솔로지옥 S1.2
Địa ngục độc thân S1.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
SONG JI A, SHIN JI YEON | |
(규현) 3장이야? | Ba tờ sao? |
- (다희) 어, 3장이에요? - (진경) 3장이야? | Ba tờ sao? - Ba tờ á? - Ba tờ? |
- (규현) 네? 3장이라고? - (한해) 3장? | - Ba tờ á? - Ba tờ? - Ba tờ sao? - Ba sao? |
(다희) 그러면 한 분은 0표를 받았다는 거죠 | Nghĩa là một người không có lá nào. |
- (규현) 그렇죠 - (다희) 그렇죠 | - Đúng vậy. - Phải rồi. |
- (규현) 어, 3장이야 - (진경) 3장이야? | Cô ấy nhận được ba lá. Ba bưu thiếp? |
[한해의 탄성] | |
아니, 예상은 했지만 | Dù đã đoán là vậy, nhưng… |
그럼 지연 씨도 못 받은 거네 | Vậy là Ji Yeon không nhận được rồi. |
[부드러운 음악] | |
(한해) '아직 첫날이지만 남은 기간 동안' | "Hôm nay chỉ là ngày đầu, hy vọng sau này ta sẽ trò chuyện nhiều hơn, |
'이야기도 많이 해 보고 같이 웃으며 좋은 추억 만들어요' [규현의 탄성] | "Hôm nay chỉ là ngày đầu, hy vọng sau này ta sẽ trò chuyện nhiều hơn, cùng tạo nên những kỷ niệm đẹp. Hôm nay em vất vả rồi". |
'오늘 고생하셨어요' | cùng tạo nên những kỷ niệm đẹp. Hôm nay em vất vả rồi". |
(규현) '웃을 때와 웃지 않을 때 모습이 다르셔서' | "Khi em cười, em như trở thành một con người khác, |
'앞으로 더 궁금해지네요' | - khiến anh tò mò em là người thế nào". - Tò mò à. |
- (한해) 어, 궁금하다 - (규현) '어떤 사람일지' | - khiến anh tò mò em là người thế nào". - Tò mò à. |
(한해) '내일은 더 많은 얘기 나눌 수 있길' | "Mong ngày mai chúng ta sẽ trò chuyện nhiều hơn. |
'오늘은 떨려서 눈을 못 마주치겠더라고요' | Hôm nay anh đã run đến mức không dám nhìn vào mắt em". |
[사람들의 탄성] (진경) 어떡해 | Hôm nay anh đã run đến mức không dám nhìn vào mắt em". Ôi chao! |
[한해의 웃음] (규현) 카, 역시 | Ôi chao! Quả nhiên là vậy. |
[지아가 지퍼를 직 내린다] | |
(소연) 포커페이스 [여자들의 웃음] | Không cảm xúc. |
(지아) 진짜 놀랐어요 | Tôi thật sự bất ngờ. |
왜냐하면 진짜 하나도 없을 줄 알았거든요 | Bởi vì tôi nghĩ là tôi không nhận được tấm nào. |
제가 여기 오기 전에는 진짜 자신감이 넘쳤는데 | Trước khi đến đây, tôi rất tự tin, |
여기 오니까 저한테 관심이 없어 보이는 거예요 | nhưng khi lên đảo, các chàng trai dường như không quan tâm đến tôi. |
그래서 '아, 왜 이러지?' | Tôi còn tự nghĩ, "Thế này là sao?" |
[웃으며] 약간 이랬는데 | Tôi còn tự nghĩ, "Thế này là sao?" Nhưng rồi… |
제가 3표 받았어요 | Tôi nhận được ba bưu thiếp. |
[웃음] | |
- (규현) 이야, 잠깐만 - (한해) 어, 지연 씨… | - Khoan đã. - Tội nghiệp Ji Yeon. |
- (한해) 이럴 리가 없는데? - (규현) 지연 씨가 못 받았네요? | - Thật khó tin. - Cô ấy không có lá nào. |
[놀라는 신음] (지연) 없는데… | Không có rồi. |
[쓸쓸한 음악] - (규현) 아이고 - (진경) 아유… | - Ôi chao! - Ôi chao! |
(지연) 없는데… | - Ôi chao! - Ôi chao! Không có rồi. |
(규현) 아, 없어 | Trống không. |
[씁쓸한 웃음] | |
또 이런 일은 처음일 거예요 인생 살면서 | Có lẽ đây là lần đầu tiên cô ấy gặp chuyện này. |
- 살면서 처음 겪겠지 - (한해) 누가 봐도 [규현이 호응한다] | - Lần đầu tiên trong đời. - Nhìn là biết ngay. |
(예원) 너무 추워 | Lạnh ghê. |
(지연) 아, 너무 추워 | Ngoài kia lạnh lắm. |
힘들어, 힘들어 | - Cô mệt lắm à? - Ừ, mệt thật. |
- 진짜 춥다, 밖에 - (소연) 춥지? | Ngoài trời lạnh quá. - Lạnh đúng không? - Ừ, lạnh lắm. |
어, 진짜 추워 | - Lạnh đúng không? - Ừ, lạnh lắm. |
춥다면서 왜 이렇게 하는 거야 | - Lạnh đúng không? - Ừ, lạnh lắm. - Trời lạnh sao cô lại làm thế này? - Lạnh quá. |
추워 가지고, 추워 가지고 [여자들의 웃음] | - Trời lạnh sao cô lại làm thế này? - Lạnh quá. Vậy là ngược lại mà. |
정신도 없어 | Tâm trí tôi loạn cả lên rồi. |
그냥 첫날이니까 | Mới chỉ là ngày đầu tiên thôi mà, |
[웃으며] 점점 바뀔 수도 있지 않을까 생각했어요 | tình hình sẽ dần dần thay đổi thôi. Tôi nghĩ vậy. Đâu ai biết trước được. |
모르지만 | Đâu ai biết trước được. SHIN JI YEON |
[규현의 안타까운 신음] | Cô ấy không tin nổi điều này. |
(한해) 지연 씨 믿을 수가 없다 | Cô ấy không tin nổi điều này. |
[리드미컬한 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC 7:00 SÁNG |
"둘째 날" | NGÀY 2 |
[규현의 탄성] (다희) 둘째 날 | Ngày thứ hai. |
[규현의 놀라는 신음] [다희의 웃음] | Ối! |
(진경) 너무 예쁘다 | Ối! Đẹp đấy! |
[규현의 웃음] - (진경) 어머, 저 털 봐 - (한해) [웃으며] 어, 뭐야 | Đẹp đấy! Trời ơi, nhìn kìa! - Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục. - Thật khó tin. |
(규현) 아니, 헬스 기구를 안에다 넣어 주셨구나 | - Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục. - Thật khó tin. |
(한해) 지금 제가 본 게 실화예요? | - Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục. - Thật khó tin. |
(규현과 진경) - [웃으며] 아니, 이게 뭐야 - 가운데 털 난 사람 누구야? | - Gì thế này? - Người lông ngực rậm là ai vậy? |
[다희와 진경의 놀란 신음] (규현) 전지훈련 간 거 같아요 | Cứ như đi tập huấn vậy. |
(진경) 아니, 진짜 | Đỉnh đấy. |
(규현) 근데 여기서 운동 안 하는 사람 있으면 웃기겠다 | Nếu có người ngồi chơi thì hẳn là buồn cười lắm. |
- (규현) 어? - (진경) 누구야? | - Gì kia? - Ai vậy? |
[사람들이 시끌시끌하다] | |
[감성적인 음악] | |
(세훈) 되게 의외로 첫날에 투표한 분은 | Có lẽ không ai ngờ người tôi chọn |
소연 씨한테 투표를 했는데요 | trong ngày đầu tiên lại là So Yeon. |
뭔가 지연 씨에 대한 마음이 | Không phải tôi mất đi cảm tình ban đầu |
갑자기 없어지고 첫인상에 호감이… | Không phải tôi mất đi cảm tình ban đầu hay là sự chú ý dành cho Ji Yeon. |
그런 문제는 아니고 | hay là sự chú ý dành cho Ji Yeon. |
너무 소연 씨가 되게 열심히 이렇게 막 | Chỉ là tôi đã thấy So Yeon đã rất nỗ lực, |
(세훈) 밥도 적극적으로 해 주시고 | nhiệt tình tham gia bếp núc. Vào khoảnh khắc đó tôi đột nhiên |
호감이 가는? | nhiệt tình tham gia bếp núc. Vào khoảnh khắc đó tôi đột nhiên |
그냥 뭔가 그 순간에 그냥 | rất có thiện cảm với cô ấy. |
네, 그 순간에 | Vâng. Là vì khoảnh khắc đó. |
오늘은 완전히 달라질 거 같아요 | Hôm nay cảm giác đó chắc là sẽ khác hẳn. |
어제 선택은 시훈 씨한테 했는데 | Hôm qua tôi đã chọn anh Si Hun. |
(지연) 사실 같은 팀이었어요 시훈 씨랑 | Hôm qua tôi đã chọn anh Si Hun. Tôi cùng nhóm với anh Si Hun, |
그래서 얘기를 좀 더 많이 해서 | nên có cơ hội trò chuyện nhiều hơn. Có lẽ vì thế nên tôi chọn anh ấy. |
그래서 선택했던 거 같아요 | Có lẽ vì thế nên tôi chọn anh ấy. |
그나마 알 수 있는 분이 시훈 씨밖에 없어서, 어제는, 네 | Ngoài Si Hun ra thì hôm qua tôi không có cơ hội tìm hiểu ai khác. |
송지아 씨한테 투표했습니다 | Tôi đã viết thiệp cho Song Ji A. |
그래도 고민하다가 송지아 씨를 선택했던 이유는 | Lí do tôi phân vân và cuối cùng chọn Song Ji A là vì, |
(시훈) 신지연 씨는 원래 제가 좋아하는 스타일이에요 | mặc dù Shin Ji Yeon là kiểu con gái mà tôi thích, |
그리고 송지아 씨 같은 경우에는 느낌이, 뭐랄까 | mặc dù Shin Ji Yeon là kiểu con gái mà tôi thích, nhưng Ji A, nói sao nhỉ, cô ấy để lại ấn tượng quá sâu đậm. |
첫인상이 너무 강렬했다고 해야 되나? | nhưng Ji A, nói sao nhỉ, cô ấy để lại ấn tượng quá sâu đậm. |
(현중) 제 손이 민폐일 거 같아요 [놀란 숨소리] | Hình như tay tôi che mất. |
(시훈) '내가 눈도 잘 못 마주칠 정도로' | Ji A khiến tôi e thẹn đến nỗi không dám nhìn vào mắt cô ấy. |
'부끄러워한다면' | Ji A khiến tôi e thẹn đến nỗi không dám nhìn vào mắt cô ấy. |
'그 느낌이 좀 더 강한 게 아닐까?'라는 생각에 | Tôi thấy cảm giác của mình với Ji A mãnh liệt hơn với Ji Yeon. |
투표를 했던 거 같아요 | Nên tôi đã chọn Ji A. |
저는 선택을 현중 씨를 했는데 | Lựa chọn của tôi là anh Hyeon Joong. |
(지아) 왜냐하면 전 좀 키 크고 약간 | Lựa chọn của tôi là anh Hyeon Joong. Bởi vì tôi thích những anh chàng |
이런 몸 좋은 사람 좋아하거든요 | cao ráo, thân hình đẹp. |
진짜 남자다운 사람? | Một người nam tính. |
제일 가까웠던 게 현중 씨였던 거 같아요 | Và tôi thấy Hyeon Joong gần với hình mẫu đó nhất. |
저는 시훈 씨도 궁금하긴 한데 | Tôi cũng tò mò về Si Hun nữa. Nhưng mà… |
근데, 아, 진짜 모르겠어요 | Ôi, tôi không biết nữa. |
저는 지아 씨를 선택했어요 | Tôi đã chọn Ji A. |
(현중) 외적으로 되게 화려했고 | Vẻ ngoài của cô ấy lộng lẫy. |
일단 제가 그런 외모도 좋아했고 | Tôi thích ngoại hình như vậy. |
일단 마음이 가는 대로 선택했던 거 같아요 | Và tôi lựa chọn theo cảm xúc của mình. |
(준식) 어제 제가 편지를 써서 넣은 것도 지아 씨고 | Hôm qua tôi đã viết bưu thiếp gửi Ji A. |
오늘도 아직까지는 좀 궁금한 사람은 지아 씨입니다 | Hôm nay tôi vẫn muốn tìm hiểu nhiều hơn về Ji A. |
(준식) 무표정일 때랑 웃을 때랑 되게 표정이 달라서 | Khi cô ấy cười và không cười, nét mặt hoàn toàn khác nhau. |
어떤 사람일지 궁금해요 | Tôi muốn biết cô ấy thế nào. |
어제 김준식 님 선택했어요 | Hôm qua tôi đã chọn Kim Jun Sik. |
(예원) 좀 운동 많이 하시고 | Anh ấy ưa vận động, anh ấy có làn da ngăm màu đồng, |
구릿빛 피부에 까마신 편에 속하시는 거 같아서 | anh ấy có làn da ngăm màu đồng, nên tôi đã chọn anh ấy. |
투표를 했어요 | nên tôi đã chọn anh ấy. |
저는 소연 씨에게 메시지를 썼습니다 | Tôi đã viết bưu thiếp gửi So Yeon. |
(진택) 가장 많은 대화를 했고 | Tôi trò chuyện nhiều nhất với cô ấy. |
외적인 부분으로도 제가 추구하는 | Và nếu xét vẻ bề ngoài thì cô ấy |
이미지와는 가장 가까우신 분이어서 | giống hình mẫu mà tôi theo đuổi nhất. |
네, 선택하게 됐습니다 | Vì thế tôi chọn So Yeon. |
어제 저는 문세훈 씨를 선택했습니다 | Hôm qua tôi chọn anh Se Hoon. |
굉장히 적극적으로 이제 요리도 도와주시고 | Anh ấy rất nhiệt tình giúp tôi nấu ăn, |
(소연) 앞치마도 챙겨 주시고 호감인 부분이 있어서 | anh ấy còn đeo tạp dề cho tôi, tôi thấy có thiện cảm. |
생각을 했었고 | Nên tôi đã chọn Se Hoon. |
[깊은 한숨] | |
오늘 일단 더 지내봐야겠지만 | Hôm nay thì còn phải theo dõi thêm. |
달라질 수도 있을 거 같아요 | Mọi chuyện có thể sẽ thay đổi. |
[한해의 탄성] - (규현) 예 - (진경) 이렇게 되면 | - Vâng. - Vậy là đã có hai cặp đôi |
(진경) 지금 서로가 통한 커플이 두 커플이 나온… | - Vâng. - Vậy là đã có hai cặp đôi - mà nam nữ bỏ phiếu cho nhau. - Hai cặp. |
(규현) 두 커플이 나왔어요 지금 송지아 님과 김현중 님 [진경과 다희가 호응한다] | - mà nam nữ bỏ phiếu cho nhau. - Hai cặp. - Hai cặp. - Đúng nhỉ? Một cặp là Song Ji A và Kim Hyeon Joong. - Vâng. - Vâng. |
그리고 강소연 님과 문세훈 님 이 두 분이 통했습니다 [진경의 탄성] | - Vâng. - Vâng. Và cặp Kang So Yeon cùng Moon Se Hoon. Họ đã chọn nhau. |
저는 좀 의외였던 게 세훈 씨가 | - Em khá bất ngờ với lựa chọn của Se Hoon. - Phải. |
[진경이 호응한다] (규현) 왜냐하면 표현은 지연 씨한테 되게 많이 했거든요 | - Em khá bất ngờ với lựa chọn của Se Hoon. - Phải. Bởi vì cậu ấy rất để ý Ji Yeon. |
- (다희) 신지연 님한테 - (규현) 네, 신지연 님한테 | - Shin Ji Yeon. - Vâng. |
(규현) 근데 결국엔 소연 씨를 선택을 한 게 | Nhưng cuối cùng cậu ấy lại chọn So Yeon. |
그게 아마 그날의 그냥 | Có lẽ là vì thấy dáng vẻ nỗ lực của So Yeon ngày hôm ấy… |
(규현) 정말 열심히 일하는 모습에… | Có lẽ là vì thấy dáng vẻ nỗ lực của So Yeon ngày hôm ấy… Họ tương tác với nhau rất tốt lúc cùng nấu ăn. |
(진경) 밥하면서 서로 케미가 좀 있었다 [규현이 호응한다] | Họ tương tác với nhau rất tốt lúc cùng nấu ăn. - Đúng. - Tôi cũng thấy vậy. |
(다희) 저도 그랬던 거 같아요 | - Đúng. - Tôi cũng thấy vậy. |
저는 모든 걸 통틀어서 제일 충격적이고 반전인 건 | Đối với em, việc gây sốc và đi ngược lại với phán đoán nhất, |
(한해) 지연 씨가 0표가 됐다는 게 | chính là Ji Yeon không nhận được phiếu nào. |
(진경) 그렇지 | Chính xác. |
(다희) 맞아요 그것도 충격이었어요 | Đúng thế. Sốc thật đấy. |
왠지 지연 씨가 두 번째 날부터 폭발할 거 같아요 [진경이 호응한다] | Em có linh cảm là từ ngày thứ hai Ji Yeon sẽ đột phá. - Đúng đấy nhỉ? - Bởi vì cô ấy… |
- (규현) 뭔가 그… - (다희) 기대돼요 [한해가 호응한다] | - Đúng đấy nhỉ? - Bởi vì cô ấy… - bị tổn thương. - Hóng thật. |
- (규현) 실연에 - (한해) 발톱을 드러내겠죠 [흥미진진한 음악] | - bị tổn thương. - Hóng thật. Cô ấy sẽ tung chiêu. |
(다희) 드디어 오늘 지옥도를 탈출해서 | Hôm nay là ngày họ được thoát khỏi Đảo Địa Ngục, |
천국도를 가는 날입니다 [진경이 호응한다] | - đến với Đảo Thiên Đường. - Đúng vậy. |
(다희) 천국도를 가면 럭셔리한 호텔에서 | Tại Đảo Thiên Đường, họ sẽ được hẹn hò tại khách sạn hạng sang. |
최고의 데이트를 즐길 수 있는데요 | tại khách sạn hạng sang. |
중요한 건 반드시 커플이 되어야만 | Điều quan trọng là, để đến Đảo Thiên Đường, - họ phải kết thành một cặp đôi. - Vâng. |
- (규현) 아, 그렇죠 - 이 천국도에 갈 수 있습니다 | - họ phải kết thành một cặp đôi. - Vâng. |
서로의 나이랑 직업까지 | Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác cũng như nghề nghiệp của đối phương. |
서로 알아볼 수 있게 된다고 합니다 [진경의 탄성] | Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác cũng như nghề nghiệp của đối phương. |
(다희) 그 둘만 알 수 있는 거예요? | Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác cũng như nghề nghiệp của đối phương. - Chỉ hai người được biết? - Vâng. Chỉ họ thôi. |
(규현) 둘만 알 수 있는 거죠 [다희가 호응한다] | - Chỉ hai người được biết? - Vâng. Chỉ họ thôi. |
(진경) 천국도 간 사람은 나가는 거예요, 이제? | Sau khi đến Đảo Thiên Đường thì họ về nhà à? |
(규현과 진경) - 아니죠, 아니죠, 다시 와야죠 - 아니야? 또 와? 지옥도로? 어 | - Không. - Họ quay lại sao? - Về Đảo Địa Ngục. - À, ra thế. |
(규현) 9일 동안, 누나 못 나간다니까 [다희의 웃음] | - Về Đảo Địa Ngục. - À, ra thế. Sau chín ngày mới được về. |
아, 알았어, 이제 이해했네 | Sau chín ngày mới được về. À. Bây giờ tôi mới hiểu. |
[밝은 음악] | |
(세훈) 밥 안 드세요? | - Chúng ta đi ăn sáng nhé? - Đi thôi. |
(준식) 가시죠 | - Chúng ta đi ăn sáng nhé? - Đi thôi. |
- (세훈) 뭐 많아요 - (준식) 많아? | - Ồ, nhiều đồ ăn quá. - Có nhiều đồ ăn à? |
많아요 | Nhiều lắm. |
(준식) 와우, 주스도 있고 빵도 있고 | Có nước ép, bánh mì. |
역시 또 단백질은 없구먼 | Và lại không có chất đạm. |
단백질 먹으려면 천국을 가야 되는구먼 | Có vẻ phải đến Đảo Thiên Đường mới được ăn đạm. |
생존을 위해서 가야 되겠다 | Phải đến đó mới sống sót nổi. |
- (준식) 사과 좀 까야 되겠다 - (세훈) 그나마 낫죠? [예원이 감탄한다] | - Tuyệt! - Tôi gọt táo nhé. - Thịnh soạn hơn hôm qua nhỉ? - Quá tuyệt vời. |
- (예원) 어머, 너무 좋다 - (소연) 미쳤어 | - Thịnh soạn hơn hôm qua nhỉ? - Quá tuyệt vời. |
(세훈) 우유 | - Có cả sữa. - Người ta đã chuẩn bị. |
응? 다들 안 드시나? | Những người khác không ăn à? |
[흥미로운 음악] [토치 작동음] | |
(예원) 우와 | Hay quá. |
(소연) [웃으며] 되게 화끈한 남자네 | Người đàn ông "bốc lửa". |
[준식이 입바람을 후 분다] [예원과 소연의 웃음] | |
- (시훈) 뭐, 버터 바른 거예요? - (준식) 설탕 | Anh phết bơ à? Là đường. |
다른 분들은 식사 안 하세요? | Mấy người khác không ăn à? |
하실 거 같은데요? | Chắc là họ sẽ ăn sau. |
(예원) 묵묵히 일을 간다 | - Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy? - Đi rồi. |
(소연) 시훈 씨 너무 유유히 가시는 거 아니야? | - Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy? - Đi rồi. |
[잔잔한 음악] | - Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy? - Đi rồi. |
- (규현) 지아 씨 챙기러 가나? - (한해) 아이고 | Cậu ấy đi tìm Ji A à? Ôi chao! |
(소연) 아니, 어제 우편함 확인했어요, 다? | - Hôm qua các anh xem hòm thư chưa? - Rồi. |
(남자들) 네 | - Xem rồi. - Có chứ. |
(소연) [웃으며] 어땠어요? | Thế nào ạ? |
- (진택) 네? - (소연) 어땠어요? [진택의 웃음] | - Sao cơ? - Thế nào ạ? |
[소연과 예원의 웃음] | |
(진택) 재밌는 경험이었어요 | Một trải nghiệm thú vị. |
(준식) 옛날에 마니토 하는 그런 느낌이었어 [진택과 예원이 호응한다] | Giống như ngày xưa trao đổi quà bí mật. - Đúng thế. - Chuẩn luôn. |
(소연) 나이가 좀 있으신데 마니토? | Ai già mới biết trò đó đấy. Đúng rồi. |
(예원) 그러니까, 그러니까 오케이, 30대 이상 [진택과 소연의 웃음] | Đúng rồi. Ít nhất là 30 tuổi. |
저희 어제 나이 추측했거든요 | Bọn anh đã đoán tuổi mọi người. |
(소연) 어? 그럼 여자들 중에 가장 어릴 것 같은 사람 | Bọn anh đã đoán tuổi mọi người. Vậy trong số thành viên nữ, các anh nghĩ ai ít tuổi nhất? |
가장 어릴 것 같은 사람? [소연이 호응한다] | Người ít tuổi nhất? |
- 지연 씨 - (현중) 지연 씨 | - Ji Yeon. - Ji Yeon. |
[소연과 예원이 호응한다] (준식) 지아 씨 | - À. - À. Anh đoán là Ji A. |
(진택) 전 소연 씨 | Anh nghĩ là So Yeon. |
(소연) 아이, 뻥치지 말고요 아, 진짜 [사람들의 웃음] | Anh đừng chém gió. |
(진택과 예원) - 왜, 왜? 아, 왜… - 와, 이거 그린 라이트 아니야? | - Sao vậy? - Anh ấy bật đèn xanh đó. |
[저마다 말한다] 왜? 그렇게 생각할 수 있잖아 | Sao vậy? Anh nghĩ vậy mà. Em sôi máu luôn đó. |
(소연) 방금 약간 속에서 끓어올랐어 | Em sôi máu luôn đó. Tại sao chứ? |
(진택) 아니, 왜? [소연의 웃음] | Tại sao chứ? - Anh cố tình nói như vậy mà. - Không có. |
(소연) 일부러 그렇게 얘기하는 거잖아요 | - Anh cố tình nói như vậy mà. - Không có. |
아니에요, 아니에요, 아니에요 전 그렇게 봤는데? [소연의 웃음] | - Anh cố tình nói như vậy mà. - Không có. Anh thấy em trẻ nhất mà. |
(소연) 아, 진짜 재밌다 | Buồn cười ghê. |
진택 씨 파이팅 | Cố lên Jin Taek. |
(규현) 진택 님은 계속 직진 스타일인 거 같네요 [다희가 호응한다] | Jin Taek có vẻ là người rất thẳng thừng. - Đúng thế. - Như vậy cũng dễ thương. |
(한해) 아, 저런 거 근데 귀여워 | - Đúng thế. - Như vậy cũng dễ thương. |
(소연) 우리 말 다 편하게 해요 | Chúng ta nói chuyện thoải mái với nhau đi. |
말 다 그냥 서로 편하게 | Hãy cứ thoải mái trò chuyện. |
- (현중) 편하게 해요, 예 - (준식) 그럴까 | - Được đó. - Như vậy đi. |
- (예원) 그럴까? - (준식) 요? 그럴까? [소연이 말한다] | - Được đó. - Như vậy đi. - Vậy nhé? - Đồng ý. |
(소연) 그렇게 하자 | - Vậy nhé? - Đồng ý. - Vậy đi. - Được. |
- (예원) 그래 - (준식) 그래 [진택이 호응한다] | - Vậy đi. - Được. |
[밝은 음악] [달그락거리는 소리가 난다] | Mấy cô kia đi đâu rồi? |
(지연) 없던데 | Tôi cũng không thấy họ. Họ đi ăn sáng rồi à? |
(지아) 뭐 먹으러 갔나? | Tôi cũng không thấy họ. Họ đi ăn sáng rồi à? Không có trong nhà vệ sinh. |
- (지연) 탈의실에 없어, 응 - (지아) 아, 진짜? | Không có trong nhà vệ sinh. - Vậy à? - Ừ. |
(지아) 씻고 있는 줄 알았는데 | - Vậy à? - Ừ. Tôi tưởng họ đang tắm. |
(시훈) 하이 | Chào em. Anh đang chờ để cùng ăn sáng. |
- (지연) 잘 잤어요? - (시훈) 나는 잘 잤어 | Anh ngủ có ngon không? Anh ngủ ngon lắm. Tay anh sao rồi? |
- (지아) 손은 어때요? - (시훈) 손도 괜찮아 [지연이 묻는다] | Tay anh sao rồi? - Phải rồi. - Tay anh không sao. |
(지아) 커피 먹고 싶다 | Tôi muốn uống cà phê. |
(지연) 진짜, 나 커피 마시고 싶다 | Tôi cũng vậy. |
- (준식) 왔어요? - (지연) 굿 모닝 [흥미진진한 음악] | Đến rồi à? Good morning. |
- (소연) 와, 너무 예쁘다 - (준식) 아침 해 줘야 되겠다 | Ôi, xinh quá. Anh bày bữa sáng cho nhé. |
(현중) 3인 아이돌 아니에요, 지금? [예원의 웃음] | Cả ba là nhóm nhạc idol à? |
(예원) 아, 3인조구나 | Nhóm ba thành viên. |
- (세훈) 안녕하세요 - (지아) 굿 모닝 [지연이 인사한다] | - Xin chào. - Good morning. |
(세훈) 굿 모닝 | Good morning. Cô làm tóc đẹp quá. |
- (소연) 머리 너무 예쁘게 잘됐다 - (지아) 뭐 먹어요? [진택이 인사한다] | Cô làm tóc đẹp quá. - Good morning. - Gì vậy? |
(세훈) 시리얼이랑 사과, 빵 이렇게 있어요 [지아가 호응한다] | Có ngũ cốc, táo và bánh mì. |
(준식) 시리얼만 따로 담아 가셔도 될 거 같아요 | - Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé. - Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ? |
(지연) [웃으며] 우리 둘이 너무… [지아의 웃음] | - Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé. - Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ? |
따로… | - Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé. - Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ? |
(소연) 그럴까? | Chúng ta cũng đi chỉnh trang lại nhỉ? Chắc vậy nhỉ. |
(진경) 지금 지아 씨 오고 나서 | Thấy Ji A đến, mấy cô gái bỗng dưng cũng muốn đi chỉnh trang lại. |
여자들이 '우리도 다시 고치고 올까?' [규현이 호응한다] | Thấy Ji A đến, mấy cô gái bỗng dưng cũng muốn đi chỉnh trang lại. |
예원 씨하고 소연 씨하고 지금 발등에 불 떨어졌어요 | Yea Won và So Yeon cảm thấy bất an. |
(다희) 맞아 | Đúng vậy. |
(세훈) 우유 없지 않아요? | Chúng ta đâu có sữa nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
시리얼 안 드세요, 지연 씨? | Các em ăn ngũ cốc chứ? - Có ạ. - Thế à? |
- (지연) 먹어요, 저 먹어요, 네 - (세훈) 드세요? | - Có ạ. - Thế à? Vâng ạ. |
(세훈) 우유가 이거밖에 없네 | Vâng ạ. Chỉ còn ngần này sữa. |
(지연과 지아) - 벌써 다 시리얼 드셨어요? - 우유 없나? | - Mọi người ăn rồi ạ? - Hết rồi à? |
(세훈) 저희는 다 먹었어요 한 번씩 | Mỗi người đều ăn một bát rồi. |
(진택) 얼음물 마시러 가실까요? | - Mình đi uống nước đá không? - Hay là thế nhỉ? |
(소연) 그럴까요? | - Mình đi uống nước đá không? - Hay là thế nhỉ? |
- (세훈) 얼음물? - (소연) 얼음물, 저기? | - Nước đá? - Nước đá? - Ở đằng kia à? - Ở trên đồi kia. |
저기 위에 | - Ở đằng kia à? - Ở trên đồi kia. Đi thôi. |
(소연) 레츠 고 [밝은 음악] | Đi thôi. |
(소연) 근데 여기 너무 예쁘다, 지금 | - Chỗ này cảnh đẹp quá. - Gió thổi nhè nhẹ nữa. |
(진택) 지금 여기 바람 살랑살랑 부는 거랑 [소연의 탄성] | - Chỗ này cảnh đẹp quá. - Gió thổi nhè nhẹ nữa. - Thích quá đi. - Thật đẹp. |
(예원) 진짜 좋다 | - Thích quá đi. - Thật đẹp. |
(소연) 너무 예쁜 거 같아 | - Thích quá đi. - Thật đẹp. |
(예원) 여기 해먹을 가지고 와서 여기 눕고 싶다 | Giá như được mắc võng nằm ở đây. |
(소연) 그러니까 | Giá như được mắc võng nằm ở đây. Đúng thế. |
- (소연) 책도 보고 그래야 되는데 - (진택) 어? 책 가져왔는데 | Đúng thế. - Đọc sách nữa. - Anh mang theo sách đấy. |
- (소연) 저도 가져왔어요 - (예원) 와, 진짜? 대박이다 | - Đọc sách nữa. - Anh mang theo sách đấy. - Em cũng có. - Hay quá. |
(소연) 나 2권 가져왔어 [진택과 예원의 탄성] | - Em mang hai cuốn. - Tuyệt. |
- (소연) 무슨 책이에요, 그건? - (진택) 네? | - Sách gì vậy ạ? - Gì cơ? |
(소연) 무슨 책이에요? | - Là sách gì vậy? - Anh thích đọc luận văn. |
에세이 관련된 책 좋아해서 | - Là sách gì vậy? - Anh thích đọc luận văn. - Luận văn? - Ra vậy. |
- (소연) 에세이? - 네 [예원이 호응한다] | - Luận văn? - Ra vậy. Mấy bài viết hay ho, kiểu như vậy. |
좋은 글귀나 그런 것들 그냥 | Mấy bài viết hay ho, kiểu như vậy. |
뭐, 시집 이런 거 좋아해요 [소연과 예원의 놀라는 신음] | Hoặc là tuyển tập thơ. |
(예원) 시 한번 읊어 주세요 이 좋은 날 [진택이 피식한다] | Anh đọc một bài thơ đi. Trời cũng đang đẹp. |
(소연) 외우는 거 있을까? | Anh có thuộc bài thơ nào không? |
(진택) 외운 거라기보다는 | Thuộc lòng thì không có, nhưng anh có nhớ một đoạn. |
그냥 생각나는 글귀? [소연과 예원의 탄성] | Thuộc lòng thì không có, nhưng anh có nhớ một đoạn. - Hay quá. - Chúng ta nhắm mắt lại nghe nào. |
(예원) 우리 눈 감고 듣자 [소연의 웃음] | - Hay quá. - Chúng ta nhắm mắt lại nghe nào. |
눈 감아야 돼, 눈 감아야 돼 | Nhắm mắt lại nhé. |
우리가 누구를 이기려고 하면 | Khi ta cố đánh bại ai… Dạ? |
[소연과 예원의 옅은 웃음] (진택) 우리 옆에는 패자가 있을 거고 | Dạ? …thì cạnh ta có thêm kẻ thua cuộc. |
[예원이 호응한다] 우리가 누구를 사랑하려고 하면 | Khi ta yêu ai, |
사랑받는 사람이 있대요 | thì cạnh ta có thêm một người được yêu. |
우리는 서로 사랑하면서 | Mong là ta sẽ yêu thương nhau, |
좋은 추억 만들었으면 좋겠습니다 | - để có thêm những ký ức đẹp. - Hay quá ạ. |
(예원) 아, 그럽시다 [소연이 호응한다] | - để có thêm những ký ức đẹp. - Hay quá ạ. Hay lắm. |
[밝은 음악] (진택) 짠 | Hay lắm. Cạn ly. |
(소연) 제가 원래 시집을 좋아해요 | Tôi vốn dĩ rất thích thơ. |
근데 시집을 좋아한다는 얘기를 하는 사람이 많지가 않아요 | Nhưng không có nhiều người nói ra rằng họ thích thơ. |
그래서 그 부분에서는 되게 와닿았고 | Thế nên tôi thấy cảm động khi anh ấy nói vậy. |
생각했던 것보다는 더 좋은 사람인 거 같다고 생각이 들어요 | Anh ấy có vẻ còn tốt hơn những gì tôi cảm nhận trước đó. |
(세훈) 아, 이 색깔이요? 아, 진짜요? | - Màu áo à? - Vâng ạ. - Thế à? - Màu em thích đó. |
- (세훈) 아, 진짜요? - (지연) [웃으며] 핑크 천국 | - Thật à? - Em toàn đồ màu hồng. Vậy anh sẽ mặc suốt. Có cả sơ mi hồng. |
(세훈) [웃으며] 네 | - Thật thế ạ? - Ừ. |
- (세훈) 옷 진짜 이뻐요 - (지연) 아, 진짜요? | - Váy của em cũng đẹp. - Thế ạ? |
- (세훈) 네 - (지연) 감사해요 | - Đẹp lắm. - Cảm ơn anh. |
(세훈) 되게 잘 어울려요, 여기랑 [지연의 웃음] | - Đẹp lắm. - Cảm ơn anh. Váy rất hợp với nơi này. |
저러면서 엽서는 안 주면서 뭐, 저런 말만 해? [사람들의 웃음] | Cậu ấy chỉ nói vậy chứ không viết thiệp cho Ji Yeon. Nhưng mà hôm nay là ngày thứ hai, |
근데 두 번째 날이라 | Nhưng mà hôm nay là ngày thứ hai, |
확실히 세훈 씨가 지연 씨를 챙기는 거 같네요, 많이 | rõ ràng Se Hoon đang cực kỳ quan tâm đến Ji Yeon. |
[한해가 호응한다] - (규현) 그렇죠? - (다희) 네 | - Đúng rồi. - Đúng thế. |
(규현) [웃으며] 엽서는 안 주고 | Nhưng vẫn không gửi bưu thiếp cho Ji Yeon. |
(세훈) 먹는 건 다 좋아해요? | Có món nào em không thích ăn không? |
- (시훈) 편식 심하대요 - (지연) 응, 맞아요 | - Em bảo em kén ăn mà nhỉ? - Vâng, đúng ạ. |
- (시훈) 해산물을 못 먹어 - (지연) 그걸 기억하시네 | - Không ăn hải sản. - Anh vẫn nhớ ạ? Ừ. |
- (지연) 편식을 좀 해요 - (시훈) 청국장 좋아하고 | - Em khá kén. - Nhưng canh đậu… - Thế sao? - Em thích canh đậu lên men. |
- (세훈) 진짜요? - (지연) 네, 청국장 좋아하고 | - Thế sao? - Em thích canh đậu lên men. - Canh đậu lên men? - Vâng, khẩu vị của em… |
- (세훈) 청국장? - (지연) 네, 저 되게 입맛이… | - Canh đậu lên men? - Vâng, khẩu vị của em… Phải rồi. Hôm qua em có nói |
(세훈) 맞아, 어제 된장 끓이는데 그런 거 좋아한다고 그랬잖아요 | Phải rồi. Hôm qua em có nói - em thích canh tương đậu. - Em thích những món như thế. |
(지연) 그런 거 좋아해요, 저 | - em thích canh tương đậu. - Em thích những món như thế. |
- (지연) 술 잘 드세요? 응 - (시훈) 술이요? | Anh có uống rượu không? - Rượu? - Dạ. |
(시훈) 술 진짜 좋아하는데 | Anh thích uống rượu, |
잘 못 먹어요 | - nhưng anh không uống được nhiều. - Vậy ạ? |
- 잘 못 먹어 가지고 - (지연) 아, 진짜요? | - nhưng anh không uống được nhiều. - Vậy ạ? |
(지연) 그게 어느 정도예요? | - Anh uống được bao nhiêu ạ? - Bốn ly rượu vang. |
- (시훈) 와인 4잔, 네 - (지연) 와인 4잔? | - Anh uống được bao nhiêu ạ? - Bốn ly rượu vang. - Bốn ly rượu vang? - Ừ. |
(지연) 아, 어제 여쭤본 거 같기도 하다 | Hình như hôm qua em hỏi rồi. |
(시훈) 내가 말했지 [지연의 웃음] | Hình như hôm qua em hỏi rồi. - Ừ, anh có kể với em rồi. - Anh nói rồi nhỉ. |
(지연) 말한 거 같아 | - Ừ, anh có kể với em rồi. - Anh nói rồi nhỉ. |
- (시훈) 막걸리… - (지연) 맞아, 맞아, 맞아 [잔잔한 음악] | - Anh còn nói thích rượu gạo. - Đúng rồi. |
(지연) 아, 어제 같은 팀이어서 얘기했구나, 이 얘기를 | - Anh còn nói thích rượu gạo. - Đúng rồi. Hôm qua chúng ta chung nhóm nên có nói chuyện rồi. |
[지연의 호응하는 신음] | Ra vậy. |
(현중) 1년 만에 쉬는 거 같아요 | Một năm rồi tôi mới có một kỳ nghỉ. |
(진택) 저 진짜 저도 이런 여유가, 와 [현중이 거든다] | Tôi cũng lâu rồi mới được thư giãn thế này. |
(현중) 저 어제 여기 앞에 앉아 있었어요 | Hôm qua anh ngồi ở đằng kia. |
- (지아) 아, 진짜요? - (현중) 새벽에 | - Vậy à? - Lúc nửa đêm. |
나도 나올걸 | - Biết vậy em cũng ra. - Em ra đi. |
(현중과 진택) - 나오세요 - 나와 계세요, 잠 안 오시면 | - Biết vậy em cũng ra. - Em ra đi. |
오늘 나올게요 | Tối nay em sẽ ra đây ngồi. |
(현중) 나와서 '현중아!' 해 봐요 [지아의 웃음] | Hãy ra rồi gọi "Hyeon Joong ơi!" |
그럼 제가 이러면서 나올게요 | Rồi anh sẽ chạy tới như thế này. |
제 별명이 개예요, 개 | - Bạn bè bảo anh giống chó. - Cún con ạ? |
- (지아) 댕댕이인가? - (현중) 네 | - Bạn bè bảo anh giống chó. - Cún con ạ? - Biệt danh của anh là Golden Retriever. - À. |
(현중) 골든레트리버예요, 별명이 | - Biệt danh của anh là Golden Retriever. - À. |
첫인상은 좀 셌는데 | Ấn tượng của em về anh lại khá là dữ dằn. |
(현중) 그래요? | Vậy à? |
(지아) 약간 차갑고 | Nhìn anh hơi lạnh lùng. |
(현중) 낯을 가려 가지고 [지아가 호응한다] | Vì lúc đó còn ngại. Ra vậy. |
뭔가 여자한테 말 거는 게 되게 힘든 일인 거 같아요 | Nói chuyện với con gái là việc vô cùng khó đối với anh. Anh nhóm máu A à? |
- 그럼 그거예요? A형? - (현중) 저 A형이에요 | Anh nhóm máu A à? Ừ, đúng rồi. |
(지아) A형? | - Nhóm A? - Ừ. |
- (현중) AB형이죠? - (지아) 저요? | - Em nhóm máu AB à? - Em ạ? - Ừ. Em nhóm máu AB nhỉ? - Không phải. |
- (현중) 네, AB형이죠? - (지아) 아니요 | - Ừ. Em nhóm máu AB nhỉ? - Không phải. |
- (현중) 뭔데? - (지아) 나 인형 | - Vậy em nhóm máu gì? - Em nhóm búp bê. |
- (현중) 네? - 나 인형 [알림음이 흘러나온다] | - Vậy em nhóm máu gì? - Em nhóm búp bê. Cái đó thì anh biết rồi. |
(현중) 그건 알고 있었고 [웃음] | Cái đó thì anh biết rồi. |
[긴장되는 음악] - O형, 저 O형 같지 않아요? - (현중) O형? | - Nhóm O. - Nhóm O. - Trông em không giống ạ? - Các bạn thành viên. |
(마스터) 출연자 여러분 | - Trông em không giống ạ? - Các bạn thành viên. |
잠시 뒤 해변으로 모두 모여 주십시오 | Xin mời di chuyển đến bãi biển sau vài phút nữa. |
[흥미진진한 음악] | |
(소연) 뭐 하는 걸까? | Sẽ có tiết mục gì nhỉ? |
(지아) 약간 저기 달려가서 저거 가져오는 거 아닐까요? | Có phải chạy đến đó rồi lấy cái kia không? Trời ạ. |
- (지연) 헐 - (지아) 그래서 선착순? | Trời ạ. Kiểu như chạy đua? |
(지연) 어, 저기 웃통 다… [여자들의 탄성] | Nhìn kìa, tất cả bọn họ… |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 탄성] | |
(한해) 세상에 | Ôi trời. |
진택 씨 대박이다 [다희의 웃음] | Jin Taek đúng là đỉnh. - Đấy là lông thật à? - Vâng. |
(규현) 진짜 털이에요? | - Đấy là lông thật à? - Vâng. |
내가 아까 슬쩍 본 게 맞았어 | Khi nãy em đoán đúng rồi. |
- 아니, 진짜 털, 다… - (한해) 진짜 털이에요 | - Là lông thật hả? - Ừ. - Thật hả? - Nếu mà nhìn nhầm |
[제작진들의 웃음] 다 털인 거예요? | - Thật hả? - Nếu mà nhìn nhầm |
(다희) 잘못하면 목걸이처럼 보일 수 있을 거… [진경이 호응한다] | - Thật hả? - Nếu mà nhìn nhầm thì sẽ tưởng đó là vòng cổ. |
(규현) 계속 보게 되네요, 예 | Không thể rời mắt được. |
(한해) 진택 씨라서 어울려요 그리고 | Nhưng lại hợp với cậu ấy. |
(규현) 맞아요, 어울려요 | Đúng đó, hợp thật. |
(준식) [한숨 쉬며] 다섯 개 딱 있네 | Có đúng năm cái này. |
(마스터) 자, 오늘부터는 간단한 게임을 통해서 [긴장되는 음악] | Từ hôm nay, mỗi ngày sẽ chơi một trò chơi đơn giản |
1등을 한 사람과 그 사람이 선택한 | và người thắng trò chơi sẽ được chọn |
두 명의 이성에게 특식을 드립니다 | hai người khác giới để cùng thưởng thức bàn ăn đặc biệt. |
- (현중) 2명? - (예원) 2명? [소연이 환호한다] | - Hai người? - Hai người? |
[저마다 말한다] (마스터) 오늘의 특식은 | - Tuyệt. - Bàn ăn đặc biệt hôm nay |
브런치 세트와 아이스아메리카노입니다 | là bữa lỡ và cà phê Americano đá. |
[함께 환호한다] (현중) 아이스아메리카노! | - Americano đá! - Americano đá! |
- (현중) 드디어 커피를! - (예원) 너무 좋아 | - Cuối cùng cũng có. - Đã quá! |
(예원) 우리 계속 커피 먹고 싶었잖아 | Hôm nay, chỉ có người chơi nam tham gia trò chơi. |
(마스터) 오늘은 남자들만 게임을 하겠습니다 [흥미진진한 음악] | Hôm nay, chỉ có người chơi nam tham gia trò chơi. |
[남자들의 탄식] | Hôm nay, chỉ có người chơi nam tham gia trò chơi. - Ra vậy. - Ồ. |
오케이 | Được thôi. |
(마스터) 출발선에서 깃발이 있는 곳까지 힘껏 달려와서 | Từ vạch xuất phát, hãy chạy hết sức về phía lá cờ. |
마지막 남은 깃발 한 개를 사수한 사람이 | Người nào chiếm được lá cờ cuối cùng còn lại |
최종 1등이 되겠습니다 | sẽ là người chiến thắng. |
깃발을 잡지 못한 사람은 탈락입니다 [시훈이 말한다] | - Người không lấy được cờ… - Trò chơi sống còn. - …sẽ bị loại. - Là cuộc chiến sống còn. |
- 서바이벌이네? - (현중) 무섭다 | - …sẽ bị loại. - Là cuộc chiến sống còn. |
(진택) 이거 벗고 해야 되는데 | Phải bỏ kính ra mới được. |
이것 좀 보관해 주시면 안 돼요? | - Em cầm kính giúp anh nhé? - À, vâng. |
- (소연) 아, 네 - (진택) 감사합니다 | - Em cầm kính giúp anh nhé? - À, vâng. Cảm ơn em. |
- 오, 소연 씨한테, 오 - (다희) 역시 [진경과 한해의 탄성] | - Anh ấy nhờ So Yeon kìa. - Quả nhiên. |
- 해바라기야 - (한해) 진택, 레츠 고 | - Kiên định quá. - Jin Taek cố lên! |
[흥미진진한 음악] | |
(소연) 과연 누가 1등 할 거 같아? [지아의 생각하는 신음] | Cô đoán ai sẽ thắng? À… |
(지연) 현중 씨가 되게 자신감 넘치던데 [지아가 호응한다] | Anh Hyeon Joong có vẻ rất tự tin. |
- (소연) 어, 그래? - (지아) 현중 씨 잘할 거 같아 [지연이 거든다] | - Anh ấy sẽ làm tốt. - Phải đấy. |
- (소연) 준식 씨가 - (지아) 맞아, 맞아, 맞아 [여자들이 공감한다] | - Cả Jun Sik nữa… - Phải rồi. Anh ấy rất hiếu thắng. |
(소연) 승부욕이 있을 거 같지? 요리 하나만 봐도 | Anh ấy rất hiếu thắng. - Anh ấy thể hiện rõ lúc nấu ăn. - Đúng rồi. |
(지아) 맞아요 | - Anh ấy thể hiện rõ lúc nấu ăn. - Đúng rồi. |
(소연) 대박인데 이거 남자들 자존심 싸움이다 [지연의 웃음] | Tuyệt quá. Đây là trận chiến vì lòng tự tôn của đàn ông. |
(진경) '1등은 아니더라도 꼴찌는 하지 말자' | "Không cần hạng nhất, chỉ cần không đội sổ". |
(진경과 다희) - 약간 이런 마음일 거 같아, 어 - 그런 것도 있을 거 같아요 | - Chắc họ nghĩ như vậy nhỉ? - Đúng đó ạ. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(규현) 선수가 5명인데 깃발은 4개예요 [진경의 탄성] | Có năm người chơi nhưng chỉ có bốn lá cờ. |
[예원의 긴장한 신음] | |
(소연) 내가 다 떨려 | Tôi cũng thấy run. |
[호루라기가 삑 울린다] (시훈) 와, 뭐야 | |
[예원의 웃음] - (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (예원) 저렇게… | - Gì vậy? - Xem họ kìa! |
- (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (예원) 저렇게… [저마다 말한다] | - Gì vậy? - Xem họ kìa! |
[비장한 음악] - (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (예원) 저렇게… | - Gì vậy? - Xem họ kìa! |
- (지아) 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (예원) 대박, 대박 | Ôi trời ơi! Tuyệt quá! |
- (지아) 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (예원) 대박, 대박 | Ôi trời ơi! Tuyệt quá! |
(예원) 신박하지? 신박하지? | Giày anh ấy bị sao vậy? |
[준식의 탄성] | |
[사람들의 탄성] (규현) 와, 세훈 씨, 와 | - Ai thắng vậy? - Se Hoon. Se Hoon hạng nhất. |
- (규현) 아이고 - (한해) 아, 시훈 씨가… | Ôi không! Si Hun… |
[예원의 웃음] | Si Hun. |
왜 앞으로 안 나가, 씨 | Si Hun. Không chạy nổi. |
(마스터) 1라운드 탈락자는 최시훈 씨입니다 [소연이 안타까워한다] | Người bị loại ở vòng một là Si Hun. |
- (소연) 되게 잘 뛰신다 - (예원) 깜짝 놀랐어 [여자들이 공감한다] | - Anh ấy nhanh quá. - Đúng đó. - Bất ngờ thật. - Thật đó. |
[경쾌한 음악] (소연) 운동 안 하실 줄 알았는데 | - Tôi tưởng anh ấy không tập chứ. - Phải đó. |
(지연) 세훈 씨랑 친하게 지내야 되나? 갑자기 | - Chúng ta nên làm thân với anh Se Hoon. - Phải đó. |
(예원) 진짜, 진짜, 진짜 [지연의 웃음] | - Chúng ta nên làm thân với anh Se Hoon. - Phải đó. |
(지아) 아, 뭐야 | Vì bữa ăn? |
(진경) 와, 이런 데서 1등 하니까 되게 남자다워 보인다 | Về hạng nhất nên trông cậu ấy càng nam tính hơn. - Đúng đó. - Đúng vậy nhỉ? |
- (규현) 그러게 - (진경) 그런 거 있네 | - Đúng đó. - Đúng vậy nhỉ? - Đấu nào. - Thi đấu công bằng nhé. |
- (진택과 세훈) 파이팅 - (현중) 선의의 경쟁 | - Đấu nào. - Thi đấu công bằng nhé. |
(준식) 2개밖에 없어 [긴장감 넘치는 음악] | Chỉ còn hai lá cờ thôi. |
(규현) 어, 2개밖에 없… 우와 [다희와 진경의 놀란 신음] | - Chỉ còn hai lá cờ à? - Chà! |
(다희) 이번엔 2개예요? | Vòng này chỉ có hai sao? |
- (규현) 와, 치열하겠다, 이거 - (한해) 이제부터다 | - Sẽ kịch tính đây. - Bây giờ mới bắt đầu. |
(지아) 아, 떨리겠다 [호루라기가 삑 울린다] | Chắc họ căng thẳng lắm. |
[소연의 환호] | |
[경쾌한 음악] (예원) 아이고, 아이고 | |
[소연의 환호] | |
아이고, 아이고, 아이고 아이고, 아이고 | |
[소연의 환호] 아이고, 아이고, 아이고, 아이고 | |
(소연) 대박! | Trời ơi! |
[여자들의 놀란 신음] [현중의 놀란 신음] | |
대박! | Trời ơi! |
[여자들의 놀란 신음] [현중의 놀란 신음] | |
[여자들의 놀란 신음] | |
[사람들의 탄성] (진경) 아니 세훈 씨가 아주 빠르네 | - Se Hoon nhanh quá. - Đúng thế. |
(규현) 그러네요 | - Se Hoon nhanh quá. - Đúng thế. Đúng vậy. |
(마스터) 2라운드 탈락자는 김현중 씨와 김준식 씨입니다 | Người bị loại ở vòng hai là Hyeon Joong và Jun Sik. |
(지아) 이제 한 분 남았네 | Còn một vòng nữa. |
(소연) 잘했는데, 너무 아쉽다 [여자들이 안타까워한다] | - Họ đã rất cố gắng. Thật đáng tiếc. - Tiếc thật. |
[현중의 웃음] - (지아) 아쉽다, 진짜 - (현중) 나 갑자기 넘어질 뻔했어 | - Họ đã rất cố gắng. Thật đáng tiếc. - Tiếc thật. - Tiếc quá. - Tôi suýt nữa thì ngã. |
(현중) 나 이번에 1등 할 줄 알았는데 | Cứ tưởng là về nhất. Bây giờ mới thấy, cởi giày ra hình như có lợi hơn. |
(준식) 신발 안 신는 게 더 유리한 거 같긴 해 | Bây giờ mới thấy, cởi giày ra hình như có lợi hơn. |
생각해 보니까 [긴장감 넘치는 음악] | Bây giờ mới thấy, cởi giày ra hình như có lợi hơn. |
(지아) 하나면 이제 진짜… | Chỉ còn một lá cờ. |
(소연) 헐, 한 개! | Ôi. Chỉ còn một lá cờ thôi. |
(세훈) 굿, 굿 [세훈의 웃음] | Vẫn tốt. |
- (소연) 이기는 편 우리 편 - (예원) 어 | - Ta sẽ theo phe thắng nhỉ? - Ừ. |
- (현중) 세훈 씨가 이길 거 같다 - (시훈) 세훈이가 잘하더라고 [지연이 호응한다] | - Tôi đoán Se Hoon thắng. - Đúng đấy. Se Hoon chạy siêu nhanh. |
- (소연) 저분 달리기 선수였나? - (지아) 약간 달리기, 그런가? | - Anh ấy là dân chuyên nghiệp à? - Có lẽ nào? |
(한해) 진택 씨 이번에 깃발 따야 돼 | - Jin Taek phải giành bằng được lá cờ. - Anh ấy phải dồn hết sức. |
(규현) 다 걸어야 됩니다, 여기에 | - Jin Taek phải giành bằng được lá cờ. - Anh ấy phải dồn hết sức. |
[호루라기가 삑 울린다] [긴장감 넘치는 음악] | |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[여자들의 탄성] | |
[여자들의 웃음] | |
(준식) 와, 진짜 빨라 [사람들의 탄성] | Nhanh quá! |
와, 진짜 빨라 [여자들의 탄성] | Nhanh quá! |
와, 진짜 빨라 [사람들의 탄성] | Nhanh quá! |
[진택의 탄성] | |
- (지아) 진짜 빠르다 - (소연) 와, 독수리 | Se Hoon dẫn trước rồi. Anh ấy chạy quá nhanh. |
- (지연) 진짜 빠르시다 - (지아) 뭐야? | - Anh ấy chạy giỏi ghê. - Sao nhanh thế nhỉ? |
[세훈의 가쁜 숨소리] [밝은 음악] | |
[진택의 탄성] | |
지금 세훈 씨는 1등을 놓친 적이 없잖아 | - Se Hoon chưa từng để mất hạng nhất. - Phải. |
- 요리도 잘했죠, 네 - (진경) 지금 계속 | - Nấu ăn cũng rất cừ. - Đúng vậy. |
(지아) 어떻게 저렇게 빠르지? [지연이 환호한다] | Sao anh ấy chạy nhanh vậy? - Giỏi quá. - Người chiến thắng trò chơi thứ nhất |
[남자들이 서로 인사한다] (마스터) 지옥도에서의 두 번째 날 첫 번째 게임의 최종 승자는 | - Giỏi quá. - Người chiến thắng trò chơi thứ nhất |
문세훈 씨입니다, 축하드립니다 | chính là Moon Se Hoon. Xin chúc mừng. |
[여자들의 환호] - (소연) 축하해요 - (세훈) 감사합니다 | - Chúc mừng. - Cảm ơn mọi người. |
(준식) 축하해요 | Chúc mừng. |
(다희) 지금 방금 세훈 씨가 지연 씨한테 | Se Hoon vừa đập tay với Ji Yeon. |
이렇게 하이 파이브를 했어요 | Se Hoon vừa đập tay với Ji Yeon. Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn ngay từ đầu chương trình. |
(규현) 근데 세훈 씨는 처음부터 사실 | Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn ngay từ đầu chương trình. |
지연 씨를 굉장히 좋아하기도 했거든요 | Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn ngay từ đầu chương trình. |
- 근데 그러면서 소연 씨를… - (진경) 그럼 뭐 해 | - Nhưng cậu ấy… - Không viết bưu thiếp. |
- 엽서 한 통을 안 넣어 놓고 - (규현) 그거는 이제… | - Nhưng cậu ấy… - Không viết bưu thiếp. - …không gửi Ji Yeon. - Chuyện đó… |
- 너무 화내지 마세요 - (진경) 응? | - Đừng giận mà. - Tại sao? Mới ngày đầu tiên mà. |
- (한해) 처음이니까, 처음이니까 - (진경) 아, 처음이니까? | Mới ngày đầu tiên mà. - Mới ngày đầu. - Phải đó. |
(진경) 그래, 그럼 이번에 특식 데이트 누구 뽑는지 보면 | - Mới ngày đầu. - Phải đó. Phải xem lần này người cậu ấy chọn là ai |
진짜 세훈 씨 마음을 알 수 있을 거 같아 | thì mới biết được cậu ấy thực sự thích ai. |
근데 저는 무조건 지연 씨는 들어간다고 봐요 | - Cậu ấy chắc chắn sẽ chọn Ji Yeon. - Chắc chắn. |
(진경) 지연 씨는 이번에 들어가야 돼, 진짜 [공감한다] | - Cậu ấy chắc chắn sẽ chọn Ji Yeon. - Chắc chắn. |
- 지연 씨, 소연 씨 아닐까요? - (규현) 예, 그렇게 될 거 같아요 [진경이 호응한다] | - Cũng có thể cậu ấy lại chọn So yeon. - Em cũng nghĩ vậy. |
[흥미로운 음악] | - Cũng có thể cậu ấy lại chọn So yeon. - Em cũng nghĩ vậy. |
- (한해) 오, 잘 나온다 - (진경) 소시지, 소시지 | - Xúc xích. - Trong ngon quá đi mất. |
[사람들의 의아한 신음] | - Ơ kìa? - Ơ kìa? |
- (한해) 지아 씨… - (규현) 지아 씨네? | - Là Ji A. - Ji A kìa. |
(마스터) 문세훈 씨 함께 특식을 먹고 싶은 | Moon Se Hoon, xin mời chọn hai bạn nữ |
두 명의 이성을 지목해 주세요 | để cùng tham gia bàn ăn đặc biệt. |
지연 씨하고요 | Tôi chọn Ji Yeon… |
[세훈의 생각하는 신음] | và… |
지아 씨요 | Ji A. |
(마스터) 네, 신지연 씨와 송지아 씨는 | Bạn Ji Yeon và Ji A sẽ tham gia |
문세훈 씨와 함께 브런치 세트와 | bữa lỡ với cà phê Americano đá |
아이스아메리카노를 드시게 됐습니다 [소연이 부러워한다] | - cùng với Se Hoon. Xin chúc mừng. - Sướng thật. |
[지아의 탄성] 축하드립니다 | - cùng với Se Hoon. Xin chúc mừng. - Sướng thật. Americano đá. |
(진경) 어, 또 마음이 바뀌었네? | Cậu ấy đổi ý rồi. |
지연 씨는 뭐, 이해가 가는데 | Tôi hiểu vì sao cậu ấy chọn Ji Yeon, |
[긴장되는 음악] (규현) 지아 씨는 왜 부른 거죠? | Tôi hiểu vì sao cậu ấy chọn Ji Yeon, nhưng vì sao lại chọn Ji A? - Phải chọn hai người mà. - Luật là vậy. |
- (진경) 2명 뽑으라 그랬잖아 - (한해) 룰이니까 | - Phải chọn hai người mà. - Luật là vậy. |
근데 그러면 엽서를 준 소연 씨를 뽑았어도 되는 건데 | Nhưng đáng lẽ cậu ấy phải chọn So Yeon, người cậu ấy gửi bưu thiếp chứ. |
(소연) 세훈 씨가 이번에 게임을 하면서 | Thông qua trò chơi hôm nay, |
지아 씨나 지연 씨한테 관심이 있다는 것에 대해서 | Se Hoon đã thể hiện rõ anh ấy thích Ji A hoặc Ji Yeon. |
확실하게 이제 표현이 되면서 | Se Hoon đã thể hiện rõ anh ấy thích Ji A hoặc Ji Yeon. |
첫인상만 볼 때 되게 호감이 가는 스타일이었는데 | Ở lần đầu gặp, anh ấy là kiểu người tôi có thiện cảm, |
오늘은 또 그런 시간을 못 가졌다 보니까 | nhưng hôm nay chúng tôi không có cơ hội tìm hiểu nhau thêm. |
고민이 되네요 | Tôi thấy hơi đắn đo. |
너무 진지한가요, 지금? | Tôi nghiêm túc quá nhỉ? |
[웃음] - (한해) 이해해요 - (규현) 아니야 | - Chúng tôi hiểu mà. - Đúng, cũng dễ hiểu mà. |
진짜 이해 갑니다, 진짜로 엽서까지 서로 주고받았는데 [제작진들의 웃음] | - Chúng tôi hiểu mà. - Đúng, cũng dễ hiểu mà. Họ thậm chí còn gửi bưu thiếp cho nhau. |
- 맞아, 이해해요, 네 - (한해) 완전 이해해 | - Tôi có thể hiểu. - Tôi rất đồng cảm với cô ấy. |
- (세훈) 이쁘죠, 여기? - (지연) 진짜 이쁘다 [지아의 탄성] | - Nơi này đẹp nhỉ? - Đẹp quá ạ. |
(지아) 꾸며 놓으셨나 봐요 [지연과 지아의 웃음] | Anh trang trí nơi này sao? |
[밝은 음악] (세훈) 조금, 조금 도왔어요 | Anh chỉ giúp tí thôi. |
앉으세요 | - Mời ngồi. - Nhìn đồ ăn này. |
(지연) [놀라며] 음식 봐 [지아의 탄성] | - Mời ngồi. - Nhìn đồ ăn này. |
어머, 음식 봐, 이거 모형이야? 너무 이쁘다 | Trông như mô hình vậy. - Tôi thèm cà phê quá. - Đẹp mắt thật. |
(세훈) 그냥 편하게 앉으시면 되실 거 같은데요? [지아가 호응한다] | Hai em ngồi thoải mái nhé. |
일단 빨리 드세요, 커피 [지아와 지연의 탄성] | Cà phê này. Ôi chao. |
- (지아) 진짜 꿈에 그리던 아아다 - (지연) 꿈에 그리던, 진짜 [세훈이 말한다] | - Cuối cùng cũng được uống Americano đá. - Phải đấy. |
- 커피 드세요 - (지연) 감사합니다 | Em uống đi. - Cảm ơn ạ. - Vâng. |
- (세훈) 지아 씨, 커피 드세요 - 감사합니다 | Uống cà phê này, Ji A. Cảm ơn anh. |
(지연) 어머, 칼이 떨어졌어 | Ôi, rơi dao rồi. |
[지연의 웃음] | |
- [감탄하며] 아, 진짜 살 거 같다 - (세훈) 맛있죠? | - Ngon không? - Như được sống lại. |
저 벌써 반 이상 먹었어요, 지금 | Anh uống hết một nửa rồi này. |
(지아) 다 필요 없어 | - Em toại nguyện rồi. - Đều nhờ có anh Se Hoon. |
[세훈의 웃음] (지연) 세훈 씨 덕분에 아아도 마시고 | - Em toại nguyện rồi. - Đều nhờ có anh Se Hoon. |
(지아) 행복, 진짜 소확행이다 그러니까 | - Em toại nguyện rồi. - Đều nhờ có anh Se Hoon. |
(시훈) 닭 가슴살 통조림? 고구마에? | Ức gà đóng hộp và khoai lang? NHÀ ĂN |
[시훈의 웃음] | NHÀ ĂN |
[한숨] | |
(소연) 다들 게임하고 나서 이렇게 | Hình như chơi trò chơi xong mọi người xìu đi hẳn nhỉ? |
약간 텐션이 많이 떨어진 거 같은데? [예원과 진택의 웃음] | Hình như chơi trò chơi xong mọi người xìu đi hẳn nhỉ? Mọi người đều rã rời cả rồi. |
(예원) 다 쏟았나 봐 | Mọi người đều rã rời cả rồi. |
(규현) 그 와중에 진택 씨는 또 소연 씨 옆에 [익살스러운 음악] | - Jin Taek ngồi cạnh So Yeon kìa. - Ghế bên cạnh. |
[다희의 웃음] | - Jin Taek ngồi cạnh So Yeon kìa. - Ghế bên cạnh. |
- (규현) 정말로 - (진경) 아, 귀여워 | - Ừ nhỉ. - Đáng yêu quá. |
진택 님은 진짜 소연 바라기예요, 진짜로 | Jin Taek chỉ thích một mình So Yeon. |
- 이렇게 해바라기일 줄은 몰랐네 - (규현) [웃으며] 그러게요 | - Không ngờ cậu ấy chung tình thế. - Đúng vậy. |
- 와, 저렇게까지 - (진경) 아주 순정파야 | - Không ai ngờ cả. - Kiểu người lãng mạn thuần khiết. |
예, 외길 인생일 줄은… | - Không ai ngờ cả. - Kiểu người lãng mạn thuần khiết. |
(소연) 현중 씨가 엄청 이글이글했던 거 같은데 [예원이 호응한다] | - Hyeon Joong lúc đó khí thế bừng bừng. - Đúng. |
승부욕이 진짜 장난 아니거든요 눈빛 봤죠? [저마다 말한다] | Anh ấy hiếu thắng lắm. Mọi người thấy ánh mắt không? |
- (소연) 네, 네 - (시훈) 살벌한 거 | - Có. - Ánh mắt tóe lửa. |
[시훈의 탄성] 그래서 물어보고 싶었거든요 | Em rất muốn hỏi chuyện anh ấy. |
(시훈) 아, 말 걸면… 지금 떨어져서 [준식과 예원의 웃음] | Em đừng động đến anh ấy lúc này. Đang bực đấy. - Anh ấy không giành hạng nhất. - Anh ấy bực rồi. |
자기가 못 이겨 가지고 들어간 거예요 [예원이 말한다] | - Anh ấy không giành hạng nhất. - Anh ấy bực rồi. - Nên quay về lều rồi. - Vậy ạ? |
- 아, 진짜요? - (시훈) 진짜 장난 아니에요 | - Nên quay về lều rồi. - Vậy ạ? Anh ấy hiếu thắng lắm. |
[잔잔한 음악] - (지아) 원래 달리기 했어요? - (지연) 진짜 깜짝 놀랐어요 | Anh ấy hiếu thắng lắm. - Anh hay chạy à? - Bất ngờ ghê. |
(세훈) 아, 뛰는 거 원래 좋아해요 [지연이 호응한다] | - Anh hay chạy à? - Bất ngờ ghê. - Anh vốn rất thích chạy bộ. - Ra vậy. |
(지아) 아니, 너무 독보적으로 빨랐어, 처음에 [지연이 호응한다] | Anh bỏ xa người khác từ đầu. |
- (지연) 독보적으로 - (세훈) 아, 진짜요? [지아가 호응한다] | - Bỏ xa luôn. - Thế à? |
- (지아) 원래 승부욕 세요? - (세훈) 진짜 세요 [지아가 호응한다] | - Anh vốn hiếu thắng à? - Anh hiếu thắng lắm. Ra vậy. |
지고 못 살아요 | Anh ghét thua cuộc. Em cũng vậy. Mỗi khi chơi game ấy. |
저도요, 게임할 때 막 | Em cũng vậy. Mỗi khi chơi game ấy. |
- 진짜요? - (지연) 승부욕 막 | - Thật à? - Em hăng lắm. |
- 아, 진짜요? - (지연) 진짜 승부욕 막 | - Thế à? - Vâng. |
(세훈) 승부욕 넘치죠, 지아 씨? | Em cũng thế chứ, Ji A? |
- 저도 장난 아니죠 - (지연) 지는 거는 싫어 | - Vâng, cực kỳ. - Ghét bị thua. |
(세훈) 지고 못 살죠? [호응한다] | - Không thể thua nhỉ? - Vâng. |
딱 그러실 거 같고 | Nhìn em là biết em hiếu thắng. |
뭔가 내면에 좀 | Còn em thì hiếu thắng trong lòng. |
내면에서 지고 못 사실 거 같고 [호응한다] | Còn em thì hiếu thắng trong lòng. |
지는 거 진짜 싫어해요 [웃음] | Em rất ghét thua cuộc. |
뭔가 처음에 엄청 약간 | Lúc đầu, anh tưởng em là kiểu |
(세훈) 되게 에너지가 작으실 줄 알았는데 | không quá hoạt bát ồn ào. |
(지연) 아, 그래요? | không quá hoạt bát ồn ào. - Thật ạ? - Ừ. Nhưng giờ thì… |
(세훈) 네, 근데 대화해 보니까 좀 [지아와 지연의 웃음] | - Thật ạ? - Ừ. Nhưng giờ thì… - Ra vậy. - …em không giống vậy. |
- (지연) 아, 그래요? - 별로 아닌 거 같아요 | - Ra vậy. - …em không giống vậy. Em rất khác với ấn tượng ban đầu ạ? |
(지연) 첫 느낌이랑 달라요? | Em rất khác với ấn tượng ban đầu ạ? Em khá khác so với ấn tượng ban đầu. |
(세훈) '어?' 했다가 또다시 보면 첫 느낌이랑 되게… | Em khá khác so với ấn tượng ban đầu. |
- (지연) 아, 계속 이렇게 - (세훈) 네 [지연의 웃음] | À, khá là khác. Em liên tục thể hiện nhiều nét tính cách mới. |
(세훈) 그러니까 되게 계속 뭔가 더 새로운 것도 많이 보이고 | Em liên tục thể hiện nhiều nét tính cách mới. |
그러신 거 같아요 [지연이 호응한다] | Em liên tục thể hiện nhiều nét tính cách mới. À, vậy ạ. |
[웃음] | Đây là lần đầu tiên |
(한해) 근데 저는 처음으로 지금 | Đây là lần đầu tiên |
지아 씨가 약간 변방에 있는 느낌이랄까? [사람들이 호응한다] | em thấy Ji A dường như bị ra rìa. - Đúng vậy. - Đúng rồi. |
지금 왜냐하면 세훈 씨 눈에는 지연 씨만 보이는 느낌? | Có vẻ như trong mắt Se Hoon chỉ có Ji Yeon. |
(세훈) 아까 보니까 완전 생얼로 이렇게 돌아다니시던데? | Lúc nãy anh thấy hai em để mặt mộc đi tới đi lui. |
[지연의 웃음] (지아) 봤어요? | Lúc nãy anh thấy hai em để mặt mộc đi tới đi lui. - Anh thấy à? - Anh đang ngồi đó |
(세훈) 저 여기 너무 좋아 가지고 파도가 | - Anh thấy à? - Anh đang ngồi đó - ngắm sóng biển. - Ở đâu ạ? |
가만히 앉아 있다가 뒤에 딱 돌았는데 | - Khi quay đầu lại thì thấy. - Ra vậy. |
(지연) 보셨구나 | - Khi quay đầu lại thì thấy. - Ra vậy. |
(지아) 우리는 렌즈 안 끼고 있어서 | Em không đeo kính áp tròng nên chẳng thấy. |
- 아무도 못 봤어, 안 보여, 눈이 - (지연) 어, 안 보여 | Em không đeo kính áp tròng nên chẳng thấy. Không nhìn rõ gì hết. |
- 아, 눈 별로 안 좋아요? - (지연) 저 안경 써요, 원래 | Em mắt kém à? - Em phải đeo kính. - Em cũng vậy. |
(지아) 저도 | - Em phải đeo kính. - Em cũng vậy. |
- 안경 쓰면 어때요? - (지아) 귀엽던데요? [지연의 웃음] | Em đeo kính trông sẽ thế nào nhỉ? - Cô ấy dễ thương lắm. - Đeo thử không? |
[리드미컬한 음악] (세훈) 한번 써 보면 안 돼요? 한번 써 봐요 | - Cô ấy dễ thương lắm. - Đeo thử không? - Cái này ạ? - Em đeo thử lên xem. |
(지연) 저 안경 나름 되게 잘 어울려요 | Mặt em hợp đeo kính lắm. |
(세훈) 진짜요? | Mặt em hợp đeo kính lắm. Thật à? |
어때요? | Trông thế nào ạ? |
- 오, 아예 달라요 - (지연) 잘 어울리죠? [지아의 웃음] | Không tệ nhỉ? - Trông khác quá. - Khác lắm ạ? |
- (지연) 아예 달라요? - (세훈) 네 | - Trông khác quá. - Khác lắm ạ? - Ừ. - Trông khác hẳn luôn. |
- (지아) 진짜 달라 보여 - (세훈) 오, 진짜 다르다 [지연이 묻는다] | - Ừ. - Trông khác hẳn luôn. - Khác hẳn. - Vậy à? |
- (지연) 많이 달라요? - (지아) 다른 이미지 같아 | - Lạ lắm à? - Hình tượng khác. |
(세훈) 이러니까 진짜 회사에서 약간 되게 막 [지연의 웃음] | Em đeo kính lên trông giống như |
일에 열중하실 거 같아 | nhân viên công sở cần mẫn. |
(지아) 세훈 씨는 완전 | Anh Se Hoon giống như… |
지연 씨한테 이렇게 경주마인 거 같아요 | con ngựa đua tiến thẳng đến Ji Yeon. |
[웃음] (규현) 그렇지 느껴질 수밖에 없어 | con ngựa đua tiến thẳng đến Ji Yeon. - Đúng rồi. Ji A cũng nhận ra. - Phải đó. |
[다희가 호응한다] (지아) 그냥 이렇게 보면 보여요, 그게 | - Đúng rồi. Ji A cũng nhận ra. - Phải đó. Chỉ cần nhìn là thấy rõ ngay. |
지연 씨만 보고 있고 | Mắt anh ấy hướng về Ji Yeon |
계속 챙겨 주려 하고 | và rất ân cần với Ji Yeon. |
(지연) 어떤 성향 좋아하세요? | Anh thích mẫu phụ nữ như thế nào? |
좀 자기 주관 확실한 여자? [지연과 지아가 호응한다] | Anh thích phụ nữ có quan điểm rõ ràng. - Ồ. - Ồ. |
(세훈) 마음 안에 있는 얘기나 머릿속에 있는 얘기를 | Những người không bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của họ ra bên ngoài, |
잘 표현하지 못하는 사람한테 | Những người không bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của họ ra bên ngoài, anh thấy những người đó không hấp dẫn. |
매력을 많이 느끼지 못하는 거 같아요 [지연과 지아가 호응한다] | anh thấy những người đó không hấp dẫn. - Vâng. - Ra vậy. |
약간 소극적인 스타일? | - Vâng. - Ra vậy. - Kiểu người dè dặt. - Đúng. Anh chưa từng thích kiểu đó. |
(세훈) 그렇죠, 그동안을 보면 [지아가 호응한다] | - Kiểu người dè dặt. - Đúng. Anh chưa từng thích kiểu đó. |
어때요, 두 분은 이상형이나 뭐, 외모에 대한 이상형 뭐… | Thế còn hai em? Hình mẫu lý tưởng của hai em thế nào? |
(지아) 전 있어요 저는 섹시하고 자상한 남자 [지연의 웃음] | Em có đấy. Người đàn ông nóng bỏng và ngọt ngào. |
(세훈) 섹시한데 자상한 남자? [지아와 지연의 웃음] | Nóng bỏng nhưng lại ngọt ngào? |
지연 씨는요? | Thế còn Ji Yeon? |
(지연) 저요? 저도 좀 듬직하고 남자답고 강단 있는? | Em thích người đáng tin cậy, nam tính, kiên định. |
(세훈) 저희 셋 다 약간 비슷하네요? | Ba chúng ta có điểm giống nhau nhỉ. - Vâng. - Về hình mẫu lý tưởng. |
- (지연) 네, 그러니까요 - (세훈) 이성상을 생각하는 게 [지아가 호응한다] | - Vâng. - Về hình mẫu lý tưởng. Đúng vậy. Đều thích người thể hiện lập trường rõ ràng. |
(지연) 강단 있고 | Đúng vậy. Đều thích người thể hiện lập trường rõ ràng. |
어제 그거 우편함 확인한 거 [지아와 지연의 웃음] | Hôm sau các em thấy sao sau khi xem hòm thư? |
(세훈) 한 거는 어때요? | Hôm sau các em thấy sao sau khi xem hòm thư? |
(지아) 아니, 우편함을 확인하러 갈 때 | Trên đường đến hòm thư em run lắm. |
너무 떨리는 거예요, 진짜 | Trên đường đến hòm thư em run lắm. |
(지연) 나도 진짜 떨렸어요 | Em cũng run lắm. |
(세훈) 떨린 것도 다 각자 있었을 텐데 | Run thì ai cũng run, nhưng mọi người đều hiểu |
대체적으로 다 그냥 | Run thì ai cũng run, nhưng mọi người đều hiểu |
'오늘은 진짜가 아니다' | kết quả hôm nay chưa là gì. |
(지연) 저희도 그 생각 했어요 | - Tụi em cũng thế. - Tụi em cũng tâm sự vậy. |
(지아) 그렇지 우리도 그런 얘긴 했는데 | - Tụi em cũng thế. - Tụi em cũng tâm sự vậy. Bởi vì… |
(세훈) 왜냐하면 저는… | Bởi vì… |
이런 말 해도 되나? | Anh nói ra được không nhỉ? |
(지아) 왜요? | Nói gì ạ? |
(세훈) 어제 엽서 넣었던 분이랑 [지아가 호응한다] | Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua |
지금 뭔가 느낌 가는 분이랑 달라져 가지고 [지연이 호응한다] | Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua và người anh đang có cảm tình ngay lúc này là hai người khác nhau. |
[흥미로운 음악] | |
사실 지금 말을 돌려서 했지만 | Cậu ấy đang vòng vo, |
직접적으로 고백한 거 아니에요? | nhưng cứ như tỏ tình nhỉ? |
'나 지연 씨 어제 안 찍었는데' [진경이 호응한다] | - "Hôm qua anh không chọn Ji Yeon". - Đúng. |
'오늘은 마음이 바뀌었다'라는 걸 | - "Nhưng hôm nay anh đã đổi ý rồi". - Vâng. |
'너한테 마음 있다'라는 걸 얘기한 거니까 | "Anh có tình cảm với em". Ý là vậy. |
'어제 일 상심하지 말고 나는 너니까 걱정하지 마'라고… [사람들이 호응한다] | "Em đừng buồn về chuyện hôm qua. Người anh thích là em". - "Nên em đừng lo lắng". - Đúng rồi. |
그렇게 어필하고 있는 거 같아요 | - Cậu ấy đang thả thính. - Gần như là lời tỏ tình. |
(한해) 고백한 거죠, 거의 | - Cậu ấy đang thả thính. - Gần như là lời tỏ tình. |
그리고 그걸 보는 지아 씨는 계속 웃긴 거죠 | Ji A có mặt ở đó chắc là thấy buồn cười lắm. |
[사람들의 웃음] (한해) '얘네 뭐 하는 거야 지금?' | - "Hai người này đang làm gì vậy?" - "Gọi tôi đến làm cảnh à?" |
(진경과 다희) - '이것들이 사람 불러 놓고' - '보고 있는 데서' | - "Hai người này đang làm gì vậy?" - "Gọi tôi đến làm cảnh à?" |
[부드러운 음악] | |
(세훈) 이제 조금씩 더워지죠? | Trời nóng rồi nhỉ? |
두 분 모자 쓰고 계세요 [지연의 웃음] | Em đội mũ vào đi. |
한번 써 봐요, 모자 한번 | Em thử đội chiếc mũ đó lên xem. |
(지연) [웃으며] 모자요? | Mũ này ạ? Em ít khi đội loại mũ này. |
이런 모자 안 쓰고 다녀서 [세훈의 탄성] | Mũ này ạ? Em ít khi đội loại mũ này. |
- (세훈) 엄청, 엄청 귀엽다 - (지아) 잘 어울려 | - Ôi, đáng yêu quá. - Thật ạ? |
- (지아) 사진 찍어 주고 싶네 - (세훈) 모자 쓰니까 엄청 귀엽다 [멋쩍은 웃음] | - Ôi, đáng yêu quá. - Thật ạ? Em đội mũ lên dễ thương lắm. |
이쁘셔 가지고 여기랑 엄청 잘 어울리겠다, 진짜로 [지아와 지연의 웃음] | Rất xinh, lại còn hợp với chỗ này nữa. |
가면서 사진 찍을까요? | Chúng ta chụp ảnh nhé? |
[지연과 지아의 웃음] (세훈) 그럴까요? 가면서 폴라로이드 해서? | Chúng ta chụp ảnh nhé? Được đấy. Chụp ảnh lấy liền nhé. |
(세훈) 여기 한번 서 봐요, 둘이 | Em đứng ở đây này. |
[놀라며] 진짜 잘 나온다 | Nhìn đẹp lắm. |
- (지연) 아, 진짜요? - (지아) 잘 나올 거 같아 | Nhìn đẹp lắm. - Thế ạ? - Sẽ đẹp đấy. |
(세훈) 진짜 잘 나와요 | Rất đẹp. |
[카메라 작동음] 이거 흔들면 안 되고 | Em đừng lắc ảnh nhé. Đừng để nắng chiếu vào. |
- (세훈) 햇빛 안 받게 이렇게 - (지연) 네 [지아의 웃음] | Em đừng lắc ảnh nhé. Đừng để nắng chiếu vào. - Vâng ạ. - Giống dân chuyên nghiệp quá. |
(지아) 전문가 같아 | - Vâng ạ. - Giống dân chuyên nghiệp quá. |
- (지연) 사진 남겼다 - (세훈) 그러니까요 | Em có ảnh chụp rồi. - Ừ, đúng vậy. - Ố. |
[지연의 탄성] | - Ừ, đúng vậy. - Ố. Chà. |
(지아) 나와요? 지금 벌써? | Chà. - Ảnh hiện lên rồi à? - Màu hợp nhau lắm đó. |
(지연) 색깔이랑 너무 잘 어울린다 | - Ảnh hiện lên rồi à? - Màu hợp nhau lắm đó. |
[카메라 작동음] | |
(세훈) 제가 두 분 뒤에서 찍었어요 | Anh chụp ảnh hai em từ phía sau này. |
(지연) 진짜요? [지아의 웃음] | Thế ạ? |
- (세훈) 이것도 봐 봐요 - (지연) 도촬, 도촬 | - Để xem nào. - Ảnh chụp trộm. |
(지연) 근데 사진 잘 찍으시는 분 한 분 있으니까 너무 좋다 | Có người biết chụp ảnh ở đây thích thật. |
(지아) 그러니까 진짜 잘 찍더라고 | Đúng. Anh ấy chụp ảnh rất khéo. |
- (예원) 어? 왔다 - (지연) 저희 왔어요 | - Họ về rồi kìa. - Chúng em về rồi đây. |
(소연) 맛있었어? | - Họ về rồi kìa. - Chúng em về rồi đây. - Có ngon không? - Mọi người ăn món gì vậy? |
(준식) 식사 맛있게 하고 오셨어요? | - Có ngon không? - Mọi người ăn món gì vậy? |
(지연) 아이스아메리카노랑 소시지 [진택이 부러워한다] | - Americano đá và xúc xích. - Ôi, xúc xích. |
(준식) 소시지? 우와, 대박 [저마다 부러워한다] | - Americano đá và xúc xích. - Ôi, xúc xích. - Sướng ghê. - Ăn thịt đó. |
- (예원) 와, 진짜 잘 찍었다 - (지연) 진짜 잘 찍었어요 | - Ảnh này đẹp lắm. - Chụp đẹp thật đó. |
(준식) 이거 뒤의 건 뭐예요? | Cái gì ở phía sau đây? Anh Se Hoon chụp ảnh đẹp thật. |
(지연) 세훈 씨 사진 진짜 잘 찍는다 | Anh Se Hoon chụp ảnh đẹp thật. |
이거 폴라로이드 한번 찍을까요? | - Ta chụp nhé. - Chụp tập thể. |
- (소연) 우리 다 같이 한번 - (현중) 오늘 다 같이 | - Ta chụp nhé. - Chụp tập thể. Nhân lúc đông đủ, chụp một tấm nhé. |
[리드미컬한 음악] (현중) 세 분 왔는데 찍을까요? | Nhân lúc đông đủ, chụp một tấm nhé. Đứng gần lại nào cả nhà. |
(진택) 좀 잘 붙어 주세요 그래야 다 나오니까 | Đứng gần lại nào cả nhà. Như vậy mới lên ảnh hết được. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
- (진경) 약간 심쿵하게 하네 - (다희) 네 | - Chà, tinh tế quá. - Vâng. |
저 두 사람만 아는 거잖아 | Bí mật nhỏ giữa hai người. |
- (소연) 오, 드디어 - (지연) 됐다 | Xong rồi. - Được rồi. - Chụp xong rồi. |
- (진택) 소연 씨 - (소연) 어? | So Yeon ơi? Dạ? |
(진택) 드릴 말씀이 있어 가지고 | Anh nói chuyện với em chút nhé? |
- (소연) 저한테요? - (진택) 네 | - Nói chuyện với em ạ? - Ừ. |
- (소연) 무슨 얘기죠? - 뭐 하고 계셨어요? | - Chuyện gì ạ? - Em đang làm gì? |
- (소연) 저요? 아, 책… - 아, 들어가도 되나? | - Chuyện gì ạ? - Em đang làm gì? - Anh vào được không? - Không sao đâu. Anh vào đi ạ. |
(소연) 네, 괜찮아요, 들어오세요 | - Anh vào được không? - Không sao đâu. Anh vào đi ạ. |
- 근데 앉을 데가… - (진택) 무슨 책 읽으세요? | - Ngồi đâu được nhỉ? - Em đang đọc sách gì thế? |
- 아, 저는 기도, 기도 - (진택) 와, 종교가… | Em đang cầu nguyện. - Ồ, em theo đạo. - Vâng ạ. |
- 네, 네, 기독교요 - (진택) 기독교세요? | - Ồ, em theo đạo. - Vâng ạ. - Công giáo? - Dạ. Anh ngồi đi. |
- 여기 앉으세요 - (진택) 아, 네 | - Công giáo? - Dạ. Anh ngồi đi. Ừ. |
이제 날씨가 시원해지네요 | Trời bắt đầu mát rồi nhỉ. |
- (소연) 그렇죠, 조금 - (진택) 되게 따뜻했는데, 맞아요 | Vâng, có một chút ạ. Lúc nãy trời ấm hơn. |
땡볕이지 않아요? | Nắng hơi gắt nhỉ? |
(진택) 곧 시원해지지 않을까요? | Sắp mát ngay ấy mà. |
- 그래요? - (진택) 네 | - Vậy à? - Ừ. |
[어색한 웃음] (소연) [웃으며] 어색하죠? | - Hơi ngượng nhỉ? - Gì cơ? |
- 아, 네? - (소연) 어색해요? | - Hơi ngượng nhỉ? - Gì cơ? - Có chút ngượng nhỉ? - Ừ, hơi khó xử. |
네, 어색하죠 [소연이 호응한다] | - Có chút ngượng nhỉ? - Ừ, hơi khó xử. Vâng. |
근데 가까이에서 보니까 되게 눈동자가 이쁘시네요 | Mà nhìn gần mới thấy mắt anh rất đẹp. |
- 저요? - (소연) 네 | - Thế hả? - Vâng. |
저 갈색이에요 | Mắt anh là mắt nâu. |
(소연) 되게 큰데 진짜 갈색이시네요 | Mắt vừa to vừa màu nâu. |
(진택) 네, 네, 네 | Mắt vừa to vừa màu nâu. Đúng rồi. |
- 브라운 아이예요 - (소연) 그렇구나 | Anh có mắt nâu. - Ra vậy. - Mắt em cũng rất đẹp. |
(진택) 소연 씨도 이쁘세요 | - Ra vậy. - Mắt em cũng rất đẹp. |
아이, 감사합니다 | Em cảm ơn. |
(진택) 소연 씨는 약간 꾸미지 않은 듯한 그런 매력? | Em có nét hấp dẫn không màu mè. |
꾸안꾸 매력이… [소연의 웃음] | - Nét hấp dẫn tự nhiên như không. - Tự nhiên như không? |
(소연) '꾸안꾸'? | - Nét hấp dẫn tự nhiên như không. - Tự nhiên như không? - Là lời khen đấy. - Vậy ạ? |
- (진택) 좋은 말이에요, 진짜 - (소연) 진짜요? | - Là lời khen đấy. - Vậy ạ? Vâng. |
좀 꾸며야 되는데 | Vâng. Đáng lẽ em phải chăm chút nhiều hơn, nhưng em lại thích để tự nhiên. |
제가 너무 자연스러운 걸 좋아하다 보니까 [진택이 호응한다] | Đáng lẽ em phải chăm chút nhiều hơn, nhưng em lại thích để tự nhiên. |
(진택) 소연 씨는 어떠세요? 지금 마음이? | Thế còn em? Bây giờ em cảm thấy sao? |
호감이 있는 사람이 있으세요? | Em có cảm tình với ai không? |
(소연) 아, 근데 사실 이게 너무 짧았잖아요, 시간이 [진택이 호응한다] | - Chúng ta chưa có nhiều thời gian. - Phải rồi. |
그래서 대화를 많이 한 명씩 해 본 적도 없고 | Em chưa có cơ hội để trò chuyện với từng người. Cũng phải. |
저도 첫날에는 똑같은 생각이었는데 | Cũng phải. Ngày đầu tiên anh cũng nghĩ vậy, nhưng anh thấy không thể như thế mãi. |
그러면 안 될 거 같더라고요 상황 자체가 [소연이 호응한다] | Ngày đầu tiên anh cũng nghĩ vậy, nhưng anh thấy không thể như thế mãi. - Vâng ạ. - Chúng ta chỉ có thời gian giới hạn. |
(진택) 저희가 이제 기간도 딱 정해져 있고 | - Vâng ạ. - Chúng ta chỉ có thời gian giới hạn. Nên giờ anh đi nói chuyện với từng người ạ? |
그래서 지금 한 명씩 다 얘기해 보고 있어요? | Nên giờ anh đi nói chuyện với từng người ạ? |
아니요? 소연 씨한테만 [소연의 멋쩍은 웃음] | Không, chỉ nói chuyện với em thôi. |
[다희의 놀라는 신음] [사람들의 탄성] | |
[감미로운 음악] (한해) 진택! | Ồ, Jin Taek. |
레츠 고 | Tới nào. |
아니요? 소연 씨한테만 [소연의 멋쩍은 웃음] | Không, chỉ nói chuyện với em thôi. |
(진택) 궁금해서 [호응한다] | - Vì anh muốn biết thêm về em. - À, vâng. |
[소연의 웃음] 대화를 지금 안 나누면 | - Vì anh muốn biết thêm về em. - À, vâng. Anh sợ sau này sẽ hối hận, nếu bây giờ không nói. |
좀 나중에 후회가 될 거 같아서 | Anh sợ sau này sẽ hối hận, nếu bây giờ không nói. |
[호응한다] 제가 와서 잠깐 보게 됐고요 | - Vâng. - Nên anh đã đến đây. |
제가 사실 첫날에 입을 옷을 고르는데 | Thật ra lúc chọn trang phục ngày đầu, anh đã rất phân vân giữa hai bộ. |
2개 중에서 엄청 고민을 많이 했어요 | anh đã rất phân vân giữa hai bộ. Thế ạ? |
제가 어제 사실 입으려고 했던 건 화이트 슈트가 아니고 | Thật ra hôm qua anh không định mặc đồ tây trắng. - Vâng. - Vốn anh định chọn màu khác. |
다른 색이었는데 [소연의 호응하는 신음] | - Vâng. - Vốn anh định chọn màu khác. |
근데 저는 화이트 슈트를 입길 되게 잘한 거 같아요 | Nhưng anh thấy may vì mình đã chọn màu trắng. |
(소연) 어? 아 | |
- (소연) 아, 그래요? - (현중) 네, 제 눈에는 | - Vậy sao? - Ừ, anh thấy giống lắm. |
(진택) 이게 복장이 되게 중요한가 봐요, 그래서 | Xem ra ở đây trang phục cũng quan trọng. |
- (현중) 그러니까 - (진택) 네 | - Đúng không? - Vâng. |
[소연의 웃음] (진택) 그래 갖고 말씀드리려고 | Anh chỉ muốn nói thế thôi. |
- (소연) 아 - (진택) 왔고요 | Anh chỉ muốn nói thế thôi. |
- (소연) 매력 어필인가요? - (진택) 네? | - Anh đang cố ghi điểm đấy ạ? - Gì cơ? |
[소연과 진택의 웃음] | - Anh đang cố ghi điểm đấy ạ? - Gì cơ? |
(진택) 그렇게 받아들였으면 다행이네요, 네 | Nếu em nghĩ vậy thì tốt. |
고마워요 이렇게 표현하는 게 쉽지 않은데 [진택이 부정한다] | - Cảm ơn anh. - Không có gì. Mấy chuyện này không dễ nói ra mà. |
(규현) 근데 진짜 순수한 느낌이야 진택이 형 | Mấy chuyện này không dễ nói ra mà. Cậu ấy đơn thuần ghê. Nghe cậu Jin Taek nói, có gì đó rất chân thành. |
(다희) 진택 씨 말씀하시는 게 뭔가 진정성이 계속 느껴져요 [사람들이 공감한다] | Nghe cậu Jin Taek nói, có gì đó rất chân thành. - Đúng vậy. - Rất thật lòng. |
진심인 게 느껴져요 | - Đúng vậy. - Rất thật lòng. |
(규현) 그런 것도 있지 않나요? 좀 처음에 별생각이 없다가도 | Thỉnh thoảng có lúc ban đầu chẳng có suy nghĩ gì, |
이 사람이 나한테 호감을 표현하면 | nhưng nếu có người thể hiện họ thích mình, tự nhiên mình lại để ý họ. |
갑자기 마음이 생기는 것도 있지 않아요? [사람들이 호응한다] | tự nhiên mình lại để ý họ. - Đúng vậy. - Bận tâm. |
- (진경) 신경 쓰이는 거 있죠 - 있어요 | - Đúng vậy. - Bận tâm. - Có đấy. - Công nhận. |
(진경) 그리고 진택 씨가 어디 가서 | Với lại vẻ ngoài của Jin Taek |
외모라든지 뭐가 빠질 스타일이 아니야 [다희의 웃음] | dù đi đâu cũng không thua kém ai cả. |
털에 호불호는 있을 수 있어도 [사람들의 웃음] | Kể cả nếu không thích lông ngực |
(규현) 그거는 밀 수도 있는 거니까요 | thì anh ấy có thể cạo đi, không vấn đề gì. |
만약에 마음에 안 든다 하면 | thì anh ấy có thể cạo đi, không vấn đề gì. Biểu đạt tinh tế như thế sẽ dễ gây thiện cảm hơn. |
(한해) 근데 오히려 이렇게 섬세하니까 더 호감인데요? | Biểu đạt tinh tế như thế sẽ dễ gây thiện cảm hơn. |
진택 씨가 너무 저돌적이었어 봐 | Nếu anh ấy quá chủ động sẽ dễ gây áp lực. |
조금 부담스러울 수 있잖아요 | Nếu anh ấy quá chủ động sẽ dễ gây áp lực. |
저도 그랬을 거 같아요 볼수록 뭔가 호감인 느낌이에요 | Tôi cũng vậy, càng xem càng có thiện cảm vì điểm đó. |
[사람들이 호응한다] 저런 모습들이 오히려 | Tôi cũng vậy, càng xem càng có thiện cảm vì điểm đó. Vâng. |
[흥미진진한 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC 5:00 CHIỀU |
[알림음이 흘러나온다] [시훈의 놀라는 신음] | |
(마스터) 지금부터 천국도에서 첫 데이트를 할 [준식이 말한다] | - Bây giờ… - Đến rồi. …là lúc kết nối những cặp đôi |
커플을 매칭하겠습니다 | sẽ có cuộc hẹn đầu tiên ở Đảo Thiên Đường. |
(지연) 어, 나 너무 긴장돼 이렇게 공개적으로 하는 거야? [흥미진진한 음악] | sẽ có cuộc hẹn đầu tiên ở Đảo Thiên Đường. Hồi hộp quá. Công khai thế này sao? Các thành viên nữ đã chọn ra thành viên nam mà họ muốn hẹn hò. |
(마스터) 여자들은 이미 호감 가는 이성을 선택했습니다 | Các thành viên nữ đã chọn ra thành viên nam mà họ muốn hẹn hò. |
[남자들의 놀라는 신음] | |
(시훈) 지저스 | Chúa ơi. |
(지연) 여기 있었어? [예원의 호응하는 신음] | Có sẵn thế này rồi à? |
(소연) 근데 여기에 파라다이스라고 쓰여 있어 | Có viết "Thiên Đường" luôn này. |
[예원의 놀란 신음] 천국 | Thiên đường. |
"지옥도발, 천국도행" | Thiên đường. |
(마스터) 이제 남자들은 한 명씩 지옥 불 앞으로 나와서 | Bây giờ mời từng thành viên nam lần lượt ra đứng trước Lửa Địa Ngục, |
천국도에서 함께 데이트하고 싶은 이성의 이름을 말해 주세요 | nói ra tên thành viên nữ mà bạn muốn cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
아, 이름을 말하래 | Trời ạ, họ phải gọi tên kìa. |
(마스터) 본인이 호명한 여자가 본인을 선택했을 경우 | Nếu người bạn gọi tên đã chọn bạn, |
천국도로 함께 탈출해서 | hai bạn sẽ cùng nhau đến Đảo Thiên Đường |
최고의 데이트를 즐기게 됩니다 [남자들의 탄성] | và tận hưởng buổi hẹn hò tuyệt vời nhất. |
(소연) [놀라며] 전혀 모르네, 그럼, 서로서로가 | Vậy mình đâu biết ai đã chọn ai đâu nhỉ. |
(지연) 근데 만약에 천국을 못 가면 | Nhỡ không được đi đến Đảo Thiên Đường, |
내가 선택한 사람이 나를 선택 안 한 건 알죠 [여자들이 호응한다] | thì sẽ biết được người mình chọn không chọn mình. Ít nhất sẽ biết được như thế. |
그거 정도는 알게 되겠지 | Ít nhất sẽ biết được như thế. |
아, 그러네 | - Đúng nhỉ. Mà thế cũng tàn nhẫn ghê. - Đúng đấy. |
- (지아) [놀라며] 그것도 잔인해 - (지연) 그것도 잔인하다 | - Đúng nhỉ. Mà thế cũng tàn nhẫn ghê. - Đúng đấy. |
완전 알 수가 없다 | Đúng là không biết được gì luôn. |
(진경) 그러니까 어떻게 해야 | Mà phải làm sao để đến Đảo Thiên Đường cơ? |
천국도를 갈 수 있다는 거예요, 지금? | Mà phải làm sao để đến Đảo Thiên Đường cơ? Có mỗi tôi không hiểu thôi à? |
나만 이해를 못 하나? 규현아, 네가 설명 좀 해 봐 [사람들의 웃음] | Có mỗi tôi không hiểu thôi à? - Kyuhyun, giải thích cho chị với. - Để em nói cho. |
(규현) 네, 말씀드릴게요, 일단 | - Kyuhyun, giải thích cho chị với. - Để em nói cho. |
여성분들이 먼저 천국도에 가고 싶은 남성을 | Các thành viên nữ đã chọn xong thành viên nam mà mình muốn |
한 분씩을 선택을 미리 합니다 | cùng đến Đảo Thiên Đường. |
- (진경) 네, 네, 네 - (규현) 이미 선택 끝나 있고요 | - Rồi. - Đã chọn xong xuôi hết rồi. |
(규현) 그다음에 이제 남성분이 마음에 드는 여성분을 | Giờ là lúc thành viên nam chọn ra thành viên nữ mà họ muốn đi cùng. |
선택을 할 거예요 | Giờ là lúc thành viên nam chọn ra thành viên nữ mà họ muốn đi cùng. |
근데 만약에 그 여성분이 그 남성분을 선택을 안 했다? [진경이 호응한다] | Nhưng lỡ như thành viên nữ đó không chọn thành viên nam này, - thì dù họ có nhận nhiều phiếu cỡ nào, - Vâng. |
그러면 아무리 많은 표를 받더라도 | - thì dù họ có nhận nhiều phiếu cỡ nào, - Vâng. |
천국도는 못 가는 거예요 [진경의 탄성] | - cũng không đi được. - À. |
서로가 서로를 선택해야만 천국도를 갈 수 있는 겁니다 | Chỉ có những người chọn lẫn nhau mới được đi. |
(진경) 아, 오케이, 오케이 [긴장되는 음악] | Rồi, hiểu rồi. |
(마스터) 김현중 씨 먼저 선택하겠습니다 | Mời bạn Kim Hyeon Joong bắt đầu. |
[준식의 탄성] | |
[진택의 탄성] (준식) 다녀오세요 | Chúc may mắn. |
(진택) 드디어 첫 번째야 | Cuối cùng cũng đến, người đầu tiên. |
(시훈) 누구 고를지 알려 주고 가면 안 돼요? | Có thể cho chúng tôi biết là ai không? Tò mò quá. |
아, 너무 궁금하다 | Có thể cho chúng tôi biết là ai không? Tò mò quá. |
(규현과 진경) - 캐리어까지 가져가는군요? - 와, 짐까지 | - Mang cả hành lý kìa. - Thật kìa. |
(한해) 우와 그래, 천국 갈 수도 있는데 | Chà. Có thể cậu ấy sẽ đi được mà. |
(규현) 이야, 긴장된다 | Hồi hộp ghê. |
함께 천국도에 가고 싶은 이성은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường… |
너무 긴장된다 | Run quá. |
지아 씨일 거 같은데 | Có vẻ là cô Ji A rồi. |
예상대로? | - Như dự đoán? - Vâng. |
- (규현) 네, 예상대로일지 - (다희) 지아 씨 고를 거 같아요 | - Như dự đoán? - Vâng. - Có vẻ cậu ấy sẽ chọn cô Ji A. - Hay sẽ thay đổi? |
(규현) 마음이 바뀔지 | - Có vẻ cậu ấy sẽ chọn cô Ji A. - Hay sẽ thay đổi? |
(현중) 함께 천국도에 가고 싶은 이성은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường… |
송지아 씨입니다 | là Song Ji A. |
[흥미진진한 음악] | |
일단 예상대로 갔습니다 | Cậu ấy đã chọn như ta đoán. |
(진경) 지아 씨가 나오면 | Nếu cô Ji A bước ra… |
- 같이, 서로 - (진경) 쓴 거야 | - Họ chọn nhau. - …là đã chọn cậu ấy. |
- (규현) 같이 쓴 거죠, 예 - 같이, 어, 가는 거야 | - Họ chọn nhau. - …là đã chọn cậu ấy. - Sẽ cùng nhau đi. - Đúng vậy. |
[밝은 음악] | |
- (규현) 나옵니다! - (진경) 나온다, 나온다! 와! [한해와 다희의 탄성] | - Ra rồi kìa! - Ra rồi kìa! |
- (규현) 우와, 마음이 맞았어 - (진경) 통했네 | - Họ chọn nhau kìa. - Có cảm tình với nhau kìa. |
- (진경) 이렇게 해서 가는구나 - 네 [웃음] | Hóa ra phải thế này mới đi được. |
[지아의 힘겨운 신음] | |
(규현) 캐리어 들어 주러 가죠 [다희의 웃음] | Đến giúp cô ấy kéo va li. |
- (한해) 오, 귀가 빨개졌어 - (규현) 네 | Đỏ tai luôn rồi kìa. |
[규현의 웃음] | |
[현중의 탄성] | Chà. |
- (지아) 무거워요, 이거 - (현중) 괜찮아요 | - Nặng lắm đấy. - Không sao. |
[현중의 힘주는 신음] | - Nặng lắm đấy. - Không sao. |
[지아의 웃음] | |
(지아) [놀라며] 진짜 들 수 있어요? [현중의 한숨] | Anh mang hai cái được chứ? |
[놀라며] 핏줄 또 나왔어 | Ôi, gân tay lại nổi lên rồi kìa. |
(현중) 이러려고 저를 선택하셨나요? | - Em chọn anh là vì vậy à? - Vâng. |
- (지아) 네 - (현중) 아… [지아의 웃음] | - Em chọn anh là vì vậy à? - Vâng. Ra thế. |
(소연) 지아는 누구랑 됐을까? | Ji A đã đi với ai vậy nhỉ? |
- 궁금하다, 진짜 - (예원) 추측해 보자 | - Tò mò thật đấy. - Đoán nhé. |
- (소연) 현중 님 - 시훈, 시훈 씨? | Anh Hyeon Joong. Anh Si Hun? |
- 어? 나 시훈은 아닐 거 같아 - (지연) 진짜요? | Có vẻ không phải là Si Hun đâu. Thế à? |
이게 너무 어려워 | Mà khó thật đấy. |
서로 맞아야지 가는 거니까 | Hai người phải chọn lẫn nhau thì mới đi được. |
지금 여성분들은 지아 씨가 나갔는데 | Mặc dù cô Ji A đã đi rồi, nhưng các thành viên nữ ở lại |
(규현) 누구랑 갔는지도 모르는 상황이에요 | vẫn không biết là đi với ai. |
(진경) 아, 그렇죠, 그렇죠 모르는 상황인 거 같아 [사람들이 호응한다] | - Đúng vậy, họ không biết. - Đúng không? |
그래서 본인이 선택한 사람이랑 갔을 수도 있는 거잖아요 [한해가 호응한다] | Cũng có thể đã đi với người mà họ đã chọn. |
[긴장되는 음악] | KIM JUN SIK |
(규현) 준식 씨 마음을 모르겠네 | Không biết Jun Sik sẽ chọn ai. |
(준식) 제가 함께 천국도에 가고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường… |
- 준식 씨는 진짜 모르겠어 - (소연) 어 | - Anh Jun Sik rất khó đoán. - Đúng vậy. |
- (지연) 준식 씨는… - 모두한테 너무 잘해 | - Anh Jun Sik… - Đối với ai cũng tốt. |
씁, 몰라 | Mù tịt. |
제가 함께 천국도에 가고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường… |
송지아 씨입니다 | là Song Ji A. |
[쓸쓸한 음악] | |
(진경) 송지아 없어 [다희의 안타까운 신음] | Ji A đi rồi. Các thành viên nam cũng không biết luôn. |
(규현) 남자들도 모르는구나 누구랑 갔는지 [진경이 호응한다] | Các thành viên nam cũng không biết luôn. Đúng rồi, không biết ai đã đi với ai. |
남자들도 누구랑 갔는지 알면 | Đúng rồi, không biết ai đã đi với ai. Nếu các thành viên nam biết ai đã đi, |
약간 선택을 바꿀 수도 있잖아요, 아! | - họ có thể đổi ý mất. - Đúng vậy. |
(마스터) 송지아 씨는 김준식 씨를 선택하지 않았습니다 | Cô Song Ji A đã không chọn anh Kim Jun Sik. |
- (시훈) 뭐야? - (진택) 어, 뭐야? | - Gì thế? - Gì thế? |
- (준식) 저 왔습니다 - (시훈) 돌아왔어요? [리드미컬한 음악] | - Gì thế? - Tôi về rồi. Anh về lại à? |
뭐야 [준식이 지퍼를 직 내린다] | Gì thế này? |
- (시훈) 누구 골랐어? - (세훈) 왜요, 왜요? | - Anh chọn ai thế? - Sao thế? |
(준식) 아, 난… | - Tôi… - Khoan nói với họ nhé. |
[시훈의 한숨] | |
예상을 했어 | Tôi cũng đã đoán được rồi. |
아, 너무 잔인하다, 근데 | Tàn nhẫn thật đấy. |
- (시훈) 진짜 잔인하다 - 진짜로 | - Quá tàn nhẫn. - Đúng đấy. |
많은 생각이 드네 | Xoắn não thật đấy. |
[흥미로운 음악] | CHOI SI HUN |
아, 시훈 씨도 지아 씨잖아 | Si Hun cũng thích Ji A mà. |
(시훈) 함께 천국도에 가서 데이트하고 싶은 여성분은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò… |
신지연 씨입니다 | là Shin Ji Yeon. |
어? 어? [사람들의 놀란 신음] | Hả? |
[놀라는 신음] - (한해) 지연 씨? - 지연 씨? | Cô Ji Yeon? - Cô Ji Yeon á? - Tại sao? |
[규현의 의아한 신음] (한해) 첫인상은 지연 씨로 원래 선택했었어요 | - Cô Ji Yeon á? - Tại sao? Lúc hỏi về ấn tượng ban đầu thì cậu ấy đã chọn cô Ji Yeon. |
- (진경) 그래, 맞아, 맞아, 맞아 - (다희) 아, 그랬어요? | Lúc hỏi về ấn tượng ban đầu thì cậu ấy đã chọn cô Ji Yeon. À, đúng rồi. - Thế à? - Lúc mới đầu. |
- (진경) 처음에 - (한해) 처음에, 처음에 | - Thế à? - Lúc mới đầu. Lúc mới đầu ấy. |
신지연 씨입니다 | …là Shin Ji Yeon. |
제가 함께 천국도에 가서 데이트를 하고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò… |
지연 씨입니다 | là Ji Yeon. |
(규현) 와, 지연 씨는 과연 | Rốt cuộc cô Ji Yeon sẽ chọn ai đây. |
(진경) 오늘 그래도 두 분한테나 호명을 받으셔 가지고… | Hôm nay cô ấy đã được hai chàng trai gọi tên. |
(다희와 규현) - 네, 첫날에는 못 받았는데 - 그러네, 어제는 못 받았는데 | - Hôm qua chẳng có ai. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
어제는 지연 씨가 시훈 씨를 선택했거든요, 엽서는 | Hôm qua cô Ji Yeon đã viết bưu thiếp cho cậu Si Hun. |
(다희) 네 | Đúng vậy. |
- (진경) 어? 나온다 - (규현) 나옵니다 | - Ra rồi kìa. - Cô ấy đã ra ngoài. |
- (한해) 지연 씨 과연 - (규현) 과연 | - Cô ấy đã chọn ai? - Xem nào. |
(한해) 어? 미소가 있는데? [사람들의 궁금한 신음] | - Ơ? - Ơ? - Cậu ấy đang cười kìa. - Ơ, khoan đã. |
(규현) 어? 잠깐만 | - Cậu ấy đang cười kìa. - Ơ, khoan đã. |
[웃음] | |
(진경) 누구랑 가는 거야? | Cô ấy đi với ai vậy? |
누구는 웃어, 웃어 [사람들이 소란스럽다] | - Ôi. - Si Hun cười. |
(진경과 다희) - 시훈 씨는 웃고 있어, 누구야? - 시훈 씨? | - Ôi. - Si Hun cười. - Là Si Hun sao? - Rốt cuộc là ai? |
[지연의 웃음] - (시훈) 안녕 - (지연) 안녕 | - Chào em. - Chào anh. |
[경쾌한 음악] - (시훈) 내가 들어 줄게 - (지연) 아니, 괜찮아요 | - Để anh giúp. - Không sao đâu. |
(시훈) 아니야, 들어 줄게, 줘 | Không, để anh. |
[사람들의 놀라는 신음] | |
진짜? | Thật sao? |
세훈 씨가 그렇게 잘해 줬는데? | Cậu Se Hoon tốt với cô ấy thế mà. |
(규현) 우와, 반전이다 | Chà, không ngờ luôn. |
지연 씨 무서운 사람이었어 [다희의 웃음] | Cô Ji Yeon đáng sợ quá. |
(지연) 뭔가 되게 예상 못 했는데 | Em thật sự không ngờ đấy. |
- (시훈) 예상을 못 했다고? - (지연) 네 | - Không ngờ sao? - Vâng. |
- (시훈) 내가 선택을 할지? - (지연) 응, 그냥 | Không ngờ rằng anh sẽ chọn em? Vâng. |
[시훈과 지연의 웃음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[준식의 허탈한 웃음] | |
(진택) 아이고, 수고하셨습니다 | Vất vả cho anh rồi. |
- (준식) 같이 저녁 맛있게 먹어요 - (세훈) 네, 네, 그래요 | - Lát nữa cùng nhau ăn tối thật ngon nào. - Vâng. |
(세훈) 오, 약간 | Trời, đúng là… |
세다 | Đau thật đấy. |
[준식의 헛기침] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(진경) 일단 우리 세훈 씨는 | Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy. |
지연 씨 마음이 자기한테 없다는 걸 | Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy. |
확실히 아는 거야 | Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy. |
(규현) 그리고 그거를 듣고 굉장히 놀란 거 같아요, 지금 | - Và giờ có vẻ cậu ấy rất ngạc nhiên. - Đúng vậy. |
- (진경) 어, 약간 충격받았어 - (규현) 충격을 받은 거 같아요 | - Gần như là sốc luôn ấy. - Đúng vậy. |
선택받을 거라고 생각을 했던 것 같아요 [사람들이 호응한다] | - Có vẻ cậu ấy nghĩ cô ấy sẽ chọn mình. - Đúng vậy. |
[흥미로운 음악] | OH JIN TAEK |
(진택) 제가 함께 천국도에 가고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đi đến Đảo Thiên Đường… |
강소연 씨입니다 | là Kang So Yeon. |
(다희) 근데 소연 씨 마음… | - Chưa thể biết. - Cô ấy sẽ chọn ai đây. |
- (규현) 소연 씨 마음을 모르겠어 - (다희) 저도 모르겠어요 | - Chưa thể biết. - Cô ấy sẽ chọn ai đây. Em cũng không biết. |
[경쾌한 음악] | - Ra rồi. - Phải thế chứ. |
- (한해) 그렇지 - (진경) 나온다 [사람들의 탄성] | - Ra rồi. - Phải thế chứ. Hai người hợp nhau lắm. |
(한해) 어울려, 어울려 | Hai người hợp nhau lắm. |
[규현의 웃음] (진경) 웃는다 | Cười rồi kìa. |
- (규현) 오, 좋다 - (한해) 그래, 이 커플은 쭉 가라 | - Thích thật đấy. - Ước gì họ cứ thế đi đến cuối. |
[소연의 웃음] | |
(진택) 들어 드릴게요 이거 모자만 들어 주세요 | Để anh giúp. Em cầm mũ giúp anh nhé? |
모자 챙겨 오셨어요? | Em có mang mũ đến không? - Mình có thể dùng chung. - Thật ạ? |
- (진택) 같이 쓰려고 가져왔는데 - (소연) 아, 진짜요? | - Mình có thể dùng chung. - Thật ạ? |
(소연) 써야겠다 | Phải đội mới được. |
- (진택) 그래도 가게 됐네요? - (소연) 그러니까요 [함께 웃는다] | Mình cùng đi thật nhỉ. Đúng nhỉ. |
- (진택) 감사해요 - (소연) 아닙니다, 제가 감사하죠 | Cảm ơn em. Không đâu, em mới phải cảm ơn. |
(진경) 그래도 우리 진택이 형 잘된 거 봐서 마음이 좋다 [다희의 웃음] | Cậu Jin Taek thành công làm chúng ta cũng vui lây. Đúng vậy. |
(규현) 그러니까요 | Đúng vậy. |
(규현) [놀라며] 근데 우리 지금 예원 님은 어제부터… [쓸쓸한 음악] | LỀU NỮ Nhưng cô Yea Won, từ hôm qua đã… Ôi, phải làm sao đây? |
(진경) 잠깐만, 여기 어떡해 | Ôi, phải làm sao đây? |
아, 진짜 그러네, 어제부터 | Đúng nhỉ? Từ hôm qua đã thế. |
(규현) 예원 씨도 매력 있는데 | Cô ấy cũng rất thu hút mà nhỉ. |
누구 선택했어? | Cô ấy đã chọn ai thế? |
누구예요? | Ai thế? |
(다희) 예원 씨 마음도 궁금해요 | - Tò mò ghê. - Không biết là ai. |
- (규현) 준식 씨네! - (한해) 준식 씨야? | - Cậu Jun Sik. - Jun Sik á? |
- (규현) 일편단심이야, 이분도 - (다희) 아, 준식? | Cô ấy cũng chung tình này. |
[규현의 안타까운 한숨] | KIM JUN SIK |
간 거 같아, 둘이 | Chắc họ đi rồi. |
- 진택 씨요? - (준식) 응 | - Anh Jin Taek? - Ừ. |
(준식) 세훈 씨는 나보다 더 셀 거 같아 | Tôi nghĩ chắc anh thấy đau hơn tôi nhiều. |
(세훈) 아, 저… | À, tôi… |
[옅은 탄성] | |
지금 되게 돌아보게 되는 거 같아요 | Giờ trong đầu tôi cứ tua đi tua lại. |
아까 했던 얘기들 뭔가 아까 그런 것들? 뭔가… | "Lúc nãy mình đã nói gì nhỉ?" |
재밌네 | Thú vị thật đấy. |
아, 진짜 재밌네요, 이거 | Nơi này đúng là rất thú vị. |
[웃으며] 진짜, 어유 | Thật là… Trời ạ. |
어 | Được rồi. Chuyện này… |
되게 | Chuyện này… |
재밌는 거 같아요 | chắc sẽ thú vị đây. |
[경쾌한 음악] | |
[지아의 웃음] | Vui thật đấy. |
(진경) 여긴 뭐, 웃음소리가 아주 끊이질 않는구나 | Vui thật đấy. Phía này thì cười không ngớt luôn. |
(지아) 우리 저거 타나 봐 [현중의 탄성] | - Chắc mình sẽ đi cái kia đấy. - Chà. |
- (현중) 헬기 - (지아) 헬기 타 봤어요? | - Trực thăng. - Anh đi thử chưa? |
(현중) 한 번도 안 타 봤어요 | Chưa lần nào. - Trực thăng á? - Đi bằng trực thăng? |
- (규현) 헬기를 타고 가? - 헬기를 타? | - Trực thăng á? - Đi bằng trực thăng? |
저거 CG 아니에요? | Là cắt ghép thôi nhỉ? |
- (한해) 진짜로? - 아니, 어떻게 헬기를 타고… | - Thật á? - Trực thăng à? |
(진경) 우리 제작진 돈 많이 썼네 | Đội sản xuất chịu chi thật đấy. |
- (현중) 헬기 - (지아) 헬기 타 봤어요? | - Trực thăng. - Anh đi thử chưa? |
(현중) 한 번도 안 타 봤어요 | Chưa bao giờ. |
(지아) 근데 진짜 탈출하는 거 같아 | - Đúng nghĩa là thoát khỏi đây luôn. - Đúng vậy. |
(현중) 그러니까 | - Đúng nghĩa là thoát khỏi đây luôn. - Đúng vậy. |
- (진택) 대박 - (시훈) 미쳤다, 와 | - Quá đỉnh. - Điên mất thôi. |
[시훈과 진택의 탄성] | - Chà. - Trực thăng! |
(시훈) 헬기! | - Chà. - Trực thăng! |
[진택의 탄성] - (소연) 대박 - (진택) 대박 | - Ghê thật. - Tuyệt ghê. - Quá đỉnh. - Điên mất thôi. |
(시훈) 미쳤다, 와 | - Quá đỉnh. - Điên mất thôi. |
[헬리콥터 작동음] | Bay lên rồi. |
(진택) 출발한다 | Xuất phát thôi. |
(한해) 아니, 근데 천국도 한번 갔다 오면 | Giờ đi đến Đảo Thiên Đường, chắc họ sẽ gần gũi hơn. |
너무 단단해지겠다 | Giờ đi đến Đảo Thiên Đường, chắc họ sẽ gần gũi hơn. Đúng vậy. |
(규현) 그렇죠 | Đúng vậy. |
[놀라며] 헬기 타고 갔어? | Họ đi bằng trực thăng á? |
(준식) 아, 대박이다 | Đỉnh thật đấy. |
[웃음] | |
울지 마, 울지 마 울지 마, 울지 마 | Đừng khóc. |
[웃음] | |
이건 있는 거 같아, 괜찮은데 | Là thế này. Tôi vẫn ổn. |
(세훈) 내 머리맡에 누워 있던 애랑 가 가지고 | Nhưng cứ nghĩ đến việc người tôi thích |
희희낙락 떠들 거 생각하니까 약간, 약간… [예원과 준식의 웃음] | đang cười đùa vui vẻ với cái tên nằm sát bên tôi… |
[함께 환호한다] (규현) 희희낙락하죠? | Đúng là cười đùa vui vẻ thật. |
(지연) 바이킹 아니야, 이거? [소연의 웃음] | Giống đi tàu cướp biển Viking ghê. |
(한해) 어, 뭐야 꿀 떨어진다, 눈이 벌써 | Gì thế này? Mới đó mà đã ngọt ngào rồi. Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong, |
(규현) 근데 생각해 보니까 | Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong, |
시훈 씨가 아침 식사 하고 나서 | Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong, |
지연 씨의 좋아했던 거를 막 다 기억해 내고 | Si Hun nhớ hết những gì Ji Yeon từng nói thích. |
얘기를 했던 게 생각이 나네요 | Si Hun nhớ hết những gì Ji Yeon từng nói thích. |
[진경과 다희가 호응한다] 세훈 씨가 무슨 지연 씨 얘기 물어보면 | Si Hun nhớ hết những gì Ji Yeon từng nói thích. Mỗi khi Se Hoon hỏi Ji Yeon câu gì |
시훈 씨가 답을 대신 했어요 | là Si Hun lại trả lời thay. |
[밝은 음악] (세훈) 먹는 건 다 좋아해요? | Có món nào em không thích ăn không? |
- (시훈) 편식 심하대요 - (지연) 응, 맞아요 | - Em bảo em kén ăn mà nhỉ? - Vâng, đúng ạ. |
- (시훈) 해산물을 못 먹어 - (지연) 그걸 기억하시네 | - Không ăn hải sản. - Anh vẫn nhớ ạ? |
(진경과 다희) - 이제 와서 생각해 보니 그러네 - 그런 것들이… | - Giờ nghĩ lại mới thấy. - À. Đúng rồi. |
거기다가 메이크업실 앞에 기다리고 있었고 [진경이 호응한다] | Với lại cậu ấy còn đứng chờ trước phòng trang điểm nữa. |
그러면 그렇게 생각할 수 있겠다 | Thế nên cô ấy mới chọn. - Còn Jin Taek và So Yeon… - Jin Taek thì quá một lòng rồi. |
(한해) 그리고 진택 씨랑 소연 씨는… | - Còn Jin Taek và So Yeon… - Jin Taek thì quá một lòng rồi. |
아, 진택이 형은 너무 해바라기였어 가지고 | - Còn Jin Taek và So Yeon… - Jin Taek thì quá một lòng rồi. |
(진경) 근데 난 걱정은 그거야 | Đó mới là cái tôi lo đấy. |
우리 진택 씨 마음이야 뭐, 일편단심 민들레고 | Cậu Jin Taek thì một lòng một dạ rồi, |
- 우리 소연 씨가 - (규현) 맞아 | - nhưng cô So Yeon thì… - Đúng vậy. |
그냥 너무 더워서 | Có khi nào chỉ vì ở đó nóng quá… |
[사람들의 웃음] | Có khi nào chỉ vì ở đó nóng quá… |
[익살스러운 음악] (진경) 뭔지 알아? | Hiểu ý tôi không? |
- (다희) 거기서 벗어나고 싶어서? - (진경) 어, 너무 더워서 | Hiểu ý tôi không? - Muốn đi khỏi đó? - Vì nóng. |
'그냥 호텔 구경이나 한번 하자' 이런 마음으로 | Qua thiên đường thử cho biết. - Lỡ cô ấy nghĩ thế thì… - Cũng có thể. |
(규현) 그래요, 맞아요 그럴 수도 있어요 | - Lỡ cô ấy nghĩ thế thì… - Cũng có thể. Lỡ cô ấy chỉ vì tò mò, |
(진경) 한번 나온 거 아닐까? | Lỡ cô ấy chỉ vì tò mò, |
우리 진택 씨 마음 갖고 논 거 아닐까? | lỡ cô ấy đùa giỡn cậu Jin Taek thì sao? |
나 약간 이거 걱정인 거야 | lỡ cô ấy đùa giỡn cậu Jin Taek thì sao? - Tôi lo thế đấy. - Vì Jin Taek là lá bài an toàn. |
왜냐면 진택이 형은 확실한 카드잖아요 | - Tôi lo thế đấy. - Vì Jin Taek là lá bài an toàn. |
아니었다면 다행인데 | Nếu không phải thì may quá. |
나중에 우리 진택 씨 마음 다칠까 봐 | Sợ lỡ mà thế, cậu ấy sẽ bị tổn thương. |
- 맞아요 - (진경) 그게 좀 걱정이 돼요 | - Đúng vậy. - Tôi lo lắm. |
(규현) 그리고 저는 너무 궁금한 게 세훈 씨가 | Còn em thì tò mò không biết Se Hoon… |
지금 완전 돌아 버렸잖아요, 지금 [다희의 웃음] | Bây giờ cậu ấy gần như phát điên rồi mà. |
(진경) 그리고 세훈 씨가 그랬잖아 | Với lại, cậu ấy cũng nói rồi mà. Rằng mình rất hiếu thắng. |
자기 되게 승부욕 있다고 | Với lại, cậu ấy cũng nói rồi mà. Rằng mình rất hiếu thắng. |
(한해) 맞아요 | Đúng vậy. |
세 번 연속 1등 했다, 깃발? | Cậu ấy đã giật được cờ ba lần liên tiếp mà. |
그러니까 보통 승부욕 있는 사람 아니에요 | Đó không phải hiếu thắng dạng vừa đâu. |
(진경) 근데 지금 저 꼴을 당했으니 [사람들의 웃음] | Giờ bị nhục nhã thế này. |
- (한해) 아, 나 너무 인상 깊었어 - (진경) 사람이 어떻게 될까? | - Người nào mà chịu nổi? - Em còn nhớ. |
숙소에서 혼자 너털웃음 하면서 | Cậu ấy ngồi ở trong lều cười một mình rồi nói, |
[픽 웃으며] '재밌다' [진경과 다희가 호응한다] | "Thú vị thật đấy". - Thật lòng đó. - Phải. |
(진경) 그래, 나 무서워 어떻게 될지 [규현의 탄성] | - Thật lòng đó. - Phải. Sợ thật đấy, không biết sẽ ra sao. |
[경쾌한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
(규현) 아, 여기네요 | Đây rồi. |
그래 [진경의 탄성] | Đúng vậy. |
"호텔 & 리조트" | |
(지아) 우와 | - Rộng thật đấy. - Rộng thật. |
- 진짜 크다 - (지아) 진짜 크다 | - Rộng thật đấy. - Rộng thật. |
(진경) [놀라며] 스위트룸? [규현의 놀란 신음] | Phòng suite luôn? |
[규현의 탄성] | |
- (지아) 진짜 이쁘다 - (현중) 진짜 크다, 근데 | - Đẹp thật. - Mà rộng thật đấy. |
(현중) 내가 태어나서 와 본 호텔 중 제일 큰 거 같아 | Đây là khách sạn rộng nhất mà anh từng đi. |
[지연과 시훈의 탄성] | |
- (시훈) 진짜 넓다 - (지연) 우와, 진짜, 진짜 넓다 | - Rộng thật đấy. - Phòng to thật. |
(시훈) 피아노도 있네? [지연의 놀라는 신음] | Có cả đàn piano kìa. |
[지연과 시훈의 탄성] | |
(지연) 너무 좋은 거 아니에요? | Đẹp quá. |
(지아) 여기서 쉬면 진짜 좋겠다 | Nghỉ ở đây chắc thích lắm. |
(현중) 여기서 밥을 먹는 거구나 | Mình ăn ở đây nhỉ? |
아닌가? | Hay không phải? |
(지아) 근데 우리 여기서 먹으면 너무 멀지 않아요? [현중과 지아의 웃음] | Nếu mà ngồi đây ăn thì xa cách lắm. |
약간 미팅하는 느낌 아닌가? | Cứ như đi xem mắt vậy. |
[경쾌한 음악] | |
(규현) 진짜 천국도, 지옥도가 확실히 다르네요, 이 정도 되면 | Đảo Thiên Đường khác hẳn Đảo Địa Ngục luôn ấy. |
(현중) 여기가 침실인가 보네 | Đây chắc là phòng ngủ rồi. |
근데 침실이 하나인가? | Chỉ có một phòng ngủ thôi à? |
진짜 하나밖에 없나, 설마? | Lẽ nào chỉ có một phòng thôi à? |
자고 싶다 [지아의 웃음] | Muốn ngủ ở đây ghê. |
[현중의 웃음] | |
- (지아) 하나 더 있나 찾아 보자 - (현중) 응 | - Xem thử còn phòng nào không. - Ừ. |
(시훈) 뭐야, 여기는? 나 여기, 우와 | Đây là đâu nhỉ? Chỗ này… |
(지연) [놀라며] 이렇게 커요? | To thế này sao? |
[지연과 시훈의 놀라는 신음] | PHÒNG TẮM |
(시훈) 이거 한번 해야 되는 거 아니야? | Phải dùng cái này mới được. |
(지연) [웃으며] 진짜 | Đúng vậy. Có cơ hội phải thử cho biết chứ. |
(시훈) 이거 하고 가야지 안 아까운데 | Có cơ hội phải thử cho biết chứ. |
여기서 밥 먹어도 되겠다 | Ngồi ở đây ăn cũng được đấy. |
(지연) [웃으며] 욕조에서 밥? | Ăn ở trong bồn tắm á? |
(현중) 여기 방 하나 더 있네 | Còn một phòng nữa này. |
- (현중) 여기 침대 2개 - (지아) 2개나 있네, 침대 | PHÒNG NGỦ 2 Có hai giường này. |
(현중) 그러면 지아 씨가 방을 저쪽 쓰세요 | Nếu thế thì Ji A dùng phòng kia đi. |
- (현중) 제가… - (지아) 정말요? | - Anh sẽ… - Thật ạ? |
(현중) 여기가 더 크고 좋으니까 | Phòng đó rộng và đẹp hơn. |
- (지아) 고마워요 - (현중) 제가 여기 쓸게요 | - Cảm ơn ạ. - Anh ở đây. |
- (지아) 후회 안 해요? - (현중) 후회 안 해요 | - Không hối hận chứ? - Không. |
[경쾌한 음악] | |
(소연) [놀라며] 뭐야 문이 왜 이렇게 커? [진택의 탄성] | Gì thế này? Cửa gì mà to thế. |
[소연과 진택의 탄성] (소연) 뭐야 | Gì thế này? |
뭐야? | - Trần nhà… - Chà. |
(진택) 엄청 높다 | Trần nhà cao ghê. |
- (소연) 너무 예쁜데? - (진택) 와 [문이 탁 닫힌다] | - Đẹp quá đi mất. - Đẹp nhỉ? |
- (진택) 이쁘죠? - (소연) 네 | - Đẹp quá đi mất. - Đẹp nhỉ? Vâng. |
(진택) 피로감이 확 [소연의 웃음] | Cảm giác hết mệt ngay. |
확 없어지는데? | Sảng khoái vô cùng. |
진택이 형 방은 진택이 형이랑 너무 어울려 | Phòng đó hợp với Jin Taek ghê. |
- (다희) 진택 씨 집 같아 - (규현) 네, 네 | - Cứ như nhà của cậu ấy vậy. - Đúng đấy. |
진택이 형 저렇게 해 놓고 살 거 같아요 [규현의 탄성] | Đúng là nhìn có vẻ anh ấy sống ở nhà như thế thật. |
[진택과 소연의 탄성] | |
[진택과 소연의 탄성] | HỒ BƠI |
- (소연) 우와, 뷰 너무 좋아 - (진택) 어떡해 | Chà, cảnh đẹp ghê. |
(진택) 수영장 [소연의 탄성] | Hồ bơi. |
(소연) 바로 들어가야겠는데? | Muốn bơi ngay luôn. |
우리 빨리 음식 주문하고 수영할까요? [진택이 감탄한다] | - Rộng thật đấy. - Chúng ta nhanh gọi món rồi đi bơi nhé? |
(진택) 좋아요, 네 | Được đấy. |
(시훈) 됐어 [지연의 웃음] | Được rồi. |
되게 핑크색이 잘 어울리신다, 근데 | Mà anh hợp với màu hồng thật đấy. - Anh sao? - Vâng. |
- (시훈) 나? - (지연) 응 | - Anh sao? - Vâng. |
(시훈) 핑크색 아까 전에 | Anh cố tình thay áo màu hồng đấy. |
일부러 입었지 | Anh cố tình thay áo màu hồng đấy. |
- (지연) 핑크색 일부러? - (시훈) 응 | - Cố tình sao? - Ừ. |
왜요? | - Vì sao thế? - Thì mặc thế thôi. |
- 그냥 입었어 - (지연) [웃으며] 음, 아, 뭐야 | - Vì sao thế? - Thì mặc thế thôi. - Thế à. - Tại em nói thích màu hồng. |
(시훈) 네가 핑크색 되게 좋아한다 그래 가지고 [감미로운 음악] | - Thế à. - Tại em nói thích màu hồng. - Thật ạ? - Ừ. |
- 아, 진짜요? - (시훈) 응 [웃음] | - Thật ạ? - Ừ. |
- (세훈) 아, 진짜요? - (지연) [웃으며] 핑크 천국 | - Thật à? - Em toàn đồ màu hồng. |
- (지연) 아, 진짜요? - (세훈) [웃으며] 네 | - Thật thế ạ? - Ừ. |
그걸 듣고 있었어 | Lúc đó cậu ấy có nghe. |
(규현) 시훈 씨가 저런 사소한 거를 캐치를 잘하시네요 [다희가 호응한다] | Si Hun có vẻ rất giỏi nắm bắt những chi tiết nhỏ. |
[웃으며] 핑크 진짜 좋아하는데 | Em thích màu hồng lắm. |
(지연) 핑크 잘 어울리는 거 같아요 | Màu hồng rất hợp với anh. |
- (지아) 너무 배고파요 - (현중) 나도 | - Đói bụng quá. - Anh cũng đói. |
(현중) 다 시킬 거야 [현중과 지아의 웃음] | Anh sẽ gọi hết thực đơn luôn. |
- (지아) 아, 진짜 배고파 - (현중) 응 | Đói bụng thật đấy. |
(현중) 트러플머시룸수프 | Súp nấm cục, mì Ý hải sản sốt kem, |
크림소스해산물스파게티랑 | Súp nấm cục, mì Ý hải sản sốt kem, |
소 안심이랑 등심 | bít tết thăn nội và thăn ngoại. |
[지아와 현중의 웃음] | bít tết thăn nội và thăn ngoại. |
근데 무인도에 있다가 여기 오니까 | Từ đảo không người ra đây, |
- 진짜 다 먹고 싶다 - (현중) 낯설다, 네 | - nhìn gì cũng muốn ăn. - Cứ lạ lạ sao ấy. |
(세훈) 이게 지옥이야? 천국이지 | Đây là thiên đường đó chứ. |
- (예원) 그러니까 - (세훈) 그렇지? | - Thế mới nói. - Đúng không? |
(세훈) 오늘 우리 밖에서 먹자 | - Hôm nay ăn ở ngoài đi. - Được. |
- (예원) 그러니까, 어, 응 - (세훈) 그렇지? | - Hôm nay ăn ở ngoài đi. - Được. Đồng ý không? |
[부드러운 음악] (준식) 식사 맛있게 하세요 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. |
(예원) 네, 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. |
(세훈) 고생하셨습니다 맛있게 드세요 [준식이 말한다] | - Mọi người vất vả rồi. - Nhìn ngon ghê. |
[준식의 탄성] (세훈) 찌개 미쳤지? | Chà. Ngon thật nhỉ? |
- (세훈) 진짜로, 진짜 미쳤지? - (준식) 잠깐만, 이게… | - Đợi đã nào, sao anh nấu được hay thế? - Ngon đúng không? |
(준식) 야, 이거 어떻게 끓였어? | - Đợi đã nào, sao anh nấu được hay thế? - Ngon đúng không? |
[예원의 웃음] 레시피 좀 알려 줘, 나중에 진짜 | Cho tôi công thức với. Công thức à? Nấu theo cảm giác. |
(세훈) 레시피? 손맛 [예원과 세훈의 웃음] | Công thức à? Nấu theo cảm giác. |
손맛, 손맛 | Cứ nấu theo cảm giác thôi. |
(준식) 대박 | Đỉnh thật. |
진짜 밖에서 파는 거 같아 | Mở quán được luôn ấy. |
[탄성] | |
(예원) 나 근데 김치찌개 진짜 좋아해 | Em thích canh kim chi lắm. May là không được đi. |
오늘 안 가길 잘했다 | Em thích canh kim chi lắm. May là không được đi. |
[예원의 웃음] | |
(세훈) 근데 진짜 바닷소리 들으면서 | Vừa được nghe tiếng sóng, |
노을 보면서 | vừa ngắm hoàng hôn… |
(준식) 너무 맛있는데 진짜 찌개 너무 맛있어 | Ngon thật đấy. Canh kim chi ngon cực. |
(세훈) 진짜 맛있다 [예원이 호응한다] | - Ngon thật. - Ừ. |
(예원) [웃으며] 우리 맨날 무슨 얘기 했는지 알아? | Biết bọn em đã nói gì không? |
너만 아침에 운동을 안 했잖아 | Sáng nay chỉ có anh là không tập thể dục. |
- 어 - (예원) 그래서 여자애들은 | - Ừ. - Nên bọn em mới kháo nhau |
[예원의 웃음] | |
(예원) '전략을 잘 짰다 체력을 아낀 거다' [세훈의 웃음] | là anh ấy tính sẵn rồi, biết giữ sức. Đúng đấy. |
(준식) 음, 그러네! | Đúng đấy. |
(예원) 실제로 그랬니? | Có thật thế không? Này, tính toán giỏi thì được gì đâu? |
야, 전략 잘 짜면 뭐 하냐? | Này, tính toán giỏi thì được gì đâu? |
[발랄한 음악] (세훈) 같이 저기서 아메리카노랑 브런치랑 다 먹어 놓고 | Đã mời họ qua tận bên kia ăn bữa lỡ, uống cà phê… |
- (예원) 천국도는 딴 놈이랑 갔네 - 그럼! | - Vậy mà lại chọn người khác? - Chính xác. |
(예원) 매력 발산을 잘 못했니? | Anh thể hiện sức hút sai cách à? |
(세훈) 그런 거 같아 [예원의 웃음] | Chắc thế. |
내가 매력이 없나 봐 [예원의 웃음] | Chắc anh chẳng thu hút. |
(예원) 아니, 이렇게 밥을 잘하는데 | Anh nấu ăn ngon thế này mà. Sao lại không chọn anh nhỉ? |
누가 안 뽑아 갔나? | Anh nấu ăn ngon thế này mà. Sao lại không chọn anh nhỉ? |
어이가 없네 | Không hiểu nổi. |
[규현의 웃음] - (진경) 언뜻언뜻 - (다희) 어떡해 | - Bây giờ vẫn ghim. - Thật là. |
- (규현) 찐친이네, 진짜 - (진경) 언뜻언뜻 솟아오르는 [다희의 웃음] | Cứ thỉnh thoảng sự trống trải đó lại ùa về tâm trí cậu ấy. |
이 공허함 | Cứ thỉnh thoảng sự trống trải đó lại ùa về tâm trí cậu ấy. |
[밝은 음악] - (지아) 와, 냄새 진짜 - (현중) 군침이 쫙쫙 도네 | Thơm quá. - Nhìn là muốn ăn ngay. - Đúng vậy. |
(지아) 우리가 제일 많이 시키지 않았을까? [지아와 현중의 웃음] | Có khi chúng ta gọi nhiều nhất đấy. |
(현중) 이제 먹어 볼까요? | Vậy ta bắt đầu nhé? |
(지아) 어때요? | Thế nào? |
[옅은 탄성] (현중) 맛있어요? | - Ngon không? - Ngon. |
나이가 어떻게 되시죠? | Anh hỏi tuổi em được chứ? |
이제 궁금한 거 물어봐도 되니까 | Bây giờ chúng ta có thể hỏi về nhau rồi. |
(지아) 저 몇 살 같아요? | Anh đoán thử đi. |
- 제 생각에? - (지아) 응 | - Theo anh đoán à? - Ừ. |
스물다섯? | Hai mươi lăm? |
(현중) 맞아요? | Đúng rồi à? |
- (지아) 나도 맞혀 볼게요 - (현중) 맞았어요? | - Em cũng sẽ đoán. - Anh đúng rồi à? |
(현중) 진짜로? [현중의 호응하는 신음] | Thật sao? |
- 근데 원래 나보다… - (지아) 그렇게 보여요? | - Nhưng trông em… - Em không giống 25 à? |
네, 저보다 동생 같았어요 [지아가 호응한다] | - Anh thấy em nhỏ hơn anh. - Ra thế. |
전 오빠 같았어요 [현중이 호응한다] | - Em cũng nghĩ anh lớn hơn. - Vậy à. |
저는 스물여덟이요 | Anh 28 tuổi. |
(현중) 말 편하게 할까요, 이제? | Mình thoải mái nói chuyện nhé. |
- (지아) 응 - (현중) 응 | - Ừ. - Được thôi. Ừ. |
(지아) 응 | Ừ. |
(현중) 직업이 뭐야? 무슨 일 하고 있어? | Em làm nghề gì thế? |
[현중이 스테이크를 쓱쓱 썬다] 나 카메라랑 관련된 거 | Việc liên quan đến máy quay. |
(현중) 모델? 방송인? | Người mẫu? Người nổi tiếng? |
[지아의 웃음] 아이돌? | Ca sĩ thần tượng? |
(지아) 뷰티 크리에이터 [현중이 호응한다] | - Nhà sáng tạo nội dung làm đẹp. - Thế à. |
- (현중) 유튜브 하는 건가? - (지아) 응 | - Em là YouTuber à? - Ừ. |
한 지 한 1년 반 정도 됐고 [현중이 호응한다] | - Em làm khoảng một năm rưỡi rồi. - À. |
(현중) 구독자 몇 명이야? | Có bao nhiêu lượt đăng ký rồi? |
(지아) 50만 | Khoảng 500.000 rồi. |
(현중) 오, 유명한 분이었구나? [지아의 웃음] | Thế à, hóa ra em là người nổi tiếng. |
관여치 않아, 나는 | Anh không hay xem lắm. |
[지아와 현중의 웃음] [경쾌한 음악] | |
"나의 옷장" | TỦ ĐỒ CỦA TÔI |
안녕 | Xin chào. |
안녕, 프링이들 | Chào các bạn. |
(지아) 제 직업은 유튜버입니다 | Tôi là một YouTuber. |
안녕, 프링이들 | Chào các bạn. |
해외 쇼핑몰 400만 원을 털어 봤어요 | Tôi đã tiêu bốn triệu won trên trang mua sắm của nước ngoài. |
이런 거 진짜 사진 찍으면… | Bộ này nhìn rất sành điệu. |
어때요? 저 오늘 시상식 있어요 | Thế nào? Có trang trọng quá không? |
(지아) 제 전공은 한국 무용인데요 | Chuyên ngành của tôi là múa truyền thống. |
이제 한양대학교 무용학과를 졸업했어요 | Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Hanyang. |
(현중) 나는 직업이 한 개가 아니야 | Anh không chỉ có một nghề. |
(지아) 일단 헬스 트레이너? | Huấn luyện viên thể hình? |
그건 맞아 | Đúng rồi. |
- (지아) 그럼 모델? - (현중) 그것도 맞아 | Người mẫu? Đúng luôn. |
[리드미컬한 음악] | |
(현중) 지금 5년째 트레이너 일을 하고 있어요 | Tôi làm huấn luyện viên thể hình được năm năm rồi. |
모델 일은 지금 의류나 스포츠 | Tôi cũng đang làm người mẫu thời trang, thể thao, |
보디 화보 같은 촬영들을 하고 있어요 | và chụp cho các tạp chí thể hình. |
딱 그럴 거 같았어 | Em biết ngay mà. |
(현중) 나도 딱 그럴 거 같았어 | Anh cũng đoán được. |
뭔가 촬영 일 할 거 같았어, 나는 | Nhìn em có vẻ hay chụp ảnh quay phim. |
[지아가 호응한다] 촉이 | Thế ạ. Nhìn ra ngay. |
(지아) 감출 수 없나 보다 | Xem ra là không giấu được. |
(현중) 감출 수 없는 매력이었어? [지아의 웃음] | Em không giấu được sức hút à? Đúng vậy. |
(지아) 응 | Đúng vậy. |
(현중) 오늘 나를 선택한 이유가 뭐야? | Lý do hôm nay em chọn anh là gì? |
- (지아) 오빠부터 - (현중) 나부터? | Anh nói trước đi. - Anh nói trước à? - Ừ. |
(지아) 응 | - Anh nói trước à? - Ừ. |
일단 첫인상이 네가 눈에 제일 많이 들어왔고 | Trước tiên, lúc mới gặp, em để lại ấn tượng nhiều nhất. |
(현중) 얘기 제일 많이 해 보고 싶은 사람? [지아가 호응한다] | Và là người anh muốn trò chuyện nhất. |
난 첫인상이 | Lúc mới gặp, em là người anh thích nhất. |
[감미로운 음악] (현중) 제일 마음에 들었는데 | Lúc mới gặp, em là người anh thích nhất. |
뭔가 다가가기가 어려웠어 | Nhưng nhìn em có gì đó rất khó gần. |
그래서 내가 해 볼까, 말까 하다가 | Nên anh đã rất do dự, nhưng còn nhớ lúc em đi gánh nước cùng không? |
지게 지러 갈 때 도와줬잖아 | nhưng còn nhớ lúc em đi gánh nước cùng không? |
그때 얘기해 보니까 괜찮은 사람인 거 같아서 [지아가 호응한다] | Lúc nói chuyện, anh thấy có vẻ em là người rất được. Thế ạ. |
(현중) 더 얘기해 보려고 | - Nên anh muốn nói chuyện thêm. - Anh đã bảo em |
오빠가 나한테 그러지 않았나? | - Nên anh muốn nói chuyện thêm. - Anh đã bảo em |
내가 쌀 너무 많이 하니까 | - Nên anh muốn nói chuyện thêm. - Anh đã bảo em bỏ nhiều gạo quá rồi. |
- (지아) 기억나? 어제? - (현중) 응 | Hôm qua ấy, anh nhớ không? |
(지아) 1인분이 얼마나 하지? | Bao nhiêu là đủ cho một người nhỉ? |
(진택) 한 10컵 하면 되지 않을까요? | Mười chén chắc đủ đấy. |
- (지아) 부산 사람이에요? - (현중) 10컵 많을 텐데 | - Anh ở Busan à? - Nhiều đấy. |
- (현중) 10컵 많아요 - (진택) 부산은 아니고요 [지아가 호응한다] | Mười chén nhiều quá. |
(지아) 약간 어제는 되게 차가워 보였어 | Lúc đó nhìn anh rất lạnh lùng. |
눈도 안 마주치고 그냥 이렇게 말하고 지나가고 | Anh còn không nhìn vào mắt em, nói xong rồi bỏ đi. |
- (현중) 아, 차가웠어? - (지아) 어, 완전 | - Nhìn anh lạnh lắm à? - Lạnh lắm ấy. |
(현중) 나 그거 일부러 말 건 건데 | Anh đã cố tình bắt chuyện mà. |
(지아) 나도 일부러 오빠한테 말 건 건데 | Em cũng cố tình bắt chuyện, |
오빠가 너무 차갑게 받아 주는 거야 | nhưng anh trả lời lạnh lùng quá. |
- (현중) 아, 진짜로? - (지아) 응 | nhưng anh trả lời lạnh lùng quá. - Thật á? - Ừ. |
나는 네가 나를 안 뽑을 줄 알았어, 진짜로 | - Thật sự anh không nghĩ em sẽ chọn anh. - Sao thế? |
(지아) 왜? | - Thật sự anh không nghĩ em sẽ chọn anh. - Sao thế? |
(현중) 근데 진짜 남자들 다 다가가기 되게 어려워해, 너한테 | Tại bên con trai ai cũng nói em khó gần. Thế ạ. |
나도 그랬어 | Anh cũng nghĩ thế. |
알고 보면 아닌데 | Nhưng em đâu có thế. |
(현중) 나도야 | Anh cũng thế. |
[함께 웃는다] | |
근데도 오늘 선택한 이유가 뭐야? | Nhưng sao em lại chọn anh? |
(지아) 마음에 드니까 [현중이 호응한다] | Tại em thấy thích anh. |
그런 이유가… [지아와 현중의 웃음] | Lý do đó… |
[감성적인 음악] 이유가 없어요? | Không có lý do à? |
그냥 오빠가 제일 마음에 들었는데? [현중이 호응한다] | Chỉ là em thích anh nhất thôi. Thế à. |
헷갈렸던 것도 없었어? | Không có lúc nào phân vân luôn à? |
[탄성] | |
[규현의 웃음] | |
[피식한다] | |
[현중과 지아의 웃음] | |
(현중) 아까 네가 딱 나왔을 때 내가 속으로 | Lúc nãy thấy em bước ra, |
이랬어 | anh thế này nè. |
(지아) 뭔가 조금은 | Thật ra… |
우리가 갈 수 있을 거란 생각 했어 | em đã nghĩ chúng ta sẽ được đi. |
- 너랑 나랑? - (지아) 응 | - Em với anh? - Ừ. |
이유가 뭐야? | - Em với anh? - Ừ. Tại sao thế? |
(지아) 몰라, 그냥 오빠랑 대화는 많이 안 해 봤는데 | Em với anh không nói chuyện nhiều. |
그냥 느낌? | Nhưng em lại cảm thấy thế. |
- (현중) 나도 그거야, 느낌이었어 - (지아) 응, 뭔가 | Anh cũng thế. - Cảm nhận được. - Phải. |
서로 느낌이 있었네 | Ra mình đều cảm nhận được. |
근데 난 진짜 느꼈어 | Em đã thật sự cảm nhận được đấy. |
(현중) 근데 네가 오늘 나랑 낮에 얘기했잖아, 놀아 준다고 | Lúc sáng em có nói với anh rằng sẽ đi chơi với anh ấy. |
(지아) 응 | Ừ. |
(현중) 그때 좀 좋았지 | Anh đã rất vui. |
- (지아) 감동? - (현중) 응 | - Anh cảm động à? - Ừ. |
그리고 약간 나 핏줄을 | Với lại em thấy gân máu đàn ông |
엄청 섹시하다고 느낀단 말이야 | vô cùng quyến rũ. |
(지아) 남자 | Rất đàn ông. |
[감미로운 음악] (현중) 난 넘쳐 | Của anh nhìn rõ lắm. |
(지아) 그러니까, 어제 보고 | Thì đó. Hôm qua em thấy rồi. |
(지아) 핏줄 때문에 만난 적도 있어 | - Có lần em hẹn hò vì chỉ gân máu đấy. - Thật à? |
- (현중) 아, 진짜로? - (지아) 응 | - Có lần em hẹn hò vì chỉ gân máu đấy. - Thật à? |
[웃음] (지아) 그 정도로 마음에 들었다고 | Ý là em thích đến mức đó ấy. |
아, 그거 있나, 오빠? 종교 | Đúng rồi, anh đạo gì? |
(현중) 무교야 [지아가 호응한다] | - Không có đạo. - Thế à. |
- (현중) 너는? - (지아) 나도 | - Em thì sao? - Em cũng vậy. |
- (현중) 나는 나를 믿을래 - (지아) 난 날 믿어 | - Em tin em thôi. - Anh tin anh thôi. |
- (지아) [웃으며] 뭐야, 뭐야 - (현중) 우와, 진짜 소름 끼쳤어 | - Gì thế này? - Anh vừa nổi da gà đấy. |
[감성적인 음악] (지아) 나도 나를 믿어 | Em cũng tin vào bản thân mình. |
(현중) 진짜 나랑 비슷하네, 성격이 [지아의 웃음] | Xem ra em giống anh nhiều thật đấy. |
신기하네? | Hay thật. |
(현중) 뭔가 일탈하는 기분이야 나 지금 | Hệt như được giải thoát. Đúng vậy. Rượu mà chẳng giống rượu gì cả. |
(지아) 응, 뭔가 술 안 같다 | Đúng vậy. Rượu mà chẳng giống rượu gì cả. |
- (현중) 그렇지? - 응 | - Đúng nhỉ? - Ừ. |
- (지아) 지금 진짜 안 믿겨, 이게 - (현중) 응 | - Mọi thứ với em đều khó tin. - Đúng vậy. |
(현중) 꿈을 꾸는 약간 그런 느낌이야 | Cứ như đang mơ vậy. |
[현중과 지아의 웃음] | |
[얼음을 잘그락거리며] 내일은 또 진짜 어떻게 될까? | Ngày mai sẽ ra sao nhỉ? |
(지아) 내일도 여기 오고 싶다 | Mai em vẫn muốn đến đây. |
잊지 못할 거 같아 | Chắc sẽ khó quên lắm đây. |
잊지 마 [지아의 웃음] | Đừng quên đấy. |
오빠도 잊지 마 | Anh cũng đừng quên. |
(소연) 무인도에서 오니까 너무 이게 다르다 [경쾌한 음악] | Nơi này đúng là khác hẳn đảo hoang. |
[대화한다] | |
[소연의 웃음] | |
[진택의 탄성] | |
(소연) 이야, 진짜 이게 그래서 천국도구나 | Thảo nào được gọi là Đảo Thiên Đường. |
[진택이 술을 조르르 따른다] | |
(진택) 같이 탈출했으니까 또 기념으로 [소연의 탄성] | Hãy chúc mừng vì đã cùng nhau thoát khỏi đó nào. |
- (진택) 짠 - (소연) 짠 | - Cạn. - Cạn. |
너무 맛있다 | Ngon thật. |
[소연과 진택의 탄성] | |
(소연) 이거 한 입 하시죠 | Anh thử cái này đi. |
우리가 생각하는 그 맛이에요? | Có giống vị chúng ta nghĩ không? |
(진택) 네 [소연의 웃음] | Vâng. |
[잔잔한 음악] | Ta nói về tuổi tác trước nào. |
(소연) 먼저 나이부터, 나이부터 | Ta nói về tuổi tác trước nào. |
(진택) 나이부터? | Tuổi sao? |
한 몇 살 정도 돼 보여요? | Trông anh khoảng mấy tuổi? |
- (소연) 서른두 살? - (진택) 서른둘? | Khoảng 32. Anh 32 sao? |
(진택) 서른 살이에요 [소연의 놀라는 신음] | Anh 30 tuổi. |
[웃으며] 왜요? [소연의 놀란 웃음] | Sao thế? |
- 서른 살이라고? - (진경) 몇 살? 어 | - Bao nhiêu? - Ba mươi á? |
나보다 동생이라고? | Nhỏ tuổi hơn cả tôi hả? |
- (한해) '진택이 형' 아니라고? - (규현) 진택이 형… | - Không phải lớn hơn? - Anh Jin Taek. Ba mươi á? |
(다희) 서른 살? | Ba mươi á? |
(진택) [웃으며] 왜요? [소연의 놀란 웃음] | Sao thế? |
왜? | Sao thế? |
- (진택) 왜 이렇게 놀라요? - (소연) 왜 이렇게 어려요? | - Sao em ngạc nhiên thế? - Anh trẻ thế à? |
- (진택) 네? - (소연) 왜 이렇게 어려요? | - Hả? - Anh trẻ thế à? |
(진택) 어리다고요? | Anh trẻ sao? |
체하겠네 | Em nghẹn luôn rồi. |
(진택) [웃으며] 진짜로? | Thật sao? |
나이가 중요한 건 아니잖아요 | Tuổi tác đâu quan trọng, không đúng? |
아, 잠깐 얼굴이 너무 빨개지고 있네 | Mặt em đỏ hết lên rồi. |
(진택) 그렇게 쇼킹할 일인가? | Em đang bị sốc à? |
좀 많이 저보다 오빠라고 생각했거든요 | - Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều. - Ra thế. |
(진택) 아, 네, 네, 네 | - Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều. - Ra thế. |
- (소연) 저는 서른네 살이에요 - (진택) 네 | - Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều. - Ra thế. Chị 34 tuổi. - Vâng. - "Vâng" à? |
- [웃으며] '네', 그렇게… - (진택) 왜요? | - Vâng. - "Vâng" à? - Sao thế? - Còn hỏi sao? |
어, 네? | - Sao thế? - Còn hỏi sao? - Điều đó đâu quan trọng. - Cũng phải. |
그게 중요한 건 아니잖아요, 네 [소연이 호응한다] | - Điều đó đâu quan trọng. - Cũng phải. |
(소연) 제가 누나라고 생각했었어요? | Em có từng nghĩ chị lớn hơn em không? |
그럴 거라고 생각은 했어요 | - Cũng có. - Thật sao? Ra thế. |
- (소연) 진짜요? 오 - 네 | - Cũng có. - Thật sao? Ra thế. |
제가 먼저 연하를 좋아해 본 적은 없는데 [진택이 호응한다] | Chị chưa từng bị thu hút bởi người nhỏ tuổi hơn. |
(소연) 연하한테 대시를 받은 적이 좀 있어요 [진택이 스테이크를 쓱쓱 썬다] | Nhưng ngược lại, có người nhỏ hơn đã tỏ tình với chị. |
- (진택) 아, 그러세요? - (소연) 최근에 좀 | Thế à? Đặc biệt là gần đây. |
그래서 연하를 안 사귀려고 '솔로지옥'에 왔는데 | Chị không muốn quen người nhỏ tuổi nên mới đến Địa Ngục Độc Thân. |
- 아, 진짜? - (소연) 연하시네요 | - Thật à? - Giờ em lại nhỏ tuổi hơn. |
[소연의 웃음] 연하를 왜 안 사귀려고 하시는 거예요? | Sao chị không muốn quen người nhỏ tuổi hơn? |
대화가 되는 게 중요한데 | Với chị, quan trọng là nói chuyện hợp. |
나이가 어릴수록 대화가 더 잘되기가 | Chị nghĩ càng nhỏ tuổi hơn sẽ càng ít có thể |
힘든 부분이 있었던 거 같아요 | - trò chuyện hơn. - Theo xác suất? |
- (진택) 확률적으로? - 네 | - trò chuyện hơn. - Theo xác suất? Vâng, nhưng… |
(소연) 근데 뭐 | Vâng, nhưng… |
그렇게 생각을 제가 못 한 거잖아요 | Với em thì chị lại không thấy thế. |
나이가 나보다 오빠일 거라고 생각할 정도면 [진택이 호응한다] | - Đến mức chị nghĩ em lớn tuổi hơn chị. - Vâng. |
되게 신기한데요? | Hay thật nhỉ. |
- 전 연상이 되어 줄 수도 있고 - (소연) 네 [감미로운 음악] | - Em có thể cư xử như em lớn hơn… - Hả? |
[소연이 풉 웃는다] (진택) 연하가 되어 드릴 수도 있고 | …có thể như người nhỏ hơn, |
소연 씨의 친구가 되어 드릴 수도 있어요 | cũng có thể trở thành bạn của chị. |
어차피 우리 데이트하는 거니까요 | Dù sao mình cũng đang hẹn hò mà. |
- (진택) 네 - (소연) 네 [진택의 웃음] | - Đúng vậy. - Vâng. |
- 연상이에요, 4살 연상인 거죠? - (규현) 네, 연상, 4살 연상인데 | - Cô ấy lớn hơn bốn tuổi nhỉ. - Đúng vậy. Nhưng cậu ấy bảo có thể làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn, |
'연상이 돼 줄 수도 있고' [다희의 웃음] | Nhưng cậu ấy bảo có thể làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn, |
'연하가 돼 줄 수도 있고 친구가 돼 줄 수도 있다' | Nhưng cậu ấy bảo có thể làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn, |
(다희) 친구도 돼 줄 수 있대 나도 그 말이 너무… | - hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà. - Làm bạn được luôn kìa. |
(규현) 시인이야 아! 저분 시인입니다 | - hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà. - Làm bạn được luôn kìa. |
(한해) 에세이맨 | - hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà. - Làm bạn được luôn kìa. - Chàng trai luận văn. - Tôi thật sự không biết cậu ấy nghĩ gì, |
(진경) 진짜 본마음은 어떤지 모르겠지만 | - Chàng trai luận văn. - Tôi thật sự không biết cậu ấy nghĩ gì, |
그냥 정말 상관없어 보였어요 | - nhưng có vẻ là chẳng bận tâm thật. - Anh Jin Taek có vẻ là… |
[규현이 호응한다] (다희) 진택이 형은 정말 감수성이… | - nhưng có vẻ là chẳng bận tâm thật. - Anh Jin Taek có vẻ là… |
아, 진택 씨는 마음이 [한해의 웃음] | À, cậu Jin Taek có vẻ là một người |
마음이 감성이 풍부한 사람 같아요 [진경이 호응한다] | rất giàu tình cảm. |
(소연) 직업이 뭐예요? | Em làm nghề gì thế? |
(진택) 저요? 저는 | Em sao? Em đang… |
테일러 숍 운영하고 있어요 | mở một cửa hiệu âu phục. |
[소연의 놀란 신음] | |
- (소연) 쇼킹하다 - (진택) 왜요? | Sốc thật đấy. Sao thế? |
- (소연) 그럼 숍을 운영을 해요? - (진택) 네 | Sao thế? - Kinh doanh cửa hiệu âu phục sao? - Vâng. |
- (소연) 대표예요? - 네, 네 [리드미컬한 음악] | Em làm giám đốc à? Vâng. |
(진택) 저는 현재 테일러 숍을 운영하고 있고요 | Hiện giờ tôi đang quản lý một cửa hiệu âu phục. |
(규현) 근데 서른 살에 테일러 숍을 운영하신다는 거는… | Mới 30 tuổi mà đã mở một cửa hiệu âu phục rồi. |
(진택) 안녕하세요 | Chào buổi sáng. |
(진택) 운영한 지는 8년 차 정도 됐습니다 | Tôi đã mở cửa hiệu này được tám năm rồi. |
테일러 숍 대표로서 전반적인 매장 관리 그리고 마케팅 | Với vai trò là Giám đốc đại diện, tôi chịu trách nhiệm quản lý, tiếp thị, |
다양한 직종과 취향을 가진 고객님들의 스타일링을 | và giúp đỡ khách hàng lựa chọn trang phục phù hợp với phong cách của họ. |
좀 도와드리고 있습니다 | và giúp đỡ khách hàng lựa chọn trang phục phù hợp với phong cách của họ. |
[규현의 탄성] (진경) 오, 멋있다 | OH JIN TAEK, 30 TUỔI CEO CỬA HIỆU ÂU PHỤC - Ngầu thật đấy. - Ngầu ghê. |
(규현) 근데 어울려요, 직업이 그렇죠? | Nghề này rất hợp với cậu ấy. |
(진택) 그래서 좀 일찍부터 제가 사회생활을 시작했었어서 | Em đã khởi nghiệp từ rất sớm. |
(소연) 몇 살 때부터요? | Từ khi nào? |
저는 스물셋부터 [소연의 놀라는 숨소리] | Từ năm 23 tuổi. |
그럼 디자인을 전공했어요? | Vậy em học thiết kế à? |
(진택) 그렇진 않아요 오히려 경영 쪽을, 네 [소연이 호응한다] | Không hề luôn. Em học quản lý kinh doanh. Ra thế. Sau đó? |
- (소연) 하다가? - (진택) 하다가 | Ra thế. Sau đó? Sau đó thì mở cửa hiệu. |
브랜드를 운영하고 있고요 [소연의 웃음] | Sau đó thì mở cửa hiệu. |
(진택) 소연 씨는 무슨 일 하세요? | Còn chị, chị làm nghề gì? |
[진택이 스테이크를 쓱쓱 썬다] 제가 하는 일은 | Chị thì… |
(소연) 복싱 피트니스 숍을 운영하고 있어요 | có một phòng tập boxing thể thao. |
- (진택) 아, 진짜요? - (소연) 네 | - Thật sao? - Vâng. |
- (소연) 복싱 짐, 복싱 짐 - 복싱 선수예요? | Chị là tuyển thủ boxing? Boxing thể thao. |
(소연) 제 여동생이요 | Em gái là tuyển thủ. |
- (진택) 아, 여동생이 계시는구나 - (소연) 네 | - À, hóa ra chị có em gái. - Vâng. |
(진택) 복싱 짐을 운영하시는 거예요? | - Nên chị mới mở phòng tập. - Vâng. |
- 네 - (진택) 우와 [리드미컬한 음악] | - Nên chị mới mở phòng tập. - Vâng. |
(소연) 저는 현재 대치동에서 | Tôi đang quản lý một phòng tập boxing thể thao ở phường Daechi. |
복싱 피트니스 센터를 운영하고 있습니다 | Tôi đang quản lý một phòng tập boxing thể thao ở phường Daechi. |
복싱 짐 대표이고 복싱 심판을 하고 있고요 | Tôi là chủ phòng tập và là trọng tài các trận đấu. |
제가 좋아하는 운동은 | Môn thể thao mà tôi thích… |
주짓수, 프리 다이빙 | là jujitsu, lặn tự do, |
테니스, 골프, 농구 | quần vợt, golf, bóng rổ… |
[웃으며] 어, 끝이 없는데? | Nhiều lắm. |
(한해) 아니, 너무 멋있다 [규현의 탄성] | KANG SO YEON, 34 TUỔI CHỦ PHÒNG BOXING THỂ THAO - Cô ấy ngầu ghê. - Ngầu thật đấy. |
(규현) 진짜 멋있다 | - Cô ấy ngầu ghê. - Ngầu thật đấy. |
(진경) 진짜 멋있다 | - Ngầu thật. - Ừ. |
진짜 반전이다 | Đúng là không ngờ. |
- 나이보다 오히려 - (진택) 멋지세요, 진짜 | - Ngầu thật. - Xem ra em sốc hơn cả khi biết tuổi chị nhỉ. |
거기서 더 충격을… | sốc hơn cả khi biết tuổi chị nhỉ. |
- (진택) 아, 그게 더 - (소연) 그래요? | Vâng, đúng vậy. Thế à. |
재밌다 우리끼리만 이런 얘기 할 수 있고 [진택의 웃음] | Vui thật. Chỉ có chúng ta mới biết mấy chuyện này. Bọn họ đều không biết. |
다들 모르는데 | Bọn họ đều không biết. |
[잔잔한 음악] (진택) 사실 이제 첫인상도 저는 소연 씨이긴 했었어요 | Thật ra, lúc mới gặp, người em có ấn tượng nhất cũng là chị. |
- 진짜요? - (진택) 네 | - Thật sao? - Vâng. |
(진택) 제가 좀 키 크신 분들을 좋아해요 [소연이 호응한다] | Em thích phụ nữ cao ráo. Thế à. |
네 | Vâng. |
키 크신 분 많이 없으신 거 같은데 | Chắc là chị cao nhất trong số nữ đấy. |
- 그런가요? - (진택) 네 | - Thế à? - Vâng. |
지연 씨랑 저랑? | Cô Ji Yeon và chị. |
- 그런 것도 있고 - (소연) 네 | Hơn nữa… Sao? |
약간 좀 더 건강한 이미지? | Nhìn chị trông rất khỏe khoắn. - Trông khỏe khoắn? - Vâng. |
- 건강한 이미지? - (진택) 네, 좀 | - Trông khỏe khoắn? - Vâng. Với lại, lúc nào chị cũng đầy năng lượng. |
(진택) 그리고 항상 밝은 모습이 보기 좋으셨어요 [소연이 호응한다] | Với lại, lúc nào chị cũng đầy năng lượng. - Thế à. - Vâng. |
진짜 | Thật đấy. |
[피식한다] | |
(진택) 짠 | Cạn ly. |
[소연의 웃음] | Em chỉ đến đây với chị thôi. |
[사람들의 탄성] | |
(규현) 어떡해 | Làm sao đây? |
[웃으며] | Chị già quá rồi. Không được rồi. Em đã nói chỉ đến với chị rồi mà. |
[소연의 웃음] | Em đã nói chỉ đến với chị rồi mà. |
[긴장되는 음악] (마스터) 강소연 씨는 오늘 천국도로 나갈 수 없습니다 | Hôm nay cô Kang So Yeon không thể đến Đảo Thiên Đường. TẬP TIẾP THEO |
가실까요? [웃음] | Ta đi nhé? |
(소연) 폭풍이 좀 컸던 거 같아요 | Tôi đã rất sốc. |
(지아) 오빠랑 있을 때는 좀 불편했어 | Lúc ở cùng anh, em có hơi không thoải mái. |
(현중) 좀 나도 배려를 해 줄 줄 아는 사람을 만나고 싶은데 | Tôi cũng muốn ở cùng một người biết quan tâm. |
기분이 좋진 않았어 | Tôi đã không vui. |
(세훈) 난 표현했거든 | Tôi đã thể hiện rõ mà. |
(지연) 같이 있을 때 끌림이 없는 느낌, 진짜로 | Lúc ở cùng nhau không cảm thấy bị thu hút. |
(세훈) 차라리 대화를 하지 말았어야 됐나? | Hay lẽ ra tôi không nên nói chuyện với cô ấy? |
마음에서, 머리에서 뭔가 이렇게 소용돌이치는? | Trong lòng tôi và trong đầu tôi cứ như có một vòng xoáy. |
(소연) 판도가 바뀔 거 같잖아 | Cục diện có lẽ sẽ thay đổi. |
(세훈) 끝 | Kết thúc. Một từ thôi. Kết thúc. |
한 글자로 끝날 거 같아요, '끝' | Một từ thôi. Kết thúc. |
No comments:
Post a Comment