Space Sweepers
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
Main subtitle | Second subtitle |
---|---|
[의미심장한 음악] | |
"NETFLIX 제공" | NETFLIX GIỚI THIỆU |
"2092년 숲이 사라지고 사막이 늘어 갔다" | NĂM 2092, RỪNG KHÔNG CÒN VÀ HOANG MẠC MỞ RỘNG. |
"태양 빛이 가려지고 토양이 산성화되며" | NĂM 2092, RỪNG KHÔNG CÒN VÀ HOANG MẠC MỞ RỘNG. ÁNH NẮNG DẦN TẮT VÀ ĐẤT AXIT KHIẾN THỰC VẬT BIẾN MẤT. |
"식물들이 자취를 감추었다" | ÁNH NẮNG DẦN TẮT VÀ ĐẤT AXIT KHIẾN THỰC VẬT BIẾN MẤT. |
"우주 개발 기업 UTS는 병든 지구를 피해" | CHÁN CẢNH TRÁI ĐẤT SUY TÀN, UTS TẠO RA NGÔI NHÀ VỆ TINH CHO NHÂN LOẠI. |
"위성 궤도에 인류의 새로운 보금자리를 만들어 냈다" | CHÁN CẢNH TRÁI ĐẤT SUY TÀN, UTS TẠO RA NGÔI NHÀ VỆ TINH CHO NHÂN LOẠI. |
"하지만 오직 선택된 소수만이 그곳에 오를 수 있었다" | NHƯNG CHỈ MỘT SỐ ÍT ĐƯỢC CHỌN ĐỂ ĐẶT CHÂN LÊN ĐÓ. |
"UTS 낙하물 연구소 통합 창고" | CÔNG TY PHÁT TRIỂN VŨ TRỤ UTS KHO QUẢN LÝ ĐỒ THẤT LẠC |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[옅은 신음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[익살스러운 음악] | |
[태호의 헛기침] | |
마침 현금이 딱 떨어졌어 | Xin lỗi, tôi hơi túng một chút. |
(태호) 분자 합성 아니고 진짜 쌀 | Xin lỗi, tôi hơi túng một chút. Gạo thật đó, không phải tổng hợp phân tử… |
이거 한번 씹어 보면 이게 딱… | Gạo thật đó, không phải tổng hợp phân tử… |
(연구소장) [영어] 젠장맞을, 이건 또 왜 지랄이야! | Cái thứ ngu ngốc chết tiệt này! |
통역기가 또 말썽이잖아 | Máy dịch thuật lại giở chứng. |
[연구소장의 한숨] | |
넌 늘 현금이 떨어지는 게 큰 문제더구나 [태호가 코를 훌쩍인다] | Lần nào cậu đến đây chẳng than hết tiền. |
(연구원) 꺼져, 태호 | Biến đi, Tae Ho. |
(태호) [한국어] 하, 잠깐만 | Biến đi, Tae Ho. Đợi chút nào. Đợi đã. |
아, 자, 자, 자, 자, 잠깐만 | Đợi chút nào. Đợi đã. |
아니, 그, 잠깐 쓱 보기만 하는 거를 | Muốn nhìn một cái thôi mà sao lúc nào cũng đòi tiền thế? |
그걸 어떻게 돈을 꼬박 꼬박꼬박 받아 처먹습니까! 좀… | Muốn nhìn một cái thôi mà sao lúc nào cũng đòi tiền thế? Có gì đâu mà nhìn! |
(연구원) [영어] 볼 필요 없다니까! | Có gì đâu mà nhìn! |
그 아이가 맞는다면 이거부터 울렸겠지 | Nếu là nó thì báo cậu rồi! |
(태호) [한국어] 뭘 알아, 네가! | Anh biết gì chứ? Bỏ tôi ra! |
놔 봐, 놔 [연구원의 힘주는 신음] | Anh biết gì chứ? Bỏ tôi ra! |
[차분한 음악] 아, 좀 한 번만 보여 줘, 좀! | Tôi nhìn một cái thôi! |
[영어] 됐다 | Được rồi. |
[태호의 가쁜 숨소리] (연구소장) 보여 줘라 | Để cậu ta vào. |
아무튼 이 쌀로는 비용이 모자랄 것 같은데 | Nhưng thế này chưa đủ. Tôi thích đôi giày nam châm của cậu. |
네 마그네틱 슈즈가 좋아 보이는구나 [태호의 탄성] | Nhưng thế này chưa đủ. Tôi thích đôi giày nam châm của cậu. |
(태호) [한국어] 이거 어제 주운 건데 | Tôi tìm thấy và sửa chúng hôm qua. |
고쳐 신는 거지, 뭐, 아이고 | Tôi tìm thấy và sửa chúng hôm qua. |
아, 우리 배에서 나만 없었는데 이거 일할 때 얼마나 불편… | Cả tàu mỗi mình tôi không có giày… |
[영어] 두고 가렴 | Cởi ra. |
(연구원) 5일 전 우주 교통사고 쿠부치 사막에 낙하 | Tàu con thoi gặp nạn. Năm ngày trước ở sa mạc Kubuqi. |
절반쯤 불탄 탈출 캡슐 안에서 발견 | Xác ở trong khoang thoát hiểm cháy rụi. |
"결제 완료" | PHÍ TRUY CẬP ĐÃ TRẢ |
[잠금장치 작동음] | PHÍ TRUY CẬP ĐÃ TRẢ |
시신이 7세 여아이긴 한데… | Khớp với miêu tả. Nữ, bảy tuổi. Nhưng… |
아니라고 했잖아 | tôi đã bảo không phải nó. |
[연구원이 지퍼를 직 잠근다] | Cậu sẽ không tìm thấy con bé trên Trái Đất đâu. |
궤도 밖으로 나가는 시신을 | Cậu sẽ không tìm thấy con bé trên Trái Đất đâu. |
[문을 탁 닫으며] 왜 지구에 와서 찾아? | Chắc con bé trôi đi rất xa rồi. |
[차분한 음악] [태호의 한숨] | |
태호야, 올라갈 차비는 있냐? | Có tiền để quá cảnh không, Tae Ho? |
[한숨 쉬며] 불쌍한 놈 | Tội nghiệp. |
[바람이 횡 분다] | |
(설리반) 모든 희망이 사라졌습니다 | Hi vọng đã lụi tàn. |
지구는 숨만 붙어 있을 뿐 죽은 것이나 마찬가지죠 | Trái Đất vẫn đang thở, nhưng là bằng máy trợ thở. |
[홍채 인식음] | |
[홍채 인식음] | VISA CÔNG TÁC KHÔNG PHẢI CÔNG DÂN CỦA UTS |
"노동 비자" | VISA CÔNG TÁC KHÔNG PHẢI CÔNG DÂN CỦA UTS |
(설리반) 땅이 병들었으니 갈 곳은 하늘뿐이었죠 | Khi không thể sống ở Trái Đất nữa, ta chỉ còn nước đi lên mà thôi. |
"인공 중력" | TRỌNG LỰC NHÂN TẠO |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 음성] 승객 여러분 | Thưa quý vị, chúng ta vừa bước vào |
[사람들이 웅성거린다] 조금 전 UTS 영공에 진입하였습니다 | Thưa quý vị, chúng ta vừa bước vào không gian liên hành tinh do UTS điều hành. |
위성 궤도에 오신 것을 환영합니다 | Chào mừng đến với quỹ đạo. |
"UTS 시민 거주 단지" | KHU DÂN CƯ CỦA UTS |
[독수리 울음] | KHU DÂN CƯ CỦA UTS |
(설리반) 과거, 지구는 생명의 근원이요 우주는 죽음의 공간이었지만 | Trái Đất đã từng là biểu tượng của sự sống. |
지금은 완전히 반대가 되었습니다 | Còn ngoài không gian là cái chết. |
기적의 기술로 [새가 지저귄다] | Ngày nay, nhờ vào kỳ tích công nghệ, |
이제 사람들은 우주에서 낚싯대를 드리우고 [개가 왈왈 짖는다] | ta có thể câu cá ở dòng suối phía trên trời. Trẻ em lại được đuổi bắt bướm trên đồng cỏ xanh bạt ngàn. |
아이들은 나비를 쫓아 들판을 뛰어요 | Trẻ em lại được đuổi bắt bướm trên đồng cỏ xanh bạt ngàn. |
하지만 UTS는 여기서 멈추지 않을 것입니다 | Đối với UTS, đây mới chỉ là sự khởi đầu. |
(비서) 바로 이 목소리의 주인공이시죠 | Mọi người mới nghe giọng nói đó, |
여러분이 곧 만나실 바로 그분 | giờ sẽ được gặp trực tiếp người thật. |
의사이자 물리학자 우주 공학자, 역사학자이며 | Tiến sĩ, nhà vật lý, kỹ sư hàng không vũ trụ, sử gia. Người giàu nhất trên thế giới, |
현존하는 인류 중 가장 부자에 고령 | Người giàu nhất trên thế giới, và cũng là trưởng lão ở độ tuổi 152. |
올해 152세죠 | và cũng là trưởng lão ở độ tuổi 152. |
여러분, UTS의 창업주이자 | Xin giới thiệu với quý vị, nhà sáng lập UTS, |
우주 낙원의 창조자 | cũng là nhà sáng lập thiên đường trên không, và là đấng cứu thế của nhân loại. |
그리고 인류의 구원자인 | và là đấng cứu thế của nhân loại. |
제임스 설리반 회장님 | Ngài James Sullivan. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] (비서) 회장님, 설리반 회장님 | Thưa ngài. Ngài Sullivan. |
지구에서 기자분들이 오셨습니다 | Phóng viên Trái Đất đã tới. |
[힘주는 신음] | |
[설리반의 탄성] | |
[옅은 웃음] | |
[설리반의 힘주는 신음] | |
(설리반) 안녕하십니까 | Xin chào. |
개량된 홍콩야자 묘목이오 | Đây là cây ngũ gia bì chân chim đã được biến đổi gen. |
기존 종과 비교해 산소 배출량이 여덟 배라면 믿겠습니까? | Nó tạo ra lượng ôxy gấp tám lần so với cây thông thường. |
천연 퇴비에도 잘 반응해서 생장 속도가 엄청납니다 | Phản ứng ổn với phân bón tự nhiên. Tốc độ tăng trưởng vượt trội. |
전부 화성에서 퍼 온 흙인데 말이에요 | Đất này được lấy từ bề mặt sao Hỏa. Có tin nổi không? |
[거친 숨소리] | Hoan nghênh. |
환영합니다 | Hoan nghênh. |
[기자1의 어색한 웃음] | |
[웃음] | |
장난이에요, 자, 가시죠 | Đùa thôi mà. Dẫn đường nào. |
(설리반) UTS는 | Chắc mọi người cũng biết, ở UTS, chúng tôi đang tạo dựng sự sống trên sao Hỏa |
생명의 나무 슈퍼플랜트로 | ở UTS, chúng tôi đang tạo dựng sự sống trên sao Hỏa |
화성을 일구어 왔습니다 [차분한 음악] | bằng loài cây sự sống, Thực Vật Siêu Cấp. |
사흘 후 | Giờ thì chỉ còn ba ngày nữa, |
15년 만에 화성이 가장 크게 빛나는 그날 | khi sao Hỏa ở khoảng cách gần nhất với quỹ đạo, |
화성 이주 선포식이 있어요 | chúng tôi sẽ công bố khánh thành thuộc địa sao Hỏa mới. |
이거요? | Đất này? |
이런 건 더럽지 않아요 | Nó không bẩn đâu. |
[한숨] | |
더러운 건 인간의 야만성이죠 | Con người mới bẩn thỉu. |
낙원을 망가뜨리는 건 | Và cả tội ác đối với thiên nhiên. |
여기 존재할 수 없어요 | Mà tôi chắc chắn sẽ không tồn tại trên Thiên Đường mới của chúng tôi. |
(기자2) 없는 건 그뿐이 아닙니다 | Sẽ có những thứ khác không ở trên Thiên Đường của ông. |
아직 인류의 95%가 | Chính là 95 phần trăm dân số thế giới. |
지옥 같은 지구에 남아 있어요 | Họ vẫn đang sống trên Trái Đất từ lâu đã biến thành địa ngục trần gian. |
문제는 지구에 남은 사람들과 | Những người bị bỏ lại thì sao? |
지구 출신의 우주 노동자들입니다 | Các công nhân không gian nữa? |
그들의 삶은 아직도 처참하고 위험합니다 | Sự khủng hoảng nhân loại đang xảy ra trước mắt chúng ta. |
(비서) 오늘 회견과 관련 없는 문제를… | Họp báo hôm nay là để… |
기자님 말이 맞아 | Không, cậu ấy đúng. |
(설리반) 무엇보다도 가장 중요한 문제이며 | Điều này quả thực là một khủng hoảng mà công ty chúng tôi phải giải quyết. |
우린 그 문제를 해결할 것입니다 | một khủng hoảng mà công ty chúng tôi phải giải quyết. |
우주는 쓰레기 천지예요 | Trong không gian đầy rác thải. Vệ tinh hết hạn, các phương tiện bay |
수명을 다한 인공위성 유실된 우주정, 우주 건축물의 잔해들 | Vệ tinh hết hạn, các phương tiện bay và vật liệu xây dựng không gian thừa đã va vào nhau, tạo thành hàng triệu mảnh vụn kim loại |
(기자2) 그것들이 서로 충돌하며 만들어 낸 수만, 수억 개의 작은 조각들 | đã va vào nhau, tạo thành hàng triệu mảnh vụn kim loại trôi nổi nguy hiểm trong không gian. |
지금도 청소부들은 한 줌도 안 되는 돈을 위해 | Các công nhân liều mạng đuổi theo các mảnh vụn không gian |
목숨을 걸고 총알보다 열 배나 빠른 우주 쓰레기를 쫓고 있습니다 | có vận tốc nhanh hơn đạn bay mười lần chỉ để kiếm sống qua ngày. |
(설리반) 낙원은 아직 완성되지 않았어요 | Nghe này. Tôi thừa nhận Thiên Đường vẫn chưa được hoàn hảo. |
나중에 다시 한번 오시면 더 깊은 이야기를… | Nhưng tôi rất sẵn lòng bàn bạc kỹ hơn về vấn đề này. |
"태양열 배터리 밀집 지역" | KHU VỰC SẠC PIN MẶT TRỜI |
(청소부1) 1.7톤급 우주 쓰레기, 위성과 충돌 | Mảnh vụn không gian 1,7 tấn. Vừa va chạm với vệ tinh. |
라그랑주 점에서 나온 거 같은데 | Nghi đến từ Điểm Lagrange. |
(청소부2) [아랍어] 속도는 초속 7km, 아직 느려 | Tốc độ bảy ki-lô-mét trên giây, vẫn chậm. |
[영어] 옆에 있는 것들 조심해 | Để ý sứa không gian. |
(청소부3) UTS 물건 기스 내면 오늘 공치는 거야 | Chạm vào tài sản của UTS là của thiên trả địa đấy. |
(청소부2) [아랍어] D 구역 로컬 79.348에서 30까지 간다 | Nó đi từ Khu D, tọa độ 79,348 đến 30. |
"우주 쓰레기 청소선" | TÀU DỌN MẢNH VỤN KHÔNG GIAN Ai móc trúng vệ tinh đó, tránh ra đi. |
(청소부4) [러시아어] 방금 위성 찍은 놈들은 따라오지 마 | Ai móc trúng vệ tinh đó, tránh ra đi. |
저 정도면 800달러 넘는다 | Chừng đó sẽ mất ít nhất 800 đô la đấy. |
(청소부1) [영어] 천천히, 침착하게 | Từ từ. Nhẹ nhàng thôi. |
그놈들 아직 안 왔지? | Không ở đây chứ? |
[중국어] 누구? | - Ai cơ? - Còn ai nữa? |
[아랍어] 누구겠어? | - Ai cơ? - Còn ai nữa? Nghe nói hôm qua đã xuống Trái Đất rồi. |
(청소부4) [러시아어] 어제 지구 내려갔다던데 | Nghe nói hôm qua đã xuống Trái Đất rồi. |
아직 안 왔겠지 | Chưa thể trở về đâu. |
[경고음] [긴장되는 음악] | CẢNH BÁO: NÓ ĐANG TỚI |
[청소부들의 놀란 숨소리] | |
[경고음] [청소부5의 당황한 신음] | |
"KOR SH 7901 접근 중" | NÓ ĐANG TỚI |
(청소부6) [영어] 우라질 | - Khốn nạn! - Không ngờ! |
[청소부들이 저마다 짜증 낸다] | - Anh nói chưa về mà! - Toi rồi! |
[웅장한 음악] | |
[청소부들의 놀란 신음] | |
(장 선장) [한국어] 비켜라, 이 무능한 것들아 | Tránh ra đi, lũ ngốc nghiệp dư. |
저건 내 거다 | Thứ đó là của chúng ta. |
밟아 | Đạp đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[승리호 안내 음성] [영어] 승리호 상부 갑판 중력 0.8 | Tàu Chiến Thắng. Gia tốc trọng lực boong trên là 0,8 Gs. |
마그네틱 보정 중력 1.2 | Gia tốc bù từ tính là 1,2 Gs. |
(업동이) [한국어] 아, 피곤해, 피곤해 | Thật là, mệt quá đi mất. |
아유, 씨! | |
[긴장되는 음악] | |
(청소부1) [영어] 정신 바짝 차려 | - Giữ tập trung! - Ngăn chúng lại! |
(청소부5) [중국어] 저놈들 막아! | - Giữ tập trung! - Ngăn chúng lại! |
(청소부1) [영어] 반대로 끌고 간다! | Chúng kéo hướng ngược lại! |
(청소부6) 쫓아가! [흥미진진한 음악] | Mau đuổi theo! |
(청소부4) [러시아어] 잡아, 잡아 죽여! | Bắt lấy đi chứ! |
(청소부1) [영어] 승리호 저 망할 놈들! | Bọn Chiến Thắng chết tiệt! |
[청소부들이 저마다 욕한다] | Tao sẽ giết bọn khốn đó! - Chết tiệt! - Giết chúng! |
(업동이) [한국어] 아, 시끄러워, 진짜 | Trời ạ, điếc cả tai! |
아유, 하여튼 교양 머리들 참 없어 | Cứ chửi rủa mãi thế. Không có lấy một đứa học hành tử tế. |
왜 욕들을 하고 그래? 못 배워 처먹어 갖고 그냥 | Cứ chửi rủa mãi thế. Không có lấy một đứa học hành tử tế. |
[업동이의 힘주는 신음] | Cứ chửi rủa mãi thế. Không có lấy một đứa học hành tử tế. |
[업동이의 힘주는 신음] | |
좀 느리네, 박 씨! | Chậm quá vậy, anh Park! Chậm quá rồi, anh Park! Chậm quá! |
(장 선장) 느리다고, 박 씨, 느려! | Chậm quá rồi, anh Park! Chậm quá! |
[기계 조작음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | Còn phải làm thủ công thế này bao lâu nữa? |
(타이거 박) 내가 언제까지 이걸 손으로 밀고 있어야… | Còn phải làm thủ công thế này bao lâu nữa? |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
슬슬 마무리하자 | Kết thúc nhanh gọn nào. |
"엔진 출력 상승" | TRẠNG THÁI ĐỘNG CƠ SỨC MẠNH ĐỘNG CƠ TĂNG |
[흥미진진한 음악] | TRẠNG THÁI ĐỘNG CƠ SỨC MẠNH ĐỘNG CƠ TĂNG |
(청소부4) [러시아어] 더 멀어지잖아! | Chúng bỏ chạy kìa! Đạp đi! |
(청소부1) [영어] 나 화나기 전에 그만둬라 | Dừng lại đi, trước khi tôi nổi điên. |
(청소부5) [중국어] 저것들 잡으라니까! | Cứ bắt hết bọn chúng lại đi! |
(청소부3) [영어] 진짜 혼자 다 먹을 작정이야? | Các người định lấy hết thật à? |
장 선장, 꺼져, 우리가 먼저 왔잖아! | Biến đi, Jang! Bọn này đến trước mà! |
[청소부3의 힘겨운 신음] | |
(청소부2) [아랍어] 좀 나눠 먹어! | Chia nhau ăn đi mà. |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
(청소부5) [중국어] 다른 배들 생각은 안 해? | Nghĩ cho các tàu khác nữa! |
이 천벌받을 놈들아! | Bọn đáng chết này! |
[한국어] 다른 배 생각을 왜 나한테 시키냐? | Sao tôi phải nghĩ cho các tàu khác? |
[장 선장의 힘주는 신음] | Sao tôi phải nghĩ cho các tàu khác? |
[청소부5의 힘겨운 신음] | |
[승리호 안내 음성] [영어] 태양열 집광 판에 접근합니다 | Chú ý tấm năng lượng mặt trời. |
[청소부4의 놀란 숨소리] 즉시 경로를 수정하십시오 | Chú ý tấm năng lượng mặt trời. Đổi hướng bay. |
(업동이) [한국어] 자, 준비들 합시다 | Tất cả chuẩn bị sẵn sàng nào! |
[긴장되는 음악] | |
[기계 조작음] | |
[엔진 가속음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[웅장한 음악] | |
(청소부5) [중국어] 나한테 잡히면 죽는다! | - Đừng để bọn này bắt được! - Bọn mày sẽ chết chắc! |
(청소부3) [영어] 지옥에 떨어질 놈들아! | - Đừng để bọn này bắt được! - Bọn mày sẽ chết chắc! |
[청소부들이 저마다 비난한다] | - Đừng để bọn này bắt được! - Bọn mày sẽ chết chắc! - Bọn rác rưởi! - Đợi đấy! |
[기계 조작음] | Sống có đạo đức đi, Tae Ho! |
(청소부1) 태호, 너 양심적으로 살아라 | Sống có đạo đức đi, Tae Ho! Các người đi mà sống đạo đức. |
(태호) [한국어] 그렇게들 사세요 | Các người đi mà sống đạo đức. |
양심적으로다가, 어? | Đây không rảnh. |
[청소부들이 연신 비난한다] | Đây không rảnh. |
야, 정말 그, 열심히들 산다, 진짜 | Chà, chịu thương chịu khó chưa kìa. |
몇 푼 벌어 보겠다고 저 지랄들을 저거, 어휴 | Vì vài đồng bạc lẻ mà tranh nhau ỏm tỏi. |
[태호의 코웃음] | Hả? Gì thế kia? |
(타이거 박) 어? 저, 저거 뭐야? | Hả? Gì thế kia? |
[승리호 안내 음성] [영어] UTS 시민 3번 거주 지역으로 | Đang tiến đến Khu dân cư 3 của UTS. |
향하고 있습니다 [태호의 의아한 신음] | Đang tiến đến Khu dân cư 3 của UTS. |
[한국어] - (업동이) 어, 뭐 해? - (타이거 박) 태호, 너 이 새끼야! | - Quái gì vậy? - Đổi hướng bay ngay. |
(타이거 박) 야, 이 새끼야! [선원들이 다급해한다] | - Quái gì vậy? - Đổi hướng bay ngay. - Chậm lại! - Đổi hướng. |
[승리호 안내 음성] [영어] 즉시 항로를 변경하십시오 | - Chậm lại! - Đổi hướng. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(타이거 박) [한국어] 어어, 야, 안테나 조심해 | Coi chừng ăng-ten! Làm hỏng là đóng phạt đấy! |
[선원들의 다급한 신음] 깨면 그거 벌금이야, 이 새끼야! | Coi chừng ăng-ten! Làm hỏng là đóng phạt đấy! |
(장 선장) 아, 환장하겠네 | Không tin nổi mà. |
[웅장한 음악] | CÔNG XƯỞNG: VỆ TINH QUẢN LÝ RÁC THẢI |
"공장: 우주 쓰레기 하치위성" | CÔNG XƯỞNG: VỆ TINH QUẢN LÝ RÁC THẢI |
(카룸) [영어] 승리호, 보자 | Tàu Chiến Thắng. Để xem nào. |
티타늄 합금 210, 탄소 복합재 480 | Có 210 kg titan, 480 kg sợi các-bon gia cường, |
알루미늄 허니콤 17 | 17 tấm nhôm tổ ong. Các vật liệu khác là 39. |
그 외 39kg 다 해서 | 17 tấm nhôm tổ ong. Các vật liệu khác là 39. Tổng cộng được 584 đô la. |
584달러 | Tổng cộng được 584 đô la. |
(태호) [한국어] 차 한 대 따로 가져온 건? | - Còn cái xe. - Nhà xe đầy rồi. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 큰 창고 다 찼어 | - Còn cái xe. - Nhà xe đầy rồi. Nhưng nếu cậu muốn chúng tôi thu lại |
내리려면 분해 비용 별도로 70 | Nhưng nếu cậu muốn chúng tôi thu lại thì phải trả 70 nghìn đô phí tháo rời. |
내기 싫으면 살 발라 오고 | Không muốn trả thì tự tháo rồi đem về đi. |
[경고음] [탄성] | |
위성 안테나 하나 해 먹었네? | Làm hỏng ăng-ten sứa không gian. |
벌금 1,300 | Phải nộp phạt 1.300 đô la. |
돈은 다시 회사로 공제 나머지 벌금은 자동 인출 | Trừ vào số tiền này, số còn lại trừ từ tài khoản. |
고지서 챙겨 놨다, 낼 건 좀 제때 내 | Còn đây là thuế. Trả đi. |
"최종 고지서" | THÔNG BÁO LẦN CUỐI |
[카룸이 흥얼거린다] | THÔNG BÁO LẦN CUỐI |
[한숨] | |
(태호) [한국어] 왜 보여 줘, 돈을? | Vậy chìa tiền ra làm gì? |
주지도 않을 돈을 왜 세서 보여 줘 이 흡혈귀 같은 새끼야! | Đằng nào cũng không đưa thì sao còn đếm trước mặt tôi? |
[태호의 힘주는 신음] | |
[태호의 놀란 숨소리] | Đây là tiền của UTS. |
(카룸) [나이지리아 피진어] UTS 돈이다 | Đây là tiền của UTS. |
[태호의 한숨] | |
[한국어] 카룸, 너 밤길 조심해 치면 난 줄 알아 | Karum, cẩn thận. Đi đêm có ngày gặp tôi đấy. |
[태호가 고지서들을 쓱쓱 센다] [카룸이 칼을 달그락 내려놓는다] | Karum, cẩn thận. Đi đêm có ngày gặp tôi đấy. |
유기물은? | - Thế đồ hữu cơ? - Có. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 하나 있었지 | - Thế đồ hữu cơ? - Có. Trong tàu Tia Chớp, 12 kg thịt lợn đông. |
번개호에 12kg 있었는데 | Trong tàu Tia Chớp, 12 kg thịt lợn đông. |
냉동 돼지고기 트럭 사고 [고지서들을 착 내려놓는다] | Tai nạn. Tàu không gian đông lạnh. |
[태호의 한숨] | |
3년 다 지났다 [태호의 한숨] | Đã được ba năm rồi. |
[소스를 주머니에 부스럭 넣는다] | |
순이는 어쩔 거야, 이제? | Còn chuyện Su Ni. Cậu định thế nào? |
[한국어] 어쩌긴 뭘 어째, 벌어야지 | Còn sao nữa? Phải kiếm tiền thôi. |
(태호) 돈만 생긴다면 무슨 짓이든 할 수 있을 거 같아 | Tôi sẽ làm mọi thứ để có tiền. |
[픽 웃으며] 정말 무슨 짓이든 | Bất cứ thứ gì. |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
[변기 물이 쏴 내려간다] | Ồ, Tae Ho đây rồi! Mới từ Trái Đất về à. |
(피에르) [영어] 오, 태호, 안녕 | Ồ, Tae Ho đây rồi! Mới từ Trái Đất về à. |
지구 내려갔다더니 또 허탕 치고 온 건가? [익살스러운 음악] | Ồ, Tae Ho đây rồi! Mới từ Trái Đất về à. Vẫn chưa có gì sao? |
[피에르의 의아한 신음] | |
아니, 근데 왜 비닐봉지를 신고 있나? | Sao chân lại đi túi bóng thế? |
[피에르의 탄성] | |
[프랑스어] 장 선장은 오늘도 아름다우시겠지? | Còn thuyền trưởng Jang? Vẫn đẹp như mọi khi chứ? |
(태호) [한국어] 장 선장이 전해 달래 | Thuyền trưởng Jang nhắn anh. |
(피에르) [프랑스어] 나한테? 뭐래? | Nhắn tôi? Nhắn gì vậy? |
(태호) [한국어] 한 번만 더 연락하면 죽이겠대 | Gọi nữa là cô ấy giết anh. |
[프랑스어] 아, 그렇군 | Được rồi. |
(피에르) TV 좀 보자 | Được phết nhỉ. - Xem TV. - Bụi mịn. Virus hoành hành. |
[부스럭거린다] [TV에서 음성이 흘러나온다] | - Xem TV. - Bụi mịn. Virus hoành hành. |
[영어] 25, 52 | - 25, 52. - Mặt nạ phòng độc… |
(뉴스 속 앵커1) 인간형 안드로이드 도로시의 행방은 아직도 묘연합니다 | Hiện giới chức UTS đang tìm kiếm người máy Dorothy… Giống người thật nhỉ. Thấy bao giờ chưa? |
(피에르) [프랑스어] 저거 진짜 사람같이 생기지 않았냐? | Giống người thật nhỉ. Thấy bao giờ chưa? |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 이틀 전 | …bị Tổ chức Cáo Đen cực đoan trộm đi hai ngày trước. |
[무거운 음악] 극렬 테러 집단 검은여우단과 함께 사라진 도로시 | …bị Tổ chức Cáo Đen cực đoan trộm đi hai ngày trước. |
(피에르) [프랑스어] 검은여우 놈들 소름 끼쳐 | Nghe tên Cáo Đen đã thấy rùng mình. |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 현재까지 아무런 단서도 | Nghe tên Cáo Đen đã thấy rùng mình. Đến giờ vẫn chưa có manh mối nào. |
찾지 못하고 있습니다 | Đến giờ vẫn chưa có manh mối nào. |
(태호) [한국어] 나 간다 | - Đi nhé. - Trông như đứa trẻ vô tội, |
(뉴스 속 총리) [영어] 어린아이의 모습을 한 | - Đi nhé. - Trông như đứa trẻ vô tội, |
대량 살상 무기인 것입니다 | nhưng nó là vũ khí có sức mạnh hủy diệt vô cùng lớn. |
(뉴스 속 앵커1) 도로시를 목격 시 절대 가까이 가지 말고 | Nếu thấy Dorothy, đừng lại gần. |
(피에르) [프랑스어] 잘 가 | Nếu thấy Dorothy, đừng lại gần. - Chào. - Hãy gọi 900 ngay lập tức. |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 즉시 900으로 신고하시기 바랍니다 | - Chào. - Hãy gọi 900 ngay lập tức. |
[쥐가 찍찍거린다] | |
(태호) [한국어] 아! 뭐야 | |
(카룸) [나이지리아 피진어] 승리호 | Tàu Chiến Thắng làm từ đura gia cường. |
강화 두랄루민 선체에 양자 레이더 | Tàu Chiến Thắng làm từ đura gia cường. Gắn ra-đa lượng tử. Tốc độ tối đa 48.000. Lực đẩy 1,45 triệu kg. |
추력 320만 파운드, 최고 속도 4만 8천 | Gắn ra-đa lượng tử. Tốc độ tối đa 48.000. Lực đẩy 1,45 triệu kg. |
그런 괴물을 만들어 굴리면서 너희는 왜 돈을 못 버냐? [태호의 거친 숨소리] | Có con tàu quái vật đó rồi mà sao không kiếm ra tiền? |
(태호) [한국어] 그게 다 빚이다 | Do nợ nần cả. |
그래 봐야 쓰레기 줍는 배인데 | Vẫn chỉ là tàu đi nhặt rác thôi mà thuyền trưởng Jang cứ làm quá lên. |
장 선장이 괜히 오버질을 해 가지고, 아유, 씨 | Vẫn chỉ là tàu đi nhặt rác thôi mà thuyền trưởng Jang cứ làm quá lên. |
수리하고 벌금 내느라 또 빚지고 | Hết sửa chữa rồi lại bị phạt, nợ nần ngày càng chồng chất. |
빚이 빚을 낳고 [칙칙 분무한다] | Hết sửa chữa rồi lại bị phạt, nợ nần ngày càng chồng chất. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 그래도 너희가 팀워크는 괜찮은데 | Đồng đội ăn ý mà. Đồng đội cái quái gì. |
(태호) [한국어] 팀워크 같은 소리 하고 앉아 있네 | Đồng đội cái quái gì. |
우리 다 개판이야 | Chỉ là một đám bệ rạc thôi. |
[업동이의 힘주는 신음] [업동이가 화투를 탁탁 섞는다] | Chỉ là một đám bệ rạc thôi. |
[흥미로운 음악] | |
[업동이가 화투를 탁탁 던진다] | |
(업동이) 음, 난 체크 | Đã kiểm tra bài! |
[업동이가 흥얼거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[시스템 작동음] (장 선장) 3, 7, 망통 | Có đôi mười à. |
(업동이) 아니, 1달러씩 하면서 뭐 그렇게 폼들을 잡아 | Cược có một đô la mà nghiêm trọng thế? |
빨리해 [새어 나오는 웃음] | Cược có một đô la mà nghiêm trọng thế? |
(태호) 레이스, 삥 [업동이가 흥얼거린다] | Tôi sẽ cược thêm. Cùng lắm chỉ kiếm được mười đô. |
(업동이) 다 따 봤자 10달러겠다 | Cùng lắm chỉ kiếm được mười đô. |
(장 선장) 받고 두 개 더 | Nhận, cược thêm hai. |
[업동이가 연신 흥얼거린다] | |
(타이거 박) 난 다이 | Tôi buông. |
입 좀 다물어 | Câm miệng lại đi. |
(업동이) 난 입 벌린 적이 없는데 | Tôi làm gì có miệng đâu. Sao khó ở thế? |
아, 근데 왜 나한테 화를 내고 그래? | Tôi làm gì có miệng đâu. Sao khó ở thế? Ván này nữa thôi vậy. |
에이, 막판 하고 그만하자 | Ván này nữa thôi vậy. |
뭐, 재미도 없고 서로 예민해지기만 하는 거 같고 | Ván này nữa thôi vậy. Chán chết, lại còn lục đục với nhau. |
좀 짚고 넘어가고 싶은 게 있다 | Có chuyện tôi muốn đề cập. |
(업동이) 음, 좀 짚고 넘어가고 싶은 게 뭘까? | Muốn đề cập cái gì nào? Ván này không thể thua. Cược mức cao nhất. |
(태호) 이런 판은 죽을 수가 없지 | Ván này không thể thua. Cược mức cao nhất. |
[돈을 착 올려놓으며] 콜 | Ván này không thể thua. Cược mức cao nhất. Gạo biến mất rồi. |
쌀이 없어졌어 | Gạo biến mất rồi. |
(타이거 박) 좋은 날 맛보려고 아껴 둔 건데 | Tôi để dành nó cho ngày đặc biệt. Trước đó là là pin, rồi tới thùng dụng cụ. |
전에는 공구 통, 그 전엔 배터리 [코를 훌쩍인다] | Trước đó là là pin, rồi tới thùng dụng cụ. |
어떤 쳐 죽일 것이 | Kẻ đáng chết nào đó đã lấy đồ trên tàu để bán lấy tiền. |
[장 선장이 뚜껑을 달그락 연다] 배 물건을 빼돌려서 돈을 챙기고 있단다 | Kẻ đáng chết nào đó đã lấy đồ trên tàu để bán lấy tiền. |
[장 선장이 뚜껑을 달그락 잠근다] | Thuyền trưởng Jang, tiền đâu mua rượu thế? Một bình cũng phải 80 đô. |
장 선장, 그 술 무슨 돈으로 산 거야? | Thuyền trưởng Jang, tiền đâu mua rượu thế? Một bình cũng phải 80 đô. |
[도끼를 쨍 들며] 한 병에 80은 할 텐데 | Thuyền trưởng Jang, tiền đâu mua rượu thế? Một bình cũng phải 80 đô. |
닥쳐 | Im đi. Nhận, cược thêm mười. |
받고 10 더 | Im đi. Nhận, cược thêm mười. |
변명할 생각 마 | Đừng biện minh làm gì. Thế là xúc phạm trí tuệ của tôi đấy. |
그건 내 지성을 모독하는 거야 | Đừng biện minh làm gì. Thế là xúc phạm trí tuệ của tôi đấy. Là hồi xưa thì tôi đã giết cô rồi treo lên thị chúng. |
(타이거 박) 예전 같았으면 시체로 매달아서 본보기를 보였을 일인데 | Là hồi xưa thì tôi đã giết cô rồi treo lên thị chúng. |
이 아저씨가 실성을 하셨나 | Ông chú này bị điên rồi à? |
(장 선장) 한번 해 볼까, 누구 시체가 매달리나? | Ai treo ai đây chứ? |
(업동이) 우리 대출 거치 기간 이번 달로 끝이야 | Hoãn nợ hết tháng này. Sau trả 2.000 mỗi tháng. |
다음 달부터 2천씩 내야 돼 다들 알고 있으라고 | Hoãn nợ hết tháng này. Sau trả 2.000 mỗi tháng. Đừng quên đấy. |
야, 그거 연장 안 됐어? 남은 거 얼마인데? | Không gia hạn được à? Còn nợ bao nhiêu? |
(업동이) 음, 남은 게 | Khoảng 16 hay 17 nghìn gì đó, |
만, 한, 한 만 약 한 6, 7천 달러에다가 [태호의 한숨] | Khoảng 16 hay 17 nghìn gì đó, |
조합에서 빌린 게 뭐, 그것도 한 9천 | thêm chín nghìn mượn công hội, còn… |
난 오늘 그 도둑놈이 누군지 꼭 알아야겠어 [업동이가 계속 말한다] | Hôm nay tôi nhất quyết vạch mặt tên trộm. |
무슨 헛소리 하는지 모르겠는데 | Tôi không biết anh nói nhảm gì, |
(장 선장) 큰판이니까 이따 얘기하자 | nhưng để chơi xong rồi nói đi. |
(업동이) 저번 주에 법원에서 가압류 통보장 온 것도 있고 | Rồi tòa lại có lệnh tịch thu tạm thời, |
뭐, 난리야, 지금 | Rồi tòa lại có lệnh tịch thu tạm thời, tóm lại là tiêu. Bubs à, hỏi gì thì nói đó thôi. Tôi buông. |
(태호) 업동아 | Bubs à, hỏi gì thì nói đó thôi. Tôi buông. |
물어본 것만 얘기해, 나 죽어 | Bubs à, hỏi gì thì nói đó thôi. Tôi buông. |
(업동이) 응, 그래, 알았어 [태호의 한숨] | Được rồi, chỉ còn một điều nữa, mà thôi quên đi. |
하나 더 있는데 그만하지, 뭐 | Được rồi, chỉ còn một điều nữa, mà thôi quên đi. |
(태호) [한숨 쉬며] 하나 더 뭔데? | Còn gì nữa? |
(업동이) 돼지 아빠 도망갔어 | Bố Heo chạy trốn rồi. |
- 뭐? - (업동이) 튀었어, 돼지 아빠 | - Sao? - Bố Heo trốn rồi. Kẻ quản lý tiền của ta. |
(업동이) 우리 곗돈 관리해 주는 새끼 | Kẻ quản lý tiền của ta. |
형 지구 내려갔을 때 난리가 났었어 못 잡을 거 같대 | Đang loạn hết lên. Chắc chẳng bắt được đâu. |
- 뭔 소리야, 그게? - (업동이) 자, 까 봅시다 | - Nói gì vậy? - Ngửa bài! |
[흥미로운 음악] [업동이의 놀란 숨소리] | |
(업동이) 아이고, 또 이겼네, 아이고, 지겨워 | Tôi thắng nữa rồi! Vô vị quá. |
(태호) 장 선장, 너 알고 있었어? | Tôi thắng nữa rồi! Vô vị quá. - Thuyền trưởng biết sao? - Đôi phong? |
(장 선장) 장땡? [업동이의 웃음] | - Thuyền trưởng biết sao? - Đôi phong? |
(태호) 장 선장이 확실하다며 | Cô nói tin được mà! Cược bao nhiêu tiền rồi! |
거기 곗돈을 얼마를 부었는데 도망을 가, 씨! | Cô nói tin được mà! Cược bao nhiêu tiền rồi! |
너 내일 한 번 더 해 | Mai chơi lại ván nữa đi. |
(태호) 너, 이씨, 10만이야, 10만 우리 전 재산! | Mai chơi lại ván nữa đi. Sạch tài sản 100 nghìn rồi! |
(타이거 박) 선장이라고 안 봐줘 나이도 제일 어린 게! | - Thuyền trưởng mà thế à? - Tiền đâu? |
- (태호) 내 돈 어디 있어! - (타이거 박) 내 쌀 어디 있어! [업동이의 신난 신음] | - Thuyền trưởng mà thế à? - Tiền đâu? Gạo đâu? |
[장 선장의 성난 탄성] | |
[태호의 신음] (타이거 박) 장 선장! | Thuyền trưởng! |
[장 선장의 힘주는 신음] [태호의 신음] | Ồ, xin lỗi. |
아, 미안 [타이거 박의 힘주는 신음] | Ồ, xin lỗi. |
[타이거 박의 힘주는 신음] (장 선장) 느려 | Chậm quá. |
[함께 힘준다] | |
[장 선장의 비명] [타이거 박의 웃음] | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[타이거 박과 장 선장의 힘겨운 신음] | |
[업동이가 흥얼거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
(업동이) 원, 투, 스텝 | Một, hai… Đám người đáng sợ. |
아이고, 무서워 | Một, hai… Đám người đáng sợ. |
[업동이가 연신 흥얼거린다] | Một, hai… Đám người đáng sợ. |
[업동이의 웃음] | |
[승리호 안내 음성] [영어] 위성 훼손 범칙금 | Tiền phạt phá hỏng vệ tinh, 720. Đã được thu. |
720달러 자동 인출 되었습니다 | Tiền phạt phá hỏng vệ tinh, 720. Đã được thu. Số dư còn lại, không. |
승리호의 잔액은 0달러입니다 [업동이의 한숨] | Số dư còn lại, không. |
(업동이) [한국어] 일, 십, 백, 천 | Bao nhiêu số không vậy? |
허, 아, 더럽게 비싸네, 진짜, 씨 | Bao nhiêu số không vậy? Khỉ thật. Đắt thế. |
(타이거 박) 한 놈을 잡아 오면 양 팔목을 잘라 | Bắt được một tên thì chặt hai bàn tay. |
하나는 내가 갖고 하나는 그놈 두목한테 보내고는 했지 | Một bàn tôi giữ, bàn kia trả lại cho chủ hắn. |
(업동이) 아휴, 박 씨 또 뻐꾸기 날린다 저것도 정신병이야, 아휴 | Một bàn tôi giữ, bàn kia trả lại cho chủ hắn. Anh lại thế. Dấu hiệu của sa sút trí tuệ đấy. |
(타이거 박) '타이거 박'이라고 '박 씨'가 아니라 | Phải gọi đúng là Tiger Park. |
(업동이) 그 많던 손모가지는 다 어디 있어, 그럼 지금? | Vậy anh làm gì với đống tay đó rồi? |
- 못 믿네? - (업동이) 믿어, 믿어 | - Không tin à? - Tin chứ. |
(업동이) 아, 있으면 하나 갖고 싶어서 그러지, 어 | Vì muốn có một cái nên mới hỏi. |
(타이거 박) 그래핀 티타늄 이거 앞에선 만민이 평등하지 | Trước thời graphene titan, ai cũng một mạng. |
너도 한 방, 나도 한 방 | Cậu như tôi. Đều chỉ một. |
(태호) 아, 헛소리 그만하고 둘 다 일 좀 해, 좀, 확! | Đừng nói linh tinh nữa mà làm việc đi! |
(업동이) 아, 진짜 일하기 싫다, 씨 [의미심장한 음악] | Thật là, ghét làm việc quá. |
야, 근데 라그랑주 점에서 온 것치고는 진짜 멀쩡하네 | Đồ từ Điểm Lagrange mà ổn phết. Thường thì lũ Nanobot sẽ ăn cho bằng hết. |
이 정도면 나노봇들이 벌써 다 갉아 먹었어야 되는 거 아니야? | Thường thì lũ Nanobot sẽ ăn cho bằng hết. |
아, 이거 나노봇들 설마 우리 배에 옮는 거 아니야? | Lẽ nào chúng kéo qua tàu chúng ta? |
(타이거 박) 뭘 옮아? 원래 여기저기 다 퍼져 있는 거를 | Kéo qua làm gì? Đi đâu mà chẳng gặp. |
(업동이) 그냥 나노봇이 아니잖아 | Đâu phải Nanobot thường. Lũ Nanobot ở Điểm Lagrange ghê lắm. Bất tử luôn. |
라그랑주 나노봇이 얼마나 독한 애들인데 | Đâu phải Nanobot thường. Lũ Nanobot ở Điểm Lagrange ghê lắm. Bất tử luôn. |
걔네 죽지도 않아 | Đâu phải Nanobot thường. Lũ Nanobot ở Điểm Lagrange ghê lắm. Bất tử luôn. |
만약에 우리 배에 구멍이라도 생겨 봐 다 죽어 끝이야, 우리 [태호의 힘주는 신음] | Tàu của ta mà bị thủng một lỗ là chấm hết! |
(태호) 그런 걱정은 하질 말아 | Đừng lo. Trước khi nó xảy ra thì ta đã chết đói rồi. |
그 전에 굶어 죽을 테니까 [태호의 힘주는 신음] | Đừng lo. Trước khi nó xảy ra thì ta đã chết đói rồi. |
[타이거 박의 한숨] | |
가난이 죄인지, 죄를 지어 가난한 건지 | Nghèo là cái tội hay tôi gây tội nên mới nghèo đây? |
[가쁜 숨소리] | |
(업동이) 다 굶어 죽으면 | Nếu chết hết vì đói thì để tôi đứng tên con tàu nhé. |
이 배의 등기는 내 앞으로 해 놓고… [우르릉 소리가 들린다] | Nếu chết hết vì đói thì để tôi đứng tên con tàu nhé. |
[타이거 박과 업동이의 의아한 신음] | Nếu chết hết vì đói thì để tôi đứng tên con tàu nhé. |
[긴장되는 음악] | |
[버튼 조작음] | |
"경고, 주유구" | CẢNH BÁO CỔNG NẠP DẦU |
[태호의 가쁜 숨소리] | CẢNH BÁO CỔNG NẠP DẦU |
[기계음이 들린다] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[무거운 효과음] | |
(태호) 미아 사건 [전기 포트 조작음] | Một đứa trẻ mất tích. |
일은 일대로 못 하고 경찰한테 끌려다니고 | Công việc đình trệ, giờ thì sắp bị cảnh sát sờ gáy. |
이것저것 트집 잡혀서 벌금이나 뜯기고, 아휴 | Rồi ta sẽ bị phạt vì lý do vớ vẩn nhất. |
[승리호 안내 음성] [영어] 예상 손실액, 약 7,300달러입니다 | Số tiền tổn thất ước tính, 7.300 đô. |
(장 선장) [한국어] 짜증 나네, 이씨 | - Bực mình quá đi. - Nhức đầu thật. |
(업동이) [한숨 쉬며] 골치 아프다 | - Bực mình quá đi. - Nhức đầu thật. Bố mẹ nó sẽ hậu tạ cho chúng ta chứ? |
(장 선장) 찾아 주면 부모가 사례금 좀 주지 않냐? | Bố mẹ nó sẽ hậu tạ cho chúng ta chứ? |
(태호) 너 UTS 시민권자야? | Nhóc là dân UTS à? Nó không có máy thông dịch. |
(업동이) 아, 쟤 통역기도 없잖아 | Nó không có máy thông dịch. |
[영어] 너 UTS 시민권자야? | Are you UTS citizen? |
[한국어] 네? 유티에… | - UT gì cơ? - Con bé là người Hàn à? |
(업동이) 음? 한국 사람? | - UT gì cơ? - Con bé là người Hàn à? Ý là nhà nhóc giàu không? |
(태호) 아니, 좀 사냐고, 너희 집, 부자야? | Ý là nhà nhóc giàu không? |
집 없는데요 | Cháu không có nhà. |
[한숨] | Nhưng cháu đói. Muốn ăn gì đó. |
(꽃님) 근데 나 배고픈데 | Nhưng cháu đói. Muốn ăn gì đó. |
- (타이거 박) 어 - (꽃님) 밥 먹고 싶은데 | Nhưng cháu đói. Muốn ăn gì đó. |
(장 선장) 야, 닥쳐 | Này, im đi. Nhóc vô lễ quá. |
애가 염치가 없네 | Này, im đi. Nhóc vô lễ quá. |
(업동이) 아유, 뻔뻔하긴, 하 | Mặt dày thật. |
[타이거 박의 머쓱한 신음] | |
(장 선장) 그 차 안에 있었다고? | Nó ở trong xe à? |
(업동이) 응, 뒷좌석 에어백 안에 | Ừ, trong túi khí ở ghế sau. Chẳng biết sao lại sống được. |
그 난리 통에 어떻게 살아남았는지 몰라 | Ừ, trong túi khí ở ghế sau. Chẳng biết sao lại sống được. |
어디서 본 거 같은데, 저 바가지 머리 | Kiểu đầu nấm này tôi đã thấy ở đâu rồi. |
[신난 신음] | Này, Su Ni nhà ta trốn đâu rồi nhỉ? |
(태호) 순이야, 우리 순이 어디 갔지? [새가 짹짹 지저귄다] | Này, Su Ni nhà ta trốn đâu rồi nhỉ? |
어, 여기 있다! [웃음] | Tìm thấy rồi! |
(장 선장) 배 붙이면 바로 치안 센터 데려가 | Đợi cập cảng rồi đưa nó tới chỗ cảnh sát. |
[시스템 작동음] | |
[버튼 조작음] | XẢY RA VÀO BA NĂM TRƯỚC KHỦNG HOẢNG Ở UTS Giới chức UTS tiếp tục tìm kiếm người máy Dorothy… |
(뉴스 속 앵커2) [영어] 인간형 안드로이드 도로시에 대한 | Giới chức UTS tiếp tục tìm kiếm người máy Dorothy… |
제보는 아직 없습니다 | Giới chức UTS tiếp tục tìm kiếm người máy Dorothy… |
[한국어] - (업동이) 너 나 본 적 있지? - (꽃님) 아니요 | - Ta gặp nhau bao giờ chưa? - Chưa. |
(뉴스 속 앵커2) [영어] 소형 수소 폭탄이 내장된 도로시는 | …đã bị Tổ chức Cáo Đen cực đoan trộm đi hai ngày trước. |
이틀 전 검은여우와 함께 종적을 감추었습니다 | Có khả năng chúng đã cài bom hydro nén vào phần cứng của nó. |
이것이 도로시의 얼굴입니다 | Đây chính là diện mạo của robot được vũ khí hóa. |
[영상 속 사람들이 소란스럽다] 어린아이의 모습을 한 대량 살상 무기입니다 | Đây chính là diện mạo của robot được vũ khí hóa. Sau gương mặt ngây thơ đó là vũ khí hủy diệt, |
[꽃님의 옅은 신음] 아주 위험한 로봇이죠 아주 위험합니다 | Sau gương mặt ngây thơ đó là vũ khí hủy diệt, có khả năng sát thương cao, rất nguy hiểm. |
[업동이의 놀란 신음] 전 UTS가 | Nó là mối đe dọa lớn và có thể được dùng để khủng bố toàn bộ UTS. |
[쉭 소리가 점점 커진다] 끔찍한 폭발 테러 위험에 노출되는 것입니다 | Nó là mối đe dọa lớn và có thể được dùng để khủng bố toàn bộ UTS. |
[한국어] 엎드려! | Nằm xuống! |
[재채기] | |
[전기 포트가 쉭 끓는다] [웃음] | |
[전기 포트가 삐삐 울린다] | |
[업동이의 의아한 신음] [전기 포트 작동음] | |
[선원들의 긴장한 신음] | |
[업동이의 놀란 신음] | |
[긴장되는 음악] [선원들의 다급한 신음] | |
(타이거 박) 아, 왜 저래, 진짜, 나와, 나와, 나와 | Mau đi ra! |
[태호의 겁먹은 신음] [꽃님의 웃음] | |
[병이 쟁그랑 떨어진다] | |
[꽃님의 웃음] [태호의 겁먹은 신음] | |
(태호) [다급한 말투로] 아니, 아니, 아니, 아니… | Không được! |
[긴장되는 음악] [타이거 박의 가쁜 숨소리] | |
[안도하는 한숨] | |
로봇이었다니 | Nó là rô bốt sao? |
폭탄이었어? | Hóa ra là bom à? |
어쩐지, 생체 반응이 없더라니 [버튼 조작음] | Hóa ra là bom à? Thảo nào chẳng quét được sự sống. |
(업동이) 피부 이식이 어쩜 이렇게 감쪽같니 | Da được ghép giống thật thế cơ mà. |
[감탄하는 숨소리] | Da được ghép giống thật thế cơ mà. Chết, nó đang di chuyển. |
(장 선장) 어, 야, 야, 저거 움직인다, 씨 | Chết, nó đang di chuyển. |
(업동이) 얘 기분 나쁘다고 터지진 않겠지? | Nó bực lên có nổ không? |
(태호) 야, 시끄럽고, 저기, 빨리 신고부터 해 | Ồn quá. Lo trình báo đi. |
구, 공, 공 | Chín, không, không. |
[안내 음성] [영어] UTS 통합 범죄 신고 서비스입니다 | Cảm ơn đã gọi đường dây nóng báo án. |
UTS 시민은 1번 비시민은 2번을 눌러 주세요 | Công dân UTS, ấn phím 1. Dân ngoại cư, ấn phím 2. |
(타이거 박) [한국어] 비시민 | Người ngoại cư. |
(태호) 저거 배 밖에 묶어 둬야 되지 않을까, 업동아? | Bubs à, hay ta buộc nó ở ngoài tàu? |
(업동이) '업동아'? 맨날 위험한 건 왜 나야? | Sao cứ sai tôi làm việc nguy hiểm thế? Báo án khác, ấn phím 14. Án khác đây à? |
(타이거 박) 기타 범죄가 14번 이거 기타 범죄인가? | Báo án khác, ấn phím 14. Án khác đây à? |
(장 선장) 일단 묶어 | Cứ buộc nó lại đã. Oẳn tù tì xem ai làm. |
[긴장한 숨소리] 가위바위보 | Cứ buộc nó lại đã. Oẳn tù tì xem ai làm. |
(선원들) 가위바위보 | Kéo, búa, bao! |
[업동이의 탄성] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[긴장되는 음악] | |
[태호의 놀란 신음] | |
(태호) 오지 마, 오지 마, 가까이 오지 마 | Tránh ra! Đừng lại đây! |
- 내가 저기 물 닦으려고… - (태호) 마, 마, 말도 하지 마 | - Cháu lau nước trên sàn… - Im lặng! |
(타이거 박) 아휴, 저 쓸모없는 놈, 저거, 저거 | - Thật là, vô dụng quá. - Đần thật. |
- (장 선장) 등신, 저거 - (업동이) 으이그 | - Thật là, vô dụng quá. - Đần thật. Ôi trời. |
(태호) 쳐다보지도 말고 숨도 조심해서 쉬라고 | Không được nhìn tôi. Hít thở đi nào. |
엉겨 붙을 생각 하지 마라 | Đừng hòng bám lấy tôi. |
나 좋은 사람 아니니까 | Tôi không tốt đâu. |
[의아한 신음] | |
[긴장되는 음악] [태호의 힘주는 신음] | |
(태호) 애완용 로봇? | Rô bốt thú cưng ư? |
[헛웃음] | |
별짓들 다 하네, 진짜 | Tha cho tôi đi mà. |
참 나 | |
[태호의 거친 숨소리] | TẬP VIẾT TIẾNG HÀN |
[스마트폰 작동음] [의미심장한 음악] | TẬP VIẾT TIẾNG HÀN |
'강현우'? | Kang Hyeo Nu? Ai thế? |
[스마트폰을 툭 던지며] 뭐야? | Kang Hyeo Nu? Ai thế? |
'현우 강' | "Hyeo Nu Kang". |
[스마트폰 작동음] | |
[스마트폰 조작음] '강현우' | Kang Hyeo Nu. |
'부재중' | Cuộc gọi nhỡ. Mới gọi lúc nãy này. |
방금까지 계속 걸었네? | Cuộc gọi nhỡ. Mới gọi lúc nãy này. |
[노트를 툭 내려놓는다] | |
얘들아, 우리 얘기 좀 할까? | Ta nói chuyện đã nào. |
"MR09: 비시민 거주 단지 9번" | MR09: KHU DÂN CƯ 9 DÀNH CHO NGƯỜI NGOẠI CƯ |
(업동이) 터진다, 터진다, 터진다 | Sắp nổ tới nơi rồi! Sắp nổ rồi! |
어어, 터진다, 터진다, 터진다 [선원들의 다급한 신음] | Sắp nổ tới nơi rồi! Sắp nổ rồi! |
[반짝이는 효과음] | |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[무거운 음악] | |
신고는? | - Báo án chưa? - Đã bấm 14, báo án khác. |
14번 기타 범죄로 해 놓긴 했는데, 올까? | - Báo án chưa? - Đã bấm 14, báo án khác. - Tới không? - Còn lâu. |
[업동이가 컵을 달그락 든다] - (태호) 안 와 - (타이거 박) 어 | - Tới không? - Còn lâu. Cũng đúng. |
[작은 목소리로] 지금부터 내 말 잘 들어 | Nghe kỹ tôi nói này. |
(태호) 검은여우단 두 놈이 꼬마를 데리고 도망치다가 | Hai tên Cáo Đen trộm con rô bốt rồi bị bắn. |
기동대에 격추 | Hai tên Cáo Đen trộm con rô bốt rồi bị bắn. Một trốn thoát, còn một bị bắt. |
한 놈은 죽었거나 잡혔고 한 놈은 자동 탈출 | Một trốn thoát, còn một bị bắt. |
꼬마 혼자 라그랑주 점에 진입 | Một mình con bé vào Điểm Lagrange. |
그래서 지금 여우단, 기동대 | Một mình con bé vào Điểm Lagrange. Cả bọn Cáo Đen và Lính Thiên Hà đều đang tìm kiếm khắp nơi. |
양쪽에서 눈에 불을 켜고 찾는 중 | Cả bọn Cáo Đen và Lính Thiên Hà đều đang tìm kiếm khắp nơi. |
(업동이) 무슨 말인지 전혀 모르겠어, 하나도 | Tôi chẳng hiểu cậu nói gì luôn. |
[한숨] | |
한마디로 | Một câu thôi. |
돈이 되는 꼬마란 말이야 | Con bé này đáng tiền đấy. |
(업동이) 돈? | - Tiền? - Người ngoại cư được thưởng không? |
- (태호) 근데 비시민은 포상금을? - (업동이) 못 받지 | - Tiền? - Người ngoại cư được thưởng không? - Không. - Nghĩa là… |
(장 선장) 그러니까 지금 우리 배에 있는 그 폭탄을 | - Không. - Nghĩa là… anh muốn bán quả bom đó cho bọn Cáo Đen. |
검은여우단에 되팔아 보겠다? [태호의 호응하는 숨소리] | anh muốn bán quả bom đó cho bọn Cáo Đen. |
팔아서 그 테러범들한테 돈 한번 뜯어 보겠다? | Kiếm chút tiền từ bọn khủng bố đó nhỉ? |
100만은 받을걸 | Chắc sẽ được một triệu. |
(업동이) 100만? | - Một triệu? - Không được. Vậy thì phi nghĩa quá. |
(장 선장) 안 돼, 정의롭지가 못해 | - Một triệu? - Không được. Vậy thì phi nghĩa quá. |
뭔 개소리야? | Nói nhảm gì vậy? |
아, 말아, 그럼 | Thế thì thôi! |
내가 폭탄 데리고 나가면… | Để tôi đem bom đi. |
[흥미로운 음악] (장 선장) 폭탄이 네 건 줄 아나 봐? | Tưởng bom là của anh à? |
(타이거 박) [도끼를 탁 찍으며] 기동대에 다이렉트로 찌르면 | Tưởng bom là của anh à? Gọi cho Lính Thiên Hà, chỉ mất năm phút là họ tới. |
5분 안에 오지, 아마? | Gọi cho Lính Thiên Hà, chỉ mất năm phút là họ tới. |
(태호) 알았어 | Được rồi. Thuyền trưởng bốn phần. Anh Park với tôi, mỗi người ba phần. |
선장이 4 먹고 나랑 박 씨랑 3, 오케이? | Được rồi. Thuyền trưởng bốn phần. Anh Park với tôi, mỗi người ba phần. Chốt không? |
(업동이) 오케이! | Chốt á? |
[한숨] | |
그래, 오케이라고 | - Được quá đi chứ! - Thôi được rồi. |
(태호) 알았어 | - Được quá đi chứ! - Thôi được rồi. |
3.5, 3.5, 2, 1, 됐지? | Chia ba rưỡi, ba rưỡi, hai, một. Chốt chưa? |
- (업동이) 1? - (타이거 박) 너 3.5, 나 2 | - Một? - Cậu 3,5 mà tôi chỉ có 2? |
나 왜 4에서 3.5 됐냐? | Sao tôi lại từ 4 xuống 3,5? |
(타이거 박) 내가 이거를 어떻게 해석해야 될까? [한숨] | Phải hiểu thế nào đây hả? Trả 0,5 lại cho tôi. |
(장 선장) 내 0.5 도로 제자리 갖다 놔 | Trả 0,5 lại cho tôi. |
(업동이) 아, 엿같네, 진짜, 씨 | Đúng là chuyện ruồi bu. |
(태호) 4, 3, 2 | Bốn, ba, hai, còn tôi là một. Được chưa? |
내가 1, 됐지? | Bốn, ba, hai, còn tôi là một. Được chưa? |
[만족스러운 웃음] | |
그렇게들 살지 마, 진짜, 지옥 가 | - Sống như thế là xuống địa ngục đấy. - Ừ! |
(업동이) 응 | - Sống như thế là xuống địa ngục đấy. - Ừ! |
(타이거 박) 근데 얘가 이런 걸 할 줄 아나? | Nhưng cậu làm nổi không? Hay để tôi làm cho? |
긴장되면 내가 하고 | Nhưng cậu làm nổi không? Hay để tôi làm cho? |
(태호) 박 씨, 나 뭐 하던 놈인지 까먹으셨어? 응? | Anh Park, quên mất xuất thân của tôi rồi à? |
그런 놈들 내가 잘 알아 | Tôi hiểu rõ bọn người đó mà. |
그런 놈들일수록 쫄지 말고 원하는 걸… | Chẳng có gì phải sợ hết. Không gọi món à? |
(점원) [타갈로그어] 주문 안 하나? | Không gọi món à? |
또 안 할 거면 나가 | Lần này mà không gọi thì đi ra đi. |
[업동이의 한숨] | |
(태호) [한국어] 콜라 하나 | Một lon coca. |
[태호의 머쓱한 웃음] | |
[시스템 작동음] (타이거 박) 어디 있어? | Nó đâu rồi? |
[의미심장한 음악] 어디 있냐고 | Tôi hỏi nó đâu rồi. Vẽ gì thế? Hươu cao cổ? |
이, 이거 뭐야, 이거 기린인가? | Vẽ gì thế? Hươu cao cổ? |
이 자식이, 이거 내 방에 기린 그림을, 아유… | Nó dám vẽ bậy trong phòng tôi? |
(태호) 아, 근데 이거 송신 마이크 깨졌는데 어떡하지, 이거? | Nhưng micro bị hỏng rồi. Cắm của ta vào, tăng cao độ. |
(장 선장) 우리 거 꽂아서 피치 올려 놔 | Cắm của ta vào, tăng cao độ. |
(업동이) 이게 뭐야? | Cắm của ta vào, tăng cao độ. - Đây là gì? - Điện thoại. |
(태호) 어, 스마트폰 | - Đây là gì? - Điện thoại. |
사설 위성을 쓰니까 추적이 잘 안되거든 | Dùng vệ tinh riêng, khó truy vết. Tội phạm hay dùng. |
범죄에 주로 쓰이지 | Dùng vệ tinh riêng, khó truy vết. Tội phạm hay dùng. Nghe nói có một tên bị bắt. Có khi sẽ bị Lính Thiên Hà theo dõi đấy. |
(장 선장) 아까 한 놈 잡혔을 거라고 하지 않았냐? | Nghe nói có một tên bị bắt. Có khi sẽ bị Lính Thiên Hà theo dõi đấy. |
잡힌 놈이 이거 가지고 있으면 교신 채널 들키는데 | Nghe nói có một tên bị bắt. Có khi sẽ bị Lính Thiên Hà theo dõi đấy. |
내가 그런 기술적인 거는 잘은 몰라 | Tôi không rành về công nghệ đâu. |
[태호가 단자를 탁 끼운다] 검은여우단에 대해서는 좀 아나? | Tôi không rành về công nghệ đâu. Rành về bọn Cáo Đen không? |
내가 일할 땐 없어 가지고 잘은 모르겠네 | Lúc tôi vào làm, chúng đã lặn mất tăm. |
뭐 아는 게 없어 | Gì cũng không biết. |
(태호) 됐지, 어? 진짜 해? | Chuẩn bị. Sẵn sàng chưa? |
[긴장되는 음악] (타이거 박) 응 | Ừ. |
(태호) 한다 | Làm đây. |
[긴장한 숨소리] | |
"송신" | GỬI TÍN HIỆU |
[버튼 조작음] [통화 연결음] | |
[달칵 소리가 들린다] [거친 숨소리가 들린다] | |
[머뭇거리는 신음] | |
[스페인어] [변조된 목소리로] 여, 여보세요? | A lô? |
[버튼 조작음] | ĐANG PHÁT VIDEO |
"영상 전송" | ĐANG PHÁT VIDEO Vật thể này thuộc sở hữu của tiến sĩ Kang à? |
강현우가 이 물건 주인이신가? | Vật thể này thuộc sở hữu của tiến sĩ Kang à? |
(현우) [변조된 목소리로] 얼마를 원합니까? | Muốn bao nhiêu? |
[긴장되는 음악] [타이거 박의 놀란 숨소리] | |
[한국어] 얼마, 얼마, 얼마, 얼마, 얼마, 얼마? | Bao nhiêu? Bao nhiêu hả? |
[태호가 속삭인다] (타이거 박) 얼마, 얼마… | |
[타이거 박의 놀란 숨소리] | |
(태호) [스페인어] 200만 | Hai triệu. |
아니, 아니! | Không! |
150 | Một triệu rưỡi. |
정 뭐하면은 | Có thể miễn cưỡng giảm giá vì tình nghĩa. |
80까지 DC 가능 | Có thể miễn cưỡng giảm giá vì tình nghĩa. |
(현우) 200만, 현금으로 | Hai triệu. Tiền mặt. |
[타이거 박의 놀란 숨소리] | Gặp nhau ngay lập tức đi. |
당장 만납시다 | Gặp nhau ngay lập tức đi. |
[타이거 박의 놀란 신음] 도로시 확인되면 돈은 그 자리에서 드립니다 | Thấy được thì sẽ đưa tiền ngay. |
[태호가 입소리를 쉿 낸다] | Thấy được thì sẽ đưa tiền ngay. |
G 구역 제니스 망원경 기지 | Gần Lối ra 2 của Trạm Viễn vọng Jenice. Khu G, lúc 13:00! |
2번 게이트 앞에서 13시 | Khu G, lúc 13:00! |
(태호) 안 돼, 안 돼! | Ở đó không được. Không được! |
32번 상업단지 고스트 | Khu thương mại 32, Club Ghost, |
2번 비상구 앞 14시 | trước Cổng 2 lúc 14:00. |
잠깐만, 잠깐만 | Đợi một chút! |
폭발이 좀 걱정되는데 | Tôi lo là nó sẽ phát nổ. |
혹시 조심해야 할 거라도? | Có cần phải cẩn thận gì không? |
(현우) 명령 없이 폭발하지 않습니다 | Nó sẽ không phát nổ khi không có lệnh. |
이 거래가 거짓이라면 당신은 죽습니다 | Nếu nói dối, cậu sẽ phải chết. |
약속 시각 늦지 마시오 우린 오래 기다리지 않습니다 [통화 종료음] | Đừng đến muộn. Chúng tôi không chờ đâu. |
[마이크가 툭 떨어진다] | |
[태호의 떨리는 숨소리] | |
[업동이의 환호] | |
[업동이의 웃음] [태호가 병뚜껑을 쉭 딴다] | |
(타이거 박) [한국어] 마셔, 마셔 | Uống đi nào! |
마실 자격 있어, 어? | Vì cậu xứng đáng! |
(장 선장) 난 너 해낼 줄 알았다 | Biết ngay anh làm được mà! |
[함께 웃는다] [업동이의 환호] | |
[타이거 박의 탄성] | |
[선원들의 웃음] | |
(녹음 속 태호) [스페인어] 32번 상업단지 고스트 | Khu thương mại 32, Club Ghost, |
2번 비상구 앞 14시 | trước Cổng 2, lúc 14:00. |
[영어] 도로시를 찾아와 | Mang Dorothy về đây. |
인류의 운명이 달린 일이야 | Vận mệnh nhân loại đang gặp nguy hiểm. |
(타이거 박) [한국어] 쥐 죽은 듯이 얌전히 있어 | Ngồi yên đi. Ta bảo nhóc ngồi yên. |
얌전히 있으란 말이야 | Ngồi yên đi. Ta bảo nhóc ngồi yên. |
그러고 있잖아요 | Thì cháu đang ngồi yên mà. |
[한숨] | |
(타이거 박) 저게 기린이냐? 그림 솜씨가 영 형편없네 | Đó mà là hươu cao cổ à? Vẽ xấu thế không biết. |
공룡인데요 | Là khủng long mà. |
[타이거 박이 달그락 뒤진다] | |
(타이거 박) 야, 공룡 좀 보자 | Này, nhìn khủng long đi. |
두 눈 똑바로 뜨고 봐 | Nhìn kỹ đi. Đây mới là khủng long nhé. |
공룡은 이게 공룡이야, 알겠냐? | Nhìn kỹ đi. Đây mới là khủng long nhé. |
(꽃님) 얘도 공룡이에요 | Đó cũng là khủng long mà. |
봐 봐, 똑같잖아요 | Nhìn đi. Giống hệt mà. TỪ ĐIỂN KHỦNG LONG APATOSAURUS |
"공룡 사전" | TỪ ĐIỂN KHỦNG LONG APATOSAURUS |
[헛기침] | |
- 하여튼… - (꽃님) 나 이것도 그렸는데 | - Mà thôi… - Cháu có vẽ chú nữa. |
(타이거 박) 뭐, 이거는 뭐 | Nhìn cũng ra người ngợm đấy. |
뭔지 좀 알아보겠는데 | Nhìn cũng ra người ngợm đấy. |
눈이 이렇게 작지 않아, 봐 봐 [신비로운 음악] | Nhưng mắt ta không bé thế đâu. |
(꽃님) 눈 좀 더 크게? | Vậy vẽ mắt chú to ra nhé? |
(타이거 박) 그렇지, 그렇지, 그렇지 [꽃님이 그림을 쓱쓱 그린다] | Vậy là đúng rồi đấy. |
그래, 봐 봐, 코도, 봐 봐 | Xem này. Cả mũi nữa. |
- (꽃님) 코도? - (타이거 박) 높게, 높게 | - Mũi nữa à? - Mũi cao lên. |
[숨을 들이켠다] | |
[재채기] (업동이) 너 재밌어서 자꾸 하는 거지, 그렇지? | Nhóc thích làm như thế phải không? |
쯧, 너 어디 가서라도 [꽃님이 코를 훌쩍인다] | Nhóc thích làm như thế phải không? Thấy không khỏe thì phải nói ngay. |
네가 몸이 좀 안 좋다 그러면 미리미리 얘기해야 돼 | Thấy không khỏe thì phải nói ngay. |
그래야지 사람들이 대피라도 하지, 알았지? | Người ta biết mà chạy. |
(타이거 박) 자, 여기 한번 들어가 보자 | Nào. Nhóc leo vào đây đi. |
타이거 삼촌, 나 어디 가요? | Chú Tiger! Cháu sẽ đi đâu thế? |
[망설이는 신음] (태호) 자, 자, 자, 자, 다 준비됐지? | Chuẩn bị chưa? Còn năm phút thôi! |
- (태호) 5분 전이야 - (타이거 박) 엔진 상태가 안 좋아 | Chuẩn bị chưa? Còn năm phút thôi! Động cơ không ổn. Sợ không kịp. |
- (타이거 박) 나가다 퍼질지도 몰라 - (태호) 늦으면 죽는다 | Động cơ không ổn. Sợ không kịp. Muộn là chết đấy! |
(태호) 일로 와 봐, 업동이, 일로 와 봐 | Nào, Bubs, cậu lại đây. |
200만이야, 200만, 어? | Tận hai triệu đô la đấy nhé! |
우리 한번 파이팅 한번 외치자 | Cùng hô "cố lên" nào. Một, hai, ba. Cố lên! |
하나, 둘, 셋, 파이팅! 자… [문이 스르륵 열린다] | Cùng hô "cố lên" nào. Một, hai, ba. Cố lên! Đang mở cổng truy cập. |
[승리호 안내 음성] [영어] 도킹 도어 개방 | Đang mở cổng truy cập. |
(태호) [한국어] 바빠 죽겠는데 누구냐, 또? 하… | Đang mở cổng truy cập. Đang bận mà, ai thế không biết? |
[시스템이 삐삐 울린다] 문 안 잠갔니? 어? | Đang bận mà, ai thế không biết? Khóa cửa rồi. |
(꽃님) 'P, O, L, I, C'… [선원들이 대화한다] | C-Ả-N-H… PHÁT HIỆN CẬP CẢNG |
"도킹 감지 경찰" | PHÁT HIỆN CẬP CẢNG |
다 원위치 | - Trở về vị trí. - "Cảnh sát?" |
(꽃님) '폴리스'? [긴장되는 음악] | - Trở về vị trí. - "Cảnh sát?" Nhanh! |
(장 선장) 뭐 해! [초인종이 울린다] | Nhanh! |
[긴장감이 고조되는 음악] [선원들이 소란스럽다] | |
(교통경찰) [덴마크어] 강제 개방 하겠습니다 | Tôi sẽ cưỡng chế mở cửa! |
왜 문을 안 여나? | Sao không mở cửa? |
UTS 경찰이 우습나? | Xem thường cảnh sát UTS à? |
(태호) [한국어] 문이, 이게 왜, 이게… | Cánh cửa này. Sao không chịu mở nhỉ? |
[차단기를 툭 치며] 이게 왜 안 되는 거야? | Cánh cửa này. Sao không chịu mở nhỉ? |
(교통경찰) [덴마크어] 배에 불법 개조를 | Tàu này có rất nhiều chỗ được cải tạo trái phép đấy. |
아주 살벌하게 해 놨던데 말이야 | Tàu này có rất nhiều chỗ được cải tạo trái phép đấy. |
[한국어] 아, 저희 선장이 워낙 손재주가 좋아 가지고… | Thuyền trưởng chúng tôi giỏi sửa sang mà. |
(교통경찰) [덴마크어] 이런 흉측한 배는 | Tàu các người là nỗi sỉ nhục của công dân UTS đấy. |
UTS 시민들이 불쾌해하신다고 | Tàu các người là nỗi sỉ nhục của công dân UTS đấy. |
(타이거 박) [한국어] 앞으론 자제시키겠습니다 | Để bảo cô ấy thôi đi. |
[코웃음] | Cái quái gì đây? |
[덴마크어] 군용 아니야, 이거? | Cái quái gì đây? Thiết bị quân sự mà. |
어디서 났어? | Lấy ở đâu vậy? |
(타이거 박) [한국어] 아, 얘도 선장이 | Thuyền trưởng lấy từ trung tâm tái chế. Thân thiện lắm ạ. |
재활용 센터에서 데리고 온 건데 애는 착합니다 | Thuyền trưởng lấy từ trung tâm tái chế. Thân thiện lắm ạ. |
[의미심장한 음악] | |
(교통경찰) [덴마크어] 선내에 이런 거 키우게 돼 있나? | Sao lại trồng cây trên tàu không gian? |
(태호) [한국어] 저, 선생님 | Anh cảnh sát, chúng tôi đang rất bận. Cho hỏi anh đến có việc gì? |
저희가 지금 좀 바쁜데 무슨 일로… [교통경찰의 헛웃음] | Anh cảnh sát, chúng tôi đang rất bận. Cho hỏi anh đến có việc gì? Tôi mới là người hỏi đấy. |
(교통경찰) [덴마크어] 무슨 일인지는 내가 물어봐야지 | Tôi mới là người hỏi đấy. |
신고 넣었잖아, 14번 기타 범죄로 [타이거 박과 태호의 탄식] | Các người đã gọi cảnh sát mà. Báo án khác, ấn phím 14. |
[무거운 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
(태호) [한국어] 아이, 선생님, 저, 그게 | Không phải là báo án đâu, tôi chỉ muốn hỏi thăm thôi! |
신고를 한 게 아니고 아까 저희가 뭐 좀 여쭤보려고… | Không phải là báo án đâu, tôi chỉ muốn hỏi thăm thôi! |
[긴장되는 음악] | |
[태호와 타이거 박의 떨리는 숨소리] | |
[교통경찰이 달그락 뒤진다] [타이거 박의 놀란 숨소리] | |
(타이거 박) 쉿 | |
[교통경찰이 캐비닛을 탁탁 두드린다] | |
(태호) [작은 목소리로] 2분 전, 2분 전 | Còn hai phút nữa. Điên mất thôi! |
미치겠네, 아휴 | Còn hai phút nữa. Điên mất thôi! |
[덴마크어] 누구와 눈을 맞추고 있던 건가? | Anh nhìn ai thế? |
[태호의 거친 숨소리] [태호가 자물쇠를 달그락거린다] | |
응? | |
(업동이) [한국어] 뭐 해, 뭐 해, 뭐 해, 뭐 해, 뭐 해! | Cậu làm gì vậy? Sao lại lấy tiền của tôi? |
내 돈 갖고 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? Sao lại lấy tiền của tôi? |
[타이거 박의 떨리는 숨소리] | |
[태호가 돈을 부스럭거린다] 그냥 놔, 딱, 딱 놔, 딱 놔 | Bỏ ra đi mà. |
(타이거 박) 에취 | Bỏ ra đi mà. |
(태호) 업동아, 업동아, 좀 쓰자! [업동이의 다급한 신음] | - Bubs, cho mượn chút đi! - Tên khốn này! |
[다급한 발걸음] (업동이) 이 개새끼야! | - Bubs, cho mượn chút đi! - Tên khốn này! |
(태호) 저, 저, 저, 저, 선생님, 선생님 | Anh à, chúng tôi có cuộc hẹn rất quan trọng. |
저희가 너무 중요한 약속이 있어 가지고 | Anh à, chúng tôi có cuộc hẹn rất quan trọng. |
저, 저, 저, 저, 잠시만 좀! 아… [교통경찰의 힘주는 신음] | Anh à, chúng tôi có cuộc hẹn rất quan trọng. Anh chờ chút đã! |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(장 선장) 다 찍었냐? | Quay lại hết chưa? |
어떻게 오셨어? [흥미로운 음악] | Anh cảnh sát đến đây có việc gì? |
비시민은 신고를 대여섯 번 해도 올까 말까인데 | Dân ngoại cư báo án năm, sáu lần mới phản hồi. |
- (장 선장) 업동아 - (업동이) 응? | Bubs à, quay lại cảnh anh ta nhận tiền chưa? |
- (장 선장) 돈 받는 거 다 찍었냐고 - (업동이) 어? | Bubs à, quay lại cảnh anh ta nhận tiền chưa? |
(업동이) 어, 어, 어, 어 | Dĩ nhiên rồi. Quay rất rõ ràng! |
그럼, 찍고 있지, 아주 자세하게 | Dĩ nhiên rồi. Quay rất rõ ràng! |
(장 선장) 식별등 끈 거 보니 교대 끝나고 오셨는데 | Đèn tuần tra tắt rồi mà, rõ là đã hết giờ làm. Nếu bị tố cáo ăn hối lộ sau giờ làm thì sao nhỉ? |
퇴근하고 뇌물 뜯으러 온 거 그거 민원 넣으면 어떻게 되나? [인식음] | Nếu bị tố cáo ăn hối lộ sau giờ làm thì sao nhỉ? |
(교통경찰) [덴마크어] 이게 미쳤나, 내가 뜯긴 뭘 뜯어? | Con nhỏ điên! Tao đâu có vòi tiền. |
(장 선장) [한국어] 소속, 신분도 안 밝히고 | Còn chưa xưng tên và đơn vị, lại đem theo cả súng riêng à? |
어, 사제 총을 찼네? | Còn chưa xưng tên và đơn vị, lại đem theo cả súng riêng à? |
(업동이) 하, 이 새끼 봐라 | Cũng gan đấy chứ. |
(장 선장) 이거 불법 무기 소지면 지구로 즉시 추방 아닌가? | Sở hữu vũ khí trái phép là trục xuất về Trái Đất. |
(태호) 추방이지 | Dĩ nhiên là trục xuất rồi. Đúng là không biết sợ nhỉ. |
이 아저씨 이거 겁대가리 없으시네 [장 선장이 살짝 웃는다] | Dĩ nhiên là trục xuất rồi. Đúng là không biết sợ nhỉ. |
(장 선장) 이런 건 부품을 따로 보관해 두는 게 좋은데 | Súng này phải tháo rời ra chứ. |
(타이거 박) 완장질도 적당히 해야 맞장구를 쳐 주지 | Lạm quyền thì chẳng tiến xa được đâu. |
(업동이) 응? 말단 교통이면 우리하고 같은 비시민인데 | Lạm quyền thì chẳng tiến xa được đâu. Cảnh sát tuần tra cũng dân ngoại cư. |
그런 주제에 왜 남의 머리는 치고 지랄이야? | Lấy tư cách gì mà đánh vào đầu tôi? Anh là ai mà đánh vào đầu Bubs hả? |
(장 선장) 왜 남의 애 머리는 치고 지랄이야? | Anh là ai mà đánh vào đầu Bubs hả? |
아무튼 나리가 무사하고 싶으면 | Tóm lại, muốn xóa chứng cứ thì giết bọn này rồi lặng lẽ chuồn đi. |
여기서 우리를 싹 다 죽이고 증거 인멸을 한 후에 | muốn xóa chứng cứ thì giết bọn này rồi lặng lẽ chuồn đi. |
조용히 떠나는 건데, 어떻게 | muốn xóa chứng cứ thì giết bọn này rồi lặng lẽ chuồn đi. |
못 하겠으면 그냥 꺼져, 이 등신아 | Không làm được thì biến đi, đồ khốn. |
(교통경찰) [덴마크어] 너희들 두고 보자! | - Các người sẽ phải trả giá! - Được thôi! Hẹn gặp lại! |
(업동이) 네, 살펴 가세요 | - Các người sẽ phải trả giá! - Được thôi! Hẹn gặp lại! |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(꽃님) [한국어] 선장님 | Thuyền trưởng ơi! |
(태호) 갔다, 갔다, 갔다, 갔다, 갔다 | Đi rồi! Anh Park, nhanh lên! |
[리드미컬한 음악] 박 씨, 박 씨! 빨리 준비해, 가방 | Đi rồi! Anh Park, nhanh lên! |
야, 그 가방 챙기라고, 빨리, 늦었어 [타이거 박이 분주하다] | Đi rồi! Anh Park, nhanh lên! Nhớ mang túi. Muộn mất rồi! |
"UTS 상업단지 32번" | KHU THƯƠNG MẠI 32 CỦA UTS |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [사람들의 환호] | |
[태호의 가쁜 신음] | |
(태호) 아유, 박 씨, 빨리 와, 뭐 하냐? | Anh Park, nhanh lên đi! |
아, 우리한텐 이런 데가 안전해 | Nơi thế này là an toàn nhất. Quả nhiên là Kim Tae Ho. Làm tốt lắm. |
역시 김태호, 용의주도해, 아, 잘했어 | Quả nhiên là Kim Tae Ho. Làm tốt lắm. Này, nhưng tôi tò mò đấy. Con bé nhà ta sẽ ra sao? |
(타이거 박) 저기, 궁금한 게 있는데 | Này, nhưng tôi tò mò đấy. Con bé nhà ta sẽ ra sao? |
이, 이제 우리 꼬마 어, 어떻게 되는 거냐? | Này, nhưng tôi tò mò đấy. Con bé nhà ta sẽ ra sao? |
(태호) '우리 꼬마'? | "Con bé nhà ta?" |
[헛웃음 치며] 우리 것도 아니고 꼬마도 아니야 | Không phải bé, không phải của ta. |
폭파를 시키든지 용광로에 녹여서 이빨을 만들든지 | Nó bị kích nổ hay nung chảy để làm răng giả cũng kệ. |
- (태호) 알 게 뭐야 - (타이거 박) 아니, 그래도… | Nó bị kích nổ hay nung chảy để làm răng giả cũng kệ. - Dù thế… - Chúng ta tới đây kiếm tiền. |
(태호) 우리 여기 돈 벌러 왔어, 박 씨 | - Dù thế… - Chúng ta tới đây kiếm tiền. |
정신 차리자, 어? | Tỉnh táo lại đi. |
(타이거 박) 아이고, 아이고 | |
답답해도 좀만 참아 | Cố gắng chịu đựng thêm chút nữa nhé. |
[리드미컬한 음악이 연신 흘러나온다] | |
"2번 게이트" | CỔNG 2 |
[심호흡] | |
[현우의 긴장한 숨소리] | |
[남자1이 풀썩 주저앉는다] [놀란 숨소리] | |
[현우의 놀란 숨소리] | Tên khốn. Đã bảo là ở Cổng 2 mà! |
(태호) [스페인어] 2번 비상구 앞에 있으라니까 | Tên khốn. Đã bảo là ở Cổng 2 mà! |
[변조된 목소리로] 이게 어디서 간을 보고 있어? | Có muốn nhận lại thú cưng hay không? |
원래 이렇게 어설프신가? | Mới vào nghề thôi à? |
빈 탄창? | Không có đạn à? |
[수신기 알림음] 혼자 오셨네? | Đến một mình thôi à. |
나를 믿는 건가 아니면 우습게 보는 건가? | Là tin tưởng hay xem thường nhau thế? |
따라와! | Là tin tưởng hay xem thường nhau thế? Đi theo mau! |
[현우의 긴장한 숨소리] | |
(기동대원1) [영어] 강현우 확인 | Đã thấy tiến sĩ Kang. Người kia thì không biết. |
접선자는 신원 확인 불가 | Đã thấy tiến sĩ Kang. Người kia thì không biết. Thấy Dorothy thì giết hết bọn nó. |
도로시 확인 후 관련자 전원 사살 | Thấy Dorothy thì giết hết bọn nó. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(영상 속 태호) [한국어] 박 씨, 준비해, 준비, 준비 | Anh Park, chuẩn bị đi! |
(태호) [스페인어] 그냥 한국말로 해, 강현우 | Này, Kang Hyeo Nu, nói tiếng Hàn đi. |
개수작 부릴 생각 말고 | Đừng có giở trò đấy. |
[태호의 웃음] | Đừng có giở trò đấy. |
(현우) [한국어] 도로시부터 | - Xem Dorothy. - Tiền đã. |
(장 선장) 돈부터 [태호의 부정하는 신음] | - Xem Dorothy. - Tiền đã. |
(태호) [스페인어] 돈부터 | Giao tiền trước nào! |
[태호의 웃음] | Giao tiền trước nào! |
[현우의 거친 숨소리] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[현우의 거친 숨소리] | |
(타이거 박) [한국어] 야 | |
(기동대원1) [영어] 도로시 본체는 반드시 수거하라 | Nhớ lấy xác Dorothy về. |
타격 준비 | Chuẩn bị bắn. |
(태호) [한국어] 봤냐고! | Thấy được chưa? |
[태호와 타이거 박의 감탄] | Thấy được chưa? |
(영상 속 태호) 됐어, 됐어, 됐어! | |
[함께 감탄한다] | |
"200만 달러 위조권 없음" | HAI TRIỆU ĐÔ LA KHÔNG CÓ TIỀN GIẢ |
[타이거 박의 웃음] [태호의 뽀뽀하는 신음] | |
[태호와 타이거 박의 신난 신음] [현우의 의아한 신음] | |
(현우) 이거 어떻게 된 거야? 없잖아 [태호와 타이거 박의 의아한 신음] | Sao thế này? Không thấy nó đâu. |
당신들, 당신들 뭐야? 어! [태호와 타이거 박의 의아한 신음] | Các người làm sao vậy? |
[업동이의 의아한 신음] 애 어디 갔어? | Con bé đi đâu rồi? |
(기동대원1) [영어] 도로시 이탈, 도로시 이탈 | Dorothy biến mất rồi. Đã mất dấu. |
[시끌벅적하다] | |
(장 선장) [한국어] 빨리 찾아 | Mau đi tìm đi! Để người khác nhận ra nó là chết đấy! |
거기서 폭탄 얼굴 팔리면 진짜 다 망한다 | Mau đi tìm đi! Để người khác nhận ra nó là chết đấy! |
[여자의 웃음] | |
[꽃님이 털썩 넘어진다] | |
(현우) 꽃님아! | Kot Nim à! |
[음악 소리가 잦아든다] [사람들이 웅성거린다] | |
꽃, 꽃님아 | Kot Nim à! |
[타이거 박의 놀란 신음] | |
(태호) 아, 진짜, 이씨 | Trời ạ, thật là. |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 실제 아이와 분간이 어렵습니다 | Hầu như không thể phân biệt với trẻ bình thường |
하지만 매우 위험한 대량 살상 무기입니다 | nhưng nó là vũ khí nguy hiểm có thể hủy diệt hàng loạt. |
언제 폭발할지 모를 초소형 수소 폭탄이 장착되어… | Nó được gắn bom siêu nhỏ… |
(태호) [한국어] 진정하세요, 진정하세요 | Bình tĩnh nào. Nó không nổ đâu. Không được! |
안 터져, 안 터져, 안 터져 아, 노, 노, 노, 노, 노! [사람들의 비명] | Bình tĩnh nào. Nó không nổ đâu. Không được! |
(기동대원1) [영어] DJ 부스 방향 | Nhắm vào bàn DJ. |
[총성이 연신 울린다] [사람들의 비명] | |
[한국어] - 뭐야? - (업동이) 어? 저, 저… | - Gì thế? - Nhìn kìa! |
(기동대원1) [영어] 목표물 확인, 전부 퍼부어 | Khóa mục tiêu. Đồng bộ tác chiến. |
[소란스럽다] | |
(태호) [한국어] 아, 나와 봐, 좀, 저기 있다, 강현우! | Ra đây đi! Kang Hyeo Nu! Kot Nim à! |
(현우) 꽃님아, 꽃님아, 꽃님아! | Kot Nim à! Kot Nim à! |
꽃님, 꽃님아! | Kot Nim à! Kot Nim à! |
(태호) 강현우 어디 갔어, 여기… 야, 강현우! | Kang Hyeo Nu đâu rồi? Kang Hyeo Nu! |
야, 강현우, 아이, 아, 내 돈! | Này, Kang Hyeo Nu! Tiền của tôi! |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[신비로운 음악] | |
[긴장되는 음악] | Vừa rồi là sao vậy? |
뭐야, 저거? | Vừa rồi là sao vậy? |
[총성이 연신 울린다] [태호와 타이거 박의 다급한 신음] | |
(기동대원1) [영어] 1번 바 앞의 목표물 집중 사격 | Mục tiêu trước thanh số 1. Bắn hạ. |
카밀라 대장님, 유기체 반응 없습니다 | Camilla, không phát hiện vật thể hữu cơ nào. |
[무거운 효과음] | Chúng chạy rồi. |
용의자들 도주했습니다 | Chúng chạy rồi. |
(장 선장) [한국어] 애를 좀 | Sao không trông nổi một đứa nhóc hả? |
똑바로 보고 있어야 될 거 아니야! | Sao không trông nổi một đứa nhóc hả? |
(태호) 아니, 박 씨 | Anh Park, sao lúc nào cũng làm hỏng việc thế? |
아, 왜 그렇게 맨날 일을 띄엄띄엄해, 진짜, 맨날? | Anh Park, sao lúc nào cũng làm hỏng việc thế? |
아, 돈은 또 왜 돌려줘? | Sao lại trả lại tiền cho họ? Anh nghĩ gì vậy? |
아, 왜 그렇게 생각이 짧아! | Sao lại trả lại tiền cho họ? Anh nghĩ gì vậy? |
(장 선장) 넌 생각이 긴 놈이 그 한복판에서 '내 돈, 내 돈'거리고 앉았냐? | Còn anh nữa đấy. Giữ làn mưa đạn mà còn lo tiền bạc? |
아유, 씨! | Chết tiệt! |
(업동이) 처음부터 이상하게 안 될 거 같더라 | Từ đầu đã thấy không ổn rồi. |
(타이거 박) 넌 뭐, 꼭 안 되면 안 될 줄 알았다더라 | Lần nào có biến cậu cũng nói thế! |
(업동이) 내가 갔으면 될 수도 있었을 텐데 | Tôi đi là xong việc rồi. |
(타이거 박) 네가 가지, 새끼야, 그럼! | Sao không đi đi? |
(업동이) 그냥 나 혼자 한 말이야 | Tôi lẩm bẩm thế thôi. |
야, 조용히 해 봐 저, 저기, 저기, 뭐야, 저거 | Thôi bỏ đi. Cái điện thoại đâu rồi? Bấm số… |
저 스마트폰, 얼른 빨리 다시 해 | Thôi bỏ đi. Cái điện thoại đâu rồi? Bấm số… |
(장 선장) 이것 때문에 걸린 거야 | Vì nó mà bị lộ đấy. |
기동대가 다 듣고 있었다고 | Lính Thiên Hà nghe hết. |
[스마트폰을 툭 넣으며] 번호로 회선 코드 알아냈으니까 우리 전파로 송신한다 | Tôi đã có số, dùng sóng vô tuyến truyền tín hiệu đi. |
[태호의 한숨] 무전이라 멀면 못 받지만 아무튼 받을 때까지 건다 | Vô tuyến không truyền xa được, nhưng cố thôi. |
일단 공장으로 배 돌려 | Quay về Công Xưởng đã. Tàu hỏng rồi, không đi được nữa. |
배 퍼졌어, 지금 못 가 | Tàu hỏng rồi, không đi được nữa. |
(태호) [울먹이며] 아, 내 돈, 씨, 내 돈 200만 | Trời ơi, hai triệu đô của tôi. Hai triệu đô của tôi. Chết tiệt! |
아, 내 돈 200만, 망했어, 이씨 | Hai triệu đô của tôi. Chết tiệt! |
(꽃님) 태호 삼촌, 돈 잃어 먹었어요? | Chú Tae Ho bị mất tiền à? |
[씩씩거린다] | |
아직 다 못 그렸는데 | Cháu vẫn chưa vẽ xong. |
너 이름이 뭐니? | Tên nhóc là gì? |
꽃님이요 | Kot Nim. |
- '꽃님'? - (업동이) 너 도로시 아니었어? | - Kot Nim? - Dorothy chứ? |
맞아요, '꽃님'은 한국 이름 | Tên tiếng Hàn là Kot Nim. |
(타이거 박) '꽃님'? 이쁘네 | Kot Nim. Nghe hay thế. |
(업동이) '꽃님', 이름 촌스럽다 | Kot Nim? Tên quê thế. |
(타이거 박) 네 이름보단 세련됐거든? | Đâu quê bằng tên cậu. |
이름 부르지 마 | Đâu quê bằng tên cậu. Đừng gọi tên nó. |
(타이거 박) 왜 그래, 꽃님아? | - Sao thế? - Chú Tae Ho. |
(꽃님) 나 보면 태호 삼촌이 무서워하니까요 | - Sao thế? - Chú Tae Ho. Chú Tae Ho sợ khi nhìn thấy cháu. |
(타이거 박) 무섭긴 누가 무서워해 | Sợ cái gì đâu. Mau lại đây. |
일로 와 [타이거 박의 힘주는 신음] | Sợ cái gì đâu. Mau lại đây. |
[꽃님의 웃음] | |
여기 누구 꽃님이 무서워하는 사람 있어? | Ở đây ai sợ Kot Nim nào? |
아이, 폭탄 들고 뭐 하는 거야? | Bỏ trái bom đó xuống đi. |
무섭긴 타이거 삼촌이 더 무섭지 | Chú Tiger còn đáng sợ hơn nhỉ? |
(타이거 박) 독거미다 [꽃님과 타이거 박의 웃음] | Nhện bự đây! |
으, 태호 삼촌한테 가자 [꽃님이 연신 웃는다] | Tới chỗ chú Tae Ho nào! |
[질색한다] (타이거 박) 일로 와, 이 겁쟁이, 겁쟁이 | Tới chỗ chú Tae Ho nào! - Đồ chết nhát! - Bắt chú ấy. |
- (태호) 아, 진짜 - (타이거 박) 겁쟁이 삼촌 [타이거 박의 웃음] | - Đồ chết nhát! - Bắt chú ấy. |
[선원들이 소란스럽다] (태호) 오지 마, 오지 말라고 했다 | - Thôi nào! - Tránh ra ngay! |
아, 오지 말라고! [신비로운 음악] | Đừng qua đây. |
아, 오지 말라고! | Đừng có qua đây! |
(타이거 박) 겁쟁이, 일로 와, 어디 가! | |
[의미심장한 효과음] | |
(광고 내레이터) [영어] UTS의 나노봇 기술이 만들어 낸 | Một kỳ tích khác được tạo ra từ công nghệ nanobot tối tân của UTS. Cây sự sống, Thực Vật Siêu Cấp, có rễ mọc ở khắp hành tinh mới. |
생명의 나무 | Cây sự sống, Thực Vật Siêu Cấp, có rễ mọc ở khắp hành tinh mới. |
슈퍼플랜트로 일구어 낸 기적 | Cây sự sống, Thực Vật Siêu Cấp, có rễ mọc ở khắp hành tinh mới. |
또 한 번의 위대한 도약 | Hoan nghênh đến với Cách mạng Không gian lần hai. |
화성으로 이주하세요 세상에 없던 행복이 당신을 기다립니다 | Sao Hỏa. Niềm hạnh phúc bạn chưa từng biết đến. |
"화성" | SAO HỎA Sóng Krypton có thể vô hiệu hóa nanobot |
(총리) 나노봇을 무력화하는 크립톤 파동은 | Sóng Krypton có thể vô hiệu hóa nanobot và chỉ được sinh ra khi bom hydro phát nổ. |
오직 수소 폭탄에서만 발생합니다 | và chỉ được sinh ra khi bom hydro phát nổ. |
그런 불필요한 사항은 알릴 필요가 없지요 | và chỉ được sinh ra khi bom hydro phát nổ. Nhưng không liên quan đến bài trình bày này. |
(임원1) 맞습니다 | Hoàn toàn không liên quan. |
(임원2) [중국어] 검은여우들 손에 수소탄이 있습니다 | Tổ chức Cáo Đen nắm giữ bom hydro. |
많은 UTS 시민들이 그 점을 우려하고 있어요 | Công dân UTS đang lo ngại vấn đề đó. |
(임원1) [영어] 크립톤 파동의 방출 범위는 | Sóng Krypton có phạm vi là 5.000 km. |
5,000km입니다 | Sóng Krypton có phạm vi là 5.000 km. |
화성까지 도달할 수 없는… | Không ảnh hưởng sao Hỏa. |
(설리반) 영상에 문장을 몇 개 더 추가했으면 합니다 | Tôi muốn bổ sung vài điều vào lời thuyết minh kia. Vấn đề cấp bách bây giờ không phải là video đó. |
저 영상은 그리 중요한 것이 아닙니다 | Vấn đề cấp bách bây giờ không phải là video đó. |
(설리반) '생명의 나무' 앞에 '화성 토양에 최적화된'이 필요합니다 | Trước câu về Cây sự sống, tôi muốn thêm đây là thực vật có gen biến đổi để sống trên đất sao Hỏa |
오직 화성에서만 자랄 수 있다는 걸 강조하라고 했는데요 | có gen biến đổi để sống trên đất sao Hỏa và chỉ có thể sống trên hành tinh đó. |
아, 그게… | Tôi tưởng là… |
(설리반) 확실히 인식시켜야 합니다 [어두운 음악] | Chúng ta cần nói ra thật rõ ràng |
[테이블을 탁탁 치며] 지구에는 희망이 없다는 걸 말입니다 | không còn hi vọng nào trên Trái Đất nữa. |
죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. |
(설리반) [기괴한 목소리로] 증명해 봐 | Chứng minh đi. |
네놈의 죄송한 마음을 | Đưa chứng cứ thực. |
내가 믿을 수 있게 증명해 보란 말이야 | Đưa ra bằng chứng rõ ràng cho thấy các người vô cùng hối hận đi. |
[설리반의 힘겨운 신음] | |
지금 여기서 | Ngay tại đây, vào lúc này. |
[설리반의 힘겨운 신음] | Ngay tại đây, vào lúc này. |
(피에르) ♪ 들판 푸르른 ♪ [감성적인 기타 연주] | Tôi cần tìm đường về nhà Nơi có những cánh đồng xanh |
♪ 내 고향으로 가고 싶어요 ♪ | Tôi cần tìm đường về nhà Nơi có những cánh đồng xanh |
(업동이) [한국어] 피에르 | Pierre, kênh khẩn cấp lại mở rồi. |
[피에르가 계속 노래한다] 비상 채널 열려 있습니다 | Pierre, kênh khẩn cấp lại mở rồi. |
고맙긴 한데 노래 좀 그만 좀 하시지 다른 배들 다 듣고 있는데 | Cảm ơn đã hát, nhưng các tàu khác nghe hết đấy. |
(청소부1) [영어] 닥쳐, 피에르! | - Im đi, Pierre. - Tên đần lại giở chứng! |
(청소부7) [스페인어] 또 시작이네, 저 진상 | - Im đi, Pierre. - Tên đần lại giở chứng! |
(피에르) [프랑스어] 미안 | Xin lỗi. Hình như tôi lại quên tắt rồi. |
[영어] 끄는 걸 깜빡했구먼 | Xin lỗi. Hình như tôi lại quên tắt rồi. |
시스템 재부팅하면 비상 무전부터 열리니까 말이야 | Kênh tự động mở khi khởi chạy lại hệ thống. |
[손가락을 딱 튀기며] 장 선장 | Kênh tự động mở khi khởi chạy lại hệ thống. Thuyền trưởng Jang, tôi có viết một bài cho em. Mong em nghe thấy. |
내가 당신을 위해 만든 노래가 있어, 들어 봐 | Thuyền trưởng Jang, tôi có viết một bài cho em. Mong em nghe thấy. Làm ơn nhé. |
[피에르가 기타 줄을 퉁 퉁긴다] | Làm ơn nhé. |
[피에르가 중얼거린다] | |
♪ 그날 밤 ♪ | Em có nhớ đêm đó không? |
[경쾌한 기타 연주] ♪ 기억나요? ♪ | Em có nhớ đêm đó không? |
♪ 난 우리의 그 키스를 잊지 못해요 ♪ | Anh không thể quên môi hôn ta trao nhau |
(피에르) ♪ 다음 날 아침 당신의 호수 같았던 ♪ | Và sáng hôm sau thức giấc |
[버튼 조작음] | Và sáng hôm sau thức giấc - Anh sẽ không quên - Tắt đi mà. |
[한국어] 이거 왜 안 꺼져? 씨 | - Anh sẽ không quên - Tắt đi mà. |
(피에르) [영어] ♪ 눈동자도 잊지 못하겠어요 ♪ | Mắt em trong veo như nước hồ |
[한국어] 하, 무전 끄라고 | Mắt em trong veo như nước hồ - Mọi người! - Tắt cái thứ đó đi! |
[피에르가 흥얼거린다] | - Mọi người! - Tắt cái thứ đó đi! |
[스피커 속 피에르가 흥얼거린다] | NHÀ BẢO DƯỠNG: BÊN TRONG CÔNG XƯỞNG |
"정비창: 공장 내부" | NHÀ BẢO DƯỠNG: BÊN TRONG CÔNG XƯỞNG Anh ta bảo thuyền trưởng Jang hôn mình rồi. |
(타이거 박) 장 선장이 뽀뽀를 했대 | Anh ta bảo thuyền trưởng Jang hôn mình rồi. |
(업동이) 아유, 뽀뽀만 했겠어? | Làm gì có chuyện chỉ hôn thôi. Kệ đi. Bubs, mang thùng tiết kiệm tới đây. |
(태호) 뽀뽀고 나발이고 업동아, 네 거 저금통 좀 갖고 와 봐 | Kệ đi. Bubs, mang thùng tiết kiệm tới đây. |
(업동이) 아, 왜 또! | Lại gì nữa? |
(청소부3) [영어] 딸기 맛 맞지? | Đây là vị dâu sao? Vâng. |
(아이) 네 | Vâng. |
(청소부3) 고마워 | Cảm ơn. |
(업동이) [한국어] 내 돈 몽땅 털어 가지고 | Cậu ta trộm tiền của tôi để mua pin. Tiền yêu tiền quý của tôi! |
배터리 산 거 알지? 내 피 같은 돈으로 | Cậu ta trộm tiền của tôi để mua pin. Tiền yêu tiền quý của tôi! |
용접봉도 사야 되는데 이제 우리 외상 안 준대 | Còn phải mua que hàn đấy. Không được nợ nữa. |
(업동이와 타이거 박) - 아, 몰라, 난 도대체 이해가 안 가 - 씨… | Không biết đâu. Không hiểu nổi mà. |
(업동이) 어른 셋이 있는데 땡전 한 푼 없다는 게 | Ba người lớn mà chẳng có nổi một đồng. |
[흥미로운 음악] 아유, 씨 | |
[타이거 박의 짜증 섞인 신음] 이건 완전히 알거지야, 우리 알거지 | Chúng ta trắng tay rồi. |
[달그락 소리가 들린다] | |
태호 삼촌, 부탁이 있어요 | Chú Tae Ho, cháu có chuyện muốn nhờ. |
(꽃님) 들어줄 수 있어요? | Chú giúp cháu được không? |
(태호) 없어 | Không được. |
뭔지 얘기도 안 했는데 | Cháu chưa nói là gì mà. |
뭔지 얘기도 안 하고 들어줄 수 있냐부터 물어보냐, 넌? | Không nói ra mà đã nhờ người ta à? |
가위 좀 빌려주세요 | Cho cháu mượn kéo nhé? |
(태호) 싫어 | Không. |
[태호의 한숨] | |
나도 부탁이 있는데 | - Tôi cũng có điều muốn nhờ. - Là gì ạ? Cháu làm được! |
뭔데요? 뭐든지 할 수 있어요! | - Tôi cũng có điều muốn nhờ. - Là gì ạ? Cháu làm được! |
하이 파이브 | Đập tay nào! |
[한숨] | |
(태호) 아무것도 하지 마, 이게 부탁이야 | Đừng làm gì cả. Nhờ nhóc đấy. |
웃고, 떠들고, 그림 그려 주고 그런 거 하지 말라고 | Đừng cười, đừng nói chuyện hay vẽ chúng tôi nữa. |
[태호의 한숨] | |
가위는 왜? [흥미로운 음악] | Sao mượn kéo? |
- (태호) 조심해 - (꽃님) 손 조심? | - Cẩn thận. - Ngón tay ạ? |
(태호) 토마토 조심하라고 | Không, kẻo rơi cà chua. |
[꽃님의 웃음] | |
(태호) 어, 야, 배에 가 있으라니까 | Này, đã bảo ở yên trong tàu rồi! |
(태호) 하, 내가 처음 보자마자 | Nhìn mấy quả này là nghĩ ngay tới anh đấy, Pierre. |
피에르 제일 먼저 생각나서 일로 왔잖아 | Nhìn mấy quả này là nghĩ ngay tới anh đấy, Pierre. |
항상 고마워, 여러 가지로 | Tôi luôn biết ơn anh mà. |
(청소부8) [프랑스어] 진짜 토마토인가? | Chà, cà chua thật sao? Chưa ăn bao giờ. |
(청소부9) 한 번도 못 먹어 봤는데 | Chưa ăn bao giờ. |
[꽃님이 달그락거린다] | |
[피에르의 감탄한 숨소리] | Chết tiệt. Ngon quá! |
(피에르) 이런, 제기랄 | Chết tiệt. Ngon quá! |
[피에르가 꿀꺽 삼킨다] [피에르의 감탄] | |
[한국어] 지금부터 하나에 1달러 | - Một đô một quả. - Một đô! |
1달러 | - Một đô một quả. - Một đô! |
(태호) 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng! |
아이, 고맙습니다 | Cảm ơn rất nhiều! |
아이, 고맙습니다 | Cảm ơn nhé! |
(청소부1) [영어] 빨간 거로 두 개 줘 | Cảm ơn nhé! Hai quả đỏ. |
(태호) [한국어] 두 개, 두 개, 두 개 2달러 | - Hai quả là hai đô. - Hai quả? |
[사람들이 소란스럽다] - (꽃님) 두 개? - (태호) 초록색, 초록색 두 개 | - Hai quả là hai đô. - Hai quả? |
(청소부1) [영어] 빨간 거로 달라니까 | Tôi bảo là quả đỏ! |
(꽃님) [한국어] 이야, 장사 잘된다! | Ôi, bán đắt hàng quá đi! |
(태호) 아이, 저 뒤로 | Ra sau xếp hàng đi! |
새치기하지 말고 | Đừng chen ngang chứ. |
예, 조심히 가세요 | Đi cẩn thận. |
음, 맛없어 | Chẳng ngon chút nào. |
(태호) 22, 23, 오케이 | Hai mươi, hai mươi ba… Được rồi! |
[거친 숨소리] | |
[태호가 수레를 달그락 놓는다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] [침을 푸 뱉는다] | |
뭘 이렇게 묻히고 먹냐? | Ăn sao mà lem luốc vậy? |
고개 돌려 봐 | Đưa cằm đây. |
[웃음] | |
뭘 웃어? 하… | Cười cái gì? |
됐어 | - Được rồi. - Mua que hàn rồi này! |
(태호) 용접봉 사 왔다 | - Được rồi. - Mua que hàn rồi này! |
[만족스러운 신음] | |
(업동이) 박 씨 있잖아, 박 씨 | Nhóc biết chú Park nhỉ? Chú ấy từng cầm đầu băng đảng buôn ma túy. |
왕년에 마약 갱단 두목이었어 | Chú ấy từng cầm đầu băng đảng buôn ma túy. |
약 팔아 가지고 가난한 애들 돕고 그랬었대 | Nghe nói là bán ma túy để giúp trẻ em nghèo. |
뭐, 잘나갈 때는 뭐 돈을 셀 수가 없어 가지고 | Nhiều tiền quá đếm không xuể nên phải cân ký. |
무게로 달고 | Nhiều tiền quá đếm không xuể nên phải cân ký. |
집에 호랑이까지 키웠다고 하더라고 | Nghe nói ở nhà còn nuôi cả hổ! |
장 선장은 머리는 똑똑한데 성질이 아주 거지 같아 | Thuyền trưởng Jang thông minh nhưng tính cáu gắt. |
그러니까 성질 안 건드리게 조심해, 알았지? | Nên đừng làm cô ấy giận, nghe chưa? Còn trong miệng cô ấy có thứ tự hủy… |
그리고 입속에 자폭 장치가… [꽃님의 하품] | Còn trong miệng cô ấy có thứ tự hủy… |
야, 이씨, 중요한 얘기 하는데 | Này, đang nói chuyện quan trọng mà! |
근데 왜 이름이 승리호야? | Sao tàu lại tên là Chiến Thắng? |
(업동이) 응, 선장이 좋은 말 아무거나 쓰라 그래서 그냥 내가 썼어 | Thuyền trưởng bảo chọn tên hay nên tôi viết tên đó. Do hồi trước nghĩ cứ chiến thắng là tốt. |
예전엔 이기는 게 무조건 좋은 건 줄 알았거든 | Do hồi trước nghĩ cứ chiến thắng là tốt. |
업동이 언니는 옛날에 뭐 했는데? | Chị Bubs hồi trước làm gì? |
(업동이) '언니'? | "Chị?" |
[업동이의 웃음] | Trời ơi! "Chị" à. Con nhóc này thật là. |
아나, 진짜… | Trời ơi! "Chị" à. Con nhóc này thật là. |
어유, 너, 너 진짜… | Trời ơi! "Chị" à. Con nhóc này thật là. |
나 사실 피부 이식 계획 중이다 | Thật ra chị muốn ghép da lắm. |
골격 개조까지 하면 한 2만 정도 된다고 하더라고 | Nghe nói tái tạo da toàn thân ở chợ đen có giá là 20 nghìn đô. |
야매로다가 | Nghe nói tái tạo da toàn thân ở chợ đen có giá là 20 nghìn đô. Nhưng chị sợ người ta cười nên không dám làm. |
근데 사실 사람들이 비웃을까 봐 못 하겠어 | Nhưng chị sợ người ta cười nên không dám làm. |
[웃으며] 그건 핑계고 | À, đó là cái cớ thôi. Chị có tiền đâu mà làm. |
돈이 없어서 못 하겠어 | À, đó là cái cớ thôi. Chị có tiền đâu mà làm. |
언니 뭐 했었냐고? | Trước đây chị làm gì à? |
언니는 공대공 타격, 오염 지역 침투 | Tác chiến trên không, xông pha vào khu ô nhiễm, |
암살하고 막, 막 쓰… | còn ám sát này nọ nữa. |
너 | Nhóc, em không phải… |
아니구나? | Nhóc, em không phải… |
뭐가? | Gì cơ? |
(업동이) 어, 진짜 부럽다 | Ôi, ghen tị quá đi. |
아니면 아니라고 진작에 얘기를 했어야지 | Lẽ ra em phải nói vậy chứ, ranh con này! |
어, 계집애, 진짜 | Lẽ ra em phải nói vậy chứ, ranh con này! Nhưng chú Tae Ho trước giờ vẫn đáng sợ lắm ạ? |
(꽃님) 근데 태호 삼촌은 옛날에도 무서웠어? | Nhưng chú Tae Ho trước giờ vẫn đáng sợ lắm ạ? |
(업동이) 아니야, 무서운 사람 아니야 | Chẳng có gì đáng sợ hết. Chỉ là tên nghèo mà láo thôi. |
가난하고 뻔뻔하고 못돼 먹은 사람이지 | Chẳng có gì đáng sợ hết. Chỉ là tên nghèo mà láo thôi. |
김태호 | Kim Tae Ho. |
그 인간도 참 기구해 [무거운 음악] | Cậu ta cũng bất hạnh lắm. |
(기동대원2) [영어] 불법 이민 시도 | Có người ngoài xâm phạm. |
전원 사살 허가되었습니다 | Cho phép bắn hạ. |
[총성이 연신 울린다] | |
[사람들의 비명] [삐 소리가 울린다] | |
[아기 울음] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[사람들이 연신 비명을 지른다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
(업동이) [한국어] 김태호는 소년병으로 자랐어 | Kim Tae Ho sống trong quân đội từ bé. |
[아기 울음] 어릴 때부터 군인으로 살았거든 | Và phục vụ cho Lực lượng Thiên Hà. |
그때 눈앞에서 아기를 처음 본 거야 | Đó là lần đầu cậu ấy thấy một đứa bé. Giống như thiên thần vậy. |
하늘에서 온 천사 같았다나 | Giống như thiên thần vậy. |
(기동대원2) [영어] 불법 이민자 349547 | Tình trạng bất hợp pháp. Số hiệu 349547. |
7개월 여아입니다 | Nữ, bảy tháng tuổi. |
(업동이) [한국어] 규정상으로는 | Theo luật là phải gửi xuống Trái Đất, |
지구로 바로 내려보내야 되는데 | Theo luật là phải gửi xuống Trái Đất, |
그때는 김태호 끗발이 세던 때였거든 | nhưng lúc đó cậu ta cũng có tí quyền lực. |
[산뜻한 음악] [아기 울음] | |
(태호) 어, 뭐야, 이거 뭐야 어, 미안, 미안 | Xin lỗi mà! |
[태호의 놀란 신음] | |
(태호) 낮잠은 2시에 재우고 | Ngủ lúc 2:00 chiều. Không uống sữa thì uống nước ấm. |
[새가 지저귄다] 우유 안 먹으면 물 데워서 먹여, 알았지? | Ngủ lúc 2:00 chiều. Không uống sữa thì uống nước ấm. Ngày càng dành nhiều thời gian cho con bé, rồi cuối cùng trở thành bố. |
(업동이) 점점 더 보내기가 싫어지고 | Ngày càng dành nhiều thời gian cho con bé, rồi cuối cùng trở thành bố. |
어, 그냥 그렇게 아빠가 돼 버린 거지 겨우 스무 살 때 | Ngày càng dành nhiều thời gian cho con bé, rồi cuối cùng trở thành bố. Vào năm 20 tuổi. |
(태호) 거기 돌바닥 넘어진다, 조심해 | Coi đừng vấp đá mà ngã đấy. |
순이야, 순이야? 순이야 | Su Ni à? Su Ni à! |
(의사) [영어] 수술로 청력은 되돌릴 수 있지만 | Phẫu thuật giúp hồi phục thính lực, nhưng cả đời phải luyện tập phát âm. |
평생 발음 훈련을 계속해야 할 거예요 [차분한 음악] | Phẫu thuật giúp hồi phục thính lực, nhưng cả đời phải luyện tập phát âm. |
외부의 큰 충격에 청신경이 손상됐던 거 같아요 | Có vẻ một tiếng ồn cực lớn đã tổn hại thần kinh thính giác của bé. |
[한국어] 나 때문이야 | Đều tại tôi cả. |
아빠가 다 해 줄 거야 | Bố sẽ chăm sóc cho con. |
세상에서 제일 좋은 아빠가 돼 줄 거야 | Bố sẽ trở thành người bố tốt nhất thế gian. |
(태호) 세상에서 제일 좋은 사람이 될 거야 | Bố sẽ trở thành người tốt nhất thế gian. |
(업동이) 그 뒤로 김태호는 사람들을 해칠 수가 없었어 | Từ lúc đó, Kim Tae Ho không thể làm hại ai nữa. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(태호) 순이야 | Su Ni à, bố viết bài này cho con đấy. |
이거 아빠가 가사 쓴 건데 | Su Ni à, bố viết bài này cho con đấy. |
아빠 노래 한번 들어 볼래? 아빠 해도 돼? | Con nghe thử nhé? Bố hát nhé? Được rồi. |
알았어 | Bố hát nhé? Được rồi. |
♪ 순이야, 아빠는 ♪ [밝은 실로폰 연주] | Su Ni à Bố yêu Su Ni nhất trên đời |
♪ 순이가 젤 좋아 ♪ [순이의 웃음] | Bố yêu Su Ni nhất trên đời Lúc ăn cơm hay lúc mang giày |
♪ 밥 먹을 때 신발 신을 때 ♪ | Lúc ăn cơm hay lúc mang giày |
♪ 빨래할 때도 생각나 ♪ | Cả lúc giặt giũ cũng nghĩ về con |
[차분한 음악] [순이와 태호의 웃음] | Cả lúc giặt giũ cũng nghĩ về con |
[태호의 힘주는 신음] | |
[태호가 말한다] | BÃI NHIỆM KHỎI LỰC LƯỢNG |
"기동대장 김태호 파면" | BÃI NHIỆM KHỎI LỰC LƯỢNG |
(태호) 제 위반 사항이 명확하지 않습니다 말씀해 주십시오 | Tôi không hề phạm luật. Phải nói lý do đuổi tôi chứ. |
[무거운 음악] 놔 봐! | Tôi không hề phạm luật. Phải nói lý do đuổi tôi chứ. Như thế quá bất công mà. |
이건 말도 안 됩니다 아시지 않습니까! | Như thế quá bất công mà. |
(업동이) 시키는 대로 안 하다가 기동대에서 쫓겨난 거야 | Vì bất tuân, cậu ấy bị đuổi khỏi Lực lượng. |
[상인1이 호객한다] | Vì bất tuân, cậu ấy bị đuổi khỏi Lực lượng. |
가진 거 다 뺏기고 | Trong phút chốc, cậu ấy rơi từ đỉnh cao xuống đáy vực. |
한순간에 제일 꼭대기에서 완전 바닥으로 떨어진 거지 | Trong phút chốc, cậu ấy rơi từ đỉnh cao xuống đáy vực. |
(순이) 아빠, 저… | Bố ơi. Gì thế ạ? |
저거 그냥 우주 쓰레기야 | Mảnh vụn không gian. |
(태호) 별똥별이야 | Sao băng đấy. Con ước thì sẽ thành sự thật. |
소원 빌면 이루어진다나 | Sao băng đấy. Con ước thì sẽ thành sự thật. |
[태호의 한숨] | |
(업동이) 그렇게 집도 없이 1년을 떠돌다 보니 | Sống lang thang suốt một năm trời |
[태호의 힘겨운 숨소리] 사람이 완전히 망가져 버렸나 봐 | khiến cậu ấy trở nên tàn tạ. |
[남자들의 웃음] | |
(남자2) [영어] 이런 패로 먹어서 미안하네 | Xin lỗi đã lấy hết tiền nhé. |
[남자3의 웃음] | |
(남자3) 화난 거 아니지? | Cậu tức à? |
[남자들이 영어로 대화한다] | |
[남자3의 웃음] | |
[시끌벅적하다] | |
[긴장되는 음악] | |
(상인2) 안 돼, 안 돼, 돈을 내야지 | Không! Phải trả tiền! |
[주전자가 덜덜 떨린다] | |
[땅이 우르릉 울린다] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[사람들의 비명] [덜커덩 소리가 들린다] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[소란스럽다] | |
[소란스럽다] | |
[연신 소란스럽다] | |
[경보음] [태호의 놀란 신음] | |
[긴장되는 음악] [다급한 신음] | |
(태호) [한국어] 순이야, 오늘 배 터지게 먹겠다 | Su Ni à, hôm nay ta sẽ được ăn ngon! Đi nào con. |
나가자, 빨리, 어? | Su Ni à, hôm nay ta sẽ được ăn ngon! Đi nào con. |
[가쁜 숨을 내뱉으며] 순이야, 아빠 옆으로… | - Su Ni à, tới chỗ bố. - Cảnh báo chấn động. |
[안내 음성] [영어] 우주 쓰레기 충돌 | - Su Ni à, tới chỗ bố. - Cảnh báo chấn động. |
(태호) [한국어] 순이야 | - Su Ni! - Va vào mảnh vụn không gian. |
[안내 음성] [영어] 우주 쓰레기 충돌 | - Su Ni! - Va vào mảnh vụn không gian. |
(태호) [한국어] 순이야! | - Su Ni à! - MR-13 Khu 27. |
[안내 음성] [영어] MR-13, 27번 블록과 연결된 | - Su Ni à! - MR-13 Khu 27. |
[태호의 다급한 신음] 모든 통로를 폐쇄합니다 | Mọi lối thông hành sẽ bị phong tỏa. |
[슬픈 음악] | |
[남자4의 비명] | |
(접수원) [키보드를 탁탁 치며] 나가는 방향이 안 좋네 | Đúng thế, quỹ đạo bay đó không khả quan cho lắm. |
일단 탐지선 9대 배당 | Phải cử ít nhất chín tàu bay truy tìm, |
유전자 정보로 전 위성 궤도를 스캔하고요 | chúng tôi sẽ quét quỹ đạo với DNA của bé. |
이건 기본으로 제공됩니다 | Cái này được cấp miễn phí. |
시신이 멀어질수록 깜빡임이 느려져요 | Thi thể ở xa, đèn sẽ nháy chậm. |
체중과 유실 방향으로 계산하면 | Xét cân nặng, vị trí biến mất, và phương chiều quỹ đạo, |
궤도 이탈까지는 대략 3년 | có lẽ trong ba năm nữa, cô bé sẽ hoàn toàn rời khỏi quỹ đạo. |
[한국어] 궤도 이탈요? | Rời khỏi quỹ đạo ư? |
[영어] 3년 뒤엔 시신이 | Cô bé sẽ ra đi mãi mãi. |
(접수원) 우주 멀리 떠내려가는 거죠 | Không có cơ hội tìm được. Đừng lo. Xác suất 100 phần trăm |
걱정 마세요 시신은 나흘 안에 100% 찾습니다 | Đừng lo. Xác suất 100 phần trăm tìm thấy xác trong bốn ngày đầu. |
수색 비용은 총 19만 4천… [시스템 작동음] | Chi phí sẽ là 194 nghìn đô… |
"UTS 시민권 박탈 자산 동결, 금융 거래 중지" | HỦY QUYỀN CÔNG DÂN, KHÓA TÀI SẢN, CẤM GIAO DỊCH |
비시민, 전과자, 재소자는 현금만 가능합니다 [태호의 떨리는 숨소리] | Chỉ nhận tiền mặt với người ngoại cư, tù nhân, có tiền án. |
[슬픈 음악] 비시민은 무조건 현금 거래인 거 아시죠? | Anh biết đó, người ngoại cư phải luôn trả tiền mặt. - Cứ tìm trước hộ tôi… - Tiếp! Số 298! |
[한국어] 먼저 시작만 해 주시면 | - Cứ tìm trước hộ tôi… - Tiếp! Số 298! |
[접수원이 다음 손님을 부른다] 제가 돈은 나중에 꼭… | - Cứ tìm trước hộ tôi… - Tiếp! Số 298! Sau này tôi trả. |
(태호) [울먹이며] 잠깐… | - Khoan đã! - Xong lượt rồi! |
(남자5) [영어] 내 차례야! | - Khoan đã! - Xong lượt rồi! A-7360. |
[사람들이 흐느낀다] [남자5가 영어로 말한다] | A-7360. |
[태호의 울먹이는 숨소리] | |
(업동이) [한국어] 김태호는 순이를 찾고 있어 | Kim Tae Ho vẫn đang tìm kiếm Su Ni. |
순이는 지금도 깜깜한 우주에서 | Vì nó đang ở ngoài vũ trụ tăm tối |
아빠를 기다리고 있을 테니까 | chờ đợi bố đến. |
(태호) 박 씨 | Anh Park, anh đang dùng cờ lê lực à? |
[힘주며] 토크 렌치 지금 쓰고 있나, 어? | Anh Park, anh đang dùng cờ lê lực à? |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
아, 왜 대답을 안 해, 박 씨! | Sao không trả lời? Anh Park! |
[나이지리아 피진어] 너희 왜 말도 안 하고 전기를 막 쓰… | Ai cho tự ý dùng điện? |
(업동이) [한국어] 아, 이게 뭔가 부족한데 | Ôi trời, hình như vẫn còn thiếu gì đó. |
안녕하세요 | Chào chú. |
[나이지리아 피진어] 누구야? | - Ai đây? - Bạn tôi mà. |
(업동이) [한국어] 내 친구, 바쁘니까 좀 꺼져 줄래? | - Ai đây? - Bạn tôi mà. - Tôi bận lắm. Biến đi. - Em muốn dừng lại. |
(꽃님) 그만하고 싶다 | - Tôi bận lắm. Biến đi. - Em muốn dừng lại. |
(업동이) 알았어, 이제 마, 마무리하자 | Rồi, làm khâu cuối nào. |
[문이 드르륵 열린다] | Rồi, làm khâu cuối nào. |
하, 뭐야, 또? | Lại gì nữa? |
[영어] 어른들 안 계시니? | Có người lớn ở đây không? |
(업동이) [한국어] 내가 몇 살인 줄 알고 | Biết tôi mấy tuổi không mà hỏi thế? |
여기서 어른을 찾나! | Biết tôi mấy tuổi không mà hỏi thế? |
[영어] 사람 어른 안 계십니까? | À, ý tôi là con người trưởng thành. |
[통화 연결음] [흥미진진한 음악] | |
(업동이) [한국어] 어? | Có tín hiệu rồi! Đã có cuộc gọi! |
신호 간다, 신호, 신호, 신호! | Có tín hiệu rồi! Đã có cuộc gọi! |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[태호의 힘겨운 신음] | Tae Ho! Nhanh lên đi! |
태호, 빨리빨리, 빨리! | Tae Ho! Nhanh lên đi! |
[통화 연결음] 내가 받아? '올라'? | Tae Ho! Nhanh lên đi! Tôi nghe nhé? A lô? |
[태호의 다급한 신음] 아, 빨리! | Mau lên! |
(직원) [영어] D 구역 법원에서 나왔습니다 | Phân khu D Tòa án Cấp cao đây. Chúng tôi có lệnh… |
유체 동산 압류 집행… [태호의 힘주는 신음] | Chúng tôi có lệnh… |
[태호의 다급한 숨소리] | |
[통화 연결음] [버튼 조작음] | |
[스페인어] [변조된 목소리로] 여보세요? | A lô? |
(현우) [한국어] F 구역 레일건 기지에서 | Khu F, căn cứ súng điện từ. |
- (꽃님) 누구야? - (태호) 아이 | Ai thế? |
(현우) 30분 후에 만납시다 [현우의 말소리가 지직거린다] | Ai thế? Trong 30 phút nữa. |
[스페인어] 아니, 거기 말고 | Không. |
[태호의 고민하는 신음] | |
MR-13 27번 블록 | Khu 27, MR-13, trong… |
두 시간 후, 오케이? | sau hai tiếng nữa nhé? |
(현우) [한국어] 올 때까지 기다리겠습니다 | Tôi sẽ đợi cho đến khi cậu tới. |
[통화 종료음] | |
(업동이) 됐어? | - Được chưa? - Được rồi! |
(태호) 됐어, 됐어! [업동이의 환호와 웃음] | - Được chưa? - Được rồi! Được rồi! |
(직원) [영어] 이제부터 이 배는 은행 소유입니다 | Từ giờ, đây là tài sản của ngân hàng sở hữu. |
유감스럽지만 제가 도울 길이 없군요 | Rất tiếc về tình cảnh này. |
(태호) [한국어] 가서 엔진부터 체크해 | Đi kiểm tra động cơ đi. Lên đường trong 30 phút nữa. |
30분 후에 출발이야 | Đi kiểm tra động cơ đi. Lên đường trong 30 phút nữa. |
[태호가 달그락거린다] | Thuyền trưởng Jang đi đâu rồi chứ? |
장 선장 얘는 어디 간 거야? 아까부터 안 보여 | Thuyền trưởng Jang đi đâu rồi chứ? |
아, 또 어디 가서 술 처먹고 있… | Thuyền trưởng Jang đi đâu rồi chứ? - Chắc nhậu nhẹt. - Để Kot Nim ở lại. |
꽃님이 보내지 말자 | - Chắc nhậu nhẹt. - Để Kot Nim ở lại. |
(타이거 박) 검은여우단 걔네들이 | Ai mà biết bọn Cáo Đen sẽ làm gì con bé? |
[무거운 음악] 꽃님이한테 무슨 짓을 할지도 모르는… | Ai mà biết bọn Cáo Đen sẽ làm gì con bé? |
(태호) 내가 왜 사는 줄 알아? | Vì sao tôi sống chứ? |
나 순이 찾으려고 살아 | Tôi sống để tìm Su Ni. |
근데 순이 조금 있으면 궤도 이탈이야 | Su Ni sắp rời khỏi quỹ đạo rồi. |
그땐 돈 있어도 순이 못 찾아 | Lúc đó có tiền cũng không tìm được. |
나 지금 돈 필요해, 박 씨 | Tôi đang rất cần tiền, anh Park à. |
우리 다 | Chúng ta đều rất cần. Tiền ấy. |
돈 필요하다고, 돈 | Chúng ta đều rất cần. Tiền ấy. |
"나노봇 기술" | CÔNG NGHỆ NANOBOT |
[찰그랑 소리가 들린다] | |
(태호) 나라고 마음이 편한 게 아니야 | Tôi cũng day dứt lắm chứ. |
그동안 쌓인 빚이 얼마야 [꽃님의 비명이 들린다] | Số nợ từ đó đến giờ. |
[긴장되는 음악] 그거 맨날 갚지도 못하고, 어? | Số nợ từ đó đến giờ. Đã bao giờ trả được đâu. Bubs tội nghiệp. |
그거 뭐, 업동이… | Đã bao giờ trả được đâu. Bubs tội nghiệp. |
[타이거 박의 다급한 숨소리] | |
[태호가 비닐을 탁 걷는다] [태호의 다급한 숨소리] | |
(태호) 꽃님아! | - Kot Nim! Nó có ở đó không? - Không. |
- (태호) 없어? - (장 선장) 안에는 없어 | - Kot Nim! Nó có ở đó không? - Không. |
(타이거 박) 꽃님아! | Kot Nim à! - Kot Nim! - Kot Nim! |
꽃님아! | - Kot Nim! - Kot Nim! |
(선원들) 꽃님아! | - Kot Nim! - Kot Nim! - Kot Nim à! - Kot Nim à! |
(타이거 박) [다급한 숨을 내뱉으며] 꽃님… | - Kot Nim à! - Kot Nim à! - Kot Nim à! - Kot Nim à! |
- (장 선장) 꽃님아! - (태호) 어디 간 거야? | - Kot Nim à! - Kot Nim à! - Đi đâu rồi? - Kot Nim! |
(태호와 장 선장) 꽃님아! | - Đi đâu rồi? - Kot Nim! Kot Nim à! |
(태호) 꽃님아! | Kot Nim à! |
[성난 숨소리] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [타이거 박의 힘주는 신음] | |
[꽃님의 겁먹은 신음] (타이거 박) 꽃님아! | Kot Nim à! |
(꽃님) 삼촌! | Chú ơi! |
- (꽃님) 타이거 삼촌! - (타이거 박) 꽃님아! | - Chú Tiger! - Kot Nim à! |
(태호) 박 씨, 지금 어디야? | Anh Park, anh ở đâu? |
(타이거 박) 17번 복도! | Hành lang 17! |
[가쁜 숨소리] | |
꽃님아! [멀어지는 발걸음] | Kot Nim à! |
[긴장되는 음악] | |
[꽃님이 웅얼거린다] | |
[태호의 힘주는 신음] [검은여우단원1의 신음] | |
(업동이) 왜 맨날 나만 일하는 것 같은 기분이 들지? | Sao toàn thấy mỗi mình làm việc nhỉ? |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[태호의 힘주는 신음] [검은여우단원1의 힘겨운 신음] | |
뭐야, 너? | Mày là ai? |
[검은여우단원1의 힘겨운 숨소리] [어두운 음악] | |
[태호의 헛웃음] | |
(태호) 강꽃님, 뒤로 와라 | Kot Nim, lùi lại. |
눈 감아 | Nhắm mắt lại. |
[검은여우단원2의 기합] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] [무거운 효과음] | |
요것들 봐라 | Lũ cặn bã này. |
[비장한 음악] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] [검은여우단원3의 신음] | |
[퍽 소리가 난다] [검은여우단원3의 신음] | |
[검은여우단원4의 기합] [타이거 박의 힘주는 신음] | |
[검은여우단원5의 비명] [타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 아파하는 신음] [검은여우단원6의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] [검은여우단원7의 기합] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] [검은여우단원들의 신음] | |
[기합] | |
(검은여우단원1) [나이지리아 피진어] 그만! | Không được! |
[타이거 박의 거친 숨소리] [검은여우단원들의 힘겨운 신음] | |
[차분한 음악] | |
[검은여우단원1의 겁먹은 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
도로시는 절대 못 줘 | Bọn mày đừng hòng đưa Dorothy… |
[힘겨운 신음] | Bọn mày đừng hòng đưa Dorothy… |
(태호) [한국어] 눈 떠 | Mở mắt ra đi. |
(꽃님) 어? | |
[타이거 박의 놀란 숨소리] (태호) 카룸? | Karum? |
[새가 지저귄다] | |
(설리반) [영어] 번거롭게 다시 모셔 죄송합니다 | Cảm ơn đã quay lại. |
제가 마음에 걸리는 걸 그냥 못 넘어가는 성미라 | Tôi biết cậu bận. Nhưng tôi không phải kiểu lo người ta hiểu lầm mình. |
보여 드려야 할 것도 있고 | Tôi cũng có thứ muốn cho cậu xem. |
(기자2) 인류의 모든 자본을 UTS가 흡수하고 있습니다 | UTS đang bòn rút nền kinh tế Trái Đất. |
(설리반) 유전자에는 개인의 도덕성까지 나타납니다 | Cậu biết là hiểu được khuynh hướng đạo đức của người qua DNA không? |
첫 번째가 성품 | Điều đầu tiên ta thấy chính là tính cách. |
그중에서도 뛰어난 유전자를 선별해 UTS 시민 자격을 부여하죠 | UTS chỉ chọn ra những công dân xuất chúng nhất để đưa vào không gian. |
물론 기동대는 예외지만 | Lính Thiên Hà là ngoại lệ. |
그들 대부분이 부자일 뿐 제가 부자들을 데려오는 것은 아닙니다 | Bọn họ lại là nhóm người giàu có. Mà tôi chẳng màng. |
[설리반이 살짝 웃는다] | |
전 더는 돈에 관심이 없어요 | Cậu già như tôi rồi sẽ thấy tiền cũng chẳng mấy quan trọng. |
(기자2) UTS는 돈과 인재들을 지구로부터 빨아들입니다 | UTS vẫn tiếp tục hút cạn tiền bạc và nhân lực quý giá từ Trái Đất |
방사능에 오염된 우주 쓰레기는 지구로 쏟아 버리고요 | và thải các mảnh vụn không gian có tính phóng xạ xuống đó. |
지구를 망치고 있는 건 설리반 바로 당신입니다! | Ông, James Sullivan, là kẻ khiến Trái Đất chết nhanh hơn! |
(설리반) 기자님은 아내와 아들이 있으시죠? | Cậu có vợ và một con trai nhỉ. Kẻ có gia đình. |
전 가족을 잃었어요 | Tôi đã mất gia đình của mình. |
[어두운 음악] 제가 태어나던 해에 전쟁이 일어났습니다 | Tôi đã mất gia đình của mình. Chiến tranh nổ ra vào năm tôi ra đời. |
아버지는 전사하시고 [서랍이 스르륵 닫힌다] | Bố tôi chết ở chiến trường, mẹ thì ăn xin ở trên phố |
어머니는 구걸로 나와 형제 넷을 먹이셨죠 | Bố tôi chết ở chiến trường, mẹ thì ăn xin ở trên phố để nuôi tôi và bốn đứa em. |
마을에 인종 학살이 벌어졌고 | Nạn diệt chủng quét qua làng tôi, |
매일 시체들이 굴러다녔어요 | ngày nào tôi cũng thấy người ta ngã xuống. |
그때 제 어머니와 형제들도 희생되었습니다 | Gia đình tôi bị giết khi tôi lên sáu. |
제가 6살 때 제 눈앞에서 산 채로 불태워졌죠 | Họ bị thiêu sống trước mắt. |
어머니는 턱이 녹아 떨어질 때까지 비명을 질렀어요 | Tôi thấy mẹ tôi gào thét trong khi ngọn lửa thiêu rụi cằm bà. |
[툭 소리가 난다] [기자2의 놀란 숨소리] | Tôi thấy mẹ tôi gào thét trong khi ngọn lửa thiêu rụi cằm bà. |
전 그때 다짐했습니다 | Vào lúc đó, tôi đã tự hứa với lòng mình. |
내가 반드시 더 좋은 세상을 만들겠다고 | Tôi đã thề sẽ giúp thế giới trở nên tốt đẹp hơn. |
[장 선장이 입바람을 하 분다] | |
[한국어] - (꽃님) 나 똥 마려워 - (타이거 박) 어 | Cháu muốn đi nặng. |
[달려가는 발걸음] | |
[꽃님이 방귀를 뿡 뀐다] | |
때린 건 미안하게 됐수다 | Xin lỗi đã đánh cậu, nhưng cậu có ý đồ gì? |
(타이거 박) 근데 이게 뭐 하는 짓들이야? | Xin lỗi đã đánh cậu, nhưng cậu có ý đồ gì? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 저부터 묻고 싶은데요 | Tôi mới phải hỏi câu đó. |
도대체 무슨 꿍꿍이들이죠? | - Các người có ý đồ gì với… - Dẹp đi. |
(태호) [한국어] 그, 저기, 됐고… | - Các người có ý đồ gì với… - Dẹp đi. |
(검은여우단원3) [스페인어] 꺼져, 도로시가 다시 나오기 전에 | Biến đi! Trước khi Dorothy quay trở ra… |
(태호) [한국어] 당신들 누군지 모르겠지만 | Biến đi! Trước khi Dorothy quay trở ra… - Xem như chưa có gì đi. - Đừng ra lệnh! |
없던 일로 합시다, 어? | - Xem như chưa có gì đi. - Đừng ra lệnh! |
[스페인어] 얻다 대고 명령질이야? | - Xem như chưa có gì đi. - Đừng ra lệnh! Không phải ra lệnh, là đề xuất. |
[한국어] 명령이 아니라 제안이야 | Không phải ra lệnh, là đề xuất. Bubs, hắn còn nói thêm lời nào thì rút lưỡi hắn ra. |
업동아, 저 새끼 한 마디만 더 하면 혓바닥 뽑아 줘라 | Bubs, hắn còn nói thêm lời nào thì rút lưỡi hắn ra. |
(장 선장) 이런 게 명령이지 | Đây mới là ra lệnh. |
어차피 피차 구린 부분이 있는 거 같은데 | Chúng ta đều đáng nghi như nhau, chi bằng nói rõ ra đi. |
대화로 한번 풀어 보자 | Chúng ta đều đáng nghi như nhau, chi bằng nói rõ ra đi. |
나 먼저 할까? | Tôi nói trước nhé? |
세상에 똥을 싸는 로봇은 없어 | Trên đời chẳng có rô bốt nào đi vệ sinh. |
꽃님이는 사람이야 | Kot Nim là con người. |
[무거운 음악] | |
(업동이) 난 알고 있었는데 | Tôi biết rồi. |
어쩐지 꽃님이 너무 귀엽다 했어, 내가 | Tôi chỉ thấy con bé quá dễ thương. |
(장 선장) 강꽃님 | Kang Kot Nim, con gái Kang Hyeo Nu, |
화성 테라포밍 비밀 연구소 나노봇 과학자 | Kang Kot Nim, con gái Kang Hyeo Nu, chuyên phát triển nanobot địa khai hóa sao Hỏa. |
강현우의 딸 | chuyên phát triển nanobot địa khai hóa sao Hỏa. |
그렇지? [카룸의 한숨] | Đúng chứ? |
돈은 아직 강 박사한테 있는 거니? | Tiến sĩ Kang đang giữ tiền à? |
(검은여우단원6) [영어] 돈? 무슨 돈? | Tiền? Tiền gì cơ? |
[검은여우단원들이 웅성거린다] | Tiền? Tiền gì cơ? Cô ta nói gì vậy? |
(장 선장) [한국어] 치, 생각보다 핫바지들이시네 | Cô ta nói gì vậy? Bọn họ đần độn hơn tôi tưởng. |
불 좀 꺼 보자 | Tắt điện đi. Khóa cửa lại. |
문 잠가 | Tắt điện đi. Khóa cửa lại. |
[조명이 탁 꺼진다] | |
[버튼 조작음] | |
검은여우님들 우리 아직 거래 안 끝났어 [타이거 박의 놀란 신음] | Cáo Đen à, chúng ta chưa xong đâu. |
너희들한테 해코지하고 싶지 않아 | Bọn này không hại các người, nên hãy nói ra đi. |
그러니까 말해 | Bọn này không hại các người, nên hãy nói ra đi. |
지금 이게 다 무슨 일인지 | Mọi chuyện là thế nào? |
(설리반) [영어] 검은여우 | Con cáo đen nhỏ này |
[어두운 음악] 도로시를 훔쳐 도주하다가 체포되었습니다 | Con cáo đen nhỏ này bị truy đuổi và sập bẫy khi cố ôm Dorothy trốn thoát. |
이자를 쏘세요 | Bắn hắn đi |
그리고 제 질문에 답하세요 | rồi trả lời tôi. |
그러면 기자님은 UTS 시민이 됩니다 바로 이 자리에서 승인해 드리죠 | Tôi sẽ biến cậu thành công dân UTS ngay lập tức. |
어차피 이놈은 곧 죽어요 [떨리는 숨소리] | Đằng nào hắn cũng chết thôi. |
뭐 하는 짓이야? | - Ông điên rồi. - Cậu thấy đó, |
(설리반) 지구인들 운운하지만 | - Ông điên rồi. - Cậu thấy đó, cậu mở miệng ra là nói chuyện bảo vệ Trái Đất, |
사실 당신이 낙원에 끼지 못해서 | nhưng rốt cuộc cũng chỉ muốn lên Thiên Đường. |
심술이 난 것 아닙니까? | Cậu chỉ tức giận với sự thật là mình không được chọn. |
맑은 공기와 근사한 집에 | Còn chờ gì mà không ra tay? Ở đây cái gì cũng có. Không khí trong lành, nhà cao cửa rộng, hàng xóm thân thiện. |
훌륭한 이웃들까지 | Không khí trong lành, nhà cao cửa rộng, hàng xóm thân thiện. |
가족들을 평생 저 아래 시궁창에서 살게 할 텐가? | Cậu định để gia đình mình chịu khổ trong địa ngục đó suốt quãng đời còn lại sao? |
[기자2의 울먹이는 숨소리] | |
[기자2의 놀란 신음] | |
[기자2의 울먹이는 숨소리] | |
봐, 잘 보라고! | Nhìn đi! |
네놈이 한 짓이 보여? [기자2의 부정하는 신음] | Thấy cậu vừa làm gì chưa? |
이게 너의 본성이야 | Đây chính là bản chất của cậu. |
네놈 유전자는 탐욕과 야만이야 | Sự tham lam và thù hận hằn sâu trong DNA của cậu. |
스스로 낙원에 살 자격이 있다고 생각하나? | Cậu nghĩ mình xứng đáng ở Thiên Đường sao? |
대답해! [기자2의 겁먹은 신음] | Trả lời tôi đi! |
[기자2의 놀란 신음] | |
넌 오염 물질이야 | Cậu là đồ cặn bã đê hèn. |
계속 기어올라 나의 낙원을 더럽히려 하잖아 | Cậu bò vào thiên đường của tôi rồi vấy bẩn cho nó. |
너희 같은 쓰레기들이 사라져야 해 그것이 좋은 세상이야 | Thế giới sẽ không tốt lên nổi khi bị loại bẩn thỉu như cậu quấy phá. |
[기괴한 목소리로] 너희들을 잘라 내는 것 | Công việc của tôi chính là thanh tẩy sự ô uế này. |
[힘겨운 신음] | |
그것이 진짜 인류의 구원이다 | Tương lai của nhân loại phụ thuộc vào nó. |
[겁먹은 신음] | |
[칼로 푹 찌른다] [기자2의 힘겨운 신음] | |
[분노한 신음] | |
[기자2의 힘없는 신음] | |
(설리반) 우주 청소부들이야 | Lũ bắt cóc là bọn dọn rác vũ trụ. |
찾아서 내 앞에 데려와 | Lôi chúng về đây. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 검은여우는 테러범들이 아니야 | Cáo Đen không phải khủng bố, |
우린 환경 단체였는데 | mà là tổ chức bảo vệ môi trường, |
기동대의 손에 전부 살해됐지 | đến khi bị Lính Thiên Hà tìm cách tàn sát. |
(카룸) 남은 건 우리가 전부다 | Chỉ còn chúng tôi sống sót. |
[한국어] 중요한 얘기만 하자 | Vào chủ đề chính đi. |
[카룸의 한숨] | |
[나이지리아 피진어] 우린 그동안 화성 개발을 추적해 왔어 | Chúng tôi theo dõi chương trình phát triển sao Hỏa. |
[신비로운 음악] (카룸) 뭔가 이상했거든 | Cô không thấy kỳ lạ sao? Môi trường khắc nghiệt như sao Hỏa có thể trở thành vùng đất xanh, |
죽은 땅이었던 화성은 낙원이 되었는데 | Môi trường khắc nghiệt như sao Hỏa có thể trở thành vùng đất xanh, |
왜 지구는 그대로인지 | vậy Trái Đất thì sao? |
[심전도계 비프음] | |
(카룸) 도로시는 병을 가지고 태어났어 | Dorothy sinh ra với một căn bệnh hiếm gặp. |
뇌신경이 파괴되는 이름 모를 병 | Căn bệnh phá hủy dây thần kinh não bộ. |
모든 희망이 사라져 갈 때쯤 | Vô phương cứu chữa. Vô vọng. |
강 박사는 최후의 수단으로 | Tiến sĩ Kang đành tiêm các nanobot siêu tinh vi |
정교하게 프로그래밍이 된 나노봇을 주사했는데 | Tiến sĩ Kang đành tiêm các nanobot siêu tinh vi do chính mình lập trình vào cơ thể của Dorothy. |
[영어] 결과는 기적적이었지 | Và kỳ tích đã xuất hiện. |
나노봇들이 뇌신경을 메꾸고 도로시는 일어나 걸었거든 | Nanabot bù vào dây thần kinh bị hủy đã giúp Dorothy đi lại. |
그런데 그 뒤로 더 큰 기적이 일어났어 | Nhưng sau đó mới là kỳ tích thật sự. |
[나이지리아 피진어] 나노봇들은 서로 신호를 주고받도록 설계되어 있는데 | Các nanobot được lập trình để truyền tín hiệu cho nhau. Rồi các nanobot trong cơ thể Dorothy bắt đầu giao tiếp với các nanobot ở ngoài. |
도로시가 다른 나노봇들에게 메시지를 보내기 시작한 거야 | Rồi các nanobot trong cơ thể Dorothy bắt đầu giao tiếp với các nanobot ở ngoài. Không ai, kể cả tiến sĩ Kang, giải thích được sao lại có chuyện này. |
어떻게 그게 가능한지는 아무도 | Không ai, kể cả tiến sĩ Kang, giải thích được sao lại có chuyện này. |
심지어 강 박사도 끝내 밝혀내지 못했지만 | Không ai, kể cả tiến sĩ Kang, giải thích được sao lại có chuyện này. |
도로시는 죽어 가는 나무에 꽃을 피웠어 | Con bé còn khiến một cái cây đã chết ra hoa. |
도로시가 바로 지구를 되살릴 유일한 희망이란 말이야 | Con bé là hi vọng duy nhất để mang sự sống về với Trái Đất. |
[차분한 음악] | |
(장 선장) [한국어] 그런데 설리반이 도로시를 가로채서 | Nhưng Sullivan lại cướp mất Dorothy rồi mang nó lên sao Hỏa, |
화성에 투입했고 | Nhưng Sullivan lại cướp mất Dorothy rồi mang nó lên sao Hỏa, |
지지부진하던 화성 개발에 갑자기 속도가 붙고? | nên quá trình khai hóa chậm chạp đã nhanh lên? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 맞아 | Đúng, cô bé biến sao Hỏa thành hòn đảo đẹp. |
화성을 밀림으로 뒤덮어 놓은 게 바로 도로시야 | Đúng, cô bé biến sao Hỏa thành hòn đảo đẹp. Chuyện thực vật biến đổi gen chỉ mọc trên sao Hỏa, |
'화성의 슈퍼플랜트' '희망 없는 지구', 다 거짓말이야 | Chuyện thực vật biến đổi gen chỉ mọc trên sao Hỏa, hay Trái Đất đã vô vọng là nhảm nhí. |
전부 설리반의 거짓말이라고 | Truyền thông hỗ trợ Sullivan gian dối. |
[한국어] 다 집어치우고, 꽃님이 | Kệ nó. Còn Kot Nim nhà chúng tôi sẽ thế nào? |
우리 꽃님이는 어떻게 된다는 거야? | Kệ nó. Còn Kot Nim nhà chúng tôi sẽ thế nào? |
(검은여우단원6) [영어] 태양계에서 테라포밍이 | Sao Hỏa đã thành nơi có thể địa khai hóa, |
가능한 곳은 화성뿐이야 | Sao Hỏa đã thành nơi có thể địa khai hóa, |
이제 기적은 사라져야 했지 | kỳ tích phải biến mất. |
[긴장되는 음악] 관련 연구 기록과 실험 데이터는 모두 삭제 | Họ đã xóa hết mọi thứ, kết quả thí nghiệm, dữ liệu, |
연구자들은 전원 실종 | và các nhà khoa học nữa. |
(업동이) [한국어] 강꽃님은 죽기 전에 도망쳤고 | Kot Nim đã kịp chạy trốn. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 도로시는 나노봇들의 보호로 | Họ không giết được Dorothy vì có nanabot bảo vệ, |
쉽게 제거할 수 없어 | Họ không giết được Dorothy vì có nanabot bảo vệ, |
오직 2억도 이상에서만 나노봇들이 증발해 | nanobot chỉ bị tiêu diệt khi ở điều kiện hơn 200 độ C. Bom hydro. |
[한국어] 수소탄 | Bom hydro. |
(검은여우단원6) [영어] 공장 반중력 엔진 | Trong động cơ phản trọng lực ở Công Xưởng. |
여기 진짜 수소 폭탄이 있어 | Có một quả bom. |
도로시가 잡히면 폭탄 바로 앞에서 흔적도 없이 사라지고 | Dorothy bị dẫn tới đó và biến thành các hạt hạ nguyên tử. |
[홀로그램 안내 음성] 공장 폭발 후 지구로 낙하 | Sau đó Công Xưởng sẽ va vào Trái Đất, tạo ra các vết đứt gãy siêu lớn ở lớp vỏ Trái Đất |
지구 타격으로 인한 지각 균열 | tạo ra các vết đứt gãy siêu lớn ở lớp vỏ Trái Đất |
대규모 해일과 광범위한 낙진 발생 | cũng như sóng thần và ô nhiễm phóng xạ. |
지구의 예상 사망자는 30억 명 이상 | Hơn ba tỷ người sẽ mất mạng. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 설리반이 인류의 구원자라고? | Sullivan không phải đấng cứu thế. Hắn ta muốn hủy diệt mọi thứ trên Trái Đất! |
놈이 원하는 건 지구의 완전한 파멸이야! | Hắn ta muốn hủy diệt mọi thứ trên Trái Đất! |
[총성이 들린다] | Hắn ta muốn hủy diệt mọi thứ trên Trái Đất! |
[검은여우단원들이 웅성거린다] | - Một vụ xả súng à? - Ồ, có chuyện gì vậy? |
[총성이 연신 울린다] | |
[사람들의 비명] | |
[힘겨운 신음] | |
[사람들의 겁먹은 신음] | |
(청소부1) [영어] 우리에게 왜 이러는 겁니까? | Sao các người làm thế? |
[사람들의 신음] | |
(태호) [한국어] 대충 하고 나오라니까 | Phải mau đi thôi! |
전부 뒷문 배관실로 나가서 | Mọi người di chuyển ra cửa sau đi. |
MR-13 27번 블록 거기서 강현우 만날 거야 | Khu 27, MR-13. Hẹn tiến sĩ Kang ở đó. Lát gặp lại. |
거기서 보자 | Hẹn tiến sĩ Kang ở đó. Lát gặp lại. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 모두 뒷문으로 나갑시다 | Đi cửa sau đi! |
(장 선장) [한국어] 업동아 | Bubs và anh Park! |
- (장 선장) 박 씨, 나가자 - (타이거 박) 꽃님이는? | - Đi thôi. - Còn Kot Nim? |
(태호) 내가 데려갈게 | Tôi đưa con bé đi. |
(장 선장) 얼굴 똑바로 들고 조용히 지나가 | Ngẩng đầu lên và yên lặng đi qua. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 빨리! | Đi nào! |
[영어] - (기동대원3) 너, 잠깐 거기 서… - (청소부10) 겁먹을 거 같아? | - Các người! Đứng im! - Sao phải sợ mày! |
[청소부10의 비명] [총성] | - Các người! Đứng im! - Sao phải sợ mày! |
(꽃님) [한국어] 시원해 | Thoải mái quá. |
[문이 삐걱 닫힌다] | Sao thế ạ? |
- 왜요? - (태호) 쉿 | Sao thế ạ? |
[총성] | |
(태호) 업혀 [총성이 연신 울린다] | Lên đây chú cõng. |
업히라고, 빨리 | Mau lên! |
(카룸) [나이지리아 피진어] 안에 들어가시려고요? | Muốn vào thật à? Tôi vừa xả bom thối đó. |
제가 방금 큰 거 보고 나왔는데 | Muốn vào thật à? Tôi vừa xả bom thối đó. |
좀 있다 들어가시는 게… | Chờ chút rồi hẵng vào. |
[태호의 힘겨운 신음] | |
(태호) [한국어] 아휴 | |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[태호의 떨리는 숨소리] | |
[숨을 들이켠다] | |
[꽃님의 재채기] [태호의 놀란 신음] | |
[태호의 떨리는 숨소리] | |
[태호의 안도하는 한숨] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
(태호) [작은 목소리로] 강꽃님, 괜찮아? | Kot Nim, cháu có sao không? |
(꽃님) 괜찮아요, 태호 삼촌은요? 괜찮아요? [태호의 가쁜 숨소리] | Cháu không sao. Chú Tae Ho có sao không? |
[철컹 소리가 들린다] | Cháu không sao. Chú Tae Ho có sao không? |
(기동대원4) [영어] 도로시 현재 위치 확인 | Đã xác định được Dorothy. |
[한국어] 안 괜찮아질 거 같다 | Có vẻ không ổn rồi. |
[총성이 연신 울린다] [태호의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] [총성이 새어 나온다] | |
(기동대원4) [영어] G34번 복도 부근 | Hành lang G 34. Tàu khả nghi mang số hiệu KOR SH 7901, Chiến Thắng. |
용의 선박은 KOR SH 7901 승리호 | Hành lang G 34. Tàu khả nghi mang số hiệu KOR SH 7901, Chiến Thắng. |
(태호) [한국어] 알아서 할 테니까 | Đừng lo cho Kot Nim, cứ lái tàu đi đi. |
일단 너는 배 몰고 나가라고, 장 선장 | Đừng lo cho Kot Nim, cứ lái tàu đi đi. |
후, 왜 대답이 없어, 장 선… | Đừng lo cho Kot Nim, cứ lái tàu đi đi. Thuyền trưởng, trả lời đi! |
아이씨 | Gì thế này? Đợi chút. |
뭐야, 씨, 잠깐만 | Gì thế này? Đợi chút. |
[사람들이 소란스럽다] [총성이 연신 울린다] | |
(피에르) [프랑스어] 개자식들! | Bọn khốn này! |
[피에르의 힘겨운 신음] | |
(기동대원5) [영어] 도로시 확인, 브리지 D4 | Đã thấy Dorothy. Cầu D4. |
[총알이 탕탕 부딪는다] [태호의 힘겨운 신음] | |
브리지 D6에서 카밀라가 추격 중 | Camilla ở Cầu D6. Đang truy đuổi. |
[태호의 힘겨운 신음] | |
[태호의 놀란 신음] | |
(태호) [한국어] 강꽃님, 꽉 잡아 | Kot Nim, bám chặt nhé! |
[태호의 힘주는 신음] [강조되는 효과음] | |
[태호의 놀란 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(업동이) 겁도 없이 어딜 뛰어? | Tên điên này, dám nhảy sao? |
[태호의 힘겨운 신음] | |
빨리 좀 와라, 김태호, 씨 | Vào mau, Kim Tae Ho! |
[태호의 불안한 신음] | |
(업동이) 잠깐 기다려, 작살 갖고 올게! | Đợi chút, để tôi lấy cây lao! |
[태호의 힘겨운 신음] | Đợi chút, để tôi lấy cây lao! |
[꽃님의 비명] (태호) 꽃님아! | Kot Nim! |
꽃님아! | Kot Nim! |
[꽃님의 비명] | |
[웅장한 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[웃음] | |
(태호) 나와, 나오라고! | Đứng dậy! Để tôi! |
(타이거 박) 들어왔어, 출발해! | Đã vào tàu, đi thôi! |
[태호의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] [다급한 숨소리] | |
가자, 씨 | Đi thôi. |
[태호의 힘주는 신음] | |
[놀라며] 가자 | Đi nào. |
[태호의 초조한 신음] | |
[선원들의 놀란 신음] | |
[승리호 안내 음성] [영어] 라그랑주 영역에 진입합니다 | Vào Điểm Lagrange, Trường Mảnh vụn Không gian. |
(태호) [한국어] 안 돼 | Không được. |
(업동이) 아, 미치겠네 | - Điên mất. - Lập tức đổi hướng bay. |
[승리호 안내 음성] [영어] 즉시 경로를 변경하십시오 | - Điên mất. - Lập tức đổi hướng bay. |
"라그랑주: 우주 쓰레기 정체 구간" | ĐIỂM LAGRANGE: TRƯỜNG MẢNH VỤN KHÔNG GIAN |
[경보음] | |
[장 선장의 다급한 숨소리] | |
조종이 원활하지 않습니다 [타이거 박의 힘주는 신음] | Thiết bị lái gặp trục trặc. |
[태호의 다급한 신음] [버튼 조작음] | |
(장 선장) [한국어] 아무것도 아니야 | Không có gì đâu. |
눈 감아 볼래? | Cháu nhắm mắt lại rồi đếm tới 100 nhé. |
눈 딱 감고 100까지만 세고 있어 | Cháu nhắm mắt lại rồi đếm tới 100 nhé. |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
메인 A 버스 산소압 저하 | Buồng A thiếu ôxy! Hệ thống thông khí hỏng rồi! |
(장 선장) 2번 환풍구 찢어졌어! | Buồng A thiếu ôxy! Hệ thống thông khí hỏng rồi! |
(태호) 파이프 다 터지고 있다고! | Ống thông khí sắp vỡ! |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[엔진 소리가 잦아든다] | |
(꽃님) 32, 33… | Ba mươi hai, ba mươi ba… |
[승리호 안내 음성] [영어] 선체가 나노봇에 의해 | Cảnh báo. Phát hiện nanobot xâm nhập. |
침식되고 있습니다 [당황한 신음] | Cảnh báo. Phát hiện nanobot xâm nhập. |
[무거운 음악] 비상 탈출 하십시오 | Sơ tán khẩn cấp. |
[떨리는 숨소리] | |
[한국어] 다 들어와 | Vào đây cả đi. |
[힘겨운 신음] | |
(꽃님) 78, 79… | Bảy mươi tám, bảy mươi chín… |
[기괴한 소리가 들린다] | |
95, 96… | chín mươi lăm, chín mươi sáu… |
[기괴한 소리가 들린다] | |
99, 100 | chín mươi chín, một trăm. |
[신비로운 효과음] | chín mươi chín, một trăm. |
[타이거 박과 태호의 의아한 신음] | |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[신비로운 효과음] [경고음] | |
[기어 조작음] [태호의 힘주는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
[쿵 부딪는 소리가 난다] [선원들의 놀란 신음] | |
(타이거 박) 꽃님아! | Kot Nim à! |
[타이거 박의 다급한 숨소리] | Kot Nim à! |
꽃님아! | Kot Nim à! |
아, 어떡하지, 심장이 안 뛰는데? | Làm sao đây? Tim ngừng đập rồi. |
[업동이가 당황한다] - (장 선장) 제세동기 안 고쳐 놨어? - (태호) 아드레날린 그거 어디 갔냐? | Làm sao đây? Tim ngừng đập rồi. - Máy khử rung sửa chưa? - Sao giờ? - Nó đâu rồi? - Từ từ, lúc thế này thì phải bình tĩnh! |
(업동이) 자, 자, 자, 자 이럴 때일수록 침착하게 | - Nó đâu rồi? - Từ từ, lúc thế này thì phải bình tĩnh! |
[선원들의 다급한 신음] 어? 침착하게 좀, 제발 | - Nó đâu rồi? - Từ từ, lúc thế này thì phải bình tĩnh! |
(태호) 아, 이거 정리 좀 똑바로… | - Nó đâu rồi? - Từ từ, lúc thế này thì phải bình tĩnh! |
- (업동이) 살살 해, 살살 - (타이거 박) 하나 | - Nhẹ thôi, kẻo gãy xương sườn. - Một, hai. |
- (업동이) 갈비뼈 부러져 - (타이거 박) 둘, 셋, 넷 | - Nhẹ thôi, kẻo gãy xương sườn. - Một, hai. Ba, bốn, |
[타이거 박이 울먹인다] | năm… Kot Nim ơi! |
다섯, 꽃님아 | năm… Kot Nim ơi! |
여섯, 꽃님아 | Sáu… Kot Nim à! |
꽃님아 | Kot Nim à! |
[방귀 소리가 뿡 난다] | |
(꽃님) 누구야? | Là ai thế? |
(업동이) 너 | Em đấy. |
아, 이 방귀쟁이, 씨 | Máy thả rắm. |
[선원들의 안도하는 한숨] | |
(타이거 박) 방귀쟁이였어 [장 선장의 웃음] | Máy thả rắm đấy. |
방귀쟁이 [타이거 박과 장 선장의 웃음] | Máy thả rắm! |
[잔잔한 음악] | |
(업동이) 너 솔직히 말해 봐, 너 조금 쌌지? | Nói thật xem nào. Ra quần chưa? |
[웃음] | Nói thật xem nào. Ra quần chưa? |
[꽃님의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
- (꽃님) 나 화장실 - (업동이) 빨리 가 | - Em muốn đi vệ sinh. - Đi mau! |
[승리호 안내 음성] [영어] 라그랑주 영역을 통과했습니다 | Đang rời Điểm Lagrange. Mọi hệ thống bình thường. |
조종 시스템이 복구되었습니다 | Đang rời Điểm Lagrange. Mọi hệ thống bình thường. |
(뉴스 속 앵커2) 용의 선박은 KOR SH 7901 승리호 | Nhóm tình nghi đang trên tàu Chiến Thắng số hiệu KOR 7901SH. |
한국 국적의 쓰레기 수거 업자로 위장해 온 | Mang danh tàu dọn rác không gian Hàn Quốc |
검은여우단 대원들입니다 [태호의 어이없는 숨소리] | nhưng thật ra là thành viên của Tổ chức Cáo Đen khủng bố khét tiếng. |
[어두운 음악] 32번 상업단지의 나이트클럽과 | nhưng thật ra là thành viên của Tổ chức Cáo Đen khủng bố khét tiếng. Chúng gây thảm sát tại hộp đêm ở Khu thương mại 32 và vụ xả súng ở Công Xưởng, |
우주 쓰레기 하치위성의 총격 사태의 주범으로 [어두운 효과음] | và vụ xả súng ở Công Xưởng, vệ tinh quản lý rác thải. |
현재 도로시를 탈취해 도주 중입니다 | Hiện tại chúng đang giữ Dorothy và đang lẩn trốn chính quyền. |
(뉴스 속 비서) 모두 한국인들입니다 | Đều là người Hàn. |
장현숙 | Jang Hyun Sook là kỹ sư, trước được nhận nuôi |
UTS 지니어스 프로그램의 공학 재원으로 구매 입양 | Jang Hyun Sook là kỹ sư, trước được nhận nuôi qua Dự án Thiên tài UTS. |
교육 중 렌즈 단면 디스플레이 레이저 건, EMP 지뢰 등을 최초로 고안 | Hồi sinh viên, cô ta đã phát triển kính thực tế ảo ngoài súng laze hạng nhẹ và mìn xung điện từ. |
19세에 UTS에 반감을 품고 탈출해 | Ở tuổi 19, cô ta rời bỏ thuộc địa để thành lập tổ chức không tặc |
해적단을 조직 | sau khi đắm chìm vào tư tưởng chống lại UTS. |
제임스 설리반 암살을 시도했으나 실패 | Cô ta lên kế hoạch ám sát CEO James Sullivan nhưng không thành, |
당시 해적단 전원 사망 | hậu quả đồng bọn của cô ta đều phải chết. |
그 후 안구 교체로 신분을 바꾸고 | Cô ta bị nghi sống dưới danh tính giả |
은둔해 온 것으로 추정 | sau khi phẫu thuật thay tròng mắt. |
박경수 | Park Kyung Soo. |
4년 전까지 지구에서 마약 밀매 조직의 수괴로 활동 | Bốn năm trước cầm đầu tổ chức ma túy lớn ở Trái Đất. |
체포 직전에 위성 궤도로 도주 현재까지 불법 체류 중 | Hắn chạy trốn ra không gian, và lưu trú trái phép trong quỹ đạo. |
아마 본인만 알고 있을 텐데 박경수는 이미 사형이 언도되어 | Không ai biết trước đó hắn bị tuyên án tử, và nếu trở lại Trái Đất, hắn sẽ bị xử tử ngay. |
지구로 내려가는 즉시 처형됩니다 | và nếu trở lại Trái Đất, hắn sẽ bị xử tử ngay. |
김태호 | Kim Tae Ho. Thiên tài đầu tiên của UTS. |
최초로 입양된 UTS 지니어스 | Kim Tae Ho. Thiên tài đầu tiên của UTS. |
처음이자 마지막으로 회장님께서 직접 품에 안아 오셨죠 | Người duy nhất được ngài bế về nuôi tại UTS. |
기동대 첫 번째 지휘관 | Chỉ huy đầu tiên của Lực lượng Thiên Hà. |
17세에 최고 속도, 최다 출격 최다 격추, 모든 기록을 경신… [시스템 조작음] | Ở tuổi 17, lập kỷ lục với nhiệm vụ bay tốc độ… |
지독한 인연이야 | Đúng là số phận trớ trêu. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(태호) [한국어] 강현우랑 약속 시간 두 시간 지났어 | Quá giờ hẹn với Kang Hyeo Nu hai tiếng rồi. Chắc ông ấy vẫn đang đợi. Còn cách nào đâu? |
(장 선장) 계속 기다리겠지 | Chắc ông ấy vẫn đang đợi. Còn cách nào đâu? |
강현우가 갈 데가 어디 있어? | Chắc ông ấy vẫn đang đợi. Còn cách nào đâu? Kot Nim đang ở chỗ ta mà. |
꽃님이도 우리한테 있는데 | Kot Nim đang ở chỗ ta mà. |
어차피 지구 영공만 내려가면 게임 끝이야 | Vào không phận của Trái Đất là trò chơi kết thúc. |
그럼 설리반도 우리 못 건드려 | Vào không phận của Trái Đất là trò chơi kết thúc. Sullivan không thể bắt ta. |
강현우, 검은여우 강꽃님, 업동이, 너, 박 씨 [태호가 숨을 후 내뱉는다] | Kang Hyeo Nu, Cáo Đen, Kang Kot Nim, Bubs, anh và cả anh Park nữa… |
다 같이 만나서 지구로 내려간다 | Ta gặp nhau rồi xuống Trái Đất. |
(타이거 박) 안 돼 | Không được. |
만나서 내려가면 늦어 기동대 놈들 또 언제 올지 몰라 | Không kịp gặp đâu. Bây giờ xuống luôn đi, kẻo bọn Lính Thiên Hà kéo tới. |
지금 당장 지구로 내려가자 | Bây giờ xuống luôn đi, kẻo bọn Lính Thiên Hà kéo tới. |
꽃님이부터 구해야 돼 | Cứu Kot Nim đã. Xuống kiểu gì đây? Phải lấy tiền đã chứ. |
어딜 내려가, 지금? | Xuống kiểu gì đây? Phải lấy tiền đã chứ. |
돈부터 받아야 될 거 아니야 | Xuống kiểu gì đây? Phải lấy tiền đã chứ. |
(태호) 쓸데없는 얘기는 그만 좀 하자, 좀 | Đừng tào lao nữa, được không? |
나 일해야 돼 위의 선장님 방에 올라가 있어 | Để chú làm việc. Lên phòng cô Jang đi. |
(꽃님) 태호 삼촌, 그거 알아요? | Chú Tae Ho có biết không? |
우주에서는 위도 없고 아래도 없대요 | Trong không gian, không có trên và dưới. |
우주의 마음으로 보면 버릴 것도 없고 귀한 것도 없고요 | Xét theo quan điểm vũ trụ, không có gì vô dụng hay quý giá. |
다 자기 자리에서 다 소중하다 | Mọi thứ đều xứng đáng ở vị trí của nó. |
누가 그래? | Ai nói thế? |
우리 아빠가요 | Bố cháu. |
[잔잔한 음악] (태호) 야, 강꽃님 | Này, Kang Kot Nim, sao không vẽ chú vậy? |
너 왜 나는 안 그려 주냐? | Này, Kang Kot Nim, sao không vẽ chú vậy? |
태호 삼촌 맨 처음에 그렸는데 | Cháu vẽ chú đầu tiên luôn, |
(꽃님) 근데 무서워서 못 줬어요 | nhưng chẳng biết chú thích không. |
냉장고에 붙여 놓을게요 | Cháu sẽ dán lên tủ lạnh. |
(태호) [헛기침하며] 아무튼 그림 그릴 거면 | Muốn vẽ gì thì ra kia ngồi vẽ. |
저쪽에서만 그려 | Muốn vẽ gì thì ra kia ngồi vẽ. |
이쪽은 넘어오지 마, 나 방해되니까 | Đừng lại đây phiền chú. |
태호 삼촌 | - Chú Tae Ho. - Lại sao nữa? |
(태호) 왜 또? | - Chú Tae Ho. - Lại sao nữa? |
(꽃님) 신발 | Giày của chú. |
(꽃님) 나 순이가 누군지 알아요 | Cháu biết Su Ni là ai đấy. |
나중에 나랑 같이 순이 언니한테 가요 | Sau này chúng ta cùng đi gặp Su Ni đi. |
어디 있는지는 몰라도 만날 수는 있어요 | Dù không biết chị ấy ở đâu, ta vẫn sẽ gặp được thôi. |
[옅은 웃음] | |
(타이거 박) 꽃님이 본 사람, 못 봤어? | Có ai nhìn thấy Kot Nim không? Không thấy à? Con bé lại trốn tôi nữa rồi. |
아까부터 어디 숨어 있는 거야 요놈이 이거 | Con bé lại trốn tôi nữa rồi. |
박 씨가 너 찾는데? [꽃님의 놀란 숨소리] | Chú Park tìm kìa. |
[발랄한 음악] [멀어지는 발걸음] | |
[샤워기 물이 솨 나온다] (꽃님) 아, 차가워 | - Lạnh quá! - Xin lỗi. |
(타이거 박) 아, 미안 | - Lạnh quá! - Xin lỗi. |
[밸브 조작음] 읏차 | |
[샤워기 물이 솨 나온다] | |
지금은 어때? | Sao rồi? |
좋아 | Chuẩn ạ. |
[웃으며] 좋아? | Chuẩn à? |
자, 머리 한번 감아 볼까? | Nào, gội đầu cho cháu nhé? |
(타이거 박) 꽃님아, 안 씻고 아빠 만나면 우리가 욕을 먹는다고 | Cháu không tắm mà đi gặp bố thì ông ấy sẽ nổi giận với bọn chú. Chú sẽ gội sạch sẽ. |
삼촌이 이쁘게 감겨 줄게 | Chú sẽ gội sạch sẽ. |
[달그락거린다] | Phải để chậu ở bên dưới chứ! |
(태호) 밑에 대야 해서 감겨야지 | Phải để chậu ở bên dưới chứ! |
[타이거 박의 못마땅한 신음] | |
아이, 그렇게 하는 거 아니라니까, 박 씨 | Đã bảo không phải làm như thế mà. |
(타이거 박) 가서 네 볼일 보는 게 좋을 것 같은데 좋은 말로 할 때 | Trong lúc tôi còn tử tế, cậu biến đi cho tôi nhờ. |
(태호) 아이, 그거는, 나와 봐 | Nhưng mà… Thôi tránh ra đi. |
그거는 갓난아기들이 이렇게 하는 거잖아 | Làm thế là tắm cho trẻ sơ sinh. |
- 내가 잘하고 있는데 왜 그래? - (태호) 줘 봐 | - Làm được! - Đưa đây. |
[흥미로운 음악] (타이거 박) 왜 갑자기 와서 행패야, 인마 | - Sao lại đẩy tôi? - Để thị phạm. |
(태호와 타이거 박) - 보여 줄게, 잠깐만 줘 봐, 줘 봐 - 뭘 보여 줘? 내가 보여 줄게 | - Sao lại đẩy tôi? - Để thị phạm. Thị phạm gì cơ? - Nước vào mũi nó mất. - Không đâu! |
(태호) 이렇게 하면 코에 물 다 들어간다고 | - Nước vào mũi nó mất. - Không đâu! |
(타이거 박과 태호) - 물 안 들어간다고, 내… - 줘 봐, 아, 좀, 내가 잘 아니까, 아! | Tôi biết làm mà! Tôi đang làm tốt cơ mà! |
(타이거 박) 내가 잘하고 있는데 너 진짜 왜 그러냐고 | Tôi đang làm tốt cơ mà! |
(태호) 야, 꽃님이, 일어나 봐 | Tôi đang làm tốt cơ mà! Kot Nim, đứng dậy đi. |
에이, 진짜, 진짜! [부드러운 음악] | Kot Nim, đứng dậy đi. Này, thật là. |
(타이거 박) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Này, thật là. Này, đợi chút! |
[타이거 박의 힘주는 신음] | Này, đợi chút! |
- (태호) 아, 가만히 좀 있어 보라고! - (타이거 박) 내가 감겨, 이 새끼야! | Này! Đã bảo ở yên mà! |
(장 선장) 야! [꽃님의 짜증 섞인 신음] | Này, làm gì thế hả? |
뭐 하냐, 너희? | Này, làm gì thế hả? |
[태호와 타이거 박의 거친 숨소리] 나가 | Ra ngoài. |
- (타이거 박) 너 갑자기 나타나서… - (태호) 내가 한다 그랬잖아 [장 선장의 한숨] | - Thò mặt vào làm gì? - Để tôi làm cơ mà! |
(장 선장) 시끄러우니까 나가라고, 나가 | Ồn quá. Ra ngoài mau đi. |
(태호) 애 키워 봤어? 애를 키워 봤어야 알지 | Ồn quá. Ra ngoài mau đi. - Nuôi con chưa? - Sau này nuôi. |
(타이거 박) 언젠가는 키울 거야 [장 선장의 한숨] | - Nuôi con chưa? - Sau này nuôi. - Chả biết gì. - Đừng nói với tôi. |
(태호와 타이거 박) - 아무것도 모르면서 - 너 앞으로 나한테 말 걸지 마 | - Chả biết gì. - Đừng nói với tôi. Cháu nhắm mắt lại, cô gội đầu cho. |
(장 선장) 강꽃님, 비누칠, 눈 감아 | Cháu nhắm mắt lại, cô gội đầu cho. Thật là, nước thì đã đắt. |
아, 물이 얼마인데 이것들이 진짜, 이씨 | Thật là, nước thì đã đắt. |
(꽃님) 태호 삼촌 또 화난 거 아니죠? 나랑 친해지려고 그런 거죠? | Chú Tae Ho không giận đâu nhỉ? Chú ấy muốn thân với cháu phải không? |
(장 선장) 몰라 | Không biết. |
(업동이) 보인다 | Nhìn thấy rồi! |
[승리호 안내 음성] [영어] 목적지 MR-13 도착 5분 전 | Năm phút nữa sẽ đến MR-13. Chuyển sang chế độ tự lái. |
수동 조종으로 전환 | Chuyển sang chế độ tự lái. |
[버튼 조작음] | |
[기어 조작음] | |
[옅은 한숨] | |
[지직거리는 소리가 흘러나온다] | |
(카룸) [나이지리아 피진어] 여보세요, 여보세요? | A lô? - A lô? - Karum? |
(태호) [한국어] 카룸? | - A lô? - Karum? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 들려? 들리냐고 | Nghe tôi nói không? Nghe không? |
[한국어] 어, 들려, 잘 들려, 강 박사는? | Có, tôi có nghe thấy! - Tiến sĩ Kang đâu? - Tôi… ấy. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 나 지금… | - Tiến sĩ Kang đâu? - Tôi… ấy. |
지금 같이 있어 | Tôi đang ở cạnh ông ấy. |
[태호와 장 선장의 안도하는 한숨] | |
여기 와서 만났어 [타이거 박의 환호] | Đến đã thấy rồi. |
[업동이의 웃음] 빨리 와 | - Nhanh lên. - Được. |
[한국어] 오케이 | - Nhanh lên. - Được. |
(태호) [기어를 달칵거리며] 우리 지금 들어간다 | Chúng tôi đang đến đây. |
카룸, GPS 껐지? | Karum, tắt GPS chưa? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 껐어 | Tắt rồi. |
(태호) [한국어] 하, 다시 확인해 봐 | Tắt rồi. Kiểm tra lần nữa. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 지금 레이더에 나 안 보이잖아 | Cậu không thấy tôi qua ra-đa đâu. Tôi cũng tự nhìn đường mà đến đây đấy. |
나도 눈으로 운전해서 들어왔어 | Tôi cũng tự nhìn đường mà đến đây đấy. |
(태호) [한국어] 조심하자, 이번엔 사고 좀 치지 말자고 | Cẩn thận nhé. Lần này đừng làm hỏng chuyện. |
(꽃님) 우리 어디 가는 거예요? | Chúng ta đi đâu thế ạ? |
너희 아빠 보러 간다 | Đi gặp bố của Kot Nim. |
아빠? | Bố cháu sao? |
(꽃님) 우리 아빠? 정말요? | Bố của cháu? Thật sao ạ? |
[웃음] | |
(카룸) [나이지리아 피진어] 오케이, 승리호 보인다 | Đã thấy Chiến Thắng. Đã thấy tàu Chiến Thắng rồi. |
우리 보여? | Thấy chúng tôi chưa? |
(태호) [한국어] 어, 이제 보여, 보인다 | Ừ. Tôi thấy rồi đây. |
- (꽃님) 아빠! - (현우) 꽃님아 [애틋한 음악] | - Bố! - Kot Nim à. |
- (꽃님) 아빠! - (현우) 꽃님아 | - Bố ơi! - Kot Nim! |
[현우가 훌쩍인다] | |
미안해, 아빠가, 아빠가 미안해 | Bố xin lỗi. Bố xin lỗi con. |
[현우의 한숨] | |
꽃님, 밥 먹었어? | Con ăn uống được chứ? |
배불러, 선장님이 맛있는 거 줘서 | Con no lắm. Cô thuyền trưởng cho con đồ ăn ngon với nước xốt nóng hổi. |
(꽃님) 핫소스 발라 먹었어 [웃음] | Con no lắm. Cô thuyền trưởng cho con đồ ăn ngon với nước xốt nóng hổi. |
업동이 언니가 나 화장해 줬는데 다 지워졌어 [현우의 웃음] | Bubs trang điểm cho con, nhưng lại trôi hết rồi. |
타이거 박 삼촌이 양말도 꿰매 주고 머리도 감겨 줬어 | Chú Tiger vá tất cho con rồi gội đầu cho con nữa. |
태호 삼촌이랑 장사했는데 23달러 벌었어 | Con bán hàng với chú Tae Ho, kiếm được 23 đô đấy bố. |
감사합니다, 감사합니다 | Rất cảm ơn mọi người. |
[박수 소리가 들린다] [검은여우단원들이 기뻐한다] | |
(검은여우단원6) [영어] 됐어, 해냈어! | - May nó gặp người tốt. - Thành công rồi. |
(검은여우단원8) 좋은 사람들과 있어서 다행이야 | - May nó gặp người tốt. - Thành công rồi. |
너무 예쁜 아이야 | Con bé dễ thương quá. Xem nó kìa. |
[검은여우단원들이 저마다 기뻐한다] | |
(카룸) 태호, 우리가 해냈어 | Tae Ho, bạn tôi. Ta làm được rồi. Nhìn đi. |
[웃으며] 해냈다고 | Làm được rồi! |
(태호) [한국어] 너 일로 와 봐 | Mau lại đây. |
돈은? | Tiền đâu? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 배에 두고 왔어 | Ở trong tàu. |
(태호) [한국어] 200만 확실하지? | Đúng là hai triệu chứ? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 확실해, 넌 돈밖에 모르냐? | Là rõ. Mê tiền quá đấy. |
[한국어] 뭔 소리 하는 거야 확실하게 해야 될 거 아니야 | Nói gì vậy? Phải kiểm tra chắc. |
(타이거 박) 작작 좀 해라, 분위기 보면서 | Đủ rồi đấy. Giờ không phải lúc. |
(카룸) [나이지리아 피진어] 아이가 뻔히 보는데 | Có trẻ con ở đây, làm vậy không nên đâu. |
어떻게 돈을 가져오냐? | Có trẻ con ở đây, làm vậy không nên đâu. |
(태호) [한국어] 가방만 갖고 오면 될 거 아니야 | Cứ bỏ vào túi đi! Việc của anh mà. |
그게 네가 하는 일 아니야 | Cứ bỏ vào túi đi! Việc của anh mà. Tôi lo vụ tiền nong từ bao giờ? |
(카룸) [나이지리아 피진어] 내가 언제부터 돈 담당이었냐? | Tôi lo vụ tiền nong từ bao giờ? |
(태호) [한국어] 답답해, 아… | Tôi lo vụ tiền nong từ bao giờ? |
돈은 이렇게 챙겨서 갖고 오면 되지 그게 뭐 어려운 일이라고… | |
(타이거 박) 딴 데 가서 얘기하라고 [어두운 음악] | |
[태호가 구시렁거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[장 선장의 다급한 숨소리] | |
EMP 지뢰 | Mìn xung điện từ! |
[승리호 안내 음성] [영어] 생명 유지 장치를 제외한 | Tắt hết mọi hệ thống ngoại trừ thiết bị trợ sinh. |
[태호의 당황한 신음] 모든 시스템이 정지하였습니다 | Tắt hết mọi hệ thống ngoại trừ thiết bị trợ sinh. |
[경보음] 3분 후 재부팅을 완료합니다 | Đang khởi động lại. Thời gian ước tính là ba phút. Khởi động động cơ. |
(장 선장) [한국어] 시동 걸어 | Khởi động động cơ. |
[장 선장이 달그락거린다] | |
업동아 | Bubs à! |
[태호의 힘주는 신음] | |
(기동대원1) [영어] 승리호 선원들과 도로시는 생포 | Bắt sống bọn trên tàu Chiến Thắng và Dorothy. Còn lại giết. |
나머지는 전원 사살 | Bắt sống bọn trên tàu Chiến Thắng và Dorothy. Còn lại giết. |
[카룸의 신음] (검은여우단원9) 카룸! | Karum! |
[현우의 신음] | Bố ơi! |
(꽃님) [한국어] 아빠, 아빠! | Bố ơi! |
- (타이거 박) 꽃님아! - (꽃님) 아빠! | - Kot Nim! - Bố ơi! |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | - Kot Nim! - Bố ơi! |
[태호의 놀란 신음] (꽃님) 아빠! | Bố ơi! |
[장 선장의 힘주는 신음] [총성이 연신 울린다] | Bố ơi! Kot Nim à! |
(태호) 꽃님아 | Kot Nim à! |
[장 선장과 태호의 힘겨운 신음] | |
- (태호) 꽃님아! - (현우) 꽃님아! | Kot Nim à! |
[현우의 신음] (꽃님) 아빠! | Kot Nim à! Bố ơi! |
[힘겨운 신음] | |
[검은여우단원들의 신음] | |
[검은여우단원2의 신음] | |
[검은여우단원6의 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
안 돼 | Không được! |
[총성이 연신 울린다] [놀란 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[장 선장의 힘겨운 숨소리] | |
[태호의 힘겨운 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
[영어] 다시 뵙게 되어 반갑습니다 | Rất vui được gặp lại các người. |
[떨리는 숨소리] | |
[한국어] 박 씨, 업동아, 태호야 | Anh Park, Bubs, Tae Ho… |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
[기계음이 들린다] | |
(설리반) [영어] 선장님 | Thuyền trưởng. |
내 눈앞에 총구를 겨누었던 유일한 사람 | Chỉ có cô ta đi xa được đến mức chĩa súng vào mặt tôi. |
날 죽이는 게 평생 꿈이었는데 | Ước mơ cả đời của cô vẫn là giết tôi? |
[장 선장의 힘주는 신음] [힘주는 숨소리] | |
[힘겨운 신음] [설리반의 힘주는 신음] | |
[빠드득거리는 소리가 들린다] 이리 내 | Ngoan nào. Giao nó ra cho tôi. |
[힘겨운 신음] | |
아직도 그 꿈을 못 버리고 계시지 | Vẫn chưa chịu từ bỏ giấc mơ cơ à. |
[장 선장의 거친 숨소리] | Vẫn chưa chịu từ bỏ giấc mơ cơ à. |
"마이크로 화학 폭탄, 반경 100m 살상" | BOM HÓA HỌC SIÊU NHỎ |
"뇌관 정지" | ĐÃ VÔ HIỆU HÓA |
[장 선장이 절규한다] | |
[장 선장의 신음] | |
천하의 김태호가 이런 쓰레기통에 살고 있을 줄이야 | Không ngờ được thấy cảnh chỉ huy vĩ đại Kim Tae Ho sống lay lắt thế này đấy. |
뭐, 전혀 어울리지 않는 건 아니야 | Không phải nó không hợp với cậu đâu. Thật ra là rất hợp. |
아마 이 근처였지? | Chính là nơi này nhỉ? |
3년 전 네 딸을 잃은 곳이 | Ba năm trước. Nơi cậu lạc mất con gái. |
[설리반의 탄성] | |
도로시는 공장과 함께 날려 버릴 생각이야 | Tôi sẽ khiến Dorothy biến mất cùng Công Xưởng. |
'우주 쓰레기 덩어리 지구로 떨어지다' | "Khối rác vũ trụ đồ sộ rơi xuống Trái Đất!" "Cú va chạm thảm khốc hủy diệt Trái Đất!" |
'대규모 낙하 피해' | "Cú va chạm thảm khốc hủy diệt Trái Đất!" |
'복구 불능의 지구' | "Không thể cứu vớt Trái Đất nữa!" |
어차피 검은여우들 짓으로 보일 것 아닌가 | Ai cũng sẽ nghĩ là do bọn Cáo Đen. |
지구의 천한 종자들 몇십억쯤 없어도 그만이야 | Mất một tỷ mạng sống thì sao? Khiếm khuyết di truyền cả thôi. |
강현우가 약속을 못 지키게 됐으니 내가 대신 주지 | Tôi sẽ thay tiến sĩ Kang giao dịch nốt. |
[기동대원6이 수갑을 달그락 푼다] 난 두 배 더, 사백만 | Tôi sẵn sàng trả gấp đôi. Bốn triệu. |
너희들 돈이야 | Tiền là của cậu. |
네 딸이 영원히 우주를 떠돌게 놔둘 테야? | Cậu nỡ để con gái trôi trong không gian mãi ư? |
남은 시간이 많지 않아 | Sắp hết thời gian rồi. |
어서 | Thôi nào. |
어서 | Lại đây. |
[무거운 효과음] | |
돈을 쥐어 | Cầm lấy tiền |
이 돈으로 순이를 찾아라 | và tìm Su Ni đi. |
[웃음] | |
이 돈은 도로시를 넘겨준 대가인데 | Cái giá cho mạng Dorothy. |
넌 그걸 알고도 돈을 쥐는구나 | Cậu biết mà vẫn chấp nhận. |
이 순간을 네 뼛속에 새겨 주고 싶었다 | Tôi muốn cậu khắc ghi điều này trong lòng mãi mãi. |
이제 알겠니, 네놈이 어떤 놈인지? | Giờ thì thấy bản chất của mình chưa? |
[태호를 툭 밀며] 넌 좋은 사람이 아니야 | Cậu chẳng tốt đẹp gì. |
이제 영원히 그렇게 될 수도 없고 말이지 | Cậu không đời nào tốt lên đâu. |
방금 그 기회마저 놓쳤잖아 | Cậu vừa để mất cơ hội trở thành người tốt rồi. |
웃어 | Cười đi. |
인상들 좀 펴라고 | Vui vẻ lên đi chứ! |
그렇게들 원하던 돈벼락을 맞았는데 | Cậu vừa trúng số mà! |
(비서) 지금 이 시간부로 모두 지명 수배 해제되셨습니다 | Từ giờ, mọi tội danh của cậu sẽ bị bãi bỏ. |
[기동대원7이 수갑을 달그락 푼다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[승리호 안내 음성] 시스템 재부팅이 완료되었습니다 | Tàu Chiến Thắng. Hoàn thành khởi động lại hệ thống. |
[어두운 음악] | |
(설리반) 아직 죽이지 마 | Đừng giết chúng vội. |
공장이 떨어지는 걸 승리호가 봐야 해 | Để chúng nhìn Công Xưởng rơi xuống. |
지구의 멸망을 보여 주고 | Thấy cái chết của địa cầu. |
그리고 죽이라고 | Sau đó hẵng giết. |
사랑하는 UTS 시민 여러분 | Các công dân của UTS thân mến. |
(설리반) 오늘 우리는 우주로의 | Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tiến thêm một bước |
또 한 걸음을 나아갑니다 | đến kỷ nguyên không gian mới. |
오늘 저는 여러분께 새로운 세상을 소개합니다 | Hôm nay, tôi xin giới thiệu với mọi người ngôi nhà, |
우리가 추구해 왔던 | chìa khóa cho câu hỏi của chúng ta |
영원한 행복과 번영이 이곳에 있습니다 | về hạnh phúc và sự thịnh vượng vĩnh cửu. |
화성입니다 [설리반의 목소리가 울린다] | Sao Hỏa. |
아름다워 | Tuyệt đẹp. |
(태호) [한국어] 내가 1이니까 40만 가져간다 | Tôi lấy một phần, 400 nghìn. |
[한숨] | |
뭐 해, 돈 안 나누고? | Sao không lấy tiền? |
더러운 돈이야 | Đó là tiền bẩn. |
말아, 그럼 | Vậy thì đừng lấy. |
(태호) 선장이랑 업동이가 박 씨 것까지 잘 챙겨 | Để thuyền trưởng và Bubs chia nhau. |
꽃님이 팔아서 번 돈 필요 없어 | Tôi không cần tiền bán Kot Nim. Vậy trả lãi tháng này kiểu gì? |
그럼 이번 달 이자들 뭘로 내게? | Vậy trả lãi tháng này kiểu gì? |
(태호) 연룟값은, 산소는, 물은? | Tiền nhiên liệu, ôxy và nước. |
보험이랑 비시민 주민세는? | Bảo hiểm, thuế dân ngoại cư? |
어, 이 배도 은행에 넘어갔잖아 | Bảo hiểm, thuế dân ngoại cư? Tàu cũng của ngân hàng. |
근데 뭐? 돈이 필요 없어? | Thế mà bảo không cần tiền? |
솔직히 얘기해 볼까? 우리 돈 못 벌어, 영원히 | Nói thẳng là ta chẳng bao giờ kiếm ra tiền đâu. |
벌긴커녕 일을 하면 할수록 빚만 늘잖아, 아니야? | Càng làm thì càng ra nợ chứ ra tiền gì. |
(타이거 박) 바로 출발은 못 해 꽃님이 지금 공장에 있어 | Ta chưa đi được. Kot Nim đang ở Công Xưởng. |
- (태호) 박 씨 - (타이거 박) 거리가 꽤 되니까 | - Anh Park. - Đi xa, |
- (타이거 박) 엔진 예열부터 해야 돼 - (태호) 박 씨! | - làm nóng máy đã. - Này. |
(타이거 박) 엔진 보고 내가 제어판 앉을 테니까 [씩씩거린다] | Tôi ngồi bảng điều khiển, cô lái đi. |
- (타이거 박) 선장이 운전… - (태호) 가면 죽는다고! 이 병신아 | Tôi ngồi bảng điều khiển, cô lái đi. Đi là chết đấy, đồ ngốc! |
[차분한 음악] 상관없어, 죽어도 | Có chết tôi cũng không quan tâm. |
[태호의 떨리는 숨소리] (장 선장) 김태호, 넌 할 일이 있잖아 | Kim Tae Ho, anh có việc cần làm. |
나랑 박 씨도 할 일이 있는 거야 | Tôi và anh Park cũng thế. |
가 | Anh đi đi. |
가서 순이 찾아 | Đi tìm Su Ni đi. |
[버튼 조작음] | |
[거리가 시끌벅적하다] | |
"수소 폭탄 설치 완료" | BOM HYDRO CÀI ĐẶT HOÀN TẤT |
(기동대원1) [영어] 공장 반중력 제어실 | Camilla đã hoàn thành cài đặt giờ nổ cho bom Hydro. |
[꽃님이 엉엉 운다] 카밀라, 수소탄 설정 완료 | Camilla đã hoàn thành cài đặt giờ nổ cho bom Hydro. Vị trí. Khu phản trọng lực. |
[어두운 음악] | Vị trí. Khu phản trọng lực. Đội pháo thủ giữ tầm ngắm tàu Chiến Thắng. |
승리호에 조준 유지 | Đội pháo thủ giữ tầm ngắm tàu Chiến Thắng. Khai hỏa khi Công Xưởng rơi xuống Trái Đất. |
공장 낙하 직후 격추하라 | Khai hỏa khi Công Xưởng rơi xuống Trái Đất. |
"지명 수배 해제" | ĐÃ BÃI BỎ TỘI DANH |
(접수원) 일이 좀 있으셨나 봐요 [한숨] | Từ đó giờ chắc anh đã trải qua nhiều chuyện. |
(태호) [한국어] 40만 | Là 400 nghìn đô đấy. |
(접수원) [영어] 40만? | Bốn trăm nghìn đô ư? |
[놀라며] 잠시만요 | Xin đợi chút. |
[키보드를 탁탁 치며] 탐지선 배당 5분 걸립니다 | Điều động tàu tìm kiếm trong năm phút. |
40만이면 24시간 안에 찾아요 | Tiền này thì sẽ tìm ra người thân của anh trong 24 giờ. Xin chúc mừng. Cuối cùng anh đã làm được. |
축하합니다 | Xin chúc mừng. Cuối cùng anh đã làm được. |
결국엔 해내시는군요 | Xin chúc mừng. Cuối cùng anh đã làm được. |
[잔잔한 음악] [태호가 입바람을 후 분다] | |
[태호가 뚜껑을 달그락 내려놓는다] [태호가 숨을 후 내뱉는다] | |
[박스를 달그락거린다] | |
[태호의 옅은 한숨] | SU NI, BỐ YÊU SU NI NHẤT TRÊN ĐỜI |
[한숨] | |
[울음 섞인 웃음] | |
(남자3) 빨리 패 돌려, 이제 슬슬 돈 벌어야지 | |
[남자3의 웃음] [남자2가 호응한다] | |
(태호) [한국어] 동작 그만 | Để yên đó! Sao lại cho tay xuống gầm bàn? |
[무거운 음악] 왜 손이 밑으로 내려가, 넌 뭐야? | Để yên đó! Sao lại cho tay xuống gầm bàn? |
(남자3) [영어] 이봐, 이봐, 이봐들, 진정해 | Này, các cậu. Bình tĩnh lại. |
그냥 게임이잖아, 오케이? | Là trò chơi thôi mà. |
[남자들의 비웃음] | |
말은 잘 못해도 주먹은 맵네 | Nó không biết nói nhưng biết đánh đấy. |
[훌쩍인다] | |
[한국어] 아빠 | Bố ơi. |
나가서 놀고 있어 | Con ra ngoài chơi đi. |
[어눌한 말투로] 나 이거 썼어 | Con đã viết cái này. |
[돈을 탁 내려놓으며] 나가서 뭐 사 먹고 와 | Đi mua cái gì ăn đi. |
[태호가 흐느낀다] | |
[결연한 숨소리] | |
[비장한 음악] | |
(업동이) 다들 '돈, 돈, 돈' 그럴 땐 언제고 이제 와서 돈을 버리라고? | Bọn họ mê tiền lắm cơ mà. Giờ có thì lại vứt đi sao? Điên rồi phải không? |
이거 진짜 미친 거 아니야? | Điên rồi phải không? |
[돈이 와르르 쏟아진다] 뭐야, 어어, 아, 왜, 왜, 왜… | Điên rồi phải không? - Gì vậy? Làm gì thế? - Đúng là điên rồi. |
(태호) 미친 거 맞아 | - Gì vậy? Làm gì thế? - Đúng là điên rồi. |
박 씨, 연료봉 남은 거 다 채워 | Anh Park, đổ nốt phần nhiên liệu còn lại đi! |
태호? | Tae Ho? |
[태호가 상자를 툭 내려놓는다] | Tự dưng nhớ ra lời tôi hứa. |
(태호) 갑자기 약속이 생각나 가지고 | Tự dưng nhớ ra lời tôi hứa. |
무슨 약속? | - Hứa gì? - Sao lại ngồi chỗ của tôi? |
(태호) 근데 너 왜 자꾸 내 자리에 앉고 그래? | - Hứa gì? - Sao lại ngồi chỗ của tôi? |
아, 나와 | Tránh ra! |
[레이저 건을 철컥거린다] | |
[레이저 건 작동음] | |
[레이저 건 작동음] | |
"100% 완료" | 100% HOÀN TẤT |
[레이저 건 안내 음성] [영어] 오랜만입니다, 선장님 | Lâu không gặp, thuyền trưởng Jang. |
[옅은 신음] | |
[레이저 건 작동음] | |
(업동이) [한국어] 아유 | |
가 보자, 씨 | Tiến lên nào, đồ khỉ! |
[힘주는 신음] | |
[엔진 작동음] | SỨC MẠNH ĐỘNG CƠ TĂNG |
[승리호 안내 음성] [영어] 후미 해치 인공 중력 1.2 | Gia tốc trọng lực cửa sau là 1,2 Gs. |
마그네틱 보정 중력 0.5 | Gia tốc trọng lực bù từ tính là 0,5 Gs. |
[한국어] 가자 | Đi nào! |
[시스템 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
(기동대원8) [영어] 카밀라, 승리호가 도주 중입니다 | Tàu Chiến Thắng trốn ra đánh chặn tên lửa của ta. |
우리 미사일을 요격 중입니다 | Tàu Chiến Thắng trốn ra đánh chặn tên lửa của ta. |
[한국어] 너무 많네 | Đông thật đấy. |
[총성이 연신 울린다] | |
(기동대원8) [영어] 승리호 후미에 레이저 건 | Súng laze. Cửa sau. |
[경고음] | SỨC MẠNH ĐỘNG CƠ GIẢM |
(태호) [한국어] 밸브 잠가! | Khóa van lại! |
[힘주는 신음] | |
[당황한 신음] | |
[장 선장의 놀란 신음] | |
[장 선장의 가쁜 숨소리] | |
(장 선장) 업동아, 숫자 좀 줄이자 | Bubs, hạ vài tên đi. |
[기계 작동음] [웅장한 효과음] | |
[웅장한 음악] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[업동이의 신난 신음] | |
[업동이의 놀란 신음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[업동이의 신난 신음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[시스템 작동음] | |
[기어 조작음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | Sắp được rồi, Bubs à. Cố chịu chút nữa thôi. |
(태호) 거의 다 왔다, 업동아, 좀만 더 버텨라 | Sắp được rồi, Bubs à. Cố chịu chút nữa thôi. |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[업동이의 놀란 신음] | |
(업동이) 아, 아, 내 작살 | Cây lao của tôi! |
[우주정을 팍 내려치며] 아유! | Chết tiệt! |
[업동이의 놀란 탄성] | |
(장 선장) 수고했다, 업동아 | Vất vả rồi, Bubs à. |
이제 깨끗해 | Vất vả rồi, Bubs à. Giờ thì tạm ổn rồi. |
[장 선장이 달칵 장전한다] [장 선장의 심호흡] | Giờ thì tạm ổn rồi. |
(업동이) 아, 끝이 없네 | Mãi chẳng thấy hết. |
[레이저 건 안내 음성] [영어] 재부팅 중 | Đang khởi động lại. |
(태호) [한국어] 박 씨, 마지막 부탁이야 | Anh Park, nhờ anh lần cuối đấy. |
[경고음] | |
다시 올라오기 전에 다 끝내 | Sửa đi trước khi lên lại. |
다시 올라오다니? | "Trước khi lên lại" à? |
[엔진 가속음] | |
(업동이) 뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
(장 선장) 김태호, 미친 새끼 | Kim Tae Ho, tên điên này! |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[업동이의 비명] | |
박 씨, 제발 | Anh Park! Làm ơn đi! |
(타이거 박) 됐어, 다 됐어 | Được rồi. Xong rồi. |
됐어, 다 됐어 | Rồi! Xong hết rồi. |
[타이거 박의 놀란 신음] | |
[성난 탄성] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[엔진음] | |
됐어! | Xong rồi! |
[태호의 힘주는 신음] | Xong rồi! |
[장 선장의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(태호) 박 씨, 지금! [경보음] | Anh Park! Làm đi! |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[엔진 가속음] | ĐỘNG CƠ GIẢM NHANH |
[웅장한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[장 선장의 웃음] | |
[선원들의 놀란 신음] | |
(비서) [영어] 현재 반중력 엔진으로 진입 중입니다 | Chúng vào khu phản trọng lực. |
[어두운 음악] 추격하던 기동대들은 모두… | Lính Thiên Hà đã không thể… |
(타이거 박) [한국어] 김태호! 너 뭐 알고 가는 거냐? | Tae Ho, có biết cậu đang đi đâu không? |
(업동이) 모르고 가는 거 같은데! | Đang làm liều hay sao? Đừng nghĩ nữa. Cứ đạp đi! |
(장 선장) 생각하지 말고 그냥 밟아! [힘겨운 신음] | Đừng nghĩ nữa. Cứ đạp đi! |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[업동이의 힘겨운 신음] | |
(업동이) 어? | |
저게 폭탄? | Đó là bom sao? |
[타이머 작동음] | |
저거 터지면 다 끝나는 거구나 | Nếu nó nổ, chúng ta sẽ tiêu đời. |
[덜커덕 소리가 들린다] | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
선장님? | Cô thuyền trưởng? |
(장 선장) 잘 있었냐? | - Cháu ổn chứ? - Kot Nim à! |
(타이거 박) 꽃님아, 꽃님아 | - Cháu ổn chứ? - Kot Nim à! |
[타이거 박의 다급한 숨소리] | |
꽃님아 | Kot Nim à! |
[차분한 음악] 타이거 삼촌, 우리 아빠는요? | Kot Nim à! Chú Tiger, bố cháu đâu rồi? |
바빠서 일하러 가셨어 | Bố cháu đi công tác. |
[시스템 작동음] | |
"수소 폭탄" | BOM HYDRO SÓNG KRYPTON |
"크립톤 파동" | BOM HYDRO SÓNG KRYPTON |
크립톤… | - Krypton. - Kot Nim khóc à? |
(업동이) 꽃님이 울어? | - Krypton. - Kot Nim khóc à? |
[가쁜 숨소리] | |
(타이거 박) 선장은 마저 하시고 꽃님이는 얼른 나갑시다 | Thuyền trưởng, cô lo tiếp đi, còn Kot Nim phải ra ngoài. |
나가도 소용없어 | Ra ngoài cũng vậy. |
(장 선장) 폭탄이 터지면 반경 5,000km 안 크립톤 파동 방출 | Nếu bom nổ, sóng Krypton sẽ lan ra bán kính 5.000 km. |
파동 범위 안 나노봇들 작동 중지 | - Mọi nanobot sẽ bị tiêu diệt. - Gì cơ? |
[무거운 음악] (태호) 뭔 소리야, 그게? | - Mọi nanobot sẽ bị tiêu diệt. - Gì cơ? Kot Nim, đi nào. |
(업동이) 꽃님아, 자, 컴 온 | Kot Nim, đi nào. |
(장 선장) 꽃님이는 [멀어지는 발걸음] | Dù Kot Nim giữ được mạng |
목숨은 건져도 다시 아플 거야 | Dù Kot Nim giữ được mạng thì cũng đau ốm trở lại. |
지구 복구고 뭐고 다 물 건너가는 거야 | Đừng nói chuyện cứu Trái Đất. Là sao? Cô bảo sẽ ngăn vụ nổ mà. |
(타이거 박) 갑자기 무슨 말이야 안 터지게 할 수 있다며 | Là sao? Cô bảo sẽ ngăn vụ nổ mà. Cô không thể làm gì ư? |
장 선장이 폭탄 어떻게 좀 못 해? | Cô không thể làm gì ư? |
어떻게 못 해 | Tôi không thể. |
기폭 장치가 내부에 있어 프로그램에 손대는 즉시 터져 | Bên trong có kíp nổ. Tôi mà hack thì sẽ nổ. |
[떨리는 숨소리] | Làm gì cũng không thể ngăn nó nổ. |
(장 선장) 폭탄은 무조건 터진다 | Làm gì cũng không thể ngăn nó nổ. |
그리고 공장은 지구로 낙하 | Công Xưởng sẽ rơi xuống Trái Đất. |
더 할 수 있는 게 없어 | Không thể làm gì nữa. |
(타이거 박) 장 선장, 여기까지 와서 왜 이래? | Thuyền trưởng, đến được đây rồi. Làm gì đó đi. Gì cũng phải thử chứ! |
빨리해 봐, 어떻게 좀 해 보라고! | Làm gì đó đi. Gì cũng phải thử chứ! |
(태호) 멀어지면 | Nếu đi thật xa… |
[수신기 작동음] | |
많이 멀어지면 | Đưa Kot Nim đi xa |
꽃님이가 폭발에서 멀어지면 | khỏi phạm vi của vụ nổ, |
살릴 수 있는 거야? | nó sẽ sống chứ? |
크립톤 방출 범위만 벗어나면 | Miễn tránh sóng Krypton. |
-얼마나 멀리? - (장 선장) 5,132.464km | - Bao xa thì được? - 5.132,464 km. |
이 방법밖에 없어 | Chỉ còn cách đó. |
난 상관없어 | Tôi đồng ý. |
꽃님이 태워 | Đưa Kot Nim đi. |
(타이거 박) 꽃님아 | - Kot Nim à. - Ta không có nhiều thời gian, |
(태호) 시간이 빠듯하긴 한데 | - Kot Nim à. - Ta không có nhiều thời gian, |
뭐, 내가 최대한 밟아 볼 테니까… | nhưng chú sẽ đi thật nhanh. |
[어두운 음악] [태호의 힘겨운 신음] | |
(꽃님) 태호 삼촌! [타이거 박의 다급한 숨소리] | Chú Tae Ho! |
[타이거 박의 긴장한 숨소리] | |
[레이저 건 작동음] | |
[레이저 건이 툭 떨어진다] [타이거 박의 다급한 숨소리] | |
(타이거 박) 잘 들어, 저기로 가면 우리 배 나와 [꽃님의 긴장한 숨소리] | Nghe đây. Tàu chúng ta ở lối bên kia. |
거기 먼저 가 있어 | Cháu qua đó đợi. Còn chú Tiger? |
타이거 삼촌은요? | Còn chú Tiger? |
타이거 삼촌이 다 데리고 금방 갈게, 응? | Chú Tiger sẽ dẫn mọi người đuổi kịp ngay thôi, nhé? |
[긴장한 숨소리] | |
(업동이) 건드리면 너 죽어 | Động vào là chết đấy. |
[신음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[업동이가 지직거린다] | |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[장 선장의 힘겨운 숨소리] | Kot Nim à! |
(태호) 꽃님아 | Kot Nim à! |
샌님들은 빠져 | Mọi người tránh ra đi. |
(타이거 박) 너희들이 상대할 수 있는 놈이 아니야 | Không đối phó nổi tên này đâu. |
"잠금" | ĐÃ KHÓA |
[긴장되는 음악] | |
(태호) 박 씨 | Anh Park! |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | |
[타이거 박의 거친 숨소리] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | |
(태호) 박 씨! [장 선장의 다급한 숨소리] | Anh Park! |
[태호의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[타이거 박의 거친 숨소리] | |
[타이거 박이 카밀라를 탁 잡는다] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[타이거 박의 힘겨운 신음] | |
[타이거 박의 힘없는 신음] | |
[태호와 장 선장의 긴장한 숨소리] | |
[타이거 박의 가쁜 숨소리] | |
[타이거 박의 힘주는 신음] | |
[비장한 음악] | |
(타이거 박) 잡을 줄 알았지? | Biết ngay ngươi sẽ nắm lấy mà. |
이번엔 내 차례야! | Giờ thì đến lượt ta! |
[타이거 박의 기합] | |
[탁 찍는 소리가 들린다] [카밀라의 비명] | |
[태호의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[타이거 박의 건네는 신음] | |
(타이거 박) 선물, 따끈따끈할 거야 | Quà đấy. Tặng ngay cho nóng. |
(업동이) 진짜 따끈따끈하… | Quà đấy. Tặng ngay cho nóng. Đúng là nóng thật. Tay thật này! |
어유, 어, 진짜 손모가지네, 이거 [손이 툭 떨어진다] | Đúng là nóng thật. Tay thật này! |
어휴, 어, 고마워, 박 씨 | Đúng là nóng thật. Tay thật này! Cảm ơn anh Park, à không, Tiger Park! |
[당황하며] 박 타이거, 아이, 타이거 박 | Cảm ơn anh Park, à không, Tiger Park! |
[웃음] | Cảm ơn anh Park, à không, Tiger Park! |
(업동이) 자, 조심해서 뜯어, 천천히 [기어 조작음] | Từ từ cất cánh thôi. Thời gian đâu mà từ từ! |
[무거운 음악] (장 선장) 빨리해, 시간 없어! | Thời gian đâu mà từ từ! |
(타이거 박) 아이, 빨리하라는 거야 천천히 하라는 거야! | Thời gian đâu mà từ từ! Thế thì muốn nhanh hay chậm? |
[시스템 알림음] [태호의 심호흡] | |
"무인 공격기 98기 접근 중 승리호" | 98 THIẾT BỊ KHÔNG NGƯỜI LÁI ĐANG ĐẾN |
[승리호 안내 음성] [영어] 무인 공격기 98기 접근 중 | Phát hiện 98 thiết bị tấn công không người lái đang đến. |
[한국어] 선장님, 피에르 아저씨 불러요 | Thuyền trưởng, gọi chú Pierre đi ạ! |
(꽃님) 전에도 왔었잖아요 | Lần trước chú ấy cũng tới! |
비상 채널 | Kênh khẩn cấp. |
(장 선장) 박 씨, 비상 무전 켜 있지? | Anh Park, mở kênh khẩn cấp. |
비상 채널, 비상 채널 | Anh Park, mở kênh khẩn cấp. Kênh khẩn cấp! |
(장 선장) KOR SH 7901 승리호 | KOR SH 7901, tàu Chiến Thắng. |
(타이거 박) 에? 진짜 켜져 있네 | Đang mở rồi. |
(장 선장) 현재 위치, 공장 내부 반중력 제어실 [태호의 놀란 숨소리] | Vị trí hiện tại, trong Công Xưởng. Nghe Sullivan nói rồi chứ? |
아까 그놈 목소리 다들 들었지? | Vị trí hiện tại, trong Công Xưởng. Nghe Sullivan nói rồi chứ? |
(청소부2) [아랍어] 들었지, 전부 다 | Nghe hết rồi! |
(청소부5) [중국어] 우리가 가서 | Chúng ta phải đi giúp thuyền trưởng Jang! |
장 선장을 도와야 할 것 같아 | Chúng ta phải đi giúp thuyền trưởng Jang! |
(장 선장) [한국어] 하, 날 도와줘? | Chúng ta phải đi giúp thuyền trưởng Jang! Giúp tôi? Xem ra các người chưa hiểu nhỉ. |
다들 아직 감이 안 오시네 | Giúp tôi? Xem ra các người chưa hiểu nhỉ. |
내 말 잘 들어라 | Mọi người nghe rõ đây. |
(스피커 속 장 선장) 잠시 후 공장이 지구로 떨어진다 | Một lát nữa thôi, Công Xưởng sẽ rơi xuống Trái Đất. |
바로 저 아래 | Rơi ngay xuống đầu gia đình các người đang sống ở Trái Đất. |
지구에 발붙이고 사는 너희 가족들 머리 위로 | Rơi ngay xuống đầu gia đình các người đang sống ở Trái Đất. |
이건 사고도 아니고 테러도 아니다 | Đây không phải sự cố mà là khủng bố. |
지금 공장의 청소부들 | Mọi người ở Công Xưởng, |
목숨이 아깝다면 당장 도망치고 아니라면 | muốn sống thì hãy chạy thật xa. Nếu không, |
와서 싸워라 | tới đây chiến đấu. |
(스피커 속 장 선장) 내가 좀 도와줄 테니까 | Tôi sẽ giúp mọi người. |
[긴장되는 음악] [쿵 부딪는다] | |
(장 선장) 5,000km, 태호야, 시간 없다 | Còn 5.000 km. Tae Ho, không kịp đâu! |
(태호) 승리호, 제발 힘 좀 내자, 제발 [시스템 작동음] | Tàu Chiến Thắng, cố lên nào. Không biết tàu chịu nổi đến lúc đó không. |
(타이거 박) 배가 그때까지 버틸 수 있을지 모르겠다 | Không biết tàu chịu nổi đến lúc đó không. |
[승리호 안내 음성] [영어] 무인 공격기 접근 중 | Thiết bị tấn công không người lái đang đến. |
[놀란 숨소리] | Thiết bị tấn công không người lái đang đến. |
[한국어] 피에르 | - Pierre. - Thuyền trưởng Jang! Tôi đây! |
(피에르) [프랑스어] 장 선장, 내가 왔어! | - Pierre. - Thuyền trưởng Jang! Tôi đây! |
뭐든 하겠어! | Tôi sẽ cố hết sức! |
[영어] 당신을 위해 목숨쯤은 바쳐 버리겠다고 | Tôi có thể bỏ mạng vì em! |
(업동이) [한국어] 아유, 피에르 저거, 주책, 저거 | Tôi có thể bỏ mạng vì em! Nghe tên si tình nói chuyện kìa. Chưa hiểu tình hình hả? |
분위기 파악 좀 해라, 좀! | Nghe tên si tình nói chuyện kìa. Chưa hiểu tình hình hả? |
(태호) 박 씨, 다 됐어? | Anh Park, xong chưa? |
(타이거 박) [울먹이며] 다 됐어, 다, 다 됐어 | Xong rồi. Xong hết rồi. |
(업동이) 청승 그만 떨고 내려가, 타이거 박! | Dẹp vẻ đáng thương đi. Xuống đây ngay! |
(태호) 피에르, 비켜! [기어 조작음] | Pierre! Tránh ra! |
[힘겨운 신음] | |
[웅장한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
(장 선장) 오케이, 우주 청소부들 실력 좀 볼까? | Muốn xem thực lực của Đội Dọn dẹp Vũ trụ chứ gì? |
[힘주는 신음] | |
(청소부1) [영어] 잡아! | Bắt chúng! |
[힘주는 신음] | |
[웃음] | |
(청소부6) 겨우 이 정도야? | Chỉ có thế thôi à? |
[무인 공격기 경고음] | |
[놀란 신음] | |
[청소부4의 힘주는 신음] | |
(청소부4) [러시아어] 요단강 건널 뻔했네 | Khỉ thật! Suýt nữa là toi. |
(청소부7) [스페인어] 우라질! | Chết tiệt! |
[무인 공격기 경고음] | |
[무인 공격기 경고음] | |
[웃음] | |
(청소부2) [아랍어] 한 놈 따라붙는다! | Một tên đang bám đuôi họ! |
[기어 조작음] [청소부5의 힘주는 신음] | |
[무인 공격기 경고음] | |
[청소부5의 힘주는 신음] | |
(청소부5) [중국어] 잡았다, 이 자식 | Bắt được rồi! |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 무인 공격기들과 청소부들이 교전을… | Máy bay tự lái tấn công… |
잠깐, 뭐라고? [무거운 음악] | Sao? Lúc này ư? |
방금 들어온 내용입니다 | Tin nóng. Có một đoạn ghi âm gây sốc |
우주 청소부들의 비상 채널을 통해 전파된 음성입니다 | Tin nóng. Có một đoạn ghi âm gây sốc gửi từ kênh khẩn cấp của đội dọn rác vũ trụ. |
(녹음 속 설리반) '우주 쓰레기 덩어리 지구로 떨어지다' | "Rác vũ trụ rơi xuống Trái Đất!" |
'대규모 낙하 피해' | "Cú va chạm thảm khốc hủy diệt Trái Đất!" Ai cũng nghĩ do bọn Cáo Đen. |
어차피 검은여우들 짓으로 보일 것 아닌가 | Ai cũng nghĩ do bọn Cáo Đen. Mất một tỷ mạng thì sao? Khiếm khuyết di truyền thôi. |
지구의 천한 종자들 몇십억쯤 없어도 그만이야 | Mất một tỷ mạng thì sao? Khiếm khuyết di truyền thôi. |
지구의 천한 종자들 몇십억쯤… | Mất một tỷ mạng sống thì sao chứ? |
[시스템 작동음] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[한국어] 제, 제발 | Làm ơn đi. |
[다급한 숨소리] [버튼 조작음] | Kot Nim sao rồi? Ổn chứ? |
(타이거 박) 꽃님이는, 꽃님이는 잘 있는 거지? | Kot Nim sao rồi? Ổn chứ? |
(업동이) 네, 걱정 마세요 | Vâng, không cần lo đâu. |
강꽃님 컨테이너 안에 안전하게 잘 계십니다! | Kang Kot Nim đang an toàn trong công-te-nơ. |
[어두운 음악] | |
[영어] [기괴한 목소리로] 안녕들 하신가 | Ngạc nhiên chưa! |
[장 선장의 놀란 숨소리] [타이거 박의 긴장한 숨소리] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[당황한 신음] | CHẾ ĐỘ CHIẾN ĐẤU: 0% |
"전투 모드 0%" | CHẾ ĐỘ CHIẾN ĐẤU: 0% |
[삐삐 울린다] | |
[장 선장의 힘겨운 신음] | |
[장 선장의 비명] | |
[장 선장의 거친 숨소리] | |
[장 선장의 힘겨운 신음] | |
[장 선장의 힘겨운 숨소리] | |
[장 선장의 힘겨운 신음] | |
(업동이) [한국어] 장 선장 | Thuyền trưởng! |
- 장 선장! - (타이거 박) 장 선장! | Thuyền trưởng Jang! |
(설리반) [영어] 도로시를 어디에 숨겼나! | Các người giấu nó ở đâu? |
그건 내 것이다! | Nó là của ta! |
버러지 같은 쓰레기들 | Bọn rác rưởi này! |
[힘겨운 신음] | |
[한국어] 아씨 | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[장 선장의 힘겨운 신음] | |
[업동이의 힘주는 신음] | |
[시스템 작동음] (태호) 너무 느려 | Chậm quá, anh Park. |
박 씨, 남은 연료 다 태워서 비상 부스터 켜 | Chậm quá, anh Park. Đốt hết để mở bộ tăng áp! |
그래 봤자 20초야! | Mở tăng áp khẩn cấp thêm được 20 giây thôi! |
(타이거 박) 비상 부스터로는 20초밖에 못 간다고! | Mở tăng áp khẩn cấp thêm được 20 giây thôi! Vậy cũng đủ rồi. |
그거면 충분해 | Vậy cũng đủ rồi. |
[다급한 숨소리] [경고음] | |
(타이거 박) 씨, 되는 게 없어, 씨 | Sao toàn bung bét vậy? |
업동아, 비상 부스터 기어 풀어! | Bubs à, khởi động bộ tăng áp khẩn cấp! |
(설리반) [영어] 잡았다 | Bắt được rồi! |
[놀란 숨소리] | |
[한국어] 어? 씨 | |
(장 선장) 업동아 | Bubs à! |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[총알이 탁 부딪는다] [장 선장의 힘겨운 신음] | |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(설리반) [영어] 어디 있어! | Con bé đâu? |
[장 선장의 힘주는 신음] | |
도로시를 내놓으란 말이다! | Dorothy đâu? |
[엔진 가속음] | |
[설리반의 힘겨운 신음] | |
안 돼! | Không! |
(뉴스 속 앵커1) 공장 낙하 후 지구의 사망자는 30억 명 이상으로 예상됩니다 | Hơn ba tỷ người trên Trái Đất sẽ mất mạng nếu Công Xưởng rơi xuống. Tiếc là không thể vô hiệu hóa. |
현재 폭파 해제는 불가능한 것으로 확인됩니다 | Tiếc là không thể vô hiệu hóa. |
[남자6이 놀란다] (뉴스 속 앵커3) 공장 접근 금지되었습니다 | - UTS đã cấm… - Sao vậy? …kết nối tới Công Xưởng. Trái Đất có lẽ không thể thoát khỏi kết cục thảm khốc. |
(뉴스 속 앵커1) 지구의 재앙은 피할 수 없어 보입니다 | Trái Đất có lẽ không thể thoát khỏi kết cục thảm khốc. |
[경보음] [무거운 음악] | |
"산소 농도" | HÀM LƯỢNG ÔXY: 9% |
[한국어] 태호야 | Tae Ho à. |
"복구 불능" | KHÔNG THỂ KHÔI PHỤC |
장 선장, 박 씨, 업동아 | Thuyền trưởng Jang, anh Park, Bubs à. |
[떨리는 목소리로] 그동안 정말 고마웠다 | Tôi xin cảm ơn vì tất cả. |
나도 너희들과 함께해서 행복했다 | Được ở cùng mọi người, tôi rất hạnh phúc. |
(업동이) [지직거리며] 내가 다 사랑했던 거 알지? | Mọi người biết tôi yêu mọi người chứ? |
[영어] 어디 있냔 말이야! | Con bé đâu? |
내놓으란 말이다! | Giao nó ra đây! |
[힘겨운 신음] | |
[타이머 작동음] | |
[설리반의 놀란 숨소리] | |
[한국어] 강꽃님 | Kang Kot Nim |
[가쁜 숨소리] | không ở đây đâu, tên khốn. |
여기 없어, 이 등신아 | không ở đây đâu, tên khốn. |
(태호) 폭탄은 무조건 터지게 돼 있어 | Thế nào bom cũng nổ, nên ta hãy mang bom chạy đi. |
그러니까 우리가 폭탄을 들고 나가자 | Thế nào bom cũng nổ, nên ta hãy mang bom chạy đi. Và để Kot Nim lại Công Xưởng? |
(타이거 박) 꽃님이는 공장에 내려 두고? | Và để Kot Nim lại Công Xưởng? Thuyền trưởng! Tôi đây! |
(피에르) [프랑스어] 장 선장, 내가 왔어! | Thuyền trưởng! Tôi đây! |
(장 선장) [한국어] 공장 밖으로 나가기 전에 | Trước khi ra khỏi Công Xưởng, để Kot Nim cho Pierre lo là được. |
피에르한테 꽃님이를 보내면 돼 | Trước khi ra khỏi Công Xưởng, để Kot Nim cho Pierre lo là được. |
나만 빼고 어디 가요? | Mọi người bỏ cháu đi đâu ạ? Bọn chú cũng bận đi công tác. |
(타이거 박) 우리도 바빠서 일하러 가야 돼 | Bọn chú cũng bận đi công tác. |
(업동이) 꽃님이는 숨겨 놓고 폭탄은 우리가 들고 가자고? | Giấu Kot Nim đi, còn chúng ta ôm bom chạy ư? Rồi sau đó chết chung à? |
나가서 다 같이 죽자는 거야? | Rồi sau đó chết chung à? |
(태호) 이 방법밖에 없어 | Chỉ còn cách này thôi. |
잘 가, 꽃님아 | Bảo trọng nhé, Kot Nim à. |
(장 선장) 반드시 5,000km 밖에서 터져야 돼 | Nó phải nổ ngoài bán kính 5.000 km. |
그래야 꽃님이를 지킨다 | Kot Nim mới an toàn. |
그래야 지구도 되살리고 | Phải như thế, con bé mới cứu được Trái Đất. |
[타이머 작동음] | |
[타이머 알림음] | |
같이 갑시다 | Cùng đi nào. |
"도로시는 안전" | DOROTHY ĐÃ AN TOÀN |
[타이머 알림음] | |
(설리반) [영어] 안 돼 | Không. |
어째서 | Tại sao? |
왜 이렇게 된 거야? | Không thể nào. |
내가 옳다고 믿었는데 | Mình làm tốt hết rồi cơ mà. |
[차분한 음악] | |
(뉴스 속 앵커1) 아니, 어떻게… | Đợi chút. Chuyện gì vậy? |
(뉴스 속 앵커3) 대체 무슨… | Đã có chuyện gì? |
(뉴스 속 앵커1) 폭발은 전혀 다른 곳에서 일어났습니다 | Quả bom nổ trong không gian rồi! |
공장은 낙하하지 않았고 지구는 무사합니다! | Công Xưởng không rơi xuống. Trái Đất sống rồi. |
[신비로운 효과음] | |
(청소부11) 저게 뭐야? | Đó là gì vậy? |
(청소부12) 라그랑주 나노봇이야 | Đó là lũ Nanobot ở Điểm Lagrange. |
죽일 수 없는 나노봇 | Không thể phá hủy bọn chúng. |
[안도하는 한숨] | |
[한국어] - 업동이는? - (태호) 살았어? | - Bubs sao rồi? - Ổn. Ít ra vẫn còn cái đầu. |
(장 선장) 잘 있어, 머리는 | - Bubs sao rồi? - Ổn. Ít ra vẫn còn cái đầu. |
[타이거 박의 웃음] 하, 수리비 엄청 깨지겠다 | Phí sửa chữa chắc đắt lắm đây. |
[타이거 박과 태호의 안도하는 한숨] | Phí sửa chữa chắc đắt lắm đây. |
그리고 뭐? 그동안 고마웠다고? | Mà gì cơ? "Tôi xin cảm ơn vì tất cả?" |
[멋쩍은 신음] | |
'너희들과 함께해서 행복했다'? | "Ở cùng mọi người tôi rất hạnh phúc?" |
'내가 다 사랑했던 거 알지'? | "Mọi người biết tôi yêu mọi người chứ?" |
와, 내가 진짜 소름이 끼쳐 가지고, 하 | Trời ạ, sến vô bờ bến. |
[신비로운 효과음] | |
(뉴스 속 앵커1) [영어] 대재앙의 음모에 세계인들은 | Người dân trên thế giới sốc vì tiết lộ động trời này. |
경악을 금치 못하고 있습니다 | Người dân trên thế giới sốc vì tiết lộ động trời này. |
슈퍼플랜트 프로젝트는 처음부터 지구를 위한 것이었으나… | Hóa ra Dự án Thực Vật Siêu Cấp vốn được tạo ra với nỗ lực cứu sống Trái Đất chỉ là giả. UTS vừa ra thông cáo xin lỗi vì đã che đậy sự thật. |
(뉴스 속 앵커2) UTS는 즉각 사과 성명을 발표하고 | UTS vừa ra thông cáo xin lỗi vì đã che đậy sự thật. |
앞으로 지구의 복구를 위해 화합과 상생을 선포했습니다 | Họ cũng hứa sẽ nỗ lực hơn trong việc cải tạo Trái Đất, khôi phục cân bằng cho Hệ Mặt Trời. |
(뉴스 속 앵커3) 또한 UTS는 참사를 막은 우주 청소부들에게 | Với các tàu dọn rác vũ trụ đã ngăn chặn được đại thảm họa xảy ra, |
[사람들의 환호한다] 즉시 피해 구조금을 지급하기로 했습니다 | UTS tuyên bố sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho mọi thiệt hại và tổn thất về nhân mạng. |
[돼지 아빠의 겁먹은 숨소리] | |
[돼지 아빠의 놀란 신음] | |
[한국어] 오랜만이야, 돼지 아빠 | Đã lâu không gặp, Bố Heo. |
(돼지 아빠) 누구, 누구… | - Cho hỏi ai… - Buồn thật đấy. |
서운하네, 업동이를 몰라보고 | - Cho hỏi ai… - Buồn thật đấy. Không nhận ra Bubs à? |
[웃음] | |
(피에르) [프랑스어] 돼지 아빠 이 자식 | Tên Bố Heo đần độn. |
[영어] 해 먹은 돈으로 카지노에서 놀다가 나한테 딱 잡혔지 | Bắt được đem tiền ăn trộm đi đánh bài. |
(장 선장) [한국어] 돈 내놔 | - Trả tiền đi. - Ừ, trả đây! |
(피에르) 예, 돈 내놔! | - Trả tiền đi. - Ừ, trả đây! |
오늘 우리 해 온 거, 돈 달라고 | Tiền công của chúng tôi hôm nay. Trả đây. |
(피에르) [프랑스어] 아, 응 | À. |
(연구소장) [영어] 유전자 코드 99.99% 일치 | Tỷ lệ trùng khớp DNA là 99,99 phần trăm. Ta không thể biết vị trí của Su Ni, |
순이가 지금 어디에 있는지는 알 수 없지만 [버튼 조작음] | Ta không thể biết vị trí của Su Ni, |
[신비로운 음악] 그 표면에 붙은 나노봇들의 정보를 꽃님이가 받아 낼 거야 | Ta không thể biết vị trí của Su Ni, nhưng Kot Nim có thể liên lạc với nanabot gần cô bé. |
(연구원) 네 뇌신경에 침투한 나노봇들이 | Giờ nanobot chúng tôi cấy vào thần kinh sọ của cậu sẽ nhận dữ liệu |
그걸 해석해 낸다 | rồi phân tích chúng thông qua hệ giác quan. |
그 정보란 것이 무엇인지 아무도 모르지만 [버튼 조작음] | Vẫn chưa rõ hình thái dữ liệu hay quá trình phân tích diễn ra cụ thể thế nào. |
확실한 건 네가 순이와 잠시 연결된다는 것이야 | Nhưng chúng tôi biết là trong khoảnh khắc đó, cậu và Su Ni sẽ được kết nối. |
도로시를 통해서 | Dorothy sẽ là cầu nối. |
(연구소장) 싱크 완료 | Đồng bộ rồi. |
[신비로운 효과음] | |
지금 이 순간 순이의 모습이란다 | Đây là hình ảnh hiện tại của Su Ni. |
[차분한 음악] | |
[태호의 떨리는 숨소리] | |
[순이가 공책을 부스럭 든다] | |
[한국어] 아빠, 나 다 썼어 | Bố ơi, con viết xong rồi. |
[훌쩍이며] 다 썼어? | Viết xong rồi à? |
그럼 아빠 한번 보여 줘 | Vậy cho bố xem nào. |
(태호) 와, 잘 썼다 | Viết giỏi quá. |
[울먹인다] | |
순이야, 아빠 안아 줄래? | Su Ni à, ôm bố được không? |
[태호가 흐느낀다] | |
아빠가 너무 늦게 와서 미안해 | Bố xin lỗi. Bố đến muộn quá. |
아빠한테 와 줘서 너무 고마웠어 | Cảm ơn con đã đến bên bố. |
(순이) 아빠, 잘 있어 [순이의 말소리가 울린다] | Bố ở lại hạnh phúc nhé. |
(연구원) [영어] 2092년 9월 3일 우주 표준시 17시 42분 | Kim Su Ni. Rời khỏi quỹ đạo vào lúc 17:42. |
김순이의 시신, 궤도 이탈했습니다 | Ngày 3 tháng 9 năm 2092. |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
(태호) [한국어] 너 요새 너무 놀아, 어? | Dạo này nhóc ham chơi lắm nhé. Phải tìm gia sư thôi. |
학원 한 개 더 늘릴 거야 너 안 되겠어 | Dạo này nhóc ham chơi lắm nhé. Phải tìm gia sư thôi. |
(타이거 박과 장 선장) - 그렇지, 그렇지, 그렇지 - 극성들 좀 떨지 말아 | - Đúng thế. - Đừng có làm quá. |
(태호) 극성이 아니야 | Có làm quá đâu. Con bé vào lớp một rồi mà. |
얘 이제 초등학생이야, 1학년이라고 | Có làm quá đâu. Con bé vào lớp một rồi mà. |
(타이거 박) 다른 엄마들 어떻게 하고 있나 좀 봐 봐 | Nhìn các mẹ khác đi. Ai cũng tìm tận năm gia sư cho con mình. |
(타이거 박과 태호) - 다들 학원 기본 다섯 개씩 돌려 - 맞아 | Nhìn các mẹ khác đi. Ai cũng tìm tận năm gia sư cho con mình. - Đúng. - Muốn con bé thua các bạn à? |
(타이거 박) 나중에 뒤처져서 원망 듣고 싶어? | - Đúng. - Muốn con bé thua các bạn à? Có ai bảo đừng làm gì đâu. |
(장 선장) 아, 누가 지금 아무것도 하지 말재? [흥미로운 음악] | Có ai bảo đừng làm gì đâu. |
야, 꽃님아, 너 학원 더 다니고 싶어? | Này, Kot Nim à! Muốn tìm thêm gia sư không? |
아니라잖아 | Dĩ nhiên là không rồi! |
[단말기 음성] [명랑한 목소리로] 목소리 좋단 얘기를 종종 듣곤 해요 | Họ hay khen giọng của tôi hay. |
(업동이) 그다음에 요 목소리도 괜찮은 거 같아 [차분한 음악] | Giọng này cũng hay này. |
[단말기 음성] [차분한 목소리로] 저는 주로 발라드를 즐겨 부르죠 | Tôi thích hát nhạc ballad. |
(업동이) 어떠냐고 | Em thấy thế nào? |
다 별로, 지금 목소리가 좋아 | Không thích đâu. Em thích giọng chị bây giờ cơ. |
[업동이의 웃음] | |
아이, 그래도 골라 봐 계속 이 목소리로 살 순 없으니까, 응? | Vậy thì cũng chọn đi. Chị không sống mãi với giọng này được. |
[문이 스르륵 열린다] | Vậy thì cũng chọn đi. Chị không sống mãi với giọng này được. |
(꽃님) 우리는 새 가족이 되었어요 | Mọi người đã thành một gia đình. |
저는 가끔 지구에 가서 나무를 만들어요 | Thi thoảng con đến Trái Đất để trồng cây. |
선장님은 이제 술을 안 드시고 | Thuyền trưởng Jang không uống rượu nữa. Chị Bubs giờ thành thiếu nữ thật rồi, và chị ấy muốn học sống văn minh hơn. |
업동이 언니는 진짜 언니가 됐는데 | Chị Bubs giờ thành thiếu nữ thật rồi, và chị ấy muốn học sống văn minh hơn. |
이제는 교양을 좀 쌓고 싶대요 [새가 짹짹 지저귄다] | Chị Bubs giờ thành thiếu nữ thật rồi, và chị ấy muốn học sống văn minh hơn. Chú Tiger đã xóa hết hình xăm để không dọa các bạn của con sợ nữa. |
타이거 삼촌은 제 친구들이 무서워한다고 | Chú Tiger đã xóa hết hình xăm để không dọa các bạn của con sợ nữa. |
문신을 다 지웠어요 | Chú Tiger đã xóa hết hình xăm để không dọa các bạn của con sợ nữa. |
그리고 태호 삼촌은 새 신발을 열 개나 샀어요 | Còn chú Tae Ho đã mua về mười đôi giày. |
아빠도 하늘에서 기뻐하실 거 같아요 | Có lẽ bố ở trên thiên đường cũng đang hạnh phúc. |
"라이너 마리아 릴케 삶과 노래" | RAINER MARIA RILKE CUỘC ĐỜI VÀ NHỮNG BÀI CA |
[웅장한 음악] | RAINER MARIA RILKE CUỘC ĐỜI VÀ NHỮNG BÀI CA |
[엔진 가속음] (업동이) 깜짝이야 | Giật cả mình! Muốn đọc sách cũng không xong. |
아씨, 독서를 못 하겠네, 씨 | Giật cả mình! Muốn đọc sách cũng không xong. |
뭐야, 저것들, 남의 구역에서! | Bọn kia làm gì ở lãnh địa của ta thế? |
시동 걸어라 | Mở động cơ đi. |
[엔진 작동음] 저거 한 400 나온다 | Đống đó đáng giá 400 đô đấy. |
[태호의 한숨] | |
[태호의 힘주는 신음] [엔진 작동음] | |
자, 오늘도 한번 벌어 볼까? | Nào, hôm nay cũng đi kiếm chút đỉnh nào! |
[웃음] |
.승리호 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment