Search This Blog



  사랑의 불시착 15

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


‪(승준)‬ ‪으아!‬‪Chết tiệt!‬
‪[승준의 거친 숨소리]‬
‪구승준‬‪Gu Seung Jun.‬
‪아! 결국 여기까지 왔네‬‪Đây là kết cục của mày.‬
‪근데 왜 여기서‬‪Ra nông nỗi này rồi,‬
‪그 여자가 생각이 나냐‬‪sao mày chỉ nghĩ về cô gái đó?‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪(수하)‬ ‪총정치국장 쪽 대응이 생각보다 유연함‬‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ khôn khéo hơn ta tưởng.
‪사진까지 제시했지만‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đã đưa ra cả ảnh làm chứng,‬
‪윤세리 포섭을 위한‬ ‪특수 작전이라는 핑계를 대고 있음‬‪nhưng ông ta lấy cớ‬ đó là kế hoạch tác chiến để dụ Yoon Se Ri.
‪총정치국장은 리정혁이 며칠 안에‬ ‪돌아올 것이라고 장담했으니‬‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪bảo đảm vài ngày nữa Ri Jeong Hyeok sẽ về.‬
‪그곳에서 리정혁을 처단해 주길 바람‬‪Hãy xử lý Ri Jeong Hyeok ở đó.‬
‪리정혁을 없애지 못할 시엔‬‪Nếu đồng chí không làm được‬
‪동무 역시 조국에 돌아올 의미가 없음‬‪thì đừng trở về tổ quốc nữa.‬
‪[노트북을 탁 덮는다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪무기를 내려라!‬‪Hạ vũ khí xuống!‬
‪무기 내리고 순순히 따라오면‬ ‪정상 참작 가능하다‬‪Hạ vũ khí và ngoan ngoãn đầu hàng‬ ‪thì sẽ được khoan hồng.‬
‪다시 한번 말한다, 무기를 내려라!‬‪Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống!‬
‪[헛웃음]‬
‪(철강)‬ ‪태어날 때는 니 편이던 하늘이‬ ‪이제는 내 편인 것 같다‬‪Từ trước đến giờ,‬ ‪may mắn luôn mỉm cười với mày.‬ ‪Nhưng hôm nay, thế trận thuộc về tao.‬
‪그만 총 내리라‬‪Hạ súng xuống đi.‬
‪너 같은 종족은 날 못 쏴‬‪Loại như mày không bắn nổi tao đâu.‬
‪[비웃음]‬ ‪(김 과장)‬ ‪다시 말한다‬‪Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống.‬
‪무기를 내려라‬‪Tôi nhắc lại. Hạ vũ khí xuống.‬
‪발포하면 저격하겠다!‬‪Anh nổ súng, chúng tôi cũng sẽ nổ súng.‬
‪(철강)‬ ‪와, 갈등되네?‬‪Sao? Còn phân vân à?‬
‪날 쏘믄 너도 죽을 테니까‬‪Nếu bắn tao,‬ ‪mày cũng sẽ chết.‬
‪기래, 고귀하신 리정혁이가‬ ‪이런 데서 개죽음당할 수는 없갔지‬‪Đúng vậy.‬ ‪Ri Jeong Hyeok cao quý‬ ‪đâu thể bỏ mạng ở đây được.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(철강)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪너 이제 못 가‬‪Mày không thể về được nữa.‬
‪내가 다 보냈거든‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tao đã gửi hết cho họ rồi.‬
‪너랑 그년이‬‪Tất cả chứng cứ‬
‪여기 함께 있었던 모든 증거들‬‪về mày và ả ta cùng nhau ở đây.‬
‪니가 돌아가믄 니 부모는 처형되갔지‬‪Nếu mày về,‬ ‪bố mẹ mày sẽ bị xử tử.‬
‪니 아버지가 니 형이 죽었을 때‬‪Mày nghĩ‬ ‪tại sao lúc anh mày chết,‬
‪와 끝까지 파헤치지 않았을까?‬‪bố mày không điều tra đến cùng?‬
‪끝까지 파고들믄‬‪Vì nếu đào bới đến cùng,‬
‪거기에 니 아바지가 있을 거니까‬‪ông ta sẽ thấy mình là kẻ giết con.‬
‪그래서 덮은 거야‬‪Thế nên ông ta mới che đậy vụ đó.‬
‪마찬가지 이유로‬‪Cũng vì lý do đó,‬
‪니 아바지는‬ ‪니가 여기서 죽길 바라갔지‬‪mà bố mày‬ ‪có lẽ cũng muốn mày bỏ mạng ở đây.‬
‪[철강의 웃음]‬
‪넌 나랑 같아‬‪Mày cũng giống tao thôi.‬
‪더는 갈 데가 없어‬‪Không còn nơi nào để quay về.‬
‪위로 가도‬‪Dù có về miền Bắc,‬
‪여기서 체포돼도‬‪hay bị bắt giữ ở đây,‬
‪너 때문에 니 부모는 죽는다‬‪bố mẹ mày cũng sẽ chết vì mày.‬
‪[신음]‬
‪기러니까...‬‪Thế nên...‬
‪같이 가자, 동무‬‪đi cùng tao đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪당장 총 버려!‬‪Hạ súng ngay!‬
‪총 버려!‬‪Hạ súng xuống!‬
‪[총이 툭 떨어진다]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪(광범)‬ ‪무슨 생각을 기케 합니까?‬‪Anh nghĩ gì mà đăm chiêu vậy?‬
‪(만복)‬ ‪어, 기냥‬‪Chỉ là...‬
‪우리 마을에도 비가 올까 하고‬‪Chắc ở thôn chúng ta cũng đang mưa.‬
‪가족 생각나서 그러시는구나‬‪Thì ra anh đang nghĩ về gia đình.‬
‪[한숨]‬‪Mưa ngày càng to nhỉ?‬
‪(세리)‬ ‪비가 점점 더 오네?‬‪Mưa ngày càng to nhỉ?‬
‪근데 리정혁 씨는 어디를 가서‬ ‪아직 안 오죠?‬‪Nhưng anh Ri Jeong Hyeok đâu?‬ ‪Sao còn chưa về?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로...‬‪Thuê bao đã tắt máy.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪전화도 꺼졌고‬‪Thuê bao đã tắt máy.‬ ‪Điện thoại cũng tắt máy.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪밀라‬‪Cạo đi.‬
‪진짜 빡빡이가 되시갔습네까?‬‪- Cô muốn cạo trọc đầu thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(월숙)‬ ‪응‬‪- Cô muốn cạo trọc đầu thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪아니, 빡빡이가 되든 뭐가 되든‬ ‪동무네 집에 가서 할 일이지‬‪Cạo trọc đầu hay làm gì‬ ‪thì cũng về nhà cô mà làm.‬ ‪Sao đêm hôm còn làm trò này ở nhà tôi?‬
‪왜 오밤중에 남의 집에 와서 이래, 쯧‬‪Sao đêm hôm còn làm trò này ở nhà tôi?‬
‪참사가 일어났던 바로 그 현장에서‬‪Xử phạt ngay tại hiện trường vụ án‬
‪더더욱 반성하는 의미를 새기기 위해서‬ ‪기럽니다‬‪sẽ khiến tội đồ tự kiểm điểm sâu sắc hơn.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Vậy thì...‬
‪아이고, 참‬‪- Thật là.‬ ‪- Vậy thì...‬
‪(옥금)‬ ‪기럼 밀갔시오‬‪- Thật là.‬ ‪- Vậy thì...‬ ‪Tôi sẽ cạo.‬
‪[힘주는 탄성]‬ ‪[전기바리캉 작동음]‬
‪(남식)‬ ‪오마니! 일 났습니다! 나와 보시라요!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ ơi!‬ ‪Có chuyện rồi. Mẹ ra mà xem!‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬‪Tôi gửi thằng bé ở nhà hàng xóm‬ ‪rồi sẽ đi theo các anh.‬
‪(명순)‬ ‪우리 아들은‬ ‪제 동무 집에 맡기고 가갔습니다‬‪Tôi gửi thằng bé ở nhà hàng xóm‬ ‪rồi sẽ đi theo các anh.‬
‪저만 데리고 가시라요‬ ‪우리 아들만...‬‪Bắt một mình tôi thôi.‬ ‪Tha cho con trai tôi đi.‬
‪(남자2)‬ ‪거, 안 된다고 하지 않아!‬‪Đã bảo là không được. Lên xe mau!‬
‪- (남자2) 빨리 타라‬ ‪- (남자1) 타라‬‪Đã bảo là không được. Lên xe mau!‬
‪[우필의 힘주는 신음]‬‪Mẹ con cháu không đi theo các chú đâu.‬
‪(우필)‬ ‪오마니랑 나는 따라가지 않갔습니다!‬‪Mẹ con cháu không đi theo các chú đâu.‬
‪(남자1)‬ ‪아나, 요 간나 새끼가, 그냥!‬‪- Thằng oắt con này!‬ ‪- Dừng tay!‬
‪(영애)‬ ‪잠깐!‬‪- Thằng oắt con này!‬ ‪- Dừng tay!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그 손 좀 내려줘야갔어‬ ‪[월숙이 호응한다]‬‪Các anh bỏ tay xuống ngay.‬
‪[명순의 놀란 숨소리]‬
‪뭐요?‬‪Gì vậy?‬
‪아...‬
‪(영애)‬ ‪빨래를 하다가 와서...‬‪Tôi đang dở tay giặt đồ.‬
‪나는 민경대대 대대장‬ ‪아내 되는 사람이오만‬‪Tôi là phu nhân Đại tá Đại đội Dân cảnh.‬
‪(월숙)‬ ‪어! 나는 나물을 캐다 와서‬‪Tôi đang dở tay trồng cây.‬
‪나는 이 동네 인민반장 나월숙이야요‬‪Tôi là Na Wol Suk,‬ ‪tổ trưởng nhân dân thôn này.‬
‪낯선 방문자가 인민반장에게‬ ‪신고도 하지 않고‬‪Người lạ đến thôn‬ ‪không báo với tổ trưởng nhân dân‬ ‪mà tự ý áp giải người thôn này đi như vậy,‬
‪우리 동네 사람을‬ ‪강제로 데려가는 것을‬‪mà tự ý áp giải người thôn này đi như vậy,‬ ‪tôi làm sao có thể‬ ‪ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ?‬
‪좌시할 수만은 없어서 말이디!‬‪tôi làm sao có thể‬ ‪ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ?‬
‪- (월숙) 어?‬ ‪- (옥금) 기, 기렇지요!‬‪tôi làm sao có thể‬ ‪ngoảnh mặt làm ngơ được, nhỉ?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[겁주는 숨소리]‬
‪(남자2)‬ ‪나는 사단 보위부에서 온 류정민이오‬‪Tôi là Ryu Jeong Min‬ ‪đến từ Bộ Tư lệnh An ninh.‬
‪(옥금)‬ ‪보, 보위부?‬‪"Bộ Tư lệnh An ninh?"‬
‪보위, 보위부?‬‪"Bộ Tư lệnh An ninh?"‬
‪[영애의 어색한 웃음]‬
‪(영애)‬ ‪아, 기, 기래요?‬‪Vậy sao?‬
‪기러믄 그...‬‪Vậy thì...‬
‪사단 보위부장 마영섭 동지에게‬ ‪안부 좀 전하라요‬‪Cho tôi gửi lời hỏi thăm‬ ‪đồng chí Bộ trưởng Ma Yeong Seop nhé.‬
‪우리 가족끼리 아주 친하거든‬‪Hai nhà chúng tôi thân nhau lắm.‬
‪[남자2의 헛기침]‬
‪그러지요, 안부 전하갔습니다‬‪Được thôi. Tôi sẽ chuyển lời.‬
‪(남자1)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪자, 빨리 타라‬‪Nào. Đi thôi.‬
‪(영애)‬ ‪기런데 마영섭이는 내 동생 이름인데‬‪Nhưng Ma Yeong Seop là tên em trai tôi.‬
‪사단 보위부장 이름이 아니고‬‪Không phải tên Bộ trưởng Bộ Tư lệnh.‬
‪(월숙)‬ ‪[놀라며]‬ ‪후라이 깐 거네?‬‪Lại còn bịp bợm à?‬ ‪- Các người là ai?‬ ‪- Thật là!‬
‪- (옥금) 뭐이네!‬ ‪- (월숙) 이런!‬‪- Các người là ai?‬ ‪- Thật là!‬
‪(영애)‬ ‪즈이 보위부장 이름 모르는‬ ‪보위부원도 있나?‬‪Có nhân viên Bộ Tư lệnh nào‬ ‪lại không biết tên Bộ trưởng?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chí lý.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (월숙) 기러게 말입니다!‬ ‪- (옥금) 기러게 말입니다!‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chí lý.‬
‪명순 동무, 거기서 뭐 하고 있어‬ ‪우필이 데리고 빨리 이리 오라!‬‪Đồng chí Myeong Sun, còn đứng đó làm gì?‬ ‪Mau đưa U Pil lại đây.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Theo tôi.‬
‪(월숙)‬ ‪이리 오라, 비키라‬‪- Lại đây.‬ ‪- Theo tôi.‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪- Về đây nào.‬
‪기회 줄 때 꺼지라‬‪Còn cơ hội thì lo mà biến đi.‬
‪(영애)‬ ‪안 기러믄‬ ‪대대장 동지를 직접 불러와서‬‪Không thì đích thân tôi‬ ‪sẽ gọi đồng chí Đại tá đến‬
‪보위부원 사칭한 죄로‬ ‪쓴맛 제대로 보게 해 주갔어‬‪để các anh trả giá‬ ‪cho tội mạo danh nhân viên Bộ Tư lệnh.‬
‪꺼, 꺼지라우!‬‪Biến đi!‬
‪(영애)‬ ‪꺼지라우‬‪Biến ngay.‬
‪(월숙)‬ ‪정체가 뭐이네!‬‪Các người là bọn quái nào?‬
‪[명순의 힘없는 숨소리]‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Nào.‬
‪[여자1의 힘주는 신음]‬ ‪(여자2)‬ ‪꺼지라우!‬‪- Lũ ác ôn.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪[여자들이 저마다 말한다]‬
‪[옥금과 영애의 거친 숨소리]‬
‪(월숙)‬ ‪아니, 이게 무슨 일이가, 갑자기‬‪Bỗng dưng có chuyện gì vậy chứ?‬
‪기러게 말입니다‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪(옥금)‬ ‪평양 갔다던 우필이 아버지는‬ ‪소식도 없고‬‪Bố U Pil đi Bình Nhưỡng‬ ‪mãi chẳng có tin tức gì.‬
‪저자들은 대체 누구란 말입네까?‬‪Bọn họ rốt cuộc là ai vậy?‬
‪(영애)‬ ‪우필이랑 명순 동무는‬ ‪당분간 우리 집에 와 있으라‬‪U Pil với đồng chí Myeong Sun‬ ‪tạm thời dọn qua nhà tôi ở đi.‬
‪이 동네서 우리 집만큼‬ ‪안전한 데는 없으니까, 알갔지?‬‪Ở thôn này, nhà tôi là an toàn nhất.‬ ‪Biết chưa?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(영애)‬ ‪가자우, 가서 밥부터 먹자‬‪Về nhà đi. Về ăn bát cơm đã.‬
‪- (월숙) 가자우, 일어나라우‬ ‪- (옥금) 자, 일어나라‬‪Đi thôi.‬ ‪Đứng dậy đi. Đứng dậy.‬
‪- (옥금) 일어나라, 우필아, 아이고‬ ‪- (월숙) 울지 말라, 울지 말라‬‪Đứng dậy đi. Đứng dậy.‬ ‪U Pil à, đừng khóc.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Nín đi.‬ ‪Chuyện gì thế này chứ? Về nhà thôi.‬
‪(옥금)‬ ‪이게 무슨 일이네, 들어가자‬‪Chuyện gì thế này chứ? Về nhà thôi.‬
‪자, 자, 빨리 와‬‪Nào. Về thôi. Nhanh lên.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪여기서 뭐 해? 한참 찾았잖아‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Anh làm gì ở đây vậy? Em tìm anh suốt.‬
‪다 끝났어, 너 때문에‬‪Kết thúc cả rồi. Vì cô đấy.‬
‪안 끝났어, 카드는 남았다고‬‪Chưa đâu. Vẫn còn một quân bài nữa.‬
‪무슨 카드?‬‪Quân bài gì?‬
‪윤세리가 깜찍한 짓을 했더라고‬‪Yoon Se Ri cũng gan lắm đấy.‬
‪(상아)‬ ‪북한에서 같이 지냈던 사람들을‬ ‪여기까지 끌어들였어‬‪Nó đưa cả những người nó quen‬ ‪ở Bắc Hàn về đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐?‬‪Sao?‬
‪그 보디가드랑 같이 있던 애들‬‪Sao?‬ ‪Những người đi cùng tên vệ sĩ ấy.‬
‪좀 전에 조철강이랑 통화했어‬‪Em vừa nói chuyện với Cho Cheol Gang.‬
‪[한숨]‬
‪이거는 뭡니까?‬‪Cái này là gì vậy?‬
‪(주먹)‬ ‪어, 이거는 음료 판매기인데‬‪Máy bán đồ uống đó.‬ ‪Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho.‬
‪은동이 너도 하나 먹어 보갔으믄‬ ‪내 뽑아 주고‬‪Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho.‬
‪(은동)‬ ‪오...‬‪Eun Dong muốn uống gì thì tôi sẽ lấy cho.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪오!‬‪ĐỒ UỐNG NÓNG‬ ‪Trong cái máy này có cả sữa nóng sao?‬
‪이 안에서 따뜻한 우유도‬ ‪나온다 이 말입니까?‬‪Trong cái máy này có cả sữa nóng sao?‬
‪[주먹이 대답한다]‬ ‪와, 이 안에 무슨 주전자 끓이는 데가‬ ‪있는 겁니까?‬‪Trong đó có ấm đun nước à?‬
‪[풋 웃는다]‬‪Trong đó có ấm đun nước à?‬ ‪Này, làm gì có chuyện‬ ‪trong này có ấm đun nước.‬
‪야, 이 안에서 주전자가 끓는 거이‬ ‪말이나 되네?‬‪Này, làm gì có chuyện‬ ‪trong này có ấm đun nước.‬
‪기러믄...‬‪Vậy làm sao...‬
‪(치수)‬ ‪요, 동전을 넣고‬‪Bỏ tiền xu vào rồi ấn nút ở đây,‬
‪요, 주문을 누르믄‬‪Bỏ tiền xu vào rồi ấn nút ở đây,‬
‪이 안에 있는 사람이‬ ‪그때그때 끓여서 내주는 거지‬‪thì người ở bên trong máy‬ ‪sẽ đun nóng đồ uống rồi đổ ra cho.‬
‪진짜입니까?‬‪Thật vậy sao?‬
‪진짜다‬‪Thật đó.‬
‪(치수)‬ ‪이러니 자본주의가‬ ‪얼마나 무서운 거냔 말이야‬‪Bây giờ thấy chủ nghĩa tư bản‬ ‪đáng sợ chưa?‬
‪이 좁은 데서‬ ‪밤낮없이 음료를 데워서 내주는...‬‪Bắt người ta chui rúc trong cái máy‬ ‪phục vụ nước bất kể ngày đêm.‬
‪얼마나 힘이 들갔어‬‪Chắc là khổ sở lắm.‬
‪이야, 이거는...‬‪Trời ơi, không được...‬
‪(주먹)‬ ‪어케 그, 따뜻한 우유 먹갔니?‬‪Nói xem nào. Muốn uống sữa nóng không?‬
‪아닙니다, 저는 마시지 않갔습니다‬‪Không. Tôi sẽ không uống gì nữa.‬
‪이 안에 있는 동무가‬ ‪기렇지 않아도 힘들 텐데‬‪Đồng chí chui rúc trong máy này‬ ‪vốn đã rất cực khổ rồi.‬
‪저까지 일을 보태고 싶진 않습니다‬‪Tôi không muốn làm gánh nặng.‬
‪수고하시라요‬‪Vất vả rồi ạ.‬
‪[은동이 중얼거린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 야, 튀라우!‬‪Này...Chạy đi!‬
‪- (은동) 오, 씨...‬ ‪- (치수) 튀어!‬‪Này...Chạy đi!‬
‪[은동의 다급한 신음]‬
‪(주먹)‬ ‪왜 뛰고 그러시나‬‪Sao lại chạy?‬
‪누구세요?‬‪Các anh là ai?‬
‪윤세리 씨, 괜찮으십니까?‬‪Cô Yoon Se Ri, cô không sao chứ?‬
‪무슨 일이시죠?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪잠깐만요, 제가 설명할게요‬‪Khoan đã. Tôi sẽ giải thích.‬ ‪Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi.‬
‪일단은 조사를 받아야 합니다‬‪Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi.‬
‪가자‬‪Chúng tôi phải điều tra trước đã. Đưa đi.‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪우, 우린 일없습니다‬ ‪일단 거기 가만 계시라요‬‪Không sao đâu. Cô cứ ở yên đây nhé.‬ ‪Đừng đi theo chúng tôi.‬
‪따라오지 마시라요‬‪Đừng đi theo chúng tôi.‬
‪[아파하는 신음]‬‪BỆNH NHÂN YOON SE RI‬
‪[거친 숨소리]‬‪BỆNH NHÂN YOON SE RI‬
‪[문을 탁 닫는다]‬
‪[주먹의 긴장한 숨소리]‬
‪(주먹)‬ ‪금방 찾을 거 같은데...‬‪Họ sẽ sớm tìm ra chúng ta thôi.‬
‪어캅니까?‬‪Làm thế nào bây giờ?‬
‪남조선 보위부에 대해서‬ ‪다들 들어 봤갔지만‬‪Chắc các cậu nghe nói về‬ ‪Bộ Bảo an của Nam Triều Tiên rồi.‬
‪(치수)‬ ‪거긴 한번 들어가면‬ ‪살아서 나올 수 없는 곳이다‬‪Một khi vào đó‬ ‪thì không thể sống sót trở về.‬
‪(은동)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪저도 위에 있을 때 소문 다 들었습니다‬‪Tôi cũng nghe đồn từ hồi còn ở miền Bắc.‬
‪들어가믄 손톱부터 뽑고‬ ‪시작한다더만요‬‪Đầu tiên, họ sẽ rút móng tay chúng ta ra.‬
‪쌀 한 톨, 물 한 모금도 안 준다던데‬‪Nghe nói còn không cho ăn uống gì.‬
‪야‬‪Này.‬
‪난 뭐, 부모님 다 돌아가셔서‬ ‪지금 죽어도 일없디만‬‪Bố mẹ tôi đã qua đời.‬ ‪Tôi có bỏ mạng ở đây cũng không sao.‬
‪(치수)‬ ‪너희는 기렇지가 않잖아‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nhưng cậu thì khác.‬
‪기관차 대가리 금은동이‬‪Cậu là trụ cột Geum Eun Dong.‬
‪오마니랑 동생들 만나 봐야 하지 않간?‬‪Cậu phải về gặp mẹ và các em, phải không?‬
‪김주먹이‬‪Kim Ju Meok.‬ ‪Bố cậu nhờ bọn tôi chăm sóc cậu tử tế.‬
‪너희 아버지는 너 잘 봐 달라고‬ ‪우리 부대에‬‪Kim Ju Meok.‬ ‪Bố cậu nhờ bọn tôi chăm sóc cậu tử tế.‬ ‪Ông ấy đã mang đến cho doanh trại‬ ‪bao nhiêu khoai với ngô.‬
‪감자며 강냉이며‬ ‪얼마나 많이 갖다 나르셨니‬‪Ông ấy đã mang đến cho doanh trại‬ ‪bao nhiêu khoai với ngô.‬ ‪Cậu phải xuất ngũ rồi tận hiếu với bố chứ.‬
‪제대하고 아버지한테 효도해야지‬ ‪안 기래?‬‪Cậu phải xuất ngũ rồi tận hiếu với bố chứ.‬
‪기렇지만...‬‪Nhưng mà...‬
‪내가 나가서 저들을 따돌릴 테니까네‬‪Tôi sẽ ra đánh lạc hướng họ.‬
‪(치수)‬ ‪그 틈에 너희는 도망가라우‬‪- Các cậu tranh thủ chạy đi.‬ ‪- Sao làm vậy được?‬
‪어케 그럽니까?‬‪- Các cậu tranh thủ chạy đi.‬ ‪- Sao làm vậy được?‬ ‪- Đồng chí Sĩ quan trưởng...‬ ‪- Đừng nhiều lời.‬
‪- 사관장 동지‬ ‪- (치수) 잔말 말라우!‬‪- Đồng chí Sĩ quan trưởng...‬ ‪- Đừng nhiều lời.‬
‪몸조심들 하고‬‪Bảo trọng.‬
‪(주먹)‬ ‪사관장 동지! 사관장 동지...‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đồng chí Sĩ quan trưởng!‬
‪[문을 탁 닫는다]‬
‪[치수의 놀란 숨소리]‬
‪[치수의 거친 숨소리]‬
‪(치수)‬ ‪와 보라!‬‪Đuổi theo tôi đi.‬
‪저쪽 막히지 않았습니까?‬‪- Đó không phải là ngõ cụt sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪(요원1)‬ ‪어‬‪- Đó không phải là ngõ cụt sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪넌 그냥 여기 서 있다가‬ ‪쟤 돌아오면 잡아‬‪Cậu cứ đứng đây.‬ ‪Chờ anh ta quay lại rồi tóm.‬
‪자, 나머지는 나 따라서 들어간다‬ ‪[요원2의 한숨]‬‪Còn lại thì đi vào cùng tôi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[세리의 거친 숨소리]‬
‪- 잠깐만요‬ ‪- (치수) 저 에미나이가 미쳤나‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Cô điên rồi à?‬ ‪Cô chưa đủ sức để ra đây mà!‬
‪(치수)‬ ‪저 몸으로 어디를 뛰쳐나오고 있어‬‪Cô chưa đủ sức để ra đây mà!‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(주먹)‬ ‪아직 기케 막 움직이면 안 됩니다‬‪Cô chưa được cử động mạnh đâu.‬ ‪Tình hình chuyển xấu thì sao?‬
‪또 아프믄 어칼라고 그럽니까?‬‪Tình hình chuyển xấu thì sao?‬
‪(세리)‬ ‪저, 저, 저도 데리고 가세요‬ ‪제가 다 설명할게요‬‪Đưa tôi đi với. Tôi sẽ giải thích.‬
‪이, 이게 다 저 때문이거든요‬‪Tất cả đều là do tôi mà ra.‬
‪저부터 조사하세요‬‪Các anh hãy điều tra tôi trước.‬
‪예, 윤세리 씨 조사 일정은‬ ‪따로 잡힐 겁니다‬‪Vâng.‬ ‪Chúng tôi sẽ lên lịch điều tra cô sau.‬
‪아직은 퇴원할 수 없다는‬ ‪주치의 소견이 있어서‬‪Bác sĩ phụ trách nói giờ vẫn chưa được...‬ ‪Không, tôi không sao.‬
‪아니요, 나 지금 괜찮아요‬ ‪나도 같이 갈게요‬‪Không, tôi không sao.‬ ‪Tôi sẽ đi cùng.‬ ‪Này! Bác sĩ nói không được mà!‬
‪(치수)‬ ‪야!‬‪Này! Bác sĩ nói không được mà!‬
‪주치의 소견이라잖아!‬‪Này! Bác sĩ nói không được mà!‬ ‪Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ?‬
‪니가 뭔데 의사 말을 안 들어!‬‪Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ?‬
‪[치수의 신음]‬ ‪(세리)‬ ‪아, 잠깐만요!‬‪Cô là ai mà dám cãi lời bác sĩ?‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪- Về phòng nằm yên trên giường bệnh đi.‬
‪(치수)‬ ‪빨리 들어가서‬ ‪침상에 딱 누워 있으라우‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Về phòng nằm yên trên giường bệnh đi.‬
‪약 잘 챙겨 먹고!‬‪- Phải uống thuốc đúng giờ!‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(세리)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪잠깐만요‬‪- Phải uống thuốc đúng giờ!‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(정연)‬ ‪진정해, 진정해‬‪Bình tĩnh đi con.‬
‪(세리)‬ ‪저 사람들은‬ ‪아무 잘못이 없단 말이에요‬‪Họ không có lỗi gì cả.‬
‪나 때문인데...‬‪Đều là tại con.‬
‪(정연)‬ ‪아니야‬‪Không. Không phải tại con.‬
‪너 때문 아니야‬‪Không. Không phải tại con.‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪어떡하지?‬‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Sẽ ổn cả thôi.‬
‪(정연)‬ ‪괜찮아질 거야‬‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Sẽ ổn cả thôi.‬
‪어떡해요‬‪Làm thế nào bây giờ?‬
‪[심전도계 작동음]‬ ‪[세리의 힘겨운 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪주시라요‬‪Đưa tôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭘‬‪Đưa gì?‬
‪이럴 때를 대비해서‬ ‪입에 넣으믄 한 방에 갈 수 있는‬‪Để đề phòng tình huống thế này,‬ ‪phải có thuốc độc hay gì đó‬
‪독약이라든가‬‪vừa cho vào miệng‬
‪(치수)‬ ‪뭐라도 줬을 거 아닙니까‬‪là có thể ra đi ngay chứ.‬
‪독약은 무슨, 총도 안 줬는데‬‪Thuốc độc gì chứ.‬ ‪Chúng ta còn không được phát súng mà.‬
‪이케 대책이 없단 말입니까?‬‪Vậy là không có kế sách sao?‬
‪(주먹)‬ ‪지난번에 만난 그 11과 짜장면 동지가‬ ‪기리지 않았습니까‬‪Các anh không nhớ‬ ‪đồng chí ở Đơn vị 11 mà chúng ta gặp à?‬
‪여기도 다 사람 사는 데다‬‪Nơi này có thể sống được đấy.‬
‪(류환)‬ ‪너무 두려워 말라‬‪Không phải sợ gì đâu.‬
‪기러니까 너무 두려워하지 말자요, 어‬‪Cho nên đừng sợ hãi quá.‬
‪(치수)‬ ‪야, 그 동무 상태 못 봤네?‬‪Này, cậu không để ý‬ ‪tình trạng của anh ta à?‬
‪(식당 주인)‬ ‪동구야!‬‪Dong Gu.‬
‪[어눌한 말투로]‬ ‪허, 아, 갔다 왔는데‬‪Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy.‬
‪(식당 주인)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪얼마나 남조선에 당했으면‬ ‪상태가 기케 됐갔어!‬‪Bị Nam Triều Tiên tra tấn thế nào‬ ‪mà thành ra như vậy?‬
‪(치수)‬ ‪아무래도 무시무시한‬ ‪전기 고문 같은 거에‬‪Tôi nghĩ đồng chí ấy‬ ‪đã phải chịu nhiều kiểu tra tấn‬
‪세게 당한 것이 아닌가...‬‪vô cùng dã man như sốc điện.‬
‪난 기케 보는데‬‪Tôi nghĩ vậy đấy.‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪- 예?‬ ‪- (주먹) 예?‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪전기 고문 당한대‬‪Sẽ có tra tấn bằng điện.‬
‪[만복이 겁낸다]‬ ‪(주먹)‬ ‪어캅니까, 전...‬‪- Trời ơi. Phải làm sao đây?‬ ‪- Anh ấy...‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(요원2)‬ ‪자, 여기서는‬‪Từ đây,‬
‪여기 있는 신발로 모두‬ ‪갈아 신으시길 바랍니다‬‪các anh hãy thay giày‬ ‪của tổ chức chúng tôi.‬
‪그리고 각자 앞에 있는‬ ‪상자 하나씩을 드시고‬‪Mỗi người lấy một hộp trước mặt‬ ‪rồi đi theo tôi.‬
‪저를 쫓아오시기 바랍니다‬‪rồi đi theo tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[간호사1이 치수의 팔을 탁탁 때린다]‬
‪(간호사2)‬ ‪키 180, 체중 64‬‪Cao 180cm. Nặng 64kg.‬
‪(치수)‬ ‪자, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐!‬‪Khoan. Khoan đã nào!‬
‪[치수의 신음]‬‪Khoan. Khoan đã nào!‬
‪(의사1)‬ ‪자, 다음 분 오세요‬‪Người tiếp theo.‬
‪[만복의 떨리는 숨소리]‬
‪[치수의 떨리는 숨소리]‬
‪내 이럴 줄 알았디‬‪Biết ngay sẽ thế này mà.‬ ‪Dù các người có làm gì,‬
‪무슨 짓이든 다 해 보라우‬‪Biết ngay sẽ thế này mà.‬ ‪Dù các người có làm gì,‬
‪이 표치수가 입술이나 까딱 움직이나‬‪Pyo Chi Su tôi cũng không hé một lời.‬
‪자, 표치수 씨‬‪Nào, anh Pyo Chi Su.‬
‪(요원1)‬ ‪편안하게 그냥‬ ‪묻는 말에 대답하시면 되는데요‬‪Anh cứ thả lỏng‬ ‪và trả lời câu hỏi của tôi nhé.‬
‪먼저 좀 테스트를...‬‪Đầu tiên, chúng tôi sẽ kiểm tra...‬ ‪Tôi sẽ không khai gì ra hết!‬
‪(치수)‬ ‪난 절대 어떤 말도 하지 않을 것이야!‬‪Tôi sẽ không khai gì ra hết!‬
‪너희들 전기값만 아깝게‬ ‪헛수고하는 줄이나 알라우!‬‪Các người tra tấn tôi‬ ‪chỉ tổ tốn tiền điện thôi.‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪죽일 거면 빨리 죽여다오‬‪Muốn giết tôi thì ra tay luôn đi.‬
‪난 목숨을 구걸하고 싶진 않아!‬‪Tôi sẽ không cầu xin tha mạng đâu.‬ ‪Hình như anh Pyo Chi Su‬ ‪căng thẳng quá rồi.‬
‪표치수 씨‬ ‪많이 긴장하고 계신 거 같은데‬‪Hình như anh Pyo Chi Su‬ ‪căng thẳng quá rồi.‬
‪긴, 긴장?‬‪Căng...căng thẳng?‬
‪하하!‬ ‪[삐 소리가 연신 울린다]‬‪Pyo Chi Su này không sợ‬ ‪mấy trò tra tấn này đâu!‬
‪(치수)‬ ‪나 표치수는 이따위 고문에‬ ‪겁먹지 않아!‬‪Pyo Chi Su này không sợ‬ ‪mấy trò tra tấn này đâu!‬
‪어림없는 소리‬‪Đừng nói vớ vẩn!‬
‪자, 자, 자, 자...‬‪Khoan...khoan đã.‬
‪[삐 소리가 울린다]‬‪Khoan...khoan đã.‬
‪지금 거짓말하고 계신 거 같은데‬‪Hình như anh đang nói dối.‬
‪(요원1)‬ ‪이거 지금 거짓말 가려내는 기계거든요‬‪Đây là máy kiểm tra nói dối mà.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪- 기, 기런 기계가 다 있... 나?‬ ‪- (요원1) 아유‬‪Có cả loại máy đó sao?‬
‪(요원1)‬ ‪소리 너무 지르셔 가지고‬ ‪배고프지 않으세요?‬‪Gào thét nãy giờ, anh có thấy đói không?‬
‪뭐라도 드시고‬ ‪우리 긴장 풀리면 다시 할까요?‬‪Ăn chút gì đó lót dạ‬ ‪để bớt căng thẳng rồi bắt đầu lại nhé?‬
‪일없습니다‬‪Tôi không sao.‬
‪배고프지 않습니다‬‪Tôi không đói.‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪[치수의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(은동)‬ ‪사관장 동지!‬ ‪[수저를 탁 내려놓는다]‬‪Đồng chí Sĩ quan trưởng!‬
‪[은동의 웃음]‬ ‪(치수)‬ ‪너...‬‪Trời, cậu không sao chứ?‬
‪일없는 거가? 어?‬‪Trời, cậu không sao chứ?‬
‪예‬‪Vâng, họ bảo ăn xong chỗ này‬ ‪thì chúng ta có thể ăn thêm.‬
‪이거 다 먹고 또 갖다 먹어도 된답니다‬‪Vâng, họ bảo ăn xong chỗ này‬ ‪thì chúng ta có thể ăn thêm.‬
‪너 여기 먹으러 왔네?‬‪Cậu đến đây để ăn à?‬
‪아, 미안합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪쌀독에서 인심 난다고‬‪Người ta bảo mật ngọt thì chết ruồi.‬ ‪Họ nhử chúng ta bằng những thứ này‬ ‪để moi hết bí mật ra đấy.‬
‪이런 거 배부르게 멕여 놓으믄‬ ‪비밀을 술술 불 거라고 생각하는 기야‬‪Họ nhử chúng ta bằng những thứ này‬ ‪để moi hết bí mật ra đấy.‬ ‪Họ biết cả rồi mà.‬
‪이미 다 알고 있던데요, 뭘‬‪Họ biết cả rồi mà.‬
‪뭐, 뭐를?‬‪Gì cơ?‬
‪아까 보니까는 내 고향 마을까지‬ ‪훤히 꿰고 있더구먼요‬‪Lúc nãy tôi thấy họ còn phóng to được‬ ‪cả nhà tôi ở quê đó.‬ ‪CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(요원2)‬ ‪여기가 금은동 씨 고향 마을 맞죠?‬‪Đây là quê cậu, đúng không?‬
‪(은동)‬ ‪맞습니다!‬‪Đúng rồi. Đây là thôn tôi sống.‬
‪우리 마을입니다, 오...‬‪Đúng rồi. Đây là thôn tôi sống.‬
‪오! 저기가 내가 다녔던 학교입니다‬‪Đó là ngôi trường tôi từng theo học.‬ ‪Bên cạnh là đồi hoa đỗ quyên đó.‬
‪그 옆이 진달래 고개라고‬‪Bên cạnh là đồi hoa đỗ quyên đó.‬ ‪Cứ mỗi mùa xuân đến‬ ‪là hoa đỗ quyên lại nở rộ.‬
‪봄이 되면 진달래가‬ ‪쫙 엄청 많이 핍니다‬‪Cứ mỗi mùa xuân đến‬ ‪là hoa đỗ quyên lại nở rộ.‬
‪그 바로 옆이 우리 집인데‬‪Ngay cạnh đó là nhà tôi.‬
‪- (요원2) 여기‬ ‪- (은동) 예!‬‪- Đây sao?‬ ‪- Vâng. Đúng là nó.‬
‪여, 여기입니다‬‪- Đây sao?‬ ‪- Vâng. Đúng là nó.‬
‪우리 오, 오마니는 안 보입니까?‬‪Có thấy được mẹ tôi không?‬
‪우리 오마니도 좀 봤으면 좋갔는데‬ ‪우리 오마니는‬‪Thấy được mẹ tôi thì tốt quá. Mẹ tôi...‬
‪어케 우리 집을 찾은 건지‬‪Không hiểu sao‬ ‪họ lại tìm được nhà tôi...Thần kỳ thật.‬
‪아, 진짜 용합니다‬‪Không hiểu sao‬ ‪họ lại tìm được nhà tôi...Thần kỳ thật.‬
‪[은동이 수저를 달그락거린다]‬‪Sao họ lại cho cậu xem những thứ đó?‬
‪그자들이 니 고향 집을‬ ‪왜 보여 준 거가?‬‪Sao họ lại cho cậu xem những thứ đó?‬
‪씁, 잘 모르갔는데‬‪Tôi không rõ.‬
‪전기 고문 같은 건 하지 않았습니다‬‪Nhưng không tra tấn hay sốc điện gì cả.‬
‪친절하던데 말입니다‬‪Họ rất thân thiện.‬
‪다 심리전이다‬‪Đều là đánh đòn tâm lý.‬
‪맘 단단히 먹으라우‬‪Cứng rắn lên đi.‬
‪(은동)‬ ‪긴데 우리 중대장 동지도‬ ‪여기 계실까요?‬‪Nhưng mà...đồng chí Trung đội trưởng‬ ‪có ở đây không nhỉ?‬
‪[요원1의 한숨]‬
‪지금은 아무 말도‬ ‪할 것 같지가 않습니다‬‪Tôi không nghĩ là anh ta sẽ khai.‬
‪(김 과장)‬ ‪뭐 아무것도 안 먹었다 그랬지?‬‪Anh ta cũng chưa ăn đúng không?‬
‪일단 좀 재워‬‪Để anh ta ngủ một chút.‬
‪근데 저 사람 정말‬‪Mà người này‬
‪(요원1)‬ ‪총정치국장 아들이라는 첩보가‬ ‪사실일까요?‬‪là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪bên đó thật à?‬
‪진짜면 이거 대박 아닙니까?‬‪Nếu thật thì lớn chuyện đấy.‬
‪북측에서도 이거 알면‬ ‪발칵 뒤집어질 텐데‬‪Bắc Hàn mà biết chuyện thì náo loạn mất.‬ ‪Phải điều tra xem sao.‬
‪(김 과장)‬ ‪조사를 해 봐야지‬‪Phải điều tra xem sao.‬
‪근데 과장님‬‪Mà trưởng phòng này,‬ ‪không phải là anh ta quá lạnh lùng sao?‬
‪(요원1)‬ ‪저 사람 너무 차분하지 않나요?‬‪Mà trưởng phòng này,‬ ‪không phải là anh ta quá lạnh lùng sao?‬
‪딴생각하는 거 아니겠죠?‬‪- Anh ta không nghĩ gì khác chứ?‬ ‪- Nghĩ gì?‬
‪딴생각 뭐?‬‪- Anh ta không nghĩ gì khác chứ?‬ ‪- Nghĩ gì?‬
‪그런 거 있잖아요‬‪Anh biết mà. Vì bố mẹ còn ở miền Bắc,‬
‪북에 있는 자기 부모를 위해서‬‪Anh biết mà. Vì bố mẹ còn ở miền Bắc,‬ ‪vì những người đã giúp anh ta‬ ‪như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ,‬
‪그리고 자기 도와준 뭐‬‪vì những người đã giúp anh ta‬ ‪như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ,‬
‪윤세리나 그런 사람들한테‬ ‪피해 가지 않기 위해서‬‪vì những người đã giúp anh ta‬ ‪như Yoon Se Ri, vì không muốn liên lụy họ,‬
‪(요원1)‬ ‪다 자기가 책임지고 가겠다‬‪anh ta sẽ một mình gánh hết trách nhiệm.‬
‪딱 그런 눈빛 같은데‬‪Ánh mắt anh ta nói lên điều đó.‬
‪너 뭐, 독심술 있냐?‬‪- Cậu đi guốc trong bụng anh ta chắc?‬ ‪- Kinh nghiệm cả thôi.‬
‪제 짬밥이라고 해 두죠‬‪- Cậu đi guốc trong bụng anh ta chắc?‬ ‪- Kinh nghiệm cả thôi.‬
‪짬밥은 무슨‬‪Kinh nghiệm cái con khỉ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪국정원에? 전부 다?‬‪Cơ quan Tình báo Quốc gia?‬ ‪Tất cả đều ở đó?‬ ‪Chúng tôi vẫn chưa biết được‬ ‪tình hình cụ thể,‬
‪아직 정확한 상황까진‬ ‪파악되지 않았습네다만‬‪Chúng tôi vẫn chưa biết được‬ ‪tình hình cụ thể,‬
‪리정혁 동무가 체포된 것은 확실합네다‬‪nhưng chắc chắn‬ ‪là đồng chí Ri Jeong Hyeok đã bị bắt.‬
‪(참모)‬ ‪이제 저희가 막을 수 있는 단계는‬ ‪지난 것 같습네다‬‪Tình hình hiện tại‬ ‪đã vượt tầm kiểm soát của chúng ta.‬
‪정혁이...‬‪Jeong Hyeok...‬
‪무사하긴 한 거가?‬‪Nó không sao chứ?‬
‪예‬‪Vâng. Phát hiện thi thể Cho Cheol Gang‬ ‪tại hiện trường,‬
‪현장에서 조철강이는‬ ‪죽은 채로 발견됐지만‬‪Vâng. Phát hiện thi thể Cho Cheol Gang‬ ‪tại hiện trường,‬
‪정혁 동무는 무사하다고 들었습니다‬‪nhưng đồng chí Jeong Hyeok vô sự.‬
‪기래‬‪Vậy à?‬ ‪Tôi sẽ tìm hiểu thêm‬
‪(참모)‬ ‪남측 비선 라인 연계해서‬ ‪소식 더 알아보갔습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu thêm‬ ‪bằng đường liên lạc bí mật ở miền Nam.‬
‪기렇지만 만에 하나 경우를 고려하여‬‪Nhưng để chuẩn bị trước‬ ‪cho tình huống xấu,‬
‪마음 단단히 먹으십시오, 국장 동지‬‪đồng chí Cục trưởng phải vững tinh thần.‬
‪[한숨]‬
‪이야, 많이도 왔네‬‪Kéo nhau đến đông nhỉ.‬ ‪Biết tôi đánh đấm giỏi à?‬
‪나 싸움 잘하는 건‬ ‪어떻게 알아 가지고, 어?‬‪Kéo nhau đến đông nhỉ.‬ ‪Biết tôi đánh đấm giỏi à?‬
‪어이, 천 사장‬‪Giám đốc Cheon, mới xa mặt nhau vài ngày‬
‪우리 잠시 떨어져 있었다고‬ ‪그새 정떨어진 거야, 나한테?‬‪Giám đốc Cheon, mới xa mặt nhau vài ngày‬ ‪- mà anh đã cách lòng thế à?‬ ‪- Yên lặng đi!‬
‪시끄럽소‬‪- mà anh đã cách lòng thế à?‬ ‪- Yên lặng đi!‬ ‪Lúc anh bị Bộ Tư lệnh bắt,‬ ‪tôi đã lo lắng biết chừng nào.‬
‪난 당신 보위부 끌려갔을 때‬ ‪얼마나 걱정을 했는데‬‪Lúc anh bị Bộ Tư lệnh bắt,‬ ‪tôi đã lo lắng biết chừng nào.‬ ‪Rốt cuộc anh được thưởng bao nhiêu?‬
‪얼마 받고 이러는 거야, 나‬ ‪나 얼마인데, 어?‬ ‪[천 사장이 테이프를 착 뜯는다]‬‪Rốt cuộc anh được thưởng bao nhiêu?‬
‪내가 얼마인데!‬‪Tôi đáng giá bao nhiêu, hả?‬
‪[승준이 웅얼거린다]‬‪Tôi đáng giá bao nhiêu, hả?‬
‪[승준이 계속 웅얼거린다]‬
‪닥쳐라‬‪Im ngay.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(천 사장)‬ ‪그, 어차피 중국 국경까지 가려면‬ ‪며칠을 더 가야 하는데‬‪Dù gì cũng mất mấy ngày‬ ‪mới đến được biên giới Trung Quốc.‬
‪밤도 늦었고 하니‬ ‪여기 장마당 근처에서 자고 갑시다‬‪Khuya rồi.‬ ‪Vào ngủ ở đâu đó gần chợ rồi đi.‬
‪(남자3)‬ ‪그럽시다‬‪Được.‬
‪- 짠‬ ‪- 짠‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪다 왔어, 여보, 다 왔어‬‪Sắp thành công rồi, mình à.‬ ‪Nhỉ?‬
‪그렇지?‬‪Nhỉ?‬
‪세형이 그 새끼가 회장 되고‬‪Lúc thằng Se Hyeong lên chức chủ tịch,‬
‪그때 내가 와인을 한 세 병 깠나?‬‪anh đã khui hết ba chai rượu vang nhỉ?‬ ‪Ba chai rượu vang, hai chai rượu tây.‬
‪와인 세 병에 양주 두 병‬‪Ba chai rượu vang, hai chai rượu tây.‬
‪(혜지)‬ ‪우리 그때 섞어 마셔 가지고‬ ‪숙취 완전 쩔었잖아‬‪Chúng ta còn pha lẫn vào uống.‬ ‪Nôn nao hết cả người.‬
‪(세준)‬ ‪맞아, 술은 진짜 섞어 마시면 안 돼‬‪Đúng. Không nên pha lẫn rượu rồi uống.‬ ‪Chuyện mới như ngày hôm qua.‬ ‪Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về‬
‪(혜지)‬ ‪그게 엊그제 같은데‬‪Chuyện mới như ngày hôm qua.‬ ‪Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về‬
‪윤세리가 부활해서‬ ‪윤세형을 한 방에 끝내줄 줄이야‬‪Chuyện mới như ngày hôm qua.‬ ‪Ai mà biết được Yoon Se Ri trở về‬ ‪rồi cho Yoon Se Hyeong đi đời chứ?‬ ‪Thế mới nói.‬
‪그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪(혜지)‬ ‪짠‬‪Cạn ly.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪근데 나 왜 자꾸 찜찜하지?‬‪Nhưng sao anh cứ thấy thấp thỏm nhỉ?‬
‪(세준)‬ ‪이게 끝날 때까지‬ ‪끝난 게 아닌 것 같은‬‪Đại loại như‬ ‪"Ba mươi chưa phải là Tết" ấy.‬
‪이 느낌적인 느낌‬‪- Anh cảm thấy như vậy.‬ ‪- Cũng phải.‬
‪(혜지)‬ ‪하긴‬‪- Anh cảm thấy như vậy.‬ ‪- Cũng phải.‬
‪지금쯤이면 아버님이 막 불러내서‬‪Tình hình này thì bố phải gọi anh đến.‬
‪'장남아, 역시 너밖에 없다'‬‪"Trưởng nam của bố, đúng là bố chỉ có con.‬
‪너에게로 또다시‬‪Sao đường về bên con‬
‪♪ 돌아가기가 왜 이리 힘들었을까 ♪‬‪Sao đường về bên con‬ ‪lại trắc trở đến thế?"‬ ‪"Giờ bố đã nhận ra rồi.‬
‪이제 나는 알았어, 그러니까‬‪"Giờ bố đã nhận ra rồi.‬ ‪Cho đến khi từ giã cõi đời,‬
‪♪ 내가 죽는 날까지 ♪‬‪Cho đến khi từ giã cõi đời,‬
‪(세준)‬ ‪♪ 세준이 널 떠날 수 없다는 걸 ♪‬‪bố con ta không thể xa rời".‬ ‪Phải vậy chứ.‬
‪이래야 되는데‬‪Phải vậy chứ.‬
‪왜 이렇게 조용하지?‬‪Sao không thấy gì nhỉ?‬ ‪Anh để chế độ máy bay sao? Xem lại đi.‬
‪비행기 모드로 해 놓은 거 아니야?‬ ‪봐 봐‬‪Anh để chế độ máy bay sao? Xem lại đi.‬
‪아니잖아, 깜짝이야‬‪Không phải mà. Giật cả mình.‬
‪[한숨]‬
‪(세형)‬ ‪아버지‬‪Bố à.‬
‪이제껏 재벌가에 사건 사고 나 봐야‬‪Trước giờ, các vụ bê bối‬ ‪giới tài phiệt có thể dính vào‬
‪뭐, 뇌물, 횡령, 폭행, 도박, 마약‬ ‪이런 거였어요‬‪gồm hối lộ, biển thủ,‬ ‪bạo lực, cờ bạc, ma túy. Kiểu như vậy.‬
‪근데 세리 얘는 국가 보안법이에요‬‪Nhưng Se Ri thì vi phạm‬ ‪Luận An ninh Quốc gia.‬ ‪Vụ này nghiêm trọng hơn hẳn.‬
‪이거는 차원이 다른 문제라니까요?‬‪Vụ này nghiêm trọng hơn hẳn.‬
‪곧 구승준이도 올 건데‬ ‪그럼 만천하에 다 드러날...‬‪Gu Seung Jun cũng sắp về,‬ ‪- mọi chuyện vỡ lở...‬ ‪- Hai người thông cảm,‬
‪(증평)‬ ‪미안하지만 말이다‬‪- mọi chuyện vỡ lở...‬ ‪- Hai người thông cảm,‬
‪난 내 가족의 일을‬ ‪가족이 아닌 사람들하고‬‪tôi không muốn bàn chuyện nhà‬ ‪với người dưng nước lã.‬
‪얘기하고 싶진 않구나‬‪tôi không muốn bàn chuyện nhà‬ ‪với người dưng nước lã.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪당장 내 집에서 나가‬‪Ra khỏi nhà tôi ngay đi.‬
‪윤세리랑 스캔들 났던 그 경호원이‬ ‪간첩이었다니까요?‬‪Tên vệ sĩ dính tin đồn tình ái‬ ‪với Yoon Se Ri là gián điệp đấy bố.‬
‪(세형)‬ ‪와, 이 정신 나간 계집애, 진짜, 씨‬‪- Con nhỏ mất trí đó.‬ ‪- Còn quá sớm để kết luận như vậy.‬
‪(증평)‬ ‪아직 결론 난 거 아니야!‬‪- Con nhỏ mất trí đó.‬ ‪- Còn quá sớm để kết luận như vậy.‬ ‪Con biết bố đang giận vợ chồng con.‬
‪(상아)‬ ‪지금 저희한테‬ ‪많이 화나신 거 알아요, 아버님‬‪Con biết bố đang giận vợ chồng con.‬
‪변명할 생각 없습니다‬‪Bọn con sẽ không biện minh.‬ ‪Nhưng bố cần có cái nhìn khách quan hơn‬ ‪về sự việc lần này ạ.‬
‪그렇지만 이번 사안은‬ ‪냉철하게 보셔야 돼요‬‪Nhưng bố cần có cái nhìn khách quan hơn‬ ‪về sự việc lần này ạ.‬
‪(세형)‬ ‪세리 안고 가려다가‬ ‪우리 다 자빠집니다‬‪Nếu bao che cho Se Ri,‬ ‪cả nhà mình sẽ bị bắt.‬
‪늘그막에 말이다‬‪Phải đến khi già cỗi thế này,‬
‪(증평)‬ ‪널 보면서 내가 헛살았다는 걸‬ ‪깨닫는구나‬‪nhìn anh, tôi mới nhận ra‬ ‪sai lầm của mình ngày trẻ.‬
‪너희들 앞날이나 걱정해‬‪Anh chị tự lo cho tương lai của mình đi.‬
‪(세형)‬ ‪아버지‬‪Bố.‬
‪됐어‬‪Bỏ đi.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪구승준 올 거야‬‪Gu Seung Jun sẽ về.‬
‪(상아)‬ ‪오면 엮을 거 많아‬‪Rồi sẽ có nhiều chuyện để nói.‬
‪[혜지의 헛웃음]‬‪Kinh khủng thật.‬
‪(혜지)‬ ‪간첩이라니, 아니, 간첩이라니!‬‪Sao lại là gián điệp chứ? Thế là thế nào?‬ ‪Chúng nó định lừa ai chứ?‬
‪아니, 누굴 골로 보내려고?‬‪Chúng nó định lừa ai chứ?‬
‪(세리)‬ ‪언니, 조용히 좀‬‪Chị yên lặng giúp. Tôi đau đầu lắm.‬
‪머리 아파요‬‪Chị yên lặng giúp. Tôi đau đầu lắm.‬
‪어, 미안해‬‪Ừ, chị xin lỗi.‬
‪아니, 자기들이 한 짓이‬ ‪만천하에 드러나는 순간‬‪Ngay lúc tội ác của bọn nó bị lộ,‬ ‪lẽ ra phải thấy xấu hổ,‬ ‪cắm mặt xuống đất mà đi chứ.‬
‪나 같으면 부끄러워 가지고‬ ‪얼굴도 못 들고 다닐 거 같은데‬‪lẽ ra phải thấy xấu hổ,‬ ‪cắm mặt xuống đất mà đi chứ.‬ ‪Bọn nó uống thuốc chống nhục à?‬ ‪Mặt dày còn hơn mặt đường.‬
‪(세준)‬ ‪뭔 약 먹나? 얘네 완전 강적이야‬‪Bọn nó uống thuốc chống nhục à?‬ ‪Mặt dày còn hơn mặt đường.‬
‪자기들은 살인이나 납치를‬ ‪교사한 게 아니고‬‪Còn làm như mình‬ ‪không xúi giục giết người hay bắt cóc,‬
‪(혜지)‬ ‪간첩을 물리치려고 했던 애국자다‬‪mà là cặp đôi ái quốc‬ ‪lật tẩy gián điệp vậy.‬
‪지금 이렇게 시나리오를 딱 짠 거지‬‪Đó là kịch bản bọn nó vẽ ra đấy.‬ ‪Chúng nó còn bắt Gu Seung Jun về nữa.‬
‪아, 그리고 구승준을 잡아 온다잖아‬‪Chúng nó còn bắt Gu Seung Jun về nữa.‬
‪아, 근데‬‪Mà này.‬
‪구승준이 진짜로 도망가서‬ ‪북한에 숨어 있었어?‬‪Gu Seung Jun bỏ sang Bắc Hàn trốn thật à?‬
‪(혜지)‬ ‪아, 근데 어떻게 거기서 딱 만나요?‬‪Mà sao hai đứa lại gặp nhau ở đó?‬
‪둘이 운명인가?‬‪Định mệnh sao?‬
‪운명 아니고 우연히요‬‪Không phải định mệnh.‬ ‪Tình cờ thôi.‬
‪(세리)‬ ‪근데 구승준을 잡아 온다 그랬다고?‬‪Nhưng mà‬ ‪họ bảo sẽ bắt Gu Seung Jun về sao?‬
‪구승준이 잡혔대?‬‪Gu Seung Jun đã bị bắt chưa?‬
‪[코 고는 소리가 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아이...‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪진짜 그래도 돼?‬‪Làm vậy cũng được sao?‬
‪[장마당 안이 시끌벅적하다]‬
‪(승준)‬ ‪저, 이...‬‪Cho tôi hỏi.‬ ‪Muốn bắt xe thì phải đi đâu?‬
‪발바리차 탈라믄 어디로 가야 합니까?‬‪Muốn bắt xe thì phải đi đâu?‬
‪아, 여기 발바리차가 어디 있갔소‬‪Ở đây làm gì có xe để bắt.‬ ‪Chỉ có ga tàu thôi.‬
‪(남자4)‬ ‪그, 기차역에나 가야 있디‬‪Ở đây làm gì có xe để bắt.‬ ‪Chỉ có ga tàu thôi.‬
‪(승준)‬ ‪아...‬
‪아, 여긴 콜택시도 없을 텐데‬‪Chắc không thể gọi taxi ở đây rồi.‬ ‪Điên thật đấy.‬
‪아, 미치겠네‬‪Chắc không thể gọi taxi ở đây rồi.‬ ‪Điên thật đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(승준)‬ ‪쉿‬
‪쉿‬‪- Cháu không có bố mẹ‬ - Cháu không có bố mẹ
‪(꽃제비들)‬ ‪♪ 나는 부모도 없고 ♪‬‪- Cháu không có bố mẹ‬ - Cháu không có bố mẹ
‪♪ 형제도 없는 ♪‬‪- Không có anh chị em‬ - Không có anh chị em ‪- Là một cô nhi tội nghiệp‬ - Là một cô nhi tội nghiệp
‪♪ 불쌍한 고아랍니다 ♪‬‪- Là một cô nhi tội nghiệp‬ - Là một cô nhi tội nghiệp
‪♪ 내 죽어 산천에 간대도 ♪‬‪- Nếu chết đi và về với đất‬ - Nếu chết đi và về với đất ‪- Ai sẽ chôn cất cháu đây?‬ - Ai sẽ chôn cất cháu đây?
‪♪ 그 누가 나를 묻어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ chôn cất cháu đây?‬ - Ai sẽ chôn cất cháu đây? ‪- Ai sẽ đắp mộ cho cháu?‬ - Ai sẽ đắp mộ cho cháu?
‪♪ 덮어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ đắp mộ cho cháu?‬ - Ai sẽ đắp mộ cho cháu?
‪♪ 술 석 잔 부어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa?‬ - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa? ‪- Cháu không có bố mẹ‬ - Cháu không có bố mẹ
‪[잔잔한 음악]‬ ‪♪ 나는 부모도 없고 ♪‬‪- Cháu không có bố mẹ‬ - Cháu không có bố mẹ
‪♪ 형제도 없는 ♪‬‪- Không có anh chị em‬ - Không có anh chị em ‪- Là một cô nhi tội nghiệp‬ - Là một cô nhi tội nghiệp
‪♪ 불쌍한 고아랍니다 ♪‬‪- Là một cô nhi tội nghiệp‬ - Là một cô nhi tội nghiệp
‪♪ 내 죽어 산천에 간대도 ♪‬‪- Nếu chết đi và về với đất‬ - Nếu chết đi và về với đất ‪- Ai sẽ chôn cất cháu đây?‬ - Ai sẽ chôn cất cháu đây?
‪♪ 그 누가 나를 묻어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ chôn cất cháu đây?‬ - Ai sẽ chôn cất cháu đây? ‪- Ai sẽ đắp mộ cho cháu?‬ - Ai sẽ đắp mộ cho cháu?
‪♪ 덮어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ đắp mộ cho cháu?‬ - Ai sẽ đắp mộ cho cháu? ‪- Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa?‬ - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa?
‪♪ 술 석 잔 부어 주리오 ♪‬‪- Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa?‬ - Ai sẽ rót ba chén rượu tiễn đưa?
‪갔습니다‬‪Họ đi cả rồi.‬
‪[승준의 힘주는 숨소리]‬
‪너 인마‬‪Này nhóc.‬
‪나랑 처지가 비슷하구나‬‪Em với anh giống nhau đấy.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪나도 없거든‬‪Anh cũng không bố mẹ hay anh chị em.‬
‪부모도 형제도‬‪Anh cũng không bố mẹ hay anh chị em.‬
‪내가 죽었다고 슬퍼해 줄 사람도‬‪Cũng chẳng ai khóc thương khi anh chết.‬
‪[승준의 힘주는 숨소리]‬
‪(승준)‬ ‪뺏기지 말고‬‪Đừng để ai giành lấy,‬
‪잃어버리지도 말고‬‪cũng đừng làm mất.‬
‪잘 쓸 수 있겠어?‬‪Em làm được chứ?‬
‪나 살려 준 값이야‬‪Tiền trả ơn cứu mạng đấy.‬
‪가서 동생이랑 밥 먹어‬‪Cầm tiền đi ăn với các em đi.‬
‪(승준)‬ ‪나처럼 의리 있고 괜찮은 사람이 준‬ ‪프러포즈 반지는?‬‪Chiếc nhẫn mà người đàn ông tốt bụng,‬ ‪nghĩa khí dùng để cầu hôn cô.‬
‪설마 팔아먹었니?‬‪Không lẽ đem bán rồi à?‬
‪아니, 그건 아니고‬‪Không đâu. Không phải vậy đâu.‬
‪맡겼어, 잠시, 어디‬‪Tôi chỉ tạm bỏ nó ở đâu đó thôi.‬
‪- 어디?‬ ‪- (세리) 장마당 전당포‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Tiệm cầm đồ ở chợ.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪이 전화는 전원이 꺼져 있거나‬ ‪봉사 구역 밖에 있으므로 연결이...‬
‪[당황한 신음]‬
‪(요원3)‬ ‪리정혁의 휴대 전화 GPS 분석을 통해서‬ ‪동선을 파악했고요‬‪Nhờ kết quả định vị điện thoại, chúng ta‬ ‪biết được lộ trình của Ri Jeong Hyeok.‬ ‪PHÂN TÍCH ĐỊNH VI RI JEONG HYEOK‬
‪동선에 걸린 CCTV 자료들 중‬ ‪유의미한 파일들을 추렸습니다‬‪Tôi đã chọn ra vài đoạn băng an ninh‬ ‪để phân tích lộ trình của anh ta.‬
‪(김 과장)‬ ‪뭐 하는 거야? 문지기야?‬‪Anh ta đang làm gì vậy?‬ ‪Giữ cửa hay sao thế?‬ ‪Đoạn phim này rất nổi tiếng gần đây.‬
‪이 영상이 얼마 전‬ ‪소소하게 화제가 됐던 건데‬‪Đoạn phim này rất nổi tiếng gần đây.‬
‪(요원3)‬ ‪'강남백화점 얼굴 천재의‬ ‪저세상 매너'라고‬‪"Chàng đẹp trai lịch thiệp‬ ‪ở trung tâm thương mại Gangnam"‬ ‪đạt 35.020 lượt xem và 3.200 bình luận.‬
‪조회 수 35,020회에‬ ‪댓글 3,200...‬‪đạt 35.020 lượt xem và 3.200 bình luận.‬ ‪Bỏ qua mấy thứ này đi.‬
‪이런 거 말고‬‪Bỏ qua mấy thứ này đi.‬
‪아...‬‪Bỏ qua mấy thứ này đi.‬
‪[요원들의 당황한 탄성]‬
‪[요원들의 안도의 한숨]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪순발력이 보통이 아니더라고요‬‪Phản xạ không phải dạng vừa.‬
‪(김 과장)‬ ‪특수 부대 장교야‬‪Anh ta là sĩ quan đặc chủng mà.‬ ‪Không thể coi thường được.‬
‪만만하게 보면 안 된다니까‬‪Anh ta là sĩ quan đặc chủng mà.‬ ‪Không thể coi thường được.‬
‪쟤가 저 순발력을 저기 써서 망정이지‬ ‪딴 데 썼어 봐라‬‪May mà chưa có chuyện gì lớn xảy ra.‬
‪- 다른 건 없어?‬ ‪- (요원3) 예‬‪- Còn gì không?‬ ‪- Còn ạ.‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Anh ta làm gì vậy?‬
‪누구랑 뭐, 접선 장소 같은 거‬ ‪주고받는 건가?‬‪Đang trao đổi tin mật với ai đó sao?‬
‪(김 과장)‬ ‪저 풍선 안에 뭐가 있나?‬‪Trong quả bóng bay có gì?‬
‪삐라인가?‬‪Truyền đơn à?‬
‪야‬‪Này, chuyển tiếp đi.‬
‪딴거‬‪Này, chuyển tiếp đi.‬
‪(김 과장)‬ ‪우리가 지금 무슨 선행상 후보 뽑니?‬‪Chúng ta đang chọn ứng viên‬ ‪trao giải Người Tốt Việc Tốt chắc?‬
‪모범 시민 뽑아?‬‪Chúng ta đang chọn ứng viên‬ ‪trao giải Người Tốt Việc Tốt chắc?‬ ‪Sao lại chọn ra mấy đoạn như vậy?‬
‪뭐 죄다 이런 것만 갖고 와!‬‪Sao lại chọn ra mấy đoạn như vậy?‬
‪이런 것만 있어서...‬‪Thì chúng ta cũng chỉ có vậy thôi ạ.‬
‪(김 과장)‬ ‪이제부턴 솔직하게‬ ‪말씀을 해 주셔야 합니다, 리정혁 씨‬‪Anh phải trả lời thành thật‬ ‪những điều tôi hỏi.‬ ‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪대한민국에‬ ‪불법으로 침입한 이유가 뭡니까?‬‪Lý do anh xâm nhập Hàn Quốc‬ ‪bất hợp pháp là gì?‬
‪(정혁)‬ ‪윤세리를 포섭해서‬‪Dụ dỗ Yoon Se Ri‬
‪내 조국으로 데리고 가기 위해서입니다‬‪rồi đưa cô ta về tổ quốc của tôi.‬
‪이유는요?‬‪Lý do?‬
‪사고로 조선에 떨어진 윤세리가‬‪Yoon Se Ri gặp tai nạn‬ ‪rơi xuống Triều Tiên.‬
‪남조선의 재벌이라는 사실을‬ ‪파악하고 있었고‬‪Tôi biết cô ta là tài phiệt‬ ‪ở Nam Triều Tiên.‬
‪그녀를 그곳에 남기기 위해서‬ ‪회유하려고 했지만‬‪Tôi đã dùng biện pháp hòa bình‬ ‪để giữ cô ta ở lại bên đó,‬ ‪nhưng thất bại.‬
‪실패했기 때문입니다‬‪nhưng thất bại.‬
‪(김 과장)‬ ‪그럼 당신 부하들은요?‬‪Vậy còn thuộc hạ của anh?‬
‪부하들은 이 일과 상관없습니다‬‪Họ không liên quan gì đến việc này.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(정혁)‬ ‪세계 군인 대회에‬‪Họ đến tham gia thế vận hội quân sự.‬
‪참가하기 위해 온 자들인데‬‪Họ đến tham gia thế vận hội quân sự.‬ ‪Tôi đã lôi kéo và ngăn họ quay trở về.‬
‪내가 끌어들여서‬ ‪돌아가지 못하도록 막았습니다‬‪Tôi đã lôi kéo và ngăn họ quay trở về.‬
‪(김 과장)‬ ‪그 이유는?‬‪Lý do?‬
‪윤세리를 회유하려고 했지만‬‪Tôi cố âm thầm đưa Yoon Se Ri về‬ ‪nhưng không làm được một mình.‬
‪혼자서는 여의치 않았기 때문입니다‬‪Tôi cố âm thầm đưa Yoon Se Ri về‬ ‪nhưng không làm được một mình.‬
‪(김 과장)‬ ‪부하들을 이용해서‬ ‪강제로라도 북으로 데려가려고 했다?‬‪Vậy là anh định dùng thuộc hạ của mình‬ ‪để áp giải cô ấy về Bắc Hàn?‬
‪그렇습니다‬‪Đúng vậy.‬
‪기렇지만 이 모든 건 내 의지였지‬ ‪부하들은 죄가 없습니다‬‪Nhưng tất cả đều là ý định của tôi.‬ ‪Họ không có lỗi gì cả.‬
‪(김 과장)‬ ‪리정혁 씨‬ ‪지금 술술 얘기해 주는 거는 좋은데요‬‪Anh Ri Jeong Hyeok,‬ ‪anh ngoan ngoãn hợp tác thế này rất tốt.‬ ‪Anh có biết nhận hết tội về mình‬ ‪sẽ phải chịu mức hình phạt thế nào không?‬
‪이거 다 인정되면 어떤 처벌 받을지‬ ‪알고나 그러는 거예요?‬‪Anh có biết nhận hết tội về mình‬ ‪sẽ phải chịu mức hình phạt thế nào không?‬
‪[한숨]‬‪Anh bảo tôi phải thành thật.‬
‪사실대로 말하라지 않았습니까?‬‪Anh bảo tôi phải thành thật.‬
‪지금 그러고 있는 겁니다‬‪Tôi chỉ làm đúng như vậy thôi.‬
‪[김 과장의 한숨]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪그게 무슨...‬‪Nói thế là sao...‬
‪(세리)‬ ‪말도 안 돼요‬‪Vô lý.‬
‪그 사람 지금 거짓말하고 있어요‬‪Anh ấy đang nói dối.‬
‪왜 그렇게 생각하십니까?‬‪Sao cô lại nghĩ vậy?‬
‪남으라고 회유한 적 없으니까요‬‪Vì anh ấy chưa từng yêu cầu tôi ở lại.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪처음부터 끝까지‬‪Từ đầu đến cuối,‬
‪나 보내 주려고 최선을 다했으니까‬‪anh ấy đã cố hết sức‬ để đưa tôi về Hàn Quốc.
‪국제 육상 대회에 참석하는‬ ‪국가 대표 선수단에‬‪Danh sách thí sinh thi đấu‬ ‪ở Đại hội Điền kinh Quốc tế,‬ ‪tôi đã ghi danh cho cô rồi.‬
‪당신을 포함시키려 하오‬‪tôi đã ghi danh cho cô rồi.‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì?‬
‪그럼 항공편으로 유럽에 갈 수 있소‬‪Anh nói gì?‬ ‪Vậy là cô có thể tới châu Âu‬ ‪bằng đường hàng không.‬
‪여길 떠나는 순간‬‪Vào thời khắc cô rời khỏi đây,‬ ‪hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi.‬
‪여기도 잊고, 나도 잊고, 다 잊고‬‪Vào thời khắc cô rời khỏi đây,‬ ‪hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi.‬
‪(정혁)‬ ‪원래 당신의 세상에서‬ ‪건강하게 잘 살길 바라오‬‪Hãy trở về cuộc sống vốn có của cô,‬ ‪và sống thật mạnh khỏe.‬
‪잠깐 나쁜 꿈 꿨다 생각하고‬‪Cứ xem đây là cơn ác mộng đã qua.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪(세리)‬ ‪그럴 필요도 의무도 없는데‬ ‪[총성]‬‪Dù không cần thiết‬ ‪và cũng không bắt buộc,‬
‪목숨 걸고 나 지켰어요‬‪anh ấy vẫn bất chấp tính mạng‬ để bảo vệ tôi.
‪잘 들으시오‬‪Em nghe kỹ nhé.‬
‪내일 당신은 집으로 돌아갈 거요‬‪Ngày mai,‬ ‪em sẽ được về nhà.‬
‪포섭하려고 한 적도‬ ‪이용하려고 한 적도 없고요‬‪Anh ấy chưa từng dụ dỗ‬ ‪hay lợi dụng tôi.‬
‪(세리)‬ ‪말씀드렸다시피‬‪Như tôi đã nói,‬
‪조철강이 나 죽이겠다고‬ ‪북한에서 내려왔고‬‪Cho Cheol Gang từ Bắc Hàn‬ ‪sang đây để giết tôi.‬
‪리정혁 씨는‬‪Còn anh Ri Jeong Hyeok‬
‪범죄를 저지르고 내려온‬ ‪조철강을 잡으러 여기 온 거예요‬‪muốn bắt tên tội phạm Cho Cheol Gang,‬ ‪nên mới sang đây.‬
‪그 사람 자발적으로 숨긴 건 나고‬‪Chính vì thế mới phát sinh ra việc‬ ‪tôi giúp anh ấy ẩn náu.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪세리야‬‪Se Ri à.‬
‪나도 그 사람‬‪Tôi muốn‬
‪무사히 보내 줘야 돼요‬‪giúp anh ấy trở về an toàn.‬
‪(세리)‬ ‪나머지 문제는 여기서...‬‪Những vấn đề còn lại ở đây‬
‪내가 해결을 하든 처벌을 받든 할게요‬‪tôi sẽ đích thân xử lý,‬ ‪dù có bị phạt, tôi cũng chấp nhận.‬
‪이렇게 두 사람 말이 전혀 달라서요‬‪Lời khai của hai người‬ ‪hoàn toàn khác nhau.‬
‪상황상으로‬ ‪윤세리 말이 더 일리 있잖아‬‪Xét theo tình hình‬ ‪thì lời khai của Yoon Se Ri có lý hơn.‬
‪무슨 인질이 총을 대신 맞아‬‪Nạn nhân không thể đỡ đạn cho hung thủ.‬
‪아무래도 본인 때문에‬ ‪윤세리 쪽이 타격을 입을 거 같아‬‪Có lẽ anh ta không muốn‬ ‪liên lụy đến Yoon Se Ri‬ ‪nên mới cố tình nói dối.‬
‪일부러 그러는 것 같기도 합니다‬‪nên mới cố tình nói dối.‬
‪그 나머지 다섯 명은 뭐래?‬‪Năm người còn lại nói gì?‬
‪리정혁 중대장 동지가‬ ‪뭐라고 얘기를 했을 거 아닙네까?‬‪Không phải Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬ ‪đã khai ra hết rồi sao?‬
‪그 대답이 나의 대답입네다‬‪Câu trả lời của anh ấy‬ ‪cũng chính là câu trả lời của tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi là người thứ mấy vậy?‬
‪내가 몇 번째입니까?‬‪Tôi là người thứ mấy vậy?‬
‪앞에서 대답을 못 들었으니‬ ‪나한테 또 물어보는 거 아닙니까?‬‪Chưa moi được gì từ những người trước‬ ‪nên mới hỏi tôi phải không?‬
‪나도 말 못 합니다‬‪Tôi cũng sẽ không nói gì.‬
‪아휴...‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪저기요, 박광범 씨‬‪Này anh Park Gwang Beom.‬
‪우리 중대장 동지도 여기 와 있습니까?‬‪Đồng chí Trung đội trưởng của chúng tôi‬ ‪cũng đang ở đây sao?‬
‪어디 다친 데는 없습니까?‬‪Anh ấy không bị thương chứ?‬
‪아, 저기요, 김주먹 씨‬ ‪질문은 그, 내가 했는데‬‪Anh Kim Ju Meok,‬ ‪tôi mới là người hỏi anh đấy.‬
‪내 궁금해서 그럽니다, 예?‬‪Tôi lo lắng nên mới hỏi, được chứ?‬
‪(주먹)‬ ‪그, 살아는 있는 거지요?‬‪Anh ấy vẫn còn sống phải không?‬
‪아니, 남조선 드라마 보면 꼭‬ ‪이럴 때 주인공이 다치고 죽고 그래서‬‪Trong phim Nam Triều Tiên,‬ ‪thường đến đoạn này,‬ ‪nhân vật chính sẽ bị thương rồi chết.‬
‪내 불안해서 그럽니다‬‪Tôi đang lo đến chết đi được đây.‬
‪그, 누차 말하지만 헛수고입니다‬‪Có gặng hỏi cũng vô ích thôi.‬
‪내래 몸무게의 9할 이상이 입의 무게디‬‪Miệng tôi chiếm đến 90 phần trăm‬ ‪trọng lượng cơ thể.‬
‪입이 엄청 무겁다 이 말입니다‬‪Miệng tôi nặng lắm‬ ‪nên không bật mí được gì đâu.‬
‪증언을 거부하고 있습니다‬‪Họ nhất quyết không chịu khai ra.‬
‪그럼 상반된 증언을 하고 있는‬ ‪리정혁과 윤세리를‬‪Vậy không phải chỉ còn cách điều tra‬ ‪đối chất Ri Jeong Hyeok và Yoon Se Ri,‬
‪대면 조사 하는 것밖엔‬ ‪방법이 없지 않나?‬‪hai người có lời khai khác nhau hay sao?‬
‪대면 조사는 하지 않갔다고‬ ‪얘기했습니다만‬‪Tôi đã nói‬ ‪không muốn điều tra đối chất mà.‬
‪당신 얘기랑 내 얘기가 너무 다른데‬‪Lời khai của em và anh khác nhau như vậy,‬
‪(세리)‬ ‪어떻게 조사를 안 해‬‪sao có thể không điều tra được?‬ ‪Đây là chuyện chắc chắn sẽ phải xảy ra.‬
‪어차피 한 번은 해야 되는 거예요‬‪Đây là chuyện chắc chắn sẽ phải xảy ra.‬
‪저희끼리만 있어도 될까요?‬‪Anh có thể để chúng tôi‬ ‪ở đây một mình không?‬ ‪Cả hai chúng tôi đều biết rõ‬ ‪phải trả lời những gì.‬
‪질문은 저희 둘 다 알고 있으니까요‬‪Cả hai chúng tôi đều biết rõ‬ ‪phải trả lời những gì.‬
‪그렇게 하시죠‬‪Cứ làm vậy đi.‬
‪(김 과장)‬ ‪녹화는 되니까 알고 계시고요‬‪Cứ làm vậy đi.‬ ‪Hai người cũng biết là‬ ‪mọi thứ đều đang được ghi âm.‬
‪계속 서 있을 거예요?‬‪Anh định đứng mãi như vậy sao?‬
‪(세리)‬ ‪앉아요, 나 힘들어‬‪Ngồi xuống đi, em mệt rồi.‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪[한숨]‬
‪나 봐 봐‬‪Hãy nhìn em đi.‬
‪나 좀 봐요, 제발‬‪Hãy nhìn em đi, xin anh đấy.‬
‪지금 당신이 왜 이러는지 알아요‬‪Em hiểu rõ vì sao‬ ‪anh cư xử như vậy.‬
‪나 때문에 그러잖아‬‪Anh làm như vậy là vì em.‬
‪그동안 일 밝혀지면‬ ‪나 곤란해질까 봐‬‪Anh sợ nếu mọi chuyện vỡ lở,‬ ‪người gặp rắc rối sẽ là em.‬
‪사람들한테 알려지면‬ ‪나 힘들어질까 봐‬‪Anh sợ nếu mọi người biết chuyện,‬ ‪người chịu khổ sẽ là em.‬
‪당신이 다 뒤집어쓰려는 거잖아‬‪Anh muốn thay em gánh chịu mọi thứ.‬ ‪Không phải vậy.‬
‪그런 거 아니오‬‪Không phải vậy.‬
‪아니면?‬‪Không thì sao chứ?‬
‪[한숨]‬
‪잘 들으시오‬‪Cô nghe cho kỹ đây.‬
‪(정혁)‬ ‪당신도 이미 알갔지만‬‪Chắc cô cũng biết‬
‪내 아바지는 조선 인민군‬ ‪총정치국장이오‬‪bố tôi là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪ở Triều Tiên.‬
‪난 그곳에서 아무나가 아니오‬‪Ở Triều Tiên, tôi là người có vai vế.‬
‪그런 내가 정말‬‪Cô thật sự nghĩ‬
‪사사로운 인정 때문에‬ ‪당신을 돕고 숨겼다고 생각하시오?‬‪người như tôi thật sự muốn‬ ‪giúp đỡ và che chở cho cô sao?‬
‪참 순진한 생각이오‬‪Cô khờ khạo quá rồi.‬
‪처음에 당신이 내게‬‪Nếu cô không nói cô là ai,‬ ‪tôi đã lật tẩy cô lâu rồi.‬
‪당신의 신분을 밝히지만 않았어도‬ ‪그러지 않았을 거요‬‪tôi đã lật tẩy cô lâu rồi.‬
‪당신의 신분이 대단했기 때문에‬ ‪내겐 이유가 생겼소‬‪Vì biết cô là con nhà gia thế,‬ ‪tôi đã nuôi ý đồ khác.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪당신을 이용할 이유‬‪Ý đồ muốn lợi dụng cô.‬
‪할 줄도 모르는 거짓말 그만해요‬‪Anh nói dối không giỏi đâu,‬ ‪nên ngừng lại đi.‬
‪물론‬‪Tất nhiên‬
‪함께한 시간이 있었으니‬‪trong khoảng thời gian ta ở bên nhau,‬
‪나 역시 모든 게 진심이 아니었다고‬ ‪말할 순 없소‬‪không thể nói tất cả là dối trá.‬
‪정도 들었소‬‪Tôi cũng có tình cảm với cô.‬
‪(정혁)‬ ‪그래서 지금 이런 얘길 하고 있는 거요‬‪Vì tình nghĩa‬ ‪nên chúng ta mới ở đây nói chuyện.‬
‪우리가 함께한 시간에 대한‬ ‪마지막 예의로‬‪Đây là chút tôn trọng cuối cùng‬ ‪cho quãng thời gian ta bên nhau.‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪난 사고로 조선에 떨어진‬ ‪당신을 이용하려고 여기 왔고‬‪Tôi đến đây để lợi dụng cô.‬ ‪Cô từng đáp xuống Triều Tiên do sự cố.‬ ‪Tôi nắm thóp nên mới giữ cô làm con tin...‬
‪(정혁)‬ ‪당신의 약점을 붙잡고 인질로 삼아서‬‪Tôi nắm thóp nên mới giữ cô làm con tin...‬ ‪Vì anh đã che chở cho em khi ở đó,‬
‪당신이 거기서 나 숨겨 줘서‬ ‪나도 여기서 당신 숨긴 거잖아‬‪Vì anh đã che chở cho em khi ở đó,‬ ‪em mới giúp anh khi ở đây.‬ ‪Là do em tự nguyện‬ ‪chứ đâu phải bị anh bắt làm con tin.‬
‪내가 원해서 그런 거야‬ ‪내가 무슨 인질이 돼‬‪Là do em tự nguyện‬ ‪chứ đâu phải bị anh bắt làm con tin.‬
‪(세리)‬ ‪당신이 날 무슨...‬‪Anh đã lợi dụng em...‬
‪이용을 하냐고‬‪chuyện gì cơ chứ?‬
‪이용하는 사람이‬‪Một người lợi dụng em‬
‪나 때문에 총 맞아 죽을 뻔하고‬‪sao vì em mà đỡ đạn đến suýt chết?‬
‪목숨 걸고 나 지키겠다고 여기까지 와?‬‪Sao phải liều mạng đến tận đây‬ ‪để bảo vệ cho em?‬ ‪Cô đừng hiểu lầm.‬
‪착각하지 마시오!‬‪Cô đừng hiểu lầm.‬ ‪Tôi chưa từng nói đến đây để bảo vệ cô.‬
‪당신 지키갔다고 여기 온 적 없으니‬‪Tôi chưa từng nói đến đây để bảo vệ cô.‬
‪조철강은 내 형의 원수였고‬‪Cho Cheol Gang là kẻ thù giết anh tôi.‬
‪[세리의 한숨]‬ ‪(정혁)‬ ‪난 그 원수를 갚기 위해 온 거요‬‪Tôi đến đây vì muốn trả thù hắn.‬
‪기카니까 우스운 오해는‬ ‪그만해 주면 좋갔소‬‪Vì vậy,‬ ‪cô đừng hiểu lầm‬ ‪một cách nực cười như thế.‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪당신 인생 날려 버릴 거예요?‬‪Anh định vứt bỏ cuộc đời mình à?‬
‪다 깨 버릴 거야?‬ ‪집에 안 갈 거야?‬‪Anh định vứt bỏ mọi thứ sao?‬ ‪Anh không muốn về nhà sao?‬
‪(세리)‬ ‪자꾸 이런 식으로‬ ‪당신이 다 뒤집어쓰려고 하면‬‪Nếu anh cứ thế này,‬ ‪cứ muốn một mình gánh hết tất cả,‬
‪당신 진짜 범죄자 돼요‬‪anh sẽ thành phạm nhân thật đấy.‬
‪그게 어떤 의미인지 알아?‬‪Anh có biết thế nghĩa là sao không?‬
‪(정혁)‬ ‪윤세리‬‪Yoon Se Ri.‬
‪내 인생을 통째로 날려 버리는 것보다‬‪Thà tôi vứt bỏ cả cuộc đời mình,‬
‪지금 당신 보는 게 더 괴롭소‬‪còn hơn phải chịu cực hình‬ ‪là nhìn thấy cô.‬
‪그러니 그만 가 주시오, 제발‬‪Vậy nên xin cô hãy đi đi.‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪힘들겠다‬‪Chắc anh mệt mỏi lắm.‬
‪나도 너무 힘드네‬‪Em cũng rất mệt mỏi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[놀라며]‬ ‪어? 세리야!‬‪Se Ri à!‬
‪(정연)‬ ‪여기요!‬‪Có ai không? Se Ri à!‬
‪세리야! 세리야, 천천히...‬‪Có ai không? Se Ri à!‬ ‪Se Ri à, sao con lại thế này?‬ ‪Xin hãy giúp tôi với.‬
‪여기 좀 도와주세요‬‪Se Ri à, sao con lại thế này?‬ ‪Xin hãy giúp tôi với.‬ ‪- Se Ri à, tỉnh lại...‬ ‪- Để tôi.‬
‪- (정연) 세리야, 정신, 아...‬ ‪- (요원4) 업히시죠‬‪- Se Ri à, tỉnh lại...‬ ‪- Để tôi.‬ ‪- Tỉnh lại đi, Se Ri à.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪(정연)‬ ‪정신 차려, 어? 세리야‬‪- Tỉnh lại đi, Se Ri à.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪세리야, 세리야, 세리야!‬‪Se Ri à!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[김 과장의 한숨]‬
‪(김 과장)‬ ‪뭘 그렇게 심한 말까지 하시고‬‪Sao anh phải nặng lời đến vậy?‬ ‪Người ốm đau như thế‬ ‪mà còn phải gắng gượng đến đây.‬
‪아픈데도 그냥 꾸역꾸역 온 사람한테‬‪Người ốm đau như thế‬ ‪mà còn phải gắng gượng đến đây.‬
‪쓰러져서 업혀 갔잖아요‬‪Vừa mới ngất và được cõng đi rồi.‬
‪아, 그래서 아직 조사받을‬ ‪컨디션이 아니라고‬‪Trời ạ, nên tôi mới nói‬ ‪cô ấy chưa đủ khỏe để đối chất.‬
‪내가 그렇게 얘길 했건만‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Trời ạ, nên tôi mới nói‬ ‪cô ấy chưa đủ khỏe để đối chất.‬
‪괜찮다고...‬‪Hà cớ gì mà...‬ ‪Anh Ri Jeong Hyeok, đi đâu vậy?‬
‪리정혁 씨, 어디 가요!‬‪Anh Ri Jeong Hyeok, đi đâu vậy?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[심전도계 작동음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪패혈증입니다‬‪Là nhiễm trùng huyết.‬
‪(의사2)‬ ‪총상 때문에‬ ‪면역력이 떨어져 있던 상태에서‬‪Vết thương do đạn gây ra‬ ‪làm khả năng miễn dịch giảm.‬ ‪Thế mà phải chịu đả kích lớn,‬
‪급격한 스트레스를 받아서‬ ‪피에 염증이 생긴 것 같습니다‬‪Thế mà phải chịu đả kích lớn,‬ ‪khiến máu bị nhiễm trùng.‬ ‪Nhiệt độ cơ thể cô ấy vượt quá 39 độ C‬
‪39도 이상의 이상열 증상이 와서‬ ‪의식 장애가 온 거고요‬‪Nhiệt độ cơ thể cô ấy vượt quá 39 độ C‬ ‪nên mới đột ngột bị ngất đi.‬
‪염증이 더 번지지 않게 일단‬ ‪강력한 항생제 치료부터 시작했습니다‬‪Chúng tôi dùng kháng sinh mạnh‬ ‪để vùng nhiễm trùng không lan rộng.‬ ‪Tiến hành trị liệu‬ ‪thì con bé sẽ không sao à?‬
‪치료하면 괜찮은 거죠?‬‪Tiến hành trị liệu‬ ‪thì con bé sẽ không sao à?‬
‪글쎄요‬‪Phải xem đã.‬ ‪Đây là một căn bệnh nguy hiểm.‬
‪이 패혈증은 치사율이‬ ‪40%까지 될 정도로 무서운 거라서‬‪Phải xem đã.‬ ‪Đây là một căn bệnh nguy hiểm.‬ ‪Tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng máu‬ ‪lên tới 40 phần trăm.‬
‪(의사2)‬ ‪초기 집중 치료가 중요하니까요‬‪Điều trị tích cực từ đầu rất quan trọng.‬
‪일단 오늘 밤은 지나 봐야‬ ‪알 것 같습니다‬‪Phải qua đêm nay‬ ‪mới biết tình hình thế nào.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪우필이 아버지한테는‬ ‪아직 소식은 없지?‬‪Vẫn chưa có tin tức gì‬ ‪về bố của U Pil sao?‬
‪예, 아직...‬‪Vâng, vẫn chưa ạ.‬
‪(영애)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아이고‬
‪아니, 왜 자꾸‬ ‪이런 일이 일어나는 거가‬‪Sao mấy chuyện thế này cứ xảy ra mãi thế?‬ ‪Làm cho người khác đau lòng.‬
‪속상해 죽갔다, 야‬‪Làm cho người khác đau lòng.‬
‪생각해 보믄‬ ‪그때 그 집이 용키는 했어, 어?‬‪Giờ nghĩ lại mới thấy,‬ ‪bà thầy bói đó đúng là cao tay.‬
‪그 남조선 신령님 모시는 집‬‪Người thờ thần linh miền Nam.‬
‪옳습니다‬‪Đúng rồi.‬
‪기르믄 다시 한번 가 보는 게‬ ‪어떻갔습니까?‬‪Chúng ta có nên quay lại đó không?‬ ‪Nơi đó đã đóng cửa rồi.‬
‪그 집은 문 닫았습니다‬‪Nơi đó đã đóng cửa rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(여자들)‬ ‪에?‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪지난주에 단속반한테 걸려서‬ ‪잡혀갔습니다‬‪Tuần trước đội tuần tra đã đến‬ ‪và dẹp bỏ ngôi nhà đó.‬
‪- (옥금) 어머‬ ‪- (영애) 아니, 어쩌다가?‬‪- Ôi.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪보위부원 마누라가 점을 보러 왔는데‬‪Vợ của sĩ quan Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪tới xem bói.‬
‪하필 그 집 세대주 바람난 걸‬ ‪쪽집게처럼 맞혀 버렸다지 뭡니까‬‪Chả hiểu thế nào lại bị bà thầy phán‬ ‪chồng bà ta đang ngoại tình.‬
‪이런 간나 새끼‬‪Có loại đê tiện vậy sao?‬ ‪Chà, bà thầy bói đó giỏi thật.‬
‪아이고, 용하구나‬‪Chà, bà thầy bói đó giỏi thật.‬
‪(옥금)‬ ‪아니, 그걸 왜 맞혔답니까?‬‪Sao bói ra được như thế?‬ ‪Sau khi bị vợ đay nghiến một trận,‬
‪마누라한테 아작이 난 보위부원이‬ ‪피의 복수를 한 거갔지, 뭐‬‪Sau khi bị vợ đay nghiến một trận,‬ ‪chắc sĩ quan đó đã quyết‬ ‪"nợ máu trả bằng máu".‬
‪아무리 용해도 자기 앞날 못 보는 건‬ ‪어쩔 수가 없나 봅니다‬‪Linh thế mà cũng không thấy trước‬ ‪tương lai của mình.‬ ‪Đúng vậy đấy.‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy đấy.‬
‪그때 말한 그 피바람은 끝난 거갔디요?‬‪Giai đoạn gió tanh mưa máu‬ ‪thầy bói nhắc đến lúc đó‬ ‪giờ cũng qua rồi nhỉ?‬
‪(월숙)‬ ‪기렇갔지, 뭐, 뭐가 더 있갔어‬‪Hẳn rồi.‬ ‪Còn chuyện gì có thể xảy ra cơ chứ?‬
‪(아이들)‬ ‪오마니!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ ơi, con đói bụng.‬
‪- (남식) 배고픕니다‬ ‪- (영애) 어, 어‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ ơi, con đói bụng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Mẹ ra ngoài đi.‬
‪(남식)‬ ‪나오시라요!‬‪- Ừ.‬ ‪- Mẹ ra ngoài đi.‬
‪(월숙)‬ ‪다 왔어? 가갔습니다, 가자우‬‪Đến rồi à? Đông đủ rồi thì về thôi.‬
‪[저마다 대화한다]‬‪Chào các cháu.‬
‪(월숙)‬ ‪어유, 이게 누굽네까?‬‪Ôi, ai thế này?‬
‪구라파 조카 동무 아닙니까?‬‪Đồng chí cháu họ từ châu Âu đây mà.‬
‪예...‬‪Vâng.‬
‪(영애)‬ ‪아니, 어케...‬‪Sao cậu lại...‬
‪아, 이 앞을 딱 지나가는데‬‪Tôi đang đi ngang qua đây,‬ ‪đúng lúc thấy bọn trẻ‬ ‪đói bụng đứng bên ngoài.‬
‪이 아이들이 배가 고픈 것 같기도 하고‬‪đúng lúc thấy bọn trẻ‬ ‪đói bụng đứng bên ngoài.‬
‪(승준)‬ ‪굴뚝에 연기도 나고‬‪Tôi cũng thấy hơi nóng bốc từ ống khói‬ ‪và ngửi thấy mùi cơm chiều nóng hổi.‬
‪밥 냄새도 구수하게...‬‪Tôi cũng thấy hơi nóng bốc từ ống khói‬ ‪và ngửi thấy mùi cơm chiều nóng hổi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아...‬
‪역시 밥을 하고 계셨군요‬‪Quả nhiên là mọi người đang nấu cơm.‬
‪아, 저는 밥을 얻어먹겠단 건 아니고‬‪Mà không phải tôi đến xin cơm đâu.‬ ‪Tôi có thể xin sạc nhờ điện thoại không?‬
‪손 전화 충전만 좀 어떻게, 예‬‪Tôi có thể xin sạc nhờ điện thoại không?‬
‪아이고, 아, 들어오라요‬‪Ôi trời, cậu vào nhà đi.‬ ‪Cùng ăn cơm tối với chúng tôi.‬
‪같이 저녁도 먹고‬‪Cùng ăn cơm tối với chúng tôi.‬
‪그래도 될까요? 감사합니다‬‪Thế cũng được ạ? Cảm ơn nhé.‬
‪[승준의 탄성]‬
‪(명순)‬ ‪아유, 저, 물이라도 좀...‬‪Uống chút nước nhé?‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(영애)‬ ‪밥 더 먹갔습니까?‬‪Cậu ăn thêm cơm nữa nhé?‬
‪그래도 될까요?‬‪Thế cũng được ạ?‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(영애)‬ ‪아, 아, 기럼‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi chịu ơn cậu bao nhiêu.‬ ‪Chỗ cơm này có đáng gì.‬
‪내가 입은 은혜가 얼마인데 이깟 밥‬‪Tôi chịu ơn cậu bao nhiêu.‬ ‪Chỗ cơm này có đáng gì.‬
‪자‬‪Của cậu đây.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[승준의 탄성]‬
‪(옥금)‬ ‪기런데 구라파에선 조선 사람들도‬‪Mà người miền Bắc sinh sống ở châu Âu‬ ‪cũng nói tiếng Nam Triều Tiên thế này à?‬
‪이렇게 남조선 말을 씁네까?‬‪cũng nói tiếng Nam Triều Tiên thế này à?‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪(승준)‬ ‪아...‬
‪대체로 그렇지요‬ ‪[월숙이 호응한다]‬‪Nói chung là vậy.‬
‪신분을 위장해야 될 때도 있고‬‪Có những lúc‬ ‪phải che giấu thân phận của mình...‬
‪[여자들의 탄성]‬ ‪(명순)‬ ‪아, 기렇구나‬‪À, ra là vậy.‬
‪아, 이 김치가 아주 맛있습니다, 어‬‪Kimchi ngon thật đấy ạ.‬
‪(옥금)‬ ‪기렇지요?‬ ‪아주 쩡하고 맛있디요? 예, 예‬‪Đúng chứ? Vị ngon và đậm đà.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[옥금의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪(옥금)‬ ‪자, 자, 많이 드시라요‬‪Đây. Cậu ăn nhiều vào nhé.‬ ‪Vâng. Cảm ơn cô.‬
‪아, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn cô.‬
‪(월숙)‬ ‪천천히 먹으라요‬ ‪누가 쫓아오는 것도 아닌데‬‪Cứ ăn từ từ thôi.‬ ‪Làm gì có ai rượt theo mà phải vội thế?‬
‪예, 천천히, 어‬‪Vâng, ăn từ từ vậy.‬
‪아니지?‬‪Không phải vậy chứ?‬
‪예? 뭐가...‬‪Sao? Chuyện gì ạ?‬ ‪Cậu bị ai rượt à?‬
‪쫓아오는 거‬‪Cậu bị ai rượt à?‬
‪아유, 그럼요, 무슨 말씀을‬‪Tất nhiên là không rồi. Cô nói gì lạ vậy?‬
‪[승준의 웃음]‬
‪[여자들의 어색한 웃음]‬
‪- (영애) 그래그래, 자, 먹자‬ ‪- (옥금) 예‬‪Nào, chúng ta ăn thôi.‬ ‪Được rồi. Cậu cứ ăn đi.‬
‪(옥금)‬ ‪드, 드시라요, 네‬‪Được rồi. Cậu cứ ăn đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(승준)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪아니, 뭐 하느라 하루 종일‬ ‪손 전화가 꺼져 있단 말입니까?‬‪Làm gì mà tắt điện thoại cả ngày thế?‬
‪(승준)‬ ‪배터리가 없었어요‬‪Điện thoại hết pin.‬ ‪Sao nhà lại hỗn độn thế này?‬
‪집은 왜 이 모양이고요?‬‪Sao nhà lại hỗn độn thế này?‬ ‪Đã có chuyện gì...‬
‪무슨 일...‬‪Đã có chuyện gì...‬
‪아니, 지금 어디입니까?‬‪Mà bây giờ anh đang ở đâu?‬
‪어디?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪[단의 놀란 신음]‬
‪(단)‬ ‪뭐, 뭐 합니까? 여기서‬‪Anh ở đây làm gì vậy?‬
‪불도 안 켜고‬‪Đèn cũng chẳng bật.‬
‪그, 불 켜면 들킬까 봐서‬‪Tôi sợ bật đèn sẽ bị phát hiện.‬
‪숨을 데가 여기밖에 없었어요‬‪Ngoài chỗ này không còn chỗ nào để trốn.‬
‪초라도 찾아볼 것이지‬‪Anh cũng nên tìm nến đi chứ.‬
‪[승준이 창문을 드르륵 닫는다]‬
‪(단)‬ ‪약혼했던 남자의 집을‬ ‪이케 와 보는군요‬‪Không ngờ tôi lại ở đây,‬ ‪nhà của người mình đính hôn.‬
‪그러게‬‪Đúng nhỉ.‬
‪주인도 없는 집에 이러고 있네‬‪Đến mà không gặp được chủ nhà.‬
‪근데 리정혁 씨도 이해할 거야‬‪Nhưng Ri Jeong Hyeok‬ ‪sẽ hiểu cho chúng ta thôi.‬
‪(승준)‬ ‪내가 그 친구한테 해 준 게 얼마인데‬‪Tôi đã giúp anh ta bao nhiêu chuyện.‬
‪브로커에 한국 휴대폰에‬‪Làm môi giới,‬ ‪cung cấp điện thoại Hàn Quốc nữa.‬
‪그러고 보면‬‪Mà nghĩ lại thì chính vì giúp anh ta‬
‪내가 이렇게 쫓기는 것도‬ ‪다 그 친구 도와준 거 때문에 그렇다고‬‪Mà nghĩ lại thì chính vì giúp anh ta‬ ‪nên tôi mới bị rượt đuổi như thế này.‬
‪누굽니까?‬‪Là ai?‬
‪(단)‬ ‪쫓아다닌다는 사람들이‬‪Bọn người rượt đuổi anh đấy?‬
‪윤세리네 오빠 쪽에서 보낸‬ ‪사람들이에요‬‪Là những kẻ‬ ‪do anh trai Yoon Se Ri gửi tới.‬
‪중국 쪽 건달들‬‪Bọn du côn đến từ Trung Quốc.‬
‪[헛웃음]‬
‪여기가 어디라고‬‪Đây là đâu‬
‪기딴 놈들이 설치고 다닌단 말입니까?‬‪mà bọn chúng dám ngang nhiên‬ ‪đuổi bắt như vậy?‬
‪일단은 나랑 같이 평양으로...‬‪- Cùng tôi đến Bình Nhưỡng...‬ ‪- Tôi không muốn gây phiền phức cho cô.‬
‪더는 폐 끼치고 싶지 않아요‬‪- Cùng tôi đến Bình Nhưỡng...‬ ‪- Tôi không muốn gây phiền phức cho cô.‬
‪(승준)‬ ‪내 살길 마련해 놨으니까 걱정 말고‬‪Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi.‬ ‪Cô không phải lo đâu.‬
‪(명석)‬ ‪이거는 또 무슨 날벼락 같은 소리야?‬‪Chị đang nói nhảm cái gì thế?‬
‪정혁이한테 딴 여자가 있었다고?‬‪Jeong Hyeok có người phụ nữ khác?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪리정혁이 내가 가만두지 않갔어‬‪Ri Jeong Hyeok,‬ ‪tôi sẽ không để yên cho cậu đâu.‬ ‪Phải làm cho cậu ta sống không bằng chết‬ ‪ở cái đất Bình Nhưỡng này.‬
‪아주 평양 바닥에서 발붙이고‬ ‪못 살게 해 줘야지‬‪Phải làm cho cậu ta sống không bằng chết‬ ‪ở cái đất Bình Nhưỡng này.‬
‪하, 감히 내 딸을 두고 바람을 피워?‬‪Dám bỏ con gái tôi để đi ngoại tình cơ à?‬
‪- 하, 참‬ ‪- (명석) 긴데‬‪Nhưng mà không phải lần trước‬ ‪chị cũng đã nói rồi sao?‬
‪저번에 누나 기러지 않았어?‬‪Nhưng mà không phải lần trước‬ ‪chị cũng đã nói rồi sao?‬ ‪Đâu phải Dan nhà này‬
‪(명은)‬ ‪야, 우리 단이가 무슨‬ ‪리정혁이하고 혼인을 했니, 뭐를 했니‬‪Đâu phải Dan nhà này‬ ‪đã gả cho Ri Jeong Hyeok đâu.‬ ‪Ngoại tình cái gì chứ.‬
‪바람은 무슨‬‪Ngoại tình cái gì chứ.‬ ‪Chị bảo nếu chưa kết hôn‬
‪(명석)‬ ‪아직 혼인 안 했으믄‬ ‪바람 아니고 정분이라며‬‪Chị bảo nếu chưa kết hôn‬ ‪thì không thể gọi là ngoại tình,‬ ‪là cảm tình.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪야, 너는 다 나쁜데‬‪Này, cả con người cậu‬ ‪chả có cái gì tốt đẹp cả.‬
‪(명은)‬ ‪쓸데없는 걸 오래 기억하는 그 부분이‬‪Và khả năng ghi nhớ thật lâu‬ ‪những thứ vô dụng của cậu‬
‪[명석의 신음]‬ ‪가장 나빠‬‪là tệ nhất đấy. Biết không hả?‬
‪알간? 쯧‬‪là tệ nhất đấy. Biết không hả?‬
‪[명석을 탁 치며]‬ ‪기리고 정혁이 그 여자는‬‪Hơn nữa, người phụ nữ của Jeong Hyeok‬
‪남쪽에서 온 거야‬‪đến từ miền Nam đấy.‬ ‪- Không phải chuyện thường.‬ ‪- Chị này,‬
‪이게 보통 일이가?‬‪- Không phải chuyện thường.‬ ‪- Chị này,‬
‪누나, 따지고 보믄, 응?‬‪- Không phải chuyện thường.‬ ‪- Chị này,‬ ‪nếu suy nghĩ kỹ càng,‬ ‪đồng chí Al đó cũng đến từ miền Nam.‬
‪알 동무 역시 남쪽에서 온 거고‬‪đồng chí Al đó cũng đến từ miền Nam.‬ ‪Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu.‬ ‪Thế này là nói một thành hai đấy.‬
‪떳떳지 못한 부분은 마찬가지인데‬‪Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu.‬ ‪Thế này là nói một thành hai đấy.‬
‪너무 이중 잣대 아니가?‬‪Chúng ta cũng chẳng vô tội đâu.‬ ‪Thế này là nói một thành hai đấy.‬
‪(명석)‬ ‪이야, 10년의 기다림이‬‪Chờ mãi mười năm‬
‪이케 맞바람으로 파투가 날 줄이야‬‪mới thấy chuyện "ông ăn chả bà ăn nem"‬ ‪dữ dội thế này.‬
‪긴데 어카네?‬‪Mà biết làm sao?‬ ‪Đồng chí Al đó cũng sắp rời khỏi nơi này.‬
‪그 맞바람 피운 알 동무 역시‬ ‪곧 떠나려고 하던데‬‪Đồng chí Al đó cũng sắp rời khỏi nơi này.‬
‪- 떠나?‬ ‪- (명석) 어‬‪- Rời đi?‬ ‪- Vâng.‬
‪뒤를 캐다 보니까‬‪Em đã bí mật tìm hiểu,‬ ‪thấy cậu ta mua được vé máy bay‬ ‪đi châu Âu.‬
‪비행기 표 끊어 놨더라고‬ ‪유럽 가는 거‬‪thấy cậu ta mua được vé máy bay‬ ‪đi châu Âu.‬
‪[명석의 한숨]‬
‪기냥 가게 두는 게 낫지 않갔어?‬‪Cậu ta đi‬ ‪không phải mọi chuyện sẽ êm xuôi sao?‬
‪간단... 말입니까?‬‪Anh sắp đi ư?‬
‪한 10년은 숨어 살다가 가려고‬ ‪들어왔는데‬‪Ban đầu tôi định lên đây‬ ‪sống ẩn dật khoảng mười năm.‬
‪뭐, 다 들켰고‬‪Nhưng mọi chuyện đều vỡ lở rồi.‬
‪여기저기 쫓기고 있고‬‪Đi đâu cũng có người đuổi theo.‬
‪어차피 오래 있을 순 없었어요‬‪Dù sao cũng không thể ở đây lâu được.‬
‪(승준)‬ ‪다행히도 보위부 감시망이‬ ‪조금 느슨해진 거 같더라고요‬‪May là mạng lưới giám sát của Bộ Tư lệnh‬ ‪có vẻ lơi lỏng hơn trước.‬ ‪Nhờ đó tôi đã mua được vé.‬
‪그래서 티켓도 구했고‬‪Nhờ đó tôi đã mua được vé.‬
‪이참에 가야죠‬‪Đến lúc đi rồi.‬
‪언제?‬‪Khi nào?‬
‪내일요‬‪Ngày mai.‬
‪(승준)‬ ‪아, 출국 직전에‬ ‪그 패거리들한테 잡혀서‬‪Trước khi rời đi‬ ‪mà còn bị bọn chúng rượt đuổi.‬ ‪Suýt nữa thì lớn chuyện.‬
‪진짜 큰일 날 뻔했어, 나‬‪Suýt nữa thì lớn chuyện.‬
‪쫓기더라도 내 구역 가서 쫓겨야지‬‪Muốn đuổi bắt‬ ‪thì phải đến lãnh địa của tôi chứ.‬
‪아, 여긴 아닌 거 같아‬‪Đây đâu phải lãnh địa của tôi.‬
‪아, 기렇구먼요‬‪Ra thế.‬
‪저, 미안하지만‬‪Mà tôi có thể phiền cô‬ ‪đưa tôi đến sân bay được không?‬
‪나 공항까지 데려다줄 수 있어요?‬‪Mà tôi có thể phiền cô‬ ‪đưa tôi đến sân bay được không?‬
‪뭐...‬‪Ừ, mức độ đó thì tôi giúp được.‬
‪그 정도는 해 줄 수 있갔지‬‪Ừ, mức độ đó thì tôi giúp được.‬
‪고마워요, 그리고...‬‪Cảm ơn cô. Còn nữa,‬
‪고마웠어요, 서단 씨‬‪thời gian qua, cảm ơn cô, cô Seo Dan.‬
‪일없습니다‬‪Không có gì.‬
‪역시 쿨해‬‪Cô vẫn ngầu như vậy.‬
‪농담으로라도 가지 말라고 안 하네‬‪Cô còn chẳng đùa bằng cách níu giữ tôi.‬
‪기런 농담을 왜 합니까‬‪Sao tôi phải nói đùa như vậy?‬
‪실없이‬‪Thật vô nghĩa.‬
‪그러게‬‪Đúng đấy.‬
‪근데 난 왜 농담으로라도 듣고 싶지?‬‪Chả biết tại sao‬ ‪tôi lại muốn nghe cô nói đùa như thế.‬
‪그런 실없는 말이‬‪Những lời vô nghĩa đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(단)‬ ‪뭡니까?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪내 나름대론‬‪Tôi đã rất nỗ lực‬
‪열심히 산다고 살았는데‬‪để có được cuộc sống tốt.‬
‪(승준)‬ ‪어디로 가는지도 모르고‬‪Không biết điểm đến là đâu,‬
‪숨이 턱에 차도록 뛰어왔는데‬‪tôi vẫn dốc hơi sức chạy về trước.‬
‪결국 난...‬‪Kết cục là...‬
‪바닥이에요‬‪vẫn ở dưới đáy.‬
‪나 같은 놈이‬‪Tôi biết một kẻ như tôi‬
‪서단 씨 같은 여자한테‬‪làm thế này với người như cô Seo Dan‬
‪이런 짓 하면 안 되는 거 잘 알지만‬‪thật sự không phải phép.‬
‪그래도 주고 싶어서‬‪Dù như thế,‬ ‪tôi vẫn muốn trao cho cô.‬
‪미안해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪그거 맞아, 윤세리 줬던 반지‬‪Đây chính là chiếc nhẫn‬ ‪tôi đã từng đưa cho Yoon Se Ri.‬
‪서단 씨가 예쁘다고 골라 줬던 거‬‪Là chiếc nhẫn cô Seo Dan bảo đẹp,‬ ‪bảo tôi chọn mua.‬
‪그거‬‪Chính là nó.‬
‪지금은 이게 최선이라‬‪Giờ tôi chỉ có thể làm thế.‬
‪나중에‬‪Sau này,‬
‪내가...‬‪tôi sẽ‬
‪좀 멀쩡한 모습으로 서단 씨 찾아오면‬‪quay trở lại tìm cô Seo Dan‬ ‪trong bộ dạng tốt đẹp hơn.‬
‪근데 그때도‬‪Đến khi đó, nếu như...‬
‪만약에 서단 씨가 혼자면‬‪Chỉ là nếu như‬ ‪cô Seo Dan vẫn độc thân...‬
‪나한테 한 번만‬‪thì hãy cho tôi‬
‪기회 줘요‬‪thêm một cơ hội nữa.‬
‪개나발 불지 말라‬‪Đừng nói linh tinh nữa.‬
‪(승준)‬ ‪나 서단 씨 좋아요‬‪Tôi rất thích cô Seo Dan.‬
‪좋으니까 이제‬‪Vì thích cô, nên giờ đây‬
‪어디로 가는지 알고 갈 거야‬‪tôi đã tìm thấy điểm đến rồi.‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪그렇게 살 거야‬‪Tôi sẽ sống như thế.‬
‪나 이제 그럴 거야‬‪Tôi sẽ trở thành người như thế.‬
‪(김 과장)‬ ‪그래 보여도 걔네들이‬ ‪최전방의 특수 부대 최정예 요원들이야‬‪Dù sao họ cũng là lính tinh anh‬ ‪của đơn vị đặc chủng tiền tuyến.‬
‪와서 어떤 활동을 했는지‬ ‪철저하게 알고 있어야 된다고‬‪Phải tìm hiểu thật kỹ‬ ‪xem họ đã làm những gì ở đây.‬
‪[USB 인식음]‬‪Bọn họ đều từng sử dụng‬ ‪thẻ tín dụng của Yoon Se Ri.‬
‪(요원1)‬ ‪그들 모두 윤세리의 신용 카드를‬ ‪사용하고 있었습니다‬‪Bọn họ đều từng sử dụng‬ ‪thẻ tín dụng của Yoon Se Ri.‬
‪갈취인지 윤세리 쪽에서‬ ‪은닉 자금을 제공한 건지‬‪Phải tìm hiểu xem‬ ‪họ cưỡng chế sử dụng‬
‪그것도 파악을 해야겠군‬‪hay Yoon Se Ri tự nguyện đưa cho.‬
‪(김 과장)‬ ‪주요 내역이... 보자‬‪Để tôi xem các giao dịch chính.‬ ‪Tiệm cà phê net, 9.000 won.‬
‪'PC방 9천 원'‬‪Tiệm cà phê net, 9.000 won.‬
‪정보 탐색을 위한‬ ‪주요 은신처가 아니었을까‬‪Bản thân tôi cho rằng‬ ‪đó là sào huyệt để họ thu thập thông tin.‬
‪그렇게 생각하고 있습니다‬‪Bản thân tôi cho rằng‬ ‪đó là sào huyệt để họ thu thập thông tin.‬ ‪Làm tốt lắm. Nội dung chi tiết thì sao?‬
‪좋아, 접속 내역은?‬‪Làm tốt lắm. Nội dung chi tiết thì sao?‬ ‪Ở phía dưới ạ.‬
‪그 밑에‬‪Ở phía dưới ạ.‬
‪(김 과장)‬ ‪'유럽클럽최강전 골드 패키지‬ ‪4,900원'‬‪Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu,‬ ‪gói tăng lực chiến vàng, 4.900 won.‬ ‪Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu,‬ ‪gói tăng lực chiến kim cương, 4.900 won.‬
‪'유럽클럽최강전 다이아 패키지‬ ‪3,600원'‬‪Cúp câu lạc bộ vô địch châu Âu,‬ ‪gói tăng lực chiến kim cương, 4.900 won.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪게임 아이템입니다‬‪Là vật phẩm game ạ.‬
‪(은동)‬ ‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪오라, 오라!‬‪Chết này!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪[은동이 입소리를 슝슝 낸다]‬
‪제가 확인을 해 본 결과‬‪Theo kết quả xác nhận,‬
‪(요원1)‬ ‪골드 패키지보다‬ ‪다이아 패키지가 저렴했던 이유가‬‪gói kim cương rẻ hơn gói vàng‬ ‪là vì sau khi mua gói kim cương,‬ ‪sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm.‬
‪골드를 구매하면서‬ ‪중복 결제 한 이후에‬‪là vì sau khi mua gói kim cương,‬ ‪sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm.‬
‪- 20% 할인 혜택을 받은 걸로...‬ ‪- (김 과장) 됐고‬‪là vì sau khi mua gói kim cương,‬ ‪sẽ được phiếu giảm 20 phần trăm.‬ ‪Đủ rồi.‬
‪'다달 900원 35회', 이건 뭐야?‬‪Phí tải 900 won, 35 lần tải.‬ ‪- Cái gì đây?‬ ‪- Là phí tải tư liệu hình ảnh.‬
‪영상 다운로드 비용입니다‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Là phí tải tư liệu hình ảnh.‬ ‪Biết rồi, nhưng tư liệu gì mới được?‬
‪그러니까 어떤 영상이냐고‬‪Biết rồi, nhưng tư liệu gì mới được?‬
‪'겨울연가'‬‪Bản tình ca mùa đông, Hoàng tử gặp may,‬
‪'신귀공자', '두번째 스무살'‬ ‪'수상한 가정부'‬‪Bản tình ca mùa đông, Hoàng tử gặp may,‬ ‪Sống lại tuổi 20, Quản gia bí ẩn...‬
‪(요원1)‬ ‪죄다 배우 최지우 씨가 주인공인‬ ‪드라마인 걸로 봐서‬‪Sống lại tuổi 20, Quản gia bí ẩn...‬ ‪Đều là những phim‬ ‪có diễn viên Choi Ji Woo đóng chính.‬
‪최지우 씨 팬인 거 같습니다‬‪Hình như là fan của Choi Ji Woo.‬
‪더 파 볼까요?‬‪Tôi nói thêm nhé?‬
‪됐어‬‪Bỏ đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그밖에도 코노 2천 원‬‪Họ còn chi 2.000 won cho kara xu.‬
‪코노가 뭔데?‬‪Kara xu là gì?‬
‪코인 노래방...‬‪Karaoke dùng tiền xu.‬
‪(요원1)‬ ‪편의점이 3,520원이고‬‪Tiền tiêu ở cửa hàng tiện lợi‬ ‪là 3.520 won.‬ ‪Nội dung chi tiết‬ ‪thì có xúc xích xiên và mì gói.‬
‪세부 내역은 핫바랑‬ ‪라면을 먹은 걸로 알고 있고요‬‪Nội dung chi tiết‬ ‪thì có xúc xích xiên và mì gói.‬ ‪5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập.‬
‪그, 상어떡볶이가 5,800원이고요‬‪5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập.‬
‪저기‬‪5.800 won ở Bánh gạo cay Cá mập.‬
‪만 원 넘는 건 없는 거야?‬‪Không tiêu gì hơn 10.000 won?‬ ‪Để đề phòng, tôi cũng đang cho người‬
‪안 그래도 제가 혹시 몰라 가지고‬‪Để đề phòng, tôi cũng đang cho người‬ ‪đi nắm bắt mối liên hệ‬ ‪giữa các cửa hàng đó.‬
‪결제 점포들 간의‬ ‪그 상호 연관성을 지금 파악하는...‬‪đi nắm bắt mối liên hệ‬ ‪giữa các cửa hàng đó.‬ ‪Không cần. Không phải nắm bắt.‬ ‪Làm như thế thì ích gì?‬
‪하지 마, 파악하지 마‬ ‪뭘 파악을 해‬‪Không cần. Không phải nắm bắt.‬ ‪Làm như thế thì ích gì?‬
‪- 네‬ ‪- (김 과장) 그냥 핫바 먹고‬‪Sau khi ăn xúc xích xiên và mì gói,‬ ‪họ còn đói nên gọi thêm bánh gạo cay.‬
‪라면 먹고‬ ‪부족해서 떡볶이도 먹은 거잖아‬‪họ còn đói nên gọi thêm bánh gạo cay.‬ ‪Đúng thế ạ.‬
‪그렇죠‬‪Đúng thế ạ.‬
‪[김 과장의 한숨]‬
‪얘네 진짜 뭐지?‬‪Đám người đó là thế nào?‬
‪왜 이렇게...‬‪Tại sao lại...‬
‪[책상을 탁 친다]‬‪Đến chi tiêu cũng rón rén là sao?‬
‪씀씀이도 하찮지?‬‪Đến chi tiêu cũng rón rén là sao?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪Đến chi tiêu cũng rón rén là sao?‬
‪들어와‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vào đi.‬
‪- (요원1) 다 된 거야?‬ ‪- 다 됐습니다‬‪Có chuyện gì?‬ ‪Đây ạ.‬
‪과장님, 복구됐습니다‬‪Trưởng phòng, đã khôi phục xong dữ liệu.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪그거 한번 보세요‬‪Anh xem cái này đi.‬
‪(김 과장)‬ ‪조철강 죽던 현장에서 발견된‬ ‪노트북인데‬‪Phát hiện máy tính này‬ ‪ở nơi Cho Cheol Gang chết.‬ ‪Chúng tôi khôi phục email của hắn.‬
‪이메일을 우리가 복구했거든‬‪Chúng tôi khôi phục email của hắn.‬
‪암호 푸는 데 애도 먹었지만‬ ‪결국 풀었고‬‪Mất rất nhiều công sức‬ ‪để giải được ám hiệu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그 이메일을 보면‬ ‪좀 이해가 되지 않습니까?‬‪Nhìn vào email,‬ ‪có hiểu thêm được chút nào không?‬
‪조철강이 왜 죽을지 알면서‬ ‪리정혁 씨에게 총을 쐈는지‬‪Tại sao Cho Cheol Gang lại chết?‬ ‪Tại sao hắn chĩa súng vào anh?‬
‪그 인간도‬ ‪갈 데가 없었던 거야, 결국엔‬‪Người đó‬ ‪đã không còn đường đi nữa rồi.‬
‪위로도 못 가고 여기도 못 있고‬‪Không thể tiến lên,‬ ‪cũng không thể đứng yên một chỗ.‬
‪근데 혼자 가긴 싫고‬ ‪[김 과장의 헛웃음]‬‪Nhưng hắn không muốn chết một mình.‬
‪(철강)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪너 이제 못 가‬‪Bây giờ mày không thể đi đâu được.‬
‪내가 다 보냈거든‬‪Tao đã gửi hết cho họ rồi.‬
‪너랑 그년이‬‪Tất cả chứng cứ‬
‪여기 함께 있었던 모든 증거들‬‪về mày và ả ta cùng nhau ở đây.‬
‪니가 돌아가믄 니 부모는 처형되갔지‬‪Nếu mày về,‬ ‪bố mẹ mày sẽ bị xử tử.‬
‪(김 과장)‬ ‪리정혁 씨 아버지는‬‪Bố anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪hình như đã nói‬ ‪con trai sẽ trở về trong vài ngày tới.‬
‪아들이 며칠 안으로 돌아온다고‬ ‪큰소리쳐 놓은 거 같던데‬‪hình như đã nói‬ ‪con trai sẽ trở về trong vài ngày tới.‬
‪[노트북을 탁 덮으며]‬ ‪이제 아버지 걱정 그만하시고‬‪Bây giờ hãy ngừng lo lắng cho bố‬
‪좀 솔직해지실까요, 리정혁 씨?‬‪và thành thật khai báo được chưa,‬ ‪anh Ri Jeong Hyeok?‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪윤세리는...‬‪Yoon Se Ri‬
‪지금 어떤지...‬‪bây giờ thế nào rồi?‬
‪(김 과장)‬ ‪집중 치료실에 있대요‬‪Đang ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪수술 후유증으로 패혈증이 왔대‬‪Bị nhiễm trùng máu do di chứng phẫu thuật.‬
‪아니, 이럴 거면서‬ ‪왜 그렇게 독하게 그랬어요‬‪Anh biết mà sao vẫn nói‬ ‪những lời tàn nhẫn thế?‬
‪감당도 못 할 거면서‬‪Cô ấy không chịu nổi thì sao?‬
‪[김 과장이 종이를 사락 넘긴다]‬
‪[트렁크 문이 탁 닫힌다]‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn cô.‬
‪갈게요‬‪Tôi đi nhé.‬
‪건강하고‬‪Giữ gìn sức khỏe.‬
‪(승준)‬ ‪저...‬
‪아프지 말고 또...‬‪Đừng để bị ốm...‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[단이 계속 흐느낀다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(남자5)‬ ‪어이, 구승준 동무‬‪Chào đồng chí Gu Seung Jun.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪지금 우리한테 안 오믄‬‪Nếu bây giờ anh không đến,‬
‪이 여자라도 우리 잡아가갔어‬‪chúng tôi sẽ dẫn người phụ nữ này đi.‬
‪[단의 힘주는 신음]‬‪Thả tôi ra!‬
‪(단)‬ ‪놓으라요!‬‪Thả tôi ra!‬
‪[단의 비명]‬
‪야‬‪Này, các anh bắt nhầm người rồi.‬
‪너희 잘못 짚었어‬‪Này, các anh bắt nhầm người rồi.‬
‪나 그 여자랑 아무 상관 없거든?‬‪Tôi không có quan hệ gì với cô ta hết.‬
‪데려가든 말든 너희 마음대로 해‬‪Muốn dẫn cô ta đi đâu thì cứ việc.‬
‪(남자5)‬ ‪아, 기래?‬‪Vậy cơ à?‬
‪기카면 죽여도 상관없다 이 말이디?‬‪Vậy giết cô ta cũng không sao nhỉ?‬
‪상관없어‬‪Chả sao hết.‬
‪(남자5)‬ ‪그럼 죽여 놓고‬ ‪우리 얘기는 다시 시작하자우‬‪Vậy chúng tôi giết cô ta rồi nói tiếp.‬
‪잠깐만‬‪Đợi một chút.‬
‪아무 상관 없는 사람 죽여서 뭐 하게?‬‪Sao các anh lại giết người vô tội?‬
‪그 여자 집안 여기서 대단해‬‪Gia thế cô ta ghê gớm lắm.‬
‪그 여자 건드렸다가‬ ‪너희가 먼저 끝장난다고, 알아?‬‪Động đến cô ta‬ ‪thì các người sẽ bị xử hết đấy.‬ ‪Bon tao đâu phải loại dễ dọa như vậy.‬
‪(남자5)‬ ‪어, 우린 기딴 거‬ ‪무서워하는 놈들이 아니야‬‪Bon tao đâu phải loại dễ dọa như vậy.‬
‪딱 한 시간만 주갔어‬‪Cho mày đúng một tiếng.‬ ‪Đến địa chỉ tao gửi qua tin nhắn.‬
‪통보문 보고 그 장소로 찾아오라우‬‪Đến địa chỉ tao gửi qua tin nhắn.‬ ‪Mày không đến thì cô ta phải chết.‬
‪안 기카면 이 여자 죽어!‬‪Mày không đến thì cô ta phải chết.‬
‪사람 달고 와도 죽어‬‪Dẫn theo người thì tao cũng giết cô ta.‬ ‪Mày hiểu phải làm sao rồi đấy.‬
‪뭐, 그 정도는 알갔디?‬‪Mày hiểu phải làm sao rồi đấy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪여보세요‬‪Alô? A...‬
‪여보세...‬‪Alô? A...‬
‪[캐리어를 쾅 친다]‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪(의사2)‬ ‪5DW 500 하나 더 달아 주시고요‬‪Lấy thêm túi truyền tĩnh mạch,‬ ‪kiểm tra dấu hiệu sinh tồn.‬
‪바이털 사인 다시 체크해 주세요‬‪kiểm tra dấu hiệu sinh tồn.‬
‪환자분, 환자분!‬‪Cô Yoon.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪꿈을 꾸었다‬‪Em đã nằm mơ.‬
‪(구매팀장)‬ ‪대표님, 다음 일정은‬ ‪익스트림 스포츠웨어‬‪Giám đốc, tiếp theo là đánh giá tổng kết‬ ‪dòng sản phẩm thể thao mạo hiểm này.‬
‪최종 테스트 현장 가시는 건데요‬‪dòng sản phẩm thể thao mạo hiểm này.‬ ‪Nhưng giám đốc‬ ‪định đích thân thử nghiệm ạ?‬
‪근데 진짜 직접 하실 예정이세요?‬‪Nhưng giám đốc‬ ‪định đích thân thử nghiệm ạ?‬
‪패러글라이딩?‬‪Bằng dù lượn?‬
‪(세리)‬ ‪꿈속에서 난‬‪Trong giấc mơ,‬
‪사고가 나던 그날로 돌아가 있었다‬‪em trở về ngày gặp sự cố đó.‬
‪[목소리가 아득하게 울리며]‬ ‪대표님?‬‪Giám đốc?‬
‪[세리의 비명]‬
‪[세리의 비명]‬
‪[신음]‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪[총성]‬
‪(세리)‬ ‪그리고 그 꿈속에서 난‬‪Và trong giấc mơ đó,‬
‪모든 걸 알고 있었다‬‪em đã biết mọi chuyện sẽ xảy ra.‬
‪내가 그날 거기 가면‬ ‪어떤 사고가 일어날지‬‪Ngày hôm đó em sẽ đi đâu,‬ ‪sẽ có tai nạn nào xảy ra,‬
‪어디에 불시착하게 될지‬‪và em sẽ hạ cánh khẩn cấp‬ xuống vùng đất nào,
‪누굴 만나게 될지‬‪gặp gỡ những ai,‬
‪어떤 무섭고 험난한 일들을 겪게 될지‬‪và phải trải qua‬ chuyện đáng sợ và nguy hiểm gì.
‪그리고 마침내‬‪Và em cũng biết‬
‪오늘이 온다는 사실까지도‬‪hôm nay sẽ là hồi kết‬
‪전부 다‬‪cho tất cả.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(김 과장)‬ ‪윤세리 씨가...‬‪Cô Yoon Se Ri‬
‪[목소리가 아득하게 울리며]‬ ‪심각하다는데요‬‪đang trong tình trạng nguy kịch.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[정혁의 가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[헛웃음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[단의 놀란 신음]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪가만있으라, 어?‬ ‪[단의 겁먹은 숨소리]‬‪Ở yên đi.‬
‪[총성]‬ ‪[단의 비명]‬
‪[총성]‬ ‪[승준의 신음]‬
‪[총성]‬
‪[승준의 힘겨운 신음]‬‪Gu Seung Jun.‬
‪구승준!‬‪Gu Seung Jun.‬
‪[승준의 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Seo Dan, cô không phải lo đâu.‬
‪서단 씨, 걱정 마요‬‪Seo Dan, cô không phải lo đâu.‬
‪나 남한에서 클레이 사격 좀 했어요‬‪Hồi ở miền Nam,‬ ‪tôi có tập bắn bồ câu đất mà.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪[승준의 가쁜 숨소리]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪[힘주는 탄성]‬ ‪[총성]‬
‪[단의 비명]‬
‪[남자6의 힘주는 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[승준의 신음]‬
‪[총성이 탕탕 울린다]‬ ‪[남자6의 신음]‬
‪[승준의 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪구승준!‬‪Gu Seung Jun!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(승준)‬ ‪내가 틀렸네‬‪Anh đã nghĩ sai rồi.‬
‪내가 죽어도‬ ‪나를 위해 울어 줄 사람이 있었네‬‪Dù có phải chết,‬ ‪vẫn có người khóc thương cho anh.‬
‪그게 당신이라니‬‪Biết người đó là em‬
‪슬픈데 좋다‬‪khiến anh đau lòng nhưng mãn nguyện.‬
‪[심전도계 작동음]‬
‪(세리)‬ ‪그 길고 긴 꿈속에서‬‪Trong giấc mơ dài dằng dặc ấy,‬
‪마침내 난 선택을 했다‬‪cuối cùng em cũng đã lựa chọn.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(창식)‬ ‪바람이 이게 심상치가 않아서요‬‪Từ nãy gió đã thổi mạnh rồi.‬ ‪Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết,‬ ‪nhưng sẽ ổn chứ ạ?‬
‪제가 일기 예보는 체크는 했는데‬ ‪그래도 괜찮으실지...‬‪Chúng tôi đã xem dự báo thời tiết,‬ ‪nhưng sẽ ổn chứ ạ?‬ ‪Trưởng phòng này.‬ ‪Anh nghĩ sao gió lại thổi?‬
‪팀장님, 바람이 왜 부는 거 같아요?‬‪Trưởng phòng này.‬ ‪Anh nghĩ sao gió lại thổi?‬ ‪Tôi không rõ ạ.‬
‪글쎄요, 그건 잘 모르겠어요‬‪Tôi không rõ ạ.‬
‪[한숨]‬
‪지나가려고‬‪Để bay đi.‬
‪지나가려고 부는 거예요‬‪Gió thổi chính là để bay đi,‬
‪머물려고 부는 게 아니고‬‪không phải để dừng lại.‬
‪저게 저렇게 지나가야‬ ‪내가 날아갈 수 있는 거고‬‪Gió phải tiếp tục thổi‬ ‪thì tôi mới bay cao được.‬
‪(세리)‬ ‪당신을 만나기 위해‬‪Để có thể gặp lại anh,‬
‪그 모든 일들을 처음부터 다‬‪em đã chọn trải qua mọi khoảnh khắc đó‬
‪다시 겪는 선택‬‪một lần nữa.‬
‪[의사2가 말한다]‬‪Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine.‬ ‪Vâng.‬
‪(세리)‬ ‪시간을 돌려도‬‪Dù có phải quay ngược thời gian,‬
‪백 번을 돌려도‬‪kể cả 100 lần...‬
‪(정혁)‬ ‪시간을 돌린다믄‬‪Nếu có thể quay ngược thời gian,‬
‪돌릴 수만 있다믄‬‪giá như anh làm được điều đó,‬
‪당신을 만나지 않고‬ ‪당신이 나를 모르고‬‪anh sẽ chọn không gặp em,‬ ‪và em sẽ không biết đến anh.‬
‪그래서 당신이 내내‬ ‪무사하고 편안하도록‬‪Vậy thì em có thể sống một đời yên vui.‬
‪그럴 수만 있다믄‬‪Chỉ cần được như vậy...‬
‪(세리)‬ ‪당신을 만나고‬‪Em vẫn sẽ gặp lại anh,‬
‪당신을 알고 사랑하게 되는‬‪sẽ biết đến anh‬ ‪để được yêu anh.‬
‪위험하고 슬픈 선택을 할 것을‬‪Dù biết sẽ gặp nhiều nguy hiểm‬ và đau thương
‪난 알고 있었다‬‪em biết mình sẽ chọn như thế.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪XE CẤP CỨU‬
‪[흐느낀다]‬
‪(승준)‬ ‪만약 우리 둘 중의 하나가 죽고‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nếu chẳng may‬ một trong hai chúng ta phải chết
‪하나가 살았어야 했다면‬‪và người kia sống tiếp...‬
‪그렇게 정해졌던 거라면‬‪Nếu số phận đã định như thế,‬
‪죽는 게 내가 되고‬ ‪살아가는 게 당신인 게 맞지‬‪anh sẽ là người chết đi‬ ‪để cho em được sống tiếp như thế này.‬
‪그게 맞지‬‪Như thế mới đúng.‬
‪[심전도계 작동음]‬
‪(세리)‬ ‪그 선택을 해서‬‪Em thấy hạnh phúc‬
‪난 행복했어, 리정혁 씨‬‪vì đã lựa chọn như vậy đấy,‬ anh Ri Jeong Hyeok.
‪[심전도계가 삐 울린다]‬
‪[애틋한 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪이게 다야?‬‪Thế thôi sao?‬
‪아, CCTV에 포착된 윤세리에 대한‬ ‪리정혁의 행동 패턴을‬‪À, thông qua đoạn ghi hình,‬ ‪các nhà tâm lý học đã phân tích‬ ‪kiểu hình hành vi của Ri Jeong Hyeok‬ ‪đối với Yoon Se Ri.‬
‪심리학자에게 분석 의뢰 했습니다‬‪đối với Yoon Se Ri.‬ ‪Đã có kết quả rồi ạ.‬
‪(요원3)‬ ‪그 결과가 나왔는데요‬‪Đã có kết quả rồi ạ.‬
‪어, 그래‬‪Ừ, được rồi.‬
‪(요원3)‬ ‪자‬‪Đây ạ.‬
‪(요원3)‬ ‪보시다시피 리정혁은 윤세리와 있을 때‬‪Có thể thấy‬ khi Ri Jeong Hyeok ở cạnh Yoon Se Ri, ‪trọng tâm thân người anh ta‬
‪90% 이상 상체의 중심이‬ ‪윤세리를 향해 있었고요‬‪trọng tâm thân người anh ta‬ ‪90 phần trăm thời gian‬ đều quay về phía Yoon Se Ri.
‪상대 행동을 무의식적으로 따라 하는‬ ‪미러링 현상도‬‪Cũng có thể thấy‬ anh ta lặp lại hành động của cô ấy
‪여러 번 발견이 됐고요‬‪nhiều lần trong vô thức.‬
‪낯선 남자가 다가올 땐‬‪Khi có đàn ông khác đến gần,‬ ‪anh ta sẽ liên tục tìm cách‬ chặn tầm nhìn của cô ấy,
‪미리 시선과 동선을 차단하는 행동을‬ ‪반복해서 보였습니다‬‪anh ta sẽ liên tục tìm cách‬ chặn tầm nhìn của cô ấy, ‪không cho tiếp xúc với họ.‬
‪심리 전문가 오영심 교수님은‬‪Chuyên gia tâm lý, giáo sư Oh Hyeong Sim‬ ‪đã phân tích rằng đây là hành vi điển hình‬
‪이런 일련의 행동들이 전형적으로‬‪đã phân tích rằng đây là hành vi điển hình‬
‪'사랑에 빠진 남성의 행동이다'‬ ‪이렇게 분석을...‬‪- của đàn ông khi yêu.‬ ‪- Cần phải phân tích mới thấy sao?‬
‪(김 과장)‬ ‪그걸 분석을 해야 아니?‬‪- của đàn ông khi yêu.‬ ‪- Cần phải phân tích mới thấy sao?‬
‪그냥 딱 보면 알지‬‪Rõ như ban ngày còn gì.‬
‪아이고...‬‪Trời ạ.‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본


No comments: