Search This Blog



  솔로지옥 S1.2

Địa ngục độc thân S1.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


SONG JI A, SHIN JI YEON‬
‪(규현) 3장이야?‬‪Ba tờ sao?‬
‪- (다희) 어, 3장이에요?‬ ‪- (진경) 3장이야?‬‪Ba tờ sao?‬ ‪- Ba tờ á?‬ - Ba tờ?
‪- (규현) 네? 3장이라고?‬ ‪- (한해) 3장?‬‪- Ba tờ á?‬ - Ba tờ? ‪- Ba tờ sao?‬ - Ba sao?
‪(다희) 그러면 한 분은‬ ‪0표를 받았다는 거죠‬‪Nghĩa là một người không có lá nào.‬
‪- (규현) 그렇죠‬ ‪- (다희) 그렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ - Phải rồi.
‪- (규현) 어, 3장이야‬ ‪- (진경) 3장이야?‬‪Cô ấy nhận được ba lá.‬ ‪Ba bưu thiếp?‬
‪[한해의 탄성]‬
‪아니, 예상은 했지만‬‪Dù đã đoán là vậy, nhưng…‬
‪그럼 지연 씨도 못 받은 거네‬‪Vậy là Ji Yeon không nhận được rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(한해) '아직 첫날이지만‬ ‪남은 기간 동안'‬‪"Hôm nay chỉ là ngày đầu, hy vọng‬ sau này ta sẽ trò chuyện nhiều hơn,
‪'이야기도 많이 해 보고‬ ‪같이 웃으며 좋은 추억 만들어요'‬ ‪[규현의 탄성]‬‪"Hôm nay chỉ là ngày đầu, hy vọng‬ sau này ta sẽ trò chuyện nhiều hơn, ‪cùng tạo nên những kỷ niệm đẹp.‬ Hôm nay em vất vả rồi".
‪'오늘 고생하셨어요'‬‪cùng tạo nên những kỷ niệm đẹp.‬ Hôm nay em vất vả rồi".
‪(규현) '웃을 때와 웃지 않을 때‬ ‪모습이 다르셔서'‬‪"Khi em cười, em như trở thành‬ một con người khác,
‪'앞으로 더 궁금해지네요'‬‪- khiến anh tò mò em là người thế nào".‬ - Tò mò à.
‪- (한해) 어, 궁금하다‬ ‪- (규현) '어떤 사람일지'‬‪- khiến anh tò mò em là người thế nào".‬ - Tò mò à.
‪(한해) '내일은 더 많은 얘기‬ ‪나눌 수 있길'‬‪"Mong ngày mai chúng ta‬ sẽ trò chuyện nhiều hơn.
‪'오늘은 떨려서‬ ‪눈을 못 마주치겠더라고요'‬‪Hôm nay anh đã run đến mức‬ không dám nhìn vào mắt em".
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(진경) 어떡해‬‪Hôm nay anh đã run đến mức‬ không dám nhìn vào mắt em". ‪Ôi chao!‬
‪[한해의 웃음]‬ ‪(규현) 카, 역시‬‪Ôi chao!‬ ‪Quả nhiên là vậy.‬
‪[지아가 지퍼를 직 내린다]‬
‪(소연) 포커페이스‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪Không cảm xúc.‬
‪(지아) 진짜 놀랐어요‬‪Tôi thật sự bất ngờ.‬
‪왜냐하면 진짜‬ ‪하나도 없을 줄 알았거든요‬‪Bởi vì tôi nghĩ là‬ ‪tôi không nhận được tấm nào.‬
‪제가 여기 오기 전에는‬ ‪진짜 자신감이 넘쳤는데‬‪Trước khi đến đây, tôi rất tự tin,‬
‪여기 오니까 저한테‬ ‪관심이 없어 보이는 거예요‬‪nhưng khi lên đảo, các chàng trai‬ ‪dường như không quan tâm đến tôi.‬
‪그래서 '아, 왜 이러지?'‬‪Tôi còn tự nghĩ, "Thế này là sao?"‬
‪[웃으며] 약간 이랬는데‬‪Tôi còn tự nghĩ, "Thế này là sao?"‬ ‪Nhưng rồi…‬
‪제가 3표 받았어요‬‪Tôi nhận được ba bưu thiếp.‬
‪[웃음]‬
‪- (규현) 이야, 잠깐만‬ ‪- (한해) 어, 지연 씨…‬‪- Khoan đã.‬ - Tội nghiệp Ji Yeon.
‪- (한해) 이럴 리가 없는데?‬ ‪- (규현) 지연 씨가 못 받았네요?‬‪- Thật khó tin.‬ - Cô ấy không có lá nào.
‪[놀라는 신음]‬ ‪(지연) 없는데…‬‪Không có rồi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪- (규현) 아이고‬ ‪- (진경) 아유…‬‪- Ôi chao!‬ - Ôi chao!
‪(지연) 없는데…‬‪- Ôi chao!‬ - Ôi chao! ‪Không có rồi.‬
‪(규현) 아, 없어‬‪Trống không.‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪또 이런 일은 처음일 거예요‬ ‪인생 살면서‬‪Có lẽ đây là lần đầu tiên‬ ‪cô ấy gặp chuyện này.‬
‪- 살면서 처음 겪겠지‬ ‪- (한해) 누가 봐도‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- Lần đầu tiên trong đời.‬ ‪- Nhìn là biết ngay.‬
‪(예원) 너무 추워‬‪Lạnh ghê.‬
‪(지연) 아, 너무 추워‬‪Ngoài kia lạnh lắm.‬
‪힘들어, 힘들어‬‪- Cô mệt lắm à?‬ ‪- Ừ, mệt thật.‬
‪- 진짜 춥다, 밖에‬ ‪- (소연) 춥지?‬‪Ngoài trời lạnh quá.‬ ‪- Lạnh đúng không?‬ ‪- Ừ, lạnh lắm.‬
‪어, 진짜 추워‬‪- Lạnh đúng không?‬ ‪- Ừ, lạnh lắm.‬
‪춥다면서 왜 이렇게 하는 거야‬‪- Lạnh đúng không?‬ ‪- Ừ, lạnh lắm.‬ ‪- Trời lạnh sao cô lại làm thế này?‬ ‪- Lạnh quá.‬
‪추워 가지고, 추워 가지고‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪- Trời lạnh sao cô lại làm thế này?‬ ‪- Lạnh quá.‬ ‪Vậy là ngược lại mà.‬
‪정신도 없어‬‪Tâm trí tôi loạn cả lên rồi.‬
‪그냥 첫날이니까‬‪Mới chỉ là ngày đầu tiên thôi mà,‬
‪[웃으며] 점점 바뀔 수도‬ ‪있지 않을까 생각했어요‬‪tình hình sẽ dần dần thay đổi thôi.‬ ‪Tôi nghĩ vậy.‬ ‪Đâu ai biết trước được.‬
‪모르지만‬‪Đâu ai biết trước được.‬ ‪SHIN JI YEON‬
‪[규현의 안타까운 신음]‬‪Cô ấy không tin nổi điều này.‬
‪(한해) 지연 씨 믿을 수가 없다‬‪Cô ấy không tin nổi điều này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬ ‪7:00 SÁNG‬
‪"둘째 날"‬‪NGÀY 2‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪(다희) 둘째 날‬‪Ngày thứ hai.‬
‪[규현의 놀라는 신음]‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Ối!‬
‪(진경) 너무 예쁘다‬‪Ối!‬ ‪Đẹp đấy!‬
‪[규현의 웃음]‬ ‪- (진경) 어머, 저 털 봐‬ ‪- (한해) [웃으며] 어, 뭐야‬‪Đẹp đấy!‬ ‪Trời ơi, nhìn kìa!‬ ‪- Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục.‬ - Thật khó tin.
‪(규현) 아니, 헬스 기구를‬ ‪안에다 넣어 주셨구나‬‪- Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục.‬ - Thật khó tin.
‪(한해) 지금 제가 본 게 실화예요?‬‪- Họ chuẩn bị cả dụng cụ tập thể dục.‬ - Thật khó tin.
‪(규현과 진경)‬ ‪- [웃으며] 아니, 이게 뭐야‬ ‪- 가운데 털 난 사람 누구야?‬‪- Gì thế này?‬ - Người lông ngực rậm là ai vậy?
‪[다희와 진경의 놀란 신음]‬ ‪(규현) 전지훈련 간 거 같아요‬‪Cứ như đi tập huấn vậy.‬
‪(진경) 아니, 진짜‬‪Đỉnh đấy.‬
‪(규현) 근데 여기서 운동‬ ‪안 하는 사람 있으면 웃기겠다‬‪Nếu có người ngồi chơi‬ thì hẳn là buồn cười lắm.
‪- (규현) 어?‬ ‪- (진경) 누구야?‬‪- Gì kia?‬ - Ai vậy?
‪[사람들이 시끌시끌하다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(세훈) 되게 의외로‬ ‪첫날에 투표한 분은‬‪Có lẽ không ai ngờ người tôi chọn‬
‪소연 씨한테 투표를 했는데요‬‪trong ngày đầu tiên lại là So Yeon.‬
‪뭔가 지연 씨에 대한 마음이‬‪Không phải tôi mất đi cảm tình ban đầu‬
‪갑자기 없어지고‬ ‪첫인상에 호감이…‬‪Không phải tôi mất đi cảm tình ban đầu‬ ‪hay là sự chú ý dành cho Ji Yeon.‬
‪그런 문제는 아니고‬‪hay là sự chú ý dành cho Ji Yeon.‬
‪너무 소연 씨가‬ ‪되게 열심히 이렇게 막‬‪Chỉ là tôi đã thấy So Yeon đã rất nỗ lực,‬
‪(세훈) 밥도 적극적으로 해 주시고‬‪nhiệt tình tham gia bếp núc.‬ Vào khoảnh khắc đó tôi đột nhiên
‪호감이 가는?‬‪nhiệt tình tham gia bếp núc.‬ Vào khoảnh khắc đó tôi đột nhiên
‪그냥 뭔가 그 순간에 그냥‬‪rất có thiện cảm với cô ấy.‬
‪네, 그 순간에‬‪Vâng. Là vì khoảnh khắc đó.‬
‪오늘은 완전히 달라질 거 같아요‬‪Hôm nay cảm giác đó chắc là sẽ khác hẳn.‬
‪어제 선택은 시훈 씨한테 했는데‬‪Hôm qua tôi đã chọn anh Si Hun.‬
‪(지연) 사실 같은 팀이었어요‬ ‪시훈 씨랑‬‪Hôm qua tôi đã chọn anh Si Hun.‬ ‪Tôi cùng nhóm với anh Si Hun,‬
‪그래서 얘기를 좀 더 많이 해서‬‪nên có cơ hội trò chuyện nhiều hơn.‬ ‪Có lẽ vì thế nên tôi chọn anh ấy.‬
‪그래서 선택했던 거 같아요‬‪Có lẽ vì thế nên tôi chọn anh ấy.‬
‪그나마 알 수 있는 분이‬ ‪시훈 씨밖에 없어서, 어제는, 네‬‪Ngoài Si Hun ra thì hôm qua‬ ‪tôi không có cơ hội tìm hiểu ai khác.‬
‪송지아 씨한테 투표했습니다‬‪Tôi đã viết thiệp cho Song Ji A.‬
‪그래도 고민하다가‬ ‪송지아 씨를 선택했던 이유는‬‪Lí do tôi phân vân‬ ‪và cuối cùng chọn Song Ji A là vì,‬
‪(시훈) 신지연 씨는‬ ‪원래 제가 좋아하는 스타일이에요‬‪mặc dù Shin Ji Yeon‬ là kiểu con gái mà tôi thích,
‪그리고 송지아 씨 같은 경우에는‬ ‪느낌이, 뭐랄까‬‪mặc dù Shin Ji Yeon‬ là kiểu con gái mà tôi thích, ‪nhưng Ji A, nói sao nhỉ,‬ cô ấy để lại ấn tượng quá sâu đậm.
‪첫인상이 너무‬ ‪강렬했다고 해야 되나?‬‪nhưng Ji A, nói sao nhỉ,‬ cô ấy để lại ấn tượng quá sâu đậm.
‪(현중) 제 손이 민폐일 거 같아요‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Hình như tay tôi che mất.‬
‪(시훈) '내가 눈도‬ ‪잘 못 마주칠 정도로'‬‪Ji A khiến tôi e thẹn đến nỗi‬ không dám nhìn vào mắt cô ấy.
‪'부끄러워한다면'‬‪Ji A khiến tôi e thẹn đến nỗi‬ không dám nhìn vào mắt cô ấy.
‪'그 느낌이 좀 더‬ ‪강한 게 아닐까?'라는 생각에‬‪Tôi thấy cảm giác của mình với Ji A‬ ‪mãnh liệt hơn với Ji Yeon.‬
‪투표를 했던 거 같아요‬‪Nên tôi đã chọn Ji A.‬
‪저는 선택을 현중 씨를 했는데‬‪Lựa chọn của tôi là anh Hyeon Joong.‬
‪(지아) 왜냐하면‬ ‪전 좀 키 크고 약간‬‪Lựa chọn của tôi là anh Hyeon Joong.‬ ‪Bởi vì tôi thích những anh chàng‬
‪이런 몸 좋은 사람 좋아하거든요‬‪cao ráo, thân hình đẹp.‬
‪진짜 남자다운 사람?‬‪Một người nam tính.‬
‪제일 가까웠던 게‬ ‪현중 씨였던 거 같아요‬‪Và tôi thấy Hyeon Joong‬ ‪gần với hình mẫu đó nhất.‬
‪저는 시훈 씨도 궁금하긴 한데‬‪Tôi cũng tò mò về Si Hun nữa. Nhưng mà…‬
‪근데, 아, 진짜 모르겠어요‬‪Ôi, tôi không biết nữa.‬
‪저는 지아 씨를 선택했어요‬‪Tôi đã chọn Ji A.‬
‪(현중) 외적으로 되게 화려했고‬‪Vẻ ngoài của cô ấy lộng lẫy.‬
‪일단 제가 그런 외모도 좋아했고‬‪Tôi thích ngoại hình như vậy.‬
‪일단 마음이 가는 대로‬ ‪선택했던 거 같아요‬‪Và tôi lựa chọn theo cảm xúc của mình.‬
‪(준식) 어제 제가 편지를 써서‬ ‪넣은 것도 지아 씨고‬‪Hôm qua tôi đã viết bưu thiếp gửi Ji A.‬
‪오늘도 아직까지는‬ ‪좀 궁금한 사람은 지아 씨입니다‬‪Hôm nay tôi vẫn muốn‬ ‪tìm hiểu nhiều hơn về Ji A.‬
‪(준식) 무표정일 때랑 웃을 때랑‬ ‪되게 표정이 달라서‬‪Khi cô ấy cười và không cười,‬ nét mặt hoàn toàn khác nhau.
‪어떤 사람일지 궁금해요‬‪Tôi muốn biết cô ấy thế nào.‬
‪어제 김준식 님 선택했어요‬‪Hôm qua tôi đã chọn Kim Jun Sik.‬
‪(예원) 좀 운동 많이 하시고‬‪Anh ấy ưa vận động,‬ ‪anh ấy có làn da ngăm màu đồng,‬
‪구릿빛 피부에‬ ‪까마신 편에 속하시는 거 같아서‬‪anh ấy có làn da ngăm màu đồng,‬ ‪nên tôi đã chọn anh ấy.‬
‪투표를 했어요‬‪nên tôi đã chọn anh ấy.‬
‪저는 소연 씨에게‬ ‪메시지를 썼습니다‬‪Tôi đã viết bưu thiếp gửi So Yeon.‬
‪(진택) 가장 많은 대화를 했고‬‪Tôi trò chuyện nhiều nhất với cô ấy.‬
‪외적인 부분으로도 제가 추구하는‬‪Và nếu xét vẻ bề ngoài thì cô ấy‬
‪이미지와는‬ ‪가장 가까우신 분이어서‬‪giống hình mẫu mà tôi theo đuổi nhất.‬
‪네, 선택하게 됐습니다‬‪Vì thế tôi chọn So Yeon.‬
‪어제 저는‬ ‪문세훈 씨를 선택했습니다‬‪Hôm qua tôi chọn anh Se Hoon.‬
‪굉장히 적극적으로‬ ‪이제 요리도 도와주시고‬‪Anh ấy rất nhiệt tình giúp tôi nấu ăn,‬
‪(소연) 앞치마도 챙겨 주시고‬ ‪호감인 부분이 있어서‬‪anh ấy còn đeo tạp dề cho tôi,‬ ‪tôi thấy có thiện cảm.‬
‪생각을 했었고‬‪Nên tôi đã chọn Se Hoon.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪오늘 일단 더 지내봐야겠지만‬‪Hôm nay thì còn phải theo dõi thêm.‬
‪달라질 수도 있을 거 같아요‬‪Mọi chuyện có thể sẽ thay đổi.‬
‪[한해의 탄성]‬ ‪- (규현) 예‬ ‪- (진경) 이렇게 되면‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là đã có hai cặp đôi‬
‪(진경) 지금 서로가 통한 커플이‬ ‪두 커플이 나온…‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là đã có hai cặp đôi‬ ‪- mà nam nữ bỏ phiếu cho nhau.‬ ‪- Hai cặp.‬
‪(규현) 두 커플이 나왔어요‬ ‪지금 송지아 님과 김현중 님‬ ‪[진경과 다희가 호응한다]‬‪- mà nam nữ bỏ phiếu cho nhau.‬ ‪- Hai cặp.‬ ‪- Hai cặp.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪Một cặp là Song Ji A và Kim Hyeon Joong.‬ ‪- Vâng.‬ - Vâng.
‪그리고 강소연 님과 문세훈 님‬ ‪이 두 분이 통했습니다‬ ‪[진경의 탄성]‬‪- Vâng.‬ - Vâng. ‪Và cặp Kang So Yeon cùng Moon Se Hoon.‬ ‪Họ đã chọn nhau.‬
‪저는 좀 의외였던 게 세훈 씨가‬‪- Em khá bất ngờ với lựa chọn của Se Hoon.‬ ‪- Phải.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪(규현) 왜냐하면 표현은‬ ‪지연 씨한테 되게 많이 했거든요‬‪- Em khá bất ngờ với lựa chọn của Se Hoon.‬ ‪- Phải.‬ ‪Bởi vì cậu ấy rất để ý Ji Yeon.‬
‪- (다희) 신지연 님한테‬ ‪- (규현) 네, 신지연 님한테‬‪- Shin Ji Yeon.‬ - Vâng.
‪(규현) 근데 결국엔‬ ‪소연 씨를 선택을 한 게‬‪Nhưng cuối cùng cậu ấy lại chọn So Yeon.‬
‪그게 아마 그날의 그냥‬‪Có lẽ là vì thấy dáng vẻ‬ ‪nỗ lực của So Yeon ngày hôm ấy…‬
‪(규현) 정말 열심히‬ ‪일하는 모습에…‬‪Có lẽ là vì thấy dáng vẻ‬ ‪nỗ lực của So Yeon ngày hôm ấy…‬ ‪Họ tương tác với nhau rất tốt‬ ‪lúc cùng nấu ăn.‬
‪(진경) 밥하면서‬ ‪서로 케미가 좀 있었다‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Họ tương tác với nhau rất tốt‬ ‪lúc cùng nấu ăn.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Tôi cũng thấy vậy.‬
‪(다희) 저도 그랬던 거 같아요‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi cũng thấy vậy.‬
‪저는 모든 걸 통틀어서‬ ‪제일 충격적이고 반전인 건‬‪Đối với em, việc gây sốc‬ ‪và đi ngược lại với phán đoán nhất,‬
‪(한해) 지연 씨가 0표가 됐다는 게‬‪chính là Ji Yeon‬ ‪không nhận được phiếu nào.‬
‪(진경) 그렇지‬‪Chính xác.‬
‪(다희) 맞아요‬ ‪그것도 충격이었어요‬‪Đúng thế. Sốc thật đấy.‬
‪왠지 지연 씨가‬ ‪두 번째 날부터 폭발할 거 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Em có linh cảm là từ ngày thứ hai‬ ‪Ji Yeon sẽ đột phá.‬ ‪- Đúng đấy nhỉ?‬ ‪- Bởi vì cô ấy…‬
‪- (규현) 뭔가 그…‬ ‪- (다희) 기대돼요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Đúng đấy nhỉ?‬ ‪- Bởi vì cô ấy…‬ ‪- bị tổn thương.‬ ‪- Hóng thật.‬
‪- (규현) 실연에‬ ‪- (한해) 발톱을 드러내겠죠‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- bị tổn thương.‬ ‪- Hóng thật.‬ ‪Cô ấy sẽ tung chiêu.‬
‪(다희) 드디어 오늘‬ ‪지옥도를 탈출해서‬‪Hôm nay là ngày họ được‬ ‪thoát khỏi Đảo Địa Ngục,‬
‪천국도를 가는 날입니다‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- đến với Đảo Thiên Đường.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(다희) 천국도를 가면‬ ‪럭셔리한 호텔에서‬‪Tại Đảo Thiên Đường, họ sẽ được hẹn hò‬ ‪tại khách sạn hạng sang.‬
‪최고의 데이트를 즐길 수 있는데요‬‪tại khách sạn hạng sang.‬
‪중요한 건 반드시 커플이 되어야만‬‪Điều quan trọng là,‬ ‪để đến Đảo Thiên Đường,‬ ‪- họ phải kết thành một cặp đôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (규현) 아, 그렇죠‬ ‪- 이 천국도에 갈 수 있습니다‬‪- họ phải kết thành một cặp đôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪서로의 나이랑 직업까지‬‪Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác‬ ‪cũng như nghề nghiệp của đối phương.‬
‪서로 알아볼 수 있게‬ ‪된다고 합니다‬ ‪[진경의 탄성]‬‪Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác‬ ‪cũng như nghề nghiệp của đối phương.‬
‪(다희) 그 둘만‬ ‪알 수 있는 거예요?‬‪Ở đó họ có thể tìm hiểu về tuổi tác‬ ‪cũng như nghề nghiệp của đối phương.‬ ‪- Chỉ hai người được biết?‬ ‪- Vâng. Chỉ họ thôi.‬
‪(규현) 둘만 알 수 있는 거죠‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Chỉ hai người được biết?‬ ‪- Vâng. Chỉ họ thôi.‬
‪(진경) 천국도 간 사람은‬ ‪나가는 거예요, 이제?‬‪Sau khi đến Đảo Thiên Đường‬ ‪thì họ về nhà à?‬
‪(규현과 진경)‬ ‪- 아니죠, 아니죠, 다시 와야죠‬ ‪- 아니야? 또 와? 지옥도로? 어‬‪- Không.‬ ‪- Họ quay lại sao?‬ ‪- Về Đảo Địa Ngục.‬ ‪- À, ra thế.‬
‪(규현) 9일 동안, 누나‬ ‪못 나간다니까‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Về Đảo Địa Ngục.‬ ‪- À, ra thế.‬ ‪Sau chín ngày mới được về.‬
‪아, 알았어, 이제 이해했네‬‪Sau chín ngày mới được về.‬ ‪À. Bây giờ tôi mới hiểu.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(세훈) 밥 안 드세요?‬‪- Chúng ta đi ăn sáng nhé?‬ - Đi thôi.
‪(준식) 가시죠‬‪- Chúng ta đi ăn sáng nhé?‬ - Đi thôi.
‪- (세훈) 뭐 많아요‬ ‪- (준식) 많아?‬‪- Ồ, nhiều đồ ăn quá.‬ ‪- Có nhiều đồ ăn à?‬
‪많아요‬‪Nhiều lắm.‬
‪(준식) 와우, 주스도 있고‬ ‪빵도 있고‬‪Có nước ép, bánh mì.‬
‪역시 또 단백질은 없구먼‬‪Và lại không có chất đạm.‬
‪단백질 먹으려면‬ ‪천국을 가야 되는구먼‬‪Có vẻ phải đến Đảo Thiên Đường‬ ‪mới được ăn đạm.‬
‪생존을 위해서 가야 되겠다‬‪Phải đến đó mới sống sót nổi.‬
‪- (준식) 사과 좀 까야 되겠다‬ ‪- (세훈) 그나마 낫죠?‬ ‪[예원이 감탄한다]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tôi gọt táo nhé.‬ ‪- Thịnh soạn hơn hôm qua nhỉ?‬ ‪- Quá tuyệt vời.‬
‪- (예원) 어머, 너무 좋다‬ ‪- (소연) 미쳤어‬‪- Thịnh soạn hơn hôm qua nhỉ?‬ ‪- Quá tuyệt vời.‬
‪(세훈) 우유‬‪- Có cả sữa.‬ ‪- Người ta đã chuẩn bị.‬
‪응? 다들 안 드시나?‬‪Những người khác không ăn à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[토치 작동음]‬
‪(예원) 우와‬‪Hay quá.‬
‪(소연) [웃으며] 되게‬ ‪화끈한 남자네‬‪Người đàn ông "bốc lửa".‬
‪[준식이 입바람을 후 분다]‬ ‪[예원과 소연의 웃음]‬
‪- (시훈) 뭐, 버터 바른 거예요?‬ ‪- (준식) 설탕‬‪Anh phết bơ à?‬ ‪Là đường.‬
‪다른 분들은 식사 안 하세요?‬‪Mấy người khác không ăn à?‬
‪하실 거 같은데요?‬‪Chắc là họ sẽ ăn sau.‬
‪(예원) 묵묵히 일을 간다‬‪- Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy?‬ ‪- Đi rồi.‬
‪(소연) 시훈 씨 너무‬ ‪유유히 가시는 거 아니야?‬‪- Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy?‬ ‪- Đi rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Anh Si Hun đi đâu mà thong dong vậy?‬ ‪- Đi rồi.‬
‪- (규현) 지아 씨 챙기러 가나?‬ ‪- (한해) 아이고‬‪Cậu ấy đi tìm Ji A à?‬ ‪Ôi chao!‬
‪(소연) 아니, 어제‬ ‪우편함 확인했어요, 다?‬‪- Hôm qua các anh xem hòm thư chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(남자들) 네‬‪- Xem rồi.‬ ‪- Có chứ.‬
‪(소연) [웃으며] 어땠어요?‬‪Thế nào ạ?‬
‪- (진택) 네?‬ ‪- (소연) 어땠어요?‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Thế nào ạ?‬
‪[소연과 예원의 웃음]‬
‪(진택) 재밌는 경험이었어요‬‪Một trải nghiệm thú vị.‬
‪(준식) 옛날에‬ ‪마니토 하는 그런 느낌이었어‬ ‪[진택과 예원이 호응한다]‬‪Giống như ngày xưa trao đổi quà bí mật.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Chuẩn luôn.‬
‪(소연) 나이가 좀 있으신데‬ ‪마니토?‬‪Ai già mới biết trò đó đấy.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(예원) 그러니까, 그러니까‬ ‪오케이, 30대 이상‬ ‪[진택과 소연의 웃음]‬‪Đúng rồi.‬ ‪Ít nhất là 30 tuổi.‬
‪저희 어제 나이 추측했거든요‬‪Bọn anh đã đoán tuổi mọi người.‬
‪(소연) 어? 그럼 여자들 중에‬ ‪가장 어릴 것 같은 사람‬‪Bọn anh đã đoán tuổi mọi người.‬ ‪Vậy trong số thành viên nữ,‬ ‪các anh nghĩ ai ít tuổi nhất?‬
‪가장 어릴 것 같은 사람?‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Người ít tuổi nhất?‬
‪- 지연 씨‬ ‪- (현중) 지연 씨‬‪- Ji Yeon.‬ ‪- Ji Yeon.‬
‪[소연과 예원이 호응한다]‬ ‪(준식) 지아 씨‬‪- À.‬ ‪- À.‬ ‪Anh đoán là Ji A.‬
‪(진택) 전 소연 씨‬‪Anh nghĩ là So Yeon.‬
‪(소연) 아이, 뻥치지 말고요‬ ‪아, 진짜‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh đừng chém gió.‬
‪(진택과 예원)‬ ‪- 왜, 왜? 아, 왜…‬ ‪- 와, 이거 그린 라이트 아니야?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Anh ấy bật đèn xanh đó.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪왜? 그렇게 생각할 수 있잖아‬‪Sao vậy? Anh nghĩ vậy mà.‬ ‪Em sôi máu luôn đó.‬
‪(소연) 방금 약간‬ ‪속에서 끓어올랐어‬‪Em sôi máu luôn đó.‬ ‪Tại sao chứ?‬
‪(진택) 아니, 왜?‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Tại sao chứ?‬ ‪- Anh cố tình nói như vậy mà.‬ ‪- Không có.‬
‪(소연) 일부러 그렇게‬ ‪얘기하는 거잖아요‬‪- Anh cố tình nói như vậy mà.‬ ‪- Không có.‬
‪아니에요, 아니에요, 아니에요‬ ‪전 그렇게 봤는데?‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Anh cố tình nói như vậy mà.‬ ‪- Không có.‬ ‪Anh thấy em trẻ nhất mà.‬
‪(소연) 아, 진짜 재밌다‬‪Buồn cười ghê.‬
‪진택 씨 파이팅‬‪Cố lên Jin Taek.‬
‪(규현) 진택 님은‬ ‪계속 직진 스타일인 거 같네요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Jin Taek có vẻ là người rất thẳng thừng.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Như vậy cũng dễ thương.‬
‪(한해) 아, 저런 거 근데 귀여워‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Như vậy cũng dễ thương.‬
‪(소연) 우리 말 다 편하게 해요‬‪Chúng ta nói chuyện thoải mái với nhau đi.‬
‪말 다 그냥 서로 편하게‬‪Hãy cứ thoải mái trò chuyện.‬
‪- (현중) 편하게 해요, 예‬ ‪- (준식) 그럴까‬‪- Được đó.‬ ‪- Như vậy đi.‬
‪- (예원) 그럴까?‬ ‪- (준식) 요? 그럴까?‬ ‪[소연이 말한다]‬‪- Được đó.‬ ‪- Như vậy đi.‬ ‪- Vậy nhé?‬ ‪- Đồng ý.‬
‪(소연) 그렇게 하자‬‪- Vậy nhé?‬ ‪- Đồng ý.‬ ‪- Vậy đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (예원) 그래‬ ‪- (준식) 그래‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Vậy đi.‬ ‪- Được.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[달그락거리는 소리가 난다]‬‪Mấy cô kia đi đâu rồi?‬
‪(지연) 없던데‬‪Tôi cũng không thấy họ.‬ Họ đi ăn sáng rồi à?
‪(지아) 뭐 먹으러 갔나?‬‪Tôi cũng không thấy họ.‬ Họ đi ăn sáng rồi à? ‪Không có trong nhà vệ sinh.‬
‪- (지연) 탈의실에 없어, 응‬ ‪- (지아) 아, 진짜?‬‪Không có trong nhà vệ sinh.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 씻고 있는 줄 알았는데‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi tưởng họ đang tắm.‬
‪(시훈) 하이‬‪Chào em. Anh đang chờ để cùng ăn sáng.‬
‪- (지연) 잘 잤어요?‬ ‪- (시훈) 나는 잘 잤어‬‪Anh ngủ có ngon không?‬ ‪Anh ngủ ngon lắm.‬ ‪Tay anh sao rồi?‬
‪- (지아) 손은 어때요?‬ ‪- (시훈) 손도 괜찮아‬ ‪[지연이 묻는다]‬‪Tay anh sao rồi?‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Tay anh không sao.‬
‪(지아) 커피 먹고 싶다‬‪Tôi muốn uống cà phê.‬
‪(지연) 진짜, 나 커피 마시고 싶다‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪- (준식) 왔어요?‬ ‪- (지연) 굿 모닝‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đến rồi à?‬ ‪Good morning.‬
‪- (소연) 와, 너무 예쁘다‬ ‪- (준식) 아침 해 줘야 되겠다‬‪Ôi, xinh quá.‬ ‪Anh bày bữa sáng cho nhé.‬
‪(현중) 3인 아이돌‬ ‪아니에요, 지금?‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Cả ba là nhóm nhạc idol à?‬
‪(예원) 아, 3인조구나‬‪Nhóm ba thành viên.‬
‪- (세훈) 안녕하세요‬ ‪- (지아) 굿 모닝‬ ‪[지연이 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Good morning.‬
‪(세훈) 굿 모닝‬‪Good morning.‬ ‪Cô làm tóc đẹp quá.‬
‪- (소연) 머리 너무 예쁘게 잘됐다‬ ‪- (지아) 뭐 먹어요?‬ ‪[진택이 인사한다]‬‪Cô làm tóc đẹp quá.‬ ‪- Good morning.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세훈) 시리얼이랑‬ ‪사과, 빵 이렇게 있어요‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Có ngũ cốc, táo và bánh mì.‬
‪(준식) 시리얼만 따로‬ ‪담아 가셔도 될 거 같아요‬‪- Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé.‬ ‪- Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ?‬
‪(지연) [웃으며] 우리 둘이 너무…‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé.‬ ‪- Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ?‬
‪따로…‬‪- Hai em lấy ngũ cốc tùy thích nhé.‬ ‪- Hai chúng ta ăn diện quá nhỉ?‬
‪(소연) 그럴까?‬‪Chúng ta cũng đi chỉnh trang lại nhỉ?‬ ‪Chắc vậy nhỉ.‬
‪(진경) 지금 지아 씨 오고 나서‬‪Thấy Ji A đến, mấy cô gái bỗng dưng‬ ‪cũng muốn đi chỉnh trang lại.‬
‪여자들이‬ ‪'우리도 다시 고치고 올까?'‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Thấy Ji A đến, mấy cô gái bỗng dưng‬ ‪cũng muốn đi chỉnh trang lại.‬
‪예원 씨하고 소연 씨하고 지금‬ ‪발등에 불 떨어졌어요‬‪Yea Won và So Yeon cảm thấy bất an.‬
‪(다희) 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪(세훈) 우유 없지 않아요?‬‪Chúng ta đâu có sữa nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪시리얼 안 드세요, 지연 씨?‬‪Các em ăn ngũ cốc chứ?‬ ‪- Có ạ.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (지연) 먹어요, 저 먹어요, 네‬ ‪- (세훈) 드세요?‬‪- Có ạ.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Vâng ạ.‬
‪(세훈) 우유가 이거밖에 없네‬‪Vâng ạ.‬ ‪Chỉ còn ngần này sữa.‬
‪(지연과 지아)‬ ‪- 벌써 다 시리얼 드셨어요?‬ ‪- 우유 없나?‬‪- Mọi người ăn rồi ạ?‬ ‪- Hết rồi à?‬
‪(세훈) 저희는 다 먹었어요‬ ‪한 번씩‬‪Mỗi người đều ăn một bát rồi.‬
‪(진택) 얼음물 마시러 가실까요?‬‪- Mình đi uống nước đá không?‬ ‪- Hay là thế nhỉ?‬
‪(소연) 그럴까요?‬‪- Mình đi uống nước đá không?‬ ‪- Hay là thế nhỉ?‬
‪- (세훈) 얼음물?‬ ‪- (소연) 얼음물, 저기?‬‪- Nước đá?‬ ‪- Nước đá?‬ ‪- Ở đằng kia à?‬ ‪- Ở trên đồi kia.‬
‪저기 위에‬‪- Ở đằng kia à?‬ ‪- Ở trên đồi kia.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(소연) 레츠 고‬ ‪[밝은 음악]‬‪Đi thôi.‬
‪(소연) 근데 여기‬ ‪너무 예쁘다, 지금‬‪- Chỗ này cảnh đẹp quá.‬ - Gió thổi nhè nhẹ nữa.
‪(진택) 지금 여기‬ ‪바람 살랑살랑 부는 거랑‬ ‪[소연의 탄성]‬‪- Chỗ này cảnh đẹp quá.‬ - Gió thổi nhè nhẹ nữa. ‪- Thích quá đi.‬ ‪- Thật đẹp.‬
‪(예원) 진짜 좋다‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Thật đẹp.‬
‪(소연) 너무 예쁜 거 같아‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Thật đẹp.‬
‪(예원) 여기 해먹을 가지고 와서‬ ‪여기 눕고 싶다‬‪Giá như được mắc võng nằm ở đây.‬
‪(소연) 그러니까‬‪Giá như được mắc võng nằm ở đây.‬ ‪Đúng thế.‬
‪- (소연) 책도 보고 그래야 되는데‬ ‪- (진택) 어? 책 가져왔는데‬‪Đúng thế.‬ ‪- Đọc sách nữa.‬ ‪- Anh mang theo sách đấy.‬
‪- (소연) 저도 가져왔어요‬ ‪- (예원) 와, 진짜? 대박이다‬‪- Đọc sách nữa.‬ ‪- Anh mang theo sách đấy.‬ ‪- Em cũng có.‬ ‪- Hay quá.‬
‪(소연) 나 2권 가져왔어‬ ‪[진택과 예원의 탄성]‬‪- Em mang hai cuốn.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪- (소연) 무슨 책이에요, 그건?‬ ‪- (진택) 네?‬‪- Sách gì vậy ạ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(소연) 무슨 책이에요?‬‪- Là sách gì vậy?‬ ‪- Anh thích đọc luận văn.‬
‪에세이 관련된 책 좋아해서‬‪- Là sách gì vậy?‬ ‪- Anh thích đọc luận văn.‬ ‪- Luận văn?‬ ‪- Ra vậy.‬
‪- (소연) 에세이?‬ ‪- 네‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Luận văn?‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Mấy bài viết hay ho, kiểu như vậy.‬
‪좋은 글귀나 그런 것들 그냥‬‪Mấy bài viết hay ho, kiểu như vậy.‬
‪뭐, 시집 이런 거 좋아해요‬ ‪[소연과 예원의 놀라는 신음]‬‪Hoặc là tuyển tập thơ.‬
‪(예원) 시 한번 읊어 주세요‬ ‪이 좋은 날‬ ‪[진택이 피식한다]‬‪Anh đọc một bài thơ đi.‬ ‪Trời cũng đang đẹp.‬
‪(소연) 외우는 거 있을까?‬‪Anh có thuộc bài thơ nào không?‬
‪(진택) 외운 거라기보다는‬‪Thuộc lòng thì không có,‬ ‪nhưng anh có nhớ một đoạn.‬
‪그냥 생각나는 글귀?‬ ‪[소연과 예원의 탄성]‬‪Thuộc lòng thì không có,‬ ‪nhưng anh có nhớ một đoạn.‬ ‪- Hay quá.‬ ‪- Chúng ta nhắm mắt lại nghe nào.‬
‪(예원) 우리 눈 감고 듣자‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Chúng ta nhắm mắt lại nghe nào.‬
‪눈 감아야 돼, 눈 감아야 돼‬‪Nhắm mắt lại nhé.‬
‪우리가 누구를 이기려고 하면‬‪Khi ta cố đánh bại ai…‬ ‪Dạ?‬
‪[소연과 예원의 옅은 웃음]‬ ‪(진택) 우리 옆에는‬ ‪패자가 있을 거고‬‪Dạ?‬ ‪…thì cạnh ta có thêm kẻ thua cuộc.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪우리가 누구를 사랑하려고 하면‬‪Khi ta yêu ai,‬
‪사랑받는 사람이 있대요‬‪thì cạnh ta có thêm một người được yêu.‬
‪우리는 서로 사랑하면서‬‪Mong là ta sẽ yêu thương nhau,‬
‪좋은 추억 만들었으면 좋겠습니다‬‪- để có thêm những ký ức đẹp.‬ ‪- Hay quá ạ.‬
‪(예원) 아, 그럽시다‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- để có thêm những ký ức đẹp.‬ ‪- Hay quá ạ.‬ ‪Hay lắm.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(진택) 짠‬‪Hay lắm.‬ ‪Cạn ly.‬
‪(소연) 제가 원래 시집을 좋아해요‬‪Tôi vốn dĩ rất thích thơ.‬
‪근데 시집을 좋아한다는 얘기를‬ ‪하는 사람이 많지가 않아요‬‪Nhưng không có nhiều người‬ ‪nói ra rằng họ thích thơ.‬
‪그래서 그 부분에서는‬ ‪되게 와닿았고‬‪Thế nên tôi thấy cảm động‬ ‪khi anh ấy nói vậy.‬
‪생각했던 것보다는 더 좋은‬ ‪사람인 거 같다고 생각이 들어요‬‪Anh ấy có vẻ còn tốt hơn‬ ‪những gì tôi cảm nhận trước đó.‬
‪(세훈) 아, 이 색깔이요?‬ ‪아, 진짜요?‬‪- Màu áo à?‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Màu em thích đó.‬
‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪- (지연) [웃으며] 핑크 천국‬‪- Thật à?‬ ‪- Em toàn đồ màu hồng.‬ ‪Vậy anh sẽ mặc suốt. Có cả sơ mi hồng.‬
‪(세훈) [웃으며] 네‬‪- Thật thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 옷 진짜 이뻐요‬ ‪- (지연) 아, 진짜요?‬‪- Váy của em cũng đẹp.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪- (세훈) 네‬ ‪- (지연) 감사해요‬‪- Đẹp lắm.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(세훈) 되게 잘 어울려요, 여기랑‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Đẹp lắm.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Váy rất hợp với nơi này.‬
‪저러면서 엽서는 안 주면서‬ ‪뭐, 저런 말만 해?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cậu ấy chỉ nói vậy‬ ‪chứ không viết thiệp cho Ji Yeon.‬ ‪Nhưng mà hôm nay là ngày thứ hai,‬
‪근데 두 번째 날이라‬‪Nhưng mà hôm nay là ngày thứ hai,‬
‪확실히 세훈 씨가 지연 씨를‬ ‪챙기는 거 같네요, 많이‬‪rõ ràng Se Hoon đang‬ ‪cực kỳ quan tâm đến Ji Yeon.‬
‪[한해가 호응한다]‬ ‪- (규현) 그렇죠?‬ ‪- (다희) 네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(규현) [웃으며] 엽서는 안 주고‬‪Nhưng vẫn không gửi bưu thiếp cho Ji Yeon.‬
‪(세훈) 먹는 건 다 좋아해요?‬‪Có món nào em không thích ăn không?‬
‪- (시훈) 편식 심하대요‬ ‪- (지연) 응, 맞아요‬‪- Em bảo em kén ăn mà nhỉ?‬ ‪- Vâng, đúng ạ.‬
‪- (시훈) 해산물을 못 먹어‬ ‪- (지연) 그걸 기억하시네‬‪- Không ăn hải sản.‬ ‪- Anh vẫn nhớ ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪- (지연) 편식을 좀 해요‬ ‪- (시훈) 청국장 좋아하고‬‪- Em khá kén.‬ ‪- Nhưng canh đậu…‬ ‪- Thế sao?‬ ‪- Em thích canh đậu lên men.‬
‪- (세훈) 진짜요?‬ ‪- (지연) 네, 청국장 좋아하고‬‪- Thế sao?‬ ‪- Em thích canh đậu lên men.‬ ‪- Canh đậu lên men?‬ ‪- Vâng, khẩu vị của em…‬
‪- (세훈) 청국장?‬ ‪- (지연) 네, 저 되게 입맛이…‬‪- Canh đậu lên men?‬ ‪- Vâng, khẩu vị của em…‬ ‪Phải rồi. Hôm qua em có nói‬
‪(세훈) 맞아, 어제 된장 끓이는데‬ ‪그런 거 좋아한다고 그랬잖아요‬‪Phải rồi. Hôm qua em có nói‬ ‪- em thích canh tương đậu.‬ ‪- Em thích những món như thế.‬
‪(지연) 그런 거 좋아해요, 저‬‪- em thích canh tương đậu.‬ ‪- Em thích những món như thế.‬
‪- (지연) 술 잘 드세요? 응‬ ‪- (시훈) 술이요?‬‪Anh có uống rượu không?‬ ‪- Rượu?‬ ‪- Dạ.‬
‪(시훈) 술 진짜 좋아하는데‬‪Anh thích uống rượu,‬
‪잘 못 먹어요‬‪- nhưng anh không uống được nhiều.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪- 잘 못 먹어 가지고‬ ‪- (지연) 아, 진짜요?‬‪- nhưng anh không uống được nhiều.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(지연) 그게 어느 정도예요?‬‪- Anh uống được bao nhiêu ạ?‬ ‪- Bốn ly rượu vang.‬
‪- (시훈) 와인 4잔, 네‬ ‪- (지연) 와인 4잔?‬‪- Anh uống được bao nhiêu ạ?‬ ‪- Bốn ly rượu vang.‬ ‪- Bốn ly rượu vang?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 아, 어제‬ ‪여쭤본 거 같기도 하다‬‪Hình như hôm qua em hỏi rồi.‬
‪(시훈) 내가 말했지‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Hình như hôm qua em hỏi rồi.‬ ‪- Ừ, anh có kể với em rồi.‬ ‪- Anh nói rồi nhỉ.‬
‪(지연) 말한 거 같아‬‪- Ừ, anh có kể với em rồi.‬ ‪- Anh nói rồi nhỉ.‬
‪- (시훈) 막걸리…‬ ‪- (지연) 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Anh còn nói thích rượu gạo.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(지연) 아, 어제 같은 팀이어서‬ ‪얘기했구나, 이 얘기를‬‪- Anh còn nói thích rượu gạo.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Hôm qua chúng ta chung nhóm‬ ‪nên có nói chuyện rồi.‬
‪[지연의 호응하는 신음]‬‪Ra vậy.‬
‪(현중) 1년 만에 쉬는 거 같아요‬‪Một năm rồi tôi mới có một kỳ nghỉ.‬
‪(진택) 저 진짜‬ ‪저도 이런 여유가, 와‬ ‪[현중이 거든다]‬‪Tôi cũng lâu rồi‬ ‪mới được thư giãn thế này.‬
‪(현중) 저 어제‬ ‪여기 앞에 앉아 있었어요‬‪Hôm qua anh ngồi ở đằng kia.‬
‪- (지아) 아, 진짜요?‬ ‪- (현중) 새벽에‬‪- Vậy à?‬ ‪- Lúc nửa đêm.‬
‪나도 나올걸‬‪- Biết vậy em cũng ra.‬ ‪- Em ra đi.‬
‪(현중과 진택)‬ ‪- 나오세요‬ ‪- 나와 계세요, 잠 안 오시면‬‪- Biết vậy em cũng ra.‬ ‪- Em ra đi.‬
‪오늘 나올게요‬‪Tối nay em sẽ ra đây ngồi.‬
‪(현중) 나와서 '현중아!' 해 봐요‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Hãy ra rồi gọi "Hyeon Joong ơi!"‬
‪그럼 제가 이러면서 나올게요‬‪Rồi anh sẽ chạy tới như thế này.‬
‪제 별명이 개예요, 개‬‪- Bạn bè bảo anh giống chó.‬ ‪- Cún con ạ?‬
‪- (지아) 댕댕이인가?‬ ‪- (현중) 네‬‪- Bạn bè bảo anh giống chó.‬ ‪- Cún con ạ?‬ ‪- Biệt danh của anh là Golden Retriever.‬ ‪- À.‬
‪(현중) 골든레트리버예요, 별명이‬‪- Biệt danh của anh là Golden Retriever.‬ ‪- À.‬
‪첫인상은 좀 셌는데‬‪Ấn tượng của em về anh lại khá là dữ dằn.‬
‪(현중) 그래요?‬‪Vậy à?‬
‪(지아) 약간 차갑고‬‪Nhìn anh hơi lạnh lùng.‬
‪(현중) 낯을 가려 가지고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Vì lúc đó còn ngại.‬ ‪Ra vậy.‬
‪뭔가 여자한테 말 거는 게‬ ‪되게 힘든 일인 거 같아요‬‪Nói chuyện với con gái‬ ‪là việc vô cùng khó đối với anh.‬ ‪Anh nhóm máu A à?‬
‪- 그럼 그거예요? A형?‬ ‪- (현중) 저 A형이에요‬‪Anh nhóm máu A à?‬ ‪Ừ, đúng rồi.‬
‪(지아) A형?‬‪- Nhóm A?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (현중) AB형이죠?‬ ‪- (지아) 저요?‬‪- Em nhóm máu AB à?‬ ‪- Em ạ?‬ ‪- Ừ. Em nhóm máu AB nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬
‪- (현중) 네, AB형이죠?‬ ‪- (지아) 아니요‬‪- Ừ. Em nhóm máu AB nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬
‪- (현중) 뭔데?‬ ‪- (지아) 나 인형‬‪- Vậy em nhóm máu gì?‬ ‪- Em nhóm búp bê.‬
‪- (현중) 네?‬ ‪- 나 인형‬ ‪[알림음이 흘러나온다]‬‪- Vậy em nhóm máu gì?‬ ‪- Em nhóm búp bê.‬ ‪Cái đó thì anh biết rồi.‬
‪(현중) 그건 알고 있었고‬ ‪[웃음]‬‪Cái đó thì anh biết rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- O형, 저 O형 같지 않아요?‬ ‪- (현중) O형?‬‪- Nhóm O.‬ ‪- Nhóm O.‬ ‪- Trông em không giống ạ?‬ ‪- Các bạn thành viên.‬
‪(마스터) 출연자 여러분‬‪- Trông em không giống ạ?‬ ‪- Các bạn thành viên.‬
‪잠시 뒤 해변으로‬ ‪모두 모여 주십시오‬‪Xin mời di chuyển đến bãi biển‬ sau vài phút nữa.
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(소연) 뭐 하는 걸까?‬‪Sẽ có tiết mục gì nhỉ?‬
‪(지아) 약간 저기 달려가서‬ ‪저거 가져오는 거 아닐까요?‬‪Có phải chạy đến đó rồi lấy cái kia không?‬ ‪Trời ạ.‬
‪- (지연) 헐‬ ‪- (지아) 그래서 선착순?‬‪Trời ạ.‬ ‪Kiểu như chạy đua?‬
‪(지연) 어, 저기 웃통 다…‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪Nhìn kìa, tất cả bọn họ…‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(한해) 세상에‬‪Ôi trời.‬
‪진택 씨 대박이다‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Jin Taek đúng là đỉnh.‬ ‪- Đấy là lông thật à?‬ - Vâng.
‪(규현) 진짜 털이에요?‬‪- Đấy là lông thật à?‬ - Vâng.
‪내가 아까 슬쩍 본 게 맞았어‬‪Khi nãy em đoán đúng rồi.‬
‪- 아니, 진짜 털, 다…‬ ‪- (한해) 진짜 털이에요‬‪- Là lông thật hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thật hả?‬ ‪- Nếu mà nhìn nhầm‬
‪[제작진들의 웃음]‬ ‪다 털인 거예요?‬‪- Thật hả?‬ ‪- Nếu mà nhìn nhầm‬
‪(다희) 잘못하면 목걸이처럼‬ ‪보일 수 있을 거…‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Thật hả?‬ ‪- Nếu mà nhìn nhầm‬ ‪thì sẽ tưởng đó là vòng cổ.‬
‪(규현) 계속 보게 되네요, 예‬‪Không thể rời mắt được.‬
‪(한해) 진택 씨라서 어울려요‬ ‪그리고‬‪Nhưng lại hợp với cậu ấy.‬
‪(규현) 맞아요, 어울려요‬‪Đúng đó, hợp thật.‬
‪(준식) [한숨 쉬며]‬ ‪다섯 개 딱 있네‬‪Có đúng năm cái này.‬
‪(마스터) 자, 오늘부터는‬ ‪간단한 게임을 통해서‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Từ hôm nay, mỗi ngày‬ sẽ chơi một trò chơi đơn giản
‪1등을 한 사람과‬ ‪그 사람이 선택한‬‪và người thắng trò chơi sẽ được chọn‬
‪두 명의 이성에게 특식을 드립니다‬‪ hai người khác giới‬ để cùng thưởng thức bàn ăn đặc biệt.
‪- (현중) 2명?‬ ‪- (예원) 2명?‬ ‪[소연이 환호한다]‬‪- Hai người?‬ ‪- Hai người?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(마스터) 오늘의 특식은‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Bàn ăn đặc biệt hôm nay‬
‪브런치 세트와‬ ‪아이스아메리카노입니다‬‪là bữa lỡ và cà phê Americano đá.‬
‪[함께 환호한다]‬ ‪(현중) 아이스아메리카노!‬‪- Americano đá!‬ ‪- Americano đá!‬
‪- (현중) 드디어 커피를!‬ ‪- (예원) 너무 좋아‬‪- Cuối cùng cũng có.‬ ‪- Đã quá!‬
‪(예원) 우리 계속‬ ‪커피 먹고 싶었잖아‬‪Hôm nay, chỉ có người chơi nam‬ tham gia trò chơi.
‪(마스터) 오늘은 남자들만‬ ‪게임을 하겠습니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Hôm nay, chỉ có người chơi nam‬ tham gia trò chơi.
‪[남자들의 탄식]‬‪Hôm nay, chỉ có người chơi nam‬ tham gia trò chơi. ‪- Ra vậy.‬ ‪- Ồ.‬
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪(마스터) 출발선에서‬ ‪깃발이 있는 곳까지 힘껏 달려와서‬‪Từ vạch xuất phát,‬ hãy chạy hết sức về phía lá cờ.
‪마지막 남은 깃발 한 개를‬ ‪사수한 사람이‬‪Người nào chiếm được‬ lá cờ cuối cùng còn lại
‪최종 1등이 되겠습니다‬‪sẽ là người chiến thắng.‬
‪깃발을 잡지 못한 사람은‬ ‪탈락입니다‬ ‪[시훈이 말한다]‬‪- Người không lấy được cờ…‬ ‪- Trò chơi sống còn.‬ ‪- …sẽ bị loại.‬ ‪- Là cuộc chiến sống còn.‬
‪- 서바이벌이네?‬ ‪- (현중) 무섭다‬‪- …sẽ bị loại.‬ ‪- Là cuộc chiến sống còn.‬
‪(진택) 이거 벗고 해야 되는데‬‪Phải bỏ kính ra mới được.‬
‪이것 좀 보관해 주시면 안 돼요?‬‪- Em cầm kính giúp anh nhé?‬ ‪- À, vâng.‬
‪- (소연) 아, 네‬ ‪- (진택) 감사합니다‬‪- Em cầm kính giúp anh nhé?‬ ‪- À, vâng.‬ ‪Cảm ơn em.‬
‪- 오, 소연 씨한테, 오‬ ‪- (다희) 역시‬ ‪[진경과 한해의 탄성]‬‪- Anh ấy nhờ So Yeon kìa.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪- 해바라기야‬ ‪- (한해) 진택, 레츠 고‬‪- Kiên định quá.‬ ‪- Jin Taek cố lên!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(소연) 과연 누가 1등 할 거 같아?‬ ‪[지아의 생각하는 신음]‬‪Cô đoán ai sẽ thắng?‬ ‪À…‬
‪(지연) 현중 씨가‬ ‪되게 자신감 넘치던데‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh Hyeon Joong có vẻ rất tự tin.‬
‪- (소연) 어, 그래?‬ ‪- (지아) 현중 씨 잘할 거 같아‬ ‪[지연이 거든다]‬‪- Anh ấy sẽ làm tốt.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- (소연) 준식 씨가‬ ‪- (지아) 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪[여자들이 공감한다]‬‪- Cả Jun Sik nữa…‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪Anh ấy rất hiếu thắng.‬
‪(소연) 승부욕이 있을 거 같지?‬ ‪요리 하나만 봐도‬‪Anh ấy rất hiếu thắng.‬ ‪- Anh ấy thể hiện rõ lúc nấu ăn.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(지아) 맞아요‬‪- Anh ấy thể hiện rõ lúc nấu ăn.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(소연) 대박인데‬ ‪이거 남자들 자존심 싸움이다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Tuyệt quá. Đây là trận chiến‬ ‪vì lòng tự tôn của đàn ông.‬
‪(진경) '1등은 아니더라도‬ ‪꼴찌는 하지 말자'‬‪"Không cần hạng nhất,‬ ‪chỉ cần không đội sổ".‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- 약간 이런 마음일 거 같아, 어‬ ‪- 그런 것도 있을 거 같아요‬‪- Chắc họ nghĩ như vậy nhỉ?‬ ‪- Đúng đó ạ.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(규현) 선수가 5명인데‬ ‪깃발은 4개예요‬ ‪[진경의 탄성]‬‪Có năm người chơi nhưng chỉ có bốn lá cờ.‬
‪[예원의 긴장한 신음]‬
‪(소연) 내가 다 떨려‬‪Tôi cũng thấy run.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪(시훈) 와, 뭐야‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪- (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (예원) 저렇게…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Xem họ kìa!‬
‪- (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (예원) 저렇게…‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Xem họ kìa!‬
‪[비장한 음악]‬ ‪- (소연) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (예원) 저렇게…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Xem họ kìa!‬
‪- (지아) 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (예원) 대박, 대박‬‪Ôi trời ơi!‬ ‪Tuyệt quá!‬
‪- (지아) 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (예원) 대박, 대박‬‪Ôi trời ơi!‬ ‪Tuyệt quá!‬
‪(예원) 신박하지? 신박하지?‬‪Giày anh ấy bị sao vậy?‬
‪[준식의 탄성]‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(규현) 와, 세훈 씨, 와‬‪- Ai thắng vậy?‬ - Se Hoon. ‪Se Hoon hạng nhất.‬
‪- (규현) 아이고‬ ‪- (한해) 아, 시훈 씨가…‬‪Ôi không!‬ ‪Si Hun…‬
‪[예원의 웃음]‬‪Si Hun.‬
‪왜 앞으로 안 나가, 씨‬‪Si Hun.‬ ‪Không chạy nổi.‬
‪(마스터) 1라운드 탈락자는‬ ‪최시훈 씨입니다‬ ‪[소연이 안타까워한다]‬‪Người bị loại ở vòng một là Si Hun.‬
‪- (소연) 되게 잘 뛰신다‬ ‪- (예원) 깜짝 놀랐어‬ ‪[여자들이 공감한다]‬‪- Anh ấy nhanh quá.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Bất ngờ thật.‬ ‪- Thật đó.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(소연) 운동 안 하실 줄 알았는데‬‪- Tôi tưởng anh ấy không tập chứ.‬ ‪- Phải đó.‬
‪(지연) 세훈 씨랑‬ ‪친하게 지내야 되나? 갑자기‬‪- Chúng ta nên làm thân với anh Se Hoon.‬ ‪- Phải đó.‬
‪(예원) 진짜, 진짜, 진짜‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Chúng ta nên làm thân với anh Se Hoon.‬ ‪- Phải đó.‬
‪(지아) 아, 뭐야‬‪Vì bữa ăn?‬
‪(진경) 와, 이런 데서 1등 하니까‬ ‪되게 남자다워 보인다‬‪Về hạng nhất nên trông cậu ấy‬ càng nam tính hơn. ‪- Đúng đó.‬ - Đúng vậy nhỉ?
‪- (규현) 그러게‬ ‪- (진경) 그런 거 있네‬‪- Đúng đó.‬ - Đúng vậy nhỉ? ‪- Đấu nào.‬ ‪- Thi đấu công bằng nhé.‬
‪- (진택과 세훈) 파이팅‬ ‪- (현중) 선의의 경쟁‬‪- Đấu nào.‬ ‪- Thi đấu công bằng nhé.‬
‪(준식) 2개밖에 없어‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪Chỉ còn hai lá cờ thôi.‬
‪(규현) 어, 2개밖에 없… 우와‬ ‪[다희와 진경의 놀란 신음]‬‪- Chỉ còn hai lá cờ à?‬ - Chà!
‪(다희) 이번엔 2개예요?‬‪Vòng này chỉ có hai sao?‬
‪- (규현) 와, 치열하겠다, 이거‬ ‪- (한해) 이제부터다‬‪- Sẽ kịch tính đây.‬ - Bây giờ mới bắt đầu.
‪(지아) 아, 떨리겠다‬ ‪[호루라기가 삑 울린다]‬‪Chắc họ căng thẳng lắm.‬
‪[소연의 환호]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(예원) 아이고, 아이고‬
‪[소연의 환호]‬
‪아이고, 아이고, 아이고‬ ‪아이고, 아이고‬
‪[소연의 환호]‬ ‪아이고, 아이고, 아이고, 아이고‬
‪(소연) 대박!‬‪Trời ơi!‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬ ‪[현중의 놀란 신음]‬
‪대박!‬‪Trời ơi!‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬ ‪[현중의 놀란 신음]‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(진경) 아니‬ ‪세훈 씨가 아주 빠르네‬‪- Se Hoon nhanh quá.‬ - Đúng thế.
‪(규현) 그러네요‬‪- Se Hoon nhanh quá.‬ - Đúng thế. ‪Đúng vậy.‬
‪(마스터) 2라운드 탈락자는‬ ‪김현중 씨와 김준식 씨입니다‬‪Người bị loại ở vòng hai‬ là Hyeon Joong và Jun Sik.
‪(지아) 이제 한 분 남았네‬‪Còn một vòng nữa.‬
‪(소연) 잘했는데, 너무 아쉽다‬ ‪[여자들이 안타까워한다]‬‪- Họ đã rất cố gắng. Thật đáng tiếc.‬ ‪- Tiếc thật.‬
‪[현중의 웃음]‬ ‪- (지아) 아쉽다, 진짜‬ ‪- (현중) 나 갑자기 넘어질 뻔했어‬‪- Họ đã rất cố gắng. Thật đáng tiếc.‬ ‪- Tiếc thật.‬ ‪- Tiếc quá.‬ ‪- Tôi suýt nữa thì ngã.‬
‪(현중) 나 이번에‬ ‪1등 할 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng là về nhất.‬ ‪Bây giờ mới thấy,‬ ‪cởi giày ra hình như có lợi hơn.‬
‪(준식) 신발 안 신는 게‬ ‪더 유리한 거 같긴 해‬‪Bây giờ mới thấy,‬ ‪cởi giày ra hình như có lợi hơn.‬
‪생각해 보니까‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪Bây giờ mới thấy,‬ ‪cởi giày ra hình như có lợi hơn.‬
‪(지아) 하나면 이제 진짜…‬‪Chỉ còn một lá cờ.‬
‪(소연) 헐, 한 개!‬‪Ôi. Chỉ còn một lá cờ thôi.‬
‪(세훈) 굿, 굿‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Vẫn tốt.‬
‪- (소연) 이기는 편 우리 편‬ ‪- (예원) 어‬‪- Ta sẽ theo phe thắng nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (현중) 세훈 씨가 이길 거 같다‬ ‪- (시훈) 세훈이가 잘하더라고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Tôi đoán Se Hoon thắng.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Se Hoon chạy siêu nhanh.‬
‪- (소연) 저분 달리기 선수였나?‬ ‪- (지아) 약간 달리기, 그런가?‬‪- Anh ấy là dân chuyên nghiệp à?‬ ‪- Có lẽ nào?‬
‪(한해) 진택 씨‬ ‪이번에 깃발 따야 돼‬‪- Jin Taek phải giành bằng được lá cờ.‬ - Anh ấy phải dồn hết sức.
‪(규현) 다 걸어야 됩니다, 여기에‬‪- Jin Taek phải giành bằng được lá cờ.‬ - Anh ấy phải dồn hết sức.
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[여자들의 탄성]‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪(준식) 와, 진짜 빨라‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Nhanh quá!‬
‪와, 진짜 빨라‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪Nhanh quá!‬
‪와, 진짜 빨라‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Nhanh quá!‬
‪[진택의 탄성]‬
‪- (지아) 진짜 빠르다‬ ‪- (소연) 와, 독수리‬‪Se Hoon dẫn trước rồi.‬ ‪Anh ấy chạy quá nhanh.‬
‪- (지연) 진짜 빠르시다‬ ‪- (지아) 뭐야?‬‪- Anh ấy chạy giỏi ghê.‬ ‪- Sao nhanh thế nhỉ?‬
‪[세훈의 가쁜 숨소리]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪지금 세훈 씨는‬ ‪1등을 놓친 적이 없잖아‬‪- Se Hoon chưa từng để mất hạng nhất.‬ ‪- Phải.‬
‪- 요리도 잘했죠, 네‬ ‪- (진경) 지금 계속‬‪- Nấu ăn cũng rất cừ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(지아) 어떻게 저렇게 빠르지?‬ ‪[지연이 환호한다]‬‪Sao anh ấy chạy nhanh vậy?‬ ‪- Giỏi quá.‬ ‪- Người chiến thắng trò chơi thứ nhất ‬
‪[남자들이 서로 인사한다]‬ ‪(마스터) 지옥도에서의 두 번째 날‬ ‪첫 번째 게임의 최종 승자는‬‪- Giỏi quá.‬ ‪- Người chiến thắng trò chơi thứ nhất ‬
‪문세훈 씨입니다, 축하드립니다‬‪chính là Moon Se Hoon. Xin chúc mừng.‬
‪[여자들의 환호]‬ ‪- (소연) 축하해요‬ ‪- (세훈) 감사합니다‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪(준식) 축하해요‬‪Chúc mừng.‬
‪(다희) 지금 방금 세훈 씨가‬ ‪지연 씨한테‬‪Se Hoon vừa đập tay với Ji Yeon.‬
‪이렇게 하이 파이브를 했어요‬‪Se Hoon vừa đập tay với Ji Yeon.‬ ‪Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn‬ ‪ngay từ đầu chương trình.‬
‪(규현) 근데 세훈 씨는‬ ‪처음부터 사실‬‪Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn‬ ‪ngay từ đầu chương trình.‬
‪지연 씨를 굉장히‬ ‪좋아하기도 했거든요‬‪Vốn dĩ Se Hoon đã thấy Ji Yeon hấp dẫn‬ ‪ngay từ đầu chương trình.‬
‪- 근데 그러면서 소연 씨를…‬ ‪- (진경) 그럼 뭐 해‬‪- Nhưng cậu ấy…‬ ‪- Không viết bưu thiếp.‬
‪- 엽서 한 통을 안 넣어 놓고‬ ‪- (규현) 그거는 이제…‬‪- Nhưng cậu ấy…‬ ‪- Không viết bưu thiếp.‬ ‪- …không gửi Ji Yeon.‬ ‪- Chuyện đó…‬
‪- 너무 화내지 마세요‬ ‪- (진경) 응?‬‪- Đừng giận mà.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Mới ngày đầu tiên mà.‬
‪- (한해) 처음이니까, 처음이니까‬ ‪- (진경) 아, 처음이니까?‬‪Mới ngày đầu tiên mà.‬ ‪- Mới ngày đầu.‬ ‪- Phải đó.‬
‪(진경) 그래, 그럼 이번에‬ ‪특식 데이트 누구 뽑는지 보면‬‪- Mới ngày đầu.‬ ‪- Phải đó.‬ ‪Phải xem lần này người cậu ấy chọn là ai‬
‪진짜 세훈 씨 마음을‬ ‪알 수 있을 거 같아‬‪thì mới biết được cậu ấy thực sự thích ai.‬
‪근데 저는 무조건‬ ‪지연 씨는 들어간다고 봐요‬‪- Cậu ấy chắc chắn sẽ chọn Ji Yeon.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪(진경) 지연 씨는 이번에‬ ‪들어가야 돼, 진짜‬ ‪[공감한다]‬‪- Cậu ấy chắc chắn sẽ chọn Ji Yeon.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪- 지연 씨, 소연 씨 아닐까요?‬ ‪- (규현) 예, 그렇게 될 거 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cũng có thể cậu ấy lại chọn So yeon.‬ ‪- Em cũng nghĩ vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪- Cũng có thể cậu ấy lại chọn So yeon.‬ ‪- Em cũng nghĩ vậy.‬
‪- (한해) 오, 잘 나온다‬ ‪- (진경) 소시지, 소시지‬‪- Xúc xích.‬ - Trong ngon quá đi mất.
‪[사람들의 의아한 신음]‬‪- Ơ kìa?‬ - Ơ kìa?
‪- (한해) 지아 씨…‬ ‪- (규현) 지아 씨네?‬‪- Là Ji A.‬ - Ji A kìa.
‪(마스터) 문세훈 씨‬ ‪함께 특식을 먹고 싶은‬‪Moon Se Hoon, xin mời chọn hai bạn nữ‬
‪두 명의 이성을 지목해 주세요‬‪để cùng tham gia bàn ăn đặc biệt.‬
‪지연 씨하고요‬‪Tôi chọn Ji Yeon…‬
‪[세훈의 생각하는 신음]‬‪và…‬
‪지아 씨요‬‪Ji A.‬
‪(마스터) 네, 신지연 씨와‬ ‪송지아 씨는‬‪Bạn Ji Yeon và Ji A sẽ tham gia‬
‪문세훈 씨와 함께 브런치 세트와‬‪bữa lỡ với cà phê Americano đá‬
‪아이스아메리카노를‬ ‪드시게 됐습니다‬ ‪[소연이 부러워한다]‬‪- cùng với Se Hoon. Xin chúc mừng.‬ ‪- Sướng thật.‬
‪[지아의 탄성]‬ ‪축하드립니다‬‪- cùng với Se Hoon. Xin chúc mừng.‬ ‪- Sướng thật.‬ ‪Americano đá.‬
‪(진경) 어, 또 마음이 바뀌었네?‬‪Cậu ấy đổi ý rồi.‬
‪지연 씨는 뭐, 이해가 가는데‬‪Tôi hiểu vì sao cậu ấy chọn Ji Yeon,‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(규현) 지아 씨는 왜 부른 거죠?‬‪Tôi hiểu vì sao cậu ấy chọn Ji Yeon,‬ ‪nhưng vì sao lại chọn Ji A?‬ ‪- Phải chọn hai người mà.‬ ‪- Luật là vậy.‬
‪- (진경) 2명 뽑으라 그랬잖아‬ ‪- (한해) 룰이니까‬‪- Phải chọn hai người mà.‬ ‪- Luật là vậy.‬
‪근데 그러면 엽서를 준‬ ‪소연 씨를 뽑았어도 되는 건데‬‪Nhưng đáng lẽ cậu ấy phải chọn So Yeon,‬ ‪người cậu ấy gửi bưu thiếp chứ.‬
‪(소연) 세훈 씨가 이번에‬ ‪게임을 하면서‬‪Thông qua trò chơi hôm nay,‬
‪지아 씨나 지연 씨한테‬ ‪관심이 있다는 것에 대해서‬‪Se Hoon đã thể hiện rõ‬ ‪anh ấy thích Ji A hoặc Ji Yeon.‬
‪확실하게 이제 표현이 되면서‬‪Se Hoon đã thể hiện rõ‬ ‪anh ấy thích Ji A hoặc Ji Yeon.‬
‪첫인상만 볼 때‬ ‪되게 호감이 가는 스타일이었는데‬‪Ở lần đầu gặp,‬ ‪anh ấy là kiểu người tôi có thiện cảm,‬
‪오늘은 또 그런 시간을‬ ‪못 가졌다 보니까‬‪nhưng hôm nay chúng tôi không có‬ ‪cơ hội tìm hiểu nhau thêm.‬
‪고민이 되네요‬‪Tôi thấy hơi đắn đo.‬
‪너무 진지한가요, 지금?‬‪Tôi nghiêm túc quá nhỉ?‬
‪[웃음]‬ ‪- (한해) 이해해요‬ ‪- (규현) 아니야‬‪- Chúng tôi hiểu mà.‬ ‪- Đúng, cũng dễ hiểu mà.‬
‪진짜 이해 갑니다, 진짜로‬ ‪엽서까지 서로 주고받았는데‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪- Chúng tôi hiểu mà.‬ ‪- Đúng, cũng dễ hiểu mà.‬ ‪Họ thậm chí còn gửi bưu thiếp cho nhau.‬
‪- 맞아, 이해해요, 네‬ ‪- (한해) 완전 이해해‬‪- Tôi có thể hiểu.‬ ‪- Tôi rất đồng cảm với cô ấy.‬
‪- (세훈) 이쁘죠, 여기?‬ ‪- (지연) 진짜 이쁘다‬ ‪[지아의 탄성]‬‪- Nơi này đẹp nhỉ?‬ ‪- Đẹp quá ạ.‬
‪(지아) 꾸며 놓으셨나 봐요‬ ‪[지연과 지아의 웃음]‬‪Anh trang trí nơi này sao?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(세훈) 조금, 조금 도왔어요‬‪Anh chỉ giúp tí thôi.‬
‪앉으세요‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Nhìn đồ ăn này.‬
‪(지연) [놀라며] 음식 봐‬ ‪[지아의 탄성]‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Nhìn đồ ăn này.‬
‪어머, 음식 봐, 이거 모형이야?‬ ‪너무 이쁘다‬‪Trông như mô hình vậy.‬ ‪- Tôi thèm cà phê quá.‬ ‪- Đẹp mắt thật.‬
‪(세훈) 그냥 편하게 앉으시면‬ ‪되실 거 같은데요?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Hai em ngồi thoải mái nhé.‬
‪일단 빨리 드세요, 커피‬ ‪[지아와 지연의 탄성]‬‪Cà phê này.‬ ‪Ôi chao.‬
‪- (지아) 진짜 꿈에 그리던 아아다‬ ‪- (지연) 꿈에 그리던, 진짜‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Cuối cùng cũng được uống Americano đá.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- 커피 드세요‬ ‪- (지연) 감사합니다‬‪Em uống đi.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 지아 씨, 커피 드세요‬ ‪- 감사합니다‬‪Uống cà phê này, Ji A.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(지연) 어머, 칼이 떨어졌어‬‪Ôi, rơi dao rồi.‬
‪[지연의 웃음]‬
‪- [감탄하며] 아, 진짜 살 거 같다‬ ‪- (세훈) 맛있죠?‬‪- Ngon không?‬ ‪- Như được sống lại.‬
‪저 벌써 반 이상 먹었어요, 지금‬‪Anh uống hết một nửa rồi này.‬
‪(지아) 다 필요 없어‬‪- Em toại nguyện rồi.‬ ‪- Đều nhờ có anh Se Hoon.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(지연) 세훈 씨 덕분에‬ ‪아아도 마시고‬‪- Em toại nguyện rồi.‬ ‪- Đều nhờ có anh Se Hoon.‬
‪(지아) 행복, 진짜 소확행이다‬ ‪그러니까‬‪- Em toại nguyện rồi.‬ ‪- Đều nhờ có anh Se Hoon.‬
‪(시훈) 닭 가슴살 통조림?‬ ‪고구마에?‬‪Ức gà đóng hộp và khoai lang?‬ ‪NHÀ ĂN‬
‪[시훈의 웃음]‬‪NHÀ ĂN‬
‪[한숨]‬
‪(소연) 다들 게임하고 나서‬ ‪이렇게‬‪Hình như chơi trò chơi xong‬ ‪mọi người xìu đi hẳn nhỉ?‬
‪약간 텐션이 많이‬ ‪떨어진 거 같은데?‬ ‪[예원과 진택의 웃음]‬‪Hình như chơi trò chơi xong‬ ‪mọi người xìu đi hẳn nhỉ?‬ ‪Mọi người đều rã rời cả rồi.‬
‪(예원) 다 쏟았나 봐‬‪Mọi người đều rã rời cả rồi.‬
‪(규현) 그 와중에 진택 씨는‬ ‪또 소연 씨 옆에‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Jin Taek ngồi cạnh So Yeon kìa.‬ - Ghế bên cạnh.
‪[다희의 웃음]‬‪- Jin Taek ngồi cạnh So Yeon kìa.‬ - Ghế bên cạnh.
‪- (규현) 정말로‬ ‪- (진경) 아, 귀여워‬‪- Ừ nhỉ.‬ ‪- Đáng yêu quá.‬
‪진택 님은 진짜‬ ‪소연 바라기예요, 진짜로‬‪Jin Taek chỉ thích một mình So Yeon.‬
‪- 이렇게 해바라기일 줄은 몰랐네‬ ‪- (규현) [웃으며] 그러게요‬‪- Không ngờ cậu ấy chung tình thế.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 와, 저렇게까지‬ ‪- (진경) 아주 순정파야‬‪- Không ai ngờ cả.‬ ‪- Kiểu người lãng mạn thuần khiết.‬
‪예, 외길 인생일 줄은…‬‪- Không ai ngờ cả.‬ ‪- Kiểu người lãng mạn thuần khiết.‬
‪(소연) 현중 씨가 엄청‬ ‪이글이글했던 거 같은데‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Hyeon Joong lúc đó khí thế bừng bừng.‬ ‪- Đúng.‬
‪승부욕이 진짜 장난 아니거든요‬ ‪눈빛 봤죠?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Anh ấy hiếu thắng lắm.‬ ‪Mọi người thấy ánh mắt không?‬
‪- (소연) 네, 네‬ ‪- (시훈) 살벌한 거‬‪- Có.‬ ‪- Ánh mắt tóe lửa.‬
‪[시훈의 탄성]‬ ‪그래서 물어보고 싶었거든요‬‪Em rất muốn hỏi chuyện anh ấy.‬
‪(시훈) 아, 말 걸면…‬ ‪지금 떨어져서‬ ‪[준식과 예원의 웃음]‬‪Em đừng động đến anh ấy lúc này.‬ ‪Đang bực đấy.‬ ‪- Anh ấy không giành hạng nhất.‬ ‪- Anh ấy bực rồi.‬
‪자기가 못 이겨 가지고‬ ‪들어간 거예요‬ ‪[예원이 말한다]‬‪- Anh ấy không giành hạng nhất.‬ ‪- Anh ấy bực rồi.‬ ‪- Nên quay về lều rồi.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪- 아, 진짜요?‬ ‪- (시훈) 진짜 장난 아니에요‬‪- Nên quay về lều rồi.‬ ‪- Vậy ạ?‬ ‪Anh ấy hiếu thắng lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (지아) 원래 달리기 했어요?‬ ‪- (지연) 진짜 깜짝 놀랐어요‬‪Anh ấy hiếu thắng lắm.‬ ‪- Anh hay chạy à?‬ ‪- Bất ngờ ghê.‬
‪(세훈) 아, 뛰는 거 원래 좋아해요‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Anh hay chạy à?‬ ‪- Bất ngờ ghê.‬ ‪- Anh vốn rất thích chạy bộ.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(지아) 아니, 너무‬ ‪독보적으로 빨랐어, 처음에‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh bỏ xa người khác từ đầu.‬
‪- (지연) 독보적으로‬ ‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Bỏ xa luôn.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (지아) 원래 승부욕 세요?‬ ‪- (세훈) 진짜 세요‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Anh vốn hiếu thắng à?‬ ‪- Anh hiếu thắng lắm.‬ ‪Ra vậy.‬
‪지고 못 살아요‬‪Anh ghét thua cuộc.‬ ‪Em cũng vậy. Mỗi khi chơi game ấy.‬
‪저도요, 게임할 때 막‬‪Em cũng vậy. Mỗi khi chơi game ấy.‬
‪- 진짜요?‬ ‪- (지연) 승부욕 막‬‪- Thật à?‬ ‪- Em hăng lắm.‬
‪- 아, 진짜요?‬ ‪- (지연) 진짜 승부욕 막‬‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈) 승부욕 넘치죠, 지아 씨?‬‪Em cũng thế chứ, Ji A?‬
‪- 저도 장난 아니죠‬ ‪- (지연) 지는 거는 싫어‬‪- Vâng, cực kỳ.‬ ‪- Ghét bị thua.‬
‪(세훈) 지고 못 살죠?‬ ‪[호응한다]‬‪- Không thể thua nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪딱 그러실 거 같고‬‪Nhìn em là biết em hiếu thắng.‬
‪뭔가 내면에 좀‬‪Còn em thì hiếu thắng trong lòng.‬
‪내면에서 지고 못 사실 거 같고‬ ‪[호응한다]‬‪Còn em thì hiếu thắng trong lòng.‬
‪지는 거 진짜 싫어해요‬ ‪[웃음]‬‪Em rất ghét thua cuộc.‬
‪뭔가 처음에 엄청 약간‬‪Lúc đầu, anh tưởng em là kiểu‬
‪(세훈) 되게 에너지가‬ ‪작으실 줄 알았는데‬‪không quá hoạt bát ồn ào.‬
‪(지연) 아, 그래요?‬‪không quá hoạt bát ồn ào.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ. Nhưng giờ thì…‬
‪(세훈) 네, 근데 대화해 보니까 좀‬ ‪[지아와 지연의 웃음]‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ. Nhưng giờ thì…‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- …em không giống vậy.‬
‪- (지연) 아, 그래요?‬ ‪- 별로 아닌 거 같아요‬‪- Ra vậy.‬ ‪- …em không giống vậy.‬ ‪Em rất khác với ấn tượng ban đầu ạ?‬
‪(지연) 첫 느낌이랑 달라요?‬‪Em rất khác với ấn tượng ban đầu ạ?‬ ‪Em khá khác so với ấn tượng ban đầu.‬
‪(세훈) '어?' 했다가‬ ‪또다시 보면 첫 느낌이랑 되게…‬‪Em khá khác so với ấn tượng ban đầu.‬
‪- (지연) 아, 계속 이렇게‬ ‪- (세훈) 네‬ ‪[지연의 웃음]‬‪À, khá là khác.‬ ‪Em liên tục thể hiện‬ ‪nhiều nét tính cách mới.‬
‪(세훈) 그러니까 되게 계속 뭔가‬ ‪더 새로운 것도 많이 보이고‬‪Em liên tục thể hiện‬ ‪nhiều nét tính cách mới.‬
‪그러신 거 같아요‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Em liên tục thể hiện‬ ‪nhiều nét tính cách mới.‬ ‪À, vậy ạ.‬
‪[웃음]‬‪Đây là lần đầu tiên‬
‪(한해) 근데 저는 처음으로 지금‬‪Đây là lần đầu tiên‬
‪지아 씨가 약간‬ ‪변방에 있는 느낌이랄까?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪em thấy Ji A dường như bị ra rìa.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪지금 왜냐하면 세훈 씨 눈에는‬ ‪지연 씨만 보이는 느낌?‬‪Có vẻ như trong mắt Se Hoon‬ ‪chỉ có Ji Yeon.‬
‪(세훈) 아까 보니까 완전 생얼로‬ ‪이렇게 돌아다니시던데?‬‪Lúc nãy anh thấy hai em‬ ‪để mặt mộc đi tới đi lui.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪(지아) 봤어요?‬‪Lúc nãy anh thấy hai em‬ ‪để mặt mộc đi tới đi lui.‬ ‪- Anh thấy à?‬ ‪- Anh đang ngồi đó‬
‪(세훈) 저 여기 너무 좋아 가지고‬ ‪파도가‬‪- Anh thấy à?‬ ‪- Anh đang ngồi đó‬ ‪- ngắm sóng biển.‬ ‪- Ở đâu ạ?‬
‪가만히 앉아 있다가‬ ‪뒤에 딱 돌았는데‬‪- Khi quay đầu lại thì thấy.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(지연) 보셨구나‬‪- Khi quay đầu lại thì thấy.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(지아) 우리는 렌즈‬ ‪안 끼고 있어서‬‪Em không đeo kính áp tròng nên chẳng thấy.‬
‪- 아무도 못 봤어, 안 보여, 눈이‬ ‪- (지연) 어, 안 보여‬‪Em không đeo kính áp tròng nên chẳng thấy.‬ ‪Không nhìn rõ gì hết.‬
‪- 아, 눈 별로 안 좋아요?‬ ‪- (지연) 저 안경 써요, 원래‬‪Em mắt kém à?‬ ‪- Em phải đeo kính.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(지아) 저도‬‪- Em phải đeo kính.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪- 안경 쓰면 어때요?‬ ‪- (지아) 귀엽던데요?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em đeo kính trông sẽ thế nào nhỉ?‬ ‪- Cô ấy dễ thương lắm.‬ ‪- Đeo thử không?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(세훈) 한번 써 보면 안 돼요?‬ ‪한번 써 봐요‬‪- Cô ấy dễ thương lắm.‬ ‪- Đeo thử không?‬ ‪- Cái này ạ?‬ ‪- Em đeo thử lên xem.‬
‪(지연) 저 안경‬ ‪나름 되게 잘 어울려요‬‪Mặt em hợp đeo kính lắm.‬
‪(세훈) 진짜요?‬‪Mặt em hợp đeo kính lắm.‬ ‪Thật à?‬
‪어때요?‬‪Trông thế nào ạ?‬
‪- 오, 아예 달라요‬ ‪- (지연) 잘 어울리죠?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Không tệ nhỉ?‬ ‪- Trông khác quá.‬ ‪- Khác lắm ạ?‬
‪- (지연) 아예 달라요?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Trông khác quá.‬ ‪- Khác lắm ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Trông khác hẳn luôn.‬
‪- (지아) 진짜 달라 보여‬ ‪- (세훈) 오, 진짜 다르다‬ ‪[지연이 묻는다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Trông khác hẳn luôn.‬ ‪- Khác hẳn.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (지연) 많이 달라요?‬ ‪- (지아) 다른 이미지 같아‬‪- Lạ lắm à?‬ ‪- Hình tượng khác.‬
‪(세훈) 이러니까 진짜‬ ‪회사에서 약간 되게 막‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em đeo kính lên trông giống như‬
‪일에 열중하실 거 같아‬‪nhân viên công sở cần mẫn.‬
‪(지아) 세훈 씨는 완전‬‪Anh Se Hoon giống như…‬
‪지연 씨한테 이렇게‬ ‪경주마인 거 같아요‬‪con ngựa đua tiến thẳng đến Ji Yeon.‬
‪[웃음]‬ ‪(규현) 그렇지‬ ‪느껴질 수밖에 없어‬‪con ngựa đua tiến thẳng đến Ji Yeon.‬ ‪- Đúng rồi. Ji A cũng nhận ra.‬ - Phải đó.
‪[다희가 호응한다]‬ ‪(지아) 그냥 이렇게 보면‬ ‪보여요, 그게‬‪- Đúng rồi. Ji A cũng nhận ra.‬ - Phải đó. ‪Chỉ cần nhìn là thấy rõ ngay.‬
‪지연 씨만 보고 있고‬‪Mắt anh ấy hướng về Ji Yeon‬
‪계속 챙겨 주려 하고‬‪và rất ân cần với Ji Yeon.‬
‪(지연) 어떤 성향 좋아하세요?‬‪Anh thích mẫu phụ nữ như thế nào?‬
‪좀 자기 주관 확실한 여자?‬ ‪[지연과 지아가 호응한다]‬‪Anh thích phụ nữ có quan điểm rõ ràng.‬ ‪- Ồ.‬ ‪- Ồ.‬
‪(세훈) 마음 안에 있는 얘기나‬ ‪머릿속에 있는 얘기를‬‪Những người không bộc lộ suy nghĩ,‬ ‪tình cảm của họ ra bên ngoài,‬
‪잘 표현하지 못하는 사람한테‬‪Những người không bộc lộ suy nghĩ,‬ ‪tình cảm của họ ra bên ngoài,‬ ‪anh thấy những người đó không hấp dẫn.‬
‪매력을 많이‬ ‪느끼지 못하는 거 같아요‬ ‪[지연과 지아가 호응한다]‬‪anh thấy những người đó không hấp dẫn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪약간 소극적인 스타일?‬‪- Vâng.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Kiểu người dè dặt.‬ ‪- Đúng. Anh chưa từng thích kiểu đó.‬
‪(세훈) 그렇죠, 그동안을 보면‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Kiểu người dè dặt.‬ ‪- Đúng. Anh chưa từng thích kiểu đó.‬
‪어때요, 두 분은 이상형이나‬ ‪뭐, 외모에 대한 이상형 뭐…‬‪Thế còn hai em?‬ ‪Hình mẫu lý tưởng của hai em thế nào?‬
‪(지아) 전 있어요‬ ‪저는 섹시하고 자상한 남자‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em có đấy. Người đàn ông‬ ‪nóng bỏng và ngọt ngào.‬
‪(세훈) 섹시한데 자상한 남자?‬ ‪[지아와 지연의 웃음]‬‪Nóng bỏng nhưng lại ngọt ngào?‬
‪지연 씨는요?‬‪Thế còn Ji Yeon?‬
‪(지연) 저요? 저도 좀 듬직하고‬ ‪남자답고 강단 있는?‬‪Em thích người đáng tin cậy,‬ ‪nam tính, kiên định.‬
‪(세훈) 저희 셋 다‬ ‪약간 비슷하네요?‬‪Ba chúng ta có điểm giống nhau nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Về hình mẫu lý tưởng.‬
‪- (지연) 네, 그러니까요‬ ‪- (세훈) 이성상을 생각하는 게‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Về hình mẫu lý tưởng.‬ ‪Đúng vậy. Đều thích‬ ‪người thể hiện lập trường rõ ràng.‬
‪(지연) 강단 있고‬‪Đúng vậy. Đều thích‬ ‪người thể hiện lập trường rõ ràng.‬
‪어제 그거 우편함 확인한 거‬ ‪[지아와 지연의 웃음]‬‪Hôm sau các em thấy sao‬ ‪sau khi xem hòm thư?‬
‪(세훈) 한 거는 어때요?‬‪Hôm sau các em thấy sao‬ ‪sau khi xem hòm thư?‬
‪(지아) 아니, 우편함을‬ ‪확인하러 갈 때‬‪Trên đường đến hòm thư em run lắm.‬
‪너무 떨리는 거예요, 진짜‬‪Trên đường đến hòm thư em run lắm.‬
‪(지연) 나도 진짜 떨렸어요‬‪Em cũng run lắm.‬
‪(세훈) 떨린 것도‬ ‪다 각자 있었을 텐데‬‪Run thì ai cũng run,‬ ‪nhưng mọi người đều hiểu‬
‪대체적으로 다 그냥‬‪Run thì ai cũng run,‬ ‪nhưng mọi người đều hiểu‬
‪'오늘은 진짜가 아니다'‬‪kết quả hôm nay chưa là gì.‬
‪(지연) 저희도 그 생각 했어요‬‪- Tụi em cũng thế.‬ ‪- Tụi em cũng tâm sự vậy.‬
‪(지아) 그렇지‬ ‪우리도 그런 얘긴 했는데‬‪- Tụi em cũng thế.‬ ‪- Tụi em cũng tâm sự vậy.‬ ‪Bởi vì…‬
‪(세훈) 왜냐하면 저는…‬‪Bởi vì…‬
‪이런 말 해도 되나?‬‪Anh nói ra được không nhỉ?‬
‪(지아) 왜요?‬‪Nói gì ạ?‬
‪(세훈) 어제 엽서 넣었던 분이랑‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua‬
‪지금 뭔가 느낌 가는 분이랑‬ ‪달라져 가지고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua‬ ‪và người anh đang có cảm tình ngay lúc này‬ ‪là hai người khác nhau.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪사실 지금 말을 돌려서 했지만‬‪Cậu ấy đang vòng vo,‬
‪직접적으로 고백한 거 아니에요?‬‪nhưng cứ như tỏ tình nhỉ?‬
‪'나 지연 씨 어제 안 찍었는데'‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- "Hôm qua anh không chọn Ji Yeon".‬ ‪- Đúng.‬
‪'오늘은 마음이 바뀌었다'라는 걸‬‪- "Nhưng hôm nay anh đã đổi ý rồi".‬ ‪- Vâng.‬
‪'너한테 마음 있다'라는 걸‬ ‪얘기한 거니까‬‪"Anh có tình cảm với em". Ý là vậy.‬
‪'어제 일 상심하지 말고‬ ‪나는 너니까 걱정하지 마'라고…‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪"Em đừng buồn về chuyện hôm qua.‬ ‪Người anh thích là em".‬ ‪- "Nên em đừng lo lắng".‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그렇게 어필하고 있는 거 같아요‬‪- Cậu ấy đang thả thính.‬ ‪- Gần như là lời tỏ tình.‬
‪(한해) 고백한 거죠, 거의‬‪- Cậu ấy đang thả thính.‬ ‪- Gần như là lời tỏ tình.‬
‪그리고 그걸 보는 지아 씨는‬ ‪계속 웃긴 거죠‬‪Ji A có mặt ở đó‬ ‪chắc là thấy buồn cười lắm.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(한해) '얘네 뭐 하는 거야‬ ‪지금?'‬‪- "Hai người này đang làm gì vậy?"‬ ‪- "Gọi tôi đến làm cảnh à?"‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- '이것들이 사람 불러 놓고'‬ ‪- '보고 있는 데서'‬‪- "Hai người này đang làm gì vậy?"‬ ‪- "Gọi tôi đến làm cảnh à?"‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(세훈) 이제 조금씩 더워지죠?‬‪Trời nóng rồi nhỉ?‬
‪두 분 모자 쓰고 계세요‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em đội mũ vào đi.‬
‪한번 써 봐요, 모자 한번‬‪Em thử đội chiếc mũ đó lên xem.‬
‪(지연) [웃으며] 모자요?‬‪Mũ này ạ? Em ít khi đội loại mũ này.‬
‪이런 모자 안 쓰고 다녀서‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Mũ này ạ? Em ít khi đội loại mũ này.‬
‪- (세훈) 엄청, 엄청 귀엽다‬ ‪- (지아) 잘 어울려‬‪- Ôi, đáng yêu quá.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- (지아) 사진 찍어 주고 싶네‬ ‪- (세훈) 모자 쓰니까 엄청 귀엽다‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪- Ôi, đáng yêu quá.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪Em đội mũ lên dễ thương lắm.‬
‪이쁘셔 가지고 여기랑 엄청‬ ‪잘 어울리겠다, 진짜로‬ ‪[지아와 지연의 웃음]‬‪Rất xinh, lại còn hợp với chỗ này nữa.‬
‪가면서 사진 찍을까요?‬‪Chúng ta chụp ảnh nhé?‬
‪[지연과 지아의 웃음]‬ ‪(세훈) 그럴까요?‬ ‪가면서 폴라로이드 해서?‬‪Chúng ta chụp ảnh nhé?‬ ‪Được đấy. Chụp ảnh lấy liền nhé.‬
‪(세훈) 여기 한번 서 봐요, 둘이‬‪Em đứng ở đây này.‬
‪[놀라며] 진짜 잘 나온다‬‪Nhìn đẹp lắm.‬
‪- (지연) 아, 진짜요?‬ ‪- (지아) 잘 나올 거 같아‬‪Nhìn đẹp lắm.‬ ‪- Thế ạ?‬ ‪- Sẽ đẹp đấy.‬
‪(세훈) 진짜 잘 나와요‬‪Rất đẹp.‬
‪[카메라 작동음]‬ ‪이거 흔들면 안 되고‬‪Em đừng lắc ảnh nhé.‬ ‪Đừng để nắng chiếu vào.‬
‪- (세훈) 햇빛 안 받게 이렇게‬ ‪- (지연) 네‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Em đừng lắc ảnh nhé.‬ ‪Đừng để nắng chiếu vào.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Giống dân chuyên nghiệp quá.‬
‪(지아) 전문가 같아‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Giống dân chuyên nghiệp quá.‬
‪- (지연) 사진 남겼다‬ ‪- (세훈) 그러니까요‬‪Em có ảnh chụp rồi.‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬ ‪- Ố.‬
‪[지연의 탄성]‬‪- Ừ, đúng vậy.‬ ‪- Ố.‬ ‪Chà.‬
‪(지아) 나와요? 지금 벌써?‬‪Chà.‬ ‪- Ảnh hiện lên rồi à?‬ ‪- Màu hợp nhau lắm đó.‬
‪(지연) 색깔이랑 너무 잘 어울린다‬‪- Ảnh hiện lên rồi à?‬ ‪- Màu hợp nhau lắm đó.‬
‪[카메라 작동음]‬
‪(세훈) 제가 두 분‬ ‪뒤에서 찍었어요‬‪Anh chụp ảnh hai em từ phía sau này.‬
‪(지연) 진짜요?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Thế ạ?‬
‪- (세훈) 이것도 봐 봐요‬ ‪- (지연) 도촬, 도촬‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Ảnh chụp trộm.‬
‪(지연) 근데 사진 잘 찍으시는 분‬ ‪한 분 있으니까 너무 좋다‬‪Có người biết chụp ảnh ở đây thích thật.‬
‪(지아) 그러니까‬ ‪진짜 잘 찍더라고‬‪Đúng. Anh ấy chụp ảnh rất khéo.‬
‪- (예원) 어? 왔다‬ ‪- (지연) 저희 왔어요‬‪- Họ về rồi kìa.‬ ‪- Chúng em về rồi đây.‬
‪(소연) 맛있었어?‬‪- Họ về rồi kìa.‬ ‪- Chúng em về rồi đây.‬ ‪- Có ngon không?‬ ‪- Mọi người ăn món gì vậy?‬
‪(준식) 식사 맛있게 하고‬ ‪오셨어요?‬‪- Có ngon không?‬ ‪- Mọi người ăn món gì vậy?‬
‪(지연) 아이스아메리카노랑‬ ‪소시지‬ ‪[진택이 부러워한다]‬‪- Americano đá và xúc xích.‬ ‪- Ôi, xúc xích.‬
‪(준식) 소시지? 우와, 대박‬ ‪[저마다 부러워한다]‬‪- Americano đá và xúc xích.‬ ‪- Ôi, xúc xích.‬ ‪- Sướng ghê.‬ ‪- Ăn thịt đó.‬
‪- (예원) 와, 진짜 잘 찍었다‬ ‪- (지연) 진짜 잘 찍었어요‬‪- Ảnh này đẹp lắm.‬ ‪- Chụp đẹp thật đó.‬
‪(준식) 이거 뒤의 건 뭐예요?‬‪Cái gì ở phía sau đây?‬ ‪Anh Se Hoon chụp ảnh đẹp thật.‬
‪(지연) 세훈 씨‬ ‪사진 진짜 잘 찍는다‬‪Anh Se Hoon chụp ảnh đẹp thật.‬
‪이거 폴라로이드 한번 찍을까요?‬‪- Ta chụp nhé.‬ ‪- Chụp tập thể.‬
‪- (소연) 우리 다 같이 한번‬ ‪- (현중) 오늘 다 같이‬‪- Ta chụp nhé.‬ ‪- Chụp tập thể.‬ ‪Nhân lúc đông đủ, chụp một tấm nhé.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(현중) 세 분 왔는데 찍을까요?‬‪Nhân lúc đông đủ, chụp một tấm nhé.‬ ‪Đứng gần lại nào cả nhà.‬
‪(진택) 좀 잘 붙어 주세요‬ ‪그래야 다 나오니까‬‪Đứng gần lại nào cả nhà.‬ ‪Như vậy mới lên ảnh hết được.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (진경) 약간 심쿵하게 하네‬ ‪- (다희) 네‬‪- Chà, tinh tế quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪저 두 사람만 아는 거잖아‬‪Bí mật nhỏ giữa hai người.‬
‪- (소연) 오, 드디어‬ ‪- (지연) 됐다‬‪Xong rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Chụp xong rồi.‬
‪- (진택) 소연 씨‬ ‪- (소연) 어?‬‪So Yeon ơi?‬ ‪Dạ?‬
‪(진택) 드릴 말씀이 있어 가지고‬‪Anh nói chuyện với em chút nhé?‬
‪- (소연) 저한테요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Nói chuyện với em ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (소연) 무슨 얘기죠?‬ ‪- 뭐 하고 계셨어요?‬‪- Chuyện gì ạ?‬ ‪- Em đang làm gì?‬
‪- (소연) 저요? 아, 책…‬ ‪- 아, 들어가도 되나?‬‪- Chuyện gì ạ?‬ ‪- Em đang làm gì?‬ ‪- Anh vào được không?‬ ‪- Không sao đâu. Anh vào đi ạ.‬
‪(소연) 네, 괜찮아요, 들어오세요‬‪- Anh vào được không?‬ ‪- Không sao đâu. Anh vào đi ạ.‬
‪- 근데 앉을 데가…‬ ‪- (진택) 무슨 책 읽으세요?‬‪- Ngồi đâu được nhỉ?‬ ‪- Em đang đọc sách gì thế?‬
‪- 아, 저는 기도, 기도‬ ‪- (진택) 와, 종교가…‬‪Em đang cầu nguyện.‬ ‪- Ồ, em theo đạo.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- 네, 네, 기독교요‬ ‪- (진택) 기독교세요?‬‪- Ồ, em theo đạo.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Công giáo?‬ ‪- Dạ. Anh ngồi đi.‬
‪- 여기 앉으세요‬ ‪- (진택) 아, 네‬‪- Công giáo?‬ ‪- Dạ. Anh ngồi đi.‬ ‪Ừ.‬
‪이제 날씨가 시원해지네요‬‪Trời bắt đầu mát rồi nhỉ.‬
‪- (소연) 그렇죠, 조금‬ ‪- (진택) 되게 따뜻했는데, 맞아요‬‪Vâng, có một chút ạ.‬ ‪Lúc nãy trời ấm hơn.‬
‪땡볕이지 않아요?‬‪Nắng hơi gắt nhỉ?‬
‪(진택) 곧 시원해지지 않을까요?‬‪Sắp mát ngay ấy mà.‬
‪- 그래요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(소연) [웃으며] 어색하죠?‬‪- Hơi ngượng nhỉ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 아, 네?‬ ‪- (소연) 어색해요?‬‪- Hơi ngượng nhỉ?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Có chút ngượng nhỉ?‬ ‪- Ừ, hơi khó xử.‬
‪네, 어색하죠‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Có chút ngượng nhỉ?‬ ‪- Ừ, hơi khó xử.‬ ‪Vâng.‬
‪근데 가까이에서 보니까‬ ‪되게 눈동자가 이쁘시네요‬‪Mà nhìn gần mới thấy mắt anh rất đẹp.‬
‪- 저요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Thế hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪저 갈색이에요‬‪Mắt anh là mắt nâu.‬
‪(소연) 되게 큰데‬ ‪진짜 갈색이시네요‬‪Mắt vừa to vừa màu nâu.‬
‪(진택) 네, 네, 네‬‪Mắt vừa to vừa màu nâu.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪- 브라운 아이예요‬ ‪- (소연) 그렇구나‬‪Anh có mắt nâu.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Mắt em cũng rất đẹp.‬
‪(진택) 소연 씨도 이쁘세요‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Mắt em cũng rất đẹp.‬
‪아이, 감사합니다‬‪Em cảm ơn.‬
‪(진택) 소연 씨는 약간‬ ‪꾸미지 않은 듯한 그런 매력?‬‪Em có nét hấp dẫn không màu mè.‬
‪꾸안꾸 매력이…‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Nét hấp dẫn tự nhiên như không.‬ ‪- Tự nhiên như không?‬
‪(소연) '꾸안꾸'?‬‪- Nét hấp dẫn tự nhiên như không.‬ ‪- Tự nhiên như không?‬ ‪- Là lời khen đấy.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪- (진택) 좋은 말이에요, 진짜‬ ‪- (소연) 진짜요?‬‪- Là lời khen đấy.‬ ‪- Vậy ạ?‬ ‪Vâng.‬
‪좀 꾸며야 되는데‬‪Vâng.‬ ‪Đáng lẽ em phải chăm chút nhiều hơn,‬ ‪nhưng em lại thích để tự nhiên.‬
‪제가 너무 자연스러운 걸‬ ‪좋아하다 보니까‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Đáng lẽ em phải chăm chút nhiều hơn,‬ ‪nhưng em lại thích để tự nhiên.‬
‪(진택) 소연 씨는 어떠세요?‬ ‪지금 마음이?‬‪Thế còn em? Bây giờ em cảm thấy sao?‬
‪호감이 있는 사람이 있으세요?‬‪Em có cảm tình với ai không?‬
‪(소연) 아, 근데 사실 이게‬ ‪너무 짧았잖아요, 시간이‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Chúng ta chưa có nhiều thời gian.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪그래서 대화를‬ ‪많이 한 명씩 해 본 적도 없고‬‪Em chưa có cơ hội‬ ‪để trò chuyện với từng người.‬ ‪Cũng phải.‬
‪저도 첫날에는‬ ‪똑같은 생각이었는데‬‪Cũng phải.‬ ‪Ngày đầu tiên anh cũng nghĩ vậy,‬ ‪nhưng anh thấy không thể như thế mãi.‬
‪그러면 안 될 거 같더라고요‬ ‪상황 자체가‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Ngày đầu tiên anh cũng nghĩ vậy,‬ ‪nhưng anh thấy không thể như thế mãi.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Chúng ta chỉ có thời gian giới hạn.‬
‪(진택) 저희가 이제‬ ‪기간도 딱 정해져 있고‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Chúng ta chỉ có thời gian giới hạn.‬ ‪Nên giờ anh đi‬ ‪nói chuyện với từng người ạ?‬
‪그래서 지금 한 명씩‬ ‪다 얘기해 보고 있어요?‬‪Nên giờ anh đi‬ ‪nói chuyện với từng người ạ?‬
‪아니요? 소연 씨한테만‬ ‪[소연의 멋쩍은 웃음]‬‪Không, chỉ nói chuyện với em thôi.‬
‪[다희의 놀라는 신음]‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(한해) 진택!‬‪Ồ, Jin Taek.‬
‪레츠 고‬‪Tới nào.‬
‪아니요? 소연 씨한테만‬ ‪[소연의 멋쩍은 웃음]‬‪Không, chỉ nói chuyện với em thôi.‬
‪(진택) 궁금해서‬ ‪[호응한다]‬‪- Vì anh muốn biết thêm về em.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪대화를 지금 안 나누면‬‪- Vì anh muốn biết thêm về em.‬ ‪- À, vâng.‬ ‪Anh sợ sau này sẽ hối hận,‬ ‪nếu bây giờ không nói.‬
‪좀 나중에 후회가 될 거 같아서‬‪Anh sợ sau này sẽ hối hận,‬ ‪nếu bây giờ không nói.‬
‪[호응한다]‬ ‪제가 와서 잠깐 보게 됐고요‬‪- Vâng.‬ ‪- Nên anh đã đến đây.‬
‪제가 사실 첫날에 입을‬ ‪옷을 고르는데‬‪Thật ra lúc chọn trang phục ngày đầu,‬ ‪anh đã rất phân vân giữa hai bộ.‬
‪2개 중에서‬ ‪엄청 고민을 많이 했어요‬‪anh đã rất phân vân giữa hai bộ.‬ ‪Thế ạ?‬
‪제가 어제 사실 입으려고 했던 건‬ ‪화이트 슈트가 아니고‬‪Thật ra hôm qua‬ ‪anh không định mặc đồ tây trắng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vốn anh định chọn màu khác.‬
‪다른 색이었는데‬ ‪[소연의 호응하는 신음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vốn anh định chọn màu khác.‬
‪근데 저는 화이트 슈트를 입길‬ ‪되게 잘한 거 같아요‬‪Nhưng anh thấy may‬ ‪vì mình đã chọn màu trắng.‬
‪(소연) 어? 아‬
‪- (소연) 아, 그래요?‬ ‪- (현중) 네, 제 눈에는‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Ừ, anh thấy giống lắm.‬
‪(진택) 이게 복장이‬ ‪되게 중요한가 봐요, 그래서‬‪Xem ra ở đây trang phục cũng quan trọng.‬
‪- (현중) 그러니까‬ ‪- (진택) 네‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪(진택) 그래 갖고 말씀드리려고‬‪Anh chỉ muốn nói thế thôi.‬
‪- (소연) 아‬ ‪- (진택) 왔고요‬‪Anh chỉ muốn nói thế thôi.‬
‪- (소연) 매력 어필인가요?‬ ‪- (진택) 네?‬‪- Anh đang cố ghi điểm đấy ạ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬‪- Anh đang cố ghi điểm đấy ạ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(진택) 그렇게 받아들였으면‬ ‪다행이네요, 네‬‪Nếu em nghĩ vậy thì tốt.‬
‪고마워요‬ ‪이렇게 표현하는 게 쉽지 않은데‬ ‪[진택이 부정한다]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬ ‪Mấy chuyện này không dễ nói ra mà.‬
‪(규현) 근데 진짜 순수한 느낌이야‬ ‪진택이 형‬‪Mấy chuyện này không dễ nói ra mà.‬ ‪Cậu ấy đơn thuần ghê.‬ ‪Nghe cậu Jin Taek nói,‬ ‪có gì đó rất chân thành.‬
‪(다희) 진택 씨 말씀하시는 게‬ ‪뭔가 진정성이 계속 느껴져요‬ ‪[사람들이 공감한다]‬‪Nghe cậu Jin Taek nói,‬ ‪có gì đó rất chân thành.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Rất thật lòng.‬
‪진심인 게 느껴져요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Rất thật lòng.‬
‪(규현) 그런 것도 있지 않나요?‬ ‪좀 처음에 별생각이 없다가도‬‪Thỉnh thoảng có lúc‬ ‪ban đầu chẳng có suy nghĩ gì,‬
‪이 사람이 나한테 호감을 표현하면‬‪nhưng nếu có người thể hiện họ thích mình,‬ ‪tự nhiên mình lại để ý họ.‬
‪갑자기 마음이 생기는 것도‬ ‪있지 않아요?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪tự nhiên mình lại để ý họ.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Bận tâm.‬
‪- (진경) 신경 쓰이는 거 있죠‬ ‪- 있어요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Bận tâm.‬ ‪- Có đấy.‬ ‪- Công nhận.‬
‪(진경) 그리고 진택 씨가‬ ‪어디 가서‬‪Với lại vẻ ngoài của Jin Taek‬
‪외모라든지 뭐가‬ ‪빠질 스타일이 아니야‬ ‪[다희의 웃음]‬‪dù đi đâu cũng không thua kém ai cả.‬
‪털에 호불호는 있을 수 있어도‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Kể cả nếu không thích lông ngực‬
‪(규현) 그거는 밀 수도‬ ‪있는 거니까요‬‪thì anh ấy có thể cạo đi, không vấn đề gì.‬
‪만약에 마음에 안 든다 하면‬‪thì anh ấy có thể cạo đi, không vấn đề gì.‬ ‪Biểu đạt tinh tế như thế‬ ‪sẽ dễ gây thiện cảm hơn.‬
‪(한해) 근데 오히려 이렇게‬ ‪섬세하니까 더 호감인데요?‬‪Biểu đạt tinh tế như thế‬ ‪sẽ dễ gây thiện cảm hơn.‬
‪진택 씨가 너무 저돌적이었어 봐‬‪Nếu anh ấy quá chủ động sẽ dễ gây áp lực.‬
‪조금 부담스러울 수 있잖아요‬‪Nếu anh ấy quá chủ động sẽ dễ gây áp lực.‬
‪저도 그랬을 거 같아요‬ ‪볼수록 뭔가 호감인 느낌이에요‬‪Tôi cũng vậy, càng xem‬ ‪càng có thiện cảm vì điểm đó.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪저런 모습들이 오히려‬‪Tôi cũng vậy, càng xem‬ ‪càng có thiện cảm vì điểm đó.‬ ‪Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬ ‪5:00 CHIỀU‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[시훈의 놀라는 신음]‬
‪(마스터) 지금부터 천국도에서‬ ‪첫 데이트를 할‬ ‪[준식이 말한다]‬‪- Bây giờ…‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪…là lúc kết nối những cặp đôi ‬
‪커플을 매칭하겠습니다‬‪sẽ có cuộc hẹn đầu tiên ở Đảo Thiên Đường.‬
‪(지연) 어, 나 너무 긴장돼‬ ‪이렇게 공개적으로 하는 거야?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪sẽ có cuộc hẹn đầu tiên ở Đảo Thiên Đường.‬ ‪Hồi hộp quá. Công khai thế này sao?‬ ‪Các thành viên nữ đã chọn ra‬ thành viên nam mà họ muốn hẹn hò.
‪(마스터) 여자들은 이미‬ ‪호감 가는 이성을 선택했습니다‬‪Các thành viên nữ đã chọn ra‬ thành viên nam mà họ muốn hẹn hò.
‪[남자들의 놀라는 신음]‬
‪(시훈) 지저스‬‪Chúa ơi.‬
‪(지연) 여기 있었어?‬ ‪[예원의 호응하는 신음]‬‪Có sẵn thế này rồi à?‬
‪(소연) 근데 여기에‬ ‪파라다이스라고 쓰여 있어‬‪Có viết "Thiên Đường" luôn này.‬
‪[예원의 놀란 신음]‬ ‪천국‬‪Thiên đường.‬
‪"지옥도발, 천국도행"‬‪Thiên đường.‬
‪(마스터) 이제 남자들은 한 명씩‬ ‪지옥 불 앞으로 나와서‬‪Bây giờ mời từng thành viên nam‬ lần lượt ra đứng trước Lửa Địa Ngục,
‪천국도에서 함께 데이트하고 싶은‬ ‪이성의 이름을 말해 주세요‬‪nói ra tên thành viên nữ mà bạn muốn‬ cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
‪아, 이름을 말하래‬‪Trời ạ, họ phải gọi tên kìa.‬
‪(마스터) 본인이 호명한 여자가‬ ‪본인을 선택했을 경우‬‪Nếu người bạn gọi tên đã chọn bạn,‬
‪천국도로 함께 탈출해서‬‪hai bạn sẽ cùng nhau đến Đảo Thiên Đường‬
‪최고의 데이트를 즐기게 됩니다‬ ‪[남자들의 탄성]‬‪và tận hưởng buổi hẹn hò tuyệt vời nhất.‬
‪(소연) [놀라며]‬ ‪전혀 모르네, 그럼, 서로서로가‬‪Vậy mình đâu biết ai đã chọn ai đâu nhỉ.‬
‪(지연) 근데 만약에‬ ‪천국을 못 가면‬‪Nhỡ không được đi đến Đảo Thiên Đường,‬
‪내가 선택한 사람이‬ ‪나를 선택 안 한 건 알죠‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪thì sẽ biết được‬ ‪người mình chọn không chọn mình.‬ ‪Ít nhất sẽ biết được như thế.‬
‪그거 정도는 알게 되겠지‬‪Ít nhất sẽ biết được như thế.‬
‪아, 그러네‬‪- Đúng nhỉ. Mà thế cũng tàn nhẫn ghê.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (지아) [놀라며] 그것도 잔인해‬ ‪- (지연) 그것도 잔인하다‬‪- Đúng nhỉ. Mà thế cũng tàn nhẫn ghê.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪완전 알 수가 없다‬‪Đúng là không biết được gì luôn.‬
‪(진경) 그러니까 어떻게 해야‬‪Mà phải làm sao để đến Đảo Thiên Đường cơ?‬
‪천국도를‬ ‪갈 수 있다는 거예요, 지금?‬‪Mà phải làm sao để đến Đảo Thiên Đường cơ?‬ ‪Có mỗi tôi không hiểu thôi à?‬
‪나만 이해를 못 하나?‬ ‪규현아, 네가 설명 좀 해 봐‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Có mỗi tôi không hiểu thôi à?‬ ‪- Kyuhyun, giải thích cho chị với.‬ ‪- Để em nói cho.‬
‪(규현) 네, 말씀드릴게요, 일단‬‪- Kyuhyun, giải thích cho chị với.‬ ‪- Để em nói cho.‬
‪여성분들이 먼저‬ ‪천국도에 가고 싶은 남성을‬‪Các thành viên nữ đã chọn xong‬ ‪thành viên nam mà mình muốn‬
‪한 분씩을 선택을 미리 합니다‬‪cùng đến Đảo Thiên Đường.‬
‪- (진경) 네, 네, 네‬ ‪- (규현) 이미 선택 끝나 있고요‬‪- Rồi.‬ ‪- Đã chọn xong xuôi hết rồi.‬
‪(규현) 그다음에 이제 남성분이‬ ‪마음에 드는 여성분을‬‪Giờ là lúc thành viên nam‬ ‪chọn ra thành viên nữ mà họ muốn đi cùng.‬
‪선택을 할 거예요‬‪Giờ là lúc thành viên nam‬ ‪chọn ra thành viên nữ mà họ muốn đi cùng.‬
‪근데 만약에 그 여성분이‬ ‪그 남성분을 선택을 안 했다?‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Nhưng lỡ như thành viên nữ đó‬ ‪không chọn thành viên nam này,‬ ‪- thì dù họ có nhận nhiều phiếu cỡ nào,‬ ‪- Vâng.‬
‪그러면 아무리 많은 표를 받더라도‬‪- thì dù họ có nhận nhiều phiếu cỡ nào,‬ ‪- Vâng.‬
‪천국도는 못 가는 거예요‬ ‪[진경의 탄성]‬‪- cũng không đi được.‬ ‪- À.‬
‪서로가 서로를 선택해야만‬ ‪천국도를 갈 수 있는 겁니다‬‪Chỉ có những người‬ ‪chọn lẫn nhau mới được đi.‬
‪(진경) 아, 오케이, 오케이‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Rồi, hiểu rồi.‬
‪(마스터) 김현중 씨 먼저‬ ‪선택하겠습니다‬‪Mời bạn Kim Hyeon Joong bắt đầu.‬
‪[준식의 탄성]‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪(준식) 다녀오세요‬‪Chúc may mắn.‬
‪(진택) 드디어 첫 번째야‬‪Cuối cùng cũng đến, người đầu tiên.‬
‪(시훈) 누구 고를지 알려 주고‬ ‪가면 안 돼요?‬‪Có thể cho chúng tôi biết‬ ‪là ai không? Tò mò quá.‬
‪아, 너무 궁금하다‬‪Có thể cho chúng tôi biết‬ ‪là ai không? Tò mò quá.‬
‪(규현과 진경)‬ ‪- 캐리어까지 가져가는군요?‬ ‪- 와, 짐까지‬‪- Mang cả hành lý kìa.‬ - Thật kìa.
‪(한해) 우와‬ ‪그래, 천국 갈 수도 있는데‬‪Chà.‬ ‪Có thể cậu ấy sẽ đi được mà.‬
‪(규현) 이야, 긴장된다‬‪Hồi hộp ghê.‬
‪함께 천국도에 가고 싶은 이성은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪너무 긴장된다‬‪Run quá.‬
‪지아 씨일 거 같은데‬‪Có vẻ là cô Ji A rồi.‬
‪예상대로?‬‪- Như dự đoán?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (규현) 네, 예상대로일지‬ ‪- (다희) 지아 씨 고를 거 같아요‬‪- Như dự đoán?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có vẻ cậu ấy sẽ chọn cô Ji A.‬ ‪- Hay sẽ thay đổi?‬
‪(규현) 마음이 바뀔지‬‪- Có vẻ cậu ấy sẽ chọn cô Ji A.‬ ‪- Hay sẽ thay đổi?‬
‪(현중) 함께‬ ‪천국도에 가고 싶은 이성은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪송지아 씨입니다‬‪là Song Ji A.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪일단 예상대로 갔습니다‬‪Cậu ấy đã chọn như ta đoán.‬
‪(진경) 지아 씨가 나오면‬‪Nếu cô Ji A bước ra…‬
‪- 같이, 서로‬ ‪- (진경) 쓴 거야‬‪- Họ chọn nhau.‬ ‪- …là đã chọn cậu ấy.‬
‪- (규현) 같이 쓴 거죠, 예‬ ‪- 같이, 어, 가는 거야‬‪- Họ chọn nhau.‬ ‪- …là đã chọn cậu ấy.‬ ‪- Sẽ cùng nhau đi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[밝은 음악]‬
‪- (규현) 나옵니다!‬ ‪- (진경) 나온다, 나온다! 와!‬ ‪[한해와 다희의 탄성]‬‪- Ra rồi kìa!‬ ‪- Ra rồi kìa!‬
‪- (규현) 우와, 마음이 맞았어‬ ‪- (진경) 통했네‬‪- Họ chọn nhau kìa.‬ ‪- Có cảm tình với nhau kìa.‬
‪- (진경) 이렇게 해서 가는구나‬ ‪- 네‬ ‪[웃음]‬‪Hóa ra phải thế này mới đi được.‬
‪[지아의 힘겨운 신음]‬
‪(규현) 캐리어 들어 주러 가죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Đến giúp cô ấy kéo va li.‬
‪- (한해) 오, 귀가 빨개졌어‬ ‪- (규현) 네‬‪Đỏ tai luôn rồi kìa.‬
‪[규현의 웃음]‬
‪[현중의 탄성]‬‪Chà.‬
‪- (지아) 무거워요, 이거‬ ‪- (현중) 괜찮아요‬‪- Nặng lắm đấy.‬ ‪- Không sao.‬
‪[현중의 힘주는 신음]‬‪- Nặng lắm đấy.‬ ‪- Không sao.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪(지아) [놀라며] 진짜‬ ‪들 수 있어요?‬ ‪[현중의 한숨]‬‪Anh mang hai cái được chứ?‬
‪[놀라며] 핏줄 또 나왔어‬‪Ôi, gân tay lại nổi lên rồi kìa.‬
‪(현중) 이러려고‬ ‪저를 선택하셨나요?‬‪- Em chọn anh là vì vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지아) 네‬ ‪- (현중) 아…‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Em chọn anh là vì vậy à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ra thế.‬
‪(소연) 지아는 누구랑 됐을까?‬‪Ji A đã đi với ai vậy nhỉ?‬
‪- 궁금하다, 진짜‬ ‪- (예원) 추측해 보자‬‪- Tò mò thật đấy.‬ ‪- Đoán nhé.‬
‪- (소연) 현중 님‬ ‪- 시훈, 시훈 씨?‬‪Anh Hyeon Joong.‬ ‪Anh Si Hun?‬
‪- 어? 나 시훈은 아닐 거 같아‬ ‪- (지연) 진짜요?‬‪Có vẻ không phải là Si Hun đâu.‬ ‪Thế à?‬
‪이게 너무 어려워‬‪Mà khó thật đấy.‬
‪서로 맞아야지 가는 거니까‬‪Hai người phải chọn lẫn nhau‬ ‪thì mới đi được.‬
‪지금 여성분들은‬ ‪지아 씨가 나갔는데‬‪Mặc dù cô Ji A đã đi rồi,‬ ‪nhưng các thành viên nữ ở lại‬
‪(규현) 누구랑 갔는지도‬ ‪모르는 상황이에요‬‪vẫn không biết là đi với ai.‬
‪(진경) 아, 그렇죠, 그렇죠‬ ‪모르는 상황인 거 같아‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Đúng vậy, họ không biết.‬ ‪- Đúng không?‬
‪그래서 본인이 선택한 사람이랑‬ ‪갔을 수도 있는 거잖아요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Cũng có thể đã đi với người mà họ đã chọn.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪KIM JUN SIK‬
‪(규현) 준식 씨 마음을 모르겠네‬‪Không biết Jun Sik sẽ chọn ai.‬
‪(준식) 제가 함께‬ ‪천국도에 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪- 준식 씨는 진짜 모르겠어‬ ‪- (소연) 어‬‪- Anh Jun Sik rất khó đoán.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (지연) 준식 씨는…‬ ‪- 모두한테 너무 잘해‬‪- Anh Jun Sik…‬ ‪- Đối với ai cũng tốt.‬
‪씁, 몰라‬‪Mù tịt.‬
‪제가 함께‬ ‪천국도에 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪송지아 씨입니다‬‪là Song Ji A.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(진경) 송지아 없어‬ ‪[다희의 안타까운 신음]‬‪Ji A đi rồi.‬ ‪Các thành viên nam cũng không biết luôn.‬
‪(규현) 남자들도 모르는구나‬ ‪누구랑 갔는지‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Các thành viên nam cũng không biết luôn.‬ ‪Đúng rồi, không biết ai đã đi với ai.‬
‪남자들도 누구랑 갔는지 알면‬‪Đúng rồi, không biết ai đã đi với ai.‬ ‪Nếu các thành viên nam biết ai đã đi,‬
‪약간 선택을‬ ‪바꿀 수도 있잖아요, 아!‬‪- họ có thể đổi ý mất.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(마스터) 송지아 씨는 김준식 씨를‬ ‪선택하지 않았습니다‬‪Cô Song Ji A đã không chọn‬ anh Kim Jun Sik.
‪- (시훈) 뭐야?‬ ‪- (진택) 어, 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (준식) 저 왔습니다‬ ‪- (시훈) 돌아왔어요?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Tôi về rồi.‬ ‪Anh về lại à?‬
‪뭐야‬ ‪[준식이 지퍼를 직 내린다]‬‪Gì thế này?‬
‪- (시훈) 누구 골랐어?‬ ‪- (세훈) 왜요, 왜요?‬‪- Anh chọn ai thế?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(준식) 아, 난…‬‪- Tôi…‬ ‪- Khoan nói với họ nhé.‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪예상을 했어‬‪Tôi cũng đã đoán được rồi.‬
‪아, 너무 잔인하다, 근데‬‪Tàn nhẫn thật đấy.‬
‪- (시훈) 진짜 잔인하다‬ ‪- 진짜로‬‪- Quá tàn nhẫn.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪많은 생각이 드네‬‪Xoắn não thật đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CHOI SI HUN‬
‪아, 시훈 씨도 지아 씨잖아‬‪Si Hun cũng thích Ji A mà.‬
‪(시훈) 함께 천국도에 가서‬ ‪데이트하고 싶은 여성분은‬‪Người mà tôi muốn cùng đi‬ ‪đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò…‬
‪신지연 씨입니다‬‪là Shin Ji Yeon.‬
‪어? 어?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Hả?‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪- (한해) 지연 씨?‬ ‪- 지연 씨?‬‪Cô Ji Yeon?‬ ‪- Cô Ji Yeon á?‬ ‪- Tại sao?‬
‪[규현의 의아한 신음]‬ ‪(한해) 첫인상은 지연 씨로‬ ‪원래 선택했었어요‬‪- Cô Ji Yeon á?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Lúc hỏi về ấn tượng ban đầu‬ ‪thì cậu ấy đã chọn cô Ji Yeon.‬
‪- (진경) 그래, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪- (다희) 아, 그랬어요?‬‪Lúc hỏi về ấn tượng ban đầu‬ ‪thì cậu ấy đã chọn cô Ji Yeon.‬ ‪À, đúng rồi.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Lúc mới đầu.‬
‪- (진경) 처음에‬ ‪- (한해) 처음에, 처음에‬‪- Thế à?‬ ‪- Lúc mới đầu.‬ ‪Lúc mới đầu ấy.‬
‪신지연 씨입니다‬‪…là Shin Ji Yeon.‬
‪제가 함께 천국도에 가서‬ ‪데이트를 하고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn cùng đi‬ ‪đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò…‬
‪지연 씨입니다‬‪là Ji Yeon.‬
‪(규현) 와, 지연 씨는 과연‬‪Rốt cuộc cô Ji Yeon sẽ chọn ai đây.‬
‪(진경) 오늘 그래도 두 분한테나‬ ‪호명을 받으셔 가지고…‬‪Hôm nay cô ấy đã được‬ hai chàng trai gọi tên.
‪(다희와 규현)‬ ‪- 네, 첫날에는 못 받았는데‬ ‪- 그러네, 어제는 못 받았는데‬‪- Hôm qua chẳng có ai.‬ - Ừ.
‪[긴장되는 음악]‬
‪어제는 지연 씨가‬ ‪시훈 씨를 선택했거든요, 엽서는‬‪Hôm qua cô Ji Yeon đã viết bưu thiếp‬ ‪cho cậu Si Hun.‬
‪(다희) 네‬‪Đúng vậy.‬
‪- (진경) 어? 나온다‬ ‪- (규현) 나옵니다‬‪- Ra rồi kìa.‬ - Cô ấy đã ra ngoài.
‪- (한해) 지연 씨 과연‬ ‪- (규현) 과연‬‪- Cô ấy đã chọn ai?‬ - Xem nào.
‪(한해) 어? 미소가 있는데?‬ ‪[사람들의 궁금한 신음]‬‪- Ơ?‬ - Ơ? ‪- Cậu ấy đang cười kìa.‬ - Ơ, khoan đã.
‪(규현) 어? 잠깐만‬‪- Cậu ấy đang cười kìa.‬ - Ơ, khoan đã.
‪[웃음]‬
‪(진경) 누구랑 가는 거야?‬‪Cô ấy đi với ai vậy?‬
‪누구는 웃어, 웃어‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Ôi.‬ ‪- Si Hun cười.‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- 시훈 씨는 웃고 있어, 누구야?‬ ‪- 시훈 씨?‬‪- Ôi.‬ ‪- Si Hun cười.‬ ‪- Là Si Hun sao?‬ ‪- Rốt cuộc là ai?‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪- (시훈) 안녕‬ ‪- (지연) 안녕‬‪- Chào em.‬ ‪- Chào anh.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (시훈) 내가 들어 줄게‬ ‪- (지연) 아니, 괜찮아요‬‪- Để anh giúp.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(시훈) 아니야, 들어 줄게, 줘‬‪Không, để anh.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪세훈 씨가 그렇게 잘해 줬는데?‬‪Cậu Se Hoon tốt với cô ấy thế mà.‬
‪(규현) 우와, 반전이다‬‪Chà, không ngờ luôn.‬
‪지연 씨 무서운 사람이었어‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cô Ji Yeon đáng sợ quá.‬
‪(지연) 뭔가 되게 예상 못 했는데‬‪Em thật sự không ngờ đấy.‬
‪- (시훈) 예상을 못 했다고?‬ ‪- (지연) 네‬‪- Không ngờ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (시훈) 내가 선택을 할지?‬ ‪- (지연) 응, 그냥‬‪Không ngờ rằng anh sẽ chọn em?‬ ‪Vâng.‬
‪[시훈과 지연의 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[준식의 허탈한 웃음]‬
‪(진택) 아이고, 수고하셨습니다‬‪Vất vả cho anh rồi.‬
‪- (준식) 같이 저녁 맛있게 먹어요‬ ‪- (세훈) 네, 네, 그래요‬‪- Lát nữa cùng nhau ăn tối thật ngon nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈) 오, 약간‬‪Trời, đúng là…‬
‪세다‬‪Đau thật đấy.‬
‪[준식의 헛기침]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(진경) 일단 우리 세훈 씨는‬‪Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết‬ ‪trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy.‬
‪지연 씨 마음이‬ ‪자기한테 없다는 걸‬‪Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết‬ ‪trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy.‬
‪확실히 아는 거야‬‪Bây giờ, cậu Se Hoon sẽ biết‬ ‪trong lòng cô Ji Yeon không có cậu ấy.‬
‪(규현) 그리고 그거를 듣고‬ ‪굉장히 놀란 거 같아요, 지금‬‪- Và giờ có vẻ cậu ấy rất ngạc nhiên.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (진경) 어, 약간 충격받았어‬ ‪- (규현) 충격을 받은 거 같아요‬‪- Gần như là sốc luôn ấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪선택받을 거라고‬ ‪생각을 했던 것 같아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Có vẻ cậu ấy nghĩ cô ấy sẽ chọn mình.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪OH JIN TAEK‬
‪(진택) 제가 함께‬ ‪천국도에 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪강소연 씨입니다‬‪là Kang So Yeon.‬
‪(다희) 근데 소연 씨 마음…‬‪- Chưa thể biết.‬ - Cô ấy sẽ chọn ai đây.
‪- (규현) 소연 씨 마음을 모르겠어‬ ‪- (다희) 저도 모르겠어요‬‪- Chưa thể biết.‬ - Cô ấy sẽ chọn ai đây. ‪Em cũng không biết.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Phải thế chứ.‬
‪- (한해) 그렇지‬ ‪- (진경) 나온다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Phải thế chứ.‬ ‪Hai người hợp nhau lắm.‬
‪(한해) 어울려, 어울려‬‪Hai người hợp nhau lắm.‬
‪[규현의 웃음]‬ ‪(진경) 웃는다‬‪Cười rồi kìa.‬
‪- (규현) 오, 좋다‬ ‪- (한해) 그래, 이 커플은 쭉 가라‬‪- Thích thật đấy.‬ - Ước gì họ cứ thế đi đến cuối.
‪[소연의 웃음]‬
‪(진택) 들어 드릴게요‬ ‪이거 모자만 들어 주세요‬‪Để anh giúp. Em cầm mũ giúp anh nhé?‬
‪모자 챙겨 오셨어요?‬‪Em có mang mũ đến không?‬ ‪- Mình có thể dùng chung.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- (진택) 같이 쓰려고 가져왔는데‬ ‪- (소연) 아, 진짜요?‬‪- Mình có thể dùng chung.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(소연) 써야겠다‬‪Phải đội mới được.‬
‪- (진택) 그래도 가게 됐네요?‬ ‪- (소연) 그러니까요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Mình cùng đi thật nhỉ.‬ ‪Đúng nhỉ.‬
‪- (진택) 감사해요‬ ‪- (소연) 아닙니다, 제가 감사하죠‬‪Cảm ơn em.‬ ‪Không đâu, em mới phải cảm ơn.‬
‪(진경) 그래도 우리 진택이 형‬ ‪잘된 거 봐서 마음이 좋다‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cậu Jin Taek thành công‬ ‪làm chúng ta cũng vui lây.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 그러니까요‬‪Đúng vậy.‬
‪(규현) [놀라며] 근데 우리‬ ‪지금 예원 님은 어제부터…‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪LỀU NỮ‬ ‪Nhưng cô Yea Won, từ hôm qua đã…‬ ‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪(진경) 잠깐만, 여기 어떡해‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪아, 진짜 그러네, 어제부터‬‪Đúng nhỉ? Từ hôm qua đã thế.‬
‪(규현) 예원 씨도 매력 있는데‬‪Cô ấy cũng rất thu hút mà nhỉ.‬
‪누구 선택했어?‬‪Cô ấy đã chọn ai thế?‬
‪누구예요?‬‪Ai thế?‬
‪(다희) 예원 씨 마음도 궁금해요‬‪- Tò mò ghê.‬ - Không biết là ai.
‪- (규현) 준식 씨네!‬ ‪- (한해) 준식 씨야?‬‪- Cậu Jun Sik.‬ - Jun Sik á?
‪- (규현) 일편단심이야, 이분도‬ ‪- (다희) 아, 준식?‬‪Cô ấy cũng chung tình này.‬
‪[규현의 안타까운 한숨]‬‪KIM JUN SIK‬
‪간 거 같아, 둘이‬‪Chắc họ đi rồi.‬
‪- 진택 씨요?‬ ‪- (준식) 응‬‪- Anh Jin Taek?‬ ‪- Ừ.‬
‪(준식) 세훈 씨는‬ ‪나보다 더 셀 거 같아‬‪Tôi nghĩ chắc anh thấy đau hơn tôi nhiều.‬
‪(세훈) 아, 저…‬‪À, tôi…‬
‪[옅은 탄성]‬
‪지금 되게‬ ‪돌아보게 되는 거 같아요‬‪Giờ trong đầu tôi cứ tua đi tua lại.‬
‪아까 했던 얘기들‬ ‪뭔가 아까 그런 것들? 뭔가…‬‪"Lúc nãy mình đã nói gì nhỉ?"‬
‪재밌네‬‪Thú vị thật đấy.‬
‪아, 진짜 재밌네요, 이거‬‪Nơi này đúng là rất thú vị.‬
‪[웃으며] 진짜, 어유‬‪Thật là… Trời ạ.‬
‪어‬‪Được rồi.‬ ‪Chuyện này…‬
‪되게‬‪Chuyện này…‬
‪재밌는 거 같아요‬‪chắc sẽ thú vị đây.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[지아의 웃음]‬‪Vui thật đấy.‬
‪(진경) 여긴 뭐, 웃음소리가‬ ‪아주 끊이질 않는구나‬‪Vui thật đấy.‬ ‪Phía này thì cười không ngớt luôn.‬
‪(지아) 우리 저거 타나 봐‬ ‪[현중의 탄성]‬‪- Chắc mình sẽ đi cái kia đấy.‬ ‪- Chà.‬
‪- (현중) 헬기‬ ‪- (지아) 헬기 타 봤어요?‬‪- Trực thăng.‬ ‪- Anh đi thử chưa?‬
‪(현중) 한 번도 안 타 봤어요‬‪Chưa lần nào.‬ ‪- Trực thăng á?‬ ‪- Đi bằng trực thăng?‬
‪- (규현) 헬기를 타고 가?‬ ‪- 헬기를 타?‬‪- Trực thăng á?‬ ‪- Đi bằng trực thăng?‬
‪저거 CG 아니에요?‬‪Là cắt ghép thôi nhỉ?‬
‪- (한해) 진짜로?‬ ‪- 아니, 어떻게 헬기를 타고…‬‪- Thật á?‬ ‪- Trực thăng à?‬
‪(진경) 우리 제작진 돈 많이 썼네‬‪Đội sản xuất chịu chi thật đấy.‬
‪- (현중) 헬기‬ ‪- (지아) 헬기 타 봤어요?‬‪- Trực thăng.‬ - Anh đi thử chưa?
‪(현중) 한 번도 안 타 봤어요‬‪Chưa bao giờ.‬
‪(지아) 근데 진짜‬ ‪탈출하는 거 같아‬‪- Đúng nghĩa là thoát khỏi đây luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(현중) 그러니까‬‪- Đúng nghĩa là thoát khỏi đây luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (진택) 대박‬ ‪- (시훈) 미쳤다, 와‬‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪[시훈과 진택의 탄성]‬‪- Chà.‬ ‪- Trực thăng!‬
‪(시훈) 헬기!‬‪- Chà.‬ ‪- Trực thăng!‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪- (소연) 대박‬ ‪- (진택) 대박‬‪- Ghê thật.‬ ‪- Tuyệt ghê.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪(시훈) 미쳤다, 와‬‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪[헬리콥터 작동음]‬‪Bay lên rồi.‬
‪(진택) 출발한다‬‪Xuất phát thôi.‬
‪(한해) 아니, 근데‬ ‪천국도 한번 갔다 오면‬‪Giờ đi đến Đảo Thiên Đường,‬ chắc họ sẽ gần gũi hơn.
‪너무 단단해지겠다‬‪Giờ đi đến Đảo Thiên Đường,‬ chắc họ sẽ gần gũi hơn. ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[놀라며] 헬기 타고 갔어?‬‪Họ đi bằng trực thăng á?‬
‪(준식) 아, 대박이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪[웃음]‬
‪울지 마, 울지 마‬ ‪울지 마, 울지 마‬‪Đừng khóc.‬
‪[웃음]‬
‪이건 있는 거 같아, 괜찮은데‬‪Là thế này. Tôi vẫn ổn.‬
‪(세훈) 내 머리맡에‬ ‪누워 있던 애랑 가 가지고‬‪Nhưng cứ nghĩ đến việc người tôi thích‬
‪희희낙락 떠들 거 생각하니까‬ ‪약간, 약간…‬ ‪[예원과 준식의 웃음]‬‪đang cười đùa vui vẻ‬ ‪với cái tên nằm sát bên tôi…‬
‪[함께 환호한다]‬ ‪(규현) 희희낙락하죠?‬‪Đúng là cười đùa vui vẻ thật.‬
‪(지연) 바이킹 아니야, 이거?‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Giống đi tàu cướp biển Viking ghê.‬
‪(한해) 어, 뭐야‬ ‪꿀 떨어진다, 눈이 벌써‬‪Gì thế này? Mới đó mà đã ngọt ngào rồi.‬ ‪Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong,‬
‪(규현) 근데 생각해 보니까‬‪Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong,‬
‪시훈 씨가 아침 식사 하고 나서‬‪Nhưng mà nghĩ lại, lúc ăn sáng xong,‬
‪지연 씨의 좋아했던 거를‬ ‪막 다 기억해 내고‬‪Si Hun nhớ hết‬ ‪những gì Ji Yeon từng nói thích.‬
‪얘기를 했던 게 생각이 나네요‬‪Si Hun nhớ hết‬ ‪những gì Ji Yeon từng nói thích.‬
‪[진경과 다희가 호응한다]‬ ‪세훈 씨가 무슨‬ ‪지연 씨 얘기 물어보면‬‪Si Hun nhớ hết‬ ‪những gì Ji Yeon từng nói thích.‬ ‪Mỗi khi Se Hoon hỏi Ji Yeon câu gì‬
‪시훈 씨가 답을 대신 했어요‬‪là Si Hun lại trả lời thay.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(세훈) 먹는 건 다 좋아해요?‬‪Có món nào em không thích ăn không?‬
‪- (시훈) 편식 심하대요‬ ‪- (지연) 응, 맞아요‬‪- Em bảo em kén ăn mà nhỉ?‬ ‪- Vâng, đúng ạ.‬
‪- (시훈) 해산물을 못 먹어‬ ‪- (지연) 그걸 기억하시네‬‪- Không ăn hải sản.‬ ‪- Anh vẫn nhớ ạ?‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- 이제 와서 생각해 보니 그러네‬ ‪- 그런 것들이…‬‪- Giờ nghĩ lại mới thấy.‬ ‪- À.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪거기다가 메이크업실 앞에‬ ‪기다리고 있었고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Với lại cậu ấy còn đứng chờ‬ ‪trước phòng trang điểm nữa.‬
‪그러면 그렇게 생각할 수 있겠다‬‪Thế nên cô ấy mới chọn.‬ ‪- Còn Jin Taek và So Yeon…‬ ‪- Jin Taek thì quá một lòng rồi.‬
‪(한해) 그리고 진택 씨랑‬ ‪소연 씨는…‬‪- Còn Jin Taek và So Yeon…‬ ‪- Jin Taek thì quá một lòng rồi.‬
‪아, 진택이 형은 너무‬ ‪해바라기였어 가지고‬‪- Còn Jin Taek và So Yeon…‬ ‪- Jin Taek thì quá một lòng rồi.‬
‪(진경) 근데 난 걱정은 그거야‬‪Đó mới là cái tôi lo đấy.‬
‪우리 진택 씨 마음이야‬ ‪뭐, 일편단심 민들레고‬‪Cậu Jin Taek thì một lòng một dạ rồi,‬
‪- 우리 소연 씨가‬ ‪- (규현) 맞아‬‪- nhưng cô So Yeon thì…‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그냥 너무 더워서‬‪Có khi nào chỉ vì ở đó nóng quá…‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Có khi nào chỉ vì ở đó nóng quá…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(진경) 뭔지 알아?‬‪Hiểu ý tôi không?‬
‪- (다희) 거기서 벗어나고 싶어서?‬ ‪- (진경) 어, 너무 더워서‬‪Hiểu ý tôi không?‬ ‪- Muốn đi khỏi đó?‬ ‪- Vì nóng.‬
‪'그냥 호텔 구경이나 한번 하자'‬ ‪이런 마음으로‬‪Qua thiên đường thử cho biết.‬ ‪- Lỡ cô ấy nghĩ thế thì…‬ ‪- Cũng có thể.‬
‪(규현) 그래요, 맞아요‬ ‪그럴 수도 있어요‬‪- Lỡ cô ấy nghĩ thế thì…‬ ‪- Cũng có thể.‬ ‪Lỡ cô ấy chỉ vì tò mò,‬
‪(진경) 한번 나온 거 아닐까?‬‪Lỡ cô ấy chỉ vì tò mò,‬
‪우리 진택 씨 마음‬ ‪갖고 논 거 아닐까?‬‪lỡ cô ấy đùa giỡn cậu Jin Taek thì sao?‬
‪나 약간 이거 걱정인 거야‬‪lỡ cô ấy đùa giỡn cậu Jin Taek thì sao?‬ ‪- Tôi lo thế đấy.‬ ‪- Vì Jin Taek là lá bài an toàn.‬
‪왜냐면 진택이 형은‬ ‪확실한 카드잖아요‬‪- Tôi lo thế đấy.‬ ‪- Vì Jin Taek là lá bài an toàn.‬
‪아니었다면 다행인데‬‪Nếu không phải thì may quá.‬
‪나중에 우리 진택 씨‬ ‪마음 다칠까 봐‬‪Sợ lỡ mà thế, cậu ấy sẽ bị tổn thương.‬
‪- 맞아요‬ ‪- (진경) 그게 좀 걱정이 돼요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi lo lắm.‬
‪(규현) 그리고 저는‬ ‪너무 궁금한 게 세훈 씨가‬‪Còn em thì tò mò không biết Se Hoon…‬
‪지금 완전 돌아 버렸잖아요, 지금‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Bây giờ cậu ấy gần như phát điên rồi mà.‬
‪(진경) 그리고 세훈 씨가 그랬잖아‬‪Với lại, cậu ấy cũng nói rồi mà.‬ ‪Rằng mình rất hiếu thắng.‬
‪자기 되게 승부욕 있다고‬‪Với lại, cậu ấy cũng nói rồi mà.‬ ‪Rằng mình rất hiếu thắng.‬
‪(한해) 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪세 번 연속 1등 했다, 깃발?‬‪Cậu ấy đã giật được cờ‬ ‪ba lần liên tiếp mà.‬
‪그러니까‬ ‪보통 승부욕 있는 사람 아니에요‬‪Đó không phải hiếu thắng dạng vừa đâu.‬
‪(진경) 근데 지금‬ ‪저 꼴을 당했으니‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Giờ bị nhục nhã thế này.‬
‪- (한해) 아, 나 너무 인상 깊었어‬ ‪- (진경) 사람이 어떻게 될까?‬‪- Người nào mà chịu nổi?‬ ‪- Em còn nhớ.‬
‪숙소에서 혼자 너털웃음 하면서‬‪Cậu ấy ngồi ở trong lều‬ ‪cười một mình rồi nói,‬
‪[픽 웃으며] '재밌다'‬ ‪[진경과 다희가 호응한다]‬‪"Thú vị thật đấy".‬ ‪- Thật lòng đó.‬ ‪- Phải.‬
‪(진경) 그래, 나 무서워‬ ‪어떻게 될지‬ ‪[규현의 탄성]‬‪- Thật lòng đó.‬ ‪- Phải.‬ ‪Sợ thật đấy, không biết sẽ ra sao.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬
‪(규현) 아, 여기네요‬‪Đây rồi.‬
‪그래‬ ‪[진경의 탄성]‬‪Đúng vậy.‬
‪"호텔 & 리조트"‬
‪(지아) 우와‬‪- Rộng thật đấy.‬ ‪- Rộng thật.‬
‪- 진짜 크다‬ ‪- (지아) 진짜 크다‬‪- Rộng thật đấy.‬ ‪- Rộng thật.‬
‪(진경) [놀라며] 스위트룸?‬ ‪[규현의 놀란 신음]‬‪Phòng suite luôn?‬
‪[규현의 탄성]‬
‪- (지아) 진짜 이쁘다‬ ‪- (현중) 진짜 크다, 근데‬‪- Đẹp thật.‬ - Mà rộng thật đấy.
‪(현중) 내가 태어나서 와 본‬ ‪호텔 중 제일 큰 거 같아‬‪Đây là khách sạn rộng nhất mà anh từng đi.‬
‪[지연과 시훈의 탄성]‬
‪- (시훈) 진짜 넓다‬ ‪- (지연) 우와, 진짜, 진짜 넓다‬‪- Rộng thật đấy.‬ ‪- Phòng to thật.‬
‪(시훈) 피아노도 있네?‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪Có cả đàn piano kìa.‬
‪[지연과 시훈의 탄성]‬
‪(지연) 너무 좋은 거 아니에요?‬‪Đẹp quá.‬
‪(지아) 여기서 쉬면 진짜 좋겠다‬‪Nghỉ ở đây chắc thích lắm.‬
‪(현중) 여기서 밥을 먹는 거구나‬‪Mình ăn ở đây nhỉ?‬
‪아닌가?‬‪Hay không phải?‬
‪(지아) 근데 우리 여기서 먹으면‬ ‪너무 멀지 않아요?‬ ‪[현중과 지아의 웃음]‬‪Nếu mà ngồi đây ăn thì xa cách lắm.‬
‪약간 미팅하는 느낌 아닌가?‬‪Cứ như đi xem mắt vậy.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(규현) 진짜 천국도, 지옥도가‬ ‪확실히 다르네요, 이 정도 되면‬‪Đảo Thiên Đường khác hẳn‬ Đảo Địa Ngục luôn ấy.
‪(현중) 여기가 침실인가 보네‬‪Đây chắc là phòng ngủ rồi.‬
‪근데 침실이 하나인가?‬‪Chỉ có một phòng ngủ thôi à?‬
‪진짜 하나밖에 없나, 설마?‬‪Lẽ nào chỉ có một phòng thôi à?‬
‪자고 싶다‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Muốn ngủ ở đây ghê.‬
‪[현중의 웃음]‬
‪- (지아) 하나 더 있나 찾아 보자‬ ‪- (현중) 응‬‪- Xem thử còn phòng nào không.‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) 뭐야, 여기는?‬ ‪나 여기, 우와‬‪Đây là đâu nhỉ? Chỗ này…‬
‪(지연) [놀라며] 이렇게 커요?‬‪To thế này sao?‬
‪[지연과 시훈의 놀라는 신음]‬‪PHÒNG TẮM‬
‪(시훈) 이거 한번‬ ‪해야 되는 거 아니야?‬‪Phải dùng cái này mới được.‬
‪(지연) [웃으며] 진짜‬‪Đúng vậy.‬ ‪Có cơ hội phải thử cho biết chứ.‬
‪(시훈) 이거 하고 가야지‬ ‪안 아까운데‬‪Có cơ hội phải thử cho biết chứ.‬
‪여기서 밥 먹어도 되겠다‬‪Ngồi ở đây ăn cũng được đấy.‬
‪(지연) [웃으며] 욕조에서 밥?‬‪Ăn ở trong bồn tắm á?‬
‪(현중) 여기 방 하나 더 있네‬‪Còn một phòng nữa này.‬
‪- (현중) 여기 침대 2개‬ ‪- (지아) 2개나 있네, 침대‬‪PHÒNG NGỦ 2‬ ‪Có hai giường này.‬
‪(현중) 그러면 지아 씨가‬ ‪방을 저쪽 쓰세요‬‪Nếu thế thì Ji A dùng phòng kia đi.‬
‪- (현중) 제가…‬ ‪- (지아) 정말요?‬‪- Anh sẽ…‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(현중) 여기가 더 크고 좋으니까‬‪Phòng đó rộng và đẹp hơn.‬
‪- (지아) 고마워요‬ ‪- (현중) 제가 여기 쓸게요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Anh ở đây.‬
‪- (지아) 후회 안 해요?‬ ‪- (현중) 후회 안 해요‬‪- Không hối hận chứ?‬ ‪- Không.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(소연) [놀라며] 뭐야‬ ‪문이 왜 이렇게 커?‬ ‪[진택의 탄성]‬‪Gì thế này? Cửa gì mà to thế.‬
‪[소연과 진택의 탄성]‬ ‪(소연) 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪뭐야?‬‪- Trần nhà…‬ ‪- Chà.‬
‪(진택) 엄청 높다‬‪Trần nhà cao ghê.‬
‪- (소연) 너무 예쁜데?‬ ‪- (진택) 와‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Đẹp quá đi mất.‬ - Đẹp nhỉ?
‪- (진택) 이쁘죠?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Đẹp quá đi mất.‬ - Đẹp nhỉ? ‪Vâng.‬
‪(진택) 피로감이 확‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Cảm giác hết mệt ngay.‬
‪확 없어지는데?‬‪Sảng khoái vô cùng.‬
‪진택이 형 방은‬ ‪진택이 형이랑 너무 어울려‬‪Phòng đó hợp với Jin Taek ghê.‬
‪- (다희) 진택 씨 집 같아‬ ‪- (규현) 네, 네‬‪- Cứ như nhà của cậu ấy vậy.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪진택이 형 저렇게 해 놓고‬ ‪살 거 같아요‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Đúng là nhìn có vẻ‬ ‪anh ấy sống ở nhà như thế thật.‬
‪[진택과 소연의 탄성]‬
‪[진택과 소연의 탄성]‬‪HỒ BƠI‬
‪- (소연) 우와, 뷰 너무 좋아‬ ‪- (진택) 어떡해‬‪ Chà, cảnh đẹp ghê.‬
‪(진택) 수영장‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Hồ bơi.‬
‪(소연) 바로 들어가야겠는데?‬‪Muốn bơi ngay luôn.‬
‪우리 빨리 음식 주문하고‬ ‪수영할까요?‬ ‪[진택이 감탄한다]‬‪- Rộng thật đấy.‬ ‪- Chúng ta nhanh gọi món rồi đi bơi nhé?‬
‪(진택) 좋아요, 네‬‪Được đấy.‬
‪(시훈) 됐어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪되게 핑크색이‬ ‪잘 어울리신다, 근데‬‪Mà anh hợp với màu hồng thật đấy.‬ ‪- Anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (시훈) 나?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(시훈) 핑크색 아까 전에‬‪Anh cố tình thay áo màu hồng đấy.‬
‪일부러 입었지‬‪Anh cố tình thay áo màu hồng đấy.‬
‪- (지연) 핑크색 일부러?‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Cố tình sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪왜요?‬‪- Vì sao thế?‬ ‪- Thì mặc thế thôi.‬
‪- 그냥 입었어‬ ‪- (지연) [웃으며] 음, 아, 뭐야‬‪- Vì sao thế?‬ ‪- Thì mặc thế thôi.‬ ‪- Thế à.‬ ‪- Tại em nói thích màu hồng.‬
‪(시훈) 네가 핑크색‬ ‪되게 좋아한다 그래 가지고‬ ‪[감미로운 음악]‬‪- Thế à.‬ ‪- Tại em nói thích màu hồng.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 진짜요?‬ ‪- (시훈) 응‬ ‪[웃음]‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪- (지연) [웃으며] 핑크 천국‬‪- Thật à?‬ ‪- Em toàn đồ màu hồng.‬
‪- (지연) 아, 진짜요?‬ ‪- (세훈) [웃으며] 네‬‪- Thật thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪그걸 듣고 있었어‬‪Lúc đó cậu ấy có nghe.‬
‪(규현) 시훈 씨가 저런‬ ‪사소한 거를 캐치를 잘하시네요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Si Hun có vẻ rất giỏi nắm bắt‬ ‪những chi tiết nhỏ.‬
‪[웃으며] 핑크 진짜 좋아하는데‬‪Em thích màu hồng lắm.‬
‪(지연) 핑크‬ ‪잘 어울리는 거 같아요‬‪Màu hồng rất hợp với anh.‬
‪- (지아) 너무 배고파요‬ ‪- (현중) 나도‬‪- Đói bụng quá.‬ ‪- Anh cũng đói.‬
‪(현중) 다 시킬 거야‬ ‪[현중과 지아의 웃음]‬‪Anh sẽ gọi hết thực đơn luôn.‬
‪- (지아) 아, 진짜 배고파‬ ‪- (현중) 응‬‪Đói bụng thật đấy.‬
‪(현중) 트러플머시룸수프‬‪Súp nấm cục, mì Ý hải sản sốt kem,‬
‪크림소스해산물스파게티랑‬‪Súp nấm cục, mì Ý hải sản sốt kem,‬
‪소 안심이랑 등심‬‪bít tết thăn nội và thăn ngoại.‬
‪[지아와 현중의 웃음]‬‪bít tết thăn nội và thăn ngoại.‬
‪근데 무인도에 있다가‬ ‪여기 오니까‬‪Từ đảo không người ra đây,‬
‪- 진짜 다 먹고 싶다‬ ‪- (현중) 낯설다, 네‬‪- nhìn gì cũng muốn ăn.‬ ‪- Cứ lạ lạ sao ấy.‬
‪(세훈) 이게 지옥이야? 천국이지‬‪Đây là thiên đường đó chứ.‬
‪- (예원) 그러니까‬ ‪- (세훈) 그렇지?‬‪- Thế mới nói.‬ ‪- Đúng không?‬
‪(세훈) 오늘 우리 밖에서 먹자‬‪- Hôm nay ăn ở ngoài đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (예원) 그러니까, 어, 응‬ ‪- (세훈) 그렇지?‬‪- Hôm nay ăn ở ngoài đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Đồng ý không?‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(준식) 식사 맛있게 하세요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪(예원) 네, 맛있게 드세요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪(세훈) 고생하셨습니다‬ ‪맛있게 드세요‬ ‪[준식이 말한다]‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Nhìn ngon ghê.‬
‪[준식의 탄성]‬ ‪(세훈) 찌개 미쳤지?‬‪Chà.‬ ‪Ngon thật nhỉ?‬
‪- (세훈) 진짜로, 진짜 미쳤지?‬ ‪- (준식) 잠깐만, 이게…‬‪- Đợi đã nào, sao anh nấu được hay thế?‬ ‪- Ngon đúng không?‬
‪(준식) 야, 이거 어떻게 끓였어?‬‪- Đợi đã nào, sao anh nấu được hay thế?‬ ‪- Ngon đúng không?‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪레시피 좀 알려 줘, 나중에 진짜‬‪Cho tôi công thức với.‬ ‪Công thức à? Nấu theo cảm giác.‬
‪(세훈) 레시피? 손맛‬ ‪[예원과 세훈의 웃음]‬‪Công thức à? Nấu theo cảm giác.‬
‪손맛, 손맛‬‪Cứ nấu theo cảm giác thôi.‬
‪(준식) 대박‬‪Đỉnh thật.‬
‪진짜 밖에서 파는 거 같아‬‪Mở quán được luôn ấy.‬
‪[탄성]‬
‪(예원) 나 근데‬ ‪김치찌개 진짜 좋아해‬‪Em thích canh kim chi lắm.‬ ‪May là không được đi.‬
‪오늘 안 가길 잘했다‬‪Em thích canh kim chi lắm.‬ ‪May là không được đi.‬
‪[예원의 웃음]‬
‪(세훈) 근데 진짜‬ ‪바닷소리 들으면서‬‪Vừa được nghe tiếng sóng,‬
‪노을 보면서‬‪vừa ngắm hoàng hôn…‬
‪(준식) 너무 맛있는데‬ ‪진짜 찌개 너무 맛있어‬‪Ngon thật đấy. Canh kim chi ngon cực.‬
‪(세훈) 진짜 맛있다‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Ngon thật.‬ ‪- Ừ.‬
‪(예원) [웃으며] 우리 맨날‬ ‪무슨 얘기 했는지 알아?‬‪Biết bọn em đã nói gì không?‬
‪너만 아침에 운동을 안 했잖아‬‪Sáng nay chỉ có anh là không tập thể dục.‬
‪- 어‬ ‪- (예원) 그래서 여자애들은‬‪- Ừ.‬ ‪- Nên bọn em mới kháo nhau‬
‪[예원의 웃음]‬
‪(예원) '전략을 잘 짰다‬ ‪체력을 아낀 거다'‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪là anh ấy tính sẵn rồi, biết giữ sức.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(준식) 음, 그러네!‬‪Đúng đấy.‬
‪(예원) 실제로 그랬니?‬‪Có thật thế không?‬ ‪Này, tính toán giỏi thì được gì đâu?‬
‪야, 전략 잘 짜면 뭐 하냐?‬‪Này, tính toán giỏi thì được gì đâu?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(세훈) 같이 저기서 아메리카노랑‬ ‪브런치랑 다 먹어 놓고‬‪Đã mời họ qua tận bên kia‬ ‪ăn bữa lỡ, uống cà phê…‬
‪- (예원) 천국도는 딴 놈이랑 갔네‬ ‪- 그럼!‬‪- Vậy mà lại chọn người khác?‬ ‪- Chính xác.‬
‪(예원) 매력 발산을 잘 못했니?‬‪Anh thể hiện sức hút sai cách à?‬
‪(세훈) 그런 거 같아‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Chắc thế.‬
‪내가 매력이 없나 봐‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Chắc anh chẳng thu hút.‬
‪(예원) 아니, 이렇게‬ ‪밥을 잘하는데‬‪Anh nấu ăn ngon thế này mà.‬ ‪Sao lại không chọn anh nhỉ?‬
‪누가 안 뽑아 갔나?‬‪Anh nấu ăn ngon thế này mà.‬ ‪Sao lại không chọn anh nhỉ?‬
‪어이가 없네‬‪Không hiểu nổi.‬
‪[규현의 웃음]‬ ‪- (진경) 언뜻언뜻‬ ‪- (다희) 어떡해‬‪- Bây giờ vẫn ghim.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (규현) 찐친이네, 진짜‬ ‪- (진경) 언뜻언뜻 솟아오르는‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cứ thỉnh thoảng sự trống trải đó‬ ‪lại ùa về tâm trí cậu ấy.‬
‪이 공허함‬‪Cứ thỉnh thoảng sự trống trải đó‬ ‪lại ùa về tâm trí cậu ấy.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (지아) 와, 냄새 진짜‬ ‪- (현중) 군침이 쫙쫙 도네‬‪Thơm quá.‬ ‪- Nhìn là muốn ăn ngay.‬ - Đúng vậy.
‪(지아) 우리가 제일‬ ‪많이 시키지 않았을까?‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪Có khi chúng ta gọi nhiều nhất đấy.‬
‪(현중) 이제 먹어 볼까요?‬‪Vậy ta bắt đầu nhé?‬
‪(지아) 어때요?‬‪Thế nào?‬
‪[옅은 탄성]‬ ‪(현중) 맛있어요?‬‪- Ngon không?‬ ‪- Ngon.‬
‪나이가 어떻게 되시죠?‬‪Anh hỏi tuổi em được chứ?‬
‪이제 궁금한 거 물어봐도 되니까‬‪Bây giờ chúng ta có thể hỏi về nhau rồi.‬
‪(지아) 저 몇 살 같아요?‬‪Anh đoán thử đi.‬
‪- 제 생각에?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Theo anh đoán à?‬ ‪- Ừ.‬
‪스물다섯?‬‪Hai mươi lăm?‬
‪(현중) 맞아요?‬‪Đúng rồi à?‬
‪- (지아) 나도 맞혀 볼게요‬ ‪- (현중) 맞았어요?‬‪- Em cũng sẽ đoán.‬ ‪- Anh đúng rồi à?‬
‪(현중) 진짜로?‬ ‪[현중의 호응하는 신음]‬‪Thật sao?‬
‪- 근데 원래 나보다…‬ ‪- (지아) 그렇게 보여요?‬‪- Nhưng trông em…‬ ‪- Em không giống 25 à?‬
‪네, 저보다 동생 같았어요‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Anh thấy em nhỏ hơn anh.‬ ‪- Ra thế.‬
‪전 오빠 같았어요‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- Em cũng nghĩ anh lớn hơn.‬ ‪- Vậy à.‬
‪저는 스물여덟이요‬‪Anh 28 tuổi.‬
‪(현중) 말 편하게 할까요, 이제?‬‪Mình thoải mái nói chuyện nhé.‬
‪- (지아) 응‬ ‪- (현중) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪Ừ.‬
‪(지아) 응‬‪Ừ.‬
‪(현중) 직업이 뭐야?‬ ‪무슨 일 하고 있어?‬‪Em làm nghề gì thế?‬
‪[현중이 스테이크를 쓱쓱 썬다]‬ ‪나 카메라랑 관련된 거‬‪Việc liên quan đến máy quay.‬
‪(현중) 모델? 방송인?‬‪Người mẫu? Người nổi tiếng?‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪아이돌?‬‪Ca sĩ thần tượng?‬
‪(지아) 뷰티 크리에이터‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- Nhà sáng tạo nội dung làm đẹp.‬ ‪- Thế à.‬
‪- (현중) 유튜브 하는 건가?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Em là YouTuber à?‬ ‪- Ừ.‬
‪한 지 한 1년 반 정도 됐고‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- Em làm khoảng một năm rưỡi rồi.‬ ‪- À.‬
‪(현중) 구독자 몇 명이야?‬‪Có bao nhiêu lượt đăng ký rồi?‬
‪(지아) 50만‬‪Khoảng 500.000 rồi.‬
‪(현중) 오, 유명한 분이었구나?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Thế à, hóa ra em là người nổi tiếng.‬
‪관여치 않아, 나는‬‪Anh không hay xem lắm.‬
‪[지아와 현중의 웃음]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪"나의 옷장"‬‪TỦ ĐỒ CỦA TÔI‬
‪안녕‬‪Xin chào.‬
‪안녕, 프링이들‬‪Chào các bạn.‬
‪(지아) 제 직업은 유튜버입니다‬‪Tôi là một YouTuber.‬
‪안녕, 프링이들‬‪Chào các bạn.‬
‪해외 쇼핑몰‬ ‪400만 원을 털어 봤어요‬‪Tôi đã tiêu bốn triệu won‬ ‪trên trang mua sắm của nước ngoài.‬
‪이런 거 진짜 사진 찍으면…‬‪Bộ này nhìn rất sành điệu.‬
‪어때요? 저 오늘 시상식 있어요‬‪Thế nào? Có trang trọng quá không?‬
‪(지아) 제 전공은 한국 무용인데요‬‪Chuyên ngành của tôi là múa truyền thống.‬
‪이제 한양대학교 무용학과를‬ ‪졸업했어요‬‪Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Hanyang.‬
‪(현중) 나는 직업이‬ ‪한 개가 아니야‬‪Anh không chỉ có một nghề.‬
‪(지아) 일단 헬스 트레이너?‬‪Huấn luyện viên thể hình?‬
‪그건 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪- (지아) 그럼 모델?‬ ‪- (현중) 그것도 맞아‬‪Người mẫu?‬ ‪Đúng luôn.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(현중) 지금 5년째‬ ‪트레이너 일을 하고 있어요‬‪Tôi làm huấn luyện viên thể hình‬ được năm năm rồi.
‪모델 일은 지금 의류나 스포츠‬‪Tôi cũng đang làm‬ người mẫu thời trang, thể thao,
‪보디 화보 같은‬ ‪촬영들을 하고 있어요‬‪và chụp cho các tạp chí thể hình.‬
‪딱 그럴 거 같았어‬‪Em biết ngay mà.‬
‪(현중) 나도 딱 그럴 거 같았어‬‪Anh cũng đoán được.‬
‪뭔가 촬영 일 할 거 같았어, 나는‬‪Nhìn em có vẻ hay chụp ảnh quay phim.‬
‪[지아가 호응한다]‬ ‪촉이‬‪Thế ạ.‬ ‪Nhìn ra ngay.‬
‪(지아) 감출 수 없나 보다‬‪Xem ra là không giấu được.‬
‪(현중) 감출 수 없는 매력이었어?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Em không giấu được sức hút à?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(지아) 응‬‪Đúng vậy.‬
‪(현중) 오늘‬ ‪나를 선택한 이유가 뭐야?‬‪Lý do hôm nay em chọn anh là gì?‬
‪- (지아) 오빠부터‬ ‪- (현중) 나부터?‬‪Anh nói trước đi.‬ ‪- Anh nói trước à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 응‬‪- Anh nói trước à?‬ ‪- Ừ.‬
‪일단 첫인상이‬ ‪네가 눈에 제일 많이 들어왔고‬‪Trước tiên, lúc mới gặp,‬ ‪em để lại ấn tượng nhiều nhất.‬
‪(현중) 얘기 제일‬ ‪많이 해 보고 싶은 사람?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Và là người anh muốn trò chuyện nhất.‬
‪난 첫인상이‬‪Lúc mới gặp, em là người anh thích nhất.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(현중) 제일 마음에 들었는데‬‪Lúc mới gặp, em là người anh thích nhất.‬
‪뭔가 다가가기가 어려웠어‬‪Nhưng nhìn em có gì đó rất khó gần.‬
‪그래서 내가 해 볼까, 말까 하다가‬‪Nên anh đã rất do dự,‬ ‪ nhưng còn nhớ‬ lúc em đi gánh nước cùng không?
‪지게 지러 갈 때 도와줬잖아‬‪ nhưng còn nhớ‬ lúc em đi gánh nước cùng không?
‪그때 얘기해 보니까‬ ‪괜찮은 사람인 거 같아서‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Lúc nói chuyện, anh thấy‬ ‪có vẻ em là người rất được.‬ ‪Thế ạ.‬
‪(현중) 더 얘기해 보려고‬‪- Nên anh muốn nói chuyện thêm.‬ ‪- Anh đã bảo em‬
‪오빠가 나한테 그러지 않았나?‬‪- Nên anh muốn nói chuyện thêm.‬ ‪- Anh đã bảo em‬
‪내가 쌀 너무 많이 하니까‬‪- Nên anh muốn nói chuyện thêm.‬ ‪- Anh đã bảo em‬ ‪bỏ nhiều gạo quá rồi.‬
‪- (지아) 기억나? 어제?‬ ‪- (현중) 응‬‪Hôm qua ấy, anh nhớ không?‬
‪(지아) 1인분이 얼마나 하지?‬‪Bao nhiêu là đủ cho một người nhỉ?‬
‪(진택) 한 10컵 하면‬ ‪되지 않을까요?‬‪Mười chén chắc đủ đấy.‬
‪- (지아) 부산 사람이에요?‬ ‪- (현중) 10컵 많을 텐데‬‪- Anh ở Busan à?‬ ‪- Nhiều đấy.‬
‪- (현중) 10컵 많아요‬ ‪- (진택) 부산은 아니고요‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Mười chén nhiều quá.‬
‪(지아) 약간 어제는‬ ‪되게 차가워 보였어‬‪Lúc đó nhìn anh rất lạnh lùng.‬
‪눈도 안 마주치고‬ ‪그냥 이렇게 말하고 지나가고‬‪Anh còn không nhìn vào mắt em,‬ nói xong rồi bỏ đi.
‪- (현중) 아, 차가웠어?‬ ‪- (지아) 어, 완전‬‪- Nhìn anh lạnh lắm à?‬ - Lạnh lắm ấy.
‪(현중) 나 그거 일부러 말 건 건데‬‪Anh đã cố tình bắt chuyện mà.‬
‪(지아) 나도 일부러‬ ‪오빠한테 말 건 건데‬‪Em cũng cố tình bắt chuyện,‬
‪오빠가 너무 차갑게‬ ‪받아 주는 거야‬‪nhưng anh trả lời lạnh lùng quá.‬
‪- (현중) 아, 진짜로?‬ ‪- (지아) 응‬‪nhưng anh trả lời lạnh lùng quá.‬ ‪- Thật á?‬ ‪- Ừ.‬
‪나는 네가 나를‬ ‪안 뽑을 줄 알았어, 진짜로‬‪- Thật sự anh không nghĩ em sẽ chọn anh.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(지아) 왜?‬‪- Thật sự anh không nghĩ em sẽ chọn anh.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(현중) 근데 진짜 남자들 다‬ ‪다가가기 되게 어려워해, 너한테‬‪Tại bên con trai ai cũng nói em khó gần.‬ ‪Thế ạ.‬
‪나도 그랬어‬‪Anh cũng nghĩ thế.‬
‪알고 보면 아닌데‬‪Nhưng em đâu có thế.‬
‪(현중) 나도야‬‪Anh cũng thế.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪근데도 오늘 선택한 이유가 뭐야?‬‪Nhưng sao em lại chọn anh?‬
‪(지아) 마음에 드니까‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪Tại em thấy thích anh.‬
‪그런 이유가…‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪Lý do đó…‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪이유가 없어요?‬‪Không có lý do à?‬
‪그냥 오빠가‬ ‪제일 마음에 들었는데?‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪Chỉ là em thích anh nhất thôi.‬ ‪Thế à.‬
‪헷갈렸던 것도 없었어?‬‪Không có lúc nào phân vân luôn à?‬
‪[탄성]‬
‪[규현의 웃음]‬
‪[피식한다]‬
‪[현중과 지아의 웃음]‬
‪(현중) 아까 네가 딱 나왔을 때‬ ‪내가 속으로‬‪Lúc nãy thấy em bước ra,‬
‪이랬어‬‪anh thế này nè.‬
‪(지아) 뭔가 조금은‬‪Thật ra…‬
‪우리가 갈 수 있을 거란 생각 했어‬‪em đã nghĩ chúng ta sẽ được đi.‬
‪- 너랑 나랑?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Em với anh?‬ ‪- Ừ.‬
‪이유가 뭐야?‬‪- Em với anh?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tại sao thế?‬
‪(지아) 몰라, 그냥 오빠랑‬ ‪대화는 많이 안 해 봤는데‬‪Em với anh không nói chuyện nhiều.‬
‪그냥 느낌?‬‪Nhưng em lại cảm thấy thế.‬
‪- (현중) 나도 그거야, 느낌이었어‬ ‪- (지아) 응, 뭔가‬‪Anh cũng thế.‬ ‪- Cảm nhận được.‬ ‪- Phải.‬
‪서로 느낌이 있었네‬‪Ra mình đều cảm nhận được.‬
‪근데 난 진짜 느꼈어‬‪Em đã thật sự cảm nhận được đấy.‬
‪(현중) 근데 네가 오늘 나랑‬ ‪낮에 얘기했잖아, 놀아 준다고‬‪Lúc sáng em có nói với anh‬ ‪rằng sẽ đi chơi với anh ấy.‬
‪(지아) 응‬‪Ừ.‬
‪(현중) 그때 좀 좋았지‬‪Anh đã rất vui.‬
‪- (지아) 감동?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Anh cảm động à?‬ ‪- Ừ.‬
‪그리고 약간 나 핏줄을‬‪Với lại em thấy gân máu đàn ông‬
‪엄청 섹시하다고 느낀단 말이야‬‪vô cùng quyến rũ.‬
‪(지아) 남자‬‪Rất đàn ông.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(현중) 난 넘쳐‬‪Của anh nhìn rõ lắm.‬
‪(지아) 그러니까, 어제 보고‬‪Thì đó. Hôm qua em thấy rồi.‬
‪(지아) 핏줄 때문에‬ ‪만난 적도 있어‬‪- Có lần em hẹn hò vì chỉ gân máu đấy.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (현중) 아, 진짜로?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Có lần em hẹn hò vì chỉ gân máu đấy.‬ ‪- Thật à?‬
‪[웃음]‬ ‪(지아) 그 정도로 마음에 들었다고‬‪Ý là em thích đến mức đó ấy.‬
‪아, 그거 있나, 오빠? 종교‬‪Đúng rồi, anh đạo gì?‬
‪(현중) 무교야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Không có đạo.‬ ‪- Thế à.‬
‪- (현중) 너는?‬ ‪- (지아) 나도‬‪- Em thì sao?‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪- (현중) 나는 나를 믿을래‬ ‪- (지아) 난 날 믿어‬‪- Em tin em thôi.‬ ‪- Anh tin anh thôi.‬
‪- (지아) [웃으며] 뭐야, 뭐야‬ ‪- (현중) 우와, 진짜 소름 끼쳤어‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Anh vừa nổi da gà đấy.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪(지아) 나도 나를 믿어‬‪Em cũng tin vào bản thân mình.‬
‪(현중) 진짜 나랑‬ ‪비슷하네, 성격이‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Xem ra em giống anh nhiều thật đấy.‬
‪신기하네?‬‪Hay thật.‬
‪(현중) 뭔가 일탈하는 기분이야‬ ‪나 지금‬‪Hệt như được giải thoát.‬ ‪Đúng vậy. Rượu mà chẳng giống rượu gì cả.‬
‪(지아) 응, 뭔가 술 안 같다‬‪Đúng vậy. Rượu mà chẳng giống rượu gì cả.‬
‪- (현중) 그렇지?‬ ‪- 응‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 지금 진짜 안 믿겨, 이게‬ ‪- (현중) 응‬‪- Mọi thứ với em đều khó tin.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(현중) 꿈을 꾸는‬ ‪약간 그런 느낌이야‬‪Cứ như đang mơ vậy.‬
‪[현중과 지아의 웃음]‬
‪[얼음을 잘그락거리며] 내일은 또‬ ‪진짜 어떻게 될까?‬‪Ngày mai sẽ ra sao nhỉ?‬
‪(지아) 내일도 여기 오고 싶다‬‪Mai em vẫn muốn đến đây.‬
‪잊지 못할 거 같아‬‪Chắc sẽ khó quên lắm đây.‬
‪잊지 마‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Đừng quên đấy.‬
‪오빠도 잊지 마‬‪Anh cũng đừng quên.‬
‪(소연) 무인도에서 오니까‬ ‪너무 이게 다르다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Nơi này đúng là khác hẳn đảo hoang.‬
‪[대화한다]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪(소연) 이야, 진짜‬ ‪이게 그래서 천국도구나‬‪Thảo nào được gọi là Đảo Thiên Đường.‬
‪[진택이 술을 조르르 따른다]‬
‪(진택) 같이 탈출했으니까‬ ‪또 기념으로‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Hãy chúc mừng‬ ‪vì đã cùng nhau thoát khỏi đó nào.‬
‪- (진택) 짠‬ ‪- (소연) 짠‬‪- Cạn.‬ ‪- Cạn.‬
‪너무 맛있다‬‪Ngon thật.‬
‪[소연과 진택의 탄성]‬
‪(소연) 이거 한 입 하시죠‬‪Anh thử cái này đi.‬
‪우리가 생각하는 그 맛이에요?‬‪Có giống vị chúng ta nghĩ không?‬
‪(진택) 네‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ta nói về tuổi tác trước nào.‬
‪(소연) 먼저 나이부터, 나이부터‬‪Ta nói về tuổi tác trước nào.‬
‪(진택) 나이부터?‬‪Tuổi sao?‬
‪한 몇 살 정도 돼 보여요?‬‪Trông anh khoảng mấy tuổi?‬
‪- (소연) 서른두 살?‬ ‪- (진택) 서른둘?‬‪Khoảng 32.‬ ‪Anh 32 sao?‬
‪(진택) 서른 살이에요‬ ‪[소연의 놀라는 신음]‬‪Anh 30 tuổi.‬
‪[웃으며] 왜요?‬ ‪[소연의 놀란 웃음]‬‪Sao thế?‬
‪- 서른 살이라고?‬ ‪- (진경) 몇 살? 어‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Ba mươi á?‬
‪나보다 동생이라고?‬‪Nhỏ tuổi hơn cả tôi hả?‬
‪- (한해) '진택이 형' 아니라고?‬ ‪- (규현) 진택이 형…‬‪- Không phải lớn hơn?‬ ‪- Anh Jin Taek.‬ ‪Ba mươi á?‬
‪(다희) 서른 살?‬‪Ba mươi á?‬
‪(진택) [웃으며] 왜요?‬ ‪[소연의 놀란 웃음]‬‪Sao thế?‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪- (진택) 왜 이렇게 놀라요?‬ ‪- (소연) 왜 이렇게 어려요?‬‪- Sao em ngạc nhiên thế?‬ ‪- Anh trẻ thế à?‬
‪- (진택) 네?‬ ‪- (소연) 왜 이렇게 어려요?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh trẻ thế à?‬
‪(진택) 어리다고요?‬‪Anh trẻ sao?‬
‪체하겠네‬‪Em nghẹn luôn rồi.‬
‪(진택) [웃으며] 진짜로?‬‪Thật sao?‬
‪나이가 중요한 건 아니잖아요‬‪Tuổi tác đâu quan trọng, không đúng?‬
‪아, 잠깐‬ ‪얼굴이 너무 빨개지고 있네‬‪Mặt em đỏ hết lên rồi.‬
‪(진택) 그렇게 쇼킹할 일인가?‬‪Em đang bị sốc à?‬
‪좀 많이 저보다‬ ‪오빠라고 생각했거든요‬‪- Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(진택) 아, 네, 네, 네‬‪- Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều.‬ ‪- Ra thế.‬
‪- (소연) 저는 서른네 살이에요‬ ‪- (진택) 네‬‪- Tại em nghĩ anh lớn hơn em nhiều.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪Chị 34 tuổi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- "Vâng" à?‬
‪- [웃으며] '네', 그렇게…‬ ‪- (진택) 왜요?‬‪- Vâng.‬ ‪- "Vâng" à?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Còn hỏi sao?‬
‪어, 네?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Còn hỏi sao?‬ ‪- Điều đó đâu quan trọng.‬ ‪- Cũng phải.‬
‪그게 중요한 건 아니잖아요, 네‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Điều đó đâu quan trọng.‬ ‪- Cũng phải.‬
‪(소연) 제가 누나라고‬ ‪생각했었어요?‬‪Em có từng nghĩ chị lớn hơn em không?‬
‪그럴 거라고 생각은 했어요‬‪- Cũng có.‬ ‪- Thật sao? Ra thế.‬
‪- (소연) 진짜요? 오‬ ‪- 네‬‪- Cũng có.‬ ‪- Thật sao? Ra thế.‬
‪제가 먼저 연하를‬ ‪좋아해 본 적은 없는데‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Chị chưa từng bị thu hút‬ ‪bởi người nhỏ tuổi hơn.‬
‪(소연) 연하한테‬ ‪대시를 받은 적이 좀 있어요‬ ‪[진택이 스테이크를 쓱쓱 썬다]‬‪Nhưng ngược lại,‬ ‪có người nhỏ hơn đã tỏ tình với chị.‬
‪- (진택) 아, 그러세요?‬ ‪- (소연) 최근에 좀‬‪Thế à?‬ ‪Đặc biệt là gần đây.‬
‪그래서 연하를 안 사귀려고‬ ‪'솔로지옥'에 왔는데‬‪Chị không muốn quen người nhỏ tuổi‬ ‪nên mới đến Địa Ngục Độc Thân.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (소연) 연하시네요‬‪- Thật à?‬ ‪- Giờ em lại nhỏ tuổi hơn.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪연하를 왜 안 사귀려고‬ ‪하시는 거예요?‬‪Sao chị không muốn‬ ‪quen người nhỏ tuổi hơn?‬
‪대화가 되는 게 중요한데‬‪Với chị, quan trọng là nói chuyện hợp.‬
‪나이가 어릴수록‬ ‪대화가 더 잘되기가‬‪Chị nghĩ càng nhỏ tuổi hơn‬ ‪sẽ càng ít có thể‬
‪힘든 부분이 있었던 거 같아요‬‪- trò chuyện hơn.‬ ‪- Theo xác suất?‬
‪- (진택) 확률적으로?‬ ‪- 네‬‪- trò chuyện hơn.‬ ‪- Theo xác suất?‬ ‪Vâng, nhưng…‬
‪(소연) 근데 뭐‬‪Vâng, nhưng…‬
‪그렇게 생각을‬ ‪제가 못 한 거잖아요‬‪Với em thì chị lại không thấy thế.‬
‪나이가 나보다‬ ‪오빠일 거라고 생각할 정도면‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Đến mức chị nghĩ em lớn tuổi hơn chị.‬ ‪- Vâng.‬
‪되게 신기한데요?‬‪Hay thật nhỉ.‬
‪- 전 연상이 되어 줄 수도 있고‬ ‪- (소연) 네‬ ‪[감미로운 음악]‬‪- Em có thể cư xử như em lớn hơn…‬ ‪- Hả?‬
‪[소연이 풉 웃는다]‬ ‪(진택) 연하가‬ ‪되어 드릴 수도 있고‬‪…có thể như người nhỏ hơn,‬
‪소연 씨의‬ ‪친구가 되어 드릴 수도 있어요‬‪cũng có thể trở thành bạn của chị.‬
‪어차피 우리 데이트하는 거니까요‬‪Dù sao mình cũng đang hẹn hò mà.‬
‪- (진택) 네‬ ‪- (소연) 네‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 연상이에요, 4살 연상인 거죠?‬ ‪- (규현) 네, 연상, 4살 연상인데‬‪- Cô ấy lớn hơn bốn tuổi nhỉ.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Nhưng cậu ấy bảo có thể‬ ‪làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn,‬
‪'연상이 돼 줄 수도 있고'‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Nhưng cậu ấy bảo có thể‬ ‪làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn,‬
‪'연하가 돼 줄 수도 있고‬ ‪친구가 돼 줄 수도 있다'‬‪Nhưng cậu ấy bảo có thể‬ ‪làm người lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn,‬
‪(다희) 친구도 돼 줄 수 있대‬ ‪나도 그 말이 너무…‬‪- hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà.‬ ‪- Làm bạn được luôn kìa.‬
‪(규현) 시인이야‬ ‪아! 저분 시인입니다‬‪- hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà.‬ ‪- Làm bạn được luôn kìa.‬
‪(한해) 에세이맨‬‪- hoặc bạn cùng tuổi. Đúng là nhà thơ mà.‬ ‪- Làm bạn được luôn kìa.‬ ‪- Chàng trai luận văn.‬ ‪- Tôi thật sự không biết cậu ấy nghĩ gì,‬
‪(진경) 진짜 본마음은‬ ‪어떤지 모르겠지만‬‪- Chàng trai luận văn.‬ ‪- Tôi thật sự không biết cậu ấy nghĩ gì,‬
‪그냥 정말 상관없어 보였어요‬‪- nhưng có vẻ là chẳng bận tâm thật.‬ ‪- Anh Jin Taek có vẻ là…‬
‪[규현이 호응한다]‬ ‪(다희) 진택이 형은‬ ‪정말 감수성이…‬‪- nhưng có vẻ là chẳng bận tâm thật.‬ ‪- Anh Jin Taek có vẻ là…‬
‪아, 진택 씨는 마음이‬ ‪[한해의 웃음]‬‪À, cậu Jin Taek có vẻ là một người‬
‪마음이‬ ‪감성이 풍부한 사람 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪rất giàu tình cảm.‬
‪(소연) 직업이 뭐예요?‬‪Em làm nghề gì thế?‬
‪(진택) 저요? 저는‬‪Em sao? Em đang…‬
‪테일러 숍 운영하고 있어요‬‪mở một cửa hiệu âu phục.‬
‪[소연의 놀란 신음]‬
‪- (소연) 쇼킹하다‬ ‪- (진택) 왜요?‬‪Sốc thật đấy.‬ ‪Sao thế?‬
‪- (소연) 그럼 숍을 운영을 해요?‬ ‪- (진택) 네‬‪Sao thế?‬ ‪- Kinh doanh cửa hiệu âu phục sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (소연) 대표예요?‬ ‪- 네, 네‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Em làm giám đốc à?‬ ‪Vâng.‬
‪(진택) 저는 현재 테일러 숍을‬ ‪운영하고 있고요‬‪Hiện giờ tôi đang quản lý‬ một cửa hiệu âu phục.
‪(규현) 근데 서른 살에‬ ‪테일러 숍을 운영하신다는 거는…‬‪Mới 30 tuổi mà đã mở‬ một cửa hiệu âu phục rồi.
‪(진택) 안녕하세요‬‪Chào buổi sáng.‬
‪(진택) 운영한 지는‬ ‪8년 차 정도 됐습니다‬‪Tôi đã mở cửa hiệu này được tám năm rồi.‬
‪테일러 숍 대표로서 전반적인‬ ‪매장 관리 그리고 마케팅‬‪Với vai trò là Giám đốc đại diện,‬ tôi chịu trách nhiệm quản lý, tiếp thị,
‪다양한 직종과 취향을 가진‬ ‪고객님들의 스타일링을‬‪và giúp đỡ khách hàng lựa chọn‬ trang phục phù hợp với phong cách của họ.
‪좀 도와드리고 있습니다‬‪và giúp đỡ khách hàng lựa chọn‬ trang phục phù hợp với phong cách của họ.
‪[규현의 탄성]‬ ‪(진경) 오, 멋있다‬‪OH JIN TAEK, 30 TUỔI‬ ‪CEO CỬA HIỆU ÂU PHỤC‬ ‪- Ngầu thật đấy.‬ - Ngầu ghê.
‪(규현) 근데 어울려요, 직업이‬ ‪그렇죠?‬‪Nghề này rất hợp với cậu ấy.‬
‪(진택) 그래서 좀 일찍부터‬ ‪제가 사회생활을 시작했었어서‬‪Em đã khởi nghiệp từ rất sớm.‬
‪(소연) 몇 살 때부터요?‬‪Từ khi nào?‬
‪저는 스물셋부터‬ ‪[소연의 놀라는 숨소리]‬‪Từ năm 23 tuổi.‬
‪그럼 디자인을 전공했어요?‬‪Vậy em học thiết kế à?‬
‪(진택) 그렇진 않아요‬ ‪오히려 경영 쪽을, 네‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Không hề luôn. Em học quản lý kinh doanh.‬ ‪Ra thế. Sau đó?‬
‪- (소연) 하다가?‬ ‪- (진택) 하다가‬‪Ra thế. Sau đó?‬ ‪Sau đó thì mở cửa hiệu.‬
‪브랜드를 운영하고 있고요‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Sau đó thì mở cửa hiệu.‬
‪(진택) 소연 씨는 무슨 일 하세요?‬‪Còn chị, chị làm nghề gì?‬
‪[진택이 스테이크를 쓱쓱 썬다]‬ ‪제가 하는 일은‬‪Chị thì…‬
‪(소연) 복싱 피트니스 숍을‬ ‪운영하고 있어요‬‪có một phòng tập boxing thể thao.‬
‪- (진택) 아, 진짜요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (소연) 복싱 짐, 복싱 짐‬ ‪- 복싱 선수예요?‬‪Chị là tuyển thủ boxing?‬ ‪Boxing thể thao.‬
‪(소연) 제 여동생이요‬‪Em gái là tuyển thủ.‬
‪- (진택) 아, 여동생이 계시는구나‬ ‪- (소연) 네‬‪- À, hóa ra chị có em gái.‬ ‪- Vâng.‬
‪(진택) 복싱 짐을‬ ‪운영하시는 거예요?‬‪- Nên chị mới mở phòng tập.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네‬ ‪- (진택) 우와‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Nên chị mới mở phòng tập.‬ ‪- Vâng.‬
‪(소연) 저는 현재 대치동에서‬‪Tôi đang quản lý một phòng tập‬ boxing thể thao ở phường Daechi.
‪복싱 피트니스 센터를‬ ‪운영하고 있습니다‬‪Tôi đang quản lý một phòng tập‬ boxing thể thao ở phường Daechi.
‪복싱 짐 대표이고‬ ‪복싱 심판을 하고 있고요‬‪Tôi là chủ phòng tập‬ và là trọng tài các trận đấu.
‪제가 좋아하는 운동은‬‪Môn thể thao mà tôi thích…‬
‪주짓수, 프리 다이빙‬‪là jujitsu, lặn tự do,‬
‪테니스, 골프, 농구‬‪quần vợt, golf, bóng rổ…‬
‪[웃으며] 어, 끝이 없는데?‬‪Nhiều lắm.‬
‪(한해) 아니, 너무 멋있다‬ ‪[규현의 탄성]‬‪KANG SO YEON, 34 TUỔI‬ ‪CHỦ PHÒNG BOXING THỂ THAO‬ ‪- Cô ấy ngầu ghê.‬ - Ngầu thật đấy.
‪(규현) 진짜 멋있다‬‪- Cô ấy ngầu ghê.‬ - Ngầu thật đấy.
‪(진경) 진짜 멋있다‬‪- Ngầu thật.‬ - Ừ.
‪진짜 반전이다‬‪Đúng là không ngờ.‬
‪- 나이보다 오히려‬ ‪- (진택) 멋지세요, 진짜‬‪- Ngầu thật.‬ ‪- Xem ra em‬ ‪sốc hơn cả khi biết tuổi chị nhỉ.‬
‪거기서 더 충격을…‬‪sốc hơn cả khi biết tuổi chị nhỉ.‬
‪- (진택) 아, 그게 더‬ ‪- (소연) 그래요?‬‪Vâng, đúng vậy.‬ ‪Thế à.‬
‪재밌다‬ ‪우리끼리만 이런 얘기 할 수 있고‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Vui thật. Chỉ có chúng ta‬ ‪mới biết mấy chuyện này.‬ ‪Bọn họ đều không biết.‬
‪다들 모르는데‬‪Bọn họ đều không biết.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(진택) 사실 이제 첫인상도‬ ‪저는 소연 씨이긴 했었어요‬‪Thật ra, lúc mới gặp,‬ ‪người em có ấn tượng nhất cũng là chị.‬
‪- 진짜요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(진택) 제가 좀‬ ‪키 크신 분들을 좋아해요‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Em thích phụ nữ cao ráo.‬ ‪Thế à.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪키 크신 분 많이 없으신 거 같은데‬‪Chắc là chị cao nhất trong số nữ đấy.‬
‪- 그런가요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪지연 씨랑 저랑?‬‪Cô Ji Yeon và chị.‬
‪- 그런 것도 있고‬ ‪- (소연) 네‬‪Hơn nữa…‬ ‪Sao?‬
‪약간 좀 더 건강한 이미지?‬‪Nhìn chị trông rất khỏe khoắn.‬ ‪- Trông khỏe khoắn?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 건강한 이미지?‬ ‪- (진택) 네, 좀‬‪- Trông khỏe khoắn?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Với lại, lúc nào chị cũng đầy năng lượng.‬
‪(진택) 그리고 항상‬ ‪밝은 모습이 보기 좋으셨어요‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Với lại, lúc nào chị cũng đầy năng lượng.‬ ‪- Thế à.‬ ‪- Vâng.‬
‪진짜‬‪Thật đấy.‬
‪[피식한다]‬
‪(진택) 짠‬‪Cạn ly.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Em chỉ đến đây với chị thôi.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(규현) 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[웃으며]‬‪Chị già quá rồi. Không được rồi.‬ ‪Em đã nói chỉ đến với chị rồi mà.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Em đã nói chỉ đến với chị rồi mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(마스터) 강소연 씨는‬ ‪오늘 천국도로 나갈 수 없습니다‬‪Hôm nay cô Kang So Yeon‬ không thể đến Đảo Thiên Đường. ‪TẬP TIẾP THEO‬
‪가실까요?‬ ‪[웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪(소연) 폭풍이 좀 컸던 거 같아요‬‪Tôi đã rất sốc.‬
‪(지아) 오빠랑 있을 때는‬ ‪좀 불편했어‬‪Lúc ở cùng anh, em có hơi không thoải mái.‬
‪(현중) 좀 나도 배려를 해 줄 줄‬ ‪아는 사람을 만나고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn‬ ở cùng một người biết quan tâm.
‪기분이 좋진 않았어‬‪Tôi đã không vui.‬
‪(세훈) 난 표현했거든‬‪Tôi đã thể hiện rõ mà.‬
‪(지연) 같이 있을 때‬ ‪끌림이 없는 느낌, 진짜로‬‪Lúc ở cùng nhau không cảm thấy bị thu hút.‬
‪(세훈) 차라리 대화를‬ ‪하지 말았어야 됐나?‬‪Hay lẽ ra tôi không nên‬ nói chuyện với cô ấy?
‪마음에서, 머리에서 뭔가 이렇게‬ ‪소용돌이치는?‬‪Trong lòng tôi và trong đầu tôi‬ cứ như có một vòng xoáy.
‪(소연) 판도가 바뀔 거 같잖아‬‪Cục diện có lẽ sẽ thay đổi.‬
‪(세훈) 끝‬‪Kết thúc.‬ ‪Một từ thôi. Kết thúc.‬
‪한 글자로 끝날 거 같아요, '끝'‬‪Một từ thôi. Kết thúc.‬

No comments: