The Fiery Priest 8
성전으로 만들… | Tôi sẽ biến nơi này thành giáo đường Maegakkyo. |
- [깡] - [수녀들의 놀란 소리] | Tôi sẽ biến nơi này thành giáo đường Maegakkyo. |
[용문의 신음] | |
신부가 사람을 치네 | Linh mục đánh người. |
- [흥미로운 음악] - [용문의 아파하는 소리] | |
[용문의 괴성] | |
사탄이다! | Anh ta là ác quỷ! |
[용문] 신부가 사람을 쳤다! | Linh mục đánh người! |
[대영] 신부님! | Cha! |
[깡] | Cha! |
[익살스러운 효과음] | |
[깡] | |
또 사고를 치면 어떡해요? | Cha lại gây rắc rối. |
- 괘, 괜찮은 거야? - [대영] 괜찮죠, 그럼 | - Anh ổn chứ? - Tất nhiên. |
[익살스러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[발음 어눌해지며] 근데 저 갓 쓴 사람은 누구예요, 저? | Người đàn ông cầm liềm là ai thế? |
[해일] 갓 쓴 사람이 어딨어? 무슨 소리 하는 거야, 어? | Không ai cầm liềm cả. Anh đang nói gì vậy? |
[경쾌한 음악] | |
[용문의 비명] 어어어! | |
- [의사] CT 소견서 - [심전도계 비프음] | Kết quả chụp CT. |
측두부에 외력이 작용하면서 | Ngoại lực trên vùng thái dương |
의식 소실을 일으켰습니다 | khiến anh ta mất nhận thức. |
의식 소실의 원인은 | Có vẻ là do |
뇌의 일시적 기능 부전으로 보여집니다 | rối loạn chức năng não tạm thời. |
[힘겨운 소리] | rối loạn chức năng não tạm thời. |
[나른한 소리] | |
정확한 진단명이 뭡니까? | Kết quả chẩn đoán chính xác là gì? |
서리브럴 컨커션 | Chấn động não bộ. |
그러니까 그, 써리부랄? 그게 뭐냐고요 | Chính xác nó là gì? |
뇌진탕입니다 | Là váng đầu. |
뇌진탕이요? | Váng đầu ư? |
[해일이 한숨 쉬며] 그, 뇌진탕이라면 그 | Ý anh là váng đầu |
어지럽고 토할 거 같고 그, 그 뇌진탕 말씀하시는 거예요? | theo kiểu chóng mặt và buồn nôn? |
예, 검사상 큰 이상 없고 | Phải. Kết quả cho thấy không có gì nghiêm trọng, |
일어나시면 바로 퇴원하시면 됩니다 | và anh ấy có thể đi ngay khi tỉnh. |
[큰 소리로] 아니, 그… | Vậy tại sao... |
[익살스러운 음악] | KHU CẤP CỨU |
[가벼운 숨을 내뱉는다] | |
[낮게] 아니, 근데 왜 심각하게 필요 이상으로 목소릴 까십니까 | Sao anh phải hạ giọng xuống nói nghe nghiêm trọng thế? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제 목소리가 원래 좀 베이스가 강해서요 | Giọng tôi thiên về trầm. |
[대영] 안 따라갈래요, 할아버지 | Cháu không muốn đi, ông ơi. |
[힘겨운 소리] | |
눈 뜨고 자나, 씨 | Anh ta hay mở mắt khi ngủ à? |
[대영] 할아버지 | Ông ơi. |
안 따라가요 | Cháu không đi đâu. |
[한숨] | |
휘두르는 야구 배트에 맞아가지고 내가 떡실신이 됐어야 되는 건데 | Tôi nên hạ tên đó với gậy bóng chày. |
그래야 결정타인데 말이야 | Kết thúc mọi thứ luôn. |
저는 많이 다치실까 봐 엄청 걱정했습니다 | Kết thúc mọi thứ luôn. Tôi lo ông bị thương, thưa Ngài. |
[부정하는 소리] | Tôi lo ông bị thương, thưa Ngài. |
깨달음이 가득한 자 | Những người được khai sáng sâu sắc |
골밀도가 높은 법이거든 | có mật độ xương cao lắm, cô sẽ thấy. |
- [퍽] - [놀란 소리] | |
맞아도 끄떡없어 | Không gì hại được tôi. |
[감탄하며] 우따 | Không gì hại được tôi. U ta! |
[비서의 웃음] | U ta! |
그래도 제가 찍은 동영상 그 부분만으로도 | Dù sao video mà tôi quay |
고발하기 충분할 것 같습니다 | Dù sao video mà tôi quay thừa sức tố cáo anh ta. |
어디 신부란 작자가 | Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ? |
야구 배트를 함부로 휘두르고 말이야 | Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ? |
그건 신부를 포기한 거야, 아! | Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ? Làm thế chả khác nào từ bỏ làm linh mục. |
신부 포기하면 | Nếu không muốn làm linh mục, |
- 신랑 할 수 있다, 신랑 - [비서] 시… | - anh ta có thể làm nữ tu. - "Nữ tu"? |
- 앞으론 신랑 하라 그래 [웃음] - [비서가 풉 웃는다] | Bảo hắn có thể làm "nữ tu". |
[함께 웃는다] | |
- [비서] 신랑, 신부 말고 - [용문] '신랑님'이라 그래 | - "Nữ tu"? - Là "nữ tu". |
핸드폰 줘봐 | - Đưa tôi cái điện thoại đó. - Ồ vâng. |
[비서] 아, 예 핸드폰, 핸드폰, 네, 네 | - Đưa tôi cái điện thoại đó. - Ồ vâng. |
어머, 제가 앵글 기가 막히게 찍어놨거든요 | Tôi đã quay ở góc rất đẹp. |
- 신부가 수양이 부족하다 - [비서] 이번 기회에 | Tôi đã quay ở góc rất đẹp. Tên cha xứ đó thật thiếu kỷ luật. Hắn đúng là Satan! |
- 그건 사탄이야, 사탄 - [비서] 아주 보내야지 | Tên cha xứ đó thật thiếu kỷ luật. Hắn đúng là Satan! |
- [흥미로운 음악] - [용문] 사탄! | Satan! |
핸드폰 없어요 | Điện thoại của tôi không ở đây. |
에이, 지금 장난칠 때 아니야 | Không phải lúc đùa đâu. |
[비서] 장난 아닙니다 | Tôi không đùa. |
핸드폰 없어요, 어떡해! | Mất nó rồi. Làm sao đây? |
- 찾아와 - [비서가 떨며] 네 | - Tìm đi - Vâng, thưa Ngài. |
차, 찾아오겠습니다! | Tôi sẽ tìm nó. |
어떡해, 어떡해, 어떡해! | Ôi, không! |
[문 여닫히는 소리] | |
[짜증 난 괴성] | Chết tiệt! |
[헛기침] | |
- [흥미로운 음악] - 아시다시피 | Như cô biết, |
신부님 성격이 좀 그렇잖아요, 예? | Cha Kim khá nóng tính. |
분노 분출, 응? | Anh ấy dễ tức giận. |
아까 거기서도 주체를 못 하고 | Anh ấy không thể kiềm chế |
빠따를 딱 드시는 거야, 응? | và giơ gậy bóng chày lên. |
저는 그때 '이건 아니잖아' | Lúc đó, tôi nhận ra có chuyện không ổn. |
그리고 바로 뛰어가서 내 머리로 | Tôi chạy ngay tới và đâm đầu vào nó. Bùm! |
[대영] 빡! | Bùm! |
[김 수녀] 자신의 한 몸을 희생해서 빡! | Anh đã hi sinh bản thân! |
아유, 정말 여러모로 다행입니다, 예 | Thật nhẹ nhõm khi kết thúc ổn thỏa. |
감사합니다, 구 형사님 [웃음] | Cảm ơn anh nhiều, Thanh tra Gu. |
감사합니다, 주님! | Lạy Chúa, rất cảm ơn anh! |
[원장] 네, 맞아요 | Phải, cô nói đúng. |
제 생각에도 형사님이 진짜 잘하신 거 같아요 | Tôi cũng nghĩ anh ấy thật thông minh. |
안 그럼 큰일 날 뻔하셨다고요 | Nó đã có thể trở thành ác mộng. |
[성규] 저도 기용문 교주에게 화가 나지만 | Nó đã có thể trở thành ác mộng. Tôi phẫn nộ với Nhà Tiên tri Ki, |
구 형사님 결정에 한 표 드립니다 | nhưng tôi cũng ủng hộ quyết định của anh. |
절체절명의 순간 | Sự thông minh và nhanh trí |
현명함과 순발력이 그 힘을 발휘하는 법 | luôn cho thấy sức mạnh vào thời khắc nguy hiểm nhất. |
아, 맞다 | Ồ, đúng vậy. |
아까 그 기용문 따라다니던 | Đồng bọn của Ki |
백설 공주 계모같이 생긴 그 여자가 핸드폰으로 다 찍었는데 | trông như phù thủy trong phim Bạch Tuyết đã dùng điện thoại quay lại. |
죄, 죄송합니다, 대교님! | Tôi xin lỗi, thưa Ngài. |
- 뚝! - [비서] 뚝 | - Yên lặng. - Vâng, thưa Ngài. |
정말 아무 데도 없다? | - Yên lặng. - Vâng, thưa Ngài. Nó mất thật rồi à? |
[훌쩍이며] 아무리 찾아도 없습니다 | Tôi đã tìm khắp nơi, thưa Ngài. Xin giết tôi đi! |
죽여주세요, 대교님 | Tôi đã tìm khắp nơi, thưa Ngài. Xin giết tôi đi! |
- [익살스러운 음악] - [비서] 죄송합니다! | Tôi xin lỗi! |
야! | Cô! |
아따 | Trời ơi. |
우따! | U ta! |
아따 | Trời ơi. |
- [깊은 한숨] - [비서의 울음] | |
뚝! | Yên lặng! |
찍었으면 그만이지 뭘 그렇게 걱정들을 해요? | Ai quan tâm video đó chứ? Sao phải lo thế? |
[성규] 아닙니다, 신부님 | Ai quan tâm video đó chứ? Sao phải lo thế? Không đâu, Cha. |
종교 간 문제는 사태가 심각해질 수 있습니다 | Nó có thể trở thành tranh cãi nghiêm trọng. |
아이구, 어떡해요 | Ta làm gì đây? |
그 사이비 신도들 다 성당으로 몰려올 텐데 | Tất cả thành viên giáo phái đó sẽ lao tới nhà thờ Công giáo. |
[김 수녀의 한숨] | Xin thứ lỗi... |
[원장] 저, 저, 저기요 | Xin thứ lỗi... |
[옅은 한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [대영] 어? 이거 그 | Đó có phải điện thoại của ả phù thủy? |
백설 공주 계모 핸드폰 아니에요? | Đó có phải điện thoại của ả phù thủy? |
[김 수녀가 웃으며] 어머나, 세상에 | Ôi trời đất! |
어머, 잠깐만, 아니, 이거 | Khoan, có phải sơ đã... |
혹시 훔치신 거예요? | Sơ đã ăn trộm nó à? |
[원장이 망설이며] 아니 딱히 그, 그런 건 아닌데 | Ừm, tôi không cố ý... |
어찌 보면 또 그렇고… | Nhưng tôi đoán là mình đã... |
[원장] 가만히 있을 수가 없었어요 | Tôi chỉ không thể đứng yên đó nhìn. |
핸드폰으로 이렇게 막 찍고 | Cô ta quay lại mọi việc, nên... |
- 하, 그, 그래서… - [비서] 우따 | Cô ta quay lại mọi việc, nên... |
[김 수녀] 아이구, 그냥 그거를 그 자리에서 돌려주지 않았으면은 | Nếu cô không trả lại nó cho cô ta, |
이거는 그게 훔친 거가 되는 거… | thì nó bị coi là ăn trộm đấy. |
아유, 주님 [한숨] | Ôi, Chúa ơi. |
[원장] 어떻게… | Tôi làm gì đây? |
저, 저 이제 죄인이 된 거예요? | Giờ tôi là kẻ tội đồ ư? |
아, 주님! | Chúa ơi... |
아, 분위기 환장하겠네, 진짜 | Chúa ơi... Chuyện này loạn hết rồi. |
아이고, 훔친 거 아닙니다 | Sơ không ăn trộm nó. |
[한숨] | |
수녀님은 보육원에서 그 분실된 핸드폰을 주우신 거고 | Sơ chỉ nhặt được điện thoại thất lạc ở cô nhi viện |
[대영] 그걸 경찰한테 | và đưa nó |
- 맡기신 겁니다, 맞죠? - [흥미로운 음악] | cho cảnh sát. Đúng chứ? |
[망설이며] 아, 네, 네 | Phải rồi. |
[성규] 아, 이거네요! 정말, 정말 자연스러운 과정이네요 | Đúng thế! Thật là trôi chảy! |
[김 수녀] 예, 정말 물 흐른 듯이! [웃음] | Phải, không nghi ngờ gì. |
아유, 정말 감사합니다 구 형사님 | Cảm ơn anh rất nhiều, Thanh tra Gu. |
- 감사합니다, 주님! - [성규의 웃음] | Tạ ơn Chúa! |
민중의 지팡이로서 당연한 일 아니겠습니까, 응? | Đó là việc tối thiểu tôi có thể làm khi là cảnh sát. |
민중의 지팡이 같은 소리 하고 자빠졌네, 씨 | Cảnh sát cái con khỉ. |
[해일] 씨… | |
- [쾅 문 닫히는 소리] - 아유, 신부님도 참, 거 | Trời... |
아니, 다들 이렇게 도와주려 그러는데 | Sao anh ấy lại cư xử như thế khi mọi người đang rất hỗ trợ nhỉ? |
왜 저러실까 [어색한 웃음] | Sao anh ấy lại cư xử như thế khi mọi người đang rất hỗ trợ nhỉ? |
신부님 하루이틀 겪습니까? | Cũng không có gì lạ. |
여러분들께서 이해를 좀 해주세요 | Ta cần thông cảm cho cha. |
- [함께] 예 - [휴대전화 진동음] | Ta cần thông cảm cho cha. - Phải. - Tất nhiên. |
[대영이 입소리를 쯥 낸다] | |
[김 수녀의 한숨] | |
[대영] 응 | - Xin chào? - Thanh tra Gu, anh nghe tin gì chưa? |
어, 선배님, 그거 못 들으셨죠? | - Xin chào? - Thanh tra Gu, anh nghe tin gì chưa? |
[대영] 뭐? | - Sao? - Về Công tố viên Park. |
박경선 검사 있잖아요 | - Sao? - Về Công tố viên Park. |
영월지청으로 갔대요 | Cô ấy bị điều tới Yeongwol. |
이유는 모르고? | - Cô biết tại sao không? - Không. |
그거까진 모르겠습니다 | - Cô biết tại sao không? - Không. |
지나가신 팀장님 말씀 들은 거라서 | Tôi tình cờ nghe được từ tổ trưởng thôi. |
오케이, 속보 고맙다 | Được rồi. Cảm ơn vì đã báo. |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
제발 좀 어리바리 때리지 좀 맙시다 | Tôi xin đấy. Đừng ngu ngốc như thế này lần nữa, được chứ? |
특히 복주머니 당신! | Tôi xin đấy. Đừng ngu ngốc như thế này lần nữa, được chứ? Đặc biệt là anh, Bánh Quy May Mắn. |
[픽 웃는다] | |
막말하고 나댈 때부터 알아봤다, 흥 | Đó là điều cô ấy nhận được khi tỏ ra thông minh. |
[웃음] | |
머리를 많이 다치셨어요? | Tai nạn đó tệ thế à? |
- 네, 방망이로 팍! - [깡 때리는 효과음] | Phải, gậy bóng chày đập thẳng vào đầu anh ấy. |
- [웃음] - [김 수녀의 걱정하는 소리] | |
병원을 한 번 더 가셔야 될 거 같은데 | Tôi nghĩ anh ấy nên kiểm tra thêm. |
[김 수녀의 한숨] | |
[새 지저귀는 소리] | CON GÁI CỦA YEONGWOL, PARK GYEONG SEON RẠNG DANH TRỞ LẠI |
[직원의 힘주는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[경선] 아, 뭐가 그렇게 많아요? | Giấy tờ kia là sao? |
아유, 두 박스 더 있어요 | Tôi còn hai hộp nữa. |
- [경선의 옅은 한숨] - [남자1의 놀란 숨소리] | |
[남자1] 오구야, 맞네, 응? | Trời ơi! Là con bé. |
야가 그 흥만이 딸이 맞네! | Thật sự là con gái ông ấy. |
낯짝 있어, 너 경선이 맞제? | Thật sự là con gái ông ấy. Cháu là Gyeong Seon đúng không? |
[남자2] 이야, 니 내 모르겠나? | Cháu là Gyeong Seon đúng không? Cháu không nhận ra chú sao? |
- [남자1의 웃음] - 니 중학생 때 | Cháu không nhận ra chú sao? Chú là bố của Sun Nam. Hai chú là hàng xóm khi cháu học trung học. |
옆집 살던 순남이 아빠! | Chú là bố của Sun Nam. Hai chú là hàng xóm khi cháu học trung học. Tuyệt thật. |
- [익살스러운 음악] - [남자1] 이야, 잘됐다야, 어? | Tuyệt thật. |
야, 마, 이거 어깨에 힘 좀 들어갈 만하다야 | Chẳng trách dạo này ông ấy khoe khắp nơi. |
- [남자2] 어 [웃음] - [남자1의 웃음] | Chẳng trách dạo này ông ấy khoe khắp nơi. Tôi biết. |
[남자1] 아, 오면 온다고 말을 하지 그랬나 | Đáng lẽ cháu nên gọi cho hai chú trước. |
우리 경선이가 이렇게 잘돼서 왔는데 | Cháu thành công quá! |
- 아이데이! - [남자1의 웃음] | Này! |
[남자2] 영감님한테 경선이가 뭐이나! | Đừng thô lỗ với công tố viên. |
저기요 제가 지금 근무 중이에요 | Xin lỗi. Cháu đang làm việc. |
- 그러니까… - [남자1] 어쨌든 엔간히 반갑소 | - Nên hai chú... - Rất vui được gặp cháu. |
어? 야, 소 한 마리 때려잡아야 하는 거 아이나 | - Nên hai chú... - Rất vui được gặp cháu. Này. Nên tổ chức ăn uống nhỉ? |
맞아, 마카 싹 다 불러야지! | Tất nhiên. Ta phải gọi cả thị trấn đến. |
[남자1, 2의 웃음] | Tất nhiên. Ta phải gọi cả thị trấn đến. |
- [직원] 여기 고기 안 먹어봤죠! - [남자1, 2의 박수] | Cô thử thịt bò ở đây chưa? |
여기 고기가 진짜 찐땡이래요 | Nó là ngon nhất đấy. |
- [남자1] 야, 고기 먹자 - [남자2] 야 | Nó là ngon nhất đấy. - Chuẩn bị thịt bò. - Trời. |
- [석태의 웃음] - [동자가 웃으며] 어, 천국이야 | |
옛날 도사견 주인들 보면 말이죠 | Bà có biết chủ của loài chó chiến đấu |
[동자] 응 | Bà có biết chủ của loài chó chiến đấu |
제일 세고 사나운 놈을 어떻게 길들이는지 아세요? | thường thuần hóa con hoang dại nhất thế nào không? |
[석태의 숨 들이켜는 소리] | |
- [석태] 엄청 뜨겁게 삶은 물을 - [동자의 호응] | Họ nhồi củ cải luộc nóng vào miệng con chó |
개 입안에다 넣어 | Họ nhồi củ cải luộc nóng vào miệng con chó |
그리고 그 입을 못 벌리게 그냥 주둥아리를 콱 틀어잡아! | và ép nó ngậm lại để không làm rơi. |
- [질색하는 소리] - 그럼 아파 죽는 거지, 응? | và ép nó ngậm lại để không làm rơi. Đau đớn lắm. |
[낑낑대는 소리] | |
막 그냥 고통스러워하는데 그냥 입천장 다 녹아내리고 | Chúng khóc lóc khổ sở và làm bỏng cả miệng. |
이빨 몽창 빠지고 | Chúng khóc lóc khổ sở và làm bỏng cả miệng. Răng của chúng có rụng hết? |
[함께 웃는다] | Răng của chúng có rụng hết? |
[손가락을 탁 튕기며] 근데 신기한 건, 예? | Nhưng điều hài hước là |
[잔 내려놓는 소리] 그 물을 쏙 빼내면 | một khi bỏ củ cải ra, |
그때부턴 엄청나게 말을 잘 들어요 [웃음] | chúng trở nên ngoan ngoãn hơn bao giờ hết. |
- [의미심장한 음악] - 그래서 | Nên, |
박 검 입안에다 삶은 물을 처넣었다? | anh đang nhồi củ cải nóng vào miệng Công tố viên Park à? |
아후, 뜨겁겠다 | Trời, hẳn là bỏng đấy. |
- [동자의 옅은 웃음] - 뭐, 그렇게 뜨거운 정돈 아니고 | Không nóng đến thế đâu. Hơi nhói chút thôi. |
살짝 아린 정도? | Không nóng đến thế đâu. Hơi nhói chút thôi. |
[함께 웃는다] | |
[석태] 아 | |
박 검 영입 건에 대해서 [목 가다듬는 소리] | Cô không nói với anh Hwang |
황 사장한테 얘기 안 하셨죠? | việc đưa Công tố viên Park vào chứ? |
[동자] 그럴 리가, 말 안 했어요 | Dĩ nhiên là không. Tôi không kể cho anh ta. |
잘하셨어요 | Dĩ nhiên là không. Tôi không kể cho anh ta. Tốt lắm. |
도사견들 | Loài chó chiến đấu có thể rất gắn bó |
자기 영역에 대해선 애착이 엄청 강해서요 | Loài chó chiến đấu có thể rất gắn bó với lãnh thổ của chúng. |
[동자, 석태의 옅은 웃음] | với lãnh thổ của chúng. |
[용문의 숨 들이켜는 소리] | |
[용문] 아, 핸드폰만 안 잃어버렸어도 | Giá như cô ấy không làm mất điện thoại... |
미안하네, 황 사장 | - Tôi xin lỗi, anh Hwang. - Im mồm ngay, đồ ngốc. |
아유, 씨, 썩을 닥치고 진짜, 씨 | - Tôi xin lỗi, anh Hwang. - Im mồm ngay, đồ ngốc. |
넌 앞으로 판때기 같은 거 짜지 마 | Từ giờ anh tránh xa mọi việc cho tôi. |
[어색한 웃음] | |
[철범] 어휴, 씨 | |
- 왕맛푸드 - [철범의 한숨] | Hi vọng không có gì xảy ra |
별일 없어야 되는데 | với Thực phẩm Wangmat. |
아니, 거기는 관리를 얼마나 그지 같이 하면은 | Họ vận hành nó thế nào |
말썽이 끊이질 않어 | mà cứ gặp rắc rối hoài vậy? |
[숨 들이켜는 소리] | |
신랑인지 신부인지 그 작자 내일 또 쳐들어온다 그랬다는데 | Tôi nghe nói tên cha xứ kia sẽ lại xuất hiện vào ngày mai. |
- [의미심장한 음악] - [용문] 기생오래비같이 | Cái tên hào hoa đó. |
생겨가지고 | Cái tên hào hoa đó. |
아니, 신부의 탈을 써? 사탄이야, 사탄 | Hắn chắc chắn là Satan giả trang. |
[대영의 헛기침] | |
[대영] 저기 | Này, |
박경선 검사 영월지청으로 갔다는데 | tôi nghe nói Công tố viên Park bị điều đến văn phòng Yeongwol. |
왜? | Tại sao? |
서초동은 내일 일은 모르는 데 아닙니까 | Ở văn phòng Quận Trung tâm khó khăn lắm. |
나대다가 팽당한 거지, 뭐 | Tất nhiên, cô ấy bị đá đi. |
아니, 그 얘길 왜 나한테 하냐고 | Ý tôi là, sao anh kể cho tôi? |
여기 신자잖아요, 참 | Cô ấy đến nhà thờ này. |
신자한테 관심이 없, 없나? | Anh có quan tâm những con chiên không? |
관심 없어 | Tôi không quan tâm. |
[대영의 옅은 한숨] | |
이제 어디 갈 거예요? | Ta đi đâu bây giờ? |
오늘 스케줄 없어, 들어가 | Tự do thôi. Về nhà. |
[대영] 거, 안에 계신 분들이 다들 걱정하고 계시니까 | Những người khác lo cho anh lắm đó, |
이제 몸 좀 사리세요 | nên hãy tránh phiền toái. |
이게 몸 사리면서 할 일이냐? 어? | Anh nghĩ tôi có thể tránh phiền toái với công việc này? |
[해일] 그리고 누가 너한테 훈계하래? | Và ai bảo anh dạy đời tôi thế? |
훈계가 아니라 난 신부님을 위해서… | Và ai bảo anh dạy đời tôi thế? Tôi không dạy đời anh. Tôi chỉ lo cho anh... |
[해일] 위해서? | Tôi không dạy đời anh. Tôi chỉ lo cho anh... Lo ư? |
니가? 나를? | Lo ư? Anh? Lo cho tôi? |
[헛웃음 치며] 진짜 어이가 없네 진짜, 씨 | Thật nực cười. |
아, 진짜, 거 사람 진심을 되게 들이 밟으시네 | Trời ơi, sao anh có thể vô cảm thế? |
너는 누굴 지키고 위하고 그런 류의 인간이 아니야 | Anh không phải kiểu người bảo vệ hay lo lắng cho người khác. |
예, 저 그런 인간 아닙니다 | Được rồi. Tôi không phải. |
그래도 남 생각하는 마음 적어도 요만큼은 있어요 | Nhưng ít nhất tôi có nghĩ cho người khác chút ít. |
사람을 무슨 사이코패스로 아시나 | Anh có nghĩ tôi là kẻ điên không? |
[한숨 쉬며] 참 왜 지가 화를 내고 그래, 씨, 쯧 | Chết tiệt. Sao anh ta lại là người bực tức chứ? |
[성난 소리] | |
개발 관련 소송들이 거의 다네요 | Hầu hết đều là về phát triển. |
[직원] 예, 뭐, 그렇지요 | Đúng vậy, thưa cô. |
그, 온천이 나온다고 했다가 또 안 나왔다가 | Họ nói suối nước nóng tồn tại. Rồi họ lại nói không, |
또 나온다고 하니 | và rồi họ lại nói có. |
사람들이 싹 다 땅을 샀는데 | Nên mọi người mua đất, |
아이, 또 안 나온다고 하니 | nhưng rồi họ lại nói không có! |
뭐, 사기다, 뭐다 | nhưng rồi họ lại nói không có! Mọi người đấu tranh với nhau, |
이게 다 니 때문이다 서로 메가지 붙잡고… | nói rằng đó là lừa đảo và trách bất cứ ai... |
아, 그만! | Đủ rồi! |
업무 내일부터 하고 오늘은 좀 쉴게요 | Hôm nay để tôi nghỉ chút. |
[한숨] | Hôm nay để tôi nghỉ chút. |
사택 어디예요? | - Tôi ở đâu nhỉ? - Về nơi ở... |
사택, 그… | - Tôi ở đâu nhỉ? - Về nơi ở... |
사택 아파트가 있는데요 | Ta được cung cấp nơi ở, |
보일러 관이 터졌어 그리고 공사가 들어갔어요 | nhưng lò hơi hỏng rồi nên đang được cải tạo lại. |
[직원] 방이 냉골이래요 | Các phòng đang lạnh cóng. |
[숨을 들이켜며] 그래서 그… | Các phòng đang lạnh cóng. Nên... |
며칠간 | Cô có thể phải... |
다른 곳에 가 계셔야 할 것 같은데 | ở chỗ khác vài ngày. |
다른 곳 어디요 | Ở chỗ khác ư? |
[흥미로운 음악] | NHÀ TRỌ SEJONG |
[입소리를 쩝 내며] 그래 | Không sao. Nó có thể hơi ọp ẹp, nhưng miễn yên tĩnh là được. |
뭐, 조금 후져도 조용하기만 하면 되지 | Không sao. Nó có thể hơi ọp ẹp, nhưng miễn yên tĩnh là được. |
[옅은 웃음] | |
[숨 몰아쉬는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
- [여자1의 말리는 소리] - [여자2] 니들은 오늘 뒈졌어! | Hai người hôm nay chết chắc rồi. |
대낮부터 뭐 하는 것이냐믄? | Ban ngày ban mặt, sao hai người dám hả? |
너네들 오늘 나한테 뒈졌어! | Ban ngày ban mặt, sao hai người dám hả? Hai người chết chắc. |
- [여자1] 살려줘요! - [여자2] 응? 이리 와! | Hai người chết chắc. - Xin cô. - Lại đây! |
[여자1] 제발! | Xin cô đấy! |
[사람들이 소란스럽다] | |
지랄 | Nhảm nhí. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[대영] 박경선 검사가 영월지청으로 갔다는데 | Nghe nói Công tố viên Park bị điều tới văn phòng Yeongwol. |
교황님께서 나중에 중간 체크라도 하시면 | Giả sử Giáo hoàng đột nhiên tới |
진짜 어쩌시려 그러세요? | kiểm tra tiến độ thì sao? |
'아니, 넌 여태 한 게 뭐냐?' | Nhỡ ông hỏi "Anh đã làm được gì?" |
[해일] 신부님 | Cha. |
하느님의 이 무지막지한 자식 정신 좀 빨리 차리게 해주세요 | Xin hãy giúp đứa con ngu ngốc này của Chúa tỉnh táo lại. |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[경선] 어, 뭐야 [다급한 소리] | |
아, 터졌어, 나… | Chết tiệt, bẹp ra rồi. |
- [한숨] - [익살스러운 음악] | |
아우, 드러워, 증말 아, 씨… | Kinh quá. |
드러워, 증말, 아 | Eo, chết tiệt. |
아니, 뭔 바퀴벌레가 다람쥐 새끼만 해 | Sao mấy con gián này to như sóc thế? |
[경선의 질색하는 소리] | |
아흐, 진짜 | Trời. |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[노크 소리] | |
[남자1] 영감님! | Công tố viên. |
[노크하며] 영감님요! | Công tố viên. |
누구세요? | Ai đó? |
[남자1] 아, 아까 우리요 [웃음] | Là chúng tôi đây. |
영감님 아버지 친구들이잖소 | Bạn của bố cháu. |
아니, 저 환영회 필요 없다고 말씀드렸잖아요 | Cháu nói rồi, cháu không cần tiệc chào đón. |
우리가 또 그게 아이래요 | Bọn ta không thể để nó xảy ra. |
[남자2] 고깃집 잡아놨으니까 마카 가드래요 [웃음] | Đã đặt chỗ trước rồi nên đi thôi nào. |
아우, 됐어요! | Quên đi. |
그리고 저 | Quên đi. Hơn nữa, |
[경선] '베지터리안'이거든요? | cháu ăn chay. |
- 뭐라나? - [익살스러운 음악] | Con bé nói gì? |
배가 터질 거 같다 그러시는데 | Nó nói bụng sắp nổ tung. |
[남자2] 배가 터진다고? | Bụng sắp nổ tung ư? |
- 배가 터지면 안 되지, 어 - [남자1의 호응] | Ta không thể để điều đó xảy ra. |
[경선] 아, 빨리들 좀 그냥 가세요! | Hai người đi đi được không? |
빨리, 신속히, '허리 업'! | Nhanh về nhà đi! |
또 뭐라나? | Con bé nói gì thế? |
허리가 아프시대 | Nó nói đau lưng. |
[남자2] 허리가 아프면 안 되지 | Ta không thể để con bé đau lưng. |
[남자1] 아이고 | Ta không thể để con bé đau lưng. Được rồi. Bọn ta sẽ đi. |
예, 예, 그, 그, 그럼 그럼 가볼게요! | Được rồi. Bọn ta sẽ đi. |
야, 야, 야 지 아버지하고 많이 다르다야 | Con bé không thể khác xa với bố mình. |
성깔이가 있다야 | Tôi chắc là khá nóng nảy. |
[남자2] 몸이 많이 안 좋은가 봐 | Tôi đoán con bé không khỏe. |
[남자1의 호응] | Tôi đoán con bé không khỏe. |
[원무] 고기가 아주 맛있어 [웃음] | Đồ ăn hôm nay ngon lắm. |
아유, 난 내일부터 또 단식해야 되는데 말이야 | Tôi lại phải nhịn ăn, bắt đầu từ mai. |
[동자] 하, 참 이번엔 또 무슨 타이틀로요? | Tôi lại phải nhịn ăn, bắt đầu từ mai. Lần này là vì lý do gì? |
거, 친일파 행적 기록법 | Là việc ghi lại gì đó về nơi ở phe thân Nhật. |
[원무] 그것도 반대해야 되잖아 | Ta phải chống lại nó. |
그 미친 자식들 그, 쓸데없이 | Mấy tên ngốc điên rồ. Sao họ làm thế? |
그런 짓들을 왜 해? | Sao họ làm thế? |
절대 안 되죠! | Không thể để yên! |
뭘 기록을 해, 다 지난 일 가지고 | Ghi lại cái gì chứ! Tất cả là quá khứ rồi. |
- [원무의 호응] - 이, 세금 아깝게 | Thật lãng phí thuế. |
아, 그리고 이번에 문제 생긴 그 급식업체 사장 말이야 | À này, về nhà cung cấp thực phẩm trên tin tức. |
[철범] 예 | À này, về nhà cung cấp thực phẩm trên tin tức. Vâng. |
그, 뭐, 매각교주 조카라며? | Vâng. Nghe nói đó là cháu trai giáo chủ Maegakkyo. |
아, 예, 맞습니다 | Đúng vậy ạ. |
혹시라도 문제 불거져서 | Hãy đảm bảo họ không gây rắc rối cho ta |
[원무] 우리한테 그 개피 보게 하지 마, 알았어? | với vấn đề của họ. Được chứ? |
아, 예, 명심하겠습니다, 예 | Vâng. Tôi sẽ lưu ý. |
아, 아, 참, 부장님 | Vâng. Tôi sẽ lưu ý. Ồ, đúng rồi. |
우리 그, 새 멤버로 그 검사 그거 어떻게 하기로 했어요? | Công tố viên tham gia với chúng ta thế nào? |
- [긴장되는 음악] - 예? | Sao? |
[헛웃음] | |
그게 무슨 말씀이신지? | Anh đang nói gì thế? |
아, 그 부장님 부사수 말이에요 | Anh đang nói gì thế? Anh biết mà, đồng nghiệp của anh ấy. |
[석구] 그, 우리 쪽으로 들인다 그러지 않았나? | Chẳng phải anh nói sẽ để cô ấy gia nhập? |
남 서장님 | Anh Nam. |
식사하시죠 | Hãy ăn đi. |
[석구가 어색하게 웃으며] 아 아이고, 내가 좀 헷갈렸네 | Tôi đoán là mình nhầm. |
새 멤버가 아니라 | Không phải thành viên, |
컨설턴트 그거죠? | chỉ là tư vấn thôi. |
예, 맞습니다 | chỉ là tư vấn thôi. Vâng, đúng thế. |
- [원무의 헛기침] - [석구] 예 | |
[석구의 어색한 웃음] | |
[잔 내려놓는 소리] | |
- [석태] 식사들 마저 하시죠 - [원무의 헛기침] | Ăn đi mọi người. |
[톡톡] | |
[톡톡 치는 소리] | |
[해일] 요한 형제님? | Anh Yo Han? |
[큰 소리로] 요한 형제님! | Anh Yo Han? |
[놀란 숨소리] | |
[요한] 아, 아유, 오셨어요? | Chào cha. |
24시간 내내 알바해 가지고 잠은 언제 자나? | Chào cha. Anh ngủ lúc nào nếu làm việc cả ngày vậy? |
아, 이렇게 쪽잠으로 자면 됩니다 | Anh ngủ lúc nào nếu làm việc cả ngày vậy? Tôi chỉ thi thoảng chợp mắt. |
보기보단 잠에 자격이 없어요 | Tôi không phải là người hay ngủ. |
[한숨 쉬며] 너 그러다 한 방에 훅 가 | Tôi không phải là người hay ngủ. Sẽ đến lúc nó giết anh. |
밖에 나가서 운동도 좀 하고 | Ra ngoài và tập thể dục đi, |
[해일] 잠도 좀 자고 | Ra ngoài và tập thể dục đi, ngủ ngon nữa. |
하느님께서도 | Chúa không thể giúp |
운동 부족, 수면 부족은 어떻게 못 도와줘 | nếu anh thiếu ngủ và không tập thể dục. |
- [요한] 예, 고맙습니다 - [해일] 응 | Được. Cảm ơn cha. |
[병 부딪치는 소리] | |
- [바코드 스캐너 작동음] - 너 | Anh có... |
진짜 많이 먹고 배부르면 | thực sự nghe tốt hơn |
청각이 좋아져? | khi ăn tử tế không? |
예, 신비하고 거짓말 같지만 진짜입니다 | khi ăn tử tế không? Có. Khó tin nhưng thật đấy. |
[비장한 음악] | |
그럼 너 | Vậy thì |
나하고 일 하나 같이하자 | ta hợp tác với nhau nhé? |
오, '신세계'에서 이정재가 된 기분 | Tôi thấy như Lee Jung Jae trong Thế giới mới. |
[숨 내뱉는 소리] | |
뭡니까? | Chuyện gì, thưa Cha? |
내일 왕맛푸드 출근해? | Mai tới Thực phẩm Wangmat? |
예, 내일 당장 가서 때려치우려고요 | Vâng. Mai tôi sẽ bỏ việc ở đó. |
아, 신부님 얘기 듣고 나니까 그지 같은 회사 같아요 | Nghĩ lại thì công ty này thật tồi tệ. |
아냐, 관두지 말고 일단 근무해 | Không, đừng bỏ việc. Giờ cứ tiếp tục làm. |
[요한의 옅은 호응] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
지금부터 내가 하는 얘기 잘 들어 | Hãy nghe tôi nói thật cẩn thận. |
음, 눈은 그렇게 뜨지 말고 무서우니까 | Đừng nhìn tôi thế. Thật đáng sợ. |
[요한] 아 | Đừng nhìn tôi thế. Thật đáng sợ. |
[옅은 호응] | |
- [긴장되는 음악] - 니가 반드시 | Có một chuyện |
꼭 들어야 할 게 하나 있어 | anh phải lắng nghe. |
꼭 들어야 할 거요? | Chuyện mà tôi phải lắng nghe? |
아직, 얘기 듣고 먹어 | Ăn xong sau khi tôi nói với anh. |
오! | |
저거, 저거, 저, 저 | Thế này. |
아, 물어, 물어, 물어, 물어 물어, 물어, 물어, 물어! | Được rồi! |
[옅은 탄식] | |
- [한숨] - [동전 들어가는 소리] | |
[경선] 물어, 물어, 물어, 물어 물어, 물어, 물어, 물어, 물어! | Được rồi! Thôi nào! |
와! | |
아! | |
앗싸배 | À há! |
음 | |
[경선] 오밤중 강론 잘 들었습니다 | Cảm ơn vì bài giảng lúc nửa đêm. |
- [흥미로운 음악] - 오늘은 헌금 대신 이거 | Tôi tặng nó cho anh thay cho đề nghị hôm nay. |
[경선] 근데 생각보다 삶이 평범하네 | Cuộc đời của anh ta bình thường hơn mình tưởng. |
분명히 뭔가 있을 거 같은데 | Mình chắc phải có điều gì đó về anh ta. |
[경선] 아니, 근데 이런 위치 정보를 | Nhưng sao anh ta tìm ra được nhỉ? |
국가기관이 아니고 도대체 어떻게 아는 거야? | Anh ta có làm việc cho chính phủ đâu. |
[경선] 선배, 잘 있었어요? | Anh thế nào? |
아직 국정원 파견 나가 있는 거 맞죠? | Vẫn làm ở Cơ quan Tình báo Quốc gia nhỉ? |
[검사] 아휴, 나 검찰 복귀하려면 아직 한참 남았어 | Tôi còn chặng đường dài trước khi quay lại làm truy tố. |
왜? | Tại sao? |
그럼 나 부탁 하나만 들어줘요, 선배 | Tôi có thể nhờ anh một việc không? |
이야, 우리 박 프로가 나한테 부탁을 다 하고? | Cô muốn nhờ tôi ư? |
뭔데, 얘기해 봐 | Chuyện gì? |
사람 하나만 디테일하게 봐주세요 | Tôi cần anh kiểm tra rõ lý lịch một người. |
그쪽 데이터로 | Với dữ liệu anh có. |
[마우스 클릭음] | |
[흥미로운 음악] | |
[숨 몰아쉬는 소리] | |
[노크 소리] | |
- 네 - [문 열리는 소리] | Được. |
어우, 진짜 대박이야 한 신부님 | Thật tuyệt, Cha Han. |
라면에다 무슨 짓을 하신 거예요, 응? | Cha đã làm gì với mì ăn liền vậy? |
제가 태어나 처음으로 | Lần đầu tiên trong đời, |
라면 포장지에 쓰인 그대로 끓여봤습니다 | tôi làm theo công thức đằng sau gói mì. |
만든 사람이 시키는 대로 해야죠, 그죠? | Đó là lý do cần tuân theo quy tắc. |
그러게 말입니다 | Chuẩn rồi. |
하느님께서 시키는 대로만 살 게 아니라 | Tôi không nên chỉ tuân theo cách của Chúa, |
이젠 라면 만드신 분들 시키는 대로 끓여야겠습니다 | Tôi không nên chỉ tuân theo cách của Chúa, mà còn phải theo cách của công ty sản xuất mì ăn liền. |
- [해일] 아니야 - [옅은 웃음] | Amen. |
아, 완전 | Cái này |
소주 각이네요, 응? | sẽ hợp với soju lắm. |
- [성규] 아… - [해일] 한 잔이라도 드릴까? | Cha uống một ly không? |
아, 괜찮습니다 | Cha uống một ly không? Không, cảm ơn. |
[졸졸 따르는 소리] | |
저기, 신부님 | Cha này. |
구 형사님 말입니다 | Về Thanh tra Gu... |
[탁 내려놓는 소리] 응, 구 형사님 왜요? | Ừ? Anh ta thì sao? |
경찰에서 구 형사님을 신부님 파트너로 만든 이유 | Tôi có phỏng đoán về việc tại sao phía cảnh sát |
대강은 알고 있습니다 | để Thanh tra Gu làm cộng sự của cha. |
그리고 우리 편이 아니라는 사실도 알고 있고요 | Và tôi cũng biết anh ta không cùng phe ta. |
그걸 아시는 분이 그래요? 예? | Vậy sao cha còn hành xử như thế? |
오늘 낮에부터 편들어 주고 밥도 해주고? | Cha về phe anh ta cả ngày và cho anh ta ăn. |
[낮게] 생각하니까 열 받네 또, 씨, 쯧 | Chết tiệt... |
아유, 화내지 마시고 | Đừng giận. |
제가 드리고 싶은 말씀은 | Điều tôi muốn nói là |
구 형사님 며칠 뵈니까 | sau khi dành vài ngày với anh ta, |
약한 사람이지 악한 사람 같진 않습니다 | Thanh tra Gu có vẻ ỷ lại chứ không xấu. |
그래요, 그 인간 약한 사람 같잖아 | Thanh tra Gu có vẻ ỷ lại chứ không xấu. Ỷ lại vào thuốc, ý cha là vậy. |
눈 이렇게 게슴츠레하게 떴다가 | Mắt anh ta lờ đờ |
이렇게 쌍꺼풀 짙어져 가지고 | và rồi chúng bất ngờ như thế này. |
- [흥미로운 음악] - 이러면, 응? | và rồi chúng bất ngờ như thế này. |
그리고 그냥 잔대가리만 굴리는 그런 스타일이라니까 | Anh ta là kiểu người cố tỏ ra thông minh. |
눈 이랬다가 이랬… | Mắt anh ta cứ bất chợt thế này. |
그렇지, 이렇게 | Mắt anh ta cứ bất chợt thế này. Đúng vậy. Thế này. |
예 | Vâng. |
하지만 신부님께서 축복해 주시고 마음을 서서히 데워주신다면 | Nhưng nếu cha có thể ban phước và từ từ sưởi ấm trái tim anh ấy, |
구 형사님도 우리 편에 서주시지 않을까요? | cha không nghĩ anh ấy có thể về phe ta ư? |
그딴 인간 우리 편에 안 서도 나 혼자 충분해요, 예? | Ta tự lo liệu tốt, không cần tên đểu đó. |
그리고 무슨 내가 핫팩이에요 데워주게? | Cha nghĩ tôi là ai, lò sưởi chắc? |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[영준] 축복은 한 번 뱉고 말라고 주는 사탕이 아니야! | Ban phước không phải thứ cho đi như kẹo. |
저들의 차가운 영혼을 따뜻하게 데워주는 약이야 | Đó là liều thuốc sẽ sưởi ấm trái tim lạnh giá của họ. |
기다려 줘야 해! | Ta nên chờ đợi. |
[한숨] | |
그러니 너무 마음에 상처 되는 말씀 | Nên xin đừng nói gì |
안 하셨음 좋겠습니다 | quá nặng nề với anh ấy. |
[해일] 너는 누굴 지키고 위하고 그런 류의 인간이 아니야 | Anh không phải kiểu người bảo vệ hay lo lắng cho người khác. |
예, 저 그런 인간 아닙니다 | Được thôi. Tôi không phải. |
그래도 남 생각하는 마음 적어도 요만큼은 있어요 | Nhưng ít nhất tôi có nghĩ cho người khác chút ít. |
[깊은 한숨] | Trời. |
에휴, 쯧 | Chết tiệt. |
아이, 씨, 쯧 | Trời! |
왜 불편해, 이런, 씨, 쯧 | Sao khó chịu thế này? |
이, 날씨가 미쳤나 | Thời tiết thật thất thường. |
꽃 필 때가 됐는데 왜 이렇게 추운 거야 | Sao gần mùa xuân rồi mà lạnh thế nhỉ? |
오, 씨! | Chết tiệt! |
- [부드러운 음악] - 계란 드릴까요? | Chết tiệt! Anh ăn trứng không? |
[대영] 이 양반들이 | Ít nhất anh cũng phải tạo tiếng động chứ. |
인기척을 하고 와야 될 거 아니야, 이 양반들아 | Ít nhất anh cũng phải tạo tiếng động chứ. |
[요한] 뭔가, 저, 깊은 생각 하시는 거 같아서 | Có vẻ anh đang suy tư |
방해하기 싫었습니다 | Có vẻ anh đang suy tư nên bọn tôi không phiền. |
드세요, 유효기간 1분 지난 겁니다 | Ăn đi. Mới quá hạn một phút thôi. |
[대영의 탄식] | |
형사 생활 하면서 | Là một thanh tra, |
세상의 추악한 거 마주하게 되니 | tôi thấy quá nhiều thứ xấu xa trên thế giới |
고뇌가 많이 생긴다 | khiến tôi phiền muộn. |
[쏭삭의 목 가다듬는 소리] | |
무슨 말인지 잘 모르겠지만 진짜 멋있어요 | Tôi không chắc nó tức là gì, nhưng anh thật ngầu. |
거, 제발 멋있다는 말 좀 좀, 제발 좀 | Anh thôi đi được không? |
나보다 잘나고 큰 사람들이 얼마나 많은데 | Có quá nhiều người tuyệt vời hơn tôi. |
[요한] 그거 아세요? | Anh biết không? |
별은 클수록 수명이 짧다는 사실요 | Ngôi sao càng lớn, nó càng cháy nhanh. |
크면 클수록 수소 핵융합 영역이 넓어져서 | Ngôi sao càng lớn, nó càng cháy nhanh. Đó là bởi ngôi sao lớn hơn có phạm vi tổng hợp hydro rộng hơn |
마모도가 증가하기 때문입니다 | nên nhanh tàn hơn. |
지금 내 뇌가 마모될라 그런다 | Não tôi sắp tàn rồi đây này. |
그거 뭔 얘기야? | Não tôi sắp tàn rồi đây này. Anh đang nói gì thế? |
형사님은 작은 별처럼 | Anh đang nói gì thế? Anh sẽ cháy bền bỉ và mạnh mẽ, |
강하고 오래가실 거란 얘기예요 | như một ngôi sao nhỏ. |
[요한] 비록 빛은 덜 나고 눈에 잘 띄진 않지만요 | Dù có thể anh không thật sáng và nổi bật. |
야, 이유나 좀 들어보자 | Ít nhất hãy nói lý do. |
도대체 왜, 내가 왜 멋있는데, 왜? | Tại sao anh nghĩ tôi tuyệt vời vậy? |
음, 무섭지 않고 | Anh không đáng sợ, |
좋으신 분 같아서요 | và có vẻ là người tốt. |
힘센 강력반 형사신데 | Dù anh là thanh tra hình sự mạnh mẽ. |
[쏭삭] 인정 | Tôi đồng ý. |
내가 좋은지 안 좋은지 니들이 어떻게 알아? | Sao anh biết tôi là người tốt hay không? |
나는 좋은 사람보다 나쁜 사람 더 많이 봤어 | Tôi từng gặp nhiều kẻ xấu hơn người tốt, nên tôi có thể biết ai xấu. |
나쁜 사람 보면 잘 안다 | nên tôi có thể biết ai xấu. |
형사님은 좋은 사람 멋있는 사람이야, 응 | Anh là người tốt. Một người rất tuyệt vời. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[한숨 쉬며] 내가 괜히 물어봤다 | Tôi trông mong gì chứ? |
- [요한] 단골손님 오셨네 - [대영] 뭐? | Khách quen của chúng tôi ở đây. |
정확히 5초 후에 여성 손님이 오세요 | Trong chính xác năm giây nữa, một cô gái sẽ tới. |
- 도시락 사러 - [쏭삭의 헛웃음] | Mua hộp đồ ăn trưa. |
[초시계 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [쏭삭] 진짜 손님 오셨다 | Cô ấy đến đây thật. |
[요한] 갈게, 가볼게요 | Gặp lại sau nhé. Tạm biệt. |
[대영] 야, 너 그거 어, 어떻게 알았어 | Này, sao anh biết thế? Anh có năng lực siêu nhiên à? |
야, 이, 이 신기 있네, 이거? | Này, sao anh biết thế? Anh có năng lực siêu nhiên à? |
귓속에 구두 소리가 들렸어요 | Tôi nghe tiếng giày cô ấy bằng tai. |
[쏭삭의 옅은 탄성] | |
돼지 새끼 | Con heo đó. |
아까 엄청나게 처먹더니 | Anh ta vừa mới nhồi đồ ăn xong. |
와… | |
- 야, 너도 가, 인마 - [쏭삭] 예 [탄성] | - Anh cũng đi đi. - Vâng. |
안녕히 계세요 | Gặp lại anh sau. |
저것들이 느닷없이 | Mấy tên ngốc này làm sao vậy? |
- 사람을 심란하게 하네, 쯧 - [휴대전화 진동음] | Mấy tên ngốc này làm sao vậy? |
[해일] | Chúng ta cần nói chuyện. |
오밤중에 뭔 얘기? | Giờ này anh ta nói gì chứ? |
[철범의 깊은 한숨] | |
석아 | Hun Seok. |
조만간 센 돌이 하나 굴러들어 올 것 같다 | Tôi nghĩ sắp có một trận đấu khó khăn đây. |
혹시 | Là |
새로운 멤버가 들어오는 겁니까? | một thành viên mới phải không? |
[헛웃음] | |
우리가 더 야물면 | Nếu ta mạnh hơn, |
굴러들어 온 돌이 튕겨져 나가는 것이고 | nó sẽ không khó khăn. |
반대면 우리가 빠져버리는 것이고 | Nếu không, ta sẽ phải rời đi. |
[웃음] | |
그나저나 우리 동자 누님 진짜 빠꾸미 다 됐네 | Mà giờ Dong Ja là tay chơi cừ khôi rồi. |
[철범, 고자예프의 웃음] | |
[고자예프의 웃음] | |
이거 봤나? [웃음] | Anh thấy không? |
[고자예프] 이것 좀 봐라, 응? | Xem này. |
우리 부하들이 길 가다 찍은 거다 | Một tay sai của tôi quay nó trên phố. |
- [의미심장한 음악] - 얘 진짜 형사 맞나? | Anh ta là thanh tra hả? |
너무 바보 같다 | Trông hắn thật ngốc. |
우리 러시아에선 이런 바보 같은 녀석들을 | Ở Nga quê hương tôi, bọn tôi trói kẻ ngốc vào bò |
- 소에 매달고 붉은 광야… - [탁 내려놓는 소리] | và đưa họ... |
[철범] 에휴, 씨, 구 형사 이 등신 같은 새끼는, 씨 | Chết tiệt, tên ngốc đó. |
제대로 하는 것도 없으면서, 씨 | Không thể tin tưởng hắn. |
[한숨] | |
[해일의 훌쩍임, 옅은 한숨] | |
[해일의 깊은 한숨] | |
[성스러운 음악] | |
내가 아까 | Tôi đã nói điều |
사제답지 않은 말을 했다 | nghe không giống tôi trước đó. |
유감을 표하는 바다 | Tôi muốn bày tỏ hối lỗi. |
뭐라 그랬더라? | Cha đã nói gì nhỉ? |
아, 맞다 | Ồ, phải rồi. |
'넌 누구를 지키고 그런 류의 인간이 아니다'? | "Anh không phải là kiểu người bảo vệ và lo cho người khác". |
[대영] 팩트네요 | Đúng thế. |
예, 맞습니다 저 그런 인간 맞아요 | Cha hoàn toàn đúng. Đó là tôi. |
내가 | Như tôi đã nói. |
유감을 표한다고 | Tôi muốn bày tỏ hối lỗi. |
홍시를 보고 홍시라 그러고 | Cha chỉ nói với tôi |
깔라만시를 보고 깔라만시라 그러는데 | sự thật đơn giản và lạnh giá. |
왜 유감을 표합니까? | Sao cha lại thấy hối lỗi? |
그리고 무슨 대변인이에요? 유감을 표한다 그러게? | Và sao cha lại nói như thể phát ngôn viên thế? |
[쩝 입소리] | |
[해일이 작게] 미안 | Tôi xin lỗi. |
[흥미로운 음악] | |
예? | - Gì cơ? - Tôi nói xin lỗi. |
[얼버무리며] 미안하다고 [옅은 한숨] | - Gì cơ? - Tôi nói xin lỗi. |
뭐라고요? | Gì vậy? |
아, 그냥 아까 내가 실언을 했어 내가 미안해, 내가! 씨, 쯧 | Được rồi, tôi đã sai! Tôi xin lỗi! |
사람 진심 깔아뭉갤 땐 언제고 | Anh đang chà đạp suy nghĩ chân thành của tôi. |
뭘 유감이 뭐 어쩌고저쩌고… | Hối lỗi cái con khỉ. |
야, 사람이 진심으로 사과를 하면 궁시렁거리지 말고 좀 받아 | Đừng than thở và nhận lời xin lỗi đi, được chứ? |
너 그것도 갑질이야 | Đừng than thở và nhận lời xin lỗi đi, được chứ? Đừng lợi dụng tôi. |
지금 화낼라 그런 거예요? 맞아요? | Cha đang giận tôi đấy à? |
아니거든? | Đâu có. |
그리고 너 | Và thêm nữa, |
앞으로 나 위하느니, 뭐, 돕느니 이딴 거 하지 마 | đừng cố lo cho tôi hay giúp tôi. |
오늘 같은 위급 상황에서는 어, 도와줄 수도 있죠! | Tôi có thể giúp cha trong trường hợp khẩn như hôm nay mà? Đừng! Sao dạo này anh cứ trả treo vậy? |
아, 하지 말라면 하지 마! 너 왜 이렇게 개기냐, 요즘, 씨 | Đừng! Sao dạo này anh cứ trả treo vậy? |
[대영] 아무리 파더라도 내가 한 살 위인데 | Cha có thể là "Cha", nhưng tôi hơn một tuổi! |
너무 심하게 하대하는 거 아니냐! | Sao cha đối xử với tôi như thế? Đừng bám theo tôi nếu anh khó chịu. |
아, 기분 나쁘면 나랑 다니지 마 | Đừng bám theo tôi nếu anh khó chịu. |
서 형사 보내! | Cử Thanh tra Seo đến đi. |
아, 싫습니다 | Cử Thanh tra Seo đến đi. Không đời nào. |
신참 꼬드겨 가지고 또 뭔 사고를 치려고 | Tôi sẽ không để anh lôi kéo người mới vào rắc rối đâu. |
꼬, 꼬드겨, 씨… | "Lôi kéo"? |
사과, 유감 다 취소 그냥 가, 너 가! | Quên chuyện hối lỗi đi. Biến ngay khỏi đây! |
갈라 그랬어! 엉덩이 차가버 가지고 | Mông tôi đang lạnh rồi! |
나도 사과 안 받아요! 아이고, 참 | Tôi cũng không muốn lời xin lỗi của cha. |
아, 더러버라, 진짜 | Cha thật rẻ mạt. |
너 지금 더럽다 그랬어? 너, 씨, 말 다 했어? | Anh vừa bảo tôi rẻ mạt đấy à? Có phải anh vừa nói thế? |
왜요, 왜 칠라고요? 칠라고? | Ừ, sao nào? Cha định đánh tôi à? |
[대영] 치세요, 쳐! | Đánh đi. |
뇌진탕 걸린 사람 쳐, 쳐, 쳐 | Đánh người vừa bị chấn thương. |
코만 빼고 | Đừng đánh vào mũi. |
야, 이씨, 진짜, 이씨 | - Sao, cái đồ... - Đánh đi! |
- [대영] 쳐, 쳐 - [해일] 이게 진짜, 씨 | - Sao, cái đồ... - Đánh đi! Cha. |
[성규] 신부님 | Cha. |
두 분 사이좋게… | Hai người nên hòa hợp. |
지금까지 이런 맛은 없었다 치킨인가, 갈비인가 | "Là thứ anh chưa nếm thử bao giờ. Gà rán hay sườn nướng?" |
치맥 | Gà và bia? |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [꿀꺽 삼키는 소리] - [익살스러운 효과음] | |
[대영] 사과를 하려면 제대로 해야지 | Ai gọi đấy là lời xin lỗi chứ? |
끝까지 자존심 세우고 말이야, 쯧 | Anh ta còn không thể bớt kiêu hãnh. |
[휴대전화 진동음] | |
누구야, 이 시간에, 지금 몇 시… | Ai gọi mình giờ này nhỉ? Không biết... |
[긴장되는 음악] | |
예 | Vâng? |
[점원이 러시아어로] 어서 오세요 | |
[아파하는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [고자예프가 안타까워한다] | |
[한국어] 10점 만점에 10점 | Nhắm chuẩn đó. |
[괴로운 소리] | |
[철범] 요새 살 만하지? | Dạo này anh vui chứ hả? |
[대영의 신음] | |
신부 따까리 한다고 업무도 안 봐도 되고 | Anh được nghỉ việc để trở thành tay sai cho tên cha xứ đấy, |
맘대로 땡땡이치고 술 처먹고 대갈빡 터져도 | và anh chây ì rồi đập đầu khi uống rượu. |
- 좋다고 웃고 - [대영의 힘겨운 숨소리] | và anh chây ì rồi đập đầu khi uống rượu. Vậy mà anh vẫn tận hưởng lắm. |
신부가 매각교랑 왕맛푸드 치고 들어갔을 때도 | Kể cả khi tên cha xứ đó đột kích Maegakkyo và Thực phẩm Wangmat, |
넋 놓고 가만히 있었담서 | anh chỉ đứng đó nhìn mọi việc. |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | anh chỉ đứng đó nhìn mọi việc. |
아니요, 가만히 있었던 게 아니고… | - Không, không phải vậy... - Im miệng ngay. |
- 시발 놈이 - [깨지는 소리] | - Không, không phải vậy... - Im miệng ngay. |
내가 분명히 말했지, 어? | Tôi chưa nói rõ với anh à? |
[철범] 신부 확실히 마크하면서 아사리 판 만들라고 | Tôi đã bảo anh theo dõi anh ta và làm rối tung lên. |
근디 옆에서 주접만 싸고 댕겨? | Anh chỉ tự khiến mình trở nên ngu ngốc. |
이씨… | |
야, 너 내 말이 개뼉다구로 들리냐? 씨 | Này. Tôi là trò đùa với anh đấy à? |
[아파하는 소리] | Này. Tôi là trò đùa với anh đấy à? |
[고자예프가 러시아어로] 오, 아프겠다 | Hẳn là đau lắm. |
[철범이 한국어로] 일어나 | Đứng lên. |
- [철범의 한숨] - [대영의 신음] | |
구대영 | Gu Dae Yeong. |
내가 마지막으로 말할 텐게 똑바로 들어 | Tôi sẽ nói với anh lần cuối, nên anh hãy nghe cho cẩn thận. |
[힘겨운 숨소리] | |
빨리 신부 뜨게 만들어, 알았어? | Mau khiến tên cha xứ đó biến đi. Hiểu chưa? |
예 | Vâng, thưa anh. |
[철범] 그 전에 왕맛푸드 나가리 되게 | Hãy đảm bảo quăng mồi hợp lý |
고춧가루 확실히 뿌려 | để hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat. |
예, 예 | để hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat. Vâng. |
가봐 | Nhìn đi. |
[철범] 또 내 말 안 듣고 주접 싸고 댕기면 | Nếu anh tiếp tục không nghe lời và hành động, |
니 죽은 후배 마누라랑 | vợ người bạn đã khuất của anh |
애새끼 | và đứa trẻ |
세상 사람 아무도 모르는 데다 묻어버릴 것이여 | sẽ bị chôn ở nơi không ai có thể tìm thấy. |
알았어? 어? | Rõ chưa? |
[숨 들이켜는 소리] | |
이거 어디서 많이 보던 눈깔인디 | Tôi đã từng thấy ánh mắt đó. |
아 | |
옛날에 그 눈깔이네 뒤지고 싶은 눈까리 | Nó giống như ngày xưa. Nó khiến tôi muốn giết anh. |
[철범의 한숨] | |
똑바로 하자, 응? | Lần này hãy làm đúng. |
[떨리는 숨소리] | |
[대영의 숨 들이켜는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[남자] 아, 빨리! | Nhanh lên! |
아, 빨리! | Nhanh! |
[경쾌한 음악] | |
[영천] 형님, 여기 러시아 애들 구역인데 | Người Nga đang nhìn ta. |
그냥 질러, 인마, 새끼야! | Cứ đi đi! |
[남자] 씨, 왜 이리 빨리빨리 와 | Sao họ nhanh thế nhỉ? |
[저마다 가쁜 숨소리] | |
[대영] 아, 진짜… | Trời. |
일로 와, 일로 와 | Đến đây. |
[의미심장한 음악] | |
[대영] 뭐야, 이 새끼들 이거 | Gì thế? |
왜 길막을 하고 지랄이야 | Sao những tên khốn này chắn đường vậy? |
야, 니들 잡으러 온 거 아니야 | Này, chúng tôi không ở đây vì các anh. |
다 나와, 비켜 | Tránh ra. |
[영천] 비켜, 이 새끼들아 다 빠개버리기 전에, 씨 | Tránh ra, lũ ngốc. Trước khi chúng tôi giết tất cả. |
빠개버린다잖아 | Anh ta nói sẽ giết anh đó. |
- [남자들의 기합] - [대영] 아, 씨 | Chết tiệt. |
- [흥미진진한 음악] - [요란하게 싸운다] | Chết tiệt. |
[우당탕 소리] | |
[대영] 어어, 저 시키… | Đó... |
야, 이 시키들아! | Lui lại! |
이 형사, 범인 쫓아, 빨리 내가 여기 막을 테니까 | Yeong Cheon, tới bắt anh ta đi. Tôi sẽ lo ở đây. |
아, 여길 어떻게 혼자 커버해! | Anh sẽ xử lý tất cả họ thế nào? |
지금 하고 있잖아, 인마! | Anh không thấy tôi à? |
[영천] 에유, 씨 | Chết tiệt. |
[넘어지는 소리] | |
일로 와, 이 새끼들아! 다 죽었어, 씨 | Đến bắt tôi đi, lũ ngốc! Tôi sẽ giết tất cả! |
[긴장되는 음악] | |
영천아! | Yeong Cheon! |
영천아! | Yeong Cheon! |
[대영의 신음] | |
[힘겨운 소리] | |
영천아! | Yeong Cheon! |
- [옅은 숨소리] - [연신 맞는 소리] | |
[대영의 신음] | |
[철범] 그만혀! | Dừng lại! |
[대영의 힘겨운 소리] | |
영천아, 야! | Yeong Cheon. Này! |
[대영] 영천아 | Yeong Cheon! |
영천아, 너, 너, 왜, 왜… | Yeong Cheon! Gì... |
영천아, 인마 | Yeong Cheon... |
이 새끼들 내가 다 잡아 처넣을 줄 알아, 이 새끼들아! | Yeong Cheon... Lũ khốn! Tôi sẽ đá bay tất cả! |
저기, 경찰이십니까? | Anh là cảnh sát hả? |
아유, 이 새끼들이 어디 함부로 경찰… | Lũ khốn kia. Sao các anh dám gây rối với cảnh sát. |
[철범] 누가 이런 것이여, 어? | Lũ khốn kia. Sao các anh dám gây rối với cảnh sát. Ai làm chuyện này? |
영천아 | Yeong Cheon. |
영천아, 인마, 정신 차려! | Yeong Cheon, tỉnh lại đi! |
아, 그, 저기 처넣는 거는 나중에 하고 | Sao anh không đá bay họ sau |
그, 이 양반부터 그, 병원으로 옮기쇼 | và đưa anh ta vào bệnh viện trước? |
이 새끼들 딱 기다려 | Đứng im, đồ khốn. Tôi sẽ giết tất cả! |
내가 다 죽여버릴 테니까 이 새끼들아 | Đứng im, đồ khốn. Tôi sẽ giết tất cả! |
[대영이 힘주며] 영천아 영천아, 일어나 | Yeong Cheon. Dậy đi, Yeong Cheon. |
[심전도계 비프음] | |
영천아, 됐다, 응? | Yeong Cheon, không sao. |
[대영] 조금만 버텨, 응? | Cố gắng lên, được chứ? |
왜, 왜, 왜? | Gì thế? |
[힘없이] 죽지 마 | Đừng chết. |
뭐? | Sao? |
- [영천] 죽지 마 - [대영의 떨리는 숨소리] | Đừng chết. |
- [어두운 음악] - 이 새끼, 이거, 씨 | Đồ ngốc này. |
알았어, 이 새끼야 나 안 죽을 테니까 정신 차려 | Được rồi, đồ ngốc. Tôi sẽ không chết, nên hãy cố lên. |
정신 차려, 영천아 | Cố lên, Yeong Cheon. |
[심전도계 비프음이 길게 울린다] | |
- [대영] 반장님 - [반장] 너 뭐 하는 새끼야! | Anh nghĩ mình đang làm gì thế? |
[명수] 반장님! | - Thưa anh! - Tôi đã nói là cẩn thận với người Nga. |
[반장] 러시아 쪽 함부로 들어가지 말랬잖아 | - Thưa anh! - Tôi đã nói là cẩn thận với người Nga. Tôi đã nói anh báo cáo tôi trước. |
들어갈 일 있으면 보고부터 하랬지! | Tôi đã nói anh báo cáo tôi trước. |
아니, 범인 잡는데 어떻게 다 일일이 보고를 해요! | Làm sao tôi báo cáo được hết khi đang đuổi theo đối tượng? |
[반장] 시끄러워 | Làm sao tôi báo cáo được hết khi đang đuổi theo đối tượng? Im đi. |
영천이는 니가 죽인 거나 다름없어 | Anh là người đã giết Yeong Cheon. |
- 반장이란 새끼가 - [반장] 뭐야? | - Sao anh có thể tự gọi mình - Gì? |
그게 할 소리야? | Là Đồn trưởng? |
야, 이 새끼야 니가 내 말만 들었어도! | - Đồ khốn! - Sao anh có thể? |
[차장] 뭐가 이렇게 시끄러워! | - Đồ khốn! - Sao anh có thể? Ồn ào gì thế? |
[고조되는 음악] | |
저… | Tên khốn đó... |
- [명수] 대영아, 잠깐만 - [형사] 형, 참으세요 | - Xin anh. - Bỏ tôi ra. |
저 새끼 패거리가 우리 영천이 죽였어 | Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon. |
[명수] 알았어, 잠깐만! | Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon. Được rồi, khoan! |
[대영] 저 새끼 패거리가 우리 영천이 죽였다고! | Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon. |
[명수] 알았어, 인마, 알았다고! | Được rồi, tôi hiểu! |
[서준의 울음] | |
[무거운 음악] | |
그래 | Được rồi. |
니 유언대로 안 죽을게 | Tôi sẽ không chết, như anh nói. |
내 옆의 사람들도 안 죽게 하고 | Tôi sẽ không để những người xung quanh tôi chết. |
[한숨] | |
뭐야, 씨 | Cái quái gì thế? |
또 나밖에 안 왔어? | Mình lại là người duy nhất ở đây à? |
♪ 아, 오늘도 내가 아, 제일 먼저 왔네 ♪ | Tôi là người đầu tiên đến văn phòng |
[승아] ♪ 아무도 없네 ♪ | Không ai ở đây |
아, 뭐야, 선배님 | Gì vậy? Dae Yeong. |
여기서 주무셨어요? | Anh ngủ ở đây à? |
댁에서 주무시지 | Sao anh không về nhà? |
[한숨] | |
아직도 욱신거리네 | Ngực tôi vẫn đập thình thịch. |
어디 아프세요? | Ngực tôi vẫn đập thình thịch. - Anh đau ở đâu hả? - Phải. |
어, 아퍼 | - Anh đau ở đâu hả? - Phải. |
몸도 마음도 힝, 다 아파 | Cả cơ thể và trái tim tôi đều đau. |
지금 몇 시야? | Mấy giờ rồi? |
8시 40분이요 | Là 8:40 sáng. |
[대영이 한숨 쉬며] 빨리 나가야지 | Là 8:40 sáng. Tôi nên khẩn trương. |
신부님 오시면 같이 안 나가시고요? | Không phải anh sẽ đợi cha xứ sao? |
보이콧, 오늘은 보이콧 | Hôm nay tôi tẩy chay anh ta. |
[한숨 쉬며] 아, 선배님, 왜 또 | Giờ thì sao? |
야, 그 양반 어디 나가자 그러면 니가 대신 나가줘, 알았지? | Giờ thì sao? Nếu anh ta muốn đi đâu, cô đi cùng nhé. Được chứ? |
아, 오늘 왕맛푸드 치러 갈지도 모르잖아요! | Nếu anh ta muốn đi đâu, cô đi cùng nhé. Được chứ? Nhưng có lẽ hôm nay ta đột kích Thực phẩm Wangmat. |
- [대영] 몰라, 몰라, 몰라 - [승아] 아, 선배님! | - Sao cũng được. - Dae Yeong! |
[대영] 아, 몰라! | Sao cũng được! |
[짜증 난 한숨] | |
좋아하려야 좋아할 수가 없어, 씨 | Đây là lý do anh ta thật khó ưa. |
[쾅 내려놓는 소리] | |
내가 없어봐야지 소중함을 느끼지 | Nếu mình đi, anh ta sẽ nhớ mình. |
아사리 판 한번 돼봐, 씨 | Để xem mọi việc có thể rối lên thế nào. |
[점원] 천 원입니다 | Giá một nghìn won. |
- 고맙습니다 - [점원] 맛있게 드세요 | - Cảm ơn cô. - Chúc ngon miệng. |
[휴대전화 진동음] | |
[경선] 어, 예, 선배 | Xin chào? |
[검사] 야, 어제 니가 부탁한 사람 알아봤는데 | Xin chào? Tôi đã kiểm tra người mà cô hỏi. |
- [검사] 이 사람 뭐냐? - 왜요? | - Anh ta là ai vậy? - Tại sao? |
- [의미심장한 음악] - 아니, 처음에 뜨는 건 | Thông tin ban đầu khớp với điều cô nói với tôi, |
[검사] 니가 알려준 신원 그대론데 | Thông tin ban đầu khớp với điều cô nói với tôi, |
디테일 들어가려니까 [마우스 클릭음] | nhưng khi tôi cố xem thêm, |
- [시스템 오류음] - 권한이 있어야 검색이 된다네 | nó báo tôi không có quyền. |
그게 무슨 소리예요? | Vậy là sao? |
[검사] 그러니까 일반 사람은 아니란 얘기지 | Nghĩa là anh ta không phải người bình thường. |
보호받는 북한 사람이라든지 | Nghĩa là anh ta không phải người bình thường. Anh ta có thể là người Triều Tiên được bảo vệ, |
우리 쪽 요원 출신이라든지 | hoặc chính là đồng nghiệp với ta. |
아니면 신분이 밝혀져선 안 될 사람? | Hay có thể là ai đó không thể để lộ danh tính. |
[옅은 호응] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 원장 수녀님 | Vâng, sơ à? |
네 | Vâng. |
[원장이 울먹이며] 조금 전에 | Bệnh viện Eun Ji vừa gọi cho tôi. |
은지 병원에서 전화가 왔는데 | Bệnh viện Eun Ji vừa gọi cho tôi. |
오늘까지 병원비 완납 못 하면 바로 퇴원 조치라고… | Họ nói họ sẽ đuổi cô bé nếu không thanh toán hóa đơn hôm nay. |
- [한숨] - 어떡해요, 신부님 | Ta làm gì đây, Cha? |
아씨, 안 볼려고 나왔는데 또 보네, 쯧 | Chết tiệt. Mình đã ra ngoài để tránh anh ta. |
아, 근데 인상을 저렇게 쓰고 어디로 가는 거야? | Anh ta đi đâu với vẻ mặt cau có thế? |
[ATM기 조작음] | |
[ATM기 조작음] | |
[한숨] | |
안 됩니다, 신부님 | Chắc chắn không, thưa Cha. |
부탁 좀 드리겠습니다 | Xin anh hãy giúp tôi. |
200만 원 먼저 드리고 나머지 금액은 | Hôm nay tôi sẽ trả hai triệu won. |
3일 후에 완납하는 걸로 안 되겠습니까? | Hãy cho tôi thêm ba ngày để trả phần còn lại. |
[원무과장] 이게 일괄 전산 처리되는 거라서 그렇겐 못 해요 | Phải trả đủ trong hôm nay để nó đi qua hệ thống. |
오늘 안에 완납 못 하시면 바로 퇴원 조치합니다 | Nếu cha không thể trả hôm nay, chúng tôi sẽ để cô bé xuất viện. |
이번 한 번만 양해 좀 부탁드리겠습니다 | Nốt lần này thôi. Xin anh hãy giúp chúng tôi. |
좀, 한 번만 도와주십쇼 | Nốt lần này thôi. Xin anh hãy giúp chúng tôi. |
[책상을 두드리며] 제가 이 일 1, 2년 합니까? | Chuyện này không mới với tôi. |
한 번 이러면 계속들 이러신다고요 | Nếu tôi giúp cha, tôi biết đây sẽ không phải lần cuối cha xin. |
어, 이거 처리해 줘요 | Xử lý nó cho tôi. |
아, 무슨 말씀을 그렇게 합니까 | Đừng như vậy. |
이번 한 번만 제가 부탁을 드리는 거 아닙니까, 예? | Đừng như vậy. Xin anh, chỉ lần này thôi. |
[원무과장] 저희는 환자 개인 사정 다 못 봐드립니다 | Xin anh, chỉ lần này thôi. Chúng tôi không thể bỏ qua vì lý do cá nhân được. |
[한숨 쉬며] 아니, 사람이 이렇게 사정을 하는데 | Anh không thấy tôi đang cầu xin ư? |
돈을 안 내겠다는 것도 아니고 | Anh không thấy tôi đang cầu xin ư? Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ! |
[책상을 두드리며] 어린애잖아요, 어린애 | Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ! |
예? 원무과장님 | Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ! Xin anh đấy. |
에헤이, 참 | Thôi nào... |
[원무과장] 어, 안녕하세요 구 형사님 | Xin chào, Thanh tra Gu. |
[흥미로운 음악] | Xin chào, Thanh tra Gu. |
거참, 빡빡하네 | Sao anh khó khăn với anh ấy thế? |
세상에 돈 떼먹는 신부 본 적 있어요? | Anh thấy có cha xứ nào lừa gạt chưa? |
[대영] 나는 못 봤는데? | Vì tôi thì chưa thấy. |
그러지 말고 넉넉하게 일주일만 말미를 주세요 | Đừng làm thế và cho cha xứ thêm một tuần đi. |
이게 제 맘대로 안 되는 거예요 | Đừng làm thế và cho cha xứ thêm một tuần đi. Điều đó không phụ thuộc vào tôi. |
잘못되면 제가 문책받습니다 | Nếu xảy ra chuyện gì, họ sẽ khiển trách tôi. |
[작게] 노래방 도우미 불렀다가 단속 걸렸을 때 | Khi anh bị bắt gặp đang gọi mấy cô ở quán karaoke, |
뒷문으로 빼준 게 | Khi anh bị bắt gặp đang gọi mấy cô ở quán karaoke, có người đã để anh đi ra cửa sau. |
[대영이 큰 소리로] 누구? | Đó là ai nhỉ? |
[작게] 아이, 그, 그 얘기를 왜 여기서 해요! | Trời, sao anh lại nói chuyện đó ở đây? |
[해일] '간음하지 말지어다 남의 아내를 탐하지 말지어다' | "Không được phạm tội ngoại tình". |
아니, 성… | Trời đất... |
일주일, 오케이? | Một tuần. Được chứ? |
아니, 저 감봉당해요 | Một tuần. Được chứ? Họ sẽ cắt lương tôi mất. |
[원무과장] 저 문책받아요 | Tôi sẽ bị khiển trách. |
'와우, 100점이군요' | "Nhắm chuẩn đấy!" |
- [해일의 옅은 한숨] - [잔잔한 음악] | |
고맙다는 말 안 해도 됩니다 | Không cần cảm ơn tôi. |
서로 민망하게 | Đừng làm nhau xấu hổ. |
[해일] 응 | Tất nhiên. |
근데 계속 이렇게 돈 들어가면 어떻게 감당할라 그럽니까 | Nhưng sao anh có thể trả số chi phí đó? |
책임져야 할 사람이 감당해야지 | Người có trách nhiệm sẽ phải lo liệu. |
누가 감당할라 그러겠습니까 | Ai sẽ làm điều đó? |
부탁 하나 하자 | Giúp tôi một việc. |
니가 뭘 한다고 될 일이 안 되진 않겠지만 | Dù anh làm gì cũng sẽ không tạo khác biệt quá lớn |
이번 은지 일 만큼은 방해하지 마라 | nhưng hãy tránh vấn đề này nhé. |
아니, 내가 또 무슨 방해를 했다고 | Tôi đã làm gì khi nào cơ? |
아직 애잖아 | Cô bé chỉ là một đứa trẻ. |
[해일] 쟤 저러다 혹시 잘못되기라도 하면 | Nếu có chuyện gì, cuộc sống của cô bé sẽ ra sao? |
쟤 인생은 뭐가 되냐? | Nếu có chuyện gì, cuộc sống của cô bé sẽ ra sao? |
부모도 없고 세상도 지지리 안 도와주는데 | Nó là trẻ mồ côi và thế giới đã quá khó khăn. |
몸이라도 건강해야지 | Ít nhất nó cần khỏe mạnh. |
[한숨] | |
내 일에 초를 치든 고춧가루를 뿌리든 | Tôi không quan tâm anh làm gì với bất kỳ vấn đề nào của tôi. |
얼음물 한 바가지를 쏟든 다 상관없는데 | Tôi không quan tâm anh làm gì với bất kỳ vấn đề nào của tôi. |
은지 일 끝난 다음에 해 | Hãy làm sau khi tôi xong việc cô bé. |
그땐 다 받아줄게 | Tôi sẽ vui vẻ đón nhận mọi thứ. |
아니, 내가 지금 뭐 어떻게 했습니까? | Tôi đã làm gì cha cơ chứ? |
어떻게 할 거잖아 | Anh sẽ làm gì đó, đúng không? |
아무튼 난 | Với lại, |
지금 왕맛푸드 치러 간다 | tôi định đột kích Thực phẩm Wangmat. |
[흥미진진한 음악] | |
하, 진짜 내가 제대로 도와주면 어떻게 하려고, 저… | Anh ta sẽ làm gì nếu mình thực sự giúp? |
우리 김쓰나미 신부님 | Cha Kim |
도대체 어디서 뭐 하던 양반이여 | đến từ đâu nhỉ? |
예? | Ở đâu? |
[문 열리는 소리] | |
[낮게 흥얼거린다] | |
검사님, 그, 밖에 누가 찾아오셨는데요 | Công tố viên, có người đến gặp cô. |
누가요? | Ai đó? |
경선아 | Gyeong Seon. |
[남자의 웃음] | |
하, 진짜 미치겠다, 증말 | Đùa sao? |
나 여기 온 거 알고 지금 나 찾아온 거야? | Bố nghe nói con ở đây nên đến tìm con? |
어, 그래 [웃음] | Phải. |
아, 야야, 니가 고향에 왔는데 | Con đã quay lại quê nhà. |
아, 내가 어떻게 모를 수가 있나 [웃음] | Sao bố không biết được? |
난 당신하고 할 말 없는데 | Con chẳng có gì để nói với bố. |
[남자] 아이, 저, 경선아 | Gyeong Seon. |
저기, 저… | Ừm, bố... |
마지막으로 딱 한 번만, 응? | Chỉ một lần cuối thôi. |
이 못난 애비 | Xin hãy giúp |
부탁 하나만 좀 들어다와 | ông già này của con. |
못난 애비는 무슨 | Ông già này của con? |
그냥 못난 인간이지 | Chỉ là một ông già lạ mặt thôi. |
아, 저, 경선아 이, 딴 게 아니고 | Gyeong Seon, bố chỉ... |
[흥만] 그 뭐이나, 저, 저 그, 고향 사람들, 그, 소송 건 좀 | Con có thể đẩy nhanh vụ kiện |
그, 빨리 좀 처리해 주면 안 되겠나? | mà hàng xóm của ta đệ đơn lên không? |
지금 여기 누구 부탁 받고 온 거야? | Có người bảo bố đến đây à? |
왜, 또 해주고 술 얻어먹고 용돈 받고 그러게? | Họ sẽ lại mua rượu và cho bố tiền tiêu vặt ư? |
아, 야, 뭔 소릴 하나 아, 절대 그런 게 아니래요 | Con đang nói gì thế? Không phải đâu. |
[웃음] | |
경선아 | Gyeong Seon. |
니 요 쪼만할 때부터 봐왔던 이 동네 분들 아이나 | Những người đó biết con từ khi con còn nhỏ. |
개뿔 능력도 없으면서 큰소리치고 다니다 | Bố đã hủy hoại đời mình khi khoe khoang thứ |
인생 망쳐놓고 아직도 정신을 못 차렸어? | mà bố còn không có. Vậy chưa đủ sao? |
깜빵까지 다녀와 놓고 아직도 정신을 못 차렸냐고 | Bố còn đi tù. Vậy vẫn chưa đủ à? |
내가 또 넣어줘? | Bố còn đi tù. Vậy vẫn chưa đủ à? Con có nên để bố đi tù nữa? |
[어두운 음악] | |
[경선] 평생 이용만 당하면서 사는 거 | Bố không mệt mỏi khi bị mọi người lợi dụng |
그거 지겹지도 않아? | cả đời à? |
가족까지 버려가면서 쓰레기처럼 살아와 놓고 | Bố thậm chí bỏ cả gia đình và sống cuộc đời chả ra sao. |
나는 | Bố biết không? |
너무 지겨워 | Con phát ốm và mệt mỏi lắm rồi. |
[숨 몰아쉬는 소리] | |
내가 당신을 안 닮아서 정말 다행이야 | Con mừng vì con không giống bố. |
[흥만] 아, 저, 경선아 | Gyeong Seon. |
저기 [웃음] | Chuyện là... |
니 혹시 | Liệu con |
도, 돈 좀 가진 거 있나? | có tiền tiết kiệm không? |
[헛웃음] | |
[쾅] | |
[경선의 옅은 한숨] | |
[승아] 어, 신부님, 오셨어요? | - Cha quay lại rồi. - Phải. |
[해일] 네 | - Cha quay lại rồi. - Phải. |
근데 구 선배님이랑은 아직 안 푸셨어요? | Cha vẫn cãi nhau với Thanh tra Gu à? |
풀고 말고 할 것도 없어요 | Cha vẫn cãi nhau với Thanh tra Gu à? Ngay từ đầu chúng tôi không gần gũi. |
오늘은 서 형사가 나랑 같이 좀 나가줘요 | Cô đi cùng tôi hôm nay nhé? |
저야 너무 좋죠! | Tôi rất sẵn lòng! |
[밝은 음악] | |
[당황하며] 아아, 아, 아, 예 | Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui. |
그, 제가 오늘 기분이 너무 좋아가지고 | Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui. |
그, 알리브영 아시죠 | Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui. Cha có biết cửa hàng Alive Young không? |
알리브영 제가 | Hôm nay tôi có phiếu giảm giá. |
- 50% 할인 쿠폰을 얻었는데 - [문 열리는 소리] | Hôm nay tôi có phiếu giảm giá. |
어, 선배님! | Dae Yeong! |
아이, 안 들어오실 것처럼 그러시더니 | Anh nói như thể sẽ không quay lại. |
내가 언제? | Đâu có. |
[대영] 핫도그 하나 먹고 왔지 | Tôi chỉ đi ăn bánh mì kẹp. |
일단 고배율 캠코더랑 편한 진압 장비 하나 챙겨요 | Hãy chuẩn bị máy quay độ phóng đại cao và bộ giáp chống bạo động. |
- [승아] 예 - 아, 진압 장비는 왜요? | - Vâng. - Bộ giáp chống bạo động? Làm gì? |
진압 장비를 진압하는 데 쓰지 호두 까먹는 데 쓰겠냐? | Để xử lý bạo động, còn gì nữa? |
거기는 조폭 사무실이 아니에요 | Nơi đó đâu phải của côn đồ. |
민간 식품 회사인데 그걸 왜요? | Chỉ là công ty thực phẩm tư. Tại sao? |
초코 같은 애들 또 나오면 어떡하려 그래 | Nhỡ ta chạm trán gã như Choco? |
이번에 싹 다 잡아들여야 되는데 | Lần này ta phải tóm tất cả. |
'초코'? | "Choco" à? |
[흥미로운 음악] | |
아, 예, 그럼 전 어쨌든 캠코더 먼저 준비하겠습니다 | Tôi sẽ đi chuẩn bị máy quay. |
[대영] 야, 그, 공장 안에 핸드폰으로 찍으면 되잖아 | Ta có thể dùng điện thoại của mình. |
아, 배야, 씨 | Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá. |
아, 저 배가… | Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá. |
아, 내 3분만 갔다 올게요 | Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá. Tôi sẽ quay lại ngay. |
[해일] 안 돼 | Không, đừng. |
[대영] 아우, 쌀 거 같애! | Tôi sẽ bĩnh ra quần mất! |
꼭 일하려 그러면, 씨, 쯧 | Lần nào cũng thế. |
[의미심장한 음악] | |
그전에 왕맛푸드 나가리 되게 | Hãy đảm bảo quăng mồi hợp lý để |
고춧가루 확실히 뿌려 | hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat. |
에이… | |
[휴대전화 조작음] | |
[대영] 사장님, 지금 김 신부랑 | Cha Kim và tôi |
왕맛푸드로 출발하기 직전입니다 | chuẩn bị tới Thực phẩm Wangmat. |
아무튼 전부 때려잡을 기세입니다 | Tôi nghĩ anh ta sẽ xới tung nơi đó. |
대비를 하시는 게 좋을 것 같습니다 | Tôi nghĩ anh nên chuẩn bị. |
으유, 이씨, 진짜 일 뭣같이 돌아가네, 씨 | Chết tiệt, mọi chuyện thật rắc rối. |
- [철범] 야, 장룡아 - [장룡] 예, 사장님 | Chết tiệt, mọi chuyện thật rắc rối. - Jang Ryong. - Vâng, thưa anh? |
[철범] 야문 놈들 데꼬 가서 신부 험하게 나오면 | - Jang Ryong. - Vâng, thưa anh? Đem theo những gã giỏi nhất và xử lý tên cha xứ đó |
바로 뭉개버려, 알았어? | nếu hắn gây khó dễ. Rõ chưa? |
예, 사장님 | Vâng! |
[석] 사장님, 이번 일은 조용히 처리하시는 게 | Tôi nghĩ lần này anh nên giải quyết yên lặng. |
구청장님께서 아시면… | Nếu Đồn trưởng biết... |
알면 뭐! | Thì sao? |
이렇게 안 하면 신부 어떻게 막을 건디, 어? | Ta sẽ ngăn tên cha xứ đó thế nào nếu không làm vậy? |
차 한잔 놓고 담소 나눠? | Tôi nên mời hắn trà và nói chuyện à? |
[장룡] 김 전무님 요즘 엄청 몸 사리시네 | Dạo này anh có vẻ thảnh thơi đấy, anh Kim. |
예전엔 안 그러시더만 | Trước đây anh đâu có như vậy. |
뭐, 귀신이라도 본 겨? 잉? 쯧 | Anh đang phân vân à? |
확실히 밀어버리고 오겠습니다, 사장님 | Tôi sẽ đảm bảo loại bỏ hắn ta. |
야, 똑바로 처리해야 된다 | Tôi sẽ đảm bảo loại bỏ hắn ta. Làm cho đúng đấy, được chứ? |
- [장룡] 예! - [철범] 나가 | Làm cho đúng đấy, được chứ? - Vâng. - Ra ngoài đi. |
- [한숨 쉬며] 씨… - [문 여닫히는 소리] | |
[한숨] | |
- [노크 소리] - [석태] 네 | Ai đó? |
갑자기 웬일이야 | Sao cô đến đây? |
한참 일할 시간 아닌가? | Đang giờ làm nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
다시 제가 있던 자리로 올려주십쇼 | Xin hãy để tôi về vị trí cũ. |
앞으로 시키시는 일 | Tôi sẽ làm mọi việc |
뭐든지 다 하겠습니다 | mà anh bảo tôi làm. |
아니 | Không. |
뭐든지 실수 없이 해내겠습니다 | Tôi sẽ làm mọi việc thật hoàn hảo. |
[직원] 오 군아, 콩나물 넣어야지 | - Cho giá vào đi! - Vâng, thưa cô. |
[요한] 네 | - Cho giá vào đi! - Vâng, thưa cô. |
[경쾌한 음악] | |
[직원] 왜 이렇게 굼떠? 빨리빨리 하자 | - Cái này thì sao? - Cho nó vào. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
제가 창고에서 소금을 가져올게요 | - Tôi sẽ đi lấy muối từ kho. - Được, đi lấy đi. |
[직원] 그래, 갔다 와 | - Tôi sẽ đi lấy muối từ kho. - Được, đi lấy đi. |
[직원] 소금 가지러 간 요한이는 어디 간 겨? | Sao anh ta chưa từ kho về nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
[TV 속 앵커의 보도가 울린다] | |
- [여자1] 일로 와, 일로 - [남자] 여보, 양말 어딨어, 양말 | - Quay lại đây! - Em yêu, tất của anh đâu? |
[남자] 신을 때마다 없어, 이씨 | - Quay lại đây! - Em yêu, tất của anh đâu? Anh không tìm ra chúng! |
[점원] 문 앞에 두고 가세요 | Xin hãy để nó ở cửa! |
[여자2] 아, 언제까지 키스만 할 거야, 진짜 | Ta sẽ chỉ hôn mãi thôi à? |
오케이 | Ta sẽ chỉ hôn mãi thôi à? Được rồi. |
[흥미로운 음악] | Được rồi. |
[남자1] 하, 어떡하지? 어떡하지? | Ta làm gì đây? |
아, 그냥 집에다 숨길까? | Nên giấu nó ở nhà không? |
[남자2가 웃으며] 아이, 뭐, 그렇게까지야 | Nên giấu nó ở nhà không? Hơi nhiều quá. |
[남자1] 아, 그럼 얻다 숨겨 | Hơi nhiều quá. Vậy thì ở đâu? |
이거 진짜 걸리면 끝장난다고 | Vậy thì ở đâu? Ta sẽ gặp rắc rối to nếu bị phát hiện. |
[남자2] 아, 진짜 오늘따라 왜 이렇게 좀팽이처럼 그냥… | Sao hôm nay anh nhát gan thế? |
- [거친 숨소리] - [남자1] 뭐, 인마? | Sao hôm nay anh nhát gan thế? Anh vừa nói gì cơ? |
[남자2] 사장님 그냥 금고 안에 숨기시죠 | Sao ta không giấu nó trong két? |
수색 영장 나오면 금고 안 다 털려, 이 븅신아 | Họ có thể tiếp cận nó với lệnh khám xét, đồ ngốc. |
[남자2의 놀란 숨소리] | Họ có thể tiếp cận nó với lệnh khám xét, đồ ngốc. |
- [남자1] 아휴, 씨 - [남자2] 그럼 어디다… | - Trời ơi. - Vậy ta nên... |
[남자1이 손가락을 탁 튕긴다] | |
[남자1] 거기다 숨길까? | Ở đó thì sao? |
[경쾌한 음악] | THỰC PHẨM WANGMAT |
- [흥미로운 음악] - [대영의 힘주는 숨소리] | |
아이, 씨, 가지고 올려면 좀 제대로 된 걸 들고 와야지 | Chết tiệt, ít nhất anh nên mang thứ gì hoạt động được chứ. |
[대영] 꼭 이렇게 하자 있는 걸 들고 와가지고, 씨 | Nó thật vô dụng. |
아, 좀 가만히 계세요 안 들리잖아요 | Đừng cử động nữa. Anh đang làm rung máy quay. |
[해일] 아, 조용히 해, 씨 현장 와가지고, 씨 | Yên lặng nào! Ta đang ở ngoài. |
체크할 인원이나 상황이 많을 때는 | Đảm bảo là quay được toàn cảnh |
무조건 개방된 하향 시야를 선택해요 | khi đếm hay có nhiều chuyện xảy ra. |
아이 레벨을 선택하게 되면 놓치게 될 확률이 많아요 | khi đếm hay có nhiều chuyện xảy ra. Quay bình thường dễ bỏ lỡ thông tin lắm. |
예, 알겠습니다 | Quay bình thường dễ bỏ lỡ thông tin lắm. Vâng. |
[숨을 들이켜며] 오늘은 꼭 교관 같으시네 | Vâng. Hôm nay anh cư xử như người hướng dẫn ấy. |
[남자의 웃음] | |
- 아이고, 과장님! [웃음] - [차 문 열리는 소리] | Ồ, chào Đồn trưởng! |
- 11시 방향 - [남자] 과장님! | - Bên trái. - Đồn trưởng! |
[과장, 남자의 웃음] | - Bên trái. - Đồn trưởng! THỰC PHẨM WANGMAT |
- [남자의 말이 계속된다] - [승아] 아이, 씨 | Chết tiệt. |
야, 진작 이렇게 했었어야지 | Sao cô không nghĩ ra sớm hơn nhỉ? |
줌 최대치로 들어가 봐요 | Phóng to hết mức có thể. |
[캠코더 조작음] | |
[헛웃음] | |
아이고, 아주 넙죽넙죽 잘 받아 처먹네 | Trời, nhìn họ với mấy phong bì kìa. |
- [함께 웃는다] - [승아] 좋단다, 씨 | Tận hưởng gớm nhỉ? |
꽁돈 생기면 좋긴 하지, 응? | Có tiền miễn phí chẳng hay à? |
신부님도 이런 거 좋아하시잖아요 꽁돈, 응? | Cha thích có tiền miễn phí mà, đúng không? |
저게 꽁돈이냐, 뇌물이지? 응? | Đó là hối lộ, không phải tiền miễn phí. |
[해일] 생각하는 거하고는 씨, 쯧 | Anh làm sao thế? |
2시 방향 | Bên phải. |
아주 가족적으로 다 받아 처먹네, 씨 | Những tên khốn này cùng tham gia. |
아휴, 그만 좀 받아라 | Dừng lại được rồi. |
눈치도 없다, 진짜 | Sao tất cả đều ngớ ngẩn thế? |
[남자, 과장의 웃음] | |
아! 아, 저 단발머리, 저 새끼 또 왔어, 씨 | Tên khốn tóc ngắn kia lại ở đây! |
- [남자] 항상 든든해 - [장룡] 빨리빨리 해, 씨 | - Tôi luôn trông cậy anh. - Nhanh lên! |
[남자, 과장의 웃음] | |
아, 안 들려, 안 들려 | Họ không thể nghe thấy ta trên này! |
뭐, 저기, 저 사람들 소머즈야? | Họ không thể nghe thấy ta trên này! Họ là ai, cá heo chắc? |
[대영] 씨, 쯧, 너무 과하게 긴장감 넘치는 거 아니야, 이거? | Có phải hơi quá rồi không? |
[승아] 씨… [훌쩍이는 소리] | |
- [남자, 과장의 웃음] - [흥미진진한 음악] | |
[대영] 아우, 어우, 배야 | Trời, bụng tôi. |
아까 핫도그에 케첩을 너무 많이 뿌렸나? | Tôi đoán mình cho nhiều tương cà vào bánh kẹp quá. |
나 화장실 금방 갔다 올게요 | Tôi cần đi vệ sinh. |
참아, 실전 상황인데, 씨 | Tôi cần đi vệ sinh. Nhịn đi! |
아, 지금 막바지야 | Tôi không nhịn được nữa. |
엉덩이 끝에서 얄롱얄롱거리고 있어 | Tôi không nhịn được nữa. Nó sắp ra đến nơi rồi. |
- [성난 숨소리] - [대영이 중얼거린다] | Nó sắp ra đến nơi rồi. |
[해일] 너, 씨, 영화도 안 봤어? | Anh chưa xem phim à? |
형사가 중간에 화장실 가면 큰일 터진다고, 씨 | Anh chưa xem phim à? Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào! |
[탁 치며] 안 돼 | Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào! |
아오, 지금 대참사가 일어날 수도 있어요, 내 금방… | Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào! Cha có muốn thấy thảm họa không? Không lâu đâu. |
시끄러워 1, 2분이면 소강기 오니까 | Quên đi. Nó sẽ đi lên lại ngay thôi, |
참아, 빨리 와, 일로 와 일로 와, 빨리 와, 와 | nên hãy cố nhịn. Quay lại đây. |
[해일] 일로 와, 씨 | Đi nào. |
- [요한] 어? [가쁜 숨소리] - [오토바이 엔진음] | Đi nào. |
쏭삭! | Songsak! |
야! | Songsak! |
[요한의 다급한 소리] | Chết tiệt! |
[요한의 짜증 난 소리] | Chết tiệt! Đi nào! |
[함께 가쁜 숨소리] | Đi nào! |
뭐 하면 돼? | Tôi nên làm gì? |
여기서 나를 들어서 올려 | Nâng tôi lên. |
야, 나를 죽일 셈이야? | Anh định giết tôi à? |
쏭삭, 시간 없어, 제발! | Songsak, ta không có nhiều thời gian. Xin anh đấy! |
[거친 숨소리] 알았어 | Được rồi. |
[쏭삭, 요한의 힘주는 소리] | Được rồi. |
[비장한 음악] | |
[힘겨운 소리] | |
[요한] 아, 뭐 하는 거야! | Anh đang làm gì thế? |
- 똑바로 해, 하나, 둘, 셋 - [쏭삭의 힘주는 소리] | Làm cho đúng. Một, hai, ba! |
야, 이거 진짜 신부님 시킨 거 맞아? | Anh chắc cha xứ bảo anh làm vậy chứ? |
맞다니까! | Anh chắc cha xứ bảo anh làm vậy chứ? Phải, đúng thế. |
[쏭삭, 요한의 기합] | Phải, đúng thế. |
[대영이 숨을 들이켜며] 요한이 요거 | Mình chắc anh ta ra lệnh cho Yo Han. |
분명히 뭔가 오더를 받은 거 같은데 | Mình chắc anh ta ra lệnh cho Yo Han. |
이제 괜찮지? 소강상태 왔지? | Anh thấy ổn hơn chưa? Tôi đã nói nó sẽ lên lại mà. |
아, 예, 뭐, 얼추 들어갔네요 | Ừ, chắc là thế. |
신부님, 혹시 이럴 거 예상하고 계셨던 거예요? | Cha đã biết nó sẽ xảy ra à? |
- 네 - [흥미로운 음악] | Phải. |
그럼 그제 왕맛푸드 쑥대밭 만드신 이유도… | Có phải đó là lý do cha gây rối ở đây hôm trước? |
그래야 여길 누가 보호하고 | Có phải đó là lý do cha gây rối ở đây hôm trước? Để ta có thể biết ai bảo kê nơi này |
어떻게 커버하는지 알 수 있으니까요 | Để ta có thể biết ai bảo kê nơi này và bằng cách nào. |
[승아] 아, 그쵸, 대박 | và bằng cách nào. Đúng vậy. Trời ơi. |
역시 | Cha thật tuyệt. |
뭐야? | Gì vậy? Họ đang làm gì thế? |
[승아] 뭐야, 저 새끼들 지금 뭐 하는 거야? | Gì vậy? Họ đang làm gì thế? |
[과장] 옳지, 어 | Là nó. Đây. |
[과장의 웃음] | |
형식적인 거니까 | Hình thức thôi. |
[남자] 아, 그치, 그치 | Tất nhiên rồi. |
[해일] 지금 영업 정지 딱지 붙이는데요 | Tất nhiên rồi. Họ đang đình công. |
그럼 누가 고발을 한 걸까요? | Họ đang đình công. Anh có nghĩ ai đó tố cáo họ? |
아니, 고발한 사람은 없어요 | Không ai cả. |
지들끼리 짜고 치는 고스톱이지 | Họ chỉ tự đình công. |
- 예? - [해일] 영업정지 | Họ chỉ tự đình công. - Sao? - Họ sẽ đình công một tháng, |
한 달 때려 박고 벌금 내고 | - Sao? - Họ sẽ đình công một tháng, trả tiền phạt, |
그리고 한 달 있다가 잠잠해지면 다시 영업 시작 | và lại hoạt động khi mọi thứ lắng xuống một tháng sau. |
씨, 이것들… | Lũ khốn đó. |
그럼 매번 저런 식으로 해왔겠네요 | Vậy hóa ra đó là cách họ làm. |
그렇죠 | Đúng thế. |
아무도 건드린 사람이 없으니까 지들 마음대로 해왔던 거지 | Không ai ngăn cản họ, nên họ cứ tiếp tục. |
[해일이 숨을 들이켜며] 자, 이제 됐으니까 갑시다 | Đủ rồi, ta đi thôi. |
이제, 이게 이게 끝 아닙니까? 예? | Xong rồi ư? |
그, 증거 다 확보했잖아요 | Ta đã có bằng chứng. |
야, 이씨, 이제 증거 확보 다 했으니까 잡으러 가야지, 씨 | Ta đã có bằng chứng. Ta đã có bằng chứng, nên giờ ta đi và bắt họ. |
나와, 씨 | Ta đã có bằng chứng, nên giờ ta đi và bắt họ. Đi nào! |
[탄식하며 달그락대는 소리] | |
[요한] 잠깐만, 잠깐만 거, 잠깐만 | Khoan. Đợi đã! |
- [쏭삭의 기합] - [요한의 힘겨운 숨소리] | |
[요한의 거친 숨소리] | |
[쏭삭] 요한? 요한? | Yo Han? |
아, 돼지 새끼 저거… | Tên béo đó! |
- [비장한 음악] - [힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
혼자 가면 어떡해 | Sao anh bỏ tôi ở đây? |
- [병 부딪치는 소리] - [요한의 놀란 소리] | |
[쏭삭] 저, 쉿! | |
[쏭삭의 다급한 소리] | Này! |
[흥미진진한 음악] | |
[장전 소리 효과음] | |
아이고, 왜 이렇게 눈에 힘을 주고 댕기는 겨 | Sao mặt dài thượt vậy? |
나라 잃은 백성마냥 | Trông anh như vừa thua trận. |
오늘은 카포에라 안 할 거지? | Lần này anh sẽ không nhảy nữa đâu nhỉ? |
[장룡] 잉 | Lần này anh sẽ không nhảy nữa đâu nhỉ? |
이거? | Đây ư? Nó được coi là màn biểu diễn đó. |
그때는 퍼포먼스였는데 그렇게 어이없이 공격하면 | Đây ư? Nó được coi là màn biểu diễn đó. Sẽ là chơi bẩn nếu anh tấn công tôi như thế. |
반칙 아녀? | Sẽ là chơi bẩn nếu anh tấn công tôi như thế. |
너 그 단발머리 좀 어떻게 안 되겠니? | Anh không sửa kiểu tóc ấy đi được à? |
아주 꼴 보기 싫어 죽겠어 그냥, 씨 | Đau mắt quá. |
나도 힙합 걸 꼴 뵈기 싫어 죽겄어 | Cô cũng làm tôi đau mắt đấy, Cô Nàng Hip Hop. |
왜 자꾸 나대는 겨, 재수 없게 | Sao cô cứ ngáng đường tôi thế? |
저런 [음 소거 효과음] ***끼야! | Cái đồ... |
[대영] 자, 자, 자 | Này! |
[장룡이 익살스럽게] 오, 호호 | |
자, 어? 절차대로 합시다 | Này, hãy làm cho đúng. |
[대영] 연행될 사람은 연행되고 | Này, hãy làm cho đúng. Ta sẽ bắt người cần bắt, số còn lại thì ở yên. |
남을 사람은 남고 | số còn lại thì ở yên. |
구 형은 빠져, 걸리적거리지 말고 | Tránh ra, Thanh tra Gu. Anh đang cản đường đó. |
어디 하나 고장 나기 전에 | Trừ khi anh muốn gãy tay chân. |
저… | |
- 알았다 - [흥미로운 음악] | Được rồi. |
뒷일 책임 못 진다 | Nhưng tôi cảnh cáo anh. |
[장룡의 비웃음] | |
[연이어 입소리를 칙 낸다] | |
[입소리를 칙 낸다] | |
아휴 | Chết tiệt. |
자, 보자 | Để xem. |
[해일] 오늘은 지옥행 셔틀버스를 | Ta sẽ cần đếm số người đi chuyến xe tử thần. |
보자, 둘, 넷, 여섯, 여덟, 열 | Ta sẽ cần đếm số người đi chuyến xe tử thần. Hai, bốn, sáu, tám, mười... |
콤비 두 대면 충분하겠네 | Tôi nghĩ hai xe tải là đủ. |
뭐, 코, 뭐, 뭐래는 겨 '콤비'? | Tôi nghĩ hai xe tải là đủ. Anh ta vừa nói gì thế? "Xe tải" ư? |
그려, 콤비 출발! | Được. Khởi động xe tải thôi! |
[부하의 기합] | |
[요란하게 싸운다] | |
[승아의 힘주는 소리] | |
[대영의 기합] | |
- [부하2의 비명] - [대영의 탄성] | |
[치고받는 소리] | |
[치고받는 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[부하3의 힘겨운 소리] | THỰC PHẨM WANGMAT |
- [탄성] - [연신 요란하게 싸운다] | |
[아파하는 소리] | |
- [무거운 음악] - [승아의 힘겨운 소리] | |
[영천의 힘겨운 숨소리] | |
[장룡] 오늘 두개골 좀 아플 겨, 힙합 걸 | Hôm nay hộp sọ của cô sẽ đau đấy, Cô Nàng Hip Hop. |
[기합] | |
[바람 소리 효과음] | |
[징 소리 효과음] | |
[노라조 '우리동네 HERO'] | |
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | |
♪ Ah Ah right now ♪ | |
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐… ♪ | |
[성난 소리] | Vụ tham nhũng Gudam đã được tiết lộ. |
[뉴스 속 앵커] 결탁한 구청위생과 구담구의 민낯… | Vụ tham nhũng Gudam đã được tiết lộ. |
[동자] 뭐 하는 놈이야! | Anh đang làm cái quái gì thế? Tôi bảo bao lần là đổi cách của anh đi. |
일 처리하는 스타일 바꾸라고 몇 번이나 얘기했어? | Tôi bảo bao lần là đổi cách của anh đi. THẾ LỰC XẤU CHIA RẼ |
상대가 약해져야 | Kẻ địch cần bị làm cho suy yếu |
우리가 원하는 정보를 얻을 수 있거든요 | Kẻ địch cần bị làm cho suy yếu để ta có được thông tin mình cần. |
[대영] 괜찮냐? 아까 보니까 많이 맞는 거 같던데 | để ta có được thông tin mình cần. Cô ổn chứ? Trông cô có vẻ bị đánh mạnh lắm. |
아깐 고마웠어요 | Cảm ơn anh lúc đó. |
야, 그 정도는 내가 막아주지 선배인데 | Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm cho cô. |
[철범] 왕맛푸드 장부 빼돌린 게 누구여, 빨리 말해 | Nói cho tôi biết ai lấy sổ cái Thực phẩm Wangmat. - Khai ra mau. - Tôi không biết. |
[대영] 나는 모릅니다 | - Khai ra mau. - Tôi không biết. |
살려줘! [겁먹은 소리] | - Khai ra mau. - Tôi không biết. Cứu tôi! ĐÒN PHẢN CÔNG NGUY HIỂM BẮT ĐẦU |
- [석태] 지금 빨리 복귀해 - '예썰'! | ĐÒN PHẢN CÔNG NGUY HIỂM BẮT ĐẦU - Quay lại ngay lập tức. - Vâng! |
[경선] 킬러라도 보내서 그냥 쓸어버릴까요? | Ta có nên quét sạch họ? |
[해일] 이게 무슨 말도 안 되는 소리야! | Ta có nên quét sạch họ? Chuyện vớ vẩn này là sao? |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment