Search This Blog



  The Fiery Priest 16

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


♪ 변함없는 거리 위에 직진 난 믿지 내 정의 ♪
♪ 저 위를 그림자가 덮지 또 걷지 ♪
♪ 밝은 등대 되어서 밝히네 사람들을 위해 가는 거지 ♪
♪ 계속 쉬는 것을 기피 ♪
♪ 악인들이 넘치는 도시 ♪
♪ 그들에겐 없지 이곳을 망친다는 겁 ♪
♪ 난 되어야 해 쥐들의 덫 ♪
♪ 못 보지 그 애들 마음대로 행하는 것 ♪
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스 ♪
- [익살스러운 효과음] - ♪ Always think about that ♪
- [긴장되는 음악] - [광두] 자, 요것이Đây là tệp tài liệu
여러분들이 애타게 찾던 문서 파일입니다Đây là tệp tài liệu mà mấy người mong mỏi tìm kiếm.
세 판 먼저 이기는 사람이 승자Người đầu tiên thắng ba ván sẽ có nó.
아, 참Ồ, và...
우리 십미호는 지면은 뭐 주실랑가?Anh sẽ cho tôi cái gì nếu thua?
하긴 우리 쪽도 거는 게 있어야겠죠?Tôi đoán ta cần cá cược gì đó nhỉ?
내 손모가지를 건다, 됐냐?Tôi đặt cược tay mình, được chứ?
안 됩니다, 기도하셔야 하는데…Không được, Cha à. Cha sẽ cầu nguyện sao?
[광두의 웃음]Không được, Cha à. Cha sẽ cầu nguyện sao?
나가 신부님 손모가지 갖다 얻다 쓸라고?Tôi biết làm gì với tay của anh?
바라는 게 있으신 것 같은데요Có vẻ anh muốn thứ gì đó.
만약에 내가 이기면은Nếu tôi thắng,
수녀 때려치우고 내 밑에서 일해hãy bỏ làm sơ và làm việc cho tôi.
[해일이 헛웃음 치며] 야hãy bỏ làm sơ và làm việc cho tôi. Này, thôi ngay chuyện vớ vẩn đó đi.
말 같지도 않은 소리를 하고 있어, 씨, 쯧Này, thôi ngay chuyện vớ vẩn đó đi.
그렇게 합시다Cứ vậy đi.
[광두의 웃음]
좋아, 좋아, 자, 시작Được rồi. Bắt đầu nào.
[석사] 자, 그럼Được, vậy...
갑니다Hãy bắt đầu.
[패 섞는 소리]
자, 자, '에브리바디 굿 럭'Đây, giờ... Mọi người, chúc may mắn.
- [흥미진진한 음악] - 동작 그만, 형제님Dừng lại ngay đó, anh bạn.
지금 밑장 빼기 하십니까?Đừng cố giở trò gì.
뭔 소리야?Cô đang nói gì thế?
형제님 눈에는Cô đang nói gì thế? Anh nghĩ
제가 빙다리 핫바지로 보이세요?tôi là kẻ ngốc à, anh bạn?
아니, 지금 생사람 잡고 있네Cô đang cố buộc tội ai thế?
저한텐 3땡으로 가게 하고Hai lá bài này là cho tôi,
[인경] 광두한텐 5땡hai lá này là cho anh ta,
본인 6땡으로 끝내려고và hai lá này cho anh,
마지막에 모란꽃을 뺐네요và hai lá này cho anh, tức là anh giữ lại quân tốt nhất cho mình.
야, 말대가리 저 패 확인해 봐, 모란 맞는지Này, Đầu Ngựa. Kiểm tra lá bài của anh ta.
[말대가리의 힘주는 소리] 뭐여Gì đây?
[해일의 헛웃음]
[말대가리] 뭐여, 니, 나와Cái quái gì thế? Anh đến đây.
[장룡] 아니 뭐가 이렇게 엄혀, 잉?Sao nhạy cảm vậy?
- 연습 게임이잖어, 놔! 이 새… - [문 열리는 소리]Chỉ là trò thực hành thôi mà! Bỏ tôi ra!
안 놔, 이거? 잉?Bỏ tôi ra!
[문 닫히는 소리]
칼눈은 여전허네Mắt cô vẫn sắc như trước nhỉ?
자, 그럼 제대로 한번 붙어볼까?Ta bắt đầu trò chơi được chưa?
[지직 소리]
[긴장되는 음악]
죽습니다Bỏ bài.
뭣이여, 싱겁게?Gì? Đã bỏ rồi ư?
[광두] 1 대 0Tỷ số 1:0.
[해일] 작전이겠죠?Tỷ số 1:0. Hẳn đó là một phần kế hoạch.
[성규] 작전일 겁니다Chắc cô ấy có kế hoạch.
[대영의 목 가다듬는 소리]
[패 내려놓는 소리]
죽습니다Bỏ bài.
[광두] 에헤이, 뭐 하는 것이여?Cô đùa tôi à?
질라고 작정한 것이여? 어이?Cô đùa tôi à? Cô đang cố thua đấy ư?
하하, 참Trời.
2 대 0Tỷ số 2:0.
[성규의 한숨]
- [해일] 지고 있잖아요 - [성규] 하, 괜찮을 겁니다- Chuẩn bị tinh thần đi. - Ta sẽ ổn thôi.
이제 한 판 남았습니다Ta vẫn còn một ván nữa.
[해일] 하, 수녀님 아, 미쳐버리겠네Ta vẫn còn một ván nữa. Tôi điên mất.
- [명수의 탄식] - [대길] 왜?Tại sao?
[숨 들이켜는 소리] 아이…Tại sao...
- [흥미진진한 음악] - [광두] 한 판만 더 지면은Nếu cô thua một ván nữa, trò chơi sẽ kết thúc.
끝이네?Nếu cô thua một ván nữa, trò chơi sẽ kết thúc.
제가 앞으로 세 판 연달아 이기면은 어쩌실 겁니까?Nhỡ tôi thắng ba ván sau liên tiếp thì sao?
[광두의 웃음]
[광두] 세 판을 연달아?Ba ván liên tiếp ư?
판 속에 판을 하나 만들자?Vậy là cô muốn chơi tiếp?
원하는 거 말해보소Nói tôi biết cô muốn gì.
제가 세 판 연달아 이기면은Nếu tôi thắng ba ván sau,
[인경] USB는 물론ngoài USB,
여기 이분께 세 대만 맞기anh còn phải để người này đánh ba lần.
[해일] 세 대Ba lần.
[웃음]
뭣이여?Cái gì cơ?
그라지, 뭐, 응Sao cũng được.
[광두] 그라믄Vậy,
이제 십미호가 선 해ván này cô hãy bắt đầu.
[패 섞는 소리]
[패 내려놓는 소리]
끝내세, 이제Kết thúc thôi.
[광두] 7땡Bộ bảy.
- 9땡 - [경쾌한 음악]Bộ chín.
- [해일의 신난 탄성] - [성규] 9, 7- Hay lắm. - Chín thắng bảy.
- [해일의 웃음] - 예스!Tuyệt!
[형사들의 놀란 소리]
[경률의 벅찬 숨소리]
[벅찬 숨소리]
[기합]
7땡Bộ bảy.
2땡Bộ hai.
[함께 기뻐한다]- Tuyệt! - Tốt rồi!
[함께 환호한다]
- [명수] 어어, 좋아, 좋아, 좋아 - [대길의 탄성]Hay lắm!
[기합]Hay lắm!
[숨 몰아쉬는 소리]
주책맞게 쉬 마렵습니다Tôi biết là hơi ngốc, nhưng tôi buồn tè.
- [해일] 주책맞게, 아껴 두게 - [성규의 웃음]Đồ ngốc. Nhịn đi.
- [성규] 알겠습니다 - [해일] 부정 탈지도 모르니까- Được. - Ta có thể hết may mắn.
[긴장되는 음악]
왜 이러시는 겁니까?Sao anh làm thế?
[석태] 내 가슴은 박 검을 믿는데Trái tim tôi bảo phải tin cô,
내 머리론 백 퍼 믿어지지가 않아nhưng lý trí tôi thì ngược lại.
하지만 난 내 가슴이 시키는 대로 하려고Nhưng tôi sẽ làm theo trái tim mình.
믿고 가는 걸로Tôi sẽ tin cô.
대신Tuy nhiên,
내 기대에 반하는 짓을 또 하게 되면nếu cô lại phụ sự kỳ vọng của tôi lần nữa,
저 총 정말 발사될 거야cò súng sẽ nổ đấy.
알았지?Hiểu chưa?
예, 알겠습니다Vâng.
서로 번거로운 일 없게Đừng khiến mọi thứ phức tạp.
[찰칵 잠그는 소리]
- [의미심장한 음악] - [석태] 자, 정리 좀 합시다Giờ, hãy làm rõ.
우리 이제 요렇게 한 팀입니다Ta là một đội.
원 팀, 오케이?Một đội. Được chứ?
물론 우리 이 부장과 박 검은Tất nhiên, hai người
우리의 강력한 무기들이 돼줄 거고요sẽ trở thành vũ khí mạnh.
그리고 이 박 의원 지분은Và cổ phần của Nghị sĩ Park
황 사장, 이 부장 박 검의 몫으로 하겠습니다Và cổ phần của Nghị sĩ Park sẽ được chia cho ba người.
[흥미진진한 음악]
[동자] 자, 이걸로 서로 끝까지 믿고 갔음 하네요Bây giờ, tôi hi vọng ta có thể tin tưởng lẫn nhau.
안 그래, 황 사장?Đúng không, anh Hwang?
마지막 한 판이네요Đây là ván cuối cùng.
[인경] 선 하세요Anh trước đi.
[광두] 내가 또 선 하라고?Cô muốn tôi bắt đầu ư?
그라믄 그라까?Được rồi.
그라지, 뭐Tốt thôi.
[패 섞는 소리]
[인경] 하나, 둘, 셋Một. Hai. Ba. Năm.
다섯Năm.
Bốn.
잠깐Khoan đã.
마지막 판인데Là ván cuối rồi.
안전하게 기리 한번 해야 하지 않을까요?Anh không nghĩ ta nên trộn bài với nhau sao?
그라지, 뭐Tất nhiên.
[흥미진진한 음악]CHIA BÀI ĐÃ TRỘN MỘT LẦN NỮA
[해일] 기리가 뭐죠?Nghĩa là sao?
[성규] 저도 잘…Tôi không chắc.
- [성규의 한숨] - 아, 나 살 떨려서 못 보겠어Tôi không dám nhìn.
[광두] 기리를 해도 넌 한 끗 나부랭이여Cô không đấu được với tôi đâu, dù có giở trò gì đi nữa.
아, 까Đi đi.
[인경] 내게 열어라, 정의의 문을Xin hãy cho con công lý.
그리로 들어가서 나 주님을 찬송하리라Cầu xin Chúa.
[흥미로운 음악]
38광땡Bộ ba và tám.
내가 이겼네요Tôi nghĩ mình đã thắng.
[함께 환호한다]
[해일] 와, 이겼다!- Thắng rồi! - Thắng rồi!
[함께 환호한다]- Thắng rồi! - Thắng rồi!
[광두] 뭐여?Cái quái gì vậy?
기리 때 아무것도 안 했는데Nhưng cô đâu có giở trò gì.
맞아요, 나는 아무것도 안 했어요Đúng. Tôi chẳng giở trò gì cả.
자, 그럼 이 손가락은 제가 가져갑니다Vậy, tôi đoán mình sẽ lấy USB ngón tay.
그렇게는 못 허지Không đâu.
[흥미진진한 음악]
[저마다 놀란다]
타짜라면서 왜 이렇게 더티해?Tôi tưởng anh chơi chuyên nghiệp?
[감탄하는 숨소리]
[문 열리는 소리]
[명수] 오광두, 대관령 말대가리Oh Gwang Du, Đầu Ngựa Daegwallyeong,
너네들을 살인, 불법 도박, 협박Oh Gwang Du, Đầu Ngựa Daegwallyeong, các anh bị bắt vì bị nghi giết người,
그 외 등등의 혐의로 체포한다các anh bị bắt vì bị nghi giết người, bài bạc trái phép, và hơn thế nữa.
- 연행해! - [형사들] 예, 알겠습니다!- Giải hắn đi! - Vâng!
[남자들의 분한 소리]
팀장님, 잠깐만요- Đợi chút, Đội trưởng. - Vâng?
[명수] 예- Đợi chút, Đội trưởng. - Vâng?
[해일] 이거 말고Hắn ta đã hứa
다른 게 하나 있어가지고요một việc nữa.
[퍽퍽 때리는 소리]
아유, 얼마나 아팠을까Trời, hẳn đau lắm.
아이그, 참, 그…Trời, hẳn đau lắm.
[대영] 아니, 세 대 약속했잖아Hắn ta hứa ba lần.
두 대 맞고 기절하면 어떡해Hắn ta hứa ba lần. Sao hắn có thể ngất sau hai lần?
한 대는 킵이야Anh vẫn còn một lần đấy nhé?
먼저들 가세요Hai người đi trước đi.
[잔잔한 음악]
[원장 수녀] 처벌은 당연히 내려질 겁니다Tất nhiên, sơ sẽ bị trừng phạt.
대신Tuy nhiên,
지면 처벌하겠습니다sơ sẽ chỉ bị trừng phạt nếu thua.
이기세요Hãy đi và thắng nhé.
[웅장한 음악]
[해일] 아, 근데 내가, 아까 그건Chuyện trước đó...
내가 도박을 하려고 그러는 게 아니라Tôi sẽ không bài bạc đâu. Tôi chỉ tò mò thôi.
뭐 하나 궁금해서 그런데Tôi sẽ không bài bạc đâu. Tôi chỉ tò mò thôi. Sơ có mánh gì thế?
- 그거 어떻게 하신 거예요? - [성규] 아Sơ có mánh gì thế?
아이고, 뭐 어떻게 하는 거 아닙니다Ồ, không phải mánh khóe đâu, Cha à.
그냥 다 주님 뜻대로 가는 겁니다Ồ, không phải mánh khóe đâu, Cha à. Chỉ là ý chí của Chúa thôi.
- 거짓말, 거짓말, 거짓말! - [인경의 놀란 숨소리]Chỉ là ý chí của Chúa thôi. Điêu quá!
아무 데나 주님 뜻을 갖다 붙이고 있어요, 참Sao sơ có thể nhân danh Chúa vậy được?
빨리 가르쳐 줘봐요Nói cho tôi biết đi.
아, 저도 하나만 말씀해 주십시오Nói cho chúng tôi đi mà, một lần thôi.
아니, 진짜 그런 거 없다니까요Thực sự không có mánh khóe gì! Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ?
[인경] 아이고, 여기 먼지가 이렇게 붙어 있으세요?Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ?
- [익살스러운 음악] - [해일, 성규의 놀란 소리]Trời, sao có xơ vải ở đây nhỉ?
- [해일, 인경의 웃음] - [해일] 대박
아이고, 그냥 다 그냥 치는 겁니다Tất cả chỉ là một trò chơi.
[놀란 소리]
- [인경의 웃음] - 언빌리버블Không tin nổi.
오, 마이… '갓' 하면 안 되겠죠?Ôi...Tôi không nên nói "Chúa ơi" nhỉ?
제가 저 과일 좀 가지고 올게요 [웃음]Tôi sẽ mang ra ít hoa quả.
- [해일] 오렌지 많이 갖다주세요 - [인경] 예, 예- Nhiều cam nhé. - Được.
[해일] 아, 이게 그게 맞는 거 같은데Tôi nghĩ đây là cách làm.
이렇게 해서, 이렇게 해서 귀에다가 꽂았잖아요Như thế này. Cô ấy lấy nó từ tai của cha.
수녀님, 이렇게 하는 거 맞죠? 여기다가Sơ làm như thế này nhỉ?
손안에다가 숨기는 거였나요 원래 이렇게?Sơ làm như thế này nhỉ? Có phải là giấu nó sau tay không?
[해일이 웃으며] 이렇게 돌리기도 하고?Rồi lật lại?
이게 잘 안되니까 그냥 이렇게…Quá khó với tôi. Tôi sẽ làm thế này thôi.
- [부드러운 음악] - [성규, 해일의 웃음]
[인경] 감사합니다 김해일 신부님Cảm ơn, Cha Kim.
덕분에 인생의 큰 짐을 던 것 같습니다Nhờ cha tôi mới có thể trút bỏ gánh nặng.
오늘 신부님은 저에게Hôm nay, cha giống như
이영준 신부님이셨습니다Cha Lee đối với tôi vậy.
[철범의 숨 몰아쉬는 소리]
하우스에서 연락 왔습니다Vừa có cuộc gọi từ nhà cái.
수녀님이 이겼다고?Bà sơ đã thắng à?
예, 그리고 도박단도 경찰이 급습해서Bà sơ đã thắng à? Phải. Và cảnh sát đã đột kích nơi đó,
다 검거됐다고 합니다nên băng đảng đã bị bắt.
- [의미심장한 음악] - 음, 두루두루 잘됐네nên băng đảng đã bị bắt. Vậy là chuyện diễn ra tốt đẹp.
라이징 문에 관련된 거 싹 다 정리됐지?Anh đã lo liệu xong phía Trăng Lên chưa?
예, 애초에 빠져나오기 쉽게 해놔서Rồi ạ. Ta dành đường lui dễ dàng ngay từ đầu
정리하기 어렵지 않았습니다nên cũng không quá khó.
[옅은 웃음]
살펴 가십시오, 남석구 서장님Bảo trọng, Đồn trưởng Nam.
나 진짜 어이가 없어서, 증말Tôi không thể tin được.
아니, 내 머리에 총구를 딱 대는데Anh ta chĩa súng vào đầu tôi và cảm giác thật tệ...
완전 기분이 엿…Anh ta chĩa súng vào đầu tôi và cảm giác thật tệ...
아, 빡쳐Tôi bực quá đi mất.
[해일] 원래 총구가 딱 겨눠지면 사람 기분이 진짜 더럽거든Cảm giác thật tệ khi bị súng chĩa vào đầu.
[경선] 하, 내 말이요Cảm giác thật tệ khi bị súng chĩa vào đầu. Còn phải nói.
아니, 강 부장은 학습이 안 되나? 어?Với anh ta thì khó hiểu lắm à?
내가 뭐 땜에 빡쳐서 김건용을 끝까지 집어넣으려고 그런 건데Anh ta không hiểu tại sao tôi theo dõi Kim Geon Yong sao?
나 죽이려고 그래서 아니야 나 죽이려고 그래서Đó là vì anh ta đã cố giết tôi!
[옅은 탄식]
여태까지 근데 그 작업 하고 있었던 거야?Có phải đó là việc cô toan tính?
카르텔 축 중심으로 들어가기?Cố thâm nhập nhóm đó?
Phải.
뭐, 그렇다면 그렇다고 봐야죠Tôi đoán cha có thể cho là vậy.
거봐Thấy không?
능력을 용도 변경 하니까 얼마나 좋아?Thấy không? Thật tuyệt khi thấy cô sử dụng kĩ năng của mình.
[책상을 톡 치며] 멋있다!Khá lắm, cô gái!
[밝은 음악]Khá lắm, cô gái!
근데 혹시 김건용이도 일부러 안 잡아넣은 거?Cô cố tình để Kim Geon Yong đi à?
네, 살인 교사 파일도 확보해 놨으니까Phải. Vì ta đã khiến hắn thừa nhận trong đoạn băng,
걘 언제든지 집어넣을 수 있어요tôi có thể xử hắn khi tôi muốn.
대박 사건, 나 소름 돋았어, 오Tuyệt vời! Tôi nổi da gà rồi đây.
그럼 녹음 파일은 어디 있었어요?Cô tìm ra đoạn thu âm ở đâu?
라이징 문 아지트에서 압수한 하드 디스크Trong ổ cứng chúng tôi tịch thu tại nơi ẩn náu của Trăng Lên.
서 형사랑 나랑 다 백업해 놨지Thanh tra Seo và tôi đã sao lưu lại.
이야, 이제 서 형사가 나한테 얘기도 안 하고Thanh tra Seo cho tôi ra rìa rồi à?
둘이 합이 잘 맞네Hai người có vẻ ăn ý.
아니, 애가 진짜 괜찮더라고Cô ấy rất thông minh.
어린애가 진짜 경찰이야Tuy còn trẻ nhưng cô ấy là cảnh sát tốt.
[해일의 호응]
아, 근데 금고 안엔 얼마가 들어있는 거예요?Trong hầm có bao nhiêu tiền thế?
[익살스러운 효과음]
- 그럼 - [의미심장한 음악]Anh đang nói ta không thể tìm thấy hồ sơ kế toán của Trăng Lên ư?
라이징 문 회계 파일을 찾을 수가 없단 말이야?Anh đang nói ta không thể tìm thấy hồ sơ kế toán của Trăng Lên ư?
[철범] 예, 워낙에 뜨내기 도박단이라서Không. Chúng có tiếng là hay ở khắp nơi,
한번 사라지면 찾을 방도가 없습니다Không. Chúng có tiếng là hay ở khắp nơi, nên không cách nào giữ được một khi chúng biến mất.
그럼 이미 다른 데로 넘어갈 수도 있었단 얘기네?Tức là người khác có thể đang có nó? Phải.
[철범] 예Phải.
근게 구청장님이나 부장님께서도Hãy chuẩn bị sẵn sàng.
대비해 놓는 게 좋을 거 같습니다Hãy chuẩn bị sẵn sàng.
- 남 서장 라이징 문 지분 나눈 거 - [석태의 한숨]Nhưng Đồn trưởng Nam đã gửi cổ phần ở Trăng Lên
우리 차명 계좌로 보냈지 않아요?tới tài khoản ngân hàng với tên mượn của ta.
[조르르 따르는 소리] 예, 추적하면 나오겠죠tới tài khoản ngân hàng với tên mượn của ta. Phải. Và họ có thể lần ra nó.
그러라고 남 서장이 보낸 거니까Tôi chắc đấy là lý do anh ta gửi tới đó.
[동자의 한숨]
[고자예프의 목 가다듬는 소리]
- [흥미로운 음악] - [고자예프의 한숨]
- [고자예프] 삼겹살로 목구멍의 - [남자의 한숨]Ta cần ăn ít thịt ba chỉ để cuốn trôi bụi xuống.
먼지를 벗겨야 된다Ta cần ăn ít thịt ba chỉ để cuốn trôi bụi xuống.
- [남자의 호응] - [고자예프의 놀란 소리]Cho tôi đồ uống.
[철범] 넌 요새 얼굴 보기 힘들다?Dạo này anh có vẻ bận.
아, 아, 내가 요즘 많이 바빠가지고Mấy bữa nay tôi hơi nhiều việc.
꼴이 이게 뭐여? 응?Nhìn anh kìa.
흙투성이에, 곡괭이에Nhìn anh kìa. Người anh toàn đất và anh có một cái cuốc.
[고자예프] 아아, 음, 음…Người anh toàn đất và anh có một cái cuốc.
아, 산에 나무 심으러 갔다가Tôi bị ngã khi đang trồng cây
아래로 굴렀다trên núi.
- [고자예프의 어색한 웃음] - [헛웃음]
진짜…Thật đần độn.
- 와우! - [웅장한 음악]
처… 백오십억이 아니라 천오백억?Cô có chắc là 150 tỷ won, không phải 15 tỷ không?
[경선의 호응]Cô có chắc là 150 tỷ won, không phải 15 tỷ không?
그중에 내 지분이 125억Và cổ phần của tôi là 12,5 tỷ won.
[반짝이는 효과음]
- [성스러운 음악] - 영감님Mẹ Già, cô nên gia nhập nhóm đó đi.
그냥 거기 카르텔에 있어라Mẹ Già, cô nên gia nhập nhóm đó đi.
[해일] 그래서 그 125억 중의 25억을 성당 봉헌 예물로 하고Và sao cô không quyên góp 2,5 tỷ won cho nhà thờ?
[경선] 아, 진짜 뭐라는 거야, 신부님, 참Cha đang nói gì thế?
아니, 현금이 엄청나니까Ừ thì từng đó nhiều hơn mức cô cần.
[해일의 헛웃음]
이놈의 새끼들 그러니까 재단이 필요했겠지Chắc đấy là lý do những tên khốn ấy cần có quỹ.
아, 참, 아이고Ồ, phải.
[해일] 자Đây.
[경선] 아오, 징그러워 아, 이게 뭐예요? 아…Eo ơi! Gì vậy?
라이징 문 회계 파일이에요Hồ sơ kế toán Trăng Lên.
[해일] 영감님이 믿을 만한 사람 골라가지고 마무리해 줘요Chọn người có thể tin tưởng và kết thúc nó.
믿을 만한 사람이라면?Ai đó có thể tin tưởng, ý cha là...
- 정의롭고 - [밝은 음악]Người đứng đắn,
윗사람 말 안 듣고, 고집 세고không vâng lời, cứng đầu,
[해일] 안 흔들리고và mạnh mẽ.
난 아니고?Ngoài tôi ư?
아이고, 직접 할 수가 없잖아요 금고 지켜야지Ngoài tôi ư? Trời, sao cô có thể? Cô sẽ bận canh gác hầm để tiền rồi.
음, 난 또Vậy sao?
아, 난 또 신부님이 또 나 못 믿어서 그러나 싶었죠Tôi cứ nghĩ là vì cha không tin tôi.
뭐, 그런 것도 없지 않아 있고À, đó là một trong các lý do.
아, 안 해, 안 해, 안 해Quên đi! Cha tự lo liệu lấy.
아, 알아, 알아서 하세요 알아서, 알아서Quên đi! Cha tự lo liệu lấy.
[해일이 웃으며] 뭘 또 삐치고 그래요Đừng cáu. Cầm nó đi.
아이, 넣어놔요, 넣어놔, 빨리Đừng cáu. Cầm nó đi.
아, 내가 진짜 그 무거운 검을 휘두르면서Cha có biết tôi đã phải trải qua chuyện gì, vung thanh kiếm to ấy?
내 진짜 별짓을 다 했구먼, 진짜Cha có biết tôi đã phải trải qua chuyện gì, vung thanh kiếm to ấy?
보람 없네, 보람 없어 [탁 내려놓는 소리]Thật phí thời gian.
왜 보람이 없어?Sao cô lại nói là tốn thời gian?
내가 왕만두 데워줄게, 왕만두 [탁 내려놓는 소리]Để tôi hâm nóng bánh bao cho cô.
[콧노래]
[웃음]
- [콧노래] - [의미심장한 음악]
[명수] 전국구 도박 조직 대발표는Daegal là một băng đảng đánh bạc quy mô toàn quốc
네 건의 살인, 세 건의 살인 미수Daegal là một băng đảng đánh bạc quy mô toàn quốc với bốn tội danh giết người,
협박, 갈취, 납치를 일삼던ba tội danh lên kế hoạch giết người,
최악의 도박 조직으로tống tiền, bắt cóc,
지난 3년간 경찰의 눈을 피해 도주해 왔습니다và chúng đã trốn chạy suốt ba năm qua.
- [카메라 셔터음이 계속된다] - 하지만Tuy nhiên, với nguồn lực và sự kiên nhẫn,
저희 팀의 정보력과 인내로Tuy nhiên, với nguồn lực và sự kiên nhẫn,
이들을 일망타진하였으며chúng tôi đã đột kích chúng,
현재 구속 수사 중에 있습니다và đang tiến hành điều tra.
저희 구담경찰서 강력팀은Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo...
수사 과정에서 2차…Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo...
[TV 종료음]Chúng tôi, Tổ Tội phạm Hình sự của Đồn Cảnh sát Gudam, sẽ đảm bảo...
뭐야, 저 새끼, 어?Cái quái gì thế?
지가 뭔데 저거…Sao tên khốn đó...
[석구의 의아한 소리]
광수대 금융수사팀에서 나왔습니다Chúng tôi là Đoàn Thanh tra Thành phố.
[형사] 남석구 씨Anh Nam Seok Gu,
당신을 금융 신고법 위반anh bị bắt do nghi ngờ vi phạm
조세 포탈 및 회계 조작 혐의로 체포합니다luật giao dịch bằng tên thật, trốn thuế, và thao túng tài khoản.
체포해Bắt anh ta.
[당황한 소리]Bắt anh ta. Sao cơ?
아니, 저… [석구의 당황한 소리]Cái gì...
[석구가 당황하며] 아이, 야…
- [석구] 내 꼭 돌아온다! - [형사의 짜증 난 소리]Tôi sẽ quay lại!
[석구의 힘주는 소리]
야, 야, 이 개자식들아Các anh không thể làm thế với tôi!
[석구의 다급한 소리]Tôi là Đồn trưởng!
[옅은 웃음]
[명수] 자, 다들 모여봐Tập hợp nào, mọi người.
승아도 오고 [명수의 헛기침]Cô nữa, Seung A.
[명수의 한숨]
[명수의 고민하는 소리]
남 서장 구속됐다고 끝난 거 아니다Đồn trưởng Nam bị bắt không có nghĩa là đã hết.
우리가 적폐 끄트머리야Ta là một phần của sự thối nát.
다들 옷 벗고 처벌받아야 돼Ta là một phần của sự thối nát. Ta là những kẻ đáng bị trừng phạt.
받아먹고 일 제대로 안 하고Ta chấp nhận hối lộ và bỏ bê.
그래서 말인데Đó là lý do
내가 총대 메고 옷 벗고 처벌받을란다tôi sẽ chịu trách nhiệm và sự trừng phạt một mình.
에이, 형만 그러는 게 어디 있어요Không đâu.
- [잔잔한 음악] - 내가 처자식 없으니까 내가 갈게Tôi độc thân, nên để tôi chịu cho.
[익구의 한숨] 돈은 내가 제일 많이 받아 처먹었지Tôi độc thân, nên để tôi chịu cho. Tôi là người lấy nhiều tiền nhất.
우리 아 수술비 한다꼬Vì viện phí của con tôi.
[익구] 내가 나갈게요Tôi sẽ rút lui.
[대길] 내가 맨날 몸 사린다고 출동 제대로 안 했잖아Tôi là người đã lẩn tránh và bỏ bê.
이번엔 제가 몸빵하겠습니다Lần này tôi sẽ đền bù.
- [경률] 팀장님 - [명수] 됐어, 토 달지 마- Đội trưởng... - Quên đi. Thảo luận xong.
[명수] 팀장 가오 좀 살려주라Lần này để tôi theo cách của mình.
내가 다 책임진다Tôi sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm.
대신Tuy nhiên,
구담구 대형 쓰레기들 다 몰아낸 후에tôi sẽ loại bỏ những kẻ đê tiện ở Gudam trước,
그 후에 옷 벗을 거야rồi tôi sẽ rút lui.
다들 알았지?Tất cả rõ chưa?
응?Vậy nhé?
[해일] 주님Chúa ơi.
저는 지금까지 자는 사람은 깨울 수 있었지만Con luôn có thể thức tỉnh người đang ngủ,
자는 척하는 사람은 깨울 수 없었습니다nhưng không bao giờ thức tỉnh được người vờ ngủ.
[한숨]nhưng không bao giờ thức tỉnh được người vờ ngủ.
다 알면서 눈감고 있는 자들을 깨우는 건Ép buộc họ làm việc họ không muốn
너무나 힘겨운 일이었습니다thật đau đớn.
그런데 이제 그들이Nhưng những người đó
자신의 의지로đã bắt đầu
눈을 뜨기 시작했습니다tự mở mắt rồi.
그들은 더 이상 자는 척하지 않을 겁니다Họ sẽ không còn vờ ngủ nữa.
- 하이, 선배 - [경선] 그래, 하이- Chào, Gyeong Seon. - Xin chào.
'하이'?"Chào"?
저게 돌았나, 이씨…Anh ta điên rồi à?
아, 그냥 한 대 확 그냥 까고 들어올 걸 그랬나, 증말, 씨, 쯧Mình nên đánh anh ta vào đầu.
- [실무관] 누구 말씀이세요? - [경선] 아니, 남 검사요- Cô đang nói về ai vậy? - Công tố viên Nam.
날 여기서 보더니 '하이' 막 이래, 참- Cô đang nói về ai vậy? - Công tố viên Nam. Tôi vừa bắt gặp và anh ta nói "Chào".
교포인 줄Anh ta là người Mỹ chắc?
무슨 봄바람이 뇌에 꽃을 꽂았나, 이게, 씨Điều gì khiến anh ta vui thế?
- 그거 아세요? - [경선] 모르죠- Cô không biết sao? - Không.
- [흥미로운 음악] - 공공연한 비밀인데Đây là một bí mật mở,
남 검이 건설업자 하나를 스폰으로 물었답니다nhưng Công tố viên Nam được một kỹ sư xây dựng tài trợ.
- 스폰이요? - [영수] 예, 예Một nhà tài trợ ư?
아유, 이 구질구질한 새끼, 이거Trời, thật thảm hại.
아, 그거 좋다고 저러고 다니는 거예요, 지금?Đó là lý do anh ta nhăn nhở à?
근데 그 건설업자 구린 데가 아주 많습니다Đó là lý do anh ta nhăn nhở à? Nhưng có điều mờ ám về kỹ sư xây dựng đó.
이, 존재 자체가 스컹크예요Anh ta là một kẻ hôi hám.
[영수] 근데 그 남 검은 그냥 좋다고 그냥 차 바꾸고Nhưng Công tố viên Nam không biết,
큰 집으로 이사하고 아주 난리랍니다và anh ta có xe mới rồi chuyển tới nhà to hơn.
에휴, 창피한 걸 모르는 새끼야, 아무튼Tên ngốc đó chẳng biết xấu hổ gì cả.
[석태의 한숨] 남 서장은 도저히 어떻게Tôi đoán không có cách nào
꺼낼 방법이 없네để bảo lãnh Đồn trưởng Nam.
[중권] 아이, 뭐 이석윤 검사장 쪽으로Sĩ quan cấp cao Lee xử lý thì vụ này đi tong.
흘러 들어갔으면 뭐 다 끝난 거죠, 뭐Sĩ quan cấp cao Lee xử lý thì vụ này đi tong.
남 서장 쪽하고 관계되는 차명 계좌 깨끗하게 안 돼?Anh chắc không có cách xóa tài khoản mượn của Đồn trưởng Nam?
뭐, 몇 군데 손보고 그러면 뭐Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây,
기록들은 깨끗하게 지울 수 있을 거 같은데Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây,
[숨 들이켜는 소리] 근데 이게 비용이 좀 문제라서Tôi chắc ta có thể xóa hồ sơ nếu giật dây, nhưng không rẻ đâu.
- [의미심장한 음악] - 얼마가 들든지 지워버려Xóa đi, bằng bất cứ giá nào.
남 서장 쪽하고 나하고 싹 다 끊기게Đảm bảo đừng để lại dấu vết.
그러면 구청장 차명으로 들어간 지분은 어떻게 할까요?Đảm bảo đừng để lại dấu vết. Tôi nên làm gì với cổ phần dưới tên mượn Chủ tịch Quận Jeong?
아, 그거?Ồ, cái đó ư?
그냥 놔둬Cứ kệ đi.
- [자동차 신호음] - [석태의 휘파람]
- [차 문 닫히는 소리] - [한숨]
- [긴장되는 음악] - 퇴근이 이르네?Anh tan làm sớm đấy.
[옅은 한숨]
- 너 그 신부 맞지? - [해일] 응, 맞아- Là cha xứ đó, phải không? - Đúng, là tôi.
너는 여기저기 줄 대는 데 최고의 권위자Và anh là gã quanh co thích giật dây hả?
노끈 강석태 선생 맞지?Và anh là gã quanh co thích giật dây hả?
이 새끼가…Sao...
[힘주는 소리]
[석태의 떨리는 숨소리]
닥치고 내 말 잘 들어Im miệng và nghe cho rõ đây.
- 다음은 너야 - [석태의 코웃음]Anh là người tiếp theo.
날 어쩐다고? [코웃음]Cha định làm gì?
세상 참 쉽게 생각하네Sẽ không dễ như cha tưởng đâu.
나한테 세상 제일 쉬운 게 너 같은 놈들 쥐어짜는 거야Xử lý kẻ đê tiện như anh là điều tôi làm giỏi nhất.
주님께서 용서하는 능력은 안 주고 그런 능력은 주셨거든Chúa cho tôi kĩ năng để làm vậy, chứ không cho khả năng tha thứ.
[힘겨운 숨소리]
그래Tốt thôi.
너 살고 싶으면 나 죽이고 가라Nếu muốn sống, cha phải giết tôi trước.
살려두면 니가 죽어Nếu không, cha phải chết.
너 이중권이 믿고 이렇게 깝치는 거냐?Anh thực sự nghĩ Lee Jung Gwon hỗ trợ anh à?
그 새끼 옛날에 나한테 쥐어 터지던 놈이야Tôi từng hạ gục anh ta suốt.
[해일] 그리고 또 하나Và một điều nữa.
이영준 신부님 죽음Về cái chết của Cha Lee.
내가 지금 여기서 당장 너 죽여버릴 수도 있어Tôi có thể giết anh ngay bây giờ.
근데 정당한 대가 치르게 할 거야Nhưng tôi sẽ khiến anh phải trả giá.
거의 다 왔어Và nó sẽ đến sớm thôi.
[차 문 닫히는 소리]
- [흥미로운 음악] - [놀란 소리]
처, 처, 처…Một trăm...
천오백억이요?Một trăm năm mươi tỷ won ư?
[승아] 우와, 전 가늠이 안 돼요Tôi còn không thể tưởng tượng con số đó.
자, 니 월급을 2백만 원으로 쳤을 때Giả sử lương tháng của cô là hai triệu won.
저 2백만 원도 안 되는데Giả sử lương tháng của cô là hai triệu won. Nhưng tôi đâu được từng ấy.
그렇다 치고Giả sử thôi.
6,250년을 모아야 돼Cô sẽ phải tiết kiệm 6250 năm.
와, 말도 안 돼!Không đời nào!
[대영] 우리는 죽어서 흙이 되고 석유가 되어서Không đời nào! Khi đó, ta sẽ chết, phân hủy, biến thành xăng,
누군가의 자동차 연료통 안에 들어있겠지và cuối cùng nằm trong bình xăng của ai đó.
[승아] 아이, 그땐 자동차가 아니라và cuối cùng nằm trong bình xăng của ai đó. Tôi chắc họ sẽ dùng nguồn vận chuyển khác lúc đó.
다른 대중교통이 있겠죠nguồn vận chuyển khác lúc đó.
그, 대체 에너지도 있고요Họ sẽ có nhiên liệu thay thế.
이제 나 얘기 좀 해도 될까?Có phiền nếu tôi nói không?
[승아] 네Có phiền nếu tôi nói không? Nói đi.
[숨 들이켜는 소리] 내가 곰곰이 생각해 봤는데Tôi đang nghĩ mãi
그 금고 안에 있는 돈về số tiền trong hầm đó.
우리가 털자Ta nên trộm nó.
- [흥미진진한 음악] - 예? 훔치자고?Ta nên trộm nó. Gì cơ? "Trộm nó"?
[승아가 놀란 숨을 들이켠다]Gì cơ? "Trộm nó"?
[해일이 작게] 조용히 해, 씨Yên nào.
내가 호리병까지는 훔치겠는데Tôi có thể trộm một cái bình hình bầu,
천오백억은…nhưng 150 tỷ won...
야, 그 돈 없어지면 구담구 카르텔은nhưng 150 tỷ won... Không có số tiền đó, nhóm Gudam
완전히 끝이야, 무너진다고không là gì cả. Họ sẽ tan rã.
근데 아무리 검은돈이라도không là gì cả. Họ sẽ tan rã. Tôi biết đó là tiền bẩn,
저희가 훔치는 건 좀…Tôi biết đó là tiền bẩn, nhưng thế vẫn là trộm cắp.
[헛웃음]
있던 자리에 되돌려 놓으면 되지Ta có thể trả nó về nơi nó thuộc về.
국가에 환수를 시키든지Ta có thể trả nó về nơi nó thuộc về. Hay có lẽ đưa nó cho quốc gia.
아니야, 국가에 환수는 시키지 말자Không, quên việc đó đi.
똑같은 놈들이니까 그냥 있던 자리에 되돌려 놓자Họ đều là những tên khốn thôi, cứ trả nó lại.
서 형사 말대로 무리수가 있습니다, 이거는Tôi đồng ý với Thanh tra Seo. Quá mạo hiểm.
그래?Anh nghĩ vậy sao?
알았어, 그럼 판 좀 짜보려 그랬는데Được rồi. Tôi sẽ bắt đầu lên kế hoạch,
[해일] 두 사람은 여기서 빠지는 걸로 [손뼉 치는 소리]Được rồi. Tôi sẽ bắt đầu lên kế hoạch, nhưng không có hai người.
다른 적임자를 찾아봐야지, 뭐Tôi sẽ tìm các ứng viên khác.
[탁 내려놓으며] 그래, 쉬어Nghỉ ngơi đi.
- [대영] 아니… - 먹어, 먹어Nghỉ ngơi đi. Cứ ăn nốt đi.
[해일] 그래 [헛웃음]Được rồi.
[승아] 아니, 신부님 저희가 안 한다는 게 아니라Cha Kim, chúng tôi không có ý đó.
- 액수가 너무 커가지고… - [대영] 신부님- Cha! - Chúng tôi chỉ lo...
얘기 아직 안 끝, 밥은 좀 먹고…Tiếp tục thảo luận sau bữa ăn nhé.
이 집 짜장은 약 탄 거 같아Mỳ tương đen của họ gây nghiện thật.
내가 안 올라 그래도Mỳ tương đen của họ gây nghiện thật. Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi.
자꾸 이 짜장이 내 혀를 잡아, 잡아당긴다, 이게Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi.
[부하의 웃음]Dù tôi cố tránh thế nào, nó vẫn kéo lấy lưỡi tôi.
[쏭삭] 갔다 왔습니다!Tôi về rồi!
- [부하의 목 가다듬는 소리] - [발랄한 음악]Tôi về rồi!
쏭 형, 단무지 좀 갖다줘Songsak. Cho chúng tôi củ cải muối.
니가 갖다 먹어라, 나 바쁘다Tự lấy đi. Tôi đang bận.
[심호흡]
[장룡] 듣자 듣자 하니께, 진짜Sao anh...
[긴장되는 음악]
- [음악이 잦아든다] - 많이 바쁜가 보네Tôi đoán anh thực sự bận.
어디여? 단무지 있는 데가? 잉?Anh để củ cải muối ở đâu?
- [장룡] 저쪽으로 가… - 잠깐- Có phải ở kia... - Khoan.
[긴장되는 음악]- Có phải ở kia... - Khoan.
숙제가 있네Bài tập về nhà của anh đây.
무슨 숙제?Bài tập về nhà nào?
다음에 올 때 외워 와Bài tập về nhà nào? Đảm bảo lần tới anh nhớ đúng.
잘 들어, 한 번만 할 거니께Nghe cho rõ. Tôi không nhắc lại đâu.
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc
[한국어] 혀봐Nói đi.
[흥미진진한 음악]
그, 그게 뭔디?Cái gì thế?
타이랜드 '간장 공장 공장장'이다, 새끼야Cái gì thế? Là câu nói líu lưỡi tiếng Thái, đồ khốn.
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc
[더듬으며] 산골 쌀, 촌 찹쌀 갯골 찹, 찹찹쌀…Luộc hột vịt lạc... Sai rồi.
[쏭삭이 한국어로] 땡Sai rồi.
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc
산골 찹쌀, 찹쌀… 계곡 찹쌀 쌀쌀…Làm hột vịt lộn...
[쏭삭이 한국어로] 땡Sai nữa.
다시Nói lại.
산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀Nói lại.
- [태국어] 산골 햇찹쌀… - [쏭삭이 한국어로] 땡- Luộc hột lạc... - Sai tiếp.
[태국어로 끊어서] 산골 찹쌀 촌 찹쌀 갯골 찹쌀 햇찹쌀Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc
산골 찹쌀 촌촌…Luộc hột vịt lạc. Sai.
- [한국어] 땡 - [쏭삭의 호응]Luộc hột vịt lạc. Sai.
[태국어] 산골 찹쌀 촌…- Luộc lộn hột. Lại. - Ừ.
- [한국어] 다시 - [쏭삭의 호응]- Luộc lộn hột. Lại. - Ừ.
[태국어] 산골 찹찹 촌 찹찹…Luộc hột lộn...
[한국어] 어, 너 그냥 맞자 일로 와Qua đây, anh đáng bị đánh lắm.
어, 언론사에 지금 뿌리면 돼Phải. Đưa nó cho báo chí.
오케이Được.
[긴장되는 음악]
[뉴스 속 앵커1] 다음 뉴스입니다Tiếp theo.
익명의 네티즌이 공개한 글과 사진이 온라인을Một bức ảnh và câu chuyện do người dùng ẩn danh đăng tải đã trở thành chủ đề nóng trên mạng.
- [사람들이 놀란다] - 뜨겁게 달구고 있습니다đã trở thành chủ đề nóng trên mạng.
전국의 가톨릭 신자들은 물론Cả người theo và không theo Công giáo
비종교인들까지 경악하게 만들고 있는데요trên toàn đất nước đang vô cùng sửng sốt.
현재 청와대 국민 청원 게시판에는Có tranh cãi
가톨릭 신부에 대한Có tranh cãi về sự chỉ trích linh mục Công giáo được đăng lên bảng kiến nghị trên mạng.
비난 글이 올라와 논란이 되고 있습니다được đăng lên bảng kiến nghị trên mạng.
[뉴스 속 앵커2] 해당 신자는 과거 위르키스탄 등지에서Người Công giáo viết rằng linh mục này là cựu thành viên đội đặc nhiệm của Cơ quan Tình báo Quốc gia
국정원 특수 부대 요원으로 작전을 수행했던 A 씨가là cựu thành viên đội đặc nhiệm của Cơ quan Tình báo Quốc gia
당시 민간인 아이들을 무자비하게 학살하고도và sát hại trẻ em ở Uyrkistan một cách tàn nhẫn,
사제로 신분을 위장한 채và anh ta vẫn tiếp tục sống
태연하게 살고 있다고 주장했습니다và anh ta vẫn tiếp tục sống dưới danh nghĩa linh mục.
[뉴스 속 앵커1] 이에 관해 대교구 측에 문의하자Dù đã yêu cầu lên Tổng Giáo phận,
그가 속한 수도원과anh ta chỉ được dặn là liên hệ
그에게 소품을 준 여수 교구에 문의하라는 말만 돌아왔습니다anh ta chỉ được dặn là liên hệ trực tiếp với Giáo phận Yeosu và tu viện của linh mục.
청원 글에 따르면Theo kiến nghị, linh mục này là cựu điệp viên,
이 신부는 2000년대linh mục này là cựu điệp viên,
시리아, 파키스탄 위르키스탄 등을 오가며linh mục này là cựu điệp viên, người được cử tới nhiều nước vào những năm 2000, có Syria, Pakistan,
전 세계적으로 활동해 온 정보위원으로người được cử tới nhiều nước vào những năm 2000, có Syria, Pakistan, và Uyrkistan,
동료들 사이에서도 무자비한 킬러 위원으로 불렸다고 합니다và được biết tới là kẻ sát nhân tàn bạo trong đội mình.
2007년 위르키스탄 작전에선Trong đợt tác chiến Uyrkistan năm 2007, anh ta được cho là đã ném thuốc nổ
민간인들 틈에 숨어 들어간 반군을 소탕하겠다는 명목으로anh ta được cho là đã ném thuốc nổ hàng tá trẻ em bản địa
현지 아이들 수십 명을 희생시키는hàng tá trẻ em bản địa để tấn công quân nổi loạn đã ẩn nấp.
폭발물을 던지기도 했었다는데요đã ẩn nấp.
관련 주장을 뒷받침하는 사진들이 함께 올라와Còn có nhiều tranh cãi hơn về các bức ảnh
더 논란이 되고 있습니다khẳng định những điều này.
그가 집전했던 미사에 참석하고Những người Công giáo đã tham gia cùng anh ta
그의 강론을 들었던 신자들은 물론Những người Công giáo đã tham gia cùng anh ta và nghe anh ta thuyết giảng,
전국의 가톨릭 신자들이và nghe anh ta thuyết giảng, cũng như những người Công giáo khác trên đất nước...
- 해당 교구에… - [TV 종료음]cũng như những người Công giáo khác trên đất nước...
[한숨]
참…Trời.
이름처럼Cuộc đời anh ta toàn là sóng dữ, như tên anh ta vậy.
인생이 참 쓰나미시다 우리 신부님Cuộc đời anh ta toàn là sóng dữ, như tên anh ta vậy.
[한숨]
[용문] 우리가 여기 왜 왔겠습니까?Ta tới đây để làm gì?
- [흥미로운 음악] - 정의를 실현하러 왔습니다Ta tới đây để bảo vệ công lý. Ta cần đuổi linh mục giả ra khỏi Gudam.
구담구에서 가짜 신부를 몰아내야 됩니다Ta cần đuổi linh mục giả ra khỏi Gudam.
가짜 성당을 몰아내야 됩니다Ta cần đuổi nhà thờ giả này đi.
여기 있는 이 무리들이야말로Những kẻ ở đây là ác quỷ thật sự,
진짜 혹세무민을 하는Những kẻ ở đây là ác quỷ thật sự,
악의 무리인 것입니다, 여러분!đánh lừa thế giới và tất cả mọi người!
[신자들] 우따!đánh lừa thế giới và tất cả mọi người! - Woo ta! - Woo ta!
우따!- Woo ta! - Woo ta! Woo ta!
[각녀, 신자들] 우따! 우따!- Woo ta! - Woo ta! - Woo ta! - Woo ta!
우따!- Woo ta! - Woo ta!
[용문] 저기, 저기, 저기 11명의 아이들을 죽인Ở đằng kia, ta thấy tên linh mục giả đã giết 11 đứa trẻ đang đi ra.
가짜 신부가 오고 있습니다ta thấy tên linh mục giả đã giết 11 đứa trẻ đang đi ra.
[인경] 지금 여기서 뭣들 하시는 겁니까, 예?Các người nghĩ mình đang làm gì vậy?
[성규] 당장 그것들 못 치웁니까?Bỏ nó xuống ngay!
얻다 큰소리입니까?Sao cô dám hét lên với chúng tôi?
[각녀] 이런 악의 무리들!Đồ ác quỷ!
[용문] 아이들을 저렇게 비참하게 죽여놓고Anh ta đã giết những đứa trẻ thật tàn nhẫn,
그것도 모자라서 사람들 속이고 신부가 돼?vậy mà vẫn trở thành linh mục và lừa dối mọi người!
아이들을 죽이긴 누가 죽였다 그래요Gọi ai là sát nhân hả?
나랏일 하다가 불가피하게 벌어진 일이잖아요!Đó là tai nạn không thể tránh khi cha đang phụng sự đất nước! Phải, và cha đã lừa dối ai khi nào chứ?
맞습니다, 그리고 속이긴 누굴 속여요?Phải, và cha đã lừa dối ai khi nào chứ?
신부님은 누굴 속인 적 없습니다!Cha chưa từng lừa dối ai!
나랏일이란다, 나랏일 [웃음]"Phụng sự đất nước" ư?
살인귀였겠지Giống phạm tội giết người hơn.
[용문] 사람들을 재미로 죽이는 인간들, 살인귀!Anh ta là con quỷ giết người cho vui!
신부님, 아니라고 따끔하게 말씀을 하세요, 예?Cha à. Nói với họ là không phải đi.
[무거운 효과음]
- [각녀] 어어, 어어어! - [어두운 음악]
거봐, 거봐, 거봐 아무 말도 못 하잖아요Thấy chưa? Anh ta không thể đáp lại.
[용문] 이 사람은 생 가짜 신부입니다, 여러분!Người đàn ông này thật giả tạo, mọi người ơi!
[인경] 아니, 사탄들이 말이면 다인 줄 알아?Người đàn ông này thật giả tạo, mọi người ơi! Đồ ác quỷ! Sao các người dám?
[사람들이 소란스럽다]Đồ ác quỷ! Sao các người dám?
[신자] 아이들을 죽인 살인마!Anh là đồ giết người!
너도 죽어!Chết đi!
[신자들이 소란스럽다]- Sao có thể? - Đồ giết người!
이 살인마!- Sao có thể? - Đồ giết người!
- [신자들이 소란스럽다] - [승아의 말리는 소리]- Anh! - Dừng lại đi! - Dừng! - Sao có thể?
[인경] 신부님Cha này.
[해일] 네Ừ?
오늘은 말입니다Về chuyện hôm nay...
주님께 기댈 필요 없으세요Không cần tìm niềm an ủi nơi Chúa đâu.
[인경] 신부님 주변에 기댈 어깨가 얼마나 많은데요Cha có nhiều người để tìm niềm an ủi mà.
좀 좁기는 하지만 제 어깨도 있고요Tôi có thể không an ủi được nhiều, nhưng tôi ở đây.
제 상처의 무게Tôi không muốn khiến sơ...
나눠드리고 싶지 않습니다nặng nề vì nỗi đau của tôi.
상처는 눈물이 되기도 하지만Nỗi đau có thể khiến cha khóc,
길이 되기도 하는 것 같아요nhưng cũng có thể giúp cha tìm ra con đường mới.
- [잔잔한 음악] - [인경] 며칠 전에도Cha đã giúp tôi
신부님께서 제 상처를tìm ra con đường mới
길로 만들어 주셨잖아요với nỗi đau của mình.
함께 걸어도 주셨고요Và cha còn đồng hành với tôi.
하지만 제 길 위는Nhưng tôi vẫn có
아직도 열한 명의 아이가 있습니다11 đứa trẻ phải khắc ghi.
그 아이들은 이미Tôi chắc lũ trẻ ấy
천국에서 신부님을 용서했을 겁니다đã tha thứ cho cha trên thiên đường rồi.
그렇다고 해도Dù vậy,
제가 그랬다라는 건 변함이 없어요nó không thay đổi việc tôi đã giết chúng.
그 변함없음 말고Sao cha không thử đặt niềm tin của mình
다른 변함없는 사실을 한번 믿어보세요vào điều gì khác sẽ không thay đổi?
[인경] 버럭 화는 잘 내시지만Cha có thể nóng nảy,
그 누구보다도 따뜻하시고nhưng là người có trái tim ấm áp nhất.
가장자리가 살짝 탄 계란후라이랑Cha thích trứng chiên hơi cháy,
엄청 뜨거운 왕만두 오렌지 좋아하시고bánh bao to hấp nóng và cam.
고양이처럼 김치냉장고 위에 앉아 있는 것도 좋아하시고Cha cũng thích ngồi trên tủ lạnh kim chi như một con mèo.
다른 사람들 상처 다 나눠 가지시고Cha biết cách nhận nỗi đau của người khác,
늘 약한 이들 편에 서서đứng lên vì kẻ yếu,
불의를 보면 자기의 온몸과 마음을 다 내던지시는và làm mọi thứ có thể để chiến đấu với sự bất công.
잘생기고 정의로운 우리 구담성당Cha là người lãnh đạo đứng đắn và bảnh bao
대장님이라는 것도của Nhà thờ Gudam.
저희한테는 변함없는 사실입니다Những điều đó cũng sẽ không thay đổi với chúng tôi.
상처 때문에 아플 수는 있지만Nỗi đau của cha có thể làm cha tổn thương,
오래된 흉터nhưng không cần
자꾸 뜯어내고chạm vào vết sẹo cũ
도려내고và khiến mình đau thêm
그렇게 아파하실 필요는 없어요vì nó.
적어도 지금부터는요Không cần nữa, ít nhất là thế.
[흐느낌]
[해일이 숨죽여 운다]
[인경] 괜찮습니다Ổn thôi.
[선명] 모든 것을 종합한Chúng tôi sẽ nói cha nghe
우리의 결정을 말씀드리겠습니다quyết định cuối cùng của mình.
- 김해일 신부에게 - [무거운 음악]Cha Kim, cha được lệnh đi truyền giáo
아르헨티나로 2년간Cha Kim, cha được lệnh đi truyền giáo
해외 선교 파견을 명합니다ở Argentina trong hai năm.
네?Sao cơ?
입회할 때 제가 말씀드리지 않았습니까Tôi chắc là đã dặn dò khi cha được chấp nhận.
더 조심, 또 조심해야 한다고요Tôi đã cảnh báo cha sẽ phải cẩn thận hơn.
전 아직 구담구에서 해야 할 일이 남아 있습니다, 그리고Tôi vẫn còn nhiều việc phải làm ở Gudam.
지금은 교황님 명령에 의해서Và vụ án của Cha Lee đang được tái điều tra
이영준 신부님 사건을 재조사 중이고요Và vụ án của Cha Lee đang được tái điều tra theo lệnh Giáo hoàng.
그것도 이제 끝입니다Chuyện đó cũng sẽ kết thúc.
끝이라뇨?"Kết thúc" ư?
전 그 사건을 재조사해서 밝혀내야 합니다Tôi sẽ tái điều tra vụ án và khám phá sự thật.
재고해 주십시오Xin hãy cân nhắc lại.
[선명] 서원할 때 순명 서약한 걸 잊지 마세요Đừng quên lời hứa của cha khi cha được chấp nhận.
우리 수도회의Điều này liên quan tới
명예가 걸린 일입니다danh dự của chúng ta.
제 말Tôi chắc
꼭 지켜주시리라고 믿습니다cha sẽ tuân theo lời tôi.
[애잔한 음악]
그, 번복이 힘든 겁니까?Có khó để đảo ngược quyết định không?
[성규] 교회 어른들의 결정이니Đó là quyết định của nhà thờ,
당연히 순명해야 합니다nên ta phải tuân theo.
그냥 그렇게 가시게 두면 어떡해요Nhưng sao có thể để cha đi như vậy?
만남에는 헤어짐이 있다지만Mỗi cuộc gặp gỡ đều đi đến hồi kết.
이거는 좀Nhưng chuyện này
아닌 것 같네요thật quá sức chịu đựng.
[한숨]
[해일] 어떻게 알았어요?Sao cô biết?
[경선] 이 동네 술집이 다 뻔하죠, 뭐Còn nơi nào khác cha sẽ tới?
[한숨]
떠나게 됐다면서요Nghe nói cha sắp rời đi.
지랄할 사람 없어지니까Cô vui chứ, giờ không ai sẽ
속이 시원해요?quấy rầy cô nữa?
네, 시원해요, 아주Đúng đấy.
아주 드럽게 시원해요Tôi cực kỳ vui mừng.
- [조르르 따르는 소리] - 나요Cha biết đấy,
아주 엉망인 집안에서 자랐어요tôi lớn lên trong một gia đình lộn xộn.
아빠는 개뿔도 없으면서Bố tôi không một xu dính túi,
보증 서고 맨날 사기당하고nhưng ông đứng ra bảo lãnh người khác và bị moi hết tiền.
[잔잔한 음악]
나 진짜 이 악물고 공부했었거든Tôi đã học hành như điên.
나 잘 살아보려고Để tôi có thể sống tốt hơn.
나 남한테 관심 없어요Tôi không quan tâm người khác.
나 잘 사는 거 중요하지Tôi chỉ quan tâm bản thân.
다른 뭐가 그렇게 중요해?Sao tôi phải quan tâm người khác chứ?
근데Nhưng...
문득 내 그런 과거가tôi bất chợt có cảm giác
내 미래를 망쳤단 생각이 들더라고quá khứ đã hủy hoại tương lai của tôi.
[헛웃음]
[훌쩍이는 소리]
내가 그런 생각을 한 번도 안 해보면서 살았는데Tôi chưa từng quan tâm chuyện đó,
신부님이 나타나 가지고nhưng cha xuất hiện trong đời tôi
날 완전 다 헤집어 놨지, 뭐và làm rối tung mọi thứ.
[옅은 웃음]
[경선] 그래서 무튼 [탁 책상 치는 소리]Dù sao đi nữa,
내가 오늘 여기서 하고 싶은 말은điều tôi muốn nói là
신부님với cha,
과거는 신부님 미래를 망치지 않았어quá khứ của cha chưa bao giờ hủy hoại tương lai cả.
나처럼 완전 잘못 나갈 수도 있는데Cha đã có thể bị ám ảnh như tôi,
우리 신부님은 진짜 용기 있게nhưng cha lại đủ dũng cảm
여태까지 너무너무 잘 살아왔다고và làm rất tốt.
그러니까 어디 가든Nên dù cha đi bất cứ đâu,
마음 편하게 살아요đừng quá khó khăn với bản thân.
바보같이 그렇게 죄책감 가지면서 살 필요 없어Không cần phải cảm thấy tội lỗi.
어깨 피고Hãy đứng thẳng.
그리고 또 우린 뭐 잘 살다 보면은Và tôi chắc ta sẽ gặp lại nhau
언젠가 또 만나게 되지 않겠어요?nếu ta tiếp tục cuộc đời mình.
고마워요Cảm ơn cô.
나도 고마워요Cảm ơn cha.
[노크 소리]CHỦ TỊCH QUẬN GUDAM JEONG DONG JA
무슨 일입니까?Chuyện gì thế?
광수대 금융수사팀에서 나왔습니다Chúng tôi là Đoàn Thanh tra Thành phố.
[형사] 정동자 씨Cô Jeong Dong Ja,
당신을 금융실명법 위반cô bị bắt do nghi ngờ vi phạm
회계 조작 공모 및luật giao dịch bằng tên thật,
불법 자금 조성 혐의로 체포합니다thao túng tài khoản và gây quỹ bất hợp pháp.
[헛웃음]
[철범] 이거 강 부장이 한 거나 다름없어Chuyện này rõ ràng là do Công tố viên Kang làm.
- [경쾌한 음악] - 누님 날릴라고Anh ta cố tình mặc kệ ngân hàng để loại bỏ bà ấy.
일부러 방치해 놓은 거라고Anh ta cố tình mặc kệ ngân hàng để loại bỏ bà ấy.
분위기로 봐서는Nhìn từ bên ngoài,
남 서장과 구청장 선에서 수사 끝내려는 것 같습니다tôi nghĩ họ đang cố kết liễu Đồn trưởng Nam và Chủ tịch Quận Jeong.
[옅은 호응]
결국 그 위까진 안 올라가는구만Để những kẻ cấp cao hơn có thể thoát?
이제 박 위원, 서장, 구청장Vì ta đã loại bỏ Nghị sĩ Park, Đồn trưởng Nam, và Chủ tịch Quận Jeong,
- [흥미진진한 음악] - 다 날라갔은게Vì ta đã loại bỏ Nghị sĩ Park, Đồn trưởng Nam, và Chủ tịch Quận Jeong,
오늘부로 강 부장하고 전쟁이다đã tới lúc bước vào trận chiến với Công tố viên Kang.
준비 들어가자Sẵn sàng thôi.
[훈석] 예, 알겠습니다Vâng.
[노크 소리]
사장님, 어, 김 신부 아르헨티나 간다는데요?Cha Kim đã được điều đến Argentina.
[장룡] 얘기 들어보니깐Tôi nghe ngóng được là cấp cao hơn đá anh ta đi.
그, 윗사람들이 쫓아버린 거라네요Tôi nghe ngóng được là cấp cao hơn đá anh ta đi.
[웃음]
아이고, 결국 이렇게 되는구먼, 응Trời, vậy hóa ra đây là kết thúc.
그새 정 많이 들었는디Tôi đang bắt đầu thích anh ta rồi.
[석태의 웃음]
[석태] 요즘 이 부장 책사야, 어? 책사Anh biết cách giở trò đấy.
어떻게 신부를 그렇게 보내버리네?Làm cách nào anh khiến hắn bị đuổi đi?
아니, 걔한테는 뭐Câu chuyện đó là điểm yếu của anh ta.
그, 옛날 그 작전이 아킬레스예요Câu chuyện đó là điểm yếu của anh ta.
이제 다 퇴장하고 황철범만 남은 건가?Tức là giờ ta chỉ cần xử lý Hwang Cheol Beom thôi nhỉ?
그쵸 [숨 들이켜는 소리]Vâng.
근데 도사견이 제일 끝까지 덤비지 않을까요?Tôi e rằng con chó đó sẽ tiếp tục chiến đấu.
그래 봐야 도사견이지Tôi e rằng con chó đó sẽ tiếp tục chiến đấu. Ta không cần lo sợ.
저 고기 좀 먹여주고Cho nó ít thịt và dỗ dành nó.
[손가락을 튕기며] 좀 달래다 잡아야지Cho nó ít thịt và dỗ dành nó.
[경선] 아오, 답답해, 공기 답답해Ở đây thật ngột ngạt!
- [경선의 힘주는 소리] - [의미심장한 음악]
[전원 켜지는 소리]
아주 색도 예쁜 게 아주 그냥, 응?Mình thích màu sắc.
[한숨] 근데 이걸 어떡하면 좋을까Nên làm gì đây nhỉ?
아유, 머리야, 아…Trời, đau đầu quá.
그치, 마빡, 어Đúng rồi. Là trán.
이거, 하하!Đúng thế.
됐어, 게임 오버 [웃음]Ra rồi! Trò chơi kết thúc.
[안내 방송이 영어로 흐른다]GA ĐI
[기계 작동음]
[오류 알림음]
김해일 씨 출국 정지 처분받으셨는데요?Nó báo là anh bị cấm xuất cảnh.
[의미심장한 음악]
- 네? - [남자] 다시 한번 확인해 주시죠- Sao? - Anh có thể kiểm tra lần nữa không?
- [오류 알림음] - 예, 맞습니다Nó báo vậy, thưa anh.
- [직원] B 게이트 출국 정지자 - [무전기 작동음]Chúng tôi cần hỗ trợ ở Cổng B.
인도 바랍니다Chúng tôi cần hỗ trợ ở Cổng B.
[대영] 저희가 인도해 가겠습니다!Chúng tôi sẽ hỗ trợ anh ta.
[대영의 숨 들이켜는 소리]
[흥미진진한 음악]
[승아] 구담서 강력팀에서 나왔습니다Tổ Tội phạm Hình sự, Đồn Cảnh sát Gudam.
용의자 저희가 인도하겠습니다Chúng tôi sẽ hỗ trợ nghi phạm.
[아파하는 소리]
[해일] 아니, 어떻게 된 거야?Chuyện gì thế?
[대영] 김해일 신부 구하기Chúng tôi đang thực thi nhiệm vụ Giải cứu Cha.
[해일이 웃으며] 뭐라는 거야, 진짜- Anh đang nói gì thế? - Sao cha lại tháo nó ra?
[승아] 아, 그건 왜 뺍니까?- Anh đang nói gì thế? - Sao cha lại tháo nó ra?
수갑 채워서 쪽팔리잖아 이것 좀 풀어주면 안 돼?Thật xấu hổ. - Thả tôi ra được không? - Không. Cha sẽ đi như vậy.
안 돼, 안 돼, 안 돼 이러고 가야 돼- Thả tôi ra được không? - Không. Cha sẽ đi như vậy.
- [해일] 서 형사 - [승아] 안 됩니다- Thanh tra Seo. - Không đâu.
[해일이 헛웃음 치며] 니넨 이거 풀고 보자Hãy đợi đến khi tôi thoát ra.
[대영, 승아의 웃음]
오케이, 수고했어요Được. Tốt lắm.
[휴대전화 조작음]Nhiệm vụ hoàn thành.
미션 클리어Nhiệm vụ hoàn thành.
김해일 신부 구하기Ta đã cứu Cha Kim.
'세이빙 더 파더'Giải cứu Cha.
[익살스러운 효과음]Giải cứu Cha.
- [흥미로운 음악] - [경선] 신부님이Hãy nghĩ tới mọi hành vi phạm pháp mà Cha Kim đã thực hiện
경찰이나 경찰서에서 저지른 위법 사항들Hãy nghĩ tới mọi hành vi phạm pháp mà Cha Kim đã thực hiện
싹 다 모아서 영장 청구하세요khi còn ở đồn và phát lệnh.
지금 적어 오세요Viết chúng ra đi.
생각나는 거 다 적어봐, 낱낱이Bất cứ thứ gì xuất hiện trong đầu. Từng việc một.
죄명Tên của tội đó, "Phá hoại tài sản Đồn Cảnh sát".
경찰서 정수기 및 등신대 파손Tên của tội đó, "Phá hoại tài sản Đồn Cảnh sát".
예리한 왕 갈비뼈로 경찰 위협"Đe dọa cảnh sát bằng xương sườn sắc bén."
- [해일의 힘주는 소리] - [대영의 짜증 난 소리]"Đe dọa cảnh sát bằng xương sườn sắc bén."
경찰 폭행"Tấn công cảnh sát."
예리한 앞니로 검사 마빡 찍기"Gây sẹo cho trán của Công tố viên bằng răng sắc."
- [경선의 힘주는 숨소리] - [해일의 신음]
어? 어, 피, 피, 피, 피Máu!
검사 폭행"Tấn công Công tố viên."
도대체 왜?Tại sao?
도대체 왜 김해일 신부를 출국 정지시킨 거야?Sao anh lại cấm anh ta xuất cảnh cơ chứ?
그것도 김해일 신부하고 아무 상관 없는 남 검사가 왜?Nhất là khi anh chả liên quan gì tới Cha Kim cả!
[경선] 너Hãy làm như tôi bảo.
- [익살스러운 음악] - 내가 시키는 대로 해야 돼Hãy làm như tôi bảo.
안 그럼 너랑 니 스폰 아주 싹 다 언론에 까발릴 거야Nếu không, tôi sẽ nói với báo chí về anh và nhà tài trợ của anh.
초가을 햇밤 까듯이 아주 그냥 팍팍, 응?Tôi sẽ phanh phui hết. Rõ chưa?
그, 그 신부, 경찰을 폭행하고Linh mục tấn công cảnh sát
박경선 검사 이마에 상처까지 입혔습니다và còn gây sẹo cho trán của Công tố viên Park.
그러니까 그게 뭐? 그게 너랑 무슨 상관이 있냐고!Chuyện đó thì liên quan gì tới anh?
Tôi...
박경선 검사를Tôi yêu
사랑합니다!Công tố viên Park!
[익살스러운 효과음]
뭐, 뭐?Cái gì cơ?
- [흥미로운 음악] - 어떻게 그 예쁜 이마에 상처를…Cái gì cơ? Sao anh ta có thể để lại sẹo cho vầng trán xinh đẹp ấy chứ?
[속상한 소리]
이런 빌…Đồ ngu...
하, 나 이 새…Trời ơi.
[경선] 그리고 너Tốt hơn hết là anh không nói gì, dù thế nào đi nữa. Được chứ?
무슨 일이 있어도 끝까지 버텨, 알았어?Tốt hơn hết là anh không nói gì, dù thế nào đi nữa. Được chứ?
끝까지Dù thế nào đi nữa.
[석태] 야, 사랑은 따로 하고Đem tình yêu của anh đi chỗ khác
당장 가서 출국 정지 풀어và bỏ lệnh cấm ấy đi ngay.
[남 검사] 안 됩니다Không, thưa Ngài.
전 꼭 그 신부를 처벌받게 할 겁니다Tôi không thể để tên linh mục đó thoát.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
- 야, 야! - [문 열리는 소리]Này!
[석태] 저 또라이 같은 새…Tại sao, tên ngu ngốc này...Trời ạ!
허허, 나 참…Tại sao, tên ngu ngốc này...Trời ạ!
아, 이거 전부 미친 거야 뭐야, 이거?Họ điên hết rồi hay sao?
[중권] 네, 이제는 그냥 끝내시죠Vâng. Ta nên kết thúc nó.
- [의미심장한 음악] - 근데 그, 부장님Nhân tiện, giá của họ cao hơn chút.
그, 걔네가 주급이 조금 비싸요Nhân tiện, giá của họ cao hơn chút.
예, 알겠습니다, 호출할게요Được, tôi sẽ gọi họ đến.
Vâng.
[휴대전화 조작음]
[깊은 한숨] 아이고, 해일아Trời, Hae Il à.
너 이제 끝났어 [쩝 입소리]Anh tiêu đời rồi.
자!Nâng ly!
[저마다 시원한 탄성]
그럼 이제 우리 황 사장 금고 털면 되는 겁니까?Cuối cùng ta cũng đột nhập hầm để tiền của anh Hwang nhỉ?
[흥미로운 음악]
[익살스러운 효과음]
금고를 털다니요?Cô sẽ đột nhập hầm để tiền ư?
턴다고요?Cha sẽ đột nhập ư?
나한테 그런 말 없었잖아요Cha chưa từng nói với tôi.
서, 서 형사?Thanh tra Seo?
아, 예, 그, 지금 판 짜시는 중이라고Thanh tra Seo? Vâng, à, cha nói vẫn đang lên kế hoạch.
그래서 저도 동참하는 걸로…Và tôi chỉ đồng ý theo cùng.
[대영] 서 형사, 우리만 또 신부님한테 낚인 거 같다Thanh tra Seo, tôi nghĩ cha lại lừa chúng ta rồi.
맨날 당해!Một lần nữa!
[경선] 아, 나 진짜 이거 또 어쩌려고 동네방네Một lần nữa! Cha đang nghĩ cái gì vậy hả?
증말 내가 미치겠어, 증말Cha đang nghĩ cái gì vậy hả? Cha làm tôi điên mất.
그러니까 내가 진짜로 금고를 털자는 게 아니라Tôi đâu gợi ý ta đột nhập hầm để tiền.
이게 카르텔을 무너트리는 최후의 방법이라서요, 이게Ý tôi đó là cách cuối cùng để kết thúc nhóm đó.
오, 그러면은Ồ, vậy...
이것도 하느님의 정의를 세우는 일인 거죠?Đó cũng là cách Chúa đem lại công lý nhỉ?
[해일] 그렇죠!Tất nhiên!
[인경] 그러면은 저도 동참하겠습니다Tất nhiên! Vậy thì tôi cũng tham gia.
금고에 얼마 들어있는진 모르지만Vậy thì tôi cũng tham gia. Tôi không biết trong hầm có bao tiền,
그 돈 제가 다 따버릴 수도 있어요Tôi không biết trong hầm có bao tiền, nhưng tôi có thể thắng hết chỗ đó.
- [인경] 응 - [성규] 에이, 그건 이제 그만Không bài bạc nữa, Sơ à.
아, 그만, 아이고, 예Không bài bạc nữa, Sơ à. Ồ, phải.
일단 저도 동참Tính cả tôi nữa.
파닥파닥, 파닥파닥 맨날 당하는 우리도Dù cha luôn lừa chúng tôi, chúng tôi cũng tham gia.
무조건 동참Chắc chắn tôi tham gia.
[경선] 아 내가 미치겠네, 증말Tôi điên mất. Tôi không nên đưa cha quay lại.
괜히 돌아오게 해가지고, 증말Tôi điên mất. Tôi không nên đưa cha quay lại.
자, 그럼 금고 털기 가자!Được rồi. Hãy đột nhập hầm để tiền đó!
[함께] 가자!- Nào! - Nào!
- [인경의 웃음] - [성규] 가자!- Nào! - Nào!
[해일] 원 샷Cạn ly!
- [인경의 의아한 소리] - [경선] 하, 찜찜해, 증말Cảm giác thật sai trái.
[발랄한 음악]
- [용문] 어, 어! - [고자예프의 한숨]
얼마나 받으러 갔어?Anh được bao xa rồi?
너무 힘들다Tôi kiệt sức lắm.
파도 파도 끝이 없다Nó vô tận. Hầm để tiền quá sâu!
너무 멀다, 금고까지Nó vô tận. Hầm để tiền quá sâu!
아냐, 아냐, 아냐 계산상으로는 몇 미터 안 남았어Không. Anh sắp tới rồi, theo tính toán là vậy.
측량 다 해본 거라니까Chúng ta đã tính toán toàn bộ.
[고자예프의 한숨]
그냥 원래대로 다 죽이고 금고 찾아오면 안 되나?Ta không thể giết họ hết rồi lấy tiền được sao?
아, 그게 쉽지 않으니까 다른 작전으로 간 거잖아Không dễ thế đâu. Đó là lý do ta chọn cách này.
조금만 더 파자Cố gắng thêm chút thôi.
킬러 고자예프 할 수 있다, 할 수 있다Anh có thể làm được, Gojayev.
아이, 미친 흑마Anh là lão già điên rồ!
[긴장되는 음악]
[중권] 먼 길 오느라 고생했어Cảm ơn vì đã đến.
[문 닫히는 소리]
[의미심장한 음악]
[문 여닫히는 소리]
[흥미진진한 음악]
[싸우는 소리]
오늘은Hãy
여기까지만 하죠, 선배kết thúc ở đây, Hae Il.
[긴장되는 음악]
[한숨]
잠깐 보자Tôi cần gặp anh.
[중권] 니 얼굴 볼 일 없다고 분명히 얘기했잖아Tôi tưởng đã nói không muốn gặp lại anh mà?
빨리 나와!Ra đây ngay!
[중권] 아이고, 보고 싶다는데 안 보여줄 수도 없네Trời, anh nhớ tôi đến thế à?
[경선] 어Vâng. Chuyện gì vậy?
뭐야, 왜?Vâng. Chuyện gì vậy?
- [의미심장한 음악] - 급히 드릴 말씀이 있습니다Tôi có chuyện cần nói với cô.
사무실로 좀 와주시면 안 되겠습니까?Cô có thể qua văn phòng tôi không?
- 중요한 일이야? - [철범] 예- Quan trọng không? - Có, thưa cô.
매우 중요한 일입니다Chuyện rất quan trọng.
- [승아] 어? 수녀님! - [인경] 응? [반가운 탄성]- Sơ ơi! - Gì?
안녕하세요, 어디 가세요?Xin chào. Cô đang đi đâu vậy?
아, 일 보고 회식하러 가는 중이에요Xin chào. Cô đang đi đâu vậy? Tôi đang trên đường tới buổi tụ tập.
- [인경의 깨닫는 탄성] - 장 보고 오셨어요?Tôi đang trên đường tới buổi tụ tập. Sơ đi mua đồ à?
어우, 깜빡할 뻔했어요Sơ đi mua đồ à? Tôi suýt quên mất.
내일 김해일 신부님 생일이세요Mai là sinh nhật Cha Kim.
정말요? 허! 감사합니다Thật sao? Cảm ơn!
응? 뭐가?Vì điều gì?
아, 아니에요, 들어가세요Vì điều gì? Đừng bận tâm. Gặp lại sơ sau.
- 예, 가세요 [웃음] - [승아] 가세요- Được. Hẹn gặp lại. - Tạm biệt.
아오, 아오, 나 만두 만두 안 샀어Trời, mình quên bánh bao rồi!
- [명수] 아유, 아유 - [익구] 아, 맛있다Ngon quá.
[명수] 달달하네, 응?Thật là ngọt.
[대영] 야, 너 왜 이제 와!Sao cô đến muộn thế?
아, 죄송해요, 근데 저 잠깐만 어디 다시 갔다 올게요Sao cô đến muộn thế? Tôi xin lỗi. Tôi sẽ quay lại ngay.
[명수] 에이, 오자마자 어디 가는데?Nhưng cô mới tới mà.
30분이면 돼요Nhưng cô mới tới mà. Chỉ mất 30 phút thôi.
그 대신에 제가 견디셔 사 오겠습니다Tôi cũng sẽ đem về đồ uống giải rượu.
잘 견디고 계십시오Nên hãy ở đây nhé.
다녀오겠습니다!Nên hãy ở đây nhé.
[함께 호응한다]
[함께] ♪ 견디셔 ♪- Ở đây - Ở đây
[명수의 웃음]- Ở đây - Ở đây
[대영] 자!Thôi nào!
[형사들] ♪ 오늘도 내가 ♪- Và một lần nữa, - Và một lần nữa,
♪ 술을 마시네, 짠! ♪- tôi uống. Nâng ly! - tôi uống. Nâng ly!
[의미심장한 음악]
[경선] 아니, 왜 바쁜 사람 오라 가라야?Tôi là người phụ nữ bận rộn, anh biết đó.
[철범] 긴히 드릴 말씀이 있어서요Là chuyện khẩn, thưa cô.
[경선] 짧게 말해Nói ngắn gọn.
조만간Sớm thôi,
제가 이거 다 먹을 겁니다tất cả chỗ này sẽ là của tôi.
뭐?Gì cơ?
혼자 먹기 싫어서요Gì cơ? Nhưng tôi không muốn tất cả.
검사님하고 5 대 5로Tôi muốn chia đôi
노나 먹고 싶습니다với cô.
미쳤냐, 너?Anh điên à?
제정신이고요Không hề. Và tôi rất nghiêm túc.
아주 진지합니다Không hề. Và tôi rất nghiêm túc.
내가 이거 부장님한테 이르면?Nhỡ tôi bán đứng anh thì sao?
검사님Cô à.
머리에 총 겨눠지는 순간Chẳng phải cô đã hoàn toàn thất vọng
강 부장한테 오만 정 다 떨어지지 않으셨습니까?khi anh ta chĩa súng về phía cô sao?
[경선] 이거 점점 흥미진진해지는데?Thú vị hơn rồi đây.
그렇다면…Đã vậy thì...
그게 얼굴에 보이디?Trông rõ lắm à?
보이는 정도가 아니라Không chỉ quá rõ.
표정으로다 온갖 욕은 다 하시더만Lúc đó cô như đang chửi rủa bằng gương mặt.
[경선의 한숨]
굳이 나랑 노나 먹자는 이유는?Sao anh lại gợi ý chuyện này với tôi?
제 미래를 잘 건사하려면Nếu tôi muốn lo liệu cho bản thân,
검사님 도움이 절대적이어서요chắc chắn tôi sẽ cần cô giúp.
힘으로 따지면 부장님이나 이중권이Tôi chắc anh Yu và anh Lee
나보다 더 셀 텐데?có nhiều quyền uy hơn tôi.
그렇긴 한디Đúng thế,
그 염병할 두 인간들이nhưng những tên khốn đó sẽ cố giết tôi sớm thôi.
조만간 절 죽일 겁니다nhưng những tên khốn đó sẽ cố giết tôi sớm thôi.
나는 안 그럴 거 같아?Và anh nghĩ tôi thì không?
그래서 말씀드리는 겁니다, 검사님Đó là lý do tôi nói với cô điều này.
저랑 지금 힘 안 합치시면Nếu giờ cô không liên kết với tôi,
잘못될 확률 높습니다cô cũng sẽ gặp nguy hiểm.
나도 죽을 거라는 거야?Họ cũng sẽ giết tôi ư?
근게Vậy nên,
저 양아치다 생각 마시고quên những tên khốn đó đi
제게 동료의식 그거 하나만 가져주십시오và nghĩ tôi như một chiến hữu.
[철범] 그러면 제가 검사님도 보호해 드리고Rồi tôi sẽ bảo vệ cô
앞날에 꽃길 쫙 깔아드리겠습니다và đảm bảo kết thúc có hậu.
[경선의 웃음]
[경선] 꽃길이라…"Kết thúc có hậu" ư?
계획은 있고?Và anh có một kế hoạch?
Phải.
함께 가실랍니까?Cô sẽ tham gia cùng tôi chứ?
일단 들어보고Để tôi nghe kế hoạch trước đã.
[옅은 웃음]
[후루룩 먹는 소리]
성당에 찾아온 놈Gã mà anh cử đến
나한테 선배라 그러던데có vẻ biết tôi.
[중권] 응Phải.
인사 갔었지? 합 맞춰봤냐, 합?Anh ta đã tới gặp anh nhỉ? Anh có vượt ngoài kế hoạch không?
너랑 출신은 같겠지만 완전 다른 놈이야Ta có thể cùng một đội, nhưng ta khác nhau.
살인 병기Anh ta là sát thủ.
좀 다르지?Anh ta là sát thủ. Đúng nhỉ?
미국 애들처럼 걔네가 좀 약간 거칠어Đúng nhỉ? Họ có xu hướng gai góc, như người Mỹ.
- [어두운 음악] - 애들?"Họ" ư?
널 위해서 있잖아 내가 여럿 준비했지Tôi tập hợp nhiều người lắm, chỉ vì anh thôi.
[해일] 그 살인 병기들 데리고 뭐 하자는 거야Anh định làm gì với những sát thủ đó?
나 말고 다른 사람들 건드리는 거라면…Nếu anh hại ai khác...
Này.
너한테는 선택권이라는 게 없어요Anh đâu có lựa chọn.
부탁한다Xin giúp tôi một việc.
다른 사람들은 건드리지 마라Đừng hại ai thêm nữa.
어이구, 싫은데?Trời, nhưng tệ quá.
[중권] 니가 이때까지 사람들 모아서Anh đã làm
저질러 놓은 일들이 한두 가지니? 어?nhiều điều sai trái.
그걸 어떻게 그냥 넘어가Tôi không thể bỏ qua như vậy được.
그냥 나 하나만 조져Cứ trút hết lên tôi.
얼마든지 받아줄 테니까Tôi sẽ chấp nhận tất cả.
내가 영화를 봤는데 주인공이 엄청 설치고 다니니까Tôi đã xem một bộ phim và nhân vật chính biết tuốt đến nỗi
주변 인물들이 다 뒤지더라고khiến các nhân vật khác chết vì anh ta.
Đi đi.
- [긴장되는 음악] - [라이터 뚜껑 여는 소리]
[인경] 아, 깜짝, 아이고…Ôi trời!
[라이터 뚜껑 여닫는 소리]
아휴, 무서워라Trời ạ, thật đáng sợ.
아니, 거기 그러고 앉아 있으면 어떡해Sao anh ta lại ngồi ở đó như vậy chứ?
아, 근데 신부님 두 분은 다 어디 가신 거…Cha đâu rồi nhỉ?
[놀란 소리]Cha đâu rồi nhỉ?
[거친 숨소리]
[대영] 많이 먹게 되는 거 같은 거야Đó là lý do vì sao anh ăn nhiều.
- [형사들이 시끌벅적하다] - [휴대전화 진동음]Nó thực sự ngon. - Không phải lỗi của anh. - Nào.
♪ 신부님 ♪Cha Kim.
어디세요, 신부님?Cha đang ở đâu, Cha Kim?
[의미심장한 음악]
[해일] 구 형사, 어디야?Anh ở đâu, Thanh tra Gu?
술 그만 마시고 정신들 차리고 한곳에 모여 있어Đừng uống nữa và hãy tập trung.
술 그만 마시고 정신 차리라고!Tôi nói rồi đó, đừng uống nữa!
안 들려, 안 들려 여기 시끄러워서 안 들려Tôi không nghe được. Ở đây ồn quá.
- 빨리 오세요, 예? 빨리 와 - [명수] 야, 오라 그래- Nhanh lên được không? - Bảo cha tới đi.
[경률] 우리도 고기를 나눠 먹어야지, 어?Chúng ta cần chia thịt.
[대영] 뭐라는 거야 시끄러워서 하나도 안 들려Cha nói gì vậy? Mình chẳng nghe thấy gì.
[익구] 그거 내 술이니까 먹지 마세요Đừng uống ly của tôi.
- [명수의 웃음] - 내 화장실 좀 갔다 올게Đừng uống ly của tôi. - Tôi cần đi vệ sinh. - Được rồi.
[명수] 야- Tôi cần đi vệ sinh. - Được rồi.
야, 토하지 마, 아까우니까Đừng nôn đấy. Phí rượu lắm. - Lãng phí đó. - Ừ.
아, 맛있다Trời, thật tuyệt.
[익구의 힘겨운 소리]
[긴장되는 음악]
[휴대전화 진동음]
[해일] 이, 씨…Chết tiệt!
예, 신부님Vâng, Cha Kim?
아, 다들 술 드시느라 전화 못 받나 봐요Tôi đoán họ không nghe máy vì bận uống rượu.
- [해일] 서 형사, 지금 어디야? - [승아] 예?- Cô đang ở đâu? - Gì cơ?
아, 저 지금 밖에 혼자 있는데- Tôi đang ở ngoài một mình. - Tôi hỏi là ở đâu?
[해일] 어디냐고- Tôi đang ở ngoài một mình. - Tôi hỏi là ở đâu?
여기 삼두 먹자거리 중간쯤…Tôi đang ở cạnh ngõ ăn uống Samdoo...
- [툭 떨어지는 소리] - [승아] 아, 죄송합니다Xin lỗi anh.
[싸우는 소리]
[싸우는 소리가 이어진다]
[힘겨운 소리]
[옅은 기침]
[해일] 서 형사, 서 형사!Thanh tra Seo?
[힘겨운 소리]
- 너 뭐 하는 새끼야? - [승아의 기침]Anh là ai hả?
- 빨리 오시죠, 선배 [웃음] - [흥미진진한 음악]Sao anh không tới đây ngay, Hae Il?
[기침]
[힘겨운 소리]
[명수] 야, 야, 기다려, 어Này, đợi đã.
아니, 허 형사, 이 새끼 화장실 간 놈이 왜 안 와?Sao Thanh tra Heo lâu thế nhỉ?
- [대영] 똥 싸는 거 아니야? - [명수의 탄식]Sao Thanh tra Heo lâu thế nhỉ? Có lẽ anh ấy đi nặng.
[퍽 때리는 소리]
[긴장되는 음악]
[허 형사의 아파하는 신음]
[기침 소리]
혀, 형!Ik Gu!
[대영] 야, 허 형사, 똥 싸냐?Anh đi nặng à, Thanh tra Heo?
- [대길] 티, 티, 팀장님! 빨리… - [명수의 의아한 소리]Đội trưởng!
[힘겨운 소리]
너 뭐야, 이 새끼야!Anh nghĩ anh đang làm gì hả?
[형사들의 기합]
[싸우는 소리]
[신음]
[승아의 힘겨운 소리]
[승아의 아파하는 소리]
[쏭삭] 잠깐!Khoan!
[정동하 'Fighter']
[승아의 기침]
[툭 떨어지는 소리]
니가 이렇게 만들었냐?Anh vừa đánh bạn tôi đấy à?
내 동생?Anh vừa đánh bạn tôi đấy à?
[힘주는 숨소리]
[힘겨운 소리]
[쏭삭의 신음]
[대영이 힘겹게] 안 돼Không...
[대영의 힘주는 소리]
안 돼!Không!
[경선] 어머, 어머!
승아야, 승아야, 정신 차려 봐Seung A! Tỉnh lại đi!
승아야! [경선의 놀란 숨소리]Seung A!
[힘겨운 숨소리]
[쏭삭의 힘겨운 소리]
야, 이 새끼야!Đồ khốn!
너 뭔데 사람을 이렇게 만들어, 어?Anh nghĩ anh là ai hả?
♪ 미칠 듯 타올라 ♪
♪ 내 안에 Fire ♪
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪
♪ 소용없겠지만 ♪
♪ Scream and run away ♪
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: