Search This Blog



  지금 거신 전화는 1

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[사람들이 술렁인다]

Đẹp trai quá.

[여자1] 역시 슈트 핏 대박이다!

Anh ấy mặc vest đẹp thật đấy.

[영어로 웅성거린다]

Anh ấy mặc vest đẹp thật đấy. Đẹp trai quá. Phải, trông rất sắc sảo.

[다가오는 구두 소리]


[비밀스러운 음악]


[여자2] 저 여자는 누구죠?

Ai thế?

[남자] 옆에 저 여자 누구지? 와이프인가?

Cô gái đó là ai? Vợ của anh ấy sao?

[여자3] 백사언 와이프?

- Đó là vợ Paik Sa Eon à? - Đẹp đôi quá.

되게 잘 어울린다

- Đó là vợ Paik Sa Eon à? - Đẹp đôi quá.

떨지 마

Đừng bồn chồn.

저 사람들 널 보는 게 아니라 날 보는 거야

Mấy người đó nhìn tôi, không phải nhìn em đâu.

[사언] 물론 널 궁금해할 수는 있겠지

Hẳn họ tò mò về em rồi.

명심해

Nhưng nhớ này,

오늘 밤 우리 관계에 대해

tối nay không được gây hiểu lầm, tò mò, hay tin đồn gì

어떤 오해도 호기심도

tối nay không được gây hiểu lầm, tò mò, hay tin đồn gì

소문도 생기면 안 된다는 거

về mối quan hệ của ta.

가지

Đi thôi.

[고조되는 음악]


[아나운서] 올해도 전국에 많은 비가 내릴 것으로 예상됩니다

MỘT NGÀY TRƯỚC Dự báo năm nay cả nước sẽ lại có mưa lớn.

장마철을 앞두고 호우와 태풍

Mùa mưa đang đến,

산사태로 인한 재난에 미리 대비해야 하는데요

chúng ta phải sẵn sàng đón lở đất, mưa lớn và bão.

- 이에 전문가들은 최근… - 야, 야야, 저거 뭐야? 저거?

- Các chuyên gia chỉ ra rằng… - Gì vậy? Bên đó bị sao vậy?

[피디] 야, 저거 왜, 왜 이래?

Bên đó bị sao vậy?

[아나운서] 예상치 못한 피해가 불가피할 것이라면서도…

Bên đó bị sao vậy? Dù tổn thất ngoài dự kiến là chuyện khó tránh…

렉 걸린 거 같은데요?

Hình như bị giật.

야, 지금 저기서 멈추면 어떡하냐! 지금 무슨, 욕도 아니고

Sao tự nhiên dừng ngang đó? Trông như cô ấy đang chửi vậy!

[아나운서] 점검을 강화해야 한다는 입장입니다

Phải tăng cường kiểm tra.

[피디] 야, 나유리 뭐 해? 빨리 현장으로 돌려

Na You Ri, chuyển cảnh đi!

[유리] 지난해 산사태 현장을 점검하고

Chúng tôi muốn xem lại vụ lở đất năm ngoái

피해를 줄일 방법을 고민해 보고자 합니다

và cân nhắc cách giảm thiệt hại.

보도에 박정현 기자입니다

Phóng viên Park ở hiện trường.

[흥미로운 음악]


[한숨]


[유리] 이거

Thế này nghĩa là…

산이죠?

núi phải không?

뫼 산?

Núi cao ở giữa?

[유리의 웃음]


잘했어요, 통역사님

Cô làm tốt lắm.

어우, 안 그래도 막 윤 피디 선배랍시고

Tôi nói thật nhé. Đạo diễn Yoon là cấp trên, nhưng mà thô lỗ chịu hết nổi.

'야, 야'거리는 거 꼴 보기 싫었는데

Đạo diễn Yoon là cấp trên, nhưng mà thô lỗ chịu hết nổi.

제대로 먹여 줬네요

Cô thật sự cho anh ấy

sáng mắt rồi.

아, 아니, 그러니까

Ý tôi là thấy núi cao ấy.

뫼 산

Ý tôi là thấy núi cao ấy.

[유리의 웃음]


- [이어지는 정현의 보도] - [윤 피디] 뭐, 뭐 하냐, 지금!

Làm cái quái gì vậy?

야, 양해 자막 띄워, 빨리!

Đăng thông điệp xin lỗi ngay đi!

- 아이씨 - [스태프] 네, 알겠습니다

- Trời ạ. - Vâng!

[정현] 토사 유실로 무너져 내렸습니다

…đường bị sạt lở.

차량 통행이 빈번한 주요 도로들도

XIN LỖI VÌ GIÁN ĐOẠN Những nơi giao thông ùn tắc cũng tương tự…

예외는 아니었습니다

Những nơi giao thông ùn tắc cũng tương tự…

- [계속되는 정현의 보도] - 피랍 사건 속보 들어왔어요

- Tin nóng về vụ bắt cóc. - Gì?

[윤 피디] 어?

- Tin nóng về vụ bắt cóc. - Gì? Năm phút nữa có thông cáo khẩn.

5분 뒤에 대변인 긴급 브리핑이랍니다

Năm phút nữa có thông cáo khẩn.

[윤 피디] 아니…

Nhưng mà…

[기자들이 웅성거린다]


[윤 피디] 나유리 대통령실 속보 들어간다

You Ri, có tin nóng từ Văn phòng Tổng thống.

[놀란 숨소리]

You Ri, có tin nóng từ Văn phòng Tổng thống.

대변인 브리핑이요?

Phát ngôn viên sẽ thông báo?

오늘 사언 선배 얼굴 자주 보넹

Hôm nay cứ thấy anh Sa Eon suốt.

[흥미로운 음악]


희주 씨

Hee Joo, ta sẽ lên sóng trực tiếp,

지금 생방으로 통역 가능…

Hee Joo, ta sẽ lên sóng trực tiếp, - cô có thể dịch… - Khỏi dịch. Bảo cô ấy đi đi.

[윤 피디] 야, 통역 빼, 가라 그래

- cô có thể dịch… - Khỏi dịch. Bảo cô ấy đi đi.

[조연출] 아, 오늘은 이만 가셔도 됩니다

Hôm nay hết việc rồi. Cô về đi. Vất vả rồi.

수고하셨어요

Hôm nay hết việc rồi. Cô về đi. Vất vả rồi.

주구장창 대변인만 내세우네요

Họ cứ để phát ngôn viên làm việc này.

[감독1] 보통 이런 일 터지면

Họ cứ để phát ngôn viên làm việc này. Trưởng Văn phòng An ninh hay Bộ Ngoại giao

안보실장이라든가 외교부라든가

Trưởng Văn phòng An ninh hay Bộ Ngoại giao thường luân phiên thông cáo về mấy vụ thế này mà?

돌아가면서 브리핑하지 않나?

thường luân phiên thông cáo về mấy vụ thế này mà?

했어

Lúc trước là vậy.

- 했어요? - [감독2] 응

- Lúc trước? - Ừ.

피랍 사건 처음 터졌을 때 근데 기억 안 나지?

Khi vụ bắt cóc xảy ra. Cậu không nhớ chứ gì?

그래서 주구장창 백사언이를 내보내는 거야

Vì thế mà họ cứ để Paik Sa Eon lo việc này.

외교부고 장관이고 백사언이 하나면 다 압살이니까

Paik Sa Eon chiếm sóng của Bộ Ngoại giao và các bộ trưởng rồi.

[감독1] 어? 이제 나오나 봐

Này, anh ấy đây rồi.

대통령실 대변인 백사언입니다

Tôi là Paik Sa Eon, phát ngôn viên của Văn phòng Tổng thống.

[사언] 한국 시간으로 오늘 오후 1시 48분부터…

Hôm nay, từ 1:48 đến 4:20 chiều

- [계속되는 사언의 브리핑] - [감독2] 발성 좋고 보이스 좋고

- theo giờ Hàn Quốc… - Phát âm chuẩn, giọng quá hay.

[감독1] 앵커 할 때는 어땠어요?

Hồi làm BTV thời sự thì sao?

[감독2] 지금이랑 똑같아

Cũng giống hệt bây giờ.

선호도 1등, 신뢰도 1등

Anh ấy đứng đầu về độ yêu thích, độ tin cậy và lượt xem.

청률도 1등

Anh ấy đứng đầu về độ yêu thích, độ tin cậy và lượt xem.

[유리] 감독님들

Xin lỗi.

좀 조용히 해 주실래요?

Các anh im lặng chút được không?

우리 사언 선배 목소리 묻히거든요

Vì các anh mà em chẳng nghe rõ giọng anh Sa Eon.

[감독1이 웃으며] 이야…


이 와중에도 꺼지지 않는 팬심

Đang làm việc mà cũng đu idol.

[사언] 최선의 노력을 기울여 왔습니다

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức.

하지만 무장 세력 측은

Tuy nhiên, nhóm vũ trang yêu sách

한국군의 즉각적인 철수와 함께

Quân đội Hàn Quốc lập tức rút quân

몸값 지불을 요구하고 있으며

và trả tiền chuộc,

요구에 응하지 않을 시

còn cảnh cáo là sẽ giết con tin

인질을 살해하겠다고 경고해 왔습니다

còn cảnh cáo là sẽ giết con tin nếu không được đáp ứng.

[감독1, 감독2] 살해?

- Giết? - Giết ư?

[무거운 음악]


이에 대한 정부의 입장을 말씀드리겠습니다

Tôi muốn tuyên bố lập trường của chính phủ về chuyện này.

몸값에 대한 납치범과의 협상은

Chuyện đàm phán về tiền chuộc với bọn bắt cóc…

없습니다

Tuyệt đối không được.

[사언] 정부는 그들의 만행을

Chính phủ xem hành động của họ là tội ác vô nhân đạo

절대 용납할 수 없는 반인도적 범죄 행위로 간주하여

Chính phủ xem hành động của họ là tội ác vô nhân đạo không thể dung thứ,

결코 타협하지 않을 것이며

và chính phủ sẽ không bao giờ thỏa hiệp.

국제기구와 협력하는 등

Chúng tôi hứa sẽ huy động mọi nguồn lực quốc gia để giải cứu các công dân,

국가의 모든 역량을 동원해

Chúng tôi hứa sẽ huy động mọi nguồn lực quốc gia để giải cứu các công dân,

우리 국민 구출에 최선을 다할 것을 약속드립니다

bao gồm hợp tác với các tổ chức quốc tế.

지켜야 할 원칙에 대해선 절대 타협하지 않습니다

Chúng tôi sẽ không bao giờ thỏa hiệp nguyên tắc mà chúng tôi phải giữ vững.

또한 정부는 이번 기회를 통해

Hơn nữa, chính phủ sẽ dùng cơ hội này

최근 수르무즈 해협에서 발생한

để xử lý các vụ tấn công gần đây

제3국 민간 선박 피습 사건 역시

đối với các tàu thương mại của nước thứ ba ở Eo biển Surmuz.

선박의 자유항행이 보장된 공해상에서의

Dùng vũ lực phi pháp ở hải phận quốc tế, nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm,

불법적 무력 사용 행위로 간주하고

nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm,

이에 대해 심각한 우려를 표명합니다

nơi tự do hàng hải của tàu thuyền được bảo đảm, được xem là mối quan ngại nghiêm trọng.

앞으로 정부는

Trong tương lai,

위험 지역 체류 국민들에 대한 안전 계도 활동을 더욱 강화하면서

chính phủ sẽ tăng cường hướng dẫn an toàn cho công dân ở các khu vực nguy cơ cao

보완책을 마련하여 유사 사건이 재발하지 않도록

và áp dụng các biện pháp để ngăn những vụ việc tương tự

최선을 다해 나가겠습니다

xảy ra trong tương lai.

[키보드 조작음]


[키보드 조작음이 멈춘다]


17시 02분

Lúc 5:02 chiều,

지금 이 시간부로 정부 주도하에

việc kiểm soát truyền thông tạm thời sẽ được áp dụng

한시적 언론 통제가 들어갑니다

theo lệnh của chính phủ.

- [기자1] 엠바고야? - [기자2] 또?

- Đình chỉ? - Lại nữa à?

[기자3] 뭐 이렇게 입을 막아대?

Sao họ lại cố bịt miệng ta?

[기자4] 저기, 대변인님

Xin hỏi?

HBC 장혁진입니다

Jang Hyeok Jin của HBC.

이미 외신들이 앞다퉈 보도 중인데요

Truyền thông nước ngoài đã đưa tin rồi.

[혁진] 우리 언론만 입 다물면

Nếu truyền thông của ta im lặng,

자극적인 가짜 뉴스와

thì tin giả giật gân

출처도 부정확한 개인 방송들이 판을 치게 될 겁니다

và các đài tư nhân không đáng tin cậy sẽ chiếm sóng.

그래도 상관없습니까?

Anh thấy vậy mà ổn à?

Phải.

[혁진] 예?

Sao?

우리나라를 대표하는 언론사 기자분들이

Không phải phóng viên của các đài hàng đầu trong nước đều ở đây à?

[사언] 여기 계시지 않습니까?

Không phải phóng viên của các đài hàng đầu trong nước đều ở đây à?

여러분들이 여론을 호도하지 않으면

Nếu các bạn không dẫn dắt sai dư luận,

국민들 또한 가짜 뉴스 따위 믿지 않을 겁니다

thì các công dân sẽ không tin vào tin giả đâu.


솔직히 말씀해 주세요

Nói thật với chúng tôi đi.

현 상황 많이 안 좋은 거죠?

Tình hình tệ lắm phải không?

[혁진] '정부를 살살 다루지 마라'

"Đừng nương nhẹ với chính quyền".

이 워딩 하나로 여기까지 오신 우리 대변인께서

Anh vẫn luôn bạo dạn với câu nói đó,

이렇게 겁먹은 표정은 처음 뵙는 거 같아 가지고

nhưng tôi chưa hề thấy anh sợ hãi đến vậy.

[기자들의 웃음]


[흥미로운 음악]


Phải.

저 지금 무척 겁납니다

Hiện giờ tôi đang rất sợ hãi.

그런데 겁먹은 사람이

Nhưng chỉ có mình tôi sợ hãi sao?

여기 나뿐입니까?

Nhưng chỉ có mình tôi sợ hãi sao?

언론인 여러분들께 부탁드립니다

Tôi yêu cầu mọi phóng viên ở đây hôm nay.

부디 한마음으로

Hãy thống nhất

우리 국민의 무사 생환을 기원해 주십시오

và cầu nguyện cho các công dân của ta trở về an toàn.

[사언] 약속건대 정부는

Tôi hứa rằng chính phủ

단 하나의 생명도 희생되지 않도록

sẽ làm hết sức để bảo đảm không một ai bị mất mạng.

최선을 다할 것입니다

sẽ làm hết sức để bảo đảm không một ai bị mất mạng.

주요 언론사 헤드라인 개인 방송 포함 뉴미디어

Kiểm tra các báo chính, đài tư nhân, truyền thông mới,

[사언] 그리고 각종 커뮤니티 게시글

bình luận trên bài cộng đồng.

댓글 여론 체크해서 보고하세요

- Báo cáo về dư luận cho tôi. - Rõ.

[직원1] 예

- Báo cáo về dư luận cho tôi. - Rõ. Đăng cập nhật sát sao từ đội đàm phán.

협상 팀 타임라인 업데이트되는 대로 올리고

Đăng cập nhật sát sao từ đội đàm phán.

[직원2] 알겠습니다

Rõ.

[휴대폰 진동음]


[계속되는 휴대폰 진동음]


[휴대폰 진동음]


[유리] 선배님, 저 유리입니다

HBC NA YOU RI Anh Sa Eon, You Ri đây.

응원합니다, 힘내세요

Em ủng hộ anh! Mạnh mẽ lên!

[천둥소리]


[천둥소리]


[여자] 이제

Đến lúc…

일은 그만두는 게 좋겠다

con nghỉ việc rồi.

한 달 뒤 대선 캠프 시작인 건 알지?

Con biết một tháng nữa là bắt đầu chiến dịch tranh cử nhỉ?

대외 활동은 접고

Gác lại các hoạt động ngoài lề.

내조에만 신경 써 다오

Tập trung ủng hộ nó.

아유, 그럼요

Dĩ nhiên.

안 그래도 그만두게 할 참이었어요

Đằng nào tôi cũng định bảo nó nghỉ.

[여자] 애초에 시작을 말았어야 하는 일이야

Đáng ra con bé đừng bao giờ đi làm.

작년에 니가 갑자기

Năm ngoái, đột nhiên con nói mãi về chuyện không thở được.

뭐, 숨이 안 쉬어진다 어쩐다 해서

Năm ngoái, đột nhiên con nói mãi về chuyện không thở được.

숨통 틔워 준다고 일이라도 하게 해 준 모양이다만

Nên có lẽ nó để con đi làm là cho con có không gian mà thở.

니 이름, 니 얼굴 드러내는 게

Nhưng phơi bày cái tên và bộ mặt của con

애초에 안 되는 일이잖니?

là chuyện không bao giờ nên có.

하루빨리 정리해라

Nhanh chấm dứt đi.

아, 그리고

Còn nữa,

너 그 함묵증은

chứng câm chọn lọc của con chẳng có tiến triển gì à?

전혀 나아질 기미가 없는 거야?

chứng câm chọn lọc của con chẳng có tiến triển gì à?

굳이 나아질 필요가 있을까요?

Thật sự cần phải có tiến triển sao?

[의미심장한 음악]


계속 입 다물고 있는 편이 낫겠지

Có lẽ để con bé im miệng thì hơn.

[희주 모] 걱정하지 마세요 사부인

Bà đừng lo.

- 대선에 누 끼치는 일은 절대… - [문 닫히는 소리]

Tôi bảo đảm không có gì quấy cản chuyện bầu cử…

아이, 저 쌍년

Trời ạ, con mụ đó.

[한숨]


저 싹퉁머리 저거 언제 한번 꿇려야 되는데

Sẽ có ngày mình cho mụ đó biết tay.

너 때문에 맨날 이게 무슨 꼴이야!

Do con mà ra cả!

굴러온 돌이 박힌 돌 빼내고

Lấy người đàn ông của người ta thì lo làm cho đàng hoàng chứ!

[희주 모] 남의 남자 꿰찼으면 더 잘해야지

Lấy người đàn ông của người ta thì lo làm cho đàng hoàng chứ!

여태 지 남자 하나 못 품고 지지부진

Con còn chưa bao giờ chiếm được trái tim chồng mình.

아, 아휴, 아휴


날 안 닮고 누굴 닮아서 대체 이 모양일까?

Con giống ai vậy? Chắc chắn không phải mẹ rồi.

명색이 청운일보 둘째 딸에

Con là con gái thứ hai của Nhật báo Chungwoon

대통령 며느리씩이나 될 애가

Con là con gái thứ hai của Nhật báo Chungwoon và sẽ là con dâu của tổng thống.

[희주 모의 한숨]


[무거운 음악]


[라디오 주파수 맞추는 소리]


[경쾌한 음악이 흘러나온다]


[아나운서] 정부는 오늘 오후 긴급 브리핑을 통해

Trong thông cáo khẩn, chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa

몸값을 지불하지 않을 시

chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa

- 인질을 살해하겠다는 아르간… - [주파수 바뀌는 소리]

chính phủ tuyên bố sẽ không thỏa hiệp bất chấp lời đe dọa từ nhóm vũ trang Argan… …không thoả hiệp…

결코 타협하지 않을 것…

…không thoả hiệp…

[라디오 주파수가 계속 바뀐다]

…không thoả hiệp…

또한 몸값에 대한 협상은…

Còn nữa, sẽ không có sự đàm phán…

[내비게이션 경고음]

Bạn đã đi chệch đường.

[안내 음성] 경로를 이탈하였습니다

Bạn đã đi chệch đường.

경로를 이탈하였습니다

Bạn đã đi chệch đường.

- 경로를 이탈하였습니다 - [한숨]

Bạn đã đi chệch đường.

[비상등 소리]


- [타이어 마찰음] - [차 엔진음]


- [차 경적] - [내비게이션 경고음]


- [안내 음성] 경로를 이탈… - [주파수 바뀌는 소리]

Bạn đã đi chệch đường.

- [겁먹은 숨소리] - [긴장되는 음악]


"탐색 중"

TÌM KIẾM

[거친 숨소리]


[타이어 마찰음]


[차 경적]


[요란한 경적]


[음악이 멈춘다]


[비상등 소리]


[떨리는 숨소리]


- [주파수 바뀌는 소리] - [놀란 숨소리]


[아나운서] 몸값을…

…giết con tin…

인질을 살해…

…giết con tin…

무장 세력의 협박에…

…nhóm vũ trang…

몸값…

…tiền chuộc…

강력히 시사했습니다

…mạnh dạn đề xuất…

협상은 없으며…

…không thoả hiệp…

[아나운서의 목소리가 반복된다]

…cố gắng hết sức… …giết con tin…

[떨리는 숨소리]

…giết con tin…

살해하겠…

…giết…

몸값을 지불하지 않을 시…

Sẽ không đàm phán trừ khi trả tiền chuộc…

- 협상은 없으며… - [의미심장한 음악]

Sẽ không đàm phán trừ khi trả tiền chuộc…

[기자] 사람 없는 차의 시동이 멋대로 켜집니다

Động cơ của một chiếc xe để không tự động mở máy.

문도 마음대로 열렸다 잠깁니다

Cửa khóa và mở.

차량 내비게이션 소프트웨어에 악성 코드를 심어

Phần mềm độc hại được cài vào phần mềm định vị của xe.

타인의 차를 마음대로 조작하는 자동차 해킹입니다

Đây là hack xe, là khi có người thao túng xe của người khác.

[고조되는 음악]


[다급한 숨소리]


[트럭 경적]


[영우] 모니터링 결과 아직까지는 기자들 사이에서

Kết quả giám sát cho thấy không có dấu hiệu

엠바고 관련 약속 파기 정황은 없는 것으로 확…

các phóng viên vi phạm thỏa thuận đình chỉ hoạt động…

- 대변인님? - 뉴미디어 쪽은?

- Anh Paik? - Còn truyền thông mới?

아, 예, 그쪽도 싹 다 검토해 봤는데

Chúng tôi cũng xem xét hết ở mảng này rồi.

난리 났습니다

Loạn lắm.

[직원1] 숨겨 왔던 우리 대변인님 이력을

Cư dân mạng đào lên quá khứ giấu kín của anh,

네티즌들이 또 찾아냈더라고요

Cư dân mạng đào lên quá khứ giấu kín của anh, bao gồm đào tạo ở FBI và các khóa đàm phán về con tin ở NYPD.

FBI 연수부터 NYPD 인질 협상 교육까지

bao gồm đào tạo ở FBI và các khóa đàm phán về con tin ở NYPD.

싹 다 이수하신 협상 전문가시잖아요

Anh là chuyên gia đàm phán.

협상 팀에 대변인님 보내라고

Họ muốn cử anh đến đội đàm phán.

난리, 난리 [웃음]

Họ muốn cử anh đến đội đàm phán. Loạn lắm luôn… Sao? Vâng.

예? 예

Loạn lắm luôn… Sao? Vâng.

그래서 종합적으로 검토해 본 결과, 어…

Vậy sau khi xem xét toàn diện,

별다른 추측성 기사나 악의적 보도는

có vẻ không có bài báo mang tính ức đoán hay ác ý nào…

- 없는 것으로… - 있는데

có vẻ không có bài báo mang tính ức đoán hay ác ý nào… Có đấy.

예?

Gì cơ?

팩트를 흐리는 아주 악의적인 보도

Một tin rất ác ý và xuyên tạc sự thật.

[직원1] 어디…

Ở đâu?

여기, 처리하세요

Đây. Xử lý nó đi.

[긴장되는 음악]


뭐야?

Cái gì đây?

[직원1의 헛웃음]


이게…

Gì? Thôi nào.

하, 참

Gì? Thôi nào.

아이, HBC 장혁진 또 시작이네

Lại là Jang Hyeok Jin của HBC rồi.

그러게요

Phải.

우호적인 거 같다가도 꼭 이렇게 한 번씩 삐딱선

Anh ta có vẻ thân thiện, rồi lại tung đòn hiểm.

[직원1] 아, 근데 [헛기침]

Nhưng mà…

뭐라고 하면서 삭제 요청해?

ta nói gì để yêu cầu xóa bài đây?

뭐, 악의적인 왜곡으로 인한

ta nói gì để yêu cầu xóa bài đây? Khủng hoảng cảm xúc

정신적 충격? 히스테리?

do xuyên tạc ác ý à? Kích động?

- 히스테리 - [직원1] 히스테리

- Kích động? - Kích động.

[직원2] 히스테리

Kích động?

[휴대폰 진동음]

NHẬT BÁO TAESAN BIÊN TẬP VIÊN XÃ LUẬN KIM HYEON WOO

[진동이 멈춘다]


[휴대폰 진동음]


[휴대폰 진동음]


[트럭 경적]


[가쁜 숨소리]


[천둥소리]


[공포스러운 음악]


[직원] 협상 팀 타임라인입니다

Đây là cập nhật của đội đàm phán.

[휴대폰 진동음]


- 전화 왔습니다 - [사언] 또 어디입니까?

- Có người gọi anh. - Lần này là ai?

번호가 좀 이상한데요

Số lạ.

[직원] 외국 번호인 거 같습니다

Có lẽ từ nước ngoài.

어떡할까요?

Tôi làm gì đây?

네, 백사언입니다

Paik Sa Eon nghe.

말씀하십시오

Vui lòng nói đi.

[한숨] 안 하시면 끊습니다

- Không nói là tôi cúp máy. - Paik Sa Eon.

[변조된 목소리로] 백, 백사언

- Không nói là tôi cúp máy. - Paik Sa Eon.

[불길한 음악]


[신원 미상자의 웃음]


백사언 맞네, 맞아

Đúng là anh rồi.

[사언] 뭡니까, 지금?

Chuyện gì đây?

[신원 미상자가 더듬대며] 왜? 내 목소리가 맘, 맘에 안 들어?

Gì? Không thích giọng tôi à?

어디입니까?

Anh đang ở đâu?

번호가 한국이 아닌 거 같은데

Đây không phải số trong nước.

소속을 정확히 밝혀야…

Anh đang cấu kết với ai?

[신원 미상자] 죽, 죽이려고

Tôi sẽ giết…

내가 죽이려고

Tôi sẽ giết

당신 아내

vợ anh.

[휴대폰 진동음]


[직원] 방금 목소리가 좀…

Cái giọng vừa rồi…

일 보세요

Làm việc tiếp đi.

Rõ.

[통화 연결음]

MẸ

접니다

Con đây.

오늘 그 애 만나셨어요?

Hôm nay có gặp cô ấy không?

혹시 몇 시쯤 헤어지셨어요?

Chào nhau lúc mấy giờ?

장모님하고요?

Với mẹ vợ con sao?

[휴대폰 진동음]

CON RỂ

[희주 모] 응?

Gì đây?

어머, 백 서방

Trời ạ. Con rể gọi kìa.

- 바쁜데 웬일이야? - [TV 속 사언의 브리핑]

Cứ tưởng con bận lắm.

오늘 왼종일 TV만 틀면 우리 백 서방 얼굴 나오네

Hôm nay kênh nào cũng thấy mặt con.

화면발 끝내줘, 우리 사위

Con rể mẹ lên hình đẹp quá trời.

어? 희주?

Sao? Hee Joo à?

[희주 모] 어, 집에 데려왔지 저녁 먹여서 보내려고

Ừ, mẹ đưa con bé về đây. Ăn tối xong thì nó tự về.

[사언] 아, 그렇습니까?

Vậy à?

네, 들어가십시오

Vâng, chúc mẹ ngủ ngon.

[통화 종료음]


- 강 과장님 - 예?

- Anh Kang. - Vâng?

[사언] 406-000-1290 이 번호 추적해 오세요

406-000-1290. Dò tìm số này cho tôi.

- 뭐, 무슨, 뭐… - 외웠습니까?

- Gì? - Anh nhớ chưa?

- 보이스 피싱이에요 - 사공, 사…

- Là số lừa đảo. - Bốn, không…

[직원] 406-000-1290 추적하겠습니다

406-000-1290. Tôi sẽ dò tìm nó.

[영우] 어, 그래, 어, 수고

Ồ, được. Cậu làm đi.

역시 기자 출신이라 달라

Cựu phóng viên đúng là khác biệt thật.

빨라

Nhanh nhạy quá.

[휴대폰 진동음]


죽었나?

Cô ấy chết rồi sao?

내 아내 죽인다며

Anh đã bảo sẽ giết mà.

죽였냐고

Giết chưa?

근데 내 아내가 누군지 알기나 해?

Mà anh biết vợ tôi là ai không vậy?

이보세요, 선생님

Nghe này.

뉴스도 안 봅니까?

Anh không xem tin tức hả?

오늘 내가

Hôm nay, tôi quá bận để nghe mấy cuộc gọi chơi khăm này.

이런 장난 전화 받기엔 무척 바쁩니다

Hôm nay, tôi quá bận để nghe mấy cuộc gọi chơi khăm này.

[납치범이 변조된 목소리로] 끊, 끊지 마

Đừng cúp máy.

[납치범의 거친 숨소리]

Thách anh cúp máy lần nữa.

한 번 더 끊기만 해

Thách anh cúp máy lần nữa.

끊으면?

Tôi cúp thì sao?

[납치범] 나 지금

Tôi đang…

[더듬대며] 니, 니 와이프 목에다 칼 대고 있어

kề dao vào cổ vợ anh.

[납치범의 비열한 웃음]


진짜 죽일 거야, 응?

Tôi sẽ giết cô ấy thật đấy. Sao nào?

- 죽인다? - [사언] 응

- Tôi sẽ giết. - Được.

- 해 봐 - [납치범] 뭐?

- Thử đi. - Gì?

말만 하지 말고 진짜 해 보라고

Đừng nói không, làm đi.

[납치범] 아, 아직 [한숨]

Đừng nói không, làm đi. Ta còn chưa…

돈 얘길 안 했잖아

Ta còn chưa nói chuyện tiền mà.

니 마누라 몸값

Anh định trả tiền chuộc…

[옅은 웃음] 어느 정도로 쳐줄 거야?

bao nhiêu đây?

몸값이라…

Tiền chuộc hả?

[헛웃음]


[의미심장한 음악]


[납치범의 떨리는 숨소리]


[사언] 잘 들어

Nghe đây.

얼마를 부르든 그건 니 마음인데

Anh muốn đòi bao nhiêu cứ đòi.

몸값은 없어

Nhưng sẽ không có tiền chuộc.

그러니까 두 번 다시 전화하지 마

Nên đừng gọi tôi nữa.

[통화 종료음]


[납치범의 헛웃음]


[납치범] 하, 씨

Khốn kiếp.

[납치범의 거친 숨소리]


[긴박한 음악]


- [희주의 힘겨운 숨소리] - [타이어 마찰음]


- [납치범의 힘주는 소리] - [희주의 힘겨운 숨소리]


난 이 표정이 제일 좋더라

Tao thật sự thích cái biểu cảm này nhất.

[납치범의 기괴한 웃음]


[희주의 거친 숨소리]


앞을 봐야지

Nhìn đường đi.

[어두운 음악]


언니야, 이제 알겠어?

Bà chị à, giờ hiểu ra chưa?

[더듬대며] 이게 장, 장난이 아니라는 거

Hiểu đây không phải trò đùa nhỉ?

[웃으며] 근데

Nhưng mà…

왜 니 남편은 장난인 줄 알지? 어?

sao chồng chị cứ nghĩ tôi đang đùa?

아까 그건 또 무슨 소리야?

Vừa rồi hắn nói vậy là sao?

지 아내가 누군지 알기나 하냐니

Tại sao hắn hỏi tôi có biết vợ hắn là ai không?

너 맞잖아

Là bà chị chứ gì?

아니면

Khoan. Hay hắn còn vợ khác?

다른 아, 아내가 또 있나?

Khoan. Hay hắn còn vợ khác?

[납치범의 웃음]

Tôi chỉ đùa thôi.

아, 농담, 농담

Tôi chỉ đùa thôi.

뭐, 아내가 둘이든 셋, 셋이든

Mà hắn có mấy vợ cũng vậy thôi.

내 알 바는 아닌데

Tôi quan tâm làm gì,

백사언이 제일 아끼는 아내는

nhưng bà vợ mà Sa Eon quan tâm nhất

언니여야 할 거야

tốt nhất nên là bà chị.

그래야 언니가 살 수 있거든

Thế thì bà chị mới sống được.

[납치범의 웃음]


자, 다시 건다

Giờ gọi lại hắn đi.

[통화 연결음]


[통화 연결음]

PAIK SA EON

[납치범] 이 새끼가 또 무시하네

Hắn định lơ tôi nữa hả?

또?

Nữa hả?

[납치범이 힘주며] 백사언

Paik Sa Eon!

이 개같은 새끼가

Tên khốn này!

[어두운 음악]


[힘겨운 숨소리]


괜찮아, 괜찮아

Không sao. Ổn cả mà.

[납치범이 흥얼거린다]


[납치범의 웃음]


언니야

Bà chị à.

이 폰이 어, 어떤 폰인지 알아?

Biết đây là điện thoại gì không?

이거 백사언한테만 걸게 돼 있다

Cái này… chỉ có thể gọi Paik Sa Eon thôi.

음, 음성 변조도 자, 자동으로 되고 그리고 또

Tự động đổi giọng nói. Còn nữa, nó…

뭐더라?

Là gì nhỉ?

아! 그래

À! Cái đó!

[더듬대며] VPN을 써서

Nó dùng VPN. Trong vòng mười phút thì miễn dò.

10분 동안은 추적도 안 돼 [웃음]

Trong vòng mười phút thì miễn dò. Tôi cũng đã thao túng xe này trước rồi.

이 차도 내가 미리 손써 놨다고

Tôi cũng đã thao túng xe này trước rồi.

그러니까 제멋대로 움직이지

Nên nó mới tự chạy.

[기괴한 웃음]

Nên nó mới tự chạy.

이렇게 잘 준비했는데

Tôi chuẩn bị kỹ lắm.

정작 백…

Nhưng mà

[소리치며] 백사언 그 새끼가 전화를 안 받네!

tên Paik Sa Eon này không thèm bắt máy!

- 백사언 - [영우의 당황한 소리]

- Paik Sa Eon - Gì?

[영우] 예, 아, 안녕하세요 저, 잠시만요, 저기, 저…

Xin chào, chờ một chút.

제가 대변인님을 바꿔 드리겠습니다

Tôi sẽ đưa máy cho anh Paik.

[사언] 아니, 받지 말고 끊으라니까 왜 받았습니까?

Đã bảo không nghe máy mà. Sao lại nghe?

[영우] 버튼을 제가 잘못 눌러 가지고, 네

Tôi lỡ tay bấm nhầm.

[사언] 보이스 피싱이라니까, 쯧

Là cuộc gọi lừa đảo đấy.

잘 들어 방구석 쓰레기 루저 새끼야

Nghe này, tên vô lại thảm hại.

내가 뭐랬어? 두 번 다시 전화하지 말랬지

Tôi đã nói gì hả? Đừng có gọi lại nữa.

[납치범이 변조된 목소리로] 나도 분명히 말했어

Tôi chắc chắn là đã nói rõ rồi.

니 아내 죽인다고

Tôi sẽ giết vợ anh.

[헛웃음]


그래, 할 거면 빨리해

Được thôi, thì làm ngay và luôn đi.

그리고

Còn nữa…

[사언] 시체가 나오거든 그때 연락해

Khi nào vứt xác thì báo tôi.

[통화 종료음]


[불안한 음악]


[납치범의 분한 숨소리]


- [쾅쾅 치는 소리] - [납치범의 괴성]


[납치범의 분한 소리]


- [사언] 시체가 나오거든 - [메아리치는 말소리]

Khi nào vứt xác thì báo tôi.

- 그때 연락해 - [메아리치는 말소리]

Khi nào vứt xác thì báo tôi.

대변인님, 아르간 정부 측에서

Anh Paik, Argan gọi qua đường dây nóng và yêu cầu gặp anh.

핫라인으로 연락 왔다고 지금 빨리 오시랍니다

Anh Paik, Argan gọi qua đường dây nóng và yêu cầu gặp anh.

[사언] 내 물건에 손대지 마세요

Đừng động vào đồ của tôi.

[영우] 예, 예, 예

Rõ.

[휴대폰 진동음]


[절망적인 음악]


[차 엔진음]


[납치범] 뭐야? 지금 뭐 하는 거야?

Cái quái gì? Đang làm gì vậy?

이 미친년이!

Con điên này!

[타이어 마찰음]


[납치범의 힘주는 숨소리]

Chết tiệt!

[납치범] 놔, 이거 안 놔?

Bỏ tay ra!

[납치범의 다급한 소리]

Bỏ tay ra! Chết tiệt!

[고함치며] 세워!

Dừng xe!

[타이어 마찰음]


[거친 숨소리]


[아나운서] 정부는 오늘 오후 6시 55분 공식 발표를 통해

Lúc 6:55 chiều nay, chính phủ tuyên bố

협상이 성공적으로 끝났다며

đàm phán đã kết thúc thành công

아르간의 무장 세력이

và nhóm vũ trang Argan đã đồng ý thả mọi con tin người Hàn Quốc.

한국인 인질을 전부 석방하기로 했다고 밝혔습니다

và nhóm vũ trang Argan đã đồng ý thả mọi con tin người Hàn Quốc.

백사언 대통령실 대변인의 발언입니다

Đây là thông cáo từ phát ngôn viên Paik Sa Eon.

[사언] 정부를 믿고 힘든 시간 버텨 주신

Xin cảm ơn các con tin và công chúng đã tin tưởng và chịu đựng,

피랍자들과 국민 여러분

Xin cảm ơn các con tin và công chúng đã tin tưởng và chịu đựng,

그리고 국가 안보와 안전을 위해 협조해 주신

cảm ơn truyền thông đã hợp tác để bảo đảm an ninh và an toàn quốc gia.

언론에 감사드립니다

cảm ơn truyền thông đã hợp tác để bảo đảm an ninh và an toàn quốc gia.

아르간 정부와 우방국 국제기구 등에도

Chúng tôi cũng biết ơn chính phủ Argan và các tổ chức quốc tế đồng minh,

감사를 표하는 바이며

chính phủ Argan và các tổ chức quốc tế đồng minh,

피랍자들이 안전하게 귀국할 수 있도록

chúng tôi sẽ dùng mọi biện pháp cần thiết để bảo đảm các con tin trở về an toàn.

모든 조치를 취하겠습니다

chúng tôi sẽ dùng mọi biện pháp cần thiết để bảo đảm các con tin trở về an toàn.

[기자들의 질문 세례]


[한숨]


[사언의 한숨]


[노크 소리]


[혁진] 단독 인터뷰 부탁드립니다 백사언 대변인님

Cho tôi phỏng vấn độc quyền được không?

잠시만요

Một chút thôi mà.

잠깐만, 잠깐만

Khoan.

[비명] 아, 내 손 꼈어!

Khoan! Tay tôi! Bị kẹt rồi!

아오, 진짜 아우, 이 새끼 진짜

Thôi nào, đồ tồi này!

야, 뭐 이렇게 일찍 들어가? 9시도 안 됐는데

Sao mà về sớm vậy? Còn chưa đến 9:00.

한잔하자

Uống một ly đi.

내 퇴근 시간 체크하려고 기다렸습니까?

Cậu đã chờ xem mấy giờ tôi tan làm à?

- 스토커예요? - [혁진의 헛웃음]

Cậu là kẻ bám đuôi à?

그래, 인마

Thì vậy đấy.

야, 이 스토커가 찍은 사진 싹 다 내렸더라?

Tôi để ý cậu đã gỡ hết hình của tôi.

왜? 맘에 안 들어?

Tại sao? Không thích à?

기자가 진실만을 보도해야지

Phóng viên nên viết đúng sự thật.

왜곡하면 안 되죠

Không nên bóp méo sự thật.

왜곡이 아니라 이미지 메이킹

Bóp méo gì chứ? PR thôi mà.

넌 인마

Thôi nào.

- 아휴, 인간미가 너무 부족해 - 부탁한 적 없습니다

- Cậu chẳng có tình người. - Tôi đâu nhờ cậu làm vậy.

앞으로도 절대 없을 거고

Sẽ không bao giờ nhờ.

야, 사언아, 야, 문 열어 봐

Này, Sa Eon? Mở cửa! Này!

야, 야!

Này, Sa Eon? Mở cửa! Này!

사… 야!

Dừng… Này!

야, 백사언, 야!

Này, Paik Sa Eon! Này!

[혁진] 아휴, 씨

Khỉ thật…

[한숨]


[타이어 마찰음]


어?

Gì vậy?

야, 야, 왜 그래?

Này, làm gì đấy? Này!

야, 야, 야, 야, 야!

Này, làm gì đấy? Này!

아이씨

Trời ạ.

[혁진의 놀란 숨소리]


[사언] 혁진아, 부탁 하나만 하자

Hyeok Jin, tôi muốn nhờ cậu một việc.

[흥미진진한 음악]


[혁진] 왜, 왜 이래, 미친놈아

Cậu bị sao vậy? Cậu điên rồi!

- [혁진의 거친 숨소리] - [타이어 마찰음]


[차 경적]


야, 야, 미안하다, 미안하다

Này, tôi xin lỗi mà!

아이, 내가 잘못했어 내가 다시는 안 그럴게

Tôi sai rồi. Tôi không làm vậy nữa.

야, 앞에, 앞에, 앞에, 앞에!

Trước mặt! Đó!

- [타이어 마찰음] - [차 경적]


이 번호 좀 따 봐, 최대한 빨리

Dò tìm số này nhanh nhất có thể.

뭐? 뭐, 뭔데?

Dò tìm số này nhanh nhất có thể. Gì? Vụ gì đây?

[혁진] 야, 야, 앞에!

Này, xe trước mặt!

- [타이어 마찰음] - [차 경적]


보이스 피싱, 예감이 별로야

Cuộc gọi lừa đảo, nhưng tôi có linh tính xấu.

[떨며] 예감? 야, 나도 예감이 별로거든?

Linh tính xấu à? Tôi cũng đang vậy đây.

속도 좀 줄여, 이 새끼야!

Chậm lại đi, thằng này!

- [타이어 마찰음] - [차 경적]


[사언] 피싱하는 놈들이라고

Tôi biết bọn lừa đảo có thể tìm được số tôi.

내 번호 못 찾을 거란 생각은 안 하지만

Tôi biết bọn lừa đảo có thể tìm được số tôi.

음성 변조까지?

Nhưng còn chỉnh giọng nữa? Hắn vận dụng đủ cách.

그놈이 성의를 보이니까

Hắn vận dụng đủ cách.

그냥 넘어가고 싶지가 않네

Nên tôi không bỏ qua được.

뭐, 피싱? 변조?

Gì? Lừa đảo? Chỉnh giọng?

뭐야, 뭐, 사건이야?

Vậy là vụ án thật hả?

일단 알아봐, 그 번호

Cứ dò tìm số này đi.

[혁진] 406-000-1290?

406-000-1290?

[타이어 마찰음]


[요란한 경적]


내려, 얘기 끝났어

Xuống xe. Nói xong rồi.

Được.

나 간다

Tôi đi đây.

[혁진의 한숨]


- [혁진] 아, 어지러워 - [차 경적]

Trời ạ.

아, 저 새끼 저거

Cái thằng.

뭐가 저렇게 급해, 저거?

Làm gì mà gấp gáp vậy chứ?

[샤워기 물소리]


[흥미로운 음악]


[타이어 마찰음]


[밥솥 조작음]


[도어 록 조작음]


[문 열리는 소리]


- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]


[달그락 소리]


[가쁜 숨소리]


살아 있네

Em còn sống.

[사언] 오늘

Hôm nay…

시답잖은 전화를 받았는데

tôi nhận một cuộc gọi kỳ cục.

누가 널…

Có kẻ nói…

아니

Là sẽ giết em.

정확히는 내 아내를 죽이겠다더라

Là sẽ giết em. Chính xác là giết "vợ tôi".

근데 어쨌거나

Dù gì,

살아 있네, 멀쩡히

em còn sống khỏe mạnh.

[어두운 음악]


그런데 웬 밥이야?

Mà sao lại nấu ăn vậy?

평창동에서 저녁 먹고 온 거 아니었나?

Không phải em đã ăn với mẹ à?

[쾅]


[휴대폰 진동음]


어떻게 됐습니까?

Có chuyện gì?

추적이 안 된다니?

Không dò ra được à?

[직원] 기지국을 이용하는 게 아니라서

Nó không dùng tháp sóng.

번호만 가지고는 추적이 안 된답니다

Nếu chỉ có số thì không dò ra được.

[휴대폰 진동음]


[혁진] 야, 사공육 그거 미국 지역 번호인데?

Này, 406 là mã vùng ở Mỹ.

거기다 가상 전화번호야

Nó lại là số ảo.

혹시 가상 전화번호라서

Vì nó là số ảo à?

[사언] 실시간 추적밖엔 답이 없다는 겁니까?

Nên chỉ có thể dò trong thời gian thực?

[직원] 네, 어떻게 아셨어요?

Vâng, sao anh biết?

실시간 추적을 하려면 또 전화가 와야 한답니다

Và để dò trong thời gian thực thì phải chờ hắn gọi lại.

[한숨]


내가 그놈 전화를 기다려야 한다?

Vậy tôi phải chờ hắn gọi à?

[직원] 죄송합니다

Xin lỗi anh.

만일 전화가 오면 최소 10분 이상 시간을 빼랍니다

Và cuộc gọi phải kéo dài ít nhất mười phút.

워낙 잘 아셔서 말하기 민망하지만

Chắc chắn anh biết rồi, cần thông tin cá nhân để xác minh…

협박범을 특정할 수 있는 신상부터…

cần thông tin cá nhân để xác minh…

- [사언] 남자야 - [도재] 네?

- Là đàn ông. - Gì cơ?

[도재] 근데 목소리가 음성 변조 처리…

Nhưng giọng đã bị chỉnh.

남자입니다, 확실히

Là đàn ông. Tôi chắc chắn.

[사언] 약을 먹거나 제정신이 아닌 것도 분명하고

Và hắn đang phê thuốc hoặc không ổn định.

[문 닫히는 소리]


협박 전화가 걸려 온 타이밍이 너무 공교로웠습니다

Hắn chọn thời điểm quá chuẩn để gọi điện đe dọa.

국가 비상 상황에

Rõ ràng hắn đang cố phá tôi

"FBI 인질 협상 과정 수료증"

Rõ ràng hắn đang cố phá tôi

날 흔들어 놓으려는 전화인 게 분명했고

khi đang có chuyện khẩn cấp quốc gia.

[도재] 네, 선배님이 실패하면 좋아할 세력은

Có nhiều nhóm rất háo hức thấy anh thất bại mà.

널리고 깔렸으니까요

Có nhiều nhóm rất háo hức thấy anh thất bại mà.

아, 사모님은요? 괜찮으십니까?

Vợ anh ổn không?

[사언] 당연히 멀쩡합니다

Dĩ nhiên là ổn.

그래도 혹시 모르니 경호를 붙일까 하는데

Nhưng để phòng khi, tôi muốn cho người bảo vệ cô ấy.

내 아내라는 정보 없이

Mà không để họ biết đó là vợ tôi.

[도재] 네, 믿고 맡길 만한 팀이 있습니다

Vâng. Tôi có một đội đáng tin cậy.

내가 직접 컨택할 테니까 연락처만 토스하세요

Tôi sẽ đích thân gọi họ. Cứ đưa tôi số.

알겠습니다

Vâng.

[사언] 그리고 내일 영국 대사관 행사 말인데

Còn nữa, về sự kiện ở Đại sứ quán Anh ngày mai,

수어 통역사 동행 필요하다고 하지 않았습니까?

cậu có nói là cần phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu nhỉ?

섭외됐어요?

Tìm được ai chưa?

[문소리]


[사언] 와서 앉아 봐

Qua đây ngồi đi.

[물 흐르는 소리]


[계속되는 물소리]


[옅은 한숨]


내일 밤 6시에 영국 대사관 행사가 있어

Ngày mai có sự kiện ở Đại sứ quán Anh lúc 6:00 tối.

5시까지 사람 보낼 테니까 준비해

Tôi sẽ cho người đến đón em lúc 5:00, sẵn sàng đi nhé.

대사 부인이 청각 장애인이라 수어 통역사가 필요해

Vợ của đại sứ bị điếc, nên cần phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu.

당연히 부부 동반 그런 거 아니니까

Không phải là vợ chồng đi chơi gì đâu. Đừng hiểu lầm.

착각 말고

Không phải là vợ chồng đi chơi gì đâu. Đừng hiểu lầm.

[휴대폰 진동음]

MẸ

[휴대폰 진동음]


[희주 모] 어디야? 집이야? 전화 왜 안 받아?

Con ở đâu? Về nhà chưa? Sao không bắt máy?

아까 백 서방이 너 찾던데

Sa Eon đã hỏi tìm con.

모르지, 너랑 같이 있냐 그래서

Mẹ không rõ. Nó hỏi con có ở với mẹ không.

저녁 먹여 보낸다 했으니까

Mẹ bảo ăn tối xong thì tiễn con về, khi nào nó về thì cho nó biết nhé.

백 서방 들어오면 말 맞춰

Mẹ bảo ăn tối xong thì tiễn con về, khi nào nó về thì cho nó biết nhé.

[휴대폰 진동음]

MẸ

[희주의 한숨]

MẸ

[희주 모] 너 내 말 잘 들어

Nghe mẹ này.

대선 캠프까지 앞으로 딱 한 달이야, 한 달

Còn một tháng nữa là bắt đầu tranh cử tổng thống.

니가 어디에 얼굴 내보일 일은 없겠지만

Có lẽ con không cần lộ diện,

그래도 혹시 모르니까

nhưng để phòng khi, từ mai con đi chăm sóc da và thẩm mỹ đi.

내일부터 피부과, 성형외과 다 돌아

nhưng để phòng khi, từ mai con đi chăm sóc da và thẩm mỹ đi.

참, 그리고 너

Một chuyện nữa.

클리닉 언제부터 안 갔어?

Con bỏ đi khám từ lúc nào vậy?

그러니 애가 안 들어서지!

Chẳng trách vẫn chưa có thai!

내일 바로 약 지어 보내 줄 테니까 몸 만들 준비 해

Mai mẹ sẽ gửi thuốc, chuẩn bị chỉnh dáng lại nhé.

알아들어?

Có nghe không?

[희주 모의 한숨]


애가 소리를 안 내니

Con im lặng suốt nên mẹ cũng chẳng biết con có nghe không?

듣고 있는지 안 듣고 있는지 알 수가 있어야지

Con im lặng suốt nên mẹ cũng chẳng biết con có nghe không?

대선 캠프까지 한 달이야, 한 달

Chỉ còn một tháng thôi.

일은 진작에 그만두라니까 왜 말 나오게 하고

Mẹ đã bảo con bỏ việc đi mà.

- [몽환적인 음악] - [초침 소리 효과음]


[음악이 멈춘다]


[사언] 벗어

Cởi ra đi.

니 것도 아닌데 왜 입었어? 대타 주제에

Nó không thuộc về em. Em chỉ đóng thế thôi.

벗으라고

Cởi ra.

결혼식 비공개로 처리할 거야

Lễ cưới sẽ tổ chức riêng tư.

앞으로도 사람들 앞에서

Em sẽ không bao giờ phải giả vờ làm vợ tôi trước mặt người khác nữa.

니가 내 아내 노릇 할 일은 절대 없을 거고

Em sẽ không bao giờ phải giả vờ làm vợ tôi trước mặt người khác nữa.

[묘한 음악]


다 벗을 셈이야?

Em định lột sạch thật sao?

우리 결혼 서약문이야

Đây là khế ước hôn nhân.

다 읽을 필요 없어 이것만 기억하면 돼

Em không phải đọc hết đâu, chỉ cần nhớ cái này.

1, 신부가 먼저 이혼을 요구할 수 없다

Một, cô dâu không được chủ động yêu cầu ly hôn.

2, 특히 대선 기간에는 이혼할 수 없다

Hai, nhất là trong thời gian tranh cử.

3, 백사언의 아내로서

Ba, em sẽ không được công khai tên tuổi hoặc lộ diện với tư cách vợ Paik Sa Eon.

대외적으로 이름과 얼굴을 알리지 않는다

Ba, em sẽ không được công khai tên tuổi hoặc lộ diện với tư cách vợ Paik Sa Eon.

이 중 하나라도 위배할 시 위약금은 20억

Nếu vi phạm bất kỳ điều nào, sẽ bị phạt hai tỷ won.

일어나

Đứng lên đi.

일어나라고

Tôi đã bảo, đứng lên.

[헛웃음]


고집은

Em ngoan cố lắm.

우리가 부부라는 착각은 버려

Quên ảo tưởng là ta cưới nhau đi.

넌 내 쪽에

Em bị gửi đến…

인질로 보내진 거니까

làm con tin cho tôi.

[콧노래]


[남자1] 확! 시발, 아, 진짜

Thôi nào, đồ tồi! Tới đi!

덤벼 봐, 어!

Thôi nào, đồ tồi! Tới đi! Sao hả?

소리 소문 없이 뒈지고 싶으면

Muốn chết thì tới đi! Thằng tồi!

덤비라고! 시발 놈이

Muốn chết thì tới đi! Thằng tồi!

이 시간에 누구야?

Ai lại ở đây giờ này?

[남자2] 또 보네, 우리?

Lại gặp nhau rồi.

- [남자1] 너, 너, 너! - [여자] 어머, 어머

Trời ạ.

- 어머, 저게, 어머, 뭐야, 뭐야? - [남자2] 야, 이 새끼야!

Cái gì vậy?

내가 쎗바닥 함부로 놀리지 말랬지

Không phải tao đã bảo mày lo mà giữ miệng hả?

[여자] 어머, 쟤 왜 저래?

Cô ấy làm gì vậy?

[남자2] 강냉이 싹 다 털리고 싶어?

Muốn mất răng hả?

[남자1의 겁먹은 숨소리]


미친 새끼가 뒤질라고 환장했나

Chắc mày muốn chết rồi. Cụp mắt xuống!

- 눈 깔아! - [문 열리는 소리]

Chắc mày muốn chết rồi. Cụp mắt xuống!

[여자] 자기야

Hee Joo?

지금 뭐, 뭐 해?

Cô đang làm gì vậy?

아니, 무슨 연습을 이렇게 살벌하게 해?

Sao lại tập căng vậy?

뭐, 경찰서 통역 맡았어?

Cô định phiên dịch cho cảnh sát à?

아니면 사채업자가 통역해 달래? 채무자가 농인이래?

Hay có tay cho vay nặng lãi cần người phiên dịch? Con nợ bị điếc à?

근데 왜 안 하던 짓을 해 사람 간 떨어지게

Nhưng cô chưa hề làm kiểu này. Làm tôi sợ thật đấy.

[여자] 아우, 놀래라 [웃음]

Cô làm tôi sợ đấy.

그냥 하던 대로 해

Cứ làm như bình thường đi.

맨날 연습하던 영상 있잖아

Xem video cô đang tập ấy.

백사언 대변인 거

Video có Paik Sa Eon ấy.

요 며칠 브리핑 영상 엄청 많은데 몇 개 갖다줘?

Gần đây nhiều thông cáo lắm. Muốn tôi đem cho cô không?

왜?

Sao lại không?

그 사람 영상이 교과서 같고 좋다며

Cô đã bảo là thích video của anh ấy vì chúng như sách giáo khoa.

16분의 1이라도 좋으니까

Cô bảo là muốn lên hình

백사언이랑 같은 화면에 잡혀 보고 싶다며

cùng Paik Sa Eon, dù một giây cũng được.

[TV 종료음]


[사람들이 웅성거린다]


죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[경호원] 조금 늦었습니다

Xin lỗi vì đến muộn.

괜찮습니다

Không sao.

가지

Đi thôi.

[클래식 음악 연주]


[사람들의 웃음]


[사람들의 대화 소리]

Trông bà đẹp quá. - Thật vui khi được gặp ông bà. - Vâng.

[영어로 대화한다]

- Chúc buổi tối vui vẻ. - Vâng.

[영어로] 생일 축하드립니다 대사님

Đại sứ, tôi muốn chúc ông sinh nhật vui vẻ.

기쁜 날 함께할 수 있어서 영광입니다

Thật vinh dự khi được ở đây mừng ngày đặc biệt của ngài.

이렇게 와 줘서 고마워요

Thật vinh hạnh khi anh đến dự.

[대사] 요 며칠 정신없이 바빴을 텐데 말이에요

Tôi cũng biết mấy hôm nay, anh bận kinh khủng.

공식 행사였으면 뻗어서 못 왔을 겁니다

Đây mà là sự kiện chính thức, có lẽ tôi mệt quá không đến dự nổi.

[사언] 개인적인 친분으로 초대해 주신 거니 놀러 온 거죠

Nhưng vì ông mời tôi như một người bạn, nên tôi đến đây để vui vẻ.

그래요, 충분히 즐기세요

Bảo đảm anh được vui nhé.

여긴 내 아내 레이첼이에요

Đây là vợ tôi, Rachel.

처음 뵙겠습니다, 백사언입니다

Hân hạnh, bà Harris. Tôi là Paik Sa Eon.

[의미심장한 음악]

Tôi không phải là vợ của phát ngôn viên.

아내분이 아니라고요?

Không phải vợ anh à?

죄송합니다 전 수어를 전혀 몰라서

Tôi xin lỗi. Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu. Hai người họ nói về chuyện đó à?

그런 얘기였나요?

Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu. Hai người họ nói về chuyện đó à?

네, 두 사람 부부인 줄 알았는데 내 착각이었군요

Tôi cứ tưởng hai người là vợ chồng. Nhưng tôi nhầm rồi.

[대사] 어쨌든 고마워요

Đằng nào tôi cũng cảm ơn vì đã mời phiên dịch cho vợ tôi.

내 아내를 위해서 통역사까지 대동해 주고 말이에요

Đằng nào tôi cũng cảm ơn vì đã mời phiên dịch cho vợ tôi.

정말 친절하세요

Anh tử tế quá.

[한국어로] 사실

Thật tình,

제 아내도 장애가 있습니다

vợ tôi cũng có khuyết tật.

[영어로 통역한다]

Thật ra, vợ tôi cũng có khó khăn thể chất.

[영어로] 공식 석상에서 한 번도 본 적 없는 것 같은데

Hình như tôi chưa hề gặp vợ anh ở sự kiện chính thức nào.

왜 동행을 안 하죠?

Sao cô ấy không đi cùng anh vậy?

[한국어로] 제 아내는…

Bởi vì vợ tôi…

[통역사의 통역]

Có thể nói vợ tôi là…

저의 약점이니까요

…điểm yếu.

[통역사의 통역]

…điểm yếu của tôi.

[대사가 영어로] 약점?

Điểm yếu của anh? Vì khuyết tật của cô ấy?

장애 때문에?

Điểm yếu của anh? Vì khuyết tật của cô ấy?

[사언의 옅은 웃음]


[한국어로] 전 사방에서 공격을 많이 받는 사람입니다

Tôi bị công kích từ đủ mọi phía.

- [통역사의 통역] - 어찌 보면

Có thể nói tôi là con dê tế thần trong chính phủ.

정부의 공식 총알받이라고도 할 수 있죠

Có thể nói tôi là con dê tế thần trong chính phủ.

[사언] 그런 저에게 제 아내는

Nên tôi không muốn

무차별한 공격에 노출시키고 싶지 않은

để vợ tôi bị công kích bừa bãi như tôi.

네, 약점 맞습니다

Phải, cô ấy là điểm yếu của tôi.

[대사가 영어로] 그런 의미의 약점이라…

À, là điểm yếu kiểu đó.

[대사의 웃음]


그래서 그렇게 꽁꽁 숨겨 두는 거군

Nên anh mới giấu kín cô ấy.

이 사람 보기와는 다르게 아주 사랑꾼이야!

Sa Eon, dù ngoại hình như vậy, mà anh lãng mạn cực kỳ luôn ấy.

[대사, 사언의 웃음]


[휴대폰 진동음]


[사언] 실례합니다

- Tôi xin phép. - Ừ.

[도재] 대기 중입니다

Chúng tôi đang chờ sẵn.

전화 오면 바로 추적 연결되니 시간만 신경 써 주십시오

Anh nghe máy là chúng tôi có thể dò, nên hãy lưu ý thời gian gọi.

[사언이 한국어로] 취할 셈이야?

Đang cố uống say à?

이미 취한 건가?

Hay là đã say rồi?

그건 안 돼

Không được.

얌전히 내 옆에 서 있기만 하면 되는데

Em chỉ cần im lặng đứng bên tôi thôi.

그게 어려워?

Khó đến vậy à?

있어

Ở lại đi.

다리 아프면 어디 앉아 있든가 그만 마시고

Đau chân thì đi đâu đó ngồi. Đừng uống nữa.

[무거운 음악]


혹시 방금 욕한 건가?

Em vừa chửi tôi đấy à?

[한숨]


[답답한 숨소리]


[한숨]


[거친 숨소리]


[거친 숨소리]


[휴대폰 진동음]


[사언] 여보세요

Alô?

말씀하십시오, 사공육

Nói đi, 406.

그럼 내가 먼저 할까요?

Tôi nói trước nhé?

아내는 무사하더군요

Vợ tôi an toàn rồi.

죽이는 데 실패한 겁니까?

Không giết được cô ấy à?

왜 말이 없습니까? [헛웃음]

Sao lại không nói?

어제는 잘만 떠들더니

Hôm qua nói mãi mà.

아, 그 떠드는 말을

Khoan. Lúc đó, tôi không có thì giờ để nghe anh lảm nhảm.

내가 들어 줄 시간이 없었지

Lúc đó, tôi không có thì giờ để nghe anh lảm nhảm.

그럼 앞으로 어떻게 해칠 건지 그 계획이나 한번 들어 봅시다

Giờ thì nghe kế hoạch của anh để hại cô ấy trong tương lai đi.

오늘은 비교적 한가한 날이니까

Hôm nay tôi rảnh rỗi lắm.

[사공육] 하긴

Đúng thật,

파티장에서까지 바쁠 일은 없겠지

có lẽ ở tiệc không có việc gì để làm.

[어두운 음악]

Mừng là anh được vui vẻ.

즐거워 보여서 다행이야

Mừng là anh được vui vẻ.

사랑꾼 코스프레를 아주 잘하던데?

Anh giỏi đóng vai kẻ lụy tình quá.

내가 너무 가까이에 있어서 놀랐나?

Anh ngạc nhiên vì tôi ở gần anh vậy à?

그래

Ừ.

계속 지켜보고 있었는데 눈치를 못 채더군

Tôi quan sát anh nãy giờ mà anh có để ý thấy gì đâu.

- 허세 떨지 마 - [사공육이 비웃으며] 허세?

- Đừng nói nhảm nữa. - Nói nhảm hả?

니깟 놈이 여길 어떻게 들어와?

Người như anh làm sao vào được đây?

[사언] 여긴 초대받은 손님 외엔…

Phải được mời… Anh còn chưa ăn gì.

[사공육] 통 음식을 안 먹던데

Anh còn chưa ăn gì.

좀 먹지 그래?

Ăn gì đi.

트러플이 올라간 브루스케타 그거 맛있던데

Bruschetta phủ nấm truýp ngon lắm.

[긴박한 음악]


너 누구야?

Anh là ai?

[사공육의 웃음]


[사공육] 이제야 내가 조금 궁금해졌나?

Giờ tò mò về tôi rồi à?

웃지 말고 묻는 말에 대답해 누구야, 너?

Đừng cười nữa, trả lời đi. Anh là ai?

[사언] 여긴 어떻게 들어왔어?

Sao anh vào được đây?

[사공육] 그래, 답할게

Được, tôi trả lời đây.

아까 니가 했던 질문에 대한 답

Câu trả lời cho câu anh hỏi trước đó.

니 아내를

Anh đã hỏi tôi…

어떻게 해칠 계획이냐고 물었지?

dự định hại vợ anh kiểu gì.

[사언] 허튼짓하지 마

Đừng lòng vòng.

여기가 어디라고 너 따위가 감히

Sao anh dám vào đây?

[사공육의 헛웃음]

Trông anh có vẻ cáu rồi.

[사공육] 이런, 당황했나 보네

Trông anh có vẻ cáu rồi.

어제 좀 그러지 그랬어?

Đáng ra hôm qua phải thế này chứ.

[고조되는 음악]


[힘주는 소리]


[남자] 뭐야, 당신?

Anh là ai?

뭐 하는 거야, 지금?

Anh làm gì vậy hả?

[여자] 응?

Alô?

자기야, 왜 그래? 무슨 일이야?

Sao thế? Có chuyện gì à?

미안합니다

Tôi xin lỗi.

- [사공육의 웃음] - [불안한 음악]

Gì vậy? Anh nhầm to rồi.

[사공육] 방금 뭐야 헛다리 짚었어?

Gì vậy? Anh nhầm to rồi. Anh đã bảo tôi không thể nào ở đây mà.

나 같은 놈이 여기 있을 리가 없다며

Anh đã bảo tôi không thể nào ở đây mà.

너 같은 루저 새끼는

Kẻ thảm hại như mày có lẽ trốn mà cười một mình trong phòng.

방구석에 처박혀서 히죽대고 있겠지

Kẻ thảm hại như mày có lẽ trốn mà cười một mình trong phòng.

그런데 너 따위가

Mày thật sự nghĩ người như mày có thể làm gì vợ tao hả?

감히 이 백사언의 아내를 어떻게 해 볼 방법이나 있겠어?

Mày thật sự nghĩ người như mày có thể làm gì vợ tao hả?

[사언] 잘 들어 날 협박하고 싶었다면

Nghe đây, nếu mày muốn đe dọa tao thì mày chọn nhầm con tin rồi.

넌 애초에 인질을 잘못 골랐어

Nghe đây, nếu mày muốn đe dọa tao thì mày chọn nhầm con tin rồi.

내 아내? 누가 내 아내인데?

Vợ tao hả? Vợ tao là ai?

본 적이나 있어?

Mày từng thấy cô ấy chưa?

[사공육] 그래, 맞아 세상 사람들은 모르지

Ừ, phải rồi. Cả thế giới đâu biết cô ấy là ai.

진짜 니 아내가 누군지

Họ chẳng biết vợ thật của anh là ai.

근데 난 알아

Nhưng tôi thì biết.

홍희주는 진짜 니 아내가 아니라는 거

Hong Hee Joo không phải là vợ thật của anh.

진짜는 따로 있지

Vợ thật của anh là người mà anh đáng ra phải cưới.

홍희주 말고 원래 결혼하려고 했던 약혼녀

Vợ thật của anh là người mà anh đáng ra phải cưới.

청운일보 첫째 홍인아

Trưởng nữ của Nhật báo Chungwoon, Hong In A.

- [긴장되는 음악] - 그 여자, 결혼식 전날 도망쳐서

Hôm trước lễ cưới, cô ấy bỏ trốn, và nghe nói chẳng ai biết cô ấy ở đâu.

지금 어디에 있는지 아무도 모른다며?

Hôm trước lễ cưới, cô ấy bỏ trốn, và nghe nói chẳng ai biết cô ấy ở đâu.

아, 아무리 그래도 그렇지

Nhưng mà,

처제가 될 뻔했던 그 여동생이랑 결혼하는 건 [웃음]

sao anh có thể cưới cô em để thế chỗ chứ?

너무 막장 아니야?

Vậy không quá đáng à?

하긴 청운일보와 너네 집안

Nhưng mà Nhật báo Chungwoon và nhà anh có mối quan hệ cộng sinh không thể tách rời mà.

떼려야 뗄 수 없는 공생 관계잖아

có mối quan hệ cộng sinh không thể tách rời mà. Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin?

혼사는 맺어야 하니

Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin?

도망간 언니 대신 동생을 볼모로 잡아 둔 건가?

Đằng nào anh cũng phải cưới, nên anh cưới em gái cô ấy để làm con tin?

어쨌거나 사람들이 진짜 좋아하겠다, 그치?

Đằng nào thì dân tình sẽ mê vụ này lắm. Nhỉ?

확 깨잖아

Tin sốc quá mà.

티끌 하나 없는 천하의 백사언 대변인이

Paik Sa Eon, phát ngôn viên tuyệt vời, miễn nhiễm tai tiếng, lại đu dây với cả hai chị em.

한 자매를 엘리베이터처럼

lại đu dây với cả hai chị em.

탔다 내렸다, 탔다 내렸다

Cứ đảo qua đảo về tùy thích.

[사공육의 웃음]


잘만 떠들더니 왜 아무 말이 없어?

Sao vậy? Nuốt mất lưỡi rồi à?

아무도 모르는 비밀을 내가 어떻게 알았는지 안 궁금해?

Không muốn biết làm sao tôi biết bí mật mà chẳng ai biết này à?

무슨 말이라도 해 봐, 백사언!

Nói gì đi, Paik Sa Eon!

원하는 게 뭡니까?

Mày muốn gì? Đấy, giỏi lắm.

[사공육] 그래, 잘했어

Đấy, giỏi lắm.

그게 모범 답안이지

Trả lời đúng rồi.

원하는 걸

Nói tao nghe…

말하라고 했습니다

mày muốn gì.

[사공육] 그럼 잘 들어

Vậy thì nghe cho rõ đây.

지금부터 내 요구 사항을 말할 테니까

Tôi sẽ nói yêu cầu của mình.

홍희주 버리고

Vứt bỏ Hong Hee Joo

원래 니 약혼녀 데려와

và quay lại với vị hôn thê thật.

어차피 니 인생에 홍희주는 필요 없잖아, 안 그래?

Đằng nào anh cũng đâu cần Hong Hee Joo, phải không?

[고조되는 음악]


[사언] 잘 들어 방구석 쓰레기 루저 새끼야

Nghe này, tên vô lại thảm hại.

내가 뭐랬어? 두 번 다시 전화하지 말랬지

Tôi đã nói gì hả? Đừng có gọi lại nữa.

[납치범] 나도 분명히 말했어

Tôi chắc chắn là đã nói rõ rồi.

니 아내 죽인다고

Tôi sẽ giết vợ anh.

[사언] 할 거면 빨리해

Thì làm ngay và luôn đi.

그리고

Còn nữa…

시체가 나오거든

Khi nào vứt xác thì báo tôi.

그때 연락해

Khi nào vứt xác thì báo tôi.

[통화 종료음]


- [쾅쾅 치는 소리] - [납치범의 괴성]


[서늘한 음악]


[납치범의 분한 소리]


[타이어 마찰음]


[납치범의 놀란 숨소리]


개새끼가…

Tên khốn đó.

[거친 숨소리]


다시 걸어요

Gọi lại cho anh ta.

[납치범] 뭐?

Gì?

나 그 새끼한테 할 말 있으니까 다시 걸으라고!

Tôi có chuyện muốn nói, gọi cho anh ta ngay!

[극적인 음악]


[희주의 거친 숨소리]


[통화 연결음]


[납치범의 웃음]


[납치범] 재밌네

Thú vị rồi đây.

- [통화 연결음] - 받아

Nhấc máy đi.

받아

Nhấc máy đi.

받아, 받아, 받아

Nhấc máy đi!

[차 엔진음]


받아, 받아, 받아!

Nhấc máy đi!

[타이어 마찰음]


[천둥소리]


[힘겨운 숨소리]


[떨리는 숨소리]


[의미심장한 음악]


[희주] 알아들어?

Anh hiểu chưa?

니 사생활 때문에 아버지 선거까지 망하게 하고 싶지 않으면

Nếu không muốn đời tư của anh hủy hoại cuộc bầu cử của bố anh,

원상 복귀 해 놔

thì cho chuyện về đúng chỗ.

안 그럼 니 결혼에 관한 비밀 다 까발려 버릴 거야

Không thì tôi sẽ vạch trần bí mật cuộc hôn nhân của anh.

형아야, 쫄았어?

Anh bạn à. Anh sợ à?

[웃음]


나 같은 방구석 루저 때문에 백사언이 쫄다니 재밌네

Paik Sa Eon mà lại sợ kẻ thảm hại như tôi, hài thật.

[웃음]


내일까지 결정해

Cho anh đến mai để quyết định.

다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지

Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai.

내일까지다

Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai.

[사언] 다 했습니까?

Xong chưa?

[헛웃음]


어떻게

Nói đi,

너 같은 새끼들은 레퍼토리가 바뀌질 않지?

sao đám dở hơi như mày chẳng bao giờ đổi trò vậy?

뭐?

Gì?

[사언] 협박이란 걸 하고 싶으면

Muốn đe dọa tao,

나에 대해 공부부터 합시다

thì phải nghiên cứu về tao trước.

어떻게든 내 입 한번 열어 보겠다고

Có hàng trăm phóng viên hóng tao mở miệng bằng mọi giá.

달려드는 기자만 수백입니다

hóng tao mở miệng bằng mọi giá.

허접한 스캔들 따위

Biến tai tiếng thành tin giả là việc quá dễ.

가짜 뉴스로 만드는 건 일도 아니고

Biến tai tiếng thành tin giả là việc quá dễ.

꼴같잖은 협박범 하나 삶아 먹는 건

Và tao nhắm mắt cũng loại bỏ được kẻ tống tiền.

눈 감고도 할 수 있는데

Và tao nhắm mắt cũng loại bỏ được kẻ tống tiền.

그런데 내가 왜

Tại sao tao phải vậy?

[묘한 음악]


홍희주를 버리라 마라 그딴 주제넘은 소리에

Tại sao mày nghĩ tao chấp nhận yêu sách tự phụ đó

응할 거라고 생각합니까?

Tại sao mày nghĩ tao chấp nhận yêu sách tự phụ đó để bỏ Hong Hee Joo?

조용히 있는 내 사람까지

Tại sao mày lôi người của tao vào chuyện này?

왜 걸고넘어져?

Tại sao mày lôi người của tao vào chuyện này?

[헛웃음]


내, 내 사람?

"Người của tao"?

내 사람 같은 소리 하네

Đừng nói nhảm nữa!

야, 그렇게 소중한 니 사람한테 어제 무슨 일이 있었는지 알아?

Biết hôm qua, cái người quý báu của anh đã bị gì không?

죽을 뻔했어

Suýt chết đấy.

아니, 죽일 뻔했어, 내가 진짜!

Không, ý tôi là tôi suýt giết cô ấy!

내가 걔 차째로 납치해서 목도 조르고 머리채도 잡고

Tôi bắt cóc cô ấy trong xe, bóp cổ và túm tóc cô ấy.

칼도 들이댔다, 진짜 죽이려고

Tôi kề dao vào cổ cô ấy. Đã định giết. Hiểu không?

알아들어? 어?

Tôi kề dao vào cổ cô ấy. Đã định giết. Hiểu không?

[사언] 그래서?

Thì sao?

그래서는 뭐가 그래서야, 무서웠지

Nói vậy là sao chứ? Đáng sợ mà.

무서워했지, 엄청!

Cô ấy sợ chết khiếp!

무서워해서 그다음엔?

Vậy là cô ấy đã sợ. Còn gì nữa?

[사공육] 어, 죽기 일보 직전인데

Tôi đã định giết cô ấy, và cô ấy còn không thể xin tha mạng.

살려 달라고 말도 못 하더라

Tôi đã định giết cô ấy, và cô ấy còn không thể xin tha mạng.

걔는 원래 말을 못 하니까

Vì đâu có nói được.

[사언] 그리고?

Rồi sao?

근데 니가 인정사정없이 전화 끊었잖아

Rồi anh tàn nhẫn cúp máy, bảo khi nào vứt xác thì gọi!

시체가 나오면 연락하라며

Rồi anh tàn nhẫn cúp máy, bảo khi nào vứt xác thì gọi!

그래, 홍희주 진짜 시신으로 발견될 뻔했다

Này, Hong Hee Joo có thể chết thật đấy.

빗길에서 차가 제대로 굴렀거든

Xe bị lật ở đoạn đường trơn!

[음악이 멈춘다]


[쿵 소리]


[사언의 거친 숨소리]


[사언이 힘주며] 내가 남자 새끼 면상이

Tao chưa hề…

이렇게까지 궁금했던 적은 없는데

thấy tò mò về ai đến vậy.

[떨리는 숨소리]


곱게 체포될 생각은 버려, 사공육

Quên chuyện bị cảnh sát bắt đi, 406.

넌 반드시

Tao hứa,

내 손으로 잡는다

tao sẽ tự tay tóm mày.

- [타이머 알림음] - [놀란 숨소리]


[통화 종료음]


[감성적인 음악]


[희주의 거친 숨소리]


하, 이거는

Khoan…

망한 거야, 먹힌 거야?

Mình toi rồi, hay là anh ta dính câu?

[사언] 누구야, 그놈?

Hắn là ai?

얼굴 봤어?

Em thấy mặt hắn không?

[희주] 쫄았어, 백사언

Paik Sa Eon mà sợ.

[사언] 이게 뭡니까?

Cái gì đây?

[희주] 홍희주 허벅지잖아

Là đùi của Hong Hee Joo.

벗겨 본 적이 없는 거야?

Chưa hề thấy cô ấy khỏa thân?

[희주] 아, 미쳤어, 홍희주

Mình điên mất rồi!

[희주] 뭐야?

Cái quái gì? Sao anh ta lại tới đây?

왜 와?

Cái quái gì? Sao anh ta lại tới đây?

[남자] 희주야 잘 지내고 있는 거지?

Hee Joo, cậu vẫn ổn cả nhỉ?

남자?

Đàn ông?

친했어?

Có thân không?

[사언] 요즘 이해 안 가는 일투성이야

Gần đây, mọi chuyện cứ vô lý.

내가 모르는 홍희주는 있을 리 없는데

Không thể nào có Hong Hee Joo mà tôi không biết.

[사언] 혹시

Nhân tiện,

내 가까이에 있습니까?

mày có thân cận tao không?


.영화 & 드라마 대본 

No comments: