The Fiery Priest 16
♪ 변함없는 거리 위에 직진 난 믿지 내 정의 ♪ | |
♪ 저 위를 그림자가 덮지 또 걷지 ♪ | |
♪ 밝은 등대 되어서 밝히네 사람들을 위해 가는 거지 ♪ | |
♪ 계속 쉬는 것을 기피 ♪ | |
♪ 악인들이 넘치는 도시 ♪ | |
♪ 그들에겐 없지 이곳을 망친다는 겁 ♪ | |
♪ 난 되어야 해 쥐들의 덫 ♪ | |
♪ 못 보지 그 애들 마음대로 행하는 것 ♪ | |
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪ | |
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪ | |
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪ | |
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪ | |
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪ | |
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스 ♪ | |
- [익살스러운 효과음] - ♪ Always think about that ♪ | |
- [긴장되는 음악] - [광두] 자, 요것이 | Đây là tệp tài liệu |
여러분들이 애타게 찾던 문서 파일입니다 | Đây là tệp tài liệu mà mấy người mong mỏi tìm kiếm. |
세 판 먼저 이기는 사람이 승자 | Người đầu tiên thắng ba ván sẽ có nó. |
아, 참 | Ồ, và... |
우리 십미호는 지면은 뭐 주실랑가? | Anh sẽ cho tôi cái gì nếu thua? |
하긴 우리 쪽도 거는 게 있어야겠죠? | Tôi đoán ta cần cá cược gì đó nhỉ? |
내 손모가지를 건다, 됐냐? | Tôi đặt cược tay mình, được chứ? |
안 됩니다, 기도하셔야 하는데… | Không được, Cha à. Cha sẽ cầu nguyện sao? |
[광두의 웃음] | Không được, Cha à. Cha sẽ cầu nguyện sao? |
나가 신부님 손모가지 갖다 얻다 쓸라고? | Tôi biết làm gì với tay của anh? |
바라는 게 있으신 것 같은데요 | Có vẻ anh muốn thứ gì đó. |
만약에 내가 이기면은 | Nếu tôi thắng, |
수녀 때려치우고 내 밑에서 일해 | hãy bỏ làm sơ và làm việc cho tôi. |
[해일이 헛웃음 치며] 야 | hãy bỏ làm sơ và làm việc cho tôi. Này, thôi ngay chuyện vớ vẩn đó đi. |
말 같지도 않은 소리를 하고 있어, 씨, 쯧 | Này, thôi ngay chuyện vớ vẩn đó đi. |
그렇게 합시다 | Cứ vậy đi. |
[광두의 웃음] | |
좋아, 좋아, 자, 시작 | Được rồi. Bắt đầu nào. |
[석사] 자, 그럼 | Được, vậy... |
갑니다 | Hãy bắt đầu. |
[패 섞는 소리] | |
자, 자, '에브리바디 굿 럭' | Đây, giờ... Mọi người, chúc may mắn. |
- [흥미진진한 음악] - 동작 그만, 형제님 | Dừng lại ngay đó, anh bạn. |
지금 밑장 빼기 하십니까? | Đừng cố giở trò gì. |
뭔 소리야? | Cô đang nói gì thế? |
형제님 눈에는 | Cô đang nói gì thế? Anh nghĩ |
제가 빙다리 핫바지로 보이세요? | tôi là kẻ ngốc à, anh bạn? |
아니, 지금 생사람 잡고 있네 | Cô đang cố buộc tội ai thế? |
저한텐 3땡으로 가게 하고 | Hai lá bài này là cho tôi, |
[인경] 광두한텐 5땡 | hai lá này là cho anh ta, |
본인 6땡으로 끝내려고 | và hai lá này cho anh, |
마지막에 모란꽃을 뺐네요 | và hai lá này cho anh, tức là anh giữ lại quân tốt nhất cho mình. |
야, 말대가리 저 패 확인해 봐, 모란 맞는지 | Này, Đầu Ngựa. Kiểm tra lá bài của anh ta. |
[말대가리의 힘주는 소리] 뭐여 | Gì đây? |
[해일의 헛웃음] | |
[말대가리] 뭐여, 니, 나와 | Cái quái gì thế? Anh đến đây. |
[장룡] 아니 뭐가 이렇게 엄혀, 잉? | Sao nhạy cảm vậy? |
- 연습 게임이잖어, 놔! 이 새… - [문 열리는 소리] | Chỉ là trò thực hành thôi mà! Bỏ tôi ra! |
안 놔, 이거? 잉? | Bỏ tôi ra! |
[문 닫히는 소리] | |
칼눈은 여전허네 | Mắt cô vẫn sắc như trước nhỉ? |
자, 그럼 제대로 한번 붙어볼까? | Ta bắt đầu trò chơi được chưa? |
[지직 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
죽습니다 | Bỏ bài. |
뭣이여, 싱겁게? | Gì? Đã bỏ rồi ư? |
[광두] 1 대 0 | Tỷ số 1:0. |
[해일] 작전이겠죠? | Tỷ số 1:0. Hẳn đó là một phần kế hoạch. |
[성규] 작전일 겁니다 | Chắc cô ấy có kế hoạch. |
[대영의 목 가다듬는 소리] | |
[패 내려놓는 소리] | |
죽습니다 | Bỏ bài. |
[광두] 에헤이, 뭐 하는 것이여? | Cô đùa tôi à? |
질라고 작정한 것이여? 어이? | Cô đùa tôi à? Cô đang cố thua đấy ư? |
하하, 참 | Trời. |
2 대 0 | Tỷ số 2:0. |
[성규의 한숨] | |
- [해일] 지고 있잖아요 - [성규] 하, 괜찮을 겁니다 | - Chuẩn bị tinh thần đi. - Ta sẽ ổn thôi. |
이제 한 판 남았습니다 | Ta vẫn còn một ván nữa. |
[해일] 하, 수녀님 아, 미쳐버리겠네 | Ta vẫn còn một ván nữa. Tôi điên mất. |
- [명수의 탄식] - [대길] 왜? | Tại sao? |
[숨 들이켜는 소리] 아이… | Tại sao... |
- [흥미진진한 음악] - [광두] 한 판만 더 지면은 | Nếu cô thua một ván nữa, trò chơi sẽ kết thúc. |
끝이네? | Nếu cô thua một ván nữa, trò chơi sẽ kết thúc. |
제가 앞으로 세 판 연달아 이기면은 어쩌실 겁니까? | Nhỡ tôi thắng ba ván sau liên tiếp thì sao? |
[광두의 웃음] | |
[광두] 세 판을 연달아? | Ba ván liên tiếp ư? |
판 속에 판을 하나 만들자? | Vậy là cô muốn chơi tiếp? |
원하는 거 말해보소 | Nói tôi biết cô muốn gì. |
제가 세 판 연달아 이기면은 | Nếu tôi thắng ba ván sau, |
[인경] USB는 물론 | ngoài USB, |
여기 이분께 세 대만 맞기 | anh còn phải để người này đánh ba lần. |
[해일] 세 대 | Ba lần. |
[웃음] | |
뭣이여? | Cái gì cơ? |
그라지, 뭐, 응 | Sao cũng được. |
[광두] 그라믄 | Vậy, |
이제 십미호가 선 해 | ván này cô hãy bắt đầu. |
[패 섞는 소리] | |
[패 내려놓는 소리] | |
끝내세, 이제 | Kết thúc thôi. |
[광두] 7땡 | Bộ bảy. |
- 9땡 - [경쾌한 음악] | Bộ chín. |
- [해일의 신난 탄성] - [성규] 9, 7 | - Hay lắm. - Chín thắng bảy. |
- [해일의 웃음] - 예스! | Tuyệt! |
[형사들의 놀란 소리] | |
[경률의 벅찬 숨소리] | |
[벅찬 숨소리] | |
[기합] | |
7땡 | Bộ bảy. |
2땡 | Bộ hai. |
[함께 기뻐한다] | - Tuyệt! - Tốt rồi! |
[함께 환호한다] | |
- [명수] 어어, 좋아, 좋아, 좋아 - [대길의 탄성] | Hay lắm! |
[기합] | Hay lắm! |
[숨 몰아쉬는 소리] | |
주책맞게 쉬 마렵습니다 | Tôi biết là hơi ngốc, nhưng tôi buồn tè. |
- [해일] 주책맞게, 아껴 두게 - [성규의 웃음] | Đồ ngốc. Nhịn đi. |
- [성규] 알겠습니다 - [해일] 부정 탈지도 모르니까 | - Được. - Ta có thể hết may mắn. |
[긴장되는 음악] | |
왜 이러시는 겁니까? | Sao anh làm thế? |
[석태] 내 가슴은 박 검을 믿는데 | Trái tim tôi bảo phải tin cô, |
내 머리론 백 퍼 믿어지지가 않아 | nhưng lý trí tôi thì ngược lại. |
하지만 난 내 가슴이 시키는 대로 하려고 | Nhưng tôi sẽ làm theo trái tim mình. |
믿고 가는 걸로 | Tôi sẽ tin cô. |
대신 | Tuy nhiên, |
내 기대에 반하는 짓을 또 하게 되면 | nếu cô lại phụ sự kỳ vọng của tôi lần nữa, |
저 총 정말 발사될 거야 | cò súng sẽ nổ đấy. |
알았지? | Hiểu chưa? |
예, 알겠습니다 | Vâng. |
서로 번거로운 일 없게 | Đừng khiến mọi thứ phức tạp. |
[찰칵 잠그는 소리] | |
- [의미심장한 음악] - [석태] 자, 정리 좀 합시다 | Giờ, hãy làm rõ. |
우리 이제 요렇게 한 팀입니다 | Ta là một đội. |
원 팀, 오케이? | Một đội. Được chứ? |
물론 우리 이 부장과 박 검은 | Tất nhiên, hai người |
우리의 강력한 무기들이 돼줄 거고요 | sẽ trở thành vũ khí mạnh. |
그리고 이 박 의원 지분은 | Và cổ phần của Nghị sĩ Park |
황 사장, 이 부장 박 검의 몫으로 하겠습니다 | Và cổ phần của Nghị sĩ Park sẽ được chia cho ba người. |
[흥미진진한 음악] | |
[동자] 자, 이걸로 서로 끝까지 믿고 갔음 하네요 | Bây giờ, tôi hi vọng ta có thể tin tưởng lẫn nhau. |
안 그래, 황 사장? | Đúng không, anh Hwang? |
마지막 한 판이네요 | Đây là ván cuối cùng. |
[인경] 선 하세요 | Anh trước đi. |
[광두] 내가 또 선 하라고? | Cô muốn tôi bắt đầu ư? |
그라믄 그라까? | Được rồi. |
그라지, 뭐 | Tốt thôi. |
[패 섞는 소리] | |
[인경] 하나, 둘, 셋 | Một. Hai. Ba. Năm. |
다섯 | Năm. |
넷 | Bốn. |
잠깐 | Khoan đã. |
마지막 판인데 | Là ván cuối rồi. |
안전하게 기리 한번 해야 하지 않을까요? | Anh không nghĩ ta nên trộn bài với nhau sao? |
그라지, 뭐 | Tất nhiên. |
[흥미진진한 음악] | CHIA BÀI ĐÃ TRỘN MỘT LẦN NỮA |
[해일] 기리가 뭐죠? | Nghĩa là sao? |
[성규] 저도 잘… | Tôi không chắc. |
- [성규의 한숨] - 아, 나 살 떨려서 못 보겠어 | Tôi không dám nhìn. |
[광두] 기리를 해도 넌 한 끗 나부랭이여 | Cô không đấu được với tôi đâu, dù có giở trò gì đi nữa. |
아, 까 | Đi đi. |
[인경] 내게 열어라, 정의의 문을 | Xin hãy cho con công lý. |
그리로 들어가서 나 주님을 찬송하리라 | Cầu xin Chúa. |
[흥미로운 음악] | |
38광땡 | Bộ ba và tám. |
내가 이겼네요 | Tôi nghĩ mình đã thắng. |
[함께 환호한다] | |
[해일] 와, 이겼다! | - Thắng rồi! - Thắng rồi! |
[함께 환호한다] | - Thắng rồi! - Thắng rồi! |
[광두] 뭐여? | Cái quái gì vậy? |
기리 때 아무것도 안 했는데 | Nhưng cô đâu có giở trò gì. |
맞아요, 나는 아무것도 안 했어요 | Đúng. Tôi chẳng giở trò gì cả. |
자, 그럼 이 손가락은 제가 가져갑니다 | Vậy, tôi đoán mình sẽ lấy USB ngón tay. |
그렇게는 못 허지 | Không đâu. |
[흥미진진한 음악] | |
[저마다 놀란다] | |
타짜라면서 왜 이렇게 더티해? | Tôi tưởng anh chơi chuyên nghiệp? |
[감탄하는 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[명수] 오광두, 대관령 말대가리 | Oh Gwang Du, Đầu Ngựa Daegwallyeong, |
너네들을 살인, 불법 도박, 협박 | Oh Gwang Du, Đầu Ngựa Daegwallyeong, các anh bị bắt vì bị nghi giết người, |
그 외 등등의 혐의로 체포한다 | các anh bị bắt vì bị nghi giết người, bài bạc trái phép, và hơn thế nữa. |
- 연행해! - [형사들] 예, 알겠습니다! | - Giải hắn đi! - Vâng! |
[남자들의 분한 소리] | |
팀장님, 잠깐만요 | - Đợi chút, Đội trưởng. - Vâng? |
[명수] 예 | - Đợi chút, Đội trưởng. - Vâng? |
[해일] 이거 말고 | Hắn ta đã hứa |
다른 게 하나 있어가지고요 | một việc nữa. |
[퍽퍽 때리는 소리] | |
아유, 얼마나 아팠을까 | Trời, hẳn đau lắm. |
아이그, 참, 그… | Trời, hẳn đau lắm. |
[대영] 아니, 세 대 약속했잖아 | Hắn ta hứa ba lần. |
두 대 맞고 기절하면 어떡해 | Hắn ta hứa ba lần. Sao hắn có thể ngất sau hai lần? |
한 대는 킵이야 | Anh vẫn còn một lần đấy nhé? |
먼저들 가세요 | Hai người đi trước đi. |
[잔잔한 음악] | |
[원장 수녀] 처벌은 당연히 내려질 겁니다 | Tất nhiên, sơ sẽ bị trừng phạt. |
대신 | Tuy nhiên, |
지면 처벌하겠습니다 | sơ sẽ chỉ bị trừng phạt nếu thua. |
이기세요 | Hãy đi và thắng nhé. |
[웅장한 음악] | |
[해일] 아, 근데 내가, 아까 그건 | Chuyện trước đó... |
내가 도박을 하려고 그러는 게 아니라 | Tôi sẽ không bài bạc đâu. Tôi chỉ tò mò thôi. |
뭐 하나 궁금해서 그런데 | Tôi sẽ không bài bạc đâu. Tôi chỉ tò mò thôi. Sơ có mánh gì thế? |
- 그거 어떻게 하신 거예요? - [성규] 아 | Sơ có mánh gì thế? |
아이고, 뭐 어떻게 하는 거 아닙니다 | Ồ, không phải mánh khóe đâu, Cha à. |
그냥 다 주님 뜻대로 가는 겁니다 | Ồ, không phải mánh khóe đâu, Cha à. Chỉ là ý chí của Chúa thôi. |
- 거짓말, 거짓말, 거짓말! - [인경의 놀란 숨소리] | Chỉ là ý chí của Chúa thôi. Điêu quá! |
아무 데나 주님 뜻을 갖다 붙이고 있어요, 참 | Sao sơ có thể nhân danh Chúa vậy được? |
빨리 가르쳐 줘봐요 | Nói cho tôi biết đi. |
아, 저도 하나만 말씀해 주십시오 | Nói cho chúng tôi đi mà, một lần thôi. |
아니, 진짜 그런 거 없다니까요 | Thực sự không có mánh khóe gì! Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ? |
[인경] 아이고, 여기 먼지가 이렇게 붙어 있으세요? | Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ? |
- [익살스러운 음악] - [해일, 성규의 놀란 소리] | Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ? |
- [해일, 인경의 웃음] - [해일] 대박 | |
아이고, 그냥 다 그냥 치는 겁니다 | Tất cả chỉ là một trò chơi. |
[놀란 소리] | |
- [인경의 웃음] - 언빌리버블 | Không tin nổi. |
오, 마이… '갓' 하면 안 되겠죠? | Ôi...Tôi không nên nói "Chúa ơi" nhỉ? |
제가 저 과일 좀 가지고 올게요 [웃음] | Tôi sẽ mang ra ít hoa quả. |
- [해일] 오렌지 많이 갖다주세요 - [인경] 예, 예 | - Nhiều cam nhé. - Được. |
[해일] 아, 이게 그게 맞는 거 같은데 | Tôi nghĩ đây là cách làm. |
이렇게 해서, 이렇게 해서 귀에다가 꽂았잖아요 | Như thế này. Cô ấy lấy nó từ tai của cha. |
수녀님, 이렇게 하는 거 맞죠? 여기다가 | Sơ làm như thế này nhỉ? |
손안에다가 숨기는 거였나요 원래 이렇게? | Sơ làm như thế này nhỉ? Có phải là giấu nó sau tay không? |
[해일이 웃으며] 이렇게 돌리기도 하고? | Rồi lật lại? |
이게 잘 안되니까 그냥 이렇게… | Quá khó với tôi. Tôi sẽ làm thế này thôi. |
- [부드러운 음악] - [성규, 해일의 웃음] | |
[인경] 감사합니다 김해일 신부님 | Cảm ơn, Cha Kim. |
덕분에 인생의 큰 짐을 던 것 같습니다 | Nhờ cha tôi mới có thể trút bỏ gánh nặng. |
오늘 신부님은 저에게 | Hôm nay, cha giống như |
이영준 신부님이셨습니다 | Cha Lee đối với tôi vậy. |
[철범의 숨 몰아쉬는 소리] | |
하우스에서 연락 왔습니다 | Vừa có cuộc gọi từ nhà cái. |
수녀님이 이겼다고? | Bà sơ đã thắng à? |
예, 그리고 도박단도 경찰이 급습해서 | Bà sơ đã thắng à? Phải. Và cảnh sát đã đột kích nơi đó, |
다 검거됐다고 합니다 | nên băng đảng đã bị bắt. |
- [의미심장한 음악] - 음, 두루두루 잘됐네 | nên băng đảng đã bị bắt. Vậy là chuyện diễn ra tốt đẹp. |
라이징 문에 관련된 거 싹 다 정리됐지? | Anh đã lo liệu xong phía Trăng Lên chưa? |
예, 애초에 빠져나오기 쉽게 해놔서 | Rồi ạ. Ta dành đường lui dễ dàng ngay từ đầu |
정리하기 어렵지 않았습니다 | nên cũng không quá khó. |
[옅은 웃음] | |
살펴 가십시오, 남석구 서장님 | Bảo trọng, Đồn trưởng Nam. |
나 진짜 어이가 없어서, 증말 | Tôi không thể tin được. |
아니, 내 머리에 총구를 딱 대는데 | Anh ta chĩa súng vào đầu tôi và cảm giác thật tệ... |
완전 기분이 엿… | Anh ta chĩa súng vào đầu tôi và cảm giác thật tệ... |
아, 빡쳐 | Tôi bực quá đi mất. |
[해일] 원래 총구가 딱 겨눠지면 사람 기분이 진짜 더럽거든 | Cảm giác thật tệ khi bị súng chĩa vào đầu. |
[경선] 하, 내 말이요 | Cảm giác thật tệ khi bị súng chĩa vào đầu. Còn phải nói. |
아니, 강 부장은 학습이 안 되나? 어? | Với anh ta thì khó hiểu lắm à? |
내가 뭐 땜에 빡쳐서 김건용을 끝까지 집어넣으려고 그런 건데 | Anh ta không hiểu tại sao tôi theo dõi Kim Geon Yong sao? |
나 죽이려고 그래서 아니야 나 죽이려고 그래서 | Đó là vì anh ta đã cố giết tôi! |
[옅은 탄식] | |
여태까지 근데 그 작업 하고 있었던 거야? | Có phải đó là việc cô toan tính? |
카르텔 축 중심으로 들어가기? | Cố thâm nhập nhóm đó? |
네 | Phải. |
뭐, 그렇다면 그렇다고 봐야죠 | Tôi đoán cha có thể cho là vậy. |
거봐 | Thấy không? |
능력을 용도 변경 하니까 얼마나 좋아? | Thấy không? Thật tuyệt khi thấy cô sử dụng kĩ năng của mình. |
[책상을 톡 치며] 멋있다! | Khá lắm, cô gái! |
[밝은 음악] | Khá lắm, cô gái! |
근데 혹시 김건용이도 일부러 안 잡아넣은 거? | Cô cố tình để Kim Geon Yong đi à? |
네, 살인 교사 파일도 확보해 놨으니까 | Phải. Vì ta đã khiến hắn thừa nhận trong đoạn băng, |
걘 언제든지 집어넣을 수 있어요 | tôi có thể xử hắn khi tôi muốn. |
대박 사건, 나 소름 돋았어, 오 | Tuyệt vời! Tôi nổi da gà rồi đây. |
그럼 녹음 파일은 어디 있었어요? | Cô tìm ra đoạn thu âm ở đâu? |
라이징 문 아지트에서 압수한 하드 디스크 | Trong ổ cứng chúng tôi tịch thu tại nơi ẩn náu của Trăng Lên. |
서 형사랑 나랑 다 백업해 놨지 | Thanh tra Seo và tôi đã sao lưu lại. |
이야, 이제 서 형사가 나한테 얘기도 안 하고 | Thanh tra Seo cho tôi ra rìa rồi à? |
둘이 합이 잘 맞네 | Hai người có vẻ ăn ý. |
아니, 애가 진짜 괜찮더라고 | Cô ấy rất thông minh. |
어린애가 진짜 경찰이야 | Tuy còn trẻ nhưng cô ấy là cảnh sát tốt. |
[해일의 호응] | |
아, 근데 금고 안엔 얼마가 들어있는 거예요? | Trong hầm có bao nhiêu tiền thế? |
[익살스러운 효과음] | |
- 그럼 - [의미심장한 음악] | Anh đang nói ta không thể tìm thấy hồ sơ kế toán của Trăng Lên ư? |
라이징 문 회계 파일을 찾을 수가 없단 말이야? | Anh đang nói ta không thể tìm thấy hồ sơ kế toán của Trăng Lên ư? |
[철범] 예, 워낙에 뜨내기 도박단이라서 | Không. Chúng có tiếng là hay ở khắp nơi, |
한번 사라지면 찾을 방도가 없습니다 | Không. Chúng có tiếng là hay ở khắp nơi, nên không cách nào giữ được một khi chúng biến mất. |
그럼 이미 다른 데로 넘어갈 수도 있었단 얘기네? | Tức là người khác có thể đang có nó? Phải. |
[철범] 예 | Phải. |
근게 구청장님이나 부장님께서도 | Hãy chuẩn bị sẵn sàng. |
대비해 놓는 게 좋을 거 같습니다 | Hãy chuẩn bị sẵn sàng. |
- 남 서장 라이징 문 지분 나눈 거 - [석태의 한숨] | Nhưng Đồn trưởng Nam đã gửi cổ phần ở Trăng Lên |
우리 차명 계좌로 보냈지 않아요? | tới tài khoản ngân hàng với tên mượn của ta. |
[조르르 따르는 소리] 예, 추적하면 나오겠죠 | tới tài khoản ngân hàng với tên mượn của ta. Phải. Và họ có thể lần ra nó. |
그러라고 남 서장이 보낸 거니까 | Tôi chắc đấy là lý do anh ta gửi tới đó. |
[동자의 한숨] | |
[고자예프의 목 가다듬는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [고자예프의 한숨] | |
- [고자예프] 삼겹살로 목구멍의 - [남자의 한숨] | Ta cần ăn ít thịt ba chỉ để cuốn trôi bụi xuống. |
먼지를 벗겨야 된다 | Ta cần ăn ít thịt ba chỉ để cuốn trôi bụi xuống. |
- [남자의 호응] - [고자예프의 놀란 소리] | Cho tôi đồ uống. |
[철범] 넌 요새 얼굴 보기 힘들다? | Dạo này anh có vẻ bận. |
아, 아, 내가 요즘 많이 바빠가지고 | Mấy bữa nay tôi hơi nhiều việc. |
꼴이 이게 뭐여? 응? | Nhìn anh kìa. |
흙투성이에, 곡괭이에 | Nhìn anh kìa. Người anh toàn đất và anh có một cái cuốc. |
[고자예프] 아아, 음, 음… | Người anh toàn đất và anh có một cái cuốc. |
아, 산에 나무 심으러 갔다가 | Tôi bị ngã khi đang trồng cây |
아래로 굴렀다 | trên núi. |
- [고자예프의 어색한 웃음] - [헛웃음] | |
진짜… | Thật đần độn. |
- 와우! - [웅장한 음악] | |
처… 백오십억이 아니라 천오백억? | Cô có chắc là 150 tỷ won, không phải 15 tỷ không? |
[경선의 호응] | Cô có chắc là 150 tỷ won, không phải 15 tỷ không? |
그중에 내 지분이 125억 | Và cổ phần của tôi là 12,5 tỷ won. |
[반짝이는 효과음] | |
- [성스러운 음악] - 영감님 | Mẹ Già, cô nên gia nhập nhóm đó đi. |
그냥 거기 카르텔에 있어라 | Mẹ Già, cô nên gia nhập nhóm đó đi. |
[해일] 그래서 그 125억 중의 25억을 성당 봉헌 예물로 하고 | Và sao cô không quyên góp 2,5 tỷ won cho nhà thờ? |
[경선] 아, 진짜 뭐라는 거야, 신부님, 참 | Cha đang nói gì thế? |
아니, 현금이 엄청나니까 | Ừ thì từng đó nhiều hơn mức cô cần. |
[해일의 헛웃음] | |
이놈의 새끼들 그러니까 재단이 필요했겠지 | Chắc đấy là lý do những tên khốn ấy cần có quỹ. |
아, 참, 아이고 | Ồ, phải. |
[해일] 자 | Đây. |
[경선] 아오, 징그러워 아, 이게 뭐예요? 아… | Eo ơi! Gì vậy? |
라이징 문 회계 파일이에요 | Hồ sơ kế toán Trăng Lên. |
[해일] 영감님이 믿을 만한 사람 골라가지고 마무리해 줘요 | Chọn người có thể tin tưởng và kết thúc nó. |
믿을 만한 사람이라면? | Ai đó có thể tin tưởng, ý cha là... |
- 정의롭고 - [밝은 음악] | Người đứng đắn, |
윗사람 말 안 듣고, 고집 세고 | không vâng lời, cứng đầu, |
[해일] 안 흔들리고 | và mạnh mẽ. |
난 아니고? | Ngoài tôi ư? |
아이고, 직접 할 수가 없잖아요 금고 지켜야지 | Ngoài tôi ư? Trời, sao cô có thể? Cô sẽ bận canh gác hầm để tiền rồi. |
음, 난 또 | Vậy sao? |
아, 난 또 신부님이 또 나 못 믿어서 그러나 싶었죠 | Tôi cứ nghĩ là vì cha không tin tôi. |
뭐, 그런 것도 없지 않아 있고 | À, đó là một trong các lý do. |
아, 안 해, 안 해, 안 해 | Quên đi! Cha tự lo liệu lấy. |
아, 알아, 알아서 하세요 알아서, 알아서 | Quên đi! Cha tự lo liệu lấy. |
[해일이 웃으며] 뭘 또 삐치고 그래요 | Đừng cáu. Cầm nó đi. |
아이, 넣어놔요, 넣어놔, 빨리 | Đừng cáu. Cầm nó đi. |
아, 내가 진짜 그 무거운 검을 휘두르면서 | Cha có biết tôi đã phải trải qua chuyện gì, vung thanh kiếm to ấy? |
내 진짜 별짓을 다 했구먼, 진짜 | Cha có biết tôi đã phải trải qua chuyện gì, vung thanh kiếm to ấy? |
보람 없네, 보람 없어 [탁 내려놓는 소리] | Thật phí thời gian. |
왜 보람이 없어? | Sao cô lại nói là tốn thời gian? |
내가 왕만두 데워줄게, 왕만두 [탁 내려놓는 소리] | Để tôi hâm nóng bánh bao cho cô. |
[콧노래] | |
[웃음] | |
- [콧노래] - [의미심장한 음악] | |
[명수] 전국구 도박 조직 대발표는 | Daegal là một băng đảng đánh bạc quy mô toàn quốc |
네 건의 살인, 세 건의 살인 미수 | Daegal là một băng đảng đánh bạc quy mô toàn quốc với bốn tội danh giết người, |
협박, 갈취, 납치를 일삼던 | ba tội danh lên kế hoạch giết người, |
최악의 도박 조직으로 | tống tiền, bắt cóc, |
지난 3년간 경찰의 눈을 피해 도주해 왔습니다 | và chúng đã trốn chạy suốt ba năm qua. |
- [카메라 셔터음이 계속된다] - 하지만 | Tuy nhiên, với nguồn lực và sự kiên nhẫn, |
저희 팀의 정보력과 인내로 | Tuy nhiên, với nguồn lực và sự kiên nhẫn, |
이들을 일망타진하였으며 | chúng tôi đã đột kích chúng, |
현재 구속 수사 중에 있습니다 | và đang tiến hành điều tra. |
저희 구담경찰서 강력팀은 | Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo... |
수사 과정에서 2차… | Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo... |
[TV 종료음] | Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo... |
뭐야, 저 새끼, 어? | Cái quái gì thế? |
지가 뭔데 저거… | Sao tên khốn đó... |
[석구의 의아한 소리] | |
광수대 금융수사팀에서 나왔습니다 | Chúng tôi là Đoàn Thanh tra Thành phố. |
[형사] 남석구 씨 | Anh Nam Seok Gu, |
당신을 금융 신고법 위반 | anh bị bắt do nghi ngờ vi phạm |
조세 포탈 및 회계 조작 혐의로 체포합니다 | luật giao dịch bằng tên thật, trốn thuế, và thao túng tài khoản. |
체포해 | Bắt anh ta. |
[당황한 소리] | Bắt anh ta. Sao cơ? |
아니, 저… [석구의 당황한 소리] | Cái gì... |
[석구가 당황하며] 아이, 야… | |
- [석구] 내 꼭 돌아온다! - [형사의 짜증 난 소리] | Tôi sẽ quay lại! |
[석구의 힘주는 소리] | |
야, 야, 이 개자식들아 | Các anh không thể làm thế với tôi! |
[석구의 다급한 소리] | Tôi là Đồn trưởng! |
[옅은 웃음] | |
[명수] 자, 다들 모여봐 | Tập hợp nào, mọi người. |
승아도 오고 [명수의 헛기침] | Cô nữa, Seung A. |
[명수의 한숨] | |
[명수의 고민하는 소리] | |
남 서장 구속됐다고 끝난 거 아니다 | Đồn trưởng Nam bị bắt không có nghĩa là đã hết. |
우리가 적폐 끄트머리야 | Ta là một phần của sự thối nát. |
다들 옷 벗고 처벌받아야 돼 | Ta là một phần của sự thối nát. Ta là những kẻ đáng bị trừng phạt. |
받아먹고 일 제대로 안 하고 | Ta chấp nhận hối lộ và bỏ bê. |
그래서 말인데 | Đó là lý do |
내가 총대 메고 옷 벗고 처벌받을란다 | tôi sẽ chịu trách nhiệm và sự trừng phạt một mình. |
에이, 형만 그러는 게 어디 있어요 | Không đâu. |
- [잔잔한 음악] - 내가 처자식 없으니까 내가 갈게 | Tôi độc thân, nên để tôi chịu cho. |
[익구의 한숨] 돈은 내가 제일 많이 받아 처먹었지 | Tôi độc thân, nên để tôi chịu cho. Tôi là người lấy nhiều tiền nhất. |
우리 아 수술비 한다꼬 | Vì viện phí của con tôi. |
[익구] 내가 나갈게요 | Tôi sẽ rút lui. |
[대길] 내가 맨날 몸 사린다고 출동 제대로 안 했잖아 | Tôi là người đã lẩn tránh và bỏ bê. |
이번엔 제가 몸빵하겠습니다 | Lần này tôi sẽ đền bù. |
- [경률] 팀장님 - [명수] 됐어, 토 달지 마 | - Đội trưởng... - Quên đi. Thảo luận xong. |
[명수] 팀장 가오 좀 살려주라 | Lần này để tôi theo cách của mình. |
내가 다 책임진다 | Tôi sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm. |
대신 | Tuy nhiên, |
구담구 대형 쓰레기들 다 몰아낸 후에 | tôi sẽ loại bỏ những kẻ đê tiện ở Gudam trước, |
그 후에 옷 벗을 거야 | rồi tôi sẽ rút lui. |
다들 알았지? | Tất cả rõ chưa? |
응? | Vậy nhé? |
[해일] 주님 | Chúa ơi. |
저는 지금까지 자는 사람은 깨울 수 있었지만 | Con luôn có thể thức tỉnh người đang ngủ, |
자는 척하는 사람은 깨울 수 없었습니다 | nhưng không bao giờ thức tỉnh được người vờ ngủ. |
[한숨] | nhưng không bao giờ thức tỉnh được người vờ ngủ. |
다 알면서 눈감고 있는 자들을 깨우는 건 | Ép buộc họ làm việc họ không muốn |
너무나 힘겨운 일이었습니다 | thật đau đớn. |
그런데 이제 그들이 | Nhưng những người đó |
자신의 의지로 | đã bắt đầu |
눈을 뜨기 시작했습니다 | tự mở mắt rồi. |
그들은 더 이상 자는 척하지 않을 겁니다 | Họ sẽ không còn vờ ngủ nữa. |
- 하이, 선배 - [경선] 그래, 하이 | - Chào, Gyeong Seon. - Xin chào. |
'하이'? | "Chào"? |
저게 돌았나, 이씨… | Anh ta điên rồi à? |
아, 그냥 한 대 확 그냥 까고 들어올 걸 그랬나, 증말, 씨, 쯧 | Mình nên đánh anh ta vào đầu. |
- [실무관] 누구 말씀이세요? - [경선] 아니, 남 검사요 | - Cô đang nói về ai vậy? - Công tố viên Nam. |
날 여기서 보더니 '하이' 막 이래, 참 | - Cô đang nói về ai vậy? - Công tố viên Nam. Tôi vừa bắt gặp và anh ta nói "Chào". |
교포인 줄 | Anh ta là người Mỹ chắc? |
무슨 봄바람이 뇌에 꽃을 꽂았나, 이게, 씨 | Điều gì khiến anh ta vui thế? |
- 그거 아세요? - [경선] 모르죠 | - Cô không biết sao? - Không. |
- [흥미로운 음악] - 공공연한 비밀인데 | Đây là một bí mật mở, |
남 검이 건설업자 하나를 스폰으로 물었답니다 | nhưng Công tố viên Nam được một kỹ sư xây dựng tài trợ. |
- 스폰이요? - [영수] 예, 예 | Một nhà tài trợ ư? |
아유, 이 구질구질한 새끼, 이거 | Trời, thật thảm hại. |
아, 그거 좋다고 저러고 다니는 거예요, 지금? | Đó là lý do anh ta nhăn nhở à? |
근데 그 건설업자 구린 데가 아주 많습니다 | Đó là lý do anh ta nhăn nhở à? Nhưng có điều mờ ám về kỹ sư xây dựng đó. |
이, 존재 자체가 스컹크예요 | Anh ta là một kẻ hôi hám. |
[영수] 근데 그 남 검은 그냥 좋다고 그냥 차 바꾸고 | Nhưng Công tố viên Nam không biết, |
큰 집으로 이사하고 아주 난리랍니다 | và anh ta có xe mới rồi chuyển tới nhà to hơn. |
에휴, 창피한 걸 모르는 새끼야, 아무튼 | Tên ngốc đó chẳng biết xấu hổ gì cả. |
[석태의 한숨] 남 서장은 도저히 어떻게 | Tôi đoán không có cách nào |
꺼낼 방법이 없네 | để bảo lãnh Đồn trưởng Nam. |
[중권] 아이, 뭐 이석윤 검사장 쪽으로 | Sĩ quan cấp cao Lee xử lý thì vụ này đi tong. |
흘러 들어갔으면 뭐 다 끝난 거죠, 뭐 | Sĩ quan cấp cao Lee xử lý thì vụ này đi tong. |
남 서장 쪽하고 관계되는 차명 계좌 깨끗하게 안 돼? | Anh chắc không có cách xóa tài khoản mượn của Đồn trưởng Nam? |
뭐, 몇 군데 손보고 그러면 뭐 | Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây, |
기록들은 깨끗하게 지울 수 있을 거 같은데 | Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây, |
[숨 들이켜는 소리] 근데 이게 비용이 좀 문제라서 | Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây, nhưng không rẻ đâu. |
- [의미심장한 음악] - 얼마가 들든지 지워버려 | Xóa đi, bằng bất cứ giá nào. |
남 서장 쪽하고 나하고 싹 다 끊기게 | Đảm bảo đừng để lại dấu vết. |
그러면 구청장 차명으로 들어간 지분은 어떻게 할까요? | Đảm bảo đừng để lại dấu vết. Tôi nên làm gì với cổ phần dưới tên mượn Chủ tịch Quận Jeong? |
아, 그거? | Ồ, cái đó ư? |
그냥 놔둬 | Cứ kệ đi. |
- [자동차 신호음] - [석태의 휘파람] | |
- [차 문 닫히는 소리] - [한숨] | |
- [긴장되는 음악] - 퇴근이 이르네? | Anh tan làm sớm đấy. |
[옅은 한숨] | |
- 너 그 신부 맞지? - [해일] 응, 맞아 | - Là cha xứ đó, phải không? - Đúng, là tôi. |
너는 여기저기 줄 대는 데 최고의 권위자 | Và anh là gã quanh co thích giật dây hả? |
노끈 강석태 선생 맞지? | Và anh là gã quanh co thích giật dây hả? |
이 새끼가… | Sao... |
[힘주는 소리] | |
[석태의 떨리는 숨소리] | |
닥치고 내 말 잘 들어 | Im miệng và nghe cho rõ đây. |
- 다음은 너야 - [석태의 코웃음] | Anh là người tiếp theo. |
날 어쩐다고? [코웃음] | Cha định làm gì? |
세상 참 쉽게 생각하네 | Sẽ không dễ như cha tưởng đâu. |
나한테 세상 제일 쉬운 게 너 같은 놈들 쥐어짜는 거야 | Xử lý kẻ đê tiện như anh là điều tôi làm giỏi nhất. |
주님께서 용서하는 능력은 안 주고 그런 능력은 주셨거든 | Chúa cho tôi kĩ năng để làm vậy, chứ không cho khả năng tha thứ. |
[힘겨운 숨소리] | |
그래 | Tốt thôi. |
너 살고 싶으면 나 죽이고 가라 | Nếu muốn sống, cha phải giết tôi trước. |
살려두면 니가 죽어 | Nếu không, cha phải chết. |
너 이중권이 믿고 이렇게 깝치는 거냐? | Anh thực sự nghĩ Lee Jung Gwon hỗ trợ anh à? |
그 새끼 옛날에 나한테 쥐어 터지던 놈이야 | Tôi từng hạ gục anh ta suốt. |
[해일] 그리고 또 하나 | Và một điều nữa. |
이영준 신부님 죽음 | Về cái chết của Cha Lee. |
내가 지금 여기서 당장 너 죽여버릴 수도 있어 | Tôi có thể giết anh ngay bây giờ. |
근데 정당한 대가 치르게 할 거야 | Nhưng tôi sẽ khiến anh phải trả giá. |
거의 다 왔어 | Và nó sẽ đến sớm thôi. |
[차 문 닫히는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [놀란 소리] | |
처, 처, 처… | Một trăm... |
천오백억이요? | Một trăm năm mươi tỷ won ư? |
[승아] 우와, 전 가늠이 안 돼요 | Tôi còn không thể tưởng tượng con số đó. |
자, 니 월급을 2백만 원으로 쳤을 때 | Giả sử lương tháng của cô là hai triệu won. |
저 2백만 원도 안 되는데 | Giả sử lương tháng của cô là hai triệu won. Nhưng tôi đâu được từng ấy. |
그렇다 치고 | Giả sử thôi. |
6,250년을 모아야 돼 | Cô sẽ phải tiết kiệm 6250 năm. |
와, 말도 안 돼! | Không đời nào! |
[대영] 우리는 죽어서 흙이 되고 석유가 되어서 | Không đời nào! Khi đó, ta sẽ chết, phân hủy, biến thành xăng, |
누군가의 자동차 연료통 안에 들어있겠지 | và cuối cùng nằm trong bình xăng của ai đó. |
[승아] 아이, 그땐 자동차가 아니라 | và cuối cùng nằm trong bình xăng của ai đó. Tôi chắc họ sẽ dùng nguồn vận chuyển khác lúc đó. |
다른 대중교통이 있겠죠 | nguồn vận chuyển khác lúc đó. |
그, 대체 에너지도 있고요 | Họ sẽ có nhiên liệu thay thế. |
이제 나 얘기 좀 해도 될까? | Có phiền nếu tôi nói không? |
[승아] 네 | Có phiền nếu tôi nói không? Nói đi. |
[숨 들이켜는 소리] 내가 곰곰이 생각해 봤는데 | Tôi đang nghĩ mãi |
그 금고 안에 있는 돈 | về số tiền trong hầm đó. |
우리가 털자 | Ta nên trộm nó. |
- [흥미진진한 음악] - 예? 훔치자고? | Ta nên trộm nó. Gì cơ? "Trộm nó"? |
[승아가 놀란 숨을 들이켠다] | Gì cơ? "Trộm nó"? |
[해일이 작게] 조용히 해, 씨 | Yên nào. |
내가 호리병까지는 훔치겠는데 | Tôi có thể trộm một cái bình hình bầu, |
천오백억은… | nhưng 150 tỷ won... |
야, 그 돈 없어지면 구담구 카르텔은 | nhưng 150 tỷ won... Không có số tiền đó, nhóm Gudam |
완전히 끝이야, 무너진다고 | không là gì cả. Họ sẽ tan rã. |
근데 아무리 검은돈이라도 | không là gì cả. Họ sẽ tan rã. Tôi biết đó là tiền bẩn, |
저희가 훔치는 건 좀… | Tôi biết đó là tiền bẩn, nhưng thế vẫn là trộm cắp. |
[헛웃음] | |
있던 자리에 되돌려 놓으면 되지 | Ta có thể trả nó về nơi nó thuộc về. |
국가에 환수를 시키든지 | Ta có thể trả nó về nơi nó thuộc về. Hay có lẽ đưa nó cho quốc gia. |
아니야, 국가에 환수는 시키지 말자 | Không, quên việc đó đi. |
똑같은 놈들이니까 그냥 있던 자리에 되돌려 놓자 | Họ đều là những tên khốn thôi, cứ trả nó lại. |
서 형사 말대로 무리수가 있습니다, 이거는 | Tôi đồng ý với Thanh tra Seo. Quá mạo hiểm. |
그래? | Anh nghĩ vậy sao? |
알았어, 그럼 판 좀 짜보려 그랬는데 | Được rồi. Tôi sẽ bắt đầu lên kế hoạch, |
[해일] 두 사람은 여기서 빠지는 걸로 [손뼉 치는 소리] | Được rồi. Tôi sẽ bắt đầu lên kế hoạch, nhưng không có hai người. |
다른 적임자를 찾아봐야지, 뭐 | Tôi sẽ tìm các ứng viên khác. |
[탁 내려놓으며] 그래, 쉬어 | Nghỉ ngơi đi. |
- [대영] 아니… - 먹어, 먹어 | Nghỉ ngơi đi. Cứ ăn nốt đi. |
[해일] 그래 [헛웃음] | Được rồi. |
[승아] 아니, 신부님 저희가 안 한다는 게 아니라 | Cha Kim, chúng tôi không có ý đó. |
- 액수가 너무 커가지고… - [대영] 신부님 | - Cha! - Chúng tôi chỉ lo... |
얘기 아직 안 끝, 밥은 좀 먹고… | Tiếp tục thảo luận sau bữa ăn nhé. |
이 집 짜장은 약 탄 거 같아 | Mỳ tương đen của họ gây nghiện thật. |
내가 안 올라 그래도 | Mỳ tương đen của họ gây nghiện thật. Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi. |
자꾸 이 짜장이 내 혀를 잡아, 잡아당긴다, 이게 | Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi. |
[부하의 웃음] | Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi. |
[쏭삭] 갔다 왔습니다! | Tôi về rồi! |
- [부하의 목 가다듬는 소리] - [발랄한 음악] | Tôi về rồi! |
쏭 형, 단무지 좀 갖다줘 | Songsak. Cho chúng tôi củ cải muối. |
니가 갖다 먹어라, 나 바쁘다 | Tự lấy đi. Tôi đang bận. |
[심호흡] | |
[장룡] 듣자 듣자 하니께, 진짜 | Sao anh... |
[긴장되는 음악] | |
- [음악이 잦아든다] - 많이 바쁜가 보네 | Tôi đoán anh thực sự bận. |
어디여? 단무지 있는 데가? 잉? | Anh để củ cải muối ở đâu? |
- [장룡] 저쪽으로 가… - 잠깐 | - Có phải ở kia... - Khoan. |
[긴장되는 음악] | - Có phải ở kia... - Khoan. |
숙제가 있네 | Bài tập về nhà của anh đây. |
무슨 숙제? | Bài tập về nhà nào? |
다음에 올 때 외워 와 | Bài tập về nhà nào? Đảm bảo lần tới anh nhớ đúng. |
잘 들어, 한 번만 할 거니께 | Nghe cho rõ. Tôi không nhắc lại đâu. |
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀 | Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc |
[한국어] 혀봐 | Nói đi. |
[흥미진진한 음악] | |
그, 그게 뭔디? | Cái gì thế? |
타이랜드 '간장 공장 공장장'이다, 새끼야 | Cái gì thế? Là câu nói líu lưỡi tiếng Thái, đồ khốn. |
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀 | Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc |
[더듬으며] 산골 쌀, 촌 찹쌀 갯골 찹, 찹찹쌀… | Luộc hột vịt lạc... Sai rồi. |
[쏭삭이 한국어로] 땡 | Sai rồi. |
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀 | Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc |
산골 찹쌀, 찹쌀… 계곡 찹쌀 쌀쌀… | Làm hột vịt lộn... |
[쏭삭이 한국어로] 땡 | Sai nữa. |
다시 | Nói lại. |
산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀 | Nói lại. |
- [태국어] 산골 햇찹쌀… - [쏭삭이 한국어로] 땡 | - Luộc hột lạc... - Sai tiếp. |
[태국어로 끊어서] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀 | Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc |
산골 찹쌀 촌촌… | Luộc hột vịt lạc. Sai. |
- [한국어] 땡 - [쏭삭의 호응] | Luộc hột vịt lạc. Sai. |
[태국어] 산골 찹쌀 촌… | - Luộc lộn hột. Lại. - Ừ. |
- [한국어] 다시 - [쏭삭의 호응] | - Luộc lộn hột. Lại. - Ừ. |
[태국어] 산골 찹찹 촌 찹찹… | Luộc hột lộn... |
[한국어] 어, 너 그냥 맞자 일로 와 | Qua đây, anh đáng bị đánh lắm. |
어, 언론사에 지금 뿌리면 돼 | Phải. Đưa nó cho báo chí. |
오케이 | Được. |
[긴장되는 음악] | |
[뉴스 속 앵커1] 다음 뉴스입니다 | Tiếp theo. |
익명의 네티즌이 공개한 글과 사진이 온라인을 | Một bức ảnh và câu chuyện do người dùng ẩn danh đăng tải đã trở thành chủ đề nóng trên mạng. |
- [사람들이 놀란다] - 뜨겁게 달구고 있습니다 | đã trở thành chủ đề nóng trên mạng. |
전국의 가톨릭 신자들은 물론 | Cả người theo và không theo Công giáo |
비종교인들까지 경악하게 만들고 있는데요 | trên toàn đất nước đang vô cùng sửng sốt. |
현재 청와대 국민 청원 게시판에는 | Có tranh cãi |
가톨릭 신부에 대한 | Có tranh cãi về sự chỉ trích linh mục Công giáo được đăng lên bảng kiến nghị trên mạng. |
비난 글이 올라와 논란이 되고 있습니다 | được đăng lên bảng kiến nghị trên mạng. |
[뉴스 속 앵커2] 해당 신자는 과거 위르키스탄 등지에서 | Người Công giáo viết rằng linh mục này là cựu thành viên đội đặc nhiệm của Cơ quan Tình báo Quốc gia |
국정원 특수 부대 요원으로 작전을 수행했던 A 씨가 | là cựu thành viên đội đặc nhiệm của Cơ quan Tình báo Quốc gia |
당시 민간인 아이들을 무자비하게 학살하고도 | và sát hại trẻ em ở Uyrkistan một cách tàn nhẫn, |
사제로 신분을 위장한 채 | và anh ta vẫn tiếp tục sống |
태연하게 살고 있다고 주장했습니다 | và anh ta vẫn tiếp tục sống dưới danh nghĩa linh mục. |
[뉴스 속 앵커1] 이에 관해 대교구 측에 문의하자 | Dù đã yêu cầu lên Tổng Giáo phận, |
그가 속한 수도원과 | anh ta chỉ được dặn là liên hệ |
그에게 소품을 준 여수 교구에 문의하라는 말만 돌아왔습니다 | anh ta chỉ được dặn là liên hệ trực tiếp với Giáo phận Yeosu và tu viện của linh mục. |
청원 글에 따르면 | Theo kiến nghị, linh mục này là cựu điệp viên, |
이 신부는 2000년대 | linh mục này là cựu điệp viên, |
시리아, 파키스탄 위르키스탄 등을 오가며 | linh mục này là cựu điệp viên, người được cử tới nhiều nước vào những năm 2000, có Syria, Pakistan, |
전 세계적으로 활동해 온 정보위원으로 | người được cử tới nhiều nước vào những năm 2000, có Syria, Pakistan, và Uyrkistan, |
동료들 사이에서도 무자비한 킬러 위원으로 불렸다고 합니다 | và được biết tới là kẻ sát nhân tàn bạo trong đội mình. |
2007년 위르키스탄 작전에선 | Trong đợt tác chiến Uyrkistan năm 2007, anh ta được cho là đã ném thuốc nổ |
민간인들 틈에 숨어 들어간 반군을 소탕하겠다는 명목으로 | anh ta được cho là đã ném thuốc nổ hàng tá trẻ em bản địa |
현지 아이들 수십 명을 희생시키는 | hàng tá trẻ em bản địa để tấn công quân nổi loạn đã ẩn nấp. |
폭발물을 던지기도 했었다는데요 | đã ẩn nấp. |
관련 주장을 뒷받침하는 사진들이 함께 올라와 | Còn có nhiều tranh cãi hơn về các bức ảnh |
더 논란이 되고 있습니다 | khẳng định những điều này. |
그가 집전했던 미사에 참석하고 | Những người Công giáo đã tham gia cùng anh ta |
그의 강론을 들었던 신자들은 물론 | Những người Công giáo đã tham gia cùng anh ta và nghe anh ta thuyết giảng, |
전국의 가톨릭 신자들이 | và nghe anh ta thuyết giảng, cũng như những người Công giáo khác trên đất nước... |
- 해당 교구에… - [TV 종료음] | cũng như những người Công giáo khác trên đất nước... |
[한숨] | |
참… | Trời. |
이름처럼 | Cuộc đời anh ta toàn là sóng dữ, như tên anh ta vậy. |
인생이 참 쓰나미시다 우리 신부님 | Cuộc đời anh ta toàn là sóng dữ, như tên anh ta vậy. |
[한숨] | |
[용문] 우리가 여기 왜 왔겠습니까? | Ta tới đây để làm gì? |
- [흥미로운 음악] - 정의를 실현하러 왔습니다 | Ta tới đây để bảo vệ công lý. Ta cần đuổi linh mục giả ra khỏi Gudam. |
구담구에서 가짜 신부를 몰아내야 됩니다 | Ta cần đuổi linh mục giả ra khỏi Gudam. |
가짜 성당을 몰아내야 됩니다 | Ta cần đuổi nhà thờ giả này đi. |
여기 있는 이 무리들이야말로 | Những kẻ ở đây là ác quỷ thật sự, |
진짜 혹세무민을 하는 | Những kẻ ở đây là ác quỷ thật sự, |
악의 무리인 것입니다, 여러분! | đánh lừa thế giới và tất cả mọi người! |
[신자들] 우따! | đánh lừa thế giới và tất cả mọi người! - Woo ta! - Woo ta! |
우따! | - Woo ta! - Woo ta! Woo ta! |
[각녀, 신자들] 우따! 우따! | - Woo ta! - Woo ta! - Woo ta! - Woo ta! |
우따! | - Woo ta! - Woo ta! |
[용문] 저기, 저기, 저기 11명의 아이들을 죽인 | Ở đằng kia, ta thấy tên linh mục giả đã giết 11 đứa trẻ đang đi ra. |
가짜 신부가 오고 있습니다 | ta thấy tên linh mục giả đã giết 11 đứa trẻ đang đi ra. |
[인경] 지금 여기서 뭣들 하시는 겁니까, 예? | Các người nghĩ mình đang làm gì vậy? |
[성규] 당장 그것들 못 치웁니까? | Bỏ nó xuống ngay! |
얻다 큰소리입니까? | Sao cô dám hét lên với chúng tôi? |
[각녀] 이런 악의 무리들! | Đồ ác quỷ! |
[용문] 아이들을 저렇게 비참하게 죽여놓고 | Anh ta đã giết những đứa trẻ thật tàn nhẫn, |
그것도 모자라서 사람들 속이고 신부가 돼? | vậy mà vẫn trở thành linh mục và lừa dối mọi người! |
아이들을 죽이긴 누가 죽였다 그래요 | Gọi ai là sát nhân hả? |
나랏일 하다가 불가피하게 벌어진 일이잖아요! | Đó là tai nạn không thể tránh khi cha đang phụng sự đất nước! Phải, và cha đã lừa dối ai khi nào chứ? |
맞습니다, 그리고 속이긴 누굴 속여요? | Phải, và cha đã lừa dối ai khi nào chứ? |
신부님은 누굴 속인 적 없습니다! | Cha chưa từng lừa dối ai! |
나랏일이란다, 나랏일 [웃음] | "Phụng sự đất nước" ư? |
살인귀였겠지 | Giống phạm tội giết người hơn. |
[용문] 사람들을 재미로 죽이는 인간들, 살인귀! | Anh ta là con quỷ giết người cho vui! |
신부님, 아니라고 따끔하게 말씀을 하세요, 예? | Cha à. Nói với họ là không phải đi. |
[무거운 효과음] | |
- [각녀] 어어, 어어어! - [어두운 음악] | |
거봐, 거봐, 거봐 아무 말도 못 하잖아요 | Thấy chưa? Anh ta không thể đáp lại. |
[용문] 이 사람은 생 가짜 신부입니다, 여러분! | Người đàn ông này thật giả tạo, mọi người ơi! |
[인경] 아니, 사탄들이 말이면 다인 줄 알아? | Người đàn ông này thật giả tạo, mọi người ơi! Đồ ác quỷ! Sao các người dám? |
[사람들이 소란스럽다] | Đồ ác quỷ! Sao các người dám? |
[신자] 아이들을 죽인 살인마! | Anh là đồ giết người! |
너도 죽어! | Chết đi! |
[신자들이 소란스럽다] | - Sao có thể? - Đồ giết người! |
이 살인마! | - Sao có thể? - Đồ giết người! |
- [신자들이 소란스럽다] - [승아의 말리는 소리] | - Anh! - Dừng lại đi! - Dừng! - Sao có thể? |
[인경] 신부님 | Cha này. |
[해일] 네 | Ừ? |
오늘은 말입니다 | Về chuyện hôm nay... |
주님께 기댈 필요 없으세요 | Không cần tìm niềm an ủi nơi Chúa đâu. |
[인경] 신부님 주변에 기댈 어깨가 얼마나 많은데요 | Cha có nhiều người để tìm niềm an ủi mà. |
좀 좁기는 하지만 제 어깨도 있고요 | Tôi có thể không an ủi được nhiều, nhưng tôi ở đây. |
제 상처의 무게 | Tôi không muốn khiến sơ... |
나눠드리고 싶지 않습니다 | nặng nề vì nỗi đau của tôi. |
상처는 눈물이 되기도 하지만 | Nỗi đau có thể khiến cha khóc, |
길이 되기도 하는 것 같아요 | nhưng cũng có thể giúp cha tìm ra con đường mới. |
- [잔잔한 음악] - [인경] 며칠 전에도 | Cha đã giúp tôi |
신부님께서 제 상처를 | tìm ra con đường mới |
길로 만들어 주셨잖아요 | với nỗi đau của mình. |
함께 걸어도 주셨고요 | Và cha còn đồng hành với tôi. |
하지만 제 길 위는 | Nhưng tôi vẫn có |
아직도 열한 명의 아이가 있습니다 | 11 đứa trẻ phải khắc ghi. |
그 아이들은 이미 | Tôi chắc lũ trẻ ấy |
천국에서 신부님을 용서했을 겁니다 | đã tha thứ cho cha trên thiên đường rồi. |
그렇다고 해도 | Dù vậy, |
제가 그랬다라는 건 변함이 없어요 | nó không thay đổi việc tôi đã giết chúng. |
그 변함없음 말고 | Sao cha không thử đặt niềm tin của mình |
다른 변함없는 사실을 한번 믿어보세요 | vào điều gì khác sẽ không thay đổi? |
[인경] 버럭 화는 잘 내시지만 | Cha có thể nóng nảy, |
그 누구보다도 따뜻하시고 | nhưng là người có trái tim ấm áp nhất. |
가장자리가 살짝 탄 계란후라이랑 | Cha thích trứng chiên hơi cháy, |
엄청 뜨거운 왕만두 오렌지 좋아하시고 | bánh bao to hấp nóng và cam. |
고양이처럼 김치냉장고 위에 앉아 있는 것도 좋아하시고 | Cha cũng thích ngồi trên tủ lạnh kim chi như một con mèo. |
다른 사람들 상처 다 나눠 가지시고 | Cha biết cách nhận nỗi đau của người khác, |
늘 약한 이들 편에 서서 | đứng lên vì kẻ yếu, |
불의를 보면 자기의 온몸과 마음을 다 내던지시는 | và làm mọi thứ có thể để chiến đấu với sự bất công. |
잘생기고 정의로운 우리 구담성당 | Cha là người lãnh đạo đứng đắn và bảnh bao |
대장님이라는 것도 | của Nhà thờ Gudam. |
저희한테는 변함없는 사실입니다 | Những điều đó cũng sẽ không thay đổi với chúng tôi. |
상처 때문에 아플 수는 있지만 | Nỗi đau của cha có thể làm cha tổn thương, |
오래된 흉터 | nhưng không cần |
자꾸 뜯어내고 | chạm vào vết sẹo cũ |
도려내고 | và khiến mình đau thêm |
그렇게 아파하실 필요는 없어요 | vì nó. |
적어도 지금부터는요 | Không cần nữa, ít nhất là thế. |
[흐느낌] | |
[해일이 숨죽여 운다] | |
[인경] 괜찮습니다 | Ổn thôi. |
[선명] 모든 것을 종합한 | Chúng tôi sẽ nói cha nghe |
우리의 결정을 말씀드리겠습니다 | quyết định cuối cùng của mình. |
- 김해일 신부에게 - [무거운 음악] | Cha Kim, cha được lệnh đi truyền giáo |
아르헨티나로 2년간 | Cha Kim, cha được lệnh đi truyền giáo |
해외 선교 파견을 명합니다 | ở Argentina trong hai năm. |
네? | Sao cơ? |
입회할 때 제가 말씀드리지 않았습니까 | Tôi chắc là đã dặn dò khi cha được chấp nhận. |
더 조심, 또 조심해야 한다고요 | Tôi đã cảnh báo cha sẽ phải cẩn thận hơn. |
전 아직 구담구에서 해야 할 일이 남아 있습니다, 그리고 | Tôi vẫn còn nhiều việc phải làm ở Gudam. |
지금은 교황님 명령에 의해서 | Và vụ án của Cha Lee đang được tái điều tra |
이영준 신부님 사건을 재조사 중이고요 | Và vụ án của Cha Lee đang được tái điều tra theo lệnh Giáo hoàng. |
그것도 이제 끝입니다 | Chuyện đó cũng sẽ kết thúc. |
끝이라뇨? | "Kết thúc" ư? |
전 그 사건을 재조사해서 밝혀내야 합니다 | Tôi sẽ tái điều tra vụ án và khám phá sự thật. |
재고해 주십시오 | Xin hãy cân nhắc lại. |
[선명] 서원할 때 순명 서약한 걸 잊지 마세요 | Đừng quên lời hứa của cha khi cha được chấp nhận. |
우리 수도회의 | Điều này liên quan tới |
명예가 걸린 일입니다 | danh dự của chúng ta. |
제 말 | Tôi chắc |
꼭 지켜주시리라고 믿습니다 | cha sẽ tuân theo lời tôi. |
[애잔한 음악] | |
그, 번복이 힘든 겁니까? | Có khó để đảo ngược quyết định không? |
[성규] 교회 어른들의 결정이니 | Đó là quyết định của nhà thờ, |
당연히 순명해야 합니다 | nên ta phải tuân theo. |
그냥 그렇게 가시게 두면 어떡해요 | Nhưng sao có thể để cha đi như vậy? |
만남에는 헤어짐이 있다지만 | Mỗi cuộc gặp gỡ đều đi đến hồi kết. |
이거는 좀 | Nhưng chuyện này |
아닌 것 같네요 | thật quá sức chịu đựng. |
[한숨] | |
[해일] 어떻게 알았어요? | Sao cô biết? |
[경선] 이 동네 술집이 다 뻔하죠, 뭐 | Còn nơi nào khác cha sẽ tới? |
[한숨] | |
떠나게 됐다면서요 | Nghe nói cha sắp rời đi. |
지랄할 사람 없어지니까 | Cô vui chứ, giờ không ai sẽ |
속이 시원해요? | quấy rầy cô nữa? |
네, 시원해요, 아주 | Đúng đấy. |
아주 드럽게 시원해요 | Tôi cực kỳ vui mừng. |
- [조르르 따르는 소리] - 나요 | Cha biết đấy, |
아주 엉망인 집안에서 자랐어요 | tôi lớn lên trong một gia đình lộn xộn. |
아빠는 개뿔도 없으면서 | Bố tôi không một xu dính túi, |
보증 서고 맨날 사기당하고 | nhưng ông đứng ra bảo lãnh người khác và bị moi hết tiền. |
[잔잔한 음악] | |
나 진짜 이 악물고 공부했었거든 | Tôi đã học hành như điên. |
나 잘 살아보려고 | Để tôi có thể sống tốt hơn. |
나 남한테 관심 없어요 | Tôi không quan tâm người khác. |
나 잘 사는 거 중요하지 | Tôi chỉ quan tâm bản thân. |
다른 뭐가 그렇게 중요해? | Sao tôi phải quan tâm người khác chứ? |
근데 | Nhưng... |
문득 내 그런 과거가 | tôi bất chợt có cảm giác |
내 미래를 망쳤단 생각이 들더라고 | quá khứ đã hủy hoại tương lai của tôi. |
[헛웃음] | |
[훌쩍이는 소리] | |
내가 그런 생각을 한 번도 안 해보면서 살았는데 | Tôi chưa từng quan tâm chuyện đó, |
신부님이 나타나 가지고 | nhưng cha xuất hiện trong đời tôi |
날 완전 다 헤집어 놨지, 뭐 | và làm rối tung mọi thứ. |
[옅은 웃음] | |
[경선] 그래서 무튼 [탁 책상 치는 소리] | Dù sao đi nữa, |
내가 오늘 여기서 하고 싶은 말은 | điều tôi muốn nói là |
신부님 | với cha, |
과거는 신부님 미래를 망치지 않았어 | quá khứ của cha chưa bao giờ hủy hoại tương lai cả. |
나처럼 완전 잘못 나갈 수도 있는데 | Cha đã có thể bị ám ảnh như tôi, |
우리 신부님은 진짜 용기 있게 | nhưng cha lại đủ dũng cảm |
여태까지 너무너무 잘 살아왔다고 | và làm rất tốt. |
그러니까 어디 가든 | Nên dù cha đi bất cứ đâu, |
마음 편하게 살아요 | đừng quá khó khăn với bản thân. |
바보같이 그렇게 죄책감 가지면서 살 필요 없어 | Không cần phải cảm thấy tội lỗi. |
어깨 피고 | Hãy đứng thẳng. |
그리고 또 우린 뭐 잘 살다 보면은 | Và tôi chắc ta sẽ gặp lại nhau |
언젠가 또 만나게 되지 않겠어요? | nếu ta tiếp tục cuộc đời mình. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
나도 고마워요 | Cảm ơn cha. |
[노크 소리] | CHỦ TỊCH QUẬN GUDAM JEONG DONG JA |
무슨 일입니까? | Chuyện gì thế? |
광수대 금융수사팀에서 나왔습니다 | Chúng tôi là Đoàn Thanh tra Thành phố. |
[형사] 정동자 씨 | Cô Jeong Dong Ja, |
당신을 금융실명법 위반 | cô bị bắt do nghi ngờ vi phạm |
회계 조작 공모 및 | luật giao dịch bằng tên thật, |
불법 자금 조성 혐의로 체포합니다 | thao túng tài khoản và gây quỹ bất hợp pháp. |
[헛웃음] | |
[철범] 이거 강 부장이 한 거나 다름없어 | Chuyện này rõ ràng là do Công tố viên Kang làm. |
- [경쾌한 음악] - 누님 날릴라고 | Anh ta cố tình mặc kệ ngân hàng để loại bỏ bà ấy. |
일부러 방치해 놓은 거라고 | Anh ta cố tình mặc kệ ngân hàng để loại bỏ bà ấy. |
분위기로 봐서는 | Nhìn từ bên ngoài, |
남 서장과 구청장 선에서 수사 끝내려는 것 같습니다 | tôi nghĩ họ đang cố kết liễu Đồn trưởng Nam và Chủ tịch Quận Jeong. |
[옅은 호응] | |
결국 그 위까진 안 올라가는구만 | Để những kẻ cấp cao hơn có thể thoát? |
이제 박 위원, 서장, 구청장 | Vì ta đã loại bỏ Nghị sĩ Park, Đồn trưởng Nam, và Chủ tịch Quận Jeong, |
- [흥미진진한 음악] - 다 날라갔은게 | Vì ta đã loại bỏ Nghị sĩ Park, Đồn trưởng Nam, và Chủ tịch Quận Jeong, |
오늘부로 강 부장하고 전쟁이다 | đã tới lúc bước vào trận chiến với Công tố viên Kang. |
준비 들어가자 | Sẵn sàng thôi. |
[훈석] 예, 알겠습니다 | Vâng. |
[노크 소리] | |
사장님, 어, 김 신부 아르헨티나 간다는데요? | Cha Kim đã được điều đến Argentina. |
[장룡] 얘기 들어보니깐 | Tôi nghe ngóng được là cấp cao hơn đá anh ta đi. |
그, 윗사람들이 쫓아버린 거라네요 | Tôi nghe ngóng được là cấp cao hơn đá anh ta đi. |
[웃음] | |
아이고, 결국 이렇게 되는구먼, 응 | Trời, vậy hóa ra đây là kết thúc. |
그새 정 많이 들었는디 | Tôi đang bắt đầu thích anh ta rồi. |
[석태의 웃음] | |
[석태] 요즘 이 부장 책사야, 어? 책사 | Anh biết cách giở trò đấy. |
어떻게 신부를 그렇게 보내버리네? | Làm cách nào anh khiến hắn bị đuổi đi? |
아니, 걔한테는 뭐 | Câu chuyện đó là điểm yếu của anh ta. |
그, 옛날 그 작전이 아킬레스예요 | Câu chuyện đó là điểm yếu của anh ta. |
이제 다 퇴장하고 황철범만 남은 건가? | Tức là giờ ta chỉ cần xử lý Hwang Cheol Beom thôi nhỉ? |
그쵸 [숨 들이켜는 소리] | Vâng. |
근데 도사견이 제일 끝까지 덤비지 않을까요? | Tôi e rằng con chó đó sẽ tiếp tục chiến đấu. |
그래 봐야 도사견이지 | Tôi e rằng con chó đó sẽ tiếp tục chiến đấu. Ta không cần lo sợ. |
저 고기 좀 먹여주고 | Cho nó ít thịt và dỗ dành nó. |
[손가락을 튕기며] 좀 달래다 잡아야지 | Cho nó ít thịt và dỗ dành nó. |
[경선] 아오, 답답해, 공기 답답해 | Ở đây thật ngột ngạt! |
- [경선의 힘주는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[전원 켜지는 소리] | |
아주 색도 예쁜 게 아주 그냥, 응? | Mình thích màu sắc. |
[한숨] 근데 이걸 어떡하면 좋을까 | Nên làm gì đây nhỉ? |
아유, 머리야, 아… | Trời, đau đầu quá. |
그치, 마빡, 어 | Đúng rồi. Là trán. |
이거, 하하! | Đúng thế. |
됐어, 게임 오버 [웃음] | Ra rồi! Trò chơi kết thúc. |
[안내 방송이 영어로 흐른다] | GA ĐI |
[기계 작동음] | |
[오류 알림음] | |
김해일 씨 출국 정지 처분받으셨는데요? | Nó báo là anh bị cấm xuất cảnh. |
[의미심장한 음악] | |
- 네? - [남자] 다시 한번 확인해 주시죠 | - Sao? - Anh có thể kiểm tra lần nữa không? |
- [오류 알림음] - 예, 맞습니다 | Nó báo vậy, thưa anh. |
- [직원] B 게이트 출국 정지자 - [무전기 작동음] | Chúng tôi cần hỗ trợ ở Cổng B. |
인도 바랍니다 | Chúng tôi cần hỗ trợ ở Cổng B. |
[대영] 저희가 인도해 가겠습니다! | Chúng tôi sẽ hỗ trợ anh ta. |
[대영의 숨 들이켜는 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[승아] 구담서 강력팀에서 나왔습니다 | Tổ Tội phạm Hình sự, Đồn Cảnh sát Gudam. |
용의자 저희가 인도하겠습니다 | Chúng tôi sẽ hỗ trợ nghi phạm. |
[아파하는 소리] | |
[해일] 아니, 어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế? |
[대영] 김해일 신부 구하기 | Chúng tôi đang thực thi nhiệm vụ Giải cứu Cha. |
[해일이 웃으며] 뭐라는 거야, 진짜 | - Anh đang nói gì thế? - Sao cha lại tháo nó ra? |
[승아] 아, 그건 왜 뺍니까? | - Anh đang nói gì thế? - Sao cha lại tháo nó ra? |
수갑 채워서 쪽팔리잖아 이것 좀 풀어주면 안 돼? | Thật xấu hổ. - Thả tôi ra được không? - Không. Cha sẽ đi như vậy. |
안 돼, 안 돼, 안 돼 이러고 가야 돼 | - Thả tôi ra được không? - Không. Cha sẽ đi như vậy. |
- [해일] 서 형사 - [승아] 안 됩니다 | - Thanh tra Seo. - Không đâu. |
[해일이 헛웃음 치며] 니넨 이거 풀고 보자 | Hãy đợi đến khi tôi thoát ra. |
[대영, 승아의 웃음] | |
오케이, 수고했어요 | Được. Tốt lắm. |
[휴대전화 조작음] | Nhiệm vụ hoàn thành. |
미션 클리어 | Nhiệm vụ hoàn thành. |
김해일 신부 구하기 | Ta đã cứu Cha Kim. |
'세이빙 더 파더' | Giải cứu Cha. |
[익살스러운 효과음] | Giải cứu Cha. |
- [흥미로운 음악] - [경선] 신부님이 | Hãy nghĩ tới mọi hành vi phạm pháp mà Cha Kim đã thực hiện |
경찰이나 경찰서에서 저지른 위법 사항들 | Hãy nghĩ tới mọi hành vi phạm pháp mà Cha Kim đã thực hiện |
싹 다 모아서 영장 청구하세요 | khi còn ở đồn và phát lệnh. |
지금 적어 오세요 | Viết chúng ra đi. |
생각나는 거 다 적어봐, 낱낱이 | Bất cứ thứ gì xuất hiện trong đầu. Từng việc một. |
죄명 | Tên của tội đó, "Phá hoại tài sản Đồn Cảnh sát". |
경찰서 정수기 및 등신대 파손 | Tên của tội đó, "Phá hoại tài sản Đồn Cảnh sát". |
예리한 왕 갈비뼈로 경찰 위협 | "Đe dọa cảnh sát bằng xương sườn sắc bén." |
- [해일의 힘주는 소리] - [대영의 짜증 난 소리] | "Đe dọa cảnh sát bằng xương sườn sắc bén." |
경찰 폭행 | "Tấn công cảnh sát." |
예리한 앞니로 검사 마빡 찍기 | "Gây sẹo cho trán của Công tố viên bằng răng sắc." |
- [경선의 힘주는 숨소리] - [해일의 신음] | |
어? 어, 피, 피, 피, 피 | Máu! |
검사 폭행 | "Tấn công Công tố viên." |
도대체 왜? | Tại sao? |
도대체 왜 김해일 신부를 출국 정지시킨 거야? | Sao anh lại cấm anh ta xuất cảnh cơ chứ? |
그것도 김해일 신부하고 아무 상관 없는 남 검사가 왜? | Nhất là khi anh chả liên quan gì tới Cha Kim cả! |
[경선] 너 | Hãy làm như tôi bảo. |
- [익살스러운 음악] - 내가 시키는 대로 해야 돼 | Hãy làm như tôi bảo. |
안 그럼 너랑 니 스폰 아주 싹 다 언론에 까발릴 거야 | Nếu không, tôi sẽ nói với báo chí về anh và nhà tài trợ của anh. |
초가을 햇밤 까듯이 아주 그냥 팍팍, 응? | Tôi sẽ phanh phui hết. Rõ chưa? |
그, 그 신부, 경찰을 폭행하고 | Linh mục tấn công cảnh sát |
박경선 검사 이마에 상처까지 입혔습니다 | và còn gây sẹo cho trán của Công tố viên Park. |
그러니까 그게 뭐? 그게 너랑 무슨 상관이 있냐고! | Chuyện đó thì liên quan gì tới anh? |
저 | Tôi... |
박경선 검사를 | Tôi yêu |
사랑합니다! | Công tố viên Park! |
[익살스러운 효과음] | |
뭐, 뭐? | Cái gì cơ? |
- [흥미로운 음악] - 어떻게 그 예쁜 이마에 상처를… | Cái gì cơ? Sao anh ta có thể để lại sẹo cho vầng trán xinh đẹp ấy chứ? |
[속상한 소리] | |
이런 빌… | Đồ ngu... |
하, 나 이 새… | Trời ơi. |
[경선] 그리고 너 | Tốt hơn hết là anh không nói gì, dù thế nào đi nữa. Được chứ? |
무슨 일이 있어도 끝까지 버텨, 알았어? | Tốt hơn hết là anh không nói gì, dù thế nào đi nữa. Được chứ? |
끝까지 | Dù thế nào đi nữa. |
[석태] 야, 사랑은 따로 하고 | Đem tình yêu của anh đi chỗ khác |
당장 가서 출국 정지 풀어 | và bỏ lệnh cấm ấy đi ngay. |
[남 검사] 안 됩니다 | Không, thưa Ngài. |
전 꼭 그 신부를 처벌받게 할 겁니다 | Tôi không thể để tên linh mục đó thoát. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- 야, 야! - [문 열리는 소리] | Này! |
[석태] 저 또라이 같은 새… | Tại sao, tên ngu ngốc này...Trời ạ! |
허허, 나 참… | Tại sao, tên ngu ngốc này...Trời ạ! |
아, 이거 전부 미친 거야 뭐야, 이거? | Họ điên hết rồi hay sao? |
[중권] 네, 이제는 그냥 끝내시죠 | Vâng. Ta nên kết thúc nó. |
- [의미심장한 음악] - 근데 그, 부장님 | Nhân tiện, giá của họ cao hơn chút. |
그, 걔네가 주급이 조금 비싸요 | Nhân tiện, giá của họ cao hơn chút. |
예, 알겠습니다, 호출할게요 | Được, tôi sẽ gọi họ đến. |
예 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[깊은 한숨] 아이고, 해일아 | Trời, Hae Il à. |
너 이제 끝났어 [쩝 입소리] | Anh tiêu đời rồi. |
자! | Nâng ly! |
[저마다 시원한 탄성] | |
그럼 이제 우리 황 사장 금고 털면 되는 겁니까? | Cuối cùng ta cũng đột nhập hầm để tiền của anh Hwang nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
금고를 털다니요? | Cô sẽ đột nhập hầm để tiền ư? |
턴다고요? | Cha sẽ đột nhập ư? |
나한테 그런 말 없었잖아요 | Cha chưa từng nói với tôi. |
서, 서 형사? | Thanh tra Seo? |
아, 예, 그, 지금 판 짜시는 중이라고 | Thanh tra Seo? Vâng, à, cha nói vẫn đang lên kế hoạch. |
그래서 저도 동참하는 걸로… | Và tôi chỉ đồng ý theo cùng. |
[대영] 서 형사, 우리만 또 신부님한테 낚인 거 같다 | Thanh tra Seo, tôi nghĩ cha lại lừa chúng ta rồi. |
맨날 당해! | Một lần nữa! |
[경선] 아, 나 진짜 이거 또 어쩌려고 동네방네 | Một lần nữa! Cha đang nghĩ cái gì vậy hả? |
증말 내가 미치겠어, 증말 | Cha đang nghĩ cái gì vậy hả? Cha làm tôi điên mất. |
그러니까 내가 진짜로 금고를 털자는 게 아니라 | Tôi đâu gợi ý ta đột nhập hầm để tiền. |
이게 카르텔을 무너트리는 최후의 방법이라서요, 이게 | Ý tôi đó là cách cuối cùng để kết thúc nhóm đó. |
오, 그러면은 | Ồ, vậy... |
이것도 하느님의 정의를 세우는 일인 거죠? | Đó cũng là cách Chúa đem lại công lý nhỉ? |
[해일] 그렇죠! | Tất nhiên! |
[인경] 그러면은 저도 동참하겠습니다 | Tất nhiên! Vậy thì tôi cũng tham gia. |
금고에 얼마 들어있는진 모르지만 | Vậy thì tôi cũng tham gia. Tôi không biết trong hầm có bao tiền, |
그 돈 제가 다 따버릴 수도 있어요 | Tôi không biết trong hầm có bao tiền, nhưng tôi có thể thắng hết chỗ đó. |
- [인경] 응 - [성규] 에이, 그건 이제 그만 | Không bài bạc nữa, Sơ à. |
아, 그만, 아이고, 예 | Không bài bạc nữa, Sơ à. Ồ, phải. |
일단 저도 동참 | Tính cả tôi nữa. |
파닥파닥, 파닥파닥 맨날 당하는 우리도 | Dù cha luôn lừa chúng tôi, chúng tôi cũng tham gia. |
무조건 동참 | Chắc chắn tôi tham gia. |
[경선] 아 내가 미치겠네, 증말 | Tôi điên mất. Tôi không nên đưa cha quay lại. |
괜히 돌아오게 해가지고, 증말 | Tôi điên mất. Tôi không nên đưa cha quay lại. |
자, 그럼 금고 털기 가자! | Được rồi. Hãy đột nhập hầm để tiền đó! |
[함께] 가자! | - Nào! - Nào! |
- [인경의 웃음] - [성규] 가자! | - Nào! - Nào! |
[해일] 원 샷 | Cạn ly! |
- [인경의 의아한 소리] - [경선] 하, 찜찜해, 증말 | Cảm giác thật sai trái. |
[발랄한 음악] | |
- [용문] 어, 어! - [고자예프의 한숨] | |
얼마나 받으러 갔어? | Anh được bao xa rồi? |
너무 힘들다 | Tôi kiệt sức lắm. |
파도 파도 끝이 없다 | Nó vô tận. Hầm để tiền quá sâu! |
너무 멀다, 금고까지 | Nó vô tận. Hầm để tiền quá sâu! |
아냐, 아냐, 아냐 계산상으로는 몇 미터 안 남았어 | Không. Anh sắp tới rồi, theo tính toán là vậy. |
측량 다 해본 거라니까 | Chúng ta đã tính toán toàn bộ. |
[고자예프의 한숨] | |
그냥 원래대로 다 죽이고 금고 찾아오면 안 되나? | Ta không thể giết họ hết rồi lấy tiền được sao? |
아, 그게 쉽지 않으니까 다른 작전으로 간 거잖아 | Không dễ thế đâu. Đó là lý do ta chọn cách này. |
조금만 더 파자 | Cố gắng thêm chút thôi. |
킬러 고자예프 할 수 있다, 할 수 있다 | Anh có thể làm được, Gojayev. |
아이, 미친 흑마 | Anh là lão già điên rồ! |
[긴장되는 음악] | |
[중권] 먼 길 오느라 고생했어 | Cảm ơn vì đã đến. |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[싸우는 소리] | |
오늘은 | Hãy |
여기까지만 하죠, 선배 | kết thúc ở đây, Hae Il. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
잠깐 보자 | Tôi cần gặp anh. |
[중권] 니 얼굴 볼 일 없다고 분명히 얘기했잖아 | Tôi tưởng đã nói không muốn gặp lại anh mà? |
빨리 나와! | Ra đây ngay! |
[중권] 아이고, 보고 싶다는데 안 보여줄 수도 없네 | Trời, anh nhớ tôi đến thế à? |
[경선] 어 | Vâng. Chuyện gì vậy? |
뭐야, 왜? | Vâng. Chuyện gì vậy? |
- [의미심장한 음악] - 급히 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi có chuyện cần nói với cô. |
사무실로 좀 와주시면 안 되겠습니까? | Cô có thể qua văn phòng tôi không? |
- 중요한 일이야? - [철범] 예 | - Quan trọng không? - Có, thưa cô. |
매우 중요한 일입니다 | Chuyện rất quan trọng. |
- [승아] 어? 수녀님! - [인경] 응? [반가운 탄성] | - Sơ ơi! - Gì? |
안녕하세요, 어디 가세요? | Xin chào. Cô đang đi đâu vậy? |
아, 일 보고 회식하러 가는 중이에요 | Xin chào. Cô đang đi đâu vậy? Tôi đang trên đường tới buổi tụ tập. |
- [인경의 깨닫는 탄성] - 장 보고 오셨어요? | Tôi đang trên đường tới buổi tụ tập. Sơ đi mua đồ à? |
어우, 깜빡할 뻔했어요 | Sơ đi mua đồ à? Tôi suýt quên mất. |
내일 김해일 신부님 생일이세요 | Mai là sinh nhật Cha Kim. |
정말요? 허! 감사합니다 | Thật sao? Cảm ơn! |
응? 뭐가? | Vì điều gì? |
아, 아니에요, 들어가세요 | Vì điều gì? Đừng bận tâm. Gặp lại sơ sau. |
- 예, 가세요 [웃음] - [승아] 가세요 | - Được. Hẹn gặp lại. - Tạm biệt. |
아오, 아오, 나 만두 만두 안 샀어 | Trời, mình quên bánh bao rồi! |
- [명수] 아유, 아유 - [익구] 아, 맛있다 | Ngon quá. |
[명수] 달달하네, 응? | Thật là ngọt. |
[대영] 야, 너 왜 이제 와! | Sao cô đến muộn thế? |
아, 죄송해요, 근데 저 잠깐만 어디 다시 갔다 올게요 | Sao cô đến muộn thế? Tôi xin lỗi. Tôi sẽ quay lại ngay. |
[명수] 에이, 오자마자 어디 가는데? | Nhưng cô mới tới mà. |
30분이면 돼요 | Nhưng cô mới tới mà. Chỉ mất 30 phút thôi. |
그 대신에 제가 견디셔 사 오겠습니다 | Tôi cũng sẽ đem về đồ uống giải rượu. |
잘 견디고 계십시오 | Nên hãy ở đây nhé. |
다녀오겠습니다! | Nên hãy ở đây nhé. |
[함께 호응한다] | |
[함께] ♪ 견디셔 ♪ | - Ở đây - Ở đây |
[명수의 웃음] | - Ở đây - Ở đây |
[대영] 자! | Thôi nào! |
[형사들] ♪ 오늘도 내가 ♪ | - Và một lần nữa, - Và một lần nữa, |
♪ 술을 마시네, 짠! ♪ | - tôi uống. Nâng ly! - tôi uống. Nâng ly! |
[의미심장한 음악] | |
[경선] 아니, 왜 바쁜 사람 오라 가라야? | Tôi là người phụ nữ bận rộn, anh biết đó. |
[철범] 긴히 드릴 말씀이 있어서요 | Là chuyện khẩn, thưa cô. |
[경선] 짧게 말해 | Nói ngắn gọn. |
조만간 | Sớm thôi, |
제가 이거 다 먹을 겁니다 | tất cả chỗ này sẽ là của tôi. |
뭐? | Gì cơ? |
혼자 먹기 싫어서요 | Gì cơ? Nhưng tôi không muốn tất cả. |
검사님하고 5 대 5로 | Tôi muốn chia đôi |
노나 먹고 싶습니다 | với cô. |
미쳤냐, 너? | Anh điên à? |
제정신이고요 | Không hề. Và tôi rất nghiêm túc. |
아주 진지합니다 | Không hề. Và tôi rất nghiêm túc. |
내가 이거 부장님한테 이르면? | Nhỡ tôi bán đứng anh thì sao? |
검사님 | Cô à. |
머리에 총 겨눠지는 순간 | Chẳng phải cô đã hoàn toàn thất vọng |
강 부장한테 오만 정 다 떨어지지 않으셨습니까? | khi anh ta chĩa súng về phía cô sao? |
[경선] 이거 점점 흥미진진해지는데? | Thú vị hơn rồi đây. |
그렇다면… | Đã vậy thì... |
그게 얼굴에 보이디? | Trông rõ lắm à? |
보이는 정도가 아니라 | Không chỉ quá rõ. |
표정으로다 온갖 욕은 다 하시더만 | Lúc đó cô như đang chửi rủa bằng gương mặt. |
[경선의 한숨] | |
굳이 나랑 노나 먹자는 이유는? | Sao anh lại gợi ý chuyện này với tôi? |
제 미래를 잘 건사하려면 | Nếu tôi muốn lo liệu cho bản thân, |
검사님 도움이 절대적이어서요 | chắc chắn tôi sẽ cần cô giúp. |
힘으로 따지면 부장님이나 이중권이 | Tôi chắc anh Yu và anh Lee |
나보다 더 셀 텐데? | có nhiều quyền uy hơn tôi. |
그렇긴 한디 | Đúng thế, |
그 염병할 두 인간들이 | nhưng những tên khốn đó sẽ cố giết tôi sớm thôi. |
조만간 절 죽일 겁니다 | nhưng những tên khốn đó sẽ cố giết tôi sớm thôi. |
나는 안 그럴 거 같아? | Và anh nghĩ tôi thì không? |
그래서 말씀드리는 겁니다, 검사님 | Đó là lý do tôi nói với cô điều này. |
저랑 지금 힘 안 합치시면 | Nếu giờ cô không liên kết với tôi, |
잘못될 확률 높습니다 | cô cũng sẽ gặp nguy hiểm. |
나도 죽을 거라는 거야? | Họ cũng sẽ giết tôi ư? |
근게 | Vậy nên, |
저 양아치다 생각 마시고 | quên những tên khốn đó đi |
제게 동료의식 그거 하나만 가져주십시오 | và nghĩ tôi như một chiến hữu. |
[철범] 그러면 제가 검사님도 보호해 드리고 | Rồi tôi sẽ bảo vệ cô |
앞날에 꽃길 쫙 깔아드리겠습니다 | và đảm bảo kết thúc có hậu. |
[경선의 웃음] | |
[경선] 꽃길이라… | "Kết thúc có hậu" ư? |
계획은 있고? | Và anh có một kế hoạch? |
예 | Phải. |
함께 가실랍니까? | Cô sẽ tham gia cùng tôi chứ? |
일단 들어보고 | Để tôi nghe kế hoạch trước đã. |
[옅은 웃음] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
성당에 찾아온 놈 | Gã mà anh cử đến |
나한테 선배라 그러던데 | có vẻ biết tôi. |
[중권] 응 | Phải. |
인사 갔었지? 합 맞춰봤냐, 합? | Anh ta đã tới gặp anh nhỉ? Anh có vượt ngoài kế hoạch không? |
너랑 출신은 같겠지만 완전 다른 놈이야 | Ta có thể cùng một đội, nhưng ta khác nhau. |
살인 병기 | Anh ta là sát thủ. |
좀 다르지? | Anh ta là sát thủ. Đúng nhỉ? |
미국 애들처럼 걔네가 좀 약간 거칠어 | Đúng nhỉ? Họ có xu hướng gai góc, như người Mỹ. |
- [어두운 음악] - 애들? | "Họ" ư? |
널 위해서 있잖아 내가 여럿 준비했지 | Tôi tập hợp nhiều người lắm, chỉ vì anh thôi. |
[해일] 그 살인 병기들 데리고 뭐 하자는 거야 | Anh định làm gì với những sát thủ đó? |
나 말고 다른 사람들 건드리는 거라면… | Nếu anh hại ai khác... |
야 | Này. |
너한테는 선택권이라는 게 없어요 | Anh đâu có lựa chọn. |
부탁한다 | Xin giúp tôi một việc. |
다른 사람들은 건드리지 마라 | Đừng hại ai thêm nữa. |
어이구, 싫은데? | Trời, nhưng tệ quá. |
[중권] 니가 이때까지 사람들 모아서 | Anh đã làm |
저질러 놓은 일들이 한두 가지니? 어? | nhiều điều sai trái. |
그걸 어떻게 그냥 넘어가 | Tôi không thể bỏ qua như vậy được. |
그냥 나 하나만 조져 | Cứ trút hết lên tôi. |
얼마든지 받아줄 테니까 | Tôi sẽ chấp nhận tất cả. |
내가 영화를 봤는데 주인공이 엄청 설치고 다니니까 | Tôi đã xem một bộ phim và nhân vật chính biết tuốt đến nỗi |
주변 인물들이 다 뒤지더라고 | khiến các nhân vật khác chết vì anh ta. |
가 | Đi đi. |
- [긴장되는 음악] - [라이터 뚜껑 여는 소리] | |
[인경] 아, 깜짝, 아이고… | Ôi trời! |
[라이터 뚜껑 여닫는 소리] | |
아휴, 무서워라 | Trời ạ, thật đáng sợ. |
아니, 거기 그러고 앉아 있으면 어떡해 | Sao anh ta lại ngồi ở đó như vậy chứ? |
아, 근데 신부님 두 분은 다 어디 가신 거… | Cha đâu rồi nhỉ? |
[놀란 소리] | Cha đâu rồi nhỉ? |
[거친 숨소리] | |
[대영] 많이 먹게 되는 거 같은 거야 | Đó là lý do vì sao anh ăn nhiều. |
- [형사들이 시끌벅적하다] - [휴대전화 진동음] | Nó thực sự ngon. - Không phải lỗi của anh. - Nào. |
♪ 신부님 ♪ | Cha Kim. |
어디세요, 신부님? | Cha đang ở đâu, Cha Kim? |
[의미심장한 음악] | |
[해일] 구 형사, 어디야? | Anh ở đâu, Thanh tra Gu? |
술 그만 마시고 정신들 차리고 한곳에 모여 있어 | Đừng uống nữa và hãy tập trung. |
술 그만 마시고 정신 차리라고! | Tôi nói rồi đó, đừng uống nữa! |
안 들려, 안 들려 여기 시끄러워서 안 들려 | Tôi không nghe được. Ở đây ồn quá. |
- 빨리 오세요, 예? 빨리 와 - [명수] 야, 오라 그래 | - Nhanh lên được không? - Bảo cha tới đi. |
[경률] 우리도 고기를 나눠 먹어야지, 어? | Chúng ta cần chia thịt. |
[대영] 뭐라는 거야 시끄러워서 하나도 안 들려 | Cha nói gì vậy? Mình chẳng nghe thấy gì. |
[익구] 그거 내 술이니까 먹지 마세요 | Đừng uống ly của tôi. |
- [명수의 웃음] - 내 화장실 좀 갔다 올게 | Đừng uống ly của tôi. - Tôi cần đi vệ sinh. - Được rồi. |
[명수] 야 | - Tôi cần đi vệ sinh. - Được rồi. |
야, 토하지 마, 아까우니까 | Đừng nôn đấy. Phí rượu lắm. - Lãng phí đó. - Ừ. |
아, 맛있다 | Trời, thật tuyệt. |
[익구의 힘겨운 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[해일] 이, 씨… | Chết tiệt! |
예, 신부님 | Vâng, Cha Kim? |
아, 다들 술 드시느라 전화 못 받나 봐요 | Tôi đoán họ không nghe máy vì bận uống rượu. |
- [해일] 서 형사, 지금 어디야? - [승아] 예? | - Cô đang ở đâu? - Gì cơ? |
아, 저 지금 밖에 혼자 있는데 | - Tôi đang ở ngoài một mình. - Tôi hỏi là ở đâu? |
[해일] 어디냐고 | - Tôi đang ở ngoài một mình. - Tôi hỏi là ở đâu? |
여기 삼두 먹자거리 중간쯤… | Tôi đang ở cạnh ngõ ăn uống Samdoo... |
- [툭 떨어지는 소리] - [승아] 아, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[싸우는 소리] | |
[싸우는 소리가 이어진다] | |
[힘겨운 소리] | |
[옅은 기침] | |
[해일] 서 형사, 서 형사! | Thanh tra Seo? |
[힘겨운 소리] | |
- 너 뭐 하는 새끼야? - [승아의 기침] | Anh là ai hả? |
- 빨리 오시죠, 선배 [웃음] - [흥미진진한 음악] | Sao anh không tới đây ngay, Hae Il? |
[기침] | |
[힘겨운 소리] | |
[명수] 야, 야, 기다려, 어 | Này, đợi đã. |
아니, 허 형사, 이 새끼 화장실 간 놈이 왜 안 와? | Sao Thanh tra Heo lâu thế nhỉ? |
- [대영] 똥 싸는 거 아니야? - [명수의 탄식] | Sao Thanh tra Heo lâu thế nhỉ? Có lẽ anh ấy đi nặng. |
[퍽 때리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[허 형사의 아파하는 신음] | |
[기침 소리] | |
혀, 형! | Ik Gu! |
[대영] 야, 허 형사, 똥 싸냐? | Anh đi nặng à, Thanh tra Heo? |
- [대길] 티, 티, 팀장님! 빨리… - [명수의 의아한 소리] | Đội trưởng! |
[힘겨운 소리] | |
너 뭐야, 이 새끼야! | Anh nghĩ anh đang làm gì hả? |
[형사들의 기합] | |
[싸우는 소리] | |
[신음] | |
[승아의 힘겨운 소리] | |
[승아의 아파하는 소리] | |
[쏭삭] 잠깐! | Khoan! |
[정동하 'Fighter'] | |
[승아의 기침] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
니가 이렇게 만들었냐? | Anh vừa đánh bạn tôi đấy à? |
내 동생? | Anh vừa đánh bạn tôi đấy à? |
[힘주는 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[쏭삭의 신음] | |
[대영이 힘겹게] 안 돼 | Không... |
[대영의 힘주는 소리] | |
안 돼! | Không! |
[경선] 어머, 어머! | |
승아야, 승아야, 정신 차려 봐 | Seung A! Tỉnh lại đi! |
승아야! [경선의 놀란 숨소리] | Seung A! |
[힘겨운 숨소리] | |
[쏭삭의 힘겨운 소리] | |
야, 이 새끼야! | Đồ khốn! |
너 뭔데 사람을 이렇게 만들어, 어? | Anh nghĩ anh là ai hả? |
♪ 미칠 듯 타올라 ♪ | |
♪ 내 안에 Fire ♪ | |
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪ | |
♪ 소용없겠지만 ♪ | |
♪ Scream and run away ♪ | |
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪ |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment