Search This Blog



  사랑의 불시착 12

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


(세리) 안 돼Không được.
[긴장감이 고조되는 음악]
[겁먹은 숨소리]
[휴대전화 벨 소리가 들린다]
[세리의 거친 숨소리]
[휴대전화 벨 소리가 연신 울린다]
[멀어지는 발걸음]PHÒNG QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
[긴장하는 숨소리]
[휴대전화 벨 소리가 들린다]
[한숨] [휴대전화 조작음]
(정혁) 왜 이케 전화를 받지 않고...Sao em không bắt máy...
어이, 리정혁이Ri Jeong Hyeok à.
반갑구먼기래Thật vinh dự,
남조선에서 또 보게 되다니chúng ta lại gặp nhau ở Nam Triều Tiên.
(철강) 진짜 올 줄은 몰랐는데 대단해Không ngờ mày đến đây thật. Tao ấn tượng đấy.
어, 나 지금 윤세리 동무랑 같이 있어Bây giờ tao đang ở cùng đồng chí Yoon Se Ri mà.
피차 어디 신고할 수 없는 처지인 건 알고 있갔지?Chúng ta đang ở trong tình thế không gọi được cảnh sát đấy.
오래는 기다릴 수가 없어Tao không chờ lâu được đâu.
전화 끊지 말고 지금 오라Đừng tắt máy, hãy đến đây ngay đi.
[긴장되는 음악]
[세리가 딸깍 누른다]
[긴장하는 숨소리]
[거친 숨소리]
[긴장감이 고조되는 음악]
[정혁의 거친 숨소리]
[달려오는 발걸음]
(철강) 허튼수작하면 이 에미나이 머리에 총알 박히는 거 순간이야Nếu dám giở trò, người phụ nữ này sẽ ăn một phát đạn xuyên qua đầu.
[떨리는 숨소리]Nếu dám giở trò, người phụ nữ này sẽ ăn một phát đạn xuyên qua đầu.
앞만 보고 걸으라Nhìn thẳng phía trước mà đi.
(정혁) 당신이야말로 그 여자에게 손끝 하나라도 대면Chỉ cần anh động vào một sợi tóc của cô ấy,
반드시 죽여 주갔어tôi sẽ giết anh.
[놀라는 숨소리]tôi sẽ giết anh.
[다급한 숨소리]
[무거운 효과음]
[발걸음 소리가 난다]
(세리) [떨리는 목소리로] 야, 조철강!Này, Cho Cheol Gang!
후라이 까지 마!Đừng có nói nhảm nữa!
[떨리는 숨소리]
저거 다 거짓말이고Lời hắn nói đều là dối trá.
저 사람 지금 총 가졌어요!Hắn có súng đấy.
나 괜찮으니까 일단 도망가요!Em không sao cả, anh mau chạy đi.
[떨리는 숨소리]
[발걸음 소리가 울린다] [긴장하는 숨소리]
[세리의 놀란 신음] [긴장되는 효과음]
[차분한 음악]
(경비원1) 아, 뭐, 불이 꺼지냐?Sao đèn lại tắt hết thế này?
(경비원2) 그러게, 갑자기 정전된 거 아니야? [빠직 소리가 난다]Đúng nhỉ. Không phải mất điện đấy chứ?
(경비원1) 한번 내려가 보자 기계실이 어디지, 여기?Xuống kiểm tra xem. Phòng máy ở đâu?
(경비원2) 기계실?Phòng máy sao?
그 사람이 어떻게 우리 경비 팀에 들어올 수 있었는지Điều tra kỹ xem sao người đó vào được đội bảo vệ.
철저하게 조사해 주시고Điều tra kỹ xem sao người đó vào được đội bảo vệ.
그리고 앞으로 두 번 다시 그런 일이 생기지 않도록Để chuyện thế này không xảy ra lần nữa,
야간 근무 팀도 새롭게 보강해 주시고요thay thế toàn bộ đội bảo vệ đêm cho tôi.
아니요Thôi.
경찰에 신고는 됐어요Không cần báo cảnh sát đâu.
관련 CCTV는 저한테 넘기시고Đưa đoạn phim trong máy quay an ninh cho tôi.
유출되지 않도록 주의는 물론이고요Đương nhiên phải chú ý, không để nó lộ ra ngoài.
아참, 그리고 제 핸드폰은 찾으셨어요?Phải rồi. Tìm thấy điện thoại của tôi chưa?
(직원1) 찾긴 찾았는데 차 바퀴에 깔린 모양입니다Đã tìm thấy, nhưng bị ô tô cán vỡ rồi.
파손이 돼서 쓰시긴 어려울 것 같습니다 [다가오는 발걸음]Nó hỏng nặng nên không dùng được nữa.
네, 일단 자세한 건 내일 얘기해요Được rồi. Mai chúng ta bàn kỹ hơn.
[통화 종료음] [임 박사의 한숨]
- 어때요? - (임 박사) 어, 심한 건 아니고Thế nào rồi? Không có gì nặng, chỉ là dao sượt qua thôi.
칼에 조금 스친 정도야Không có gì nặng, chỉ là dao sượt qua thôi.
[안도하는 숨소리]
(임 박사) 처치는 했는데 그나저나 누구니?Tôi đã trị thương rồi. Nhưng mà cậu ấy là ai vậy?
(세리) 아, 그냥 좀...À, chỉ là...
암튼 이 시간에 감사해요Dù sao thì, cảm ơn anh vì đã đến vào giờ này.
그리고 말씀 안 드려도 아시겠지만Còn nữa, dù không nói chắc anh cũng biết,
보안 유지만 좀 신경 써 주세요nhưng mong anh giữ bí mật chuyện này.
(세형) 남자가 있다고요?Nhà có đàn ông sao?
(임 박사) 네Vâng.
[의미심장한 음악]
[도어 록 작동음]
(세형) 잘됐네, 얘 정신 못 차렸구먼Tốt lắm. Con bé này ngốc hơn anh nghĩ.
이 와중에 연애질이야?Tình hình này mà còn yêu đương à?
(상아) 근데Nhưng mà...
왜 병원에 안 가고 집에 데려와서 치료를 했을까?sao không đến bệnh viện mà lại đưa về nhà trị thương?
윤세리가 연애할 때 남자를 집에 데려간 적이 있었나?Khi hẹn hò, Yoon Se Ri có từng đưa đàn ông về nhà bao giờ chưa?
[다가오는 발걸음]
(세리) 그 어깨는 총 맞은 게 언제라고Vai của anh vừa trúng đạn cách đây không lâu.
또 칼을 맞고 있어Giờ lại bị đâm sao?
스친 거요, 전혀 이럴 필요 없는...Chỉ sượt qua thôi. Không cần phải thế...
아니에요Không đâu.
이럴 필요가 반드시 있지Đương nhiên em phải làm thế.
(세리) 그리고Còn nữa,
난 조철강 이 미친 인간이 딴 데도 아니고 어떻게ở chỗ khác thì không nói, tên điên Cho Cheol Gang đó
내 회사에 위장 취업까지 해서 이런 짓을 벌일 생각을 했는지lại có thể giả làm bảo vệ công ty em để làm ra trò này.
난 도저히 용서가 안 되네Em không thể tha thứ được.
위쪽에선 당했지만 여긴 얘기가 다르지Ở miền Bắc có thể em không làm gì được, nhưng ở đây thì khác.
[부드러운 음악]
[세리의 한숨]
당신이 날 지켰소Em đã bảo vệ anh mà.
무서웠을 텐데Chắc em sợ lắm.
고맙죠?Anh biết ơn à?
(세리) 그럼Vậy thì...
이거 다 아물 때까지 어디 가지 말기anh đừng đi đâu cho đến khi vết thương lành.
이거 다 아물 때까지만Chỉ đến khi lành hẳn thôi.
그것만 약속해 줘Hứa với em một điều này đi.
다 아물고 나서는Khi vết thương lành rồi,
어느 날 갑자기 사라져도dù anh có bỗng dưng biến mất,
그런가 보다 할게em cũng chấp nhận.
(뉴스 속 기자) 강원도 철원군 강호리Ở làng Gangho, quận Cheorwon, tỉnh Gangwon,
새우젓을 숙성시키고 있던 토굴에서 지하 땅굴이 발견됐습니다Ở làng Gangho, quận Cheorwon, tỉnh Gangwon, có một địa đạo được tìm thấy gần hang động dùng để ướp tôm muối.
1차 조사 결과에 의하면Theo kết quả điều tra ban đầu,
땅굴은 발견된 장소로부터 직선거리 9,296미터 떨어진địa đạo này được phỏng đoán có thông với một mỏ vàng bỏ hoang
북한 강원도 철원군 증산리 일대의 폐광과 연결된thuộc làng Jeungsan, quận Cheorwon, tỉnh Gangwon, Bắc Hàn, cách hang động ướp tôm muối 9.296 mét.
간접 땅굴인 것으로 추정되고 있는데요cách hang động ướp tôm muối 9.296 mét.
금광 개발을 목적으로 일제가... [문이 덜컥 열린다]Lấy mục đích khai thác vàng...
(중개인) 아유, 어서 오세요 [TV 종료음]Lấy mục đích khai thác vàng... Mời vào.
[당찬 음악]
(창식) 대표님, 괜찮으세요? 여기 분위기가 좀...Giám đốc, sẽ không sao chứ? Ở đây có hơi...
걱정 마요Anh khỏi lo.
(세리) 내가 이래 봬도Nhìn tôi thế này thôi,
산전chứ sơn chiến,
수전thủy chiến
공중전까지cho đến không chiến,
다 겪어 본 여자예요tôi đều kinh qua cả rồi.
(세리) 그리고 서울은 내 구역이야Chưa kể Seoul là lãnh địa của tôi.
[발걸음이 울린다]
안녕하세요Chào các anh.
(세리) 25-1번지, 25-2번지Số 25-1, 25-2, 25-3. Là địa chỉ của ba căn hộ các anh thuê.
25-3번지 세입자 여러분Số 25-1, 25-2, 25-3. Là địa chỉ của ba căn hộ các anh thuê.
들으셨겠지만 오늘부로Chắc các anh nghe tin rồi. Từ hôm nay, nơi các anh sống
여러분들이 세 들어 살고 있는 그 건물들은Chắc các anh nghe tin rồi. Từ hôm nay, nơi các anh sống
모두 다 제 소유가 됐어요đều đã thuộc quyền sở hữu của tôi.
[남자1이 테이블을 탕 친다]
[중국어] - 뭐래? - (남자2) 너 뭐라는 거야?- Sao? - Cô nói gì?
예쁘게 생겼네Trông cũng xinh đấy.
[남자들의 웃음]
[한국어] 지금부터 굴러온 돌이 이벤트를 좀 하려고 해요Từ bây giờ, tôi mở sự kiện ma mới bắt nạt ma cũ cho các anh.
(세리) 일주일 전 여기서 한국어, 중국어Một tuần trước, ở đây có một đám người thông thạo tiếng Trung và tiếng Hàn
2개 국어가 능통한 다수의 분들과ở đây có một đám người thông thạo tiếng Trung và tiếng Hàn
외모가 능통한 남자 한 분이 몇십 대 일로 붙었던 그 사건đấu với một người đàn ông có ngoại hình ưa nhìn. Chuyện mới xảy ra thôi, chắc các anh đều biết nhỉ.
다들 아시죠?Chuyện mới xảy ra thôi, chắc các anh đều biết nhỉ.
(남자2) [중국어] 우린 몰라!Chúng tôi không biết.
무슨 소리가 하고 싶은 거야, 어?Cô nói linh tinh gì vậy?
(세리) 모른다고? [익살스러운 음악]Không biết sao?
칼도 막 날아다니고 그랬을 텐데?Còn cầm dao phi qua phi lại. Làm sao không biết được hả?
(남자3) 중국어를 하네?Nói tiếng Trung kìa.
(남자4) 어떻게 중국어를 하지, 응?Sao cô ta lại biết tiếng Trung?
[한국어] 그 사람들에 대한 제보를 받아요Tôi đến lấy tin về đám người đó.
(세리) 누구의 사주를 받았는지Ai là người sai khiến anh ta.
가장 결정적인 단서를 주시는 딱 한 분에게만Dành cho một người cho tôi manh mối hữu ích nhất,
건물주의 권한으로từ giờ, với tư cách chủ nhà, phí thuê nhà hàng tháng và tiền bảo trì,
앞으로 월세와 관리비를 일절 받지 않겠습니다từ giờ, với tư cách chủ nhà, phí thuê nhà hàng tháng và tiền bảo trì, tôi sẽ không lấy một đồng.
[남자들의 의아한 신음]
[중국어] - 진짜? - (남자5) 안 받는다고?- Thật sao? - Miễn phí à?
[한국어] - (세리) 그리고 - (창식) 아- Thật sao? - Miễn phí à? Còn nữa...
(세리) 그 사진 잘 봐요Xem tấm ảnh này cho kỹ vào.
이 사람 찾아 주는 딱 한 분에게도 보상금을 줄 거예요Xem tấm ảnh này cho kỹ vào. Tôi sẽ thưởng cho ai tìm được người đó.
[중국어] 빨리 찾으면 찾을수록 금액은 셉니다Tìm ra càng sớm, tiền thưởng càng nhiều.
(남자2) 누구지?- Cô ta là ai vậy? - Chào các anh.
(창식) [한국어] 수고하세요- Cô ta là ai vậy? - Chào các anh.
(남자2) [중국어] 이 사람 본 적 있어?Có thấy tên này chưa?
(남자1) 못 봤어Có thấy tên này chưa? Không biết.
(남자2) 어디서 찾지?Tìm ở đâu bây giờ?
[통화 연결음]
이봐Alô, người anh em.
[남자들이 저마다 중국어로 통화한다]- Tôi cần tìm một người. - Tôi sẽ đưa ảnh.
(구매팀장) [한국어] 대표님, 진짜 다시 봤습니다Tôi phải nhìn cô bằng con mắt khác. Sao cô có thể không chút sợ sệt vậy?
아이, 어떻게 그렇게 쫄지도 않으시고 촥Sao cô có thể không chút sợ sệt vậy?
난 반드시 갚는 편이야Tôi nhận được gì sẽ trả lại đó.
(세리) 은혜도, 원수도Dù là ân huệ hay thù oán.
그런 맥락에서 하는 말인데요Sẵn đây tôi nói luôn.
지난번에 얘기했던 팀장님 친구 내 보험 담당자Người bạn anh nói với tôi lần trước, người bán bảo hiểm cho tôi đấy.
(창식) 수, 수찬이요?Su Chan sao?
[흥미진진한 음악]Su Chan sao?
[웃음] [영상에서 음성이 흘러나온다]
(수찬) 아, 진짜 잘되셨어 [영상 속 세리가 말한다]Tốt quá rồi. May thật đấy.
[웃음]
(부장) 개인 구상권 청구까지는 안 갔는데Chúng tôi sẽ không bắt cậu bồi thường,
예정대로 감원 명단에 올라가 있던 걸 취소하기가 좀 어렵게 됐다nhưng không thể thay đổi danh sách cắt giảm biên chế.
[추워하는 숨소리]
(부장) 아, 난 윤세리 대표 살아 돌아와서 괜찮을 줄 알았더구먼Cứ tưởng giám đốc Yoon Se Ri trở về là cậu sẽ không sao.
아유, 위에서 그냥 예정대로 하라시잖아Nhưng bên trên bảo giữ nguyên quyết định.
내가 뭔 힘이 있냐, 어? 쯧, 하라는 대로 해야지Tôi thì làm được gì chứ? Trên bảo thì dưới phải nghe.
미안하다Xin lỗi nhé.
[수찬의 웃음]
[수찬의 추워하는 숨소리]
(세리) 안녕하세요, 박수찬 씨Xin chào, anh Park Su Chan.
나 몰라요?Anh không biết tôi sao?
한국의 에바 비스니어스카 씨Ewa Wiśniewska của Hàn Quốc.
윤세리예요Tôi là Yoon Se Ri đây.
(세리) 그동안 박수찬 씨가Tôi đã nghe hết những chuyện anh Park Su Chan làm vì tôi thời gian qua.
나를 위해서 해 준 일들을 확인했어요Tôi đã nghe hết những chuyện anh Park Su Chan làm vì tôi thời gian qua.
[잔잔한 음악]
[마우스 클릭음]
(수찬) DMZ를 수색해 봐야 함Phải tìm kiếm quanh khu phi quân sự.
창식아, 이 자료들 좀 살펴봐 아직 포기는 이르다Chang Sik à. Xem tài liệu này đi. Bỏ cuộc bây giờ vẫn sớm.
[살짝 웃는다]
서해에 무인도 더 있는지 찾아보자Tìm xem còn đảo hoang nào ở Biển Tây hay không đi.
더 있을 거야, 대표님은 살아 계신다Chắc chắn phải có. Giám đốc còn sống mà.
(세리) 일면식도 없는 우리인데Chúng ta còn không quen biết nhau.
그 누구보다 내가 살아 돌아오길 바라고Nhưng anh lại tin tưởng và mong tôi còn sống hơn ai hết,
믿어 줬다는 거 알아요và tôi biết điều đó.
(수찬) 아, 아, 그, 그거야, 아, 아닙니다Chuyện đó...Không phải đâu. Tôi chỉ làm thế vì bản thân mình thôi.
저도 저 살자고 그런 건데Chuyện đó...Không phải đâu. Tôi chỉ làm thế vì bản thân mình thôi.
오늘 찾아온 건 고마워서만은 아니에요Tôi không tìm anh chỉ để nói cảm ơn suông đâu.
내가 사라진 그동안 박수찬 씨가 우리 홍 팀장님한테Trong thời gian tôi mất tích, mỗi ngày anh Park Su Chan
하루 평균 전화를 서른일곱 통 하셨더라고요?gọi 37 cuộc điện thoại cho trưởng phòng Hong.
아, 네, 좀, 어 말해 줄 것들이 있어서À vâng. Vì tôi có chuyện phải nói với cậu ấy.
문자와 이메일은 뭐, 수백 통에 이르고요Còn số tin nhắn, email thì phải đến hàng trăm.
전해 줄 자료들이 있어서Tại có nhiều tài liệu phải gửi.
그런 집착으로 찾아낸 거잖아요Nhờ nỗi ám ảnh đó, anh đã tìm ra.
세리 1호 목소리Giọng của Se Ri số một.
[흥미진진한 음악] (라디오 속 세리) 여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호Đây là Se Ri số một.
지금 드, 들었어?Nghe thấy chứ? Thế nào? Giống giọng giám đốc chứ?
(수찬) 어, 어때? 대표님 목소리 같아?Nghe thấy chứ? Thế nào? Giống giọng giám đốc chứ?
어, 대표님 목소리 맞는 것 같은데?Ừ, hình như đúng là giọng giám đốc!
그렇지? 맞지? [창식이 호응한다]Đúng chứ? Đúng không?
[살짝 웃으며] 예, 그때Vâng. Lúc đó tôi đã rất mừng.
아, 진짜 기뻤는데Vâng. Lúc đó tôi đã rất mừng.
(세리) 전 그런 집착 아주 좋아해요Tôi vô cùng thích nỗi ám ảnh đó của anh.
그래서 말인데Nên tôi mới mở lời
제가 스카우트해도 될까요?- mời anh về làm việc, được không? - Dạ?
예?- mời anh về làm việc, được không? - Dạ?
물론 지금 회사에서 인정받고 있는 거 알아요Tôi biết là anh có công ăn việc làm ổn định.
아니요, 저 그런 건 아니고 저 좀, 좀 전에 잘렸...Không phải thế đâu. Tôi... Vừa nãy, tôi còn mới bị đuổi...
(세리) 지금 연봉 세 배 드릴게요Tôi sẽ tăng lương gấp ba lần cho anh.
인센티브도 많이, 어때요?Và nhiều phúc lợi hơn. Anh thấy thế nào?
[울먹이며] 좋습니다, 대표님Được lắm ạ, giám đốc.
[수찬이 훌쩍인다]
감사합니다, 대표님Cảm ơn giám đốc.
내가 고마워요, 박수찬 씨Tôi mới phải cảm ơn anh, anh Park Su Chan.
[훌쩍인다]
(세리) 여기선 가마솥 말고 이걸로 커피 마셔요Ở đây không cần làm cà phê thủ công, anh dùng máy này nhé.
[커피 머신 뚜껑을 탁 내린다]
[커피 머신 작동음]
[긴장되는 음악]
[세리의 가쁜 숨소리]
(정혁) 그자는 생각보다 빠르게 가까이 와 있었다Hắn đã ở gần cô ấy hơn mình tưởng.
"방패"SHIELD
"첨부 파일"
"활성화 코드를 입력하시오"GIẢI MÃ
"작동 중"GIẢI MÃ
[정혁이 잔을 탁 내려놓는다]
(남자6) 사냥견은 세리스초이스의 경비 하청업체 통해서 입직Chó Săn xin được việc ở Lựa chọn của Seri nhờ công ty môi giới bảo vệ.
NVD 경비 하청업체 사장은 한때 사냥견의 키핑 대상이었음Chủ tịch của NVD Security từng là một mục tiêu bảo kê hắn nhắm đến.
(정혁) 돈을 받고 남조선과 그 외 국가의 범죄자들을Cho Cheol Gang nhận bảo kê tội phạm, giúp chúng trốn từ Nam Triều Tiên ra nước ngoài để kiếm tiền.
은닉해 주는 일을 해 온 조철강은giúp chúng trốn từ Nam Triều Tiên ra nước ngoài để kiếm tiền.
이곳에 와서 그들의 도움을 받고 있는 것으로 보인다Giờ đến Nam Hàn, hắn được bọn chúng giúp.
그자는 짐작보다 영리했고 집요했다Hắn lươn lẹo và lì lợm hơn mình tưởng.
내가 와 있는 것을 확인한 이상 섣불리 나서지는 않을 테지만Vì đã biết mình ở đây, hắn sẽ không hấp tấp hành động.
또 다른 방법을 찾갔지Nhưng hắn sẽ sớm tìm ra cách khác.
[박진감 넘치는 음악]
[긴장되는 음악]
[만복이 숨을 하 내뱉는다]
(만복) 오늘 하루 성과를 발표해 보도록 하갔소Báo cáo kết quả tác chiến hôm nay đi.
- (은동) 예 - (치수) 예- Vâng. - Vâng.
먼저 나부터Bắt đầu từ tôi.
(만복) 나는 오늘 윤세리 대표의 근황을 알아보기 위해서Hôm nay, để tìm hiểu tình hình của giám đốc Yoon Se Ri...
(직원2) 고기 어때, 고기?- Ăn thịt nhé? - Tôi thích thịt.
(직원3) 저 고기 너무 좋아해요- Ăn thịt nhé? - Tôi thích thịt.
(직원4) 씁, 제육덮밥 어때?Ăn cơm thịt lợn xào nhé?
[직원들이 대화한다] (만복) 윤세리 대표가 자주 출몰한다는Ăn cơm thịt lợn xào nhé? Tôi đã mai phục ở gần công ty của giám đốc Yoon Se Ri
회사 근처에 잠복을 하며Tôi đã mai phục ở gần công ty của giám đốc Yoon Se Ri
소식을 수집했소và thu thập tin tức.
(직원5) 이야, 진짜 충격적이다, 충격적이야Chà, tin sốc thật đấy.
- (직원6) 그러니까 말이야 - (직원5) 와Thế mới nói. Tò mò diễn biến tiếp theo quá.
(직원6) 와, 야, 어떻게 될지 진짜 궁금하다Thế mới nói. Tò mò diễn biến tiếp theo quá.
(직원5) 하, 진짜, 아, 가자, 가자 [직원6이 살짝 웃는다]Thế mới nói. Tò mò diễn biến tiếp theo quá. Trời ạ. Đi thôi.
(만복) 여러 사람들의 대화를 들으며Nghe nhiều người nói chuyện
회사의 깊은 관계자가 아니면 알 수 없는thì có thể thu thập được nhiều tin trọng yếu của công ty
정말 유용한 내부 정보들을 많이 얻을 수가 있었디mà người ngoài không thể biết được.
(창식) 대표님, 요즘 많이 변하신 것 같아요Giám đốc, cô thay đổi nhiều quá.
응? 뭐가?Sao? Thay đổi gì cơ?
예전엔 식사는 혼자만 하셨잖아요Trước đây, cô chỉ dùng bữa một mình thôi mà.
응, 같이 먹으니까 입맛이 더 좋아지는 것 같더라고요Ăn cùng mọi người, tôi thấy ngon miệng hơn.
그걸 몰랐지, 예전엔Trước đây tôi không nhận ra.
(구매팀장) 아
[함께 웃는다]
씁, 근데 대표님 아까부터 누구랑 그렇게 문자를...Giám đốc này, cô nhắn tin với ai nãy giờ vậy?
씁, 설마 또Lẽ nào cô lại...
열애?hẹn hò sao?
아니고요Không phải.
- (구매팀장) 예 - (창식) 예- Dạ. - Vâng.
[창식이 콜록거린다]
(구매팀장) 아니구나Thì ra không phải.
[창식의 헛기침]Đúng thế thật.
(만복) 일단 마케팅부 노 과장과 해외 영업부의 양 대리는Đầu tiên là trưởng phòng No của phòng tiếp thị và cô Yang phòng liên doanh nước ngoài.
목하 열애 중이었어Hai người đó đang hẹn hò.
(은동) 예?- Dạ? - Sao cơ?
(부대원들) 예?- Dạ? - Sao cơ?
근데 노 과장의 아내 되는 사람이 회사에 투서를 넣었대Nhưng vợ trưởng phòng No đã gửi thư nặc danh đến công ty.
(주먹) 노 과장이 유부남이었습니까?Trưởng phòng No có vợ rồi?
(만복) 응Ừ.
[은동의 탄성] 아침 드라마가 괜히 나온 것이 아니었구나, 야Trời ạ. Phim truyền hình dài tập cũng không hẳn là ngớ ngẩn.
(치수) 지금 기딴 걸 듣고 다닌 겁니까?Anh đi để nghe mấy chuyện đó à?
(만복) 아, 긴데 그렇게 간단한 문제가 아니었다고Chuyện không đơn giản vậy đâu.
노 과장과 연애를 한 여성이Trưởng phòng No không chỉ hẹn hò với một mình trợ lý Yang.
양다리 하나가 아니었어Trưởng phòng No không chỉ hẹn hò với một mình trợ lý Yang.
[다리를 탁 치며] 아이고!Trời ạ.
[은동의 한숨] (만복) 내가 한번 쭉 적어 봤는데Trời ạ. Tôi đã liệt kê lại.
하, 이 정도면Thế này là quá sức chịu đựng của vợ trưởng phòng No rồi.
노 과장 아내도 참을 만큼 참은 거이 아닌가Thế này là quá sức chịu đựng của vợ trưởng phòng No rồi.
- (주먹) 기렇기는 합니다 - (은동) 예- Tôi cũng thấy vậy. - Đúng.
기거를 뭘 다 듣고 있습니까?Anh nghe mấy chuyện đó làm gì?
(치수) 윤세리랑 아무 상관도 없는 대화를Chẳng liên quan gì đến Yoon Se Ri cả.
아니, 대화의 끄트머리에 세리 대표에 대한 얘기가 나올까 봐Tôi sợ đến cuối, họ sẽ nhắc đến giám đốc Se Ri
(만복) 중간에 자리를 뜰 수가 없었어nên không bỏ giữa chừng được.
(치수) 기러니까 혀는 길게 터셨지만Vậy là nãy giờ anh nói này nói nọ,
결론적으로 성과는 없었다 그 얘기디요?nhưng chốt lại là không có kết quả. Ý anh là vậy chứ gì?
(만복) 기러는 표치수 동무는 어떤 성과를 올렸는지 말해 보라Vậy đồng chí Pyo Chi Su có kết quả không? Nói đi.
[헛기침]
[치수가 바스락거린다]
[치수가 지폐를 슥슥 센다]
[흥미진진한 음악]
- 돈 아닙니까? - (치수) 나는!Đây là tiền mà. Tôi đã đến Gangnam, trái tim của chủ nghĩa tư bản
자본주의의 심장부와 같은 강남에서Tôi đã đến Gangnam, trái tim của chủ nghĩa tư bản
적들의 돈을 갈취해 왔지và moi được tiền từ tay địch.
(주먹) 세리 동무가 산다는 청담동 쪽에 가서Anh nói sẽ đến phường Cheongdam
집을 찾아보갔다 하지 않았습니까?để tìm nhà của đồng chí Se Ri mà.
그거이 한양서 김 서방 찾기 같은 일 아니간?Chuyện đó như mò kim đáy bể vậy.
(치수) 그리하여 범위를 좁히기 위해서 작전을 세웠지Nên tôi đã vạch ra chiến lược để khoanh vùng mục tiêu.
어떤 작전 말입니까?Chiến lược gì vậy?
(치수) 윤세리는 말끝마다Mỗi lần mở miệng, Yoon Se Ri đều nói cô ta ăn thịt
지가 하루 세끼 중 두 끼는 고기를 먹는다 기랬거든?Mỗi lần mở miệng, Yoon Se Ri đều nói cô ta ăn thịt - hai bữa một ngày. - Vâng.
- 예 - (치수) 자고로 육고기로는- hai bữa một ngày. - Vâng. Thịt ám chỉ động vật trên đất, gồm có bò, lợn hoặc gà, đúng chứ?
소, 돼지, 닭이 아니갔어?Thịt ám chỉ động vật trên đất, gồm có bò, lợn hoặc gà, đúng chứ?
- (은동) 예 - (주먹) 기렇지요- Vâng. - Đúng vậy.
(치수) 그러므로 일단은 닭 쪽을 공략해 보자 싶어서Vì thế, tôi quyết định chọn gà đầu tiên.
그 동네에서 가장 유명하다는 닭집 앞을 지키고 서 있기로 했디Tôi đã đứng chực chờ trước tiệm gà nổi tiếng nhất khu đó.
(가게 직원) 치킨 나왔습니다
(치수) 참 냄새가 참 기가 막히는구나, 야Trời ạ. Mùi thơm nức cả mũi.
[한숨] [꼬르륵 소리가 난다]
[흥미진진한 음악]
(치수) 난 기냥 거기 서 있었는데 [치수의 한숨]Tôi chỉ đứng yên một chỗ.
지 차 열쇠를 내게 주더라 이기야Thế mà có người đưa chìa khóa xe cho tôi.
내가 워낙 믿음을 주는 인상이라서 기랬던 것 같아Chắc trông mặt tôi có vẻ đáng tin.
(손님1) 발레 되죠?Nhân viên đỗ xe?
- 발... - (손님1) 잔돈은 가지세요- Nhân... - Cứ giữ tiền thừa.
(치수) 자, 잔...Khoan...
(손님2) 안녕하세요, 주차 좀 부탁드릴게요Chào anh. Đỗ xe giúp tôi nhé.
대리 주차 맞으시죠? [살짝 웃는다]Anh là nhân viên đỗ xe, nhỉ?
[웃음]
[차 문이 탁 닫힌다]
누구세요?Anh là ai?
(사장) 아이, 그런 오해가 있었군요Ra là họ hiểu nhầm.
오늘 발레 해 주시는 분이 안 나오셨는데Hôm nay nhân viên đỗ xe nghỉ làm,
누가 주차를 하셨나 하고 놀랐어요nên tôi còn ngạc nhiên vì có người đỗ xe.
[어색한 말투로] 미안합니다Tôi xin lỗi.
(사장) 아, 저희가 일손이 좀 부족해서 사람을 좀 구하는데Thật ra, hôm nay chúng tôi thiếu nhân viên nên cũng đang tìm người.
혹시 오토바이를 좀 타시나요?Anh biết chạy xe máy không?
(치수) [웃으며] 오토바이는...Tưởng gì, xe máy...
[어색한 말투로] 걸음마와 함께 뗐습니다Tôi học chạy xe máy từ lúc biết đi.
(만복) 기래서Rồi sao?
닭 배달을 했다는 거가?Cậu đi giao gà sao?
생각을 좀 해 보시라요Anh nghĩ mà xem.
(치수) 가가호호 닭 배달 하다 보믄Cứ đi giao từ nhà này tới nhà nọ,
고기에 환장하는 세리 동무 집에 갈 수도 있지 않갔습니까?Cứ đi giao từ nhà này tới nhà nọ, biết đâu sẽ tới lúc giao tới nhà đồng chí Se Ri cuồng thịt.
[주먹의 탄성]Chà.
(은동) 예Chà.
아, 기래서? 세리 동무 집에 배달을 갔고?Rồi sao? Đã giao tới nhà đồng chí Se Ri chưa?
[한숨]
오늘 정말 많은 집에 배달을 갔습니다Hôm nay tôi đã giao gà đến rất nhiều nhà.
[익살스러운 음악] - (사장) 아, 영배 씨 - (영배) 예- Young Bae. - Vâng.
[힘겨운 신음]Nửa rán nửa sốt đến căn hộ 203, tòa 1, Biệt thự Gaenari.
(사장) 개나리 맨션 1동 203호 프라이드 반, 양념 반Nửa rán nửa sốt đến căn hộ 203, tòa 1, Biệt thự Gaenari.
- (영배) 예 - (사장) 응Vâng.
(사장) 첫날이라 힘들죠?Ngày đầu mệt lắm, đúng không?
다음 배달 때까지 이것 좀 먹고 쉬어요Ngày đầu mệt lắm, đúng không? Để đợi đơn hàng tiếp theo, anh nghỉ ngơi ăn gà đi.
(치수) 예? 고, 고맙습니다Vâng. Tôi cảm ơn.
[코를 훌쩍인다]
[감격하는 숨소리]
[전화벨이 울린다] [익살스러운 음악]
1분만 쉬자우, 1분만Cho tôi nghỉ một phút. Một phút thôi.
[치수의 웃음]
[통화 연결음]
[안내 음성] 고객님께서 통화 중이오니 잠시 후 다시 걸어 주세요Số máy quý khách vừa gọi hiện đang bận. Vui lòng gọi lại sau...
[통화 종료음]
[통화 연결음]
[안내 음성] 고객님께서 통화 중이오니 잠시 후 다시 걸어...Số máy quý khách vừa gọi hiện đang bận. Vui lòng gọi lại sau...
(만복) 아, 기래서 그 집을 찾아냈냐고! [전단지를 사락 넘긴다]Thế đã tìm thấy nhà chưa?
오늘은 소를 먹지 않았나 싶은데Tôi nghĩ là hôm nay cô ta đã ăn thịt bò.
(치수) 사흘 안에 닭을 한 번은 찾지 않갔나Trong vòng bốn ngày, cô ta cũng phải thèm thịt gà chứ.
성과가 없기로는 나와 마찬가지구먼기래Rốt cuộc cũng đâu khác tôi.
[치수의 헛기침]
거, 두 사람은Hai người bảo sẽ làm nhiệm vụ ở một quán cà phê net,
(치수) 남조선 정보의 보고와도 같은 피시방에서Hai người bảo sẽ làm nhiệm vụ ở một quán cà phê net, nơi lưu trữ dữ liệu của Nam Triều Tiên mà.
임무를 수행하갔다 하지 않았나?nơi lưu trữ dữ liệu của Nam Triều Tiên mà.
주먹이, 어케 됐어?Ju Meok, thế nào rồi?
(주먹) [헛기침] 일단은 첫날이니까니Vì là ngày đầu,
환경과 체계 파악에 집중을 하고chúng tôi tập trung điều tra môi trường và hệ thống.
더불어 남조선 인민들이Chúng tôi còn điều tra xem dân Nam Triều Tiên có hỉ nộ ái ố gì
어떤 부분에서 희로애락을 느끼는가 정서 파악에...Chúng tôi còn điều tra xem dân Nam Triều Tiên có hỉ nộ ái ố gì - để hiểu cảm xúc của họ. - Lại xem phim.
드라마 봤디?- để hiểu cảm xúc của họ. - Lại xem phim.
Vâng.
[애절한 음악]
(주먹) [울먹이며] 안 된다, 대길아Không được, Dae Gil à...
아휴, 씨Không được, Dae Gil à...
이케 가면은 어카니, 아휴Đâu thể ra đi thế này được.
[책상을 탕 친다]
[주먹이 흐느낀다]Chết tiệt.
[피시방이 소란스럽다]
[익살스러운 음악]
[주먹이 연신 흐느낀다]
[키보드를 탁탁 두드린다]
[마우스 클릭음]
[게임 소리가 흘러나온다]
[키보드 조작음]ĐỔ SÔNG ĐỔ BỂ
[마우스 클릭음]
[키보드를 탁 두드리며] 동"Yêu
cầu
(은동) 시, 신청liên minh".
동맹 신청"Yêu cầu liên minh".
[코웃음]
[숨을 후 내뱉는다]
[은동의 비장한 숨소리]
[키보드를 격하게 두드린다] [분위기가 고조되는 음악]
[잔잔한 음악]
[마우스 클릭음] [게임 소리가 흘러나온다]
[마우스 클릭음]QUYẾT ĐẤU THẤT BẠI
[무거운 효과음]
[숨을 후 내뱉는다]
가만히 두지 않갔어, 피타는 노력Tôi sẽ không bỏ qua đâu, Đổ Sông Đổ Bể.
[분한 숨소리]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]Anh Ri Jeong Hyeok.
리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok.
어디 나가요?Anh định đi đâu vậy?
어, 그, 잠시 볼 사람이 생겨서À... Anh phải đi gặp một người.
왜? 또 설마...Sao? Lẽ nào...
하, 아니고Không phải vậy.
[안도하는 숨소리]Không phải vậy.
어쨌든 안 된다고 했잖아요Dù sao thì anh cũng không được ra ngoài mà.
(세리) 지금 상처가 다 아물지도 않았는데 위험하게 또 어딜 나간다는 거야?Vết thương của anh còn chưa lành. Anh ra ngoài nguy hiểm lắm.
청담역 3번 출구면 바로 근처 아니오?Cửa số 3, ga Cheongdam không phải ở gần đây sao?
맞긴 한데Đúng là gần, nhưng...
위험한 사람 아니고Không phải người nguy hiểm. Anh nói chuyện với người đó một lát thôi.
내가 잠깐 타일러 줄 사람이 있어서Không phải người nguy hiểm. Anh nói chuyện với người đó một lát thôi.
잠깐만Khoan đã.
씁, 아까 무슨 문자가 왔는데Lúc nãy em có một tin nhắn lạ.
(세리) 게임 아이템 결제?"Thanh toán vật phẩm game?"
(정혁) 나 잠깐 그러면 다녀오갔소Anh...ra ngoài một lát rồi về.
15분이면 될 거요Chỉ 15 phút thôi.
(세리) [부드러운 말투로] 거기 스톱, 리정혁 씨Đứng lại đó đi, anh Ri Jeong Hyeok.
[익살스러운 음악]
[세리의 한숨]
게임을 했어요?Anh chơi game sao?
심심하믄 컴퓨터 하라지 않았소?Em bảo ở nhà buồn thì có thể dùng máy tính mà.
(세리) 그래, 그랬지Đúng. Em đã nói vậy.
근데Nhưng mà...
벌써 마법사 4단계?Mới đó mà đã lên được pháp sư cấp bốn?
사실 내가 워낙 다방면에 뛰어난 편이고Thật ra anh vốn xuất sắc ở nhiều phương diện.
(정혁) 한번 요령을 익히고 나니 거칠 것이 없었고Chỉ cần nắm bắt được là tiến bộ không ngừng.
(세리) 쩝, 아이템 많이도 샀던데?Anh cũng mua nhiều vật phẩm thật đấy.
아무래도 마법사다 보니Dù sao thì cũng là pháp sư mà.
(정혁) 전장을 지배하고 경험치를 올리려믄Để thống trị chiến trường và tích lũy điểm kinh nghiệm,
영약 버프 받고 컨부 켜고 돌리는 건 필수고nhất định phải có ít vật phẩm để tăng lực chiến.
그, 전장 지역에서 순찰도 돌고 떼쟁도 하려면Anh cũng phải tuần tra chiến trường và thắng trận đấu nhóm
수호령도 필요하다 보니nên cũng cần thủ hộ nữa.
던전에서 사냥만 하는 건 시간적인 한계가...Chỉ đi phó bản thì không đủ thời gian.
[숨을 후 내뱉는다]
아무튼 힘든 전투였소Tóm lại, trận này vất vả lắm.
그랬구나Thì ra là vậy.
근데 그렇게 힘든 전투 끝났으면 그냥 쉴 일이지Nhưng đánh trận vất vả thế rồi thì nên nghỉ ngơi chứ.
어디 가려고?Nhưng đánh trận vất vả thế rồi thì nên nghỉ ngơi chứ. Anh định đi đâu?
(세리) '현피 뜨자'"Giết thực đi nào?"
이게 뭘까요, 리정혁 씨?Là gì vậy, anh Ri Jeong Hyeok?
나도 '현피'가 무언가 해서 찾아보니Anh cũng không biết nên đã đi tra.
'현실 플레이어 킬'의 줄임말이라고Nó bảo đó là viết tắt của "giết người chơi ngoài đời thực".
음, 그래서 지금Vậy là bây giờ anh đi "giết người chơi ngoài đời thực" sao?
현실 플레이어 킬 하러 나가는 거다?Vậy là bây giờ anh đi "giết người chơi ngoài đời thực" sao?
청담역 3번 출구에?Ở cửa số 3, ga Cheongdam?
아, 기거는 아니고Không phải vậy.
무분별한 언어 공격으로 타인에게 상처를 주고Cậu ta dùng lời lẽ làm người khác tổn thương,
(정혁) 위협적인 행동을 하는 사람에게cũng có biểu hiện dọa nạt nữa.
타이름과 따끔한 교훈을 전할까 하고 [세리의 호응하는 신음]Anh muốn dạy cho cậu ta một bài học thôi.
외투 벗어요Anh cởi áo khoác ra đi.
[세리의 한숨]
(세리) 앉고Ngồi xuống đây.
로그아웃Thoát game đi.
지금 기다리고 있을 텐데Giờ người ta đang đợi mà.
(세리) 씁, 로그아웃Thoát ra.
[게임 종료음]
[바람이 휭휭 분다]GA CHEONGDAM
[은동의 추워하는 숨소리]
기러면 기렇디Mình biết ngay mà.
도마도재배자, 겁먹은 기야Người Trồng Cà Chua là kẻ nhát cáy.
[킥킥댄다]Người Trồng Cà Chua là kẻ nhát cáy.
[은동의 추워하는 숨소리]GA CHEONGDAM
[정혁의 심통 난 숨소리]
[입소리를 쯧 낸다]
[숨을 후 내뱉는다]
[세리의 한숨]
(세리) 인터넷 키즈 모드로 다 전환시켰어요Em đã chuyển sang chế độ internet cho trẻ em.
[발랄한 음악] 게임 사이트랑 성인 사이트는 접속 금지고요Chặn hết các trang game và các trang người lớn.
오늘부터 인터넷은 딱 하루 두 시간만Từ hôm nay, mỗi ngày chỉ được lên mạng hai tiếng.
리정혁 씨같이 승부욕 과다한 사람은Nó có thể rất nguy hiểm với người hiếu thắng như anh đấy.
진짜 위험한 거라고, 이게Nó có thể rất nguy hiểm với người hiếu thắng như anh đấy.
(정혁) [혀를 차며] 아이... 너무하오Này, em quá đáng rồi.
(세리) 안 너무하거든?Em không quá đáng.
(정혁) 너무한데?- Có quá đáng. - Không hề quá đáng.
(세리) 안 너무하다고 [정혁의 억울한 신음]- Có quá đáng. - Không hề quá đáng.
(치수) 기래서 넌 정보 수집하랬더니Bảo cậu đi thu thập thông tin,
도마도재배자인지 뭔지랑 컴퓨터로 쌈박질이나 했단 말이간?rốt cuộc lại thành đánh nhau với Người Trồng Cà Chua gì đó à?
미안합니다Tôi xin lỗi.
[못마땅한 숨소리]Thật là.
(만복) 광범 동생은?Còn em trai Gwang Beom?
[흥미진진한 음악]Còn em trai Gwang Beom?
(광범) 저는 청담동 일대를 돌아보려고 했는데Tôi định đi tìm quanh phường Cheongdam.
예상치 못한 난관들이...Rốt cuộc lại gặp chướng ngại.
- 예? - (만복) 아, 왜?Sao vậy?
한 걸음 떼기가 무섭게 낯선 사람들이 다가와Cứ đi một bước thì có người tiến tới...
(광범) 이런 걸 줘서và đưa tôi mấy thứ thế này.
(치수) 이거이 뭐이가?Cái gì vậy?
SN, YJ?SN? YJ?
(만복) JYB?YJ? JYB?
무슨 암호디?Mật mã gì thế nhỉ?
이걸 주면서 뭐라 기런 건데?Lúc đưa cho cậu, họ nói gì?
(남자7) 혹시 어디 계약돼 있으신가요?Không biết cậu có ký hợp đồng với công ty nào chưa?
씁, 저희가 딱 찾던 분인데Chúng tôi đang tìm người như cậu đấy.
(만복) 찾던 사람이라고?Họ đang tìm anh sao?
국정원인가?Người của Cục Tình báo Quốc gia?
(주먹) 거, 광범이 형 신분 노출된 거 아닙니까?Không phải anh lộ thân phận rồi đấy chứ?
(치수) 난 어딜 가도 남조선 사람들과 이질감 없이 섞이는 편인데Tôi đi đâu cũng dễ hòa mình vào đám người Nam Triều Tiên cả.
넌 아무래도 위에서 온 거이 티가 나는 것 같다Chắc mặt cậu hơi giống người miền Bắc.
미안합니다Tôi xin lỗi.
[부대원들의 한숨] [익살스러운 음악]Tôi xin lỗi.
(치수) 너 앞으로 길거리 나다닐 때Sau này đi ra đường, phải che mặt lại,
입 가리개 딱 하고 눈 딱 내리깔고 다니라우Sau này đi ra đường, phải che mặt lại, mắt dán xuống đất cho tôi.
알갔습니다mắt dán xuống đất cho tôi. Đã rõ.
(만복) 예상은 했디만Dù đã lường trước, nhưng gặp được hai người họ
두 사람과 만나는 일이 난이도가 높은 임무이긴 하구먼Dù đã lường trước, nhưng gặp được hai người họ còn khó hơn tôi tưởng nhiều.
기렇지요Đúng vậy.
(치수) 쉽지 않습니다Chẳng dễ chút nào.
활동비도 이제 별로 없는데Phí hoạt động cũng chẳng còn nhiều.
(부하) 조철강 소좌로부터 온 소식입니다 [긴장되는 음악]Có tin từ Thiếu tá Cho Cheol Gang ạ.
남조선에서 리정혁을 목격했다고 합니다Anh ta đã gặp Ri Jeong Hyeok ở Nam Triều Tiên.
곧 윤세리라는 여성의 가족과 연계해Anh ta sẽ sớm tiếp cận gia đình Yoon Se Ri,
윤세리를 여기로 데리고 와서 모든 걸 밝히갔다고 합니다rồi đưa Yoon Se Ri về đây và lật tẩy mọi chuyện.
긴데 말이야Nói gì thì nói, nếu có sai sót gì,
일이 자칫 틀어지믄Nói gì thì nói, nếu có sai sót gì,
그 불똥이 나한테 튈 수가 있어lửa sẽ lan ra đến chỗ của tôi đấy.
총정치국장도Chắc chắn Cục trưởng Tổng Cục Chính trị cũng nắm được tình hình.
지금 이런 상황을 파악하고 있을 거라고Chắc chắn Cục trưởng Tổng Cục Chính trị cũng nắm được tình hình.
모든 게 확실해질 때까지 섣불리 움직이지 말라Cho đến khi mọi thứ chắc chắn, bảo cậu ta đừng hành động hấp tấp.
(부하) 예!Rõ.
[하품한다]
[책을 탁 내려놓는다] [휴대전화 벨 소리]
[한숨]
안 자고 왜 또 기럽니까?Anh không ngủ mà làm gì vậy?
(승준) [힘없는 목소리로] 서단 씨Cô Seo Dan.
여기 오늘 하루 종일 전기가 안 들어와Cả ngày ở đây không có điện.
잘됐군요Thế thì tốt.
깜깜하니까 입 닫고 잠이나 자믄 딱 좋갔습니다Tối om như vậy, anh ngoan ngoãn ngủ đi.
여기 지금 춥고 나 너무 아프다고Ở đây lạnh lắm, tôi muốn bệnh quá.
(승준) 전화기 충전도 못 해서 배터리... [통화 종료음]Điện thoại cũng không sạc được, nên pin...
[헛웃음] [휴대전화를 탁 내려놓는다]
[전등 스위치를 탁 누른다]
[단의 옅은 한숨]
[전등 스위치를 탁 누른다]
(단) 쩝, 이, 씨Trời ạ.
[흥미진진한 음악]Trời ạ.
개나발 분 거믄 가만두지 않을 거다Nếu dám lừa tôi, anh sẽ phải hối hận.
[비닐봉지를 부스럭거린다]
[가방을 탁 내려놓는다]
[우지직 소리가 난다]
[우지직거린다]
[문이 탁 여닫힌다]
구승준 동무?Đồng chí Gu Seung Jun?
[신음 소리가 난다]Vâng?
(단) [놀라며] 엄마야! 이게 뭐...- Mẹ ơi! Cái gì... - Trời ơi.
[승준의 힘겨운 신음] [단의 놀라는 숨소리]- Mẹ ơi! Cái gì... - Trời ơi.
[승준의 아파하는 신음]
거기서 뭐 하고 있는 겁니까?Anh đang làm gì ở đó thế?
뭐 하고 있긴, 죽어 가고 있지Còn làm gì nữa? Tôi đang hấp hối.
[승준의 힘없는 신음]
(승준) 눈부셔요Chói quá đi.
[단의 어이없는 숨소리] [익살스러운 음악]
[입바람을 호 분다]
[추워하는 신음]
대박Đỉnh thật. Thấy cả hơi thở ra này.
입김이 나, 입김이Đỉnh thật. Thấy cả hơi thở ra này.
[힘겨운 신음]
[콜록거린다]
일어나시라요Anh dậy đi.
(승준) [힘겨운 목소리로] 아, 추워Thôi, lạnh lắm.
[승준의 아파하는 신음]
환자를 때리고 그래요?Sao cô lại đánh bệnh nhân?
[승준의 힘겨운 신음]Sao cô lại đánh bệnh nhân?
[승준의 힘겨운 신음]
[승준이 살짝 웃는다]
죽 끓인 거예요? 고마워요Cô nấu cháo cho tôi sao? Cảm ơn cô.
(승준) 아
조금만 둘러봤어도Nếu anh chịu khó tìm quanh nhà thì đã thấy bếp lò và củi rồi.
(단) 아궁이며 땔감이며 다 찾을 수 있었을 텐데Nếu anh chịu khó tìm quanh nhà thì đã thấy bếp lò và củi rồi.
아파트에 아궁이가 있을 줄 누가 알았겠어요?Ai mà biết ở chung cư lại có mấy thứ đó?
우아, 죽 진짜 대박이네Cháo cô nấu đúng là đỉnh.
기케 맛있습니까?Mùi vị ngon đến thế sao?
완전 짜Mặn kinh khủng.
아! 괜찮아요Thôi, không sao mà.
(승준) 내가 얼핏 럭셔리해 보여도Nhìn tôi sống sang trọng thế thôi,
사실은 참 눈물 없이는 들을 수 없는 과거를 간직한 사람이거든chứ cũng từng có quá khứ có thể khiến người ta rơi nước mắt đấy.
이 죽 먹으니까 예전에 짠 죽 먹던 때가 생각이 나네Ăn cháo cô nấu, tôi lại nhớ đến thời còn phải ăn cháo mặn.
또 무슨 후라이를 까 대려고 합니까?Anh lại định nói nhảm gì vậy?
[의미심장한 음악]- Sao? - Anh tưởng tôi không biết sao,
- 예? - (단) 몰랐을 것 같습니까?- Sao? - Anh tưởng tôi không biết sao,
당신이 남쪽에서 어떤 사람이었는지chuyện anh là người thế nào ở miền Nam ấy?
(명석) 니가 이걸 왜 보고 싶다는 거야?Sao cháu lại muốn xem cái này?
뭐, 심심풀이지요Thì... Xem giết thời gian thôi ạ.
(단) 윤세리와 파혼하고 나서Sau khi hủy hôn với Yoon Se Ri, anh cuỗm tiền của công ty anh hai cô ta rồi vượt biên.
그 둘째 오빠 회사의 해외 비자금을 들고 사라진anh cuỗm tiền của công ty anh hai cô ta rồi vượt biên. Doanh nhân Anh Quốc. Họ Gu.
영국 출신 사업가 구 모 씨Doanh nhân Anh Quốc. Họ Gu.
그 인물이 동무 맞죠?Người đó là anh, đúng không?
오, 서단 씨, 정보력까지Chà, cô Seo Dan moi tin giỏi thật đấy.
역시 완벽한 여인Quả nhiên là người phụ nữ hoàn hảo.
나한테까지 사기 칠 생각이믄 꿈 깨십시오Nếu anh muốn lừa tôi thì đừng có mơ. Tôi không mơ đến chuyện đó.
(승준) 그런 꿈은 안 꿨고요Tôi không mơ đến chuyện đó.
그냥 난 진짜Chỉ là thật lòng...
이 죽 먹으니까 옛날 생각이 나서Ăn cháo cô nấu, tôi nhớ về ngày xưa.
우리 가족 마지막으로 함께했던 저녁 식사Lần cuối cùng cả nhà tôi quây quần ăn bữa tối.
우리 아버지가 믿었던 사람한테 사기당해서Bố tôi bị người thân tín lừa gạt nên mất cả công ty.
회사를 다 날리고 [잔잔한 음악]nên mất cả công ty. Gia đình tôi phải di dân sang Anh.
가족이 영국에 가게 됐는데Gia đình tôi phải di dân sang Anh.
제일 힘든 게Khi đó khó khăn nhất
의외로 음식이더라고요là đồ ăn bản địa.
입에 맞는 것도 없고 돈도 없어서Không ăn được gì. Tiền cũng không có.
어느 날 저녁엔Một hôm, vào buổi tối,
쌀죽에 소금 간을 해서 먹었지cả nhà tôi ăn cháo không với muối.
(단) 근데 기거이 함께한 마지막 식사였다는 겁니까?Đó là bữa cuối cả nhà ăn cùng nhau sao?
아버지는 곧 돌아가셨고Bố tôi qua đời không lâu sau đó. Mẹ tôi thì tái hôn.
(승준) 엄마는 재혼하셨고Bố tôi qua đời không lâu sau đó. Mẹ tôi thì tái hôn.
난 기숙 학교로 갔거든Còn tôi vào trường nội trú.
아버지가 사기를 당해 기케 된 것을 봤으면서Chứng kiến bố bị lừa ra nông nỗi đó,
왜 본인은 남에게 사기를 친 겁니까?sao anh lại đi lừa người khác?
난 그걸...Cái đó...
복수라고 불러 보고 싶은데?tôi gọi là trả thù.
[의미심장한 음악]
기러면Thế thì
구승준 동무 아버지 회사를 기케 만든 게người khiến công ty bố anh ra nông nỗi đó
윤세리네란 말입니까?là nhà Yoon Se Ri sao?
맞아Đúng vậy.
그래서 나는 원위치시키고 싶었어Cho nên tôi muốn đưa mọi chuyện về như cũ.
(승준) 처음엔 그 집 사위가 돼서Đầu tiên, làm con rể của họ,
트로이의 목마처럼 적진에 들어가고 싶었는데để vào doanh trại địch, như Con ngựa thành Troia.
(세리) 난 안 넘어가요Tôi không mắc bẫy đâu.
내 눈엔 다 보이거든Tôi thấy rất rõ đấy.
당신 지금 큰 거 한탕 하려고 공들여 밑밥 까는 거잖아Anh muốn cuỗm một mẻ lớn nên mới rào trước đón sau thế này.
나랑 결혼해서 다 갖고 싶은 모양인데Có vẻ anh muốn kết hôn với tôi để có được mọi thứ.
그건 안 될 것 같네Nhưng chắc không được rồi.
난 눈칫밥을 너무 먹고 자라서 눈치가 백 단이거든Từ nhỏ tôi đã phải để mắt đến nhiều thứ, nên tôi tinh tường lắm.
그냥 우리 둘째 오빠 주머닛돈이나 털어먹고 끝내요Cứ rút hết tiền từ ví của anh tôi rồi dừng lại là được rồi.
[헛웃음]
윤세리가 너무 똑똑해서 실패했지Tôi thất bại vì Yoon Se Ri tinh tường quá.
(승준) 근데 그 오빠들은 덜 똑똑해서 내가 해볼 만했던 거고Nhưng các anh cô ta lại kém hơn, nên tôi đã chuyển mục tiêu.
특히 그 둘째 오빠가 욕심이 많았거든Anh hai cô ta cực kỳ tham lam.
욕심 많은 사람 꼬시는 게Dụ dỗ người tham lam
세상에서 제일 쉽고là việc dễ nhất trên đời.
처음엔Lúc đầu,
[무거운 음악]tôi chỉ muốn lấy lại gấp đôi số tiền bố tôi bị lừa.
아버지가 뺏긴 돈 이자까지 붙여서 돌려받으면tôi chỉ muốn lấy lại gấp đôi số tiền bố tôi bị lừa. Tôi nghĩ bấy nhiêu là đủ trả thù rồi.
그게 복수다, 이렇게 생각했거든요?Tôi nghĩ bấy nhiêu là đủ trả thù rồi.
긴데?Rồi sao?
돈을 뺏었으니까 복수를 한 건 맞는 것 같은데Họ lừa bố tôi, nên bị tôi lừa lại cũng là bình thường,
희한하게 시원하지가 않고nhưng lạ là tôi chẳng thấy vui vẻ.
머리만 아프네, 이게Chỉ có đau đầu mà thôi.
(승준) 누가 그러더라고Có người đã nói với tôi,
내가 더 완벽하게 행복해지는 게 진짜 복수라고trở nên hạnh phúc tuyệt đối mới là cách trả thù đúng đắn.
돈 다 돌려주고Cho nên trả lại hết tiền,
그냥 홀가분하게 행복해지는 게 진짜 복수 아닐까, 서단 씨?rồi sống hạnh phúc vô tư chẳng phải là cách trả thù đúng đắn ư, cô Seo Dan?
누가 기딴 말을 합니까?Ai nói vớ vẩn với anh thế?
(단) 내 눈에 눈물 났으면Nếu ai làm tôi khóc,
상대 눈에서 피눈물을 뽑아 주는 것이 진정한 복수입니다tôi phải khiến họ khóc ra máu. Đó mới là trả thù đúng đắn.
역시 서단 씨Quả nhiên là Seo Dan.
(단) 이렇게 나약하게 자빠져 있어서야 어느 세월에 복수를 하갔습니까?Anh yếu đuối thế này thì đến đời nào mới trả thù được?
[익살스러운 음악] 빨리 기운 차리고 남조선에 가서!Phải mau khỏe lại rồi về Nam Triều Tiên,
윤세리네 집안을 아주 풍비박산 낼 생각을 해야디!phá nát cái nhà của Yoon Se Ri mới đúng!
이게 지금 나한테 복수하라는 거야 [단의 성난 숨소리]Giờ cô bảo tôi đi trả thù cho tôi hay trả thù cho cô vậy?
자기가 복수하겠다는 거야?Giờ cô bảo tôi đi trả thù cho tôi hay trả thù cho cô vậy?
(승준) 어?Sao vậy?
뭐야, 술인데? [단이 뚜껑을 뻥 딴다]Gì thế? Rượu à?
어? 안 돼요Khoan. Không được!
[한숨]
리정혁 씨 혼자 뭐 하고 있어?Anh Ri Jeong Hyeok làm gì một mình vậy?
한잔하갔소?Em muốn một lon không?
콜이지Được chứ. Nhưng em muốn uống cái khác, không phải bia.
근데 난 맥주 말고 딴거Được chứ. Nhưng em muốn uống cái khác, không phải bia.
취하네Say thật.
취했소?Em say rồi sao?
완전Say mèm.
[한숨]May thật.
다행이군May thật.
다행이라고?May sao?
취한 것이 확실하믄Nếu em say thật rồi
한마디 하고 싶어서thì anh có điều muốn nói.
뭐? 무슨 한마디?Gì vậy? Anh muốn nói gì?
(세리) 나 예쁘다고?Muốn khen em đẹp sao?
아니Không.
뭐 이렇게 취중에도 단호해?Sao anh có thể nghiêm túc kể cả khi say rượu thế? Thế anh muốn nói gì?
그럼?Thế anh muốn nói gì?
(정혁) 나Anh...
가기 싫다고không muốn rời khỏi đây.
안 가고 싶다고Anh không muốn đi.
그냥 당신이랑Anh chỉ muốn...
여기 있고 싶다고ở lại đây với em.
[잔잔한 음악]
나 술이 깨려 그래Hình như em sắp tỉnh rượu rồi.
(정혁) 어?Sao?
깨믄 안 되는데Em không được tỉnh.
[세리가 술잔을 탁 내려놓는다]
안 깼어요Em không tỉnh.
얘기해Anh nói tiếp đi.
(세리) 나 지금 너무 취했으니까Em say mèm rồi.
깨고 나면 하나도 기억하지 못할 테니까Ngày mai tỉnh dậy, sẽ không nhớ gì nữa.
그냥 하고 싶던 말 다 해Cho nên... có lời nào muốn nói, anh cứ nói hết đi.
여게서Anh muốn...
당신이랑 결혼도 하고kết hôn với em ở đây,
(정혁) 당신 닮은 아이도 낳고và sinh những đứa con giống em nữa.
난 딸이 좋은데Em thích con gái.
난 쌍둥이Còn anh thích sinh đôi.
헐, 쌍둥...Lạy hồn. Sinh đôi? Em lại tỉnh rồi đây.
나 또 깨려 그래Lạy hồn. Sinh đôi? Em lại tỉnh rồi đây.
[술병을 탁 잡는다]
안 깼으믄 좋갔는데Đừng tỉnh thì hơn.
[술병을 탁 내려놓는다]
알았어, 계속해요Được rồi. Anh nói tiếp đi.
[한숨]Anh còn muốn nói gì nữa?
또 뭐 하고 싶은데?Anh còn muốn nói gì nữa?
[정혁의 한숨]
다시 할 거야Anh sẽ chơi lại.
피아노Piano ấy.
(세리) 해야지Phải chơi lại chứ.
무조건 해야지Anh nhất định phải chơi lại.
내가 콘서트 열어 줄게, 리정혁 씨Em sẽ mở một buổi hòa nhạc cho anh.
리정혁 씨 실력이면은 예술의 전당에서도...Tài năng như anh thì có thể diễn ở Trung tâm Nghệ thuật Seoul...
잠깐만Khoan đã.
내가 아예 예술의 전당을 사 버릴까?Hay là em mua luôn Trung tâm Nghệ thuật Seoul?
(세리) 씁, 나 얼추 살 수 있을 것 같은데?Chắc em mua được đấy.
진짜 많이 취했구먼Em say thật rồi.
완전 취했다니까Đã bảo em say mèm rồi mà.
영원히 안 깰 것 같아Có khi mãi mãi không tỉnh lại.
보고 싶소Anh muốn thấy
(정혁) 당신 흰머리 나는 거mái tóc bạc của em,
주름도 생기고cả nếp nhăn nữa.
늙어 가는 거Anh muốn thấy em già đi.
[술을 조르르 따른다]
그때도 이쁘갔지Chắc lúc đó em vẫn đẹp nhỉ?
[옅은 숨을 내뱉는다]
당연하지Đương nhiên rồi.
(세리) 난 아주 천천히 늙을 거니까Em khó lão hóa lắm nhé.
그거 보려면Nếu muốn nhìn thấy,
리정혁 씨 진짜로 오래오래 내 옆에 있어야겠다anh phải ở bên em thật lâu mới được.
그래야갔군Chắc phải vậy.
근데 리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok này.
[세리가 술을 조르르 따른다] [세리가 술병을 탁 내려놓는다]Anh có thể ở bên em thật lâu sau này,
(세리) 오래오래 있는 건 있는 거고Anh có thể ở bên em thật lâu sau này,
앞으로 딴 데 가서 술은 먹지 말아야겠다nhưng không được đi uống với người khác.
(정혁) 응?Sao?
술 취하니까 더 내 스타일이야Thì ra anh khi say lại càng đúng gu của em hơn.
(세리) 다른 여자들한테 이런 모습 보이고 다니면Không thể để người phụ nữ khác thấy anh thế này được.
내가 너무 불안해서 발을 뻗고 잠을 잘 수가 없을 것 같아Em sẽ mất ngủ vì bất an mất.
술은 앞으로 집에서만 먹는 걸로Sau này chỉ được uống rượu ở nhà thôi nhé.
기캅시다Cứ vậy đi.
기카는 거야, 진짜?Anh đồng ý thật chứ?
약속Hứa nhé.
도장Đóng dấu.
(세리) 복사, 코팅Sao chép. Niêm phong.
[웃음]
[잔을 챙 부딪는다]
[세리가 술잔을 탁 내려놓는다]
[새가 지저귄다]
[노크 소리가 난다]
단아, 굿 모닝Dan à, good morning.
[놀라는 숨소리]
오, 마이 가시!Oh my gosh!
우리 단이가 외박?Đêm qua Dan không về nhà ư?
아, 머리야Ôi, đau đầu quá.
[승준의 힘겨운 신음]Thật là.
[승준의 놀라는 신음]
이야
(승준) 어제 이걸 기어코 다 먹더니Nhất quyết uống hết cho được.
[부드러운 음악] 나쁜 놈 옆에서 잠을 이렇게Nằm cạnh một kẻ xấu như mình
잘 자도 되나?mà ngủ say vậy sao?
겁도 없이Chẳng biết sợ gì cả.
[옅은 신음]
[통화 연결음]Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Nó không nghe máy à?
(명석) 안 받아?Nó không nghe máy à?
명석아Myeong Seok à. Vâng. Chị nói đi.
어, 기래Vâng. Chị nói đi.
살면서Sống trên đời này,
나는 니가 별을 단 장군이라는 사실을 실감해 본 적이 없어tôi chưa từng cảm nhận được cậu là quân nhân cấp tướng.
지금이 찬스다 [흥미진진한 음악]Đây chính là cơ hội. Cho tôi thấy quyền lực của cậu.
니 힘을 보여 달라Cho tôi thấy quyền lực của cậu.
어? 어케?Hả? Bằng cách nào?
알 동무에 대한 모든 것을 알아내라Tìm hiểu mọi thứ về đồng chí Al.
응! 알갔어Được. Em biết rồi.
[방망이질 소리가 요란하다]Mà này, chúng ta không nên ghé xem thử một lần sao?
(명순) 긴데 한번 찾아가 봐야 되는 거 아닙니까?Mà này, chúng ta không nên ghé xem thử một lần sao?
(옥금) 며, 며칠 전부터 영애 동지가Đã mấy ngày rồi, đồng chí Yeong Ae chưa ra khỏi nhà.
계속 바깥출입을 안 하고 계시는데Đã mấy ngày rồi, đồng chí Yeong Ae chưa ra khỏi nhà.
뭐, 찾아가서 어칼 건데?Đến xem rồi thì sao cơ chứ?
(월숙) 괜히 남편 잡혀간 집에Đến xem nhà của người có chồng bị bắt giữ
기신기신 찾아갔다가 그 불똥 튀고 싶어 기래?Đến xem nhà của người có chồng bị bắt giữ khác nào rước họa vào thân?
하긴 언제 그 집 대문 널빤지에 대못질될지 모르는데Cũng phải. Những người còn lại trong nhà đó không biết khi nào sẽ bị lôi đi.
위험하긴 하디요Đúng là nguy hiểm thật.
(명순) 기래도 며칠째 두문불출이라Dù vậy, cô ấy đã giam mình mấy ngày trong nhà rồi,
집 안에 땔감이랑 먹을 거이 남았는지 어쩐지도 모르갔고Dù vậy, cô ấy đã giam mình mấy ngày trong nhà rồi, cũng chẳng biết còn củi với đồ ăn không.
[입소리를 쩝 낸다]
다들 잘 들으라Mọi người nghe kỹ đây.
(월숙) 지금 보위부에서Bây giờ Bộ Tư Lệnh đang tiến hành dò xét rất kỹ lưỡng.
아주 쌍심지들을 켜고 있다고Bây giờ Bộ Tư Lệnh đang tiến hành dò xét rất kỹ lưỡng.
괜히 그 집 기웃대다가Bất kỳ ai tới nhà thăm cô ấy
같이 잡혀 들어가는 사달이 생겨도để rồi bị bắt theo gia đình họ,
나는 인민반장으로서 도움을 줄 수가 없어tổ trưởng nhân dân là tôi cũng bất lực thôi.
기러니까 알아서들 처신하라우Cho nên các cô liệu mà hành xử.
- 예 - (옥금) 예- Vâng. - Vâng.
[고무장갑을 쓱 낀다] [코를 훌쩍인다]
[노크 소리가 난다] [문이 달칵 열린다]Chuẩn bị xong rồi chứ?
(세리) 준비 다 했어요? [다가오는 발걸음]Chuẩn bị xong rồi chứ?
오!
리정혁 씨 오늘 진짜 멋진데?Anh Ri Jeong Hyeok hôm nay thật sự bảnh quá.
[세리가 살짝 웃는다]Hôm nay là sự kiện lớn mà.
오늘 큰 행사가 있다지 않았소?Hôm nay là sự kiện lớn mà. Sẽ có rất nhiều người lạ mặt đến.
낯선 사람들도 많이 오갈 거고Sẽ có rất nhiều người lạ mặt đến.
그렇죠Đúng vậy. Cho nên vệ sĩ của em phải ở sát bên em đấy.
그러니까 보디가드가 내 옆에 딱 하고...Đúng vậy. Cho nên vệ sĩ của em phải ở sát bên em đấy.
(세리) 어? [잔잔한 음악]
이거 그 시계인데?Đây chính là chiếc đồng hồ đó mà.
무슨...Gì cơ?
내가 말했잖아요Em đã từng nói rồi mà.
거기 진짜 좋은 남자 시계도 있더라고요Ở đó có một chiếc đồng hồ của nam rất đáng giá. Anh có nghe không?
내 얘기 듣고 있어요?Anh có nghe không?
여기 사람들은 내 얘기를 안 들어Người ở đây còn chẳng thèm nghe lời tôi nói.
(세리) 근데 나 그날 그거 바로 잃어버렸잖아요Nhưng em làm mất món quà ngay hôm đó luôn rồi.
되게 근사한 빈티지 시계였는데Là một chiếc đồng hồ cổ rất đẹp.
그게 이 시계였단 말이오?Chiếc đồng hồ em nói chính là nó?
어, 이거 어디서 찾았어요?Ừ. Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
너무 신기하다Thần kỳ thật đấy.
[한숨]
당신도 모르는 사이에 날 살렸군Em cũng đã từng cứu anh khi ta chưa quen biết đấy.
내가?Em sao?
나도 그런 거예요? 리정혁 씨처럼?Em cũng từng cứu anh à? Giống như anh đã cứu em?
당신도 그랬소Em cũng từng cứu anh.
[감격하는 숨소리]
[주변이 시끌시끌하다]MỘT LỰA CHỌN NỮA TỪ LỰA CHỌN CỦA SERI LỰA CHỌN CỦA SERI RA MẮT Ở PHÒNG TRƯNG BÀY
(치수) 이것은Đây chính là
[흥미진진한 음악]
절호의 기회다cơ hội vàng của chúng ta, vì Yoon Se Ri
윤세리는cơ hội vàng của chúng ta, vì Yoon Se Ri
여기 반드시 나타날 거야nhất định sẽ đến sự kiện này.
긴데 기냥 갔다가 지난번처럼 쫓겨나면 어캅니까?Nhưng nếu tùy tiện đi rồi bị đuổi như lần trước thì làm sao?
[주먹의 생각하는 숨소리]
우리도 남조선식으로 좀 꾸미고 가야 하지 않갔습니까?Không phải chúng ta nên cải trang thành người Nam Triều Tiên à?
"세리스초이스"NHÀ BẾP VÀ PHÒNG TẮM: NHÀ Ở VÀ NẾP SỐNG
[우아한 음악이 흘러나온다]NHÀ BẾP VÀ PHÒNG TẮM: NHÀ Ở VÀ NẾP SỐNG
[시끌벅적하다]
[카메라 셔터음]
[긴장하는 숨소리]
[한숨]
나 간만에 사람들 앞에서 얘기하려니까 너무 떨려요Lát nữa em phải đứng nói trước bao nhiêu người. Em run quá.
나 어때요?Trông em thế nào?
- 근사하오 - (세리) 정말?- Rất đẹp. - Thật sao?
전혀 떨고 있는 것처럼 보이지 않소Không giống đang run chút nào.
(정혁) 안심하고 나가서 얘기하시오Cứ bình tĩnh, ra ngoài rồi nói thôi.
(사회자) 자, 여러분 [긴장하는 숨소리]Nào, mọi người.
오픈식 첫 순서로 [카메라 셔터음]Mở đầu sự kiện hôm nay, xin giới thiệu chủ nhân Lựa chọn của Seri, người vừa trở về như kỳ tích.
세리스초이스의 기적처럼 돌아온 바로 그분!xin giới thiệu chủ nhân Lựa chọn của Seri, người vừa trở về như kỳ tích.
윤세리 대표님을 모십니다!Hãy chào đón giám đốc Yoon Se Ri.
[직원들의 환호와 박수] [웅장한 음악]
정말 오랫동안 준비해 온 세리스초이스의 인테리어 초이스Tôi đã ấp ủ kế hoạch và chuẩn bị từ rất lâu để ra mắt mảng Lựa chọn nội thất của Seri.
이제 시작인데요Cuối cùng cũng được bắt đầu.
(세리) 오늘 이 자리까지 함께 와 주신 여러분Với những người đã có mặt ở đây hôm nay,
정말 감사합니다tôi xin chân thành cảm ơn.
대표가 실종된 회사Trong thời gian tôi vắng mặt,
많이 불안하셨을 텐데hẳn mọi người đã cảm thấy bất an.
걱정시켜 드린 만큼 제가 더 잘할게요Tôi sẽ cố gắng làm tốt hơn nữa để bù đắp những lo âu của mọi người.
여러분 덕분에 우리 회사 이만큼 성장하고Nhờ có mọi người, công ty chúng tôi mới phát triển
돈도 많이 벌었어요và lớn mạnh như ngày hôm nay.
그래서 제가 선물을 보냈습니다Vì thế, tôi có món quà muốn dành tặng quý vị.
지금Ngay bây giờ.
[휴대전화 알림음이 저마다 울린다]
[직원들이 웅성거린다]
[직원들의 놀라는 신음]
(세리) 특별 보너스예요Quà tặng đặc biệt bổ sung.
그동안 정말 수고하셨습니다Thời gian qua, mọi người đã vất vả nhiều rồi.
[직원들의 환호]
자, 이제 문 열고 영업 시작해 볼까요?Nào. Bây giờ chúng ta mở cửa và bắt đầu kinh doanh chứ?
(직원들) 네!- Vâng. - Vâng.
(직원7) 열심히 하겠습니다!Tôi sẽ làm việc chăm chỉ!
[직원들의 환호]
[부드러운 음악]
[당당한 음악]
[치수의 헛기침] [주먹이 코를 훌쩍인다]
(치수) 이 정도믄 외모로는 누구한테도 뒤지지 않는구나Đã cải trang đến thế này rồi, sẽ không ai dè bỉu chúng ta nữa.
말만 좀 조심하면 되갔습니다Giờ chỉ cần cẩn trọng lời nói là được.
(주먹) 여기서는 부자들이 주로 하는 말이 있습니다Ở đây, người nhà giàu thường hay nói thế này.
얼마믄 돼? 얼마믄 되갔어?"Giá bao nhiêu? Bao nhiêu tiền thì được?"
(치수) 기래?Thế à?
가격만 집요하게 물어보면 된다 이거디?Chỉ cần siêng hỏi giá là được chứ gì? Vâng.
(주먹) 예Vâng.
(치수) 음, 기케 어렵진 않구나Cũng chẳng khó mấy nhỉ.
[숨을 후 내뱉는다]
진격하자우!Tiến công nào.
(치수) 이거는 얼마나 하나?Cái này bao nhiêu tiền? Vâng, là 3.710.000 won.
(직원8) 네, 371만 원입니다Vâng, là 3.710.000 won.
(치수) 탁자에 긴 의자에 작은 의자 하나 가격이 그 정도믄Bàn, ghế ngắn, ghế dài, cộng lại ra được như thế
아주 적당하구먼thì cũng hợp lý thôi.
의자 하나 가격입니다Là giá của một chiếc ghế ạ.
[익살스러운 음악]
음, 오, 기래도 적당하구먼Ồ. Dù vậy cũng rất hợp lý. Đây là sản phẩm cuối cùng rồi ạ. Không biết...
(직원8) 마지막 제품인데 어떻게, 구매하시겠습니까?Đây là sản phẩm cuối cùng rồi ạ. Không biết... Anh có muốn mua không?
해야디, 해야디, 응Ừ. Phải mua chứ.
씁, 근데 그 전에Nhưng chúng tôi muốn gặp giám đốc trước
(치수) 여기 대표 얼굴을 좀 보고서 구매를 결정하고 싶은데Nhưng chúng tôi muốn gặp giám đốc trước rồi mới quyết định mua hàng.
네?- Dạ? - Tôi có chuyện
물건에 대해서 물어보고 싶은 게 있어서- Dạ? - Tôi có chuyện muốn hỏi giám đốc về sản phẩm.
저한테 물어보시면 됩니다Hỏi tôi là được rồi ạ.
[치수의 탄성]Tôi muốn mua cái này.
(치수) 나 이거 사고 싶은데Tôi muốn mua cái này.
(직원9) [살짝 웃으며] 네, 콘솔요?Vâng. Bàn chân quỳ ạ? Không, cái này cơ.
(치수) 아니, 이거Không, cái này cơ.
이게 콘솔입니다, 고객님Đây đúng là bàn chân quỳ, thưa quý khách.
아니, 그, 내 말은!Không, ý của tôi là
이거, 이거, 저거, 저거, 저거까지cái này, cái này, cái đó, cả cái đó nữa. Nếu muốn mua mọi thứ ở đây thì giá bao nhiêu?
아니, 여기 있는 거 싹 다 하믄 얼마요?Nếu muốn mua mọi thứ ở đây thì giá bao nhiêu?
(치수) 우리 같은 사람이야 시간이 금인데Người như chúng tôi ấy, thời gian là vàng bạc. Lần lựa mãi chỉ tổ phí thời gian quý giá.
시간 아깝게 뭘 고르고 말고 하겠어?Lần lựa mãi chỉ tổ phí thời gian quý giá.
(광범과 주먹) 기렇지요- Đúng vậy. - Đúng vậy.
이걸 다 사신다고요?Quý khách muốn mua mọi thứ ở đây ạ?
(치수) 아무래도 이걸 싹 다 사려믄Ừ thì, để có thể mua hết mọi thứ ở đây, nói chuyện với giám đốc sẽ nhanh hơn nhỉ?
사장이랑 얘기하는 편이 빠르갔디?nói chuyện với giám đốc sẽ nhanh hơn nhỉ?
가격 흥정 면에서도 그렇고Cũng tiện thương lượng về giá hơn.
(직원9) 아니요, 저희하고 얘기하시는 게 빠르십니다Không đâu. Nói chuyện với chúng tôi cũng rất nhanh ạ.
[익살스러운 음악]
(직원8) 저 고객님들 맞죠?Là họ, phải không?
(직원9) [놀라며] 네Đúng đấy. Những người đó cứ liên tục đòi gặp giám đốc.
저분들이 저한테도 자꾸 대표님 좀 보자고Đúng đấy. Những người đó cứ liên tục đòi gặp giám đốc.
[직원8의 미심쩍은 숨소리] (직원10) 아무래도 좀 이상해요Dù thế nào thì cũng trông đáng ngờ.
씁, 얼마 전에Tôi có nghe được
본사에서 대표님이 스토커한테 당할 뻔했다는 얘기를 들었는데 [직원9의 놀라는 신음]Tôi có nghe được cách đây không lâu, giám đốc suýt bị một kẻ bám đuôi tấn công.
씁, 혹시...- Lẽ nào... - Chúng ta nên gọi đội bảo vệ...
(직원8) 아, 경호 팀이라도 불러야 되나...- Lẽ nào... - Chúng ta nên gọi đội bảo vệ...
[직원들의 놀라는 신음]- Lẽ nào... - Chúng ta nên gọi đội bảo vệ...
(직원9) 고객님Quý khách.
[어색하게 웃으며] 뭘 도와드릴까요?Chúng tôi có thể giúp gì cho anh? Không giúp gì cũng được.
(만복) 안 도와주셔도 됩니다Không giúp gì cũng được.
[만복이 문을 탁 연다]
[만복의 다급한 신음]
(만복) 내가 들었는데 [치수와 주먹의 놀란 숨소리]- Tôi vừa nghe ngóng. - Hết hồn. Tác chiến đã bại lộ.
작전이 노출된 것 같다Tác chiến đã bại lộ. Ra khỏi đây trước đã.
일단 여기서 나가자우Ra khỏi đây trước đã. Hả? Sao lại thế?
(치수) 예? 아니, 왜...Hả? Sao lại thế?
(주먹) 어? 그때 우리 봤던 그 경호원입니다Là tên bảo vệ chúng ta gặp lần trước. Hắn có khai báo chúng ta không nhỉ?
(만복) 저이가 우리를 신고라도 하게 되믄...Hắn có khai báo chúng ta không nhỉ? Này, ra ngoài trước đã.
(치수) 야, 야, 야, 야, 일단 나가자우Này, ra ngoài trước đã.
[흥미진진한 음악]
(광범) 은동이, 은동이는? [치수의 놀라는 신음]Eun Dong. Eun Dong đâu? Cậu ta đâu rồi? Tìm Eun Dong đi.
(치수) 어디 갔네, 은동이? 은동이 챙기라우 [주먹의 당황하는 신음]Cậu ta đâu rồi? Tìm Eun Dong đi. Đằng này.
[만복의 놀라는 신음]Đằng này.
(치수) 아새끼래 왜 저기서 처자고 있네? 날래 깨우라우!Cái thằng này, sao có thể ngủ ngon lành ở đó cơ chứ?
(주먹) 야, 야, 야, 야, 일어나라, 어?- Này, dậy đi! Dậy! - Cái thằng này.
[유리를 탕탕 두드리며] 야, 우리 다 잽혀 가게 생겼어 어서 나오라, 어?Sắp bị tóm cả lũ rồi! Mau ra khỏi đó.
어서 나오라우! 아이!Ra đây ngay.
[밖이 소란스럽다]Này, Eun Dong!
야, 야, 야, 일어나라, 어?- Này, dậy ngay! - Này. Eun Dong à, chúng ta sắp bị tóm rồi.
야, 은동아 우리 다 잽혀 가게 생겼어, 어?Eun Dong à, chúng ta sắp bị tóm rồi. Ra khỏi đó đi. Ra ngay.
어서 나오라, 나오라, 나오라 [치수의 다급한 신음]Ra khỏi đó đi. Ra ngay.
다 잽혀 가게 생겼어, 나오라Bị bắt bây giờ. Nhanh!
[함께 재촉한다]Nhanh!
(치수) 가자우Đi thôi. Đi thôi.
(만복) 가자우, 야, 은동아...Đi mau. Eun Dong, nhanh lên.
[치수의 다급한 신음]Bên kia. Đấy. Quý khách! Đợi đã!
(경호원) 어, 고객님! 고객님! [부대원들의 다급한 신음]Quý khách! Đợi đã!
고객님! 고객님!Quý khách ơi!
[은동의 신음]
[은동의 아파하는 신음]
[차분한 음악]
고객님! 신발!Quý khách ơi! Giày này!
(경호원) 두고 가셨는데, 이거, 아Quý khách để quên...Trời ạ.
[경호원이 중얼거린다]
[만복과 부대원들의 가쁜 숨소리]
이제 쫓아오지 않습니다Anh ta không đuổi theo nữa.
(만복) [힘겨운 목소리로] 역시 눈치들이 보통 빠른 게 아니야Quả nhiên họ phát giác ra ngay.
어케 한눈에 딱 알아보고 기케 따라오는 거가?Sao có thể biết được mà rượt chúng ta như thế chứ?
기러길래 말입니다Vậy mới nói đấy.
아! 은동이 때문에 식겁했...Eun Dong làm tôi hết hồn luôn.
(치수) 너 신발 어디 있네?Giày cậu đâu rồi?
(은동) 아, 아까 너무 급하게 나오다가 그만...Đúng rồi. Ban nãy chạy vội quá nên tôi để quên giày.
(주먹) 야, 너 아무리 기래도 이 추운데, 씨 자, 앉으라Này, phải cẩn thận chứ. Ngoài này lạnh cóng. Ngồi xuống đã.
(치수) 아, 기러니까 왜 거기서 처자고 있냐 말이야!Thế mới nói, sao cậu lại nằm ngủ ở đó hả? Ngủ là tác chiến hay sao thế?
우리가 거기 자러 간 거가?Ngủ là tác chiến hay sao thế?
미안합니다Tôi xin lỗi.
기케 포근한 침상은 처음이라 저도 모르게... [잔잔한 음악]Lần đầu được nằm giường êm như vậy nên tôi mới...
됐어, 그만하라우Được rồi, dừng lại đi. Cũng đâu phải cậu ấy cố ý.
얘가 자고 싶어 잔 것도 아니고Cũng đâu phải cậu ấy cố ý.
지도 피곤하니까Do cậu ấy mệt mỏi quá thôi.
[치수의 한숨]
(치수) 이거라도 신으라우!- Mang tạm đi. - Không ạ. Tôi ổn mà.
아닙니다, 일없습니다- Mang tạm đi. - Không ạ. Tôi ổn mà. Cái thằng này.
아새끼래Cái thằng này.
니 그 발로 다니다가 어디 찔리기라도 하믄, 어?Cứ đi chân trần thế, lỡ bị cái gì đâm vào thì sao?
(치수) 우린 병원도 못 가는데 어카자는 거야?Chúng ta đâu có đến bệnh viện được.
신으라우!Mang vào đi.
[울먹이며] 미안합니다Tôi xin lỗi.
[한숨]
[가쁜 숨소리가 들린다]
[한숨]
중대장 동지!Đồng chí Trung đội trưởng!
[은동이 흐느낀다] [정혁의 한숨]
(정혁) 다들 여게가 어디라고Sao mọi người lặn lội
여기까지xuống tận đây chứ?
어케 된 거가?Làm sao đến được?
- (주먹) 중대장 동지 - (광범) 중대장 동지- Trung đội trưởng. - Trung đội trưởng.
[치수가 훌쩍인다]
[정혁이 광범을 토닥인다]
[부대원들이 훌쩍인다]
[정혁의 한숨]
(세리) 내 보디가드 못 봤어요?Có thấy vệ sĩ của tôi không?
어, 저, 아까까지 있었는데Tôi vừa mới thấy mà.
아니, 이 사람이Là vệ sĩ phải theo sát giám đốc, vậy mà đi đâu không biết?
대표님 밀착 마크를 해도 모자랄 판에 어딜 간 거야?Là vệ sĩ phải theo sát giám đốc, vậy mà đi đâu không biết?
제가 따끔하게 혼내겠습니다Tôi sẽ dạy dỗ lại anh ta.
그럴 필요는 없고요Không cần đâu.
[못마땅한 신음]
[탕탕 두드리는 소리가 난다]
(세준) 세리야, 이 자식아Cái con bé Se Ri này. Xảy ra chuyện lớn như thế
너 그렇게 큰일이 있었으면 이 큰오빠한테 말을 했었어야지Cái con bé Se Ri này. Xảy ra chuyện lớn như thế thì phải nói với anh cả một tiếng chứ.
섭섭하다, 진짜Chị hơi buồn đấy nhé.
(혜지) 가족끼리 이러기예요?Gia đình mà sao lại thế? Không biết hai người định nói gì, nhưng tôi đang bận.
무슨 말인지 모르겠는데 나 지금 바쁘거든?Không biết hai người định nói gì, nhưng tôi đang bận.
북한이 웬 말이야 [의미심장한 음악]Tận Bắc Hàn cơ à?
세형이 그 자식이Thằng Se Hyeong đó tìm cách cản cô về thật sao?
[혜지의 한숨] 널 거기서 못 나오게 하려고 했다는 게 그게 사실이니?Thằng Se Hyeong đó tìm cách cản cô về thật sao?
말해 뭐 해? 사실이겠지Anh nói gì thế? Là thật chứ còn gì nữa. Làm người ai lại làm thế?
아니, 인두겁을 쓰고 어떻게 그냥 아유, 씨Làm người ai lại làm thế?
그런 얘기는 어디서 들었어?Anh nghe được chuyện đó ở đâu?
그게 지금 중요하니? [구시렁댄다]Giờ chuyện đó quan trọng sao?
중요한 건 우리가 이제 한편을 먹어야 한다는 거죠Điều quan trọng là bây giờ chúng ta cùng ở một phe.
2 대 1로 깨박살 내 버리자고요 윤세형네를Giờ là hai đánh một rồi. Đập chết tên Yoon Se Hyeong ấy.
그 얘기 하려고 온 거야?Đến để nói chuyện này à?
세리, 잘 들어Se Ri, cô nghe kỹ đây này.
엄마도 나 밀어주기로 했어Mẹ đã quyết định làm hậu thuẫn cho tôi rồi.
(혜지) 응
그러니까 너도 나한테 붙어Cô cũng về phe bọn tôi đi.
이제 그만 오빠 전화번호 차단 좀 풀고, 응?Và nhớ bỏ chặn số của anh trai cô đấy. Đừng có chặn nữa.
그래?Vậy à?
그럼 오빠랑 엄마랑 힘을 합쳐서Nếu vậy, anh và mẹ cùng hợp sức
- 응? - (세리) 세형 오빠 밀어내고để loại anh Se Hyeong
(혜지) 응
나 밀어주는 건 어때?và hậu thuẫn cho tôi, sao hả?
[흥미진진한 음악] (세리) 내가 원래 그 자리 주인이었잖아Tôi vốn là chủ cái ghế đó mà.
너...Cô...
내가 이 집안의 장자로서의 기득권을 포기하고Tôi sẵn sàng từ bỏ quyền làm con trưởng,
(세준) 상호 동등하게 당면 과제에 집중하는데và hạ mình đến đề nghị liên minh với cô. Sao chỉ nghĩ đến mình thế?
자꾸 너만 생각할래?Sao chỉ nghĩ đến mình thế?
그럼 말해 누구한테 들었는지, 아까 그 얘기Vậy thì nói đi. Anh nghe được chuyện đó từ ai?
(혜지) [세준을 탁탁 치며] 말해, 여보, 그냥Mình à, cứ nói đi.
오 과장이라고Tôi nghe từ trưởng phòng Oh.
원래는 구승준이 도와주던 애인데Tên đó vốn là người của Gu Seung Jun.
(세준) 세형이네랑은 자꾸 접선한다는 걸 내가 파악하고 있었다고Nhưng gần đây tôi phát hiện hắn đi gặp Se Hyeong mấy lần.
걔 찔러서 들었어Tôi moi tin này được từ hắn.
근데 그 자식 좀 수상해Mà tên đó dạo này lạ lắm.
아이, 최근에 대출 한 푼 없이 강남에 50평짜리 아파트를 산 거야Hắn mới mua một căn hộ 165 mét vuông ở Gangnam - mà không hề đi vay. - Ai lại có thể cho hắn số tiền đó?
그 돈을 누가 줬겠어요?- mà không hề đi vay. - Ai lại có thể cho hắn số tiền đó?
누가 준 건지, 왜 준 건지 파악되면 연락해Anh tìm hiểu ai cho hắn tiền, tại sao lại cho rồi liên lạc với tôi nhé.
[의미심장한 음악] - 내가? - (세리) 응, 오빠가- Tôi à? - Ừ, anh đấy. Tôi có việc nên đi trước.
난 바빠서 먼저 가 볼게Tôi có việc nên đi trước.
(혜지) [살짝 웃으며] 응
자기가 뭔데 나를 시켜?Nó là ai chứ, sao dám sai anh?
그래도, 여보Mình à, nó bảo tìm hiểu rồi liên lạc với nó còn gì.
알아내면 연락 달라고 했잖아Mình à, nó bảo tìm hiểu rồi liên lạc với nó còn gì.
그랬지Đúng vậy.
전화 차단은 풀겠다는 거지Đúng vậy. Tức là nó sẽ bỏ chặn số của anh. Nó sẽ về phe của chúng ta.
우리랑 한 팀 먹겠다는 거고Nó sẽ về phe của chúng ta.
아, 그건가?Thế à?
[혜지가 살짝 웃는다]Mình à, anh làm tốt lắm.
(혜지) 잘했어, 여보Mình à, anh làm tốt lắm.
[세준의 웃음] 어, 잘했어Mình à, anh làm tốt lắm.
[휴대전화 벨 소리]THIẾT KẾ NỘI THẤT YOUNGLIM
리정혁 씨, 지금 어디예요?Anh Ri Jeong Hyeok đang ở đâu vậy?
[차분한 음악]
뭐라고요?Anh nói gì cơ?
[세리의 반가운 숨소리] [차 문이 탁 닫힌다]
[세리의 놀라는 숨소리]
(은동) 세리 동지!Đồng chí Se Ri.
[세리의 반가운 숨소리]
세상에Trời đất ơi. Chuyện gì đang xảy ra thế này?
아, 이게 무슨 일이야Trời đất ơi. Chuyện gì đang xảy ra thế này?
(세리) 어떻게 이런 일이...Sao có thể?
너희 여기 있으면 안 되잖아Các anh đâu thể đến được đây.
보고 싶었습니다Chúng tôi nhớ cô lắm.
[세리의 반가운 숨소리]
(치수) 치, 에미나이 여기서 보니까 몰라보갔구나Tôi suýt thì không nhận ra cô đấy.
표치수도 이리 오고Pyo Chi Su, anh cũng lại đây.
(치수) 아, 와 이래? 남사스럽게Làm gì thế? Xấu hổ lắm.
[세리의 반가운 숨소리]
(세리) 광범 씨도 이리 오고Gwang Beom cũng lại đây.
안 본 새 더 잘생겨졌잖아Lâu rồi không gặp, anh đẹp trai lên nhiều đấy.
[세리의 반가운 숨소리]
다들 건강한 거지?Mọi người vẫn khỏe chứ? - Vâng. - Vâng.
[부대원들이 대답한다]- Vâng. - Vâng.
[부대원들이 훌쩍인다] 진짜 보고 싶었어Tôi nhớ mọi người lắm. - Tôi cũng vậy. - Chúng tôi nữa.
- (은동) 저도 많이 보고 싶었습니다 - (주먹) 저도요- Tôi cũng vậy. - Chúng tôi nữa. - Thật à? - Không có tôi.
- (세리) 진짜? - (치수) 난 뭐 그닥 [은동이 대답한다]- Thật à? - Không có tôi. Tóc anh sao thế kia?
(세리) 넌 머리는 왜 그래? 진짜Tóc anh sao thế kia? - Thật là. - Ai cũng thích.
[부대원들이 킥킥댄다] (치수) 멋있으면 멋있다 해- Thật là. - Ai cũng thích. Trời ạ.
(세리) 무슨 일이 있었던 거야, 어?Trời ạ. Đủ rồi đấy, nào.
- (정혁) 자, 자 - (세리) 어?Đủ rồi đấy, nào. Muốn tâm sự thì để sau đi.
(정혁) 자, 회포는 천천히 풀고, 응Muốn tâm sự thì để sau đi.
- (정혁) 아, 여기... - (만복) 아, 정만복이라고 합니다À, người này là... Tôi là Jung Man Bok.
네, 처음 뵐게요Vâng, rất vui được gặp anh.
(만복) 난 마을에서 여러 번 보기도 봤고Tôi đã nhiều lần thấy cô ở quân thôn, cũng đã nghe giọng của cô nhiều.
목소리도 많이 들었습니다cũng đã nghe giọng của cô nhiều.
절 아신다고요?Anh biết tôi à?
예, 짧은 입 공주 아닙니까?Vâng, không phải cô là Công Chúa Kén Ăn sao?
(세리) 너희들이 말했니?Là mọi người nói à?
우리 조선은Cô biết ở Triều Tiên, chúng tôi hay nói "Tai vách mạch rừng" chứ?
(치수) 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는데Cô biết ở Triều Tiên, chúng tôi hay nói "Tai vách mạch rừng" chứ?
이분이 바로 그 쥐고 새인 셈이디Người này chính là tai của vách, mạch của rừng đấy.
[멋쩍은 웃음]
(세리) 여기가 내 집이야Đây là nhà tôi đấy.
[도어 록 작동음] [문이 철컥 열린다]
[주먹과 은동의 놀라는 신음]- Gì thế? - Chà.
[은동의 웃음]- Gì thế? - Chà. Ở nước tư bản chủ nghĩa, đến tay nắm cửa cũng lòe loẹt.
(치수) 자본주의는 문고리도 요란하구나, 야Ở nước tư bản chủ nghĩa, đến tay nắm cửa cũng lòe loẹt.
(주먹) 멋진데 뭘 기럽니까? [은동이 호응한다]Tôi thấy đẹp mà.
[주먹의 탄성] [은동의 기대에 찬 숨소리]Chà.
(치수) 이깟 세련됨에 현혹되지 말라우!Đừng để mấy thứ bóng bẩy mê hoặc.
[문이 탁 닫힌다] (세리) 다들 들어와Mọi người vào đây.
(주먹) 우아!
(은동) 우아!
(주먹) 와, 씨Ôi chao.
뭐 하세요?Anh đang làm gì thế?
아, 혹시 도청 장치 있을까 봐Tôi đang tìm thiết bị nghe trộm.
[세리의 웃음] [밝은 음악]Tôi đang tìm thiết bị nghe trộm. Ở đây không có đâu.
여긴 그런 거 없어요Ở đây không có đâu.
(치수) 니가 기걸 어케 알아? 제집도 아니면서Sao mà cô biết được? - Đây cũng đâu phải nhà cô. - Nói gì thế?
뭐래?- Đây cũng đâu phải nhà cô. - Nói gì thế?
(세리) 여기가 내 집이 아니면 누구 집인데?Không phải nhà tôi thì nhà ai?
(치수) 이케 넓은 집에 너 혼자 산다 그 말이가?Cô bảo một mình cô sống trong căn nhà đồ sộ này à? - Tổng cộng mấy phòng? - Năm phòng. Một mình tôi dùng.
방이 몇 개인데?- Tổng cộng mấy phòng? - Năm phòng. Một mình tôi dùng.
방은 다섯 개고 내가 혼자 다 써- Tổng cộng mấy phòng? - Năm phòng. Một mình tôi dùng.
[치수의 웃음]Có năm phòng, cô dùng cả năm?
(치수) 방 다섯 개를 혼자 쓴다?Có năm phòng, cô dùng cả năm?
그 방을 다 얻다 쓴다 말이가?- Làm thế nào dùng hết cả năm? - Một phòng ngủ, một phòng đọc sách,
(세리) 하나는 자는 방, 하나는 서재 하나는 운동하는 방- Làm thế nào dùng hết cả năm? - Một phòng ngủ, một phòng đọc sách, một phòng tập, một phòng cho khách,
하나는 손님방 하나는 그냥 비워 두는 방một phòng tập, một phòng cho khách, một phòng để trống. Được chưa?
됐냐?một phòng để trống. Được chưa?
기래기래, 순발력은 인정해 주갔어Được thôi. Ứng biến tốt. Tôi công nhận.
쳇!
와!
이 따뜻한 물이 계속 나오는 거는 봐도 봐도 신기합니다, 이야Hễ mở ra thì lại có nước nóng. Nhìn mấy lần vẫn thấy thần kỳ.
저는 이 전기 안 나가는 게 제일 신기합니다Tôi thấy việc ở đây luôn có điện là thần kỳ nhất. Không có lò sưởi mà phòng vẫn ấm. Điều này cũng thần kỳ.
(광범) 아궁이 없는데 방바닥 따뜻한 것도 신기하다Không có lò sưởi mà phòng vẫn ấm. Điều này cũng thần kỳ.
- (은동) 맞습니다 - (주먹) 기러게나 말입니다- Đúng vậy. - Phải đấy. Trời ạ, nơi này tuyệt quá.
(주먹) 이야, 별게 다 있구나, 응?Trời ạ, nơi này tuyệt quá.
[한숨]
오마니Mẹ ơi.
[영애의 놀란 신음]
(영애) 아니, 니가 어케 상을 차렸어?Sao con... nấu được mấy món này thế?
좀 드시라요, 힘을 내셔야지요Mẹ ăn chút đi. Phải có sức chứ mẹ.
기래야지Đúng rồi.
(영애) 아직 하늘이 무너진 것도 아닌데Dù thế nào thì trời vẫn chưa sập.
어서 먹자Ăn thôi.
(남식) 오마니Mẹ ơi.
우리 이제 군관 사택 마을을 떠나는 겁니까?Giờ chúng ta phải rời quân thôn à?
기딴 소리 말라Đừng nói linh tinh.
(영애) 아버지가 어케 되실지 결론이 아직 나질 않았어Vẫn chưa có kết luận bố con sẽ như thế nào mà.
긴데 왜 밖에 나가 동무들하고 놀믄 안 된다고 기러십니까?Vậy sao mẹ lại bảo con không được ra ngoài chơi với các bạn khác?
[수저를 탁 내려놓는다]
[대문 두드리는 소리가 난다]
[영애의 긴장하는 숨소리]
너 여기 꼼짝 말고 있으라우Đừng đi đâu cả. Ở yên đây.
[작은 목소리로] 누구시오?- Ai đấy? - Đồng chí Yeong Ae.
(명순) 영애 동지- Ai đấy? - Đồng chí Yeong Ae.
[놀라는 숨소리]
[명순의 조심스러운 숨소리]
여긴 왜 온 거야?Sao cô lại đến đây?
이것 좀 드시라고Cô ăn cái này đi.
[부드러운 음악] 아, 아이고, 참Ôi, thật là. Cô sợ tôi không có gì ăn nên mang đến cho à?
아니, 뭐 내 집에 먹을 게 없을까 봐 갖고 왔어?Cô sợ tôi không có gì ăn nên mang đến cho à? Tôi không sao, cô mang đồ về đi.
일없으니까 그만 들고 가라우Tôi không sao, cô mang đồ về đi.
기래도... [대문 두드리는 소리가 난다]Dù vậy...
[명순의 놀라는 숨소리]
(옥금) 영애 동지Đồng chí Yeong Ae.
[영애의 놀라는 신음]
[대문을 철컥 연다]
술빵 좋아하시디요?Cô thích bánh mì lên men nhỉ?
[영애의 다급한 숨소리]Cô thích bánh mì lên men nhỉ? Ôi trời ơi.
(옥금) 이거 드시... [옥금의 놀라는 신음]Ôi trời ơi.
언제 왔어?Cô đến khi nào vậy?
- (명순) 방금 - (옥금) 아Vừa đến thôi. Các cô liều thật đấy.
(영애) 아이고, 참, 겁들도 없구나Các cô liều thật đấy.
내 집에서 괜히 얼쩡거리다 큰일 당하지 말고 어서들 가라우!Đừng có lảng vảng ở đây, coi chừng bị vạ lây. Về nhà nhanh lên!
[명순의 한숨]
(명순) 잘 챙겨 드셔야 합니다Cô nhớ ăn uống đầy đủ.
기래야 앞날을 도모하지요Phải như thế mới hướng tới tương lai được.
맞습니다Đúng vậy.
(영애) 아이, 아, 내 말이 가다 넘어졌나들?Lời của tôi là gió thoảng đấy à?
아, 어서들 돌아가라는데 들리질 않아?Các cô không nghe lời tôi à? Mau đi về đi. Mau đi đi!
어서들 가라우! 가라우, 가라우!Mau đi đi! Về đi!
(월숙) 영애 동지, 딱 마침 나오시는구먼요Đồng chí Yeong Ae. Cô ra thật đúng lúc quá.
영애 동지 집에 저, 장작이 떨어졌을 거 같아서Đồng chí Yeong Ae, thấy nhà cô sắp hết củi,
좀 갖고 왔습니다nên tôi có mang một ít tới.
일단 방이 뜨끈뜨끈해야 몸도...Đầu tiên phải làm ấm phòng đã, rồi cơ thể mới khỏe...
(월숙) 거참, 말들을 드럽게 안 듣는구먼Xem kìa, các cô không biết nghe lời nhỉ?
[속상한 신음]
아, 여기 오면 위험하다고!Đến đây nguy hiểm lắm!
(영애) [울먹이며] 아, 위험하니까 다들 돌아가라고!Nguy hiểm lắm, nên tất cả mọi người về đi!
[영애가 흐느낀다]
(옥금) 영애 동지Đồng chí Yeong Ae.
(명순) 괜찮습니다, 영애 동지 [옥금의 안타까운 신음]Cô hãy mạnh mẽ lên.
- (월숙) 울지 마시라요 - (명순) 울지 마시라요- Đừng khóc nữa. - Nín đi.
[영애가 계속 흐느낀다] [저마다 영애를 위로한다]- Đồng chí Yeong Ae, đừng khóc nữa. - Đừng khóc.
(명순) 울지 마시라요Đừng khóc nữa mà.
(세리) 다들 많이 먹어Mọi người ăn nhiều vào nhé.
야, 표치수, 맛있냐?Này Pyo Chi Su, ngon không hả?
너 내가 지금 맛있어서 먹는 걸로 보이네?Cô nghĩ tôi đang hưởng thụ à?
그럼?- Chứ sao? - Người tham ăn như cô
너라는 에미나이가 우리 중대장 동지 식량 창고를 축냈듯이- Chứ sao? - Người tham ăn như cô đã ăn sạch kho lương thực nhà Trung đội trưởng. Nên chiến thuật của tôi là càn quét kho lương thực nhà cô.
(치수) 나 역시 너의 식량 창고를 거덜 내려는 것이 내 작전이다Nên chiến thuật của tôi là càn quét kho lương thực nhà cô.
아주 노후를 각설이로 보내게 해 주갔어Tôi sẽ khiến cô đói rã ruột vào những năm sắp tới. Được. Cứ chăm chỉ tác chiến đi.
(세리) 그래, 열심히 작전 수행 해라Được. Cứ chăm chỉ tác chiến đi. Nếu muốn càn quét chỗ tôi,
네가 나 거덜 내려면 우리나라 소를 아주 다 먹어야 될 텐데Nếu muốn càn quét chỗ tôi, anh phải ăn hết thịt bò ở đất nước này đấy.
그놈의 후라이 까기는 지치지도 않는구나Cô vẫn thích nói nhăng nói cuội nhỉ?
(세리) 후라이 아니라고Không phải nói nhăng nói cuội.
(광범) 중대장 동지는 왜 먹지 않습니까?Trung đội trưởng, sao anh không ăn?
(정혁) 많이들 묵으라Mọi người ăn nhiều vào.
모두들 여기까지 올 때 얼마나 고생이 많았을지Mọi người đã vất vả biết bao nhiêu để đến được đây mà.
그 생각을 하면 내 마음이 무거워Nghĩ thế tôi lại thấy nặng lòng.
[밝은 음악]
말하는데 미안합니다만Miệng thì chỉ biết xin lỗi,
(치수) 고생은 저희가 했는데đau khổ chỉ có chúng tôi gánh.
왜 고기는 저 에미나이 밥 위에만 쌓이는 겁니까?đau khổ chỉ có chúng tôi gánh. Mà sao cô ta lại được nhiều thịt nhất thế?
(세리) 너희는 너희가 집어 먹어Muốn ăn bao nhiêu thì tự gắp.
구워 주는 사람 마음이지Người nướng muốn gắp cho ai thì tùy.
남조선에선 우리 중대장 동지 같은 부류의 사람을 기케 부릅니다Nam Triều Tiên có một từ để diễn tả người như Trung đội trưởng.
사랑꾼!"Quân si tình".
주먹이 넌 아무튼 모르는 게 없구나?Ju Meok à, không có gì là anh không biết nhỉ?
사랑꾼?"Quân si tình?"
뭐, 따기꾼, 도박꾼 기런 건가?Giống kiểu "quân trộm cắp", "quân cờ bạc" đấy à? Sau "quân" là thứ họ giỏi, nên anh nghĩ thế cũng đúng.
(주먹) 그 무언가에 미쳐 있다는 사실만으론 비슷도 하지요, 어Sau "quân" là thứ họ giỏi, nên anh nghĩ thế cũng đúng.
(치수) 음, 하긴 여자 때문에 휴전선을 넘은 것은Cũng đúng. Vì một người phụ nữ mà vượt qua giới tuyến,
역사에 기록될 만큼의 미친 짓이지xét về độ điên thì cũng đáng lưu danh sử sách.
응 [부대원들이 킥킥댄다]
기거이 아니고Không phải thế đâu.
(정혁) 내가 아까 그간의 사정을 기케 논리정연하게 설명을 했는데...Tôi đã giải thích mọi chuyện rất hợp tình hợp lý còn gì? Đúng vậy.
(은동) 맞습니다Đúng vậy.
그 방면으로는 우리 중대장 동지 이길 사람이 없습니다Xét về phương diện này, không ai qua được Trung đội trưởng.
[젓가락을 잘그락 내려놓는다]Là số một.
1등입니다, 1등Là số một.
[주먹의 웃음] [부대원들이 대화한다]Đúng rồi đấy.
(주먹) 1등입니다, 그쪽으로는!"Là số một", cậu nói như thế đấy.
[주먹의 웃음]
[부대원들이 대화한다]- Ăn thêm đi. - Tôi no rồi.
(만복) 중대장 동무Đồng chí Trung đội trưởng.
시간이 없습니다Ta không có thời gian đâu.
정혁 동무 아버지께서 신신당부하셨습니다Bố của anh đã rất cương quyết
만나는 즉시 데리고 올라오라고rằng nếu gặp được, phải đưa anh về ngay.
[무거운 음악]Ngay khi thế vận hội quân sự kết thúc, chúng ta phải rời đi.
세계 군인 체육 대회가 끝나는 대로 우리와 여기를 떠나야 합니다Ngay khi thế vận hội quân sự kết thúc, chúng ta phải rời đi.
기케만 해도 문제없도록Chỉ thị của Cục trưởng
국장 동지께서 조처해 두셨습니다là chúng ta phải trở về an toàn.
기렇지만 상황 설명 다 듣지 않았소?Nhưng anh chưa hiểu chuyện tôi đã nói sao?
(정혁) 만에 하나 여기 있는 조철강이Nếu Cho Cheol Gang bắt được Yoon Se Ri về lại Bắc Hàn,
윤세리를 납치해 조국으로 데리고 가서Nếu Cho Cheol Gang bắt được Yoon Se Ri về lại Bắc Hàn,
나와 내 아버지를 함께 공격할 수도 있소hắn có thể nắm thóp được cả tôi và bố tôi.
[한숨]Không biết hắn trốn ở đâu thì làm sao bắt được đây?
그, 어디 있는지도 모르는 조철강이를 어느 세월에 잡는단 말입니까?Không biết hắn trốn ở đâu thì làm sao bắt được đây?
중대장 동무는 한시가 급합니다Trung đội trưởng phải gấp rút quay về.
(만복) 윤세리 동무는Đồng chí Yoon Se Ri
여기서 지위도 높고 지켜 주는 사람도 많으니ở đây có địa vị rất cao, lại có nhiều người chăm sóc.
일없지 않갔습니까?Cô ấy sẽ không sao đâu.
[한숨]
[한숨]
(증평) 유태인 속담에 말이야Người Do Thái có câu,
큰 부자한테는 자식은 없고 상속인만 있다고 했다던데"Kẻ giàu không có con trai, chỉ có người thừa kế".
자기들 몫 챙기는 일 아니면Không phải chuyện tiền nong thì đừng mong chúng cùng dùng bữa.
식사 한 끼 하러 오는 자식이 없어Không phải chuyện tiền nong thì đừng mong chúng cùng dùng bữa.
쯧, 국 다른 거 없어?Có món canh khác không?
오늘 세리 생일이에요Hôm nay là sinh nhật Se Ri.
(증평) 당신이 언제부터 세리 생일 챙겼다고Từ khi nào bà quan tâm tới sinh nhật của Se Ri vậy?
(정연) 당신은 알았죠?Ông biết rồi phải không?
뭘?Biết gì?
세리가 북한에 갔다 왔다는 거Chuyện Se Ri đã đến Bắc Hàn.
[당황하는 숨소리] [긴장되는 음악]Này!
(정연) 지난번에 해외 출장이 아니고 그거 해결하고 온 거죠?Lần trước, không phải ông đi công tác nước ngoài, mà đi giải quyết chuyện đó, đúng không?
[한숨]
"아버지"QUAN HỆ VỚI NGƯỜI ĐƯỢC BẢO LÃNH: BỐ
(증평) 그 얘기 어디서 들었어?Bà nghe được chuyện đó từ đâu?
왜 나한텐 말 안 했어요?Sao ông không nói với tôi?
(정연) 내가 그걸로Ông sợ tôi
당신 딸 약점 잡아서 뭐, 괴롭히기라도 할까 봐?nắm được điểm yếu của con gái ông và uy hiếp nó hay sao?
쩝, 뭐, 아니라고는 말 못 하겠구먼Tôi không thể phủ nhận chuyện này.
근데 그건 알았어요?Nhưng ông đã biết chưa?
(정연) 세형이가 세리 거기 있는 거 알고Se Hyeong đã biết được Se Ri ở đó
사람 사서 못 오게 막았던 거và cho người cản con bé trở về.
[지직거리는 소리가 흘러나온다] [긴장되는 음악]và cho người cản con bé trở về. Đây là Se Ri số một.
(녹음 속 세리) 여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호Đây là Se Ri số một.
[녹음기 조작음] [창식의 힘겨운 신음]
(창식) 경찰서에서 그러더라고요Ở đồn cảnh sát, họ nói thế này,
오빠 내외께서 이거 대표님 목소리 아니라고 그랬다고người anh trai phủ nhận giọng nói này là của giám đốc.
이 성문 분석 자체도 아예 거부를 하셨다고Dù tôi thấy rất giống, anh ấy vẫn kiên quyết phủ nhận.
세리 뉴스 난 다음에 이런 제보가 수십 통이었어요Những tin thế này về Se Ri có hằng hà sa số.
(세형) 세리를 어디서 봤네, 동영상 있다"Tôi đã nhìn thấy Se Ri", "Tôi có quay phim lại", "Tôi có ghi âm lại".
뭐, 녹취본 있다"Tôi có quay phim lại", "Tôi có ghi âm lại". Khi con đi điều tra thử,
혹시나 해서 찾아가 보면 다 허위였어요Khi con đi điều tra thử, tất cả đều là giả. Chắc lần này cũng vậy.
이것도 마찬가지고요, 조작된 거예요tất cả đều là giả. Chắc lần này cũng vậy. Lừa đảo.
(함께) 아닙니다!- Không ạ. - Không ạ.
(세형) 세리 최측근 직원이 목소리 소스 제공했고Nhân viên tín cẩn của Se Ri cung cấp đoạn ghi âm giọng nói và tên này, người bán bảo hiểm cho Se Ri,
세리 보험 담당자가 자기 살길 찾느라고và tên này, người bán bảo hiểm cho Se Ri, họ làm giả bằng chứng vì bản thân.
이런 짓을 꾸민 거라니까요họ làm giả bằng chứng vì bản thân.
(수찬) 어, 회, 회장님, 정말 그런 거...- Chủ tịch, chuyện không phải... - Bố à!
(세형) [큰 목소리로] 아버지!- Chủ tịch, chuyện không phải... - Bố à!
처음 본 이 사람들 말을 믿으실 거예요Bố tin những người lạ mới gặp lần đầu này,
아니면 아버지 아들 말을 믿으실 거예요?Bố tin những người lạ mới gặp lần đầu này, hay bố tin con trai mình?
당신 그 말 사실이야?Lời bà nói có thật không?
(증평) 정말로 세형이가 세리 못 오게 막았다는 거야?Thật sự là Se Hyeong tìm cách cản Se Ri về đây sao?
(정혁) 벌써 나가는 거요?Em đi sớm thế à?
조찬 회의가 있어요Em có cuộc họp sáng.
다른 사람들은 아직 자죠?Những người khác vẫn đang ngủ à?
피곤한 모양이오Chắc họ mệt lắm.
리정혁 씨도 오늘은 부대원들이랑 같이 있어요Hôm nay anh Ri Jeong Hyeok cứ ở cùng các đội viên đi.
- 나 할 말이... - (세리) 참- Anh có lời muốn nói... - Phải rồi.
상처는 다 나았어요?Vết thương của anh đã khỏi chưa?
그건 다 나았소 애초에 큰 상처도 아니었고Khỏi hẳn rồi. Cũng không phải là vết thương lớn.
그렇구나Ra vậy.
다행이다Thế thì tốt quá.
[차분한 음악]
리정혁 씨 약속 지켰네?Anh biết giữ lời hứa thật.
상처 다 아물 때까지 있었잖아 안 사라지고Anh nói sẽ ở lại đây đến khi vết thương lành hẳn. Anh đã không biến mất.
이젠 언제 갑자기 사라지게 되더라도Bây giờ, nếu anh bỗng dưng biến mất,
놀라지 않을게em cũng không bất ngờ.
섭섭해하거나Em sẽ không buồn,
기다리지도 않을게cũng không chờ anh về nữa.
(세리) 걱정 말고Anh đừng lo.
갈게요Em đi đây.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[도어 록 작동음] [한숨]
[한숨]
(구매팀장) 네, 이번 시즌 저희가 주력으로 밀고 있는 록 시크 룩은요Mùa này sẽ ra mắt sản phẩm theo phong cách "Rock sành điệu". Đây là phong cách ngầu và nổi loạn mang chất rock
가죽 재킷, 뭐, 금속...Đây là phong cách ngầu và nổi loạn mang chất rock
[구매팀장이 계속 설명한다]Đây là phong cách ngầu và nổi loạn mang chất rock đi liền với áo khoác da và phụ kiện kim loại...
[문 여는 소리가 울린다]
[문이 달칵 닫힌다]
[노크 소리가 난다]
[문이 달칵 닫힌다] 무슨 일이세요?Có chuyện gì vậy?
나 지금 나가 봐야 되는데Bây giờ tôi phải ra ngoài.
너 세준이 만났지?Con gặp Se Jun rồi nhỉ?
너도 벌써 들었을 거라고 생각한다만Mẹ nghĩ chắc con đã nghe rồi.
뭘요?Chuyện gì?
세형이가 한 짓Chuyện Se Hyeong đã làm.
(세준) 세리, 잘 들어Se Ri, cô nghe kỹ đây này.
엄마도 나 밀어주기로 했어Mẹ đã quyết định làm hậu thuẫn cho tôi rồi.
(정연) 난 이번 일을 그냥 넘어갈 수 없어 그래서...Mẹ sẽ không bỏ qua chuyện lần này. Thế nên...
[헛웃음]Thế nên...
날 위해서?Vì tôi sao?
아니면 엄마 큰아들을 위해서?Hay là vì con trai cả của mẹ?
세리야- Se Ri à... - Chúng ta làm rõ nhé.
확실하게 해요- Se Ri à... - Chúng ta làm rõ nhé.
누가 들으면Bởi vì ai nghe thấy
엄마가 되게 내 엄마 같을 거 아니야cũng sẽ tưởng mẹ là mẹ ruột của tôi mất.
내가 무슨 말을 해도 넌 믿지 않겠지Dù mẹ có nói gì, con cũng không tin mẹ.
근데 그런 게 아니라...Nhưng không phải thế đâu...
네, 안 믿어요Đúng vậy. Tôi không tin.
안 왔잖아Mẹ đâu có trở lại.
[잔잔한 음악]
(정연) 세리야Se Ri à.
엄마 뭐, 따뜻한 거 좀 사 올게 여기 있을래?Mẹ sẽ mua cái gì ấm ấm cho con uống. Con ở yên đây nhé?
Vâng.
엄마!Mẹ ơi.
자면 안 돼Không được ngủ.
엄마 올 거야Mẹ sẽ đến thôi.
(어린 세리) 백 세면 올 거야Đếm đến 100, mẹ sẽ xuất hiện.
하나Một.
Hai.
Ba.
[추워하는 숨소리]
Bốn.
(어린 세리) 구십팔Chín mươi tám.
구십구Chín mươi chín.
하나Một.
Hai.
Ba.
Bốn.
(세리) 그날 이후로Kể từ hôm đó,
내 속엔 추운 밤바다가 있어 [여자가 어린 세리를 깨운다]- trong tôi là một vùng biển đêm lạnh giá. - Này.
(여자) 얘, 아기야- Bé con à, mau tỉnh dậy đi. - Ở vùng biển đó,
(세리) 그 바다엔- Bé con à, mau tỉnh dậy đi. - Ở vùng biển đó,
(여자) 정신 차려 봐, 아기야, 아기야- Bé con à, mau tỉnh dậy đi. - Ở vùng biển đó, bình minh không bao giờ ló dạng.
(세리) 아침이 오지 않아요bình minh không bao giờ ló dạng.
아무리 숫자를 세어도 해가 뜨지 않지Dù có đếm bao nhiêu lần, mặt trời cũng không mọc.
엄마는 돌아오지 않고Mẹ cũng không quay lại.
그때부터 매일 난 생각했던 것 같아Từ hôm đó, ngày nào tôi cũng suy nghĩ.
난 왜 태어나서"Sao mình lại ra đời
엄마 인생을 지옥으로 만들었을까?và biến cuộc sống của mẹ mình thành địa ngục?
태어나지 않았다면 더 좋았을 텐데Nếu mình không được sinh ra thì sẽ tốt biết bao.
사는 게Mình được sống...
너무 미안하다mà lại thấy có lỗi".
그래Phải rồi.
네가Bây giờ
내 말 다 안 믿어도 좋지만...con không tin lời mẹ nói nữa cũng được, nhưng mà...
앞으로 생일에 찾아오고 이런 거 하지 마세요Sau này, đừng bao giờ đến tìm tôi vào sinh nhật. Tội lỗi lắm.
최악이니까Tội lỗi lắm.
[흐느낀다] [문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
[세형의 한숨]
[오 과장의 헛기침]
[오 과장의 멋쩍은 웃음]
(오 과장) 예, 저는요, 아Vâng, tôi ấy mà,
이렇게 니즈가 맞는 분들을 연결시켜 드릴 때có thể kết nối những người có cùng nhu cầu lại với nhau thế này,
제 일의 보람이랄까 뭐, 그런 걸 느낍니다tôi vô cùng tự hào đấy ạ. Không phải rất ý nghĩa sao?
우리가 니즈가 맞는다고?Chúng tôi có cùng nhu cầu sao?
아, 그럼요Đúng vậy ạ.
제가 보기에 여기 계신 분들이Theo tôi thấy, nhu cầu của các vị
(오 과장) 원하는 게 다른데 같습니다Theo tôi thấy, nhu cầu của các vị tuy khác mà lại giống nhau.
여기 두 분께서는Hai vị ngồi đây muốn Yoon Se Ri biến mất mãi mãi.
윤세리 씨가 없었으면 좋겠고Hai vị ngồi đây muốn Yoon Se Ri biến mất mãi mãi.
그리고 이쪽 이분은Còn vị này thì lại muốn Yoon Se Ri tới chỗ mình sống.
윤세리 씨가 있었으면 좋겠고Còn vị này thì lại muốn Yoon Se Ri tới chỗ mình sống.
세리가 있었으면 좋겠다는 건Nếu muốn Se Ri tới chỗ anh ta
(세형) 뭘 어떻게 하겠다는 겁니까?thì hợp tác làm sao được?
도로 북한으로 데려가기라도 하려고?Định đưa nó về lại Bắc Hàn hay sao?
뭐, 그거까지 알아야 됩니까?Anh phải biết rõ đến mức đó à?
(철강) 윤세리가 안 보이믄 되는 거 아닙니까?Chỉ cần không thấy Yoon Se Ri nữa là được rồi mà.
(세형) 이 사람 말하는 거 왜 이래?Giọng điệu gì thế này?
알아야지, 그럼 모르나?Tất nhiên phải biết chứ.
데리고 가면 안전하긴 한 거고?Dẫn cô ta về đó thì có đảm bảo an toàn không?
난 윤세리를 북에 데리고 가서 증명받을 일이 있소Tôi phải dẫn Yoon Se Ri về Bắc Hàn để chứng minh một chuyện.
(철강) 그 여자 때문에 내 잃은 게 많아Tại cô ta mà tôi mất đi rất nhiều thứ.
모두 다 회복해야갔소Tôi phải đòi lại cho bằng hết.
긴데 그 이후엔 목숨을 장담할 수가 없소Nhưng còn sau đó... tôi không đảm bảo tính mạng cô ta đâu.
[긴장되는 음악]
피차 원하는 바 아니오? 괜한 후환도 없애고Hai người cũng muốn thế mà. Tôi giúp hai người loại bỏ hậu họa.
잠깐만Đợi một chút.
없앤다고?"Loại bỏ?"
와, 이거 얘기가 너무 나가네Chuyện này đi quá xa rồi.
(세형) 큰일 날 사람이야Sẽ lớn chuyện đấy, cái người này.
오 과장, 당신 누구 인생 망치고 싶어?Trưởng phòng Oh muốn hủy hoại đời tôi à?
사람을 얻다 엮어, 이, 씨Giới thiệu người kiểu gì thế?
[한숨] (세형) 오늘 만남은 없었던 걸로 할게요Cuộc gặp hôm nay coi như chưa xảy ra.
나 이 사람 안 만난 거야Tôi chưa từng gặp người này.
(오 과장) 아이, 저, 회, 회장님, 회장님, 회장님Chủ tịch. Chủ tịch ơi. Chết tiệt.
근데Mà này,
계획대로 하려면 돈이 필요하겠네요?nếu muốn tiến hành kế hoạch, sẽ cần đến tiền phải không? Rất nhiều?
많이sẽ cần đến tiền phải không? Rất nhiều?
[피식한다]
필요한 정보도 많을 거고Cũng cần nhiều thông tin nữa.
(상아) 윤세리 집이 어딘지는 알아요?Anh đã biết nhà Yoon Se Ri ở đâu chưa?
[도어 록 작동음]
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음]
[잔잔한 음악]
[한숨]Vậy thì...
(세리) 그럼Vậy thì...
이거 다 아물 때까지 어디 가지 말기anh đừng đi đâu cho đến khi vết thương lành.
이거 다 아물 때까지만Chỉ đến khi lành hẳn thôi.
그것만 약속해 줘Hứa với em một điều này đi.
다 아물고 나서는Khi vết thương lành rồi,
어느 날 갑자기 사라져도dù anh có bỗng dưng biến mất...
그런가 보다 할게em cũng chấp nhận.
리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok.
리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok.
[울먹이며] 갔어?Đã đi rồi sao?
간 거야?Đi rồi à?
[흐느낀다]
벌써?Mới đó mà?
[흐느낀다]
[세리가 흐느낀다]
[세리가 계속 흐느낀다]
[달그락 소리가 들린다]
[놀라는 신음]
[다가오는 발걸음] [놀란 숨소리]
[부드러운 음악]
[세리의 놀라는 숨소리]
(치수) 남조선은 다 이케 한다며Còn bảo người Nam Triều Tiên đều tổ chức thế này hả?
(주먹) 이케 하면 다 좋아하던데Thì họ đều có vẻ thích mà.
세리 동지, 오늘 생일 맞지요?Đồng chí Se Ri, hôm nay là sinh nhật cô nhỉ?
(은동) 축하합니다Chúc mừng cô.
[세리가 흐느낀다] (주먹) 축하합니다Chúc mừng cô. Chúc mừng, người phụ nữ kia.
(치수) 축하, 축하한다, 에미나이Chúc mừng, người phụ nữ kia.
[주먹이 피리를 뿌 분다]Chúc mừng, người phụ nữ kia.
[서럽게 운다]
[주먹의 난감한 숨소리]
[세리가 흐느낀다]
[주먹의 난감한 신음]
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[치수의 짜증 섞인 숨소리]
(정혁) 윤세리!Yoon Se Ri.
오지 마요Đừng đến đây.
나 얼굴 지금 엉망진창이야Bây giờ mặt em trông xấu lắm.
미안하오Xin lỗi.
좋은 날 놀라게 해서Làm em hoảng hốt vào ngày vui.
그게 아니고Không phải vậy đâu.
놀란 게 아니고Em không có hoảng hốt.
[울먹이며] 무서워서 그래Vì em sợ hãi thôi.
앞으로 생일이Sợ rằng sinh nhật sau này,
오늘만 생각날 거 아니야em sẽ chỉ nhớ về hôm nay.
좋았던 날로Sẽ chỉ nhớ về ngày vui này.
[세리가 흐느낀다]
[발걸음 소리가 울린다]
오지 말라고요Em đã bảo đừng đến đây mà.
이런 얼굴 안 보여 주고 싶다고Em không muốn anh thấy gương mặt em lúc này.
[놀라는 숨소리가 울린다]
[따뜻한 음악]
내년에도, 그다음 해도Sinh nhật năm sau, năm sau nữa,
그다음 해도và năm sau nữa
좋은 날일 거요đều sẽ thật tốt đẹp.
(정혁) 내가 생각하고 있을 거거든Vì anh sẽ luôn nghĩ về em.
윤세리가 태어나 줘서 고맙다Anh sẽ cảm ơn ông trời đã cho Yoon Se Ri ra đời.
이 세상에Trên thế gian này,
내가 사랑하는 이가 살아 있어 줘서 고맙다biết người mình yêu đang sống tốt, đó là điều anh cảm kích.
그러니 앞으로도 좋은 날들일 거요Cho nên sinh nhật sau này đều sẽ tốt đẹp cả.
[세리가 흐느낀다]
[게임 소리가 흘러나온다]
[무거운 효과음]
[어이없는 숨소리]
[분한 신음]
[분한 숨소리]
[숨을 후 내뱉는다]
[숨을 후 내뱉는다]
가만히 두지 않갔어, 피타는 노력Tôi sẽ không bỏ qua đâu, Đổ Sông Đổ Bể.
[분한 숨소리]
(녹음 속 세리) 오늘은 2월 2일 내 생일Hôm nay là ngày 2 tháng 2. Sinh nhật của tôi.
그리고 여기는 [감성적인 음악]Và... Đây chính là
시그리스빌 다리 위cầu treo ở Sigriswil.
후회는 없어요Tôi không hề hối hận.
아버지Bố.
큰오빠, 작은오빠Anh cả. Anh hai.
그리고 엄마Và...mẹ nữa.
[울먹이며] 나 진짜 멀리 떠나요Con sắp đi rất xa rồi.
그렇다고 너무 잘 살지는 말고Nhưng mọi người cũng đừng sống vui vẻ quá.
가끔 한 번씩은 내 생각 해 주세요Mà thỉnh thoảng hãy một lần nghĩ đến con nhé.
(녹음 속 정혁) [영어] 실례합니다- Cô ơi. - Ôi mẹ ơi!
(녹음 속 세리) [한국어] 엄마야!- Cô ơi. - Ôi mẹ ơi!
(녹음 속 정혁) [영어] 사진 좀 부탁해도 될까요?Cô chụp ảnh giúp chúng tôi nhé?
[가쁜 숨소리]
(세리) 그래요, 카메라 주세요Được rồi. Đưa máy ảnh cho tôi.
[세리의 겁먹은 신음]
근데 여기 무서운데Nhưng chỗ này đáng sợ quá.
꼭 여기서 찍어야겠어요?Phải chụp ở ngay đây sao?
[놀라는 숨소리]
[한국어] 남자가 아깝다Tiếc cho anh chàng này.
내가 뭐랬소Anh đã nói gì nào?
우연 아니고 운명이랬지Chúng ta đúng là định mệnh của nhau mà.
[도어 록 작동음]Anh Ri Jeong Hyeok.
(세리) 리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok.
어디 나가요?Anh định đi đâu vậy?
어, 그, 잠시 볼 사람이 생겨서À... Anh phải đi gặp một người.
[잔잔한 음악]
(세리) 잠깐씩 스쳐 지나간 그런 남자들이에요 [정혁의 어이없는 탄성]Những người thế này, em chỉ quen thoáng qua thôi.
어머, 우리 혁이 질투해요?Trời ơi, Hyeokie nhà ta đang ghen à?
(승준) 단이 씨가 어머니께 말씀 안 드리고 [명은의 놀란 신음]Cô Seo Dan không xin bác qua đêm ở ngoài sao ạ?
외박을 한 건가요?Cô Seo Dan không xin bác qua đêm ở ngoài sao ạ?
(단) 엄마가 생각하는 기런 사이 아니야 [승준의 놀란 신음]Bọn con không như mẹ nghĩ đâu.
(승준) 그냥 제가 혼자 [여자들의 놀란 신음]Chỉ mình tôi thôi. Chỉ mình tôi có tình cảm với cô Seo Dan.
서단 씨한테 반한 상태입니다Chỉ mình tôi thôi. Chỉ mình tôi có tình cảm với cô Seo Dan.
[오 과장의 놀란 신음] (정혁) 내가 묻는 말에 제대로 답만 하면 되오Chỉ cần trả lời những gì tôi hỏi thôi.
(철강) 윤세리를 데려가든 없애든 자유란 말입니까?Vậy là tôi có thể đưa Yoon Se Ri đi hoặc tùy ý loại bỏ?
[세리의 탄성] (세리) 우린 맨날 이렇게 마지막 인사를 하네Vậy là chúng ta lại nói lời tạm biệt.
무슨 일이 있어도 당신 기억할 거니까Vì dù có chuyện gì đi nữa, em cũng sẽ nhớ anh.

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: