사랑의 불시착 15
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(승준) 으아! | Chết tiệt! |
[승준의 거친 숨소리] | |
구승준 | Gu Seung Jun. |
아! 결국 여기까지 왔네 | Đây là kết cục của mày. |
근데 왜 여기서 | Ra nông nỗi này rồi, |
그 여자가 생각이 나냐 | sao mày chỉ nghĩ về cô gái đó? |
[문이 덜컥 열린다] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
(수하) 총정치국장 쪽 대응이 생각보다 유연함 | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị khôn khéo hơn ta tưởng. |
사진까지 제시했지만 [의미심장한 음악] | Đã đưa ra cả ảnh làm chứng, |
윤세리 포섭을 위한 특수 작전이라는 핑계를 대고 있음 | nhưng ông ta lấy cớ đó là kế hoạch tác chiến để dụ Yoon Se Ri. |
총정치국장은 리정혁이 며칠 안에 돌아올 것이라고 장담했으니 | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị bảo đảm vài ngày nữa Ri Jeong Hyeok sẽ về. |
그곳에서 리정혁을 처단해 주길 바람 | Hãy xử lý Ri Jeong Hyeok ở đó. |
리정혁을 없애지 못할 시엔 | Nếu đồng chí không làm được |
동무 역시 조국에 돌아올 의미가 없음 | thì đừng trở về tổ quốc nữa. |
[노트북을 탁 덮는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(김 과장) 무기를 내려라! | Hạ vũ khí xuống! |
무기 내리고 순순히 따라오면 정상 참작 가능하다 | Hạ vũ khí và ngoan ngoãn đầu hàng thì sẽ được khoan hồng. |
다시 한번 말한다, 무기를 내려라! | Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống! |
[헛웃음] | |
(철강) 태어날 때는 니 편이던 하늘이 이제는 내 편인 것 같다 | Từ trước đến giờ, may mắn luôn mỉm cười với mày. Nhưng hôm nay, thế trận thuộc về tao. |
그만 총 내리라 | Hạ súng xuống đi. |
너 같은 종족은 날 못 쏴 | Loại như mày không bắn nổi tao đâu. |
[비웃음] (김 과장) 다시 말한다 | Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống. |
무기를 내려라 | Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống. |
발포하면 저격하겠다! | Anh nổ súng, chúng tôi cũng sẽ nổ súng. |
(철강) 와, 갈등되네? | Sao? Còn phân vân à? |
날 쏘믄 너도 죽을 테니까 | Nếu bắn tao, mày cũng sẽ chết. |
기래, 고귀하신 리정혁이가 이런 데서 개죽음당할 수는 없갔지 | Đúng vậy. Ri Jeong Hyeok cao quý đâu thể bỏ mạng ở đây được. |
[총성이 연신 울린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(철강) [힘겨운 목소리로] 너 이제 못 가 | Mày không thể về được nữa. |
내가 다 보냈거든 [어두운 음악] | Tao đã gửi hết cho họ rồi. |
너랑 그년이 | Tất cả chứng cứ |
여기 함께 있었던 모든 증거들 | về mày và ả ta cùng nhau ở đây. |
니가 돌아가믄 니 부모는 처형되갔지 | Nếu mày về, bố mẹ mày sẽ bị xử tử. |
니 아버지가 니 형이 죽었을 때 | Mày nghĩ tại sao lúc anh mày chết, |
와 끝까지 파헤치지 않았을까? | bố mày không điều tra đến cùng? |
끝까지 파고들믄 | Vì nếu đào bới đến cùng, |
거기에 니 아바지가 있을 거니까 | ông ta sẽ thấy mình là kẻ giết con. |
그래서 덮은 거야 | Thế nên ông ta mới che đậy vụ đó. |
마찬가지 이유로 | Cũng vì lý do đó, |
니 아바지는 니가 여기서 죽길 바라갔지 | mà bố mày có lẽ cũng muốn mày bỏ mạng ở đây. |
[철강의 웃음] | |
넌 나랑 같아 | Mày cũng giống tao thôi. |
더는 갈 데가 없어 | Không còn nơi nào để quay về. |
위로 가도 | Dù có về miền Bắc, |
여기서 체포돼도 | hay bị bắt giữ ở đây, |
너 때문에 니 부모는 죽는다 | bố mẹ mày cũng sẽ chết vì mày. |
[신음] | |
기러니까... | Thế nên... |
같이 가자, 동무 | đi cùng tao đi. |
[잔잔한 음악] | |
당장 총 버려! | Hạ súng ngay! |
총 버려! | Hạ súng xuống! |
[총이 툭 떨어진다] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
(광범) 무슨 생각을 기케 합니까? | Anh nghĩ gì mà đăm chiêu vậy? |
(만복) 어, 기냥 | Chỉ là... |
우리 마을에도 비가 올까 하고 | Chắc ở thôn chúng ta cũng đang mưa. |
가족 생각나서 그러시는구나 | Thì ra anh đang nghĩ về gia đình. |
[한숨] | Mưa ngày càng to nhỉ? |
(세리) 비가 점점 더 오네? | Mưa ngày càng to nhỉ? |
근데 리정혁 씨는 어디를 가서 아직 안 오죠? | Nhưng anh Ri Jeong Hyeok đâu? Sao còn chưa về? |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로... | Thuê bao đã tắt máy. |
[통화 종료음] 전화도 꺼졌고 | Thuê bao đã tắt máy. Điện thoại cũng tắt máy. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[익살스러운 음악] | |
[한숨 쉬며] 밀라 | Cạo đi. |
진짜 빡빡이가 되시갔습네까? | - Cô muốn cạo trọc đầu thật sao? - Ừ. |
(월숙) 응 | - Cô muốn cạo trọc đầu thật sao? - Ừ. |
아니, 빡빡이가 되든 뭐가 되든 동무네 집에 가서 할 일이지 | Cạo trọc đầu hay làm gì thì cũng về nhà cô mà làm. Sao đêm hôm còn làm trò này ở nhà tôi? |
왜 오밤중에 남의 집에 와서 이래, 쯧 | Sao đêm hôm còn làm trò này ở nhà tôi? |
참사가 일어났던 바로 그 현장에서 | Xử phạt ngay tại hiện trường vụ án |
더더욱 반성하는 의미를 새기기 위해서 기럽니다 | sẽ khiến tội đồ tự kiểm điểm sâu sắc hơn. - Thật là. - Vậy thì... |
아이고, 참 | - Thật là. - Vậy thì... |
(옥금) 기럼 밀갔시오 | - Thật là. - Vậy thì... Tôi sẽ cạo. |
[힘주는 탄성] [전기바리캉 작동음] | |
(남식) 오마니! 일 났습니다! 나와 보시라요! | - Mẹ ơi! - Mẹ ơi! Có chuyện rồi. Mẹ ra mà xem! |
[남자1의 힘주는 신음] | Tôi gửi thằng bé ở nhà hàng xóm rồi sẽ đi theo các anh. |
(명순) 우리 아들은 제 동무 집에 맡기고 가갔습니다 | Tôi gửi thằng bé ở nhà hàng xóm rồi sẽ đi theo các anh. |
저만 데리고 가시라요 우리 아들만... | Bắt một mình tôi thôi. Tha cho con trai tôi đi. |
(남자2) 거, 안 된다고 하지 않아! | Đã bảo là không được. Lên xe mau! |
- (남자2) 빨리 타라 - (남자1) 타라 | Đã bảo là không được. Lên xe mau! |
[우필의 힘주는 신음] | Mẹ con cháu không đi theo các chú đâu. |
(우필) 오마니랑 나는 따라가지 않갔습니다! | Mẹ con cháu không đi theo các chú đâu. |
(남자1) 아나, 요 간나 새끼가, 그냥! | - Thằng oắt con này! - Dừng tay! |
(영애) 잠깐! | - Thằng oắt con này! - Dừng tay! |
[긴장되는 음악] | |
그 손 좀 내려줘야갔어 [월숙이 호응한다] | Các anh bỏ tay xuống ngay. |
[명순의 놀란 숨소리] | |
뭐요? | Gì vậy? |
아... | |
(영애) 빨래를 하다가 와서... | Tôi đang dở tay giặt đồ. |
나는 민경대대 대대장 아내 되는 사람이오만 | Tôi là phu nhân Đại tá Đại đội Dân cảnh. |
(월숙) 어! 나는 나물을 캐다 와서 | Tôi đang dở tay trồng cây. |
나는 이 동네 인민반장 나월숙이야요 | Tôi là Na Wol Suk, tổ trưởng nhân dân thôn này. |
낯선 방문자가 인민반장에게 신고도 하지 않고 | Người lạ đến thôn không báo với tổ trưởng nhân dân mà tự ý áp giải người thôn này đi như vậy, |
우리 동네 사람을 강제로 데려가는 것을 | mà tự ý áp giải người thôn này đi như vậy, tôi làm sao có thể ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ? |
좌시할 수만은 없어서 말이디! | tôi làm sao có thể ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ? |
- (월숙) 어? - (옥금) 기, 기렇지요! | tôi làm sao có thể ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ? Đúng vậy. |
[겁주는 숨소리] | |
(남자2) 나는 사단 보위부에서 온 류정민이오 | Tôi là Ryu Jeong Min đến từ Bộ Tư lệnh An ninh. |
(옥금) 보, 보위부? | "Bộ Tư lệnh An ninh?" |
보위, 보위부? | "Bộ Tư lệnh An ninh?" |
[영애의 어색한 웃음] | |
(영애) 아, 기, 기래요? | Vậy sao? |
기러믄 그... | Vậy thì... |
사단 보위부장 마영섭 동지에게 안부 좀 전하라요 | Cho tôi gửi lời hỏi thăm đồng chí Bộ trưởng Ma Yeong Seop nhé. |
우리 가족끼리 아주 친하거든 | Hai nhà chúng tôi thân nhau lắm. |
[남자2의 헛기침] | |
그러지요, 안부 전하갔습니다 | Được thôi. Tôi sẽ chuyển lời. |
(남자1) [헛기침하며] 자, 빨리 타라 | Nào. Đi thôi. |
(영애) 기런데 마영섭이는 내 동생 이름인데 | Nhưng Ma Yeong Seop là tên em trai tôi. |
사단 보위부장 이름이 아니고 | Không phải tên Bộ trưởng Bộ Tư lệnh. |
(월숙) [놀라며] 후라이 깐 거네? | Lại còn bịp bợm à? - Các người là ai? - Thật là! |
- (옥금) 뭐이네! - (월숙) 이런! | - Các người là ai? - Thật là! |
(영애) 즈이 보위부장 이름 모르는 보위부원도 있나? | Có nhân viên Bộ Tư lệnh nào lại không biết tên Bộ trưởng? - Đúng vậy. - Chí lý. |
[흥미진진한 음악] - (월숙) 기러게 말입니다! - (옥금) 기러게 말입니다! | - Đúng vậy. - Chí lý. |
명순 동무, 거기서 뭐 하고 있어 우필이 데리고 빨리 이리 오라! | Đồng chí Myeong Sun, còn đứng đó làm gì? Mau đưa U Pil lại đây. - Lại đây. - Theo tôi. |
(월숙) 이리 오라, 비키라 | - Lại đây. - Theo tôi. - Tránh ra. - Về đây nào. |
기회 줄 때 꺼지라 | Còn cơ hội thì lo mà biến đi. |
(영애) 안 기러믄 대대장 동지를 직접 불러와서 | Không thì đích thân tôi sẽ gọi đồng chí Đại tá đến |
보위부원 사칭한 죄로 쓴맛 제대로 보게 해 주갔어 | để các anh trả giá cho tội mạo danh nhân viên Bộ Tư lệnh. |
꺼, 꺼지라우! | Biến đi! |
(영애) 꺼지라우 | Biến ngay. |
(월숙) 정체가 뭐이네! | Các người là bọn quái nào? |
[명순의 힘없는 숨소리] [자동차 시동음] | Nào. |
[여자1의 힘주는 신음] (여자2) 꺼지라우! | - Lũ ác ôn. - Làm tốt lắm. |
[여자들이 저마다 말한다] | |
[옥금과 영애의 거친 숨소리] | |
(월숙) 아니, 이게 무슨 일이가, 갑자기 | Bỗng dưng có chuyện gì vậy chứ? |
기러게 말입니다 | Tôi cũng không rõ. |
(옥금) 평양 갔다던 우필이 아버지는 소식도 없고 | Bố U Pil đi Bình Nhưỡng mãi chẳng có tin tức gì. |
저자들은 대체 누구란 말입네까? | Bọn họ rốt cuộc là ai vậy? |
(영애) 우필이랑 명순 동무는 당분간 우리 집에 와 있으라 | U Pil với đồng chí Myeong Sun tạm thời dọn qua nhà tôi ở đi. |
이 동네서 우리 집만큼 안전한 데는 없으니까, 알갔지? | Ở thôn này, nhà tôi là an toàn nhất. Biết chưa? |
[떨리는 목소리로] 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
(영애) 가자우, 가서 밥부터 먹자 | Về nhà đi. Về ăn bát cơm đã. |
- (월숙) 가자우, 일어나라우 - (옥금) 자, 일어나라 | Đi thôi. Đứng dậy đi. Đứng dậy. |
- (옥금) 일어나라, 우필아, 아이고 - (월숙) 울지 말라, 울지 말라 | Đứng dậy đi. Đứng dậy. U Pil à, đừng khóc. - Trời đất. - Nín đi. Chuyện gì thế này chứ? Về nhà thôi. |
(옥금) 이게 무슨 일이네, 들어가자 | Chuyện gì thế này chứ? Về nhà thôi. |
자, 자, 빨리 와 | Nào. Về thôi. Nhanh lên. |
[문이 탁 열린다] | |
여기서 뭐 해? 한참 찾았잖아 [문이 탁 닫힌다] | Anh làm gì ở đây vậy? Em tìm anh suốt. |
다 끝났어, 너 때문에 | Kết thúc cả rồi. Vì cô đấy. |
안 끝났어, 카드는 남았다고 | Chưa đâu. Vẫn còn một quân bài nữa. |
무슨 카드? | Quân bài gì? |
윤세리가 깜찍한 짓을 했더라고 | Yoon Se Ri cũng gan lắm đấy. |
(상아) 북한에서 같이 지냈던 사람들을 여기까지 끌어들였어 | Nó đưa cả những người nó quen ở Bắc Hàn về đây. |
[의미심장한 음악] 뭐? | Sao? |
그 보디가드랑 같이 있던 애들 | Sao? Những người đi cùng tên vệ sĩ ấy. |
좀 전에 조철강이랑 통화했어 | Em vừa nói chuyện với Cho Cheol Gang. |
[한숨] | |
이거는 뭡니까? | Cái này là gì vậy? |
(주먹) 어, 이거는 음료 판매기인데 | Máy bán đồ uống đó. Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho. |
은동이 너도 하나 먹어 보갔으믄 내 뽑아 주고 | Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho. |
(은동) 오... | Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho. |
[익살스러운 음악] 오! | ĐỒ UỐNG NÓNG Trong cái máy này có cả sữa nóng sao? |
이 안에서 따뜻한 우유도 나온다 이 말입니까? | Trong cái máy này có cả sữa nóng sao? |
[주먹이 대답한다] 와, 이 안에 무슨 주전자 끓이는 데가 있는 겁니까? | Trong đó có ấm đun nước à? |
[풋 웃는다] | Trong đó có ấm đun nước à? Này, làm gì có chuyện trong này có ấm đun nước. |
야, 이 안에서 주전자가 끓는 거이 말이나 되네? | Này, làm gì có chuyện trong này có ấm đun nước. |
기러믄... | Vậy làm sao... |
(치수) 요, 동전을 넣고 | Bỏ tiền xu vào rồi ấn nút ở đây, |
요, 주문을 누르믄 | Bỏ tiền xu vào rồi ấn nút ở đây, |
이 안에 있는 사람이 그때그때 끓여서 내주는 거지 | thì người ở bên trong máy sẽ đun nóng đồ uống rồi đổ ra cho. |
진짜입니까? | Thật vậy sao? |
진짜다 | Thật đó. |
(치수) 이러니 자본주의가 얼마나 무서운 거냔 말이야 | Bây giờ thấy chủ nghĩa tư bản đáng sợ chưa? |
이 좁은 데서 밤낮없이 음료를 데워서 내주는... | Bắt người ta chui rúc trong cái máy phục vụ nước bất kể ngày đêm. |
얼마나 힘이 들갔어 | Chắc là khổ sở lắm. |
이야, 이거는... | Trời ơi, không được... |
(주먹) 어케 그, 따뜻한 우유 먹갔니? | Nói xem nào. Muốn uống sữa nóng không? |
아닙니다, 저는 마시지 않갔습니다 | Không. Tôi sẽ không uống gì nữa. |
이 안에 있는 동무가 기렇지 않아도 힘들 텐데 | Đồng chí chui rúc trong máy này vốn đã rất cực khổ rồi. |
저까지 일을 보태고 싶진 않습니다 | Tôi không muốn làm gánh nặng. |
수고하시라요 | Vất vả rồi ạ. |
[은동이 중얼거린다] [긴장되는 음악] | |
(치수) 야, 야, 야, 튀라우! | Này...Chạy đi! |
- (은동) 오, 씨... - (치수) 튀어! | Này...Chạy đi! |
[은동의 다급한 신음] | |
(주먹) 왜 뛰고 그러시나 | Sao lại chạy? |
누구세요? | Các anh là ai? |
윤세리 씨, 괜찮으십니까? | Cô Yoon Se Ri, cô không sao chứ? |
무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
[세리의 놀란 숨소리] | |
잠깐만요, 제가 설명할게요 | Khoan đã. Tôi sẽ giải thích. Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi. |
일단은 조사를 받아야 합니다 | Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi. |
가자 | Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi. |
[세리의 놀란 숨소리] | |
우, 우린 일없습니다 일단 거기 가만 계시라요 | Không sao đâu. Cô cứ ở yên đây nhé. Đừng đi theo chúng tôi. |
따라오지 마시라요 | Đừng đi theo chúng tôi. |
[아파하는 신음] | BỆNH NHÂN YOON SE RI |
[거친 숨소리] | BỆNH NHÂN YOON SE RI |
[문을 탁 닫는다] | |
[주먹의 긴장한 숨소리] | |
(주먹) 금방 찾을 거 같은데... | Họ sẽ sớm tìm ra chúng ta thôi. |
어캅니까? | Làm thế nào bây giờ? |
남조선 보위부에 대해서 다들 들어 봤갔지만 | Chắc các cậu nghe nói về Bộ Bảo an của Nam Triều Tiên rồi. |
(치수) 거긴 한번 들어가면 살아서 나올 수 없는 곳이다 | Một khi vào đó thì không thể sống sót trở về. |
(은동) [울먹이며] 저도 위에 있을 때 소문 다 들었습니다 | Tôi cũng nghe đồn từ hồi còn ở miền Bắc. |
들어가믄 손톱부터 뽑고 시작한다더만요 | Đầu tiên, họ sẽ rút móng tay chúng ta ra. |
쌀 한 톨, 물 한 모금도 안 준다던데 | Nghe nói còn không cho ăn uống gì. |
야 | Này. |
난 뭐, 부모님 다 돌아가셔서 지금 죽어도 일없디만 | Bố mẹ tôi đã qua đời. Tôi có bỏ mạng ở đây cũng không sao. |
(치수) 너희는 기렇지가 않잖아 [어두운 음악] | Nhưng cậu thì khác. |
기관차 대가리 금은동이 | Cậu là trụ cột Geum Eun Dong. |
오마니랑 동생들 만나 봐야 하지 않간? | Cậu phải về gặp mẹ và các em, phải không? |
김주먹이 | Kim Ju Meok. Bố cậu nhờ bọn tôi chăm sóc cậu tử tế. |
너희 아버지는 너 잘 봐 달라고 우리 부대에 | Kim Ju Meok. Bố cậu nhờ bọn tôi chăm sóc cậu tử tế. Ông ấy đã mang đến cho doanh trại bao nhiêu khoai với ngô. |
감자며 강냉이며 얼마나 많이 갖다 나르셨니 | Ông ấy đã mang đến cho doanh trại bao nhiêu khoai với ngô. Cậu phải xuất ngũ rồi tận hiếu với bố chứ. |
제대하고 아버지한테 효도해야지 안 기래? | Cậu phải xuất ngũ rồi tận hiếu với bố chứ. |
기렇지만... | Nhưng mà... |
내가 나가서 저들을 따돌릴 테니까네 | Tôi sẽ ra đánh lạc hướng họ. |
(치수) 그 틈에 너희는 도망가라우 | - Các cậu tranh thủ chạy đi. - Sao làm vậy được? |
어케 그럽니까? | - Các cậu tranh thủ chạy đi. - Sao làm vậy được? - Đồng chí Sĩ quan trưởng... - Đừng nhiều lời. |
- 사관장 동지 - (치수) 잔말 말라우! | - Đồng chí Sĩ quan trưởng... - Đừng nhiều lời. |
몸조심들 하고 | Bảo trọng. |
(주먹) 사관장 동지! 사관장 동지... [긴장되는 음악] | Đồng chí Sĩ quan trưởng! |
[문을 탁 닫는다] | |
[치수의 놀란 숨소리] | |
[치수의 거친 숨소리] | |
(치수) 와 보라! | Đuổi theo tôi đi. |
저쪽 막히지 않았습니까? | - Đó không phải là ngõ cụt sao? - Đúng. |
(요원1) 어 | - Đó không phải là ngõ cụt sao? - Đúng. |
넌 그냥 여기 서 있다가 쟤 돌아오면 잡아 | Cậu cứ đứng đây. Chờ anh ta quay lại rồi tóm. |
자, 나머지는 나 따라서 들어간다 [요원2의 한숨] | Còn lại thì đi vào cùng tôi. |
[문이 탁 열린다] [세리의 거친 숨소리] | |
- 잠깐만요 - (치수) 저 에미나이가 미쳤나 | - Khoan đã! - Cô điên rồi à? Cô chưa đủ sức để ra đây mà! |
(치수) 저 몸으로 어디를 뛰쳐나오고 있어 | Cô chưa đủ sức để ra đây mà! |
[잔잔한 음악] (주먹) 아직 기케 막 움직이면 안 됩니다 | Cô chưa được cử động mạnh đâu. Tình hình chuyển xấu thì sao? |
또 아프믄 어칼라고 그럽니까? | Tình hình chuyển xấu thì sao? |
(세리) 저, 저, 저도 데리고 가세요 제가 다 설명할게요 | Đưa tôi đi với. Tôi sẽ giải thích. |
이, 이게 다 저 때문이거든요 | Tất cả đều là do tôi mà ra. |
저부터 조사하세요 | Các anh hãy điều tra tôi trước. |
예, 윤세리 씨 조사 일정은 따로 잡힐 겁니다 | Vâng. Chúng tôi sẽ lên lịch điều tra cô sau. |
아직은 퇴원할 수 없다는 주치의 소견이 있어서 | Bác sĩ phụ trách nói giờ vẫn chưa được... Không, tôi không sao. |
아니요, 나 지금 괜찮아요 나도 같이 갈게요 | Không, tôi không sao. Tôi sẽ đi cùng. Này! Bác sĩ nói không được mà! |
(치수) 야! | Này! Bác sĩ nói không được mà! |
주치의 소견이라잖아! | Này! Bác sĩ nói không được mà! Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ? |
니가 뭔데 의사 말을 안 들어! | Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ? |
[치수의 신음] (세리) 아, 잠깐만요! | Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ? - Khoan đã! - Về phòng nằm yên trên giường bệnh đi. |
(치수) 빨리 들어가서 침상에 딱 누워 있으라우 | - Khoan đã! - Về phòng nằm yên trên giường bệnh đi. |
약 잘 챙겨 먹고! | - Phải uống thuốc đúng giờ! - Đợi đã. |
(세리) [흐느끼며] 잠깐만요 | - Phải uống thuốc đúng giờ! - Đợi đã. |
(정연) 진정해, 진정해 | Bình tĩnh đi con. |
(세리) 저 사람들은 아무 잘못이 없단 말이에요 | Họ không có lỗi gì cả. |
나 때문인데... | Đều là tại con. |
(정연) 아니야 | Không. Không phải tại con. |
너 때문 아니야 | Không. Không phải tại con. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
어떡하지? | - Phải làm sao đây? - Sẽ ổn cả thôi. |
(정연) 괜찮아질 거야 | - Phải làm sao đây? - Sẽ ổn cả thôi. |
어떡해요 | Làm thế nào bây giờ? |
[심전도계 작동음] [세리의 힘겨운 숨소리] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
주시라요 | Đưa tôi. |
[긴장되는 음악] | |
뭘 | Đưa gì? |
이럴 때를 대비해서 입에 넣으믄 한 방에 갈 수 있는 | Để đề phòng tình huống thế này, phải có thuốc độc hay gì đó |
독약이라든가 | vừa cho vào miệng |
(치수) 뭐라도 줬을 거 아닙니까 | là có thể ra đi ngay chứ. |
독약은 무슨, 총도 안 줬는데 | Thuốc độc gì chứ. Chúng ta còn không được phát súng mà. |
이케 대책이 없단 말입니까? | Vậy là không có kế sách sao? |
(주먹) 지난번에 만난 그 11과 짜장면 동지가 기리지 않았습니까 | Các anh không nhớ đồng chí ở Đơn vị 11 mà chúng ta gặp à? |
여기도 다 사람 사는 데다 | Nơi này có thể sống được đấy. |
(류환) 너무 두려워 말라 | Không phải sợ gì đâu. |
기러니까 너무 두려워하지 말자요, 어 | Cho nên đừng sợ hãi quá. |
(치수) 야, 그 동무 상태 못 봤네? | Này, cậu không để ý tình trạng của anh ta à? |
(식당 주인) 동구야! | Dong Gu. |
[어눌한 말투로] 허, 아, 갔다 왔는데 | Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy. |
(식당 주인) 야! | Này! |
얼마나 남조선에 당했으면 상태가 기케 됐갔어! | Bị Nam Triều Tiên tra tấn thế nào mà thành ra như vậy? |
(치수) 아무래도 무시무시한 전기 고문 같은 거에 | Tôi nghĩ đồng chí ấy đã phải chịu nhiều kiểu tra tấn |
세게 당한 것이 아닌가... | vô cùng dã man như sốc điện. |
난 기케 보는데 | Tôi nghĩ vậy đấy. - Dạ? - Sao cơ ạ? |
- 예? - (주먹) 예? | - Dạ? - Sao cơ ạ? |
전기 고문 당한대 | Sẽ có tra tấn bằng điện. |
[만복이 겁낸다] (주먹) 어캅니까, 전... | - Trời ơi. Phải làm sao đây? - Anh ấy... |
[문이 탁 닫힌다] | |
(요원2) 자, 여기서는 | Từ đây, |
여기 있는 신발로 모두 갈아 신으시길 바랍니다 | các anh hãy thay giày của tổ chức chúng tôi. |
그리고 각자 앞에 있는 상자 하나씩을 드시고 | Mỗi người lấy một hộp trước mặt rồi đi theo tôi. |
저를 쫓아오시기 바랍니다 | rồi đi theo tôi. |
[의미심장한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[간호사1이 치수의 팔을 탁탁 때린다] | |
(간호사2) 키 180, 체중 64 | Cao 180cm. Nặng 64kg. |
(치수) 자, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐! | Khoan. Khoan đã nào! |
[치수의 신음] | Khoan. Khoan đã nào! |
(의사1) 자, 다음 분 오세요 | Người tiếp theo. |
[만복의 떨리는 숨소리] | |
[치수의 떨리는 숨소리] | |
내 이럴 줄 알았디 | Biết ngay sẽ thế này mà. Dù các người có làm gì, |
무슨 짓이든 다 해 보라우 | Biết ngay sẽ thế này mà. Dù các người có làm gì, |
이 표치수가 입술이나 까딱 움직이나 | Pyo Chi Su tôi cũng không hé một lời. |
자, 표치수 씨 | Nào, anh Pyo Chi Su. |
(요원1) 편안하게 그냥 묻는 말에 대답하시면 되는데요 | Anh cứ thả lỏng và trả lời câu hỏi của tôi nhé. |
먼저 좀 테스트를... | Đầu tiên, chúng tôi sẽ kiểm tra... Tôi sẽ không khai gì ra hết! |
(치수) 난 절대 어떤 말도 하지 않을 것이야! | Tôi sẽ không khai gì ra hết! |
너희들 전기값만 아깝게 헛수고하는 줄이나 알라우! | Các người tra tấn tôi chỉ tổ tốn tiền điện thôi. |
[삐 소리가 울린다] | |
죽일 거면 빨리 죽여다오 | Muốn giết tôi thì ra tay luôn đi. |
난 목숨을 구걸하고 싶진 않아! | Tôi sẽ không cầu xin tha mạng đâu. Hình như anh Pyo Chi Su căng thẳng quá rồi. |
표치수 씨 많이 긴장하고 계신 거 같은데 | Hình như anh Pyo Chi Su căng thẳng quá rồi. |
긴, 긴장? | Căng...căng thẳng? |
하하! [삐 소리가 연신 울린다] | Pyo Chi Su này không sợ mấy trò tra tấn này đâu! |
(치수) 나 표치수는 이따위 고문에 겁먹지 않아! | Pyo Chi Su này không sợ mấy trò tra tấn này đâu! |
어림없는 소리 | Đừng nói vớ vẩn! |
자, 자, 자, 자... | Khoan...khoan đã. |
[삐 소리가 울린다] | Khoan...khoan đã. |
지금 거짓말하고 계신 거 같은데 | Hình như anh đang nói dối. |
(요원1) 이거 지금 거짓말 가려내는 기계거든요 | Đây là máy kiểm tra nói dối mà. |
네? | Sao? |
- 기, 기런 기계가 다 있... 나? - (요원1) 아유 | Có cả loại máy đó sao? |
(요원1) 소리 너무 지르셔 가지고 배고프지 않으세요? | Gào thét nãy giờ, anh có thấy đói không? |
뭐라도 드시고 우리 긴장 풀리면 다시 할까요? | Ăn chút gì đó lót dạ để bớt căng thẳng rồi bắt đầu lại nhé? |
일없습니다 | Tôi không sao. |
배고프지 않습니다 | Tôi không đói. |
[삐 소리가 울린다] | |
[치수의 한숨] | |
[한숨] | |
(은동) 사관장 동지! [수저를 탁 내려놓는다] | Đồng chí Sĩ quan trưởng! |
[은동의 웃음] (치수) 너... | Trời, cậu không sao chứ? |
일없는 거가? 어? | Trời, cậu không sao chứ? |
예 | Vâng, họ bảo ăn xong chỗ này thì chúng ta có thể ăn thêm. |
이거 다 먹고 또 갖다 먹어도 된답니다 | Vâng, họ bảo ăn xong chỗ này thì chúng ta có thể ăn thêm. |
너 여기 먹으러 왔네? | Cậu đến đây để ăn à? |
아, 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
쌀독에서 인심 난다고 | Người ta bảo mật ngọt thì chết ruồi. Họ nhử chúng ta bằng những thứ này để moi hết bí mật ra đấy. |
이런 거 배부르게 멕여 놓으믄 비밀을 술술 불 거라고 생각하는 기야 | Họ nhử chúng ta bằng những thứ này để moi hết bí mật ra đấy. Họ biết cả rồi mà. |
이미 다 알고 있던데요, 뭘 | Họ biết cả rồi mà. |
뭐, 뭐를? | Gì cơ? |
아까 보니까는 내 고향 마을까지 훤히 꿰고 있더구먼요 | Lúc nãy tôi thấy họ còn phóng to được cả nhà tôi ở quê đó. CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA |
[잔잔한 음악] (요원2) 여기가 금은동 씨 고향 마을 맞죠? | Đây là quê cậu, đúng không? |
(은동) 맞습니다! | Đúng rồi. Đây là thôn tôi sống. |
우리 마을입니다, 오... | Đúng rồi. Đây là thôn tôi sống. |
오! 저기가 내가 다녔던 학교입니다 | Đó là ngôi trường tôi từng theo học. Bên cạnh là đồi hoa đỗ quyên đó. |
그 옆이 진달래 고개라고 | Bên cạnh là đồi hoa đỗ quyên đó. Cứ mỗi mùa xuân đến là hoa đỗ quyên lại nở rộ. |
봄이 되면 진달래가 쫙 엄청 많이 핍니다 | Cứ mỗi mùa xuân đến là hoa đỗ quyên lại nở rộ. |
그 바로 옆이 우리 집인데 | Ngay cạnh đó là nhà tôi. |
- (요원2) 여기 - (은동) 예! | - Đây sao? - Vâng. Đúng là nó. |
여, 여기입니다 | - Đây sao? - Vâng. Đúng là nó. |
우리 오, 오마니는 안 보입니까? | Có thấy được mẹ tôi không? |
우리 오마니도 좀 봤으면 좋갔는데 우리 오마니는 | Thấy được mẹ tôi thì tốt quá. Mẹ tôi... |
어케 우리 집을 찾은 건지 | Không hiểu sao họ lại tìm được nhà tôi...Thần kỳ thật. |
아, 진짜 용합니다 | Không hiểu sao họ lại tìm được nhà tôi...Thần kỳ thật. |
[은동이 수저를 달그락거린다] | Sao họ lại cho cậu xem những thứ đó? |
그자들이 니 고향 집을 왜 보여 준 거가? | Sao họ lại cho cậu xem những thứ đó? |
씁, 잘 모르갔는데 | Tôi không rõ. |
전기 고문 같은 건 하지 않았습니다 | Nhưng không tra tấn hay sốc điện gì cả. |
친절하던데 말입니다 | Họ rất thân thiện. |
다 심리전이다 | Đều là đánh đòn tâm lý. |
맘 단단히 먹으라우 | Cứng rắn lên đi. |
(은동) 긴데 우리 중대장 동지도 여기 계실까요? | Nhưng mà...đồng chí Trung đội trưởng có ở đây không nhỉ? |
[요원1의 한숨] | |
지금은 아무 말도 할 것 같지가 않습니다 | Tôi không nghĩ là anh ta sẽ khai. |
(김 과장) 뭐 아무것도 안 먹었다 그랬지? | Anh ta cũng chưa ăn đúng không? |
일단 좀 재워 | Để anh ta ngủ một chút. |
근데 저 사람 정말 | Mà người này |
(요원1) 총정치국장 아들이라는 첩보가 사실일까요? | là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị bên đó thật à? |
진짜면 이거 대박 아닙니까? | Nếu thật thì lớn chuyện đấy. |
북측에서도 이거 알면 발칵 뒤집어질 텐데 | Bắc Hàn mà biết chuyện thì náo loạn mất. Phải điều tra xem sao. |
(김 과장) 조사를 해 봐야지 | Phải điều tra xem sao. |
근데 과장님 | Mà trưởng phòng này, không phải là anh ta quá lạnh lùng sao? |
(요원1) 저 사람 너무 차분하지 않나요? | Mà trưởng phòng này, không phải là anh ta quá lạnh lùng sao? |
딴생각하는 거 아니겠죠? | - Anh ta không nghĩ gì khác chứ? - Nghĩ gì? |
딴생각 뭐? | - Anh ta không nghĩ gì khác chứ? - Nghĩ gì? |
그런 거 있잖아요 | Anh biết mà. Vì bố mẹ còn ở miền Bắc, |
북에 있는 자기 부모를 위해서 | Anh biết mà. Vì bố mẹ còn ở miền Bắc, vì những người đã giúp anh ta như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ, |
그리고 자기 도와준 뭐 | vì những người đã giúp anh ta như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ, |
윤세리나 그런 사람들한테 피해 가지 않기 위해서 | vì những người đã giúp anh ta như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ, |
(요원1) 다 자기가 책임지고 가겠다 | anh ta sẽ một mình gánh hết trách nhiệm. |
딱 그런 눈빛 같은데 | Ánh mắt anh ta nói lên điều đó. |
너 뭐, 독심술 있냐? | - Cậu đi guốc trong bụng anh ta chắc? - Kinh nghiệm cả thôi. |
제 짬밥이라고 해 두죠 | - Cậu đi guốc trong bụng anh ta chắc? - Kinh nghiệm cả thôi. |
짬밥은 무슨 | Kinh nghiệm cái con khỉ. |
[의미심장한 음악] | |
국정원에? 전부 다? | Cơ quan Tình báo Quốc gia? Tất cả đều ở đó? Chúng tôi vẫn chưa biết được tình hình cụ thể, |
아직 정확한 상황까진 파악되지 않았습네다만 | Chúng tôi vẫn chưa biết được tình hình cụ thể, |
리정혁 동무가 체포된 것은 확실합네다 | nhưng chắc chắn là đồng chí Ri Jeong Hyeok đã bị bắt. |
(참모) 이제 저희가 막을 수 있는 단계는 지난 것 같습네다 | Tình hình hiện tại đã vượt tầm kiểm soát của chúng ta. |
정혁이... | Jeong Hyeok... |
무사하긴 한 거가? | Nó không sao chứ? |
예 | Vâng. Phát hiện thi thể Cho Cheol Gang tại hiện trường, |
현장에서 조철강이는 죽은 채로 발견됐지만 | Vâng. Phát hiện thi thể Cho Cheol Gang tại hiện trường, |
정혁 동무는 무사하다고 들었습니다 | nhưng đồng chí Jeong Hyeok vô sự. |
기래 | Vậy à? Tôi sẽ tìm hiểu thêm |
(참모) 남측 비선 라인 연계해서 소식 더 알아보갔습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu thêm bằng đường liên lạc bí mật ở miền Nam. |
기렇지만 만에 하나 경우를 고려하여 | Nhưng để chuẩn bị trước cho tình huống xấu, |
마음 단단히 먹으십시오, 국장 동지 | đồng chí Cục trưởng phải vững tinh thần. |
[한숨] | |
이야, 많이도 왔네 | Kéo nhau đến đông nhỉ. Biết tôi đánh đấm giỏi à? |
나 싸움 잘하는 건 어떻게 알아 가지고, 어? | Kéo nhau đến đông nhỉ. Biết tôi đánh đấm giỏi à? |
어이, 천 사장 | Giám đốc Cheon, mới xa mặt nhau vài ngày |
우리 잠시 떨어져 있었다고 그새 정떨어진 거야, 나한테? | Giám đốc Cheon, mới xa mặt nhau vài ngày - mà anh đã cách lòng thế à? - Yên lặng đi! |
시끄럽소 | - mà anh đã cách lòng thế à? - Yên lặng đi! Lúc anh bị Bộ Tư lệnh bắt, tôi đã lo lắng biết chừng nào. |
난 당신 보위부 끌려갔을 때 얼마나 걱정을 했는데 | Lúc anh bị Bộ Tư lệnh bắt, tôi đã lo lắng biết chừng nào. Rốt cuộc anh được thưởng bao nhiêu? |
얼마 받고 이러는 거야, 나 나 얼마인데, 어? [천 사장이 테이프를 착 뜯는다] | Rốt cuộc anh được thưởng bao nhiêu? |
내가 얼마인데! | Tôi đáng giá bao nhiêu, hả? |
[승준이 웅얼거린다] | Tôi đáng giá bao nhiêu, hả? |
[승준이 계속 웅얼거린다] | |
닥쳐라 | Im ngay. |
[어두운 음악] | |
(천 사장) 그, 어차피 중국 국경까지 가려면 며칠을 더 가야 하는데 | Dù gì cũng mất mấy ngày mới đến được biên giới Trung Quốc. |
밤도 늦었고 하니 여기 장마당 근처에서 자고 갑시다 | Khuya rồi. Vào ngủ ở đâu đó gần chợ rồi đi. |
(남자3) 그럽시다 | Được. |
- 짠 - 짠 | - Cạn ly! - Cạn ly! |
다 왔어, 여보, 다 왔어 | Sắp thành công rồi, mình à. Nhỉ? |
그렇지? | Nhỉ? |
세형이 그 새끼가 회장 되고 | Lúc thằng Se Hyeong lên chức chủ tịch, |
그때 내가 와인을 한 세 병 깠나? | anh đã khui hết ba chai rượu vang nhỉ? Ba chai rượu vang, hai chai rượu tây. |
와인 세 병에 양주 두 병 | Ba chai rượu vang, hai chai rượu tây. |
(혜지) 우리 그때 섞어 마셔 가지고 숙취 완전 쩔었잖아 | Chúng ta còn pha lẫn vào uống. Nôn nao hết cả người. |
(세준) 맞아, 술은 진짜 섞어 마시면 안 돼 | Đúng. Không nên pha lẫn rượu rồi uống. Chuyện mới như ngày hôm qua. Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về |
(혜지) 그게 엊그제 같은데 | Chuyện mới như ngày hôm qua. Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về |
윤세리가 부활해서 윤세형을 한 방에 끝내줄 줄이야 | Chuyện mới như ngày hôm qua. Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về rồi cho Yoon Se Hyeong đi đời chứ? Thế mới nói. |
그러니까 | Thế mới nói. |
(혜지) 짠 | Cạn ly. |
[익살스러운 음악] 왜? | Sao vậy? |
근데 나 왜 자꾸 찜찜하지? | Nhưng sao anh cứ thấy thấp thỏm nhỉ? |
(세준) 이게 끝날 때까지 끝난 게 아닌 것 같은 | Đại loại như "Ba mươi chưa phải là Tết" ấy. |
이 느낌적인 느낌 | - Anh cảm thấy như vậy. - Cũng phải. |
(혜지) 하긴 | - Anh cảm thấy như vậy. - Cũng phải. |
지금쯤이면 아버님이 막 불러내서 | Tình hình này thì bố phải gọi anh đến. |
'장남아, 역시 너밖에 없다' | "Trưởng nam của bố, đúng là bố chỉ có con. |
너에게로 또다시 | Sao đường về bên con |
♪ 돌아가기가 왜 이리 힘들었을까 ♪ | Sao đường về bên con lại trắc trở đến thế?" "Giờ bố đã nhận ra rồi. |
이제 나는 알았어, 그러니까 | "Giờ bố đã nhận ra rồi. Cho đến khi từ giã cõi đời, |
♪ 내가 죽는 날까지 ♪ | Cho đến khi từ giã cõi đời, |
(세준) ♪ 세준이 널 떠날 수 없다는 걸 ♪ | bố con ta không thể xa rời". Phải vậy chứ. |
이래야 되는데 | Phải vậy chứ. |
왜 이렇게 조용하지? | Sao không thấy gì nhỉ? Anh để chế độ máy bay sao? Xem lại đi. |
비행기 모드로 해 놓은 거 아니야? 봐 봐 | Anh để chế độ máy bay sao? Xem lại đi. |
아니잖아, 깜짝이야 | Không phải mà. Giật cả mình. |
[한숨] | |
(세형) 아버지 | Bố à. |
이제껏 재벌가에 사건 사고 나 봐야 | Trước giờ, các vụ bê bối giới tài phiệt có thể dính vào |
뭐, 뇌물, 횡령, 폭행, 도박, 마약 이런 거였어요 | gồm hối lộ, biển thủ, bạo lực, cờ bạc, ma túy. Kiểu như vậy. |
근데 세리 얘는 국가 보안법이에요 | Nhưng Se Ri thì vi phạm Luận An ninh Quốc gia. Vụ này nghiêm trọng hơn hẳn. |
이거는 차원이 다른 문제라니까요? | Vụ này nghiêm trọng hơn hẳn. |
곧 구승준이도 올 건데 그럼 만천하에 다 드러날... | Gu Seung Jun cũng sắp về, - mọi chuyện vỡ lở... - Hai người thông cảm, |
(증평) 미안하지만 말이다 | - mọi chuyện vỡ lở... - Hai người thông cảm, |
난 내 가족의 일을 가족이 아닌 사람들하고 | tôi không muốn bàn chuyện nhà với người dưng nước lã. |
얘기하고 싶진 않구나 | tôi không muốn bàn chuyện nhà với người dưng nước lã. |
[긴장되는 음악] 당장 내 집에서 나가 | Ra khỏi nhà tôi ngay đi. |
윤세리랑 스캔들 났던 그 경호원이 간첩이었다니까요? | Tên vệ sĩ dính tin đồn tình ái với Yoon Se Ri là gián điệp đấy bố. |
(세형) 와, 이 정신 나간 계집애, 진짜, 씨 | - Con nhỏ mất trí đó. - Còn quá sớm để kết luận như vậy. |
(증평) 아직 결론 난 거 아니야! | - Con nhỏ mất trí đó. - Còn quá sớm để kết luận như vậy. Con biết bố đang giận vợ chồng con. |
(상아) 지금 저희한테 많이 화나신 거 알아요, 아버님 | Con biết bố đang giận vợ chồng con. |
변명할 생각 없습니다 | Bọn con sẽ không biện minh. Nhưng bố cần có cái nhìn khách quan hơn về sự việc lần này ạ. |
그렇지만 이번 사안은 냉철하게 보셔야 돼요 | Nhưng bố cần có cái nhìn khách quan hơn về sự việc lần này ạ. |
(세형) 세리 안고 가려다가 우리 다 자빠집니다 | Nếu bao che cho Se Ri, cả nhà mình sẽ bị bắt. |
늘그막에 말이다 | Phải đến khi già cỗi thế này, |
(증평) 널 보면서 내가 헛살았다는 걸 깨닫는구나 | nhìn anh, tôi mới nhận ra sai lầm của mình ngày trẻ. |
너희들 앞날이나 걱정해 | Anh chị tự lo cho tương lai của mình đi. |
(세형) 아버지 | Bố. |
됐어 | Bỏ đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
구승준 올 거야 | Gu Seung Jun sẽ về. |
(상아) 오면 엮을 거 많아 | Rồi sẽ có nhiều chuyện để nói. |
[혜지의 헛웃음] | Kinh khủng thật. |
(혜지) 간첩이라니, 아니, 간첩이라니! | Sao lại là gián điệp chứ? Thế là thế nào? Chúng nó định lừa ai chứ? |
아니, 누굴 골로 보내려고? | Chúng nó định lừa ai chứ? |
(세리) 언니, 조용히 좀 | Chị yên lặng giúp. Tôi đau đầu lắm. |
머리 아파요 | Chị yên lặng giúp. Tôi đau đầu lắm. |
어, 미안해 | Ừ, chị xin lỗi. |
아니, 자기들이 한 짓이 만천하에 드러나는 순간 | Ngay lúc tội ác của bọn nó bị lộ, lẽ ra phải thấy xấu hổ, cắm mặt xuống đất mà đi chứ. |
나 같으면 부끄러워 가지고 얼굴도 못 들고 다닐 거 같은데 | lẽ ra phải thấy xấu hổ, cắm mặt xuống đất mà đi chứ. Bọn nó uống thuốc chống nhục à? Mặt dày còn hơn mặt đường. |
(세준) 뭔 약 먹나? 얘네 완전 강적이야 | Bọn nó uống thuốc chống nhục à? Mặt dày còn hơn mặt đường. |
자기들은 살인이나 납치를 교사한 게 아니고 | Còn làm như mình không xúi giục giết người hay bắt cóc, |
(혜지) 간첩을 물리치려고 했던 애국자다 | mà là cặp đôi ái quốc lật tẩy gián điệp vậy. |
지금 이렇게 시나리오를 딱 짠 거지 | Đó là kịch bản bọn nó vẽ ra đấy. Chúng nó còn bắt Gu Seung Jun về nữa. |
아, 그리고 구승준을 잡아 온다잖아 | Chúng nó còn bắt Gu Seung Jun về nữa. |
아, 근데 | Mà này. |
구승준이 진짜로 도망가서 북한에 숨어 있었어? | Gu Seung Jun bỏ sang Bắc Hàn trốn thật à? |
(혜지) 아, 근데 어떻게 거기서 딱 만나요? | Mà sao hai đứa lại gặp nhau ở đó? |
둘이 운명인가? | Định mệnh sao? |
운명 아니고 우연히요 | Không phải định mệnh. Tình cờ thôi. |
(세리) 근데 구승준을 잡아 온다 그랬다고? | Nhưng mà họ bảo sẽ bắt Gu Seung Jun về sao? |
구승준이 잡혔대? | Gu Seung Jun đã bị bắt chưa? |
[코 고는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
아이... | |
[작은 목소리로] 진짜 그래도 돼? | Làm vậy cũng được sao? |
[장마당 안이 시끌벅적하다] | |
(승준) 저, 이... | Cho tôi hỏi. Muốn bắt xe thì phải đi đâu? |
발바리차 탈라믄 어디로 가야 합니까? | Muốn bắt xe thì phải đi đâu? |
아, 여기 발바리차가 어디 있갔소 | Ở đây làm gì có xe để bắt. Chỉ có ga tàu thôi. |
(남자4) 그, 기차역에나 가야 있디 | Ở đây làm gì có xe để bắt. Chỉ có ga tàu thôi. |
(승준) 아... | |
아, 여긴 콜택시도 없을 텐데 | Chắc không thể gọi taxi ở đây rồi. Điên thật đấy. |
아, 미치겠네 | Chắc không thể gọi taxi ở đây rồi. Điên thật đấy. |
[긴장되는 음악] | |
(승준) 쉿 | |
쉿 | - Cháu không có bố mẹ - Cháu không có bố mẹ |
(꽃제비들) ♪ 나는 부모도 없고 ♪ | - Cháu không có bố mẹ - Cháu không có bố mẹ |
♪ 형제도 없는 ♪ | - Không có anh chị em - Không có anh chị em - Là một cô nhi tội nghiệp - Là một cô nhi tội nghiệp |
♪ 불쌍한 고아랍니다 ♪ | - Là một cô nhi tội nghiệp - Là một cô nhi tội nghiệp |
♪ 내 죽어 산천에 간대도 ♪ | - Nếu chết đi và về với đất - Nếu chết đi và về với đất - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ chôn cất cháu đây? |
♪ 그 누가 나를 묻어 주리오 ♪ | - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? |
♪ 덮어 주리오 ♪ | - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? |
♪ 술 석 잔 부어 주리오 ♪ | - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? - Cháu không có bố mẹ - Cháu không có bố mẹ |
[잔잔한 음악] ♪ 나는 부모도 없고 ♪ | - Cháu không có bố mẹ - Cháu không có bố mẹ |
♪ 형제도 없는 ♪ | - Không có anh chị em - Không có anh chị em - Là một cô nhi tội nghiệp - Là một cô nhi tội nghiệp |
♪ 불쌍한 고아랍니다 ♪ | - Là một cô nhi tội nghiệp - Là một cô nhi tội nghiệp |
♪ 내 죽어 산천에 간대도 ♪ | - Nếu chết đi và về với đất - Nếu chết đi và về với đất - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ chôn cất cháu đây? |
♪ 그 누가 나를 묻어 주리오 ♪ | - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ chôn cất cháu đây? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? |
♪ 덮어 주리오 ♪ | - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? |
♪ 술 석 잔 부어 주리오 ♪ | - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? |
갔습니다 | Họ đi cả rồi. |
[승준의 힘주는 숨소리] | |
너 인마 | Này nhóc. |
나랑 처지가 비슷하구나 | Em với anh giống nhau đấy. |
예? | Sao ạ? |
나도 없거든 | Anh cũng không bố mẹ hay anh chị em. |
부모도 형제도 | Anh cũng không bố mẹ hay anh chị em. |
내가 죽었다고 슬퍼해 줄 사람도 | Cũng chẳng ai khóc thương khi anh chết. |
[승준의 힘주는 숨소리] | |
(승준) 뺏기지 말고 | Đừng để ai giành lấy, |
잃어버리지도 말고 | cũng đừng làm mất. |
잘 쓸 수 있겠어? | Em làm được chứ? |
나 살려 준 값이야 | Tiền trả ơn cứu mạng đấy. |
가서 동생이랑 밥 먹어 | Cầm tiền đi ăn với các em đi. |
(승준) 나처럼 의리 있고 괜찮은 사람이 준 프러포즈 반지는? | Chiếc nhẫn mà người đàn ông tốt bụng, nghĩa khí dùng để cầu hôn cô. |
설마 팔아먹었니? | Không lẽ đem bán rồi à? |
아니, 그건 아니고 | Không đâu. Không phải vậy đâu. |
맡겼어, 잠시, 어디 | Tôi chỉ tạm bỏ nó ở đâu đó thôi. |
- 어디? - (세리) 장마당 전당포 | - Ở đâu? - Tiệm cầm đồ ở chợ. |
[당황한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 이 전화는 전원이 꺼져 있거나 봉사 구역 밖에 있으므로 연결이... | |
[당황한 신음] | |
(요원3) 리정혁의 휴대 전화 GPS 분석을 통해서 동선을 파악했고요 | Nhờ kết quả định vị điện thoại, chúng ta biết được lộ trình của Ri Jeong Hyeok. PHÂN TÍCH ĐỊNH VI RI JEONG HYEOK |
동선에 걸린 CCTV 자료들 중 유의미한 파일들을 추렸습니다 | Tôi đã chọn ra vài đoạn băng an ninh để phân tích lộ trình của anh ta. |
(김 과장) 뭐 하는 거야? 문지기야? | Anh ta đang làm gì vậy? Giữ cửa hay sao thế? Đoạn phim này rất nổi tiếng gần đây. |
이 영상이 얼마 전 소소하게 화제가 됐던 건데 | Đoạn phim này rất nổi tiếng gần đây. |
(요원3) '강남백화점 얼굴 천재의 저세상 매너'라고 | "Chàng đẹp trai lịch thiệp ở trung tâm thương mại Gangnam" đạt 35.020 lượt xem và 3.200 bình luận. |
조회 수 35,020회에 댓글 3,200... | đạt 35.020 lượt xem và 3.200 bình luận. Bỏ qua mấy thứ này đi. |
이런 거 말고 | Bỏ qua mấy thứ này đi. |
아... | Bỏ qua mấy thứ này đi. |
[요원들의 당황한 탄성] | |
[요원들의 안도의 한숨] [익살스러운 음악] | |
순발력이 보통이 아니더라고요 | Phản xạ không phải dạng vừa. |
(김 과장) 특수 부대 장교야 | Anh ta là sĩ quan đặc chủng mà. Không thể coi thường được. |
만만하게 보면 안 된다니까 | Anh ta là sĩ quan đặc chủng mà. Không thể coi thường được. |
쟤가 저 순발력을 저기 써서 망정이지 딴 데 썼어 봐라 | May mà chưa có chuyện gì lớn xảy ra. |
- 다른 건 없어? - (요원3) 예 | - Còn gì không? - Còn ạ. |
뭐 하는 거야? | Anh ta làm gì vậy? |
누구랑 뭐, 접선 장소 같은 거 주고받는 건가? | Đang trao đổi tin mật với ai đó sao? |
(김 과장) 저 풍선 안에 뭐가 있나? | Trong quả bóng bay có gì? |
삐라인가? | Truyền đơn à? |
야 | Này, chuyển tiếp đi. |
딴거 | Này, chuyển tiếp đi. |
(김 과장) 우리가 지금 무슨 선행상 후보 뽑니? | Chúng ta đang chọn ứng viên trao giải Người Tốt Việc Tốt chắc? |
모범 시민 뽑아? | Chúng ta đang chọn ứng viên trao giải Người Tốt Việc Tốt chắc? Sao lại chọn ra mấy đoạn như vậy? |
뭐 죄다 이런 것만 갖고 와! | Sao lại chọn ra mấy đoạn như vậy? |
이런 것만 있어서... | Thì chúng ta cũng chỉ có vậy thôi ạ. |
(김 과장) 이제부턴 솔직하게 말씀을 해 주셔야 합니다, 리정혁 씨 | Anh phải trả lời thành thật những điều tôi hỏi. Anh Ri Jeong Hyeok. |
대한민국에 불법으로 침입한 이유가 뭡니까? | Lý do anh xâm nhập Hàn Quốc bất hợp pháp là gì? |
(정혁) 윤세리를 포섭해서 | Dụ dỗ Yoon Se Ri |
내 조국으로 데리고 가기 위해서입니다 | rồi đưa cô ta về tổ quốc của tôi. |
이유는요? | Lý do? |
사고로 조선에 떨어진 윤세리가 | Yoon Se Ri gặp tai nạn rơi xuống Triều Tiên. |
남조선의 재벌이라는 사실을 파악하고 있었고 | Tôi biết cô ta là tài phiệt ở Nam Triều Tiên. |
그녀를 그곳에 남기기 위해서 회유하려고 했지만 | Tôi đã dùng biện pháp hòa bình để giữ cô ta ở lại bên đó, nhưng thất bại. |
실패했기 때문입니다 | nhưng thất bại. |
(김 과장) 그럼 당신 부하들은요? | Vậy còn thuộc hạ của anh? |
부하들은 이 일과 상관없습니다 | Họ không liên quan gì đến việc này. |
[잔잔한 음악] (정혁) 세계 군인 대회에 | Họ đến tham gia thế vận hội quân sự. |
참가하기 위해 온 자들인데 | Họ đến tham gia thế vận hội quân sự. Tôi đã lôi kéo và ngăn họ quay trở về. |
내가 끌어들여서 돌아가지 못하도록 막았습니다 | Tôi đã lôi kéo và ngăn họ quay trở về. |
(김 과장) 그 이유는? | Lý do? |
윤세리를 회유하려고 했지만 | Tôi cố âm thầm đưa Yoon Se Ri về nhưng không làm được một mình. |
혼자서는 여의치 않았기 때문입니다 | Tôi cố âm thầm đưa Yoon Se Ri về nhưng không làm được một mình. |
(김 과장) 부하들을 이용해서 강제로라도 북으로 데려가려고 했다? | Vậy là anh định dùng thuộc hạ của mình để áp giải cô ấy về Bắc Hàn? |
그렇습니다 | Đúng vậy. |
기렇지만 이 모든 건 내 의지였지 부하들은 죄가 없습니다 | Nhưng tất cả đều là ý định của tôi. Họ không có lỗi gì cả. |
(김 과장) 리정혁 씨 지금 술술 얘기해 주는 거는 좋은데요 | Anh Ri Jeong Hyeok, anh ngoan ngoãn hợp tác thế này rất tốt. Anh có biết nhận hết tội về mình sẽ phải chịu mức hình phạt thế nào không? |
이거 다 인정되면 어떤 처벌 받을지 알고나 그러는 거예요? | Anh có biết nhận hết tội về mình sẽ phải chịu mức hình phạt thế nào không? |
[한숨] | Anh bảo tôi phải thành thật. |
사실대로 말하라지 않았습니까? | Anh bảo tôi phải thành thật. |
지금 그러고 있는 겁니다 | Tôi chỉ làm đúng như vậy thôi. |
[김 과장의 한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
그게 무슨... | Nói thế là sao... |
(세리) 말도 안 돼요 | Vô lý. |
그 사람 지금 거짓말하고 있어요 | Anh ấy đang nói dối. |
왜 그렇게 생각하십니까? | Sao cô lại nghĩ vậy? |
남으라고 회유한 적 없으니까요 | Vì anh ấy chưa từng yêu cầu tôi ở lại. |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 처음부터 끝까지 | Từ đầu đến cuối, |
나 보내 주려고 최선을 다했으니까 | anh ấy đã cố hết sức để đưa tôi về Hàn Quốc. |
국제 육상 대회에 참석하는 국가 대표 선수단에 | Danh sách thí sinh thi đấu ở Đại hội Điền kinh Quốc tế, tôi đã ghi danh cho cô rồi. |
당신을 포함시키려 하오 | tôi đã ghi danh cho cô rồi. |
뭐라고요? | Anh nói gì? |
그럼 항공편으로 유럽에 갈 수 있소 | Anh nói gì? Vậy là cô có thể tới châu Âu bằng đường hàng không. |
여길 떠나는 순간 | Vào thời khắc cô rời khỏi đây, hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi. |
여기도 잊고, 나도 잊고, 다 잊고 | Vào thời khắc cô rời khỏi đây, hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi. |
(정혁) 원래 당신의 세상에서 건강하게 잘 살길 바라오 | Hãy trở về cuộc sống vốn có của cô, và sống thật mạnh khỏe. |
잠깐 나쁜 꿈 꿨다 생각하고 | Cứ xem đây là cơn ác mộng đã qua. |
[총성이 연신 울린다] | |
(세리) 그럴 필요도 의무도 없는데 [총성] | Dù không cần thiết và cũng không bắt buộc, |
목숨 걸고 나 지켰어요 | anh ấy vẫn bất chấp tính mạng để bảo vệ tôi. |
잘 들으시오 | Em nghe kỹ nhé. |
내일 당신은 집으로 돌아갈 거요 | Ngày mai, em sẽ được về nhà. |
포섭하려고 한 적도 이용하려고 한 적도 없고요 | Anh ấy chưa từng dụ dỗ hay lợi dụng tôi. |
(세리) 말씀드렸다시피 | Như tôi đã nói, |
조철강이 나 죽이겠다고 북한에서 내려왔고 | Cho Cheol Gang từ Bắc Hàn sang đây để giết tôi. |
리정혁 씨는 | Còn anh Ri Jeong Hyeok |
범죄를 저지르고 내려온 조철강을 잡으러 여기 온 거예요 | muốn bắt tên tội phạm Cho Cheol Gang, nên mới sang đây. |
그 사람 자발적으로 숨긴 건 나고 | Chính vì thế mới phát sinh ra việc tôi giúp anh ấy ẩn náu. |
[힘겨운 숨소리] | |
세리야 | Se Ri à. |
나도 그 사람 | Tôi muốn |
무사히 보내 줘야 돼요 | giúp anh ấy trở về an toàn. |
(세리) 나머지 문제는 여기서... | Những vấn đề còn lại ở đây |
내가 해결을 하든 처벌을 받든 할게요 | tôi sẽ đích thân xử lý, dù có bị phạt, tôi cũng chấp nhận. |
이렇게 두 사람 말이 전혀 달라서요 | Lời khai của hai người hoàn toàn khác nhau. |
상황상으로 윤세리 말이 더 일리 있잖아 | Xét theo tình hình thì lời khai của Yoon Se Ri có lý hơn. |
무슨 인질이 총을 대신 맞아 | Nạn nhân không thể đỡ đạn cho hung thủ. |
아무래도 본인 때문에 윤세리 쪽이 타격을 입을 거 같아 | Có lẽ anh ta không muốn liên lụy đến Yoon Se Ri nên mới cố tình nói dối. |
일부러 그러는 것 같기도 합니다 | nên mới cố tình nói dối. |
그 나머지 다섯 명은 뭐래? | Năm người còn lại nói gì? |
리정혁 중대장 동지가 뭐라고 얘기를 했을 거 아닙네까? | Không phải Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok đã khai ra hết rồi sao? |
그 대답이 나의 대답입네다 | Câu trả lời của anh ấy cũng chính là câu trả lời của tôi. |
[흥미로운 음악] | Tôi là người thứ mấy vậy? |
내가 몇 번째입니까? | Tôi là người thứ mấy vậy? |
앞에서 대답을 못 들었으니 나한테 또 물어보는 거 아닙니까? | Chưa moi được gì từ những người trước nên mới hỏi tôi phải không? |
나도 말 못 합니다 | Tôi cũng sẽ không nói gì. |
아휴... | |
[노크 소리가 들린다] | |
저기요, 박광범 씨 | Này anh Park Gwang Beom. |
우리 중대장 동지도 여기 와 있습니까? | Đồng chí Trung đội trưởng của chúng tôi cũng đang ở đây sao? |
어디 다친 데는 없습니까? | Anh ấy không bị thương chứ? |
아, 저기요, 김주먹 씨 질문은 그, 내가 했는데 | Anh Kim Ju Meok, tôi mới là người hỏi anh đấy. |
내 궁금해서 그럽니다, 예? | Tôi lo lắng nên mới hỏi, được chứ? |
(주먹) 그, 살아는 있는 거지요? | Anh ấy vẫn còn sống phải không? |
아니, 남조선 드라마 보면 꼭 이럴 때 주인공이 다치고 죽고 그래서 | Trong phim Nam Triều Tiên, thường đến đoạn này, nhân vật chính sẽ bị thương rồi chết. |
내 불안해서 그럽니다 | Tôi đang lo đến chết đi được đây. |
그, 누차 말하지만 헛수고입니다 | Có gặng hỏi cũng vô ích thôi. |
내래 몸무게의 9할 이상이 입의 무게디 | Miệng tôi chiếm đến 90 phần trăm trọng lượng cơ thể. |
입이 엄청 무겁다 이 말입니다 | Miệng tôi nặng lắm nên không bật mí được gì đâu. |
증언을 거부하고 있습니다 | Họ nhất quyết không chịu khai ra. |
그럼 상반된 증언을 하고 있는 리정혁과 윤세리를 | Vậy không phải chỉ còn cách điều tra đối chất Ri Jeong Hyeok và Yoon Se Ri, |
대면 조사 하는 것밖엔 방법이 없지 않나? | hai người có lời khai khác nhau hay sao? |
대면 조사는 하지 않갔다고 얘기했습니다만 | Tôi đã nói không muốn điều tra đối chất mà. |
당신 얘기랑 내 얘기가 너무 다른데 | Lời khai của em và anh khác nhau như vậy, |
(세리) 어떻게 조사를 안 해 | sao có thể không điều tra được? Đây là chuyện chắc chắn sẽ phải xảy ra. |
어차피 한 번은 해야 되는 거예요 | Đây là chuyện chắc chắn sẽ phải xảy ra. |
저희끼리만 있어도 될까요? | Anh có thể để chúng tôi ở đây một mình không? Cả hai chúng tôi đều biết rõ phải trả lời những gì. |
질문은 저희 둘 다 알고 있으니까요 | Cả hai chúng tôi đều biết rõ phải trả lời những gì. |
그렇게 하시죠 | Cứ làm vậy đi. |
(김 과장) 녹화는 되니까 알고 계시고요 | Cứ làm vậy đi. Hai người cũng biết là mọi thứ đều đang được ghi âm. |
계속 서 있을 거예요? | Anh định đứng mãi như vậy sao? |
(세리) 앉아요, 나 힘들어 | Ngồi xuống đi, em mệt rồi. |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
[한숨] | |
나 봐 봐 | Hãy nhìn em đi. |
나 좀 봐요, 제발 | Hãy nhìn em đi, xin anh đấy. |
지금 당신이 왜 이러는지 알아요 | Em hiểu rõ vì sao anh cư xử như vậy. |
나 때문에 그러잖아 | Anh làm như vậy là vì em. |
그동안 일 밝혀지면 나 곤란해질까 봐 | Anh sợ nếu mọi chuyện vỡ lở, người gặp rắc rối sẽ là em. |
사람들한테 알려지면 나 힘들어질까 봐 | Anh sợ nếu mọi người biết chuyện, người chịu khổ sẽ là em. |
당신이 다 뒤집어쓰려는 거잖아 | Anh muốn thay em gánh chịu mọi thứ. Không phải vậy. |
그런 거 아니오 | Không phải vậy. |
아니면? | Không thì sao chứ? |
[한숨] | |
잘 들으시오 | Cô nghe cho kỹ đây. |
(정혁) 당신도 이미 알갔지만 | Chắc cô cũng biết |
내 아바지는 조선 인민군 총정치국장이오 | bố tôi là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị ở Triều Tiên. |
난 그곳에서 아무나가 아니오 | Ở Triều Tiên, tôi là người có vai vế. |
그런 내가 정말 | Cô thật sự nghĩ |
사사로운 인정 때문에 당신을 돕고 숨겼다고 생각하시오? | người như tôi thật sự muốn giúp đỡ và che chở cho cô sao? |
참 순진한 생각이오 | Cô khờ khạo quá rồi. |
처음에 당신이 내게 | Nếu cô không nói cô là ai, tôi đã lật tẩy cô lâu rồi. |
당신의 신분을 밝히지만 않았어도 그러지 않았을 거요 | tôi đã lật tẩy cô lâu rồi. |
당신의 신분이 대단했기 때문에 내겐 이유가 생겼소 | Vì biết cô là con nhà gia thế, tôi đã nuôi ý đồ khác. |
[잔잔한 음악] | |
당신을 이용할 이유 | Ý đồ muốn lợi dụng cô. |
할 줄도 모르는 거짓말 그만해요 | Anh nói dối không giỏi đâu, nên ngừng lại đi. |
물론 | Tất nhiên |
함께한 시간이 있었으니 | trong khoảng thời gian ta ở bên nhau, |
나 역시 모든 게 진심이 아니었다고 말할 순 없소 | không thể nói tất cả là dối trá. |
정도 들었소 | Tôi cũng có tình cảm với cô. |
(정혁) 그래서 지금 이런 얘길 하고 있는 거요 | Vì tình nghĩa nên chúng ta mới ở đây nói chuyện. |
우리가 함께한 시간에 대한 마지막 예의로 | Đây là chút tôn trọng cuối cùng cho quãng thời gian ta bên nhau. |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
난 사고로 조선에 떨어진 당신을 이용하려고 여기 왔고 | Tôi đến đây để lợi dụng cô. Cô từng đáp xuống Triều Tiên do sự cố. Tôi nắm thóp nên mới giữ cô làm con tin... |
(정혁) 당신의 약점을 붙잡고 인질로 삼아서 | Tôi nắm thóp nên mới giữ cô làm con tin... Vì anh đã che chở cho em khi ở đó, |
당신이 거기서 나 숨겨 줘서 나도 여기서 당신 숨긴 거잖아 | Vì anh đã che chở cho em khi ở đó, em mới giúp anh khi ở đây. Là do em tự nguyện chứ đâu phải bị anh bắt làm con tin. |
내가 원해서 그런 거야 내가 무슨 인질이 돼 | Là do em tự nguyện chứ đâu phải bị anh bắt làm con tin. |
(세리) 당신이 날 무슨... | Anh đã lợi dụng em... |
이용을 하냐고 | chuyện gì cơ chứ? |
이용하는 사람이 | Một người lợi dụng em |
나 때문에 총 맞아 죽을 뻔하고 | sao vì em mà đỡ đạn đến suýt chết? |
목숨 걸고 나 지키겠다고 여기까지 와? | Sao phải liều mạng đến tận đây để bảo vệ cho em? Cô đừng hiểu lầm. |
착각하지 마시오! | Cô đừng hiểu lầm. Tôi chưa từng nói đến đây để bảo vệ cô. |
당신 지키갔다고 여기 온 적 없으니 | Tôi chưa từng nói đến đây để bảo vệ cô. |
조철강은 내 형의 원수였고 | Cho Cheol Gang là kẻ thù giết anh tôi. |
[세리의 한숨] (정혁) 난 그 원수를 갚기 위해 온 거요 | Tôi đến đây vì muốn trả thù hắn. |
기카니까 우스운 오해는 그만해 주면 좋갔소 | Vì vậy, cô đừng hiểu lầm một cách nực cười như thế. |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
당신 인생 날려 버릴 거예요? | Anh định vứt bỏ cuộc đời mình à? |
다 깨 버릴 거야? 집에 안 갈 거야? | Anh định vứt bỏ mọi thứ sao? Anh không muốn về nhà sao? |
(세리) 자꾸 이런 식으로 당신이 다 뒤집어쓰려고 하면 | Nếu anh cứ thế này, cứ muốn một mình gánh hết tất cả, |
당신 진짜 범죄자 돼요 | anh sẽ thành phạm nhân thật đấy. |
그게 어떤 의미인지 알아? | Anh có biết thế nghĩa là sao không? |
(정혁) 윤세리 | Yoon Se Ri. |
내 인생을 통째로 날려 버리는 것보다 | Thà tôi vứt bỏ cả cuộc đời mình, |
지금 당신 보는 게 더 괴롭소 | còn hơn phải chịu cực hình là nhìn thấy cô. |
그러니 그만 가 주시오, 제발 | Vậy nên xin cô hãy đi đi. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
힘들겠다 | Chắc anh mệt mỏi lắm. |
나도 너무 힘드네 | Em cũng rất mệt mỏi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[놀라며] 어? 세리야! | Se Ri à! |
(정연) 여기요! | Có ai không? Se Ri à! |
세리야! 세리야, 천천히... | Có ai không? Se Ri à! Se Ri à, sao con lại thế này? Xin hãy giúp tôi với. |
여기 좀 도와주세요 | Se Ri à, sao con lại thế này? Xin hãy giúp tôi với. - Se Ri à, tỉnh lại... - Để tôi. |
- (정연) 세리야, 정신, 아... - (요원4) 업히시죠 | - Se Ri à, tỉnh lại... - Để tôi. - Tỉnh lại đi, Se Ri à. - Cẩn thận. |
(정연) 정신 차려, 어? 세리야 | - Tỉnh lại đi, Se Ri à. - Cẩn thận. |
세리야, 세리야, 세리야! | Se Ri à! |
[다가오는 발걸음] | |
[김 과장의 한숨] | |
(김 과장) 뭘 그렇게 심한 말까지 하시고 | Sao anh phải nặng lời đến vậy? Người ốm đau như thế mà còn phải gắng gượng đến đây. |
아픈데도 그냥 꾸역꾸역 온 사람한테 | Người ốm đau như thế mà còn phải gắng gượng đến đây. |
쓰러져서 업혀 갔잖아요 | Vừa mới ngất và được cõng đi rồi. |
아, 그래서 아직 조사받을 컨디션이 아니라고 | Trời ạ, nên tôi mới nói cô ấy chưa đủ khỏe để đối chất. |
내가 그렇게 얘길 했건만 [잔잔한 음악] | Trời ạ, nên tôi mới nói cô ấy chưa đủ khỏe để đối chất. |
괜찮다고... | Hà cớ gì mà... Anh Ri Jeong Hyeok, đi đâu vậy? |
리정혁 씨, 어디 가요! | Anh Ri Jeong Hyeok, đi đâu vậy? |
[거친 숨소리] | |
[심전도계 작동음] [잔잔한 음악] | |
패혈증입니다 | Là nhiễm trùng huyết. |
(의사2) 총상 때문에 면역력이 떨어져 있던 상태에서 | Vết thương do đạn gây ra làm khả năng miễn dịch giảm. Thế mà phải chịu đả kích lớn, |
급격한 스트레스를 받아서 피에 염증이 생긴 것 같습니다 | Thế mà phải chịu đả kích lớn, khiến máu bị nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cô ấy vượt quá 39 độ C |
39도 이상의 이상열 증상이 와서 의식 장애가 온 거고요 | Nhiệt độ cơ thể cô ấy vượt quá 39 độ C nên mới đột ngột bị ngất đi. |
염증이 더 번지지 않게 일단 강력한 항생제 치료부터 시작했습니다 | Chúng tôi dùng kháng sinh mạnh để vùng nhiễm trùng không lan rộng. Tiến hành trị liệu thì con bé sẽ không sao à? |
치료하면 괜찮은 거죠? | Tiến hành trị liệu thì con bé sẽ không sao à? |
글쎄요 | Phải xem đã. Đây là một căn bệnh nguy hiểm. |
이 패혈증은 치사율이 40%까지 될 정도로 무서운 거라서 | Phải xem đã. Đây là một căn bệnh nguy hiểm. Tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng máu lên tới 40 phần trăm. |
(의사2) 초기 집중 치료가 중요하니까요 | Điều trị tích cực từ đầu rất quan trọng. |
일단 오늘 밤은 지나 봐야 알 것 같습니다 | Phải qua đêm nay mới biết tình hình thế nào. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
우필이 아버지한테는 아직 소식은 없지? | Vẫn chưa có tin tức gì về bố của U Pil sao? |
예, 아직... | Vâng, vẫn chưa ạ. |
(영애) [한숨 쉬며] 아이고 | |
아니, 왜 자꾸 이런 일이 일어나는 거가 | Sao mấy chuyện thế này cứ xảy ra mãi thế? Làm cho người khác đau lòng. |
속상해 죽갔다, 야 | Làm cho người khác đau lòng. |
생각해 보믄 그때 그 집이 용키는 했어, 어? | Giờ nghĩ lại mới thấy, bà thầy bói đó đúng là cao tay. |
그 남조선 신령님 모시는 집 | Người thờ thần linh miền Nam. |
옳습니다 | Đúng rồi. |
기르믄 다시 한번 가 보는 게 어떻갔습니까? | Chúng ta có nên quay lại đó không? Nơi đó đã đóng cửa rồi. |
그 집은 문 닫았습니다 | Nơi đó đã đóng cửa rồi. - Hả? - Hả? |
[흥미로운 음악] (여자들) 에? | - Hả? - Hả? |
지난주에 단속반한테 걸려서 잡혀갔습니다 | Tuần trước đội tuần tra đã đến và dẹp bỏ ngôi nhà đó. |
- (옥금) 어머 - (영애) 아니, 어쩌다가? | - Ôi. - Sao lại thế? |
보위부원 마누라가 점을 보러 왔는데 | Vợ của sĩ quan Bộ Tư lệnh An ninh tới xem bói. |
하필 그 집 세대주 바람난 걸 쪽집게처럼 맞혀 버렸다지 뭡니까 | Chả hiểu thế nào lại bị bà thầy phán chồng bà ta đang ngoại tình. |
이런 간나 새끼 | Có loại đê tiện vậy sao? Chà, bà thầy bói đó giỏi thật. |
아이고, 용하구나 | Chà, bà thầy bói đó giỏi thật. |
(옥금) 아니, 그걸 왜 맞혔답니까? | Sao bói ra được như thế? Sau khi bị vợ đay nghiến một trận, |
마누라한테 아작이 난 보위부원이 피의 복수를 한 거갔지, 뭐 | Sau khi bị vợ đay nghiến một trận, chắc sĩ quan đó đã quyết "nợ máu trả bằng máu". |
아무리 용해도 자기 앞날 못 보는 건 어쩔 수가 없나 봅니다 | Linh thế mà cũng không thấy trước tương lai của mình. Đúng vậy đấy. |
그렇지 | Đúng vậy đấy. |
그때 말한 그 피바람은 끝난 거갔디요? | Giai đoạn gió tanh mưa máu thầy bói nhắc đến lúc đó giờ cũng qua rồi nhỉ? |
(월숙) 기렇갔지, 뭐, 뭐가 더 있갔어 | Hẳn rồi. Còn chuyện gì có thể xảy ra cơ chứ? |
(아이들) 오마니! | - Mẹ ơi! - Mẹ ơi, con đói bụng. |
- (남식) 배고픕니다 - (영애) 어, 어 | - Mẹ ơi! - Mẹ ơi, con đói bụng. - Ừ. - Mẹ ra ngoài đi. |
(남식) 나오시라요! | - Ừ. - Mẹ ra ngoài đi. |
(월숙) 다 왔어? 가갔습니다, 가자우 | Đến rồi à? Đông đủ rồi thì về thôi. |
[저마다 대화한다] | Chào các cháu. |
(월숙) 어유, 이게 누굽네까? | Ôi, ai thế này? |
구라파 조카 동무 아닙니까? | Đồng chí cháu họ từ châu Âu đây mà. |
예... | Vâng. |
(영애) 아니, 어케... | Sao cậu lại... |
아, 이 앞을 딱 지나가는데 | Tôi đang đi ngang qua đây, đúng lúc thấy bọn trẻ đói bụng đứng bên ngoài. |
이 아이들이 배가 고픈 것 같기도 하고 | đúng lúc thấy bọn trẻ đói bụng đứng bên ngoài. |
(승준) 굴뚝에 연기도 나고 | Tôi cũng thấy hơi nóng bốc từ ống khói và ngửi thấy mùi cơm chiều nóng hổi. |
밥 냄새도 구수하게... | Tôi cũng thấy hơi nóng bốc từ ống khói và ngửi thấy mùi cơm chiều nóng hổi. |
[흥미진진한 음악] | |
아... | |
역시 밥을 하고 계셨군요 | Quả nhiên là mọi người đang nấu cơm. |
아, 저는 밥을 얻어먹겠단 건 아니고 | Mà không phải tôi đến xin cơm đâu. Tôi có thể xin sạc nhờ điện thoại không? |
손 전화 충전만 좀 어떻게, 예 | Tôi có thể xin sạc nhờ điện thoại không? |
아이고, 아, 들어오라요 | Ôi trời, cậu vào nhà đi. Cùng ăn cơm tối với chúng tôi. |
같이 저녁도 먹고 | Cùng ăn cơm tối với chúng tôi. |
그래도 될까요? 감사합니다 | Thế cũng được ạ? Cảm ơn nhé. |
[승준의 탄성] | |
(명순) 아유, 저, 물이라도 좀... | Uống chút nước nhé? |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(영애) 밥 더 먹갔습니까? | Cậu ăn thêm cơm nữa nhé? |
그래도 될까요? | Thế cũng được ạ? Tất nhiên rồi. |
(영애) 아, 아, 기럼 | Tất nhiên rồi. Tôi chịu ơn cậu bao nhiêu. Chỗ cơm này có đáng gì. |
내가 입은 은혜가 얼마인데 이깟 밥 | Tôi chịu ơn cậu bao nhiêu. Chỗ cơm này có đáng gì. |
자 | Của cậu đây. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[승준의 탄성] | |
(옥금) 기런데 구라파에선 조선 사람들도 | Mà người miền Bắc sinh sống ở châu Âu cũng nói tiếng Nam Triều Tiên thế này à? |
이렇게 남조선 말을 씁네까? | cũng nói tiếng Nam Triều Tiên thế này à? |
예? | Dạ? |
(승준) 아... | |
대체로 그렇지요 [월숙이 호응한다] | Nói chung là vậy. |
신분을 위장해야 될 때도 있고 | Có những lúc phải che giấu thân phận của mình... |
[여자들의 탄성] (명순) 아, 기렇구나 | À, ra là vậy. |
아, 이 김치가 아주 맛있습니다, 어 | Kimchi ngon thật đấy ạ. |
(옥금) 기렇지요? 아주 쩡하고 맛있디요? 예, 예 | Đúng chứ? Vị ngon và đậm đà. Vâng. |
네 [옥금의 웃음] | Vâng. |
(옥금) 자, 자, 많이 드시라요 | Đây. Cậu ăn nhiều vào nhé. Vâng. Cảm ơn cô. |
아, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn cô. |
(월숙) 천천히 먹으라요 누가 쫓아오는 것도 아닌데 | Cứ ăn từ từ thôi. Làm gì có ai rượt theo mà phải vội thế? |
예, 천천히, 어 | Vâng, ăn từ từ vậy. |
아니지? | Không phải vậy chứ? |
예? 뭐가... | Sao? Chuyện gì ạ? Cậu bị ai rượt à? |
쫓아오는 거 | Cậu bị ai rượt à? |
아유, 그럼요, 무슨 말씀을 | Tất nhiên là không rồi. Cô nói gì lạ vậy? |
[승준의 웃음] | |
[여자들의 어색한 웃음] | |
- (영애) 그래그래, 자, 먹자 - (옥금) 예 | Nào, chúng ta ăn thôi. Được rồi. Cậu cứ ăn đi. |
(옥금) 드, 드시라요, 네 | Được rồi. Cậu cứ ăn đi. |
[휴대전화 진동음] | |
(승준) [작은 목소리로] 여보세요? | Alô? |
아니, 뭐 하느라 하루 종일 손 전화가 꺼져 있단 말입니까? | Làm gì mà tắt điện thoại cả ngày thế? |
(승준) 배터리가 없었어요 | Điện thoại hết pin. Sao nhà lại hỗn độn thế này? |
집은 왜 이 모양이고요? | Sao nhà lại hỗn độn thế này? Đã có chuyện gì... |
무슨 일... | Đã có chuyện gì... |
아니, 지금 어디입니까? | Mà bây giờ anh đang ở đâu? |
어디? | Ở đâu cơ? |
[단의 놀란 신음] | |
(단) 뭐, 뭐 합니까? 여기서 | Anh ở đây làm gì vậy? |
불도 안 켜고 | Đèn cũng chẳng bật. |
그, 불 켜면 들킬까 봐서 | Tôi sợ bật đèn sẽ bị phát hiện. |
숨을 데가 여기밖에 없었어요 | Ngoài chỗ này không còn chỗ nào để trốn. |
초라도 찾아볼 것이지 | Anh cũng nên tìm nến đi chứ. |
[승준이 창문을 드르륵 닫는다] | |
(단) 약혼했던 남자의 집을 이케 와 보는군요 | Không ngờ tôi lại ở đây, nhà của người mình đính hôn. |
그러게 | Đúng nhỉ. |
주인도 없는 집에 이러고 있네 | Đến mà không gặp được chủ nhà. |
근데 리정혁 씨도 이해할 거야 | Nhưng Ri Jeong Hyeok sẽ hiểu cho chúng ta thôi. |
(승준) 내가 그 친구한테 해 준 게 얼마인데 | Tôi đã giúp anh ta bao nhiêu chuyện. |
브로커에 한국 휴대폰에 | Làm môi giới, cung cấp điện thoại Hàn Quốc nữa. |
그러고 보면 | Mà nghĩ lại thì chính vì giúp anh ta |
내가 이렇게 쫓기는 것도 다 그 친구 도와준 거 때문에 그렇다고 | Mà nghĩ lại thì chính vì giúp anh ta nên tôi mới bị rượt đuổi như thế này. |
누굽니까? | Là ai? |
(단) 쫓아다닌다는 사람들이 | Bọn người rượt đuổi anh đấy? |
윤세리네 오빠 쪽에서 보낸 사람들이에요 | Là những kẻ do anh trai Yoon Se Ri gửi tới. |
중국 쪽 건달들 | Bọn du côn đến từ Trung Quốc. |
[헛웃음] | |
여기가 어디라고 | Đây là đâu |
기딴 놈들이 설치고 다닌단 말입니까? | mà bọn chúng dám ngang nhiên đuổi bắt như vậy? |
일단은 나랑 같이 평양으로... | - Cùng tôi đến Bình Nhưỡng... - Tôi không muốn gây phiền phức cho cô. |
더는 폐 끼치고 싶지 않아요 | - Cùng tôi đến Bình Nhưỡng... - Tôi không muốn gây phiền phức cho cô. |
(승준) 내 살길 마련해 놨으니까 걱정 말고 | Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi. Cô không phải lo đâu. |
(명석) 이거는 또 무슨 날벼락 같은 소리야? | Chị đang nói nhảm cái gì thế? |
정혁이한테 딴 여자가 있었다고? | Jeong Hyeok có người phụ nữ khác? |
[성난 숨소리] | |
리정혁이 내가 가만두지 않갔어 | Ri Jeong Hyeok, tôi sẽ không để yên cho cậu đâu. Phải làm cho cậu ta sống không bằng chết ở cái đất Bình Nhưỡng này. |
아주 평양 바닥에서 발붙이고 못 살게 해 줘야지 | Phải làm cho cậu ta sống không bằng chết ở cái đất Bình Nhưỡng này. |
하, 감히 내 딸을 두고 바람을 피워? | Dám bỏ con gái tôi để đi ngoại tình cơ à? |
- 하, 참 - (명석) 긴데 | Nhưng mà không phải lần trước chị cũng đã nói rồi sao? |
저번에 누나 기러지 않았어? | Nhưng mà không phải lần trước chị cũng đã nói rồi sao? Đâu phải Dan nhà này |
(명은) 야, 우리 단이가 무슨 리정혁이하고 혼인을 했니, 뭐를 했니 | Đâu phải Dan nhà này đã gả cho Ri Jeong Hyeok đâu. Ngoại tình cái gì chứ. |
바람은 무슨 | Ngoại tình cái gì chứ. Chị bảo nếu chưa kết hôn |
(명석) 아직 혼인 안 했으믄 바람 아니고 정분이라며 | Chị bảo nếu chưa kết hôn thì không thể gọi là ngoại tình, là cảm tình. |
[흥미진진한 음악] 야, 너는 다 나쁜데 | Này, cả con người cậu chả có cái gì tốt đẹp cả. |
(명은) 쓸데없는 걸 오래 기억하는 그 부분이 | Và khả năng ghi nhớ thật lâu những thứ vô dụng của cậu |
[명석의 신음] 가장 나빠 | là tệ nhất đấy. Biết không hả? |
알간? 쯧 | là tệ nhất đấy. Biết không hả? |
[명석을 탁 치며] 기리고 정혁이 그 여자는 | Hơn nữa, người phụ nữ của Jeong Hyeok |
남쪽에서 온 거야 | đến từ miền Nam đấy. - Không phải chuyện thường. - Chị này, |
이게 보통 일이가? | - Không phải chuyện thường. - Chị này, |
누나, 따지고 보믄, 응? | - Không phải chuyện thường. - Chị này, nếu suy nghĩ kỹ càng, đồng chí Al đó cũng đến từ miền Nam. |
알 동무 역시 남쪽에서 온 거고 | đồng chí Al đó cũng đến từ miền Nam. Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu. Thế này là nói một thành hai đấy. |
떳떳지 못한 부분은 마찬가지인데 | Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu. Thế này là nói một thành hai đấy. |
너무 이중 잣대 아니가? | Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu. Thế này là nói một thành hai đấy. |
(명석) 이야, 10년의 기다림이 | Chờ mãi mười năm |
이케 맞바람으로 파투가 날 줄이야 | mới thấy chuyện "ông ăn chả bà ăn nem" dữ dội thế này. |
긴데 어카네? | Mà biết làm sao? Đồng chí Al đó cũng sắp rời khỏi nơi này. |
그 맞바람 피운 알 동무 역시 곧 떠나려고 하던데 | Đồng chí Al đó cũng sắp rời khỏi nơi này. |
- 떠나? - (명석) 어 | - Rời đi? - Vâng. |
뒤를 캐다 보니까 | Em đã bí mật tìm hiểu, thấy cậu ta mua được vé máy bay đi châu Âu. |
비행기 표 끊어 놨더라고 유럽 가는 거 | thấy cậu ta mua được vé máy bay đi châu Âu. |
[명석의 한숨] | |
기냥 가게 두는 게 낫지 않갔어? | Cậu ta đi không phải mọi chuyện sẽ êm xuôi sao? |
간단... 말입니까? | Anh sắp đi ư? |
한 10년은 숨어 살다가 가려고 들어왔는데 | Ban đầu tôi định lên đây sống ẩn dật khoảng mười năm. |
뭐, 다 들켰고 | Nhưng mọi chuyện đều vỡ lở rồi. |
여기저기 쫓기고 있고 | Đi đâu cũng có người đuổi theo. |
어차피 오래 있을 순 없었어요 | Dù sao cũng không thể ở đây lâu được. |
(승준) 다행히도 보위부 감시망이 조금 느슨해진 거 같더라고요 | May là mạng lưới giám sát của Bộ Tư lệnh có vẻ lơi lỏng hơn trước. Nhờ đó tôi đã mua được vé. |
그래서 티켓도 구했고 | Nhờ đó tôi đã mua được vé. |
이참에 가야죠 | Đến lúc đi rồi. |
언제? | Khi nào? |
내일요 | Ngày mai. |
(승준) 아, 출국 직전에 그 패거리들한테 잡혀서 | Trước khi rời đi mà còn bị bọn chúng rượt đuổi. Suýt nữa thì lớn chuyện. |
진짜 큰일 날 뻔했어, 나 | Suýt nữa thì lớn chuyện. |
쫓기더라도 내 구역 가서 쫓겨야지 | Muốn đuổi bắt thì phải đến lãnh địa của tôi chứ. |
아, 여긴 아닌 거 같아 | Đây đâu phải lãnh địa của tôi. |
아, 기렇구먼요 | Ra thế. |
저, 미안하지만 | Mà tôi có thể phiền cô đưa tôi đến sân bay được không? |
나 공항까지 데려다줄 수 있어요? | Mà tôi có thể phiền cô đưa tôi đến sân bay được không? |
뭐... | Ừ, mức độ đó thì tôi giúp được. |
그 정도는 해 줄 수 있갔지 | Ừ, mức độ đó thì tôi giúp được. |
고마워요, 그리고... | Cảm ơn cô. Còn nữa, |
고마웠어요, 서단 씨 | thời gian qua, cảm ơn cô, cô Seo Dan. |
일없습니다 | Không có gì. |
역시 쿨해 | Cô vẫn ngầu như vậy. |
농담으로라도 가지 말라고 안 하네 | Cô còn chẳng đùa bằng cách níu giữ tôi. |
기런 농담을 왜 합니까 | Sao tôi phải nói đùa như vậy? |
실없이 | Thật vô nghĩa. |
그러게 | Đúng đấy. |
근데 난 왜 농담으로라도 듣고 싶지? | Chả biết tại sao tôi lại muốn nghe cô nói đùa như thế. |
그런 실없는 말이 | Những lời vô nghĩa đó. |
[잔잔한 음악] | |
(단) 뭡니까? | Chuyện gì thế? |
내 나름대론 | Tôi đã rất nỗ lực |
열심히 산다고 살았는데 | để có được cuộc sống tốt. |
(승준) 어디로 가는지도 모르고 | Không biết điểm đến là đâu, |
숨이 턱에 차도록 뛰어왔는데 | tôi vẫn dốc hơi sức chạy về trước. |
결국 난... | Kết cục là... |
바닥이에요 | vẫn ở dưới đáy. |
나 같은 놈이 | Tôi biết một kẻ như tôi |
서단 씨 같은 여자한테 | làm thế này với người như cô Seo Dan |
이런 짓 하면 안 되는 거 잘 알지만 | thật sự không phải phép. |
그래도 주고 싶어서 | Dù như thế, tôi vẫn muốn trao cho cô. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
그거 맞아, 윤세리 줬던 반지 | Đây chính là chiếc nhẫn tôi đã từng đưa cho Yoon Se Ri. |
서단 씨가 예쁘다고 골라 줬던 거 | Là chiếc nhẫn cô Seo Dan bảo đẹp, bảo tôi chọn mua. |
그거 | Chính là nó. |
지금은 이게 최선이라 | Giờ tôi chỉ có thể làm thế. |
나중에 | Sau này, |
내가... | tôi sẽ |
좀 멀쩡한 모습으로 서단 씨 찾아오면 | quay trở lại tìm cô Seo Dan trong bộ dạng tốt đẹp hơn. |
근데 그때도 | Đến khi đó, nếu như... |
만약에 서단 씨가 혼자면 | Chỉ là nếu như cô Seo Dan vẫn độc thân... |
나한테 한 번만 | thì hãy cho tôi |
기회 줘요 | thêm một cơ hội nữa. |
개나발 불지 말라 | Đừng nói linh tinh nữa. |
(승준) 나 서단 씨 좋아요 | Tôi rất thích cô Seo Dan. |
좋으니까 이제 | Vì thích cô, nên giờ đây |
어디로 가는지 알고 갈 거야 | tôi đã tìm thấy điểm đến rồi. |
[단이 흐느낀다] | |
그렇게 살 거야 | Tôi sẽ sống như thế. |
나 이제 그럴 거야 | Tôi sẽ trở thành người như thế. |
(김 과장) 그래 보여도 걔네들이 최전방의 특수 부대 최정예 요원들이야 | Dù sao họ cũng là lính tinh anh của đơn vị đặc chủng tiền tuyến. |
와서 어떤 활동을 했는지 철저하게 알고 있어야 된다고 | Phải tìm hiểu thật kỹ xem họ đã làm những gì ở đây. |
[USB 인식음] | Bọn họ đều từng sử dụng thẻ tín dụng của Yoon Se Ri. |
(요원1) 그들 모두 윤세리의 신용 카드를 사용하고 있었습니다 | Bọn họ đều từng sử dụng thẻ tín dụng của Yoon Se Ri. |
갈취인지 윤세리 쪽에서 은닉 자금을 제공한 건지 | Phải tìm hiểu xem họ cưỡng chế sử dụng |
그것도 파악을 해야겠군 | hay Yoon Se Ri tự nguyện đưa cho. |
(김 과장) 주요 내역이... 보자 | Để tôi xem các giao dịch chính. Tiệm cà phê net, 9.000 won. |
'PC방 9천 원' | Tiệm cà phê net, 9.000 won. |
정보 탐색을 위한 주요 은신처가 아니었을까 | Bản thân tôi cho rằng đó là sào huyệt để họ thu thập thông tin. |
그렇게 생각하고 있습니다 | Bản thân tôi cho rằng đó là sào huyệt để họ thu thập thông tin. Làm tốt lắm. Nội dung chi tiết thì sao? |
좋아, 접속 내역은? | Làm tốt lắm. Nội dung chi tiết thì sao? Ở phía dưới ạ. |
그 밑에 | Ở phía dưới ạ. |
(김 과장) '유럽클럽최강전 골드 패키지 4,900원' | Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu, gói tăng lực chiến vàng, 4.900 won. Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu, gói tăng lực chiến kim cương, 4.900 won. |
'유럽클럽최강전 다이아 패키지 3,600원' | Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu, gói tăng lực chiến kim cương, 4.900 won. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
게임 아이템입니다 | Là vật phẩm game ạ. |
(은동) [키보드를 탁탁 두드리며] 오라, 오라! | Chết này! |
[흥미진진한 음악] [웃음] | |
[은동이 입소리를 슝슝 낸다] | |
제가 확인을 해 본 결과 | Theo kết quả xác nhận, |
(요원1) 골드 패키지보다 다이아 패키지가 저렴했던 이유가 | gói kim cương rẻ hơn gói vàng là vì sau khi mua gói kim cương, sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm. |
골드를 구매하면서 중복 결제 한 이후에 | là vì sau khi mua gói kim cương, sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm. |
- 20% 할인 혜택을 받은 걸로... - (김 과장) 됐고 | là vì sau khi mua gói kim cương, sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm. Đủ rồi. |
'다달 900원 35회', 이건 뭐야? | Phí tải 900 won, 35 lần tải. - Cái gì đây? - Là phí tải tư liệu hình ảnh. |
영상 다운로드 비용입니다 | - Cái gì đây? - Là phí tải tư liệu hình ảnh. Biết rồi, nhưng tư liệu gì mới được? |
그러니까 어떤 영상이냐고 | Biết rồi, nhưng tư liệu gì mới được? |
'겨울연가' | Bản tình ca mùa đông, Hoàng tử gặp may, |
'신귀공자', '두번째 스무살' '수상한 가정부' | Bản tình ca mùa đông, Hoàng tử gặp may, Sống lại tuổi 20, Quản gia bí ẩn... |
(요원1) 죄다 배우 최지우 씨가 주인공인 드라마인 걸로 봐서 | Sống lại tuổi 20, Quản gia bí ẩn... Đều là những phim có diễn viên Choi Ji Woo đóng chính. |
최지우 씨 팬인 거 같습니다 | Hình như là fan của Choi Ji Woo. |
더 파 볼까요? | Tôi nói thêm nhé? |
됐어 | Bỏ đi. |
네 | Vâng. |
그밖에도 코노 2천 원 | Họ còn chi 2.000 won cho kara xu. |
코노가 뭔데? | Kara xu là gì? |
코인 노래방... | Karaoke dùng tiền xu. |
(요원1) 편의점이 3,520원이고 | Tiền tiêu ở cửa hàng tiện lợi là 3.520 won. Nội dung chi tiết thì có xúc xích xiên và mì gói. |
세부 내역은 핫바랑 라면을 먹은 걸로 알고 있고요 | Nội dung chi tiết thì có xúc xích xiên và mì gói. 5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập. |
그, 상어떡볶이가 5,800원이고요 | 5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập. |
저기 | 5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập. |
만 원 넘는 건 없는 거야? | Không tiêu gì hơn 10.000 won? Để đề phòng, tôi cũng đang cho người |
안 그래도 제가 혹시 몰라 가지고 | Để đề phòng, tôi cũng đang cho người đi nắm bắt mối liên hệ giữa các cửa hàng đó. |
결제 점포들 간의 그 상호 연관성을 지금 파악하는... | đi nắm bắt mối liên hệ giữa các cửa hàng đó. Không cần. Không phải nắm bắt. Làm như thế thì ích gì? |
하지 마, 파악하지 마 뭘 파악을 해 | Không cần. Không phải nắm bắt. Làm như thế thì ích gì? |
- 네 - (김 과장) 그냥 핫바 먹고 | Sau khi ăn xúc xích xiên và mì gói, họ còn đói nên gọi thêm bánh gạo cay. |
라면 먹고 부족해서 떡볶이도 먹은 거잖아 | họ còn đói nên gọi thêm bánh gạo cay. Đúng thế ạ. |
그렇죠 | Đúng thế ạ. |
[김 과장의 한숨] | |
얘네 진짜 뭐지? | Đám người đó là thế nào? |
왜 이렇게... | Tại sao lại... |
[책상을 탁 친다] | Đến chi tiêu cũng rón rén là sao? |
씀씀이도 하찮지? | Đến chi tiêu cũng rón rén là sao? |
[노크 소리가 들린다] | Đến chi tiêu cũng rón rén là sao? |
들어와 [문이 달칵 열린다] | Vào đi. |
- (요원1) 다 된 거야? - 다 됐습니다 | Có chuyện gì? Đây ạ. |
과장님, 복구됐습니다 | Trưởng phòng, đã khôi phục xong dữ liệu. |
[마우스 클릭음] | |
그거 한번 보세요 | Anh xem cái này đi. |
(김 과장) 조철강 죽던 현장에서 발견된 노트북인데 | Phát hiện máy tính này ở nơi Cho Cheol Gang chết. Chúng tôi khôi phục email của hắn. |
이메일을 우리가 복구했거든 | Chúng tôi khôi phục email của hắn. |
암호 푸는 데 애도 먹었지만 결국 풀었고 | Mất rất nhiều công sức để giải được ám hiệu. |
[긴장되는 음악] | |
그 이메일을 보면 좀 이해가 되지 않습니까? | Nhìn vào email, có hiểu thêm được chút nào không? |
조철강이 왜 죽을지 알면서 리정혁 씨에게 총을 쐈는지 | Tại sao Cho Cheol Gang lại chết? Tại sao hắn chĩa súng vào anh? |
그 인간도 갈 데가 없었던 거야, 결국엔 | Người đó đã không còn đường đi nữa rồi. |
위로도 못 가고 여기도 못 있고 | Không thể tiến lên, cũng không thể đứng yên một chỗ. |
근데 혼자 가긴 싫고 [김 과장의 헛웃음] | Nhưng hắn không muốn chết một mình. |
(철강) [힘겨운 목소리로] 너 이제 못 가 | Bây giờ mày không thể đi đâu được. |
내가 다 보냈거든 | Tao đã gửi hết cho họ rồi. |
너랑 그년이 | Tất cả chứng cứ |
여기 함께 있었던 모든 증거들 | về mày và ả ta cùng nhau ở đây. |
니가 돌아가믄 니 부모는 처형되갔지 | Nếu mày về, bố mẹ mày sẽ bị xử tử. |
(김 과장) 리정혁 씨 아버지는 | Bố anh Ri Jeong Hyeok hình như đã nói con trai sẽ trở về trong vài ngày tới. |
아들이 며칠 안으로 돌아온다고 큰소리쳐 놓은 거 같던데 | hình như đã nói con trai sẽ trở về trong vài ngày tới. |
[노트북을 탁 덮으며] 이제 아버지 걱정 그만하시고 | Bây giờ hãy ngừng lo lắng cho bố |
좀 솔직해지실까요, 리정혁 씨? | và thành thật khai báo được chưa, anh Ri Jeong Hyeok? |
왜요? | Sao vậy? |
윤세리는... | Yoon Se Ri |
지금 어떤지... | bây giờ thế nào rồi? |
(김 과장) 집중 치료실에 있대요 | Đang ở phòng chăm sóc tích cực. |
수술 후유증으로 패혈증이 왔대 | Bị nhiễm trùng máu do di chứng phẫu thuật. |
아니, 이럴 거면서 왜 그렇게 독하게 그랬어요 | Anh biết mà sao vẫn nói những lời tàn nhẫn thế? |
감당도 못 할 거면서 | Cô ấy không chịu nổi thì sao? |
[김 과장이 종이를 사락 넘긴다] | |
[트렁크 문이 탁 닫힌다] | |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
갈게요 | Tôi đi nhé. |
건강하고 | Giữ gìn sức khỏe. |
(승준) 저... | |
아프지 말고 또... | Đừng để bị ốm... |
[애잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[긴장되는 음악] | |
[단이 계속 흐느낀다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(남자5) 어이, 구승준 동무 | Chào đồng chí Gu Seung Jun. |
[긴장되는 음악] 지금 우리한테 안 오믄 | Nếu bây giờ anh không đến, |
이 여자라도 우리 잡아가갔어 | chúng tôi sẽ dẫn người phụ nữ này đi. |
[단의 힘주는 신음] | Thả tôi ra! |
(단) 놓으라요! | Thả tôi ra! |
[단의 비명] | |
야 | Này, các anh bắt nhầm người rồi. |
너희 잘못 짚었어 | Này, các anh bắt nhầm người rồi. |
나 그 여자랑 아무 상관 없거든? | Tôi không có quan hệ gì với cô ta hết. |
데려가든 말든 너희 마음대로 해 | Muốn dẫn cô ta đi đâu thì cứ việc. |
(남자5) 아, 기래? | Vậy cơ à? |
기카면 죽여도 상관없다 이 말이디? | Vậy giết cô ta cũng không sao nhỉ? |
상관없어 | Chả sao hết. |
(남자5) 그럼 죽여 놓고 우리 얘기는 다시 시작하자우 | Vậy chúng tôi giết cô ta rồi nói tiếp. |
잠깐만 | Đợi một chút. |
아무 상관 없는 사람 죽여서 뭐 하게? | Sao các anh lại giết người vô tội? |
그 여자 집안 여기서 대단해 | Gia thế cô ta ghê gớm lắm. |
그 여자 건드렸다가 너희가 먼저 끝장난다고, 알아? | Động đến cô ta thì các người sẽ bị xử hết đấy. Bon tao đâu phải loại dễ dọa như vậy. |
(남자5) 어, 우린 기딴 거 무서워하는 놈들이 아니야 | Bon tao đâu phải loại dễ dọa như vậy. |
딱 한 시간만 주갔어 | Cho mày đúng một tiếng. Đến địa chỉ tao gửi qua tin nhắn. |
통보문 보고 그 장소로 찾아오라우 | Đến địa chỉ tao gửi qua tin nhắn. Mày không đến thì cô ta phải chết. |
안 기카면 이 여자 죽어! | Mày không đến thì cô ta phải chết. |
사람 달고 와도 죽어 | Dẫn theo người thì tao cũng giết cô ta. Mày hiểu phải làm sao rồi đấy. |
뭐, 그 정도는 알갔디? | Mày hiểu phải làm sao rồi đấy. |
[통화 종료음] | |
여보세요 | Alô? A... |
여보세... | Alô? A... |
[캐리어를 쾅 친다] | |
[심전도계 경고음] | |
(의사2) 5DW 500 하나 더 달아 주시고요 | Lấy thêm túi truyền tĩnh mạch, kiểm tra dấu hiệu sinh tồn. |
바이털 사인 다시 체크해 주세요 | kiểm tra dấu hiệu sinh tồn. |
환자분, 환자분! | Cô Yoon. |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 꿈을 꾸었다 | Em đã nằm mơ. |
(구매팀장) 대표님, 다음 일정은 익스트림 스포츠웨어 | Giám đốc, tiếp theo là đánh giá tổng kết dòng sản phẩm thể thao mạo hiểm này. |
최종 테스트 현장 가시는 건데요 | dòng sản phẩm thể thao mạo hiểm này. Nhưng giám đốc định đích thân thử nghiệm ạ? |
근데 진짜 직접 하실 예정이세요? | Nhưng giám đốc định đích thân thử nghiệm ạ? |
패러글라이딩? | Bằng dù lượn? |
(세리) 꿈속에서 난 | Trong giấc mơ, |
사고가 나던 그날로 돌아가 있었다 | em trở về ngày gặp sự cố đó. |
[목소리가 아득하게 울리며] 대표님? | Giám đốc? |
[세리의 비명] | |
[세리의 비명] | |
[신음] | |
[세리의 놀란 신음] | |
[총성] | |
(세리) 그리고 그 꿈속에서 난 | Và trong giấc mơ đó, |
모든 걸 알고 있었다 | em đã biết mọi chuyện sẽ xảy ra. |
내가 그날 거기 가면 어떤 사고가 일어날지 | Ngày hôm đó em sẽ đi đâu, sẽ có tai nạn nào xảy ra, |
어디에 불시착하게 될지 | và em sẽ hạ cánh khẩn cấp xuống vùng đất nào, |
누굴 만나게 될지 | gặp gỡ những ai, |
어떤 무섭고 험난한 일들을 겪게 될지 | và phải trải qua chuyện đáng sợ và nguy hiểm gì. |
그리고 마침내 | Và em cũng biết |
오늘이 온다는 사실까지도 | hôm nay sẽ là hồi kết |
전부 다 | cho tất cả. |
뭐? | Sao? |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(김 과장) 윤세리 씨가... | Cô Yoon Se Ri |
[목소리가 아득하게 울리며] 심각하다는데요 | đang trong tình trạng nguy kịch. |
[긴장되는 음악] | |
[정혁의 가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[헛웃음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[총성] [단의 놀란 신음] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성] | |
[놀란 신음] | |
[총성] [긴장되는 음악] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
가만있으라, 어? [단의 겁먹은 숨소리] | Ở yên đi. |
[총성] [단의 비명] | |
[총성] [승준의 신음] | |
[총성] | |
[승준의 힘겨운 신음] | Gu Seung Jun. |
구승준! | Gu Seung Jun. |
[승준의 신음] | |
[거친 숨소리] | Seo Dan, cô không phải lo đâu. |
서단 씨, 걱정 마요 | Seo Dan, cô không phải lo đâu. |
나 남한에서 클레이 사격 좀 했어요 | Hồi ở miền Nam, tôi có tập bắn bồ câu đất mà. |
[긴장감이 고조되는 음악] [승준의 가쁜 숨소리] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
[힘주는 탄성] [총성] | |
[단의 비명] | |
[남자6의 힘주는 신음] | |
[총성] [승준의 신음] | |
[총성이 탕탕 울린다] [남자6의 신음] | |
[승준의 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
구승준! | Gu Seung Jun! |
[힘겨운 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
(승준) 내가 틀렸네 | Anh đã nghĩ sai rồi. |
내가 죽어도 나를 위해 울어 줄 사람이 있었네 | Dù có phải chết, vẫn có người khóc thương cho anh. |
그게 당신이라니 | Biết người đó là em |
슬픈데 좋다 | khiến anh đau lòng nhưng mãn nguyện. |
[심전도계 작동음] | |
(세리) 그 길고 긴 꿈속에서 | Trong giấc mơ dài dằng dặc ấy, |
마침내 난 선택을 했다 | cuối cùng em cũng đã lựa chọn. |
[긴장되는 음악] | |
(창식) 바람이 이게 심상치가 않아서요 | Từ nãy gió đã thổi mạnh rồi. Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết, nhưng sẽ ổn chứ ạ? |
제가 일기 예보는 체크는 했는데 그래도 괜찮으실지... | Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết, nhưng sẽ ổn chứ ạ? Trưởng phòng này. Anh nghĩ sao gió lại thổi? |
팀장님, 바람이 왜 부는 거 같아요? | Trưởng phòng này. Anh nghĩ sao gió lại thổi? Tôi không rõ ạ. |
글쎄요, 그건 잘 모르겠어요 | Tôi không rõ ạ. |
[한숨] | |
지나가려고 | Để bay đi. |
지나가려고 부는 거예요 | Gió thổi chính là để bay đi, |
머물려고 부는 게 아니고 | không phải để dừng lại. |
저게 저렇게 지나가야 내가 날아갈 수 있는 거고 | Gió phải tiếp tục thổi thì tôi mới bay cao được. |
(세리) 당신을 만나기 위해 | Để có thể gặp lại anh, |
그 모든 일들을 처음부터 다 | em đã chọn trải qua mọi khoảnh khắc đó |
다시 겪는 선택 | một lần nữa. |
[의사2가 말한다] | Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine. Vâng. |
(세리) 시간을 돌려도 | Dù có phải quay ngược thời gian, |
백 번을 돌려도 | kể cả 100 lần... |
(정혁) 시간을 돌린다믄 | Nếu có thể quay ngược thời gian, |
돌릴 수만 있다믄 | giá như anh làm được điều đó, |
당신을 만나지 않고 당신이 나를 모르고 | anh sẽ chọn không gặp em, và em sẽ không biết đến anh. |
그래서 당신이 내내 무사하고 편안하도록 | Vậy thì em có thể sống một đời yên vui. |
그럴 수만 있다믄 | Chỉ cần được như vậy... |
(세리) 당신을 만나고 | Em vẫn sẽ gặp lại anh, |
당신을 알고 사랑하게 되는 | sẽ biết đến anh để được yêu anh. |
위험하고 슬픈 선택을 할 것을 | Dù biết sẽ gặp nhiều nguy hiểm và đau thương |
난 알고 있었다 | em biết mình sẽ chọn như thế. |
[사이렌이 울린다] | XE CẤP CỨU |
[흐느낀다] | |
(승준) 만약 우리 둘 중의 하나가 죽고 [무거운 음악] | Nếu chẳng may một trong hai chúng ta phải chết |
하나가 살았어야 했다면 | và người kia sống tiếp... |
그렇게 정해졌던 거라면 | Nếu số phận đã định như thế, |
죽는 게 내가 되고 살아가는 게 당신인 게 맞지 | anh sẽ là người chết đi để cho em được sống tiếp như thế này. |
그게 맞지 | Như thế mới đúng. |
[심전도계 작동음] | |
(세리) 그 선택을 해서 | Em thấy hạnh phúc |
난 행복했어, 리정혁 씨 | vì đã lựa chọn như vậy đấy, anh Ri Jeong Hyeok. |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[애틋한 음악] | |
(김 과장) 이게 다야? | Thế thôi sao? |
아, CCTV에 포착된 윤세리에 대한 리정혁의 행동 패턴을 | À, thông qua đoạn ghi hình, các nhà tâm lý học đã phân tích kiểu hình hành vi của Ri Jeong Hyeok đối với Yoon Se Ri. |
심리학자에게 분석 의뢰 했습니다 | đối với Yoon Se Ri. Đã có kết quả rồi ạ. |
(요원3) 그 결과가 나왔는데요 | Đã có kết quả rồi ạ. |
어, 그래 | Ừ, được rồi. |
(요원3) 자 | Đây ạ. |
(요원3) 보시다시피 리정혁은 윤세리와 있을 때 | Có thể thấy khi Ri Jeong Hyeok ở cạnh Yoon Se Ri, trọng tâm thân người anh ta |
90% 이상 상체의 중심이 윤세리를 향해 있었고요 | trọng tâm thân người anh ta 90 phần trăm thời gian đều quay về phía Yoon Se Ri. |
상대 행동을 무의식적으로 따라 하는 미러링 현상도 | Cũng có thể thấy anh ta lặp lại hành động của cô ấy |
여러 번 발견이 됐고요 | nhiều lần trong vô thức. |
낯선 남자가 다가올 땐 | Khi có đàn ông khác đến gần, anh ta sẽ liên tục tìm cách chặn tầm nhìn của cô ấy, |
미리 시선과 동선을 차단하는 행동을 반복해서 보였습니다 | anh ta sẽ liên tục tìm cách chặn tầm nhìn của cô ấy, không cho tiếp xúc với họ. |
심리 전문가 오영심 교수님은 | Chuyên gia tâm lý, giáo sư Oh Hyeong Sim đã phân tích rằng đây là hành vi điển hình |
이런 일련의 행동들이 전형적으로 | đã phân tích rằng đây là hành vi điển hình |
'사랑에 빠진 남성의 행동이다' 이렇게 분석을... | - của đàn ông khi yêu. - Cần phải phân tích mới thấy sao? |
(김 과장) 그걸 분석을 해야 아니? | - của đàn ông khi yêu. - Cần phải phân tích mới thấy sao? |
그냥 딱 보면 알지 | Rõ như ban ngày còn gì. |
아이고... | Trời ạ. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment