대도시의 사랑법 1
형, 자? | Anh vẫn đang ngủ à? |
어, 자 | Ừ, anh đang ngủ. |
우리 한 번 더 하자 | Làm hiệp nữa đi. |
오늘 일찍 나가야 된다고 하지 않았어? | Chẳng phải em nói hôm nay phải đi sớm sao? |
얼른 씻고 가 | Chẳng phải em nói hôm nay phải đi sớm sao? Tắm rửa rồi đi đi. |
[남자1] 빨리, 한 번 더 하자 | Tắm rửa rồi đi đi. Thôi nào, chúng ta làm hiệp nữa đi. |
[남자2의 피곤한 탄성] 나 좀 잘게 | Thôi nào, chúng ta làm hiệp nữa đi. Để anh ngủ. |
이따 브이로그 편집해서 올리고 밤에 라방도 켜야 돼 | Anh cần chỉnh sửa và đăng một vlog, tối phát trực tiếp nữa. |
아, 팬들이 기다려 | Người hâm mộ đang chờ. |
간다, 가 | Được thôi, em đi đây. |
누가 보면 싫다는 사람 붙잡고 한 줄 알겠네, 씨 | Làm như thể em ép anh vậy. |
[남자2] 아, 왜 또 삐지냐? | Này, đừng như vậy mà. |
알았어, 응? 해 | Thôi được, ta làm nhé. |
- [남자1] 그럼 소파에서 할까? - [남자2] 그럴까? [웃음] | - Làm trên ghế sô pha nhé? - Được chứ? |
- [도어 록 조작음] - [남자2의 웃음] | |
- [군인] 형, 자? 나 휴가 나왔어 - [뚝 멎는 음악] | Anh, đang ngủ à? Em được nghỉ phép đặc biệt! |
- [놀란 숨소리] - 이번에 대대 행사에서 | Anh, đang ngủ à? Em được nghỉ phép đặc biệt! Em nhảy bài của Miss A và thắng cuộc thi tài năng quân đội. |
미쓰에이 춤춰 가지고 포상 휴가 받았거든 | Em nhảy bài của Miss A và thắng cuộc thi tài năng quân đội. |
- 서프라이즈 해 줄려고 바로… - [익살스러운 음악] | Em chạy đến để tạo bất ngờ. |
다시 가야겠다, 잘 있어 | Em đi thì hơn. Tận hưởng đi nhé. |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
- [남자1] 헤어졌다며? - [남자2] 아니 | - Anh nói anh chia tay rồi mà. - Cái gì chẳng cần thời gian. |
정확히는 '헤어지는 중'이라고 했지 | - Anh nói anh chia tay rồi mà. - Cái gì chẳng cần thời gian. |
탈영이라도 하면 어떡해? | Nhỡ cậu ấy đào ngũ vì anh thì sao? |
[남자1] 야, 장난까냐? | Anh đùa tôi đấy à? |
[남자2] 헤어질 거야, 헤어질 건데 | Anh đang chia tay với cậu ấy mà. |
[툭 놓으며] 얘가 군대에 있으니까 연락하기가 어렵잖아 | Liên lạc với người trong quân đội khó lắm. |
거긴 전화 없냐? | Nghe đến điện thoại chưa? Muốn gọi thì dễ mà. |
연락이 안 되긴 왜 안 돼 | Nghe đến điện thoại chưa? Muốn gọi thì dễ mà. |
- [남자2] 좀 앉아 보라고 - [남자1] 아, 좀 놔! | - Ngồi xuống đi mà. - Bỏ tôi ra. |
[남자1] 나, 니 말 들어 주느라 지금 늦었거든? | Vì nghe anh bao biện mà tôi trễ rồi. |
[남자2] 야 너 이렇게 가는 거야? 어? | Em định bỏ đi như này thật sao? |
너 지금 너무 감정적이야 | Em định bỏ đi như này thật sao? Em bốc đồng quá rồi đấy. Học cách bình tĩnh lại đi. |
좀 진정할 필요성이 있어 | Em bốc đồng quá rồi đấy. Học cách bình tĩnh lại đi. |
야, 가서 브이로그나 처올려 | Em bốc đồng quá rồi đấy. Học cách bình tĩnh lại đi. Đi mà đăng đống vlog ngớ ngẩn của anh đi. |
니가 한 짓 싹 다 정리해서 열심히 댓글 달아 줄게 | Tôi sẽ bình luận về việc anh phản bội. |
[남자2의 당황한 숨소리] 영아 | Yeong à. |
다수가 인지할 수 있는 게시물에 사실을 적시해 명예를 훼손하면 | Công khai thông tin thực tế làm tổn hại đến danh tiếng người khác |
너 처벌받아 | Công khai thông tin thực tế làm tổn hại đến danh tiếng người khác có thể chịu hậu quả đấy. |
[영] 명예 같은 소리 하고 있네 | Danh tiếng con khỉ. |
- 내가 너 고소하고 만다잉 - [남자2의 헛웃음] | Tôi sẽ kiện anh. |
[남자2] 야, 미안한데 | Xin lỗi vì đã làm em vỡ mộng, |
이런 걸로는 기소가 안 돼 | nhưng em chả có cơ sở gì để kiện. |
야, 그래도 일주일 동안 진심으로 사랑했다 | Dù sao thì trong cái tuần ta bên nhau, anh đã thật sự yêu em. |
[계속되는 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
네, 누나, 지금 가고 있어요 | Vâng, tôi đang trên đường rồi ạ. |
네, 빨리 갈게요, 네 | Vâng. Tôi sẽ đến đó sớm. Xin lỗi! |
[짜증 난 투로] 아우, 거지새끼 | Tên khốn nạn đó. |
[잦아드는 음악] | |
[여자] 영이니? | Yeong? |
야, 너 왜 이렇게 늦었어? | Sao đến muộn thế? |
세상에, 머리는 좀 감고 오지 | Ôi trời. Ít nhất cũng phải gội đầu chứ. |
아, 누나, 제가 진짜 이러려고 했던 건 아니고… | Em thật sự muốn đến đúng giờ mà. |
빨리 옷 입고 메이크업부터 하자 | Mau, giúp em thay đồ nào. |
[여자] 아, 작가님 여기 오늘 모델 해 주실 분이세요 | Anh Kim, đây là người mẫu hôm nay ạ. |
- [여자] 인사해 - 늦어서 죄송합니다 | Anh Kim, đây là người mẫu hôm nay ạ. Chào đi. Xin lỗi vì đã tới trễ. |
신인 모델이 지각을 하면 어떡합니까? | Sao một người mẫu mới lại trễ buổi chụp hình chứ? |
[경쾌한 음악] | lại trễ buổi chụp hình chứ? Đây thật ra không phải mẫu. |
[여자] 아, 저 신입 모델은 아니고 | Đây thật ra không phải mẫu. |
오늘 일 도와주러 온 제 동생 친구인데 | Chỉ là bạn của em tôi tới giúp thôi. |
오다가 사고가 좀 있었나 봐요 | Có vẻ đường xá tắc quá. |
그래도 약속 시간에 늦는 건 결코 바람직한 행동이 아닙니다 | Dù là lý do gì đi chăng nữa, đi muộn là việc không thể chấp nhận được. |
시간은 금입니다 | Thời gian là vàng bạc. |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi ạ. - Vào trong trang điểm thôi. |
[여자] 얼른 메이크업부터 할까? | - Tôi xin lỗi ạ. - Vào trong trang điểm thôi. |
[휴대 전화 진동음] | |
여보세요? | - A lô? - Cậu còn không thèm gội đầu hả? |
[남자] 야, 촬영하는데 씻지도 않고 갔냐? | - A lô? - Cậu còn không thèm gội đầu hả? |
누나가 뭐라고 하잖니 | Chị tớ đã mắng tớ đấy. |
[한숨] 나라고 그러고 싶었겠냐? | Chị tớ đã mắng tớ đấy. Tớ không còn cách nào. |
망할 새끼 때문에 아침부터 생지랄했거든? | Sáng nay, mọi thứ bung bét hết cả. |
[남자] 어우, 벅차다 | Lại chuyện gì nữa? |
야, 됐고 알바비랑 선물 진짜 많이 주는 거지? | Kể có mà đến năm sau. Tớ sẽ được nhiều tiền và quà phải chứ? |
[남자] 어우, 누나한테 다 얘기해 놨어 | Kể có mà đến năm sau. Tớ sẽ được nhiều tiền và quà phải chứ? Tớ đã bảo chị gái rồi. |
중요한 거니까 제대로 도와주기나 해 | Buổi chụp quan trọng nên hãy làm tốt. |
야, 근데 작가가 좀 변태 같애 | Mà này, tớ nghĩ nhiếp ảnh gia hơi biến thái. |
말하는 것도 좀 이상하고 | - Ăn nói cũng kỳ. - Cứ tập trung làm việc đi! |
[남자] 야, 끊어, 헛소리하지 말고 | - Ăn nói cũng kỳ. - Cứ tập trung làm việc đi! |
- [통화 종료음] - [뚝 멎는 음악] | |
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - [한숨 쉬며] 진짜, 씨 | Trời ạ. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | Tuyệt vời. |
[작가] 아, 훌륭합니다 | Tuyệt vời. |
네, 훌륭해요 | Đẹp lắm. |
고개를 좀 더 숙여 볼까요? | Giờ thử nhìn xuống nhé? |
- 네, 훌륭합니다 - [카메라 셔터음] | Tuyệt vời. |
창밖으로 시선을 멀리 | Nhìn ra xa phía ngoài cửa sổ giúp tôi được không? |
한번 둬 볼까요? | Nhìn ra xa phía ngoài cửa sổ giúp tôi được không? |
아, 훌륭합니다 | Quá tuyệt vời luôn. |
렌즈를 한번 보겠습니다 | Giờ nhìn thẳng vào máy ảnh, |
사랑하는 사람의 눈동자를 | như thể đang nhìn sâu vào mắt người yêu ấy. |
지긋이 쳐다본다, 그런 느낌으로 | như thể đang nhìn sâu vào mắt người yêu ấy. |
- [계속되는 카메라 셔터음] - 너무 훌륭합니다 | Đẹp tuyệt vời. |
- [작가] 넥타이 맬 줄 압니까? - 아니요 | Biết thắt cà vạt chứ? Không ạ. |
다시 매 드리겠습니다 | Để tôi thắt lại cho. |
- [작가] 불편합니까? - [영] 좀 불편한데요? | Khó chịu không? Dạ, một chút ạ. |
참으셔야 됩니다 | Gắng chịu đi. |
- 네? - [부드러운 음악] | Dạ? |
- [작가] 하나, 둘 - [카메라 셔터음] | Một, hai… |
몸을 전체적으로 카메라 쪽으로 당겨 볼까요? | Cậu xoay người hướng về máy ảnh được không? |
이렇게요? | - Như này ạ? - Tuyệt vời. |
- [작가] 아주 훌륭합니다 - [카메라 셔터음] | - Như này ạ? - Tuyệt vời. |
네, 훌륭해요 | Đẹp lắm. |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[작가] 고개 살짝 오른쪽으로 해 볼까요? | Nghiêng mặt qua phải một chút. |
1cm만 더 | Một xăng-ti-mét nữa. |
아니, 다시 반대로 0.5cm만 | Quay sang trái nửa xăng-ti-mét. |
위로 500원어치만 더 | Nâng cằm lên một chút. |
100원어치만 더 | Một chút nữa nhé? |
- [카메라 셔터음] - [웃음] | |
아, 죄송해요, 웃겨서 | Xin lỗi, anh làm tôi buồn cười. |
방금 웃는 모습 훌륭합니다 | Cậu cười trông đẹp lắm. |
한번 크게 웃어 볼까요? | Lần này cười tươi nhé. |
[카메라 셔터음] | |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[여자] 바지랑 셔츠는 선물이니까 가져가고 | Quần và áo là quà, còn áo khoác dệt kim |
오늘 고생했으니까 특별히 가디건도 줄게 | là thưởng thêm cho sự chăm chỉ của em. |
[영] 와, 감사합니다 | Ôi, em cảm ơn ạ. |
근데요, 누나 | Nhưng cho em… |
신발도 주시면 안 되나요? | xin thêm đôi giày được không? |
사이즈가 딱 맞던데 | Nó đúng cỡ của em. |
[여자] 아, 신발? | Giày nữa hả? |
[여자의 한숨] | |
알았어, 기다려 봐 | Được, đợi ở đây. |
저기 | Xin phép chút. |
촬영은 처음입니까? | Đây là lần đầu cậu làm mẫu à? |
네, 사진 잘 안 나왔나요? | Vâng. Ảnh chụp xấu à anh? |
그렇지 않습니다 | Không hề. |
비록 오늘 시작할 땐 다소 문제를 일으키시긴 했지만 | Cậu có gây ra vài rắc rối trước buổi chụp, |
결과물이 몹시 훌륭했습니다 | nhưng kết quả thì rất tuyệt vời. |
고생 많았습니다 | Hôm nay làm tốt lắm. |
- [새소리] - 감사합니다 | Hôm nay làm tốt lắm. Cảm ơn anh ạ. |
제 이름은 김남규라고 합니다 | Tôi là Kim Nam Kyu. |
제 이름은 고영입니다 | Tôi là Ko Yeong ạ. |
고영 씨 | Ko Yeong… |
[여자가 다가오며] 여기, 받아 | Cầm lấy này. |
[탄성] | Ôi, cảm ơn chị nhiều. |
[영] 진짜 감사합니다 | Ôi, cảm ơn chị nhiều. |
그럼 저 먼저 들어가 보겠습니다 | Vậy tôi đi đây ạ. |
[울려 퍼지는 신나는 음악] | |
[시끌벅적한 소리] | |
[사람들의 환호] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
[영 내레이션] 대도시는 잔인한 곳이다 | Một thành phố lớn tàn khốc. |
주말마다 클럽에 수많은 남자들이 모이지만 | Có vô số đàn ông tụ tập ở hộp đêm này mỗi cuối tuần |
이 중에 괜찮은 사람을 만나 아름다운 사랑을 할 확률은 | nhưng cơ hội để gặp người tử tế và bắt đầu mối quan hệ yêu đương |
글쎄 | gần như không có. |
그런 건 드라마 속에서나 가능한 일이다 | Chuyện đó chỉ có trong phim ảnh mà thôi. |
성인이 되어도 달라지는 건 아무것도 없었다 | Thành người lớn cũng chả thay đổi được gì. |
무자비한 세상 속에서 내가 할 수 있는 건 | Trong thế giới tàn khốc này, tôi chỉ có thể |
내일이 없는 사람처럼 잔뜩 취하고 | uống say bí tỉ như không có ngày mai |
남자를 품평하고 젊음을 낭비하는 것뿐이었다 | uống say bí tỉ như không có ngày mai và đánh giá đàn ông ở đây trong khi phí hoài tuổi trẻ. |
술과 남자 | Với đàn ông và rượu |
걸 그룹을 좋아한다는 공통점으로 친해진 친구들과 함께 | Với đàn ông và rượu cùng đám bạn chung sở thích đối với các nhóm nhạc nữ Hàn Quốc. |
전은수, 현대 무용을 했지만 타고난 역마살 때문인지 | Jeon Eun Soo. Học chuyên ngành múa nhưng có tâm hồn của kẻ du mục, |
지금은 외항사 승무원을 준비하는 중 | Học chuyên ngành múa nhưng có tâm hồn của kẻ du mục, đang chuẩn bị để thành tiếp viên hàng không. |
반경 30m 내에 있는 모든 남자들을 5초 안에 스캔할 수 있는 | Eun Soo có đôi mắt tinh tường. Năm giây là đủ để cậu ấy quét tất cả đàn ông xung quanh. |
눈썰미의 소유자이며 | Năm giây là đủ để cậu ấy quét tất cả đàn ông xung quanh. |
나와 연애 상담을 가장 자주 하는 친구다 | Năm giây là đủ để cậu ấy quét tất cả đàn ông xung quanh. Tôi thường tìm cậu ấy xin lời khuyên tình cảm. |
박지태, 게이들 사이에서 운동 중독으로 잘 알려져 있지만 | Park Ji Tae. Nổi tiếng là tên nghiện tập thể hình trong giới đồng tính nhưng thực tế, cậu ấy là một cô công chúa vừa ấm áp vừa nhạy cảm. |
사실은 다정하면서도 까다롭기 짝이 없는 공주과 성격 | nhưng thực tế, cậu ấy là một cô công chúa vừa ấm áp vừa nhạy cảm. |
빚쟁이를 쫓는 것마냥 언제 어디서나 저돌적으로 | Giống như một kẻ đòi nợ, cậu ấy không ngừng tìm kiếm đàn ông. |
남자를 찾는다 | cậu ấy không ngừng tìm kiếm đàn ông. |
한호민, 꾸미는 걸 좋아해 미용 학원에 들어갔으나 | Han Ho Min. Bỏ học thẩm mỹ sau ba tháng |
손이 튼다며 3개월 만에 때려치운 뒤 | Bỏ học thẩm mỹ sau ba tháng vì tay cậu ấy không chịu nổi. |
현재 홍대 카페 매니저로 일하는 중 | vì tay cậu ấy không chịu nổi. Hiện quản lý một quán cà phê ở Hongdae. |
남자 앞에선 지고지순한 순정파 타입이다 | Cậu ấy rất hết lòng và thuần khiết trong tình yêu. |
한 시 방향 몸 좋고 개잘생긴 남자 있음 | Hướng 1:00. Thân hình nóng bỏng và khuôn mặt như tạc tượng. |
[은수] 야, 씨, 그렇다고 한꺼번에 보냐? 아, 쪽팔려 | - Nào, đừng quay ra cùng lúc. - Thôi đi. Ngại thật đấy. |
[지태] 난 별로, 완전 당나귀 같애 아, 나 얘 식 모르겠어 | Không hợp khẩu vị tớ, trông như con lừa ấy. - Chả hiểu nổi khẩu vị của cậu. - Cậu tỏ vẻ ngây thơ chứ gì? |
[호민] 아, 지태 너 또 혼자 해 먹으려는 거지? | - Chả hiểu nổi khẩu vị của cậu. - Cậu tỏ vẻ ngây thơ chứ gì? |
너 말상 좋아하잖아 | - Chả hiểu nổi khẩu vị của cậu. - Cậu tỏ vẻ ngây thơ chứ gì? Tớ biết cậu thích mặt ngựa. |
남자가 이렇게 많은데 식 겹치는 거 소름이다, 진짜 | Nhiều đàn ông vậy mà khẩu vị của chúng ta vẫn trùng nhau ư? Cậu nói gì vậy hả? |
[지태] 아, 뭔 개소리들이야 | Cậu nói gì vậy hả? |
야, 야, 야, 시끄럽고 우리 다 같이 술 한 잔 하자 | Đừng nói nữa, ta uống đi! |
- 짠 - [달그락 소리] | Đừng nói nữa, ta uống đi! Dô nào. |
[함께] 짠! | Dô. |
[사람들의 탄성] | |
[호민] 야, 야, 야, 야 우리 노래, 우리 노래 | Này, bài tủ của chúng ta. |
- [호민] 야, 가자, 가자, 가자 - [은수] 가자 | - Đi thôi! - Đi nào. |
[티아라의 'SEXY LOVE'가 흐른다] | - Đi thôi! - Đi nào. |
[사람들의 탄성] | |
♪ 그대로 멈춰요 sexy love ♪ | Dừng lại ngay, tình yêu quyến rũ của em |
- [사람들] 'sexy love'! - ♪ 그윽한 눈빛을 ♪ | Dừng lại ngay, tình yêu quyến rũ của em Em thấy ánh mắt sâu thẳm của anh Tình yêu nóng bỏng ạ |
- ♪ 가득 담은 sexy love ♪ - [사람들] 'sexy love'! | Em thấy ánh mắt sâu thẳm của anh Tình yêu nóng bỏng ạ Anh khiến trái tim sắt đá của em rung động |
- ♪ 철옹성 같은 내가 흔들려 ♪ - [사람들] '흔들려'! | Anh khiến trái tim sắt đá của em rung động Anh phá tan mọi bức tường băng giá của em |
♪ 냉철했던 내 생각이 지금 흔들려 ♪ | Anh phá tan mọi bức tường băng giá của em |
♪ 이 짜릿한 밤에 뜨거운 눈빛이 날 부르네요 ♪ | Anh phá tan mọi bức tường băng giá của em Một đêm náo nhiệt Ánh mắt anh đang gọi tên em |
♪ 이렇게 내 맘을 훔쳐 가 ♪ | Ánh mắt anh đang gọi tên em |
♪ 거기 멈춰요, 내게로 와요 ♪ | Dừng lại ngay, đến đây với em Thách anh đấy |
♪ 내 맘을 이제 받아 줘요 ♪ | Đến và lắng nghe lời thú nhận Em sắp sửa tuyên bố |
♪ 넌 정말 sexy 눈 sexy 코 sexy 입 sexy love ♪ | Đôi mắt quyến rũ, chiếc mũi quyến rũ Bờ môi quyến rũ, tình yêu quyến rũ Mọi thứ về anh đều thật nóng bỏng |
♪ 내 눈엔 모든 게 다 sexy ♪ | Mọi thứ về anh đều thật nóng bỏng |
♪ Oh, sexy eyes, sexy nose sexy mouth, don't you know ♪ | Từ đôi mắt, đến chiếc mũi, đến bờ môi Anh có biết không hả? Em thấy anh quyến rũ chết đi được |
♪ 오늘 난 네가 정말 sexy ♪ | Anh có biết không hả? Em thấy anh quyến rũ chết đi được |
[사람들의 환호] | Không, anh không cảm nhận được Tình yêu của em sao? |
♪ NO NO NO NO Can you feel my love ♪ | Không, anh không cảm nhận được Tình yêu của em sao? |
♪ 내 맘을 느끼나요, 오 ♪ | Anh có cảm nhận được Những gì em cảm nhận không? |
♪ NO NO NO NO Can you feel my heart ♪ | Không, anh không cảm nhận được Trái tim của em sao? |
♪ 내게로 와 tonight night night ♪ | Hãy đến với em đêm nay |
[사람들의 탄성] | |
- [소란스러운 소리] - [쿵쿵 울리는 음악] | |
작가님, 잘 지내셨어요? | Anh Kim. Dạo này ổn chứ? |
네 | Ổn cả. |
참 신기합니다 이런 데서 다 만나고 | Ngạc nhiên thật, không ngờ gặp cậu ở nơi như này. |
이런 데라면? | "Nơi như này" là sao? |
[머뭇거리는 소리] | |
[남규] 처음 뵀을 땐 이쪽인 줄 몰라서 | Tôi không nghĩ là cậu lại giống tôi. |
저도 좀 쑥스럽습니다 | Tôi hơi ngại chút. |
쑥스럽다고요? 쑥스러움 금지! | "Ngại" ư? Đừng ngại! |
술 많이 드셨습니까? | Cậu say rồi hả? |
[힘겨운 소리] 아, 그러게요 | Chắc vậy rồi. |
[영] 아, 취해서 집에도 못 가겠네요 | Tôi say quá không về nhà được. |
- [영의 나른한 탄성] - [남규] 아이고 | Ôi trời. |
[남규] 큰일입니다, 영 씨 | Yeong, vậy không hay đâu. |
작가님 | Anh Kim. |
제 이름 기억하시네요? | Anh nhớ tên tôi sao? |
물론입니다 | Đương nhiên rồi. |
아주 훌륭한 모델이셨습니다 | Cậu là một người mẫu tuyệt vời mà. Anh khiến tôi cảm động đó, anh Kim. |
감동이에요, 작가님 | Anh khiến tôi cảm động đó, anh Kim. |
그, 제 이름은 작가님이 아니고 | Tôi… Thay vì gọi tôi là anh Kim, |
김남… | hãy gọi là Nam… |
[쪽 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[영이 당황하며] 작가님, 잠시만요 | Anh Kim, đợi ở đây. |
잡아먹겠더라 | Sao không xơi anh ta luôn đi? |
최미애, 니가 여기 왜 있냐? | Choi Mi Ae. Sao cậu lại ở đây? |
내가 못 올 데 왔니? | Sao tớ không được ở đây? |
아, 저 사람은 내 사촌 형인데 | Người đó, anh ấy là… Anh ấy là anh họ tớ. |
[웃음] 진짜? 요즘은 사촌 형이랑 키스도 하나 보지? | Thật sao? Giờ mọi người hôn cả anh họ cơ à? |
너 맨정신이었구나 | Vậy là cậu không say. |
야, 근데 너 왜 학교를 안 나와? | Sao cậu không đi học hả? |
[미애] 하도 안 보여서 죽은 줄 알았다 | Tớ còn tưởng cậu chết rồi. |
- [계속되는 익살스러운 음악] - 뭐, 안 죽고 잘 지내지 | Thì… Tớ vẫn sống này. Tớ khỏe. |
[자동차 엔진음] | |
근데 최미애 | Nghe này, Mi Ae, |
너 학교 사람들한테 비밀로 해 줄 수 있냐? | cậu đừng kể với ai ở trường nhé? |
그래 내가 돈은 없어도 의리는 있으니까 | Được thôi. Tớ tuy nghèo nhưng trung thành lắm. |
니 비밀 꼭 지켜 줄게 | Tớ sẽ giữ bí mật cho cậu. |
[미애] 걱정 마, 다음에 보자 | Đừng lo, bảo trọng nhé. |
학교 꼭 나와 | Và đừng bùng học nữa. |
- [뚝 멎는 음악] - [새소리] | Với bài kiểm tra này, hãy tham khảo tác phẩm kinh điển Madame Bovary |
[여자] 자, 이번 시험 문제는 | Với bài kiểm tra này, hãy tham khảo tác phẩm kinh điển Madame Bovary |
위대한 고전 '보바리 부인'을 통해서 | Với bài kiểm tra này, hãy tham khảo tác phẩm kinh điển Madame Bovary |
깊이 있는 사랑의 의미를 써 보시면 됩니다 | để viết một bài luận sâu sắc về ý nghĩa của tình yêu. |
[흥미로운 음악] | TÌNH YÊU… |
[영] 문제 한번 올드하네 | Đúng là một đề tài cổ lỗ sĩ mà. |
아, 속 쓰려, 씨 | Ôi, bụng mình. |
[힘겨운 숨소리] | |
[영의 한숨] | Mong cậu ấy không kể với ai. |
[영] 쟤 소문내진 않겠지? | Mong cậu ấy không kể với ai. |
의외로 공부를 잘하나 보네? | Không ngờ cậu ấy là loại chăm học. |
[새소리] | |
[대학생] 저 불 없는데요? | Tớ không mang rồi. |
[미애] 야, 야, 야, 야, 야, 고영 | Này, Ko Yeong! |
너 라이터 있냐? | Có bật lửa không? |
라이터 | - Bật lửa. Bật lửa ấy? - Hả? |
- [영] 어? - 라이터 | - Bật lửa. Bật lửa ấy? - Hả? |
나 담배 안 피우는데? | Tớ không hút thuốc. |
너 거짓말 존나 못한다 | Cậu nói dối tệ quá. |
어쩌다가 가끔 피우는 거야 | Cậu nói dối tệ quá. Tớ ít khi hút lắm. |
알았어 이것도 누나가 비밀로 지켜 줄게 | Hiểu rồi, tớ sẽ giữ bí mật này nữa. |
누나가 의리 있으니까, 가 | Đã bảo tớ trung thành mà. Về đi nhóc. |
뭐지, 쟤? | Cậu ấy bị sao vậy? |
- [친구1] 야 - [친구2의 씁 들이켜는 숨소리] | Yeong. |
너 설마 쟤 누군지 모르냐? | Không biết cậu ta là ai sao? |
- 완전 우리 과 유명 인사야 - [친구들의 웃음] | Nổi tiếng ở khoa mình đó. |
[영] 왜 유명한데? | Nổi về cái gì? |
[친구1] 같이 밥 먹으면서 얘기하자 | Ăn trưa rồi nói tiếp. |
[친구2] 가자, 가자, 가자 | |
[친구1] 우리 과 대표 미친년 | Cậu ta là con điếm của khoa đấy. |
- [속삭이며] 걸레 - [친구2의 웃음] | Một con đĩ. |
[친구2] 야, 모르는 애 아무도 없을걸? | Ai cũng biết điều đó. |
그거 모르면 간첩이지 옷을 맨날 그렇게 입고 다니는데 | Cũng khá rõ ràng mà. Ăn mặc đúng như thế. |
[친구1] 걔 학기 초에 나한테도 존나 꼬리 친 거 알지? | Đầu kỳ còn tới tán tỉnh tớ mà. |
[친구3] 에? 그래서 받아 줌? | Thế cậu có làm không? |
- 미쳤냐? [웃음] - [친구3] 아유, 병신 | - Điên à? - Đồ ngốc. Chắc cậu ta không có tiêu chuẩn mới tìm tới cậu. |
근데 최미애 걔 진짜 비위 좋다 어떻게 너한테 꼬리를 치냐? | Chắc cậu ta không có tiêu chuẩn mới tìm tới cậu. |
- [친구들의 웃음] - [친구1] 뒤질래? | - Ngứa đòn à? - Trời, sợ quá cơ. |
[친구2] 어머, 씨발, 무서워 | - Ngứa đòn à? - Trời, sợ quá cơ. |
[친구1] 뒤진다, 개새끼야, 아이씨 | Thề, tớ sẽ giết cậu đấy. |
야, 걔 아까 너한테도 꼬리 친 거 맞지? | Cậu ta đã tán tỉnh cậu đúng không? |
- 아니야, 인마 - [달그락 식기 부딪는 소리] | Đâu có. |
에이, 아니긴 뭐가 아니야 | Thôi nào, đừng chối chứ. |
아까 딱 붙어서 이렇게 옷깃 쓱 만지던데 | Tớ thấy cậu ta chạm vào vai cậu. |
[친구1] 아, 하여튼 이래서 키 크고 잘생긴 것들은 | Đây là lý do tớ ghét mấy gã cao ráo, đẹp trai đó. |
존나 짜증 난다니까 | Đây là lý do tớ ghét mấy gã cao ráo, đẹp trai đó. |
[친구2] 아, 키 큰 거 개부럽다 | Ghen tị với chiều cao của cậu ghê. |
[친구3] 야, 근데 | Lần đầu cậu làm với một cô gái là bao giờ thế? |
너는 여자랑 언제 처음 해 봤냐? | Lần đầu cậu làm với một cô gái là bao giờ thế? |
- 야, 밥 좀 먹자 - [딩동 소리] | Ta tập trung ăn thôi được không? |
왜 이렇게 말들이 많냐? | Sao nói lắm vậy? |
[친구3의 헛웃음] | |
왜 정색을 하고 그래? | Sao cậu lại nổi nóng? |
[친구3] 아주 지만 잘났지 | Cậu ta nghĩ mình ngon lắm. |
너 설마 최미애한테 관심 있냐? | Cậu không có hứng thú với cậu ta đấy chứ? |
[친구2] 오, 얼굴 보니까 진짜인가 봐 | Cậu không có hứng thú với cậu ta đấy chứ? Nhìn mặt là hiểu rồi. |
[친구1] 아, 그런 애가 뭐가 좋냐 | Thật sự không đáng để phí thời gian đâu. |
[잘그락 식기 소리] | |
야, 진짜 나는 말 안 하려 그랬는데 | Thật sự không muốn nói điều này, |
학기 초에 걔가 나한테 진짜 자자고 존나 들이댔었거든? | nhưng hồi đầu kỳ, cậu ta rất muốn được ngủ với tớ. |
그래서 내가, 아, 씨발 어쩔 수 없이 한 번 했는데 | nhưng hồi đầu kỳ, cậu ta rất muốn được ngủ với tớ. Nên là tớ đã đồng ý một lần và trời ạ, cậu ta đúng chuyên nghiệp… |
존나 잘해, 씹 | cậu ta đúng chuyên nghiệp… |
- [챙그랑 숟가락 소리] - [학생들] 뭐야? | - Cái quái gì vậy? - Ôi trời. |
[영] 아, 씨발 | Chết tiệt mà. |
밥을 못 먹겠네 | Hết muốn ăn luôn rồi. |
[부스럭 가방 드는 소리] | |
- [학생들 말소리] - [잔잔한 음악] | |
[친구1] 야 | Này! |
야, 아, 씨발, 저 새끼 뭐야? | Này! Nó bị cái quái gì vậy? |
[친구1의 말소리] | Kể từ hôm đó, tôi trở thành đứa cô độc chính hiệu, |
[영 내레이션] 그날 이후 나는 학교에서 완벽한 혼자가 되었다 | Kể từ hôm đó, tôi trở thành đứa cô độc chính hiệu, |
- 최미애처럼 - [친구2] 아이씨 | hệt như Mi Ae. |
[친구들의 웃음] | |
- [친구2] 공격 아니야? - [친구3] 저 미친 새끼 | |
[친구1] 야 | |
[휴대 전화 진동음] | |
[메시지 알림 효과음] | |
[메시지 알림 효과음] | KO YEONG: XIN LỖI, AI VẬY Ạ? |
[휴대 전화 진동음] | |
[메시지 알림 효과음] | NGƯỜI LẠ: TÔI LÀ KIM NAM KYU. |
[메시지 알림 효과음] | NẾU CẬU CÓ THỜI GIAN THÌ GẶP NHAU ĐƯỢC KHÔNG? |
[한숨] | NẾU CẬU CÓ THỜI GIAN THÌ GẶP NHAU ĐƯỢC KHÔNG? |
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - [시끌벅적한 소리] | QUÁN HEAVEN FLOWER ĐỒ UỐNG CÀ PHÊ |
[통화 연결음] | |
- [통화 연결음] - [호민] 야, 대박 | Đoán xem? |
야, 남자 완전 합격! 진짜 괜찮게 생겼어 | Đoán xem? Anh ấy đúng là cực phẩm luôn. Dễ thương lắm ấy. |
[영] 작가님 | Dễ thương lắm ấy. Anh Kim. |
제가 그날은 실례가 많았습니다 | Tôi xin lỗi về tối hôm đó. |
아닙니다 | Không sao đâu. |
사실 다시 만나 뵐 수 있어서 좋았습니다 | Thật ra, gặp lại cậu tôi vui lắm. |
[남규] 갑자기 끌고 가셔서 당황하기는 했지만 | Dù tôi có hơi sốc khi bị cậu kéo ra ngoài. |
아, 죄송해요, 제가 너무 취해서 | Rất xin lỗi. Tôi say không biết gì. |
아, 참 | Nhân tiện thì |
그때 만난 친구분하고는 잘 해결되셨습니까? | cậu giải quyết xong với người bạn đó chưa? |
친구요? | cậu giải quyết xong với người bạn đó chưa? - Bạn? - Cô bạn của cậu ấy. |
여자분이요 | - Bạn? - Cô bạn của cậu ấy. |
[영] 아, 걔는 친구 아니고요 그냥 대학 동기예요 | - Bạn? - Cô bạn của cậu ấy. Cậu ấy cũng không hẳn là bạn, chỉ học cùng lớp đại học thôi. |
잘 해결되고 말 것도 없고 | Không phải giải quyết gì hết. |
괜찮아요 | Mọi thứ đều ổn ạ. |
저는 두 분이 심각한 대화를 나누시는 줄 알고 | Tôi tưởng hai người đang nói chuyện nghiêm túc nên mới bỏ đi. |
자리를 뜬 거였는데 | Tôi tưởng hai người đang nói chuyện nghiêm túc nên mới bỏ đi. |
말없이 먼저 가 버린 꼴이 되었네요 | Tôi không cố ý bỏ cậu lại đâu. |
[남규] 사과드립니다 | Xin lỗi nhé. |
아니에요, 갑자기 키스 갈겨 버린 제가 더 죄송해요 | Không sao ạ. Tôi cũng nên xin lỗi vì nụ hôn bất chợt đó. |
사실 | Nói thật thì… |
전 좋았습니다 | tôi khá thích nụ hôn đó. |
네? | Dạ? |
무척 훌륭했습니다 | Nó còn hơn cả tuyệt vời. |
[당황한 웃음] | |
별로였습니까? | Cậu có chán ghét không? |
아니요 | Không. |
좋았는데요 | Tôi cũng thích. |
[노사연의 '만남'이 흐른다] | |
저, 작가님 | Anh Kim, anh có phiền không nếu tôi đổi nhạc? |
[영] 혹시 노래 다른 걸로 바꿔도 되나요? | Anh Kim, anh có phiền không nếu tôi đổi nhạc? |
이 명곡을 중간에 끊는 건 있을 수 없는 일입니다 | Cắt ngang một bài hát kinh điển thế này thì không hay cho lắm. |
많이 좋아하시는 노래인가 보네요? | Chắc anh thích bài này lắm. |
아주 훌륭한 곡이죠 | Bài hát tuyệt vời thế mà. |
[영] 운전을 되게 안전하게 하시는 편인가 봐요? | Anh lái xe cẩn thận thật. |
지금 우리가 달리는 속도는 현재 도로의 최고 제한 속도입니다 | Tốc độ hiện tại là tốc độ tối đa cho phép trên đoạn đường này. |
[남규] 50km 더 빨리 달리면 위험하죠 | Năm mươi cây trên giờ. Chạy nhanh hơn sẽ nguy hiểm. |
혹시 고향이 충청도 쪽이세요? | Anh có phải người Chung Cheong không? |
특정 지역을 고정된 행동 패턴으로 파악하는 사고 방식은 | Không nên giữ định kiến về người dân ở một vùng miền nào đó. |
옳지 않습니다 | Không nên giữ định kiến về người dân ở một vùng miền nào đó. |
아, 그런 뜻은 아니었는데 | Tôi không có ý đó. |
[영] 죄송해요 | Xin lỗi anh. |
그럼 진짜 고향은 어디세요? | Nhưng thật sự thì anh quê ở đâu? |
충청도입니다 | Chung Cheong. |
['만남'이 계속 흐른다] | |
[영의 한숨] | |
[영] 작가님, 이렇게 추운데 절 어디 데려가시는 거예요? | Anh Kim, lạnh thế này mà anh dẫn tôi đi đâu vậy? |
[남규] 제가 좋아하는 곳입니다 따라오십시오 | Tới nơi tôi thích. Cứ đi theo tôi đi. |
와! | Ôi. |
[감성적인 음악] | |
[남규] 저는요 | Tôi đã luôn mơ ước được trở thành một nhiếp ảnh gia chụp chim, |
원래 산이나 바다를 다니면서 | Tôi đã luôn mơ ước được trở thành một nhiếp ảnh gia chụp chim, |
새들을 찍는 작가가 되고 싶었어요 | được đi đến các bờ biển và leo núi. |
어릴 때부터 | Từ khi còn nhỏ, |
하염없이 하늘의 새들을 보곤 했죠 | tôi đã luôn ngước nhìn những chú chim trên trời. |
친구가 별로 없으셨나 봐요? | Anh không có nhiều bạn sao? |
[남규의 옅은 웃음] | |
[장난스럽게] 농담 | Tôi đùa thôi. |
맞아요, 저 친구 없어요 | Cậu nói đúng rồi. Tôi không có bạn. |
[남규] 그래서 클럽에서 영 씨를 봤을 때 부러웠어요 | Khi thấy cậu ở hộp đêm, tôi ghen tị lắm. |
친구분들하고 진짜 재밌어 보이시더라고요 | Cậu và bạn bè đã rất vui vẻ. |
아, 창피하니까 그때 얘기는 하지 마세요 | Đừng nhắc tới cái đêm đáng xấu hổ đó nữa. |
영 씨는 | Yeong à, |
영혼이 맑은 사람이에요 | tâm hồn cậu thật thuần khiết. |
[남규] 사진을 찍으면 다 알 수 있어요 | Tôi có thể nhìn ra điều đó khi chụp ảnh. |
속까지 다 들여다보입니다 | Tôi có thể nhìn được bên trong. |
[옅은 웃음] | |
[영] 저는 왜 작가님이 안 들여다보이죠? | Sao tôi không nhìn được của anh vậy? |
[남규] '당신의 사진이 만족스럽지 않다면' | "Bức ảnh của bạn chưa đủ tốt, |
'충분히 가까이 다가가지 않았기 때문이다' | tức là bạn chưa lại đủ gần". |
로버트 카파 | Robert Capa. |
네? | Sao cơ ạ? |
[남규] 유명한 사진작가의 말이에요 | Một nhiếp ảnh gia nổi tiếng. |
인물을 찍을 땐 가까이 다가가야 하고 | Chụp ảnh chân dung thì phải lại gần chủ thể. |
특히 눈을 들여다봐야 돼요 | Quan trọng hơn là cậu nên nhìn vào mắt họ. |
눈을요? | Mắt sao? |
[영 내레이션] 그의 사랑은 규정 속도를 지키는 자동차처럼 | Như một chiếc xe luôn tuân thủ tốc độ cho phép, |
정직하게 다가왔다 | anh ấy yêu rất chân thành. |
그와 함께하는 시간들은 많이 설레면서도 동시에 불안했다 | Ở bên anh ấy khiến tôi bồn chồn, vì cả phấn khích lẫn lo lắng. |
너무나 투명했기 때문에… | Bọn tôi rất thẳng thắn. |
[잦아드는 음악] | |
['만남'이 옅게 흘러나온다] | |
[털썩 앉는 소리] | |
[미애] 야 | Này. |
[크게] 야, 키갈남! | Này, cậu Hôn Trộm! |
- 응? - [뚝 멎는 음악] | |
왜 아무도 안 와? 오늘 휴강이야? | Không có ai ở đây. Hay lớp bị hủy rồi? |
나도 잘 모르는데 | Tớ không chắc nữa. |
[미애] 아무한테나 연락해 봐 | Hỏi ai đó đi. |
[흥미로운 음악] | |
[메시지 알림 효과음] | KO YEONG: NÀY, SAO KHÔNG AI ĐẾN LỚP VẬY? |
[메시지 알림 효과음] | KO YEONG: NÀY, SAO KHÔNG AI ĐẾN LỚP VẬY? LỚP TRƯỞNG: LỚP BỊ HỦY RỒI, CÓ ĐĂNG TRONG NHÓM |
[고영] 야, 과 단체방에 휴강이라고 올라왔대 | Hóa ra có thông báo hủy lớp trong nhóm của khoa. |
근데 우리 단체방이 있었냐? | Cậu biết là có nhóm không? |
[미애] 우리만 뺀 단체방이 있나 보지, 이 씨발 새끼들 | Có nhóm mà không thêm chúng ta vào, đúng là lũ khốn nạn. |
[영] 난 그렇다고 쳐도 넌 왜 빠져 있냐? | Tớ biết sao tớ không được mời nhưng còn cậu? |
[미애] 몰라서 묻니? | Còn phải hỏi à? |
[영] 하긴 | Chắc không đâu. |
[미애] 일단 나가자, 휴강이래잖아 | Hủy rồi thì rời khỏi đây thôi. |
- '고' - [뚝 멎는 음악] | Đi. |
[리드미컬한 음악] | |
[미애의 힘주는 소리] | |
[미애] 앉아 | Ngồi xuống. |
[영의 한숨] 대학에도 왕따가 다 있네 | Chắc đại học cũng có kẻ bị cô lập. |
너, 내 얘기 하고 다닌 거 아니지? | Cậu không kể cho ai về tớ chứ? |
[미애] 말할 데가 어디 있냐? | Kể cho ai được hả? |
[영의 한숨] | |
야, 그러면 너는 너처럼 키 큰 사람만 식 되냐? | Khẩu vị của cậu là mấy người cao ráo giống cậu à? |
'식'? | Khẩu vị? |
넌 어떻게 그런 이쪽 말까지 다 알아? | Sao cậu biết từ lóng của bọn tớ? |
이태원에서 굴러먹은 세월이 있는데 | Tớ lui tới Itaewon suốt mà, |
게이 친구 하나 없었겠니 | Tớ lui tới Itaewon suốt mà, tất nhiên là có bạn đồng tính. |
하긴 | Hợp lý đấy. |
근데 남의 식은 왜? | Nhưng cậu hỏi làm gì? |
아니, 저번에 그 키갈남도 키가 크길래 | Thì người cậu hôn hôm đó khá cao. |
아니, 뭐, 키는 막 안 커도 상관없어 | Tớ không kén chọn đến mức đó. Người ấy không cần to lớn. |
키는! | Về mặt chiều cao. |
그럼 너는? 취향이 어떻게 되는데? | Còn cậu, gu cậu là gì? |
나는 웬만한 남자는 다 좋아해 | Gu tớ… gần như là tất cả đàn ông. |
- 새로운 남자는 다 궁금해 - [영] 그래도 | Ai mới cũng khiến tớ tò mò. Nhưng hẳn phải có tiêu chuẩn chứ. |
최소한의 기준이란 게 있을 거 아니야 | Nhưng hẳn phải có tiêu chuẩn chứ. |
그냥 굳이 따지자면은 뭐, 역시 | Nếu phải nói cụ thể thì tớ đoán vấn đề quan trọng nhất là… |
큰 사람? | kích thước. |
맞아 뭐니 뭐니 해도 큰 게 제일이지 | Giống tớ rồi. Kích thước là quan trọng nhất. |
[미애] 한번 쳐 | Cụng tay nào. |
야, 그러면 우리 주말에 같이 클럽 갈래? | Cuối tuần này đến hộp đêm không? |
[영] 클럽? 같이? | Hộp đêm ư? Cùng nhau? |
[미애] 같이 가자 같이 못 갈 건 뭐야 | Ừ, sao không chứ? |
[한숨] 가고 싶긴 한데 내가 요새 좀 자숙 중이라 | Tớ cũng muốn lắm, nhưng gần đây tớ đang cố gắng tự kỷ luật bản thân. |
'자숙' | Kỷ luật. |
[미애] 너 뭐 돼? | Cậu nghĩ sẽ có hiệu quả ư? |
[부드러운 음악] | |
[소란스러운 소리] | |
우리도 '영원히 사랑하자'고 한마디 적을까? | Viết một điều ước cho tình yêu vĩnh cửu của ta nhé? |
[난감해하며] 아니, 그냥 걸자 | Cứ khóa lại luôn đi. |
왜, 나도 너랑 영원히 사랑하고 싶어 | Nhưng anh muốn yêu em mãi mãi. |
[남규] 싫어? | Em không muốn vậy sao? |
그래, 알겠어 | Thôi được, viết đi. |
[옅은 웃음] | |
[남규의 옅은 웃음] | |
[남규] 평생 걸려 있었으면 좋겠다 | KYU VÀ Yeong YÊU NHAU MÃI MÃI Mong ổ khóa này sẽ trường tồn ở đây. |
아, 주변에 사람 많아 | Người ta sẽ nhìn thấy đó. |
아, 빨리 | Mau nào. |
[잦아드는 음악] | |
[남규] 돈가스 진짜 맛있었다 참 훌륭했지? | Món thịt heo chiên xù rất ngon. Chẳng phải rất tuyệt sao? |
[영] 응, 참 훌륭하였습니다 | Vâng, đúng là rất tuyệt ạ. |
케이블카도 재밌는데 좀 짧은 것 같아 | Cáp treo cũng vui nữa, mỗi tội hơi nhanh hết. |
형, 혹시 데이트 코스 알려 주는 책 같은 것도 봐? | Anh Kyu, anh đọc mấy lời khuyên hẹn hò để lên kế hoạch đó hả? |
나 사실 너랑 같이 가려고 이런 거 만들어 놨다? | Thật ra anh đã chuẩn bị cái này để đi hẹn hò với em. |
[경쾌한 음악] | |
[영] 사진작가가 아니라 가이드를 해야 되는 거 아니야? | Anh nên làm hướng dẫn viên thay vì nhiếp ảnh gia. |
- [달그락 소리] - [남규] 짠 | Bất ngờ chưa? |
[잔잔한 음악] | |
이게 뭐야? | - Gì đây ạ? - Anh mua trên đường tới đây đó. |
오는 길에 하나 샀어 우리 첫 커플링 | - Gì đây ạ? - Anh mua trên đường tới đây đó. Chiếc nhẫn hẹn ước đầu tiên của ta. |
- [남규] 손 줘 봐 - [영의 당황한 탄성] | Đưa tay em đây. |
딱 맞네 | Vừa khít luôn. |
24K 백금이야 | Là vàng trắng 24K. |
기념으로 해 보고 싶었어 | Để kỷ niệm cho tình mình. |
형, 이렇게 비싼 걸 | Cái này hẳn là đắt lắm. |
[영] 맨날 데이트 비용도 형이 다 내는데 | Mà lần nào hẹn cũng là anh trả tiền. |
[남규] 에이, 학생이 돈이 어디 있어? | Em vẫn còn đi học mà. |
나중에 취직해서 돈 벌면 니가 나한테 더 좋은 거 해 줘 | Sau đi làm mua cho anh cái tốt hơn cũng được. |
[티아라의 'SEXY LOVE'가 흐른다] | |
[지태] 어머, 웬일이야 | - Gì đây? - Nhẫn hẹn ước bằng vàng trắng? |
[은수] 커플링? 백금인가? | - Gì đây? - Nhẫn hẹn ước bằng vàng trắng? |
[호민] 설마 24K? 비싼 거 아니야? | - 24K sao? Trông có vẻ đắt đấy. - Đưa đây tớ xem nào. |
[지태] 자세히 좀 보자 | - 24K sao? Trông có vẻ đắt đấy. - Đưa đây tớ xem nào. |
[지태의 씁 들이켜는 숨소리] | |
디자인은 예쁘다 | Thiết kế đẹp đấy. |
근데 너 진짜 머리 올려야겠다 이거 거의 예물인데? | Khi nào cưới? Có thể làm nhẫn đính hôn luôn. |
[은수] 헐 | |
그럼 두 사람 내가 다리 놔 준 거 아니야? | Thế tớ thành người se duyên cho cậu à? |
나 '백'이라도 하나 해 줘 | Thế tớ thành người se duyên cho cậu à? - Nợ tớ cái túi hiệu đấy nhé. - Xem nào. |
- [호민] 야, 줘 봐 - [지태] 얘 결혼하면 | - Nợ tớ cái túi hiệu đấy nhé. - Xem nào. - Ta có thể làm phù rể. - Cậu làm phù dâu ấy. |
[지태] 우리 '베스트 맨' 해 주자 | - Ta có thể làm phù rể. - Cậu làm phù dâu ấy. |
[은수] 넌 들러리가 어울려 | - Ta có thể làm phù rể. - Cậu làm phù dâu ấy. Im đi. |
- [지태] 짜증 나 - [호민] 음, 나한텐 좀 크다 | Im đi. - Tớ đeo rộng quá nhỉ? - Ừ. |
- 그지? - [은수의 호응] | - Tớ đeo rộng quá nhỉ? - Ừ. |
금반지 의미가 영원한 사랑이라던데 | Họ nói nhẫn vàng biểu trưng cho tình yêu vĩnh cửu. |
응, 어떡해? 나 눈물 날 것 같애 | Trời ơi. Tớ khóc mất thôi. |
- [지태] 미친년, 또 시작이다 - [한숨] | Đúng là làm lố mà. |
난 사실 잘 모르겠어 | Chính tớ cũng không chắc. |
[영] 영원한 사랑이라니 너무 부담스럽지 않아? | Tình yêu vĩnh cửu nghe căng phết nhỉ? |
그냥 돌려줄까? | - Có nên trả lại không? - Trời, đừng. |
[호민] 어머, 어머 호강에 겨워 가지고 | - Có nên trả lại không? - Trời, đừng. Đúng là không biết trân trọng mà. |
요강에 똥을 싸는구나, 싸, 어? | Đúng là không biết trân trọng mà. |
야, 돌려주긴 뭘 돌려줘! | Cậu không được trả lại đâu! |
[은수] 정 그러면 만날 때만 차고 가 | Hoặc chỉ đeo lúc gặp thôi, |
안 그럼 상처받으실 것 같은데 | anh ấy sẽ không tổn thương. |
[지태] 아니, 근데 너는 좀 있으면 군대 가는 사람들 | Sao cậu dám khoe nhẫn trước mặt những người sắp đi nhập ngũ chứ? |
앞에 두고 자랑질이야! 하려면 돈 내고 해 | khoe nhẫn trước mặt những người sắp đi nhập ngũ chứ? |
[은수의 옅은 웃음] 부담스럽대잖아 | khoe nhẫn trước mặt những người sắp đi nhập ngũ chứ? Thôi bỏ qua cho cậu ấy đi. |
다들 짠이나 하자, 자 | Làm một ly nào. |
[친구들] 짠 | Dô. |
[은수] 음, 맛있다 | - Đã cái nư. - Tuyệt thật. |
[지태] 근데 넌 끼 안 맞게 여기서 와인을 마셔야겠니? | - Đã cái nư. - Tuyệt thật. Ghen tị quá đi. - Lo việc cạo đầu ấy. - Đầu tớ trông xấu lắm. |
[은수] 넌 머리나 깎아 | - Lo việc cạo đầu ấy. - Đầu tớ trông xấu lắm. |
- [휴대 전화 진동음] - [호민] 아, 나 두상 안 예쁜데 | - Lo việc cạo đầu ấy. - Đầu tớ trông xấu lắm. |
- [호민] 어떡하지? - [은수] 훈련소에서 예뻐 보여서 | - Lo việc cạo đầu ấy. - Đầu tớ trông xấu lắm. - Ai quan tâm đâu? Cậu vào quân đội mà. - Ai mà biết được chứ? |
- [은수] 얻다 쓰게? - [호민] 진짜, 혹시 모르잖아 | - Ai quan tâm đâu? Cậu vào quân đội mà. - Ai mà biết được chứ? |
[지태] 거기 선크림은 바르게 해 주겠지? | MI AE: ĐẾN HỘP ĐÊM KHÔNG? |
아, 나 자외선 싫은데 | MI AE: ĐẾN HỘP ĐÊM KHÔNG? ĐI NHẢY NHÓT. |
[은수] 자외선 의견도 들어 봐야지 | ĐI NHẢY NHÓT. ĐỪNG NGHĨ NỮA, TỚI ĐI! |
[호민의 헛웃음] 말하는 거 봐 은수 너 혼자 공익이다 이거야? | ĐỪNG NGHĨ NỮA, TỚI ĐI! ĐỒNG Ý CHỨ? ĐI THÔI! |
[지태] 야, 됐어 공익이랑 무슨 얘기를 해 | ĐỒNG Ý CHỨ? ĐI THÔI! |
- [호민] 그래, 너 전역하면… - [흘러나오는 신나는 음악] | ĐỒNG Ý CHỨ? ĐI THÔI! |
[영 내레이션] 시끄러운 음악과 술 | Với tiếng nhạc ầm ĩ và đồ uống ê hề |
그리고 남자들이 있는 풍경을 보니 | cùng những người đàn ông bao quanh, |
답답한 마음이 뻥 뚫리는 해방감을 느꼈다 | sự bức bối dồn nén trong tôi dần tan biến. |
마치 그리운 고향에 돌아온 기분이었다 | Cảm giác như trở về nhà vậy. |
[쿵쿵 울리는 음악] | |
[미애] 너 설마 취한 거 아니지? | Cậu không say đó chứ? |
[영] 아니, 완전 맨정신 | Không, tớ hoàn toàn tỉnh táo. |
너 근데 아까 붙들고 있던 남자 누구냐? | Anh chàng cậu dính vào khi nãy là ai vậy? |
아니, 혼자 춤추고 있는데 먼저 쓱 다가오더라? | Anh ta tiến lại lúc tớ đang nhảy một mình. |
어디서 봤다 했더니 인스타에서 존나 유명한 애인 거 있지? | Anh ta tiến lại lúc tớ đang nhảy một mình. Tớ ngờ ngợ nhận ra anh ta, ra là người nổi tiếng trên Instagram. |
[영] 그러는 너는 | Cậu thì sao? |
아주 디제이랑 살림 차렸던데? | Cậu và tên DJ đó cứ dính lấy nhau. |
[툭 치며] 대박이지? | Cậu và tên DJ đó cứ dính lấy nhau. Bất ngờ nhỉ? |
여기 헤테로 남성이 있을 줄 누가 알았겠니 | Ai ngờ được hộp đêm này có trai thẳng chứ? Lại còn là DJ. |
그것도 디제이 박스에! | Ai ngờ được hộp đêm này có trai thẳng chứ? Lại còn là DJ. |
야, 여기서 이럴 게 아니고 일단 우리 집으로 가자 | Biết gì không? Như này không ổn. Đến chỗ tớ đi. |
너희 집? | Đến chỗ tớ đi. Chỗ cậu? |
[한숨] | Tớ không có quần áo thay. |
근데 나 내일 입을 옷이 없는데 | Tớ không có quần áo thay. |
[영] 수염도 밀어야 되고 머리도 만져야 되고 | Tớ cần cạo râu và làm tóc nữa. |
나 피부가 예민한 편이라 수분 크림도 쓰는 것만 쓰거든 | Da tớ nhạy cảm nên không xài kem cũ được. |
닥치고 일단 가자 내가 택시비 쏠게 | Da tớ nhạy cảm nên không xài kem cũ được. Ngậm miệng lại và đi thôi. - Tiền tắc-xi tớ trả. - Cậu trả? |
택시비? 오, 예, 콜! | - Tiền tắc-xi tớ trả. - Cậu trả? Tuyệt. Chốt luôn. |
- 택시! - [흥미로운 음악] | Tắc-xi! |
[도어 록 조작음] | |
- ♪ 따라다라따 ♪ [웃음] - [영의 웃음] | |
[미애] 아늑한 침실과 | Phòng ngủ ấm cúng của tớ |
화장실밖에 없지롱 | có kèm theo một phòng tắm, chỉ vậy thôi! |
[미애의 힘주는 소리] | |
- [영의 탄성] - 구경하고 있어 | Xem thử đi. |
[영] 와, 뭐가 이렇게 많아? | Cậu có nhiều đồ vậy. |
[미애] 집 엄청 깔끔하지? 단출하고 | Cậu có nhiều đồ vậy. Nhà tớ vừa sạch sẽ vừa đẹp lạ đúng không? Cậu là vị khách đầu tiên của tớ đó, nên cảm thấy vinh dự đi. |
참고로 집에 들인 사람은 니가 처음이다, 영광인 줄 알아 | Cậu là vị khách đầu tiên của tớ đó, nên cảm thấy vinh dự đi. |
[미애의 씁 들이켜는 숨소리] 이놈! | Tên ngốc này! |
집주인도 안 앉는 침대에 말이야 | Tên ngốc này! Sao ngươi dám ngồi lên giường chủ nhân? |
- [영의 장난치는 탄성] - 아! | |
야, 앉아 | Đùa đấy. Ngồi đi. |
[미애, 영의 웃음] | |
- 얘는 작년 여름엔가 만난 애인데 - [밝은 음악] | Hè năm ngoái, tớ gặp anh chàng này. |
등산복 만드는 회사 다닌다 했거든? | Làm ở công ty bán đồ leo núi. |
[미애] 씁, 키스는 80점 섹스는 70점 정도? | Kỹ năng hôn 80 điểm, trên giường 70. |
근데 주말마다 등산 가자고 해서 헤어지자 했어 | Tớ chia tay vì cuối tuần nào cũng bị kéo đi leo núi. |
[미애가 질색하며] 어후, 느끼해 | Sở khanh thế. |
얘는 만나자고 하도 졸라 가지고 같이 잤거든? | Anh ta xin ngủ cùng nên bọn tớ đã làm một lần. |
근데 양다리였던 거 있지? | Anh ta xin ngủ cùng nên bọn tớ đã làm một lần. Nhưng anh ta bắt cá hai tay. |
심지어 애인이 군인이었잖아 개같은 새끼, 씨 | Người yêu anh ta ở trong quân đội. Đúng là khốn nạn. |
개같은 새끼네 | Khốn nạn thật. |
이 새끼가 진짜 씨발 새끼야 | Tên khốn thật sự đây. |
[미애] 이 새끼가 내 치마 밑에 찍으려고 해서 | Tên khốn thật sự đây. Cố chụp trộm dưới váy tớ nên tớ đập điện thoại luôn. |
핸드폰 집어던졌잖아 | Cố chụp trộm dưới váy tớ nên tớ đập điện thoại luôn. Thằng khốn nạn! |
아주 개새끼네? | Thằng khốn nạn! |
야, 너 우리 과 강철우 알지? | Này, biết Kang Cheol Woo khoa mình không? |
[미애] 걔가 얼마 전에 나한테 자자고 했다? | Cậu ta mới xin tớ ngủ cùng đấy. |
헐, 야, 저번에 걔가 애들 앞에서 너랑 잤다고 구라 존나 치고 | Vậy sao? Cậu biết nó kể với mọi người rằng nó đã "chơi" cậu không? |
너 욕 존나 하고 다닌 거 알아? | Cậu biết nó kể với mọi người rằng nó đã "chơi" cậu không? |
알지, 왜 몰라 뒤에서 개소리 씨불이고 다니는 거 | Tớ biết cậu ta ăn nói linh tinh sau lưng tớ. |
[한숨] | Tớ biết cậu ta ăn nói linh tinh sau lưng tớ. |
[미애] 하여튼 생각하는 거나 말하는 거나 | Từ cách suy nghĩ và ăn nói, |
- 골고루 역겨운 새끼라니까 - [쓸쓸한 음악으로 변조] | cậu ta chỉ khốn nạn là giỏi. |
뭐야, 뭐야, 걔 왜 그냥 넘겨? 제일 괜찮아 보이는데? | Ai vậy? Sao cậu lại lướt qua? - Trông ổn nhất mà. - Không có gì. |
[영] 아, 됐어, 신경 꺼 | - Trông ổn nhất mà. - Không có gì. |
[미애] 아, 보여 줘, 누군데? 너 걔 뭐 있지? 걔랑 뭐 있지? | Ai vậy? Cho tớ xem đi. Cậu yêu anh ta đúng không? |
[영] 아, 어따 발을 올려? | Bỏ cái chân ra đi. |
[미애] 나 깨끗해, 맡아 볼래? | Sạch mà. Ngửi không? |
- [영의 헛구역질 소리] - [미애의 웃음] | Sạch mà. Ngửi không? Trong đời, có những người bạn vừa gặp đã hợp. |
[영 내레이션] 살다 보면 천부적으로 잘 맞는 | Trong đời, có những người bạn vừa gặp đã hợp. |
친구를 만날 때가 있다 | Trong đời, có những người bạn vừa gặp đã hợp. |
- [영] 야, 하수구 - [미애의 웃음] 아, 오버하지 마 | Trong đời, có những người bạn vừa gặp đã hợp. Như nước cống ấy. Mi Ae là một trong số đó. |
[영 내레이션] 미애가 나에게 그런 사람이었다 | Mi Ae là một trong số đó. |
[피곤한 숨소리] | |
- [잦아드는 음악] - [달그락거리는 소리] | |
[미애] 뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
- [발랄한 음악] - [영] 밥 먹어 | Ăn thôi. |
[미애] 우와 | Chà. |
[힘주는 소리] | |
[미애] 씨발 | Trời đất! |
- [영] 왜? - 존나 맛있어, 훌륭하다 | Sao? Ngon nhức nách! Tuyệt vời. |
하, 놀래라, 씨 | Làm hú hồn à. |
근데 너 '훌륭하다'는 말 금지야 | Mà đừng dùng từ "tuyệt vời". |
[영] 내가 누구 때문에 그 말에 노이로제가 좀 있거든? | Nhờ ai đó mà tớ ghét từ đó rồi. |
별걸 다 가지고 지랄이네 | Thôi cằn nhằn không đâu đi, |
맛있으니까 봐준다 | nhưng cậu nấu ăn được đó. |
- [계속되는 음악] - [영 내레이션] 우리는 얼마 후 | Chúng tôi mau chóng quyết định sống chung. |
아예 동거를 하기로 결정했다 | Chúng tôi mau chóng quyết định sống chung. - Gì đây? Siêu co giãn. - Này, đưa đây! |
- [미애] 고무줄이 탄탄하구먼 - [영이 놀라며] 어, 뭐 해! | - Gì đây? Siêu co giãn. - Này, đưa đây! |
[미애의 웃음] | - Gì đây? Siêu co giãn. - Này, đưa đây! |
[미애] 이것도 한번 볼까? 고무줄이 탄탄하구먼 | - Thế còn cái này? Siêu co giãn! - Trời ạ. |
[영] 어머, 어머, 어머 | - Thế còn cái này? Siêu co giãn! - Trời ạ. Tôi vốn đã định ra ở riêng vì chứng rối loạn phân ly của mẹ ngày càng nặng, |
[영 내레이션] 그 무렵 나는 심해진 엄마의 히스테리 때문에 | Tôi vốn đã định ra ở riêng vì chứng rối loạn phân ly của mẹ ngày càng nặng, |
집을 탈출할 계획을 갖고 있었고 | Tôi vốn đã định ra ở riêng vì chứng rối loạn phân ly của mẹ ngày càng nặng, |
미애는 학교 근처에서 | còn Mi Ae thì trở nên cảnh giác sau một loạt vụ trộm nhắm tới những phụ nữ |
여자 혼자 사는 집을 노린다는 강도 소식에 | còn Mi Ae thì trở nên cảnh giác sau một loạt vụ trộm nhắm tới những phụ nữ |
걱정이 많았기 때문이다 | sống một mình gần trường. |
[미애의 흥얼거리는 소리] 어? | |
이거 너가 말한 브랜드 아니야? | Thứ cậu đã nói đây hả? |
- [영] 야, 미국산인지 꼭 확인해 - [미애] 응 | - Ừ. Xem có phải hàng Mỹ không đi. - Đúng rồi. |
[영] 미국이 알맹이가 크고 맛있어 | Hàng Mỹ to và mọng nước lắm. |
[미애] 유전자 조작을 하나? | - Chắc là do biến đổi gen? - Bên đấy cái gì cũng to. |
- [영] 미국 크잖아, 원래 [웃음] - [미애의 웃음] | - Chắc là do biến đổi gen? - Bên đấy cái gì cũng to. |
아, 맞다, 야 너 냉동실에 담배 없던데? | À, hình như tủ lạnh hết thuốc lá rồi đấy. |
[미애] 아, 맞다 계산할 때 꼭 말해 줘 | Ừ đúng, ra quầy nhớ nhắc tớ mua mấy bao Marlboro. |
말보로 레드 한 보루 | Ừ đúng, ra quầy nhớ nhắc tớ mua mấy bao Marlboro. |
[영, 미애의 콧노래] | |
- [휴대 전화 진동음] - [잦아드는 음악] | |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | MẸ |
[무거운 음악] | |
왜? 누군데? | Ai thế? |
[영] 안 받아도 돼? | Không bắt máy à? |
엄마, 안 받아도 돼 나 담배 사고 올게 | Không bắt máy à? Là mẹ tớ, không cần nghe đâu. Tớ mua thuốc lá đây. |
야, 왜 그래? | Này, cậu ổn không vậy? |
[잘그락 식기 부딪는 소리] | |
[영 내레이션] 엄마 때문에 힘들어하는 것은 | Không phải mình tôi chật vật với mẹ. |
나뿐만이 아니었다 | Không phải mình tôi chật vật với mẹ. |
미애에게 엄마라는 말은 금지된 단어나 마찬가지였다 | "Mẹ" là từ cấm đối với Mi Ae. |
- [티아라의 'Sugar Free' 반주] - 시간이 흘러 호민과 | Ji Tae and Ho Min sắp phải lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
지태의 동반 입대 날이 코앞으로 다가왔다 | Ji Tae and Ho Min sắp phải lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
- [은수, 호민의 노랫소리] - 친구들은 머리를 자르기 전 | Vào cái đêm trước khi họ phải cạo đầu, |
마지막 술자리에 남규 형을 데리고 오라고 했다 | Vào cái đêm trước khi họ phải cạo đầu, họ bảo tôi đưa Nam Kyu tới. |
[친구들] ♪ 이렇게 가슴을 아프게 해요 ♪ | |
♪ 달콤함을 잃어버린 넌 슈가 프리 ♪ | Anh mất đi sự ngọt ngào rồi Chẳng còn chút đường mật nào |
♪ 모든 게 슈가 프리 ♪ | Mọi thứ đều nhạt nhẽo Anh khiến em chạm đáy nỗi đau |
♪ 너는 한순간에 ♪ | Mọi thứ đều nhạt nhẽo Anh khiến em chạm đáy nỗi đau |
♪ 나를 안쓰럽게 만들어 버린 ♪ | Mọi thứ đều nhạt nhẽo Anh khiến em chạm đáy nỗi đau |
♪ 뭔가 빠져 버린 슈가 프리 ♪ | Điều đặc biệt đó biến mất rồi Chẳng còn chút ngọt ngào nào |
- [친구들의 탄성] - [짤랑거리는 탬버린 소리] | |
진짜 춤을 너무 잘 추십니다 | Các em nhảy giỏi thật đấy. |
- [호민] 아이 - [은수] 아유, 감사합니다 | Các em nhảy giỏi thật đấy. - Cảm ơn anh. - Anh có cái mũi đẹp ghê. |
- [호민] 예 - [지태] 코가 진짜 크시네요 | - Cảm ơn anh. - Anh có cái mũi đẹp ghê. |
[남규의 웃음] | - Cảm ơn anh. - Anh có cái mũi đẹp ghê. |
노래 예약하셨어요? | Anh chọn được bài nào chưa? |
[남규] 아, 아니요, 전 괜찮습니다 | Anh chọn được bài nào chưa? Thôi, anh ngồi nghe được rồi. |
에이, 왜요, 한 곡 하세요 | Sao lại không? Hát đi. |
[함께] 노래해! 노래해! 노래해! 노래해! 노래해! 노래해! | Hát cho bọn em nghe đi! Anh không biết bài nào. |
진짜로 아는 노래가 없는데 요즘 노래는 특히 | Anh không biết bài nào. Nhất là mấy bài mới ra. |
[호민] 어유, 시끄러워, 좀 니가 밤의 여왕이냐? | Nhất là mấy bài mới ra. Vậy hát bài anh thích là được. |
- [영] 그럼 형 좋아하는 노래 - [지태] 그게 누군데? | Vậy hát bài anh thích là được. |
- [영] 아무거나 다 해 - [호민] 무식 그 자체다, 쯧 | Vậy hát bài anh thích là được. |
내가 좋아하는 거? | Bài anh thích sao? |
- [영] 어 - [은수] 제일 좋아하는 노래 | Bài anh thích sao? Vâng. - Bài anh thích ấy. - Một tràng vỗ tay! |
[은수] 불러 주세요 | - Bài anh thích ấy. - Một tràng vỗ tay! |
- [지태] 자, 박수! - [호민] 몇 번으로 눌러 줄까요? | - Bài anh thích ấy. - Một tràng vỗ tay! Tớ nên chọn bài nào đây? |
- [김종환의 '존재의 이유' 반주] - [지태] 조용히 해 | Tớ nên chọn bài nào đây? LÝ DO SỐNG CỦA TÔI CA SĨ: KIM JONG HWAN |
♪ 언젠가는 너와 함께하겠지 ♪ | Đến một ngày, tôi sẽ được ở bên em |
[남규] ♪ 지금은 헤어져 있어도 ♪ | Dù đôi ta đang chia xa |
♪ 네가 보고 싶어도 참고 있을 뿐이지 ♪ | Dù tôi nhớ em da diết Nhưng tôi chỉ kìm nén lại |
♪ 언젠간 다시 만날 테니까 ♪ | Vì tôi biết ngày đôi ta quay về bên nhau Chắc chắn sẽ tới |
- [은수] 야, 진정해 - [남규의 노랫소리] | Đừng cáu. Mỗi người một cảm nhận mà. |
끼 안 맞을 수도 있지 | Đừng cáu. Mỗi người một cảm nhận mà. |
[호민] 야, 이건 '존재의 이유'가 아니라 | "Lý do sống" ư? Nghe giống lý do chia tay hơn. |
이별의 사유 같은데? | "Lý do sống" ư? Nghe giống lý do chia tay hơn. |
[지태] 형 혹시 취하신 건가? | Chắc anh ấy say rồi. |
[영] 아이씨 | |
내일모레 군대 가는 애들 사이에 놓고 분위기 어쩔 건데 | Các cậu sắp nhập ngũ mà anh ấy lại hát một bài ballad sướt mướt. |
야, 발라드 타임도 있어야지 | Karaoke phải có một bài ballad hay chứ. Uống đi. |
우리끼리 짠 하자, 응? 자, 자 | Karaoke phải có một bài ballad hay chứ. Uống đi. Đây, dô nào. |
[호민] 잔 옮겨 | |
[친구들] 짠 | Dô. |
♪ 알 수 없는 또 다른 나의 미래가 ♪ | Một tương lai khác của tôi Mà tôi sẽ chẳng bao giờ biết đến |
♪ 나를 더욱더 힘들게 하지만 ♪ | Giày vò và khiến tôi thao thức mỗi đêm |
♪ 니가 있다는 것이 나를 존재하게 해 ♪ | Nhưng sự tồn tại của em Là đủ để tôi tiếp tục sống |
♪ 니가 있어 나는 살 수 있는 거야 ♪ | Nhưng sự tồn tại của em Là đủ để tôi tiếp tục sống Tôi vẫn còn trên cõi đời này là nhờ có em |
[휴대 전화 진동음] | Tôi vẫn còn trên cõi đời này là nhờ có em |
- [남규] ♪ 조금만 더 기다려 ♪ - [메시지 알림 효과음] | CÔ GÁI HỘP ĐÊM DỄ THƯƠNG: CẬU ĐANG Ở JONGNO À? |
- ♪ 네게 달려갈 테니 ♪ - [휴대 전화 조작음] | CÔ GÁI HỘP ĐÊM DỄ THƯƠNG: CẬU ĐANG Ở JONGNO À? |
♪ 그때까지 기다릴 수 있겠니 ♪ | KO YEONG: Ừ, SAO CẬU BIẾT? CÔ GÁI HỘP ĐÊM DỄ THƯƠNG: BẠN CẬU GẮN THẺ CẬU. CÙNG BẠN CẬU ĐẾN HỘP ĐÊM ĐI. |
그래, 다시 시작하는 거야 | Đúng vậy, ta sẽ bắt đầu lại lần nữa |
- 조금 늦는다고 바뀌는 건 없겠지 - [휴대 전화 조작음] | |
- 남자란 때로 그 무엇을 위해서… - [메시지 알림 효과음] | KO YEONG: GIỜ KHÔNG PHẢI LÚC. |
[남규] 오늘 진짜 재밌었다 | Tối nay vui quá. |
[개 짖는 소리] | Tối nay vui quá. |
친구분들이 다들 너무 재밌으시더라 | Bạn em ai cũng tuyệt. |
[영] 어 | Vâng. |
[남규] 아까 내가 노래 불러서 좀 그랬지? | Bài hát của anh không hay đúng không? |
아이, 요즘 노래 좀 연습하고 오는 건데 | Anh nên học thêm vài bài mới ra. |
미안해 | Xin lỗi nhé. |
[영] 그런 문제는 아니고 | Không cần đâu. |
[남규] 영아, 기분 안 좋아? | Yeong, em không vui sao? |
나 때문이야? | Là tại anh hả? |
형이 미안해 | Anh xin lỗi. |
아니, '미안하다'는 말 좀 그만 좀 하고 | Anh đừng có xin lỗi nữa. |
[한숨] | |
형 | Anh Kyu, |
우리 그만 만나자 | mình dừng lại đi. |
[떨리는 목소리로] 그게 무슨 소리야? | Ý em là sao? |
내가 '존재의 이유' 불러서 그래? | Vì anh hát "Lý do sống của tôi" ư? |
나도 내가 고지식한 거 알아 | Anh biết anh lạc hậu |
그래도 내가 앞으로 더 많이 사랑해 줄게 | nhưng anh sẽ yêu em nhiều hơn… |
사랑? | nhưng anh sẽ yêu em nhiều hơn… Yêu? |
이게 사랑이야? | Đây là yêu sao? |
[영] 난 형이랑 있으면 재미없고 답답해 | Ở bên anh thật nhàm chán và bức bối. |
형은 내가 무슨 감정인지 몰랐잖아 | Anh còn không biết em thấy thế này. |
내 취향 같은 거 솔직히 안중에도 없잖아 | Anh không quan tâm em thích gì. |
지금이라도 내가 너한테 맞추면 되잖아 | Anh sẽ cố gắng hơn để hợp gu em. |
그러지 마 형이 왜 그래야 되는데? | Đừng. Sao anh phải làm vậy? |
나한테 안 그래도 돼 | Không cần đâu. |
[영] 그냥 형이랑 잘 맞는 사람 찾아서 만나 | Anh kiếm ai đó giống anh thì chẳng phải dễ hơn sao? |
그게 더 쉬울걸? | Anh kiếm ai đó giống anh thì chẳng phải dễ hơn sao? |
왜 말을 그렇게 못되게 해? 내가 더 노력한다니까 | Sao em phải tàn nhẫn thế? Anh nói sẽ cố gắng hơn rồi mà. Em không tin anh à? |
[남규] 나 못 믿어? | Anh nói sẽ cố gắng hơn rồi mà. Em không tin anh à? |
나 이래 봬도 지금까지 누구한테 피해 주면서 살지 않았어 | Cả đời này, anh chưa từng làm gánh nặng cho ai. |
[성내며] 아, 좀! 씨 | Thôi đi! |
[영] 왜 이렇게 말을 못 알아들어? 아, 그런 얘기가 아니잖아 | Anh không hiểu sao? Đó không phải vấn đề ở đây. |
[한숨] | |
형 | Anh Kyu. |
하, 우리 진짜 안 맞는 것 같아 미안해 | Chỉ là ta không hợp nhau. Em xin lỗi. |
그럼 나는 어떡하라고! | Anh phải làm gì đây? |
난 너 없으면 안 돼 | Thiếu em anh không sống nổi. |
난 형 없어도 괜찮아 | Nhưng em thì có. |
그러니까 연락하지 마 | Đừng gọi cho em nữa. |
[영] 잘 가 | Tạm biệt. |
[개 짖는 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[영] 어, 미애야, 왜? | - Mi Ae? - Yeong! |
[미애] 영아 야, 야, 야, 너 따라와 | - Mi Ae? - Yeong! - Cậu, đến đây ngay. - Cái gì? Đến đâu? |
- [영] 뭐라고? - [미애] 따라오라고! | - Cậu, đến đây ngay. - Cái gì? Đến đâu? |
[영] 어디를 따라오라는 건데? 어디 간다고? | - Cậu, đến đây ngay. - Cái gì? Đến đâu? - Cậu định đi đâu? - Đồn cảnh sát. |
[미애] 나 지금 경찰서 가는 중이거든? | - Cậu định đi đâu? - Đồn cảnh sát. |
뭐? 경찰서? | Gì? Đồn cảnh sát sao? |
[경쾌한 음악] | |
[남자] 아, 놔요, 좀! | - Đã bảo thả ra mà! - Thả ra đi! |
[경찰] 아, 제발 좀 그만들 하세요 | - Đã bảo thả ra mà! - Thả ra đi! |
[남자] 야, 너 내가 누군지 알아? | - Đã bảo thả ra mà! - Thả ra đi! - Mày biết bố mày là ai không? - Mày là ai hả? |
[미애] 누군데 병신아! | - Mày biết bố mày là ai không? - Mày là ai hả? |
[남자] 아, 좀 놔 | - Làm ơn bỏ ra. - Là tao hoặc mày. |
오늘 끝장을 보자고, 놔, 좀! 아, 씨 | - Làm ơn bỏ ra. - Là tao hoặc mày. - Bỏ tay khỏi người tao. - Cả hai thôi đi. |
- [미애] 아니, 놔, 놔 봐 - [남자] 야, 이 씨발 년아 | Đợi đã, bỏ ra. Con điếm, mày đánh tao trước. |
[남자] 니가 먼저 때렸잖아 | Con điếm, mày đánh tao trước. |
[미애] 먼저 슬금슬금 만진 게 누군데, 개새끼야! | Thằng chó chết nhà mày sờ soạng tao trước. |
[남자] 씨발 우리 엄마도 안 때리는데 | Đến mẹ còn chưa đánh tao. Sao mày dám hả? |
니가 뭔데 내 얼굴에 손을 대! | Đến mẹ còn chưa đánh tao. Sao mày dám hả? |
덜 처맞으니까 그렇게 컸지 이 씨발 놈아 | Thảo nào lớn lên thành thằng mất dạy! Đáng ra tao phải bẻ tay mày! |
손모가지 안 부러진 걸 감사히 여겨! | Thảo nào lớn lên thành thằng mất dạy! Đáng ra tao phải bẻ tay mày! |
[남자] 걸레처럼 입고 술 처마시러 온 게 누군데! | Là ai ăn mặc như điếm và say xỉn hả? |
[미애] 넌 진짜 뒤졌어, 개새끼야 | Thằng rác rưởi, tao sẽ… |
- [퍽] - [비명] | |
- [잦아드는 음악] - [도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[미애의 힘겨운 소리] | |
[미애의 지친 숨소리] | |
[영의 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
너 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
너 엄마 보고 왔지? | Cậu đã gặp mẹ à? |
가족 얘기 하지 말자, 열받으니까 | Đừng nói về gia đình. Tớ tức điên lên mất. |
[영] 그렇다고 | Dù sao thì |
밖에서 취할 때까지 술을 먹냐? | cậu cũng không nên say khướt thế này. |
- 그것도 혼자 - [휴대 전화 진동음] | Lại còn một mình nữa. |
[미애의 지친 숨소리] | |
- [미애의 한숨] - [부스럭거리는 소리] | |
[미애의 중얼거리는 소리] | Ai đang gọi vậy? |
- [잔잔한 음악] - [미애] 어, 오빠 | Dạ, anh yêu? |
[한숨 쉬며] 아이고야 | |
[미애] 어, 나 오늘 못 만나는데 | Chắc tối nay không gặp anh được rồi. |
아니야 오빠 나 없이도 잘할 수 있어 | Không đâu, thiếu em anh vẫn có thể làm tốt. |
영감 팍팍 떠오를 거야 | Không đâu, thiếu em anh vẫn có thể làm tốt. Chỉ cần chuẩn bị sẵn sàng thôi. |
응, 알았어, 안녕 | Được rồi, chúc ngủ ngon. |
[통화 종료음] | |
[영] 존나게 열심히 사는구나 최미애 | Bận rộn quá nhỉ? |
이 와중에 연애 사업도 하고 | Đã thế này mà còn hẹn hò? |
할 건 해야지, 인마 | Việc phải làm mà. |
[미애의 힘주는 소리] | |
[영의 한숨] | |
[영] 얘 | Anh ta là gã DJ ở hộp đêm đúng không? |
그때 클럽에서 만난 디제이지? | Anh ta là gã DJ ở hộp đêm đúng không? |
걔 왜 만나? | Sao lại hẹn hò? |
맨날 불러내서 자려고만 한다며 | Cậu nói gã chỉ muốn quan hệ mà. |
[미애] 내가 자기 뮤즈고 뮤즈랑 해야 영감이 떠오른대 | Anh ấy nói tớ là nàng thơ và việc ngủ với tớ truyền cảm hứng cho anh ấy. |
[영의 질색하는 소리] | và việc ngủ với tớ truyền cảm hứng cho anh ấy. Eo. |
[영] 너, 걔 그냥 커서 만나는 거지? | Nói thật đi. Hàng anh ta to ấy gì? |
[미애] 어머 너 그걸 어떻게 알았어? | Ừ, sao cậu biết? |
[영] 그걸 맞히는 게 내 영적 재능이거든 | Tớ có năng khiếu tâm linh. |
[미애] 세상에 그런 귀한 재능을 숨기고 있었다니 | Năng khiếu quý giá như vậy mà lại giấu tớ sao? |
[영] 미애야, 진지하게 말하는 건데 그 남자 클 뿐이지 | Mi Ae, tớ nói cái này là vì quan tâm cậu. Kể cả hàng của gã có to thì cũng chỉ phí thời gian thôi. |
니 인생에 도움 될 게 하나도 없어 보여 | Kể cả hàng của gã có to thì cũng chỉ phí thời gian thôi. |
[미애] 그럼 나도 앞으로 누굴 만나든 | Được rồi, vậy từ giờ cậu nên duyệt các buổi hẹn hò của tớ. |
너한테 검사받고 만날게 | Được rồi, vậy từ giờ cậu nên duyệt các buổi hẹn hò của tớ. |
[영] 할렐루야 | Tạ ơn Chúa. |
[미애] 아멘 | Amen. |
하늘에 계신 우리 아버지여 이름이 거룩히 여김을 받으시오며 | Lạy Cha chúng con ở trên trời, danh Cha được tôn thánh, nước Cha được đến… |
[미애의 주기도문 소리] | danh Cha được tôn thánh, nước Cha được đến… Hôm đó, Mi Ae thật thà, thẳng thắn đã dứt khoát cắt đứt quan hệ với bố mẹ. |
[영 내레이션] 그날 대쪽 같은 성격의 미애는 | Hôm đó, Mi Ae thật thà, thẳng thắn đã dứt khoát cắt đứt quan hệ với bố mẹ. |
부모님과의 연락을 완전히 끊었고 | Hôm đó, Mi Ae thật thà, thẳng thắn đã dứt khoát cắt đứt quan hệ với bố mẹ. |
[미애] 오늘 우리에게 일용할 양식… | Xin cho chúng con đồ ăn đủ ngày. |
[영 내레이션] 나는 설레지만 불안했던 | Và tôi đã chấm dứt mối tình mơ hồ với Nam Kyu. |
남규 형과의 연애를 끝냈다 | Và tôi đã chấm dứt mối tình mơ hồ với Nam Kyu. |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
서로의 영혼을 끌어안으며 돈독해진 우리는 | Bọn tôi trở nên thân thiết hơn trong khi an ủi nhau, |
- 덕분에 각자의 괴로움을 잊고 - [미애의 호응] | Bọn tôi trở nên thân thiết hơn trong khi an ủi nhau, giúp đối phương quên đi nỗi đau và trở lại cuộc sống bình thường. |
[함께] 짠 | giúp đối phương quên đi nỗi đau và trở lại cuộc sống bình thường. |
[영 내레이션] 금세 일상을 회복해 갔다 | giúp đối phương quên đi nỗi đau và trở lại cuộc sống bình thường. |
[미애의 장난스러운 입소리] | |
- [미애] 스톱! - [영의 놀란 소리] | Dừng lại! |
[영] 아, 씨 | |
[영의 비명] | |
[영 내레이션] 모아 두었던 돈을 깽값으로 모두 탕진한 미애는 | Mi Ae dùng hết tiền tiết kiệm để trả bồi thường, |
그날 이후 술에 미친 여자에서 알바에 미친 여자로 거듭났다 | vậy nên cô ấy từ kẻ nghiện rượu biến thành cái máy làm thêm. |
- 각종 과외는 물론 - [잦아드는 잔잔한 음악] | Cô ấy nhận nhiều lớp dạy kèm, còn thế chỗ Ho Min ở quán cà phê. |
호민이 떠난 카페의 빈자리도 미애의 몫이었다 | Cô ấy nhận nhiều lớp dạy kèm, còn thế chỗ Ho Min ở quán cà phê. |
[흘러나오는 리드미컬한 음악] | Cô ấy nhận nhiều lớp dạy kèm, còn thế chỗ Ho Min ở quán cà phê. QUÁN HEAVEN FLOWER ĐỒ UỐNG CÀ PHÊ |
[미애] 어? | |
- [남자] 저, 혹시 일 끝나셨나요? - [미애] 네 | Xin hỏi, cô hết ca chưa? Rồi ạ. |
[남자] 종종 뵀었는데 인상이 좋으셔서 | Tôi đã gặp cô vài lần. Cô có khuôn mặt thật dễ mến. |
[옅은 웃음] | Tôi đã gặp cô vài lần. Cô có khuôn mặt thật dễ mến. |
혹시 남자 친구 있으세요? | Cô có bạn trai chưa? |
없는데요 | Chưa. |
아, 저 수상한 사람은 아니고 | Tôi không phải kẻ lập dị. |
[남자] 그냥 제 작업하고 있습니다 | Tôi tạo ra những thứ của riêng mình. |
음악 같은 거 아니죠? | Không phải âm nhạc chứ? |
네, 네, 네, 음악 아니고 미술 전공해서 타투 하고 있습니다 | Không phải. Tôi học ngành nghệ thuật và là thợ xăm. |
아, 타투이스트시구나? | Ồ, anh là thợ xăm. |
네 [웃음] | |
어, 시간 괜찮으시면 저랑 차 한잔하실래요? | Nếu cô rảnh thì đi uống cà phê nhé? |
저 하루 종일 차 만들었는데 그냥 술 마시러 가면 안 돼요? | Tôi pha cà phê cả ngày rồi. Ta uống rượu được không? |
아, 그럼 배는 안 고프세요? | Cô không đói à? |
안주 먹죠, 뭐, 저기 '오징어바다' 가서 소주 한잔할까요? | Vậy mua đồ ăn vặt đi. Đến quán Squid Shack uống rượu soju nhé? |
[웃으며] 좋아요 | Được đấy. |
[남자] 가시죠 | Ta đi nhé? |
[경쾌한 음악] | |
야, 너 습작 노트에 쓴 소설 재밌더라? | Yeong. Câu chuyện trong vở cậu hay đấy. |
야, 미쳤냐? 그걸 니가 왜 읽어? | Câu chuyện trong vở cậu hay đấy. Đùa à? Sao cậu dám đọc lén? |
너 소설 처음 쓴 거 아니지? | Đùa à? Sao cậu dám đọc lén? Cậu viết nhiều thật. |
[미애] 좀 쓰던데? 언제부터 쓴 거야? | Đọc cũng ổn. Viết được bao lâu rồi? |
아, 몰라, 몰라, 몰라, 안 들려 | Tớ không biết. Không nghe được cậu nói gì. |
너 할 일 없으면 작가나 해 소질 있어 | Tớ không biết. Không nghe được cậu nói gì. Thất bại hết thì làm nhà văn. Cậu giỏi đấy. |
[미애] '게이와 미친년의 동거 이야기' 어때? | Viết về chàng trai đồng tính sống với ả điên thì sao? Nghe hay đó. |
재밌을 것 같은데 | Viết về chàng trai đồng tính sống với ả điên thì sao? Nghe hay đó. Cậu thì biết gì chứ? Sách còn chẳng đọc. |
그걸 니가 어떻게 아니? 책도 안 읽는 게 | Cậu thì biết gì chứ? Sách còn chẳng đọc. |
[익살스러운 입소리] | Cậu thì biết gì chứ? Sách còn chẳng đọc. |
근데 너 문신쟁이는 아예 만나는 거야? | Cậu quyết định hẹn hò với gã xăm trổ chưa? |
문신쟁이가 뭐니? 타투이스트라니까 | Anh ấy không phải gã xăm trổ. Anh ấy là thợ xăm. |
아무튼, 남자가 끊이는 법이 없지 | Sao cũng được, đồ hẹn hò hàng loạt. |
[미애] 지는! '존재의 이유'랑 막 헤어져 놓고 | Cậu thì nói được ai. Chia tay với chàng "Lý do sống", |
팔로워 만 명짜리 | Cậu thì nói được ai. Chia tay với chàng "Lý do sống", giờ hẹn hò với anh có chục nghìn người theo dõi. |
뭐, 인플루언서인지 뭔지 나부랭이랑 만난다며 | giờ hẹn hò với anh có chục nghìn người theo dõi. |
만이천 명이거든? | Là 12.000 người nhé. |
그거나 그거나 너 걔랑 사귀는 거야? | Như nhau cả. Đã chính thức chưa? |
[한숨] 그냥 만나긴 하는데 | Hẹn hò vài lần rồi. |
[영] 아, 몰라 진도가 너무 안 나가 | Nhưng không biết nữa. Chuyện chả đi tới đâu. |
보아하니 한 보름 컷이구먼 | Tớ dám chắc hai tuần là chia tay. |
- [영] 응, 너나 잘해 - [미애] 뻐큐! | - Lo cái thân cậu đi. - Mẹ nhà cậu! |
[영] 응, 쌍 뻐큐 | - Lo cái thân cậu đi. - Mẹ nhà cậu! - Mẹ nhà cậu gấp đôi này. - Không đến hai tuần. Ba ngày. |
[미애] 보름도 길다 넌 3일 컷이야 | - Mẹ nhà cậu gấp đôi này. - Không đến hai tuần. Ba ngày. |
[영] 응, 아니야 | - Mẹ nhà cậu gấp đôi này. - Không đến hai tuần. Ba ngày. Cứ mơ đi. |
[영] ♪ 어디를 봐, 내게로 와 슈가 프리, 슈가 프리 ♪ | Anh nhìn đi đâu vậy? Đến với em đi, kẻ hết ngọt ngào |
이 노래 진짜 좋지 않냐? | Anh nhìn đi đâu vậy? Đến với em đi, kẻ hết ngọt ngào Bài này bắt tai nhỉ? |
[남자] 그러게 | Bài này bắt tai nhỉ? Chắc rồi. |
[영] 나 이제 안무도 다 외웠다 볼래? | Chắc rồi. Em biết hết vũ đạo, xem không? |
[소란스러운 소리] | |
[남자] 형 | Yeong. |
형 | Yeong? |
야, 우리 저기서 한잔 더 하자 | Yeong? Mình uống thêm tăng nữa đi. |
[남자] 형, 나 할 말 있어 | Anh muốn nói chuyện. |
우리 이제 그만 만나자 | Mình dừng lại đi. |
형을 좋아하지만 길에서 노래 부르는 건 도저히 못 참겠어 | Anh thích em nhưng không chịu được em hát giữa phố. |
그리고 형 술 마시면 길에서 껴안고 키스하고 난리 치다가 | Cả việc em hôn anh giữa nơi công cộng khi say |
허구한 날 우는 것도 너무 싫어 지겨워 | và bắt đầu khóc nữa. Thật sự rất mệt. |
[영] 알았어 이제 그런 거 안 할게 | - Được, em không làm thế nữa. - Khỏi đi. Kết thúc rồi. |
아니, 안 그래도 돼 그냥 헤어지자 | - Được, em không làm thế nữa. - Khỏi đi. Kết thúc rồi. |
[영] 그럼 우리 친구로 지내면 안 될까? | Vậy làm bạn nhé. Anh nhiều bạn lắm rồi, đừng gọi cho anh nữa. |
아니, 나 친구 진짜 많으니까 연락하지 마 | Anh nhiều bạn lắm rồi, đừng gọi cho anh nữa. |
- [계속되는 소란스러운 소리] - [멀어지는 발걸음] | |
[영] 씨발 새끼 | Thằng khốn nạn. |
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - 뭐? | Mày không chịu được việc tao hát giữa phố ư? |
'길에서 노래 부르는 게 싫어'? | Mày không chịu được việc tao hát giữa phố ư? |
[울먹이며] 씨발, 사진도 존나 보정해서 올리는 주제에, 씨 | Mẹ kiếp. Thằng quái vật nghiện chỉnh ảnh này! |
[훌쩍이는 소리] 씨 | |
[휴대 전화 진동음] | |
[잔잔한 음악으로 변조] | |
[남규] 이별의 아픔 속에서만 사랑의 깊이를 알게 된다 | "Có nỗi đau chia ly, ta mới thấu được chiều sâu của tình yêu. |
조지 엘리엇 | "Có nỗi đau chia ly, ta mới thấu được chiều sâu của tình yêu. George Eliot." |
아, 씨 | Sau khi chia tay, |
[영 내레이션] 헤어진 후 김남규는 잊을 만하면 | Sau khi chia tay, Nam Kyu cứ gửi mấy câu sướt mướt. |
명언을 보내왔다, 끈질기게 | Nam Kyu cứ gửi mấy câu sướt mướt. Một cách dai dẳng. |
- [한숨] - [잦아드는 음악] | |
[물소리] | |
미애야, 술 마시자 | Mi Ae, uống thôi. |
[쟁그랑 병 부딪는 소리] | |
[영] 최미애 | Choi Mi Ae? |
[똑똑 노크 소리] | |
너 여기 있어? 뭐 해? | Cậu trong đó à? Làm gì thế? |
씻냐? 똥 싸? | Bơ tớ à? Hay đang đi nặng? |
나 오늘 기분 거지 같으니까 무조건 같이 마셔야 된다 | Hôm nay tớ thấy tệ lắm, cậu phải uống với tớ. |
- [미애] 씨발! - [흥미로운 음악] | Mẹ kiếp! |
나 좆됐어 | Tớ tiêu rồi. |
No comments:
Post a Comment