사랑의 불시착 1
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(홍보팀장) 예, 잠시 후 오전 7시면 기사가 업데이트될 예정입니다 | Vâng. Dự kiến 7:00 sáng mai sẽ đưa tin ạ. |
"세리스초이스, 윤세리" | Vâng. Dự kiến 7:00 sáng mai sẽ đưa tin ạ. Tôi bàn với bên Despatch rồi. "Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò. |
그나마 제가 데스패치 쪽에다가 [세리의 한숨] | Tôi bàn với bên Despatch rồi. "Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò. |
'손깍지 끼면 전부 사귀는 거냐? 길을 막고 물어봐라' | Tôi bàn với bên Despatch rồi. "Nắm tay đâu có nghĩa là hẹn hò. Hỏi người trên đường thì biết". |
또 뭐, 자세히 보시면 깍지가 아니라 손목을 붙잡으셨더라고요 | Nhìn kỹ sẽ thấy ngón tay đâu có đan vào nhau. Chỉ là nắm cổ tay mà thôi. |
'이건 아니다' 이렇게 강력히 항의를 해서 | Cho nên tôi đã phủ nhận quyết liệt, "Rõ ràng họ không hẹn hò". |
장난기 가득한 좋은 친구 사이로 정리를 했습니다 | Và chúng tôi kết luận hai người chỉ là bạn thân đang trêu nhau. |
저게 장난치는 거다? | Trêu nhau sao? |
(홍보팀장) 예, 두 분이 워낙에 친하셔서 이렇게 놀고 있다고 | Vâng. Tôi có nói vì hai người thân thiết nên thường trêu nhau thế... |
아, 노, 노, 노, 노시는 걸로, 예 | Ý tôi là, thường đi chơi cùng nhau. |
[세리의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[세리가 연신 웃는다] | |
그래, 친했지, 한땐 | Cũng phải. Cũng từng thân thiết. |
이젠 다 끝났지만 | Dù giờ đã là quá khứ. |
[세리의 한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[세리의 한숨] | CỨ CHO TÔI VỀ ĐI MÀ |
(세리) 그래요 | Thôi được. |
이왕 이렇게 된 거, 좋아요 | Chuyện cũng đã rồi, nên không sao. |
다 좋은데 | Xử lý sao cũng được, |
저 모자이크 좀 어떻게 안 될까? | nhưng xử lý phần làm mờ được không? |
(홍보팀장) 음... | |
이 얼굴을 좀 더 뭉개 달라고 우겨 볼까요? | Thế tôi bảo họ làm mờ mặt thêm nhé? |
그게 아니고 | Không phải chuyện đó. |
내 귀걸이까지 모자이크돼 버렸잖아 | Làm mờ cả bông tai rồi kìa. |
(세리) 저게 이번 시즌 액세서리 라인에서 내가 제일 밀고 있는 애인데 | Đó là phụ kiện tôi quảng bá mạnh nhất trong bộ sưu tập đấy. |
그, 모자이크를 뭐랄까 좀 더 섬세하게 줄여서 | Phần làm mờ... Nên nói sao nhỉ? Thu nhỏ tỉ mỉ một chút để lộ bông tai ra nhé? |
귀걸이가 딱 보이게, 응 | Thu nhỏ tỉ mỉ một chút để lộ bông tai ra nhé? |
가능하면 전신 숏이면 좋겠는데? | Thật ra, chụp toàn thân sẽ tốt hơn. Như thế thì khoe được cả ví |
이왕이면 백이랑 구두도 노출이 되게 | Thật ra, chụp toàn thân sẽ tốt hơn. Như thế thì khoe được cả ví - và giày của tôi. - Hiểu rồi ạ. |
네 | - và giày của tôi. - Hiểu rồi ạ. |
(세리) [손가락을 딱 튀기며] 구매팀장님 | Trưởng phòng thu mua, vậy anh phải làm gì? |
지금 뭐 하셔야겠어요? | Trưởng phòng thu mua, vậy anh phải làm gì? |
- 예? - (세리) 귀걸이, 백, 구두 | - Sao ạ? - Bông tai, túi, giày. Phải đảm bảo lượng hàng. |
물량 확보 하셔야죠 | Phải đảm bảo lượng hàng. |
실검 뜨고 그러면 오더 막 쏟아질 텐데 | - Tin nổ ra là đơn đặt hàng sẽ ùa về. - Vâng. |
(구매팀장) 예 | - Tin nổ ra là đơn đặt hàng sẽ ùa về. - Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] (남자1) 누군데 저렇게 요란해? | Cô ấy là ai? Mớ lùm xùm này là sao? |
(여자1) 그 여자 아니야? 배우 차상우랑 스캔들 난 | Có phải người hẹn hò với Cha Sang U không? |
(여자2) 아, 맞네 [세리의 한숨] | Đúng rồi. Tưởng mình là ngôi sao à? Sao lại đem theo vệ sĩ? |
연예인병이야? 웬 경호원? | Đúng rồi. Tưởng mình là ngôi sao à? Sao lại đem theo vệ sĩ? |
얼굴도 그냥 그렇구먼 [카메라 셔터음] | Dung mạo cũng thường thôi. |
- (여자3) 차상우가 아깝다 - (남자2) 돈으로 꼬셨겠지 | - Đâu có xứng. - Cá là vì tiền. Hình như tôi được chú ý hơn bình thường. |
나 지금 평소보다 더 주목받는 거 같은데 | Hình như tôi được chú ý hơn bình thường. |
(세리) 대체 이 경호원들은 뭐예요? | Đám vệ sĩ này là sao? |
(홍보팀장) 아, 그, 차상우의 성난 팬들이 대표님 언제 공격할지 몰라서 | Để phòng fan của Cha Sang U giận dữ tấn công giám đốc ạ. |
성난 팬들? | "Fan giận dữ?" |
아니, 걔들이 왜 성이 나? 성질은 누가 내야 되는데 | - Sao? Tôi mới là người giận đây này. - Giám đốc, bớt giận ạ. |
(구매팀장) 대표님, 기분 푸십시오 | - Sao? Tôi mới là người giận đây này. - Giám đốc, bớt giận ạ. |
반년 치 매출이 하루에 터졌습니다 주가도 상한가 | Ta đã vượt nửa doanh thu một năm trong một ngày. Giá cổ phiếu cũng đang lên. |
[휴대전화 진동음] | |
(세준) 아주 뭐, 셀럽이 나셨네요 | - Xem đi. Cô thành minh tinh gì đó rồi à? - Ai đó? |
누구세요? | - Xem đi. Cô thành minh tinh gì đó rồi à? - Ai đó? |
쯧, 네 큰오빠다! | Anh cả của cô đây! |
(혜지) 자기 오빠 번호도 없대? 어머, 싸가지 | Anh cả của cô đây! Số anh trai mà còn không lưu à? Con bé chảnh chọe đó. |
왜, 뭔데? | Gọi tôi làm gì? |
(세준) 야, 너 저번엔 무슨 야구 선수라더니 | Này. Lần trước là với cầu thủ bóng chày... |
- 축구 선수 - (세준) 축구 선수라더니 | - Là bóng đá. - Ừ, bóng đá. |
이번엔 또 아이돌이냐? | Lần này đến ca sĩ thần tượng sao? |
- (혜지) 배우, 배우 - (세준) 배우냐? | - Là diễn viên. - Ừ, diễn viên. |
그래서 그거 때문에 전화한 거야? | Anh gọi vì việc đó à? |
(세준) 집안 망신 시키시느라 바쁘셔서 | Chắc vì bận làm xấu mặt gia đình |
집이 어떻게 돌아가는지 관심도 없는 모양이신데 | nên cô không quan tâm chuyện nhà, |
너 뉴스도 안 봤냐? 오늘 아버지 집행 유예로 나오신다 | nhưng đã xem tin tức chưa? Hôm nay bố được tại ngoại. |
네가 무슨 명절이며 제삿날 | Ngày lễ hay ngày Tết, |
코빼기를 비추든가 말든가 난 상관없지만 | cô có mặt hay không thì mặc kệ, |
오늘은 좀 와 봐야 되지 않냐? | - nhưng hôm nay phải về chứ? - Đây là số anh à? |
이 번호 오빠 거야? | - nhưng hôm nay phải về chứ? - Đây là số anh à? |
그래, 내 거라고, 저장 좀 하라고 | Đúng thế. Làm ơn lưu vào đi nhé? |
번호 바꾸지 마 두 번 차단시키기 귀찮아 | Đừng đổi số đấy. Mất công tôi phải chặn lần nữa. |
[휴대전화 조작음] | CHẶN SỐ |
[통화 종료음] | |
아, 진짜, 씨... | - Khốn thật. - Lại cúp máy rồi à? |
- 자기 또 끊긴 거야? - (세준) 이건 진짜... | - Khốn thật. - Lại cúp máy rồi à? - Con nhãi đó. - Kệ nó đi. |
[세준을 툭 치며] 아, 놔둬 | - Con nhãi đó. - Kệ nó đi. |
아, 윤세리가 집에 발길 끊은 지가 몇 년인데, 하지 마 | Yoon Se Ri không về nhà mấy năm rồi. Cứ kệ nó. |
아버지가 꼭 부르라고 하니까 그런 거지, 쯧 | Tại bố cứ bắt anh phải gọi nó. |
근데 아버님이 오늘 무슨 일 때문에 부르시는 거지? | Nhưng hôm nay bố định nói chuyện gì? |
(혜지) 아무래도 그거겠지? | Chắc là chuyện đó nhỉ? |
(함께) [흥얼거리며] 후계자 발표 | - Tuyên bố người thừa kế! - Tuyên bố người thừa kế! |
[흥미진진한 음악] | - Tuyên bố người thừa kế! - Tuyên bố người thừa kế! |
(뉴스 속 기자) 지난 3월 특정 경제 범죄 가중 처벌법 위반으로 구속됐던 | Người bị bắt vào tháng 3, chủ tịch Yoon Jeung Pyeong |
퀸즈그룹 윤증평 회장이 | của tập đoàn Queens |
283일 만에 집행 유예로 석방됐습니다 | đã được tại ngoại sau 283 ngày giam giữ vì phạm tội kinh tế. |
(뉴스 속 기자) 윤 회장은 경영 일선에서 완전히 물러날 것이라고 선언해 | Chủ tịch Yoon tuyên bố sẽ rút khỏi thương trường, |
장남 윤세준 퀸즈모터스 대표와 | nên giữa con trưởng Yoon Se Jun và con thứ Yoon Se Hyeong, |
차남 윤세형 퀸즈산업 대표 중 | và con thứ Yoon Se Hyeong, |
누구에게 후계자 자리를 넘겨줄지가 초미의 관심사입니다 | việc ai sẽ là người thừa kế hiện đang rất được quan tâm. |
[기자들이 소란스럽다] | - Chủ tịch. - Đến rồi. - Xin hãy nói vài lời. - Hãy phát biểu vài lời. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(혜지) [손뼉 치며] 와! | |
[혜지의 웃음] | Cái gì vậy? |
아버님, 제가 아버님 출소 기념으로 | Bố à, hôm nay con thử làm bánh đậu phụ |
두부 케이크를 한번 만들어 봤어요 | - để mừng bố được tại ngoại ạ. - Đúng là con dâu cả. |
(세준) 큰며느리밖에 없네요 출소 축하드려요, 아버지 | - để mừng bố được tại ngoại ạ. - Đúng là con dâu cả. - Chúc mừng bố ạ! - Chúc mừng! |
[혜지와 세준의 웃음] | - Chúc mừng bố ạ! - Chúc mừng! |
(정연) 넌 아주 기분이 좋아 보인다? | Xem ra tâm trạng cô hôm nay tốt nhỉ. |
저야 아버님 빵에서 나오신 것만으로도 기쁘죠 | Bố về nhà là con mừng rồi ạ. |
밖에선 온통 후계 구도가 어떠니 | Người khác thì chỉ quan tâm đến chuyện thừa kế, |
(혜지) 회사가 누구 손에 넘어가느니 | rồi chuyện tập đoàn rơi vào tay ai. |
이런 데에만 관심 있지만요 | rồi chuyện tập đoàn rơi vào tay ai. |
[증평의 헛기침] | |
아니, 사람들은 왜 그러나 몰라요 | Ý con là, bọn họ sao thế nhỉ? |
우리 같은 재벌들은 가족도 없는 줄 알아요 | Chắc họ nghĩ tài phiệt thì không có gia đình. |
오히려 얼마나 끈끈한데요 | Nhà ta gắn bó đến thế mà. |
안 그래, 동서? | - Em dâu nhỉ? - Tất nhiên. |
그렇죠 | - Em dâu nhỉ? - Tất nhiên. |
[혜지의 웃음] | |
(상아) 아, 맞는다, 아주버님 | Phải rồi, anh chồng. Anh có ẩu đả với chủ tịch công đoàn mà. |
노조 위원장하고 주먹다짐하신 건 잘 해결됐나요? | Phải rồi, anh chồng. Anh có ẩu đả với chủ tịch công đoàn mà. Giải quyết xong chưa? |
[세준과 혜지가 멋쩍게 웃는다] | |
(혜지) 아, 쌍방으로 원만히 잘 해결 중이야 | Đang trong quá trình giải quyết êm xuôi rồi. |
남자들끼리 대화하다 보면 그럴 수도 있지, 어, 어, 어 | Đàn ông thảo luận thì có thể xảy ra chuyện đó mà. |
어, 당연히 그럴 수 있지 [혜지의 웃음] | Đúng là thế đấy. |
그나저나 동서 | Em dâu này. |
서방님 투자 사기 당하셨다면서 | Nghe nói cậu hai bị lừa đầu tư một vố. |
[익살스러운 음악] (세준) 아이, 언제? | Khi nào vậy? |
(혜지) 주가 반토막 난 거야 그렇다 쳐도 | Cổ phiếu rớt giá một nửa đã đành, |
리더십, 자질 문제까지 거론된다는 게 | đến cả tư chất, khả năng lãnh đạo cũng bị đem ra bàn tán. |
난 너무 화가 나더라고요 | Tôi bất bình thay cho cậu đó. |
거액 사기 좀 당했다고 사람을 바보 | Người ta cứ nói cậu dại dột, thiểu năng lắm |
모질이 취급 하니까요 | - nên mới bị lừa đau như thế. - Ai bảo em trai anh thiểu năng? |
(세준) 아, 누가 우리 동생을 또... | - nên mới bị lừa đau như thế. - Ai bảo em trai anh thiểu năng? |
(세형) 사기 아니에요 [혜지가 버벅댄다] | - Nghe nói... - Không phải. |
그 친구가 잠시 연락이 두절됐어요 | Chỉ là tạm thời mất liên lạc thôi. |
(세준) 대처 잘해라 [정연의 한숨] | Xử lý cho cẩn thận đi, kẻo cổ đông kiện em đấy. |
주주들 줄소송 하겠던데 | Xử lý cho cẩn thận đi, kẻo cổ đông kiện em đấy. |
(세형) 형이나 잘해, 이, 씨 | Anh lo bản thân đi. |
아버지, 형이 노조 위원장 패 가지고 이빨 나갔대요 | Bố à, anh ấy đánh chủ tịch công đoàn đến gãy cả răng. |
(세준) 임플란트 해 주기로 했어, 이 새끼야 | Anh hứa trả tiền trồng răng cho ông ta rồi. |
- (세형) 자랑이야? - (세준) 자랑으로 들리냐, 모질이야? | - Còn khoe nữa à? - Thì sao, thiểu năng? |
- 뭐, 이 새끼야? - '이 새끼야'? 형보고 '이 새끼야'? | - Nói gì thế, đồ khốn? - Dám gọi anh mày là đồ khốn à? |
- (증평) 세리는! | - Se Ri đâu? - Anh... |
(증평) 오늘 세리 부르라는 얘기 전달 못 받았냐? | Không nhận được tin nhắn bảo là bố muốn Se Ri về nhà hôm nay à? |
(세준) 그건요, 제가 연락을 진짜 여러 번 했는데요 | Con đã gọi cho nó nhiều lần rồi. |
그 계집애가 제 전화를 쩝, 차단시킨 거 같아요 | Nhưng hình như con nhãi đó chặn số của con rồi. |
[문이 철컥 닫힌다] [흥미진진한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[정연의 한숨] | |
(세리) 아버지 집행 유예 받으신 거 축하드려요 | Bố, chúc mừng bố được tại ngoại. |
저 부르셨다고 들어서요 | Nghe nói bố cho gọi con về. Có chuyện gì ạ? |
하실 말씀이라도... | Nghe nói bố cho gọi con về. Có chuyện gì ạ? |
너 이제 집에 들어와 | Từ hôm nay con dọn về nhà đi. |
[세리의 한숨] | |
그 얘기 하시려고... | Chỉ có thế thôi ạ? Con còn đang thắc mắc. |
난 또 | Chỉ có thế thôi ạ? Con còn đang thắc mắc. |
얼굴 좋으시네요 | Trông bố vẫn vậy. |
건강 잘 챙기시고요 | Bố giữ gìn sức khỏe nhé. |
인사드렸으니까 전 이만 가 볼게요 | Chào hỏi xong rồi. Con xin phép. |
내 자리 너한테 주마 | Bố muốn con thừa kế chức chủ tịch. |
- (아들들) 아버지! - (며느리들) 아버님! | - Kìa bố. - Bố. - Bố. - Kìa mình. |
(정연) 여보 | - Bố. - Kìa mình. |
(증평) 너... | Nghe đây. |
집 나가서 네 회사 만들어 꾸린 지 벌써 10년이야 | Con bỏ nhà đi lập công ty riêng đã mười năm rồi. |
네 능력 충분히 봤어 | Bố đã thấy năng lực của con. |
그러니까 네가 나 대신 내 회사 맡아 | Do đó, bố muốn con thay bố điều hành tập đoàn. |
[떨리는 숨소리] | |
그럴게요 | - Được, con đồng ý. - Này. |
- (세준) 야 - (세형) 네가, 이 자식아 | - Được, con đồng ý. - Này. - Con nhãi, mày thì biết gì! - Đúng vậy! |
- (세형) 뭘 한 게 있다고, 이, 씨 - (세준) 그래 | - Con nhãi, mày thì biết gì! - Đúng vậy! |
(세리) 근데 아버지 자리라면 | Nếu con kế nhiệm bố, con sẽ được quyền thay giám đốc các công ty con chứ ạ? |
자회사 대표들 인사권도 주어지는 건가요? | Nếu con kế nhiệm bố, con sẽ được quyền thay giám đốc các công ty con chứ ạ? |
당연하지 | Dĩ nhiên là được. |
(세리) 잘됐네요 | Vậy thì tốt rồi. |
몇몇 대표들은 자격이 없다고 생각하고 있었거든요 | Con thấy có vài người không đủ tư cách làm giám đốc điều hành. |
예를 들어 직원들과 불화나 [긴장되는 음악] | Ví dụ như những người gây gổ với nhân viên, |
법적 소송이 잦거나 | dính líu đến kiện tụng, |
본인의 무지로 인해서 회사에 큰 손실을 끼친 사람은 | hay vì sự ngu dốt của mình mà đem tổn thất về cho công ty. |
단호히 잘라야 되지 않을까... | Chúng ta nên đuổi thẳng tay những tên giám đốc như vậy. |
그걸 네가 알아서 해 | Tùy con. |
감사합니다 | Cảm ơn bố ạ. |
(세리) 근데 저한테도 시간을 조금 주세요 | Nhưng cho con xin chút thời gian. |
이번에 제 회사도 익스트림 스포츠 라인까지 늘리면서 | Công ty con vừa ra dòng sản phẩm cho các môn thể thao mạo hiểm, |
규모가 커져서요 | nên đang mở rộng quy mô. Con sẽ tìm chuyên viên quản lý có năng lực. |
전문 경영인 찾아볼게요 | nên đang mở rộng quy mô. Con sẽ tìm chuyên viên quản lý có năng lực. |
(증평) 그래, 내일 회사로 들어올 수 있겠냐? | Được. Mai con đến công ty được không? |
(세리) 내일은 안 돼요 | Ngày mai thì không ạ. Con có đợt kiểm tra cuối cho sản phẩm mới. |
중요한 신제품 최종 테스트가 있어서요 | Ngày mai thì không ạ. Con có đợt kiểm tra cuối cho sản phẩm mới. |
그럼 곧 있을 주총에서 공식 발표 할 예정이니까 | Thế này, bố sẽ chính thức công bố trong cuộc họp cổ đông, |
그 전에 보자 | nên gặp trước đó. |
알겠습니다 | Con hiểu rồi ạ. |
(세리) 그럼 식사들 하세요 | Vậy chúc cả nhà ăn ngon miệng. |
저 있으면 소화들 안 되실 테니 전 이만 | Có con, mọi người lại nuốt không trôi. Con xin phép. |
[정연의 한숨] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
대표님, 패러글라이딩은 언제 또 배우셨어요? | - Giám đốc, cô học dù lượn từ bao giờ vậy? - Tôi chưa kể sao? |
내가 말 안 했나? | - Giám đốc, cô học dù lượn từ bao giờ vậy? - Tôi chưa kể sao? |
스위스 갔다가 인터라켄에서 패러글라이딩 자격증 땄다고 | Tôi lấy bằng ở Interlaken hồi đi Thụy Sĩ. |
아, 그러셨구나 | Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế. |
근데 저희가 테스트를 해 보고 | Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế. |
나중에 보고드려도 되는데 이렇게 굳이 직접... | Vâng. Bọn tôi có thể thử rồi viết báo cáo cho cô. Cô đâu cần đích thân làm thế. |
음, 내가 좀 바빠질 거 같아 | Sắp tới chắc tôi sẽ bận lắm. Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi. |
급하게 서둘러서 올라가야 할 곳이 있어서요 | Sắp tới chắc tôi sẽ bận lắm. Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi. |
올라가신다면 어디를... | Leo lên đâu cơ ạ? |
많이 위로? | Một nơi rất cao. |
(홍보팀장) 지금도 충분히 위에 계신 거 같은데 더 위로요? | Cô đang ở trên cao rồi mà. Còn cao hơn nữa sao? |
빠르면 내일 아침 | Ngay sáng sớm mai, |
제 이름으로 매스컴이 도배될 거예요 | tên tôi sẽ phủ sóng khắp mọi nơi. Anh đừng sốc quá nhé. |
너무 놀라진 마시고요 | tên tôi sẽ phủ sóng khắp mọi nơi. Anh đừng sốc quá nhé. |
설마 또 여, 열애설... | Lẽ nào lại là tin hẹn hò? |
아니고요 | Không phải. |
(세리) 자, 그럼 시작해 볼까요? | Được rồi. Bắt đầu thôi nhé? |
근데 그, 아까부터 바람이 이게 심상치가 않아서요 | Từ nãy gió đã thổi mạnh rồi. |
저희가 일기 예보는 좀 뭐 체크는 했는데 그래도 괜찮으실는지... | Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết, nhưng sẽ ổn chứ ạ? |
팀장님 | Trưởng phòng Hong. Anh nghĩ sao gió lại thổi? |
바람이 왜 부는 거 같아요? | Trưởng phòng Hong. Anh nghĩ sao gió lại thổi? |
글쎄요, 그건 잘 모르겠어요 | Tôi không rõ ạ. |
지나가려고 부는 거예요 | Gió thổi chính là để bay đi, |
머물려고 부는 게 아니고 | không phải để dừng lại. |
저게 저렇게 지나가야 내가 날아갈 수 있는 거고 | Gió phải tiếp tục thổi thì tôi mới bay cao được. |
[흥미진진한 음악] | |
[달칵 채운다] | |
[낙하산이 쫙 펴진다] | |
[바람이 쌩 분다] | |
(홍보팀장) 대표님, 조심하세요! | Cẩn thận nhé, giám đốc! |
[기분 좋은 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[만족스러운 숨소리] | |
[만족스러운 신음] | |
"세리스초이스" | |
[바람이 세차게 분다] | |
[세리의 기분 좋은 숨소리] | |
(세리) 수고했다, 진짜, 하... | Mày đã vất vả rồi. |
그동안 너무너무 고생했어, 세리야 | Thời gian qua khổ sở lắm rồi, Se Ri à. |
[뿌듯한 숨소리] | |
이제 높이높이 올라갈 일만 남았다 | Giờ chỉ cần bay thật cao thôi. |
좋네 | Thích thật. |
숲 색깔도 예쁘고 | Màu rừng cũng đẹp. |
음, 들판도 푸릇푸릇한 게 | Cánh đồng thì xanh bát ngát. |
하, 얼마 만이니, 이런 풍경 | Lâu lắm rồi mới được ngắm cảnh. |
어머? | Ôi trời. |
[세리의 웃음] | Ôi trời. |
저기 트랙터 날아가는 거 봐 | Nhìn kìa, cái máy kéo đang bay lên. Sao nó bay được vậy nhỉ? |
왜 날아가지? | Nhìn kìa, cái máy kéo đang bay lên. Sao nó bay được vậy nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
[바람이 거세진다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[비명] | |
[남자3의 비명] | |
[자전거 벨이 울린다] | |
[멧돼지 울음] [놀라는 신음] | |
[세리의 비명] | |
[세리의 비명] | |
[세리의 비명] | |
[어두운 음악] [풀벌레 울음] | |
[총성] | KHU VỰC PHI QUÂN SỰ RANH GIỚI PHÍA BẮC 1.000M |
[긴장되는 음악] | VÌ HÒA BÌNH, THỊNH VƯỢNG VÀ THỐNG NHẤT CỦA BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN |
[철컥] | |
[총성이 탕 울린다] | |
(치수) 중대장 동지 | Đội trưởng Ri. |
총성 방향으로 보믄 이쪽으로 오고 있습니다 | Nghe tiếng súng thì hình như đang di chuyển về phía này. |
[총성이 계속 울린다] 남조선 부대에서 | Có khi nào là lính đào ngũ của Nam Triều Tiên không? |
놀가지 생긴 거 아닙니까? | Có khi nào là lính đào ngũ của Nam Triều Tiên không? |
현 위치에서 교전 지점까지 400m | Từ đây đến điểm giao chiến là 400m. |
(정혁) 진입각 11시 방향, 교전 인원 열 | Hướng 11:00. Tổng số người đi, mười. |
K2 자동 소총 6정 | Súng trường tự động K2, sáu khẩu. |
떼떼33 토카레프 권총 3정으로 교전 중이다 | Súng TT-33 Tokarev. Ba khẩu được dùng tham chiến. |
떼떼33이라믄... | - TT-33 à? - Là quân ta. |
우리 쪽 사람들이다 | - TT-33 à? - Là quân ta. |
(정혁) 물러서라, 한 발만 더 내디디믄 | Lùi lại. Tiến thêm bước nữa là đồn trú bên này. |
우리 측 위수 구역이다 | Lùi lại. Tiến thêm bước nữa là đồn trú bên này. ĐỒN TRÚ: NƠI LÍNH CANH Ở LẠI |
이 셋을 넘겨라, 그럼 물러서겠다 | Giao ra ba người này thì chúng tôi sẽ rút. |
- (정혁) 우리 사람들이다 - (도굴꾼1) 대위 동지 | - Họ là người của chúng tôi. - Đại úy. |
우린 보위 사령부 허가를 받고 노루 새끼 잡으러 들어왔다가 | Chúng tôi nhận lệnh từ Bộ Tư lệnh An ninh đến đây săn hươu. |
돌개바람이 불어서 길을 잃었을 뿐입네다 | Lúc về gặp lốc xoáy nên lạc đường. |
(남쪽 중대장) 이자들은 우리 측 남방 한계선 지역에 침입해 | Bọn họ xâm phạm Ranh Giới Phía Nam |
불법으로 문화재 도굴을 하다가 적발됐다 | và bị bắt quả tang khi đào bới di vật văn hóa. |
(정혁) 증거는? | Chứng cứ đâu? |
(남쪽 중대장) 열 감지 카메라 영상을 시간대별로 복사한 페이퍼다 | - Đây là ảnh chụp từ máy quay nhiệt. - Có ai bị thương không? |
사상자는 있는가, 대위 | - Đây là ảnh chụp từ máy quay nhiệt. - Có ai bị thương không? |
없다 | - Không. - Hai bên đã hiểu tình hình. |
(정혁) 서로 상황 파악이 끝난 거 같은데 무기를 내리는 게 좋갔소 | - Không. - Hai bên đã hiểu tình hình. Yêu cầu hạ vũ khí. Thề có danh dự tổ quốc, chúng tôi sẽ trừng phạt họ đích đáng. |
저들의 문제는 조국의 명예를 걸고 본때 있게 조사하갔다 | Yêu cầu hạ vũ khí. Thề có danh dự tổ quốc, chúng tôi sẽ trừng phạt họ đích đáng. |
처벌의 수위로만 따지자면 | Nói đến trừng phạt, Bắc Hàn chúng tôi chắc chắn nghiêm hơn Nam Hàn. |
우리 북조선이 남조선보다 월등히 강력하다 | Nói đến trừng phạt, Bắc Hàn chúng tôi chắc chắn nghiêm hơn Nam Hàn. |
하나, 둘, 셋 만에 동시에 내린다 | Đếm đến ba, chúng ta cùng hạ vũ khí. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
셋 | Ba. |
[박진감 있는 음악] | |
[총을 탁 집는다] | |
[총성] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
[총성] | |
[도굴꾼2의 신음] [남쪽 중대장의 기합] | |
[도굴꾼1의 아파하는 신음] | |
[정혁의 기합] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
(무전기 속 남쪽 지휘관) 알파원, 알파원 충돌하지 말고 철수하라 | Alpha Một. Không giao chiến. Rút lui đi. |
북측과 충돌하지 말고 철수하라 | - Đừng giao đấu với Bắc Hàn. Rút đi. - Tia Chớp Một. |
(무전기 속 북쪽 지휘관) 번개 하나, 번개 하나 내 말 들리네? | - Đừng giao đấu với Bắc Hàn. Rút đi. - Tia Chớp Một. Nghe thấy không? Đừng giao đấu với Nam Hàn. Rút ngay. |
남측과 충돌하지 말고 즉시 돌아오라우 | Nghe thấy không? Đừng giao đấu với Nam Hàn. Rút ngay. |
[장전을 달칵 푼다] | |
대대 보위 지도원 동지 | Báo cáo chỉ huy Đại đội An ninh. |
제5중대는 비무장 지대 경계 근무 과정에서 체포한 | Trung đội 5 đang đợi lệnh giao lại bọn trộm mộ |
도굴꾼들의 신병을 인계하기 위해서 대기 중에 있습니다 | bắt được khi tuần tra khu vực phi quân sự. Đại úy Ri Jeong Hyeok, trưởng Trung đội 5. |
5중대장 대위 리정혁 | bắt được khi tuần tra khu vực phi quân sự. Đại úy Ri Jeong Hyeok, trưởng Trung đội 5. |
수고했소 | Vất vả rồi. |
또 남은 일이 있나? | Còn việc gì không? |
오늘 오후에 불어온 돌개바람 탓에 | Do cơn lốc xoáy chiều nay, |
철책 여러 구간이 진대나무에 깔려 무너져 내렸습니다 | hàng tre bị đổ, kéo theo hàng rào kẽm gai. |
(정혁) 전기 철조망 고압 변압기도 전부 나가 버린 상태입니다 | Máy biến áp cao thế dùng cho hàng rào điện cũng bị hỏng. |
원상 복구 하기 전까지는 파손된 철책 구간에 대한 | Chúng ta nên thắt chặt an ninh cho những khu vực bị thiệt hại |
경계 감시 근무를 강화해야 할 것으로 보입니다 | cho đến khi khôi phục được tất cả. |
그렇게 해야디 | Cứ làm vậy đi. |
내일인가? 중대 근무 교방이 | Ngày mai phải không? Bàn giao trung đội canh gác. |
그렇습니다 | Đúng thế ạ. Ngày cuối cậu làm việc lại xảy ra cớ sự này. |
(철강) 마지막 날 딱하게 됐구먼기래 | Ngày cuối cậu làm việc lại xảy ra cớ sự này. |
돌개바람에 도굴꾼들까지 | Hết lốc xoáy lại đến bọn ăn trộm. |
일없습니다 | Không có gì ạ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
근데 말이야 저자들 뭔가 착각을 하고 | Nhưng có lẽ do nhầm lẫn, |
남방 한계선을 넘었댔나 본데 융통성 있게 넘기자우 | họ mới lạc sang Ranh Giới Phía Nam. Nhẹ tay chút đi. |
(정혁) 저희 중대 위수 구역에서 발생한 사건입니다 | Việc xảy ra ở đồn trú Trung đội 5. |
가볍게 넘길 수 없습니다 | Không thể xem nhẹ được. |
(철강) 우리 보위 사령부에서 | Bộ Tư lệnh An ninh đã cho họ vào khu phi quân sự. |
비무장 지대 출입 허가증을 내줬다는 건 동무도 잘 알지 않나 | Bộ Tư lệnh An ninh đã cho họ vào khu phi quân sự. Đồng chí cũng biết rồi mà. |
상부 최종 심의에서 문제 돼서 좋을 일이 뭐 있갔어? | Để cấp trên biết được cũng chẳng có gì hay. |
보위 사령부에서 도굴꾼들에게 | Vậy là Bộ Tư lệnh An ninh cho phép lũ trộm |
(정혁) 남방 한계선 넘어가 문화재 도굴을 해 오라고 허가해 줬다 | Vậy là Bộ Tư lệnh An ninh cho phép lũ trộm vượt Ranh Giới Phía Nam và ăn trộm cổ vật. Ý anh là vậy sao? |
기런 말입니까? | vượt Ranh Giới Phía Nam và ăn trộm cổ vật. Ý anh là vậy sao? |
[어두운 음악] [헛웃음] | |
그럴 리가 있나, 대위 동무 | - Làm gì có chuyện đó, Đại úy Ri. - Tôi đã hứa với chỉ huy Nam Hàn |
(정혁) 조국의 명예를 걸고 조사하갔다고 남조선 대위에게 약속했습니다 | - Làm gì có chuyện đó, Đại úy Ri. - Tôi đã hứa với chỉ huy Nam Hàn sẽ điều tra triệt để vụ này. Tôi muốn giữ lời. |
지키고 싶습니다 | sẽ điều tra triệt để vụ này. Tôi muốn giữ lời. |
(철강) 기래, 본때 있게 그 약속 지키라우 | Được rồi. Cậu cứ giữ trọn lời thề đi. |
긴데 말이야, 나도 약속 하나 할까 대위 동무? | Nhưng tôi cũng hứa với cậu nhé, Đại úy? |
나 조철강이는 토대 높다고 봐주는 거 없어 | Cho Cheol Gang tôi không bao giờ kiêng dè với ai, ở cấp bậc nào đâu. |
우리 군의 안보를 위협하는 그 어떤 행위라도 | Nếu cậu làm gì khiến an ninh quân ta bị đe dọa, |
내 눈에 띄는 날엔 그날로 끝이야 | tôi mà bắt được là cậu xong đời ngay. |
물론 우리 리정혁 중대장 동무야 그럴 일은 없갔지만 | Dĩ nhiên, Đại úy Ri Jeong Hyeok sẽ không làm chuyện như thế. |
그래도 작년 이랑이 금년 고랑 되고 | Nhưng mà... Người ta vẫn thường nói |
작년 고랑이 금년 이랑 된다는 말도 있잖아 | ai hay chuyện gì cũng sẽ thay đổi. |
인생사 다 그런 거 아니갔어? | Suy cho cùng, đời là thế mà. |
[발을 탁 구른다] | |
(치수) 야, 야, 말도 마라 | Này, đừng để tôi phải nói. |
지가 보위 지도원한테 길케 시건방을 떨믄 | Nếu trước mặt Chỉ huy Đại đội, anh ta còn ngông cuồng như vậy, |
우린 어케 되갔어? | chúng ta sẽ ra sao đây? |
뭐, 지야 뭐, 헛가다 잡고 멋있어 보이갔디 | Chắc anh ta cũng chỉ cố ra vẻ thôi, |
길티만 앞으로 보위국에서 아주 눈깔에 쌍심지를 켜고 | nhưng nhờ thế mà từ giờ, có lẽ Bộ Tư lệnh An ninh |
우리 5중대를 지켜보지 않갔나 이기야 | sẽ để ý đến chúng ta lắm. Ý tôi là thế đấy. |
(중대원1) 긴데 중대장 동지는 왜 전초선까지 온 겁니까? | Mà sao Trung đội trưởng lại ra tiền tuyến vậy? |
아, 그, 평양서 왔으믄 토대도 높갔구먼 | Có vẻ như gia thế cũng ghê gớm lắm. Sao không ở Bình Nhưỡng hưởng phúc? |
평양서 편하게 살면 되지 않갔습니까? | Có vẻ như gia thế cũng ghê gớm lắm. Sao không ở Bình Nhưỡng hưởng phúc? |
기러니까 있는 놈들이 더 무섭다는 거야 | Thế mới nói, càng có điều kiện càng đáng sợ. |
(치수) 전후방을 훤히 꿰차서, 어? | Muốn thâu tóm tất cả, từ tiền tuyến đến hậu phương, |
장군님께 영원히 사랑받겠다는 심산 아니갔어? | vậy mới luôn được Đại tướng ưu ái chứ. |
아, 기렇구먼, 그... | - Ra là vậy. - Nào. |
(치수) 자, 자, 자, 이 술이 | Đây là bình rượu được ngâm từ năm 1953, |
최소 일천구백오십삼 년 | Đây là bình rượu được ngâm từ năm 1953, |
휴전 이전에 담가진 술이라는 것들만 똑똑히 알고들 마시라우, 응? | trước khi ký hiệp định ngừng chiến, cứ nhớ vậy đi nhé. - Chà. - Được rồi. |
[웃음] | |
이 60년 묵은 뱀술 한 잔이믄 | Chỉ cần một chén rượu rắn 60 năm này, |
허약 걸린 사람도 막 펄펄 난다 이기야, 어? [함께 웃는다] | người suy dinh dưỡng cũng phổng phao lên ngay. |
이게, 이게 술이 아니야 약이야, 약 | - Đây không phải rượu đâu, thuốc đấy. - Thuốc. |
[치수의 웃음] 기럼 저 약 한 잔만 하갔습니다 | Vậy cho tôi xin một chén thuốc. |
[함께 웃는다] | |
기래, 기래, 기래 | Có ngay. |
(치수) 자, 자, 자, 자, 응, 기다리라우, 응 [중대원1의 탄성] | - Đây. - Cảm ơn. Mời. Tiếp nào. |
- 자, 자, 자, 자, 자 - (중대원2) 긴데 | Mời. Tiếp nào. Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này sẽ không sao chứ? |
- 응? - (중대원2) 근무 중에 | Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này sẽ không sao chứ? |
이렇게 술 마셔도 됩니까? | Nhưng đang canh gác mà uống rượu thế này sẽ không sao chứ? |
(치수) 야, 두 달을 주야간 근무 서지 않았네 | Này, chúng ta đã canh gác ròng rã suốt hai tháng trời. |
이제 해만 뜨믄 교방인데 별일 있갔어? | Trời sáng ta sẽ được bàn giao trung đội canh gác. Sao có chuyện gì được? |
[치수의 웃음] | |
[산새 울음] | |
[어두운 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[경찰1의 만류하는 신음] (홍보팀장) 아, 아니, 아, 그게 아니라 | - Không được vào. - Làm ơn. |
안에 대표님이... | Giám đốc tôi... Giám đốc tôi thân gái một mình. |
대표님, 대표님이 여자분이신데... | Giám đốc tôi... Giám đốc tôi thân gái một mình. |
어유, 어유, 저기요 저기요, 저기요, 저기요! | - Ơ này, anh kia! - Kìa! |
아유, 어떡해, 아유, 아유 | Ôi trời ơi. DỊCH VỤ CỨU HỘ 119 |
[무전기 작동음] | CẢNH SÁT |
(경찰1) 진정하세요 | Hãy bình tĩnh. |
- (홍보팀장) 아유, 아유, 좀 놔 봐요 - (경찰1) 안 되니다, 선생님 | - Không được vào. - Tránh ra! |
(경찰1) 저기요! | Này! |
- (홍보팀장) 저기요! 저기요, 저기요 - (구조대원) 뒤에 조심 | Anh ơi! Cho hỏi. |
우리 대표님은요? 예? | - Thế còn giám đốc thì sao? - Tôi không biết. |
아, 몰라요 | - Thế còn giám đốc thì sao? - Tôi không biết. |
아니, 뭐라도 찍었을 거 아니야 카메라 어디 있어! | Không quay lại gì hết à? Máy quay đâu? |
아, 그 상황에서 찍긴 뭘 찍어! | - Lúc đó còn quay gì nữa? - Nói vậy là sao? |
- 그럼 뭘 한 거야! - (남자3) 나 진짜 죽을 뻔했다고! | - Lúc đó còn quay gì nữa? - Nói vậy là sao? Tôi suýt chết đó! |
아, 그러니까 대표님 어디 있냐고! | - Ừ, nhưng giám đốc đâu rồi? - Tôi sẽ kiện các người! |
(남자3) 나 당신들 고소할 거야, 진짜 | - Ừ, nhưng giám đốc đâu rồi? - Tôi sẽ kiện các người! |
[홍보팀장이 소리친다] | Nói gì vậy chứ? |
근데 저기요, 아, 미치겠네 [차 문이 탁 닫힌다] | Này anh. Ôi trời, điên mất. Thiếu chuyên nghiệp thật. |
일을 무슨 저렇게 해 [사이렌이 울린다] | Này anh. Ôi trời, điên mất. Thiếu chuyên nghiệp thật. Sau này sao mà báo cáo lại? |
(홍보팀장) 아, 그러니까 나중에 보고를 드린다니까 | Sau này sao mà báo cáo lại? |
무슨 갑자기 자기가 하겠다고 미치겠네 | Ai bảo cô ấy tự thử chứ? Điên thật. |
[한숨] | Còn nói là sẽ leo lên một nơi thật cao. |
뭐, 서둘러 어디를 올라가겠다고 | Còn nói là sẽ leo lên một nơi thật cao. |
아, 대체 어디까지 올라가신 거예요, 대표님 | Rốt cuộc cô đã đi tận đâu rồi, cô Yoon? |
[산새 울음] | |
[새가 지저귄다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
나 기절한 거야? | Sao mình lại ở đây? |
어머, 여기 어디야? | Trời ơi. Đây là đâu vậy? |
[아파하는 신음] | |
아이고 | Ôi trời ơi. |
(세리) 아, 여기 뭐야? | Gì vậy? |
아, 내 무전기 | |
[무전기 작동음] 여기는 세리, 여기는 세리 | Đây là Se Ri. Hãy trả lời đi, trưởng phòng. |
응답하세요, 팀장님 | Đây là Se Ri. Hãy trả lời đi, trưởng phòng. |
[다급한 신음] | |
여기요, 여기요 | Alô? |
[무전기가 지지직거린다] [놀라는 숨소리] | |
아, 뭐야 | Gì thế này? |
[긴장한 숨소리] | |
아, 이거 뭐야 | Mình ở đâu đây? Đây là công viên quốc gia hay gì thế? |
국립 공원이야, 뭐야 | Mình ở đâu đây? Đây là công viên quốc gia hay gì thế? |
[놀라며] 엄마, 엄마, 엄마, 엄마, 엄마 | Ôi! Mẹ ơi. |
오, 너무 높아 [버클을 달칵 잠근다] | Cao quá đi mất. |
[긴장되는 음악] [세리의 다급한 숨소리] | |
여기요! | Có ai không? |
여기요, 아무도 없어요? | Có ai không? Không có ai sao? |
여기요! 도와주세요! | Có ai không? Cứu tôi với! Không có ai sao? |
(세리) 아무도 없어요? | Cứu tôi với! Không có ai sao? |
[뻐꾸기 울음] [새가 지저귄다] | |
좀 전에 무슨 소리 들리지 않았네? | Vừa nãy cậu có nghe tiếng gì không? |
(광범) 예? 못 들었는데 | Sao? Tiếng gì ạ? |
여자 목소리 | Tiếng phụ nữ. Nghe như là tiếng khóc. |
우는 소리 같기도 하고 | Tiếng phụ nữ. Nghe như là tiếng khóc. |
무섭게 왜 기러십니까? | Thôi đi. Anh làm tôi sợ đấy. |
(무전기 속 중대원3) 여기는 부엉이, 여기는 부엉이 비둘기 나와라 | Thôi đi. Anh làm tôi sợ đấy. Cú Mèo gọi Bồ Câu. Nghe rõ trả lời. |
[무전기 작동음] | |
여기는 비둘기, 무슨 일이가 | Bồ Câu nghe đây. Có chuyện gì? |
(무전기 속 중대원3) 와 보셔야갔습니다 | Hãy tới đây ngay. |
돌개바람 때문에 자연 차단물과 모래사판이 전부 다 마사졌습니다 | Gió lốc đã làm toàn bộ hàng rào và sa bàn cát hư hỏng. |
(광범) 알겠다 | Tôi rõ rồi. |
[무전기 종료음] | |
- (광범) 중대장 동지 - 먼저 가 있으라우, 나 좀 살펴보고 | - Trung đội trưởng. - Đi trước đi. - Tôi xem xét quanh đây đã. - Rõ. |
(광범) [발을 탁 구르며] 예! | - Tôi xem xét quanh đây đã. - Rõ. |
[흥미진진한 음악] | |
[무전기 작동음] | |
[놀란 신음] | |
여기요! 오, 여기요, 예 | Ở đây! Tôi ở đây! |
[반가운 탄성] | |
(세리) 아, 군인이시구나 | Ra là một quân nhân. |
근처 군부대가 동원됐나요? 나 찾느라? | Quân đội gần đây cử người đi tìm tôi sao? |
[긴장되는 음악] | |
- 군호 - (세리) 예? | - Khẩu lệnh? - Cái gì? |
그게 뭔데요? | Cái đó là gì vậy? |
어어, 오지 마세요, 오지 마세요 거기서 얘기하세요 | Đừng tới đây. Anh đứng ở đó đi. |
(세리) [떨리는 목소리로] 거기서 얘기하세요 | Đứng đó nói chuyện đi. |
내려오라 | Cô xuống đây. |
아, 저도 지금, 하, 내려가고 싶은데 | Tôi cũng muốn xuống lắm, nhưng anh thấy mà, ở đây cao quá. |
(세리) 보시다시피 여기 너무 높고 | Tôi cũng muốn xuống lắm, nhưng anh thấy mà, ở đây cao quá. |
제가 지금 온몸에 힘이 풀려 가지고 | Tôi thì chẳng còn chút sức lực nào. |
[철컥] | |
어머, 내려가요, 내려가죠 지금 버클 풀고 있어요 | Trời ạ. Xuống ngay. Để tôi mở khóa đã. |
[세리의 비명] | |
[세리의 당황한 신음] | |
[정혁의 당황한 신음] | |
[새가 지저귄다] | |
[정혁의 힘겨운 신음] | |
[정혁의 버거운 신음] | |
[세리의 난감한 숨소리] | |
[정혁의 한숨] | |
소속, 성명 | Cô đến từ đâu? Tên gì? |
(세리) 어... [한숨] | |
그, 소, 소속은 저, 패션 회사인데 | À, tôi làm cho công ty thời trang. |
어디라고 말씀드려도 잘 모르실 거 같고 | Nói ra chắc anh cũng không biết. |
그, 이름도... [어색한 웃음] | Còn họ tên tôi, mới gặp đã hỏi thì có chút bất tiện. |
그, 초면에 가르쳐 드리기가 좀... | Còn họ tên tôi, mới gặp đã hỏi thì có chút bất tiện. |
그리고 참 힘든 결정 하셨네요 | Còn nữa... Chắc khó khăn lắm anh mới quyết định vậy. Hoan nghênh anh đến Đại Hàn Dân Quốc. |
대한민국에 참 잘 오셨어요 | Chắc khó khăn lắm anh mới quyết định vậy. Hoan nghênh anh đến Đại Hàn Dân Quốc. |
- 대한민국? - (세리) 그, 뭐라더라? | - "Đại Hàn Dân Quốc?" - Cái đó... gọi là gì nhỉ? |
귀국, 귀순, 귀순 용사신 거죠? | Quy thuận. Anh là lính Bắc Hàn đã quy thuận phải không? |
아니신가? 그럼... | Không phải sao? Vậy thì... |
무장 공... | Cộng sản vũ trang... Không lẽ là gián... |
아니면 간처... | Cộng sản vũ trang... Không lẽ là gián... |
[세리의 떨리는 신음] | |
(세리) [한숨을 내쉬며] 그, 어떤... | Anh... là vì... |
특수 임무 수행을 위해서 엄청난 지령을 받고 | làm một nhiệm vụ đặc biệt nào đó nên đã nhận được chỉ thị |
급하게 긴급 투입 된 그런... | và đột ngột được điều tới nhỉ, lính tinh nhuệ Bắc Hàn ấy? |
북한 엘리트? | và đột ngột được điều tới nhỉ, lính tinh nhuệ Bắc Hàn ấy? |
암튼 뭐든 안심하세요 저 신고 같은 거 절대로 안 할게요 | Dù sao thì, anh cứ yên tâm. Tôi không làm mấy trò chỉ điểm đâu. Tôi không quan tâm chuyện của người khác. Chuyện của tôi đã đủ bận rồi. |
저는 남의 일에 조금도 관심이 없거든요? | Tôi không quan tâm chuyện của người khác. Chuyện của tôi đã đủ bận rồi. |
제 일만으로 너무 바빠서, 그럼 이만 | Tôi không quan tâm chuyện của người khác. Chuyện của tôi đã đủ bận rồi. - Vậy tôi xin phép. - Đứng lại. |
- 거기 서 - (세리) 섰어요, 보세요, 서 있잖아요 | - Vậy tôi xin phép. - Đứng lại. Tôi đứng. Tôi đang đứng đây. |
[세리의 겁먹은 숨소리] | |
(세리) 저... | Anh... |
그냥 집에 가게 해 주시면 안 돼요? | không để tôi về nhà được sao? |
집이 어디요? | - Nhà cô ở đâu? - Quận Gangnam, Seoul, đường... |
서울시 강남구 청... | - Nhà cô ở đâu? - Quận Gangnam, Seoul, đường... |
더 이상의 상세 주소는 곤란해요 | Tôi khó mà cho anh biết thêm. |
멀 텐데 | Có vẻ xa nhỉ. |
아, 그건 제가 알아서 갈게요 염려 감사드려요 | Tôi sẽ tự tìm đường ra. Cảm ơn anh đã lo. |
뭔가 착각하는 거 같은데 | Hình như cô hiểu nhầm gì đó rồi. Tôi không bị điều về Nam. |
내가 남에 오지 않았소 | Hình như cô hiểu nhầm gì đó rồi. Tôi không bị điều về Nam. |
- 네? - (정혁) 그쪽이 북에 온 거요 | - Sao? - Cô thì đã ra tới Bắc. |
[흥미진진한 음악] | |
북? 북한? | Bắc? Bắc Hàn? |
'노스 코리아'? | North Korea? |
아유, 무슨 그런 얼토당토않은 말을... | Thôi nào. Anh đang nói gì vậy chứ? |
(세리) 아, 여기가 어떻게... | Ở đây sao có thể... |
[까마귀 울음] | |
정말이에요? | Thật sao? |
아, 농담하지 말고 진짜로 | Thật là. Anh đừng đùa nữa mà. |
하, 대박 | Đỉnh thật. |
이곳은 군사 분계선 제38도선 비무장 지대 | Đây là vĩ tuyến 38, khu phi quân sự. |
북방 한계선 지역이오 | - Ranh Giới Phía Bắc. - "Khu phi quân sự?" |
비무장 지대? | - Ranh Giới Phía Bắc. - "Khu phi quân sự?" |
오, 그, 그 영화 'JSA'에 나오는 거기? | Là chỗ quay phim Khu vực an ninh chung à? Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn. |
그럼 아예 북한은 아닌 거네요 | Là chỗ quay phim Khu vực an ninh chung à? Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn. |
(정혁) 엄연한 우리 조선 민주주의 인민 공화국령 영토요 | Là chỗ quay phim Khu vực an ninh chung à? Vậy thì đâu hẳn là Bắc Hàn. Đây là lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. |
그런 곳에 남조선의 정체불명인이 무단 침입 했으니 [세리의 다급한 숨소리] | Một người Nam Hàn lý lịch bất minh lại xâm phạm lãnh thổ. |
- (정혁) 적법한 절차를 거쳐... - (세리) 잠깐만요 | - Theo quy trình pháp lý... - Khoan. |
그, 어, 무단 침입이 아니고요 | Đó không phải xâm phạm lãnh thổ. Anh nhìn lên kia đi. |
(세리) 저기 보세요, 저기 | Đó không phải xâm phạm lãnh thổ. Anh nhìn lên kia đi. |
아니, 내가 패러글라이딩을 하는데 | Chuyện là thế này. Tôi đang bay bằng dù lượn. |
갑자기 햇빛 쨍쨍하고 멀쩡하던 날씨가 막 미쳐 가지고 토네이도가 부는 거라 | Trời đang quang đãng, nắng vàng rực rỡ thì đột nhiên quay cuồng, lốc xoáy kéo đến. |
일기 예보도 없었다고요 | Dự báo thời tiết chẳng nói gì. Máy kéo rồi lợn gà |
막 트랙터가 날아다니고 돼지가 날아오고 | Dự báo thời tiết chẳng nói gì. Máy kéo rồi lợn gà bị thổi bay lên, còn lũ thì cuốn người trôi đi. |
막 사람들이 다 떠내려갔어 | bị thổi bay lên, còn lũ thì cuốn người trôi đi. |
그리고 나도 막 날아가다가 난 기절을 했는데 | Còn tôi cũng bị gió cuốn đi. Ngất đi rồi tỉnh lại... thì đến đây rồi. |
여기인 거죠 | Còn tôi cũng bị gió cuốn đi. Ngất đi rồi tỉnh lại... thì đến đây rồi. |
그러니까 제 말은 사고였어요 어쩔 수 없는 | Ý tôi là, đó là tai nạn thôi. Không thể tránh được. |
[장전을 철컥 푼다] | |
좋소 | Được thôi. |
(세리) 하, 감사합니다, 대화가 통하시네요 | Cảm ơn anh. Anh hiểu tôi rồi. |
기케 설명하시오, 조사받을 때 | Cô hãy giải thích điều đó lúc bị điều tra. |
[긴장되는 음악] 아니, 조사를... | Không phải thế? Điều tra? Sao tôi lại bị thế chứ? |
- 내가 왜요? - (정혁) 공화국법에 의거하면 | Không phải thế? Điều tra? Sao tôi lại bị thế chứ? Theo luật của Đảng Cộng Hòa, |
의거 입북자도 임시 결박하고 조사하오 | ai cố ý vượt biên đều bị ràng buộc và điều tra. |
결박? 나를 묶는다고요? | Ràng buộc? Trói tôi lại sao? |
(정혁) 하물며 무동력 비행체를 타고 넘어온 자를 | Cô dùng dù lượn không động cơ bay vào đây. Sao có thể thả cô đi mà không điều tra? |
어케 조사하지 않고 돌려보낸단 말이오 [세리의 놀라는 신음] | Cô dùng dù lượn không động cơ bay vào đây. Sao có thể thả cô đi mà không điều tra? |
아니, 그랬다가 | Nếu lỡ họ đặt điều vu hại tôi, |
아무 죄도 없는 나를, 어? | Nếu lỡ họ đặt điều vu hại tôi, |
막 미녀 스파이라든가 미녀 간첩이라든가 | bảo tôi là mỹ nữ gián điệp hay đặc vụ xinh đẹp |
(세리) 막 그렇게 몰아가면서 어? 막 고문하고 | bảo tôi là mỹ nữ gián điệp hay đặc vụ xinh đẹp rồi tra tấn hay đày tôi đến những chỗ như Mỏ Than Aoji thì sao? |
아오지 탄광 막 이런 데 보내고 그러면 난 어떡해요? | rồi tra tấn hay đày tôi đến những chỗ như Mỏ Than Aoji thì sao? - Vậy tôi phải làm sao chứ? - Sẽ không có chuyện đó. |
[세리의 걱정하는 숨소리] 그런 일은 없을 거요 | - Vậy tôi phải làm sao chứ? - Sẽ không có chuyện đó. |
- 장담해요? - (정혁) 장담은 할 수 없지 | - Anh đảm bảo chứ? - Không thể. |
아, 그럼 내가 그쪽 말을 어떻게 믿어요 | Vậy sao tôi tin anh được? Là anh thì anh tin được không? |
그쪽 같으면 믿겠어요? | Vậy sao tôi tin anh được? Là anh thì anh tin được không? |
[헛웃음 치며] 믿고 안 믿고는 내 소관이 아니오 | - Tin hay không, đâu phải chuyện của tôi. - Thật là. |
아이참 | - Tin hay không, đâu phải chuyện của tôi. - Thật là. |
무책임하게 그러지 말고요 | Anh đừng vô trách nhiệm vậy chứ. |
[떨리는 숨소리] | |
이, 뛰어가면 금방일 거 같은데 | Nếu chạy thì tới ngay thôi. |
그냥 가게 해 주세요, 네? | Anh cứ để tôi đi đi. Nhé. |
저 달리기 진짜 잘하거든요? | Tôi chạy nhanh lắm. Tôi sẽ biến mất không dấu vết gì. |
흔적도 없이 쏜살같이 사라질게요 그쪽한테 아무런 피해도 끼치지 않고 | Tôi chạy nhanh lắm. Tôi sẽ biến mất không dấu vết gì. - Sẽ không gây phiền gì cho anh. - Đứng lại. |
- 서시오 - (세리) 사람 하나 살리는 셈 치고 | - Sẽ không gây phiền gì cho anh. - Đứng lại. Anh cứ giả mù, coi như đang cứu một mạng người. |
그냥 잠깐 못 본 걸로 해 주시면 되잖아요 | Anh cứ giả mù, coi như đang cứu một mạng người. |
(정혁) 서시오, 거기는 지뢰밭이오! [세리의 놀란 신음] | Đứng lại. Đó là bãi mìn. |
(세리) 지뢰? | Mìn? |
[한숨] | |
(세리) 어, 어디요? | Ở đâu cơ? |
유실 지뢰가 많은 곳이오 | Nơi này có rất nhiều mìn. |
(정혁) 큰비가 내린 뒤에 떠내려와 흔적도 없이 묻혀 있지 | Mưa to nên chúng đã bị vùi lấp, không thấy gì nữa rồi. |
난 그 방면으론 전문가요 | Tôi là chuyên gia về lĩnh vực này. |
내 도움 없이 거길 빠져나올 수 있을 것 같소? | Không có tôi giúp, cô có thể ra khỏi đó không? |
(세리) 아, 알겠는데 거기서 얘기하시면 안 돼요? | Tôi biết rồi, nhưng anh đứng đó nói chuyện được không? Sao đột nhiên lại tiến tới? |
[작은 소리로] 아까부터 왜 자꾸 다가와? | Tôi biết rồi, nhưng anh đứng đó nói chuyện được không? Sao đột nhiên lại tiến tới? |
내 지시 안 듣고 잘못 움직였다간 발목 나가는 수가 있... | Không nghe lời tôi mà di chuyển sai, có khi mất luôn cổ chân... |
[철컥] | Không nghe lời tôi mà di chuyển sai, có khi mất luôn cổ chân... |
왜 그러세요? | - Anh làm sao thế? - Không có gì. |
일없소 | - Anh làm sao thế? - Không có gì. |
일 있는데, 무슨 일이 | Rõ là có mà. Chuyện gì thế? |
일없다지 않소 | - Đã bảo không có gì. - Hình như anh giẫm phải mìn rồi. |
그거 밟은 거 같은데, 유실 지뢰 | - Đã bảo không có gì. - Hình như anh giẫm phải mìn rồi. |
아니오 | - Đâu có. - Không phải sao? |
아니라고요? | - Đâu có. - Không phải sao? |
진짜? | Thật sao? |
내 도움 안 필요하겠어요? | Anh không cần tôi giúp ư? |
(세리) 그럼 여기 한번 돌아, 돌아봐요 움직여 봐 | Vậy thì anh thử xoay người xem nào. |
[정혁이 무전기를 탁 꺼낸다] | |
못 움직이네 | - Đâu có di chuyển được. - Tôi là Chim Ưng. Tôi là... |
(정혁) 여기는 산매, 여기는 산... | - Đâu có di chuyển được. - Tôi là Chim Ưng. Tôi là... |
[긴장되는 효과음] | |
[정혁의 힘주는 신음] | |
(무전기 속 광범) 여기는 비둘기, 여기는 비둘기 산매 나와라, 산매 나와라 | Tôi là Bồ Câu. Chim Ưng, nghe rõ trả lời. |
여기는 비둘기, 여기는 비둘기 산매 나와라, 산매 나와라 | Tôi là Bồ Câu. Chim Ưng, nghe rõ trả lời. |
고맙소 | Cảm ơn cô. |
고맙긴요, 안 줄 건데 | Cảm ơn gì chứ. Tôi không đưa anh đâu. |
[긴장되는 음악] 내 손에 총이 있다는 걸 잊지 말길 바라오 | Đừng quên là trong tay tôi có súng đấy. |
(세리) 그 총으로 나 쏘면 | Đừng quên nếu bắn tôi, |
유일하게 도와줄 사람도 사라진다는 걸 잊지 않으셨으면 하네요 | anh sẽ mất đi người duy nhất có thể cứu mình. |
근데 제가 그쪽으로는 잘 몰라서 그러는데 | Mà này, vì tôi không rành nên mới hỏi. |
가끔은 전문가도 지뢰를 밟나요? | Thỉnh thoảng chuyên gia cũng đạp phải mìn à? |
씁, 아휴, 계속 그러고 있으면 발 저릴 거 같은데 | Nếu cứ tiếp tục thế này, chắc sẽ tê chân lắm. |
- 일없소 - (세리) 쯧, 알겠어요 | - Không có gì hết. - Tôi biết rồi. |
자꾸 일이 없다고 하시니 전 이만 가 볼까 봐요 | Anh cứ liên tục nói không có gì, nên thôi tôi đi nhé. |
전 일이 너무 많아서, 그럼 | Tôi còn nhiều việc lắm. Chào anh. |
좋소, 그... | Được thôi. Đưa tôi cái đó rồi hãy đi. |
그것만 좀 주고 가시오 | Được thôi. Đưa tôi cái đó rồi hãy đi. |
(세리) 음... | |
좀 있으면 그쪽으로 흘러갈 거예요 | Lát nữa nó sẽ trôi tới anh thôi. |
나도 도망갈 시간을 벌어야 하니까 이해하시죠? | Tôi còn phải câu giờ để chạy nữa mà. Anh hiểu chứ? |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 내며] 저도 지금 제가 당한 일이 너무 큰일이라 | Tôi cũng đang gặp chuyện nghiêm trọng, nên không còn tâm trí để lo cho ai. |
누굴 걱정하고 그럴 여유가 없네요 | Tôi cũng đang gặp chuyện nghiêm trọng, nên không còn tâm trí để lo cho ai. |
그럼 | Xin phép nhé. |
치사하게 가는데 뒤에 대고 쏘기 없기 | Đừng có bắn sau lưng tôi. Thế là xấu xa đấy. |
(정혁) 바로 앞에 네모난 나무함 보이오? | Thấy hộp gỗ vuông trước mặt không? |
(세리) 어, 보이는데요? | - Thấy. - Là mìn nổ sát thương. |
목함 지뢰요 | - Thấy. - Là mìn nổ sát thương. |
[놀라는 숨소리] (세리) 아, 지뢰가 왜 이렇게 많아 | - Sao lắm mìn thế? - Cố gắng ở gần bờ nhất có thể. |
기슭으로 최대한 붙을 수 있겠소? | - Sao lắm mìn thế? - Cố gắng ở gần bờ nhất có thể. |
[세리의 거친 숨소리] | |
발밑을 잘 보면서 나가시오 | Để ý kỹ dưới chân và bước ra. |
(세리) 다신 안 볼 거라서 하는 말인데 | Chúng ta sẽ không gặp lại nhau đâu, |
얼굴 완전 내 취향이에요 | nhưng tôi thích ngoại hình của anh. |
통일되면 우리 다른 식으로 봐도 좋을 듯 | Nếu thống nhất, mong hai ta sẽ gặp lại bằng cách khác. |
아, 지금... | Bây giờ sao? |
이 상황에 농이 나오시오? | Lúc này mà cô còn đùa được à? |
(세리) 근데 남쪽으로 가는 쪽이 어느 쪽이에요? | Nhưng mà, đâu là hướng đi về phía Nam vậy? |
그 길로 쭉 가다 보면 갈림길이 나올 거요 | Đi thẳng theo hướng đó, cô sẽ thấy ngã ba. |
(정혁) 거기서... | Từ đó... |
오른쪽 길로 가시오 | chọn lối bên phải. |
믿어도 될까요? | Tôi tin anh được chứ? |
묻지 말고 선택하시오 나는 이미 답을 말했으니 | Đừng hỏi nữa, quyết định đi. Tôi đã trả lời rồi. |
그럼 | - Chào nhé. - Trung đội trưởng. |
(광범) 중대장 동지! | - Chào nhé. - Trung đội trưởng. |
[세리의 놀란 숨소리] 무슨 일 있습니까? | Có chuyện gì vậy? |
- (광범) 중대장 동지! - (정혁) 여기다! | - Trung đội trưởng. - Ở đây! |
씨... | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
(광범) 중대장 동지! | Trung đội trưởng. |
[광범의 가쁜 숨소리] | |
한참 찾았습니다 | Tôi tìm anh mãi. |
(정혁) 어서 중대원들에게 알려라 | Báo cho toàn trung đội. |
우리 위수 구역 내에 거동 수상자가 발견되는 즉시 체포할 것 | Lập tức bắt giữ nếu phát hiện kẻ khả nghi trong khu vực của chúng ta. |
의거 입북자입니까? 아니면 간첩? | Có kẻ cố ý xâm phạm ạ? Hay là gián điệp? |
단순 사고로 흘러들어 온 남조선 여성이다 | Là một phụ nữ Nam Hàn bị tai nạn dạt tới đây. |
(정혁) 쏘지 말고 체포하라, 명령 하달 | Đừng bắn, chỉ bắt giữ. Đây là lệnh. |
(광범) 예! | Rõ! |
[중대원들이 코를 드르릉 곤다] (무전기 속 광범) 여기는 비둘기, 여기는 비둘기 | Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
뻐꾸기 나와라 | Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
여기는 비둘기, 여기는 비둘기 | Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
- (무전기 속 광범) 뻐꾸기 나와라 - (치수) 누기야? | Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
누가 뻐꾸기를 찾네 | Ai tìm Tu Hú thế? Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
(무전기 속 광범) 여기는 비둘기, 여기는 비둘기 뻐꾸기 나와라 | Bồ Câu đây. Tu Hú nghe rõ trả lời. |
(광범) 무전은 다 쳤습니다 | Bộ đàm đều tắt cả rồi ạ. |
중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
일없으신 거디요? | Anh không sao chứ? |
설마... | Lẽ nào... |
아무 걱정 마십시오 | Anh đừng lo gì hết. Tôi sẽ gọi Đội Công binh ngay. |
곧바로 공병 부대를 부르갔습니다 | Anh đừng lo gì hết. Tôi sẽ gọi Đội Công binh ngay. |
(정혁) 기냥 광범 동무가 하라 | Hay cậu giúp tôi nhé, Trung úy Park? |
지뢰 해체는 해 봤지? | - Cậu từng gỡ mìn rồi chứ? - Tôi mới thử đúng một lần. |
신병 때 딱 한 번... | - Cậu từng gỡ mìn rồi chứ? - Tôi mới thử đúng một lần. |
내가 많이 믿는다 | - Tôi rất tin tưởng cậu. - Tôi sẽ cố hết sức ạ. |
최선을 다하갔습니다 | - Tôi rất tin tưởng cậu. - Tôi sẽ cố hết sức ạ. |
(정혁) 잠깐 | Khoan! Cậu định gỡ bằng tay không sao? |
거, 지금 맨손으로 하갔다는 거가? | Khoan! Cậu định gỡ bằng tay không sao? |
(광범) 아... | |
[한숨] | |
(정혁) 이걸로 격침 고정 핀부터 제거하고 해야지 | - Phải dùng cái này gỡ từ chốt ra chứ. - Vâng. Anh đừng lo. |
예, 걱정 마십시오 | - Phải dùng cái này gỡ từ chốt ra chứ. - Vâng. Anh đừng lo. |
(정혁) 어, 조심 | Cẩn thận. |
핀이 잘못 풀리면 폭발기가 신관을 때릴 수가 있다 | Nếu gỡ chốt sai thì kíp mìn sẽ kích nổ. |
예 [긴장한 숨소리] | Vâng. |
[달그락거린다] | |
(정혁) 아, 그짝은 특히 조심하라 | Cậu phải đặc biệt cẩn thận. |
[익살스러운 음악] | |
[정혁의 옅은 신음] | |
[흙을 쓱쓱 걷어 낸다] | |
(정혁) 어, 어, 어, 어, 살살 그, 그, 좀... | Nhớ nhẹ tay thôi. |
[헛기침] | |
주, 주의하라 [광범이 흙을 쓱쓱 걷어 낸다] | Cẩn thận vào. |
[옅은 한숨] | |
(광범) 저를 많이 믿으신다더니 | Anh còn bảo là tin tưởng tôi. |
믿었다 | Tôi tin mà. |
- 끝났나? - (광범) 예, 끝났습니다 | - Xong rồi à? - Vâng, xong rồi. |
[정혁의 안도하는 한숨] | |
- (정혁) 가자 - 예 | Đi thôi. Vâng. |
[흥미진진한 음악] | |
[세리의 놀란 신음] | |
[세리의 거친 숨소리] | |
오른쪽이랬는데 | Anh ta nói là lối bên phải. Phải tin thôi. Hết cách rồi. |
믿어야지 어쩔 거야 | Anh ta nói là lối bên phải. Phải tin thôi. Hết cách rồi. Trông không có vẻ là nói dối mà. |
애가 거짓말하겐 안 생겼어 | Trông không có vẻ là nói dối mà. |
(세리) 어떻게 믿어, 북한 놈이잖아 계략일 거야 | Sao tin được? Người Bắc Hàn mà. Là mưu kế của hắn. |
[거친 숨소리] | |
"세리스초이스" | LỰA CHỌN CỦA SE RI |
(치수) 무슨 남조선 에미나이 하나가 | Nghe nói có cô gái Nam Hàn nào đó |
우리 위수 구역으로 흘러들어 왔댔는데 | bị lạc tới khu vực của chúng ta. |
뭐라더라? 발견하면 반드시 쏘라는 거 보니 | Chúng ta được lệnh gặp là bắn nên chắc là gián điệp có vũ trang gì đó. |
무장한 특수 간첩 뭐, 기런 거 아니갔어? | Chúng ta được lệnh gặp là bắn nên chắc là gián điệp có vũ trang gì đó. |
- (중대원2) 아이, 간첩? - (중대원1) 무장간첩? | - Gián điệp? - Vũ trang? |
(치수) 이야, 도굴꾼에 간첩까지, 씨 | Thật là. Hết mộ tặc rồi đến gián điệp. |
아, 중대 교방 코앞에 두고 운수가 사납... | Đều xảy ra ngay trước khi bàn giao. Cái số tôi cũng thật là. |
아, 와 이라나, 피곤해 죽갔다, 야 | Không còn chút hơi sức nào cả. |
야, 2인 1조로 흩어져라 | Này, chia ra tìm theo cặp đi. |
- (중대원4) 알았습니다 - (중대원2) 흩어지라 | Tôi biết rồi. |
아니, 기어들어 올라믄 | Không phải chứ, sao không để ngày mai, bọn này bàn giao rồi hẵng xuất hiện? |
우리 교방하고 나서 내일이나 올 것이지, 씨 | Không phải chứ, sao không để ngày mai, bọn này bàn giao rồi hẵng xuất hiện? |
기럼 6중대한테 떠넘길 수 있었을 거 아이가 | - Được thế thì Trung đội 6 sẽ lo. - Mà nếu bắt được gián điệp có vũ trang, |
기래도 무장간첩을 잡게 되면 포상이 크지 않갔습니까? | - Được thế thì Trung đội 6 sẽ lo. - Mà nếu bắt được gián điệp có vũ trang, không phải sẽ thưởng lớn sao? Sĩ quan trưởng, anh sẽ được thăng cấp đấy. |
[치수가 구시렁댄다] 사관장 동지 진급도 하셔야디요 | không phải sẽ thưởng lớn sao? Sĩ quan trưởng, anh sẽ được thăng cấp đấy. |
[중대원1의 가쁜 숨소리] | |
- 진급? - (중대원1) 기럼요 | - Thăng cấp? - Tất nhiên. |
[중대원1의 가쁜 숨소리] | |
기럼 백발백중 명사수 표치수가 한번 나서 봐? | Vậy thì xạ thủ bắn bách phát bách trúng, Pyo Chi Su tôi phải ra tay rồi. |
- (중대원1) 사관장 동지 - 기래 | - Sĩ quan trưởng. - Ừ. |
- 내래 볼일 좀... - (치수) 기래, 기래, 기래 | - Tôi phải đi giải quyết. - Được, đi đi. |
[중대원1의 다급한 신음] | |
[흥미진진한 음악] [놀란 숨소리] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
아이... | |
장군님 훈장 타는 날이 언제 오는가 했더니 | Còn tự hỏi bao giờ mới được Đại tướng thưởng huân chương. |
오늘이구나 | Chắc là hôm nay rồi. |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
아니... | Chết tiệt. Nhìn nhầm rồi à? |
헛걸 본 기가? | Chết tiệt. Nhìn nhầm rồi à? |
어? 이런, 씨 | Kia rồi. |
[다급한 신음] | |
(치수) 야, 야, 좀 가만있어 봐라 | Này, mau đứng yên. Cô ta đứng yên là mình bắn trúng rồi. |
아, 움직이지만 않으면 백발백중인데 | Này, mau đứng yên. Cô ta đứng yên là mình bắn trúng rồi. |
에미나이 드럽게 빠르네 | Ả khốn đó chạy nhanh thế không biết. |
[거친 신음] | |
이야, 이거 귀신이가 뭐이가 | Này, cô ta là ma quỷ hay sao thế? |
[거친 숨을 내뱉으며] 여기는 뻐꾸기, 여기는 뻐꾸기 협조 요청한다 | Đây là Tu Hú. Yêu cầu chi viện. |
[다급한 신음] | Trời ạ. |
[거친 숨소리] | |
아, 왜 다 쫓아오고 난리야, 가라며 | Sao lại đuổi theo? Tưởng mình được thả rồi. |
[다급한 신음] | |
[중대원들의 당황한 신음] | |
(치수) 저긴 그야말로 악성 지뢰밭인데 | Khu đó toàn là mìn thôi. |
[치수의 당황한 신음] | |
[거친 숨소리] | |
긴데 저 에미나이 왜 지뢰밭을 막 건너지? | Sao cô ta chạy qua được bãi mìn vậy? |
저리로 가면 우리 측 철책인데 | Nếu đi theo đường đó thì sẽ tới hàng rào sắt. |
(정혁) 두 사람 좌측 지뢰 해체로를 따라 추격할 것 | Hai người đuổi theo bằng đường bên trái. |
내가 우측으로 간다 | - Tôi sẽ đi bên phải. - Vâng. |
(치수와 광범) 예! | - Tôi sẽ đi bên phải. - Vâng. |
[박진감 있는 음악] | |
(치수) 에이, 저 에미나이 | Ả khốn đó! |
[거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[놀라는 신음] | |
[세리의 당황한 숨소리] | |
- (치수) 거기 서, 이 무장간첩! - 어떡하지? | Sao lại chạy vào đó? |
- 에이, 씨 - (치수) 이 남조선 에미나이 | - Chết tiệt. - Cô kia, đứng yên đó! |
(치수) 이리 오라! 이리! [세리의 놀라는 숨소리] | Mau lại đây! |
야, 이리 오라! | Này! Mau lại đây! Cô sẽ mất mạng đó. |
목숨만은 살려 주갔어! | Này! Mau lại đây! Cô sẽ mất mạng đó. |
야, 저, 저, 저... | Này! Cô kia! Cô ta điên rồi. |
저 미친 에미나이 저기를 왜... | Này! Cô kia! Cô ta điên rồi. - Sao lại vào đó? - Sao lại tới tận đây? |
(세리) 이것들이 여기까지 | - Sao lại vào đó? - Sao lại tới tận đây? |
(치수) 아니야, 가지 말라! | Không được. Đừng đi. |
거기는 너희, 너희 나라가 아니고야! | Đó không phải đường về nước đâu! |
이리 오라, 이리! | Ở đây mới đúng này! |
[치수가 계속 소리친다] 뭐? | Ở đây mới đúng này! - Gì vậy? - Đi sai đường rồi! |
[광범과 치수가 소리친다] 뭐라는 거야? | - Quay lại đi! - Họ nói gì vậy? |
거기 가면 우리 다 뒤지는 기야! | Cô mà qua đó, chúng ta sẽ chết hết! |
(치수) 가지 말라! | Đừng đi! |
- (광범) 거기 아니라고! - (치수) 미친, 야, 이 에미나이야! | - Không phải lối đó! - Đừng đi! |
[다급한 숨소리] | |
[치수의 힘주는 신음] | |
[놀란 탄성] | |
[총성] | |
바보 아니니? | Đúng là đồ ngốc mà. |
(치수) 저길 와 넘어가니? | Sao lại nhảy qua đó chứ? |
[거친 숨소리] | |
어, 어캅니까? | Ta phải làm sao đây? |
초소에 무전부터 쳐라 | Kết nối bộ đàm đi. |
(치수) 여기는 뻐꾸기, 갈매기 나와라 [무전기 작동음] | Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời. |
여기는 뻐꾸기 | Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời. |
(무전기 속 치수) 갈매기 나와라 | Đây là Tu Hú. Hải Âu nghe rõ trả lời. |
갈매기, 야, 갈매기! | Hải Âu. Này! Hải Âu! |
'사랑하는 사람들은' | "Những người yêu nhau rồi sẽ gặp lại. |
(주먹) '만나는 거야' | "Những người yêu nhau rồi sẽ gặp lại. |
'아무리 먼 길을 떠나도' | Dù có đi xa thế nào, |
'결국...' | cuối cùng... |
[주먹이 울먹인다] | |
'돌아오는 거야' | cũng sẽ về bên nhau". |
[분위기가 고조되는 음악] 아유... | |
[주먹이 코를 훌쩍인다] | |
[당황한 신음] | |
[놀란 신음] | |
[주먹이 울먹인다] | |
(주먹) 붙이라, 목걸이 붙이라 | Đeo dây chuyền vào đi. |
[코를 훌쩍이며] 이야... | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨을 연신 내뱉는다] | |
[허둥대는 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[아파하는 숨소리] | |
[힘겨운 숨을 삼킨다] | |
(은동 모) 나의 자랑스러운 아들 은동아 | Con trai đáng tự hào Eun Dong của mẹ. |
몸 건강히 군 생활 잘하고 있느냐? | Con vẫn mạnh khỏe và công tác tốt chứ? |
10년이란 길다면 길고 짧다면 짧은 세월 | Mười năm có thể ngắn hoặc dài tùy theo cảm nhận của con. |
10년 군 복무 잘 마치고서 | Mong con bình an hoàn thành nghĩa vụ quân sự mười năm |
영웅 메달 가슴에 달고 고향으로 돌아오너라 | rồi mang huân chương anh dũng trở về nhà. |
[울먹이며] 오마니 | Mẹ ơi. |
[은동이 흐느낀다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[정연의 한숨] [휴대전화 작동음] | SE RI |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함... | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được... |
[한숨] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được... |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được... |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요 | Alô? |
아, 나 비서님 | Thư ký Na. |
뭐요? | Sao cơ? |
무슨 소리예요, 지금 그게 | Cậu đang nói gì vậy? |
전 오늘 여러분들께 | Hôm nay tôi có chuyện |
중보 기도를 부탁드리고 싶은데요 | muốn nhờ mọi người cầu nguyện giúp. |
저와 제 남편에게 | Tôi và chồng mình |
정말로 생각지 못한 시련이... | bất ngờ gặp phải đại nạn. |
(교인1) 어머나 | |
(혜지) 아니, 사람이 가만히 있으니까 가마니로 보이는지 | Chúng tôi chỉ sống tử tế thôi, cuối cùng lại ra nông nỗi này. |
어디 그 되지도 않는 그, 그, 그, 아... | Ở đâu ra loại người hạ tiện... |
그 누군가가 제 남편의 자리를 탐하고 있습니다 [휴대전화 진동음] | Có một người thèm muốn ngồi chỗ chồng tôi. |
아니, 제 남편이 장남이니까 당연히... [휴대전화 진동음이 연신 울린다] | Vì chồng tôi là trưởng nam trong nhà, tất nhiên là... |
[말을 버벅댄다] | tất nhiên là... |
[혜지의 귀찮은 신음] | CHỒNG |
여러분, 잠시만요, 죄송합니다 | Mọi người, chờ tôi một chút nhé. |
[휴대전화 진동음] [휴대전화 조작음] | |
[혜지의 한숨] (세준) 여보! | Mình à. |
아, 나 기도 모임 중, 끝나고 연락할게 | Em đang có buổi cầu nguyện. Kết thúc rồi em sẽ gọi anh. |
(세준) 세리가 실종됐어 | Se Ri mất tích rồi. |
(혜지) [큰 소리로] 뭐? | Hả? |
[의미심장한 음악] 뭐야, 그래서, 진짜야? | Gì cơ? Là thật đấy à? |
어, 어, 알았어요, 어 | Em biết rồi. |
소식 업데이트되는 대로 바로 연락 주고, 어, 어, 어 | Cập nhật tình hình cho em nhé. Nhé? |
[옅은 탄성] | |
[밝은 음악] 오, 마이 갓! | Ôi Chúa ơi. |
어머, 어머, 어머 [기쁨에 찬 신음] | Trời ơi. |
[기쁨의 탄성] | |
집사님, 무슨 일이 있으세요? | Thưa cô, có chuyện gì sao? |
아니, 제가 기도를 시작도 안 했는데 | Mọi người thấy đấy. Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện mà nguyện ước đã thành sự thật rồi. |
이렇게 바로 응답을 주시네요 | Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện mà nguyện ước đã thành sự thật rồi. |
- (교인2) 주님 - (교인3) 할렐루야 | Tôi còn chưa bắt đầu cầu nguyện mà nguyện ước đã thành sự thật rồi. - Chúa ơi. - Lạy Chúa. |
[사이렌이 울린다] | - Chúa ơi. - Lạy Chúa. |
(경찰서장) 일단 저희가 헬기, 드론, 탐침봉, 수색견 | Trực thăng, máy quay trên không, thiết bị tìm kiếm và chó nghiệp vụ. |
동원할 수 있는 건 최대한으로 동원해서 수색을 하고 있으니까 | Chúng tôi đang dùng mọi biện pháp để tìm kiếm. |
너무 염려들 마시고요 | - Không cần lo lắng đâu. - Ừ. |
예, 뭐, 그런 건 알아서 잘해 주실 거 같고 | - Không cần lo lắng đâu. - Ừ. Trông cậy cả vào anh. |
근데 사실 저희가 가장 걱정하는 거는 | Nhưng điều chúng tôi lo lắng nhất... |
언론입니다 | là cánh báo chí. Bọn phóng viên mà bắt đầu đăng tin, |
(세준) 기자들이 냄새 맡고 써 재끼면 이게 시끄럽거든요, 주가도 그렇고 | là cánh báo chí. Bọn phóng viên mà bắt đầu đăng tin, tất cả sẽ rất phiền phức. - Giá cổ phiếu cũng giảm. - Đúng. Xin đừng lo chuyện đó. |
예, 그 점은 걱정 마십시오 | - Giá cổ phiếu cũng giảm. - Đúng. Xin đừng lo chuyện đó. |
(경찰서장) 사고 자체는 보도가 되겠지만 | Vụ tai nạn có thể được đưa tin |
개인 신상에 대해선 비밀에 부치겠습니다 | nhưng danh tính cá nhân sẽ được giữ bí mật. |
(세형) 이런 경우 생존 골든 타임이 어떻게 됩니까? | Vậy thời gian sống sót cho trường hợp này là bao lâu? |
(경찰서장) 이게 재난 상황이라 딱 정해진 시간이 있는 건 아니지만 | Vì đây là tai nạn nên không có thời gian chính xác. |
제 개인적인 경험상 48시간 정도... | Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tầm 48 tiếng. |
그렇게 길어요? | - Lâu như vậy sao? - Lâu thật. |
- 기네? - (경찰서장) 예? | - Lâu như vậy sao? - Lâu thật. - Sao thế? - Nếu vẫn còn sống, |
살아 있으면 이 시간 정도엔 연락이 와야 하지 않나? | - Sao thế? - Nếu vẫn còn sống, lúc này phải liên lạc rồi chứ. Anh nói con bé không nhập viện gần đây. |
인근 병원에도 없었다면서요 | lúc này phải liên lạc rồi chứ. Anh nói con bé không nhập viện gần đây. |
아, 근데 벌써 열몇 시간째면 | Nhưng đã mười mấy tiếng trôi qua rồi, tỷ lệ sống sót không phải rất mong manh ư? |
(세준) 사실 생존 가능성이 희박한 거 아닌가? | Nhưng đã mười mấy tiếng trôi qua rồi, tỷ lệ sống sót không phải rất mong manh ư? |
- 그렇지 - (세준) 그렇지 | - Đúng nhỉ? - Đúng thế. |
(홍보팀장) 개 있죠? 개, 개도 좀 더 푸시고 [개가 왈왈 짖는다] | Mang thêm chó nghiệp vụ đến đi. |
아니, 땅이 이렇게 큰데 이게 범위가 넓잖아요 | Xem nơi này rộng lớn thế nào đi. Cứ đà này sẽ không tìm ra đâu. |
(홍보팀장) 이거 갖다 언제 찾아요 | Xem nơi này rộng lớn thế nào đi. Cứ đà này sẽ không tìm ra đâu. |
(경찰2) 아, 지금 상부에 요청은 계속하고 있는데요 | - Chúng tôi đã... - Chỗ đó chẳng có ma nào. |
(홍보팀장) 아, 저쪽은 사람이 한 명도 없는데 | - Chúng tôi đã... - Chỗ đó chẳng có ma nào. |
저기 보면 아무, 아무도 안 하시는데, 저쪽엔 | Chẳng có ai lại đó tìm. |
(구매팀장) 부탁을 드렸잖아요 | |
(경찰2) 아니, 사안이 사안이라 지금 상부에... [정연의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정연) 사라져 준다며 | Cô bảo sẽ biến mất mà. Cô bảo cắt đứt quan hệ với nhà này. |
연 끊겠다며 | Cô bảo sẽ biến mất mà. Cô bảo cắt đứt quan hệ với nhà này. |
[다가오는 발걸음] | |
그래도 주는 건 받고 싶은가 보지? | Chắc cô vẫn muốn vơ vét những gì có thể. |
아버지한테 네가 말씀드려 못 하겠다고 | Cô đi nói với bố cô là không làm được đi. |
[잔잔한 음악] [숨을 들이켠다] | |
나는 아직도 | Cho đến tận bây giờ, |
깜짝 놀라거나 무서울 때 그래요 | dù ngạc nhiên hay sợ hãi, tôi vẫn nói thế này. |
'엄마야!' | "Mẹ ơi!" |
[헛웃음] | |
웃기죠? | Buồn cười nhỉ? |
난 엄마 없는데 | Vì tôi làm gì có mẹ. |
(세리) 세상에 자기 딸이 사라지길 바라는 엄마가 어디 있겠어 | Ở đời này làm gì có người mẹ nào muốn con gái mình biến mất? |
그렇죠? | Đúng chứ? |
[숨을 크게 들이켠다] | |
(세리) 엄마야! [팍 떨어지는 소리가 난다] | "Mẹ ơi!" |
[세리의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[속상한 숨소리] | |
(세리) 이거 봐, 이럴 때도 안 찢어져야지 | Thấy chưa? Đừng rách trong tình cảnh này mới phải. |
[울먹인다] | |
가기만 해 봐 | Đợi tôi trở về, tôi sẽ đánh trượt sản phẩm này. |
테스트 불합격이야 | Đợi tôi trở về, tôi sẽ đánh trượt sản phẩm này. |
가만 안 둬, 다들 | Các người sẽ chết chắc. |
[씩씩댄다] | |
[세리가 울먹인다] | |
[거친 숨소리] | |
[아파하는 탄성] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(세리) 근데 철조망을 넘었는데 | Mình đã leo qua hàng rào |
왜 사람들이 아무도 없지? | mà sao ở đây chẳng có ai vậy? |
뭐야? | Gì chứ? |
군인들이 단체로 휴가를 간 거야, 뭐야? | Tất cả quân nhân đều đi nghỉ tập thể à? |
- (주먹) 이게 다 저 때문입니다 - (은동) 아닙니다! 저 때문입니다! | - Tất cả đều là do tôi... - Không phải. Là do tôi chứ. |
(치수) 야, 야, 야! | Này. |
지금 누구 때문 기딴 거 따져서 뭐 하갔어? | Bây giờ cứ tìm ra lỗi của ai thì có ích gì? |
기리케 따지자믄 그, 지뢰를 밟는 바람에 | Nói như thế, Trung đội trưởng, người đầu tiên để xổng cô ta |
최초에 그 에미나이를 놓친 뭐, 중대장 동지는 뭐, 책임이 없간? | vì giẫm phải mìn không phải cũng có trách nhiệm à? |
아니, 중대장 동지가 밟고 싶어 밟았갔냐, 어? 이기야 | Không đúng, rõ ràng là Trung đội trưởng không hề có ý giẫm phải mìn. |
그 계곡이 그, 유실 지뢰밭인 거 | Việc khe núi này đầy rẫy bom mìn |
응? 군대 막 들어온 은동이도 다 아는 사실인데 조심을 하셨갔지 | ngay đến lính lơ mơ như Eun Dong cũng biết. Đã cẩn thận thế mà còn giẫm phải. |
그런데 밟은 거를 어카니? | Chúng ta biết làm thế nào? |
표치수 동무는 술을 마셨어? | - Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su, uống rượu à? - Sao? |
(치수) 예? | - Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su, uống rượu à? - Sao? |
그, 술이라기보담 저, 약을 한 잔... | Cũng không thể nói là rượu. Tôi chỉ uống một chén thuốc bổ. |
[헛기침하며] 그, 재차 말하지만 | Tôi nói lại, |
우리가 지금 누구 잘잘못을 따질 때가 아닙니다 | đây không phải lúc ta tìm ra ai có lỗi. |
어서 빨리 그 에미나이를 잡아야 하지 않갔습니까? | Phải nhanh tìm cô ta về đây chứ. |
(치수) 그 에미나이 보위부 애들한테 잡히기라도 하는 날이면 | Nếu cô ta bị Bộ Tư lệnh An ninh bắt được, |
우리 모두는 다 끝장입니다 | chúng ta sẽ tiêu đời. |
끝장이믄? | "Tiêu đời?" |
선선한 데 걸어 들어갔다가 누워서 나오갔지 | Chúng ta sẽ vào tù bóc lịch, - đến chết mới được ra. - "Ngồi tù bóc lịch?" |
(은동) 서, 선선한 데... | - đến chết mới được ra. - "Ngồi tù bóc lịch?" |
(치수) 많이 봐줘도 생활 제대일 거고... [은동의 한숨] | Nhẹ nhất là bị trục xuất khỏi quân ngũ. |
오마니... [은동이 울먹인다] | Mẹ ơi. |
[옅은 한숨] | |
[정혁의 한숨] | |
중대 교방 시간 다 됐어 | Bàn giao trung đội canh gác thôi. |
- 가자 - (중대원들) 예! | - Đi thôi. - Vâng. |
(정혁) 중대 차렷! | Cả trung đội, nghiêm! |
제5중대는 비무장 지대 | Trung đội 5 hoàn tất bàn giao nhiệm vụ canh gác. |
근무 초소에 대한 인계를 완료하였습니다 | Trung đội 5 hoàn tất bàn giao nhiệm vụ canh gác. |
5중대장 대위 리정혁 | Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok. |
(은동) 긴데 그 무동력 비행체는 어케 우리 영토까지 넘어온 겁니까? | Sao chiếc máy bay không động cơ đó - vào được lãnh thổ chúng ta? - Chính là vì không có động cơ. |
흠, 무동력이니까 | - vào được lãnh thổ chúng ta? - Chính là vì không có động cơ. |
(치수) 동력이 있으면 암만 센 바람이 불어도 레이다가 다 걸러 냈갔지 | Nếu có động cơ thì dù sức gió mạnh thế nào, ra đa của ta cũng dò ra. |
무동력은 열 감지가 되지 않아서 눈으로 못 잡으면 놓치는 기야 | Máy bay không động cơ không có bộ cảm biến nhiệt nên mắt thường không thấy có thể bỏ sót. |
[은동의 탄성] | |
씁, 바람 타고 잘못 넘어온 거라믄 | Nếu là bị gió cuốn qua biên giới |
그 여성 동무도 참 놀랐갔습니다 | - thì hẳn cô ấy hoảng sợ lắm. - Này! |
야... | - thì hẳn cô ấy hoảng sợ lắm. - Này! |
(치수) 나는 안 놀랐갔냐, 나는, 쯧 | Tôi cũng hoảng sợ này! |
들키기 전에 잡을 수 있갔디요? | Sẽ bắt được cô ta trước khi bị phát hiện chứ? |
잡아야지, 어케든! | Phải bắt được chứ. Bằng bất cứ giá nào. |
[새가 지저귄다] [어두운 음악] | |
근데 나 여기 왜 아까 온 데 같냐 | Đây không phải là chỗ mình vừa đi qua sao? |
아, 더 이상 헤매면 안 되는데 | Mình không thể đi loanh quanh mãi. |
[한숨] | |
나 이제 여기 다신 안 올 거야 | Mình sẽ không quay lại chỗ này nữa. |
우리 절대 다시 만나지 말자, 어? | Chúng ta tuyệt đối đừng gặp lại nhau nữa. |
안녕 | Tạm biệt. |
[세리의 거친 숨소리] | |
[세리의 실망하는 숨소리] | |
찾고 있어? | Vẫn đang tìm à? |
봤잖아, 지금 대대적으로 찾고 있는 거 | Em thấy phạm vi tìm kiếm rộng thế nào mà. |
당신은 그래서 안 돼 | Vấn đề của anh đấy. Em không hỏi vì lo không tìm được Yoon Se Ri. |
(상아) 지금 내가 윤세리 못 찾을까 봐 묻는 거야? | Vấn đề của anh đấy. Em không hỏi vì lo không tìm được Yoon Se Ri. |
당신이 찾아야 될 사람이 윤세리야? | Giờ người anh cần tìm đâu phải Yoon Se Ri. |
뭔 소리야? | Em nói gì vậy? |
자꾸 퀴즈를 내지 말고 하고 싶은 말을 해 | Đừng chơi đánh đố nữa, nói thẳng vào vấn đề đi. |
비었잖아 | Nó đang bỏ trống. |
자리가 지금 비었다고 | Vị trí đó đang bị bỏ trống. |
또 놓칠 거야? | Anh lại định bỏ lỡ à? |
지금이 마지막 기회야 | Đây là cơ hội cuối cùng rồi đấy. |
(상아) 그 자리 영영 뺏기고 싶지 않으면 당장 찾아 | Nếu không muốn mất luôn vị trí đó, tìm hắn ta ngay đi. |
당신 돈 들고 튄 구승준 | Tìm ra kẻ cuỗm tiền của anh đi, tên Gu Seung Jun ấy. |
[상아의 한숨] | |
[거리가 소란스럽다] | THÀNH PHỐ THẨM DƯƠNG, TRUNG QUỐC |
[숭준의 힘주는 신음] | |
[오 과장의 힘주는 신음] | |
아, 자네는 문 앞에 딱 지키고 있어요 | Ra canh cửa đi. Thấy ai khả nghi thì báo ngay cho tôi. |
수상한 놈 나타나면 바로 알려 주고 | Ra canh cửa đi. Thấy ai khả nghi thì báo ngay cho tôi. |
(보디가드) 네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
저 친구는 믿어도 돼요? | Có thể tin được người đó không? |
[웃으며] 아이고, 우리 사장님 | Giám đốc à. |
저 사람 함부로 안 쓰는 거 아시면서 그러세요 | Anh biết tôi không dùng người bừa bãi mà. |
(오 과장) 저 친구 믿을 만합니다 | Anh ta rất đáng tin. |
오 과장은요? | Trưởng phòng Oh thì sao? Có thể tin anh không? |
아이, 믿어도 돼? | Trưởng phòng Oh thì sao? Có thể tin anh không? |
[어이없는 웃음] | |
아니, 이 상황에서 저를 못 믿으시면 안 되죠 | Trong tình cảnh này, sao có thể không tin tôi được? |
[오 과장의 웃음] | Tôi đã nói thế với Yoon Se Hyeong rồi đâm sau lưng anh ta. |
내가 딱 그렇게 말하고 윤세형이 뒤통수를 쳤는데 [헛웃음] | Tôi đã nói thế với Yoon Se Hyeong rồi đâm sau lưng anh ta. Ra là vậy. |
아이, 그러게요 | Ra là vậy. |
(오 과장) 아, 사장님 참 대단하셔요, 예? | Giám đốc cũng giỏi thật đấy. |
윤 사장 지금쯤 아마 난리가 났을 거예요, 아마, 예? | Giám đốc Yoon chắc bây giờ đang hoảng loạn lắm. |
[오 과장의 웃음] [오 과장이 손뼉을 짝 친다] | Hắn ta không phải dạng dễ bỏ cuộc. |
그 자식 그렇게 쉽게 포기할 인간이 아니야 | Hắn ta không phải dạng dễ bỏ cuộc. |
(승준) 필리핀까지는 지금 쫓아왔을 거고 | Có lẽ giờ đã tìm đến tận Philippines rồi. |
이쪽 루트 아는 데 길어야 한 사흘? | Để theo tôi tới tận đây, nhiều nhất là mất bốn ngày. Tôi nên đi đâu tiếp theo? |
씁, 이제 어디로 가야 하나? | Để theo tôi tới tận đây, nhiều nhất là mất bốn ngày. Tôi nên đi đâu tiếp theo? |
그렇죠, 뭐, 사실 자금력과 인력만 있다면 | Đúng đấy. Với đủ tài chính và nhân lực, |
(오 과장) 세계 어디에 숨어도 쫓아올 수가 있죠 | có thể đuổi theo một người đến mọi nơi trên thế giới. |
[승준의 한숨] 딱 한 군데만 빼고 | Chỉ trừ một nơi. Nơi không có internet, |
[어두운 음악] 인터넷 안 되고, 인터폴 안 되고 | Chỉ trừ một nơi. Nơi không có internet, không có cảnh sát quốc tế, và chuyển vùng cuộc gọi đều vô hiệu cả. |
핸드폰 로밍 안 되는 뭐, 그런 곳 | không có cảnh sát quốc tế, và chuyển vùng cuộc gọi đều vô hiệu cả. |
아, 그러니까 거기가 어디인데요 말, 말을 해요, 말을! | Vậy đó là nơi nào? Mau nói tôi nghe xem nào. |
[후루룩 먹는다] | |
[도굴꾼1의 놀란 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] (도굴꾼1) 소좌 동지 | Thiếu tá. |
(철강) 어, 어, 앉으라, 편히들 먹으라 | Thiếu tá. Ngồi xuống đi. Cứ ăn uống tự nhiên đi. |
[카메라 조작음] | |
[카메라 렌즈를 탁 접는다] | |
[힘주는 숨소리] | |
이번에 성과가 아주 좋았습니다 | Lần này thu được kha khá. Tìm ra tượng Phật vàng và đồ sứ xanh Cao Ly. |
고려청자에 금불상도 있습니다 | Lần này thu được kha khá. Tìm ra tượng Phật vàng và đồ sứ xanh Cao Ly. |
(도굴꾼2) 금불상은 뺑급입니다, 뺑급 | Tượng Phật vàng còn rất mới. |
황금 타구도 있습니다 | Có cả chậu đi tiểu bằng vàng. |
수고들 했어 | Mọi người vất vả rồi. |
물건은 어데 있어? | Hàng đang ở đâu? |
확실하디? | Chắc không? |
여부 있겠습니까? | Dĩ nhiên là ở đây. |
(도굴꾼1) 긴데 저희는 어케 됩니까? | Nhưng chúng tôi sẽ ra sao? |
(도굴꾼2) 그 망할 대위 놈 때문에 일이 커졌습니다 | Vì tên đại úy chết tiệt đó mà mọi thứ vỡ lở. |
평양으로 송환이 된다는데 일없갔디요? | Chúng tôi sẽ không bị trục xuất về Bình Nhưỡng, đúng chứ? |
리정혁이는 내 상대가 안 돼 | Tên Ri Jeong Hyeok đó không phải đối thủ của tôi. Chuẩn bị nhận thưởng đi nhé. |
비공개 표창 받을 준비들이나 하라 | Tên Ri Jeong Hyeok đó không phải đối thủ của tôi. Chuẩn bị nhận thưởng đi nhé. |
(도굴꾼1) 고맙습니다! | Cảm ơn ạ. |
- (철강) 식갔어 - (도굴꾼1) 아, 먹으라 | Ăn đi kẻo nguội. Ăn đi. |
[어두운 음악] | |
[트럭 시동음] | |
[긴장되는 음악] [남자들의 신음] | |
[남자들의 신음] | |
(도굴꾼1) [놀라며] 아, 뭐, 뭐이가? | Gì vậy? Mở cửa ra! |
뭐야, 문 열어! 문 열어! | Gì vậy? Mở cửa ra! Mở cửa ra! |
[쾅] [차 유리가 와장창 깨진다] | |
저 안에 사, 사람이... | Trong xe... có người. |
[놀란 신음] | |
아이고야 | Trời ơi. |
[신음] | |
[도굴꾼1의 비명] | |
[충돌음] | |
[굉음] | |
[비명] | |
[울먹인다] | |
[다급한 숨소리] | |
[여자4의 놀라는 신음] | |
[트럭 시동음] | |
[산새 울음] | |
(치수) 그, 중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
그 에미나이가 여기를 무사히 통과하진 못했을 겁니다 | Người phụ nữ đó chắc không đến nổi đây đâu. |
벌써 멧돼지 밥이 됐을 수도 있고요 | Có khi đã bị lợn rừng ăn thịt rồi. |
그, 괜히 보위 사령부에 신고해서 | Không cần phải báo cáo lên Bộ Tư lệnh An ninh mà. |
긁어 부스럼 만들 일은 없지 않갔습니까? | Không cần phải báo cáo lên Bộ Tư lệnh An ninh mà. |
그게 무슨 뜻이오? | Ý cậu là sao? |
금은동이는 홀어머니에 동생이 넷씩이나 달린 | Geum Eun Dong giống như đầu tàu, lo toan cho bốn đứa em và một mẹ già đơn thân. |
기관차 대가리입니다 | Geum Eun Dong giống như đầu tàu, lo toan cho bốn đứa em và một mẹ già đơn thân. |
(치수) 은동이 어머니는 아들이 영웅 돼서 돌아오길 기다리고 있단 말입니다 | Mẹ Eun Dong luôn mong cậu ấy sẽ trở về quê hương như một anh hùng. |
[한숨] | |
그거야 어느 부모나 마찬가지 아닌가 | Không phải bố mẹ nào cũng giống vậy hay sao? |
씁, 근무 시간에 남조선 드라마를 본 김주먹이는 | Vì Kim Ju Meok xem phim truyền hình của Nam Hàn trong giờ gác, |
아마 선선한 데 가기 전에 | có lẽ cậu ấy sẽ không thể... |
지 아버지 주먹에 맞아 뒤질지도 모르고요 | Cậu ấy sẽ bị bố đánh nhừ tử trước đó. |
죄를 지었으면 벌을 받는 게 당연하갔지 | Phạm tội thì bị trừng phạt là lẽ thường. |
초소를 비운 금은동이와 김주먹이뿐 아니라 | Áp dụng cho người bỏ gác, Geum Eun Dong và Kim Ju Meok, |
최초에 그 여성을 놓친 나도 | kể cả tôi, người đã để người phụ nữ đó chạy mất, |
(정혁) 근무 시간에 술을 먹은 표치수 사관장 동무도 | và người uống rượu khi canh gác, Sĩ quan trưởng Pyo Chi Su nữa. |
(광범) 중대장 동지! | Trung đội trưởng. |
이거 | Cái này. |
[긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[편안한 음악] | |
[세리의 놀란 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
아, 됐어 | Được rồi. |
[감격하는 탄성] | |
아, 다 왔어, 세리야 | Về đến nơi rồi, Se Ri à. |
아... | |
아, 나 진짜 북한 갈 뻔 | Suýt nữa thì sang tận Bắc Hàn. |
오늘 일은 진짜 CNN 인터뷰 각이다 | Chuyện xảy ra hôm nay đáng được phỏng vấn với CNN. |
[어이없는 숨소리] | |
[감격한 웃음] | |
이제 얼른 가서 | Mình sẽ xuống thị trấn, |
전화도 빌리고 콜택시도 불러서 얼른 집에 가자 | mượn điện thoại, gọi taxi để nhanh chóng về nhà thôi. |
임 박사님 불러서 물리 치료도 받고 | Còn phải gọi điện cho bác sĩ Im để được trị liệu vật lý nữa. |
(세리) 다 왔어 | Sắp về rồi. |
다 왔어, 이제 | Sắp đến nơi rồi. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
아니, 여긴 왜 이렇게 깜깜해? | Nhưng tại sao lại tối thế này nhỉ? |
다들 자나? | Mọi người ngủ hết rồi sao? |
[종이 딸랑딸랑 울린다] | |
[소 울음] [세리의 놀란 숨소리] | |
어, 어, 저기요 [소달구지꾼의 기합] | Anh ơi, tôi có thể mượn điện thoại... |
저 핸드폰 좀 빌릴 수 있을... | Anh ơi, tôi có thể mượn điện thoại... |
[어두운 음악] | |
[소의 거친 숨소리] | |
[소달구지꾼이 소를 어른다] | |
[소의 거친 신음] (소달구지꾼) 가자, 어서 가자, 빨리 | Gì thế? Đi thôi. |
[소달구지꾼의 기합] [종이 연신 딸랑거린다] | Đi thôi. |
(소달구지꾼) 가자 | Đi thôi nào. |
[멀어지는 종소리] | Đi thôi nào. |
(명순) 영애 동지 밤새 구멍탄불 안 죽었지요? | Đồng chí Yeong Ae, không phải hết than giữa đêm chứ? |
(영애) 어, 일없소 | Ừ, không phải. |
(월숙) 영애 동지, 밤새 안녕하십니까? | Đồng chí Yeong Ae, cả đêm vẫn ổn chứ? |
- (영애) 어, 월숙 동무도 잘 잤어? - (월숙) 예 [닭 울음] | Ừ, cô ngủ ngon không? Vâng. |
[전등이 탁 켜진다] | |
(명순) 이야, 전기 들어오는구나, 야 | Chà, có điện rồi. |
(월숙) 아니, 밤새 정전이더니 날 밝을라니 불이 들어오는구나? | Thường thì chúng ta chỉ có điện khi mặt trời gần lên mà. |
(영애) 아, 새벽밥하는데 불 들어오믄 좋지 뭘 기래 | Nhưng có điện trước khi nấu cơm sáng cũng tốt mà. |
기건 기렇디요 [월숙과 영애의 웃음] | Đúng vậy thật. |
(월숙) 아니, 오늘은 왜 10분이나 늦었시요? | Sao hôm nay lại đến trễ mười phút thế. Đâu phải cố ý, do con bò đấy. |
(소달구지꾼) 아, 내래 늦었수? 소래 늦었지 | Đâu phải cố ý, do con bò đấy. |
이거 돼지 뜨물이나 주시오 | Đưa thức ăn thừa đi. |
(명순) 여기 있습니다, 닭알 쪽지 주십시오 [소달구지꾼이 답한다] | Đưa thức ăn thừa đi. Đây này. Đưa tôi vé đổi trứng gà. |
(월숙) 자, 여기 닭알 쪽지 10장이야요 | Đây là mười vé đổi trứng gà. |
[명순의 놀란 신음] 10장 다 모았으니 닭알 어서 주시라요 | - Mau đi lấy trứng về cho tôi đi. - Để dành nhiều vé thật. |
- (명순) 많이도 모았다 - (월숙) 어, 어, 어 | - Mau đi lấy trứng về cho tôi đi. - Để dành nhiều vé thật. |
(영애) 야, 너 참 부지런하구나, 야 | Đúng là chịu khó. |
(세리) 저 사람들... | Những người đó... |
[소달구지꾼이 말한다] 뭐 하는 거야? | Họ đang làm gì vậy? |
(소달구지꾼) 아직 따끈따끈하오 | Trứng vẫn còn ấm lắm. |
[월숙이 호응한다] [경쾌한 음악이 흘러나온다] | Đúng thế. |
- (스피커 속 옥금) 자, 여러분 - 엄마야! | - Nào, mọi người. - Mẹ ơi! |
(영애) 어, 나오네 | - Nào, mọi người. - Mẹ ơi! - Đến rồi. - Bắt đầu ngày mới |
(스피커 속 옥금) 우리 모두 율동 체조 시작하자요 [여자들이 저마다 말한다] | - Đến rồi. - Bắt đầu ngày mới bằng bài tập thể dục buổi sáng nào. |
(영애) 시작하자 | - Đi thôi. - Mọi người ra ngoài đi. |
[세리의 당황한 신음] (스피커 속 옥금) 어서 나오시라요! | - Đi thôi. - Mọi người ra ngoài đi. Khẩn trương lên. |
[경쾌한 음악이 연신 흘러나온다] | |
[당황한 숨소리] | |
- (아이1) 림진주 동무 - (아이2) 옛! | - Đồng chí Rim Jin Ju. - Có. |
- 정옥필 동무 - (아이3) 옛! | - Đồng chí Jeong Woo Pil. - Có. |
[아이1이 출석을 부른다] 쟤네 뭐 하는 거야? | - Đồng chí Park Eun Byeol. - Chúng đang làm gì vậy? |
(아이4) 은별 동무는 아직 안 왔다 | Đồng chí Eun Byeol vẫn chưa đến. |
(세리) 말투가 왜 저래? [아이1이 말한다] | - Lúc nào cũng trễ! - Giọng điệu lạ thế? |
(아이1) 걔 기다리다가 집단 등교 늦갔시야 우리끼리 가자요 | Đợi cậu ấy thì sẽ muộn giờ học. Hãy đi mà không có cậu ấy. |
[의미심장한 음악] (함께) 가자! | - Đi thôi. - Đi thôi. |
(아이1) 앞으로가! | Bước đều, bước! |
(아이들) ♪ 어데까지 왔니, 마을까지 왔다 ♪ | - Ta ở đâu thế? - Ta ở đâu thế? - Ta vào thị trấn - Ta vào thị trấn |
♪ 어데까지 가려니 학교까지 가련다 ♪ | - Ta đi đâu thế? - Ta đi đâu thế? - Đi đến trường - Đi đến trường |
♪ 무엇 하러 가려니 공부하러 간다 ♪ | - Đi để làm gì? - Đi để làm gì? - Đi để học hỏi - Đi để học hỏi |
[의미심장한 효과음] | - Ta đi cùng nhau - Ta đi cùng nhau |
[경쾌한 음악이 연신 흘러나온다] | |
(아이들) ♪ 어데까지 왔니, 마을까지 왔다 ♪ | - Ta vào thị trấn - Ta vào thị trấn - Ta đi đâu thế? - Ta đi đâu thế? |
♪ 어데까지 가려니 학교까지 가련다 ♪ | - Ta đi đâu thế? - Ta đi đâu thế? - Đi đến trường - Đi đến trường - Đi để làm gì? - Đi để làm gì? |
♪ 무엇 하러 가려니 공부하러 간다 ♪ | - Đi để làm gì? - Đi để làm gì? - Đi để học hỏi - Đi để học hỏi - Đi cùng ai thế? - Đi cùng ai thế? |
뭐야? | Gì thế này? |
나 아직 북한인 거야? | Mình vẫn còn ở Bắc Hàn sao? |
[세리의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[세리의 당황한 신음] | |
[부드러운 음악] 어? | |
[안도하는 숨소리] | |
[정혁이 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
(세리) 홍 팀장님 | Trưởng phòng Hong. |
[무전기가 지지직거린다] | Alô. |
여기요, 아, 아 | Alô. |
홍 팀장님, 들리죠? 내 말 들리잖아 | Trưởng phòng Hong. Nghe rõ không? Anh nghe rõ lời tôi nói còn gì. |
오늘 행사 업체 잘라요 | Đuổi bên tổ chức đi. Bọn họ có kiểm tra thời tiết chưa thế? |
아니, 날씨를 체크를 한 거야, 만 거야 | Đuổi bên tổ chức đi. Bọn họ có kiểm tra thời tiết chưa thế? |
아, 무슨 일을 이따위로 해 | Sao có thể tắc trách thế này? |
나 진짜 돌아가면 가만히 안 둘... | Tôi mà về là không xong... |
아니야, 아니야 | Không phải thế. |
가만둘 거야 | Tôi sẽ để yên cho anh. |
나 진짜로 가만히 둘 거야 | Tôi thật sự sẽ để anh yên. |
나 화 안 났어요 | Tôi không giận đâu. |
나 화났을까 봐 지금 대답 못 하고 있는 거죠? | Anh sợ tôi giận nên mới không trả lời chứ gì? |
음, 나 화 안 났어, 진짜로 괜찮아 | Tôi không giận đâu. Tôi thật sự không sao cả. Cho nên trả lời tôi đi. |
대답 좀 해 줘요, 어? | Cho nên trả lời tôi đi. |
내 생각에는 | Theo tôi thấy... |
여기가 무슨 국립 공원 같아 | chỗ tôi đang ở như công viên quốc gia ấy. |
내가 아까 고라니도 봤다고 | Vừa nãy tôi còn thấy nai sừng tấm. |
근처에 국립 공원 있나 한번 샅샅이 뒤져 봐요 | Anh thử tìm xem gần đó có công viên quốc gia nào không. |
얼핏 명령 같겠지만 부탁이에요, 어? | Nghe thì giống mệnh lệnh, nhưng tôi đang nhờ anh đấy. |
[무전기가 지지직거린다] | |
[한숨] | |
아니, 왜 [차분한 음악] | Thôi mà, sao lại như vậy? |
나한테 이러지 마, 진짜 | Đừng như vậy với tôi mà. |
나 할 일이 너무 많아 | Tôi có nhiều việc phải làm lắm. |
산더미 같다고! | Việc chất nhiều như núi ấy. |
예를 들면 | Ví dụ như... |
직원들 월급 올려 주려고 했는데 | Tôi định tăng lương cho nhân viên, |
인센티브도 진짜 많이 | cộng thêm tiền thưởng nữa. |
이건 들려? 들렸을 텐데 | Anh nghe rõ không? Cá là anh nghe rõ. |
지금 갑자기 대답하기 민망해서 못 하고 있는 거죠? | Anh ngại trả lời đột ngột, phải không? |
[무전기가 지지직거린다] | |
[무전기 종료음] | |
[한숨] | |
누구라도 좀... | Ai cũng được mà. |
나한테 와 주세요, 제발 | Đến đây cứu tôi với. Làm ơn đi. |
[속상한 숨소리] | |
어! [총을 철컥 장전한다] | |
여기요! | Ở đây! |
(세리) [웃으며] 여기요 | Tôi ở đây! |
여기요! | Tôi ở đây này! |
(세리) 나는요, 남한의 재벌 딸 [카메라 셔터음] | - Ở Nam Hàn, tôi là con gái nhà tài phiệt. - Không có hứng thú. |
안 궁금하오 [치수의 놀란 탄성] | - Ở Nam Hàn, tôi là con gái nhà tài phiệt. - Không có hứng thú. Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài, có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu. |
(세리) 내가 여기 있는 게 밖에 알려지면 | Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài, có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu. |
나만 죽는 게 아닌 거 같던데? | Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài, có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu. |
불명예 제대 같은 거지? | Nghĩa là sẽ bị đá đi. |
- 그거 하면 안 된다며 - (은동) 죽었댔는데 | - Cậu cần việc mà. - Cô ta chết rồi mà. |
(철강) 천억대 대형 사기를 치고 잠적 | Anh ta đang lẩn trốn sau phi vụ lừa đảo một tỷ won. |
계좌를 하나 새로 틀 것 같습니다 | Anh ta đang lẩn trốn sau phi vụ lừa đảo một tỷ won. Chắc tôi sẽ mở một tài khoản bí mật. |
(세리) [울먹이며] 왜 왔어요, 왜! | Sao anh lại đến đây? |
(철강) 간부 이력서를 봐도 가족 관계며 뭐며 아무것도 없고 | Xem lý lịch thì thấy gia thế cũng bình thường. |
(책임 부관) 모든 게 의심스러울 수밖에 없어 | Mọi thứ đều sẽ trở nên đáng ngờ. |
(세리) 은혜 갚으려고요 | - ...sau này còn trả ơn. - Không cần trả ơn. Cô không nợ tôi gì cả. |
(정혁) 갚지 않아도 되오, 베푼 적 없으니 | - ...sau này còn trả ơn. - Không cần trả ơn. Cô không nợ tôi gì cả. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment