Search This Blog



  사랑의 불시착 16

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


구승준!‬‪Gu Seung Jun!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[단의 다급한 숨소리]‬
‪[승준이 꺽꺽거린다]‬
‪(단)‬ ‪구승준, 정신 좀 차리시라요‬‪Seung Jun, anh phải giữ tỉnh táo.‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪괜찮아요‬‪Không sao. Tôi không sao.‬
‪어, 안 돼‬‪Không được.‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪(단)‬ ‪구승준‬‪Gu Seung Jun.‬
‪구승준!‬‪Gu Seung Jun!‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪XE CẤP CỨU‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪(의사)‬ ‪5DW 500 하나 더 달아 주시고요‬‪Lấy thêm túi truyền tĩnh mạch,‬ ‪kiểm tra dấu hiệu sinh tồn.‬
‪바이털 사인 다시 체크해 주세요‬‪kiểm tra dấu hiệu sinh tồn.‬
‪환자분, 환자분!‬‪Cô Yoon.‬
‪[정혁의 거친 숨소리]‬
‪(의사)‬ ‪에피네프린 사이드로 넣어 주세요‬‪Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine.‬
‪(간호사1)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Tiêm thêm cho cô ấy liều Epinephrine.‬ ‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪[심전도계가 삐 울린다]‬
‪(의사)‬ ‪환자분, 환자분!‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Cô Yoon,‬ ‪cô có nghe thấy tôi không? Cô Yoon.‬
‪제 말 들리세요? 환자분!‬‪Cô Yoon,‬ ‪cô có nghe thấy tôi không? Cô Yoon.‬ ‪- Tiến hành hồi sức tim phổi.‬ ‪- Vâng.‬
‪여기 CPR 시작하세요‬‪- Tiến hành hồi sức tim phổi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(간호사2)‬ ‪네, CPR 시작하겠습니다‬‪- Tiến hành hồi sức tim phổi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (의사) 제세동기 준비해 주세요‬ ‪- (간호사1) 네, 알겠습니다‬‪- Chuẩn bị máy khử rung tim.‬ ‪- Tôi biết rồi ạ.‬
‪(의사)‬ ‪제세동기 시작하겠습니다‬ ‪150줄 올려 주세요‬‪Bắt đầu khử rung tim. Bật mức 150J.‬
‪[제세동기 작동음]‬ ‪(간호사2)‬ ‪150줄 올렸습니다‬‪Đã bật mức 150J.‬
‪(의사)‬ ‪하나, 둘, 셋!‬‪Một, hai, ba.‬
‪200줄 올려 주세요‬‪Lên mức 200J.‬
‪- (간호사2) 200줄 올렸습니다‬ ‪- (의사) 하나, 둘, 셋!‬‪- Đã lên mức 200J.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[승준의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[단의 놀란 숨소리]‬
‪정신 듭니까?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪(단)‬ ‪정신 놓지 말고‬‪Anh phải tỉnh táo.‬
‪나 보고‬‪Nhìn tôi này.‬
‪나 똑바로 보고‬‪Nhìn thẳng vào tôi này.‬
‪그랬잖아‬‪Anh đã nói với tôi‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪là sau này‬ ‪khi anh đã thành người tốt hơn...‬
‪나중에 멀쩡한 모습으로‬‪là sau này‬ ‪khi anh đã thành người tốt hơn...‬
‪좀 멀쩡한 모습으로 서단 씨 찾아오면‬‪Sau này, tôi sẽ quay trở lại‬ ‪tìm cô Seo Dan‬ ‪trong bộ dạng tốt đẹp hơn.‬
‪(승준)‬ ‪근데 그때도‬‪Đến khi đó, nếu như...‬
‪만약에 서단 씨가 혼자면‬‪Chỉ là nếu như‬ ‪cô Seo Dan vẫn độc thân...‬
‪나한테 한 번만‬‪thì hãy cho tôi‬
‪기회 줘요‬‪thêm một cơ hội nữa.‬
‪기회 주려고 그랬다고‬‪...thì tôi hãy cho anh thêm cơ hội mà.‬
‪당신이 찾아올 때까지 기다리려고‬‪Anh bảo tôi chờ cho đến khi anh quay lại.‬
‪그러려고 그랬단 말이야‬‪Anh đã bảo tôi phải chờ anh mà.‬
‪(승준)‬ ‪나 서단 씨 좋아요‬‪Tôi rất thích cô Seo Dan.‬
‪좋으니까 이제‬‪Vì thích cô, nên giờ đây‬
‪어디로 가는지 알고 갈 거야‬‪tôi đã tìm thấy điểm đến rồi.‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪그렇게 살 거야‬‪Tôi sẽ sống như thế.‬
‪나 이제 그럴 거야‬‪Tôi sẽ trở thành người như thế.‬
‪기뻤다고‬‪Tôi vui lắm.‬
‪당신이 기케 말해 줘서‬‪Vì anh nói với tôi những lời đó‬
‪기뻤다고‬‪nên tôi rất mừng.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(승준)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪서단 씨‬‪Seo Dan...‬
‪그때...‬‪Hôm đó,‬
‪뭐가 좋았던 거예요?‬‪cô đã thích gì vậy?‬
‪라면?‬‪Cô thích mì,‬
‪어떤 남자?‬‪thích chàng trai nào đó,‬
‪아니면 나?‬‪hay là...‬ ‪thích tôi?‬
‪왜 '아니요'라고 합니까?‬‪Sao phải nói không vậy?‬
‪난 좋은데‬‪Tôi thích mà.‬
‪뭐가?‬‪Cái gì?‬
‪(승준)‬ ‪뭐가 좋은데요? 라면이?‬‪Cô thích cái gì cơ? Mì tôm?‬
‪그, 어떤, 남자가?‬‪Hay kẻ nói câu đó?‬
‪아니면...‬‪Hay là...‬
‪내가?‬‪thích tôi?‬
‪너‬‪Anh đó.‬
‪(단)‬ ‪너였어‬‪Chính là anh.‬
‪구승준 너였다고‬‪Em thích anh.‬
‪그럴 줄 알았어‬‪Anh biết mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪구승준...‬‪Gu Seung Jun...‬
‪(단)‬ ‪구승준‬‪Gu Seung Jun.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Gu Seung Jun!‬
‪구승준!‬‪Gu Seung Jun!‬
‪여기...‬‪Bác sĩ.‬
‪이 사람 정신 잃은 거 같은데‬ ‪어케 좀 해 보시라요‬‪Anh ấy bất tỉnh rồi. Hãy cứu anh ấy.‬
‪(단)‬ ‪뭐라도 해 보시라요, 뭐라도...‬‪Hãy làm gì đó đi. Gì cũng được.‬ ‪Anh ấy...‬
‪이 사람‬ ‪너무 불쌍한 사람이란 말입니다‬‪Anh ấy...‬ ‪là người rất đáng thương.‬
‪뭐라도 제발...‬‪Bác sĩ...Tôi cầu xin anh! Làm ơn đi!‬
‪아, 제발, 제발!‬‪Bác sĩ...Tôi cầu xin anh! Làm ơn đi!‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪일어나‬‪Tỉnh lại đi.‬
‪일어나라고‬‪Tỉnh lại đi nào.‬
‪구승준, 제발 일어나‬‪Gu Seung Jun, em xin anh...‬
‪제발...‬‪Làm ơn...‬
‪구승준‬‪Gu Seung Jun.‬
‪[심전도계가 삐 울린다]‬
‪(간호사2)‬ ‪하트 레이트 돌아왔습니다‬‪Tim đập lại rồi.‬
‪[의사의 한숨]‬
‪- (의사) 산소 풀로 넣어 주세요‬ ‪- (간호사2) 네‬‪- Cho thở đầy đủ oxy.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정연이 울먹인다]‬
‪(의사)‬ ‪일단 안정은 찾았습니다‬‪Cô ấy đã ổn định trở lại.‬
‪[정연의 안도의 한숨]‬
‪경과는 좀 더 지켜보시죠, 네‬‪Nhưng vẫn cần phải theo dõi thêm.‬ ‪Vâng.‬
‪[정연의 떨리는 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪위급하다는 소식 듣고‬‪Tôi nghe tin cô ấy đang nguy kịch‬
‪와 봐야 할 것 같아서요‬‪nên đã đưa anh ta đến.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Thật may mắn. Cơn nguy kịch đã qua rồi.‬
‪(김 과장)‬ ‪그래도 다행입니다‬ ‪큰 고비는 넘기신 것 같은데‬‪Thật may mắn. Cơn nguy kịch đã qua rồi.‬
‪그럼...‬‪Vậy...‬
‪다시 가 봐야 하나요, 혹시?‬‪Cậu ấy lại phải đi sao?‬
‪(정연)‬ ‪또 안 좋아질 수도 있고요‬‪Tình trạng con bé có thể lại xấu đi.‬
‪깨어나서 혹시 찾을 수도 있고...‬‪Nó cũng sẽ tìm cậu ấy khi tỉnh dậy.‬
‪잘 좀 부탁드리겠습니다‬‪Các anh xem‬ ‪có cách nào giúp chúng tôi không nhé.‬
‪(주먹)‬ ‪간만에 이케 모여서 먹으니까 좋습니다‬ ‪[주먹의 웃음]‬‪Lâu rồi mới ngồi ăn cùng nhau. Thích thật.‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 웃지 말라우‬‪Này, đừng cười nữa.‬ ‪Dạ?‬
‪예?‬‪Dạ?‬ ‪Cứ thế họ lại nghĩ mình chỉ là‬ ‪mấy tay lính quèn u mê chủ nghĩa tư bản‬
‪자칫 자본주의에 현혹된‬ ‪정신 나간 군인들이라고‬‪Cứ thế họ lại nghĩ mình chỉ là‬ ‪mấy tay lính quèn u mê chủ nghĩa tư bản‬ ‪và sẽ coi thường chúng ta.‬
‪허투루 보일 수가 있어‬‪và sẽ coi thường chúng ta.‬
‪(치수)‬ ‪아직 저들의 간악한 계략이 끝났다고‬ ‪볼 수가 없다 이 말이야‬‪Vẫn chưa thể mất cảnh giác‬ ‪với mưu kế hiểm ác của họ được.‬
‪[치수의 헛기침]‬
‪무슨 계략?‬‪Mưu kế gì vậy?‬
‪생각해 보시라요‬‪Nghĩ mà xem.‬ ‪Làm sao họ có thể bỏ lỡ các nhân tài‬
‪조선의 최정예 요원인 큰 인재를‬‪Làm sao họ có thể bỏ lỡ các nhân tài‬
‪놓치고 싶갔습니까?‬‪của Bắc Triều Tiên được?‬ ‪Toàn nhân tài tự bước chân vào nước mình.‬
‪(치수)‬ ‪지 발로 걸어 들어온 능력자를‬‪Toàn nhân tài tự bước chân vào nước mình.‬
‪기래서 배식 음식 하나도‬ ‪이케 신경을 써 주는 거고‬‪Thế nên họ mới tận tâm‬ ‪chăm sóc chúng ta từng miếng ăn đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪사실은...‬‪Thật ra...‬
‪벌써 입질이 왔습니다‬‪Họ đã sớm thả mồi rồi.‬
‪입질?‬‪"Thả mồi?"‬
‪미 제국주의 말로는‬‪Nếu nói theo tiếng của Đế quốc Mỹ,‬
‪스카우트 제의...‬‪thì là ‎scout‎...gì gì đó.‬
‪라고 해야 하나‬‪thì là ‎scout‎...gì gì đó.‬
‪원하신다면 송환은 가능하지만‬‪Nếu muốn, chúng tôi có thể‬ ‪dẫn độ anh về nước.‬
‪우린 개인의 의사를‬ ‪더 중요하게 생각합니다‬‪Nhưng chúng tôi‬ ‪tôn trọng quyết định cá nhân.‬
‪(치수)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪남겠다고 결정하시면‬ ‪정착을 도와드릴 수 있습니다‬‪Nếu anh muốn ở lại đây,‬ ‪chúng tôi có thể giúp anh định cư.‬
‪[헛웃음]‬
‪탐을 내더라고, 나를‬‪Họ thèm muốn tôi đấy.‬
‪자본주의가 기렇지, 뭐‬‪Chủ nghĩa tư bản có câu thế này.‬ ‪"Ăn ngọt nhổ đắng"‬
‪달삼쓰뱉‬‪"Ăn ngọt nhổ đắng"‬
‪달면 삼키고 쓰면 뱉는다고‬‪"Ăn miếng ngọt, miếng đắng thì nhổ ra".‬
‪달달한 내 능력을‬ ‪호시탐탐 노리는 거고‬‪Họ thèm muốn nhân tài là tôi‬ ‪như hổ rình mồi vậy.‬
‪(주먹)‬ ‪자본주의 기케 질색하시면서‬‪Anh luôn tỏ ra ghét bỏ‬ ‪chủ nghĩa tư bản mà.‬
‪벌써 남조선 언어를‬ ‪많이 습득하셨습니다‬‪Thế mà đã học được‬ ‪nhiều tiếng Nam Triều Tiên ghê nhỉ?‬
‪[헛기침]‬
‪뭐...‬‪- Ừ thì...‬ ‪- Nhưng mà‬
‪(주먹)‬ ‪긴데 그 질문은‬ ‪우리 모두 다 받았습니다‬‪- Ừ thì...‬ ‪- Nhưng mà‬ ‪tất cả chúng tôi đều được hỏi câu đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Tất cả sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 다?‬ ‪- (주먹) 예‬‪- Tất cả sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪은동이 너도?‬‪Eun Dong, cả cậu nữa sao?‬
‪나더러 혼자 남으라 기러믄‬‪Nếu tôi ở lại đây một mình thì...‬
‪내가 외로워서 싫다 할까 봐 기랬나?‬‪Họ sợ tôi thấy cô đơn và sẽ không đồng ý‬ ‪nên mới hỏi các anh chăng?‬
‪(주먹)‬ ‪어휴...‬ ‪[치수의 웃음]‬
‪우리 중대장 동지 본 사람 있습니까?‬‪Có ai thấy Trung đội trưởng không?‬
‪[만복의 한숨]‬
‪한 번을 못 봤네‬‪Không thấy bóng dáng đâu.‬
‪(만복)‬ ‪조사관에게 물어봐도 답을 안 해 주니‬‪Hỏi thăm mấy nhân viên điều tra‬ ‪cũng không ai trả lời.‬
‪[함께 한숨을 내쉰다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪송환 대상자들을‬ ‪맞교환하자고 제안하셨다고요?‬‪Ngài đề nghị hai bên cùng thả người sao?‬
‪어차피 우리 쪽에서도‬‪Dù sao thì bên mình‬ ‪cũng giữ người Nam Triều Tiên‬ ‪chưa chính thức bị kết án là gián điệp.‬
‪(충렬)‬ ‪간첩 판결을 받고 복역 중인‬ ‪남쪽 사람들이 있으니‬‪cũng giữ người Nam Triều Tiên‬ ‪chưa chính thức bị kết án là gián điệp.‬
‪서로 밑지는 건 없는 거래 아니갔어?‬‪Vậy là không bên nào thiệt, đúng chứ?‬ ‪Đâu có giống nhau.‬
‪다르지요‬‪Đâu có giống nhau.‬
‪남측에 체포된 우리 측 여섯 명은‬ ‪아직 조사 중이고‬‪Sáu người của ta bị bắt ở miền Nam‬ ‪vẫn đang trong quá trình điều tra.‬
‪우리 측에 체포된 아홉은‬ ‪이미 형이 집행 중입니다‬‪Còn chín người Nam Hàn ta bắt giữ‬ ‪đang trong quá trình thi hành án rồi.‬
‪비중이 다르지요‬‪Khác nhau nhiều đấy chứ.‬
‪거, 우리끼리니까‬ ‪좀 솔직해 보지 그러나‬‪Ở đây không có người ngoài,‬ ‪nên thành thật với nhau đi.‬
‪(충렬)‬ ‪당 군사부에서 조사와 재판을 건너뛰고‬ ‪형을 집행한 거 아니가?‬‪Chẳng phải là Bộ Quân sự‬ ‪không điều tra, khởi tố gì cả‬ ‪mà thi hành án luôn sao?‬
‪기러믄 억울한 사람이 생기는 법이야‬‪Cứ làm vậy, kiểu gì cũng có người bị oan.‬
‪국장 동지‬‪Đồng chí Cục trưởng.‬
‪자루 속에‬ ‪송곳을 감출 수는 없는 법입니다‬‪Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra.‬
‪[충렬의 한숨]‬ ‪(군사부장)‬ ‪지금 국장 동지는‬‪Ngài đang cố bao che cho con trai mình,‬ ‪người mê đắm một đứa con gái‬
‪아들이 여자에게 홀려서‬ ‪배신행위 한 것을 감추려고‬‪Ngài đang cố bao che cho con trai mình,‬ ‪người mê đắm một đứa con gái‬ ‪mà phản bội tổ quốc.‬ ‪Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi.‬ ‪Ngài không thấy vô lý sao?‬
‪우리가 완전히 밑지는 거래를‬ ‪진행하면서‬‪Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi.‬ ‪Ngài không thấy vô lý sao?‬
‪무리수를 두고 있지 않습니까‬‪Đề xuất phương án làm chúng ta thiệt thòi.‬ ‪Ngài không thấy vô lý sao?‬
‪(국정원 관계자)‬ ‪밑지는 거래인 걸 모르진 않을 텐데‬ ‪무조건 넘겨 달라고 했다?‬‪Chắc chắn họ biết rằng phải chịu thiệt.‬ ‪Vậy mà vẫn đề nghị trả người về sao?‬
‪급하긴 급했구먼‬‪Rõ là họ muốn‬ ‪nhanh chóng giải quyết vụ này.‬
‪(김 과장)‬ ‪예, 대신 빠른 시일 안에‬ ‪넘겨줄 걸 요구하고 있고요‬‪Vâng. Họ yêu cầu trả người về‬ ‪nhanh nhất có thể.‬
‪비공식 송환을 바라고 있습니다‬‪Và muốn dẫn độ không công khai.‬
‪상호 보안 기간은‬ ‪5년으로 하고 있고요‬‪Và yêu cầu giữ bí mật năm năm.‬
‪아무래도 고위급 관계자의 아들이‬ ‪섞여 있다 보니‬‪Có lẽ do có liên quan đến‬ ‪con trai lãnh đạo cấp cao‬ ‪nên mới nhạy cảm như vậy.‬
‪민감해하는 것 같습니다‬‪nên mới nhạy cảm như vậy.‬ ‪Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây,‬
‪(청와대 관계자)‬ ‪그들이 우리 쪽에 머무르는 동안‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây,‬
‪간첩 행위나 이적 행위를‬ ‪한 적이 없는 건 확실합니까?‬‪Có chắc chắn rằng trong thời gian ở đây,‬ ‪họ không có hành vi gián điệp gì không?‬ ‪Vâng. Biên bản tóm tắt kết quả điều tra‬
‪(김 과장)‬ ‪예, 조사 결과를 담은 요약본 자료와‬‪Vâng. Biên bản tóm tắt kết quả điều tra‬ ‪và biên bản lời khai vụ án‬ ‪có chữ ký của các đối tượng đã ghi rõ.‬
‪조사 대상자들의 자필 사인이 있는‬ ‪사고 조서를 확인해 보시면 아시겠지만‬‪và biên bản lời khai vụ án‬ ‪có chữ ký của các đối tượng đã ghi rõ.‬ ‪Ngoài vụ đấu súng với Cho Cheol Gang ra,‬ ‪thì không có hành vi gì đáng nghi.‬
‪조철강이라는 자와 벌인 총격전 외에는‬ ‪특별한 행위가 없었습니다‬‪Ngoài vụ đấu súng với Cho Cheol Gang ra,‬ ‪thì không có hành vi gì đáng nghi.‬
‪송환에 대한 당사자들의 의향은요?‬‪Vậy ý muốn của các đối tượng như thế nào?‬ ‪Tất cả đều muốn được dẫn độ về nước.‬
‪모두 송환을 원하고 있고요‬‪Tất cả đều muốn được dẫn độ về nước.‬
‪그럼 그쪽 요구대로‬ ‪비공개 송환 시키는 게 어떻습니까?‬‪Vậy ta cứ dẫn độ không công khai‬ ‪như họ yêu cầu được không?‬
‪(경찰청 관계자)‬ ‪뭐, 공개돼 봤자‬ ‪여론이 좋을 것 같지도 않고요‬‪Công khai ra dư luận‬ ‪thì cũng không có gì tốt.‬ ‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình.‬
‪같은 생각입니다‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình.‬
‪송환 조건도 우리 쪽이 더 유리하고‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪Các điều kiện dẫn độ cũng có lợi cho mình.‬ ‪Bộ Thống nhất cũng nhất trí.‬
‪(통일부 관계자)‬ ‪통일부도 그 부분은 동의합니다‬‪Bộ Thống nhất cũng nhất trí.‬
‪하지만 그렇다고‬ ‪딜을 아예 안 할 순 없는 거 아닐까요?‬‪Nhưng chúng ta có thể yêu cầu thêm mà.‬
‪이참에 남북 이산가족 상봉 건까지‬ ‪함께 제안해 보는 건 어떨까요?‬‪Đề nghị họ cho các gia đình bị chia cắt‬ ‪hai miền tương phùng, được không?‬
‪우리가 급하거나 손해 볼 일은‬ ‪전혀 없을 것 같은데‬‪Chúng ta không vội‬ ‪và cũng không tổn thất gì.‬
‪(군사부장)‬ ‪그쪽에선 이 기회에‬ ‪뭐라도 더 얻어 내려고‬‪Nhân cơ hội này,‬ ‪họ sẽ đòi hỏi, yêu sách thêm đó.‬
‪거래를 걸어오갔지요‬‪họ sẽ đòi hỏi, yêu sách thêm đó.‬
‪이 모든 걸 어케 책임지실 겁니까?‬‪Ngài định chịu trách nhiệm thế nào?‬
‪(충렬)‬ ‪난 나대로 계획이 있어‬‪Tôi có kế hoạch cả rồi.‬
‪군사부장 동무의 계획은 뭐이가?‬‪- Còn ngài, ngài có kế hoạch gì không?‬ ‪- Sao?‬
‪예?‬‪- Còn ngài, ngài có kế hoạch gì không?‬ ‪- Sao?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪[서류를 사락 집는다]‬
‪(충렬)‬ ‪남쪽에서 보내온‬ ‪증거 자료들인데 말이야‬‪Đây là những chứng cứ‬ ‪bên miền Nam gửi sang.‬
‪우리 쪽에서 온갖 범죄를 저지르고‬‪Cho Cheol Gang‬ ‪sau khi gây ra đủ mọi tội trạng‬
‪호송 중에 살인을 저지르고‬ ‪남으로 간 조철강이가‬‪còn giết người trong lúc bị áp giải,‬ ‪rồi bỏ trốn sang miền Nam.‬
‪군사부장 동무와‬ ‪지속적인 연락을 취했다는구먼기래‬‪Hắn thường xuyên liên lạc‬ ‪với đồng chí Bộ trưởng đây.‬
‪동무가 지시를 한 거이가?‬‪Là đồng chí ra lệnh cho hắn sao?‬
‪[군사부장의 한숨]‬
‪그럴 리가 있습니까?‬‪Làm gì có chuyện đó.‬
‪(충렬)‬ ‪기렇지?‬‪Chắc vậy rồi.‬
‪씁, 긴데 말이야‬‪Nhưng mà con trai tôi‬ ‪cũng không phải đứa như vậy.‬
‪내 아들도 기럴 리가 없어‬‪Nhưng mà con trai tôi‬ ‪cũng không phải đứa như vậy.‬ ‪Nó sẽ không phản bội tổ quốc‬ ‪chỉ vì một đứa con gái.‬
‪여자에 홀려 조국을 배신하는‬ ‪행위 따위는 할 리가 없거든‬‪Nó sẽ không phản bội tổ quốc‬ ‪chỉ vì một đứa con gái.‬
‪지금 서로 돕자는 말씀을 하는 겁니까?‬‪Ngài muốn đôi bên cùng cho qua vụ này sao?‬ ‪Ngài hiểu ý tôi không?‬
‪기케 들렸나?‬‪Ngài hiểu ý tôi không?‬
‪[군사부장의 한숨]‬
‪좋습네다‬‪Được. Thay vào đó, tôi có một điều kiện.‬
‪대신 조건이 있습네다‬‪Được. Thay vào đó, tôi có một điều kiện.‬
‪(군사부장)‬ ‪송환 장소와 그 과정 등 모든 것들은‬‪Thời gian và địa điểm trao đổi người.‬ ‪Cả quá trình dẫn độ‬ ‪sẽ do Bộ Quân sự toàn quyền chỉ huy.‬
‪당 군사부에서‬ ‪독립적으로 지휘하갔습니다‬‪Cả quá trình dẫn độ‬ ‪sẽ do Bộ Quân sự toàn quyền chỉ huy.‬
‪이것까지 안 된다 하진 않으시갔지요?‬‪Ngài sẽ không từ chối cả chuyện này chứ?‬
‪[한숨]‬
‪- (창식) 안녕하세요‬ ‪- (경호원) 예‬‪Chào anh.‬
‪- (창식) 별일 없었죠?‬ ‪- (경호원) 네‬‪- Không có chuyện gì chứ?‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (수찬) 안녕하세요‬ ‪- (구매팀장) 안녕하세요‬‪- Không có chuyện gì chứ?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Vào thôi.‬
‪(창식)‬ ‪대표님‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Giám đốc.‬
‪좀 어떠세요?‬‪Cô thế nào rồi?‬
‪왔어요?‬‪- Các anh đến đấy à?‬ ‪- Trông cô còn yếu quá.‬
‪너무 힘들어 보이십니다, 대표님‬‪- Các anh đến đấy à?‬ ‪- Trông cô còn yếu quá.‬
‪이제 괜찮아요‬‪Tôi ổn mà. Các anh ngồi đi.‬
‪- 앉아요‬ ‪- (창식) 아, 예, 예‬‪Tôi ổn mà. Các anh ngồi đi.‬ ‪Vâng.‬
‪언제 일어났니?‬‪Con dậy từ lúc nào vậy?‬
‪좀 전에요‬‪Con mới dậy thôi.‬
‪저, 저, 잠시만요‬‪Phiền các anh ra ngoài một chút.‬ ‪Tôi có chuyện gấp cần nói với Se Ri.‬
‪(정연)‬ ‪그, 세리한테 급히 할 말이 좀 있어서‬‪Phiền các anh ra ngoài một chút.‬ ‪Tôi có chuyện gấp cần nói với Se Ri.‬
‪- (창식) 아, 예‬ ‪- (구매팀장) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬ ‪(정연)‬ ‪세리야‬‪Se Ri à.‬
‪방금 연락이 왔는데‬‪Người ta vừa gọi cho mẹ.‬
‪송환이 결정됐대‬‪Đã ra quyết định dẫn độ rồi.‬
‪언제 가는데요?‬‪Khi nào vậy?‬ ‪Khi nào anh ấy đi?‬
‪지금‬‪Ngay bây giờ.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Bây giờ sao?‬
‪지, 지금?‬‪Bây giờ sao?‬
‪응, 지금 떠난대‬‪Ừ, cậu ấy phải đi ngay.‬
‪내 인생을 통째로 날려 버리는 것보다‬‪Thà tôi vứt bỏ cả cuộc đời mình,‬
‪지금 당신 보는 게 더 괴롭소‬‪còn hơn phải chịu cực hình‬ ‪là nhìn thấy cô.‬
‪잘됐다‬‪Vậy là tốt rồi.‬
‪잘됐어요‬‪Tốt quá rồi.‬
‪그래도 끝까지‬ ‪거짓말은 안 했나 보네, 그 사람‬‪Vậy là...‬ ‪Có vẻ như anh ấy không hề nói dối.‬
‪조사 결과가 잘 나왔으니까‬ ‪돌아갈 수 있게 된 거잖아‬‪Kết quả điều tra‬ ‪hẳn là không có vấn đề gì.‬ ‪Nên anh ấy mới có thể quay về.‬
‪정말 다행이다‬‪May quá rồi.‬
‪가 볼래? 데려다줄까?‬‪Con muốn đi tiễn không? Mẹ đưa con đi nhé?‬
‪마지막 인사 여러 번 했어요‬‪Con đã từ biệt anh ấy nhiều lần rồi.‬
‪너무 여러 번 해서‬‪Từ biệt nhau nhiều quá,‬
‪이제 할 말이 남아 있지도 않아‬‪giờ cũng không còn gì để nói nữa.‬
‪(세리)‬ ‪그리고 이런 꼴 보여 봤자‬‪Với cả nếu để anh ấy thấy con thế này‬
‪그 사람 가는 길만 더 힘들게 할 거고‬‪thì chỉ cản bước anh ấy quay về thôi.‬
‪나 아팠다는 거 알리고 싶지도 않아요‬‪Con không muốn‬ ‪cho anh ấy biết con đau ốm.‬
‪(정연)‬ ‪몰랐을까 봐?‬‪Con nghĩ cậu ấy không biết sao?‬
‪그 사람‬‪Cậu ấy...‬
‪내내 네 옆에 있었어‬‪đã túc trực bên con không rời.‬
‪(정연)‬ ‪너 수술받던 그 긴 시간 동안에도‬‪Trong lúc con phẫu thuật,‬ ‪cả quãng thời gian dài như vậy.‬
‪(세준)‬ ‪아니, 아파하는 걸‬ ‪왜 이렇게 자꾸 봐, 잔인하게‬‪Sao em cứ muốn nhìn nó‬ ‪nằm liệt giường chứ? Tàn nhẫn lắm.‬
‪가, 빨리‬‪Sao em cứ muốn nhìn nó‬ ‪nằm liệt giường chứ? Tàn nhẫn lắm.‬ ‪Về thôi.‬
‪자기야, 내가 여기 그냥‬ ‪좀 더 있어야 될 거 같아‬‪Mình à. Em phải ở lại đây một lúc.‬
‪뭐? 왜?‬‪Gì chứ? Tại sao?‬
‪(혜지)‬ ‪아니, 언제 깨어날지도 모르고‬‪Thì không biết khi nào nó tỉnh.‬
‪새언니인 내가 옆에 있어야지‬‪Em là chị dâu, phải túc trực bên cạnh chứ.‬
‪(세준)‬ ‪씁! 혼나‬‪- Anh giận đấy nhé.‬ ‪- Một lúc thôi.‬
‪- (혜지) 자, 잠깐만‬ ‪- (세준) 빨리 와‬‪- Anh giận đấy nhé.‬ ‪- Một lúc thôi.‬ ‪Về nhanh!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정연)‬ ‪너 깨어나길 기다리는 며칠 동안에도‬‪Cả mấy ngày trời chờ con tỉnh dậy,‬
‪먹지도 자지도 않고 계속‬ ‪네 옆에 있었어‬‪cậu ấy không ăn, không ngủ.‬ Chỉ đứng nhìn con suốt.
‪- (의사) 환자분‬ ‪- (혜지) 어머니!‬‪- Cô Yoon Se Ri.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪- (의사) 이제 정신 좀 드세요?‬ ‪- (혜지) 어머니, 눈 떴어요‬‪- Cô Yoon Se Ri.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Tỉnh rồi.‬
‪(혜지)‬ ‪어머니, 눈 떴어요‬‪Con bé mở mắt rồi kìa.‬
‪[창식의 놀란 탄성]‬
‪(창식)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪대표님, 대표님...‬‪Giám đốc.‬
‪[창식이 흐느낀다]‬‪Giám đốc.‬
‪(의사)‬ ‪5DW 500으로 바꿔 주세요‬
‪(간호사1)‬ ‪네, 알겠습니다‬
‪(정연)‬ ‪너 눈 뜨는 거 보고 그때야 떠났고‬‪Sau khi thấy con mở mắt,‬ ‪cậu ấy mới rời đi.‬
‪[슬픈 숨소리]‬
‪마지막 인사 여러 번 했어도‬‪Dù đã từ biệt nhiều lần rồi,‬
‪그래도 보고 싶을 텐데‬‪thì con cũng vẫn muốn gặp cậu ấy mà.‬
‪안 갈래?‬‪Có muốn đi không?‬
‪갈래요‬‪Con muốn đi.‬
‪데려다줘요, 데려다주세요‬‪Đưa con đi với. Hãy đưa con đi.‬
‪너무 보고 싶어요‬‪Con nhớ anh ấy lắm.‬
‪(치수)‬ ‪기래도‬‪Dù vậy...‬
‪천만다행 아닙니까?‬‪Cũng thật may mắn, phải không?‬
‪그 에미나이 깨어났다니‬‪Người phụ nữ đó‬ ‪đã tỉnh lại.‬
‪(주먹)‬ ‪기러게나 말입니다‬‪Đúng vậy.‬
‪우린 그동안‬‪Thời gian qua,‬ ‪chúng ta còn không biết‬ ‪đồng chí Se Ri bị hôn mê.‬
‪세리 동무 쓰러져서‬ ‪기케 된 줄도 까맣게 모르고‬‪chúng ta còn không biết‬ ‪đồng chí Se Ri bị hôn mê.‬
‪동무들로선‬ ‪알 수가 없었던 상황 아니가‬‪Các cậu ở trong tình trạng‬ ‪không thể biết được mà.‬
‪이케 가고 나믄‬‪Chúng ta đi rồi‬
‪(은동)‬ ‪소식 들을 길도 영영 없었는데‬‪thì không bao giờ biết tin về cô ấy nữa.‬
‪고비 넘기고 깨어났다니‬ ‪너무나 잘됐습니다, 중대장 동지‬‪May mà cô ấy đã qua cơn nguy kịch‬ ‪và tỉnh lại, Trung đội trưởng nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이젠 일없을 겁니다‬‪Từ giờ sẽ không sao nữa đâu.‬
‪거, 과장 동지‬‪Đồng chí trưởng phòng.‬
‪(치수)‬ ‪우리 간다고 도로에 차를‬ ‪이케 많이 깔아 놓은 겁니까?‬‪Anh dẹp đường thông hè thoáng‬ ‪cho chúng tôi về đấy à?‬
‪고생 좀 했갔습니다‬‪Anh vất vả rồi.‬ ‪Vâng, vất vả lắm đấy.‬
‪예, 고생 좀 했습니다‬‪Vâng, vất vả lắm đấy.‬
‪다시 올 일 없갔디요?‬‪Sẽ không quay lại đây được nữa nhỉ?‬
‪있으믄 되갔냐?‬‪Cậu nghĩ có được hay không?‬
‪비도 오락가락하는구먼‬‪Mưa rơi nặng hạt ghê.‬
‪(만복)‬ ‪다시 올 일이야 없갔지만‬‪Dù sẽ không quay lại đây nữa,‬
‪생각은 좀 날 것도 같네‬‪nhưng tôi vẫn sẽ nghĩ về nơi này.‬
‪(정연)‬ ‪간다, 꽉 잡아‬‪Xuất phát đây. Bám chắc vào.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪아니요, 시간이 없진 않지만...‬‪Không. Vẫn còn thời gian nhưng...‬
‪지금 어디십니까?‬‪Giờ cô đang ở đâu?‬
‪저거이 금단선 맞디요?‬‪Kia là đường ranh giới quân sự đúng không?‬
‪(치수)‬ ‪응, 맞는 것 같다‬‪Ừ.‬ ‪Có lẽ vậy.‬
‪(은동)‬ ‪기러믄 저기 금단선 넘으면‬ ‪조선인 겁니까?‬‪Vậy...bước qua đường ranh giới quân sự‬ ‪sẽ là Bắc Triều Tiên sao?‬
‪기렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪(김 과장)‬ ‪자, 내리시겠습니다‬‪Thôi, các anh xuống xe đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[김 과장의 한숨]‬
‪약속된 시간이‬ ‪아직 5분 정도가 남아 있는데‬‪Vẫn còn năm phút nữa mới đến giờ hẹn.‬
‪(김 과장)‬ ‪금단선 넘어가는 건‬ ‪정시에 하는 게 어떻겠습니까?‬‪Chờ đến đúng giờ‬ ‪mới đưa người qua ranh giới được không?‬
‪돌아갈 길이 바쁜데 뭘 기다립니까‬‪Đường còn dài, còn chờ đợi gì nữa.‬
‪지금 합시다‬‪Giao người luôn đi.‬
‪아...‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪그러시죠, 그럼‬‪Cứ làm vậy đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[차 문을 탁 닫는다]‬
‪안 돼, 그걸 왜...‬‪Không được. Họ đang làm gì thế?‬
‪왜 그걸...‬‪Sao lại...‬
‪[세리의 다급한 신음]‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨!‬‪Anh Ri Jeong Hyeok!‬
‪뛰지 마시오‬‪Đừng chạy.‬
‪리정혁 씨!‬‪Anh Ri Jeong Hyeok!‬
‪그렇게 가 버리면 어떡해‬‪Anh đi như vậy là sao?‬
‪(세리)‬ ‪그렇게 끌려가 버리면 난 어떡해‬‪Anh bị áp giải về như vậy‬ ‪- thì em biết làm sao?‬ ‪- Đừng chạy nữa!‬
‪뛰지 말라고!‬‪- thì em biết làm sao?‬ ‪- Đừng chạy nữa!‬
‪그렇게 가 버리면 난 어떡해‬‪Anh đi như vậy thì em phải làm sao đây?‬
‪(세리)‬ ‪난 어떻게 살아, 그렇게 끌려가 버리면‬‪Anh bị giải đi như vậy‬ ‪thì em không sống nổi đâu.‬
‪난 어떻게 살아‬‪Sao em sống nổi...‬
‪[세리의 거친 숨소리]‬
‪아직 몸도 회복되지 않았는데‬‪Em vẫn chưa bình phục hẳn.‬ ‪Chạy như vậy chẳng may ngất đi thì sao?‬
‪뛰다가 또 쓰러지면 어칼라고‬‪Chạy như vậy chẳng may ngất đi thì sao?‬
‪(정혁)‬ ‪왜 이케 자기 몸을 아낄 줄 모르는지‬‪Sao em không biết chăm lo‬ ‪cho bản thân mình vậy?‬
‪저 사람들이 수갑 왜 채우는 거예요?‬‪Sao họ lại còng tay anh?‬
‪(세리)‬ ‪끌려가는 거예요?‬‪Anh bị áp giải về sao?‬
‪안 돼, 나 못 보내, 못 보내겠어‬‪Không được. Em không cho anh đi.‬
‪가지 마요, 그냥 안 가면 안 돼?‬‪Anh đừng đi. Không về không được sao?‬
‪(정혁)‬ ‪걱정 마시오‬‪Em đừng lo.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Em không biết anh là ai sao?‬
‪날 아직 모르시오?‬‪Em không biết anh là ai sao?‬
‪아무 일 없을 거요‬‪Sẽ không sao đâu.‬
‪(세리)‬ ‪근데 왜 사람을 끌고 가는 거냐고‬‪Vậy sao họ lại áp giải anh đi?‬
‪가서 무슨 일 있으면 어떡해‬‪Lỡ anh về rồi gặp chuyện gì thì sao?‬
‪나 때문에...‬‪Chỉ tại em...‬
‪이게 다 나 때문에...‬‪Tất cả đều tại em.‬
‪아무 일도 생기지 않갔지만‬‪Sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu.‬
‪만에 하나 무슨 일이 생기더라도‬‪Nhưng nếu chẳng may,‬ ‪có chuyện gì đi chăng nữa‬
‪기건 당신 탓이 아니오‬‪thì cũng không phải lỗi tại em.‬
‪난 아무 후회도 없고‬‪Anh không hối hận gì cả.‬
‪(정혁)‬ ‪당신이 내 인생에 선물처럼 와 줘서‬‪Em như món quà ông trời ban cho anh vậy.‬
‪감사할 뿐이오‬‪Anh còn phải cảm ơn em nữa kìa.‬
‪나도...‬‪Em cũng thế.‬
‪나도 고마워요, 리정혁 씨‬‪Em cũng cảm ơn anh, anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪지난번에 당신에게 아픈 말 해서‬ ‪나도 아팠소‬‪Lần trước nói những lời cay nghiệt với em,‬ ‪anh cũng đau đớn lắm.‬
‪정말 미안했소‬‪Thật lòng xin lỗi em.‬
‪맘에 두진 마시오‬‪Em đừng để bụng nhé.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪그거는 아무렇지도 않았어‬‪Em không thấy đau đớn gì hết.‬
‪하나도 마음 쓰지 마요‬‪Anh đừng bận tâm.‬
‪(세리)‬ ‪근데...‬‪Nhưng...‬
‪이제 우리 못 봐요?‬‪Mình không được gặp nhau nữa sao?‬
‪이제 우리 다시는 못 보나?‬‪Chúng ta không thể‬ ‪gặp lại nhau được nữa sao?‬
‪평생?‬‪Đến hết đời ư?‬
‪어떡해?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪나 리정혁 씨‬ ‪너무 보고 싶으면 어떡해?‬‪Nếu em nhớ anh quá thì phải làm thế nào?‬
‪간절히...‬‪Em đã hỏi rằng‬
‪기다리고 기도하믄‬‪nếu chân thành chờ đợi và cầu nguyện‬
‪보고 싶은 사람 만날 수 있냐고‬ ‪묻지 않았소?‬‪thì có gặp được người mình mong nhớ không.‬
‪만날 수 있소‬‪Có thể đấy.‬
‪사랑하오‬‪Anh yêu em.‬
‪사랑해요‬‪Em yêu anh.‬
‪사랑해‬‪Rất yêu anh.‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪[세리가 흐느낀다]‬
‪[수갑을 찰칵 채운다]‬
‪(은동)‬ ‪세리 동무!‬‪Đồng chí Se Ri.‬
‪잘 있어라‬‪Bảo trọng nhé.‬
‪에미나이야‬‪Người phụ nữ điên.‬
‪건강하시라요!‬‪Giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪(세리)‬ ‪잘 가‬‪Bảo trọng.‬
‪잘 가...‬‪Bảo trọng nhé.‬
‪모두들 잘 가‬‪Các anh đi về bình an.‬
‪다치지 말고‬‪Đừng để bị thương.‬
‪[세리가 계속 흐느낀다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪기래?‬‪Vậy à?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪뭐 하는 거요?‬‪Bà đang làm gì vậy?‬ ‪Ông đi đón Jeong Hyeok đúng không?‬
‪정혁이 데리러 가지요?‬‪Ông đi đón Jeong Hyeok đúng không?‬
‪우리 아들‬‪Con trai chúng ta...‬
‪꼭 살려서 데리고 와 주시라요‬‪Nhất định phải đưa nó về bình an vô sự.‬
‪부탁합니다‬‪Tôi nhờ ông.‬
‪정혁이가 당신에게만 아들인가?‬‪Jeong Hyeok là con của một mình bà sao?‬
‪정혁이가 잘못되든 당신이 잘못되든‬‪Jeong Hyeok hay ông, dù ai gặp bất trắc‬
‪난 금방 따라갈 테니‬‪tôi cũng sẽ đi theo ngay lập tức.‬
‪(윤희)‬ ‪내가 혼자 남아 어케 될까 봐‬ ‪그 걱정 때문에 나약해지지 마시라요‬‪Tôi sẽ không sống tiếp một mình.‬ ‪Đừng vì lo cho tôi‬ ‪mà để bị ép vào thế yếu.‬
‪다녀오갔소‬‪Tôi đi rồi về.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪왜 우릴 여게 내리게 한 겁니까?‬‪Sao lại cho chúng tôi xuống xe ở đây?‬
‪우린 평양으로 가던 길입니다‬‪Chúng tôi phải về Bình Nhưỡng.‬
‪동무들은 어차피‬ ‪군사 재판 받고 죽게 돼 있어‬‪Dù gì các anh cũng sẽ‬ ‪bị tòa án quân đội tuyên án tử.‬ ‪Đừng làm liên lụy đến bố mẹ, anh chị em.‬
‪(군사부장)‬ ‪괜히 부모 형제한테 폐 끼치지 말고‬‪Đừng làm liên lụy đến bố mẹ, anh chị em.‬
‪여기서 사라져 주는 거이‬ ‪피차간 좋지 않갔어?‬‪Chết luôn ở đây thì đôi bên cũng có lợi.‬
‪죽더라도 재판을 받고 난 다음에‬ ‪죽갔습니다‬‪Dù có phải chết, chúng tôi‬ ‪cũng chờ tòa tuyên án rồi mới chết.‬
‪(정혁)‬ ‪그리고 내 뒤에 있는 동무들은‬‪Với cả các đồng chí đứng sau tôi‬ ‪chỉ về muộn hơn dự kiến‬ ‪sau khi dự thế vận hội quân sự thôi.‬
‪세계 군인 대회에 참가했다가‬ ‪늦게 도착한 것뿐입니다‬‪chỉ về muộn hơn dự kiến‬ ‪sau khi dự thế vận hội quân sự thôi.‬
‪나와는 다릅니다‬‪Họ khác với tôi.‬
‪죄는 내가 지었습니다‬‪Tôi mới là kẻ có tội.‬
‪[웃음]‬
‪중요한 문제 아니야‬‪Chuyện đó không quan trọng.‬
‪(군사부장)‬ ‪혼자 보내면 외로울까 봐‬ ‪같이 보내 주는 거니까‬‪Sợ cậu ra đi một mình cô đơn,‬ ‪nên tôi để họ đi cùng cậu thôi.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[만복의 다급한 신음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪군사부장 동무, 내래 말하지 않았어?‬‪Đồng chí Bộ trưởng, tôi đã nói rồi mà.‬
‪(충렬)‬ ‪조사와 재판을 건너뛰고‬ ‪형을 집행하면 안 된다고‬‪Không được bỏ qua bước điều tra, khởi tố‬ ‪mà thi hành án luôn.‬
‪기러믄 억울한 사람이 생긴다고‬‪Nếu làm vậy thì sẽ có người bị oan.‬
‪물론 내 아들을 죽이려고 했던 현장을‬‪Đương nhiên, nếu chính mắt tôi chứng kiến‬
‪내 눈으로 직접 목격한 경우엔‬ ‪좀 다르갔지‬‪hiện trường đồng chí chuẩn bị‬ ‪giết con trai tôi thì khác.‬
‪동무는 억울하믄 안 돼‬‪Đồng chí không oan gì cả.‬
‪(군사부장)‬ ‪씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪[총성]‬ ‪[군사부장의 신음]‬
‪[총성]‬
‪걱정 끼쳐 드렸습니다‬‪Con đã làm bố phải lo lắng.‬
‪기래도 돌아와 줬으니‬‪Dù gì thì con cũng về rồi.‬
‪(충렬)‬ ‪죽지 않고 돌아와 줬으니 됐다‬‪Con về bình an vô sự như vậy‬ ‪là được rồi.‬
‪윤세리는 무사한 거가?‬‪Yoon Se Ri vẫn bình an chứ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪너 지금 우는 거가?‬‪Con đang khóc đấy à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪어머니‬‪Mẹ.‬
‪[윤희의 웃음]‬
‪아이고, 내 새끼, 아이고, 내 새끼‬‪Ôi con trai tôi. Trời ơi.‬
‪고맙다, 살아 있어 줘서 고마워‬‪Cảm ơn con. Cảm ơn con vì vẫn sống.‬
‪(윤희)‬ ‪[울며]‬ ‪살아 있어 줘서 고마워‬‪Cảm ơn trời đất, con trai tôi vẫn sống.‬
‪(우필)‬ ‪♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪‬‪Vô cùng hoa nở rộ.‬
‪♪ 무궁화꽃이... ♪‬‪Vô cùng hoa...‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪‬‪Vô cùng hoa nở rộ.‬
‪우필아‬‪U Pil à.‬
‪아바지!‬‪Bố!‬
‪(만복)‬ ‪우필아‬‪Con trai.‬
‪오마니!‬‪Mẹ ơi.‬
‪[바구니가 툭 떨어진다]‬
‪(명순)‬ ‪우필이 아버지‬‪Bố U Pil...‬
‪왜 이케 소식 한 장이 없었습니까?‬‪Sao anh không gửi tin tức gì về nhà?‬
‪죽은 줄만 알았습니다‬‪Em tưởng anh không còn nữa.‬
‪왜케 전화 한 통이 없었습니까?‬‪Sao anh không gọi một cuộc điện thoại nào?‬
‪미안하오, 미안하오‬‪Anh xin lỗi. Xin lỗi em.‬
‪(만복)‬ ‪미안하오‬‪Anh xin lỗi.‬ ‪Cảm ơn vì anh còn sống.‬
‪(명순)‬ ‪살아 줘서 고맙습니다‬‪Cảm ơn vì anh còn sống.‬
‪살아 줘서 고맙습니다‬‪Cảm ơn trời đất.‬
‪[명석의 한숨]‬
‪또 실패야?‬‪Lại không được à?‬
‪어카면 좋으니‬‪Phải làm sao bây giờ?‬
‪[명석의 한숨]‬
‪어케든 말을 붙여 보자우‬ ‪애 잡갔어‬‪Chúng ta thử nói chuyện với con bé đi.‬ ‪Kẻo nó ốm nặng mất.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪나가 줘요‬‪Ra ngoài giùm con.‬
‪단아, 말을 좀 해 보라‬‪Dan à, con nói gì đi.‬
‪(명은)‬ ‪엄마랑 외삼촌이‬ ‪뭘 좀 어케 해 주면 좋갔니?‬‪Con muốn mẹ với cậu làm gì cho con?‬
‪없어‬‪Không gì cả.‬
‪(단)‬ ‪아무것도 없으니까‬‪Vì con chẳng còn gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪제발 나가 달라고‬‪Làm ơn ra ngoài giùm con.‬
‪왜 없어‬‪Sao lại không còn gì?‬
‪[명은의 속상한 숨소리]‬
‪우리 보라‬‪Nhìn mẹ với cậu đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Mẹ và cậu‬
‪(명은)‬ ‪우리는‬‪Mẹ và cậu‬
‪너랑 같이 울어 줄 수가 있어‬‪có thể khóc cùng con,‬
‪니 얘길 들어 줄 수도 있고‬‪có thể tâm sự cùng con,‬
‪같이 이 기막힌 시간을‬ ‪버텨낼 수 있다 이 말이야‬‪Chúng ta có thể cùng nhau vượt qua‬ ‪quãng thời gian khó khăn này.‬
‪(명석)‬ ‪기럼!‬‪Đúng vậy!‬
‪기리고 나는 더 멋있는 남성을‬ ‪구해 줄 수도 있어!‬‪Cậu có thể tìm cho cháu một đứa tốt hơn!‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪(명은)‬ ‪이...‬‪Chết tiệt.‬
‪나가 주시라요‬ ‪[명은의 당황한 신음]‬‪Ra ngoài đi ạ.‬
‪[한숨]‬
‪아, 아, 왜‬ ‪[명은의 성난 숨소리]‬‪Không được sao?‬
‪오지 말라, 오지 말라‬‪Đừng. Chị đừng qua đây.‬
‪(명석)‬ ‪오지 말라, 오지 마, 아, 아, 아‬ ‪아니, 왜!‬‪Đừng. Chị đừng qua đây.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Sao cậu...‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[명은과 명석이 실랑이한다]‬
‪(명은)‬ ‪지금 나오디? 나오디? 어?‬ ‪[명석의 신음]‬‪Sao cậu lại nói vậy hả?‬
‪- (명석) 아, 왜‬ ‪- 정신이 있어, 없어?‬‪Cậu có tỉnh táo không đấy?‬
‪(명석)‬ ‪아, 나도 뭐...‬‪Em chỉ...‬
‪[명은의 놀란 숨소리]‬
‪(명은)‬ ‪단아!‬‪Dan à.‬
‪왜, 밥 줄까?‬‪Sao? Mẹ dọn cơm cho con nhé?‬
‪- 엄마‬ ‪- (명은) 어‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Cậu.‬ ‪- Ừ sao?‬
‪- 외삼촌‬ ‪- (명석) 어, 기래‬‪- Cậu.‬ ‪- Ừ sao?‬
‪나 복수를 해야갔어‬‪Con phải trả thù.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪그 분야야 우리가 전문이지‬‪Đó chính là chuyên môn của mẹ với cậu con.‬
‪안 기러니?‬‪Phải không?‬
‪어! 기렇지!‬‪Ừ, chuẩn.‬
‪먼저 찾아줘야 할 사람이 있어요‬‪Trước hết, con cần tìm một người.‬
‪[천 사장이 잔을 잘그락 내려놓는다]‬
‪구승준 동무 일은...‬‪Đồng chí Gu Seung Jun...‬
‪참 안됐습니다‬‪Thật đáng thương.‬
‪그날 그자들을 보낸 조직의 일원이‬‪Nghe nói người của băng nhóm‬ ‪hôm đó sai người bắt cóc tôi‬
‪아직 우리 조선에 남아 있다고‬ ‪들었는데‬‪vẫn còn ở Bắc Triều Tiên.‬
‪뒷일은 염려하지 말고‬ ‪어디 있는지 대십시오‬‪Đừng lo gì cả.‬ ‪Chỉ cần cho tôi biết họ đang ở đâu thôi.‬
‪(단)‬ ‪그자들이 우리 조선에서‬‪Bọn họ không thể‬
‪살아서 나갈 일은 없을 테니‬‪sống sót rời khỏi Bắc Triều Tiên được.‬
‪기카고 그 조직에‬ ‪돈을 댄 자들이 있을 겁니다‬‪Với cả, chắc chắn có người‬ ‪trả tiền để sai khiến họ.‬
‪아마도...‬‪Có lẽ là...‬
‪특히 그, 둘째 오빠가 욕심이 많았거든‬‪Anh hai cô ta cực kỳ tham lam.‬
‪(승준)‬ ‪욕심 많은 사람 꼬시는 게‬‪Dụ dỗ người tham lam‬
‪세상에서 제일 쉽고‬‪là việc dễ nhất trên đời.‬
‪윤세리의 둘째 오빠가 아닐까...‬‪Anh hai của Yoon Se Ri.‬
‪싶은데‬‪Tôi đoán vậy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪자, 정리를 해 보자‬‪Nào, xem xét lại toàn bộ nhé.‬
‪(세형)‬ ‪난 구승준 잡아 오라고 시킨 적 없어‬ ‪당신이 시킨 거지‬‪Tôi chưa từng‬ ‪sai người bắt Gu Seung Jun về.‬ ‪Cô là người làm chuyện đó. Đúng không?‬
‪맞잖아‬‪Cô là người làm chuyện đó. Đúng không?‬
‪구승준이 그 과정에서 죽어 버린 것도‬‪Trong quá trình đó, Gu Seung Jun đã chết.‬ ‪Dù sao thủ phạm cũng là‬ ‪bọn người mà cô sai khiến‬
‪어쨌든 당신이 일을 시킨‬ ‪그 새끼들이 그런 거니까‬‪Dù sao thủ phạm cũng là‬ ‪bọn người mà cô sai khiến‬ ‪nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ?‬
‪나하곤 상관없는 일이고‬‪nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ?‬
‪그렇지?‬‪nên không liên quan gì đến tôi, nhỉ?‬
‪말을 좀 해 봐‬‪Nói gì xem nào.‬
‪오 과장이 조철강 데려와서‬ ‪세리 데려가네 죽이네‬‪Cả lúc Trưởng phòng Oh‬ ‪đưa Cho Cheol Gang đến‬ ‪nói mấy chuyện hoang đường‬ ‪như bắt cóc hay giết Yoon Se Ri,‬
‪황당한 개소리 했을 때도‬ ‪나는 화내면서 그 자리 박차고 나갔어‬‪nói mấy chuyện hoang đường‬ ‪như bắt cóc hay giết Yoon Se Ri,‬ ‪tôi cũng chỉ nổi giận rồi rời khỏi đó.‬
‪조철강이 세리 데려가라고‬ ‪사주한 것도 당신이고‬‪Người xúi giục Cho Cheol Gang‬ ‪bắt cóc Yoon Se Ri là cô.‬ ‪Cô thừa nhận chứ?‬
‪인정하지?‬‪Cô thừa nhận chứ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[비웃음]‬
‪윤세형 멀었네‬‪Yoon Se Hyeong vẫn còn non lắm.‬
‪상대방 동의가 없는 녹취는‬ ‪법적인 효력이 없어‬‪Ghi âm không có sự đồng ý của đôi bên‬ ‪thì không có hiệu lực trước tòa.‬
‪그게 뭐, 중요해, 지금?‬‪Chuyện đó có gì quan trọng?‬ ‪Tôi chỉ đang nói đến sự thật thôi.‬
‪난 지금 팩트만 말하고 있다고‬‪Chuyện đó có gì quan trọng?‬ ‪Tôi chỉ đang nói đến sự thật thôi.‬ ‪Ai sẽ tin lời anh?‬
‪그 말을 누가 믿어 주겠니?‬‪Ai sẽ tin lời anh?‬
‪내가 했던 모든 일들은‬ ‪다 윤세형 당신을 위해서 한 일인데‬‪Tất cả những chuyện tôi làm‬ ‪đều là vì anh cả mà.‬
‪날 위해서라는 그딴...‬‪Vì tôi sao? Đừng có nói vớ vẩn.‬
‪개소리 하지 마!‬‪Vì tôi sao? Đừng có nói vớ vẩn.‬ ‪Nhìn vào kết quả mà xem.‬
‪(세형)‬ ‪날 위해서 했던 짓들의 결과를 봐 봐‬‪Nhìn vào kết quả mà xem.‬ ‪Hiện giờ,‬
‪나 지금 회장 자리까지 잃게 됐고‬‪Hiện giờ,‬ ‪tôi mất cả chức chủ tịch rồi.‬
‪잘못 엮이면 감방까지 가게 생겼다고‬ ‪너 때문에! 씨...‬‪Vì cô mà tôi còn có thể‬ ‪phải ngồi tù nữa đó.‬
‪흥분 가라앉혀‬‪Đừng có mất bình tĩnh thế.‬
‪(상아)‬ ‪구승준이 죽은 곳은 북한이야‬‪Gu Seung Jun chết ở Bắc Hàn.‬
‪거기서 벌어진 사건 처리를‬ ‪왜 대한민국에서 하겠어‬‪Vụ án xảy ra ở Bắc Hàn,‬ ‪Nam Hàn sao có thể điều tra được?‬ ‪Tài khoản chuyển tiền bên đó‬ ‪với lịch sử cuộc gọi,‬
‪그쪽에 송금한 계좌며 통화 내역‬‪Tài khoản chuyển tiền bên đó‬ ‪với lịch sử cuộc gọi,‬ ‪tôi đã xử lý gọn gẽ để cảnh sát bên này‬ ‪không thể biết được rồi.‬
‪이쪽 경찰이 절대 알 수 없게‬ ‪처리 다 해 뒀어‬‪tôi đã xử lý gọn gẽ để cảnh sát bên này‬ ‪không thể biết được rồi.‬
‪그리고 윤세리 납치하려고 했던‬ ‪조철강도‬‪Với lại, cả Cho Cheol Gang,‬ ‪kẻ định bắt cóc Yoon Se Ri‬ ‪cũng tự bỏ mạng rồi.‬
‪자기가 알아서 죽어 버렸어‬‪cũng tự bỏ mạng rồi.‬
‪판은 우리한테 불리할 게 없다고‬‪Không còn gì bất lợi cho chúng ta cả.‬
‪너 진짜 확실한 거지?‬‪Cô chắc chắn chứ?‬
‪넌 언제 퇴원했냐?‬‪Cô xuất viện lúc nào vậy?‬
‪오늘‬‪Hôm nay.‬
‪퇴원하자마자 온 거야‬‪Vừa xuất viện là tôi về ngay.‬
‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪여기가 네 집이야?‬ ‪앉으라 마라야‬‪Đây là nhà cô à?‬ ‪Ngồi hay không là việc của tôi.‬
‪[세형의 한숨]‬
‪국정원 조사는 언제 받아요?‬‪Bao giờ cô bị Cơ quan Tình báo điều tra?‬
‪받고 왔어요‬‪Điều tra xong rồi.‬
‪나 기소될 거 같아요‬‪Chắc là tôi sắp bị truy tố rồi.‬
‪(세형)‬ ‪다른 것도 아니고‬ ‪국가 보안법 위반이면‬‪Chẳng phải tội bình thường‬ ‪mà dính vào an ninh quốc gia cơ đấy.‬
‪변호사 잘 써라‬‪Tìm luật sư giỏi vào.‬
‪(증평)‬ ‪걱정 마, 이놈아‬‪Không cần mày lo. Luật sư của tao sẽ lo.‬
‪내 변호사 붙일 거니까‬‪Không cần mày lo. Luật sư của tao sẽ lo.‬
‪불고지죄에 속한다는데‬‪Con bé có thể bị buộc tội‬ ‪che giấu tội phạm.‬ ‪Nhưng có đủ các yếu tố‬ ‪để cân nhắc giảm án,‬
‪정상 참작이 될 소지가 충분해서‬‪Nhưng có đủ các yếu tố‬ ‪để cân nhắc giảm án,‬
‪집행 유예 아니면‬ ‪벌금형 정도로 그칠 거라고 했다‬‪nên con bé có thể được hưởng án treo‬ ‪hoặc phạt hành chính.‬
‪그래도 그게 뭐‬ ‪작은 죄는 아니죠, 아버지‬‪Dù vậy thì đó đâu phải là tội nhỏ.‬
‪(세형)‬ ‪기사 한 줄이라도 나가 봐요‬‪Chỉ cần có một bài báo thôi...‬
‪(증평)‬ ‪너희들 걱정이나 해‬‪Anh chị tự lo cho mình đi‬ ‪vì anh chị không được hưởng án treo đâu.‬
‪너희들 둘은‬ ‪집행 유예로 끝나지 않을 거니까‬‪Anh chị tự lo cho mình đi‬ ‪vì anh chị không được hưởng án treo đâu.‬
‪- 예?‬ ‪- (세리) 법 무서운 거 알면‬‪- Dạ?‬ ‪- Luật pháp đáng sợ lắm.‬
‪더 잘 좀 살펴보지 그랬어‬‪Lẽ ra anh phải cẩn thận hơn mới đúng.‬
‪죄를 범하거나‬ ‪범하려는 자라는 점을 알면서‬‪Nếu anh biết một người là tội phạm‬ ‪hoặc chuẩn bị gây án‬
‪(세리)‬ ‪금품, 기타 재산상의‬ ‪이익을 제공하거나‬‪mà cho tiền‬ ‪hoặc các lợi ích tiền bạc khác,‬
‪통신, 잠복‬ ‪연락을 위한 장소를 제공한 자는‬‪hay cung cấp địa điểm‬ ‪để liên lạc, theo dõi, gặp gỡ,‬
‪10년 이하의 징역이라네, 오빠?‬‪thì sẽ phải ngồi tù mười năm đấy, anh ạ.‬
‪뭐라는 거야, 저게‬‪Mày đang nói gì vậy?‬
‪나오세요‬‪Đưa vào đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세리)‬ ‪국정원에서 조사받은 김에 같이 왔어‬‪Tiện gặp ở Cơ quan Tình báo‬ ‪nên tôi đưa anh ta về đây.‬
‪(오 과장)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪위쪽에서 천 사장이라고‬‪Có một tay môi giới là Giám đốc Cheon‬ ‪từng giúp đỡ Gu Seung Jun lúc ở miền Bắc.‬
‪구승준이 도와주던 브로커가 있는데‬‪từng giúp đỡ Gu Seung Jun lúc ở miền Bắc.‬
‪아, 이 양반이 중국 통해서‬‪Anh ta thông qua Trung Quốc‬ ‪chuyển hết lịch sử cuộc gọi,‬ ‪giao dịch chuyển tiền‬
‪거래 계좌 내역이랑‬ ‪통화 녹취록까지 싹 다‬‪chuyển hết lịch sử cuộc gọi,‬ ‪giao dịch chuyển tiền‬
‪윤세리 대표님 쪽으로 보내는 바람에‬‪cho Giám đốc Yoon Se Ri nên...‬
‪아, 저야 뭐, 여기 계신 두 분이‬ ‪시키는 대로 한 죄밖엔 없죠‬‪Tôi chỉ có tội là nghe theo‬ ‪lời hai anh chị ngồi đây sai bảo thôi.‬ ‪Sai bảo cái gì?‬ ‪Ai sai bảo gì mày? Đồ điên!‬
‪(세형)‬ ‪뭘 시켜, 이 새끼야, 누가 시켜!‬ ‪미친놈 아니야, 저거, 씨‬‪Sai bảo cái gì?‬ ‪Ai sai bảo gì mày? Đồ điên!‬ ‪Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy?‬
‪이것 봐요‬‪Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy?‬
‪지금 누구한테 뒤집어씌우는 거야!‬‪Này anh, anh định đổ tội cho ai vậy?‬
‪(김 과장)‬ ‪두 분이 하고 싶은 말씀이‬ ‪많으신 거 같은데‬‪Có vẻ hai người có nhiều điều muốn nói.‬
‪이번 사건은 살인 교사에 납치 교사에‬ ‪범죄자 편의 제공에‬‪Vụ án lần này liên quan đến‬ ‪xúi giục giết người, bắt cóc,‬ ‪và che giấu tội phạm.‬
‪이건 뭐, 너무 기소 항목이 많아서‬‪Thật là...nhiều lý do để tạm giam quá.‬
‪경찰과 국정원이 합동으로‬ ‪조사를 해야 할 거 같거든요‬‪Cảnh sát và Cơ quan Tình báo‬ ‪sẽ cùng điều tra.‬
‪일단은...‬‪Trước hết thì...‬
‪가시죠‬‪mời đi theo tôi.‬
‪괜찮을 거라며‬‪Cô nói sẽ không sao mà.‬
‪(세형)‬ ‪어, 좀 빨리 좀 해 봐, 좀 빨리!‬‪Cô nói sẽ không sao mà.‬ ‪Làm gì đi chứ. Nhanh lên!‬
‪[상아의 신음]‬‪Làm gì đi chứ. Nhanh lên!‬
‪(세형)‬ ‪아버지‬‪Bố.‬
‪저 이렇게 끌려가는 거‬ ‪보고만 계실 거예요?‬‪Bố định ngồi đó‬ ‪nhìn con bị bắt đi thế này sao?‬
‪우리 회사 이미지도‬ ‪생각을 하셔야죠, 아버지!‬‪Bố phải nghĩ cho‬ ‪hình ảnh của tập đoàn nữa chứ?‬
‪(증평)‬ ‪조용히 해, 이놈아!‬‪Im mồm đi!‬
‪넌 사업하겠다는 놈이‬‪Mày cũng là doanh nhân mà không hiểu sao?‬
‪모르겠냐?‬ ‪내가 지금 너 손절하고 있다는 거‬‪Mày cũng là doanh nhân mà không hiểu sao?‬ ‪Giờ tao đang cắt đứt quan hệ với mày đó.‬
‪더 썩기 전에 도려내는 거야, 이놈아‬‪Trước khi thối nát thì phải sớm loại bỏ.‬
‪[애잔한 음악]‬‪CÁCH LÀM CƠM CHÁY‬ ‪CÁCH NẤU MÌ‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[슬픈 숨소리]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪[메시지 수신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪아직 안 자고 있소?‬‪Em vẫn chưa ngủ à?‬
‪이 문자를 지금 본다는 건‬ ‪안 자고 있단 얘기갔지‬‪Nếu em đang đọc tin nhắn‬ thì nghĩa là chưa ngủ rồi.
‪리정혁 씨, 어떻게...‬‪Anh Ri Jeong Hyeok, sao có thể...‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪메시지예요‬‪Đây là tin nhắn.‬
‪원하는 날짜‬‪Ngày gửi. Thời gian gửi.‬
‪시간, 완료‬‪Ngày gửi. Thời gian gửi.‬ ‪Hoàn thành.‬
‪입력‬‪Nhập tin nhắn.‬
‪한번 해 보세요‬‪Làm như vậy.‬
‪(정혁)‬ ‪난 아직 당신이 많이 걱정되고‬‪Anh vẫn lo cho em nhiều lắm.‬
‪해 줄 말도 많이 남아 있으니‬ ‪[세리의 놀란 숨소리]‬‪Vẫn còn nhiều điều muốn nói.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪하고 싶은 이야기를‬ ‪여기 남기도록 하갔소‬‪Anh sẽ ghi lại những gì muốn nói ở đây‬ trước khi đi.
‪가장 하고 싶은 말은‬‪Lời muốn nói nhất,‬ anh đã để lại trên giá sách của em.
‪당신 책장에 남겼고‬‪Lời muốn nói nhất,‬ anh đã để lại trên giá sách của em.
‪당신이 지난번‬ ‪내게 준 메시지에 대한 답장이랄까?‬‪Đó là câu trả lời cho lời nhắn‬ mà em để lại cho anh hồi trước.
‪(세리)‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪초딩이야, 뭐야‬‪Trẻ con quá đi mất.‬
‪별걸 다 따라 하고 그래‬‪Cái gì cũng bắt chước người ta.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(정혁)‬ ‪좋은 아침이오‬‪Chào buổi sáng.‬
‪아침에 공복으로 나가지 말고‬‪Đừng ra ngoài luôn mà không ăn sáng.‬
‪사과 한 알씩이라도 꼭 먹으시오‬‪Một quả táo thôi cũng được.‬ Nhất định phải ăn.
‪(정혁)‬ ‪혹시나 해서 말인데‬‪Anh nhắc em cũng không thừa đâu.‬
‪운전할 때‬ ‪선 딱딱 잘 지키는 건 좋지만‬‪Khi lái xe, không lấn làn đường là tốt.‬
‪앞만 딱 보지 말고 가끔은 옆도 보시오‬‪Nhưng đừng chỉ nhìn phía trước,‬ phải nhìn cả hai bên nữa.
‪[세리와 직원들의 웃음]‬
‪(정혁)‬ ‪밥은 정해진 시간에‬‪Đến giờ ăn,‬
‪혼자 먹지 말고‬ ‪다른 사람들과 어울려서 즐겁게‬‪thì em đừng ăn một mình.‬ Phải ăn uống vui vẻ với mọi người.
‪맛있게‬‪Ăn thật ngon.‬
‪(주먹)‬ ‪오자마자 고기부터 확인하는 겁니까?‬‪Có kiểm tra chỗ thịt ngay khi về đây chưa?‬
‪(치수)‬ ‪야, 그리고 아까‬ ‪마을 입구에 있을 때 봤네?‬‪Lúc mới vào thôn, mọi người có thấy không?‬ ‪Cách mấy cô ấy nhìn tôi...‬
‪그, 여성 동무들이 날 쳐다보는 눈빛이‬ ‪아무래도‬‪Cách mấy cô ấy nhìn tôi...‬
‪- (은동) 못 봤습니다‬ ‪- (치수) 아휴‬‪Tôi không thấy.‬
‪(정혁)‬ ‪12시 반부터 30분 동안 산책 어떻소?‬‪Vào 12:30 hàng ngày, em có muốn‬ đi dạo khoảng 30 phút không?
‪나도 그 시간엔 꼭 산책하갔소‬‪Anh cũng sẽ đi dạo vào lúc đó.‬
‪걸으니까 좋네, 리정혁 씨‬‪Đi dạo thích thật.‬ ‪Anh Ri Jeong Hyeok nhỉ?‬
‪걸으니까 좋네‬‪Đi dạo thích thật.‬
‪윤세리‬‪Yoon Se Ri nhỉ?‬
‪(치수)‬ ‪감자는...‬‪Khoai tây...‬
‪감튀지‬‪thì phải là "khoai chiên".‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪감튀 모르네, 감튀? 감자튀김‬‪Cậu không biết "khoai chiên" sao?‬
‪뭐냐, 후, 후레이...‬‪Là gì ấy nhỉ...‬ ‪- Ý anh là "khoai tây chiên" à?‬ ‪- Chính nó.‬
‪- 프렌치프라이 말입니까?‬ ‪- (치수) 기렇지, 그거‬‪- Ý anh là "khoai tây chiên" à?‬ ‪- Chính nó.‬ ‪Có câu danh ngôn‬ ‪"ngoài giòn trong mềm" đó.‬
‪(치수)‬ ‪기거이 자고로‬ ‪겉바속촉의 대명사 아니갔어?‬‪Có câu danh ngôn‬ ‪"ngoài giòn trong mềm" đó.‬
‪겉바속촉이 뭡니까?‬‪"Ngoài giòn trong mềm" là gì vậy?‬
‪[주먹의 헛기침]‬ ‪(치수)‬ ‪야, 넌 겉바속촉도 모르네? 아이고‬‪"Ngoài giòn trong mềm" là gì vậy?‬ ‪Cậu không biết cả câu đấy à? Trời ạ.‬
‪겉은 바삭하고 속은 촉촉하고‬‪"Bên ngoài thì giòn rụm,‬ ‪bên trong thì mềm mại" đó.‬
‪[은동과 광범의 탄성]‬
‪(치수)‬ ‪뭘 그 정도 가지고...‬‪Mấy câu này có là gì đâu.‬
‪(주먹)‬ ‪우리 중 그 누구보다‬ ‪서울 사람 다 됐습니다‬‪Anh giống người Seoul nhất‬ ‪trong số chúng ta đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(치수)‬ ‪나랑 잘 맞더라고‬‪Tôi hợp với bên đó.‬
‪아, 사실 저는‬‪Thật ra sáng nay mở vòi nước,‬ ‪chỉ có nước lạnh.‬
‪(은동)‬ ‪오늘 아침 냉수 틀어 놓고‬‪Thật ra sáng nay mở vòi nước,‬ ‪chỉ có nước lạnh.‬ ‪Nhưng tôi lại cứ đứng‬ ‪chờ nước nóng chảy ra.‬
‪온수 언제 나오나 기다리는‬ ‪저 자신을 보다가‬‪Nhưng tôi lại cứ đứng‬ ‪chờ nước nóng chảy ra.‬
‪아주 깜짝 놀랐지 뭡니까‬‪Tôi đã giật mình đó.‬
‪나도 전깃불 왜 안 들어오나 하고‬ ‪한참 기다렸어‬‪Tôi cũng đứng đợi đèn điện sáng mãi.‬ ‪Đúng vậy.‬ ‪Vốn dĩ không có điện mới là bình thường.‬
‪(주먹)‬ ‪기러게나 말입니다‬‪Đúng vậy.‬ ‪Vốn dĩ không có điện mới là bình thường.‬
‪전기는 원래 안 들어오는 거이 맞는데‬‪Đúng vậy.‬ ‪Vốn dĩ không có điện mới là bình thường.‬ ‪Tất cả tôi đều có thể chịu được.‬
‪(은동)‬ ‪저는 딴건 다 참갔는데‬‪Tất cả tôi đều có thể chịu được.‬
‪고, 인터넷이 안 된다는 거이, 와...‬‪Nhưng ở đây không có mạng. Thật là...‬
‪새로운 지옥이 열리는 기분이랄까‬‪Cảm giác như địa ngục vậy.‬
‪밤에 누우면‬‪Mỗi đêm, khi nằm ngủ,‬
‪천장에 게임 창이 왔다 갔다 합니다‬‪tôi đều tưởng tượng ra game‬ ‪hiện lên trên trần nhà.‬
‪[함께 한숨을 내쉰다]‬
‪(명은)‬ ‪헬로, 에브리원?‬‪Hello everyone.‬ ‪Trời ơi, ai thế này?‬ ‪Không phải là đồng chí giám đốc sao?‬
‪- (옥금) 아이고‬ ‪- (월숙) 아이고, 이게...‬‪Trời ơi, ai thế này?‬ ‪Không phải là đồng chí giám đốc sao?‬
‪(월숙)‬ ‪이게 누구십니까?‬ ‪사장 동지 아니십니까?‬‪Trời ơi, ai thế này?‬ ‪Không phải là đồng chí giám đốc sao?‬ ‪Ôi trời, đã lâu không gặp.‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 오랜만입니다‬‪Ôi trời, đã lâu không gặp.‬ ‪Ngọn gió nào đã đưa cô đến đây?‬
‪아, 기별도 없이 어쩐 일입니까?‬‪Ngọn gió nào đã đưa cô đến đây?‬ ‪À, hôm nay là ngày dọn đồ‬ ‪ra khỏi nhà tân hôn của Dan nhà tôi.‬
‪아, 오늘 우리 단이 살림집‬ ‪이사 나가는 날입니다‬‪À, hôm nay là ngày dọn đồ‬ ‪ra khỏi nhà tân hôn của Dan nhà tôi.‬
‪오, 아니, 아니, 아니, 아니‬ ‪눈치들 보지 마시라요‬‪Ôi, không sao đâu.‬ ‪Các cô không cần bận tâm.‬ ‪Tâm trạng tôi đang tốt và thoải mái lắm.‬
‪나 아주 홀가분하고 기분 좋으니까네‬‪Tâm trạng tôi đang tốt và thoải mái lắm.‬ ‪Trời cũng lạnh.‬
‪아이고, 저기, 날도 아직 쌀쌀한데‬ ‪들어가서 얘기하자요‬‪Trời cũng lạnh.‬ ‪Mình vào nhà nói chuyện đi.‬ ‪Vậy đi.‬
‪그럴까요?‬‪Vậy đi.‬
‪내가 얼마 전에 잠시‬ ‪구라파에 다녀왔는데‬‪Gần đây, tôi mới sang châu Âu.‬
‪- 구라파?‬ ‪- (영애) 아유, 기러셨구먼요‬‪- Châu Âu sao?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Thích quá ạ.‬
‪우리 사택 마을 동지들이 보믄‬‪Ở đó có các sản phẩm giới hạn mới‬
‪아주 좋아할 만한‬ ‪한정판 제품들이 있기에‬‪mà các đồng chí thôn ta sẽ rất thích.‬ ‪Nên tôi đã ‎buy‎ về đây.‬
‪이케 바잉을 해 왔습니다‬‪Nên tôi đã ‎buy‎ về đây.‬
‪- 바잉?‬ ‪- (명순) 바잉?‬‪"‎Buy‎?"‬
‪[차분한 음악]‬
‪[명순의 놀란 숨소리]‬ ‪(월숙)‬ ‪영, 월?‬‪Yeong, Wol?‬
‪(옥금)‬ ‪명, 옥?‬ ‪[영애의 의아한 숨소리]‬‪Myeong, Ok?‬
‪이것은 어쩐지...‬‪Sao...bức tranh này...‬
‪나랑 비슷한 것 같은데?‬‪nhìn có vẻ giống tôi thế?‬ ‪Cái này nhìn giống tôi hồi mới lấy chồng.‬
‪(월숙)‬ ‪이거이 나 시집올 때‬ ‪얼굴이랑 비슷한데‬‪Cái này nhìn giống tôi hồi mới lấy chồng.‬
‪(옥금)‬ ‪실물보다는 못하지만‬‪Nhìn không đẹp bằng tôi ngoài đời,‬
‪이건 분명 내 얼굴이 맞습니다‬ ‪[월숙이 호응한다]‬‪nhưng đây rõ ràng là mặt tôi mà.‬ ‪- Giống hệt tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (영애) 똑같구나, 야‬ ‪- (옥금) 예‬‪- Giống hệt tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Rốt cuộc...là thế nào vậy ạ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(명순)‬ ‪이거이 대체 어케 된 겁니까?‬ ‪[월숙의 탄성]‬‪- Rốt cuộc...là thế nào vậy ạ?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Toàn là các sản phẩm mới mùa xuân này‬
‪세리스 초이스에서 나온‬ ‪올봄 신제품입니다‬‪Toàn là các sản phẩm mới mùa xuân này‬ ‪mà Lựa chọn của Seri sản xuất đó.‬
‪- 세리스 초이스?‬ ‪- (월숙) 진짜입니까?‬‪- Lựa chọn của Seri?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Vậy đây là‬ ‪do đồng chí Se Ri của chúng ta...‬
‪(영애)‬ ‪아니, 그르믄 이거를 우리 세리 동무가‬‪Vậy đây là‬ ‪do đồng chí Se Ri của chúng ta...‬
‪(월숙)‬ ‪기러니까‬‪Đúng vậy ạ.‬
‪(영애)‬ ‪아유, 아유, 아유, 아유‬‪Ôi trời ạ.‬ ‪Thôi, mọi người đừng nhìn tôi‬ ‪với ánh mắt như vậy nữa.‬
‪(명은)‬ ‪아아, 그, 눈치들 보지 말라‬ ‪기러지 않았습니까‬‪Thôi, mọi người đừng nhìn tôi‬ ‪với ánh mắt như vậy nữa.‬ ‪Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí‬ ‪chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu.‬
‪나 이제 그 남쪽에서 온‬ ‪제비 동무에 대해서‬‪Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí‬ ‪chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu.‬
‪별 유감 없습니다‬‪Giờ tôi không còn ác cảm với đồng chí‬ ‪chim én đến từ phương Nam đó nữa đâu.‬ ‪Dù có là kẻ thù thì cũng phải xem xem‬
‪뭐, 원수도 눈에 보여야 목을 따든‬ ‪다리를 부러뜨리든 하지‬‪Dù có là kẻ thù thì cũng phải xem xem‬ ‪nên bẻ cổ hay đánh gãy chân chứ.‬ ‪Bây giờ cũng chẳng thể nhìn thấy‬ ‪hay gặp lại cô ta nữa‬
‪이거는 볼 수도 만날 수도 없으니‬ ‪유감도 없습니다‬‪Bây giờ cũng chẳng thể nhìn thấy‬ ‪hay gặp lại cô ta nữa‬ ‪nên cũng chẳng còn ác cảm.‬
‪[영애의 헛기침]‬ ‪짧았던 인연 잊지 않고‬‪Thấy cô ta không quên chuyện cũ‬
‪이런 걸 만들어 내는 걸 보니‬‪mà làm những thứ thế này,‬
‪아주 도덕 없는 동무는‬ ‪아닌 것 같고 말이지요‬‪có thể nói cũng không phải là‬ ‪người quá vô đạo đức.‬ ‪Đúng vậy ạ.‬
‪기렇지요?‬‪Đúng vậy ạ.‬
‪도덕이 없지 않았습니다‬‪Cô ấy không phải người vô đạo đức.‬ ‪Cô ấy có tấm lòng rất nhân hậu.‬
‪마음씨가 아주 착했습니다‬‪Cô ấy có tấm lòng rất nhân hậu.‬
‪(명은)‬ ‪이번 세리스 초이스의‬ ‪[따뜻한 음악]‬‪Dòng sản phẩm số lượng có hạn‬ ‪của Lựa chọn của Seri lần này‬
‪리미티드 라인의 이름은‬‪của Lựa chọn của Seri lần này‬
‪'그리움'이더구먼요‬‪có tên gọi là Nỗi Nhớ.‬
‪여기 '그리움'‬‪Ôi, Nỗi Nhớ.‬
‪- 아, 어카니‬ ‪- (옥금) 어캅네까?‬‪Nỗi Nhớ.‬ ‪Cảm động quá.‬
‪(월숙)‬ ‪이야, 이거 어카네‬‪Ôi, cảm động thật sự.‬
‪- (옥금) 영애의 영 맞지?‬ ‪- (월숙) 네‬‪Đây là chữ Yeong‬ ‪trong Yeong Ae đúng không?‬ ‪Vâng.‬
‪이건 월숙의 월‬‪Đây là chữ Wol trong Wol Suk.‬
‪명순의 명입니다‬‪Chữ Myeong trong Myeong Sun.‬ ‪Chữ Ok trong Ok Geum.‬
‪옥금의 옥이고요‬‪Chữ Ok trong Ok Geum.‬
‪잘 갔구먼‬‪Cô ấy muốn gửi lời tạm biệt,‬
‪잘 지내고 있고 말이지‬‪muốn chúng ta biết cô ấy đang sống tốt.‬
‪우릴 아직 잊지 않았나 봅네다‬‪Xem ra cô ấy vẫn chưa quên chúng ta.‬
‪잘 받았고‬‪"Tôi đã nhận được rồi".‬
‪(월숙)‬ ‪고맙다고, 잘 쓰갔다고‬‪"Cảm ơn cô".‬ ‪"Tôi sẽ dùng chúng thật tốt".‬
‪말이라도 전해 주고 싶은데‬‪Tôi muốn chuyển đến cô ấy‬ ‪những lời này quá.‬
‪어데다가 말을 해야 하나‬‪Nhưng biết chuyển lời thế nào đây?‬
‪말 안 해도 알갔지요, 뭐‬‪Không nói chắc cô ấy cũng biết thôi.‬
‪(월숙)‬ ‪기렇갔지?‬‪Có lẽ vậy.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Cô đang nhìn gì trên trời vậy?‬
‪그짝에 뭐가 있소?‬‪Cô đang nhìn gì trên trời vậy?‬
‪- 아닙니다‬ ‪- (영애) 아유‬‪Dạ, không có gì.‬
‪(영애)‬ ‪햇빛을 보니까 눈물이 나는구먼그래‬‪Ánh mặt trời làm tôi bị chảy nước mắt.‬
‪[함께 훌쩍인다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뭘 보고 있습니까?‬‪Anh đang nhìn gì thế?‬
‪안 내려옵니까?‬‪Không định xuống à?‬
‪(승준)‬ ‪아니, 내가 금방 내려가요‬‪Không, tôi xuống ngay đây.‬
‪10분만, 10분만‬ ‪아니, 5분만, 5분만‬‪Cho tôi mười phút. Không, năm phút thôi.‬ ‪Tôi cho anh ba phút.‬
‪3분 주갔습니다‬‪Tôi cho anh ba phút.‬
‪3분, 3분, 이건 아니야‬‪Mặc bộ nào đây?‬
‪[옷걸이가 툭 떨어진다]‬
‪(승준)‬ ‪3분이 너무 짧아서...‬‪Ba phút thì ít quá.‬
‪옷 괜찮아요?‬ ‪성심성의껏 입어 봤는데‬‪Cô thấy tôi mặc ổn chứ?‬ ‪Tôi chọn trang phục bằng cả tấm lòng đấy.‬
‪(단)‬ ‪뭐...‬‪Cũng được.‬
‪그래도 서단 씨랑 첫 데이트인데‬‪Dù sao đây cũng là‬ ‪buổi hẹn hò đầu tiên với cô Seo Dan.‬
‪데이트는 무슨‬‪Đây đâu phải hẹn hò.‬
‪날씨 진짜 좋다‬‪Thời tiết đẹp thật đấy.‬
‪기냥 기런데‬‪- Cũng bình thường.‬ ‪- Tôi thấy đẹp mà.‬
‪난 좋은데‬‪- Cũng bình thường.‬ ‪- Tôi thấy đẹp mà.‬
‪(승준)‬ ‪아, 근데 여기 나중에 꽃 피면 어때요?‬‪Mà nơi này vào mùa hoa nở‬ ‪thì sẽ trông như thế nào nhỉ?‬
‪뭐, 봐줄 만하디요‬‪Ừ thì...cũng đáng để xem.‬
‪음...‬‪À.‬
‪꽃 피면 그때 서단 씨랑‬ ‪다시 한번 와야지‬‪Nhất định phải cùng cô Seo Dan‬ ‪quay trở lại đây xem hoa nở mới được.‬
‪누가 와 준답니까?‬‪Ai muốn quay trở lại đây với anh?‬
‪♪ 와 주면 좋겠는데 ♪‬‪Tôi mong cô lắm đấy.‬
‪[헛웃음]‬‪Gió xuân thổi thật dịu dàng‬
‪(승준)‬ ‪♪ 봄바람 휘날리며 ♪‬‪Gió xuân thổi thật dịu dàng‬ ‪Thổi những cánh hoa anh đào tung bay‬
‪♪ 흩날리는 벚꽃 잎이 ♪‬‪Thổi những cánh hoa anh đào tung bay‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪(승준)‬ ‪서단 씨는 예뻐요‬‪Thứ nhất,‬ ‪cô Seo Dan rất xinh.‬
‪이 여자 앞에서는 나도 좀‬ ‪착한 사람이고 싶다‬‪Cho nên trước mặt cô gái này, tôi muốn‬ ‪trở thành người lương thiện.‬
‪생각이 들 정도로 당신은 괜찮다고‬‪Cô đặc biệt đến mức‬ ‪khiến tôi nghĩ như thế đấy.‬
‪괜찮은 여자야‬‪Cô là người con gái tuyệt vời.‬
‪[슬픈 숨소리]‬
‪[단이 흐느낀다]‬
‪기렇지 않아도‬‪Nếu bà không đến‬
‪일간 자리를 한번 마련할까 했는데‬‪thì tôi cũng định mấy ngày nữa‬ ‪sửa soạn đến gặp bà.‬
‪(윤희)‬ ‪먼저 찾아와 주셔서 고맙고‬‪Cảm ơn bà đã đến đây trước.‬
‪참 면목이 없습니다‬‪Tôi đúng là vô ý quá.‬
‪(명은)‬ ‪아닙니다‬‪Không đâu.‬
‪할 말 있는 사람이 찾아오는 것이‬ ‪순리지요‬‪Người có điều muốn nói tìm đến trước‬ ‪cũng là lẽ thường tình.‬
‪왜 이러시는 겁니까?‬‪Sao bà lại làm như vậy?‬
‪너무나 미안한 말을 꺼내야 해서‬ ‪미리 사과드린 겁니다‬‪Tôi sắp phải nói ra‬ ‪những điều có lỗi với gia đình bà‬ ‪nên muốn xin lỗi trước.‬
‪(명은)‬ ‪우리 단이는‬‪Có lẽ Dan nhà chúng tôi không có duyên‬ ‪làm dâu nhà đồng chí Cục trưởng.‬
‪국장 동지 댁과는‬ ‪인연이 없는 것 같습니다‬‪Có lẽ Dan nhà chúng tôi không có duyên‬ ‪làm dâu nhà đồng chí Cục trưởng.‬
‪혹시...‬‪Không lẽ‬
‪어디서 무슨 이야기를 들으신 겁니까?‬‪bà đã nghe được chuyện gì ở đâu rồi?‬
‪다른 이야기나‬ ‪다른 이유가 왜 필요합니까?‬‪Tại sao lại cần lý do hay chuyện gì khác?‬
‪(명은)‬ ‪우리 단이가‬‪Chỉ là Dan nhà chúng tôi‬
‪더 이상 정혁이와는‬ ‪결혼하지 않겠다고 하는구먼요‬‪không muốn kêt hôn với Jeong Hyeok nữa.‬
‪10년 세월 저도 아깝지 않은 것은‬ ‪아닙니다만...‬‪Đính ước đã mười năm ba tháng,‬ ‪cũng đâu phải là tôi không tiếc.‬
‪그 부분은‬‪Về chuyện đó,‬
‪우리가 정말‬ ‪미안하게 생각하고 있습니다‬‪nhà chúng tôi cảm thấy thực sự có lỗi.‬ ‪Không đâu. Bà không cần phải xin lỗi.‬
‪아닙니다, 사과하지 마시라요‬‪Không đâu. Bà không cần phải xin lỗi.‬
‪(명은)‬ ‪사과는 제가 하갔습니다‬‪Hãy để tôi là người nói xin lỗi.‬
‪결혼 앞둔 여인에게 아무 말 없이‬ ‪교방 들어간 정혁이‬‪Jeong Hyeok bàn giao ca ra tiền tuyến‬ ‪mà không nói một lời với hôn thê sắp cưới.‬
‪결혼식이 미뤄졌다는 말 외엔‬‪Bố mẹ Jeong Hyeok cho hoãn lễ kết hôn‬ ‪mà không có‬ ‪bất kỳ một lời giải thích thêm nào.‬
‪그 어떤 설명도 하지 않으시던‬ ‪정혁이 부모님‬‪mà không có‬ ‪bất kỳ một lời giải thích thêm nào.‬
‪그땐 나도 분했습니다‬‪Lúc đó tôi cũng giận lắm.‬
‪내게 사과해 주길 바랐지요‬‪Tôi đã muốn gia đình bà phải xin lỗi tôi.‬
‪긴데 지금은 사정이 다릅니다‬‪Nhưng bây giờ mọi thứ đã khác rồi.‬
‪우리 단이가 싫다고 해서‬‪Vì Dan không muốn kết hôn nữa‬
‪내가 이 결혼 시키지 않갔다고‬ ‪선언하고 있으니까요‬‪và tôi là người nói lời‬ ‪muốn hủy hôn trước.‬
‪제가 미안합니다‬‪Nên tôi mới phải xin lỗi.‬
‪우리의 배려가 부족했습니다‬‪Chúng tôi đã thiếu sự quan tâm.‬
‪저간의 복잡한 사정이 있었지만‬‪Đúng là dạo gần đây‬ ‪có nhiều chuyện phức tạp.‬
‪제대로 설명을 드리지 못해서‬‪Không thể giải thích tường tận nên...‬ ‪Tôi sẽ giải thích với bà‬ ‪tình cảnh của chúng tôi.‬
‪(명은)‬ ‪저는 설명을 드리갔습니다‬ ‪우리의 사정‬‪Tôi sẽ giải thích với bà‬ ‪tình cảnh của chúng tôi.‬
‪우리 단이에게‬ ‪좋아하는 남자가 생겼지 뭡니까?‬‪Dan nhà chúng tôi‬ ‪có thích một người đàn ông khác.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그 남자도 우리 단이를‬‪Và người đàn ông đó cũng yêu Dan‬
‪지 목숨보다 더 사랑하고요‬‪còn hơn cả tính mạng của mình.‬
‪기러니 어캅니까?‬‪Nên tôi cũng đâu còn cách nào khác.‬
‪한 번 사는 인생‬‪Sống trên cõi đời này,‬
‪지 목숨보다 좋다는데‬ ‪기거를 어케 이깁니까?‬‪còn chuyện gì có thể hơn được việc‬ ‪yêu một người hơn cả mạng sống của mình.‬
‪옳습니다‬‪Suy nghĩ như vậy‬
‪그 생각이‬‪thật đúng đắn.‬
‪기렇지요?‬‪Đúng không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪단이 어머니‬‪Mẹ của Dan à.‬
‪정말 미안하고 고맙습니다‬‪Thật sự rất xin lỗi‬ ‪và cũng cảm ơn bà nhiều lắm.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪이번 주말에 내가 찾아간다고‬ ‪연락을 했었는데‬‪Tôi đã bảo cuối tuần này sẽ đến gặp em mà.‬
‪예, 알고 있습니다‬‪Vâng, em biết mà.‬
‪(단)‬ ‪긴데...‬‪Nhưng em vẫn muốn đến thêm lần nữa.‬
‪내가 여기 다시 한번‬ ‪와 보고 싶었습니다‬‪Nhưng em vẫn muốn đến thêm lần nữa.‬
‪주인 없을 때 이 집‬‪Em đã từng đến đây‬
‪와 본 적 있었습니다‬‪khi chủ nhà đi vắng.‬
‪내 집엘 말이오?‬‪Ý em là nhà của tôi sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(승준)‬ ‪나 같은 놈이‬‪Tôi biết một kẻ như tôi‬
‪서단 씨 같은 여자한테‬‪làm thế này‬
‪이런 짓 하면 안 되는 거 잘 알지만‬‪với người như cô Seo Dan‬ ‪thật sự không phải phép.‬
‪그래도 주고 싶어서‬‪Dù như thế,‬ ‪tôi vẫn muốn trao cho cô.‬
‪구승준 동무랑 여기 왔었습니다‬‪Em đã từng đến đây‬ ‪với đồng chí Gu Seung Jun.‬
‪아...‬‪À.‬
‪그 동무가 날 많이 도와주었소‬‪Đồng chí đó đã giúp đỡ tôi rất nhiều.‬
‪지금 어디서 지내고 있소?‬ ‪통 연락이 되질 않던데‬‪Bây giờ anh ấy đang ở đâu?‬ ‪Tôi không liên lạc được với anh ấy.‬
‪멀리 갔습니다‬‪Anh ấy đã đi rất xa rồi.‬
‪다신 돌아오지 못할 곳으로‬‪Anh ấy sẽ không quay về đây nữa.‬
‪아니, 왜...‬‪Tại sao lại...‬
‪글쎄요‬‪Phải xem đã.‬
‪나도 왜인지 그 이유는 모릅니다‬‪Em cũng không biết lý do tại sao lại thế.‬
‪살다가 생기는 많은 일들 중‬‪Trong số vô vàn chuyện‬ ‪xảy ra trong cuộc sống,‬
‪왜 생기는지 이유를 알 수 있는 일이‬ ‪얼마나 되갔습니까‬‪có bao nhiêu chuyện mà ta biết được‬ ‪nguyên nhân tại sao lại xảy ra?‬
‪(단)‬ ‪내가 스위스에 정혁 동무를 만나러‬ ‪찾아갔던 그때‬‪Khi em đến Thụy Sĩ để gặp anh,‬
‪그때도 난 이유를 알 수가 없었습니다‬‪em cũng chưa biết lý do tại sao lại vậy.‬
‪난 당신 보러 간 건데‬‪Tại sao em đến gặp anh‬
‪당신은 계속‬ ‪풍경 사진만 찍어대는 이유를‬‪mà anh lại chỉ‬ ‪chăm chăm chụp ảnh phong cảnh.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[거리가 시끌벅적하다]‬
‪우리 커피...‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Ta đi uống cà phê...‬
‪[종소리가 울린다]‬
‪(여자)‬ ‪[영어]‬ ‪실례합니다, 거기 제 자리 같은데요‬‪Xin lỗi cô, đó là chỗ ngồi của tôi.‬
‪[단의 힘겨운 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[단이 코를 훌쩍인다]‬
‪[단의 못마땅한 신음]‬
‪(단)‬ ‪[한국어]‬ ‪기칸데 지난번 이 집에 왔던 날 밤‬‪Nhưng cái đêm em đến nhà anh lần trước,‬
‪그 이유를 조금은 알 것도 같았지요‬‪em đã hiểu được phần nào lý do.‬
‪이건...‬‪Cái này...‬
‪(단)‬ ‪그날 밤 초를 찾으러 갔다가‬ ‪우연히 발견했습니다‬‪Đêm đó, em tình cờ phát hiện ra nó‬ ‪trong lúc đi tìm nến.‬
‪스위스에서 그 카메라가‬ ‪얼마나 꼴도 보기 싫었는지‬‪Cái máy ảnh này em đã nhìn‬ ‪nhiều đến phát ngán hồi ở Thụy Sĩ.‬
‪단번에 알아보갔더군요‬‪Chỉ nhìn thoáng qua là em cũng nhận ra nó.‬
‪기래서 확 갖다 버리려고‬ ‪챙겨갔댔습니다‬‪Vì thế em đã định đem vứt nó đi.‬
‪10년 동안 당신 약혼녀로 살았는데‬‪Với tư cách là hôn thê của anh‬ ‪trong mười năm qua,‬
‪이 정도 자격은 있지 않갔습니까?‬‪ít ra em cũng có thể làm việc này chứ?‬
‪오래된 카메라라 고장이 났을 텐데‬‪Cái máy ảnh đã cũ‬ ‪nên có lẽ cũng bị hỏng rồi.‬ ‪Em sửa nó rồi.‬
‪내가 수리했습니다‬‪Em sửa nó rồi.‬
‪기카고 봤디요‬‪Và em cũng biết cả rồi.‬
‪뭘 말이오?‬‪Ý em là sao?‬
‪스위스에서‬‪Lý do‬
‪당신이 날 보지 않았던 이유‬‪anh không nhìn em lấy một lần ở Thụy Sĩ.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪모든 일은‬ ‪이렇게 되려고 했었나 봅니다‬‪Xem ra mọi chuyện‬ ‪đều đã được dự đoán trước sẽ thế này.‬
‪[카메라 버튼음]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[세리가 훌쩍인다]‬
‪(세리)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪그렇다고 너무 잘 살지는 말고‬‪Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(정혁)‬ ‪오늘은 절기상 망종이오‬‪Hôm nay là ngày lập xuân.‬
‪씨 뿌리는 날이지‬‪Ngày gieo hạt.‬
‪뭐? 망종?‬‪Gì cơ? Lập xuân?‬
‪아니, 무슨 전생에 농부였어?‬‪Gì chứ? Kiếp trước anh làm nghề nông chắc?‬
‪아, 리정혁 씨 진짜...‬‪Ôi trời, Ri Jeong Hyeok,‬ ‪anh đúng thật là...‬
‪[엘리베이터 알림음]‬ ‪(세리)‬ ‪감사합니다‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(정혁)‬ ‪그런 의미에서‬‪Chính vì ý nghĩa đó,‬
‪화분이 하나 배달될 거요‬‪một chậu hoa‬ sẽ được chuyển phát đến chỗ em.
‪이게 뭔데?‬‪- Cây gì đây?‬ ‪- Là cây gì‬
‪(정혁)‬ ‪뭔지는 키워 보믄 알 거요‬‪- Cây gì đây?‬ ‪- Là cây gì‬ ‪phải trồng cho nó lớn lên mới biết.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪좀 예민하고 까다롭긴 하지만‬‪Sẽ hơi khó khăn và cầu kỳ một chút,‬
‪시키는 대로만 잘하믄‬‪nhưng nếu em làm đúng‬ theo hướng dẫn của anh,
‪2주쯤 후부턴 싹이 트기 시작할 거고‬‪thì sau khoảng hai tuần,‬ cây sẽ bắt đầu nảy mầm.
‪물을 주긴 줘야 하갔지만‬‪Phải tưới nước đều đặn.‬
‪또 습기에 약하니‬ ‪너무 많이 주믄 안 되고 적당히‬‪Nhưng đừng để cây thiếu nước‬ hoặc tưới quá nhiều nước ‪- mà phải tưới một lượng vừa đủ.‬ ‪- Tưới bao nhiêu‬
‪적당히는...‬‪- mà phải tưới một lượng vừa đủ.‬ ‪- Tưới bao nhiêu‬
‪어느 정도?‬‪là "vừa đủ" nhỉ?‬
‪이 정도?‬‪Thế này chắc được rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪햇빛도 쪼여 줘야 하는데‬‪Phải cho cây ra nắng.‬
‪그렇다고 또 너무 막 오래 쪼여 주면‬ ‪그, 안 되니까 적당히‬‪Nhưng cũng không được để cây quá lâu‬ ‪dưới ánh nắng mặt trời‬ mà chỉ để một lúc vừa đủ.
‪마지막으로 식물 재배하는 법 중‬ ‪가장 중요한 건‬‪Cuối cùng, điều quan trọng nhất‬ trong phương pháp chăm sóc cây cối,
‪당신이 가장 잘 알고 있갔지‬‪chắc em cũng biết rồi.‬
‪하루에 예쁜 말 열 개‬‪Phải nói mười lời hay ý đẹp‬ với nó mỗi ngày.
‪[한숨]‬‪Phải nói mười lời hay ý đẹp‬ với nó mỗi ngày.
‪이거 은근 피곤하네‬‪Ôi, thế này đúng là mệt thật đấy.‬
‪[한숨]‬
‪완판녀, 상한가, 스톡옵션‬‪Người mẫu bán hàng,‬ ‪giá kịch trần, quyền chọn cổ phiếu,‬ ‪doanh số trong mơ,‬ ‪nhãn hàng ưu tú, lợi nhuận cao,‬
‪매출 신화, 우수 브랜드, 고수익‬‪doanh số trong mơ,‬ ‪nhãn hàng ưu tú, lợi nhuận cao,‬ ‪tăng trưởng KOSDAQ, doanh nghiệp số một,‬ ‪phiên bản số lượng có hạn,‬
‪코스닥 상장, 업계 1위‬ ‪리미티드 에디션‬‪tăng trưởng KOSDAQ, doanh nghiệp số một,‬ ‪phiên bản số lượng có hạn,‬
‪리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok.‬
‪어!‬‪Ôi!‬
‪어, 생큐‬ ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[매미 울음]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪대표님 요즘 어떠셔?‬‪Giám đốc dạo này thế nào?‬
‪그냥 좀 이상해‬‪Dạo này lạ lắm.‬
‪저번이랑은 또 다르게 이상해‬‪Còn lạ hơn cả lần trước.‬
‪왜 또‬‪Sao lại thế?‬
‪막 좀...‬‪Cô ấy cứ...‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪(창식)‬ ‪신났어‬‪hưng phấn thế nào ấy.‬
‪(정혁)‬ ‪일만 하지 말고‬ ‪[밝은 음악]‬‪Đừng chỉ mải làm việc,‬ ‪thỉnh thoảng‬ hãy tập thể dục nhịp điệu nhé.
‪가끔은 맨손 체조도 하면서‬‪thỉnh thoảng‬ hãy tập thể dục nhịp điệu nhé.
‪(세리)‬ ‪일단 그거는 우리가‬‪Về việc này, ta sẽ bàn tiếp‬ ‪sau chuyến công tác tuần tới nhé.‬
‪다음 주 출장 갔다 와서‬ ‪얘기하는 걸로 해요‬‪Về việc này, ta sẽ bàn tiếp‬ ‪sau chuyến công tác tuần tới nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (창식) 예, 알겠습니다‬ ‪- (구매팀장) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chắc mọi người cũng biết‬ ‪dòng sản phẩm mới lần này‬
‪다들 아시겠지만 이번 신제품 라인은‬‪Chắc mọi người cũng biết‬ ‪dòng sản phẩm mới lần này‬ ‪chúng ta sẽ hợp tác với doanh nghiệp‬ ‪thương mại điện tử nổi tiếng Trung Quốc.‬
‪중국 유명 전자 상거래 업체와‬ ‪우리가 컬래버를 하게 됐어요‬‪chúng ta sẽ hợp tác với doanh nghiệp‬ ‪thương mại điện tử nổi tiếng Trung Quốc.‬
‪(세리)‬ ‪새로운 디자인 패턴을 적용한‬ ‪신제품들이에요‬‪Đây là dòng sản phẩm mới‬ ‪sử dụng họa tiết thiết kế thời thượng.‬
‪이거는 1차 샘플이고요‬‪Đây là mẫu thử lần thứ nhất.‬
‪오늘 여러분들의 모니터링을 통해서‬ ‪수정 보완 될 예정이니까‬‪Hôm nay mọi người hãy nghiên cứu mẫu này‬ ‪và xem những phần nào cần chỉnh sửa‬
‪기탄없는 의견들 내주세요‬‪rồi nói cho tôi nghe ý kiến nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[직원들이 대답한다]‬ ‪(창식)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(창식)‬ ‪회의 시간에 바늘 떨어지는‬ ‪소리만 나도 싫어했거든?‬‪Trong cuộc họp, một tiếng động nhẹ như‬ chiếc kim rơi cũng khiến cô ấy khó chịu.
‪예민 끝판왕‬‪Cô ấy nhạy cảm đến mức đó đấy. Vậy mà...‬
‪근데...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Cô ấy nhạy cảm đến mức đó đấy. Vậy mà...‬
‪(직원)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪쇼팽이네요‬‪Nhạc của Chopin nhỉ.‬
‪나도 쇼팽 좋아하는데‬‪Tôi cũng thích nhạc Chopin lắm.‬
‪특히 녹턴‬‪Đặc biệt là "Nocturne".‬
‪(세리)‬ ‪통화하고 와요‬‪Cô nghe điện thoại đi.‬
‪덕분에 우리도 잠깐 쉬지, 뭐‬‪Như vậy chúng ta cũng có thể nghỉ một lát.‬
‪- (구매팀장) 예, 예, 예‬ ‪- 어, 예, 예‬‪- Vâng. Đi thôi.‬ ‪- Được ạ.‬
‪(창식)‬ ‪갔다 와, 자...‬ ‪[구매팀장이 호응한다]‬‪- Vâng. Đi thôi.‬ ‪- Được ạ.‬
‪[창식의 웃음]‬‪- Vâng. Đi thôi.‬ ‪- Được ạ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(정혁)‬ ‪난 쇼팽을 좋아하오‬‪Anh thích nghe nhạc Chopin.‬
‪특히 쇼팽의 녹턴‬‪Đặc biệt là "Nocturne".‬
‪(세리)‬ ‪계절이 바뀌어도‬ ‪그의 문자는 계속되었다‬‪Thời gian cứ trôi đi, nhưng‬ ‪tôi vẫn liên tục nhận được‬ tin nhắn của anh ấy.
‪[메시지 수신음]‬
‪(정혁)‬ ‪오늘은 말복이오‬‪Hôm nay là ngày nóng nhất năm.‬
‪내가 아주 우리 리정혁 씨 때문에‬‪Nhờ có anh Ri Jeong Hyeok‬
‪절기 박사 되겠어‬‪mà em trở thành chuyên gia thời tiết rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪그 계절에 피는 꽃을 보고‬‪Em hãy đi ngắm hoa nở,‬
‪그 절기에 먹어야 하는‬ ‪음식들을 먹으며‬‪ăn những món tươi mát‬ trong thời tiết nóng nực thế này.
‪[매미 울음]‬‪GÀ RÁN & BIA BB.Q‬
‪[직원들의 탄성]‬‪GÀ RÁN & BIA BB.Q‬
‪(세리)‬ ‪자, 오늘 말복이니까‬ ‪치킨 다들 맛있게 먹고‬‪Hôm nay là ngày nóng nhất năm.‬ ‪Mọi người hãy ăn gà rán thật ngon nhé.‬
‪퇴근 일찍 하기‬‪Tôi sẽ cho nghỉ làm sớm.‬
‪[직원들의 환호]‬‪Tôi sẽ cho nghỉ làm sớm.‬
‪(정혁)‬ ‪당신이 일상 속에서 찾을 수 있고‬ ‪찾아야 할‬‪Em đừng bỏ lỡ‬ những niềm vui nhỏ bé có thể tìm thấy,
‪작은 행복들을‬ ‪놓치지 말아 줬으면 하오‬‪và phải tìm thấy những niềm vui đó‬ mỗi ngày trong cuộc sống.
‪(세리)‬ ‪함께 봄을 맞아 본 적도‬‪Dù hai chúng ta chưa từng‬
‪여름의 더위를 견뎌 본 적도 없는‬ ‪우리였지만‬‪cùng nhau đón mùa xuân‬ hay cùng trải qua cái nóng của mùa hạ,
‪며칠에 한 번씩‬ ‪선물처럼 날아드는 문자 덕분에‬‪nhưng cứ vài ngày,‬ ‪em lại nhận được tin nhắn từ anh‬ như những món quà nhỏ,
‪새로운 계절을‬ ‪그와 함께 보내는 것 같았다‬‪như thể anh với em đã cùng trải qua‬ bốn mùa bên nhau vậy.
‪내가 슬프면 그도 슬플까 봐‬‪Những lúc em buồn, anh cũng buồn theo.‬
‪난 최선을 다해서 웃고 감사하고‬‪Em luôn cố gắng hết sức‬ để mỗi ngày đều mỉm cười,
‪행복하려고 노력했다‬‪cảm thấy biết ơn và sống thật hạnh phúc.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪(정혁)‬ ‪밤 12시니까‬‪Đã qua 12:00 đêm.‬ Hôm nay là ngày sinh nhật của em.
‪당신 생일이군‬‪Đã qua 12:00 đêm.‬ Hôm nay là ngày sinh nhật của em.
‪생일 축하하오‬‪Chúc mừng sinh nhật.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(정혁)‬ ‪이게 마지막 문자가 될 것 같소‬‪Có lẽ đây là tin nhắn cuối cùng‬ anh gửi cho em.
‪예약은 1년밖에 되질 않는다고 하고‬‪Đã hết một năm theo lời hẹn.‬
‪나도 이제 떠나야 할 시간이 되어서‬‪Bây giờ đã đến lúc anh phải rời đi rồi.‬
‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪(정혁)‬ ‪꽃은 폈는지 모르갔군‬‪Không biết hoa đã nở chưa?‬
‪폈어요‬‪Đã nở rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪에델바이스요‬‪Hoa nhung tuyết đấy.‬
‪(세리)‬ ‪알아요‬‪Em biết mà.‬
‪(정혁)‬ ‪우리 그 꽃이 피는 나라에서 만납시다‬‪Chúng ta hãy gặp lại nhau‬ ở đất nước nơi cây hoa ấy nở.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪언제라고 약속할 수는 없소‬‪Anh không thể hứa trước là bao giờ.‬
‪난 나대로, 당신은 당신대로‬‪Nhưng nếu cả anh‬ ‪và em‬
‪노력하다 보믄‬‪đều cùng nhau cố gắng,‬
‪운명이 우릴 거기 데려다주지 않을까‬‪chắc định mệnh‬ sẽ lại đưa chúng ta về bên nhau.
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪이렇게 막연하게...‬‪Nghe mơ hồ quá.‬
‪[종이 딸랑거린다]‬
‪(옥금)‬ ‪영애 동지, 안녕하셨습니까?‬‪Đồng chí Yeong Ae vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (두부 장수) 자, 따끈따끈합네다!‬ ‪- (월숙) 오셨습네까!‬‪- Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (옥금) 아이고‬ ‪- (두부 장수) 두부 사시라요!‬‪- Nóng hổi đây, đồ nóng hổi đây.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Mua đậu phụ đi ạ.‬ ‪- Cho tôi một cái.‬
‪- (월숙) 하나씩 주시라요‬ ‪- (두부 장수) 아, 예, 예, 예, 예, 자‬‪- Mua đậu phụ đi ạ.‬ ‪- Cho tôi một cái.‬ ‪À, vâng.‬
‪(남식)‬ ‪앞으로가!‬‪À, vâng.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(아이들)‬ ‪♪ 어디까지 왔니‬ ‪마을까지 왔다 ♪‬‪- Ta ở đâu thế?‬ - Ta ở đâu thế? ‪- Ta đã vào thị trấn‬ - Ta đã vào thị trấn
‪[아이들이 계속 노래한다]‬‪Ta đi đâu thế?‬ ‪- Đây ạ.‬ ‪- Cho tôi mua nữa.‬
‪- (두부 장수) 여기 있습네다‬ ‪- (옥금) 저도 하나 주시라요‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cho tôi mua nữa.‬
‪(두부 장수)‬ ‪자, 예‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cho tôi mua nữa.‬ ‪- Vâng. Của cô đây.‬ ‪- Cảm ơn anh nhiều.‬
‪- (두부 장수) 자, 여기 있습니네다‬ ‪- 아이고, 감사합네다‬‪- Vâng. Của cô đây.‬ ‪- Cảm ơn anh nhiều.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (두부 장수) 맛나게 드시라요‬ ‪- 예‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Chúc anh bán đắt hàng.‬
‪- 많이 파시라요‬ ‪- (월숙) 예‬‪Chúc anh bán đắt hàng.‬
‪- (옥금) 들어가시라요‬ ‪- (두부 장수) 예‬‪Anh đi nhé.‬
‪- (월숙) 아주 따끈따끈하다, 이야‬ ‪- (옥금) 예‬
‪참, 오늘인가?‬‪Mà này, là hôm nay phải không?‬
‪[옥금의 설레는 신음]‬ ‪예, 오늘입니다‬‪Mà này, là hôm nay phải không?‬ ‪Vâng, là hôm nay đấy ạ.‬
‪아휴, 두 달이라니‬‪Hai tháng rồi cơ đấy.‬
‪매번 느끼는 거지만‬ ‪참으로 긴 시간이었지 뭐니‬‪Lần nào cũng vậy‬ ‪mà sao vẫn thấy thời gian trôi lâu quá.‬
‪너무 길었지요‬ ‪[옥금의 웃음]‬‪Quá lâu luôn đấy ạ.‬
‪이, 정혁 동무가 없는‬ ‪텅 빈 사택 마을을 볼 때마다‬‪Cứ mỗi lần nhìn cái quân thôn trống vắng‬ ‪vì không có đồng chí Jeong Hyeok,‬ ‪tôi lại dâng trào ý muốn‬
‪우리 집에서 놀고먹는 나그네 잡아다가‬‪tôi lại dâng trào ý muốn‬ ‪bắt ông chồng chỉ biết ăn ngủ ở nhà‬
‪대신 전초선 근무를 시켰으면 좋갔다‬‪bắt ông chồng chỉ biết ăn ngủ ở nhà‬ ‪đi làm nghĩa vụ ở tiền tuyến thay cậu ấy.‬
‪(월숙)‬ ‪이런 생각이 굴뚝같이 치솟았습니다‬ ‪[옥금의 웃음]‬‪đi làm nghĩa vụ ở tiền tuyến thay cậu ấy.‬ ‪Đồng chí đúng là đang nói hộ lòng tôi mà.‬
‪[월숙을 탁 치며]‬ ‪동무 마음이 내 마음이지‬‪Đồng chí đúng là đang nói hộ lòng tôi mà.‬
‪기럼 어떻게, 닭알부터 삶을까요?‬‪Vậy phải chuẩn bị gì?‬ ‪Bắt đầu luộc trứng nhé?‬ ‪Phải luộc trứng chứ.‬
‪아, 삶아야지‬‪Phải luộc trứng chứ.‬
‪오늘 잔치 음식 준비는‬ ‪내가 직접 하갔어‬‪Hôm nay tôi sẽ đích thân chuẩn bị‬ ‪các món trong bàn tiệc.‬
‪- (옥금) 아, 예‬ ‪- 언제나처럼 장독은‬‪Hôm nay tôi sẽ đích thân chuẩn bị‬ ‪các món trong bàn tiệc.‬ ‪Tôi sẽ bỏ đồ‬ ‪vào đầy chum của cậu ấy như mọi lần.‬
‪제가 채우갔습니다, 예‬‪Tôi sẽ bỏ đồ‬ ‪vào đầy chum của cậu ấy như mọi lần.‬
‪자, 기러믄 각자 준비해서‬ ‪이따 점심때 보자우‬‪Vậy mỗi người tự chuẩn bị‬ ‪rồi gặp nhau vào giờ ăn trưa nhé.‬
‪[대문이 탁 열린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[대문이 탁 닫힌다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[명순의 놀란 신음]‬
‪춥지 않습니까?‬‪Cô không lạnh sao?‬ ‪Lạnh gì chứ.‬
‪춥긴‬‪Lạnh gì chứ.‬
‪아, 몰랐구먼기래?‬‪Chắc cô không biết nhỉ?‬
‪(옥금)‬ ‪나는 본디 몸에 열이 많은 체질이라‬ ‪[대문이 탁 열린다]‬‪Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi‬
‪전혀 춥디가 않아, 응‬‪nên không thấy lạnh tí nào.‬
‪(월숙)‬ ‪어, 왔어?‬‪Ồ, đến rồi à?‬
‪[명순과 옥금의 놀란 신음]‬
‪왜 기래?‬‪Các cô sao thế?‬ ‪Môi cô bị cháy đấy à?‬
‪(옥금)‬ ‪아니, 입술에 불이 났습네까?‬‪Môi cô bị cháy đấy à?‬ ‪À, cái này‬
‪음, 이거?‬‪À, cái này‬ ‪là son môi Nam Triều Tiên,‬
‪장마당에서 웃돈 주고 산‬ ‪아랫동네에서 온 입술연지야‬‪là son môi Nam Triều Tiên,‬ ‪tôi phải trả thêm tiền‬ ‪để mua được ở chợ đấy.‬
‪(월숙)‬ ‪상품 이름이 '봄을 부르는 입술'‬‪Tên của sản phẩm này là‬ ‪Đôi Môi Gọi Gió Xuân.‬
‪봄이 아니라‬‪Không giống gió xuân.‬ ‪Trông giống tương ớt trộn xì dầu‬ ‪chỉ chờ chấm con cá cơm vào nữa.‬
‪초장인 줄 알고‬ ‪멸치가 와서 달라붙갔습니다‬‪Trông giống tương ớt trộn xì dầu‬ ‪chỉ chờ chấm con cá cơm vào nữa.‬
‪뭐야?‬‪Nói gì thế hả?‬
‪[웃음]‬ ‪[대문이 탁 열린다]‬‪Nói gì thế hả?‬
‪(영애)‬ ‪아니, 다들 모였으면‬ ‪일 시작하지 않고 뭐 하고 있나‬‪Đã đến đây rồi thì mọi người bắt đầu‬ ‪làm việc đi chứ, đứng đó làm gì?‬
‪(월숙)‬ ‪이야, 한번 돌아보시라요‬‪Ôi, cô quay thử một vòng đi xem nào.‬
‪- (옥금) 아, 아이고‬ ‪- (명순) 곱습니다‬‪- Ôi, đồng chí Yeong Ae kìa.‬ ‪- Cô đẹp quá.‬
‪(월숙)‬ ‪이야...‬‪Thì xuân đến rồi mà.‬
‪아니, 봄이 오는 거 같아서‬‪Thì xuân đến rồi mà.‬
‪- (월숙) 이야...‬ ‪- (영애) 아이, 기리고 또‬‪Chà.‬ ‪Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi.‬
‪내가 이케 몸에 열도 많은 체질이고‬‪Tôi vốn đã có tạng người nóng rồi.‬
‪- (옥금) 아, 예‬ ‪- (명순) 아, 기렇구나‬‪- À vâng.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬‪- À vâng.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪봄바람이 부는구나, 야‬‪Gió xuân thổi mạnh thật đấy.‬ ‪Chúng ta vào trong thôi.‬
‪- 들어가자우‬ ‪- (명순) 기럴까요?‬‪Gió xuân thổi mạnh thật đấy.‬ ‪Chúng ta vào trong thôi.‬ ‪- Nhé?‬ ‪- Nhưng tôi tưởng...‬
‪- 몸에 열이 많다면서 어디를 들어가‬ ‪- (옥금) 아니, 봄바람이...‬‪- Nhé?‬ ‪- Nhưng tôi tưởng...‬ ‪- Gió xuân đấy.‬ ‪- ...cô có tạng người nóng.‬
‪이케 다 같이 모이니까 참 좋구먼기래‬‪Tất cả mọi người‬ ‪cùng ngồi quây quần thế này thật vui quá.‬
‪(영애)‬ ‪내가 이 동네 어른으로서‬‪Thân là người có địa vị trong thôn,‬ ‪đáng ra tôi phải làm thế này sớm hơn.‬
‪진작에 이런 자리를‬ ‪좀 마련했어야 했는데‬‪Thân là người có địa vị trong thôn,‬ ‪đáng ra tôi phải làm thế này sớm hơn.‬
‪- 앞으로는 아주 자주자주 마련하갔어‬ ‪- (월숙) 옳습니다‬‪Sau này tôi sẽ thường xuyên‬ ‪tổ chức những buổi thế này.‬ ‪Đúng rồi ạ.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪(정혁)‬ ‪새로운 중대장에게‬ ‪꼭 기케 해 주시면 더욱 고맙갔습니다‬‪Tôi sẽ rất cảm kích nếu mọi người‬ ‪giúp Trung đội trưởng mới như thế.‬ ‪Ôi, cậu không phải lo...‬
‪아이고, 아, 걱정을 말...‬‪Ôi, cậu không phải lo...‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪새로운 뭐, 뭐?‬‪Ai mới cơ?‬
‪아...‬‪Tôi sẽ giải ngũ theo yêu cầu của cấp trên.‬
‪저는 이번에 소환제대 되어‬‪Tôi sẽ giải ngũ theo yêu cầu của cấp trên.‬ ‪Tôi được cử làm nghệ sĩ piano‬ ‪của dàn nhạc giao hưởng quốc gia.‬
‪국립 교향 악단에‬ ‪피아노 연주자로 배치받게 됐습니다‬‪Tôi được cử làm nghệ sĩ piano‬ ‪của dàn nhạc giao hưởng quốc gia.‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 저, 아이고, 아이고‬ ‪[월숙과 옥금의 당황한 신음]‬‪- Ôi, huyết áp của tôi...‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi sao thế này?‬ ‪- Đột ngột vậy?‬
‪- (월숙) 어, 저...‬ ‪- (영애) 뭐라 그랬니?‬‪- Tôi sao thế này?‬ ‪- Đột ngột vậy?‬
‪- 갑자기 말입니까?‬ ‪- (정혁) 예‬‪- Tôi sao thế này?‬ ‪- Đột ngột vậy?‬ ‪Vâng.‬
‪아니, 이게 무슨‬ ‪날벼락 같은 소린 거가‬‪Đây là tin sét đánh ngang tai gì thế này?‬ ‪Anh làm chúng tôi buồn quá.‬
‪(명순)‬ ‪섭섭해서 어캅니까‬‪Anh làm chúng tôi buồn quá.‬
‪(정혁)‬ ‪이 집도 새로운 중대장이 쓰게 될 테니‬‪Trung đội trưởng mới‬ ‪sẽ sử dụng ngôi nhà này.‬ ‪Mong sau này‬ ‪mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều.‬
‪앞으로도 많은 도움 부탁드립니다‬‪Mong sau này‬ ‪mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều.‬
‪[함께 난감해한다]‬‪Mong sau này‬ ‪mọi người sẽ giúp đỡ anh ấy nhiều.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(영애)‬ ‪아니, 그...‬‪Nếu vậy thì‬
‪기러믄 새로운 중대장은 누가...‬‪Nếu vậy thì‬ ‪đồng chí Trung đội trưởng mới là ai?‬
‪- (옥금) 아, 여기...‬ ‪- (월숙) 아...‬‪- À.‬ ‪- À, cậu ấy.‬
‪(여자들)‬ ‪아...‬‪- À.‬ ‪- À, cậu ấy.‬
‪(주먹)‬ ‪아니, 이쪽은 아니고‬‪À không, không phải bên này đâu.‬
‪- (주먹) 저, 저쪽입니다‬ ‪- (광범) 저기...‬‪Là bên kia cơ.‬
‪[월숙의 놀란 숨소리]‬‪Là bên kia cơ.‬
‪[옥금의 놀란 신음]‬‪Ôi!‬
‪(여자들)‬ ‪아...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- À.‬ ‪- À.‬
‪저, 저, 저 동무?‬‪Là...là đồng chí đó sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(옥금)‬ ‪예...‬‪Dạ.‬ ‪Tôi là Pyo Chi Su.‬
‪(치수)‬ ‪표치수라고 합니다‬‪Tôi là Pyo Chi Su.‬
‪이 동네 인심이 대단해서‬‪Nghe nói tình người trong thôn này‬ ‪dạt dào đến mức‬ ‪thịt có ngâm trong hũ muối‬ ‪cũng không bị cạn nước.‬
‪소금독에 고기가 마르질‬ ‪않는다고 들었습니다‬‪thịt có ngâm trong hũ muối‬ ‪cũng không bị cạn nước.‬
‪아주 기대가 큽니다‬‪Tôi rất trông đợi ở mọi người.‬
‪[여자들의 어색한 웃음]‬
‪(월숙)‬ ‪그 소금독 얘기는 낭설이고‬‪Câu chuyện hũ muối đó‬ ‪chỉ là tin đồn thất thiệt thôi.‬
‪사택 마을 인심이‬ ‪기케 좋지가 않아요, 어‬‪Thật ra ở trong quân thôn này,‬ ‪tình người cũng không dạt dào đến thế.‬ ‪Ngược lại chúng tôi còn là‬ ‪loại bạc tình đấy.‬
‪오히려 우리는 박한 쪽이지‬‪Ngược lại chúng tôi còn là‬ ‪loại bạc tình đấy.‬
‪- (옥금) 기러믄요‬ ‪- (영애) 응‬‪Ngược lại chúng tôi còn là‬ ‪loại bạc tình đấy.‬ ‪Đúng vậy đấy.‬ ‪Không phải với ai cũng có thể đối đãi‬ ‪với tình người dạt dào được.‬
‪(옥금)‬ ‪시도 때도 없이 아무한테나 막‬ ‪기렇게 인심이 막‬‪Không phải với ai cũng có thể đối đãi‬ ‪với tình người dạt dào được.‬
‪솟, 솟구치고 기, 기렇진 않습네다, 예‬‪Không phải với ai cũng có thể đối đãi‬ ‪với tình người dạt dào được.‬ ‪- Chẳng phải thế sao?‬ ‪- Phải.‬
‪- (월숙) 기렇지 않아‬ ‪- (옥금) 예‬‪- Chẳng phải thế sao?‬ ‪- Phải.‬
‪솟구치게 되실 겁니다‬‪Mọi người sẽ đối đãi‬ ‪với tình người dạt dào thôi.‬
‪(옥금)‬ ‪아...‬‪Ra vậy.‬
‪[월숙과 옥금의 어색한 웃음]‬
‪(영애)‬ ‪아휴, 아니, 이케 가면...‬‪Nếu cậu đi thế này‬
‪또 언제 보는 건데‬‪thì bao giờ chúng tôi mới gặp lại cậu?‬
‪볼 날이 있을 겁니다‬‪Sẽ có ngày gặp lại.‬
‪(정혁)‬ ‪다음에 공연을 하게 되믄‬‪Nếu lần tới tôi biểu diễn,‬
‪모두들 평양에 초청하갔습니다‬‪tôi sẽ mời mọi người tới Bình Nhưỡng xem.‬
‪[여자들의 한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[월숙의 한숨]‬
‪(정혁)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪음식들 드시지요‬‪Mọi người ăn đi chứ.‬ ‪Chúc ngon miệng.‬
‪잘 먹갔습니다‬‪Chúc ngon miệng.‬ ‪Vâng, chúc mọi người ngon miệng.‬
‪예, 잘 먹갔습니다‬‪Vâng, chúc mọi người ngon miệng.‬ ‪Chúc ngon miệng.‬
‪(중대원들)‬ ‪잘 먹갔습니다‬‪Chúc ngon miệng.‬ ‪Mọi người ăn ngon nhé.‬
‪잘 먹갔습니다‬‪Mọi người ăn ngon nhé.‬
‪많이 먹어라, 자‬‪Nào, cậu ăn nhiều vào.‬
‪야, 야, 저 고기 좀 달라‬‪Lấy cho tôi đĩa thịt lại đây.‬ ‪Vâng.‬
‪- (월숙) 예, 고기‬ ‪- (영애) 어‬‪Vâng.‬ ‪Mọi người ăn đi.‬
‪[치수의 어색한 웃음]‬ ‪(월숙)‬ ‪여기 드시라요‬‪Mọi người ăn đi.‬
‪(영애)‬ ‪자, 이건 거기다 놓고‬‪Để cái này vào đây.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪- 아, 예, 드시지요‬ ‪- (영애) 많이 먹으라‬‪- Cậu ăn nhiều vào.‬ ‪- Cô cũng ăn đi.‬
‪[따뜻한 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[저마다 대화를 나눈다]‬
‪(옥금)‬ ‪내 세대주는 보이질 않아‬ ‪어디에 처박혀 있는 건지...‬‪Mãi chẳng thấy chồng tôi đâu.‬ ‪Anh ấy đi đâu rồi nhỉ?‬
‪[저마다 연신 대화를 나눈다]‬
‪(옥금)‬ ‪어이구, 많이 먹어, 아유‬
‪엄마 보고 싶어서 어카네‬
‪(월숙)‬ ‪손으로 그러네!‬
‪(옥금)‬ ‪드시라요‬‪Ăn đi nào.‬
‪[함께 대화를 나눈다]‬ ‪[세준이 하품한다]‬‪Ôi, câu chuyện đó thật là...‬ ‪- Con chào mẹ.‬ ‪- Chào con.‬
‪- (세준) 다녀왔습니다, 엄마‬ ‪- (혜지) 어, 여보‬‪- Con chào mẹ.‬ ‪- Chào con.‬
‪- (세준) 안녕‬ ‪- 왔어?‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(세준)‬ ‪미안해, 미안해‬‪Anh xin lỗi.‬ ‪Đánh golf thôi mà cũng mất cả ngày.‬
‪아유, 골프만 치는데‬ ‪하루가 다 가네, 아유‬‪Anh xin lỗi.‬ ‪Đánh golf thôi mà cũng mất cả ngày.‬
‪당신이 치는 게 그냥 골프공이야?‬‪Đó đâu chỉ là chuyện đánh golf?‬
‪그게 다 비즈니스야‬‪Tất cả đều là chuyện làm ăn hết.‬
‪오, 충전‬‪Vợ anh là nhất đấy.‬
‪(세리)‬ ‪오빠가 태어나 한 일 중‬ ‪가장 잘한 일이야‬‪Đây là việc anh làm tốt nhất‬ ‪trong số những việc từ trước đến giờ đấy.‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪뭐, 골프가?‬‪Đánh golf sao?‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪회사 전문 경영인한테 맡기는 데‬ ‪동의해 준 거‬‪Việc anh để nhà kinh doanh chuyên môn‬ ‪đảm đương công việc công ty.‬
‪(세리)‬ ‪봐, 얼마나 좋아‬‪Nhìn đi. Mọi thứ đang diễn ra rất tốt.‬
‪너 지금 나 먹이냐?‬‪Cô đang nói móc tôi đấy à?‬
‪그럴 리가‬‪Cũng có thể.‬
‪엄마, 말 좀 해 주세요‬‪Mẹ, mẹ nói gì đi chứ.‬ ‪Dù có nhà kinh doanh chuyên môn hỗ trợ‬
‪(세준)‬ ‪일은 전문 경영인이 해도‬ ‪나는 나 나름대로 할 일이 많다고‬‪Dù có nhà kinh doanh chuyên môn hỗ trợ‬ ‪thì bản thân con‬ ‪cũng có rất nhiều việc phải làm.‬
‪하나하나 내가 다 보고‬‪Con phải kiểm tra từng thứ, từng thứ một.‬ ‪Phải đưa ra chỉ thị và xác nhận.‬
‪지시 내리고, 컨펌하고‬‪Phải đưa ra chỉ thị và xác nhận.‬ ‪Nếu không‬ ‪cô nghĩ mọi nguyện sẽ tốt đẹp chắc?‬
‪안 그럼 뭐가 안 돌아가, 알아?‬‪Nếu không‬ ‪cô nghĩ mọi nguyện sẽ tốt đẹp chắc?‬
‪그래?‬‪Thật sao?‬
‪그래, 그렇다고‬‪Thật. Tất nhiên là thật rồi.‬
‪[잔을 잘그락 내려놓으며]‬ ‪그럼‬‪Nếu vậy,‬
‪내가 괜찮은 거 하나 제안해도 될까?‬‪tôi muốn đề xuất ý tưởng này.‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 기업 이미지 쇄신을 위해서‬ ‪딱인 사업이긴 한데‬‪Tôi đang có một dự án‬ ‪để cải tiến hình ảnh của công ty.‬
‪음, 뭐, 들어는 줄게, 뭔데‬‪Tôi sẽ nghe thử xem sao. Đó là gì?‬
‪씁, 아니다‬‪Mà thôi. Dù sao thì‬ ‪anh cũng đâu có nắm thực quyền.‬
‪암만 그래도 오빠가 실권이 없는데‬‪Mà thôi. Dù sao thì‬ ‪anh cũng đâu có nắm thực quyền.‬ ‪Cứ coi như chưa nghe thấy gì nhé.‬
‪됐어, 못 들은 걸로 해‬‪Cứ coi như chưa nghe thấy gì nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 누가 실권이 없어‬‪Này, cô bảo ai không có thực quyền?‬
‪(세준)‬ ‪엄마, 말 좀 하시라고요‬‪Mẹ ơi, mẹ nói gì đi chứ.‬ ‪Chắc mẹ không muốn nói rồi.‬
‪안 하실 거구나?‬ ‪봐, 주식만 따져도‬‪Mẹ ơi, mẹ nói gì đi chứ.‬ ‪Chắc mẹ không muốn nói rồi.‬ ‪Này nhé. Chỉ tính riêng cổ phần,‬ ‪tôi đã nắm trong tay bao nhiêu rồi.‬
‪우리가 그 쪽수가 얼마냐?‬‪Này nhé. Chỉ tính riêng cổ phần,‬ ‪tôi đã nắm trong tay bao nhiêu rồi.‬
‪근데 나는 이 집안의 장자야‬‪Mà tôi là trưởng nam ở nhà này.‬ ‪Vậy tại sao lại không có thực quyền?‬
‪근데 내가 왜 실권이 없어‬‪Vậy tại sao lại không có thực quyền?‬
‪아, 빨리, 뭔데, 무슨 사업인데‬‪Nói mau đi. Dự án gì vậy?‬
‪(세리)‬ ‪장학 재단 설립하는 건데‬‪Tôi muốn xây dựng một quỹ khuyến học.‬
‪뭐라고?‬‪- Cô nói gì cơ?‬ ‪- Là quỹ khuyến học‬
‪국내외 할 것 없이‬ ‪저소득층 아이들 중에‬‪- Cô nói gì cơ?‬ ‪- Là quỹ khuyến học‬ ‪chưa từng có tiền lệ, tài trợ toàn bộ‬ ‪học phí giáo dục về âm nhạc cổ điển‬
‪특별한 재능을 가진 아이들한테‬‪chưa từng có tiền lệ, tài trợ toàn bộ‬ ‪học phí giáo dục về âm nhạc cổ điển‬ ‪cho các em học sinh có tài năng‬ ‪thuộc tầng lớp thu nhập thấp.‬
‪클래식 교육을‬ ‪전폭적으로 지원해 주는 재단이야‬‪cho các em học sinh có tài năng‬ ‪thuộc tầng lớp thu nhập thấp.‬
‪[혜지가 호응한다]‬‪cho các em học sinh có tài năng‬ ‪thuộc tầng lớp thu nhập thấp.‬ ‪Dạo gần đây có nhiều doanh nghiệp‬ ‪tài trợ mảng âm nhạc cổ điển đúng không?‬
‪(정연)‬ ‪요즘 클래식 쪽에‬ ‪지원 사업들 많이 하지?‬‪Dạo gần đây có nhiều doanh nghiệp‬ ‪tài trợ mảng âm nhạc cổ điển đúng không?‬
‪(세리)‬ ‪전 세계 음악 천재들이 모인다는‬‪Có thể thử kết nối với trường đại học‬ ‪bên Thụy Sĩ, nơi có nhiều nhân tài âm nhạc‬
‪스위스 쪽 대학이랑‬ ‪연결해 볼 수 있을 거 같긴 한데‬‪Có thể thử kết nối với trường đại học‬ ‪bên Thụy Sĩ, nơi có nhiều nhân tài âm nhạc‬ ‪trên thế giới đến theo học.‬
‪아니다‬‪Mà thôi. Các doanh nghiệp tài trợ mảng‬ ‪nghệ thuật đâu phải cái gì cũng dám làm.‬
‪예술 쪽 지원 사업은‬ ‪아무나 하는 것도 아니고‬‪Mà thôi. Các doanh nghiệp tài trợ mảng‬ ‪nghệ thuật đâu phải cái gì cũng dám làm.‬
‪(혜지)‬ ‪뭔 소리야, 해야지‬‪Nói gì thế? Phải làm chứ.‬
‪자기야, 이거 해‬‪Mình à, làm cái này đi.‬ ‪Dự án khuyến học‬ ‪cho các nhân tài nghệ thuật.‬
‪예술 천재 장학 사업‬‪Dự án khuyến học‬ ‪cho các nhân tài nghệ thuật.‬
‪엄청 폼 나잖아‬‪Sẽ rất có tiếng đấy.‬ ‪- Thật vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 그래?‬ ‪- (혜지) 어!‬‪- Thật vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세리)‬ ‪진짜 할 수 있겠어?‬‪Thật sự anh có thể làm được chứ?‬
‪하, 얘가 사람 간을 보네‬‪Con bé này biết thử người khác đấy nhỉ.‬ ‪Cô nghĩ tôi không làm được chắc?‬ ‪Việc này dễ như ăn bánh ấy mà.‬
‪(세준)‬ ‪야, 못 할 거 같아?‬ ‪야, 껌이야, 그런 거‬‪Cô nghĩ tôi không làm được chắc?‬ ‪Việc này dễ như ăn bánh ấy mà.‬
‪그럼 내가 실무자 연결해 줄 테니까‬ ‪한번 추진해 봐‬‪Tôi sẽ giới thiệu người cho anh,‬ ‪anh xúc tiến tiếp nhé.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪엄마, 나 백화점 갈 건데 같이 갈래요?‬‪Mẹ đi cùng con‬ ‪đến trung tâm thương mại nhé?‬ ‪Được. Con muốn mua gì?‬
‪(정연)‬ ‪응, 뭐 사 줄까?‬‪Được. Con muốn mua gì?‬
‪얘기해 주고‬‪Cho tôi biết tình hình nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪- Được.‬
‪- (세리) 안녕‬ ‪- 그래‬ ‪[혜지가 호응한다]‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Được.‬
‪전 세계 클래식 천재들을‬ ‪지원하는 사업이라니‬‪Dự án tài trợ cho các thiên tài‬ ‪âm nhạc cổ điển trên toàn thế giới.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪자기야, 너무 멋지다‬‪Dự án tài trợ cho các thiên tài‬ ‪âm nhạc cổ điển trên toàn thế giới.‬ ‪Mình à, mình tuyệt vời quá.‬
‪진짜 너무 멋지다‬‪Thật đấy.‬ ‪Chồng em mà, không tuyệt sao được.‬
‪- 그 멋진 거 네 거야‬ ‪- (혜지) 어, 어, 어‬‪Chồng em mà, không tuyệt sao được.‬ ‪- Em là nhất.‬ ‪- Anh tuyệt quá đi mất!‬
‪- (세준) 충전‬ ‪- 아, 진짜 너무 멋지다‬‪- Em là nhất.‬ ‪- Anh tuyệt quá đi mất!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪못 만났어?‬‪Vẫn chưa gặp được sao?‬
‪쉽지 않을 거예요‬‪Không đơn giản đâu ạ.‬
‪(세리)‬ ‪내 나름대로는‬ ‪'세리스 초이스와 퀸즈가 함께'‬‪Đúng theo ý con,‬ ‪Lựa chọn của Seri và tập đoàn Queens‬ ‪đã cùng hợp sức‬ ‪thành lập quỹ học bổng‬ ‪dành cho các thiên tài âm nhạc‬
‪'음악 영재들을 위해서‬ ‪장학 사업을 한다'‬‪thành lập quỹ học bổng‬ ‪dành cho các thiên tài âm nhạc‬
‪'스위스에서 1년에 한 번 공연도 한다'‬‪và tổ chức chương trình biểu diễn‬ ‪ở Thụy Sĩ mỗi năm một lần.‬
‪그렇게 계속 기사를 내면서‬ ‪신호를 보내고 있는데‬‪Con cũng cho đăng báo‬ ‪và gửi đi khắp nơi.‬
‪그 사람이 그 기사를 본다는‬ ‪보장도 없고‬‪Nhưng cũng không thể đảm bảo‬ ‪là người đó đã xem bài báo,‬
‪또 거기 올 수 있을 거라고‬ ‪장담할 수도 없으니까‬‪cũng không thể đảm bảo‬ ‪là người đó sẽ đến đây.‬
‪맨날 갔다가‬ ‪그렇게 실망해서 돌아오면 어떡해‬‪Con cứ định đi‬ ‪để rồi ôm nỗi thất vọng‬ ‪mà quay trở về mãi sao?‬
‪[세리의 한숨]‬
‪기다리기라도 해야 살 수 있으니까‬‪Chỉ có chờ đợi thế này,‬ ‪con mới có thể sống tiếp được.‬
‪근데 엄마‬‪Nhưng mà mẹ ơi.‬
‪(세리)‬ ‪그 사람은‬‪Người đó‬
‪내가 어디 있든지‬‪rất giỏi đoán biết‬
‪잘 찾거든‬‪con đang ở đâu.‬
‪언젠간...‬‪Dù thế nào,‬
‪찾을 거예요‬‪anh ấy cũng sẽ tìm được.‬
‪(정연)‬ ‪그래‬‪Được rồi.‬
‪엄마는 너 응원해‬‪Mẹ sẽ ủng hộ con.‬
‪출발 안 해요?‬‪Mẹ vẫn chưa đi à?‬
‪작은오빠 면회 간다며‬‪Mẹ bảo đi thăm anh hai mà.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪어...‬‪À.‬
‪변호사랑‬‪Mẹ sẽ đi cùng luật sư.‬
‪그 자식은 또 무슨 감방 안에서‬ ‪이혼 소송을 하네 마네‬‪Anh hai con đang ngồi tù‬ ‪mà vẫn làm thủ tục ly hôn.‬
‪나도 아직 안 한 걸‬‪Ngay cả mẹ còn chưa làm vậy.‬
‪(정연)‬ ‪머리 아프다‬‪Khiến mẹ đau cả đầu.‬
‪갈게‬ ‪[세리의 한숨]‬‪Mẹ đi đây.‬
‪- (세리) 다녀오세요‬ ‪- 응‬‪Mẹ đi nhé.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪에델바이스의 꽃말은‬ ‪소중한 추억이라는데‬‪Hoa nhung tuyết‬ đối với em là một ký ức vô giá.
‪어떡하지, 리정혁 씨?‬‪Em phải làm sao đây, anh Ri Jeong Hyeok?‬
‪나는 당신을‬ ‪추억으로 남겨둘 수 없거든‬‪Em không thể chỉ coi anh‬ như một ký ức mà mình trân trọng.
‪그러니까 올해 못 만나면 다음 해‬‪Thế nên, nếu năm nay‬ chúng ta không thể gặp nhau, ‪thì năm sau sẽ gặp.‬
‪그래도 못 만나면 그다음 해‬‪Nếu năm sau cũng không gặp‬ ‪thì để năm sau nữa.‬
‪당신이 날 찾아낼 때까지‬ ‪기다리고 기도할래‬‪Em sẽ đợi cho đến khi‬ ‪anh tìm thấy em.‬ ‪Em sẽ cầu nguyện.‬
‪[부드러운 피아노 연주가 들려온다]‬
‪(세리)‬ ‪난 그러기로 했어‬‪Em đã quyết như thế rồi.‬
‪모두에게 인생은 한 번이지만‬‪Đời người chỉ sống có một lần.‬
‪나는, 내 인생은‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Trong cuộc đời mình, em muốn‬
‪사랑하는 사람을 한 번 만나고‬‪gặp được người mà em yêu,‬
‪그 사람을 보내고‬‪rồi đến lúc chia xa,‬
‪다시 만날 날을 기다리며‬ ‪살아가는 걸로‬ ‪[세리의 한숨]‬‪em lại sống từng ngày‬ khắc khoải chờ mong phút giây gặp lại.
‪난 그러기로 했으니까‬‪Em đã quyết như thế rồi.‬
‪당신도 같다면‬‪Em mong anh cũng thế.‬
‪날 만나러 와 줘‬‪Hãy đến bên em, để em gặp lại anh.‬
‪[세리의 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪꼭 이래, 꼭‬‪Tại sao cứ phải thế này nhỉ?‬
‪[장갑을 착 떼며]‬ ‪다 좋다가 끝에 꼭‬‪Mọi thứ đang êm xuôi‬ ‪mà đến cuối cùng lại thế này.‬
‪아휴...‬
‪사람이 늘 착지가 중요한 건데‬‪Đúng là‬ ‪điểm hạ cánh bao giờ cũng quan trọng.‬
‪[세리의 한숨]‬ ‪(정혁)‬ ‪뭐 기케까지‬‪Theo anh thì em đâu có hạ cánh tệ đến vậy.‬
‪잘못된 착지를 한 것 같지 않은데‬‪Theo anh thì em đâu có hạ cánh tệ đến vậy.‬
‪(세리)‬ ‪아니, 착지는 했는데‬‪Đâu có, tôi đã hạ cánh rồi...‬ ‪Ôi trời, dây bị vướng vào nhau rồi.‬
‪아유, 줄이 다 꼬여 가지고‬‪Ôi trời, dây bị vướng vào nhau rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪이번엔 와야 할 곳에‬ ‪잘 떨어진 것 같소‬‪Hình như lần này em đã rơi xuống‬ ‪đúng nơi em cần đến rồi.‬
‪줄만 안 엉켰...‬‪Hình như lần này em đã rơi xuống‬ ‪đúng nơi em cần đến rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정혁)‬ ‪아, 떨어진 게 아니고 강림이랬나?‬‪À, không phải rơi xuống‬ ‪mà là hạ phàm.‬
‪보고 싶었소‬‪Anh nhớ em nhiều lắm.‬
‪이럴 줄 알았어‬‪Em biết mà.‬
‪리정혁 씨라면, 당신이라면‬‪Nếu là anh Ri Jeong Hyeok,‬ ‪thì em biết‬
‪나 찾을 수 있을 줄 알았어‬‪anh nhất định sẽ tìm thấy em.‬
‪(세리)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪그래도, 그래도...‬‪Nhưng mà‬
‪어떻게 여기까지...‬‪sao anh lại có thể đến tận đây?‬
‪너무 힘들었을 텐데‬‪Chắc anh đã vất vả lắm.‬
‪너무 위험했을 텐데‬‪Chắc anh đã trải qua nhiều nguy hiểm.‬
‪어떻게 여기까지 왔어요?‬‪Sao anh‬ ‪có thể đến được tận đây vậy?‬
‪기차를 잘못 타서‬‪Anh đi nhầm chuyến tàu.‬
‪잘못 탄 기차가 데려다주었소‬‪Và chuyến tàu đó đưa anh tới tận đây.‬
‪(정혁)‬ ‪매일 아침, 매일 밤‬‪Mỗi sáng, mỗi tối,‬
‪오고 싶었던 여기‬‪anh đều mơ được tới đây.‬
‪내 목적지에‬‪Điểm đến của đời anh.‬
‪(명은)‬ ‪아주 용하시다고 들었는데‬‪Nghe nói cô bói linh lắm.‬ ‪Nhưng sao gần đây cô lại chỉ‬
‪요즘은 고정된 신당 없이‬ ‪이케 전화 상담만 받는다고‬‪Nhưng sao gần đây cô lại chỉ‬ ‪nhận xem bói qua điện thoại vậy?‬
‪(점쟁이)‬ ‪내래 몇 년 전에 단속반에 들켜서‬‪Chả là mấy năm trước‬ ‪tôi có bị đội tuần tra bắt được‬
‪선선한 데 갔다 왔거든‬‪nên còn bị tống vào tù nữa đấy.‬
‪- 허, 아이고, 야, 야, 야‬ ‪- (명석) 아이고‬‪nên còn bị tống vào tù nữa đấy.‬ ‪Ôi trời đất ơi.‬ ‪Ôi, đúng là khổ cho cô quá.‬
‪고생 좀 했갔구나‬‪Ôi, đúng là khổ cho cô quá.‬ ‪Thôi đừng nhắc đến chuyện đó nữa.‬
‪(점쟁이)‬ ‪아, 말도 말라‬‪Thôi đừng nhắc đến chuyện đó nữa.‬
‪선선한 데가 얼마나 선선했으면‬‪Trong tù tệ đến mức‬ ‪linh hồn từng nhập vào tôi phải bỏ đi.‬
‪아기 동자 신도 도망가지 않았갔어?‬‪linh hồn từng nhập vào tôi phải bỏ đi.‬
‪(명석)‬ ‪도망?‬‪"Bỏ đi?"‬
‪기러믄 신발도 끝난 거 아니가?‬‪Nói vậy tức là cô ấy hết linh rồi sao?‬
‪(점쟁이)‬ ‪기래‬‪Đúng vậy.‬ ‪Thế nên tôi mới ngừng kinh doanh‬ ‪một thời gian.‬
‪그래서 내가 잠시 폐업을 했었거든‬‪Thế nên tôi mới ngừng kinh doanh‬ ‪một thời gian.‬
‪근데 요즘 처녀 귀신이‬ ‪딱 들어앉았지 뭐갔어‬‪Nhưng dạo này,‬ ‪có một con ma trinh nữ nhập vào tôi.‬ ‪Vì thế nên hỏi về những việc‬ ‪như tình yêu, kết hôn,‬
‪기래서 내가 연애, 결혼, 이혼, 재혼‬‪Vì thế nên hỏi về những việc‬ ‪như tình yêu, kết hôn,‬ ‪ly hôn, tái hôn thì sẽ rất linh đấy.‬
‪기딴 것들은 아주 기가 막히지‬‪ly hôn, tái hôn thì sẽ rất linh đấy.‬ ‪Nếu thế thì tốt quá!‬
‪아이고, 잘됐습니다‬‪Nếu thế thì tốt quá!‬ ‪Cô có thể xem giúp‬ ‪con gái tôi khi nào thì kết hôn không?‬
‪저, 우리 딸 결혼 운 좀...‬‪Cô có thể xem giúp‬ ‪con gái tôi khi nào thì kết hôn không?‬
‪어디 보자‬‪Để tôi xem nào.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[종을 탁 내려놓는다]‬
‪이 집 딸은‬‪Con gái nhà này‬ ‪cả đời chỉ yêu đúng một người đàn ông.‬
‪일평생에 남자가 하나야‬‪Con gái nhà này‬ ‪cả đời chỉ yêu đúng một người đàn ông.‬
‪(점쟁이)‬ ‪긴데 3년 전에 지나갔어‬‪Nhưng ba năm trước,‬ ‪hai người họ lại không đến được với nhau.‬
‪기러니까 앞으로는 없단 말이디‬‪Nên sau này cô ấy sẽ không kết hôn nữa.‬
‪(명석)‬ ‪아니, 얼추 맞는 거 같은데?‬‪Hầu như là đúng hết kìa.‬ ‪Cậu im đi!‬
‪(명은)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪아이, 쯧, 비키라‬‪Cậu im đi!‬ ‪Tuy vậy, cô ấy sẽ cực kỳ thành công.‬
‪(점쟁이)‬ ‪대신 어마어마하게 성공을 한다‬‪Tuy vậy, cô ấy sẽ cực kỳ thành công.‬
‪해외도 막 나가고‬‪Sẽ liên tục xuất ngoại.‬ ‪Thành công đến mức đấy‬ ‪thì cần gì đàn ông nữa.‬
‪이 정도 성공이면‬ ‪열 남자 부럽지가 않아‬‪Thành công đến mức đấy‬ ‪thì cần gì đàn ông nữa.‬
‪아, 아니, 기래도‬‪Nhưng mà dù có vậy,‬ ‪nếu phải sống một mình suốt đời‬ ‪thì sẽ cô độc lắm.‬
‪혼자면 좀 외롭긴 하갔는데‬‪nếu phải sống một mình suốt đời‬ ‪thì sẽ cô độc lắm.‬ ‪Chẳng lẽ không có cách nào giúp nó sao?‬
‪저, 뭔 방법이 없갔습니까?‬‪Chẳng lẽ không có cách nào giúp nó sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪방법이야 자본에서 나오지‬‪Nếu muốn có cách thì phải trả tiền đấy.‬
‪(점쟁이)‬ ‪남자가 1년 안에 생기는 거‬ ‪6개월 안에 생기는 거‬‪Có cách tìm được chồng trong một năm,‬ ‪sáu tháng,‬ ‪và nhanh nhất là trong vòng một tháng.‬
‪속성으로다가 한 달 안에 생기는 거‬‪và nhanh nhất là trong vòng một tháng.‬
‪뭐가 좋갔어?‬‪Cô thích cái nào?‬
‪엄마 또 뭐 하는 거야?‬‪Mẹ đang làm gì thế?‬
‪[놀란 신음]‬
‪아, 저...‬‪À, mẹ nghe nói‬ ‪thầy bói này rất linh nên nhờ bói cho con‬
‪아, 용하다 기래서‬‪À, mẹ nghe nói‬ ‪thầy bói này rất linh nên nhờ bói cho con‬
‪너 시집 언제 가나 하고‬‪xem bao giờ con có thể lấy chồng.‬
‪엄만 나더러 항상‬ ‪트렌디하게 살라지 않았어?‬‪Mẹ không muốn‬ ‪con gái mẹ là người thời thượng sao?‬
‪(단)‬ ‪우리 다 좀 트렌디하자요‬‪Chúng ta cùng sống thời thượng đi mẹ.‬
‪전 세계적으로 비혼과 미혼이‬ ‪트렌드라 이 말이야‬‪Bây giờ sống mà không kết hôn‬ ‪là thời thượng đấy.‬
‪뭐, 기거야 기렇지만...‬‪À thì, như thế cũng được.‬
‪나 다음 달‬ ‪러시아 초청 공연 때문에 바빠요‬‪Tháng tới con được mời‬ ‪đi công diễn ở Nga nên bận lắm.‬
‪연습하러 갑니다‬ ‪[명은이 어색하게 호응한다]‬‪Con đi luyện tập đây.‬ ‪Ừ.‬
‪(명은)‬ ‪이야, 누구 딸인지 멋지구나, 야‬‪Ôi trời, con gái ai đây vậy nhỉ?‬ ‪Chất quá đi mất.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪씁, 점사 동지‬‪Chất quá đi mất.‬ ‪Đồng chí thầy bói.‬
‪부적은 가장 빠른‬ ‪한 달짜리로 부탁하자요‬‪Cho tôi lá bùa nhanh nhất,‬ ‪là bùa nội trong một tháng.‬
‪누나‬‪Chị à, Dan đã bảo‬ ‪không muốn lấy chồng rồi còn gì.‬
‪단이는 시집가기 싫다지 않아‬‪Chị à, Dan đã bảo‬ ‪không muốn lấy chồng rồi còn gì.‬ ‪Ai nói cái đó là dành cho Dan đâu.‬
‪누가 우리 단이 한다 그러니?‬‪Ai nói cái đó là dành cho Dan đâu.‬
‪단이는 저렇게 뜻이 확고하니‬‪Vì Dan kiên quyết như thế,‬ ‪nên tôi sẽ để nó‬ ‪bước trên con đường của sự thành công.‬
‪성공의 탄탄대로를 걷게 냅두고‬‪nên tôi sẽ để nó‬ ‪bước trên con đường của sự thành công.‬
‪나라도‬‪Còn tôi...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아주 확실한 걸로‬ ‪속도전 있게 부탁하자요‬‪Nhớ cho tôi lá bùa linh vào đấy nhé.‬
‪[명은의 웃음]‬
‪아니, 평양으로 이사 가는 일이야‬ ‪축하할 일인데‬‪Việc cô chuyển nhà đến Bình Nhưỡng‬ ‪là việc đáng mừng.‬ ‪Nhưng mà chúng tôi buồn quá.‬
‪섭섭해서리...‬‪Nhưng mà chúng tôi buồn quá.‬
‪(옥금)‬ ‪자고로 평양 가서 기죽지 않으려면‬ ‪세련됨이 우선이니께니‬‪Muốn sống tốt ở đất Bình Nhưỡng‬ ‪thì trước hết là phải lịch lãm.‬ ‪Cô đến tiệm của tôi làm tóc nhé.‬
‪우리 미용실에서 머리를 하고 가라요‬‪Cô đến tiệm của tôi làm tóc nhé.‬ ‪Tôi sẽ làm cho cô kiểu đầu Mau Đi Đi.‬
‪내가 '어서 가세요' 머리를 해 주갔어‬‪Tôi sẽ làm cho cô kiểu đầu Mau Đi Đi.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(영애)‬ ‪그때 그 점쟁이가‬ ‪아주 꽝은 아니구나, 야‬‪Thầy bói đó đúng là không nói điêu.‬ ‪Không phải cuối cùng‬ ‪cô ấy cũng rời đi sao?‬
‪어쨌든 멀리 가긴 가지 않니?‬‪Không phải cuối cùng‬ ‪cô ấy cũng rời đi sao?‬
‪(월숙)‬ ‪이야, 잘돼서 멀리 가니‬ ‪얼마나 좋습니까?‬‪Không phải cuối cùng‬ ‪cô ấy cũng rời đi sao?‬ ‪Tốt rồi. Đi như vậy thì tốt quá còn gì.‬ ‪Chồng nhà đó suốt 30 năm‬ ‪đã phải sống trong bóng tối‬
‪이 집 세대주가 30년 동안‬‪Chồng nhà đó suốt 30 năm‬ ‪đã phải sống trong bóng tối‬
‪그 어두운 데서‬ ‪남의 말만 엿듣고 살다가‬‪Chồng nhà đó suốt 30 năm‬ ‪đã phải sống trong bóng tối‬ ‪và đi nghe trộm người khác.‬
‪이제는 햇빛 보고 살게 되지 않았어?‬‪Giờ chẳng phải đã được‬ ‪sống cùng với ánh nắng mặt trời sao?‬
‪예, 이거이 다‬ ‪우리 리정혁 동지 덕분이지요‬‪Vâng. Tất cả đều là nhờ‬ ‪đồng chí Ri Jeong Hyeok đấy ạ.‬
‪(월숙)‬ ‪기래‬‪Đúng vậy.‬
‪(영애)‬ ‪아, 기런데‬‪Mà không phải‬ ‪công việc lần này của chồng cô‬
‪이번에 들어가는 직장이 그...‬‪Mà không phải‬ ‪công việc lần này của chồng cô‬ ‪là làm việc ở‬ ‪trường quay phim nghệ thuật 4.25 sao?‬
‪4.25 예술 영화 촬영소라‬ ‪기러지 않았어?‬‪là làm việc ở‬ ‪trường quay phim nghệ thuật 4.25 sao?‬ ‪Vâng, đúng vậy ạ.‬
‪예, 옳습니다‬‪Vâng, đúng vậy ạ.‬
‪기러믄 거기서 우필 아버지는‬ ‪무슨 일을 하는 거가?‬‪Vậy bố U Pil làm gì ở đó thế?‬
‪[바람이 삭 분다]‬
‪[기러기 떼 울음]‬
‪아랫동네 물건이라니요‬ ‪기딴 거 없습니다‬‪Đó là đồ của miền Nam mà.‬ ‪Ở đây không có đâu.‬
‪아니, 진짜 없단 말입니까?‬‪Có thật là như thế không?‬
‪(치수)‬ ‪여기서 샀다 기랬는데‬‪Nghe nói người ta mua chúng ở đây mà.‬
‪기럴 리가요‬‪Không thể có chuyện đó.‬
‪샴푸, 린스, 보디 워시‬‪Dầu gội đầu, dầu xả, sữa tắm.‬ ‪Không có mấy thứ đó‬ ‪thì tôi không tắm gội được.‬
‪(치수)‬ ‪난 기거이 없으면‬ ‪씻기가 곤란해서 기래‬‪thì tôi không tắm gội được.‬ ‪Gì chứ? Tôi thấy‬ ‪anh không dùng xà phòng cũng có sao đâu.‬
‪아니, 비누도 잘 안 쓰게 생겼는데‬‪Gì chứ? Tôi thấy‬ ‪anh không dùng xà phòng cũng có sao đâu.‬
‪암튼 기딴 거 없습니다‬‪Tóm lại, ở đây không có bán.‬
‪[치수와 주먹의 한숨]‬‪Chúng tôi không phải đội tuần tra đâu.‬
‪단속반 아닙니다‬‪Chúng tôi không phải đội tuần tra đâu.‬
‪아닙니까?‬‪Không phải sao?‬ ‪Trông thế này thôi‬
‪생긴 건 이래도‬‪Trông thế này thôi‬
‪우리 중대장 동지입니다‬‪nhưng chúng tôi là‬ ‪người của đồng chí Trung đội trưởng.‬
‪야, 쯧‬‪Này!‬
‪(금순)‬ ‪이거이 요새 가장 잘나갑니다‬‪Đây là sản phẩm bán chạy nhất dạo gần đây.‬
‪그, 새로 나온 샴푸인데‬ ‪세리스 초이스‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đây là dầu gội đầu mới nhập‬ ‪từ Lựa chọn của Seri.‬ ‪Se...‬
‪(주먹)‬ ‪세...‬‪Se...‬
‪이거이 기케 잘나갑니까?‬‪Cái này bán chạy thế cơ à?‬
‪어, 기러믄요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪1등입니다‬‪Là số một đấy.‬
‪에미나이 아주 돈을 갈쿠리로 긁겠구나‬‪Người phụ nữ đó‬ ‪đúng là biết cách kiếm tiền.‬
‪(주먹)‬ ‪기러게나 말입니다‬‪Đúng vậy đấy ạ.‬
‪보고 싶습니다‬‪Tôi nhớ cô ấy quá.‬
‪우리 누이‬‪Chị gái của chúng ta.‬
‪(치수)‬ ‪[코웃음 치며]‬ ‪누이는 무슨, 참‬‪Chị gái cái gì cơ chứ!‬
‪우리 중대장 동지는‬ ‪출발을 하셨으려나‬‪Có lẽ bây giờ đồng chí Trung đội trưởng‬ ‪đã xuất phát rồi.‬
‪(주먹)‬ ‪아, 지난주 통화할 때‬‪Tuần trước nói chuyện điện thoại,‬ ‪anh ấy bảo cuối tuần này sẽ khởi hành.‬
‪이번 주말에 출발하신다고 했으니까네‬‪anh ấy bảo cuối tuần này sẽ khởi hành.‬ ‪Chắc bây giờ đi rồi đấy.‬
‪아마 가셨을 것 같습니다‬‪Chắc bây giờ đi rồi đấy.‬
‪세리 동무도 갔갔지, 뭐‬‪Chắc đồng chí Se Ri cũng đã đi rồi.‬
‪(구매팀장)‬ ‪보시다시피 지금 시장 반응이 아주‬‪Có thể thấy, phản ứng của khách hàng‬
‪뜨겁습니다‬‪rất tốt.‬
‪좋네요‬‪Tốt lắm.‬
‪다들 수고하셨어요‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪퇴근들 하시고‬‪Hôm nay kết thúc ở đây.‬
‪아, 나 내일부터 2주 동안 휴가인 건‬ ‪다들 아실 거고‬‪Chắc mọi người cũng biết tôi sẽ nghỉ làm‬ ‪trong hai tuần bắt đầu từ ngày mai.‬
‪아주 급한 일 있으면‬‪Nếu có chuyện gấp,‬
‪(세리)‬ ‪자율적으로 결정해서 진행하세요‬ ‪전화기 꺼 놓을 거니까‬‪hãy tự đưa ra quyết định và tiến hành nhé.‬ ‪Tôi sẽ tắt điện thoại‬ ‪nên tuyệt đối đừng liên lạc với tôi.‬
‪연락 절대 하지 말라는 얘기예요‬‪Tôi sẽ tắt điện thoại‬ ‪nên tuyệt đối đừng liên lạc với tôi.‬
‪(창식)‬ ‪아, 대표님, 또 스위스 가세요?‬‪Giám đốc lại đến Thụy Sĩ à?‬
‪아니, 거기 무슨 꿀 묻어 놓으셨어요?‬‪Cô giấu vàng ở đó chắc?‬ ‪Cô có phải Heidi đâu‬ ‪mà sao cứ tới đó hoài vậy?‬
‪하이디도 아니고 그...‬‪Cô có phải Heidi đâu‬ ‪mà sao cứ tới đó hoài vậy?‬
‪자꾸 거길 왜...‬‪Cô có phải Heidi đâu‬ ‪mà sao cứ tới đó hoài vậy?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪가세요‬‪Cô có phải Heidi đâu‬ ‪mà sao cứ tới đó hoài vậy?‬ ‪Giám đốc đi ạ.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪맞지, 그거?‬‪- Hẳn là bạn trai nhỉ?‬ ‪- Lần này cũng bền thật.‬
‪꽤 오래 가네, 외국인 같은데‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Hẳn là bạn trai nhỉ?‬ ‪- Lần này cũng bền thật.‬ ‪Chắc là người nước ngoài.‬
‪(구매팀장)‬ ‪롱디 맞지?‬‪Họ đang yêu xa nhỉ?‬
‪우리 이제 영어로‬ ‪보도 자료 낼 수도 있을 거 같아요, 예‬‪Có khi sau này chúng ta phải viết‬ ‪thông cáo báo chí bằng tiếng Anh đấy.‬
‪[영어]‬ ‪- 안녕하세요‬ ‪- (세리) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào ông.‬ ‪- Xin lỗi, tôi đến muộn.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪늦어서 죄송해요‬‪- Xin lỗi, tôi đến muộn.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪괜찮아요‬‪- Xin lỗi, tôi đến muộn.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪오는데 어떠셨어요?‬‪Chuyến bay thế nào?‬
‪좋았어요‬‪Ổn ạ.‬
‪매년 후원해 주시고‬ ‪공연을 찾아주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn cô đã đến và hàng năm‬ ‪đều tài trợ cho buổi biểu diễn.‬
‪(세리)‬ ‪제 기쁨입니다‬‪Đây là vinh dự của tôi mà.‬
‪올해도 우수한 학생들이 많던데요?‬‪Năm nay cũng có nhiều học sinh ưu tú.‬ ‪Vâng. Tất cả đều nhờ cô‬
‪대표님 회사가 안정적으로 장학금을‬ ‪지원해 주셔서 그렇지요‬‪Vâng. Tất cả đều nhờ cô‬ ‪và công ty đã tài trợ cho quỹ học bổng‬ ‪với nguồn tài trợ ổn định hàng năm.‬
‪아주 재능 있는 예술가들이‬ ‪공연에 참가합니다‬‪Có rất nhiều nghệ sĩ tài năng‬ ‪tham gia biểu diễn.‬
‪(관계자)‬ ‪올해도 북한에서도 왔고요‬‪Năm nay còn có những nghệ sĩ‬ ‪đến từ Bắc Hàn nữa.‬
‪네, 잘됐네요‬‪Phải. Thế thì hay quá.‬
‪이번에도 2주 머무르십니까?‬‪Lần này cô cũng chỉ ở đây‬ ‪hai tuần thôi sao?‬
‪네, 제 1년 중‬‪Vâng, đúng vậy. Đối với tôi,‬ ‪đây sẽ là hai tuần‬ ‪tuyệt vời nhất của tôi trong năm.‬
‪가장 행복한 2주예요‬‪đây sẽ là hai tuần‬ ‪tuyệt vời nhất của tôi trong năm.‬
‪(관계자)‬ ‪반가운 소리군요‬‪Thật tốt quá.‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬
‪(세리)‬ ‪[한국어]‬ ‪방금 시작했어요‬‪Vừa bắt đầu rồi.‬
‪알고 있소‬‪Anh biết mà.‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본


No comments: