Search This Blog



  사랑의 불시착 1

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


‪(홍보팀장)‬ ‪예, 잠시 후 오전 7시면‬ ‪기사가 업데이트될 예정입니다‬‪Vâng. Dự kiến 7:00 sáng mai sẽ đưa tin ạ.‬
‪"세리스초이스, 윤세리"‬‪Vâng. Dự kiến 7:00 sáng mai sẽ đưa tin ạ.‬ ‪Tôi bàn với bên Despatch rồi.‬ ‪"Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò.‬
‪그나마 제가 데스패치 쪽에다가‬ ‪[세리의 한숨]‬‪Tôi bàn với bên Despatch rồi.‬ ‪"Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò.‬
‪'손깍지 끼면 전부 사귀는 거냐?‬ ‪길을 막고 물어봐라'‬‪Tôi bàn với bên Despatch rồi.‬ ‪"Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò.‬ ‪Hỏi người trên đường thì biết".‬
‪또 뭐, 자세히 보시면 깍지가 아니라‬ ‪손목을 붙잡으셨더라고요‬‪Nhìn kỹ sẽ thấy‬ ‪ngón tay đâu có đan vào nhau.‬ ‪Chỉ là nắm cổ tay mà thôi.‬
‪'이건 아니다'‬ ‪이렇게 강력히 항의를 해서‬‪Cho nên tôi đã phủ nhận quyết liệt,‬ ‪"Rõ ràng họ không hẹn hò".‬
‪장난기 가득한 좋은 친구 사이로‬ ‪정리를 했습니다‬‪Và chúng tôi kết luận‬ ‪hai người chỉ là bạn thân đang trêu nhau.‬
‪저게 장난치는 거다?‬‪Trêu nhau sao?‬
‪(홍보팀장)‬ ‪예, 두 분이 워낙에 친하셔서‬ ‪이렇게 놀고 있다고‬‪Vâng. Tôi có nói vì hai người thân thiết‬ ‪nên thường trêu nhau thế...‬
‪아, 노, 노, 노, 노시는 걸로, 예‬‪Ý tôi là, thường đi chơi cùng nhau.‬
‪[세리의 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[세리가 연신 웃는다]‬
‪그래, 친했지, 한땐‬‪Cũng phải. Cũng từng thân thiết.‬
‪이젠 다 끝났지만‬‪Dù giờ đã là quá khứ.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[세리의 한숨]‬‪CỨ CHO TÔI VỀ ĐI MÀ‬
‪(세리)‬ ‪그래요‬‪Thôi được.‬
‪이왕 이렇게 된 거, 좋아요‬‪Chuyện cũng đã rồi, nên không sao.‬
‪다 좋은데‬‪Xử lý sao cũng được,‬
‪저 모자이크 좀 어떻게 안 될까?‬‪nhưng xử lý phần làm mờ được không?‬
‪(홍보팀장)‬ ‪음...‬
‪이 얼굴을 좀 더 뭉개 달라고‬ ‪우겨 볼까요?‬‪Thế tôi bảo họ làm mờ mặt thêm nhé?‬
‪그게 아니고‬‪Không phải chuyện đó.‬
‪내 귀걸이까지 모자이크돼 버렸잖아‬‪Làm mờ cả bông tai rồi kìa.‬
‪(세리)‬ ‪저게 이번 시즌 액세서리 라인에서‬ ‪내가 제일 밀고 있는 애인데‬‪Đó là phụ kiện tôi quảng bá mạnh nhất‬ ‪trong bộ sưu tập đấy.‬
‪그, 모자이크를 뭐랄까‬ ‪좀 더 섬세하게 줄여서‬‪Phần làm mờ... Nên nói sao nhỉ?‬ ‪Thu nhỏ tỉ mỉ một chút‬ ‪để lộ bông tai ra nhé?‬
‪귀걸이가 딱 보이게, 응‬‪Thu nhỏ tỉ mỉ một chút‬ ‪để lộ bông tai ra nhé?‬
‪가능하면 전신 숏이면 좋겠는데?‬‪Thật ra, chụp toàn thân sẽ tốt hơn.‬ ‪Như thế thì khoe được cả ví‬
‪이왕이면 백이랑 구두도 노출이 되게‬‪Thật ra, chụp toàn thân sẽ tốt hơn.‬ ‪Như thế thì khoe được cả ví‬ ‪- và giày của tôi.‬ ‪- Hiểu rồi ạ.‬
‪네‬‪- và giày của tôi.‬ ‪- Hiểu rồi ạ.‬
‪(세리)‬ ‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪구매팀장님‬‪Trưởng phòng thu mua, vậy anh phải làm gì?‬
‪지금 뭐 하셔야겠어요?‬‪Trưởng phòng thu mua, vậy anh phải làm gì?‬
‪- 예?‬ ‪- (세리) 귀걸이, 백, 구두‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Bông tai, túi, giày.‬ ‪Phải đảm bảo lượng hàng.‬
‪물량 확보 하셔야죠‬‪Phải đảm bảo lượng hàng.‬
‪실검 뜨고 그러면‬ ‪오더 막 쏟아질 텐데‬‪- Tin nổ ra là đơn đặt hàng sẽ ùa về.‬ ‪- Vâng.‬
‪(구매팀장)‬ ‪예‬‪- Tin nổ ra là đơn đặt hàng sẽ ùa về.‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(남자1)‬ ‪누군데 저렇게 요란해?‬‪Cô ấy là ai? Mớ lùm xùm này là sao?‬
‪(여자1)‬ ‪그 여자 아니야?‬ ‪배우 차상우랑 스캔들 난‬‪Có phải người hẹn hò với Cha Sang U không?‬
‪(여자2)‬ ‪아, 맞네‬ ‪[세리의 한숨]‬‪Đúng rồi. Tưởng mình là ngôi sao à?‬ ‪Sao lại đem theo vệ sĩ?‬
‪연예인병이야? 웬 경호원?‬‪Đúng rồi. Tưởng mình là ngôi sao à?‬ ‪Sao lại đem theo vệ sĩ?‬
‪얼굴도 그냥 그렇구먼‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Dung mạo cũng thường thôi.‬
‪- (여자3) 차상우가 아깝다‬ ‪- (남자2) 돈으로 꼬셨겠지‬‪- Đâu có xứng.‬ ‪- Cá là vì tiền.‬ ‪Hình như tôi được chú ý hơn bình thường.‬
‪나 지금 평소보다‬ ‪더 주목받는 거 같은데‬‪Hình như tôi được chú ý hơn bình thường.‬
‪(세리)‬ ‪대체 이 경호원들은 뭐예요?‬‪Đám vệ sĩ này là sao?‬
‪(홍보팀장)‬ ‪아, 그, 차상우의 성난 팬들이‬ ‪대표님 언제 공격할지 몰라서‬‪Để phòng fan của Cha Sang U‬ ‪giận dữ tấn công giám đốc ạ.‬
‪성난 팬들?‬‪"Fan giận dữ?"‬
‪아니, 걔들이 왜 성이 나?‬ ‪성질은 누가 내야 되는데‬‪- Sao? Tôi mới là người giận đây này.‬ ‪- Giám đốc, bớt giận ạ.‬
‪(구매팀장)‬ ‪대표님, 기분 푸십시오‬‪- Sao? Tôi mới là người giận đây này.‬ ‪- Giám đốc, bớt giận ạ.‬
‪반년 치 매출이 하루에 터졌습니다‬ ‪주가도 상한가‬‪Ta đã vượt nửa doanh thu một năm‬ ‪trong một ngày.‬ ‪Giá cổ phiếu cũng đang lên.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(세준)‬ ‪아주 뭐, 셀럽이 나셨네요‬‪- Xem đi. Cô thành minh tinh gì đó rồi à?‬ ‪- Ai đó?‬
‪누구세요?‬‪- Xem đi. Cô thành minh tinh gì đó rồi à?‬ ‪- Ai đó?‬
‪쯧, 네 큰오빠다!‬‪Anh cả của cô đây!‬
‪(혜지)‬ ‪자기 오빠 번호도 없대?‬ ‪어머, 싸가지‬‪Anh cả của cô đây!‬ ‪Số anh trai mà còn không lưu à?‬ ‪Con bé chảnh chọe đó.‬
‪왜, 뭔데?‬‪Gọi tôi làm gì?‬
‪(세준)‬ ‪야, 너 저번엔 무슨 야구 선수라더니‬‪Này. Lần trước là với cầu thủ bóng chày...‬
‪- 축구 선수‬ ‪- (세준) 축구 선수라더니‬‪- Là bóng đá.‬ ‪- Ừ, bóng đá.‬
‪이번엔 또 아이돌이냐?‬‪Lần này đến ca sĩ thần tượng sao?‬
‪- (혜지) 배우, 배우‬ ‪- (세준) 배우냐?‬‪- Là diễn viên.‬ ‪- Ừ, diễn viên.‬
‪그래서 그거 때문에 전화한 거야?‬‪Anh gọi vì việc đó à?‬
‪(세준)‬ ‪집안 망신 시키시느라 바쁘셔서‬‪Chắc vì bận làm xấu mặt gia đình‬
‪집이 어떻게 돌아가는지‬ ‪관심도 없는 모양이신데‬‪nên cô không quan tâm chuyện nhà,‬
‪너 뉴스도 안 봤냐?‬ ‪오늘 아버지 집행 유예로 나오신다‬‪nhưng đã xem tin tức chưa?‬ ‪Hôm nay bố được tại ngoại.‬
‪네가 무슨 명절이며 제삿날‬‪Ngày lễ hay ngày Tết,‬
‪코빼기를 비추든가 말든가‬ ‪난 상관없지만‬‪cô có mặt hay không thì mặc kệ,‬
‪오늘은 좀 와 봐야 되지 않냐?‬‪- nhưng hôm nay phải về chứ?‬ ‪- Đây là số anh à?‬
‪이 번호 오빠 거야?‬‪- nhưng hôm nay phải về chứ?‬ ‪- Đây là số anh à?‬
‪그래, 내 거라고, 저장 좀 하라고‬‪Đúng thế. Làm ơn lưu vào đi nhé?‬
‪번호 바꾸지 마‬ ‪두 번 차단시키기 귀찮아‬‪Đừng đổi số đấy.‬ ‪Mất công tôi phải chặn lần nữa.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪CHẶN SỐ‬
‪[통화 종료음]‬
‪아, 진짜, 씨...‬‪- Khốn thật.‬ ‪- Lại cúp máy rồi à?‬
‪- 자기 또 끊긴 거야?‬ ‪- (세준) 이건 진짜...‬‪- Khốn thật.‬ ‪- Lại cúp máy rồi à?‬ ‪- Con nhãi đó.‬ ‪- Kệ nó đi.‬
‪[세준을 툭 치며]‬ ‪아, 놔둬‬‪- Con nhãi đó.‬ ‪- Kệ nó đi.‬
‪아, 윤세리가 집에 발길 끊은 지가‬ ‪몇 년인데, 하지 마‬‪Yoon Se Ri không về nhà mấy năm rồi.‬ ‪Cứ kệ nó.‬
‪아버지가 꼭 부르라고 하니까‬ ‪그런 거지, 쯧‬‪Tại bố cứ bắt anh phải gọi nó.‬
‪근데 아버님이 오늘‬ ‪무슨 일 때문에 부르시는 거지?‬‪Nhưng hôm nay bố định nói chuyện gì?‬
‪(혜지)‬ ‪아무래도 그거겠지?‬‪Chắc là chuyện đó nhỉ?‬
‪(함께)‬ ‪[흥얼거리며]‬ ‪후계자 발표‬‪- Tuyên bố người thừa kế!‬ ‪- Tuyên bố người thừa kế!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Tuyên bố người thừa kế!‬ ‪- Tuyên bố người thừa kế!‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪지난 3월 특정 경제 범죄‬ ‪가중 처벌법 위반으로 구속됐던‬‪Người bị bắt vào tháng 3,‬ ‪chủ tịch Yoon Jeung Pyeong‬
‪퀸즈그룹 윤증평 회장이‬‪của tập đoàn Queens‬
‪283일 만에 집행 유예로 석방됐습니다‬‪đã được tại ngoại sau 283 ngày giam giữ‬ ‪vì phạm tội kinh tế.‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪윤 회장은 경영 일선에서‬ ‪완전히 물러날 것이라고 선언해‬‪Chủ tịch Yoon tuyên bố‬ ‪sẽ rút khỏi thương trường,‬
‪장남 윤세준 퀸즈모터스 대표와‬‪nên giữa con trưởng Yoon Se Jun‬ ‪và con thứ Yoon Se Hyeong,‬
‪차남 윤세형 퀸즈산업 대표 중‬‪và con thứ Yoon Se Hyeong,‬
‪누구에게 후계자 자리를 넘겨줄지가‬ ‪초미의 관심사입니다‬‪việc ai sẽ là người thừa kế‬ ‪hiện đang rất được quan tâm.‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬‪- Chủ tịch.‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪- Xin hãy nói vài lời.‬ ‪- Hãy phát biểu vài lời.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(혜지)‬ ‪[손뼉 치며]‬ ‪와!‬
‪[혜지의 웃음]‬‪Cái gì vậy?‬
‪아버님, 제가 아버님 출소 기념으로‬‪Bố à, hôm nay con thử làm bánh đậu phụ‬
‪두부 케이크를 한번 만들어 봤어요‬‪- để mừng bố được tại ngoại ạ.‬ ‪- ‎Đúng là con dâu cả.‬
‪(세준)‬ ‪큰며느리밖에 없네요‬ ‪출소 축하드려요, 아버지‬‪- để mừng bố được tại ngoại ạ.‬ ‪- ‎Đúng là con dâu cả.‬ ‪- Chúc mừng bố ạ!‬ ‪- Chúc mừng!‬
‪[혜지와 세준의 웃음]‬‪- Chúc mừng bố ạ!‬ ‪- Chúc mừng!‬
‪(정연)‬ ‪넌 아주 기분이 좋아 보인다?‬‪Xem ra tâm trạng cô hôm nay tốt nhỉ.‬
‪저야 아버님‬ ‪빵에서 나오신 것만으로도 기쁘죠‬‪Bố về nhà là con mừng rồi ạ.‬
‪밖에선 온통 후계 구도가 어떠니‬‪Người khác thì chỉ quan tâm‬ ‪đến chuyện thừa kế,‬
‪(혜지)‬ ‪회사가 누구 손에 넘어가느니‬‪rồi chuyện tập đoàn rơi vào tay ai.‬
‪이런 데에만 관심 있지만요‬‪rồi chuyện tập đoàn rơi vào tay ai.‬
‪[증평의 헛기침]‬
‪아니, 사람들은 왜 그러나 몰라요‬‪Ý con là, bọn họ sao thế nhỉ?‬
‪우리 같은 재벌들은‬ ‪가족도 없는 줄 알아요‬‪Chắc họ nghĩ‬ ‪tài phiệt thì không có gia đình.‬
‪오히려 얼마나 끈끈한데요‬‪Nhà ta gắn bó đến thế mà.‬
‪안 그래, 동서?‬‪- Em dâu nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪그렇죠‬‪- Em dâu nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[혜지의 웃음]‬
‪(상아)‬ ‪아, 맞는다, 아주버님‬‪Phải rồi, anh chồng.‬ ‪Anh có ẩu đả với chủ tịch công đoàn mà.‬
‪노조 위원장하고 주먹다짐하신 건‬ ‪잘 해결됐나요?‬‪Phải rồi, anh chồng.‬ ‪Anh có ẩu đả với chủ tịch công đoàn mà.‬ ‪Giải quyết xong chưa?‬
‪[세준과 혜지가 멋쩍게 웃는다]‬
‪(혜지)‬ ‪아, 쌍방으로 원만히 잘 해결 중이야‬‪Đang trong quá trình‬ ‪giải quyết êm xuôi rồi.‬
‪남자들끼리 대화하다 보면‬ ‪그럴 수도 있지, 어, 어, 어‬‪Đàn ông thảo luận‬ ‪thì có thể xảy ra chuyện đó mà.‬
‪어, 당연히 그럴 수 있지‬ ‪[혜지의 웃음]‬‪Đúng là thế đấy.‬
‪그나저나 동서‬‪Em dâu này.‬
‪서방님 투자 사기 당하셨다면서‬‪Nghe nói cậu hai bị lừa đầu tư một vố.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세준)‬ ‪아이, 언제?‬‪Khi nào vậy?‬
‪(혜지)‬ ‪주가 반토막 난 거야 그렇다 쳐도‬‪Cổ phiếu rớt giá một nửa đã đành,‬
‪리더십, 자질 문제까지 거론된다는 게‬‪đến cả tư chất, khả năng lãnh đạo‬ ‪cũng bị đem ra bàn tán.‬
‪난 너무 화가 나더라고요‬‪Tôi bất bình thay cho cậu đó.‬
‪거액 사기 좀 당했다고 사람을 바보‬‪Người ta cứ nói‬ ‪cậu dại dột, thiểu năng lắm‬
‪모질이 취급 하니까요‬‪- nên mới bị lừa đau như thế.‬ ‪- Ai bảo em trai anh thiểu năng?‬
‪(세준)‬ ‪아, 누가 우리 동생을 또...‬‪- nên mới bị lừa đau như thế.‬ ‪- Ai bảo em trai anh thiểu năng?‬
‪(세형)‬ ‪사기 아니에요‬ ‪[혜지가 버벅댄다]‬‪- Nghe nói...‬ ‪- Không phải.‬
‪그 친구가 잠시 연락이 두절됐어요‬‪Chỉ là tạm thời mất liên lạc thôi.‬
‪(세준)‬ ‪대처 잘해라‬ ‪[정연의 한숨]‬‪Xử lý cho cẩn thận đi,‬ ‪kẻo cổ đông kiện em đấy.‬
‪주주들 줄소송 하겠던데‬‪Xử lý cho cẩn thận đi,‬ ‪kẻo cổ đông kiện em đấy.‬
‪(세형)‬ ‪형이나 잘해, 이, 씨‬‪Anh lo bản thân đi.‬
‪아버지, 형이 노조 위원장 패 가지고‬ ‪이빨 나갔대요‬‪Bố à, anh ấy đánh chủ tịch công đoàn‬ ‪đến gãy cả răng.‬
‪(세준)‬ ‪임플란트 해 주기로 했어, 이 새끼야‬‪Anh hứa trả tiền trồng răng‬ ‪cho ông ta rồi.‬
‪- (세형) 자랑이야?‬ ‪- (세준) 자랑으로 들리냐, 모질이야?‬‪- Còn khoe nữa à?‬ ‪- Thì sao, thiểu năng?‬
‪- 뭐, 이 새끼야?‬ ‪- '이 새끼야'? 형보고 '이 새끼야'?‬‪- Nói gì thế, đồ khốn?‬ ‪- Dám gọi anh mày là đồ khốn à?‬
‪- (증평) 세리는!‬‪- Se Ri đâu?‬ ‪- Anh...‬
‪(증평)‬ ‪오늘 세리 부르라는 얘기‬ ‪전달 못 받았냐?‬‪Không nhận được tin nhắn‬ ‪bảo là bố muốn Se Ri về nhà hôm nay à?‬
‪(세준)‬ ‪그건요, 제가 연락을‬ ‪진짜 여러 번 했는데요‬‪Con đã gọi cho nó nhiều lần rồi.‬
‪그 계집애가 제 전화를‬ ‪쩝, 차단시킨 거 같아요‬‪Nhưng hình như con nhãi đó‬ ‪chặn số của con rồi.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[정연의 한숨]‬
‪(세리)‬ ‪아버지 집행 유예 받으신 거‬ ‪축하드려요‬‪Bố, chúc mừng bố được tại ngoại.‬
‪저 부르셨다고 들어서요‬‪Nghe nói bố cho gọi con về.‬ ‪Có chuyện gì ạ?‬
‪하실 말씀이라도...‬‪Nghe nói bố cho gọi con về.‬ ‪Có chuyện gì ạ?‬
‪너 이제 집에 들어와‬‪Từ hôm nay con dọn về nhà đi.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪그 얘기 하시려고...‬‪Chỉ có thế thôi ạ? Con còn đang thắc mắc.‬
‪난 또‬‪Chỉ có thế thôi ạ? Con còn đang thắc mắc.‬
‪얼굴 좋으시네요‬‪Trông bố vẫn vậy.‬
‪건강 잘 챙기시고요‬‪Bố giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪인사드렸으니까 전 이만 가 볼게요‬‪Chào hỏi xong rồi. Con xin phép.‬
‪내 자리 너한테 주마‬‪Bố muốn con thừa kế chức chủ tịch.‬
‪- (아들들) 아버지!‬ ‪- (며느리들) 아버님!‬‪- Kìa bố.‬ ‪- Bố.‬ ‪- Bố.‬ ‪- Kìa mình.‬
‪(정연)‬ ‪여보‬‪- Bố.‬ ‪- Kìa mình.‬
‪(증평)‬ ‪너...‬‪Nghe đây.‬
‪집 나가서 네 회사 만들어 꾸린 지‬ ‪벌써 10년이야‬‪Con bỏ nhà đi lập công ty riêng‬ ‪đã mười năm rồi.‬
‪네 능력 충분히 봤어‬‪Bố đã thấy năng lực của con.‬
‪그러니까 네가 나 대신 내 회사 맡아‬‪Do đó,‬ ‪bố muốn con thay bố điều hành tập đoàn.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪그럴게요‬‪- Được, con đồng ý.‬ ‪- Này.‬
‪- (세준) 야‬ ‪- (세형) 네가, 이 자식아‬‪- Được, con đồng ý.‬ ‪- Này.‬ ‪- Con nhãi, mày thì biết gì!‬ ‪- Đúng vậy!‬
‪- (세형) 뭘 한 게 있다고, 이, 씨‬ ‪- (세준) 그래‬‪- Con nhãi, mày thì biết gì!‬ ‪- Đúng vậy!‬
‪(세리)‬ ‪근데 아버지 자리라면‬‪Nếu con kế nhiệm bố, con sẽ được quyền‬ ‪thay giám đốc các công ty con chứ ạ?‬
‪자회사 대표들 인사권도‬ ‪주어지는 건가요?‬‪Nếu con kế nhiệm bố, con sẽ được quyền‬ ‪thay giám đốc các công ty con chứ ạ?‬
‪당연하지‬‪Dĩ nhiên là được.‬
‪(세리)‬ ‪잘됐네요‬‪Vậy thì tốt rồi.‬
‪몇몇 대표들은 자격이 없다고‬ ‪생각하고 있었거든요‬‪Con thấy có vài người‬ ‪không đủ tư cách làm giám đốc điều hành.‬
‪예를 들어 직원들과 불화나‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ví dụ như‬ ‪những người gây gổ với nhân viên,‬
‪법적 소송이 잦거나‬‪dính líu đến kiện tụng,‬
‪본인의 무지로 인해서‬ ‪회사에 큰 손실을 끼친 사람은‬‪hay vì sự ngu dốt của mình‬ ‪mà đem tổn thất về cho công ty.‬
‪단호히 잘라야 되지 않을까...‬‪Chúng ta nên đuổi thẳng tay‬ ‪những tên giám đốc như vậy.‬
‪그걸 네가 알아서 해‬‪Tùy con.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bố ạ.‬
‪(세리)‬ ‪근데 저한테도 시간을 조금 주세요‬‪Nhưng cho con xin chút thời gian.‬
‪이번에 제 회사도‬ ‪익스트림 스포츠 라인까지 늘리면서‬‪Công ty con vừa ra dòng sản phẩm‬ ‪cho các môn thể thao mạo hiểm,‬
‪규모가 커져서요‬‪nên đang mở rộng quy mô. Con sẽ tìm‬ ‪chuyên viên quản lý có năng lực.‬
‪전문 경영인 찾아볼게요‬‪nên đang mở rộng quy mô. Con sẽ tìm‬ ‪chuyên viên quản lý có năng lực.‬
‪(증평)‬ ‪그래, 내일 회사로 들어올 수 있겠냐?‬‪Được. Mai con đến công ty được không?‬
‪(세리)‬ ‪내일은 안 돼요‬‪Ngày mai thì không ạ.‬ ‪Con có đợt kiểm tra cuối cho sản phẩm mới.‬
‪중요한 신제품 최종 테스트가 있어서요‬‪Ngày mai thì không ạ.‬ ‪Con có đợt kiểm tra cuối cho sản phẩm mới.‬
‪그럼 곧 있을 주총에서‬ ‪공식 발표 할 예정이니까‬‪Thế này,‬ ‪bố sẽ chính thức công bố‬ ‪trong cuộc họp cổ đông,‬
‪그 전에 보자‬‪nên gặp trước đó.‬
‪알겠습니다‬‪Con hiểu rồi ạ.‬
‪(세리)‬ ‪그럼 식사들 하세요‬‪Vậy chúc cả nhà ăn ngon miệng.‬
‪저 있으면 소화들 안 되실 테니‬ ‪전 이만‬‪Có con, mọi người lại nuốt không trôi.‬ ‪Con xin phép.‬
‪[정연의 한숨]‬
‪[기분 좋은 숨소리]‬
‪대표님, 패러글라이딩은‬ ‪언제 또 배우셨어요?‬‪- Giám đốc, cô học dù lượn từ bao giờ vậy?‬ ‪- Tôi chưa kể sao?‬
‪내가 말 안 했나?‬‪- Giám đốc, cô học dù lượn từ bao giờ vậy?‬ ‪- Tôi chưa kể sao?‬
‪스위스 갔다가 인터라켄에서‬ ‪패러글라이딩 자격증 땄다고‬‪Tôi lấy bằng ở Interlaken hồi đi Thụy Sĩ.‬
‪아, 그러셨구나‬‪Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo‬ ‪cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế.‬
‪근데 저희가 테스트를 해 보고‬‪Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo‬ ‪cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế.‬
‪나중에 보고드려도 되는데‬ ‪이렇게 굳이 직접...‬‪Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo‬ ‪cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế.‬
‪음, 내가 좀 바빠질 거 같아‬‪Sắp tới chắc tôi sẽ bận lắm.‬ ‪Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi.‬
‪급하게 서둘러서‬ ‪올라가야 할 곳이 있어서요‬‪Sắp tới chắc tôi sẽ bận lắm.‬ ‪Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi.‬
‪올라가신다면 어디를...‬‪Leo lên đâu cơ ạ?‬
‪많이 위로?‬‪Một nơi rất cao.‬
‪(홍보팀장)‬ ‪지금도 충분히 위에 계신 거 같은데‬ ‪더 위로요?‬‪Cô đang ở trên cao rồi mà.‬ ‪Còn cao hơn nữa sao?‬
‪빠르면 내일 아침‬‪Ngay sáng sớm mai,‬
‪제 이름으로 매스컴이 도배될 거예요‬‪tên tôi sẽ phủ sóng khắp mọi nơi.‬ ‪Anh đừng sốc quá nhé.‬
‪너무 놀라진 마시고요‬‪tên tôi sẽ phủ sóng khắp mọi nơi.‬ ‪Anh đừng sốc quá nhé.‬
‪설마 또 여, 열애설...‬‪Lẽ nào lại là tin hẹn hò?‬
‪아니고요‬‪Không phải.‬
‪(세리)‬ ‪자, 그럼 시작해 볼까요?‬‪Được rồi. Bắt đầu thôi nhé?‬
‪근데 그, 아까부터‬ ‪바람이 이게 심상치가 않아서요‬‪Từ nãy gió đã thổi mạnh rồi.‬
‪저희가 일기 예보는 좀 뭐‬ ‪체크는 했는데 그래도 괜찮으실는지...‬‪Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết,‬ ‪nhưng sẽ ổn chứ ạ?‬
‪팀장님‬‪Trưởng phòng Hong.‬ ‪Anh nghĩ sao gió lại thổi?‬
‪바람이 왜 부는 거 같아요?‬‪Trưởng phòng Hong.‬ ‪Anh nghĩ sao gió lại thổi?‬
‪글쎄요, 그건 잘 모르겠어요‬‪Tôi không rõ ạ.‬
‪지나가려고 부는 거예요‬‪Gió thổi chính là để bay đi,‬
‪머물려고 부는 게 아니고‬‪không phải để dừng lại.‬
‪저게 저렇게 지나가야‬ ‪내가 날아갈 수 있는 거고‬‪Gió phải tiếp tục thổi‬ ‪thì tôi mới bay cao được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[달칵 채운다]‬
‪[낙하산이 쫙 펴진다]‬
‪[바람이 쌩 분다]‬
‪(홍보팀장)‬ ‪대표님, 조심하세요!‬‪Cẩn thận nhé, giám đốc!‬
‪[기분 좋은 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[만족스러운 숨소리]‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪"세리스초이스"‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[세리의 기분 좋은 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪수고했다, 진짜, 하...‬‪Mày đã vất vả rồi.‬
‪그동안 너무너무 고생했어, 세리야‬‪Thời gian qua khổ sở lắm rồi, Se Ri à.‬
‪[뿌듯한 숨소리]‬
‪이제 높이높이 올라갈 일만 남았다‬‪Giờ chỉ cần bay thật cao thôi.‬
‪좋네‬‪Thích thật.‬
‪숲 색깔도 예쁘고‬‪Màu rừng cũng đẹp.‬
‪음, 들판도 푸릇푸릇한 게‬‪Cánh đồng thì xanh bát ngát.‬
‪하, 얼마 만이니, 이런 풍경‬‪Lâu lắm rồi mới được ngắm cảnh.‬
‪어머?‬‪Ôi trời.‬
‪[세리의 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪저기 트랙터 날아가는 거 봐‬‪Nhìn kìa, cái máy kéo đang bay lên.‬ ‪Sao nó bay được vậy nhỉ?‬
‪왜 날아가지?‬‪Nhìn kìa, cái máy kéo đang bay lên.‬ ‪Sao nó bay được vậy nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[바람이 거세진다]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[비명]‬
‪[남자3의 비명]‬
‪[자전거 벨이 울린다]‬
‪[멧돼지 울음]‬ ‪[놀라는 신음]‬
‪[세리의 비명]‬
‪[세리의 비명]‬
‪[세리의 비명]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[총성]‬‪KHU VỰC PHI QUÂN SỰ‬ ‪RANH GIỚI PHÍA BẮC 1.000M‬
‪[긴장되는 음악]‬‪VÌ HÒA BÌNH, THỊNH VƯỢNG VÀ THỐNG NHẤT‬ ‪CỦA BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN‬
‪[철컥]‬
‪[총성이 탕 울린다]‬
‪(치수)‬ ‪중대장 동지‬‪Đội trưởng Ri.‬
‪총성 방향으로 보믄‬ ‪이쪽으로 오고 있습니다‬‪Nghe tiếng súng‬ ‪thì hình như đang di chuyển về phía này.‬
‪[총성이 계속 울린다]‬ ‪남조선 부대에서‬‪Có khi nào là lính đào ngũ‬ ‪của Nam Triều Tiên không?‬
‪놀가지 생긴 거 아닙니까?‬‪Có khi nào là lính đào ngũ‬ ‪của Nam Triều Tiên không?‬
‪현 위치에서 교전 지점까지 400m‬‪Từ đây đến điểm giao chiến là 400m.‬
‪(정혁)‬ ‪진입각 11시 방향, 교전 인원 열‬‪Hướng 11:00. Tổng số người đi, mười.‬
‪K2 자동 소총 6정‬‪Súng trường tự động K2, sáu khẩu.‬
‪떼떼33 토카레프 권총 3정으로‬ ‪교전 중이다‬‪Súng TT-33 Tokarev.‬ ‪Ba khẩu được dùng tham chiến.‬
‪떼떼33이라믄...‬‪- TT-33 à?‬ ‪- Là quân ta.‬
‪우리 쪽 사람들이다‬‪- TT-33 à?‬ ‪- Là quân ta.‬
‪(정혁)‬ ‪물러서라, 한 발만 더 내디디믄‬‪Lùi lại.‬ ‪Tiến thêm bước nữa là đồn trú bên này.‬
‪우리 측 위수 구역이다‬‪Lùi lại.‬ ‪Tiến thêm bước nữa là đồn trú bên này.‬ ‪ĐỒN TRÚ: NƠI LÍNH CANH Ở LẠI‬
‪이 셋을 넘겨라, 그럼 물러서겠다‬‪Giao ra ba người này thì chúng tôi sẽ rút.‬
‪- (정혁) 우리 사람들이다‬ ‪- (도굴꾼1) 대위 동지‬‪- Họ là người của chúng tôi.‬ ‪- Đại úy.‬
‪우린 보위 사령부 허가를 받고‬ ‪노루 새끼 잡으러 들어왔다가‬‪Chúng tôi nhận lệnh từ Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪đến đây săn hươu.‬
‪돌개바람이 불어서‬ ‪길을 잃었을 뿐입네다‬‪Lúc về gặp lốc xoáy nên lạc đường.‬
‪(남쪽 중대장)‬ ‪이자들은‬ ‪우리 측 남방 한계선 지역에 침입해‬‪Bọn họ xâm phạm Ranh Giới Phía Nam‬
‪불법으로 문화재 도굴을 하다가‬ ‪적발됐다‬‪và bị bắt quả tang‬ ‪khi đào bới di vật văn hóa.‬
‪(정혁)‬ ‪증거는?‬‪Chứng cứ đâu?‬
‪(남쪽 중대장)‬ ‪열 감지 카메라 영상을‬ ‪시간대별로 복사한 페이퍼다‬‪- Đây là ảnh chụp từ máy quay nhiệt.‬ ‪- Có ai bị thương không?‬
‪사상자는 있는가, 대위‬‪- Đây là ảnh chụp từ máy quay nhiệt.‬ ‪- Có ai bị thương không?‬
‪없다‬‪- Không.‬ ‪- Hai bên đã hiểu tình hình.‬
‪(정혁)‬ ‪서로 상황 파악이 끝난 거 같은데‬ ‪무기를 내리는 게 좋갔소‬‪- Không.‬ ‪- Hai bên đã hiểu tình hình.‬ ‪Yêu cầu hạ vũ khí. Thề có danh dự tổ quốc,‬ ‪chúng tôi sẽ trừng phạt họ đích đáng.‬
‪저들의 문제는 조국의 명예를 걸고‬ ‪본때 있게 조사하갔다‬‪Yêu cầu hạ vũ khí. Thề có danh dự tổ quốc,‬ ‪chúng tôi sẽ trừng phạt họ đích đáng.‬
‪처벌의 수위로만 따지자면‬‪Nói đến trừng phạt, Bắc Hàn chúng tôi‬ ‪chắc chắn nghiêm hơn Nam Hàn.‬
‪우리 북조선이 남조선보다‬ ‪월등히 강력하다‬‪Nói đến trừng phạt, Bắc Hàn chúng tôi‬ ‪chắc chắn nghiêm hơn Nam Hàn.‬
‪하나, 둘, 셋 만에 동시에 내린다‬‪Đếm đến ba, chúng ta cùng hạ vũ khí.‬
‪하나, 둘‬‪Một.‬ ‪Hai.‬
‪셋‬‪Ba.‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[총을 탁 집는다]‬
‪[총성]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪[총성]‬
‪[도굴꾼2의 신음]‬ ‪[남쪽 중대장의 기합]‬
‪[도굴꾼1의 아파하는 신음]‬
‪[정혁의 기합]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪(무전기 속 남쪽 지휘관)‬ ‪알파원, 알파원‬ ‪충돌하지 말고 철수하라‬‪Alpha Một. Không giao chiến. Rút lui đi.‬
‪북측과 충돌하지 말고 철수하라‬‪- Đừng giao đấu với Bắc Hàn. Rút đi.‬ ‪- Tia Chớp Một.‬
‪(무전기 속 북쪽 지휘관)‬ ‪번개 하나, 번개 하나‬ ‪내 말 들리네?‬‪- Đừng giao đấu với Bắc Hàn. Rút đi.‬ ‪- Tia Chớp Một.‬ ‪Nghe thấy không?‬ ‪Đừng giao đấu với Nam Hàn. Rút ngay.‬
‪남측과 충돌하지 말고 즉시 돌아오라우‬‪Nghe thấy không?‬ ‪Đừng giao đấu với Nam Hàn. Rút ngay.‬
‪[장전을 달칵 푼다]‬
‪대대 보위 지도원 동지‬‪Báo cáo chỉ huy Đại đội An ninh.‬
‪제5중대는 비무장 지대‬ ‪경계 근무 과정에서 체포한‬‪Trung đội 5‬ ‪đang đợi lệnh giao lại bọn trộm mộ‬
‪도굴꾼들의 신병을 인계하기 위해서‬ ‪대기 중에 있습니다‬‪bắt được khi tuần tra khu vực phi quân sự.‬ ‪Đại úy Ri Jeong Hyeok, trưởng Trung đội 5.‬
‪5중대장 대위 리정혁‬‪bắt được khi tuần tra khu vực phi quân sự.‬ ‪Đại úy Ri Jeong Hyeok, trưởng Trung đội 5.‬
‪수고했소‬‪Vất vả rồi.‬
‪또 남은 일이 있나?‬‪Còn việc gì không?‬
‪오늘 오후에 불어온 돌개바람 탓에‬‪Do cơn lốc xoáy chiều nay,‬
‪철책 여러 구간이 진대나무에 깔려‬ ‪무너져 내렸습니다‬‪hàng tre bị đổ, kéo theo hàng rào kẽm gai.‬
‪(정혁)‬ ‪전기 철조망 고압 변압기도‬ ‪전부 나가 버린 상태입니다‬‪Máy biến áp cao thế‬ ‪dùng cho hàng rào điện cũng bị hỏng.‬
‪원상 복구 하기 전까지는‬ ‪파손된 철책 구간에 대한‬‪Chúng ta nên thắt chặt an ninh‬ ‪cho những khu vực bị thiệt hại‬
‪경계 감시 근무를‬ ‪강화해야 할 것으로 보입니다‬‪cho đến khi khôi phục được tất cả.‬
‪그렇게 해야디‬‪Cứ làm vậy đi.‬
‪내일인가? 중대 근무 교방이‬‪Ngày mai phải không?‬ ‪Bàn giao trung đội canh gác.‬
‪그렇습니다‬‪Đúng thế ạ.‬ ‪Ngày cuối cậu làm việc‬ ‪lại xảy ra cớ sự này.‬
‪(철강)‬ ‪마지막 날 딱하게 됐구먼기래‬‪Ngày cuối cậu làm việc‬ ‪lại xảy ra cớ sự này.‬
‪돌개바람에 도굴꾼들까지‬‪Hết lốc xoáy lại đến bọn ăn trộm.‬
‪일없습니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪근데 말이야‬ ‪저자들 뭔가 착각을 하고‬‪Nhưng có lẽ do nhầm lẫn,‬
‪남방 한계선을 넘었댔나 본데‬ ‪융통성 있게 넘기자우‬‪họ mới lạc sang Ranh Giới Phía Nam.‬ ‪Nhẹ tay chút đi.‬
‪(정혁)‬ ‪저희 중대 위수 구역에서‬ ‪발생한 사건입니다‬‪Việc xảy ra ở đồn trú Trung đội 5.‬
‪가볍게 넘길 수 없습니다‬‪Không thể xem nhẹ được.‬
‪(철강)‬ ‪우리 보위 사령부에서‬‪Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪đã cho họ vào khu phi quân sự.‬
‪비무장 지대 출입 허가증을‬ ‪내줬다는 건 동무도 잘 알지 않나‬‪Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪đã cho họ vào khu phi quân sự.‬ ‪Đồng chí cũng biết rồi mà.‬
‪상부 최종 심의에서‬ ‪문제 돼서 좋을 일이 뭐 있갔어?‬‪Để cấp trên biết được‬ ‪cũng chẳng có gì hay.‬
‪보위 사령부에서 도굴꾼들에게‬‪Vậy là Bộ Tư lệnh An ninh cho phép lũ trộm‬
‪(정혁)‬ ‪남방 한계선 넘어가‬ ‪문화재 도굴을 해 오라고 허가해 줬다‬‪Vậy là Bộ Tư lệnh An ninh cho phép lũ trộm‬ ‪vượt Ranh Giới Phía Nam và ăn trộm cổ vật.‬ ‪Ý anh là vậy sao?‬
‪기런 말입니까?‬‪vượt Ranh Giới Phía Nam và ăn trộm cổ vật.‬ ‪Ý anh là vậy sao?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[헛웃음]‬
‪그럴 리가 있나, 대위 동무‬‪- Làm gì có chuyện đó, Đại úy Ri.‬ ‪- Tôi đã hứa với chỉ huy Nam Hàn‬
‪(정혁)‬ ‪조국의 명예를 걸고 조사하갔다고‬ ‪남조선 대위에게 약속했습니다‬‪- Làm gì có chuyện đó, Đại úy Ri.‬ ‪- Tôi đã hứa với chỉ huy Nam Hàn‬ ‪sẽ điều tra triệt để vụ này.‬ ‪Tôi muốn giữ lời.‬
‪지키고 싶습니다‬‪sẽ điều tra triệt để vụ này.‬ ‪Tôi muốn giữ lời.‬
‪(철강)‬ ‪기래, 본때 있게 그 약속 지키라우‬‪Được rồi. Cậu cứ giữ trọn lời thề đi.‬
‪긴데 말이야, 나도 약속 하나 할까‬ ‪대위 동무?‬‪Nhưng tôi cũng hứa với cậu nhé, Đại úy?‬
‪나 조철강이는 토대 높다고‬ ‪봐주는 거 없어‬‪Cho Cheol Gang tôi không bao giờ‬ ‪kiêng dè với ai, ở cấp bậc nào đâu.‬
‪우리 군의 안보를 위협하는‬ ‪그 어떤 행위라도‬‪Nếu cậu làm gì‬ ‪khiến an ninh quân ta bị đe dọa,‬
‪내 눈에 띄는 날엔 그날로 끝이야‬‪tôi mà bắt được là cậu xong đời ngay.‬
‪물론 우리 리정혁 중대장 동무야‬ ‪그럴 일은 없갔지만‬‪Dĩ nhiên, Đại úy Ri Jeong Hyeok‬ ‪sẽ không làm chuyện như thế.‬
‪그래도 작년 이랑이 금년 고랑 되고‬‪Nhưng mà...‬ ‪Người ta vẫn thường nói‬
‪작년 고랑이 금년 이랑 된다는‬ ‪말도 있잖아‬‪ai hay chuyện gì cũng sẽ thay đổi.‬
‪인생사 다 그런 거 아니갔어?‬‪Suy cho cùng, đời là thế mà.‬
‪[발을 탁 구른다]‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 말도 마라‬‪Này, đừng để tôi phải nói.‬
‪지가 보위 지도원한테‬ ‪길케 시건방을 떨믄‬‪Nếu trước mặt Chỉ huy Đại đội,‬ ‪anh ta còn ngông cuồng như vậy,‬
‪우린 어케 되갔어?‬‪chúng ta sẽ ra sao đây?‬
‪뭐, 지야 뭐, 헛가다 잡고‬ ‪멋있어 보이갔디‬‪Chắc anh ta cũng chỉ cố ra vẻ thôi,‬
‪길티만 앞으로 보위국에서‬ ‪아주 눈깔에 쌍심지를 켜고‬‪nhưng nhờ thế mà từ giờ,‬ ‪có lẽ Bộ Tư lệnh An ninh‬
‪우리 5중대를 지켜보지 않갔나 이기야‬‪sẽ để ý đến chúng ta lắm.‬ ‪Ý tôi là thế đấy.‬
‪(중대원1)‬ ‪긴데 중대장 동지는‬ ‪왜 전초선까지 온 겁니까?‬‪Mà sao Trung đội trưởng‬ ‪lại ra tiền tuyến vậy?‬
‪아, 그, 평양서 왔으믄‬ ‪토대도 높갔구먼‬‪Có vẻ như gia thế cũng ghê gớm lắm.‬ ‪Sao không ở Bình Nhưỡng hưởng phúc?‬
‪평양서 편하게 살면 되지 않갔습니까?‬‪Có vẻ như gia thế cũng ghê gớm lắm.‬ ‪Sao không ở Bình Nhưỡng hưởng phúc?‬
‪기러니까 있는 놈들이‬ ‪더 무섭다는 거야‬‪Thế mới nói,‬ ‪càng có điều kiện càng đáng sợ.‬
‪(치수)‬ ‪전후방을 훤히 꿰차서, 어?‬‪Muốn thâu tóm tất cả,‬ ‪từ tiền tuyến đến hậu phương,‬
‪장군님께 영원히 사랑받겠다는‬ ‪심산 아니갔어?‬‪vậy mới luôn được Đại tướng ưu ái chứ.‬
‪아, 기렇구먼, 그...‬‪- Ra là vậy.‬ ‪- Nào.‬
‪(치수)‬ ‪자, 자, 자, 이 술이‬‪Đây là bình rượu được ngâm từ năm 1953,‬
‪최소 일천구백오십삼 년‬‪Đây là bình rượu được ngâm từ năm 1953,‬
‪휴전 이전에 담가진 술이라는 것들만‬ ‪똑똑히 알고들 마시라우, 응?‬‪trước khi ký hiệp định ngừng chiến,‬ ‪cứ nhớ vậy đi nhé.‬ ‪- Chà.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[웃음]‬
‪이 60년 묵은 뱀술 한 잔이믄‬‪Chỉ cần một chén rượu rắn 60 năm này,‬
‪허약 걸린 사람도 막‬ ‪펄펄 난다 이기야, 어?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪người suy dinh dưỡng‬ ‪cũng phổng phao lên ngay.‬
‪이게, 이게 술이 아니야‬ ‪약이야, 약‬‪- Đây không phải rượu đâu, thuốc đấy.‬ ‪- Thuốc.‬
‪[치수의 웃음]‬ ‪기럼 저 약 한 잔만 하갔습니다‬‪Vậy cho tôi xin một chén thuốc.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪기래, 기래, 기래‬‪Có ngay.‬
‪(치수)‬ ‪자, 자, 자, 자, 응, 기다리라우, 응‬ ‪[중대원1의 탄성]‬‪- Đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Mời. Tiếp nào.‬
‪- 자, 자, 자, 자, 자‬ ‪- (중대원2) 긴데‬‪Mời. Tiếp nào.‬ ‪Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này‬ ‪sẽ không sao chứ?‬
‪- 응?‬ ‪- (중대원2) 근무 중에‬‪Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này‬ ‪sẽ không sao chứ?‬
‪이렇게 술 마셔도 됩니까?‬‪Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này‬ ‪sẽ không sao chứ?‬
‪(치수)‬ ‪야, 두 달을 주야간 근무 서지 않았네‬‪Này, chúng ta đã canh gác‬ ‪ròng rã suốt hai tháng trời.‬
‪이제 해만 뜨믄 교방인데‬ ‪별일 있갔어?‬‪Trời sáng ta sẽ được bàn giao‬ ‪trung đội canh gác. Sao có chuyện gì được?‬
‪[치수의 웃음]‬
‪[산새 울음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[경찰1의 만류하는 신음]‬ ‪(홍보팀장)‬ ‪아, 아니, 아, 그게 아니라‬‪- Không được vào.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪안에 대표님이...‬‪Giám đốc tôi...‬ ‪Giám đốc tôi thân gái một mình.‬
‪대표님, 대표님이 여자분이신데...‬‪Giám đốc tôi...‬ ‪Giám đốc tôi thân gái một mình.‬
‪어유, 어유, 저기요‬ ‪저기요, 저기요, 저기요!‬‪- Ơ này, anh kia!‬ ‪- Kìa!‬
‪아유, 어떡해, 아유, 아유‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪DỊCH VỤ CỨU HỘ 119‬
‪[무전기 작동음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪(경찰1)‬ ‪진정하세요‬‪Hãy bình tĩnh.‬
‪- (홍보팀장) 아유, 아유, 좀 놔 봐요‬ ‪- (경찰1) 안 되니다, 선생님‬‪- Không được vào.‬ ‪- Tránh ra!‬
‪(경찰1)‬ ‪저기요!‬‪Này!‬
‪- (홍보팀장) 저기요! 저기요, 저기요‬ ‪- (구조대원) 뒤에 조심‬‪Anh ơi! Cho hỏi.‬
‪우리 대표님은요? 예?‬‪- Thế còn giám đốc thì sao?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪아, 몰라요‬‪- Thế còn giám đốc thì sao?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪아니, 뭐라도 찍었을 거 아니야‬ ‪카메라 어디 있어!‬‪Không quay lại gì hết à? Máy quay đâu?‬
‪아, 그 상황에서 찍긴 뭘 찍어!‬‪- Lúc đó còn quay gì nữa?‬ ‪- Nói vậy là sao?‬
‪- 그럼 뭘 한 거야!‬ ‪- (남자3) 나 진짜 죽을 뻔했다고!‬‪- Lúc đó còn quay gì nữa?‬ ‪- Nói vậy là sao?‬ ‪Tôi suýt chết đó!‬
‪아, 그러니까 대표님 어디 있냐고!‬‪- Ừ, nhưng giám đốc đâu rồi?‬ ‪- Tôi sẽ kiện các người!‬
‪(남자3)‬ ‪나 당신들 고소할 거야, 진짜‬‪- Ừ, nhưng giám đốc đâu rồi?‬ ‪- Tôi sẽ kiện các người!‬
‪[홍보팀장이 소리친다]‬‪Nói gì vậy chứ?‬
‪근데 저기요, 아, 미치겠네‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Này anh. Ôi trời, điên mất.‬ ‪Thiếu chuyên nghiệp thật.‬
‪일을 무슨 저렇게 해‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Này anh. Ôi trời, điên mất.‬ ‪Thiếu chuyên nghiệp thật.‬ ‪Sau này sao mà báo cáo lại?‬
‪(홍보팀장)‬ ‪아, 그러니까‬ ‪나중에 보고를 드린다니까‬‪Sau này sao mà báo cáo lại?‬
‪무슨 갑자기 자기가 하겠다고‬ ‪미치겠네‬‪Ai bảo cô ấy tự thử chứ? Điên thật.‬
‪[한숨]‬‪Còn nói là sẽ leo lên một nơi thật cao.‬
‪뭐, 서둘러 어디를 올라가겠다고‬‪Còn nói là sẽ leo lên một nơi thật cao.‬
‪아, 대체 어디까지‬ ‪올라가신 거예요, 대표님‬‪Rốt cuộc cô đã đi tận đâu rồi, cô Yoon?‬
‪[산새 울음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪나 기절한 거야?‬‪Sao mình lại ở đây?‬
‪어머, 여기 어디야?‬‪Trời ơi.‬ ‪Đây là đâu vậy?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(세리)‬ ‪아, 여기 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪아, 내 무전기‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪여기는 세리, 여기는 세리‬‪Đây là Se Ri.‬ ‪Hãy trả lời đi, trưởng phòng.‬
‪응답하세요, 팀장님‬‪Đây là Se Ri.‬ ‪Hãy trả lời đi, trưởng phòng.‬
‪[다급한 신음]‬
‪여기요, 여기요‬‪Alô?‬
‪[무전기가 지지직거린다]‬ ‪[놀라는 숨소리]‬
‪아, 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪아, 이거 뭐야‬‪Mình ở đâu đây?‬ ‪Đây là công viên quốc gia hay gì thế?‬
‪국립 공원이야, 뭐야‬‪Mình ở đâu đây?‬ ‪Đây là công viên quốc gia hay gì thế?‬
‪[놀라며]‬ ‪엄마, 엄마, 엄마, 엄마, 엄마‬‪Ôi! Mẹ ơi.‬
‪오, 너무 높아‬ ‪[버클을 달칵 잠근다]‬‪Cao quá đi mất.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[세리의 다급한 숨소리]‬
‪여기요!‬‪Có ai không?‬
‪여기요, 아무도 없어요?‬‪Có ai không? Không có ai sao?‬
‪여기요! 도와주세요!‬‪Có ai không?‬ ‪Cứu tôi với! Không có ai sao?‬
‪(세리)‬ ‪아무도 없어요?‬‪Cứu tôi với! Không có ai sao?‬
‪[뻐꾸기 울음]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪좀 전에 무슨 소리 들리지 않았네?‬‪Vừa nãy cậu có nghe tiếng gì không?‬
‪(광범)‬ ‪예? 못 들었는데‬‪Sao? Tiếng gì ạ?‬
‪여자 목소리‬‪Tiếng phụ nữ. Nghe như là tiếng khóc.‬
‪우는 소리 같기도 하고‬‪Tiếng phụ nữ. Nghe như là tiếng khóc.‬
‪무섭게 왜 기러십니까?‬‪Thôi đi. Anh làm tôi sợ đấy.‬
‪(무전기 속 중대원3)‬ ‪여기는 부엉이, 여기는 부엉이‬ ‪비둘기 나와라‬‪Thôi đi. Anh làm tôi sợ đấy.‬ ‪Cú Mèo gọi Bồ Câu. Nghe rõ trả lời.‬
‪[무전기 작동음]‬
‪여기는 비둘기, 무슨 일이가‬‪Bồ Câu nghe đây. Có chuyện gì?‬
‪(무전기 속 중대원3)‬ ‪와 보셔야갔습니다‬‪Hãy tới đây ngay.‬
‪돌개바람 때문에 자연 차단물과‬ ‪모래사판이 전부 다 마사졌습니다‬‪Gió lốc đã làm toàn bộ hàng rào‬ ‪và sa bàn cát hư hỏng.‬
‪(광범)‬ ‪알겠다‬‪Tôi rõ rồi.‬
‪[무전기 종료음]‬
‪- (광범) 중대장 동지‬ ‪- 먼저 가 있으라우, 나 좀 살펴보고‬‪- Trung đội trưởng.‬ ‪- Đi trước đi.‬ ‪- Tôi xem xét quanh đây đã.‬ ‪- Rõ.‬
‪(광범)‬ ‪[발을 탁 구르며]‬ ‪예!‬‪- Tôi xem xét quanh đây đã.‬ ‪- Rõ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[무전기 작동음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪여기요! 오, 여기요, 예‬‪Ở đây! Tôi ở đây!‬
‪[반가운 탄성]‬
‪(세리)‬ ‪아, 군인이시구나‬‪Ra là một quân nhân.‬
‪근처 군부대가 동원됐나요?‬ ‪나 찾느라?‬‪Quân đội gần đây cử người đi tìm tôi sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- 군호‬ ‪- (세리) 예?‬‪- Khẩu lệnh?‬ ‪- Cái gì?‬
‪그게 뭔데요?‬‪Cái đó là gì vậy?‬
‪어어, 오지 마세요, 오지 마세요‬ ‪거기서 얘기하세요‬‪Đừng tới đây. Anh đứng ở đó đi.‬
‪(세리)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪거기서 얘기하세요‬‪Đứng đó nói chuyện đi.‬
‪내려오라‬‪Cô xuống đây.‬
‪아, 저도 지금, 하, 내려가고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn xuống lắm,‬ ‪nhưng anh thấy mà, ở đây cao quá.‬
‪(세리)‬ ‪보시다시피 여기 너무 높고‬‪Tôi cũng muốn xuống lắm,‬ ‪nhưng anh thấy mà, ở đây cao quá.‬
‪제가 지금 온몸에 힘이 풀려 가지고‬‪Tôi thì chẳng còn chút sức lực nào.‬
‪[철컥]‬
‪어머, 내려가요, 내려가죠‬ ‪지금 버클 풀고 있어요‬‪Trời ạ. Xuống ngay. Để tôi mở khóa đã.‬
‪[세리의 비명]‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪[정혁의 당황한 신음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[정혁의 힘겨운 신음]‬
‪[정혁의 버거운 신음]‬
‪[세리의 난감한 숨소리]‬
‪[정혁의 한숨]‬
‪소속, 성명‬‪Cô đến từ đâu? Tên gì?‬
‪(세리)‬ ‪어...‬ ‪[한숨]‬
‪그, 소, 소속은 저, 패션 회사인데‬‪À, tôi làm cho công ty thời trang.‬
‪어디라고 말씀드려도‬ ‪잘 모르실 거 같고‬‪Nói ra chắc anh cũng không biết.‬
‪그, 이름도...‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Còn họ tên tôi,‬ ‪mới gặp đã hỏi thì có chút bất tiện.‬
‪그, 초면에 가르쳐 드리기가 좀...‬‪Còn họ tên tôi,‬ ‪mới gặp đã hỏi thì có chút bất tiện.‬
‪그리고 참 힘든 결정 하셨네요‬‪Còn nữa...‬ ‪Chắc khó khăn lắm anh mới quyết định vậy.‬ ‪Hoan nghênh anh đến Đại Hàn Dân Quốc.‬
‪대한민국에 참 잘 오셨어요‬‪Chắc khó khăn lắm anh mới quyết định vậy.‬ ‪Hoan nghênh anh đến Đại Hàn Dân Quốc.‬
‪- 대한민국?‬ ‪- (세리) 그, 뭐라더라?‬‪- "Đại Hàn Dân Quốc?"‬ ‪- Cái đó... gọi là gì nhỉ?‬
‪귀국, 귀순, 귀순 용사신 거죠?‬‪Quy thuận. Anh là lính Bắc Hàn‬ ‪đã quy thuận phải không?‬
‪아니신가? 그럼...‬‪Không phải sao? Vậy thì...‬
‪무장 공...‬‪Cộng sản vũ trang... Không lẽ là gián...‬
‪아니면 간처...‬‪Cộng sản vũ trang... Không lẽ là gián...‬
‪[세리의 떨리는 신음]‬
‪(세리)‬ ‪[한숨을 내쉬며]‬ ‪그, 어떤...‬‪Anh...‬ ‪là vì...‬
‪특수 임무 수행을 위해서‬ ‪엄청난 지령을 받고‬‪làm một nhiệm vụ đặc biệt nào đó‬ ‪nên đã nhận được chỉ thị‬
‪급하게 긴급 투입 된 그런...‬‪và đột ngột được điều tới nhỉ,‬ ‪lính tinh nhuệ Bắc Hàn ấy?‬
‪북한 엘리트?‬‪và đột ngột được điều tới nhỉ,‬ ‪lính tinh nhuệ Bắc Hàn ấy?‬
‪암튼 뭐든 안심하세요‬ ‪저 신고 같은 거 절대로 안 할게요‬‪Dù sao thì, anh cứ yên tâm.‬ ‪Tôi không làm mấy trò chỉ điểm đâu.‬ ‪Tôi không quan tâm chuyện của người khác.‬ ‪Chuyện của tôi đã đủ bận rồi.‬
‪저는 남의 일에‬ ‪조금도 관심이 없거든요?‬‪Tôi không quan tâm chuyện của người khác.‬ ‪Chuyện của tôi đã đủ bận rồi.‬
‪제 일만으로 너무 바빠서, 그럼 이만‬‪Tôi không quan tâm chuyện của người khác.‬ ‪Chuyện của tôi đã đủ bận rồi.‬ ‪- Vậy tôi xin phép.‬ ‪- Đứng lại.‬
‪- 거기 서‬ ‪- (세리) 섰어요, 보세요, 서 있잖아요‬‪- Vậy tôi xin phép.‬ ‪- Đứng lại.‬ ‪Tôi đứng. Tôi đang đứng đây.‬
‪[세리의 겁먹은 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪저...‬‪Anh... ‬
‪그냥 집에 가게 해 주시면 안 돼요?‬‪không để tôi về nhà được sao?‬
‪집이 어디요?‬‪- Nhà cô ở đâu?‬ ‪- Quận Gangnam, Seoul, đường...‬
‪서울시 강남구 청...‬‪- Nhà cô ở đâu?‬ ‪- Quận Gangnam, Seoul, đường...‬
‪더 이상의 상세 주소는 곤란해요‬‪Tôi khó mà cho anh biết thêm.‬
‪멀 텐데‬‪Có vẻ xa nhỉ.‬
‪아, 그건 제가 알아서 갈게요‬ ‪염려 감사드려요‬‪Tôi sẽ tự tìm đường ra. Cảm ơn anh đã lo.‬
‪뭔가 착각하는 거 같은데‬‪Hình như cô hiểu nhầm gì đó rồi.‬ ‪Tôi không bị điều về Nam.‬
‪내가 남에 오지 않았소‬‪Hình như cô hiểu nhầm gì đó rồi.‬ ‪Tôi không bị điều về Nam.‬
‪- 네?‬ ‪- (정혁) 그쪽이 북에 온 거요‬‪- Sao?‬ ‪- Cô thì đã ra tới Bắc.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪북? 북한?‬‪Bắc? Bắc Hàn?‬
‪'노스 코리아'?‬‪North Korea?‬
‪아유, 무슨‬ ‪그런 얼토당토않은 말을...‬‪Thôi nào. Anh đang nói gì vậy chứ?‬
‪(세리)‬ ‪아, 여기가 어떻게...‬‪Ở đây sao có thể...‬
‪[까마귀 울음]‬
‪정말이에요?‬‪Thật sao?‬
‪아, 농담하지 말고 진짜로‬‪Thật là. Anh đừng đùa nữa mà.‬
‪하, 대박‬‪Đỉnh thật.‬
‪이곳은 군사 분계선‬ ‪제38도선 비무장 지대‬‪Đây là vĩ tuyến 38, khu phi quân sự.‬
‪북방 한계선 지역이오‬‪- Ranh Giới Phía Bắc.‬ ‪- "Khu phi quân sự?"‬
‪비무장 지대?‬‪- Ranh Giới Phía Bắc.‬ ‪- "Khu phi quân sự?"‬
‪오, 그, 그‬ ‪영화 'JSA'에 나오는 거기?‬‪Là chỗ quay phim ‎Khu vực an ninh chung‎ à?‬ ‪Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn.‬
‪그럼 아예 북한은 아닌 거네요‬‪Là chỗ quay phim ‎Khu vực an ninh chung‎ à?‬ ‪Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn.‬
‪(정혁)‬ ‪엄연한 우리 조선 민주주의‬ ‪인민 공화국령 영토요‬‪Là chỗ quay phim ‎Khu vực an ninh chung‎ à?‬ ‪Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn.‬ ‪Đây là lãnh thổ‬ ‪Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.‬
‪그런 곳에 남조선의 정체불명인이‬ ‪무단 침입 했으니‬ ‪[세리의 다급한 숨소리]‬‪Một người Nam Hàn lý lịch bất minh‬ ‪lại xâm phạm lãnh thổ.‬
‪- (정혁) 적법한 절차를 거쳐...‬ ‪- (세리) 잠깐만요‬‪- Theo quy trình pháp lý...‬ ‪- Khoan.‬
‪그, 어, 무단 침입이 아니고요‬‪Đó không phải xâm phạm lãnh thổ.‬ ‪Anh nhìn lên kia đi.‬
‪(세리)‬ ‪저기 보세요, 저기‬‪Đó không phải xâm phạm lãnh thổ.‬ ‪Anh nhìn lên kia đi.‬
‪아니, 내가 패러글라이딩을 하는데‬‪Chuyện là thế này.‬ ‪Tôi đang bay bằng dù lượn.‬
‪갑자기 햇빛 쨍쨍하고 멀쩡하던 날씨가‬ ‪막 미쳐 가지고 토네이도가 부는 거라‬‪Trời đang quang đãng, nắng vàng rực rỡ‬ ‪thì đột nhiên quay cuồng,‬ ‪lốc xoáy kéo đến.‬
‪일기 예보도 없었다고요‬‪Dự báo thời tiết chẳng nói gì.‬ ‪Máy kéo rồi lợn gà‬
‪막 트랙터가 날아다니고‬ ‪돼지가 날아오고‬‪Dự báo thời tiết chẳng nói gì.‬ ‪Máy kéo rồi lợn gà‬ ‪bị thổi bay lên,‬ ‪còn lũ thì cuốn người trôi đi.‬
‪막 사람들이 다 떠내려갔어‬‪bị thổi bay lên,‬ ‪còn lũ thì cuốn người trôi đi.‬
‪그리고 나도 막 날아가다가‬ ‪난 기절을 했는데‬‪Còn tôi cũng bị gió cuốn đi.‬ ‪Ngất đi rồi tỉnh lại... thì đến đây rồi.‬
‪여기인 거죠‬‪Còn tôi cũng bị gió cuốn đi.‬ ‪Ngất đi rồi tỉnh lại... thì đến đây rồi.‬
‪그러니까 제 말은 사고였어요‬ ‪어쩔 수 없는‬‪Ý tôi là, đó là tai nạn thôi.‬ ‪Không thể tránh được.‬
‪[장전을 철컥 푼다]‬
‪좋소‬‪Được thôi.‬
‪(세리)‬ ‪하, 감사합니다, 대화가 통하시네요‬‪Cảm ơn anh. Anh hiểu tôi rồi.‬
‪기케 설명하시오, 조사받을 때‬‪Cô hãy giải thích điều đó lúc bị điều tra.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪아니, 조사를...‬‪Không phải thế? Điều tra?‬ ‪Sao tôi lại bị thế chứ?‬
‪- 내가 왜요?‬ ‪- (정혁) 공화국법에 의거하면‬‪Không phải thế? Điều tra?‬ ‪Sao tôi lại bị thế chứ?‬ ‪Theo luật của Đảng Cộng Hòa,‬
‪의거 입북자도 임시 결박하고 조사하오‬‪ai cố ý vượt biên‬ ‪đều bị ràng buộc và điều tra.‬
‪결박? 나를 묶는다고요?‬‪Ràng buộc? Trói tôi lại sao?‬
‪(정혁)‬ ‪하물며 무동력 비행체를 타고‬ ‪넘어온 자를‬‪Cô dùng dù lượn không động cơ bay vào đây.‬ ‪Sao có thể thả cô đi mà không điều tra?‬
‪어케 조사하지 않고 돌려보낸단 말이오‬ ‪[세리의 놀라는 신음]‬‪Cô dùng dù lượn không động cơ bay vào đây.‬ ‪Sao có thể thả cô đi mà không điều tra?‬
‪아니, 그랬다가‬‪Nếu lỡ họ đặt điều vu hại tôi,‬
‪아무 죄도 없는 나를, 어?‬‪Nếu lỡ họ đặt điều vu hại tôi,‬
‪막 미녀 스파이라든가‬ ‪미녀 간첩이라든가‬‪bảo tôi là mỹ nữ gián điệp‬ ‪hay đặc vụ xinh đẹp‬
‪(세리)‬ ‪막 그렇게 몰아가면서‬ ‪어? 막 고문하고‬‪bảo tôi là mỹ nữ gián điệp‬ ‪hay đặc vụ xinh đẹp‬ ‪rồi tra tấn hay đày tôi đến‬ ‪những chỗ như Mỏ Than Aoji thì sao?‬
‪아오지 탄광 막 이런 데 보내고 그러면‬ ‪난 어떡해요?‬‪rồi tra tấn hay đày tôi đến‬ ‪những chỗ như Mỏ Than Aoji thì sao?‬ ‪- Vậy tôi phải làm sao chứ?‬ ‪- Sẽ không có chuyện đó.‬
‪[세리의 걱정하는 숨소리]‬ ‪그런 일은 없을 거요‬‪- Vậy tôi phải làm sao chứ?‬ ‪- Sẽ không có chuyện đó.‬
‪- 장담해요?‬ ‪- (정혁) 장담은 할 수 없지‬‪- Anh đảm bảo chứ?‬ ‪- Không thể.‬
‪아, 그럼 내가 그쪽 말을‬ ‪어떻게 믿어요‬‪Vậy sao tôi tin anh được?‬ ‪Là anh thì anh tin được không?‬
‪그쪽 같으면 믿겠어요?‬‪Vậy sao tôi tin anh được?‬ ‪Là anh thì anh tin được không?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪믿고 안 믿고는 내 소관이 아니오‬‪- Tin hay không, đâu phải chuyện của tôi.‬ ‪- Thật là.‬
‪아이참‬‪- Tin hay không, đâu phải chuyện của tôi.‬ ‪- Thật là.‬
‪무책임하게 그러지 말고요‬‪Anh đừng vô trách nhiệm vậy chứ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪이, 뛰어가면 금방일 거 같은데‬‪Nếu chạy thì tới ngay thôi.‬
‪그냥 가게 해 주세요, 네?‬‪Anh cứ để tôi đi đi. Nhé.‬
‪저 달리기 진짜 잘하거든요?‬‪Tôi chạy nhanh lắm.‬ ‪Tôi sẽ biến mất không dấu vết gì.‬
‪흔적도 없이 쏜살같이 사라질게요‬ ‪그쪽한테 아무런 피해도 끼치지 않고‬‪Tôi chạy nhanh lắm.‬ ‪Tôi sẽ biến mất không dấu vết gì.‬ ‪- Sẽ không gây phiền gì cho anh.‬ ‪- Đứng lại.‬
‪- 서시오‬ ‪- (세리) 사람 하나 살리는 셈 치고‬‪- Sẽ không gây phiền gì cho anh.‬ ‪- Đứng lại.‬ ‪Anh cứ giả mù,‬ ‪coi như đang cứu một mạng người.‬
‪그냥 잠깐 못 본 걸로‬ ‪해 주시면 되잖아요‬‪Anh cứ giả mù,‬ ‪coi như đang cứu một mạng người.‬
‪(정혁)‬ ‪서시오, 거기는 지뢰밭이오!‬ ‪[세리의 놀란 신음]‬‪Đứng lại. Đó là bãi mìn.‬
‪(세리)‬ ‪지뢰?‬‪Mìn?‬
‪[한숨]‬
‪(세리)‬ ‪어, 어디요?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪유실 지뢰가 많은 곳이오‬‪Nơi này có rất nhiều mìn.‬
‪(정혁)‬ ‪큰비가 내린 뒤에 떠내려와‬ ‪흔적도 없이 묻혀 있지‬‪Mưa to nên chúng đã bị vùi lấp,‬ ‪không thấy gì nữa rồi.‬
‪난 그 방면으론 전문가요‬‪Tôi là chuyên gia về lĩnh vực này.‬
‪내 도움 없이‬ ‪거길 빠져나올 수 있을 것 같소?‬‪Không có tôi giúp,‬ ‪cô có thể ra khỏi đó không?‬
‪(세리)‬ ‪아, 알겠는데‬ ‪거기서 얘기하시면 안 돼요?‬‪Tôi biết rồi, nhưng anh đứng đó nói chuyện‬ ‪được không? Sao đột nhiên lại tiến tới?‬
‪[작은 소리로]‬ ‪아까부터 왜 자꾸 다가와?‬‪Tôi biết rồi, nhưng anh đứng đó nói chuyện‬ ‪được không? Sao đột nhiên lại tiến tới?‬
‪내 지시 안 듣고 잘못 움직였다간‬ ‪발목 나가는 수가 있...‬‪Không nghe lời tôi mà di chuyển sai,‬ ‪có khi mất luôn cổ chân...‬
‪[철컥]‬‪Không nghe lời tôi mà di chuyển sai,‬ ‪có khi mất luôn cổ chân...‬
‪왜 그러세요?‬‪- Anh làm sao thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪일없소‬‪- Anh làm sao thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪일 있는데, 무슨 일이‬‪Rõ là có mà. Chuyện gì thế?‬
‪일없다지 않소‬‪- Đã bảo không có gì.‬ ‪- Hình như anh giẫm phải mìn rồi.‬
‪그거 밟은 거 같은데, 유실 지뢰‬‪- Đã bảo không có gì.‬ ‪- Hình như anh giẫm phải mìn rồi.‬
‪아니오‬‪- Đâu có.‬ ‪- Không phải sao?‬
‪아니라고요?‬‪- Đâu có.‬ ‪- Không phải sao?‬
‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪내 도움 안 필요하겠어요?‬‪Anh không cần tôi giúp ư?‬
‪(세리)‬ ‪그럼 여기 한번 돌아, 돌아봐요‬ ‪움직여 봐‬‪Vậy thì anh thử xoay người xem nào.‬
‪[정혁이 무전기를 탁 꺼낸다]‬
‪못 움직이네‬‪- Đâu có di chuyển được.‬ ‪- Tôi là Chim Ưng. Tôi là...‬
‪(정혁)‬ ‪여기는 산매, 여기는 산...‬‪- Đâu có di chuyển được.‬ ‪- Tôi là Chim Ưng. Tôi là...‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[정혁의 힘주는 신음]‬
‪(무전기 속 광범)‬ ‪여기는 비둘기, 여기는 비둘기‬ ‪산매 나와라, 산매 나와라‬‪Tôi là Bồ Câu. Chim Ưng, nghe rõ trả lời.‬
‪여기는 비둘기, 여기는 비둘기‬ ‪산매 나와라, 산매 나와라‬‪Tôi là Bồ Câu. Chim Ưng, nghe rõ trả lời.‬
‪고맙소‬‪Cảm ơn cô.‬
‪고맙긴요, 안 줄 건데‬‪Cảm ơn gì chứ. Tôi không đưa anh đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪내 손에 총이 있다는 걸‬ ‪잊지 말길 바라오‬‪Đừng quên là trong tay tôi có súng đấy.‬
‪(세리)‬ ‪그 총으로 나 쏘면‬‪Đừng quên nếu bắn tôi,‬
‪유일하게 도와줄 사람도‬ ‪사라진다는 걸 잊지 않으셨으면 하네요‬‪anh sẽ mất đi‬ ‪người duy nhất có thể cứu mình.‬
‪근데 제가 그쪽으로는‬ ‪잘 몰라서 그러는데‬‪Mà này, vì tôi không rành nên mới hỏi.‬
‪가끔은 전문가도 지뢰를 밟나요?‬‪Thỉnh thoảng‬ ‪chuyên gia cũng đạp phải mìn à?‬
‪씁, 아휴, 계속 그러고 있으면‬ ‪발 저릴 거 같은데‬‪Nếu cứ tiếp tục thế này,‬ ‪chắc sẽ tê chân lắm.‬
‪- 일없소‬ ‪- (세리) 쯧, 알겠어요‬‪- Không có gì hết.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪자꾸 일이 없다고 하시니‬ ‪전 이만 가 볼까 봐요‬‪Anh cứ liên tục nói không có gì,‬ ‪nên thôi tôi đi nhé.‬
‪전 일이 너무 많아서, 그럼‬‪Tôi còn nhiều việc lắm. Chào anh.‬
‪좋소, 그...‬‪Được thôi. Đưa tôi cái đó rồi hãy đi.‬
‪그것만 좀 주고 가시오‬‪Được thôi. Đưa tôi cái đó rồi hãy đi.‬
‪(세리)‬ ‪음...‬
‪좀 있으면 그쪽으로 흘러갈 거예요‬‪Lát nữa nó sẽ trôi tới anh thôi.‬
‪나도 도망갈 시간을 벌어야 하니까‬ ‪이해하시죠?‬‪Tôi còn phải câu giờ để chạy nữa mà.‬ ‪Anh hiểu chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪저도 지금 제가 당한 일이‬ ‪너무 큰일이라‬‪Tôi cũng đang gặp chuyện nghiêm trọng,‬ ‪nên không còn tâm trí để lo cho ai.‬
‪누굴 걱정하고 그럴 여유가 없네요‬‪Tôi cũng đang gặp chuyện nghiêm trọng,‬ ‪nên không còn tâm trí để lo cho ai.‬
‪그럼‬‪Xin phép nhé.‬
‪치사하게 가는데 뒤에 대고 쏘기 없기‬‪Đừng có bắn sau lưng tôi.‬ ‪Thế là xấu xa đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪바로 앞에 네모난 나무함 보이오?‬‪Thấy hộp gỗ vuông trước mặt không?‬
‪(세리)‬ ‪어, 보이는데요?‬‪- Thấy.‬ ‪- Là mìn nổ sát thương.‬
‪목함 지뢰요‬‪- Thấy.‬ ‪- Là mìn nổ sát thương.‬
‪[놀라는 숨소리]‬ ‪(세리)‬ ‪아, 지뢰가 왜 이렇게 많아‬‪- Sao lắm mìn thế?‬ ‪- Cố gắng ở gần bờ nhất có thể.‬
‪기슭으로 최대한 붙을 수 있겠소?‬‪- Sao lắm mìn thế?‬ ‪- Cố gắng ở gần bờ nhất có thể.‬
‪[세리의 거친 숨소리]‬
‪발밑을 잘 보면서 나가시오‬‪Để ý kỹ dưới chân và bước ra.‬
‪(세리)‬ ‪다신 안 볼 거라서 하는 말인데‬‪Chúng ta sẽ không gặp lại nhau đâu,‬
‪얼굴 완전 내 취향이에요‬‪nhưng tôi thích ngoại hình của anh.‬
‪통일되면‬ ‪우리 다른 식으로 봐도 좋을 듯‬‪Nếu thống nhất,‬ ‪mong hai ta sẽ gặp lại bằng cách khác.‬
‪아, 지금...‬‪Bây giờ sao?‬
‪이 상황에 농이 나오시오?‬‪Lúc này mà cô còn đùa được à?‬
‪(세리)‬ ‪근데 남쪽으로 가는 쪽이‬ ‪어느 쪽이에요?‬‪Nhưng mà, đâu là hướng đi về phía Nam vậy?‬
‪그 길로 쭉 가다 보면‬ ‪갈림길이 나올 거요‬‪Đi thẳng theo hướng đó, cô sẽ thấy ngã ba.‬
‪(정혁)‬ ‪거기서...‬‪Từ đó... ‬
‪오른쪽 길로 가시오‬‪chọn lối bên phải.‬
‪믿어도 될까요?‬‪Tôi tin anh được chứ?‬
‪묻지 말고 선택하시오‬ ‪나는 이미 답을 말했으니‬‪Đừng hỏi nữa, quyết định đi.‬ ‪Tôi đã trả lời rồi.‬
‪그럼‬‪- Chào nhé.‬ ‪- Trung đội trưởng.‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지!‬‪- Chào nhé.‬ ‪- Trung đội trưởng.‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬ ‪무슨 일 있습니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- (광범) 중대장 동지!‬ ‪- (정혁) 여기다!‬‪- Trung đội trưởng.‬ ‪- Ở đây!‬
‪씨...‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지!‬‪Trung đội trưởng.‬
‪[광범의 가쁜 숨소리]‬
‪한참 찾았습니다‬‪Tôi tìm anh mãi.‬
‪(정혁)‬ ‪어서 중대원들에게 알려라‬‪Báo cho toàn trung đội.‬
‪우리 위수 구역 내에 거동 수상자가‬ ‪발견되는 즉시 체포할 것‬‪Lập tức bắt giữ nếu phát hiện kẻ khả nghi‬ ‪trong khu vực của chúng ta.‬
‪의거 입북자입니까? 아니면 간첩?‬‪Có kẻ cố ý xâm phạm ạ? Hay là gián điệp?‬
‪단순 사고로 흘러들어 온‬ ‪남조선 여성이다‬‪Là một phụ nữ Nam Hàn‬ ‪bị tai nạn dạt tới đây.‬
‪(정혁)‬ ‪쏘지 말고 체포하라, 명령 하달‬‪Đừng bắn, chỉ bắt giữ. Đây là lệnh.‬
‪(광범)‬ ‪예!‬‪Rõ!‬
‪[중대원들이 코를 드르릉 곤다]‬ ‪(무전기 속 광범)‬ ‪여기는 비둘기, 여기는 비둘기‬‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪뻐꾸기 나와라‬‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪여기는 비둘기, 여기는 비둘기‬‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪- (무전기 속 광범) 뻐꾸기 나와라‬ ‪- (치수) 누기야?‬‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪누가 뻐꾸기를 찾네‬‪Ai tìm Tu Hú thế?‬ ‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪(무전기 속 광범)‬ ‪여기는 비둘기, 여기는 비둘기‬ ‪뻐꾸기 나와라‬‪Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời.‬
‪(광범)‬ ‪무전은 다 쳤습니다‬‪Bộ đàm đều tắt cả rồi ạ.‬
‪중대장 동지‬‪Trung đội trưởng.‬
‪일없으신 거디요?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪설마...‬‪Lẽ nào...‬
‪아무 걱정 마십시오‬‪Anh đừng lo gì hết.‬ ‪Tôi sẽ gọi Đội Công binh ngay.‬
‪곧바로 공병 부대를 부르갔습니다‬‪Anh đừng lo gì hết.‬ ‪Tôi sẽ gọi Đội Công binh ngay.‬
‪(정혁)‬ ‪기냥 광범 동무가 하라‬‪Hay cậu giúp tôi nhé, Trung úy Park?‬
‪지뢰 해체는 해 봤지?‬‪- Cậu từng gỡ mìn rồi chứ?‬ ‪- Tôi mới thử đúng một lần.‬
‪신병 때 딱 한 번...‬‪- Cậu từng gỡ mìn rồi chứ?‬ ‪- Tôi mới thử đúng một lần.‬
‪내가 많이 믿는다‬‪- Tôi rất tin tưởng cậu.‬ ‪- Tôi sẽ cố hết sức ạ.‬
‪최선을 다하갔습니다‬‪- Tôi rất tin tưởng cậu.‬ ‪- Tôi sẽ cố hết sức ạ.‬
‪(정혁)‬ ‪잠깐‬‪Khoan! Cậu định gỡ bằng tay không sao?‬
‪거, 지금 맨손으로 하갔다는 거가?‬‪Khoan! Cậu định gỡ bằng tay không sao?‬
‪(광범)‬ ‪아...‬
‪[한숨]‬
‪(정혁)‬ ‪이걸로 격침 고정 핀부터‬ ‪제거하고 해야지‬‪- Phải dùng cái này gỡ từ chốt ra chứ.‬ ‪- Vâng. Anh đừng lo.‬
‪예, 걱정 마십시오‬‪- Phải dùng cái này gỡ từ chốt ra chứ.‬ ‪- Vâng. Anh đừng lo.‬
‪(정혁)‬ ‪어, 조심‬‪Cẩn thận.‬
‪핀이 잘못 풀리면 폭발기가‬ ‪신관을 때릴 수가 있다‬‪Nếu gỡ chốt sai thì kíp mìn sẽ kích nổ.‬
‪예‬ ‪[긴장한 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪[달그락거린다]‬
‪(정혁)‬ ‪아, 그짝은 특히 조심하라‬‪Cậu phải đặc biệt cẩn thận.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[정혁의 옅은 신음]‬
‪[흙을 쓱쓱 걷어 낸다]‬
‪(정혁)‬ ‪어, 어, 어, 어, 살살‬ ‪그, 그, 좀...‬‪Nhớ nhẹ tay thôi.‬
‪[헛기침]‬
‪주, 주의하라‬ ‪[광범이 흙을 쓱쓱 걷어 낸다]‬‪Cẩn thận vào.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(광범)‬ ‪저를 많이 믿으신다더니‬‪Anh còn bảo là tin tưởng tôi.‬
‪믿었다‬‪Tôi tin mà.‬
‪- 끝났나?‬ ‪- (광범) 예, 끝났습니다‬‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng, xong rồi.‬
‪[정혁의 안도하는 한숨]‬
‪- (정혁) 가자‬ ‪- 예‬‪Đi thôi.‬ ‪Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪[세리의 거친 숨소리]‬
‪오른쪽이랬는데‬‪Anh ta nói là lối bên phải.‬ ‪Phải tin thôi. Hết cách rồi.‬
‪믿어야지 어쩔 거야‬‪Anh ta nói là lối bên phải.‬ ‪Phải tin thôi. Hết cách rồi.‬ ‪Trông không có vẻ là nói dối mà.‬
‪애가 거짓말하겐 안 생겼어‬‪Trông không có vẻ là nói dối mà.‬
‪(세리)‬ ‪어떻게 믿어, 북한 놈이잖아‬ ‪계략일 거야‬‪Sao tin được? Người Bắc Hàn mà.‬ ‪Là mưu kế của hắn.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪"세리스초이스"‬‪LỰA CHỌN CỦA SE RI‬
‪(치수)‬ ‪무슨 남조선 에미나이 하나가‬‪Nghe nói có cô gái Nam Hàn nào đó‬
‪우리 위수 구역으로 흘러들어 왔댔는데‬‪bị lạc tới khu vực của chúng ta.‬
‪뭐라더라?‬ ‪발견하면 반드시 쏘라는 거 보니‬‪Chúng ta được lệnh gặp là bắn‬ ‪nên chắc là gián điệp có vũ trang gì đó.‬
‪무장한 특수 간첩‬ ‪뭐, 기런 거 아니갔어?‬‪Chúng ta được lệnh gặp là bắn‬ ‪nên chắc là gián điệp có vũ trang gì đó.‬
‪- (중대원2) 아이, 간첩?‬ ‪- (중대원1) 무장간첩?‬‪- Gián điệp?‬ ‪- Vũ trang?‬
‪(치수)‬ ‪이야, 도굴꾼에 간첩까지, 씨‬‪Thật là. Hết mộ tặc rồi đến gián điệp.‬
‪아, 중대 교방 코앞에 두고‬ ‪운수가 사납...‬‪Đều xảy ra ngay trước khi bàn giao.‬ ‪Cái số tôi cũng thật là.‬
‪아, 와 이라나, 피곤해 죽갔다, 야‬‪Không còn chút hơi sức nào cả.‬
‪야, 2인 1조로 흩어져라‬‪Này, chia ra tìm theo cặp đi.‬
‪- (중대원4) 알았습니다‬ ‪- (중대원2) 흩어지라‬‪Tôi biết rồi.‬
‪아니, 기어들어 올라믄‬‪Không phải chứ, sao không để ngày mai,‬ ‪bọn này bàn giao rồi hẵng xuất hiện?‬
‪우리 교방하고 나서‬ ‪내일이나 올 것이지, 씨‬‪Không phải chứ, sao không để ngày mai,‬ ‪bọn này bàn giao rồi hẵng xuất hiện?‬
‪기럼 6중대한테‬ ‪떠넘길 수 있었을 거 아이가‬‪- Được thế thì Trung đội 6 sẽ lo.‬ ‪- Mà nếu bắt được gián điệp có vũ trang,‬
‪기래도 무장간첩을 잡게 되면‬ ‪포상이 크지 않갔습니까?‬‪- Được thế thì Trung đội 6 sẽ lo.‬ ‪- Mà nếu bắt được gián điệp có vũ trang,‬ ‪không phải sẽ thưởng lớn sao?‬ ‪Sĩ quan trưởng, anh sẽ được thăng cấp đấy.‬
‪[치수가 구시렁댄다]‬ ‪사관장 동지 진급도 하셔야디요‬‪không phải sẽ thưởng lớn sao?‬ ‪Sĩ quan trưởng, anh sẽ được thăng cấp đấy.‬
‪[중대원1의 가쁜 숨소리]‬
‪- 진급?‬ ‪- (중대원1) 기럼요‬‪- Thăng cấp?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[중대원1의 가쁜 숨소리]‬
‪기럼 백발백중‬ ‪명사수 표치수가 한번 나서 봐?‬‪Vậy thì xạ thủ bắn bách phát bách trúng,‬ ‪Pyo Chi Su tôi phải ra tay rồi.‬
‪- (중대원1) 사관장 동지‬ ‪- 기래‬‪- Sĩ quan trưởng.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 내래 볼일 좀...‬ ‪- (치수) 기래, 기래, 기래‬‪- Tôi phải đi giải quyết.‬ ‪- Được, đi đi.‬
‪[중대원1의 다급한 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪아이...‬
‪장군님 훈장 타는 날이‬ ‪언제 오는가 했더니‬‪Còn tự hỏi bao giờ mới được‬ ‪Đại tướng thưởng huân chương.‬
‪오늘이구나‬‪Chắc là hôm nay rồi.‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아니...‬‪Chết tiệt. Nhìn nhầm rồi à?‬
‪헛걸 본 기가?‬‪Chết tiệt. Nhìn nhầm rồi à?‬
‪어? 이런, 씨‬‪Kia rồi.‬
‪[다급한 신음]‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 좀 가만있어 봐라‬‪Này, mau đứng yên.‬ ‪Cô ta đứng yên là mình bắn trúng rồi.‬
‪아, 움직이지만 않으면 백발백중인데‬‪Này, mau đứng yên.‬ ‪Cô ta đứng yên là mình bắn trúng rồi.‬
‪에미나이 드럽게 빠르네‬‪Ả khốn đó chạy nhanh thế không biết.‬
‪[거친 신음]‬
‪이야, 이거 귀신이가 뭐이가‬‪Này, cô ta là ma quỷ hay sao thế?‬
‪[거친 숨을 내뱉으며]‬ ‪여기는 뻐꾸기, 여기는 뻐꾸기‬ ‪협조 요청한다‬‪Đây là Tu Hú.‬ ‪Yêu cầu chi viện.‬
‪[다급한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아, 왜 다 쫓아오고 난리야, 가라며‬‪Sao lại đuổi theo?‬ ‪Tưởng mình được thả rồi.‬
‪[다급한 신음]‬
‪[중대원들의 당황한 신음]‬
‪(치수)‬ ‪저긴 그야말로 악성 지뢰밭인데‬‪Khu đó toàn là mìn thôi.‬
‪[치수의 당황한 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪긴데 저 에미나이‬ ‪왜 지뢰밭을 막 건너지?‬‪Sao cô ta chạy qua được bãi mìn vậy?‬
‪저리로 가면 우리 측 철책인데‬‪Nếu đi theo đường đó‬ ‪thì sẽ tới hàng rào sắt.‬
‪(정혁)‬ ‪두 사람 좌측 지뢰 해체로를 따라‬ ‪추격할 것‬‪Hai người đuổi theo bằng đường bên trái.‬
‪내가 우측으로 간다‬‪- Tôi sẽ đi bên phải.‬ ‪- Vâng.‬
‪(치수와 광범)‬ ‪예!‬‪- Tôi sẽ đi bên phải.‬ ‪- Vâng.‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪(치수)‬ ‪에이, 저 에미나이‬‪Ả khốn đó!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[세리의 당황한 숨소리]‬
‪- (치수) 거기 서, 이 무장간첩!‬ ‪- 어떡하지?‬‪Sao lại chạy vào đó?‬
‪- 에이, 씨‬ ‪- (치수) 이 남조선 에미나이‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Cô kia, đứng yên đó!‬
‪(치수)‬ ‪이리 오라! 이리!‬ ‪[세리의 놀라는 숨소리]‬‪Mau lại đây!‬
‪야, 이리 오라!‬‪Này! Mau lại đây! Cô sẽ mất mạng đó.‬
‪목숨만은 살려 주갔어!‬‪Này! Mau lại đây! Cô sẽ mất mạng đó.‬
‪야, 저, 저, 저...‬‪Này! Cô kia! Cô ta điên rồi.‬
‪저 미친 에미나이 저기를 왜...‬‪Này! Cô kia! Cô ta điên rồi.‬ ‪- Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại tới tận đây?‬
‪(세리)‬ ‪이것들이 여기까지‬‪- Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại tới tận đây?‬
‪(치수)‬ ‪아니야, 가지 말라!‬‪Không được. Đừng đi.‬
‪거기는 너희, 너희 나라가 아니고야!‬‪Đó không phải đường về nước đâu!‬
‪이리 오라, 이리!‬‪Ở đây mới đúng này!‬
‪[치수가 계속 소리친다]‬ ‪뭐?‬‪Ở đây mới đúng này!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Đi sai đường rồi!‬
‪[광범과 치수가 소리친다]‬ ‪뭐라는 거야?‬‪- Quay lại đi!‬ ‪- Họ nói gì vậy?‬
‪거기 가면 우리 다 뒤지는 기야!‬‪Cô mà qua đó, chúng ta sẽ chết hết!‬
‪(치수)‬ ‪가지 말라!‬‪Đừng đi!‬
‪- (광범) 거기 아니라고!‬ ‪- (치수) 미친, 야, 이 에미나이야!‬‪- Không phải lối đó!‬ ‪- Đừng đi!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[치수의 힘주는 신음]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[총성]‬
‪바보 아니니?‬‪Đúng là đồ ngốc mà.‬
‪(치수)‬ ‪저길 와 넘어가니?‬‪Sao lại nhảy qua đó chứ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪어, 어캅니까?‬‪Ta phải làm sao đây?‬
‪초소에 무전부터 쳐라‬‪Kết nối bộ đàm đi.‬
‪(치수)‬ ‪여기는 뻐꾸기, 갈매기 나와라‬ ‪[무전기 작동음]‬‪Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời.‬
‪여기는 뻐꾸기‬‪Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời.‬
‪(무전기 속 치수)‬ ‪갈매기 나와라‬‪Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời.‬
‪갈매기, 야, 갈매기!‬‪Hải Âu. Này! Hải Âu!‬
‪'사랑하는 사람들은'‬‪"Những người yêu nhau rồi sẽ gặp lại.‬
‪(주먹)‬ ‪'만나는 거야'‬‪"Những người yêu nhau rồi sẽ gặp lại.‬
‪'아무리 먼 길을 떠나도'‬‪Dù có đi xa thế nào,‬
‪'결국...'‬‪cuối cùng... ‬
‪[주먹이 울먹인다]‬
‪'돌아오는 거야'‬‪cũng sẽ về bên nhau".‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪아유...‬
‪[주먹이 코를 훌쩍인다]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[주먹이 울먹인다]‬
‪(주먹)‬ ‪붙이라, 목걸이 붙이라‬‪Đeo dây chuyền vào đi.‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪이야...‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 연신 내뱉는다]‬
‪[허둥대는 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[아파하는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨을 삼킨다]‬
‪(은동 모)‬ ‪나의 자랑스러운 아들 은동아‬‪Con trai đáng tự hào Eun Dong của mẹ.‬
‪몸 건강히 군 생활 잘하고 있느냐?‬‪Con vẫn mạnh khỏe và công tác tốt chứ?‬
‪10년이란 길다면 길고‬ ‪짧다면 짧은 세월‬‪Mười năm có thể ngắn hoặc dài‬ ‪tùy theo cảm nhận của con.‬
‪10년 군 복무 잘 마치고서‬‪Mong con bình an‬ ‪hoàn thành nghĩa vụ quân sự mười năm‬
‪영웅 메달 가슴에 달고‬ ‪고향으로 돌아오너라‬‪rồi mang huân chương anh dũng trở về nhà.‬
‪[울먹이며]‬ ‪오마니‬‪Mẹ ơi.‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[정연의 한숨]‬ ‪[휴대전화 작동음]‬‪SE RI‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아 음성 사서함...‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được...‬
‪[한숨]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được...‬
‪[통화 종료음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được...‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪아, 나 비서님‬‪Thư ký Na.‬
‪뭐요?‬‪Sao cơ?‬
‪무슨 소리예요, 지금 그게‬‪Cậu đang nói gì vậy?‬
‪전 오늘 여러분들께‬‪Hôm nay tôi có chuyện‬
‪중보 기도를 부탁드리고 싶은데요‬‪muốn nhờ mọi người cầu nguyện giúp.‬
‪저와 제 남편에게‬‪Tôi và chồng mình‬
‪정말로 생각지 못한 시련이...‬‪bất ngờ gặp phải đại nạn.‬
‪(교인1)‬ ‪어머나‬
‪(혜지)‬ ‪아니, 사람이 가만히 있으니까‬ ‪가마니로 보이는지‬‪Chúng tôi chỉ sống tử tế thôi,‬ ‪cuối cùng lại ra nông nỗi này.‬
‪어디 그 되지도 않는‬ ‪그, 그, 그, 아...‬‪Ở đâu ra loại người hạ tiện...‬
‪그 누군가가 제 남편의 자리를‬ ‪탐하고 있습니다‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Có một người‬ ‪thèm muốn ngồi chỗ chồng tôi.‬
‪아니, 제 남편이 장남이니까 당연히...‬ ‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬‪Vì chồng tôi là trưởng nam trong nhà,‬ ‪tất nhiên là...‬
‪[말을 버벅댄다]‬‪tất nhiên là...‬
‪[혜지의 귀찮은 신음]‬‪CHỒNG‬
‪여러분, 잠시만요, 죄송합니다‬‪Mọi người, chờ tôi một chút nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[혜지의 한숨]‬ ‪(세준)‬ ‪여보!‬‪Mình à.‬
‪아, 나 기도 모임 중, 끝나고 연락할게‬‪Em đang có buổi cầu nguyện.‬ ‪Kết thúc rồi em sẽ gọi anh.‬
‪(세준)‬ ‪세리가 실종됐어‬‪Se Ri mất tích rồi.‬
‪(혜지)‬ ‪[큰 소리로]‬ ‪뭐?‬‪Hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐야, 그래서, 진짜야?‬‪Gì cơ? Là thật đấy à?‬
‪어, 어, 알았어요, 어‬‪Em biết rồi.‬
‪소식 업데이트되는 대로‬ ‪바로 연락 주고, 어, 어, 어‬‪Cập nhật tình hình cho em nhé.‬ ‪Nhé?‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪오, 마이 갓!‬‪Ôi Chúa ơi.‬
‪어머, 어머, 어머‬ ‪[기쁨에 찬 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪[기쁨의 탄성]‬
‪집사님, 무슨 일이 있으세요?‬‪Thưa cô, có chuyện gì sao?‬
‪아니, 제가 기도를 시작도 안 했는데‬‪Mọi người thấy đấy.‬ ‪Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện‬ ‪mà nguyện ước đã thành sự thật rồi.‬
‪이렇게 바로 응답을 주시네요‬‪Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện‬ ‪mà nguyện ước đã thành sự thật rồi.‬
‪- (교인2) 주님‬ ‪- (교인3) 할렐루야‬‪Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện‬ ‪mà nguyện ước đã thành sự thật rồi.‬ ‪- Chúa ơi.‬ ‪- Lạy Chúa.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪- Chúa ơi.‬ ‪- Lạy Chúa.‬
‪(경찰서장)‬ ‪일단 저희가‬ ‪헬기, 드론, 탐침봉, 수색견‬‪Trực thăng, máy quay trên không,‬ ‪thiết bị tìm kiếm và chó nghiệp vụ.‬
‪동원할 수 있는 건 최대한으로‬ ‪동원해서 수색을 하고 있으니까‬‪Chúng tôi đang dùng mọi biện pháp‬ ‪để tìm kiếm.‬
‪너무 염려들 마시고요‬‪- Không cần lo lắng đâu.‬ ‪- Ừ.‬
‪예, 뭐, 그런 건‬ ‪알아서 잘해 주실 거 같고‬‪- Không cần lo lắng đâu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Trông cậy cả vào anh.‬
‪근데 사실 저희가 가장 걱정하는 거는‬‪Nhưng điều chúng tôi lo lắng nhất... ‬
‪언론입니다‬‪là cánh báo chí.‬ ‪Bọn phóng viên mà bắt đầu đăng tin,‬
‪(세준)‬ ‪기자들이 냄새 맡고 써 재끼면‬ ‪이게 시끄럽거든요, 주가도 그렇고‬‪là cánh báo chí.‬ ‪Bọn phóng viên mà bắt đầu đăng tin,‬ ‪tất cả sẽ rất phiền phức.‬ ‪- Giá cổ phiếu cũng giảm.‬ ‪- Đúng. Xin đừng lo chuyện đó.‬
‪예, 그 점은 걱정 마십시오‬‪- Giá cổ phiếu cũng giảm.‬ ‪- Đúng. Xin đừng lo chuyện đó.‬
‪(경찰서장)‬ ‪사고 자체는 보도가 되겠지만‬‪Vụ tai nạn có thể được đưa tin‬
‪개인 신상에 대해선‬ ‪비밀에 부치겠습니다‬‪nhưng danh tính cá nhân‬ ‪sẽ được giữ bí mật.‬
‪(세형)‬ ‪이런 경우 생존 골든 타임이‬ ‪어떻게 됩니까?‬‪Vậy thời gian sống sót‬ ‪cho trường hợp này là bao lâu?‬
‪(경찰서장)‬ ‪이게 재난 상황이라‬ ‪딱 정해진 시간이 있는 건 아니지만‬‪Vì đây là tai nạn‬ ‪nên không có thời gian chính xác.‬
‪제 개인적인 경험상 48시간 정도...‬‪Nhưng theo kinh nghiệm của tôi,‬ ‪tầm 48 tiếng.‬
‪그렇게 길어요?‬‪- Lâu như vậy sao?‬ ‪- Lâu thật.‬
‪- 기네?‬ ‪- (경찰서장) 예?‬‪- Lâu như vậy sao?‬ ‪- Lâu thật.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Nếu vẫn còn sống,‬
‪살아 있으면 이 시간 정도엔‬ ‪연락이 와야 하지 않나?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Nếu vẫn còn sống,‬ ‪lúc này phải liên lạc rồi chứ.‬ ‪Anh nói con bé không nhập viện gần đây.‬
‪인근 병원에도 없었다면서요‬‪lúc này phải liên lạc rồi chứ.‬ ‪Anh nói con bé không nhập viện gần đây.‬
‪아, 근데 벌써 열몇 시간째면‬‪Nhưng đã mười mấy tiếng trôi qua rồi,‬ ‪tỷ lệ sống sót không phải rất mong manh ư?‬
‪(세준)‬ ‪사실 생존 가능성이 희박한 거 아닌가?‬‪Nhưng đã mười mấy tiếng trôi qua rồi,‬ ‪tỷ lệ sống sót không phải rất mong manh ư?‬
‪- 그렇지‬ ‪- (세준) 그렇지‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(홍보팀장)‬ ‪개 있죠? 개, 개도 좀 더 푸시고‬ ‪[개가 왈왈 짖는다]‬‪Mang thêm chó nghiệp vụ đến đi.‬
‪아니, 땅이 이렇게 큰데‬ ‪이게 범위가 넓잖아요‬‪Xem nơi này rộng lớn thế nào đi.‬ ‪Cứ đà này sẽ không tìm ra đâu.‬
‪(홍보팀장)‬ ‪이거 갖다 언제 찾아요‬‪Xem nơi này rộng lớn thế nào đi.‬ ‪Cứ đà này sẽ không tìm ra đâu.‬
‪(경찰2)‬ ‪아, 지금 상부에‬ ‪요청은 계속하고 있는데요‬‪- Chúng tôi đã...‬ ‪- Chỗ đó chẳng có ma nào.‬
‪(홍보팀장)‬ ‪아, 저쪽은 사람이 한 명도 없는데‬‪- Chúng tôi đã...‬ ‪- Chỗ đó chẳng có ma nào.‬
‪저기 보면‬ ‪아무, 아무도 안 하시는데, 저쪽엔‬‪Chẳng có ai lại đó tìm.‬
‪(구매팀장)‬ ‪부탁을 드렸잖아요‬
‪(경찰2)‬ ‪아니, 사안이 사안이라 지금 상부에...‬ ‪[정연의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정연)‬ ‪사라져 준다며‬‪Cô bảo sẽ biến mất mà.‬ ‪Cô bảo cắt đứt quan hệ với nhà này.‬
‪연 끊겠다며‬‪Cô bảo sẽ biến mất mà.‬ ‪Cô bảo cắt đứt quan hệ với nhà này.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪그래도 주는 건 받고 싶은가 보지?‬‪Chắc cô vẫn muốn vơ vét những gì có thể.‬
‪아버지한테 네가 말씀드려‬ ‪못 하겠다고‬‪Cô đi nói với bố cô là không làm được đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[숨을 들이켠다]‬
‪나는 아직도‬‪Cho đến tận bây giờ,‬
‪깜짝 놀라거나 무서울 때 그래요‬‪dù ngạc nhiên hay sợ hãi,‬ ‪tôi vẫn nói thế này.‬
‪'엄마야!'‬‪"Mẹ ơi!"‬
‪[헛웃음]‬
‪웃기죠?‬‪Buồn cười nhỉ?‬
‪난 엄마 없는데‬‪Vì tôi làm gì có mẹ.‬
‪(세리)‬ ‪세상에 자기 딸이‬ ‪사라지길 바라는 엄마가 어디 있겠어‬‪Ở đời này làm gì có người mẹ nào‬ ‪muốn con gái mình biến mất?‬
‪그렇죠?‬‪Đúng chứ?‬
‪[숨을 크게 들이켠다]‬
‪(세리)‬ ‪엄마야!‬ ‪[팍 떨어지는 소리가 난다]‬‪"Mẹ ơi!"‬
‪[세리의 아파하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪이거 봐, 이럴 때도 안 찢어져야지‬‪Thấy chưa?‬ ‪Đừng rách trong tình cảnh này mới phải.‬
‪[울먹인다]‬
‪가기만 해 봐‬‪Đợi tôi trở về,‬ ‪tôi sẽ đánh trượt sản phẩm này.‬
‪테스트 불합격이야‬‪Đợi tôi trở về,‬ ‪tôi sẽ đánh trượt sản phẩm này.‬
‪가만 안 둬, 다들‬‪Các người sẽ chết chắc.‬
‪[씩씩댄다]‬
‪[세리가 울먹인다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[아파하는 탄성]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪근데 철조망을 넘었는데‬‪Mình đã leo qua hàng rào‬
‪왜 사람들이 아무도 없지?‬‪mà sao ở đây chẳng có ai vậy?‬
‪뭐야?‬‪Gì chứ?‬
‪군인들이 단체로‬ ‪휴가를 간 거야, 뭐야?‬‪Tất cả quân nhân đều đi nghỉ tập thể à?‬
‪- (주먹) 이게 다 저 때문입니다‬ ‪- (은동) 아닙니다! 저 때문입니다!‬‪- Tất cả đều là do tôi...‬ ‪- Không phải. Là do tôi chứ.‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 야!‬‪Này.‬
‪지금 누구 때문‬ ‪기딴 거 따져서 뭐 하갔어?‬‪Bây giờ cứ tìm ra lỗi của ai‬ ‪thì có ích gì?‬
‪기리케 따지자믄‬ ‪그, 지뢰를 밟는 바람에‬‪Nói như thế, Trung đội trưởng,‬ ‪người đầu tiên để xổng cô ta‬
‪최초에 그 에미나이를 놓친‬ ‪뭐, 중대장 동지는 뭐, 책임이 없간?‬‪vì giẫm phải mìn‬ ‪không phải cũng có trách nhiệm à?‬
‪아니, 중대장 동지가 밟고 싶어‬ ‪밟았갔냐, 어? 이기야‬‪Không đúng, rõ ràng là Trung đội trưởng‬ ‪không hề có ý giẫm phải mìn.‬
‪그 계곡이 그, 유실 지뢰밭인 거‬‪Việc khe núi này đầy rẫy bom mìn‬
‪응? 군대 막 들어온 은동이도‬ ‪다 아는 사실인데 조심을 하셨갔지‬‪ngay đến lính lơ mơ‬ ‪như Eun Dong cũng biết.‬ ‪Đã cẩn thận thế mà còn giẫm phải.‬
‪그런데 밟은 거를 어카니?‬‪Chúng ta biết làm thế nào?‬
‪표치수 동무는 술을 마셨어?‬‪- Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su, uống rượu à?‬ ‪- Sao?‬
‪(치수)‬ ‪예?‬‪- Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su, uống rượu à?‬ ‪- Sao?‬
‪그, 술이라기보담‬ ‪저, 약을 한 잔...‬‪Cũng không thể nói là rượu.‬ ‪Tôi chỉ uống một chén thuốc bổ.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪그, 재차 말하지만‬‪Tôi nói lại,‬
‪우리가 지금 누구 잘잘못을‬ ‪따질 때가 아닙니다‬‪đây không phải lúc ta tìm ra ai có lỗi.‬
‪어서 빨리 그 에미나이를‬ ‪잡아야 하지 않갔습니까?‬‪Phải nhanh tìm cô ta về đây chứ.‬
‪(치수)‬ ‪그 에미나이 보위부 애들한테‬ ‪잡히기라도 하는 날이면‬‪Nếu cô ta bị Bộ Tư lệnh An ninh bắt được,‬
‪우리 모두는 다 끝장입니다‬‪chúng ta sẽ tiêu đời.‬
‪끝장이믄?‬‪"Tiêu đời?"‬
‪선선한 데 걸어 들어갔다가‬ ‪누워서 나오갔지‬‪Chúng ta sẽ vào tù bóc lịch,‬ ‪- đến chết mới được ra.‬ ‪- "Ngồi tù bóc lịch?"‬
‪(은동)‬ ‪서, 선선한 데...‬‪- đến chết mới được ra.‬ ‪- "Ngồi tù bóc lịch?"‬
‪(치수)‬ ‪많이 봐줘도 생활 제대일 거고...‬ ‪[은동의 한숨]‬‪Nhẹ nhất là‬ ‪bị trục xuất khỏi quân ngũ.‬
‪오마니...‬ ‪[은동이 울먹인다]‬‪Mẹ ơi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[정혁의 한숨]‬
‪중대 교방 시간 다 됐어‬‪Bàn giao trung đội canh gác thôi.‬
‪- 가자‬ ‪- (중대원들) 예!‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정혁)‬ ‪중대 차렷!‬‪Cả trung đội, nghiêm!‬
‪제5중대는 비무장 지대‬‪Trung đội 5‬ ‪hoàn tất bàn giao nhiệm vụ canh gác.‬
‪근무 초소에 대한 인계를‬ ‪완료하였습니다‬‪Trung đội 5‬ ‪hoàn tất bàn giao nhiệm vụ canh gác.‬
‪5중대장 대위 리정혁‬‪Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok.‬
‪(은동)‬ ‪긴데 그 무동력 비행체는‬ ‪어케 우리 영토까지 넘어온 겁니까?‬‪Sao chiếc máy bay không động cơ đó‬ ‪- vào được lãnh thổ chúng ta?‬ ‪- Chính là vì không có động cơ.‬
‪흠, 무동력이니까‬‪- vào được lãnh thổ chúng ta?‬ ‪- Chính là vì không có động cơ.‬
‪(치수)‬ ‪동력이 있으면 암만 센 바람이 불어도‬ ‪레이다가 다 걸러 냈갔지‬‪Nếu có động cơ‬ ‪thì dù sức gió mạnh thế nào,‬ ‪ra đa của ta cũng dò ra.‬
‪무동력은 열 감지가 되지 않아서‬ ‪눈으로 못 잡으면 놓치는 기야‬‪Máy bay không động cơ‬ ‪không có bộ cảm biến nhiệt‬ ‪nên mắt thường không thấy‬ ‪có thể bỏ sót.‬
‪[은동의 탄성]‬
‪씁, 바람 타고 잘못 넘어온 거라믄‬‪Nếu là bị gió cuốn qua biên giới‬
‪그 여성 동무도 참 놀랐갔습니다‬‪- thì hẳn cô ấy hoảng sợ lắm.‬ ‪- Này!‬
‪야...‬‪- thì hẳn cô ấy hoảng sợ lắm.‬ ‪- Này!‬
‪(치수)‬ ‪나는 안 놀랐갔냐, 나는, 쯧‬‪Tôi cũng hoảng sợ này!‬
‪들키기 전에 잡을 수 있갔디요?‬‪Sẽ bắt được cô ta‬ ‪trước khi bị phát hiện chứ?‬
‪잡아야지, 어케든!‬‪Phải bắt được chứ. Bằng bất cứ giá nào.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪근데 나 여기 왜 아까 온 데 같냐‬‪Đây không phải là chỗ mình vừa đi qua sao?‬
‪아, 더 이상 헤매면 안 되는데‬‪Mình không thể đi loanh quanh mãi.‬
‪[한숨]‬
‪나 이제 여기 다신 안 올 거야‬‪Mình sẽ không quay lại chỗ này nữa.‬
‪우리 절대 다시 만나지 말자, 어?‬‪Chúng ta tuyệt đối đừng gặp lại nhau nữa.‬
‪안녕‬‪Tạm biệt.‬
‪[세리의 거친 숨소리]‬
‪[세리의 실망하는 숨소리]‬
‪찾고 있어?‬‪Vẫn đang tìm à?‬
‪봤잖아, 지금 대대적으로 찾고 있는 거‬‪Em thấy phạm vi tìm kiếm rộng thế nào mà.‬
‪당신은 그래서 안 돼‬‪Vấn đề của anh đấy. Em không hỏi‬ ‪vì lo không tìm được Yoon Se Ri.‬
‪(상아)‬ ‪지금 내가 윤세리 못 찾을까 봐‬ ‪묻는 거야?‬‪Vấn đề của anh đấy. Em không hỏi‬ ‪vì lo không tìm được Yoon Se Ri.‬
‪당신이 찾아야 될 사람이 윤세리야?‬‪Giờ người anh cần tìm‬ ‪đâu phải Yoon Se Ri.‬
‪뭔 소리야?‬‪Em nói gì vậy?‬
‪자꾸 퀴즈를 내지 말고‬ ‪하고 싶은 말을 해‬‪Đừng chơi đánh đố nữa,‬ ‪nói thẳng vào vấn đề đi.‬
‪비었잖아‬‪Nó đang bỏ trống.‬
‪자리가 지금 비었다고‬‪Vị trí đó‬ ‪đang bị bỏ trống.‬
‪또 놓칠 거야?‬‪Anh lại định bỏ lỡ à?‬
‪지금이 마지막 기회야‬‪Đây là cơ hội cuối cùng rồi đấy.‬
‪(상아)‬ ‪그 자리 영영 뺏기고 싶지 않으면‬ ‪당장 찾아‬‪Nếu không muốn mất luôn vị trí đó,‬ ‪tìm hắn ta ngay đi.‬
‪당신 돈 들고 튄 구승준‬‪Tìm ra kẻ cuỗm tiền của anh đi,‬ ‪tên Gu Seung Jun ấy.‬
‪[상아의 한숨]‬
‪[거리가 소란스럽다]‬‪THÀNH PHỐ THẨM DƯƠNG, TRUNG QUỐC‬
‪[숭준의 힘주는 신음]‬
‪[오 과장의 힘주는 신음]‬
‪아, 자네는 문 앞에 딱 지키고 있어요‬‪Ra canh cửa đi.‬ ‪Thấy ai khả nghi thì báo ngay cho tôi.‬
‪수상한 놈 나타나면 바로 알려 주고‬‪Ra canh cửa đi.‬ ‪Thấy ai khả nghi thì báo ngay cho tôi.‬
‪(보디가드)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪저 친구는 믿어도 돼요?‬‪Có thể tin được người đó không?‬
‪[웃으며]‬ ‪아이고, 우리 사장님‬‪Giám đốc à.‬
‪저 사람 함부로 안 쓰는 거‬ ‪아시면서 그러세요‬‪Anh biết tôi không dùng người bừa bãi mà.‬
‪(오 과장)‬ ‪저 친구 믿을 만합니다‬‪Anh ta rất đáng tin.‬
‪오 과장은요?‬‪Trưởng phòng Oh thì sao?‬ ‪Có thể tin anh không?‬
‪아이, 믿어도 돼?‬‪Trưởng phòng Oh thì sao?‬ ‪Có thể tin anh không?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아니, 이 상황에서‬ ‪저를 못 믿으시면 안 되죠‬‪Trong tình cảnh này,‬ ‪sao có thể không tin tôi được?‬
‪[오 과장의 웃음]‬‪Tôi đã nói thế với Yoon Se Hyeong‬ ‪rồi đâm sau lưng anh ta.‬
‪내가 딱 그렇게 말하고‬ ‪윤세형이 뒤통수를 쳤는데‬ ‪[헛웃음]‬‪Tôi đã nói thế với Yoon Se Hyeong‬ ‪rồi đâm sau lưng anh ta.‬ ‪Ra là vậy.‬
‪아이, 그러게요‬‪Ra là vậy.‬
‪(오 과장)‬ ‪아, 사장님 참 대단하셔요, 예?‬‪Giám đốc cũng giỏi thật đấy.‬
‪윤 사장 지금쯤 아마‬ ‪난리가 났을 거예요, 아마, 예?‬‪Giám đốc Yoon‬ ‪chắc bây giờ đang hoảng loạn lắm.‬
‪[오 과장의 웃음]‬ ‪[오 과장이 손뼉을 짝 친다]‬‪Hắn ta không phải dạng dễ bỏ cuộc.‬
‪그 자식 그렇게 쉽게‬ ‪포기할 인간이 아니야‬‪Hắn ta không phải dạng dễ bỏ cuộc.‬
‪(승준)‬ ‪필리핀까지는 지금 쫓아왔을 거고‬‪Có lẽ giờ đã tìm đến tận Philippines rồi.‬
‪이쪽 루트 아는 데 길어야 한 사흘?‬‪Để theo tôi tới tận đây, nhiều nhất‬ ‪là mất bốn ngày. Tôi nên đi đâu tiếp theo?‬
‪씁, 이제 어디로 가야 하나?‬‪Để theo tôi tới tận đây, nhiều nhất‬ ‪là mất bốn ngày. Tôi nên đi đâu tiếp theo?‬
‪그렇죠, 뭐, 사실‬ ‪자금력과 인력만 있다면‬‪Đúng đấy. Với đủ tài chính và nhân lực,‬
‪(오 과장)‬ ‪세계 어디에 숨어도 쫓아올 수가 있죠‬‪có thể đuổi theo một người‬ ‪đến mọi nơi trên thế giới.‬
‪[승준의 한숨]‬ ‪딱 한 군데만 빼고‬‪Chỉ trừ một nơi. Nơi không có internet,‬
‪[어두운 음악]‬ ‪인터넷 안 되고, 인터폴 안 되고‬‪Chỉ trừ một nơi. Nơi không có internet,‬ ‪không có cảnh sát quốc tế,‬ ‪và chuyển vùng cuộc gọi đều vô hiệu cả.‬
‪핸드폰 로밍 안 되는 뭐, 그런 곳‬‪không có cảnh sát quốc tế,‬ ‪và chuyển vùng cuộc gọi đều vô hiệu cả.‬
‪아, 그러니까 거기가 어디인데요‬ ‪말, 말을 해요, 말을!‬‪Vậy đó là nơi nào?‬ ‪Mau nói tôi nghe xem nào.‬
‪[후루룩 먹는다]‬
‪[도굴꾼1의 놀란 신음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(도굴꾼1)‬ ‪소좌 동지‬‪Thiếu tá.‬
‪(철강)‬ ‪어, 어, 앉으라, 편히들 먹으라‬‪Thiếu tá.‬ ‪Ngồi xuống đi. Cứ ăn uống tự nhiên đi.‬
‪[카메라 조작음]‬
‪[카메라 렌즈를 탁 접는다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪이번에 성과가 아주 좋았습니다‬‪Lần này thu được kha khá. Tìm ra‬ ‪tượng Phật vàng và đồ sứ xanh Cao Ly.‬
‪고려청자에 금불상도 있습니다‬‪Lần này thu được kha khá. Tìm ra‬ ‪tượng Phật vàng và đồ sứ xanh Cao Ly.‬
‪(도굴꾼2)‬ ‪금불상은 뺑급입니다, 뺑급‬‪Tượng Phật vàng còn rất mới.‬
‪황금 타구도 있습니다‬‪Có cả chậu đi tiểu bằng vàng.‬
‪수고들 했어‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪물건은 어데 있어?‬‪Hàng đang ở đâu?‬
‪확실하디?‬‪Chắc không?‬
‪여부 있겠습니까?‬‪Dĩ nhiên là ở đây.‬
‪(도굴꾼1)‬ ‪긴데 저희는 어케 됩니까?‬‪Nhưng chúng tôi sẽ ra sao?‬
‪(도굴꾼2)‬ ‪그 망할 대위 놈 때문에‬ ‪일이 커졌습니다‬‪Vì tên đại úy chết tiệt đó‬ ‪mà mọi thứ vỡ lở.‬
‪평양으로 송환이 된다는데‬ ‪일없갔디요?‬‪Chúng tôi sẽ không‬ ‪bị trục xuất về Bình Nhưỡng, đúng chứ?‬
‪리정혁이는 내 상대가 안 돼‬‪Tên Ri Jeong Hyeok đó không phải đối thủ‬ ‪của tôi. Chuẩn bị nhận thưởng đi nhé.‬
‪비공개 표창 받을 준비들이나 하라‬‪Tên Ri Jeong Hyeok đó không phải đối thủ‬ ‪của tôi. Chuẩn bị nhận thưởng đi nhé.‬
‪(도굴꾼1)‬ ‪고맙습니다!‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪- (철강) 식갔어‬ ‪- (도굴꾼1) 아, 먹으라‬‪Ăn đi kẻo nguội.‬ ‪Ăn đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[트럭 시동음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[남자들의 신음]‬
‪[남자들의 신음]‬
‪(도굴꾼1)‬ ‪[놀라며]‬ ‪아, 뭐, 뭐이가?‬‪Gì vậy? Mở cửa ra!‬
‪뭐야, 문 열어! 문 열어!‬‪Gì vậy? Mở cửa ra!‬ ‪Mở cửa ra!‬
‪[쾅]‬ ‪[차 유리가 와장창 깨진다]‬
‪저 안에 사, 사람이...‬‪Trong xe... có người.‬
‪[놀란 신음]‬
‪아이고야‬‪Trời ơi.‬
‪[신음]‬
‪[도굴꾼1의 비명]‬
‪[충돌음]‬
‪[굉음]‬
‪[비명]‬
‪[울먹인다]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[여자4의 놀라는 신음]‬
‪[트럭 시동음]‬
‪[산새 울음]‬
‪(치수)‬ ‪그, 중대장 동지‬‪Trung đội trưởng.‬
‪그 에미나이가 여기를‬ ‪무사히 통과하진 못했을 겁니다‬‪Người phụ nữ đó‬ ‪chắc không đến nổi đây đâu.‬
‪벌써 멧돼지 밥이 됐을 수도 있고요‬‪Có khi đã bị lợn rừng ăn thịt rồi.‬
‪그, 괜히 보위 사령부에 신고해서‬‪Không cần phải báo cáo‬ ‪lên Bộ Tư lệnh An ninh mà.‬
‪긁어 부스럼 만들 일은‬ ‪없지 않갔습니까?‬‪Không cần phải báo cáo‬ ‪lên Bộ Tư lệnh An ninh mà.‬
‪그게 무슨 뜻이오?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪금은동이는 홀어머니에‬ ‪동생이 넷씩이나 달린‬‪Geum Eun Dong giống như đầu tàu, lo toan‬ ‪cho bốn đứa em và một mẹ già đơn thân.‬
‪기관차 대가리입니다‬‪Geum Eun Dong giống như đầu tàu, lo toan‬ ‪cho bốn đứa em và một mẹ già đơn thân.‬
‪(치수)‬ ‪은동이 어머니는 아들이 영웅 돼서‬ ‪돌아오길 기다리고 있단 말입니다‬‪Mẹ Eun Dong luôn mong cậu ấy‬ ‪sẽ trở về quê hương như một anh hùng.‬
‪[한숨]‬
‪그거야 어느 부모나 마찬가지 아닌가‬‪Không phải bố mẹ nào‬ ‪cũng giống vậy hay sao?‬
‪씁, 근무 시간에 남조선 드라마를 본‬ ‪김주먹이는‬‪Vì Kim Ju Meok xem phim truyền hình‬ ‪của Nam Hàn trong giờ gác,‬
‪아마 선선한 데 가기 전에‬‪có lẽ cậu ấy sẽ không thể...‬
‪지 아버지 주먹에‬ ‪맞아 뒤질지도 모르고요‬‪Cậu ấy sẽ bị bố đánh nhừ tử trước đó.‬
‪죄를 지었으면‬ ‪벌을 받는 게 당연하갔지‬‪Phạm tội thì bị trừng phạt là lẽ thường.‬
‪초소를 비운‬ ‪금은동이와 김주먹이뿐 아니라‬‪Áp dụng cho người bỏ gác,‬ ‪Geum Eun Dong và Kim Ju Meok,‬
‪최초에 그 여성을 놓친 나도‬‪kể cả tôi,‬ ‪người đã để người phụ nữ đó chạy mất,‬
‪(정혁)‬ ‪근무 시간에 술을 먹은‬ ‪표치수 사관장 동무도‬‪và người uống rượu khi canh gác,‬ ‪Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su nữa.‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지!‬‪Trung đội trưởng.‬
‪이거‬‪Cái này.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[편안한 음악]‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪아, 됐어‬‪Được rồi.‬
‪[감격하는 탄성]‬
‪아, 다 왔어, 세리야‬‪Về đến nơi rồi, Se Ri à.‬
‪아...‬
‪아, 나 진짜 북한 갈 뻔‬‪Suýt nữa thì sang tận Bắc Hàn.‬
‪오늘 일은 진짜 CNN 인터뷰 각이다‬‪Chuyện xảy ra hôm nay‬ ‪đáng được phỏng vấn với CNN.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[감격한 웃음]‬
‪이제 얼른 가서‬‪Mình sẽ xuống thị trấn,‬
‪전화도 빌리고 콜택시도 불러서‬ ‪얼른 집에 가자‬‪mượn điện thoại,‬ ‪gọi taxi để nhanh chóng về nhà thôi.‬
‪임 박사님 불러서 물리 치료도 받고‬‪Còn phải gọi điện cho bác sĩ Im‬ ‪để được trị liệu vật lý nữa.‬
‪(세리)‬ ‪다 왔어‬‪Sắp về rồi.‬
‪다 왔어, 이제‬‪Sắp đến nơi rồi.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪아니, 여긴 왜 이렇게 깜깜해?‬‪Nhưng tại sao lại tối thế này nhỉ?‬
‪다들 자나?‬‪Mọi người ngủ hết rồi sao?‬
‪[종이 딸랑딸랑 울린다]‬
‪[소 울음]‬ ‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪어, 어, 저기요‬ ‪[소달구지꾼의 기합]‬‪Anh ơi, tôi có thể mượn điện thoại...‬
‪저 핸드폰 좀 빌릴 수 있을...‬‪Anh ơi, tôi có thể mượn điện thoại...‬
‪[어두운 음악]‬
‪[소의 거친 숨소리]‬
‪[소달구지꾼이 소를 어른다]‬
‪[소의 거친 신음]‬ ‪(소달구지꾼)‬ ‪가자, 어서 가자, 빨리‬‪Gì thế? Đi thôi.‬
‪[소달구지꾼의 기합]‬ ‪[종이 연신 딸랑거린다]‬‪Đi thôi.‬
‪(소달구지꾼)‬ ‪가자‬‪Đi thôi nào.‬
‪[멀어지는 종소리]‬‪Đi thôi nào.‬
‪(명순)‬ ‪영애 동지‬ ‪밤새 구멍탄불 안 죽었지요?‬‪Đồng chí Yeong Ae,‬ ‪không phải hết than giữa đêm chứ?‬
‪(영애)‬ ‪어, 일없소‬‪Ừ, không phải.‬
‪(월숙)‬ ‪영애 동지, 밤새 안녕하십니까?‬‪Đồng chí Yeong Ae, cả đêm vẫn ổn chứ?‬
‪- (영애) 어, 월숙 동무도 잘 잤어?‬ ‪- (월숙) 예‬ ‪[닭 울음]‬‪Ừ, cô ngủ ngon không?‬ ‪Vâng.‬
‪[전등이 탁 켜진다]‬
‪(명순)‬ ‪이야, 전기 들어오는구나, 야‬‪Chà, có điện rồi.‬
‪(월숙)‬ ‪아니, 밤새 정전이더니‬ ‪날 밝을라니 불이 들어오는구나?‬‪Thường thì chúng ta chỉ có điện‬ ‪khi mặt trời gần lên mà.‬
‪(영애)‬ ‪아, 새벽밥하는데 불 들어오믄‬ ‪좋지 뭘 기래‬‪Nhưng có điện trước khi nấu cơm sáng‬ ‪cũng tốt mà.‬
‪기건 기렇디요‬ ‪[월숙과 영애의 웃음]‬‪Đúng vậy thật.‬
‪(월숙)‬ ‪아니, 오늘은 왜 10분이나 늦었시요?‬‪Sao hôm nay lại đến trễ mười phút thế.‬ ‪Đâu phải cố ý, do con bò đấy.‬
‪(소달구지꾼)‬ ‪아, 내래 늦었수? 소래 늦었지‬‪Đâu phải cố ý, do con bò đấy.‬
‪이거 돼지 뜨물이나 주시오‬‪Đưa thức ăn thừa đi.‬
‪(명순)‬ ‪여기 있습니다, 닭알 쪽지 주십시오‬ ‪[소달구지꾼이 답한다]‬‪Đưa thức ăn thừa đi.‬ ‪Đây này. Đưa tôi vé đổi trứng gà.‬
‪(월숙)‬ ‪자, 여기 닭알 쪽지 10장이야요‬‪Đây là mười vé đổi trứng gà.‬
‪[명순의 놀란 신음]‬ ‪10장 다 모았으니 닭알 어서 주시라요‬‪- Mau đi lấy trứng về cho tôi đi.‬ ‪- Để dành nhiều vé thật.‬
‪- (명순) 많이도 모았다‬ ‪- (월숙) 어, 어, 어‬‪- Mau đi lấy trứng về cho tôi đi.‬ ‪- Để dành nhiều vé thật.‬
‪(영애)‬ ‪야, 너 참 부지런하구나, 야‬‪Đúng là chịu khó.‬
‪(세리)‬ ‪저 사람들...‬‪Những người đó...‬
‪[소달구지꾼이 말한다]‬ ‪뭐 하는 거야?‬‪Họ đang làm gì vậy?‬
‪(소달구지꾼)‬ ‪아직 따끈따끈하오‬‪Trứng vẫn còn ấm lắm.‬
‪[월숙이 호응한다]‬ ‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬‪Đúng thế.‬
‪- (스피커 속 옥금) 자, 여러분‬ ‪- 엄마야!‬‪- Nào, mọi người.‬ ‪- Mẹ ơi!‬
‪(영애)‬ ‪어, 나오네‬‪- Nào, mọi người.‬ ‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪- Bắt đầu ngày mới‬
‪(스피커 속 옥금)‬ ‪우리 모두 율동 체조 시작하자요‬ ‪[여자들이 저마다 말한다]‬‪- Đến rồi.‬ ‪- Bắt đầu ngày mới‬ ‪bằng bài tập thể dục buổi sáng nào.‬
‪(영애)‬ ‪시작하자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Mọi người ra ngoài đi.‬
‪[세리의 당황한 신음]‬ ‪(스피커 속 옥금)‬ ‪어서 나오시라요!‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Mọi người ra ngoài đi.‬ ‪Khẩn trương lên.‬
‪[경쾌한 음악이 연신 흘러나온다]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪- (아이1) 림진주 동무‬ ‪- (아이2) 옛!‬‪- Đồng chí Rim Jin Ju.‬ ‪- Có.‬
‪- 정옥필 동무‬ ‪- (아이3) 옛!‬‪- Đồng chí Jeong Woo Pil.‬ ‪- Có.‬
‪[아이1이 출석을 부른다]‬ ‪쟤네 뭐 하는 거야?‬‪- Đồng chí Park Eun Byeol.‬ ‪- Chúng đang làm gì vậy?‬
‪(아이4)‬ ‪은별 동무는 아직 안 왔다‬‪Đồng chí Eun Byeol vẫn chưa đến.‬
‪(세리)‬ ‪말투가 왜 저래?‬ ‪[아이1이 말한다]‬‪- Lúc nào cũng trễ!‬ ‪- Giọng điệu lạ thế?‬
‪(아이1)‬ ‪걔 기다리다가 집단 등교 늦갔시야‬ ‪우리끼리 가자요‬‪Đợi cậu ấy thì sẽ muộn giờ học.‬ ‪Hãy đi mà không có cậu ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(함께)‬ ‪가자!‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(아이1)‬ ‪앞으로가!‬‪Bước đều, bước!‬
‪(아이들)‬ ‪♪ 어데까지 왔니, 마을까지 왔다 ♪‬‪- Ta ở đâu thế?‬ ‪- Ta ở đâu thế?‬ ‪- Ta vào thị trấn‬ ‪- Ta vào thị trấn‬
‪♪ 어데까지 가려니‬ ‪학교까지 가련다 ♪‬‪- Ta đi đâu thế?‬ ‪- Ta đi đâu thế?‬ ‪- Đi đến trường‬ ‪- Đi đến trường‬
‪♪ 무엇 하러 가려니‬ ‪공부하러 간다 ♪‬‪- Đi để làm gì?‬ ‪- Đi để làm gì?‬ ‪- Đi để học hỏi‬ ‪- Đi để học hỏi‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪- Ta đi cùng nhau‬ ‪- Ta đi cùng nhau‬
‪[경쾌한 음악이 연신 흘러나온다]‬
‪(아이들)‬ ‪♪ 어데까지 왔니, 마을까지 왔다 ♪‬‪- Ta vào thị trấn‬ ‪- Ta vào thị trấn‬ ‪- Ta đi đâu thế?‬ ‪- Ta đi đâu thế?‬
‪♪ 어데까지 가려니‬ ‪학교까지 가련다 ♪‬‪- Ta đi đâu thế?‬ ‪- Ta đi đâu thế?‬ ‪- Đi đến trường‬ ‪- Đi đến trường‬ ‪- Đi để làm gì?‬ ‪- Đi để làm gì?‬
‪♪ 무엇 하러 가려니‬ ‪공부하러 간다 ♪‬‪- Đi để làm gì?‬ ‪- Đi để làm gì?‬ ‪- Đi để học hỏi‬ ‪- Đi để học hỏi‬ ‪- Đi cùng ai thế?‬ ‪- Đi cùng ai thế?‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪나 아직 북한인 거야?‬‪Mình vẫn còn ở Bắc Hàn sao?‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪어?‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[정혁이 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪(세리)‬ ‪홍 팀장님‬‪Trưởng phòng Hong.‬
‪[무전기가 지지직거린다]‬‪Alô.‬
‪여기요, 아, 아‬‪Alô.‬
‪홍 팀장님, 들리죠?‬ ‪내 말 들리잖아‬‪Trưởng phòng Hong.‬ ‪Nghe rõ không?‬ ‪Anh nghe rõ lời tôi nói còn gì.‬
‪오늘 행사 업체 잘라요‬‪Đuổi bên tổ chức đi.‬ ‪Bọn họ có kiểm tra thời tiết chưa thế?‬
‪아니, 날씨를 체크를 한 거야, 만 거야‬‪Đuổi bên tổ chức đi.‬ ‪Bọn họ có kiểm tra thời tiết chưa thế?‬
‪아, 무슨 일을 이따위로 해‬‪Sao có thể tắc trách thế này?‬
‪나 진짜 돌아가면 가만히 안 둘...‬‪Tôi mà về là không xong...‬
‪아니야, 아니야‬‪Không phải thế.‬
‪가만둘 거야‬‪Tôi sẽ để yên cho anh.‬
‪나 진짜로 가만히 둘 거야‬‪Tôi thật sự sẽ để anh yên.‬
‪나 화 안 났어요‬‪Tôi không giận đâu.‬
‪나 화났을까 봐‬ ‪지금 대답 못 하고 있는 거죠?‬‪Anh sợ tôi giận‬ ‪nên mới không trả lời chứ gì?‬
‪음, 나 화 안 났어, 진짜로 괜찮아‬‪Tôi không giận đâu.‬ ‪Tôi thật sự không sao cả.‬ ‪Cho nên trả lời tôi đi.‬
‪대답 좀 해 줘요, 어?‬‪Cho nên trả lời tôi đi.‬
‪내 생각에는‬‪Theo tôi thấy... ‬
‪여기가 무슨 국립 공원 같아‬‪chỗ tôi đang ở như công viên quốc gia ấy.‬
‪내가 아까 고라니도 봤다고‬‪Vừa nãy tôi còn thấy nai sừng tấm.‬
‪근처에 국립 공원 있나‬ ‪한번 샅샅이 뒤져 봐요‬‪Anh thử tìm xem‬ ‪gần đó có công viên quốc gia nào không.‬
‪얼핏 명령 같겠지만 부탁이에요, 어?‬‪Nghe thì giống mệnh lệnh,‬ ‪nhưng tôi đang nhờ anh đấy.‬
‪[무전기가 지지직거린다]‬
‪[한숨]‬
‪아니, 왜‬ ‪[차분한 음악]‬‪Thôi mà, sao lại như vậy?‬
‪나한테 이러지 마, 진짜‬‪Đừng như vậy với tôi mà.‬
‪나 할 일이 너무 많아‬‪Tôi có nhiều việc phải làm lắm.‬
‪산더미 같다고!‬‪Việc chất nhiều như núi ấy.‬
‪예를 들면‬‪Ví dụ như...‬
‪직원들 월급 올려 주려고 했는데‬‪Tôi định tăng lương cho nhân viên,‬
‪인센티브도 진짜 많이‬‪cộng thêm tiền thưởng nữa.‬
‪이건 들려? 들렸을 텐데‬‪Anh nghe rõ không? Cá là anh nghe rõ.‬
‪지금 갑자기 대답하기 민망해서‬ ‪못 하고 있는 거죠?‬‪Anh ngại trả lời đột ngột, phải không?‬
‪[무전기가 지지직거린다]‬
‪[무전기 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪누구라도 좀...‬‪Ai cũng được mà.‬
‪나한테 와 주세요, 제발‬‪Đến đây cứu tôi với. Làm ơn đi.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪어!‬ ‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪여기요!‬‪Ở đây!‬
‪(세리)‬ ‪[웃으며]‬ ‪여기요‬‪Tôi ở đây!‬
‪여기요!‬‪Tôi ở đây này!‬
‪(세리)‬ ‪나는요, 남한의 재벌 딸‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Ở Nam Hàn, tôi là con gái nhà tài phiệt.‬ ‪- Không có hứng thú.‬
‪안 궁금하오‬ ‪[치수의 놀란 탄성]‬‪- Ở Nam Hàn, tôi là con gái nhà tài phiệt.‬ ‪- Không có hứng thú.‬ ‪Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài,‬ ‪có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu.‬
‪(세리)‬ ‪내가 여기 있는 게 밖에 알려지면‬‪Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài,‬ ‪có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu.‬
‪나만 죽는 게 아닌 거 같던데?‬‪Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài,‬ ‪có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu.‬
‪불명예 제대 같은 거지?‬‪Nghĩa là sẽ bị đá đi.‬
‪- 그거 하면 안 된다며‬ ‪- (은동) 죽었댔는데‬‪- Cậu cần việc mà.‬ ‪- Cô ta chết rồi mà.‬
‪(철강)‬ ‪천억대 대형 사기를 치고 잠적‬‪Anh ta đang lẩn trốn‬ ‪sau phi vụ lừa đảo một tỷ won.‬
‪계좌를 하나 새로 틀 것 같습니다‬‪Anh ta đang lẩn trốn‬ ‪sau phi vụ lừa đảo một tỷ won.‬ ‪Chắc tôi sẽ mở một tài khoản bí mật.‬
‪(세리)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪왜 왔어요, 왜!‬‪Sao anh lại đến đây?‬
‪(철강)‬ ‪간부 이력서를 봐도 가족 관계며 뭐며‬ ‪아무것도 없고‬‪Xem lý lịch thì thấy‬ ‪gia thế cũng bình thường.‬
‪(책임 부관)‬ ‪모든 게 의심스러울 수밖에 없어‬‪Mọi thứ đều sẽ trở nên đáng ngờ.‬
‪(세리)‬ ‪은혜 갚으려고요‬‪- ...sau này còn trả ơn.‬ ‪- Không cần trả ơn. Cô không nợ tôi gì cả.‬
‪(정혁)‬ ‪갚지 않아도 되오, 베푼 적 없으니‬‪- ...sau này còn trả ơn.‬ ‪- Không cần trả ơn. Cô không nợ tôi gì cả.‬



.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: