테이크 원 2
Bài ca duy nhất 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(제작진1) 죽기 전에 딱 한 곡의 노래를 부른다면? | Nếu như anh chỉ được hát đúng một bài trước khi chết thì sao? |
(수미) 딱 한 곡만을 정하라니까… | Vì chỉ được hát đúng một bài nữa… |
무대가 무서웠어요 | Sân khấu rất đáng sợ. |
단 한 번 빛을 받을 수 있는 순간일 수도 있으니까… | Đó có thể là khoảnh khắc duy nhất tôi được ánh đèn chiếu rọi. |
형 이거 안 되잖아? 다 죽는 거야, 어 | Lỡ như không thành, thì coi như toi. Ừ. |
(희열) 원 테이크에 끝나는 콘서트야 | Buổi hòa nhạc chỉ được quay một lần. |
(수현) 말도 안 되는 부분들이 너무 많기는 한데… | Đúng là có quá nhiều điểm vô lý. |
(정현) 나를 위한 도전이기도 하고… | Nhưng cũng là thử thách vì bản thân mình. |
(재범) 이런 장소에서 | Nhưng cũng là thử thách vì bản thân mình. Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng mà mình muốn ở một nơi thế này? |
제가 생각하고 있는 효과가 나올 수 있을까? | Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng mà mình muốn ở một nơi thế này? |
(휘인) 그냥 이 무대 자체가 MAMAMOO였으면 좋겠어요 | Tôi chỉ muốn màn trình diễn này đậm chất MAMAMOO. |
(찬혁) 댄서 200명이 있는 거죠 | Sẽ có 200 vũ công. |
(수현) 넷플릭스 없으면 할 수 없는 무대니까 | Không thể làm được nếu không có Netflix. |
(비) 내가 죽기 전에 인생 마지막에 | Được đứng trên sân khấu thế này ở thời khắc cuối đời trước khi chết… |
이런 무대를 쓸 수 있다라는 게… | Được đứng trên sân khấu thế này ở thời khắc cuối đời trước khi chết… |
(제작진1) 테이크 원까지 남은 시간이에요 | Khoảng thời gian còn lại cho đến Take 1. |
(수현) 아, 시한폭탄이에요? | À, là bom hẹn giờ ạ? |
"독창성 유일무이한" | TÍNH ĐỘC ĐÁO ; KHÔNG GIỐNG AI |
(조종사1) 항공기 이탈 5분 전 | Năm phút nữa là nhảy từ máy bay xuống. |
(조종사2) 라저, 이탈 5분 전 | Năm phút nữa là nhảy xuống. |
[비행기 엔진음] | |
(찬혁) 와… | |
[수현의 놀라는 신음] | |
[찬혁의 생각하는 신음] | |
(찬혁) [웃으며] 와, 와, 와… | Ở ĐỘ CAO 1.525 M |
[박진감 넘치는 음악] | Ở ĐỘ CAO 1.525 M |
[수현의 환호성] | |
[찬혁과 수현의 웃음] | |
[수현의 놀라는 신음] | |
"안전 주의 위치 확인" | 1.830 M CHÚ Ý AN TOÀN |
[다이버들이 저마다 말한다] | |
[다이버가 소리친다] [수현의 호응] | Đi nào! |
[찬혁과 수현의 환호성] | |
(찬혁) 우와, 우와… [수현의 놀란 숨소리] | |
[찬혁과 수현의 놀란 탄성] | |
[찬혁과 수현의 놀란 탄성] | |
(제작진1) 콘셉트는, 어… | Chủ đề của chương trình là về các nghệ sĩ chuẩn bị tiết mục chỉ có một trong đời. |
여러 아티스트들이 진짜 인생의 단 한 번의 무대를 위해서 | Chủ đề của chương trình là về các nghệ sĩ chuẩn bị tiết mục chỉ có một trong đời. |
딱 한 번을 위한 무대를 준비를 하는데 | Chủ đề của chương trình là về các nghệ sĩ chuẩn bị tiết mục chỉ có một trong đời. HỌP TOÀN THỂ |
(제작진1) | Tôi nghĩ đây sẽ là dự án khổng lồ đối với AKMU. |
(제작진1) | Sẽ có 170 người tham gia dự án này. |
(제작진1) 출연자만 거의 200명에 근접하는… | Sẽ có gần 200 người biểu diễn trên sân khấu. MỘT MÀN TAKE 1 KHÓ KHĂN |
두 분도 소개 한번 하실까요? | Xin hãy giới thiệu bản thân. |
(찬혁) [제작진들이 저마다 웃는다] | Chúng tôi… là gì nhỉ? Chúng tôi là anh em. |
[제작진들이 살짝 웃는다] | Chúng tôi là anh em. Tôi sẽ người chỉ đạo dự án. |
(찬혁) | Tôi sẽ người chỉ đạo dự án. |
(찬혁) | Được gặp các vị, các chuyên gia trong từng mảng, |
(찬혁) [제작진들의 웃음] | làm tôi thấy rất long trọng. Nên tôi… |
(찬혁) [살짝 웃으며] 그래서… | Nên tôi… Rất mong được chiếu cố ạ. |
(수현) 잘 부탁드립니다 | Rất mong được chiếu cố ạ. HAI ANH EM ĐỐI MẶT VỚI THỬ THÁCH TAKE 1 KHÓ NHẰN |
['Dinosaur'가 흐른다] | HAI ANH EM ĐỐI MẶT VỚI THỬ THÁCH TAKE 1 KHÓ NHẰN |
♪ 아직도 그 꿈이 생생해 ♪ | |
♪ 무서울 게 없었던 어리기만 한 나를 ♪ | HAI ANH EM CA NHẠC SĨ THIÊN TÀI NỔI TIẾNG VÌ TẠO RA DÒNG NHẠC RIÊNG |
♪ 펄쩍 뛰게 한 펄쩍 뛰게 한 ♪ | HAI ANH EM CA NHẠC SĨ THIÊN TÀI NỔI TIẾNG VÌ TẠO RA DÒNG NHẠC RIÊNG |
♪ 펄쩍 뛰게 한 ♪ | HAI ANH EM CA NHẠC SĨ THIÊN TÀI NỔI TIẾNG VÌ TẠO RA DÒNG NHẠC RIÊNG |
♪ Dinosaur ♪ | |
(제작진1) 살면서 딱 한 번의 완벽한 무대를 할 수 있다면? | Nếu chỉ có thể biểu diễn một tiết mục hoàn hảo trong đời… |
(수미) 딱 한 곡만을 정하라니까 싫더라고요, 그게 | KHI PHẢI CHỌN MỘT BÀI TAKE 1 Tôi không thích ý tưởng phải chọn một bài hát chút nào. |
한 번도 고민을 해본 적이 없어 가지고… | Tôi chưa từng nghĩ về điều đó. |
(솔라) 어렵네요, 고르기가 | Rất khó chỉ chọn một bài. |
너무 거창해 가지고 | Quá choáng ngợp. |
마음의 부담감이 너무 많이 되더라고요 | Quá nhiều áp lực. |
(제작진1) 그건… | Tôi đã nghĩ tới một bài ngay khi được hỏi. |
저, 네 | Tôi đã nghĩ tới một bài ngay khi được hỏi. |
(제작진2) 찬혁 씨가 딱 연출을 하시는 느낌으로 [호응한다] | Kiểu như anh sẽ đạo diễn mọi thứ. |
(수현) 근데 항상 | CHAN HYUK ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH NGAY TỪ ĐẦU Tổ chức một màn trình diễn lúc nào cũng có những giới hạn, |
[제작진이 웃으며 호응한다] | khiến cho việc thực hiện tầm nhìn lớn của anh tôi bị hạn chế. |
[제작진이 함께 웃는다] | Khi nói về việc đó với anh ấy, ta phải thật kiên quyết. |
아, 그러니까… | Trong đầu tôi đã xuất hiện hình ảnh này ngay khi nghe câu hỏi. |
댄서 200명이 선글라스 이렇게… | Hai trăm vũ công đeo kính râm. |
레이저, 트로이목마 그래서 비행기로 해야 돼요 | Laze… Ngựa thành Troy… Thứ gì đó như máy bay… |
[제작진의 웃음] | Thứ gì đó như máy bay… |
[제작진의 웃음] | Các vị trông sửng sốt thế. |
(제작진2) 그림을 상상해 보고 있었어 | Anh nghĩ tới sân khấu nào chưa? |
[새가 지저귄다] | ANH ẤY SẼ DÀN DỰNG MÀN TRÌNH DIỄN NHƯ THẾ NÀO VỚI BÀI HÁT GÌ ĐÂY? |
[수현의 생각하는 신음] | |
(수현) | Anh nói trước đi. Tôi đã hình dung và nghĩ ra một bài hát. |
(찬혁) | Tôi đã hình dung và nghĩ ra một bài hát. |
(찬혁) | Trên giường… Tôi nghĩ trông mình sẽ thế nào ngay trước khi chết. |
(찬혁) | Tôi nghĩ trông mình sẽ thế nào ngay trước khi chết. |
(찬혁) | Tôi rất thích ý tưởng đó và nghĩ: "Trời, mình lẽ ra phải làm một tiết mục hoành tráng trước khi chết". |
(찬혁) | Nghĩ về tất cả những bài chúng tôi đã phát hành, tôi sẽ xếp hạng các bài hát mình lẽ ra nên biểu diễn ít nhất một lần. |
(찬혁) | tôi sẽ xếp hạng các bài hát mình lẽ ra nên biểu diễn ít nhất một lần. |
(찬혁) | tôi sẽ xếp hạng các bài hát mình lẽ ra nên biểu diễn ít nhất một lần. |
(찬혁) | Bài đầu tiên sẽ là "NAKKA", bài thứ hai sẽ là "DINOSAUR". |
(찬혁) [수현이 폭소한다] | "NAKKA" là bài đầu tiên. |
(제작진2) 무조건 '낙하'… | Phải là "NAKKA". |
(제작진1) | Tôi chỉ tò mò bài hát nằm cuối danh sách của anh là gì. |
(제작진1) | Tôi chỉ tò mò bài hát nằm cuối danh sách của anh là gì. |
(제작진1) 그 리스트를 매겼을 때 '진짜 이건 거들떠도 안 볼 거야' | Bài hát anh ít quan tâm nhất. "Don't Cross Your Legs". |
[제작진들과 수현의 웃음] | "Don't Cross Your Legs". "Don't Cross Your Legs". - Đó là… - Tôi đồng ý. |
- (찬혁) - (수현) | - Đó là… - Tôi đồng ý. |
(찬혁) | Đó là bài hát chỉ có bọn trẻ hồi đó hát. |
(찬혁과 수현) ♪ 다리 꼬지 마 다 다리 꼬지 마 ♪ | "HAI BẠN TRẺ" TỪ MƯỜI NĂM TRƯỚC |
- (찬혁) - (수현) 그렇지, 맞아, 맞아 | - Đó là tiết mục hay nhất. - Vâng. Vừa ngây thơ vừa trẻ trung. |
(찬혁) | Vừa ngây thơ vừa trẻ trung. |
(수현) 맞아 | Vừa ngây thơ vừa trẻ trung. |
(찬혁과 수현) ♪ 다 다리 꼬지 마 ♪ | |
(찬혁과 수현) 감사합니다 | CHAN HYUK (17), SU HYUN (14) Cảm ơn ạ. SỰ TƯƠI TRẺ KHIẾN SÂN KHẤU RA MẮT CÀNG THÊM HOÀN HẢO |
[사람들이 저마다 환호한다] | SỰ TƯƠI TRẺ KHIẾN SÂN KHẤU RA MẮT CÀNG THÊM HOÀN HẢO |
(수현) | Nó được trình diễn trên sân khấu đỉnh nhất rồi. Phải. |
(제작진1) 그럼 어떻게 보면 '낙하'는 아직 | Ý anh là "NAKKA" vẫn chưa được trình diễn trên sân khấu đỉnh nhất? |
'낙하'의 최고의 무대를 못 만난… [찬혁과 수현의 호응] | Ý anh là "NAKKA" vẫn chưa được trình diễn trên sân khấu đỉnh nhất? - Đúng. - Đúng vậy. |
['낙하'가 흘러나온다] | BÀI HÁT CHƯA CÓ SÂN KHẤU ĐỈNH NHẤT |
♪ 셋 하면 뛰어, 낙하, 하 ♪ | "NAKKA" (CÙNG IU) CA KHÚC CHỦ ĐỀ CỦA NEXT EPISODE MỖI BÀI HÁT TRONG ALBUM ĐỀU ĐƯỢC CHAN HYUK SÁNG TÁC |
♪ 핫 둘 셋 숨 딱 참고 낙하 ♪ | MỖI BÀI HÁT TRONG ALBUM ĐỀU ĐƯỢC CHAN HYUK SÁNG TÁC BÀI HÁT NÓI VỀ VIỆC SÁT CÁNH BÊN NGƯỜI MÌNH YÊU DÙ HỌ MẤT TẤT CẢ |
(수현) | Mong muốn của chúng tôi là dàn dựng nên một tiết mục huyền thoại mà các nhạc sĩ khác sẽ xem mãi, |
(수현) '하나쯤은 꼭 만들고 싶다 이번 기회로 인해서' | kể cả khi chúng tôi không còn. |
그런 생각 했던 거 같아요 | kể cả khi chúng tôi không còn. MUỐN CÓ TIẾT MỤC TỐT NHẤT CHO "NAKKA" VÀ AKMU |
(제작진2) | Các bạn muốn trình diễn "NAKKA" thế nào? |
(찬혁) [제작진2가 살짝 웃는다] | Chúng tôi có thể biểu diễn trên đường băng. |
스카이다이버분들이 프로페셔널하게 | Một người nhảy dù từ máy bay xuống |
저기 구름 위죠 거기에서 뛰어내려서 | Một người nhảy dù từ máy bay xuống rồi hạ cánh xuống đường băng. |
(찬혁) 떨어지는 곳이 비행기 활주로라면 | rồi hạ cánh xuống đường băng. |
그곳에 저희 이제 댄서 200명이 있는 거예요 | Và sẽ có 200 vũ công. |
[제작진2가 살짝 웃는다] | Và sẽ có 200 vũ công. |
다 같은 선글라스를 끼고 있어요 외계인들처럼, 거기에서 이제… | Họ sẽ đeo kính râm giống nhau, như người ngoài hành tinh. |
암전이 돼요 | Mọi thứ sẽ tăm tối. |
야외지만 암전이 돼요 | Dù ở ngoài trời, mọi thứ sẽ lập tức tối sầm. |
[다 함께 웃는다] | Dù ở ngoài trời, mọi thứ sẽ lập tức tối sầm. Mọi thứ tối đi thế nào? |
(수현) 멈춰! | Dừng lại! |
[찬혁과 수현의 웃음] | |
(수현) 아이고, 아이고 | Trời ơi. |
- (수현) - (찬혁) | Sao anh lắm chuyện thế? - Anh thích thế. - Anh lắm chuyện quá. |
(수현) 중간이 없어 | - Anh thích thế. - Anh lắm chuyện quá. |
(제작진1) 그런 부분이 궁금하기는 한 거 같아요 | Tôi có một câu hỏi. |
- (제작진1) - (찬혁) | Tôi có một câu hỏi. - Nếu có khán giả… - Khán giả? |
(제작진1) 어떻게 생각하세요? 관객은… | Vậy thì sẽ ra sao? |
(찬혁) [제작진들의 웃음] [수현의 한숨] | Nói thật là làm để cho tôi xem. Nên tôi mới muốn làm. |
(수현) | Lạy ông luôn. |
(찬혁) | Mọi người nói gì về tiết mục tôi cũng kệ. |
['낙하'가 흘러나온다] | "Không gì có thể hạ gục chúng ta". |
(찬혁) | Khi ngồi đây phỏng vấn và nói những điều vừa rồi, thì tiết mục đã bắt đầu rồi đấy. |
(찬혁) | và nói những điều vừa rồi, thì tiết mục đã bắt đầu rồi đấy. |
(찬혁) | và nói những điều vừa rồi, thì tiết mục đã bắt đầu rồi đấy. |
(제작진1) 저희가 일단 숙제를 해 왔습니다 [제작진2의 웃음] | Tôi đã tìm hiểu rồi. BA TUẦN SAU |
(찬혁) 갑자기 부담감이 확 느껴지네요 | Áp lực thực sự rồi đây. |
(제작진3) 이거 들춰보세요 | Áp lực thực sự rồi đây. - Xem đi. - Có khả thi không? Được rồi. |
(찬혁) | - Xem đi. - Có khả thi không? Được rồi. |
(찬혁) 오, 오케이 | - Xem đi. - Có khả thi không? Được rồi. Ở Hàn Quốc chỉ có một trung tâm nhảy dù. |
(제작진1) | Ở Hàn Quốc chỉ có một trung tâm nhảy dù. |
(제작진1) | Ở Hàn Quốc chỉ có một trung tâm nhảy dù. Nằm ở Chungju. |
(제작진1) | Nằm ở Chungju. |
[강렬한 음악] [비행기 엔진음] | TỈNH CHUNGCHEONG BẮC CHUNGJU |
(제작진1) [찬혁의 호응] | Anh muốn sân khấu nằm ở nơi người nhảy dù tiếp đất, nhỉ? |
(제작진1) [찬혁의 호응] | Có thể để sân khấu là nơi tiếp đất. |
[찬혁이 흥얼댄다] | |
(찬혁) | Các bạn nghĩ sao về địa điểm? |
그럼 아예 저쪽으로 가셔야 될 거 같은데, 이 공간을 | Tôi nghĩ sân khấu nên ở đó. SEO YOUNG CHỈ ĐẠO SÂN KHẤU |
(찬혁) 어, 최종 목적지가 | Điểm đến cuối cùng nên ở đâu đó thật hoành tráng. |
되게 그림이 좋은 곳이어야 될 거 같은데 | Điểm đến cuối cùng nên ở đâu đó thật hoành tráng. HỌ TỚI XEM ĐỊA ĐIỂM |
[찬혁의 생각하는 신음] | Nhưng nơi này… |
(찬혁) | Dựng sân khấu ở đây không được sao? Có hơi… |
(영) | Có hơi… |
[찬혁의 고민하는 신음] | |
(찬혁) [잔잔한 음악] | Tôi chỉ tưởng tượng ra màn trình diễn sẽ thế nào, nhưng… |
(찬혁) | Đây là vấn đề. |
(찬혁) | Đây là vấn đề. Vì nơi này chỉ là chốn đồng không mông quạnh, |
(찬혁) | nên tôi không biết làm thế nào để nó trông thật chất. |
(영) | Dàn dựng với khung cảnh này thật không dễ chút nào. Ở đây chẳng có gì. |
(찬혁) | Ở đây chẳng có gì. Trên thực tế, ta cũng không có nhiều thời gian. |
(영) | Trên thực tế, ta cũng không có nhiều thời gian. |
- (찬혁) 뭐지? - (수현) 감사합니다 | - Cái gì đây? - Cảm ơn. |
- (찬혁) 뭐야, 우와 - (수현) 어, 뭐야? | - Cái gì đây? - Ồ? Cái gì đây? |
- (찬혁) 대박 - (수현) 아! | - Tuyệt quá. - Ồ. - Số "984" nghĩa là gì? - Chịu luôn. |
- (찬혁) 이거 983은 뭐지? - (수현) 그러게 | - Số "984" nghĩa là gì? - Chịu luôn. |
[깨닫는 신음] | Đồng hồ bấm giờ? Không phải đồng hồ? |
(찬혁) 아, 이거 스톱워치예요? [수현의 웃음] | Đồng hồ bấm giờ? Không phải đồng hồ? |
시계 아니에요? | Đồng hồ bấm giờ? Không phải đồng hồ? ĐỒNG HỒ TAKE 1 |
(수현) 약간 '너희들의 숨통을 조이겠다' | ĐỒNG HỒ TAKE 1 Ý họ bảo: "Chúng tôi sẽ dồn các bạn vào góc". |
[찬혁의 웃음] 하루하루 없어져 가는 시간을 보며 | "Bằng cách cho thấy thời gian đếm ngược mỗi ngày". |
(찬혁) 그… | "Bằng cách cho thấy thời gian đếm ngược mỗi ngày". Hay là dựng cột cho sân khấu chính? |
(찬혁) | Hay là dựng cột cho sân khấu chính? |
(찬혁) 그러니까… | Hay là dựng cột cho sân khấu chính? Sân khấu mà tôi tưởng tượng khá là lớn. |
(찬혁) | Sân khấu mà tôi tưởng tượng khá là lớn. Tôi nghĩ Su Hyun sẽ đứng đâu đó ở đây. |
(찬혁) | Tôi nghĩ Su Hyun sẽ đứng đâu đó ở đây. |
(찬혁) | Tôi nghĩ Su Hyun sẽ đứng đâu đó ở đây. |
(찬혁) 제 파트가 끝나고 바로 수현이가 가면서 | Một khi xong phần của tôi, Su Hyun sẽ bắt đầu… |
마침을 시작하고 제가 합류해서 저쪽으로 이동을 해서 | Một khi xong phần của tôi, Su Hyun sẽ bắt đầu… CHIA SẺ Ý TƯỞNG …và tôi vào cùng rồi đi cùng nhau. |
(영) [찬혁의 깨닫는 신음] | Các bạn sẽ phải đi khá xa. Tôi thấy khoảng cách đó khả thi. |
(찬혁) | Tôi thấy khoảng cách đó khả thi. - Ta sẽ phải tới tận đây. - Chắc chứ? |
(수현) [영이 계속 말한다] | - Ta sẽ phải tới tận đây. - Chắc chứ? |
(수현) | Chúng ta sẽ phải chạy. |
(찬혁) | Ta sẽ phải làm việc đó vào lúc không hát. |
(찬혁) [차분한 음악] | Trong đầu tôi nghĩ ra hết rồi. Tôi còn có ý tưởng về việc tôi muốn vũ công xuất hiện khi nào và thế nào. |
(찬혁) | Tôi còn có ý tưởng về việc tôi muốn vũ công xuất hiện khi nào và thế nào. |
(찬혁) | Tôi hình dung ra được, nhưng không chắc mọi người có hình dung giống tôi. |
(영) [제작진들의 웃음] | Không biết liệu có làm được. |
(찬혁) | - Anh thấy có được không? - Không hẳn. |
(영) | - Anh thấy có được không? - Không hẳn. |
(영) 일단 제가 되는지 확인을 먼저 해볼게요 [찬혁과 수현의 호응] | - Để tôi xem có khả thi không đã. - Vâng. KHÔNG AI TỰ TIN NGOÀI CHAN HYUK |
(세정) 다 시간이 되는 시간에 리허설을 해야 되니까 | Chúng tôi phải tìm thời gian để mọi người đến diễn tập. |
거기에다가 이제 이게 스케일이 크니까 | Hơn nữa, vì sân khấu quá lớn, nên có vấn đề về không gian. |
공간에 대한 문제도 있고 | Hơn nữa, vì sân khấu quá lớn, nên có vấn đề về không gian. HONG SE JUNG CHỈ ĐẠO VŨ ĐẠO |
(세정) | Tôi không biết liệu có bên nào có 100 thành viên, chắc là không. |
(세정) | Tôi không biết liệu có bên nào có 100 thành viên, chắc là không. |
(병곤) 너무 어려울 수도 있어서 | Việc đó là quá khó. Thậm chí chỉ 30 vũ công… |
그래서 만약에 30명을 한다고 치더라도 | Việc đó là quá khó. Thậm chí chỉ 30 vũ công… KIM BYEONG GON TRƯỞNG ĐỘI VŨ ĐẠO YGX |
(세정) | Anh nói sẽ chỉ quay một lần, nghĩa là không được có sai sót. |
(세정) | Không có thời gian, còn nghệ sĩ có ý tưởng rõ ràng. |
(병곤) [제작진들의 웃음] | Đây là dự án khó nhằn đấy. Nghĩ ra ý tưởng hay thì dễ. Ai cũng có thể làm vậy. |
(병곤) | Nghĩ ra ý tưởng hay thì dễ. Ai cũng có thể làm vậy. Đúng thế. |
[세정과 병곤이 저마다 말한다] | Đúng thế. Nhưng lại khó đối với người phải biến nó thành hiện thực. MỌI NGƯỜI MUỐN BIẾT CHAN HYUK NGHĨ GÌ |
글쎄요, 막 그… | KOO BON AM TAY BASS/NHẠC TRƯỞNG |
무대, 일단 전체적 그냥… | Sân khấu… |
[난감한 숨소리] | MILLENNIUM ĐỒNG SÁNG TÁC "NAKKA" |
(밀레니엄) | Tôi chẳng thể hình dung nổi. Ngay khi nghe tới, tôi nghĩ: "Trực thăng? Một trăm vũ công?" |
(밀레니엄) | tôi nghĩ: "Trực thăng? Một trăm vũ công?" "Thật sao? Cho một tiết mục của AKMU?" |
(밀레니엄) 그냥 이런 느낌이었거든요 | "Thật sao? Cho một tiết mục của AKMU?" Hiện tại mọi thứ khiến tôi hơi choáng ngợp. |
(밀레니엄) | Hiện tại mọi thứ khiến tôi hơi choáng ngợp. |
[밀레니엄의 옅은 웃음] | Hiện tại mọi thứ khiến tôi hơi choáng ngợp. |
(찬혁) 정리되시면 제가 노래 한번 틀어놓고 | Khi nào sẵn sàng, hãy cùng nghe bài hát |
어떤 장면이 나오는지 설명해 드릴게요 | và tôi sẽ giải thích về các cảnh diễn ra. CÙNG XEM TRONG ĐẦU CỦA CHAN HYUK NGHĨ GÌ |
[비장한 음악] | |
(찬혁) 조금 줄여주세요 | Vặn nhỏ chút được không ạ? |
뭐… | Vậy… |
(찬혁) | Giới thiệu. Netflix. AKMU. |
(수현) 넷플릭스 | Netflix. |
(찬혁) | Những thứ đó sẽ xuất hiện. |
(찬혁) | Sẽ có bầu trời. Mặt đất. Sẽ có cả máy bay. |
(찬혁) 뭐 그런 느낌으로 나오고… | Không khí sẽ là như vậy. |
(수현) 가자! | Đi nào! |
(찬혁) | Người nhảy dù chuẩn bị nhảy. Trông rất ngầu. Sẵn sàng. |
(찬혁) 준비, 빰! | Sẵn sàng. Bùm! |
(찬혁) | Ra khỏi máy bay. |
(찬혁) 빰! | Ra khỏi máy bay. Bùm! |
(찬혁) | Từ đây, camera sẽ tập trung vào vũ công đang hát nhép. |
(찬혁) | Camera sẽ lại gần một vũ công. Khi camera phóng xa ra, |
(찬혁) | Khi camera phóng xa ra, mọi người sẽ có cùng một biểu cảm trong khi hát nhép. |
(찬혁) | Sẽ có rất nhiều vũ công. |
(찬혁) 이제… | Sau đó họ bắt đầu di chuyển. |
(찬혁) | Sau đó họ bắt đầu di chuyển. |
(찬혁) [수현이 노래를 시작한다] | Su Hyun. |
(찬혁) 방금 그때는 | Tôi muốn Su Hyun đứng một mình, với vẻ mặt đau khổ khi hát. |
(찬혁) [제작진의 호응] | Tôi muốn Su Hyun đứng một mình, với vẻ mặt đau khổ khi hát. |
[수현의 노래가 이어진다] (찬혁) | Có lẽ sẽ có năm vũ công múa đương đại bên cạnh em. |
(수현) ♪ 내 손을 잡으면 하늘을 나는 정도 ♪ | |
♪ 그 이상도 느낄 수 있어 ♪ | |
(찬혁) | Một số vũ công sẽ đi cùng em. |
(찬혁) 빰! | Khi em ấy hát "nhắm mắt lại", một người sẽ xuất hiện. |
(찬혁) | Như thể Su Hyun điều khiển mọi thứ. Đội hình sẽ di chuyển thế này và dần dần… |
(찬혁) [본암의 웃음] | Chan Hyuk được cận cảnh. |
(찬혁) | Tôi sẽ hát đâu đó trên cao. |
(찬혁) | Su Hyun sẽ dẫn đầu đội vũ công và bắt đầu đi đâu đó. |
(찬혁) | Tôi sẽ gia nhập và kiểu như đội của Su Hyun và tôi đối đầu nhau. |
(찬혁) | đội của Su Hyun và tôi đối đầu nhau. |
(찬혁) 여기는 우리의 시그니처, 이제 | Đặc trưng của ta… |
하면 이제 댄서들이 나와서 갑자기 카메라 딱 빠지면서 | Rồi vũ công sẽ đi ra khi camera lấy toàn cảnh. TẤT CẢ ĐỀU NẰM TRONG SUY NGHĨ CỦA CHAN HYUK |
이거를 댄서들이랑 다 같이 할 거야 | TẤT CẢ ĐỀU NẰM TRONG SUY NGHĨ CỦA CHAN HYUK Ta sẽ làm thế này với vũ công. |
[제작진들의 호응] | Nếu căn chuẩn thời gian thì sẽ như có dù rơi xuống. |
(찬혁) | Sẽ thật tuyệt nếu có người quay cảnh tiếp đất. |
[신비로운 음악] | LIỆU Ý TƯỞNG CỦA CHAN HYUK CÓ TRỞ THÀNH HIỆN THỰC? |
[사람들이 저마다 소란스럽다] | BUỔI TẬP VŨ ĐẠO ĐẦU TIÊN |
(수현) | Xin chào. |
(찬혁) | Xin chào. Xin chào. |
[찬혁의 한숨] | |
(제작진4) | Hai người không cãi nhau đấy chứ? |
(수현) 아니요 | Hai người không cãi nhau đấy chứ? |
(찬혁) | - Em vừa dậy à? - Trông anh như đứa con của bóng tối. |
(수현) | - Em vừa dậy à? - Trông anh như đứa con của bóng tối. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | HỌ ĐÚNG LÀ ANH EM |
(세정) 하늘을 본다고 생각합시다 예… | Hình dung ta đang nhìn bầu trời. |
하다가 내리면서 손 그리고 자기 코에 | Rồi thả tay xuống. Và sau đó… |
살짝 컨트랙션 되면 좋아요 | MỘT TIẾT MỤC GỒM 170 VŨ CÔNG PHẢI CHUẨN BỊ TRONG BA TUẦN |
(세정) 파이브, 식스! | MỘT TIẾT MỤC GỒM 170 VŨ CÔNG PHẢI CHUẨN BỊ TRONG BA TUẦN Năm, sáu. |
하! | |
[세정의 웃음] | |
[세정이 입으로 바람소리를 낸다] | |
(세정) 더 있어야 돼, 너무 이제… | Mãnh liệt hơn nào. |
(세정) | Chà, rắc rối lớn rồi đây. |
(세정) | Chà, rắc rối lớn rồi đây. Xin cảm ơn. |
(세정) 감사합니다 [숨을 크게 몰아쉰다] | Xin cảm ơn. |
(세정) | Ta sẽ làm gì đây? |
(세정) | Ở động tác tay, ta phải nhìn vào đâu? Vậy tại sao không ai nhìn? |
(세정) | Vậy tại sao không ai nhìn? |
(세정) 근데 왜 안 봐 | Tại sao không ai nhìn? |
[생각하는 신음] | HONG SE JUNG CHỈ ĐẠO VŨ ĐẠO |
쉽지 않죠, 사실 | HONG SE JUNG CHỈ ĐẠO VŨ ĐẠO Không dễ chút nào. |
(세정) | Thậm chí phim điện ảnh, phim dài tập hay nhạc kịch, hiếm khi thấy có cảnh 170 vũ công nhảy cùng một lúc. |
(세정) | hiếm khi thấy có cảnh 170 vũ công nhảy cùng một lúc. Không dễ nhảy một cách đồng đều, |
(세정) | Không dễ nhảy một cách đồng đều, vì có quá nhiều người. Hôm nay còn chưa đông đủ. |
(세정) | vì có quá nhiều người. Hôm nay còn chưa đông đủ. |
(세정) | vì có quá nhiều người. Hôm nay còn chưa đông đủ. |
(찬혁) | Lúc này chúng ta chưa thể thay đổi điều gì. |
(찬혁) | Lúc này chúng ta chưa thể thay đổi điều gì. |
(찬혁) | Trông họ rất vất vả. |
(찬혁) 하지만… | Nhưng thay vì cứ lo lắng về kết quả, |
(찬혁) | Nhưng thay vì cứ lo lắng về kết quả, tôi nghĩ: "Miễn là có thời gian thì sẽ được". |
(찬혁) | tôi nghĩ: "Miễn là có thời gian thì sẽ được". |
(찬혁) | tôi nghĩ: "Miễn là có thời gian thì sẽ được". Nhưng có thể sẽ không được dù đã cố. |
(찬혁) | Nhưng có thể sẽ không được dù đã cố. |
(찬혁) | Vậy thì khi đó sẽ phải thay đổi. |
(찬혁) | Tôi thường suy nghĩ như vậy. |
(찬혁) | Tôi không lo về những gì chưa xảy ra. |
[흥미로운 음악] | VÌ ANH ẤY ĐÃ LÊN HẾT KẾ HOẠCH TRONG ĐẦU |
(찬혁) 약간 좀 야생적이고 좀 더 동물의 그런… | VÌ ANH ẤY ĐÃ LÊN HẾT KẾ HOẠCH TRONG ĐẦU Tôi muốn bầu không khí hoang dã như động vật. HỌP VŨ ĐẠO |
(병곤) 추종하는 느낌이니까 추종하는 듯한 | Vũ công có thể quay lưng |
등을 지고 너 쪽 보고 하는 춤을 춘다든가 [찬혁의 호응] | để trông như họ đang đi theo thủ lĩnh. |
(병곤) 식스, 세븐, 에이트! | …bảy, tám. TẬP LUYỆN VŨ ĐẠO |
['낙하'가 흘러나온다] | TẬP LUYỆN VŨ ĐẠO |
(세정) 찬혁 씨의 보컬에 딱 찬혁 씨가 보여주는 게 아니라 | Trong lúc Chan Hyuk đang hát thì có tập trung vào Su Hyun không? |
다 수현 씨 쪽인 건가요? | Trong lúc Chan Hyuk đang hát thì có tập trung vào Su Hyun không? HỌP DUYỆT LẠI VŨ ĐẠO |
[타이머 효과음] | BUỔI TẬP NHẢY CUỐI CÙNG |
[수현의 반가운 탄성] | BUỔI TẬP NHẢY CUỐI CÙNG Chào! |
(수현) | Xin chào. Chào cô. |
[수현이 연신 인사한다] | Xin chào. |
(수현) | Xin chào. |
(수현) | Mọi người đã vất vả rồi, xin cảm ơn. |
(제작진) | Thử một lần nhé. - Được rồi, bắt đầu! - Bắt đầu! |
(제작진) 리허설 가겠습니다 스탠바이! | - Được rồi, bắt đầu! - Bắt đầu! Chuẩn bị. |
(제작진5) 녹화 눌러줘 | |
(제작진) 자… | |
(제작진) ['낙하'가 흘러나온다] | Bật nhạc đi. |
(수현) 우와 | |
(수현) [웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. |
[연신 감탄한다] | |
(수현) | Ôi trời! Tuyệt quá! |
(수현) | Chà! Họ vây quanh tôi. |
[찬혁이 환호한다] | |
[찬혁이 연신 환호한다] | |
[수현의 탄성] | |
(수현) [감탄하며] | Chất quá. |
[찬혁과 수현이 환호한다] | |
"서경대학교" | ĐẠI HỌC SEOKYEONG |
[찬혁과 수현이 연신 감탄한다] | ĐẠI HỌC SEOKYEONG |
(수현) | Tuyệt vời! |
(제작진4) | Đây có phải điều anh tưởng tượng không, Chan Hyuk? |
(찬혁) [제작진4가 놀란다] | Không phải những gì tôi mong đợi. Mà còn hơn thế! |
(찬혁) [제작진들이 폭소한다] | Mà còn hơn thế! |
(찬혁) | Tôi đang cố nghĩ ra từ nào mạnh hơn "hài lòng". |
(찬혁) | Tôi thấy ngây ngất. Chất đến mức nổi cả da gà. |
(수현) | Chất đến mức nổi cả da gà. Đỉnh đến mức hoa mắt chóng mặt. |
(수현) | Đỉnh đến mức hoa mắt chóng mặt. |
[찬혁이 살짝 웃는다] | Em kỳ cục hơn kể từ khi đeo chiếc kính râm đó. |
(찬혁) | Em kỳ cục hơn kể từ khi đeo chiếc kính râm đó. |
(수현) 왜? 나? | Em kỳ cục hơn kể từ khi đeo chiếc kính râm đó. Thế à? Còn lâu. Anh cũng kỳ cục. |
(수현) | Thế à? Còn lâu. Anh cũng kỳ cục. Cảm ơn đã tham gia dự án này. |
[사람들의 박수와 함성] (수현) | Cảm ơn đã tham gia dự án này. Thật nhiều người đã đến đây vì một bài hát của chúng tôi. |
(찬혁) | Thật nhiều người đã đến đây vì một bài hát của chúng tôi. |
(찬혁) | - Không biết tôi đã làm gì thế này. - Đúng vậy. |
(수현) | - Không biết tôi đã làm gì thế này. - Đúng vậy. Việc này diễn ra thật rồi. |
(찬혁) 되게 실감 나기도 하고 | Việc này diễn ra thật rồi. |
(찬혁) | - Cố lên nhé! - Xin cảm ơn nhiều. |
(수현) [사람들의 박수와 함성] | - Cố lên nhé! - Xin cảm ơn nhiều. |
(찬혁) | Nếu tập luyện thêm chút nữa, |
(찬혁) [우아한 음악] | Nếu tập luyện thêm chút nữa, vũ công sẽ kết hợp đồng điệu hơn. |
(찬혁) | vũ công sẽ kết hợp đồng điệu hơn. Miễn là biểu diễn trực tiếp thành công thì mọi thứ sẽ ổn thôi. |
(수현) | Miễn là biểu diễn trực tiếp thành công thì mọi thứ sẽ ổn thôi. |
(수현) | Miễn là biểu diễn trực tiếp thành công thì mọi thứ sẽ ổn thôi. |
(제작진2) | Các bạn có bận tâm về việc gì không? |
(찬혁) | Tôi thì không. |
[강렬한 음악] | TÔI KHÔNG BẬN TÂM ĐIỀU GÌ |
[찬혁과 수현의 거친 숨소리] | |
(찬혁) | Thế này không được. |
(수현) | Cứ như chiến tranh vậy. Ta làm gì đây? |
(수현) 야, 이거 어떡해? | Ta làm gì đây? |
(수현) | Ta làm gì đây? |
(수현) | Với điều kiện thế này, chắc không thể chỉ quay một lần. |
여기에… | Ở đây… |
(찬혁) | Thật là… |
[의미심장한 음악] | |
(제작진2) 이것도 끊으면 안 되는 거잖아 | Không được tháo ra chứ hả? |
(제작진) | - Camera sẵn sàng rồi chứ? - Đang chuẩn bị. |
(제작진6) | - Camera sẵn sàng rồi chứ? - Đang chuẩn bị. |
(제작진) | Nó sẽ được sử dụng cùng máy bay. Vậy hả? Được rồi. |
(제작진6) | Vậy hả? Được rồi. |
(제작진6) | - Thực sự là quay một lần. - Đúng vậy. Kể cả máy bay. |
(제작진) | - Thực sự là quay một lần. - Đúng vậy. Kể cả máy bay. |
(제작진6) [제작진들의 웃음] | Anh có thể giả vờ mà. Sao anh… |
(제작진7) | Mau đến tổng duyệt nào. |
(제작진7) | Chúng ta sẽ chỉ quay một lần. Mai là ngày quay rồi, nên khi tổng duyệt hôm nay, |
(세정) | Mai là ngày quay rồi, nên khi tổng duyệt hôm nay, |
(세정) | các bạn phải làm quen với nền đất. |
(병곤) | Các bạn ở cuối, tản ra một chút. |
(제작진8) | Camera sẽ đi vào đây. |
(제작진7) | Phải vào gần hơn. |
(병곤) | Chỗ này túm tụm quá. |
(제작진9) | Đây là phần tính toán thời gian. |
(제작진10) | Đây là tốc độ chúng ta sẽ di chuyển. |
(세정) | Làm động tác như vậy khi tới đây. |
(제작진7) | Tôi cứ nhắc đi nhắc lại với bản thân vì chỉ có một lần quay. |
(수현) 우와 | |
(찬혁) | Chỉ vì một bài hát mà có bao nhiêu cái lều. |
(찬혁) | mà có bao nhiêu cái lều. |
(수현) | - Vì có quá nhiều người. - Nhiều lều quá. |
(찬혁) | - Vì có quá nhiều người. - Nhiều lều quá. Anh là người biến nó thành dự án khổng lồ đấy. |
(수현) | Anh là người biến nó thành dự án khổng lồ đấy. |
- (수현) 으휴… - (찬혁) 아하 | |
[수현이 감탄한다] (찬혁) 와, 야, 뭐야 | Đúng vậy. - Gì đấy? - Trời. |
(수현) 와, 오빠 | - Gì đấy? - Trời. - Nhiều bậc thang thế. - Ta cần có thang máy. |
(찬혁) | - Nhiều bậc thang thế. - Ta cần có thang máy. |
(수현) | - Nhiều bậc thang thế. - Ta cần có thang máy. |
(수현) [수현의 놀라는 신음] | Làm sao mà đi xuống từ trên đó được? |
['낙하'가 흘러나온다] | |
(찬혁) | Nhiều bậc thang quá. |
(수현) [수현의 놀라는 신음] | Đây là trường quay khổng lồ. Cứ như đang ở công viên giải trí vậy. |
[강렬한 음악] (수현) 미친 거 아니야? 와… | Thật điên rồ. Trời đất. |
(찬혁) | Chà, chỉn chu quá. |
(찬혁) | Tôi nghĩ sân khấu của Su Hyun sẽ ở đằng này. |
(찬혁) | Có vải treo ở đây và ở đó, tựa như khu rừng ảo mộng vậy. |
(찬혁) | Sân khấu của tôi sẽ ở ngay bên cạnh. |
(찬혁) | Tôi thích kiểu thô và tự nhiên. Gần giống như một nơi lâu đời có cỏ cây và đá. |
(찬혁) | Gần giống như một nơi lâu đời có cỏ cây và đá. |
(찬혁) | Anh nghĩ sao về việc dựng sân khấu cuối cùng ở đó? |
(찬혁) | Sẽ thật tuyệt nếu sân khấu hình 3D màu trắng. Tôi muốn nó trông như vừa trồi lên khỏi mặt đất. |
(찬혁) | Tôi muốn nó trông như vừa trồi lên khỏi mặt đất. |
(찬혁) | Hay quá! Tuyệt lắm. |
(찬혁) | Mặc dù tôi đã hình dung trường quay sẽ thế nào, nhưng tôi không chắc |
(찬혁) | Mặc dù tôi đã hình dung trường quay sẽ thế nào, nhưng tôi không chắc liệu mình có truyền tải được thông điệp. |
(찬혁) | liệu mình có truyền tải được thông điệp. Giờ thì tôi biết mình đã lo hão. |
(찬혁) | Giờ thì tôi biết mình đã lo hão. Nhờ chỉ đạo sân khấu vô cùng tài ba |
(찬혁) | Nhờ chỉ đạo sân khấu vô cùng tài ba mà chúng ta có được trường quay rộng lớn này. |
(찬혁) | mà chúng ta có được trường quay rộng lớn này. |
[현장 지시가 이어진다] | NHỜ TRƯỜNG QUAY RỘNG LỚN |
(수현) [놀라며] | Chà, chờ chút đã. |
(수현) | Đến đó sao? |
(수현) | Ý là tôi phải chạy từ đây đến đó? |
(수현) 우와, 잠깐만 | Trời đất, khoan đã. Xa quá. |
(수현) | Trời đất, khoan đã. Xa quá. |
(수현) 잠깐만, 그럼 여, 저기, 저기… | Chờ chút, vậy từ đây đến đó… HƯỚNG DI CHUYỂN CỦA SU HYUN |
큰일 났다, 우와, 큰일 났다 | HƯỚNG DI CHUYỂN CỦA CHAN HYUK Xong đời rồi. |
뭐야, 체육관에서 연습했던 거의 거의 두 배잖아요, 이거는 | HƯỚNG DI CHUYỂN CỦA AKMU Gần như dài gấp đôi đoạn đường chúng tôi tập ở phòng tập. |
(수현) | Chuyện gì vậy? |
(수현) [당황하며] 잠시만… | Chuyện gì vậy? Trời ơi. |
(수현) | Chắc là không quay một lần được đâu. Không dễ chút nào. |
(수현) | Không dễ chút nào. |
(수현) 여기를… | Tôi nên… |
호다다다다다 | Nếu tôi đi thế này… |
[수현의 힘겨운 숨소리] | |
[수현이 숨을 하 내뱉는다] | |
(수현) | Sao tôi lại lâm vào hoàn cảnh này? |
(수현) | Lee Chan Hyuk. |
(수현) [타이머 효과음] | Anh chết với em, Lee Chan Hyuk. |
[찬혁의 괴성] | TRÔNG VẪN RẤT VÔ LO |
(제작진7) 어, 그러면 이거… | Cái này ổn chứ? |
(제작진7) | Cái này ổn chứ? Tôi nghĩ áo choàng sẽ bay lắm. |
(수현) | Tôi nghĩ áo choàng sẽ bay lắm. Chắc là tôi phải tập trước đã. |
[제작진7의 고민하는 신음] (수현) | Chắc là tôi phải tập trước đã. |
[저마다 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. |
(찬혁) | Mình có làm được không? |
(찬혁) | Liệu mình |
(찬혁) | Có thể |
(찬혁) | Xuống được không? |
(제작진) 네, 가겠습니다 전체 스탠바이 | Được rồi, bắt đầu nhé. Mọi người, sẵn sàng. TỔNG DUYỆT BẮT ĐẦU |
['낙하'가 흘러나온다] | TỔNG DUYỆT BẮT ĐẦU |
(수현) 으악! | PHẦN SU HYUN PHẢI DI CHUYỂN |
[웃으며] 으아, 으아! | |
[수현의 힘겨운 숨소리] | CÔ ẤY LÀM RƠI ÁO CHOÀNG |
여기 있다, 이거 | CÔ ẤY LÀM RƠI ÁO CHOÀNG |
(찬혁) 후! | |
[수현의 힘겨운 숨소리] | |
[찬혁의 힘주는 숨소리] | |
(수현) 여기까지지? | Tôi dừng lại ở đâu? Đây à? |
(찬혁과 수현) 으아! | TIẾN ĐẾN SÂN KHẤU CHÍNH |
(수현) | Mẹ ơi, cứu con! |
(찬혁) | Tôi đi đâu đây? |
(찬혁) 아, 이거 못 가, 못 가 | - Không. Không ổn rồi! Tôi không lên được. - Không làm thế này được. |
(수현) | - Không. Không ổn rồi! Tôi không lên được. - Không làm thế này được. |
(수현) | - Không. Không ổn rồi! Tôi không lên được. - Không làm thế này được. |
[수현의 힘겨운 신음] | |
[수현의 힘겨운 숨소리] | BÀI HÁT ĐÃ BẮT ĐẦU |
[수현의 힘겨운 숨소리] [찬혁의 힘겨운 기침] | |
(수현) | Em không thấy khả thi chút nào. |
[수현이 힘겨운 숨을 내뱉는다] (찬혁) 이건 뭐야… | Không được đâu. |
(수현) 야, 어떡해? | Trời ơi, phải sao đây? |
큰일 났다 | Toi đời rồi. |
(제작진) | Hãy họp để đưa ra kế sách đối phó và tổ chức tổng duyệt lần hai. |
(제작진) | Hãy họp để đưa ra kế sách đối phó và tổ chức tổng duyệt lần hai. |
[수현이 기침을 한다] | |
[찬혁의 힘겨운 숨소리] (수현) 와, 와… | - Mọi người nghĩ sao? - Làm gì cơ? |
(제작진) 어떠세요? 어땠어요? | - Mọi người nghĩ sao? - Làm gì cơ? Phần đó loạn cả lên. |
(수현) | Phần đó loạn cả lên. |
(제작진) | Các bạn thấy mọi chuyện thế nào? - Như anh thấy thôi. - Như anh thấy. |
(찬혁) | - Như anh thấy thôi. - Như anh thấy. |
(수현) 딱 보신 대로입니다 [세정의 웃음] | - Như anh thấy thôi. - Như anh thấy. |
(찬혁) | - Đây là đường ngắn nhất rồi, nhỉ? - Vâng. |
(제작진) | - Đây là đường ngắn nhất rồi, nhỉ? - Vâng. - Ta cố hết sức rồi à? - Theo góc máy quay thì đúng. |
(찬혁) 저기가 마지노선인가요? 어떤, 앵글상? | - Ta cố hết sức rồi à? - Theo góc máy quay thì đúng. |
(제작진) 일단, 예 앵글상 마지노선이고 | - Ta cố hết sức rồi à? - Theo góc máy quay thì đúng. HỌ PHẢI ĐI ĐƯỜNG NÀY ĐỂ QUAY ĐƯỢC HẾT MỌI NGƯỜI |
아, 힘들어 | Mệt quá. |
(제작진) 그러니까, 이게… | Đúng vậy. Chạy là một việc, còn phải hát nữa, nhưng… |
(제작진) | Đúng vậy. Chạy là một việc, còn phải hát nữa, nhưng… |
큰일 났다 | Toi đời rồi. Nếu như có xe điện trực sẵn đằng đó? |
(제작진11) | Nếu như có xe điện trực sẵn đằng đó? - Tôi thấy mấy cái. - Xe điện ấy hả? |
- (제작진11) - (수현) | - Tôi thấy mấy cái. - Xe điện ấy hả? |
(제작진) 있기는 하죠 | - Tôi thấy mấy cái. - Xe điện ấy hả? Hai bạn có thể lên xe ở đằng kia rồi vòng qua. |
(제작진11) 저기에 있다가 또 이 문 타고 저쪽으로 가서 | Hai bạn có thể lên xe ở đằng kia rồi vòng qua. |
뺑 돌아가지고 또 나가버리면 | ĐƯA RA Ý TƯỞNG MỚI ĐỂ DI CHUYỂN NHANH HƠN |
(제작진) | Nếu đi xe điện thì có thời gian để lấy hơi. |
- (제작진) - (수현) | Nếu đi xe điện thì có thời gian để lấy hơi. - Cũng đáng để thử. - Tuyệt. Thử nhé. |
(제작진) | - Cũng đáng để thử. - Tuyệt. Thử nhé. |
(수현) | - Cũng đáng để thử. - Tuyệt. Thử nhé. |
(수현) 그걸로 세이브 된다면 너무 좋죠 | Giữ được hơi sẽ tốt hơn rất nhiều. |
숨이 세이브 되는 거니까 | Giữ được hơi sẽ tốt hơn rất nhiều. |
(수현) | - Chúng tôi ngồi ở sau. Không phải trước. - Phía sau? |
(제작진) 아, 뒤에요? | - Chúng tôi ngồi ở sau. Không phải trước. - Phía sau? - Ở đây. Vâng. - Phía sau hẳn? |
- (제작진) 여기, 여기 맨 뒤에? - (수현) 예 | - Ở đây. Vâng. - Phía sau hẳn? - Tôi muốn tiết kiệm từng giây có thể. - Vâng. |
(수현) | - Tôi muốn tiết kiệm từng giây có thể. - Vâng. |
(제작진) 네, 한번 그러면 | - Tôi muốn tiết kiệm từng giây có thể. - Vâng. - Ta thử nhé? - Thử nhé? |
(수현과 제작진) | - Ta thử nhé? - Thử nhé? |
(제작진) 예, 가보겠습니다 다 스탠바이 해주시고요 | Bắt đầu nào, các bạn. Sẵn sàng. LẦN TỔNG DUYỆT THỨ HAI BẮT ĐẦU |
[사람들이 '파이팅'을 외친다] | LẦN TỔNG DUYỆT THỨ HAI BẮT ĐẦU |
[박수가 쏟아진다] [수현의 웃음] | Cố lên nào! |
[수현이 살짝 웃는다] | |
['낙하'가 흘러나온다] | |
[찬혁이 노래를 부른다] | |
(찬혁) [음절을 끊어가며] 아무것도 우릴 | |
(찬혁) ♪ 망가뜨리지 못해 ♪ | LẠI LÀ PHÂN ĐOẠN RẮC RỐI |
(수현) 우와 | XE ĐIỆN ĐANG CHỜ HAI ANH EM |
[수현의 힘주는 신음] | |
(수현) [웃으며] | Không được rồi. |
(찬혁과 수현) ♪ 눈 딱 감고 낙하 ♪ [수현의 웃음] | |
[수현이 계속 웃는다] | |
(찬혁) ♪ 눈 딱 감고 낙하 ♪ | |
[찬혁의 애드리브] | NGƯỜI BIẾT TẬN HƯỞNG LÚC KHÓ KHĂN MỚI LÀ NGƯỜI GIỎI NHẤT |
♪ 셋 하면 뛰어 낙하 ♪ | NGƯỜI BIẾT TẬN HƯỞNG LÚC KHÓ KHĂN MỚI LÀ NGƯỜI GIỎI NHẤT |
[찬혁이 계속 노래한다] [수현이 힘겹게 웃는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[찬혁의 애드리브] | LẠI HỎNG NỮA RỒI |
(수현) 아, 웃기네 | Buồn cười quá. |
[수현이 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
와… | |
[살짝 웃는다] | |
(제작진) [수현이 살짝 웃는다] | Lại họp phương sách đối phó khác vậy. |
(수현) | Thật sự là cần đấy. |
(수현) 오케이, 카트는 | Phải tạm biệt xe điện thôi. |
(수현) | Phải tạm biệt xe điện thôi. |
(찬혁) | - Vậy không đi xe điện hả? - Chắc là không nên. |
(수현) | - Vậy không đi xe điện hả? - Chắc là không nên. |
(찬혁) [한숨을 내쉬며] 이게, 음… | |
여기에… | Đây… |
(찬혁) | Bây giờ… |
[수현의 깨닫는 신음] | |
(찬혁) 그래서 그냥… | Ta có thể làm việc đó trong khi mọi người chuẩn bị sẵn sàng. |
(찬혁) | Ta có thể làm việc đó trong khi mọi người chuẩn bị sẵn sàng. - Có thể là mười giây chơi trống. - Có được không? |
- (수현) 괜찮아요? - (찬혁) 그냥 드럼이 막 부서져도 | - Có thể là mười giây chơi trống. - Có được không? - Thế thì có thêm thời gian. - Được. |
(제작진) 그러면 이 구간의 길이를 조금 더 늘릴 수… [찬혁의 호응] | - Thế thì có thêm thời gian. - Được. |
(찬혁) 네, 네, 뭐 | CẦN KÉO DÀI THỜI GIAN |
(제작진) | Nhưng chúng ta còn có chưa đến 24 tiếng. Ta sẽ làm vậy. |
(수현) 그래 | - Tôi sẽ đi sắp xếp phần đó một chút. - Được đấy. |
(수현) 그래, 그래 | - Tôi sẽ đi sắp xếp phần đó một chút. - Được đấy. |
(찬혁) | Mai ta sẽ phải nói với thành viên ban nhạc ngay khi họ tới. |
(제작진) 맞아요 | Mai ta sẽ phải nói với thành viên ban nhạc ngay khi họ tới. Phải rồi. |
(제작진) 일단 연습은 여기까지 오늘은 하고 이제… [찬혁과 수현의 호응] | - Tổng duyệt đến đây thôi. - Vâng. TỔNG DUYỆT KẾT THÚC |
저희는 저희대로 이제 또 나머지 준비하고 할 테니까 | TỔNG DUYỆT KẾT THÚC Chúng tôi sẽ chuẩn bị nốt những gì còn lại. |
(찬혁) | - Cảm ơn. - Mai gặp lại. |
(수현) [사람들의 박수와 환호성] | Cảm ơn. Cảm ơn. Chào mọi người. |
[수현이 연신 인사한다] (수현) 고마워요, 언니, 오빠들 | Cảm ơn. Chào mọi người. |
[수현이 살짝 웃는다] (찬혁) 고생하셨습니다 | - Các bạn đã vất vả rồi. - Cảm ơn mọi người đã vất vả. |
(수현) 고생하셨습니다 | - Các bạn đã vất vả rồi. - Cảm ơn mọi người đã vất vả. |
[저마다 인사한다] | - Các bạn đã vất vả rồi. - Cảm ơn mọi người đã vất vả. |
(찬혁) | Đi trước đi. Anh cần nói chuyện với cả đoàn thêm chút nữa. |
(찬혁) | Anh cần nói chuyện với cả đoàn thêm chút nữa. |
(세정) 여러분 | Mọi người, hãy tính toán thật chính xác và làm cho thật hoàn chỉnh nhé. |
(댄서들) 네 | Mọi người, hãy tính toán thật chính xác và làm cho thật hoàn chỉnh nhé. |
(세정) 웬만하면 카운트 잘 해가지고 지혜롭게 해 보아요 | Mọi người, hãy tính toán thật chính xác và làm cho thật hoàn chỉnh nhé. |
- (댄서들) 예 - (세정) 네, 감사해요 | Mọi người, hãy tính toán thật chính xác và làm cho thật hoàn chỉnh nhé. TẬP THÊM CHO PHẦN CỦA SU HYUN |
(찬혁) 감사합니다 | Cảm ơn. |
[찬혁의 한숨] | |
[연신 한숨을 쉰다] | |
(제작진) [찬혁의 호응] | - Anh quay lại rồi. - Vâng. |
[찬혁의 깊은 한숨] | |
(찬혁) [제작진의 호응] | Lúc xem trên màn hình… |
(찬혁) 저, 좀… | tôi cảm thấy mình cần phải nói chuyện với anh. |
(찬혁) [제작진의 호응] | tôi cảm thấy mình cần phải nói chuyện với anh. |
(찬혁) | Vấn đề là… |
[찬혁의 한숨] | tôi hơi hối hận. |
(찬혁) [제작진의 생각하는 신음] | tôi hơi hối hận. |
(찬혁) 그… | Kiểu… |
[세정의 현장 지시가 이어진다] | |
(찬혁) | - Nói chuyện được không? - Vâng. |
(세정) | - Nói chuyện được không? - Vâng. Lúc tôi xem đoạn phát lại trên màn hình, |
(찬혁) | Lúc tôi xem đoạn phát lại trên màn hình, một số cảnh trông rất tuyệt khi tập luyện |
(찬혁) | một số cảnh trông rất tuyệt khi tập luyện nhưng hôm nay lại trông lờ đờ vì vải che hết mọi thứ. |
(찬혁) [세정의 호응] | nhưng hôm nay lại trông lờ đờ vì vải che hết mọi thứ. Tôi nghĩ nếu bỏ đống vải đi trông sẽ ổn hơn. |
(찬혁) | Tôi nghĩ nếu bỏ đống vải đi trông sẽ ổn hơn. Tôi muốn hỏi liệu thế có được không. |
(찬혁) | Tôi muốn hỏi liệu thế có được không. |
(세정) | Tôi hiểu rõ ý anh. |
(찬혁) 네, 지금 너무 아쉬워서 | Đó là phần rất đáng ghét. |
(세정) | Mọi thứ trông khác hẳn vì một vài cảnh bị che lấp. Một số thì trông thấy rõ, một số thì không thấy gì. |
(제작진) 부분 부분만 남게 되니까 좀 그게… [세정의 호응] | Một số thì trông thấy rõ, một số thì không thấy gì. |
(제작진6) | Chúng được dán bằng băng gai, nên tháo ra rất dễ. |
(찬혁) 아, 그래요? | Chúng được dán bằng băng gai, nên tháo ra rất dễ. Thế sao? Nếu muốn thì cũng dán lại được? |
그럼 다시 붙일 수도 있는 건가요? [제작진6의 호응] | Thế sao? Nếu muốn thì cũng dán lại được? |
아, 그러면 뭐… | Thế thì… |
[잔잔한 음악] | Thế thì… |
(세정) [찬혁의 호응] | Nếu thấy gì không thoải mái, hãy nói với tôi. - Nếu không thì anh sẽ hối hận cả đời. - Vâng. |
(찬혁) | Ổn hơn trước đấy, nhưng tôi vẫn thấy có vài phần cần thay đổi. |
(찬혁) | nhưng tôi vẫn thấy có vài phần cần thay đổi. Vì diễn viên phải thích nghi với khung cảnh mới không có vải. |
(세정) [찬혁의 호응] | Vì diễn viên phải thích nghi với khung cảnh mới không có vải. |
(세정) [찬혁의 호응] | Vì diễn viên phải thích nghi với khung cảnh mới không có vải. |
(세정) 세븐 앤 에이트 딱 들어와야 돼 | Bảy và tám. Bạn phải ở đây. |
느리게 하지 마세요 | Đừng đi chậm. |
(제작진7) 이렇게 잡았을 때 이렇게 보여지는 거죠? [찬혁의 호응] | Anh phải bắt được như thế. Thử như vậy nhé. |
이렇게 자리를 서볼게요 | Anh phải bắt được như thế. Thử như vậy nhé. |
(세정) 같은 동작 하고 있어야 돼요 | - Họ phải thật đồng đều. - Họ làm sai rồi. |
- (제작진7) 그럼 틀린 거예요 - (제작진) 예, 확인할게요 | - Họ phải thật đồng đều. - Họ làm sai rồi. |
(세정) | Chắc phải nghỉ thôi vì chẳng nhìn thấy gì. |
(찬혁) 이제 찍어도 안 보이겠네요 [세정의 호응] | MẶT TRỜI ĐÃ LẶN - Giờ có quay cũng chẳng thấy gì. - Đúng vậy. |
- (세정) 여러분 - (댄서들) 네 | Mọi người ơi. |
(세정) | Cảm ơn rất nhiều. Chỉ là chúng tôi rất lo sau này chúng ta sẽ hối hận. |
(세정) | Chỉ là chúng tôi rất lo sau này chúng ta sẽ hối hận. Chúng tôi biết mình thúc ép các bạn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. |
(세정) | Chúng tôi biết mình thúc ép các bạn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. |
(세정) [찬혁이 인사한다] [차분한 음악] | Chúng tôi biết mình thúc ép các bạn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. Cảm ơn. Xin chân thành cảm ơn. |
(세정) 진심으로 나 진짜 너무 고마워 | Xin chân thành cảm ơn. Chúng ta sẽ tập phần này vài lần khi các bạn còn năng lượng |
(세정) | Chúng ta sẽ tập phần này vài lần khi các bạn còn năng lượng trước khi quay vào ngày mai, nên các bạn không phải lo đâu. |
(세정) | trước khi quay vào ngày mai, nên các bạn không phải lo đâu. |
(댄서들) 네! | trước khi quay vào ngày mai, nên các bạn không phải lo đâu. Được rồi! |
(세정) | - Các bạn vất vả rồi. - Cảm ơn các bạn vì đã vất vả. |
(찬혁) [함께 박수 친다] | - Các bạn vất vả rồi. - Cảm ơn các bạn vì đã vất vả. |
[저마다 밝게 인사한다] | - Hôm nay tốt lắm! - Các bạn vất vả rồi. |
(찬혁) 고생하셨습니다 내일 뵙겠습니다 | - Cảm ơn. Hẹn ngày mai. - Hẹn gặp lại. |
(제작진) 고생하셨어요 | - Cảm ơn. Hẹn ngày mai. - Hẹn gặp lại. |
[고조되는 음악] | |
(본암) 모니터도 체크할 겸 한번 틀어봐 주시면… | Bật lên để xem đồng loạt. |
[드럼소리가 들린다] | - Thử phần đó đã. - Phần đó làm gì nhỉ? |
(찬혁) 그 부분 들어보셨죠? | - Thử phần đó đã. - Phần đó làm gì nhỉ? |
(본암) 그러니까 그거 어떻게 하면 돼? | - Thử phần đó đã. - Phần đó làm gì nhỉ? |
(찬혁) 빰! 하고 약간 사라지면서 드럼만 남아서 치다가 | TẬP LUYỆN PHẦN BẤT NGỜ ĐƯỢC THÊM VÀO Sẽ chỉ có tiếng trống… |
(수현) | Ta sẽ có thêm bao nhiêu giây? |
(찬혁) | - Tám đến chín giây? - Tám đến chín giây. |
(수현) 8~9초? 그래도 8~9초면… | - Tám đến chín giây? - Tám đến chín giây. Thật là… |
(찬혁) | Tập luyện bao nhiêu cũng không thỏa đáng với màn trình diễn này. |
(수현) 맞아, 진짜 | Mỗi lần biểu diễn lại có khó khăn khác nhau. Đúng thế. Đúng thế. Mỗi lần lại gặp khó khăn khác nhau. |
[흥미진진한 음악] | |
(제작진7) | Ta có thể thay đồ nhanh ở đó, nhỉ? |
['낙하'가 흘러나온다] | |
(제작진) | Ối, sai sót rồi. |
(제작진12) [찬혁의 힘주는 신음] | Đừng chắn Chan Hyuk. |
(제작진13) | Anh muộn rồi. |
[드론 조작음] (제작진14) 어, 어, 어… | |
(수현) 으아! 악… | |
[수현의 신음] | Cổ chân tôi. |
(수현) | Cổ chân tôi. |
[수현의 아파하는 숨소리] | |
[수현의 거친 숨소리] | |
(수현) 어딘지 아직 잘 모르겠어요 됐어, 됐어요 | Không biết đau ở đâu nữa. Đủ rồi. |
(수현) | Có quá nhiều khó khăn. |
[비행기 엔진음] [강렬한 음악] | THỬ THÁCH LỚN NHẤT MÀ MỌI NGƯỜI QUÊN MẤT |
(찬혁) | Tôi muốn một người nhảy dù tiếp đất ở điểm cuối. |
(수현) | Có khả thi không? |
(제작진) | Đội nhảy dù nói họ sẽ nhảy ngay khi tiết mục bắt đầu. |
(제작진) | Đội nhảy dù nói họ sẽ nhảy ngay khi tiết mục bắt đầu. |
(다이버1) | Lần đầu tiên sẽ vào phút 40. Nhớ kiểm tra xem ta chênh lệch bao lâu. |
(다이버1) | Nhớ kiểm tra xem ta chênh lệch bao lâu. |
(다이버1) | - Khi nào hạ cánh? - Tất cả ấy ạ? |
(제작진3) 다 착지하신 거예요? [다이버1의 호응] | - Khi nào hạ cánh? - Tất cả ấy ạ? - Vâng. - Lúc 12:44. |
(제작진3) | - Vâng. - Lúc 12:44. Không được. Chẳng phải sẽ hạ cánh trước khi tiết mục kết thúc? |
(제작진6) | Không được. Chẳng phải sẽ hạ cánh trước khi tiết mục kết thúc? |
(제작진) 아, 그래요? | Vậy sao? Thế thì sẽ không đồng đều. |
(제작진) | Vậy sao? Thế thì sẽ không đồng đều. |
(제작진) | Điên quá đi mất. |
(다이버1) | Để tiếp đất vào đúng thời điểm |
(다이버1) | tiết mục kết thúc là điều không dễ chút nào. |
(제작진) 마지막에 이제 '낙하산 내려왔습니다' 하게 되면 | Nếu dù hạ cánh vào lúc cuối, thế thì là thành công. |
성공인 거예요 [제작진들의 호응] | Nếu dù hạ cánh vào lúc cuối, thế thì là thành công. DÙ PHẢI HẠ CÁNH VÀO LÚC NÀY |
(수현) | Nhưng chúng ta chỉ có một cơ hội. Kể cả nếu bây giờ thành công, |
(찬혁) | Kể cả nếu bây giờ thành công, thì khi màn trình diễn thật bắt đầu, |
(찬혁) | thì khi màn trình diễn thật bắt đầu, |
(찬혁) 솔직히 못 하겠어요, 네 | - Chẳng thể nói sẽ thành công. - Chẳng thể. |
(찬혁) [수현의 옅은 웃음] | Take 1. |
[긴박한 음악] [저마다 소란스럽다] | Camera đang quay. |
(제작진3) 카메라 돌아가요 | - Ta đang quay. - Lên máy bay đi. |
[제작진이 탑승을 지시한다] | - Ta đang quay. - Lên máy bay đi. Lên máy bay đi ạ. |
[비행기 엔진음] | |
(제작진) | Máy bay sẽ đi lối này. Take 1 sẽ bắt đầu sau khi cất cánh 15 phút. |
(제작진) | Take 1 sẽ bắt đầu sau khi cất cánh 15 phút. Take 1 sẽ bắt đầu lúc 15:25. |
(제작진) | Take 1 sẽ bắt đầu lúc 15:25. |
[비행기 엔진음] | |
(제작진) | Chúng ta còn 13 phút và 39 giây trước khi Take 1 bắt đầu. |
(제작진) | Máy bay cất cánh đi ạ. |
(제작진) | - Cất cánh đi ạ. - Rõ. |
(조종사1) | - Cất cánh đi ạ. - Rõ. |
(수현) 아, 어떡해! | Trời ơi! |
(제작진) | Máy bay đã cất cánh. Đến lúc bay lên trời thì Take 1 bắt đầu. |
(제작진) | Đến lúc bay lên trời thì Take 1 bắt đầu. |
(제작진) 전체 스탠바이 해주세요 | Mọi người chuẩn bị sẵn sàng. |
(찬혁) | - Hàng này là đội Chan Hyuk phải không? - Vâng! |
(댄서들) | - Hàng này là đội Chan Hyuk phải không? - Vâng! Hãy hô "Cố lên, Chan Hyuk" nào. |
(찬혁) [댄서들의 환호] | Hãy hô "Cố lên, Chan Hyuk" nào. - Micro đâu ạ? - Một, hai ba. |
(수현) 마이크 어딨어 마이크 어딨어? | - Micro đâu ạ? - Một, hai ba. |
(수현) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[수현의 환호성] | Cố lên, Su Hyun! |
(수현) | - Hãy cùng chinh phục tiết mục này. - Chiến nào! |
[수현의 웃음] (댄서들) 파이팅! | - Hãy cùng chinh phục tiết mục này. - Chiến nào! Cảm ơn rất nhiều, các bạn vất vả rồi. |
[한숨] | |
(수현) 파이팅 해요, 마지막 [댄서들의 호응] | Cố lên! Đây là lần cuối rồi. |
파이팅, 파이팅! 감사해요, 여러분 [댄서들의 환호] | Cố lên! Đây là lần cuối rồi. Cảm ơn mọi người. |
(수현) | Tôi cảm thấy rất nhiều trách nhiệm. Đó là lần đầu tiên chúng tôi thấy hàng trăm người |
(수현) | Đó là lần đầu tiên chúng tôi thấy hàng trăm người |
(수현) | bỏ công sức, mồ hôi, nước mắt vào một bài hát. |
[째깍거리는 효과음] | |
(제작진) | Chúng tôi sẽ bắt đầu quay. |
(찬혁) | Trước đây chỉ có mỗi mình tôi nghiêm túc. Nhưng lần này, ai cũng nghiêm túc. |
(찬혁) | Nhưng lần này, ai cũng nghiêm túc. |
(찬혁) | Nhưng lần này, ai cũng nghiêm túc. |
(제작진) | Một phút nữa sẽ đến tiết mục. |
(수현) | Đừng hụt hơi. Làm chuẩn trong một lần quay nào. |
(수현) | Đừng hụt hơi. Làm chuẩn trong một lần quay nào. Còn 30 giây. |
(제작진) | Còn 30 giây. Để tôi. |
(다이버들) | Ba mươi giây! |
(제작진) | Mười lăm giây. Mọi người, sẵn sàng. |
(제작진) | Mọi người, sẵn sàng. |
(제작진) 10, 9, 8, 7 | Mười, chín, tám, bảy, |
6, 5, 4, 3, 2, 음악 스타트 | sáu, năm, bốn, ba, hai, bật nhạc lên. |
[비장한 음악] | |
"넷플릭스" | |
"낙하" | |
['낙하'가 흘러나온다] | |
(다이버들) '레디'! | Sẵn sàng! |
[다이버가 소리친다] | Chuẩn bị sẵn sàng! |
(수현) | Hãy tin em, nhắm mắt lại và thả trôi |
(수현) | Hãy tin em, nhắm mắt lại và thả trôi |
[수현의 애드리브] | |
(찬혁) | Mặc dù anh cảm thấy |
(찬혁) | Trái tim đập thình thịch |
(찬혁) | So với ngày lần đầu gặp em |
(수현) | Nếu nhìn vào mắt em Anh sẽ thấy như ngôi sao trên trời |
(수현) | Anh sẽ thấy như ngôi sao trên trời Đếm đến ba rồi nhảy |
(찬혁과 수현) | Đếm đến ba rồi nhảy |
(찬혁과 수현) | Một, hai, ba! Hãy nín thở rồi thả trôi |
(찬혁과 수현) | Đếm đến ba rồi nhảy |
(찬혁과 수현) | Một, hai, ba, nín thở và thả trôi |
(수현) | Hãy thể hiện tình yêu của ta |
(찬혁과 수현) | Cho họ thấy |
(수현) | Họ đã sẵn sàng bật cười |
(수현) | Họ đã sẵn sàng bật cười Không gì có thể |
(찬혁) | Không gì có thể |
(찬혁) | Hạ gục chúng ta |
(찬혁과 수현) | Hãy nhắm mắt lại và thả trôi |
(찬혁과 수현) | Hãy tin em, nhắm mắt lại và thả trôi |
[찬혁과 수현의 애드리브] | |
(제작진) [부드러운 음악] | Dù hạ cánh vào đúng thời điểm. Thành công rồi. |
[사람들의 박수와 환호] [찬혁의 함성] | |
[찬혁과 댄서들이 환호한다] | |
(수현) 감사합니다, 여러분 감사합니다 [환호성이 이어진다] | Cảm ơn mọi người. |
(찬혁) 아, 너무 고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
- 고생하셨습니다 - (세정) 고생 많으셨어요 | - Cảm ơn. - Anh giỏi lắm. |
(세정) 기적이다, 기적! [찬혁의 개운한 신음] | Đúng là phép màu. |
(찬혁) 고생하셨습니다 고생하셨습니다, 예! | - Cảm ơn vì đã nỗ lực. - Làm tốt lắm! |
[댄서들의 환호성] | |
[연신 환호한다] | |
[수현의 웃음] | Tôi vẫn nhớ rõ khi Chan Hyuk nhắc tới |
(수현) | Tôi vẫn nhớ rõ khi Chan Hyuk nhắc tới máy bay hay trực thăng ở quán cà phê vào cuộc gặp đầu tiên. |
(수현) | máy bay hay trực thăng ở quán cà phê vào cuộc gặp đầu tiên. |
(수현) | nhưng tôi cũng không ngờ chúng tôi lại xoay sở được. |
(찬혁) | Tôi nhận ra đây không phải thứ gì đó không thể đạt được. |
(찬혁) | Nên giờ tôi có những ước mơ lớn hơn. Là nghệ sĩ, |
[댄서들의 환호성이 이어진다] | |
(수현) 와, 우와, 최고! 얼른 오세요, 같이 사진 찍어요 | Các bạn tuyệt lắm! Hãy lại đây! Cùng chụp ảnh nào! |
(수현) 와! | |
[댄서들의 환호성] | |
(수현) | Tôi không biết khi nào mình mới được trình diễn thế này lần nữa, |
(수현) | nhưng nếu bị bắt phải chọn một bài hát quay video, |
(제작진15) 하나, 둘, 셋! | thì chắc chính là video của hôm nay. |
(수현) | thì chắc chính là video của hôm nay. |
(수현) | thì chắc chính là video của hôm nay. |
(찬혁) | Ngược lại với điều Su Hyun vừa nói, đây mới chỉ là khởi đầu với tôi. |
(찬혁) | Ngược lại với điều Su Hyun vừa nói, đây mới chỉ là khởi đầu với tôi. |
[생각하는 신음] | Tôi vẫn còn nhiều điều cho thế giới thấy. |
(찬혁) | Chắc là anh sẽ làm lại được đấy. |
[비장한 음악] | |
"넷플릭스" | |
"낙하" | |
['낙하'가 흘러나온다] | |
(제작진16) 이동하세요 | Bắt đầu di chuyển. |
[비행기 엔진음] | |
[다이버들이 소리친다] | Sẵn sàng! |
[다이버가 소리친다] | Chuẩn bị sẵn sàng! |
♪ 말했잖아, 언젠가 ♪ | Em đã nói với anh |
♪ 이런 날이 온다면 ♪ | Nếu ngày này tới |
♪ 난 널 혼자 내버려 ♪ | Em sẽ không |
♪ 두지 않을 거라고 ♪ | Bỏ anh một mình |
♪ 죄다 낭떠러지야, 봐 ♪ | Nhìn kìa, chẳng có gì ngoài vách đá |
♪ 예상했던 것보다 더 아플지도 모르지만 ♪ | Có thể đau đớn hơn ta tưởng tượng |
♪ 내 손을 잡으면 하늘을 나는 정도 ♪ | Nếu anh nắm lấy tay em Anh sẽ thấy khá hơn như thể đang bay |
♪ 그 이상도 느낄 수 있을 거야 ♪ | Anh sẽ thấy khá hơn như thể đang bay |
♪ 눈 딱 감고 낙하, 하 ♪ | Nhắm mắt lại và thả trôi |
♪ 믿어 날, 눈 딱 감고 낙하 ♪ | Tin em đi, nhắm mắt lại và thả trôi |
♪ 눈 딱 감고 낙하, 하 ♪ | Nhắm mắt lại và thả trôi |
♪ 믿어 날, 눈 딱 감고 낙하 ♪ | Tin em đi, nhắm mắt lại và thả trôi |
[수현의 애드리브] | |
♪ 초토화된 곳이든 ♪ | Dù là nơi hoang tàn |
♪ 뜨거운 불구덩이든 ♪ | Hay hố lửa bỏng rát |
[수현의 힘겨운 숨소리] | Hay hố lửa bỏng rát |
♪ 말했잖아, 언젠가 그런 날에 ♪ | Anh đã nói nếu ngày đó tới |
♪ 나는 널 떠나지 않겠다고 ♪ | Anh sẽ không bỏ rơi em |
(찬혁) ♪ 심장이 요동치는 ♪ | Mặc dù anh cảm thấy |
♪ 기분을 느끼지만 ♪ | Trái tim mình đập thình thịch |
♪ 너를 처음 본 그날에 비교하면 ♪ | So với ngày đầu tiên thấy em |
♪ 그건 죽은 거나 마찬가지야 ♪ | Thì chẳng khác gì đã chết |
(제작진16) 하나, 둘! | Thì chẳng khác gì đã chết Một, hai! |
♪ 죄다 낭떠러지야, 봐 ♪ | Nhìn kìa, chẳng có gì ngoài vách đá |
♪ 예상했던 것보다 더 아플지도 모르지만 ♪ | Có thể đau đớn hơn ta tưởng tượng |
♪ 내 눈을 본다면 밤하늘의 별이 되는 ♪ | Nếu anh nhìn vào mắt em Anh sẽ thấy như sao trên trời |
♪ 기분을 느낄 수 있을 거야 ♪ | Anh sẽ thấy như sao trên trời |
♪ 셋 하면 뛰어, 낙하, 하 ♪ | Đếm đến ba rồi nhảy |
♪ 핫 둘 셋 숨 딱 참고 낙하 ♪ | Một, hai, ba, nín thở và thả trôi |
♪ 셋 하면 뛰어, 낙하, 하 ♪ | Đếm đến ba rồi nhảy |
♪ 핫 둘 셋 숨 딱 참고 낙하 ♪ | Một, hai, ba, nín thở và thả trôi |
♪ Ooh, show how we love ♪ | Cho họ thấy tình yêu của ta |
(수현과 찬혁) ♪ 보여주자 ♪ | Hãy cho họ thấy |
(수현) ♪ 웃을 준비를 끝낸 ♪ | Hãy cho họ thấy Họ đã sẵn sàng bật cười |
♪ 그들에게 ♪ | Họ đã sẵn sàng bật cười |
(찬혁) ♪ 아무것도 ♪ | Không gì có thể |
♪ 우리를 망가뜨리지 못해 ♪ | Hạ gục chúng ta |
(찬혁과 수현) ♪ 눈 딱 감고 낙하, 하 ♪ | Nhắm mắt lại và thả trôi |
♪ 믿어 날, 눈 딱 감고 낙하 ♪ | Tin em đi, nhắm mắt lại và thả trôi |
♪ 셋 하면 뛰어, 낙하, 하 ♪ | Đếm đến ba rồi nhảy |
♪ 핫 둘 셋 숨 딱 참고 낙하 ♪ | Một, hai, ba, nín thở và thả trôi |
[찬혁과 수현의 애드리브] | |
(제작진1) | Nếu chúng tôi mời các bạn tham gia mùa hai của Take 1? Tham gia chứ. |
(찬혁) | Tham gia chứ. |
(수현) [웃으며] 제발 그만… | Tôi đã có ý tưởng luôn rồi. Mai có thể họp luôn. Thôi đi mà. |
[수현이 폭소한다] | Nhưng tôi sẽ cần máy bay to hơn. |
No comments:
Post a Comment