지금 거신 전화는 1
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[사람들이 술렁인다] | Đẹp trai quá. |
[여자1] 역시 슈트 핏 대박이다! | Anh ấy mặc vest đẹp thật đấy. |
[영어로 웅성거린다] | Anh ấy mặc vest đẹp thật đấy. Đẹp trai quá. Phải, trông rất sắc sảo. |
[다가오는 구두 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
[여자2] 저 여자는 누구죠? | Ai thế? |
[남자] 옆에 저 여자 누구지? 와이프인가? | Cô gái đó là ai? Vợ của anh ấy sao? |
[여자3] 백사언 와이프? | - Đó là vợ Paik Sa Eon à? - Đẹp đôi quá. |
되게 잘 어울린다 | - Đó là vợ Paik Sa Eon à? - Đẹp đôi quá. |
떨지 마 | Đừng bồn chồn. |
저 사람들 널 보는 게 아니라 날 보는 거야 | Mấy người đó nhìn tôi, không phải nhìn em đâu. |
[사언] 물론 널 궁금해할 수는 있겠지 | Hẳn họ tò mò về em rồi. |
명심해 | Nhưng nhớ này, |
오늘 밤 우리 관계에 대해 | tối nay không được gây hiểu lầm, tò mò, hay tin đồn gì |
어떤 오해도 호기심도 | tối nay không được gây hiểu lầm, tò mò, hay tin đồn gì |
소문도 생기면 안 된다는 거 | về mối quan hệ của ta. |
가지 | Đi thôi. |
[고조되는 음악] | |
[아나운서] 올해도 전국에 많은 비가 내릴 것으로 예상됩니다 | MỘT NGÀY TRƯỚC Dự báo năm nay cả nước sẽ lại có mưa lớn. |
장마철을 앞두고 호우와 태풍 | Mùa mưa đang đến, |
산사태로 인한 재난에 미리 대비해야 하는데요 | chúng ta phải sẵn sàng đón lở đất, mưa lớn và bão. |
- 이에 전문가들은 최근… - 야, 야야, 저거 뭐야? 저거? | - Các chuyên gia chỉ ra rằng… - Gì vậy? Bên đó bị sao vậy? |
[피디] 야, 저거 왜, 왜 이래? | Bên đó bị sao vậy? |
[아나운서] 예상치 못한 피해가 불가피할 것이라면서도… | Bên đó bị sao vậy? Dù tổn thất ngoài dự kiến là chuyện khó tránh… |
렉 걸린 거 같은데요? | Hình như bị giật. |
야, 지금 저기서 멈추면 어떡하냐! 지금 무슨, 욕도 아니고 | Sao tự nhiên dừng ngang đó? Trông như cô ấy đang chửi vậy! |
[아나운서] 점검을 강화해야 한다는 입장입니다 | Phải tăng cường kiểm tra. |
[피디] 야, 나유리 뭐 해? 빨리 현장으로 돌려 | Na You Ri, chuyển cảnh đi! |
[유리] 지난해 산사태 현장을 점검하고 | Chúng tôi muốn xem lại vụ lở đất năm ngoái |
피해를 줄일 방법을 고민해 보고자 합니다 | và cân nhắc cách giảm thiệt hại. |
보도에 박정현 기자입니다 | Phóng viên Park ở hiện trường. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[유리] 이거 | Thế này nghĩa là… |
산이죠? | núi phải không? |
뫼 산? | Núi cao ở giữa? |
[유리의 웃음] | |
잘했어요, 통역사님 | Cô làm tốt lắm. |
어우, 안 그래도 막 윤 피디 선배랍시고 | Tôi nói thật nhé. Đạo diễn Yoon là cấp trên, nhưng mà thô lỗ chịu hết nổi. |
'야, 야'거리는 거 꼴 보기 싫었는데 | Đạo diễn Yoon là cấp trên, nhưng mà thô lỗ chịu hết nổi. |
제대로 먹여 줬네요 | Cô thật sự cho anh ấy |
엿 | sáng mắt rồi. |
아, 아니, 그러니까 | Ý tôi là thấy núi cao ấy. |
뫼 산 | Ý tôi là thấy núi cao ấy. |
[유리의 웃음] | |
- [이어지는 정현의 보도] - [윤 피디] 뭐, 뭐 하냐, 지금! | Làm cái quái gì vậy? |
야, 양해 자막 띄워, 빨리! | Đăng thông điệp xin lỗi ngay đi! |
- 아이씨 - [스태프] 네, 알겠습니다 | - Trời ạ. - Vâng! |
[정현] 토사 유실로 무너져 내렸습니다 | …đường bị sạt lở. |
차량 통행이 빈번한 주요 도로들도 | XIN LỖI VÌ GIÁN ĐOẠN Những nơi giao thông ùn tắc cũng tương tự… |
예외는 아니었습니다 | Những nơi giao thông ùn tắc cũng tương tự… |
- [계속되는 정현의 보도] - 피랍 사건 속보 들어왔어요 | - Tin nóng về vụ bắt cóc. - Gì? |
[윤 피디] 어? | - Tin nóng về vụ bắt cóc. - Gì? Năm phút nữa có thông cáo khẩn. |
5분 뒤에 대변인 긴급 브리핑이랍니다 | Năm phút nữa có thông cáo khẩn. |
[윤 피디] 아니… | Nhưng mà… |
[기자들이 웅성거린다] | |
[윤 피디] 나유리 대통령실 속보 들어간다 | You Ri, có tin nóng từ Văn phòng Tổng thống. |
[놀란 숨소리] | You Ri, có tin nóng từ Văn phòng Tổng thống. |
대변인 브리핑이요? | Phát ngôn viên sẽ thông báo? |
오늘 사언 선배 얼굴 자주 보넹 | Hôm nay cứ thấy anh Sa Eon suốt. |
[흥미로운 음악] | |
희주 씨 | Hee Joo, ta sẽ lên sóng trực tiếp, |
지금 생방으로 통역 가능… | Hee Joo, ta sẽ lên sóng trực tiếp, - cô có thể dịch… - Khỏi dịch. Bảo cô ấy đi đi. |
[윤 피디] 야, 통역 빼, 가라 그래 | - cô có thể dịch… - Khỏi dịch. Bảo cô ấy đi đi. |
[조연출] 아, 오늘은 이만 가셔도 됩니다 | Hôm nay hết việc rồi. Cô về đi. Vất vả rồi. |
수고하셨어요 | Hôm nay hết việc rồi. Cô về đi. Vất vả rồi. |
주구장창 대변인만 내세우네요 | Họ cứ để phát ngôn viên làm việc này. |
[감독1] 보통 이런 일 터지면 | Họ cứ để phát ngôn viên làm việc này. Trưởng Văn phòng An ninh hay Bộ Ngoại giao |
안보실장이라든가 외교부라든가 | Trưởng Văn phòng An ninh hay Bộ Ngoại giao thường luân phiên thông cáo về mấy vụ thế này mà? |
돌아가면서 브리핑하지 않나? | thường luân phiên thông cáo về mấy vụ thế này mà? |
했어 | Lúc trước là vậy. |
- 했어요? - [감독2] 응 | - Lúc trước? - Ừ. |
피랍 사건 처음 터졌을 때 근데 기억 안 나지? | Khi vụ bắt cóc xảy ra. Cậu không nhớ chứ gì? |
그래서 주구장창 백사언이를 내보내는 거야 | Vì thế mà họ cứ để Paik Sa Eon lo việc này. |
외교부고 장관이고 백사언이 하나면 다 압살이니까 | Paik Sa Eon chiếm sóng của Bộ Ngoại giao và các bộ trưởng rồi. |
[감독1] 어? 이제 나오나 봐 | Này, anh ấy đây rồi. |
대통령실 대변인 백사언입니다 | Tôi là Paik Sa Eon, phát ngôn viên của Văn phòng Tổng thống. |
[사언] 한국 시간으로 오늘 오후 1시 48분부터… | Hôm nay, từ 1:48 đến 4:20 chiều |
- [계속되는 사언의 브리핑] - [감독2] 발성 좋고 보이스 좋고 | - theo giờ Hàn Quốc… - Phát âm chuẩn, giọng quá hay. |
[감독1] 앵커 할 때는 어땠어요? | Hồi làm BTV thời sự thì sao? |
[감독2] 지금이랑 똑같아 | Cũng giống hệt bây giờ. |
선호도 1등, 신뢰도 1등 | Anh ấy đứng đầu về độ yêu thích, độ tin cậy và lượt xem. |
청률도 1등 | Anh ấy đứng đầu về độ yêu thích, độ tin cậy và lượt xem. |
[유리] 감독님들 | Xin lỗi. |
좀 조용히 해 주실래요? | Các anh im lặng chút được không? |
우리 사언 선배 목소리 묻히거든요 | Vì các anh mà em chẳng nghe rõ giọng anh Sa Eon. |
[감독1이 웃으며] 이야… | |
이 와중에도 꺼지지 않는 팬심 | Đang làm việc mà cũng đu idol. |
[사언] 최선의 노력을 기울여 왔습니다 | Chúng tôi đã nỗ lực hết sức. |
하지만 무장 세력 측은 | Tuy nhiên, nhóm vũ trang yêu sách |
한국군의 즉각적인 철수와 함께 | Quân đội Hàn Quốc lập tức rút quân |
몸값 지불을 요구하고 있으며 | và trả tiền chuộc, |
요구에 응하지 않을 시 | còn cảnh cáo là sẽ giết con tin |
인질을 살해하겠다고 경고해 왔습니다 | còn cảnh cáo là sẽ giết con tin nếu không được đáp ứng. |
[감독1, 감독2] 살해? | - Giết? - Giết ư? |
[무거운 음악] | |
이에 대한 정부의 입장을 말씀드리겠습니다 | Tôi muốn tuyên bố lập trường của chính phủ về chuyện này. |
몸값에 대한 납치범과의 협상은 | Chuyện đàm phán về tiền chuộc với bọn bắt cóc… |
없습니다 | Tuyệt đối không được. |
[사언] 정부는 그들의 만행을 | Chính phủ xem hành động của họ là tội ác vô nhân đạo |
절대 용납할 수 없는 반인도적 범죄 행위로 간주하여 | Chính phủ xem hành động của họ là tội ác vô nhân đạo không thể dung thứ, |
결코 타협하지 않을 것이며 | và chính phủ sẽ không bao giờ thỏa hiệp. |
국제기구와 협력하는 등 | Chúng tôi hứa sẽ huy động mọi nguồn lực quốc gia để giải cứu các công dân, |
국가의 모든 역량을 동원해 | Chúng tôi hứa sẽ huy động mọi nguồn lực quốc gia để giải cứu các công dân, |
우리 국민 구출에 최선을 다할 것을 약속드립니다 | bao gồm hợp tác với các tổ chức quốc tế. |
지켜야 할 원칙에 대해선 절대 타협하지 않습니다 | Chúng tôi sẽ không bao giờ thỏa hiệp nguyên tắc mà chúng tôi phải giữ vững. |
또한 정부는 이번 기회를 통해 | Hơn nữa, chính phủ sẽ dùng cơ hội này |
최근 수르무즈 해협에서 발생한 | để xử lý các vụ tấn công gần đây |
제3국 민간 선박 피습 사건 역시 | đối với các tàu thương mại của nước thứ ba ở Eo biển Surmuz. |
선박의 자유항행이 보장된 공해상에서의 | Dùng vũ lực phi pháp ở hải phận quốc tế, nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm, |
불법적 무력 사용 행위로 간주하고 | nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm, |
이에 대해 심각한 우려를 표명합니다 | nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm, được xem là mối quan ngại nghiêm trọng. |
앞으로 정부는 | Trong tương lai, |
위험 지역 체류 국민들에 대한 안전 계도 활동을 더욱 강화하면서 | chính phủ sẽ tăng cường hướng dẫn an toàn cho công dân ở các khu vực nguy cơ cao |
보완책을 마련하여 유사 사건이 재발하지 않도록 | và áp dụng các biện pháp để ngăn những vụ việc tương tự |
최선을 다해 나가겠습니다 | xảy ra trong tương lai. |
[키보드 조작음] | |
[키보드 조작음이 멈춘다] | |
17시 02분 | Lúc 5:02 chiều, |
지금 이 시간부로 정부 주도하에 | việc kiểm soát truyền thông tạm thời sẽ được áp dụng |
한시적 언론 통제가 들어갑니다 | theo lệnh của chính phủ. |
- [기자1] 엠바고야? - [기자2] 또? | - Đình chỉ? - Lại nữa à? |
[기자3] 뭐 이렇게 입을 막아대? | Sao họ lại cố bịt miệng ta? |
[기자4] 저기, 대변인님 | Xin hỏi? |
HBC 장혁진입니다 | Jang Hyeok Jin của HBC. |
이미 외신들이 앞다퉈 보도 중인데요 | Truyền thông nước ngoài đã đưa tin rồi. |
[혁진] 우리 언론만 입 다물면 | Nếu truyền thông của ta im lặng, |
자극적인 가짜 뉴스와 | thì tin giả giật gân |
출처도 부정확한 개인 방송들이 판을 치게 될 겁니다 | và các đài tư nhân không đáng tin cậy sẽ chiếm sóng. |
그래도 상관없습니까? | Anh thấy vậy mà ổn à? |
네 | Phải. |
[혁진] 예? | Sao? |
우리나라를 대표하는 언론사 기자분들이 | Không phải phóng viên của các đài hàng đầu trong nước đều ở đây à? |
[사언] 여기 계시지 않습니까? | Không phải phóng viên của các đài hàng đầu trong nước đều ở đây à? |
여러분들이 여론을 호도하지 않으면 | Nếu các bạn không dẫn dắt sai dư luận, |
국민들 또한 가짜 뉴스 따위 믿지 않을 겁니다 | thì các công dân sẽ không tin vào tin giả đâu. |
쩝 | |
솔직히 말씀해 주세요 | Nói thật với chúng tôi đi. |
현 상황 많이 안 좋은 거죠? | Tình hình tệ lắm phải không? |
[혁진] '정부를 살살 다루지 마라' | "Đừng nương nhẹ với chính quyền". |
이 워딩 하나로 여기까지 오신 우리 대변인께서 | Anh vẫn luôn bạo dạn với câu nói đó, |
이렇게 겁먹은 표정은 처음 뵙는 거 같아 가지고 | nhưng tôi chưa hề thấy anh sợ hãi đến vậy. |
[기자들의 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
네 | Phải. |
저 지금 무척 겁납니다 | Hiện giờ tôi đang rất sợ hãi. |
그런데 겁먹은 사람이 | Nhưng chỉ có mình tôi sợ hãi sao? |
여기 나뿐입니까? | Nhưng chỉ có mình tôi sợ hãi sao? |
언론인 여러분들께 부탁드립니다 | Tôi yêu cầu mọi phóng viên ở đây hôm nay. |
부디 한마음으로 | Hãy thống nhất |
우리 국민의 무사 생환을 기원해 주십시오 | và cầu nguyện cho các công dân của ta trở về an toàn. |
[사언] 약속건대 정부는 | Tôi hứa rằng chính phủ |
단 하나의 생명도 희생되지 않도록 | sẽ làm hết sức để bảo đảm không một ai bị mất mạng. |
최선을 다할 것입니다 | sẽ làm hết sức để bảo đảm không một ai bị mất mạng. |
주요 언론사 헤드라인 개인 방송 포함 뉴미디어 | Kiểm tra các báo chính, đài tư nhân, truyền thông mới, |
[사언] 그리고 각종 커뮤니티 게시글 | bình luận trên bài cộng đồng. |
댓글 여론 체크해서 보고하세요 | - Báo cáo về dư luận cho tôi. - Rõ. |
[직원1] 예 | - Báo cáo về dư luận cho tôi. - Rõ. Đăng cập nhật sát sao từ đội đàm phán. |
협상 팀 타임라인 업데이트되는 대로 올리고 | Đăng cập nhật sát sao từ đội đàm phán. |
[직원2] 알겠습니다 | Rõ. |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[유리] 선배님, 저 유리입니다 | HBC NA YOU RI Anh Sa Eon, You Ri đây. |
응원합니다, 힘내세요 | Em ủng hộ anh! Mạnh mẽ lên! |
[천둥소리] | |
[천둥소리] | |
[여자] 이제 | Đến lúc… |
일은 그만두는 게 좋겠다 | con nghỉ việc rồi. |
한 달 뒤 대선 캠프 시작인 건 알지? | Con biết một tháng nữa là bắt đầu chiến dịch tranh cử nhỉ? |
대외 활동은 접고 | Gác lại các hoạt động ngoài lề. |
내조에만 신경 써 다오 | Tập trung ủng hộ nó. |
아유, 그럼요 | Dĩ nhiên. |
안 그래도 그만두게 할 참이었어요 | Đằng nào tôi cũng định bảo nó nghỉ. |
[여자] 애초에 시작을 말았어야 하는 일이야 | Đáng ra con bé đừng bao giờ đi làm. |
작년에 니가 갑자기 | Năm ngoái, đột nhiên con nói mãi về chuyện không thở được. |
뭐, 숨이 안 쉬어진다 어쩐다 해서 | Năm ngoái, đột nhiên con nói mãi về chuyện không thở được. |
숨통 틔워 준다고 일이라도 하게 해 준 모양이다만 | Nên có lẽ nó để con đi làm là cho con có không gian mà thở. |
니 이름, 니 얼굴 드러내는 게 | Nhưng phơi bày cái tên và bộ mặt của con |
애초에 안 되는 일이잖니? | là chuyện không bao giờ nên có. |
하루빨리 정리해라 | Nhanh chấm dứt đi. |
아, 그리고 | Còn nữa, |
너 그 함묵증은 | chứng câm chọn lọc của con chẳng có tiến triển gì à? |
전혀 나아질 기미가 없는 거야? | chứng câm chọn lọc của con chẳng có tiến triển gì à? |
굳이 나아질 필요가 있을까요? | Thật sự cần phải có tiến triển sao? |
[의미심장한 음악] | |
계속 입 다물고 있는 편이 낫겠지 | Có lẽ để con bé im miệng thì hơn. |
[희주 모] 걱정하지 마세요 사부인 | Bà đừng lo. |
- 대선에 누 끼치는 일은 절대… - [문 닫히는 소리] | Tôi bảo đảm không có gì quấy cản chuyện bầu cử… |
아이, 저 쌍년 | Trời ạ, con mụ đó. |
[한숨] | |
저 싹퉁머리 저거 언제 한번 꿇려야 되는데 | Sẽ có ngày mình cho mụ đó biết tay. |
너 때문에 맨날 이게 무슨 꼴이야! | Do con mà ra cả! |
굴러온 돌이 박힌 돌 빼내고 | Lấy người đàn ông của người ta thì lo làm cho đàng hoàng chứ! |
[희주 모] 남의 남자 꿰찼으면 더 잘해야지 | Lấy người đàn ông của người ta thì lo làm cho đàng hoàng chứ! |
여태 지 남자 하나 못 품고 지지부진 | Con còn chưa bao giờ chiếm được trái tim chồng mình. |
아, 아휴, 아휴 | |
날 안 닮고 누굴 닮아서 대체 이 모양일까? | Con giống ai vậy? Chắc chắn không phải mẹ rồi. |
명색이 청운일보 둘째 딸에 | Con là con gái thứ hai của Nhật báo Chungwoon |
대통령 며느리씩이나 될 애가 | Con là con gái thứ hai của Nhật báo Chungwoon và sẽ là con dâu của tổng thống. |
[희주 모의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[라디오 주파수 맞추는 소리] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[아나운서] 정부는 오늘 오후 긴급 브리핑을 통해 | Trong thông cáo khẩn, chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa |
몸값을 지불하지 않을 시 | chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa |
- 인질을 살해하겠다는 아르간… - [주파수 바뀌는 소리] | chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa từ nhóm vũ trang Argan… …không thoả hiệp… |
결코 타협하지 않을 것… | …không thoả hiệp… |
[라디오 주파수가 계속 바뀐다] | …không thoả hiệp… |
또한 몸값에 대한 협상은… | Còn nữa, sẽ không có sự đàm phán… |
[내비게이션 경고음] | Bạn đã đi chệch đường. |
[안내 음성] 경로를 이탈하였습니다 | Bạn đã đi chệch đường. |
경로를 이탈하였습니다 | Bạn đã đi chệch đường. |
- 경로를 이탈하였습니다 - [한숨] | Bạn đã đi chệch đường. |
[비상등 소리] | |
- [타이어 마찰음] - [차 엔진음] | |
- [차 경적] - [내비게이션 경고음] | |
- [안내 음성] 경로를 이탈… - [주파수 바뀌는 소리] | Bạn đã đi chệch đường. |
- [겁먹은 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
"탐색 중" | TÌM KIẾM |
[거친 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 경적] | |
[요란한 경적] | |
[음악이 멈춘다] | |
[비상등 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [주파수 바뀌는 소리] - [놀란 숨소리] | |
[아나운서] 몸값을… | …giết con tin… |
인질을 살해… | …giết con tin… |
무장 세력의 협박에… | …nhóm vũ trang… |
몸값… | …tiền chuộc… |
강력히 시사했습니다 | …mạnh dạn đề xuất… |
협상은 없으며… | …không thoả hiệp… |
[아나운서의 목소리가 반복된다] | …cố gắng hết sức… …giết con tin… |
[떨리는 숨소리] | …giết con tin… |
살해하겠… | …giết… |
몸값을 지불하지 않을 시… | Sẽ không đàm phán trừ khi trả tiền chuộc… |
- 협상은 없으며… - [의미심장한 음악] | Sẽ không đàm phán trừ khi trả tiền chuộc… |
[기자] 사람 없는 차의 시동이 멋대로 켜집니다 | Động cơ của một chiếc xe để không tự động mở máy. |
문도 마음대로 열렸다 잠깁니다 | Cửa khóa và mở. |
차량 내비게이션 소프트웨어에 악성 코드를 심어 | Phần mềm độc hại được cài vào phần mềm định vị của xe. |
타인의 차를 마음대로 조작하는 자동차 해킹입니다 | Đây là hack xe, là khi có người thao túng xe của người khác. |
[고조되는 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[트럭 경적] | |
[영우] 모니터링 결과 아직까지는 기자들 사이에서 | Kết quả giám sát cho thấy không có dấu hiệu |
엠바고 관련 약속 파기 정황은 없는 것으로 확… | các phóng viên vi phạm thỏa thuận đình chỉ hoạt động… |
- 대변인님? - 뉴미디어 쪽은? | - Anh Paik? - Còn truyền thông mới? |
아, 예, 그쪽도 싹 다 검토해 봤는데 | Chúng tôi cũng xem xét hết ở mảng này rồi. |
난리 났습니다 | Loạn lắm. |
[직원1] 숨겨 왔던 우리 대변인님 이력을 | Cư dân mạng đào lên quá khứ giấu kín của anh, |
네티즌들이 또 찾아냈더라고요 | Cư dân mạng đào lên quá khứ giấu kín của anh, bao gồm đào tạo ở FBI và các khóa đàm phán về con tin ở NYPD. |
FBI 연수부터 NYPD 인질 협상 교육까지 | bao gồm đào tạo ở FBI và các khóa đàm phán về con tin ở NYPD. |
싹 다 이수하신 협상 전문가시잖아요 | Anh là chuyên gia đàm phán. |
협상 팀에 대변인님 보내라고 | Họ muốn cử anh đến đội đàm phán. |
난리, 난리 [웃음] | Họ muốn cử anh đến đội đàm phán. Loạn lắm luôn… Sao? Vâng. |
예? 예 | Loạn lắm luôn… Sao? Vâng. |
그래서 종합적으로 검토해 본 결과, 어… | Vậy sau khi xem xét toàn diện, |
별다른 추측성 기사나 악의적 보도는 | có vẻ không có bài báo mang tính ức đoán hay ác ý nào… |
- 없는 것으로… - 있는데 | có vẻ không có bài báo mang tính ức đoán hay ác ý nào… Có đấy. |
예? | Gì cơ? |
팩트를 흐리는 아주 악의적인 보도 | Một tin rất ác ý và xuyên tạc sự thật. |
[직원1] 어디… | Ở đâu? |
여기, 처리하세요 | Đây. Xử lý nó đi. |
[긴장되는 음악] | |
뭐야? | Cái gì đây? |
[직원1의 헛웃음] | |
이게… | Gì? Thôi nào. |
하, 참 | Gì? Thôi nào. |
아이, HBC 장혁진 또 시작이네 | Lại là Jang Hyeok Jin của HBC rồi. |
그러게요 | Phải. |
우호적인 거 같다가도 꼭 이렇게 한 번씩 삐딱선 | Anh ta có vẻ thân thiện, rồi lại tung đòn hiểm. |
[직원1] 아, 근데 [헛기침] | Nhưng mà… |
뭐라고 하면서 삭제 요청해? | ta nói gì để yêu cầu xóa bài đây? |
뭐, 악의적인 왜곡으로 인한 | ta nói gì để yêu cầu xóa bài đây? Khủng hoảng cảm xúc |
정신적 충격? 히스테리? | do xuyên tạc ác ý à? Kích động? |
- 히스테리 - [직원1] 히스테리 | - Kích động? - Kích động. |
[직원2] 히스테리 | Kích động? |
[휴대폰 진동음] | NHẬT BÁO TAESAN BIÊN TẬP VIÊN XÃ LUẬN KIM HYEON WOO |
[진동이 멈춘다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[트럭 경적] | |
[가쁜 숨소리] | |
[천둥소리] | |
[공포스러운 음악] | |
[직원] 협상 팀 타임라인입니다 | Đây là cập nhật của đội đàm phán. |
[휴대폰 진동음] | |
- 전화 왔습니다 - [사언] 또 어디입니까? | - Có người gọi anh. - Lần này là ai? |
번호가 좀 이상한데요 | Số lạ. |
[직원] 외국 번호인 거 같습니다 | Có lẽ từ nước ngoài. |
어떡할까요? | Tôi làm gì đây? |
네, 백사언입니다 | Paik Sa Eon nghe. |
말씀하십시오 | Vui lòng nói đi. |
[한숨] 안 하시면 끊습니다 | - Không nói là tôi cúp máy. - Paik Sa Eon. |
[변조된 목소리로] 백, 백사언 | - Không nói là tôi cúp máy. - Paik Sa Eon. |
[불길한 음악] | |
[신원 미상자의 웃음] | |
백사언 맞네, 맞아 | Đúng là anh rồi. |
[사언] 뭡니까, 지금? | Chuyện gì đây? |
[신원 미상자가 더듬대며] 왜? 내 목소리가 맘, 맘에 안 들어? | Gì? Không thích giọng tôi à? |
어디입니까? | Anh đang ở đâu? |
번호가 한국이 아닌 거 같은데 | Đây không phải số trong nước. |
소속을 정확히 밝혀야… | Anh đang cấu kết với ai? |
[신원 미상자] 죽, 죽이려고 | Tôi sẽ giết… |
내가 죽이려고 | Tôi sẽ giết |
당신 아내 | vợ anh. |
[휴대폰 진동음] | |
[직원] 방금 목소리가 좀… | Cái giọng vừa rồi… |
일 보세요 | Làm việc tiếp đi. |
네 | Rõ. |
[통화 연결음] | MẸ |
접니다 | Con đây. |
오늘 그 애 만나셨어요? | Hôm nay có gặp cô ấy không? |
혹시 몇 시쯤 헤어지셨어요? | Chào nhau lúc mấy giờ? |
장모님하고요? | Với mẹ vợ con sao? |
[휴대폰 진동음] | CON RỂ |
[희주 모] 응? | Gì đây? |
어머, 백 서방 | Trời ạ. Con rể gọi kìa. |
- 바쁜데 웬일이야? - [TV 속 사언의 브리핑] | Cứ tưởng con bận lắm. |
오늘 왼종일 TV만 틀면 우리 백 서방 얼굴 나오네 | Hôm nay kênh nào cũng thấy mặt con. |
화면발 끝내줘, 우리 사위 | Con rể mẹ lên hình đẹp quá trời. |
어? 희주? | Sao? Hee Joo à? |
[희주 모] 어, 집에 데려왔지 저녁 먹여서 보내려고 | Ừ, mẹ đưa con bé về đây. Ăn tối xong thì nó tự về. |
[사언] 아, 그렇습니까? | Vậy à? |
네, 들어가십시오 | Vâng, chúc mẹ ngủ ngon. |
[통화 종료음] | |
- 강 과장님 - 예? | - Anh Kang. - Vâng? |
[사언] 406-000-1290 이 번호 추적해 오세요 | 406-000-1290. Dò tìm số này cho tôi. |
- 뭐, 무슨, 뭐… - 외웠습니까? | - Gì? - Anh nhớ chưa? |
- 보이스 피싱이에요 - 사공, 사… | - Là số lừa đảo. - Bốn, không… |
[직원] 406-000-1290 추적하겠습니다 | 406-000-1290. Tôi sẽ dò tìm nó. |
[영우] 어, 그래, 어, 수고 | Ồ, được. Cậu làm đi. |
역시 기자 출신이라 달라 | Cựu phóng viên đúng là khác biệt thật. |
빨라 | Nhanh nhạy quá. |
[휴대폰 진동음] | |
죽었나? | Cô ấy chết rồi sao? |
내 아내 죽인다며 | Anh đã bảo sẽ giết mà. |
죽였냐고 | Giết chưa? |
근데 내 아내가 누군지 알기나 해? | Mà anh biết vợ tôi là ai không vậy? |
이보세요, 선생님 | Nghe này. |
뉴스도 안 봅니까? | Anh không xem tin tức hả? |
오늘 내가 | Hôm nay, tôi quá bận để nghe mấy cuộc gọi chơi khăm này. |
이런 장난 전화 받기엔 무척 바쁩니다 | Hôm nay, tôi quá bận để nghe mấy cuộc gọi chơi khăm này. |
[납치범이 변조된 목소리로] 끊, 끊지 마 | Đừng cúp máy. |
[납치범의 거친 숨소리] | Thách anh cúp máy lần nữa. |
한 번 더 끊기만 해 | Thách anh cúp máy lần nữa. |
끊으면? | Tôi cúp thì sao? |
[납치범] 나 지금 | Tôi đang… |
[더듬대며] 니, 니 와이프 목에다 칼 대고 있어 | kề dao vào cổ vợ anh. |
[납치범의 비열한 웃음] | |
진짜 죽일 거야, 응? | Tôi sẽ giết cô ấy thật đấy. Sao nào? |
- 죽인다? - [사언] 응 | - Tôi sẽ giết. - Được. |
- 해 봐 - [납치범] 뭐? | - Thử đi. - Gì? |
말만 하지 말고 진짜 해 보라고 | Đừng nói không, làm đi. |
[납치범] 아, 아직 [한숨] | Đừng nói không, làm đi. Ta còn chưa… |
돈 얘길 안 했잖아 | Ta còn chưa nói chuyện tiền mà. |
니 마누라 몸값 | Anh định trả tiền chuộc… |
[옅은 웃음] 어느 정도로 쳐줄 거야? | bao nhiêu đây? |
몸값이라… | Tiền chuộc hả? |
[헛웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[납치범의 떨리는 숨소리] | |
[사언] 잘 들어 | Nghe đây. |
얼마를 부르든 그건 니 마음인데 | Anh muốn đòi bao nhiêu cứ đòi. |
몸값은 없어 | Nhưng sẽ không có tiền chuộc. |
그러니까 두 번 다시 전화하지 마 | Nên đừng gọi tôi nữa. |
[통화 종료음] | |
[납치범의 헛웃음] | |
[납치범] 하, 씨 | Khốn kiếp. |
[납치범의 거친 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
- [희주의 힘겨운 숨소리] - [타이어 마찰음] | |
- [납치범의 힘주는 소리] - [희주의 힘겨운 숨소리] | |
난 이 표정이 제일 좋더라 | Tao thật sự thích cái biểu cảm này nhất. |
[납치범의 기괴한 웃음] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
앞을 봐야지 | Nhìn đường đi. |
[어두운 음악] | |
언니야, 이제 알겠어? | Bà chị à, giờ hiểu ra chưa? |
[더듬대며] 이게 장, 장난이 아니라는 거 | Hiểu đây không phải trò đùa nhỉ? |
[웃으며] 근데 | Nhưng mà… |
왜 니 남편은 장난인 줄 알지? 어? | sao chồng chị cứ nghĩ tôi đang đùa? |
아까 그건 또 무슨 소리야? | Vừa rồi hắn nói vậy là sao? |
지 아내가 누군지 알기나 하냐니 | Tại sao hắn hỏi tôi có biết vợ hắn là ai không? |
너 맞잖아 | Là bà chị chứ gì? |
아니면 | Khoan. Hay hắn còn vợ khác? |
다른 아, 아내가 또 있나? | Khoan. Hay hắn còn vợ khác? |
[납치범의 웃음] | Tôi chỉ đùa thôi. |
아, 농담, 농담 | Tôi chỉ đùa thôi. |
뭐, 아내가 둘이든 셋, 셋이든 | Mà hắn có mấy vợ cũng vậy thôi. |
내 알 바는 아닌데 | Tôi quan tâm làm gì, |
백사언이 제일 아끼는 아내는 | nhưng bà vợ mà Sa Eon quan tâm nhất |
언니여야 할 거야 | tốt nhất nên là bà chị. |
그래야 언니가 살 수 있거든 | Thế thì bà chị mới sống được. |
[납치범의 웃음] | |
자, 다시 건다 | Giờ gọi lại hắn đi. |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음] | PAIK SA EON |
[납치범] 이 새끼가 또 무시하네 | Hắn định lơ tôi nữa hả? |
또? | Nữa hả? |
[납치범이 힘주며] 백사언 | Paik Sa Eon! |
이 개같은 새끼가 | Tên khốn này! |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao. Ổn cả mà. |
[납치범이 흥얼거린다] | |
[납치범의 웃음] | |
언니야 | Bà chị à. |
이 폰이 어, 어떤 폰인지 알아? | Biết đây là điện thoại gì không? |
이거 백사언한테만 걸게 돼 있다 | Cái này… chỉ có thể gọi Paik Sa Eon thôi. |
음, 음성 변조도 자, 자동으로 되고 그리고 또 | Tự động đổi giọng nói. Còn nữa, nó… |
뭐더라? | Là gì nhỉ? |
아! 그래 | À! Cái đó! |
[더듬대며] VPN을 써서 | Nó dùng VPN. Trong vòng mười phút thì miễn dò. |
10분 동안은 추적도 안 돼 [웃음] | Trong vòng mười phút thì miễn dò. Tôi cũng đã thao túng xe này trước rồi. |
이 차도 내가 미리 손써 놨다고 | Tôi cũng đã thao túng xe này trước rồi. |
그러니까 제멋대로 움직이지 | Nên nó mới tự chạy. |
[기괴한 웃음] | Nên nó mới tự chạy. |
이렇게 잘 준비했는데 | Tôi chuẩn bị kỹ lắm. |
정작 백… | Nhưng mà |
[소리치며] 백사언 그 새끼가 전화를 안 받네! | tên Paik Sa Eon này không thèm bắt máy! |
- 백사언 - [영우의 당황한 소리] | - Paik Sa Eon - Gì? |
[영우] 예, 아, 안녕하세요 저, 잠시만요, 저기, 저… | Xin chào, chờ một chút. |
제가 대변인님을 바꿔 드리겠습니다 | Tôi sẽ đưa máy cho anh Paik. |
[사언] 아니, 받지 말고 끊으라니까 왜 받았습니까? | Đã bảo không nghe máy mà. Sao lại nghe? |
[영우] 버튼을 제가 잘못 눌러 가지고, 네 | Tôi lỡ tay bấm nhầm. |
[사언] 보이스 피싱이라니까, 쯧 | Là cuộc gọi lừa đảo đấy. |
잘 들어 방구석 쓰레기 루저 새끼야 | Nghe này, tên vô lại thảm hại. |
내가 뭐랬어? 두 번 다시 전화하지 말랬지 | Tôi đã nói gì hả? Đừng có gọi lại nữa. |
[납치범이 변조된 목소리로] 나도 분명히 말했어 | Tôi chắc chắn là đã nói rõ rồi. |
니 아내 죽인다고 | Tôi sẽ giết vợ anh. |
[헛웃음] | |
그래, 할 거면 빨리해 | Được thôi, thì làm ngay và luôn đi. |
그리고 | Còn nữa… |
[사언] 시체가 나오거든 그때 연락해 | Khi nào vứt xác thì báo tôi. |
[통화 종료음] | |
[불안한 음악] | |
[납치범의 분한 숨소리] | |
- [쾅쾅 치는 소리] - [납치범의 괴성] | |
[납치범의 분한 소리] | |
- [사언] 시체가 나오거든 - [메아리치는 말소리] | Khi nào vứt xác thì báo tôi. |
- 그때 연락해 - [메아리치는 말소리] | Khi nào vứt xác thì báo tôi. |
대변인님, 아르간 정부 측에서 | Anh Paik, Argan gọi qua đường dây nóng và yêu cầu gặp anh. |
핫라인으로 연락 왔다고 지금 빨리 오시랍니다 | Anh Paik, Argan gọi qua đường dây nóng và yêu cầu gặp anh. |
[사언] 내 물건에 손대지 마세요 | Đừng động vào đồ của tôi. |
[영우] 예, 예, 예 | Rõ. |
[휴대폰 진동음] | |
[절망적인 음악] | |
[차 엔진음] | |
[납치범] 뭐야? 지금 뭐 하는 거야? | Cái quái gì? Đang làm gì vậy? |
이 미친년이! | Con điên này! |
[타이어 마찰음] | |
[납치범의 힘주는 숨소리] | Chết tiệt! |
[납치범] 놔, 이거 안 놔? | Bỏ tay ra! |
[납치범의 다급한 소리] | Bỏ tay ra! Chết tiệt! |
[고함치며] 세워! | Dừng xe! |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
[아나운서] 정부는 오늘 오후 6시 55분 공식 발표를 통해 | Lúc 6:55 chiều nay, chính phủ tuyên bố |
협상이 성공적으로 끝났다며 | đàm phán đã kết thúc thành công |
아르간의 무장 세력이 | và nhóm vũ trang Argan đã đồng ý thả mọi con tin người Hàn Quốc. |
한국인 인질을 전부 석방하기로 했다고 밝혔습니다 | và nhóm vũ trang Argan đã đồng ý thả mọi con tin người Hàn Quốc. |
백사언 대통령실 대변인의 발언입니다 | Đây là thông cáo từ phát ngôn viên Paik Sa Eon. |
[사언] 정부를 믿고 힘든 시간 버텨 주신 | Xin cảm ơn các con tin và công chúng đã tin tưởng và chịu đựng, |
피랍자들과 국민 여러분 | Xin cảm ơn các con tin và công chúng đã tin tưởng và chịu đựng, |
그리고 국가 안보와 안전을 위해 협조해 주신 | cảm ơn truyền thông đã hợp tác để bảo đảm an ninh và an toàn quốc gia. |
언론에 감사드립니다 | cảm ơn truyền thông đã hợp tác để bảo đảm an ninh và an toàn quốc gia. |
아르간 정부와 우방국 국제기구 등에도 | Chúng tôi cũng biết ơn chính phủ Argan và các tổ chức quốc tế đồng minh, |
감사를 표하는 바이며 | chính phủ Argan và các tổ chức quốc tế đồng minh, |
피랍자들이 안전하게 귀국할 수 있도록 | chúng tôi sẽ dùng mọi biện pháp cần thiết để bảo đảm các con tin trở về an toàn. |
모든 조치를 취하겠습니다 | chúng tôi sẽ dùng mọi biện pháp cần thiết để bảo đảm các con tin trở về an toàn. |
[기자들의 질문 세례] | |
[한숨] | |
[사언의 한숨] | |
[노크 소리] | |
[혁진] 단독 인터뷰 부탁드립니다 백사언 대변인님 | Cho tôi phỏng vấn độc quyền được không? |
잠시만요 | Một chút thôi mà. |
잠깐만, 잠깐만 | Khoan. |
[비명] 아, 내 손 꼈어! | Khoan! Tay tôi! Bị kẹt rồi! |
아오, 진짜 아우, 이 새끼 진짜 | Thôi nào, đồ tồi này! |
야, 뭐 이렇게 일찍 들어가? 9시도 안 됐는데 | Sao mà về sớm vậy? Còn chưa đến 9:00. |
한잔하자 | Uống một ly đi. |
내 퇴근 시간 체크하려고 기다렸습니까? | Cậu đã chờ xem mấy giờ tôi tan làm à? |
- 스토커예요? - [혁진의 헛웃음] | Cậu là kẻ bám đuôi à? |
그래, 인마 | Thì vậy đấy. |
야, 이 스토커가 찍은 사진 싹 다 내렸더라? | Tôi để ý cậu đã gỡ hết hình của tôi. |
왜? 맘에 안 들어? | Tại sao? Không thích à? |
기자가 진실만을 보도해야지 | Phóng viên nên viết đúng sự thật. |
왜곡하면 안 되죠 | Không nên bóp méo sự thật. |
왜곡이 아니라 이미지 메이킹 | Bóp méo gì chứ? PR thôi mà. |
넌 인마 | Thôi nào. |
- 아휴, 인간미가 너무 부족해 - 부탁한 적 없습니다 | - Cậu chẳng có tình người. - Tôi đâu nhờ cậu làm vậy. |
앞으로도 절대 없을 거고 | Sẽ không bao giờ nhờ. |
야, 사언아, 야, 문 열어 봐 | Này, Sa Eon? Mở cửa! Này! |
야, 야! | Này, Sa Eon? Mở cửa! Này! |
사… 야! | Dừng… Này! |
야, 백사언, 야! | Này, Paik Sa Eon! Này! |
[혁진] 아휴, 씨 | Khỉ thật… |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
어? | Gì vậy? |
야, 야, 왜 그래? | Này, làm gì đấy? Này! |
야, 야, 야, 야, 야! | Này, làm gì đấy? Này! |
아이씨 | Trời ạ. |
[혁진의 놀란 숨소리] | |
[사언] 혁진아, 부탁 하나만 하자 | Hyeok Jin, tôi muốn nhờ cậu một việc. |
[흥미진진한 음악] | |
[혁진] 왜, 왜 이래, 미친놈아 | Cậu bị sao vậy? Cậu điên rồi! |
- [혁진의 거친 숨소리] - [타이어 마찰음] | |
[차 경적] | |
야, 야, 미안하다, 미안하다 | Này, tôi xin lỗi mà! |
아이, 내가 잘못했어 내가 다시는 안 그럴게 | Tôi sai rồi. Tôi không làm vậy nữa. |
야, 앞에, 앞에, 앞에, 앞에! | Trước mặt! Đó! |
- [타이어 마찰음] - [차 경적] | |
이 번호 좀 따 봐, 최대한 빨리 | Dò tìm số này nhanh nhất có thể. |
뭐? 뭐, 뭔데? | Dò tìm số này nhanh nhất có thể. Gì? Vụ gì đây? |
[혁진] 야, 야, 앞에! | Này, xe trước mặt! |
- [타이어 마찰음] - [차 경적] | |
보이스 피싱, 예감이 별로야 | Cuộc gọi lừa đảo, nhưng tôi có linh tính xấu. |
[떨며] 예감? 야, 나도 예감이 별로거든? | Linh tính xấu à? Tôi cũng đang vậy đây. |
속도 좀 줄여, 이 새끼야! | Chậm lại đi, thằng này! |
- [타이어 마찰음] - [차 경적] | |
[사언] 피싱하는 놈들이라고 | Tôi biết bọn lừa đảo có thể tìm được số tôi. |
내 번호 못 찾을 거란 생각은 안 하지만 | Tôi biết bọn lừa đảo có thể tìm được số tôi. |
음성 변조까지? | Nhưng còn chỉnh giọng nữa? Hắn vận dụng đủ cách. |
그놈이 성의를 보이니까 | Hắn vận dụng đủ cách. |
그냥 넘어가고 싶지가 않네 | Nên tôi không bỏ qua được. |
뭐, 피싱? 변조? | Gì? Lừa đảo? Chỉnh giọng? |
뭐야, 뭐, 사건이야? | Vậy là vụ án thật hả? |
일단 알아봐, 그 번호 | Cứ dò tìm số này đi. |
[혁진] 406-000-1290? | 406-000-1290? |
[타이어 마찰음] | |
[요란한 경적] | |
내려, 얘기 끝났어 | Xuống xe. Nói xong rồi. |
어 | Được. |
나 간다 | Tôi đi đây. |
[혁진의 한숨] | |
- [혁진] 아, 어지러워 - [차 경적] | Trời ạ. |
아, 저 새끼 저거 | Cái thằng. |
뭐가 저렇게 급해, 저거? | Làm gì mà gấp gáp vậy chứ? |
[샤워기 물소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[밥솥 조작음] | |
[도어 록 조작음] | |
[문 열리는 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[달그락 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
살아 있네 | Em còn sống. |
[사언] 오늘 | Hôm nay… |
시답잖은 전화를 받았는데 | tôi nhận một cuộc gọi kỳ cục. |
누가 널… | Có kẻ nói… |
아니 | Là sẽ giết em. |
정확히는 내 아내를 죽이겠다더라 | Là sẽ giết em. Chính xác là giết "vợ tôi". |
근데 어쨌거나 | Dù gì, |
살아 있네, 멀쩡히 | em còn sống khỏe mạnh. |
[어두운 음악] | |
그런데 웬 밥이야? | Mà sao lại nấu ăn vậy? |
평창동에서 저녁 먹고 온 거 아니었나? | Không phải em đã ăn với mẹ à? |
[쾅] | |
[휴대폰 진동음] | |
어떻게 됐습니까? | Có chuyện gì? |
추적이 안 된다니? | Không dò ra được à? |
[직원] 기지국을 이용하는 게 아니라서 | Nó không dùng tháp sóng. |
번호만 가지고는 추적이 안 된답니다 | Nếu chỉ có số thì không dò ra được. |
[휴대폰 진동음] | |
[혁진] 야, 사공육 그거 미국 지역 번호인데? | Này, 406 là mã vùng ở Mỹ. |
거기다 가상 전화번호야 | Nó lại là số ảo. |
혹시 가상 전화번호라서 | Vì nó là số ảo à? |
[사언] 실시간 추적밖엔 답이 없다는 겁니까? | Nên chỉ có thể dò trong thời gian thực? |
[직원] 네, 어떻게 아셨어요? | Vâng, sao anh biết? |
실시간 추적을 하려면 또 전화가 와야 한답니다 | Và để dò trong thời gian thực thì phải chờ hắn gọi lại. |
[한숨] | |
내가 그놈 전화를 기다려야 한다? | Vậy tôi phải chờ hắn gọi à? |
[직원] 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
만일 전화가 오면 최소 10분 이상 시간을 빼랍니다 | Và cuộc gọi phải kéo dài ít nhất mười phút. |
워낙 잘 아셔서 말하기 민망하지만 | Chắc chắn anh biết rồi, cần thông tin cá nhân để xác minh… |
협박범을 특정할 수 있는 신상부터… | cần thông tin cá nhân để xác minh… |
- [사언] 남자야 - [도재] 네? | - Là đàn ông. - Gì cơ? |
[도재] 근데 목소리가 음성 변조 처리… | Nhưng giọng đã bị chỉnh. |
남자입니다, 확실히 | Là đàn ông. Tôi chắc chắn. |
[사언] 약을 먹거나 제정신이 아닌 것도 분명하고 | Và hắn đang phê thuốc hoặc không ổn định. |
[문 닫히는 소리] | |
협박 전화가 걸려 온 타이밍이 너무 공교로웠습니다 | Hắn chọn thời điểm quá chuẩn để gọi điện đe dọa. |
국가 비상 상황에 | Rõ ràng hắn đang cố phá tôi |
"FBI 인질 협상 과정 수료증" | Rõ ràng hắn đang cố phá tôi |
날 흔들어 놓으려는 전화인 게 분명했고 | khi đang có chuyện khẩn cấp quốc gia. |
[도재] 네, 선배님이 실패하면 좋아할 세력은 | Có nhiều nhóm rất háo hức thấy anh thất bại mà. |
널리고 깔렸으니까요 | Có nhiều nhóm rất háo hức thấy anh thất bại mà. |
아, 사모님은요? 괜찮으십니까? | Vợ anh ổn không? |
[사언] 당연히 멀쩡합니다 | Dĩ nhiên là ổn. |
그래도 혹시 모르니 경호를 붙일까 하는데 | Nhưng để phòng khi, tôi muốn cho người bảo vệ cô ấy. |
내 아내라는 정보 없이 | Mà không để họ biết đó là vợ tôi. |
[도재] 네, 믿고 맡길 만한 팀이 있습니다 | Vâng. Tôi có một đội đáng tin cậy. |
내가 직접 컨택할 테니까 연락처만 토스하세요 | Tôi sẽ đích thân gọi họ. Cứ đưa tôi số. |
알겠습니다 | Vâng. |
[사언] 그리고 내일 영국 대사관 행사 말인데 | Còn nữa, về sự kiện ở Đại sứ quán Anh ngày mai, |
수어 통역사 동행 필요하다고 하지 않았습니까? | cậu có nói là cần phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu nhỉ? |
섭외됐어요? | Tìm được ai chưa? |
[문소리] | |
[사언] 와서 앉아 봐 | Qua đây ngồi đi. |
[물 흐르는 소리] | |
[계속되는 물소리] | |
[옅은 한숨] | |
내일 밤 6시에 영국 대사관 행사가 있어 | Ngày mai có sự kiện ở Đại sứ quán Anh lúc 6:00 tối. |
5시까지 사람 보낼 테니까 준비해 | Tôi sẽ cho người đến đón em lúc 5:00, sẵn sàng đi nhé. |
대사 부인이 청각 장애인이라 수어 통역사가 필요해 | Vợ của đại sứ bị điếc, nên cần phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu. |
당연히 부부 동반 그런 거 아니니까 | Không phải là vợ chồng đi chơi gì đâu. Đừng hiểu lầm. |
착각 말고 | Không phải là vợ chồng đi chơi gì đâu. Đừng hiểu lầm. |
[휴대폰 진동음] | MẸ |
[휴대폰 진동음] | |
[희주 모] 어디야? 집이야? 전화 왜 안 받아? | Con ở đâu? Về nhà chưa? Sao không bắt máy? |
아까 백 서방이 너 찾던데 | Sa Eon đã hỏi tìm con. |
모르지, 너랑 같이 있냐 그래서 | Mẹ không rõ. Nó hỏi con có ở với mẹ không. |
저녁 먹여 보낸다 했으니까 | Mẹ bảo ăn tối xong thì tiễn con về, khi nào nó về thì cho nó biết nhé. |
백 서방 들어오면 말 맞춰 | Mẹ bảo ăn tối xong thì tiễn con về, khi nào nó về thì cho nó biết nhé. |
[휴대폰 진동음] | MẸ |
[희주의 한숨] | MẸ |
[희주 모] 너 내 말 잘 들어 | Nghe mẹ này. |
대선 캠프까지 앞으로 딱 한 달이야, 한 달 | Còn một tháng nữa là bắt đầu tranh cử tổng thống. |
니가 어디에 얼굴 내보일 일은 없겠지만 | Có lẽ con không cần lộ diện, |
그래도 혹시 모르니까 | nhưng để phòng khi, từ mai con đi chăm sóc da và thẩm mỹ đi. |
내일부터 피부과, 성형외과 다 돌아 | nhưng để phòng khi, từ mai con đi chăm sóc da và thẩm mỹ đi. |
참, 그리고 너 | Một chuyện nữa. |
클리닉 언제부터 안 갔어? | Con bỏ đi khám từ lúc nào vậy? |
그러니 애가 안 들어서지! | Chẳng trách vẫn chưa có thai! |
내일 바로 약 지어 보내 줄 테니까 몸 만들 준비 해 | Mai mẹ sẽ gửi thuốc, chuẩn bị chỉnh dáng lại nhé. |
알아들어? | Có nghe không? |
[희주 모의 한숨] | |
애가 소리를 안 내니 | Con im lặng suốt nên mẹ cũng chẳng biết con có nghe không? |
듣고 있는지 안 듣고 있는지 알 수가 있어야지 | Con im lặng suốt nên mẹ cũng chẳng biết con có nghe không? |
대선 캠프까지 한 달이야, 한 달 | Chỉ còn một tháng thôi. |
일은 진작에 그만두라니까 왜 말 나오게 하고 | Mẹ đã bảo con bỏ việc đi mà. |
- [몽환적인 음악] - [초침 소리 효과음] | |
[음악이 멈춘다] | |
[사언] 벗어 | Cởi ra đi. |
니 것도 아닌데 왜 입었어? 대타 주제에 | Nó không thuộc về em. Em chỉ đóng thế thôi. |
벗으라고 | Cởi ra. |
결혼식 비공개로 처리할 거야 | Lễ cưới sẽ tổ chức riêng tư. |
앞으로도 사람들 앞에서 | Em sẽ không bao giờ phải giả vờ làm vợ tôi trước mặt người khác nữa. |
니가 내 아내 노릇 할 일은 절대 없을 거고 | Em sẽ không bao giờ phải giả vờ làm vợ tôi trước mặt người khác nữa. |
[묘한 음악] | |
다 벗을 셈이야? | Em định lột sạch thật sao? |
우리 결혼 서약문이야 | Đây là khế ước hôn nhân. |
다 읽을 필요 없어 이것만 기억하면 돼 | Em không phải đọc hết đâu, chỉ cần nhớ cái này. |
1, 신부가 먼저 이혼을 요구할 수 없다 | Một, cô dâu không được chủ động yêu cầu ly hôn. |
2, 특히 대선 기간에는 이혼할 수 없다 | Hai, nhất là trong thời gian tranh cử. |
3, 백사언의 아내로서 | Ba, em sẽ không được công khai tên tuổi hoặc lộ diện với tư cách vợ Paik Sa Eon. |
대외적으로 이름과 얼굴을 알리지 않는다 | Ba, em sẽ không được công khai tên tuổi hoặc lộ diện với tư cách vợ Paik Sa Eon. |
이 중 하나라도 위배할 시 위약금은 20억 | Nếu vi phạm bất kỳ điều nào, sẽ bị phạt hai tỷ won. |
일어나 | Đứng lên đi. |
일어나라고 | Tôi đã bảo, đứng lên. |
[헛웃음] | |
고집은 | Em ngoan cố lắm. |
우리가 부부라는 착각은 버려 | Quên ảo tưởng là ta cưới nhau đi. |
넌 내 쪽에 | Em bị gửi đến… |
인질로 보내진 거니까 | làm con tin cho tôi. |
[콧노래] | |
[남자1] 확! 시발, 아, 진짜 | Thôi nào, đồ tồi! Tới đi! |
덤벼 봐, 어! | Thôi nào, đồ tồi! Tới đi! Sao hả? |
소리 소문 없이 뒈지고 싶으면 | Muốn chết thì tới đi! Thằng tồi! |
덤비라고! 시발 놈이 | Muốn chết thì tới đi! Thằng tồi! |
이 시간에 누구야? | Ai lại ở đây giờ này? |
[남자2] 또 보네, 우리? | Lại gặp nhau rồi. |
- [남자1] 너, 너, 너! - [여자] 어머, 어머 | Trời ạ. |
- 어머, 저게, 어머, 뭐야, 뭐야? - [남자2] 야, 이 새끼야! | Cái gì vậy? |
내가 쎗바닥 함부로 놀리지 말랬지 | Không phải tao đã bảo mày lo mà giữ miệng hả? |
[여자] 어머, 쟤 왜 저래? | Cô ấy làm gì vậy? |
[남자2] 강냉이 싹 다 털리고 싶어? | Muốn mất răng hả? |
[남자1의 겁먹은 숨소리] | |
미친 새끼가 뒤질라고 환장했나 | Chắc mày muốn chết rồi. Cụp mắt xuống! |
- 눈 깔아! - [문 열리는 소리] | Chắc mày muốn chết rồi. Cụp mắt xuống! |
[여자] 자기야 | Hee Joo? |
지금 뭐, 뭐 해? | Cô đang làm gì vậy? |
아니, 무슨 연습을 이렇게 살벌하게 해? | Sao lại tập căng vậy? |
뭐, 경찰서 통역 맡았어? | Cô định phiên dịch cho cảnh sát à? |
아니면 사채업자가 통역해 달래? 채무자가 농인이래? | Hay có tay cho vay nặng lãi cần người phiên dịch? Con nợ bị điếc à? |
근데 왜 안 하던 짓을 해 사람 간 떨어지게 | Nhưng cô chưa hề làm kiểu này. Làm tôi sợ thật đấy. |
[여자] 아우, 놀래라 [웃음] | Cô làm tôi sợ đấy. |
그냥 하던 대로 해 | Cứ làm như bình thường đi. |
맨날 연습하던 영상 있잖아 | Xem video cô đang tập ấy. |
백사언 대변인 거 | Video có Paik Sa Eon ấy. |
요 며칠 브리핑 영상 엄청 많은데 몇 개 갖다줘? | Gần đây nhiều thông cáo lắm. Muốn tôi đem cho cô không? |
왜? | Sao lại không? |
그 사람 영상이 교과서 같고 좋다며 | Cô đã bảo là thích video của anh ấy vì chúng như sách giáo khoa. |
16분의 1이라도 좋으니까 | Cô bảo là muốn lên hình |
백사언이랑 같은 화면에 잡혀 보고 싶다며 | cùng Paik Sa Eon, dù một giây cũng được. |
[TV 종료음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[경호원] 조금 늦었습니다 | Xin lỗi vì đến muộn. |
괜찮습니다 | Không sao. |
가지 | Đi thôi. |
[클래식 음악 연주] | |
[사람들의 웃음] | |
[사람들의 대화 소리] | Trông bà đẹp quá. - Thật vui khi được gặp ông bà. - Vâng. |
[영어로 대화한다] | - Chúc buổi tối vui vẻ. - Vâng. |
[영어로] 생일 축하드립니다 대사님 | Đại sứ, tôi muốn chúc ông sinh nhật vui vẻ. |
기쁜 날 함께할 수 있어서 영광입니다 | Thật vinh dự khi được ở đây mừng ngày đặc biệt của ngài. |
이렇게 와 줘서 고마워요 | Thật vinh hạnh khi anh đến dự. |
[대사] 요 며칠 정신없이 바빴을 텐데 말이에요 | Tôi cũng biết mấy hôm nay, anh bận kinh khủng. |
공식 행사였으면 뻗어서 못 왔을 겁니다 | Đây mà là sự kiện chính thức, có lẽ tôi mệt quá không đến dự nổi. |
[사언] 개인적인 친분으로 초대해 주신 거니 놀러 온 거죠 | Nhưng vì ông mời tôi như một người bạn, nên tôi đến đây để vui vẻ. |
그래요, 충분히 즐기세요 | Bảo đảm anh được vui nhé. |
여긴 내 아내 레이첼이에요 | Đây là vợ tôi, Rachel. |
처음 뵙겠습니다, 백사언입니다 | Hân hạnh, bà Harris. Tôi là Paik Sa Eon. |
[의미심장한 음악] | Tôi không phải là vợ của phát ngôn viên. |
아내분이 아니라고요? | Không phải vợ anh à? |
죄송합니다 전 수어를 전혀 몰라서 | Tôi xin lỗi. Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu. Hai người họ nói về chuyện đó à? |
그런 얘기였나요? | Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu. Hai người họ nói về chuyện đó à? |
네, 두 사람 부부인 줄 알았는데 내 착각이었군요 | Tôi cứ tưởng hai người là vợ chồng. Nhưng tôi nhầm rồi. |
[대사] 어쨌든 고마워요 | Đằng nào tôi cũng cảm ơn vì đã mời phiên dịch cho vợ tôi. |
내 아내를 위해서 통역사까지 대동해 주고 말이에요 | Đằng nào tôi cũng cảm ơn vì đã mời phiên dịch cho vợ tôi. |
정말 친절하세요 | Anh tử tế quá. |
[한국어로] 사실 | Thật tình, |
제 아내도 장애가 있습니다 | vợ tôi cũng có khuyết tật. |
[영어로 통역한다] | Thật ra, vợ tôi cũng có khó khăn thể chất. |
[영어로] 공식 석상에서 한 번도 본 적 없는 것 같은데 | Hình như tôi chưa hề gặp vợ anh ở sự kiện chính thức nào. |
왜 동행을 안 하죠? | Sao cô ấy không đi cùng anh vậy? |
[한국어로] 제 아내는… | Bởi vì vợ tôi… |
[통역사의 통역] | Có thể nói vợ tôi là… |
저의 약점이니까요 | …điểm yếu. |
[통역사의 통역] | …điểm yếu của tôi. |
[대사가 영어로] 약점? | Điểm yếu của anh? Vì khuyết tật của cô ấy? |
장애 때문에? | Điểm yếu của anh? Vì khuyết tật của cô ấy? |
[사언의 옅은 웃음] | |
[한국어로] 전 사방에서 공격을 많이 받는 사람입니다 | Tôi bị công kích từ đủ mọi phía. |
- [통역사의 통역] - 어찌 보면 | Có thể nói tôi là con dê tế thần trong chính phủ. |
정부의 공식 총알받이라고도 할 수 있죠 | Có thể nói tôi là con dê tế thần trong chính phủ. |
[사언] 그런 저에게 제 아내는 | Nên tôi không muốn |
무차별한 공격에 노출시키고 싶지 않은 | để vợ tôi bị công kích bừa bãi như tôi. |
네, 약점 맞습니다 | Phải, cô ấy là điểm yếu của tôi. |
[대사가 영어로] 그런 의미의 약점이라… | À, là điểm yếu kiểu đó. |
[대사의 웃음] | |
그래서 그렇게 꽁꽁 숨겨 두는 거군 | Nên anh mới giấu kín cô ấy. |
이 사람 보기와는 다르게 아주 사랑꾼이야! | Sa Eon, dù ngoại hình như vậy, mà anh lãng mạn cực kỳ luôn ấy. |
[대사, 사언의 웃음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] 실례합니다 | - Tôi xin phép. - Ừ. |
[도재] 대기 중입니다 | Chúng tôi đang chờ sẵn. |
전화 오면 바로 추적 연결되니 시간만 신경 써 주십시오 | Anh nghe máy là chúng tôi có thể dò, nên hãy lưu ý thời gian gọi. |
[사언이 한국어로] 취할 셈이야? | Đang cố uống say à? |
이미 취한 건가? | Hay là đã say rồi? |
그건 안 돼 | Không được. |
얌전히 내 옆에 서 있기만 하면 되는데 | Em chỉ cần im lặng đứng bên tôi thôi. |
그게 어려워? | Khó đến vậy à? |
있어 | Ở lại đi. |
다리 아프면 어디 앉아 있든가 그만 마시고 | Đau chân thì đi đâu đó ngồi. Đừng uống nữa. |
[무거운 음악] | |
혹시 방금 욕한 건가? | Em vừa chửi tôi đấy à? |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] 여보세요 | Alô? |
말씀하십시오, 사공육 | Nói đi, 406. |
그럼 내가 먼저 할까요? | Tôi nói trước nhé? |
아내는 무사하더군요 | Vợ tôi an toàn rồi. |
죽이는 데 실패한 겁니까? | Không giết được cô ấy à? |
왜 말이 없습니까? [헛웃음] | Sao lại không nói? |
어제는 잘만 떠들더니 | Hôm qua nói mãi mà. |
아, 그 떠드는 말을 | Khoan. Lúc đó, tôi không có thì giờ để nghe anh lảm nhảm. |
내가 들어 줄 시간이 없었지 | Lúc đó, tôi không có thì giờ để nghe anh lảm nhảm. |
그럼 앞으로 어떻게 해칠 건지 그 계획이나 한번 들어 봅시다 | Giờ thì nghe kế hoạch của anh để hại cô ấy trong tương lai đi. |
오늘은 비교적 한가한 날이니까 | Hôm nay tôi rảnh rỗi lắm. |
[사공육] 하긴 | Đúng thật, |
파티장에서까지 바쁠 일은 없겠지 | có lẽ ở tiệc không có việc gì để làm. |
[어두운 음악] | Mừng là anh được vui vẻ. |
즐거워 보여서 다행이야 | Mừng là anh được vui vẻ. |
사랑꾼 코스프레를 아주 잘하던데? | Anh giỏi đóng vai kẻ lụy tình quá. |
내가 너무 가까이에 있어서 놀랐나? | Anh ngạc nhiên vì tôi ở gần anh vậy à? |
그래 | Ừ. |
계속 지켜보고 있었는데 눈치를 못 채더군 | Tôi quan sát anh nãy giờ mà anh có để ý thấy gì đâu. |
- 허세 떨지 마 - [사공육이 비웃으며] 허세? | - Đừng nói nhảm nữa. - Nói nhảm hả? |
니깟 놈이 여길 어떻게 들어와? | Người như anh làm sao vào được đây? |
[사언] 여긴 초대받은 손님 외엔… | Phải được mời… Anh còn chưa ăn gì. |
[사공육] 통 음식을 안 먹던데 | Anh còn chưa ăn gì. |
좀 먹지 그래? | Ăn gì đi. |
트러플이 올라간 브루스케타 그거 맛있던데 | Bruschetta phủ nấm truýp ngon lắm. |
[긴박한 음악] | |
너 누구야? | Anh là ai? |
[사공육의 웃음] | |
[사공육] 이제야 내가 조금 궁금해졌나? | Giờ tò mò về tôi rồi à? |
웃지 말고 묻는 말에 대답해 누구야, 너? | Đừng cười nữa, trả lời đi. Anh là ai? |
[사언] 여긴 어떻게 들어왔어? | Sao anh vào được đây? |
[사공육] 그래, 답할게 | Được, tôi trả lời đây. |
아까 니가 했던 질문에 대한 답 | Câu trả lời cho câu anh hỏi trước đó. |
니 아내를 | Anh đã hỏi tôi… |
어떻게 해칠 계획이냐고 물었지? | dự định hại vợ anh kiểu gì. |
[사언] 허튼짓하지 마 | Đừng lòng vòng. |
여기가 어디라고 너 따위가 감히 | Sao anh dám vào đây? |
[사공육의 헛웃음] | Trông anh có vẻ cáu rồi. |
[사공육] 이런, 당황했나 보네 | Trông anh có vẻ cáu rồi. |
어제 좀 그러지 그랬어? | Đáng ra hôm qua phải thế này chứ. |
[고조되는 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[남자] 뭐야, 당신? | Anh là ai? |
뭐 하는 거야, 지금? | Anh làm gì vậy hả? |
[여자] 응? | Alô? |
자기야, 왜 그래? 무슨 일이야? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
- [사공육의 웃음] - [불안한 음악] | Gì vậy? Anh nhầm to rồi. |
[사공육] 방금 뭐야 헛다리 짚었어? | Gì vậy? Anh nhầm to rồi. Anh đã bảo tôi không thể nào ở đây mà. |
나 같은 놈이 여기 있을 리가 없다며 | Anh đã bảo tôi không thể nào ở đây mà. |
너 같은 루저 새끼는 | Kẻ thảm hại như mày có lẽ trốn mà cười một mình trong phòng. |
방구석에 처박혀서 히죽대고 있겠지 | Kẻ thảm hại như mày có lẽ trốn mà cười một mình trong phòng. |
그런데 너 따위가 | Mày thật sự nghĩ người như mày có thể làm gì vợ tao hả? |
감히 이 백사언의 아내를 어떻게 해 볼 방법이나 있겠어? | Mày thật sự nghĩ người như mày có thể làm gì vợ tao hả? |
[사언] 잘 들어 날 협박하고 싶었다면 | Nghe đây, nếu mày muốn đe dọa tao thì mày chọn nhầm con tin rồi. |
넌 애초에 인질을 잘못 골랐어 | Nghe đây, nếu mày muốn đe dọa tao thì mày chọn nhầm con tin rồi. |
내 아내? 누가 내 아내인데? | Vợ tao hả? Vợ tao là ai? |
본 적이나 있어? | Mày từng thấy cô ấy chưa? |
[사공육] 그래, 맞아 세상 사람들은 모르지 | Ừ, phải rồi. Cả thế giới đâu biết cô ấy là ai. |
진짜 니 아내가 누군지 | Họ chẳng biết vợ thật của anh là ai. |
근데 난 알아 | Nhưng tôi thì biết. |
홍희주는 진짜 니 아내가 아니라는 거 | Hong Hee Joo không phải là vợ thật của anh. |
진짜는 따로 있지 | Vợ thật của anh là người mà anh đáng ra phải cưới. |
홍희주 말고 원래 결혼하려고 했던 약혼녀 | Vợ thật của anh là người mà anh đáng ra phải cưới. |
청운일보 첫째 홍인아 | Trưởng nữ của Nhật báo Chungwoon, Hong In A. |
- [긴장되는 음악] - 그 여자, 결혼식 전날 도망쳐서 | Hôm trước lễ cưới, cô ấy bỏ trốn, và nghe nói chẳng ai biết cô ấy ở đâu. |
지금 어디에 있는지 아무도 모른다며? | Hôm trước lễ cưới, cô ấy bỏ trốn, và nghe nói chẳng ai biết cô ấy ở đâu. |
아, 아무리 그래도 그렇지 | Nhưng mà, |
처제가 될 뻔했던 그 여동생이랑 결혼하는 건 [웃음] | sao anh có thể cưới cô em để thế chỗ chứ? |
너무 막장 아니야? | Vậy không quá đáng à? |
하긴 청운일보와 너네 집안 | Nhưng mà Nhật báo Chungwoon và nhà anh có mối quan hệ cộng sinh không thể tách rời mà. |
떼려야 뗄 수 없는 공생 관계잖아 | có mối quan hệ cộng sinh không thể tách rời mà. Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin? |
혼사는 맺어야 하니 | Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin? |
도망간 언니 대신 동생을 볼모로 잡아 둔 건가? | Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin? |
어쨌거나 사람들이 진짜 좋아하겠다, 그치? | Đằng nào thì dân tình sẽ mê vụ này lắm. Nhỉ? |
확 깨잖아 | Tin sốc quá mà. |
티끌 하나 없는 천하의 백사언 대변인이 | Paik Sa Eon, phát ngôn viên tuyệt vời, miễn nhiễm tai tiếng, lại đu dây với cả hai chị em. |
한 자매를 엘리베이터처럼 | lại đu dây với cả hai chị em. |
탔다 내렸다, 탔다 내렸다 | Cứ đảo qua đảo về tùy thích. |
[사공육의 웃음] | |
잘만 떠들더니 왜 아무 말이 없어? | Sao vậy? Nuốt mất lưỡi rồi à? |
아무도 모르는 비밀을 내가 어떻게 알았는지 안 궁금해? | Không muốn biết làm sao tôi biết bí mật mà chẳng ai biết này à? |
무슨 말이라도 해 봐, 백사언! | Nói gì đi, Paik Sa Eon! |
원하는 게 뭡니까? | Mày muốn gì? Đấy, giỏi lắm. |
[사공육] 그래, 잘했어 | Đấy, giỏi lắm. |
그게 모범 답안이지 | Trả lời đúng rồi. |
원하는 걸 | Nói tao nghe… |
말하라고 했습니다 | mày muốn gì. |
[사공육] 그럼 잘 들어 | Vậy thì nghe cho rõ đây. |
지금부터 내 요구 사항을 말할 테니까 | Tôi sẽ nói yêu cầu của mình. |
홍희주 버리고 | Vứt bỏ Hong Hee Joo |
원래 니 약혼녀 데려와 | và quay lại với vị hôn thê thật. |
어차피 니 인생에 홍희주는 필요 없잖아, 안 그래? | Đằng nào anh cũng đâu cần Hong Hee Joo, phải không? |
[고조되는 음악] | |
[사언] 잘 들어 방구석 쓰레기 루저 새끼야 | Nghe này, tên vô lại thảm hại. |
내가 뭐랬어? 두 번 다시 전화하지 말랬지 | Tôi đã nói gì hả? Đừng có gọi lại nữa. |
[납치범] 나도 분명히 말했어 | Tôi chắc chắn là đã nói rõ rồi. |
니 아내 죽인다고 | Tôi sẽ giết vợ anh. |
[사언] 할 거면 빨리해 | Thì làm ngay và luôn đi. |
그리고 | Còn nữa… |
시체가 나오거든 | Khi nào vứt xác thì báo tôi. |
그때 연락해 | Khi nào vứt xác thì báo tôi. |
[통화 종료음] | |
- [쾅쾅 치는 소리] - [납치범의 괴성] | |
[서늘한 음악] | |
[납치범의 분한 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[납치범의 놀란 숨소리] | |
개새끼가… | Tên khốn đó. |
[거친 숨소리] | |
다시 걸어요 | Gọi lại cho anh ta. |
[납치범] 뭐? | Gì? |
나 그 새끼한테 할 말 있으니까 다시 걸으라고! | Tôi có chuyện muốn nói, gọi cho anh ta ngay! |
[극적인 음악] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[납치범의 웃음] | |
[납치범] 재밌네 | Thú vị rồi đây. |
- [통화 연결음] - 받아 | Nhấc máy đi. |
받아 | Nhấc máy đi. |
받아, 받아, 받아 | Nhấc máy đi! |
[차 엔진음] | |
받아, 받아, 받아! | Nhấc máy đi! |
[타이어 마찰음] | |
[천둥소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[희주] 알아들어? | Anh hiểu chưa? |
니 사생활 때문에 아버지 선거까지 망하게 하고 싶지 않으면 | Nếu không muốn đời tư của anh hủy hoại cuộc bầu cử của bố anh, |
원상 복귀 해 놔 | thì cho chuyện về đúng chỗ. |
안 그럼 니 결혼에 관한 비밀 다 까발려 버릴 거야 | Không thì tôi sẽ vạch trần bí mật cuộc hôn nhân của anh. |
형아야, 쫄았어? | Anh bạn à. Anh sợ à? |
[웃음] | |
나 같은 방구석 루저 때문에 백사언이 쫄다니 재밌네 | Paik Sa Eon mà lại sợ kẻ thảm hại như tôi, hài thật. |
[웃음] | |
내일까지 결정해 | Cho anh đến mai để quyết định. |
다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지 | Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai. |
내일까지다 | Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai. |
[사언] 다 했습니까? | Xong chưa? |
[헛웃음] | |
어떻게 | Nói đi, |
너 같은 새끼들은 레퍼토리가 바뀌질 않지? | sao đám dở hơi như mày chẳng bao giờ đổi trò vậy? |
뭐? | Gì? |
[사언] 협박이란 걸 하고 싶으면 | Muốn đe dọa tao, |
나에 대해 공부부터 합시다 | thì phải nghiên cứu về tao trước. |
어떻게든 내 입 한번 열어 보겠다고 | Có hàng trăm phóng viên hóng tao mở miệng bằng mọi giá. |
달려드는 기자만 수백입니다 | hóng tao mở miệng bằng mọi giá. |
허접한 스캔들 따위 | Biến tai tiếng thành tin giả là việc quá dễ. |
가짜 뉴스로 만드는 건 일도 아니고 | Biến tai tiếng thành tin giả là việc quá dễ. |
꼴같잖은 협박범 하나 삶아 먹는 건 | Và tao nhắm mắt cũng loại bỏ được kẻ tống tiền. |
눈 감고도 할 수 있는데 | Và tao nhắm mắt cũng loại bỏ được kẻ tống tiền. |
그런데 내가 왜 | Tại sao tao phải vậy? |
[묘한 음악] | |
홍희주를 버리라 마라 그딴 주제넘은 소리에 | Tại sao mày nghĩ tao chấp nhận yêu sách tự phụ đó |
응할 거라고 생각합니까? | Tại sao mày nghĩ tao chấp nhận yêu sách tự phụ đó để bỏ Hong Hee Joo? |
조용히 있는 내 사람까지 | Tại sao mày lôi người của tao vào chuyện này? |
왜 걸고넘어져? | Tại sao mày lôi người của tao vào chuyện này? |
[헛웃음] | |
내, 내 사람? | "Người của tao"? |
내 사람 같은 소리 하네 | Đừng nói nhảm nữa! |
야, 그렇게 소중한 니 사람한테 어제 무슨 일이 있었는지 알아? | Biết hôm qua, cái người quý báu của anh đã bị gì không? |
죽을 뻔했어 | Suýt chết đấy. |
아니, 죽일 뻔했어, 내가 진짜! | Không, ý tôi là tôi suýt giết cô ấy! |
내가 걔 차째로 납치해서 목도 조르고 머리채도 잡고 | Tôi bắt cóc cô ấy trong xe, bóp cổ và túm tóc cô ấy. |
칼도 들이댔다, 진짜 죽이려고 | Tôi kề dao vào cổ cô ấy. Đã định giết. Hiểu không? |
알아들어? 어? | Tôi kề dao vào cổ cô ấy. Đã định giết. Hiểu không? |
[사언] 그래서? | Thì sao? |
그래서는 뭐가 그래서야, 무서웠지 | Nói vậy là sao chứ? Đáng sợ mà. |
무서워했지, 엄청! | Cô ấy sợ chết khiếp! |
무서워해서 그다음엔? | Vậy là cô ấy đã sợ. Còn gì nữa? |
[사공육] 어, 죽기 일보 직전인데 | Tôi đã định giết cô ấy, và cô ấy còn không thể xin tha mạng. |
살려 달라고 말도 못 하더라 | Tôi đã định giết cô ấy, và cô ấy còn không thể xin tha mạng. |
걔는 원래 말을 못 하니까 | Vì đâu có nói được. |
[사언] 그리고? | Rồi sao? |
근데 니가 인정사정없이 전화 끊었잖아 | Rồi anh tàn nhẫn cúp máy, bảo khi nào vứt xác thì gọi! |
시체가 나오면 연락하라며 | Rồi anh tàn nhẫn cúp máy, bảo khi nào vứt xác thì gọi! |
그래, 홍희주 진짜 시신으로 발견될 뻔했다 | Này, Hong Hee Joo có thể chết thật đấy. |
빗길에서 차가 제대로 굴렀거든 | Xe bị lật ở đoạn đường trơn! |
[음악이 멈춘다] | |
[쿵 소리] | |
[사언의 거친 숨소리] | |
[사언이 힘주며] 내가 남자 새끼 면상이 | Tao chưa hề… |
이렇게까지 궁금했던 적은 없는데 | thấy tò mò về ai đến vậy. |
[떨리는 숨소리] | |
곱게 체포될 생각은 버려, 사공육 | Quên chuyện bị cảnh sát bắt đi, 406. |
넌 반드시 | Tao hứa, |
내 손으로 잡는다 | tao sẽ tự tay tóm mày. |
- [타이머 알림음] - [놀란 숨소리] | |
[통화 종료음] | |
[감성적인 음악] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
하, 이거는 | Khoan… |
망한 거야, 먹힌 거야? | Mình toi rồi, hay là anh ta dính câu? |
[사언] 누구야, 그놈? | Hắn là ai? |
얼굴 봤어? | Em thấy mặt hắn không? |
[희주] 쫄았어, 백사언 | Paik Sa Eon mà sợ. |
[사언] 이게 뭡니까? | Cái gì đây? |
[희주] 홍희주 허벅지잖아 | Là đùi của Hong Hee Joo. |
벗겨 본 적이 없는 거야? | Chưa hề thấy cô ấy khỏa thân? |
[희주] 아, 미쳤어, 홍희주 | Mình điên mất rồi! |
[희주] 뭐야? | Cái quái gì? Sao anh ta lại tới đây? |
왜 와? | Cái quái gì? Sao anh ta lại tới đây? |
[남자] 희주야 잘 지내고 있는 거지? | Hee Joo, cậu vẫn ổn cả nhỉ? |
남자? | Đàn ông? |
친했어? | Có thân không? |
[사언] 요즘 이해 안 가는 일투성이야 | Gần đây, mọi chuyện cứ vô lý. |
내가 모르는 홍희주는 있을 리 없는데 | Không thể nào có Hong Hee Joo mà tôi không biết. |
[사언] 혹시 | Nhân tiện, |
내 가까이에 있습니까? | mày có thân cận tao không? |
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment