Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 1

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



Main subtitle

Second subtitle

[주제곡]


[철썩이는 파도 소리]


복동희, 날아 봐

Bok Dong Hee. Bay thử đi.

[동희의 힘주는 소리]


[연신 힘주는 소리]


복귀주

Bok Gwi Ju.

[여자] 과거로 돌아가 봐

Quay về quá khứ xem.

[다가오는 발소리]


[귀주의 거친 숨소리]


눈 감아, 얼른

Nhắm mắt lại đi. Nhanh nào.

[남자] 야, 너…

Này, con…

복이나, 니 차례야

Bok I Na. Đến lượt cháu đấy.

[흘러나오는 휴대전화 게임 소리]

Cháu đã lên cấp hai rồi,

[여자] 너는 중학생이나 됐는데

Cháu đã lên cấp hai rồi, khi nào mới thể hiện khả năng đây?

언제쯤 뭐라도 좀 보여 줄래?

khi nào mới thể hiện khả năng đây?

[남자] 할머니가 잠을 못 자서 좀 예민해

Dạo này bà cháu mất ngủ nên có hơi cáu kỉnh.

[연신 흘러나오는 게임 소리]

Dạo này bà cháu mất ngủ nên có hơi cáu kỉnh.

엄마는?

Còn mẹ thì sao?

[귀주 모] 미래가 안 보인다 한 치 앞도

Mẹ chẳng thấy được chút gì ở tương lai nữa.

잃어버린 걸 되찾지 못하면 복씨 집안은 여기서 끝이야

Nhà họ Bok ta sẽ tiêu tùng nếu không tìm lại được thứ đã mất.

차라리 다 같이 바다에 뛰어들자

Chẳng thà tất cả cùng nhau lao đầu xuống biển hết đi.

- [흥미진진한 음악] - [귀주 부] 여보!

Mình à!

[놀라는 소리]


[비장한 숨소리]


[귀주 부의 놀란 소리]


[거센 파도 소리]


[새 지저귀는 소리]


[귀주 모의 한숨]


[힘주는 소리]


[멀리 아이의 웃음]


[아이, 아이 아빠의 탄성]

Bố sẽ bắt được con!

[아이 아빠] 와, 잡았다

Bắt được rồi nhé.

[동희] 회 한 점이라도 먹고 뛰지?

Ăn bữa gỏi cá rồi hẵng nhảy.

여기 감성돔이 잘 잡힌다는데

Con nghe nói ở đây nhiều cá tráp đen lắm.

[한숨]


[귀주 모] 도대체가 앞날이 캄캄해

Rốt cuộc thì tại sao tương lai lại tăm tối thế này?

미래를 보시는 분이 앞날이 캄캄하면, 어?

Người nhìn được tương lai như mẹ mà lại thấy tăm tối,

[동희] 엄마부터 뛰어들어야겠네

thì mẹ nên nhảy trước đi.

[귀주 모] 아, 죽기 살기로 살아 볼 생각을 해야지

Đáng ra cả nhà phải vùng vẫy mà sống,

죽을 걱정만 하고 있으니

chứ không phải lo mỗi chuyện chết.

죽기 살기로 돌아가 보자고

Ta phải dùng hết sức bình sinh

우리가 우리다웠던 때로

để quay lại cái thời còn là chính mình.

눈만 감았다 뜨면

Đã có lúc ta chỉ cần nhắm mắt là có thể quay lại

행복했던 과거로 돌아갈 수 있었잖아

Đã có lúc ta chỉ cần nhắm mắt là có thể quay lại quá khứ hạnh phúc kia mà.

돌아가자고, 제발!

Làm ơn hãy quay về đi!

[신비로운 효과음]


[의미심장한 음악]


과거로 갔나?

Nó về quá khứ rồi à?

[행인1] 저기 사람 빠졌어요 저기 사람 빠졌어!

Có người rơi xuống nước!

저기 사람 빠졌어 사람, 사람, 사람!

Bên kia có người rơi xuống nước!

저, 사, 사람인 거 같은…

Là người phải không?

야, 저기 사람, 사람!

Này, có người kìa!

저, 저기 사람 빠졌어요!

Có người rơi xuống nước kìa!

저기 사람 빠졌어, 사람!

Có người chết đuối!

[철썩이는 소리]


[거친 숨소리]


[귀주] 행복했던 과거?

"Quá khứ hạnh phúc"?

[아련한 음악]


[긴장되는 음악]


[행인2] 어, 저기 어떡해

Mình ơi, làm sao đây?

- [행인2의 걱정하는 소리] - [여자의 거친 숨소리]

Mình ơi, làm sao đây? Trời đất ơi.

어머, 어유, 어떡해

Trời ạ.

저기 어떡해 죽은 거 아니야? 어?

Trời ạ. Anh ấy không thở nữa. Chết rồi sao?

살아 있어?

Còn sống không? Làm gì đó đi!

- [여자의 힘겨운 숨소리] - [사람들이 웅성거린다]

Còn sống không? Làm gì đó đi! Gọi người đến giúp đi.

[행인3] 신고 좀 해 줘 누가 신고 좀…

Ai đó gọi cấp cứu đi.

[여자] 저기요, 저기요

Này anh.

[거친 숨소리]


[여자의 거친 숨소리]


[사람들의 걱정하는 말소리]


[쿨럭거리는 소리]


[여자] 저기요

Anh gì ơi.

[의미심장한 효과음]


[아련한 음악]


세연아

Se Yeon.

세, 세연아

Se Yeon.

- [귀주] 세연아 - [놀란 숨소리]

Se Yeon.

- [귀주 모] 귀주야! - [귀주 부] 천천히, 어?

- Gwi Ju! - Từ từ thôi.

[거친 숨소리]


[여자] 괜찮아요?

Anh không sao chứ?

[귀주의 거친 숨소리]


[여자의 놀란 소리]


귀주야, 귀주야!

Gwi Ju. Gwi Ju ơi!

[귀주 부] 감사합니다

Cảm ơn bác sĩ.

[심전도계 비프음]


[귀주 모] 아, 어떻게 물에 뛰어들 생각까지…

Sao con lại lao đầu xuống biển vậy hả?

[귀주] 안 뛰어들었어요

Không phải vậy. Là do con bị ngã thôi.

- 빠진 거지 - [귀주 모의 어이없는 소리]

Không phải vậy. Là do con bị ngã thôi.

[동희] 그래

Phải rồi.

이나한테도 그렇게 말해 뒀어

Chị cũng nói với I Na thế.

아빠가 술 처먹고 스노클링이 하고 싶었던 거라고

Rằng bố nó nốc rượu cho đã rồi bỗng dưng muốn đi lặn thôi.

[귀주 부] 야

Rằng bố nó nốc rượu cho đã rồi bỗng dưng muốn đi lặn thôi. Con bé này…

[차분한 음악]


[흘러나오는 게임 소리]


괜찮으니까 됐어

Con không sao là tốt rồi.

다음부턴 조심하자

Sau này hãy cẩn thận hơn.

[한숨]


[여자의 거친 숨소리]


경황이 없어서 연락처도 못 받았네

Mình rối trí quá quên cả xin số của cô ấy.

[직원1] 오늘 복 여사님 오신대

Hôm nay bà Bok sẽ đến đấy.

그 불면증?

Người bị mất ngủ hả?

마사지받다 잠들게 해 주면 팁이 백만 원이라며?

Nghe nói bà ấy sẽ boa một triệu won - nếu mát-xa cho bà ấy ngủ được. - Này, đừng có mơ.

[직원1] 야, 꿈 깨

- nếu mát-xa cho bà ấy ngủ được. - Này, đừng có mơ.

그 백만 원 절대 아무도 못 받아

Tuyệt đối sẽ chẳng có ai nhận được một triệu won đó đâu.

아니, '오일은 언제 개봉했냐'

"Lọ tinh dầu này mở lúc nào?

[직원2] '요즘 날씨가 훅한데 상한 건 아니냐'

Trời nóng thế này có khi nào nó hỏng không?"

아니, 멀쩡한 거 확인시켜 주면

Trời nóng thế này có khi nào nó hỏng không?" Kiểm tra xong, bà ấy cũng không tha.

'이런 날씨에 멀쩡하면 오히려 이상한 거다'

"Trời nóng thế này mà chưa hỏng thì mới đáng nghi.

'방부제든 뭐든 화학 성분이 들었단 거다'

"Trời nóng thế này mà chưa hỏng thì mới đáng nghi. Chắc lại đầy chất hóa học trong này.

'천연 오일은 순 거짓말이다'

Tinh dầu thiên nhiên gì cái thứ này."

잠들 틈이 있겠어?

Thời gian đâu mà ngủ nữa?

[직원3] 아, 병원 가서 수면제를 먹지

Sao không uống thuốc ngủ nhỉ?

[직원2] 편견 덩어리 옛날 사람이야

Cái bà già một bồ định kiến đó á?

'내성 생긴다'

Bà ta lo sẽ lờn thuốc, dựa dẫm vào thuốc, bị tác dụng phụ,

'의존하다 부작용 온다'

Bà ta lo sẽ lờn thuốc, dựa dẫm vào thuốc, bị tác dụng phụ,

'자연 요법이 최고다'

rồi bảo liệu pháp tự nhiên là nhất.

- [직원3] 진상, 나 안 들어갈래 - [직원2] 어, 나도 싫어

Thấy ghê. Tôi không nhận đâu. - Tôi cũng không. - Cả tôi nữa.

- [직원4] 나도 안 해 - [직원5] 나도 안 할래

- Tôi cũng không. - Cả tôi nữa. Tôi cũng không nhận đâu.

[매니저] 다 싫으면 누가 들어가니?

Ai cũng né hết thì ai nhận đây?

누가 들어가?

Ai đây hả?

내가 들어가?

Hay tôi tự làm nhé?

[직원6] 제가 들어가도 될까요?

Tôi làm cho bà ấy được không ạ?

[매니저] 신입?

Lính mới?

다해 씨 야무진 건 알지만 매번 궂은일은 혼자서 다 하고

Tôi biết cô Da Hae hăng hái, nhưng lần nào cũng phải gánh mấy vụ khó nhằn.

괜찮겠어요?

Cô thấy ổn chứ?

그래야 저도 배우죠

Phải vậy tôi mới học hỏi được.

[잔잔한 음악이 흘러나온다]


[다해] 처음 뵙겠습니다 도다해라고 합니다

Hân hạnh được gặp quý khách. Tôi là Do Da Hae.

차부터 한잔하시겠어요?

Bà muốn dùng trà trước không ạ?

[귀주 모] 밍밍한 허브티라면 됐어요

Nếu là loại trà thảo mộc nhạt nhẽo thì khỏi đi.

[다해] 지리산 약초로 제가 만든 차예요

Là trà thảo dược từ núi Jiri do tôi tự làm đấy ạ.

산에 다니는 걸 좋아해서

Vì tôi vốn thích leo núi.

잠을 잘 못 주무신다고 들었어요

Nghe nói bà bị khó ngủ.

불면증에 좋은 약초들로 우렸는데

Đây đều là thảo dược tốt cho chứng mất ngủ.

[귀주 모가 씁 맡으며] 향은 괜찮네

Hương cũng thơm phết đấy.

[다해] 음


최근에 어디 바람 쐬러 다녀오셨어요?

Gần đây bà có đi đâu đó chơi ạ?

[쓱 서랍 열며] 피부가 거칠고 발긋해서요

Da của bà trông hơi thô ráp và ửng đỏ.

[고민하는 소리]


[쓱 닫으며] 손상된 피부를 진정시키는 오일로

Tôi sẽ chuẩn bị tinh dầu giúp làm dịu da bị hư tổn.

준비해 오겠습니다

Tôi sẽ chuẩn bị tinh dầu giúp làm dịu da bị hư tổn.

[드르륵 문 여닫히는 소리]


[귀주 모의 신음]


[귀주 모] 힘이 세네

Cô cũng khỏe nhỉ.

[다해] 부드럽게 할까요?

Tôi nhẹ tay hơn nhé?

[귀주 모] 아니, 이대로 괜찮아요

Không, thế này cũng được.

- 좋은 오일이나 제품도 많지만 - [차분한 음악]

Dù có rất nhiều loại tinh dầu và sản phẩm tốt,

[다해] 저는 손만 한 도구가 없는 거 같아요

nhưng tôi nghĩ chẳng gì qua được bàn tay.

[귀주 모] 그렇지

Phải rồi.

[다해] 저는 손으로 기운을 불어넣는다고 생각해요

Tôi luôn nghĩ bàn tay là phương tiện truyền tải năng lượng.

여기 다 지치고 기운이 바닥나서 오시는 분들이니까요

Hầu hết khách hàng tìm đến đây đều trong tình trạng mệt mỏi và cạn kiệt sức lực.

그래서 시간 날 때마다

Vậy nên hễ rảnh rỗi

산으로 바다로 일부러 찾아다녀요

là tôi lại dạo chơi, hết lên núi rồi xuống biển.

좋은 기운 받아서

Để hấp thụ năng lượng tích cực

이렇게 제 손으로 직접 전해 드리려고요

và truyền lại cho khách hàng qua đôi bàn tay của mình thế này.

[귀주 모] 그러게

Ra là vậy.

안 그래도

Vừa hay dạo này tôi cứ cảm thấy như cả cơ thể bị chìm sâu xuống bùn.

머리끝까지 수렁에 잠긴 기분이었는데

Vừa hay dạo này tôi cứ cảm thấy như cả cơ thể bị chìm sâu xuống bùn.

지금껏 받았던 마사지랑은 좀 달라

Ngón nghề của cô khác hẳn với những người trước đây.

손끝에서 특별한 기운이 느껴져

Tôi cảm nhận được năng lượng đặc biệt từ đầu ngón tay của cô.

우리 가족한테는 없는 거

Thứ mà gia đình tôi không có.

그게 뭔데요?

Đó là gì vậy? Sức khỏe.

[귀주 모] 건강

Sức khỏe.

건강이요?

Sức khỏe sao ạ?

[귀주 모] 그래, 건강

Phải, sức khỏe.

우리 가족한테 무엇보다 필요한 거

Đó là thứ mà gia đình tôi đang cần hơn bất cứ thứ gì.

[똑똑 노크 소리]


[귀주 모] 어?


벌써 끝났나?

Chưa gì đã xong rồi à?

여사님, 깨셨어요?

Phu nhân, bà tỉnh rồi ạ?

어, 내가 잤다고?

Tôi đã ngủ mất sao?

그럴 리가

Sao lại thế được?

[귀주 모가 놀라며] 세상에

Trời đất ơi. Tôi đã ngủ bao lâu vậy?

내가 몇 시간이나 잔 거야?

Trời đất ơi. Tôi đã ngủ bao lâu vậy?

[매니저의 놀란 숨소리]

Cảm ơn bà.

감사합니다

Cảm ơn bà.

아까 저쪽 방에 들어왔던 선생 이름이 뭐였더라?

Chuyên viên đã mát-xa cho tôi tên gì ấy nhỉ?


[매니저] 어, 저기

Cô ấy kia ạ.

도다해입니다

- Tôi là Do Da Hae ạ. - Phải rồi, Do Da Hae.

[귀주 모] 어, 도다해…

- Tôi là Do Da Hae ạ. - Phải rồi, Do Da Hae.

어, 잠깐

Khoan đã.

맞죠? 며칠 전에 바다에서

Là cô phải không? Ở bãi biển vài ngày trước.

[귀주 모] 귀주야!

Gwi Ju ơi!

[다해] 어…

Vâng, đúng là tôi có ra bãi biển.

네, 바다에 다녀오긴 했는데

Vâng, đúng là tôi có ra bãi biển.

맞네, 맞네

Đúng là cô rồi.

아유, 세상에, 어떻게 여기서 만나

Đúng là cô rồi. Trời đất ơi. Không ngờ lại gặp cô ở đây.

[귀주 모] 안 그래도 내가 꼭 찾고 싶었는데

Tôi đang tìm cô đỏ cả mắt đấy.

[당황한 웃음] 무슨 말씀이신…

Tôi đang tìm cô đỏ cả mắt đấy. Tôi không hiểu lắm ạ.

내 아들이 바닷물에 뛰어들…

Lúc con trai tôi lao đầu xuống biển…

[매니저] 아드님이 바닷물에?

Con bà lao đầu xuống biển sao?

[다해] 아, 그

À, phải rồi.

아드님 신발이 파도에 휩쓸려서 제가 도와드렸었죠

Là tôi đã giúp con trai bà vớt đôi giày bị cuốn xuống biển ạ?

- [밝은 음악] - 아유, 그랬죠, 그랬죠

Đúng rồi đấy.

- [귀주 모] 너무 아끼는 신발이라 - [다해] 네

- Nó quý đôi giày đó lắm. - Vâng.

[다해, 귀주 모의 웃음]

- Nó quý đôi giày đó lắm. - Vâng.

아, 받아요

Cô cầm lấy đi.

[귀주 모] 아니지, 아니지 이걸로 모자라지

À không. Từng này chưa đủ.


[직원들의 놀란 숨소리]


[다해] 이러지 마세요 편히 주무시지도 못했는데

Bà đừng làm vậy. Bà cũng chưa được ngủ thoải mái mà.

아무래도 내 방, 내 침대가 아니면 편치 않으시죠?

Chẳng phải giường nhà mình thì sao mà ngon giấc được.

그럼 집으로 한번 와 줄래요?

Vậy cô đến nhà tôi một chuyến nhé?

- [귀주 모] 출장도 가능하지요? - [매니저의 놀란 숨소리]

Ở đây có phục vụ tại nhà nhỉ?

[매니저가 웃으며] 네 아, 물론이죠

Vâng, tất nhiên rồi ạ.

[귀주 모의 웃음]

Vâng, tất nhiên rồi ạ.

[귀주 모] 응


[다해] 네, 그러면 다음엔 댁에서 뵙겠습니다

Vâng. Vậy hẹn gặp bà tại nhà vào lần tới.

[귀주 모의 옅은 웃음]


[새소리]


[초인종 소리]


[인터폰 신호음]


안녕하십니까, 여사님 일루전스파 도다해입니다

Chào Phu nhân Bok. Tôi là Do Da Hae đến từ Spa Ảo Mộng.

[철컹 소리]

Tôi là Do Da Hae đến từ Spa Ảo Mộng.

[몽환적인 음악]


[다해] 계세요?

Có ai ở nhà không?

[신비로운 음악]


여사님

Phu nhân ơi?

[귀주 모] 왔어요?

Cô đến rồi à?

[다해] 어?


[웃으며] 아 안녕하세요, 안녕하세요

Vâng, xin chào bà.

- 이리로 - [다해] 아, 네

- Mời đi lối này. - Vâng.

[다해] 와 정원이 너무 예뻐요, 여사님

Khu vườn đẹp quá ạ.

- [어두운 음악] - 직접 가꾸시는 거예요?

Khu vườn đẹp quá ạ. Bà tự mình chăm sóc sao?

[어두운 효과음]


[귀주의 한숨]


[옅은 기침]


[거친 숨소리]


[뎅그렁 부딪는 소리]


[귀주 모]

Tuyệt đối không được bước ra khỏi cửa.

[다해] 차부터 한잔하시겠어요?

Bà dùng trà trước chứ ạ?

[옅은 웃음]


[살짝 웃으며] 잠시만요

Phiền bà chờ một lát.

[귀주의 힘주는 소리]


[연신 힘주는 소리]


[다해] 저, 실례합니다

À… xin phép ạ.

제가 도와드릴까요?

Để tôi giúp anh nhé?

[귀주의 거친 숨소리]


[귀주] 아 자동 오프너가 있었는데

Có đồ khui tự động mà nhỉ.

[달그락거리는 소리]


[우당탕 떨어지는 소리]


[탁]


[달그락 찾는 소리]


[다해] 이거 이렇게 두면 위험할 텐데

Cứ để thế này sẽ nguy hiểm đấy.

[귀주] 아씨

Chết tiệt.

[귀주의 짜증스러운 한숨]


제가 해 드릴게요

Để tôi mở giúp anh.

[귀주] 아, 됐어요

Bỏ đi.

- [쨍그랑] - [다해의 놀란 소리]


[흥미로운 음악]


[다해] 봐 봐요, 위험하다니까

Anh thấy chưa? Đã nói là nguy hiểm mà.

[귀주] 그냥 둬요

Cứ để đó đi.

[다해] 어, 움직이지 마세요

Đừng cử động.

위험해요, 취하신 거 같은데

Nguy hiểm đấy. Anh có vẻ say rồi.

[귀주 모] 어머나

Trời đất ơi.

아, 이게 무슨 일이야, 응?

Chuyện gì thế này?

귀주 니가 그랬어?

Là con làm đấy à, Gwi Ju? Con có sao không?

너 괜찮니?

Con có sao không?

[다해] 어! 잠시만요

Khoan đã.

네, 이제…

Được rồi. Giờ thì ổn rồi.

이제 좀 됐어요

Giờ thì ổn rồi.

[귀주 모] 세상에나, 고마워라

Trời đất ơi, cảm ơn cô nhiều quá.

두 번씩이나 우리 귀주를…

Cô giúp nó tận hai lần rồi.

어, 그, 인사는 했니?

Con đã chào cô ấy chưa?

[다해] 아


- [차분한 음악] - [귀주 모] 너 구해 준 분이잖아

Cô ấy là người đã cứu con đấy.

도다해 씨

Cô Do Da Hae.

이름도 이쁘지? [옅은 웃음]

Đến cái tên cũng đẹp nhỉ?

이쪽은 내 아들 복귀주

Đây là con trai tôi, Bok Gwi Ju.

아유, 이게 뭐야, 얘가

Trời ạ, coi nó kìa.

괜찮으신 거 보니까 마음이 놓이네요

Thật mừng là nhìn anh ấy ổn cả.

- [귀주 모의 웃음] - [귀주] 아


- 목숨값 받으러 오셨구나 - [귀주 모의 놀란 숨소리]

Ra là cô đến đây để đòi hậu tạ.

사례는 이쪽에서 해 주실 겁니다, 예

Bà ấy sẽ trả cho cô. Thế nhé.

[귀주 모] 아, 얘 생명의 은인한테 너 그게 무슨…

Này, sao con lại ăn nói với ân nhân cứu mạng như thế?

복귀주

Bok Gwi Ju. Xin lỗi cô.

[멋쩍게 웃으며] 아이, 귀주야!

Xin lỗi cô. Gwi Ju!

얘, 귀주야

Này, Gwi Ju.

귀주야!

Gwi Ju!

[멀어지는 발소리]


[후 내뱉는 숨소리]


[흥미로운 음악]


[똑 여는 소리]


- [발소리] - [뚝 멈추는 흥미로운 음악]


[귀주 모] 도다해 씨 부모님은 근심이 없겠다

Hẳn là bố mẹ cô phải tự hào lắm.

따님이 야무져서

Có cô con gái giỏi giang vậy mà.

[다해] 두 분 다 안 계세요

Họ qua đời cả rồi ạ.

오, 저런

Ôi chao.

내가 괜한 소리를

Tôi lại nói thừa rồi.

다른 가족은?

Vậy nhà cô còn ai?

혼자예요

Tôi chỉ có một mình.

[다해] 결혼도 했었는데

Tôi cũng kết hôn rồi,

- 잘 안됐어요 - [귀주 모] 아

nhưng không được suôn sẻ lắm.

벌써 결혼을?

Chưa gì đã kết hôn sao?

[멋쩍은 웃음]


한 번도 아니고 두 번이나 했는데요

Không chỉ một lần mà tận hai lần rồi ạ.

[귀주 모의 놀란 소리]

Không chỉ một lần mà tận hai lần rồi ạ.

- [비밀스러운 음악] - 어쩌다?

Sao lại thế?

[멋쩍은 웃음]


[달칵 문 열리는 소리]


[다해] 자기야

Anh yêu, đoán xem tối nay em đã chuẩn bị gì cho anh nào.

내가 오늘 밤을 위해 뭘 준비했는지 알아?

Anh yêu, đoán xem tối nay em đã chuẩn bị gì cho anh nào.

[다해의 웃음]


짜잔…

Tèn ten…

[여자의 신음]

Tèn ten…

자기야

Anh yêu.

[다해] 첫 번째 남편은

Người chồng đầu tiên của tôi

[놀란 숨소리]

Người chồng đầu tiên của tôi

틈만 나면 다른 사람을 찾았고요

hở ra là lại cắm sừng tôi.

[전남편] 아, 도망가지 말라고!

Tao nói cấm có chạy!

[전남편의 취한 말소리]


아, 씨


[다해] 두 번째 남편은

Còn người thứ hai mỗi khi uống rượu vào

술만 마시면 다른 사람이 됐고요

mỗi khi uống rượu vào lại biến thành người khác.

- [전남편의 성난 고함] - [쨍그랑]

lại biến thành người khác.

[거친 숨소리]


[다해] 제가 성급했죠, 뭐

Cũng do tôi quá vội vàng.

가족이 너무 갖고 싶어서

Vì tôi thèm có một gia đình.

가족이 갖고 싶다?

Cô thèm có gia đình sao?

실은

Thật ra,

내 아들 귀주한테도 비슷한 상처가 있어요

thằng Gwi Ju nhà tôi cũng có vết thương lòng giống như cô.

[귀주 모] 사고로 아내를 잃었거든

Vợ nó đã qua đời vì tai nạn.

오래전 일이에요

Chuyện cũng lâu rồi.

20대 초반

Nó kết hôn khi vừa qua tuổi đôi mươi,

철없고 아무것도 모를 때 저질러 버린 결혼이라

Nó kết hôn khi vừa qua tuổi đôi mươi, vẫn chưa thông hiểu sự đời,

결혼 생활도 순탄치 못했고

nên cuộc sống hôn nhân cũng chẳng thể bằng phẳng.

그런데도 여직 가슴에서 지우질 못하는 건

Ấy vậy mà đến tận bây giờ nó vẫn chưa quên được mất mát đó.

그만큼 사랑에 진심인 남자란 거지

Có lẽ nó thật sự là đứa chân thành với tình yêu.

[옅은 웃음]


[다가오는 발소리]


[귀주 부] 나 왔어요

Tôi về rồi.

내가 좀 늦었지요?

Tôi về hơi muộn nhỉ?

[힘주며] 근데 우리 귀주 구해 준 사람은요?

Mà cô gái đã cứu Gwi Ju đâu?

갔어요

Cô ấy về rồi.

[귀주 부] 아, 밥 먹고 가라고 안 했어요?

Bà không mời cô ấy ở lại dùng bữa à?

한우며 송이며 장 잔뜩 봐 왔는데

Nhưng tôi đã mua nào là thịt bò Hàn, nấm tùng nhung.

뒤에 예약 손님이 있다고 칼같이 가 버렸어요

Cô ấy bảo có hẹn với khách khác, nên vừa xong là đi ngay rồi.

[비밀스러운 음악]

NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN

[여자1] 아, 새벽에 일어났더니 너무 피곤해

Sáng nay phải dậy sớm, mệt chết đi được.

[여자들의 대화 소리]


[귀주 모] 우리 귀주처럼

Cô ấy cũng từng mất gia đình và trải qua đau khổ

가족을 잃고 아픔을 겪은 사람이에요

Cô ấy cũng từng mất gia đình và trải qua đau khổ như Gwi Ju nhà mình.

엄마, 나 밥

Mẹ ơi. Con đói.

[다해 모] 아, 예, 어서 오세요

Chào các chị.

- [여자2] 빨리 좀 부탁해요 - [다해 모] 네, 네, 감사합니다

- Cô làm nhanh lên nhé. - Vâng. Cảm ơn ạ.

야, 손님 줄 섰어, 라면 끓여 먹어

Này, khách xếp hàng dài kìa. Tự nấu mì ăn đi.

알았어

Con biết rồi.

[귀주 모] 인스턴트가 아니라

Cô ấy không phải mì ăn liền

집밥 같은 사람이랄까?

mà như một bữa cơm nhà vậy.

[계속되는 비밀스러운 음악]


[타닥타닥 점화 소리]


[연신 울리는 타닥타닥 소리]


- [놀란 비명] - [댕그랑 떨어지는 소리]


[댕그랑 줍는 소리]


[댕그랑 떨어지는 소리]


[힘겨운 숨소리]


[귀주 모] 과거에서 헤어나지 못하는

Cô ấy khác với Gwi Ju, đứa không thể thoát khỏi quá khứ.

우리 귀주하고는 달라요

Cô ấy khác với Gwi Ju, đứa không thể thoát khỏi quá khứ.

사람을 잘못 만나 아픔을 겪었는데도

Dù cho có gặp sai người để rồi chịu nhiều đau khổ,

여전히 가족을 원하는 것 같더라고

cô ấy vẫn mơ về một tổ ấm.

[귀주 부] 의지할 가족도 없이 혼자라서 마음에 든 거 아니고요?

Chứ không phải bà vừa lòng vì cô ấy chỉ có một mình, không nơi nương tựa à?

우리 집에 들어왔다 무슨 일 생겨도

Vì dù có về nhà mình rồi gặp phải chuyện gì

문제 일으키지 않도록

cũng sẽ không gây rắc rối?

나처럼 말이에요

Giống như tôi vậy.

[코 고는 소리]


[의미심장한 음악]


[어두운 효과음]


[놀란 숨소리]


[의아한 소리]


[다가오는 발소리]


웬일이에요?

Lạ thật đấy.

[귀주 부] 이렇게 깊은 잠을 다 자고

Bà mà lại ngủ ngon đến vậy sao?

깨워도 못 일어나서 걱정했어요

Tôi còn thấy lo vì gọi mãi mà bà chẳng dậy.

꿈을 꿨어요

Tôi nằm mơ.

꿈이요?

- Mơ sao? - Giấc mơ mờ ảo quá

[귀주 모] 뿌예서

- Mơ sao? - Giấc mơ mờ ảo quá

- [의미심장한 음악] - 시원하게 다 보이진 않았는데

nên tôi chẳng thể thấy hết được.

[귀주 부] 그래도 이게 얼마 만에 꾸는 꿈이에요?

Nhưng đã lâu lắm rồi bà mới nằm mơ mà.

주는 대로 감사히 받아야죠

Chỉ vậy thôi là đủ để biết ơn rồi.

뭐가 보였어요?

Bà thấy gì vậy?

그 사람이에요, 도다해 씨

Tôi thấy cô gái đó. Do Da Hae.

[귀주 모] 우리 집안 반지를 끼고 있었어요

Cô ấy đeo chiếc nhẫn của nhà tôi.

설마

Lẽ nào…

틀림없어요

Không còn nghi ngờ gì nữa.

우리가 잃어버린 능력을 되찾아 줄

Cô ấy chính là vị cứu tinh sẽ giúp mẹ con tôi tìm lại năng lực.

구원자야

Cô ấy chính là vị cứu tinh sẽ giúp mẹ con tôi tìm lại năng lực.

[귀주 모] 토요일에 정식으로 집으로 초대해야겠어요

Thứ Bảy này tôi sẽ chính thức mời cô ấy đến.

[탁 내려놓는 소리]


[귀주] 저기, 이나야

I Na ơi.

토요일에 말인데

Thứ Bảy này…

혹시 뭐 갖고 싶거나

Nếu con… có muốn gì hay cần gì,

필요한 거 있으면

có muốn gì hay cần gì, thì cứ nói với bố…

그, 아빠한테 말해 줬으면 좋겠…

thì cứ nói với bố…

[흘러나오는 휴대전화 게임 소리]


[차분한 음악]


아, 그, 저…

Này. Bố bảo…

아빠 그때

Hôm đó…

바다에 뛰어든 거 아니다

không phải bố nhảy xuống biển đâu.

Vâng.

[문 열리는 소리]


[문 닫히는 소리]


[경쾌한 음악]


저기요

Này anh.

[실내에 흐르는 리드미컬한 음악]


[귀주] 아, 네

À, xin lỗi.

- [귀주의 힘주는 소리] - [옅은 헛기침]


[어이없는 숨소리]


[여자] 저기요

Này anh.

여기 복스짐 관장님 아니에요?

Anh là ông chủ Phòng Tập Bok mà nhỉ?

트레이너 뽑는다고 해서 왔는데

Nghe nói ở đây đang tuyển huấn luyện viên.

내일부터 출근하시면 돼요

Mai cô đi làm nhé.

아, 이렇게 쉽게?

Dễ vậy sao?

이쁜 건 알아 가지고 [코웃음]

Chỉ cần xinh đẹp là được chứ gì?

[흥미로운 음악]


[동희] 트레이너를 얼굴만 보고 뽑을 수 없죠

Tuyển PT đâu thể chỉ nhìn mặt.

[한숨]


잠깐 볼 수 있을까요?

Tôi xem qua được không?

[여자] 누구세요?

Chị là ai?

[동희] 이 건물 건물주

Tôi là chủ tòa nhà này.

예정자

Trong tương lai.

[동희] '썸머 핫바디'

"Cuộc thi Thể Hình Bốc lửa Mùa hè…"

흠, 홈트 영상 구독자가

Kênh thể dục tại nhà…

30, 3…

Khoan đã. Tận 300.000 người đăng ký?

30만?

Khoan đã. Tận 300.000 người đăng ký? Tôi khá có tiếng trong ngành.

[그레이스] 그쪽에선 유명해요, 내가

Tôi khá có tiếng trong ngành.

[헛기침]


구독자 돈 주고 사기도 한다던데?

Nghe nói dạo này có thể mua người đăng ký mà.

[옅은 웃음]


언니야도 유명한 사람 맞죠?

Chị cũng là người nổi tiếng phải không?

- 아닌데 - [그레이스] 어, 맞는데

- Đâu có. - Đúng mà.

아, 나 분명히 봤는데?

Rõ ràng tôi đã thấy ở đâu đó.

어…


[동희가 살짝 웃으며] 아이 아니에요, 참

Cô nhầm rồi.

그, 먹방 채널 하죠?

Chị có một kênh mukbang phải không?

맞죠?

Đúng rồi.

[그레이스] 아, 나 어쩐지 과자 먹는 소리가

Thảo nào tiếng chị nhai bánh nghe cuốn lỗ tai lắm.

아주 귀에 쫙쫙 감기더라고

Thảo nào tiếng chị nhai bánh nghe cuốn lỗ tai lắm.

[웃으며] 반가워요

Rất vui được gặp chị.

그럼 내일 봐요

Vậy hẹn chị mai gặp.

먹짱 언니 [웃음]

Bà chị Thánh Ăn.

[흥미로운 음악]


어유, 저…

Con nhỏ khó ưa…

[동희] 웬일로 출근을 다 했대?

Mắc gì mà nay lại đi làm vậy?

집에 있어 주는 게 헬스장 경영에 좋을 텐데

Em phải ở nhà thì mới giúp ích cho việc kinh doanh.

웬일로 운동을 다 왔어?

Còn chị mắc gì lại đến đây?

[귀주] 여기가 과자 맛집인 줄 아는 거야?

Tưởng đây là tiệm bánh kẹo à?

이게 내 인생 최후의 과자야

Đây là bịch bim bim cuối cùng của đời chị.

[동희] 살 뺄 거야

Chị sẽ giảm cân.

빼지 마, 안 빠져

Đừng có giảm. Không được đâu.

빠져도 요요 와

Có giảm rồi cũng sẽ tăng lại.

[귀주] 빠질 땐 근육이 빠지고 찔 땐 지방이 쪄서

Lúc giảm thì toàn giảm cơ, tăng thì tăng mỡ,

라인만 망가지고

chỉ tổ làm mất dáng, càng ngày càng dễ tăng cân hơn.

갈수록 살이 더 잘 찌는 체질이 되지

chỉ tổ làm mất dáng, càng ngày càng dễ tăng cân hơn.

다 소용없어

Chẳng ích lợi gì đâu.

살 빼서 결혼할 거야

Chị sẽ giảm cân rồi kết hôn.

결혼하면 이 건물은 내 거고

Chị mà kết hôn rồi thì tòa nhà này là của chị,

[동희] 그럼 월세 한 푼 안 내는 헬스장?

và phòng tập chẳng trả một xu tiền thuê này

바로 철수야

sẽ bị đá đi ngay lập tức.

[귀주] 응


[동희] 월세?

Tiền thuê hả?

[만족스러운 웃음]


[귀주] 선물 좀 대신 사 줘

Mua hộ em một món quà.

[동희] 아, 지방 흡입이요?

À, hút mỡ ạ? PHÒNG TƯ VẤN

아, 그런 고민이 있으시구나

PHÒNG TƯ VẤN Ra là cô đang trăn trở điều đó.

잘 오셨어요 [웃음]

Cô đến đúng chỗ rồi.

여기, 이렇게

Mời cô xem qua.

- [여자] 아 - [동희의 웃음]


근데 잘못될까 봐 무서워서요

Nhưng tôi sợ là sẽ có bất trắc.

한 번에 2,500cc로 적정량만 흡입하면

Nếu mỗi lần chỉ hút một lượng vừa phải tầm 2.500cc thôi thì an toàn lắm.

안전합니다

thì an toàn lắm.

[동희] 네 [웃음]


근데 왜 안 받으세요?

- Vậy sao cô không làm? - Tôi sao?

저요?

- Vậy sao cô không làm? - Tôi sao?

[동희의 어색한 웃음]


[동희] 아, 저도 물론 받아 봤죠 [웃음]

Tất nhiên là tôi cũng hút rồi.

혹시 요요가 있나요?

Hay là hút rồi cũng sẽ tăng lại?

일반적인 다이어트는

Với cách giảm cân thông thường,

[동희] 이 지방 세포의 크기를 줄이는 건데

cô chỉ có thể làm giảm kích cỡ của tế bào mỡ.

석션, 지방 흡입을 하게 되면

Nhưng với cách hút mỡ này,

지방 세포의 수가 영구적으로 줄어들게 돼서

lượng tế bào mỡ sẽ giảm vĩnh cửu,

쉽게 요요가 오지 않습니다

nên không dễ gì tăng cân lại đâu.

[위태로운 음악]


[여자] 뭐야, 이게

Thứ quái quỷ gì đâu.

[동희] 아, 고객님

Quý khách ơi.

아니, 어떻게 그게 딱 붙어 버리냐, 아이고

Tôi đâu có ngờ nó lại đáp ngay lên mặt cô.

- 아, 저, 전화 주세요, 네? - [문소리]

Tôi đâu có ngờ nó lại đáp ngay lên mặt cô. Gọi lại cho chúng tôi nhé!

[놀라며] 아, 지한 씨

Anh Ji Han.

요즘 너 힘들어 보인다

Dạo này nhìn em có vẻ mệt mỏi.

[쓰읍 들이켜며] 좀 쉴래?

Muốn nghỉ ngơi chút không?

- 아니, 나 괜찮아 - [흥미로운 음악]

Muốn nghỉ ngơi chút không? Không, em ổn mà. Sao em thảnh thơi nghỉ được khi bệnh viện còn chưa đi vào quỹ đạo?

[동희] 병원 자리 잡기 전까지 내가 쉴 틈이 어디 있어

Sao em thảnh thơi nghỉ được khi bệnh viện còn chưa đi vào quỹ đạo?

그러니까

Bởi mới nói.

병원이 자리를 못 잡고 있거든

Bệnh viện vẫn chưa đi vào quỹ đạo

[지한] 상담실에만 들어가면은 신뢰도가 확 떨어지니까

vì hễ bước vào phòng tư vấn là khách mất lòng tin ngay.

당분간 모든 상담은 내가 직접 할게요

Tạm thời anh sẽ trực tiếp tư vấn tất cả khách hàng.

[직원들] 네

- Vâng. - Vâng.

[차분한 음악]

SIÊU MẪU BOK DONG HEE

[한숨]


[포스 오류음]


[점원] 한도 초과라고 나오는데요

Thẻ của chị vượt hạn mức rồi ạ.

- [동희] 예? - [흥미진진한 음악]

Gì cơ?

- [동희의 당황한 숨소리] - [손님들의 불평하는 말소리]


이상하다

Lạ thật.

이걸로 해 주세요

Thử thẻ này giúp tôi.

[포스 오류음]


[점원] 이것도 한도 초과네요

Thẻ này cũng vượt hạn mức.

[손님1] 아, 뭐 하는 거야, 지금

- Đang vội thì chớ. - Bị gì vậy?

[동희] 예?

Đã không có thời gian rồi.

- [손님1] 아, 시간 없어 죽겠는데 - [손님2] 뒤로 가지

Đã không có thời gian rồi. Lùi ra sau đi.

[동희] 음, 왜 그러지?

Sao lại vậy nhỉ?

- [손님3] 진짜 빨리빨리 좀 해요 - [동희] 아…

Khẩn trương hộ tôi với.

- 아, 선물… - [휴대전화 진동음]

Không được dùng tiền này.

[손님2] 뭐 하는 거야?

Cô ta bị sao vậy?

[동희의 난감한 숨소리]


[동희] 여, 여기 있습니다

Đây ạ.

엄마, 나 지금 상담 중이라 바쁜데, 왜?

Mẹ à, con đang tư vấn. Có chuyện gì vậy?

뭐? 누굴 초대해?

Cái gì? Mẹ mời ai cơ?

구원자?

Vị cứu tinh?

[귀주 부] 수고하셨어요 시간 다 됐어요

Mọi người làm tốt lắm. Đến giờ rồi.

고생했습니다, 네

Cảm ơn rất nhiều.

조심히 가세요

Về cẩn thận nhé.

아이고


[귀주 모] 아 베지테리언이면 어쩌지?

Nhỡ cô ấy ăn chay thì sao?

비건으로 준비할걸

Biết vậy chuẩn bị đồ chay.

[귀주 부] 이 정도면 넘치게 준비했어요

Cỡ này là nhiều lắm rồi.

[귀주 모] 너무 과해서 부담스러워하면요?

Nhỡ mình làm lố quá khiến cô ấy áp lực thì sao?

이런 게 익숙하지 않으면 기죽인다고 오해할 수도 있는데

Cô ấy mà không quen thế này thì sẽ hiểu lầm là tôi đang ra oai mất.

미세 먼지는 어때요?

Chỉ số bụi mịn thế nào?

3분 전에 확인했어요

Tôi vừa kiểm tra ba phút trước rồi.

[귀주 부] 하늘 무너질 걱정은 안 해요?

Thế bà có lo trời sập luôn không?

[못마땅한 소리]


[귀주 모의 한숨]


[귀주] 이게 다 뭐예요?

Vụ này là gì đây?

[귀주 모] 생일 파티잖아

Là tiệc sinh nhật chứ sao.

그 옷 좀 갖춰 입고 나오라니까

Đã bảo con thay quần áo đi mà.

아빠라는 게, 쯧

Con là bố con bé đấy.

언제부터 이렇게 챙겼다고

Ta có bao giờ mừng sinh nhật con bé đâu?

그동안은 니 눈치 보느라 매년 조용히 지나갔지

Thời gian qua vì con cứ đau buồn nên cả nhà mới im lặng cho qua.

[귀주 모] 올해부터는 새롭게 분위기 좀 바꿔 보자

Từ năm nay thay đổi không khí chút đi.

- [동희] 나 왔어요 - [귀주 모] 응

Con về rồi.

[동희] 문이 열려 있네

Cửa mở sẵn nhỉ.

구원자는 아직 안 왔어요?

Vị cứu tinh vẫn chưa đến à?

구원자?

Vị cứu tinh vẫn chưa đến à? Vị cứu tinh?

[귀주 모가 살짝 웃으며] 어


손님도 한 분 초대했어

Mẹ có mời một vị khách. Cô ấy là vị cứu tinh sẽ giúp khuấy động bữa tiệc ảm đạm này.

칙칙한 분위기를 띄워 줄 구원자랄까

Cô ấy là vị cứu tinh sẽ giúp khuấy động bữa tiệc ảm đạm này.

선물 부탁한 거는?

Quà em nhờ chị đâu?

배송 오겠지

Người ta sẽ giao tới thôi.

엄마는 누군 줄 알고 함부로

Mẹ có biết rõ người ta không đấy?

우리 구원자 뒷조사는 철저히 해 봤고?

Đã điều tra kỹ càng thân phận vị cứu tinh chưa?

내가 알아서 할 테니까 넌 입 다물고 있어

Mẹ tự biết lo liệu. Con cứ giữ mồm giữ miệng.

[헛기침]


송장 번호 불러 봐

Đọc mã vận đơn xem.

해외 배송이라 오래 걸리나 보지

Giao từ nước ngoài nên lâu ấy mà.

[동희] 귀주는 모르는구나?

Em chẳng biết gì cả nhỉ.

[웃으며] 엄마가 무슨 짓을 꾸몄는지

Rằng mẹ đang âm mưu điều gì.

입 다물고 있으라니까

- Đã bảo khóa mồm lại mà. - Sao nào?

뭐?

- Đã bảo khóa mồm lại mà. - Sao nào?

조카 선물 살 돈 삥땅 쳐 가지고 맛집 갔다 온 거지?

Chị ăn hết tiền mua quà cho cháu rồi phải không?

그거 말고 또 내가 알아야 할 게 있는 거고?

Rồi còn chuyện gì em cần biết nữa?

[당황한 소리]


아, 이나 얘는 왜 안 내려오는 거예요?

Sao I Na mãi chưa xuống thế?

이나야!

I Na ơi!

[귀주 부] 이나야, 복이나!

I Na! Bok I Na!

[다해] 안녕하세요

Chào cả nhà.

[경쾌한 음악]


[귀주 모의 반가운 소리]


[귀주 모] 어서 와요, 어서 와요

Mời cô vào.

[귀주 부] 아이고 그냥 오셔도 되는데요

Ôi trời, quà cáp làm gì chứ.

예쁘네요, 고마워요

Lẵng hoa đẹp thật. Cảm ơn cô.

[다해] 초대 감사합니다

Cảm ơn vì đã mời cháu.

- [귀주 부의 탄성] - [동희] 나도 고마워요

Tôi cũng cảm ơn cô.

안녕하세요

Chào chị.

[동희] 내 동생 바다에서 건져 주신 분이죠?

Cô là người đã vớt em tôi dưới biển nhỉ?

월척을 낚으셨네

Cô đã vớt được một con cá to đấy.

정말 귀주랑 결혼할 거예요?

Cô sẽ cưới Gwi Ju thật sao?

- [귀주 부] 자, 자 - 네?

- Gì cơ ạ? - Ngồi xuống đã rồi nói chuyện.

[귀주 부] 앉아서 앉아서 얘기해요

- Gì cơ ạ? - Ngồi xuống đã rồi nói chuyện.

- 이쪽으로 오세요, 예 - [다해] 네

- Lối này. - Mời cô. Vâng.

[귀주 모의 옅은 웃음]


[다해의 옅은 웃음]


[옅은 웃음]


[다해의 웃음]


[흥미로운 음악]


아픔을 가진 사람끼리 서로 의지해 보면 어떨까 하고

Chẳng là tôi thấy hai người có cùng nỗi đau dựa dẫm vào nhau cũng là ý hay.

[다해] 아


그러니까 이 자리는

Vậy bữa tiệc này là tiệc xem mắt sao ạ?

선보는 자리인가요?

là tiệc xem mắt sao ạ?

[귀주 모의 웃음]


[귀주] 그럼 우리 가족 소개부터 하셔야지

Vậy thì phải giới thiệu gia đình ta đã.

오늘 내 딸 생일입니다

Hôm nay là sinh nhật con gái tôi.

- 딸이요? - [귀주] 예

- Con gái sao? - Vâng.

나한테 딸이 있는데요

Tôi có một đứa con gái.

안 그래도 남의 아이 이해하기 힘든데

Tôi có một đứa con gái. Gắn kết với con người khác vốn đã khó,

하필이면 열세 살 사춘기죠

mà nó còn 13 tuổi, đang tuổi dậy thì.

아무리 이해하려고 애써 봤자

Dù cô có cố hiểu cho nó cỡ nào thì nó vẫn sẽ nổi loạn.

아줌마가 뭘 아냐면서 삐뚤어질 거고

Dù cô có cố hiểu cho nó cỡ nào thì nó vẫn sẽ nổi loạn.

삐뚠 거 바로잡겠다고 훈육하면

Cô mà lên mặt dạy dỗ nó

학대하는 계모 소리 들을 겁니다

thì sẽ mang tiếng là bà mẹ kế ác độc.

제가요?

- Tôi sao? - I Na không phải đứa như vậy đâu.

우리 이나 그런 애 아니에요 [웃음]

- Tôi sao? - I Na không phải đứa như vậy đâu.

[귀주 부] 이나야!

I Na ơi!

이리 좀 내려와 볼래?

Xuống đây chút đi cháu.

[헛기침]


[귀주] 봤죠? 문 걸어 잠그고 대답도 없는 거

Thấy chưa? Nó khóa trái cửa chẳng thèm trả lời kìa.

난 귀주 누나예요

Tôi là chị thằng Gwi Ju.

복동희

Bok Dong Hee.

말리는 시누이가 밉다는데

Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng.

이분은 피 말리는 시누이가 되실 겁니다

Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng. Chị ấy sẽ là bà chị chồng đáng gờm đó.

[귀주] 만나는 남자들 주머니로 집안 돈을 퍼다 나르고 있죠

Chị ấy đang moi móc tiền nhà này cho lũ đàn ông đấy.

[동희] 아, 무슨

Gì hả?

내가 언제?

Chị như thế bao giờ?

와인 바 차려 주고 카페 차려 주고

Hết mở quán rượu đến quán cà phê,

[귀주] 최근엔 병원까지 차려 주고

mới đây còn mở cả phòng khám cho.

뭐, 덕분에 자기 계발은 좀 했지

Nhờ vậy mà cũng học lỏm được vài thứ.

쓰읍, 그, 지금 뭐였지?

Giờ là gì ấy nhỉ?

뭐, 코디?

Điều phối viên?

근데 왜 출근 안 했어?

Mà sao không đi làm?

아, 잘렸구나

Bị đuổi rồi nhỉ.

- [동희] 씨, 안 닥칠래? - [귀주 부의 못마땅한 소리]

Mày có chịu im chưa?

[귀주] 봤죠?

Thấy chưa?

[귀주 모의 다급한 소리]


[귀주 모] 귀주야 나 좀 보자, 응?

Gwi Ju, gặp mẹ một lát.

이리 좀 나와 봐

Lại đây nào.

이나한테 가 봐야겠다 아유 [헛기침]

Để tôi đi xem I Na thế nào.

[동희의 한숨]


[동희] 첫인상부터 좀 우스워졌는데

Ấn tượng đầu về nhà tôi có vẻ hơi nực cười,

우리 가족이 원래 다 이렇진 않아요

nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

한 군데씩 고장 나서 이 지경이 된 거지

Cũng vì hỏng hóc từng chút nên mới ra nông nỗi này.

[다해] 아, 뭐 좀 드시겠어요?

Chị ăn gì đó đi ạ.

너무 무리하시면…

Đừng nhịn quá mức.

살 빼야 돼

Tôi phải giảm cân.

내가 한때는 날아다녔거든

Ngày xưa tôi bay nhảy dữ lắm.

[동희의 한숨]


[동희] 다시 날 수만 있다면…

Ước gì có thể bay trở lại…

[한숨]


[다해] 아, 승무원이셨어요?

Chị từng là tiếp viên hàng không ạ?

[헛웃음]


[헛웃음]


미안한데

Xin lỗi,

물이나 좀 가져다줄래요?

nhưng cô lấy hộ tôi ly nước nhé?

네 [옅은 웃음]

Vâng.

[씁 냄새 맡는 숨소리]


[한숨]


[똑똑 노크 소리]


[휴대전화 게임 소리]


[귀주 부] 아유

Trời ạ.

이나는 파티가 싫구나

Ra là cháu không thích tiệc tùng.

그래도 생일인데

Nhưng dù gì cũng là sinh nhật cháu mà.

가족들이랑 케이크 초는 불어야지

Phải thổi nến bánh sinh nhật cùng cả nhà chứ.

알았어, 그럼 너 편한 대로 해

Được rồi. Ông không làm phiền cháu nữa.

[이나] 미역국은요?

Có canh rong biển không ạ?

할아버지 미역국 먹고 싶어요

Cháu muốn ăn canh rong biển ông nấu.

맞나, 당연히 준비했지

Thật sao? Tất nhiên là ông có nấu.

그럼 좀 내려올래?

Vậy cháu xuống lầu nhé?

[한숨]


[귀주 부] 아 뭐 필요한 거 있어요?

Cô cần gì à?

네, 물 좀 가지러

Cháu vào lấy chút nước ạ.

- 이리 주세요 - [다해] 제가 하겠습니다

- Cứ đưa cho tôi. - Để cháu lấy ạ.

[귀주 부] 저기

Ở đằng kia.

[다해] 아, 네

Ở đằng kia.

[정수기 조작음]


[칙 성냥 켜는 소리]


- [문소리] - [귀주 모] 복귀주!

Bok Gwi Ju!

어떻게 오늘 다른 사람을 집에 불러들여요, 어떻게 오늘?

Sao mẹ lại chọn đúng ngày này để mời người phụ nữ khác về?

이제 그만 지워 주고 싶었어

Mẹ muốn con quên nó đi.

니가 너무 오래 지우질 못하니까

Vì con mãi chẳng quên được nó,

다른 사람으로 덮어서라도 좀 지우라고

nên mẹ muốn giúp con, dù cho có phải dùng đến người khác!

오늘은 이나 생일이기도 해요

Hôm nay còn là sinh nhật I Na nữa.

손주 생각 안 하시나?

Mẹ không nghĩ cho cháu mẹ à?

넌 니 자식 생일 앞두고 죽으려고 했잖아

Con còn muốn tự tử ngay trước sinh nhật nó mà.

죽으려고 한 거 아닌데

Con đâu có tự tử.

[귀주 모] 죽으려고 한 게 아닌데 바다에 뛰어들어?

Không thì sao lại nhảy xuống biển?

죽은 사람만 생각하느라

Cũng vì nhung nhớ mãi người chết mà con chẳng còn bận tâm đến người sống.

니 옆의 산 사람들은 제대로 봐 주지도 않고

Cũng vì nhung nhớ mãi người chết mà con chẳng còn bận tâm đến người sống.

죽은 사람 따라가려고

Con còn muốn bỏ mặc cả bố mẹ và con mình để đi theo nó kia mà!

기어코 부모, 자식 다 버리려고 했잖아, 너!

Con còn muốn bỏ mặc cả bố mẹ và con mình để đi theo nó kia mà!

이번엔 내 말 좀 들어라

Lần này làm ơn nghe lời mẹ đi!

너하고 결혼만 안 했어도 세연이는 살았을 거야

Nếu không cưới con thì Se Yeon đã chẳng phải chết.

[어두운 음악]


내가 말렸잖아

Mẹ đã ngăn con rồi.

그 결혼은 미래가 보이지 않는다고

Đã bảo là mẹ chẳng thấy được tương lai của hôn sự đó rồi.

니 미래는 니가 만든답시고

Đã bảo là mẹ chẳng thấy được tương lai của hôn sự đó rồi. Vậy mà con vẫn đâm đầu vào có con với nó,

멋대로 덜컥 아이부터 가졌지?

bảo rằng sẽ tự tạo tương lai cho mình.

그 결과가 어땠니?

Rồi kết quả thế nào?

처음부터 잘못 끼워진 단추였다고

Mối duyên đó vốn đã sai lầm ngay từ đầu!

여보

Mình à.

[거친 숨소리]


[귀주 모] 이나야

I Na ơi.

[후 부는 소리]


[애잔한 음악]


[귀주 모의 안타까운 숨소리]


[귀주 모의 떨리는 숨소리]


[문소리]


[우르릉 울리는 소리]


[이나] 내가 태어난 게 불행의 시작이었다?

Sự ra đời của mình là khởi đầu cho bất hạnh?

나도 안다

Mình cũng biết chứ.

[동희의 떨리는 숨소리]


[동희가 울먹이며] 랍스터

Tôm hùm của mình…

스테이크

Bít tết của mình…

[귀주 부] 아 어떡해, 어떡해, 응?

Trời đất ơi.

[동희] 아, 아빠, 아빠!

Bố ơi.

[귀주 부] 아, 어떡해

- Làm sao đây? - Đậy bên đó lại.

[동희] 저거 덮어

- Làm sao đây? - Đậy bên đó lại.

어, 그치, 그치

Đúng rồi.

그거를 하나씩 하나씩, 오케이

Đúng rồi. Đậy lại hết đi bố. Được rồi.

아, 빨리 저거 덮어

Nhanh lên bố.

어, 그치, 그치

- Để bố mang vào. - Phải.

아, 잘한다, 잘했어

Đúng rồi đó bố.

[힘겨운 신음]

Đúng rồi đó bố.

[귀주 부의 놀란 소리]


- [서서히 고조되는 음악] - [귀주 부] 여보, 여보

Mình ơi!

엄마, 엄마!

Mẹ!

- [동희] 엄마, 왜 그래, 엄마! - [귀주 부] 여보, 괜찮아? 여보

- Mẹ sao vậy? - Bà có sao không? - Mình ơi! - Mẹ!

- [동희, 귀주 부의 다급한 소리] - [다해] 괜찮으세요?

- Mình ơi! - Mẹ! - Mình ơi! - Bà không sao chứ?

어, 괜찮아요, 좀 어지러워서 그래

Tôi không sao. Chỉ bị choáng chút thôi.

[귀주 부] 자, 잠을 못 자서 그래요

Chỉ bị choáng chút thôi. Tại bà thiếu ngủ đấy.

- 병원으로 가요 - [동희] 차 빼 올게요

- Đến bệnh viện nào. - Để con lấy xe.

[다해] 도와드릴게요, 잠시만요 조심하세요

- Đến bệnh viện nào. - Để con lấy xe. Để cháu giúp. Cẩn thận ạ.

[귀주 부가 힘주며] 아유 하나, 둘

Để cháu giúp. Cẩn thận ạ. Một, hai…

- 저, 냄비, 냄비, 냄비 - [다해] 네?

- Bếp lửa. - Sao ạ?

[귀주 부] 미역국 끓인다고 가스 불 켜 놨어요

Tôi đang bật bếp để hâm nồi canh.

- 불 좀 꺼 줘요 - [다해] 네

- Nhờ cô tắt giúp. - Vâng.

[부글부글 끓는 소리]


[긴장되는 음악]


[다해] 아…


[긴장한 숨소리]


[힘겨운 숨소리]


[잦아드는 음악]


[다해의 한숨]


아, 고마워

Cảm ơn cháu.

아, 나는…

- Cô chỉ… - Lần này cô lại tính pha gì vào?

[이나] 이번엔 또 뭘 타려고요?

- Cô chỉ… - Lần này cô lại tính pha gì vào?

[다해] 어?

Gì cơ?

[탁탁 섞는 소리]


[다해] 아…


아, 그거, 그 차에 탄 거 말이야?

Chắc cháu đang nói đến thứ cô pha vào trà.

그거 감초 엑기스야 그, 살짝 단맛 내려고

Là cam thảo cô đặc đấy. Để tạo độ ngọt cho trà.

안녕히 가세요

Chào cô.

[꼬르륵 소리]


[차분한 음악]


[한숨]


[빗소리]

LEE SE YEON

[다가오는 발소리]


[세연 부] 자네?

Là cậu đấy à?

폐인 꼴로 나타나지 말라니까

Đã bảo cậu đừng đến đây với bộ dạng như phế nhân mà.

[못마땅한 숨소리]


[세연 모] 저 사람도 속상해서 그래

Cũng tại ông ấy đau buồn quá thôi.

우리 세연이가

Ông ấy lo là Se Yeon sẽ đau lòng nếu thấy cậu thế này.

이런 자네 모습 보면 마음 아플까 봐

Se Yeon sẽ đau lòng nếu thấy cậu thế này.

[세연 모의 한숨]


이나는 잘 있나?

I Na vẫn khỏe chứ? Con xin lỗi

같이 못 와서 죄송합니다

Con xin lỗi vì không đến cùng nó.

[세연 모] 우리 세연이도 그렇게 내성적이었어

Se Yeon cũng là đứa sống nội tâm như vậy.

- [무거운 음악] - [끼익거리는 소리]


[세연 모] 어떻게 자네만 털끝 하나 안 다치고 멀쩡했을까?

Nhưng sao cậu có thể lành lặn không một vết trầy xước nhỉ?

세연이가 이상한 얘기를 한 적 있어

Se Yeon từng nói với tôi một chuyện kỳ lạ.

자네한테 특별한 능력이 있다고

Nó bảo cậu có năng lực đặc biệt.

정말로 무슨 능력이라도 있는 건가?

Cậu thật sự có năng lực gì đó sao?

[귀주] 특별한 저주라면 모를까요

Là lời nguyền đặc biệt thì đúng hơn.

[한숨]


[세연 모] 벌써 7년이네

Mới đó đã bảy năm rồi.

살아남은 건 죄가 아니야

Sống sót không phải cái tội.

그러니까 살아

Vậy nên cậu cứ sống đi.

[멀어지는 발소리]


[풀벌레 울음]


[오븐 알림음]


[이나] 아직 안 갔어요?

Cô vẫn chưa về à?

[옅은 웃음]


미역국 데웠는데 먹을래?

Cô hâm canh rong biển lại rồi. Cháu ăn không?

[다해] 밥솥에 밥 있던데

Có cả cơm nữa đấy.

[이나] 뭐가 들었을 줄 알고

Ai biết cô bỏ gì vào đó?

[한숨]


[씁 냄새 맡는 소리]


[다해] 오, 맛있겠다

Chắc là ngon lắm đây.

[휴대전화 게임 소리]


[휴대전화 조작음]


[다해] 그래

Được rồi.

내가 기미 상궁 할게

Để cô thử độc trước nhé.

[잔잔한 음악]


[다해의 음미하는 소리]


[달그락거리는 소리]


[다해의 옅은 탄성]


[다해의 만족스러운 소리]


[다해] 니네 아빠 죽으려던 거 아니었어

Bố cháu không phải muốn tự tử đâu.

그날 내가 거기 있었는데

Hôm đó cô cũng có mặt,

내가 봤어

nên đã thấy hết.

다른 이유에서 물에 들어간 건데 그게 뭐였냐면…

Anh ấy nhảy xuống nước vì lý do khác, đó là vì…

[이나] 도망가요

Cô chạy trốn đi.

[다해] 어?

Hả?

이 집에 더 얽히지 말고 도망가라고요

Đừng dính líu đến nhà này nữa mà chạy trốn đi.

- [의미심장한 음악] - [다해] 그게 무슨 소리야?

Cháu nói vậy là sao?

[이나] 우리 가족

Cô không cảm thấy

뭐 이상한 거 못 느꼈어요?

nhà cháu có gì lạ à?

글쎄

Cô không chắc.

왜?

Sao thế?

무슨 비밀이라도 있나?

Nhà cháu có bí mật gì à?

미역국이 그럭저럭 먹을 만해서 말해 주는 건데

Vì canh rong biển ăn cũng tạm được nên cháu mới nói đấy.

[이나] 우리 가족은요

Gia đình cháu…

초능력 가족이에요

có siêu năng lực đấy.

초능, 초능력?

Siêu năng lực?

[이나] 근데 병을 얻어서 그만 능력을 잃어버렸어요

Nhưng họ đều bị bệnh nên mất hết năng lực.

병?

- Bị bệnh? - Bệnh thời hiện đại.

현대인의 질병이요

- Bị bệnh? - Bệnh thời hiện đại.

Cháu không thích cô phải không?

내가 마음에 안 들지?

Cháu không thích cô phải không?

할머니가 왜 그렇게 잠에 집착하게요?

Cô nghĩ tại sao bà cháu lại chấp niệm với giấc ngủ vậy?

[다해] 불면증에 걸려서 힘드시니까

Vì chứng mất ngủ làm bà ấy mệt mỏi.

잠을 자야 꿈을 꾸니까요

Vì phải ngủ thì bà ấy mới mơ được.

- [흥미로운 음악] - 꿈에 미래를 보거든요

Rồi mới thấy tương lai.

아, 그러니까 예지몽을 꿔야 하는데

Vậy là bà ấy mơ thấy tương lai,

하필 불면증에 걸렸다?

nhưng lại mắc đúng bệnh mất ngủ?

[이나] 고모는 비만 때문에 몸이 무거워져서

Còn bác cháu vì béo phì nên cơ thể ì ạch,

날지 못하게 됐고요

không thể bay được nữa.

[다해가 웃으며] 오


그러면, 그럼 너는?

Vậy cháu thì sao?

너의 현대인의 질병은 뭐

Bệnh thời hiện đại của cháu là gì?

어, 스마트폰 중독이야?

Bệnh thời hiện đại của cháu là gì? Nghiện điện thoại à?

그러면 능력은?

Vậy năng lực của cháu là gì?

[놀라며] 잠깐만, 너, 너 혹시

Khoan đã. Lẽ nào cháu…

투시할 줄 알아?

Cháu có thể nhìn xuyên thấu à?

너 그래서 아까부터 나를…

Vậy nên từ nãy đến giờ cháu mới

나를 아까

Vậy nên từ nãy đến giờ cháu mới

똑바로 못 보는 게 그거, 그거 때문이야?

không dám nhìn thẳng mặt cô à?

[놀란 숨소리]


[이나] 난 능력 없어요

Cháu không có năng lực.

그래서 할머니가 더 초조해하는 거고

Vậy nên bà cháu càng lo hơn.


[다해] 그러면 니네 아빠는?

Còn bố cháu thì sao?

눈 감고 행복했던 기억을 떠올리면

Bố chỉ cần nhắm mắt và nhớ về những ký ức hạnh phúc

[이나] 그때로 돌아갈 수 있었어요

thì sẽ có thể quay về lúc đó.

근데 지금은 왜 못 돌아가?

Vậy sao bây giờ không quay về được?

현재 더 이상 어떤 과거도 행복하게 안 느껴지니까

Vì bố chẳng còn thấy hạnh phúc ở quá khứ nào nữa.

- [잔잔한 음악] - 우울증이잖아요

Bố cháu bị trầm cảm.

[다해] 아…


[다해의 헛웃음]


[문 닫히는 소리]


[달그락거리는 소리]


[차분한 음악]


왔어요?

Anh về rồi à?

여기서 뭐 하는 겁니까?

Cô làm gì ở đây vậy?

아, 미역국 끓였어요

À, tôi hâm canh rong biển.

[다해] 생일인데 애 혼자 밥도 못 먹고

Hôm nay là sinh nhật mà con bé vẫn chưa ăn gì.

밥을 먹었다고?

Nó đã ăn cơm à?

[귀주] 이나가?

I Na sao?

설마

Đừng nói với tôi

그게 중학생 생일 선물이에요?

đó là quà sinh nhật cho học sinh cấp hai nhé.

[다해의 헛웃음]


[다해] 과거로 돌아가는 능력을 잃었다더니

Nghe nói anh mất năng lực quay về quá khứ,

오히려 과거에만 있는 사람 같네

nhưng lại giống người đang ở trong quá khứ hơn.

그런 소리를 누가…

Ai nói cô thế?

따님이요

Con gái anh.

[다해] 상상력이 풍부한 아이 같더라고요

Con bé có trí tưởng tượng phong phú thật.

귀주 씨 시계가 다시 움직였으면 좋겠네요

Mong là anh Gwi Ju sẽ năng động trở lại.

이나를 위해서라도

Dù là vì I Na thôi.

나 우울증 환자예요

Tôi bị trầm cảm đấy.

[귀주] 결혼해서 가족이 된다는 건

Lập gia đình với một ai đó

누군가를 지키겠다는 약속인데

là lời thề sẽ bảo vệ người đó.

난 누굴 지킬 수 있는 사람이 못 돼요

Nhưng tôi không đủ khả năng bảo vệ ai cả.

[다해] 나 봤는데

Nhưng tôi đã thấy…

지키는 거

anh bảo vệ ai đó.

[아이가 울며] 바니, 바니

Bé Thỏ của con.

- [아이 아빠] 아니야, 위험해 - [아이] 바니 구해야 돼

- Nguy hiểm lắm. - Phải cứu nó.

- 인형, 바니 구해야 돼 - [아이 부모의 달래는 말소리]

- Thỏ bông của con. - Thôi mà. Bé Thỏ của con…

[아이 아빠의 달래는 말소리]

Mình đi ăn gì đó nhé.

바니…

- Nhưng thỏ của con… - Đi nào.

- [아이의 칭얼거리는 소리] - [긴장되는 음악]

Bé Thỏ ơi!

[의아한 소리]

Gì vậy…

[다해] 어?


[몽환적인 음악]


[한숨]


[아이] 엄마, 아빠, 찾았어!

Mẹ ơi! Bố ơi! Tìm thấy rồi!

바니바니야

Con tìm thấy Bé Thỏ rồi.

- [아이 아빠의 웃음] - 슈퍼히어로가 구해 줬나 봐

Chắc là siêu anh hùng đã cứu nó.

[다해] 오래전에 나도 누가 구해 줬어요

Thật lâu trước đây, tôi cũng từng được một người cứu.

[다해] 이렇게 죽는구나 싶었는데

Lúc đó tôi tưởng mình chết chắc,

기적처럼 겨우 살았거든요

ấy vậy mà lại sống sót như kỳ tích.

근데 살아남은 게

Nhưng tôi lại thấy tội lỗi khi được sống sót.

꼭 죄지은 기분인 거예요

Nhưng tôi lại thấy tội lỗi khi được sống sót.

다른 사람이 살았어야 됐는데 쓸데없이 나 같은 게

Vẫn còn người khác xứng đáng hơn, vậy mà kẻ như tôi lại sống.

가진 것도 없이 괜히 살아남아서 외롭기만 하고

Sống sót mà chẳng còn lại gì chỉ tổ làm tôi thấy đơn độc.

그래도

Dù vậy,

목숨 걸고 구해 준 사람 생각하면 살아야겠더라고요

hễ nghĩ đến người đã cứu mình là tôi lại sống được tiếp.

[달그락 내려놓는 소리]


살아 봤자 뭐 없어도 그 사람 떠올리면서

Dù cuộc sống này có vô nghĩa, tôi vẫn cố gắng sống thật hạnh phúc

가능하면 행복하게

vì biết ơn người đó.

그 사람 닮았어요, 귀주 씨

Anh Gwi Ju cũng giống với người đó đấy.

[잔잔한 음악]


귀주 씨도 그런 사람이죠?

Anh cũng là người như vậy nhỉ?

누군가를 구하고 살게 하는 사람

Một người cứu vớt ai đó và giúp họ được sống tiếp.

[옅은 숨소리]


나는

Tôi…

아무도 못 구해요

không cứu được ai cả.

[귀주] 사람 잘못 봤어요

Cô nhầm rồi.

그쪽이 날 구했다고

Có thể cô đã cứu tôi,

나도 그쪽을 구해 줄 거라는 기대는

nhưng không có nghĩa tôi sẽ cứu được cô.

접는 게 좋을 겁니다

Cô đừng trông mong gì.

[살짝 웃는다]


설거지 정도는 기대해도 되겠죠? [웃음]

Ít ra thì tôi có thể trông cậy vào anh việc rửa chén nhỉ?

[스위치 조작음]


[피곤한 소리]


[힘주는 소리]


[문 열리는 소리]


[다해 모] 우리 주연 배우 고생했다

Diễn viên chính của mẹ vất vả rồi.

식혜 한잔해라

Ra uống nước gạo đi.

[다해 모] 마셔

Đây, uống đi.

[힘주는 소리]


[그레이스의 한숨]


엄마, 나도 식혜

Mẹ ơi, con cũng muốn.

너는 관리해야지

Con phải giữ dáng chứ.

[그레이스] 와


드러워서 나도 주연 배우 데뷔하든가 해야지

Bất công hết chỗ nói. Con cũng phải làm diễn viên chính mới được.

언제까지 나만 에로야?

Con phải đóng vai vớ vẩn đến khi nào?

[한숨 쉬며] 자

Xem nhé.

'당신, 내 생명의 은인을 닮았어요'

"Anh rất giống ân nhân đã cứu mạng tôi."

[그레이스의 괴로운 소리]


- [흥미로운 음악] - [힘겨워하며] 아, 가슴

Ôi, tim tôi…

- [다해 모의 한숨] - [그레이스의 힘주는 소리]


[그레이스의 멋쩍은 숨소리]


아, 멘트가 구리다

Lời thoại củ chuối quá.

누가 이딴 멘트에 넘어가, 씨

Nói thế thì lừa được ai?

[다해 모] 야, 야

Này, con tưởng chỉ có phụ nữ mới mơ được làm công chúa à?

여자만 공주님을 꿈꾸는 게 아니야

Này, con tưởng chỉ có phụ nữ mới mơ được làm công chúa à?

남자도 용을 무찌르고 공주님을 구하는

Đàn ông cũng mơ làm hoàng tử chặt đầu rồng để cứu công chúa đấy.

왕자님이 되고 싶은 거야

chặt đầu rồng để cứu công chúa đấy.

[그레이스] 응, 응, 응, 응, 응

chặt đầu rồng để cứu công chúa đấy.

[다해 모] 앞서 두 놈도 그렇게 넘어갔잖아

Hai gã trước đó cũng bị lừa thế còn gì.

[흥미로운 음악]


[다해] 자기야

Anh yêu.

- [여자의 신음] - [아파하는 소리]


[놀란 숨소리]


[의미심장한 효과음]


[놀란 소리]


[울먹이는 소리]


[전남편] 니가 그랬잖아

Chính cô đã nói còn gì.

내가 그 생명의 은인하고 닮았다며!

Rằng tôi giống với ân nhân cứu mạng cô!

[쨍그랑]


[기가 찬 숨소리]


아, 씨


그거?

Chuyện đó hả?

그래, 뭐, 내가 빚진 적은 없지만

Dù chẳng nợ gì anh,

갚으라면 갚지, 뭐

nhưng tôi sẽ trả ơn.

[헛웃음]


[다해] 응?


[쨍그랑]


[다해의 신음]


[전남편의 헛웃음]


[힘겨운 숨소리]


[전남편] 아


[판사] 원고 측 신문하세요

Luật sư của nguyên đơn, mời đặt câu hỏi.

[검사] 피고인 김희상 씨는

Bị cáo có nhớ là đã uống rượu tại nhà vào ngày 8 tháng 12

지난 12월 8일 자택에서 술을 마시고

Bị cáo có nhớ là đã uống rượu tại nhà vào ngày 8 tháng 12 sau đó ném chai rượu

원고 도다해 씨에게 술병을 던져

vào cô Do Da Hae

이 사진과 같이 상처를 입힌 거 기억합니까?

gây nên vết thương như trong ảnh không?

[전남편] 아니요, 진짜 하, 하나도 기억이 나지 않습니다

Không. Tôi không nhớ gì cả.

[검사] 사진을 보시면 아시겠지만 상처가 매우 깊습니다

Bức ảnh cho thấy vết thương khá nghiêm trọng. Hẳn là cô ấy đã rất đau đớn.

상당히 고통스러워했을 텐데 정말로 전혀 기억이 안 나십니까?

Hẳn là cô ấy đã rất đau đớn. Anh thật sự không nhớ gì sao?

[전남편] 저는 진짜 정말 기억이 없다니까요, 예?

Tôi thật sự không nhớ gì cả mà.

[다해] 근데 그 복씨네

Nhưng gia đình nhà họ Bok đó

뭔가 더 있어

- có gì đó mờ ám. - Là gì cơ?

뭐가?

- có gì đó mờ ám. - Là gì cơ?

[다해] 삼촌 뭐 더 알아낸 거 없어?

Chú, chú có phát hiện ra gì khác không?

- [흥미로운 음악] - 복귀주 딸한테 들었는데

Con nghe con gái Bok Gwi Ju nói

그 집안 비밀이 있다네

nhà đó có bí mật.

초능력 가족이래

Họ có siêu năng lực.

근데 가만 생각해 보니까

Nhưng mà, nghĩ lại mới thấy, vụ đó không hẳn là vô lý.

아주 말이 안 되는 건 아니야

nghĩ lại mới thấy, vụ đó không hẳn là vô lý.

[다해] 헬스장 말고는 변변한 돈벌이가 없는데

Sao họ có thể giàu đến vậy

무슨 수로 부자가 됐지?

trong khi nguồn thu nhập duy nhất là phòng tập thể hình?

그게 의문이었는데

trong khi nguồn thu nhập duy nhất là phòng tập thể hình?

복 여사님이 예지몽을 꾼대

Nghe nói bà Bok có thể nằm mơ thấy tương lai đấy.

그러면 꿈에 복권 번호도 보이고

Vậy tức là bà ấy có thể mơ thấy kết quả xổ số

주가 그래프도 보일 거 아니야

và cả biểu đồ giá cổ phiếu còn gì.

아, 노, 노, 노, 노, 노, 노

Đừng mà.

[귀주 모가 울먹인다]


[속상한 소리]


[한숨]


자자, 자야 해

Ngủ nào. Mình phải ngủ. Đi ngủ thôi.

[귀주 모] 자, 자자, 자자…

Mình phải ngủ. Đi ngủ thôi. Cứ tưởng họ chỉ là lũ ngốc,

[다해 모] 만만한 호구인 줄 알았는데

Cứ tưởng họ chỉ là lũ ngốc,

초능력 가족이었다?

hóa ra có cả siêu năng lực à?

[그레이스] 우리 완전 큰일 났다

Vậy chúng ta toang cả đám rồi.

사기 친 거 걸리면 눈으로 레이저 쏘는 거 아니야?

Có khi nào mắt họ sẽ bắn tia laser nếu biết ta lừa họ không?

[놀라며] 우리가 먼저 신고하자

- Mình tố cáo họ trước đi. - Tố với ai?

어디에? 국정원?

- Mình tố cáo họ trước đi. - Tố với ai? Cơ quan Tình báo?

[삼촌] 아니면

Cơ quan Tình báo?

마블?

Hay là Marvel?

마블은 어디야?

Marvel là chỗ nào vậy?

[함께 웃는 소리]


[그레이스의 웃음 참는 소리]


[다해가 웃으며] 아니, 아니

Khoan đã. Chưa hết đâu.

아, 그게 다가 아니야, 더…

Khoan đã. Chưa hết đâu.

아이, 더 웃긴 게 뭔 줄 알아?

Mọi người biết còn gì tếu hơn không?

현대인의 질병에 걸려서

Họ đã mất năng lực

능력을 잃어버렸대

vì mắc bệnh thời hiện đại đấy.

[폭소한다]


[다해 모의 기침] 야


- 아, 옘병, 웃기고들 자빠졌네 - [그레이스의 웃음]

Khỉ gió, buồn cười chết mất.

현대인의 질병은 무슨 다 배부른 소리지

Bệnh thời hiện đại cái con khỉ. Sướng quá sinh tật thì có.

물에 팅팅 불어서 하루 종일 때 밀어 봐라

Thử mà kì ghét cả ngày đến phồng cả tay xem.

머리만 대면 자지

Nằm xuống là ngủ phát một.

살 붙을 틈도 없고 말이야, 살

Cũng chẳng dư ra chút mỡ nào cho cam.

[사람들의 어이없는 웃음]

Cũng chẳng dư ra chút mỡ nào cho cam.

그나저나

Mà này,

그 시누이가 좀 거슬리네

bà chị chồng đó cũng phiền đấy.

자식 중 먼저 결혼하는 쪽에 건물을 물려주기로 했다며?

Nghe nói bà Bok sẽ giao tòa nhà đó lại cho đứa nào kết hôn trước.

[그레이스] 그 집안 실세를 사로잡았는데 게임 끝 아니야?

Chị Da Hae đã lấy lòng gia chủ rồi. Còn lo gì nữa?

[숨 들이켜는 소리]


결혼 열쇠는 따로 있는 거 같더라고

Vẫn còn một người nữa để thu phục nếu muốn cưới anh ta.

[똑똑 노크 소리]


- [이나] 네 - [휴대전화 게임 소리]

Vâng.

[귀주] 저기, 이나야

I Na ơi.

생일 축하한다

Chúc mừng sinh nhật con.

고맙습니다

Con cảm ơn.

[옅은 헛기침]


[이나] 아빠 또 누구 구하러 가?

Bố lại đi cứu ai nữa à?

그럼 나는 누가 구해 줘?

Vậy ai sẽ cứu con đây?

[귀주] 아빠 대신 이 토끼가 이나 지켜 줄 거야

Bạn thỏ bông này sẽ thay bố cứu con.

[웃음]

Bạn thỏ bông này sẽ thay bố cứu con.

[어두운 음악]


[의미심장한 효과음]


[타이어 마찰음]


[우당탕 부딪는 소리]


- [세연의 비명] - [쾅]


[끼익거리는 소리]


[무거운 음악]


[귀주가 떨리는 목소리로] 세연아 세, 세, 세연아, 세연아

Se Yeon.

[귀주의 떨리는 숨소리]


세, 세연아

Se Yeon ơi.

대답 좀 해 봐, 어? 세연아!

Trả lời anh đi. Se Yeon!

[귀주의 떨리는 숨소리]


세, 세연아! 세연…

Se Yeon!

[귀주의 떨리는 숨소리]


[애잔한 음악]


[떨리는 숨소리]

I Na.

세, 세…

Se Yeon…

세연아, 이나야

Se Yeon. I Na.

[귀주의 떨리는 숨소리]

I Na.

[귀주의 애쓰는 소리]


세연아, 세연아

Đừng mà. Se Yeon.

이나야, 이나…

I Na. Se Yeon.

세, 세연아

I Na. Se Yeon.

[귀주가 흐느끼며] 세연아

Se Yeon.

[밝은 음악]


[다해 모] 뒤 좀 더 밟아 봐

Điều tra thêm đi.

[귀주의 기합]


고마워요

Cảm ơn anh.

손잡아 줘서

Vì đã nắm tay tôi.

[귀주] 예?

Gì cơ?

[다해] 좀 도와줘요?

Để tôi giúp anh nhé?

나하고 결혼하고 싶어요?

Cô muốn gả cho tôi à?

아니요

Đâu có.

[귀주] 호의를 주고받는 일에 어려움이 좀 있어요

Tôi gặp khó khăn trong việc giúp đỡ qua lại với người khác.

[귀주 모] 귀주가 결혼하면 결혼 선물로 물려줄 거예요

Khi nào thằng Gwi Ju lấy vợ, tôi sẽ tặng tòa nhà này cho nó.

[다해] 무엇보다 같이 살아 봐야죠

Quan trọng hơn cả là phải thử sống cùng nhau.

[그레이스] 이러다 복덩이인가 살덩이인가 선수 친다

Coi chừng bà Bok Trăm Ký hay Ngàn Ký gì đó vượt mặt chị đấy.

[다해] 미래에서 온 귀주 씨가

Vậy có khi nào người đã nắm tay tôi

- 내 손 잡은 거 아니에요? - [강조되는 효과음]

là anh Gwi Ju đến từ tương lai không?

- [화재경보음] - 손잡았잖아요

Anh đã nắm tay tôi mà.

우리

Nhớ không?



No comments: