Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 10

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



[다해] 노란색이야Màu vàng đó.
[귀주] 하, 파란색이야Là màu xanh dương cơ.
[다해] 아이 아, 노란색이야, 확실해Thôi đi, rõ ràng là màu vàng mà. - Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ?
- 아, 파란색이라니까 - [다해] 에?- Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ?
내가 그 영화를 몇 번을 봤는데Em xem phim đó biết bao lần rồi mà.
아, 내가 그 배우 얼마나 팬이었는데Anh là fan cứng của diễn viên đó đấy.
내기할래?Muốn cược không?
[씁 들이켜는 숨소리]
- 소원 들어주기 - [다해] 콜- Một điều ước nhé. - Chốt.
- [귀주] 검색을… - [다해] 아, 잠깐만, 잠깐만- Lên mạng tra là biết ngay. - Chờ đã.
그러면은 직접 가서 확인해 봐Vậy anh tự quay về kiểm tra luôn đi.
아니, 그렇게 팬이었으면 직접 가서 확인해야지Đã là fan cứng thì phải quay về xem trực tiếp chứ.
씁, 그럴까?Hay là vậy nhỉ?
[귀주] 이야, 고등학교 때 친구네서 봤었는데Chà. Anh xem phim đó với bạn hồi cấp ba.
나 원래 영화 보면서 운 적 없거든- Anh không khóc khi xem phim đâu. - Ừ.
- [다해] 응 - [귀주] 근데 그 영화 보면서Nhưng lúc xem bộ phim đó,
- 친구들이랑 엄청 울었어 - [다해의 웃음]anh với mấy đứa bạn đã khóc như mưa.
[귀주의 우는 시늉]
[다해] 좋네, 친구들도 한번 보고Nhất anh rồi. Được quay về gặp lại bạn bè.
좋아, 갔다 올게Được. Anh đi rồi về.
다녀와Anh đi nhé.
[신비로운 효과음]
- [신비로운 효과음] - [끼익거리는 소리]
내가 이겼…Anh thắng…
[긴장되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[귀주] 다해야Da Hae ơi.
다해야 [떨리는 숨소리]Da Hae.
- [쿵] - [귀주의 놀란 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[놀란 숨소리]Tại sao…
[긴장되는 효과음]
[행복한 웃음]
[옅은 웃음]
[동희의 만족한 소리]
[귀주 부] 왔어요?Chào mừng cháu.
[동희의 헛웃음] 진짜 왔네Đến thật này.
이 집안 사람 될 자격은 대충 갖췄네Cô cũng khá có tư cách làm người nhà này đấy.
뻔뻔하기가 초능력 수준이야Mức độ trơ trẽn phải ở tầm siêu năng lực.
[귀주 모] 곧 집 나갈 사람이 무슨 말이 그렇게 많아Sắp sửa ra khỏi nhà này rồi sao còn lắm lời thế?
결혼해서 니 가족 꾸린다며?Con bảo sẽ lập gia đình mà.
비아냥거릴 거면 니 집 가서 해라Muốn xỉa xói gì thì về nhà con mà nói.
앉아요, 신경 쓸 거 없어Cháu ngồi đi. Đừng để ý nó.
[다해] 누님도 같이 앉으세요Chị Bok cũng ngồi chơi đi ạ.
'누님'?"Chị Bok"?
[동희의 어이없는 웃음]
[동희] 어디서 누님이래Học ở đâu cách gọi đó không biết?
기본이 안 됐네Đúng là chẳng biết phép tắc.
[귀주] 아, 누나Chị này.
형님이라고 해야지Phải gọi là "chị chồng" chứ.
오늘은 호칭까지만 허락할게Hôm nay đến đoạn xưng hô thôi.
겸상은 기대하지 마Đừng mong tôi ngồi ăn chung.
[귀주] 가자Đi thôi.
[차분한 음악]
왜 더 안 먹고?Sao con ăn ít thế?
[귀주] 아À.
현실감이 좀 떨어져 가지고요Con cứ thấy như đang mơ vậy.
이렇게 가족처럼 밥을 먹는 게Vì cả nhà cùng dùng bữa thế này.
아버지 아무 일도 없었던 것처럼 돌아와 계신 것도 그렇고Cả việc bố quay về như chưa hề có chuyện gì.
다해 받아 주신 것도 그렇고Và việc mẹ chấp nhận Da Hae.
[귀주의 의아한 숨소리]
다 너무 순조로워서 어리둥절하달까요 [웃음]Con thấy hơi ngỡ ngàng vì mọi thứ suôn sẻ quá.
감사하기도 하고Còn thấy biết ơn nữa.
[귀주 모] 꿈이 보여 준 운명은 거스를 수가 없지Đâu thể nào làm trái những gì mẹ thấy trong mơ được.
[귀주 모] 꿈을 꿨어Tôi đã nằm mơ.
시신 없이 장례식을 치르는 꿈Tôi mơ thấy một tang lễ không có thi thể.
누구 장례식을…Là tang lễ của ai ạ?
복귀주Bok Gwi Ju.
내 아들Con trai tôi.
[귀주 모] 13년 전 화재에서 도다해를 구하고Nó sẽ quay về vụ hỏa hoạn 13 năm trước để cứu Do Da Hae.
불길에 휩싸여 다시는 돌아오지 못할 거야Rồi nó sẽ bị cuốn vào ngọn lửa và không thể quay về.
시체도 찾지 못한다고Đến thi thể cũng không tìm ra.
그 시간이 기어코Cuối cùng thì khoảnh khắc đó
끝내는cũng sẽ…
우리 귀주를…nuốt chửng Gwi Ju.
아니Nhưng…
막으면 되잖아요, 막으면Ta ngăn nó lại là được mà.
꿈에서 본 미래는 무엇으로도 막을 수가 없어Những gì tôi thấy trong mơ là không thể ngăn chặn.
그, 귀주 씨한테 말해야죠Vậy thì phải bảo anh Gwi Ju đừng quay về lúc đó nữa.
그 시간으로 돌아가지 말라고Vậy thì phải bảo anh Gwi Ju đừng quay về lúc đó nữa.
귀주는 죽을 걸 알고도 기꺼이 불구덩이에 뛰어들 놈이야Nó là đứa sẵn lòng nhảy vào biển lửa dù biết mình sẽ chết.
[허탈한 숨소리]
말도 안 돼Không thể thế được.
[다해] 그래도 어떻게든 설득해야죠Có vậy cũng phải thuyết phục anh ấy chứ!
방법이 있을 거예요Rồi sẽ có cách thôi ạ.
[귀주 모] 이미 다 해 봤어 오래전에도Tôi đã thử hết mọi cách từ lâu lắm rồi.
[차분한 음악]
아버지가 돌아가시는 꿈을 꿨지Tôi đã mơ thấy cảnh bố mình qua đời.
별의별 짓을 다 해 봤어Tôi đã thử đủ mọi cách.
하지만 발버둥 치면 칠수록 오히려 운명은 더 바짝 조여 왔어Nhưng tôi càng vùng vẫy, định mệnh càng siết chặt tôi hơn.
비웃기라도 하듯이Như thể đang mỉa mai tôi vậy.
할 수 있는 건 하나뿐이야Ta chỉ có thể làm một điều.
남은 시간Đó là giúp cho nó
행복하게 보내게 해 주는 거được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại.
원하는 거 다 하게 해 줄 거야Tôi sẽ cho nó làm mọi thứ nó muốn, dù cho thứ nó muốn
그게Tôi sẽ cho nó làm mọi thứ nó muốn, dù cho thứ nó muốn
사기꾼하고 결혼하는 거라도có là kết hôn cùng một kẻ lừa đảo đi nữa.
들어와, 집으로Chuyển đến nhà chúng tôi đi.
[다해] 아니요Không đâu ạ.
이건 아니죠Làm vậy đâu có được.
복귀주가 나 때문에 죽는데 어떻게 복귀주 옆에 있어요Anh ấy sẽ chết vì cháu mà, sao cháu có thể ở cạnh anh ấy được?
어떻게 그래요, 내가Sao cháu làm thế được?
사기꾼이잖아, 사기를 쳐Cô là một kẻ lừa đảo mà. Cứ lừa nó đi.
- [의미심장한 음악] - 뭐라고요?- Gì cơ ạ? - Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn.
완벽하게 행복한 시간- Gì cơ ạ? - Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn.
도다해 씨가 우리 귀주한테 치는 마지막 사기가 되겠네Hãy xem như đó là màn lừa đảo cuối cùng của cô dành cho nó.
- 여사님 - [귀주 모] 나라고 쉬울까?- Bác à. - Cô nghĩ điều này dễ dàng với tôi à?
내 아들이 도다해를 구하고 죽는데 도다해를 들이는 게Con trai tôi vì cứu cô mà chết, vậy mà tôi vẫn để cô vào nhà.
그럼에도 불구하고 귀주를 위해서야Dù có vậy tôi vẫn phải làm vì Gwi Ju.
제발Xin cô đấy.
제발 부탁해Tôi nhờ cả vào cô đấy.
아, 이나는?I Na thế nào rồi?
[다해] 학교 문제 잘 해결됐어?Vấn đề ở trường ổn cả rồi chứ?
[교사] 마지막으로 나온 게 누구야?Ai là người ra khỏi đó cuối cùng?
나?Tớ hả?
니가 마지막에 나오지 않았어?Cậu mới là người cuối cùng mà nhỉ?
다 같이 체육관 나갔다가 너만 다시 들어갔잖아Lúc tất cả ra khỏi phòng thể thao, cậu đã quay lại mà.
- [학생1] 맞지? - [학생들] 응Phải không? - Ừ. - Ừ.
- [혜림] 아, 아, 맞다 - [어두운 음악]À, tớ nhớ rồi.
아니, 너네가 먹은 거 치우지도 않고 가서Tại các cậu ăn xong mà không dọn, nên tớ mới phải vào dọn dẹp.
그거 정리하느라 그랬지nên tớ mới phải vào dọn dẹp.
[학생2] 헐, 뭐야?- Trời đất. - Nói gì vậy?
[교사] 거짓말은 상황만 악화시킬 뿐이야Nói dối chỉ khiến tình hình tệ hơn thôi.
[떨리는 숨소리]
[혜림] 평소에 복이나 무시하고 비웃은 건 너네들이잖아Các cậu mới là người suốt ngày chọc ghẹo và coi thường cậu ấy mà.
나 아니야, 나 아니라고Đâu phải tớ. Không phải tớ đâu.
아씨, 나 진짜 아니라고Thật là, đã nói không phải tớ mà.
[교사] 혜림이만 남고 나머지는 가 봐Hye Rim ở lại đây. Còn lại ra ngoài đi.
- [교사의 한숨] - [혜림] 쌤, 저 진짜 아니에요Thầy ơi, thật sự không phải em đâu.
복이나 거기 있는지도 몰랐어요 진짜예요Em còn chẳng biết Bok I Na ở đó. Em nói thật mà.
어쨌든Dù thế nào đi nữa,
[교사] 거기 있던 누군가가 문을 잠근 건 분명한데rõ ràng đã có ai đó khóa cửa lại.
확실한 증거가 없고Thầy không có chứng cứ rõ ràng,
또 이나가 처벌을 원하지 않아서 일단은 여기까지만 할 거야mà I Na cũng không muốn phạt ai cả, nên thầy sẽ tạm dừng ở đây.
그런데Nhưng mà…
다시는 이런 일이 없어야 될 거다chuyện thế này không được tái diễn nữa.
알았지?Em rõ chưa?
[학생1] 고혜림 소름Goh Hye Rim đáng sợ thật đấy.
앞에서는 쿨한 척, 정의로운 척Trước mặt thì giả vờ ngầu lòi, nghĩa hiệp,
아싸 챙겨 주는 척 다 하더니quan tâm đến mấy đứa nhút nhát,
와, 야, 창고에 가둬?vậy mà nhốt I Na trong nhà kho sao? Nổi hết cả da gà.
진짜 소름Nổi hết cả da gà.
근데 왜 그랬는지 알 거 같긴 하다Nhưng tớ cũng hiểu sao nó làm vậy.
[학생들] 왜?- Sao thế? - Sao thế?
[학생2] 준우가 고백했던 상대가 복이나였대Đứa mà Jun Woo tỏ tình là Bok I Na đấy.
[학생들의 놀란 소리]Đứa mà Jun Woo tỏ tình là Bok I Na đấy.
- [학생3] 진짜? - [학생4] 와, 대박- Thật hả? - Sốc vậy. Bok I Na với Han Jun Woo chính thức thành một cặp rồi.
[학생1] 야, 복이나, 한준우 걔네 공식 커플 됐잖아Bok I Na với Han Jun Woo chính thức thành một cặp rồi.
질투심에 숨겼던 이빨을Cũng vì ghen tuông nên nó lộ nanh cáo ra chứ sao.
확 드러낸 거지Cũng vì ghen tuông nên nó lộ nanh cáo ra chứ sao.
- [학생5] 고혜림 개무서워 - [학생6] 그러니까, 가식 쩌네Đáng sợ thật sự. Đúng đấy, giả tạo thấy ghê.
[학생1] 난 걔 평소에도 어쩐지 좀 쎄했어Thảo nào bình thường tớ cứ thấy nó ám khí đầy người.
- [학생들의 비웃음] - 가자- Đi thôi. - Bó tay thật.
[학생7] 이쁜 척, 착한 척은 다 하더니Giả vờ thanh cao lắm cơ.
[학생8] 야 아는 척하지 말자 [웃음]Cứ lờ nó đi. Ghê thật. Giả tạo không ai bằng.
[학생1] 대박, 진짜 가식 쩔어Ghê thật. Giả tạo không ai bằng.
[혜림] 넌 내 마음 알지?Cậu hiểu tớ mà nhỉ?
내가 안 그랬어Tớ không làm thế.
[이나] 그랬는지 안 그랬는지는Chỉ cần nhìn vào mắt cậu
니 눈만 봐도 바로 알 수 있어là tớ biết có phải cậu hay không.
그래Phải đấy.
우리는 눈만 봐도 마음이 통하는 사이였잖아Tụi mình chỉ cần nhìn mắt là hiểu nhau ngay mà.
- 근데 이제 보기 싫어 - [흥미로운 음악]Nhưng giờ tớ không muốn nhìn nữa.
[이나] 니 눈Cả mắt cậu…
니 마음lẫn lòng dạ cậu.
[혜림] 뭐라고?Cậu nói gì cơ?
[이나] 그러게 들키지 말고 잘 좀 감추지 그랬어Đáng ra cậu phải che giấu cảm xúc của mình kỹ vào chứ.
나 말고 다른 사람들도 다 알아 버렸잖아Giờ những người khác cũng biết cả rồi còn đâu.
삐뚤어진 니 마음Biết cậu xấu tính thế nào.
[준우] 복이나, 가자Bok I Na! Đi thôi.
[귀주] 저희 이사를 가면 어때요?Hay là chúng ta chuyển nhà đi ạ?
복씨 집안 대대로 살던 터전을 버리고?Bỏ lại căn nhà mà họ Bok đã sống đời này qua đời khác sao?
집을 좀 줄이면 어떨까 하고요Con nghĩ mình nên ở nơi nào nhỏ hơn.
[귀주] 이렇게 큰 집 감당할 형편 안 되잖아요, 우리Chúng ta đâu còn đủ điều kiện để chăm lo cho căn nhà to thế này.
[한숨]
헬스장 건물은 누나가 맡아서 관리하라고 하고Cứ để chị con quản lý tòa nhà phòng tập.
- [차분한 음악] - 지금부터Từ bây giờ,
어머니, 아버지, 이나việc chăm lo cho bố, mẹ, I Na…
제가 챙길게요con sẽ đảm đương.
[씁 들이켜는 숨소리]
[달그락 내려놓는 소리]
귀주야- Gwi Ju à. - Con muốn có một khởi đầu mới.
[귀주] 새롭게 다시 시작하고 싶어요- Gwi Ju à. - Con muốn có một khởi đầu mới.
- 귀주야 - [귀주 모] 그러자- Gwi Ju. - Cứ vậy đi.
귀주 말대로 하자고요Làm theo lời Gwi Ju đi.
가자, 이사Ta chuyển nhà đi.
[힘주는 소리]
[귀주 모의 한숨]
입 꽉 다물라고 했죠?Tôi đã bảo ông giữ miệng mà.
[귀주 부] 이 빌어먹을 연극 난 도저히 못 하겠어요Tôi không thể nào tiếp tục vở kịch chết tiệt này nữa rồi.
[작게] 목소리 낮춰요Nhỏ tiếng thôi.
아무것도 모르고 저렇게 철든 소리 하는데Nó chẳng biết gì mà vẫn chín chắn như vậy.
[귀주 부의 한숨]
[귀주 부] 정말로 이사 갈 거예요?Chúng ta sẽ chuyển nhà thật sao?
어차피 이 집도 머지않아 폭삭 주저앉을 텐데Sớm muộn gì chúng ta cũng mất căn nhà này thôi.
[귀주 부] 가려면은Nếu đã quyết định đi,
아예 멀리 귀주 데리고 해외로 뜹시다thì dẫn thằng Gwi Ju đi thật xa, ra nước ngoài luôn đi.
도다해한테서 뚝 떨어뜨려 놓자고요Hãy tách nó ra khỏi Do Da Hae.
막을 수 없으면 미루기라도 해 봐야죠Không ngăn được thì ít ra phải trì hoãn nó lại.
당신이 뭘 할 수 있는데?Ông thì làm được gì?
[귀주 모] 우린 임시로 함께할 뿐이라는 거 잊지 말아요Đừng quên là chúng ta cũng chỉ hợp tác tạm thời.
귀주 보내고 나면 당신이랑 나도 끝이야Khi nào Gwi Ju đi rồi, tôi với ông cũng chấm dứt.
그때까지 귀주 아버지 노릇이나 똑바로 해요Từ giờ đến lúc đó, hãy làm tròn bổn phận người bố.
[귀주 모의 떨리는 숨소리]
[귀주 부의 한숨]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[귀주 모] 비밀 지켜Nhớ giữ bí mật.
- [동희의 떨리는 숨소리] - 귀주 잘 보내고 나면Khi nào Gwi Ju đi rồi,
- [무거운 음악] - 니가 그렇게 욕심부리던 건물tòa nhà mà con thèm muốn
니 거야sẽ thuộc về con.
엄마 지금 그런 말이 나와?Sao mẹ có thể nói vậy?
[동희] 나 귀주 누나야Con là chị nó mà.
귀주 내 동생이라고Nó là em trai con.
[귀주 모] 귀주한테 아무 말도 하지 마Đừng nói gì với nó cả.
하던 대로 하면 돼Cứ cư xử như bình thường.
쉽지?Dễ thôi mà.
[동희의 한숨]
[동희] 엄마가 그딴 꿈 안 꿨으면 됐잖아!Chỉ cần mẹ không mơ cái giấc mơ đó là được mà!
그렇게 꿈꾸고 싶어 하더니Mẹ đã tha thiết được nằm mơ đến vậy,
그렇게 꿈으로 미래를 훔쳐 대더니đã ăn trộm nhiều từ tương lai đến vậy,
나만 욕심부렸어?mà chỉ có con là tham lam sao?
엄마야말로 욕심부려서 지금 벌받는 거 아니냐고Chứ không phải mẹ đang bị trừng phạt vì lòng tham của mẹ sao?
나 하나만 이 꼴로 만들었으면 됐잖아Phá hoại đời con còn chưa đủ sao?
엄마 꿈이 귀주 죽이는 거야Giấc mơ của mẹ đang giết cả Gwi Ju đấy!
엄마가!Là tại mẹ đó!
[동희가 흐느낀다]
[동희가 훌쩍인다]
[그레이스] 언니, 울어?Chị khóc đấy à?
[동희가 흐느낀다]
땀이야 [연신 훌쩍인다]Là mồ hôi thôi.
- 좀 쉬었다 하자 - [버튼 조작음]Nghỉ chút đi.
[버튼 조작음]
[동희] 빨리 가Đi chỗ khác.
[다해] 이나야, 재밌어?I Na ơi, vui không cháu?
- [이나] 네! - [다해, 귀주의 웃음]Vui ạ!
- [이나의 당황한 소리] - [다해] 조심해- Cẩn thận đấy. - Dạ.
[이나] 네- Cẩn thận đấy. - Dạ.
[계속되는 무거운 음악]
- [이나] 이거 어때요? - [다해] 어머, 귀여워- Cái này thì sao ạ? - Dễ thương lắm.
- [부드러운 음악] - [다해의 웃음]
나는Cô thì…
딴것도 봐 봐야겠다, 더 골라 봐Cô sẽ xem những kiểu khác. Cháu chọn thêm đi.
[귀주의 웃음]
예쁘다Con xinh lắm.
[귀주의 고민하는 숨소리]
[이나] 이건 어때요?Cái này thế nào ạ?
[다해가 감탄하며] 너무 귀여워Dễ thương quá.
아, 나는Còn cô…
이걸로 해야 되겠다, 어때?Chắc cô sẽ chọn cái này. Thế nào?
[이나, 다해의 웃음]
- 나 골랐어 [웃음] - [귀주가 웃으며] 와Em chọn xong rồi này.
이것도 어울릴 거 같아, 이나야- Cái này cũng hợp đấy. - Cháu đội thử đi.
- [다해] 써 봐, 써 봐 - [귀주] 한번 써 볼까?- Cái này cũng hợp đấy. - Cháu đội thử đi. Thử nhé?
- [다해가 웃으며] 아, 귀여워 - [귀주의 웃음]Đáng yêu quá.
자, 찍겠습니다Nào, chụp nhé.
[귀주] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
- [다해의 웃음] - [카메라 셔터음]Cười nào.
- [귀주] 하나, 둘, 셋 - [다해] 여기인가? [웃음]- Một, hai, ba. - Chỗ này hả?
- [카메라 셔터음] - [다해의 웃음]
[풀벌레 울음]
- [똑똑 노크 소리] - [다해] 네Mời vào.
[귀주의 어색한 웃음]
왜 여기 있어?Sao em lại ở đây?
그럼 어디 있어?Chứ em phải ở đâu?
아이, 뭐À thì…
[귀주] 그, 아버지가 내 방 시트를 굳이 바꿔 주셨네Tự dưng bố lại thay ga giường phòng anh.
[씁 들이켜며] 그게 뭐 그, 구스? 구스…Hình như là… chăn nhồi lông ngỗng hay gì đó.
어, 구스 같던데 [웃음]chăn nhồi lông ngỗng hay gì đó.
난 여기가 편해Ở đây em thoải mái hơn.
[귀주] 응Vậy được.
[익살스러운 효과음]
그럼 잘 자Em ngủ ngon nhé.
[탁 문 닫히는 소리]
어, 이나야 안 잤구나, 아직 [웃음]I Na đấy à. Con chưa ngủ hả? Bố vừa tính đi uống nước, rồi…
그, 아빠는 잠깐 물 마시러 나왔다가 그…Bố vừa tính đi uống nước, rồi…
[익살스러운 음악]Bố vừa tính đi uống nước, rồi…
아, 그…Rồi…
자, 잠깐 볼일…Bố chỉ ghé qua chút… Bố ngốc.
[이나] 바보Bố ngốc.
[멀어지는 발소리]
결혼식 다시 하자Mình làm đám cưới lại đi.
아유, 아, 싫어Ôi trời. Em không thích đâu.
[다해] 한 번 진하게 했으면 됐지Lần trước đã đủ nhớ đời rồi.
우리 혼인 신고부터 할까?Lần trước đã đủ nhớ đời rồi. Hay là đăng ký kết hôn trước?
그런 게 필요해?Cần phải làm vậy à?
아니면 나 지금 이나가 태어난 시간으로 돌아갈게Hay giờ anh quay về thời điểm I Na ra đời nhé?
- [차분한 음악] - 아니, 아니, 그건 안 돼Không. Không được đâu.
아, 왜 안 되는데?Sao lại không được?
[귀주] 난 지금 당장이라도 13년 전으로 돌아가서Sao lại không được? Anh đang muốn quay về 13 năm trước ngay lập tức để cứu em.
널 구하고 싶단 말이야Anh đang muốn quay về 13 năm trước ngay lập tức để cứu em. Và đeo nhẫn cho em nữa.
반지도 끼워 주고 싶고Và đeo nhẫn cho em nữa.
그 시간으로 돌아가는 건 좀 미뤄 두기로 했잖아Mình đã quyết sẽ dời việc đó lại mà.
[다해] 우리가Khi nào
진짜 가족이 되면mình thành gia đình thực thụ rồi,
그때 가anh hẵng quay về.
아니, 언제까지 손님처럼 지낼 건데Thế em tính làm khách trong nhà đến bao giờ?
뭐가 그렇게 급해, 응?Có gì mà anh phải vội vậy?
[다해] 음 형님 결혼식 먼저 치르고Này nhé. Đợi chị anh kết hôn trước đã.
우린 천천히, 응?Bọn mình thì cứ từ từ, nhé?
싫어?Được không?
[귀주의 한숨]
[실내에 흐르는 경쾌한 음악]
[호 부는 소리]
[거부하는 소리]
[그레이스] 아, 오늘은 좀 먹어Hôm nay chị ăn chút đi.
트레이너 관리 감독하에 허락해 주는 치팅 데이야Hôm nay là ngày ăn xả láng được huấn luyện viên đây duyệt đó.
도다리는 잘 지내?Dodari vẫn khỏe chứ?
[동희] 그 사기꾼 안부는 나한테 묻지 말랬지Đã bảo đừng hỏi tôi về ả lừa đảo đó mà.
이왕 이렇게 된 거 잘해 줘라Đã đến nước này rồi thì tốt với chị ấy chút đi.
[그레이스] 못된 시누이 짓 하지 말고Đừng đóng vai chị chồng khó tính.
[동희] 동고동락했던 찜질방 식구들 다 떨구고Cô ta bỏ rơi gia đình nhà tắm hơi đã đồng cam cộng khổ với mình
지 혼자 윤택한 삶을 누리고 있는데để một mình tận hưởng cuộc sống sung túc mà.
넌 그런 말이 나오니?Cô vẫn nói được thế sao?
그래도 동고동락하던 식구니까Dù vậy thì cũng là gia đình từng đồng cam cộng khổ mà.
[그레이스] 아, 뭐 시누이 짓 하려면 해Muốn vào vai chị chồng thì cứ việc.
어차피 복덩어리는 도다리한테 가볍게 발릴걸?Dù gì Dodari cũng sẽ dễ dàng đè bẹp Bok Trăm Ký thôi.
- [흥미로운 음악] - [콜록거린다]Dù gì Dodari cũng sẽ dễ dàng đè bẹp Bok Trăm Ký thôi.
- 뭐라고? - [그레이스가 픽 웃는다]Nói gì hả?
[기침한다]
아, 문제는 엄마인데Vấn đề là mẹ tôi.
엄마가 가만히 안 둘 거란 말이지Mẹ tôi sẽ không để yên cho chị ta dễ dàng vậy đâu.
[형태] 시킨 거 준비는 다 됐는데Tôi đã chuẩn xong như chị bảo.
마지막으로 한 번만 더 확인할게Tôi xác nhận lại lần cuối nhé.
정말 해?Làm thật à?
[어두운 음악]
진심이야?Chị thật lòng đấy à?
[일홍] 가겠다는데 배웅은 해 줘야지Nó muốn đi mà, phải tiễn nó đi chứ.
[콰르릉 천둥소리]
[우르릉거리는 소리]
[귀주] 내 방에 비가 새는데?Phòng anh bị mưa dột.
침대로 물이 막 뚝뚝 떨어져Nước cứ nhỏ xuống giường lộp bộp.
[익살스러운 음악]
아, 시간도 늦었는데 여기서 자야겠다Cũng muộn rồi, chắc anh phải ngủ ở đây thôi.
- [다해] 어머, 어머, 어딜, 어딜? - [귀주의 힘주는 소리]Trời đất, anh ngủ ở đâu hả?
[귀주] 진짜 가족은 어떤 건데, 어?Gia đình thực thụ là thế nào?
가족 그거 너무 거창하게 생각할 필요 없어Em không cần nghĩ gì to tát đâu.
같이 먹고 자고 하면 그게 가족이지, 뭐Cùng ăn cùng ngủ thì là gia đình rồi.
- [귀주의 편안한 소리] - [잔잔한 음악]
저기요Này anh kia.
이 방은 베개가 좀 불편하다Gối phòng này khó chịu thật.
[귀주] 내 방 베개는 구스인데Của anh nhồi lông ngỗng cơ.
[쩝 입소리를 낸다]
- [귀주의 힘주는 소리] - [다해의 놀란 소리]
아, 그래, 이거야Đúng rồi, phải thế này chứ.
아, 좋다Thích ghê.
무거워?Có nặng không?
Một chút.
나는 목숨도 구해 줄 건데Anh là người sẽ cứu mạng em mà,
팔베개도 못 해 주나? 응?cho anh gối tay một chút không được à?
[피식 웃는다]
니 팔베개는 미래의 나한테 맡길게Anh sẽ để anh trong tương lai làm gối tay cho em.
[다해] 응?Gì cơ?
미래에서 온 나한테Hãy nói với anh đến từ tương lai
팔베개해 달라 그러라고cho em gối lên tay nhé.
- [감성적인 음악] - [옅은 웃음]
나중에Sau này
이 시간으로 분명히 돌아올 거야anh nhất định sẽ quay về thời điểm này.
나 지금 되게 행복하거든Giờ anh đang thấy rất hạnh phúc.
[귀주의 웃음]
[귀주의 편안한 숨소리] 너무 좋다Thích quá.
우리Hay chúng ta…
[다해] 여행 갈까?đi du lịch nhé?
좋지, 가자Được quá ấy chứ. Đi thôi.
[귀주의 웃음]
[귀주의 편안한 숨소리]
[다해] 그래Được rồi.
그러자Mình đi thôi.
[빗소리]
[콰르릉 천둥소리]
바다 놀러 가기 딱 좋은 날씨네 [웃음]Thời tiết vừa đẹp để đi biển nhỉ.
[다해] 어, 여기에 커피 있으면 더 좋겠다Giờ mà có ly cà phê nữa thì tuyệt.
[씁 들이켜는 숨소리]
[귀주] 잠깐만Chờ anh một chút.
- 커피 대신 - [다해] 어Thay cho cà phê nhé.
- [귀주] 음 - [다해의 웃음]
- 맛있다 - [다해] 센스 있네- Ngon thật. - Tinh tế ghê ta.
- [트럭 경적] - [귀주, 다해의 놀란 소리]Em thấy rồi. Đừng có lo.
- [다해] 걱정 마 - [연신 울리는 트럭 경적]Em thấy rồi. Đừng có lo.
[귀주] 아, 내가 운전한다니까Đã bảo để anh lái cho mà.
나 비 오는 날 운전하는 거 좋아해Em thích lái xe ngày mưa.
근데 좀 으슬으슬하긴 하다Nhưng mà em thấy hơi lành lạnh.
- 추워? - [다해] 응Em lạnh à?
아, 아니야, 아니야 나 뒤의 옷 좀Không cần đâu. Lấy giúp em cái áo phía sau.
[안전벨트 경고음]
- [귀주] 내가 덮어 줄게 - 아이고- Để anh khoác cho. - Ôi chao.
[다해] 고마워Cảm ơn anh.
이 옷 기억나?Anh nhớ cái áo này không?
[귀주] 어? 내가 사 준 옷Ơ? Là áo anh mua cho em.
아, 사 줬다고?Gì cơ? Anh mua cho em á?
- 돈 줬잖아 - [다해] 흠Thì anh trả tiền mà.
옷 뜯어 놓고Tại anh làm rách áo em.
아, 그때 웃었지?À, lúc đó anh đã cười nhỉ?
나 안 웃었는데?Anh đâu có cười.
아닌데Có mà ta.
[다해] 내가 그때 복귀주 웃는 거 처음 봤는데Đó là lần đầu em thấy Bok Gwi Ju cười mà.
[귀주] 이상한 여자가 들러붙어 가지고Anh đã rất bực bội vì bị một cô gái quái đản bám lấy đó chứ.
굉장히 짜증 났는데?Anh đã rất bực bội vì bị một cô gái quái đản bám lấy đó chứ.
[헛웃음]
돌아가서 확인해 봐 봐Anh quay về kiểm tra thử xem.
[다해] 어? 할 수 있지?Anh quay về kiểm tra thử xem. Anh làm được chứ?
좋아, 갔다 올게Được thôi, anh đi rồi về ngay.
다녀와Anh đi nhé.
- [한숨] - [신비로운 효과음]
- 아, 내가 도와줄게요 - [귀주] 아…Để tôi giúp anh cho.
[다해의 놀란 소리]
[웃음]
[다해] 줄래요?Đưa đây được không?
[신비로운 효과음]
[다해] 봤어? 맞지?Anh thấy chưa? Em đúng phải không?
- 웃었네 [웃음] - [다해의 웃음]Đúng là anh có cười.
- 거봐 - [귀주] 미안Thấy chưa? Xin lỗi mà.
아, 근데 노란색 좋아하나 봐?Em có vẻ thích màu vàng nhỉ.
[다해] 아, 내가 진짜진짜 좋아하는 영화의À, trong một bộ phim mà em rất thích,
여자 주인공이 노란색 가디건을 입고 있었어nữ chính đã mặc một chiếc áo khoác len màu vàng.
- 오 - [다해] 아, 그…Cứ những lúc này là lại không nhớ ra tên.
아, 꼭 이럴 때 제목이 생각이 안 나, 그Cứ những lúc này là lại không nhớ ra tên.
사진관 하는 남자랑 주차 단속 하는 여자Nam chính có một tiệm chụp ảnh, còn nữ chính thì quản lý đỗ xe.
봤어?- Anh có xem chưa? - Chờ chút.
- 아, 잠깐만 - [자동차 경적]- Anh có xem chưa? - Chờ chút.
- [귀주] 아, 남자가 시한부 - [다해] 어, 어, 어- À, chàng trai bị bệnh nan y? - Ừ.
[귀주] 근데 갑자기 말도 없이 사라져 버리지Nhưng bỗng dưng anh ta biến mất không nói câu nào.
- [다해] 맞아, 맞아, 맞아 - 사진만 남기고, 이야- Đúng rồi. - Chỉ để lại bức ảnh. Chuẩn luôn.
[다해] 그 남자가 찍어 준 사진에Trong bức ảnh anh ta chụp,
여자가 노란색 가디건을 입고 있었거든cô gái đó mặc chiếc áo khoác len màu vàng.
파란색 스웨터 아니고?Không phải áo chui đầu xanh dương à?
노란색이야Màu vàng đó.
아이, 파란색이야Là màu xanh dương cơ.
[다해] 아이 아, 노란색이야, 확실해Thôi đi, rõ ràng là màu vàng mà.
- [귀주] 아이, 파란색이라니까 - [다해] 에?- Đã nói là màu xanh dương. - Gì cơ?
내가 그 영화를 몇 번을 봤는데Em xem phim đó biết bao lần rồi mà.
아, 내가 그 배우 얼마나 팬이었는데Anh là fan cứng của diễn viên đó đấy.
내기할래?Muốn cược không?
[씁 들이켜는 숨소리]
- 소원 들어주기 - [다해] 콜- Một điều ước nhé. - Chốt.
[차분한 음악]
- [귀주] 검색을 한번… - [다해] 아, 잠깐만, 잠깐만- Lên mạng tra là biết ngay. - Chờ đã.
그러면은 직접 가서 확인해 봐Vậy anh tự quay về kiểm tra luôn đi.
아니, 그렇게 팬이었으면 직접 가서 확인해야지Đã là fan cứng thì phải quay về xem trực tiếp chứ.
씁, 그럴까?Hay là vậy nhỉ?
[귀주] 이야, 고등학교 때 친구네서 봤었는데Chà. Anh xem phim đó với bạn hồi cấp ba.
나 원래 영화 보면서 운 적 없거든- Anh không khóc khi xem phim đâu. - Ừ.
- [다해] 응 - [귀주] 근데 그 영화 보면서Nhưng lúc xem bộ phim đó,
- 친구들이랑 엄청 울었어 - [다해의 웃음]anh với mấy đứa bạn đã khóc như mưa.
[귀주의 우는 시늉]
[다해] 좋네, 친구들도 한번 보고Nhất anh rồi. Được quay về gặp lại bạn bè.
좋아, 갔다 올게Được. Anh đi rồi về.
다녀와Anh đi nhé.
[신비로운 효과음]
[긴박한 음악]
- [타이어 마찰음] - [신비로운 효과음]
- [끼익거리는 소리] - 내가 이겼…Anh thắng…
[긴장되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[귀주] 다해야, 다해야Da Hae ơi. Da Hae.
[쿵]Da Hae.
[놀란 숨소리]
[떨리는 숨소리]
- [사이렌 소리] - [무전 작동음]
[어두운 음악]
동승자는 아무것도 못 봤대요Người đi cùng bảo không thấy gì.
[경찰1] '눈 감았다 떠 보니까 이렇게 돼 버렸다'Chỉ nói vừa chớp mắt đã thế này.
그 말만 되풀이하고Anh ta chỉ lặp lại câu đó.
[경찰2] 눈 깜빡할 사이에 사고가 터졌나 보지Chắc là tai nạn xảy ra chớp nhoáng quá.
충격으로 기억을 못 할 수도 있어Có thể anh ta sốc nên không nhớ.
근데 충격을 받았다기엔 너무 멀쩡한데요Nhưng nhìn anh ta lành lặn quá, chẳng giống bị sốc.
[경찰1] 긁힌 상처 하나 없어요Không hề có một vết xước.
블랙박스도 고장 나 있고 좀 뭔가 이상한데Hộp đen cũng hỏng rồi. Có gì đó kỳ lạ.
[경찰2] 원체 여기 눈비만 왔다 갔다 하면은 꼭 터져Khu này hễ trời mưa hay tuyết rơi là lại xảy ra tai nạn.
실종자부터 찾아야지Tìm người mất tích đó đi.
[경찰1] 네Vâng.
[경찰2의 한숨]
[경찰1] 자, 강둑 어귀 수풀까지Tìm khắp mọi nơi đi! Từ cửa sông đến cả các bụi rậm!
꼼꼼하게 살펴볼 수 있도록!Từ cửa sông đến cả các bụi rậm! - Rõ! - Rõ!
[경찰들] 알겠습니다!- Rõ! - Rõ!
[경찰2] 위험합니다Trong này nguy hiểm lắm.
[경찰1] 강가 쪽으로 좀 들어가서 하란 말이야, 들어가서!Tìm gần bờ sông nữa đi!
작은 것 하나라도 발견되면 바로바로 보고할 수 있도록Tìm thấy gì dù là nhỏ nhặt cũng phải báo cáo ngay lập tức!
- [경찰3] 들어오시면 안 됩니다 - [경찰4] 죄송합니다- Anh không được qua đây. - Lùi lại đi.
[귀주] 저기, 저기…- Anh không được qua đây. - Lùi lại đi. - Tôi… - Phiền anh lùi lại.
[멀리 사이렌 소리]
[경찰1] 작은 거 하나도 놓치지 말고 샅샅이 수색해!Nhớ rà soát từng ngóc ngách đó!
[경찰들] 네!- Rõ! - Rõ!
[초조한 숨소리]
[경찰1] 아, 어떻게 됐어?Thế nào rồi?
[경찰2] 찾고 있긴 한데Chúng tôi vẫn đang tìm,
아무것도 안 나옵니다nhưng chưa thấy gì cả.
[경찰1] 아, 여기서도?Cả chỗ này sao?
[경찰2] 여기도 하나도 나온 게 없습니다Ở đây cũng không có gì cả.
지금 물길 따라서 1번부터 4번까지 계속 찾고는 있는데Chúng tôi đã tìm dọc bờ sông,
나오는 게 아무것도 없어요nhưng không có gì cả.
[의미심장한 음악]
[경찰1] 아이, 저 사람 또 저러네 야, 뭐 해, 잡아Anh ta lại thế rồi. Mau giữ lại đi.
[경찰3] 아, 진짜 위험하다니까요, 예?- Đã nói là nguy hiểm mà. - Ngăn lại đi!
- 어? 아, 진짜 - [경찰1] 잡아, 잡아, 잡아!- Giữ lại! - Trời đất ạ.
- 잡아! - [경찰들의 힘주는 소리]Giữ anh ta lại!
- [경찰3] 아, 위험하다고요 - [귀주가 소리 지른다]- Nguy hiểm lắm! - Lôi anh ta lên đi!
- [귀주의 거친 숨소리] - [경찰1] 야, 잡아, 잡아!Giữ lại! Kéo lên đi!
[경찰들의 힘주는 소리]
[경찰3] 아, 들어가면 위험하다고요!Đã nói là nơi này nguy hiểm mà!
[경찰1] 야, 구급차 불러- Gọi cứu thương đi. - Vâng.
[경찰3] 네- Gọi cứu thương đi. - Vâng.
[경찰4] 찾았습니다!Tìm ra rồi!
[긴장되는 효과음]
[무거운 음악]
[경찰2] 실종자가 입고 있던 옷 맞습니까?Có phải áo mà người mất tích mặc không?
- [무전기 작동음] - [경찰1] 찾았습니다Tìm ra rồi.
[무전 속 말소리가 흘러나온다]
[흐느낀다]
[귀주가 계속 흐느낀다]
고생하셨어요, 복귀하겠습니다Vất vả cho mọi người rồi. Rút quân thôi.
[어두운 음악]
[귀주의 한숨]
[풀벌레 울음]NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN
[다가오는 발소리]
[귀주] 당신이지?Là bà phải không?
[귀주의 흥분한 숨소리]
당신이, 당신이 다해 그렇게 만든 거잖아, 어?Chính bà đã khiến Da Hae ra nông nỗi đó. Làm ơn trả lời tôi đi!
- 제발 말 좀 해 보라고, 씨! - [어두운 음악]Làm ơn trả lời tôi đi!
놔둬Bỏ cậu ta ra.
[귀주의 거친 숨소리]
[일홍] 빗길에 미끄러졌다 들었는데Nghe nói là do đường mưa trơn trượt.
나한테 비를 뿌리는 초능력이라도 있었나?Bộ tôi có siêu năng lực hô mưa gọi gió à? Bà đã dàn dựng như một vụ tai nạn.
사고로 위장했겠지Bà đã dàn dựng như một vụ tai nạn.
[일홍] 바로 옆에 계셨던 분은 뭐 했는데?Cậu ở ngay bên cạnh nó mà, thế cậu đã làm gì?
[귀주의 성난 숨소리]
차 밖으로 튕겨 나가 강물로 추락했다며Nghe nói nó đã bị văng khỏi xe và rơi xuống sông mà.
안전띠도 안 매 줬어?Cậu không thắt dây an toàn cho nó à?
비가 그렇게 오는데 어딜 끌고 간 건데?Mưa to xối xả như vậy mà cậu dẫn nó đi đâu?
운전까지 시키고Còn bắt nó lái xe nữa.
도대체 어느 부분이 내가 저지른 짓이라는 건지Rốt cuộc là tôi đã nhúng tay vào chuyện nào trong số đó vậy?
[탁 내려놓는 소리]
[쓴 숨소리]
혼자만 멀쩡하게 살아 돌아와서Cậu một mình sống sót quay về không một vết xước
뭐?rồi nói gì cơ?
얻다 뒤집어씌워Đừng có đổ lỗi cho tôi.
너 초능력자잖아Cậu có siêu năng lực mà.
대체 뭐 했어?Rốt cuộc cậu đã làm gì?
왜 못 찾아Sao không tìm được nó?
왜 막지 못했어!Sao cậu không ngăn được việc đó?
[차분한 음악]
[떨리는 숨소리]
[탁 내려놓는 소리]
[귀주의 한숨]
너 또…Con lại…
[귀주] 예Vâng.
또예요Con lại thế rồi.
겨우 길을 찾았나 싶었는데Cứ tưởng con đã trở lại đúng hướng rồi,
달라진 게 없네요hóa ra chẳng có gì thay đổi.
귀주야Gwi Ju ơi. Cứ tưởng lần này sẽ khác.
이번엔 다를 줄 알고Cứ tưởng lần này sẽ khác.
나도 뭔가 할 수 있을 줄 알았는데Cứ tưởng con sẽ làm được gì đó.
[귀주] 결국은 또 이 모양이에요Nhưng cuối cùng lại thế này đây.
아무것도 못 해요Con chẳng làm được gì.
다해가 없어졌는데Da Hae đã biến mất rồi.
[울먹인다]
왜 어쩌다 그렇게 됐는지Con phải quay lại và tìm hiểu xem…
돌아가서 봐야 되는데đã có chuyện gì mà.
[흐느끼며] 다해 찾아야 되는데Con phải tìm cô ấy mà.
[귀주가 흐느낀다]
[귀주의 연신 흐느끼는 소리]
[통화 연결음]
[한숨]
아줌마Cô ơi.
[이나] 살아 있는 거죠?Cô còn sống phải không?
말도 안 돼Không thể tin được.
[동희] 어떻게 7년 전이랑 똑같은 패턴으로Sao có thể xảy ra chuyện hệt như bảy năm trước vậy?
- [무거운 음악] - [한숨]
그러게Phải đấy.
[귀주 부] 어떻게 이런 일이Sao lại có chuyện thế này chứ?
[동희] 근데 솔직히Nhưng nói thật thì,
차라리 잘된 것 같기도 하고con thấy vậy cũng may.
씁, 말 좀 삼가해Cẩn thận lời nói đấy.
아니, 도다해 그렇게 된 건 안타까운 일이지만À thì, chuyện xảy ra với Do Da Hae đáng buồn thật đấy,
[동희] 이대로 귀주가 과거로 돌아가는 능력을 상실하면nhưng nếu thằng Gwi Ju cứ thế mất hẳn khả năng về quá khứ,
귀주 안 죽을 수도 있지 않을까?có thể nó sẽ không chết nữa.
귀주 미래가 바뀐 걸까요?Liệu tương lai của Gwi Ju có thay đổi không?
[귀주 모] 내가 어리석었다Mẹ đã quá ngu ngốc.
우리 가족이 능력을 잃어버린 건Việc chúng ta mất năng lực là quy luật tự nhiên mà thôi.
- 자연의 섭리였어 - [어두운 음악]Việc chúng ta mất năng lực là quy luật tự nhiên mà thôi.
현대 사회에서Trong thế giới hiện đại này,
초능력이라는 게 더는 의미가 없는 거지siêu năng lực không còn ý nghĩa gì nữa.
현대인의 질병에 걸려 능력을 잃었다는 게 그 증거야Việc chúng ta mất đi năng lực vì những căn bệnh thời hiện đại đã chứng minh điều đó.
이나가 능력 없이 태어난 것도 그렇고Cả việc I Na ra đời mà không có năng lực gì cũng vậy.
자연스러운 도태 과정이야Đây chỉ là quá trình đào thải tự nhiên.
[귀주] 능력에 그렇게 집착하시더니Người ám ảnh với siêu năng lực như mẹ
- 갑자기 왜요? - [귀주 모] 나도 지쳤어- sao tự dưng lại thế? - Mẹ cũng mệt rồi.
불면증은 조상님들이 내린 선물이었어Chứng mất ngủ là món quà mà tổ tiên ban tặng cho mẹ.
더는 꿈꾸지 말라고Để bảo mẹ đừng nằm mơ nữa.
그래도 괜찮다고Rằng có vậy cũng không sao cả.
너도 더는 과거로 돌아가려고 애쓸 거 없어Con cũng không cần cố quay về quá khứ nữa.
이제부터 현재를 살자Từ bây giờ hãy sống trong thực tại.
우리도 다른 사람들처럼 시간에 순응하면서 평범하게Ta hãy sống thật bình thường, thuận theo thời gian như bao người.
더 이상은 뒤돌아보지 마Đừng quay đầu nhìn lại nữa.
[동희의 한숨]
[잔잔한 음악]
[지한이 박수 치며] 이야Chà.
돌아왔네 우리 복동희, 어? [웃음]Em lại như xưa rồi, Bok Dong Hee.
야, 너무 이쁘다, 동희야Em xinh quá, Dong Hee à.
[옅은 웃음]
우리Chúng ta…
결혼 좀 미룰까?dời ngày cưới lại nhé?
왜?Sao thế?
내 동생도 그런 일이 있었는데Em trai em đang trải qua nhiều chuyện.
[동희] 기운 좀 차릴 때까지만, 응?Đợi đến khi nó thấy đỡ hơn đã, nhé?
[지한] 근데 원래 그 동생분은 좀 우울하다고 하지 않았었나?Chẳng phải cậu em đó vốn đã hay trầm uất vậy sao?
너무 남 일처럼 얘기한다?Sao anh nói cứ như nó là người dưng vậy?
아니Đâu có, anh cũng buồn bực nên mới vậy mà.
[지한] 나도 속상하니까 그렇지Đâu có, anh cũng buồn bực nên mới vậy mà.
청첩장도 다 돌렸고 식이 코앞인데Tụi mình gửi thiệp cưới cả rồi, ngày cưới cũng đã gần tới.
우리 비즈니스 문제도 얽혀 있고Việc làm ăn cũng đang rối rắm nữa.
- [휴대전화 진동음] - 잠시만Chờ anh chút.
이거 봐, 나 핸드폰 불나는 거Em xem này. Điện thoại anh cháy đến nơi rồi.
우리 건물에 입점시킬 프랜차이즈 쪽인데Là cửa hàng chi nhánh sẽ vào tòa nhà của mình đó.
- 잠깐만 받고 올게, 응? - [차분한 음악]Anh nghe máy rồi quay lại nhé.
네, 여보세요Alô?
- [문 닫히는 소리] - [답답한 숨소리]
[한숨]
[지한의 한숨]
[지한] 좀 안달 좀 부리지 마Đừng sốt ruột thế nữa. Anh có đi đâu đâu.
오빠 어디 안 간다Đừng sốt ruột thế nữa. Anh có đi đâu đâu.
샐러드 카페 하나 차려 줄 테니까Anh sẽ mở cho em một tiệm cà phê salad,
가게 이름 예쁘게 지어 놔 알겠어?em nghĩ sẵn một cái tên thật đẹp đi. Biết chưa nào?
[시끄러운 폐차장 소음]
[직원] 저쪽이에요Đằng kia ạ.
[사장] 아, 저 아저씨 왜 남의 폐차장 와서Sao cậu ta cứ đến bãi tiêu hủy xe của tôi để tìm xe bị tai nạn chứ?
사고 난 차를 계속 찾아 대?Sao cậu ta cứ đến bãi tiêu hủy xe của tôi để tìm xe bị tai nạn chứ? Đằng kia ạ.
[직원] 저기요Đằng kia ạ.
[사장] 아저씨Này cậu kia.
이제 그만 좀 하시라니까, 예?Đã bảo đừng đến đây nữa mà.
아, 글쎄, 몇 번을 말해요 그 차 폐차한 지가 언제인데Tôi nói mãi rồi, chiếc xe đó bị hủy lâu rồi mà.
아, 우리도 바쁘니까 이제 좀 나가 주세요Bọn tôi cũng bận lắm, cậu đi giùm đi.
야, 모시고 나가Này, đưa cậu ấy đi.
- 이제 나오세요 - [직원] 위험한데 나가시죠- Đi nào. - Ở đây nguy hiểm lắm.
[사장] 경찰에 신고합니다 에헤, 참- Không đi là tôi báo cảnh sát đó. - Thiệt tình.
[동희] 아! 아, 여기 계셨네!- Không đi là tôi báo cảnh sát đó. - Thiệt tình. Các anh ở đây à.
[웃으며] 아, 안녕하세요Chào mấy anh. Chào ông chủ.
아유, 우리 사장님Chào mấy anh. Chào ông chủ.
제가 잘 데리고 나가겠습니다 제 동생이에요Để tôi dẫn nó đi. Nó là em trai tôi.
[사장] 그럼 좀 빨리 좀 부탁합니다Vậy hai người đi nhanh hộ tôi nhé.
[동희] 네, 네, 수고하세요Vâng, các anh làm việc đi nhé.
가세요 [웃음]Tạm biệt ạ.
[한숨]
[차분한 음악]
아빠Bố ơi.
이나야I Na.
[동희의 한숨]
[동희] 사고 난 차는 또 왜?Em tìm chiếc xe gặp tai nạn làm gì?
못 찾아Không tìm được đâu.
찾아서 달라질 것도 없고Tìm ra rồi cũng sẽ chẳng có gì khác.
다해 살아 있어Da Hae vẫn còn sống.
찾아 봤잖아Họ đã tìm khắp rồi mà.
강바닥까지 샅샅이Còn lặn xuống tận đáy sông.
어머니가 꿈을 꿨어Mẹ đã nằm mơ thấy em
[귀주] 내가 다해 구하는 꿈cứu Da Hae.
아직 그 꿈이 안 이뤄졌어Giấc mơ đó vẫn chưa thành thật.
[동희] 엄마도 늙었어Mẹ già rồi mà.
복씨 집안 초능력은 대가 끊긴 거라고Siêu năng lực nhà họ Bok chấm hết từ đây rồi.
[이나] 아니요Không đâu.
고모가 있잖아요Bác vẫn còn mà.
고모 이제 날 수 있죠?Bác bay được rồi phải không?
고모가 찾아 줘요Bác tìm chiếc xe đi.
차에 어떤 흔적이라도 있을지도 모르고Có thể trong xe có dấu vết gì đó mà.
나?Bác hả?
[동희] 아 여기 오는 게 아니었는데, 쯧Biết vậy đã không đến đây.
[한숨]
[비장한 소리]
[심호흡]
[힘주는 숨소리]
- [동희의 힘주는 소리] - [신비로운 효과음]
[벅찬 숨소리]
[동희의 당황한 소리]
[동희의 한숨]
집에 가자Mình về nhà thôi.
가자고Về đi mà.
[귀주] 이나 데리고 가Chị dẫn I Na về đi.
적당히 좀 해, 너!Em một vừa hai phải thôi!
[동희] 너 너만 아픈 줄 알지?Tưởng chỉ mình em đau khổ hả?
- [무거운 음악] - 박살 난 집안 꼬라지는 안 보여?Không thấy nhà mình tan nát cả rồi sao?
너 다음 주에 니 누나 결혼하는 거 알고는 있니?Em có biết tuần sau là đám cưới chị không đấy?
[동희의 속상한 숨소리]
우린 달라지지 않을 거야Sẽ chẳng có gì khác đâu.
영원히 이 모양, 이 꼴일 거라고Chúng ta sẽ thế này mãi thôi.
가자, 이나야Đi thôi, I Na.
달라진 거 있어요Có thứ đã khác đi đấy ạ.
- [잔잔한 음악] - 그래도Ít ra thì
내가 이만큼은 컸다는 거?con cũng đã lớn thế này.
[이나] 아줌마는 처음으로 내가Cô ấy là người đầu tiên
눈 보는 게 무섭지 않은 사람이었어요mà con không sợ khi nhìn vào mắt.
아빠랑 나 마주 보게 해 준 것도 아줌마고Cô ấy còn là người giúp bố và con gần nhau hơn.
아줌마도 우리 가족이잖아요Cô ấy cũng là gia đình ta mà.
그러니까 아빠가 아줌마 찾아 줘요Vậy nên bố hãy tìm cô đi.
[한숨]
과거로 가요Bố về quá khứ đi.
아빠는 할 수 있어요Bố làm được mà.
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
- [감성적인 음악] - [놀란 숨소리]
[다해] 이나야, 재밌어?I Na ơi, vui không cháu?
- [이나] 네! - [다해의 웃음]Vui ạ!
다해야, 다해야Da Hae ơi.
[귀주] 다해야, 다해야!Da Hae. Da Hae!
도다해!Do Da Hae!
[귀주의 가쁜 숨소리]Do Da Hae!
다해야, 다해야!Da Hae!
[가쁜 숨소리]
[고조되는 음악]
[신비로운 효과음]
[다해] 어머, 귀여워 [웃음]- Cái này thì sao ạ? - Dễ thương lắm.
[강조되는 효과음]
나는Cô thì…
딴것도 봐 봐야겠다, 더 골라 봐Cô sẽ xem những kiểu khác. Cháu chọn thêm đi.
다해야, 다해야!Da Hae. Da Hae ơi!
[이나] 이건 어때요?Cái này thế nào ạ?
[다해] 너무 귀여워Dễ thương quá.
아, 나는Còn cô…
이걸로 해야 되겠다, 어때?Chắc cô sẽ chọn cái này. Thế nào?
[다해, 이나의 웃음]Thế nào?
[귀주] 혹시 다해가 눈을 피하는 거 같은 느낌 없었어?Con có thấy như cô Da Hae tránh né ánh mắt con không?
- [차분한 음악] - 그러고 보니까Nghĩ lại mới thấy,
[이나] 아줌마랑 눈이 마주친 적이 있었는데có lần con đã nhìn vào mắt cô ấy,
아줌마가 갑자기 속으로nhưng đột nhiên cô ấy lại
애국가를 불렀어요hát thầm bài quốc ca.
그땐 그냥 그게 웃겨서Lúc đó con chỉ thấy buồn cười
같이 웃으면서 넘겼는데nên đã cười cùng cô ấy thôi.
뭘 숨기려고?Cô ấy muốn giấu gì?
다른 시간도 떠올려 봐요Bố quay về lúc khác nữa đi.
[긴장한 숨소리]
[귀주] 도다해Do Da Hae.
[잔잔한 음악]
[다해의 웃음]
정말로 와 줬네Anh đến thật này.
왜 울고 있어?Sao em lại khóc?
나 팔베개해 주려고?Anh đến để cho em gối tay à?
[귀주] 왜 울고 있냐고Sao em lại khóc?
[다해] 그냥Chỉ là…
잠깐 악몽을 꿨어em mơ thấy ác mộng thôi.
[다해의 떨리는 숨소리]
[귀주] 내 말 똑바로 잘 들어Nghe kỹ lời anh nhé.
여행 가지 마Đừng đi du lịch.
그리고 운전 같은 거 절대 하지 말고, 아니Và tuyệt đối đừng lái xe. À không, đừng lên chiếc xe đó luôn.
차 타지도 마À không, đừng lên chiếc xe đó luôn.
절대로Tuyệt đối không được.
왜, 무슨 일이야?Sao thế? Có chuyện gì vậy?
사고가 날 거야Sẽ xảy ra tai nạn.
[귀주] 바다로 가는 길에Trên đường ta ra bãi biển,
빗길에 미끄러져서đường bị trơn trượt do mưa.
니가Và em…
- [차분한 음악] - 니가…Em…
[귀주의 떨리는 숨소리]
그러니까 내 말대로 해Vậy nên hãy nghe lời anh đi.
절대 가면 안 돼Tuyệt đối không được đi.
제발 아무 데도 가지 마Làm ơn đừng đi đâu cả.
[귀주] 제발, 제발Hứa với anh đi. Xin em.
제발, 다해야Anh xin em.
절대 가면 안 돼Làm ơn.
[귀주] 다해 어떻게 됐어?Da Hae thế nào rồi?
뭐가요?- Ý bố là sao? - Bố đã nói hết với cô ấy rồi.
내가 다해한테 가서 말해 줬어 사고가 날 거라고- Ý bố là sao? - Bố đã nói hết với cô ấy rồi. - Bố nói là sẽ có tai nạn. - Thật ạ?
- [의미심장한 음악] - [이나] 진짜요?- Bố nói là sẽ có tai nạn. - Thật ạ?
[다급한 숨소리]
어…
[한숨]
[이나의 한숨]
[귀주] 아무것도Chẳng có gì…
달라진 게 없어?Chẳng có gì… thay đổi cả.
분명히 말했어요?Bố có chắc là đã nói không?
[이나] 아줌마도 알아들었고?Cô ấy có hiểu lời bố nói không?
[이나의 한숨]
이미 일어난 일은Chuyện đã xảy ra rồi…
바꿀 수가 없는 건가?thì không thể thay đổi nữa sao?
[한숨]
[이나] 좀 이상한데Có gì đó hơi lạ.
아줌마는Con thấy như…
사고가 날 걸 알고 있었다는 건데?cô ấy đã biết trước là sẽ xảy ra tai nạn.
알고 있었다고?Cô ấy biết sao?
알면서 왜…Nếu đã biết thì tại sao…
[이나] 아저씨!Chú ơi!
[이나의 다급한 숨소리]
얘기 좀 해요Nói chuyện chút đi.
- 아저씨 - [형태] 뭐야?- Chú à. - Sao hả?
왜?- Chuyện gì? - Chú biết gì đó phải không?
아저씨 뭐 아는 거 있죠?- Chuyện gì? - Chú biết gì đó phải không?
아줌마가 뭘 숨긴 거예요?Cô ấy đang giấu điều gì vậy?
[이나] 아줌마 사고 날 것도 알고 있었잖아요, 맞죠?Cô ấy biết là sẽ xảy ra tai nạn, phải không?
시끄러워, 꺼져Ồn ào quá. Cút đi.
[이나] 아저씨Chú ơi!
아저씨Chú ơi!
[달칵]
[일홍의 헛기침]
[일홍] 다해가 뭐 숨긴 게 있었니?Da Hae đã giấu giếm gì à?
꼬맹이 헛소리야Con bé nói linh tinh thôi.
[의미심장한 음악]
시킨 일은 깔끔하게 잘 처리했지?Xử lý gọn gàng như tôi bảo rồi chứ?
Rồi.
야, 그런데 이런 게 왔다?Này. Xem tôi nhận được gì này.
[부스럭거리는 소리]
[일홍] 사고는 강에서 났는데THÔNG BÁO XỬ PHẠT GIAO THÔNG Tai nạn xảy ra ở sông mà.
바다에는 왜 갔어?Sao cậu lại ra biển?
시킨 일 처리하고 기분이 좀 그래서Tại tôi thấy hơi khó ở sau khi xử lý việc đó
바람이나 쐬려고nên đi hóng gió.
[호응하는 숨소리]
핸드폰Đưa điện thoại đây.
[일홍] 깨끗하네, 지나칠 정도로Sạch sẽ nhỉ. Sạch quá mức cho phép.
[탁 내려놓는 소리]
- 차 빼 - [음악이 뚝 멈춘다]Lấy xe đi.
- 어디 가게? - [일홍] 니가 갔던 바다- Đi đâu? - Ra bãi biển cậu đã tới.
나도 바람 좀 쐬고 싶네Tôi cũng muốn hóng gió một lát.
[이나] 아줌마 살아 있죠?Cô ấy vẫn còn sống phải không?
아저씨가 아줌마 죽인 거 아니죠?Chú không giết cô ấy phải không?
- 아저씨 그런 사람 아니잖아요 - [문 여닫히는 소리]Chú đâu phải người như vậy.
[비밀스러운 음악]
꼬맹이Này nhóc.
한 번만 더 얼쩡거리면Còn lảng vảng ở đây một lần nữa
- [형태] 너도 죽는다 - [신비로운 효과음]là chết với chú đấy.
가자Đi thôi.
[다급한 숨소리]
[이나] 아빠Bố ơi.
아줌마 어디 있는지 알았어요Con biết cô đang ở đâu rồi.
뭐?Gì cơ?
아줌마 살아 있어요Cô còn sống đó.
[귀주의 떨리는 숨소리]
정말이야?Con nói thật à?
빨리요 먼저 아줌마를 찾아야 돼요Mau lên bố. Mình phải tìm được cô ấy trước bà ở nhà tắm hơi.
- [의미심장한 음악] - [귀주 모] 완벽하게 행복한 시간Hãy khiến nó hạnh phúc mỹ mãn.
도다해 씨가 우리 귀주한테 치는 마지막 사기가 되겠네Hãy xem như đó là màn lừa đảo cuối cùng của cô dành cho nó.
아니요, 행복하게는 안 돼요Không, không được để anh ấy hạnh phúc.
복귀주 살리려면Nếu muốn cứu anh ấy.
[다해] 복귀주Cháu sẽ…
제가 살릴게요cứu Bok Gwi Ju.
능력을 되찾아 준 것도 나였으니까Cháu là người giúp anh ấy tìm lại năng lực,
도로 거둬들이는 것도 나예요nên cháu phải là người lấy nó đi.
과거로 못 가게 만들겠다는?Cô sẽ khiến nó không thể quay về quá khứ sao? Màn lừa đảo cuối cùng mà cháu dành cho anh ấy…
제가 복귀주한테 치는 마지막 사기는Màn lừa đảo cuối cùng mà cháu dành cho anh ấy…
행복한 시간이 아니라sẽ không khiến anh ấy hạnh phúc
불행한 시간이 될 거예요mà khiến anh ấy bất hạnh.
[형태] 초능력자를 속인다고?Cô muốn lừa người có siêu năng lực sao?
[다해] 삼촌이 도와주면 가능해Nếu chú giúp tôi thì hoàn toàn có thể.
[형태] 복귀주는 과거로 가Bok Gwi Ju có thể quay về quá khứ.
사고 난 시간으로 돌아가면 다 들통날 텐데Nếu cậu ta quay về thời điểm xảy ra tai nạn thì bại lộ hết.
사고 난 시간으로 돌아갈 수가 없어Anh ấy sẽ không thể quay về đâu.
사고는Vì vụ tai nạn sẽ xảy ra trong khi anh ấy đang ở quá khứ.
복귀주가 과거로 가 있는 사이에 일어날 거니까trong khi anh ấy đang ở quá khứ.
[다해] 그리고 내가 그렇게 없어지면Và nếu tôi biến mất như thế,
과거로 돌아가기 쉽지 않을 거야anh ấy sẽ không dễ gì quay về quá khứ được.
내가 노리는 게 그거야Đó là điều tôi nhắm tới.
미래에서 왔었다며Cậu ta đã đến từ tương lai
[형태] 사고가 날 걸 말해 줬고và cảnh báo cô về vụ tai nạn mà.
아무것도 바꿀 수 없다는 무력감이Cảm giác bất lực khi biết mình không thể thay đổi gì
복귀주를 무너뜨릴 거야sẽ khiến Bok Gwi Ju sụp đổ.
[무거운 음악]
예전처럼 다시 우울해질 거야Anh ấy sẽ lại trầm cảm như xưa.
복귀주가 13년 전으로 못 가면?Nếu cậu ta không thể quay về 13 năm trước thì cô sẽ ra sao?
[형태] 넌 어떻게 되는데?Nếu cậu ta không thể quay về 13 năm trước thì cô sẽ ra sao?
니가 소멸되는 거 아니야?Chẳng phải cô sẽ biến mất sao?
그 생각은 안 해?Không nghĩ đến chuyện đó à?
[헛웃음]
손부터 점점 투명해지다가 사라질까 봐?Chú sợ tôi sẽ dần trở nên trong suốt và bốc hơi luôn à?
[다해의 헛웃음]
그건 영화나 그렇고Chỉ trong phim mới thế thôi.
[다해] 뭐Vả lại…
[조르르 따르는 소리]
그냥 사라지는 것도 상관은 없고tôi có biến mất như vậy cũng chẳng sao.
[애잔한 음악]
[후 내뱉는 숨소리]
[탁 내려놓는 소리]
도와줘Giúp tôi đi.
내 마지막 사기Màn lừa đảo cuối của tôi đấy.
알았다Được rồi.
할게Tôi sẽ làm.
고마워Cảm ơn chú.
- [하늘이 우르릉 울린다] - [귀주] 좋아, 갔다 올게Được. Anh đi rồi về.
다녀와Anh đi nhé.
[신비로운 효과음]
[타이어 마찰음]
[퍽퍽 내려치는 소리]
조심해Cẩn thận đấy.
[엔진 가속음]
[타이어 마찰음]
[우당탕 부딪는 소리]
[어두운 음악]
[형태의 신음]
[다해] 삼촌, 삼촌, 괜찮아?Chú ơi. Chú có sao không?
삼촌Chú ơi!
- [차분한 음악] - [힘겨운 숨소리]
[형태] 좀 쫄았다Cũng hơi rén đấy.
오랜만에 하는 거라Lâu rồi mới làm mà.
[안도하는 숨소리]
[힘주는 소리]
[끼익거리는 소리]
[무거운 음악]
[다해] 안녕, 복귀주Tạm biệt, Bok Gwi Ju.
부디 불행하길Cầu cho anh bất hạnh khổ đau.
[차 문 닫히는 소리]
[자동차 시동음]
[형태] 괜찮아?Ổn không đấy?
[다해] 응Ừ.
가자Đi thôi.
[멀어지는 자동차 엔진음]
[연신 끼익거리는 소리]
[이나가 울먹이며] 빨리요Mau lên bố.
찜질방 할머니보다 먼저 아줌마를 찾아야 돼요Mình phải tìm được cô ấy trước bà ở nhà tắm hơi.
[엔진 가속음]
- [갈매기 울음] - [파도 소리]
[다해의 한숨]
[아이] 가족이에요?Đó là gia đình chị ạ?
아니Không phải.
[아이] 가족 맞는데?Đúng rồi mà.
가족 아닌데?Không phải đâu.
다신 안 볼 사람들인데Chị sẽ không gặp lại họ nữa.
[아이] 아닌데Đâu có phải.
아까부터 보고 또 보고Từ nãy đến giờ, chị cứ nhìn nó hết lần này đến lần khác,
또 보고 또 보고chị cứ nhìn nó hết lần này đến lần khác,
- 보고 또 보고 또 보고 또 보고 - [잔잔한 음악]rồi lại nhìn đi, nhìn lại,
보고 또 보고 또 보고 또 보고nhìn tới, nhìn lui,
보고 또 보고nhìn xuôi, nhìn ngược.
또 보고 또 보고nhìn xuôi, nhìn ngược.
[긴장되는 음악]
[안내 음성] 경로를 이탈하여 재검색합니다Bạn đã đi lệch tuyến đường. Đang định vị lại.
[내비게이션 작동음]
[엔진 가속음]
밟아Đạp ga đi.
해 떨어진다Sắp tối đến nơi rồi.
[엔진 가속음]
[타이어 마찰음]
[귀주의 가쁜 숨소리]
[아이] 거봐, 가족 맞네Thấy chưa? Đúng là gia đình mà.
[귀주] 어?Hả?
서울에서 온 언니 만나러 왔죠?Chú đến gặp chị ở Seoul phải không?
지금 그 언니 어디 있어?Chị đó giờ đang ở đâu?
[아이] 저기 바닷가요Ở ngoài bãi biển kia.
- [차분한 음악] - 어, 고마워Cảm ơn nhé.
[귀주] 다해야!Da Hae ơi!
도다해!Do Da Hae!
도다해!Do Da Hae!
도다해!Do Da Hae!
다해야!Da Hae ơi!
다해야!Da Hae!
도다해!Do Da Hae!
[동희] 귀주가 방에 없는데?Gwi Ju không có trong phòng.
없어?Không có hả?
야, 또 그 강가에 간 거 아니야?Hay nó lại ra dòng sông đó rồi?
[이나] 아니요Không phải ạ.
실은Thật ra…
[달그락 놓는 소리]
아빠 아줌마한테 갔어요bố đi tìm cô rồi.
뭐?- Cái gì? - "Đi tìm cô" là sao?
- 아줌마라니 - [어두운 음악]- Cái gì? - "Đi tìm cô" là sao?
도다해 말이냐?Cô Do Da Hae hả?
찜질방 할머니 때문에 숨어 있었나 봐요Chắc là cô ấy đã phải trốn đi vì bà ở nhà tắm hơi.
[동희] 그게 무슨 말이야?Cháu nói vậy là sao?
그럼 살아 있었어?Cô ấy còn sống à?
아니, 그걸 어떻게…Sao nó biết được?
아빠가 과거로 돌아가서 봤는데…Bố đã quay về quá khứ và thấy…
[귀주 모] 과거로 돌아갔다고?Nó quay về quá khứ sao? Sao lại thế được?
그럴 리가, 못 갔잖아Nó quay về quá khứ sao? Sao lại thế được? Nó đâu có quay về được.
아빠 이제 괜찮아요Giờ bố cháu ổn rồi. Bố cũng sẽ dẫn cô ấy về.
아줌마도 데려올 거고Giờ bố cháu ổn rồi. Bố cũng sẽ dẫn cô ấy về.
- 그러니까 마음 놓… - [귀주 모] 아, 그러면 안 돼- Vậy nên bà đừng lo… - Vậy đâu có được.
- [어두운 음악] - 아, 그, 그러면 안 되는 거야Vậy thì đâu có được.
- [귀주 모의 힘겨운 소리] - [귀주 부] 어, 여보Mình ơi.
- [동희] 엄마 - [귀주 부] 여보, 여보- Mẹ à. - Mình ơi.
[이나] 할머니 괜찮으세요?Bà có sao không ạ?
[신비로운 효과음]
[둘의 가쁜 숨소리]
[귀주] 도다해Do Da Hae.
오지 마Đừng có lại đây.
- 뭐? - [다해] 왜 왔어?- Gì cơ? - Sao anh đến đây?
니가 여길 왜 와, 왜!Sao anh lại đến đây hả? Tại sao?
넌 왜 여기서 이러고 있는 건데?Vậy sao em lại ở đây thế này?
[귀주] 나는Anh…
니가 그렇게 없어져서 나는Sau khi em biến mất như thế,
내가 얼마나 찾았는지 알아?em có biết anh đã tìm em bao lâu không?
어떻게 찾았어?Sao anh tìm ra được?
멀쩡하게 살아 있었으면서Em còn sống lành lặn thế này mà.
[귀주] 백 여사 때문이야?Vì bà Baek à?
그럼 나한텐 말을 했었어야지Vậy thì phải nói với anh chứ!
설마Lẽ nào…
과거로 돌아가졌어?anh đã quay về quá khứ à?
도대체 뭐야?Rốt cuộc là sao hả?
[귀주] 왜 이런 짓을 꾸민 건데?Sao em lại bày ra chuyện này?
나한테 왜 그런 건데, 왜!Sao em lại làm thế với anh?
[다해] 니가Bởi vì anh…
니가 죽어Anh sẽ chết.
[애잔한 음악]
[이나] 아빠가Bố cháu…
죽어요?sẽ chết sao?
[놀란 숨소리]
- 뭐? - [다해] 그러니까 돌아가- Cái gì? - Vậy nên anh về đi.
내 옆에 있으면 안 돼!Anh không được ở bên em!
이나 옆에 있어 줘야지Anh phải ở cạnh I Na.
같이 있어 주겠다고 약속했잖아Anh đã hứa sẽ ở cạnh con bé mà.
이나한테 가Về với I Na đi.
[다해의 거친 숨소리]
[귀주] 그러니까Vậy ra…
[무거운 음악]
이 모든 게 내가 과거로 가는 걸 막으려고?mọi chuyện là để ngăn anh quay về quá khứ sao?
아무리 그래도 이건 너무 잔인한 거 아닌가?Dù có vậy đi nữa, em không thấy quá tàn nhẫn sao?
내가 너 만나기 전에 어땠는지 알면서Em biết anh sống thế nào trước khi gặp em mà.
다시 그때로 돌아가라고?Em muốn anh lại như vậy sao?
처음부터 안 만났으면 모를까Nếu từ đầu anh không gặp em thì may ra.
널 만나 버렸는데Nhưng anh đã lỡ gặp em rồi.
너 만나서 다시 숨 쉬고 걷고 뛰고Gặp em xong anh đã có thể hít thở, bước đi và chạy nhảy trở lại.
겨우 나 같아졌는데Khó lắm anh mới tìm lại được mình.
도로 다 뺏어 가 놓고 나한테 살라고?Vậy mà em cướp hết mọi thứ rồi bảo anh sống tiếp?
그게 살아질까? 사는 걸까?Thế mà gọi là sống sao?
그렇게 이나 옆에 있는 게 무슨 의미인데, 어?Anh ở cạnh I Na với bộ dạng đó thì có ý nghĩa gì?
[다해] 그래Phải.
이나는 핑계인지도 몰라Có khi I Na chỉ là cái cớ.
사실 내 욕심이야Thật ra là do em ích kỷ.
걷지도 뛰지도 못해도Dù anh không thể bước đi hay chạy nữa,
겨우 숨만 붙어 있어도 좋으니까chỉ cần anh có thể hít thở là được…
그렇게라도Thà vậy cũng được…
니가 살아 있어 주면 좋겠어Em chỉ cần anh còn sống trên đời này thôi.
[잔잔한 음악]
그게 니가 없는 거보단 나으니까Thà vậy còn hơn là anh không còn nữa.
니가 없는 건Anh mà không còn nữa…
그것만은 안 되겠어thì em không chịu đựng nổi.
머리 좋은 사기꾼인 줄 알았는데Cứ tưởng em là kẻ lừa đảo sáng dạ lắm,
바보였네hóa ra lại ngốc thế này.
[다해가 흐느끼며] 가Anh đi đi.
나한테서 떨어져Tránh xa khỏi em đi.
가! 가Anh đi đi!
너도 못 하는 걸 나한테 견디라고?Em cũng làm không được mà dám bắt anh làm à?
[흐느낀다]
미안하지만 나도 너 없는 건 안 돼Xin lỗi nhưng anh cũng không thể sống thiếu em đâu.
[다해가 훌쩍인다]
내기는 내가 이겼어Anh thắng cược rồi nhé.
[귀주] 소원 들어줘Thực hiện điều ước của anh đi.
[다해가 흐느낀다]
[다해] 복귀주Bok Gwi Ju…
사랑해Anh yêu em.
[계속되는 잔잔한 음악]
- [귀주, 다해의 웃음] - [다해] 전 아직 안 끝났어요Cháu vẫn chưa xong đâu.
다른 방법 찾을 거예요Cháu sẽ tìm cách khác ạ.
미래를 바꿀 방법은 어디에도 없어Làm gì có cách nào thay đổi được tương lai.
[귀주] 난 목숨 걸었어Tôi đã đặt cược mạng sống rồi.
그러니까 지금부터 다해 건드리는 사람Nên từ giờ những ai động tới Da Hae
그게 누가 됐든Nên từ giờ những ai động tới Da Hae
목숨을 걸어야 될 거야cũng sẽ phải đặt cược mạng sống.
[다해] 엄마한테 내가 기대한다고 전해 줘Nhắn với mẹ là tôi đang trông đợi đấy.
[귀주] 아빠가 도다해 구하고Bố sẽ cứu Do Da Hae,
도다해가 우리 가족 구하고Do Da Hae sẽ cứu gia đình mình,
니가 아빠 꿈 이뤄 주는 거야và con sẽ biến ước mơ của bố thành hiện thực.
얼른 와Mau lại đây đi.
[귀주] 끝인 것처럼 보여도 항상 그다음이 있어Dù tưởng như đã đến hồi kết, - nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp. - Cảm ơn vì bữa ăn ạ.
[다해] 잘 먹겠습니다- nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp. - Cảm ơn vì bữa ăn ạ.
[귀주] 내 행복한 시간으로Khoảng thời gian hạnh phúc của tôi
다 같이 행복해지는 꿈sẽ khiến tất cả cùng hạnh phúc.


No comments: