Hierarchy 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[지수] 우진아 | Woo Jin à. |
[우진의 옅은 웃음] | |
[계속되는 비밀스러운 음악] | Sao cô lại đến đây? |
[우진] 뭐 하러 왔어? | Sao cô lại đến đây? |
[지수] 우리 만나고 처음 맞는 생일이잖아 | Nay là sinh nhật đầu tiên của cậu từ khi ta hẹn hò. Tôi muốn chúc mừng tử tế. |
축하는 제대로 해 주고 싶어서 | Nay là sinh nhật đầu tiên của cậu từ khi ta hẹn hò. Tôi muốn chúc mừng tử tế. |
제대로? | Tử tế? |
선물 | Quà đó. |
좀 부족한데 | Thế chưa đủ mà? |
두 번째 선물 | Món quà thứ hai đây. |
늦게 오지 마 | Đừng đến trễ đó. |
[쪽쪽 뽀뽀 소리] | |
[인한의 가쁜 숨소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[지수의 놀란 숨소리] | |
[우진의 가쁜 숨소리] | |
선, 선, 선생님 | Cô… Cô giáo? |
[지수, 우진의 가쁜 숨소리] | |
인한아 [가쁜 숨소리] | In Han à. |
미쳤어, 미쳤… | Điên thật rồi. |
인한아 | In Han à. |
- 그게 아니라… - [뛰어가는 발소리] | - Không phải thế… - Kệ đi. Để em bảo mấy đứa xử lý nó. |
[우진] 그냥 둬 | - Không phải thế… - Kệ đi. Để em bảo mấy đứa xử lý nó. |
내가 애들한테 얘기해서 해결할게 | - Không phải thế… - Kệ đi. Để em bảo mấy đứa xử lý nó. |
안 돼, 우진아, 아무도 알면 안 돼 | Không, Woo Jin. Không ai được biết cả. In Han à! |
인한아! [가쁜 숨소리] | Không, Woo Jin. Không ai được biết cả. In Han à! |
- [뛰어가는 발소리] - 인한아! | In Han à! |
- [인한의 가쁜 숨소리] - [뛰어가는 발소리] | |
[지수가 중얼대며] 안 돼 | Không. |
[인한, 지수의 가쁜 숨소리] | Không. |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[윤석] 어, 야, 우진아 | Woo Jin, thấy thằng học sinh diện học bổng chứ? Sao đang vui nó lại chạy? Chết tiệt. |
장학생 새끼 못 봤어? | Woo Jin, thấy thằng học sinh diện học bổng chứ? Sao đang vui nó lại chạy? Chết tiệt. |
- 아, 이 새끼 한창 재밌는데 - [문 닫히는 소리] | Woo Jin, thấy thằng học sinh diện học bổng chứ? Sao đang vui nó lại chạy? Chết tiệt. |
토끼고 지랄이야, 이 씨 | Woo Jin, thấy thằng học sinh diện học bổng chứ? Sao đang vui nó lại chạy? Chết tiệt. |
- [남학생1] 어디 갔어? - [우진] 야 | - Nó đâu rồi? - Này! |
적당히들 해 | Vừa phải thôi. Đùa quá trớn là có chuyện đấy. |
장난이 그러다 사고 되는 거야 | Vừa phải thôi. Đùa quá trớn là có chuyện đấy. |
뭐 해, 안 들어가? | Sao? Còn chưa vào à? |
[남학생2] 야, 나가자, 나가자 | - Ê, ra ngoài đi. - Sao tự nhiên cáu vậy? |
[윤석] 아, 왜 화를 내냐? | - Ê, ra ngoài đi. - Sao tự nhiên cáu vậy? |
- 야, 뒤에, 뒤쪽 가 보자, 뒤쪽 - [남학생2] 1층 더 내려가면 되지 | - Vào trong đi. - Xuống một tầng nữa coi. |
[멀어지는 발소리] | - Vào trong đi. - Xuống một tầng nữa coi. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[리안] 그냥 둬 [한숨] | Cứ kệ nó đi. |
[의미심장한 음악] | |
저 장학생이 뭐라고 | Đuổi theo làm gì? Học sinh diện học bổng thôi mà? |
너까지 쟤를 쫓아가? | Đuổi theo làm gì? Học sinh diện học bổng thôi mà? |
친구잖아 | Cậu ấy là bạn tớ. |
울었어? | Cậu khóc đấy à? Khoan, mặt cậu sao thế kia? |
아니, 얼굴이 왜 그래? | Cậu khóc đấy à? Khoan, mặt cậu sao thế kia? |
아니야, 아무것도 | Không, không sao đâu. |
[리안] 아니, 아무것도 아니기는 | Không, có sao mà. Có chuyện gì thế? |
무슨 일인데? | Không, có sao mà. Có chuyện gì thế? |
[재이] 넌 몰라 우리 아빠가 어떤 사람인지 | - Cậu không biết bố tớ sao đâu. - Tìm cách đi. |
- [인한] 방법을 찾자 - 이거 뭐야? | - Cậu không biết bố tớ sao đâu. - Tìm cách đi. Đó là gì thế? |
[강조하는 효과음] | Đó là gì thế? |
[리안] 내가 애들한테 말해서 | Để tớ bảo tụi nó không bắt nạt nó nữa. |
괴롭히지 말라고 얘기해 둘게 | Để tớ bảo tụi nó không bắt nạt nó nữa. |
그러니까 얼른 들어가자 | Nên vào trong mau đi. |
- [힘주는 소리] - [음산한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
인한아! | In Han à! |
[인한의 가쁜 숨소리] | In Han à! |
[지수의 가쁜 숨소리] | |
[빵 자동차 경적] | |
인한아! | In Han! |
[가쁜 숨소리] | |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [달그락거리는 소리] | |
[헉헉대며] 강, 강하 | Kang, Kang Ha. |
[울먹이며] 강하야 | Kang, Kang Ha. |
[계속되는 인한의 가쁜 숨소리] | EM TRAI |
[쿵 울리는 효과음] | |
[울먹이는 소리가 울린다] | |
[다가오는 차 주행음] | |
[긴장되는 음악] | |
[빵빵 자동차 경적] | |
[차창 내려가는 소리] | |
인한아, 얘기 좀 해! | In Han, nói chuyện đi! Nhé? In Han à! |
어? 인한아! | In Han, nói chuyện đi! Nhé? In Han à! |
인한아! | In Han à! |
[인한의 놀란 숨소리] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[인한의 거친 숨소리] | |
- [휴대폰 진동음] - [고조되는 음악] | |
[인한의 아파하는 탄성] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[인한의 떨리는 숨소리] | CÔ HAN JI SU |
[지수] 인한아 선생님이 다 설명할게 | - In Han, cô sẽ giải thích hết. Em ở đâu? - Điên hết rồi. |
- 미쳤어요, 전부 다 미쳤어! - [지수] 어디야? | - In Han, cô sẽ giải thích hết. Em ở đâu? - Điên hết rồi. |
- 만나서 얘기하자, 응? - [인한] 이 학교 인간들 | - Gặp nói nhé? - Điên hết cả rồi. |
선생이나 학생이나 다 하나같이 미쳤다고요! | - Mọi người ở trường này đều điên cả rồi! - In Han, nghe cô đi. Nói chuyện đã. |
인한아, 선생님 얘기 좀 | - Mọi người ở trường này đều điên cả rồi! - In Han, nghe cô đi. Nói chuyện đã. |
- 들어 봐, 얘기 좀 해 - [인한] '인한아, 인한아' | - Mọi người ở trường này đều điên cả rồi! - In Han, nghe cô đi. Nói chuyện đã. |
- [지수] 선생님 거기로 갈게 - [인한] 좀 그만해, 나 좀 살자 | - Cô đến đó. In Ha, gặp rồi nói! - Sao lại làm thế với tôi? |
- [지수] 인한아, 만나서 얘기해! - [인한] 나한테 왜 그래요? | - Cô đến đó. In Ha, gặp rồi nói! - Sao lại làm thế với tôi? |
[삑삑 전화 알림음] | |
[지수] 인한아 선생님 얘기 좀 들어 봐 | In Han à. Nghe cô nói đi. |
- 필요 없다고요! - [계속되는 삑삑 전화 알림음] | Mặc xác! |
[지수] 인한아, 강인한! | In Han à. Kang In Han! |
[인한] 이 미친 학교에서 | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra… |
- 무슨 일이 있었는지 - [지수] 인한아, 선생님 말 좀 | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra… |
- 들어 봐 - 내, 내가 다 밝힐 거라고요 | - Nghe cô. - …ở cái trường này! |
[가쁜 숨소리] | |
강하야 | Kang Ha à. |
- [쾅 부딪는 소리] - [음악이 멈춘다] | |
- [끼익 타이어 마찰음] - [아파하는 탄성] | |
[쇠막대 나뒹구는 소리] | |
- [털썩] - [인한의 힘겨운 소리] | |
[쿨럭이는 소리] | |
[하] 형 | Anh? |
형, 방금 뭐야? | Anh, gì thế? |
[인한의 힘겨운 소리] | |
형, 방금 무슨 소리야? | - Anh à, tiếng gì vậy? Trả lời em đi. - Kang, Kang Ha. |
- [인한] 강, 강하야… - [하] 형, 대답 좀 해 봐! | - Anh à, tiếng gì vậy? Trả lời em đi. - Kang, Kang Ha. |
- [하] 형 - 강하야 | - Anh à. - Kang Ha. |
[하] 형, 어디야? 형, 어디냐고! | Anh à, anh đang ở đâu? |
나 좀… | Anh à, anh đang ở đâu? |
[하] 형, 내가 다시 전화할게 잠깐 기다려 봐 | Anh à, em sẽ gọi lại ngay. Chờ em một chút! Em sẽ gọi lại ngay. |
내가 다시 전화할게! | Anh à, em sẽ gọi lại ngay. Chờ em một chút! Em sẽ gọi lại ngay. |
[뚜뚜뚜 통화 종료음] | |
[인한의 힘겨운 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[지수의 놀란 숨소리] | |
- [딸깍 버클 풀리는 소리] - [안전띠 풀리는 소리] | |
[헉 놀라는 소리] | |
[작게] 인한아 | In Han à… |
[지수의 놀란 소리] | |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
- [지수의 놀란 숨소리] - [다가오는 발소리] | |
[지수] 인한아 | In Han à? |
인한아 | In Han? |
[울먹이는 소리] | |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
[계속되는 지수의 떨리는 숨소리] | |
[지수의 놀란 숨소리] | |
[지수의 의아한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[감각적인 음악] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[지수의 겁먹은 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[멀리 자동차 경적] | |
[어두운 음악] | |
[우진] 학교 폭력이요? | Bạo lực học đường? |
저도 그렇고 제 친구들 모두 | Tất cả bạn bè em và em đều ở cái tầm sẽ không bao giờ ở trong tình huống |
물리적으로 누구와 부딪칠 일 같은 건 | Tất cả bạn bè em và em đều ở cái tầm sẽ không bao giờ ở trong tình huống |
평생 겪을 일 없는 위치에 있는데요 | động chạm vật lý với bất cứ ai. |
아니, 상당히 불쾌하네요 | Ôi, khó chịu thật đấy. Anh dựa trên cơ sở gì mà buộc tội em như vậy chứ? |
무슨 근거로 가해니 뭐니 그런 소리를 하시는 거예요? | Ôi, khó chịu thật đấy. Anh dựa trên cơ sở gì mà buộc tội em như vậy chứ? |
변호사님 | Luật sư, gì nhỉ, tụi em có quyền từ chối đưa ra lời khai nhỉ? |
우리 그, 뭐야, 그… | Luật sư, gì nhỉ, tụi em có quyền từ chối đưa ra lời khai nhỉ? |
진술 거부 그런 거 있죠? | Luật sư, gì nhỉ, tụi em có quyền từ chối đưa ra lời khai nhỉ? |
적법한 절차로 처방받은 약물입니다 | Số thuốc đó được kê đơn qua thủ tục hợp pháp. Cậu ấy bị chứng rối loạn lo âu. |
불안장애가 있어서요 | Số thuốc đó được kê đơn qua thủ tục hợp pháp. Cậu ấy bị chứng rối loạn lo âu. |
[윤석] 못 믿겠으면 머리카락이라도 뽑든지요 | Không tin thì lấy một sợi tóc của em đi. Đã bảo không phải, sao không tin? |
아, 나 진짜 아니라니까 왜 안 믿어요! | Không tin thì lấy một sợi tóc của em đi. Đã bảo không phải, sao không tin? |
뭐 학폭? | Bạo lực học đường á? Em có đánh ai bao giờ đâu. |
[헛웃음] 아니, 그것도 때린 거 아니라니까 | Bạo lực học đường á? Em có đánh ai bao giờ đâu. |
그냥 친구한테 마술 좀 보여 주고 그런 거예요 | Em làm ảo thuật cho bạn bè xem thôi. |
[떨리는 목소리로] 전 그냥 | Em chỉ cố gắng |
제가 선배로서 우리 후배들 학교생활 | làm một tiền bối tốt và giúp đỡ các hậu bối |
잘하게 도와주려고 | tiến bộ hơn ở trường, chứ chẳng bao giờ làm theo lệnh của ai cả. |
그랬던 거지 | tiến bộ hơn ở trường, chứ chẳng bao giờ làm theo lệnh của ai cả. |
뭐, 누가 시켜서 그런 거는 절대 아니에요 | tiến bộ hơn ở trường, chứ chẳng bao giờ làm theo lệnh của ai cả. |
[예지] 몰라요 | Tụi em không biết ạ. |
우리는 | Tụi em chỉ đi tiệc tùng chỗ này chỗ kia. |
여기저기 파티나 쫓아다녔지 | Tụi em chỉ đi tiệc tùng chỗ này chỗ kia. |
학폭, 마약 | Chứ không dính đến bạo lực học đường, ma túy gì cả. |
그런 거 한 적 없어요 | Chứ không dính đến bạo lực học đường, ma túy gì cả. |
저희 완전 범생이예요 | Tụi em là mọt sách thật đấy ạ. |
그런 거랑 무관하다니까요 | Tụi em không liên quan gì hết. |
무관하지 않아요 | Có liên quan ạ. |
- 저한테도 분명 - [음악이 잦아든다] | Chắc chắn em cũng có trách nhiệm trong việc này. |
책임이 있는 일이에요 | Chắc chắn em cũng có trách nhiệm trong việc này. |
[키보드 두드리는 소리] | Chắc chắn em cũng có trách nhiệm trong việc này. |
[다가오는 발소리] | |
[지수] 참 간도 크지 | Cậu to gan thật nhỉ. |
처음 봐 | Lần đầu tôi thấy học sinh diện học bổng như cậu, Kang Ha. |
강하 너 같은 장학생 | Lần đầu tôi thấy học sinh diện học bổng như cậu, Kang Ha. |
학교를 이렇게까지 | Tôi không biết cậu có thể phá hoại ngôi trường này đến vậy. |
쑥대밭으로 만들 거라고는 | Tôi không biết cậu có thể phá hoại ngôi trường này đến vậy. |
생각도 못 했는데 | Tôi không biết cậu có thể phá hoại ngôi trường này đến vậy. |
[하] 저 그거 하려고 여기 온 거예요 | Em đến đây để làm thế mà. |
[미묘한 음악] | |
쑥대밭을 만들어서라도 바로잡으려고 | Để chấn chỉnh mọi thứ, dù có phải phá hoại. |
형을 죽인 범인 | Kẻ đã giết anh trai em… |
[강조하는 효과음] | |
그걸 제 손으로 잡을 수는 없겠지만 | Có thể em không tự tay bắt được kẻ đó, nhưng hôm ấy, không, |
그날, 아니 | Có thể em không tự tay bắt được kẻ đó, nhưng hôm ấy, không, |
훨씬 전부터 형을 괴롭힌 애들 방관한 사람들 | trước đó rất lâu, kẻ thì bắt nạt anh em, kẻ thì đứng nhìn. |
그건 전부 밝히고 책임지게 만들려고요 | Em sẽ vạch trần và bắt bọn họ chịu trách nhiệm. |
[하] 설마 | Đừng nói là cô cũng ở trong số đó nhé? |
선생님도 그중의 한 명인 건 | Đừng nói là cô cũng ở trong số đó nhé? |
아니죠? | Có không ạ? |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
야! | Này! |
[윤석의 어이없는 한숨] | |
경찰에 신고를 해? | Mày dám gọi cảnh sát à? Báo cáo tao ư? Gì? Ma túy, bạo lực học đường hả? |
그것도 날? | Mày dám gọi cảnh sát à? Báo cáo tao ư? Gì? Ma túy, bạo lực học đường hả? |
뭐, 마약에 학폭? | Mày dám gọi cảnh sát à? Báo cáo tao ư? Gì? Ma túy, bạo lực học đường hả? |
씨발, 네가 봤어? | - Chó chết, chính mắt mày thấy chắc? - Phải đấy. |
[바다] 그러니까, 댕댕이 너 | - Chó chết, chính mắt mày thấy chắc? - Phải đấy. Cún con, cậu biết gì mà tố cáo tôi? |
네가 뭘 안다고 날 신고해? | Cún con, cậu biết gì mà tố cáo tôi? |
내가 뭘 어쨌다고! | Tôi đã làm gì chứ? |
[윤석] 이 새끼가 경찰에 넘긴 게 뭘까? | Không biết thằng này nộp gì cho cảnh sát nhỉ? Video à? Sao không cho tao xem luôn? |
영상? | Không biết thằng này nộp gì cho cảnh sát nhỉ? Video à? Sao không cho tao xem luôn? |
어디 내 앞에서도 한번 까 봐, 어? | Không biết thằng này nộp gì cho cảnh sát nhỉ? Video à? Sao không cho tao xem luôn? Hả? Cho tao xem đi. |
- 까 봐 - [툭 밀치는 소리] | Hả? Cho tao xem đi. |
아니다 [헛웃음] | Mà thôi. |
너 그냥 이제 | Mày nghỉ học luôn đi. |
학교 그만 나와라 | Mày nghỉ học luôn đi. |
전에도 말했는데 | Tao đã bảo mày rồi mà. |
학교를 다닐지 말지는 내가 결정해 | Ở lại hay không, tao quyết định. |
그거 강요할 권리 너한테 없어, 최윤석 | - Mày đâu có quyền yêu cầu, Choi Yun Seok. - Sao không có quyền? |
- 왜 권리가 없어? - [윤석의 한숨] | - Mày đâu có quyền yêu cầu, Choi Yun Seok. - Sao không có quyền? |
너희들이 한 푼도 안 내는 학비 | Các cậu chẳng đóng một xu học phí nào. |
우리는 학교 발전 기금까지 내면서 여기 다니는 건데 | Bọn tôi phải đóng phí xây dựng trường để theo học. Lợi ích mà cậu có, |
너희들이 받는 혜택 | Bọn tôi phải đóng phí xây dựng trường để theo học. Lợi ích mà cậu có, |
그게 다 어디서 오는 건지는 생각 안 해 봤니? | cậu từng nghĩ nó ở đâu ra chưa? |
너무 노 양심이지 | Cậu chẳng có lương tâm gì cả. |
안 그래, 헤라야? | Phải không, He Ra? |
[헤라의 헛기침] | |
[옅은 한숨] | |
맞아 | Đúng đấy. |
노블레스 오블리주 학교에서 장학생을 뽑는다는 건 | Trường "nghĩa vụ cao quý" này tuyển học sinh diện học bổng… |
어디까지나 사회 공헌 차원의 선의야 | chỉ là hành động thiện chí để đáp lại xã hội. |
[예지] 그 선의를 이딴 식으로 갚는 건 아니지! | Đâu thể đền đáp thiện chí đó như vậy! |
[탁 책상 치는 소리] | |
- 선의로 뽑았으면 그래도 돼? - [긴장되는 음악] | Thiện chí thì muốn gì làm nấy à? |
- [여학생1] 쟤 뭐야? - [여학생2] 뭐야, 왜 저래? | - Nó sao vậy? - Nó bị sao thế? |
[태호] 돈 안 내고 다니면 | Vì họ học miễn phí nên đối xử tệ cũng được ư? |
그렇게 함부로 해도 되냐고 | Vì họ học miễn phí nên đối xử tệ cũng được ư? |
[윤석] 넌 또 뭐야, 씨! | - Mày nói gì vậy hả? - Cậu ấy nói đâu có sai! |
틀린 말도 아니잖아! | - Mày nói gì vậy hả? - Cậu ấy nói đâu có sai! |
[여학생] 우리가 장학생이라고 | Học sinh diện học bổng chúng tôi không đáng bị kỳ thị và bắt nạt. |
그렇게 막 차별하고 괴롭히는 건 아니지! | Học sinh diện học bổng chúng tôi không đáng bị kỳ thị và bắt nạt. |
[윤석] 이것들이 싹 다 돌았나, 이 씨 | Bọn mày điên hết rồi à? |
[하] 신고당하기 싫으면 애초에 잘못을 하지 말지 그랬어 | Không muốn bị báo cáo thì từ đầu, đừng làm gì sai, Choi Yun Seok. |
최윤석 | Không muốn bị báo cáo thì từ đầu, đừng làm gì sai, Choi Yun Seok. |
[윤석] 이 새끼가 끝까지, 이 씨 | - Mày chưa biết dừng à? - Bỏ ra, Choi Yun Seok. |
- [재이] 그거 놔, 최윤석 - [힘주는 소리] | - Mày chưa biết dừng à? - Bỏ ra, Choi Yun Seok. |
[윤석의 어이없는 한숨] | |
[헤라] 재이야 | Jae Yi à. |
너 | Cậu không định đứng về phía nó đấy chứ? |
장학생 편들려는 거 아니지? | Cậu không định đứng về phía nó đấy chứ? |
강하 얘기 틀린 거 하나 없어 | Kang Ha không làm gì sai. Ta mới là người sai. |
잘못한 거 우리야 | Kang Ha không làm gì sai. Ta mới là người sai. |
너희들도 겁먹지 말고 | Các cậu cũng đừng sợ, tham gia vào cuộc điều tra và nói thật đi. |
가서 솔직하게 다 조사받아 | Các cậu cũng đừng sợ, tham gia vào cuộc điều tra và nói thật đi. |
그동안 학교에서 당했던 부당함 | Sự bất công các cậu phải chịu đựng ở trường, cả vụ bắt nạt nữa. |
그리고 괴롭힘 | Sự bất công các cậu phải chịu đựng ở trường, cả vụ bắt nạt nữa. |
솔직하게 다 털어놔도 돼 | Nói thật hết với họ đi. |
그래야 우리가 뭘 잘못했는지 깨닫지 | Chỉ có thế, ta mới nhận ra ta đã làm gì sai. Và chỉ khi đó… |
그래야 | Chỉ có thế, ta mới nhận ra ta đã làm gì sai. Và chỉ khi đó… |
다시는 그런 일이 안 일어나지 | nó mới không xảy ra nữa. |
[깊은 한숨] | |
씨발 | Chết tiệt… |
[윤석, 바다의 한숨] | |
[탁 문소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[휴대폰 벨 소리가 멈춘다] | Mẹ không hiểu con nói gì à? |
[찬민] 아니, 왜 사람 말귀를 못 알아들어 | Mẹ không hiểu con nói gì à? |
경찰이 학교까지 오고 그랬다니까 | Cảnh sát đã tới tận trường đấy! |
엄마, 나 안 때렸다니까 | Nhưng mẹ, con có đánh ai đâu? |
아, 때리기는 때렸는데 안 때린 거야 | Thì có đánh mấy đứa, mà không đánh tụi đó. |
그리고 내가 그러고 싶어서 그런 게 아니라니까는 | Con nói rồi, con đâu làm vì con muốn. Thôi. Con cúp máy đây. |
아, 몰라, 일단 끊어 | Con nói rồi, con đâu làm vì con muốn. Thôi. Con cúp máy đây. |
[변기 물 내리는 소리] | |
[탁 화장실 문 부딪는 소리] | |
아, 씨발 | Ôi, chó chết thật. |
- [덜컥 문 열리는 소리] - [어이없는 한숨] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[하] 뭘 그렇게 어이없게 봐? | Sao trông cậu cạn lời vậy? |
찬민 선배 말 틀린 거 없잖아 | Tiền bối Chan Min nói có gì sai đâu. Anh ta đâu đánh ai vì anh ta muốn thế. |
본인이 때리고 싶어서 때린 거 아니니까 | Tiền bối Chan Min nói có gì sai đâu. Anh ta đâu đánh ai vì anh ta muốn thế. |
너희들한테 잘 보이려고 | Anh ta làm vậy để lấy lòng các cậu, vì các cậu muốn anh ta làm vậy. |
너희들이 원하니까 한 짓이고 | Anh ta làm vậy để lấy lòng các cậu, vì các cậu muốn anh ta làm vậy. |
[한숨] | |
그래서 뭐? | Thế thì sao? |
할 게 더 남았나? | Cần làm gì nữa à? |
뭐, 바로잡는다 어쩐다 | Cậu cứ đi quanh và nói cậu sẽ chấn chỉnh mà? |
나댄다며 | Cậu cứ đi quanh và nói cậu sẽ chấn chỉnh mà? |
[헛웃음] | |
다 한 거 아니고? | Chưa làm xong à? |
네 생일 파티였지? | Là tiệc sinh nhật cậu nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
그날 | Ngày hôm đó. |
근데 넌 잘도 피해 갔더라 | Mà xem ra cậu né cũng giỏi đấy chứ? Trong số video tôi có, không có cậu. |
내가 가진 영상에 없더라고, 넌 | Mà xem ra cậu né cũng giỏi đấy chứ? Trong số video tôi có, không có cậu. |
다 한 거 아니냐고? | Nghĩ tôi làm xong rồi ư? |
여기가 시작이야 | Tôi mới bắt đầu thôi. |
잘못한 사람이 응당한 대가를 받는지 | Những kẻ làm sai phải bị trừng trị thích đáng. |
내 두 눈으로 | Tận mắt tôi sẽ chứng kiến điều đó tới cuối. |
끝까지 확인할 거야 | Tận mắt tôi sẽ chứng kiến điều đó tới cuối. |
[고조되는 음악] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[어렴풋한 학생들의 대화 소리] | |
[리안] 뉴욕 안 갈 수는 없는 거야? | Cậu không thể không đi New York à? |
이미 결정된 일이야 | Việc đó đã được quyết rồi. |
[리안] 다시는 너 혼자 두고 싶지 않아 | Tớ không muốn lại để cậu một mình. |
그동안 너 혼자서 | Mỗi lần nghĩ về lúc cậu đã tự chịu đựng… |
힘들었을 걸 생각하면 난 [한숨] | Mỗi lần nghĩ về lúc cậu đã tự chịu đựng… |
사과조차 제대로 못 했는데 | - Tớ còn chưa xin lỗi tử tế. - Đừng xin lỗi mãi thế, Ri An. |
[재이] 더 사과 안 해도 알아 리안아 | - Tớ còn chưa xin lỗi tử tế. - Đừng xin lỗi mãi thế, Ri An. |
나 네 마음 충분히 알아 | Tớ hiểu rõ cậu thấy sao. |
[리안의 떨리는 숨소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
리안아 | Ri An à, đợi chút nhé. |
나 잠깐만 | Ri An à, đợi chút nhé. |
[리안] 응 | Ừ. |
[메시지 진동음] | |
[긴장되는 음악] | TÔI ĐÃ BIẾT AI GỬI VIDEO. LÀ HIỆU TRƯỞNG PARK HUI SEON Ạ. |
[깊은 한숨] | |
[재이] 남주원 | Nam Ju Won! |
[재이의 가쁜 숨소리] | |
[재이] 나랑 얘기 좀 해 | - Nói chuyện đi. - Bỏ ra. |
[주원] 놔 | - Nói chuyện đi. - Bỏ ra. |
[재이] 네가 나한테 보낸 영상 | Video mà cậu gửi tôi. |
나 경찰에 신고할 수도 있어 | Tôi có thể báo cảnh sát đấy. |
남주원 | Nam Ju Won. |
네가 협박범이라는 거 알기 전까지는 | Trước khi biết cậu đe dọa tôi, tôi chẳng biết gì về cậu. |
너에 대해 아무것도 몰랐어 | Trước khi biết cậu đe dọa tôi, tôi chẳng biết gì về cậu. |
근데 알고 나니까 더 모르겠어 | Mà biết rồi, tôi vẫn không hiểu cậu. |
도대체 네가 왜? | Sao cậu lại làm thế? |
[코웃음] | |
너희들이 한 짓을 생각해 봐 | Nghĩ các cậu đã làm gì đi. |
장학생들은 물론이고 | Các cậu khiến cả giáo viên và các học sinh diện học bổng quỳ dưới chân. |
선생님들까지 너희한테 굽신거리게 했어 | Các cậu khiến cả giáo viên và các học sinh diện học bổng quỳ dưới chân. |
너희들이 어른이고 권위인 주신이 | Các cậu là người lớn, là kẻ có thẩm quyền ở Jooshin. Và tôi căm ghét điều đó. |
미치도록 싫었어 | Các cậu là người lớn, là kẻ có thẩm quyền ở Jooshin. Và tôi căm ghét điều đó. |
[깊은 한숨] | |
[재이] 강하가 경찰에 신고한 영상 | Trong số video Kang Ha nộp cho cảnh sát, không có video cậu đã dùng đe dọa tôi. |
정작 네가 나한테 협박했던 영상들은 | Trong số video Kang Ha nộp cho cảnh sát, không có video cậu đã dùng đe dọa tôi. |
전부 빠져 있더라 | Trong số video Kang Ha nộp cho cảnh sát, không có video cậu đã dùng đe dọa tôi. |
[주원] 그 멍청이가 제일 중요한 건 빼고 가져갔더라고 | Tên ngốc đó lấy hết, trừ mấy thứ quan trọng nhất. |
내가 안 주기도 했고 | Vì tôi đã không đưa. |
네 협박 | Vậy là cậu vẫn sẽ tiếp tục đe dọa tôi? |
여전히 유효한 건가? | Vậy là cậu vẫn sẽ tiếp tục đe dọa tôi? |
생각 중이야 | - Tôi đang nghĩ. - "Tôi đang nghĩ". "Tôi sẽ tung ra". |
[재이의 한숨] '생각 중이다' '터트릴 거다' | - Tôi đang nghĩ. - "Tôi đang nghĩ". "Tôi sẽ tung ra". |
계속 말만 앞서네 | Cậu chỉ toàn nói suông mà không muốn làm nhỉ. |
실천할 의지는 없고 | Cậu chỉ toàn nói suông mà không muốn làm nhỉ. |
네가 지켜야 될 게 있어서겠지 나처럼 | Chắc vì giống tôi, cậu đang cố bảo vệ điều gì đó. |
네가 그걸 터트리면 그 여파가 고스란히 너희 엄마, 아니 | Nếu tung nó ra, cậu biết nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mẹ cậu, không, Hiệu trưởng. |
교장한테 갈 거니까 | Nếu tung nó ra, cậu biết nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mẹ cậu, không, Hiệu trưởng. |
그리고 협박의 타깃이 리안이가 아니라 나인 건 | Và lý do cậu nhắm vào tôi, không phải Ri An, |
보복당할까 봐 두려워서 그런 거 아니야? | là vì cậu sợ bị trả thù, phải không? |
[헤라] 재이 좀 이상해졌어 | Jae Yi khác thật đấy. |
[음악이 멈춘다] | Jae Yi khác thật đấy. |
[우진] 이상하다니, 뭐가? | Khác á? Khác thế nào? |
[헤라] 아니, 언제부터 정재이가 남의 일에 끼어들고 | Jung Jae Yi xía vào và lên tiếng vì người khác từ khi nào vậy? |
나서서 얘기를 했냐고 | Jung Jae Yi xía vào và lên tiếng vì người khác từ khi nào vậy? |
뭔지 모르겠는데 변했어 | Chẳng hiểu sao, mà cậu ấy thay đổi rồi. Khi nào cậu ấy mới trở lại chứ? |
언제쯤 돌아올까? | Chẳng hiểu sao, mà cậu ấy thay đổi rồi. Khi nào cậu ấy mới trở lại chứ? |
난 그냥 무심하고 차갑고 | Jung Jae Yi thờ ơ và lạnh lùng mà tớ luôn biết quen thuộc và tốt hơn nhiều. |
내가 알던 정재이가 | Jung Jae Yi thờ ơ và lạnh lùng mà tớ luôn biết quen thuộc và tốt hơn nhiều. |
- 훨씬 익숙하고 좋은데 - [달그락 소리] | Jung Jae Yi thờ ơ và lạnh lùng mà tớ luôn biết quen thuộc và tốt hơn nhiều. |
[목 가다듬는 소리] 글쎄 | Vậy à? |
근데 뭐 안 돌아오면 어때 | Cậu ấy không trở lại thì sao? Jae Yi cũng sắp đi mà. |
어차피 재이 떠날 건데 | Cậu ấy không trở lại thì sao? Jae Yi cũng sắp đi mà. |
어차피 떠날 거니까 신경 꺼라? | - Sắp đi nên khỏi quan tâm à? - Cậu ghét Jae Yi mà. |
재이 싫어했으니까 | - Sắp đi nên khỏi quan tâm à? - Cậu ghét Jae Yi mà. |
누구보다 재이가 주신에서 떠나기를 바라기도 했고 | - Cậu muốn cậu ấy rời Jooshin hơn ai hết. - Này… |
야 [어이없는 한숨] | - Cậu muốn cậu ấy rời Jooshin hơn ai hết. - Này… |
야, 그거야 그때는 | Đấy là vì lúc đó tớ giận Jae Yi quá thôi! |
내가 재이한테 엄청 열받아 있었으니까 | Đấy là vì lúc đó tớ giận Jae Yi quá thôi! |
뭐, 친구끼리 이럴 때도 있고 저럴 때도 있는 거지, 씨 | Bạn bè phải có lúc này lúc kia chứ. Hừ. |
[우진] 꼭 되갚겠다고 | Chính cậu tuyên bố từ bỏ tình bạn đó và nói sẽ trả thù cậu ấy mà? |
절교 선언 하지 않았었나? | Chính cậu tuyên bố từ bỏ tình bạn đó và nói sẽ trả thù cậu ấy mà? |
결국 지옥에서 날 구해 준 건 재이잖아 | Rốt cuộc, Jae Yi đã cứu tớ khỏi chỗ chết. Nghĩ lại thì, Jae Yi đã luôn như vậy. |
- 생각해 보면 재이는 항상 그랬어 - [의미심장한 음악] | Rốt cuộc, Jae Yi đã cứu tớ khỏi chỗ chết. Nghĩ lại thì, Jae Yi đã luôn như vậy. |
어렸을 때부터 못돼 처먹은 내 성격도 다 받아 주고 | Từ bé, cậu ấy đã luôn chấp nhận tính xấu của tớ. |
지금부터는 나도 친구 노릇 제대로 한번 해 보고 싶은데… | Tớ rất muốn cư xử như bạn bè thực sự từ giờ. |
곧 뉴욕행이네, 재이 | Mà Jae Yi sắp đi New York rồi. |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
그 동영상 | Video đó. |
교장 선생님이 보내셨어요? | Là do cô Hiệu trưởng gửi sao? |
동영상이라니 그게 무슨 말이에요? | Video? Ý cậu là sao? |
어디서 어떻게 구하셨어요? | Ở đâu và làm sao mà cô có nó? |
아니, 지금 도대체 무슨 짓을 하고 계신 거예요! | - Cô nghĩ cô đang làm cái quái gì vậy hả? - Cậu Ri An. |
리안 군 | - Cô nghĩ cô đang làm cái quái gì vậy hả? - Cậu Ri An. |
- [탁 책상 치는 소리] - 피할 생각 하지 마시고 | Đừng có né câu hỏi nữa, trả lời chính xác cho tôi đi. |
제대로 대답하세요 | Đừng có né câu hỏi nữa, trả lời chính xác cho tôi đi. |
[당황한 숨소리] | |
[교장의 떨리는 숨소리] | |
여기는 | Đây là trường tư liên kết với Tập đoàn Jooshin và cậu, Ri An, thừa kế Tập đoàn. |
주신그룹 산하의 사학재단입니다 | Đây là trường tư liên kết với Tập đoàn Jooshin và cậu, Ri An, thừa kế Tập đoàn. |
리안 군은 주신그룹 후계자고요 | Đây là trường tư liên kết với Tập đoàn Jooshin và cậu, Ri An, thừa kế Tập đoàn. |
그래서요? | Thì sao? |
[교장] 리안 군에 관해서 | Ý tôi là, |
제가 감히 독단적으로 할 수 있는 일은 | nếu là việc liên quan đến cậu, tôi sẽ không dám tự ý làm gì cả. |
아무것도 없다는 얘기입니다 | nếu là việc liên quan đến cậu, tôi sẽ không dám tự ý làm gì cả. |
엄마예요? | Là mẹ tôi ư? |
- [계속되는 의미심장한 음악] - [다가오는 발소리] | |
[리안] 감시하고 있었어요? | Mẹ theo dõi con đấy à? |
아니, 도대체 왜 그러시는데요! | Sao mẹ lại làm thế chứ? |
[리안의 깊은 한숨] | |
그래요, 사람 시켜서 감시한 것까지는 그렇다고 쳐요 | Được thôi, thuê người theo dõi con cũng được. Nhưng video đó. |
근데 그 동영상 | Được thôi, thuê người theo dõi con cũng được. Nhưng video đó. |
그 동영상 왜 나한테 보내신 거예요? | Sao mẹ lại gửi con video đó? |
걱정이 돼서 | Mẹ đã lo lắng. |
계속 그렇게 붙어 다니다 임신이라도 시키면 | Nếu hai đứa cứ bên nhau và con bé có bầu thì chỉ có ta là gặp rắc rối. |
우리만 골치 아플 텐데 | Nếu hai đứa cứ bên nhau và con bé có bầu thì chỉ có ta là gặp rắc rối. |
경각심을 가져야지 | Mẹ muốn con cảnh giác. |
- 엄마! - [리안 모] 어디서 감히 | - Mẹ! - Dám lớn tiếng với mẹ à? |
소리를 질러! | - Mẹ! - Dám lớn tiếng với mẹ à? |
넌 내 아들이고 주신의 후계자야! | - Con là con mẹ, là người kế vị Jooshin! - Trước khi là thế, con cũng là con người. |
[리안] 아들이고 후계자이기 전에 | - Con là con mẹ, là người kế vị Jooshin! - Trước khi là thế, con cũng là con người. |
저도 사람이에요! | - Con là con mẹ, là người kế vị Jooshin! - Trước khi là thế, con cũng là con người. |
엄마가 키우는 강아지가 아니라! | Đâu phải con cún mẹ nuôi! |
저 더 이상 엄마 손바닥 안에서 살기 싫어요 | Con không muốn sống trong sự kiểm soát của mẹ nữa. Ngột ngạt lắm. |
[힘주어] 진짜 숨 막혀요 | Con không muốn sống trong sự kiểm soát của mẹ nữa. Ngột ngạt lắm. |
이럴 거면 차라리 아빠처럼 | Có khi rồi mẹ cũng vứt bỏ con như bố thôi! |
내다 버리시든지요! | Có khi rồi mẹ cũng vứt bỏ con như bố thôi! |
- [아파하는 탄성] - [리안 모의 한숨] | |
[내뱉는 숨소리] | |
그만둘게요 | Con sẽ từ bỏ. |
아들은 어렵겠지만 후계자 | Từ mặt mẹ thì khó, nhưng từ bỏ kế vị, con có thể làm thế theo ý mình. |
제 의지로 그만둘 수 있어요 | Từ mặt mẹ thì khó, nhưng từ bỏ kế vị, con có thể làm thế theo ý mình. |
[울먹이며] 리안! | Ri An! |
[고조되는 음악] | |
어떻게 엄마한테 그런 말을 해? | Sao con có thể nói thế với mẹ chứ? |
넌 내 전부야 | Mẹ có mỗi con. |
내 하나뿐인 아들이자 주신의 주인이고 | Còn là con trai duy nhất, là chủ nhân Jooshin, trung tâm vũ trụ. |
세상의 중심이라고 | Còn là con trai duy nhất, là chủ nhân Jooshin, trung tâm vũ trụ. |
엄마는 | Mẹ sẽ đảm bảo để con trở thành như thế. |
널 꼭 그렇게 완성시킬 거야 | Mẹ sẽ đảm bảo để con trở thành như thế. |
[깊은 한숨] | |
[떨리는 목소리로] 넌 내 유일한 소망이야, 리안 | Con là hy vọng duy nhất của mẹ, Ri An. |
[리안 모의 흐느끼는 소리] | |
[탄식] | |
[하] 아주머니, 안녕하세요 | - Chào cô ạ. - Ừ, chào cháu. |
[여자] 어, 그래 | - Chào cô ạ. - Ừ, chào cháu. |
[사람들의 소란스러운 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[부드러운 음악] | |
[재이] 정말 경찰에 신고할 줄은 몰랐어 | Tớ không biết cậu sẽ thực sự đi gặp cảnh sát. |
[하] 학생을 지켜 줘야 될 학교가 | Trường học nên bảo vệ học sinh… nhưng trường ta không làm tròn nghĩa vụ. |
그 의무를 다하지 않으니까 | Trường học nên bảo vệ học sinh… nhưng trường ta không làm tròn nghĩa vụ. |
어쨌든 결국 시작했네 | Dù gì, cậu cũng tiến hành rồi nhỉ? |
네가 바로잡고 싶다던 거 | Việc cậu nói muốn làm cho đúng ấy. |
인한이에 대한 복수 | - Trả thù cho In Han. - Anh ấy cũng sẽ làm vậy thôi. |
[하] 형이었어도 이렇게 했을 거야 | - Trả thù cho In Han. - Anh ấy cũng sẽ làm vậy thôi. |
잘못된 걸 그냥 두고 보지는 않았을 거야 | Anh ấy cũng sẽ không chịu đựng những việc sai trái đâu. |
형도 | Anh ấy cũng sẽ không chịu đựng những việc sai trái đâu. |
[옅은 웃음] | |
나도 알아 | Tớ biết In Han cũng là kiểu người đó. |
인한이가 그런 친구인 거 | Tớ biết In Han cũng là kiểu người đó. |
난 네가 복수하고 있다고 생각하지 않아 | Tớ không coi đó là cậu trả thù. |
그냥 이게 | Mà chỉ là… |
우리가 만든 일들에 대한 대가라고 생각해 | bọn tớ chịu trách nhiệm về việc mình làm thôi. |
그래서 모두 달게 받아들일 생각이야 | Nên tớ sẽ chấp nhận mọi thứ xảy đến. |
그동안 아무도 알려 주지 않아서 몰랐던 거 | Có những thứ bọn tớ không biết vì đâu ai nói, |
내가 무슨 잘못을 저지르고 있는지 | những thứ tớ còn chẳng biết tớ làm sai, |
뭘 방관하고 용인했는지 | những thứ tớ dung túng và làm ngơ. |
좀 일찍 알았으면 좋았을 텐데 | Giá mà bọn tớ biết sớm thì tốt hơn. |
인한이를 잃기 전에 | Trước khi mất In Han. |
[옅은 웃음] | |
내가 미안해 | Tớ xin lỗi… |
너무 늦게 알아서 | vì nhận ra quá muộn. |
그리고 | Và vì đã hành động ích kỷ, cố hết sức để bảo vệ Ri An suốt bao lâu nay. |
리안이를 지키겠다고 내내 이기적으로 굴었던 것도 | Và vì đã hành động ích kỷ, cố hết sức để bảo vệ Ri An suốt bao lâu nay. |
나도 미안해 | Tớ cũng xin lỗi… |
힘들게 해서 | vì làm khó cho cậu. |
[계속되는 부드러운 음악] | |
나 곧 뉴욕으로 떠나 | Tớ sắp đi New York rồi. |
떠난다고? | Cậu sắp đi à? |
너 그럼 어떻게 되는 건데? | Rồi cậu sẽ thế nào? |
[재이] 뭘 어떻게 되기는 | Chẳng thế nào cả. |
그냥 또 거기 가서 재율그룹의 정재이로 잘 지내겠지 | Tớ sẽ đến đó và sống như "Jung Jae Yi của Tập đoàn Jaeyul". |
그러니까 강하 | Nên Kang Ha à, |
잘 지내 | bảo trọng nhé. |
수석 졸업 꼭 하고 | Tốt nghiệp đầu lớp đấy. |
[하] 재이야 | Jae Yi à. |
넌 | Đã từng có… |
나 진짜 좋아한 적 한 번도 없어? | một giây nào cậu thích tớ chưa? |
없어 | Chưa. Chưa một giây nào cả. |
단 한 번도 | Chưa. Chưa một giây nào cả. |
[옅은 웃음] | |
거짓말 | Nói dối. |
[음악이 잦아든다] | |
[감미로운 음악] | |
[고조되는 감미로운 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[계속되는 감미로운 음악] | |
[통화 연결음] | |
[계속되는 감미로운 음악] | |
[흐느끼는 소리] | |
[풀벌레 소리] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[리안의 울먹이는 소리] | |
[계속되는 리안의 울먹이는 소리] | |
[리안] 미안해 | Tớ xin lỗi. |
[리안의 울먹이는 소리] | |
다 내 잘못이야 | Tất cả là tại tớ. |
[훌쩍이며 울먹이는 소리] | |
[계속되는 리안의 울먹이는 소리] | |
[리안의 슬피 우는 소리] | |
[계속되는 리안의 우는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[잔잔한 음악] | |
강인한 | Kang In Han. |
잘 지냈어? | Cậu khỏe chứ? |
인사해 | Chào đi. |
내가 불렀어 | Tớ rủ Ri An đến, |
리안이가 너한테 하고 싶은 말이 있는 거 같아서 | vì tớ nghĩ cậu ấy có điều muốn nói với cậu. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[재이] 그냥 이렇게 조금씩이라도 | Cứ thế này, ta hãy từ từ và cố sửa chữa những sai lầm, từng chút một. |
하나씩 바로잡아 보자 | Cứ thế này, ta hãy từ từ và cố sửa chữa những sai lầm, từng chút một. |
가기 전까지는 | Cho đến khi tớ đi, |
나도 할 수 있는 데까지는 해 볼 생각이야 | miễn là việc tớ có thể làm, tớ sẽ thử. |
우리… | Liệu đây là… |
정말 이대로 끝인 거야? | kết thúc của ta thật ư? |
끝이라니 | Kết thúc gì chứ. |
우리 아직 열여덟이야, 김리안 | Ta mới 18 tuổi mà, Kim Ri An. |
그냥 | Tạm thời, |
잠깐 | Tạm thời, |
멀리서 서로 지켜본다고 생각해 | coi như ta xa nhau một thời gian đi. |
정재이 없이 자신이 없어, 난 | Tớ không thể sống thiếu cậu, Jung Jae Yi. Còn cậu? Cậu có thể không? |
넌? 자신 있어? | Tớ không thể sống thiếu cậu, Jung Jae Yi. Còn cậu? Cậu có thể không? |
나 없이도? | Sống thiếu tớ ấy? |
강하한테도 사과할 거지? | - Cậu sẽ xin lỗi cả Kang Ha chứ? - Tớ sẽ làm. |
할게 | - Cậu sẽ xin lỗi cả Kang Ha chứ? - Tớ sẽ làm. |
그러니까 가지 마, 정재이 | Nên đừng đi mà, Jung Jae Yi. |
리안아 | Ri An à, |
난 이 모든 게 | với tớ, chuyện này giống như sự trừng phạt giáng xuống chúng ta. |
우리한테 주어진 벌 같아 | với tớ, chuyện này giống như sự trừng phạt giáng xuống chúng ta. |
그동안 우리 잘못에 대한 대가… | Hậu quả của những việc sai trái ta từng làm. |
라는 생각이 자꾸 들어 | Tớ cứ nghĩ về nó như thế. |
누군가한테 지워지지 않는 상처를 남겼잖아 | Ta đã để lại vết sẹo không thể xóa bỏ cho ai đó. |
우리 둘 다 | Cả hai ta. |
그러니까 우리도 | Nên ta cũng nên… |
우리가 감당해야 할 것들을 | đối mặt với hậu quả của việc mình làm… |
받아들이자 | và chấp nhận nó. |
[잔잔한 음악이 멈춘다] | |
[멀리 자동차 경적] | |
- [영상 속 지수가 웃으며] 잠깐만 - [영상 속 우진의 웃음소리] | Chờ chút. |
[영상에서 음악이 흘러나온다] | |
[영상 속 지수의 웃음소리] | |
- [재즈 음악이 흘러나온다] - [우진의 웃음소리] | |
[지수의 콧노래] | |
[지수의 웃음소리] | |
[지수, 우진의 웃음소리] | |
[영상 속 지수, 우진의 웃음소리] | |
[영상 속 지수의 웃음소리] | |
[영상이 끊긴다] | |
이걸 어떻게… | Sao cô lại có… |
[교장] 여기는 주신입니다 한지수 선생 | Đây là Jooshin mà, cô Han Ji Su. |
학생과 부적절한 관계라니 | Quan hệ không đứng đắn với học sinh… |
교사로서 가능한 일입니까, 그게? | Là cô giáo, sao cô có thể làm vậy? |
문제 삼을 일이 끝도 없다는 건 | Hẳn cô biết rõ nhất về vô số vấn đề mà nó sẽ gây ra. |
본인이 제일 잘 알 거고 | Hẳn cô biết rõ nhất về vô số vấn đề mà nó sẽ gây ra. |
학교가 발칵 뒤집힌 마당에 | Trường học vốn đã hỗn loạn, việc này mà lộ ra ngoài… |
이것까지 터지면 | Trường học vốn đã hỗn loạn, việc này mà lộ ra ngoài… |
어떻게 될지 짐작이 가죠? | Cô đoán được sẽ thế nào chứ? |
우진 군 부모님께서는 | Phụ huynh của cậu Woo Jin muốn giữ kín việc này, |
조용히 넘어가기를 원하시니 | Phụ huynh của cậu Woo Jin muốn giữ kín việc này, |
긴말 않겠습니다 | nên tôi sẽ không lôi nó ra. |
교장실을 나간 후에 | Ngay khi cô rời văn phòng này, hãy nộp đơn xin thôi việc |
사직서를 제출하고 | Ngay khi cô rời văn phòng này, hãy nộp đơn xin thôi việc |
학교를 나가세요 | và rời khỏi trường đi. |
교장 선생님 | Hiệu trưởng. |
[교장] 사회적 지위만큼이나 | Hãy biết ơn vì họ đã rộng lượng và thấu đáo như địa vị xã hội của họ vậy. |
관대하고 사려 깊으신 분들인 걸 감사하게 생각하세요 | Hãy biết ơn vì họ đã rộng lượng và thấu đáo như địa vị xã hội của họ vậy. |
그리고 | Và đừng quên sự rộng lượng đó hàm ý điều gì. |
그 관대함 뒤에 뭐가 있을지도 잊지 말고요 | Và đừng quên sự rộng lượng đó hàm ý điều gì. |
우진인가요? | Có phải Woo Jin… |
이걸 알린 게? | tiết lộ nó không? |
[교장] 우진 학생이 관련된 사안만 아니었다면 | Nếu Woo Jin không dính líu tới việc này, có khi giờ này cô Han đang ngồi tù |
지금쯤 | Nếu Woo Jin không dính líu tới việc này, có khi giờ này cô Han đang ngồi tù |
한 선생은 | Nếu Woo Jin không dính líu tới việc này, có khi giờ này cô Han đang ngồi tù |
뺑소니범으로 감옥에 가 있을 겁니다 | vì là thủ phạm đâm xe bỏ chạy rồi. |
그걸로 우진 학생은 물론 | Đổi lại, chúng tôi mong cô im lặng, không chỉ về việc với cậu Woo Jin, mà mọi việc. |
그간의 모든 일들을 함구하는 걸로 갈음하죠 | Đổi lại, chúng tôi mong cô im lặng, không chỉ về việc với cậu Woo Jin, mà mọi việc. |
[옅은 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[우진의 한숨] | |
[헤라] 우리 다 같이 여행이라도 한번 갈까? | Ta có nên đi chơi đâu đó ít nhất một lần trước khi Jae Yi đi không? |
재이 떠나기 전에 | Ta có nên đi chơi đâu đó ít nhất một lần trước khi Jae Yi đi không? |
어디 뭐 가까운 데라도 갈래? | - Đi đâu đó gần gần nếu cậu muốn? - Thôi. |
아니야 | - Đi đâu đó gần gần nếu cậu muốn? - Thôi. |
싫어 | Tớ không muốn. Đừng làm quá lên. |
유난 떨지 말자 | Tớ không muốn. Đừng làm quá lên. |
나 어디 뭐 영원히 못 보는 데 가는 것도 아니잖아 | Tớ đâu có tới nơi mà các cậu mãi không thể gặp tớ nữa. |
- 이우진 - [우진] 어 | - Lee Woo Jin? - Hả? |
너 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
어 [한숨] | Ừ. |
- [미묘한 음악] - [달그락 소리] | |
[헤라] 방학에는 | Vào kỳ nghỉ, cậu sẽ về chứ? |
들어올 수 있고? | Vào kỳ nghỉ, cậu sẽ về chứ? |
아마 어려울 거야 | Chắc là khó đó. Tớ đã được bảo đừng quay lại. |
다시는 돌아오지 말라셔 | Chắc là khó đó. Tớ đã được bảo đừng quay lại. |
이거 진짜 복수네 | Vậy đúng là trả thù còn gì. |
[헛기침] | |
복수라니? | Trả thù là sao? |
[헤라] 결국 댕댕이가 학교 헤집은 덕분에 | Rốt cuộc, Jae Yi bị tống đi vì cún con làm loạn ở trường. |
재이 네가 떠나게 됐고 | Rốt cuộc, Jae Yi bị tống đi vì cún con làm loạn ở trường. |
우리 셋은 너랑 생이별하게 됐으니까 | Và cậu bị tách ra khỏi ba bọn tớ. |
제대로 복수지 | Trả thù chứ gì nữa. |
강하가 겪은 일에 비해서는 | Làm thế mà đủ để trả thù cho những gì Kang Ha đã trải qua sao? |
고작 이런 걸로 복수가 될까? | Làm thế mà đủ để trả thù cho những gì Kang Ha đã trải qua sao? |
[달그락 소리] | |
[우진의 떨리는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
복수 | Trả thù. |
- [한숨] - [음악이 잦아든다] | |
[툭 쿠션 소리] | |
[잘그락 휴대폰 소리] | |
- [헤라] 너 뭔 짓 했어? - [불안한 음악] | Cậu đã làm gì cơ? |
[다그치는 톤으로] 아, 재이한테 무슨 짓을 한 거냐고! | Cậu đã làm gì Jae Yi vậy hả? |
재이 아버지 찾아갔었어 | Tớ đã gặp bố Jae Yi. |
나는 | Tớ tưởng cậu thực sự muốn Jae Yi biến mất. |
네가 정말 재이가 없어지기를 바라는 줄 알았어 | Tớ tưởng cậu thực sự muốn Jae Yi biến mất. |
그래서 재이 뉴욕으로 보내 달라고 | Nên tớ bảo chú ấy đưa Jae Yi đi New York. Nếu không, |
안 그러면 재이가 | Nên tớ bảo chú ấy đưa Jae Yi đi New York. Nếu không, |
미국에 갔다 온 이유를 얘기하겠다 했어 | tớ sẽ tiết lộ lý do Jae Yi đi Mỹ. |
미국에 갔다 온 이유? | Lý do cậu ấy đi Mỹ? |
아이를 가졌었어 | Cậu ấy đã có bầu. |
뭐? | Cái gì? |
리안이 아이를 | Với Ri An. |
[당황한 숨소리] | |
아, 미쳤어, 이우진 미쳤어! | Điên rồi! Lee Woo Jin, cậu điên rồi! Sao cậu nói thế với bố Jae Yi? |
아, 너 그걸 어떻게 재이 아버지한테… | Điên rồi! Lee Woo Jin, cậu điên rồi! Sao cậu nói thế với bố Jae Yi? |
아, 너 어떻게 그래, 어? | Sao cậu có thể làm thế? Hả? |
어떻게 그런 짓을 해! | Sao cậu có thể làm thế? |
[우진] 네가! | Là cậu đó! |
- 선택하라며, 윤헤라인지 아닌지 - [헤라의 떨리는 숨소리] | Cậu bảo tớ chọn Yoon He Ra hay là không. Tớ chọn cậu. Tớ đã chọn Yoon He Ra! |
난 너니까, 윤헤라니까! | Cậu bảo tớ chọn Yoon He Ra hay là không. Tớ chọn cậu. Tớ đã chọn Yoon He Ra! |
[탁 뿌리치는 소리] | |
[우진의 답답한 한숨] | |
[헤라] 아니, 그렇다고 어떻게 그런 짓을 해, 이 멍충아 | Dù thế thì sao cậu có thể làm việc đó? Đồ ngốc này! |
이러고 어떻게 리안이를 볼 건데 | Sao cậu dám đối mặt với Ri An đây? Sao cậu dám nhìn mặt Jae Yi đây? |
무슨 낯으로 재이를 볼 건데! | Sao cậu dám đối mặt với Ri An đây? Sao cậu dám nhìn mặt Jae Yi đây? |
네가 걔들한테 어떤 존재인데 이 바보야 | Cậu biết cậu quan trọng sao với họ mà, đồ ngốc! |
- [한숨] - [미묘한 음악] | Cậu biết cậu quan trọng sao với họ mà, đồ ngốc! |
다 말해야겠지? | Tớ nói hết với họ nhé? |
다 나 때문에 일어난 일이라고 | Tớ sẽ nói tất cả là vì tớ, là do tớ làm. |
내가 한 짓이라고 | Tớ sẽ nói tất cả là vì tớ, là do tớ làm. |
[헤라] 입 다물어 | Tớ sẽ nói tất cả là vì tớ, là do tớ làm. Im đi. Cậu làm thế là tất cả chấm hết, Lee Woo Jin. Im đi để còn là bạn. |
그랬다가는 다 끝이야, 이우진 | Im đi. Cậu làm thế là tất cả chấm hết, Lee Woo Jin. Im đi để còn là bạn. |
입 다물어야 지켜, 우리 우정 | Im đi. Cậu làm thế là tất cả chấm hết, Lee Woo Jin. Im đi để còn là bạn. |
[쌩 다가오는 차 주행음] | Im đi. Cậu làm thế là tất cả chấm hết, Lee Woo Jin. Im đi để còn là bạn. |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[요란한 차 엔진음] | |
[잦아드는 차 엔진음] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
인사는 하고 가야 할 거 같아서 | Tôi nghĩ tôi nên chào. |
사직서 내고 가는 길이야 | Tôi vừa nộp đơn xin nghỉ việc. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[우진] 별일 없을 거예요 | Sẽ không có gì xấu. |
아무도 모를 거고 | Và sẽ không ai biết. |
아무도 모른다니, 우진아 | Sao cậu lại nói không ai biết được, Woo Jin? Cậu và tôi, hai ta đều biết mà. |
너랑 나 | Sao cậu lại nói không ai biết được, Woo Jin? Cậu và tôi, hai ta đều biết mà. |
그리고 우리가 아는데 | Sao cậu lại nói không ai biết được, Woo Jin? Cậu và tôi, hai ta đều biết mà. |
이게 끝이라고 생각하지 마 | Đừng nghĩ thế này là xong. |
[멀어지는 차 주행음] | |
아니 | Khoan đã. |
방금 담임 뭐라 한 거야? | Cô chủ nhiệm mới nói gì? Cô ta không cố ý làm thế với tớ chứ? |
설마 나한테 일부러 그런 거 아니지? | Cô chủ nhiệm mới nói gì? Cô ta không cố ý làm thế với tớ chứ? |
[헤라의 한숨] | |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[어렴풋한 창밖 소리] | |
[멀리 전철 지나가는 소리] | |
[딸깍 소리] | |
[딸깍 소리] | |
[우진] 뭐가 진짜냐고 물었던 거 기억해? | Cậu nhớ lúc cậu hỏi tớ đâu mới là thật không? |
[재이] 뭐? | Gì cơ? Giữa quý cô Hermès và He Ra à? |
에르메스랑 헤라? | Gì cơ? Giữa quý cô Hermès và He Ra à? |
[한숨] | |
헤라야 | Là He Ra. |
내가 진짜로 좋아하는 사람은 | Người mà tớ thực sự thích. |
알아 | Tớ biết. |
근데 그 얘기 하려고 이 밤에 찾아온 거야? | Đêm hôm cậu đến để nói thế à? |
[깊은 한숨] | |
내가 잘못을 저질렀어 | Tớ đã làm việc sai trái. |
근데 그 모든 일들의 시작이 | Và tớ nghĩ tất cả đã bắt đầu… |
그때부터였던 거 같아 | kể từ đêm đó. |
내 잘못 | Việc tớ làm sai. |
감당하기 무섭기는 한데 | Tớ sợ phải chịu trách nhiệm cho chúng, mà tớ muốn giãi bày ít nhất một việc. |
한 가지라도 내려놓고 싶어 | Tớ sợ phải chịu trách nhiệm cho chúng, mà tớ muốn giãi bày ít nhất một việc. |
- 이우진 - [서정적인 음악] | Lee Woo Jin. |
너 지금 무슨 얘기 해? | Cậu đang nói gì vậy? |
사고 당일에는 몰랐어 | Hôm xảy ra tai nạn, tớ đã không biết. Tớ đã không biết tai nạn đó là gì. |
그게 무슨 사고였는지 | Hôm xảy ra tai nạn, tớ đã không biết. Tớ đã không biết tai nạn đó là gì. |
그냥 그 차가… | Tớ chỉ muốn đảm bảo… |
그 사람한테 있는 게 알려지면 안 되니까 | người đó không dính tới cái xe đó. |
정치하시는 아버지한테 문제가 생길까 봐 | Tớ không muốn nó gây rối cho người cha chính trị gia của tớ. Nên tớ phải che đậy. |
그래서 숨겨 줬어 | Tớ không muốn nó gây rối cho người cha chính trị gia của tớ. Nên tớ phải che đậy. |
그러다 우연히 | Rồi tớ tình cờ |
차 안에서 펜 하나를 발견했어 | thấy một cái bút trên xe. |
[강조하는 효과음] | |
근데 그게 카메라라는 건 | Mãi gần đây tớ mới biết |
[탁 집는 소리] | Mãi gần đây tớ mới biết |
얼마 전에 알았어 | đó là máy quay. |
[우진의 한숨] | |
[영상 속 지수의 놀란 숨소리] | |
- [흥미로운 음악] - [영상 속 지수의 놀란 숨소리] | |
미안해, 재이야 | Tớ xin lỗi, Jae Yi. |
강인한 | Cái này là của |
물건이야 | Kang In Han. |
[강조하는 효과음] | |
[계속되는 흥미로운 음악] | |
[남자] 영상 속 여자가 본인 학교 선생님이라는 거죠? | Cậu nói cô gái trong video là giáo viên trường cậu? |
어, 김 형사는 우선 | Thám tử Kim, bắt đầu tìm địa chỉ của nghi phạm đi. |
용의자 주소지부터 파악하고 | Thám tử Kim, bắt đầu tìm địa chỉ của nghi phạm đi. |
차적 조회한 건 뭐랬지? | Còn kiểm tra đăng ký xe? Là xe nhà của nghị sĩ nào? |
누구 국회의원 집 차라고? | Còn kiểm tra đăng ký xe? Là xe nhà của nghị sĩ nào? |
이한종 의원이요, 대선 후보 | Lee Han Jong, ứng viên Tổng thống. |
[형사] 왜 또 | Sao tự nhiên nghe tên một quý ngài cấp cao như vậy nhỉ? |
여기서 그런 높으신 양반 이름이 갑자기 튀어나오냐 | Sao tự nhiên nghe tên một quý ngài cấp cao như vậy nhỉ? |
야, 이거 서장님한테 연락부터 드려야 될 거 같은데 | - Này, ta nên báo Giám đốc Sở trước đã. - Ừ, tôi cũng nghĩ vậy… |
[김 형사] 예, 아무래도… | - Này, ta nên báo Giám đốc Sở trước đã. - Ừ, tôi cũng nghĩ vậy… |
[고조되는 음악] | |
[형사1] 서부경찰서 정주한 경사입니다 | Trợ lý Thanh tra Jung Ju Han, Sở cảnh sát Seobu. Về đồn với bọn tôi. |
- 같이 서로 동행해 주시죠 - [윤석] 아니, 잠깐만, 잠깐만 | Trợ lý Thanh tra Jung Ju Han, Sở cảnh sát Seobu. Về đồn với bọn tôi. |
- 아니, 왜… - [남학생] 왜 이래? | Trợ lý Thanh tra Jung Ju Han, Sở cảnh sát Seobu. Về đồn với bọn tôi. Tại sao? |
[형사2] 압수 수색 영장입니다 | Có lệnh khám và tịch thu. |
협조해 주세요 | Xin hãy hợp tác. |
[교장] 누구 허락을 받고 이래요 여기는 주신고입니다! | Ai cho các anh làm vậy? Đây là Trung học Jooshin! |
[지수의 낑낑대는 소리] | |
[놀란 소리] | |
[탄식] | |
아 씨 | |
[형사3] 한지수 씨 | Cô Han Ji Su? Tôi là Thanh tra Jang In Ho, Sở cảnh sát Yongho Seoul. |
서울 용호경찰서 장인호 경위입니다 | Cô Han Ji Su? Tôi là Thanh tra Jang In Ho, Sở cảnh sát Yongho Seoul. |
현 시간부로 | Từ giờ, theo Điều 5, Đoạn 3 Đạo luật Hình phạt Tăng nặng với các Tội Cụ thể, |
특정 범죄 가중 처벌 등에 관한 법률 제5조 3항 | Từ giờ, theo Điều 5, Đoạn 3 Đạo luật Hình phạt Tăng nặng với các Tội Cụ thể, |
도주 차량죄 혐의로 한지수 씨를 긴급 체포 합니다 | cô bị bắt khẩn cấp vì cáo buộc đâm xe rồi bỏ chạy. |
[잘그락 수갑 소리] | cô bị bắt khẩn cấp vì cáo buộc đâm xe rồi bỏ chạy. |
한지수 씨는 묵비권 행사할 수 있습니다 | Cô có quyền giữ im lặng và từ chối đưa ra lời khai bất lợi… |
불리한 진술을 거부할 수 있고요 | Cô có quyền giữ im lặng và từ chối đưa ra lời khai bất lợi… |
[작게 울먹이는 소리] | |
[인한] 어, 쌤 | Cô Han. |
[음악이 멈춘다] | Cô Han. |
저번에 감사했습니다 | Cảm ơn vì lần trước ạ. |
[지수가 감탄하며] 고마워 [웃음] | Cảm ơn vì lần trước ạ. Cảm ơn em. |
[쓸쓸한 음악] | Dạo này ổn hơn chưa? |
요즘은 괜찮아? | Dạo này ổn hơn chưa? |
네 | Rồi ạ. |
인한이 너 미술도 소질 있더라 | In Han, em cũng là nghệ sĩ cừ khôi đấy. Làm tốt lắm. |
잘하고 있어 | In Han, em cũng là nghệ sĩ cừ khôi đấy. Làm tốt lắm. |
파이팅 | Cố lên nhé! |
넵 | Cảm ơn cô. |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 웃음] | |
[작게 흐느끼는 소리] | |
[남자] 선대 회장님께서 사학재단을 설립하신 취지가 | Mục đích của cựu Chủ tịch khi thành lập trường tư là để |
국가의 자원이 될 인재를 양성하는 것인데 | nuôi dưỡng học sinh thành nguồn lực quốc gia. |
이건 뭐 인재는커녕 학폭에 마약이라니요 | Chưa bàn nuôi dưỡng, giờ ma túy và bạo lực học đường lộ ra. |
게다가 학생을 뺑소니로 사망케 한 게 | Và người đâm xe bỏ chạy làm chết một học sinh là giáo viên ở Jooshin? |
여기 주신고 교사라고요? | Và người đâm xe bỏ chạy làm chết một học sinh là giáo viên ở Jooshin? |
책임을 통감합니다 | Tôi xin nhận trách nhiệm. |
[리안 모] 학교가 입은 피해는 | Tổn thất của trường vượt quá phạm vi trách nhiệm Hiệu trưởng có thể chịu. |
교장 선생님이 책임질 수 있는 수준이 아닙니다 | Tổn thất của trường vượt quá phạm vi trách nhiệm Hiệu trưởng có thể chịu. |
이후 대처는 이사진 그리고… | Việc quản lý các vấn đề sau này sẽ được thảo luận với hội đồng và hiệu trưởng mới. |
새로 오실 교장 선생님과 논의하죠 | Việc quản lý các vấn đề sau này sẽ được thảo luận với hội đồng và hiệu trưởng mới. |
[교장] 회장님 | Chủ tịch. |
회장님! | Chủ tịch! |
그동안 | Cô biết rất rõ |
제가 얼마나 열심히 학교를 지켜 냈는지 아시잖아요 | tôi đã nỗ lực thế nào để bảo vệ trường này những năm qua. |
어떻게 | Sao cô có thể ném tôi đi như mảnh giấy vụn bị vò nát như vậy? |
이렇게 종잇조각 구기듯 내다 버리실 수가 있습니까? | Sao cô có thể ném tôi đi như mảnh giấy vụn bị vò nát như vậy? |
종잇조각이라기에는 | Tôi nghĩ cái giá ta phải trả đến giờ còn cao hơn một mảnh giấy nhiều. |
그간 너무 비싼 값을 치른 것 같은데 | Tôi nghĩ cái giá ta phải trả đến giờ còn cao hơn một mảnh giấy nhiều. |
내가 번거롭게 학교까지 들락거리는 이유가 | Cô nghĩ cái trường tư này là lý do duy nhất khiến tôi can thiệp ư? |
고작 이딴 사학재단 때문일까요? | Cô nghĩ cái trường tư này là lý do duy nhất khiến tôi can thiệp ư? |
아니요 | Không. |
내 아들 리안이를 위해서죠 | Tất cả là vì Ri An, con trai tôi. |
내 아들한테 타격이 될 일은 끝까지 막았어야지 | Lẽ ra cô nên làm tất cả để ngăn mọi thứ tổn hại đến nó. Đó là vai trò của cô. |
그게 당신 할 일이잖아 | Lẽ ra cô nên làm tất cả để ngăn mọi thứ tổn hại đến nó. Đó là vai trò của cô. |
- 주신의 주인을 지키는 일 - [의미심장한 음악] | Cô phải phục vụ chủ nhân Jooshin. |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은 탄식] | |
[어렴풋한 새소리] | VĂN PHÒNG HIỆU TRƯỞNG |
[주원] 엄마가 학교 그만두는 거 전 좋아요 | Con mừng vì mẹ rời trường. |
더 이상 엄마를 부끄러워하지 않아도 되니까 | Vì con không phải xấu hổ vì mẹ nữa. |
강하가 경찰에 준 그 영상들 제가 준 거예요 | Con đã đưa Kang Ha hết chỗ video mà cậu ấy nộp cho cảnh sát. |
엄마가 애들 클라우드 사찰 중인 거 | Con đã biết từ lâu mẹ theo dõi lưu trữ đám mây của học sinh, theo lệnh Jooshin, |
그게 주신에서 시킨 일이라는 거 진작부터 알고 있었어요 | Con đã biết từ lâu mẹ theo dõi lưu trữ đám mây của học sinh, theo lệnh Jooshin, |
그래서 | nên… con đã muốn dùng nó để phá hủy cái trường này. |
[흐느끼는 소리] | nên… con đã muốn dùng nó để phá hủy cái trường này. |
그래서 그걸로 학교 전부를 날려 버리고 싶었는데 | nên… con đã muốn dùng nó để phá hủy cái trường này. |
[울먹이며] 우리 엄마까지 다칠까 봐 못 했어요 | Nhưng con không thể vì sợ sẽ hại đến mẹ. |
[옅은 한숨] | |
주원아 | - Ju Won à. - Nhưng giờ tất cả kết thúc rồi. |
[주원] 근데 이제 다 끝났으니까 | - Ju Won à. - Nhưng giờ tất cả kết thúc rồi. |
더 이상 우리 엄마가 그런 짓 안 해도 되니까 | Vì mẹ con không phải làm việc đó nữa. |
전 그거면 됐어요 | Con chỉ muốn vậy thôi. |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[주원의 작게 흐느끼는 소리] | |
[계속되는 작게 흐느끼는 소리] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[소란스러운 소리] | |
[연신 울리는 카메라 셔터음] | |
[기자] 주신고에서 마약 거래가 이뤄졌다는 게 사실입니까? | - Jooshin có buôn bán ma túy… - Con cả Tập đoàn Jaeyul có bầu thật ư? |
재율그룹 장녀가 임신을 했다는 소문이 사실인가요? | - Jooshin có buôn bán ma túy… - Con cả Tập đoàn Jaeyul có bầu thật ư? |
[영상 속 남자1] 자, 그러니까 A 그룹 장녀가 임신을 했었고 | Đó, việc con gái cả gia đình Tập đoàn A mang thai rồi sảy thai là cú sốc lớn. |
유산했다는 사실도 충격인데 | Đó, việc con gái cả gia đình Tập đoàn A mang thai rồi sảy thai là cú sốc lớn. |
지금 더 충격적인 건 | Sốc hơn nữa, người bố lại là người thừa kế tài sản của Tập đoàn B. |
아이 아빠가 B 그룹 후계자라는 거죠 | Sốc hơn nữa, người bố lại là người thừa kế tài sản của Tập đoàn B. |
[영상 속 남자2] 예, 게다가 A 그룹, B 그룹이 또 어떤 사이냐? | Ừ, mối quan hệ của Tập đoàn A và B thế nào? |
수습하세요 | Xử lý đi. |
그룹 이미지 손상 최소화할 수 있도록 | Phản hồi phải đảm bảo thiệt hại tối thiểu cho hình ảnh Tập đoàn. |
철저하게 대응하세요 | Phản hồi phải đảm bảo thiệt hại tối thiểu cho hình ảnh Tập đoàn. |
[음악이 잦아든다] | |
[재이 부] 그래서 기분이 어떠니? | Cảm giác thế nào hả? |
- [탁 소리] - 네 엄마처럼 살게 된 | Bố hỏi con thấy sao khi sống cuộc đời giống mẹ con. |
기분이 어떠냐고 묻는 거야 | Bố hỏi con thấy sao khi sống cuộc đời giống mẹ con. |
- 불쾌하지만 인정하기로 했다 - [의미심장한 음악] | Dù khó chịu, bố đã phải thừa nhận. |
[계속되는 부스럭 소리] | |
넌 네 엄마를 닮았고 | Mẹ nào con nấy. Và cách con cư xử đó của con |
그런 네 행실이 | Mẹ nào con nấy. Và cách con cư xử đó của con |
내가 계획한 일들을 모조리 쑥대밭으로 만들었고 | đã phá hỏng mọi thứ mà bố đã lên kế hoạch cho con. |
참 쓸모없어졌다는 거 | Con đã trở nên hoàn toàn vô dụng. |
[재이 부] 결국 이렇게 될 걸 | Chắc kết thúc thế này thôi. Bố và con đã lãng phí thời gian quý giá. |
너나 나나 아까운 시간만 낭비했네 | Chắc kết thúc thế này thôi. Bố và con đã lãng phí thời gian quý giá. |
두려웠어요 | Con đã sợ… |
엄마처럼 집에서 쫓겨날까 봐 | rằng bố sẽ đá con ra khỏi nhà như đã làm với mẹ. |
겨우 서너 살이던 나한테 아빠가 늘 했던 말들 | Bố đã luôn nói thế khi con mới chỉ ba, bốn tuổi. |
'제대로 하지 못하면' | "Nếu không cư xử tử tế, con sẽ biến mất như mẹ con". |
'엄마처럼 사라지게 될 거다' | "Nếu không cư xử tử tế, con sẽ biến mất như mẹ con". |
그게 내내 두려웠는데 | Con đã luôn rất sợ điều đó. |
이제는 괜찮아요 | Nhưng giờ con ổn rồi. |
[음악이 잦아든다] | Nhưng giờ con ổn rồi. |
- 하나도 안 무서워요 - [긴장되는 음악] | Con không sợ nữa. |
난 말이다 | Con nên biết… |
내가 저버린 걸 다시 거두는 법은 없는 사람이다 | bố là kiểu người đã vứt đi, sẽ không bao giờ lấy lại. Và nếu đó là một người, |
그게 사람이라면 | bố là kiểu người đã vứt đi, sẽ không bao giờ lấy lại. Và nếu đó là một người, |
더욱더 | lại càng không. |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[옅은 웃음] | |
[발소리] | |
[덜컹 로커 문소리] | |
- [어렴풋한 대화 소리] - [철컥 로커 문 닫히는 소리] | |
- [남학생1] 자유투 내기 - [잠금장치 작동음] | Cược ném phạt đi. |
음료수, 빵, 콜? | Thua mua đồ uống. |
- 콜? - [남학생2] 콜, 야, 가자 | - Nhé? - Ừ, đi. |
[남학생3] 야, 나도 끼워 줘 나도 끼워 줘 | Này, tớ cược với. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[하의 한숨] | |
[삑삑 키패드 누르는 소리] | |
[잠금장치 작동음] | |
[리안] 사과하고 싶어 | Tôi muốn xin lỗi. |
추모 공원에 갔었어 | Tôi đã đến mộ của cậu ấy. |
- 형한테 갔었다고? - [감미로운 음악] | Cậu đến thăm anh tôi? |
그날 그 사고 | Tai nạn ngày hôm đó…. |
물론 내가 일으킨 건 아니지만 | Tôi không trực tiếp chịu trách nhiệm, mà đúng là hôm đó tụi nó bắt nạt Kang In Han. |
그날 애들이 강인한을 괴롭힌 건 맞아 | Tôi không trực tiếp chịu trách nhiệm, mà đúng là hôm đó tụi nó bắt nạt Kang In Han. |
다 내 잘못이야 | Tất cả là tại tôi. |
그걸 막았어야 하는 사람은 나였어 | Tôi nên là người ngăn họ lại. |
그때 당시에는 강인한이 재이 옆에 있는 게 | Lúc đó tôi không chịu nổi việc thấy Kang In Han ở cạnh Jae Yi. |
너무나도 싫었어 | Lúc đó tôi không chịu nổi việc thấy Kang In Han ở cạnh Jae Yi. |
그래서 애들이 | Nên tôi chỉ đứng đó xem tụi nó bắt nạt Kang In Han. |
강인한을 괴롭히는 걸 그냥 두고만 봤어 | Nên tôi chỉ đứng đó xem tụi nó bắt nạt Kang In Han. |
용서 | Tôi biết rõ |
받을 수 없다는 거 너무나도 잘 알아 | cậu sẽ không thể tha thứ cho tôi. |
그래도 | Kể cả thế, |
정말 미안하다 | tôi cũng rất xin lỗi. |
너한테도 | Xin lỗi cậu và… |
그리고 | Xin lỗi cậu và… |
강인한한테도 | Kang In Han nữa. |
난 형을 잃었는데 | Tôi đã mất anh trai. |
네가 수십 번 수백 번 사과해도 | Cậu có xin lỗi trăm ngàn lần, anh tôi cũng đâu sống lại. |
우리 형은 못 돌아오는데 | Cậu có xin lỗi trăm ngàn lần, anh tôi cũng đâu sống lại. |
미안하다고? | Cậu xin lỗi ư? |
[하의 한숨] | |
참 쉽네 | Đơn giản quá nhỉ. |
그 사고만 아니었어도 우리 형 | Nếu không gặp tai nạn, anh tôi… |
아직도 웃고 장난치고 내 옆에 있었겠지 | sẽ vẫn ở đây, cười đùa với tôi. |
너희들이 괴롭히지 않았으면 | Nếu không bị các người bắt nạt, nếu không bị ép ra đường giữa đêm hôm đó… |
그 밤에 거리로 내쫓지만 않았으면 | Nếu không bị các người bắt nạt, nếu không bị ép ra đường giữa đêm hôm đó… |
아직 | anh ấy đã… |
따뜻하게 살아 있을 거라고 | vẫn sống tốt rồi. |
미안하다고? | Cậu xin lỗi à? |
그래 | Được. |
그냥 | Hãy học cách sống với tội lỗi đó đi, Kim Ri An. |
죄책감 속에 살아, 김리안 | Hãy học cách sống với tội lỗi đó đi, Kim Ri An. |
난 절대 네 사과 | Vì tôi sẽ không bao giờ chấp nhận lời xin lỗi đó. |
안 받아 줄 거니까 | Vì tôi sẽ không bao giờ chấp nhận lời xin lỗi đó. |
- [멀어지는 발소리] - [스르륵 문 열리는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[리안 모] 모든 것이 저의 불찰입니다 | Tất cả đều là hậu quả do sự sơ suất của tôi. |
[미묘한 음악] | Tất cả đều là hậu quả do sự sơ suất của tôi. |
그룹을 이끄는 수장이기 이전에 한 아이의 엄마로서 | Trước khi là Chủ tịch và lãnh đạo tập đoàn, tôi còn là mẹ, |
제 아이의 일로 | và con tôi đã gây ra tranh cãi trên mạng xã hội. |
사회적 물의를 일으킨 점 | và con tôi đã gây ra tranh cãi trên mạng xã hội. |
[연신 울리는 카메라 셔터음] | |
고개 숙여 사죄드립니다 | Vì thế, tôi xin cúi đầu nhận lỗi. |
그러나 현재 유포 중인 불법 촬영 된 영상은 | Nhưng video quay bất hợp pháp đang bị phát tán rõ ràng đã vi phạm pháp luật |
명백한 범죄로 | Nhưng video quay bất hợp pháp đang bị phát tán rõ ràng đã vi phạm pháp luật |
강력한 법적 조치로 대응할 예정입니다 | và vì thế chúng tôi sẽ nhờ pháp luật can thiệp. |
[교사] 최윤석 학생 | Cậu Choi Yun Seok. Cậu có thừa nhận hành vi bạo lực với các học sinh diện học bổng? |
장학생들에게 행한 폭력 행위에 대해 | Cậu Choi Yun Seok. Cậu có thừa nhận hành vi bạo lực với các học sinh diện học bổng? |
인정합니까? | Cậu Choi Yun Seok. Cậu có thừa nhận hành vi bạo lực với các học sinh diện học bổng? |
[리안 모] 마지막으로 저희 주신의 사학재단에서 일어난 | Cuối cùng, tôi thừa nhận sự hệ trọng của các vấn đề bạo lực |
일련의 폭력과 학생들의 일탈 행위에도 | và hành vi sai trái đã bị đưa ra ánh sáng |
무거운 책임을 통감하는바 | của các học sinh trường tư Jooshin và thề sẽ đảm bảo sửa chữa mọi sai trái. |
끝까지 바로잡을 것을 약속드립니다 | của các học sinh trường tư Jooshin và thề sẽ đảm bảo sửa chữa mọi sai trái. |
[교사] 최윤석, 백찬민 | Choi Yun Seok, Baek Chan Min, |
권재준, 차지석, 이유진! | Kwon Jae Jun, Cha Ji Seok, Lee Yu Jin! Các cậu không thừa nhận hành vi bạo lực ư? |
[다그치는 톤으로] 가해 사실 인정 안 해요? | Kwon Jae Jun, Cha Ji Seok, Lee Yu Jin! Các cậu không thừa nhận hành vi bạo lực ư? |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[고조되는 미묘한 음악] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
가해자인데요 | Tôi cũng là |
저도 | người có tội. |
- [새소리] - [음악이 잦아든다] | |
[어렴풋한 학생들의 대화 소리] | |
[우진] 나도 그냥 다 털어놓을 걸 그랬나 봐 | Chắc tớ cũng nên thú tội hết. Cả việc tớ đến gặp bố Jae Yi nữa. |
재이 아버지 찾아갔던 것까지도 | Chắc tớ cũng nên thú tội hết. Cả việc tớ đến gặp bố Jae Yi nữa. |
[헤라] 너 그 펜 카메라인지 뭔지 갖다주고 | Cậu đưa cậu ấy bút máy quay và nó đã phá chiến dịch tranh cử tổng thống của bố cậu. |
너희 아버지 대선 진출까지 날아갔어 | Cậu đưa cậu ấy bút máy quay và nó đã phá chiến dịch tranh cử tổng thống của bố cậu. |
그리고 어떤 건 | Với lại, có những thứ nên chôn chặt để tốt cho mọi người mà? |
그냥 묻어두는 게 서로를 위한 일이거든 | Với lại, có những thứ nên chôn chặt để tốt cho mọi người mà? |
네가 재이 뒤통수친 건 | Việc cậu phản bội Jae Yi là thứ ta sẽ đem theo xuống mồ. |
우리 둘이 무덤까지 가져가 | Việc cậu phản bội Jae Yi là thứ ta sẽ đem theo xuống mồ. |
그리고 죽을 때까지 재이, 리안이한테 잘해 | Hãy đối tốt với Jae Yi và Ri An tới khi qua đời. Đền đáp họ thế đi. |
그걸로 갚아 나가 | Hãy đối tốt với Jae Yi và Ri An tới khi qua đời. Đền đáp họ thế đi. |
좀 달라질까? | - Liệu có thay đổi không nhỉ? - Gì cơ? |
뭐가? | - Liệu có thay đổi không nhỉ? - Gì cơ? |
주신 | Jooshin. Và cả chúng ta nữa. |
그리고 우리 | Jooshin. Và cả chúng ta nữa. |
[헤라] 글쎄 | Không biết nữa. Có gì thay đổi |
그렇게 갑자기 | Không biết nữa. Có gì thay đổi |
한 번에 바뀌는 건 없지 않나? | một sớm một chiều đâu? |
그게 주신이든 우리든 | Dù là Jooshin hay chúng ta. |
나 먼저 간다 | Tớ đi trước nhé? |
너 어디 가지 말고 곧바로 집으로 가 | Đừng đi đâu nhé, về nhà luôn đó. |
[귀찮아하는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[하] 고등학교 와서 처음이다 | Đây là lần đầu ở cấp ba… |
- 우리 같이 버스 타는 거 - [잔잔한 음악] | ta cùng đi xe buýt nhỉ. |
[하의 옅은 웃음] | |
중학교 때는 진짜 맨날 같이 타고 다녔는데 | Hồi cấp hai, mình đi cùng nhau suốt. |
미안해 | Xin lỗi… |
걔들 무서워서 너 피한 거 | vì tớ sợ hãi nên đã né cậu. |
못 도와주겠다고 한 거 | - Và vì đã nói không thể giúp cậu. - Gì thế? |
[하] 뭐야 | - Và vì đã nói không thể giúp cậu. - Gì thế? |
박태호 부잣집 가더니 진짜 변했네? | Giàu lên là đổi tính à, Tae Ho? Mấy chuyện nhỏ nhặt thế cũng xin lỗi á? |
우리가 언제 이딴 걸로 미안하다고 사과하고 그랬냐? | Giàu lên là đổi tính à, Tae Ho? Mấy chuyện nhỏ nhặt thế cũng xin lỗi á? |
치고받고 싸워도 그냥 대충 넘어갔지 | Đánh một trận rồi bỏ qua là xong mà. |
친구들끼리는 다 그럴 수 있는 거라고 | Cậu không nhớ à? Kang In Han luôn nói bạn bè làm thế cũng được mà. |
강인한이 맨날 얘기했던 거 기억 안 나? | Cậu không nhớ à? Kang In Han luôn nói bạn bè làm thế cũng được mà. |
[웃는 소리] | |
[웃는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[멀리 사람들의 대화 소리] | |
[재이] 거봐 내가 예쁠 거라고 했지? | Thấy chưa? Tớ đã bảo váy đẹp mà? |
[헤라] 치 너무 당연한 소리를 하네 | Nói gì đương nhiên thế. Tớ là Yoon He Ra mà. |
윤헤라한테 | Nói gì đương nhiên thế. Tớ là Yoon He Ra mà. |
헤라야 | He Ra à. |
[헤라] 응? | Hả? |
난 네가 그렇게 생각할 줄은 몰랐어 | Tớ đã không biết cậu nghĩ về tớ như vậy. |
차갑고 직선적인 내 말투 | Cách nói chuyện lạnh lùng, thẳng thắn của tớ… |
난 그냥 | tớ đã luôn tưởng là cậu hiểu nó. |
네가 그걸 이해해 주고 있다고 생각했어 | tớ đã luôn tưởng là cậu hiểu nó. |
내가 널 친구로 생각 안 해서 그랬던 거 아니야 | Không phải vì tớ không coi cậu là bạn đâu. |
치 | |
알아 | Tớ hiểu mà. |
[옅은 한숨] | |
그리고 나도 잘 몰랐어 | Cũng hơi không hiểu. |
좀 창피한 얘기인데 | Tớ hơi ngại thú nhận. |
[살짝 목멘 소리로] 너랑 그렇게 어릴 때부터 친구였으면서 | Tớ chơi với cậu từ bé tí mà chắc tớ chỉ mới biết một điều thôi. |
이제야 안 것 같아 | Tớ chơi với cậu từ bé tí mà chắc tớ chỉ mới biết một điều thôi. |
뭘? | Điều gì? |
네가 차가운 애가 아니라 | Cậu không lạnh lùng. Cậu chỉ là đứa tỏ ra như thế thôi. |
차가운 척하는 애였다는 거 | Cậu không lạnh lùng. Cậu chỉ là đứa tỏ ra như thế thôi. |
[울먹이며] 그걸로 네가 널 지키고 있었다는 거 | Và đó là cách cậu bảo vệ bản thân. |
기다리고 있을게 | Tớ sẽ đợi cậu. |
[부드러운 음악] | |
잘 갔다 와 | Đi an toàn nhé. |
내 친구 정재이 | Bạn tớ, Jung Jae Yi. |
잘 지내고 있어 | Cậu cũng bảo trọng đó. |
못되고 | Cô bạn xấu tính… |
예쁜 내 친구 윤헤라 | và xinh đẹp, Yoon He Ra. |
[한숨] 치 | |
[옅은 웃음] 가자 | Đi nào. |
[재이, 헤라의 웃는 소리] | |
[계속되는 부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
잠시만요 | Đợi chút. |
[옅은 웃음] | |
오늘 학교 가지 말고 나랑 놀자 | Cúp học đi chơi với tớ đi. |
[옅은 웃음] | |
[웃는 소리] | |
- [재이] 가자 - [리안] 간다, 꼭 잡아 줘야 돼 | - Đi nào. - Tớ đi đây, giữ nhé? |
- 알았지? - [재이] 잡아 줄게 | - Nhé? - Tớ sẽ giữ mà. |
- 자, 타 보자 - [힘주는 소리] | Nào, đi nào. |
- 어! - [리안] 아, 아깝다 | Suýt thì được. |
- [웃으며] 괜찮아? - [리안] 아니야, 다시 해 볼게 | - Ổn chứ? - Không. Để thử lại. |
- 간다 - [재이] 가자 | - Đi nhé. - Đi nào. |
[재이의 웃는 소리] | |
- [리안] 이거 봐 - [재이] 그렇지 | - Nhìn tớ này. Sao hả? - Đúng rồi. Qua đây đi. |
- [리안] 어때? - [재이] 그렇지, 그렇지 | - Nhìn tớ này. Sao hả? - Đúng rồi. Qua đây đi. |
이쪽으로 와 봐 | - Nhìn tớ này. Sao hả? - Đúng rồi. Qua đây đi. |
[웃는 소리] | |
[깔깔 웃는 소리] | |
- [재이] 오! - 생각보다 아주 쉽네 | Dễ hơn tớ nghĩ đấy. |
[계속되는 재이의 웃는 소리] | |
- [재이] 잘하는데? - [리안] 잘하지? | - Cừ lắm. - Nhỉ? |
[재이] 어 | Ừ. |
[재이의 웃는 소리] | Ừ. |
- 어때? - [재이의 놀란 소리] | Thấy tớ sao? Giỏi không? |
잘 타지? | Thấy tớ sao? Giỏi không? |
[재이] 자, 먹어 봐 | Này. Thử đi. |
[계속되는 부드러운 음악] | |
[머뭇거리는 소리] 이게 뭐야? | - Cái gì đây? - Bánh mì nướng. |
토스트 | - Cái gì đây? - Bánh mì nướng. |
[웃는 소리] 괜찮아 | Không sao đâu. |
[리안] 아니, 이런 거는 또 언제 먹어 봤어? | Khoan, cậu thử nó bao giờ thế? |
아직 안 먹어 봤어 | Tớ đã thử đâu. Tớ muốn thử nó với cậu. |
너랑 같이 먹으려고 | Tớ đã thử đâu. Tớ muốn thử nó với cậu. |
[재이] 진짜 맛있다 | Ngon lắm luôn ấy. Thử mau đi. |
빨리 먹어 봐 | Ngon lắm luôn ấy. Thử mau đi. Được rồi. |
알았어 | Được rồi. |
어때? | Sao hả? |
- [리안] 음 - [재이] 맛있구나 | - Ngon nhỉ? - Ngon ghê. |
응, 맛있다 | - Ngon nhỉ? - Ngon ghê. |
- [재이의 웃는 소리] - [리안] 이거 | Đây là đầu bếp làm à? Họ nổi tiếng không? |
셰프가 하신 거야? | Đây là đầu bếp làm à? Họ nổi tiếng không? |
유명한 셰프셔? | Đây là đầu bếp làm à? Họ nổi tiếng không? |
- [웃는 소리] - [리안] 너 안 먹을 거야? | - Không ăn à? Không ăn, đưa tớ ăn. - Đâu, có ăn. |
- 아니, 안 먹을 거면 나 주고 - [재이] 아니야 | - Không ăn à? Không ăn, đưa tớ ăn. - Đâu, có ăn. |
- 나 먹을 거야 - [리안] 하나 더 시키자, 우리 | - Không ăn à? Không ăn, đưa tớ ăn. - Đâu, có ăn. Gọi thêm đi. |
[리안의 감탄하는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[재이] 날씨 좋다 | Thời tiết đẹp ghê. |
바람도 좋고 | Gió cũng mát nữa. |
그러게 | Thật nhỉ. |
[재이] 리안아 | Ri An à. |
강하가 그런 얘기를 했었다? | Kang Ha từng nói với tớ… |
내가 좋아하는 거 | tớ nên tìm thứ tớ thích, |
날 기쁘게 하는 걸 찾아서 지키라고 | thứ làm tớ hạnh phúc, và bảo vệ nó. |
그래서 생각해 봤는데 | Nên tớ đã nghĩ về nó. |
나한테는 그게 너더라 | Và với tớ, đó là cậu. |
너 처음 봤을 때부터 지금까지 | Từ giây phút đầu tiên thấy cậu đến giờ, cậu đã luôn là một phần thế giới của tớ. |
내 세상에는 항상 네가 있었어 | Từ giây phút đầu tiên thấy cậu đến giờ, cậu đã luôn là một phần thế giới của tớ. |
그래서 견뎠고 지금도 그래 | Đó là lý do tớ tồn tại, và vẫn tồn tại. |
열여덟의 정재이한테 김리안은 | Với Jung Jae Yi 18 tuổi, thì Kim Ri An |
유일하고 | chính là hơi ấm duy nhất và tuyệt đối. |
절대적인 온기야 | chính là hơi ấm duy nhất và tuyệt đối. |
나한테도 그래 | Với tớ, cậu cũng vậy. Tớ cũng sẽ không thể tồn tại nếu thiếu cậu. |
너 없었으면 | Với tớ, cậu cũng vậy. Tớ cũng sẽ không thể tồn tại nếu thiếu cậu. |
못 버텼어, 나도 | Với tớ, cậu cũng vậy. Tớ cũng sẽ không thể tồn tại nếu thiếu cậu. |
[재이] 근데 리안아 | Nhưng Ri An à, |
버티고 기대는 거 | ta nên thôi giữ chặt |
이제 그만하자, 우리 | và dựa dẫm vào nhau. |
혼자서 충분히 행복할 때 | Khi tự thân mỗi người thực sự hạnh phúc, và sẵn sàng chia sẻ hạnh phúc đó, |
그래서 내가 너한테 기대는 게 아니라 | Khi tự thân mỗi người thực sự hạnh phúc, và sẵn sàng chia sẻ hạnh phúc đó, |
서로 행복해서 그걸 나눠 가질 수 있을 때 | thay vì dựa vào nhau để có hạnh phúc, |
그때 다시 만나, 우리 | khi đó ta mới nên gặp lại. |
- [리안의 한숨] - 웃으면서 헤어져 | Mỉm cười chia tay đi. |
언젠가는 다시 웃으면서 | Để một ngày ta sẽ lại mỉm cười… |
돌아올 수 있게 | và trở về bên nhau. |
[애잔한 음악] | |
나는 재이 네가 | Jae Yi, tớ chỉ muốn cậu… |
힘들지 않았으면 좋겠어 | không phải chịu khổ nữa. |
행복했으면 좋겠어, 재이야 | Tớ muốn cậu hạnh phúc, Jae Yi à. |
[재이] 나도 | Tớ cũng vậy. |
나도 리안이 네가… | Ri An, tớ cũng muốn cậu… |
[재이의 씁 들이마시는 숨소리] | |
웃으면서 잘 지냈으면 좋겠어 | thật khỏe mạnh và luôn tươi cười. |
[음악이 잦아든다] | |
- [멀리 새소리] - [바람 소리] | |
[모든 소리가 잦아든다] | |
- [멀리 새소리] - [바람 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
[철컥 차 문 열리는 소리] | |
[자전거 체인 도는 소리] | |
[털썩 바퀴 소리] | |
[계속되는 체인 도는 소리] | |
[교사] Moving forward in time | Tiến về thời gian sau đó, ta sẽ khám phá những vần điệu đầy chất thơ |
we'll discover the poetic verses of William Shakespeare | Tiến về thời gian sau đó, ta sẽ khám phá những vần điệu đầy chất thơ của William Shakespeare và đi sâu vào… |
and delve into the… | của William Shakespeare và đi sâu vào… |
[하] 5를 대입했을 때 마이너스 2가 된다는 말이야 | Thay bằng năm, nó sẽ thành âm hai. |
- 그걸 하는 거잖아 - [태호] 그렇지 | - Làm cách đó. - Ừ. |
[남학생, 여학생의 대화 소리] | |
[윤석] 야, 좋은 거 쓰네 | Này, đẹp đấy. Mẹ cậu mua cho cậu à? |
이거 엄마가 사 준 거야? | Này, đẹp đấy. Mẹ cậu mua cho cậu à? |
- 둘, 셋 - [남학생] 브이 해, 브이 | - Hai, ba. - Làm chữ V. |
[윤석] 하나, 둘 | Cười nào. |
내가 이제 졸업하니까는 | Anh sắp tốt nghiệp nên không chăm sóc mấy đứa như trước được. |
너희들을 예전처럼 돌봐 주지 못한다는 말이야 | Anh sắp tốt nghiệp nên không chăm sóc mấy đứa như trước được. |
너희들이 이제 애들을 관리해야 된다고 | Giờ cậu chăm sóc mọi người. |
너희들은 내 졸업 선물 잘, 좀… | Đảm bảo quà tốt nghiệp của anh… Tiền bối đang nói, đừng có bấm điện thoại! |
너는 선배가 얘기하는데 핸드폰을, 씨! | Đảm bảo quà tốt nghiệp của anh… Tiền bối đang nói, đừng có bấm điện thoại! |
[남학생] 아 씨 | Trời ạ. |
[어이없어하며] 에? | Gì đấy hả? |
[고조되는 리드미컬한 음악] | |
[계속되는 음악] | |
재이가 너한테 사과하래 | Jae Yi bảo tớ xin lỗi cậu. |
나 먹으라고? | - Tớ phải ăn cái đó à? - Thế tớ ăn hai cái chắc? |
뭐, 내가 이거 두 개 다 먹어? | - Tớ phải ăn cái đó à? - Thế tớ ăn hai cái chắc? |
[쳇 입소리] | |
[하] 낯설다, 윤헤라 | Cậu khác nhỉ, Yoon He Ra. |
이딴 걸 대체 누가 먹나 했더니 | Tớ thắc mắc ai lại ăn cái thứ này. Nghe nói cậu chỉ cho Jae Yi? |
네가 재이한테 추천해 줬다며? | Tớ thắc mắc ai lại ăn cái thứ này. Nghe nói cậu chỉ cho Jae Yi? |
근데 | Cơ mà… |
막상 재이는 안 먹어 봐서 무슨 맛인지 모를걸 | Jae Yi không ăn nên đâu biết vị nó thế nào. |
[큭 하며 헛기침하는 소리] | |
[헤라] 달아 | Ngọt quá. |
야, 이런 걸 어떻게 먹어? | Này, sao cậu ăn được thứ này thế? |
- [쳇 입소리] - [헤라] 어휴 | |
[깊은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[계속되는 하의 가쁜 숨소리] | |
- [가쁜 숨소리가 울린다] - [감미로운 음악] | |
[힘들어하는 탄성] | |
[숨 가다듬는 소리] | |
[내뱉는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[하] 진짜 이렇게 될 줄 몰랐어 | Tớ không biết sẽ thế này. |
몇 번이고 멈추고 싶었어 다 멈추고 다 잊고 | Tớ đã cố dừng lại nhiều lần. Dừng lại và quên hết. |
그냥 | Tớ chỉ… |
[울먹이며] 그냥 너한테 | Tớ chỉ muốn cậu… |
그냥 너만 바라보고 가고 싶었는데 | Tớ chỉ muốn nhìn cậu và bước tiếp. |
그러면 안 되잖아 | Nhưng tớ không thể. |
그럴 수는 없잖아 | Tớ không làm được. |
다시 형처럼 그런 일이 또 생기면 안 되니까 | Ta không thể để bi kịch của anh tớ xảy ra với người khác. Tớ đã phải làm thế. |
그거 내가 해야 될 일이니까 | Ta không thể để bi kịch của anh tớ xảy ra với người khác. Tớ đã phải làm thế. |
강하야 | Kang Ha à. |
그래서 어쩔 수가 없었어 | Nên tớ đã không có lựa chọn. |
네가 이렇게 떠나게 될 줄도 모르고 | Tớ không biết cậu phải rời đi thế này. |
[흐느끼는 소리] | |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
[하의 울먹이는 소리] | |
떠나게 만들어서 미안해 | Xin lỗi đã khiến cậu rời đi. |
나 혼자 좋아한 것도 미안하고 그냥 | Xin lỗi vì đã cảm nắng cậu, và xin lỗi vì tất cả. |
그냥 다 미안해 | Xin lỗi vì đã cảm nắng cậu, và xin lỗi vì tất cả. |
[계속되는 하의 울먹이는 소리] | |
나 웃는 거 보고 싶다며 | Cậu nói muốn thấy tớ cười mà. |
그렇게 울면 안 보일 거 같은데 | Khóc như vậy thì sao thấy được? |
너무 걱정하지 마 | Đừng lo lắng quá. |
나 뉴욕으로 안 가 | Tớ không đi New York. |
어? | Hả? |
내 두 발로 | Tớ sẽ tự đi bằng đôi chân, theo trái tim mình. |
내 마음으로 | Tớ sẽ tự đi bằng đôi chân, theo trái tim mình. |
내가 제일 행복해질 수 있는 곳에서 | Tớ sẽ bắt đầu lại ở một nơi |
다시 시작할 거야 | khiến tớ hạnh phúc nhất. |
[재이] 그러니까 | Nên Kang Ha à, |
강하 | Nên Kang Ha à, |
내 걱정 너무 하지 말고 | đừng quá lo cho tớ. |
잘 지내 | Bảo trọng nhé. |
아 | |
그날 | Ngày hôm đó, cậu nhớ câu cuối cậu hỏi tớ là gì chứ? |
네가 마지막으로 했던 질문 기억나? | Ngày hôm đó, cậu nhớ câu cuối cậu hỏi tớ là gì chứ? |
네 말이 맞아 | Cậu đúng rồi đấy. Tớ đã nói dối. |
나 거짓말했어 | Cậu đúng rồi đấy. Tớ đã nói dối. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[웃는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[하의 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[끼룩끼룩 갈매기 소리] | |
[멀어지는 차 주행음] | |
[부드러운 음악] | |
[탁 문 부딪는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
엄마 | Mẹ. |
[웃는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[감성적인 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[학생들의 소란스러운 소리] | |
[헤라의 콧노래] | |
[계속되는 콧노래] | |
[긴장되는 음악] | |
[헤라의 비명] | |
- [헤라] 악! - [학생들의 비명] | |
[고조되는 음악] | |
[메시지 진동음] | |
[강조하는 효과음] | NHÌN CẬU SỐC NHỈ? KIM RI AN. |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment