지금 거신 전화는 10
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[주제곡] | |
[부드러운 음악] | |
[속삭이며] 희주야 | Hee Joo à. |
[희주의 나른한 소리] | |
잘 잤어? | Em ngủ có ngon không? |
[희주의 피곤한 소리] | Có. |
음, 나 더 잘래 | Em muốn ngủ thêm. |
더 자, 자 | Cứ ngủ tiếp đi. |
- [사언] 그럼 지각인데? - [희주] 응? | - Nhưng em sẽ muộn làm. - Gì cơ? |
몇 신데? | Mấy giờ rồi? |
- [사언] 지금? - [희주] 어 | - Bây giờ hả? - Vâng. |
쓰읍, 토요일? | - Bây giờ hả? - Vâng. Thứ Bảy. |
아, 진짜! 씨 | Anh thật là! |
[웃음] | |
일어나 | Dậy nào. |
[웃으며] 아, 하지 마 | Thôi mà. |
- [사언의 웃음] - 하지 마! | - Dậy đi. - Thôi! |
[희주] 꿈을 꿨다 | Tôi đã mơ. |
- [문 열리는 소리] - [희주] 치약은! | Kem đánh răng! |
이거 가운데부터 짜지 말고 | Anh phải bóp ở đuôi, ai lại bóp ở giữa! |
이 밑에서부터 이렇게 꾹꾹 눌러서 짜라고 | Anh phải bóp ở đuôi, ai lại bóp ở giữa! Em phải bảo anh bao nhiêu lần đây? |
내가 몇 번을 얘기해요 | Em phải bảo anh bao nhiêu lần đây? |
[헛웃음] | |
[사언] 아니, 누가 옷을 이렇게 뒤집어서 벗으래, 어? | Ai lại cởi áo xong mà để trái thế này? |
[당황한 소리] | |
자긴 맨날 양말 뒤집어 벗으면서 | Anh thì sao? Anh luôn cởi vớ vậy mà. |
내, 내가 언제? | Anh làm vậy khi nào? |
맨날 그러잖아 | Làm suốt. Nên khi cho vào giỏ, |
그래서 내가 빨래 통에 넣을 때 다시 다 이렇게 이렇게… | Làm suốt. Nên khi cho vào giỏ, - em cứ phải làm vậy. - Khi nào? Nói cụ thể đi. |
[사언] 어, 언제? 몇 시 몇 분 몇 초? | - em cứ phải làm vậy. - Khi nào? Nói cụ thể đi. |
- [희주] 유치해 - [사언] 아, 뭐가 유치해 | - Trẻ con vậy. - Không nhé. |
[희주] 아, 씨 | Trong mơ, |
[희주] 꿈속에서 우린 | Trong mơ, |
남들처럼 평범한 모습 그 자체였다 | chúng tôi bình thường như bao người khác. |
살면서 누구나 누리는 그 평화로운 행복이 | Hạnh phúc bình yên mà ai cũng được hưởng trong đời, |
우리한텐 왜 그렇게 어려운 일이었을까 | sao với chúng tôi lại khó đến vậy? |
우린 그저 | Chúng tôi chỉ muốn |
서로 사랑하고 의지하고 | yêu nhau, dựa vào nhau, |
[희주의 웃음] | |
언제나 아끼며 | trân quý nhau |
오래오래 함께하고 싶었을 뿐인데 | và ở bên nhau thật lâu dài. |
- [음악이 잦아든다] - [휴대폰 진동음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[진동이 멈춘다] | PHÁT NGÔN VIÊN PAIK SA EON |
[어두운 음악] | |
[통화 연결음] | |
- [통화 종료음] - [헛웃음] | |
[통화 연결음] | HEE JOO |
[안내 음성] 고객님이 전화를 받을 수 없어… | Số máy quý khách vừa gọi… |
뭐야 | Cái quái gì đây? |
- 어디 있어? - [휴대폰 진동음] | Ở đâu rồi? |
[한숨] | |
[한숨] | |
놀자더니 | Tưởng gã muốn chơi chứ. |
어디 간 거야? [헛웃음] | Gã đi đâu rồi? |
너야? | Là anh hả? |
니가 선생이야? | Anh là "Thầy" hả? |
[고조되는 음악] | |
[도재] 협상 팀 타임라인입니다 | Cập nhật của đội đàm phán. |
[휴대폰 진동음] | |
[납치범] 봤어? 내 솜씨 어때? | Thấy không? Nghĩ sao? |
[화난 숨소리] | |
[도재] 앞으로 단독 행동은 금지합니다 | Từ giờ đừng hành động một mình. |
[납치범] 그러게 왜 나를 안 끼워 줘? | Vậy tại sao lại cho em ra rìa? |
나도 재밌는 거 하고 싶어 | Em cũng muốn góp vui mà. |
[도재] 할 일을 주겠습니다 | Tôi giao anh một việc. |
그 여자가 발 빼지 않게 단도리 하세요 | Bảo đảm cô ta đừng chùn bước. |
[한숨] | |
[납치범] 홍희주는? | Hong Hee Joo đâu? |
[납치범의 헛웃음] | |
근데 왜 속였어? | Nhưng sao mày lại nói láo? |
속인 건 너지! | Chính mày mới nói láo! |
[퍽 소리] | Chính mày mới nói láo! |
[무거운 음악] | |
[영우] 대변인님 | Sếp? |
좀 전에 전화가 한 통 왔는데요 | Vừa mới có cuộc gọi. |
이… | Cái này… |
[음악이 잦아든다] | CÂU CÁ JUAN |
[쨍그랑 소리] | |
[납치범] 어디 가려고? | Định đi đâu à? |
[헛웃음] 왜? | Tại sao? |
나한테서 도, 도망칠 일이라도 했어? | Ông đã làm gì để mà phải trốn tôi hả? |
- [힘없이] 그만해라 - [납치범] 뭘 그만해 | - Dừng lại đi. - Nói vậy là sao? |
[상훈] 니가 한 짓인 줄 다 알아 | Chú biết cháu đứng sau mọi chuyện. |
그 애를 내버려둬 | Tha cho nó đi. |
[납치범] 아… | Phải rồi. |
[납치범의 웃음] | |
뉴, 뉴스에서 | Hẳn ông thấy mặt tôi |
내 얼굴 봤구나 [웃음] | trên bản tin rồi. |
그래서 | Thì sao? |
그, 그 새끼한테 이, 이르기라도 했어? | Ông đã báo cho thằng khốn đó hả? |
[상훈] 그 애는 | Thằng bé đó… |
아무 잘못이 없다 | đâu có làm gì sai. |
애초에 널 죽이려고 한 게 니 할애비랑 부모인데 | Chính ông cháu và bố mẹ cháu cố giết cháu mà. |
왜 엉뚱한 사람한테 복수하려 그래 | Sao lại trút ân oán lên đầu người vô tội? |
- [납치범의 화난 소리] - [긴장되는 음악] | |
[납치범] 그 새끼가 왜 잘못이 없어? | Ông nói vậy là sao, hắn không làm gì sai hả? |
수십 년간 내 자리를 누, 누린 놈인데 | Hắn tận hưởng đời tôi mấy chục năm. |
내 이름으로 살, 살아온 놈인데! | Hắn được sống bằng tên tôi! |
[상훈] 널 살리는 게 아니었다 | Đáng ra không nên cứu mày. |
백장호가 널 죽이려고 할 때 | Khi Paik Jang Ho cố giết mày, |
[힘겹게] 그냥 뒀어야 했어 | đáng ra chú cứ để vậy. |
[한숨] | |
이제 와서 후회해 봤자 늦었어 | Giờ hối hận cũng vô ích thôi. Quá muộn rồi. |
[납치범] 방해나 하지 마 | Đừng cản đường tôi. |
그 새끼 편도 들지 마 | Cũng đừng về phe hắn. |
나, 나 그 새끼 | Tôi sẽ… |
박, 박살 낼 거야 | Tôi sẽ… hủy hoại hắn. |
[웃음] | |
[쨍그랑 소리] | |
- [음악이 멈춘다] - [힘겨운 숨소리] | |
[도재가 떨며] 니놈이 진짜 백사언이었어 | Anh mới là Paik Sa Eon thật. |
들켰네? | Bị lộ rồi. |
[납치범] 그래서 그거 확인하려고 | Vì thế mà mày dùng Hong Hee Joo làm mồi |
홍희주 미끼로 나 낚은 거야? | dụ tao ra? |
백사언도 불렀어? | Gọi cả Paik Sa Eon chứ? |
삼자대면해서 확인해야지 | Ba người chúng ta thẳng thắn đối đầu đi. |
어 | Được. |
삼자대면시켜 줄 테니까 | Tao sẽ cho mày cơ hội, |
넌 닥치고 기다려 | câm miệng mà chờ đi. |
- [어두운 음악] - [납치범의 힘주는 소리] | |
- [도재의 신음] - [납치범의 기합] | |
[납치범의 거친 숨소리] | |
[납치범] 이제 넌 필요 없어 | Tao không cần mày nữa. |
잘 가 | Chào nhé. |
[납치범의 힘주는 소리] | |
[납치범의 힘주는 소리] | |
[납치범의 비웃음] | |
[납치범의 힘주는 소리] | |
[납치범의 기괴한 웃음] | |
뭐야 | Cái gì đây? |
너 이 새끼 | Thằng khốn này! |
백, 백사언 쫄따구였어? | Mày cũng là thằng hầu của Paik Sa Eon hả? |
그럼 같이 더 놀자 | Vậy thì chơi thêm chút. |
[납치범의 웃음] | |
재밌겠다! | Sẽ vui lắm đây! |
[힘주는 소리] | |
[납치범] 나랑 놀자, 백사언 | Chơi nào, Paik Sa Eon. |
경찰 달고 오면 | Mày mà đưa cảnh sát đến, |
홍희주는 죽어 | thì Hong Hee Joo chết. |
알지? | Rõ chưa? |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[납치범] 나랑 놀자 | Chơi với tao nào. |
놀자, 백사언 | Chơi nào, Paik Sa Eon. |
[거친 숨소리] | |
희주야 | Hee Joo… |
[강조되는 효과음] | |
[사언의 힘겨운 소리] | |
희주야 | Hee Joo. |
[거친 숨소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
박도재 | Park Do Jae. |
박도재, 정신 차려 | Park Do Jae, tỉnh lại đi. |
정신 차려, 박도재! | Tỉnh lại đi, Do Jae! |
[힘겨운 신음] | |
[사언] 희주 어디 있어 | Hee Joo đâu? |
희주 어떻게 했어! | Cậu đã làm gì cô ấy? |
[힘겹게] 그놈이 여기에… | Hắn ở đây… |
[차 시동음] | |
[차 엔진음] | |
- [차 엔진음] - [긴장되는 음악] | |
희주야, 희주야! | Hee Joo! Hee Joo! |
[납치범] 그래! | Được lắm! |
와 봐 | Tới đi. |
[사언] 희주야! | Hee Joo! |
희주야! | Hee Joo! |
[납치범의 웃음] | |
[납치범] 깼어, 언니야? | Bà chị tỉnh rồi hả? |
[놀란 숨소리] | |
희주야! | Hee Joo! |
멈춰 | Dừng lại. |
싫은데? | Tao không muốn. |
[희주] 멈추라고, 이 개자식아! | Dừng xe ngay, tên khốn! |
[신음] | |
- [음악이 멈춘다] - [희주의 거친 숨소리] | |
[납치범의 신음] | |
[사언] 희주야! | Hee Joo! |
[떨리는 숨소리] | |
괜찮아? | Em có sao không? |
- 안 다쳤어? - [희주] 난 괜찮아요 | - Bị thương không? - Em không sao. |
[차 엔진음] | |
- [납치범의 웃음] - [불안한 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[사언] 괜찮아? | Có sao không? |
- [사언의 힘주는 소리] - [납치범의 신음] | |
[어두운 음악] | |
너야? | Là mày hả? |
니가 그놈이야? | Mày là thằng đó? |
[납치범] 때깔이 | Trông mày |
좋네 | bảnh đấy. |
여기서 맨, 맨손으로 물고기나 잡던 놈이 | Một đứa chuyên bắt cá bằng tay mà vậy là bảnh rồi. |
그래서 니가 원하는 게 뭐야 | Thì sao, mày muốn gì? |
[사언이 울부짖으며] 니 이름, 니 자리 | Tên tuổi? Nhà cửa? |
다 돌려줘? | Muốn lấy lại không? |
[웃으며] 진짜? | Thật hả? |
- 그래! - [납치범의 신음] | Thật! |
얼마든지 다 가져가! | Lấy lại hết đi! |
난 한 번도 원한 적 없으니까 | Ngay từ đầu, tao đã không muốn. |
[사언] 원래대로 다 가져가 | Cứ lấy lại hết đi! |
[기괴한 웃음] 그래? | Thật hả? |
[통화 연결음] | |
그럼 홍희주도 나 주는 거야? | Có cho tao cả Hong Hee Joo không? |
[납치범] 어? | Hả? |
홍희주가 이제 내 아내 되는 거야? | Giờ Hong Hee Joo là vợ tao nhỉ? |
[사언의 힘주는 소리] | |
- [납치범의 기합] - [긴장되는 음악] | |
[납치범의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
- [도재의 기합] - [음악이 멈춘다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[납치범의 신음] | |
[사언의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[납치범의 놀란 숨소리] | |
[사언] 박도재! | Park Do Jae! |
[도재의 신음] | |
[납치범의 비웃음] | |
눈물겹다, 눈물겨워 | Cảm động quá. Thật luôn ấy. |
[도재가 힘겹게] 잡아 | Bắt lấy hắn. |
쫓아, 저놈 | Truy đuổi hắn đi. |
- 입 다물어 - [희주] 구급차 불렀어요 | Đừng nói. Tôi gọi cấp cứu rồi. |
작정하고 | Đúng vậy. |
당신 옆에 붙어 있었던 거 | Tôi đã chủ ý |
[도재] 맞습니다 | ở lại bên anh. |
당신이 | Bởi vì… |
내 형을 죽인 | tôi đã tin anh là Paik Sa Eon, |
백사언이라고 믿었으니까 | kẻ giết anh trai tôi. |
[사언] 다 줄 수 있습니다 | Tôi có thể cho cô ấy tất cả. |
희주가 원한다면 | Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết. |
- 얼마든지 - [도재의 헛웃음] | Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết. |
대신 약속해 | Vậy thì hứa đi. |
내가 노력해서 | Nếu tôi nỗ lực |
우리가 달라질 수 있다면 | và chúng ta có thể thay đổi, |
다시는 이 전화 하지 않는다고 | hãy hứa sẽ không bao giờ gọi điện thế này nữa. |
[도재] 산에서 | Lúc trên núi, |
밀었던 것도 | tôi chính là người |
나입니다 | đã đẩy cô ấy. |
[도재] 계획 변경 | Đổi kế hoạch. |
- 오늘이 디데이 - [문자 전송음] | Hôm nay là ngày ra tay. |
[도재가 흐느끼며] 내가 | Cũng như lúc tôi mất người thân duy nhất, |
유일한 가족을 잃었던 것처럼 | Cũng như lúc tôi mất người thân duy nhất, |
당신도 똑같이 | tôi muốn anh… |
[도재의 흐느끼는 소리] | |
소중한 사람을 잃는 고통을 겪기를 바랐으니까 | phải cảm nhận nỗi đau mất đi người quý báu với mình. |
[희주] 오해한 거예요 | Cậu nhầm rồi. |
이 사람이 아니라 다 저놈 짓이라고요! | Không phải anh ấy. Mà là tên khốn đó. |
그럼 도대체 당신은 뭐야 | Vậy thì anh là ai? |
왜 백사언이 아니야 | Tại sao anh không phải Paik Sa Eon? |
난 그동안 | Bao lâu nay, |
도대체 뭘 한 거야 | tôi đã làm cái quái gì thế này? |
[도재의 흐느끼는 소리] | |
[쿨럭이는 소리] | |
[사언] 박도재 | Park Do Jae. |
박도재! | Park Do Jae! |
박도재! | Park Do Jae! |
정신 차려! 박도재! | Tỉnh lại đi! Park Do Jae! |
[빗소리] | Park Do Jae! |
[도재] 처음 뵙겠습니다, 선배님 | Rất vui được gặp anh. |
수습기자로 들어온 박도재입니다 | Tôi là Park Do Jae, phóng viên thực tập mới vào. |
- 대통령실이요? - [사언] 어 | - Văn phòng Tổng thống? - Phải, làm điều hành viên đặc biệt. |
별정직 행정관으로 | - Văn phòng Tổng thống? - Phải, làm điều hành viên đặc biệt. |
근데 뭐 | Nhưng mà, |
대통령실 대변인이라는 게 | chưa biết tôi mất chức phát ngôn viên lúc nào hay kiểu gì đâu. |
언제 어떻게 교체될지 모르는 자리라 | chưa biết tôi mất chức phát ngôn viên lúc nào hay kiểu gì đâu. |
상관없습니다, 영광입니다 | Chẳng sao cả. Đây là vinh dự cho tôi. |
[도재] 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ. |
그리고 저를 선택해 주셔서 | Còn nữa, cảm ơn anh nhiều |
정말 감사합니다, 선배님 | vì đã chọn tôi, thưa sếp. |
[음악이 잦아든다] | vì đã chọn tôi, thưa sếp. |
[침울한 음악] | |
[희주] 다친 데는 없어요? | Anh bị thương không? |
모든 걸 다 맡겼어 | Chuyện gì anh cũng tin cậu ấy. |
처음 납치됐던 날 | Hôm em bị bắt cóc, |
번호 추적, 위치 추적 | anh nhờ cậu ấy dò điện thoại và địa điểm |
널 경호해 줄 경호 팀 | và kiếm vệ sĩ cho em. |
그것도 모자라서 | Tệ nhất là, |
널 내 손으로 박도재한테 맡겼어 | anh đã giao em cho Park Do Jae. |
당신 잘못 아니야 | Đâu phải lỗi của anh. |
자책하지 마요 | Đừng trách mình mà. |
어디서부터 잘못된 걸까 | Do đâu mà thành ra thế này chứ? |
그놈 말대로 난 | Hắn nói đúng. |
여기서 물고기나 잡고 살던 놈이었는데 | Anh từng sống ở đây, bắt cá ở đây. |
[음악이 잦아든다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[신음] | |
[납치범의 기괴한 웃음] | |
[음산한 음악] | |
이 새끼나 저 새끼나 [한숨] | Đám khốn nạn đó. |
사, 사방에서 죽자고 덤비는 놈들 천지네 | Chúng đều cố hại mình. Hẳn chúng muốn chết rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[납치범] 곧 일주기네 | Sắp đến ngày giỗ đầu của lão già rồi. Còn ba ngày nữa nhỉ? |
삼, 삼 일 남았나? | Sắp đến ngày giỗ đầu của lão già rồi. Còn ba ngày nữa nhỉ? |
딱 1년 전 이맘때쯤 | Một năm trước, tầm thời gian này, |
백장호가 죽었다는 뉴스를 보고 | khi thấy bản tin báo Paik Jang Ho đã chết, |
다 생각이 났어 | tất cả bỗng ùa về. |
TV 틀 때마다 나오는 이 면상을 보니까 | Kênh nào cũng chiếu bộ mặt ông ta, và tôi nhớ lại hết. |
기억이 나더라 | Kênh nào cũng chiếu bộ mặt ông ta, và tôi nhớ lại hết. |
- [첨벙대는 소리] - [아이가 힘겹게] 살려 줘! | Cứu! |
[납치범] 날 물속에 처박던 | Bộ mặt của kẻ đã dìm tôi xuống nước. |
그 얼, 얼굴 | Bộ mặt của kẻ đã dìm tôi xuống nước. |
[음악이 잦아든다] | |
[웃으며] 그래서 내가 | Vậy, |
- 무슨 생각 한 줄 알아? - [무거운 음악] | bà biết tôi đã nghĩ gì không? |
아, 아깝다 | "Tiếc thật. |
백장호 저 새끼는 내가 죽였어야 했는데 | Đáng ra mình phải tự tay giết lão khốn đó". |
내 손으로 | Bằng chính đôi tay này. |
내가 직접 | Đáng ra phải là tôi ra tay. |
왜? | Sao vậy? |
내 손이 이상해? | Tay tôi lạ lắm à? |
더러워? | Bẩn à? |
[떨리는 숨소리] | |
울어? | Sao bà khóc? |
왜? 내가 불쌍해? | Tại sao? Tôi đáng thương hả? |
아니 | Không. |
불쌍한 건 나야 | Mẹ mới đáng thương. |
속았어 | Mẹ đã bị lừa. |
[사언 모] 니가 죽었다고 | Họ bảo là con chết rồi. |
아니, 너를 죽였다고 | Không, ông ta bảo rằng đã giết con. |
저, 저 노인네가 | Lão già đó lừa mẹ. |
나를 속였어 | Lão già đó lừa mẹ. |
[웃음] | |
뭔 개소리야 | Bà nói cái quái gì thế? |
[납치범] 다 내가 죽어 없어지길 바란 거잖아 | Các người đều muốn tôi chết và biến mất mà. |
왜 제일 먼저 당신네들을 안, 안 찾아간 줄 알아? | Biết tại sao tôi không xử các người trước không? |
또 날 죽일 거니까 | Vì tôi biết các người sẽ giết tôi lần nữa. |
또 가둘 거니까! | Các người sẽ nhốt tôi lần nữa! |
아니야, 아니야 | Không, không phải đâu. |
[흐느끼며] 아니야, 아가 | Không, con à… |
[사언 모] 아가… | Con của mẹ… |
엄마는 니가… | - Mẹ chỉ… - Chỉ gì hả? Nói đi. |
내가 뭐? 말해 봐 | - Mẹ chỉ… - Chỉ gì hả? Nói đi. |
내가 살아와서 기뻐? 돌아와서 반가워? | Bà vui khi tôi còn sống? Bà mừng khi gặp tôi hả? |
엄마는 널 | Mẹ… |
다시는 | không bao giờ… |
다시는 잃고 싶지 않아 | muốn mất con lần nữa. |
이것만은 진심이야 | Mẹ nói thật. |
[달려오는 발소리] | |
[사언 모] 안 돼! | Không! |
- [지지직 소리] - [긴장되는 음악] | |
- [민 실장] 교수님 - [납치범] 니들 뭐야! | - Giáo sư! - Các người là ai? |
잡아 | Bắt lấy hắn. |
- [지지직 소리] - [남자들의 기합] | |
[납치범의 힘주는 소리] | |
- [남자의 기합] - [납치범의 힘주는 소리] | |
[남자의 아파하는 소리] | |
[납치범] 다 물러서 | Lùi lại, không tao giết hắn trước. |
안 그러면 이 새끼 죽어 | Lùi lại, không tao giết hắn trước. |
[납치범의 거친 숨소리] | |
곧 봐, 영감 | Hẹn lão già nhé! |
불꽃놀이 거하게 한번 해 줄게, 씨 | Tôi sẽ cho ông một màn diễn siêu đẳng! |
[남자들의 아파하는 소리] | |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[천둥소리] | |
찾았어요? | Tìm thấy nó chưa? |
아니 | Chưa. |
여보, 어떻게 끝까지 이럴 수가 있어 | Mình à, sao ông vẫn có thể đối xử với nó như vậy? |
지옥에서 살아서 돌아온 애잖아 | Nó trở về từ địa ngục mà! |
- 어떻게 이래! - [의용] 지옥? | - Sao ông có thể? - Địa ngục hả? |
걔가 지금 우리를 지옥으로 만들게 생겼어 | Nó đang khiến đời ta thành địa ngục đây này. |
정신 좀 차려! | Tỉnh lại đi! |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
[사언 모의 웃음] | |
언제는 사는 게 천국이었나 보지? | Đời ông có bao giờ được như thiên đường? |
[사언 모] 당신은 어땠을지 몰라도 | Chẳng biết ông thế nào, |
난 단 하루도 마음 편할 날이 없었어 | chứ tôi chưa hề có một ngày bình yên. |
피해자 코스프레 좀 그만해 | Đừng giở giọng than khổ nữa. |
걔 찾으면 뭐! | Ta tìm thấy nó thì sao? |
세상 당당하게 우리 아들이다 말할 수 있어? | Bà dám tự hào nhận nó là con trước cả thế giới hả? |
평생 뒤치다꺼리할 자신 있어? | Bà chăm sóc nó cả đời được không? |
걔는 | Nó là |
우리가 낳은 괴물 | con quái vật ta tạo ra. |
그 이상도 | Chỉ là vậy |
그 이하도 아니야 | không hơn không kém. |
[사언 모] 그 애가 당신을 참 많이 닮았더라 | Nó rất giống ông mà. |
근데 그거 알아? | Nhưng ông biết gì không? |
당신도 그 애도 | Cả ông hay nó |
백장호를 전혀 안 닮았다는 거 | đều không giống Paik Jang Ho. |
지금 그 얘기를 왜 하는데! | Giờ lại lôi chuyện đó ra hả? |
백장호를 빼다 박은 사람은 따로 있지 | Có một người khác giống Paik Jang Ho. |
그게 무슨… | Gì? |
[천둥소리] | |
[사언 모] 이제 와서 당신이 알아 봤자 | Giờ ông nhận ra thì cũng đâu làm được gì. |
할 수 있는 건 아무것도 없어 | Giờ ông nhận ra thì cũng đâu làm được gì. |
백장호는 죽었고 | Paik Jang Ho chết rồi. |
그 아들은 당신보다 승승장구 | Đứa con đó đang vươn lên nhanh hơn ông. |
백씨 가문에서 목숨보다 중요하게 여기는 | Nhà Paik xem cuộc tranh cử tổng thống còn hơn cả tính mạng, |
대선을 포기하지 않는 이상 | xem cuộc tranh cử tổng thống còn hơn cả tính mạng, trừ phi bỏ cuộc, |
뭘 할 수 있겠어 | không thì ông làm được gì hả? |
[무거운 음악] | |
[천둥소리] | |
[쨍그랑 소리] | |
[허탈한 웃음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[천둥소리] | |
[거친 숨소리] | |
[유리] 성랑경찰서는 어제 오후 | Chiều hôm qua, Đồn Cảnh sát Seongnang |
백사언 대변인 협박 사건의 공범으로 추정되는 | tuyên bố đã bắt được một nghi phạm được cho là đã đồng lõa |
용의자 A 씨를 체포하고 | trong vụ đe dọa Paik Sa Eon |
거주지를 압수 수색 했다고 밝혔습니다 | và cho biết đã khám xét nơi ở của y. |
자세한 내용 김정선 기자가 취재했습니다 | Phóng viên Kim Jeong Seon sẽ cho biết thêm chi tiết. |
[정선] 경찰 수사관들이 | Các điều tra viên đang lùng sục nơi ở của nghi phạm tại Seoul. |
용의자 A 씨의 서울 자택에 들이닥칩니다 | Các điều tra viên đang lùng sục nơi ở của nghi phạm tại Seoul. |
다섯 시간에 걸친 압수… | Năm tiếng tìm kiếm… |
- [계속되는 뉴스 소리] - [수영] 저게 | Họ nói đó là nơi Paik Do Jae sống à? |
박도재 행정관 집이라는 거예요? | Họ nói đó là nơi Paik Do Jae sống à? |
[진희] 하, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
아니, 이게 무슨 일이래요 | Chuyện gì đây trời? |
대변인님한테 왜… | Sao cậu ta lại làm vậy với sếp Paik? |
대변인님은 괜찮으실까요? | Sếp Paik ổn chứ? |
아, 아까 잠깐 통화했는데 | Tôi có gọi điện cho anh ấy. Có vẻ không ổn lắm. |
괜찮지 않으신 거 같았습니다 | Tôi có gọi điện cho anh ấy. Có vẻ không ổn lắm. |
[영우] 뭐, 그럴 만도 하죠 | Sao mà ổn được chứ? |
늘 옆에 두고 누구보다 믿었던 사람인데 | Anh ấy tin tưởng và thân thiết với cậu ta hơn bất kỳ ai. |
[진희] 그럼 이제 어떻게 되는 거예요? | Giờ thì sao? |
[영우] 박 행정관은 경찰 조사와 처벌을 받을 거고 | Cậu Park sẽ bị điều tra và trừng phạt vì tội này. |
대변인님은 조만간 입장 정리를 하시겠다고 | Sếp cũng bảo sẽ sớm làm rõ lập trường về vụ này. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[TV 속 유리] 관련 뉴스 | Chúng tôi xin cập nhật tin mới nhất. |
- 계속해서 전해 드립니다 - [통화 연결음] | Chúng tôi xin cập nhật tin mới nhất. |
경찰이 체포된 공범 A 씨를 상대로 | Trong khi cảnh sát điều tra động cơ và bối cảnh phạm tội |
범행 동기와 사건 경위를 조사 중인 가운데 | Trong khi cảnh sát điều tra động cơ và bối cảnh phạm tội của tòng phạm đã bị bắt, |
범인의 은신처 두 곳을 특정하고 | họ cũng xác định hai hang ổ của thủ phạm, |
집중 수색 했습니다 | và tiến hành khám xét kỹ. |
이 과정에서 범행에 쓰였을 것으로 추정되는 | Trong quá trình này, cảnh sát đã phát hiện vũ khí được cho là hung khí phạm tội… |
- [통화 종료음] - [유리] 흉기가 발견돼 | Trong quá trình này, cảnh sát đã phát hiện vũ khí được cho là hung khí phạm tội… - Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng. |
- 안 받습니다 - [유리] 정밀 조사를 벌였는데요 | - Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng. |
채취된 지문에서 신원이 조회되지 않는 점으로 보아 | - Không bắt máy ạ. - …và đang điều tra kỹ lưỡng. Dựa trên dấu vân tay không thể xác minh… |
- [통화 연결음] - [유리] 범인은 주민 등록이 없는 | PAIK SA EON …nghi phạm được phỏng đoán là người vô gia đình và không đăng ký công dân. |
가족 관계 미등록자일 확률이 높은 것으로 전해졌습니다 | …nghi phạm được phỏng đoán là người vô gia đình và không đăng ký công dân. |
[휴대폰 진동음] | BỐ |
[형사가 한숨 쉬며] 박도재 자택에서 입수한 | Chúng tôi đang phân tích ổ cứng máy tính từ nhà Park Do Jae, |
컴퓨터 하드웨어를 분석 중인데 | Chúng tôi đang phân tích ổ cứng máy tính từ nhà Park Do Jae, |
그간 백도어 해킹을 해 왔던 걸로 보입니다 | có vẻ máy này đã tiến hành hack bằng mã độc. |
그걸로 날 도청하고 위치 추적 해 왔다? | Cậu ta cài nghe lén và dò vị trí tôi bằng cách đó? |
예, 근데 대변인님 말고 | Phải, nhưng ngoài anh ra, còn một mục tiêu nữa, |
해킹 대상이 하나 더 있었는데 | Phải, nhưng ngoài anh ra, còn một mục tiêu nữa, |
공범으로 추측됩니다 | và chúng tôi nghi ngờ đó là kẻ đồng lõa. |
그 협박범이요? | Kẻ đã đe dọa? |
[사언] 그럼 지금 바로 | Không phải vậy nghĩa là giờ ta có thể dò địa điểm của hắn sao? |
그놈 위치 알아낼 수 있는 거 아닙니까? | Không phải vậy nghĩa là giờ ta có thể dò địa điểm của hắn sao? |
아, 근데 문제는 프로그램이 암호화돼 있어서요 | Vấn đề là chương trình này bị mã hóa. |
[형사가 한숨 쉬며] 이거 푸는 데 시간이 얼마나 걸릴지는… | Không biết phải mất bao lâu để giải mã. |
그럼 박도재한테 알아내는 게 | Vậy thì cách nhanh nhất |
제일 빠른 방법이겠네요 | là hỏi Park Do Jae. |
예, 근데 묵비권을 행사 중인 데다 | Phải, nhưng cậu ta đang dùng quyền giữ im lặng. |
말씀드렸다시피 오늘 아침… | Như tôi đã báo, sáng nay… |
상태는요? | Cậu ta sao rồi? |
뭐, 다행히 생명에 큰 지장은 없습니다 | May là không nguy hiểm đến tính mạng. |
[한숨] | |
[한숨] | |
꼴 좋습니다 | Đáng đời cậu lắm. |
[사언] 뭘 잘했다고, 대체 | Thật không ngờ. |
[한숨] | |
하긴 | Nhưng mà, |
그럴 만도 하지 | tôi có thể hiểu được. |
실은 줄곧 진범을 돕고 있었던 거고 | Hóa ra bao lâu nay, cậu hỗ trợ thủ phạm |
완벽하게 놀아났으니까 | và bị hắn lừa phỉnh. |
허무하고 창피해서 | Cậu thấy mất mát và hổ thẹn. |
먼지처럼 사라지고 싶었겠지 | Cá là cậu đã muốn biến mất. |
날 오해하고 복수해 온 건 | Vì bị người ta lừa mà cậu hiểu lầm tôi và tìm cách báo thù. |
속아서 그랬다고 쳐 | Vì bị người ta lừa mà cậu hiểu lầm tôi và tìm cách báo thù. |
근데 아무 잘못 없는 홍희주를 해치려고 한 건 | Nhưng cậu còn cố hại Hee Joo. Cái đó là chuyện khác. |
다른 문제지 | Nhưng cậu còn cố hại Hee Joo. Cái đó là chuyện khác. |
그거 살인 미수야, 알아? | Đấy là cố sát. Cậu biết chứ? |
날 비난할 자격 없는 거 같은데 | Anh đâu có quyền trách tôi. |
[도재] 당신도 백사언으로 살아오면서 누릴 거 다 누렸잖아 | Anh sống cuộc đời sung sướng của Paik Sa Eon mà. |
- 아니야? - [사언] 맞아 | Anh sống cuộc đời sung sướng của Paik Sa Eon mà. - Không phải à? - Cậu nói đúng. |
날 포함해서 죗값 치러야 할 사람들 모조리 다 치르게 할 거야 | Tôi sẽ bảo đảm mọi người, kể cả tôi, phải trả giá. |
그러니까 그놈부터 잡을 수 있게 날 도와 | Vậy nên, giúp tôi bắt hắn trước đã. |
- [쾅 내려치는 소리] - [긴장되는 음악] | |
말 같지도 않은 소리 하지 마 | Đừng có nhảm. |
[도재] 당신 스스로 백씨 가문 치부 다 드러내고 | Anh sẽ phơi bày bí mật của nhà Paik |
대한민국 최고 권력을 버리겠다고? | và từ bỏ vị trí quyền lực vậy sao? |
안 속아 | Đừng hòng lừa tôi. |
속은 건 한 번으로 족해 | Không bị lừa nữa đâu. |
그럼 넌 왜 날 살렸는데 | Thế sao còn cứu tôi? |
한 번이라도 날 | Cậu có bao giờ nghĩ |
니가 증오하는 그런 놈이 아닐 거란 생각 | dù chỉ một lần rằng có lẽ người mà cậu hận |
해 본 적 없어? | không phải là tôi? |
[한숨] | |
난 선처할 생각 없으니까 | Tôi không định khoan hồng đâu. |
형량 줄이고 싶으면 경찰에라도 협조해 | Nếu muốn bản án nhẹ hơn thì hợp tác với cảnh sát đi. |
[도재] 한 번도 | Nhưng mà anh… |
날 의심한 적 없습니까? | chưa hề nghi tôi sao? |
내 본심을 들켰을지도 모른다는 생각에 | Tôi đã luôn lo lắng vì nghĩ có lẽ |
늘 조마조마했습니다 | anh nhìn thấu được ý đồ của tôi. |
당신이라면 | Bởi vì anh… |
날 꿰뚫어 보고도 남았을 테니까 | có thể nhìn thấu tôi mà. |
믿었습니다 | Tôi đã tin tưởng cậu. |
[음악이 잦아든다] | |
나 사람 안 믿는데 | Tôi chẳng tin ai. |
박도재는 믿었어 | Nhưng đã tin cậu. |
[고조되는 음악] | |
늦었지만 | Tôi biết đã muộn, |
지금이라도 날 | nhưng cậu có thể… |
믿어 볼 생각 없습니까? | tin tưởng tôi không? |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[음악이 멈춘다] | YUN HYEON SEONG |
[쾅 내려놓는 소리] | |
[유리] 그러니까 | Vậy là |
정진석 씨가 키운 게 사언 선배고 | ông Jeong Jin Seok đã nuôi anh Sa Eon, |
죽은 줄 알았던 진짜가 돌아와서 사언 선배를 죽이려고 한다 | và đứa con thật, tưởng đã chết, giờ quay lại cố hại anh Sa Eon. |
그리고 그 개새… | Và tên khốn đó… |
[상우의 헛기침] | |
[유리의 헛기침] | |
그 나쁜 놈이 별장 소년이다? | Tên khốn đó cũng là cậu bé ở biệt thự? |
아니, 정리를 잘하네요 | Cô giỏi tổng hợp ghê. |
쓰읍, 그, 원래 당사자한테 듣는 게 맞는데 | Đáng ra phải để người trong cuộc kể, |
뭐, 어차피 다 알게 될 거 같아서 | nhưng cô tự phát hiện ra rồi. |
나머지는 직접 들어요 | Phần còn lại thì cứ để anh ấy kể. |
나머지? | "Phần còn lại"? |
또 뭐가 있어요? | Còn nữa à? |
[한숨] | |
우리 사언 선배 | Tội nghiệp anh Sa Eon. |
[유리] 그동안 얼마나 힘들고 외로웠을까 | Hẳn anh ấy khó khăn và cô đơn lắm. |
혼자 그 많은 비밀을 다 끌어안고 | Phải một mình gánh hết bí mật. |
[탁 내려놓으며] 센 척이나 하지 말든가 | Đâu cần phải gồng vậy. |
[옅은 웃음] | |
[유리] 잘 부탁해요 | Anh chăm cho anh ấy nhé. |
- [흥미로운 음악] - 우리 사언 선배 | Anh Sa Eon không phải kiểu chịu kể chuyện đời tư của mình. |
원래 사적인 얘기 절대 안 하는 스타일이거든요? | Anh Sa Eon không phải kiểu chịu kể chuyện đời tư của mình. |
근데 쌤한테는 다 말했다? | Nhưng anh ấy đã kể cho anh. Nghĩa là… |
이거는 | Nhưng anh ấy đã kể cho anh. Nghĩa là… |
- 그린 라이트 - [상우] 그린 라이트요? | đèn xanh đấy. "Đèn xanh"? |
우리가? | Cho chúng ta? |
[유리] 아, 빨리 연락을 해 봐요 | Nhanh gọi anh ấy đi! |
밥은 먹었냐 안 먹었으면 같이 먹자 | Hỏi anh ấy ăn chưa. Chưa ăn thì mời đi ăn. |
내가 밥 친구 해 주겠다 | Bảo anh sẽ đi ăn cùng. |
친구? 내가? | Tôi á? Như bạn bè? |
[상우의 옅은 웃음] | |
[휴대폰 진동음] | PNV PAIK SA EON |
[놀란 숨소리] | |
봐요 | Ôi trời. |
[유리] 통했잖아 | Vừa nhắc đến xong. |
[상우의 헛기침] | |
[상우] 아, 예 | Tôi nghe. |
예, 여보세요 | Alô? |
[어두운 음악] | |
찾았습니까? | Họ tìm thấy rồi à? |
[유리] 운전 내가 할게요 | Để tôi lái. |
아니요, 내가 할게요, 괜찮아요 | Thôi, để tôi. |
[유리] 얼른 타요 | Lên xe đi. |
[형사] 백골화가 진행되면 | Chỉ còn bộ xương, nên khó mà xác minh danh tính |
정확한 사망 시점은 물론이고 | Chỉ còn bộ xương, nên khó mà xác minh danh tính |
신원 확인이 좀 어렵습니다 | cũng như thời gian tử vong. |
그래도 유류품이 나온 게 있어서 | Nhưng đã tìm thấy vật dụng cá nhân. |
확인해 주시면 도움 될 거 같습니다 | Anh mà xác minh được thì tốt quá. |
[상우] 예, 이 구슬 | Viên bi này… |
제 거예요 | là của tôi. |
구슬치기하다가 져 가지고 | Tôi bắn bi thua mất nó. |
영석이한테 줬어요 이거는 민우 반지고 | Nên phải đưa cho Yeong Seok. Còn đây là nhẫn của Min Woo. |
[형사] 사이즈가 좀 큰데요 | Nhưng đây là nhẫn người lớn mà. |
[상우] 음… [한숨] | |
곧 데리러 오겠다고 하면서 | Mẹ cậu ấy đã đưa cho cậu ấy… |
엄마가 줬다고 했어요 [한숨] | và hứa sẽ quay trở lại. |
[한숨] 몇 년이 지나도 못 왔지만 | Nhưng chẳng trở lại… |
그럼 | Vậy thì… |
[유리] 이건 진영이 거겠네요 | có lẽ cái này là của Jin Yeong. |
자동차 좋아했던 아이, 이진영 | Cậu bé mê xe. Lee Jin Yeong. |
맞죠? | Phải không? |
[음악이 잦아든다] | |
[유리] 자, 마셔요 | Đây. Anh uống đi. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
아이고, 뭘 이 정도로 | Thôi. Có gì đâu mà. |
내 친구들 같이 기억해 줘서 | Cảm ơn cô đã cùng tôi tưởng nhớ bạn bè tôi. |
[무거운 음악] | |
[상우] 유리 씨는 내가 아는 사람 중에서 | You Ri, trong những người tôi quen, |
제일 밝은 사람이에요 | cô là người hồ hởi nhất. |
그래서 떠올리고 싶지 않은 기억들이 밀려들 때마다 | Nên mỗi khi ký ức đau đớn mà tôi muốn quên đi chực ùa về, |
잘 버텼습니다 | tôi chống chọi được |
유리 씨 덕분에 | đều là nhờ cô cả. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
[음악이 잦아든다] | |
진짜 백사언이 살아 있었고 | Paik Sa Eon thật vẫn còn sống |
[인아] 그 협박범이었다는 거야? | và là kẻ hăm dọa? |
[희주] 응 | Phải. |
[인아] 아… | |
이제야 수수께끼가 풀리는 거 같다 | Giờ các manh mối bắt đầu ăn khớp rồi. |
나 어릴 때 유진이 울음소리 듣고 마당에 나갔던 적이 있어 | Chị nhớ hồi nhỏ, có lần chị ra sân vì nghe Yu Jin khóc. |
- [의미심장한 음악] - [아이의 우는 소리] | |
[어린 인아] 유진아! 유진아, 괜찮아? | Yu Jin! Em sao vậy? |
[인아] 우리 또래로 보여서 백사언이라고 생각했어 | Cậu ta trông tầm tuổi ta, nên chị nghĩ đó là Paik Sa Eon. |
근데 | Nhưng mà… |
백사언 처음 봤을 때 | khi lần đầu gặp Paik Sa Eon, |
그 뒷모습보다 훨씬 키가 커서 | thì lại cao hơn nhiều so với cậu bé chị thấy. |
그럼 그때 본 건 백사언이 아니었나 싶었거든? | Nên chị nghĩ lúc đó chị tưởng nhầm. |
언니가 본 건 진짜 백사언이었을 거야 | Cậu bé mà chị thấy có lẽ là Paik Sa Eon thật. |
그랬겠지 | Có lẽ vậy. |
그리고 얼마 후에 그 교통사고가 났어 | Và không lâu sau lần đó, nhà ta gặp tai nạn xe. |
그 뒤로 진짜 백사언은 사라졌고 | Rồi Paik Sa Eon thật biến mất. |
그럼 | Vậy… |
그 교통사고가 우연이 아닐 수도 있다는 거야? | ý chị là vụ tai nạn xe không phải là tai nạn? |
유진이가 만약 | Lỡ như… |
백씨 집안에서 감추고 있던 | Yu Jin đã thấy mặt của Paik Sa Eon thật |
그 진짜 백사언의 얼굴을 봤다면? | mà nhà Paik đang giấu? |
[놀란 숨소리] | |
[초인종 소리] | |
- [한숨] - [음악이 잦아든다] | |
[조작음] | |
왜 이렇게 전화를 안 받아? | Sao con không bắt máy? |
[연희] 니가 왜 여기 있니? | Con làm gì ở đây? |
아니, 여기가 어디라고 와 있어? | Không, sao con dám đến đây? |
설마 진짜 희주 밀어내고 눌러앉을 작정이야? | Đang cố đẩy Hee Joo đi để chiếm chỗ hả? |
[헛웃음] | |
왜 웃어? | Sao lại cười? |
내 말이 우스워? | Dì nói gì tức cười hả? |
희주야, 다시 얘기하자 | Hee Joo, nói chuyện sau nhé. |
[인아] 나 먼저 갈게 | Chị phải đi đây. |
[연희] 범인을 잡네 공범을 잡았네 난리도 아니던데 | Họ đang làm toáng lên về chuyện bắt thủ phạm và tòng phạm. |
어떻게 돼 가는 거야? | Có chuyện gì vậy? |
자꾸 이렇게 시끄러우면 대선에 지장 있는 거 아니야? | Cứ thế này chẳng ảnh hưởng đến cuộc tranh cử tổng thống à? |
이러다 대통령 며느리 물 건너가는 거 아니냐고! | Lỡ con không thể trở thành con dâu tổng thống thì sao? |
아휴 | |
아, 이럴 줄 알았으면 그때 그냥 영화건설 둘째한테 보낼걸 | Đáng ra mẹ nên gả con cho Xây dựng Yeonghwa. |
내가 생각을 잘못했어 | Mẹ tính nhầm rồi. |
[무거운 음악] | |
아니 | Không. |
내 잘못이 아니라 저년이 문제야 | Không phải lỗi của mẹ. Là do con bé đó. |
저년이 야반도주하느라 다 이렇게 된 거잖아! | Chuyện thành ra thế này là vì con ranh này bỏ trốn! |
나도 후회돼 | Con cũng hối hận. |
뭐? | Gì? |
어? | Gì? |
엄마를 사랑한 걸 후회해 | Con hối hận vì đã thương mẹ. |
[희주] 아니 | Không. |
그건 사랑이 아니었어 | Đấy đâu phải yêu thương. |
너… | Con… |
인아 쟤가 입 트니까 너도 튼 거야? | Giờ In A nói rồi, nên con cũng nói hả? |
[희주] 엄마 말 잘 듣는 게 | Con tưởng vâng lời |
엄마를 사랑하는 건 줄 알았어 | là cách để thương mẹ. |
하라는 대로 하면 | Nếu con làm như mẹ bảo |
언젠간 엄마도 날 사랑해 줄 줄 알았어, 근데 | thì đến một ngày, mẹ sẽ thương con, nhưng… |
[희주] 사랑받아 보고 | Giờ con đã yêu… |
사랑해 보니까 알겠어 | và được yêu, nên con biết rồi. |
사랑은 | Tình yêu… |
엄마처럼 일방적인 희생을 강요하는 것도 | không phải là cưỡng ép sự hy sinh một phía như mẹ làm |
나처럼 무조건적인 복종을 하는 것도 아니라는 거 | hay là vâng lời vô điều kiện như con. |
희생? | "Hy sinh"? |
내가 나 잘되자고 그랬니? | Mẹ làm vậy cho mình mẹ hả? |
다 너 잘되라고 널 위해서 그런 거 아니야! | Mẹ làm vậy vì muốn tốt cho con! |
가스라이팅 좀 그만해! | Đừng có thao túng con nữa! |
[희주] 나 이제 엄마 말 안 들어 | Con không nghe mẹ nữa đâu. |
그리고 나 | Và con không bao giờ |
대통령 며느리 될 일 없어 | làm con dâu tổng thống. |
그러니까 꿈 깨, 제발 | Nên mẹ tỉnh lại đi. |
[한숨] | |
나쁜 년 | Sao nó dám làm thế |
내가 지를 어떻게 키웠는데 | sau những điều mình làm cho nó. |
[인아] 마셔 | Uống đi. |
[음악이 잦아든다] | |
왜 까맣게 잊고 있었지? | Sao chị quên được nhỉ? |
저번에 보여 줬던 그 DNA 감정서 | Em nhớ bản xét nghiệm ADN không? |
누가 보낸 건지 모른다고 했었잖아 | Chị bảo là không biết ai gửi. |
[희주] 응 | Vâng. |
이제야 누군지 알 것 같아 | Có lẽ giờ chị biết rồi. |
누군데? | Ai? |
[도어 록 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
[희주] 우리 결혼 서약문이에요 | Đây là khế ước hôn nhân. |
다 읽을 필요 없어 이것만 기억하면 돼요 | Anh không cần đọc hết đâu. Chỉ cần nhớ điều này. |
1, 신랑이 먼저 이혼을 요구할 수 없다 | Một, chú rể không được chủ động ly hôn. |
2, 어떤 경우에도 두 사람은 이혼할 수 없다 | Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào. |
3, 두 사람이 부부라는 사실을 | Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người |
대외적으로 매우 적극적으로 알린다 | Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người mình là vợ chồng. |
이 중 하나라도 위배할 시 | Nếu vi phạm bất kỳ điều nào, |
위약금은 | sẽ bị phạt |
20억 | hai tỷ won. |
뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
나 이제 그 말이 무슨 뜻인지 알겠어 | Giờ em hiểu ý nghĩa của câu đó rồi. |
난 | Còn anh thì đã như vậy từ lâu lắm rồi. |
훨씬 더 전부터였는데 | Còn anh thì đã như vậy từ lâu lắm rồi. |
아주 훨씬 전에 | Lâu thật lâu từ trước. |
그 훨씬 전이라는 게 | Anh nói "lâu thật lâu từ trước". |
[희주] 정확히 언젠지는 모르지만 | Em chẳng biết chính xác là lúc nào, |
적어도 3년 전부터라는 건 확실해 | nhưng em chắc chắn là xa hơn ba năm trước. |
결혼식 전날 | Trước ngày hôn lễ, |
DNA 감정서를 언니한테 보낸 사람 | người gửi bản xét nghiệm ADN cho In A |
당신이죠? | là anh phải không? |
[사언] 홍희주 영화건설 둘째한테 보낸다는 거 | Hong Hee Joo sẽ cưới con trai của Xây dựng Yeonghwa? |
사실이야? | Phải vậy không? |
[음악이 잦아든다] | |
[인아] 그런 쓰레기 망나니한테 딸 팔아먹을 여잔 | Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn. |
- 희주 엄마밖에 없죠 - [애틋한 음악] | Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn. |
[사언] 내일 결혼식은 예정대로 진행될 거야 | Ngày mai, lễ cưới vẫn tiến hành theo kế hoạch. |
단, 신부를 바꾸지 | Nhưng mà, đổi cô dâu đi. |
니가 아닌 니 동생으로 | Sẽ không phải cô, mà là em gái cô. |
대타가 아니었어 | Em không phải là thế thân. |
당신 아내는 | Ngay từ đầu, |
처음부터 나였어 | em đã là vợ anh. |
이 모든 일이 끝나면 | Khi chuyện này qua đi, |
나랑 결혼해 줄래요? | anh sẽ cưới em chứ? |
아니 | Không. |
모든 일이 다 끝난 다음 | Khi chuyện này qua đi… |
프러포즈는 내가 할 거야 | anh sẽ cầu hôn em. |
사랑해 | Anh yêu em, |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
[음악이 잦아든다] | |
[형사가 한숨 쉬며] 발견된 유해 네 구 중 셋은 | Trong bốn di thể tìm thấy, |
참고인이 유류품을 확인하고 신원을 특정했지만 | đã xác định được ba người nhờ các vật dụng tùy thân, |
남은 한 명은 | nhưng người còn lại |
단서를 못 찾았어요 | thì không có manh mối gì. |
박도재 씨와 동일한 유전자인지 감식하는 데까지는 | Sẽ mất chút thời gian để phân tích di thể và xem |
시간이 걸리고 | ADN có khớp anh không. |
[불안한 음악] | |
[어린 도재가 울며] 형아! | Hyeon Seong! |
형! | Hyeon Seong! |
형! | Hyeon Seong! |
[떨리는 숨소리] | Anh đâu rồi? |
[어린 도재가 울며] 어디 있어! | Anh đâu rồi? |
빨리 나와! | Ra đi mà! |
형! | Hyeon Seong! |
[흐느낀다] | |
[상우] | Nhờ anh mà tôi tìm được bạn mình. Cảm ơn anh. |
[사언] | Vẫn còn một người chưa được xác minh. |
[상우] 쌍둥이 중 한 명이요? | Trong cặp sinh đôi? |
[사언] 네 | Phải. |
[음악이 멈춘다] | |
나도 자폭이었습니다 | Tôi cũng đã định tự tử. |
[사언] 복수가 끝난 다음 | Sau khi đã báo được thù, |
내 인생을 지탱해 왔던 | khi không còn mục tiêu và mục đích để sống trên đời, |
목표와 대상이 다 없어지고 나면 | khi không còn mục tiêu và mục đích để sống trên đời, |
나도 먼지처럼 사라질 거라고 | tôi cũng định biến mất luôn. |
지금은 | Giờ thì sao? |
생각이 달라졌습니까? | Anh đổi ý rồi à? |
물론 | Dĩ nhiên. |
난 복수 이후의 삶을 살 겁니다 | Sau khi báo thù, tôi sẽ sống tiếp. |
[사언] 남은 시간을 | Cùng người mà tôi |
함께하고 싶은 사람이랑 같이 | muốn chung sống cả đời. |
또 시도할 건가? | Cậu sẽ cố sống chứ? |
죽은 형만 불쌍하고 | Tôi rất tiếc vì anh cậu đã mất, |
남은 박도재 인생은 안 불쌍합니까? | nhưng còn cuộc đời cậu thì sao? |
- [떨리는 숨소리] - [잔잔한 음악] | |
도대체 그놈 때문에 | Đều vì hắn cả. |
몇 명이 인생을 버려야 끝이 나는 건지 | Bao nhiêu sinh mạng phải bị hủy hoại thì mới chấm dứt được chuyện này? |
아직 | Chuyện chưa… |
안 끝났습니다 | xong đâu. |
[도재] 놈을 잡아야죠 | Ta phải bắt hắn. |
그다음은 | Sau đó, |
그때 가서 생각하겠습니다 | tôi mới tính tiếp. |
다행이라고 생각했습니다 | Tôi thấy nhẹ lòng |
대변인님이 | khi biết được |
내가 생각했던 그 백사언이 아니라는 걸 알았을 때 | anh không phải là Paik Sa Eon mà tôi tưởng. |
[음악이 멈춘다] | |
[시스템 알림음] | MẬT KHẨU MỞ KHOÁ |
- [팀원] 열렸습니다 - [형사] 몇 개야? | Vào được rồi. Bao nhiêu? |
박도재 말로는 놈이 사용하는 통신, 이동 장비에 | Park Do Jae bảo đã cài chíp theo dõi và thiết bị dò |
스파이 칩, 위치 추적 장치 다 심어 놨다던데 | vào điện thoại và phương tiện di chuyển của hắn. |
[팀원] 총 세 개 중에 두 개는 정지 상태고요 | Trong ba cái, hai cái đã ngừng, chỉ còn một cái đang hoạt động. |
나머지 한 개는 살아 있습니다 | Trong ba cái, hai cái đã ngừng, chỉ còn một cái đang hoạt động. |
GPS 확인하고 정확한 위치 파악해, 빨리 | Kiểm tra GPS và ghim chính xác vị trí, nhanh. |
[일경의 한숨] | |
백 서방은? | Nghe nói Sa Eon đã bắt được tòng phạm. |
[일경] 공범 잡혔다더니 | Nghe nói Sa Eon đã bắt được tòng phạm. |
협박범 잡는 건 어떻게 되고 있어? | Còn thủ phạm thì sao? |
[희주] 협박범이 누군지 | Đã phát hiện |
정체를 알아냈습니다 | thủ phạm là ai rồi. |
누군데? | Là ai? |
[헛웃음] | |
[인아] 역시 아버지 | Con biết mà. |
전혀 안 놀라시네요 | Bố chẳng ngạc nhiên gì. |
하긴 다 알고 계셨겠죠 | Nhưng có lẽ bố đã biết rồi. |
이 집안에 아버지 모르게 벌어진 일은 없으니까 | Trong nhà này, chẳng có gì qua mắt được bố. |
[일경] 하던 얘기나 마저 해 | Cứ nói cho xong đi. Thủ phạm là ai? |
협박범이 누구라는 거야? | Cứ nói cho xong đi. Thủ phạm là ai? |
말씀드리기 전에 여쭐 게 있어요 | Trước khi con nói, cho con hỏi một điều. |
[인아] 아버지가 우리 교통사고를 그냥 덮은 이유 | Lý do bố che đậy vụ tai nạn nhà ta. |
백장호 총재하고 무슨 거래를 하신 거예요? | Bố đã thỏa thuận gì với Chủ tịch Paik Jang Ho? |
[어두운 음악] | |
[천둥소리] | |
[일경] 우리 애들 깔아 버린 놈 | Tên khốn đâm vào xe các con tôi. |
필리핀까지 쫓아가서 목 따기 직전에 | Tôi đã truy lùng hắn đến tận Philippines và khiến hắn thú nhận |
실토받았으니까 | ngay trước khi tôi lấy mạng hắn. |
발뺌할 생각 하지 마 | Nên ông đừng cố chối. |
계산기는 충분히 두드려 봤나? | Anh đã tính toán chu toàn chưa? |
[장호] 날 쏜 다음엔 뭐가 남지? | Bắn tôi xong thì anh còn lại gì? |
자네가 내 대선에 태운 돈이 자그마치 수백억 | Anh đã đầu tư mười tỷ won vào chiến dịch tranh cử của tôi. |
날 쏘고 나면 | Anh mà bắn tôi, |
자넨 그 수백억도 잃고 | thì vừa mất con, vừa mất tiền. |
아들도 잃은 사람이 되는데 | thì vừa mất con, vừa mất tiền. Anh không quan tâm sao? |
상관없나? | Anh không quan tâm sao? |
잘 아시네 | Ông biết rõ tôi mà. |
[일경] 내가 이익보다 손해에 민감한 사람이라는 거 | Ông biết tôi là người nhạy cảm với mất hơn là được. |
손해는 자네 혼자만 본 게 아니라면 좀 낫겠나? | Không chỉ mình anh mất mát thì anh có thấy đỡ hơn không? |
[장호] 지금쯤이면 나란히 걷고 있겠구먼 | Đến giờ, hẳn chúng đang đi với nhau rồi. |
무슨 소리야? | Nói vậy là sao? |
황천길 말일세 | Trên đường đến cửu tuyền. |
[장호] 자네 아들과 내 손주 | Con trai anh và cháu trai tôi. |
어떤가 | Thế nào? |
이제 계산이 좀 들어맞나? | Giờ thấy cân rồi nhỉ? |
[천둥소리] | |
[인아] 이제 말씀해 주세요 | Bố kể đi. |
아버지가 뭘 버리고 | Bố đã từ bỏ gì? |
뭘 얻은 건지 | Và thu lại gì? |
[희주] 빨리 추도식장으로 오는 게 좋겠어요 | Nhanh đến lễ giỗ đi. |
예감이 안 좋아요 | Em có linh tính xấu. |
- [총성] - [사람들의 비명] | |
- 회장님 - [음악이 멈춘다] | Ông Hong. |
[분한 숨소리] | |
[의용] 회장님 | Ông Hong. |
- [사람들의 웅성거리는 소리] - [어두운 음악] | |
이게 지금 무슨 짓입니까! | Nghĩ ông đang làm gì vậy? |
[시스템 알림음] | ẤP YUNHWA |
[팀원] 위치 찾았습니다 | Có rồi. Hắn ở gần ấp Yunhwa, xã Sanseong. |
경기 산성면 윤화리 인근입니다 | Có rồi. Hắn ở gần ấp Yunhwa, xã Sanseong. |
잡았다, 이 쥐새끼 같은 놈 | Tìm được hắn rồi. |
- 바로 출동해 - [팀원들] 예 | - Xuất phát. - Rõ. |
[일경] 분명히 경고했죠 | Tôi chưa cảnh cáo hả? |
이 집안에 다 치워지지 않은 미꾸라지가 아직 살아 있다면 | Nếu thứ tai quái nhà ông còn sống, |
내 손으로 머리부터 꼬리까지 | thì tôi sẽ băm vằm nó từ đầu đến chân |
토막 내서 뿌리겠다고 | và rải xác khắp nơi. |
[사람들의 놀란 소리] | |
[일경] 내놓으세요 | Giao nó cho tôi. |
어디 있습니까, 그 미꾸라지! | Nó đâu? |
[일경의 떨리는 숨소리] | |
- [폭발음] - [음악이 멈춘다] | |
- [화재 경보음] - [사람들의 놀란 소리] | |
[의용] 경호원! 경호원! | Người đâu! |
[불길한 음악] | |
[서늘한 효과음] | |
- [화재 경보음] - [긴급한 음악] | |
[남자] 불입니다, 피하십시오! | Có cháy! Sơ tán đi! |
[사람들의 비명] | |
아빠! | Bố! |
[인아] 빨리 가야 돼! | Ta phải đi thôi! |
[사람들의 비명] | Có cháy! |
[휴대폰 진동음] | |
- 네, 강 형사님 - [강 형사] 그놈 위치 잡았습니다 | - Thanh tra Kang. - Có địa điểm của hắn. |
경기 산성면 윤화리 24번지 | Chúng tôi đang đến nhà 24, ấp Yunhwa, xã Sanseong. |
저희가 지금 가고 있습니다 | Chúng tôi đang đến nhà 24, ấp Yunhwa, xã Sanseong. |
어디라고요? | Ở đâu cơ? |
[사람들의 기침 소리] | Ổn không? |
[사람들의 괴로워하는 소리] | |
[기침] | |
희주가 안 보여요! | Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây! |
[인아] 분명 같이 있었는데 | Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây! |
[사언] 내가 찾아 볼게 | Để tôi tìm. |
희주야! | Hee Joo! |
희주야! [기침] | Hee Joo! |
[기침] | |
희주야! | Hee Joo! |
- [휴대폰 진동음] - [음악이 잦아든다] | |
[납치범] 백, 백사언 | Paik Sa Eon. |
죽, 죽이려고 | Tao sẽ giết nó. Tao thực sự sắp giết nó đây. |
내가 진짜 죽여 버리려고 | Tao sẽ giết nó. Tao thực sự sắp giết nó đây. |
- [의미심장한 음악] - 당신 아내 | Vợ mày ấy. |
[납치범] 나 이제 | Giờ tao biết |
잘 알아 | chắc chắn |
니가 세상에서 제, 제일 아끼는 게 뭔지 | điều mà mày trân quý nhất trên đời là gì rồi. |
[사언] 희주야 | Hee Joo. |
[납치범] 대답해, 언니야 니 남편이 부르잖아 | Bà chị à, trả lời đi. Chồng đang gọi kìa. |
백사언! | Paik Sa Eon! |
[사언의 거친 숨소리] | |
[사언] 희주 손끝 하나라도 건드렸다간 | Mày mà động vào cọng tóc cô ấy, |
넌 내 손에 죽어 | tao sẽ giết mày. |
당장 풀어 줘 | Thả cô ấy ngay. |
니가 원하는 건 나잖아 | Mày muốn tao mà. |
다른 사람 건드리지 말고 나랑 해결해 | Đừng kiếm chuyện với ai khác. Chốt hạ với tao đi. |
[웃으며] 흥분하지 마 | Đừng có nóng. |
[납치범] 니가 흥분하면 내가 설, 설레잖아 | Mày nóng lên làm tao thấy thích ghê. |
[거친 숨소리] | |
[납치범] 곧 니 차례도 올 거니까 설치지 말고 기다려 | Sẽ sớm đến lượt mày thôi, nên đừng làm loạn, cứ chờ đi. |
넌 아직 한참 더 망가져야 돼 | Mày còn lâu mới bị hủy hoại. |
백장호의 손자가 | Cháu trai của Paik Jang Ho, |
너처럼 잘나고 | thành công và chuẩn chỉ như mày, |
멀, 멀쩡한 꼴로 사는 거 | thành công và chuẩn chỉ như mày, |
그거 백장호가 제일로 바란 거잖아 | đúng là thứ lão già đó muốn. |
절대 그렇게는 못 두지 | Tao không thể để vậy được. |
땅속에서 백장호 벌떡 일어나게 해 줘야지 | Tao sẽ khiến lão phải đội mồ bật dậy! |
이건 그냥 맛보기 같은 거야 | Đây chỉ là chút mào đầu thôi. |
너는 아직 고통이 뭔지를 모르잖아 | Mày chưa nếm mùi thống khổ thực sự đâu. |
나는 니가 진짜 제대로 고통스러웠으면 좋겠어 | Tao thực sự muốn mày phải khổ cho tới nơi chốn. |
왜? | Tại sao hả? |
[음악이 잦아든다] | |
너는 | Tại vì… |
[첨벙대는 소리] | |
[아이가 힘겹게] 살려 줘! | Cứu! |
- [어두운 음악] - [아이의 힘겨운 소리] | |
살려 줘! | Cứu! |
살려 줘! | Cứu với! |
[납치범] 내가 고통스럽게 죽어 가는 걸 | Vì mày chỉ đứng đó nhìn |
구경만 했잖아 | tao chết trong đau đớn. |
[웃으며] 그래서 나도 구경하려고 | Nên tao cũng sẽ chứng kiến. |
니가 살려 달라고 발버둥 치는 모습 | Tao sẽ nhìn mày vật lộn, van xin được sống, |
숨통이 끊어질 듯 말 듯 | khi hơi thở dần cạn kiệt. |
숨이 막힐 듯 말 듯 | Mày phải trải qua cái cảm giác thống khổ đó một lần. |
너도 한번 실컷 괴로워해 봐 | Mày phải trải qua cái cảm giác thống khổ đó một lần. |
그 좋은 냄새가 나던 니 몸에서 | Cái mùi từng dễ chịu từ người mày |
비릿한 피, 피 냄새가 뒤, 뒤범벅이 될 때까지 | sẽ biến thành mùi máu tanh tưởi. |
괴, 괴롭혀 줄게 | sẽ biến thành mùi máu tanh tưởi. Tao sẽ cho mày khốn khổ. |
희주야, 걱정하지 마 | Hee Joo, đừng lo. |
내가 갈게 | Anh đến đây. |
- 지금 바로 갈 테니까 - [희주가 떨며] 오지 마 | - Anh đến ngay đây. - Đừng đến. |
[음악이 잦아든다] | |
[차분한 음악] | |
말했잖아 | Em đã bảo rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
나도 한 번은 | Em muốn được một lần |
당신을 지키고 싶다고 | bảo vệ anh. |
[희주의 거친 숨소리] | |
이거 하나만 기억해요 | Chỉ cần nhớ điều này. |
내가 당신을 | Em yêu anh… |
많이 사랑한다는 거 | rất nhiều. |
희주야 | Hee Joo. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[차 가속음] | |
[고조되는 음악] | |
[납치범] 이런 미친년이, 또, 씨! | Con điên này! Lại làm thế hả? |
[희주] 기억나? | Mày nhớ không? |
한번 시작했으면 끝장을 보는 거라고 | Đã phóng lao thì phải theo lao. |
니가 그랬잖아 | Chính mày nói vậy mà. |
내가 시작했으니까 | Vì tao đã phóng lao |
끝내는 것도 내 손으로 할 거야 | thì phải theo lao thôi. |
니가 다시는 그 사람 괴롭힐 수 없게 | Tao sẽ bảo đảm mày không bao giờ làm khổ anh ấy nữa! |
- [충돌음] - [통화 종료음] | |
[음악이 멈춘다] | |
희주야 | Hee Joo… |
희주야! | Hee Joo! |
[떨리는 숨소리] | |
[절망적인 음악] | |
[무전기 신호음] | |
[카메라 셔터음] | |
[혁진] 사고 차량이 인양돼 있습니다 | Chiếc xe gặp nạn đã được cẩu lên |
수색대원들은 보트를 타고 주변을 수색합니다 | và đội tìm kiếm đang dùng thuyền để tìm kiếm quanh khu vực này. |
오늘 오전 청한강 상류에서 | Đã tìm thấy chiếc xe sáng nay |
추락한 차량 한 대가 발견되었습니다 | rơi xuống thượng nguồn sông Cheonghan. |
사고 당시 충격이 얼마나 컸는지 | Lực tác động từ vụ tai nạn rất lớn |
가드레일이 완전히 떨어져 나갔습니다 | khiến rào chắn hoàn toàn bị giật tung. |
119 구조대는 약 20미터 깊이의 물속에서 차량을 찾아냈으나 | Đội cứu hộ đã tìm thấy chiếc xe ở độ sâu tầm 20 mét, |
탑승자는 발견하지 못한 것으로 알려졌는데요 | nhưng chưa tìm thấy hành khách nào. |
경찰 조사 결과 이 차량은 | Theo điều tra của cảnh sát, |
대통령실 백사언 대변인의 아내 홍 모 씨가 | chiếc xe này do vợ của Paik Sa Eon lái, |
납치를 당한 뒤 주행하던 중 | sau khi bị bắt cóc. |
강물 속으로 추락한 것으로 밝혀져 충격을 주고 있습니다 | sau khi bị bắt cóc. Tin khiến nhiều người sốc. |
경찰은 그간 백사언 대변인을 협박해 왔던 | Cảnh sát đã thông cáo ảnh phác họa nghi phạm |
범인의 몽타주를 공개하고 긴급 수배에 나섰으며 | Cảnh sát đã thông cáo ảnh phác họa nghi phạm và ban hành lệnh truy nã khẩn cấp. |
이와 관련해 백사언 대변인은 | Về vụ việc này, Phát ngôn viên Paik |
기자 회견을 열고 입장을 밝힐 예정입니다 | sẽ tổ chức họp báo để tuyên bố lập trường. |
[소란스럽다] | - Anh ấy đây rồi. - Anh ấy ra rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Nhanh! Chụp đi. |
[음악이 잦아든다] | |
적당히들 합시다, 좀! | Đủ rồi! Thôi đi mà! |
[혁진] 가십 아니고 사건입니다 | Đây đâu phải vụ tai tiếng. Là tai nạn! Vụ án hình sự! |
범죄 사건 | Đây đâu phải vụ tai tiếng. Là tai nạn! Vụ án hình sự! |
[혁진의 한숨] | |
먼저 국민 여러분께 드릴 말씀이 있습니다 | Trước hết, tôi có chuyện muốn nói với mọi người. |
오랫동안 | Trong thời gian dài, |
숨겨 온 사실이 있습니다 | tôi đã che giấu một điều. |
저는 | Tôi |
백의용 대선 후보의 아들이 | không phải là con của ứng viên tổng thống |
아닙니다 | Paik Ui Yong. |
[기자들이 술렁인다] | |
[사언] 백장호 총재의 손자가 | Tôi không phải là cháu trai |
아닙니다 | của Chủ tịch Paik Jang Ho. |
백사언이란 이름도 | Cả cái tên Paik Sa Eon |
백의용의 아들이라는 신분도 | và thân phận con trai Paik Ui Yong |
[사언] 전부 가짜고 | đều là giả. |
제 것이 아닙니다 | PNV: "TÔI KHÔNG PHẢI PAIK SA EON…" Không phải là tôi. |
저에 대해 진실되게 | Điều mà tôi có thể thành thật về bản thân mình |
말씀드릴 수 있는 한 가지가 있다면 | Điều mà tôi có thể thành thật về bản thân mình |
저는 | là… |
한 여자의 남편이라는 사실입니다 | tôi là người đàn ông đã có vợ. |
제 아내는 이틀 전인 20일 | Vợ tôi đã bị bắt cóc vào hai ngày trước, ngày 20 tháng này, |
그동안 저를 살해 위협 해 왔던 협박범에게 납치되었습니다 | bởi kẻ đã hăm dọa sẽ giết tôi. |
경찰 수사와 수색이 이루어지고 있지만 | Đang tiến hành điều tra và tìm kiếm, |
아직 제 아내의 행방은 | nhưng vẫn chưa có gì về tung tích của vợ tôi. |
밝혀지지 않고 있는 상황입니다 | nhưng vẫn chưa có gì về tung tích của vợ tôi. |
이와 관련해서 국민 여러분께 | Không phải với danh nghĩa Paik Sa Eon, |
대변인 백사언이 아닌 | mà đứng trước mặt quý vị, |
[목멘 소리로] 한 사람의 | dưới tư cách |
남편으로서 | một người chồng, |
송구스럽지만 | cúi mình xin quý vị |
협조와 도움을 요청하고자 이 자리에 섰습니다 | cộng tác và giúp đỡ. |
- [무거운 음악] - [술렁이는 소리] | |
제 아내의 이름은 | Tên của vợ tôi là… |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
[사언] 나이는 만 28세, 키 167 | Cô ấy 28 tuổi, cao 1,67 m… |
- 통역사님… - [사언] 마른 체격이며 | Đó là Hong… |
[태영] 과장님도 모르셨어요? | Cũng không biết à? |
- [영우] 어, 어 - [사언] 실종될 당시 | Vào thời điểm mất tích, cô ấy có mái tóc thẳng dài, |
[사언] 검은색 정장과 | Vào thời điểm mất tích, cô ấy có mái tóc thẳng dài, |
검은 구두 차림에 긴 생머리를 하고 있으며 | mặc bộ vest đen và đi giày đen. |
대통령실 전담 수어 통역사입니다 | Và cô ấy là phiên dịch viên ký hiệu ở Văn phòng Tổng thống. |
[희주] 저도 잘 부탁합니다 | Em cũng háo hức được làm việc với anh. |
[사언] 하고 싶은 거 있어? | Em có muốn làm gì không? |
[희주] 음… | À… |
있어 | Có chứ. |
우리가 함께할 수 있을 거라곤 상상도 못 했던 것들 | Những việc em chưa hề tưởng tượng nổi là ta có thể làm với nhau ấy. |
말 안 되지만 | Em biết là tức cười, |
아주 가끔 상상해 본 적 있거든요 | nhưng đôi khi em tưởng tượng cảnh đó. |
남들처럼 | Cảnh chúng ta… |
평범하기 그지없는 우리 모습 | được hoàn toàn bình thường như mọi người khác. |
해 주지 못한 게 많습니다 | Còn nhiều điều tôi chưa làm cho cô ấy. |
행복해지자, 우리 | Hạnh phúc bên nhau. |
아직 행복하게 해 주지 못했는데 | Tôi còn chưa làm cô ấy hạnh phúc. |
모든 일이 다 끝난 다음 | Khi chuyện này qua đi… |
프러포즈는 내가 할 거야 | anh sẽ cầu hôn em. |
다음이 없을 줄 알았더라면 | Nếu tôi biết sẽ không có cơ hội |
그냥 다 해 줄 걸 그랬습니다 | thì tôi đã trao hết cho cô ấy rồi. |
[센터장] 세상에, 희주야 | Hee Joo… |
[훌쩍인다] | |
[사언] 부탁드립니다 | Làm ơn. |
제 아내를 보신 분이 계시다면 | Nếu có ai thấy vợ tôi, |
지금 바로 신고해 주십시오 | xin trình báo ngay. |
제 아내가 무사히 돌아올 수 있도록 | Tôi xin mọi người chú ý và giúp đỡ |
부디 관심 갖고 도와주시기 바랍니다 | để vợ tôi có thể trở về an toàn. |
[음악이 멈춘다] | |
[잔잔한 음악] | |
[사언] 왜 태어났을까 | Anh sinh ra để làm gì? |
늘 생각했어 | Anh cứ nghĩ mãi. |
남의 인생을 억지로 살아야 한다면 | Nếu phải sống cuộc đời người khác trái ý muốn |
나는 왜 태어났을까 | thì anh sinh ra làm gì? |
근데 그 답을 찾은 거 같다 | Nhưng có lẽ anh có lời giải rồi. |
왜 태어났는지 | Lý do anh được sinh ra |
왜 백사언으로 살아야만 했는지 | và lý do anh phải làm Paik Sa Eon. |
그 이유 | Đó là để… |
널 만나려고 | gặp em. |
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment