사랑의 불시착 13
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
오지 말라고요 | Em đã bảo đừng đến đây mà. |
이런 얼굴 안 보여 주고 싶다고 | Em không muốn anh thấy gương mặt em lúc này. |
[잔잔한 음악] | |
내년에도, 그다음에도 | Sinh nhật năm sau, năm sau nữa, |
그다음에도 | và năm sau nữa |
좋은 날일 거요 | đều sẽ thật tốt đẹp. |
(정혁) 내가 생각하고 있을 거거든 | Vì anh sẽ luôn nghĩ về em. |
윤세리가 태어나 줘서 고맙다 | Anh sẽ cảm ơn ông trời đã cho Yoon Se Ri ra đời. |
이 세상에 | Trên thế gian này, |
내가 사랑하는 이가 살아 있어 줘서 고맙다 | biết người mình yêu đang sống tốt, đó là điều anh cảm kích. |
그러니 앞으로도 | Cho nên sinh nhật sau này |
좋은 날들일 거요 | đều sẽ tốt đẹp cả. |
[세리가 흐느낀다] | |
가 버린 줄 알았어요 | Em tưởng anh đi mất rồi. |
내가 가고 나면 기케 울 작정이오? | Em định khóc như vậy sau khi anh đi à? |
누가 작정을 하고 우나? | Em có muốn khóc đâu. |
그냥 눈물이 나면 우는 거지 | Chỉ là nước mắt cứ rơi thôi. |
혼자서 안 울었으면 좋갔는데 | Anh không muốn em phải khóc một mình. |
오늘 울었으니까 이제 안 울지 | Hôm nay khóc đủ rồi, sau này em không khóc nữa. |
예방 주사 맞았잖아 | Đã chuẩn bị tinh thần xong rồi. |
(세리) 어쩌다 들었는데 | Em tình cờ nghe được chuyện. |
아버지 더 힘들게 하지 말고 그만 가요 | Anh đừng nên làm bố khó xử thêm mà hãy về đi. |
그 문젠 내가 알아서 하갔소 | Anh tự biết lo chuyện đó. |
밤비 신드롬이라는 게 있대요 | Có một thứ gọi là "Hội chứng Bambi". |
(세리) 아기 사슴이 산속에서 사람들을 만나면 | Nếu một chú nai con gặp được con người ở trong rừng, |
[차분한 음악] | |
사람들이 예쁘다고 쓰다듬어 주잖아 | con người sẽ vuốt ve, khen nó đáng yêu. |
근데 사람들이 떠난 후엔 | Nhưng sau khi con người bỏ đi, |
아기 사슴이 가족들에게 돌아갈 수 없다는 거야 | thì chú nai con sẽ không trở về với gia đình được nữa. |
몸에 배어 버린 사람들의 체취 때문에 | Vì chú nai con đó đã bị ám hơi người |
가족들이 거부한다는 거지 | nên bị gia đình mình ruồng bỏ. |
무리에서 버려진 아기 사슴은 | Chú nai con bị gia đình ruồng bỏ |
결국 죽게 되고 | cuối cùng sẽ chết. |
내가 내 무리에서 거부당하고 버림받을까 봐 | Anh sẽ bị người của mình cự tuyệt và bỏ rơi. |
그걸 걱정하는 거요? | Em lo chuyện đó sao? |
난 내가 지킬게요 | Em sẽ tự bảo vệ mình. |
나 한번 믿어 봐요 | Anh tin em một lần đi. |
(세리) 난 내 세상에서 | Ở thế giới của em, |
내가 가진 지위든 사람들이든 돈이든 그 모든 걸 동원해서 | em sẽ dùng địa vị, nhân lực, và tiền của mà em có |
조철강 | để Cho Cheol Gang... |
아니 | À không. |
그 누구에게라도 당하지 않도록 할게 | Để không ai có thể làm hại được em. |
나 믿고 | Hãy tin em. |
이제 가도 돼요, 리정혁 씨 | Anh có thể về được rồi, anh Ri Jeong Hyeok. |
당신 세상으로 | Về thế giới của anh. |
(치수) 처음 보지 않았니 그 에미나이 우는 거? | Lần đầu tôi thấy người phụ nữ đó khóc đấy. |
(주먹) 그렇지요 | Đúng vậy. |
휴전선을 넘고도 울지 않던 세리 동무인데 | Lúc vượt ranh giới, đồng chí Se Ri không hề khóc. |
(은동) 빠다치기 실패했을 때도 울지 않았습니다 | Lúc kế hoạch "giao đồ biển" thất bại cô ấy cũng không khóc. |
순안 공항으로 탈출하려다 실패했을 때도 울진 않았디 | Lúc bỏ trốn ở sân bay Sunan thất bại cũng không hề khóc. |
(치수) 대체 어디까지 엿들은 겁니까? [한숨] | Anh nghe lỏm bọn tôi bao nhiêu rồi thế? |
(주먹) 와... | |
[광범의 한숨] | |
왜 안 들어오시지? | Sao họ vẫn chưa về nhỉ? |
(치수) 아유, 아주 들어오지 말고 | Trời ạ, thôi đừng về nữa. Để họ trốn tới nơi không ai biết đi! |
둘이 어디 아무도 모르는 데로 확 튀든가, 쯧 | Trời ạ, thôi đừng về nữa. Để họ trốn tới nơi không ai biết đi! |
(만복) 아, 무슨 그런 큰일 날 소리를! | Anh nói linh tinh gì vậy? |
세계 군인 체육 대회가 끝날 날도 이제 며칠 남지 않았어 | Còn vài ngày nữa là thế vận hội quân sự kết thúc. Trước đó, chúng ta nhất định phải đưa đồng chí Jeong Hyeok về. |
우린 그 전에 | Trước đó, chúng ta nhất định phải đưa đồng chí Jeong Hyeok về. |
반드시 정혁 동지를 데리고 돌아가야 하는 거고! | Trước đó, chúng ta nhất định phải đưa đồng chí Jeong Hyeok về. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
(치수) 아니, 삽으로 확 파묻어 버린대도 눈 하나 깜짝 않던 에미나이가 | Bình thường bị tôi dọa chôn sống cũng chẳng thèm chớp mắt. |
갑자기 울고 난리니 | Tự dưng giờ lại khóc nấc lên. |
정신이 없어서... | Làm tôi bối rối quá. |
내가 잠깐 나가 보갔어 | Để tôi thử ra xem sao. |
[뛰어가는 발걸음] | |
(정혁) 왜 나왔습니까? | - Sao anh lại ra đây? - Tại tôi lo quá. |
걱정이 돼서... | - Sao anh lại ra đây? - Tại tôi lo quá. |
일없습니까? | Cô không sao chứ? |
괜찮아요, 들어가요 | Tôi không sao. - Vào nhà thôi. - Vâng. |
(만복) 예, 다들 걱정하면서 기다리고 있습니다 | - Vào nhà thôi. - Vâng. Mọi người đang chờ và lo cho cô lắm. |
[긴장되는 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(세리) 갑자기 안 하던 짓들을 하니까 내가 놀라지 | Tự nhiên mọi người tạo bất ngờ nên tôi bị hoảng. |
(은동) 미안합니다 | - Chúng tôi xin lỗi. - Không đâu. |
아니야 | - Chúng tôi xin lỗi. - Không đâu. |
너희 내 걱정 한 거야? | Các anh lo cho tôi lắm à? |
(치수) 참, 걱정은 누가 걱정을 했다고 기래? | Trời ạ, ai thèm lo cho cô chứ? |
(세리) 야, 표치수, 너한텐 기대도 안 했거든? | Pyo Chi Su, tôi cũng chẳng cần anh lo. |
[세리의 놀란 숨소리] | |
이 케이크 누가 고른 거야? | Ai mua bánh này vậy? |
와... | |
아니, 어디서 이런 옛날 스타일의 케이크를 | Mua ở đâu được cái bánh quê mùa này... |
[익살스러운 음악] | |
- 촛불 붙여야지 - (주먹) 예 | - Phải thắp nến chứ. - Vâng. |
이야, 이, 드라마에서만 봤디 | Vốn chỉ xem trong phim. |
(주먹) 케이크에 촛불 켜는 거는 진짜 처음 해 봅니다 | Đây là lần đầu tôi được thắp nến lên bánh kem đấy. |
[주먹의 웃음] | |
(세리) 이건 또 꺼 줘야 맛이고 | Phải tắt đèn nữa mới chuẩn. |
(주먹) 자... [세리의 옅은 웃음] | Nào. |
(은동) 시작! | Một, hai! |
(함께) ♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪ | - Xin chúc mừng! - Xin chúc mừng! |
♪ 꽃다발을 받으시라 ♪ | - Hãy nhận lấy bó hoa này - Hãy nhận lấy bó hoa này |
♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪ | - Xin chúc mừng! - Xin chúc mừng! |
♪ 생일을 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! Một lần nữa! |
(치수) 다시 한번! | Một lần nữa! |
(함께) ♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪ [주먹의 추임새] | - Xin chúc mừng! - Xin chúc mừng! |
[따뜻한 음악] ♪ 축복을 받으시라 ♪ | - Hãy nhận lời chúc phúc - Hãy nhận lời chúc phúc |
♪ 축하합니다, 축하합니다 ♪ | - Xin chúc mừng! - Xin chúc mừng! |
♪ 생일을 축하합니다 ♪ [은동의 추임새] | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! |
(치수) 축하한다, 에미나이야 | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng cô. - Chúc mừng. |
[함께 축하해 준다] | - Chúc mừng cô. - Chúc mừng. Không ngờ mình sẽ được nghe bài chúc mừng sinh nhật của Bắc Hàn. |
(세리) 내가 살다 살다 북한 생일 축하 송을 다 들어 보고 | Không ngờ mình sẽ được nghe bài chúc mừng sinh nhật của Bắc Hàn. |
근데 너희 생일 케이크의 촛불 끄기 전에 | Mà các anh biết trước khi thổi nến chúng ta phải cầu nguyện chứ? |
소원 비는 거 정도는 알고 있겠지? | chúng ta phải cầu nguyện chứ? |
그걸 몰랐어? | Không biết sao? |
아휴... | |
내가 참 많은 걸 알려 주네 | Tôi dạy các anh nhiều điều thật. |
자, 다들 눈 감고 | Nào, tất cả nhắm mắt lại. |
자기가 가장 원하는 소원 하나씩 비는 거야 | Từng người một cầu nguyện điều mà mình muốn nhất. |
그다음에 촛불 끄면 이루어진다? 그 소원 | Sau đó thổi nến thì điều ước đó sẽ thành sự thật. |
자, 다 빌었어? | Nào, đã xong hết chưa? |
그럼 촛불 끄자 | Vậy cùng thổi nến nào. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[함께 입바람을 후 분다] | |
[주먹의 탄성] [함께 웃는다] | |
(치수) 음, 잘 살라우, 에미나이 | Sống hạnh phúc nhé. |
- (치수) 축하합니다 - (세리) 고마워 [은동이 축하해 준다] | Sống hạnh phúc nhé. - Chúc mừng. - Cảm ơn. - Chúc mừng cô. - Sinh nhật vui vẻ. |
- (만복) 축하합니다 - (세리) 다들 너무 고마워 [주먹이 피리를 뿌 분다] | - Chúc mừng cô. - Sinh nhật vui vẻ. Cảm ơn mọi người. |
[함께 웃는다] | Cảm ơn mọi người. |
[한숨] | TẬP 13 |
[노크 소리가 들린다] | TẬP 13 |
네 [문이 달칵 열린다] | Vâng. |
(정혁) 쉬는데 방해한 거 아니오? | Anh không phiền em nghỉ ngơi chứ? |
아니에요 | Không sao. |
(세리) 근데 웬일? | Mà có chuyện gì vậy? |
뭐예요? 나 주려고? | Cái gì thế? Tặng cho em sao? |
생일 선물? | Là quà sinh nhật à? |
선물은 선물인데... | Đúng là quà. |
큰 건 아니고 | Nhưng không giá trị lắm. |
(세리) 상관없어요, 뭔데요, 줘 봐요 | Không sao. Gì vậy? Cho em xem nào. |
미리 말해 두갔지만 | Nói trước cho em biết, |
징표랄까 뭐, 그런 거 아니고 | đây không phải thứ gì to tát đâu. |
(정혁) 특별한 의미라거나 그런 거 부여하지 않아도 되고 | Cũng không cần gán cho nó ý nghĩa gì đặc biệt. |
알았어요, 그럴게 | Được rồi. Sẽ không đâu. |
몰랐으면 지나갔갔지만 알고서 가만있기도 그렇고 | Không biết sinh nhật em thì thôi, chứ biết rồi thì phải tặng quà. |
(정혁) 또 딱 때마침 시간도 잠깐 났고 | Lại đúng lúc anh cũng hơi rảnh |
그래서 그냥 산 건데... | nên anh mua đại thôi. |
아무리 그냥 별 의미 없이 산 거지만 | Dù anh cũng không có ý gì khi mua nó, |
또 너무 별거 아니다 싶으믄 | nhưng nếu em thấy không thích |
당신이 좋아하는 전당포에 갖다 맡겨도 상관이 없고 | thì vẫn có thể đem ra chợ để cầm. |
지금 땀 흘리는 거야? | Anh đang toát mồ hôi đấy à? |
(정혁) 실내가 더워서... | Tại trong này nóng quá. |
(세리) 아, 줘 봐요 여자한테 선물 처음 줘 봐? | Đưa em xem nào. Lần đầu anh tặng quà cho con gái sao? |
뭘 이렇게 떨어 | Sao phải run thế? |
[잔잔한 음악] | |
반지였어? | Là nhẫn sao? |
(세리) [당황하며] 아, 아... | |
어, 얼추 맞겠다 | Chắc là vừa với tay em. |
엄지엔 꼭 맞아 | Vừa in ngón cái này. |
그건 내 거고 | Đó là nhẫn của anh. |
어? | Hả? |
커플 링이었어? | Là nhẫn đôi sao? |
당신이야말로 남자한테 선물 처음 받아 보는 거요? | Đây là lần đầu em được nhận quà từ đàn ông sao? |
(정혁) 이런 건 뺏는 게 아니고 좀만 기다리믄 | Em không nên giành lấy như vậy, phải đợi một chút, |
이케 끼워 줄 텐데 | anh mới có thể đeo cho em. |
(세리) 뭐야 | Gì vậy chứ? |
모태 솔로라는 거 후라이 같은데? | Chuyện anh solo bẩm sinh chắc là bịp bợm rồi. |
말해 봐요, 이런 거 어디서 배웠어? | Anh nói đi. Anh học mấy thứ này ở đâu? |
이렇게 사람 설레게 하는 짓 | Làm cho người ta rung động như vậy. |
줘 봐요, 나도 할래 | Đưa tay cho em. Em cũng đeo cho anh. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
내가 본 반지 중에 제일 예뻐 | Trong số những chiếc nhẫn em đã thấy, nó là đẹp nhất. |
안 뺄 거야, 평생 | Em sẽ không tháo ra đâu, cả đời này. |
빼도 되는데 | Tháo cũng được mà. |
무슨 일이 있어도 | Vì dù có chuyện gì đi nữa, |
당신 기억할 거니까 | em cũng sẽ nhớ anh. |
(택시 기사) 길이 막혀서는 못 가겠는데요 | Đường bị chặn, không đi tiếp được nữa. |
(명은) 아유, 참, 못 간다는 거지, 지금? | Đường bị chặn, không đi tiếp được nữa. Vậy là không đi tiếp được sao? Tiền xe đây. |
자, 받으라 | Vậy là không đi tiếp được sao? Tiền xe đây. |
아니, 길을 이케 막고 있으면 어카니 아유, 진짜 | Thật là. Chặn đường như vậy là sao chứ? Trời ạ. |
[명은이 짜증 낸다] (월숙) 아니, 이 시간에 | - Thật là. - Muộn thế này rồi, |
이게 누굽니까, 사장 동지 아닙니까? [명은의 웃음] | ai đây, chẳng phải là đồng chí giám đốc đây sao? - Các cô vẫn khỏe chứ? - Vâng. |
안녕들 하셨습니까? [옥금과 월숙이 호응한다] | - Các cô vẫn khỏe chứ? - Vâng. Vừa hay cô ở đây. |
아니, 기리치 않아도 궁금한 것들이 많았는데 | Vừa hay cô ở đây. Tôi cũng có nhiều chuyện muốn hỏi đây. |
- (명은) 예? - 신혼집은 진작에 마련이 됐는데 | - Sao? - Đồ cũng dọn vào nhà tân hôn rồi, mà sao không thấy tân lang tân nương đâu? |
신혼부부는 왜 보이질 않는가 하고 [명은의 어색한 웃음] | mà sao không thấy tân lang tân nương đâu? |
그거야 다들 아시다시피 | Như các cô cũng biết, |
우리 정혁이가 전초선에 긴급 근무 들어가 있으니까 | Jeong Hyeok nhà tôi vừa phải nhận nhiệm vụ khẩn ở tiền tuyến. |
(월숙) 아, 기런 거죠? | Jeong Hyeok nhà tôi vừa phải nhận nhiệm vụ khẩn ở tiền tuyến. Vậy cơ ạ? |
아니, 나는 그 집에 | Chỉ là tôi thấy có bóng dáng người đàn ông lạ trong căn nhà đó. |
웬 낯선 남성이 들어가는 거를 얼핏 본 거 같아서 | thấy có bóng dáng người đàn ông lạ trong căn nhà đó. |
기래서 내가 이 동네 인민반장으로서 | Nên với tư cách tổ trưởng nhân dân, |
한번 방문을 해야 하나 그렇게 고민을 하던 참에 | tôi đang nghĩ đến chuyện phải đến kiểm tra một lần. |
[흥미진진한 음악] (명은) 인사가 늦었습니다 | Có chút quà chào hỏi muộn. Chúc mừng năm mới các cô nhé. |
새해 복들 많이 받으시라요 | Có chút quà chào hỏi muộn. Chúc mừng năm mới các cô nhé. |
- (월숙) 아니, 일없습니다 - (옥금) 아이고, 일없습네다 | Có chút quà chào hỏi muộn. Chúc mừng năm mới các cô nhé. - Không cần đâu. - Không sao. |
(명은) 아유 | - Không cần đâu. - Không sao. Người đàn ông lạ mọi người thấy là cháu họ tôi. |
아, 그 낯선 남성은 내 친척 조카입니다, 알베르토라고 | Người đàn ông lạ mọi người thấy là cháu họ tôi. Tên là Alberto. |
[월숙이 호응한다] | |
- (월숙) 아, 알베... - (옥금) 뭐요? | Alber... |
(명은) 구라파에 살다가 얼마 전에 조국의 부름을 받고 들어왔지요 | Nó ở châu Âu, mới về nước không lâu sau khi nghe tiếng gọi của tổ quốc. |
아이, 평양에 있으라니까 이 시골 공기가 그립다고 | Đã bảo nó ở Bình Nhưỡng rồi, nhưng nó bảo thích không khí nông thôn, nên muốn ở đây một thời gian. |
여기 잠깐 있갔다고 해서요 | nhưng nó bảo thích không khí nông thôn, nên muốn ở đây một thời gian. |
- (월숙) 기랬구먼요 - (옥금) 네 | - Thì ra là vậy. - Vâng. |
공기 면에선 평양보다 여기가 낫지요 | Ở đây trong lành hơn Bình Nhưỡng nhiều. |
예, 기럼 '시 유 어게인' [월숙이 호응한다] | Đúng vậy. Vậy thì, see you again. |
(월숙) 급해 보이지? | Trông có vẻ gấp gáp nhỉ? |
(옥금) 많이 급해 보입니다 | Cực kỳ gấp gáp luôn đấy. |
씁, 친척 조카란 건 후라이 같고 | Chuyện cháu họ chắc là bịa ra nhỉ. |
후라이 같고? | Chuyện bịa? |
맞바람? | Ông ăn chả bà ăn nem? |
피바람이 불갔구먼 | Sắp có gió tanh mưa máu thật rồi. |
[명은과 승준의 당황한 신음] | |
아... [승준이 쟁반을 탁 내려놓는다] | |
저, 안녕하십니까? | Cháu chào bác. |
- 알 동무? - (승준) 네, 알 동무입니다 | - Đồng chí Al? - Vâng, cháu là đồng chí Al. |
지난번에 잠깐 뵀었죠, 어머니? | Lần trước ta gặp rồi nhỉ, bác gái? |
어머니? | - Bác gái? - Cháu cũng đang định |
그렇지 않아도 일간 평양으로 한번 찾아봬야지, 그러던 참이었는데 | - Bác gái? - Cháu cũng đang định đến Bình Nhưỡng thăm bác ạ. |
- 나를? - (승준) 그럼요 | - Thăm tôi sao? - Vâng ạ. Không ngờ bác lại đến tận đây. Thật là quý hóa quá ạ. |
그런데 이렇게 직접 와 주시니 제가 몸 둘 바를 모르겠습니다 | Không ngờ bác lại đến tận đây. Thật là quý hóa quá ạ. |
- 우리 단이 여기 있지? - (승준) 네 | - Dan nhà tôi ở đây à? - Vâng. |
저, 있긴 한데 | Cô ấy ở đây, |
오늘 아침 해 뜰 때까지 보드카 먹고 뻗어 가지고 | nhưng đã uống vodka đến tận sáng nên say mèm rồi ạ. Lại nữa sao? |
또? | Lại nữa sao? |
(승준) 저, 이제는 좀 깨워서 | Cháu đang định gọi cô ấy dậy |
이 북엇국 좀 먹이려던 참이었습니다 | Cháu đang định gọi cô ấy dậy rồi cho cô ấy ăn canh cá minh thái ạ. |
기래? [익살스러운 음악] | Vậy sao? |
(승준) 아, 근데 설마 | Lẽ nào... |
단이 씨가 어머니께 말씀 안 드리고 외박을 한 건가요? | Cô Seo Dan không xin bác qua đêm ở ngoài sao ạ? |
아니, 손 전화가 하루 종일 계속 꺼져 있어서 | À...điện thoại cầm tay của nó tắt cả ngày. Trời đất ơi, chắc bác hoảng lắm. |
세상에, 얼마나 놀라셨어요, 그래 | Trời đất ơi, chắc bác hoảng lắm. |
조, 조금 노, 놀라긴 했는데 | Ừ thì...cũng có hơi hoảng, nhưng... |
(승준) 제가 대신 사과드릴 테니까 | Cháu thay cô ấy xin lỗi bác, |
우리 단이 씨 너무 야단치지 말아 주십시오 | nên xin bác đừng quá nặng lời với Dan nhà ta ạ. |
우리 단이 어디 있는 거야, 대체 | - Rốt cuộc thì Dan nhà tôi ở đâu? - Trong phòng ạ. |
- 아, 네, 요쪽 방입니다 - (명은) 어, 이쪽? | - Rốt cuộc thì Dan nhà tôi ở đâu? - Trong phòng ạ. - Phòng này sao? - Vâng. |
(승준) 네, 네, 네, 네 | - Phòng này sao? - Vâng. |
(명은) 아이고, 내가 진짜 | Trời ạ. Cái con bé này thật là! |
으이구, 이 미친 에미나이 | Trời ạ. Cái con bé này thật là! Còn không dậy ngay cho mẹ! |
어서 일어나지 못하간? [단의 당황한 신음] | Còn không dậy ngay cho mẹ! |
[명은이 단을 팍 때린다] [명은의 못마땅한 신음] | |
[단의 피곤한 신음] | |
너 지금 이게 어케 된 일이야, 어? [단의 한숨] | Con nghĩ mình làm gì thế, hả? |
어어? | |
[노크 소리가 들린다] | |
어머니, 아직 저녁 전이시죠? | Bác ơi, bác chưa ăn tối phải không? |
(승준) 나오셔서 식사하세요 | Cháu mời bác ra dùng bữa ạ. |
(명은) 하나같이 안면이 있는 반찬들이구나 [승준이 물을 졸졸 따른다] | Mấy món ăn kèm này trông quen mắt thế. |
어제만 해도 우리 집 랭동기에 있던 것들 같은데 | Hình như mấy món này hôm qua còn ở trong tủ lạnh nhà mình. |
[단의 시원한 숨소리] (승준) 그 어떤 식탁이라도 이게 빠질 순 없죠 | Không thể thiếu nến trên bất cứ bàn ăn nào. |
[흥미진진한 음악] [명은의 헛기침] | Nghe nói cậu là công dân Anh Quốc. |
(명은) 듣기론 영국 시민권자라고? | Nghe nói cậu là công dân Anh Quốc. |
부모님은 뭘 하시나? | Bố mẹ cậu làm gì? |
- (단) 엄마 - 아버지는 사업을 하셨습니다 | - Mẹ à. - Bố cháu là doanh nhân. |
(승준) 오래전에 돌아가셨지만 | Ông ấy qua đời lâu rồi. |
어머니는 재혼을 하셨는데 | Mẹ cháu thì đã tái hôn |
못 뵌 지 17년쯤 되어 가고요 | và 17 năm rồi, cháu chưa gặp lại bà ấy. |
기래? | Vậy sao? |
그럼 우리 단이랑은 그 어떤 릴레이션십을 갖고 있는 건지? | Vậy giữa Dan nhà tôi và cậu có relationship thế nào? |
(승준) 그냥 제가 혼자 서단 씨한테 반한 상태입니다 | Chỉ mình cháu thôi ạ. Chỉ mình cháu có tình cảm với cô Seo Dan. |
아, 물론 다른 남자를 좋아하는 것도 알고 있고 | Đương nhiên cháu biết cô ấy đã thích người khác, |
그분이랑 약혼한 사실도 알고 있지만 | cũng đã biết cô ấy đã đính hôn. |
(명은) 우리 단이가 왜 좋은가? | Dan nhà tôi... Sao cậu thích nó? |
서단 씨만의 절도 있는 단호함 | Sự quyết đoán chỉ mình Seo Dan có |
(승준) 거기서 우러나오는 귀족적인 기품 | và khí chất quý tộc thanh cao toát ra từ đó. |
누구 앞에서나 당당한 자신감과 우아함 | Dù đối mặt với ai, cô ấy cũng vô cùng tự tin và thanh lịch. |
그 모든 것들이 이유죠 | Tất cả những điểm đó ạ. |
사실 그건 모계 쪽 유전이 아닐까 판단되고요 | Cháu thật lòng nghĩ những điều đó được di truyền lại từ bác ạ. |
(명은) 난 마음에 든다 | Mẹ thích cậu ấy. |
너의 엘레강스한 면이 모계 유전인 건 또 어케 파악해 가지고 | Biết được khí chất thanh cao của con là từ mẹ di truyền lại. |
씁, 사람이 지혜도 있고 | Cậu ấy thông minh, |
[헛웃음 치며] 사람 보는 눈도 있고 말이디 | còn có mắt nhìn người nữa. |
엄마가 생각하는 기런 사이 아니야 | Bọn con không như mẹ nghĩ đâu. |
아닌데 간밤에 업혀 오질 않나 | Không như mẹ nghĩ mà cậu ấy cõng con về trong đêm, lại còn cùng nhau qua đêm trong nhà tân hôn mẹ mua nữa à? |
(명은) 신혼집 하라고 얻어 준 살림집에서 하룻밤 보내고 오질 않나 | lại còn cùng nhau qua đêm trong nhà tân hôn mẹ mua nữa à? |
아, 몇 번을 말해 | Con nói với mẹ rồi mà. |
사정이 있어서 잠깐 머물게 해 준 것뿐이라고 | Vì anh ta đang gặp khó khăn nên con cho ở tạm thôi. |
기럼 너 정혁이 전초선에서 돌아오면 예정대로 결혼할 거야? | Vậy khi nào Jeong Hyeok từ tiền tuyến về, - con vẫn muốn kết hôn như dự tính à? - Sao lại không? |
기럼 안 합니까? | - con vẫn muốn kết hôn như dự tính à? - Sao lại không? |
(단) 난 정혁 동무의 약혼녀입니다 | Con là hôn thê của đồng chí Jeong Hyeok. |
[긴장되는 음악] | |
[오 과장의 신음] | |
[오 과장이 콜록거린다] | |
맞는군 | Đúng rồi. |
아, 누, 누구시더라? | Đúng rồi. - Anh...là ai? - Anh biết mà. |
알 텐데 | - Anh...là ai? - Anh biết mà. |
(오 과장) 아, 아, 아, 생각났어, 생각났어요 | Tôi nhớ rồi. Anh Ri Jeong Hyeok. Chúng ta đã nói chuyện điện thoại. |
아, 저희 그때 통화했었죠, 리정혁 씨 | Tôi nhớ rồi. Anh Ri Jeong Hyeok. Chúng ta đã nói chuyện điện thoại. |
[오 과장의 신음] | |
그날 약속 장소에 오지 않고 다른 사람을 보냈던데 | Hôm đó anh không đến điểm hẹn mà sai người khác đến. |
[힘겨운 목소리로] 아, 그게 그날 제가 갑자기 급한 일이 생겨 가지고 | Tại hôm đó tôi có chuyện gấp. Như thế là không được. Tôi thật không phải. Xin lỗi anh. |
그러면 안 되는 건데 제가 경우가 없었습니다, 죄송합니다 | Như thế là không được. Tôi thật không phải. Xin lỗi anh. |
구승준이 그러던데 | Gu Seung Jun đã nói với tôi. |
동무는 꽤 능력 있는 브로커지만 절대 믿어선 안 된다고 | Anh là người có tài nhưng tuyệt đối không được tin. |
제가 그, 브로커란 일의 특성상 | Đặc thù của nghề môi giới là vậy. Tôi chỉ liên hệ các bên với nhau |
제가 연결을 해, 해 드리지만 | Đặc thù của nghề môi giới là vậy. Tôi chỉ liên hệ các bên với nhau chứ không phải trung thành với ai cả. |
충성을 하는 사람은 아니어 가지고 | chứ không phải trung thành với ai cả. |
[정혁이 힘을 꽉 준다] [오 과장의 신음] | |
내게 충성할 필요 없소 | Anh không cần trung thành với tôi. |
[오 과장의 거친 숨소리] (정혁) 내가 묻는 말에 제대로 답만 하면 되오 | Chỉ cần trả lời những gì tôi hỏi thôi. |
(세리) 여쭤볼 게 있어요 | Tôi có điều muốn hỏi. |
군인 체육 대회라는 거 | Hình như còn năm ngày nữa, thế vận hội quân sự sẽ kết thúc. |
닷새 뒤엔 끝나는 거 같던데 | Hình như còn năm ngày nữa, thế vận hội quân sự sẽ kết thúc. |
그럼 선수단 차량도 그날 바로 돌아가는 거예요? | Vậy thì xe chở tuyển thủ cũng sẽ trở về luôn sao? |
(만복) 예 | Vâng. |
우린 무슨 일이 있어도 그 버스를 타야 하고요 | Bằng mọi giá, chúng tôi phải lên chuyến xe đó. |
그렇구나 | Ra là vậy. |
리정혁 씨도 그 버스를 타고 가는 게 가장 안전한 거고요 | Và để an toàn nhất, anh Ri Jeong Hyeok cũng phải lên xe đó. |
정혁 동지 아버지께서 | Bố của đồng chí Jeong Hyeok đang bấp chấp nguy hiểm để đối phó. |
위험을 무릅쓰고 조치를 취해 둔 상태입니다 | Bố của đồng chí Jeong Hyeok đang bấp chấp nguy hiểm để đối phó. |
(만복) 그렇지만 그때 돌아가지 못한다믄 | Nhưng nếu không về được, sẽ không thể đảm bảo an toàn nữa. |
그다음은 장담할 수가 없습네다 | Nhưng nếu không về được, sẽ không thể đảm bảo an toàn nữa. |
못 돌아가면 안 되죠 | Không thể nào không về. |
반드시 가야죠 | Anh ấy nhất định phải trở về. |
[의미심장한 음악] | |
(상아) 오지 말라고 했다고요? | Con bé bảo cô đừng đến sao? Vâng. Cô ấy nói sẽ tự lo liệu, tôi không cần đến nữa. |
(도우미) 네, 당분간은 자기가 알아서 한다고 오지 말라 그래서 | Vâng. Cô ấy nói sẽ tự lo liệu, tôi không cần đến nữa. |
2주 전부터 그 집엔 일 못 가고 있어요 | Nên tôi đã không đến đó hai tuần rồi. Nghĩa là |
그럼 윤세리가 도우미 아주머니도 없이 | Nghĩa là Yoon Se Ri không cần quản gia |
직접 빨래며 청소며 다 한다는 거예요? | mà tự dọn dẹp, giặt quần áo sao? |
[청소기 작동음] | TỰ ĐỘNG |
세리 동무, 뭐 합니까? | Đồng chí Se Ri. Cô làm gì vậy? |
청소하지 | Tôi đang dọn dẹp. |
기걸로 합니까? | Dọn bằng cái máy đó sao? |
[은동의 탄성] [청소기 작동이 뚝 멈춘다] | |
[은동의 탄성] | |
(은동) 남조선엔 참 신기한 거이 많습니다 | Nam Triều Tiên có nhiều thứ kỳ diệu thật. |
너희가 가져갈 수만 있으면 다 사 주겠는데 | Nếu mọi người mang về được thì tôi sẽ mua hết cho. |
[흥미진진한 음악] | |
이게 여기선 마법 패스 같은 거야 | Cái này như thẻ ma thuật vậy. |
보통은 엄카라고들 하는데 | Bình thường người ta gọi là "thẻ mẹ". - "Thẻ mẹ" là gì vậy? - "Thẻ của mẹ". |
엄카가 뭡니까? | - "Thẻ mẹ" là gì vậy? - "Thẻ của mẹ". |
엄마 카드 | - "Thẻ mẹ" là gì vậy? - "Thẻ của mẹ". |
근데 이건 세리 카드니까 세카라고 하자 | Nhưng đây là thẻ của Se Ri, nên gọi là "thẻ Se" đi. |
요점만 말하라우 이걸로 뭘 어카라는 거야? | Nói ngắn gọn thôi. Cái này để làm gì? "Thẻ Se" là thẻ không có hạn mức. |
세카는 한도가 없는 카드야 | "Thẻ Se" là thẻ không có hạn mức. |
원하는 걸 다 살 수 있단 얘기지 | Nghĩa là có thể mua được tất cả những gì các anh muốn. |
진짜입니까? [은동의 탄성] | Thật sao? |
(치수) 아, 이, 겁이 없구먼 | Đúng là không biết sợ. |
너 노후를 각설이로 보내게 해 주겠단 내 경고가 개나발 같네? | Cô tưởng tôi bảo sẽ làm cô sạt nghiệp - là nói suông thôi à? - Ừ. |
그래, 제발 날 좀 거덜 내 달라고 | - là nói suông thôi à? - Ừ. Xin anh hãy làm tôi sạt nghiệp đi. |
너희 옷부터 좀 어떻게 하고 [치수의 못마땅한 헛기침] | Các anh mua quần áo mặc trước đã. |
특히 표치수 너... | Nhất là Pyo Chi Su anh đấy. |
(세리) 아, 진짜 미쳐 버리겠네 | Thật là. Tôi điên mất. |
아, 무슨 패션 테러리스트들도 아니고 | Cứ như khủng bố thời trang ấy. |
테러? | "Khủng bố?" Cô coi bọn tôi là gì hả? |
이 에미나이가 사람을 뭘로 보고 | "Khủng bố?" Cô coi bọn tôi là gì hả? - Bọn tôi đâu có khủng bố ai. - Chúng tôi không phải loại người đó. |
(치수) 우리가 뭘 테러한다는 거이가! | - Bọn tôi đâu có khủng bố ai. - Chúng tôi không phải loại người đó. |
(광범) 우리 그런 사람들 아닙니다 | - Bọn tôi đâu có khủng bố ai. - Chúng tôi không phải loại người đó. |
[주먹의 헛기침] | |
(주먹) 그, 패션 테러리스트는 | "Khủng bố thời trang" không phải là khủng bố thật đâu. |
진짜로 테러를 한다는 거이 아니고 | "Khủng bố thời trang" không phải là khủng bố thật đâu. Mà nghĩa là ăn mặc xấu đó. |
그, 옷을 좀 못 입는다 뭐, 기런 말입니다 | Mà nghĩa là ăn mặc xấu đó. |
- (치수) 음, 기래? - (광범) 아... | Mà nghĩa là ăn mặc xấu đó. Vậy sao? |
옷을 우리가 못 입긴 왜 못 입어! | Bọn tôi mặc đồ thế này mà cô bảo xấu? Xấu lắm. Nên cố mà mặc cho đẹp vào. |
못 입어, 그러니까 잘 좀 입어 보라고 | Xấu lắm. Nên cố mà mặc cho đẹp vào. |
내가 너희 떠나기 전에 | Trước khi các anh rời khỏi đây, |
선물이라도 해 주고 싶어서 그러는 거니까 | tôi muốn tặng quà cho các anh. |
(세리) 그동안 갖고 싶었던 거 먹고 싶었던 거 | Thời gian qua, ăn anh muốn có gì, muốn ăn gì, |
입고 싶었던 거 다 사라고 | muốn mặc gì, cứ mua hết nhé. |
꼭 | Phải mua. |
[은동의 탄성] | |
- (주먹) 치수 동지 - (치수) 응 | Đồng chí Chi Su. |
[주먹의 감탄] (치수) 음, 야, 야, 야, 야 | Nhìn sơ qua, Nam Triều Tiên có vẻ giàu có. |
남조선이 얼핏 잘사는 거 같지만 | Nhìn sơ qua, Nam Triều Tiên có vẻ giàu có. Nhưng ra đến chợ mới thấy thật sự không phải vậy. |
장마당 나와 보니 그 실체가 낱낱이 드러나는구나, 야 | Nhưng ra đến chợ mới thấy thật sự không phải vậy. |
(치수) 이 바지를 보라우 | Nhìn cái quần này đi. Rách tả tơi, còn thua giẻ lau nhà. |
아주 걸레만도 못하게 갈기갈기 찢어져 있지 않니? | Nhìn cái quần này đi. Rách tả tơi, còn thua giẻ lau nhà. |
(만복) 아휴, 저거를 왜 기워서 팔지 저케 팔고 있나 | Phải vá lại rồi mới đem bán được chứ. |
멋으로 입고 다니는 것 같긴 하던데 말입니다 | Người ta mặc quần như thế cho ngầu đấy. |
야, 멋은 무슨 | Ngầu cái gì mà ngầu. Gió lạnh thấu vào tận xương ấy. |
(치수) 도가니에 바람 들겄다, 야 | Ngầu cái gì mà ngầu. Gió lạnh thấu vào tận xương ấy. |
치, 뭐야, 이게 | Trời ạ. |
[흥미로운 음악] | |
(은동) 오! | |
(주먹) 똑, 똑같은 거 하나 주세요 | Cho tôi một cái giống hệt đi. |
[은동의 감탄] | |
(치수) 어, 기거이 맘에 드는 거가? | Này, thích cái đó hả? |
음, 색깔별로 다 사라우 | Mua hết các màu đi. |
아니, 열 개 사라우! | Mua mười cái luôn. |
그래도 됩니까? | Vậy cũng được sao? |
(은동) 아, 동생들 갖다주면 좋아는 하갔는데 | Mang về cho mấy đứa em, chắc bọn nó thích lắm. |
(치수) 당연하지 | Đương nhiên rồi. |
뭐, 하나에 뭐... | Mỗi cái có giá... |
5, 5... | Mỗi cái có giá... |
5천 원? | tận 5.000 won? |
어, 싸, 싸진 않지만 일없어, 다 사라우 | Không rẻ lắm, nhưng kệ nó. Mua hết đi. |
옷은? 뭐 마음에 드는 거 없네? | Quần áo thì sao? Có thích cái nào không? Nhiều quần áo quá, tôi không biết chọn cái nào. |
(은동) 옷은 너무 많아서 뭘 골라야 할지 모르갔습니다 | Nhiều quần áo quá, tôi không biết chọn cái nào. |
저는 | Tôi... |
[주먹의 옅은 웃음] | chỉ cần cái này thôi. |
이거면 됩니다 | chỉ cần cái này thôi. |
[함께 놀란다] | |
- (치수) 야, 어케 이러지? - (은동) 저도 모르갔습니다 | - Vẫy tai được sao? - Cậu chọn chuẩn đó. |
[부드러운 연주] | Em có biết |
♪ 오늘 밤도 ♪ | Đêm nay |
(남자1) ♪ 이렇게 ♪ | Anh cũng như thế này |
♪ 네 생각에 ♪ | Nghĩ về em |
(만복) 저 사람들은 뭐 하는 거가? [남자1이 계속 노래한다] | Họ đang làm gì vậy? |
각설이 아닙니까? | Không phải là hát rong sao? |
내 이럴 줄 알았디 | Tôi biết ngay mà. |
(치수) 거리마다 각설이가 넘쳐나다니 | Ở đâu cũng thấy hát rong xin tiền. |
(은동) 저는 저 옷이 갖고 싶습니다 | Tôi muốn có cái áo kia. |
(남자1) ♪ 남몰래 너를... ♪ [따뜻한 음악] | Trong lặng lẽ |
(주먹) 은동아! | Eun Dong! |
(상아) 세리스초이스 대표 교체 건 다시 추진하려고 해요 | Về việc thay giám đốc Lựa chọn của Se Ri, tôi muốn đề xuất một lần nữa. |
(이사) 그건 대표님 돌아오시면서 이미 부결된 건인데 | Việc đó đã bị hủy bỏ vì giám đốc quay về rồi mà. |
만약 윤세리 대표에게 회사를 운영할 수 없는 | Nếu như phát hiện được lý do nghiêm trọng |
(상아) 중대한 결격 사유가 새로 발견됐다면요? | khiến giám đốc Yoon không thể điều hành công ty nữa thì sao? |
[의미심장한 음악] [이사들이 웅성거린다] | |
윤 대표가 사라졌던 동안 어디에 있었는지 | Trong thời gian mất tích, giám đốc Yoon đã ở đâu, |
궁금하지 않으세요? | mọi người không tò mò sao? |
[이사들이 연신 웅성거린다] | |
(정연) 애 살아 돌아오자마자 등에 칼 꽂으려고? | Con bé vừa sống sót trở về mà đã đâm sau lưng nó. |
너 참 대단하구나 | Cô cũng ghê gớm thật đấy. |
저 지금 어머니 아들 잘되자고 애쓰고 있는 건데 | Con đang cố gắng vì tương lai tốt đẹp của con trai mẹ. |
이렇게 나쁜 년 만드시면 저도 섭섭하죠, 어머니 | Mẹ cứ biến con thành kẻ xấu như vậy, con sẽ buồn lắm đấy. |
어떤 엄마가 제 아들 잘되라고 자기 딸을 사지에 몰까 | Người mẹ nào lại đẩy con gái vào chỗ chết để cho con trai sống tốt? |
(정연) 세리 어디 갔다 왔는지 나도 알고 | Tôi biết Se Ri đã ở đâu, |
걔를 거기서 못 나오게 막은 게 너랑 세형이라는 것도 알아 | và cũng biết cô với Se Hyeong đã ngăn nó trở về. |
[긴장감이 고조되는 음악] 물론 아버지도 알고 계시고 | Đương nhiên bố chồng cô cũng biết. |
세형이 홍콩 출장 갔지? | Se Hyeong đi công tác Hong Kong nhỉ? |
바로 들어오라고 전해 너도 같이 들어오고 | Gọi nó về ngay. Cô cũng về cùng nó đi. |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(창식) 저, 간밤에 차상우가 저, 자기 SNS에 | Đêm qua Cha Sang U đăng lên mạng xã hội. |
그, 누가 봐도 대표님한테 보내는 메시지를 올렸는데 | Nhìn qua là thấy đây là tin nhắn gửi đến giám đốc. |
[창식이 중얼거린다] | |
이것 좀 보세요 | Cô xem đi. |
[발랄한 음악] | |
딴 여자 얘기겠지 | Chắc anh ta nói về người khác. |
(구매팀장) #무사히 돌아와 줘서 기뻐 #다시 만날까, 우리? | "Anh mừng vì em bình an trở về. Mình quay lại nhé? |
#지금은 새벽 두 시 #취중 진담 | Đang là 2:00 sáng, men rượu nói hộ lòng anh". |
(창식) 딱 봐도 누가 봐도 어디를 봐도 [한숨] | Có đọc thế nào cũng thấy là nói về giám đốc ạ. |
대표님 얘기예요 [세리의 헛웃음] | Có đọc thế nào cũng thấy là nói về giám đốc ạ. |
술 먹고 한 얘기가 뭐가 중요하다고 이렇게 호들갑들이지? | Nói trong lúc say thì có gì quan trọng mà phải làm ầm lên? Dừng lại đi... |
- 그만하시고 - (창식) 아니, 그래도 | Dừng lại đi... Đám phóng viên cứ gọi đến hỏi xem hai người có quay lại không... |
(창식) 자꾸 기자들이 재결합하는 거냐고 연락이 오니까 | Đám phóng viên cứ gọi đến hỏi xem hai người có quay lại không... Quay lại cái con khỉ! |
(세리) 재결합은 무슨, 진짜 | Quay lại cái con khỉ! |
(창식) 예전에도 그러신 적 있잖아요 | Từng xảy ra chuyện này mà. Hồi quen vận động viên Shin Yeong Woong nhỉ? |
그, 신영웅 선수 사귀실 때였나? | Hồi quen vận động viên Shin Yeong Woong nhỉ? |
(구매팀장) 아니, 아이돌 걔, 원지훈 사귀실 때 | Không, là thần tượng Won Ji Hun ấy. |
결별, 재결합, 결별 | Chia tay, quay lại, chia tay. |
(창식) 참, 난리, 난리, 그런 난리도 없었지 | Chia tay, quay lại, chia tay. - Chưa có vụ nào loạn như vụ đó. - Đúng vậy. |
- (구매팀장) 없었어, 없었어 - (세리) 그만! | - Chưa có vụ nào loạn như vụ đó. - Đúng vậy. Thôi đi! |
[리모컨을 탁 내려놓으며] 아니, 지금 일이 이렇게 산더미처럼 쌓였는데 | Việc thì đang chất như núi thế này. Tôi không có thời gian cho mấy chuyện linh tinh. |
내가 그런 쓸데없는 소리나 듣고 있을 때가 아니라고요, 쯧 | Tôi không có thời gian cho mấy chuyện linh tinh. |
얼른 가서 일들 보죠? | Các anh mau đi làm việc đi. |
- (창식) 예 - (구매팀장) 예 | Vâng. |
(창식) 이혁 씨, 뭐 해요? | Lee Hyeok, sao còn đứng đó? |
나와요 | Đi thôi. |
아니, 그, 혁이 씨는 남고 | Không. Lee Hyeok ở lại. |
예? | - Dạ? - Ừ thì, |
(세리) 그, 내가 중요하고 긴밀하게 뭐 지시할 사항들도 좀 있고 | - Dạ? - Ừ thì, tôi có việc bí mật quan trọng muốn giao cho anh ấy. |
- 얼른 나가요 - (창식) 예 | - Các anh ra ngoài đi. - Vâng. |
[문이 탁 여닫힌다] [세리의 한숨] | |
(정혁) 남자 만나러 남조선 간다던 말이 빈말은 아니었군 | Bảo về Nam Triều Tiên hẹn hò với đàn ông không phải nói đùa nhỉ? |
그냥 뭐, 잠깐씩 스쳐 지나간 그런 남자들이에요 | Những người thế này, em chỉ quen thoáng qua thôi. |
아, 그런 거요? | Vậy sao? |
(세리) 응, 그렇다니까 | Ừ, đúng vậy mà. |
나도 스쳐 지나가는 중이오? | Em cũng quen anh thoáng qua sao? |
(정혁) 뭐, 벌써 지나갔으면 말해 주고 | Thoáng qua anh rồi thì nhớ nói. |
(세리) 어머, 우리 혁이 질투해요? | Trời ơi, Hyeokie nhà ta đang ghen à? |
아니고 | Không có! |
이게 다 누구 때문인데? | Anh nghĩ là tại ai? |
나 때문이라는 거요? | Em bảo là tại anh à? Lẽ ra anh phải xuất hiện sớm hơn chứ. |
그러니까 좀 빨리빨리 나타나지 그랬어요 | Lẽ ra anh phải xuất hiện sớm hơn chứ. |
우리 사이에 휴전선이 있는데 뭘 어케 빨리빨리 나타나라는... | Chúng ta ở hai miền mà, sao anh xuất hiện sớm hơn được? |
그래서 내가 이해를 해 주는 거예요 | Cho nên em mới thông cảm cho anh đó. |
(세리) 이게 민족의 아픔이지 리정혁 씨 개인의 잘못은 아니잖아 | Đây là nỗi đau của cả dân tộc, không phải lỗi của riêng anh. |
암튼 나도 힘들었다고 | Dù sao em cũng vất vả lắm. |
이 사람인가? 만나면 아니고 | "Là người này sao?" Quen rồi mới biết không phải. |
저 사람인가? 만나면 또 아니고 | "Là người kia sao?" Rồi cũng không phải. |
운명이 거기 있으니까 계속 아닐 수밖에 [정혁의 헛웃음] | Định mệnh của em ở tận bên đó, nên em mới cứ phải quen rồi bỏ. |
[잔잔한 음악] 나도 너무 피곤하고 힘들었다고, 진짜 | Em cũng mệt mỏi, vất vả lắm chứ. |
이렇게 수고롭고 힘들게 돌고 돌아 만났는데 | Vì phải vất vả lắm mới gặp được nhau, |
우리 땡땡이칠까요, 리정혁 씨? | chúng ta trốn làm đi chơi không? |
콜? | Chịu không? |
[영화 소리가 흘러나온다] | |
오늘의 땡땡이 만족스럽소? | Hôm nay trốn làm đi chơi có thấy thỏa mãn không? |
모든 땡땡이는 만족스러울 수가 없지 | Trốn đi chơi thì không thể nào thỏa mãn được. |
(세리) 계획 없이 하다 보니까 의욕에 비해서 뭘 많이 못 하거든 | Vì không có kế hoạch gì, nên không làm được gì nhiều so với mình muốn. |
대신 기억엔 오래 남지 별거 하지 않아도 | Thế nhưng sẽ nhớ rất lâu dù không làm được gì nhiều. |
리정혁 씨도 땡땡이친 적 있어요? | Anh Ri Jeong Hyeok từng trốn đi chơi chưa? |
있지 | - Rồi. - Anh đã làm những gì? |
뭐 했는데요? | - Rồi. - Anh đã làm những gì? |
나 역시 별건 안 했고 | Cũng không có gì đặc biệt. |
(정혁) 수업 빠지고 외부에 나가 사진을 찍었소 | Anh trốn học ra ngoài chụp ảnh. |
[호응한다] | |
긴데 어떤 사람이 높은 다리 위에서 뛰어내릴까 말까 | Nhưng anh nhìn thấy một người ở trên cây cầu cao phân vân có nên nhảy xuống hay không. |
그러고 있더군 | phân vân có nên nhảy xuống hay không. |
누가? | Ai vậy? |
여자였는데 내 스타일이었소 | Là một cô gái. Đúng gu của anh. |
치 | |
그래서 기억에 오래 남았다고 그랬구먼? | Cho nên anh mới nhớ lâu chứ gì. |
다가가서 사진을 좀 찍어 달라고 했더니 | Anh đến nhờ cô ấy chụp ảnh giúp... |
아, 됐어요 뭘 그걸 또 그렇게 자세히 설명해 | Anh đến nhờ cô ấy chụp ảnh giúp... Thôi đi. Đâu cần kể chi tiết thế chứ. |
여게 무서운데 꼭 여게서 찍어야겠냐며 | Cô ấy hỏi có nhất định phải chụp ở nơi đáng sợ này không. |
(정혁) 손을 떨면서도 카메라를 받더군 | Tay run rẩy nhưng vẫn cầm máy ảnh. |
[감성적인 음악] | |
[영어] 사진 좀 부탁해도 될까요? | Cô chụp ảnh giúp chúng tôi nhé? |
[세리의 거친 숨소리] | |
(세리) 그래요, 카메라 주세요 | Được rồi. Đưa máy ảnh cho tôi. |
[세리의 겁먹은 신음] | Đó là ở đâu vậy? |
(세리) [한국어] 거기가 어디인데요? | Đó là ở đâu vậy? |
스위스 | Thụy Sĩ. |
시그니스빌 다리 위 | Phía trên cầu Sigriswil. |
(정혁) 그 여자가 오래 기억에 남았었지 | Anh đã nhớ cô gái ấy rất lâu. |
'그 후로도 잘 살까?' | "Cô ấy sẽ sống tốt chứ?" |
'나쁜 생각 하지 않을까?' | "Có còn nghĩ quẩn không?" |
가끔 생각이 났소 | Thỉnh thoảng anh lại tự hỏi thế. |
왜냐하면 | Cũng bởi vì... |
내 스타일이었으니까 | cô ấy đúng là gu của anh. |
[세리의 놀란 숨소리] | |
그럼... | Vậy là... |
그 옆에 있던 여자가 서단 씨? | cô gái đứng cạnh anh là Seo Dan sao? |
당신이 그랬지, 남자가 아깝다고 | Em đã nói "Tiếc cho anh chàng này". |
우리 도대체 몇 번을 만난 거야? | Rốt cuộc chúng ta... đã gặp nhau bao nhiêu lần? |
(세리) 나 지금 정말 행복해 | Em hiện giờ thật sự rất hạnh phúc. |
사람이 죽기 전에 아주 잠깐 | Con người ta trước khi chết sẽ thấy ảo cảnh như đèn kéo quân. |
주마등처럼 자신의 생에서 | sẽ thấy ảo cảnh như đèn kéo quân. Trong cuộc đời đã qua, |
가장 좋았던 순간들이 스쳐 지나간다고 하잖아 | mọi khoảnh khắc đẹp đẽ nhất sẽ hiện ra trước mắt. |
아마 그 순간 중 지금이 있을 거야 | Trong số những khoảnh khắc đó, chắc sẽ có lúc này. |
[가게 안이 시끌벅적하다] | |
[사람들의 탄성] | - Thôi mà! - Sao lại thế? |
(남자2) 야, 야, 막아, 막아, 막으라고! 야, 씨, 뭐 하냐! | - Thôi mà! - Sao lại thế? - Đá kiểu gì vậy? - Này! |
와 저케들 시끄러운 거니? | Sao lại ồn ào vậy? |
아, 저, 축구 보느라 그럽니다 | Họ đang xem bóng đá đấy. |
(치수) 치, 아주 유흥의 끝판이구먼 | Đúng là ăn chơi sa đọa. |
국가 대항 경기입니다 | Đội quốc gia đang đá đó. |
(치수) 야, 국가가 대항을 하거나 말거나, 쯧 | Đội quốc gia đang đá đó. Này, đội quốc gia hay gì thì cũng kệ. |
(만복) 이거는 표치수 동무 말이 맞아 [치수가 호응한다] | - Đồng chí Pyo Chi Su nói đúng. - Ừ. |
우리는 정혁 동지를 | - Đồng chí Pyo Chi Su nói đúng. - Ừ. Chúng ta chỉ nên nghĩ đến nhiệm vụ đưa đồng chí Jeong Hyeok |
안전하게 귀환시키는 임무를 완수하고 돌아갈 생각만을 해야 하는... | Chúng ta chỉ nên nghĩ đến nhiệm vụ đưa đồng chí Jeong Hyeok an toàn trở về nhà... |
한일전인데 | - Nhưng là Hàn gặp Nhật mà. - Hả? |
[함께 놀란다] (치수) 한일? | - Nhưng là Hàn gặp Nhật mà. - Hả? |
(치수) 가라, 가라, 가라, 가라! | Lên đi. Tiến lên! |
[사람들이 시끌벅적하다] | - Lên tiếp đi! - Cứ lên đi! |
[함께 환호한다] | |
[부드러운 음악] | |
(치수) 중대장 동지, 에미나이야! | Đồng chí Trung đội trưởng! Người phụ nữ kia! |
[중대원들이 환호한다] | |
(사람들) ♪ 오, 필승 코리아 ♪ | |
♪ 오, 필승 코리아 ♪ | - Hàn Quốc chiến thắng! - Hàn Quốc chiến thắng! |
- (치수) 만세, 만세! - (남자3) 대한민국! | - Đại Hàn Dân Quốc! - Đại Hàn Dân Quốc! |
(함께) 대한민국! | - Đại Hàn Dân Quốc! - Đại Hàn Dân Quốc! |
대한민국! | - Đại Hàn Dân Quốc! - Đại Hàn Dân Quốc! |
[저마다 기대한다] | - Bóng kìa. - Lên! |
[함께 탄식한다] | |
[저마다 기대한다] | - Tốt. Tiếp đi. - Lên đi nào. |
[함께 환호한다] | - Nhanh! - Sút! |
[저마다 환호한다] | - Cạn ly! - Uống nào. |
(남자4) 와, 역시 | Tuyệt vời. |
내가 오늘 이 가게 치킨 다 쏠게요! | Hôm nay tôi sẽ khao cả tiệm gà này! |
[사람들의 환호] | Hôm nay tôi sẽ khao cả tiệm gà này! |
양송이버섯 | Nấm tây. |
[풋 웃는다] | |
(치수) 넌 왜 만날 '섯'이야, 씨 | Sao lúc nào cô cũng chơi từ khó vậy? |
이씨... | Chết tiệt. |
- (주먹) 그, 단숨에 마시시라요, 예? - (만복) 단숨에 마시라요! [은동의 환호] | Thua rồi thì uống đi. Uống nhanh lên. |
(주먹) 자! | Uống nhanh lên. |
(함께) ♪ 빨리빨리 마시세 ♪ | - Uống, uống nhiều vào - Uống, uống nhiều vào |
♪ 어서어서 마시세 ♪ | - Mau lên, mau uống đi - Mau lên, mau uống đi |
♪ 안 마시면 졸장부 잘 마시면 대장부 ♪ | - Mau lên, mau uống đi - Mau lên, mau uống đi Không uống là đồ thỏ đế Dám uống là đại trượng phu! |
(치수) 대장부! | Một lần nữa! |
(함께) ♪ 빨리빨리 마시세 ♪ | - Uống, uống nhiều vào - Uống, uống nhiều vào |
♪ 어서어서 마시세 ♪ | - Mau lên, mau uống đi - Mau lên, mau uống đi |
♪ 안 마시면 졸장부 잘 마시면 대장부 ♪ | - Mau lên, mau uống đi - Mau lên, mau uống đi Không uống là đồ thỏ đế Dám uống là đại trượng phu! |
[사람들의 환호와 박수] | Không uống là đồ thỏ đế Dám uống là đại trượng phu! |
[웃음] | |
고맙습... [긴장되는 음악] | Tôi cảm ơn... |
(철강) 여기서 보니까 더 반갑구먼그래 | Gặp anh ở đây tôi còn mừng hơn nữa. |
동무가 날 배신했다는 걸 알고 처음엔 화가 났지만 말이야 | Ban đầu khi biết anh phản bội tôi, tôi cũng giận lắm, |
뭐, 기럴 수 있다고 생각했어 | nhưng có thể thông cảm. |
송충이도 가끔은 솔잎 말고 다른 것도 먹고 싶고 기리지 않갔어? | Con sâu cũng có lúc muốn ăn cây táo, rào cây sung chứ. |
기렇지만 현실을 직시하라 | Nhưng anh hãy nhìn vào thực tế đi. |
동무가 조국으로 돌아가믄 | Anh nghĩ sau khi về tổ quốc, Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sẽ bảo vệ anh sao? |
총정치국장이 동무를 보호해 줄 수 있을 거 같니? | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sẽ bảo vệ anh sao? |
동무는 엄연히 자신의 큰아들을 죽게 만든 자인데 말이야, 응? | Dù sao anh cũng là thủ phạm hại chết con trai của ông ta. |
다 쓰이고 나믄 버려지는 거야 | Lợi dụng anh xong thì ông ta sẽ bỏ rơi anh thôi. |
그동안 동무의 식솔들 건사해 준 자가 총정치국장이었어? | Thời gian qua, người lo cho gia đình anh là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sao? |
수용소에 가서 죽을 뻔한 | Thời gian qua, người lo cho gia đình anh là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sao? |
동무의 늙은 오마니를 꺼내 준 자가 리정혁이었어? | Người cứu bà mẹ già của anh khỏi nhà giam là Ri Jeong Hyeok à? |
저를 그냥 모른 척해 주시면 안 되갔습니까? | Anh làm ơn tha cho tôi được không? |
(만복) 저는 죽은 리무혁 동무에게 꼭 빚을 갚고 싶습니다 | Những gì đã nợ đồng chí Ri Mu Hyeok, tôi nhất định phải trả lại. |
죽은 자에게 빚을 갚을 거가? | Anh muốn trả nợ cho người chết, hay là... |
(철강) 아니믄 하나뿐인 자식을 살릴 거가? | Anh muốn trả nợ cho người chết, hay là... cứu đứa con trai duy nhất? |
예? | Sao cơ? |
[긴장감이 고조되는 음악] | Đây là ảnh của U Pil sáng nay. |
(철강) 오늘 아침 우필이 모습이야 [만복의 떨리는 숨소리] | Đây là ảnh của U Pil sáng nay. |
소, 소좌, 소, 소좌 동지 | Đồng chí Thiếu tá! |
의리, 정의 다 좋지 | Đạo lý, chính nghĩa đúng là tốt thật. |
좋은데 누군 기딴 게 좋은지 몰라서 안 지키고 살갔어? | Đạo lý, chính nghĩa đúng là tốt thật. Làm gì có ai trên đời không biết nên sống như vậy? |
허울 좋은 그것들보다는 | Nhưng hơn cả lý tưởng xa xôi, ta phải chọn bảo vệ gia đình, con cái chứ. |
(철강) 내 가족, 내 새끼들 지키느라 기케 사는 거야 | ta phải chọn bảo vệ gia đình, con cái chứ. |
기걸 누가 나쁘다고 할 수 있간? | Ai có thể gọi thế là xấu xa? |
긴데 나는 거리에서 태어난 꽃제비 출신 아니가 | Nhưng tôi xuất thân là bụi đời, sống đầu đường xó chợ. |
난 누구 지켜 줄 사람도 없고 무서울 것도 없어 | Tôi chẳng có ai để bảo vệ, cũng chẳng có gì để sợ. |
기래서 난 다 걸고 뎀비는 거야 | Cho nên tôi có thể đánh liều tất cả đấy. |
리정혁이 여기서 잡고 윤세리 데리고 조국으로 돌아가믄 | Nếu bắt được Ri Jeong Hyeok ở đây và đưa Yoon Se Ri về tổ quốc, tôi có thể trèo lên cao, cao nữa. |
난 높이, 더 높이 올라갈 수 있다 이 말이야 | tôi có thể trèo lên cao, cao nữa. |
기러니까 선택하라, 동무 | Cho nên anh hãy lựa chọn đi. Đồng chí. |
[함께 드르렁거린다] | |
(은동) 중대장 동지가 여기서 주무시면 좋갔는데요 | Trung đội trưởng nên lên đây ngủ ạ. Không sao đâu. Cứ ngủ thoải mái đi. |
일없다 하지 않아, 편히 자라 | Không sao đâu. Cứ ngủ thoải mái đi. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
(정혁) 우리 만나기 전엔 찜질방에서 잤었다고? | Trước khi gặp chúng tôi, các cậu ngủ ở phòng xông hơi à? |
아, 예 | Vâng. |
긴데 거기도 아주 좋았디요 | Nhưng chỗ đó cũng tốt lắm ạ. |
남조선엔 신기한 거이 참 많습니다 | Ở Nam Triều Tiên có nhiều thứ thần kỳ thật. |
또 뭐가 기케 신기했어? | Còn thứ gì thần kỳ nữa? |
주먹 동지랑 PC방이란 델 갔었지요 | Tôi có đến một quán cà phê net với đồng chí Ju Meok. |
(은동) 그, 게임이라는 거를 처음 해 봤는데 말입니다 | Đó lần đầu tôi được chơi game. |
(정혁) 은동이도 게임을 했구나 | Eun Dong cũng chơi game cơ à? |
하긴 동무 나이 땐 기것도 다 경험이야 | Cũng phải. Tuổi này cũng nên trải nghiệm một lần. |
씁, 처음에는 그, 잔챙이들이 | Lúc đầu, tôi thấy mấy đứa nghiệp dư bắn súng như trẻ con vậy. |
소총이나 따따따 쏘믄서 골목 놀이 하고 있길래 | tôi thấy mấy đứa nghiệp dư bắn súng như trẻ con vậy. |
'내래 본때를 보여 주갔어' 하고 참여를 했댔습니다 | Nên tôi nghĩ, "Phải ra tay thể hiện thôi". Rồi bắt đầu chơi. |
씁, 긴데 생각보다 힘들더구먼요 | Nhưng hóa ra lại khó hơn tôi nghĩ. |
보기보다 쉽지가 않아 | Không dễ như bề ngoài đâu. |
예, 기래서 | Vâng. Cho nên |
가지고 있는 무기와 갑옷의 특징을 연구해 가면서 전투를 벌이고 있는데 | tôi đã nghiên cứu kỹ đặc tính của vũ khí và áo giáp mình có. |
(은동) 그, 어디서 값비싼 장비로 무장한 남조선 날라리 놈이 나타나서는 | Nhưng rồi có một tên nhãi Nam Triều Tiên mang trang bị đắt đỏ từ đâu nhảy ra, làm loạn hết mọi thứ. |
진탕을 치는 바람에 | mang trang bị đắt đỏ từ đâu nhảy ra, làm loạn hết mọi thứ. Chết thật. |
아휴, 저런 | Chết thật. Tôi nổi điên nên mới nói, "Có giỏi thì đừng núp sau máy tính. |
내가 오죽 열받았으믄 | Tôi nổi điên nên mới nói, "Có giỏi thì đừng núp sau máy tính. |
'컴퓨터 뒤에 숨어서 기러지 말고 얼굴 한번 보자!' | Tôi nổi điên nên mới nói, "Có giỏi thì đừng núp sau máy tính. Gặp nhau mà nói chuyện đi". |
이러지 않았갔습니까? | Gặp nhau mà nói chuyện đi". |
- 그랬더니? - (은동) 안 나타나더구먼요 | - Sau đó thì sao? - Hắn không ló mặt ra. |
그, 돈 많고 겁 많은 | Có tiền mà không có gan, đúng kiểu anh hùng rơm chủ nghĩa tư bản. |
전형적인 자본주의의 허세꾼이었던 게죠 | Có tiền mà không có gan, đúng kiểu anh hùng rơm chủ nghĩa tư bản. |
[호응한다] | Người Trồng Cà Chua khốn kiếp. |
'도마도재배자' 새끼, 쯧 | Người Trồng Cà Chua khốn kiếp. |
[익살스러운 음악] | |
동무는 게임 속 이름이 뭐였어? | Tên trong game của đồng chí là gì? |
아, 예, 저는 '피타는 노력'이었디요 | À, tôi là Đổ Sông Đổ Bể ạ. |
[헛웃음] | |
- (정혁) 그랬구먼 - (은동) 예, 기래서 제가... | - Ra là vậy. - Vâng, cho nên tôi... |
(정혁) 그만 떠들고 자지 기래, 밤도 늦었는데 | - Ra là vậy. - Vâng, cho nên tôi... Không nói chuyện nữa, mau đi ngủ đi. Muộn lắm rồi. |
(은동) 어디 가십니까? | Anh đi đâu vậy? |
물 마시러 | Đi uống nước. |
(정혁) 얼른 자라 [문이 탁 닫힌다] | Mau ngủ đi. |
[은동의 신난 숨소리] | |
왜 그러고 있습니까? | Sao anh lại ngồi ở đây? |
혹시 출출하믄... | Nếu thấy đói bụng... |
[만복이 훌쩍인다] [무거운 음악] | |
(만복) [울먹이며] 아닙니다 | Tôi không đói. |
(정혁) 가족 생각나서 그럽니까? | Anh đang nhớ nhà sao? |
곧 돌아가서 만나게 될 겁니다 | Anh sẽ sớm được về gặp họ thôi. |
나 때문에 일이 이케 돼서 미안합니다 | Xin lỗi. Vì tôi mà anh vất vả thế này. |
(월숙) 저희가 그동안 영애 동지를 도울 | Thời gian qua, chúng tôi đã suy nghĩ rất nhiều để tìm ra cách giúp đồng chí Yeong Ae. |
무슨 방법이 없을까 고민하고 있었는데 | để tìm ra cách giúp đồng chí Yeong Ae. |
여기 명순 동무가 영애 동지께 드릴 말씀이 있다고 합니다 | Đồng chí Myeong Sun có lời muốn nói ạ. |
- (영애) 응? - (명순) 장기 출장을 간 | - Sao? - Chồng tôi mất liên lạc vì anh ấy đang đi công tác dài ngày. |
저희 세대주랑은 연락이 안 되고 | vì anh ấy đang đi công tác dài ngày. |
(명순) 절친한 후배 동무들을 찾아가서 이것저것 물어봤댔습니다 | Tôi có đến gặp mấy hậu bối thân thiết và dò hỏi được vài điều. |
후배라믄 귀, 귀때기? | Nếu là hậu bối...Họ là người nghe trộm à? |
- (명순) 예 - 귀때기들이 누굽니까? | Vâng. Cô hiểu nghe trộm là thế nào mà. Trong thôn này, không có chuyện gì họ không biết. |
우리 동네 구석구석 모르는 정보가 없지요 | Trong thôn này, không có chuyện gì họ không biết. |
- 아, 기렇지 - (월숙) 예 | Đúng rồi. Vâng. |
아, 기러면 그 후배 동무들이 어떤 정보를 알려 줬나? | Vâng. Vậy những đồng chí đó đã tiết lộ thông tin gì? |
이번에 대좌 동지가 연루된 사건은 조철강 소좌가 | Vụ việc có dính líu tới đồng chí Đại tá lần này là do Thiếu tá Cho Cheol Gang |
총정치국장의 치부를 건드리려다 기케 된 거라고 합니다 | đã đào bới tin tức để hại Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
[기가 찬 신음] | |
- (옥금) 아이고, 영애 동지 - (월숙) 영애 동지 | - Ôi, đồng chí Yeong Ae. - Đồng chí Yeong Ae. |
(옥금) 아니, 기케 높은 데를 건드렸다가 걸렸으니 | Động chạm đến người có quyền chức cao như vậy, |
조철강이가 소리 소문 없이 죽은 거 아니갔습니까? | chắc Cho Cheol Gang đã bị âm thầm thủ tiêu rồi. |
어캅니까, 이 일을 | Phải làm thế nào bây giờ? |
이럴 때 하필이면 우리 리정혁 동지는 전초선에 들어가 있어서... | Sao đồng chí Ri Jeong Hyeok của chúng ta lại ra tiền tuyến vào đúng lúc này chứ? |
(월숙) 아! | À! |
총정치국장에게 가는 직진로까진 아니지만 | Chúng ta không đi đường thẳng thì có thể đi đường vòng |
에둘러 돌아가는 다른 길이 근처에 있긴 합니다 | để nói chuyện với Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
(영애) 응? | - Hả? - Cháu họ bên châu Âu |
- 총정치국장의 - (영애) 어 | - Hả? - Cháu họ bên châu Âu - của nhà bà thông gia... - Ừ? |
- 안사돈 될 사람의 - (영애) 어 | - của nhà bà thông gia... - Ừ? |
구라파 살던 친척 조카 | ...của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
[흥미진진한 음악] | |
어? | Sao? Trời ạ. Không ngờ có chuyện bắt nồi đun nước để tắm. |
(승준) 아이, 가마솥에 물 끓여서 목욕을 다 해 보고 | Trời ạ. Không ngờ có chuyện bắt nồi đun nước để tắm. |
하하, 참 | |
세상 오래 살고 볼 일이야 [노크 소리가 들린다] | Giờ đúng là chuyện gì cũng làm rồi. |
(월숙) 구라파 조카 동무, 안에 있습니까? | Đồng chí cháu họ từ châu Âu, cậu có ở nhà không? |
(명순) 문 좀 열어 주시라요 | Mở cửa cho chúng tôi với. |
- (옥금) 없는 거 아닙네까? - (월숙) 아니라니까 | Hay không có nhà nhỉ? Không đâu. |
(월숙) 안에 있다니까 | Chắc chắn có trong nhà. |
좀 전에 이 집 가마솥 연기가 올라가는 거 | Vừa nãy còn thấy hơi nước từ trong nồi bốc lên nên tôi mới bảo mọi người đến. |
같이 보고 올라오지 않았니 | nên tôi mới bảo mọi người đến. |
- (명순) 연기가 났습니다 - (옥금) 아, 기렇지요? | Chắc đúng rồi đấy ạ. Thế à? |
(영애) 다시 두들겨 보라 [노크 소리가 들린다] | Thử gõ cửa lại xem. |
(월숙) 문 좀 열라요! | Mở cửa ra đi. Chúng tôi có thể đạp cửa xông vào đấy. |
따고 들어가는 수가 있어! | Chúng tôi có thể đạp cửa xông vào đấy. |
아니, 그, 그건 범죄인데? | Như thế là phạm tội còn gì. |
(단) 무슨 일입니까? | - Có chuyện gì vậy? - Là Seo Dan. |
어, 서단 씨다 | - Có chuyện gì vậy? - Là Seo Dan. |
(월숙) 아니, 나는 이 동네 인민반장으로서 점검차... | Là tổ trưởng nhân dân thôn này, tôi muốn kiểm tra... Vậy cô vào đi. |
(단) 들어오시라요 | Vậy cô vào đi. - "Vào đi" à? - Được. |
들어온다고? [잠금장치가 달칵 열린다] | - "Vào đi" à? - Được. |
[승준의 당황한 탄성] | |
[영애의 당황한 신음] (월숙) 아이고, 이게... | Ôi trời ơi. |
왔어? | Mọi người đến rồi. |
- (월숙) 이야... - (승준) 오셨습니까? | Đến rồi nhỉ. |
많이들 오셨습니다 | Đến đông đủ thật đấy. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
(월숙) 음... | |
(영애) [웃으며] 아이고 | Trời ơi, chúng tôi đường đột đến đây thế này, |
아니, 이렇게 갑자기들 몰려와 가지고 | Trời ơi, chúng tôi đường đột đến đây thế này, không biết có bất tiện gì không? |
불편하진 않은가 모르갔네 | không biết có bất tiện gì không? |
불편합니다 | Có bất tiện đấy. |
(월숙) 아, 영애 동지, 잘되지 않았습니까? | Đồng chí Yeong Ae, thế này tốt quá rồi còn gì? Chúng ta định đến gặp cháu họ bên châu Âu |
우리는 총정치국장의 안사돈의 | Chúng ta định đến gặp cháu họ bên châu Âu |
구라파 살던 친척 조카를 만나러 왔는데 | của nhà bà thông gia Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. Thế mà lại gặp được luôn con dâu tương lai của ông ấy. |
오히려 직계인 딸이 여기 딱 있으니 | Thế mà lại gặp được luôn con dâu tương lai của ông ấy. |
용건이 뭡니까? | Rốt cuộc có chuyện gì? |
(영애) 저, 이... | |
이거... | Cái này |
내가 우리 시어머니한테 받은 거야 | là tôi được mẹ chồng tặng cho. |
진짜 귀하게 간직하던 건데 | Vì là đồ quý giá nên tôi đã giữ gìn nó rất cẩn thận... Vậy thì cứ tiếp tục giữ cẩn thận. |
기러면 계속 귀하게 간직하시라요 | Vậy thì cứ tiếp tục giữ cẩn thận. |
[영애의 헛기침] | |
(영애) 사실은 우리 세대주가 | Thật ra, bây giờ chồng tôi |
여단 지휘부 보위부에 구속이 돼 있어서 | đang bị giam giữ ở Bộ Tư lệnh An ninh. |
그, 시아버지 되실 총정치국장 동지께 한마디만 넣어 주믄... | Có thể giúp tôi nói với Cục trưởng, cũng chính là bố chồng tương lai của cô chỉ một lời thôi... Tôi không nhận giúp đỡ việc tư. |
개인적인 청탁은 받지 않갔습니다 | Tôi không nhận giúp đỡ việc tư. |
(단) 더 하실 말이 있습니까? | Cô còn muốn nói thêm gì không? |
(승준) [문을 달칵 열며] 어허, 에이, 거참, 누나 | Cô còn muốn nói thêm gì không? Trời ơi, Dan của em à. |
그, 너무 딱딱하게 굴지 말라요 | Chị đừng có cứng nhắc như thế chứ. |
그, 우리 누나가 말은 엄동설한 찬바람이지만은 | Chị của tôi tuy lời nói lạnh buốt như cơn gió mùa đông, nhưng tâm hồn là gió xuân đấy. |
마음은 봄바람입니다 | nhưng tâm hồn là gió xuân đấy. |
세대주 동지 성함 적어 놓고 가시라요 | Cô cứ viết tên chồng cô ra đây rồi đi về đi. |
[영애의 놀란 숨소리] 내가 기회 봐서 우리 고모에게 | Cô cứ viết tên chồng cô ra đây rồi đi về đi. Có cơ hội, tôi sẽ thưa chuyện với cô của tôi. |
잘 얘기해 놓갔습니다 [단의 한숨] | Có cơ hội, tôi sẽ thưa chuyện với cô của tôi. Chà, đồng chí cháu họ từ châu Âu |
(월숙) 이야, 우리 구라파 조카 동무가 아주 말이 통하는구나, 야 | Chà, đồng chí cháu họ từ châu Âu đúng là người hiểu chuyện nhỉ? |
(영애) 아이고, 참, 기러면 꼭 좀 부탁하자요 | Vậy chúng tôi xin nhờ đồng chí ạ. Không cần phải lo đâu. |
염려 푹 놓으시라요 | Không cần phải lo đâu. |
긴데 난 동무를 본 것 같습니다 | Mà hình như tôi đã gặp đồng chí ở đâu rồi thì phải. |
나를요? | Tôi à? |
[의미심장한 음악] 요 전날 밤에 리정혁 대위 동지 집에서 나오는 걸 봤습니다 | Tôi từng thấy đồng chí đi ra từ nhà Đại úy Ri Jeong Hyeok vào buổi đêm. |
- (옥금) 진짜가? - (월숙) 리정혁... | - Thật sao? - Đúng vậy. |
내가 심부름 시켰습니다 뭐 좀 가져올 게 있어서 | Là tôi sai cậu ấy tới đó. Có thứ cần lấy về. |
[여자들이 호응한다] | - Ra vậy. - Ra vậy. |
예 | Vâng. |
(승준) 이야, 서단 씨 덕분에 밖에도 나와 보네 | May là có cô Seo Dan, tôi mới được ra ngoài. Mấy ngày qua toàn ở trong nhà, buồn chết đi được. |
며칠 동안 집에만 있어서 힘들었거든 | Mấy ngày qua toàn ở trong nhà, buồn chết đi được. |
말하십시오 | Anh nói đi. |
(단) 정혁 동무 집엔 왜 간 겁니까? | Sao lại đến nhà đồng chí Jeong Hyeok? |
정혁 동무는 전초선에 있는데 | Đồng chí Jeong Hyeok đang ở tiền tuyến mà. |
거짓말 꾸며댈 생각 하지 말고 | Đừng có nghĩ đến chuyện nói dối. |
나 서단 씨한텐 거짓말 안 해요 안 하기로 했어 | Tôi sẽ không nói dối cô Seo Dan. Tôi đã quyết định như vậy rồi. |
사실은 | Thật ra |
전초선에 있던 리정혁 씨한테 연락이 왔었어요 | tôi đã nhận được liên lạc từ Ri Jeong Hyeok ở tiền tuyến. |
무슨 이유로? | Về việc gì? |
조철강이 후송 도중에 사고로 죽은 게 아니라 | Cho Cheol Gang không chết vì tai nạn trong lúc áp giải, |
사라졌대요 | mà đã biến mất. |
(승준) 남한으로 넘어갔고 윤세리를 데려와서 | mà đã biến mất. Hắn đã qua Nam Hàn với ý định bắt Yoon Se Ri về |
리정혁 씨네 집안을 망가뜨리겠다는 거지 | và phá hoại gia đình Ri Jeong Hyeok. |
기래서요? | Rồi sao nữa? |
그래서 리정혁 씨가 | Vậy nên Ri Jeong Hyeok... |
서울에 갔어요 | đã đến Seoul rồi. |
[어두운 음악] | |
윤세리 구하고 조철강 잡겠다고 | Để cứu Yoon Se Ri và bắt Cho Cheol Gang. |
(승준) 그, 주변 사람들한테 | Nói cho người khác biết sẽ chỉ thêm rắc rối cho họ, |
그 얘기 하면 괜히 폐 끼칠 거 같다면서 | Nói cho người khác biết sẽ chỉ thêm rắc rối cho họ, nên anh ta không nói với ai và đã nhờ vả tôi. |
만만한 나한테 이것저것 부탁한 거고 | nên anh ta không nói với ai và đã nhờ vả tôi. |
그래서 내가 이런저런 심부름도 해 주고 | Tôi giúp anh ta làm vài chuyện vặt, giúp anh ta gặp vài người. |
사람도 소개시켜 주고 | Tôi giúp anh ta làm vài chuyện vặt, giúp anh ta gặp vài người. |
아, 나도 내가 왜 그랬는지 모르겠지만 | Tôi giúp anh ta làm vài chuyện vặt, giúp anh ta gặp vài người. Chẳng hiểu sao tôi lại làm thế, nhưng... |
서단 씨 | Cô Seo Dan. |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
아, 서단 씨... | Cô Seo Dan, tôi...Tôi sai rồi. |
내가, 내가 잘못했어요 | Cô Seo Dan, tôi...Tôi sai rồi. |
저, 일단 울지 말고... | Đừng khóc nữa mà. |
[한숨] | |
자, 알아보고 온 것을 보고하라 | Nào, báo cáo những điều đã tìm hiểu được đi. |
(명석) 누나 | Chị à. |
일단 긍정적인 것과 부정적인 것이 있어 | Bây giờ em có tin tốt và tin xấu. |
뭐부터 듣고 싶네? | Chị muốn nghe tin nào trước? Cái thằng này, đừng có vòng vo nữa. Mau nói đi cho rồi. |
아새끼래 잔대가리 굴리지 말고 빨리빨리 말하라! | Cái thằng này, đừng có vòng vo nữa. Mau nói đi cho rồi. |
일단 알베르토 구는 영국인 출신의 사업가가 맞아 | Đầu tiên, cái tên Alberto Gu đó đúng là doanh nhân xuất thân từ Anh Quốc. |
오... | đúng là doanh nhân xuất thân từ Anh Quốc. Doanh nghiệp của cậu ta có quy mô toàn cầu, |
(명석) 국제적인 규모의 사업체가 해외 여기저기 있었고 말이디 | Doanh nghiệp của cậu ta có quy mô toàn cầu, có mặt ở nhiều nước trên thế giới. |
오, 부정적인 건? | - Thế tin xấu là gì? - Đó là tin xấu đấy. |
이게 부정적인 거야 | - Thế tin xấu là gì? - Đó là tin xấu đấy. |
뭔 소리네? | Cậu nói cái gì thế? Cục trưởng Tổng Cục Chính trị vừa ra chỉ thị |
이번에 총정치국장 동지의 지시로 | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị vừa ra chỉ thị |
대대적인 불법 사업 색출 작전이 있었다고 | săn lùng các đường dây buôn bán bất hợp pháp trên quy mô rộng, |
(명석) 밀수며 마약 유통이며 | đồng thời tóm những kẻ buôn lậu, buôn bán ma túy, bọn nhận hối lộ để bao che cho tội phạm. |
돈 받고 범죄자 은닉해 주고 그런 인간들 | bọn nhận hối lộ để bao che cho tội phạm. |
넌 일없었고? | Thế cậu không sao à? |
나야 누나 재력 덕분에 금 보기를 돌같이 해 왔으니 일없디 | Em được tài lực của chị chống lưng, xem vàng như sỏi đá nên không sao cả. |
긴데? | - Rồi sao? - Có một doanh nhân người Anh |
사건 관련된 영국인 사업가가 있는데 | - Rồi sao? - Có một doanh nhân người Anh dính líu tới vụ việc này. |
기거이 알베르토 구야 | Và đó chính là Alberto Gu đấy. |
[흥미진진한 음악] 왓 더... 뭐? | What the... Gì? |
보위부에서 찾고 있다고, 그자를 | Bộ Tư Lệnh đang truy nã tên đó. |
(명석) 남조선에서 어마어마한 돈을 사기 치고 날아서 | Hắn lừa đảo và cuỗm đi một số tiền cực lớn từ Nam Triều Tiên, rồi đến đất nước chúng ta lánh nạn. |
우리 공화국으로 숨어들었다지 뭐야 | rồi đến đất nước chúng ta lánh nạn. Ôi trời ơi! |
오, 마이 갓 | Ôi trời ơi! |
[괴로운 신음] | |
그러면은 긍정적인 거는? | Được rồi. Vậy tin tốt là gì? |
- 아, 긍정적인 거는 - (명은) 어 | - À, còn tin tốt... - Ừ? |
단이가 이 사실을 모르고 있는 거 같지가 않아 | Có vẻ như Dan đã biết sự thật này rồi. |
- 뭐? - (명석) 다 알고 만난다는 거니까 | - Gì cơ? - Vì nó biết rồi, |
(명석) 최소한 우리 단이가 | nên chí ít Dan nhà ta cũng sẽ không bị tên lừa đảo đó lừa, không phải vậy sao? |
사기꾼한테 사기를 당한 건 아니라는 거 아니갔어? | cũng sẽ không bị tên lừa đảo đó lừa, không phải vậy sao? |
이런 미친 | Cái thằng điên này. - Này thì tin tốt! - Gì vậy? |
퍽도 긍정적이다, 이 새끼야 [명석의 당황한 신음] | - Này thì tin tốt! - Gì vậy? |
(명은) 아주 그냥 보고를 이따위로 하고 있네! [명석이 당황한다] | Tôi phải đánh cho cậu tỉnh ra! Chị sao thế? Sao lúc nào cũng đánh em? |
- (명은) 요놈이 진짜! - 아유, 맨날 뭐 | Chị sao thế? Sao lúc nào cũng đánh em? |
[명은이 화낸다] (명석) 내가 동네북이야? | Chị sao thế? Sao lúc nào cũng đánh em? - Em làm gì sai? - Thằng nhãi! |
(정혁) 뭐 하는 거요? | Đang làm gì thế? |
(세리) 어 | À, lát nữa em nhờ Ju Meok làm việc vặt nên muốn làm đẹp cho cậu ấy. |
이따 주먹이 심부름 시킬 건데 예쁘게 하고 가라고 | À, lát nữa em nhờ Ju Meok làm việc vặt nên muốn làm đẹp cho cậu ấy. |
주먹인 이제 떼자 | Ju Meok à, bỏ ra được rồi. |
[잔잔한 음악] | |
무슨 심부름인데? | Là việc vặt gì vậy? |
아주 세련된 서울 사람처럼 하고 가서 | Phải trông thật giống người Seoul lịch lãm |
뭘 좀 받아 오는 심부름 | để đi nhận một thứ. |
(치수) 세련된 서울 사람이라면 내가 적격이긴 한데 | Muốn tìm người Seoul lịch lãm thì tôi mới đủ tư cách. |
어제도 내가 사거리에 서 있는데 사람들이 막 길을 묻더라고 | Hôm qua lúc tôi đứng ở ngã tư, có bao nhiêu người tới hỏi đường. |
[웃으며] 서울 사람인 줄 알고 | Họ tưởng tôi là người Seoul thật. |
(세리) [웃으며] 아니야 | Không phải đâu. |
근데 주먹이는 심부름 가려면 옷을 좀 갈아입어야겠는데? | Mà Ju Meok này, muốn làm được việc thì phải thay đồ nữa đấy. |
예? 옷? | Sao? Thay đồ? |
(세리) 그럼 | Tất nhiên. Ở đây, khi ra ngoài làm việc vặt, |
여기선 심부름 갈 때 아무 옷이나 입고 가고 그러지 않는다고 | Tất nhiên. Ở đây, khi ra ngoài làm việc vặt, không phải muốn mặc gì là mặc đâu. |
[부대원들의 탄성] | - Ái chà! - Trông ngầu đấy. |
- (치수) 멋지구나, 야, 어? - (은동) 최고입니다 | - Ái chà! - Trông ngầu đấy. Nhất anh luôn. |
(세리) 진짜 어울린다 | Vừa như in luôn. |
- 기렇습니까? - (세리) 응 | - Thế ạ? - Ừ. |
(치수) 그, 진짜 남조선에선 심부름을 저케 하고 가는 거가? | Người Nam Triều Tiên đi làm việc vặt phải trông thế này thật à? Thì tôi nói rồi mà. |
(세리) 그렇다니까? | Thì tôi nói rồi mà. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(지우) 원래 세리가 이런 부탁 안 하는 애인데 | Vốn dĩ Se Ri không hay nhờ vả người khác, |
꼭 좀 부탁한다고 조르더라고요 | nhưng lần này lại nài nỉ tôi giúp cho bằng được. |
아... | |
(지우) 자기가 세상에서 제일 좋아하는 동생들이 있는데 | Cô ấy nói cậu là một trong số những người em trai |
그중 한 명이라고 | mà cô ấy quý nhất trên đời. |
[지우의 웃음] | |
나 보고 싶어서 진짜 멀리서 왔다고 들었는데 | Nghe nói vì muốn gặp tôi mà cậu đã lặn lội đường xa tới đây. |
너무 고마워요 | Cảm ơn cậu nhiều nhé. |
아닙니다 | Không đâu ạ. |
나한테 하고 싶은 말 있으면 하세요 | Nếu cậu có lời nào muốn nói với tôi thì cứ nói ra nhé. |
[헛기침] | |
사랑하는 사람들은 | Chị đã từng nói |
만나는 거라고 하셨디요 | những người yêu nhau rồi sẽ gặp lại. |
[웃음] | |
아무리... | Dù có... |
먼 길을 떠나도 | đi xa thế nào... |
[분위기가 고조되는 음악] | |
결국 돌아오는 거야 | Cuối cùng cũng sẽ về bên nhau. |
예, 옳습니다 | Vâng, đúng là như vậy. |
사랑은 돌아오는 거지요 | Chân tình rồi sẽ trở về. |
[웃음] | |
[웃음] | |
(정혁) 주먹 동무는? | - Đồng chí Ju Meok đâu? - Cậu ấy bảo không muốn ăn cơm. |
(치수) 주먹이 야는 밥 안 먹겠답니다 | - Đồng chí Ju Meok đâu? - Cậu ấy bảo không muốn ăn cơm. Tại sao? |
왜? [치수의 옅은 신음] | Tại sao? |
(치수) 지우 배우 동지와 먹은 점심 한 끼로 채워진 고귀한 위장에 | Cậu ấy bảo không muốn nhét thêm thứ gì vào cái dạ dày thiêng liêng |
다른 음식물 따위를 넣을 순 없답니다 | đã ăn trưa cùng với đồng chí diễn viên Ji Woo. |
[치수의 웃음] [정혁의 한숨] | |
[헛웃음] | |
(지우) 김주먹 씨, 나중에 꼭 다시 만나요 | Cậu Kim Ju Meok, lần sau nhất định gặp lại nhé! |
[감격한 숨소리] | |
예, 지우 히메 | Vâng, công chúa Ji Woo. |
꼭 기케 하자요! | Nhất định như vậy ạ. |
아... | |
긴데 방법은 통일뿐이구나, 쯧 | Mà muốn gặp lại thì chỉ có chờ thống nhất thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
(세리) 받아 오라는 거 잘 받아 왔어? | Cái tôi bảo cậu nhận, cậu đã nhận được chưa? |
(주먹) 와, 세리 동지 | Cái tôi bảo cậu nhận, cậu đã nhận được chưa? - Tôi bị đồng chí Se Ri lừa một vố to rồi. - Xem nào. |
- (주먹) 나 진짜 깜빡 속았습니다 - (세리) 보자 | - Tôi bị đồng chí Se Ri lừa một vố to rồi. - Xem nào. |
아니, 어케 기케 태연하게... | Sao cô lại lừa tôi dễ thế chứ? |
내가 아침에 너한테 말할 때 이거 한 거 못 봤어? | Buổi sáng lúc tôi nói với cậu, cậu không thấy dấu này à? |
(치수) 그, 진짜 남조선에선 심부름을 저케 하고 가는 거가? | Người Nam Triều Tiên đi làm việc vặt phải trông thế này thật à? |
(세리) 그렇다니까? | Thì tôi nói rồi mà. |
(주먹) 기거이 뭡니까? | Dấu đó là gì vậy? |
크로스 마이 핑거 | "Cross my fingers". |
(은동) 이거이 미제국주의식으로 | "Cross my fingers". Đây là động tác của chủ nghĩa đế quốc Mỹ, |
'난 앞으로 후라이를 깔 것이다' 뭐, 기런 거랍니다 | có nghĩa là, "Tôi nói điêu đấy". |
(세리) 그래, 그러니까 난 너한테 거짓말을 했지만 | Đúng đấy. Nên dù tôi đã lừa cậu, Chúa trời sẽ tha thứ cho tôi. |
하나님은 용서해 주셨을 거라고 | Chúa trời sẽ tha thứ cho tôi. |
(치수) 씁, 이야, 이 에미나이는 어케 이케 자기 스스로에게 관대할까 | Sao người phụ nữ này lại có thể tự dung túng bản thân như thế? |
(주먹) 진짜 고맙습니다, 세리 동무 | Cảm ơn cô nhiều lắm, đồng chí Se Ri. |
난 일생의 소원을 성취했으니 | Tôi đã hoàn thành ước nguyện của đời mình rồi. |
오늘 죽어도 여한이 없습니다 [따뜻한 음악] | Dù hôm nay có phải chết, tôi cũng không còn gì hối hận. |
(세리) 너는 네가 받을 상을 받았잖아 | Đó là giải thưởng vốn thuộc về cậu mà. |
한류사랑상 김주먹 | Giải Làn Sóng Hàn Quốc Kim Ju Meok. |
우리 친절상 금은동 | Giải Người Thân Thiện Geum Eun Dong. |
그리고... | Và còn... |
정수리 꽃향기 표치수 | Giải Tóc Thoảng Hương Hoa Pyo Chi Su. |
우리 또 마지막 인사 하는 겁니까? | Chúng ta lại đang nói lời từ biệt cuối cùng à? |
그렇지 | Đúng vậy. |
우린 맨날 이렇게 마지막 인사를 하네? | Sao chúng ta cứ phải từ biệt thế này nhỉ? |
(세리) 근데 또 아니? | Mà ai biết được? Có khi đây không phải là lần cuối đâu. |
이게 마지막이 아닐 수도 있잖아 | Mà ai biết được? Có khi đây không phải là lần cuối đâu. |
그래도 인사는 할 수 있을 때 미리미리 해야지 | Nhưng khi còn có thể, chúng ta vẫn nên từ biệt nhau trước. |
[훌쩍인다] | |
그리고 너희 | Mà này, tôi đưa thẻ để mọi người dùng thoải mái, |
내가 카드 마음껏 쓰라고 줬더니 별로 쓰지도 않아서 | Mà này, tôi đưa thẻ để mọi người dùng thoải mái, mà cũng chẳng tiêu bao nhiêu. |
내가 너희 선물 하나씩 준비했어 | Nên tôi đã chuẩn bị cho mỗi người một món quà. |
(정혁) 떠날 준비들은 모두 마쳤나? | Đã chuẩn bị xong xuôi rồi chứ? |
(함께) 예! | - Dạ. - Dạ. |
(만복) 다른 선수 단원들이 눈치채지 않도록 | Để không gây chú ý cho các tuyển thủ khác, |
모처에 따로 출발할 버스를 보내 주기로 했습니다 | họ sẽ cho một xe buýt khác tới chỗ chúng ta. |
(치수) 중대장 동지는 같이 안 가십니까? | Trung đội trưởng, anh không đi cùng chúng tôi ạ? |
[긴장되는 음악] | |
(녹음 속 정혁) 오 과장이라는 사람이 연락을 주기로 했고 | Tên trưởng phòng Oh đó sẽ liên lạc với tôi. |
동무들 먼저 가 있으면 난 일을 해결하고 곧 따라가갔다 | Các đồng chí cứ đi trước. Tôi giải quyết xong việc sẽ theo sau. |
[통화 연결음] | |
동무, 수고했어 | Đồng chí vất vả rồi. |
이제 리정혁이 불러들이는 건 | Bây giờ tôi sẽ thông qua trưởng phòng Oh |
내가 오 과장 동무 통해서 할 테니까 | để xử lý tiếp việc của Ri Jeong Hyeok. |
동무는 의심 사지 않도록 행동하면서 | Đồng chí hãy hành động thận trọng để không bị nghi ngờ |
리정혁과 윤세리의 동선을 내게 알려 달라 | và cập nhập cho tôi động thái của Ri Jeong Hyeok và Yoon Se Ri. |
[와장창 깨지는 소리가 들린다] (혜지) 어머 | Trời ạ. |
뭐 깨지는 거 같은데요? | Hình như có gì đó bị vỡ. |
(세준) 응, 깨질 만하지 | Bị vỡ cũng dễ hiểu thôi. |
손 좀 잡아 줄래? | Em nắm tay anh nhé? |
(혜지) 어, 알았어 | Ừ, được rồi. |
[정연의 한숨] | |
[증평의 한숨] (세형) 아버지 | Bố ơi. |
이게 어느 시대 건지는 알고 깨시는 거예요? | Bố có biết chiếc bình này là từ thời nào không ạ? Nếu phá hủy di sản văn hóa... |
문화유산을 이렇게 파괴해 버리시면... | Nếu phá hủy di sản văn hóa... |
이거 놔, 인마! | Nếu phá hủy di sản văn hóa... Mày im miệng ngay! |
(증평) 너 그때 말했어야 됐어 내가 너한테 기회 한 번 줬을 때! | Lúc đó mày phải nói ra chứ. Tao đã cho mày một cơ hội. |
아버지! [어두운 음악] | Bố à! |
(세형) 처음 본 이 사람들 말을 믿으실 거예요? | Bố tin những người lạ mới gặp lần đầu này, |
아니면 아버지 아들 말을 믿으실 거예요? | Bố tin những người lạ mới gặp lần đầu này, hay bố tin con trai mình? |
(증평) 나 너 믿었어 | Tao đã tin mày. |
그럼 계속 좀 믿어 주세, 주세요 오해시라니까요 | Vậy thì bố hãy tiếp tục tin con đi ạ. - Tất cả chỉ là hiểu lầm. - Im miệng đi! |
(증평) 조용히 해, 인마! | - Tất cả chỉ là hiểu lầm. - Im miệng đi! |
너, 내가 왜 너한테 그 자리 줬다고 생각하냐? | Mày nghĩ tại sao tao lại trao quyền thừa kế cho mày? Vì mày có năng lực à? |
네가 잘나서? | Vì mày có năng lực à? |
아니야, 이놈아! | Đừng có nực cười! |
네가 제일 모자라니까 그런 거야 | Vì mày là đứa bất tài nhất. |
마누라한테 치여 살고 눈 뜨고 사기까지 당하고 | Làm chồng mà bám váy vợ, mắt mở tháo láo mà để bị lừa. |
그래도 네가 스스로 모자라는 걸 알면 | Tao cứ tưởng mày biết mình còn thiếu sót, |
혼자 눈 닫고, 귀 닫고 살지 않고 | nên sẽ không một mình ôm lấy sự bất lực mà đưa tay xin giúp đỡ. |
손 내밀고 도움 청하면서 그렇게 일할 줄 알았어 | nên sẽ không một mình ôm lấy sự bất lực mà đưa tay xin giúp đỡ. Tao tưởng mày sẽ làm thế |
그러라고 그 자리에 앉힌 거고 | nên mới đặt mày vào ghế chủ tịch. |
그럼 아버지는 셋 중에 저를 택하신 이유가 | Thì ra bố chọn con trong số ba người vì con là đứa thiếu sót nhất? |
제가 제일 뭐, 부족해서라는 거예요? | vì con là đứa thiếu sót nhất? |
이 자식아, 인마, 부족해도, 인마 이렇게 못날 줄 몰랐지! | vì con là đứa thiếu sót nhất? Tao biết mày thiếu năng lực, không ngờ còn thiếu cả đạo đức! |
[증평의 한숨] | |
(증평) 내가 실수했다 | Tao đã chọn nhầm người rồi. |
조만간 주총 다시 열 거야 | Đại hội cổ đông sẽ sớm được tổ chức lại. |
미련 갖지 말고 다시 내려올 준비나 해! | Đừng cố chấp nữa, hãy chấp nhận sự thật đi. |
아, 아버지, 왜 그러세요, 진짜로 | Bố à, tại sao lại như vậy? |
아버님 | Thưa bố, giận như vậy cũng đủ rồi ạ. |
(상아) 충분히 노하실 만합니다 | Thưa bố, giận như vậy cũng đủ rồi ạ. |
미리 말씀드리지 못한 거 용서해 주세요 | Xin bố hãy tha lỗi vì bọn con không thưa chuyện trước. |
일어나! | Đứng lên! |
(증평) 둘 다 꼴도 보기 싫으니까 당장 나가! | Tao không muốn thấy hai đứa mày. Ra ngoài ngay! |
(상아) 이거 한 번만 봐 주세요 | Xin bố hãy xem thử cái này. |
보시고 판단해 주세요 | Xem xong rồi hẵng đưa ra kết luận. |
[긴장되는 음악] | |
구승준이에요, 아버님 | Đó là Gu Seung Jun, thưa bố. |
북에서 그 두 사람 같이 숨어 있었어요 | Hai đứa nó đã cùng nhau ẩn trốn ở Bắc Hàn. |
과연 사고일까요? | Đây có phải là tai nạn thật không? |
그리고 이번 일 조사하면서 저희도 알게 된 건데요 | Nhờ điều tra việc này, bọn con cũng biết được một chuyện. |
20여 년 전 아버님께서 강제 인수 합병 하셨던 | Gu Seung Jun là con trai Gu Myeong Su, giám đốc tập đoàn Guryong, |
구룡물산의 구명수 대표 | bị bố sát nhập cưỡng chế vào 20 năm trước đấy. |
그분 아들이었어요, 구승준이 | Gu Seung Jun là con trai ông ta. |
모든 걸 속이고 의도적으로 저희 집안에 접근했더라고요 | Hắn đã lừa mọi người và tiếp cận gia đình ta có mục đích. |
뭐야? | Cái gì? |
이런 모든 말씀 드리기 전에 정확한 확인이 필요했습니다 | Trước khi thưa mọi chuyện với bố, bọn con nghĩ phải xác thực chuyện này. |
죄송합니다 | Bọn con xin lỗi. |
아버지, 막말로 | Bố ơi, con cũng nghe được |
(세형) 저도 별별 생각이 다 들더라고요 | đủ lời bàn tán thế này. |
파혼한 두 사람이 왜 북한에 같이 있으며 | "Sao hai người lại cùng nhau ở Bắc Hàn sau khi đã hủy hôn?" |
구승준이 들고 튄 돈이 혹시 세리랑 연관이 있는 건 아닐까 | "Việc Gu Seung Jun cuỗm tiền có liên quan tới Se Ri không?" |
'그래도 어쨌든 우리 세리는 빨리 돌려보내라' | Nhưng dù sao thì con cũng bảo hắn đưa Se Ri về trước. |
그랬더니 구승준이 그걸 미끼로 | Đó là lúc hắn giở trò |
사기 친 돈 절반을 포기하라고 하더라고요 | đòi con bớt nửa số tiền mà hắn đã lừa được. |
어떡해요, 근데 | Con biết làm thế nào? |
일단은 세리 돌아오게 하는 게 급선무인데 | Đưa Se Ri quay trở về là việc cấp bách mà. |
그래? | Vậy sao? |
(증평) 너희들이 아직까지 거짓말을 하고 있는지 | Là chúng mày nói dối luôn mồm |
아니면 세리가 정말로 그런 짓을 했는지 확인해 보면 알겠지 | Là chúng mày nói dối luôn mồm hay Se Ri đã thật sự làm thế này, xác nhận là sẽ rõ trắng đen thôi. |
만약에 거짓말했다는 게 밝혀지면 | Nếu để tao phát hiện được những điều chúng mày vừa nói là dối trá |
지금 그 자리뿐만 아니라 | thì không chỉ là chiếc ghế chủ tịch |
모든 걸 다 잃을 각오를 해야 될 거다 | mà chúng mày sẽ mất hết mọi thứ. |
세리 불러 | Gọi cho Se Ri đi. |
난 오빠랑 할 얘기 없어 | Tôi không muốn nói chuyện với anh. |
(세형) 야, 나도 너랑 할 얘기 없고 | Này, tôi cũng chẳng có gì để nói với cô. |
아버지가 부르시는 거니까 얼른 와 | Là bố gọi cô, đến mau đi. |
엄마 몸도 편찮으시고 | Mẹ cũng đang không được khỏe. |
엄마가 왜? | Sao mẹ lại không khỏe? Lại bị hạ huyết áp à? |
또 저혈압 때문에? | Sao mẹ lại không khỏe? Lại bị hạ huyết áp à? Đều do cô cả đấy. |
(세형) 이게 다 너 때문이잖아 | Đều do cô cả đấy. |
너라는 애가 우리 가족에 도움이 될 때가 있긴 있었냐? | Đứa con gái như cô đã giúp được gia đình cái gì chưa? |
곧 출발한다고 전해 | Chuyển lời đi, bây giờ tôi sẽ đến. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] [긴장되는 음악] | |
[안내 음성] 녹화를 종료합니다 | Kết thúc ghi âm. |
(세형) 세리 집에서 우리 본가 쪽 오는 루트고 | Đây là tuyến đường từ nhà Se Ri đến nhà bố mẹ. |
걘 기사 안 쓰고 원래 혼자 운전하니까 나머지는 알아서 하시고 | Thường thì nó tự mình lái xe, nên muốn làm gì thì làm. |
그 말은 내가 윤세리를 데려가든 없애든 자유란 말입니까? | Vậy là tôi có thể đưa Yoon Se Ri đi hoặc tùy ý loại bỏ? |
그쪽이 뭘 하든 그거는 그쪽 자유지 | Anh muốn làm gì nó thì làm. |
(세형) 난 그냥 세리를 내 눈앞에 안 보이게 해 달라 | Tôi chỉ muốn Se Ri biến khỏi tầm mắt của tôi. |
그 주문만 한 겁니다 | Yêu cầu chỉ có vậy. |
[종이를 부스럭거린다] | |
그럼 나도 슬슬 준비해야갔습니다 | Vậy thì tôi phải bắt đầu chuẩn bị. |
[통화 연결음] | |
방금 세리 동무 본가로 출발했습니다 | Đồng chí Se Ri vừa xuất phát đến nhà bố mẹ. |
저희도 곧 출발합니다 | Chúng tôi cũng sắp xuất phát. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[남자들의 기합] | |
[의미심장한 음악] | |
(오 과장) 아, 리정혁 씨는 올 때가 됐는데 | Ri Jeong Hyeok cũng sắp đến rồi. |
저, 저는 이제 두 분 연결시켜 드렸으니 | Tôi đã sắp xếp để hai người gặp nhau. |
그 소임을 다한 거 같은데 이만 가 봐도 될는지 | Nhiệm vụ hoàn thành rồi, tôi có thể đi chưa? |
아직 아니디 | Vẫn chưa được. |
리정혁이가 여기 도착해서 내 앞에서 죽고 | Ri Jeong Hyeok phải đến đây và chết trước mặt tôi, |
윤세리를 데리고 내가 배에 오르믄 | và phải đưa được Yoon Se Ri lên thuyền. |
그때가 동무 소임이 끝날 때야 | Khi đó, nhiệm vụ của đồng chí mới kết thúc. |
아, 아니, 제가 시간, 장소 다 어레인지해서 여기까지 오게 했으면 | Tôi đã sắp xếp thời gian, địa điểm, chỉ cần hắn đến đây nữa là xong. Tôi đã hoàn thành bổn phận mà. |
(오 과장) 제가 할 일은 다 한 거 같은... | chỉ cần hắn đến đây nữa là xong. Tôi đã hoàn thành bổn phận mà. |
저기 오시네요 | Hắn đến rồi ạ. |
[힘주는 신음] | |
(철강) 역시 리정혁이야 | Đúng là Ri Jeong Hyeok rồi. |
난 동무가 올 줄 알았어 | Biết ngay là đồng chí sẽ đến. |
내가 여기 있는 걸 알고서 | Cậu không phải kẻ hèn nhát, |
윤세리 혼자 남겨 두고 비겁하게 떠날 인간이 아니지 | biết tôi còn ở đây mà vẫn bỏ Yoon Se Ri để trốn về một mình. |
(정혁) 옳게 보았어 | Đúng vậy. |
나는 내 여자를 여기 혼자 | Tôi không định để người phụ nữ của tôi ở đây một mình...À không. |
아니, 당신 같은 인간과 같은 하늘 아래 두곤 | Tôi không định để người phụ nữ của tôi ở đây một mình...À không. Chỉ cần ở dưới cùng bầu trời với kẻ như anh, tôi sẽ không rời đi một bước. |
한 발자국도 움직일 생각이 없었거든 | tôi sẽ không rời đi một bước. |
[남자들의 기합] [긴장감이 고조되는 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[남자5의 기합] | |
[긴박한 음악] | |
(정혁) 만복 동무 | Đồng chí Man Bok. |
나한테 할 말 있습니까? | Anh có gì muốn nói với tôi sao? |
할 말 있으믄 하십시오 | Nếu có gì muốn nói, cứ nói ra đi. |
[어두운 음악] | |
들은 말을 전달하는 귀때기로만 평생을 살았는데 | Cả đời này tôi sống làm nghề nghe trộm, chỉ nói lại lời của kẻ khác. |
할 말을 하라니 | Nhưng anh bảo tôi nói điều mình muốn. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
(만복) 그럼 나도 | Vậy nên |
내 하고 싶은 말을 하갔습니다 | tôi sẽ nói ra những điều cần nói. |
오늘 조철강이를 만났습니다 | Hôm nay, tôi đã gặp Cho Cheol Gang. |
아이 사진을 보여 주믄서 협박도 했고요 | Hắn cho tôi xem ảnh con trai và uy hiếp tôi. |
사, 사실 두렵지만 | Dù tôi rất sợ, |
이번엔 이대로 물러서지 않갔습니다! | nhưng lần này tôi sẽ không hèn nhát nữa. |
(치수) 중대장 동지는 같이 안 가십니까? | Trung đội trưởng, anh không đi cùng chúng tôi ạ? |
(정혁) 난 들를 데가 있어 | Tôi có nơi cần phải đến. |
오 과장이라는 사람이 연락을 주기로 했고 | Tên trưởng phòng Oh đó sẽ liên lạc với tôi. |
동무들 먼저 가 있으믄 난 일을 해결하고 곧 따라가갔다 | Các đồng chí cứ đi trước. Tôi giải quyết xong việc sẽ theo sau. |
(세리) 곧 출발한다고 전해 | Chuyển lời đi, bây giờ tôi sẽ đến. |
[통화 종료음] | |
엄마가 아프단 말도 | Tôi thật sự muốn tin |
오빠 말도 다 믿고 싶은데 | mọi chuyện anh tôi nói, kể cả mẹ bị ốm là thật. |
설마 오빠가 진짜 조철강과 결탁해서 | Lẽ nào anh trai tôi thật sự thông đồng với Cho Cheol Gang |
이런 짓까지 벌이려고 할까? | để làm ra chuyện như vậy sao? |
(치수) 가 보면 알갔디 | Đi xem là biết ngay thôi. |
야, 어울리지 않게 겁먹은 표정 하지 말라, 쯧 | Này, đừng tỏ ra sợ hãi như thế. Không hợp với cô đâu. |
우리가 있는데 뭐이가 걱정이가? | Có chúng tôi đây thì lo gì nữa? - Đúng thế. - Đúng thế. |
(함께) 맞습니다 | - Đúng thế. - Đúng thế. |
[한숨] | |
방금 세리 동무 본가로 출발했습니다 | Đồng chí Se Ri vừa xuất phát đến nhà bố mẹ. |
[긴장되는 음악] | |
[남자들의 신음] | |
[남자들의 기합] | |
[세리의 놀란 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[당황한 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(치수) 아이씨... | |
은동이 일없네? | Eun Dong à, có sao không? |
성장판 안 다치게 조심하라우! | Đừng cố quá, bị thương thì không lớn được đâu! |
걱정 마시라요, 일없습니다 | Đừng lo ạ. Tôi không sao. |
[남자6의 기합] | |
[놀란 신음] | |
[거친 신음] | |
뭐야? | Sao ghê vậy? Pyo Chi Su có khác. |
역시 표치수 | Sao ghê vậy? Pyo Chi Su có khác. |
[거친 신음] | |
야, 조심들 해! | Này, cẩn thận đấy! |
[세리의 놀란 신음] (주먹) 이래 봬도 | Cô đừng lo lắng. |
특수 부대원들입니다 | Chúng tôi là lực lượng đặc chủng. |
[광범의 힘주는 신음] [남자7의 신음] | Chúng tôi là lực lượng đặc chủng. Ngoài đây gió lạnh lắm. Cô ngồi trong đó chờ một lát nhé. |
찬바람 들어갑니다 잠깐만 안에 있으십시오 | Ngoài đây gió lạnh lắm. Cô ngồi trong đó chờ một lát nhé. |
[소란스럽게 싸운다] (세리) 다치면 안 되는데... | Làm ơn đừng bị thương. |
야, 야, 야, 야 움직이지 말라, 어? | Này, đừng có mà cử động. |
움직이지만 않으면 백발백중이야! | Không cử động thì mới ăn ngay chiêu bách phát bách trúng được chứ. |
[만복의 힘주는 신음] [남자8의 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[힘주는 신음] | |
(치수) 다들 일없네? | Mọi người vẫn ổn chứ? |
- (은동) 예 - (주먹) 일없습니다! | - Vâng. - Chúng tôi cũng ổn. |
(치수) 만복 동지 | Đồng chí Man Bok. |
[치수의 탄성] (주먹) 깜짝 놀랐습니다 | Làm tôi giật mình đấy. |
(치수) 자, 자, 다들 진격하자! | Được rồi. Đến nơi tiếp theo thôi! |
- (은동) 예! - (주먹) 가자요! | Được rồi. Đến nơi tiếp theo thôi! - Rõ. - Rõ. |
야, 진짜 조심하라고! | Này, phải cẩn thận đấy! |
(남자9) 우리 앞으로 1년 월세 무료 맞습니까? | Tiền thuê nhà năm tiếp theo, cô sẽ miễn cho chúng tôi chứ? |
1년 받고 1년 더 | Miễn một năm, tặng thêm một năm. |
(세리) 돌격 앞으로, 고! | Tất cả thẳng tiến! Lên đi! |
고, 고, 고! | Tất cả thẳng tiến! Lên đi! |
(남자9) 가자! [남자들의 기합] | Tất cả thẳng tiến! Lên đi! - Đi thôi! - Được! |
[소란스럽게 싸운다] | |
[어두운 음악] | |
(치수) 중대장 동지! | Trung đội trưởng, chúng tôi đến đây! |
우리가 왔습니다! | Trung đội trưởng, chúng tôi đến đây! |
[정혁의 거친 숨소리] | |
(철강) 동무 선택이 뭔지는 내 잘 봤으니까 | Tôi thấy được lựa chọn của đồng chí rồi. |
나도 선택을 해야갔지 | Giờ đến lượt tôi lựa chọn. |
[철강이 총을 철컥 장전한다] | |
[총성] | |
[만복의 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] [긴장감이 고조되는 음악] | |
(치수) 야, 야, 야 | Này, tên kia. |
(은동) 야! [은동의 힘주는 신음] | Này, làm gì thế hả? |
(철강) 쏴 보라! | Mày bắn đi. |
이깟 귀때기를 와 못 쏘는 거네! | Thằng nghe trộm cỏn con mà sao không dám bắn? |
나약한 새끼 | Thằng yếu đuối. |
[남자10의 기합] | |
[남자10의 신음] [만복의 신음] | |
[남자11의 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
총소리 뭐야? | Tiếng súng lúc nãy là sao? |
[어두운 음악] [만복의 힘겨운 신음] | |
허, 뭐지? | Làm gì thế nhỉ? |
[만복의 신음] | Khoan đã. |
[만복이 중얼거린다] | Khoan đã. |
[놀란 신음] | |
아, 누구야 | Ai vậy? |
[만복의 신음] | |
[세리의 놀란 숨소리] | |
[만복의 신음] | |
[만복의 신음] [철강의 힘주는 탄성] | |
[세리의 거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
아, 안 돼요 | Không được. |
오, 오지 마, 리정혁 씨 | Đừng đến, anh Ri Jeong Hyeok. |
[총성] [타이어 마찰음] | |
윤세리... [무거운 음악] | Yoon Se Ri. |
[총성] | |
[철강의 신음] | |
[총성] | |
[철강의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[철강의 다급한 신음] | |
[만복의 떨리는 숨소리] | |
[총성] | |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 사람이 죽기 전에 | Con người ta trước khi chết |
아주 잠깐 주마등처럼 | sẽ thấy ảo cảnh như đèn kéo quân. |
자신의 생에서 가장 좋았던 순간들이 스쳐 지나간다고 하잖아 | Trong cuộc đời đã qua, mọi khoảnh khắc đẹp đẽ nhất sẽ hiện ra trước mắt. |
아마 그 순간 중 | Trong số những khoảnh khắc đó, |
지금이 있을 거야 | chắc sẽ có lúc này. |
(정혁) 내년에도, 그다음에도 | Sinh nhật năm sau, năm sau nữa, |
그다음에도 좋은 날일 거요 | và năm sau nữa đều sẽ thật tốt đẹp. |
내가 생각하고 있을 거거든 | Vì anh sẽ luôn nghĩ về em. |
윤세리가 태어나 줘서 고맙다 | Anh sẽ cảm ơn ông trời đã cho Yoon Se Ri ra đời. |
이 세상에 | Trên thế gian này, |
내가 사랑하는 이가 살아 있어 줘서 고맙다 | biết người mình yêu đang sống tốt, đó là điều anh cảm kích. |
(세리) 리정혁 씨, 난 사실 | Anh Ri Jeong Hyeok. Thật ra, |
당신의 그 말로 충분했어 | chỉ cần câu nói đó của anh, với em đã đủ rồi. |
충분히 내게 주어진 행복을 모두 누렸어 | Niềm hạnh phúc anh mang đến cho em, em đã tận hưởng trọn vẹn rồi. |
[정혁의 떨리는 숨소리] | |
(정혁) 윤세리 | Se Ri à... |
유, 윤세리 | Yoon Se Ri. |
[정혁의 떨리는 숨소리] | |
[총이 툭 떨어진다] | |
[정혁이 울먹인다] | |
[잔잔한 음악] | |
[울먹이며] 윤세... | |
[오열한다] | |
(정혁) 아니 | Không. |
아니, 그 말론 충분하지 않소 | Không phải. Bấy nhiêu thôi vẫn chưa đủ. |
아직 하나도 충분하지 않소 | Anh còn chưa nói ra hết với em mà. |
이 말을 아직 하지 못했소 | Còn một điều anh chưa thể nói với em. |
사랑하오 | Anh yêu em. |
사랑해, 윤세리 | Anh yêu em, Yoon Se Ri. |
만복 동지에게 대강 상황을 들어 보니 | Như những gì đồng chí Man Bok nói, |
이제는 선을 넘었습니다 | anh vượt quá giới hạn rồi. |
(치수) 중대장 동지 혼자 목숨 건다고 해결될 일이 아니라 이 말입니다 | Không phải Trung đội trưởng liều mạng là sẽ giải quyết được chuyện này. Ý của tôi là vậy. |
모두에게 미안하다 | Xin lỗi mọi người. |
(정혁) 하지만 난 갈 수 없다 | Nhưng bây giờ tôi không thể đi. |
- 먼저들 올라가면 - (치수) 좀 더 거시라 이 말이지요 | - Mọi người cứ đi trước... - "Tôi cần thêm vài mạng", phải nói thế. |
아직 걸지 않은 게 남았지 않습니까? | Vẫn còn mạng mà, không phải sao? |
(치수) 우리가 있지 않습니까 | Có chúng tôi ở đây rồi. |
우리는 5중대장 동지의 중대원들입니다 | Chúng tôi là đội viên Trung đội 5 của đồng chí Trung đội trưởng. |
지금 우리에게 조국은 중대장 동지입니다 | Bây giờ, đồng chí Trung đội trưởng cũng quan trọng như tổ quốc. |
명령만 내리십시오 | Xin anh hãy ra lệnh. |
- 안 될 말이다 - (주먹) 중대장 동지 | - Không được. - Đồng chí Trung đội trưởng. |
우리에게도 이미 세리 동지는 소중합니다 | Đối với chúng tôi, đồng chí Se Ri vô cùng đáng quý. |
(광범) 명령을 내려 주십시오, 중대장 동지 | Xin anh hãy ra lệnh, đồng chí Trung đội trưởng. |
상사 표치수 | Thượng sĩ Pyo Chi Su. |
예! | Có. |
하사 박광범 | - Hạ sĩ Park Gwang Beom. - Có. |
예! | - Hạ sĩ Park Gwang Beom. - Có. |
중급 병사 김주먹 | Trung cấp binh sĩ Kim Ju Meok. |
- 옛! - (정혁) 초급 병사 금은동 | - Có. - Sơ cấp binh sĩ Geum Eun Dong. |
옛! | Có. |
수단과 방법을 가리지 말고 윤세리 동무를 지키라 | Dùng phương tiện hay cách thức gì cũng phải bảo vệ đồng chí Se Ri. |
이상 | Kết thúc. |
믿는다 | Tôi tin các cậu. |
동무 | Không đâu. |
동무... | Không thể. |
여기, 여기... | Có ai... Có ai... |
누가 좀 도와주시오 | Có ai giúp chúng tôi với. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment