히어로는 아닙니다만 10
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[다해] 노란색이야 | Màu vàng đó. |
[귀주] 하, 파란색이야 | Là màu xanh dương cơ. |
[다해] 아이 아, 노란색이야, 확실해 | Thôi đi, rõ ràng là màu vàng mà. - Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ? |
- 아, 파란색이라니까 - [다해] 에? | - Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ? |
내가 그 영화를 몇 번을 봤는데 | Em xem phim đó biết bao lần rồi mà. |
아, 내가 그 배우 얼마나 팬이었는데 | Anh là fan cứng của diễn viên đó đấy. |
내기할래? | Muốn cược không? |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
- 소원 들어주기 - [다해] 콜 | - Một điều ước nhé. - Chốt. |
- [귀주] 검색을… - [다해] 아, 잠깐만, 잠깐만 | - Lên mạng tra là biết ngay. - Chờ đã. |
그러면은 직접 가서 확인해 봐 | Vậy anh tự quay về kiểm tra luôn đi. |
아니, 그렇게 팬이었으면 직접 가서 확인해야지 | Đã là fan cứng thì phải quay về xem trực tiếp chứ. |
씁, 그럴까? | Hay là vậy nhỉ? |
[귀주] 이야, 고등학교 때 친구네서 봤었는데 | Chà. Anh xem phim đó với bạn hồi cấp ba. |
나 원래 영화 보면서 운 적 없거든 | - Anh không khóc khi xem phim đâu. - Ừ. |
- [다해] 응 - [귀주] 근데 그 영화 보면서 | Nhưng lúc xem bộ phim đó, |
- 친구들이랑 엄청 울었어 - [다해의 웃음] | anh với mấy đứa bạn đã khóc như mưa. |
[귀주의 우는 시늉] | |
[다해] 좋네, 친구들도 한번 보고 | Nhất anh rồi. Được quay về gặp lại bạn bè. |
좋아, 갔다 올게 | Được. Anh đi rồi về. |
다녀와 | Anh đi nhé. |
[신비로운 효과음] | |
- [신비로운 효과음] - [끼익거리는 소리] | |
내가 이겼… | Anh thắng… |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주] 다해야 | Da Hae ơi. |
다해야 [떨리는 숨소리] | Da Hae. |
- [쿵] - [귀주의 놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | Tại sao… |
[긴장되는 효과음] | |
[행복한 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[동희의 만족한 소리] | |
[귀주 부] 왔어요? | Chào mừng cháu. |
[동희의 헛웃음] 진짜 왔네 | Đến thật này. |
이 집안 사람 될 자격은 대충 갖췄네 | Cô cũng khá có tư cách làm người nhà này đấy. |
뻔뻔하기가 초능력 수준이야 | Mức độ trơ trẽn phải ở tầm siêu năng lực. |
[귀주 모] 곧 집 나갈 사람이 무슨 말이 그렇게 많아 | Sắp sửa ra khỏi nhà này rồi sao còn lắm lời thế? |
결혼해서 니 가족 꾸린다며? | Con bảo sẽ lập gia đình mà. |
비아냥거릴 거면 니 집 가서 해라 | Muốn xỉa xói gì thì về nhà con mà nói. |
앉아요, 신경 쓸 거 없어 | Cháu ngồi đi. Đừng để ý nó. |
[다해] 누님도 같이 앉으세요 | Chị Bok cũng ngồi chơi đi ạ. |
'누님'? | "Chị Bok"? |
[동희의 어이없는 웃음] | |
[동희] 어디서 누님이래 | Học ở đâu cách gọi đó không biết? |
기본이 안 됐네 | Đúng là chẳng biết phép tắc. |
[귀주] 아, 누나 | Chị này. |
형님이라고 해야지 | Phải gọi là "chị chồng" chứ. |
오늘은 호칭까지만 허락할게 | Hôm nay đến đoạn xưng hô thôi. |
겸상은 기대하지 마 | Đừng mong tôi ngồi ăn chung. |
[귀주] 가자 | Đi thôi. |
[차분한 음악] | |
왜 더 안 먹고? | Sao con ăn ít thế? |
[귀주] 아 | À. |
현실감이 좀 떨어져 가지고요 | Con cứ thấy như đang mơ vậy. |
이렇게 가족처럼 밥을 먹는 게 | Vì cả nhà cùng dùng bữa thế này. |
아버지 아무 일도 없었던 것처럼 돌아와 계신 것도 그렇고 | Cả việc bố quay về như chưa hề có chuyện gì. |
다해 받아 주신 것도 그렇고 | Và việc mẹ chấp nhận Da Hae. |
[귀주의 의아한 숨소리] | |
다 너무 순조로워서 어리둥절하달까요 [웃음] | Con thấy hơi ngỡ ngàng vì mọi thứ suôn sẻ quá. |
감사하기도 하고 | Còn thấy biết ơn nữa. |
[귀주 모] 꿈이 보여 준 운명은 거스를 수가 없지 | Đâu thể nào làm trái những gì mẹ thấy trong mơ được. |
[귀주 모] 꿈을 꿨어 | Tôi đã nằm mơ. |
시신 없이 장례식을 치르는 꿈 | Tôi mơ thấy một tang lễ không có thi thể. |
누구 장례식을… | Là tang lễ của ai ạ? |
복귀주 | Bok Gwi Ju. |
내 아들 | Con trai tôi. |
[귀주 모] 13년 전 화재에서 도다해를 구하고 | Nó sẽ quay về vụ hỏa hoạn 13 năm trước để cứu Do Da Hae. |
불길에 휩싸여 다시는 돌아오지 못할 거야 | Rồi nó sẽ bị cuốn vào ngọn lửa và không thể quay về. |
시체도 찾지 못한다고 | Đến thi thể cũng không tìm ra. |
그 시간이 기어코 | Cuối cùng thì khoảnh khắc đó |
끝내는 | cũng sẽ… |
우리 귀주를… | nuốt chửng Gwi Ju. |
아니 | Nhưng… |
막으면 되잖아요, 막으면 | Ta ngăn nó lại là được mà. |
꿈에서 본 미래는 무엇으로도 막을 수가 없어 | Những gì tôi thấy trong mơ là không thể ngăn chặn. |
그, 귀주 씨한테 말해야죠 | Vậy thì phải bảo anh Gwi Ju đừng quay về lúc đó nữa. |
그 시간으로 돌아가지 말라고 | Vậy thì phải bảo anh Gwi Ju đừng quay về lúc đó nữa. |
귀주는 죽을 걸 알고도 기꺼이 불구덩이에 뛰어들 놈이야 | Nó là đứa sẵn lòng nhảy vào biển lửa dù biết mình sẽ chết. |
[허탈한 숨소리] | |
말도 안 돼 | Không thể thế được. |
[다해] 그래도 어떻게든 설득해야죠 | Có vậy cũng phải thuyết phục anh ấy chứ! |
방법이 있을 거예요 | Rồi sẽ có cách thôi ạ. |
[귀주 모] 이미 다 해 봤어 오래전에도 | Tôi đã thử hết mọi cách từ lâu lắm rồi. |
[차분한 음악] | |
아버지가 돌아가시는 꿈을 꿨지 | Tôi đã mơ thấy cảnh bố mình qua đời. |
별의별 짓을 다 해 봤어 | Tôi đã thử đủ mọi cách. |
하지만 발버둥 치면 칠수록 오히려 운명은 더 바짝 조여 왔어 | Nhưng tôi càng vùng vẫy, định mệnh càng siết chặt tôi hơn. |
비웃기라도 하듯이 | Như thể đang mỉa mai tôi vậy. |
할 수 있는 건 하나뿐이야 | Ta chỉ có thể làm một điều. |
남은 시간 | Đó là giúp cho nó |
행복하게 보내게 해 주는 거 | được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại. |
원하는 거 다 하게 해 줄 거야 | Tôi sẽ cho nó làm mọi thứ nó muốn, dù cho thứ nó muốn |
그게 | Tôi sẽ cho nó làm mọi thứ nó muốn, dù cho thứ nó muốn |
사기꾼하고 결혼하는 거라도 | có là kết hôn cùng một kẻ lừa đảo đi nữa. |
들어와, 집으로 | Chuyển đến nhà chúng tôi đi. |
[다해] 아니요 | Không đâu ạ. |
이건 아니죠 | Làm vậy đâu có được. |
복귀주가 나 때문에 죽는데 어떻게 복귀주 옆에 있어요 | Anh ấy sẽ chết vì cháu mà, sao cháu có thể ở cạnh anh ấy được? |
어떻게 그래요, 내가 | Sao cháu làm thế được? |
사기꾼이잖아, 사기를 쳐 | Cô là một kẻ lừa đảo mà. Cứ lừa nó đi. |
- [의미심장한 음악] - 뭐라고요? | - Gì cơ ạ? - Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn. |
완벽하게 행복한 시간 | - Gì cơ ạ? - Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn. |
도다해 씨가 우리 귀주한테 치는 마지막 사기가 되겠네 | Hãy xem như đó là màn lừa đảo cuối cùng của cô dành cho nó. |
- 여사님 - [귀주 모] 나라고 쉬울까? | - Bác à. - Cô nghĩ điều này dễ dàng với tôi à? |
내 아들이 도다해를 구하고 죽는데 도다해를 들이는 게 | Con trai tôi vì cứu cô mà chết, vậy mà tôi vẫn để cô vào nhà. |
그럼에도 불구하고 귀주를 위해서야 | Dù có vậy tôi vẫn phải làm vì Gwi Ju. |
제발 | Xin cô đấy. |
제발 부탁해 | Tôi nhờ cả vào cô đấy. |
아, 이나는? | I Na thế nào rồi? |
[다해] 학교 문제 잘 해결됐어? | Vấn đề ở trường ổn cả rồi chứ? |
[교사] 마지막으로 나온 게 누구야? | Ai là người ra khỏi đó cuối cùng? |
나? | Tớ hả? |
니가 마지막에 나오지 않았어? | Cậu mới là người cuối cùng mà nhỉ? |
다 같이 체육관 나갔다가 너만 다시 들어갔잖아 | Lúc tất cả ra khỏi phòng thể thao, cậu đã quay lại mà. |
- [학생1] 맞지? - [학생들] 응 | Phải không? - Ừ. - Ừ. |
- [혜림] 아, 아, 맞다 - [어두운 음악] | À, tớ nhớ rồi. |
아니, 너네가 먹은 거 치우지도 않고 가서 | Tại các cậu ăn xong mà không dọn, nên tớ mới phải vào dọn dẹp. |
그거 정리하느라 그랬지 | nên tớ mới phải vào dọn dẹp. |
[학생2] 헐, 뭐야? | - Trời đất. - Nói gì vậy? |
[교사] 거짓말은 상황만 악화시킬 뿐이야 | Nói dối chỉ khiến tình hình tệ hơn thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[혜림] 평소에 복이나 무시하고 비웃은 건 너네들이잖아 | Các cậu mới là người suốt ngày chọc ghẹo và coi thường cậu ấy mà. |
나 아니야, 나 아니라고 | Đâu phải tớ. Không phải tớ đâu. |
아씨, 나 진짜 아니라고 | Thật là, đã nói không phải tớ mà. |
[교사] 혜림이만 남고 나머지는 가 봐 | Hye Rim ở lại đây. Còn lại ra ngoài đi. |
- [교사의 한숨] - [혜림] 쌤, 저 진짜 아니에요 | Thầy ơi, thật sự không phải em đâu. |
복이나 거기 있는지도 몰랐어요 진짜예요 | Em còn chẳng biết Bok I Na ở đó. Em nói thật mà. |
어쨌든 | Dù thế nào đi nữa, |
[교사] 거기 있던 누군가가 문을 잠근 건 분명한데 | rõ ràng đã có ai đó khóa cửa lại. |
확실한 증거가 없고 | Thầy không có chứng cứ rõ ràng, |
또 이나가 처벌을 원하지 않아서 일단은 여기까지만 할 거야 | mà I Na cũng không muốn phạt ai cả, nên thầy sẽ tạm dừng ở đây. |
그런데 | Nhưng mà… |
다시는 이런 일이 없어야 될 거다 | chuyện thế này không được tái diễn nữa. |
알았지? | Em rõ chưa? |
[학생1] 고혜림 소름 | Goh Hye Rim đáng sợ thật đấy. |
앞에서는 쿨한 척, 정의로운 척 | Trước mặt thì giả vờ ngầu lòi, nghĩa hiệp, |
아싸 챙겨 주는 척 다 하더니 | quan tâm đến mấy đứa nhút nhát, |
와, 야, 창고에 가둬? | vậy mà nhốt I Na trong nhà kho sao? Nổi hết cả da gà. |
진짜 소름 | Nổi hết cả da gà. |
근데 왜 그랬는지 알 거 같긴 하다 | Nhưng tớ cũng hiểu sao nó làm vậy. |
[학생들] 왜? | - Sao thế? - Sao thế? |
[학생2] 준우가 고백했던 상대가 복이나였대 | Đứa mà Jun Woo tỏ tình là Bok I Na đấy. |
[학생들의 놀란 소리] | Đứa mà Jun Woo tỏ tình là Bok I Na đấy. |
- [학생3] 진짜? - [학생4] 와, 대박 | - Thật hả? - Sốc vậy. Bok I Na với Han Jun Woo chính thức thành một cặp rồi. |
[학생1] 야, 복이나, 한준우 걔네 공식 커플 됐잖아 | Bok I Na với Han Jun Woo chính thức thành một cặp rồi. |
질투심에 숨겼던 이빨을 | Cũng vì ghen tuông nên nó lộ nanh cáo ra chứ sao. |
확 드러낸 거지 | Cũng vì ghen tuông nên nó lộ nanh cáo ra chứ sao. |
- [학생5] 고혜림 개무서워 - [학생6] 그러니까, 가식 쩌네 | Đáng sợ thật sự. Đúng đấy, giả tạo thấy ghê. |
[학생1] 난 걔 평소에도 어쩐지 좀 쎄했어 | Thảo nào bình thường tớ cứ thấy nó ám khí đầy người. |
- [학생들의 비웃음] - 가자 | - Đi thôi. - Bó tay thật. |
[학생7] 이쁜 척, 착한 척은 다 하더니 | Giả vờ thanh cao lắm cơ. |
[학생8] 야 아는 척하지 말자 [웃음] | Cứ lờ nó đi. Ghê thật. Giả tạo không ai bằng. |
[학생1] 대박, 진짜 가식 쩔어 | Ghê thật. Giả tạo không ai bằng. |
[혜림] 넌 내 마음 알지? | Cậu hiểu tớ mà nhỉ? |
내가 안 그랬어 | Tớ không làm thế. |
[이나] 그랬는지 안 그랬는지는 | Chỉ cần nhìn vào mắt cậu |
니 눈만 봐도 바로 알 수 있어 | là tớ biết có phải cậu hay không. |
그래 | Phải đấy. |
우리는 눈만 봐도 마음이 통하는 사이였잖아 | Tụi mình chỉ cần nhìn mắt là hiểu nhau ngay mà. |
- 근데 이제 보기 싫어 - [흥미로운 음악] | Nhưng giờ tớ không muốn nhìn nữa. |
[이나] 니 눈 | Cả mắt cậu… |
니 마음 | lẫn lòng dạ cậu. |
[혜림] 뭐라고? | Cậu nói gì cơ? |
[이나] 그러게 들키지 말고 잘 좀 감추지 그랬어 | Đáng ra cậu phải che giấu cảm xúc của mình kỹ vào chứ. |
나 말고 다른 사람들도 다 알아 버렸잖아 | Giờ những người khác cũng biết cả rồi còn đâu. |
삐뚤어진 니 마음 | Biết cậu xấu tính thế nào. |
[준우] 복이나, 가자 | Bok I Na! Đi thôi. |
[귀주] 저희 이사를 가면 어때요? | Hay là chúng ta chuyển nhà đi ạ? |
복씨 집안 대대로 살던 터전을 버리고? | Bỏ lại căn nhà mà họ Bok đã sống đời này qua đời khác sao? |
집을 좀 줄이면 어떨까 하고요 | Con nghĩ mình nên ở nơi nào nhỏ hơn. |
[귀주] 이렇게 큰 집 감당할 형편 안 되잖아요, 우리 | Chúng ta đâu còn đủ điều kiện để chăm lo cho căn nhà to thế này. |
[한숨] | |
헬스장 건물은 누나가 맡아서 관리하라고 하고 | Cứ để chị con quản lý tòa nhà phòng tập. |
- [차분한 음악] - 지금부터 | Từ bây giờ, |
어머니, 아버지, 이나 | việc chăm lo cho bố, mẹ, I Na… |
제가 챙길게요 | con sẽ đảm đương. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
귀주야 | - Gwi Ju à. - Con muốn có một khởi đầu mới. |
[귀주] 새롭게 다시 시작하고 싶어요 | - Gwi Ju à. - Con muốn có một khởi đầu mới. |
- 귀주야 - [귀주 모] 그러자 | - Gwi Ju. - Cứ vậy đi. |
귀주 말대로 하자고요 | Làm theo lời Gwi Ju đi. |
가자, 이사 | Ta chuyển nhà đi. |
[힘주는 소리] | |
[귀주 모의 한숨] | |
입 꽉 다물라고 했죠? | Tôi đã bảo ông giữ miệng mà. |
[귀주 부] 이 빌어먹을 연극 난 도저히 못 하겠어요 | Tôi không thể nào tiếp tục vở kịch chết tiệt này nữa rồi. |
[작게] 목소리 낮춰요 | Nhỏ tiếng thôi. |
아무것도 모르고 저렇게 철든 소리 하는데 | Nó chẳng biết gì mà vẫn chín chắn như vậy. |
[귀주 부의 한숨] | |
[귀주 부] 정말로 이사 갈 거예요? | Chúng ta sẽ chuyển nhà thật sao? |
어차피 이 집도 머지않아 폭삭 주저앉을 텐데 | Sớm muộn gì chúng ta cũng mất căn nhà này thôi. |
[귀주 부] 가려면은 | Nếu đã quyết định đi, |
아예 멀리 귀주 데리고 해외로 뜹시다 | thì dẫn thằng Gwi Ju đi thật xa, ra nước ngoài luôn đi. |
도다해한테서 뚝 떨어뜨려 놓자고요 | Hãy tách nó ra khỏi Do Da Hae. |
막을 수 없으면 미루기라도 해 봐야죠 | Không ngăn được thì ít ra phải trì hoãn nó lại. |
당신이 뭘 할 수 있는데? | Ông thì làm được gì? |
[귀주 모] 우린 임시로 함께할 뿐이라는 거 잊지 말아요 | Đừng quên là chúng ta cũng chỉ hợp tác tạm thời. |
귀주 보내고 나면 당신이랑 나도 끝이야 | Khi nào Gwi Ju đi rồi, tôi với ông cũng chấm dứt. |
그때까지 귀주 아버지 노릇이나 똑바로 해요 | Từ giờ đến lúc đó, hãy làm tròn bổn phận người bố. |
[귀주 모의 떨리는 숨소리] | |
[귀주 부의 한숨] | |
[리드미컬한 음악이 흐른다] | |
[귀주 모] 비밀 지켜 | Nhớ giữ bí mật. |
- [동희의 떨리는 숨소리] - 귀주 잘 보내고 나면 | Khi nào Gwi Ju đi rồi, |
- [무거운 음악] - 니가 그렇게 욕심부리던 건물 | tòa nhà mà con thèm muốn |
니 거야 | sẽ thuộc về con. |
엄마 지금 그런 말이 나와? | Sao mẹ có thể nói vậy? |
[동희] 나 귀주 누나야 | Con là chị nó mà. |
귀주 내 동생이라고 | Nó là em trai con. |
[귀주 모] 귀주한테 아무 말도 하지 마 | Đừng nói gì với nó cả. |
하던 대로 하면 돼 | Cứ cư xử như bình thường. |
쉽지? | Dễ thôi mà. |
[동희의 한숨] | |
[동희] 엄마가 그딴 꿈 안 꿨으면 됐잖아! | Chỉ cần mẹ không mơ cái giấc mơ đó là được mà! |
그렇게 꿈꾸고 싶어 하더니 | Mẹ đã tha thiết được nằm mơ đến vậy, |
그렇게 꿈으로 미래를 훔쳐 대더니 | đã ăn trộm nhiều từ tương lai đến vậy, |
나만 욕심부렸어? | mà chỉ có con là tham lam sao? |
엄마야말로 욕심부려서 지금 벌받는 거 아니냐고 | Chứ không phải mẹ đang bị trừng phạt vì lòng tham của mẹ sao? |
나 하나만 이 꼴로 만들었으면 됐잖아 | Phá hoại đời con còn chưa đủ sao? |
엄마 꿈이 귀주 죽이는 거야 | Giấc mơ của mẹ đang giết cả Gwi Ju đấy! |
엄마가! | Là tại mẹ đó! |
[동희가 흐느낀다] | |
[동희가 훌쩍인다] | |
[그레이스] 언니, 울어? | Chị khóc đấy à? |
[동희가 흐느낀다] | |
땀이야 [연신 훌쩍인다] | Là mồ hôi thôi. |
- 좀 쉬었다 하자 - [버튼 조작음] | Nghỉ chút đi. |
[버튼 조작음] | |
[동희] 빨리 가 | Đi chỗ khác. |
[다해] 이나야, 재밌어? | I Na ơi, vui không cháu? |
- [이나] 네! - [다해, 귀주의 웃음] | Vui ạ! |
- [이나의 당황한 소리] - [다해] 조심해 | - Cẩn thận đấy. - Dạ. |
[이나] 네 | - Cẩn thận đấy. - Dạ. |
[계속되는 무거운 음악] | |
- [이나] 이거 어때요? - [다해] 어머, 귀여워 | - Cái này thì sao ạ? - Dễ thương lắm. |
- [부드러운 음악] - [다해의 웃음] | |
나는 | Cô thì… |
딴것도 봐 봐야겠다, 더 골라 봐 | Cô sẽ xem những kiểu khác. Cháu chọn thêm đi. |
[귀주의 웃음] | |
예쁘다 | Con xinh lắm. |
[귀주의 고민하는 숨소리] | |
[이나] 이건 어때요? | Cái này thế nào ạ? |
[다해가 감탄하며] 너무 귀여워 | Dễ thương quá. |
아, 나는 | Còn cô… |
이걸로 해야 되겠다, 어때? | Chắc cô sẽ chọn cái này. Thế nào? |
[이나, 다해의 웃음] | |
- 나 골랐어 [웃음] - [귀주가 웃으며] 와 | Em chọn xong rồi này. |
이것도 어울릴 거 같아, 이나야 | - Cái này cũng hợp đấy. - Cháu đội thử đi. |
- [다해] 써 봐, 써 봐 - [귀주] 한번 써 볼까? | - Cái này cũng hợp đấy. - Cháu đội thử đi. Thử nhé? |
- [다해가 웃으며] 아, 귀여워 - [귀주의 웃음] | Đáng yêu quá. |
자, 찍겠습니다 | Nào, chụp nhé. |
[귀주] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [다해의 웃음] - [카메라 셔터음] | Cười nào. |
- [귀주] 하나, 둘, 셋 - [다해] 여기인가? [웃음] | - Một, hai, ba. - Chỗ này hả? |
- [카메라 셔터음] - [다해의 웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
- [똑똑 노크 소리] - [다해] 네 | Mời vào. |
[귀주의 어색한 웃음] | |
왜 여기 있어? | Sao em lại ở đây? |
그럼 어디 있어? | Chứ em phải ở đâu? |
아이, 뭐 | À thì… |
[귀주] 그, 아버지가 내 방 시트를 굳이 바꿔 주셨네 | Tự dưng bố lại thay ga giường phòng anh. |
[씁 들이켜며] 그게 뭐 그, 구스? 구스… | Hình như là… chăn nhồi lông ngỗng hay gì đó. |
어, 구스 같던데 [웃음] | chăn nhồi lông ngỗng hay gì đó. |
난 여기가 편해 | Ở đây em thoải mái hơn. |
[귀주] 응 | Vậy được. |
[익살스러운 효과음] | |
그럼 잘 자 | Em ngủ ngon nhé. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
어, 이나야 안 잤구나, 아직 [웃음] | I Na đấy à. Con chưa ngủ hả? Bố vừa tính đi uống nước, rồi… |
그, 아빠는 잠깐 물 마시러 나왔다가 그… | Bố vừa tính đi uống nước, rồi… |
[익살스러운 음악] | Bố vừa tính đi uống nước, rồi… |
아, 그… | Rồi… |
자, 잠깐 볼일… | Bố chỉ ghé qua chút… Bố ngốc. |
[이나] 바보 | Bố ngốc. |
[멀어지는 발소리] | |
결혼식 다시 하자 | Mình làm đám cưới lại đi. |
아유, 아, 싫어 | Ôi trời. Em không thích đâu. |
[다해] 한 번 진하게 했으면 됐지 | Lần trước đã đủ nhớ đời rồi. |
우리 혼인 신고부터 할까? | Lần trước đã đủ nhớ đời rồi. Hay là đăng ký kết hôn trước? |
그런 게 필요해? | Cần phải làm vậy à? |
아니면 나 지금 이나가 태어난 시간으로 돌아갈게 | Hay giờ anh quay về thời điểm I Na ra đời nhé? |
- [차분한 음악] - 아니, 아니, 그건 안 돼 | Không. Không được đâu. |
아, 왜 안 되는데? | Sao lại không được? |
[귀주] 난 지금 당장이라도 13년 전으로 돌아가서 | Sao lại không được? Anh đang muốn quay về 13 năm trước ngay lập tức để cứu em. |
널 구하고 싶단 말이야 | Anh đang muốn quay về 13 năm trước ngay lập tức để cứu em. Và đeo nhẫn cho em nữa. |
반지도 끼워 주고 싶고 | Và đeo nhẫn cho em nữa. |
그 시간으로 돌아가는 건 좀 미뤄 두기로 했잖아 | Mình đã quyết sẽ dời việc đó lại mà. |
[다해] 우리가 | Khi nào |
진짜 가족이 되면 | mình thành gia đình thực thụ rồi, |
그때 가 | anh hẵng quay về. |
아니, 언제까지 손님처럼 지낼 건데 | Thế em tính làm khách trong nhà đến bao giờ? |
뭐가 그렇게 급해, 응? | Có gì mà anh phải vội vậy? |
[다해] 음 형님 결혼식 먼저 치르고 | Này nhé. Đợi chị anh kết hôn trước đã. |
우린 천천히, 응? | Bọn mình thì cứ từ từ, nhé? |
싫어? | Được không? |
[귀주의 한숨] | |
[실내에 흐르는 경쾌한 음악] | |
[호 부는 소리] | |
[거부하는 소리] | |
[그레이스] 아, 오늘은 좀 먹어 | Hôm nay chị ăn chút đi. |
트레이너 관리 감독하에 허락해 주는 치팅 데이야 | Hôm nay là ngày ăn xả láng được huấn luyện viên đây duyệt đó. |
도다리는 잘 지내? | Dodari vẫn khỏe chứ? |
[동희] 그 사기꾼 안부는 나한테 묻지 말랬지 | Đã bảo đừng hỏi tôi về ả lừa đảo đó mà. |
이왕 이렇게 된 거 잘해 줘라 | Đã đến nước này rồi thì tốt với chị ấy chút đi. |
[그레이스] 못된 시누이 짓 하지 말고 | Đừng đóng vai chị chồng khó tính. |
[동희] 동고동락했던 찜질방 식구들 다 떨구고 | Cô ta bỏ rơi gia đình nhà tắm hơi đã đồng cam cộng khổ với mình |
지 혼자 윤택한 삶을 누리고 있는데 | để một mình tận hưởng cuộc sống sung túc mà. |
넌 그런 말이 나오니? | Cô vẫn nói được thế sao? |
그래도 동고동락하던 식구니까 | Dù vậy thì cũng là gia đình từng đồng cam cộng khổ mà. |
[그레이스] 아, 뭐 시누이 짓 하려면 해 | Muốn vào vai chị chồng thì cứ việc. |
어차피 복덩어리는 도다리한테 가볍게 발릴걸? | Dù gì Dodari cũng sẽ dễ dàng đè bẹp Bok Trăm Ký thôi. |
- [흥미로운 음악] - [콜록거린다] | Dù gì Dodari cũng sẽ dễ dàng đè bẹp Bok Trăm Ký thôi. |
- 뭐라고? - [그레이스가 픽 웃는다] | Nói gì hả? |
[기침한다] | |
아, 문제는 엄마인데 | Vấn đề là mẹ tôi. |
엄마가 가만히 안 둘 거란 말이지 | Mẹ tôi sẽ không để yên cho chị ta dễ dàng vậy đâu. |
[형태] 시킨 거 준비는 다 됐는데 | Tôi đã chuẩn xong như chị bảo. |
마지막으로 한 번만 더 확인할게 | Tôi xác nhận lại lần cuối nhé. |
정말 해? | Làm thật à? |
[어두운 음악] | |
진심이야? | Chị thật lòng đấy à? |
[일홍] 가겠다는데 배웅은 해 줘야지 | Nó muốn đi mà, phải tiễn nó đi chứ. |
[콰르릉 천둥소리] | |
[우르릉거리는 소리] | |
[귀주] 내 방에 비가 새는데? | Phòng anh bị mưa dột. |
침대로 물이 막 뚝뚝 떨어져 | Nước cứ nhỏ xuống giường lộp bộp. |
[익살스러운 음악] | |
아, 시간도 늦었는데 여기서 자야겠다 | Cũng muộn rồi, chắc anh phải ngủ ở đây thôi. |
- [다해] 어머, 어머, 어딜, 어딜? - [귀주의 힘주는 소리] | Trời đất, anh ngủ ở đâu hả? |
[귀주] 진짜 가족은 어떤 건데, 어? | Gia đình thực thụ là thế nào? |
가족 그거 너무 거창하게 생각할 필요 없어 | Em không cần nghĩ gì to tát đâu. |
같이 먹고 자고 하면 그게 가족이지, 뭐 | Cùng ăn cùng ngủ thì là gia đình rồi. |
- [귀주의 편안한 소리] - [잔잔한 음악] | |
저기요 | Này anh kia. |
이 방은 베개가 좀 불편하다 | Gối phòng này khó chịu thật. |
[귀주] 내 방 베개는 구스인데 | Của anh nhồi lông ngỗng cơ. |
[쩝 입소리를 낸다] | |
- [귀주의 힘주는 소리] - [다해의 놀란 소리] | |
아, 그래, 이거야 | Đúng rồi, phải thế này chứ. |
아, 좋다 | Thích ghê. |
무거워? | Có nặng không? |
좀 | Một chút. |
나는 목숨도 구해 줄 건데 | Anh là người sẽ cứu mạng em mà, |
팔베개도 못 해 주나? 응? | cho anh gối tay một chút không được à? |
[피식 웃는다] | |
니 팔베개는 미래의 나한테 맡길게 | Anh sẽ để anh trong tương lai làm gối tay cho em. |
[다해] 응? | Gì cơ? |
미래에서 온 나한테 | Hãy nói với anh đến từ tương lai |
팔베개해 달라 그러라고 | cho em gối lên tay nhé. |
- [감성적인 음악] - [옅은 웃음] | |
나중에 | Sau này |
이 시간으로 분명히 돌아올 거야 | anh nhất định sẽ quay về thời điểm này. |
나 지금 되게 행복하거든 | Giờ anh đang thấy rất hạnh phúc. |
[귀주의 웃음] | |
[귀주의 편안한 숨소리] 너무 좋다 | Thích quá. |
우리 | Hay chúng ta… |
[다해] 여행 갈까? | đi du lịch nhé? |
좋지, 가자 | Được quá ấy chứ. Đi thôi. |
[귀주의 웃음] | |
[귀주의 편안한 숨소리] | |
[다해] 그래 | Được rồi. |
그러자 | Mình đi thôi. |
[빗소리] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
바다 놀러 가기 딱 좋은 날씨네 [웃음] | Thời tiết vừa đẹp để đi biển nhỉ. |
[다해] 어, 여기에 커피 있으면 더 좋겠다 | Giờ mà có ly cà phê nữa thì tuyệt. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[귀주] 잠깐만 | Chờ anh một chút. |
- 커피 대신 - [다해] 어 | Thay cho cà phê nhé. |
음 | |
- [귀주] 음 - [다해의 웃음] | |
- 맛있다 - [다해] 센스 있네 | - Ngon thật. - Tinh tế ghê ta. |
- [트럭 경적] - [귀주, 다해의 놀란 소리] | Em thấy rồi. Đừng có lo. |
- [다해] 걱정 마 - [연신 울리는 트럭 경적] | Em thấy rồi. Đừng có lo. |
[귀주] 아, 내가 운전한다니까 | Đã bảo để anh lái cho mà. |
나 비 오는 날 운전하는 거 좋아해 | Em thích lái xe ngày mưa. |
근데 좀 으슬으슬하긴 하다 | Nhưng mà em thấy hơi lành lạnh. |
- 추워? - [다해] 응 | Em lạnh à? |
아, 아니야, 아니야 나 뒤의 옷 좀 | Không cần đâu. Lấy giúp em cái áo phía sau. |
[안전벨트 경고음] | |
- [귀주] 내가 덮어 줄게 - 아이고 | - Để anh khoác cho. - Ôi chao. |
[다해] 고마워 | Cảm ơn anh. |
이 옷 기억나? | Anh nhớ cái áo này không? |
[귀주] 어? 내가 사 준 옷 | Ơ? Là áo anh mua cho em. |
아, 사 줬다고? | Gì cơ? Anh mua cho em á? |
- 돈 줬잖아 - [다해] 흠 | Thì anh trả tiền mà. |
옷 뜯어 놓고 | Tại anh làm rách áo em. |
아, 그때 웃었지? | À, lúc đó anh đã cười nhỉ? |
나 안 웃었는데? | Anh đâu có cười. |
아닌데 | Có mà ta. |
[다해] 내가 그때 복귀주 웃는 거 처음 봤는데 | Đó là lần đầu em thấy Bok Gwi Ju cười mà. |
[귀주] 이상한 여자가 들러붙어 가지고 | Anh đã rất bực bội vì bị một cô gái quái đản bám lấy đó chứ. |
굉장히 짜증 났는데? | Anh đã rất bực bội vì bị một cô gái quái đản bám lấy đó chứ. |
[헛웃음] | |
돌아가서 확인해 봐 봐 | Anh quay về kiểm tra thử xem. |
[다해] 어? 할 수 있지? | Anh quay về kiểm tra thử xem. Anh làm được chứ? |
좋아, 갔다 올게 | Được thôi, anh đi rồi về ngay. |
다녀와 | Anh đi nhé. |
- [한숨] - [신비로운 효과음] | |
- 아, 내가 도와줄게요 - [귀주] 아… | Để tôi giúp anh cho. |
[다해의 놀란 소리] | |
[웃음] | |
[다해] 줄래요? | Đưa đây được không? |
[신비로운 효과음] | |
[다해] 봤어? 맞지? | Anh thấy chưa? Em đúng phải không? |
- 웃었네 [웃음] - [다해의 웃음] | Đúng là anh có cười. |
- 거봐 - [귀주] 미안 | Thấy chưa? Xin lỗi mà. |
아, 근데 노란색 좋아하나 봐? | Em có vẻ thích màu vàng nhỉ. |
[다해] 아, 내가 진짜진짜 좋아하는 영화의 | À, trong một bộ phim mà em rất thích, |
여자 주인공이 노란색 가디건을 입고 있었어 | nữ chính đã mặc một chiếc áo khoác len màu vàng. |
- 오 - [다해] 아, 그… | Cứ những lúc này là lại không nhớ ra tên. |
아, 꼭 이럴 때 제목이 생각이 안 나, 그 | Cứ những lúc này là lại không nhớ ra tên. |
사진관 하는 남자랑 주차 단속 하는 여자 | Nam chính có một tiệm chụp ảnh, còn nữ chính thì quản lý đỗ xe. |
봤어? | - Anh có xem chưa? - Chờ chút. |
- 아, 잠깐만 - [자동차 경적] | - Anh có xem chưa? - Chờ chút. |
- [귀주] 아, 남자가 시한부 - [다해] 어, 어, 어 | - À, chàng trai bị bệnh nan y? - Ừ. |
[귀주] 근데 갑자기 말도 없이 사라져 버리지 | Nhưng bỗng dưng anh ta biến mất không nói câu nào. |
- [다해] 맞아, 맞아, 맞아 - 사진만 남기고, 이야 | - Đúng rồi. - Chỉ để lại bức ảnh. Chuẩn luôn. |
[다해] 그 남자가 찍어 준 사진에 | Trong bức ảnh anh ta chụp, |
여자가 노란색 가디건을 입고 있었거든 | cô gái đó mặc chiếc áo khoác len màu vàng. |
파란색 스웨터 아니고? | Không phải áo chui đầu xanh dương à? |
노란색이야 | Màu vàng đó. |
아이, 파란색이야 | Là màu xanh dương cơ. |
[다해] 아이 아, 노란색이야, 확실해 | Thôi đi, rõ ràng là màu vàng mà. |
- [귀주] 아이, 파란색이라니까 - [다해] 에? | - Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ? |
내가 그 영화를 몇 번을 봤는데 | Em xem phim đó biết bao lần rồi mà. |
아, 내가 그 배우 얼마나 팬이었는데 | Anh là fan cứng của diễn viên đó đấy. |
내기할래? | Muốn cược không? |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
- 소원 들어주기 - [다해] 콜 | - Một điều ước nhé. - Chốt. |
[차분한 음악] | |
- [귀주] 검색을 한번… - [다해] 아, 잠깐만, 잠깐만 | - Lên mạng tra là biết ngay. - Chờ đã. |
그러면은 직접 가서 확인해 봐 | Vậy anh tự quay về kiểm tra luôn đi. |
아니, 그렇게 팬이었으면 직접 가서 확인해야지 | Đã là fan cứng thì phải quay về xem trực tiếp chứ. |
씁, 그럴까? | Hay là vậy nhỉ? |
[귀주] 이야, 고등학교 때 친구네서 봤었는데 | Chà. Anh xem phim đó với bạn hồi cấp ba. |
나 원래 영화 보면서 운 적 없거든 | - Anh không khóc khi xem phim đâu. - Ừ. |
- [다해] 응 - [귀주] 근데 그 영화 보면서 | Nhưng lúc xem bộ phim đó, |
- 친구들이랑 엄청 울었어 - [다해의 웃음] | anh với mấy đứa bạn đã khóc như mưa. |
[귀주의 우는 시늉] | |
[다해] 좋네, 친구들도 한번 보고 | Nhất anh rồi. Được quay về gặp lại bạn bè. |
좋아, 갔다 올게 | Được. Anh đi rồi về. |
다녀와 | Anh đi nhé. |
[신비로운 효과음] | |
[긴박한 음악] | |
- [타이어 마찰음] - [신비로운 효과음] | |
- [끼익거리는 소리] - 내가 이겼… | Anh thắng… |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주] 다해야, 다해야 | Da Hae ơi. Da Hae. |
[쿵] | Da Hae. |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [사이렌 소리] - [무전 작동음] | |
[어두운 음악] | |
동승자는 아무것도 못 봤대요 | Người đi cùng bảo không thấy gì. |
[경찰1] '눈 감았다 떠 보니까 이렇게 돼 버렸다' | Chỉ nói vừa chớp mắt đã thế này. |
그 말만 되풀이하고 | Anh ta chỉ lặp lại câu đó. |
[경찰2] 눈 깜빡할 사이에 사고가 터졌나 보지 | Chắc là tai nạn xảy ra chớp nhoáng quá. |
충격으로 기억을 못 할 수도 있어 | Có thể anh ta sốc nên không nhớ. |
근데 충격을 받았다기엔 너무 멀쩡한데요 | Nhưng nhìn anh ta lành lặn quá, chẳng giống bị sốc. |
[경찰1] 긁힌 상처 하나 없어요 | Không hề có một vết xước. |
블랙박스도 고장 나 있고 좀 뭔가 이상한데 | Hộp đen cũng hỏng rồi. Có gì đó kỳ lạ. |
[경찰2] 원체 여기 눈비만 왔다 갔다 하면은 꼭 터져 | Khu này hễ trời mưa hay tuyết rơi là lại xảy ra tai nạn. |
실종자부터 찾아야지 | Tìm người mất tích đó đi. |
[경찰1] 네 | Vâng. |
[경찰2의 한숨] | |
[경찰1] 자, 강둑 어귀 수풀까지 | Tìm khắp mọi nơi đi! Từ cửa sông đến cả các bụi rậm! |
꼼꼼하게 살펴볼 수 있도록! | Từ cửa sông đến cả các bụi rậm! - Rõ! - Rõ! |
[경찰들] 알겠습니다! | - Rõ! - Rõ! |
[경찰2] 위험합니다 | Trong này nguy hiểm lắm. |
[경찰1] 강가 쪽으로 좀 들어가서 하란 말이야, 들어가서! | Tìm gần bờ sông nữa đi! |
작은 것 하나라도 발견되면 바로바로 보고할 수 있도록 | Tìm thấy gì dù là nhỏ nhặt cũng phải báo cáo ngay lập tức! |
- [경찰3] 들어오시면 안 됩니다 - [경찰4] 죄송합니다 | - Anh không được qua đây. - Lùi lại đi. |
[귀주] 저기, 저기… | - Anh không được qua đây. - Lùi lại đi. - Tôi… - Phiền anh lùi lại. |
[멀리 사이렌 소리] | |
[경찰1] 작은 거 하나도 놓치지 말고 샅샅이 수색해! | Nhớ rà soát từng ngóc ngách đó! |
[경찰들] 네! | - Rõ! - Rõ! |
[초조한 숨소리] | |
[경찰1] 아, 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
[경찰2] 찾고 있긴 한데 | Chúng tôi vẫn đang tìm, |
아무것도 안 나옵니다 | nhưng chưa thấy gì cả. |
[경찰1] 아, 여기서도? | Cả chỗ này sao? |
[경찰2] 여기도 하나도 나온 게 없습니다 | Ở đây cũng không có gì cả. |
지금 물길 따라서 1번부터 4번까지 계속 찾고는 있는데 | Chúng tôi đã tìm dọc bờ sông, |
나오는 게 아무것도 없어요 | nhưng không có gì cả. |
[의미심장한 음악] | |
[경찰1] 아이, 저 사람 또 저러네 야, 뭐 해, 잡아 | Anh ta lại thế rồi. Mau giữ lại đi. |
[경찰3] 아, 진짜 위험하다니까요, 예? | - Đã nói là nguy hiểm mà. - Ngăn lại đi! |
- 어? 아, 진짜 - [경찰1] 잡아, 잡아, 잡아! | - Giữ lại! - Trời đất ạ. |
- 잡아! - [경찰들의 힘주는 소리] | Giữ anh ta lại! |
- [경찰3] 아, 위험하다고요 - [귀주가 소리 지른다] | - Nguy hiểm lắm! - Lôi anh ta lên đi! |
- [귀주의 거친 숨소리] - [경찰1] 야, 잡아, 잡아! | Giữ lại! Kéo lên đi! |
[경찰들의 힘주는 소리] | |
[경찰3] 아, 들어가면 위험하다고요! | Đã nói là nơi này nguy hiểm mà! |
[경찰1] 야, 구급차 불러 | - Gọi cứu thương đi. - Vâng. |
[경찰3] 네 | - Gọi cứu thương đi. - Vâng. |
[경찰4] 찾았습니다! | Tìm ra rồi! |
[긴장되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[경찰2] 실종자가 입고 있던 옷 맞습니까? | Có phải áo mà người mất tích mặc không? |
- [무전기 작동음] - [경찰1] 찾았습니다 | Tìm ra rồi. |
[무전 속 말소리가 흘러나온다] | |
[흐느낀다] | |
[귀주가 계속 흐느낀다] | |
고생하셨어요, 복귀하겠습니다 | Vất vả cho mọi người rồi. Rút quân thôi. |
[어두운 음악] | |
[귀주의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN |
[다가오는 발소리] | |
[귀주] 당신이지? | Là bà phải không? |
[귀주의 흥분한 숨소리] | |
당신이, 당신이 다해 그렇게 만든 거잖아, 어? | Chính bà đã khiến Da Hae ra nông nỗi đó. Làm ơn trả lời tôi đi! |
- 제발 말 좀 해 보라고, 씨! - [어두운 음악] | Làm ơn trả lời tôi đi! |
놔둬 | Bỏ cậu ta ra. |
[귀주의 거친 숨소리] | |
[일홍] 빗길에 미끄러졌다 들었는데 | Nghe nói là do đường mưa trơn trượt. |
응 | |
나한테 비를 뿌리는 초능력이라도 있었나? | Bộ tôi có siêu năng lực hô mưa gọi gió à? Bà đã dàn dựng như một vụ tai nạn. |
사고로 위장했겠지 | Bà đã dàn dựng như một vụ tai nạn. |
[일홍] 바로 옆에 계셨던 분은 뭐 했는데? | Cậu ở ngay bên cạnh nó mà, thế cậu đã làm gì? |
[귀주의 성난 숨소리] | |
차 밖으로 튕겨 나가 강물로 추락했다며 | Nghe nói nó đã bị văng khỏi xe và rơi xuống sông mà. |
안전띠도 안 매 줬어? | Cậu không thắt dây an toàn cho nó à? |
비가 그렇게 오는데 어딜 끌고 간 건데? | Mưa to xối xả như vậy mà cậu dẫn nó đi đâu? |
운전까지 시키고 | Còn bắt nó lái xe nữa. |
도대체 어느 부분이 내가 저지른 짓이라는 건지 | Rốt cuộc là tôi đã nhúng tay vào chuyện nào trong số đó vậy? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[쓴 숨소리] | |
혼자만 멀쩡하게 살아 돌아와서 | Cậu một mình sống sót quay về không một vết xước |
뭐? | rồi nói gì cơ? |
얻다 뒤집어씌워 | Đừng có đổ lỗi cho tôi. |
너 초능력자잖아 | Cậu có siêu năng lực mà. |
대체 뭐 했어? | Rốt cuộc cậu đã làm gì? |
왜 못 찾아 | Sao không tìm được nó? |
왜 막지 못했어! | Sao cậu không ngăn được việc đó? |
[차분한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[귀주의 한숨] | |
너 또… | Con lại… |
[귀주] 예 | Vâng. |
또예요 | Con lại thế rồi. |
겨우 길을 찾았나 싶었는데 | Cứ tưởng con đã trở lại đúng hướng rồi, |
달라진 게 없네요 | hóa ra chẳng có gì thay đổi. |
귀주야 | Gwi Ju ơi. Cứ tưởng lần này sẽ khác. |
이번엔 다를 줄 알고 | Cứ tưởng lần này sẽ khác. |
나도 뭔가 할 수 있을 줄 알았는데 | Cứ tưởng con sẽ làm được gì đó. |
[귀주] 결국은 또 이 모양이에요 | Nhưng cuối cùng lại thế này đây. |
아무것도 못 해요 | Con chẳng làm được gì. |
다해가 없어졌는데 | Da Hae đã biến mất rồi. |
[울먹인다] | |
왜 어쩌다 그렇게 됐는지 | Con phải quay lại và tìm hiểu xem… |
돌아가서 봐야 되는데 | đã có chuyện gì mà. |
[흐느끼며] 다해 찾아야 되는데 | Con phải tìm cô ấy mà. |
[귀주가 흐느낀다] | |
[귀주의 연신 흐느끼는 소리] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
아줌마 | Cô ơi. |
[이나] 살아 있는 거죠? | Cô còn sống phải không? |
말도 안 돼 | Không thể tin được. |
[동희] 어떻게 7년 전이랑 똑같은 패턴으로 | Sao có thể xảy ra chuyện hệt như bảy năm trước vậy? |
- [무거운 음악] - [한숨] | |
그러게 | Phải đấy. |
[귀주 부] 어떻게 이런 일이 | Sao lại có chuyện thế này chứ? |
[동희] 근데 솔직히 | Nhưng nói thật thì, |
차라리 잘된 것 같기도 하고 | con thấy vậy cũng may. |
씁, 말 좀 삼가해 | Cẩn thận lời nói đấy. |
아니, 도다해 그렇게 된 건 안타까운 일이지만 | À thì, chuyện xảy ra với Do Da Hae đáng buồn thật đấy, |
[동희] 이대로 귀주가 과거로 돌아가는 능력을 상실하면 | nhưng nếu thằng Gwi Ju cứ thế mất hẳn khả năng về quá khứ, |
귀주 안 죽을 수도 있지 않을까? | có thể nó sẽ không chết nữa. |
귀주 미래가 바뀐 걸까요? | Liệu tương lai của Gwi Ju có thay đổi không? |
[귀주 모] 내가 어리석었다 | Mẹ đã quá ngu ngốc. |
우리 가족이 능력을 잃어버린 건 | Việc chúng ta mất năng lực là quy luật tự nhiên mà thôi. |
- 자연의 섭리였어 - [어두운 음악] | Việc chúng ta mất năng lực là quy luật tự nhiên mà thôi. |
현대 사회에서 | Trong thế giới hiện đại này, |
초능력이라는 게 더는 의미가 없는 거지 | siêu năng lực không còn ý nghĩa gì nữa. |
현대인의 질병에 걸려 능력을 잃었다는 게 그 증거야 | Việc chúng ta mất đi năng lực vì những căn bệnh thời hiện đại đã chứng minh điều đó. |
이나가 능력 없이 태어난 것도 그렇고 | Cả việc I Na ra đời mà không có năng lực gì cũng vậy. |
자연스러운 도태 과정이야 | Đây chỉ là quá trình đào thải tự nhiên. |
[귀주] 능력에 그렇게 집착하시더니 | Người ám ảnh với siêu năng lực như mẹ |
- 갑자기 왜요? - [귀주 모] 나도 지쳤어 | - sao tự dưng lại thế? - Mẹ cũng mệt rồi. |
불면증은 조상님들이 내린 선물이었어 | Chứng mất ngủ là món quà mà tổ tiên ban tặng cho mẹ. |
더는 꿈꾸지 말라고 | Để bảo mẹ đừng nằm mơ nữa. |
그래도 괜찮다고 | Rằng có vậy cũng không sao cả. |
너도 더는 과거로 돌아가려고 애쓸 거 없어 | Con cũng không cần cố quay về quá khứ nữa. |
이제부터 현재를 살자 | Từ bây giờ hãy sống trong thực tại. |
우리도 다른 사람들처럼 시간에 순응하면서 평범하게 | Ta hãy sống thật bình thường, thuận theo thời gian như bao người. |
더 이상은 뒤돌아보지 마 | Đừng quay đầu nhìn lại nữa. |
[동희의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[지한이 박수 치며] 이야 | Chà. |
돌아왔네 우리 복동희, 어? [웃음] | Em lại như xưa rồi, Bok Dong Hee. |
야, 너무 이쁘다, 동희야 | Em xinh quá, Dong Hee à. |
[옅은 웃음] | |
우리 | Chúng ta… |
결혼 좀 미룰까? | dời ngày cưới lại nhé? |
왜? | Sao thế? |
내 동생도 그런 일이 있었는데 | Em trai em đang trải qua nhiều chuyện. |
[동희] 기운 좀 차릴 때까지만, 응? | Đợi đến khi nó thấy đỡ hơn đã, nhé? |
[지한] 근데 원래 그 동생분은 좀 우울하다고 하지 않았었나? | Chẳng phải cậu em đó vốn đã hay trầm uất vậy sao? |
너무 남 일처럼 얘기한다? | Sao anh nói cứ như nó là người dưng vậy? |
아니 | Đâu có, anh cũng buồn bực nên mới vậy mà. |
[지한] 나도 속상하니까 그렇지 | Đâu có, anh cũng buồn bực nên mới vậy mà. |
청첩장도 다 돌렸고 식이 코앞인데 | Tụi mình gửi thiệp cưới cả rồi, ngày cưới cũng đã gần tới. |
우리 비즈니스 문제도 얽혀 있고 | Việc làm ăn cũng đang rối rắm nữa. |
- [휴대전화 진동음] - 잠시만 | Chờ anh chút. |
이거 봐, 나 핸드폰 불나는 거 | Em xem này. Điện thoại anh cháy đến nơi rồi. |
우리 건물에 입점시킬 프랜차이즈 쪽인데 | Là cửa hàng chi nhánh sẽ vào tòa nhà của mình đó. |
- 잠깐만 받고 올게, 응? - [차분한 음악] | Anh nghe máy rồi quay lại nhé. |
네, 여보세요 | Alô? |
- [문 닫히는 소리] - [답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
[지한의 한숨] | |
[지한] 좀 안달 좀 부리지 마 | Đừng sốt ruột thế nữa. Anh có đi đâu đâu. |
오빠 어디 안 간다 | Đừng sốt ruột thế nữa. Anh có đi đâu đâu. |
샐러드 카페 하나 차려 줄 테니까 | Anh sẽ mở cho em một tiệm cà phê salad, |
가게 이름 예쁘게 지어 놔 알겠어? | em nghĩ sẵn một cái tên thật đẹp đi. Biết chưa nào? |
[시끄러운 폐차장 소음] | |
[직원] 저쪽이에요 | Đằng kia ạ. |
[사장] 아, 저 아저씨 왜 남의 폐차장 와서 | Sao cậu ta cứ đến bãi tiêu hủy xe của tôi để tìm xe bị tai nạn chứ? |
사고 난 차를 계속 찾아 대? | Sao cậu ta cứ đến bãi tiêu hủy xe của tôi để tìm xe bị tai nạn chứ? Đằng kia ạ. |
[직원] 저기요 | Đằng kia ạ. |
[사장] 아저씨 | Này cậu kia. |
이제 그만 좀 하시라니까, 예? | Đã bảo đừng đến đây nữa mà. |
아, 글쎄, 몇 번을 말해요 그 차 폐차한 지가 언제인데 | Tôi nói mãi rồi, chiếc xe đó bị hủy lâu rồi mà. |
아, 우리도 바쁘니까 이제 좀 나가 주세요 | Bọn tôi cũng bận lắm, cậu đi giùm đi. |
야, 모시고 나가 | Này, đưa cậu ấy đi. |
- 이제 나오세요 - [직원] 위험한데 나가시죠 | - Đi nào. - Ở đây nguy hiểm lắm. |
[사장] 경찰에 신고합니다 에헤, 참 | - Không đi là tôi báo cảnh sát đó. - Thiệt tình. |
[동희] 아! 아, 여기 계셨네! | - Không đi là tôi báo cảnh sát đó. - Thiệt tình. Các anh ở đây à. |
[웃으며] 아, 안녕하세요 | Chào mấy anh. Chào ông chủ. |
아유, 우리 사장님 | Chào mấy anh. Chào ông chủ. |
제가 잘 데리고 나가겠습니다 제 동생이에요 | Để tôi dẫn nó đi. Nó là em trai tôi. |
[사장] 그럼 좀 빨리 좀 부탁합니다 | Vậy hai người đi nhanh hộ tôi nhé. |
[동희] 네, 네, 수고하세요 | Vâng, các anh làm việc đi nhé. |
가세요 [웃음] | Tạm biệt ạ. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
아빠 | Bố ơi. |
이나야 | I Na. |
[동희의 한숨] | |
[동희] 사고 난 차는 또 왜? | Em tìm chiếc xe gặp tai nạn làm gì? |
못 찾아 | Không tìm được đâu. |
찾아서 달라질 것도 없고 | Tìm ra rồi cũng sẽ chẳng có gì khác. |
다해 살아 있어 | Da Hae vẫn còn sống. |
찾아 봤잖아 | Họ đã tìm khắp rồi mà. |
강바닥까지 샅샅이 | Còn lặn xuống tận đáy sông. |
어머니가 꿈을 꿨어 | Mẹ đã nằm mơ thấy em |
[귀주] 내가 다해 구하는 꿈 | cứu Da Hae. |
아직 그 꿈이 안 이뤄졌어 | Giấc mơ đó vẫn chưa thành thật. |
[동희] 엄마도 늙었어 | Mẹ già rồi mà. |
복씨 집안 초능력은 대가 끊긴 거라고 | Siêu năng lực nhà họ Bok chấm hết từ đây rồi. |
[이나] 아니요 | Không đâu. |
고모가 있잖아요 | Bác vẫn còn mà. |
고모 이제 날 수 있죠? | Bác bay được rồi phải không? |
고모가 찾아 줘요 | Bác tìm chiếc xe đi. |
차에 어떤 흔적이라도 있을지도 모르고 | Có thể trong xe có dấu vết gì đó mà. |
나? | Bác hả? |
[동희] 아 여기 오는 게 아니었는데, 쯧 | Biết vậy đã không đến đây. |
[한숨] | |
[비장한 소리] | |
[심호흡] | |
[힘주는 숨소리] | |
- [동희의 힘주는 소리] - [신비로운 효과음] | |
[벅찬 숨소리] | |
[동희의 당황한 소리] | |
[동희의 한숨] | |
집에 가자 | Mình về nhà thôi. |
가자고 | Về đi mà. |
[귀주] 이나 데리고 가 | Chị dẫn I Na về đi. |
적당히 좀 해, 너! | Em một vừa hai phải thôi! |
[동희] 너 너만 아픈 줄 알지? | Tưởng chỉ mình em đau khổ hả? |
- [무거운 음악] - 박살 난 집안 꼬라지는 안 보여? | Không thấy nhà mình tan nát cả rồi sao? |
너 다음 주에 니 누나 결혼하는 거 알고는 있니? | Em có biết tuần sau là đám cưới chị không đấy? |
[동희의 속상한 숨소리] | |
우린 달라지지 않을 거야 | Sẽ chẳng có gì khác đâu. |
영원히 이 모양, 이 꼴일 거라고 | Chúng ta sẽ thế này mãi thôi. |
가자, 이나야 | Đi thôi, I Na. |
달라진 거 있어요 | Có thứ đã khác đi đấy ạ. |
- [잔잔한 음악] - 그래도 | Ít ra thì |
내가 이만큼은 컸다는 거? | con cũng đã lớn thế này. |
[이나] 아줌마는 처음으로 내가 | Cô ấy là người đầu tiên |
눈 보는 게 무섭지 않은 사람이었어요 | mà con không sợ khi nhìn vào mắt. |
아빠랑 나 마주 보게 해 준 것도 아줌마고 | Cô ấy còn là người giúp bố và con gần nhau hơn. |
아줌마도 우리 가족이잖아요 | Cô ấy cũng là gia đình ta mà. |
그러니까 아빠가 아줌마 찾아 줘요 | Vậy nên bố hãy tìm cô đi. |
[한숨] | |
과거로 가요 | Bố về quá khứ đi. |
아빠는 할 수 있어요 | Bố làm được mà. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
- [감성적인 음악] - [놀란 숨소리] | |
[다해] 이나야, 재밌어? | I Na ơi, vui không cháu? |
- [이나] 네! - [다해의 웃음] | Vui ạ! |
다해야, 다해야 | Da Hae ơi. |
[귀주] 다해야, 다해야! | Da Hae. Da Hae! |
도다해! | Do Da Hae! |
[귀주의 가쁜 숨소리] | Do Da Hae! |
다해야, 다해야! | Da Hae! |
[가쁜 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[다해] 어머, 귀여워 [웃음] | - Cái này thì sao ạ? - Dễ thương lắm. |
[강조되는 효과음] | |
나는 | Cô thì… |
딴것도 봐 봐야겠다, 더 골라 봐 | Cô sẽ xem những kiểu khác. Cháu chọn thêm đi. |
다해야, 다해야! | Da Hae. Da Hae ơi! |
[이나] 이건 어때요? | Cái này thế nào ạ? |
[다해] 너무 귀여워 | Dễ thương quá. |
아, 나는 | Còn cô… |
이걸로 해야 되겠다, 어때? | Chắc cô sẽ chọn cái này. Thế nào? |
[다해, 이나의 웃음] | Thế nào? |
[귀주] 혹시 다해가 눈을 피하는 거 같은 느낌 없었어? | Con có thấy như cô Da Hae tránh né ánh mắt con không? |
- [차분한 음악] - 그러고 보니까 | Nghĩ lại mới thấy, |
[이나] 아줌마랑 눈이 마주친 적이 있었는데 | có lần con đã nhìn vào mắt cô ấy, |
아줌마가 갑자기 속으로 | nhưng đột nhiên cô ấy lại |
애국가를 불렀어요 | hát thầm bài quốc ca. |
그땐 그냥 그게 웃겨서 | Lúc đó con chỉ thấy buồn cười |
같이 웃으면서 넘겼는데 | nên đã cười cùng cô ấy thôi. |
뭘 숨기려고? | Cô ấy muốn giấu gì? |
다른 시간도 떠올려 봐요 | Bố quay về lúc khác nữa đi. |
[긴장한 숨소리] | |
[귀주] 도다해 | Do Da Hae. |
[잔잔한 음악] | |
[다해의 웃음] | |
정말로 와 줬네 | Anh đến thật này. |
왜 울고 있어? | Sao em lại khóc? |
나 팔베개해 주려고? | Anh đến để cho em gối tay à? |
[귀주] 왜 울고 있냐고 | Sao em lại khóc? |
[다해] 그냥 | Chỉ là… |
잠깐 악몽을 꿨어 | em mơ thấy ác mộng thôi. |
[다해의 떨리는 숨소리] | |
[귀주] 내 말 똑바로 잘 들어 | Nghe kỹ lời anh nhé. |
여행 가지 마 | Đừng đi du lịch. |
그리고 운전 같은 거 절대 하지 말고, 아니 | Và tuyệt đối đừng lái xe. À không, đừng lên chiếc xe đó luôn. |
차 타지도 마 | À không, đừng lên chiếc xe đó luôn. |
절대로 | Tuyệt đối không được. |
왜, 무슨 일이야? | Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
사고가 날 거야 | Sẽ xảy ra tai nạn. |
[귀주] 바다로 가는 길에 | Trên đường ta ra bãi biển, |
빗길에 미끄러져서 | đường bị trơn trượt do mưa. |
니가 | Và em… |
- [차분한 음악] - 니가… | Em… |
[귀주의 떨리는 숨소리] | |
그러니까 내 말대로 해 | Vậy nên hãy nghe lời anh đi. |
절대 가면 안 돼 | Tuyệt đối không được đi. |
제발 아무 데도 가지 마 | Làm ơn đừng đi đâu cả. |
[귀주] 제발, 제발 | Hứa với anh đi. Xin em. |
제발, 다해야 | Anh xin em. |
절대 가면 안 돼 | Làm ơn. |
[귀주] 다해 어떻게 됐어? | Da Hae thế nào rồi? |
뭐가요? | - Ý bố là sao? - Bố đã nói hết với cô ấy rồi. |
내가 다해한테 가서 말해 줬어 사고가 날 거라고 | - Ý bố là sao? - Bố đã nói hết với cô ấy rồi. - Bố nói là sẽ có tai nạn. - Thật ạ? |
- [의미심장한 음악] - [이나] 진짜요? | - Bố nói là sẽ có tai nạn. - Thật ạ? |
[다급한 숨소리] | |
어… | |
[한숨] | |
[이나의 한숨] | |
[귀주] 아무것도 | Chẳng có gì… |
달라진 게 없어? | Chẳng có gì… thay đổi cả. |
분명히 말했어요? | Bố có chắc là đã nói không? |
[이나] 아줌마도 알아들었고? | Cô ấy có hiểu lời bố nói không? |
[이나의 한숨] | |
이미 일어난 일은 | Chuyện đã xảy ra rồi… |
바꿀 수가 없는 건가? | thì không thể thay đổi nữa sao? |
[한숨] | |
[이나] 좀 이상한데 | Có gì đó hơi lạ. |
아줌마는 | Con thấy như… |
사고가 날 걸 알고 있었다는 건데? | cô ấy đã biết trước là sẽ xảy ra tai nạn. |
알고 있었다고? | Cô ấy biết sao? |
알면서 왜… | Nếu đã biết thì tại sao… |
[이나] 아저씨! | Chú ơi! |
[이나의 다급한 숨소리] | |
얘기 좀 해요 | Nói chuyện chút đi. |
- 아저씨 - [형태] 뭐야? | - Chú à. - Sao hả? |
왜? | - Chuyện gì? - Chú biết gì đó phải không? |
아저씨 뭐 아는 거 있죠? | - Chuyện gì? - Chú biết gì đó phải không? |
아줌마가 뭘 숨긴 거예요? | Cô ấy đang giấu điều gì vậy? |
[이나] 아줌마 사고 날 것도 알고 있었잖아요, 맞죠? | Cô ấy biết là sẽ xảy ra tai nạn, phải không? |
시끄러워, 꺼져 | Ồn ào quá. Cút đi. |
[이나] 아저씨 | Chú ơi! |
아저씨 | Chú ơi! |
[달칵] | |
[일홍의 헛기침] | |
[일홍] 다해가 뭐 숨긴 게 있었니? | Da Hae đã giấu giếm gì à? |
꼬맹이 헛소리야 | Con bé nói linh tinh thôi. |
[의미심장한 음악] | |
시킨 일은 깔끔하게 잘 처리했지? | Xử lý gọn gàng như tôi bảo rồi chứ? |
어 | Rồi. |
야, 그런데 이런 게 왔다? | Này. Xem tôi nhận được gì này. |
[부스럭거리는 소리] | |
[일홍] 사고는 강에서 났는데 | THÔNG BÁO XỬ PHẠT GIAO THÔNG Tai nạn xảy ra ở sông mà. |
바다에는 왜 갔어? | Sao cậu lại ra biển? |
시킨 일 처리하고 기분이 좀 그래서 | Tại tôi thấy hơi khó ở sau khi xử lý việc đó |
바람이나 쐬려고 | nên đi hóng gió. |
[호응하는 숨소리] | |
핸드폰 | Đưa điện thoại đây. |
[일홍] 깨끗하네, 지나칠 정도로 | Sạch sẽ nhỉ. Sạch quá mức cho phép. |
[탁 내려놓는 소리] | |
- 차 빼 - [음악이 뚝 멈춘다] | Lấy xe đi. |
- 어디 가게? - [일홍] 니가 갔던 바다 | - Đi đâu? - Ra bãi biển cậu đã tới. |
나도 바람 좀 쐬고 싶네 | Tôi cũng muốn hóng gió một lát. |
[이나] 아줌마 살아 있죠? | Cô ấy vẫn còn sống phải không? |
아저씨가 아줌마 죽인 거 아니죠? | Chú không giết cô ấy phải không? |
- 아저씨 그런 사람 아니잖아요 - [문 여닫히는 소리] | Chú đâu phải người như vậy. |
[비밀스러운 음악] | |
꼬맹이 | Này nhóc. |
한 번만 더 얼쩡거리면 | Còn lảng vảng ở đây một lần nữa |
- [형태] 너도 죽는다 - [신비로운 효과음] | là chết với chú đấy. |
가자 | Đi thôi. |
[다급한 숨소리] | |
[이나] 아빠 | Bố ơi. |
아줌마 어디 있는지 알았어요 | Con biết cô đang ở đâu rồi. |
뭐? | Gì cơ? |
아줌마 살아 있어요 | Cô còn sống đó. |
[귀주의 떨리는 숨소리] | |
정말이야? | Con nói thật à? |
빨리요 먼저 아줌마를 찾아야 돼요 | Mau lên bố. Mình phải tìm được cô ấy trước bà ở nhà tắm hơi. |
- [의미심장한 음악] - [귀주 모] 완벽하게 행복한 시간 | Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn. |
도다해 씨가 우리 귀주한테 치는 마지막 사기가 되겠네 | Hãy xem như đó là màn lừa đảo cuối cùng của cô dành cho nó. |
아니요, 행복하게는 안 돼요 | Không, không được để anh ấy hạnh phúc. |
복귀주 살리려면 | Nếu muốn cứu anh ấy. |
[다해] 복귀주 | Cháu sẽ… |
제가 살릴게요 | cứu Bok Gwi Ju. |
능력을 되찾아 준 것도 나였으니까 | Cháu là người giúp anh ấy tìm lại năng lực, |
도로 거둬들이는 것도 나예요 | nên cháu phải là người lấy nó đi. |
과거로 못 가게 만들겠다는? | Cô sẽ khiến nó không thể quay về quá khứ sao? Màn lừa đảo cuối cùng mà cháu dành cho anh ấy… |
제가 복귀주한테 치는 마지막 사기는 | Màn lừa đảo cuối cùng mà cháu dành cho anh ấy… |
행복한 시간이 아니라 | sẽ không khiến anh ấy hạnh phúc |
불행한 시간이 될 거예요 | mà khiến anh ấy bất hạnh. |
[형태] 초능력자를 속인다고? | Cô muốn lừa người có siêu năng lực sao? |
[다해] 삼촌이 도와주면 가능해 | Nếu chú giúp tôi thì hoàn toàn có thể. |
[형태] 복귀주는 과거로 가 | Bok Gwi Ju có thể quay về quá khứ. |
사고 난 시간으로 돌아가면 다 들통날 텐데 | Nếu cậu ta quay về thời điểm xảy ra tai nạn thì bại lộ hết. |
사고 난 시간으로 돌아갈 수가 없어 | Anh ấy sẽ không thể quay về đâu. |
사고는 | Vì vụ tai nạn sẽ xảy ra trong khi anh ấy đang ở quá khứ. |
복귀주가 과거로 가 있는 사이에 일어날 거니까 | trong khi anh ấy đang ở quá khứ. |
[다해] 그리고 내가 그렇게 없어지면 | Và nếu tôi biến mất như thế, |
과거로 돌아가기 쉽지 않을 거야 | anh ấy sẽ không dễ gì quay về quá khứ được. |
내가 노리는 게 그거야 | Đó là điều tôi nhắm tới. |
미래에서 왔었다며 | Cậu ta đã đến từ tương lai |
[형태] 사고가 날 걸 말해 줬고 | và cảnh báo cô về vụ tai nạn mà. |
아무것도 바꿀 수 없다는 무력감이 | Cảm giác bất lực khi biết mình không thể thay đổi gì |
복귀주를 무너뜨릴 거야 | sẽ khiến Bok Gwi Ju sụp đổ. |
[무거운 음악] | |
예전처럼 다시 우울해질 거야 | Anh ấy sẽ lại trầm cảm như xưa. |
복귀주가 13년 전으로 못 가면? | Nếu cậu ta không thể quay về 13 năm trước thì cô sẽ ra sao? |
[형태] 넌 어떻게 되는데? | Nếu cậu ta không thể quay về 13 năm trước thì cô sẽ ra sao? |
니가 소멸되는 거 아니야? | Chẳng phải cô sẽ biến mất sao? |
그 생각은 안 해? | Không nghĩ đến chuyện đó à? |
[헛웃음] | |
손부터 점점 투명해지다가 사라질까 봐? | Chú sợ tôi sẽ dần trở nên trong suốt và bốc hơi luôn à? |
[다해의 헛웃음] | |
그건 영화나 그렇고 | Chỉ trong phim mới thế thôi. |
[다해] 뭐 | Vả lại… |
[조르르 따르는 소리] | |
그냥 사라지는 것도 상관은 없고 | tôi có biến mất như vậy cũng chẳng sao. |
[애잔한 음악] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
도와줘 | Giúp tôi đi. |
내 마지막 사기 | Màn lừa đảo cuối của tôi đấy. |
알았다 | Được rồi. |
할게 | Tôi sẽ làm. |
고마워 | Cảm ơn chú. |
- [하늘이 우르릉 울린다] - [귀주] 좋아, 갔다 올게 | Được. Anh đi rồi về. |
다녀와 | Anh đi nhé. |
[신비로운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[퍽퍽 내려치는 소리] | |
조심해 | Cẩn thận đấy. |
[엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[우당탕 부딪는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[형태의 신음] | |
[다해] 삼촌, 삼촌, 괜찮아? | Chú ơi. Chú có sao không? |
삼촌 | Chú ơi! |
- [차분한 음악] - [힘겨운 숨소리] | |
[형태] 좀 쫄았다 | Cũng hơi rén đấy. |
오랜만에 하는 거라 | Lâu rồi mới làm mà. |
[안도하는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[끼익거리는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[다해] 안녕, 복귀주 | Tạm biệt, Bok Gwi Ju. |
부디 불행하길 | Cầu cho anh bất hạnh khổ đau. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[형태] 괜찮아? | Ổn không đấy? |
[다해] 응 | Ừ. |
가자 | Đi thôi. |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[연신 끼익거리는 소리] | |
[이나가 울먹이며] 빨리요 | Mau lên bố. |
찜질방 할머니보다 먼저 아줌마를 찾아야 돼요 | Mình phải tìm được cô ấy trước bà ở nhà tắm hơi. |
[엔진 가속음] | |
- [갈매기 울음] - [파도 소리] | |
[다해의 한숨] | |
[아이] 가족이에요? | Đó là gia đình chị ạ? |
아니 | Không phải. |
[아이] 가족 맞는데? | Đúng rồi mà. |
가족 아닌데? | Không phải đâu. |
다신 안 볼 사람들인데 | Chị sẽ không gặp lại họ nữa. |
[아이] 아닌데 | Đâu có phải. |
아까부터 보고 또 보고 | Từ nãy đến giờ, chị cứ nhìn nó hết lần này đến lần khác, |
또 보고 또 보고 | chị cứ nhìn nó hết lần này đến lần khác, |
- 보고 또 보고 또 보고 또 보고 - [잔잔한 음악] | rồi lại nhìn đi, nhìn lại, |
보고 또 보고 또 보고 또 보고 | nhìn tới, nhìn lui, |
보고 또 보고 | nhìn xuôi, nhìn ngược. |
또 보고 또 보고 | nhìn xuôi, nhìn ngược. |
[긴장되는 음악] | |
[안내 음성] 경로를 이탈하여 재검색합니다 | Bạn đã đi lệch tuyến đường. Đang định vị lại. |
[내비게이션 작동음] | |
[엔진 가속음] | |
밟아 | Đạp ga đi. |
해 떨어진다 | Sắp tối đến nơi rồi. |
[엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[귀주의 가쁜 숨소리] | |
[아이] 거봐, 가족 맞네 | Thấy chưa? Đúng là gia đình mà. |
[귀주] 어? | Hả? |
서울에서 온 언니 만나러 왔죠? | Chú đến gặp chị ở Seoul phải không? |
지금 그 언니 어디 있어? | Chị đó giờ đang ở đâu? |
[아이] 저기 바닷가요 | Ở ngoài bãi biển kia. |
- [차분한 음악] - 어, 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[귀주] 다해야! | Da Hae ơi! |
도다해! | Do Da Hae! |
도다해! | Do Da Hae! |
도다해! | Do Da Hae! |
다해야! | Da Hae ơi! |
다해야! | Da Hae! |
도다해! | Do Da Hae! |
[동희] 귀주가 방에 없는데? | Gwi Ju không có trong phòng. |
없어? | Không có hả? |
야, 또 그 강가에 간 거 아니야? | Hay nó lại ra dòng sông đó rồi? |
[이나] 아니요 | Không phải ạ. |
실은 | Thật ra… |
[달그락 놓는 소리] | |
아빠 아줌마한테 갔어요 | bố đi tìm cô rồi. |
뭐? | - Cái gì? - "Đi tìm cô" là sao? |
- 아줌마라니 - [어두운 음악] | - Cái gì? - "Đi tìm cô" là sao? |
도다해 말이냐? | Cô Do Da Hae hả? |
찜질방 할머니 때문에 숨어 있었나 봐요 | Chắc là cô ấy đã phải trốn đi vì bà ở nhà tắm hơi. |
[동희] 그게 무슨 말이야? | Cháu nói vậy là sao? |
그럼 살아 있었어? | Cô ấy còn sống à? |
아니, 그걸 어떻게… | Sao nó biết được? |
아빠가 과거로 돌아가서 봤는데… | Bố đã quay về quá khứ và thấy… |
[귀주 모] 과거로 돌아갔다고? | Nó quay về quá khứ sao? Sao lại thế được? |
그럴 리가, 못 갔잖아 | Nó quay về quá khứ sao? Sao lại thế được? Nó đâu có quay về được. |
아빠 이제 괜찮아요 | Giờ bố cháu ổn rồi. Bố cũng sẽ dẫn cô ấy về. |
아줌마도 데려올 거고 | Giờ bố cháu ổn rồi. Bố cũng sẽ dẫn cô ấy về. |
- 그러니까 마음 놓… - [귀주 모] 아, 그러면 안 돼 | - Vậy nên bà đừng lo… - Vậy đâu có được. |
- [어두운 음악] - 아, 그, 그러면 안 되는 거야 | Vậy thì đâu có được. |
- [귀주 모의 힘겨운 소리] - [귀주 부] 어, 여보 | Mình ơi. |
- [동희] 엄마 - [귀주 부] 여보, 여보 | - Mẹ à. - Mình ơi. |
[이나] 할머니 괜찮으세요? | Bà có sao không ạ? |
[신비로운 효과음] | |
[둘의 가쁜 숨소리] | |
[귀주] 도다해 | Do Da Hae. |
오지 마 | Đừng có lại đây. |
- 뭐? - [다해] 왜 왔어? | - Gì cơ? - Sao anh đến đây? |
니가 여길 왜 와, 왜! | Sao anh lại đến đây hả? Tại sao? |
넌 왜 여기서 이러고 있는 건데? | Vậy sao em lại ở đây thế này? |
[귀주] 나는 | Anh… |
니가 그렇게 없어져서 나는 | Sau khi em biến mất như thế, |
내가 얼마나 찾았는지 알아? | em có biết anh đã tìm em bao lâu không? |
어떻게 찾았어? | Sao anh tìm ra được? |
멀쩡하게 살아 있었으면서 | Em còn sống lành lặn thế này mà. |
[귀주] 백 여사 때문이야? | Vì bà Baek à? |
그럼 나한텐 말을 했었어야지 | Vậy thì phải nói với anh chứ! |
설마 | Lẽ nào… |
과거로 돌아가졌어? | anh đã quay về quá khứ à? |
도대체 뭐야? | Rốt cuộc là sao hả? |
[귀주] 왜 이런 짓을 꾸민 건데? | Sao em lại bày ra chuyện này? |
나한테 왜 그런 건데, 왜! | Sao em lại làm thế với anh? |
[다해] 니가 | Bởi vì anh… |
니가 죽어 | Anh sẽ chết. |
[애잔한 음악] | |
[이나] 아빠가 | Bố cháu… |
죽어요? | sẽ chết sao? |
[놀란 숨소리] | |
- 뭐? - [다해] 그러니까 돌아가 | - Cái gì? - Vậy nên anh về đi. |
내 옆에 있으면 안 돼! | Anh không được ở bên em! |
이나 옆에 있어 줘야지 | Anh phải ở cạnh I Na. |
같이 있어 주겠다고 약속했잖아 | Anh đã hứa sẽ ở cạnh con bé mà. |
이나한테 가 | Về với I Na đi. |
[다해의 거친 숨소리] | |
[귀주] 그러니까 | Vậy ra… |
[무거운 음악] | |
이 모든 게 내가 과거로 가는 걸 막으려고? | mọi chuyện là để ngăn anh quay về quá khứ sao? |
아무리 그래도 이건 너무 잔인한 거 아닌가? | Dù có vậy đi nữa, em không thấy quá tàn nhẫn sao? |
내가 너 만나기 전에 어땠는지 알면서 | Em biết anh sống thế nào trước khi gặp em mà. |
다시 그때로 돌아가라고? | Em muốn anh lại như vậy sao? |
처음부터 안 만났으면 모를까 | Nếu từ đầu anh không gặp em thì may ra. |
널 만나 버렸는데 | Nhưng anh đã lỡ gặp em rồi. |
너 만나서 다시 숨 쉬고 걷고 뛰고 | Gặp em xong anh đã có thể hít thở, bước đi và chạy nhảy trở lại. |
겨우 나 같아졌는데 | Khó lắm anh mới tìm lại được mình. |
도로 다 뺏어 가 놓고 나한테 살라고? | Vậy mà em cướp hết mọi thứ rồi bảo anh sống tiếp? |
그게 살아질까? 사는 걸까? | Thế mà gọi là sống sao? |
그렇게 이나 옆에 있는 게 무슨 의미인데, 어? | Anh ở cạnh I Na với bộ dạng đó thì có ý nghĩa gì? |
[다해] 그래 | Phải. |
이나는 핑계인지도 몰라 | Có khi I Na chỉ là cái cớ. |
사실 내 욕심이야 | Thật ra là do em ích kỷ. |
걷지도 뛰지도 못해도 | Dù anh không thể bước đi hay chạy nữa, |
겨우 숨만 붙어 있어도 좋으니까 | chỉ cần anh có thể hít thở là được… |
그렇게라도 | Thà vậy cũng được… |
니가 살아 있어 주면 좋겠어 | Em chỉ cần anh còn sống trên đời này thôi. |
[잔잔한 음악] | |
그게 니가 없는 거보단 나으니까 | Thà vậy còn hơn là anh không còn nữa. |
니가 없는 건 | Anh mà không còn nữa… |
그것만은 안 되겠어 | thì em không chịu đựng nổi. |
머리 좋은 사기꾼인 줄 알았는데 | Cứ tưởng em là kẻ lừa đảo sáng dạ lắm, |
바보였네 | hóa ra lại ngốc thế này. |
[다해가 흐느끼며] 가 | Anh đi đi. |
나한테서 떨어져 | Tránh xa khỏi em đi. |
가! 가 | Anh đi đi! |
너도 못 하는 걸 나한테 견디라고? | Em cũng làm không được mà dám bắt anh làm à? |
[흐느낀다] | |
미안하지만 나도 너 없는 건 안 돼 | Xin lỗi nhưng anh cũng không thể sống thiếu em đâu. |
[다해가 훌쩍인다] | |
내기는 내가 이겼어 | Anh thắng cược rồi nhé. |
[귀주] 소원 들어줘 | Thực hiện điều ước của anh đi. |
[다해가 흐느낀다] | |
[다해] 복귀주 | Bok Gwi Ju… |
사랑해 | Anh yêu em. |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
- [귀주, 다해의 웃음] - [다해] 전 아직 안 끝났어요 | Cháu vẫn chưa xong đâu. |
다른 방법 찾을 거예요 | Cháu sẽ tìm cách khác ạ. |
미래를 바꿀 방법은 어디에도 없어 | Làm gì có cách nào thay đổi được tương lai. |
[귀주] 난 목숨 걸었어 | Tôi đã đặt cược mạng sống rồi. |
그러니까 지금부터 다해 건드리는 사람 | Nên từ giờ những ai động tới Da Hae |
그게 누가 됐든 | Nên từ giờ những ai động tới Da Hae |
목숨을 걸어야 될 거야 | cũng sẽ phải đặt cược mạng sống. |
[다해] 엄마한테 내가 기대한다고 전해 줘 | Nhắn với mẹ là tôi đang trông đợi đấy. |
[귀주] 아빠가 도다해 구하고 | Bố sẽ cứu Do Da Hae, |
도다해가 우리 가족 구하고 | Do Da Hae sẽ cứu gia đình mình, |
니가 아빠 꿈 이뤄 주는 거야 | và con sẽ biến ước mơ của bố thành hiện thực. |
얼른 와 | Mau lại đây đi. |
[귀주] 끝인 것처럼 보여도 항상 그다음이 있어 | Dù tưởng như đã đến hồi kết, - nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp. - Cảm ơn vì bữa ăn ạ. |
[다해] 잘 먹겠습니다 | - nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp. - Cảm ơn vì bữa ăn ạ. |
[귀주] 내 행복한 시간으로 | Khoảng thời gian hạnh phúc của tôi |
다 같이 행복해지는 꿈 | sẽ khiến tất cả cùng hạnh phúc. |
No comments:
Post a Comment