Search This Blog



  사랑의 불시착 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


‪(광범)‬ ‪빨리 내리셔야 합니다‬‪Phải xuống xe ngay.‬
‪[세리의 당황한 숨소리]‬‪Trời ơi.‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪[굉음]‬
‪[놀란 비명]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪다친 데는?‬‪Có bị thương không?‬
‪없어요, 리정혁 씨는?‬‪Không có.‬ ‪Còn anh?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[정혁의 놀란 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[광범의 신음]‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪[광범의 힘겨운 신음]‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪[총성]‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪[세리가 흐느낀다]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪아, 안 돼, 정신 차려 봐요‬‪Không được mà. Tỉnh lại đi.‬
‪어떡하지?‬‪Phải làm sao đây? Anh Ri Jeong Hyeok!‬
‪어, 리정혁 씨‬‪Phải làm sao đây? Anh Ri Jeong Hyeok!‬
‪[광범의 힘겨운 신음]‬ ‪과, 광범 씨, 괜찮아?‬‪Có sao không, anh Gwang Beom?‬
‪중대장 동지, 중대장 동지‬ ‪[세리의 거친 숨소리]‬‪Trung đội trưởng.‬ ‪- Trung đội trưởng.‬ ‪- Làm thế nào bây giờ?‬
‪어떡하지? 어떡해?‬‪- Trung đội trưởng.‬ ‪- Làm thế nào bây giờ?‬
‪빨리 출발해야 합니다‬ ‪비행기 시간이...‬‪Phải đi mau thôi. Sắp đến giờ bay rồi.‬
‪어, 그, 그래, 시간이 없지?‬‪Phải rồi, không còn thời gian nữa.‬
‪과, 광범 씨, 열쇠 줘 봐‬ ‪차, 차 열쇠‬‪Anh Gwang Beom, đưa tôi chìa khóa xe.‬
‪- 예?‬ ‪- 광범 씨도 다쳤잖아‬‪- Sao?‬ ‪- Anh cũng bị thương mà.‬
‪(세리)‬ ‪그 다리로 운전 못 해‬‪Chân bị thương không lái xe được đâu.‬ ‪Đưa tôi chìa khóa mau lên!‬
‪빨리 열쇠 달라고! 어?‬‪Chân bị thương không lái xe được đâu.‬ ‪Đưa tôi chìa khóa mau lên!‬ ‪Đi mà.‬
‪저기로 나가면 병원 있어?‬‪Đường đó có bệnh viện không?‬
‪예? 비행장 가야지 무슨 말입니까?‬‪Sao? Phải đến sân bay chứ. Cô nói gì vậy?‬
‪있어, 없어!‬‪Có hay không?‬
‪사리원시 병원이 있긴 합니다만...‬‪Có bệnh viện ở Sariwon, nhưng...‬
‪[무거운 음악]‬
‪(광범)‬ ‪이러시면 안 됩니다‬‪Cô đừng làm thế.‬ ‪Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi...‬
‪일단은 공항부터 가고‬ ‪그다음은 저희가 알아서...‬‪Cô đừng làm thế.‬ ‪Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi...‬ ‪Lỡ anh ấy chết thì sao?‬
‪알아서 하다가 저 사람 죽으면?‬‪Lỡ anh ấy chết thì sao?‬
‪여기서 어디로 가?‬‪Giờ thì rẽ lối nào?‬ ‪Chỉ cho tôi nhanh lên, không kịp mất.‬
‪빨리 말해, 시간 없어‬‪Giờ thì rẽ lối nào?‬ ‪Chỉ cho tôi nhanh lên, không kịp mất.‬
‪좌회전‬‪Rẽ trái.‬
‪이러다 총상이 아니라‬ ‪교통사고로 다 죽갔습니다‬‪Cứ đi thế này thì không chết vì súng‬ ‪mà vì tai nạn giao thông đấy.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(광범)‬ ‪어카지?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Vòng lại thì mất thời gian lắm.‬
‪돌아갈라믄 한참 걸릴 텐데요‬‪Làm sao đây?‬ ‪Vòng lại thì mất thời gian lắm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪광범 씨‬‪- Anh Gwang Beom.‬ ‪- Vâng?‬
‪예‬‪- Anh Gwang Beom.‬ ‪- Vâng?‬
‪내가 제일 좋아하는 영화가 뭔지 알아?‬‪Biết tôi thích phim gì nhất không?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪'매드맥스, 분노의 질주'‬‪Max điên: Con đường cuồng nộ‎.‬
‪예?‬‪Sao?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(간호사1)‬ ‪혈압 70에 50, 의식 없습니다‬‪Huyết áp 70 trên 50, mất ý thức.‬
‪어깨에서 출혈이 심합니다‬‪- Xuất huyết nặng ở vai.‬ ‪- Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập.‬
‪출혈성 쇼크 상태야‬‪- Xuất huyết nặng ở vai.‬ ‪- Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập.‬
‪이거 심정지 오면 큰일인데‬‪- Xuất huyết nặng ở vai.‬ ‪- Là sốc do mất máu. Tim có thể ngừng đập.‬
‪가제로 압박하고 관 수축제 넣고‬‪Dùng gạc cầm máu. Sử dụng thuốc vận mạch.‬
‪- 즉시 수술 준비하자고‬ ‪- (간호사1) 알갔습니다‬‪Dùng gạc cầm máu. Sử dụng thuốc vận mạch.‬ ‪- Chuẩn bị phẫu thuật ngay.‬ ‪- Rõ ạ.‬
‪(광범)‬ ‪세리 동무, 이제라도 가시라요‬‪Đồng chí Se Ri, giờ cô đi được rồi.‬
‪서둘러 가면 비행기 뜨기 전에‬ ‪도착할 수 있습니다‬‪Nếu đi nhanh thì vẫn kịp giờ bay đấy.‬
‪(간호사2)‬ ‪환자가 출혈이 심해서 피보충할‬ ‪비상용 구급 혈액이 필요합니다‬‪Bệnh nhân mất rất nhiều máu,‬ ‪cần truyền máu ngay.‬
‪우리 병원엔 없으니‬ ‪어서 구해 오시라요, 급합니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bệnh viện không có máu, mau đi tìm đi.‬ ‪Nguy cấp rồi.‬
‪(세리)‬ ‪네?‬‪Sao?‬
‪뭐, 뭐라고?‬‪Cô ấy nói gì vậy?‬
‪구해 와? 피를? 우리가?‬‪Chúng ta phải tự đi tìm máu à?‬
‪병원에 혈액이 없는 거 같습니다‬‪Hình như bệnh viện không có máu.‬
‪아니, 그럼 어떡해‬ ‪지금 사람이 다 죽어 가는데‬‪Vậy phải làm sao?‬ ‪Người ta đang chết dần kìa.‬
‪- 급하다며‬ ‪- (광범) 내 피라도 주면 좋갔는데‬‪- Nguy cấp mà.‬ ‪- Tôi muốn truyền máu cho anh ấy,‬
‪피형이 맞지 않아...‬‪nhưng lại khác nhóm máu.‬
‪피형? 혈액형?‬‪Khác nhóm máu sao?‬
‪- 리정혁 씨 혈액형이 뭔데?‬ ‪- (광범) O형‬‪- Ri Jeong Hyeok nhóm máu gì?‬ ‪- Nhóm O.‬
‪O형? 내가 줄게, 내 거 주면 돼‬‪Máu O à? Để tôi. Tôi truyền được.‬
‪세리 동무!‬‪Đồng chí Se Ri.‬ ‪Giờ mà không đi thì sẽ không thể đi nữa.‬
‪지금 안 가면 진짜 못 갑니다‬‪Đồng chí Se Ri.‬ ‪Giờ mà không đi thì sẽ không thể đi nữa.‬
‪(감독)‬ ‪보라‬‪Chú ý.‬
‪지금부터 이름 부르는 순서대로‬ ‪려권을 받아서 들어간다‬‪Tôi bắt đầu phát hộ chiếu,‬ ‪gọi đến tên ai người đó lên lấy.‬
‪단, 탑승이 끝나는 대로‬ ‪려권은 다시 반납할 것‬‪Sau khi lên máy bay, hãy nộp lại hộ chiếu.‬
‪알갔어?‬‪- Rõ chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(선수들)‬ ‪예!‬‪- Rõ chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (감독) 김선숙이‬ ‪- (선수1) 예!‬‪- Kim Seon Suk.‬ ‪- Có.‬
‪- (감독) 라영실‬ ‪- (선수2) 예!‬‪- Ra Yeong Sil.‬ ‪- Có.‬
‪- 김정순‬ ‪- (선수3) 예‬‪- Kim Jeong Sun.‬ ‪- Có.‬
‪(코치)‬ ‪저, 감독 동지‬‪Đồng chí huấn luyện viên.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그, 후보 선수 말입니다‬‪Vận động viên dự bị đó.‬
‪총정치국에서 내려온 락하산‬‪Người Tổng Cục Chính trị cử đi ấy.‬
‪- 어, 기래‬ ‪- (코치) 아직 안 왔습니다‬‪- Ừ, sao?‬ ‪- Cô ấy vẫn chưa đến.‬
‪리정혁 중대장하곤‬ ‪연락도 안 되고 말입니다‬‪Cũng không liên lạc được‬ ‪với Ri Jeong Hyeok.‬
‪(승준)‬ ‪안 온 거 맞죠?‬‪Chưa đến, đúng không?‬
‪아, 출발했다면서‬‪Cô ấy xuất phát rồi mà.‬
‪아, 그럼 중간에‬ ‪조철강 소좌가 막은 거예요?‬‪Vậy là Thiếu tá Cho Cheol Gang‬ ‪chặn được rồi à?‬
‪그, 내 말하지 않았습니까?‬‪Tôi đã nói với anh rồi mà.‬
‪그 양반이 일 하나는 야무지게 합니다‬‪Anh ta nói được làm được.‬
‪(승준)‬ ‪아니, 그러니까‬ ‪야무지게 애를 어디로...‬‪Ừ thì biết thế. Nhưng rốt cuộc...‬
‪어디로 빼돌린 거냐고‬‪Anh ta đưa cô ấy đi đâu rồi?‬
‪조철강한테 빨리 연락 좀 해 보라고‬‪Mau liên lạc với Cho Cheol Gang đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪총 맞은 자들 상태는?‬‪Những người bị bắn sao rồi?‬
‪(부하)‬ ‪총알이 급소나 뼈는 비켜 맞아서‬‪Không bị bắn vào xương‬ ‪hay các cơ quan trọng yếu.‬
‪만약 일부러 그런 거라면‬‪Không bị bắn vào xương‬ ‪hay các cơ quan trọng yếu.‬ ‪Nếu là cố ý bắn,‬
‪상대의 사격술이 대단하다고밖에‬ ‪설명이 안 됩니다‬‪cách giải thích duy nhất‬ ‪chính là xạ thủ quá lợi hại.‬
‪리정혁이 지금 어디 있어?‬‪Ri Jeong Hyeok đang ở đâu?‬
‪(부하)‬ ‪기렇지 않아도‬ ‪좀 전에 5중대에 확인했는데‬‪Tôi đã kiểm tra ở Trung đội 5,‬
‪방식상학이 있다고 해서‬ ‪참관 출장 갔다고 합니다‬‪và nghe nói anh ta đã đi công tác‬ ‪vì có buổi tập huấn.‬
‪방식상학? 총참모부에서 말이가?‬‪Buổi tập huấn? Ở Tổng bộ Tham mưu sao?‬
‪예, 기래서 평양에 갔답니다‬‪Vâng. Họ nói đó là lý do‬ ‪anh ta đi Bình Nhưỡng.‬
‪당장 본부에 리정혁이 행처에 대해서‬‪Gọi ngay cho Tổng bộ.‬ ‪- Điều tra hành tung Ri Jeong Hyeok.‬ ‪- Rõ.‬
‪- 수사 협조 요청하라‬ ‪- (부하) 예!‬‪- Điều tra hành tung Ri Jeong Hyeok.‬ ‪- Rõ.‬
‪- 5중대의 무기 반출 대장도 압수하고‬ ‪- (부하) 알갔습니다!‬‪- Thu sổ xuất nhập vũ khí của Trung đội 5.‬ ‪- Đã rõ.‬
‪[무거운 음악]‬‪Cô đợi ở đây đi.‬
‪(간호사3)‬ ‪여기서 기다리시라요‬ ‪[세리의 거친 숨소리]‬‪Cô đợi ở đây đi.‬
‪- 세리 동무‬ ‪- (세리) 어, 광범 씨‬‪- Đồng chí Se Ri.‬ ‪- Ừ, anh Gwang Beom.‬
‪수술이 어떻게 될지도 모르는데‬‪Không thể biết‬ ‪cuộc phẫu thuật sẽ thế nào.‬
‪리정혁 씨네 집에‬ ‪연락해야 되는 거 아닐까?‬‪Có nên liên lạc‬ ‪với gia đình anh Ri Jeong Hyeok không?‬
‪중대장 동지 손전화가‬ ‪못 쓰게 됐습니다‬‪Điện thoại cầm tay của Trung đội trưởng‬ ‪bị hỏng rồi.‬
‪[한숨]‬
‪일단 알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(세리)‬ ‪광범 씨도 가서 얼른 마저 치료받아‬‪Anh mau đi trị thương cho xong đi.‬
‪여기 내가 있을게‬‪Tôi sẽ chờ ở đây.‬
‪[한숨]‬
‪[세리가 훌쩍인다]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪우리 같이 한 장 찍는 건?‬‪Chúng ta cùng chụp một tấm nhé?‬
‪아니...‬‪Bởi vì nếu tôi đi,‬ ‪chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa.‬
‪나 가고 나면 다신 볼 일 없을 텐데‬ ‪기념으로‬‪Bởi vì nếu tôi đi,‬ ‪chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa.‬ ‪Làm kỷ niệm.‬
‪기념할 이유도, 기억할 이유도‬ ‪없을 거 같은데‬‪Làm kỷ niệm.‬ ‪Không có lý do gì để làm kỷ niệm‬ ‪hay để hồi tưởng về nhau cả.‬
‪뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪잘난 척이나 말든가‬‪Thế mà cứ ra vẻ cao ngạo cơ.‬
‪웃겨, 진짜‬‪Buồn cười thật.‬
‪♪ 어떤 아픔도 ♪‬
‪[심전도계 작동음]‬
‪(의사)‬ ‪핀셋‬‪- Kẹp gắp.‬ ‪- Đây ạ.‬
‪(간호사1)‬ ‪핀셋‬
‪♪ 애써 웃는 거 다 알아 ♪‬
‪(의사)‬ ‪지혈 가제 흡착‬‪Gạc cầm máu.‬
‪혈장 주입‬‪Truyền huyết thanh.‬
‪우로키나아제 정주하고‬ ‪광폭 항생제 근주하라우‬‪Điều chỉnh thuốc tan huyết khối‬ ‪- và kháng sinh quang phổ rộng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(간호사1)‬ ‪네‬‪- và kháng sinh quang phổ rộng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(의사)‬ ‪소독 핀셋‬‪Kẹp gắp.‬
‪♪ 비록 내 품이 좁더라도 ♪‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪[의사가 말한다]‬‪Cẩn thận.‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪(의사)‬ ‪수술은 원만하게 잘됐습니다‬‪Ca phẫu thuật rất thành công.‬
‪이 대동맥이 다치지 않았나‬ ‪의심했는데‬‪Tôi lo anh ấy bị tổn thương động mạch chủ,‬
‪천만다행히도 기건 아닙니다‬‪nhưng may mắn là không phải.‬
‪- 예‬ ‪- (의사) 기렇지만 출혈이 너무 심해서‬‪Nhưng vì mất máu quá nhiều,‬ ‪huyết áp vẫn chưa lên lại,‬
‪혈압도 올라와야 하고‬‪Nhưng vì mất máu quá nhiều,‬ ‪huyết áp vẫn chưa lên lại,‬
‪파상풍이나 패혈증도 조심해야 하고‬‪và phải đề phòng uốn ván‬ ‪và nhiễm trùng máu.‬ ‪Quan trọng nhất là‬
‪- 네‬ ‪- (의사) 무엇보다도‬‪Quan trọng nhất là‬
‪환자의 의식 회복이 시급합니다‬‪anh ấy cần mau chóng lấy lại ý thức.‬
‪(의사)‬ ‪경과를 한번 잘 지켜보자요‬‪Phải theo dõi sát sao.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪♪ 내가 안아 줄게요 ♪‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪BỆNH VIỆN NHÂN DÂN SARIWON‬
‪♪ 편히 쉬어요 ♪‬‪BỆNH VIỆN NHÂN DÂN SARIWON‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪난 이런 거 익숙하지가 않아‬‪Tôi không quen‬ ‪với những chuyện thế này.‬
‪[무거운 음악]‬
‪난 그냥...‬‪Tôi vốn chỉ...‬
‪내가 나를 사랑했다가 미워했다가‬‪tự yêu mình rồi tự ghét mình.‬
‪내가 나를 지켰다가 버렸다가 그랬지‬‪Tôi vốn chỉ tự bảo vệ mình,‬ ‪rồi tự bỏ rơi mình.‬
‪나한텐 나만 있었지‬ ‪누가 있지 않았거든‬‪Tôi vốn chỉ có một mình,‬ ‪chưa từng có ai khác.‬
‪그래서 어색하다고, 이런 거‬‪Nên tôi không quen với những việc này.‬
‪나한테 나 말고 누가 있는 거‬‪Tôi không quen với chuyện‬ ‪có ai đó ở bên.‬
‪(세리)‬ ‪나랑 마주 보고‬‪Có ai đó nhìn tôi,‬
‪내 얘기 들어 주고‬‪lắng nghe tôi nói,‬
‪나 보고 웃어 주고‬‪mỉm cười với tôi,‬
‪같이 밥 먹고‬‪cùng ăn cơm với tôi,‬
‪나랑 한 약속‬‪giữ lời hứa với tôi‬
‪계약서도 없는데 끝까지 지켜 주고‬‪dù chẳng có bản hợp đồng nào,‬
‪나 지켜 주고 그런 것들‬‪và làm những việc để bảo vệ tôi.‬
‪근데...‬‪Vậy mà anh...‬
‪당신이 그랬더라‬‪Anh đã làm những chuyện như thế.‬
‪그래서 나한텐 당신이 있었더라‬‪Cho nên...‬ ‪bên cạnh tôi luôn có anh.‬
‪내가 진짜‬‪Thật lòng thì,‬
‪웬만한 거 뭐 무섭고 그런 사람 아닌데‬‪bình thường,‬ ‪tôi không hay sợ hãi đâu.‬
‪지금 좀 무섭네‬‪Nhưng giờ thì tôi hơi sợ rồi.‬
‪리정혁 씨 어떻게 될까 봐‬‪Tôi sợ anh Ri Jeong Hyeok gặp chuyện.‬
‪이제 당신이‬‪Liệu có phải...‬
‪나한테...‬‪trong lòng tôi,‬
‪웬만하지 않은 사람이 된 건가‬‪anh không đơn thuần‬ ‪là người quen nữa không?‬
‪[감미로운 피아노 연주]‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬
‪[관객들의 박수와 환호가 계속된다]‬
‪(교수)‬ ‪정혁‬‪Jeong Hyeok.‬
‪[독일어]‬ ‪평양 너희 집에서 급한 연락이 왔다‬‪Có cuộc gọi khẩn cấp‬ ‪từ nhà cậu ở Bình Nhưỡng.‬
‪[영어]‬ ‪무슨...‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Anh của cậu‬
‪(교수)‬ ‪네 형이 사고로...‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Anh của cậu‬
‪죽었다고 한다‬‪không may qua đời vì tai nạn giao thông.‬
‪빠른 귀국 요망이라는 소식이다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Cậu phải mau chóng về nước đi.‬
‪[덜컥거리는 소리가 들린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[독일어]‬ ‪저 피아노 아저씨 거예요?‬‪Cây đàn piano đó là của chú à?‬
‪피아노 칠 줄 알아요?‬‪Chú biết chơi piano ạ?‬
‪쳐 주세요‬‪Chú chơi cho cháu nghe nhé?‬
‪[독일어]‬ ‪어쩌면 내가 피아노를 치는 건‬ ‪이제 마지막이 될 거야‬‪Chắc đây là lần cuối chú chơi piano.‬
‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬
‪글쎄...‬‪Là thế đấy.‬
‪내가 내 형을 위해 만든 곡이 있어‬‪Chú có viết tặng anh trai một bản nhạc.‬
‪네가 내 마지막 관객이 되어 줄래?‬‪Cháu sẽ làm khán giả cuối cùng‬ ‪của chú chứ?‬
‪[호응한다]‬
‪[잔잔한 피아노 연주가 울려 퍼진다]‬
‪[한숨]‬
‪[아름다운 피아노 연주]‬
‪[빗소리가 들린다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪잘했어, 애썼어‬‪Tốt quá rồi. Anh chịu khổ rồi.‬ ‪Tôi thật sự mừng lắm.‬
‪(세리)‬ ‪진짜 장하다‬‪Tốt quá rồi. Anh chịu khổ rồi.‬ ‪Tôi thật sự mừng lắm.‬
‪괜찮아요?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪여기 왜...‬‪Sao cô lại ở...‬
‪[기침]‬
‪아직 말하지 마요‬‪Anh đừng nói gì vội.‬ ‪Anh mới tỉnh lại sau phẫu thuật mà.‬
‪(세리)‬ ‪전신 마취했다 깬 거잖아, 나중에‬‪Anh đừng nói gì vội.‬ ‪Anh mới tỉnh lại sau phẫu thuật mà.‬ ‪Để sau hẵng nói.‬
‪아, 지금 일어나면...‬‪Giờ anh không được ngồi dậy đâu.‬
‪일어나지 말지‬‪Giờ anh không được ngồi dậy đâu.‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪[세리의 당황한 숨소리]‬
‪비행기를...‬‪Chuyến bay đó...‬
‪타지 않은 거요?‬‪Cô không đi sao?‬
‪못 탔어, 비행기‬‪Tôi không thể đi chuyến đó.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪그게...‬‪Chuyện là...‬
‪갈 수가 없었어요, 상황이‬‪Tôi không thể đi được trong tình hình đó.‬
‪가, 갔었어야지‬‪Cô phải đi chứ.‬
‪(세리)‬ ‪그래요‬‪Đúng vậy.‬
‪갔어야 했는데...‬‪Lẽ ra tôi phải đi.‬
‪그래도 갈 수가 없었다고‬‪Nhưng tôi không đi được.‬
‪- 내 말 좀...‬ ‪- 당신 하나 보내기 위해서‬‪- Hãy nghe tôi...‬ ‪- Để đưa được cô đi,‬
‪우리 모두가 목숨을 걸었소‬‪chúng tôi đã đánh cược cả mạng sống.‬
‪그게 어떤 의미인지 알고나 있소?‬‪Cô có biết điều đó không?‬
‪알아요‬‪Tôi biết.‬
‪아는 사람이 아직 여기 있는 거요?‬‪Biết rồi mà cô vẫn còn ở đây sao?‬
‪이 모든 노력을 수포로 만들어 놓고서?‬‪Cô đã biến tất cả thành công cốc.‬
‪우릴 얼마나 궁지에 몰고‬‪Cô phải gây bao nhiêu chuyện nữa,‬
‪얼마나 더 폐를 끼쳐야‬ ‪미안함이란 걸 느낄 거요?‬‪phải dồn ép chúng tôi bao nhiêu‬ ‪thì cô mới thấy có lỗi?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪리정혁 씨 마취가 덜 깼네‬‪Anh Ri Jeong Hyeok vẫn chưa tỉnh hẳn.‬
‪덜 깨니까 막 본심이 나오네‬‪Có lẽ vì thế,‬ ‪anh mới nói mà không nghĩ.‬
‪무조건 절대 안정이라고 했는데‬‪Bác sĩ dặn phải để anh tĩnh dưỡng.‬
‪나 때문에 화내면 안 되니까‬‪Không thể vì tôi mà nổi giận được.‬
‪일단 사라져 줄게‬‪Tôi sẽ tránh đi.‬
‪나중에, 조금만 나중에 나아지고 나면‬ ‪그때 화내‬‪Để khi nào khỏe lại thì hẵng nổi giận nhé.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪환자 깨어났습니다‬ ‪좀 부탁드립니다‬‪Bệnh nhân tỉnh lại rồi.‬ ‪Nhờ cô chăm sóc anh ấy.‬
‪(간호사4)‬ ‪아, 그렇습니까?‬ ‪당직 선생님께 연락하갔습...‬‪Vậy sao?‬ ‪Tôi sẽ báo với bác sĩ phụ trách...‬
‪상처 부위도 깨끗하고‬ ‪혈성 분비물도 없고‬‪Vết thương sạch sẽ, không xuất huyết.‬
‪(의사)‬ ‪출혈이 기케 심했는데‬‪Dù mất nhiều máu,‬ ‪huyết áp đã tăng lại nhờ được truyền máu.‬
‪피보충을 잘해 줘서‬ ‪혈압도 많이 올라갔고‬‪huyết áp đã tăng lại nhờ được truyền máu.‬
‪동무 참 운이 좋소‬‪Đồng chí rất may mắn đấy.‬
‪기렇지만 너무 무리해서‬ ‪움직이면 안 되고‬‪Dù vậy cũng không được vận động mạnh.‬
‪한 보름 동안은‬ ‪치료를 잘 받아야 합니다‬‪Phải điều trị tốt trong vòng nửa tháng.‬
‪(간호사4)‬ ‪애인이랑 천생연분인가 봅니다‬‪Anh với người yêu đúng là duyên trời định.‬
‪어케 피형이 딱 같아서‬‪Đến nhóm máu cũng giống nhau.‬
‪애인이 제때 수혈 안 해 줬으면‬ ‪쇼크 와서 정말 큰일날 뻔했습니다‬‪Nếu người yêu anh không hiến máu‬ ‪- thì gay go rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(의사)‬ ‪기래, 그 여성 동무‬‪- thì gay go rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Dù bảo là sau khi truyền máu mà khóc‬ ‪thì sẽ dễ kiệt sức,‬
‪[차분한 음악]‬ ‪수혈하고 기케 울면 탈진한다고‬‪Dù bảo là sau khi truyền máu mà khóc‬ ‪thì sẽ dễ kiệt sức,‬
‪내 암만 뭐라 그래도‬ ‪온종일 울고 있더니 어디 갔나?‬‪nhưng cô ấy cứ khóc suốt thôi.‬ ‪- Cô ấy đâu rồi?‬ ‪- Lúc anh ấy chưa tỉnh,‬
‪안 깼을 땐 안 깼다고 기케 울더니‬‪- Cô ấy đâu rồi?‬ ‪- Lúc anh ấy chưa tỉnh,‬ ‪cô ấy khóc bù lu bù loa lên.‬ ‪Giờ anh ấy tỉnh lại, cô ấy cũng khóc.‬
‪깨나니까 또 깨났다고 울더구먼요‬ ‪[의사의 웃음]‬‪Giờ anh ấy tỉnh lại, cô ấy cũng khóc.‬
‪(의사)‬ ‪기케더랬어?‬‪Thế cơ à?‬
‪아, 안정 취하시라요‬‪Anh nghỉ ngơi nhé.‬
‪어디 가서 또 울고 있는 거 아니가?‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Chắc cô ấy lại tìm chỗ nào để khóc rồi.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪이럴 때 진짜...‬‪Những lúc thế này,‬
‪확 어디를 가 버려야 되는데‬‪mình phải bỏ đi đâu đó mới đúng.‬
‪차도 없고‬‪Nhưng chẳng có xe,‬
‪(세리)‬ ‪갈 데도 없고‬‪cũng chẳng biết đi đâu.‬
‪아, 구질구질해‬‪Thật là thảm hại.‬
‪[세리의 속상한 한숨]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪미쳤어요?‬‪Anh điên rồi à?‬
‪(세리)‬ ‪벌써 움직이면 어떡해!‬‪Mới đó đã đi lại thì phải làm sao?‬
‪추운데 감기에 걸리고 싶소?‬‪Trời lạnh lắm. Cô muốn bị cảm à?‬
‪아, 지금 누가 누구 걱정을 해요‬‪Đây đâu phải lúc lo cho người khác.‬
‪아, 당신 오늘 총 맞은 사람이에요‬‪Người trúng đạn hôm nay là anh đó.‬
‪(세리)‬ ‪아, 진짜...‬‪Thật là.‬
‪나 잡아요, 들어가자고‬‪Tựa vào tôi đi. Tôi đưa anh vào.‬
‪(정혁)‬ ‪아까는...‬‪Lúc nãy,‬
‪본심이 아니었소‬‪tôi không có ý như vậy.‬
‪미안하오, 말을 심하게 해서‬‪Xin lỗi vì đã nặng lời với cô.‬
‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪알았다고요, 사과받겠다고‬‪Biết rồi mà. Tôi nhận lời xin lỗi của anh.‬
‪안 죽었잖아‬‪Anh chưa chết mà.‬
‪살아 준 게 너무 고마우니까‬‪Tôi thấy biết ơn vì anh còn sống.‬
‪(세리)‬ ‪이 정도 용서하는 건 아무 일도 아니야‬‪So với chuyện đó, tha thứ đâu là gì chứ.‬
‪나 빨리 잡아요, 얼른 들어가요, 얼른‬‪Tựa vào tôi. Mau vào trong đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪왜요‬‪Sao vậy?‬
‪그렇게 가고 싶어 했으면서‬‪Cô muốn về nhà đến vậy mà.‬
‪그냥 가지‬‪Cô nên về đi chứ.‬
‪[세리의 답답한 한숨]‬
‪나도 그러고 싶었는데...‬‪Tôi cũng muốn đi lắm,‬
‪그게 안 됐다고요‬‪nhưng đã nói là không đi được mà.‬
‪(세리)‬ ‪나도 한 번쯤은...‬‪Dù chỉ là một lần,‬
‪리정혁 씨 지켜 줘야 됐다고‬‪tôi cũng phải bảo vệ anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪그렇게 그윽하게 보지 마요‬‪Đừng nhìn tôi đắm đuối thế.‬
‪오해가 있나 본데‬‪Cô hiểu lầm rồi.‬
‪- 그냥 본 거요‬ ‪- (세리) 아닌데‬‪- Tôi chỉ nhìn bình thường thôi.‬ ‪- Đâu có.‬
‪방금 아주 잠깐이었지만‬ ‪엄청 그윽했는데?‬‪Dù chỉ thoáng qua thôi,‬ ‪nhưng đó là ánh mắt đắm đuối.‬
‪봐, 지금도‬ ‪계속 그윽하게 보고 있는데?‬‪Đấy?‬ ‪Giờ anh cũng đang đắm đuối nhìn tôi mà.‬
‪♪ I’m still and I’m here ♪‬
‪♪ 이렇게라도 널 담을게 ♪‬
‪♪ 우리 서로 밀어내더라도 ♪‬
‪♪ 그 때문에 더 깊이 새겨져 ♪‬
‪♪ 여기 또 거기 ♪‬
‪♪ 다른 하늘이라도 ♪‬
‪♪ And I'm still, I'm here ♪‬
‪[무거운 음악]‬‪ĐẠI ÚY RI JEONG HYEOK‬
‪[한숨]‬
‪(부하)‬ ‪아무래도 총격전을 벌인 게‬ ‪그자가 확실해 보입니다‬‪Kẻ trong vụ nổ súng đó‬ ‪chắc chắn là anh ta.‬
‪아직까지 부대 복귀를 못 한 거 보면‬ ‪십중팔구는 부상이다‬‪Vì vẫn chưa về doanh trại‬ ‪nên chắc cậu ta đã bị thương.‬
‪지금부터 부대 교환대‬‪Từ giờ phút này, mọi người ở tổng đài‬ ‪hãy hành động theo lệnh khẩn.‬
‪- 전원 비상 대기 상태 들어간다‬ ‪- (부하) 예!‬‪Từ giờ phút này, mọi người ở tổng đài‬ ‪hãy hành động theo lệnh khẩn.‬ ‪- Rõ.‬ ‪- Gọi đến mọi bệnh viện‬
‪(철강)‬ ‪총격전이 일어난 곳을 중심으로‬‪- Rõ.‬ ‪- Gọi đến mọi bệnh viện‬
‪반경 20km 이내에 있는‬ ‪모든 병원에 확인 전화 넣어라‬‪trong bán kính 20km‬ ‪của nơi xảy ra nổ súng.‬
‪도, 시, 군은 물론 리 단위 병원과‬ ‪진료소들까지 모조리‬‪Gọi cho toàn bộ bệnh viện và phòng khám‬ ‪- ở cả những thôn nhỏ.‬ ‪- Rõ.‬
‪(부하)‬ ‪알갔습니다!‬‪- ở cả những thôn nhỏ.‬ ‪- Rõ.‬ ‪- Alô?‬ ‪- Đây có phải...‬
‪[교환수들이 저마다 전화한다]‬‪- Alô?‬ ‪- Đây có phải...‬
‪송림시 인민 병원 구급소생과입니까?‬‪- Alô?‬ ‪- Đây có phải...‬ ‪Phòng cấp cứu Songnim phải không?‬
‪(교환수1)‬ ‪그곳에 527 군부대 대위‬ ‪리정혁이라고 들어오지 않았습니까?‬‪Có bộ đội nào nhập viện‬ ‪là Đại úy Ri Jeong Hyeok không?‬
‪(교환수2)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(교환수3)‬ ‪527 군부대 대위‬ ‪리정혁이라고 들어오지 않았습니까?‬‪Có bệnh nhân tên Ri Jeong Hyeok không?‬
‪풍덕리 인민 병원입니까?‬‪Bệnh viện nhân dân thôn Pungdeok à?‬
‪여기는 527 군부대입니다‬‪Đây là Quân trại 527.‬
‪왜 이케 전화를 받지 않니?‬‪Sao không nghe máy vậy?‬
‪[수화기를 탁 내려놓는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[한숨]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 찾고 있는 가입자는‬ ‪응답하지 않습니다‬‪Số máy quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[통화 종료음]‬
‪뭐야, 계속 안 받아?‬‪Gì vậy? Sao không nghe máy?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 찾고 있는 가입자는‬ ‪응답하지 않습니다‬‪Số máy quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪어, 어떻게 됐어요?‬ ‪조철강 만났어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Sao rồi? Gặp được Cho Cheol Gang chưa?‬
‪(천 사장)‬ ‪예, 어휴‬‪- Rồi.‬ ‪- Yoon Se Ri đang ở đâu?‬
‪윤세리 어디 있대요?‬‪- Rồi.‬ ‪- Yoon Se Ri đang ở đâu?‬
‪거, 조 소좌도 모른답니다‬‪Thiếu tá Cho cũng nói không biết.‬
‪뭔 소리예요‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪거, 공항 못 가게 하려고‬ ‪트럭 부대를 동원했는데‬‪Họ huy động cả đội xe tải‬ ‪để ngăn cản, nhưng...‬
‪트럭 부대?‬ ‪뭐, 그런 부대도 있어?‬‪Đội xe tải? Có cả đội như vậy sao?‬
‪에이, 그런 부대는 없지‬‪Không có đội nào như vậy đâu.‬
‪(천 사장)‬ ‪다 조철강이가 사적으로‬ ‪돈 써서 움직이는 애들이니까네‬‪Đều là tiền của Cho Cheol Gang‬ ‪bỏ ra mà có đấy.‬
‪아, 뭐, 뭐야, 뭐, 그래서 뭐‬‪Vậy là sao?‬ ‪Dùng để gây tai nạn giao thông hay sao?‬
‪교통사고라도 냈다고?‬‪Vậy là sao?‬ ‪Dùng để gây tai nạn giao thông hay sao?‬
‪- (승준) 뭐, 트럭으로?‬ ‪- 예‬‪- Bằng xe tải sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪근데 그, 윤세리가 사라졌다지 뭡니까‬‪Nhưng rõ là Yoon Se Ri biến mất rồi.‬
‪근데 사라져?‬‪Biến mất?‬
‪(천 사장)‬ ‪그건 뭐, 조 소좌 쪽에서 찾고 있다니‬ ‪곧 찾갔지‬‪Bên Thiếu tá Cho đang tìm kiếm.‬ ‪Sẽ sớm tìm ra thôi.‬
‪아니, 그렇다고 사고를 내면 어떡해‬ ‪사람 다치면 어쩌려고!‬‪Sao lại gây tai nạn?‬ ‪Sao lại làm người ta bị thương?‬
‪아이...‬‪Ơ hay.‬
‪거, 우리 목적은 윤세리가 어케든‬‪Thì mục đích là‬ ‪ngăn Yoon Se Ri về Nam Triều Tiên‬
‪남조선에 못 돌아가는 거‬ ‪아니었습니까?‬‪Thì mục đích là‬ ‪ngăn Yoon Se Ri về Nam Triều Tiên‬ ‪bằng mọi giá mà.‬
‪아, 그래서‬‪Vậy ý anh là‬
‪뭐, 죽었어도 상관없다고?‬‪cô ấy chết cũng mặc kệ hả?‬
‪상관없는 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng anh không quan tâm.‬
‪거, 바쁘갔습니다‬‪Chắc anh bận rộn lắm.‬
‪뭐가요‬‪Chuyện gì?‬
‪사기꾼 주제에 인간 노릇까지 할라니‬‪Lừa đảo mà còn đòi nhân đạo.‬
‪(천 사장)‬ ‪거, 바쁘갔지‬‪Chắc bận rộn lắm.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[닭 울음이 들려온다]‬
‪(옥금)‬ ‪어머나, 어머나, 어머나‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ôi kìa.‬
‪저거이 누굽네까?‬‪Ai thế kia?‬
‪저거이 그때 왕싸가지입니다‬‪Là cô ả mất nết hôm nọ đấy.‬
‪[영애의 헛웃음]‬
‪(영애)‬ ‪삼숙 동무가 떠나자마자‬ ‪기다렸다는 듯이 등장하는구나‬‪Đồng chí Sam Suk vừa đi,‬ ‪cô ta đã đến ngay, cứ như đang chực sẵn.‬
‪아주 제가 눈물을 쏙 빼 주갔습니다‬‪Tôi sẽ khiến cô ta khóc cạn nước mắt.‬
‪그 엄마 인상을 보아하니‬ ‪눈물까지는 어렵갔고‬‪Nhìn mặt mẹ cô ta thế kia, có vẻ khó đấy.‬
‪(옥금)‬ ‪기러믄요?‬‪Vậy phải làm sao?‬
‪존대하는 마음이 우러나올 정도까지만‬‪Cho cô ta biết thế nào là lễ độ.‬ ‪Vậy là đủ.‬
‪(명은)‬ ‪여기 인민반장이 있다고 하던데‬‪Tôi nghe nói‬ ‪tổ trưởng của thôn này đang ở đây.‬
‪(옥금)‬ ‪어머나? 다짜고짜 반말을 합네다‬‪Ôi trời, vừa mới tới‬ ‪đã không nể nang ai rồi.‬
‪[월숙의 어이없는 신음]‬
‪난데, 누구신가?‬‪Là tôi đây. Cô là ai?‬
‪아...‬
‪나는 여기 전방 부대‬‪Đại úy của đơn vị tiền tuyến,‬ ‪Ri Jeong Hyeok đang ở thôn này.‬
‪(명은)‬ ‪리정혁 대위의‬ ‪정혼녀의 엄마 되는 사람인데‬‪Đại úy của đơn vị tiền tuyến,‬ ‪Ri Jeong Hyeok đang ở thôn này.‬ ‪Tôi chính là mẹ vợ tương lai của cậu ấy.‬
‪여기 살림집 하나를‬ ‪구할까 해서 말이지‬‪Tôi muốn tìm mua một căn hộ ở đây.‬
‪안 되갔는데?‬‪Chuyện này có vẻ khó.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪왜 안 되는 건데?‬‪Sao lại khó vậy?‬
‪마땅한 집이 없으니까‬ ‪안 된다는 거 아니간?‬‪Khó vì ở đây không còn chỗ nào trống.‬
‪(명은)‬ ‪저 마을 입구에 고층 살림집‬ ‪텅텅 비었다고 내가 다 듣고 왔어‬‪Ở thôn trên‬ ‪có tòa chung cư cao tầng còn trống.‬ ‪Tôi nghe nói cả rồi.‬
‪기라고‬‪Còn nữa,‬
‪나이도 나보다 한참 아래 같은데‬ ‪말이 왜 이케 짧아?‬‪trông cô nhỏ tuổi hơn tôi nhiều.‬ ‪Sao lại ăn nói trống không thế?‬
‪[헛웃음]‬
‪(단)‬ ‪그만하고 가자요‬ ‪딴 데 가서 알아보면 돼‬‪Thôi mà mẹ. Đến chỗ khác tìm cũng được.‬
‪- 놔 보라‬ ‪- (단) 안 잡았어‬‪- Buông mẹ ra.‬ ‪- Con có giữ đâu.‬
‪[월숙과 옥금이 킥킥거린다]‬
‪아니, 암만 교양이 없어도 그렇지‬ ‪진짜 오 마이 갓 아니네?‬‪Đành là các người vô học,‬ ‪nhưng thế này thì quá ‎oh my God‎ rồi.‬
‪(명은)‬ ‪처음 온 사람한테 카인들리하게‬ ‪대하지 못할망정‬‪Phải đối xử ‎kindly‎ với người mới gặp chứ.‬
‪이 애티튜드는 뭐란 말이야? 응?‬‪Attitude‎ thế này là sao?‬
‪알아듣게 말하라‬‪Chẳng biết cô nói gì nữa.‬
‪(영애)‬ ‪왜케 시끄럽네!‬‪Có chuyện gì mà ồn ào vậy?‬
‪[당당한 음악]‬
‪누구야, 또‬‪Lại ai nữa đây?‬
‪(영애)‬ ‪나는 리정혁 동지 부대의‬ ‪최고 지도자인‬‪Lãnh đạo cao nhất doanh trại‬ ‪của đồng chí Ri Jeong Hyeok,‬
‪대좌 안사람 되오만‬‪Đại tá!‬ ‪Tôi là phu nhân của ông ấy.‬
‪(명은)‬ ‪귀한 분을 이런 길바닥에서 뵙습니다‬‪Không ngờ nơi khỉ ho cò gáy này‬ ‪lại có quý nhân.‬
‪단아, 뭐 하니? 인사 안 드리니?‬‪Dan à, sao còn ngây ra đó? Chào hỏi đi.‬
‪[닭 울음]‬
‪[황당한 숨소리]‬
‪이러지들 마시고‬ ‪어디 가서 단물 한잔씩 하시면서‬‪Đừng đứng đây nữa.‬ ‪Chúng ta đi đâu đó uống cốc nước quả,‬
‪대화의 물꼬를‬ ‪평화롭게 터 보는 것이 어떻갔습니까?‬‪từ từ đàm đạo trong hòa bình nhé?‬
‪단물은 됐고‬‪Không cần nước quả.‬
‪살림집이 왜 필요한지나 말하라요‬‪Nói tôi nghe lý do cô cần tìm mua nhà.‬
‪[명은의 웃음]‬
‪우리 딸이 리정혁 대위하고‬ ‪곧 결혼을 하게 돼서‬‪Con gái tôi sắp kết hôn‬ ‪với Đại úy Ri Jeong Hyeok.‬
‪신혼집을 구하러 왔지요‬‪Tôi đến tìm nhà tân hôn cho hai đứa.‬
‪사정은 알갔소, 기렇지만...‬‪Tôi hiểu tình hình rồi.‬ ‪- Thế nhưng...‬ ‪- Ôi, phải rồi.‬
‪아 참!‬‪- Thế nhưng...‬ ‪- Ôi, phải rồi.‬
‪내 정신 좀 보라‬‪Tôi đãng trí quá.‬
‪(명은)‬ ‪사실 내가‬ ‪평양에서 백화점을 운영합니다‬‪Thật ra, tôi có trung tâm mua sắm‬ ‪ở Bình Nhưỡng.‬
‪기래서 그런가?‬‪Chắc vì thế‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪이런 게 자꾸 가방에 있네, 무겁게‬‪nên lúc nào tôi cũng có‬ ‪mấy thứ này trong túi.‬ ‪Cũng nặng lắm.‬
‪다음번에 올 땐 더 필요한 것들로‬‪Lần sau ghé lại,‬ ‪tôi sẽ mang thêm nhiều thứ đến cho các cô.‬
‪더 많이 챙겨 오갔습니다‬‪tôi sẽ mang thêm nhiều thứ đến cho các cô.‬
‪[명은이 가방을 뒤적인다]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪특별히 하나 더‬‪Gửi cô một hộp nữa.‬
‪여기가 우리 고모 집이라서‬ ‪내가 아주 잘 압니다, 예‬‪Nhà cô tôi ở đây,‬ ‪nên tôi biết rõ lắm.‬ ‪Hai người lên xem nhé?‬
‪(월숙)‬ ‪한번 올라가 보시라요, 예‬‪nên tôi biết rõ lắm.‬ ‪Hai người lên xem nhé?‬
‪예, 예‬‪Mời.‬
‪역시 결혼은‬ ‪집안에서 시키는 대로 해야...‬‪Quả nhiên phải lấy‬ ‪người mà hai nhà ưng thuận.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[옥금의 멋쩍은 웃음]‬‪Quả nhiên phải lấy‬ ‪người mà hai nhà ưng thuận.‬
‪뭐, 부모 말 잘 들어서 나쁠 거는 없지‬ ‪대체적으로다가‬‪Nghe lời bố mẹ là tốt mà.‬ ‪Đại đa số đều vậy.‬
‪기렇지요? 예‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Kinh nghiệm bao đời nay rồi.‬
‪인생 경험적으로 기래‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Kinh nghiệm bao đời nay rồi.‬
‪- (월숙) 기렇죠, 경험적으로‬ ‪- (옥금) 기렇죠, 기렇죠, 예‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Phải vậy chứ.‬
‪(월숙)‬ ‪가시죠, 예‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(옥금)‬ ‪이 고층 살림집으로‬ ‪말씀드릴 것 같으면‬‪Mọi căn hộ trong tòa chung cư cao tầng này‬
‪전 세대 탁 트인 산림 조망권 확보!‬‪đều có thể dùng để ngắm cảnh núi non.‬
‪(월숙)‬ ‪지리적으로 여기가 배산수산이죠, 예‬‪Nơi này cũng đắc địa nữa.‬ ‪Kề núi tựa sông đấy ạ.‬
‪- (영애) 배임산수‬ ‪- (월숙) 아, 내 정신 좀 보라‬‪- Là kề sông tựa núi.‬ ‪- À, phải rồi.‬ ‪Chỉ mất năm phút đi bộ‬ ‪là đến mọi nơi trọng điểm trong thôn.‬
‪(옥금)‬ ‪마을의 모든 핵심 시설들이‬ ‪도보로 단 5분!‬‪Chỉ mất năm phút đi bộ‬ ‪là đến mọi nơi trọng điểm trong thôn.‬
‪아, 감사합네다, 이쪽으로 오시라요‬‪Xin cảm ơn. Mời qua bên này.‬
‪(월숙)‬ ‪하, 두 개를 받았구나, 야‬‪Cô ấy được hai hộp rồi.‬
‪어서 오시라요‬‪Mời vào.‬
‪(운전공)‬ ‪몇 층 갑니까?‬‪Các cô lên tầng mấy?‬
‪- (월숙) 운전공 동무, 5층 부탁하오‬ ‪- (운전공) 예‬‪Đồng chí bấm thang máy,‬ ‪cho chúng tôi lên tầng năm.‬
‪(월숙)‬ ‪층수도 참 적당하지요?‬‪Số tầng cũng hoàn hảo, đúng không?‬
‪[엘리베이터가 탁 멈춘다]‬
‪(명은)‬ ‪이거이...‬‪Thang máy có hay bị thế này không?‬
‪이케 자주 멈춥니까?‬‪Thang máy có hay bị thế này không?‬
‪(월숙)‬ ‪아...‬
‪내가 이래서 적당한 층수다 한 겁니다‬‪Cho nên tôi mới nói‬ ‪đây là số tầng hoàn hảo đấy.‬
‪내가 아는 사람은 17층 사는데‬‪Người quen của tôi ở tầng 17.‬
‪정전되면 다시 걸어 올라갈 일이‬ ‪암담하다고‬‪Mất điện một cái là không lết bộ nổi,‬
‪다시 부대로 돌아가‬ ‪잠을 청하곤 했다지 뭡니까‬‪nên anh ta đành về doanh trại ngủ.‬
‪(영애)‬ ‪기렇지, 야, 17층이면 암담하지‬‪Thảo nào. Tầng 17 cao lắm mà.‬
‪- (월숙) 기렇죠‬ ‪- (옥금) 기렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải đấy ạ.‬
‪(옥금)‬ ‪5층이면 걸어 올라갈 만합네다‬‪Ở tầng năm thì đi bộ lên được.‬
‪(운전공)‬ ‪자, 자, 작은 힘들을 좀 보태시자요‬‪Ở tầng năm thì đi bộ lên được.‬ ‪Đừng lo lắng. Chúng ta hợp sức mở cửa đi.‬
‪- (월숙) 그러자요‬ ‪- (옥금) 걱정 마시라요, 응‬‪Đừng lo.‬
‪[운전공의 힘주는 신음]‬
‪[옥금의 힘주는 신음]‬
‪(운전공)‬ ‪올라오시라요‬‪Leo lên đi.‬
‪(월숙)‬ ‪[힘주며]‬ ‪아유, 이거 부드럽게 열리는구나, 아주‬‪- Cửa mở cũng dễ.‬ ‪- Nắm tay tôi.‬
‪(옥금)‬ ‪여기, 여기 잡으시라요‬‪- Cửa mở cũng dễ.‬ ‪- Nắm tay tôi.‬
‪오시라요‬‪Lên đi nào. Đừng lo.‬
‪아, 걱정하지 마시라요‬‪Lên đi nào. Đừng lo.‬
‪- (운전공) 어여 오시라요‬ ‪- (옥금) 아유, 자, 자, 자, 자, 자‬‪- Nắm lấy tay tôi.‬ ‪- Nào.‬
‪[옥금의 힘주는 신음]‬ ‪(운전공)‬ ‪자, 오시라요‬‪Lên nào. Được rồi.‬
‪(월숙)‬ ‪이 구라파 풍의 벽지를 보시라요‬‪Xem giấy dán tường phong cách châu Âu này.‬
‪고급의 극치지 않습니까?‬ ‪[영애의 탄성]‬‪Cảm giác cao cấp thật nhỉ?‬
‪(영애)‬ ‪이야, 집주인이‬ ‪평양예술대학 출신이라 그런지‬‪Chủ nhà tốt nghiệp‬ ‪Đại học Nghệ thuật Bình Nhưỡng.‬
‪집이 정말 예술이구나, 야‬‪Chắc vì thế nên căn hộ này lộng lẫy quá.‬
‪- 예‬ ‪- (영애) 어?‬‪- Đúng.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪아이고, 이거이 그 유명한‬ ‪쑹 냉장고 아닙니까?‬‪Ôi trời. Đây không phải là‬ ‪tủ lạnh Sung nổi tiếng đó sao?‬
‪(명은)‬ ‪적당하니 좋습니다‬‪To vừa phải. Tôi thích đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(월숙)‬ ‪세로로 책을 꽂기에 딱 좋지요, 응‬‪Kích cỡ hoàn hảo để chứa sách, nhỉ?‬
‪요 아래 칸에는 옷을 넣고요, 응‬‪Ngăn dưới có thể dùng chứa quần áo.‬
‪(옥금)‬ ‪전기가 왔다 갔다 해서리‬‪Vì điện ở đây chập chờn‬
‪냉동기는 주로 저렇게‬ ‪장식용으로 사용합네다‬‪nên tủ lạnh chỉ dùng để trang trí thôi.‬
‪(영애)‬ ‪정말 정리 정돈이 잘돼 있구나‬ ‪[명은의 못마땅한 한숨]‬‪Đúng là rất thích hợp để chứa đồ.‬
‪- (옥금) 기렇죠?‬ ‪- (월숙) 네‬‪Đúng là rất thích hợp để chứa đồ.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[염소 울음]‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[반가운 숨소리]‬‪Ôi trời, tao gặp mày hồi mày còn bé tí.‬
‪아이고야, 너 내가 새끼 때 보냈는데‬ ‪[영애의 웃음]‬‪Ôi trời, tao gặp mày hồi mày còn bé tí.‬
‪- 아니, 여기서 염소를 키우는 겁니까?‬ ‪- (영애) 많이 컸구나, 야‬‪- Lớn thế này rồi.‬ ‪- Này, họ nuôi cả dê trong này sao?‬
‪친환경적인 공간 활용이디요‬‪Cách sử dụng không gian‬ ‪thân thiện với môi trường.‬
‪(옥금)‬ ‪평양에선 아마 상상도 못 했을 겁니다‬‪Chắc ở Bình Nhưỡng cũng nghĩ không ra.‬
‪[옥금의 웃음]‬ ‪(월숙)‬ ‪저거이 우리 고모가‬‪Đó là con dê dì tôi nuôi‬
‪아들 대학 가면‬ ‪잔치하갔다고 키우고 있는데‬‪để giết thịt đãi khách‬ ‪khi con trai đỗ đại học.‬
‪내가 봤을 때 그 새끼는 공부는 텄어‬‪Nhưng tôi thấy thằng bé không đỗ nổi đâu.‬
‪- 아이고, 어캅니까?‬ ‪- 아유, 야‬‪- Ôi trời, vậy phải làm sao?‬ ‪- Này.‬
‪공부는 부모 마음대로 안 돼‬‪Bố mẹ không thể ép con học được.‬
‪- (옥금) 기렇지요?‬ ‪- (월숙) 그 새끼는 처맞아지요, 응‬‪Bố mẹ không thể ép con học được.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải dạy thằng bé một trận ra trò.‬
‪[염소 울음]‬
‪딱 잡아먹기 좋은데‬‪Lớn từng này thì rất hợp để làm thịt.‬
‪[닭 울음]‬ ‪[놀란 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[옥금의 의아한 신음]‬ ‪(단)‬ ‪아...‬
‪닭도 여, 여, 여기서 키웁니까?‬‪Ở đây...nuôi cả gà sao?‬
‪(옥금)‬ ‪우린 다 내밈대에서 닭을 키우는데?‬‪Ở đây ai cũng nuôi gà ở ban công mà.‬
‪기렇담 평양에선‬ ‪어데서 닭을 키운단 말입니까?‬‪Vậy ở Bình Nhưỡng, người ta nuôi gà ở đâu?‬
‪아이고야, 닭알이구나, 야‬‪Ôi chao, trứng gà này.‬
‪수고했어‬‪Mày giỏi quá cơ.‬
‪[옥금의 힘주는 신음]‬
‪- (단) 엄마‬ ‪- (명은) 응?‬‪Mẹ à.‬
‪- 집 구경 계속할 겁니까?‬ ‪- 어, 왜?‬‪- Mẹ vẫn muốn xem tiếp à?‬ ‪- Ừ. Sao?‬
‪난 정혁 동무한테 가 보려고 해요‬‪- Con sẽ đến nhà đồng chí Jeong Hyeok.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪(명은)‬ ‪어, 어, 어, 기래기래‬ ‪[닭 울음]‬‪- Con sẽ đến nhà đồng chí Jeong Hyeok.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪[단과 명은의 비명]‬ ‪[옥금의 놀란 탄성]‬‪Ôi trời, gì thế?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 찾고 있는 가입자는‬ ‪응답하지 않습니다‬‪Số máy quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[한숨]‬
‪진짜 뭔 일 난 거 아니야?‬‪Có chuyện gì xảy ra thật sao?‬
‪(승준)‬ ‪뭐야, 여긴 또 왜 왔대?‬‪Gì vậy? Sao cô ấy lại đến đây?‬
‪[승준의 의아한 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(단)‬ ‪[놀라며]‬ ‪엄마야‬‪Mẹ ơi!‬
‪아, 뭐, 뭡니까?‬‪Sao...sao vậy?‬
‪그러게요, 뭡니까, 서단 씨?‬‪Cũng phải. Sao vậy nhỉ, cô Seo Dan?‬
‪(승준)‬ ‪아, 맞다‬‪À, đúng rồi. Hôm đó đi nhờ xe tôi,‬ ‪cô cũng đến thôn này.‬
‪그때 차 얻어 탔을 때도‬ ‪이 동네 왔었죠?‬‪À, đúng rồi. Hôm đó đi nhờ xe tôi,‬ ‪cô cũng đến thôn này.‬
‪여기 왜 또 왔어요?‬‪Sao cô lại đến nữa?‬
‪내 약혼자 집입니다‬‪- Đây là nhà hôn phu tôi.‬ ‪- Hôn phu?‬
‪약혼자? 여기가?‬‪- Đây là nhà hôn phu tôi.‬ ‪- Hôn phu?‬ ‪- Nhà này sao?‬ ‪- Có vấn đề gì?‬
‪왜 그럽니까?‬‪- Nhà này sao?‬ ‪- Có vấn đề gì?‬
‪아, 아니요‬‪À không, tôi cũng quen người nhà này.‬
‪아, 내가 이 집이라면 나도 좀 알아서‬‪À không, tôi cũng quen người nhà này.‬
‪리정혁 동무를 안단 말입니까?‬‪Anh quen đồng chí Ri Jeong Hyeok sao?‬
‪아, 그렇죠, 미스터 리‬‪Anh quen đồng chí Ri Jeong Hyeok sao?‬ ‪Phải rồi. Anh Ri.‬
‪아, 나도 지금 기다리는 중인데‬ ‪없어요, 집에‬‪Tôi cũng đang đợi anh ấy.‬ ‪Anh ấy không có nhà.‬
‪(승준)‬ ‪어, 괜찮으면‬ ‪내 차에서 같이 기다려요, 추워‬‪Nếu được thì vào xe tôi cùng đợi đi.‬ ‪Trời lạnh lắm.‬
‪아...‬
‪푸는 게 나아요‬‪Xõa ra thì hơn.‬
‪아까‬‪Vừa nãy tôi thấy rồi.‬
‪묶는 거보다 푸는 게 이쁘다고‬‪Cô xõa tóc ra trông đẹp hơn.‬
‪무슨 말을 하는 건지...‬‪Anh đang nói gì‬
‪통 모르갔군요‬‪tôi nghe không hiểu.‬
‪모르지 않을 텐데?‬‪Rõ là cô hiểu mà.‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[헛웃음]‬
‪(간호사4)‬ ‪어, 열은 없는데‬‪Anh đâu có sốt.‬
‪왜 이케 얼굴이 빨갛습니까?‬‪Sao mặt anh lại đỏ vậy?‬
‪아닌데‬‪Đâu có.‬
‪(간호사4)‬ ‪빨갛습니다‬‪Đỏ lắm. Anh thấy cảnh không nên thấy à?‬
‪뭐, 못 볼 거라도 봤습니까?‬‪Đỏ lắm. Anh thấy cảnh không nên thấy à?‬
‪하긴, 못 볼 건 내가 봤지‬‪Cũng phải. Tôi mới là người thấy‬ ‪cảnh không nên thấy.‬
‪(간호사4)‬ ‪오늘 새벽에 말입니다‬‪Rạng sáng nay,‬
‪요 앞에서 깜깜한데 누가 입맞춤을‬ ‪아주 찐하게 하고 있지 뭡니까‬‪ở hành lang tối om,‬ ‪có hai người nào đó hôn nhau say đắm.‬
‪[혈압 측정기 조작음]‬
‪아, 말세지, 말세‬‪Thật là hết chỗ nói.‬
‪아니, 기 새벽에‬ ‪기게 무슨 망측한 짓이야‬‪Sao lại làm chuyện đáng xấu hổ đó‬ ‪lúc rạng sáng chứ?‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 다들 잘 때니까‬‪Thì giờ đó ai cũng ngủ mà.‬
‪아니, 다들 잘 때 지들도 잘 것이지‬‪Mọi người ngủ thì họ cũng phải ngủ chứ.‬
‪(간호사4) 왜 비 오는데 기어 나와서‬ ‪그 난리냔 말이지요‬‪Trời thì mưa. Sao lại đi làm trò đó?‬
‪기케까지 난리는 아니었을 텐데‬‪Chuyện cũng đâu đến mức đó.‬
‪아니, 목격한 사람이 난리라는데‬ ‪뭘 안다고 그럽니까?‬‪Người nhìn thấy là tôi.‬ ‪Anh biết gì mà nói đâu đến mức đó?‬
‪어? 갑자기 혈압이 왜 이케 높아지지?‬‪Sao tự dưng huyết áp lại tăng?‬
‪맥도 너무 빨리 뛰는데‬‪Mạch cũng đập nhanh quá.‬
‪일없소‬‪Không sao cả.‬
‪일없긴요, 절대 안정이 중요하댔는데‬‪Có sao đấy. Anh phải tĩnh dưỡng tuyệt đối.‬
‪(간호사4)‬ ‪담당 선생님께 말씀드리갔습니다‬‪Tôi sẽ báo lại với bác sĩ phụ trách.‬
‪(간호사4)‬ ‪동무‬
‪- 응?‬ ‪- (세리) 응?‬
‪뭐라고 했소?‬‪Cô vừa nói gì à?‬
‪아, 아무 말도 안 했는데...‬‪Tôi có nói gì đâu.‬
‪아, 아무 말 안 했군‬‪Ra là không có.‬
‪응, 안 했어요‬‪Tôi không nói gì cả.‬
‪긴데 아까부터 뭘 하고 있소?‬‪Mà nãy giờ cô làm gì vậy?‬
‪리정혁 씨 옷 구멍 났잖아‬‪Quân phục của anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪bị thủng một lỗ này. Vì bị bắn.‬
‪총 맞아서‬‪Quân phục của anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪bị thủng một lỗ này. Vì bị bắn.‬
‪(세리)‬ ‪내가 피 묻은 거 세탁했거든‬‪Tôi đã giặt sạch vết máu rồi.‬
‪예쁘게 꿰매 줄게요‬‪Tôi sẽ vá lại thật đẹp cho anh.‬
‪(세리) 이래 봬도 내가‬‪Trông thế này thôi‬
‪아시아의 패션계를 아주 그냥‬ ‪들었다 놨다 하는 사람이라고‬‪chứ làng thời trang châu Á‬ ‪ở trong lòng bàn tay tôi đấy.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪[옷을 툭 내려놓는다]‬ ‪자, 우리한텐 세 가지 옵션이 있어요‬‪Nào. Chúng ta có ba lựa chọn.‬
‪(세리) 첫째‬‪Số một.‬
‪어제 일은 없었던 걸로 하고‬ ‪이전처럼 행동한다‬‪Số một.‬ ‪Coi như không có chuyện hôm qua,‬ ‪cứ cư xử như trước.‬
‪둘째‬‪Số hai.‬
‪어제 일을 서로에게 내색하지 않고‬ ‪일절 얘기하지 않는다‬‪Coi như không có chuyện hôm qua,‬ ‪và không bao giờ nhắc tới nó.‬
‪같은 말 아닌가?‬‪- Không phải giống nhau sao?‬ ‪- Có khác một chút.‬
‪미세하게 달라요‬‪- Không phải giống nhau sao?‬ ‪- Có khác một chút.‬
‪셋째는?‬‪Còn số ba?‬
‪쯧, 솔직히 우리가 무슨 고딩도 아니고‬‪Chúng ta cũng đâu còn bé bỏng nữa.‬
‪뭐, 이 정도 일에‬ ‪서로에게 부담 주지 않는다‬‪Đừng làm đối phương khó xử‬ ‪vì chuyện cỏn con.‬
‪이것도 미세하게 다른 거요?‬‪Lựa chọn này cũng khác một chút à?‬
‪다르지‬‪Có chứ.‬
‪셋째로 합시다‬‪Vậy chọn số ba đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪세 번째 걸로 하자고?‬‪- Anh muốn chọn số ba à?‬ ‪- Cứ vậy đi.‬
‪기캅시다‬‪- Anh muốn chọn số ba à?‬ ‪- Cứ vậy đi.‬
‪부담스러웠나 봐요? 어제 일이?‬‪Xem ra anh khó xử lắm, chuyện hôm qua ấy.‬
‪아니, 나는 고르라고 해서...‬‪- Không, tại cô bảo tôi chọn...‬ ‪- Đúng. Là tôi nói vậy.‬
‪응, 그랬지, 내가 그랬어‬‪- Không, tại cô bảo tôi chọn...‬ ‪- Đúng. Là tôi nói vậy.‬
‪아니, 잘 골랐어요, 잘 골랐는데‬‪Anh chọn hay lắm. Lựa chọn sáng suốt.‬
‪어쨌든 부담스럽긴 했단 거잖아?‬‪Tóm lại là anh thấy khó xử chứ gì?‬
‪(세리)‬ ‪하긴, 어제 총 맞았지‬‪Cũng phải. Hôm qua anh bị bắn mà.‬
‪수술받았지, 마취 덜 깼지‬‪Lại còn phẫu thuật,‬ ‪thuốc gây mê thì chưa tan hết.‬
‪비는 막 오지‬‪Lại còn phẫu thuật,‬ ‪thuốc gây mê thì chưa tan hết.‬ ‪Trời thì mưa như trút. Tôi thì khóc lóc.‬
‪나는 엉엉 울지‬‪Trời thì mưa như trút. Tôi thì khóc lóc.‬
‪쯧, 뭐, 그러니까 얼결에‬‪Nên trong lúc bối rối...‬
‪그럴 수 있지, 그럴 수 있어‬‪Chuyện dễ hiểu. Có thể xảy ra mà.‬
‪- 아니...‬ ‪- 부담 갖지 마요‬‪- Không phải...‬ ‪- Đừng khó xử.‬
‪(세리)‬ ‪나 그런 거 제일 싫어해‬‪Tôi ghét nhất điều đó.‬
‪뭐, 이 정도 스킨십에‬ ‪의미 부여하고 그런 스타일도 아니고‬‪Động chạm nhỏ nhặt như thế,‬ ‪tôi không để ý đâu.‬
‪피차 쿨하게 해요‬‪Không cần phải xoắn.‬
‪[실을 탁 끊는다]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪[반짇고리를 탁 닫으며]‬ ‪반짇고리 돌려주고 와야겠다‬‪Tôi phải đi trả lại kim chỉ.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪(은동)‬ ‪세리 동무!‬‪Đồng chí Se Ri.‬
‪[은동의 반가운 탄성]‬ ‪[세리의 놀란 신음]‬
‪너희 어떻게 온 거야?‬‪Sao các anh đến được đây?‬
‪어케 오긴, 비보를 듣고 왔지‬‪Còn sao nữa. Nghe được tin buồn chứ sao.‬
‪핑계 대고 나오느라‬ ‪이따 진지 보수용 시멘트 사 가야 돼‬‪Lát nữa phải đi mua‬ ‪xi măng xây dựng về làm cớ.‬
‪(은동)‬ ‪중대장 동지는 많이 안 다쳤습니까?‬‪Trung đội trưởng không sao chứ?‬
‪아, 나 진짜 깜짝 놀랐습니다‬‪Tôi hoảng hồn thật đấy.‬
‪(세리)‬ ‪지금은 괜찮아, 걱정 마‬‪Giờ thì không sao rồi. Đừng lo.‬
‪(치수)‬ ‪더 큰 비보는‬ ‪네가 또 안 떠났다는 거야‬‪Nhưng tin buồn hơn cả là‬ ‪cô vẫn chưa chịu đi.‬
‪우리에겐 그야말로 날벼락이지‬‪Đó mới là tin sét đánh.‬
‪그래도 사관장 동지가‬‪Nói vậy thôi chứ lúc nghe tin,‬ ‪đồng chí Sĩ quan trưởng lo cho cô lắm.‬
‪소식 듣고 세리 동무 걱정‬ ‪엄청 했습니다‬‪Nói vậy thôi chứ lúc nghe tin,‬ ‪đồng chí Sĩ quan trưởng lo cho cô lắm.‬
‪진짜야?‬‪Thật thế hả?‬
‪치, 걱정은 뭐...‬‪Còn lâu.‬
‪(주먹)‬ ‪아, 이거, 먹을 것 좀 사 왔습니다‬‪Phải rồi, chúng tôi có đem đồ ăn đến.‬
‪어, 그러게‬ ‪여기 병원에선 밥만 주더라?‬‪Tốt quá. Bệnh viện ở đây chỉ có cơm thôi.‬ ‪Không cho đồ ăn kèm. Bệnh nhân tự lo.‬
‪반찬을 안 줘, 만들어 먹으래‬‪Không cho đồ ăn kèm. Bệnh nhân tự lo.‬
‪그래서 내가 아까 이것저것 사다가‬ ‪도시락 만들었잖아‬‪Nên tôi phải đi mua các thứ‬ ‪về làm cơm hộp.‬
‪도시락이 뭐이가?‬‪"Cơm hộp" là gì vậy?‬
‪곽밥 말입니다‬‪Cơm gói mang đi.‬
‪아...‬‪À.‬
‪- 기거를 니가 직접?‬ ‪- 어‬‪Cô tự làm sao?‬ ‪Ừ.‬
‪(치수)‬ ‪기거를 거, 아픈 사람한테 먹였다고?‬‪Lại còn cho người bệnh ăn sao?‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪(치수)‬ ‪이야, 이거는 뭐...‬‪Trời ạ. Chắc cơm cô gói‬
‪곽밥, 아니, 도시락 폭탄이‬ ‪따로 없었갔구나‬‪Trời ạ. Chắc cơm cô gói‬ ‪cũng độc như lựu đạn vậy.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪이야...‬‪Thật là.‬ ‪Chẳng chịu nghĩ cho bệnh nhân gì cả.‬
‪먹는 사람 생각도 하면서 좀 만들라우‬‪Thật là.‬ ‪Chẳng chịu nghĩ cho bệnh nhân gì cả.‬
‪(세리)‬ ‪어? 그새 잠들었네?‬‪Mới đó mà đã ngủ rồi.‬
‪좀 전까지 깨어 있었는데‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Vừa nãy còn thức mà.‬
‪(은동)‬ ‪중대장 동지 안색이 많이 창백합니다‬‪Trung đội trưởng xanh xao quá.‬
‪(주먹)‬ ‪회복되고 있는 거 맞습니까?‬‪Anh ấy đang hồi phục thật à?‬
‪(치수)‬ ‪그, 기세가 당당하던 사람도‬ ‪이케 누워 있으니‬‪Bình thường oai phong lắm,‬ ‪giờ lại nằm một chỗ.‬
‪부대에서 볼 때랑‬ ‪인물이 좀 다른 거 같지 않니?‬‪Trông hơi khác lúc ở doanh trại nhỉ?‬
‪다르긴 뭘 달라‬‪Khác cái gì mà khác chứ.‬
‪기렇잖니‬‪Khác mà.‬
‪(치수)‬ ‪어쩌다 총은 맞아 가지고‬‪Sao lại bị bắn được nhỉ?‬
‪평상시에 날랜 척이나 말지, 쯧‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tưởng phải nhanh nhẹn lắm chứ.‬
‪기런 말 마십시오‬‪Anh đừng nói vậy.‬
‪누워 있는 본인은‬ ‪얼마나 답답하갔습니까?‬‪Nằm một chỗ đã khó chịu lắm rồi.‬
‪창피하갔지‬‪Xấu hổ thì đúng hơn.‬
‪- 야‬ ‪- 작전 중에 총에 맞아 버렸으니‬‪- Này.‬ ‪- Đang tác chiến mà lại bị bắn.‬
‪(세리)‬ ‪여태 뭐 들었니?‬‪Anh đã nghe thành cái gì vậy?‬
‪나 지키다 그런 거라고‬‪Anh ấy bảo vệ tôi mà.‬
‪나 대신에 총에 맞은 거라고‬‪Anh ấy đỡ đạn cho tôi đấy.‬
‪쩝, 못 피했을 수도...‬‪Do không né được thôi.‬
‪- (주먹) 아...‬ ‪- (은동) 아...‬‪- À.‬ ‪- Ồ.‬
‪(치수)‬ ‪대신 맞았다기보다는‬‪Không phải đỡ đạn cho cô đâu.‬
‪대위 동지는 어케든 피하려고 했는데‬ ‪총알이 너무 빨라서‬‪Chúng ta không thể loại bỏ khả năng‬ ‪đồng chí Đại úy‬
‪못 피했을 가능성을 배제할 수가 없지‬‪cố né đạn nhưng không né kịp.‬
‪솔직히 우리끼린 다 알잖니‬‪Chúng ta đều hiểu cả mà.‬
‪영화도 아니고‬‪Đời không như là phim.‬
‪총알이라는 게 피한다고 피해지지 않아‬‪Đâu phải muốn né đạn là né được.‬
‪[한숨]‬
‪오늘 와 줘서 고마웠다‬‪Hôm nay cảm ơn các anh đã đến.‬
‪이제 이만 가 봐도 될 거 같은데?‬‪Giờ các anh về được rồi.‬
‪- 야, 기래도 어렵게 문병 온 건데‬ ‪- (세리) 어, 가방 주고‬‪Bọn tôi khó khăn lắm‬ ‪mới đến thăm bệnh được.‬ ‪- Không có nước ngọt có ga sao?‬ ‪- Chẳng có nước ngọt gì cả,‬
‪(치수)‬ ‪탄산 단물 같은 거 없냐?‬‪- Không có nước ngọt có ga sao?‬ ‪- Chẳng có nước ngọt gì cả,‬
‪(세리)‬ ‪어, 단물 같은 소리 하지 말고‬ ‪얼른 가라고‬‪- Không có nước ngọt có ga sao?‬ ‪- Chẳng có nước ngọt gì cả,‬ ‪- mau về đi.‬ ‪- Này, đừng có đẩy tôi.‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 야, 밀지, 밀지 마라우‬‪- mau về đi.‬ ‪- Này, đừng có đẩy tôi.‬
‪(주먹)‬ ‪그럼 수고하시라요‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪- (은동) 또 오갔습니다‬ ‪- (세리) 그래‬‪Chúng tôi sẽ lại đến.‬
‪(세리)‬ ‪잘 가, 안녕‬‪Đi nhé. Tạm biệt.‬
‪[세리가 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪눈 떠요‬‪Mở mắt ra đi.‬
‪(세리)‬ ‪뭘 자는 척을 해, 완전 발 연기‬‪Giả vờ ngủ gì chứ?‬ ‪Diễn xuất tệ thật.‬
‪- 갔소?‬ ‪- 갔지, 그럼‬‪Đi rồi à?‬ ‪Tất nhiên là đi rồi.‬
‪기냥 중대원들 보기가 미안해서...‬‪Tôi không có mặt mũi nào nhìn họ.‬
‪말해 봐요‬‪Anh nói đi.‬
‪(세리)‬ ‪못 피한 거예요?‬‪Là không né được à?‬
‪[헛웃음]‬
‪[정혁의 아파하는 탄성]‬ ‪못 피한 거냐고‬‪Anh không né kịp chứ gì?‬
‪[한숨]‬
‪안 피한 거지‬‪Là tôi không muốn né.‬
‪왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nếu tôi né, cô sẽ bị trúng đạn.‬
‪내가 피했다면 당신이 맞았을 테니까‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nếu tôi né, cô sẽ bị trúng đạn.‬
‪[한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪감동이긴 하네, 영화 같고‬‪Tôi thấy cảm động đấy.‬ ‪Y như trong phim.‬
‪(세리)‬ ‪근데 앞으론 그러지 마요‬‪Mà sau này anh đừng như vậy nữa.‬
‪뭐, 설마 또‬ ‪그런 상황이 생기진 않겠지만‬‪Chắc chuyện này sẽ không tái diễn,‬
‪만에 하나 그런 일이‬ ‪다시 생긴다 하더라도‬‪nhưng nếu có chuyện tương tự xảy ra,‬
‪멋있는 척하지 말고 꼭 피하라고‬‪đừng có tỏ ra ngầu‬ ‪mà nhất định phải né đấy.‬
‪당신도 그러지 마오‬‪Cô cũng không được như thế nữa.‬
‪(정혁)‬ ‪만약 또 이런 일이 생기면‬‪Nếu chuyện thế này lại xảy ra,‬
‪나 때문에 못 가지 말고 기냥 가시오‬‪đừng vì tôi mà ở lại, cứ đi đi.‬
‪암튼 한마디도 안 져요‬‪Cứ phải hơn thua đủ luôn nhỉ.‬
‪(정혁)‬ ‪진심이오‬‪Thật lòng đấy.‬
‪어쩌면 벌써 서울로 돌아갔을 수도‬ ‪있는 사람이 여기 있으니‬‪Nghĩ tới chuyện cô có thể về Seoul,‬ ‪nhưng rốt cuộc phải ở lại,‬
‪내 마음이 좋질 않소‬‪tôi lại thấy có lỗi.‬
‪(세리)‬ ‪내가 설마 대안도 없이 그랬을까?‬‪Lẽ nào tôi cứ làm bừa‬ ‪mà không chừa đường lui à?‬
‪구승준이 우리 집에‬ ‪내 소식 전해 주기로 했어요‬‪Gu Seung Jun đã hứa‬ ‪sẽ chuyển lời tới gia đình tôi rồi.‬
‪아마 지금쯤 나 살아 있다는 거‬ ‪전해 줬을 거야‬‪Chắc bây giờ họ đã biết tôi còn sống.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪어휴, 추워‬‪Lạnh quá.‬
‪(승준)‬ ‪그 게임 이름이 뭐예요?‬‪Trò đó tên gì vậy?‬
‪'소년 장수'‬‪Thiếu niên tướng quân.‬
‪재밌어요?‬‪Vui không?‬
‪나 한 번만 해 볼게요‬‪Cho tôi chơi thử với.‬
‪서단 씨 몇 살?‬‪Seo Dan, cô mấy tuổi rồi?‬
‪어유, 치사해‬‪Đúng là nhỏ nhen.‬
‪그 게임 이름 뭐라고?‬ ‪그거 내가 깔면 되지, 뭐‬‪Cô nói trò đó tên gì?‬ ‪Tôi tải xuống là được.‬
‪못 깝니다‬‪- Không tải được đâu.‬ ‪- Sao không?‬
‪왜 못 깔아? 앱 스토어 가서 깔면 되지‬‪- Không tải được đâu.‬ ‪- Sao không?‬ ‪Chắc ở trên App Store.‬
‪여기 손전화엔 기딴 거 없습니다‬‪Điện thoại cầm tay ở đây không có thứ đó.‬
‪나중에 평양 가면‬‪Say này đến Bình Nhưỡng,‬
‪앱 장마당이란 곳을 찾아가서‬ ‪깔아 달라고 하라요‬‪anh cứ tìm đến Chợ App,‬ ‪nhờ người ta cài cho.‬
‪앱 뭐요?‬‪Cái gì "App" cơ?‬
‪앱 장마당‬‪Chợ App.‬
‪평양 봉사 시장 가서 찾아보십시오‬‪Ra chợ Bongsa Bình Nhưỡng là được.‬
‪헐‬‪Lạy hồn.‬
‪앱을 진짜 시장 가서 사라고요?‬‪Phải ra chợ để mua ứng dụng thật à?‬
‪같은 걸 몇 번 물어봅니까?‬ ‪집중 좀 하자요, 쯧‬‪Anh hỏi đi hỏi lại mấy lần rồi?‬ ‪Để tôi tập trung đi.‬
‪아니...‬ ‪지금 약혼자 기다리는 거 아니었나?‬‪Mà này,‬ ‪không phải cô đang chờ hôn phu sao?‬
‪(승준)‬ ‪전화도 안 받고 집에도 안 오는데‬ ‪걱정도 안 되나 봐‬‪Gọi điện thì không nghe máy,‬ ‪vậy mà trông cô chẳng lo lắng gì.‬
‪지금 게임에 집중할 때예요?‬‪Giờ là lúc tập trung để chơi game sao?‬
‪기케까지 집중한 건 아닙니다‬‪Thì tôi cũng đâu có tập trung.‬
‪배 안 고파요? 난 고픈데‬‪Cô không đói à? Tôi thì đói rồi.‬
‪어디 가서 국수라도 한 그릇씩‬ ‪먹고 기다리는 건 어때요?‬‪Đi đâu đó ăn bát mì‬ ‪rồi từ từ mà đợi, cô thấy sao?‬
‪국수는 무슨‬‪Mì gì chứ.‬
‪[국물을 후루룩 마신다]‬
‪[단이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪(승준)‬ ‪근데요, 약혼자는 어떻게 만난 거예요?‬‪Mà này, cô và hôn phu‬ ‪gặp nhau thế nào vậy?‬
‪아주 오래전부터 정해진 혼처입니다‬‪Là hôn sự đã được sắp đặt từ rất lâu rồi.‬
‪아, 정략결혼?‬‪À, hôn nhân chính trị.‬
‪(단)‬ ‪응‬‪À, hôn nhân chính trị.‬ ‪Ừ.‬
‪날도 잡았고?‬‪Định ngày cưới chưa?‬
‪다음 달‬‪Tháng sau.‬
‪근데 약혼자는‬ ‪딴 여자랑 막 호텔 가 있고?‬‪Tháng sau.‬ ‪Vậy mà anh ta vẫn vào khách sạn‬ ‪với cô gái khác.‬
‪기런 거 아닙니다‬‪Không phải vậy.‬ ‪Bọn họ mỗi người một phòng.‬
‪방도 따로따로 잡았고‬ ‪모든 걸 따로따로‬‪Không phải vậy.‬ ‪Bọn họ mỗi người một phòng.‬ ‪Mọi thứ đều dùng riêng.‬
‪그 여성하곤‬ ‪비밀 작전 수행 중이란 말입니다‬‪Anh ấy đang tác chiến bí mật‬ ‪với cô gái đó.‬
‪고백은 받았고?‬‪- Anh ta tỏ tình chưa?‬ ‪- Tỏ tình...‬
‪고백은...‬‪- Anh ta tỏ tình chưa?‬ ‪- Tỏ tình...‬
‪뭐, 곧 결혼할 건데‬‪Ừ thì‬ ‪sớm muộn gì cũng kết hôn mà.‬
‪이거 봐, 이거 봐, 이거 봐‬‪Thấy chưa?‬
‪(승준)‬ ‪내가 저번에 옥상에서 그랬지?‬‪Tôi nói trên sân thượng rồi nhỉ.‬
‪내가 가르쳐 줄 게 좀 있는 거 같다고‬‪Cô có thể học hỏi tôi vài thứ.‬
‪자, 잘 들어 봐 봐요‬‪Nào, nghe cho kỹ nhé.‬
‪이런 말 냉정하게 들리겠지만‬‪Những lời này nghe thì có vẻ lạnh lùng,‬
‪서단 씨랑 약혼자는‬ ‪절대 설레기가 힘들어‬‪nhưng hôn phu của cô Seo Dan‬ ‪sẽ khó mà rung động đấy.‬
‪- (단) 왜?‬ ‪- 끝이 정해져 있잖아, 결혼으로‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kết hôn là xong rồi còn gì.‬
‪기거이 뭐!‬‪Kết hôn thì sao?‬
‪갑자기 반말을...‬‪Kết hôn thì sao?‬ ‪Sao lại nói trống không thế? Dù sao thì,‬
‪암튼 사람이 설레는 건‬ ‪끝이 어떻게 될지 모를 때거든‬‪Sao lại nói trống không thế? Dù sao thì,‬ ‪người ta thấy rung động‬ ‪khi không biết mọi chuyện sẽ ra sao.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(승준)‬ ‪우리가 계속 만날지 헤어질지‬‪Hẹn hò tiếp? Hay đường ai nấy đi?‬
‪고백을 했다 까일지 해피 엔딩이 될지‬‪Bị cự tuyệt? Hay kết thúc viên mãn?‬
‪어떻게 될지 도무지 알 수 없어야‬ ‪막 궁금하고 생각나고‬‪Chẳng có cách nào biết được!‬ ‪Phải thấy tò mò và bồn chồn,‬
‪초조하고 심장 쪼이고 미치겠고 막‬ ‪설레지‬‪Phải thấy tò mò và bồn chồn,‬ ‪trống ngực dồn dập thì mới là rung động.‬
‪날을 잡았으니까 안 설렌다?‬‪Vì chúng tôi đã định ngày rồi‬ ‪nên không rung động nữa à?‬
‪마음을 안 잡고‬ ‪날부터 잡으니까 안 설렌다‬‪Chưa chạm vào tim nhau‬ ‪mà đã định ngày nên mới không rung động.‬
‪[헛웃음]‬
‪(단)‬ ‪[젓가락을 탁 내려놓으며]‬ ‪여기 소주 달라요‬‪Cho tôi một chai soju.‬
‪(주인)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(승준)‬ ‪다들 날 잡고 싶어 가지고‬ ‪밥 먹고 차 마시고‬‪Trước khi định ngày cưới,‬ ‪tình nhân nhà người ta đi ăn uống,‬ ‪xem phim, tỏ tình,‬
‪영화 보고 고백하고 싸우고‬ ‪밤새 잠 못 자고‬‪xem phim, tỏ tình,‬ ‪rồi cãi nhau, trằn trọc cả đêm,‬
‪헤어졌다 다시 달려가고‬ ‪이 생쇼를 하는 건데‬‪chia tay rồi quay lại,‬ ‪trải qua mọi chuyện điên rồ.‬
‪날을 잡아 버렸잖아‬‪Cô định ngày cưới rồi còn đâu.‬
‪할 게 없잖아‬‪Giờ đâu còn làm gì được nữa.‬
‪두근거리질 않잖아‬‪Tim còn chẳng thèm đập thình thịch.‬
‪이게 정략결혼의 폐해라니까?‬‪Mặt trái hôn nhân chính trị đấy.‬
‪뭐 이케 잘 알아?‬‪Sao mà biết rõ thế?‬
‪[뚜껑이 딱 떨어진다]‬
‪(승준)‬ ‪나도 할 뻔했거든, 정략결혼‬‪Tôi cũng suýt bị. Hôn nhân chính trị.‬
‪[승준이 술을 졸졸 따른다]‬‪Tôi cũng suýt bị. Hôn nhân chính trị.‬
‪근데 깨졌지‬‪Nhưng mà đổ vỡ rồi.‬
‪깨지고 나니까‬ ‪그때부터 두근거리더라고‬‪Nhờ thế mà tôi mới biết‬ ‪rung động là thế nào.‬
‪자꾸 생각나고, 그 여자가‬‪Tôi không thể ngừng nghĩ về cô ấy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(간호사4)‬ ‪소등하갔습니다‬‪Tôi tắt đèn đi nhé.‬
‪[달칵 소리가 들린다]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪[세리의 힘주는 신음]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪또 거기서 자겠다는 거요?‬‪Cô lại định ngủ ở đó à?‬
‪그럼?‬‪Không thì ở đâu?‬
‪바닥에서 찬 기운이 올라와 추울 거요‬‪Ngủ ở dưới sàn lạnh lắm.‬
‪여기서 자시오‬‪Cô ngủ ở đây đi.‬
‪그럴까, 그럼?‬‪Thế cũng được nhỉ?‬
‪여기가 좀 춥긴 해‬ ‪나 어제 입 돌아갈 뻔했잖아‬‪Ở đây lạnh thật.‬ ‪Hôm qua tôi suýt thì bị liệt cơ.‬
‪뭐 해요, 지금?‬‪Anh làm gì thế?‬
‪여기서 자라고, 나는 저기서...‬‪Cô ngủ ở đây đi. Tôi ngủ bên kia.‬
‪그럼 리정혁 씨도 추울 거 아니야‬‪Thế thì anh sẽ bị lạnh.‬
‪나야 뭐, 동계 훈련 때 땅 파고‬ ‪자고 기래도 까딱없던 사람인데‬‪Hồi tập huấn mùa đông,‬ ‪tôi còn phải đào hố để ngủ,‬ ‪lạnh đơ cả người.‬
‪이깟 추위쯤 문제 되지 않소‬‪Lạnh thế này đã là gì.‬
‪아, 지금 훈련할 때랑 같아?‬ ‪지금은 환자잖아‬‪Tình hình bây giờ giống lúc đó à?‬ ‪Anh là bệnh nhận đấy.‬
‪여길 같이 쓰자고?‬‪Ý cô là chúng ta nằm chung à?‬
‪부담 갖지 말고‬‪Anh đừng thấy khó xử.‬
‪내 침대요‬‪Đây là giường tôi mà.‬
‪내가 늘 얘기하죠?‬‪Tôi đã nói gì nào?‬
‪서로 선만 딱딱 잘 지키면‬ ‪전쟁 날 일 없다고‬‪Tôi đã nói gì nào?‬ ‪Chỉ cần không vượt ranh giới‬ ‪thì sẽ không có chiến tranh.‬
‪(정혁)‬ ‪내가 하고 싶은 말이오‬‪Tôi cũng định nói thế.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[정혁의 아파하는 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪자요?‬‪Ngủ rồi à?‬
‪(세리)‬ ‪벌써?‬‪Mới đó đã ngủ sao?‬
‪치...‬
‪이 와중에 잠이 오나 봐‬‪Tình hình này mà vẫn ngủ được.‬
‪[한숨]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪♪ 지나가는 길에 보인 ♪‬
‪♪ 나의 한 뼘보다 작은 꽃에‬ ‪눈이 가듯 ♪‬
‪♪ 너의 작은 흔들림에 마음이 가 ♪‬
‪♪ 비 오면 떨어질까‬ ‪눈 오면 얼어질까 ♪‬
‪♪ So I’m worried about you‬ ‪And I’m worried about you ♪‬
‪♪ 그런 예쁜 말 익숙하지 않아 ♪‬
‪♪ 단 한 번도 네게‬ ‪해 준 적은 없지만 ♪‬
‪♪ 이 순간이 참 행복하다면 ♪‬
‪♪ 그대가 있어서겠죠 ♪‬
‪♪ Always‬ ‪잊지 마요 내가 있다는 걸 ♪‬
‪리정혁입니다‬‪Tên là Ri Jeong Hyeok. Có không?‬
‪있습니까? 확실합니까, 총상 환자?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tên là Ri Jeong Hyeok. Có không?‬ ‪Bị thương do súng bắn thật à?‬
‪- (철강) 사리원시 인민 병원?‬ ‪- (부하) 예‬‪- Bệnh viện nhân dân Sariwon?‬ ‪- Vâng.‬
‪(부하)‬ ‪함께 입원한 하사 이름만‬ ‪등록을 해 놔서‬‪Vì đăng ký nhập viện bằng tên của hạ sĩ‬ ‪nên mới tốn thời gian tìm kiếm.‬
‪파악이 좀 늦어졌습니다‬‪Vì đăng ký nhập viện bằng tên của hạ sĩ‬ ‪nên mới tốn thời gian tìm kiếm.‬
‪(철강)‬ ‪병원 보위원에게 연락하라‬‪Liên lạc với nhân viên bệnh viện.‬
‪- 도착할 때까지 잘 감시하고 있으라고‬ ‪- (부하) 알갔습니다!‬‪- Bảo giám sát cậu ta tới khi tôi tới nơi.‬ ‪- Rõ.‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪[동전을 댕그랑 넣는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪여보세요?‬‪Alô.‬
‪(세리)‬ ‪승준 씨?‬‪Anh Seung Jun?‬
‪윤세리?‬‪Yoon Se Ri?‬
‪야, 나, 나 안 그래도 미스터 리한테‬ ‪진짜 여러 번 연락했어‬‪Tôi đã gọi rất nhiều cuộc cho anh Ri đấy.‬
‪너...‬‪Cô...vẫn ổn chứ?‬
‪괜찮아?‬‪Cô...vẫn ổn chứ?‬
‪지난번에 내가 부탁했던 거 있잖아‬‪Lần trước tôi có nhờ anh một chuyện mà.‬
‪우리 아버지한테‬ ‪내 소식 전해 달라고 했던 거‬‪Lần trước tôi có nhờ anh một chuyện mà.‬ ‪Tôi có nhờ anh chuyển tin của tôi‬ ‪cho bố tôi.‬
‪그거 어떻게 됐나 하고, 전했어?‬‪Chuyện đó thế nào rồi?‬ ‪Anh chuyển lời chưa?‬
‪(승준)‬ ‪어, 내가 그거 때문에‬ ‪여러 번 연락한 거였어, 그...‬‪À, vì chuyện đó‬ ‪mà tôi đã gọi vào số đó rất nhiều lần.‬ ‪Không thể bàn chuyện này‬ ‪qua điện thoại được.‬
‪아, 전화로 이럴 게 아니고‬‪Không thể bàn chuyện này‬ ‪qua điện thoại được.‬
‪너 어디야? 내가 갈게‬‪Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến chỗ cô.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[문이 벽에 탁 부딪친다]‬
‪여기 있었구먼, 리정혁 중대장‬‪Hóa ra Trung đội trưởng Ri ở đây.‬
‪(철강)‬ ‪기것도 모르고 우린 한참을 찾았어‬‪Chúng tôi đã phải tìm cậu rất lâu đấy.‬
‪수술 때문에 경황이 없어‬ ‪부대 보고가 늦었습니다‬‪Vì tôi phải phẫu thuật‬ ‪nên báo cáo chậm trễ lên đơn vị.‬
‪(철강)‬ ‪기래‬‪nên báo cáo chậm trễ lên đơn vị.‬ ‪Chính thế.‬ ‪Do đồng chí báo cáo tình hình muộn‬
‪동무가 병원에‬ ‪신상을 늦게 제출하는 바람에‬‪Chính thế.‬ ‪Do đồng chí báo cáo tình hình muộn‬
‪우리도 파악이 늦어졌어‬‪nên giờ chúng tôi mới nắm tình hình.‬
‪달라‬‪Đưa đây.‬
‪다들 나가 있으라‬‪Tất cả ra ngoài đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BIÊN BẢN XUẤT KHO VŨ KHÍ‬ ‪Biên bản xuất kho vũ khí của Trung đội 5.‬
‪5중대 무기 반출 대장이야‬‪Biên bản xuất kho vũ khí của Trung đội 5.‬
‪거기 있는 수표 동무 거 맞디?‬‪Trên đó có chữ ký của đồng chí,‬ ‪đúng không?‬
‪예‬‪- Đúng.‬ ‪- Đồng chí đã cho xuất kho‬
‪9밀리 자동 보총‬‪- Đúng.‬ ‪- Đồng chí đã cho xuất kho‬
‪(철강)‬ ‪전투 정량분 탄약‬‪súng trường bán tự động 9mm,‬
‪유탄 발사기까지 반출을 했어‬‪ống giảm thanh và súng phóng lựu đạn‬ ‪dùng trong thực chiến.‬
‪어디 전쟁이라도 하러 가셨댔나?‬‪Cậu định đi chiến đấu ở đâu à?‬
‪동무가 반출한 탄환이‬‪Loại đạn mà đồng chí xin xuất‬
‪어제 사리원 근처에서‬‪giống với loại đạn tấn công Đội Công binh‬ ‪ở gần Sariwon hôm qua.‬
‪우리 공병 부대원들을 공격한 탄환과‬ ‪같은 종류야‬‪giống với loại đạn tấn công Đội Công binh‬ ‪ở gần Sariwon hôm qua.‬
‪이거이 무슨 말일까?‬‪Thế nghĩa là sao?‬
‪제가 쐈다는 얘기디요‬‪Anh ám chỉ tôi là người bắn?‬
‪[헛웃음]‬
‪동무가 남조선 간첩을 보호하기 위해서‬‪Tôi muốn nói rằng,‬ ‪vì để bảo vệ gián điệp của Nam Triều Tiên‬
‪우리 공병 부대원들에게‬ ‪총을 쐈다 이 말이지?‬‪mà đồng chí đã bắn‬ ‪người của Đội Công binh.‬
‪간첩이 아니고‬‪Không phải là gián điệp.‬
‪내 여자가 탄 차를 보호하기 위해서‬‪Tôi chỉ nổ súng‬ ‪vào những tên cố ý muốn đâm xe‬
‪고의로 충돌 사고를 내려는 자들에게‬ ‪총을 쏜 것뿐입니다‬‪để bảo vệ người phụ nữ của tôi mà thôi.‬
‪고의?‬‪Cố ý?‬
‪기걸 어케 확신해?‬‪Sao cậu chắc chắn vậy?‬
‪근거라도 있네?‬‪Có chứng cứ không?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪소좌 동지는 뭘 근거로‬‪Vậy Thiếu tá có chứng cứ gì‬ ‪mà chắc chắn rằng cô ấy là gián điệp?‬
‪그 동무가 간첩이라고 확신하십니까?‬‪Vậy Thiếu tá có chứng cứ gì‬ ‪mà chắc chắn rằng cô ấy là gián điệp?‬
‪기거야...‬‪- Cái đó...‬ ‪- Trưởng Đơn vị 3‬
‪통전부 제3과장이 기케 말했습니까?‬‪- Cái đó...‬ ‪- Trưởng Đơn vị 3‬ ‪Bộ Mặt trận Thống nhất nói vậy à?‬
‪(명석)‬ ‪참, 정혁아‬‪Jeong Hyeok à,‬ ‪về việc lần trước cậu nhờ tôi.‬
‪일전에 네가 부탁했던 거 말이야‬‪Jeong Hyeok à,‬ ‪về việc lần trước cậu nhờ tôi.‬
‪알아보니까 조철강 소좌와‬ ‪내통했던 최 국장이‬‪Hỏi ra mới biết, Cục trưởng Choi,‬ ‪người đã thông đồng với Cho Cheol Gang,‬
‪통전부 제3과장이랑‬ ‪둘을 연결시켜 줬더구나‬‪đã giúp hắn liên lạc với‬ ‪Trưởng Đơn vị 3 Bộ Mặt trận Thống nhất.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪11과 대상에 대해서‬ ‪알아봐 달라 기랬다던데‬‪Hắn nhờ dò hỏi‬ ‪về một đối tượng thuộc Đơn vị 11.‬
‪너 혹시 무슨 일 있는 거네?‬‪Không phải cậu có chuyện gì chứ?‬
‪비밀 관리 대상 제3조 2항엔‬‪Căn cứ theo Điều 3, Khoản 2,‬
‪'11과 대상 중에서도'‬‪của Quy định quản lý các đối tượng bí mật,‬
‪(정혁)‬ ‪'특별 관리 대상에 속하는‬ ‪대상에 대해선'‬‪của Quy định quản lý các đối tượng bí mật,‬
‪'개인적인 신상 정보 확인 시‬ ‪반드시 건당 방침이나'‬‪phải trình nghị thư‬ ‪để xác nhận danh tính cá nhân‬
‪'제의서를 받아서 진행해야 한다'‬ ‪라고 돼 있디요‬‪của những đặc vụ nằm vùng‬ ‪trực thuộc Đơn vị 11.‬
‪기케 한 겁니까?‬‪Anh làm theo luật chưa?‬
‪전수 조사 의뢰해도 되갔습니까?‬‪Tôi chỉ cần nói là được điều tra à?‬
‪리정혁 동무‬‪Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok.‬
‪하고 싶은 말이 참 많은가 본데‬‪Đồng chí chắc có nhiều điều muốn nói.‬
‪(철강)‬ ‪어디 보위부 조사실에 가서도‬ ‪기케 할 말 다 하는지 가 보자요‬‪Để xem tới Bộ Tư lệnh An ninh rồi,‬ ‪cậu có còn mạnh mồm được không.‬
‪하사!‬‪Hạ sĩ!‬
‪리정혁이 긴급 체포하라‬‪Hãy bắt giữ khẩn cấp Ri Jeong Hyeok.‬
‪(충렬)‬ ‪총상 수술 받은 환자를 끌고 갈 만큼‬ ‪급박한 사안인 거가?‬‪Gấp đến mức bắt bệnh nhân vừa phẫu thuật‬ ‪vì bị bắn ngày hôm qua à?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(간호사1)‬ ‪엄마야, 이게 다 무슨 일이니‬‪Này, chuyện này là sao?‬
‪보위 사령부에서 들이닥치질 않나‬‪Lúc đầu là người của Bộ Tư lệnh An ninh.‬
‪그, 총정치국장이 오질 않나‬‪Giờ là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪아주 하루의 시작이‬ ‪흥미진진하구나, 야‬‪Đầu ngày đã có chuyện hay để xem!‬
‪우리 병원에 총정치국장 아들이‬ ‪입원해 있단 소문이 있어‬‪Nghe đồn con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị‬ ‪nhập viện ở đây.‬
‪(간호사1)‬ ‪나도 들었어‬‪Tôi cũng nghe thấy vậy.‬
‪구급소생실 실려 온 총상 환자‬‪Là bệnh nhân bị súng bắn đấy.‬
‪아, 그, 키 크고 잘생긴?‬‪Người cao to đẹp trai đó?‬
‪(간호사1)‬ ‪그 동무가 총정치국장 아들이래‬‪Nghe nói đồng chí đó là con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪다들 있어 보라‬‪Tất cả nghe đây.‬
‪내가 총정치국장 집에 시집을 가서‬‪Tôi mà được gả cho‬ ‪con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị‬
‪(간호사2)‬ ‪우리 병원의 경제에 결정적 전환과‬ ‪눈부신 부흥을 일으켜 보갔어‬‪thì sẽ là một đòn quyết định,‬ ‪chấn hưng được cả bệnh viện chúng ta.‬
‪그, 여자가 있는 거 같던데‬‪Hình như anh ấy có người yêu rồi.‬ ‪Này, hoa có chủ thì vẫn cướp được nhé!‬
‪(간호사2)‬ ‪야, 야, 문지기 있다고 골 못 넣간?‬‪Này, hoa có chủ thì vẫn cướp được nhé!‬
‪- (간호사1) 못 넣는다‬ ‪- (간호사2) 에잇‬‪Không được đâu.‬
‪(명은)‬ ‪단아, 그, 정혁이가 몇 호실이라고?‬‪Dan à, cậu ấy ở phòng số mấy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[세리의 다급한 숨소리]‬
‪[명은의 거친 숨소리]‬
‪- 뭐 합니까? 누굽니까?‬ ‪- 쉿‬‪Chị làm gì thế? Chị là ai?‬
‪아니, 누구길래...‬‪Chị là ai mới được?‬
‪방탄소년단‬‪Nhóm BTS.‬
‪너 BTS 뮤직비디오 보는 거‬ ‪내가 다 봤거든?‬‪Chị thấy em xem video ca nhạc‬ ‪của BTS rồi đấy.‬
‪- 미안합니다‬ ‪- 응, 아니야, 내가 미안해‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Không, chị mới phải xin lỗi.‬ ‪Chúng ta cứ lặng lẽ đi ra thôi.‬
‪조용히 가자, 응?‬‪Chúng ta cứ lặng lẽ đi ra thôi.‬
‪(충렬)‬ ‪네가 추천한 아무개를 후보 선수로‬‪Con nhờ bố giúp ghi danh một người‬
‪비행기 타게만 해 달라 그러지 않았니‬‪làm tuyển thủ dự bị để ra sân bay.‬
‪기런데 와 보위 사령부에서‬ ‪널 체포해 가려고까지 한 거가!‬‪Nhưng tại sao Bộ Tư lệnh An Ninh‬ ‪lại ra lệnh bắt giữ con?‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪[발끈하며]‬ ‪당장 이유 말 못 하갔어?‬‪Còn không trả lời đi?‬
‪(윤희)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪일단은 그만하시라요, 나중에‬‪Ông bình tĩnh lại đã. Để sau hẵng nói.‬
‪당신은 끼어들지 말라우!‬‪Bà đừng có xen vào!‬
‪대체 무슨 위험한 일을‬ ‪벌이고 있는 거가?‬‪Rốt cuộc con đang giở trò gì vậy?‬
‪(충렬)‬ ‪너 하나 까딱 잘못하면‬‪Chỉ cần con đi sai một bước,‬
‪기거 트집 잡아 날 깨부수려는 자들이‬ ‪사방에 널렸어, 야!‬‪sẽ có biết bao kẻ lợi dụng điều đó‬ ‪để kéo bố xuống đấy.‬
‪아휴, 이 하나 남은 아들이라는 녀석이‬‪Chỉ còn một đứa con trai mà...‬
‪내가 왜 못 끼어듭니까, 내 아들 일에!‬‪Sao tôi không thể xen vào?‬ ‪Đây là con trai tôi.‬
‪총에 맞았습니다‬ ‪죽을 뻔했다 말입니다‬‪Nó vừa bị bắn mà. Còn suýt chết nữa đấy.‬
‪당신 하나 남은 아들이‬‪Ông chỉ còn nó là con trai thôi.‬
‪(윤희)‬ ‪부모를 장례식장으로 불러들이지 않고‬ ‪병실로 불러들였으니‬‪Chúng ta không phải nhận cuộc gọi,‬ ‪bảo đến nhà tang lễ nhận xác nó‬ ‪đã may lắm rồi.‬
‪얼마나 고맙습니까?‬‪bảo đến nhà tang lễ nhận xác nó‬ ‪đã may lắm rồi.‬
‪살아 있어 주니 얼마나 기특합니까?‬‪Chúng ta nên tạ ơn trời vì nó còn sống!‬
‪상한 덴 없는지 얼마나 아팠는지‬ ‪위로는 못 해 줄망정‬‪Đến đây đã không an ủi nó,‬ ‪không hỏi nó bị thương ở đâu,‬ ‪có đau nhiều không.‬
‪왜 자꾸 몰아세웁니까?‬‪Sao lại quở trách nặng nề như vậy?‬
‪당신이 보위부원입니까?‬ ‪아버지입니까?‬‪Ông là bố nó,‬ ‪không phải người của Bộ Tư lệnh.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪(명은)‬ ‪정혁아!‬‪Jeong Hyeok à!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ôi, Jeong Hyeok à!‬
‪아이고, 아이고, 정혁아‬‪Ôi, Jeong Hyeok à!‬
‪어디 보자, 어디 보자‬‪Để bác xem nào.‬
‪[명은의 걱정하는 신음]‬
‪아휴...‬
‪일단 사지는 오케이구나‬‪Đầu tiên, tứ chi lành lặn.‬
‪아이고...‬
‪아니, 이게 웬 날벼락입니까?‬ ‪총상이라니‬‪Tại sao tự nhiên tai họa‬ ‪lại giáng xuống đầu thế này cơ chứ?‬ ‪Sao lại bị bắn?‬
‪이거 우리 정혁이‬ ‪계속 군인 시켜도 되는 겁니까?‬‪Không biết Jeong Hyeok nhà ta‬ ‪có nên tiếp tục làm quân nhân không.‬
‪엄마, 지금 하시려는 말이 뭐든‬ ‪안 하는 게 좋갔...‬‪Mẹ, bây giờ mẹ đang nói gì thế?‬ ‪Không nói thì hơn...‬
‪나중에 더 큰 일 생기기 전에‬‪Để đề phòng chuyện tệ hơn xảy ra,‬
‪진로를 바꾸는 거 어케 생각하십니까?‬‪mọi người nghĩ sao‬ ‪nếu để thằng bé làm nghề khác?‬
‪(명은)‬ ‪우리 집안에 과부는 저 하나로‬ ‪댓츠 이너프, 충분합니다‬‪Cái nhà này có một góa phụ‬ ‪đã là quá đủ rồi.‬
‪정혁이는 애초에 예체능 아니었습니까?‬‪Không phải hồi nhỏ‬ ‪Jeong Hyeok có năng khiếu nghệ thuật sao?‬
‪다행스럽게도 인민 배우였던‬ ‪어머니를 닮아 가지고‬‪Cũng may cháu giống‬ ‪người mẹ diễn viên quốc dân của cháu,‬
‪비주얼도 수려하고‬ ‪예술적인 피도 타고났고‬‪đẹp trai ngời ngời.‬ ‪Lại còn có năng khiếu nghệ thuật.‬
‪애초에 난 그 점이 좋아서‬‪Chính vì bác thích điều đó ở cháu‬ ‪nên mới hứa hôn với con thứ hai,‬ ‪không phải con cả đấy.‬
‪첫째 아드님 말고 둘째 아드님과의‬ ‪혼인을 밀어붙였던 거인데‬‪nên mới hứa hôn với con thứ hai,‬ ‪không phải con cả đấy.‬
‪엄마, 좀!‬‪Mẹ à, thôi đi!‬
‪(단)‬ ‪미안합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪어머니도 소식 받고‬ ‪많이 놀라서 이러십니다‬‪Mẹ cháu quá sốc nên mới hành xử như vậy.‬
‪아, 예, 아유, 진짜 식겁했습니다‬‪Đúng vậy. Tôi sốc kinh khủng đấy.‬
‪[명은의 걱정하는 신음]‬ ‪(정혁)‬ ‪모두에게 폐를 끼쳤습니다‬‪Cháu đã làm phiền mọi người rồi.‬
‪정말 미안합니다‬‪Cháu thật sự xin lỗi.‬
‪보다시피 수술도 잘됐고‬‪Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ,‬ ‪và cháu chỉ cần phục hồi.‬ ‪Mọi người không phải lo lắng đâu.‬
‪회복만 잘하면 되니까 염려들 마십시오‬‪và cháu chỉ cần phục hồi.‬ ‪Mọi người không phải lo lắng đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(세리)‬ ‪고마웠다, 앉아, 너‬‪Cảm ơn nhé. Em ngồi xuống đi.‬
‪기런데 언니‬ ‪서울말 왜케 잘합니까?‬‪Chị này, sao chị nói tiếng Seoul giỏi thế?‬
‪[여자1의 헛기침]‬
‪[어색한 서울말로]‬ ‪난 늘 드라마 보고 따라는 하는데요‬ ‪잘 안돼요‬‪Em hay xem phim rồi bắt chước giọng Seoul,‬ ‪- nhưng chẳng giống.‬ ‪- Chị chỉ là nghe nhiều‬
‪어, 뭐, 그냥 말이란 게‬ ‪많이 듣고 많이 하다 보면‬‪- nhưng chẳng giống.‬ ‪- Chị chỉ là nghe nhiều‬ ‪rồi sử dụng nhiều nên nói giỏi.‬
‪아, 역시‬‪rồi sử dụng nhiều nên nói giỏi.‬ ‪Quả nhiên. Bí quyết cơ bản là chăm chỉ.‬
‪기본에 충실한 게 비법이구먼요‬‪Quả nhiên. Bí quyết cơ bản là chăm chỉ.‬
‪언니, 난 평양 최고의 아미‬ ‪현민지라고 합니다‬‪Chị à, em là ARMY đỉnh nhất Bình Nhưỡng,‬ ‪Hyun Min Ji.‬
‪어, 그래, 반갑다‬‪Ừ, hân hạnh biết em.‬
‪기런데 언니는 최애가 누굽니까?‬‪Mà chị thích thành viên nào nhất?‬
‪- 어?‬ ‪- 난 전정국‬‪- Hả?‬ ‪- Em thích Jungkook nhất.‬
‪매력 쩝니다‬ ‪언니는요? 최애가 누굽니까?‬‪Đầy mị lực đấy ạ!‬ ‪Chị thì sao?‬ ‪Chị thích thành viên nào nhất?‬
‪나는...‬‪Chị thích...‬
‪리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok.‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪매력 쩔어, 진짜‬‪Mị lực không đùa được đâu.‬
‪내 최애‬‪Chị thích anh ấy nhất.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪안녕‬‪Chào em.‬
‪안녕‬‪Chào em.‬
‪쩐다‬‪Ngầu thật.‬
‪여기 간병하는 사람은‬ ‪따로 있나 봅니다‬‪Hình như còn người khác chăm bệnh cho anh.‬
‪누굽니까?‬‪Là ai vậy?‬
‪동무가 짐작하는 그 사람이오‬‪Chính là người mà em đang nghĩ đến.‬
‪함께 작전 중인 동료라더니‬‪Anh bảo cô ta chỉ là‬ ‪đồng nghiệp tác chiến.‬
‪동료가 간병도 합니까?‬‪Cô ta cũng là hộ lý của anh à?‬
‪서단 동무‬‪Đồng chí Seo Dan.‬
‪해야 할 말이 있소‬‪Tôi có chuyện muốn nói.‬
‪(정혁)‬ ‪처음부터 속일 마음은 아니었지만‬‪Tôi chưa từng muốn lừa dối em,‬
‪속이게 되었소‬‪nhưng chuyện lại ra thế này.‬
‪뭘 말입니까?‬‪Anh muốn nói gì?‬
‪난 그 여자가...‬‪Người phụ nữ đó...‬
‪좋소‬‪tôi thích cô ấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪좋아하고 있소‬‪Tôi rung động vì cô ấy.‬
‪속였다고 생각합니까?‬‪Anh nghĩ em đã bị lừa sao?‬
‪(단)‬ ‪아닙니다‬‪Không. Em không tin lời anh,‬ ‪nên không thể nói là anh lừa dối em được.‬
‪내가 속지 않았으니 속인 건 아닙니다‬‪Không. Em không tin lời anh,‬ ‪nên không thể nói là anh lừa dối em được.‬
‪속은 적 없습니다‬‪Em chưa từng bị anh lừa.‬
‪동무를 좋아하지 않은 채로‬ ‪결혼할 수는 있다고 생각했소‬‪Tôi tưởng mình có thể kết hôn với em‬ ‪dù không có tình cảm.‬
‪(정혁)‬ ‪기렇지만 다른 사람을 좋아한 채로‬‪Nhưng giờ tôi đã thích người khác,‬
‪결혼할 수는 없다고 생각하오‬‪e là chúng ta không lấy nhau được.‬
‪곧 떠날 사람이라고 들었는데‬‪Em nghe nói cô ta sẽ sớm rời đi.‬
‪아닌가요?‬‪Không phải vậy à?‬
‪- 맞소‬ ‪- 바로 그게 이유입니다‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đó chính là lý do.‬
‪모르갔습니까?‬‪Anh còn chưa hiểu à?‬
‪(단)‬ ‪곧 떠날 사람이라서‬ ‪헤어지는 게 안타깝고‬‪Vì cô ta sắp rời đi‬ ‪nên anh mới cảm thấy tiếc nuối.‬
‪다신 못 볼까 봐 두렵고‬‪Anh lo sợ sẽ không thể gặp lại nhau nữa‬
‪기래서 두근거리고 기런 겁니다‬‪nên mới có cảm giác bồi hồi như vậy.‬
‪기거를 사랑으로 착각하는 겁니다‬‪Anh đang ngộ nhận nó với tình yêu đấy.‬
‪착각이 아니...‬‪Tôi không ngộ nhận...‬
‪우리가 무미건조한 이유는‬ ‪날을 잡아서고요‬‪Vì đã định ngày cưới,‬ ‪anh không còn rung động.‬
‪두근거리질 않는 거지‬‪Em không thể làm anh rung động.‬
‪정략결혼의 폐해입니다, 이게 바로‬‪Mặt trái của hôn nhân chính trị đấy.‬
‪저기, 동무, 이게 다 무슨 소리...‬‪Đồng chí à, em đang nói gì vậy?‬
‪어쨌든‬‪Nói tóm lại,‬
‪우리 결혼이 변동되는 일은‬ ‪없을 겁니다‬‪không có gì thay đổi‬ ‪về cuộc hôn nhân của chúng ta.‬
‪그 동무가 좋습니까?‬‪Anh thích đồng chí đó phải không?‬
‪좋아하시라요‬‪Anh cứ thích đi.‬
‪떠나면 다 사라질 겁니다, 기런 마음‬‪Khi cô ta rời khỏi đây,‬ ‪sự yêu thích ấy cũng sẽ biến mất thôi.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬
‪다 사라져, 기딴 거‬‪Cảm xúc ngu ngốc đó sẽ biến mất thôi.‬
‪벌써 대화 다 마친 거야? 더 하지‬‪Đã nói chuyện xong rồi à?‬ ‪Phải nói thêm chứ.‬
‪엄마, 나 웨딩드레스‬‪Mẹ, váy cưới của con.‬
‪어?‬‪Sao?‬
‪웨딩드레스 맞추러 가자요‬‪Chúng ta đi sắm váy cưới đi.‬
‪결혼식 준비 서둘러야지‬‪Phải mau chuẩn bị cho hôn lễ.‬
‪(명은)‬ ‪어, 어, 기래, 기래‬‪Ừ, đúng vậy.‬
‪[세리의 심란한 한숨]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪계속 거기 있기‬ ‪좀 곤란한 상황이었거든‬‪Tôi mà cứ ở đó‬ ‪thì sẽ lâm vào tình huống khó xử lắm.‬
‪왜?‬‪Tôi mà cứ ở đó‬ ‪thì sẽ lâm vào tình huống khó xử lắm.‬ ‪Tại sao?‬
‪어‬‪Ừ...‬
‪암튼 그런 게 좀...‬‪Tóm lại, chuyện đó có hơi...‬
‪근데 지금 우리 어디 가는 거야?‬‪Mà chúng ta đang đi đâu thế?‬
‪어‬‪À, tôi đưa cô đến chỗ của tôi khi ở đây.‬
‪내가 여기 있을 때 머무는‬ ‪숙소 같은 데인데‬ ‪[세리의 호응하는 신음]‬‪À, tôi đưa cô đến chỗ của tôi khi ở đây.‬
‪(승준)‬ ‪세리 씨 보아하니‬ ‪제대로 먹지도 씻지도 못한 거 같아서‬‪Tôi thấy cô Se Ri không ăn uống tử tế,‬ ‪còn chưa tắm rửa nữa.‬
‪맛있는 것도 좀 먹고 쉬라고‬‪Tôi thấy cô Se Ri không ăn uống tử tế,‬ ‪còn chưa tắm rửa nữa.‬ ‪Cô nên ăn ngon và nghỉ ngơi đi.‬
‪어떤 데인데?‬‪- Nơi đó thế nào?‬ ‪- Đến rồi biết.‬
‪가 보면 알아‬‪- Nơi đó thế nào?‬ ‪- Đến rồi biết.‬
‪뭐야? 이 화려함은?‬‪Gì đây? Biệt thự xa hoa này?‬
‪뭐야? 윤 회장님 고명따님께서‬ ‪겨우 이거 보고 놀라는 거야?‬‪Sao? Con gái độc nhất của chủ tịch Yoon‬ ‪trầm trồ chỉ vì thứ này à?‬
‪나 그거부터 얘기해 줘‬‪Anh nói cho tôi nghe đi.‬ ‪Đã liên lạc với nhà tôi chưa?‬
‪우리 집에 연락했어?‬‪Anh nói cho tôi nghe đi.‬ ‪Đã liên lạc với nhà tôi chưa?‬
‪일단 앉아‬‪Cô ngồi xuống đã.‬
‪- 됐어, 연락?‬ ‪- 여기선 한국이랑 통화가 안 되잖아‬‪- Liên lạc chưa?‬ ‪- Ở đây không gọi điện được sang Hàn mà.‬
‪세리 씨 급한 거 같아서‬ ‪외국에 있는 친구 통해서 연락했지‬‪Nhưng thấy cô gấp quá‬ ‪nên tôi nhờ bạn ở nước ngoài‬ ‪liên lạc với họ.‬
‪- 그랬더니?‬ ‪- 뭘 그랬더니야‬‪- Sao nữa?‬ ‪- Còn sao nữa?‬
‪난리 났지‬ ‪살아 있어서 너무 다행이라고‬‪Tôi đưa tin rồi.‬ ‪Họ rất vui vì cô còn sống.‬
‪정말? 누가? 엄마? 아버지?‬‪Thật hả? Ai bảo? Mẹ? Bố?‬
‪다들 그러셨대, 다들‬‪Ai cũng nói thế. Cả nhà.‬
‪아버지, 어머니, 형님들‬ ‪다들 난리 났어, 좋아서‬‪Bố, mẹ, các anh cô đều vô cùng vui vẻ.‬
‪- 거짓말이지?‬ ‪- 어?‬‪Anh đang nói dối.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Yoon Se Jun, Yoon Se Hyeong‬
‪(세리)‬ ‪윤세준, 윤세형 그 인간들이‬ ‪그랬을 리가 없어‬‪- Hả?‬ ‪- Yoon Se Jun, Yoon Se Hyeong‬ ‪không đời nào vui vì tôi còn sống.‬
‪지지고 볶아도‬ ‪가족은 가족이야, 세리 씨‬‪Dù gì cũng là người thân mà, cô Se Ri.‬
‪생판 남보다 그래도 가족이라고‬‪Dù sao họ vẫn lo cho cô hơn người dưng.‬
‪아, 세리 씨 실종 상태였다며‬ ‪패러글라이딩 사고로‬‪Nghe nói cô Se Ri bị mất tích‬ ‪khi gặp sự cố dù lượn.‬
‪정말 연락됐구나?‬‪Thì ra anh đã liên lạc với họ thật.‬
‪그렇다니까‬‪Thì tôi đã nói thế mà.‬
‪아, 근데 사고로 여기 떨어진 거야?‬ ‪진짜 황당하네‬‪Cô đáp xuống đây vì sự cố đó sao?‬ ‪Hoang đường thật đấy.‬
‪그날 날씨도 그랬고‬‪Hôm đó thời tiết rất xấu.‬
‪나중에 알았는데 패러글라이더는‬‪Sau đó tôi mới biết‬ ‪vì dù lượn không có động cơ‬
‪무동력 비행체라서‬ ‪레이더망에도 안 잡힌대‬‪Sau đó tôi mới biết‬ ‪vì dù lượn không có động cơ‬ ‪nên rađa không dò ra được.‬
‪엎친 데 덮친 거지‬‪Họa vô đơn chí.‬
‪그랬으니 암만 수색을 해도‬ ‪찾을 리가 있어?‬‪Cho nên dù có tìm thế nào‬ ‪cũng vẫn không tìm ra cô.‬
‪오빠들이 사설 업체까지‬ ‪총동원해서 엄청 찾았대‬‪Các anh cô còn thuê cả công ty tư nhân‬ ‪đi tìm cô đấy.‬
‪(승준)‬ ‪이제 살아 있는 거 알았으니까‬ ‪아무 걱정 하지 말래‬‪Giờ biết cô còn sống,‬ ‪họ bảo có thể yên tâm rồi.‬
‪무리해서 당장 돌아오려고도 하지 말래‬‪Họ bảo cô đừng làm gì dại dột‬ ‪chỉ để quay về.‬
‪요즘 정치도 좀 예민하고‬‪Dạo này chính trị bất ổn,‬
‪세리 씨가 워낙 알려져 있는‬ ‪사람이니까‬‪cô lại là người nổi tiếng,‬ ‪không khéo bị lợi dụng.‬
‪비밀리에 안전하게 돌아올 방법‬ ‪곧 찾겠대‬‪Họ bảo sẽ tìm được cách bí mật‬ ‪để cô trở về an toàn.‬
‪참‬‪Phải rồi, họ còn bảo‬ ‪không có cô thì không được‬
‪세리 씨 없인 의미 없다고‬ ‪주총도 미루시겠대‬‪Phải rồi, họ còn bảo‬ ‪không có cô thì không được‬ ‪nên sẽ hoãn họp cổ đông.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪nên sẽ hoãn họp cổ đông.‬ ‪ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG ĐỊNH KỲ LẦN THỨ 36‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(증평)‬ ‪개회에 앞서서‬‪Trước khi khai mạc đại hội,‬
‪최근에 증권가 정보지 등을 통해서‬ ‪퍼지고 있는‬‪tôi muốn đích thân làm sáng tỏ‬ ‪những lời đồn thổi về gia đình tôi‬
‪제 가족에 대한 소문에 대해서‬‪đang lan rộng trong những ngày gần đây‬
‪직접 진상을 밝히고자 합니다‬‪trên thị trường chứng khoán.‬
‪세리스초이스 대표이자 제 딸이기도 한‬ ‪윤세리는‬‪Giám đốc công ty Lựa chọn của Seri‬ ‪đồng thời là con gái của tôi‬
‪불의의 사고를 당해서 실종되었고‬‪đột nhiên gặp tai nạn và mất tích.‬
‪지난 한 달여간‬ ‪비공개로 수색을 벌였지만‬‪Suốt một tháng qua, chúng tôi‬ ‪đã nỗ lực tìm kiếm trong im lặng,‬
‪끝내 발견되지 못했습니다‬‪nhưng con bé vẫn bặt vô âm tín.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪이에 호적법 제90조‬ ‪인정 사망 제도에 의거...‬‪Căn cứ theo Điều 90 Luật Hộ tịch,‬ ‪và những chế định xác nhận tử vong...‬
‪[증평의 한숨]‬
‪사, 사망 보고를 완료했음을‬ ‪알려 드립니다‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Chúng tôi đã hoàn tất‬ ‪thủ tục đăng ký khai tử cho con bé.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[증평의 한숨]‬
‪(여자2)‬ ‪이거 봤어? 윤세리 죽었다는데?‬‪Cậu xem cái này chưa? Yoon Se Ri chết rồi.‬
‪- (여자3) 차상우 전 여친 아니야?‬ ‪- (여자2) 맞아, 맞아‬‪Bạn gái cũ của Cha Sang U đây mà.‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Chết rồi à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(여자3)‬ ‪죽었다고? 허‬‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Chết rồi à?‬
‪(수찬)‬ ‪어, 창식아‬‪Ừ, Chang Sik à.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[수찬의 당황한 신음]‬‪GIA ĐÌNH ĐÃ KHAI TỬ CHO YOON SE RI‬
‪(창식)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪수찬아‬‪Su Chan à!‬
‪너 기절한 거니?‬‪Cậu ngất rồi à?‬
‪아, 미치겠네, 아...‬‪Trời ạ, lo chết mất thôi.‬ ‪Trong tổng số 94.823.847 cổ phiếu‬
‪(의장)‬ ‪의결권 있는 발행 주식 총수‬‪Trong tổng số 94.823.847 cổ phiếu‬
‪9,482만 3,847주 중에‬‪được phát hành có quyền biểu quyết,‬
‪위임장 제출을 포함해 주주 5,798명‬‪có tổng cộng 5.798 cổ đông vắng mặt‬ ‪đã ủy quyền bỏ phiếu cho luật sư‬ ‪thực hiện quyền biểu quyết,‬ ‪chiếm 70.040.947 tổng số cổ phiếu.‬
‪출석 주식 7,004만 947주가‬ ‪의결권을 행사했습니다‬‪thực hiện quyền biểu quyết,‬ ‪chiếm 70.040.947 tổng số cổ phiếu.‬
‪전체 출석 주주의‬ ‪3분의 2 이상 찬성으로‬‪Hơn hai phần ba số cổ đông‬ ‪tham dự đại hội hôm nay‬
‪윤세형 씨의‬ ‪경영권 수임이 결정됐습니다‬‪tán thành anh Yoon Se Hyeong‬ ‪kế nhiệm vị trí điều hành công ty.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪[창식의 놀란 탄성]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(명은)‬ ‪아이고, 사장 동지‬ ‪꼭 이케까지 해야 해?‬‪Đồng chí chủ tiệm,‬ ‪có cần phải làm đến thế này không?‬
‪(사장)‬ ‪웨딩드레스 팔다 들키면‬ ‪난 아오지입니다‬‪Nếu việc tôi bán váy cưới bị lộ,‬ ‪tôi sẽ phải đến trại tập trung.‬
‪이것 좀 이해해 주시라요‬‪Cô thông cảm cho tôi với.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪단이 외국물 먹더니 더 고와졌구나, 야‬‪Dan à, sống ở ngoại quốc vài năm‬ ‪làm cháu đẹp hẳn ra đấy.‬
‪앉으라우‬‪Cháu ngồi đi.‬
‪오늘 상해에서 돌아왔는데‬ ‪섬싱 뉴가 있갔지?‬‪Thì ra hôm nay cô mới từ Thượng Hải về.‬ ‪Chắc có nhập hàng mới về.‬
‪기카면 내가 거기까지 가서‬ ‪샤오룽바오만 먹고 왔갔습니까?‬‪Thế tôi chỉ đến đó‬ ‪để ăn món tiểu long bao hay sao?‬
‪최신판 아랫동네 웨딩 잡지입니다‬‪Đây là tạp chí cưới‬ ‪tôi mang từ phía Nam về. Số mới đấy.‬
‪아이고, 따끈따끈하구나‬‪Ái chà! Đúng là nóng hổi mà.‬
‪(사장)‬ ‪이거 몰래 들여오느라‬ ‪간이 쫄아드는 줄 알았시오‬‪Lúc lén mang nó về đây,‬ ‪tôi sợ bị bắt quả tang lắm.‬
‪[명은의 탄성]‬ ‪자, 고저스한 걸로 한번 골라 보라‬‪Lúc lén mang nó về đây,‬ ‪tôi sợ bị bắt quả tang lắm.‬ ‪Con xem qua‬ ‪và chọn một chiếc thật đẹp nhé.‬
‪(사장)‬ ‪우리 서단 동무는 얼굴이 희고‬ ‪턱선이 가늘어서‬‪Seo Dan nhà ta có nước da trắng,‬ ‪viền hàm sắc sảo,‬
‪보우트 네크라인에‬ ‪치마통을 아주 큰 걸로 하면‬‪nên nếu kết hợp áo cổ thuyền‬ ‪và váy dáng bồng‬
‪돋보일 것 같습니다‬ ‪[명은의 탄성]‬‪thì sẽ rất nổi bật.‬
‪(명은)‬ ‪치마통 큰 거 아주 괜찮갔어‬‪Con muốn mặc váy dáng bồng chứ?‬
‪(사장)‬ ‪서단 동무 이거‬‪Đồng chí Seo Dan đã giảm cân kha khá,‬
‪살 까기를 훌륭하게 해서‬ ‪아주 이거 봐라, 이거‬‪Đồng chí Seo Dan đã giảm cân kha khá,‬ ‪nên mặc váy nào cũng sẽ rất tôn dáng.‬
‪라인 쫙 살지 않니?‬‪nên mặc váy nào cũng sẽ rất tôn dáng.‬
‪- (사장) 응?‬ ‪- (명은) 너무 깠어‬‪Con bé giảm nhiều cân lắm.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어케, 마음에 드는 게 좀 있네?‬‪Thế nào? Tìm thấy thứ gì vừa ý chưa?‬
‪아니, 얘는 웨딩드레스 골라 보라니까‬ ‪뭐 이딴 걸 보고 있어‬‪Trời ạ, bảo con chọn váy cơ mà.‬ ‪Xem cái này làm gì?‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪나 어디 좀 다녀와야갔어‬‪Con phải đến một nơi.‬
‪어디?‬‪Nơi nào?‬
‪- (단) 문 열라요‬ ‪- 야, 야, 그건 안 돼, 놓고 가라!‬‪- Mở cửa giúp cháu.‬ ‪- Không được đem đi. Để lại đây!‬
‪셔터 문 당장 열라요!‬‪Đã bảo mở cửa ra!‬
‪- 못 찾았어?‬ ‪- 예, 아무 데도 없습니다‬‪- Không tìm ra à?‬ ‪- Vâng, không thấy ở đâu cả.‬
‪아유, 야, 야, 내가 이럴 줄 알았으면‬ ‪마식령 스키장에 안 가는 건데 그랬어‬‪Trời ạ, tôi mà biết trước‬ ‪thì đã chẳng đi đến‬ ‪khu trượt tuyết Masikryong.‬
‪총정치국장을 알현할‬ ‪천금 같은 기회를 놓치고 말았구먼‬‪Lỡ cơ hội ngàn vàng diện kiến‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị rồi.‬
‪아, 기래도 그 아들 동지가‬ ‪우리한테 도움을 청하고 있지 않습니까‬‪Nhưng con trai ông ấy‬ ‪có nhờ chúng ta giúp đỡ mà.‬
‪어, 기래‬ ‪[원장의 웃음]‬‪Ồ, đúng rồi.‬
‪아, 내가 55살 때부터 풀린다 기카더만‬‪Thầy bói nói‬ ‪năm 55 tuổi tôi mới được chuyển vận.‬
‪그, CCTV 영상 보갔다고 했댔지? 어‬‪Cậu ấy bảo‬ ‪muốn xem lại băng an ninh đúng không?‬
‪(원장)‬ ‪아니, 뭐‬ ‪알아볼 게 있으시면 부르시지‬‪Nếu cậu muốn tìm hiểu việc gì‬ ‪thì chỉ cần gọi chúng tôi.‬
‪우리가 복사 딱 떠서‬‪Chúng tôi sẽ chép ra,‬
‪침상에서 편안히 볼 수 있도록‬ ‪해 드렸을 텐데 말입니다‬‪mang đến tận giường‬ ‪để cậu xem cho thoải mái.‬
‪아닙니다, 편의 봐주셔서 고맙습니다‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Được thế này tôi đã cảm kích rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪바쁘실 텐데 가서 일들 보셔도 되는데‬‪Nếu bận, mọi người cứ đi làm việc đi.‬
‪누구이 바빠?‬‪Có ai bận không?‬
‪[원장의 웃음]‬
‪우리 한가합니다‬‪Chúng tôi đều rảnh rang cả.‬
‪일없으니 찾던 거 찾으시라요‬‪Vẫn chưa có việc, nên cậu cứ tìm tiếp.‬
‪[정혁의 한숨]‬ ‪(광범)‬ ‪어? 여기‬‪Đây này.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(원장)‬ ‪뭡니까? 무슨 일입니까?‬‪Gì vậy? Có vấn đề gì sao?‬
‪전화기 좀 쓸 수 있갔습니까?‬‪Cho tôi mượn điện thoại được không?‬
‪아이, 기딴 걸 와 묻고 그러십니까‬ ‪우리 사이에‬‪Giữa chúng ta‬ ‪mà cậu còn phải hỏi chuyện đó à?‬
‪병원 안의 모든 것을‬ ‪제 것처럼 마구 써 주시라요‬‪Cậu cứ sử dụng mọi thứ trong bệnh viện này‬ ‪như của mình đi.‬
‪차량 번호 조회 결과 나왔습니까?‬‪Xác định được biển số xe chưa ạ?‬
‪(명석)‬ ‪어, 기게 인민 보안성‬ ‪차 번호가 맞긴 한데 가번호였어‬‪Ừ. Đó đúng là xe của Bộ An ninh Nhân dân,‬ ‪nhưng số xe là giả.‬
‪- 가짜 번호 말입니까?‬ ‪- (명석) 어‬‪- Số xe giả?‬ ‪- Ừ.‬
‪더 알아보니까 말이디‬‪Để tôi tìm hiểu thêm. Nhưng có vẻ‬
‪보위 사령부 수사국 쪽에서‬ ‪사용하고 있는 차량으로 나와‬‪xe đó do Bộ Tư lệnh An ninh sử dụng.‬
‪(명석)‬ ‪초대소 장기 행사에‬ ‪동원된 차량이라는데‬‪Hình như là xe được dùng‬ để tiếp đãi khách ở dài ngày.
‪이 초대소는 이미 폐쇄된 걸로 아는데‬‪Nhưng theo tôi biết,‬ ‪nhà khách đã đóng cửa khá lâu rồi.‬
‪이게 어떻게 된 거지?‬‪Không hiểu sao lại thế.‬
‪초대소가 어디입니까?‬‪Nhà khách đó ở đâu ạ?‬
‪(명석)‬ ‪전자 지도상으론‬ ‪개성 봉덕동 좌표 35에 129인데‬‪Căn cứ theo bản đồ điện tử,‬ ‪tọa độ của nó là 35, 129,‬ phường Bongdeok, Kaesong.
‪아마 찾기가 쉽진 않을 거야‬‪tọa độ của nó là 35, 129,‬ phường Bongdeok, Kaesong. ‪Cũng không dễ tìm đâu.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(승준)‬ ‪어‬‪Chào.‬
‪(세리)‬ ‪나 좀 깨우지‬‪Sao anh không gọi tôi dậy?‬
‪(승준)‬ ‪아, 피곤한 거 같아서‬‪Trông cô mệt mỏi quá mà.‬
‪(세리)‬ ‪나 전화 좀 쓸게‬‪Tôi mượn điện thoại đi.‬
‪(승준)‬ ‪앉아, 다 됐어, 밥 먹자‬‪Ngồi đi. Thức ăn dọn lên rồi. Ăn nào.‬
‪전화부터‬‪Gọi điện trước đã.‬
‪전화는 왜?‬‪Sao phải gọi điện?‬
‪얘기도 안 하고 나왔어‬ ‪기다릴 거야‬‪Tôi đi mà không nói gì.‬ ‪Chắc anh ấy đang đợi.‬
‪누가?‬‪Ai cơ? Vệ sĩ của cô à?‬
‪(승준)‬ ‪그 보디가드?‬‪Ai cơ? Vệ sĩ của cô à?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪이제 필요 없잖아‬‪Nhưng giờ cô đâu cần anh ta nữa.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪이제 그 사람 필요 없다고‬‪Tôi nói cô đâu cần anh ta nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪윤세리입니까? 그 동무 이름‬‪Yoon Se Ri phải không?‬ ‪Tên của đồng chí đó.‬
‪(승준)‬ ‪내가 있는데‬‪Có tôi ở đây mà.‬
‪나랑 여기 있다가 돌아가면 되잖아‬‪Cô cứ ở đây rồi trở về với tôi.‬
‪왜 그 사람이랑 같이 있으려고 해?‬‪Sao cứ muốn ở bên người đó?‬
‪곤란했다며, 그래서 도망친 거잖아‬‪Cô bảo khó xử nên mới chạy trốn còn gì.‬
‪오늘 같은 상황‬‪Chuyện xảy ra hôm nay...‬
‪세리 씨뿐만 아니라‬ ‪그 사람한테도 위험했던 거 아니야?‬‪không nguy hiểm cho cô Se Ri‬ ‪và cả người đó sao?‬
‪솔직히 세리 씨는‬ ‪가 버리면 그만이지만 그 사람은?‬‪Tôi nói thật. Cô chỉ việc rời đi là xong.‬ ‪Nhưng còn người đó?‬
‪여기 계속 살아야 하는 사람한테‬‪Người đó phải sống cả đời ở nơi này.‬
‪너무 못 할 짓 하고 있는 거 아닌가?‬‪Cô không nghĩ thế là độc ác à?‬
‪당신 때문에 그 사람‬‪Vì cô mà anh ta...‬
‪죽을 수도 있어‬‪có thể mất mạng.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪이게 뭔지 설명해 보시갔습니까?‬‪Anh có thể giải thích chuyện này không?‬
‪(단)‬ ‪이런 여자였습니까?‬‪Là người phụ nữ này à?‬
‪당신이 좋아한다는 여자가‬‪Người phụ nữ anh thích ấy.‬
‪말해 보십시오‬‪Anh trả lời đi.‬
‪알고 있었습니까?‬ ‪이 여자의 정확한 신분을‬‪Anh có biết chưa?‬ ‪Về thân thế của người phụ nữ đó?‬
‪알고 있었소‬‪Tôi biết rồi.‬
‪남조선 여자가‬ ‪도대체 왜 여기 있는 겁니까?‬‪Một phụ nữ Nam Triều Tiên‬ ‪rốt cuộc làm gì ở đây?‬
‪(정혁)‬ ‪시작은 사고였고‬‪Vì sự cố, cô ấy mới ở đây,‬
‪그다음은 우연이었소‬‪và chúng tôi tình cờ gặp nhau.‬
‪곧 돌아갈 거요‬‪- Cô ấy sẽ sớm trở về.‬ ‪- Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn?‬
‪기래서 숨겨 주고 있는 거고?‬‪- Cô ấy sẽ sớm trở về.‬ ‪- Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn?‬
‪그렇소‬‪Đúng vậy.‬
‪그 여자 하나 숨기다가‬ ‪당신 가진 모든 걸 잃을 수도 있습니다‬‪Nếu bị phát hiện,‬ ‪anh sẽ mất hết mọi thứ mình có.‬
‪(단)‬ ‪이 여자가 당신...‬‪Ý của em là‬
‪죽일 수도 있단 말입니다‬‪anh có thể mất mạng vì cô ta.‬
‪기래도 좋습니까?‬‪Dù thế,‬ ‪anh cũng không ngại sao?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪100 PHẦN TRĂM AXIT CACBONIC NGUYÊN CHẤT‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪상우 씨 학교 때 클래식 했잖아‬‪Sang U từng học nhạc cổ điển nhỉ?‬
‪혹시 이 곡 알아?‬‪Cậu biết bản nhạc này không?‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪뭔데?‬‪Gì thế?‬
‪몰라‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪나도 옛날에‬ ‪어디서 우연히 들은 곡이거든?‬‪Tôi tình cờ nghe nó ở đâu đó‬ ‪từ rất lâu rồi,‬
‪(세리)‬ ‪근데 누구 곡인지를 모르겠어‬‪nhưng không biết là ai sáng tác.‬
‪내가 다 뒤져 봤는데‬‪Tôi đã tìm kiếm khắp nơi,‬
‪음악 좀 아는 사람들한테도‬ ‪다 물어보고‬‪cũng đã hỏi người quen‬ ‪có chuyên môn về âm nhạc,‬
‪근데 아는 사람이 없어‬‪nhưng không một ai biết cả.‬
‪다시 해 봐‬‪Chơi lại đi.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪모르겠는데‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪하...‬‪Tôi rất muốn nghe bản nhạc này lần nữa,‬
‪나 이거 꼭 한 번만‬ ‪다시 들어 보고 싶은데‬‪Tôi rất muốn nghe bản nhạc này lần nữa,‬
‪아는 사람이 없네‬‪nhưng chẳng ai biết cả.‬
‪어디서 들은 건데?‬‪Chị nghe được ở đâu vậy?‬
‪몇 년 전에 스위스에 간 적이 있어‬‪Mấy năm trước,‬ ‪tôi có đến Thụy Sĩ.‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬
‪(세리)‬ ‪그때 난 살고 싶지 않았거든‬‪Khi đó,‬ ‪tôi không muốn sống nữa.‬
‪이왕이면 경치 좋은 데서‬ ‪마지막을 보내는 것도‬‪Đã như vậy,‬ ‪tôi muốn dành giờ phút cuối cùng‬ của đời mình
‪괜찮을 거 같았어‬‪ở một nơi thật đẹp.‬
‪그런데 여행하면서 깨달았지‬‪Nhưng trong chuyến đi đó, tôi nhận ra‬
‪살기 싫을 뿐‬ ‪죽고 싶은 건 아니라는 거‬‪tôi không muốn chết.‬ ‪Cái chết không phải điều tôi muốn.‬
‪그냥 난 위로가 필요했어‬‪Tôi chỉ‬ ‪cần một sự an ủi.‬
‪사랑하는 사람들에게‬ ‪사랑받을 수 있는 삶은 아니지만‬‪Những người tôi yêu quý trong đời‬ chưa bao giờ yêu quý tôi,
‪그래도 살아도 된다고‬ ‪살아야만 한다고‬‪nhưng dù sao‬ ‪tôi vẫn muốn nghe câu nói‬ ‪tôi có thể sống‬
‪누가 말해 줬으면 좋겠더라‬‪và tôi phải sống tiếp.‬
‪[잔잔한 피아노 연주가 들려온다]‬
‪그런데 그때‬ ‪그 대답처럼 그 음악이 들렸어‬‪Và đúng lúc đó,‬ ‪giai điệu này cất lên‬ ‪như đáp lại lời cầu nguyện của tôi.‬
‪살아도 된다고, 꼭 살아내라고‬‪"Cô có thể sống.‬ ‪Cô nhất định phải sống".‬
‪위로해 주는 거 같았어‬‪Giống như đang an ủi tôi vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(승준)‬ ‪좋아한다면‬‪Nếu cô thích anh ta,‬ ‪hãy cứ thế biến mất đi.‬
‪지금 이대로 사라져 주는 게 맞아‬‪Nếu cô thích anh ta,‬ ‪hãy cứ thế biến mất đi.‬
‪(정혁)‬ ‪[버럭 하며]‬ ‪파혼을 한 사이인데 애인은 무슨 애인!‬‪Họ hủy hôn rồi.‬ ‪Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy.‬
‪혼인이 깨졌다고‬‪Họ hủy hôn rồi.‬ ‪Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy.‬
‪(세리)‬ ‪위장 결혼을 하라고, 너랑?‬‪Kết hôn giả với anh sao?‬
‪(단)‬ ‪나도 내 정혼자를 지키기 위해서‬ ‪무슨 짓이든 할 겁니다‬‪Em cũng sẽ bảo vệ hôn phu của mình‬ bằng mọi giá.
‪(군사부장)‬ ‪그 남조선 여자‬ ‪당장 내 앞에 데리고 오라우‬‪Người phụ nữ Nam Triều Tiên đó,‬ lập tức đưa đến gặp tôi.
‪(정혁)‬ ‪데리러 왔소, 기다릴 거 같아서‬‪Tôi đến đón cô. Chắc cô đang đợi tôi.‬
‪(승준)‬ ‪세리 씨가 무사히 돌아간다는 건‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Nếu cô vô sự trở về,‬
‪리정혁 씨는‬ ‪무사하지 못할 거란 얘기도 돼‬‪tính mạng anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪sẽ không được đảm bảo đâu.‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: