사랑의 불시착 16
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
구승준! | Gu Seung Jun! |
[힘겨운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[단의 다급한 숨소리] | |
[승준이 꺽꺽거린다] | |
(단) 구승준, 정신 좀 차리시라요 | Seung Jun, anh phải giữ tỉnh táo. |
[힘겨운 목소리로] 괜찮아요 | Không sao. Tôi không sao. |
어, 안 돼 | Không được. |
[단이 흐느낀다] | |
(단) 구승준 | Gu Seung Jun. |
구승준! | Gu Seung Jun! |
[사이렌이 울린다] | XE CẤP CỨU |
[의료 기기 작동음] | |
[단이 흐느낀다] | |
[심전도계 경고음] | |
(의사) 5DW 500 하나 더 달아 주시고요 | Lấy thêm túi truyền tĩnh mạch, kiểm tra dấu hiệu sinh tồn. |
바이털 사인 다시 체크해 주세요 | kiểm tra dấu hiệu sinh tồn. |
환자분, 환자분! | Cô Yoon. |
[정혁의 거친 숨소리] | |
(의사) 에피네프린 사이드로 넣어 주세요 | Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine. |
(간호사1) 네, 알겠습니다 | Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine. Vâng. |
[한숨] | |
[심전도계 경고음] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
(의사) 환자분, 환자분! [긴박한 음악] | Cô Yoon, cô có nghe thấy tôi không? Cô Yoon. |
제 말 들리세요? 환자분! | Cô Yoon, cô có nghe thấy tôi không? Cô Yoon. - Tiến hành hồi sức tim phổi. - Vâng. |
여기 CPR 시작하세요 | - Tiến hành hồi sức tim phổi. - Vâng. |
(간호사2) 네, CPR 시작하겠습니다 | - Tiến hành hồi sức tim phổi. - Vâng. |
- (의사) 제세동기 준비해 주세요 - (간호사1) 네, 알겠습니다 | - Chuẩn bị máy khử rung tim. - Tôi biết rồi ạ. |
(의사) 제세동기 시작하겠습니다 150줄 올려 주세요 | Bắt đầu khử rung tim. Bật mức 150J. |
[제세동기 작동음] (간호사2) 150줄 올렸습니다 | Đã bật mức 150J. |
(의사) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
200줄 올려 주세요 | Lên mức 200J. |
- (간호사2) 200줄 올렸습니다 - (의사) 하나, 둘, 셋! | - Đã lên mức 200J. - Một, hai, ba. |
[승준의 힘겨운 숨소리] [단의 놀란 숨소리] | |
정신 듭니까? | Anh không sao chứ? |
(단) 정신 놓지 말고 | Anh phải tỉnh táo. |
나 보고 | Nhìn tôi này. |
나 똑바로 보고 | Nhìn thẳng vào tôi này. |
그랬잖아 | Anh đã nói với tôi |
[훌쩍인다] | |
[잔잔한 음악] | là sau này khi anh đã thành người tốt hơn... |
나중에 멀쩡한 모습으로 | là sau này khi anh đã thành người tốt hơn... |
좀 멀쩡한 모습으로 서단 씨 찾아오면 | Sau này, tôi sẽ quay trở lại tìm cô Seo Dan trong bộ dạng tốt đẹp hơn. |
(승준) 근데 그때도 | Đến khi đó, nếu như... |
만약에 서단 씨가 혼자면 | Chỉ là nếu như cô Seo Dan vẫn độc thân... |
나한테 한 번만 | thì hãy cho tôi |
기회 줘요 | thêm một cơ hội nữa. |
기회 주려고 그랬다고 | ...thì tôi hãy cho anh thêm cơ hội mà. |
당신이 찾아올 때까지 기다리려고 | Anh bảo tôi chờ cho đến khi anh quay lại. |
그러려고 그랬단 말이야 | Anh đã bảo tôi phải chờ anh mà. |
(승준) 나 서단 씨 좋아요 | Tôi rất thích cô Seo Dan. |
좋으니까 이제 | Vì thích cô, nên giờ đây |
어디로 가는지 알고 갈 거야 | tôi đã tìm thấy điểm đến rồi. |
[단이 흐느낀다] | |
그렇게 살 거야 | Tôi sẽ sống như thế. |
나 이제 그럴 거야 | Tôi sẽ trở thành người như thế. |
기뻤다고 | Tôi vui lắm. |
당신이 기케 말해 줘서 | Vì anh nói với tôi những lời đó |
기뻤다고 | nên tôi rất mừng. |
[힘겨운 숨소리] | |
(승준) [힘겨운 목소리로] 서단 씨 | Seo Dan... |
그때... | Hôm đó, |
뭐가 좋았던 거예요? | cô đã thích gì vậy? |
라면? | Cô thích mì, |
어떤 남자? | thích chàng trai nào đó, |
아니면 나? | hay là... thích tôi? |
왜 '아니요'라고 합니까? | Sao phải nói không vậy? |
난 좋은데 | Tôi thích mà. |
뭐가? | Cái gì? |
(승준) 뭐가 좋은데요? 라면이? | Cô thích cái gì cơ? Mì tôm? |
그, 어떤, 남자가? | Hay kẻ nói câu đó? |
아니면... | Hay là... |
내가? | thích tôi? |
너 | Anh đó. |
(단) 너였어 | Chính là anh. |
구승준 너였다고 | Em thích anh. |
그럴 줄 알았어 | Anh biết mà. |
[훌쩍인다] | |
[무거운 음악] | |
구승준... | Gu Seung Jun... |
(단) 구승준 | Gu Seung Jun. |
[놀란 숨소리] | Gu Seung Jun! |
구승준! | Gu Seung Jun! |
여기... | Bác sĩ. |
이 사람 정신 잃은 거 같은데 어케 좀 해 보시라요 | Anh ấy bất tỉnh rồi. Hãy cứu anh ấy. |
(단) 뭐라도 해 보시라요, 뭐라도... | Hãy làm gì đó đi. Gì cũng được. Anh ấy... |
이 사람 너무 불쌍한 사람이란 말입니다 | Anh ấy... là người rất đáng thương. |
뭐라도 제발... | Bác sĩ...Tôi cầu xin anh! Làm ơn đi! |
아, 제발, 제발! | Bác sĩ...Tôi cầu xin anh! Làm ơn đi! |
[단이 흐느낀다] | |
일어나 | Tỉnh lại đi. |
일어나라고 | Tỉnh lại đi nào. |
구승준, 제발 일어나 | Gu Seung Jun, em xin anh... |
제발... | Làm ơn... |
구승준 | Gu Seung Jun. |
[심전도계가 삐 울린다] | |
(간호사2) 하트 레이트 돌아왔습니다 | Tim đập lại rồi. |
[의사의 한숨] | |
- (의사) 산소 풀로 넣어 주세요 - (간호사2) 네 | - Cho thở đầy đủ oxy. - Vâng. |
[정연이 울먹인다] | |
(의사) 일단 안정은 찾았습니다 | Cô ấy đã ổn định trở lại. |
[정연의 안도의 한숨] | |
경과는 좀 더 지켜보시죠, 네 | Nhưng vẫn cần phải theo dõi thêm. Vâng. |
[정연의 떨리는 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
위급하다는 소식 듣고 | Tôi nghe tin cô ấy đang nguy kịch |
와 봐야 할 것 같아서요 | nên đã đưa anh ta đến. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. Thật may mắn. Cơn nguy kịch đã qua rồi. |
(김 과장) 그래도 다행입니다 큰 고비는 넘기신 것 같은데 | Thật may mắn. Cơn nguy kịch đã qua rồi. |
그럼... | Vậy... |
다시 가 봐야 하나요, 혹시? | Cậu ấy lại phải đi sao? |
(정연) 또 안 좋아질 수도 있고요 | Tình trạng con bé có thể lại xấu đi. |
깨어나서 혹시 찾을 수도 있고... | Nó cũng sẽ tìm cậu ấy khi tỉnh dậy. |
잘 좀 부탁드리겠습니다 | Các anh xem có cách nào giúp chúng tôi không nhé. |
(주먹) 간만에 이케 모여서 먹으니까 좋습니다 [주먹의 웃음] | Lâu rồi mới ngồi ăn cùng nhau. Thích thật. |
(치수) 야, 야, 웃지 말라우 | Này, đừng cười nữa. Dạ? |
예? | Dạ? Cứ thế họ lại nghĩ mình chỉ là mấy tay lính quèn u mê chủ nghĩa tư bản |
자칫 자본주의에 현혹된 정신 나간 군인들이라고 | Cứ thế họ lại nghĩ mình chỉ là mấy tay lính quèn u mê chủ nghĩa tư bản và sẽ coi thường chúng ta. |
허투루 보일 수가 있어 | và sẽ coi thường chúng ta. |
(치수) 아직 저들의 간악한 계략이 끝났다고 볼 수가 없다 이 말이야 | Vẫn chưa thể mất cảnh giác với mưu kế hiểm ác của họ được. |
[치수의 헛기침] | |
무슨 계략? | Mưu kế gì vậy? |
생각해 보시라요 | Nghĩ mà xem. Làm sao họ có thể bỏ lỡ các nhân tài |
조선의 최정예 요원인 큰 인재를 | Làm sao họ có thể bỏ lỡ các nhân tài |
놓치고 싶갔습니까? | của Bắc Triều Tiên được? Toàn nhân tài tự bước chân vào nước mình. |
(치수) 지 발로 걸어 들어온 능력자를 | Toàn nhân tài tự bước chân vào nước mình. |
기래서 배식 음식 하나도 이케 신경을 써 주는 거고 | Thế nên họ mới tận tâm chăm sóc chúng ta từng miếng ăn đó. |
[흥미진진한 음악] | |
사실은... | Thật ra... |
벌써 입질이 왔습니다 | Họ đã sớm thả mồi rồi. |
입질? | "Thả mồi?" |
미 제국주의 말로는 | Nếu nói theo tiếng của Đế quốc Mỹ, |
스카우트 제의... | thì là scout...gì gì đó. |
라고 해야 하나 | thì là scout...gì gì đó. |
원하신다면 송환은 가능하지만 | Nếu muốn, chúng tôi có thể dẫn độ anh về nước. |
우린 개인의 의사를 더 중요하게 생각합니다 | Nhưng chúng tôi tôn trọng quyết định cá nhân. |
(치수) 예? | Sao cơ? |
남겠다고 결정하시면 정착을 도와드릴 수 있습니다 | Nếu anh muốn ở lại đây, chúng tôi có thể giúp anh định cư. |
[헛웃음] | |
탐을 내더라고, 나를 | Họ thèm muốn tôi đấy. |
자본주의가 기렇지, 뭐 | Chủ nghĩa tư bản có câu thế này. "Ăn ngọt nhổ đắng" |
달삼쓰뱉 | "Ăn ngọt nhổ đắng" |
달면 삼키고 쓰면 뱉는다고 | "Ăn miếng ngọt, miếng đắng thì nhổ ra". |
달달한 내 능력을 호시탐탐 노리는 거고 | Họ thèm muốn nhân tài là tôi như hổ rình mồi vậy. |
(주먹) 자본주의 기케 질색하시면서 | Anh luôn tỏ ra ghét bỏ chủ nghĩa tư bản mà. |
벌써 남조선 언어를 많이 습득하셨습니다 | Thế mà đã học được nhiều tiếng Nam Triều Tiên ghê nhỉ? |
[헛기침] | |
뭐... | - Ừ thì... - Nhưng mà |
(주먹) 긴데 그 질문은 우리 모두 다 받았습니다 | - Ừ thì... - Nhưng mà tất cả chúng tôi đều được hỏi câu đó. |
[익살스러운 음악] | - Tất cả sao? - Vâng. |
- 다? - (주먹) 예 | - Tất cả sao? - Vâng. |
은동이 너도? | Eun Dong, cả cậu nữa sao? |
나더러 혼자 남으라 기러믄 | Nếu tôi ở lại đây một mình thì... |
내가 외로워서 싫다 할까 봐 기랬나? | Họ sợ tôi thấy cô đơn và sẽ không đồng ý nên mới hỏi các anh chăng? |
(주먹) 어휴... [치수의 웃음] | |
우리 중대장 동지 본 사람 있습니까? | Có ai thấy Trung đội trưởng không? |
[만복의 한숨] | |
한 번을 못 봤네 | Không thấy bóng dáng đâu. |
(만복) 조사관에게 물어봐도 답을 안 해 주니 | Hỏi thăm mấy nhân viên điều tra cũng không ai trả lời. |
[함께 한숨을 내쉰다] | |
[의미심장한 음악] | |
송환 대상자들을 맞교환하자고 제안하셨다고요? | Ngài đề nghị hai bên cùng thả người sao? |
어차피 우리 쪽에서도 | Dù sao thì bên mình cũng giữ người Nam Triều Tiên chưa chính thức bị kết án là gián điệp. |
(충렬) 간첩 판결을 받고 복역 중인 남쪽 사람들이 있으니 | cũng giữ người Nam Triều Tiên chưa chính thức bị kết án là gián điệp. |
서로 밑지는 건 없는 거래 아니갔어? | Vậy là không bên nào thiệt, đúng chứ? Đâu có giống nhau. |
다르지요 | Đâu có giống nhau. |
남측에 체포된 우리 측 여섯 명은 아직 조사 중이고 | Sáu người của ta bị bắt ở miền Nam vẫn đang trong quá trình điều tra. |
우리 측에 체포된 아홉은 이미 형이 집행 중입니다 | Còn chín người Nam Hàn ta bắt giữ đang trong quá trình thi hành án rồi. |
비중이 다르지요 | Khác nhau nhiều đấy chứ. |
거, 우리끼리니까 좀 솔직해 보지 그러나 | Ở đây không có người ngoài, nên thành thật với nhau đi. |
(충렬) 당 군사부에서 조사와 재판을 건너뛰고 형을 집행한 거 아니가? | Chẳng phải là Bộ Quân sự không điều tra, khởi tố gì cả mà thi hành án luôn sao? |
기러믄 억울한 사람이 생기는 법이야 | Cứ làm vậy, kiểu gì cũng có người bị oan. |
국장 동지 | Đồng chí Cục trưởng. |
자루 속에 송곳을 감출 수는 없는 법입니다 | Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra. |
[충렬의 한숨] (군사부장) 지금 국장 동지는 | Ngài đang cố bao che cho con trai mình, người mê đắm một đứa con gái |
아들이 여자에게 홀려서 배신행위 한 것을 감추려고 | Ngài đang cố bao che cho con trai mình, người mê đắm một đứa con gái mà phản bội tổ quốc. Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi. Ngài không thấy vô lý sao? |
우리가 완전히 밑지는 거래를 진행하면서 | Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi. Ngài không thấy vô lý sao? |
무리수를 두고 있지 않습니까 | Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi. Ngài không thấy vô lý sao? |
(국정원 관계자) 밑지는 거래인 걸 모르진 않을 텐데 무조건 넘겨 달라고 했다? | Chắc chắn họ biết rằng phải chịu thiệt. Vậy mà vẫn đề nghị trả người về sao? |
급하긴 급했구먼 | Rõ là họ muốn nhanh chóng giải quyết vụ này. |
(김 과장) 예, 대신 빠른 시일 안에 넘겨줄 걸 요구하고 있고요 | Vâng. Họ yêu cầu trả người về nhanh nhất có thể. |
비공식 송환을 바라고 있습니다 | Và muốn dẫn độ không công khai. |
상호 보안 기간은 5년으로 하고 있고요 | Và yêu cầu giữ bí mật năm năm. |
아무래도 고위급 관계자의 아들이 섞여 있다 보니 | Có lẽ do có liên quan đến con trai lãnh đạo cấp cao nên mới nhạy cảm như vậy. |
민감해하는 것 같습니다 | nên mới nhạy cảm như vậy. Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây, |
(청와대 관계자) 그들이 우리 쪽에 머무르는 동안 [긴장되는 음악] | Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây, |
간첩 행위나 이적 행위를 한 적이 없는 건 확실합니까? | Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây, họ không có hành vi gián điệp gì không? Vâng. Biên bản tóm tắt kết quả điều tra |
(김 과장) 예, 조사 결과를 담은 요약본 자료와 | Vâng. Biên bản tóm tắt kết quả điều tra và biên bản lời khai vụ án có chữ ký của các đối tượng đã ghi rõ. |
조사 대상자들의 자필 사인이 있는 사고 조서를 확인해 보시면 아시겠지만 | và biên bản lời khai vụ án có chữ ký của các đối tượng đã ghi rõ. Ngoài vụ đấu súng với Cho Cheol Gang ra, thì không có hành vi gì đáng nghi. |
조철강이라는 자와 벌인 총격전 외에는 특별한 행위가 없었습니다 | Ngoài vụ đấu súng với Cho Cheol Gang ra, thì không có hành vi gì đáng nghi. |
송환에 대한 당사자들의 의향은요? | Vậy ý muốn của các đối tượng như thế nào? Tất cả đều muốn được dẫn độ về nước. |
모두 송환을 원하고 있고요 | Tất cả đều muốn được dẫn độ về nước. |
그럼 그쪽 요구대로 비공개 송환 시키는 게 어떻습니까? | Vậy ta cứ dẫn độ không công khai như họ yêu cầu được không? |
(경찰청 관계자) 뭐, 공개돼 봤자 여론이 좋을 것 같지도 않고요 | Công khai ra dư luận thì cũng không có gì tốt. Tôi cũng nghĩ vậy. Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình. |
같은 생각입니다 | Tôi cũng nghĩ vậy. Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình. |
송환 조건도 우리 쪽이 더 유리하고 | Tôi cũng nghĩ vậy. Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình. Bộ Thống nhất cũng nhất trí. |
(통일부 관계자) 통일부도 그 부분은 동의합니다 | Bộ Thống nhất cũng nhất trí. |
하지만 그렇다고 딜을 아예 안 할 순 없는 거 아닐까요? | Nhưng chúng ta có thể yêu cầu thêm mà. |
이참에 남북 이산가족 상봉 건까지 함께 제안해 보는 건 어떨까요? | Đề nghị họ cho các gia đình bị chia cắt hai miền tương phùng, được không? |
우리가 급하거나 손해 볼 일은 전혀 없을 것 같은데 | Chúng ta không vội và cũng không tổn thất gì. |
(군사부장) 그쪽에선 이 기회에 뭐라도 더 얻어 내려고 | Nhân cơ hội này, họ sẽ đòi hỏi, yêu sách thêm đó. |
거래를 걸어오갔지요 | họ sẽ đòi hỏi, yêu sách thêm đó. |
이 모든 걸 어케 책임지실 겁니까? | Ngài định chịu trách nhiệm thế nào? |
(충렬) 난 나대로 계획이 있어 | Tôi có kế hoạch cả rồi. |
군사부장 동무의 계획은 뭐이가? | - Còn ngài, ngài có kế hoạch gì không? - Sao? |
예? | - Còn ngài, ngài có kế hoạch gì không? - Sao? |
[긴장감이 고조되는 음악] [서류를 사락 집는다] | |
(충렬) 남쪽에서 보내온 증거 자료들인데 말이야 | Đây là những chứng cứ bên miền Nam gửi sang. |
우리 쪽에서 온갖 범죄를 저지르고 | Cho Cheol Gang sau khi gây ra đủ mọi tội trạng |
호송 중에 살인을 저지르고 남으로 간 조철강이가 | còn giết người trong lúc bị áp giải, rồi bỏ trốn sang miền Nam. |
군사부장 동무와 지속적인 연락을 취했다는구먼기래 | Hắn thường xuyên liên lạc với đồng chí Bộ trưởng đây. |
동무가 지시를 한 거이가? | Là đồng chí ra lệnh cho hắn sao? |
[군사부장의 한숨] | |
그럴 리가 있습니까? | Làm gì có chuyện đó. |
(충렬) 기렇지? | Chắc vậy rồi. |
씁, 긴데 말이야 | Nhưng mà con trai tôi cũng không phải đứa như vậy. |
내 아들도 기럴 리가 없어 | Nhưng mà con trai tôi cũng không phải đứa như vậy. Nó sẽ không phản bội tổ quốc chỉ vì một đứa con gái. |
여자에 홀려 조국을 배신하는 행위 따위는 할 리가 없거든 | Nó sẽ không phản bội tổ quốc chỉ vì một đứa con gái. |
지금 서로 돕자는 말씀을 하는 겁니까? | Ngài muốn đôi bên cùng cho qua vụ này sao? Ngài hiểu ý tôi không? |
기케 들렸나? | Ngài hiểu ý tôi không? |
[군사부장의 한숨] | |
좋습네다 | Được. Thay vào đó, tôi có một điều kiện. |
대신 조건이 있습네다 | Được. Thay vào đó, tôi có một điều kiện. |
(군사부장) 송환 장소와 그 과정 등 모든 것들은 | Thời gian và địa điểm trao đổi người. Cả quá trình dẫn độ sẽ do Bộ Quân sự toàn quyền chỉ huy. |
당 군사부에서 독립적으로 지휘하갔습니다 | Cả quá trình dẫn độ sẽ do Bộ Quân sự toàn quyền chỉ huy. |
이것까지 안 된다 하진 않으시갔지요? | Ngài sẽ không từ chối cả chuyện này chứ? |
[한숨] | |
- (창식) 안녕하세요 - (경호원) 예 | Chào anh. |
- (창식) 별일 없었죠? - (경호원) 네 | - Không có chuyện gì chứ? - Xin chào. |
- (수찬) 안녕하세요 - (구매팀장) 안녕하세요 | - Không có chuyện gì chứ? - Xin chào. Vào thôi. |
(창식) 대표님 [문이 탁 닫힌다] | Giám đốc. |
좀 어떠세요? | Cô thế nào rồi? |
왔어요? | - Các anh đến đấy à? - Trông cô còn yếu quá. |
너무 힘들어 보이십니다, 대표님 | - Các anh đến đấy à? - Trông cô còn yếu quá. |
이제 괜찮아요 | Tôi ổn mà. Các anh ngồi đi. |
- 앉아요 - (창식) 아, 예, 예 | Tôi ổn mà. Các anh ngồi đi. Vâng. |
언제 일어났니? | Con dậy từ lúc nào vậy? |
좀 전에요 | Con mới dậy thôi. |
저, 저, 잠시만요 | Phiền các anh ra ngoài một chút. Tôi có chuyện gấp cần nói với Se Ri. |
(정연) 그, 세리한테 급히 할 말이 좀 있어서 | Phiền các anh ra ngoài một chút. Tôi có chuyện gấp cần nói với Se Ri. |
- (창식) 아, 예 - (구매팀장) 예 | - Vâng. - Vâng. |
[문이 탁 여닫힌다] (정연) 세리야 | Se Ri à. |
방금 연락이 왔는데 | Người ta vừa gọi cho mẹ. |
송환이 결정됐대 | Đã ra quyết định dẫn độ rồi. |
언제 가는데요? | Khi nào vậy? Khi nào anh ấy đi? |
지금 | Ngay bây giờ. |
[애잔한 음악] | Bây giờ sao? |
지, 지금? | Bây giờ sao? |
응, 지금 떠난대 | Ừ, cậu ấy phải đi ngay. |
내 인생을 통째로 날려 버리는 것보다 | Thà tôi vứt bỏ cả cuộc đời mình, |
지금 당신 보는 게 더 괴롭소 | còn hơn phải chịu cực hình là nhìn thấy cô. |
잘됐다 | Vậy là tốt rồi. |
잘됐어요 | Tốt quá rồi. |
그래도 끝까지 거짓말은 안 했나 보네, 그 사람 | Vậy là... Có vẻ như anh ấy không hề nói dối. |
조사 결과가 잘 나왔으니까 돌아갈 수 있게 된 거잖아 | Kết quả điều tra hẳn là không có vấn đề gì. Nên anh ấy mới có thể quay về. |
정말 다행이다 | May quá rồi. |
가 볼래? 데려다줄까? | Con muốn đi tiễn không? Mẹ đưa con đi nhé? |
마지막 인사 여러 번 했어요 | Con đã từ biệt anh ấy nhiều lần rồi. |
너무 여러 번 해서 | Từ biệt nhau nhiều quá, |
이제 할 말이 남아 있지도 않아 | giờ cũng không còn gì để nói nữa. |
(세리) 그리고 이런 꼴 보여 봤자 | Với cả nếu để anh ấy thấy con thế này |
그 사람 가는 길만 더 힘들게 할 거고 | thì chỉ cản bước anh ấy quay về thôi. |
나 아팠다는 거 알리고 싶지도 않아요 | Con không muốn cho anh ấy biết con đau ốm. |
(정연) 몰랐을까 봐? | Con nghĩ cậu ấy không biết sao? |
그 사람 | Cậu ấy... |
내내 네 옆에 있었어 | đã túc trực bên con không rời. |
(정연) 너 수술받던 그 긴 시간 동안에도 | Trong lúc con phẫu thuật, cả quãng thời gian dài như vậy. |
(세준) 아니, 아파하는 걸 왜 이렇게 자꾸 봐, 잔인하게 | Sao em cứ muốn nhìn nó nằm liệt giường chứ? Tàn nhẫn lắm. |
가, 빨리 | Sao em cứ muốn nhìn nó nằm liệt giường chứ? Tàn nhẫn lắm. Về thôi. |
자기야, 내가 여기 그냥 좀 더 있어야 될 거 같아 | Mình à. Em phải ở lại đây một lúc. |
뭐? 왜? | Gì chứ? Tại sao? |
(혜지) 아니, 언제 깨어날지도 모르고 | Thì không biết khi nào nó tỉnh. |
새언니인 내가 옆에 있어야지 | Em là chị dâu, phải túc trực bên cạnh chứ. |
(세준) 씁! 혼나 | - Anh giận đấy nhé. - Một lúc thôi. |
- (혜지) 자, 잠깐만 - (세준) 빨리 와 | - Anh giận đấy nhé. - Một lúc thôi. Về nhanh! |
[잔잔한 음악] | |
(정연) 너 깨어나길 기다리는 며칠 동안에도 | Cả mấy ngày trời chờ con tỉnh dậy, |
먹지도 자지도 않고 계속 네 옆에 있었어 | cậu ấy không ăn, không ngủ. Chỉ đứng nhìn con suốt. |
- (의사) 환자분 - (혜지) 어머니! | - Cô Yoon Se Ri. - Mẹ ơi. |
- (의사) 이제 정신 좀 드세요? - (혜지) 어머니, 눈 떴어요 | - Cô Yoon Se Ri. - Mẹ ơi. - Không sao chứ? - Tỉnh rồi. |
(혜지) 어머니, 눈 떴어요 | Con bé mở mắt rồi kìa. |
[창식의 놀란 탄성] | |
(창식) [흐느끼며] 대표님, 대표님... | Giám đốc. |
[창식이 흐느낀다] | Giám đốc. |
(의사) 5DW 500으로 바꿔 주세요 | |
(간호사1) 네, 알겠습니다 | |
(정연) 너 눈 뜨는 거 보고 그때야 떠났고 | Sau khi thấy con mở mắt, cậu ấy mới rời đi. |
[슬픈 숨소리] | |
마지막 인사 여러 번 했어도 | Dù đã từ biệt nhiều lần rồi, |
그래도 보고 싶을 텐데 | thì con cũng vẫn muốn gặp cậu ấy mà. |
안 갈래? | Có muốn đi không? |
갈래요 | Con muốn đi. |
데려다줘요, 데려다주세요 | Đưa con đi với. Hãy đưa con đi. |
너무 보고 싶어요 | Con nhớ anh ấy lắm. |
(치수) 기래도 | Dù vậy... |
천만다행 아닙니까? | Cũng thật may mắn, phải không? |
그 에미나이 깨어났다니 | Người phụ nữ đó đã tỉnh lại. |
(주먹) 기러게나 말입니다 | Đúng vậy. |
우린 그동안 | Thời gian qua, chúng ta còn không biết đồng chí Se Ri bị hôn mê. |
세리 동무 쓰러져서 기케 된 줄도 까맣게 모르고 | chúng ta còn không biết đồng chí Se Ri bị hôn mê. |
동무들로선 알 수가 없었던 상황 아니가 | Các cậu ở trong tình trạng không thể biết được mà. |
이케 가고 나믄 | Chúng ta đi rồi |
(은동) 소식 들을 길도 영영 없었는데 | thì không bao giờ biết tin về cô ấy nữa. |
고비 넘기고 깨어났다니 너무나 잘됐습니다, 중대장 동지 | May mà cô ấy đã qua cơn nguy kịch và tỉnh lại, Trung đội trưởng nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
이젠 일없을 겁니다 | Từ giờ sẽ không sao nữa đâu. |
거, 과장 동지 | Đồng chí trưởng phòng. |
(치수) 우리 간다고 도로에 차를 이케 많이 깔아 놓은 겁니까? | Anh dẹp đường thông hè thoáng cho chúng tôi về đấy à? |
고생 좀 했갔습니다 | Anh vất vả rồi. Vâng, vất vả lắm đấy. |
예, 고생 좀 했습니다 | Vâng, vất vả lắm đấy. |
다시 올 일 없갔디요? | Sẽ không quay lại đây được nữa nhỉ? |
있으믄 되갔냐? | Cậu nghĩ có được hay không? |
비도 오락가락하는구먼 | Mưa rơi nặng hạt ghê. |
(만복) 다시 올 일이야 없갔지만 | Dù sẽ không quay lại đây nữa, |
생각은 좀 날 것도 같네 | nhưng tôi vẫn sẽ nghĩ về nơi này. |
(정연) 간다, 꽉 잡아 | Xuất phát đây. Bám chắc vào. |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
예? | Sao ạ? |
아니요, 시간이 없진 않지만... | Không. Vẫn còn thời gian nhưng... |
지금 어디십니까? | Giờ cô đang ở đâu? |
저거이 금단선 맞디요? | Kia là đường ranh giới quân sự đúng không? |
(치수) 응, 맞는 것 같다 | Ừ. Có lẽ vậy. |
(은동) 기러믄 저기 금단선 넘으면 조선인 겁니까? | Vậy...bước qua đường ranh giới quân sự sẽ là Bắc Triều Tiên sao? |
기렇지 | Đúng vậy. |
(김 과장) 자, 내리시겠습니다 | Thôi, các anh xuống xe đi. |
[무거운 음악] | |
[김 과장의 한숨] | |
약속된 시간이 아직 5분 정도가 남아 있는데 | Vẫn còn năm phút nữa mới đến giờ hẹn. |
(김 과장) 금단선 넘어가는 건 정시에 하는 게 어떻겠습니까? | Chờ đến đúng giờ mới đưa người qua ranh giới được không? |
돌아갈 길이 바쁜데 뭘 기다립니까 | Đường còn dài, còn chờ đợi gì nữa. |
지금 합시다 | Giao người luôn đi. |
아... | |
예 | Vâng. |
[한숨] | |
그러시죠, 그럼 | Cứ làm vậy đi. |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[거친 숨소리] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
안 돼, 그걸 왜... | Không được. Họ đang làm gì thế? |
왜 그걸... | Sao lại... |
[세리의 다급한 신음] | |
(세리) 리정혁 씨! | Anh Ri Jeong Hyeok! |
뛰지 마시오 | Đừng chạy. |
리정혁 씨! | Anh Ri Jeong Hyeok! |
그렇게 가 버리면 어떡해 | Anh đi như vậy là sao? |
(세리) 그렇게 끌려가 버리면 난 어떡해 | Anh bị áp giải về như vậy - thì em biết làm sao? - Đừng chạy nữa! |
뛰지 말라고! | - thì em biết làm sao? - Đừng chạy nữa! |
그렇게 가 버리면 난 어떡해 | Anh đi như vậy thì em phải làm sao đây? |
(세리) 난 어떻게 살아, 그렇게 끌려가 버리면 | Anh bị giải đi như vậy thì em không sống nổi đâu. |
난 어떻게 살아 | Sao em sống nổi... |
[세리의 거친 숨소리] | |
아직 몸도 회복되지 않았는데 | Em vẫn chưa bình phục hẳn. Chạy như vậy chẳng may ngất đi thì sao? |
뛰다가 또 쓰러지면 어칼라고 | Chạy như vậy chẳng may ngất đi thì sao? |
(정혁) 왜 이케 자기 몸을 아낄 줄 모르는지 | Sao em không biết chăm lo cho bản thân mình vậy? |
저 사람들이 수갑 왜 채우는 거예요? | Sao họ lại còng tay anh? |
(세리) 끌려가는 거예요? | Anh bị áp giải về sao? |
안 돼, 나 못 보내, 못 보내겠어 | Không được. Em không cho anh đi. |
가지 마요, 그냥 안 가면 안 돼? | Anh đừng đi. Không về không được sao? |
(정혁) 걱정 마시오 | Em đừng lo. |
[잔잔한 음악] | Em không biết anh là ai sao? |
날 아직 모르시오? | Em không biết anh là ai sao? |
아무 일 없을 거요 | Sẽ không sao đâu. |
(세리) 근데 왜 사람을 끌고 가는 거냐고 | Vậy sao họ lại áp giải anh đi? |
가서 무슨 일 있으면 어떡해 | Lỡ anh về rồi gặp chuyện gì thì sao? |
나 때문에... | Chỉ tại em... |
이게 다 나 때문에... | Tất cả đều tại em. |
아무 일도 생기지 않갔지만 | Sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu. |
만에 하나 무슨 일이 생기더라도 | Nhưng nếu chẳng may, có chuyện gì đi chăng nữa |
기건 당신 탓이 아니오 | thì cũng không phải lỗi tại em. |
난 아무 후회도 없고 | Anh không hối hận gì cả. |
(정혁) 당신이 내 인생에 선물처럼 와 줘서 | Em như món quà ông trời ban cho anh vậy. |
감사할 뿐이오 | Anh còn phải cảm ơn em nữa kìa. |
나도... | Em cũng thế. |
나도 고마워요, 리정혁 씨 | Em cũng cảm ơn anh, anh Ri Jeong Hyeok. |
지난번에 당신에게 아픈 말 해서 나도 아팠소 | Lần trước nói những lời cay nghiệt với em, anh cũng đau đớn lắm. |
정말 미안했소 | Thật lòng xin lỗi em. |
맘에 두진 마시오 | Em đừng để bụng nhé. |
아니야 | Không đâu. |
그거는 아무렇지도 않았어 | Em không thấy đau đớn gì hết. |
하나도 마음 쓰지 마요 | Anh đừng bận tâm. |
(세리) 근데... | Nhưng... |
이제 우리 못 봐요? | Mình không được gặp nhau nữa sao? |
이제 우리 다시는 못 보나? | Chúng ta không thể gặp lại nhau được nữa sao? |
평생? | Đến hết đời ư? |
어떡해? | Phải làm sao đây? |
나 리정혁 씨 너무 보고 싶으면 어떡해? | Nếu em nhớ anh quá thì phải làm thế nào? |
간절히... | Em đã hỏi rằng |
기다리고 기도하믄 | nếu chân thành chờ đợi và cầu nguyện |
보고 싶은 사람 만날 수 있냐고 묻지 않았소? | thì có gặp được người mình mong nhớ không. |
만날 수 있소 | Có thể đấy. |
사랑하오 | Anh yêu em. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
사랑해 | Rất yêu anh. |
[세리의 당황한 신음] | |
[세리가 흐느낀다] | |
[수갑을 찰칵 채운다] | |
(은동) 세리 동무! | Đồng chí Se Ri. |
잘 있어라 | Bảo trọng nhé. |
에미나이야 | Người phụ nữ điên. |
건강하시라요! | Giữ gìn sức khỏe nhé. |
(세리) 잘 가 | Bảo trọng. |
잘 가... | Bảo trọng nhé. |
모두들 잘 가 | Các anh đi về bình an. |
다치지 말고 | Đừng để bị thương. |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
[긴장되는 음악] | |
기래? | Vậy à? |
[문이 탁 닫힌다] | |
뭐 하는 거요? | Bà đang làm gì vậy? Ông đi đón Jeong Hyeok đúng không? |
정혁이 데리러 가지요? | Ông đi đón Jeong Hyeok đúng không? |
우리 아들 | Con trai chúng ta... |
꼭 살려서 데리고 와 주시라요 | Nhất định phải đưa nó về bình an vô sự. |
부탁합니다 | Tôi nhờ ông. |
정혁이가 당신에게만 아들인가? | Jeong Hyeok là con của một mình bà sao? |
정혁이가 잘못되든 당신이 잘못되든 | Jeong Hyeok hay ông, dù ai gặp bất trắc |
난 금방 따라갈 테니 | tôi cũng sẽ đi theo ngay lập tức. |
(윤희) 내가 혼자 남아 어케 될까 봐 그 걱정 때문에 나약해지지 마시라요 | Tôi sẽ không sống tiếp một mình. Đừng vì lo cho tôi mà để bị ép vào thế yếu. |
다녀오갔소 | Tôi đi rồi về. |
[무거운 음악] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
왜 우릴 여게 내리게 한 겁니까? | Sao lại cho chúng tôi xuống xe ở đây? |
우린 평양으로 가던 길입니다 | Chúng tôi phải về Bình Nhưỡng. |
동무들은 어차피 군사 재판 받고 죽게 돼 있어 | Dù gì các anh cũng sẽ bị tòa án quân đội tuyên án tử. Đừng làm liên lụy đến bố mẹ, anh chị em. |
(군사부장) 괜히 부모 형제한테 폐 끼치지 말고 | Đừng làm liên lụy đến bố mẹ, anh chị em. |
여기서 사라져 주는 거이 피차간 좋지 않갔어? | Chết luôn ở đây thì đôi bên cũng có lợi. |
죽더라도 재판을 받고 난 다음에 죽갔습니다 | Dù có phải chết, chúng tôi cũng chờ tòa tuyên án rồi mới chết. |
(정혁) 그리고 내 뒤에 있는 동무들은 | Với cả các đồng chí đứng sau tôi chỉ về muộn hơn dự kiến sau khi dự thế vận hội quân sự thôi. |
세계 군인 대회에 참가했다가 늦게 도착한 것뿐입니다 | chỉ về muộn hơn dự kiến sau khi dự thế vận hội quân sự thôi. |
나와는 다릅니다 | Họ khác với tôi. |
죄는 내가 지었습니다 | Tôi mới là kẻ có tội. |
[웃음] | |
중요한 문제 아니야 | Chuyện đó không quan trọng. |
(군사부장) 혼자 보내면 외로울까 봐 같이 보내 주는 거니까 | Sợ cậu ra đi một mình cô đơn, nên tôi để họ đi cùng cậu thôi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[만복의 다급한 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
군사부장 동무, 내래 말하지 않았어? | Đồng chí Bộ trưởng, tôi đã nói rồi mà. |
(충렬) 조사와 재판을 건너뛰고 형을 집행하면 안 된다고 | Không được bỏ qua bước điều tra, khởi tố mà thi hành án luôn. |
기러믄 억울한 사람이 생긴다고 | Nếu làm vậy thì sẽ có người bị oan. |
물론 내 아들을 죽이려고 했던 현장을 | Đương nhiên, nếu chính mắt tôi chứng kiến |
내 눈으로 직접 목격한 경우엔 좀 다르갔지 | hiện trường đồng chí chuẩn bị giết con trai tôi thì khác. |
동무는 억울하믄 안 돼 | Đồng chí không oan gì cả. |
(군사부장) 씨... | Chết tiệt. |
[총성] [군사부장의 신음] | |
[총성] | |
걱정 끼쳐 드렸습니다 | Con đã làm bố phải lo lắng. |
기래도 돌아와 줬으니 | Dù gì thì con cũng về rồi. |
(충렬) 죽지 않고 돌아와 줬으니 됐다 | Con về bình an vô sự như vậy là được rồi. |
윤세리는 무사한 거가? | Yoon Se Ri vẫn bình an chứ? |
예 | Vâng. |
너 지금 우는 거가? | Con đang khóc đấy à? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[문이 탁 열린다] | |
어머니 | Mẹ. |
[윤희의 웃음] | |
아이고, 내 새끼, 아이고, 내 새끼 | Ôi con trai tôi. Trời ơi. |
고맙다, 살아 있어 줘서 고마워 | Cảm ơn con. Cảm ơn con vì vẫn sống. |
(윤희) [울며] 살아 있어 줘서 고마워 | Cảm ơn trời đất, con trai tôi vẫn sống. |
(우필) ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Vô cùng hoa nở rộ. |
♪ 무궁화꽃이... ♪ | Vô cùng hoa... |
[아이들의 웃음] | |
♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Vô cùng hoa nở rộ. |
우필아 | U Pil à. |
아바지! | Bố! |
(만복) 우필아 | Con trai. |
오마니! | Mẹ ơi. |
[바구니가 툭 떨어진다] | |
(명순) 우필이 아버지 | Bố U Pil... |
왜 이케 소식 한 장이 없었습니까? | Sao anh không gửi tin tức gì về nhà? |
죽은 줄만 알았습니다 | Em tưởng anh không còn nữa. |
왜케 전화 한 통이 없었습니까? | Sao anh không gọi một cuộc điện thoại nào? |
미안하오, 미안하오 | Anh xin lỗi. Xin lỗi em. |
(만복) 미안하오 | Anh xin lỗi. Cảm ơn vì anh còn sống. |
(명순) 살아 줘서 고맙습니다 | Cảm ơn vì anh còn sống. |
살아 줘서 고맙습니다 | Cảm ơn trời đất. |
[명석의 한숨] | |
또 실패야? | Lại không được à? |
어카면 좋으니 | Phải làm sao bây giờ? |
[명석의 한숨] | |
어케든 말을 붙여 보자우 애 잡갔어 | Chúng ta thử nói chuyện với con bé đi. Kẻo nó ốm nặng mất. |
[문이 탁 닫힌다] 나가 줘요 | Ra ngoài giùm con. |
단아, 말을 좀 해 보라 | Dan à, con nói gì đi. |
(명은) 엄마랑 외삼촌이 뭘 좀 어케 해 주면 좋갔니? | Con muốn mẹ với cậu làm gì cho con? |
없어 | Không gì cả. |
(단) 아무것도 없으니까 | Vì con chẳng còn gì cả. |
[한숨] | |
제발 나가 달라고 | Làm ơn ra ngoài giùm con. |
왜 없어 | Sao lại không còn gì? |
[명은의 속상한 숨소리] | |
우리 보라 | Nhìn mẹ với cậu đi. |
[잔잔한 음악] | Mẹ và cậu |
(명은) 우리는 | Mẹ và cậu |
너랑 같이 울어 줄 수가 있어 | có thể khóc cùng con, |
니 얘길 들어 줄 수도 있고 | có thể tâm sự cùng con, |
같이 이 기막힌 시간을 버텨낼 수 있다 이 말이야 | Chúng ta có thể cùng nhau vượt qua quãng thời gian khó khăn này. |
(명석) 기럼! | Đúng vậy! |
기리고 나는 더 멋있는 남성을 구해 줄 수도 있어! | Cậu có thể tìm cho cháu một đứa tốt hơn! |
왜? | Sao thế? |
(명은) 이... | Chết tiệt. |
나가 주시라요 [명은의 당황한 신음] | Ra ngoài đi ạ. |
[한숨] | |
아, 아, 왜 [명은의 성난 숨소리] | Không được sao? |
오지 말라, 오지 말라 | Đừng. Chị đừng qua đây. |
(명석) 오지 말라, 오지 마, 아, 아, 아 아니, 왜! | Đừng. Chị đừng qua đây. - Sao vậy? - Sao cậu... |
[문이 달칵 닫힌다] [명은과 명석이 실랑이한다] | |
(명은) 지금 나오디? 나오디? 어? [명석의 신음] | Sao cậu lại nói vậy hả? |
- (명석) 아, 왜 - 정신이 있어, 없어? | Cậu có tỉnh táo không đấy? |
(명석) 아, 나도 뭐... | Em chỉ... |
[명은의 놀란 숨소리] | |
(명은) 단아! | Dan à. |
왜, 밥 줄까? | Sao? Mẹ dọn cơm cho con nhé? |
- 엄마 - (명은) 어 | - Mẹ. - Ừ? - Cậu. - Ừ sao? |
- 외삼촌 - (명석) 어, 기래 | - Cậu. - Ừ sao? |
나 복수를 해야갔어 | Con phải trả thù. |
[흥미진진한 음악] | |
그 분야야 우리가 전문이지 | Đó chính là chuyên môn của mẹ với cậu con. |
안 기러니? | Phải không? |
어! 기렇지! | Ừ, chuẩn. |
먼저 찾아줘야 할 사람이 있어요 | Trước hết, con cần tìm một người. |
[천 사장이 잔을 잘그락 내려놓는다] | |
구승준 동무 일은... | Đồng chí Gu Seung Jun... |
참 안됐습니다 | Thật đáng thương. |
그날 그자들을 보낸 조직의 일원이 | Nghe nói người của băng nhóm hôm đó sai người bắt cóc tôi |
아직 우리 조선에 남아 있다고 들었는데 | vẫn còn ở Bắc Triều Tiên. |
뒷일은 염려하지 말고 어디 있는지 대십시오 | Đừng lo gì cả. Chỉ cần cho tôi biết họ đang ở đâu thôi. |
(단) 그자들이 우리 조선에서 | Bọn họ không thể |
살아서 나갈 일은 없을 테니 | sống sót rời khỏi Bắc Triều Tiên được. |
기카고 그 조직에 돈을 댄 자들이 있을 겁니다 | Với cả, chắc chắn có người trả tiền để sai khiến họ. |
아마도... | Có lẽ là... |
특히 그, 둘째 오빠가 욕심이 많았거든 | Anh hai cô ta cực kỳ tham lam. |
(승준) 욕심 많은 사람 꼬시는 게 | Dụ dỗ người tham lam |
세상에서 제일 쉽고 | là việc dễ nhất trên đời. |
윤세리의 둘째 오빠가 아닐까... | Anh hai của Yoon Se Ri. |
싶은데 | Tôi đoán vậy. |
[한숨 쉬며] 자, 정리를 해 보자 | Nào, xem xét lại toàn bộ nhé. |
(세형) 난 구승준 잡아 오라고 시킨 적 없어 당신이 시킨 거지 | Tôi chưa từng sai người bắt Gu Seung Jun về. Cô là người làm chuyện đó. Đúng không? |
맞잖아 | Cô là người làm chuyện đó. Đúng không? |
구승준이 그 과정에서 죽어 버린 것도 | Trong quá trình đó, Gu Seung Jun đã chết. Dù sao thủ phạm cũng là bọn người mà cô sai khiến |
어쨌든 당신이 일을 시킨 그 새끼들이 그런 거니까 | Dù sao thủ phạm cũng là bọn người mà cô sai khiến nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ? |
나하곤 상관없는 일이고 | nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ? |
그렇지? | nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ? |
말을 좀 해 봐 | Nói gì xem nào. |
오 과장이 조철강 데려와서 세리 데려가네 죽이네 | Cả lúc Trưởng phòng Oh đưa Cho Cheol Gang đến nói mấy chuyện hoang đường như bắt cóc hay giết Yoon Se Ri, |
황당한 개소리 했을 때도 나는 화내면서 그 자리 박차고 나갔어 | nói mấy chuyện hoang đường như bắt cóc hay giết Yoon Se Ri, tôi cũng chỉ nổi giận rồi rời khỏi đó. |
조철강이 세리 데려가라고 사주한 것도 당신이고 | Người xúi giục Cho Cheol Gang bắt cóc Yoon Se Ri là cô. Cô thừa nhận chứ? |
인정하지? | Cô thừa nhận chứ? |
[어두운 음악] | |
[비웃음] | |
윤세형 멀었네 | Yoon Se Hyeong vẫn còn non lắm. |
상대방 동의가 없는 녹취는 법적인 효력이 없어 | Ghi âm không có sự đồng ý của đôi bên thì không có hiệu lực trước tòa. |
그게 뭐, 중요해, 지금? | Chuyện đó có gì quan trọng? Tôi chỉ đang nói đến sự thật thôi. |
난 지금 팩트만 말하고 있다고 | Chuyện đó có gì quan trọng? Tôi chỉ đang nói đến sự thật thôi. Ai sẽ tin lời anh? |
그 말을 누가 믿어 주겠니? | Ai sẽ tin lời anh? |
내가 했던 모든 일들은 다 윤세형 당신을 위해서 한 일인데 | Tất cả những chuyện tôi làm đều là vì anh cả mà. |
날 위해서라는 그딴... | Vì tôi sao? Đừng có nói vớ vẩn. |
개소리 하지 마! | Vì tôi sao? Đừng có nói vớ vẩn. Nhìn vào kết quả mà xem. |
(세형) 날 위해서 했던 짓들의 결과를 봐 봐 | Nhìn vào kết quả mà xem. Hiện giờ, |
나 지금 회장 자리까지 잃게 됐고 | Hiện giờ, tôi mất cả chức chủ tịch rồi. |
잘못 엮이면 감방까지 가게 생겼다고 너 때문에! 씨... | Vì cô mà tôi còn có thể phải ngồi tù nữa đó. |
흥분 가라앉혀 | Đừng có mất bình tĩnh thế. |
(상아) 구승준이 죽은 곳은 북한이야 | Gu Seung Jun chết ở Bắc Hàn. |
거기서 벌어진 사건 처리를 왜 대한민국에서 하겠어 | Vụ án xảy ra ở Bắc Hàn, Nam Hàn sao có thể điều tra được? Tài khoản chuyển tiền bên đó với lịch sử cuộc gọi, |
그쪽에 송금한 계좌며 통화 내역 | Tài khoản chuyển tiền bên đó với lịch sử cuộc gọi, tôi đã xử lý gọn gẽ để cảnh sát bên này không thể biết được rồi. |
이쪽 경찰이 절대 알 수 없게 처리 다 해 뒀어 | tôi đã xử lý gọn gẽ để cảnh sát bên này không thể biết được rồi. |
그리고 윤세리 납치하려고 했던 조철강도 | Với lại, cả Cho Cheol Gang, kẻ định bắt cóc Yoon Se Ri cũng tự bỏ mạng rồi. |
자기가 알아서 죽어 버렸어 | cũng tự bỏ mạng rồi. |
판은 우리한테 불리할 게 없다고 | Không còn gì bất lợi cho chúng ta cả. |
너 진짜 확실한 거지? | Cô chắc chắn chứ? |
넌 언제 퇴원했냐? | Cô xuất viện lúc nào vậy? |
오늘 | Hôm nay. |
퇴원하자마자 온 거야 | Vừa xuất viện là tôi về ngay. |
앉아 | Ngồi đi. |
여기가 네 집이야? 앉으라 마라야 | Đây là nhà cô à? Ngồi hay không là việc của tôi. |
[세형의 한숨] | |
국정원 조사는 언제 받아요? | Bao giờ cô bị Cơ quan Tình báo điều tra? |
받고 왔어요 | Điều tra xong rồi. |
나 기소될 거 같아요 | Chắc là tôi sắp bị truy tố rồi. |
(세형) 다른 것도 아니고 국가 보안법 위반이면 | Chẳng phải tội bình thường mà dính vào an ninh quốc gia cơ đấy. |
변호사 잘 써라 | Tìm luật sư giỏi vào. |
(증평) 걱정 마, 이놈아 | Không cần mày lo. Luật sư của tao sẽ lo. |
내 변호사 붙일 거니까 | Không cần mày lo. Luật sư của tao sẽ lo. |
불고지죄에 속한다는데 | Con bé có thể bị buộc tội che giấu tội phạm. Nhưng có đủ các yếu tố để cân nhắc giảm án, |
정상 참작이 될 소지가 충분해서 | Nhưng có đủ các yếu tố để cân nhắc giảm án, |
집행 유예 아니면 벌금형 정도로 그칠 거라고 했다 | nên con bé có thể được hưởng án treo hoặc phạt hành chính. |
그래도 그게 뭐 작은 죄는 아니죠, 아버지 | Dù vậy thì đó đâu phải là tội nhỏ. |
(세형) 기사 한 줄이라도 나가 봐요 | Chỉ cần có một bài báo thôi... |
(증평) 너희들 걱정이나 해 | Anh chị tự lo cho mình đi vì anh chị không được hưởng án treo đâu. |
너희들 둘은 집행 유예로 끝나지 않을 거니까 | Anh chị tự lo cho mình đi vì anh chị không được hưởng án treo đâu. |
- 예? - (세리) 법 무서운 거 알면 | - Dạ? - Luật pháp đáng sợ lắm. |
더 잘 좀 살펴보지 그랬어 | Lẽ ra anh phải cẩn thận hơn mới đúng. |
죄를 범하거나 범하려는 자라는 점을 알면서 | Nếu anh biết một người là tội phạm hoặc chuẩn bị gây án |
(세리) 금품, 기타 재산상의 이익을 제공하거나 | mà cho tiền hoặc các lợi ích tiền bạc khác, |
통신, 잠복 연락을 위한 장소를 제공한 자는 | hay cung cấp địa điểm để liên lạc, theo dõi, gặp gỡ, |
10년 이하의 징역이라네, 오빠? | thì sẽ phải ngồi tù mười năm đấy, anh ạ. |
뭐라는 거야, 저게 | Mày đang nói gì vậy? |
나오세요 | Đưa vào đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(세리) 국정원에서 조사받은 김에 같이 왔어 | Tiện gặp ở Cơ quan Tình báo nên tôi đưa anh ta về đây. |
(오 과장) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
위쪽에서 천 사장이라고 | Có một tay môi giới là Giám đốc Cheon từng giúp đỡ Gu Seung Jun lúc ở miền Bắc. |
구승준이 도와주던 브로커가 있는데 | từng giúp đỡ Gu Seung Jun lúc ở miền Bắc. |
아, 이 양반이 중국 통해서 | Anh ta thông qua Trung Quốc chuyển hết lịch sử cuộc gọi, giao dịch chuyển tiền |
거래 계좌 내역이랑 통화 녹취록까지 싹 다 | chuyển hết lịch sử cuộc gọi, giao dịch chuyển tiền |
윤세리 대표님 쪽으로 보내는 바람에 | cho Giám đốc Yoon Se Ri nên... |
아, 저야 뭐, 여기 계신 두 분이 시키는 대로 한 죄밖엔 없죠 | Tôi chỉ có tội là nghe theo lời hai anh chị ngồi đây sai bảo thôi. Sai bảo cái gì? Ai sai bảo gì mày? Đồ điên! |
(세형) 뭘 시켜, 이 새끼야, 누가 시켜! 미친놈 아니야, 저거, 씨 | Sai bảo cái gì? Ai sai bảo gì mày? Đồ điên! Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy? |
이것 봐요 | Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy? |
지금 누구한테 뒤집어씌우는 거야! | Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy? |
(김 과장) 두 분이 하고 싶은 말씀이 많으신 거 같은데 | Có vẻ hai người có nhiều điều muốn nói. |
이번 사건은 살인 교사에 납치 교사에 범죄자 편의 제공에 | Vụ án lần này liên quan đến xúi giục giết người, bắt cóc, và che giấu tội phạm. |
이건 뭐, 너무 기소 항목이 많아서 | Thật là...nhiều lý do để tạm giam quá. |
경찰과 국정원이 합동으로 조사를 해야 할 거 같거든요 | Cảnh sát và Cơ quan Tình báo sẽ cùng điều tra. |
일단은... | Trước hết thì... |
가시죠 | mời đi theo tôi. |
괜찮을 거라며 | Cô nói sẽ không sao mà. |
(세형) 어, 좀 빨리 좀 해 봐, 좀 빨리! | Cô nói sẽ không sao mà. Làm gì đi chứ. Nhanh lên! |
[상아의 신음] | Làm gì đi chứ. Nhanh lên! |
(세형) 아버지 | Bố. |
저 이렇게 끌려가는 거 보고만 계실 거예요? | Bố định ngồi đó nhìn con bị bắt đi thế này sao? |
우리 회사 이미지도 생각을 하셔야죠, 아버지! | Bố phải nghĩ cho hình ảnh của tập đoàn nữa chứ? |
(증평) 조용히 해, 이놈아! | Im mồm đi! |
넌 사업하겠다는 놈이 | Mày cũng là doanh nhân mà không hiểu sao? |
모르겠냐? 내가 지금 너 손절하고 있다는 거 | Mày cũng là doanh nhân mà không hiểu sao? Giờ tao đang cắt đứt quan hệ với mày đó. |
더 썩기 전에 도려내는 거야, 이놈아 | Trước khi thối nát thì phải sớm loại bỏ. |
[애잔한 음악] | CÁCH LÀM CƠM CHÁY CÁCH NẤU MÌ |
[놀란 숨소리] | |
[슬픈 숨소리] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
[메시지 수신음] | |
[놀란 숨소리] | |
(정혁) 아직 안 자고 있소? | Em vẫn chưa ngủ à? |
이 문자를 지금 본다는 건 안 자고 있단 얘기갔지 | Nếu em đang đọc tin nhắn thì nghĩa là chưa ngủ rồi. |
리정혁 씨, 어떻게... | Anh Ri Jeong Hyeok, sao có thể... |
[잔잔한 음악] | |
(김 과장) 메시지예요 | Đây là tin nhắn. |
원하는 날짜 | Ngày gửi. Thời gian gửi. |
시간, 완료 | Ngày gửi. Thời gian gửi. Hoàn thành. |
입력 | Nhập tin nhắn. |
한번 해 보세요 | Làm như vậy. |
(정혁) 난 아직 당신이 많이 걱정되고 | Anh vẫn lo cho em nhiều lắm. |
해 줄 말도 많이 남아 있으니 [세리의 놀란 숨소리] | Vẫn còn nhiều điều muốn nói. |
[애잔한 음악] | |
하고 싶은 이야기를 여기 남기도록 하갔소 | Anh sẽ ghi lại những gì muốn nói ở đây trước khi đi. |
가장 하고 싶은 말은 | Lời muốn nói nhất, anh đã để lại trên giá sách của em. |
당신 책장에 남겼고 | Lời muốn nói nhất, anh đã để lại trên giá sách của em. |
당신이 지난번 내게 준 메시지에 대한 답장이랄까? | Đó là câu trả lời cho lời nhắn mà em để lại cho anh hồi trước. |
(세리) 뭐야 | Gì vậy chứ? |
초딩이야, 뭐야 | Trẻ con quá đi mất. |
별걸 다 따라 하고 그래 | Cái gì cũng bắt chước người ta. |
[메시지 수신음] | |
(정혁) 좋은 아침이오 | Chào buổi sáng. |
아침에 공복으로 나가지 말고 | Đừng ra ngoài luôn mà không ăn sáng. |
사과 한 알씩이라도 꼭 먹으시오 | Một quả táo thôi cũng được. Nhất định phải ăn. |
(정혁) 혹시나 해서 말인데 | Anh nhắc em cũng không thừa đâu. |
운전할 때 선 딱딱 잘 지키는 건 좋지만 | Khi lái xe, không lấn làn đường là tốt. |
앞만 딱 보지 말고 가끔은 옆도 보시오 | Nhưng đừng chỉ nhìn phía trước, phải nhìn cả hai bên nữa. |
[세리와 직원들의 웃음] | |
(정혁) 밥은 정해진 시간에 | Đến giờ ăn, |
혼자 먹지 말고 다른 사람들과 어울려서 즐겁게 | thì em đừng ăn một mình. Phải ăn uống vui vẻ với mọi người. |
맛있게 | Ăn thật ngon. |
(주먹) 오자마자 고기부터 확인하는 겁니까? | Có kiểm tra chỗ thịt ngay khi về đây chưa? |
(치수) 야, 그리고 아까 마을 입구에 있을 때 봤네? | Lúc mới vào thôn, mọi người có thấy không? Cách mấy cô ấy nhìn tôi... |
그, 여성 동무들이 날 쳐다보는 눈빛이 아무래도 | Cách mấy cô ấy nhìn tôi... |
- (은동) 못 봤습니다 - (치수) 아휴 | Tôi không thấy. |
(정혁) 12시 반부터 30분 동안 산책 어떻소? | Vào 12:30 hàng ngày, em có muốn đi dạo khoảng 30 phút không? |
나도 그 시간엔 꼭 산책하갔소 | Anh cũng sẽ đi dạo vào lúc đó. |
걸으니까 좋네, 리정혁 씨 | Đi dạo thích thật. Anh Ri Jeong Hyeok nhỉ? |
걸으니까 좋네 | Đi dạo thích thật. |
윤세리 | Yoon Se Ri nhỉ? |
(치수) 감자는... | Khoai tây... |
감튀지 | thì phải là "khoai chiên". |
예? | Dạ? |
감튀 모르네, 감튀? 감자튀김 | Cậu không biết "khoai chiên" sao? |
뭐냐, 후, 후레이... | Là gì ấy nhỉ... - Ý anh là "khoai tây chiên" à? - Chính nó. |
- 프렌치프라이 말입니까? - (치수) 기렇지, 그거 | - Ý anh là "khoai tây chiên" à? - Chính nó. Có câu danh ngôn "ngoài giòn trong mềm" đó. |
(치수) 기거이 자고로 겉바속촉의 대명사 아니갔어? | Có câu danh ngôn "ngoài giòn trong mềm" đó. |
겉바속촉이 뭡니까? | "Ngoài giòn trong mềm" là gì vậy? |
[주먹의 헛기침] (치수) 야, 넌 겉바속촉도 모르네? 아이고 | "Ngoài giòn trong mềm" là gì vậy? Cậu không biết cả câu đấy à? Trời ạ. |
겉은 바삭하고 속은 촉촉하고 | "Bên ngoài thì giòn rụm, bên trong thì mềm mại" đó. |
[은동과 광범의 탄성] | |
(치수) 뭘 그 정도 가지고... | Mấy câu này có là gì đâu. |
(주먹) 우리 중 그 누구보다 서울 사람 다 됐습니다 | Anh giống người Seoul nhất trong số chúng ta đó. |
[익살스러운 음악] | |
(치수) 나랑 잘 맞더라고 | Tôi hợp với bên đó. |
아, 사실 저는 | Thật ra sáng nay mở vòi nước, chỉ có nước lạnh. |
(은동) 오늘 아침 냉수 틀어 놓고 | Thật ra sáng nay mở vòi nước, chỉ có nước lạnh. Nhưng tôi lại cứ đứng chờ nước nóng chảy ra. |
온수 언제 나오나 기다리는 저 자신을 보다가 | Nhưng tôi lại cứ đứng chờ nước nóng chảy ra. |
아주 깜짝 놀랐지 뭡니까 | Tôi đã giật mình đó. |
나도 전깃불 왜 안 들어오나 하고 한참 기다렸어 | Tôi cũng đứng đợi đèn điện sáng mãi. Đúng vậy. Vốn dĩ không có điện mới là bình thường. |
(주먹) 기러게나 말입니다 | Đúng vậy. Vốn dĩ không có điện mới là bình thường. |
전기는 원래 안 들어오는 거이 맞는데 | Đúng vậy. Vốn dĩ không có điện mới là bình thường. Tất cả tôi đều có thể chịu được. |
(은동) 저는 딴건 다 참갔는데 | Tất cả tôi đều có thể chịu được. |
고, 인터넷이 안 된다는 거이, 와... | Nhưng ở đây không có mạng. Thật là... |
새로운 지옥이 열리는 기분이랄까 | Cảm giác như địa ngục vậy. |
밤에 누우면 | Mỗi đêm, khi nằm ngủ, |
천장에 게임 창이 왔다 갔다 합니다 | tôi đều tưởng tượng ra game hiện lên trên trần nhà. |
[함께 한숨을 내쉰다] | |
(명은) 헬로, 에브리원? | Hello everyone. Trời ơi, ai thế này? Không phải là đồng chí giám đốc sao? |
- (옥금) 아이고 - (월숙) 아이고, 이게... | Trời ơi, ai thế này? Không phải là đồng chí giám đốc sao? |
(월숙) 이게 누구십니까? 사장 동지 아니십니까? | Trời ơi, ai thế này? Không phải là đồng chí giám đốc sao? Ôi trời, đã lâu không gặp. |
(영애) 아이고, 오랜만입니다 | Ôi trời, đã lâu không gặp. Ngọn gió nào đã đưa cô đến đây? |
아, 기별도 없이 어쩐 일입니까? | Ngọn gió nào đã đưa cô đến đây? À, hôm nay là ngày dọn đồ ra khỏi nhà tân hôn của Dan nhà tôi. |
아, 오늘 우리 단이 살림집 이사 나가는 날입니다 | À, hôm nay là ngày dọn đồ ra khỏi nhà tân hôn của Dan nhà tôi. |
오, 아니, 아니, 아니, 아니 눈치들 보지 마시라요 | Ôi, không sao đâu. Các cô không cần bận tâm. Tâm trạng tôi đang tốt và thoải mái lắm. |
나 아주 홀가분하고 기분 좋으니까네 | Tâm trạng tôi đang tốt và thoải mái lắm. Trời cũng lạnh. |
아이고, 저기, 날도 아직 쌀쌀한데 들어가서 얘기하자요 | Trời cũng lạnh. Mình vào nhà nói chuyện đi. Vậy đi. |
그럴까요? | Vậy đi. |
내가 얼마 전에 잠시 구라파에 다녀왔는데 | Gần đây, tôi mới sang châu Âu. |
- 구라파? - (영애) 아유, 기러셨구먼요 | - Châu Âu sao? - Trời ơi. Thích quá ạ. |
우리 사택 마을 동지들이 보믄 | Ở đó có các sản phẩm giới hạn mới |
아주 좋아할 만한 한정판 제품들이 있기에 | mà các đồng chí thôn ta sẽ rất thích. Nên tôi đã buy về đây. |
이케 바잉을 해 왔습니다 | Nên tôi đã buy về đây. |
- 바잉? - (명순) 바잉? | "Buy?" |
[차분한 음악] | |
[명순의 놀란 숨소리] (월숙) 영, 월? | Yeong, Wol? |
(옥금) 명, 옥? [영애의 의아한 숨소리] | Myeong, Ok? |
이것은 어쩐지... | Sao...bức tranh này... |
나랑 비슷한 것 같은데? | nhìn có vẻ giống tôi thế? Cái này nhìn giống tôi hồi mới lấy chồng. |
(월숙) 이거이 나 시집올 때 얼굴이랑 비슷한데 | Cái này nhìn giống tôi hồi mới lấy chồng. |
(옥금) 실물보다는 못하지만 | Nhìn không đẹp bằng tôi ngoài đời, |
이건 분명 내 얼굴이 맞습니다 [월숙이 호응한다] | nhưng đây rõ ràng là mặt tôi mà. - Giống hệt tôi. - Đúng vậy. |
- (영애) 똑같구나, 야 - (옥금) 예 | - Giống hệt tôi. - Đúng vậy. - Rốt cuộc...là thế nào vậy ạ? - Ôi trời. |
(명순) 이거이 대체 어케 된 겁니까? [월숙의 탄성] | - Rốt cuộc...là thế nào vậy ạ? - Ôi trời. Toàn là các sản phẩm mới mùa xuân này |
세리스 초이스에서 나온 올봄 신제품입니다 | Toàn là các sản phẩm mới mùa xuân này mà Lựa chọn của Seri sản xuất đó. |
- 세리스 초이스? - (월숙) 진짜입니까? | - Lựa chọn của Seri? - Thật sao? Vậy đây là do đồng chí Se Ri của chúng ta... |
(영애) 아니, 그르믄 이거를 우리 세리 동무가 | Vậy đây là do đồng chí Se Ri của chúng ta... |
(월숙) 기러니까 | Đúng vậy ạ. |
(영애) 아유, 아유, 아유, 아유 | Ôi trời ạ. Thôi, mọi người đừng nhìn tôi với ánh mắt như vậy nữa. |
(명은) 아아, 그, 눈치들 보지 말라 기러지 않았습니까 | Thôi, mọi người đừng nhìn tôi với ánh mắt như vậy nữa. Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu. |
나 이제 그 남쪽에서 온 제비 동무에 대해서 | Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu. |
별 유감 없습니다 | Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu. Dù có là kẻ thù thì cũng phải xem xem |
뭐, 원수도 눈에 보여야 목을 따든 다리를 부러뜨리든 하지 | Dù có là kẻ thù thì cũng phải xem xem nên bẻ cổ hay đánh gãy chân chứ. Bây giờ cũng chẳng thể nhìn thấy hay gặp lại cô ta nữa |
이거는 볼 수도 만날 수도 없으니 유감도 없습니다 | Bây giờ cũng chẳng thể nhìn thấy hay gặp lại cô ta nữa nên cũng chẳng còn ác cảm. |
[영애의 헛기침] 짧았던 인연 잊지 않고 | Thấy cô ta không quên chuyện cũ |
이런 걸 만들어 내는 걸 보니 | mà làm những thứ thế này, |
아주 도덕 없는 동무는 아닌 것 같고 말이지요 | có thể nói cũng không phải là người quá vô đạo đức. Đúng vậy ạ. |
기렇지요? | Đúng vậy ạ. |
도덕이 없지 않았습니다 | Cô ấy không phải người vô đạo đức. Cô ấy có tấm lòng rất nhân hậu. |
마음씨가 아주 착했습니다 | Cô ấy có tấm lòng rất nhân hậu. |
(명은) 이번 세리스 초이스의 [따뜻한 음악] | Dòng sản phẩm số lượng có hạn của Lựa chọn của Seri lần này |
리미티드 라인의 이름은 | của Lựa chọn của Seri lần này |
'그리움'이더구먼요 | có tên gọi là Nỗi Nhớ. |
여기 '그리움' | Ôi, Nỗi Nhớ. |
- 아, 어카니 - (옥금) 어캅네까? | Nỗi Nhớ. Cảm động quá. |
(월숙) 이야, 이거 어카네 | Ôi, cảm động thật sự. |
- (옥금) 영애의 영 맞지? - (월숙) 네 | Đây là chữ Yeong trong Yeong Ae đúng không? Vâng. |
이건 월숙의 월 | Đây là chữ Wol trong Wol Suk. |
명순의 명입니다 | Chữ Myeong trong Myeong Sun. Chữ Ok trong Ok Geum. |
옥금의 옥이고요 | Chữ Ok trong Ok Geum. |
잘 갔구먼 | Cô ấy muốn gửi lời tạm biệt, |
잘 지내고 있고 말이지 | muốn chúng ta biết cô ấy đang sống tốt. |
우릴 아직 잊지 않았나 봅네다 | Xem ra cô ấy vẫn chưa quên chúng ta. |
잘 받았고 | "Tôi đã nhận được rồi". |
(월숙) 고맙다고, 잘 쓰갔다고 | "Cảm ơn cô". "Tôi sẽ dùng chúng thật tốt". |
말이라도 전해 주고 싶은데 | Tôi muốn chuyển đến cô ấy những lời này quá. |
어데다가 말을 해야 하나 | Nhưng biết chuyển lời thế nào đây? |
말 안 해도 알갔지요, 뭐 | Không nói chắc cô ấy cũng biết thôi. |
(월숙) 기렇갔지? | Có lẽ vậy. |
[훌쩍인다] | Cô đang nhìn gì trên trời vậy? |
그짝에 뭐가 있소? | Cô đang nhìn gì trên trời vậy? |
- 아닙니다 - (영애) 아유 | Dạ, không có gì. |
(영애) 햇빛을 보니까 눈물이 나는구먼그래 | Ánh mặt trời làm tôi bị chảy nước mắt. |
[함께 훌쩍인다] | |
[잔잔한 음악] | |
뭘 보고 있습니까? | Anh đang nhìn gì thế? |
안 내려옵니까? | Không định xuống à? |
(승준) 아니, 내가 금방 내려가요 | Không, tôi xuống ngay đây. |
10분만, 10분만 아니, 5분만, 5분만 | Cho tôi mười phút. Không, năm phút thôi. Tôi cho anh ba phút. |
3분 주갔습니다 | Tôi cho anh ba phút. |
3분, 3분, 이건 아니야 | Mặc bộ nào đây? |
[옷걸이가 툭 떨어진다] | |
(승준) 3분이 너무 짧아서... | Ba phút thì ít quá. |
옷 괜찮아요? 성심성의껏 입어 봤는데 | Cô thấy tôi mặc ổn chứ? Tôi chọn trang phục bằng cả tấm lòng đấy. |
(단) 뭐... | Cũng được. |
그래도 서단 씨랑 첫 데이트인데 | Dù sao đây cũng là buổi hẹn hò đầu tiên với cô Seo Dan. |
데이트는 무슨 | Đây đâu phải hẹn hò. |
날씨 진짜 좋다 | Thời tiết đẹp thật đấy. |
기냥 기런데 | - Cũng bình thường. - Tôi thấy đẹp mà. |
난 좋은데 | - Cũng bình thường. - Tôi thấy đẹp mà. |
(승준) 아, 근데 여기 나중에 꽃 피면 어때요? | Mà nơi này vào mùa hoa nở thì sẽ trông như thế nào nhỉ? |
뭐, 봐줄 만하디요 | Ừ thì...cũng đáng để xem. |
음... | À. |
꽃 피면 그때 서단 씨랑 다시 한번 와야지 | Nhất định phải cùng cô Seo Dan quay trở lại đây xem hoa nở mới được. |
누가 와 준답니까? | Ai muốn quay trở lại đây với anh? |
♪ 와 주면 좋겠는데 ♪ | Tôi mong cô lắm đấy. |
[헛웃음] | Gió xuân thổi thật dịu dàng |
(승준) ♪ 봄바람 휘날리며 ♪ | Gió xuân thổi thật dịu dàng Thổi những cánh hoa anh đào tung bay |
♪ 흩날리는 벚꽃 잎이 ♪ | Thổi những cánh hoa anh đào tung bay |
[단이 흐느낀다] | |
(승준) 서단 씨는 예뻐요 | Thứ nhất, cô Seo Dan rất xinh. |
이 여자 앞에서는 나도 좀 착한 사람이고 싶다 | Cho nên trước mặt cô gái này, tôi muốn trở thành người lương thiện. |
생각이 들 정도로 당신은 괜찮다고 | Cô đặc biệt đến mức khiến tôi nghĩ như thế đấy. |
괜찮은 여자야 | Cô là người con gái tuyệt vời. |
[슬픈 숨소리] | |
[단이 흐느낀다] | |
기렇지 않아도 | Nếu bà không đến |
일간 자리를 한번 마련할까 했는데 | thì tôi cũng định mấy ngày nữa sửa soạn đến gặp bà. |
(윤희) 먼저 찾아와 주셔서 고맙고 | Cảm ơn bà đã đến đây trước. |
참 면목이 없습니다 | Tôi đúng là vô ý quá. |
(명은) 아닙니다 | Không đâu. |
할 말 있는 사람이 찾아오는 것이 순리지요 | Người có điều muốn nói tìm đến trước cũng là lẽ thường tình. |
왜 이러시는 겁니까? | Sao bà lại làm như vậy? |
너무나 미안한 말을 꺼내야 해서 미리 사과드린 겁니다 | Tôi sắp phải nói ra những điều có lỗi với gia đình bà nên muốn xin lỗi trước. |
(명은) 우리 단이는 | Có lẽ Dan nhà chúng tôi không có duyên làm dâu nhà đồng chí Cục trưởng. |
국장 동지 댁과는 인연이 없는 것 같습니다 | Có lẽ Dan nhà chúng tôi không có duyên làm dâu nhà đồng chí Cục trưởng. |
혹시... | Không lẽ |
어디서 무슨 이야기를 들으신 겁니까? | bà đã nghe được chuyện gì ở đâu rồi? |
다른 이야기나 다른 이유가 왜 필요합니까? | Tại sao lại cần lý do hay chuyện gì khác? |
(명은) 우리 단이가 | Chỉ là Dan nhà chúng tôi |
더 이상 정혁이와는 결혼하지 않겠다고 하는구먼요 | không muốn kêt hôn với Jeong Hyeok nữa. |
10년 세월 저도 아깝지 않은 것은 아닙니다만... | Đính ước đã mười năm ba tháng, cũng đâu phải là tôi không tiếc. |
그 부분은 | Về chuyện đó, |
우리가 정말 미안하게 생각하고 있습니다 | nhà chúng tôi cảm thấy thực sự có lỗi. Không đâu. Bà không cần phải xin lỗi. |
아닙니다, 사과하지 마시라요 | Không đâu. Bà không cần phải xin lỗi. |
(명은) 사과는 제가 하갔습니다 | Hãy để tôi là người nói xin lỗi. |
결혼 앞둔 여인에게 아무 말 없이 교방 들어간 정혁이 | Jeong Hyeok bàn giao ca ra tiền tuyến mà không nói một lời với hôn thê sắp cưới. |
결혼식이 미뤄졌다는 말 외엔 | Bố mẹ Jeong Hyeok cho hoãn lễ kết hôn mà không có bất kỳ một lời giải thích thêm nào. |
그 어떤 설명도 하지 않으시던 정혁이 부모님 | mà không có bất kỳ một lời giải thích thêm nào. |
그땐 나도 분했습니다 | Lúc đó tôi cũng giận lắm. |
내게 사과해 주길 바랐지요 | Tôi đã muốn gia đình bà phải xin lỗi tôi. |
긴데 지금은 사정이 다릅니다 | Nhưng bây giờ mọi thứ đã khác rồi. |
우리 단이가 싫다고 해서 | Vì Dan không muốn kết hôn nữa |
내가 이 결혼 시키지 않갔다고 선언하고 있으니까요 | và tôi là người nói lời muốn hủy hôn trước. |
제가 미안합니다 | Nên tôi mới phải xin lỗi. |
우리의 배려가 부족했습니다 | Chúng tôi đã thiếu sự quan tâm. |
저간의 복잡한 사정이 있었지만 | Đúng là dạo gần đây có nhiều chuyện phức tạp. |
제대로 설명을 드리지 못해서 | Không thể giải thích tường tận nên... Tôi sẽ giải thích với bà tình cảnh của chúng tôi. |
(명은) 저는 설명을 드리갔습니다 우리의 사정 | Tôi sẽ giải thích với bà tình cảnh của chúng tôi. |
우리 단이에게 좋아하는 남자가 생겼지 뭡니까? | Dan nhà chúng tôi có thích một người đàn ông khác. |
[잔잔한 음악] | |
그 남자도 우리 단이를 | Và người đàn ông đó cũng yêu Dan |
지 목숨보다 더 사랑하고요 | còn hơn cả tính mạng của mình. |
기러니 어캅니까? | Nên tôi cũng đâu còn cách nào khác. |
한 번 사는 인생 | Sống trên cõi đời này, |
지 목숨보다 좋다는데 기거를 어케 이깁니까? | còn chuyện gì có thể hơn được việc yêu một người hơn cả mạng sống của mình. |
옳습니다 | Suy nghĩ như vậy |
그 생각이 | thật đúng đắn. |
기렇지요? | Đúng không? |
예 | Vâng. |
단이 어머니 | Mẹ của Dan à. |
정말 미안하고 고맙습니다 | Thật sự rất xin lỗi và cũng cảm ơn bà nhiều lắm. |
[노크 소리가 들린다] | |
이번 주말에 내가 찾아간다고 연락을 했었는데 | Tôi đã bảo cuối tuần này sẽ đến gặp em mà. |
예, 알고 있습니다 | Vâng, em biết mà. |
(단) 긴데... | Nhưng em vẫn muốn đến thêm lần nữa. |
내가 여기 다시 한번 와 보고 싶었습니다 | Nhưng em vẫn muốn đến thêm lần nữa. |
주인 없을 때 이 집 | Em đã từng đến đây |
와 본 적 있었습니다 | khi chủ nhà đi vắng. |
내 집엘 말이오? | Ý em là nhà của tôi sao? |
[잔잔한 음악] | |
(승준) 나 같은 놈이 | Tôi biết một kẻ như tôi |
서단 씨 같은 여자한테 | làm thế này |
이런 짓 하면 안 되는 거 잘 알지만 | với người như cô Seo Dan thật sự không phải phép. |
그래도 주고 싶어서 | Dù như thế, tôi vẫn muốn trao cho cô. |
구승준 동무랑 여기 왔었습니다 | Em đã từng đến đây với đồng chí Gu Seung Jun. |
아... | À. |
그 동무가 날 많이 도와주었소 | Đồng chí đó đã giúp đỡ tôi rất nhiều. |
지금 어디서 지내고 있소? 통 연락이 되질 않던데 | Bây giờ anh ấy đang ở đâu? Tôi không liên lạc được với anh ấy. |
멀리 갔습니다 | Anh ấy đã đi rất xa rồi. |
다신 돌아오지 못할 곳으로 | Anh ấy sẽ không quay về đây nữa. |
아니, 왜... | Tại sao lại... |
글쎄요 | Phải xem đã. |
나도 왜인지 그 이유는 모릅니다 | Em cũng không biết lý do tại sao lại thế. |
살다가 생기는 많은 일들 중 | Trong số vô vàn chuyện xảy ra trong cuộc sống, |
왜 생기는지 이유를 알 수 있는 일이 얼마나 되갔습니까 | có bao nhiêu chuyện mà ta biết được nguyên nhân tại sao lại xảy ra? |
(단) 내가 스위스에 정혁 동무를 만나러 찾아갔던 그때 | Khi em đến Thụy Sĩ để gặp anh, |
그때도 난 이유를 알 수가 없었습니다 | em cũng chưa biết lý do tại sao lại vậy. |
난 당신 보러 간 건데 | Tại sao em đến gặp anh |
당신은 계속 풍경 사진만 찍어대는 이유를 | mà anh lại chỉ chăm chăm chụp ảnh phong cảnh. |
[애잔한 음악] [거리가 시끌벅적하다] | |
우리 커피... [카메라 셔터음] | Ta đi uống cà phê... |
[종소리가 울린다] | |
(여자) [영어] 실례합니다, 거기 제 자리 같은데요 | Xin lỗi cô, đó là chỗ ngồi của tôi. |
[단의 힘겨운 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[단이 코를 훌쩍인다] | |
[단의 못마땅한 신음] | |
(단) [한국어] 기칸데 지난번 이 집에 왔던 날 밤 | Nhưng cái đêm em đến nhà anh lần trước, |
그 이유를 조금은 알 것도 같았지요 | em đã hiểu được phần nào lý do. |
이건... | Cái này... |
(단) 그날 밤 초를 찾으러 갔다가 우연히 발견했습니다 | Đêm đó, em tình cờ phát hiện ra nó trong lúc đi tìm nến. |
스위스에서 그 카메라가 얼마나 꼴도 보기 싫었는지 | Cái máy ảnh này em đã nhìn nhiều đến phát ngán hồi ở Thụy Sĩ. |
단번에 알아보갔더군요 | Chỉ nhìn thoáng qua là em cũng nhận ra nó. |
기래서 확 갖다 버리려고 챙겨갔댔습니다 | Vì thế em đã định đem vứt nó đi. |
10년 동안 당신 약혼녀로 살았는데 | Với tư cách là hôn thê của anh trong mười năm qua, |
이 정도 자격은 있지 않갔습니까? | ít ra em cũng có thể làm việc này chứ? |
오래된 카메라라 고장이 났을 텐데 | Cái máy ảnh đã cũ nên có lẽ cũng bị hỏng rồi. Em sửa nó rồi. |
내가 수리했습니다 | Em sửa nó rồi. |
기카고 봤디요 | Và em cũng biết cả rồi. |
뭘 말이오? | Ý em là sao? |
스위스에서 | Lý do |
당신이 날 보지 않았던 이유 | anh không nhìn em lấy một lần ở Thụy Sĩ. |
[픽 웃는다] | |
[감성적인 음악] 모든 일은 이렇게 되려고 했었나 봅니다 | Xem ra mọi chuyện đều đã được dự đoán trước sẽ thế này. |
[카메라 버튼음] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[카메라 셔터음] | |
[세리가 훌쩍인다] | |
(세리) [울먹이며] 그렇다고 너무 잘 살지는 말고 | Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá. |
[카메라 셔터음] | Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá. |
[메시지 수신음] | |
(정혁) 오늘은 절기상 망종이오 | Hôm nay là ngày lập xuân. |
씨 뿌리는 날이지 | Ngày gieo hạt. |
뭐? 망종? | Gì cơ? Lập xuân? |
아니, 무슨 전생에 농부였어? | Gì chứ? Kiếp trước anh làm nghề nông chắc? |
아, 리정혁 씨 진짜... | Ôi trời, Ri Jeong Hyeok, anh đúng thật là... |
[엘리베이터 알림음] (세리) 감사합니다 | |
[도어 록 작동음] (정혁) 그런 의미에서 | Chính vì ý nghĩa đó, |
화분이 하나 배달될 거요 | một chậu hoa sẽ được chuyển phát đến chỗ em. |
이게 뭔데? | - Cây gì đây? - Là cây gì |
(정혁) 뭔지는 키워 보믄 알 거요 | - Cây gì đây? - Là cây gì phải trồng cho nó lớn lên mới biết. |
[잔잔한 음악] 좀 예민하고 까다롭긴 하지만 | Sẽ hơi khó khăn và cầu kỳ một chút, |
시키는 대로만 잘하믄 | nhưng nếu em làm đúng theo hướng dẫn của anh, |
2주쯤 후부턴 싹이 트기 시작할 거고 | thì sau khoảng hai tuần, cây sẽ bắt đầu nảy mầm. |
물을 주긴 줘야 하갔지만 | Phải tưới nước đều đặn. |
또 습기에 약하니 너무 많이 주믄 안 되고 적당히 | Nhưng đừng để cây thiếu nước hoặc tưới quá nhiều nước - mà phải tưới một lượng vừa đủ. - Tưới bao nhiêu |
적당히는... | - mà phải tưới một lượng vừa đủ. - Tưới bao nhiêu |
어느 정도? | là "vừa đủ" nhỉ? |
이 정도? | Thế này chắc được rồi. |
(정혁) 햇빛도 쪼여 줘야 하는데 | Phải cho cây ra nắng. |
그렇다고 또 너무 막 오래 쪼여 주면 그, 안 되니까 적당히 | Nhưng cũng không được để cây quá lâu dưới ánh nắng mặt trời mà chỉ để một lúc vừa đủ. |
마지막으로 식물 재배하는 법 중 가장 중요한 건 | Cuối cùng, điều quan trọng nhất trong phương pháp chăm sóc cây cối, |
당신이 가장 잘 알고 있갔지 | chắc em cũng biết rồi. |
하루에 예쁜 말 열 개 | Phải nói mười lời hay ý đẹp với nó mỗi ngày. |
[한숨] | Phải nói mười lời hay ý đẹp với nó mỗi ngày. |
이거 은근 피곤하네 | Ôi, thế này đúng là mệt thật đấy. |
[한숨] | |
완판녀, 상한가, 스톡옵션 | Người mẫu bán hàng, giá kịch trần, quyền chọn cổ phiếu, doanh số trong mơ, nhãn hàng ưu tú, lợi nhuận cao, |
매출 신화, 우수 브랜드, 고수익 | doanh số trong mơ, nhãn hàng ưu tú, lợi nhuận cao, tăng trưởng KOSDAQ, doanh nghiệp số một, phiên bản số lượng có hạn, |
코스닥 상장, 업계 1위 리미티드 에디션 | tăng trưởng KOSDAQ, doanh nghiệp số một, phiên bản số lượng có hạn, |
리정혁 | Ri Jeong Hyeok. |
어! | Ôi! |
어, 생큐 [출입문 종이 딸랑 울린다] | Cảm ơn cậu. |
[매미 울음] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
대표님 요즘 어떠셔? | Giám đốc dạo này thế nào? |
그냥 좀 이상해 | Dạo này lạ lắm. |
저번이랑은 또 다르게 이상해 | Còn lạ hơn cả lần trước. |
왜 또 | Sao lại thế? |
막 좀... | Cô ấy cứ... |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(창식) 신났어 | hưng phấn thế nào ấy. |
(정혁) 일만 하지 말고 [밝은 음악] | Đừng chỉ mải làm việc, thỉnh thoảng hãy tập thể dục nhịp điệu nhé. |
가끔은 맨손 체조도 하면서 | thỉnh thoảng hãy tập thể dục nhịp điệu nhé. |
(세리) 일단 그거는 우리가 | Về việc này, ta sẽ bàn tiếp sau chuyến công tác tuần tới nhé. |
다음 주 출장 갔다 와서 얘기하는 걸로 해요 | Về việc này, ta sẽ bàn tiếp sau chuyến công tác tuần tới nhé. - Vâng. - Vâng. |
- (창식) 예, 알겠습니다 - (구매팀장) 예 | - Vâng. - Vâng. Chắc mọi người cũng biết dòng sản phẩm mới lần này |
다들 아시겠지만 이번 신제품 라인은 | Chắc mọi người cũng biết dòng sản phẩm mới lần này chúng ta sẽ hợp tác với doanh nghiệp thương mại điện tử nổi tiếng Trung Quốc. |
중국 유명 전자 상거래 업체와 우리가 컬래버를 하게 됐어요 | chúng ta sẽ hợp tác với doanh nghiệp thương mại điện tử nổi tiếng Trung Quốc. |
(세리) 새로운 디자인 패턴을 적용한 신제품들이에요 | Đây là dòng sản phẩm mới sử dụng họa tiết thiết kế thời thượng. |
이거는 1차 샘플이고요 | Đây là mẫu thử lần thứ nhất. |
오늘 여러분들의 모니터링을 통해서 수정 보완 될 예정이니까 | Hôm nay mọi người hãy nghiên cứu mẫu này và xem những phần nào cần chỉnh sửa |
기탄없는 의견들 내주세요 | rồi nói cho tôi nghe ý kiến nhé. - Vâng. - Vâng. |
[직원들이 대답한다] (창식) 네, 알겠습니다 | - Vâng. - Vâng. |
(창식) 회의 시간에 바늘 떨어지는 소리만 나도 싫어했거든? | Trong cuộc họp, một tiếng động nhẹ như chiếc kim rơi cũng khiến cô ấy khó chịu. |
예민 끝판왕 | Cô ấy nhạy cảm đến mức đó đấy. Vậy mà... |
근데... [휴대전화 벨 소리] | Cô ấy nhạy cảm đến mức đó đấy. Vậy mà... |
(직원) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
쇼팽이네요 | Nhạc của Chopin nhỉ. |
나도 쇼팽 좋아하는데 | Tôi cũng thích nhạc Chopin lắm. |
특히 녹턴 | Đặc biệt là "Nocturne". |
(세리) 통화하고 와요 | Cô nghe điện thoại đi. |
덕분에 우리도 잠깐 쉬지, 뭐 | Như vậy chúng ta cũng có thể nghỉ một lát. |
- (구매팀장) 예, 예, 예 - 어, 예, 예 | - Vâng. Đi thôi. - Được ạ. |
(창식) 갔다 와, 자... [구매팀장이 호응한다] | - Vâng. Đi thôi. - Được ạ. |
[창식의 웃음] | - Vâng. Đi thôi. - Được ạ. |
[문이 달칵 여닫힌다] [잔잔한 음악] | |
(정혁) 난 쇼팽을 좋아하오 | Anh thích nghe nhạc Chopin. |
특히 쇼팽의 녹턴 | Đặc biệt là "Nocturne". |
(세리) 계절이 바뀌어도 그의 문자는 계속되었다 | Thời gian cứ trôi đi, nhưng tôi vẫn liên tục nhận được tin nhắn của anh ấy. |
[메시지 수신음] | |
(정혁) 오늘은 말복이오 | Hôm nay là ngày nóng nhất năm. |
내가 아주 우리 리정혁 씨 때문에 | Nhờ có anh Ri Jeong Hyeok |
절기 박사 되겠어 | mà em trở thành chuyên gia thời tiết rồi. |
(정혁) 그 계절에 피는 꽃을 보고 | Em hãy đi ngắm hoa nở, |
그 절기에 먹어야 하는 음식들을 먹으며 | ăn những món tươi mát trong thời tiết nóng nực thế này. |
[매미 울음] | GÀ RÁN & BIA BB.Q |
[직원들의 탄성] | GÀ RÁN & BIA BB.Q |
(세리) 자, 오늘 말복이니까 치킨 다들 맛있게 먹고 | Hôm nay là ngày nóng nhất năm. Mọi người hãy ăn gà rán thật ngon nhé. |
퇴근 일찍 하기 | Tôi sẽ cho nghỉ làm sớm. |
[직원들의 환호] | Tôi sẽ cho nghỉ làm sớm. |
(정혁) 당신이 일상 속에서 찾을 수 있고 찾아야 할 | Em đừng bỏ lỡ những niềm vui nhỏ bé có thể tìm thấy, |
작은 행복들을 놓치지 말아 줬으면 하오 | và phải tìm thấy những niềm vui đó mỗi ngày trong cuộc sống. |
(세리) 함께 봄을 맞아 본 적도 | Dù hai chúng ta chưa từng |
여름의 더위를 견뎌 본 적도 없는 우리였지만 | cùng nhau đón mùa xuân hay cùng trải qua cái nóng của mùa hạ, |
며칠에 한 번씩 선물처럼 날아드는 문자 덕분에 | nhưng cứ vài ngày, em lại nhận được tin nhắn từ anh như những món quà nhỏ, |
새로운 계절을 그와 함께 보내는 것 같았다 | như thể anh với em đã cùng trải qua bốn mùa bên nhau vậy. |
내가 슬프면 그도 슬플까 봐 | Những lúc em buồn, anh cũng buồn theo. |
난 최선을 다해서 웃고 감사하고 | Em luôn cố gắng hết sức để mỗi ngày đều mỉm cười, |
행복하려고 노력했다 | cảm thấy biết ơn và sống thật hạnh phúc. |
[메시지 수신음] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
(정혁) 밤 12시니까 | Đã qua 12:00 đêm. Hôm nay là ngày sinh nhật của em. |
당신 생일이군 | Đã qua 12:00 đêm. Hôm nay là ngày sinh nhật của em. |
생일 축하하오 | Chúc mừng sinh nhật. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
(정혁) 이게 마지막 문자가 될 것 같소 | Có lẽ đây là tin nhắn cuối cùng anh gửi cho em. |
예약은 1년밖에 되질 않는다고 하고 | Đã hết một năm theo lời hẹn. |
나도 이제 떠나야 할 시간이 되어서 | Bây giờ đã đến lúc anh phải rời đi rồi. |
정말? | Thật sao? |
(정혁) 꽃은 폈는지 모르갔군 | Không biết hoa đã nở chưa? |
폈어요 | Đã nở rồi. |
(정혁) 에델바이스요 | Hoa nhung tuyết đấy. |
(세리) 알아요 | Em biết mà. |
(정혁) 우리 그 꽃이 피는 나라에서 만납시다 | Chúng ta hãy gặp lại nhau ở đất nước nơi cây hoa ấy nở. |
[긴장되는 음악] 언제라고 약속할 수는 없소 | Anh không thể hứa trước là bao giờ. |
난 나대로, 당신은 당신대로 | Nhưng nếu cả anh và em |
노력하다 보믄 | đều cùng nhau cố gắng, |
운명이 우릴 거기 데려다주지 않을까 | chắc định mệnh sẽ lại đưa chúng ta về bên nhau. |
뭐야 | Gì vậy? |
이렇게 막연하게... | Nghe mơ hồ quá. |
[종이 딸랑거린다] | |
(옥금) 영애 동지, 안녕하셨습니까? | Đồng chí Yeong Ae vẫn khỏe chứ? - Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây. - Xin chào. |
- (두부 장수) 자, 따끈따끈합네다! - (월숙) 오셨습네까! | - Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây. - Xin chào. |
- (옥금) 아이고 - (두부 장수) 두부 사시라요! | - Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây. - Xin chào. - Mua đậu phụ đi ạ. - Cho tôi một cái. |
- (월숙) 하나씩 주시라요 - (두부 장수) 아, 예, 예, 예, 예, 자 | - Mua đậu phụ đi ạ. - Cho tôi một cái. À, vâng. |
(남식) 앞으로가! | À, vâng. Đi thôi. |
(아이들) ♪ 어디까지 왔니 마을까지 왔다 ♪ | - Ta ở đâu thế? - Ta ở đâu thế? - Ta đã vào thị trấn - Ta đã vào thị trấn |
[아이들이 계속 노래한다] | Ta đi đâu thế? - Đây ạ. - Cho tôi mua nữa. |
- (두부 장수) 여기 있습네다 - (옥금) 저도 하나 주시라요 | - Đây ạ. - Cho tôi mua nữa. |
(두부 장수) 자, 예 | - Đây ạ. - Cho tôi mua nữa. - Vâng. Của cô đây. - Cảm ơn anh nhiều. |
- (두부 장수) 자, 여기 있습니네다 - 아이고, 감사합네다 | - Vâng. Của cô đây. - Cảm ơn anh nhiều. - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
- (두부 장수) 맛나게 드시라요 - 예 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. Chúc anh bán đắt hàng. |
- 많이 파시라요 - (월숙) 예 | Chúc anh bán đắt hàng. |
- (옥금) 들어가시라요 - (두부 장수) 예 | Anh đi nhé. |
- (월숙) 아주 따끈따끈하다, 이야 - (옥금) 예 | |
참, 오늘인가? | Mà này, là hôm nay phải không? |
[옥금의 설레는 신음] 예, 오늘입니다 | Mà này, là hôm nay phải không? Vâng, là hôm nay đấy ạ. |
아휴, 두 달이라니 | Hai tháng rồi cơ đấy. |
매번 느끼는 거지만 참으로 긴 시간이었지 뭐니 | Lần nào cũng vậy mà sao vẫn thấy thời gian trôi lâu quá. |
너무 길었지요 [옥금의 웃음] | Quá lâu luôn đấy ạ. |
이, 정혁 동무가 없는 텅 빈 사택 마을을 볼 때마다 | Cứ mỗi lần nhìn cái quân thôn trống vắng vì không có đồng chí Jeong Hyeok, tôi lại dâng trào ý muốn |
우리 집에서 놀고먹는 나그네 잡아다가 | tôi lại dâng trào ý muốn bắt ông chồng chỉ biết ăn ngủ ở nhà |
대신 전초선 근무를 시켰으면 좋갔다 | bắt ông chồng chỉ biết ăn ngủ ở nhà đi làm nghĩa vụ ở tiền tuyến thay cậu ấy. |
(월숙) 이런 생각이 굴뚝같이 치솟았습니다 [옥금의 웃음] | đi làm nghĩa vụ ở tiền tuyến thay cậu ấy. Đồng chí đúng là đang nói hộ lòng tôi mà. |
[월숙을 탁 치며] 동무 마음이 내 마음이지 | Đồng chí đúng là đang nói hộ lòng tôi mà. |
기럼 어떻게, 닭알부터 삶을까요? | Vậy phải chuẩn bị gì? Bắt đầu luộc trứng nhé? Phải luộc trứng chứ. |
아, 삶아야지 | Phải luộc trứng chứ. |
오늘 잔치 음식 준비는 내가 직접 하갔어 | Hôm nay tôi sẽ đích thân chuẩn bị các món trong bàn tiệc. |
- (옥금) 아, 예 - 언제나처럼 장독은 | Hôm nay tôi sẽ đích thân chuẩn bị các món trong bàn tiệc. Tôi sẽ bỏ đồ vào đầy chum của cậu ấy như mọi lần. |
제가 채우갔습니다, 예 | Tôi sẽ bỏ đồ vào đầy chum của cậu ấy như mọi lần. |
자, 기러믄 각자 준비해서 이따 점심때 보자우 | Vậy mỗi người tự chuẩn bị rồi gặp nhau vào giờ ăn trưa nhé. |
[대문이 탁 열린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[대문이 탁 닫힌다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[명순의 놀란 신음] | |
춥지 않습니까? | Cô không lạnh sao? Lạnh gì chứ. |
춥긴 | Lạnh gì chứ. |
아, 몰랐구먼기래? | Chắc cô không biết nhỉ? |
(옥금) 나는 본디 몸에 열이 많은 체질이라 [대문이 탁 열린다] | Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi |
전혀 춥디가 않아, 응 | nên không thấy lạnh tí nào. |
(월숙) 어, 왔어? | Ồ, đến rồi à? |
[명순과 옥금의 놀란 신음] | |
왜 기래? | Các cô sao thế? Môi cô bị cháy đấy à? |
(옥금) 아니, 입술에 불이 났습네까? | Môi cô bị cháy đấy à? À, cái này |
음, 이거? | À, cái này là son môi Nam Triều Tiên, |
장마당에서 웃돈 주고 산 아랫동네에서 온 입술연지야 | là son môi Nam Triều Tiên, tôi phải trả thêm tiền để mua được ở chợ đấy. |
(월숙) 상품 이름이 '봄을 부르는 입술' | Tên của sản phẩm này là Đôi Môi Gọi Gió Xuân. |
봄이 아니라 | Không giống gió xuân. Trông giống tương ớt trộn xì dầu chỉ chờ chấm con cá cơm vào nữa. |
초장인 줄 알고 멸치가 와서 달라붙갔습니다 | Trông giống tương ớt trộn xì dầu chỉ chờ chấm con cá cơm vào nữa. |
뭐야? | Nói gì thế hả? |
[웃음] [대문이 탁 열린다] | Nói gì thế hả? |
(영애) 아니, 다들 모였으면 일 시작하지 않고 뭐 하고 있나 | Đã đến đây rồi thì mọi người bắt đầu làm việc đi chứ, đứng đó làm gì? |
(월숙) 이야, 한번 돌아보시라요 | Ôi, cô quay thử một vòng đi xem nào. |
- (옥금) 아, 아이고 - (명순) 곱습니다 | - Ôi, đồng chí Yeong Ae kìa. - Cô đẹp quá. |
(월숙) 이야... | Thì xuân đến rồi mà. |
아니, 봄이 오는 거 같아서 | Thì xuân đến rồi mà. |
- (월숙) 이야... - (영애) 아이, 기리고 또 | Chà. Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi. |
내가 이케 몸에 열도 많은 체질이고 | Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi. |
- (옥금) 아, 예 - (명순) 아, 기렇구나 | - À vâng. - Ra là vậy. |
[바람이 세차게 분다] | - À vâng. - Ra là vậy. |
[떨리는 숨소리] | |
봄바람이 부는구나, 야 | Gió xuân thổi mạnh thật đấy. Chúng ta vào trong thôi. |
- 들어가자우 - (명순) 기럴까요? | Gió xuân thổi mạnh thật đấy. Chúng ta vào trong thôi. - Nhé? - Nhưng tôi tưởng... |
- 몸에 열이 많다면서 어디를 들어가 - (옥금) 아니, 봄바람이... | - Nhé? - Nhưng tôi tưởng... - Gió xuân đấy. - ...cô có tạng người nóng. |
이케 다 같이 모이니까 참 좋구먼기래 | Tất cả mọi người cùng ngồi quây quần thế này thật vui quá. |
(영애) 내가 이 동네 어른으로서 | Thân là người có địa vị trong thôn, đáng ra tôi phải làm thế này sớm hơn. |
진작에 이런 자리를 좀 마련했어야 했는데 | Thân là người có địa vị trong thôn, đáng ra tôi phải làm thế này sớm hơn. |
- 앞으로는 아주 자주자주 마련하갔어 - (월숙) 옳습니다 | Sau này tôi sẽ thường xuyên tổ chức những buổi thế này. Đúng rồi ạ. |
고맙습니다 | Cảm ơn mọi người. |
(정혁) 새로운 중대장에게 꼭 기케 해 주시면 더욱 고맙갔습니다 | Tôi sẽ rất cảm kích nếu mọi người giúp Trung đội trưởng mới như thế. Ôi, cậu không phải lo... |
아이고, 아, 걱정을 말... | Ôi, cậu không phải lo... |
뭐? | Gì cơ? |
새로운 뭐, 뭐? | Ai mới cơ? |
아... | Tôi sẽ giải ngũ theo yêu cầu của cấp trên. |
저는 이번에 소환제대 되어 | Tôi sẽ giải ngũ theo yêu cầu của cấp trên. Tôi được cử làm nghệ sĩ piano của dàn nhạc giao hưởng quốc gia. |
국립 교향 악단에 피아노 연주자로 배치받게 됐습니다 | Tôi được cử làm nghệ sĩ piano của dàn nhạc giao hưởng quốc gia. |
(영애) 아이고, 저, 아이고, 아이고 [월숙과 옥금의 당황한 신음] | - Ôi, huyết áp của tôi... - Ôi trời. - Tôi sao thế này? - Đột ngột vậy? |
- (월숙) 어, 저... - (영애) 뭐라 그랬니? | - Tôi sao thế này? - Đột ngột vậy? |
- 갑자기 말입니까? - (정혁) 예 | - Tôi sao thế này? - Đột ngột vậy? Vâng. |
아니, 이게 무슨 날벼락 같은 소린 거가 | Đây là tin sét đánh ngang tai gì thế này? Anh làm chúng tôi buồn quá. |
(명순) 섭섭해서 어캅니까 | Anh làm chúng tôi buồn quá. |
(정혁) 이 집도 새로운 중대장이 쓰게 될 테니 | Trung đội trưởng mới sẽ sử dụng ngôi nhà này. Mong sau này mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều. |
앞으로도 많은 도움 부탁드립니다 | Mong sau này mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều. |
[함께 난감해한다] | Mong sau này mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều. Ôi trời. |
(영애) 아니, 그... | Nếu vậy thì |
기러믄 새로운 중대장은 누가... | Nếu vậy thì đồng chí Trung đội trưởng mới là ai? |
- (옥금) 아, 여기... - (월숙) 아... | - À. - À, cậu ấy. |
(여자들) 아... | - À. - À, cậu ấy. |
(주먹) 아니, 이쪽은 아니고 | À không, không phải bên này đâu. |
- (주먹) 저, 저쪽입니다 - (광범) 저기... | Là bên kia cơ. |
[월숙의 놀란 숨소리] | Là bên kia cơ. |
[옥금의 놀란 신음] | Ôi! |
(여자들) 아... [익살스러운 음악] | - À. - À. |
저, 저, 저 동무? | Là...là đồng chí đó sao? |
예 | Vâng. |
(옥금) 예... | Dạ. Tôi là Pyo Chi Su. |
(치수) 표치수라고 합니다 | Tôi là Pyo Chi Su. |
이 동네 인심이 대단해서 | Nghe nói tình người trong thôn này dạt dào đến mức thịt có ngâm trong hũ muối cũng không bị cạn nước. |
소금독에 고기가 마르질 않는다고 들었습니다 | thịt có ngâm trong hũ muối cũng không bị cạn nước. |
아주 기대가 큽니다 | Tôi rất trông đợi ở mọi người. |
[여자들의 어색한 웃음] | |
(월숙) 그 소금독 얘기는 낭설이고 | Câu chuyện hũ muối đó chỉ là tin đồn thất thiệt thôi. |
사택 마을 인심이 기케 좋지가 않아요, 어 | Thật ra ở trong quân thôn này, tình người cũng không dạt dào đến thế. Ngược lại chúng tôi còn là loại bạc tình đấy. |
오히려 우리는 박한 쪽이지 | Ngược lại chúng tôi còn là loại bạc tình đấy. |
- (옥금) 기러믄요 - (영애) 응 | Ngược lại chúng tôi còn là loại bạc tình đấy. Đúng vậy đấy. Không phải với ai cũng có thể đối đãi với tình người dạt dào được. |
(옥금) 시도 때도 없이 아무한테나 막 기렇게 인심이 막 | Không phải với ai cũng có thể đối đãi với tình người dạt dào được. |
솟, 솟구치고 기, 기렇진 않습네다, 예 | Không phải với ai cũng có thể đối đãi với tình người dạt dào được. - Chẳng phải thế sao? - Phải. |
- (월숙) 기렇지 않아 - (옥금) 예 | - Chẳng phải thế sao? - Phải. |
솟구치게 되실 겁니다 | Mọi người sẽ đối đãi với tình người dạt dào thôi. |
(옥금) 아... | Ra vậy. |
[월숙과 옥금의 어색한 웃음] | |
(영애) 아휴, 아니, 이케 가면... | Nếu cậu đi thế này |
또 언제 보는 건데 | thì bao giờ chúng tôi mới gặp lại cậu? |
볼 날이 있을 겁니다 | Sẽ có ngày gặp lại. |
(정혁) 다음에 공연을 하게 되믄 | Nếu lần tới tôi biểu diễn, |
모두들 평양에 초청하갔습니다 | tôi sẽ mời mọi người tới Bình Nhưỡng xem. |
[여자들의 한숨] | |
[흥미로운 음악] [월숙의 한숨] | |
(정혁) [멋쩍게 웃으며] 음식들 드시지요 | Mọi người ăn đi chứ. Chúc ngon miệng. |
잘 먹갔습니다 | Chúc ngon miệng. Vâng, chúc mọi người ngon miệng. |
예, 잘 먹갔습니다 | Vâng, chúc mọi người ngon miệng. Chúc ngon miệng. |
(중대원들) 잘 먹갔습니다 | Chúc ngon miệng. Mọi người ăn ngon nhé. |
잘 먹갔습니다 | Mọi người ăn ngon nhé. |
많이 먹어라, 자 | Nào, cậu ăn nhiều vào. |
야, 야, 저 고기 좀 달라 | Lấy cho tôi đĩa thịt lại đây. Vâng. |
- (월숙) 예, 고기 - (영애) 어 | Vâng. Mọi người ăn đi. |
[치수의 어색한 웃음] (월숙) 여기 드시라요 | Mọi người ăn đi. |
(영애) 자, 이건 거기다 놓고 | Để cái này vào đây. |
자 | Đây. |
- 아, 예, 드시지요 - (영애) 많이 먹으라 | - Cậu ăn nhiều vào. - Cô cũng ăn đi. |
[따뜻한 음악] [함께 웃는다] | - Đúng nhỉ? - Ừ. |
[저마다 대화를 나눈다] | |
(옥금) 내 세대주는 보이질 않아 어디에 처박혀 있는 건지... | Mãi chẳng thấy chồng tôi đâu. Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? |
[저마다 연신 대화를 나눈다] | |
(옥금) 어이구, 많이 먹어, 아유 | |
엄마 보고 싶어서 어카네 | |
(월숙) 손으로 그러네! | |
(옥금) 드시라요 | Ăn đi nào. |
[함께 대화를 나눈다] [세준이 하품한다] | Ôi, câu chuyện đó thật là... - Con chào mẹ. - Chào con. |
- (세준) 다녀왔습니다, 엄마 - (혜지) 어, 여보 | - Con chào mẹ. - Chào con. |
- (세준) 안녕 - 왔어? | - Chào. - Chào. |
(세준) 미안해, 미안해 | Anh xin lỗi. Đánh golf thôi mà cũng mất cả ngày. |
아유, 골프만 치는데 하루가 다 가네, 아유 | Anh xin lỗi. Đánh golf thôi mà cũng mất cả ngày. |
당신이 치는 게 그냥 골프공이야? | Đó đâu chỉ là chuyện đánh golf? |
그게 다 비즈니스야 | Tất cả đều là chuyện làm ăn hết. |
오, 충전 | Vợ anh là nhất đấy. |
(세리) 오빠가 태어나 한 일 중 가장 잘한 일이야 | Đây là việc anh làm tốt nhất trong số những việc từ trước đến giờ đấy. |
뭐가? | Chuyện gì? |
뭐, 골프가? | Đánh golf sao? |
아니 | Không phải. |
회사 전문 경영인한테 맡기는 데 동의해 준 거 | Việc anh để nhà kinh doanh chuyên môn đảm đương công việc công ty. |
(세리) 봐, 얼마나 좋아 | Nhìn đi. Mọi thứ đang diễn ra rất tốt. |
너 지금 나 먹이냐? | Cô đang nói móc tôi đấy à? |
그럴 리가 | Cũng có thể. |
엄마, 말 좀 해 주세요 | Mẹ, mẹ nói gì đi chứ. Dù có nhà kinh doanh chuyên môn hỗ trợ |
(세준) 일은 전문 경영인이 해도 나는 나 나름대로 할 일이 많다고 | Dù có nhà kinh doanh chuyên môn hỗ trợ thì bản thân con cũng có rất nhiều việc phải làm. |
하나하나 내가 다 보고 | Con phải kiểm tra từng thứ, từng thứ một. Phải đưa ra chỉ thị và xác nhận. |
지시 내리고, 컨펌하고 | Phải đưa ra chỉ thị và xác nhận. Nếu không cô nghĩ mọi nguyện sẽ tốt đẹp chắc? |
안 그럼 뭐가 안 돌아가, 알아? | Nếu không cô nghĩ mọi nguyện sẽ tốt đẹp chắc? |
그래? | Thật sao? |
그래, 그렇다고 | Thật. Tất nhiên là thật rồi. |
[잔을 잘그락 내려놓으며] 그럼 | Nếu vậy, |
내가 괜찮은 거 하나 제안해도 될까? | tôi muốn đề xuất ý tưởng này. |
(세리) 뭐, 기업 이미지 쇄신을 위해서 딱인 사업이긴 한데 | Tôi đang có một dự án để cải tiến hình ảnh của công ty. |
음, 뭐, 들어는 줄게, 뭔데 | Tôi sẽ nghe thử xem sao. Đó là gì? |
씁, 아니다 | Mà thôi. Dù sao thì anh cũng đâu có nắm thực quyền. |
암만 그래도 오빠가 실권이 없는데 | Mà thôi. Dù sao thì anh cũng đâu có nắm thực quyền. Cứ coi như chưa nghe thấy gì nhé. |
됐어, 못 들은 걸로 해 | Cứ coi như chưa nghe thấy gì nhé. |
[익살스러운 음악] 야, 누가 실권이 없어 | Này, cô bảo ai không có thực quyền? |
(세준) 엄마, 말 좀 하시라고요 | Mẹ ơi, mẹ nói gì đi chứ. Chắc mẹ không muốn nói rồi. |
안 하실 거구나? 봐, 주식만 따져도 | Mẹ ơi, mẹ nói gì đi chứ. Chắc mẹ không muốn nói rồi. Này nhé. Chỉ tính riêng cổ phần, tôi đã nắm trong tay bao nhiêu rồi. |
우리가 그 쪽수가 얼마냐? | Này nhé. Chỉ tính riêng cổ phần, tôi đã nắm trong tay bao nhiêu rồi. |
근데 나는 이 집안의 장자야 | Mà tôi là trưởng nam ở nhà này. Vậy tại sao lại không có thực quyền? |
근데 내가 왜 실권이 없어 | Vậy tại sao lại không có thực quyền? |
아, 빨리, 뭔데, 무슨 사업인데 | Nói mau đi. Dự án gì vậy? |
(세리) 장학 재단 설립하는 건데 | Tôi muốn xây dựng một quỹ khuyến học. |
뭐라고? | - Cô nói gì cơ? - Là quỹ khuyến học |
국내외 할 것 없이 저소득층 아이들 중에 | - Cô nói gì cơ? - Là quỹ khuyến học chưa từng có tiền lệ, tài trợ toàn bộ học phí giáo dục về âm nhạc cổ điển |
특별한 재능을 가진 아이들한테 | chưa từng có tiền lệ, tài trợ toàn bộ học phí giáo dục về âm nhạc cổ điển cho các em học sinh có tài năng thuộc tầng lớp thu nhập thấp. |
클래식 교육을 전폭적으로 지원해 주는 재단이야 | cho các em học sinh có tài năng thuộc tầng lớp thu nhập thấp. |
[혜지가 호응한다] | cho các em học sinh có tài năng thuộc tầng lớp thu nhập thấp. Dạo gần đây có nhiều doanh nghiệp tài trợ mảng âm nhạc cổ điển đúng không? |
(정연) 요즘 클래식 쪽에 지원 사업들 많이 하지? | Dạo gần đây có nhiều doanh nghiệp tài trợ mảng âm nhạc cổ điển đúng không? |
(세리) 전 세계 음악 천재들이 모인다는 | Có thể thử kết nối với trường đại học bên Thụy Sĩ, nơi có nhiều nhân tài âm nhạc |
스위스 쪽 대학이랑 연결해 볼 수 있을 거 같긴 한데 | Có thể thử kết nối với trường đại học bên Thụy Sĩ, nơi có nhiều nhân tài âm nhạc trên thế giới đến theo học. |
아니다 | Mà thôi. Các doanh nghiệp tài trợ mảng nghệ thuật đâu phải cái gì cũng dám làm. |
예술 쪽 지원 사업은 아무나 하는 것도 아니고 | Mà thôi. Các doanh nghiệp tài trợ mảng nghệ thuật đâu phải cái gì cũng dám làm. |
(혜지) 뭔 소리야, 해야지 | Nói gì thế? Phải làm chứ. |
자기야, 이거 해 | Mình à, làm cái này đi. Dự án khuyến học cho các nhân tài nghệ thuật. |
예술 천재 장학 사업 | Dự án khuyến học cho các nhân tài nghệ thuật. |
엄청 폼 나잖아 | Sẽ rất có tiếng đấy. - Thật vậy sao? - Ừ. |
- 아, 그래? - (혜지) 어! | - Thật vậy sao? - Ừ. |
(세리) 진짜 할 수 있겠어? | Thật sự anh có thể làm được chứ? |
하, 얘가 사람 간을 보네 | Con bé này biết thử người khác đấy nhỉ. Cô nghĩ tôi không làm được chắc? Việc này dễ như ăn bánh ấy mà. |
(세준) 야, 못 할 거 같아? 야, 껌이야, 그런 거 | Cô nghĩ tôi không làm được chắc? Việc này dễ như ăn bánh ấy mà. |
그럼 내가 실무자 연결해 줄 테니까 한번 추진해 봐 | Tôi sẽ giới thiệu người cho anh, anh xúc tiến tiếp nhé. Tôi biết rồi. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
엄마, 나 백화점 갈 건데 같이 갈래요? | Mẹ đi cùng con đến trung tâm thương mại nhé? Được. Con muốn mua gì? |
(정연) 응, 뭐 사 줄까? | Được. Con muốn mua gì? |
얘기해 주고 | Cho tôi biết tình hình nhé. - Tạm biệt. - Được. |
- (세리) 안녕 - 그래 [혜지가 호응한다] | - Tạm biệt. - Được. |
전 세계 클래식 천재들을 지원하는 사업이라니 | Dự án tài trợ cho các thiên tài âm nhạc cổ điển trên toàn thế giới. |
[문이 달칵 여닫힌다] 자기야, 너무 멋지다 | Dự án tài trợ cho các thiên tài âm nhạc cổ điển trên toàn thế giới. Mình à, mình tuyệt vời quá. |
진짜 너무 멋지다 | Thật đấy. Chồng em mà, không tuyệt sao được. |
- 그 멋진 거 네 거야 - (혜지) 어, 어, 어 | Chồng em mà, không tuyệt sao được. - Em là nhất. - Anh tuyệt quá đi mất! |
- (세준) 충전 - 아, 진짜 너무 멋지다 | - Em là nhất. - Anh tuyệt quá đi mất! |
[잔잔한 음악] | |
못 만났어? | Vẫn chưa gặp được sao? |
쉽지 않을 거예요 | Không đơn giản đâu ạ. |
(세리) 내 나름대로는 '세리스 초이스와 퀸즈가 함께' | Đúng theo ý con, Lựa chọn của Seri và tập đoàn Queens đã cùng hợp sức thành lập quỹ học bổng dành cho các thiên tài âm nhạc |
'음악 영재들을 위해서 장학 사업을 한다' | thành lập quỹ học bổng dành cho các thiên tài âm nhạc |
'스위스에서 1년에 한 번 공연도 한다' | và tổ chức chương trình biểu diễn ở Thụy Sĩ mỗi năm một lần. |
그렇게 계속 기사를 내면서 신호를 보내고 있는데 | Con cũng cho đăng báo và gửi đi khắp nơi. |
그 사람이 그 기사를 본다는 보장도 없고 | Nhưng cũng không thể đảm bảo là người đó đã xem bài báo, |
또 거기 올 수 있을 거라고 장담할 수도 없으니까 | cũng không thể đảm bảo là người đó sẽ đến đây. |
맨날 갔다가 그렇게 실망해서 돌아오면 어떡해 | Con cứ định đi để rồi ôm nỗi thất vọng mà quay trở về mãi sao? |
[세리의 한숨] | |
기다리기라도 해야 살 수 있으니까 | Chỉ có chờ đợi thế này, con mới có thể sống tiếp được. |
근데 엄마 | Nhưng mà mẹ ơi. |
(세리) 그 사람은 | Người đó |
내가 어디 있든지 | rất giỏi đoán biết |
잘 찾거든 | con đang ở đâu. |
언젠간... | Dù thế nào, |
찾을 거예요 | anh ấy cũng sẽ tìm được. |
(정연) 그래 | Được rồi. |
엄마는 너 응원해 | Mẹ sẽ ủng hộ con. |
출발 안 해요? | Mẹ vẫn chưa đi à? |
작은오빠 면회 간다며 | Mẹ bảo đi thăm anh hai mà. |
[한숨 쉬며] 어... | À. |
변호사랑 | Mẹ sẽ đi cùng luật sư. |
그 자식은 또 무슨 감방 안에서 이혼 소송을 하네 마네 | Anh hai con đang ngồi tù mà vẫn làm thủ tục ly hôn. |
나도 아직 안 한 걸 | Ngay cả mẹ còn chưa làm vậy. |
(정연) 머리 아프다 | Khiến mẹ đau cả đầu. |
갈게 [세리의 한숨] | Mẹ đi đây. |
- (세리) 다녀오세요 - 응 | Mẹ đi nhé. |
[도어 록 작동음] [문이 탁 열린다] | |
[도어 록 작동음] [문이 탁 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 에델바이스의 꽃말은 소중한 추억이라는데 | Hoa nhung tuyết đối với em là một ký ức vô giá. |
어떡하지, 리정혁 씨? | Em phải làm sao đây, anh Ri Jeong Hyeok? |
나는 당신을 추억으로 남겨둘 수 없거든 | Em không thể chỉ coi anh như một ký ức mà mình trân trọng. |
그러니까 올해 못 만나면 다음 해 | Thế nên, nếu năm nay chúng ta không thể gặp nhau, thì năm sau sẽ gặp. |
그래도 못 만나면 그다음 해 | Nếu năm sau cũng không gặp thì để năm sau nữa. |
당신이 날 찾아낼 때까지 기다리고 기도할래 | Em sẽ đợi cho đến khi anh tìm thấy em. Em sẽ cầu nguyện. |
[부드러운 피아노 연주가 들려온다] | |
(세리) 난 그러기로 했어 | Em đã quyết như thế rồi. |
모두에게 인생은 한 번이지만 | Đời người chỉ sống có một lần. |
나는, 내 인생은 [잔잔한 음악] | Trong cuộc đời mình, em muốn |
사랑하는 사람을 한 번 만나고 | gặp được người mà em yêu, |
그 사람을 보내고 | rồi đến lúc chia xa, |
다시 만날 날을 기다리며 살아가는 걸로 [세리의 한숨] | em lại sống từng ngày khắc khoải chờ mong phút giây gặp lại. |
난 그러기로 했으니까 | Em đã quyết như thế rồi. |
당신도 같다면 | Em mong anh cũng thế. |
날 만나러 와 줘 | Hãy đến bên em, để em gặp lại anh. |
[세리의 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
꼭 이래, 꼭 | Tại sao cứ phải thế này nhỉ? |
[장갑을 착 떼며] 다 좋다가 끝에 꼭 | Mọi thứ đang êm xuôi mà đến cuối cùng lại thế này. |
아휴... | |
사람이 늘 착지가 중요한 건데 | Đúng là điểm hạ cánh bao giờ cũng quan trọng. |
[세리의 한숨] (정혁) 뭐 기케까지 | Theo anh thì em đâu có hạ cánh tệ đến vậy. |
잘못된 착지를 한 것 같지 않은데 | Theo anh thì em đâu có hạ cánh tệ đến vậy. |
(세리) 아니, 착지는 했는데 | Đâu có, tôi đã hạ cánh rồi... Ôi trời, dây bị vướng vào nhau rồi. |
아유, 줄이 다 꼬여 가지고 | Ôi trời, dây bị vướng vào nhau rồi. |
(정혁) 이번엔 와야 할 곳에 잘 떨어진 것 같소 | Hình như lần này em đã rơi xuống đúng nơi em cần đến rồi. |
줄만 안 엉켰... | Hình như lần này em đã rơi xuống đúng nơi em cần đến rồi. |
[잔잔한 음악] | |
(정혁) 아, 떨어진 게 아니고 강림이랬나? | À, không phải rơi xuống mà là hạ phàm. |
보고 싶었소 | Anh nhớ em nhiều lắm. |
이럴 줄 알았어 | Em biết mà. |
리정혁 씨라면, 당신이라면 | Nếu là anh Ri Jeong Hyeok, thì em biết |
나 찾을 수 있을 줄 알았어 | anh nhất định sẽ tìm thấy em. |
(세리) [울먹이며] 그래도, 그래도... | Nhưng mà |
어떻게 여기까지... | sao anh lại có thể đến tận đây? |
너무 힘들었을 텐데 | Chắc anh đã vất vả lắm. |
너무 위험했을 텐데 | Chắc anh đã trải qua nhiều nguy hiểm. |
어떻게 여기까지 왔어요? | Sao anh có thể đến được tận đây vậy? |
기차를 잘못 타서 | Anh đi nhầm chuyến tàu. |
잘못 탄 기차가 데려다주었소 | Và chuyến tàu đó đưa anh tới tận đây. |
(정혁) 매일 아침, 매일 밤 | Mỗi sáng, mỗi tối, |
오고 싶었던 여기 | anh đều mơ được tới đây. |
내 목적지에 | Điểm đến của đời anh. |
(명은) 아주 용하시다고 들었는데 | Nghe nói cô bói linh lắm. Nhưng sao gần đây cô lại chỉ |
요즘은 고정된 신당 없이 이케 전화 상담만 받는다고 | Nhưng sao gần đây cô lại chỉ nhận xem bói qua điện thoại vậy? |
(점쟁이) 내래 몇 년 전에 단속반에 들켜서 | Chả là mấy năm trước tôi có bị đội tuần tra bắt được |
선선한 데 갔다 왔거든 | nên còn bị tống vào tù nữa đấy. |
- 허, 아이고, 야, 야, 야 - (명석) 아이고 | nên còn bị tống vào tù nữa đấy. Ôi trời đất ơi. Ôi, đúng là khổ cho cô quá. |
고생 좀 했갔구나 | Ôi, đúng là khổ cho cô quá. Thôi đừng nhắc đến chuyện đó nữa. |
(점쟁이) 아, 말도 말라 | Thôi đừng nhắc đến chuyện đó nữa. |
선선한 데가 얼마나 선선했으면 | Trong tù tệ đến mức linh hồn từng nhập vào tôi phải bỏ đi. |
아기 동자 신도 도망가지 않았갔어? | linh hồn từng nhập vào tôi phải bỏ đi. |
(명석) 도망? | "Bỏ đi?" |
기러믄 신발도 끝난 거 아니가? | Nói vậy tức là cô ấy hết linh rồi sao? |
(점쟁이) 기래 | Đúng vậy. Thế nên tôi mới ngừng kinh doanh một thời gian. |
그래서 내가 잠시 폐업을 했었거든 | Thế nên tôi mới ngừng kinh doanh một thời gian. |
근데 요즘 처녀 귀신이 딱 들어앉았지 뭐갔어 | Nhưng dạo này, có một con ma trinh nữ nhập vào tôi. Vì thế nên hỏi về những việc như tình yêu, kết hôn, |
기래서 내가 연애, 결혼, 이혼, 재혼 | Vì thế nên hỏi về những việc như tình yêu, kết hôn, ly hôn, tái hôn thì sẽ rất linh đấy. |
기딴 것들은 아주 기가 막히지 | ly hôn, tái hôn thì sẽ rất linh đấy. Nếu thế thì tốt quá! |
아이고, 잘됐습니다 | Nếu thế thì tốt quá! Cô có thể xem giúp con gái tôi khi nào thì kết hôn không? |
저, 우리 딸 결혼 운 좀... | Cô có thể xem giúp con gái tôi khi nào thì kết hôn không? |
어디 보자 | Để tôi xem nào. |
[흥미진진한 음악] | |
[종을 탁 내려놓는다] | |
이 집 딸은 | Con gái nhà này cả đời chỉ yêu đúng một người đàn ông. |
일평생에 남자가 하나야 | Con gái nhà này cả đời chỉ yêu đúng một người đàn ông. |
(점쟁이) 긴데 3년 전에 지나갔어 | Nhưng ba năm trước, hai người họ lại không đến được với nhau. |
기러니까 앞으로는 없단 말이디 | Nên sau này cô ấy sẽ không kết hôn nữa. |
(명석) 아니, 얼추 맞는 거 같은데? | Hầu như là đúng hết kìa. Cậu im đi! |
(명은) [작은 소리로] 아이, 쯧, 비키라 | Cậu im đi! Tuy vậy, cô ấy sẽ cực kỳ thành công. |
(점쟁이) 대신 어마어마하게 성공을 한다 | Tuy vậy, cô ấy sẽ cực kỳ thành công. |
해외도 막 나가고 | Sẽ liên tục xuất ngoại. Thành công đến mức đấy thì cần gì đàn ông nữa. |
이 정도 성공이면 열 남자 부럽지가 않아 | Thành công đến mức đấy thì cần gì đàn ông nữa. |
아, 아니, 기래도 | Nhưng mà dù có vậy, nếu phải sống một mình suốt đời thì sẽ cô độc lắm. |
혼자면 좀 외롭긴 하갔는데 | nếu phải sống một mình suốt đời thì sẽ cô độc lắm. Chẳng lẽ không có cách nào giúp nó sao? |
저, 뭔 방법이 없갔습니까? | Chẳng lẽ không có cách nào giúp nó sao? |
[흥미로운 음악] 방법이야 자본에서 나오지 | Nếu muốn có cách thì phải trả tiền đấy. |
(점쟁이) 남자가 1년 안에 생기는 거 6개월 안에 생기는 거 | Có cách tìm được chồng trong một năm, sáu tháng, và nhanh nhất là trong vòng một tháng. |
속성으로다가 한 달 안에 생기는 거 | và nhanh nhất là trong vòng một tháng. |
뭐가 좋갔어? | Cô thích cái nào? |
엄마 또 뭐 하는 거야? | Mẹ đang làm gì thế? |
[놀란 신음] | |
아, 저... | À, mẹ nghe nói thầy bói này rất linh nên nhờ bói cho con |
아, 용하다 기래서 | À, mẹ nghe nói thầy bói này rất linh nên nhờ bói cho con |
너 시집 언제 가나 하고 | xem bao giờ con có thể lấy chồng. |
엄만 나더러 항상 트렌디하게 살라지 않았어? | Mẹ không muốn con gái mẹ là người thời thượng sao? |
(단) 우리 다 좀 트렌디하자요 | Chúng ta cùng sống thời thượng đi mẹ. |
전 세계적으로 비혼과 미혼이 트렌드라 이 말이야 | Bây giờ sống mà không kết hôn là thời thượng đấy. |
뭐, 기거야 기렇지만... | À thì, như thế cũng được. |
나 다음 달 러시아 초청 공연 때문에 바빠요 | Tháng tới con được mời đi công diễn ở Nga nên bận lắm. |
연습하러 갑니다 [명은이 어색하게 호응한다] | Con đi luyện tập đây. Ừ. |
(명은) 이야, 누구 딸인지 멋지구나, 야 | Ôi trời, con gái ai đây vậy nhỉ? Chất quá đi mất. |
[문이 탁 닫힌다] 씁, 점사 동지 | Chất quá đi mất. Đồng chí thầy bói. |
부적은 가장 빠른 한 달짜리로 부탁하자요 | Cho tôi lá bùa nhanh nhất, là bùa nội trong một tháng. |
누나 | Chị à, Dan đã bảo không muốn lấy chồng rồi còn gì. |
단이는 시집가기 싫다지 않아 | Chị à, Dan đã bảo không muốn lấy chồng rồi còn gì. Ai nói cái đó là dành cho Dan đâu. |
누가 우리 단이 한다 그러니? | Ai nói cái đó là dành cho Dan đâu. |
단이는 저렇게 뜻이 확고하니 | Vì Dan kiên quyết như thế, nên tôi sẽ để nó bước trên con đường của sự thành công. |
성공의 탄탄대로를 걷게 냅두고 | nên tôi sẽ để nó bước trên con đường của sự thành công. |
나라도 | Còn tôi... |
[흥미진진한 음악] | |
아주 확실한 걸로 속도전 있게 부탁하자요 | Nhớ cho tôi lá bùa linh vào đấy nhé. |
[명은의 웃음] | |
아니, 평양으로 이사 가는 일이야 축하할 일인데 | Việc cô chuyển nhà đến Bình Nhưỡng là việc đáng mừng. Nhưng mà chúng tôi buồn quá. |
섭섭해서리... | Nhưng mà chúng tôi buồn quá. |
(옥금) 자고로 평양 가서 기죽지 않으려면 세련됨이 우선이니께니 | Muốn sống tốt ở đất Bình Nhưỡng thì trước hết là phải lịch lãm. Cô đến tiệm của tôi làm tóc nhé. |
우리 미용실에서 머리를 하고 가라요 | Cô đến tiệm của tôi làm tóc nhé. Tôi sẽ làm cho cô kiểu đầu Mau Đi Đi. |
내가 '어서 가세요' 머리를 해 주갔어 | Tôi sẽ làm cho cô kiểu đầu Mau Đi Đi. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
(영애) 그때 그 점쟁이가 아주 꽝은 아니구나, 야 | Thầy bói đó đúng là không nói điêu. Không phải cuối cùng cô ấy cũng rời đi sao? |
어쨌든 멀리 가긴 가지 않니? | Không phải cuối cùng cô ấy cũng rời đi sao? |
(월숙) 이야, 잘돼서 멀리 가니 얼마나 좋습니까? | Không phải cuối cùng cô ấy cũng rời đi sao? Tốt rồi. Đi như vậy thì tốt quá còn gì. Chồng nhà đó suốt 30 năm đã phải sống trong bóng tối |
이 집 세대주가 30년 동안 | Chồng nhà đó suốt 30 năm đã phải sống trong bóng tối |
그 어두운 데서 남의 말만 엿듣고 살다가 | Chồng nhà đó suốt 30 năm đã phải sống trong bóng tối và đi nghe trộm người khác. |
이제는 햇빛 보고 살게 되지 않았어? | Giờ chẳng phải đã được sống cùng với ánh nắng mặt trời sao? |
예, 이거이 다 우리 리정혁 동지 덕분이지요 | Vâng. Tất cả đều là nhờ đồng chí Ri Jeong Hyeok đấy ạ. |
(월숙) 기래 | Đúng vậy. |
(영애) 아, 기런데 | Mà không phải công việc lần này của chồng cô |
이번에 들어가는 직장이 그... | Mà không phải công việc lần này của chồng cô là làm việc ở trường quay phim nghệ thuật 4.25 sao? |
4.25 예술 영화 촬영소라 기러지 않았어? | là làm việc ở trường quay phim nghệ thuật 4.25 sao? Vâng, đúng vậy ạ. |
예, 옳습니다 | Vâng, đúng vậy ạ. |
기러믄 거기서 우필 아버지는 무슨 일을 하는 거가? | Vậy bố U Pil làm gì ở đó thế? |
[바람이 삭 분다] | |
[기러기 떼 울음] | |
아랫동네 물건이라니요 기딴 거 없습니다 | Đó là đồ của miền Nam mà. Ở đây không có đâu. |
아니, 진짜 없단 말입니까? | Có thật là như thế không? |
(치수) 여기서 샀다 기랬는데 | Nghe nói người ta mua chúng ở đây mà. |
기럴 리가요 | Không thể có chuyện đó. |
샴푸, 린스, 보디 워시 | Dầu gội đầu, dầu xả, sữa tắm. Không có mấy thứ đó thì tôi không tắm gội được. |
(치수) 난 기거이 없으면 씻기가 곤란해서 기래 | thì tôi không tắm gội được. Gì chứ? Tôi thấy anh không dùng xà phòng cũng có sao đâu. |
아니, 비누도 잘 안 쓰게 생겼는데 | Gì chứ? Tôi thấy anh không dùng xà phòng cũng có sao đâu. |
암튼 기딴 거 없습니다 | Tóm lại, ở đây không có bán. |
[치수와 주먹의 한숨] | Chúng tôi không phải đội tuần tra đâu. |
단속반 아닙니다 | Chúng tôi không phải đội tuần tra đâu. |
아닙니까? | Không phải sao? Trông thế này thôi |
생긴 건 이래도 | Trông thế này thôi |
우리 중대장 동지입니다 | nhưng chúng tôi là người của đồng chí Trung đội trưởng. |
야, 쯧 | Này! |
(금순) 이거이 요새 가장 잘나갑니다 | Đây là sản phẩm bán chạy nhất dạo gần đây. |
그, 새로 나온 샴푸인데 세리스 초이스 [익살스러운 음악] | Đây là dầu gội đầu mới nhập từ Lựa chọn của Seri. Se... |
(주먹) 세... | Se... |
이거이 기케 잘나갑니까? | Cái này bán chạy thế cơ à? |
어, 기러믄요 | Tất nhiên rồi. |
1등입니다 | Là số một đấy. |
에미나이 아주 돈을 갈쿠리로 긁겠구나 | Người phụ nữ đó đúng là biết cách kiếm tiền. |
(주먹) 기러게나 말입니다 | Đúng vậy đấy ạ. |
보고 싶습니다 | Tôi nhớ cô ấy quá. |
우리 누이 | Chị gái của chúng ta. |
(치수) [코웃음 치며] 누이는 무슨, 참 | Chị gái cái gì cơ chứ! |
우리 중대장 동지는 출발을 하셨으려나 | Có lẽ bây giờ đồng chí Trung đội trưởng đã xuất phát rồi. |
(주먹) 아, 지난주 통화할 때 | Tuần trước nói chuyện điện thoại, anh ấy bảo cuối tuần này sẽ khởi hành. |
이번 주말에 출발하신다고 했으니까네 | anh ấy bảo cuối tuần này sẽ khởi hành. Chắc bây giờ đi rồi đấy. |
아마 가셨을 것 같습니다 | Chắc bây giờ đi rồi đấy. |
세리 동무도 갔갔지, 뭐 | Chắc đồng chí Se Ri cũng đã đi rồi. |
(구매팀장) 보시다시피 지금 시장 반응이 아주 | Có thể thấy, phản ứng của khách hàng |
뜨겁습니다 | rất tốt. |
좋네요 | Tốt lắm. |
다들 수고하셨어요 | Mọi người vất vả rồi. |
퇴근들 하시고 | Hôm nay kết thúc ở đây. |
아, 나 내일부터 2주 동안 휴가인 건 다들 아실 거고 | Chắc mọi người cũng biết tôi sẽ nghỉ làm trong hai tuần bắt đầu từ ngày mai. |
아주 급한 일 있으면 | Nếu có chuyện gấp, |
(세리) 자율적으로 결정해서 진행하세요 전화기 꺼 놓을 거니까 | hãy tự đưa ra quyết định và tiến hành nhé. Tôi sẽ tắt điện thoại nên tuyệt đối đừng liên lạc với tôi. |
연락 절대 하지 말라는 얘기예요 | Tôi sẽ tắt điện thoại nên tuyệt đối đừng liên lạc với tôi. |
(창식) 아, 대표님, 또 스위스 가세요? | Giám đốc lại đến Thụy Sĩ à? |
아니, 거기 무슨 꿀 묻어 놓으셨어요? | Cô giấu vàng ở đó chắc? Cô có phải Heidi đâu mà sao cứ tới đó hoài vậy? |
하이디도 아니고 그... | Cô có phải Heidi đâu mà sao cứ tới đó hoài vậy? |
자꾸 거길 왜... | Cô có phải Heidi đâu mà sao cứ tới đó hoài vậy? |
[밝은 음악] 가세요 | Cô có phải Heidi đâu mà sao cứ tới đó hoài vậy? Giám đốc đi ạ. |
[문이 탁 열린다] 맞지, 그거? | - Hẳn là bạn trai nhỉ? - Lần này cũng bền thật. |
꽤 오래 가네, 외국인 같은데 [문이 탁 닫힌다] | - Hẳn là bạn trai nhỉ? - Lần này cũng bền thật. Chắc là người nước ngoài. |
(구매팀장) 롱디 맞지? | Họ đang yêu xa nhỉ? |
우리 이제 영어로 보도 자료 낼 수도 있을 거 같아요, 예 | Có khi sau này chúng ta phải viết thông cáo báo chí bằng tiếng Anh đấy. |
[영어] - 안녕하세요 - (세리) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào ông. - Xin lỗi, tôi đến muộn. - Không sao đâu. |
늦어서 죄송해요 | - Xin lỗi, tôi đến muộn. - Không sao đâu. |
괜찮아요 | - Xin lỗi, tôi đến muộn. - Không sao đâu. |
오는데 어떠셨어요? | Chuyến bay thế nào? |
좋았어요 | Ổn ạ. |
매년 후원해 주시고 공연을 찾아주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cô đã đến và hàng năm đều tài trợ cho buổi biểu diễn. |
(세리) 제 기쁨입니다 | Đây là vinh dự của tôi mà. |
올해도 우수한 학생들이 많던데요? | Năm nay cũng có nhiều học sinh ưu tú. Vâng. Tất cả đều nhờ cô |
대표님 회사가 안정적으로 장학금을 지원해 주셔서 그렇지요 | Vâng. Tất cả đều nhờ cô và công ty đã tài trợ cho quỹ học bổng với nguồn tài trợ ổn định hàng năm. |
아주 재능 있는 예술가들이 공연에 참가합니다 | Có rất nhiều nghệ sĩ tài năng tham gia biểu diễn. |
(관계자) 올해도 북한에서도 왔고요 | Năm nay còn có những nghệ sĩ đến từ Bắc Hàn nữa. |
네, 잘됐네요 | Phải. Thế thì hay quá. |
이번에도 2주 머무르십니까? | Lần này cô cũng chỉ ở đây hai tuần thôi sao? |
네, 제 1년 중 | Vâng, đúng vậy. Đối với tôi, đây sẽ là hai tuần tuyệt vời nhất của tôi trong năm. |
가장 행복한 2주예요 | đây sẽ là hai tuần tuyệt vời nhất của tôi trong năm. |
(관계자) 반가운 소리군요 | Thật tốt quá. |
[부드러운 피아노 연주] | |
(세리) [한국어] 방금 시작했어요 | Vừa bắt đầu rồi. |
알고 있소 | Anh biết mà. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment