Search This Blog



  지금 거신 전화는 10

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




[주제곡]


[부드러운 음악]


[속삭이며] 희주야

Hee Joo à.

[희주의 나른한 소리]


잘 잤어?

Em ngủ có ngon không?

[희주의 피곤한 소리]

Có.

음, 나 더 잘래

Em muốn ngủ thêm.

더 자, 자

Cứ ngủ tiếp đi.

- [사언] 그럼 지각인데? - [희주] 응?

- Nhưng em sẽ muộn làm. - Gì cơ?

몇 신데?

Mấy giờ rồi?

- [사언] 지금? - [희주] 어

- Bây giờ hả? - Vâng.

쓰읍, 토요일?

- Bây giờ hả? - Vâng. Thứ Bảy.

아, 진짜! 씨

Anh thật là!

[웃음]


일어나

Dậy nào.

[웃으며] 아, 하지 마

Thôi mà.

- [사언의 웃음] - 하지 마!

- Dậy đi. - Thôi!

[희주] 꿈을 꿨다

Tôi đã mơ.

- [문 열리는 소리] - [희주] 치약은!

Kem đánh răng!

이거 가운데부터 짜지 말고

Anh phải bóp ở đuôi, ai lại bóp ở giữa!

이 밑에서부터 이렇게 꾹꾹 눌러서 짜라고

Anh phải bóp ở đuôi, ai lại bóp ở giữa! Em phải bảo anh bao nhiêu lần đây?

내가 몇 번을 얘기해요

Em phải bảo anh bao nhiêu lần đây?

[헛웃음]


[사언] 아니, 누가 옷을 이렇게 뒤집어서 벗으래, 어?

Ai lại cởi áo xong mà để trái thế này?

[당황한 소리]


자긴 맨날 양말 뒤집어 벗으면서

Anh thì sao? Anh luôn cởi vớ vậy mà.

내, 내가 언제?

Anh làm vậy khi nào?

맨날 그러잖아

Làm suốt. Nên khi cho vào giỏ,

그래서 내가 빨래 통에 넣을 때 다시 다 이렇게 이렇게…

Làm suốt. Nên khi cho vào giỏ, - em cứ phải làm vậy. - Khi nào? Nói cụ thể đi.

[사언] 어, 언제? 몇 시 몇 분 몇 초?

- em cứ phải làm vậy. - Khi nào? Nói cụ thể đi.

- [희주] 유치해 - [사언] 아, 뭐가 유치해

- Trẻ con vậy. - Không nhé.

[희주] 아, 씨

Trong mơ,

[희주] 꿈속에서 우린

Trong mơ,

남들처럼 평범한 모습 그 자체였다

chúng tôi bình thường như bao người khác.

살면서 누구나 누리는 그 평화로운 행복이

Hạnh phúc bình yên mà ai cũng được hưởng trong đời,

우리한텐 왜 그렇게 어려운 일이었을까

sao với chúng tôi lại khó đến vậy?

우린 그저

Chúng tôi chỉ muốn

서로 사랑하고 의지하고

yêu nhau, dựa vào nhau,

[희주의 웃음]


언제나 아끼며

trân quý nhau

오래오래 함께하고 싶었을 뿐인데

và ở bên nhau thật lâu dài.

- [음악이 잦아든다] - [휴대폰 진동음]


[계속되는 휴대폰 진동음]


[진동이 멈춘다]

PHÁT NGÔN VIÊN PAIK SA EON

[어두운 음악]


[통화 연결음]


- [통화 종료음] - [헛웃음]


[통화 연결음]

HEE JOO

[안내 음성] 고객님이 전화를 받을 수 없어…

Số máy quý khách vừa gọi…

뭐야

Cái quái gì đây?

- 어디 있어? - [휴대폰 진동음]

Ở đâu rồi?

[한숨]


[한숨]


놀자더니

Tưởng gã muốn chơi chứ.

어디 간 거야? [헛웃음]

Gã đi đâu rồi?

너야?

Là anh hả?

니가 선생이야?

Anh là "Thầy" hả?

[고조되는 음악]


[도재] 협상 팀 타임라인입니다

Cập nhật của đội đàm phán.

[휴대폰 진동음]


[납치범] 봤어? 내 솜씨 어때?

Thấy không? Nghĩ sao?

[화난 숨소리]


[도재] 앞으로 단독 행동은 금지합니다

Từ giờ đừng hành động một mình.

[납치범] 그러게 왜 나를 안 끼워 줘?

Vậy tại sao lại cho em ra rìa?

나도 재밌는 거 하고 싶어

Em cũng muốn góp vui mà.

[도재] 할 일을 주겠습니다

Tôi giao anh một việc.

그 여자가 발 빼지 않게 단도리 하세요

Bảo đảm cô ta đừng chùn bước.

[한숨]


[납치범] 홍희주는?

Hong Hee Joo đâu?

[납치범의 헛웃음]


근데 왜 속였어?

Nhưng sao mày lại nói láo?

속인 건 너지!

Chính mày mới nói láo!

[퍽 소리]

Chính mày mới nói láo!

[무거운 음악]


[영우] 대변인님

Sếp?

좀 전에 전화가 한 통 왔는데요

Vừa mới có cuộc gọi.

이…

Cái này…

[음악이 잦아든다]

CÂU CÁ JUAN

[쨍그랑 소리]


[납치범] 어디 가려고?

Định đi đâu à?

[헛웃음] 왜?

Tại sao?

나한테서 도, 도망칠 일이라도 했어?

Ông đã làm gì để mà phải trốn tôi hả?

- [힘없이] 그만해라 - [납치범] 뭘 그만해

- Dừng lại đi. - Nói vậy là sao?

[상훈] 니가 한 짓인 줄 다 알아

Chú biết cháu đứng sau mọi chuyện.

그 애를 내버려둬

Tha cho nó đi.

[납치범] 아…

Phải rồi.

[납치범의 웃음]


뉴, 뉴스에서

Hẳn ông thấy mặt tôi

내 얼굴 봤구나 [웃음]

trên bản tin rồi.

그래서

Thì sao?

그, 그 새끼한테 이, 이르기라도 했어?

Ông đã báo cho thằng khốn đó hả?

[상훈] 그 애는

Thằng bé đó…

아무 잘못이 없다

đâu có làm gì sai.

애초에 널 죽이려고 한 게 니 할애비랑 부모인데

Chính ông cháu và bố mẹ cháu cố giết cháu mà.

왜 엉뚱한 사람한테 복수하려 그래

Sao lại trút ân oán lên đầu người vô tội?

- [납치범의 화난 소리] - [긴장되는 음악]


[납치범] 그 새끼가 왜 잘못이 없어?

Ông nói vậy là sao, hắn không làm gì sai hả?

수십 년간 내 자리를 누, 누린 놈인데

Hắn tận hưởng đời tôi mấy chục năm.

내 이름으로 살, 살아온 놈인데!

Hắn được sống bằng tên tôi!

[상훈] 널 살리는 게 아니었다

Đáng ra không nên cứu mày.

백장호가 널 죽이려고 할 때

Khi Paik Jang Ho cố giết mày,

[힘겹게] 그냥 뒀어야 했어

đáng ra chú cứ để vậy.

[한숨]


이제 와서 후회해 봤자 늦었어

Giờ hối hận cũng vô ích thôi. Quá muộn rồi.

[납치범] 방해나 하지 마

Đừng cản đường tôi.

그 새끼 편도 들지 마

Cũng đừng về phe hắn.

나, 나 그 새끼

Tôi sẽ…

박, 박살 낼 거야

Tôi sẽ… hủy hoại hắn.

[웃음]


[쨍그랑 소리]


- [음악이 멈춘다] - [힘겨운 숨소리]


[도재가 떨며] 니놈이 진짜 백사언이었어

Anh mới là Paik Sa Eon thật.

들켰네?

Bị lộ rồi.

[납치범] 그래서 그거 확인하려고

Vì thế mà mày dùng Hong Hee Joo làm mồi

홍희주 미끼로 나 낚은 거야?

dụ tao ra?

백사언도 불렀어?

Gọi cả Paik Sa Eon chứ?

삼자대면해서 확인해야지

Ba người chúng ta thẳng thắn đối đầu đi.

Được.

삼자대면시켜 줄 테니까

Tao sẽ cho mày cơ hội,

넌 닥치고 기다려

câm miệng mà chờ đi.

- [어두운 음악] - [납치범의 힘주는 소리]


- [도재의 신음] - [납치범의 기합]


[납치범의 거친 숨소리]


[납치범] 이제 넌 필요 없어

Tao không cần mày nữa.

잘 가

Chào nhé.

[납치범의 힘주는 소리]


[납치범의 힘주는 소리]


[납치범의 비웃음]


[납치범의 힘주는 소리]


[납치범의 기괴한 웃음]


뭐야

Cái gì đây?

너 이 새끼

Thằng khốn này!

백, 백사언 쫄따구였어?

Mày cũng là thằng hầu của Paik Sa Eon hả?

그럼 같이 더 놀자

Vậy thì chơi thêm chút.

[납치범의 웃음]


재밌겠다!

Sẽ vui lắm đây!

[힘주는 소리]


[납치범] 나랑 놀자, 백사언

Chơi nào, Paik Sa Eon.

경찰 달고 오면

Mày mà đưa cảnh sát đến,

홍희주는 죽어

thì Hong Hee Joo chết.

알지?

Rõ chưa?

[음악이 뚝 끊긴다]


[떨리는 숨소리]


[다가오는 발소리]


[잔잔한 음악]


[납치범] 나랑 놀자

Chơi với tao nào.

놀자, 백사언

Chơi nào, Paik Sa Eon.

[거친 숨소리]


희주야

Hee Joo…

[강조되는 효과음]


[사언의 힘겨운 소리]


희주야

Hee Joo.

[거친 숨소리]


[음악이 멈춘다]


박도재

Park Do Jae.

박도재, 정신 차려

Park Do Jae, tỉnh lại đi.

정신 차려, 박도재!

Tỉnh lại đi, Do Jae!

[힘겨운 신음]


[사언] 희주 어디 있어

Hee Joo đâu?

희주 어떻게 했어!

Cậu đã làm gì cô ấy?

[힘겹게] 그놈이 여기에…

Hắn ở đây…

[차 시동음]


[차 엔진음]


- [차 엔진음] - [긴장되는 음악]


희주야, 희주야!

Hee Joo! Hee Joo!

[납치범] 그래!

Được lắm!

와 봐

Tới đi.

[사언] 희주야!

Hee Joo!

희주야!

Hee Joo!

[납치범의 웃음]


[납치범] 깼어, 언니야?

Bà chị tỉnh rồi hả?

[놀란 숨소리]


희주야!

Hee Joo!

멈춰

Dừng lại.

싫은데?

Tao không muốn.

[희주] 멈추라고, 이 개자식아!

Dừng xe ngay, tên khốn!

[신음]


- [음악이 멈춘다] - [희주의 거친 숨소리]


[납치범의 신음]


[사언] 희주야!

Hee Joo!

[떨리는 숨소리]


괜찮아?

Em có sao không?

- 안 다쳤어? - [희주] 난 괜찮아요

- Bị thương không? - Em không sao.

[차 엔진음]


- [납치범의 웃음] - [불안한 음악]


[음악이 잦아든다]


[사언] 괜찮아?

Có sao không?

- [사언의 힘주는 소리] - [납치범의 신음]


[어두운 음악]


너야?

Là mày hả?

니가 그놈이야?

Mày là thằng đó?

[납치범] 때깔이

Trông mày

좋네

bảnh đấy.

여기서 맨, 맨손으로 물고기나 잡던 놈이

Một đứa chuyên bắt cá bằng tay mà vậy là bảnh rồi.

그래서 니가 원하는 게 뭐야

Thì sao, mày muốn gì?

[사언이 울부짖으며] 니 이름, 니 자리

Tên tuổi? Nhà cửa?

다 돌려줘?

Muốn lấy lại không?

[웃으며] 진짜?

Thật hả?

- 그래! - [납치범의 신음]

Thật!

얼마든지 다 가져가!

Lấy lại hết đi!

난 한 번도 원한 적 없으니까

Ngay từ đầu, tao đã không muốn.

[사언] 원래대로 다 가져가

Cứ lấy lại hết đi!

[기괴한 웃음] 그래?

Thật hả?

[통화 연결음]


그럼 홍희주도 나 주는 거야?

Có cho tao cả Hong Hee Joo không?

[납치범] 어?

Hả?

홍희주가 이제 내 아내 되는 거야?

Giờ Hong Hee Joo là vợ tao nhỉ?

[사언의 힘주는 소리]


- [납치범의 기합] - [긴장되는 음악]


[납치범의 힘주는 소리]


[힘겨운 소리]


- [도재의 기합] - [음악이 멈춘다]


[힘겨운 숨소리]


[납치범의 신음]


[사언의 거친 숨소리]


[어두운 음악]


[거친 숨소리]


[납치범의 놀란 숨소리]


[사언] 박도재!

Park Do Jae!

[도재의 신음]


[납치범의 비웃음]


눈물겹다, 눈물겨워

Cảm động quá. Thật luôn ấy.

[도재가 힘겹게] 잡아

Bắt lấy hắn.

쫓아, 저놈

Truy đuổi hắn đi.

- 입 다물어 - [희주] 구급차 불렀어요

Đừng nói. Tôi gọi cấp cứu rồi.

작정하고

Đúng vậy.

당신 옆에 붙어 있었던 거

Tôi đã chủ ý

[도재] 맞습니다

ở lại bên anh.

당신이

Bởi vì…

내 형을 죽인

tôi đã tin anh là Paik Sa Eon,

백사언이라고 믿었으니까

kẻ giết anh trai tôi.

[사언] 다 줄 수 있습니다

Tôi có thể cho cô ấy tất cả.

희주가 원한다면

Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết.

- 얼마든지 - [도재의 헛웃음]

Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết.

대신 약속해

Vậy thì hứa đi.

내가 노력해서

Nếu tôi nỗ lực

우리가 달라질 수 있다면

và chúng ta có thể thay đổi,

다시는 이 전화 하지 않는다고

hãy hứa sẽ không bao giờ gọi điện thế này nữa.

[도재] 산에서

Lúc trên núi,

밀었던 것도

tôi chính là người

나입니다

đã đẩy cô ấy.

[도재] 계획 변경

Đổi kế hoạch.

- 오늘이 디데이 - [문자 전송음]

Hôm nay là ngày ra tay.

[도재가 흐느끼며] 내가

Cũng như lúc tôi mất người thân duy nhất,

유일한 가족을 잃었던 것처럼

Cũng như lúc tôi mất người thân duy nhất,

당신도 똑같이

tôi muốn anh…

[도재의 흐느끼는 소리]


소중한 사람을 잃는 고통을 겪기를 바랐으니까

phải cảm nhận nỗi đau mất đi người quý báu với mình.

[희주] 오해한 거예요

Cậu nhầm rồi.

이 사람이 아니라 다 저놈 짓이라고요!

Không phải anh ấy. Mà là tên khốn đó.

그럼 도대체 당신은 뭐야

Vậy thì anh là ai?

왜 백사언이 아니야

Tại sao anh không phải Paik Sa Eon?

난 그동안

Bao lâu nay,

도대체 뭘 한 거야

tôi đã làm cái quái gì thế này?

[도재의 흐느끼는 소리]


[쿨럭이는 소리]


[사언] 박도재

Park Do Jae.

박도재!

Park Do Jae!

박도재!

Park Do Jae!

정신 차려! 박도재!

Tỉnh lại đi! Park Do Jae!

[빗소리]

Park Do Jae!

[도재] 처음 뵙겠습니다, 선배님

Rất vui được gặp anh.

수습기자로 들어온 박도재입니다

Tôi là Park Do Jae, phóng viên thực tập mới vào.

- 대통령실이요? - [사언] 어

- Văn phòng Tổng thống? - Phải, làm điều hành viên đặc biệt.

별정직 행정관으로

- Văn phòng Tổng thống? - Phải, làm điều hành viên đặc biệt.

근데 뭐

Nhưng mà,

대통령실 대변인이라는 게

chưa biết tôi mất chức phát ngôn viên lúc nào hay kiểu gì đâu.

언제 어떻게 교체될지 모르는 자리라

chưa biết tôi mất chức phát ngôn viên lúc nào hay kiểu gì đâu.

상관없습니다, 영광입니다

Chẳng sao cả. Đây là vinh dự cho tôi.

[도재] 열심히 하겠습니다

Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.

그리고 저를 선택해 주셔서

Còn nữa, cảm ơn anh nhiều

정말 감사합니다, 선배님

vì đã chọn tôi, thưa sếp.

[음악이 잦아든다]

vì đã chọn tôi, thưa sếp.

[침울한 음악]


[희주] 다친 데는 없어요?

Anh bị thương không?

모든 걸 다 맡겼어

Chuyện gì anh cũng tin cậu ấy.

처음 납치됐던 날

Hôm em bị bắt cóc,

번호 추적, 위치 추적

anh nhờ cậu ấy dò điện thoại và địa điểm

널 경호해 줄 경호 팀

và kiếm vệ sĩ cho em.

그것도 모자라서

Tệ nhất là,

널 내 손으로 박도재한테 맡겼어

anh đã giao em cho Park Do Jae.

당신 잘못 아니야

Đâu phải lỗi của anh.

자책하지 마요

Đừng trách mình mà.

어디서부터 잘못된 걸까

Do đâu mà thành ra thế này chứ?

그놈 말대로 난

Hắn nói đúng.

여기서 물고기나 잡고 살던 놈이었는데

Anh từng sống ở đây, bắt cá ở đây.

[음악이 잦아든다]


[힘겨운 숨소리]


[고통스러운 신음]


[신음]


[납치범의 기괴한 웃음]


[음산한 음악]


이 새끼나 저 새끼나 [한숨]

Đám khốn nạn đó.

사, 사방에서 죽자고 덤비는 놈들 천지네

Chúng đều cố hại mình. Hẳn chúng muốn chết rồi.

[의미심장한 음악]


[납치범] 곧 일주기네

Sắp đến ngày giỗ đầu của lão già rồi. Còn ba ngày nữa nhỉ?

삼, 삼 일 남았나?

Sắp đến ngày giỗ đầu của lão già rồi. Còn ba ngày nữa nhỉ?

딱 1년 전 이맘때쯤

Một năm trước, tầm thời gian này,

백장호가 죽었다는 뉴스를 보고

khi thấy bản tin báo Paik Jang Ho đã chết,

다 생각이 났어

tất cả bỗng ùa về.

TV 틀 때마다 나오는 이 면상을 보니까

Kênh nào cũng chiếu bộ mặt ông ta, và tôi nhớ lại hết.

기억이 나더라

Kênh nào cũng chiếu bộ mặt ông ta, và tôi nhớ lại hết.

- [첨벙대는 소리] - [아이가 힘겹게] 살려 줘!

Cứu!

[납치범] 날 물속에 처박던

Bộ mặt của kẻ đã dìm tôi xuống nước.

그 얼, 얼굴

Bộ mặt của kẻ đã dìm tôi xuống nước.

[음악이 잦아든다]


[웃으며] 그래서 내가

Vậy,

- 무슨 생각 한 줄 알아? - [무거운 음악]

bà biết tôi đã nghĩ gì không?

아, 아깝다

"Tiếc thật.

백장호 저 새끼는 내가 죽였어야 했는데

Đáng ra mình phải tự tay giết lão khốn đó".

내 손으로

Bằng chính đôi tay này.

내가 직접

Đáng ra phải là tôi ra tay.

왜?

Sao vậy?

내 손이 이상해?

Tay tôi lạ lắm à?

더러워?

Bẩn à?

[떨리는 숨소리]


울어?

Sao bà khóc?

왜? 내가 불쌍해?

Tại sao? Tôi đáng thương hả?

아니

Không.

불쌍한 건 나야

Mẹ mới đáng thương.

속았어

Mẹ đã bị lừa.

[사언 모] 니가 죽었다고

Họ bảo là con chết rồi.

아니, 너를 죽였다고

Không, ông ta bảo rằng đã giết con.

저, 저 노인네가

Lão già đó lừa mẹ.

나를 속였어

Lão già đó lừa mẹ.

[웃음]


뭔 개소리야

Bà nói cái quái gì thế?

[납치범] 다 내가 죽어 없어지길 바란 거잖아

Các người đều muốn tôi chết và biến mất mà.

왜 제일 먼저 당신네들을 안, 안 찾아간 줄 알아?

Biết tại sao tôi không xử các người trước không?

또 날 죽일 거니까

Vì tôi biết các người sẽ giết tôi lần nữa.

또 가둘 거니까!

Các người sẽ nhốt tôi lần nữa!

아니야, 아니야

Không, không phải đâu.

[흐느끼며] 아니야, 아가

Không, con à…

[사언 모] 아가…

Con của mẹ…

엄마는 니가…

- Mẹ chỉ… - Chỉ gì hả? Nói đi.

내가 뭐? 말해 봐

- Mẹ chỉ… - Chỉ gì hả? Nói đi.

내가 살아와서 기뻐? 돌아와서 반가워?

Bà vui khi tôi còn sống? Bà mừng khi gặp tôi hả?

엄마는 널

Mẹ…

다시는

không bao giờ…

다시는 잃고 싶지 않아

muốn mất con lần nữa.

이것만은 진심이야

Mẹ nói thật.

[달려오는 발소리]


[사언 모] 안 돼!

Không!

- [지지직 소리] - [긴장되는 음악]


- [민 실장] 교수님 - [납치범] 니들 뭐야!

- Giáo sư! - Các người là ai?

잡아

Bắt lấy hắn.

- [지지직 소리] - [남자들의 기합]


[납치범의 힘주는 소리]


- [남자의 기합] - [납치범의 힘주는 소리]


[남자의 아파하는 소리]


[납치범] 다 물러서

Lùi lại, không tao giết hắn trước.

안 그러면 이 새끼 죽어

Lùi lại, không tao giết hắn trước.

[납치범의 거친 숨소리]


곧 봐, 영감

Hẹn lão già nhé!

불꽃놀이 거하게 한번 해 줄게, 씨

Tôi sẽ cho ông một màn diễn siêu đẳng!

[남자들의 아파하는 소리]


[한숨]


[음악이 잦아든다]


[천둥소리]


찾았어요?

Tìm thấy nó chưa?

아니

Chưa.

여보, 어떻게 끝까지 이럴 수가 있어

Mình à, sao ông vẫn có thể đối xử với nó như vậy?

지옥에서 살아서 돌아온 애잖아

Nó trở về từ địa ngục mà!

- 어떻게 이래! - [의용] 지옥?

- Sao ông có thể? - Địa ngục hả?

걔가 지금 우리를 지옥으로 만들게 생겼어

Nó đang khiến đời ta thành địa ngục đây này.

정신 좀 차려!

Tỉnh lại đi!

[웃음]


[어두운 음악]


[사언 모의 웃음]


언제는 사는 게 천국이었나 보지?

Đời ông có bao giờ được như thiên đường?

[사언 모] 당신은 어땠을지 몰라도

Chẳng biết ông thế nào,

난 단 하루도 마음 편할 날이 없었어

chứ tôi chưa hề có một ngày bình yên.

피해자 코스프레 좀 그만해

Đừng giở giọng than khổ nữa.

걔 찾으면 뭐!

Ta tìm thấy nó thì sao?

세상 당당하게 우리 아들이다 말할 수 있어?

Bà dám tự hào nhận nó là con trước cả thế giới hả?

평생 뒤치다꺼리할 자신 있어?

Bà chăm sóc nó cả đời được không?

걔는

Nó là

우리가 낳은 괴물

con quái vật ta tạo ra.

그 이상도

Chỉ là vậy

그 이하도 아니야

không hơn không kém.

[사언 모] 그 애가 당신을 참 많이 닮았더라

Nó rất giống ông mà.

근데 그거 알아?

Nhưng ông biết gì không?

당신도 그 애도

Cả ông hay nó

백장호를 전혀 안 닮았다는 거

đều không giống Paik Jang Ho.

지금 그 얘기를 왜 하는데!

Giờ lại lôi chuyện đó ra hả?

백장호를 빼다 박은 사람은 따로 있지

Có một người khác giống Paik Jang Ho.

그게 무슨…

Gì?

[천둥소리]


[사언 모] 이제 와서 당신이 알아 봤자

Giờ ông nhận ra thì cũng đâu làm được gì.

할 수 있는 건 아무것도 없어

Giờ ông nhận ra thì cũng đâu làm được gì.

백장호는 죽었고

Paik Jang Ho chết rồi.

그 아들은 당신보다 승승장구

Đứa con đó đang vươn lên nhanh hơn ông.

백씨 가문에서 목숨보다 중요하게 여기는

Nhà Paik xem cuộc tranh cử tổng thống còn hơn cả tính mạng,

대선을 포기하지 않는 이상

xem cuộc tranh cử tổng thống còn hơn cả tính mạng, trừ phi bỏ cuộc,

뭘 할 수 있겠어

không thì ông làm được gì hả?

[무거운 음악]


[천둥소리]


[쨍그랑 소리]


[허탈한 웃음]


[음악이 잦아든다]


[천둥소리]


[거친 숨소리]


[유리] 성랑경찰서는 어제 오후

Chiều hôm qua, Đồn Cảnh sát Seongnang

백사언 대변인 협박 사건의 공범으로 추정되는

tuyên bố đã bắt được một nghi phạm được cho là đã đồng lõa

용의자 A 씨를 체포하고

trong vụ đe dọa Paik Sa Eon

거주지를 압수 수색 했다고 밝혔습니다

và cho biết đã khám xét nơi ở của y.

자세한 내용 김정선 기자가 취재했습니다

Phóng viên Kim Jeong Seon sẽ cho biết thêm chi tiết.

[정선] 경찰 수사관들이

Các điều tra viên đang lùng sục nơi ở của nghi phạm tại Seoul.

용의자 A 씨의 서울 자택에 들이닥칩니다

Các điều tra viên đang lùng sục nơi ở của nghi phạm tại Seoul.

다섯 시간에 걸친 압수…

Năm tiếng tìm kiếm…

- [계속되는 뉴스 소리] - [수영] 저게

Họ nói đó là nơi Paik Do Jae sống à?

박도재 행정관 집이라는 거예요?

Họ nói đó là nơi Paik Do Jae sống à?

[진희] 하, 말도 안 돼

Không thể nào.

아니, 이게 무슨 일이래요

Chuyện gì đây trời?

대변인님한테 왜…

Sao cậu ta lại làm vậy với sếp Paik?

대변인님은 괜찮으실까요?

Sếp Paik ổn chứ?

아, 아까 잠깐 통화했는데

Tôi có gọi điện cho anh ấy. Có vẻ không ổn lắm.

괜찮지 않으신 거 같았습니다

Tôi có gọi điện cho anh ấy. Có vẻ không ổn lắm.

[영우] 뭐, 그럴 만도 하죠

Sao mà ổn được chứ?

늘 옆에 두고 누구보다 믿었던 사람인데

Anh ấy tin tưởng và thân thiết với cậu ta hơn bất kỳ ai.

[진희] 그럼 이제 어떻게 되는 거예요?

Giờ thì sao?

[영우] 박 행정관은 경찰 조사와 처벌을 받을 거고

Cậu Park sẽ bị điều tra và trừng phạt vì tội này.

대변인님은 조만간 입장 정리를 하시겠다고

Sếp cũng bảo sẽ sớm làm rõ lập trường về vụ này.

[한숨]


[한숨]


[TV 속 유리] 관련 뉴스

Chúng tôi xin cập nhật tin mới nhất.

- 계속해서 전해 드립니다 - [통화 연결음]

Chúng tôi xin cập nhật tin mới nhất.

경찰이 체포된 공범 A 씨를 상대로

Trong khi cảnh sát điều tra động cơ và bối cảnh phạm tội

범행 동기와 사건 경위를 조사 중인 가운데

Trong khi cảnh sát điều tra động cơ và bối cảnh phạm tội của tòng phạm đã bị bắt,

범인의 은신처 두 곳을 특정하고

họ cũng xác định hai hang ổ của thủ phạm,

집중 수색 했습니다

và tiến hành khám xét kỹ.

이 과정에서 범행에 쓰였을 것으로 추정되는

Trong quá trình này, cảnh sát đã phát hiện vũ khí được cho là hung khí phạm tội…

- [통화 종료음] - [유리] 흉기가 발견돼

Trong quá trình này, cảnh sát đã phát hiện vũ khí được cho là hung khí phạm tội… - Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng.

- 안 받습니다 - [유리] 정밀 조사를 벌였는데요

- Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng.

채취된 지문에서 신원이 조회되지 않는 점으로 보아

- Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng. Dựa trên dấu vân tay không thể xác minh…

- [통화 연결음] - [유리] 범인은 주민 등록이 없는

PAIK SA EON …nghi phạm được phỏng đoán là người vô gia đình và không đăng ký công dân.

가족 관계 미등록자일 확률이 높은 것으로 전해졌습니다

…nghi phạm được phỏng đoán là người vô gia đình và không đăng ký công dân.

[휴대폰 진동음]

BỐ

[형사가 한숨 쉬며] 박도재 자택에서 입수한

Chúng tôi đang phân tích ổ cứng máy tính từ nhà Park Do Jae,

컴퓨터 하드웨어를 분석 중인데

Chúng tôi đang phân tích ổ cứng máy tính từ nhà Park Do Jae,

그간 백도어 해킹을 해 왔던 걸로 보입니다

có vẻ máy này đã tiến hành hack bằng mã độc.

그걸로 날 도청하고 위치 추적 해 왔다?

Cậu ta cài nghe lén và dò vị trí tôi bằng cách đó?

예, 근데 대변인님 말고

Phải, nhưng ngoài anh ra, còn một mục tiêu nữa,

해킹 대상이 하나 더 있었는데

Phải, nhưng ngoài anh ra, còn một mục tiêu nữa,

공범으로 추측됩니다

và chúng tôi nghi ngờ đó là kẻ đồng lõa.

그 협박범이요?

Kẻ đã đe dọa?

[사언] 그럼 지금 바로

Không phải vậy nghĩa là giờ ta có thể dò địa điểm của hắn sao?

그놈 위치 알아낼 수 있는 거 아닙니까?

Không phải vậy nghĩa là giờ ta có thể dò địa điểm của hắn sao?

아, 근데 문제는 프로그램이 암호화돼 있어서요

Vấn đề là chương trình này bị mã hóa.

[형사가 한숨 쉬며] 이거 푸는 데 시간이 얼마나 걸릴지는…

Không biết phải mất bao lâu để giải mã.

그럼 박도재한테 알아내는 게

Vậy thì cách nhanh nhất

제일 빠른 방법이겠네요

là hỏi Park Do Jae.

예, 근데 묵비권을 행사 중인 데다

Phải, nhưng cậu ta đang dùng quyền giữ im lặng.

말씀드렸다시피 오늘 아침…

Như tôi đã báo, sáng nay…

상태는요?

Cậu ta sao rồi?

뭐, 다행히 생명에 큰 지장은 없습니다

May là không nguy hiểm đến tính mạng.

[한숨]


[한숨]


꼴 좋습니다

Đáng đời cậu lắm.

[사언] 뭘 잘했다고, 대체

Thật không ngờ.

[한숨]


하긴

Nhưng mà,

그럴 만도 하지

tôi có thể hiểu được.

실은 줄곧 진범을 돕고 있었던 거고

Hóa ra bao lâu nay, cậu hỗ trợ thủ phạm

완벽하게 놀아났으니까

và bị hắn lừa phỉnh.

허무하고 창피해서

Cậu thấy mất mát và hổ thẹn.

먼지처럼 사라지고 싶었겠지

Cá là cậu đã muốn biến mất.

날 오해하고 복수해 온 건

Vì bị người ta lừa mà cậu hiểu lầm tôi và tìm cách báo thù.

속아서 그랬다고 쳐

Vì bị người ta lừa mà cậu hiểu lầm tôi và tìm cách báo thù.

근데 아무 잘못 없는 홍희주를 해치려고 한 건

Nhưng cậu còn cố hại Hee Joo. Cái đó là chuyện khác.

다른 문제지

Nhưng cậu còn cố hại Hee Joo. Cái đó là chuyện khác.

그거 살인 미수야, 알아?

Đấy là cố sát. Cậu biết chứ?

날 비난할 자격 없는 거 같은데

Anh đâu có quyền trách tôi.

[도재] 당신도 백사언으로 살아오면서 누릴 거 다 누렸잖아

Anh sống cuộc đời sung sướng của Paik Sa Eon mà.

- 아니야? - [사언] 맞아

Anh sống cuộc đời sung sướng của Paik Sa Eon mà. - Không phải à? - Cậu nói đúng.

날 포함해서 죗값 치러야 할 사람들 모조리 다 치르게 할 거야

Tôi sẽ bảo đảm mọi người, kể cả tôi, phải trả giá.

그러니까 그놈부터 잡을 수 있게 날 도와

Vậy nên, giúp tôi bắt hắn trước đã.

- [쾅 내려치는 소리] - [긴장되는 음악]


말 같지도 않은 소리 하지 마

Đừng có nhảm.

[도재] 당신 스스로 백씨 가문 치부 다 드러내고

Anh sẽ phơi bày bí mật của nhà Paik

대한민국 최고 권력을 버리겠다고?

và từ bỏ vị trí quyền lực vậy sao?

안 속아

Đừng hòng lừa tôi.

속은 건 한 번으로 족해

Không bị lừa nữa đâu.

그럼 넌 왜 날 살렸는데

Thế sao còn cứu tôi?

한 번이라도 날

Cậu có bao giờ nghĩ

니가 증오하는 그런 놈이 아닐 거란 생각

dù chỉ một lần rằng có lẽ người mà cậu hận

해 본 적 없어?

không phải là tôi?

[한숨]


난 선처할 생각 없으니까

Tôi không định khoan hồng đâu.

형량 줄이고 싶으면 경찰에라도 협조해

Nếu muốn bản án nhẹ hơn thì hợp tác với cảnh sát đi.

[도재] 한 번도

Nhưng mà anh…

날 의심한 적 없습니까?

chưa hề nghi tôi sao?

내 본심을 들켰을지도 모른다는 생각에

Tôi đã luôn lo lắng vì nghĩ có lẽ

늘 조마조마했습니다

anh nhìn thấu được ý đồ của tôi.

당신이라면

Bởi vì anh…

날 꿰뚫어 보고도 남았을 테니까

có thể nhìn thấu tôi mà.

믿었습니다

Tôi đã tin tưởng cậu.

[음악이 잦아든다]


나 사람 안 믿는데

Tôi chẳng tin ai.

박도재는 믿었어

Nhưng đã tin cậu.

[고조되는 음악]


늦었지만

Tôi biết đã muộn,

지금이라도 날

nhưng cậu có thể…

믿어 볼 생각 없습니까?

tin tưởng tôi không?

[카메라 셔터음]


[카메라 셔터음]


[음악이 멈춘다]

YUN HYEON SEONG

[쾅 내려놓는 소리]


[유리] 그러니까

Vậy là

정진석 씨가 키운 게 사언 선배고

ông Jeong Jin Seok đã nuôi anh Sa Eon,

죽은 줄 알았던 진짜가 돌아와서 사언 선배를 죽이려고 한다

và đứa con thật, tưởng đã chết, giờ quay lại cố hại anh Sa Eon.

그리고 그 개새…

Và tên khốn đó…

[상우의 헛기침]


[유리의 헛기침]


그 나쁜 놈이 별장 소년이다?

Tên khốn đó cũng là cậu bé ở biệt thự?

아니, 정리를 잘하네요

Cô giỏi tổng hợp ghê.

쓰읍, 그, 원래 당사자한테 듣는 게 맞는데

Đáng ra phải để người trong cuộc kể,

뭐, 어차피 다 알게 될 거 같아서

nhưng cô tự phát hiện ra rồi.

나머지는 직접 들어요

Phần còn lại thì cứ để anh ấy kể.

나머지?

"Phần còn lại"?

또 뭐가 있어요?

Còn nữa à?

[한숨]


우리 사언 선배

Tội nghiệp anh Sa Eon.

[유리] 그동안 얼마나 힘들고 외로웠을까

Hẳn anh ấy khó khăn và cô đơn lắm.

혼자 그 많은 비밀을 다 끌어안고

Phải một mình gánh hết bí mật.

[탁 내려놓으며] 센 척이나 하지 말든가

Đâu cần phải gồng vậy.

[옅은 웃음]


[유리] 잘 부탁해요

Anh chăm cho anh ấy nhé.

- [흥미로운 음악] - 우리 사언 선배

Anh Sa Eon không phải kiểu chịu kể chuyện đời tư của mình.

원래 사적인 얘기 절대 안 하는 스타일이거든요?

Anh Sa Eon không phải kiểu chịu kể chuyện đời tư của mình.

근데 쌤한테는 다 말했다?

Nhưng anh ấy đã kể cho anh. Nghĩa là…

이거는

Nhưng anh ấy đã kể cho anh. Nghĩa là…

- 그린 라이트 - [상우] 그린 라이트요?

đèn xanh đấy. "Đèn xanh"?

우리가?

Cho chúng ta?

[유리] 아, 빨리 연락을 해 봐요

Nhanh gọi anh ấy đi!

밥은 먹었냐 안 먹었으면 같이 먹자

Hỏi anh ấy ăn chưa. Chưa ăn thì mời đi ăn.

내가 밥 친구 해 주겠다

Bảo anh sẽ đi ăn cùng.

친구? 내가?

Tôi á? Như bạn bè?

[상우의 옅은 웃음]


[휴대폰 진동음]

PNV PAIK SA EON

[놀란 숨소리]


봐요

Ôi trời.

[유리] 통했잖아

Vừa nhắc đến xong.

[상우의 헛기침]


[상우] 아, 예

Tôi nghe.

예, 여보세요

Alô?

[어두운 음악]


찾았습니까?

Họ tìm thấy rồi à?

[유리] 운전 내가 할게요

Để tôi lái.

아니요, 내가 할게요, 괜찮아요

Thôi, để tôi.

[유리] 얼른 타요

Lên xe đi.

[형사] 백골화가 진행되면

Chỉ còn bộ xương, nên khó mà xác minh danh tính

정확한 사망 시점은 물론이고

Chỉ còn bộ xương, nên khó mà xác minh danh tính

신원 확인이 좀 어렵습니다

cũng như thời gian tử vong.

그래도 유류품이 나온 게 있어서

Nhưng đã tìm thấy vật dụng cá nhân.

확인해 주시면 도움 될 거 같습니다

Anh mà xác minh được thì tốt quá.

[상우] 예, 이 구슬

Viên bi này…

제 거예요

là của tôi.

구슬치기하다가 져 가지고

Tôi bắn bi thua mất nó.

영석이한테 줬어요 이거는 민우 반지고

Nên phải đưa cho Yeong Seok. Còn đây là nhẫn của Min Woo.

[형사] 사이즈가 좀 큰데요

Nhưng đây là nhẫn người lớn mà.

[상우] 음… [한숨]


곧 데리러 오겠다고 하면서

Mẹ cậu ấy đã đưa cho cậu ấy…

엄마가 줬다고 했어요 [한숨]

và hứa sẽ quay trở lại.

[한숨] 몇 년이 지나도 못 왔지만

Nhưng chẳng trở lại…

그럼

Vậy thì…

[유리] 이건 진영이 거겠네요

có lẽ cái này là của Jin Yeong.

자동차 좋아했던 아이, 이진영

Cậu bé mê xe. Lee Jin Yeong.

맞죠?

Phải không?

[음악이 잦아든다]


[유리] 자, 마셔요

Đây. Anh uống đi.

고마워요

Cảm ơn cô.

아이고, 뭘 이 정도로

Thôi. Có gì đâu mà.

내 친구들 같이 기억해 줘서

Cảm ơn cô đã cùng tôi tưởng nhớ bạn bè tôi.

[무거운 음악]


[상우] 유리 씨는 내가 아는 사람 중에서

You Ri, trong những người tôi quen,

제일 밝은 사람이에요

cô là người hồ hởi nhất.

그래서 떠올리고 싶지 않은 기억들이 밀려들 때마다

Nên mỗi khi ký ức đau đớn mà tôi muốn quên đi chực ùa về,

잘 버텼습니다

tôi chống chọi được

유리 씨 덕분에

đều là nhờ cô cả.

고마워요

Cảm ơn cô.

[음악이 잦아든다]


진짜 백사언이 살아 있었고

Paik Sa Eon thật vẫn còn sống

[인아] 그 협박범이었다는 거야?

và là kẻ hăm dọa?

[희주] 응

Phải.

[인아] 아…


이제야 수수께끼가 풀리는 거 같다

Giờ các manh mối bắt đầu ăn khớp rồi.

나 어릴 때 유진이 울음소리 듣고 마당에 나갔던 적이 있어

Chị nhớ hồi nhỏ, có lần chị ra sân vì nghe Yu Jin khóc.

- [의미심장한 음악] - [아이의 우는 소리]


[어린 인아] 유진아! 유진아, 괜찮아?

Yu Jin! Em sao vậy?

[인아] 우리 또래로 보여서 백사언이라고 생각했어

Cậu ta trông tầm tuổi ta, nên chị nghĩ đó là Paik Sa Eon.

근데

Nhưng mà…

백사언 처음 봤을 때

khi lần đầu gặp Paik Sa Eon,

그 뒷모습보다 훨씬 키가 커서

thì lại cao hơn nhiều so với cậu bé chị thấy.

그럼 그때 본 건 백사언이 아니었나 싶었거든?

Nên chị nghĩ lúc đó chị tưởng nhầm.

언니가 본 건 진짜 백사언이었을 거야

Cậu bé mà chị thấy có lẽ là Paik Sa Eon thật.

그랬겠지

Có lẽ vậy.

그리고 얼마 후에 그 교통사고가 났어

Và không lâu sau lần đó, nhà ta gặp tai nạn xe.

그 뒤로 진짜 백사언은 사라졌고

Rồi Paik Sa Eon thật biến mất.

그럼

Vậy…

그 교통사고가 우연이 아닐 수도 있다는 거야?

ý chị là vụ tai nạn xe không phải là tai nạn?

유진이가 만약

Lỡ như…

백씨 집안에서 감추고 있던

Yu Jin đã thấy mặt của Paik Sa Eon thật

그 진짜 백사언의 얼굴을 봤다면?

mà nhà Paik đang giấu?

[놀란 숨소리]


[초인종 소리]


- [한숨] - [음악이 잦아든다]


[조작음]


왜 이렇게 전화를 안 받아?

Sao con không bắt máy?

[연희] 니가 왜 여기 있니?

Con làm gì ở đây?

아니, 여기가 어디라고 와 있어?

Không, sao con dám đến đây?

설마 진짜 희주 밀어내고 눌러앉을 작정이야?

Đang cố đẩy Hee Joo đi để chiếm chỗ hả?

[헛웃음]


왜 웃어?

Sao lại cười?

내 말이 우스워?

Dì nói gì tức cười hả?

희주야, 다시 얘기하자

Hee Joo, nói chuyện sau nhé.

[인아] 나 먼저 갈게

Chị phải đi đây.

[연희] 범인을 잡네 공범을 잡았네 난리도 아니던데

Họ đang làm toáng lên về chuyện bắt thủ phạm và tòng phạm.

어떻게 돼 가는 거야?

Có chuyện gì vậy?

자꾸 이렇게 시끄러우면 대선에 지장 있는 거 아니야?

Cứ thế này chẳng ảnh hưởng đến cuộc tranh cử tổng thống à?

이러다 대통령 며느리 물 건너가는 거 아니냐고!

Lỡ con không thể trở thành con dâu tổng thống thì sao?

아휴


아, 이럴 줄 알았으면 그때 그냥 영화건설 둘째한테 보낼걸

Đáng ra mẹ nên gả con cho Xây dựng Yeonghwa.

내가 생각을 잘못했어

Mẹ tính nhầm rồi.

[무거운 음악]


아니

Không.

내 잘못이 아니라 저년이 문제야

Không phải lỗi của mẹ. Là do con bé đó.

저년이 야반도주하느라 다 이렇게 된 거잖아!

Chuyện thành ra thế này là vì con ranh này bỏ trốn!

나도 후회돼

Con cũng hối hận.

뭐?

Gì?

어?

Gì?

엄마를 사랑한 걸 후회해

Con hối hận vì đã thương mẹ.

[희주] 아니

Không.

그건 사랑이 아니었어

Đấy đâu phải yêu thương.

너…

Con…

인아 쟤가 입 트니까 너도 튼 거야?

Giờ In A nói rồi, nên con cũng nói hả?

[희주] 엄마 말 잘 듣는 게

Con tưởng vâng lời

엄마를 사랑하는 건 줄 알았어

là cách để thương mẹ.

하라는 대로 하면

Nếu con làm như mẹ bảo

언젠간 엄마도 날 사랑해 줄 줄 알았어, 근데

thì đến một ngày, mẹ sẽ thương con, nhưng…

[희주] 사랑받아 보고

Giờ con đã yêu…

사랑해 보니까 알겠어

và được yêu, nên con biết rồi.

사랑은

Tình yêu…

엄마처럼 일방적인 희생을 강요하는 것도

không phải là cưỡng ép sự hy sinh một phía như mẹ làm

나처럼 무조건적인 복종을 하는 것도 아니라는 거

hay là vâng lời vô điều kiện như con.

희생?

"Hy sinh"?

내가 나 잘되자고 그랬니?

Mẹ làm vậy cho mình mẹ hả?

다 너 잘되라고 널 위해서 그런 거 아니야!

Mẹ làm vậy vì muốn tốt cho con!

가스라이팅 좀 그만해!

Đừng có thao túng con nữa!

[희주] 나 이제 엄마 말 안 들어

Con không nghe mẹ nữa đâu.

그리고 나

Và con không bao giờ

대통령 며느리 될 일 없어

làm con dâu tổng thống.

그러니까 꿈 깨, 제발

Nên mẹ tỉnh lại đi.

[한숨]


나쁜 년

Sao nó dám làm thế

내가 지를 어떻게 키웠는데

sau những điều mình làm cho nó.

[인아] 마셔

Uống đi.

[음악이 잦아든다]


왜 까맣게 잊고 있었지?

Sao chị quên được nhỉ?

저번에 보여 줬던 그 DNA 감정서

Em nhớ bản xét nghiệm ADN không?

누가 보낸 건지 모른다고 했었잖아

Chị bảo là không biết ai gửi.

[희주] 응

Vâng.

이제야 누군지 알 것 같아

Có lẽ giờ chị biết rồi.

누군데?

Ai?

[도어 록 작동음]


[잔잔한 음악]


홍희주

Hong Hee Joo.

[희주] 우리 결혼 서약문이에요

Đây là khế ước hôn nhân.

다 읽을 필요 없어 이것만 기억하면 돼요

Anh không cần đọc hết đâu. Chỉ cần nhớ điều này.

1, 신랑이 먼저 이혼을 요구할 수 없다

Một, chú rể không được chủ động ly hôn.

2, 어떤 경우에도 두 사람은 이혼할 수 없다

Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào.

3, 두 사람이 부부라는 사실을

Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người

대외적으로 매우 적극적으로 알린다

Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người mình là vợ chồng.

이 중 하나라도 위배할 시

Nếu vi phạm bất kỳ điều nào,

위약금은

sẽ bị phạt

20억

hai tỷ won.

뭐 하는 거야?

Em làm gì vậy?

나 이제 그 말이 무슨 뜻인지 알겠어

Giờ em hiểu ý nghĩa của câu đó rồi.

Còn anh thì đã như vậy từ lâu lắm rồi.

훨씬 더 전부터였는데

Còn anh thì đã như vậy từ lâu lắm rồi.

아주 훨씬 전에

Lâu thật lâu từ trước.

그 훨씬 전이라는 게

Anh nói "lâu thật lâu từ trước".

[희주] 정확히 언젠지는 모르지만

Em chẳng biết chính xác là lúc nào,

적어도 3년 전부터라는 건 확실해

nhưng em chắc chắn là xa hơn ba năm trước.

결혼식 전날

Trước ngày hôn lễ,

DNA 감정서를 언니한테 보낸 사람

người gửi bản xét nghiệm ADN cho In A

당신이죠?

là anh phải không?

[사언] 홍희주 영화건설 둘째한테 보낸다는 거

Hong Hee Joo sẽ cưới con trai của Xây dựng Yeonghwa?

사실이야?

Phải vậy không?

[음악이 잦아든다]


[인아] 그런 쓰레기 망나니한테 딸 팔아먹을 여잔

Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn.

- 희주 엄마밖에 없죠 - [애틋한 음악]

Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn.

[사언] 내일 결혼식은 예정대로 진행될 거야

Ngày mai, lễ cưới vẫn tiến hành theo kế hoạch.

단, 신부를 바꾸지

Nhưng mà, đổi cô dâu đi.

니가 아닌 니 동생으로

Sẽ không phải cô, mà là em gái cô.

대타가 아니었어

Em không phải là thế thân.

당신 아내는

Ngay từ đầu,

처음부터 나였어

em đã là vợ anh.

이 모든 일이 끝나면

Khi chuyện này qua đi,

나랑 결혼해 줄래요?

anh sẽ cưới em chứ?

아니

Không.

모든 일이 다 끝난 다음

Khi chuyện này qua đi…

프러포즈는 내가 할 거야

anh sẽ cầu hôn em.

사랑해

Anh yêu em,

홍희주

Hong Hee Joo.

[음악이 잦아든다]


[형사가 한숨 쉬며] 발견된 유해 네 구 중 셋은

Trong bốn di thể tìm thấy,

참고인이 유류품을 확인하고 신원을 특정했지만

đã xác định được ba người nhờ các vật dụng tùy thân,

남은 한 명은

nhưng người còn lại

단서를 못 찾았어요

thì không có manh mối gì.

박도재 씨와 동일한 유전자인지 감식하는 데까지는

Sẽ mất chút thời gian để phân tích di thể và xem

시간이 걸리고

ADN có khớp anh không.

[불안한 음악]


[어린 도재가 울며] 형아!

Hyeon Seong!

형!

Hyeon Seong!

형!

Hyeon Seong!

[떨리는 숨소리]

Anh đâu rồi?

[어린 도재가 울며] 어디 있어!

Anh đâu rồi?

빨리 나와!

Ra đi mà!

형!

Hyeon Seong!

[흐느낀다]


[상우]

Nhờ anh mà tôi tìm được bạn mình. Cảm ơn anh.

[사언]

Vẫn còn một người chưa được xác minh.

[상우] 쌍둥이 중 한 명이요?

Trong cặp sinh đôi?

[사언] 네

Phải.

[음악이 멈춘다]


나도 자폭이었습니다

Tôi cũng đã định tự tử.

[사언] 복수가 끝난 다음

Sau khi đã báo được thù,

내 인생을 지탱해 왔던

khi không còn mục tiêu và mục đích để sống trên đời,

목표와 대상이 다 없어지고 나면

khi không còn mục tiêu và mục đích để sống trên đời,

나도 먼지처럼 사라질 거라고

tôi cũng định biến mất luôn.

지금은

Giờ thì sao?

생각이 달라졌습니까?

Anh đổi ý rồi à?

물론

Dĩ nhiên.

난 복수 이후의 삶을 살 겁니다

Sau khi báo thù, tôi sẽ sống tiếp.

[사언] 남은 시간을

Cùng người mà tôi

함께하고 싶은 사람이랑 같이

muốn chung sống cả đời.

또 시도할 건가?

Cậu sẽ cố sống chứ?

죽은 형만 불쌍하고

Tôi rất tiếc vì anh cậu đã mất,

남은 박도재 인생은 안 불쌍합니까?

nhưng còn cuộc đời cậu thì sao?

- [떨리는 숨소리] - [잔잔한 음악]


도대체 그놈 때문에

Đều vì hắn cả.

몇 명이 인생을 버려야 끝이 나는 건지

Bao nhiêu sinh mạng phải bị hủy hoại thì mới chấm dứt được chuyện này?

아직

Chuyện chưa…

안 끝났습니다

xong đâu.

[도재] 놈을 잡아야죠

Ta phải bắt hắn.

그다음은

Sau đó,

그때 가서 생각하겠습니다

tôi mới tính tiếp.

다행이라고 생각했습니다

Tôi thấy nhẹ lòng

대변인님이

khi biết được

내가 생각했던 그 백사언이 아니라는 걸 알았을 때

anh không phải là Paik Sa Eon mà tôi tưởng.

[음악이 멈춘다]


[시스템 알림음]

MẬT KHẨU MỞ KHOÁ

- [팀원] 열렸습니다 - [형사] 몇 개야?

Vào được rồi. Bao nhiêu?

박도재 말로는 놈이 사용하는 통신, 이동 장비에

Park Do Jae bảo đã cài chíp theo dõi và thiết bị dò

스파이 칩, 위치 추적 장치 다 심어 놨다던데

vào điện thoại và phương tiện di chuyển của hắn.

[팀원] 총 세 개 중에 두 개는 정지 상태고요

Trong ba cái, hai cái đã ngừng, chỉ còn một cái đang hoạt động.

나머지 한 개는 살아 있습니다

Trong ba cái, hai cái đã ngừng, chỉ còn một cái đang hoạt động.

GPS 확인하고 정확한 위치 파악해, 빨리

Kiểm tra GPS và ghim chính xác vị trí, nhanh.

[일경의 한숨]


백 서방은?

Nghe nói Sa Eon đã bắt được tòng phạm.

[일경] 공범 잡혔다더니

Nghe nói Sa Eon đã bắt được tòng phạm.

협박범 잡는 건 어떻게 되고 있어?

Còn thủ phạm thì sao?

[희주] 협박범이 누군지

Đã phát hiện

정체를 알아냈습니다

thủ phạm là ai rồi.

누군데?

Là ai?

[헛웃음]


[인아] 역시 아버지

Con biết mà.

전혀 안 놀라시네요

Bố chẳng ngạc nhiên gì.

하긴 다 알고 계셨겠죠

Nhưng có lẽ bố đã biết rồi.

이 집안에 아버지 모르게 벌어진 일은 없으니까

Trong nhà này, chẳng có gì qua mắt được bố.

[일경] 하던 얘기나 마저 해

Cứ nói cho xong đi. Thủ phạm là ai?

협박범이 누구라는 거야?

Cứ nói cho xong đi. Thủ phạm là ai?

말씀드리기 전에 여쭐 게 있어요

Trước khi con nói, cho con hỏi một điều.

[인아] 아버지가 우리 교통사고를 그냥 덮은 이유

Lý do bố che đậy vụ tai nạn nhà ta.

백장호 총재하고 무슨 거래를 하신 거예요?

Bố đã thỏa thuận gì với Chủ tịch Paik Jang Ho?

[어두운 음악]


[천둥소리]


[일경] 우리 애들 깔아 버린 놈

Tên khốn đâm vào xe các con tôi.

필리핀까지 쫓아가서 목 따기 직전에

Tôi đã truy lùng hắn đến tận Philippines và khiến hắn thú nhận

실토받았으니까

ngay trước khi tôi lấy mạng hắn.

발뺌할 생각 하지 마

Nên ông đừng cố chối.

계산기는 충분히 두드려 봤나?

Anh đã tính toán chu toàn chưa?

[장호] 날 쏜 다음엔 뭐가 남지?

Bắn tôi xong thì anh còn lại gì?

자네가 내 대선에 태운 돈이 자그마치 수백억

Anh đã đầu tư mười tỷ won vào chiến dịch tranh cử của tôi.

날 쏘고 나면

Anh mà bắn tôi,

자넨 그 수백억도 잃고

thì vừa mất con, vừa mất tiền.

아들도 잃은 사람이 되는데

thì vừa mất con, vừa mất tiền. Anh không quan tâm sao?

상관없나?

Anh không quan tâm sao?

잘 아시네

Ông biết rõ tôi mà.

[일경] 내가 이익보다 손해에 민감한 사람이라는 거

Ông biết tôi là người nhạy cảm với mất hơn là được.

손해는 자네 혼자만 본 게 아니라면 좀 낫겠나?

Không chỉ mình anh mất mát thì anh có thấy đỡ hơn không?

[장호] 지금쯤이면 나란히 걷고 있겠구먼

Đến giờ, hẳn chúng đang đi với nhau rồi.

무슨 소리야?

Nói vậy là sao?

황천길 말일세

Trên đường đến cửu tuyền.

[장호] 자네 아들과 내 손주

Con trai anh và cháu trai tôi.

어떤가

Thế nào?

이제 계산이 좀 들어맞나?

Giờ thấy cân rồi nhỉ?

[천둥소리]


[인아] 이제 말씀해 주세요

Bố kể đi.

아버지가 뭘 버리고

Bố đã từ bỏ gì?

뭘 얻은 건지

Và thu lại gì?

[희주] 빨리 추도식장으로 오는 게 좋겠어요

Nhanh đến lễ giỗ đi.

예감이 안 좋아요

Em có linh tính xấu.

- [총성] - [사람들의 비명]


- 회장님 - [음악이 멈춘다]

Ông Hong.

[분한 숨소리]


[의용] 회장님

Ông Hong.

- [사람들의 웅성거리는 소리] - [어두운 음악]


이게 지금 무슨 짓입니까!

Nghĩ ông đang làm gì vậy?

[시스템 알림음]

ẤP YUNHWA

[팀원] 위치 찾았습니다

Có rồi. Hắn ở gần ấp Yunhwa, xã Sanseong.

경기 산성면 윤화리 인근입니다

Có rồi. Hắn ở gần ấp Yunhwa, xã Sanseong.

잡았다, 이 쥐새끼 같은 놈

Tìm được hắn rồi.

- 바로 출동해 - [팀원들] 예

- Xuất phát. - Rõ.

[일경] 분명히 경고했죠

Tôi chưa cảnh cáo hả?

이 집안에 다 치워지지 않은 미꾸라지가 아직 살아 있다면

Nếu thứ tai quái nhà ông còn sống,

내 손으로 머리부터 꼬리까지

thì tôi sẽ băm vằm nó từ đầu đến chân

토막 내서 뿌리겠다고

và rải xác khắp nơi.

[사람들의 놀란 소리]


[일경] 내놓으세요

Giao nó cho tôi.

어디 있습니까, 그 미꾸라지!

Nó đâu?

[일경의 떨리는 숨소리]


- [폭발음] - [음악이 멈춘다]


- [화재 경보음] - [사람들의 놀란 소리]


[의용] 경호원! 경호원!

Người đâu!

[불길한 음악]


[서늘한 효과음]


- [화재 경보음] - [긴급한 음악]


[남자] 불입니다, 피하십시오!

Có cháy! Sơ tán đi!

[사람들의 비명]


아빠!

Bố!

[인아] 빨리 가야 돼!

Ta phải đi thôi!

[사람들의 비명]

Có cháy!

[휴대폰 진동음]


- 네, 강 형사님 - [강 형사] 그놈 위치 잡았습니다

- Thanh tra Kang. - Có địa điểm của hắn.

경기 산성면 윤화리 24번지

Chúng tôi đang đến nhà 24, ấp Yunhwa, xã Sanseong.

저희가 지금 가고 있습니다

Chúng tôi đang đến nhà 24, ấp Yunhwa, xã Sanseong.

어디라고요?

Ở đâu cơ?

[사람들의 기침 소리]

Ổn không?

[사람들의 괴로워하는 소리]


[기침]


희주가 안 보여요!

Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây!

[인아] 분명 같이 있었는데

Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây!

[사언] 내가 찾아 볼게

Để tôi tìm.

희주야!

Hee Joo!

희주야! [기침]

Hee Joo!

[기침]


희주야!

Hee Joo!

- [휴대폰 진동음] - [음악이 잦아든다]


[납치범] 백, 백사언

Paik Sa Eon.

죽, 죽이려고

Tao sẽ giết nó. Tao thực sự sắp giết nó đây.

내가 진짜 죽여 버리려고

Tao sẽ giết nó. Tao thực sự sắp giết nó đây.

- [의미심장한 음악] - 당신 아내

Vợ mày ấy.

[납치범] 나 이제

Giờ tao biết

잘 알아

chắc chắn

니가 세상에서 제, 제일 아끼는 게 뭔지

điều mà mày trân quý nhất trên đời là gì rồi.

[사언] 희주야

Hee Joo.

[납치범] 대답해, 언니야 니 남편이 부르잖아

Bà chị à, trả lời đi. Chồng đang gọi kìa.

백사언!

Paik Sa Eon!

[사언의 거친 숨소리]


[사언] 희주 손끝 하나라도 건드렸다간

Mày mà động vào cọng tóc cô ấy,

넌 내 손에 죽어

tao sẽ giết mày.

당장 풀어 줘

Thả cô ấy ngay.

니가 원하는 건 나잖아

Mày muốn tao mà.

다른 사람 건드리지 말고 나랑 해결해

Đừng kiếm chuyện với ai khác. Chốt hạ với tao đi.

[웃으며] 흥분하지 마

Đừng có nóng.

[납치범] 니가 흥분하면 내가 설, 설레잖아

Mày nóng lên làm tao thấy thích ghê.

[거친 숨소리]


[납치범] 곧 니 차례도 올 거니까 설치지 말고 기다려

Sẽ sớm đến lượt mày thôi, nên đừng làm loạn, cứ chờ đi.

넌 아직 한참 더 망가져야 돼

Mày còn lâu mới bị hủy hoại.

백장호의 손자가

Cháu trai của Paik Jang Ho,

너처럼 잘나고

thành công và chuẩn chỉ như mày,

멀, 멀쩡한 꼴로 사는 거

thành công và chuẩn chỉ như mày,

그거 백장호가 제일로 바란 거잖아

đúng là thứ lão già đó muốn.

절대 그렇게는 못 두지

Tao không thể để vậy được.

땅속에서 백장호 벌떡 일어나게 해 줘야지

Tao sẽ khiến lão phải đội mồ bật dậy!

이건 그냥 맛보기 같은 거야

Đây chỉ là chút mào đầu thôi.

너는 아직 고통이 뭔지를 모르잖아

Mày chưa nếm mùi thống khổ thực sự đâu.

나는 니가 진짜 제대로 고통스러웠으면 좋겠어

Tao thực sự muốn mày phải khổ cho tới nơi chốn.

왜?

Tại sao hả?

[음악이 잦아든다]


너는

Tại vì…

[첨벙대는 소리]


[아이가 힘겹게] 살려 줘!

Cứu!

- [어두운 음악] - [아이의 힘겨운 소리]


살려 줘!

Cứu!

살려 줘!

Cứu với!

[납치범] 내가 고통스럽게 죽어 가는 걸

Vì mày chỉ đứng đó nhìn

구경만 했잖아

tao chết trong đau đớn.

[웃으며] 그래서 나도 구경하려고

Nên tao cũng sẽ chứng kiến.

니가 살려 달라고 발버둥 치는 모습

Tao sẽ nhìn mày vật lộn, van xin được sống,

숨통이 끊어질 듯 말 듯

khi hơi thở dần cạn kiệt.

숨이 막힐 듯 말 듯

Mày phải trải qua cái cảm giác thống khổ đó một lần.

너도 한번 실컷 괴로워해 봐

Mày phải trải qua cái cảm giác thống khổ đó một lần.

그 좋은 냄새가 나던 니 몸에서

Cái mùi từng dễ chịu từ người mày

비릿한 피, 피 냄새가 뒤, 뒤범벅이 될 때까지

sẽ biến thành mùi máu tanh tưởi.

괴, 괴롭혀 줄게

sẽ biến thành mùi máu tanh tưởi. Tao sẽ cho mày khốn khổ.

희주야, 걱정하지 마

Hee Joo, đừng lo.

내가 갈게

Anh đến đây.

- 지금 바로 갈 테니까 - [희주가 떨며] 오지 마

- Anh đến ngay đây. - Đừng đến.

[음악이 잦아든다]


[차분한 음악]


말했잖아

Em đã bảo rồi.

[떨리는 숨소리]


나도 한 번은

Em muốn được một lần

당신을 지키고 싶다고

bảo vệ anh.

[희주의 거친 숨소리]


이거 하나만 기억해요

Chỉ cần nhớ điều này.

내가 당신을

Em yêu anh…

많이 사랑한다는 거

rất nhiều.

희주야

Hee Joo.

사랑해요

Em yêu anh.

[차 가속음]


[고조되는 음악]


[납치범] 이런 미친년이, 또, 씨!

Con điên này! Lại làm thế hả?

[희주] 기억나?

Mày nhớ không?

한번 시작했으면 끝장을 보는 거라고

Đã phóng lao thì phải theo lao.

니가 그랬잖아

Chính mày nói vậy mà.

내가 시작했으니까

Vì tao đã phóng lao

끝내는 것도 내 손으로 할 거야

thì phải theo lao thôi.

니가 다시는 그 사람 괴롭힐 수 없게

Tao sẽ bảo đảm mày không bao giờ làm khổ anh ấy nữa!

- [충돌음] - [통화 종료음]


[음악이 멈춘다]


희주야

Hee Joo…

희주야!

Hee Joo!

[떨리는 숨소리]


[절망적인 음악]


[무전기 신호음]


[카메라 셔터음]


[혁진] 사고 차량이 인양돼 있습니다

Chiếc xe gặp nạn đã được cẩu lên

수색대원들은 보트를 타고 주변을 수색합니다

và đội tìm kiếm đang dùng thuyền để tìm kiếm quanh khu vực này.

오늘 오전 청한강 상류에서

Đã tìm thấy chiếc xe sáng nay

추락한 차량 한 대가 발견되었습니다

rơi xuống thượng nguồn sông Cheonghan.

사고 당시 충격이 얼마나 컸는지

Lực tác động từ vụ tai nạn rất lớn

가드레일이 완전히 떨어져 나갔습니다

khiến rào chắn hoàn toàn bị giật tung.

119 구조대는 약 20미터 깊이의 물속에서 차량을 찾아냈으나

Đội cứu hộ đã tìm thấy chiếc xe ở độ sâu tầm 20 mét,

탑승자는 발견하지 못한 것으로 알려졌는데요

nhưng chưa tìm thấy hành khách nào.

경찰 조사 결과 이 차량은

Theo điều tra của cảnh sát,

대통령실 백사언 대변인의 아내 홍 모 씨가

chiếc xe này do vợ của Paik Sa Eon lái,

납치를 당한 뒤 주행하던 중

sau khi bị bắt cóc.

강물 속으로 추락한 것으로 밝혀져 충격을 주고 있습니다

sau khi bị bắt cóc. Tin khiến nhiều người sốc.

경찰은 그간 백사언 대변인을 협박해 왔던

Cảnh sát đã thông cáo ảnh phác họa nghi phạm

범인의 몽타주를 공개하고 긴급 수배에 나섰으며

Cảnh sát đã thông cáo ảnh phác họa nghi phạm và ban hành lệnh truy nã khẩn cấp.

이와 관련해 백사언 대변인은

Về vụ việc này, Phát ngôn viên Paik

기자 회견을 열고 입장을 밝힐 예정입니다

sẽ tổ chức họp báo để tuyên bố lập trường.

[소란스럽다]

- Anh ấy đây rồi. - Anh ấy ra rồi.

[카메라 셔터음이 연신 울린다]

Nhanh! Chụp đi.

[음악이 잦아든다]


적당히들 합시다, 좀!

Đủ rồi! Thôi đi mà!

[혁진] 가십 아니고 사건입니다

Đây đâu phải vụ tai tiếng. Là tai nạn! Vụ án hình sự!

범죄 사건

Đây đâu phải vụ tai tiếng. Là tai nạn! Vụ án hình sự!

[혁진의 한숨]


먼저 국민 여러분께 드릴 말씀이 있습니다

Trước hết, tôi có chuyện muốn nói với mọi người.

오랫동안

Trong thời gian dài,

숨겨 온 사실이 있습니다

tôi đã che giấu một điều.

저는

Tôi

백의용 대선 후보의 아들이

không phải là con của ứng viên tổng thống

아닙니다

Paik Ui Yong.

[기자들이 술렁인다]


[사언] 백장호 총재의 손자가

Tôi không phải là cháu trai

아닙니다

của Chủ tịch Paik Jang Ho.

백사언이란 이름도

Cả cái tên Paik Sa Eon

백의용의 아들이라는 신분도

và thân phận con trai Paik Ui Yong

[사언] 전부 가짜고

đều là giả.

제 것이 아닙니다

PNV: "TÔI KHÔNG PHẢI PAIK SA EON…" Không phải là tôi.

저에 대해 진실되게

Điều mà tôi có thể thành thật về bản thân mình

말씀드릴 수 있는 한 가지가 있다면

Điều mà tôi có thể thành thật về bản thân mình

저는

là…

한 여자의 남편이라는 사실입니다

tôi là người đàn ông đã có vợ.

제 아내는 이틀 전인 20일

Vợ tôi đã bị bắt cóc vào hai ngày trước, ngày 20 tháng này,

그동안 저를 살해 위협 해 왔던 협박범에게 납치되었습니다

bởi kẻ đã hăm dọa sẽ giết tôi.

경찰 수사와 수색이 이루어지고 있지만

Đang tiến hành điều tra và tìm kiếm,

아직 제 아내의 행방은

nhưng vẫn chưa có gì về tung tích của vợ tôi.

밝혀지지 않고 있는 상황입니다

nhưng vẫn chưa có gì về tung tích của vợ tôi.

이와 관련해서 국민 여러분께

Không phải với danh nghĩa Paik Sa Eon,

대변인 백사언이 아닌

mà đứng trước mặt quý vị,

[목멘 소리로] 한 사람의

dưới tư cách

남편으로서

một người chồng,

송구스럽지만

cúi mình xin quý vị

협조와 도움을 요청하고자 이 자리에 섰습니다

cộng tác và giúp đỡ.

- [무거운 음악] - [술렁이는 소리]


제 아내의 이름은

Tên của vợ tôi là…

홍희주

Hong Hee Joo.

[사언] 나이는 만 28세, 키 167

Cô ấy 28 tuổi, cao 1,67 m…

- 통역사님… - [사언] 마른 체격이며

Đó là Hong…

[태영] 과장님도 모르셨어요?

Cũng không biết à?

- [영우] 어, 어 - [사언] 실종될 당시

Vào thời điểm mất tích, cô ấy có mái tóc thẳng dài,

[사언] 검은색 정장과

Vào thời điểm mất tích, cô ấy có mái tóc thẳng dài,

검은 구두 차림에 긴 생머리를 하고 있으며

mặc bộ vest đen và đi giày đen.

대통령실 전담 수어 통역사입니다

Và cô ấy là phiên dịch viên ký hiệu ở Văn phòng Tổng thống.

[희주] 저도 잘 부탁합니다

Em cũng háo hức được làm việc với anh.

[사언] 하고 싶은 거 있어?

Em có muốn làm gì không?

[희주] 음…

À…

있어

Có chứ.

우리가 함께할 수 있을 거라곤 상상도 못 했던 것들

Những việc em chưa hề tưởng tượng nổi là ta có thể làm với nhau ấy.

말 안 되지만

Em biết là tức cười,

아주 가끔 상상해 본 적 있거든요

nhưng đôi khi em tưởng tượng cảnh đó.

남들처럼

Cảnh chúng ta…

평범하기 그지없는 우리 모습

được hoàn toàn bình thường như mọi người khác.

해 주지 못한 게 많습니다

Còn nhiều điều tôi chưa làm cho cô ấy.

행복해지자, 우리

Hạnh phúc bên nhau.

아직 행복하게 해 주지 못했는데

Tôi còn chưa làm cô ấy hạnh phúc.

모든 일이 다 끝난 다음

Khi chuyện này qua đi…

프러포즈는 내가 할 거야

anh sẽ cầu hôn em.

다음이 없을 줄 알았더라면

Nếu tôi biết sẽ không có cơ hội

그냥 다 해 줄 걸 그랬습니다

thì tôi đã trao hết cho cô ấy rồi.

[센터장] 세상에, 희주야

Hee Joo…

[훌쩍인다]


[사언] 부탁드립니다

Làm ơn.

제 아내를 보신 분이 계시다면

Nếu có ai thấy vợ tôi,

지금 바로 신고해 주십시오

xin trình báo ngay.

제 아내가 무사히 돌아올 수 있도록

Tôi xin mọi người chú ý và giúp đỡ

부디 관심 갖고 도와주시기 바랍니다

để vợ tôi có thể trở về an toàn.

[음악이 멈춘다]


[잔잔한 음악]


[사언] 왜 태어났을까

Anh sinh ra để làm gì?

늘 생각했어

Anh cứ nghĩ mãi.

남의 인생을 억지로 살아야 한다면

Nếu phải sống cuộc đời người khác trái ý muốn

나는 왜 태어났을까

thì anh sinh ra làm gì?

근데 그 답을 찾은 거 같다

Nhưng có lẽ anh có lời giải rồi.

왜 태어났는지

Lý do anh được sinh ra

왜 백사언으로 살아야만 했는지

và lý do anh phải làm Paik Sa Eon.

그 이유

Đó là để…

널 만나려고

gặp em.


.영화 & 드라마 대본 

No comments: