테이크 원 3
Bài ca duy nhất 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NGÀY 16 THÁNG BA NĂM 2022 | |
[드럼 소리] | |
[피아노 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[차분한 음악] [째깍거리는 효과음] | |
(제작진1) 죽기 전에 딱 한 곡의 노래를 부른다면? | Nếu như chỉ được hát một bài trước khi chết thì sao? Vì chỉ được hát thêm đúng một bài… |
딱 한 곡만을 정하라니까… | Vì chỉ được hát thêm đúng một bài… |
되게 어렵더라고요 | Khó thật sự. |
단 한 번 빛을 받을 수 있는 순간일 수도 있으니까… | Đó có thể là khoảnh khắc duy nhất tôi được ánh đèn chiếu rọi. Nếu không thành, thì coi như toi. Ừ. |
형 이거 안 되잖아? 다 죽는 거야, 어 | Nếu không thành, thì coi như toi. Ừ. |
[타이머 효과음] | |
(희열) 원 테이크에 끝나는 콘서트야 | Buổi hòa nhạc chỉ được quay một lần. |
(수현) 말도 안 되는 부분들이 너무 많긴 한데… | Đúng là có quá nhiều điểm vô lý. |
(정현) 나를 위한 도전이기도 하고… | Đúng là có quá nhiều điểm vô lý. Nhưng đó cũng là thử thách vì bản thân. |
(재범) 이런 장소에서 | Nhưng đó cũng là thử thách vì bản thân. Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng mà mình muốn ở một nơi thế này? |
제가 생각하고 있는 효과가 나올 수 있을까? | Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng mà mình muốn ở một nơi thế này? |
(휘인) 그냥 이 무대 자체가 MAMAMOO였으면 좋겠어요 | Tôi chỉ muốn màn trình diễn này đậm chất MAMAMOO. |
(찬혁) 댄서 200명이 있는 것처럼 | Sẽ có 200 vũ công. |
(수현) 넷플릭스 없으면 할 수 없는 무대니까 | Không thể làm được nếu không có Netflix. |
(비) 내가 죽기 전에 인생 마지막에 | Đứng trên sân khấu thế này vào giây phút cuối đời trước khi chết… |
이런 무대를 쓸 수 있다라는 게… | Đứng trên sân khấu thế này vào giây phút cuối đời trước khi chết… |
(제작진1) '테이크 원'까지 남은 시간이에요 | Thời gian còn lại đến ngày Take 1. |
아, 시한폭탄이에요? | Kiểu như bom hẹn giờ ạ? |
"새로운 다음 장을 위해 새로 깨어난" | MỚI MẺ ; TÁI SINH CHO CHƯƠNG TIẾP THEO |
[강렬한 악기 연주] | MỚI MẺ ; TÁI SINH CHO CHƯƠNG TIẾP THEO |
(재범) ♪ 피곤이 몰아치는 기나긴 오후 지나 ♪ | |
♪ 집으로 달려가는 마음은 어떠한가 ♪ | |
♪ 지하철 기다리며 들리는 음악은 ♪ | VỚI MỘT SỐ NGƯỜI, ANH ĐƯỢC NHỚ ĐẾN NHƯ CA SĨ NHẠC ROCK HUYỀN THOẠI |
(도현) 임재범 형님이 이제 | Yim Jae Beum là… |
시나위 활동 하셨던 거 | YOON DO HYUN CA SĨ ROCK/YB … thành viên của Sinawi rồi sau đó là Foreign Legion. |
그다음에 외인부대 활동 하셨던 거 | … thành viên của Sinawi rồi sau đó là Foreign Legion. |
(재범) ♪ 나 후회 없이♪ | Tôi hay nghĩ thế lắm. |
♪ 살아가기 위해 ♪ | NHỜ HÀNG LOẠT BÀI HIT |
♪ 너를 붙잡아야 할 테지만 ♪ | BAO GỒM "THE FLIGHT", "CONFESSION" VÀ "FOR YOU" |
♪ 내 거친 생각과 불안한 눈빛과 ♪ | NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT |
♪ 그걸 지켜보는 너 ♪ | NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT |
♪ 그건 아마도 전쟁 같은 사랑 ♪ | NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT Phong cách biểu diễn độc đáo và cách truyền đạt lời bài hát |
[계속 노래한다] (이나) | Phong cách biểu diễn độc đáo và cách truyền đạt lời bài hát |
(이나) | thấm thía đến không tưởng. |
그 모든 밸런스가 임재범이라는 사람을 이미 | Đây là những yếu tố vì sao Yim Jae Beum thường được… KIM EA NA NHẠC SĨ VIẾT LỜI |
[감성적인 악기 연주] | |
(재범) ♪ 누구나 한 번쯤은 자기만의 세계로 ♪ | TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT, |
[관중의 환호성] | TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT, |
♪ 빠져들게 되는 순간이 있지 ♪ | TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT, |
♪ 그렇지만 나는 제자리로 오지 못했어 ♪ | NHƯNG SAU KHI KẾT THÚC BUỔI HÒA NHẠC NĂM 2016, |
♪ 되돌아 나오는 길을 모르니 ♪ | ANH ĐÃ ĐỘT NGỘT BIẾN MẤT |
[부스럭거리는 소리] | Ta có thể lắp GoPro và… |
(제작진1) | Ta có thể lắp GoPro và… |
(제작진1) 그냥, 뭐 말씀하시는 거… | Ta có thể lắp GoPro và… Hay là… |
(매니저) | Hay là… Lần này làm đơn giản thôi |
(매니저) | Lần này làm đơn giản thôi và sau đó làm tử tế sau. |
[제작진들의 호응] (매니저) 괜히, 예 | và sau đó làm tử tế sau. |
[새가 지저귄다] | ĐÓ LÀ BUỔI GẶP MẶT ĐẦU TIÊN |
[저마다 대화한다] | MỘT THỜI GIAN SAU |
[대화가 계속된다] | Anh có thể đỗ ở đó… |
(제작진2) 선배님 준비되신 거예요? | - Sẵn sàng chưa ạ? - Rồi. |
(재범) 네, 됐습니다 [제작진2의 호응] | - Sẵn sàng chưa ạ? - Rồi. |
[재범의 한숨] | |
(제작진2) 채워 드릴까요? | - Ừ, đeo mic cho anh ấy đi. - Chúng tôi sẽ lắp mic. |
[제작진2가 말한다] (제작진1) | - Ừ, đeo mic cho anh ấy đi. - Chúng tôi sẽ lắp mic. |
(재범) 네 | Được. |
(재범) 이렇게 어색할 수가… [사람들의 웃음] | |
[제작진들의 웃음] (재범) | Tôi cảm thấy thật ngượng ngùng. Trời ơi. |
[제작진1의 웃음] (제작진3) | Đã nhiều năm rồi nhỉ? |
[재범의 한숨] | |
(재범) [제작진들의 호응] | Xin phép nhé? Vâng. |
(제작진1) 네 | Râu tôi nhìn trên camera có ổn không? |
(제작진4) | - Ổn ạ. - Đẹp lắm ạ. |
(제작진3) 수염 멋있네요 [제작진들의 웃음] | - Ổn ạ. - Đẹp lắm ạ. |
[제작진들의 호응] | Tôi không cởi mũ đâu vì tóc tôi xấu lắm. |
(제작진5) 머리 때문에… | |
(제작진1) 이렇게 지금 | Đã bao lâu rồi anh không đứng trước camera nhỉ? |
(제작진1) | Đã bao lâu rồi anh không đứng trước camera nhỉ? |
카메라 앞에 선 거 | Hình như khoảng sáu năm rồi. |
[제작진1의 호응] 예 | Hình như khoảng sáu năm rồi. |
[혀를 찬다] | |
음… | |
[제작진1의 호응] 예 | Cứ như đây là giấc mơ. Khi nào về nhà, chắc tôi phải chợp mắt một lát. |
[제작진들의 웃음] | Khi nào về nhà, chắc tôi phải chợp mắt một lát. |
[차분한 음악] | |
(제작진1) 그, 공백이 좀 길었는데 | Anh đã mai danh ẩn tích một thời gian dài. QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM |
그렇게 공백이 길어지신 혹시 이유가… | QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM Anh cho biết vì sao được không? |
(재범) 공백이… | Tôi rời đi là vì… |
음 | Trước tiên, vợ tôi qua đời. |
어… | Vì những vấn đề và hoàn cảnh gia đình, |
[제작진1의 호응] | |
(제작진1) 공백 기간 동안 사실 궁금했던 게 | Nhiều người thắc mắc về tình trạng của anh trong thời gian nghỉ. |
어떻게 지내셨는지 이런 것들이 좀 많이 궁금한 사람들이 있는데… | Nhiều người thắc mắc về tình trạng của anh trong thời gian nghỉ. |
(재범) [한숨 쉬며] 음… | Nhiều người thắc mắc về tình trạng của anh trong thời gian nghỉ. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
그냥 뭐, 결론만 말씀드리면 | Nói ngắn gọn thì rất khó khăn, cả về tâm lý lẫn thể chất. |
이게… | Tôi thực sự không thể làm gì. |
[제작진3의 호응] | Sau khi đưa con đến trường, tôi hoàn toàn kiệt sức. |
'아휴, 그래' 그럼 또, 또 설거지하고 뭐 하고 | Rửa bát và dọn dẹp khiến tôi càng thêm mệt mỏi. |
그다음에 지쳐요 | Rửa bát và dọn dẹp khiến tôi càng thêm mệt mỏi. |
그러고 나서 또 그 생활이 계속 반복이 되니까, 예 | Ngày nào cũng thế đấy. TRONG SÁU NĂM RÒNG, ANH PHẢI QUÊN ĐI SÂN KHẤU |
(제작진3) 무대가 그립진 않으셨어요? | Anh có nhớ biểu diễn trên sân khấu không? Buổi hòa nhạc cuối của anh là năm 2016. |
콘서트를 2016년에 하셨는데 | Anh có nhớ biểu diễn trên sân khấu không? Buổi hòa nhạc cuối của anh là năm 2016. |
[제작진3의 호응] 그러니까 | Nói thật là không. Ý tôi là… |
(재범) | Tôi từng có thể hát một cách bình thường sau quãng nghỉ dài, |
(재범) | Tôi từng có thể hát một cách bình thường sau quãng nghỉ dài, dù có là bao lâu. |
(재범) | Tôi có sự tự tin mù quáng này. Tôi kiểu: "Mình là Yim Jae Beum mà. Dĩ nhiên mình làm được". |
(재범) | Tôi kiểu: "Mình là Yim Jae Beum mà. Dĩ nhiên mình làm được". |
(재범) [제작진들의 호응] | Nhưng giờ tôi già đi rồi, tôi thấy sợ. |
(재범) [제작진들의 호응] | Thậm chí có lúc còn làm tôi phát hoảng. |
어떻게 보면은 | Gần như đó là |
[제작진들의 호응] 랑 그런 것 같았었어요, 예 | một chứng rối loạn hoảng loạn do nỗi sợ sân khấu kích thích. |
(재범) | Mặc dù nhận thức được điều đó, nhưng tôi không làm khác được. |
(재범) | nhưng tôi không làm khác được. Khó vượt qua lắm. |
(재범) | Âm nhạc và hát hò trở thành một việc quá xa vời với tôi. |
(재범) 쯧, 그래도 좀 [제작진3의 웃음] | Giờ tôi đang cố gắng |
많이 좀, 뭐라 그럴까, 음 | Giờ tôi đang cố gắng |
(재범) | giải phóng bản thân khỏi tư tưởng đó. |
[잔잔한 음악] | Tôi đang từ từ tiến lên, từng bước nhỏ một. |
[새가 지저귄다] | |
"앤투리지 바버샵" | TIỆM CẮT TÓC N2RAGE |
[재범의 가쁜 숨소리] | TIỆM CẮT TÓC N2RAGE |
[출입문 종소리] [재범의 힘주는 소리] | |
(재범) | Xin chào. |
[사장의 탄성] (재범) | Anh đi một mình ạ? |
- (사장) 네 - (재범) 아 | Vâng. Là Yim Jae Beum! Không thể tin nổi! |
(사장) [재범의 웃음] | Là Yim Jae Beum! Không thể tin nổi! |
[재범의 호응] (사장) | Trời ơi! Tôi nghe nhạc của anh suốt hồi cấp hai và cấp ba. |
(재범) 아이고, 감사해요 | Tôi nghe nhạc của anh suốt hồi cấp hai và cấp ba. - Cảm ơn anh. - Tôi suốt ngày nghe "Confession". |
(사장) [재범의 호응] | - Cảm ơn anh. - Tôi suốt ngày nghe "Confession". |
(사장) | - Không ngờ tôi đang nói chuyện với anh. - Thôi mà. |
(재범) 아유, 별말씀을, 아유, 아 [사장의 웃음] | - Không ngờ tôi đang nói chuyện với anh. - Thôi mà. YIM JAE BEUM ĐÃ KHÔNG CẮT TÓC HƠN BỐN NĂM |
(재범) 아, 요거를? [지퍼 내리는 소리] | - Hãy… - Vâng. |
(사장) 벗으시는 게… | - Anh bỏ ra cũng được. - Tôi sẽ bỏ mũ ra. |
(재범) 놔두고 모자만 벗으면 될 거 같아, 이렇게 | - Anh bỏ ra cũng được. - Tôi sẽ bỏ mũ ra. Nhìn tóc tôi này. |
[사장의 탄성] (재범) | Nhìn tóc tôi này. |
(재범) [사장의 놀란 숨소리] | Dài ghê. |
[사장의 탄성] | Xấu lắm, vì tôi không chăm sóc. |
(사장) 얼마나 기르신 거예요? | Anh đã nuôi bao lâu rồi? Chắc là bốn năm rưỡi. |
(재범) | Chắc là bốn năm rưỡi. |
- (사장) 4년 반요? - (재범) 예 | Chắc là bốn năm rưỡi. Thật sao? |
(사장) 한 번도 안 자르신 거죠? 대박 | - Kể từ đó chưa từng cắt? - Ừ. |
[재범의 호응] | Chà. Mời anh ngồi. |
(사장) [재범의 호응] | Chà. Mời anh ngồi. Vâng. |
아이고 | |
(사장) [재범의 탄식] | Anh có căng thẳng không? |
[사장의 긴장한 숨소리] | Cảm xúc của tôi lẫn lộn. Chắc là căng thẳng nhiều hơn. |
(사장) [웃으며] [재범의 웃음] | Chắc là căng thẳng nhiều hơn. |
[사장의 긴장한 탄성] | |
(사장) [재범의 호응] | Để tôi chải tóc trước đã. |
아이고 | Trời ơi. |
[사장의 웃음] | |
[재범의 한숨] | |
(사장) [재범의 호응] | Giờ tôi sẽ cắt. Vâng. |
(사장) [재범의 호응] | Bắt đầu nhé. Vâng. |
(사장) | - Mong những gì tốt đẹp nhất đến với anh. - Cảm ơn anh. |
(사장) [웃으며] 잘랐습니다 [재범의 웃음] | - Xong rồi! - Trời đất ơi. |
[잔잔한 음악] [재범의 한숨] | - Xong rồi! - Trời đất ơi. Trời ạ. |
[사장의 웃음] | Trời ạ. |
[바리캉 작동음] | |
(제작진3) [웃으며] | Anh trông ổn lắm ạ. |
- (재범) 네? 에이 - (제작진3) 멋있어, 멋있어 | Sao cơ? Anh trông ổn lắm. |
- (사장) 딴사람 - (제작진3) 오, 멋있어, 오 | - Được rồi. - Ngầu đét. |
(재범) 아 최불암 선생님이 됐는데? | Trông tôi như Choi Bul Am. |
[사람들의 웃음] | Đâu có. |
(제작진3) 아니야, 아니야 옆모습 아니야 | Đâu có. |
(사장) | - Anh muốn cạo sạch râu chứ? - Vâng, xin cạo sạch giúp tôi. |
(재범) | - Anh muốn cạo sạch râu chứ? - Vâng, xin cạo sạch giúp tôi. |
- (사장) 수염도 오래 기르셨죠? - (재범) 예 | - Anh nuôi lâu rồi phải không? - Vâng. |
[사장의 호응] | Khá lâu rồi. |
[쓱 면도하는 소리] | |
(사장과 재범) | Để tôi giúp anh ngồi dậy. |
- 자, 천천히 일어나 볼게요 - 예 | Để tôi giúp anh ngồi dậy. |
(재범) 아이고야 | Trời ơi. |
[놀란 숨소리] [사장의 감탄한 웃음] | |
[의자 내리는 소리] | |
[드라이기 작동음] | |
(제작진1) | - Anh có thích phong cách này không? - Có. |
(재범) | - Anh có thích phong cách này không? - Có. |
(재범) 예, 너무 마음에 듭니다 | Tôi thích lắm. |
(제작진3) | Anh trông trẻ ra. Thật sao? |
- 더 젊어 보여요? 아, 그럼 - (제작진3) 네 | Thật sao? Tốt quá. |
(제작진1) 저희가 이제 일정을 준비하시는 데 | Chúng tôi đã chuẩn bị một thứ để giúp anh theo đúng lịch trình. |
도움이 되시라고 저희가 선물을… | Chúng tôi đã chuẩn bị một thứ để giúp anh theo đúng lịch trình. - Một món quà. - Quà gì vậy? |
뭐, 무슨 선물요? | - Một món quà. - Quà gì vậy? MÓN QUÀ DÀNH CHO ANH |
(재범) 무슨 또, 아이고야 | Cái gì… |
[제작진3의 웃음] | Đây là nhiệm vụ à? - Tôi mở nhé? - Vâng. |
(제작진1) | - Tôi mở nhé? - Vâng. |
(재범) 뭐지? | Cái gì đây? |
아! | |
[제작진들의 웃음] (제작진1) 맞습니다 | Đây là thời gian còn lại à? - Đúng vậy. - Tôi còn 505 ngày? |
(재범) 505일 남은 건가요? | - Đúng vậy. - Tôi còn 505 ngày? |
(제작진1) 505시간요 | - Là 505 tiếng ạ. - Hiểu rồi. |
(재범) 505시간요? 어, 505시간 | - Là 505 tiếng ạ. - Hiểu rồi. Vậy tôi còn 505 tiếng. |
[숨을 들이켜며] 준비 잘해야겠네요, 예 | Vậy tôi còn 505 tiếng. Đến lúc đó phải sẵn sàng rồi. ĐIỂM VỀ 000:00:00 THÌ BẮT ĐẦU |
[차분한 음악] | ĐIỂM VỀ 000:00:00 THÌ BẮT ĐẦU Áp lực ghê! |
[제작진들의 웃음] | Áp lực ghê! Trời đất. |
[째깍거리는 효과음] 아이고 | Trời đất. |
[코를 훌쩍이며] 아 | |
현재 상황이 우리나라 현재 상황이 | Nơi này cho thấy một thực tại chưa được kể về xã hội chúng ta. |
(재범) 정신적인 부분이 이렇다 | Nơi này cho thấy một thực tại chưa được kể về xã hội chúng ta. |
여길 한번 가보시라고… | - Hãy tới đó. - Vâng. |
(제작진3) 그럼 처음 시도해 보시는 거네요? | Đây là lần đầu tiên anh làm việc này. - Phải không? - Vâng. |
(재범) 네, 처음입니다, 35년 만에 | - Phải không? - Vâng. Sau 35 năm. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[웃음] | |
(여자1) [놀라며] 아, 대박 | Chúa ơi! |
[놀라며] 어, 저 조금 소름 돋았어요, 아, 신기하다 | Tôi nổi hết da gà. Tuyệt vời quá! |
너무 영광이죠 | Tôi thấy thật vinh hạnh. |
최고죠, 최고 | Chẳng thể tuyệt hơn được đâu. |
이분을 제가, 제가 보는 건가요? | Tôi thực sự được gặp anh ấy sao? |
[웃음] | |
"노들섬" | ĐẢO NODEUL |
(재범) 여기를 시민분들이 많이 놀러 오시나 봐요, 여기를 | Chắc bây giờ nơi này có nhiều người đến rồi. |
[새가 지저귄다] | Chắc bây giờ nơi này có nhiều người đến rồi. |
(재범) | Hồi trước ở đây chẳng có gì. |
(재범) [제작진5의 호응] | - Chẳng có gì ngoài sân trượt. - Vâng. |
(재범) [제작진5의 호응] | Nhưng nhìn xem thay đổi nhiều chưa này. |
(재범) | Tiến sĩ Noh kìa. |
(재범) [제작진5의 호응] | Cảm ơn anh. Không có gì ạ. |
[차 문이 드르륵 열린다] | Không có gì ạ. |
[재범의 힘주는 숨소리] | Xin chào! |
(여자2) 안녕하세요 | Xin chào! |
- (재범) 잘 있었어요? - (경환) 예, 선배님 | - Anh khỏe chứ? - Khỏe ạ. NOH GYEONG HWAN GUITAR/NHẠC TRƯỞNG |
(재범) 그때 아버지 돌아가신 다음에 | NOH GYEONG HWAN GUITAR/NHẠC TRƯỞNG - Lâu quá rồi không gặp. - Đúng vậy. |
우리 너무 오래간만에 보죠? [경환의 호응] | - Lâu quá rồi không gặp. - Đúng vậy. |
[원규의 웃음] | |
[재범과 원규가 인사한다] | |
(재범) 그래도 건강한 모습 보니까 [원규의 호응] | Thật mừng khi thấy anh vẫn khỏe. SHIN WON GYU 10 NĂM ĐẠO DIỄN HÒA NHẠC CHO YIM |
(원규) | Triển thôi nào. Giờ tôi già rồi, hát kém lắm. |
(재범) [원규가 야유한다] | Giờ tôi già rồi, hát kém lắm. - Thôi nào. - Kỹ thuật mất cả rồi. |
(재범) | - Thôi nào. - Kỹ thuật mất cả rồi. |
(원규) [웃으며] | - Hả? Tôi không tin. - Mất cả rồi. |
(재범) 갔어 | - Hả? Tôi không tin. - Mất cả rồi. |
[사람들이 분주하다] | CẤM HÚT THUỐC TRONG STUDIO |
[재범의 탄성] | CẤM HÚT THUỐC TRONG STUDIO |
(재범) | Trong này ổn ghê. Chào mọi người. |
[부드러운 피아노 연주] | BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM |
[재범이 숨을 들이켠다] | BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM |
[재범의 탄식] | BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM |
(재범) | Hãy chơi "The Flight" và "Desperado". |
(기덕) 한번, 노래 가사? [재범의 호응] | Hãy chơi "The Flight" và "Desperado". - Ta thử nhé? - Vâng. |
(재범) | Tôi chẳng còn nhớ lời. |
[악보 넘기는 소리] (재범) | Lâu quá rồi. |
[재범의 웃음] | |
(재범) | Chúa ơi, cứu con! |
[재범의 한숨] | |
(경환) 여러분들 자, '데스페라도' | Mọi người. Chơi "Desperado" nhé. |
[연주자의 호응] 67, 예 | - Vâng. - Sáu mươi bảy. - Vâng ạ. - Vâng. |
[저마다 악기를 조율한다] | - Vâng ạ. - Vâng. Lúc vào studio, suy nghĩ đầu tiên của tôi là: |
(재범) | Lúc vào studio, suy nghĩ đầu tiên của tôi là: "Hy vọng giọng hát của tôi vẫn ổn". |
(재범) | "Hy vọng giọng hát của tôi vẫn ổn". |
(재범) | "Nếu không thì sao?" Đó là điều tôi lo nhất. |
[재범의 한숨] | |
[재범의 긴장한 숨소리] | |
(경환) 자, 쳐볼게요 | Bắt đầu lại từ đầu. |
(기덕) 와, 과연, 씁, 이분이 | Tôi tự hỏi: PARK KI DUK NHÀ SẢN XUẤT ÂM NHẠC |
마음의 짐을 털어 내고 | "Liệu anh ấy có thể trút bỏ gánh nặng và hát lại như xưa không?" |
어… | |
(경환) | Sẵn sàng chưa, mọi người? |
[사람들의 호응] | - Sẵn sàng! - Rồi! |
"데스페라도 이글스" | "DESPERADO" CỦA YIM JAE BEUM NGUYÊN TÁC CỦA EAGLES |
[잔잔한 악기 연주] | "DESPERADO" CỦA YIM JAE BEUM NGUYÊN TÁC CỦA EAGLES |
(재범) 야, 이거 얼마 만에 불러 보는 거야, 이게? | Bao lâu rồi không hát bài này nhỉ? Tôi không nhớ nữa. |
[기덕의 웃음] 기억도 안 나 | Bao lâu rồi không hát bài này nhỉ? Tôi không nhớ nữa. LẦN ĐẦU HÁT SAU SÁU NĂM |
(기덕) 그러니까 | LẦN ĐẦU HÁT SAU SÁU NĂM |
(재범) | Kẻ liều mạng kia |
(재범) | Tại sao anh không tỉnh táo lại đi |
(재범) | Anh đã lông bông quá lâu rồi |
(재범) | Ôi, anh là kẻ khó chiều |
(재범) | Tôi biết anh có lý do của mình |
(재범) | Những điều khiến anh vừa lòng |
(재범) | Có thể làm anh tổn thương |
(재범) | Chân anh không tê lạnh vào mùa đông sao? |
(재범) | Tuyết không rơi và mặt trời không tỏa sáng |
(재범) | Khó mà phân biệt được Đâu là đêm đâu là ngày |
(재범) | Anh đang mất hết những buồn vui |
(재범) | Thật kỳ lạ khi cảm xúc cứ tan biến nhỉ? |
(재범) | Thật kỳ lạ khi cảm xúc cứ tan biến nhỉ? |
(재범) | Kẻ liều mạng kia |
(재범) | Sao anh không tỉnh táo lại đi? |
(재범) | Hãy quyết định đi, mở lòng ra |
(재범) | Có thể trời mưa u ám Nhưng bên trên là cầu vồng |
(재범) | Có thể trời mưa u ám Nhưng bên trên là cầu vồng |
(재범) | Hãy để ai đó yêu anh |
(재범) | Hãy để ai đó yêu anh |
(재범) | Trước khi mọi chuyện |
(재범) | Quá muộn màng |
(재범) | Hoài niệm quá. Đây là nơi tôi thuộc về, tim tôi đang đập thình thịch. |
(재범) 그다음에 | Việc này gợi nhớ về tôi khi xưa. |
(재범) | Việc này gợi nhớ về tôi khi xưa. |
(재범) '아, 내가 가수였구나' | "Phải rồi, tôi từng là ca sĩ". |
(재범) | Cảm giác như đây là hành trình trở lại quá khứ. |
(기덕) | Hay quá ạ. |
(재범) | Đừng nói dối tôi mà. |
(기덕) 진짜예요 | Tôi nói thật mà. |
(경환) | Giờ hãy chơi "The Flight". |
[저마다 악기를 조율한다] | |
(연주자) 가겠습니다 [사람들의 호응] | - Bắt đầu nào. - Vâng. |
(재범) [경환의 호응] | Chờ đã, Tiến sĩ Noh. |
[재범의 한숨] | |
[긴장되는 음악] [재범의 거친 숨소리] | |
(재범) [경환의 호응] | - Chờ chút. - Vâng. |
(재범) [웃으며] | Tôi hết cả hơi rồi. Chờ chút. |
[재범의 거친 숨소리] | |
[거친 숨을 계속 고른다] | |
(재범) [경환의 호응] | Tôi sẵn sàng rồi. Được rồi. |
(경환) [사람들의 호응] | - Chơi bài "The Flight". - Vâng. "The Flight". Được rồi, bắt đầu. |
(경환) | "The Flight". Được rồi, bắt đầu. |
[힘찬 악기 연주] | |
(재범) | Ai cũng từng trải qua khoảnh khắc Mải mê trong thế giới của mình |
(재범) | Mải mê trong thế giới của mình |
(재범) | Nhưng tôi chẳng thể quay lại chốn cũ Vì tôi không biết đường trở về |
(재범) | Vì tôi không biết đường trở về |
(재범) | Quá nhiều suy tư và âu lo bủa vây |
(재범) | Tôi nhốt mình lại |
(재범) | Bây giờ đến tôi cũng thấy bứt rứt |
(재범) | Vì tôi không biết phải bắt đầu từ đâu Tôi muốn bước ra thế giới |
(재범) | Tôi muốn bước ra thế giới |
(재범) | Tôi cần phải tự hào thể hiện ước mơ |
(재범) | Tôi đã thu lại đôi cánh của mình quá lâu |
(재범) | Tôi muốn giang rộng đôi cánh |
(재범) | Tôi muốn giang rộng đôi cánh Và bay lên bầu trời |
[재범의 한숨] | ANH ẤY CẢM NHẬN ĐƯỢC SỨC NẶNG CỦA QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM |
(재범) | Tôi không giữ hơi được lâu nữa, nên cảm thấy khó khăn khi hát. |
(재범) | nên cảm thấy khó khăn khi hát. |
(재범) 그래서 | nên cảm thấy khó khăn khi hát. Tôi muốn thể hiện thật hoàn hảo, |
(재범) | Tôi muốn thể hiện thật hoàn hảo, nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ. |
(재범) | nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ. |
(재범) 그래서, 씁 | nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ. |
(재범) | Thật là xấu hổ. |
(재범) 예 | |
음, 좀 속상해요, 좀 | Tôi cảm thấy hơi nản lòng vì giọng ca của mình. |
소리가 제대로 안 나오는 거 같아서 | Tôi cảm thấy hơi nản lòng vì giọng ca của mình. |
[차분한 음악] 어… | Tôi cảm thấy hơi nản lòng vì giọng ca của mình. NỖI SỢ BIỂU DIỄN CỦA ANH QUAY TRỞ LẠI |
(제작진1) 인생에서 이제 딱 한 번 | Nếu chỉ có một cơ hội để thể hiện một màn trình diễn để đời, |
단 한 번 마지막으로 어떤 최고의 무대를 만든다라고 한다면 | Nếu chỉ có một cơ hội để thể hiện một màn trình diễn để đời, |
'나는 어떤 무대를 만들고 싶다' | anh muốn như thế nào? DÙ VẬY, ANH VẪN MUỐN QUAY LẠI SÂN KHẤU |
그… | Tôi đã đứng trên mọi sân khấu mà tôi từng muốn. |
[제작진3의 호응] | Tôi đã đứng trên mọi sân khấu mà tôi từng muốn. |
[제작진3의 호응] 예 | Nên tôi không nghĩ ra sân khấu trong mơ nào nữa. |
(재범) 음… | |
생각을 한 거 같아요 제가 사실 스스로가, 그래서 | Tôi nghĩ là vậy. DŨNG CẢM VÌ NGƯỜI KHÁC |
'그분들한테 돌려드릴 수 있는 게 뭐가 있을까' | Cho nên tôi nghĩ về những gì mình có thể trao cho họ. |
어… | |
저 혼자 생각할 때는 | Thế rồi tôi nhận ra… NGƯỜI ANH MUỐN MỜI |
요즘에 코로나가 너무 심각해지고 있는 상황이고, 오늘도 | NGƯỜI ANH MUỐN MỜI Tình hình COVID gần đây ngày càng trở nên nghiêm trọng. |
(재범) 2만 7천 명이라고 확진자가, 그러니까 | XÉT NGHIỆM PCR Đã có 27.000 người dương tính. |
(재범) | Đã có 27.000 người dương tính. Mọi chuyện ngày càng nghiêm trọng, rất nhiều người đang vật lộn. HAI NĂM ĐẠI DỊCH COVID-19 SÁU TRIỆU NGƯỜI THIỆT MẠNG |
(재범) | Tôi muốn mời những người đó, gồm có y tá, |
(재범) | lính cứu hỏa, chuyên viên cấp cứu và người kinh doanh tự do. |
(재범) | và người kinh doanh tự do. Nếu có thể, tôi muốn mời họ |
[감성적인 반주가 흐른다] (재범) ♪ 너의 손을 붙잡고 ♪ | ANH ẤY ĐÃ LỰA CHỌN BÀI HÁT NÀO ĐỂ BIỂU DIỄN TRÊN TAKE 1? |
♪ 끝없는 폭풍 속을 ♪ | "THIS, TOO, SHALL PASS" (2012) CA KHÚC CHỦ ĐỀ CỦA ALBUM THỨ SÁU |
♪ 이 거친 파도 속을 ♪ | "THIS, TOO, SHALL PASS" (2012) CA KHÚC CHỦ ĐỀ CỦA ALBUM THỨ SÁU |
♪ 뛰어들 자신이 있어 ♪ | BÀI HÁT DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI ĐANG TRẢI QUA KHOẢNG THỜI GIAN KHÓ KHĂN |
(재범) | Tôi hát bài này ở phần kết của buổi hòa nhạc cuối cùng. |
♪ 나와 같은 ♪ | |
♪ 고통의 길을 걷고 ♪ | Hồi đó, vợ tôi đang ốm, cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi. |
[노래가 계속 흐른다] (재범) | Hồi đó, vợ tôi đang ốm, cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi. |
(재범) 저는 그때 이제 아내한테 집중하고 있었던 상황이라 | Hồi đó, vợ tôi đang ốm, cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi. Nên bài hát thể hiện ước muốn cá nhân của tôi là mong bệnh tật sẽ qua đi. |
(재범) | Nên bài hát thể hiện ước muốn cá nhân của tôi là mong bệnh tật sẽ qua đi. Nhưng lần này hoàn toàn khác. |
(재범) | Nhưng lần này hoàn toàn khác. |
(재범) | Như thông điệp "Rồi cũng sẽ qua" của bài hát, khi hát bài này, tôi muốn chúc mọi người an lành. |
(재범) | khi hát bài này, tôi muốn chúc mọi người an lành. |
(재범) | khi hát bài này, tôi muốn chúc mọi người an lành. |
♪ 눈물도 초라함도 ♪ | |
♪ 이 또한 지나가리라 ♪ [노래가 계속 흐른다] | KẾT THÚC BUỔI TẬP ĐẦU TIÊN SAU SÁU NĂM |
(기덕) 뭐, 요리 좀 몇 개 시켜서 선배님, 뭐, 드시죠 | KẾT THÚC BUỔI TẬP ĐẦU TIÊN SAU SÁU NĂM Hãy gọi nhiều món rồi ăn chung. |
[재범의 호응] | Hãy gọi nhiều món rồi ăn chung. |
(기덕) | Tại tiền bối thích mì tương đen lắm. |
[재범의 한숨] | |
(재범) | Chắc là tôi ăn món đó quá nhiều rồi. |
(경환) 그, 저는 | Chắc là tôi ăn món đó quá nhiều rồi. Tôi chưa từng nghe nói anh ăn mì hải sản cay. |
(경환) [재범의 호응] | Tôi chưa từng nghe nói anh ăn mì hải sản cay. |
(경환) | - Đúng vậy. - Anh toàn ăn mì tương đen à? |
(재범) | Tôi từng ăn mì tương đen mỗi khi thu âm hay trình diễn. |
(재범) | Rồi tôi đổi sang bò nướng vì cần thêm năng lượng. |
(기덕) | Tôi ăn mì tương đen ba bữa mỗi ngày khi làm việc với anh ấy. |
[사람들의 웃음] | |
[재범의 한숨] | |
(재범) | Anh ấy không kêu ca mà ăn cùng tôi. |
- (재범) 자, 드십시오 - (기덕) 예, 맛있게 드세요 | - Ăn nào. - Vâng. - Chúc ngon miệng. - Xin mời. |
[저마다 말한다] | - Chúc ngon miệng. - Xin mời. BỮA MÌ TƯƠNG ĐEN ĐẦU TIÊN CÙNG NHAU SAU 6 NĂM |
(재범) 잘 먹겠습니다, 예 | BỮA MÌ TƯƠNG ĐEN ĐẦU TIÊN CÙNG NHAU SAU 6 NĂM |
(기덕과 재범) | - Thế nào ạ? - Ngon lắm. |
면이 얇아서 좋네 [기덕의 호응] | Mì ngon lắm. |
(경환) | Ngày 14 tháng Hai năm 2016 là lần cuối cùng biểu diễn cùng anh. |
(경환) | Ngày 14 tháng Hai năm 2016 là lần cuối cùng biểu diễn cùng anh. - Vậy là sáu, bảy năm rồi? - Sáu năm. |
[기덕이 말한다] (경환) 6년이지? | - Vậy là sáu, bảy năm rồi? - Sáu năm. |
7, 8, 9, 10, 1, 2 | Vậy là 17, 18, 19, 20, 21, 22. - Sáu năm. - Đúng sáu năm. |
(경환) 예, 딱, 딱, 거의 예, 딱 6년 | - Sáu năm. - Đúng sáu năm. - Chính xác là sáu năm rồi. - Vâng. |
(경환) 아, 그러고 보니까 | Mặc dù anh rời đi lâu như vậy rồi, |
(경환) 그러니까, 저는 | - Tôi không còn khỏe như xưa. - Thì… |
(기덕) | Anh sẽ lấy lại được. |
[재범의 한숨] | Chúng tôi tin là vậy. |
(기덕) [웃으며] 본업 본업을 하셔야죠, 선배님 | Chúng tôi tin là vậy. |
[사람들의 웃음] | Tôi sẽ ăn Frosted Flakes vào thứ Tư. Phải rồi. |
(재범) 아참, 수요일 날 | Phải rồi. Tôi có câu hỏi về ngày hôm đó. |
(재범) [제작진1의 호응] | Tôi có câu hỏi về ngày hôm đó. - Giả dụ tôi hát. - Vâng. |
(재범) | Nhưng bản thân tôi không thích. Tôi sẽ có cơ hội thứ hai chứ? |
(재범) | Tôi sẽ có cơ hội thứ hai chứ? |
(제작진1) | - Chương trình không cho phép. - Không à? |
(재범) | - Chương trình không cho phép. - Không à? |
(제작진1) 딱 한 번 테이크… | Anh chỉ có một cơ hội thôi. |
[재범의 한숨] | TAKE 1 CHỈ CHO ANH MỘT CƠ HỘI |
(재범) 큰일 났다 | Xong đời rồi. |
(제작진1) '그 한 번에 모든 것을 건다' 약간 요런… | Anh sẽ đánh cược tất cả vào một cơ hội đó. |
[재범의 한숨] | |
[재범의 난감한 신음] | |
(재범) | Đối với ca sĩ, màn biểu diễn một lần là điều rất căng thẳng. |
(재범) [사람들의 호응] | - Kể cả khi thấy sẵn sàng và khỏe mạnh. - Còn phải nói. |
(재범) [사람들의 호응] | Thành viên ban nhạc cũng thấy thế. |
(재범) 원 테이크라고 치면 괜히… | Biết rằng mình chỉ có một cơ hội… |
(재범) 심중에 예, 부담감이 막 드니까 | - Làm ta hồi hộp. - Rất áp lực. |
[사람들의 호응] | - Làm ta hồi hộp. - Rất áp lực. |
[차분한 음악] | MỘT MÀN TRÌNH DIỄN CHỈ VỚI MỘT LẦN THỬ SỨC |
(제작진3) 이분들을 모시고 | Anh muốn hát cho khách mời nghe ở đâu? |
어떤 장소에서 공연을 하면 좀 좋을까요? | Anh muốn hát cho khách mời nghe ở đâu? |
(재범) 어디서… | Ở đâu à? Để tôi nghĩ… |
아, 어, 어… | Ở đâu à? Để tôi nghĩ… |
(재범) | Không nhất thiết phải ở studio hay trên sân khấu. Có thể ở bất cứ đâu, kể cả đâu đó ngoài trời. |
(재범) | Có thể ở bất cứ đâu, kể cả đâu đó ngoài trời. Ví dụ, |
(재범) | Ví dụ, có thể ở trên sân thượng hay địa điểm quy hoạch. |
(재범) | có thể ở trên sân thượng hay địa điểm quy hoạch. Thế cũng được. |
[비장한 음악] [째깍거리는 효과음] | |
[드럼 소리] | |
(재범) [잔잔한 음악] | Người ta nói chung cư này rất cũ rồi, nhưng nó sẽ được quy hoạch thành chung cư mới toanh. |
(재범) | nhưng nó sẽ được quy hoạch thành chung cư mới toanh. |
(재범) 그래서 어떻게 보면 | Theo một cách nào đó, vẻ đẹp cổ xưa và lạ thường của nó phản ánh tình hình hiện tại của chúng tôi. |
[새가 지저귄다] (재범) | vẻ đẹp cổ xưa và lạ thường của nó phản ánh tình hình hiện tại của chúng tôi. Nó có vẻ phù hợp với thông điệp |
(재범) | Nó có vẻ phù hợp với thông điệp |
(재범) | mà bài hát này cố gắng truyền tải đến mọi người. |
(재범) | Tôi hài lòng với nó. |
(재범) 안녕하세요 아, 이쪽인가요? | Xin chào, lối này ạ? |
아, 네, 감사합니다 | |
(재범) | Tôi ngó quanh một lát được chứ? |
(재범) 네 | |
[재범의 한숨] | |
[재범의 탄성] | |
(재범) | Xin chào. |
[재범의 탄성] | |
(재범) 야, 이제 | Buổi biểu diễn trên sân thượng đầu tiên. |
(재범) | Buổi biểu diễn trên sân thượng đầu tiên. |
(재범) | Màn hình ổn cả chứ? |
(기덕) | Hãy kiểm tra mọi thứ luôn. Vâng. |
(재범) 네 | Vâng. |
(기덕) 잠깐만, 기타 있잖아요 [제작진들의 호응] | Đàn guitar nên ở phía trước. |
지금 뭔가 기타가 그러니까 이게… | Đàn guitar nên ở phía trước. |
[기덕이 계속 말한다] | Tôi muốn nó tiến lên chút nữa. |
(기덕) 좀 뭔가 좀 쫙 올라왔으면 좋겠는데 | Tôi muốn nó tiến lên chút nữa. - Chút nữa? - Vâng, chút nữa thôi. |
[저마다 말한다] | - Chút nữa? - Vâng, chút nữa thôi. |
(기덕) 아니, 위치 말고 | Không, không phải vị trí của nó. |
[저마다 말한다] | Không, không phải vị trí của nó. |
[재범의 힘주는 소리] | |
[감성적인 악기 연주] | |
(재범) | Lần đầu tiên trong 35 năm, tôi được hát ngoài trời và có được trải nghiệm này. Tôi vừa lo lắng vừa phấn khích. |
(재범) | Tôi vừa lo lắng vừa phấn khích. |
(재범) | Tôi cảm thấy có phần choáng ngợp. |
[사람들이 무전으로 대화한다] | |
(기덕) 자, 그럼 | |
(기덕) [재범의 호응] | - Bắt đầu chứ? - Vâng. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[목을 가다듬는다] | |
[감성적인 악기 연주] | |
(재범) 그… | Khoảnh khắc đó… |
(재범) | đưa tôi trở về thời ngày xưa. |
(재범) 어, 씁, 어 | Những ngày khi tôi mất vợ, |
(재범) | Những ngày khi tôi mất vợ, |
(재범) 그다음에 그, 또 | và sau đó… khi bố tôi qua đời. |
(재범) | khi bố tôi qua đời. |
(재범) 그래서, 음… | khi bố tôi qua đời. |
(재범) | Những ký ức đó ùa về và tôi cảm thấy nghẹn ngào. Tôi từng nghĩ |
(재범) | Tôi từng nghĩ mình hát bài này để truyền thông điệp đến mọi người. |
(재범) | Nhưng tôi nhận ra nó cũng là thông điệp dành cho tôi. Thông điệp là việc này rồi cũng sẽ qua, |
(재범) | Thông điệp là việc này rồi cũng sẽ qua, và tôi cần phải làm gì đó để vượt qua quá khứ. |
(재범) | và tôi cần phải làm gì đó để vượt qua quá khứ. |
(재범) 라는 생각을 갖게 되더라고요 | và tôi cần phải làm gì đó để vượt qua quá khứ. Đó là góc nhìn mới. |
[잔잔한 음악] | THÔNG ĐIỆP TÔI MUỐN GỬI BẢN THÂN: "RỒI CŨNG SẼ QUA" |
(제작진1) 네, 3분 뒤에 선배님 올라오십니다 | Ba phút nữa tiền bối sẽ đến. |
카메라 돌려 주시고요, 다 | Chuẩn bị camera sẵn sàng. |
나오십니다 | Anh ấy tới rồi. |
[깊은 한숨] | |
[웅얼대며] 모르겠다 | |
[차분한 음악] | |
(현겸) 안녕하세요 | Xin chào, cảm ơn mọi người đã tới. |
(재범) 안녕하세요, 어서 오세요 [현겸의 들뜬 숨소리] | Xin chào. |
안녕하세요, 어서 오십시오 | Xin chào, chào mừng. |
많이 추우실 텐데 | Mọi người hẳn rét lắm. |
(현겸) | Tôi nên ngồi đâu? Anh muốn ngồi đâu cũng được. |
(재범) | Anh muốn ngồi đâu cũng được. |
(재범) [현겸의 깨달은 탄성] | Anh muốn ngồi đâu cũng được. Chỗ nào thoải mái thì ngồi. |
(재범) | Cháu chào cô. Cảm ơn đã mời tôi tới. |
(여자3) | Cảm ơn đã mời tôi tới. |
(재범) 아유, 아유, 참 | Cảm ơn đã mời tôi tới. |
(여자3) | Tôi ngồi phía trước nhé? |
(재범) [여자3의 웃음] | Dạ, cô ngồi chỗ nào thấy thoải mái nhất ạ. |
(재범) | Chỗ nào thoải mái nhất thì ngồi. |
(재범) | Có lẽ đông đủ cả rồi. |
(재범) | Có lẽ đông đủ cả rồi. Xin phép được giới thiệu. |
[사람들의 박수] | Hân hạnh được gặp mọi người. |
(재범) | Tiếng vỗ tay nghe thật lạ lẫm, vì đã sáu năm rồi. |
(재범) | Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã tới. |
쯧, 코로나 때문에 너무 많이들 고생들 하고 계시고 | Vì rất nhiều người khổ sở do đại dịch COVID-19, |
[잔잔한 음악] (재범) | nên tôi đã mời những người đứng ở tiền tuyến đấu tranh chống lại nó. Tôi biết các vị đang rất khó khăn, |
(재범) 지금도 힘드시지만 | Tôi biết các vị đang rất khó khăn, |
그 시간들도 잘 견뎌 왔다는 것에 대한 | Tôi biết các vị đang rất khó khăn, nhưng hãy tự hào về bản thân vì đã hy sinh rất nhiều |
또 여러분들의 자긍심 또 가지시길 부탁드리겠습니다, 예 | nhưng hãy tự hào về bản thân vì đã hy sinh rất nhiều để vượt qua tất cả. HỌ ĐÃ QUA MÙA ĐÔNG KHẮC NGHIỆT |
(승희) 저희가 지금 거의 | Chúng tôi đã làm việc ở đơn vị chuyên biệt cho COVID khoảng ba năm rồi. |
(여자4) | Rất nhiều cửa hàng bị đóng cửa. Hầu hết là tất cả. CẢM ƠN ĐÓNG CỬA 25/8/2021 |
왜냐하면… | JO HYEON GYEOM DIÊN VIÊN KỊCH |
(다니엘) 아무래도 배달 음식들을 많이 시켜 드시니까 | Mọi người ngày càng gọi giao đồ ăn nhiều hơn, nên khối lượng công việc của tôi nhiều hơn gấp đôi. |
음… | "Mình có nên từ bỏ?" |
(성) 아, 요즘엔 사실 조금, 쩝 | "Mình có nên từ bỏ?" Phải nói là |
근데, 씁, 그래도 다 분명 | Sau cùng thì, chúng ta đều biết việc này nhất định sẽ qua nhưng chỉ không biết khi nào. |
그게 힘든 건데… | việc này nhất định sẽ qua nhưng chỉ không biết khi nào. |
(재범) | Mặc dù hiện tại khó khăn, chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi". |
(재범) 어, 그래, 그래 | Mặc dù hiện tại khó khăn, chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi". |
(재범) | Mặc dù hiện tại khó khăn, chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi". RỒI CŨNG SẼ QUA |
(재범) | Thậm chí bây giờ, đứng trước micro |
(재범) | cũng khiến tôi cảm thấy ngượng nghịu và hồi hộp… |
(재범) | nhưng tôi sẽ vượt qua. |
(재범) | Chỉ có bản thân tôi mới có thể vượt qua. |
[한숨] | |
(재범) [낮게] 자, 시작하자 | |
[감성적인 악기 연주] | |
(재범) | Đây là thời kỳ khó khăn với tất cả. |
(재범) | Đôi khi sự cô đơn của thành phố và hiện thực tàn nhẫn… |
(재범) | Đôi khi sự cô đơn của thành phố và hiện thực tàn nhẫn… khiến ta cảm thấy nhỏ bé. |
(재범) | Lúc này, ta có thể thấy… như đang đi bộ trong đường hầm dài vô tận. |
(재범) | như đang đi bộ trong đường hầm dài vô tận. Nhưng mà… |
(재범) | Nhưng mà… có ai đó ở bên |
(재범) | giúp ta tiếp tục tiến lên. |
(재범) | Hãy nghĩ về người mà bạn trân quý. |
(재범) | Và hãy nhớ: "Rồi cũng sẽ qua". |
(재범) | Em luôn ở bên |
(재범) | Mặc dù cuộc đời tôi tràn đầy khiếm khuyết Nhưng em cầm lấy tay tôi |
(재범) | Nhưng em cầm lấy tay tôi |
(재범) | Cùng tôi sánh bước trên con đường đầy đau thương |
(재범) | Với con tim nói rằng tôi làm được |
(재범) | Với sức mạnh không lời Vực tôi dậy sau khi gục ngã |
(재범) | Nước mắt và khổ đau |
[사람들의 박수] | |
(남자) 감사합니다 | Cảm ơn mọi người vì đã tới. |
[사람들의 박수] | Cảm ơn mọi người vì đã tới. |
[울컥한 숨소리] | |
[울컥한 숨소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[잔잔한 음악] | |
(재범) 노래요? 어… | Ca hát là… VỚI TÔI, CA HÁT LÀ |
예, 해결해야 될 짐이에요 | Một gánh nặng tôi phải đối mặt. CA HÁT LÀ GÁNH NẶNG TỰA LÔNG HỒNG |
(승희) | "Rồi cũng sẽ qua". Đó là điều tôi muốn nghe, và tôi đã nghe thấy từ ca khúc này. |
(승희) | Đó là điều tôi muốn nghe, và tôi đã nghe thấy từ ca khúc này. |
(희재) | Bài hát đem lại niềm an ủi lớn. Tôi mừng là nó truyền cho chúng ta sức mạnh cần thiết để bước tiếp. |
(희재) | Tôi mừng là nó truyền cho chúng ta sức mạnh cần thiết để bước tiếp. |
(희재) 아니요 | Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều. |
[사람들의 웃음] (희재) | Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều. |
(재범) 아유, 감사합니다 | Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều. Mừng quá. |
(희재) | Chỉ bằng việc anh tồn tại. |
(재범) 네, 감사합니다 예, 조심히 가세요 | Cảm ơn bạn. Bảo trọng nhé. |
[사람들이 응원한다] | Cảm ơn bạn. Bảo trọng nhé. |
(성) [재범의 호응] | Cảm ơn nhiều vì đã quay lại. Tôi rất muốn thấy anh quay lại sân khấu. |
(성) | Tôi rất muốn thấy anh quay lại sân khấu. |
(재범) | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
- (성) 예 - (재범) 조심히 들어가세요 | - Cảm ơn anh. - Vâng. Bảo trọng nhé. |
[잔잔한 음악] (재범) | Tôi đã nghĩ đến việc giới thiệu mình là "cựu ca sĩ". |
(재범) | giới thiệu mình là "cựu ca sĩ". |
(재범) | giới thiệu mình là "cựu ca sĩ". |
(재범) | Nhưng… |
(재범) | Mọi người nói: "Tôi rất vui. Cảm ơn đã hát cho chúng tôi", |
(재범) | Mọi người nói: "Tôi rất vui. Cảm ơn đã hát cho chúng tôi", |
(재범) | đồng thời nắm lấy tay tôi, điều đó khiến tôi rất biết ơn. |
그런… | Sẽ rất tuyệt nếu mọi người nói với con gái tôi: |
No comments:
Post a Comment