‪너로선 알 수가 없어‬‪Cậu sẽ không biết nó đúng hay sai.‬
‪그게 이놈들의 무기야‬‪Đó chính là vũ khí của họ.‬
‪이놈들이 거짓말을 해도‬ ‪넌 알 수가 없는 거다‬‪Dù họ nói dối,‬ ‪cậu cũng sẽ không biết được.‬
‪(현기)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(현승)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(연식)‬ ‪하도 난리를 쳐서 묶어 놨습니다‬‪Ông ta làm loạn quá nên tôi đã trói lại.‬
‪[지문 인식음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[박 사장의 힘겨운 신음]‬ ‪[현기의 거친 숨소리]‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪(현승)‬ ‪어이구, 이렇게 유명한 분을‬ ‪다 모시고, 어?‬‪Thật vinh dự khi được đón‬
‪영광입니다‬‪người nổi tiếng như ông.‬
‪(박 사장)‬ ‪아유‬
‪많이 크셨습니다‬‪Lớn nhanh thật.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Ông cũng thế.‬
‪사장님도‬‪Ông cũng thế.‬
‪[웃음]‬‪Ông ấy lớn nhanh quá.‬
‪많이 크셨다, 응?‬‪Ông ấy lớn nhanh quá.‬
‪[현승이 피식 웃는다]‬
‪(연식)‬ ‪'박형도'‬‪Park Hyeong Do.‬
‪'살인 혐의로 체포되어‬ ‪유치장에 들어갔다가'‬‪Người bị bắt giam vì tình nghi giết người,‬
‪'핵전쟁을 피함'‬‪đã tránh chiến tranh hạt nhân.‬
‪운 좋네‬‪May mắn thật.‬
‪[웃음]‬
‪가족 관계는…‬‪Gia đình.‬
‪[웃음]‬
‪이야, 이쁘다‬‪Đỉnh thật.‬ ‪Đẹp quá.‬
‪우리가 한번 뵈러 가야 하나?‬‪Chúng tôi phải đi gặp một lần chứ nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[웃음]‬
‪(현승)‬ ‪협조를 잘해 주셔야, 어?‬‪Nếu ông hợp tác,‬
‪우리가 치사하게 안 나가는 건데‬ ‪안 그렇습니까?‬‪chúng tôi sẽ không làm điều khó coi.‬
‪(박 사장)‬ ‪아유, 저‬ ‪[콜록거린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪같은 동종 업종 종사자끼리 좀 이렇게‬‪Chúng ta làm cùng một lĩnh vực mà.‬
‪잘 봐줍시다, 어?‬‪Bỏ qua cho tôi đi.‬
‪[박 사장과 현승의 웃음]‬
‪야‬‪Này.‬
‪야‬‪Này.‬
‪나도‬‪Tôi cũng…‬
‪[웃음]‬‪Tôi cũng…‬
‪네 가족 찾아갈 수 있어, 어?‬‪có thể tới tìm gia đình cậu đấy.‬
‪[웃음]‬
‪[연식의 성난 숨소리]‬‪Đồ khốn!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪한태술은?‬‪Han Tae Sul thì sao?‬
‪여기저기 들쑤시고 다니는 모양입니다‬‪Có vẻ đang điều tra khắp nơi.‬
‪기자 회견에서 떠들어 대는 바람에‬ ‪이목이 좀 쏠렸습니다‬‪Anh ta đã gây chú ý tại hội nghị.‬
‪잘못 건들면 뒷말이 나올 것 같습니다‬‪Nếu hành động bừa bãi,‬ ‪mọi người sẽ bắt đầu bàn tán.‬
‪[키보드 조작음]‬‪Cậu ta hoàn toàn có thể làm thế.‬
‪(현승)‬ ‪딴에는 머리 쓰는 거지‬‪Cậu ta hoàn toàn có thể làm thế.‬
‪여자앤?‬‪- Cô gái thì sao?‬ ‪- Luôn ở cạnh Han Tae Sul.‬
‪(혁범)‬ ‪계속 한태술 옆에 붙어 있습니다‬‪- Cô gái thì sao?‬ ‪- Luôn ở cạnh Han Tae Sul.‬
‪(용석)‬ ‪일단 현재 계속 감시 중입니다‬‪Hiện tại đang tiếp tục theo dõi.‬
‪한태술은 당분간 건드리지 않는다‬‪Tạm thời đừng động tới Han Tae Sul.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪다시 말하지만‬ ‪한태술은 건드리지 않는다‬‪Tôi nói rồi. Không động tới Han Tae Sul.‬
‪(현승)‬ ‪감시만 하는 걸로‬‪Chỉ theo dõi thôi.‬
‪대신에‬‪Nhưng bắt cô gái lại.‬
‪여자애를 잡아‬‪Nhưng bắt cô gái lại.‬
‪여자애가 한태술과‬ ‪떨어져 있는 시간 노려서 신병 확보해‬‪Canh lúc cô ta không ở cạnh Han Tae Sul‬ ‪rồi bắt về đây.‬
‪회의 끝‬‪Cuộc họp kết thúc.‬
‪[태술의 한숨]‬‪CHUYỂN PHÁT PR EXPRESS‬
‪(태술)‬ ‪아, 저, 죄송합니다‬ ‪갑자기 뵙자고 해서‬‪Xin lỗi vì đến đột ngột thế này.‬
‪(유림)‬ ‪아니요, 괜찮아요‬‪Không sao.‬
‪(태술)‬ ‪혹시 이 사람 누군지 아실까요?‬‪Cô có biết người này không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪[유림의 놀란 숨소리]‬
‪(유림)‬ ‪우리 집에 두 번 온 적 있어요‬‪Anh ta có tới nhà tôi hai lần.‬
‪이 집 처음 들어왔을 때 한 번‬ ‪지난주에 한 번‬‪Lần đầu là lúc chúng tôi chuyển tới đây,‬ ‪lần thứ hai là vào tuần trước.‬
‪(태술)‬ ‪지난주요?‬‪- Tuần trước sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Tuần trước sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(유림)‬ ‪저 자리‬‪Ở đằng kia.‬ ‪Anh ta ngồi kia và cãi nhau với chồng tôi.‬
‪저기에 앉아서 남편이랑 싸웠어요‬‪Ở đằng kia.‬ ‪Anh ta ngồi kia và cãi nhau với chồng tôi.‬
‪그 사람 가고‬ ‪남편이 다녀올 데가 있다고 나갔어요‬‪Sau khi anh ta đi, chồng tôi‬ ‪nói cần tới một nơi rồi ra ngoài.‬
‪그리고…‬‪Sau đó…‬
‪[태술의 한숨]‬
‪(태술)‬ ‪아, 저, 뭐, 이름이나‬ ‪뭐, 다른 거 기억나는 거 있으세요?‬‪Cô có nhớ tên hay gì đó về anh ta không?‬
‪뭐, 아무거나라도요‬‪Điều gì cũng được.‬
‪몰라요‬‪Tôi không biết.‬
‪남편이 아무 이야기 안 했어요‬‪Chồng tôi không nói gì về anh ta cả.‬
‪(서해)‬ ‪괜찮아요, 천천히 생각해 보세요‬‪Không sao đâu. Cô nghĩ từ từ xem.‬
‪[한숨]‬
‪그림‬‪Bức tranh.‬
‪그림요?‬‪Bức tranh?‬
‪(유림)‬ ‪집들이 선물이라고‬ ‪그 사람이 갖다줬어요‬‪Anh ta tặng quà tân gia.‬
‪직접 그린 거라고‬‪Anh ta nói là mình tự vẽ.‬
‪(유림)‬ ‪흉해서 가려 놨어요‬‪Tôi đã bọc nó lại vì quá kinh khủng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(태술)‬ ‪미친…‬‪Thật điên rồ!‬
‪미래가 어떤 모습이냐고‬‪Anh đã tò mò‬
‪궁금하다고 했지?‬‪tương lai trông thế nào đúng không?‬
‪그 사람이 우리 애 아빠 죽인 거죠?‬‪Anh ta đã giết chồng tôi đúng không?‬
‪그렇죠?‬‪Anh ta đã giết chồng tôi đúng không?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[거리 소음이 요란하다]‬
‪(서해)‬ ‪여긴 왜 왔어?‬‪Sao ta lại tới đây?‬
‪(태술)‬ ‪그림‬‪Bức tranh này.‬
‪이런 그림 그리려면‬ ‪최소 한 달은 넘게 걸려‬‪Muốn vẽ bức tranh như này‬ ‪phải tốn ít nhất một tháng.‬
‪뭐, 숨어 지내는 놈이‬ ‪뭐, 밖에 나돌아 다녔을 리는 없고‬‪Không có lý nào‬ ‪hắn ta đi ra ngoài khi đang lẩn trốn.‬
‪분명히 자기 공간에서 그린 거야‬‪Chắc chắn là vẽ ở nơi hắn ở.‬
‪그림을 보고 위치를 알 수 있어?‬‪Nhìn tranh mà biết được vị trí sao?‬
‪(태술)‬ ‪저기‬‪Tòa tháp thương mại ở đằng kia,‬
‪트레이드 타워하고‬‪Tòa tháp thương mại ở đằng kia,‬
‪저기 빨간 불 네 개‬‪bốn cái đèn đỏ ấy.‬
‪파이낸스 센터‬‪Đó là Trung tâm Tài chính.‬
‪여기서 보면 두 건물의 높이가 같아‬‪Nhìn từ đây thì hai tòa nhà cao như nhau.‬
‪229m, 206m‬‪Là 229m và 206m.‬
‪올려다봤단 말이야‬‪Nếu nhìn lên‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪각도가 8도‬‪thì sẽ là góc tám độ.‬
‪9도?‬‪Chín độ?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[서해의 한숨]‬
‪이 건물 확실해?‬‪Anh chắc là tòa nhà này chứ?‬
‪(태술)‬ ‪쉿, 쯧‬
‪[서해가 총을 탁 집는다]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪여기‬‪Ở đây.‬
‪(서해)‬ ‪여기 맞아?‬‪Đúng ở đây không?‬
‪아마도?‬‪Có lẽ thế.‬
‪하나만 약속해‬‪Hứa với tôi một điều.‬
‪위험한 일엔 나서지 마‬‪Đừng làm gì nguy hiểm.‬ ‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì trốn sau tôi, biết chưa?‬
‪무슨 일이 날 거 같으면‬ ‪무조건 내 뒤로 숨어, 알았어?‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì trốn sau tôi, biết chưa?‬
‪야‬‪Này. Cái đấy thì tôi giỏi lắm.‬
‪그건 내가 자신 있지‬‪Này. Cái đấy thì tôi giỏi lắm.‬
‪장난하지 말고‬‪Đừng đùa giỡn nữa.‬
‪(태술)‬ ‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪응? 잠깐만‬‪Hả? Khoan đã.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪누른 흔적 자체가 없는데?‬‪Không hề có dấu vết được đụng vào.‬
‪설마‬‪Không thể nào.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[태술의 놀란 숨소리]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[태술이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪(태술)‬ ‪유화 물감 냄새야‬‪Có mùi sơn dầu.‬
‪(서해)‬ ‪저기‬‪Đằng kia.‬
‪여기가 맞았네‬‪Đúng ở đây rồi. Hắn vẽ tranh ở đây.‬
‪이 새끼 여기서 그렸어‬‪Đúng ở đây rồi. Hắn vẽ tranh ở đây.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Khoan đã.‬
‪(태술)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪시그마‬‪Sigma.‬
‪무슨 뜻인지 알겠다‬‪Tôi biết nó nghĩa là gì rồi.‬
‪시지프스‬‪Sisyphus.‬
‪그리스 신화에 나오는 영원한 죄인이야‬‪Ông ấy là tội nhân thiên cổ‬ ‪trong thần thoại Hy Lạp.‬
‪[어두운 음악]‬
‪산꼭대기까지 돌을 밀어 올리면‬‪Ông ấy lăn một tảng đá lên gần đỉnh núi‬
‪다시 처음으로 떨어져‬‪thì nó lại lăn xuống từ đầu.‬
‪그럼 처음부터 다시 밀어 올리고‬ ‪또 떨어지고‬‪Sau đó ông ấy lại lăn nó lên,‬ ‪rồi nó lại lăn xuống. Cứ lặp lại như thế.‬
‪다시 밀어 올리고‬‪rồi nó lại lăn xuống. Cứ lặp lại như thế.‬
‪영원히 끝나지 않는 형벌을 받는 거야‬‪Ông ấy phải chịu hình phạt‬ ‪đến muôn đời. Mãi mãi.‬
‪영원히‬‪Ông ấy phải chịu hình phạt‬ ‪đến muôn đời. Mãi mãi.‬
‪무슨 잘못을 했는데?‬‪Ông ấy đã làm gì sai sao?‬
‪[문고리가 달칵거린다]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪[달칵]‬
‪[문이 삐거덕거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(태술)‬ ‪새끼‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Tên khốn đó.‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪[다급한 숨소리]‬‪- Tên khốn đó.‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪(태술)‬ ‪이 새끼‬‪Thằng khốn!‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬
‪너!‬‪Này!‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬
‪[남자3을 탁 잡으며]‬ ‪너‬‪Mày.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(남자3)‬ ‪안녕?‬‪Chào.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪이렇게 제 발로 찾아와 주고‬‪Tự đến tìm tao à?‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Mày tốn thời gian quá đấy.‬
‪너희들이 하도 안 와서‬‪Mày tốn thời gian quá đấy.‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[남자3의 힘주는 신음]‬ ‪(서해)‬ ‪한태술, 도망쳐‬‪Han Tae Sul, chạy đi!‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬
‪[서해와 남자3의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬‪Thằng khốn!‬
‪[태술의 성난 신음]‬‪Thằng khốn!‬
‪[서해와 남자3의 힘겨운 신음]‬
‪[남자3의 힘주는 신음]‬ ‪[서해와 태술의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪서해야!‬‪Seo Hae!‬
‪[서해와 태술의 힘겨운 신음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪어, 조금만 참아‬‪Cố chịu một chút nhé.‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬ ‪[태술의 안타까운 신음]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(썬)‬ ‪[태술을 툭 치며]‬ ‪누나 어떻게 된 거예요?‬‪Có chuyện gì với chị ấy vậy?‬
‪[태술을 툭 치며]‬ ‪사람이 묻는데 왜 대답이 없어요?‬‪Tôi hỏi mà sao anh không trả lời?‬
‪손바닥도 찢어졌고‬‪Cô ấy bị đứt lòng bàn tay,‬
‪여기저기 타박상도 있고‬‪bị bầm vài chỗ.‬
‪급하게 치료했어‬‪Tôi đã sơ cứu rồi.‬
‪지금 자고 있고‬‪Giờ cô ấy đang ngủ.‬
‪[한숨]‬
‪너 뭐 하는 거냐?‬‪Cậu làm gì đấy?‬
‪나도 지금 기분이 되게 안 좋거든?‬‪Giờ tâm trạng tôi cũng không tốt đâu.‬
‪왜 누나가 너 같은 놈을 살려야 되는지‬‪Tôi không thể hiểu‬ ‪vì sao chị ấy phải khổ sở‬
‪왜 그렇게 고생하는지‬ ‪난 이해가 안 된다‬‪đi cứu một kẻ như anh.‬
‪이해 안 되면 하지 마‬‪Vậy thì đừng hiểu.‬
‪[썬의 성난 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chết tiệt.‬
‪그만해라‬‪- Thôi ngay đi.‬ ‪- Anh mới cần thôi đấy.‬
‪너나 그만해‬‪- Thôi ngay đi.‬ ‪- Anh mới cần thôi đấy.‬
‪너 때문에 계속 다치고 죽을 뻔하고!‬‪Vì anh mà chị ấy liên tục bị thương đấy.‬
‪야, 자기 엄마 구하겠다고‬ ‪죽을 각오로 돌아온 애야‬‪Này. Cô ấy bất chấp tính mạng quay về đây‬ ‪để cứu mẹ mình đấy.‬
‪내가 뭐라고 한들 내 말 들을 거 같아?‬‪Cô ấy chịu nghe những gì tôi nói sao?‬
‪그리고 할 말 있으면‬ ‪유치하게 나한테 이러지 말고‬‪Cô ấy chịu nghe những gì tôi nói sao?‬ ‪Muốn nói thì tự đi mà nói,‬ ‪đừng làm mấy trò trẻ con này với tôi!‬
‪네가 가서 직접 말해, 이 새끼야‬‪Muốn nói thì tự đi mà nói,‬ ‪đừng làm mấy trò trẻ con này với tôi!‬
‪네가 말해‬‪Anh đi nói đi.‬
‪나도 말하고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn nói, nhưng…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪내 말은 안 듣잖아‬‪chị ấy không thèm nghe tôi.‬
‪넌 그게 무슨 뜻인지 모르지?‬‪Anh không hiểu đúng không?‬
‪네 말은 듣기 싫은가 보지‬‪Thì là cô ấy‬ ‪không thích nghe cậu nói thôi.‬
‪(썬)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[화면 터치음]‬
‪[화면 터치음]‬
‪[프로그램 작동음]‬
‪강서해‬‪"Gang Seo Hae".‬
‪(영상 속 동기)‬ ‪앞에 보고‬‪Nhìn phía trước. Đúng rồi.‬
‪그렇지‬‪Nhìn phía trước. Đúng rồi.‬
‪핸들 꼭 잡고‬‪Giữ chặt tay cầm.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(동기)‬ ‪자‬
‪[은희의 웃음]‬‪Seo Hae đạp giỏi quá.‬
‪(은희)‬ ‪와, 서해 잘 탄다‬ ‪[은희와 동기의 웃음]‬‪Seo Hae đạp giỏi quá.‬
‪(어린 서해)‬ ‪아빠, 놓지 마‬‪- Bố đừng thả ra đấy.‬ ‪- Ừ, bố đang giữ đây.‬
‪(동기)‬ ‪알았어, 어, 아빠 꼭 잡고 있어‬ ‪뒤에 지금 잡고 있어‬‪- Bố đừng thả ra đấy.‬ ‪- Ừ, bố đang giữ đây.‬
‪- 놓으면 안 돼‬ ‪- (동기) 어, 알았어‬‪- Không được thả ra đâu đấy.‬ ‪- Ừ, bố biết rồi.‬
‪[동기의 웃음]‬
‪(어린 서해)‬ ‪아빠, 거짓말이지? 빨리…‬‪Bố nói dối đúng không? Nhanh giữ đi.‬
‪(동기)‬ ‪아니야, 아빠 잡고 있어‬‪Không, bố đang giữ mà.‬
‪(어린 서해)‬ ‪진짜로?‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪(동기)‬ ‪그럼‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪(어린 서해)‬ ‪나 본다?‬‪Con quay lại nhìn đấy.‬
‪[가족들의 놀란 신음]‬ ‪(동기)‬ ‪어어, 앞에 봐‬‪- Đừng quay lại.‬ ‪- Anh phải giữ con bé chứ!‬
‪(은희)‬ ‪여보, 잡아! 아유‬‪- Đừng quay lại.‬ ‪- Anh phải giữ con bé chứ!‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Có bị thương không con?‬
‪안 다쳤어?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Có bị thương không con?‬
‪(영상 속 동기)‬ ‪앞에 봤어야지‬‪- Con phải nhìn về trước chứ.‬ - Có đau không?
‪[영상 속 어린 서해의 힘겨운 신음]‬‪- Con phải nhìn về trước chứ.‬ - Có đau không?
‪- (영상 속 은희) 괜찮아?‬ ‪- (영상 속 동기) 괜찮아, 괜찮아‬‪- Không sao chứ?‬ - Không sao mà.
‪- (동기) 이제 아빠 놓는다‬ ‪- (어린 서해) 어‬‪Bố thả tay nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bố thả tay đây.‬
‪- (동기) 서해야, 아빠 놓을게‬ ‪- (어린 서해) 어‬‪- Vâng.‬ ‪- Bố thả tay đây.‬
‪(동기)‬ ‪그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪[동기의 웃음]‬
‪(은희)‬ ‪와, 서해야, 잘 간다‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[은희의 웃음]‬ ‪(동기)‬ ‪아, 서해 최고‬‪Làm tốt lắm.‬ ‪Seo Hae tuyệt nhất.‬
‪[동기의 웃음]‬ ‪(은희)‬ ‪와, 우리 서해 너무 잘 탄다‬‪Seo Hae tuyệt nhất.‬ ‪- Seo Hae nhà ta giỏi quá đi.‬ ‪- Nó chạy được rồi kìa.‬
‪[동기와 은희의 웃음]‬
‪- (동기) 서해 잘한다‬ ‪- (은희) 와, 잘한다‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Giỏi lắm con gái.‬
‪[동기와 은희의 웃음]‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Giỏi lắm con gái.‬
‪[은희의 환호성]‬
‪[동기와 은희의 웃음]‬
‪(은희)‬ ‪생일 축하해, 우리 딸‬‪Chúc mừng sinh nhật con gái của mẹ.‬
‪- 선물?‬ ‪- (은희) 응‬‪- Quà ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪감사합니다, 엄마‬ ‪[은희의 웃음]‬‪Con cảm ơn mẹ ạ.‬
‪얼른 열어 봐‬‪Mở ra xem đi.‬
‪(어린 서해)‬ ‪핸드폰이다!‬‪- Là điện thoại ạ?‬ ‪- Con thích không?‬
‪(은희)‬ ‪마음에 들어?‬ ‪[웃음]‬‪- Là điện thoại ạ?‬ ‪- Con thích không?‬
‪(태술)‬ ‪9월 30…‬‪Ngày 30 tháng 9.‬
‪하, 생일이네‬‪Hôm nay là sinh nhật cô ấy.‬
‪[바람이 살랑거린다]‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪생일 축하해, 강서해‬‪Chúc mừng sinh nhật, Gang Seo Hae.‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬ ‪[감성적인 음악]‬
‪[서해가 입바람을 후 분다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[서해가 말 울음을 흉내 낸다]‬
‪이랴, 이랴‬‪Đi nào!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬‪TÀU HẢI TẶC‬
‪"바이킹"‬‪TÀU HẢI TẶC‬
‪[서해가 쿵 올라탄다]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[봉지를 팍 연다]‬
‪[한숨]‬
‪[서해의 한숨]‬‪Cảnh đẹp thật đấy.‬
‪(서해)‬ ‪경치 좋다‬‪Cảnh đẹp thật đấy.‬
‪나도 어렸을 때 엄마 아빠랑‬ ‪놀이공원 왔었어요‬‪Ngày bé tôi cũng từng đến đây với bố mẹ.‬
‪마지막으로 온 게 9살 때였던가?‬‪Lần cuối cùng‬ ‪hình như là lúc tôi chín tuổi.‬
‪그때는 키가 140이 안 돼서 못 탔어요‬‪Lúc đó tôi chỉ cao 1,4m‬ ‪nên không thể chơi.‬
‪[한숨]‬
‪이거 타려면‬ ‪두 시간 기다려야 됐었는데‬‪Hồi đó muốn chơi phải chờ tận hai tiếng.‬
‪근데, 쯧, 이젠 아무도 없네요‬‪Nhưng giờ thì chẳng có ai cả.‬
‪[한숨]‬
‪[부스럭거리는 소리가 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[서해가 숨을 후 내쉰다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪쏴, 강서해‬‪Bắn đi, Gang Seo Hae.‬
‪쏘라고‬‪Bắn nó đi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[부스럭거리는 소리가 들린다]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[들개의 거친 숨소리]‬
‪[들개가 으르렁거린다]‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[들개의 거친 숨소리]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[잠금장치가 철컹 열린다]‬
‪[서해가 총을 툭 내려놓는다]‬
‪[동기의 힘주는 신음]‬
‪[서해가 가방을 툭 내려놓는다]‬ ‪(동기)‬ ‪왜 이렇게 늦었어?‬‪Sao về muộn thế?‬
‪사냥 갔다 왔어‬‪Con đi săn.‬
‪(서해)‬ ‪아빠, 괜찮아?‬‪Bố không sao chứ?‬
‪어, 괜찮아‬‪Ừ, không sao.‬
‪(서해)‬ ‪안 괜찮은 거 같은데‬‪Hình như có sao mà.‬
‪잠깐 봐 봐‬‪Để con xem.‬
‪됐어‬‪Thôi khỏi.‬
‪하, 좀 봐 봐‬‪- Để con xem nào.‬ ‪- Thật là.‬
‪(동기)‬ ‪아이참‬‪- Để con xem nào.‬ ‪- Thật là.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬‪Bố bị thương bao giờ thế?‬ ‪Do trúng đạn từ lần trước sao?‬
‪언제 다친 거야?‬‪Bố bị thương bao giờ thế?‬ ‪Do trúng đạn từ lần trước sao?‬
‪저번에 총 맞은 데 거기야?‬‪Bố bị thương bao giờ thế?‬ ‪Do trúng đạn từ lần trước sao?‬
‪(동기)‬ ‪응‬
‪약 먹었어? 항생제‬‪Bố uống thuốc kháng sinh chưa?‬
‪[한숨]‬‪Không sao mà. Không cần đâu.‬
‪(동기)‬ ‪괜찮아, 필요 없어‬‪Không sao mà. Không cần đâu.‬
‪[약통을 툭 내려놓는다]‬
‪이제 밤이야‬‪Khuya rồi. Con định đi đâu nữa?‬
‪어딜 가려고?‬‪Khuya rồi. Con định đi đâu nữa?‬
‪병원‬‪Bệnh viện.‬
‪(동기)‬ ‪안 돼‬‪Không được!‬
‪병원이 얼마나 위험한데‬ ‪거길 혼자서 가‬‪Ở đó nguy hiểm lắm.‬ ‪Con đến đó một mình sao được?‬
‪그러다 아빠 죽으면‬‪Nếu bố chết,‬
‪어차피 혼자 다녀야 돼‬‪dù sao cũng chỉ còn mình con.‬
‪(동기)‬ ‪하, 서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪얘, 강서해…‬‪Chờ đã. Gang Seo Hae!‬
‪[동기의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪[문이 철컹 열린다]‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[타이머 작동음]‬
‪(서해)‬ ‪하나, 둘‬‪Một, hai…‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬
‪[도면을 바스락거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪항생제‬‪"Thuốc kháng sinh"…‬
‪(서해)‬ ‪항생제‬‪"Thuốc kháng sinh"…‬
‪(의사)‬ ‪손 들어!‬‪Giơ tay lên!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪뒤돌아‬‪Quay người lại!‬
‪우, 움직이지 마!‬‪Không được cử động!‬
‪(서해)‬ ‪돌아보라며‬‪Cô nói tôi quay lại mà.‬
‪뒤돌아? 말아?‬‪Quay lại hay không đây?‬
‪(의사)‬ ‪도, 도, 돌아‬‪Quay lại.‬
‪[의사의 놀란 숨소리]‬ ‪[서해가 총을 달칵 장전한다]‬
‪[비명]‬
‪손 들어‬‪Giơ tay lên.‬
‪(서해)‬ ‪항생제 어디 있어‬‪Thuốc kháng sinh ở đâu?‬
‪아빠가 아파‬‪Bố tôi bị thương. Lấy thuốc xong,‬ ‪tôi sẽ lặng lẽ rời khỏi đây.‬
‪약만 가지고 조용히 나갈게‬‪Bố tôi bị thương. Lấy thuốc xong,‬ ‪tôi sẽ lặng lẽ rời khỏi đây.‬
‪제발‬‪Làm ơn đấy.‬
‪뒤의 냉장고‬‪Tủ lạnh phía sau.‬
‪(의사)‬ ‪두 번째 칸‬‪Ngăn thứ hai.‬
‪"항생제"‬‪THUỐC KHÁNG SINH‬
‪하루에 세 알‬‪Một ngày ba viên.‬
‪혈관에 직접 주사해‬‪Tiêm nó vào mạch của ông ấy.‬
‪고마…‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(의사)‬ ‪아니야!‬ ‪[캐비닛이 철컹 열린다]‬‪Không! Đừng!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪아니야!‬‪Không! Đừng!‬
‪아, 아니야‬‪Không…‬
‪[의사의 힘겨운 신음]‬ ‪[의사가 털썩 쓰러진다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[경보음]‬
‪[총성]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[군인1이 털썩 쓰러진다]‬
‪[총성]‬ ‪[군인2가 털썩 쓰러진다]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬ ‪[총성]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[총성]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[군인들이 소리친다]‬‪Bắt cô ta lại!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 가쁜 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[서해의 놀란 신음]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(군인3)‬ ‪멈춰!‬‪Dừng lại!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[서해의 긴장한 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[들개들이 으르렁거린다]‬
‪(군인3)‬ ‪철수‬‪Lùi lại.‬
‪[들개들이 연신 으르렁거린다]‬
‪[서해의 안도하는 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[안도하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[서해의 거친 숨소리]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬
‪[서해의 한숨]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[부스럭거리는 소리가 들린다]‬
‪[부스럭거리는 소리가 들린다]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪[새들이 푸드덕거린다]‬
‪아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[한숨]‬
‪아, 아, 허리야‬‪Ôi cái lưng tôi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[서해의 놀란 숨소리]‬
‪하, 하루 종일 잤네‬‪Mình đã ngủ cả ngày luôn.‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[지도를 바스락 접는다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪뭐지?‬‪Gì đây?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪'서해에게'‬‪"Gửi đến Seo Hae.‬
‪(서해)‬ ‪'생일 축하해'‬‪Chúc mừng sinh nhật".‬
‪[돌을 덜그럭거린다]‬
‪[서해가 덜그럭거린다]‬ ‪(서해)‬ ‪네가 이 일기를 읽을 때쯤은‬‪Khi cô đọc những dòng này‬ thì tôi đã chết rồi.
‪난 이미 죽은 뒤일 거야‬ ‪[서해가 콜록거린다]‬‪Khi cô đọc những dòng này‬ thì tôi đã chết rồi.
‪너무 놀라지 마‬‪Đừng quá ngạc nhiên.‬
‪지금 네가 보고 있는 그거 너야‬‪Những gì cô nhìn thấy bây giờ‬ chính là bản thân mình.
‪[지직거린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[먹먹한 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[총성]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪잘 들어‬‪Nghe kỹ đây. Có một chuyện‬ nhất định chúng ta phải làm.
‪우리한테 꼭 해야 할 일이 하나 있어‬‪Nghe kỹ đây. Có một chuyện‬ nhất định chúng ta phải làm.
‪업로더를 타고 과거로 돌아가‬‪Lên tàu tải lên và quay về quá khứ.‬
‪가서 한태술을 구해‬‪Hãy đi cứu Han Tae Sul.‬
‪그 사람이 살면 전쟁을 막을 수 있어‬‪Chỉ có cứu anh ta‬ thì mới có thể ngăn chặn chiến tranh.
‪너만이 할 수 있는 일이야‬‪Chỉ có cô mới làm được việc này.‬
‪시그마에게서 그 사람을 지켜‬‪Hãy bảo vệ anh ta khỏi Sigma.‬
‪한태술?‬‪Han Tae Sul?‬
‪(서해)‬ ‪절대 그 사람을 잃지 마‬‪Nhất định đừng để mất anh ấy.‬
‪어떤 일이 있어도 버티고 이겨 내‬‪Dù có chuyện gì đi nữa,‬ cũng hãy cố vượt qua.
‪할 수 있어‬‪Cô làm được mà.‬
‪내가 사랑하는 사람을 지켜 줘, 꼭‬‪Xin hãy bảo vệ người tôi yêu.‬
‪[한숨]‬
‪(서해)‬ ‪놀이공원 싫어한다며‬‪- Anh không thích công viên giải trí mà.‬ - Sinh nhật cô còn gì.
‪(태술)‬ ‪생일이잖아‬‪- Anh không thích công viên giải trí mà.‬ - Sinh nhật cô còn gì.
‪(태술)‬ ‪너냐, 시그마?‬‪Mày là Sigma sao?‬
‪(서해)‬ ‪시그마는 어떻게 할 거야?‬‪Anh định làm gì với Sigma?‬
‪(태술)‬ ‪고쳐 놔야지‬ ‪내가 다 망쳐 놓은 거잖아‬‪Tôi phải sửa nó, chính tôi phá hủy mà.‬
‪[총성]‬‪Cô gái đó hay thế giới?‬
‪(시그마)‬ ‪여자야? 세상이야?‬‪Cô gái đó hay thế giới?‬
‪(박 사장)‬ ‪내 내일 점심때 여기서 걸어 나간다‬ ‪[박 사장의 기합]‬‪Tôi sẽ rời khỏi đây vào chiều mai.‬
‪(에디)‬ ‪너 이제 여기 회장 아니야‬ ‪아무것도 아니라고‬‪Giờ cậu không còn là‬ tổng giám đốc nữa rồi. Không là gì hết.
‪(태술)‬ ‪보기엔 그냥 병원이야‬‪Có vẻ là một bệnh viện bình thường.‬
‪지하 4층, 서해 지금 여기 있다‬‪Tầng hầm thứ tư. Seo Hae đang ở đây.‬
‪(현기)‬ ‪이거 맞으면 사라진다며?‬ ‪[서해의 힘겨운 신음]‬‪Tiêm cái này xong, cô sẽ biến mất‬
‪유령처럼‬‪như một hồn ma.‬

No comments: