Search This Blog



  테이크 원 3

Bài ca duy nhất 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

NGÀY 16 THÁNG BA NĂM 2022‬
‪[드럼 소리]‬
‪[피아노 소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(제작진1) 죽기 전에‬ ‪딱 한 곡의 노래를 부른다면?‬‪Nếu như chỉ được hát một bài‬ ‪trước khi chết thì sao?‬ ‪Vì chỉ được hát thêm đúng một bài…‬
‪딱 한 곡만을 정하라니까…‬‪Vì chỉ được hát thêm đúng một bài…‬
‪되게 어렵더라고요‬‪Khó thật sự.‬
‪단 한 번 빛을 받을 수 있는‬ ‪순간일 수도 있으니까…‬‪Đó có thể là khoảnh khắc duy nhất‬ ‪tôi được ánh đèn chiếu rọi.‬ ‪Nếu không thành, thì coi như toi. Ừ.‬
‪형 이거 안 되잖아?‬ ‪다 죽는 거야, 어‬‪Nếu không thành, thì coi như toi. Ừ.‬
‪[타이머 효과음]‬
‪(희열) 원 테이크에 끝나는‬ ‪콘서트야‬‪Buổi hòa nhạc chỉ được quay một lần.‬
‪(수현) 말도 안 되는 부분들이‬ ‪너무 많긴 한데…‬‪Đúng là có quá nhiều điểm vô lý.‬
‪(정현) 나를 위한‬ ‪도전이기도 하고…‬‪Đúng là có quá nhiều điểm vô lý.‬ ‪Nhưng đó cũng là thử thách vì bản thân.‬
‪(재범) 이런 장소에서‬‪Nhưng đó cũng là thử thách vì bản thân.‬ ‪Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng‬ ‪mà mình muốn ở một nơi thế này?‬
‪제가 생각하고 있는 효과가‬ ‪나올 수 있을까?‬‪Liệu tôi có thể tạo ra hiệu ứng‬ ‪mà mình muốn ở một nơi thế này?‬
‪(휘인) 그냥 이 무대 자체가‬ ‪MAMAMOO였으면 좋겠어요‬‪Tôi chỉ muốn màn trình diễn này‬ ‪đậm chất MAMAMOO.‬
‪(찬혁) 댄서 200명이 있는 것처럼‬‪Sẽ có 200 vũ công.‬
‪(수현) 넷플릭스 없으면‬ ‪할 수 없는 무대니까‬‪Không thể làm được nếu không có Netflix.‬
‪(비) 내가 죽기 전에‬ ‪인생 마지막에‬‪Đứng trên sân khấu thế này‬ ‪vào giây phút cuối đời trước khi chết…‬
‪이런 무대를 쓸 수 있다라는 게…‬‪Đứng trên sân khấu thế này‬ ‪vào giây phút cuối đời trước khi chết…‬
‪(제작진1) '테이크 원'까지‬ ‪남은 시간이에요‬‪Thời gian còn lại đến ngày ‎Take 1.‬
‪아, 시한폭탄이에요?‬‪Kiểu như bom hẹn giờ ạ?‬
‪"새로운‬ ‪다음 장을 위해 새로 깨어난"‬‪MỚI MẺ‬ ‪; TÁI SINH CHO CHƯƠNG TIẾP THEO‬
‪[강렬한 악기 연주]‬‪MỚI MẺ‬ ‪; TÁI SINH CHO CHƯƠNG TIẾP THEO‬
‪(재범) ♪ 피곤이 몰아치는‬ ‪기나긴 오후 지나 ♪‬
‪♪ 집으로 달려가는‬ ‪마음은 어떠한가 ♪‬
‪♪ 지하철 기다리며‬ ‪들리는 음악은 ♪‬‪VỚI MỘT SỐ NGƯỜI, ANH ĐƯỢC NHỚ ĐẾN‬ ‪NHƯ CA SĨ NHẠC ROCK HUYỀN THOẠI‬
‪(도현) 임재범 형님이 이제‬‪Yim Jae Beum là…‬
‪시나위 활동 하셨던 거‬‪YOON DO HYUN‬ ‪CA SĨ ROCK/YB‬ ‪… thành viên của Sinawi‬ ‪rồi sau đó là Foreign Legion.‬
‪그다음에 외인부대 활동 하셨던 거‬‪… thành viên của Sinawi‬ ‪rồi sau đó là Foreign Legion.‬
‪(재범) ♪ 나 후회 없이♪‬‪Tôi hay nghĩ thế lắm.‬
‪♪ 살아가기 위해 ♪‬‪NHỜ HÀNG LOẠT BÀI HIT‬
‪♪ 너를 붙잡아야 할 테지만 ♪‬‪BAO GỒM "THE FLIGHT",‬ ‪"CONFESSION" VÀ "FOR YOU"‬
‪♪ 내 거친 생각과‬ ‪불안한 눈빛과 ♪‬‪NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH‬ ‪NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT‬
‪♪ 그걸 지켜보는 너 ♪‬‪NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH‬ ‪NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT‬
‪♪ 그건 아마도 전쟁 같은 사랑 ♪‬‪NHỮNG NGƯỜI KHÁC LẠI NHỚ ĐẾN ANH‬ ‪NHƯ GIỌNG CA XUẤT SẮC NHẤT‬ ‪Phong cách biểu diễn độc đáo‬ ‪và cách truyền đạt lời bài hát‬
‪[계속 노래한다]‬ ‪(이나)‬‪Phong cách biểu diễn độc đáo‬ ‪và cách truyền đạt lời bài hát‬
‪(이나)‬‪thấm thía đến không tưởng.‬
‪그 모든 밸런스가‬ ‪임재범이라는 사람을 이미‬‪Đây là những yếu tố‬ ‪vì sao Yim Jae Beum thường được…‬ ‪KIM EA NA‬ ‪NHẠC SĨ VIẾT LỜI‬
‪[감성적인 악기 연주]‬
‪(재범) ♪ 누구나 한 번쯤은‬ ‪자기만의 세계로 ♪‬‪TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT,‬
‪[관중의 환호성]‬‪TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT,‬
‪♪ 빠져들게 되는 순간이 있지 ♪‬‪TỪNG ĐƯỢC TÁN THƯỞNG KHÔNG NGỚT,‬
‪♪ 그렇지만 나는‬ ‪제자리로 오지 못했어 ♪‬‪NHƯNG SAU KHI‬ ‪KẾT THÚC BUỔI HÒA NHẠC NĂM 2016,‬
‪♪ 되돌아 나오는 길을 모르니 ♪‬‪ANH ĐÃ ĐỘT NGỘT BIẾN MẤT‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪Ta có thể lắp GoPro và…‬
‪(제작진1)‬‪Ta có thể lắp GoPro và…‬
‪(제작진1) 그냥, 뭐‬ ‪말씀하시는 거…‬‪Ta có thể lắp GoPro và…‬ ‪Hay là…‬
‪(매니저)‬‪Hay là…‬ ‪Lần này làm đơn giản thôi‬
‪(매니저)‬‪Lần này làm đơn giản thôi‬ ‪và sau đó làm tử tế sau.‬
‪[제작진들의 호응]‬ ‪(매니저) 괜히, 예‬‪và sau đó làm tử tế sau.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪ĐÓ LÀ BUỔI GẶP MẶT ĐẦU TIÊN‬
‪[저마다 대화한다]‬‪MỘT THỜI GIAN SAU‬
‪[대화가 계속된다]‬‪Anh có thể đỗ ở đó…‬
‪(제작진2) 선배님‬ ‪준비되신 거예요?‬‪- Sẵn sàng chưa ạ?‬ ‪- Rồi.‬
‪(재범) 네, 됐습니다‬ ‪[제작진2의 호응]‬‪- Sẵn sàng chưa ạ?‬ ‪- Rồi.‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(제작진2) 채워 드릴까요?‬‪- Ừ, đeo mic cho anh ấy đi.‬ ‪- Chúng tôi sẽ lắp mic.‬
‪[제작진2가 말한다]‬ ‪(제작진1)‬‪- Ừ, đeo mic cho anh ấy đi.‬ ‪- Chúng tôi sẽ lắp mic.‬
‪(재범) 네‬‪Được.‬
‪(재범) 이렇게 어색할 수가…‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪[제작진들의 웃음]‬ ‪(재범)‬‪Tôi cảm thấy thật ngượng ngùng.‬ ‪Trời ơi.‬
‪[제작진1의 웃음]‬ ‪(제작진3)‬‪Đã nhiều năm rồi nhỉ?‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(재범)‬ ‪[제작진들의 호응]‬‪Xin phép nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪(제작진1) 네‬‪Râu tôi nhìn trên camera có ổn không?‬
‪(제작진4)‬‪- Ổn ạ.‬ ‪- Đẹp lắm ạ.‬
‪(제작진3) 수염 멋있네요‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪- Ổn ạ.‬ ‪- Đẹp lắm ạ.‬
‪[제작진들의 호응]‬‪Tôi không cởi mũ đâu vì tóc tôi xấu lắm.‬
‪(제작진5) 머리 때문에…‬
‪(제작진1) 이렇게 지금‬‪Đã bao lâu rồi‬ ‪anh không đứng trước camera nhỉ?‬
‪(제작진1)‬‪Đã bao lâu rồi‬ ‪anh không đứng trước camera nhỉ?‬
‪카메라 앞에 선 거‬‪Hình như khoảng sáu năm rồi.‬
‪[제작진1의 호응]‬ ‪예‬‪Hình như khoảng sáu năm rồi.‬
‪[혀를 찬다]‬
‪음…‬
‪[제작진1의 호응]‬ ‪예‬‪Cứ như đây là giấc mơ.‬ ‪Khi nào về nhà,‬ ‪chắc tôi phải chợp mắt một lát.‬
‪[제작진들의 웃음]‬‪Khi nào về nhà,‬ ‪chắc tôi phải chợp mắt một lát.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(제작진1) 그, 공백이 좀 길었는데‬‪Anh đã mai danh ẩn tích một thời gian dài.‬ ‪QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM‬
‪그렇게 공백이 길어지신‬ ‪혹시 이유가…‬‪QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM‬ ‪Anh cho biết vì sao được không?‬
‪(재범) 공백이…‬‪Tôi rời đi là vì…‬
‪음‬‪Trước tiên, vợ tôi qua đời.‬
‪어…‬‪Vì những vấn đề và hoàn cảnh gia đình,‬
‪[제작진1의 호응]‬
‪(제작진1) 공백 기간 동안‬ ‪사실 궁금했던 게‬‪Nhiều người thắc mắc về‬ ‪tình trạng của anh trong thời gian nghỉ.‬
‪어떻게 지내셨는지 이런 것들이 좀‬ ‪많이 궁금한 사람들이 있는데…‬‪Nhiều người thắc mắc về‬ ‪tình trạng của anh trong thời gian nghỉ.‬
‪(재범) [한숨 쉬며] 음…‬‪Nhiều người thắc mắc về‬ ‪tình trạng của anh trong thời gian nghỉ.‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪그냥 뭐, 결론만 말씀드리면‬‪Nói ngắn gọn thì rất khó khăn,‬ ‪cả về tâm lý lẫn thể chất.‬
‪이게…‬‪Tôi thực sự không thể làm gì.‬
‪[제작진3의 호응]‬‪Sau khi đưa con đến trường,‬ ‪tôi hoàn toàn kiệt sức.‬
‪'아휴, 그래'‬ ‪그럼 또, 또 설거지하고 뭐 하고‬‪Rửa bát và dọn dẹp‬ ‪khiến tôi càng thêm mệt mỏi.‬
‪그다음에 지쳐요‬‪Rửa bát và dọn dẹp‬ ‪khiến tôi càng thêm mệt mỏi.‬
‪그러고 나서 또 그 생활이‬ ‪계속 반복이 되니까, 예‬‪Ngày nào cũng thế đấy.‬ ‪TRONG SÁU NĂM RÒNG,‬ ‪ANH PHẢI QUÊN ĐI SÂN KHẤU‬
‪(제작진3) 무대가‬ ‪그립진 않으셨어요?‬‪Anh có nhớ biểu diễn trên sân khấu không?‬ ‪Buổi hòa nhạc cuối của anh là năm 2016.‬
‪콘서트를 2016년에 하셨는데‬‪Anh có nhớ biểu diễn trên sân khấu không?‬ ‪Buổi hòa nhạc cuối của anh là năm 2016.‬
‪[제작진3의 호응]‬ ‪그러니까‬‪Nói thật là không.‬ ‪Ý tôi là…‬
‪(재범)‬‪Tôi từng có thể hát một cách bình thường‬ ‪sau quãng nghỉ dài,‬
‪(재범)‬‪Tôi từng có thể hát một cách bình thường‬ ‪sau quãng nghỉ dài,‬ ‪dù có là bao lâu.‬
‪(재범)‬‪Tôi có sự tự tin mù quáng này.‬ ‪Tôi kiểu: "Mình là Yim Jae Beum mà.‬ ‪Dĩ nhiên mình làm được".‬
‪(재범)‬‪Tôi kiểu: "Mình là Yim Jae Beum mà.‬ ‪Dĩ nhiên mình làm được".‬
‪(재범)‬ ‪[제작진들의 호응]‬‪Nhưng giờ tôi già đi rồi, tôi thấy sợ.‬
‪(재범)‬ ‪[제작진들의 호응]‬‪Thậm chí có lúc còn làm tôi phát hoảng.‬
‪어떻게 보면은‬‪Gần như đó là‬
‪[제작진들의 호응]‬ ‪랑 그런 것 같았었어요, 예‬‪một chứng rối loạn hoảng loạn‬ ‪do nỗi sợ sân khấu kích thích.‬
‪(재범)‬‪Mặc dù nhận thức được điều đó,‬ ‪nhưng tôi không làm khác được.‬
‪(재범)‬‪nhưng tôi không làm khác được.‬ ‪Khó vượt qua lắm.‬
‪(재범)‬‪Âm nhạc và hát hò‬ ‪trở thành một việc quá xa vời với tôi.‬
‪(재범) 쯧, 그래도 좀‬ ‪[제작진3의 웃음]‬‪Giờ tôi đang cố gắng‬
‪많이 좀, 뭐라 그럴까, 음‬‪Giờ tôi đang cố gắng‬
‪(재범)‬‪giải phóng bản thân khỏi tư tưởng đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi đang từ từ tiến lên,‬ ‪từng bước nhỏ một.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪"앤투리지 바버샵"‬‪TIỆM CẮT TÓC N2RAGE‬
‪[재범의 가쁜 숨소리]‬‪TIỆM CẮT TÓC N2RAGE‬
‪[출입문 종소리]‬ ‪[재범의 힘주는 소리]‬
‪(재범)‬‪Xin chào.‬
‪[사장의 탄성]‬ ‪(재범)‬‪Anh đi một mình ạ?‬
‪- (사장) 네‬ ‪- (재범) 아‬‪Vâng.‬ ‪Là Yim Jae Beum! Không thể tin nổi!‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 웃음]‬‪Là Yim Jae Beum! Không thể tin nổi!‬
‪[재범의 호응]‬ ‪(사장)‬‪Trời ơi!‬ ‪Tôi nghe nhạc của anh‬ ‪suốt hồi cấp hai và cấp ba.‬
‪(재범) 아이고, 감사해요‬‪Tôi nghe nhạc của anh‬ ‪suốt hồi cấp hai và cấp ba.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tôi suốt ngày nghe "Confession".‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 호응]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tôi suốt ngày nghe "Confession".‬
‪(사장)‬‪- Không ngờ tôi đang nói chuyện với anh.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪(재범) 아유, 별말씀을, 아유, 아‬ ‪[사장의 웃음]‬‪- Không ngờ tôi đang nói chuyện với anh.‬ ‪- Thôi mà.‬ ‪YIM JAE BEUM ĐÃ KHÔNG CẮT TÓC HƠN BỐN NĂM‬
‪(재범) 아, 요거를?‬ ‪[지퍼 내리는 소리]‬‪- Hãy…‬ ‪- Vâng.‬
‪(사장) 벗으시는 게…‬‪- Anh bỏ ra cũng được.‬ ‪- Tôi sẽ bỏ mũ ra.‬
‪(재범) 놔두고‬ ‪모자만 벗으면 될 거 같아, 이렇게‬‪- Anh bỏ ra cũng được.‬ ‪- Tôi sẽ bỏ mũ ra.‬ ‪Nhìn tóc tôi này.‬
‪[사장의 탄성]‬ ‪(재범)‬‪Nhìn tóc tôi này.‬
‪(재범)‬ ‪[사장의 놀란 숨소리]‬‪Dài ghê.‬
‪[사장의 탄성]‬‪Xấu lắm, vì tôi không chăm sóc.‬
‪(사장) 얼마나 기르신 거예요?‬‪Anh đã nuôi bao lâu rồi?‬ ‪Chắc là bốn năm rưỡi.‬
‪(재범)‬‪Chắc là bốn năm rưỡi.‬
‪- (사장) 4년 반요?‬ ‪- (재범) 예‬‪Chắc là bốn năm rưỡi.‬ ‪Thật sao?‬
‪(사장) 한 번도 안 자르신 거죠?‬ ‪대박‬‪- Kể từ đó chưa từng cắt?‬ ‪- Ừ.‬
‪[재범의 호응]‬‪Chà. Mời anh ngồi.‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Chà. Mời anh ngồi.‬ ‪Vâng.‬
‪아이고‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 탄식]‬‪Anh có căng thẳng không?‬
‪[사장의 긴장한 숨소리]‬‪Cảm xúc của tôi lẫn lộn.‬ ‪Chắc là căng thẳng nhiều hơn.‬
‪(사장) [웃으며]‬ ‪[재범의 웃음]‬‪Chắc là căng thẳng nhiều hơn.‬
‪[사장의 긴장한 탄성]‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Để tôi chải tóc trước đã.‬
‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪[사장의 웃음]‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Giờ tôi sẽ cắt.‬ ‪Vâng.‬
‪(사장)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Bắt đầu nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(사장)‬‪- Mong những gì tốt đẹp nhất đến với anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(사장) [웃으며] 잘랐습니다‬ ‪[재범의 웃음]‬‪- Xong rồi!‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[재범의 한숨]‬‪- Xong rồi!‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[사장의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪[바리캉 작동음]‬
‪(제작진3) [웃으며]‬‪Anh trông ổn lắm ạ.‬
‪- (재범) 네? 에이‬ ‪- (제작진3) 멋있어, 멋있어‬‪Sao cơ?‬ ‪Anh trông ổn lắm.‬
‪- (사장) 딴사람‬ ‪- (제작진3) 오, 멋있어, 오‬‪- Được rồi.‬ ‪- Ngầu đét.‬
‪(재범) 아‬ ‪최불암 선생님이 됐는데?‬‪Trông tôi như Choi Bul Am.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Đâu có.‬
‪(제작진3) 아니야, 아니야‬ ‪옆모습 아니야‬‪Đâu có.‬
‪(사장)‬‪- Anh muốn cạo sạch râu chứ?‬ ‪- Vâng, xin cạo sạch giúp tôi.‬
‪(재범)‬‪- Anh muốn cạo sạch râu chứ?‬ ‪- Vâng, xin cạo sạch giúp tôi.‬
‪- (사장) 수염도 오래 기르셨죠?‬ ‪- (재범) 예‬‪- Anh nuôi lâu rồi phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사장의 호응]‬‪Khá lâu rồi.‬
‪[쓱 면도하는 소리]‬
‪(사장과 재범)‬‪Để tôi giúp anh ngồi dậy.‬
‪- 자, 천천히 일어나 볼게요‬ ‪- 예‬‪Để tôi giúp anh ngồi dậy.‬
‪(재범) 아이고야‬‪Trời ơi.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[사장의 감탄한 웃음]‬
‪[의자 내리는 소리]‬
‪[드라이기 작동음]‬
‪(제작진1)‬‪- Anh có thích phong cách này không?‬ ‪- Có.‬
‪(재범)‬‪- Anh có thích phong cách này không?‬ ‪- Có.‬
‪(재범) 예, 너무 마음에 듭니다‬‪Tôi thích lắm.‬
‪(제작진3)‬‪Anh trông trẻ ra.‬ ‪Thật sao?‬
‪- 더 젊어 보여요? 아, 그럼‬ ‪- (제작진3) 네‬‪Thật sao?‬ ‪Tốt quá.‬
‪(제작진1) 저희가 이제‬ ‪일정을 준비하시는 데‬‪Chúng tôi đã chuẩn bị một thứ‬ ‪để giúp anh theo đúng lịch trình.‬
‪도움이 되시라고 저희가 선물을…‬‪Chúng tôi đã chuẩn bị một thứ‬ ‪để giúp anh theo đúng lịch trình.‬ ‪- Một món quà.‬ ‪- Quà gì vậy?‬
‪뭐, 무슨 선물요?‬‪- Một món quà.‬ ‪- Quà gì vậy?‬ ‪MÓN QUÀ DÀNH CHO ANH‬
‪(재범) 무슨 또, 아이고야‬‪Cái gì…‬
‪[제작진3의 웃음]‬‪Đây là nhiệm vụ à?‬ ‪- Tôi mở nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(제작진1)‬‪- Tôi mở nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범) 뭐지?‬‪Cái gì đây?‬
‪아!‬
‪[제작진들의 웃음]‬ ‪(제작진1) 맞습니다‬‪Đây là thời gian còn lại à?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi còn 505 ngày?‬
‪(재범) 505일 남은 건가요?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi còn 505 ngày?‬
‪(제작진1) 505시간요‬‪- Là 505 tiếng ạ.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪(재범) 505시간요? 어, 505시간‬‪- Là 505 tiếng ạ.‬ ‪- Hiểu rồi.‬ ‪Vậy tôi còn 505 tiếng.‬
‪[숨을 들이켜며] 준비‬ ‪잘해야겠네요, 예‬‪Vậy tôi còn 505 tiếng.‬ ‪Đến lúc đó phải sẵn sàng rồi.‬ ‪ĐIỂM VỀ 000:00:00 THÌ BẮT ĐẦU‬
‪[차분한 음악]‬‪ĐIỂM VỀ 000:00:00 THÌ BẮT ĐẦU‬ ‪Áp lực ghê!‬
‪[제작진들의 웃음]‬‪Áp lực ghê!‬ ‪Trời đất.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬ ‪아이고‬‪Trời đất.‬
‪[코를 훌쩍이며] 아‬
‪현재 상황이‬ ‪우리나라 현재 상황이‬‪Nơi này cho thấy một thực tại‬ ‪chưa được kể về xã hội chúng ta.‬
‪(재범) 정신적인 부분이 이렇다‬‪Nơi này cho thấy một thực tại‬ ‪chưa được kể về xã hội chúng ta.‬
‪여길 한번 가보시라고…‬‪- Hãy tới đó.‬ ‪- Vâng.‬
‪(제작진3) 그럼‬ ‪처음 시도해 보시는 거네요?‬‪Đây là lần đầu tiên anh làm việc này.‬ ‪- Phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범) 네, 처음입니다, 35년 만에‬‪- Phải không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Sau 35 năm.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[웃음]‬
‪(여자1) [놀라며] 아, 대박‬‪Chúa ơi!‬
‪[놀라며] 어, 저 조금‬ ‪소름 돋았어요, 아, 신기하다‬‪Tôi nổi hết da gà. Tuyệt vời quá!‬
‪너무 영광이죠‬‪Tôi thấy thật vinh hạnh.‬
‪최고죠, 최고‬‪Chẳng thể tuyệt hơn được đâu.‬
‪이분을 제가, 제가 보는 건가요?‬‪Tôi thực sự được gặp anh ấy sao?‬
‪[웃음]‬
‪"노들섬"‬‪ĐẢO NODEUL‬
‪(재범) 여기를 시민분들이‬ ‪많이 놀러 오시나 봐요, 여기를‬‪Chắc bây giờ‬ ‪nơi này có nhiều người đến rồi.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪Chắc bây giờ‬ ‪nơi này có nhiều người đến rồi.‬
‪(재범)‬‪Hồi trước ở đây chẳng có gì.‬
‪(재범)‬ ‪[제작진5의 호응]‬‪- Chẳng có gì ngoài sân trượt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범)‬ ‪[제작진5의 호응]‬‪Nhưng nhìn xem thay đổi nhiều chưa này.‬
‪(재범)‬‪Tiến sĩ Noh kìa.‬
‪(재범)‬ ‪[제작진5의 호응]‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Không có gì ạ.‬
‪[차 문이 드르륵 열린다]‬‪Không có gì ạ.‬
‪[재범의 힘주는 숨소리]‬‪Xin chào!‬
‪(여자2) 안녕하세요‬‪Xin chào!‬
‪- (재범) 잘 있었어요?‬ ‪- (경환) 예, 선배님‬‪- Anh khỏe chứ?‬ ‪- Khỏe ạ.‬ ‪NOH GYEONG HWAN‬ ‪GUITAR/NHẠC TRƯỞNG‬
‪(재범) 그때‬ ‪아버지 돌아가신 다음에‬‪NOH GYEONG HWAN‬ ‪GUITAR/NHẠC TRƯỞNG‬ ‪- Lâu quá rồi không gặp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪우리 너무 오래간만에 보죠?‬ ‪[경환의 호응]‬‪- Lâu quá rồi không gặp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[원규의 웃음]‬
‪[재범과 원규가 인사한다]‬
‪(재범) 그래도 건강한 모습 보니까‬ ‪[원규의 호응]‬‪Thật mừng khi thấy anh vẫn khỏe.‬ ‪SHIN WON GYU‬ ‪10 NĂM ĐẠO DIỄN HÒA NHẠC CHO YIM‬
‪(원규)‬‪Triển thôi nào.‬ ‪Giờ tôi già rồi, hát kém lắm.‬
‪(재범)‬ ‪[원규가 야유한다]‬‪Giờ tôi già rồi, hát kém lắm.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Kỹ thuật mất cả rồi.‬
‪(재범)‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Kỹ thuật mất cả rồi.‬
‪(원규) [웃으며]‬‪- Hả? Tôi không tin.‬ ‪- Mất cả rồi.‬
‪(재범) 갔어‬‪- Hả? Tôi không tin.‬ ‪- Mất cả rồi.‬
‪[사람들이 분주하다]‬‪CẤM HÚT THUỐC TRONG STUDIO‬
‪[재범의 탄성]‬‪CẤM HÚT THUỐC TRONG STUDIO‬
‪(재범)‬‪Trong này ổn ghê. Chào mọi người.‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬‪BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM‬
‪[재범이 숨을 들이켠다]‬‪BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM‬
‪[재범의 탄식]‬‪BAN NHẠC TẬP LUYỆN LẦN ĐẦU SAU SÁU NĂM‬
‪(재범)‬‪Hãy chơi "The Flight" và "Desperado".‬
‪(기덕) 한번, 노래 가사?‬ ‪[재범의 호응]‬‪Hãy chơi "The Flight" và "Desperado".‬ ‪- Ta thử nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범)‬‪Tôi chẳng còn nhớ lời.‬
‪[악보 넘기는 소리]‬ ‪(재범)‬‪Lâu quá rồi.‬
‪[재범의 웃음]‬
‪(재범)‬‪Chúa ơi, cứu con!‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(경환) 여러분들‬ ‪자, '데스페라도'‬‪Mọi người.‬ ‪Chơi "Desperado" nhé.‬
‪[연주자의 호응]‬ ‪67, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Sáu mươi bảy.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[저마다 악기를 조율한다]‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Lúc vào studio,‬ ‪suy nghĩ đầu tiên của tôi là:‬
‪(재범)‬‪Lúc vào studio,‬ ‪suy nghĩ đầu tiên của tôi là:‬ ‪"Hy vọng giọng hát của tôi vẫn ổn".‬
‪(재범)‬‪"Hy vọng giọng hát của tôi vẫn ổn".‬
‪(재범)‬‪"Nếu không thì sao?"‬ ‪Đó là điều tôi lo nhất.‬
‪[재범의 한숨]‬
‪[재범의 긴장한 숨소리]‬
‪(경환) 자, 쳐볼게요‬‪Bắt đầu lại từ đầu.‬
‪(기덕) 와, 과연, 씁, 이분이‬‪Tôi tự hỏi:‬ ‪PARK KI DUK‬ ‪NHÀ SẢN XUẤT ÂM NHẠC‬
‪마음의 짐을 털어 내고‬‪"Liệu anh ấy có thể trút bỏ gánh nặng‬ ‪và hát lại như xưa không?"‬
‪어…‬
‪(경환)‬‪Sẵn sàng chưa, mọi người?‬
‪[사람들의 호응]‬‪- Sẵn sàng!‬ ‪- Rồi!‬
‪"데스페라도‬ ‪이글스"‬‪"DESPERADO" CỦA YIM JAE BEUM‬ ‪NGUYÊN TÁC CỦA EAGLES‬
‪[잔잔한 악기 연주]‬‪"DESPERADO" CỦA YIM JAE BEUM‬ ‪NGUYÊN TÁC CỦA EAGLES‬
‪(재범) 야, 이거‬ ‪얼마 만에 불러 보는 거야, 이게?‬‪Bao lâu rồi không hát bài này nhỉ?‬ ‪Tôi không nhớ nữa.‬
‪[기덕의 웃음]‬ ‪기억도 안 나‬‪Bao lâu rồi không hát bài này nhỉ?‬ ‪Tôi không nhớ nữa.‬ ‪LẦN ĐẦU HÁT SAU SÁU NĂM‬
‪(기덕) 그러니까‬‪LẦN ĐẦU HÁT SAU SÁU NĂM‬
‪(재범)‬‪Kẻ liều mạng kia‬
‪(재범)‬‪Tại sao anh không tỉnh táo lại đi‬
‪(재범)‬‪Anh đã lông bông quá lâu rồi‬
‪(재범)‬‪Ôi, anh là kẻ khó chiều‬
‪(재범)‬‪Tôi biết anh có lý do của mình‬
‪(재범)‬‪Những điều khiến anh vừa lòng‬
‪(재범)‬‪Có thể làm anh tổn thương‬
‪(재범)‬‪Chân anh không tê lạnh vào mùa đông sao?‬
‪(재범)‬‪Tuyết không rơi và mặt trời không tỏa sáng‬
‪(재범)‬‪Khó mà phân biệt được‬ ‪Đâu là đêm đâu là ngày‬
‪(재범)‬‪Anh đang mất hết những buồn vui‬
‪(재범)‬‪Thật kỳ lạ khi cảm xúc cứ tan biến nhỉ?‬
‪(재범)‬‪Thật kỳ lạ khi cảm xúc cứ tan biến nhỉ?‬
‪(재범)‬‪Kẻ liều mạng kia‬
‪(재범)‬‪Sao anh không tỉnh táo lại đi?‬
‪(재범)‬‪Hãy quyết định đi, mở lòng ra‬
‪(재범)‬‪Có thể trời mưa u ám‬ ‪Nhưng bên trên là cầu vồng‬
‪(재범)‬‪Có thể trời mưa u ám‬ ‪Nhưng bên trên là cầu vồng‬
‪(재범)‬‪Hãy để ai đó yêu anh‬
‪(재범)‬‪Hãy để ai đó yêu anh‬
‪(재범)‬‪Trước khi mọi chuyện‬
‪(재범)‬‪Quá muộn màng‬
‪(재범)‬‪Hoài niệm quá.‬ ‪Đây là nơi tôi thuộc về,‬ ‪tim tôi đang đập thình thịch.‬
‪(재범) 그다음에‬‪Việc này gợi nhớ về tôi khi xưa.‬
‪(재범)‬‪Việc này gợi nhớ về tôi khi xưa.‬
‪(재범) '아, 내가 가수였구나'‬‪"Phải rồi, tôi từng là ca sĩ".‬
‪(재범)‬‪Cảm giác như đây là‬ ‪hành trình trở lại quá khứ.‬
‪(기덕)‬‪Hay quá ạ.‬
‪(재범)‬‪Đừng nói dối tôi mà.‬
‪(기덕) 진짜예요‬‪Tôi nói thật mà.‬
‪(경환)‬‪Giờ hãy chơi "The Flight".‬
‪[저마다 악기를 조율한다]‬
‪(연주자) 가겠습니다‬ ‪[사람들의 호응]‬‪- Bắt đầu nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범)‬ ‪[경환의 호응]‬‪Chờ đã, Tiến sĩ Noh.‬
‪[재범의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[재범의 거친 숨소리]‬
‪(재범)‬ ‪[경환의 호응]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범) [웃으며]‬‪Tôi hết cả hơi rồi.‬ ‪Chờ chút.‬
‪[재범의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 계속 고른다]‬
‪(재범)‬ ‪[경환의 호응]‬‪Tôi sẵn sàng rồi.‬ ‪Được rồi.‬
‪(경환)‬ ‪[사람들의 호응]‬‪- Chơi bài "The Flight".‬ ‪- Vâng.‬ ‪"The Flight". Được rồi, bắt đầu.‬
‪(경환)‬‪"The Flight". Được rồi, bắt đầu.‬
‪[힘찬 악기 연주]‬
‪(재범)‬‪Ai cũng từng trải qua khoảnh khắc‬ ‪Mải mê trong thế giới của mình‬
‪(재범)‬‪Mải mê trong thế giới của mình‬
‪(재범)‬‪Nhưng tôi chẳng thể quay lại chốn cũ‬ ‪Vì tôi không biết đường trở về‬
‪(재범)‬‪Vì tôi không biết đường trở về‬
‪(재범)‬‪Quá nhiều suy tư và âu lo bủa vây‬
‪(재범)‬‪Tôi nhốt mình lại‬
‪(재범)‬‪Bây giờ đến tôi cũng thấy bứt rứt‬
‪(재범)‬‪Vì tôi không biết phải bắt đầu từ đâu‬ ‪Tôi muốn bước ra thế giới‬
‪(재범)‬‪Tôi muốn bước ra thế giới‬
‪(재범)‬‪Tôi cần phải tự hào thể hiện ước mơ‬
‪(재범)‬‪Tôi đã thu lại đôi cánh của mình quá lâu‬
‪(재범)‬‪Tôi muốn giang rộng đôi cánh‬
‪(재범)‬‪Tôi muốn giang rộng đôi cánh‬ ‪Và bay lên bầu trời‬
‪[재범의 한숨]‬‪ANH ẤY CẢM NHẬN ĐƯỢC SỨC NẶNG‬ ‪CỦA QUÃNG NGHỈ SÁU NĂM‬
‪(재범)‬‪Tôi không giữ hơi được lâu nữa,‬ ‪nên cảm thấy khó khăn khi hát.‬
‪(재범)‬‪nên cảm thấy khó khăn khi hát.‬
‪(재범) 그래서‬‪nên cảm thấy khó khăn khi hát.‬ ‪Tôi muốn thể hiện thật hoàn hảo,‬
‪(재범)‬‪Tôi muốn thể hiện thật hoàn hảo,‬ ‪nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ.‬
‪(재범)‬‪nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ.‬
‪(재범) 그래서, 씁‬‪nhưng tôi không kiểm soát được nhịp độ.‬
‪(재범)‬‪Thật là xấu hổ.‬
‪(재범) 예‬
‪음, 좀 속상해요, 좀‬‪Tôi cảm thấy hơi nản lòng‬ ‪vì giọng ca của mình.‬
‪소리가 제대로‬ ‪안 나오는 거 같아서‬‪Tôi cảm thấy hơi nản lòng‬ ‪vì giọng ca của mình.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪어…‬‪Tôi cảm thấy hơi nản lòng‬ ‪vì giọng ca của mình.‬ ‪NỖI SỢ BIỂU DIỄN CỦA ANH QUAY TRỞ LẠI‬
‪(제작진1) 인생에서 이제 딱 한 번‬‪Nếu chỉ có một cơ hội‬ ‪để thể hiện một màn trình diễn để đời,‬
‪단 한 번 마지막으로 어떤‬ ‪최고의 무대를 만든다라고 한다면‬‪Nếu chỉ có một cơ hội‬ ‪để thể hiện một màn trình diễn để đời,‬
‪'나는 어떤 무대를 만들고 싶다'‬‪anh muốn như thế nào?‬ ‪DÙ VẬY, ANH VẪN MUỐN QUAY LẠI SÂN KHẤU‬
‪그…‬‪Tôi đã đứng trên mọi sân khấu‬ ‪mà tôi từng muốn.‬
‪[제작진3의 호응]‬‪Tôi đã đứng trên mọi sân khấu‬ ‪mà tôi từng muốn.‬
‪[제작진3의 호응]‬ ‪예‬‪Nên tôi không nghĩ ra‬ ‪sân khấu trong mơ nào nữa.‬
‪(재범) 음…‬
‪생각을 한 거 같아요‬ ‪제가 사실 스스로가, 그래서‬‪Tôi nghĩ là vậy.‬ ‪DŨNG CẢM VÌ NGƯỜI KHÁC‬
‪'그분들한테‬ ‪돌려드릴 수 있는 게 뭐가 있을까'‬‪Cho nên tôi nghĩ về những gì‬ ‪mình có thể trao cho họ.‬
‪어…‬
‪저 혼자 생각할 때는‬‪Thế rồi tôi nhận ra…‬ ‪NGƯỜI ANH MUỐN MỜI‬
‪요즘에 코로나가 너무‬ ‪심각해지고 있는 상황이고, 오늘도‬‪NGƯỜI ANH MUỐN MỜI‬ ‪Tình hình COVID gần đây‬ ‪ngày càng trở nên nghiêm trọng.‬
‪(재범) 2만 7천 명이라고‬ ‪확진자가, 그러니까‬‪XÉT NGHIỆM PCR‬ ‪Đã có 27.000 người dương tính.‬
‪(재범)‬‪Đã có 27.000 người dương tính.‬ ‪Mọi chuyện ngày càng nghiêm trọng,‬ ‪rất nhiều người đang vật lộn.‬ ‪HAI NĂM ĐẠI DỊCH COVID-19‬ ‪SÁU TRIỆU NGƯỜI THIỆT MẠNG‬
‪(재범)‬‪Tôi muốn mời những người đó, gồm có y tá,‬
‪(재범)‬‪lính cứu hỏa, chuyên viên cấp cứu‬ ‪và người kinh doanh tự do.‬
‪(재범)‬‪và người kinh doanh tự do.‬ ‪Nếu có thể, tôi muốn mời họ‬
‪[감성적인 반주가 흐른다]‬ ‪(재범) ♪ 너의 손을 붙잡고 ♪‬‪ANH ẤY ĐÃ LỰA CHỌN BÀI HÁT NÀO‬ ‪ĐỂ BIỂU DIỄN TRÊN TAKE 1?‬
‪♪ 끝없는 폭풍 속을 ♪‬‪"THIS, TOO, SHALL PASS" (2012)‬ ‪CA KHÚC CHỦ ĐỀ CỦA ALBUM THỨ SÁU‬
‪♪ 이 거친 파도 속을 ♪‬‪"THIS, TOO, SHALL PASS" (2012)‬ ‪CA KHÚC CHỦ ĐỀ CỦA ALBUM THỨ SÁU‬
‪♪ 뛰어들 자신이 있어 ♪‬‪BÀI HÁT DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI‬ ‪ĐANG TRẢI QUA KHOẢNG THỜI GIAN KHÓ KHĂN‬
‪(재범)‬‪Tôi hát bài này ở phần kết‬ ‪của buổi hòa nhạc cuối cùng.‬
‪♪ 나와 같은 ♪‬
‪♪ 고통의 길을 걷고 ♪‬‪Hồi đó, vợ tôi đang ốm,‬ ‪cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi.‬
‪[노래가 계속 흐른다]‬ ‪(재범)‬‪Hồi đó, vợ tôi đang ốm,‬ ‪cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi.‬
‪(재범) 저는 그때 이제 아내한테‬ ‪집중하고 있었던 상황이라‬‪Hồi đó, vợ tôi đang ốm,‬ ‪cô ấy là ưu tiên hàng đầu của tôi.‬ ‪Nên bài hát thể hiện ước muốn cá nhân‬ ‪của tôi là mong bệnh tật sẽ qua đi.‬
‪(재범)‬‪Nên bài hát thể hiện ước muốn cá nhân‬ ‪của tôi là mong bệnh tật sẽ qua đi.‬ ‪Nhưng lần này hoàn toàn khác.‬
‪(재범)‬‪Nhưng lần này hoàn toàn khác.‬
‪(재범)‬‪Như thông điệp "Rồi cũng sẽ qua"‬ ‪của bài hát,‬ ‪khi hát bài này,‬ ‪tôi muốn chúc mọi người an lành.‬
‪(재범)‬‪khi hát bài này,‬ ‪tôi muốn chúc mọi người an lành.‬
‪(재범)‬‪khi hát bài này,‬ ‪tôi muốn chúc mọi người an lành.‬
‪♪ 눈물도 초라함도 ♪‬
‪♪ 이 또한 지나가리라 ♪‬ ‪[노래가 계속 흐른다]‬‪KẾT THÚC BUỔI TẬP ĐẦU TIÊN SAU SÁU NĂM‬
‪(기덕) 뭐, 요리 좀 몇 개 시켜서‬ ‪선배님, 뭐, 드시죠‬‪KẾT THÚC BUỔI TẬP ĐẦU TIÊN SAU SÁU NĂM‬ ‪Hãy gọi nhiều món rồi ăn chung.‬
‪[재범의 호응]‬‪Hãy gọi nhiều món rồi ăn chung.‬
‪(기덕)‬‪Tại tiền bối thích mì tương đen lắm.‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(재범)‬‪Chắc là tôi ăn món đó quá nhiều rồi.‬
‪(경환) 그, 저는‬‪Chắc là tôi ăn món đó quá nhiều rồi.‬ ‪Tôi chưa từng nghe nói‬ ‪anh ăn mì hải sản cay.‬
‪(경환)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Tôi chưa từng nghe nói‬ ‪anh ăn mì hải sản cay.‬
‪(경환)‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Anh toàn ăn mì tương đen à?‬
‪(재범)‬‪Tôi từng ăn mì tương đen‬ ‪mỗi khi thu âm hay trình diễn.‬
‪(재범)‬‪Rồi tôi đổi sang bò nướng‬ ‪vì cần thêm năng lượng.‬
‪(기덕)‬‪Tôi ăn mì tương đen ba bữa mỗi ngày‬ ‪khi làm việc với anh ấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[재범의 한숨]‬
‪(재범)‬‪Anh ấy không kêu ca mà ăn cùng tôi.‬
‪- (재범) 자, 드십시오‬ ‪- (기덕) 예, 맛있게 드세요‬‪- Ăn nào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Xin mời.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Xin mời.‬ ‪BỮA MÌ TƯƠNG ĐEN ĐẦU TIÊN‬ ‪CÙNG NHAU SAU 6 NĂM‬
‪(재범) 잘 먹겠습니다, 예‬‪BỮA MÌ TƯƠNG ĐEN ĐẦU TIÊN‬ ‪CÙNG NHAU SAU 6 NĂM‬
‪(기덕과 재범)‬‪- Thế nào ạ?‬ ‪- Ngon lắm.‬
‪면이 얇아서 좋네‬ ‪[기덕의 호응]‬‪Mì ngon lắm.‬
‪(경환)‬‪Ngày 14 tháng Hai năm 2016‬ ‪là lần cuối cùng biểu diễn cùng anh.‬
‪(경환)‬‪Ngày 14 tháng Hai năm 2016‬ ‪là lần cuối cùng biểu diễn cùng anh.‬ ‪- Vậy là sáu, bảy năm rồi?‬ ‪- Sáu năm.‬
‪[기덕이 말한다]‬ ‪(경환) 6년이지?‬‪- Vậy là sáu, bảy năm rồi?‬ ‪- Sáu năm.‬
‪7, 8, 9, 10, 1, 2‬‪Vậy là 17, 18, 19, 20, 21, 22.‬ ‪- Sáu năm.‬ ‪- Đúng sáu năm.‬
‪(경환) 예, 딱, 딱, 거의‬ ‪예, 딱 6년‬‪- Sáu năm.‬ ‪- Đúng sáu năm.‬ ‪- Chính xác là sáu năm rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(경환) 아, 그러고 보니까‬‪Mặc dù anh rời đi lâu như vậy rồi,‬
‪(경환) 그러니까, 저는‬‪- Tôi không còn khỏe như xưa.‬ ‪- Thì…‬
‪(기덕)‬‪Anh sẽ lấy lại được.‬
‪[재범의 한숨]‬‪Chúng tôi tin là vậy.‬
‪(기덕) [웃으며] 본업‬ ‪본업을 하셔야죠, 선배님‬‪Chúng tôi tin là vậy.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi sẽ ăn Frosted Flakes vào thứ Tư.‬ ‪Phải rồi.‬
‪(재범) 아참, 수요일 날‬‪Phải rồi.‬ ‪Tôi có câu hỏi về ngày hôm đó.‬
‪(재범)‬ ‪[제작진1의 호응]‬‪Tôi có câu hỏi về ngày hôm đó.‬ ‪- Giả dụ tôi hát.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재범)‬‪Nhưng bản thân tôi không thích.‬ ‪Tôi sẽ có cơ hội thứ hai chứ?‬
‪(재범)‬‪Tôi sẽ có cơ hội thứ hai chứ?‬
‪(제작진1)‬‪- Chương trình không cho phép.‬ ‪- Không à?‬
‪(재범)‬‪- Chương trình không cho phép.‬ ‪- Không à?‬
‪(제작진1) 딱 한 번 테이크…‬‪Anh chỉ có một cơ hội thôi.‬
‪[재범의 한숨]‬‪TAKE 1 CHỈ CHO ANH MỘT CƠ HỘI‬
‪(재범) 큰일 났다‬‪Xong đời rồi.‬
‪(제작진1) '그 한 번에‬ ‪모든 것을 건다' 약간 요런…‬‪Anh sẽ đánh cược tất cả vào một cơ hội đó.‬
‪[재범의 한숨]‬
‪[재범의 난감한 신음]‬
‪(재범)‬‪Đối với ca sĩ, màn biểu diễn một lần‬ ‪là điều rất căng thẳng.‬
‪(재범)‬ ‪[사람들의 호응]‬‪- Kể cả khi thấy sẵn sàng và khỏe mạnh.‬ ‪- Còn phải nói.‬
‪(재범)‬ ‪[사람들의 호응]‬‪Thành viên ban nhạc cũng thấy thế.‬
‪(재범) 원 테이크라고 치면 괜히…‬‪Biết rằng mình chỉ có một cơ hội…‬
‪(재범) 심중에‬ ‪예, 부담감이 막 드니까‬‪- Làm ta hồi hộp.‬ ‪- Rất áp lực.‬
‪[사람들의 호응]‬‪- Làm ta hồi hộp.‬ ‪- Rất áp lực.‬
‪[차분한 음악]‬‪MỘT MÀN TRÌNH DIỄN‬ ‪CHỈ VỚI MỘT LẦN THỬ SỨC‬
‪(제작진3) 이분들을 모시고‬‪Anh muốn hát cho khách mời nghe ở đâu?‬
‪어떤 장소에서‬ ‪공연을 하면 좀 좋을까요?‬‪Anh muốn hát cho khách mời nghe ở đâu?‬
‪(재범) 어디서…‬‪Ở đâu à? Để tôi nghĩ…‬
‪아, 어, 어…‬‪Ở đâu à? Để tôi nghĩ…‬
‪(재범)‬‪Không nhất thiết phải ở studio‬ ‪hay trên sân khấu.‬ ‪Có thể ở bất cứ đâu,‬ ‪kể cả đâu đó ngoài trời.‬
‪(재범)‬‪Có thể ở bất cứ đâu,‬ ‪kể cả đâu đó ngoài trời.‬ ‪Ví dụ,‬
‪(재범)‬‪Ví dụ,‬ ‪có thể ở trên sân thượng‬ ‪hay địa điểm quy hoạch.‬
‪(재범)‬‪có thể ở trên sân thượng‬ ‪hay địa điểm quy hoạch.‬ ‪Thế cũng được.‬
‪[비장한 음악]‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[드럼 소리]‬
‪(재범)‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Người ta nói chung cư này rất cũ rồi,‬ ‪nhưng nó sẽ được quy hoạch‬ ‪thành chung cư mới toanh.‬
‪(재범)‬‪nhưng nó sẽ được quy hoạch‬ ‪thành chung cư mới toanh.‬
‪(재범) 그래서 어떻게 보면‬‪Theo một cách nào đó,‬ ‪vẻ đẹp cổ xưa và lạ thường của nó‬ ‪phản ánh tình hình hiện tại của chúng tôi.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(재범)‬‪vẻ đẹp cổ xưa và lạ thường của nó‬ ‪phản ánh tình hình hiện tại của chúng tôi.‬ ‪Nó có vẻ phù hợp với thông điệp‬
‪(재범)‬‪Nó có vẻ phù hợp với thông điệp‬
‪(재범)‬‪mà bài hát này cố gắng‬ ‪truyền tải đến mọi người.‬
‪(재범)‬‪Tôi hài lòng với nó.‬
‪(재범) 안녕하세요‬ ‪아, 이쪽인가요?‬‪Xin chào, lối này ạ?‬
‪아, 네, 감사합니다‬
‪(재범)‬‪Tôi ngó quanh một lát được chứ?‬
‪(재범) 네‬
‪[재범의 한숨]‬
‪[재범의 탄성]‬
‪(재범)‬‪Xin chào.‬
‪[재범의 탄성]‬
‪(재범) 야, 이제‬‪Buổi biểu diễn trên sân thượng đầu tiên.‬
‪(재범)‬‪Buổi biểu diễn trên sân thượng đầu tiên.‬
‪(재범)‬‪Màn hình ổn cả chứ?‬
‪(기덕)‬‪Hãy kiểm tra mọi thứ luôn.‬ ‪Vâng.‬
‪(재범) 네‬‪Vâng.‬
‪(기덕) 잠깐만, 기타 있잖아요‬ ‪[제작진들의 호응]‬‪Đàn guitar nên ở phía trước.‬
‪지금 뭔가 기타가 그러니까 이게…‬‪Đàn guitar nên ở phía trước.‬
‪[기덕이 계속 말한다]‬‪Tôi muốn nó tiến lên chút nữa.‬
‪(기덕) 좀 뭔가 좀‬ ‪쫙 올라왔으면 좋겠는데‬‪Tôi muốn nó tiến lên chút nữa.‬ ‪- Chút nữa?‬ ‪- Vâng, chút nữa thôi.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Chút nữa?‬ ‪- Vâng, chút nữa thôi.‬
‪(기덕) 아니, 위치 말고‬‪Không, không phải vị trí của nó.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Không, không phải vị trí của nó.‬
‪[재범의 힘주는 소리]‬
‪[감성적인 악기 연주]‬
‪(재범)‬‪Lần đầu tiên trong 35 năm,‬ ‪tôi được hát ngoài trời‬ ‪và có được trải nghiệm này.‬ ‪Tôi vừa lo lắng vừa phấn khích.‬
‪(재범)‬‪Tôi vừa lo lắng vừa phấn khích.‬
‪(재범)‬‪Tôi cảm thấy có phần choáng ngợp.‬
‪[사람들이 무전으로 대화한다]‬
‪(기덕) 자, 그럼‬
‪(기덕)‬ ‪[재범의 호응]‬‪- Bắt đầu chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[목을 가다듬는다]‬
‪[감성적인 악기 연주]‬
‪(재범) 그…‬‪Khoảnh khắc đó…‬
‪(재범)‬‪đưa tôi trở về thời ngày xưa.‬
‪(재범) 어, 씁, 어‬‪Những ngày khi tôi mất vợ,‬
‪(재범)‬‪Những ngày khi tôi mất vợ,‬
‪(재범) 그다음에 그, 또‬‪và sau đó…‬ ‪khi bố tôi qua đời.‬
‪(재범)‬‪khi bố tôi qua đời.‬
‪(재범) 그래서, 음…‬‪khi bố tôi qua đời.‬
‪(재범)‬‪Những ký ức đó ùa về‬ ‪và tôi cảm thấy nghẹn ngào.‬ ‪Tôi từng nghĩ‬
‪(재범)‬‪Tôi từng nghĩ‬ ‪mình hát bài này‬ ‪để truyền thông điệp đến mọi người.‬
‪(재범)‬‪Nhưng tôi nhận ra‬ ‪nó cũng là thông điệp dành cho tôi.‬ ‪Thông điệp là việc này rồi cũng sẽ qua,‬
‪(재범)‬‪Thông điệp là việc này rồi cũng sẽ qua,‬ ‪và tôi cần phải làm gì đó‬ ‪để vượt qua quá khứ.‬
‪(재범)‬‪và tôi cần phải làm gì đó‬ ‪để vượt qua quá khứ.‬
‪(재범) 라는 생각을‬ ‪갖게 되더라고요‬‪và tôi cần phải làm gì đó‬ ‪để vượt qua quá khứ.‬ ‪Đó là góc nhìn mới.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪THÔNG ĐIỆP TÔI MUỐN GỬI BẢN THÂN:‬ ‪"RỒI CŨNG SẼ QUA"‬
‪(제작진1) 네, 3분 뒤에‬ ‪선배님 올라오십니다‬‪Ba phút nữa tiền bối sẽ đến.‬
‪카메라 돌려 주시고요, 다‬‪Chuẩn bị camera sẵn sàng.‬
‪나오십니다‬‪Anh ấy tới rồi.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[웅얼대며] 모르겠다‬
‪[차분한 음악]‬
‪(현겸) 안녕하세요‬‪Xin chào, cảm ơn mọi người đã tới.‬
‪(재범) 안녕하세요, 어서 오세요‬ ‪[현겸의 들뜬 숨소리]‬‪Xin chào.‬
‪안녕하세요, 어서 오십시오‬‪Xin chào, chào mừng.‬
‪많이 추우실 텐데‬‪Mọi người hẳn rét lắm.‬
‪(현겸)‬‪Tôi nên ngồi đâu?‬ ‪Anh muốn ngồi đâu cũng được.‬
‪(재범)‬‪Anh muốn ngồi đâu cũng được.‬
‪(재범)‬ ‪[현겸의 깨달은 탄성]‬‪Anh muốn ngồi đâu cũng được.‬ ‪Chỗ nào thoải mái thì ngồi.‬
‪(재범)‬‪Cháu chào cô.‬ ‪Cảm ơn đã mời tôi tới.‬
‪(여자3)‬‪Cảm ơn đã mời tôi tới.‬
‪(재범) 아유, 아유, 참‬‪Cảm ơn đã mời tôi tới.‬
‪(여자3)‬‪Tôi ngồi phía trước nhé?‬
‪(재범)‬ ‪[여자3의 웃음]‬‪Dạ, cô ngồi chỗ nào thấy thoải mái nhất ạ.‬
‪(재범)‬‪Chỗ nào thoải mái nhất thì ngồi.‬
‪(재범)‬‪Có lẽ đông đủ cả rồi.‬
‪(재범)‬‪Có lẽ đông đủ cả rồi.‬ ‪Xin phép được giới thiệu.‬
‪[사람들의 박수]‬‪Hân hạnh được gặp mọi người.‬
‪(재범)‬‪Tiếng vỗ tay nghe thật lạ lẫm,‬ ‪vì đã sáu năm rồi.‬
‪(재범)‬‪Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã tới.‬
‪쯧, 코로나 때문에‬ ‪너무 많이들 고생들 하고 계시고‬‪Vì rất nhiều người khổ sở‬ ‪do đại dịch COVID-19,‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(재범)‬‪nên tôi đã mời những người‬ ‪đứng ở tiền tuyến đấu tranh chống lại nó.‬ ‪Tôi biết các vị đang rất khó khăn,‬
‪(재범) 지금도 힘드시지만‬‪Tôi biết các vị đang rất khó khăn,‬
‪그 시간들도‬ ‪잘 견뎌 왔다는 것에 대한‬‪Tôi biết các vị đang rất khó khăn,‬ ‪nhưng hãy tự hào về bản thân‬ ‪vì đã hy sinh rất nhiều‬
‪또 여러분들의 자긍심‬ ‪또 가지시길 부탁드리겠습니다, 예‬‪nhưng hãy tự hào về bản thân‬ ‪vì đã hy sinh rất nhiều‬ ‪để vượt qua tất cả.‬ ‪HỌ ĐÃ QUA MÙA ĐÔNG KHẮC NGHIỆT‬
‪(승희) 저희가 지금 거의‬‪Chúng tôi đã làm việc ở đơn vị‬ ‪chuyên biệt cho COVID khoảng ba năm rồi.‬
‪(여자4)‬‪Rất nhiều cửa hàng bị đóng cửa.‬ ‪Hầu hết là tất cả.‬ ‪CẢM ƠN‬ ‪ĐÓNG CỬA 25/8/2021‬
‪왜냐하면…‬‪JO HYEON GYEOM‬ ‪DIÊN VIÊN KỊCH‬
‪(다니엘) 아무래도‬ ‪배달 음식들을 많이 시켜 드시니까‬‪Mọi người ngày càng gọi‬ ‪giao đồ ăn nhiều hơn,‬ ‪nên khối lượng công việc của tôi‬ ‪nhiều hơn gấp đôi.‬
‪음…‬‪"Mình có nên từ bỏ?"‬
‪(성) 아, 요즘엔 사실 조금, 쩝‬‪"Mình có nên từ bỏ?"‬ ‪Phải nói là‬
‪근데, 씁, 그래도 다 분명‬‪Sau cùng thì, chúng ta đều biết‬ ‪việc này nhất định sẽ qua‬ ‪nhưng chỉ không biết khi nào.‬
‪그게 힘든 건데…‬‪việc này nhất định sẽ qua‬ ‪nhưng chỉ không biết khi nào.‬
‪(재범)‬‪Mặc dù hiện tại khó khăn,‬ ‪chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi".‬
‪(재범) 어, 그래, 그래‬‪Mặc dù hiện tại khó khăn,‬ ‪chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi".‬
‪(재범)‬‪Mặc dù hiện tại khó khăn,‬ ‪chúng tôi tự nhủ: "Rồi sẽ qua thôi".‬ ‪RỒI CŨNG SẼ QUA‬
‪(재범)‬‪Thậm chí bây giờ, đứng trước micro‬
‪(재범)‬‪cũng khiến tôi cảm thấy‬ ‪ngượng nghịu và hồi hộp…‬
‪(재범)‬‪nhưng tôi sẽ vượt qua.‬
‪(재범)‬‪Chỉ có bản thân tôi mới có thể vượt qua.‬
‪[한숨]‬
‪(재범) [낮게] 자, 시작하자‬
‪[감성적인 악기 연주]‬
‪(재범)‬‪Đây là thời kỳ khó khăn với tất cả.‬
‪(재범)‬‪Đôi khi sự cô đơn của thành phố‬ ‪và hiện thực tàn nhẫn…‬
‪(재범)‬‪Đôi khi sự cô đơn của thành phố‬ ‪và hiện thực tàn nhẫn…‬ ‪khiến ta cảm thấy nhỏ bé.‬
‪(재범)‬‪Lúc này, ta có thể thấy…‬ ‪như đang đi bộ trong đường hầm dài vô tận.‬
‪(재범)‬‪như đang đi bộ trong đường hầm dài vô tận.‬ ‪Nhưng mà…‬
‪(재범)‬‪Nhưng mà…‬ ‪có ai đó ở bên‬
‪(재범)‬‪giúp ta tiếp tục tiến lên.‬
‪(재범)‬‪Hãy nghĩ về người mà bạn trân quý.‬
‪(재범)‬‪Và hãy nhớ: "Rồi cũng sẽ qua".‬
‪(재범)‬‪Em luôn ở bên‬
‪(재범)‬‪Mặc dù cuộc đời tôi tràn đầy khiếm khuyết‬ ‪Nhưng em cầm lấy tay tôi‬
‪(재범)‬‪Nhưng em cầm lấy tay tôi‬
‪(재범)‬‪Cùng tôi sánh bước‬ ‪trên con đường đầy đau thương‬
‪(재범)‬‪Với con tim nói rằng tôi làm được‬
‪(재범)‬‪Với sức mạnh không lời‬ ‪Vực tôi dậy sau khi gục ngã‬
‪(재범)‬‪Nước mắt và khổ đau‬
‪[사람들의 박수]‬
‪(남자) 감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người vì đã tới.‬
‪[사람들의 박수]‬‪Cảm ơn mọi người vì đã tới.‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재범) 노래요? 어…‬‪Ca hát là…‬ ‪VỚI TÔI, CA HÁT LÀ‬
‪예, 해결해야 될 짐이에요‬‪Một gánh nặng tôi phải đối mặt.‬ ‪CA HÁT LÀ GÁNH NẶNG TỰA LÔNG HỒNG‬
‪(승희)‬‪"Rồi cũng sẽ qua".‬ ‪Đó là điều tôi muốn nghe,‬ ‪và tôi đã nghe thấy từ ca khúc này.‬
‪(승희)‬‪Đó là điều tôi muốn nghe,‬ ‪và tôi đã nghe thấy từ ca khúc này.‬
‪(희재)‬‪Bài hát đem lại niềm an ủi lớn.‬ ‪Tôi mừng là nó truyền cho chúng ta‬ ‪sức mạnh cần thiết để bước tiếp.‬
‪(희재)‬‪Tôi mừng là nó truyền cho chúng ta‬ ‪sức mạnh cần thiết để bước tiếp.‬
‪(희재) 아니요‬‪Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(희재)‬‪Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều.‬
‪(재범) 아유, 감사합니다‬‪Anh khiến tôi được an ủi rất nhiều.‬ ‪Mừng quá.‬
‪(희재)‬‪Chỉ bằng việc anh tồn tại.‬
‪(재범) 네, 감사합니다‬ ‪예, 조심히 가세요‬‪Cảm ơn bạn. Bảo trọng nhé.‬
‪[사람들이 응원한다]‬‪Cảm ơn bạn. Bảo trọng nhé.‬
‪(성)‬ ‪[재범의 호응]‬‪Cảm ơn nhiều vì đã quay lại.‬ ‪Tôi rất muốn thấy anh quay lại sân khấu.‬
‪(성)‬‪Tôi rất muốn thấy anh quay lại sân khấu.‬
‪(재범)‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (성) 예‬ ‪- (재범) 조심히 들어가세요‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bảo trọng nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(재범)‬‪Tôi đã nghĩ đến việc‬ ‪giới thiệu mình là "cựu ca sĩ".‬
‪(재범)‬‪giới thiệu mình là "cựu ca sĩ".‬
‪(재범)‬‪giới thiệu mình là "cựu ca sĩ".‬
‪(재범)‬‪Nhưng…‬
‪(재범)‬‪Mọi người nói: "Tôi rất vui.‬ ‪Cảm ơn đã hát cho chúng tôi",‬
‪(재범)‬‪Mọi người nói: "Tôi rất vui.‬ ‪Cảm ơn đã hát cho chúng tôi",‬
‪(재범)‬‪đồng thời nắm lấy tay tôi,‬ ‪điều đó khiến tôi rất biết ơn.‬
‪그런…‬‪Sẽ rất tuyệt nếu mọi người‬ ‪nói với con gái tôi:‬



No comments: