사랑의 불시착 7
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(광범) 빨리 내리셔야 합니다 | Phải xuống xe ngay. |
[세리의 당황한 숨소리] | Trời ơi. |
[총성이 요란하다] | |
[굉음] | |
[놀란 비명] | |
[무거운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[거친 숨소리] | |
다친 데는? | Có bị thương không? |
없어요, 리정혁 씨는? | Không có. Còn anh? |
[힘겨운 숨소리] | |
[총성] [정혁의 놀란 신음] | |
[총성] [광범의 신음] | |
[세리의 놀란 신음] | |
[광범의 힘겨운 신음] | |
[세리의 놀란 숨소리] | |
[총성] | |
[세리의 놀란 신음] | |
[세리의 당황한 신음] | |
[세리가 흐느낀다] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
[세리의 당황한 신음] | |
아, 안 돼, 정신 차려 봐요 | Không được mà. Tỉnh lại đi. |
어떡하지? | Phải làm sao đây? Anh Ri Jeong Hyeok! |
어, 리정혁 씨 | Phải làm sao đây? Anh Ri Jeong Hyeok! |
[광범의 힘겨운 신음] 과, 광범 씨, 괜찮아? | Có sao không, anh Gwang Beom? |
중대장 동지, 중대장 동지 [세리의 거친 숨소리] | Trung đội trưởng. - Trung đội trưởng. - Làm thế nào bây giờ? |
어떡하지? 어떡해? | - Trung đội trưởng. - Làm thế nào bây giờ? |
빨리 출발해야 합니다 비행기 시간이... | Phải đi mau thôi. Sắp đến giờ bay rồi. |
어, 그, 그래, 시간이 없지? | Phải rồi, không còn thời gian nữa. |
과, 광범 씨, 열쇠 줘 봐 차, 차 열쇠 | Anh Gwang Beom, đưa tôi chìa khóa xe. |
- 예? - 광범 씨도 다쳤잖아 | - Sao? - Anh cũng bị thương mà. |
(세리) 그 다리로 운전 못 해 | Chân bị thương không lái xe được đâu. Đưa tôi chìa khóa mau lên! |
빨리 열쇠 달라고! 어? | Chân bị thương không lái xe được đâu. Đưa tôi chìa khóa mau lên! Đi mà. |
저기로 나가면 병원 있어? | Đường đó có bệnh viện không? |
예? 비행장 가야지 무슨 말입니까? | Sao? Phải đến sân bay chứ. Cô nói gì vậy? |
있어, 없어! | Có hay không? |
사리원시 병원이 있긴 합니다만... | Có bệnh viện ở Sariwon, nhưng... |
[무거운 음악] | |
(광범) 이러시면 안 됩니다 | Cô đừng làm thế. Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi... |
일단은 공항부터 가고 그다음은 저희가 알아서... | Cô đừng làm thế. Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi... Lỡ anh ấy chết thì sao? |
알아서 하다가 저 사람 죽으면? | Lỡ anh ấy chết thì sao? |
여기서 어디로 가? | Giờ thì rẽ lối nào? Chỉ cho tôi nhanh lên, không kịp mất. |
빨리 말해, 시간 없어 | Giờ thì rẽ lối nào? Chỉ cho tôi nhanh lên, không kịp mất. |
좌회전 | Rẽ trái. |
이러다 총상이 아니라 교통사고로 다 죽갔습니다 | Cứ đi thế này thì không chết vì súng mà vì tai nạn giao thông đấy. |
[타이어 마찰음] | |
(광범) 어카지? | Làm sao đây? Vòng lại thì mất thời gian lắm. |
돌아갈라믄 한참 걸릴 텐데요 | Làm sao đây? Vòng lại thì mất thời gian lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
광범 씨 | - Anh Gwang Beom. - Vâng? |
예 | - Anh Gwang Beom. - Vâng? |
내가 제일 좋아하는 영화가 뭔지 알아? | Biết tôi thích phim gì nhất không? |
예? | Sao cơ? |
'매드맥스, 분노의 질주' | Max điên: Con đường cuồng nộ. |
예? | Sao? |
[긴박한 음악] | |
(간호사1) 혈압 70에 50, 의식 없습니다 | Huyết áp 70 trên 50, mất ý thức. |
어깨에서 출혈이 심합니다 | - Xuất huyết nặng ở vai. - Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập. |
출혈성 쇼크 상태야 | - Xuất huyết nặng ở vai. - Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập. |
이거 심정지 오면 큰일인데 | - Xuất huyết nặng ở vai. - Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập. |
가제로 압박하고 관 수축제 넣고 | Dùng gạc cầm máu. Sử dụng thuốc vận mạch. |
- 즉시 수술 준비하자고 - (간호사1) 알갔습니다 | Dùng gạc cầm máu. Sử dụng thuốc vận mạch. - Chuẩn bị phẫu thuật ngay. - Rõ ạ. |
(광범) 세리 동무, 이제라도 가시라요 | Đồng chí Se Ri, giờ cô đi được rồi. |
서둘러 가면 비행기 뜨기 전에 도착할 수 있습니다 | Nếu đi nhanh thì vẫn kịp giờ bay đấy. |
(간호사2) 환자가 출혈이 심해서 피보충할 비상용 구급 혈액이 필요합니다 | Bệnh nhân mất rất nhiều máu, cần truyền máu ngay. |
우리 병원엔 없으니 어서 구해 오시라요, 급합니다 [긴장되는 음악] | Bệnh viện không có máu, mau đi tìm đi. Nguy cấp rồi. |
(세리) 네? | Sao? |
뭐, 뭐라고? | Cô ấy nói gì vậy? |
구해 와? 피를? 우리가? | Chúng ta phải tự đi tìm máu à? |
병원에 혈액이 없는 거 같습니다 | Hình như bệnh viện không có máu. |
아니, 그럼 어떡해 지금 사람이 다 죽어 가는데 | Vậy phải làm sao? Người ta đang chết dần kìa. |
- 급하다며 - (광범) 내 피라도 주면 좋갔는데 | - Nguy cấp mà. - Tôi muốn truyền máu cho anh ấy, |
피형이 맞지 않아... | nhưng lại khác nhóm máu. |
피형? 혈액형? | Khác nhóm máu sao? |
- 리정혁 씨 혈액형이 뭔데? - (광범) O형 | - Ri Jeong Hyeok nhóm máu gì? - Nhóm O. |
O형? 내가 줄게, 내 거 주면 돼 | Máu O à? Để tôi. Tôi truyền được. |
세리 동무! | Đồng chí Se Ri. Giờ mà không đi thì sẽ không thể đi nữa. |
지금 안 가면 진짜 못 갑니다 | Đồng chí Se Ri. Giờ mà không đi thì sẽ không thể đi nữa. |
(감독) 보라 | Chú ý. |
지금부터 이름 부르는 순서대로 려권을 받아서 들어간다 | Tôi bắt đầu phát hộ chiếu, gọi đến tên ai người đó lên lấy. |
단, 탑승이 끝나는 대로 려권은 다시 반납할 것 | Sau khi lên máy bay, hãy nộp lại hộ chiếu. |
알갔어? | - Rõ chưa? - Vâng. |
(선수들) 예! | - Rõ chưa? - Vâng. |
- (감독) 김선숙이 - (선수1) 예! | - Kim Seon Suk. - Có. |
- (감독) 라영실 - (선수2) 예! | - Ra Yeong Sil. - Có. |
- 김정순 - (선수3) 예 | - Kim Jeong Sun. - Có. |
(코치) 저, 감독 동지 | Đồng chí huấn luyện viên. |
[의미심장한 음악] 그, 후보 선수 말입니다 | Vận động viên dự bị đó. |
총정치국에서 내려온 락하산 | Người Tổng Cục Chính trị cử đi ấy. |
- 어, 기래 - (코치) 아직 안 왔습니다 | - Ừ, sao? - Cô ấy vẫn chưa đến. |
리정혁 중대장하곤 연락도 안 되고 말입니다 | Cũng không liên lạc được với Ri Jeong Hyeok. |
(승준) 안 온 거 맞죠? | Chưa đến, đúng không? |
아, 출발했다면서 | Cô ấy xuất phát rồi mà. |
아, 그럼 중간에 조철강 소좌가 막은 거예요? | Vậy là Thiếu tá Cho Cheol Gang chặn được rồi à? |
그, 내 말하지 않았습니까? | Tôi đã nói với anh rồi mà. |
그 양반이 일 하나는 야무지게 합니다 | Anh ta nói được làm được. |
(승준) 아니, 그러니까 야무지게 애를 어디로... | Ừ thì biết thế. Nhưng rốt cuộc... |
어디로 빼돌린 거냐고 | Anh ta đưa cô ấy đi đâu rồi? |
조철강한테 빨리 연락 좀 해 보라고 | Mau liên lạc với Cho Cheol Gang đi. |
[긴장되는 음악] 총 맞은 자들 상태는? | Những người bị bắn sao rồi? |
(부하) 총알이 급소나 뼈는 비켜 맞아서 | Không bị bắn vào xương hay các cơ quan trọng yếu. |
만약 일부러 그런 거라면 | Không bị bắn vào xương hay các cơ quan trọng yếu. Nếu là cố ý bắn, |
상대의 사격술이 대단하다고밖에 설명이 안 됩니다 | cách giải thích duy nhất chính là xạ thủ quá lợi hại. |
리정혁이 지금 어디 있어? | Ri Jeong Hyeok đang ở đâu? |
(부하) 기렇지 않아도 좀 전에 5중대에 확인했는데 | Tôi đã kiểm tra ở Trung đội 5, |
방식상학이 있다고 해서 참관 출장 갔다고 합니다 | và nghe nói anh ta đã đi công tác vì có buổi tập huấn. |
방식상학? 총참모부에서 말이가? | Buổi tập huấn? Ở Tổng bộ Tham mưu sao? |
예, 기래서 평양에 갔답니다 | Vâng. Họ nói đó là lý do anh ta đi Bình Nhưỡng. |
당장 본부에 리정혁이 행처에 대해서 | Gọi ngay cho Tổng bộ. - Điều tra hành tung Ri Jeong Hyeok. - Rõ. |
- 수사 협조 요청하라 - (부하) 예! | - Điều tra hành tung Ri Jeong Hyeok. - Rõ. |
- 5중대의 무기 반출 대장도 압수하고 - (부하) 알갔습니다! | - Thu sổ xuất nhập vũ khí của Trung đội 5. - Đã rõ. |
[무거운 음악] | Cô đợi ở đây đi. |
(간호사3) 여기서 기다리시라요 [세리의 거친 숨소리] | Cô đợi ở đây đi. |
- 세리 동무 - (세리) 어, 광범 씨 | - Đồng chí Se Ri. - Ừ, anh Gwang Beom. |
수술이 어떻게 될지도 모르는데 | Không thể biết cuộc phẫu thuật sẽ thế nào. |
리정혁 씨네 집에 연락해야 되는 거 아닐까? | Có nên liên lạc với gia đình anh Ri Jeong Hyeok không? |
중대장 동지 손전화가 못 쓰게 됐습니다 | Điện thoại cầm tay của Trung đội trưởng bị hỏng rồi. |
[한숨] | |
일단 알았어 | Tôi hiểu rồi. |
(세리) 광범 씨도 가서 얼른 마저 치료받아 | Anh mau đi trị thương cho xong đi. |
여기 내가 있을게 | Tôi sẽ chờ ở đây. |
[한숨] | |
[세리가 훌쩍인다] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(세리) 우리 같이 한 장 찍는 건? | Chúng ta cùng chụp một tấm nhé? |
아니... | Bởi vì nếu tôi đi, chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa. |
나 가고 나면 다신 볼 일 없을 텐데 기념으로 | Bởi vì nếu tôi đi, chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa. Làm kỷ niệm. |
기념할 이유도, 기억할 이유도 없을 거 같은데 | Làm kỷ niệm. Không có lý do gì để làm kỷ niệm hay để hồi tưởng về nhau cả. |
뭐야 | Gì vậy chứ? |
[어이없는 웃음] | |
잘난 척이나 말든가 | Thế mà cứ ra vẻ cao ngạo cơ. |
웃겨, 진짜 | Buồn cười thật. |
♪ 어떤 아픔도 ♪ | |
[심전도계 작동음] | |
(의사) 핀셋 | - Kẹp gắp. - Đây ạ. |
(간호사1) 핀셋 | |
♪ 애써 웃는 거 다 알아 ♪ | |
(의사) 지혈 가제 흡착 | Gạc cầm máu. |
혈장 주입 | Truyền huyết thanh. |
우로키나아제 정주하고 광폭 항생제 근주하라우 | Điều chỉnh thuốc tan huyết khối - và kháng sinh quang phổ rộng. - Vâng. |
(간호사1) 네 | - và kháng sinh quang phổ rộng. - Vâng. |
(의사) 소독 핀셋 | Kẹp gắp. |
♪ 비록 내 품이 좁더라도 ♪ | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[의사가 말한다] | Cẩn thận. |
[걱정스러운 숨소리] | |
(의사) 수술은 원만하게 잘됐습니다 | Ca phẫu thuật rất thành công. |
이 대동맥이 다치지 않았나 의심했는데 | Tôi lo anh ấy bị tổn thương động mạch chủ, |
천만다행히도 기건 아닙니다 | nhưng may mắn là không phải. |
- 예 - (의사) 기렇지만 출혈이 너무 심해서 | Nhưng vì mất máu quá nhiều, huyết áp vẫn chưa lên lại, |
혈압도 올라와야 하고 | Nhưng vì mất máu quá nhiều, huyết áp vẫn chưa lên lại, |
파상풍이나 패혈증도 조심해야 하고 | và phải đề phòng uốn ván và nhiễm trùng máu. Quan trọng nhất là |
- 네 - (의사) 무엇보다도 | Quan trọng nhất là |
환자의 의식 회복이 시급합니다 | anh ấy cần mau chóng lấy lại ý thức. |
(의사) 경과를 한번 잘 지켜보자요 | Phải theo dõi sát sao. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
♪ 내가 안아 줄게요 ♪ | Cảm ơn bác sĩ. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN SARIWON |
♪ 편히 쉬어요 ♪ | BỆNH VIỆN NHÂN DÂN SARIWON |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
난 이런 거 익숙하지가 않아 | Tôi không quen với những chuyện thế này. |
[무거운 음악] | |
난 그냥... | Tôi vốn chỉ... |
내가 나를 사랑했다가 미워했다가 | tự yêu mình rồi tự ghét mình. |
내가 나를 지켰다가 버렸다가 그랬지 | Tôi vốn chỉ tự bảo vệ mình, rồi tự bỏ rơi mình. |
나한텐 나만 있었지 누가 있지 않았거든 | Tôi vốn chỉ có một mình, chưa từng có ai khác. |
그래서 어색하다고, 이런 거 | Nên tôi không quen với những việc này. |
나한테 나 말고 누가 있는 거 | Tôi không quen với chuyện có ai đó ở bên. |
(세리) 나랑 마주 보고 | Có ai đó nhìn tôi, |
내 얘기 들어 주고 | lắng nghe tôi nói, |
나 보고 웃어 주고 | mỉm cười với tôi, |
같이 밥 먹고 | cùng ăn cơm với tôi, |
나랑 한 약속 | giữ lời hứa với tôi |
계약서도 없는데 끝까지 지켜 주고 | dù chẳng có bản hợp đồng nào, |
나 지켜 주고 그런 것들 | và làm những việc để bảo vệ tôi. |
근데... | Vậy mà anh... |
당신이 그랬더라 | Anh đã làm những chuyện như thế. |
그래서 나한텐 당신이 있었더라 | Cho nên... bên cạnh tôi luôn có anh. |
내가 진짜 | Thật lòng thì, |
웬만한 거 뭐 무섭고 그런 사람 아닌데 | bình thường, tôi không hay sợ hãi đâu. |
지금 좀 무섭네 | Nhưng giờ thì tôi hơi sợ rồi. |
리정혁 씨 어떻게 될까 봐 | Tôi sợ anh Ri Jeong Hyeok gặp chuyện. |
이제 당신이 | Liệu có phải... |
나한테... | trong lòng tôi, |
웬만하지 않은 사람이 된 건가 | anh không đơn thuần là người quen nữa không? |
[감미로운 피아노 연주] | |
[관객들의 박수와 환호] | |
[관객들의 박수와 환호가 계속된다] | |
(교수) 정혁 | Jeong Hyeok. |
[독일어] 평양 너희 집에서 급한 연락이 왔다 | Có cuộc gọi khẩn cấp từ nhà cậu ở Bình Nhưỡng. |
[영어] 무슨... | - Chuyện gì? - Anh của cậu |
(교수) 네 형이 사고로... | - Chuyện gì? - Anh của cậu |
죽었다고 한다 | không may qua đời vì tai nạn giao thông. |
빠른 귀국 요망이라는 소식이다 [무거운 음악] | Cậu phải mau chóng về nước đi. |
[덜컥거리는 소리가 들린다] | |
[자동차 시동음] | |
[독일어] 저 피아노 아저씨 거예요? | Cây đàn piano đó là của chú à? |
피아노 칠 줄 알아요? | Chú biết chơi piano ạ? |
쳐 주세요 | Chú chơi cho cháu nghe nhé? |
[독일어] 어쩌면 내가 피아노를 치는 건 이제 마지막이 될 거야 | Chắc đây là lần cuối chú chơi piano. |
왜요? | Tại sao ạ? |
글쎄... | Là thế đấy. |
내가 내 형을 위해 만든 곡이 있어 | Chú có viết tặng anh trai một bản nhạc. |
네가 내 마지막 관객이 되어 줄래? | Cháu sẽ làm khán giả cuối cùng của chú chứ? |
[호응한다] | |
[잔잔한 피아노 연주가 울려 퍼진다] | |
[한숨] | |
[아름다운 피아노 연주] | |
[빗소리가 들린다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
[세리의 놀란 숨소리] | |
잘했어, 애썼어 | Tốt quá rồi. Anh chịu khổ rồi. Tôi thật sự mừng lắm. |
(세리) 진짜 장하다 | Tốt quá rồi. Anh chịu khổ rồi. Tôi thật sự mừng lắm. |
괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
여기 왜... | Sao cô lại ở... |
[기침] | |
아직 말하지 마요 | Anh đừng nói gì vội. Anh mới tỉnh lại sau phẫu thuật mà. |
(세리) 전신 마취했다 깬 거잖아, 나중에 | Anh đừng nói gì vội. Anh mới tỉnh lại sau phẫu thuật mà. Để sau hẵng nói. |
아, 지금 일어나면... | Giờ anh không được ngồi dậy đâu. |
일어나지 말지 | Giờ anh không được ngồi dậy đâu. |
[세리의 놀란 신음] | |
[세리의 당황한 숨소리] | |
비행기를... | Chuyến bay đó... |
타지 않은 거요? | Cô không đi sao? |
못 탔어, 비행기 | Tôi không thể đi chuyến đó. |
왜? | Tại sao? |
그게... | Chuyện là... |
갈 수가 없었어요, 상황이 | Tôi không thể đi được trong tình hình đó. |
가, 갔었어야지 | Cô phải đi chứ. |
(세리) 그래요 | Đúng vậy. |
갔어야 했는데... | Lẽ ra tôi phải đi. |
그래도 갈 수가 없었다고 | Nhưng tôi không đi được. |
- 내 말 좀... - 당신 하나 보내기 위해서 | - Hãy nghe tôi... - Để đưa được cô đi, |
우리 모두가 목숨을 걸었소 | chúng tôi đã đánh cược cả mạng sống. |
그게 어떤 의미인지 알고나 있소? | Cô có biết điều đó không? |
알아요 | Tôi biết. |
아는 사람이 아직 여기 있는 거요? | Biết rồi mà cô vẫn còn ở đây sao? |
이 모든 노력을 수포로 만들어 놓고서? | Cô đã biến tất cả thành công cốc. |
우릴 얼마나 궁지에 몰고 | Cô phải gây bao nhiêu chuyện nữa, |
얼마나 더 폐를 끼쳐야 미안함이란 걸 느낄 거요? | phải dồn ép chúng tôi bao nhiêu thì cô mới thấy có lỗi? |
[당황한 숨소리] | |
리정혁 씨 마취가 덜 깼네 | Anh Ri Jeong Hyeok vẫn chưa tỉnh hẳn. |
덜 깨니까 막 본심이 나오네 | Có lẽ vì thế, anh mới nói mà không nghĩ. |
무조건 절대 안정이라고 했는데 | Bác sĩ dặn phải để anh tĩnh dưỡng. |
나 때문에 화내면 안 되니까 | Không thể vì tôi mà nổi giận được. |
일단 사라져 줄게 | Tôi sẽ tránh đi. |
나중에, 조금만 나중에 나아지고 나면 그때 화내 | Để khi nào khỏe lại thì hẵng nổi giận nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
환자 깨어났습니다 좀 부탁드립니다 | Bệnh nhân tỉnh lại rồi. Nhờ cô chăm sóc anh ấy. |
(간호사4) 아, 그렇습니까? 당직 선생님께 연락하갔습... | Vậy sao? Tôi sẽ báo với bác sĩ phụ trách... |
상처 부위도 깨끗하고 혈성 분비물도 없고 | Vết thương sạch sẽ, không xuất huyết. |
(의사) 출혈이 기케 심했는데 | Dù mất nhiều máu, huyết áp đã tăng lại nhờ được truyền máu. |
피보충을 잘해 줘서 혈압도 많이 올라갔고 | huyết áp đã tăng lại nhờ được truyền máu. |
동무 참 운이 좋소 | Đồng chí rất may mắn đấy. |
기렇지만 너무 무리해서 움직이면 안 되고 | Dù vậy cũng không được vận động mạnh. |
한 보름 동안은 치료를 잘 받아야 합니다 | Phải điều trị tốt trong vòng nửa tháng. |
(간호사4) 애인이랑 천생연분인가 봅니다 | Anh với người yêu đúng là duyên trời định. |
어케 피형이 딱 같아서 | Đến nhóm máu cũng giống nhau. |
애인이 제때 수혈 안 해 줬으면 쇼크 와서 정말 큰일날 뻔했습니다 | Nếu người yêu anh không hiến máu - thì gay go rồi. - Đúng vậy. |
(의사) 기래, 그 여성 동무 | - thì gay go rồi. - Đúng vậy. Dù bảo là sau khi truyền máu mà khóc thì sẽ dễ kiệt sức, |
[차분한 음악] 수혈하고 기케 울면 탈진한다고 | Dù bảo là sau khi truyền máu mà khóc thì sẽ dễ kiệt sức, |
내 암만 뭐라 그래도 온종일 울고 있더니 어디 갔나? | nhưng cô ấy cứ khóc suốt thôi. - Cô ấy đâu rồi? - Lúc anh ấy chưa tỉnh, |
안 깼을 땐 안 깼다고 기케 울더니 | - Cô ấy đâu rồi? - Lúc anh ấy chưa tỉnh, cô ấy khóc bù lu bù loa lên. Giờ anh ấy tỉnh lại, cô ấy cũng khóc. |
깨나니까 또 깨났다고 울더구먼요 [의사의 웃음] | Giờ anh ấy tỉnh lại, cô ấy cũng khóc. |
(의사) 기케더랬어? | Thế cơ à? |
아, 안정 취하시라요 | Anh nghỉ ngơi nhé. |
어디 가서 또 울고 있는 거 아니가? [문이 달칵 여닫힌다] | Chắc cô ấy lại tìm chỗ nào để khóc rồi. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
이럴 때 진짜... | Những lúc thế này, |
확 어디를 가 버려야 되는데 | mình phải bỏ đi đâu đó mới đúng. |
차도 없고 | Nhưng chẳng có xe, |
(세리) 갈 데도 없고 | cũng chẳng biết đi đâu. |
아, 구질구질해 | Thật là thảm hại. |
[세리의 속상한 한숨] | |
[세리의 한숨] | |
미쳤어요? | Anh điên rồi à? |
(세리) 벌써 움직이면 어떡해! | Mới đó đã đi lại thì phải làm sao? |
추운데 감기에 걸리고 싶소? | Trời lạnh lắm. Cô muốn bị cảm à? |
아, 지금 누가 누구 걱정을 해요 | Đây đâu phải lúc lo cho người khác. |
아, 당신 오늘 총 맞은 사람이에요 | Người trúng đạn hôm nay là anh đó. |
(세리) 아, 진짜... | Thật là. |
나 잡아요, 들어가자고 | Tựa vào tôi đi. Tôi đưa anh vào. |
(정혁) 아까는... | Lúc nãy, |
본심이 아니었소 | tôi không có ý như vậy. |
미안하오, 말을 심하게 해서 | Xin lỗi vì đã nặng lời với cô. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
알았다고요, 사과받겠다고 | Biết rồi mà. Tôi nhận lời xin lỗi của anh. |
안 죽었잖아 | Anh chưa chết mà. |
살아 준 게 너무 고마우니까 | Tôi thấy biết ơn vì anh còn sống. |
(세리) 이 정도 용서하는 건 아무 일도 아니야 | So với chuyện đó, tha thứ đâu là gì chứ. |
나 빨리 잡아요, 얼른 들어가요, 얼른 | Tựa vào tôi. Mau vào trong đi. |
[잔잔한 음악] | |
왜요 | Sao vậy? |
그렇게 가고 싶어 했으면서 | Cô muốn về nhà đến vậy mà. |
그냥 가지 | Cô nên về đi chứ. |
[세리의 답답한 한숨] | |
나도 그러고 싶었는데... | Tôi cũng muốn đi lắm, |
그게 안 됐다고요 | nhưng đã nói là không đi được mà. |
(세리) 나도 한 번쯤은... | Dù chỉ là một lần, |
리정혁 씨 지켜 줘야 됐다고 | tôi cũng phải bảo vệ anh Ri Jeong Hyeok. |
그렇게 그윽하게 보지 마요 | Đừng nhìn tôi đắm đuối thế. |
오해가 있나 본데 | Cô hiểu lầm rồi. |
- 그냥 본 거요 - (세리) 아닌데 | - Tôi chỉ nhìn bình thường thôi. - Đâu có. |
방금 아주 잠깐이었지만 엄청 그윽했는데? | Dù chỉ thoáng qua thôi, nhưng đó là ánh mắt đắm đuối. |
봐, 지금도 계속 그윽하게 보고 있는데? | Đấy? Giờ anh cũng đang đắm đuối nhìn tôi mà. |
♪ I’m still and I’m here ♪ | |
♪ 이렇게라도 널 담을게 ♪ | |
♪ 우리 서로 밀어내더라도 ♪ | |
♪ 그 때문에 더 깊이 새겨져 ♪ | |
♪ 여기 또 거기 ♪ | |
♪ 다른 하늘이라도 ♪ | |
♪ And I'm still, I'm here ♪ | |
[무거운 음악] | ĐẠI ÚY RI JEONG HYEOK |
[한숨] | |
(부하) 아무래도 총격전을 벌인 게 그자가 확실해 보입니다 | Kẻ trong vụ nổ súng đó chắc chắn là anh ta. |
아직까지 부대 복귀를 못 한 거 보면 십중팔구는 부상이다 | Vì vẫn chưa về doanh trại nên chắc cậu ta đã bị thương. |
지금부터 부대 교환대 | Từ giờ phút này, mọi người ở tổng đài hãy hành động theo lệnh khẩn. |
- 전원 비상 대기 상태 들어간다 - (부하) 예! | Từ giờ phút này, mọi người ở tổng đài hãy hành động theo lệnh khẩn. - Rõ. - Gọi đến mọi bệnh viện |
(철강) 총격전이 일어난 곳을 중심으로 | - Rõ. - Gọi đến mọi bệnh viện |
반경 20km 이내에 있는 모든 병원에 확인 전화 넣어라 | trong bán kính 20km của nơi xảy ra nổ súng. |
도, 시, 군은 물론 리 단위 병원과 진료소들까지 모조리 | Gọi cho toàn bộ bệnh viện và phòng khám - ở cả những thôn nhỏ. - Rõ. |
(부하) 알갔습니다! | - ở cả những thôn nhỏ. - Rõ. - Alô? - Đây có phải... |
[교환수들이 저마다 전화한다] | - Alô? - Đây có phải... |
송림시 인민 병원 구급소생과입니까? | - Alô? - Đây có phải... Phòng cấp cứu Songnim phải không? |
(교환수1) 그곳에 527 군부대 대위 리정혁이라고 들어오지 않았습니까? | Có bộ đội nào nhập viện là Đại úy Ri Jeong Hyeok không? |
(교환수2) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(교환수3) 527 군부대 대위 리정혁이라고 들어오지 않았습니까? | Có bệnh nhân tên Ri Jeong Hyeok không? |
풍덕리 인민 병원입니까? | Bệnh viện nhân dân thôn Pungdeok à? |
여기는 527 군부대입니다 | Đây là Quân trại 527. |
왜 이케 전화를 받지 않니? | Sao không nghe máy vậy? |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다 | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] | |
뭐야, 계속 안 받아? | Gì vậy? Sao không nghe máy? |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다 | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
어, 어떻게 됐어요? 조철강 만났어? [문이 탁 닫힌다] | Sao rồi? Gặp được Cho Cheol Gang chưa? |
(천 사장) 예, 어휴 | - Rồi. - Yoon Se Ri đang ở đâu? |
윤세리 어디 있대요? | - Rồi. - Yoon Se Ri đang ở đâu? |
거, 조 소좌도 모른답니다 | Thiếu tá Cho cũng nói không biết. |
뭔 소리예요 | Anh nói gì vậy? |
거, 공항 못 가게 하려고 트럭 부대를 동원했는데 | Họ huy động cả đội xe tải để ngăn cản, nhưng... |
트럭 부대? 뭐, 그런 부대도 있어? | Đội xe tải? Có cả đội như vậy sao? |
에이, 그런 부대는 없지 | Không có đội nào như vậy đâu. |
(천 사장) 다 조철강이가 사적으로 돈 써서 움직이는 애들이니까네 | Đều là tiền của Cho Cheol Gang bỏ ra mà có đấy. |
아, 뭐, 뭐야, 뭐, 그래서 뭐 | Vậy là sao? Dùng để gây tai nạn giao thông hay sao? |
교통사고라도 냈다고? | Vậy là sao? Dùng để gây tai nạn giao thông hay sao? |
- (승준) 뭐, 트럭으로? - 예 | - Bằng xe tải sao? - Đúng. |
[긴장되는 음악] | |
근데 그, 윤세리가 사라졌다지 뭡니까 | Nhưng rõ là Yoon Se Ri biến mất rồi. |
근데 사라져? | Biến mất? |
(천 사장) 그건 뭐, 조 소좌 쪽에서 찾고 있다니 곧 찾갔지 | Bên Thiếu tá Cho đang tìm kiếm. Sẽ sớm tìm ra thôi. |
아니, 그렇다고 사고를 내면 어떡해 사람 다치면 어쩌려고! | Sao lại gây tai nạn? Sao lại làm người ta bị thương? |
아이... | Ơ hay. |
거, 우리 목적은 윤세리가 어케든 | Thì mục đích là ngăn Yoon Se Ri về Nam Triều Tiên |
남조선에 못 돌아가는 거 아니었습니까? | Thì mục đích là ngăn Yoon Se Ri về Nam Triều Tiên bằng mọi giá mà. |
아, 그래서 | Vậy ý anh là |
뭐, 죽었어도 상관없다고? | cô ấy chết cũng mặc kệ hả? |
상관없는 줄 알았는데 | Tôi tưởng anh không quan tâm. |
거, 바쁘갔습니다 | Chắc anh bận rộn lắm. |
뭐가요 | Chuyện gì? |
사기꾼 주제에 인간 노릇까지 할라니 | Lừa đảo mà còn đòi nhân đạo. |
(천 사장) 거, 바쁘갔지 | Chắc bận rộn lắm. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[닭 울음이 들려온다] | |
(옥금) 어머나, 어머나, 어머나 [흥미진진한 음악] | Ôi kìa. |
저거이 누굽네까? | Ai thế kia? |
저거이 그때 왕싸가지입니다 | Là cô ả mất nết hôm nọ đấy. |
[영애의 헛웃음] | |
(영애) 삼숙 동무가 떠나자마자 기다렸다는 듯이 등장하는구나 | Đồng chí Sam Suk vừa đi, cô ta đã đến ngay, cứ như đang chực sẵn. |
아주 제가 눈물을 쏙 빼 주갔습니다 | Tôi sẽ khiến cô ta khóc cạn nước mắt. |
그 엄마 인상을 보아하니 눈물까지는 어렵갔고 | Nhìn mặt mẹ cô ta thế kia, có vẻ khó đấy. |
(옥금) 기러믄요? | Vậy phải làm sao? |
존대하는 마음이 우러나올 정도까지만 | Cho cô ta biết thế nào là lễ độ. Vậy là đủ. |
(명은) 여기 인민반장이 있다고 하던데 | Tôi nghe nói tổ trưởng của thôn này đang ở đây. |
(옥금) 어머나? 다짜고짜 반말을 합네다 | Ôi trời, vừa mới tới đã không nể nang ai rồi. |
[월숙의 어이없는 신음] | |
난데, 누구신가? | Là tôi đây. Cô là ai? |
아... | |
나는 여기 전방 부대 | Đại úy của đơn vị tiền tuyến, Ri Jeong Hyeok đang ở thôn này. |
(명은) 리정혁 대위의 정혼녀의 엄마 되는 사람인데 | Đại úy của đơn vị tiền tuyến, Ri Jeong Hyeok đang ở thôn này. Tôi chính là mẹ vợ tương lai của cậu ấy. |
여기 살림집 하나를 구할까 해서 말이지 | Tôi muốn tìm mua một căn hộ ở đây. |
안 되갔는데? | Chuyện này có vẻ khó. |
[헛웃음] [흥미진진한 음악] | |
왜 안 되는 건데? | Sao lại khó vậy? |
마땅한 집이 없으니까 안 된다는 거 아니간? | Khó vì ở đây không còn chỗ nào trống. |
(명은) 저 마을 입구에 고층 살림집 텅텅 비었다고 내가 다 듣고 왔어 | Ở thôn trên có tòa chung cư cao tầng còn trống. Tôi nghe nói cả rồi. |
기라고 | Còn nữa, |
나이도 나보다 한참 아래 같은데 말이 왜 이케 짧아? | trông cô nhỏ tuổi hơn tôi nhiều. Sao lại ăn nói trống không thế? |
[헛웃음] | |
(단) 그만하고 가자요 딴 데 가서 알아보면 돼 | Thôi mà mẹ. Đến chỗ khác tìm cũng được. |
- 놔 보라 - (단) 안 잡았어 | - Buông mẹ ra. - Con có giữ đâu. |
[월숙과 옥금이 킥킥거린다] | |
아니, 암만 교양이 없어도 그렇지 진짜 오 마이 갓 아니네? | Đành là các người vô học, nhưng thế này thì quá oh my God rồi. |
(명은) 처음 온 사람한테 카인들리하게 대하지 못할망정 | Phải đối xử kindly với người mới gặp chứ. |
이 애티튜드는 뭐란 말이야? 응? | Attitude thế này là sao? |
알아듣게 말하라 | Chẳng biết cô nói gì nữa. |
(영애) 왜케 시끄럽네! | Có chuyện gì mà ồn ào vậy? |
[당당한 음악] | |
누구야, 또 | Lại ai nữa đây? |
(영애) 나는 리정혁 동지 부대의 최고 지도자인 | Lãnh đạo cao nhất doanh trại của đồng chí Ri Jeong Hyeok, |
대좌 안사람 되오만 | Đại tá! Tôi là phu nhân của ông ấy. |
(명은) 귀한 분을 이런 길바닥에서 뵙습니다 | Không ngờ nơi khỉ ho cò gáy này lại có quý nhân. |
단아, 뭐 하니? 인사 안 드리니? | Dan à, sao còn ngây ra đó? Chào hỏi đi. |
[닭 울음] | |
[황당한 숨소리] | |
이러지들 마시고 어디 가서 단물 한잔씩 하시면서 | Đừng đứng đây nữa. Chúng ta đi đâu đó uống cốc nước quả, |
대화의 물꼬를 평화롭게 터 보는 것이 어떻갔습니까? | từ từ đàm đạo trong hòa bình nhé? |
단물은 됐고 | Không cần nước quả. |
살림집이 왜 필요한지나 말하라요 | Nói tôi nghe lý do cô cần tìm mua nhà. |
[명은의 웃음] | |
우리 딸이 리정혁 대위하고 곧 결혼을 하게 돼서 | Con gái tôi sắp kết hôn với Đại úy Ri Jeong Hyeok. |
신혼집을 구하러 왔지요 | Tôi đến tìm nhà tân hôn cho hai đứa. |
사정은 알갔소, 기렇지만... | Tôi hiểu tình hình rồi. - Thế nhưng... - Ôi, phải rồi. |
아 참! | - Thế nhưng... - Ôi, phải rồi. |
내 정신 좀 보라 | Tôi đãng trí quá. |
(명은) 사실 내가 평양에서 백화점을 운영합니다 | Thật ra, tôi có trung tâm mua sắm ở Bình Nhưỡng. |
기래서 그런가? | Chắc vì thế |
[익살스러운 음악] | |
이런 게 자꾸 가방에 있네, 무겁게 | nên lúc nào tôi cũng có mấy thứ này trong túi. Cũng nặng lắm. |
다음번에 올 땐 더 필요한 것들로 | Lần sau ghé lại, tôi sẽ mang thêm nhiều thứ đến cho các cô. |
더 많이 챙겨 오갔습니다 | tôi sẽ mang thêm nhiều thứ đến cho các cô. |
[명은이 가방을 뒤적인다] | |
[작은 소리로] 특별히 하나 더 | Gửi cô một hộp nữa. |
여기가 우리 고모 집이라서 내가 아주 잘 압니다, 예 | Nhà cô tôi ở đây, nên tôi biết rõ lắm. Hai người lên xem nhé? |
(월숙) 한번 올라가 보시라요, 예 | nên tôi biết rõ lắm. Hai người lên xem nhé? |
예, 예 | Mời. |
역시 결혼은 집안에서 시키는 대로 해야... | Quả nhiên phải lấy người mà hai nhà ưng thuận. |
[흥미진진한 음악] [옥금의 멋쩍은 웃음] | Quả nhiên phải lấy người mà hai nhà ưng thuận. |
뭐, 부모 말 잘 들어서 나쁠 거는 없지 대체적으로다가 | Nghe lời bố mẹ là tốt mà. Đại đa số đều vậy. |
기렇지요? 예 | - Đúng nhỉ? - Kinh nghiệm bao đời nay rồi. |
인생 경험적으로 기래 | - Đúng nhỉ? - Kinh nghiệm bao đời nay rồi. |
- (월숙) 기렇죠, 경험적으로 - (옥금) 기렇죠, 기렇죠, 예 | - Đúng nhỉ? - Phải vậy chứ. |
(월숙) 가시죠, 예 | - Đi thôi. - Vâng. |
(옥금) 이 고층 살림집으로 말씀드릴 것 같으면 | Mọi căn hộ trong tòa chung cư cao tầng này |
전 세대 탁 트인 산림 조망권 확보! | đều có thể dùng để ngắm cảnh núi non. |
(월숙) 지리적으로 여기가 배산수산이죠, 예 | Nơi này cũng đắc địa nữa. Kề núi tựa sông đấy ạ. |
- (영애) 배임산수 - (월숙) 아, 내 정신 좀 보라 | - Là kề sông tựa núi. - À, phải rồi. Chỉ mất năm phút đi bộ là đến mọi nơi trọng điểm trong thôn. |
(옥금) 마을의 모든 핵심 시설들이 도보로 단 5분! | Chỉ mất năm phút đi bộ là đến mọi nơi trọng điểm trong thôn. |
아, 감사합네다, 이쪽으로 오시라요 | Xin cảm ơn. Mời qua bên này. |
(월숙) 하, 두 개를 받았구나, 야 | Cô ấy được hai hộp rồi. |
어서 오시라요 | Mời vào. |
(운전공) 몇 층 갑니까? | Các cô lên tầng mấy? |
- (월숙) 운전공 동무, 5층 부탁하오 - (운전공) 예 | Đồng chí bấm thang máy, cho chúng tôi lên tầng năm. |
(월숙) 층수도 참 적당하지요? | Số tầng cũng hoàn hảo, đúng không? |
[엘리베이터가 탁 멈춘다] | |
(명은) 이거이... | Thang máy có hay bị thế này không? |
이케 자주 멈춥니까? | Thang máy có hay bị thế này không? |
(월숙) 아... | |
내가 이래서 적당한 층수다 한 겁니다 | Cho nên tôi mới nói đây là số tầng hoàn hảo đấy. |
내가 아는 사람은 17층 사는데 | Người quen của tôi ở tầng 17. |
정전되면 다시 걸어 올라갈 일이 암담하다고 | Mất điện một cái là không lết bộ nổi, |
다시 부대로 돌아가 잠을 청하곤 했다지 뭡니까 | nên anh ta đành về doanh trại ngủ. |
(영애) 기렇지, 야, 17층이면 암담하지 | Thảo nào. Tầng 17 cao lắm mà. |
- (월숙) 기렇죠 - (옥금) 기렇죠 | - Đúng vậy. - Phải đấy ạ. |
(옥금) 5층이면 걸어 올라갈 만합네다 | Ở tầng năm thì đi bộ lên được. |
(운전공) 자, 자, 작은 힘들을 좀 보태시자요 | Ở tầng năm thì đi bộ lên được. Đừng lo lắng. Chúng ta hợp sức mở cửa đi. |
- (월숙) 그러자요 - (옥금) 걱정 마시라요, 응 | Đừng lo. |
[운전공의 힘주는 신음] | |
[옥금의 힘주는 신음] | |
(운전공) 올라오시라요 | Leo lên đi. |
(월숙) [힘주며] 아유, 이거 부드럽게 열리는구나, 아주 | - Cửa mở cũng dễ. - Nắm tay tôi. |
(옥금) 여기, 여기 잡으시라요 | - Cửa mở cũng dễ. - Nắm tay tôi. |
오시라요 | Lên đi nào. Đừng lo. |
아, 걱정하지 마시라요 | Lên đi nào. Đừng lo. |
- (운전공) 어여 오시라요 - (옥금) 아유, 자, 자, 자, 자, 자 | - Nắm lấy tay tôi. - Nào. |
[옥금의 힘주는 신음] (운전공) 자, 오시라요 | Lên nào. Được rồi. |
(월숙) 이 구라파 풍의 벽지를 보시라요 | Xem giấy dán tường phong cách châu Âu này. |
고급의 극치지 않습니까? [영애의 탄성] | Cảm giác cao cấp thật nhỉ? |
(영애) 이야, 집주인이 평양예술대학 출신이라 그런지 | Chủ nhà tốt nghiệp Đại học Nghệ thuật Bình Nhưỡng. |
집이 정말 예술이구나, 야 | Chắc vì thế nên căn hộ này lộng lẫy quá. |
- 예 - (영애) 어? | - Đúng. - Nhỉ? |
아이고, 이거이 그 유명한 쑹 냉장고 아닙니까? | Ôi trời. Đây không phải là tủ lạnh Sung nổi tiếng đó sao? |
(명은) 적당하니 좋습니다 | To vừa phải. Tôi thích đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
(월숙) 세로로 책을 꽂기에 딱 좋지요, 응 | Kích cỡ hoàn hảo để chứa sách, nhỉ? |
요 아래 칸에는 옷을 넣고요, 응 | Ngăn dưới có thể dùng chứa quần áo. |
(옥금) 전기가 왔다 갔다 해서리 | Vì điện ở đây chập chờn |
냉동기는 주로 저렇게 장식용으로 사용합네다 | nên tủ lạnh chỉ dùng để trang trí thôi. |
(영애) 정말 정리 정돈이 잘돼 있구나 [명은의 못마땅한 한숨] | Đúng là rất thích hợp để chứa đồ. |
- (옥금) 기렇죠? - (월숙) 네 | Đúng là rất thích hợp để chứa đồ. - Đúng nhỉ? - Tất nhiên. |
[염소 울음] | - Đúng nhỉ? - Tất nhiên. |
[반가운 숨소리] | Ôi trời, tao gặp mày hồi mày còn bé tí. |
아이고야, 너 내가 새끼 때 보냈는데 [영애의 웃음] | Ôi trời, tao gặp mày hồi mày còn bé tí. |
- 아니, 여기서 염소를 키우는 겁니까? - (영애) 많이 컸구나, 야 | - Lớn thế này rồi. - Này, họ nuôi cả dê trong này sao? |
친환경적인 공간 활용이디요 | Cách sử dụng không gian thân thiện với môi trường. |
(옥금) 평양에선 아마 상상도 못 했을 겁니다 | Chắc ở Bình Nhưỡng cũng nghĩ không ra. |
[옥금의 웃음] (월숙) 저거이 우리 고모가 | Đó là con dê dì tôi nuôi |
아들 대학 가면 잔치하갔다고 키우고 있는데 | để giết thịt đãi khách khi con trai đỗ đại học. |
내가 봤을 때 그 새끼는 공부는 텄어 | Nhưng tôi thấy thằng bé không đỗ nổi đâu. |
- 아이고, 어캅니까? - 아유, 야 | - Ôi trời, vậy phải làm sao? - Này. |
공부는 부모 마음대로 안 돼 | Bố mẹ không thể ép con học được. |
- (옥금) 기렇지요? - (월숙) 그 새끼는 처맞아지요, 응 | Bố mẹ không thể ép con học được. - Đúng vậy. - Phải dạy thằng bé một trận ra trò. |
[염소 울음] | |
딱 잡아먹기 좋은데 | Lớn từng này thì rất hợp để làm thịt. |
[닭 울음] [놀란 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
[옥금의 의아한 신음] (단) 아... | |
닭도 여, 여, 여기서 키웁니까? | Ở đây...nuôi cả gà sao? |
(옥금) 우린 다 내밈대에서 닭을 키우는데? | Ở đây ai cũng nuôi gà ở ban công mà. |
기렇담 평양에선 어데서 닭을 키운단 말입니까? | Vậy ở Bình Nhưỡng, người ta nuôi gà ở đâu? |
아이고야, 닭알이구나, 야 | Ôi chao, trứng gà này. |
수고했어 | Mày giỏi quá cơ. |
[옥금의 힘주는 신음] | |
- (단) 엄마 - (명은) 응? | Mẹ à. |
- 집 구경 계속할 겁니까? - 어, 왜? | - Mẹ vẫn muốn xem tiếp à? - Ừ. Sao? |
난 정혁 동무한테 가 보려고 해요 | - Con sẽ đến nhà đồng chí Jeong Hyeok. - Ừ, được rồi. |
(명은) 어, 어, 어, 기래기래 [닭 울음] | - Con sẽ đến nhà đồng chí Jeong Hyeok. - Ừ, được rồi. |
[단과 명은의 비명] [옥금의 놀란 탄성] | Ôi trời, gì thế? |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다 | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[한숨] | |
진짜 뭔 일 난 거 아니야? | Có chuyện gì xảy ra thật sao? |
(승준) 뭐야, 여긴 또 왜 왔대? | Gì vậy? Sao cô ấy lại đến đây? |
[승준의 의아한 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
(단) [놀라며] 엄마야 | Mẹ ơi! |
아, 뭐, 뭡니까? | Sao...sao vậy? |
그러게요, 뭡니까, 서단 씨? | Cũng phải. Sao vậy nhỉ, cô Seo Dan? |
(승준) 아, 맞다 | À, đúng rồi. Hôm đó đi nhờ xe tôi, cô cũng đến thôn này. |
그때 차 얻어 탔을 때도 이 동네 왔었죠? | À, đúng rồi. Hôm đó đi nhờ xe tôi, cô cũng đến thôn này. |
여기 왜 또 왔어요? | Sao cô lại đến nữa? |
내 약혼자 집입니다 | - Đây là nhà hôn phu tôi. - Hôn phu? |
약혼자? 여기가? | - Đây là nhà hôn phu tôi. - Hôn phu? - Nhà này sao? - Có vấn đề gì? |
왜 그럽니까? | - Nhà này sao? - Có vấn đề gì? |
아, 아니요 | À không, tôi cũng quen người nhà này. |
아, 내가 이 집이라면 나도 좀 알아서 | À không, tôi cũng quen người nhà này. |
리정혁 동무를 안단 말입니까? | Anh quen đồng chí Ri Jeong Hyeok sao? |
아, 그렇죠, 미스터 리 | Anh quen đồng chí Ri Jeong Hyeok sao? Phải rồi. Anh Ri. |
아, 나도 지금 기다리는 중인데 없어요, 집에 | Tôi cũng đang đợi anh ấy. Anh ấy không có nhà. |
(승준) 어, 괜찮으면 내 차에서 같이 기다려요, 추워 | Nếu được thì vào xe tôi cùng đợi đi. Trời lạnh lắm. |
아... | |
푸는 게 나아요 | Xõa ra thì hơn. |
아까 | Vừa nãy tôi thấy rồi. |
묶는 거보다 푸는 게 이쁘다고 | Cô xõa tóc ra trông đẹp hơn. |
무슨 말을 하는 건지... | Anh đang nói gì |
통 모르갔군요 | tôi nghe không hiểu. |
모르지 않을 텐데? | Rõ là cô hiểu mà. |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[헛웃음] | |
(간호사4) 어, 열은 없는데 | Anh đâu có sốt. |
왜 이케 얼굴이 빨갛습니까? | Sao mặt anh lại đỏ vậy? |
아닌데 | Đâu có. |
(간호사4) 빨갛습니다 | Đỏ lắm. Anh thấy cảnh không nên thấy à? |
뭐, 못 볼 거라도 봤습니까? | Đỏ lắm. Anh thấy cảnh không nên thấy à? |
하긴, 못 볼 건 내가 봤지 | Cũng phải. Tôi mới là người thấy cảnh không nên thấy. |
(간호사4) 오늘 새벽에 말입니다 | Rạng sáng nay, |
요 앞에서 깜깜한데 누가 입맞춤을 아주 찐하게 하고 있지 뭡니까 | ở hành lang tối om, có hai người nào đó hôn nhau say đắm. |
[혈압 측정기 조작음] | |
아, 말세지, 말세 | Thật là hết chỗ nói. |
아니, 기 새벽에 기게 무슨 망측한 짓이야 | Sao lại làm chuyện đáng xấu hổ đó lúc rạng sáng chứ? |
(세리) 뭐, 다들 잘 때니까 | Thì giờ đó ai cũng ngủ mà. |
아니, 다들 잘 때 지들도 잘 것이지 | Mọi người ngủ thì họ cũng phải ngủ chứ. |
(간호사4) 왜 비 오는데 기어 나와서 그 난리냔 말이지요 | Trời thì mưa. Sao lại đi làm trò đó? |
기케까지 난리는 아니었을 텐데 | Chuyện cũng đâu đến mức đó. |
아니, 목격한 사람이 난리라는데 뭘 안다고 그럽니까? | Người nhìn thấy là tôi. Anh biết gì mà nói đâu đến mức đó? |
어? 갑자기 혈압이 왜 이케 높아지지? | Sao tự dưng huyết áp lại tăng? |
맥도 너무 빨리 뛰는데 | Mạch cũng đập nhanh quá. |
일없소 | Không sao cả. |
일없긴요, 절대 안정이 중요하댔는데 | Có sao đấy. Anh phải tĩnh dưỡng tuyệt đối. |
(간호사4) 담당 선생님께 말씀드리갔습니다 | Tôi sẽ báo lại với bác sĩ phụ trách. |
(간호사4) 동무 | |
- 응? - (세리) 응? | |
뭐라고 했소? | Cô vừa nói gì à? |
아, 아무 말도 안 했는데... | Tôi có nói gì đâu. |
아, 아무 말 안 했군 | Ra là không có. |
응, 안 했어요 | Tôi không nói gì cả. |
긴데 아까부터 뭘 하고 있소? | Mà nãy giờ cô làm gì vậy? |
리정혁 씨 옷 구멍 났잖아 | Quân phục của anh Ri Jeong Hyeok bị thủng một lỗ này. Vì bị bắn. |
총 맞아서 | Quân phục của anh Ri Jeong Hyeok bị thủng một lỗ này. Vì bị bắn. |
(세리) 내가 피 묻은 거 세탁했거든 | Tôi đã giặt sạch vết máu rồi. |
예쁘게 꿰매 줄게요 | Tôi sẽ vá lại thật đẹp cho anh. |
(세리) 이래 봬도 내가 | Trông thế này thôi |
아시아의 패션계를 아주 그냥 들었다 놨다 하는 사람이라고 | chứ làng thời trang châu Á ở trong lòng bàn tay tôi đấy. |
[세리의 한숨] | |
[옷을 툭 내려놓는다] 자, 우리한텐 세 가지 옵션이 있어요 | Nào. Chúng ta có ba lựa chọn. |
(세리) 첫째 | Số một. |
어제 일은 없었던 걸로 하고 이전처럼 행동한다 | Số một. Coi như không có chuyện hôm qua, cứ cư xử như trước. |
둘째 | Số hai. |
어제 일을 서로에게 내색하지 않고 일절 얘기하지 않는다 | Coi như không có chuyện hôm qua, và không bao giờ nhắc tới nó. |
같은 말 아닌가? | - Không phải giống nhau sao? - Có khác một chút. |
미세하게 달라요 | - Không phải giống nhau sao? - Có khác một chút. |
셋째는? | Còn số ba? |
쯧, 솔직히 우리가 무슨 고딩도 아니고 | Chúng ta cũng đâu còn bé bỏng nữa. |
뭐, 이 정도 일에 서로에게 부담 주지 않는다 | Đừng làm đối phương khó xử vì chuyện cỏn con. |
이것도 미세하게 다른 거요? | Lựa chọn này cũng khác một chút à? |
다르지 | Có chứ. |
셋째로 합시다 | Vậy chọn số ba đi. |
[흥미로운 음악] | |
세 번째 걸로 하자고? | - Anh muốn chọn số ba à? - Cứ vậy đi. |
기캅시다 | - Anh muốn chọn số ba à? - Cứ vậy đi. |
부담스러웠나 봐요? 어제 일이? | Xem ra anh khó xử lắm, chuyện hôm qua ấy. |
아니, 나는 고르라고 해서... | - Không, tại cô bảo tôi chọn... - Đúng. Là tôi nói vậy. |
응, 그랬지, 내가 그랬어 | - Không, tại cô bảo tôi chọn... - Đúng. Là tôi nói vậy. |
아니, 잘 골랐어요, 잘 골랐는데 | Anh chọn hay lắm. Lựa chọn sáng suốt. |
어쨌든 부담스럽긴 했단 거잖아? | Tóm lại là anh thấy khó xử chứ gì? |
(세리) 하긴, 어제 총 맞았지 | Cũng phải. Hôm qua anh bị bắn mà. |
수술받았지, 마취 덜 깼지 | Lại còn phẫu thuật, thuốc gây mê thì chưa tan hết. |
비는 막 오지 | Lại còn phẫu thuật, thuốc gây mê thì chưa tan hết. Trời thì mưa như trút. Tôi thì khóc lóc. |
나는 엉엉 울지 | Trời thì mưa như trút. Tôi thì khóc lóc. |
쯧, 뭐, 그러니까 얼결에 | Nên trong lúc bối rối... |
그럴 수 있지, 그럴 수 있어 | Chuyện dễ hiểu. Có thể xảy ra mà. |
- 아니... - 부담 갖지 마요 | - Không phải... - Đừng khó xử. |
(세리) 나 그런 거 제일 싫어해 | Tôi ghét nhất điều đó. |
뭐, 이 정도 스킨십에 의미 부여하고 그런 스타일도 아니고 | Động chạm nhỏ nhặt như thế, tôi không để ý đâu. |
피차 쿨하게 해요 | Không cần phải xoắn. |
[실을 탁 끊는다] | |
[세리의 한숨] | |
[반짇고리를 탁 닫으며] 반짇고리 돌려주고 와야겠다 | Tôi phải đi trả lại kim chỉ. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[의아한 숨소리] | |
(은동) 세리 동무! | Đồng chí Se Ri. |
[은동의 반가운 탄성] [세리의 놀란 신음] | |
너희 어떻게 온 거야? | Sao các anh đến được đây? |
어케 오긴, 비보를 듣고 왔지 | Còn sao nữa. Nghe được tin buồn chứ sao. |
핑계 대고 나오느라 이따 진지 보수용 시멘트 사 가야 돼 | Lát nữa phải đi mua xi măng xây dựng về làm cớ. |
(은동) 중대장 동지는 많이 안 다쳤습니까? | Trung đội trưởng không sao chứ? |
아, 나 진짜 깜짝 놀랐습니다 | Tôi hoảng hồn thật đấy. |
(세리) 지금은 괜찮아, 걱정 마 | Giờ thì không sao rồi. Đừng lo. |
(치수) 더 큰 비보는 네가 또 안 떠났다는 거야 | Nhưng tin buồn hơn cả là cô vẫn chưa chịu đi. |
우리에겐 그야말로 날벼락이지 | Đó mới là tin sét đánh. |
그래도 사관장 동지가 | Nói vậy thôi chứ lúc nghe tin, đồng chí Sĩ quan trưởng lo cho cô lắm. |
소식 듣고 세리 동무 걱정 엄청 했습니다 | Nói vậy thôi chứ lúc nghe tin, đồng chí Sĩ quan trưởng lo cho cô lắm. |
진짜야? | Thật thế hả? |
치, 걱정은 뭐... | Còn lâu. |
(주먹) 아, 이거, 먹을 것 좀 사 왔습니다 | Phải rồi, chúng tôi có đem đồ ăn đến. |
어, 그러게 여기 병원에선 밥만 주더라? | Tốt quá. Bệnh viện ở đây chỉ có cơm thôi. Không cho đồ ăn kèm. Bệnh nhân tự lo. |
반찬을 안 줘, 만들어 먹으래 | Không cho đồ ăn kèm. Bệnh nhân tự lo. |
그래서 내가 아까 이것저것 사다가 도시락 만들었잖아 | Nên tôi phải đi mua các thứ về làm cơm hộp. |
도시락이 뭐이가? | "Cơm hộp" là gì vậy? |
곽밥 말입니다 | Cơm gói mang đi. |
아... | À. |
- 기거를 니가 직접? - 어 | Cô tự làm sao? Ừ. |
(치수) 기거를 거, 아픈 사람한테 먹였다고? | Lại còn cho người bệnh ăn sao? |
그래 | Đúng vậy. |
(치수) 이야, 이거는 뭐... | Trời ạ. Chắc cơm cô gói |
곽밥, 아니, 도시락 폭탄이 따로 없었갔구나 | Trời ạ. Chắc cơm cô gói cũng độc như lựu đạn vậy. |
가자 | Đi thôi. |
[헛기침하며] 이야... | Thật là. Chẳng chịu nghĩ cho bệnh nhân gì cả. |
먹는 사람 생각도 하면서 좀 만들라우 | Thật là. Chẳng chịu nghĩ cho bệnh nhân gì cả. |
(세리) 어? 그새 잠들었네? | Mới đó mà đã ngủ rồi. |
좀 전까지 깨어 있었는데 [문이 달칵 닫힌다] | Vừa nãy còn thức mà. |
(은동) 중대장 동지 안색이 많이 창백합니다 | Trung đội trưởng xanh xao quá. |
(주먹) 회복되고 있는 거 맞습니까? | Anh ấy đang hồi phục thật à? |
(치수) 그, 기세가 당당하던 사람도 이케 누워 있으니 | Bình thường oai phong lắm, giờ lại nằm một chỗ. |
부대에서 볼 때랑 인물이 좀 다른 거 같지 않니? | Trông hơi khác lúc ở doanh trại nhỉ? |
다르긴 뭘 달라 | Khác cái gì mà khác chứ. |
기렇잖니 | Khác mà. |
(치수) 어쩌다 총은 맞아 가지고 | Sao lại bị bắn được nhỉ? |
평상시에 날랜 척이나 말지, 쯧 [익살스러운 음악] | Tưởng phải nhanh nhẹn lắm chứ. |
기런 말 마십시오 | Anh đừng nói vậy. |
누워 있는 본인은 얼마나 답답하갔습니까? | Nằm một chỗ đã khó chịu lắm rồi. |
창피하갔지 | Xấu hổ thì đúng hơn. |
- 야 - 작전 중에 총에 맞아 버렸으니 | - Này. - Đang tác chiến mà lại bị bắn. |
(세리) 여태 뭐 들었니? | Anh đã nghe thành cái gì vậy? |
나 지키다 그런 거라고 | Anh ấy bảo vệ tôi mà. |
나 대신에 총에 맞은 거라고 | Anh ấy đỡ đạn cho tôi đấy. |
쩝, 못 피했을 수도... | Do không né được thôi. |
- (주먹) 아... - (은동) 아... | - À. - Ồ. |
(치수) 대신 맞았다기보다는 | Không phải đỡ đạn cho cô đâu. |
대위 동지는 어케든 피하려고 했는데 총알이 너무 빨라서 | Chúng ta không thể loại bỏ khả năng đồng chí Đại úy |
못 피했을 가능성을 배제할 수가 없지 | cố né đạn nhưng không né kịp. |
솔직히 우리끼린 다 알잖니 | Chúng ta đều hiểu cả mà. |
영화도 아니고 | Đời không như là phim. |
총알이라는 게 피한다고 피해지지 않아 | Đâu phải muốn né đạn là né được. |
[한숨] | |
오늘 와 줘서 고마웠다 | Hôm nay cảm ơn các anh đã đến. |
이제 이만 가 봐도 될 거 같은데? | Giờ các anh về được rồi. |
- 야, 기래도 어렵게 문병 온 건데 - (세리) 어, 가방 주고 | Bọn tôi khó khăn lắm mới đến thăm bệnh được. - Không có nước ngọt có ga sao? - Chẳng có nước ngọt gì cả, |
(치수) 탄산 단물 같은 거 없냐? | - Không có nước ngọt có ga sao? - Chẳng có nước ngọt gì cả, |
(세리) 어, 단물 같은 소리 하지 말고 얼른 가라고 | - Không có nước ngọt có ga sao? - Chẳng có nước ngọt gì cả, - mau về đi. - Này, đừng có đẩy tôi. |
(치수) 야, 야, 야, 밀지, 밀지 마라우 | - mau về đi. - Này, đừng có đẩy tôi. |
(주먹) 그럼 수고하시라요 | Cô vất vả rồi. |
- (은동) 또 오갔습니다 - (세리) 그래 | Chúng tôi sẽ lại đến. |
(세리) 잘 가, 안녕 | Đi nhé. Tạm biệt. |
[세리가 가방을 툭 내려놓는다] | |
눈 떠요 | Mở mắt ra đi. |
(세리) 뭘 자는 척을 해, 완전 발 연기 | Giả vờ ngủ gì chứ? Diễn xuất tệ thật. |
- 갔소? - 갔지, 그럼 | Đi rồi à? Tất nhiên là đi rồi. |
기냥 중대원들 보기가 미안해서... | Tôi không có mặt mũi nào nhìn họ. |
말해 봐요 | Anh nói đi. |
(세리) 못 피한 거예요? | Là không né được à? |
[헛웃음] | |
[정혁의 아파하는 탄성] 못 피한 거냐고 | Anh không né kịp chứ gì? |
[한숨] | |
안 피한 거지 | Là tôi không muốn né. |
왜? | - Tại sao? - Nếu tôi né, cô sẽ bị trúng đạn. |
내가 피했다면 당신이 맞았을 테니까 | - Tại sao? - Nếu tôi né, cô sẽ bị trúng đạn. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
감동이긴 하네, 영화 같고 | Tôi thấy cảm động đấy. Y như trong phim. |
(세리) 근데 앞으론 그러지 마요 | Mà sau này anh đừng như vậy nữa. |
뭐, 설마 또 그런 상황이 생기진 않겠지만 | Chắc chuyện này sẽ không tái diễn, |
만에 하나 그런 일이 다시 생긴다 하더라도 | nhưng nếu có chuyện tương tự xảy ra, |
멋있는 척하지 말고 꼭 피하라고 | đừng có tỏ ra ngầu mà nhất định phải né đấy. |
당신도 그러지 마오 | Cô cũng không được như thế nữa. |
(정혁) 만약 또 이런 일이 생기면 | Nếu chuyện thế này lại xảy ra, |
나 때문에 못 가지 말고 기냥 가시오 | đừng vì tôi mà ở lại, cứ đi đi. |
암튼 한마디도 안 져요 | Cứ phải hơn thua đủ luôn nhỉ. |
(정혁) 진심이오 | Thật lòng đấy. |
어쩌면 벌써 서울로 돌아갔을 수도 있는 사람이 여기 있으니 | Nghĩ tới chuyện cô có thể về Seoul, nhưng rốt cuộc phải ở lại, |
내 마음이 좋질 않소 | tôi lại thấy có lỗi. |
(세리) 내가 설마 대안도 없이 그랬을까? | Lẽ nào tôi cứ làm bừa mà không chừa đường lui à? |
구승준이 우리 집에 내 소식 전해 주기로 했어요 | Gu Seung Jun đã hứa sẽ chuyển lời tới gia đình tôi rồi. |
아마 지금쯤 나 살아 있다는 거 전해 줬을 거야 | Chắc bây giờ họ đã biết tôi còn sống. |
[짜증 섞인 신음] | |
[차 문이 탁 여닫힌다] [게임 소리가 흘러나온다] | |
어휴, 추워 | Lạnh quá. |
(승준) 그 게임 이름이 뭐예요? | Trò đó tên gì vậy? |
'소년 장수' | Thiếu niên tướng quân. |
재밌어요? | Vui không? |
나 한 번만 해 볼게요 | Cho tôi chơi thử với. |
서단 씨 몇 살? | Seo Dan, cô mấy tuổi rồi? |
어유, 치사해 | Đúng là nhỏ nhen. |
그 게임 이름 뭐라고? 그거 내가 깔면 되지, 뭐 | Cô nói trò đó tên gì? Tôi tải xuống là được. |
못 깝니다 | - Không tải được đâu. - Sao không? |
왜 못 깔아? 앱 스토어 가서 깔면 되지 | - Không tải được đâu. - Sao không? Chắc ở trên App Store. |
여기 손전화엔 기딴 거 없습니다 | Điện thoại cầm tay ở đây không có thứ đó. |
나중에 평양 가면 | Say này đến Bình Nhưỡng, |
앱 장마당이란 곳을 찾아가서 깔아 달라고 하라요 | anh cứ tìm đến Chợ App, nhờ người ta cài cho. |
앱 뭐요? | Cái gì "App" cơ? |
앱 장마당 | Chợ App. |
평양 봉사 시장 가서 찾아보십시오 | Ra chợ Bongsa Bình Nhưỡng là được. |
헐 | Lạy hồn. |
앱을 진짜 시장 가서 사라고요? | Phải ra chợ để mua ứng dụng thật à? |
같은 걸 몇 번 물어봅니까? 집중 좀 하자요, 쯧 | Anh hỏi đi hỏi lại mấy lần rồi? Để tôi tập trung đi. |
아니... 지금 약혼자 기다리는 거 아니었나? | Mà này, không phải cô đang chờ hôn phu sao? |
(승준) 전화도 안 받고 집에도 안 오는데 걱정도 안 되나 봐 | Gọi điện thì không nghe máy, vậy mà trông cô chẳng lo lắng gì. |
지금 게임에 집중할 때예요? | Giờ là lúc tập trung để chơi game sao? |
기케까지 집중한 건 아닙니다 | Thì tôi cũng đâu có tập trung. |
배 안 고파요? 난 고픈데 | Cô không đói à? Tôi thì đói rồi. |
어디 가서 국수라도 한 그릇씩 먹고 기다리는 건 어때요? | Đi đâu đó ăn bát mì rồi từ từ mà đợi, cô thấy sao? |
국수는 무슨 | Mì gì chứ. |
[국물을 후루룩 마신다] | |
[단이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
(승준) 근데요, 약혼자는 어떻게 만난 거예요? | Mà này, cô và hôn phu gặp nhau thế nào vậy? |
아주 오래전부터 정해진 혼처입니다 | Là hôn sự đã được sắp đặt từ rất lâu rồi. |
아, 정략결혼? | À, hôn nhân chính trị. |
(단) 응 | À, hôn nhân chính trị. Ừ. |
날도 잡았고? | Định ngày cưới chưa? |
다음 달 | Tháng sau. |
근데 약혼자는 딴 여자랑 막 호텔 가 있고? | Tháng sau. Vậy mà anh ta vẫn vào khách sạn với cô gái khác. |
기런 거 아닙니다 | Không phải vậy. Bọn họ mỗi người một phòng. |
방도 따로따로 잡았고 모든 걸 따로따로 | Không phải vậy. Bọn họ mỗi người một phòng. Mọi thứ đều dùng riêng. |
그 여성하곤 비밀 작전 수행 중이란 말입니다 | Anh ấy đang tác chiến bí mật với cô gái đó. |
고백은 받았고? | - Anh ta tỏ tình chưa? - Tỏ tình... |
고백은... | - Anh ta tỏ tình chưa? - Tỏ tình... |
뭐, 곧 결혼할 건데 | Ừ thì sớm muộn gì cũng kết hôn mà. |
이거 봐, 이거 봐, 이거 봐 | Thấy chưa? |
(승준) 내가 저번에 옥상에서 그랬지? | Tôi nói trên sân thượng rồi nhỉ. |
내가 가르쳐 줄 게 좀 있는 거 같다고 | Cô có thể học hỏi tôi vài thứ. |
자, 잘 들어 봐 봐요 | Nào, nghe cho kỹ nhé. |
이런 말 냉정하게 들리겠지만 | Những lời này nghe thì có vẻ lạnh lùng, |
서단 씨랑 약혼자는 절대 설레기가 힘들어 | nhưng hôn phu của cô Seo Dan sẽ khó mà rung động đấy. |
- (단) 왜? - 끝이 정해져 있잖아, 결혼으로 | - Tại sao? - Kết hôn là xong rồi còn gì. |
기거이 뭐! | Kết hôn thì sao? |
갑자기 반말을... | Kết hôn thì sao? Sao lại nói trống không thế? Dù sao thì, |
암튼 사람이 설레는 건 끝이 어떻게 될지 모를 때거든 | Sao lại nói trống không thế? Dù sao thì, người ta thấy rung động khi không biết mọi chuyện sẽ ra sao. |
[잔잔한 음악] (승준) 우리가 계속 만날지 헤어질지 | Hẹn hò tiếp? Hay đường ai nấy đi? |
고백을 했다 까일지 해피 엔딩이 될지 | Bị cự tuyệt? Hay kết thúc viên mãn? |
어떻게 될지 도무지 알 수 없어야 막 궁금하고 생각나고 | Chẳng có cách nào biết được! Phải thấy tò mò và bồn chồn, |
초조하고 심장 쪼이고 미치겠고 막 설레지 | Phải thấy tò mò và bồn chồn, trống ngực dồn dập thì mới là rung động. |
날을 잡았으니까 안 설렌다? | Vì chúng tôi đã định ngày rồi nên không rung động nữa à? |
마음을 안 잡고 날부터 잡으니까 안 설렌다 | Chưa chạm vào tim nhau mà đã định ngày nên mới không rung động. |
[헛웃음] | |
(단) [젓가락을 탁 내려놓으며] 여기 소주 달라요 | Cho tôi một chai soju. |
(주인) 예 | Vâng. |
(승준) 다들 날 잡고 싶어 가지고 밥 먹고 차 마시고 | Trước khi định ngày cưới, tình nhân nhà người ta đi ăn uống, xem phim, tỏ tình, |
영화 보고 고백하고 싸우고 밤새 잠 못 자고 | xem phim, tỏ tình, rồi cãi nhau, trằn trọc cả đêm, |
헤어졌다 다시 달려가고 이 생쇼를 하는 건데 | chia tay rồi quay lại, trải qua mọi chuyện điên rồ. |
날을 잡아 버렸잖아 | Cô định ngày cưới rồi còn đâu. |
할 게 없잖아 | Giờ đâu còn làm gì được nữa. |
두근거리질 않잖아 | Tim còn chẳng thèm đập thình thịch. |
이게 정략결혼의 폐해라니까? | Mặt trái hôn nhân chính trị đấy. |
뭐 이케 잘 알아? | Sao mà biết rõ thế? |
[뚜껑이 딱 떨어진다] | |
(승준) 나도 할 뻔했거든, 정략결혼 | Tôi cũng suýt bị. Hôn nhân chính trị. |
[승준이 술을 졸졸 따른다] | Tôi cũng suýt bị. Hôn nhân chính trị. |
근데 깨졌지 | Nhưng mà đổ vỡ rồi. |
깨지고 나니까 그때부터 두근거리더라고 | Nhờ thế mà tôi mới biết rung động là thế nào. |
자꾸 생각나고, 그 여자가 | Tôi không thể ngừng nghĩ về cô ấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(간호사4) 소등하갔습니다 | Tôi tắt đèn đi nhé. |
[달칵 소리가 들린다] [문이 탁 열린다] | |
[세리의 힘주는 신음] [문이 탁 닫힌다] | |
또 거기서 자겠다는 거요? | Cô lại định ngủ ở đó à? |
그럼? | Không thì ở đâu? |
바닥에서 찬 기운이 올라와 추울 거요 | Ngủ ở dưới sàn lạnh lắm. |
여기서 자시오 | Cô ngủ ở đây đi. |
그럴까, 그럼? | Thế cũng được nhỉ? |
여기가 좀 춥긴 해 나 어제 입 돌아갈 뻔했잖아 | Ở đây lạnh thật. Hôm qua tôi suýt thì bị liệt cơ. |
뭐 해요, 지금? | Anh làm gì thế? |
여기서 자라고, 나는 저기서... | Cô ngủ ở đây đi. Tôi ngủ bên kia. |
그럼 리정혁 씨도 추울 거 아니야 | Thế thì anh sẽ bị lạnh. |
나야 뭐, 동계 훈련 때 땅 파고 자고 기래도 까딱없던 사람인데 | Hồi tập huấn mùa đông, tôi còn phải đào hố để ngủ, lạnh đơ cả người. |
이깟 추위쯤 문제 되지 않소 | Lạnh thế này đã là gì. |
아, 지금 훈련할 때랑 같아? 지금은 환자잖아 | Tình hình bây giờ giống lúc đó à? Anh là bệnh nhận đấy. |
여길 같이 쓰자고? | Ý cô là chúng ta nằm chung à? |
부담 갖지 말고 | Anh đừng thấy khó xử. |
내 침대요 | Đây là giường tôi mà. |
내가 늘 얘기하죠? | Tôi đã nói gì nào? |
서로 선만 딱딱 잘 지키면 전쟁 날 일 없다고 | Tôi đã nói gì nào? Chỉ cần không vượt ranh giới thì sẽ không có chiến tranh. |
(정혁) 내가 하고 싶은 말이오 | Tôi cũng định nói thế. |
[아파하는 신음] | |
[정혁의 아파하는 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
자요? | Ngủ rồi à? |
(세리) 벌써? | Mới đó đã ngủ sao? |
치... | |
이 와중에 잠이 오나 봐 | Tình hình này mà vẫn ngủ được. |
[한숨] | |
[감성적인 음악] | |
♪ 지나가는 길에 보인 ♪ | |
♪ 나의 한 뼘보다 작은 꽃에 눈이 가듯 ♪ | |
♪ 너의 작은 흔들림에 마음이 가 ♪ | |
♪ 비 오면 떨어질까 눈 오면 얼어질까 ♪ | |
♪ So I’m worried about you And I’m worried about you ♪ | |
♪ 그런 예쁜 말 익숙하지 않아 ♪ | |
♪ 단 한 번도 네게 해 준 적은 없지만 ♪ | |
♪ 이 순간이 참 행복하다면 ♪ | |
♪ 그대가 있어서겠죠 ♪ | |
♪ Always 잊지 마요 내가 있다는 걸 ♪ | |
리정혁입니다 | Tên là Ri Jeong Hyeok. Có không? |
있습니까? 확실합니까, 총상 환자? [긴장되는 음악] | Tên là Ri Jeong Hyeok. Có không? Bị thương do súng bắn thật à? |
- (철강) 사리원시 인민 병원? - (부하) 예 | - Bệnh viện nhân dân Sariwon? - Vâng. |
(부하) 함께 입원한 하사 이름만 등록을 해 놔서 | Vì đăng ký nhập viện bằng tên của hạ sĩ nên mới tốn thời gian tìm kiếm. |
파악이 좀 늦어졌습니다 | Vì đăng ký nhập viện bằng tên của hạ sĩ nên mới tốn thời gian tìm kiếm. |
(철강) 병원 보위원에게 연락하라 | Liên lạc với nhân viên bệnh viện. |
- 도착할 때까지 잘 감시하고 있으라고 - (부하) 알갔습니다! | - Bảo giám sát cậu ta tới khi tôi tới nơi. - Rõ. |
[못마땅한 신음] | |
[동전을 댕그랑 넣는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요? | Alô. |
(세리) 승준 씨? | Anh Seung Jun? |
윤세리? | Yoon Se Ri? |
야, 나, 나 안 그래도 미스터 리한테 진짜 여러 번 연락했어 | Tôi đã gọi rất nhiều cuộc cho anh Ri đấy. |
너... | Cô...vẫn ổn chứ? |
괜찮아? | Cô...vẫn ổn chứ? |
지난번에 내가 부탁했던 거 있잖아 | Lần trước tôi có nhờ anh một chuyện mà. |
우리 아버지한테 내 소식 전해 달라고 했던 거 | Lần trước tôi có nhờ anh một chuyện mà. Tôi có nhờ anh chuyển tin của tôi cho bố tôi. |
그거 어떻게 됐나 하고, 전했어? | Chuyện đó thế nào rồi? Anh chuyển lời chưa? |
(승준) 어, 내가 그거 때문에 여러 번 연락한 거였어, 그... | À, vì chuyện đó mà tôi đã gọi vào số đó rất nhiều lần. Không thể bàn chuyện này qua điện thoại được. |
아, 전화로 이럴 게 아니고 | Không thể bàn chuyện này qua điện thoại được. |
너 어디야? 내가 갈게 | Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến chỗ cô. |
어 | Ừ. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[문이 벽에 탁 부딪친다] | |
여기 있었구먼, 리정혁 중대장 | Hóa ra Trung đội trưởng Ri ở đây. |
(철강) 기것도 모르고 우린 한참을 찾았어 | Chúng tôi đã phải tìm cậu rất lâu đấy. |
수술 때문에 경황이 없어 부대 보고가 늦었습니다 | Vì tôi phải phẫu thuật nên báo cáo chậm trễ lên đơn vị. |
(철강) 기래 | nên báo cáo chậm trễ lên đơn vị. Chính thế. Do đồng chí báo cáo tình hình muộn |
동무가 병원에 신상을 늦게 제출하는 바람에 | Chính thế. Do đồng chí báo cáo tình hình muộn |
우리도 파악이 늦어졌어 | nên giờ chúng tôi mới nắm tình hình. |
달라 | Đưa đây. |
다들 나가 있으라 | Tất cả ra ngoài đi. |
[의미심장한 음악] | BIÊN BẢN XUẤT KHO VŨ KHÍ Biên bản xuất kho vũ khí của Trung đội 5. |
5중대 무기 반출 대장이야 | Biên bản xuất kho vũ khí của Trung đội 5. |
거기 있는 수표 동무 거 맞디? | Trên đó có chữ ký của đồng chí, đúng không? |
예 | - Đúng. - Đồng chí đã cho xuất kho |
9밀리 자동 보총 | - Đúng. - Đồng chí đã cho xuất kho |
(철강) 전투 정량분 탄약 | súng trường bán tự động 9mm, |
유탄 발사기까지 반출을 했어 | ống giảm thanh và súng phóng lựu đạn dùng trong thực chiến. |
어디 전쟁이라도 하러 가셨댔나? | Cậu định đi chiến đấu ở đâu à? |
동무가 반출한 탄환이 | Loại đạn mà đồng chí xin xuất |
어제 사리원 근처에서 | giống với loại đạn tấn công Đội Công binh ở gần Sariwon hôm qua. |
우리 공병 부대원들을 공격한 탄환과 같은 종류야 | giống với loại đạn tấn công Đội Công binh ở gần Sariwon hôm qua. |
이거이 무슨 말일까? | Thế nghĩa là sao? |
제가 쐈다는 얘기디요 | Anh ám chỉ tôi là người bắn? |
[헛웃음] | |
동무가 남조선 간첩을 보호하기 위해서 | Tôi muốn nói rằng, vì để bảo vệ gián điệp của Nam Triều Tiên |
우리 공병 부대원들에게 총을 쐈다 이 말이지? | mà đồng chí đã bắn người của Đội Công binh. |
간첩이 아니고 | Không phải là gián điệp. |
내 여자가 탄 차를 보호하기 위해서 | Tôi chỉ nổ súng vào những tên cố ý muốn đâm xe |
고의로 충돌 사고를 내려는 자들에게 총을 쏜 것뿐입니다 | để bảo vệ người phụ nữ của tôi mà thôi. |
고의? | Cố ý? |
기걸 어케 확신해? | Sao cậu chắc chắn vậy? |
근거라도 있네? | Có chứng cứ không? |
[헛웃음 치며] 소좌 동지는 뭘 근거로 | Vậy Thiếu tá có chứng cứ gì mà chắc chắn rằng cô ấy là gián điệp? |
그 동무가 간첩이라고 확신하십니까? | Vậy Thiếu tá có chứng cứ gì mà chắc chắn rằng cô ấy là gián điệp? |
기거야... | - Cái đó... - Trưởng Đơn vị 3 |
통전부 제3과장이 기케 말했습니까? | - Cái đó... - Trưởng Đơn vị 3 Bộ Mặt trận Thống nhất nói vậy à? |
(명석) 참, 정혁아 | Jeong Hyeok à, về việc lần trước cậu nhờ tôi. |
일전에 네가 부탁했던 거 말이야 | Jeong Hyeok à, về việc lần trước cậu nhờ tôi. |
알아보니까 조철강 소좌와 내통했던 최 국장이 | Hỏi ra mới biết, Cục trưởng Choi, người đã thông đồng với Cho Cheol Gang, |
통전부 제3과장이랑 둘을 연결시켜 줬더구나 | đã giúp hắn liên lạc với Trưởng Đơn vị 3 Bộ Mặt trận Thống nhất. |
[긴장되는 음악] 11과 대상에 대해서 알아봐 달라 기랬다던데 | Hắn nhờ dò hỏi về một đối tượng thuộc Đơn vị 11. |
너 혹시 무슨 일 있는 거네? | Không phải cậu có chuyện gì chứ? |
비밀 관리 대상 제3조 2항엔 | Căn cứ theo Điều 3, Khoản 2, |
'11과 대상 중에서도' | của Quy định quản lý các đối tượng bí mật, |
(정혁) '특별 관리 대상에 속하는 대상에 대해선' | của Quy định quản lý các đối tượng bí mật, |
'개인적인 신상 정보 확인 시 반드시 건당 방침이나' | phải trình nghị thư để xác nhận danh tính cá nhân |
'제의서를 받아서 진행해야 한다' 라고 돼 있디요 | của những đặc vụ nằm vùng trực thuộc Đơn vị 11. |
기케 한 겁니까? | Anh làm theo luật chưa? |
전수 조사 의뢰해도 되갔습니까? | Tôi chỉ cần nói là được điều tra à? |
리정혁 동무 | Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok. |
하고 싶은 말이 참 많은가 본데 | Đồng chí chắc có nhiều điều muốn nói. |
(철강) 어디 보위부 조사실에 가서도 기케 할 말 다 하는지 가 보자요 | Để xem tới Bộ Tư lệnh An ninh rồi, cậu có còn mạnh mồm được không. |
하사! | Hạ sĩ! |
리정혁이 긴급 체포하라 | Hãy bắt giữ khẩn cấp Ri Jeong Hyeok. |
(충렬) 총상 수술 받은 환자를 끌고 갈 만큼 급박한 사안인 거가? | Gấp đến mức bắt bệnh nhân vừa phẫu thuật vì bị bắn ngày hôm qua à? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(간호사1) 엄마야, 이게 다 무슨 일이니 | Này, chuyện này là sao? |
보위 사령부에서 들이닥치질 않나 | Lúc đầu là người của Bộ Tư lệnh An ninh. |
그, 총정치국장이 오질 않나 | Giờ là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
아주 하루의 시작이 흥미진진하구나, 야 | Đầu ngày đã có chuyện hay để xem! |
우리 병원에 총정치국장 아들이 입원해 있단 소문이 있어 | Nghe đồn con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị nhập viện ở đây. |
(간호사1) 나도 들었어 | Tôi cũng nghe thấy vậy. |
구급소생실 실려 온 총상 환자 | Là bệnh nhân bị súng bắn đấy. |
아, 그, 키 크고 잘생긴? | Người cao to đẹp trai đó? |
(간호사1) 그 동무가 총정치국장 아들이래 | Nghe nói đồng chí đó là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị. |
[헛기침하며] 다들 있어 보라 | Tất cả nghe đây. |
내가 총정치국장 집에 시집을 가서 | Tôi mà được gả cho con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị |
(간호사2) 우리 병원의 경제에 결정적 전환과 눈부신 부흥을 일으켜 보갔어 | thì sẽ là một đòn quyết định, chấn hưng được cả bệnh viện chúng ta. |
그, 여자가 있는 거 같던데 | Hình như anh ấy có người yêu rồi. Này, hoa có chủ thì vẫn cướp được nhé! |
(간호사2) 야, 야, 문지기 있다고 골 못 넣간? | Này, hoa có chủ thì vẫn cướp được nhé! |
- (간호사1) 못 넣는다 - (간호사2) 에잇 | Không được đâu. |
(명은) 단아, 그, 정혁이가 몇 호실이라고? | Dan à, cậu ấy ở phòng số mấy? |
[흥미진진한 음악] | |
[세리의 다급한 숨소리] | |
[명은의 거친 숨소리] | |
- 뭐 합니까? 누굽니까? - 쉿 | Chị làm gì thế? Chị là ai? |
아니, 누구길래... | Chị là ai mới được? |
방탄소년단 | Nhóm BTS. |
너 BTS 뮤직비디오 보는 거 내가 다 봤거든? | Chị thấy em xem video ca nhạc của BTS rồi đấy. |
- 미안합니다 - 응, 아니야, 내가 미안해 | - Em xin lỗi. - Không, chị mới phải xin lỗi. Chúng ta cứ lặng lẽ đi ra thôi. |
조용히 가자, 응? | Chúng ta cứ lặng lẽ đi ra thôi. |
(충렬) 네가 추천한 아무개를 후보 선수로 | Con nhờ bố giúp ghi danh một người |
비행기 타게만 해 달라 그러지 않았니 | làm tuyển thủ dự bị để ra sân bay. |
기런데 와 보위 사령부에서 널 체포해 가려고까지 한 거가! | Nhưng tại sao Bộ Tư lệnh An Ninh lại ra lệnh bắt giữ con? |
여보 | Mình à. |
[발끈하며] 당장 이유 말 못 하갔어? | Còn không trả lời đi? |
(윤희) [한숨 쉬며] 일단은 그만하시라요, 나중에 | Ông bình tĩnh lại đã. Để sau hẵng nói. |
당신은 끼어들지 말라우! | Bà đừng có xen vào! |
대체 무슨 위험한 일을 벌이고 있는 거가? | Rốt cuộc con đang giở trò gì vậy? |
(충렬) 너 하나 까딱 잘못하면 | Chỉ cần con đi sai một bước, |
기거 트집 잡아 날 깨부수려는 자들이 사방에 널렸어, 야! | sẽ có biết bao kẻ lợi dụng điều đó để kéo bố xuống đấy. |
아휴, 이 하나 남은 아들이라는 녀석이 | Chỉ còn một đứa con trai mà... |
내가 왜 못 끼어듭니까, 내 아들 일에! | Sao tôi không thể xen vào? Đây là con trai tôi. |
총에 맞았습니다 죽을 뻔했다 말입니다 | Nó vừa bị bắn mà. Còn suýt chết nữa đấy. |
당신 하나 남은 아들이 | Ông chỉ còn nó là con trai thôi. |
(윤희) 부모를 장례식장으로 불러들이지 않고 병실로 불러들였으니 | Chúng ta không phải nhận cuộc gọi, bảo đến nhà tang lễ nhận xác nó đã may lắm rồi. |
얼마나 고맙습니까? | bảo đến nhà tang lễ nhận xác nó đã may lắm rồi. |
살아 있어 주니 얼마나 기특합니까? | Chúng ta nên tạ ơn trời vì nó còn sống! |
상한 덴 없는지 얼마나 아팠는지 위로는 못 해 줄망정 | Đến đây đã không an ủi nó, không hỏi nó bị thương ở đâu, có đau nhiều không. |
왜 자꾸 몰아세웁니까? | Sao lại quở trách nặng nề như vậy? |
당신이 보위부원입니까? 아버지입니까? | Ông là bố nó, không phải người của Bộ Tư lệnh. |
[속상한 숨소리] | |
(명은) 정혁아! | Jeong Hyeok à! |
[문이 달칵 열린다] | Ôi, Jeong Hyeok à! |
아이고, 아이고, 정혁아 | Ôi, Jeong Hyeok à! |
어디 보자, 어디 보자 | Để bác xem nào. |
[명은의 걱정하는 신음] | |
아휴... | |
일단 사지는 오케이구나 | Đầu tiên, tứ chi lành lặn. |
아이고... | |
아니, 이게 웬 날벼락입니까? 총상이라니 | Tại sao tự nhiên tai họa lại giáng xuống đầu thế này cơ chứ? Sao lại bị bắn? |
이거 우리 정혁이 계속 군인 시켜도 되는 겁니까? | Không biết Jeong Hyeok nhà ta có nên tiếp tục làm quân nhân không. |
엄마, 지금 하시려는 말이 뭐든 안 하는 게 좋갔... | Mẹ, bây giờ mẹ đang nói gì thế? Không nói thì hơn... |
나중에 더 큰 일 생기기 전에 | Để đề phòng chuyện tệ hơn xảy ra, |
진로를 바꾸는 거 어케 생각하십니까? | mọi người nghĩ sao nếu để thằng bé làm nghề khác? |
(명은) 우리 집안에 과부는 저 하나로 댓츠 이너프, 충분합니다 | Cái nhà này có một góa phụ đã là quá đủ rồi. |
정혁이는 애초에 예체능 아니었습니까? | Không phải hồi nhỏ Jeong Hyeok có năng khiếu nghệ thuật sao? |
다행스럽게도 인민 배우였던 어머니를 닮아 가지고 | Cũng may cháu giống người mẹ diễn viên quốc dân của cháu, |
비주얼도 수려하고 예술적인 피도 타고났고 | đẹp trai ngời ngời. Lại còn có năng khiếu nghệ thuật. |
애초에 난 그 점이 좋아서 | Chính vì bác thích điều đó ở cháu nên mới hứa hôn với con thứ hai, không phải con cả đấy. |
첫째 아드님 말고 둘째 아드님과의 혼인을 밀어붙였던 거인데 | nên mới hứa hôn với con thứ hai, không phải con cả đấy. |
엄마, 좀! | Mẹ à, thôi đi! |
(단) 미안합니다 | Cháu xin lỗi. |
어머니도 소식 받고 많이 놀라서 이러십니다 | Mẹ cháu quá sốc nên mới hành xử như vậy. |
아, 예, 아유, 진짜 식겁했습니다 | Đúng vậy. Tôi sốc kinh khủng đấy. |
[명은의 걱정하는 신음] (정혁) 모두에게 폐를 끼쳤습니다 | Cháu đã làm phiền mọi người rồi. |
정말 미안합니다 | Cháu thật sự xin lỗi. |
보다시피 수술도 잘됐고 | Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ, và cháu chỉ cần phục hồi. Mọi người không phải lo lắng đâu. |
회복만 잘하면 되니까 염려들 마십시오 | và cháu chỉ cần phục hồi. Mọi người không phải lo lắng đâu. |
[긴장되는 음악] | |
가자 | Đi thôi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(세리) 고마웠다, 앉아, 너 | Cảm ơn nhé. Em ngồi xuống đi. |
기런데 언니 서울말 왜케 잘합니까? | Chị này, sao chị nói tiếng Seoul giỏi thế? |
[여자1의 헛기침] | |
[어색한 서울말로] 난 늘 드라마 보고 따라는 하는데요 잘 안돼요 | Em hay xem phim rồi bắt chước giọng Seoul, - nhưng chẳng giống. - Chị chỉ là nghe nhiều |
어, 뭐, 그냥 말이란 게 많이 듣고 많이 하다 보면 | - nhưng chẳng giống. - Chị chỉ là nghe nhiều rồi sử dụng nhiều nên nói giỏi. |
아, 역시 | rồi sử dụng nhiều nên nói giỏi. Quả nhiên. Bí quyết cơ bản là chăm chỉ. |
기본에 충실한 게 비법이구먼요 | Quả nhiên. Bí quyết cơ bản là chăm chỉ. |
언니, 난 평양 최고의 아미 현민지라고 합니다 | Chị à, em là ARMY đỉnh nhất Bình Nhưỡng, Hyun Min Ji. |
어, 그래, 반갑다 | Ừ, hân hạnh biết em. |
기런데 언니는 최애가 누굽니까? | Mà chị thích thành viên nào nhất? |
- 어? - 난 전정국 | - Hả? - Em thích Jungkook nhất. |
매력 쩝니다 언니는요? 최애가 누굽니까? | Đầy mị lực đấy ạ! Chị thì sao? Chị thích thành viên nào nhất? |
나는... | Chị thích... |
리정혁 | Ri Jeong Hyeok. |
예? | Dạ? |
[익살스러운 음악] 매력 쩔어, 진짜 | Mị lực không đùa được đâu. |
내 최애 | Chị thích anh ấy nhất. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
안녕 | Chào em. |
안녕 | Chào em. |
쩐다 | Ngầu thật. |
여기 간병하는 사람은 따로 있나 봅니다 | Hình như còn người khác chăm bệnh cho anh. |
누굽니까? | Là ai vậy? |
동무가 짐작하는 그 사람이오 | Chính là người mà em đang nghĩ đến. |
함께 작전 중인 동료라더니 | Anh bảo cô ta chỉ là đồng nghiệp tác chiến. |
동료가 간병도 합니까? | Cô ta cũng là hộ lý của anh à? |
서단 동무 | Đồng chí Seo Dan. |
해야 할 말이 있소 | Tôi có chuyện muốn nói. |
(정혁) 처음부터 속일 마음은 아니었지만 | Tôi chưa từng muốn lừa dối em, |
속이게 되었소 | nhưng chuyện lại ra thế này. |
뭘 말입니까? | Anh muốn nói gì? |
난 그 여자가... | Người phụ nữ đó... |
좋소 | tôi thích cô ấy. |
[잔잔한 음악] | |
좋아하고 있소 | Tôi rung động vì cô ấy. |
속였다고 생각합니까? | Anh nghĩ em đã bị lừa sao? |
(단) 아닙니다 | Không. Em không tin lời anh, nên không thể nói là anh lừa dối em được. |
내가 속지 않았으니 속인 건 아닙니다 | Không. Em không tin lời anh, nên không thể nói là anh lừa dối em được. |
속은 적 없습니다 | Em chưa từng bị anh lừa. |
동무를 좋아하지 않은 채로 결혼할 수는 있다고 생각했소 | Tôi tưởng mình có thể kết hôn với em dù không có tình cảm. |
(정혁) 기렇지만 다른 사람을 좋아한 채로 | Nhưng giờ tôi đã thích người khác, |
결혼할 수는 없다고 생각하오 | e là chúng ta không lấy nhau được. |
곧 떠날 사람이라고 들었는데 | Em nghe nói cô ta sẽ sớm rời đi. |
아닌가요? | Không phải vậy à? |
- 맞소 - 바로 그게 이유입니다 | - Đúng vậy. - Đó chính là lý do. |
모르갔습니까? | Anh còn chưa hiểu à? |
(단) 곧 떠날 사람이라서 헤어지는 게 안타깝고 | Vì cô ta sắp rời đi nên anh mới cảm thấy tiếc nuối. |
다신 못 볼까 봐 두렵고 | Anh lo sợ sẽ không thể gặp lại nhau nữa |
기래서 두근거리고 기런 겁니다 | nên mới có cảm giác bồi hồi như vậy. |
기거를 사랑으로 착각하는 겁니다 | Anh đang ngộ nhận nó với tình yêu đấy. |
착각이 아니... | Tôi không ngộ nhận... |
우리가 무미건조한 이유는 날을 잡아서고요 | Vì đã định ngày cưới, anh không còn rung động. |
두근거리질 않는 거지 | Em không thể làm anh rung động. |
정략결혼의 폐해입니다, 이게 바로 | Mặt trái của hôn nhân chính trị đấy. |
저기, 동무, 이게 다 무슨 소리... | Đồng chí à, em đang nói gì vậy? |
어쨌든 | Nói tóm lại, |
우리 결혼이 변동되는 일은 없을 겁니다 | không có gì thay đổi về cuộc hôn nhân của chúng ta. |
그 동무가 좋습니까? | Anh thích đồng chí đó phải không? |
좋아하시라요 | Anh cứ thích đi. |
떠나면 다 사라질 겁니다, 기런 마음 | Khi cô ta rời khỏi đây, sự yêu thích ấy cũng sẽ biến mất thôi. |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
다 사라져, 기딴 거 | Cảm xúc ngu ngốc đó sẽ biến mất thôi. |
벌써 대화 다 마친 거야? 더 하지 | Đã nói chuyện xong rồi à? Phải nói thêm chứ. |
엄마, 나 웨딩드레스 | Mẹ, váy cưới của con. |
어? | Sao? |
웨딩드레스 맞추러 가자요 | Chúng ta đi sắm váy cưới đi. |
결혼식 준비 서둘러야지 | Phải mau chuẩn bị cho hôn lễ. |
(명은) 어, 어, 기래, 기래 | Ừ, đúng vậy. |
[세리의 심란한 한숨] | |
고마워 | Cảm ơn anh. |
계속 거기 있기 좀 곤란한 상황이었거든 | Tôi mà cứ ở đó thì sẽ lâm vào tình huống khó xử lắm. |
왜? | Tôi mà cứ ở đó thì sẽ lâm vào tình huống khó xử lắm. Tại sao? |
어 | Ừ... |
암튼 그런 게 좀... | Tóm lại, chuyện đó có hơi... |
근데 지금 우리 어디 가는 거야? | Mà chúng ta đang đi đâu thế? |
어 | À, tôi đưa cô đến chỗ của tôi khi ở đây. |
내가 여기 있을 때 머무는 숙소 같은 데인데 [세리의 호응하는 신음] | À, tôi đưa cô đến chỗ của tôi khi ở đây. |
(승준) 세리 씨 보아하니 제대로 먹지도 씻지도 못한 거 같아서 | Tôi thấy cô Se Ri không ăn uống tử tế, còn chưa tắm rửa nữa. |
맛있는 것도 좀 먹고 쉬라고 | Tôi thấy cô Se Ri không ăn uống tử tế, còn chưa tắm rửa nữa. Cô nên ăn ngon và nghỉ ngơi đi. |
어떤 데인데? | - Nơi đó thế nào? - Đến rồi biết. |
가 보면 알아 | - Nơi đó thế nào? - Đến rồi biết. |
뭐야? 이 화려함은? | Gì đây? Biệt thự xa hoa này? |
뭐야? 윤 회장님 고명따님께서 겨우 이거 보고 놀라는 거야? | Sao? Con gái độc nhất của chủ tịch Yoon trầm trồ chỉ vì thứ này à? |
나 그거부터 얘기해 줘 | Anh nói cho tôi nghe đi. Đã liên lạc với nhà tôi chưa? |
우리 집에 연락했어? | Anh nói cho tôi nghe đi. Đã liên lạc với nhà tôi chưa? |
일단 앉아 | Cô ngồi xuống đã. |
- 됐어, 연락? - 여기선 한국이랑 통화가 안 되잖아 | - Liên lạc chưa? - Ở đây không gọi điện được sang Hàn mà. |
세리 씨 급한 거 같아서 외국에 있는 친구 통해서 연락했지 | Nhưng thấy cô gấp quá nên tôi nhờ bạn ở nước ngoài liên lạc với họ. |
- 그랬더니? - 뭘 그랬더니야 | - Sao nữa? - Còn sao nữa? |
난리 났지 살아 있어서 너무 다행이라고 | Tôi đưa tin rồi. Họ rất vui vì cô còn sống. |
정말? 누가? 엄마? 아버지? | Thật hả? Ai bảo? Mẹ? Bố? |
다들 그러셨대, 다들 | Ai cũng nói thế. Cả nhà. |
아버지, 어머니, 형님들 다들 난리 났어, 좋아서 | Bố, mẹ, các anh cô đều vô cùng vui vẻ. |
- 거짓말이지? - 어? | Anh đang nói dối. - Hả? - Yoon Se Jun, Yoon Se Hyeong |
(세리) 윤세준, 윤세형 그 인간들이 그랬을 리가 없어 | - Hả? - Yoon Se Jun, Yoon Se Hyeong không đời nào vui vì tôi còn sống. |
지지고 볶아도 가족은 가족이야, 세리 씨 | Dù gì cũng là người thân mà, cô Se Ri. |
생판 남보다 그래도 가족이라고 | Dù sao họ vẫn lo cho cô hơn người dưng. |
아, 세리 씨 실종 상태였다며 패러글라이딩 사고로 | Nghe nói cô Se Ri bị mất tích khi gặp sự cố dù lượn. |
정말 연락됐구나? | Thì ra anh đã liên lạc với họ thật. |
그렇다니까 | Thì tôi đã nói thế mà. |
아, 근데 사고로 여기 떨어진 거야? 진짜 황당하네 | Cô đáp xuống đây vì sự cố đó sao? Hoang đường thật đấy. |
그날 날씨도 그랬고 | Hôm đó thời tiết rất xấu. |
나중에 알았는데 패러글라이더는 | Sau đó tôi mới biết vì dù lượn không có động cơ |
무동력 비행체라서 레이더망에도 안 잡힌대 | Sau đó tôi mới biết vì dù lượn không có động cơ nên rađa không dò ra được. |
엎친 데 덮친 거지 | Họa vô đơn chí. |
그랬으니 암만 수색을 해도 찾을 리가 있어? | Cho nên dù có tìm thế nào cũng vẫn không tìm ra cô. |
오빠들이 사설 업체까지 총동원해서 엄청 찾았대 | Các anh cô còn thuê cả công ty tư nhân đi tìm cô đấy. |
(승준) 이제 살아 있는 거 알았으니까 아무 걱정 하지 말래 | Giờ biết cô còn sống, họ bảo có thể yên tâm rồi. |
무리해서 당장 돌아오려고도 하지 말래 | Họ bảo cô đừng làm gì dại dột chỉ để quay về. |
요즘 정치도 좀 예민하고 | Dạo này chính trị bất ổn, |
세리 씨가 워낙 알려져 있는 사람이니까 | cô lại là người nổi tiếng, không khéo bị lợi dụng. |
비밀리에 안전하게 돌아올 방법 곧 찾겠대 | Họ bảo sẽ tìm được cách bí mật để cô trở về an toàn. |
참 | Phải rồi, họ còn bảo không có cô thì không được |
세리 씨 없인 의미 없다고 주총도 미루시겠대 | Phải rồi, họ còn bảo không có cô thì không được nên sẽ hoãn họp cổ đông. |
[의미심장한 음악] | nên sẽ hoãn họp cổ đông. ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG ĐỊNH KỲ LẦN THỨ 36 |
[카메라 셔터음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(증평) 개회에 앞서서 | Trước khi khai mạc đại hội, |
최근에 증권가 정보지 등을 통해서 퍼지고 있는 | tôi muốn đích thân làm sáng tỏ những lời đồn thổi về gia đình tôi |
제 가족에 대한 소문에 대해서 | đang lan rộng trong những ngày gần đây |
직접 진상을 밝히고자 합니다 | trên thị trường chứng khoán. |
세리스초이스 대표이자 제 딸이기도 한 윤세리는 | Giám đốc công ty Lựa chọn của Seri đồng thời là con gái của tôi |
불의의 사고를 당해서 실종되었고 | đột nhiên gặp tai nạn và mất tích. |
지난 한 달여간 비공개로 수색을 벌였지만 | Suốt một tháng qua, chúng tôi đã nỗ lực tìm kiếm trong im lặng, |
끝내 발견되지 못했습니다 | nhưng con bé vẫn bặt vô âm tín. |
[사람들이 웅성거린다] | |
이에 호적법 제90조 인정 사망 제도에 의거... | Căn cứ theo Điều 90 Luật Hộ tịch, và những chế định xác nhận tử vong... |
[증평의 한숨] | |
사, 사망 보고를 완료했음을 알려 드립니다 [사람들이 웅성거린다] | Chúng tôi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử cho con bé. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [긴장되는 음악] | |
[증평의 한숨] | |
(여자2) 이거 봤어? 윤세리 죽었다는데? | Cậu xem cái này chưa? Yoon Se Ri chết rồi. |
- (여자3) 차상우 전 여친 아니야? - (여자2) 맞아, 맞아 | Bạn gái cũ của Cha Sang U đây mà. - Ừ, đúng rồi. - Chết rồi à? |
[휴대전화 진동음] (여자3) 죽었다고? 허 | - Ừ, đúng rồi. - Chết rồi à? |
(수찬) 어, 창식아 | Ừ, Chang Sik à. |
[신호등 알림음] | |
[수찬의 당황한 신음] | GIA ĐÌNH ĐÃ KHAI TỬ CHO YOON SE RI |
(창식) 여보세요 | Alô? |
수찬아 | Su Chan à! |
너 기절한 거니? | Cậu ngất rồi à? |
아, 미치겠네, 아... | Trời ạ, lo chết mất thôi. Trong tổng số 94.823.847 cổ phiếu |
(의장) 의결권 있는 발행 주식 총수 | Trong tổng số 94.823.847 cổ phiếu |
9,482만 3,847주 중에 | được phát hành có quyền biểu quyết, |
위임장 제출을 포함해 주주 5,798명 | có tổng cộng 5.798 cổ đông vắng mặt đã ủy quyền bỏ phiếu cho luật sư thực hiện quyền biểu quyết, chiếm 70.040.947 tổng số cổ phiếu. |
출석 주식 7,004만 947주가 의결권을 행사했습니다 | thực hiện quyền biểu quyết, chiếm 70.040.947 tổng số cổ phiếu. |
전체 출석 주주의 3분의 2 이상 찬성으로 | Hơn hai phần ba số cổ đông tham dự đại hội hôm nay |
윤세형 씨의 경영권 수임이 결정됐습니다 | tán thành anh Yoon Se Hyeong kế nhiệm vị trí điều hành công ty. |
[사람들의 박수] [창식의 놀란 탄성] | |
[의미심장한 음악] | |
(명은) 아이고, 사장 동지 꼭 이케까지 해야 해? | Đồng chí chủ tiệm, có cần phải làm đến thế này không? |
(사장) 웨딩드레스 팔다 들키면 난 아오지입니다 | Nếu việc tôi bán váy cưới bị lộ, tôi sẽ phải đến trại tập trung. |
이것 좀 이해해 주시라요 | Cô thông cảm cho tôi với. |
[놀란 숨소리] | |
단이 외국물 먹더니 더 고와졌구나, 야 | Dan à, sống ở ngoại quốc vài năm làm cháu đẹp hẳn ra đấy. |
앉으라우 | Cháu ngồi đi. |
오늘 상해에서 돌아왔는데 섬싱 뉴가 있갔지? | Thì ra hôm nay cô mới từ Thượng Hải về. Chắc có nhập hàng mới về. |
기카면 내가 거기까지 가서 샤오룽바오만 먹고 왔갔습니까? | Thế tôi chỉ đến đó để ăn món tiểu long bao hay sao? |
최신판 아랫동네 웨딩 잡지입니다 | Đây là tạp chí cưới tôi mang từ phía Nam về. Số mới đấy. |
아이고, 따끈따끈하구나 | Ái chà! Đúng là nóng hổi mà. |
(사장) 이거 몰래 들여오느라 간이 쫄아드는 줄 알았시오 | Lúc lén mang nó về đây, tôi sợ bị bắt quả tang lắm. |
[명은의 탄성] 자, 고저스한 걸로 한번 골라 보라 | Lúc lén mang nó về đây, tôi sợ bị bắt quả tang lắm. Con xem qua và chọn một chiếc thật đẹp nhé. |
(사장) 우리 서단 동무는 얼굴이 희고 턱선이 가늘어서 | Seo Dan nhà ta có nước da trắng, viền hàm sắc sảo, |
보우트 네크라인에 치마통을 아주 큰 걸로 하면 | nên nếu kết hợp áo cổ thuyền và váy dáng bồng |
돋보일 것 같습니다 [명은의 탄성] | thì sẽ rất nổi bật. |
(명은) 치마통 큰 거 아주 괜찮갔어 | Con muốn mặc váy dáng bồng chứ? |
(사장) 서단 동무 이거 | Đồng chí Seo Dan đã giảm cân kha khá, |
살 까기를 훌륭하게 해서 아주 이거 봐라, 이거 | Đồng chí Seo Dan đã giảm cân kha khá, nên mặc váy nào cũng sẽ rất tôn dáng. |
라인 쫙 살지 않니? | nên mặc váy nào cũng sẽ rất tôn dáng. |
- (사장) 응? - (명은) 너무 깠어 | Con bé giảm nhiều cân lắm. |
[긴장되는 음악] | |
어케, 마음에 드는 게 좀 있네? | Thế nào? Tìm thấy thứ gì vừa ý chưa? |
아니, 얘는 웨딩드레스 골라 보라니까 뭐 이딴 걸 보고 있어 | Trời ạ, bảo con chọn váy cơ mà. Xem cái này làm gì? |
엄마 | Mẹ à. |
나 어디 좀 다녀와야갔어 | Con phải đến một nơi. |
어디? | Nơi nào? |
- (단) 문 열라요 - 야, 야, 그건 안 돼, 놓고 가라! | - Mở cửa giúp cháu. - Không được đem đi. Để lại đây! |
셔터 문 당장 열라요! | Đã bảo mở cửa ra! |
- 못 찾았어? - 예, 아무 데도 없습니다 | - Không tìm ra à? - Vâng, không thấy ở đâu cả. |
아유, 야, 야, 내가 이럴 줄 알았으면 마식령 스키장에 안 가는 건데 그랬어 | Trời ạ, tôi mà biết trước thì đã chẳng đi đến khu trượt tuyết Masikryong. |
총정치국장을 알현할 천금 같은 기회를 놓치고 말았구먼 | Lỡ cơ hội ngàn vàng diện kiến Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị rồi. |
아, 기래도 그 아들 동지가 우리한테 도움을 청하고 있지 않습니까 | Nhưng con trai ông ấy có nhờ chúng ta giúp đỡ mà. |
어, 기래 [원장의 웃음] | Ồ, đúng rồi. |
아, 내가 55살 때부터 풀린다 기카더만 | Thầy bói nói năm 55 tuổi tôi mới được chuyển vận. |
그, CCTV 영상 보갔다고 했댔지? 어 | Cậu ấy bảo muốn xem lại băng an ninh đúng không? |
(원장) 아니, 뭐 알아볼 게 있으시면 부르시지 | Nếu cậu muốn tìm hiểu việc gì thì chỉ cần gọi chúng tôi. |
우리가 복사 딱 떠서 | Chúng tôi sẽ chép ra, |
침상에서 편안히 볼 수 있도록 해 드렸을 텐데 말입니다 | mang đến tận giường để cậu xem cho thoải mái. |
아닙니다, 편의 봐주셔서 고맙습니다 | Không đâu ạ. Được thế này tôi đã cảm kích rồi. |
(정혁) 바쁘실 텐데 가서 일들 보셔도 되는데 | Nếu bận, mọi người cứ đi làm việc đi. |
누구이 바빠? | Có ai bận không? |
[원장의 웃음] | |
우리 한가합니다 | Chúng tôi đều rảnh rang cả. |
일없으니 찾던 거 찾으시라요 | Vẫn chưa có việc, nên cậu cứ tìm tiếp. |
[정혁의 한숨] (광범) 어? 여기 | Đây này. |
[긴장되는 음악] | |
(원장) 뭡니까? 무슨 일입니까? | Gì vậy? Có vấn đề gì sao? |
전화기 좀 쓸 수 있갔습니까? | Cho tôi mượn điện thoại được không? |
아이, 기딴 걸 와 묻고 그러십니까 우리 사이에 | Giữa chúng ta mà cậu còn phải hỏi chuyện đó à? |
병원 안의 모든 것을 제 것처럼 마구 써 주시라요 | Cậu cứ sử dụng mọi thứ trong bệnh viện này như của mình đi. |
차량 번호 조회 결과 나왔습니까? | Xác định được biển số xe chưa ạ? |
(명석) 어, 기게 인민 보안성 차 번호가 맞긴 한데 가번호였어 | Ừ. Đó đúng là xe của Bộ An ninh Nhân dân, nhưng số xe là giả. |
- 가짜 번호 말입니까? - (명석) 어 | - Số xe giả? - Ừ. |
더 알아보니까 말이디 | Để tôi tìm hiểu thêm. Nhưng có vẻ |
보위 사령부 수사국 쪽에서 사용하고 있는 차량으로 나와 | xe đó do Bộ Tư lệnh An ninh sử dụng. |
(명석) 초대소 장기 행사에 동원된 차량이라는데 | Hình như là xe được dùng để tiếp đãi khách ở dài ngày. |
이 초대소는 이미 폐쇄된 걸로 아는데 | Nhưng theo tôi biết, nhà khách đã đóng cửa khá lâu rồi. |
이게 어떻게 된 거지? | Không hiểu sao lại thế. |
초대소가 어디입니까? | Nhà khách đó ở đâu ạ? |
(명석) 전자 지도상으론 개성 봉덕동 좌표 35에 129인데 | Căn cứ theo bản đồ điện tử, tọa độ của nó là 35, 129, phường Bongdeok, Kaesong. |
아마 찾기가 쉽진 않을 거야 | tọa độ của nó là 35, 129, phường Bongdeok, Kaesong. Cũng không dễ tìm đâu. |
[당황한 숨소리] | |
(승준) 어 | Chào. |
(세리) 나 좀 깨우지 | Sao anh không gọi tôi dậy? |
(승준) 아, 피곤한 거 같아서 | Trông cô mệt mỏi quá mà. |
(세리) 나 전화 좀 쓸게 | Tôi mượn điện thoại đi. |
(승준) 앉아, 다 됐어, 밥 먹자 | Ngồi đi. Thức ăn dọn lên rồi. Ăn nào. |
전화부터 | Gọi điện trước đã. |
전화는 왜? | Sao phải gọi điện? |
얘기도 안 하고 나왔어 기다릴 거야 | Tôi đi mà không nói gì. Chắc anh ấy đang đợi. |
누가? | Ai cơ? Vệ sĩ của cô à? |
(승준) 그 보디가드? | Ai cơ? Vệ sĩ của cô à? |
응 | Ừ. |
이제 필요 없잖아 | Nhưng giờ cô đâu cần anh ta nữa. |
뭐? | Sao? |
이제 그 사람 필요 없다고 | Tôi nói cô đâu cần anh ta nữa. |
[의미심장한 음악] | |
윤세리입니까? 그 동무 이름 | Yoon Se Ri phải không? Tên của đồng chí đó. |
(승준) 내가 있는데 | Có tôi ở đây mà. |
나랑 여기 있다가 돌아가면 되잖아 | Cô cứ ở đây rồi trở về với tôi. |
왜 그 사람이랑 같이 있으려고 해? | Sao cứ muốn ở bên người đó? |
곤란했다며, 그래서 도망친 거잖아 | Cô bảo khó xử nên mới chạy trốn còn gì. |
오늘 같은 상황 | Chuyện xảy ra hôm nay... |
세리 씨뿐만 아니라 그 사람한테도 위험했던 거 아니야? | không nguy hiểm cho cô Se Ri và cả người đó sao? |
솔직히 세리 씨는 가 버리면 그만이지만 그 사람은? | Tôi nói thật. Cô chỉ việc rời đi là xong. Nhưng còn người đó? |
여기 계속 살아야 하는 사람한테 | Người đó phải sống cả đời ở nơi này. |
너무 못 할 짓 하고 있는 거 아닌가? | Cô không nghĩ thế là độc ác à? |
당신 때문에 그 사람 | Vì cô mà anh ta... |
죽을 수도 있어 | có thể mất mạng. |
[놀란 숨소리] | |
이게 뭔지 설명해 보시갔습니까? | Anh có thể giải thích chuyện này không? |
(단) 이런 여자였습니까? | Là người phụ nữ này à? |
당신이 좋아한다는 여자가 | Người phụ nữ anh thích ấy. |
말해 보십시오 | Anh trả lời đi. |
알고 있었습니까? 이 여자의 정확한 신분을 | Anh có biết chưa? Về thân thế của người phụ nữ đó? |
알고 있었소 | Tôi biết rồi. |
남조선 여자가 도대체 왜 여기 있는 겁니까? | Một phụ nữ Nam Triều Tiên rốt cuộc làm gì ở đây? |
(정혁) 시작은 사고였고 | Vì sự cố, cô ấy mới ở đây, |
그다음은 우연이었소 | và chúng tôi tình cờ gặp nhau. |
곧 돌아갈 거요 | - Cô ấy sẽ sớm trở về. - Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn? |
기래서 숨겨 주고 있는 거고? | - Cô ấy sẽ sớm trở về. - Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn? |
그렇소 | Đúng vậy. |
그 여자 하나 숨기다가 당신 가진 모든 걸 잃을 수도 있습니다 | Nếu bị phát hiện, anh sẽ mất hết mọi thứ mình có. |
(단) 이 여자가 당신... | Ý của em là |
죽일 수도 있단 말입니다 | anh có thể mất mạng vì cô ta. |
기래도 좋습니까? | Dù thế, anh cũng không ngại sao? |
[리드미컬한 음악] | 100 PHẦN TRĂM AXIT CACBONIC NGUYÊN CHẤT |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
상우 씨 학교 때 클래식 했잖아 | Sang U từng học nhạc cổ điển nhỉ? |
혹시 이 곡 알아? | Cậu biết bản nhạc này không? |
[잔잔한 피아노 연주] | |
뭔데? | Gì thế? |
몰라 | Tôi cũng không biết. |
나도 옛날에 어디서 우연히 들은 곡이거든? | Tôi tình cờ nghe nó ở đâu đó từ rất lâu rồi, |
(세리) 근데 누구 곡인지를 모르겠어 | nhưng không biết là ai sáng tác. |
내가 다 뒤져 봤는데 | Tôi đã tìm kiếm khắp nơi, |
음악 좀 아는 사람들한테도 다 물어보고 | cũng đã hỏi người quen có chuyên môn về âm nhạc, |
근데 아는 사람이 없어 | nhưng không một ai biết cả. |
다시 해 봐 | Chơi lại đi. |
[잔잔한 피아노 연주] | |
모르겠는데 | Tôi không biết nữa. |
하... | Tôi rất muốn nghe bản nhạc này lần nữa, |
나 이거 꼭 한 번만 다시 들어 보고 싶은데 | Tôi rất muốn nghe bản nhạc này lần nữa, |
아는 사람이 없네 | nhưng chẳng ai biết cả. |
어디서 들은 건데? | Chị nghe được ở đâu vậy? |
몇 년 전에 스위스에 간 적이 있어 | Mấy năm trước, tôi có đến Thụy Sĩ. |
[뱃고동이 붕 울린다] | |
(세리) 그때 난 살고 싶지 않았거든 | Khi đó, tôi không muốn sống nữa. |
이왕이면 경치 좋은 데서 마지막을 보내는 것도 | Đã như vậy, tôi muốn dành giờ phút cuối cùng của đời mình |
괜찮을 거 같았어 | ở một nơi thật đẹp. |
그런데 여행하면서 깨달았지 | Nhưng trong chuyến đi đó, tôi nhận ra |
살기 싫을 뿐 죽고 싶은 건 아니라는 거 | tôi không muốn chết. Cái chết không phải điều tôi muốn. |
그냥 난 위로가 필요했어 | Tôi chỉ cần một sự an ủi. |
사랑하는 사람들에게 사랑받을 수 있는 삶은 아니지만 | Những người tôi yêu quý trong đời chưa bao giờ yêu quý tôi, |
그래도 살아도 된다고 살아야만 한다고 | nhưng dù sao tôi vẫn muốn nghe câu nói tôi có thể sống |
누가 말해 줬으면 좋겠더라 | và tôi phải sống tiếp. |
[잔잔한 피아노 연주가 들려온다] | |
그런데 그때 그 대답처럼 그 음악이 들렸어 | Và đúng lúc đó, giai điệu này cất lên như đáp lại lời cầu nguyện của tôi. |
살아도 된다고, 꼭 살아내라고 | "Cô có thể sống. Cô nhất định phải sống". |
위로해 주는 거 같았어 | Giống như đang an ủi tôi vậy. |
[잔잔한 음악] | |
(승준) 좋아한다면 | Nếu cô thích anh ta, hãy cứ thế biến mất đi. |
지금 이대로 사라져 주는 게 맞아 | Nếu cô thích anh ta, hãy cứ thế biến mất đi. |
(정혁) [버럭 하며] 파혼을 한 사이인데 애인은 무슨 애인! | Họ hủy hôn rồi. Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy. |
혼인이 깨졌다고 | Họ hủy hôn rồi. Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy. |
(세리) 위장 결혼을 하라고, 너랑? | Kết hôn giả với anh sao? |
(단) 나도 내 정혼자를 지키기 위해서 무슨 짓이든 할 겁니다 | Em cũng sẽ bảo vệ hôn phu của mình bằng mọi giá. |
(군사부장) 그 남조선 여자 당장 내 앞에 데리고 오라우 | Người phụ nữ Nam Triều Tiên đó, lập tức đưa đến gặp tôi. |
(정혁) 데리러 왔소, 기다릴 거 같아서 | Tôi đến đón cô. Chắc cô đang đợi tôi. |
(승준) 세리 씨가 무사히 돌아간다는 건 [소란스럽게 싸운다] | Nếu cô vô sự trở về, |
리정혁 씨는 무사하지 못할 거란 얘기도 돼 | tính mạng anh Ri Jeong Hyeok sẽ không được đảm bảo đâu. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment