Search This Blog



  The Fiery Priest 10

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


[철범] 잡아Giữ lấy anh ta.
[해일의 힘겨운 숨소리]
[해일의 신음]
[숨을 몰아쉬며] 오늘은 끝냅시다, 신부님Hôm nay ta hãy kết thúc đi, Cha.
[무거운 음악]
[옅은 숨소리]
[철범] 아이고Ôi trời.
제대로 꽂았는디 정신이 아직 붙어있네Tôi cứ nghĩ đã mạnh tay lắm rồi, vậy mà Cha vẫn tỉnh táo.
[철범의 탄성, 웃음]
야물긴 진짜 야물어요, 응?Cứng cỏi quá nhỉ?
그냥 누워있어, 이씨Ở yên dưới đất.
[해일의 힘겨운 소리]
- [힘겨운 숨소리] - [요한의 울먹이는 소리]
[흐느낌]
진작에 봐줄 때 닥치고 떠났으면 말이야, 어?Lẽ ra Cha nên đi khi tôi cho Cha cơ hội.
[신음]
지 목숨 보존해, 나 힘 안 빼Vậy Cha sẽ không phải chết, còn tôi sẽ không phải đổ mồ hôi.
[철범의 힘주는 소리]
얼마나 좋아, 어?Như vậy không tốt sao?
[신음]
- 근데 이게 뭐여, 이게야! 씨 - [긴장되는 음악]Xem anh đã bắt tôi phải làm gì đi!
[한숨]
[웃음]
뭐여Khoan.
웃어?Cha đang cười à?
[철범의 헛웃음] 웃는 거여, 지금?Thật luôn?
[철범의 웃음]
이제 웃을 시간도 얼마 안 남았응게Đó chắc sẽ là lần cuối Cha được cười,
실컷 웃어, 그려, 어nên cứ cười đi.
[한숨]
[철범의 힘주는 소리]
이제 가십시다Giờ kết thúc thôi.
올라가서Cha có thể
이영준 신부님한테 안부 전해주시고gửi lời chào của tôi cho Cha Lee Yeong Jun.
[사이렌이 울린다]
[흥미진진한 음악]
뭡니까!Các anh cần gì?
[대원1] 아, 예Chào anh.
여기 창고 안에Chúng tôi nhận được tin báo
야생 멧돼지가 들어왔다는 신고를 받았습니다Chúng tôi nhận được tin báo về một con lợn rừng xông vào nhà kho này.
- [철범] 예? - [대원1] 아, 저희가- Cái gì? - Nên... Tôi e là
저, 수색을 좀 해봐야 될 것 같긴 한데chúng tôi sẽ phải kiểm tra nơi này.
- [철범] 뭐여 - [대원1] 그치chúng tôi sẽ phải kiểm tra nơi này. - Phải không? - Cái...
[대원2] 예?
아, 안 해도 될 거 같은데요Tôi không nghĩ cần làm thế đâu.
[헛웃음]
아이고, 아파서 뒤지겄네, 참Cẩn thận, Cha đang đè lên chân tôi.
가자Đi thôi.
당신 어디 가는 겁니까?Mấy người đi đâu thế?
[대원1] 거기 서요!Đứng lại đó.
빨리 경찰에 신고하고Gọi cảnh sát
구급차 두 대 더 오라 그래, 빨리và hai xe cứu thương. - Nhanh lên. - Vâng.
[대원2] 예- Nhanh lên. - Vâng.
당분간 난리 치고 다니지 못할 것이여Tạm thời anh ta sẽ không làm phiền ta nữa.
어, 알았어Vâng. Tôi hiểu rồi.
그래, 끊어Tôi cúp máy đây.
[한숨]
신부 담당 저승사자Tử Thần trong các linh mục
오늘 월차 낸 모양이다hôm nay sẽ nghỉ việc.
가자Về thôi.
[흥미로운 음악]
신부님, 신부님!Cha? Cha ơi!
[대영] 어, 신부님!Cha!
- [다급하게] 빨리 구급차, 모셔 - [대원1] 예- Nhanh lên, gọi xe cứu thương. - Vâng.
침착…Ôi trời.
[요한의 힘겨운 소리]
신부님 신부님, 정신 차리세요Cha, đừng chết.
[대영] 이게 무슨, 신부님!Cái quái gì đây? Cha!
안 죽는다, 안 죽어Tôi không chết, tôi ổn.
[대영의 한숨]
[석태] 이야, 진짜 대단하다 박 검, 응?Gyeong Seon, tôi ấn tượng đấy.
- [시원한 탄성] - [밝은 음악이 흐른다]Gyeong Seon, tôi ấn tượng đấy.
구청장에 대한 여론이 확 돌아섰어Công chúng giờ sẽ có cái nhìn khác về bà Jeong.
[웃음]
이, 젊은 사람들이 언론이나 온라인 공략하는 거 보면Cách thế hệ trẻ ngày nay lợi dụng công chúng và các phương tiện trực tuyến
방법 자체가 달라vẫn luôn làm tôi bất ngờ.
우리 같은 꼰대들은, 뭐Người già như tôi không làm được.
오히려 예전보다 여론 움직이긴 훨씬 쉬워졌습니다Ngày nay đổi hướng dư luận dễ dàng hơn nhiều.
그게 참 신기해Thú vị lắm phải không?
인터넷이다, 뭐다 이, 매체가 발달하면 말이야Sự phát triển của mạng internet và truyền thông
사람들이 더 똑똑해져야 되거든?lẽ ra nên làm con người thông minh hơn.
근데도 잘 속아Nhưng lại khiến họ yếu ớt hơn.
[석태] 그리고 나중에 진실이 떡하니 밝혀져도Kể cả sau này họ biết được sự thật,
자신이 속았다는 걸 인정을 안 해요họ cũng không bao giờ thừa nhận mình từng bị lừa.
[헛웃음 치며] 왜? 창피하니까Tại sao? Đơn giản vì quá mất mặt.
인정 안 하는 걸 넘어서Họ còn đi xa hơn thế
진실을 더 공격하죠 그 창피함 때문에bằng cách công kích sự thật.
맞아Chính xác.
우린 뭐, 그걸 잘 이용하면 되는 거고Tôi đoán ta sẽ lấy đó làm lợi thế.
[석태의 시원한 탄성]
[석태] 아, 참, 그 신부 걱정 이제 안 해도 되겠다Nhắc mới nhớ. Ta không phải lo tới tên linh mục nữa.
- [의미심장한 음악] - 전에 말했지Ta không phải lo tới tên linh mục nữa. Tôi từng bảo cô rồi nhỉ?
이영준 신부 정리한 그 구담구 선수 말이야Tôi từng bảo cô rồi nhỉ? Người đã lo việc Cha Lee Yeong Jun ấy?
그 친구가 잘 처리한 모양이야Có vẻ anh ta đã xong việc rồi.
처리라뇨?Việc gì thế?
당분간 몸져누워 있을 정도로 반쯤 죽여놓은 모양이더라고Anh ta đã bị đánh tơi tả. Nghe nói đang hấp hối.
[석태의 웃음]
[석태] 그건 그렇고Chuyện là vậy đấy.
내가 오늘 중요한 얘기 하려고 불렀어Tôi gọi cô tới đây để bàn một việc quan trọng.
[탁 잔 내려놓는 소리] 어이, 박 검Gyeong Seon.
아, 예, 말씀하십쇼Vâng.
- [심전도계 비프음] - [한숨]
[음산한 음악]
아으, 씨, 아, 놀라라, 씨Cái quái...Khốn kiếp.
[해일의 숨 몰아쉬는 소리]
아, 요한이랑 쏭삭이구나Là các anh, Yo Han và Songsak.
[해일이 한숨 쉬며] 너넨 괜찮니?- Cha ổn chứ? - Ừ, không bị thương nặng.
[요한] 예, 크게 다친 덴 없습니다- Cha ổn chứ? - Ừ, không bị thương nặng.
저는 그, 뒷머리가 빵꾸Tôi bị co giật sau gáy...
바늘 꼬맸습니다Ý tôi là gáy bị khâu.
[웃으며] 괜찮습니다Nhưng tôi vẫn ổn.
[대영이 한숨 쉬며] 아, 얘네들보다Tôi lo cho Cha hơn.
신부님이 더 걱정이에요Tôi lo cho Cha hơn.
다쳤던 손 더 뽀개지고Tay bị thương của Cha giờ gãy luôn rồi,
3번, 4번 갈비뼈 골절에다가 전신 타박상xương sườn thứ ba và thứ tư cũng gãy, cả người thì bầm tím.
다행히 더 심각한 건 없습니다Ơn trời chỉ bị có thế.
[힘겨운 소리]
- [요한] 신부님 - [한숨]Cha,
편의점 물건 들어올 시간이라 먼저 가보겠습니다tôi cần nhập hàng cho cửa hàng tiện lợi, nên tôi đi trước đây.
아, 저도 아침에 재료 옮기고 청소해야 합니다nên tôi đi trước đây. Tôi cũng cần chuyển thực phẩm và dọn dẹp nữa.
아, 미안하다, 니네한테Xin lỗi các anh.
[요한] 아, 아니에요 그런 말씀 하지 마세요Ôi trời, đừng. Xin đừng nói vậy.
신부님, 저희가 좋아서 한 거예요Chúng tôi làm vì chúng tôi muốn thế.
그치? 맞잖아, 어Phải không?
- [쏭삭의 아파하는 소리] - [요한의 당황한 소리]
- 돼지 새끼 - [요한] 아, 미안, 미안, 미안- Cẩn thận chứ, đồ con heo. - Xin lỗi.
[대영] 그래, 얼른 들어가서 일 봐Vậy hai người đi trước đi.
그, 진통제 꼭 타 가고Đừng quên thuốc giảm đau.
예, 가자- Vâng. - Đi thôi.
[요한의 힘겨운 숨소리]
[요한의 힘겨운 숨소리]
야, 몸은 아파도 기분 좋지 않아?Người thì đau nhưng tôi vui lắm.
진짜 큰일 한 거잖아, 우리Ta đã làm được một việc lớn.
이제 장룡이 자식 장난 받아주지 마Đừng để Jang Ryong thắng lần nữa.
그냥 막 받아버려, 어?Giờ anh có thể đấu với anh ta rồi.
Tôi...
맞는 것도 때리는 것도 안 할 거다Tôi chịu đủ việc đánh và bị đánh rồi.
나 열심히 돈 벌어서 딸한테 보내야 돼Tôi phải kiếm tiền gửi cho con gái.
다치면 일 못 한다Nghĩa là không được bị thương nữa.
그래도 화낼 땐 화내야지 언제까지 당하고만 살아Nhưng anh vẫn nên khi có thể. Anh không thể làm kẻ yếu cả đời được.
화낼 줄 모르는 사람 바보다Những người không biết lúc nào nên lên tiếng là lũ ngốc.
근데 화내지 않는 사람이 똑똑한 사람이야Nhưng những người chọn không lên tiếng mới là người thông minh.
그럼 나 오늘 바보짓 한 거네? 아까 성원각에서Vậy hôm nay tôi đã hành động như tên ngốc.
그러니까 앞으로 나 위해서 화내지 마!Chính xác, nên đừng bao giờ làm người tốt nữa.
다친다, 또!Anh sẽ chỉ bị thương thôi!
- [발랄한 음악] - 그, 그래, 내가 바보다Được, không sao. Cứ gọi tôi là tên điên.
너 평생 '간장 공장 공장장' 하면서 살아, 그럼!Cứ sống như cách anh muốn đi!
- [쏭삭] 요, 요한 - [요한] 놔- Yo Han... - Buông ra.
[쏭삭] 요한Yo Han à?
[탄식]
요한!Yo Han!
[한숨]
[의미심장한 음악]
[석태] 박 검 말이야 우리 식구 안 될래?Gyeong Seon, cô tham gia với chúng tôi nhé?
정식으로 우리 식구가 되면Nếu cô chính thức làm một thành viên,
서초동에서 여의도로, 효자동으로cô sẽ thoải mái phát triển. Có một văn phòng ở Quốc hội,
얼마든지 더 점프할 수 있어hay ở Nhà Xanh cũng không phải vấn đề.
물론 총알은 무한 리필 되는 거고Chưa kể đến tiền kiếm không hết.
어때?Cô nghĩ sao?
아, 정말 영광입니다만Tôi thấy rất vinh dự,
제가, 조금만 시간을 좀 주십시오nhưng tôi muốn có chút thời gian suy nghĩ.
지금 나랑 밀당 하자는 거 아니지?Đây không phải trò chơi.
아, 절대 아닙니다, 부장님Đương nhiên không, thưa ngài.
아, 제가 개인적으로 조금 처리해야 될 것들이 좀 있어서요Tôi chỉ là có vài vấn đề cá nhân cần giải quyết.
그럼 뭐, 깔끔하게 처리해야지Vậy cô giải quyết đi.
너무 늦으면 안 돼Nhưng đừng lâu quá.
[한숨]
[숨 들이켜는 소리]
[휴대전화 조작음]
아, 이거 연락해 보는 것도 개오바고, 이거Gọi anh ta thì có vẻ mình quan tâm quá.
[툭 내려놓으며] 아, 도대체 얼마나 아작이 난 거야?Nhưng anh ta bị thương nặng đến thế nào nhỉ?
- 아이, 씨, 쯧 - [흥미로운 음악]Chết tiệt.
너 왜 그래, 오늘?Hôm nay anh sao vậy?
왜요?Sao?
니 몸 던져서 서 형사 구해Anh đã liều mình cứu Thanh tra Seo,
멧돼지 신고해서 나 구해 지금 전복죽 나 퍼먹여gọi báo về lợn rừng, và giờ thì đút cháo yến mạch cho tôi ăn.
착한 일 창고 대방출 날이야?Thứ Sáu Đen Tối ở Chợ Việc Tốt của anh à?
Phải đấy.
사장님이 망했다, 폐업 기념Là ngày "Chợ Việc Tốt đóng cửa,
창고 대방출 날입니다bán phá giá" đấy.
아, 왜 그래, 말해봐Nói tôi biết đang có chuyện gì.
아, 그게À thì...
아, 그게, 그, 그러니까Cha thấy đấy...
내가 쪼다처럼 가만있으면Nếu khi đó tôi nhát gan thì sẽ có nhiều người khác bị thương.
다른 사람이 다 다치는 상황이었잖아요Nếu khi đó tôi nhát gan thì sẽ có nhiều người khác bị thương.
그래서, 그게 다입니다Lý do đấy.
- 앞으로 어떻게 할 거야? - [대영] 뭐가요?- Giờ thì sao? - Ý Cha là sao?
아니, 오늘처럼Anh sẽ
착한 일 창고 대방출 하면서 살 거야, 아니면tiếp tục làm việc tốt
황철범이 옆에서 쪼다처럼 살 거야?hay sẽ làm tay sai cho Hwang Cheol Beom?
[깊은 한숨]
황 사장 얘기는 하지 마시죠Cha có thể đừng nhắc tới anh ta không?
[웃으며] 아이고, 참Sao cũng được.
[아파하는 소리]
아이고, 구대영 형사님Thanh tra Gu, làm ơn.
속죄는 십자가 앞에서만 하는 게 아니야Không phải cứ đến trước thánh giá ta mới có thể chuộc lỗi.
어, 잘못 온 길 되돌아가서Quay đầu lại trên con đường sai trái
처음 시작한 지점에và bắt đầu lại
다시 서는 것도 속죄야từ nơi anh đã làm sai cũng là một sự chuộc lỗi.
[한숨]
마저 드시지요Cha nên ăn nốt đi.
아니, 싫어, 싫어Tôi không muốn.
밑에 층 좀 내려갔다 오게 저기, 휠체어 좀Anh lấy giúp tôi xe lăn để tôi xuống tầng được chứ?
- [부드러운 음악] - [대영] 에휴
천만다행이네요Tôi rất vui.
열도 내리고 의식도 조금씩 돌아오고Cơn sốt của cô bé đã lui và cô bé đã tỉnh táo hơn.
그러게 진작에 좋은 약을 썼으면 됐을 거를Giá như họ cho cô bé dùng thuốc thích hợp ngay từ đầu.
[숨을 들이켜며] 왕맛푸드 기 사장, 응?Tôi sẽ đảm bảo
남은 병원비도 다 토해내게 만들어야 돼, 씨ông chủ Thực phẩm Wangmat phải trả nốt số hóa đơn còn lại.
[숨을 내쉬며] 은지 보니까Giờ tôi đã thăm Eun Ji rồi,
니가 한 말이 실감이 좀 난다tôi đang ngẫm những gì anh đã nói.
뭐요?Gì cơ?
절반이라도 따낸 거?Nói Cha vẫn thắng nửa điểm hả?
[피식]
[종이 넘기는 소리]
[해일] 장부 안에 있는 모든 사람들과 업체들Kiểm tra kỹ thân thế của những người và công ty có trong sổ cái.
디테일하게 체크해 봐Kiểm tra kỹ thân thế của những người và công ty có trong sổ cái.
황철범 쪽 커넥션이랑Nó có thể cho ta thông tin
그 외 다른 정보가 있을 수도 있으니까về Hwang Cheol Beom và các quan hệ của anh ta.
[옅은 웃음]
24시간 동안 멋지지 않은 시간대가 없어Sao một người có thể tuyệt trần cả 24 tiếng một ngày thế nhỉ?
[흥미진진한 음악]
[김 수녀] 제가 뭐라고 그랬습니까!TRUNG TÂM Y TẾ SEONU Sao Cha không bao giờ nghe lời thế?
아니, 제발 몸조심 좀 하고 다니시라고 그랬잖아요Tôi đã bảo Cha phải luôn cẩn thận.
제가 사달 난다고 몇 번을Tôi đã bảo Cha nhiều lần rồi,
몇 번을 말씀드렸는데도 안 들으시고Tôi đã bảo Cha nhiều lần rồi, rằng Cha sẽ gặp rắc rối, nhưng Cha không bao giờ nghe.
이게, 이게 뭡니까, 신부님!rằng Cha sẽ gặp rắc rối, nhưng Cha không bao giờ nghe. Giờ nhìn Cha xem.
알았어요, 알았어 내가 죽을죄를 지었어요Được rồi. Tôi đã phạm tội tày đình.
근데 잔소리 때문에 귀가 더 아파Tai tôi giờ còn đau hơn người đấy.
아유, 저 잘생긴 얼굴에 저 흉터를 저거, 어떡하면 좋아Ôi trời. Nhìn mấy vết sẹo và bầm tím trên khuôn mặt đẹp trai của Cha đi.
[김 수녀가 울먹이며] 많이 아프시죠, 저거?Chắc chắn là đau lắm.
아이
형사님께선 같이 안 계셨습니까?Anh không ở bên Cha ấy sao, Thanh tra?
아! 아, 제, 제가 같이 싸웠으면 좋았을 뻔했는데…Nếu tôi có đó đã tốt, nhưng...
강도 잡느라고 늦게 왔어요Anh ta lúc đó bận bắt kẻ cướp.
그래도 구 형사 아니었으면 더 큰 일 날 뻔했는데요, 뭐Nhưng nếu anh ta không xuất hiện, tình hình sẽ còn tệ hơn.
- [흥미로운 음악] - [성규] 아, 역시 이번에도Anh ấy lại cứu Cha lần nữa.
아이, 감사합니다, 형사님 감사합니다Chúng tôi thật sự rất biết ơn, Thanh tra.
참 사람이 처음 볼 때는 별로였는데Lúc đầu anh có vẻ không ra gì,
[김 수녀] 이제는 아주 보면 볼수록…Lúc đầu anh có vẻ không ra gì, nhưng càng biết thêm về anh...
네?nhưng càng biết thêm về anh... Sao?
- [흥미진진한 음악] - [장룡] 아이, 신부님Cha, nhìn Cha xem.
어떡해요, 잉?Cha, nhìn Cha xem.
내가 생각한 거보다 기스가 많이 나셨네Cha bị thương nặng hơn tôi nghĩ đấy.
응, 이건 마음Chà, cái này...Quà...
- [김 수녀의 힘겨운 소리] - [성규의 당황한 소리]
우리 사장님, 잉? 마음Đây là quà chia buồn của sếp tôi.
특대 1호, 이거 10만 원짜리여Đắt đấy. Hết 100.000 won đấy.
뭘 또 병원까지 오고 그래Các anh đâu cần tới đây.
오늘은 그냥 가라, 장 부장Các anh nên đi đi.
[장룡의 한숨]
오늘은 시비 걸러 온 거 아니여Chúng tôi không tới để gây sự.
우덜 사장님이 너무 정신없이 바쁘셔 가지고Sếp chúng tôi bận quá không tới được,
사장님 말씀 대신 전하러 온 겨nên chúng tôi tới gửi lời nhắn của anh ấy
그짝 성당에서 말씀 전하듯이như cách Cha truyền lời ở nhà thờ vậy.
듣기 싫으니까 꺼져, 씨, 쯧Tôi không quan tâm. Biến đi.
내 말 잘 들어요, 신부님"Cha nghe đây.
신부님 한 번만 더 나대면요Còn ngáng đường tôi lần nữa,
신부님 포함, 편의점 알바thì anh, tên làm bán thời gian ở hàng tiện lợi,
[장룡] 태국 짱깨까지 줄초상 치르게 하신다네?và tên đồ ăn Thái Trung kia sẽ phải trả giá".
이씨, 진짜Sao tên khốn...
[장룡] 어어, 어 [웃음]
좀 뭐, 콤비 오려고 그러는 겨?Gì đây? Tổ hợp tấn công mới à?
그럼 콤비 출발!Thử cái này xem. Tổ hợp Rời đi.
[장룡의 웃음]
저, 씨Chết tiệt.
- [익살스러운 효과음] - 걱정돼서 그러쥬Chúng tôi lo lắng thôi mà.
- [김 수녀] 이씨, 저… - [장룡의 웃음]
저 사탄의 무리, 저거!Mấy tên ác quỷ đó!
- [쾅] - [성규의 당황한 소리]
[한숨 쉬며] 저, 한 신부님Cha Han,
퇴원 수속 좀 밟아주세요làm thủ tục xuất viện cho tôi.
안 됩니다, 여기 더 계셔야 합니다Cha nên ở lại đây.
[해일] 아니요, 괜찮아요Không, tôi không sao.
나 성당 가서 옷 갈아입고 서로 갈 테니까 먼저 가 있어Tôi sẽ thay đồ ở nhà thờ và gặp lại anh ở ngoại ô.
또 어디 뻐근하다, 땡긴다 이러시면 안 됩니다Cha đừng có phàn nàn về cơn đau nữa đấy nhé.
아, 안 그래Không đâu.
- [흥미로운 음악] - 잠깐만Chờ đã.
성당에 가기 전에 들러야 할 곳이 하나 있다Có nơi này tôi phải ghé qua trước.
[깔깔 웃음 효과음]
[자동차 신호음]
[경쾌한 음악]
뭐야?Gì đây?
[헛웃음]
[웃음]
[웃으며] 오! 씨
[철범의 한숨]THẰNG KHỐN ĐÂM SAU LƯNG
호로 새끼를 봤나, 씨Thằng khốn đó.
그게 정말이에요?Thật sao?
남 서장이랑 박 의원이랑?Đồn trưởng Nam và Nghị sĩ Park ư?
네, 새 구청장 후보 시키려고Có vẻ họ đã gặp Nghị sĩ Sung Dong Cheol để thảo luận
성동철 의원을 만난 거 같습니다về vị trí trưởng văn phòng quận.
[웃으며] 하, 어이가 없네, 정말Khá khó tin đấy.
드디어 시작된 거 같네요Tôi đoán cuối cùng cũng bắt đầu rồi nhỉ.
새 선수한테 시범 경기 한번 시켜보죠Đến lúc ta kiểm tra người mới rồi.
[성스러운 음악]
[신부] 새벽에 교황님께서 친히 보내오신 메시지입니다Đích thân Giáo hoàng đã gửi tin nhắn này tới vào sáng sớm nay.
유감스러운 소식을 들었습니다"Tôi đã nghe về một số tin buồn.
가브리엘 신부님을 구원하기 위한Cách hành động của Cha Michael
미카엘 신부님의 행실이khi giúp đỡ cho vụ án của Cha Gabriel đã gây ra rắc rối.
- 문제가 되고 있습니다 - [음악이 익살스럽게 끊긴다]khi giúp đỡ cho vụ án của Cha Gabriel đã gây ra rắc rối.
여론도 좋지 않다는 소식이었습니다Nghe nói cả công chúng cũng không ủng hộ mọi người.
우리는 국가법을 따르는 게 우선입니다Luật pháp quốc gia sẽ được ưu tiên.
한국에서 법적인 문제가 생긴다면Nếu việc này dính líu tới các vấn đề pháp luật,
바티칸은 도울 수 없습니다vậy Vatican cũng sẽ không giúp được gì.
무리한 언행을 자중해 주기 바랍니다Xin hãy kiềm chế những phát ngôn hay hành động quá khích.
또다시 문제가 발생한다면Cha Michael, nếu Cha còn gây rắc rối nữa,
미카엘 신부님에 대한 나의 믿음을 거둘 것이며tôi không còn lựa chọn nào khác, buộc phải mất đi niềm tin nơi Cha.
가브리엘 신부님에 대한Sẽ không còn
더 이상의 조치는 없게 될 것입니다những hành động để giúp cho vụ án của Cha Gabriel nữa".
저, 신부님Nhưng Cha,
어제 나온 뉴스는 김 신부님 잘못이 아니라…những gì Cha thấy trên thời sự hôm qua không phải lỗi của Cha ấy...
교황님 말씀을Hãy coi như tôi đã ghi nhớ
유념하겠습니다lời của Giáo hoàng rồi.
- [흥미로운 음악] - [성규, 김 수녀의 한숨]
[해일이 이를 악물고] 박경선Park Gyeong Seon!
[음 소거 효과음]
[흥미진진한 음악]
이게 뭡니까?Cái gì đây?
남석구 구담경찰서장과Đó là các hồ sơ vụ án
박원무 구담구 의원에 관한 자료들이야ta có về Nam Seok Gu và Park Won Mu.
[경선] 아, 이 두 분Họ không phải thành viên
부장님 구담구 패밀리 아니십니까?Họ không phải thành viên trong Nhóm Gudam của anh sao?
[석태] 응, 맞아trong Nhóm Gudam của anh sao? Đúng vậy.
패밀리 자격이 과연 있는가에 대한Tôi muốn làm kiểm tra giữa chừng để xem
중간 점검을 한번 실시해 보려고họ còn xứng đáng làm một thành viên của nhóm không.
세게 한번 파봐Điều tra kỹ cho tôi.
아, 예, 알겠습니다Vâng.
좀 이상하지?Lạ phải không?
내부 총질 하는 거 아닌가 싶고Cảm giác như chĩa súng cả vào đồng minh.
[웃으며] 아, 아닙니다Đương nhiên không ạ.
[석태] 난 말이지Cô thấy đấy,
반역은 좋아하는데 반역자가 너무 싫어tôi thích phản bội nhưng không thích những kẻ phản bội.
- 이해하지? - [경선] 예Cô hiểu chứ? Vâng.
제가 한번 디테일하게 파보겠습니다Tôi sẽ điều tra chi tiết.
[문 닫히는 소리]
야, 이건 뭐, 주머니 털어서 먼지 나오는 게 아니라Có vẻ mình không cần bới xương tìm vết nữa.
아예 주머니가 먼지로 만들어졌구먼?Cả bộ xương đều thối nát hết rồi.
[헛웃음]
- 제 개인의 결심으로는 - [카메라 셔터음이 연신 울린다]Nếu có thể,
모든 책임을 지고tôi sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm
[동자] 구청장에서 물러나고 싶습니다và từ chức chủ tịch quận.
하지만 구담구민 여러분들과Nhưng tôi hiểu điều người dân ở Gudam
네티즌 여러분들이 바라시는바và cộng đồng mạng mong muốn.
저는Tôi sẽ
퇴임을 번복하고cân nhắc lại việc từ chức
다시 구담구청장직에và tiếp tục đảm nhận vị trí chủ tịch quận
- 남아 있겠습니다 - [사람들의 환호]của Gudam.
어유, 멘트들이 하나같이 그냥 개주옥 같네, 응?Ôi trời, bà đúng là dẻo miệng nhỉ?
아이, 씨Khốn nạn.
- [의미심장한 음악] - [숨을 내뱉으며] 뭐여?Gì cơ?
그럼 새 식구를 들이겠다는 것이여?Bà muốn thêm thành viên mới?
[동자] 뭘 그렇게 예민하게Đừng nhạy cảm thế.
아직 완전히 식구 아니고Cô ấy chưa hoàn toàn là thành viên.
- 일단 인턴 정도 - [잔 내려놓는 소리]Cứ coi như là tập sự.
[숨 내뱉는 소리]
- 누군디? - [동자] 왜, 있잖아- Cô ấy là ai? - Anh biết đấy,
강 부장네 새끼 중에 가끔 우리 일 도와주는 그 친구người làm việc cho anh Kang, đã giúp ta nhiều lần.
[동자] 이번에 내 일도 아주 깔끔하게 처리했고Cô ấy cũng xử lý khá tốt vấn đề mới đây.
그 신부 물 제대로 한 방 먹였고Cô ấy cũng đã dạy tên linh mục một bài học.
이따 인사 잘 나눠Đừng quên chào hỏi cô ấy.
[픽 웃는다]
누님Dong Ja.
혹시 내가 못 미더워서 데리고 온 건 아니겄지?Đừng nói với tôi đây là vì giờ bà không tin tôi nữa.
[잔을 탁 내려놓으며] 넌 말을 해도 무슨Anh phải hiểu như thế sao?
너랑 영역이 완전히 달라 [책상 치는 소리]Cô ấy sẽ lo những lĩnh vực khác anh.
그지? 영역이 다르지Vâng, đương nhiên.
아님 됐고Được rồi, sao cũng được.
왕맛푸드 때문에 생긴 구멍이나 어떻게 좀 메꿔봐Cố tìm cách lấp đầy chỗ trống do Thực phẩm Wangmat để lại đi,
저축의 날 욕 먹지 말고không họ sẽ chửi anh vào Ngày Tiết kiệm đấy.
[한숨 쉬며] 그려 [탁 치는 소리]Được.
메꿔야지Tôi sẽ xử lý thỏa đáng.
메꾸는 게 내 일인게Lấp hố là việc của tôi mà, nhỉ?
[웃음]
[깊은 한숨]HỘI ĐỘNG QUẬN GUDAM
석아Hun Seok.
맨날 빈 구멍이나 메꾸러 댕기고 온갖 개소리는 다 듣고Tất cả những gì chúng ta làm là lấp hố, nhưng vẫn bị chửi mắng.
솔찬히 지겹지 않냐?Anh chịu chưa đủ à?
저는 그저 사장님을 모실 뿐입니다Tôi chỉ có duy nhất một việc là phục vụ anh.
그냐?Vậy sao?
그럼 내가 한번 죽으러 가보자 하면 어쩔 것인디?Vậy anh sẽ làm gì nếu tôi nói ta đang tìm đến chỗ chết?
[픽 웃는다]
제가 제일 앞에 서겠습니다Vậy tôi sẽ đi trước.
[헛웃음]
어유, 느자구없는 새끼Sao đột nhiên nói vậy.
형님보다 앞장서겠다고? 이 새끼야Anh nói sẽ đi trước à?
알았어Hiểu rồi.
[차 문 닫히는 소리]
- [용문] 경문, 우따! - [비서] 아!- U ta! - Khoan.
[용문] 펼쳐진다Tôi thấy rồi.
- 펼쳐진다 - [성스러운 음악]Tôi thấy rồi!
[신자] 제 남편 어떤 년과 같이 있습니까?Con khốn nào đang cặp với chồng tôi?
긴 머리, 버건디색 립스틱에Tóc dài, môi đỏ tía
호피 미니스커트, 말장화váy ngắn họa tiết da báo, bốt cao cổ...
[숨을 하 내뱉는다]váy ngắn họa tiết da báo, bốt cao cổ...
[비서] 아, 교주님Nhà tiên tri Ki,
전체적으로 음기가 너무 가득 찼습니다năng lượng Âm của kẻ lẳng lơ này quá nhiều, khó mà chịu được.
[놀란 소리]
두 사람이 저 모텔로 들어갔다Hai người đã vào nhà nghỉ.
[비서, 신자의 놀란 소리]Tên nhà nghỉ
그 모텔 이름이, 모텔 이름이Tên nhà nghỉ
플라, 플라, 플라, 플라là Ho...Hoa...
[용문] 플라, 플라, 플라워là Ho...Hoa...
왜건, 플라워왜건Hoa Wagon.
플라워왜건Hoa Wagon. Hoa Wagon ư?
번호가, 번호가, 번호가 어, 번호…Giờ tôi đang xem số phòng.
[용문의 놀란 소리]
영력이 떨어져서 안 보인다Tôi e tôi đã dùng hết năng lượng mình có rồi.
[아쉬운 탄성]
- [흥미로운 음악] - [계산기 효과음]
아!
- [탄성] - 깨달음의 힘으로Nhân danh đấng khai sáng, xin hãy để con thử lần nữa.
다시 한번Nhân danh đấng khai sáng, xin hãy để con thử lần nữa.
[용문] 우따U ta...
[용문의 놀란 소리]U ta...
보인다, 보인다Tôi thấy rồi.
번호가, 번호가…Số phòng...
[철범] 아주 지랄하고 자빠졌네, 진짜- Trò nhảm nhí gì đây? - ...là trò nhảm...
- 지랄하… - [익살스러운 효과음]- Trò nhảm nhí gì đây? - ...là trò nhảm...
[놀란 숨소리]
[용문] 으이, 씨Chết tiệt.
중요한 순간인데Sắp được rồi. Có lẽ để lần tới vậy.
번호는 나중에Sắp được rồi. Có lẽ để lần tới vậy.
[옅은 웃음]
우따!U ta!
[용문, 비서] 우따- U ta. - U ta.
[성난 숨소리] 다 뒤졌어, 이것들 아우! 씨…Anh chết với tôi!
- [신자의 한숨] - [철범의 의아한 소리]
- [철범] 어이 - [비서의 어색한 웃음]Thật sao?
니 조카 때문에 지금 멸망 분위기인디Cháu trai anh đang gây tai họa,
여기서 약이나 처팔고 앉아 있냐, 어?nhưng anh vẫn ở đây nói nhảm.
예약이 된 거라서Cô ấy đã hẹn trước.
그리고 그쪽 일은 황 사장이 알아서 잘할…Với lại tôi nghĩ anh sẽ lo việc...
[철범] 아가리 닥치고, 이씨!Với lại tôi nghĩ anh sẽ lo việc... Im đi.
2주 안으로 재단 신청해서 빨리 만들어Tôi muốn tổ chức được đăng ký xong trong hai tuần nữa.
최대한 빨리Càng sớm càng tốt.
아직 보육원도 안 넘어왔는데Càng sớm càng tốt. Nhưng ta vẫn đang đợi vụ cô nhi viện.
[용문] 어르신들 허락이 난 건가?Các vị bên trên đã đồng ý chưa?
- [긴장되는 음악] - [용문의 놀란 숨소리]
내 명령이야, 명령Tôi mới là người ra lệnh cho anh.
그, 그럼 안 되지Không được.
내가 황 사장 말만 들었다가 큰일 나면은…Nếu theo lời anh và mọi thứ đi sai hướng thì sao?
하라면 해, 씨Cứ làm như được bảo đi.
- [아파하는 소리] - [비서] 아, 교주님!Giáo chủ!
- [철범] 누가 너더러 - [비서의 놀란 소리]Tôi đã bảo anh
말이 되는지 안 되는지 생각하래?nghĩ về những thứ hợp lý chưa hả?
- 어? - [비서, 용문의 비명]
때리지 마십시오 차라리 저를 때리십시오!Xin đừng đánh giáo chủ. Hãy đánh tôi đi.
[당황한 소리]
진짜 니가 맞을 것이여?Cô nói thật hả?
아, 저는Tôi sẽ cho giáo chủ thấy ông ấy đã soi sáng tôi nhiều đến đâu.
교주님께 저의 깨달음을 보여드리겠습니다Tôi sẽ cho giáo chủ thấy ông ấy đã soi sáng tôi nhiều đến đâu.
- [경쾌한 음악] - [비서] 우따!U ta!
[용문] 어?
[비서가 울먹이며] 우따U ta.
각녀야, 아…Gaknyeo?
[용문] 아! 깨달음이 중요하냐- Cô làm gì thế? Gaknyeo? - U ta...
- [용문] 각녀야! [아파하는 소리] - [각녀가 울먹이며] 우따, 우따- Cô làm gì thế? Gaknyeo? - U ta...
이씨, 이씨
각녀야! 죽겠다!Gaknyeo, anh ta đánh chết tôi mất.
[용문] 깨달음이 중요한 게 아닌데Sao cô có thể?
[울먹이는 소리]Sao cô có thể?
- 우따! - [용문의 아파하는 소리]U ta!
[대영의 한숨]
[대영의 힘주는 소리]
에이, 참 무슨 부귀영화를 누리려고Thôi nào. Việc này cũng đâu có đem lại tiền bạc hay danh dự gì.
야, 서 형사, 일어나, 일어나Thanh tra Seo, dậy đi.
네 [아파하는 소리]
야, 이거, 이거 떼고Đứng lên đi.
[아파하는 소리]Đứng lên đi.
여기 앞에 여자 휴게소 가가지고 좀 편안하게 좀 자고 와Đến phòng nghỉ nghỉ cho tử tế.
아닙니다 [아파하는 소리]Tôi không sao.
야, 이거 왕맛푸드 비밀장부 복사본 아니야?Đây không phải bản sao cuốn sổ cái bí mật của Thực phẩm Wangmat sao?
이건 또 왜?Sao cô lại đọc cái này?
어, 신부님께서 체크해 보라고 하셔서요Sao cô lại đọc cái này? Cha Kim bảo tôi nghiên cứu.
야, 뭘 또 사서 일을 만드냐Cần làm vậy thật sao?
[해일] 뭐, 사서 일을 만드냐고 그렇게 얘기를 해Anh thật sự phải thế à?
리스트 확보해 놓으면 좋지Lập một danh sách đâu hại gì.
신부님Cha.
아니, 신부님 얼굴이…Mặt anh...
응, 이거 어저께 황철범이랑 한바탕했어Tôi đánh nhau với Hwang Cheol Beom.
신부님이 이 정도면 황철범은 중환자실에 있겠는데요?Nếu Cha trông còn thế này, anh ta hẳn phải nằm trong ICU hả?
- 뒤졌지 - [승아] 그렇겠죠- Anh ta chết rồi. - Thật hả?
[대영] 쯧, 뒤지기는, 씨Chết cái đầu.
멀쩡하다Anh ta vẫn khỏe.
어제는 신부님 몰래 뒤에서 선빵 날렸거든Anh ta tấn công Cha từ đằng sau.
비겁한 새끼Tên hèn đó.
아니, 우리 신부님 얼굴이 어떤 얼굴인데Sao anh ta dám đánh vào khuôn mặt điển trai này.
제가 당장 가서 잡아 오겠습니다Tôi sẽ bắt tên khốn đó ngay.
[웃으며] 아니야, 흥분하지 말고Không cần tức giận thế. Để lần sau đi.
다음에 하고 새로운 거 없어?Không cần tức giận thế. Để lần sau đi. - Cô có gì mới không? - Việc đó đâu quan trọng!
아, 새로운 게 중요한 게 아닙니다!- Cô có gì mới không? - Việc đó đâu quan trọng!
중요해, 새로운 거Thật ra là có.
예, 새로운 게 있습니다Vậy thì tôi có tìm thấy vài thứ.
[승아] 제가 미심쩍은 걸 발견했는데요Có vài điều khác thường.
빨간 면 보시죠Cha xem đi.
[흥미진진한 음악]NGÀY 5 THÁNG 2, 19:00
[대영] 2월 5일, 황철범 사장"Ngày 5 tháng 2, đi tới nhà nghỉ
별장 출장của Hwang Cheol Beom".
잠깐만, 2월 5일이면은Ngày 5 tháng 2 à?
이영준 신부님 돌아가신 날인데Đó là ngày Cha Lee chết.
별장 위치는?- Căn nhà nghỉ này ở đâu? - Tôi đã kiểm tra đăng ký,
등기 확인 결과- Căn nhà nghỉ này ở đâu? - Tôi đã kiểm tra đăng ký,
구담구 외곽 구애동 37번지입니다nó ở 37 Yuwoe, ngoại ô Gudam.
이 신부님 시신 발견 지점까지 거리는?Nó cách chỗ tìm thấy Cha Lee bao xa?
1.2km입니다Khoảng 1,2km.
1.2면은 바로 코앞인데Khoan, gần thế.
[기침, 웃음]
[해일의 숨 들이켜는 소리]
아, 여기야Ở đây. Trực giác cho tôi biết vậy.
뭔가 느낌이 빡 왔어! 삘이 여기야Ở đây. Trực giác cho tôi biết vậy.
가자, 잡으러 가자 파이팅 하러 가자Đi. Đi bắt chúng thôi.
빨리 가자! 자, 가자Đi thôi!
[명수] 뭐, 뭐, 왜, 왜, 왜, 왜 왜, 불안하게 왜Chuyện gì đây? Gì đây? Tôi lại thấy lo rồi đấy.
왜 뭐 또, 응? 무슨 일입니까, 응?Gì đây? Tôi lại thấy lo rồi đấy. Đã có chuyện gì?
[웃으며] 응, 오리구이 죽인다카는 데가 있어가지고Chúng tôi tìm thấy nơi giết vịt
지금 요 지도로 확인하고 있었어요Chúng tôi tìm thấy nơi giết vịt và mới xác nhận vị trí xong.
- [흥미로운 음악] - [호응]
오리구이를 많이 좋아하시는구나Tôi thấy mấy người thích thịt vịt đấy.
[명수] 응, 아이고Ôi trời.
근데 우리 신부님 얼굴이 왜…Ôi trời. Mấy vết cắt với bầm tím này là sao?
아, 그때 구급대원 신고 받았으면서Tôi biết anh nghe điện từ viện rồi,
왜 어설프게 모른 척이에요?sao phải giả vờ ngớ ngẩn thế?
[기침 소리]
음, 티 났구나Vậy là Cha đã biết.
[명수의 호응]
[명수] 그러면은 오리구이 먼저 먹어보고 말해줘, 응Chà, nói tôi biết nhà hàng đó ăn ngon không nhé.
[명수의 옅은 탄식]TỔ TỘI PHẠM HÌNH SỰ 2
아, 괜히 민망하니까Tôi có thể thấy anh ta đang xấu hổ.
- 서 형사 - [승아] 네- Thanh tra Seo. - Vâng?
일단 왕맛푸드 기홍찬 소재부터Đầu tiên xác định vị trỉ của Ki Hong Chan của Thực phẩm Wangmat.
[해일] 오늘은 나 혼자 갔다 올게Hôm nay tôi sẽ tự đi.
[대영] 아, 왜요?Tại sao?
너 완벽하게 입장 정리 되면 나랑 다녀Khi nào chắc chắn về phe tôi thì anh hãy đi với tôi.
나 애매한 사람이랑 못 다니니까Tôi không hợp tác với những người đứng giữa.
[해일] 아, 그리고 니 자신을 돌아보고 생각 많이 하고Với lại, nhìn lại và suy ngẫm những việc anh đã làm xem.
간다Tôi sẽ gặp anh sau.
신부님- Cha. - Gì thế?
[해일] 왜?- Cha. - Gì thế?
특이 사항 있으면 연락 주십시오Nhớ gọi tôi nếu có chuyện gì nhé.
여긴 보는 눈이 많으니까 성당에서 대기하고 있겠습니다Ở ngoại ô có nhiều tai mắt lắm, nên tôi sẽ đợi ở nhà thờ.
[부드러운 음악]
굿Được.
- [멀어지는 발소리] - [문 닫히는 소리]
[한숨]
- [경쾌한 음악이 흐른다] - [여자] 카면Giờ anh không có gì à?
오빠 이제 개털 된 거가?Giờ anh không có gì à?
아이, 씨, 카면 어떡하노!Là sao?
우리 같이 괌에 가기로 했잖아Anh đã hứa sẽ đưa em đi Guam.
기억 안 나나?- Anh không nhớ à? - Đừng lo.
걱정 마- Anh không nhớ à? - Đừng lo.
내 비밀 계좌가 몇 갠데Anh có nhiều tiền rải rác khắp nơi lắm.
[함께 웃는다]Anh có nhiều tiền rải rác khắp nơi lắm.
진짜가? 아!Thật sao?
우리 괌 가면 뭐 할까?Ta nên làm gì ở Guam nhỉ?
우리 괌에 가면은 그냥 거기서 살면 안 되나?Sao ta không tới đó sống luôn?
- 그럴까? 우리 거기 가서 살까? - [여자의 기분 좋은 소리]Đợi đã. Tại sao không nhỉ?
아싸, 너무 좋다!Ôi trời, thế sẽ tuyệt lắm.
- 근데 우리가 - [여자] 어Giả sử
괌에 가서 소식이 끊겨chúng ta sống ẩn ở Guam.
- [여자] 어 - [홍찬] 그러면- Rồi sao? - Sau đó...
괌괌 무소식이야Sau đó ta sẽ ở "Tam giác Guamuda" đúng không?
- [여자] 괌… - [함께 웃는다]- Hay đấy! - Phải không?
진짜지?Đồ ngốc.
[웃음]
괌괌, 그런 말 하지 마 나 진짜 신경질 나려 그래Guamuda cái đầu. Đùa cợt tiếp đi rồi anh sẽ ăn đấm.
[홍찬] 으, 병원비 3분의 1은 갚았고요Vâng. Tôi đã thanh toán một phần ba viện phí,
나머지는 제가 사채를 써서라도 갚겠습니다và sẽ vay dài hạn để trả nốt chỗ còn lại.
앉아, 오늘은 다른 얘기 하러 온 거야, 응Ngồi đi. Hôm nay tôi tới đây vì việc khác.
Vâng.
- [해일] 음, 나는 - [여자의 어색한 웃음]Cho tôi một cốc trà ssanghwa nhé?
쌍화차 하나 줘요Cho tôi một cốc trà ssanghwa nhé?
[여자] 네Được.
2월 5일 황철범이 별장에는 무슨 일로 음식을 갖다줬어?Sao anh lại đưa đồ tới nhà nghỉ của Hwang Cheol Beom vào ngày 5 tháng 2?
네?Gì cơ ạ?
- [흥미로운 음악] - 2월 5일 황철범 별장Gì cơ ạ? Ngày 5 tháng 2, nhà nghỉ của Hwang Cheol Beom.
하, 그걸 제가 어떻게 다 일일이 기억해요Sao tôi nhớ được mọi đơn hàng tôi đã giao chứ?
음, 황철범 일이니까 엔간한 건 다 기억할 거 아니야Phải nhớ, vì nó có liên quan tới Hwang Cheol Beom.
[헛웃음 치며] 아, 누가 음식을 주문했으니까 갖다줬겠죠Tôi chắc chắn đã giao hàng vì có người đặt.
[픽 웃는다]
[홍찬] 어?
- [숨 크게 들이켜는 소리] - [홍찬의 당황한 소리]
[해일의 숨 내뱉는 소리]
주문을 했으니까 누군가 갖다줬겠지Đương nhiên, anh kiếm sống nhờ giao hàng mà.
질문의 요지는 그게 아닌데Nhưng đó không phải điều tôi hỏi.
누가 배달했어?Ai đã giao hàng?
아이, 생각이 안 나요Tôi không nhớ.
[다가오는 발소리] [여자의 옅은 웃음]
[여자] 쌍화차 나왔습니다 [웃음]Trà ssanghwa của Cha đây.
- 뜨겁습니다 - [해일의 호응]Cẩn thận, nóng đấy ạ.
[해일] 고맙습니다Cảm ơn.
이씨, 쯧
[힘겨운 숨소리]
아, 씨, 뜨거워, 씨 [거친 숨소리]Ôi nóng thế.
[익살스러운 음악]
[숨 들이켜는 소리]
너 이거 2초 만에 마시게 해줄까?Muốn thử uống hết cốc này trong hai giây không?
[숨을 들이켜며] 그럼 기억이 날 거 같은데Tôi cá nó kích thích ký ức của anh đấy.
그날 두 분이 간 거 맞아요?Chỉ có hai người thôi sao?
[배달원1] 예, 양도 많지 않아서Vâng, lần đó giao hàng không nhiều,
둘이면 뭐, 충분했습니다nên hai chúng tôi là được.
대강 몇 인분이요?Các anh đã giao mấy suất?
어, 세네 분 정도 식사에Có đồ cho khoảng ba đến bốn người
간단한 와인 안줏거리들이었습니다và một ít đồ nhắm để uống rượu.
- 와인에는 무슨 안주가 좋아요? - [흥미로운 음악]Nhắm gì với rượu là ngon nhất?
- [배달원2] 예? - [해일] 야- Sao ạ? - Này.
[대영] 소주 먹지, 뭐Rồi, tôi cứ uống soju vậy.
[익살스러운 효과음]
[한숨]
당시 현장 상황은요?Miêu tả lại hôm đó xem.
[의미심장한 음악]
[배달원1이 인사한다]Hướng đó.
[배달원1] 아, 지키는 사람도 많고Hướng đó. - Có rất nhiều bảo vệ. - Nhanh lên được chứ?
[부하] 빨리빨리 합시다- Có rất nhiều bảo vệ. - Nhanh lên được chứ?
[배달원1] 딱 봐도 높으신 분들이 온 거 같았습니다Dễ nhận ra hôm đó có các quan chức cấp cao ở đó.
[해일] 안에는 누가 있었어요?Các anh đã nhìn thấy ai?
[배달원1] 저희는 뭐 거실에 있었는데Chúng tôi đã vào phòng khách
- [철범] 예, 빨리 모셔 와 - [배달원1] 황 사장님하고- và thấy anh Hwang... - Đưa ông ta tới đây.
- [배달원1] 직원밖엔 없었습니다 - [철범] 늦으면 안 된다잉...và người của anh ta. Đừng tới muộn.
[배달원2] 아, 그리고Tôi đã thấy gì đó khi anh Hwang vào phòng.
황 사장님이 방에 들어가는 틈으로 잠깐 봤는데Tôi đã thấy gì đó khi anh Hwang vào phòng.
안에 두 분인가 있었습니다Đã có hai người ở đó.
남자였어요, 여자였어요?Đàn ông hay phụ nữ?
남자요Hai người đàn ông.
방 안에 있는 분들은 끝까지 못 본 거예요?Hai người đàn ông. Anh không biết là ai à?
[배달원1] 예, 식사할 땐 저희보고 나가 있으라고 그래서요Không, chúng tôi bị bảo rời đi khi họ ăn tối.
다른 분이 새로 오거나 그러진 않았고요?Không ai tới nữa sao?
아, 맞다, 우리 떠나기 전에Tôi suýt quên đó. Trước khi chúng tôi đi,
[배달원2] 한 분이 더 오셨는데요đã có thêm một người tới.
잘 보이진 않았어요 뒤통수만 잠깐…Tôi không biết là ai. Tôi chỉ thấy người đó từ đằng sau.
뭐 또 다른 거 생각나는 건 없으세요?Anh còn nhớ gì nữa không?
남자분 같았는데Trông giống một người đàn ông.
[배달원1] 이, 뒷머리가 길었고요Tóc gáy ông ấy dài.
[배달원2] 백발이었어요, 그치?Ông ấy tóc bạc đúng không?
[배달원1] 어Vâng.
아, 그, 그리고 [배달원1의 숨 들이켜는 소리]Với lại
걸음걸이가 노인 같았습니다ông ấy đi như ông già vậy.
이영준 신부님이 맞는 거 같습니다Tôi nghĩ họ đang tả Cha Lee Yeong Jun.
[흥미진진한 음악]
[거친 숨소리]
[한숨]
[한숨]
[해일] 이 신부님이 살해당한 장소라면Nếu đó là nơi ông ấy bị giết,
혈흔이든 뭐든Nếu đó là nơi ông ấy bị giết, vậy sẽ có máu hoặc chứng cứ xác thực khác.
- 결정적인 증거가 있을 거니까 - [흥미로운 음악]vậy sẽ có máu hoặc chứng cứ xác thực khác.
왕맛푸드 직원들 진술이면 충분하니까Những gì nhân viên Thực phẩm Wangmat vừa nói là đủ
영장 받고 바로 치고 들어가죠để ta xin lệnh khám chỗ đó rồi.
영장이 떨어지겠냐?Ai sẽ cho cô lệnh?
중간에서 박경선이Park Gyeong Seon sẽ kiểu
'안 돼, 안 돼' 이 지랄병 하겠지"Không. Không ai cho đâu" và ngáng chân ta.
[해일] 맞아, 그래서 이번 일만큼은Thế nên ta cần bằng chứng xác thực
완벽한 증거 확보와 보존이 필요해và cách để giữ bí mật về nó.
그리고 누가 들어왔다 나갔는지도 모르게Ta phải điều tra
조용히 처리해야 되고mà không làm ai chú ý.
[숨을 들이켜며] 우리도 뭐 위장 그런 거 한번 해볼까요?Ta làm bí mật thì sao?
'지금까지 이런 맛은 없었습니다'"Đó là thứ bạn chưa từng ăn trước đây.
'이것은 갈비인가, 통닭인가' 뭐 [웃음]Tôi đang ăn xương sườn hay gà rán vậy?"
어, 내 앞에선 그 얘기 하지 마Đừng bao giờ nhắc việc đó với tôi.
난 기묘한 침투 작전 할 거야Tôi thà lên kế hoạch đột nhập còn hơn.
근데 이거는 진짜 아무도 모르게 하셔야 돼요Nhưng Cha phải đảm bảo không ai biết.
또 일 터지면은Nếu Cha lại gặp rắc rối nữa,
교황님께서 절대로 안 도와준다고 그러셨잖아요Giáo hoàng sẽ không giúp Cha nữa, như ngài ấy đã nói trước đây.
진짜요?Thật sao?
예, 바티칸에서 메시지가 왔습니다Vâng, chúng tôi nhận được thư từ Vatican.
신부님 말씀대로 침투 작전이 제일 좋을 거 같습니다Như Cha Kim vừa nói, đột nhập vào đó có vẻ là ý tưởng hay nhất.
일단 황철범이 별장 상황 체크부터 해보자고Hãy lục soát nhà nghỉ của Hwang Cheol Beom.
[김 수녀] 저, 근데요Khoan. Có thứ tôi vẫn luôn muốn hỏi.
아까부터 제가 여쭙고 싶은 게 있었는데요Khoan. Có thứ tôi vẫn luôn muốn hỏi.
경찰서 놔두고Sao mọi người
왜 다들 여기서 회의를 하시는 건지lại tụ tập ở đây chứ không phải ở đồn?
아, 그거는Chà, ở đồn có nhiều tên khốn nghe lén quá,
경찰서의 그 나쁜 개새들의 귀가 많아가지고 이게…Chà, ở đồn có nhiều tên khốn nghe lén quá, - nên... - Vâng.
[살짝 웃으며] 아, 예- nên... - Vâng.
- [흥미진진한 음악] - 아아아!
그러면은 특별수사본부 그런 게 된 거네요?Vậy đây như kiểu một đội điều tra đặc biệt ấy nhỉ. Chúng ta giống một đội như thế.
[김 수녀] 어머나, 신기하다Ôi trời, thích quá đi.
그럼 여길 본진으로 하시고 계속 회의하십시오Hãy coi nơi này như căn cứ nhé. Cứ tụ họp ở đây bao lần tùy thích.
서 형사, 구 형사Thanh tra Seo, Thanh tra Gu,
데덴찌 준비해- hãy chuẩn bị cho dedenjji. - Dedenjji?
데덴찌요?- hãy chuẩn bị cho dedenjji. - Dedenjji?
- 아, 엎어라 뒤집어라 - [흥미로운 음악]Ý Cha là cái này à? Ngửa hay Úp, Ngửa hay Úp
엎어라 뒤집어라 이거요?Ý Cha là cái này à? Ngửa hay Úp, Ngửa hay Úp
어, 우리 동네에서는 덴지씨 오렌지씨 되는대로 먹자Chúng tôi thường hát thế này. Cứ lật tay theo cách bạn muốn
우라 우라 우라이 삭스 내려Woo-ra, woo-ra, cởi tất ra
엎어라 뒤집어라 찌글려도 말 못 해Ngửa hay úp, đừng nói gì cả, ị vào rổ
항아리에 똥 처넣기Ngửa hay úp, đừng nói gì cả, ị vào rổ
[함께 소란스럽다]- Không phải. - Phải thế này cơ.
[헛웃음]- Không phải. - Phải thế này cơ.
그냥 죽여버릴까? 아…Tôi giết hết bọn họ nhé?
그만하세요, 다들Đủ rồi đấy.
[함께 소란스럽다]- Lật, lật. - Ngửa hay úp
그만!- Lật, lật. - Ngửa hay úp Đủ rồi đấy!
그냥 데덴찌로Dedenjji thế thôi.
진짜 이, 신경질 안 낼 수가 없어, 씨Mấy người cứ phải làm phiền tôi thế à?
아, 근데 이거 왜요Chơi làm gì chứ?
아, 일단 해봐 해보고 얘기해 줄게Cứ chơi đi. Tôi sẽ nói anh nghe sau khi xong.
자, 안 내면 술래, 데덴찌Chơi đi hoặc anh sẽ bị loại, dedenjji.
[흥미진진한 음악]Chơi đi hoặc anh sẽ bị loại, dedenjji.
[흥미로운 음악]
추워! 씨, 어우, 추워, 씨Khốn, lạnh thế!
다음부터 덴지씨, 오렌지씨 안 할 거야Tôi sẽ không bao giờ chơi trò này nữa.
가위바위보로 할 거야Tôi sẽ chơi kéo, búa, bao.
에이, 씨
[장룡] 옆으로, 옆으로 돌기Anh phải lộn theo hướng này.
[대영] 어어? 어어?
[장룡] 여기서 [기합]Và sau đó...
[부하들의 놀란 소리]
아, 지랄한다, 지랄한다Họ đang làm cái quái gì thế?
[휴대전화 진동음]
[힘주는 소리] 예, 신부님Alô, Cha.
여기 부하들은 여기 계속 있을 거 같습니다Người của anh ta có vẻ đều ở đây.
점마, 저것들 뭐 딱히 하는 일도 없구만은Họ không thực sự làm gì cả.
카메라는?- Còn máy quay? - Có hai cái ở cửa vào.
어, 입구에 2대 있습니다- Còn máy quay? - Có hai cái ở cửa vào.
나 이제 성당으로 들어가도 되죠?Tôi về được chưa?
아이, 씨, 쯧, 안 돼Sao? Đương nhiên là không. Đợi đến lúc mặt trời lặn đi.
해 질 때까지 기다려Sao? Đương nhiên là không. Đợi đến lúc mặt trời lặn đi.
여기 해 지면 시베리아예요Không có mặt trời, nơi này sẽ lạnh như Siberia.
입 돌아가 가지고 귀에 닿는다니까Môi tôi sẽ tê liệt trên mặt luôn.
[헛웃음 치며] 너 발음 똑바로 해라, 이씨, 쯧Cứ thế đi.
해 지고 성당으로 와Mặt trời lặn anh có thể về.
내가 호빵 사놓고 기다릴게Tôi có bánh mì ở đây đợi anh.
저기, 저기, 저기, 저기Đợi đã.
팥 2개랑 야채 하나Hai cái nhân đậu đỏ với hai cái nhân rau nhé.
뭐 이렇게 식탐이 많아? 씨, 쯧Đồ tham ăn.
앞으로 한번 잘 지켜보십시오Bà hãy đợi xem khả năng của cô ấy.
우리 박 검 [웃음]Cô ấy sắc sảo như dao, hơn hẳn những gì bà tưởng tượng.
[석태] 칼질 장난 아니에요Cô ấy sắc sảo như dao, hơn hẳn những gì bà tưởng tượng.
내 정치생명의 가장 큰 은인이 되어줬어요Cô đã cứu sự nghiệp chính trị của tôi.
고마워요, 박 검사님Cảm ơn, cô Park.
아유, 아닙니다, 과찬이십니다Ôi trời, không cần đâu ạ.
아, 맞다, 박 검Nhắc mới nhớ.
그 이영준 신부 와꾸 짰던 재야의 선수 하나 있다 그랬잖아Cô nhớ người đã lên kế hoạch cho vụ của Cha Lee không?
아, 예Vâng, tôi nhớ.
여기 황 사장이 장본인이야Đây là người đó, anh Hwang.
[의미심장한 음악]
[석태] 그 신부 정리한 것도 황 사장이고Anh ấy cũng là người đã xử lý tên linh mục còn lại.
아, 예, 그렇군요Ra vậy.
아주 대단한 분이시네요Anh đúng là người thuộc phái hành động.
[웃으며] 아, 별거 아닌데 감사합니다Không có gì, nhưng cảm ơn vì lời khen.
예, 한잔하시죠- Uống một cốc nhé? - Cụng ly.
[석태] 건배- Uống một cốc nhé? - Cụng ly.
- [동자] 건배 - [잔 부딪치는 소리]Cụng ly.
[잔 내려놓는 소리]
박 검사, 뭐 필요한 거 없어요?Cô Park, cô có cần gì không?
뭐든 얘기해 봐요, 다 들어줄게요Cô muốn gì cũng được.
괜찮습니다Tôi không sao, thưa bà.
아, 제가 급하게 통화할 일이 좀 있어서Tôi xin phép một chút nhé? Tôi cần phải gọi điện.
잠시만 실례하겠습니다Tôi xin phép một chút nhé? Tôi cần phải gọi điện.
[쩝쩝대는 소리]
- [휴대전화 진동음] - [의아한 소리]
예, 검사님Alô, cô Park.
예?Sao?
신부님 참고인 조사요?Cô cần hỏi Cha Kim à?
왕맛푸드에서 처맞은 황 사장 쪽이 고소니, 뭐니 해서요Anh Hwang muốn buộc tội Cha về vụ tấn công xảy ra ở Thực phẩm Wangmat.
[숨을 들이켜며] 그거 이제 쌤쌤이라 가지고 필요 없을 텐데Nhưng anh ta đã trả thù rồi mà.
신부님 다친 거 모르세요?Cha Kim cũng đã bị đánh rồi.
- [흥미로운 음악] - 아이, 다쳤어요?Vậy à? Tại sao? Cha bị thương nặng không?
왜요? 얼마나요?Vậy à? Tại sao? Cha bị thương nặng không?
황 사장이 액션 들어갔습니다Hwang Cheol Beom đã hành động rồi.
아, 그래요?Tôi hiểu.
아니, 그래도 싸움 좀 하니까 많이 다치진 않았을 거 같은데?Cha Kim đánh nhau rất giỏi nên tôi không nghĩ anh ấy bị thương nặng.
많이 안 다치긴요Cứ cho là thế.
팔뼈, 갈비뼈 다 부러지고 온몸이 멍입니다Tay anh ấy bị gãy, xương sườn cũng gãy, cả người thì bầm tím.
아, 그렇구나Tôi biết rồi.
저, 그럼 몸조리 잘하라고 전하세요Vậy chuyển lời giúp tôi tôi mong anh ta sớm hồi phục.
[통화 종료음]
'아, 그렇구나 몸조리 잘하라고 전하세요'"Tôi biết rồi. Chuyển lời giúp tôi tôi mong anh ta sớm hồi phục".
아주 싸가지가 예술로 승화하셨네Cô ta có thể vô tình hơn nữa không?
[탁 내려놓는 소리]
아니, 뼈까지 그렇게 부러질… 아유, 정말Xương anh ấy bị gãy sao? Chó chết.
아니, 왜 그렇게 자기 몸을 그렇게 막 쓸까?Sao tên linh mục đó cứ khiến bản thân gặp nguy hiểm vậy?
신부라는 사람이 증말Sao tên linh mục đó cứ khiến bản thân gặp nguy hiểm vậy?
[꾸르륵] [아파하는 소리]
아우, 기분 잡쳤더니 속까지 난리네Ôi trời, dạ dày mình. Như thể áp lực thế này là chưa đủ vậy.
아후, 나, 씨Ôi trời, dạ dày mình. Như thể áp lực thế này là chưa đủ vậy.
[철범] 통화 다 끝나셨습니까?Cô gọi điện xong chưa?
저기, 구담성당 다니시는 분 맞죠?Cô không phải con chiên của nhà thờ Gudam à?
어디서 봤나 했더니만Tôi biết mà, tôi nhận ra cô.
크, 이런 데서 또 만나네Ngạc nhiên thật.
[의미심장한 음악]
그래서?Thì sao?
이영준 신부 어떻게 한 건데?Anh đã làm gì Cha Lee Yeong Jun?
아니, 갑자기 그 일은Vụ đó làm sao?
아, 뭘 또 그렇게 묻고 그럽니까?Sao cô lại nhắc tới nó?
빨리 말해봐 성당부터 영의산 절벽까지Cứ nói đi. Từ nhà thờ tới núi Yeongyu.
[철범이 픽 웃는다]
[철범] 저, 예쁜 검사님Cô thấy đấy, cô công tố,
죄송하지만 저희도 업무 비공개 룰이라는 게 있습니다tôi e chúng tôi có trách nhiệm giữ kín bí mật thương mại,
양해해 주십시오nên tôi mong cô hiểu cho.
[픽 웃는다]
그리고 말이 나와서 말인디Nhân tiện khi ta đang nhắc tới chuyện này,
그때 왜 신부님을 풀어줘 갖고sao cô lại để Cha Kim quay lại?
초장에 잘 잡으셨으면 이렇게 시끄러운 일 없었을 거 같은디Nếu cô đã xử lý anh ta, tôi chắc anh ta đã không gặp phải vấn đề này.
개가오 잡을래, 너 계속?Đừng cư xử như tên du côn nữa.
어디 심기 불편하십니까?Tôi làm gì khiến cô khó chịu à?
너무 말씀을 막…- Cô đang đi quá giới hạn... - Anh mong một công tố viên
대한민국 검사가- Cô đang đi quá giới hạn... - Anh mong một công tố viên
동네 깡패한테 그럼 존댓말 할까요?sẽ tôn trọng một tên du côn à?
[웃음]
아니, 그럼 편하게 대해주세요Vậy cứ đối xử với tôi như cô muốn.
너 밥 한 끼 같이 먹었다고 어설프게 선 넘고 그러지 마Ăn cùng nhau một bữa cơm không có nghĩa anh có thể đi quá giới hạn.
촌스럽다, 야, 너Không phù hợp đâu.
저도 어설프게 선 넘고 그러는 거 싫어합니다… 만Tôi cũng là người ghét đi quá giới hạn. Nhưng
옷깃만 스쳐도 인연이라 그러던디tôi giống người sẽ nắm cổ áo cô hơn, đúng chứ?
어이, 황Anh, Hwang.
너 옷깃이 어느 부분인지 아는가?Anh có biết cổ áo là gì không?
모르겄는디요Không biết.
바로 이 부분이야Là phần này này.
이 부분이 서로 스치려면 최소 포옹이다Nếu anh muốn nắm cổ áo ai đó, anh ít nhất phải ôm họ.
아주아주 친밀한 관계를 말하지Nó cho thấy mối quan hệ rất gần gũi.
[픽 웃는다]
아이고 [웃음]Ôi trời.
또 이렇게 지식 하나 배워 갑니다Cảm ơn vì đã khai sáng cho tôi.
너 내 앞에서 딱 두 가지만 하지 마Đừng làm hai việc này trước mặt tôi.
친한 척, 센 척Ra vẻ thân thiện, và ra vẻ côn đồ.
이야
엄청 야무네, 야물어Nóng nảy, phải không?
[웃음] 참…Ôi trời.
[잔을 내려놓으며] 결국 구청장은 하루 만에 컴백했고Chủ tịch quận đã quay lại sau một ngày
성동철 의원 만난 보람도 없네요và ta không thu được gì từ Nghị sĩ Sung.
아니죠Không đúng.
- 성 의원은 계속 같이 가야죠 - [의미심장한 음악]Ta phải giữ ông ta ở phe mình.
구청장이 돌아왔는데도요?Nhưng chủ tịch Jeong quay về văn phòng rồi.
이번에 어떻게 하든 구청장 갈아치웁시다Tôi tin ta nên đưa ai đó mới lên thế chỗ bà ta.
왕맛푸드 터진 이상 또 그런 일 없으라는 법 없어요Thực phẩm Wangmat đã bị tóm một lần. Ta không chắc việc đó sẽ không xảy ra lần nữa.
[원무의 한숨]
대비해야 합니다- Ta phải chuẩn bị. - Sao tôi không
간만에- Ta phải chuẩn bị. - Sao tôi không
내가 액션 한번 취해볼까요?làm chút việc cho thay đổi nhỉ?
[경비] 어딜 들어가요? 안 됩니다, 안 됩니다Không được, thưa anh.
- 그냥 빨리 돌아가세요! - [사람들이 소란스럽다]Xin đừng làm vậy!
들어오면 안 돼요, 아Anh không được vào đây.
저…Này...
뭡니까?Gì đây?
예, 대검 중수부 부패 관리 내사팀입니다Bộ Nội vụ từ Văn phòng Công tố Tối cao.
그래서요?Có việc gì sao?
부정 인력 채용 및 청탁 혐의로Chúng tôi tới khám xét và tịch thu tài sản
[검사] 압수수색 나왔습니다 협조해 주시죠vì tội đút lót và tuyển dụng phi pháp. Xin hợp tác.
뭐?- Sao? - Bắt đầu thu thập chứng cứ.
자, 증거물 다 압수하세요- Sao? - Bắt đầu thu thập chứng cứ.
[수사관들] 네- Rõ. - Rõ.
[헛웃음]
[석태] 대검 중수부요?Văn phòng Công tố Tối cao?
아니, 거기서 왜?Sao họ lại tới?
예? 그럴 리가요Sao? Thật vô lý.
알았습니다 해체하는 대로 가겠습니다Được. Một tiếng nữa tôi sẽ có mặt ở đó.
[휴대전화 조작음]
- [익살스러운 음악] - [대영] 아, 씨, 추워
[숨 들이켜는 소리]
아니, 이것은!Khoan. Gì đây?
두 장?Tảo bẹ?
[숨 내뱉는 소리]
[웃음]
[자동차 시동음]
어?
[긴장되는 음악]
[장룡, 부하들의 대화 소리]- Đi thôi. - Được.
[놀란 숨소리]
간다, 간다, 간다Họ đang ra ngoài.
아우, 도대체 뭘 잘못 먹은 거야Đó là thứ tôi đã ăn à?
[꾸르륵]
[힘겨운 소리]
아, 뭐, 지린 건 아니겠지?Nó không tràn ra đâu nhỉ?
[배가 요동친다] [힘겨운 신음]
[한숨]
아, 너 무슨 순간 이동 해?Anh biết dịch chuyển tức thời à?
[경선] 니가 왜 우리 집 앞에 있어?Sao anh lại ở nhà tôi?
왜 있긴요Không phải rõ ràng quá rồi sao?
이거 드리려고 왔죠Tôi tới đưa thứ này.
됐어, 필요 없어Cầm đi. Tôi không cần.
제가 드리는 게 아니고 구청장님께서 드리는 겁니다Không phải của tôi, mà của bà Jeong.
저는 탁송만 한 거고요Tôi chỉ tới đưa thôi.
탁송 거부, 반송Vậy tôi từ chối. Gửi trả lại đi.
이 차 안 받으시면Cô thấy đấy, nếu cô không nhận xe này,
[철범] 구청장님께서 저 매일 보내실 거 같은디bà Jeong sẽ cử tôi tới đây mỗi ngày.
[숨을 들이켜며] 뭐, 하긴 좋쥬, 응Tôi không thể nói thế là tệ.
우리 검사님 얼굴 매일 뵙고Tôi sẽ được gặp cô mỗi ngày.
내가 전생에 뭔 죄를 지었길래 니 얼굴을 매일 봐야 되냐?Kiếp trước tôi phạm tội gì mà phải gặp anh hàng ngày hả?
긍게 이 차를 받으시겠습니까Vậy cô có thể nhận chiếc xe
아니면 저를 매일 보시겠습니까?hoặc gặp tôi mỗi ngày.
[한숨]
- [흥미로운 음악] - [철범의 웃음]Cô hẳn rất chán ghét tôi nhỉ.
어지간히 제 얼굴 보기 싫으신 모양입니다Cô hẳn rất chán ghét tôi nhỉ.
[경선] 용건 끝났으면 빨리 가Xong việc rồi thì đi đi.
[철범] 여튼Bỏ qua mọi thứ khác,
이 차 좋은 차인게chiếc xe này tốt lắm đấy.
검사님 승질대로 막 몰고 다니십시오 [웃음]Nên cứ đi bao nhiêu tùy thích.
[차 문 닫히는 소리]
[경선] 아휴
[해일] 아유, 씨Thật khó tin.
[경선의 힘겨운 소리]
[옅은 한숨]
좋긴 좋네Nó hẳn là rất tốt rồi.
이야, 이 핸들도 편하고Mình thích kìm bánh
시트도 편하고và sự thoải mái của ghế ngồi.
목도 편안하고, 아유Đến chỗ kê đầu cũng êm.
[한숨]
마음만 불편하네Giá như lòng mình cũng thấy thoải mái.
[입소리를 쩝 낸다]
근데 이거 뚜껑이 어디 있는 거야?Nhưng làm sao để đóng mui nhỉ?
[해일] 검사한테 할 소리니, 뭐니 하고 난리 칠 땐 언제고Không phải cô ấy đã rất tức giận vì lời buộc tội của mình sao?
재산 증식을 차부터 시작하시는구만Nhưng giờ cô ấy lại nhận quà tặng là một chiếc xe.
한 치의 오차를 벗어나질 않아Sao nghi ngờ của mình không bao giờ sai? Đúng là thứ rác rưởi.
- 그냥 쓰레기지, 쓰레기, 씨, 쯧 - [휴대전화 진동음]Sao nghi ngờ của mình không bao giờ sai? Đúng là thứ rác rưởi.
호빵 사갖고 성당으로 가고 있어Tôi đang mang bánh mì về như đã hứa.
[대영] 아, 거 거의 다 나갔습니다Đa số đã đi rồi.
[긴장되는 음악]
마지막 남은 관리인도 자리를 떴습니다Nhóm canh gác mặt đất cuối cùng cũng vừa đi.
텅텅 비었어요Cả khu đều trống rồi.
어, 알았어, 계속 보고 있어Hiểu rồi. Anh theo dõi tiếp đi.
[옅은 한숨]
[흥미로운 음악]
[해일] 주님 이곳에 올 일이 없기를Ôi trời, tôi không muốn ở đây chút nào.
그토록 바래왔습니다tôi không muốn ở đây chút nào.
부디 이번이 마지막이 되게 해주십시오Xin hãy nói đây là lần cuối cùng.
[정동하 'Fighter']
[끼익]
♪ 하얗게 웃는 모습 뒤에 ♪
♪ 까맣게 속아버린 거짓들 ♪
♪ 죽어버린 심장들 속에 ♪
♪ 희망의 끈을 나는 놓지 못해 ♪
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 fire ♪
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪
♪ 소용없겠지만 scream and run away ♪
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪
♪ yeay ♪
[대영의 옅은 기침]
에이, 씨, 추워 죽겠는데 왜 이렇게 안 와, 이씨Chết tiệt, ngoài này lạnh quá. Sao anh ta lâu thế?
[오토바이 엔진음]Chết tiệt, ngoài này lạnh quá. Sao anh ta lâu thế?
야, 어디서 오토바이 소리 들리는데?Khoan, tôi nghe tiếng xe máy.
[승아] 예?Sao?
뭐야, 저거?Gì kia?
[오토바이 시동이 꺼진다]
[흥미로운 음악]
[숨 내뱉는 소리]
[대영] 아, 씨
[대영, 승아] 신부님!- Cha? - Cha!
[놀란 소리]- Cha? - Cha!
[대영] 나야, 나, 어?Là tôi.
'바야바'Chân To.
아이, 씨Khốn kiếp.
우와, 근데 신부님, 지금, 이야Ôi trời, nhìn Cha xem.
이야, 이거 2,000cc네Không thể nào. Chiếc này có động cơ 2.000cc đấy.
- 600cc야 - [대영의 깨닫는 탄성]Không thể nào. Chiếc này có động cơ 2.000cc đấy. Thực ra là 600cc.
아, 근데 이거 어디서 났어요, 오토바이?Nhưng Cha lấy đâu ra thế?
하느님이 주셨어Chúa đã gửi nó cho tôi.
아, 신부님들한테는 하느님이 오토바이도 주시고 그러시는구나Vậy Chúa gửi cho linh mục xe máy à?
이거 나중에 나 한번 타보면 안 돼요?Vậy Chúa gửi cho linh mục xe máy à? Quay vòng có được không?
안 돼, 별일 없지?Không. Có động tĩnh gì không?
예, 현재 아무도 없습니다Khu phức hợp vẫn trống không.
감시하다가 돌발 상황 생기면 바로 보고해Khu phức hợp vẫn trống không. Báo tôi nếu thấy gì đáng nghi.
[해일] 귀에 착용해Nhét cái này vào tai.
아, 저 이런 거 처음 해봅니다Tôi chưa dùng cái này bao giờ.
용산전자상가 다녀오셨구나Cha tới muộn vì đi mua chúng à?
빨리 착용해, 쯧Cứ đeo vào đi.
아니, 그런데 저기 안에 CCTV하고 도어락하고Cha định làm gì nếu có máy quay,
안에 보안업체 장치까지 다 있으면 그거 어떡합니까?khóa cửa điện tử và chuông an ninh?
내가 알아서 할 테니까 그냥 따라와Tôi sẽ xử lý, cứ theo tôi.
아, 우리 얼굴이 남잖아Nhưng máy quay sẽ quay được mặt chúng ta.
[한숨 쉬며] 나 진짜…Không tin được mà.
[해일의 힘주는 소리]
[옅은 한숨]
[대영의 의아한 소리]
[반짝이는 효과음]
[승아] 아, 맞다 도둑처럼 보이면 되겠네요Được, ta có thể giả trang thành kẻ trộm.
야, 신부하고 형사가Một linh mục và một thanh tra giả trang thành kẻ trộm á?
이거 복면 쓰고 도둑 노릇 하란 말이야?Một linh mục và một thanh tra giả trang thành kẻ trộm á?
나쁜 생각 같지 않은데요?Nghe đâu tệ lắm.
누가 봐도 영락없는 도둑이지Ai cũng sẽ cho anh là kẻ trộm hết.
[대영] 잠깐만, 잠깐만 잠깐만, 잠깐Khoan đã.
아, 왜, 또 왜? 씨Gì nữa?
[대영] 행운의 부적 가지고 계십시오Đây là bùa hộ mệnh. Cha nên mang nó theo.
[흥미로운 음악]
뭐야, 이게?Gì đây?
[대영] 이게 원래 라면 먹을 때 하나밖에 안 들어있는 건데Chỉ là một miếng tảo bẹ được gói trong vỏ mì gói.
10년에 한 번씩 이게 2장 나올 때가 있어Nhưng mỗi mười năm gì đó, Cha sẽ có hai miếng trong một túi.
근데 그날은 기가 막히게 행운이 찾아오더라니까Và hôm đó hóa ra lại là ngày may mắn của tôi.
[대영의 놀란 소리]
- [해일] 체크 잘하고 있어 - [승아] 예- Canh chừng mọi động tĩnh. - Rõ, Cha.
[대영] 가지고 계시라니까- Giữ đi. Nó sẽ giúp Cha gặp may mắn. - Quên đi.
- 행운이 온다고 - [해일] 아, 됐어- Giữ đi. Nó sẽ giúp Cha gặp may mắn. - Quên đi.
[숨 들이켜는 소리] 하, 근데 이게 뭔 냄새야- Giữ đi. Nó sẽ giúp Cha gặp may mắn. - Quên đi. Mùi gì đây? Hôi quá.
언제 빤 거예요, 썩은 내가 나는데Mùi gì đây? Hôi quá.
[한숨 쉬며] 미안하다Xin lỗi.
- [승아] 파이팅! - [해일] 파이팅- Chúc may mắn. - Nó làm tôi phát ốm.
- [승아] 파이팅! - [대영이 투덜거린다]- Chúc may mắn. - Nó làm tôi phát ốm. - Chúc may mắn! - Ừ.
[흥미진진한 음악]
[해일] 지금이라도 안 늦었어 나 혼자 들어가도 돼Vẫn chưa quá muộn để đổi ý đâu.
복면 써서 괜찮아요Tôi có mặt nạ rồi, không sao.
그리고 내가 강력반 짬밥이 얼마인데 이 정도 가지고Với lại tôi đã là thanh tra trong tổ Tội phạm Hình sự lâu rồi.
[지퍼 여는 소리]
어, 그건 뭐예요?- Gì đây? - Bộ làm nhiễu máy quay.
[해일] 영상 신호 교란기 [교란기 조작음]- Gì đây? - Bộ làm nhiễu máy quay.
[대영] 아, CCTV 안 나오게 하는 거?Nó sẽ can thiệp hình ảnh của máy quay à?
용산전자상가를 다 훑으셨네 [탄성]Cha tới chậm vì đi mua đồ điện tử.
[해일] 이거 들어가기 전에 신어Đeo vào.
아, 발싸개Vải trùm giày để giấu dấu giày.
이거 족적 안 남게 그 감식반 애들이 쓰는 거Vải trùm giày để giấu dấu giày. Pháp y dùng thứ này.
[대영의 옅은 탄성]Pháp y dùng thứ này.
[기계 조작음]
"열림"
[승아의 탄성]
날이 갈수록 더 멋있어Một ngày thôi mà Cha đã ngầu hơn rồi.
어떻게 멋짐이란 게 맨날 폭발해?Có giây phút nào Cha không ngầu chứ?
[숨 몰아쉬는 소리]
[손전등 조작음]
[흥미로운 음악]
[대영이 숨을 들이켜며] 내가 진짜 궁금해서 그러는데Tôi hỏi vì tò mò thôi.
신학대학교에서 이런 것도 가르쳐 줘요?Họ dạy Cha thứ này ở trường Công giáo à?
[해일] 어Phải.
하느님의 나라에 들어가려면 문을 잘 따야 되거든Anh phải biết cách phá khóa để vào Thiên đường.
아, 그렇구나Ra vậy.
하느님의 나라에는 비밀번호가 걸려있구나Ra là cửa Thiên đường có khóa.
아, 구라쟁이 진짜Đúng là tên dối trá.
[대영] 황 사장 이 인테리어 안목이Tôi đoán Hwang Cheol Beom không phải loại người trang trí
별로네quanh nhà đâu.
- [해일의 한숨] - [문 닫히는 소리]
[대영] 뭔가 휑한 것이Không có nhiều đồ nội thất.
[대영의 냄새 맡는 소리]
[대영이 연신 킁킁댄다]
이게 무슨 냄새지? [킁킁대는 소리]Mùi gì thế?
락스 냄새Chất tẩy.
그렇네요, 락스 냄새Đúng. Là chất tẩy.
이 정도 냄새면 엄청난 양으로 뭔가를 닦아낸 건데Mùi nồng thế này cho thấy nó được dùng khi lau chùi.
여기 다리 자국 봐Nhìn mấy vết lõm này xem.
[해일] 테이블이 있던 자리야Ở đây từng có một cái bàn.
여기, 여기, 그리고 여기Đây, đây và đây.
아, 이렇게 소파가 있는 걸 보니까 그런 거 같네요Anh nói đúng, nhìn mấy cái ghế đi.
[흥미진진한 음악]
[해일] 만약에Nếu như...
아, 뭐 하는 거야? 나와, 씨Anh làm gì thế? Tránh ra.
아니, 그쪽 말고 아, 이리로 나와Không phải lối đó. Tránh ra.
아니, 이리로 나오라고, 좀, 씨Không, ra sau tôi ấy!
[해일의 성난 소리]
하, 씨
만약에 이곳에 테이블이 있었고Nếu có một cái bàn ở đây
상판이 유리로 됐다면…và phần trên được làm từ thủy tinh.
[부검의] 목 뒤쪽 보면 아주 작은 상처들 있잖아Nếu nhìn vào phía sau cổ ông ấy, Cha có thể thấy mấy vết sẹo nhỏ.
응, 여기 따다닥 모여 있는 거Nếu nhìn vào phía sau cổ ông ấy, Cha có thể thấy mấy vết sẹo nhỏ. Chúng tập trung ở đây.
이건 아주 작은 유리 파편들이 박혔을 때 생기는 거Việc này xảy ra khi một người bị đâm bởi những mảnh thủy tinh nhỏ.
절벽엔 유리 파편이 박힐 만한 곳이 없잖아요Ở vách đó không có thứ như vậy.
[부검의] 이거는 분명 다른 장소 유리 파편에 의해 생긴Vậy những vết rách này hẳn là do thủy tinh vỡ ở nơi khác gây ra.
작은 열상들이야hẳn là do thủy tinh vỡ ở nơi khác gây ra.
[쿵]
[깨지는 소리]
[대영의 힘주는 숨소리]
[대영] 그러면 여기 유리 탁자가 있었다고 추측하시는 거죠?Cha đang giả định từng có một cái bàn thủy tinh ở đây.
근데 지금은 없잖아요Nhưng giờ nó không ở.
다시 말하면Nghĩa là
살인에 사용된 흉기가Nghĩa là hung khí của vụ giết người
없어졌단 얘기잖아요không còn ở hiện trường nữa.
그렇지Chính xác.
- [흥미진진한 음악] - [칙칙 뿌리는 소리]
어, 그거 혈흔 검출할 때 쓰는 루미놀 아니에요?Đó không phải chất luminol dùng để tra vết máu sao?
맞아Đúng.
아, 무슨 도라에몽도 아니고 가방에 없는 게 없어Gì đây, Doraemon sao? Túi Cha còn thiếu thứ gì không?
찾으면 다 나와Trong này có tất cả mọi thứ.
[대영의 숨 들이켜는 소리]
[대영] 근데 락스로 세척을 했다면은Nếu họ rửa vết máu bằng chất tẩy,
혈흔이 나와도 말짱 꽝입니다ta sẽ không tìm được vết máu nữa.
오염이 심해서 DNA가 안 나올 거예요Nó quá độc, không thể làm mẫu DNA được.
[해일] 혈액 세포는 구조상 불안정해 가지고 수명이 짧지만Các mô máu đều bất ổn và không sống được lâu,
DNA는 안정적이어서 수명이 좀 길어nhưng cấu trúc DNA thì ổn định và sống lâu hơn.
진짜요? 어, 난 오늘 처음 알았는데Thật sao? Giờ tôi mới biết.
[대영] 신학대학교에서 별걸 다 가르쳐 주네Những thứ họ dạy Cha ở trường Công giáo.
여기Đây.
우와!
[숨을 들이켜며] 잘 나올지 모르겠네Tôi không biết đây có phải mẫu khả thi không.
일단 해봐야지Ta sẽ không biết tới khi thử.
확실한 건 여기는 범행 현장이라는 거야Một thứ tôi chắc chắn, đây chính là hiện trường phạm tội.
[무전기 신호음]
[승아] 지금 차 3대가 들어오고 있습니다!Ba xe đang tới!
빨리 밖으로 나오십시오Rời khỏi tòa nhà mau.
[해일] 씨, 쯧 [지퍼 잠그는 소리]
또 이래, 또!Chết tiệt, ngay khi có manh mối!
- 뭘 해보려 그러면 또! - [긴장되는 음악]Chết tiệt, ngay khi có manh mối!
[승아] 지금 다들 차에서 내리고 있습니다Họ đang ra khỏi xe.
누가 온 거야?Ai ở đó?
[승아] 박경선 검사, 황철범 사장Công tố viên Park, Hwang Cheol Beom,
정동자 구청장, 황 사장 똘마니들Chủ tịch Jeong và người của Hwang.
근데 박경선 검사와 함께 내린 사람은Tôi không nhận ra người đi cùng cô Park.
누군지 모르겠습니다Tôi không nhận ra người đi cùng cô Park.
[대영의 거친 숨소리]
이런 미친…Khốn nạn.
[석태] 눈 피해서 얘기 나누긴 여기가 제일 낫죠Đây là nơi tốt nhất để nói chuyện riêng.
[철범] 이쪽으로 앉으시죠, 예- Mời ngồi. - Vâng.
[의자 끄는 소리]
[동자] 어떻게, 대검 쪽에 닿는 라인 있으시죠?Xin nói tôi anh quen ai đó ở Văn phòng Công tố Tối cao.
있긴 한데 두텁지가 않아서요Có quen, nhưng không gần gũi.
박 검은?Còn cô?
아, 저도 40기 동기 둘하고 39기 선배 한 분 계신데Có hai công tố viên học cùng lớp tôi và một người lớp trên,
그, 친하지가 않습니다Có hai công tố viên học cùng lớp tôi và một người lớp trên, nhưng không thân.
우리 쪽하곤 전혀 라인이 닿지 않는구먼Ta có vẻ không có nhiều mối quan hệ.
[석태] 일단 체크해야 될 건Điều cần làm trước tiên là tìm ra kẻ đã lên kế hoạch...
- 누가 이 설계를 했냐는… - [배에서 꾸르륵 소리가 울린다]Điều cần làm trước tiên là tìm ra kẻ đã lên kế hoạch...
[익살스러운 음악]
저녁 식사 안 했어?Cô chưa ăn tối à?
아, 아닙니다 저, 말씀 계속하시죠Cô chưa ăn tối à? Tôi ăn rồi. Mọi người tiếp tục đi.
가장 먼저 체크해야 될 것은Điều ta cần làm trước tiên
[석태] 누가 이 설계를 했냐는 거지là tìm ra kẻ đã lên kế hoạch vụ này.
[흥미로운 음악]
[경선] 설계자는Đó hẳn là người
부장님 쪽 라인이biết các anh không có quan hệ ở Văn phòng Công tố Tối cao.
대검에 닿지 않는다는 걸 알고 있는 사람입니다biết các anh không có quan hệ ở Văn phòng Công tố Tối cao.
[석태] 그럼 답 나왔네Vậy có câu trả lời rồi. TRỐN THÔI
남 서장과 박 의원TRỐN THÔI Đồn trưởng Nam, Nghị sĩ Park.
[쿵 부딪치는 소리]
[옅은 한숨]
[긴장되는 음악]
- [의자 끄는 소리] - 왜?Gì đây?
아, 아닙니다 2층에 불 좀 켜놓고 오겠습니다Không có gì. Tôi sẽ bật đèn trên gác lên.
[흥미로운 음악]
[해일] 지금 2층 창문으로 나갈게- Ta sẽ rời đi bằng cửa sổ. - Đừng.
[승아] 안 됩니다!- Ta sẽ rời đi bằng cửa sổ. - Đừng.
창문 바로 아래 부하들이 있습니다Người của Hwang ở ngay ngoài.
[해일] 다른 탈출로는?Có cửa thoát khác sao?
[승아] 여기서 보기엔 없습니다Từ góc của tôi thì không thấy.
[의미심장한 음악]
[흥미로운 음악]TÚI CỦA TÔI, BỎ LẠI LẼ RA CHA NÊN GIỮ KỸ CHỨ!
[대영의 한숨]TÔI SẼ ĐI TRƯỚC, ĐI THEO TÔI
정말 남 서장이랑Thực sự là đồn trưởng Nam và nghị sĩ Park ư?
박 의원이 한 짓이라고 생각하시는 거예요?Thực sự là đồn trưởng Nam và nghị sĩ Park ư?
그 두 사람이 아니면Chỉ họ mới có gan...
- 이런 일을 벌일 사람이… - [배에서 꾸르륵 소리가 울린다]Chỉ họ mới có gan...
- [익살스러운 음악] - [석태의 한숨]
[동자의 옅은 웃음]
[경선] 아, 저, 정말 죄송한데Tôi thực sự xin lỗi,
화장실 좀 잠깐 다녀오겠습니다nhưng tôi cần đi vệ sinh.
빨리 갔다 와, 빨리Mau đi rồi quay lại.
Mau đi rồi quay lại.
[철범] 예, 여자 화장실은 2층 올라가자마자 앞쪽에 있습니다Phòng vệ sinh nữ ở trên gác bên phải.
아, 예Vâng.
[승아] 지금 부하들 별채로 들어갔습니다Họ mới vào tòa nhà khác.
창밖으로 나오셔도 될 거 같습니다Các anh có thể thoát ra bằng cửa sổ.
[경선의 짜증 난 소리]
[흥미로운 음악]
[한숨]
[힘겨운 숨소리]
[경선] 아, 대체 뭘 먹은 거야Mình đã ăn gì vậy chứ?
아, 휴지 없고 지랄 [경선의 짜증 난 소리]Giấy vệ sinh đâu rồi?
[경선의 탄식]
여기 어디 휴지 있을 거 같은데Mình chắc nó phải ở đâu đó quanh đây.
아, 여기 있네Đây rồi.
뭐야? 달랑 1장?Thật luôn? Một tờ thôi à?
[한숨]
- [놀란 숨소리] - [흥미진진한 음악]
[경선] 아우, 나KHÔNG!
알뜰살뜰 써도 한 장은 모자란데Dù có cố thế nào, một tờ cũng không thể đủ được.
[의아한 소리]
아니, 이게 여기 왜 있어?Sao nó lại ở đây chứ?
아니, 여기 웬 휴지가Giấy vệ sinh từ đâu ra vậy?
[배에서 꾸르륵 소리가 울린다] [당황하며] 아, 잠깐Ôi trời.
어머, 어머, 나 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해, 어떡해Ôi không. Ôi trời.
[꾸르륵] [힘겨운 소리]
어머, 나 미치겠다 어머, 어떡해, 어머, 어떡해Không thể thế được. Khốn thật.
[경선의 다급한 소리]
어머, 어떡해, 어떡해Ôi không.
[경선의 힘겨운 소리]
[흥미로운 음악]
아, 휴지 찾다가 들어가 버렸네, 에이…Không thể tin đột nhiên mình không muốn đi nữa.
[경선의 놀란 숨소리]
- [놀란 숨소리] - [익살스러운 음악]
[옅은 숨소리]
- [위협하는 소리] - [경선의 비명]
[노라조 '우리동네 HERO']
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ĐẶC BIỆT CẢM ƠN JUNG SI A
♪ Ah Ah right now ♪
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐 ♪
♪ 아무도 나를 막지 못해 거기 서… ♪
[당황한 소리]
[대영] 형사하고 신부는 도망가고 깡패들은 쫓아오고Linh mục và cảnh sát chạy trốn khỏi côn đồ ư?
이게 뭔 경우야, 이거Trò điên gì đây?
[대영] 복면을 쓴 2인조 강도가 침입을 해가Hai tên trộm che mặt đã đột nhập và lấy cắp một chiếc hũ.
호리병을 절도한 사건입니다Hai tên trộm che mặt đã đột nhập và lấy cắp một chiếc hũ.
그냥 절도지 무슨 특수 절도예요?Đây là trộm cắp thông thường.
근데 왜 화를 내지 범인도 아니면서Sao anh lại nổi nóng thế? Anh có phải kẻ gây chuyện đâu.
[대영이 웃으며] 누가 보면 범인인 줄Chút nữa tôi cũng tưởng là mình.
[웃음]Chút nữa tôi cũng tưởng là mình.
[경선] 너 김해일 신부 좋아하지?- Cô thích Cha Kim, phải không? - Sao cơ?
- 예? - [경선] 절을 가, 절을- Cô thích Cha Kim, phải không? - Sao cơ? Hãy tới chùa Phật giáo đi. Họ có đồ ăn ngon lắm, thế đó.
절밥 맛있어Hãy tới chùa Phật giáo đi. Họ có đồ ăn ngon lắm, thế đó.
[짜증 난 소리]
꼴 뵈기 싫었는데 잘됐지, 아주Dù sao tôi cũng ghét hắn. Nếu ta làm hỏng vụ này,
[장룡] 오늘 밤에 실수하면 다 뒤지는 겨Dù sao tôi cũng ghét hắn. Nếu ta làm hỏng vụ này, mọi chuyện sẽ sụp đổ hết.
[쏭삭의 울먹이는 소리]mọi chuyện sẽ sụp đổ hết.
다 먹어, 돼지 새끼야Ăn đi, đồ con heo.
왜 그래, 기분 나쁘게Ăn đi, đồ con heo. Anh sao vậy? Anh...
[요한] 그냥 주면…LINH MỤC TỚI ĐÂY

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: