Search This Blog



  The Fiery Priest 8

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


성전으로 만들…Tôi sẽ biến nơi này thành giáo đường Maegakkyo.
- [깡] - [수녀들의 놀란 소리]Tôi sẽ biến nơi này thành giáo đường Maegakkyo.
[용문의 신음]
신부가 사람을 치네Linh mục đánh người.
- [흥미로운 음악] - [용문의 아파하는 소리]
[용문의 괴성]
사탄이다!Anh ta là ác quỷ!
[용문] 신부가 사람을 쳤다!Linh mục đánh người!
[대영] 신부님!Cha!
[깡]Cha!
[익살스러운 효과음]
[깡]
또 사고를 치면 어떡해요?Cha lại gây rắc rối.
- 괘, 괜찮은 거야? - [대영] 괜찮죠, 그럼- Anh ổn chứ? - Tất nhiên.
[익살스러운 음악]
[반짝이는 효과음]
[발음 어눌해지며] 근데 저 갓 쓴 사람은 누구예요, 저?Người đàn ông cầm liềm là ai thế?
[해일] 갓 쓴 사람이 어딨어? 무슨 소리 하는 거야, 어?Không ai cầm liềm cả. Anh đang nói gì vậy?
[경쾌한 음악]
[용문의 비명] 어어어!
- [의사] CT 소견서 - [심전도계 비프음]Kết quả chụp CT.
측두부에 외력이 작용하면서Ngoại lực trên vùng thái dương
의식 소실을 일으켰습니다khiến anh ta mất nhận thức.
의식 소실의 원인은Có vẻ là do
뇌의 일시적 기능 부전으로 보여집니다rối loạn chức năng não tạm thời.
[힘겨운 소리]rối loạn chức năng não tạm thời.
[나른한 소리]
정확한 진단명이 뭡니까?Kết quả chẩn đoán chính xác là gì?
서리브럴 컨커션Chấn động não bộ.
그러니까 그, 써리부랄? 그게 뭐냐고요Chính xác nó là gì?
뇌진탕입니다Là váng đầu.
뇌진탕이요?Váng đầu ư?
[해일이 한숨 쉬며] 그, 뇌진탕이라면 그Ý anh là váng đầu
어지럽고 토할 거 같고 그, 그 뇌진탕 말씀하시는 거예요?theo kiểu chóng mặt và buồn nôn?
예, 검사상 큰 이상 없고Phải. Kết quả cho thấy không có gì nghiêm trọng,
일어나시면 바로 퇴원하시면 됩니다và anh ấy có thể đi ngay khi tỉnh.
[큰 소리로] 아니, 그…Vậy tại sao...
[익살스러운 음악]KHU CẤP CỨU
[가벼운 숨을 내뱉는다]
[낮게] 아니, 근데 왜 심각하게 필요 이상으로 목소릴 까십니까Sao anh phải hạ giọng xuống nói nghe nghiêm trọng thế?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
제 목소리가 원래 좀 베이스가 강해서요Giọng tôi thiên về trầm.
[대영] 안 따라갈래요, 할아버지Cháu không muốn đi, ông ơi.
[힘겨운 소리]
눈 뜨고 자나, 씨Anh ta hay mở mắt khi ngủ à?
[대영] 할아버지Ông ơi.
안 따라가요Cháu không đi đâu.
[한숨]
휘두르는 야구 배트에 맞아가지고 내가 떡실신이 됐어야 되는 건데Tôi nên hạ tên đó với gậy bóng chày.
그래야 결정타인데 말이야Kết thúc mọi thứ luôn.
저는 많이 다치실까 봐 엄청 걱정했습니다Kết thúc mọi thứ luôn. Tôi lo ông bị thương, thưa Ngài.
[부정하는 소리]Tôi lo ông bị thương, thưa Ngài.
깨달음이 가득한 자Những người được khai sáng sâu sắc
골밀도가 높은 법이거든có mật độ xương cao lắm, cô sẽ thấy.
- [퍽] - [놀란 소리]
맞아도 끄떡없어Không gì hại được tôi.
[감탄하며] 우따Không gì hại được tôi. U ta!
[비서의 웃음]U ta!
그래도 제가 찍은 동영상 그 부분만으로도Dù sao video mà tôi quay
고발하기 충분할 것 같습니다Dù sao video mà tôi quay thừa sức tố cáo anh ta.
어디 신부란 작자가Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ?
야구 배트를 함부로 휘두르고 말이야Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ?
그건 신부를 포기한 거야, 아!Sao một linh mục lại khuơ gậy bóng chày lung tung chứ? Làm thế chả khác nào từ bỏ làm linh mục.
신부 포기하면Nếu không muốn làm linh mục,
- 신랑 할 수 있다, 신랑 - [비서] 시…- anh ta có thể làm nữ tu. - "Nữ tu"?
- 앞으론 신랑 하라 그래 [웃음] - [비서가 풉 웃는다]Bảo hắn có thể làm "nữ tu".
[함께 웃는다]
- [비서] 신랑, 신부 말고 - [용문] '신랑님'이라 그래- "Nữ tu"? - Là "nữ tu".
핸드폰 줘봐- Đưa tôi cái điện thoại đó. - Ồ vâng.
[비서] 아, 예 핸드폰, 핸드폰, 네, 네- Đưa tôi cái điện thoại đó. - Ồ vâng.
어머, 제가 앵글 기가 막히게 찍어놨거든요Tôi đã quay ở góc rất đẹp.
- 신부가 수양이 부족하다 - [비서] 이번 기회에Tôi đã quay ở góc rất đẹp. Tên cha xứ đó thật thiếu kỷ luật. Hắn đúng là Satan!
- 그건 사탄이야, 사탄 - [비서] 아주 보내야지Tên cha xứ đó thật thiếu kỷ luật. Hắn đúng là Satan!
- [흥미로운 음악] - [용문] 사탄!Satan!
핸드폰 없어요Điện thoại của tôi không ở đây.
에이, 지금 장난칠 때 아니야Không phải lúc đùa đâu.
[비서] 장난 아닙니다Tôi không đùa.
핸드폰 없어요, 어떡해!Mất nó rồi. Làm sao đây?
- 찾아와 - [비서가 떨며] 네- Tìm đi - Vâng, thưa Ngài.
차, 찾아오겠습니다!Tôi sẽ tìm nó.
어떡해, 어떡해, 어떡해!Ôi, không!
[문 여닫히는 소리]
[짜증 난 괴성]Chết tiệt!
[헛기침]
- [흥미로운 음악] - 아시다시피Như cô biết,
신부님 성격이 좀 그렇잖아요, 예?Cha Kim khá nóng tính.
분노 분출, 응?Anh ấy dễ tức giận.
아까 거기서도 주체를 못 하고Anh ấy không thể kiềm chế
빠따를 딱 드시는 거야, 응?và giơ gậy bóng chày lên.
저는 그때 '이건 아니잖아'Lúc đó, tôi nhận ra có chuyện không ổn.
그리고 바로 뛰어가서 내 머리로Tôi chạy ngay tới và đâm đầu vào nó. Bùm!
[대영] 빡!Bùm!
[김 수녀] 자신의 한 몸을 희생해서 빡!Anh đã hi sinh bản thân!
아유, 정말 여러모로 다행입니다, 예Thật nhẹ nhõm khi kết thúc ổn thỏa.
감사합니다, 구 형사님 [웃음]Cảm ơn anh nhiều, Thanh tra Gu.
감사합니다, 주님!Lạy Chúa, rất cảm ơn anh!
[원장] 네, 맞아요Phải, cô nói đúng.
제 생각에도 형사님이 진짜 잘하신 거 같아요Tôi cũng nghĩ anh ấy thật thông minh.
안 그럼 큰일 날 뻔하셨다고요Nó đã có thể trở thành ác mộng.
[성규] 저도 기용문 교주에게 화가 나지만Nó đã có thể trở thành ác mộng. Tôi phẫn nộ với Nhà Tiên tri Ki,
구 형사님 결정에 한 표 드립니다nhưng tôi cũng ủng hộ quyết định của anh.
절체절명의 순간Sự thông minh và nhanh trí
현명함과 순발력이 그 힘을 발휘하는 법luôn cho thấy sức mạnh vào thời khắc nguy hiểm nhất.
아, 맞다Ồ, đúng vậy.
아까 그 기용문 따라다니던Đồng bọn của Ki
백설 공주 계모같이 생긴 그 여자가 핸드폰으로 다 찍었는데trông như phù thủy trong phim Bạch Tuyết đã dùng điện thoại quay lại.
죄, 죄송합니다, 대교님!Tôi xin lỗi, thưa Ngài.
- 뚝! - [비서] 뚝- Yên lặng. - Vâng, thưa Ngài.
정말 아무 데도 없다?- Yên lặng. - Vâng, thưa Ngài. Nó mất thật rồi à?
[훌쩍이며] 아무리 찾아도 없습니다Tôi đã tìm khắp nơi, thưa Ngài. Xin giết tôi đi!
죽여주세요, 대교님Tôi đã tìm khắp nơi, thưa Ngài. Xin giết tôi đi!
- [익살스러운 음악] - [비서] 죄송합니다!Tôi xin lỗi!
야!Cô!
아따Trời ơi.
우따!U ta!
아따Trời ơi.
- [깊은 한숨] - [비서의 울음]
뚝!Yên lặng!
찍었으면 그만이지 뭘 그렇게 걱정들을 해요?Ai quan tâm video đó chứ? Sao phải lo thế?
[성규] 아닙니다, 신부님Ai quan tâm video đó chứ? Sao phải lo thế? Không đâu, Cha.
종교 간 문제는 사태가 심각해질 수 있습니다Nó có thể trở thành tranh cãi nghiêm trọng.
아이구, 어떡해요Ta làm gì đây?
그 사이비 신도들 다 성당으로 몰려올 텐데Tất cả thành viên giáo phái đó sẽ lao tới nhà thờ Công giáo.
[김 수녀의 한숨]Xin thứ lỗi...
[원장] 저, 저, 저기요Xin thứ lỗi...
[옅은 한숨]
- [흥미로운 음악] - [대영] 어? 이거 그Đó có phải điện thoại của ả phù thủy?
백설 공주 계모 핸드폰 아니에요?Đó có phải điện thoại của ả phù thủy?
[김 수녀가 웃으며] 어머나, 세상에Ôi trời đất!
어머, 잠깐만, 아니, 이거Khoan, có phải sơ đã...
혹시 훔치신 거예요?Sơ đã ăn trộm nó à?
[원장이 망설이며] 아니 딱히 그, 그런 건 아닌데Ừm, tôi không cố ý...
어찌 보면 또 그렇고…Nhưng tôi đoán là mình đã...
[원장] 가만히 있을 수가 없었어요Tôi chỉ không thể đứng yên đó nhìn.
핸드폰으로 이렇게 막 찍고Cô ta quay lại mọi việc, nên...
- 하, 그, 그래서… - [비서] 우따Cô ta quay lại mọi việc, nên...
[김 수녀] 아이구, 그냥 그거를 그 자리에서 돌려주지 않았으면은Nếu cô không trả lại nó cho cô ta,
이거는 그게 훔친 거가 되는 거…thì nó bị coi là ăn trộm đấy.
아유, 주님 [한숨]Ôi, Chúa ơi.
[원장] 어떻게…Tôi làm gì đây?
저, 저 이제 죄인이 된 거예요?Giờ tôi là kẻ tội đồ ư?
아, 주님!Chúa ơi...
아, 분위기 환장하겠네, 진짜Chúa ơi... Chuyện này loạn hết rồi.
아이고, 훔친 거 아닙니다Sơ không ăn trộm nó.
[한숨]
수녀님은 보육원에서 그 분실된 핸드폰을 주우신 거고Sơ chỉ nhặt được điện thoại thất lạc ở cô nhi viện
[대영] 그걸 경찰한테và đưa nó
- 맡기신 겁니다, 맞죠? - [흥미로운 음악]cho cảnh sát. Đúng chứ?
[망설이며] 아, 네, 네Phải rồi.
[성규] 아, 이거네요! 정말, 정말 자연스러운 과정이네요Đúng thế! Thật là trôi chảy!
[김 수녀] 예, 정말 물 흐른 듯이! [웃음]Phải, không nghi ngờ gì.
아유, 정말 감사합니다 구 형사님Cảm ơn anh rất nhiều, Thanh tra Gu.
- 감사합니다, 주님! - [성규의 웃음]Tạ ơn Chúa!
민중의 지팡이로서 당연한 일 아니겠습니까, 응?Đó là việc tối thiểu tôi có thể làm khi là cảnh sát.
민중의 지팡이 같은 소리 하고 자빠졌네, 씨Cảnh sát cái con khỉ.
[해일] 씨…
- [쾅 문 닫히는 소리] - 아유, 신부님도 참, 거Trời...
아니, 다들 이렇게 도와주려 그러는데Sao anh ấy lại cư xử như thế khi mọi người đang rất hỗ trợ nhỉ?
왜 저러실까 [어색한 웃음]Sao anh ấy lại cư xử như thế khi mọi người đang rất hỗ trợ nhỉ?
신부님 하루이틀 겪습니까?Cũng không có gì lạ.
여러분들께서 이해를 좀 해주세요Ta cần thông cảm cho cha.
- [함께] 예 - [휴대전화 진동음]Ta cần thông cảm cho cha. - Phải. - Tất nhiên.
[대영이 입소리를 쯥 낸다]
[김 수녀의 한숨]
[대영] 응- Xin chào? - Thanh tra Gu, anh nghe tin gì chưa?
어, 선배님, 그거 못 들으셨죠?- Xin chào? - Thanh tra Gu, anh nghe tin gì chưa?
[대영] 뭐?- Sao? - Về Công tố viên Park.
박경선 검사 있잖아요- Sao? - Về Công tố viên Park.
영월지청으로 갔대요Cô ấy bị điều tới Yeongwol.
이유는 모르고?- Cô biết tại sao không? - Không.
그거까진 모르겠습니다- Cô biết tại sao không? - Không.
지나가신 팀장님 말씀 들은 거라서Tôi tình cờ nghe được từ tổ trưởng thôi.
오케이, 속보 고맙다Được rồi. Cảm ơn vì đã báo.
[한숨]
[경쾌한 음악]
제발 좀 어리바리 때리지 좀 맙시다Tôi xin đấy. Đừng ngu ngốc như thế này lần nữa, được chứ?
특히 복주머니 당신!Tôi xin đấy. Đừng ngu ngốc như thế này lần nữa, được chứ? Đặc biệt là anh, Bánh Quy May Mắn.
[픽 웃는다]
막말하고 나댈 때부터 알아봤다, 흥Đó là điều cô ấy nhận được khi tỏ ra thông minh.
[웃음]
머리를 많이 다치셨어요?Tai nạn đó tệ thế à?
- 네, 방망이로 팍! - [깡 때리는 효과음]Phải, gậy bóng chày đập thẳng vào đầu anh ấy.
- [웃음] - [김 수녀의 걱정하는 소리]
병원을 한 번 더 가셔야 될 거 같은데Tôi nghĩ anh ấy nên kiểm tra thêm.
[김 수녀의 한숨]
[새 지저귀는 소리]CON GÁI CỦA YEONGWOL, PARK GYEONG SEON RẠNG DANH TRỞ LẠI
[직원의 힘주는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[경선] 아, 뭐가 그렇게 많아요?Giấy tờ kia là sao?
아유, 두 박스 더 있어요Tôi còn hai hộp nữa.
- [경선의 옅은 한숨] - [남자1의 놀란 숨소리]
[남자1] 오구야, 맞네, 응?Trời ơi! Là con bé.
야가 그 흥만이 딸이 맞네!Thật sự là con gái ông ấy.
낯짝 있어, 너 경선이 맞제?Thật sự là con gái ông ấy. Cháu là Gyeong Seon đúng không?
[남자2] 이야, 니 내 모르겠나?Cháu là Gyeong Seon đúng không? Cháu không nhận ra chú sao?
- [남자1의 웃음] - 니 중학생 때Cháu không nhận ra chú sao? Chú là bố của Sun Nam. Hai chú là hàng xóm khi cháu học trung học.
옆집 살던 순남이 아빠!Chú là bố của Sun Nam. Hai chú là hàng xóm khi cháu học trung học. Tuyệt thật.
- [익살스러운 음악] - [남자1] 이야, 잘됐다야, 어?Tuyệt thật.
야, 마, 이거 어깨에 힘 좀 들어갈 만하다야Chẳng trách dạo này ông ấy khoe khắp nơi.
- [남자2] 어 [웃음] - [남자1의 웃음]Chẳng trách dạo này ông ấy khoe khắp nơi. Tôi biết.
[남자1] 아, 오면 온다고 말을 하지 그랬나Đáng lẽ cháu nên gọi cho hai chú trước.
우리 경선이가 이렇게 잘돼서 왔는데Cháu thành công quá!
- 아이데이! - [남자1의 웃음]Này!
[남자2] 영감님한테 경선이가 뭐이나!Đừng thô lỗ với công tố viên.
저기요 제가 지금 근무 중이에요Xin lỗi. Cháu đang làm việc.
- 그러니까… - [남자1] 어쨌든 엔간히 반갑소- Nên hai chú... - Rất vui được gặp cháu.
어? 야, 소 한 마리 때려잡아야 하는 거 아이나- Nên hai chú... - Rất vui được gặp cháu. Này. Nên tổ chức ăn uống nhỉ?
맞아, 마카 싹 다 불러야지!Tất nhiên. Ta phải gọi cả thị trấn đến.
[남자1, 2의 웃음]Tất nhiên. Ta phải gọi cả thị trấn đến.
- [직원] 여기 고기 안 먹어봤죠! - [남자1, 2의 박수]Cô thử thịt bò ở đây chưa?
여기 고기가 진짜 찐땡이래요Nó là ngon nhất đấy.
- [남자1] 야, 고기 먹자 - [남자2] 야Nó là ngon nhất đấy. - Chuẩn bị thịt bò. - Trời.
- [석태의 웃음] - [동자가 웃으며] 어, 천국이야
옛날 도사견 주인들 보면 말이죠Bà có biết chủ của loài chó chiến đấu
[동자] 응Bà có biết chủ của loài chó chiến đấu
제일 세고 사나운 놈을 어떻게 길들이는지 아세요?thường thuần hóa con hoang dại nhất thế nào không?
[석태의 숨 들이켜는 소리]
- [석태] 엄청 뜨겁게 삶은 물을 - [동자의 호응]Họ nhồi củ cải luộc nóng vào miệng con chó
개 입안에다 넣어Họ nhồi củ cải luộc nóng vào miệng con chó
그리고 그 입을 못 벌리게 그냥 주둥아리를 콱 틀어잡아!và ép nó ngậm lại để không làm rơi.
- [질색하는 소리] - 그럼 아파 죽는 거지, 응?và ép nó ngậm lại để không làm rơi. Đau đớn lắm.
[낑낑대는 소리]
막 그냥 고통스러워하는데 그냥 입천장 다 녹아내리고Chúng khóc lóc khổ sở và làm bỏng cả miệng.
이빨 몽창 빠지고Chúng khóc lóc khổ sở và làm bỏng cả miệng. Răng của chúng có rụng hết?
[함께 웃는다]Răng của chúng có rụng hết?
[손가락을 탁 튕기며] 근데 신기한 건, 예?Nhưng điều hài hước là
[잔 내려놓는 소리] 그 물을 쏙 빼내면một khi bỏ củ cải ra,
그때부턴 엄청나게 말을 잘 들어요 [웃음]chúng trở nên ngoan ngoãn hơn bao giờ hết.
- [의미심장한 음악] - 그래서Nên,
박 검 입안에다 삶은 물을 처넣었다?anh đang nhồi củ cải nóng vào miệng Công tố viên Park à?
아후, 뜨겁겠다Trời, hẳn là bỏng đấy.
- [동자의 옅은 웃음] - 뭐, 그렇게 뜨거운 정돈 아니고Không nóng đến thế đâu. Hơi nhói chút thôi.
살짝 아린 정도?Không nóng đến thế đâu. Hơi nhói chút thôi.
[함께 웃는다]
[석태] 아
박 검 영입 건에 대해서 [목 가다듬는 소리]Cô không nói với anh Hwang
황 사장한테 얘기 안 하셨죠?việc đưa Công tố viên Park vào chứ?
[동자] 그럴 리가, 말 안 했어요Dĩ nhiên là không. Tôi không kể cho anh ta.
잘하셨어요Dĩ nhiên là không. Tôi không kể cho anh ta. Tốt lắm.
도사견들Loài chó chiến đấu có thể rất gắn bó
자기 영역에 대해선 애착이 엄청 강해서요Loài chó chiến đấu có thể rất gắn bó với lãnh thổ của chúng.
[동자, 석태의 옅은 웃음]với lãnh thổ của chúng.
[용문의 숨 들이켜는 소리]
[용문] 아, 핸드폰만 안 잃어버렸어도Giá như cô ấy không làm mất điện thoại...
미안하네, 황 사장- Tôi xin lỗi, anh Hwang. - Im mồm ngay, đồ ngốc.
아유, 씨, 썩을 닥치고 진짜, 씨- Tôi xin lỗi, anh Hwang. - Im mồm ngay, đồ ngốc.
넌 앞으로 판때기 같은 거 짜지 마Từ giờ anh tránh xa mọi việc cho tôi.
[어색한 웃음]
[철범] 어휴, 씨
- 왕맛푸드 - [철범의 한숨]Hi vọng không có gì xảy ra
별일 없어야 되는데với Thực phẩm Wangmat.
아니, 거기는 관리를 얼마나 그지 같이 하면은Họ vận hành nó thế nào
말썽이 끊이질 않어mà cứ gặp rắc rối hoài vậy?
[숨 들이켜는 소리]
신랑인지 신부인지 그 작자 내일 또 쳐들어온다 그랬다는데Tôi nghe nói tên cha xứ kia sẽ lại xuất hiện vào ngày mai.
- [의미심장한 음악] - [용문] 기생오래비같이Cái tên hào hoa đó.
생겨가지고Cái tên hào hoa đó.
아니, 신부의 탈을 써? 사탄이야, 사탄Hắn chắc chắn là Satan giả trang.
[대영의 헛기침]
[대영] 저기Này,
박경선 검사 영월지청으로 갔다는데tôi nghe nói Công tố viên Park bị điều đến văn phòng Yeongwol.
왜?Tại sao?
서초동은 내일 일은 모르는 데 아닙니까Ở văn phòng Quận Trung tâm khó khăn lắm.
나대다가 팽당한 거지, 뭐Tất nhiên, cô ấy bị đá đi.
아니, 그 얘길 왜 나한테 하냐고Ý tôi là, sao anh kể cho tôi?
여기 신자잖아요, 참Cô ấy đến nhà thờ này.
신자한테 관심이 없, 없나?Anh có quan tâm những con chiên không?
관심 없어Tôi không quan tâm.
[대영의 옅은 한숨]
이제 어디 갈 거예요?Ta đi đâu bây giờ?
오늘 스케줄 없어, 들어가Tự do thôi. Về nhà.
[대영] 거, 안에 계신 분들이 다들 걱정하고 계시니까Những người khác lo cho anh lắm đó,
이제 몸 좀 사리세요nên hãy tránh phiền toái.
이게 몸 사리면서 할 일이냐? 어?Anh nghĩ tôi có thể tránh phiền toái với công việc này?
[해일] 그리고 누가 너한테 훈계하래?Và ai bảo anh dạy đời tôi thế?
훈계가 아니라 난 신부님을 위해서…Và ai bảo anh dạy đời tôi thế? Tôi không dạy đời anh. Tôi chỉ lo cho anh...
[해일] 위해서?Tôi không dạy đời anh. Tôi chỉ lo cho anh... Lo ư?
니가? 나를?Lo ư? Anh? Lo cho tôi?
[헛웃음 치며] 진짜 어이가 없네 진짜, 씨Thật nực cười.
아, 진짜, 거 사람 진심을 되게 들이 밟으시네Trời ơi, sao anh có thể vô cảm thế?
너는 누굴 지키고 위하고 그런 류의 인간이 아니야Anh không phải kiểu người bảo vệ hay lo lắng cho người khác.
예, 저 그런 인간 아닙니다Được rồi. Tôi không phải.
그래도 남 생각하는 마음 적어도 요만큼은 있어요Nhưng ít nhất tôi có nghĩ cho người khác chút ít.
사람을 무슨 사이코패스로 아시나Anh có nghĩ tôi là kẻ điên không?
[한숨 쉬며] 참 왜 지가 화를 내고 그래, 씨, 쯧Chết tiệt. Sao anh ta lại là người bực tức chứ?
[성난 소리]
개발 관련 소송들이 거의 다네요Hầu hết đều là về phát triển.
[직원] 예, 뭐, 그렇지요Đúng vậy, thưa cô.
그, 온천이 나온다고 했다가 또 안 나왔다가Họ nói suối nước nóng tồn tại. Rồi họ lại nói không,
또 나온다고 하니và rồi họ lại nói có.
사람들이 싹 다 땅을 샀는데Nên mọi người mua đất,
아이, 또 안 나온다고 하니nhưng rồi họ lại nói không có!
뭐, 사기다, 뭐다nhưng rồi họ lại nói không có! Mọi người đấu tranh với nhau,
이게 다 니 때문이다 서로 메가지 붙잡고…nói rằng đó là lừa đảo và trách bất cứ ai...
아, 그만!Đủ rồi!
업무 내일부터 하고 오늘은 좀 쉴게요Hôm nay để tôi nghỉ chút.
[한숨]Hôm nay để tôi nghỉ chút.
사택 어디예요?- Tôi ở đâu nhỉ? - Về nơi ở...
사택, 그…- Tôi ở đâu nhỉ? - Về nơi ở...
사택 아파트가 있는데요Ta được cung cấp nơi ở,
보일러 관이 터졌어 그리고 공사가 들어갔어요nhưng lò hơi hỏng rồi nên đang được cải tạo lại.
[직원] 방이 냉골이래요Các phòng đang lạnh cóng.
[숨을 들이켜며] 그래서 그…Các phòng đang lạnh cóng. Nên...
며칠간Cô có thể phải...
다른 곳에 가 계셔야 할 것 같은데ở chỗ khác vài ngày.
다른 곳 어디요Ở chỗ khác ư?
[흥미로운 음악]NHÀ TRỌ SEJONG
[입소리를 쩝 내며] 그래Không sao. Nó có thể hơi ọp ẹp, nhưng miễn yên tĩnh là được.
뭐, 조금 후져도 조용하기만 하면 되지Không sao. Nó có thể hơi ọp ẹp, nhưng miễn yên tĩnh là được.
[옅은 웃음]
[숨 몰아쉬는 소리]
[문 열리는 소리]
- [여자1의 말리는 소리] - [여자2] 니들은 오늘 뒈졌어!Hai người hôm nay chết chắc rồi.
대낮부터 뭐 하는 것이냐믄?Ban ngày ban mặt, sao hai người dám hả?
너네들 오늘 나한테 뒈졌어!Ban ngày ban mặt, sao hai người dám hả? Hai người chết chắc.
- [여자1] 살려줘요! - [여자2] 응? 이리 와!Hai người chết chắc. - Xin cô. - Lại đây!
[여자1] 제발!Xin cô đấy!
[사람들이 소란스럽다]
지랄Nhảm nhí.
[한숨]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[대영] 박경선 검사가 영월지청으로 갔다는데Nghe nói Công tố viên Park bị điều tới văn phòng Yeongwol.
교황님께서 나중에 중간 체크라도 하시면Giả sử Giáo hoàng đột nhiên tới
진짜 어쩌시려 그러세요?kiểm tra tiến độ thì sao?
'아니, 넌 여태 한 게 뭐냐?'Nhỡ ông hỏi "Anh đã làm được gì?"
[해일] 신부님Cha.
하느님의 이 무지막지한 자식 정신 좀 빨리 차리게 해주세요Xin hãy giúp đứa con ngu ngốc này của Chúa tỉnh táo lại.
[한숨]
[흥미로운 음악]
[경선] 어, 뭐야 [다급한 소리]
아, 터졌어, 나…Chết tiệt, bẹp ra rồi.
- [한숨] - [익살스러운 음악]
아우, 드러워, 증말 아, 씨…Kinh quá.
드러워, 증말, 아Eo, chết tiệt.
아니, 뭔 바퀴벌레가 다람쥐 새끼만 해Sao mấy con gián này to như sóc thế?
[경선의 질색하는 소리]
아흐, 진짜Trời.
[시원한 숨을 내뱉는다]
[노크 소리]
[남자1] 영감님!Công tố viên.
[노크하며] 영감님요!Công tố viên.
누구세요?Ai đó?
[남자1] 아, 아까 우리요 [웃음]Là chúng tôi đây.
영감님 아버지 친구들이잖소Bạn của bố cháu.
아니, 저 환영회 필요 없다고 말씀드렸잖아요Cháu nói rồi, cháu không cần tiệc chào đón.
우리가 또 그게 아이래요Bọn ta không thể để nó xảy ra.
[남자2] 고깃집 잡아놨으니까 마카 가드래요 [웃음]Đã đặt chỗ trước rồi nên đi thôi nào.
아우, 됐어요!Quên đi.
그리고 저Quên đi. Hơn nữa,
[경선] '베지터리안'이거든요?cháu ăn chay.
- 뭐라나? - [익살스러운 음악]Con bé nói gì?
배가 터질 거 같다 그러시는데Nó nói bụng sắp nổ tung.
[남자2] 배가 터진다고?Bụng sắp nổ tung ư?
- 배가 터지면 안 되지, 어 - [남자1의 호응]Ta không thể để điều đó xảy ra.
[경선] 아, 빨리들 좀 그냥 가세요!Hai người đi đi được không?
빨리, 신속히, '허리 업'!Nhanh về nhà đi!
또 뭐라나?Con bé nói gì thế?
허리가 아프시대Nó nói đau lưng.
[남자2] 허리가 아프면 안 되지Ta không thể để con bé đau lưng.
[남자1] 아이고Ta không thể để con bé đau lưng. Được rồi. Bọn ta sẽ đi.
예, 예, 그, 그, 그럼 그럼 가볼게요!Được rồi. Bọn ta sẽ đi.
야, 야, 야 지 아버지하고 많이 다르다야Con bé không thể khác xa với bố mình.
성깔이가 있다야Tôi chắc là khá nóng nảy.
[남자2] 몸이 많이 안 좋은가 봐Tôi đoán con bé không khỏe.
[남자1의 호응]Tôi đoán con bé không khỏe.
[원무] 고기가 아주 맛있어 [웃음]Đồ ăn hôm nay ngon lắm.
아유, 난 내일부터 또 단식해야 되는데 말이야Tôi lại phải nhịn ăn, bắt đầu từ mai.
[동자] 하, 참 이번엔 또 무슨 타이틀로요?Tôi lại phải nhịn ăn, bắt đầu từ mai. Lần này là vì lý do gì?
거, 친일파 행적 기록법Là việc ghi lại gì đó về nơi ở phe thân Nhật.
[원무] 그것도 반대해야 되잖아Ta phải chống lại nó.
그 미친 자식들 그, 쓸데없이Mấy tên ngốc điên rồ. Sao họ làm thế?
그런 짓들을 왜 해?Sao họ làm thế?
절대 안 되죠!Không thể để yên!
뭘 기록을 해, 다 지난 일 가지고Ghi lại cái gì chứ! Tất cả là quá khứ rồi.
- [원무의 호응] - 이, 세금 아깝게Thật lãng phí thuế.
아, 그리고 이번에 문제 생긴 그 급식업체 사장 말이야À này, về nhà cung cấp thực phẩm trên tin tức.
[철범] 예À này, về nhà cung cấp thực phẩm trên tin tức. Vâng.
그, 뭐, 매각교주 조카라며?Vâng. Nghe nói đó là cháu trai giáo chủ Maegakkyo.
아, 예, 맞습니다Đúng vậy ạ.
혹시라도 문제 불거져서Hãy đảm bảo họ không gây rắc rối cho ta
[원무] 우리한테 그 개피 보게 하지 마, 알았어?với vấn đề của họ. Được chứ?
아, 예, 명심하겠습니다, 예Vâng. Tôi sẽ lưu ý.
아, 아, 참, 부장님Vâng. Tôi sẽ lưu ý. Ồ, đúng rồi.
우리 그, 새 멤버로 그 검사 그거 어떻게 하기로 했어요?Công tố viên tham gia với chúng ta thế nào?
- [긴장되는 음악] - 예?Sao?
[헛웃음]
그게 무슨 말씀이신지?Anh đang nói gì thế?
아, 그 부장님 부사수 말이에요Anh đang nói gì thế? Anh biết mà, đồng nghiệp của anh ấy.
[석구] 그, 우리 쪽으로 들인다 그러지 않았나?Chẳng phải anh nói sẽ để cô ấy gia nhập?
남 서장님Anh Nam.
식사하시죠Hãy ăn đi.
[석구가 어색하게 웃으며] 아 아이고, 내가 좀 헷갈렸네Tôi đoán là mình nhầm.
새 멤버가 아니라Không phải thành viên,
컨설턴트 그거죠?chỉ là tư vấn thôi.
예, 맞습니다chỉ là tư vấn thôi. Vâng, đúng thế.
- [원무의 헛기침] - [석구] 예
[석구의 어색한 웃음]
[잔 내려놓는 소리]
- [석태] 식사들 마저 하시죠 - [원무의 헛기침]Ăn đi mọi người.
[톡톡]
[톡톡 치는 소리]
[해일] 요한 형제님?Anh Yo Han?
[큰 소리로] 요한 형제님!Anh Yo Han?
[놀란 숨소리]
[요한] 아, 아유, 오셨어요?Chào cha.
24시간 내내 알바해 가지고 잠은 언제 자나?Chào cha. Anh ngủ lúc nào nếu làm việc cả ngày vậy?
아, 이렇게 쪽잠으로 자면 됩니다Anh ngủ lúc nào nếu làm việc cả ngày vậy? Tôi chỉ thi thoảng chợp mắt.
보기보단 잠에 자격이 없어요Tôi không phải là người hay ngủ.
[한숨 쉬며] 너 그러다 한 방에 훅 가Tôi không phải là người hay ngủ. Sẽ đến lúc nó giết anh.
밖에 나가서 운동도 좀 하고Ra ngoài và tập thể dục đi,
[해일] 잠도 좀 자고Ra ngoài và tập thể dục đi, ngủ ngon nữa.
하느님께서도Chúa không thể giúp
운동 부족, 수면 부족은 어떻게 못 도와줘nếu anh thiếu ngủ và không tập thể dục.
- [요한] 예, 고맙습니다 - [해일] 응Được. Cảm ơn cha.
[병 부딪치는 소리]
- [바코드 스캐너 작동음] - 너Anh có...
진짜 많이 먹고 배부르면thực sự nghe tốt hơn
청각이 좋아져?khi ăn tử tế không?
예, 신비하고 거짓말 같지만 진짜입니다khi ăn tử tế không? Có. Khó tin nhưng thật đấy.
[비장한 음악]
그럼 너Vậy thì
나하고 일 하나 같이하자ta hợp tác với nhau nhé?
오, '신세계'에서 이정재가 된 기분Tôi thấy như Lee Jung Jae trong Thế giới mới.
[숨 내뱉는 소리]
뭡니까?Chuyện gì, thưa Cha?
내일 왕맛푸드 출근해?Mai tới Thực phẩm Wangmat?
예, 내일 당장 가서 때려치우려고요Vâng. Mai tôi sẽ bỏ việc ở đó.
아, 신부님 얘기 듣고 나니까 그지 같은 회사 같아요Nghĩ lại thì công ty này thật tồi tệ.
아냐, 관두지 말고 일단 근무해Không, đừng bỏ việc. Giờ cứ tiếp tục làm.
[요한의 옅은 호응]
[숨 들이켜는 소리]
지금부터 내가 하는 얘기 잘 들어Hãy nghe tôi nói thật cẩn thận.
음, 눈은 그렇게 뜨지 말고 무서우니까Đừng nhìn tôi thế. Thật đáng sợ.
[요한] 아Đừng nhìn tôi thế. Thật đáng sợ.
[옅은 호응]
- [긴장되는 음악] - 니가 반드시Có một chuyện
꼭 들어야 할 게 하나 있어anh phải lắng nghe.
꼭 들어야 할 거요?Chuyện mà tôi phải lắng nghe?
아직, 얘기 듣고 먹어Ăn xong sau khi tôi nói với anh.
오!
저거, 저거, 저, 저Thế này.
아, 물어, 물어, 물어, 물어 물어, 물어, 물어, 물어!Được rồi!
[옅은 탄식]
- [한숨] - [동전 들어가는 소리]
[경선] 물어, 물어, 물어, 물어 물어, 물어, 물어, 물어, 물어!Được rồi! Thôi nào!
와!
아!
앗싸배À há!
[경선] 오밤중 강론 잘 들었습니다Cảm ơn vì bài giảng lúc nửa đêm.
- [흥미로운 음악] - 오늘은 헌금 대신 이거Tôi tặng nó cho anh thay cho đề nghị hôm nay.
[경선] 근데 생각보다 삶이 평범하네Cuộc đời của anh ta bình thường hơn mình tưởng.
분명히 뭔가 있을 거 같은데Mình chắc phải có điều gì đó về anh ta.
[경선] 아니, 근데 이런 위치 정보를Nhưng sao anh ta tìm ra được nhỉ?
국가기관이 아니고 도대체 어떻게 아는 거야?Anh ta có làm việc cho chính phủ đâu.
[경선] 선배, 잘 있었어요?Anh thế nào?
아직 국정원 파견 나가 있는 거 맞죠?Vẫn làm ở Cơ quan Tình báo Quốc gia nhỉ?
[검사] 아휴, 나 검찰 복귀하려면 아직 한참 남았어Tôi còn chặng đường dài trước khi quay lại làm truy tố.
왜?Tại sao?
그럼 나 부탁 하나만 들어줘요, 선배Tôi có thể nhờ anh một việc không?
이야, 우리 박 프로가 나한테 부탁을 다 하고?Cô muốn nhờ tôi ư?
뭔데, 얘기해 봐Chuyện gì?
사람 하나만 디테일하게 봐주세요Tôi cần anh kiểm tra rõ lý lịch một người.
그쪽 데이터로Với dữ liệu anh có.
[마우스 클릭음]
[흥미로운 음악]
[숨 몰아쉬는 소리]
[노크 소리]
- 네 - [문 열리는 소리]Được.
어우, 진짜 대박이야 한 신부님Thật tuyệt, Cha Han.
라면에다 무슨 짓을 하신 거예요, 응?Cha đã làm gì với mì ăn liền vậy?
제가 태어나 처음으로Lần đầu tiên trong đời,
라면 포장지에 쓰인 그대로 끓여봤습니다tôi làm theo công thức đằng sau gói mì.
만든 사람이 시키는 대로 해야죠, 그죠?Đó là lý do cần tuân theo quy tắc.
그러게 말입니다Chuẩn rồi.
하느님께서 시키는 대로만 살 게 아니라Tôi không nên chỉ tuân theo cách của Chúa,
이젠 라면 만드신 분들 시키는 대로 끓여야겠습니다Tôi không nên chỉ tuân theo cách của Chúa, mà còn phải theo cách của công ty sản xuất mì ăn liền.
- [해일] 아니야 - [옅은 웃음]Amen.
아, 완전Cái này
소주 각이네요, 응?sẽ hợp với soju lắm.
- [성규] 아… - [해일] 한 잔이라도 드릴까?Cha uống một ly không?
아, 괜찮습니다Cha uống một ly không? Không, cảm ơn.
[졸졸 따르는 소리]
저기, 신부님Cha này.
구 형사님 말입니다Về Thanh tra Gu...
[탁 내려놓는 소리] 응, 구 형사님 왜요?Ừ? Anh ta thì sao?
경찰에서 구 형사님을 신부님 파트너로 만든 이유Tôi có phỏng đoán về việc tại sao phía cảnh sát
대강은 알고 있습니다để Thanh tra Gu làm cộng sự của cha.
그리고 우리 편이 아니라는 사실도 알고 있고요Và tôi cũng biết anh ta không cùng phe ta.
그걸 아시는 분이 그래요? 예?Vậy sao cha còn hành xử như thế?
오늘 낮에부터 편들어 주고 밥도 해주고?Cha về phe anh ta cả ngày và cho anh ta ăn.
[낮게] 생각하니까 열 받네 또, 씨, 쯧Chết tiệt...
아유, 화내지 마시고Đừng giận.
제가 드리고 싶은 말씀은Điều tôi muốn nói là
구 형사님 며칠 뵈니까sau khi dành vài ngày với anh ta,
약한 사람이지 악한 사람 같진 않습니다Thanh tra Gu có vẻ ỷ lại chứ không xấu.
그래요, 그 인간 약한 사람 같잖아Thanh tra Gu có vẻ ỷ lại chứ không xấu. Ỷ lại vào thuốc, ý cha là vậy.
눈 이렇게 게슴츠레하게 떴다가Mắt anh ta lờ đờ
이렇게 쌍꺼풀 짙어져 가지고và rồi chúng bất ngờ như thế này.
- [흥미로운 음악] - 이러면, 응?và rồi chúng bất ngờ như thế này.
그리고 그냥 잔대가리만 굴리는 그런 스타일이라니까Anh ta là kiểu người cố tỏ ra thông minh.
눈 이랬다가 이랬…Mắt anh ta cứ bất chợt thế này.
그렇지, 이렇게Mắt anh ta cứ bất chợt thế này. Đúng vậy. Thế này.
Vâng.
하지만 신부님께서 축복해 주시고 마음을 서서히 데워주신다면Nhưng nếu cha có thể ban phước và từ từ sưởi ấm trái tim anh ấy,
구 형사님도 우리 편에 서주시지 않을까요?cha không nghĩ anh ấy có thể về phe ta ư?
그딴 인간 우리 편에 안 서도 나 혼자 충분해요, 예?Ta tự lo liệu tốt, không cần tên đểu đó.
그리고 무슨 내가 핫팩이에요 데워주게?Cha nghĩ tôi là ai, lò sưởi chắc?
[옅은 웃음]
[잔잔한 음악]
[영준] 축복은 한 번 뱉고 말라고 주는 사탕이 아니야!Ban phước không phải thứ cho đi như kẹo.
저들의 차가운 영혼을 따뜻하게 데워주는 약이야Đó là liều thuốc sẽ sưởi ấm trái tim lạnh giá của họ.
기다려 줘야 해!Ta nên chờ đợi.
[한숨]
그러니 너무 마음에 상처 되는 말씀Nên xin đừng nói gì
안 하셨음 좋겠습니다quá nặng nề với anh ấy.
[해일] 너는 누굴 지키고 위하고 그런 류의 인간이 아니야Anh không phải kiểu người bảo vệ hay lo lắng cho người khác.
예, 저 그런 인간 아닙니다Được thôi. Tôi không phải.
그래도 남 생각하는 마음 적어도 요만큼은 있어요Nhưng ít nhất tôi có nghĩ cho người khác chút ít.
[깊은 한숨]Trời.
에휴, 쯧Chết tiệt.
아이, 씨, 쯧Trời!
왜 불편해, 이런, 씨, 쯧Sao khó chịu thế này?
이, 날씨가 미쳤나Thời tiết thật thất thường.
꽃 필 때가 됐는데 왜 이렇게 추운 거야Sao gần mùa xuân rồi mà lạnh thế nhỉ?
오, 씨!Chết tiệt!
- [부드러운 음악] - 계란 드릴까요?Chết tiệt! Anh ăn trứng không?
[대영] 이 양반들이Ít nhất anh cũng phải tạo tiếng động chứ.
인기척을 하고 와야 될 거 아니야, 이 양반들아Ít nhất anh cũng phải tạo tiếng động chứ.
[요한] 뭔가, 저, 깊은 생각 하시는 거 같아서Có vẻ anh đang suy tư
방해하기 싫었습니다Có vẻ anh đang suy tư nên bọn tôi không phiền.
드세요, 유효기간 1분 지난 겁니다Ăn đi. Mới quá hạn một phút thôi.
[대영의 탄식]
형사 생활 하면서Là một thanh tra,
세상의 추악한 거 마주하게 되니tôi thấy quá nhiều thứ xấu xa trên thế giới
고뇌가 많이 생긴다khiến tôi phiền muộn.
[쏭삭의 목 가다듬는 소리]
무슨 말인지 잘 모르겠지만 진짜 멋있어요Tôi không chắc nó tức là gì, nhưng anh thật ngầu.
거, 제발 멋있다는 말 좀 좀, 제발 좀Anh thôi đi được không?
나보다 잘나고 큰 사람들이 얼마나 많은데Có quá nhiều người tuyệt vời hơn tôi.
[요한] 그거 아세요?Anh biết không?
별은 클수록 수명이 짧다는 사실요Ngôi sao càng lớn, nó càng cháy nhanh.
크면 클수록 수소 핵융합 영역이 넓어져서Ngôi sao càng lớn, nó càng cháy nhanh. Đó là bởi ngôi sao lớn hơn có phạm vi tổng hợp hydro rộng hơn
마모도가 증가하기 때문입니다nên nhanh tàn hơn.
지금 내 뇌가 마모될라 그런다Não tôi sắp tàn rồi đây này.
그거 뭔 얘기야?Não tôi sắp tàn rồi đây này. Anh đang nói gì thế?
형사님은 작은 별처럼Anh đang nói gì thế? Anh sẽ cháy bền bỉ và mạnh mẽ,
강하고 오래가실 거란 얘기예요như một ngôi sao nhỏ.
[요한] 비록 빛은 덜 나고 눈에 잘 띄진 않지만요Dù có thể anh không thật sáng và nổi bật.
야, 이유나 좀 들어보자Ít nhất hãy nói lý do.
도대체 왜, 내가 왜 멋있는데, 왜?Tại sao anh nghĩ tôi tuyệt vời vậy?
음, 무섭지 않고Anh không đáng sợ,
좋으신 분 같아서요và có vẻ là người tốt.
힘센 강력반 형사신데Dù anh là thanh tra hình sự mạnh mẽ.
[쏭삭] 인정Tôi đồng ý.
내가 좋은지 안 좋은지 니들이 어떻게 알아?Sao anh biết tôi là người tốt hay không?
나는 좋은 사람보다 나쁜 사람 더 많이 봤어Tôi từng gặp nhiều kẻ xấu hơn người tốt, nên tôi có thể biết ai xấu.
나쁜 사람 보면 잘 안다nên tôi có thể biết ai xấu.
형사님은 좋은 사람 멋있는 사람이야, 응Anh là người tốt. Một người rất tuyệt vời.
[숨 들이켜는 소리]
[한숨 쉬며] 내가 괜히 물어봤다Tôi trông mong gì chứ?
- [요한] 단골손님 오셨네 - [대영] 뭐?Khách quen của chúng tôi ở đây.
정확히 5초 후에 여성 손님이 오세요Trong chính xác năm giây nữa, một cô gái sẽ tới.
- 도시락 사러 - [쏭삭의 헛웃음]Mua hộp đồ ăn trưa.
[초시계 효과음]
- [익살스러운 음악] - [쏭삭] 진짜 손님 오셨다Cô ấy đến đây thật.
[요한] 갈게, 가볼게요Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.
[대영] 야, 너 그거 어, 어떻게 알았어Này, sao anh biết thế? Anh có năng lực siêu nhiên à?
야, 이, 이 신기 있네, 이거?Này, sao anh biết thế? Anh có năng lực siêu nhiên à?
귓속에 구두 소리가 들렸어요Tôi nghe tiếng giày cô ấy bằng tai.
[쏭삭의 옅은 탄성]
돼지 새끼Con heo đó.
아까 엄청나게 처먹더니Anh ta vừa mới nhồi đồ ăn xong.
와…
- 야, 너도 가, 인마 - [쏭삭] 예 [탄성]- Anh cũng đi đi. - Vâng.
안녕히 계세요Gặp lại anh sau.
저것들이 느닷없이Mấy tên ngốc này làm sao vậy?
- 사람을 심란하게 하네, 쯧 - [휴대전화 진동음]Mấy tên ngốc này làm sao vậy?
[해일]Chúng ta cần nói chuyện.
오밤중에 뭔 얘기?Giờ này anh ta nói gì chứ?
[철범의 깊은 한숨]
석아Hun Seok.
조만간 센 돌이 하나 굴러들어 올 것 같다Tôi nghĩ sắp có một trận đấu khó khăn đây.
혹시
새로운 멤버가 들어오는 겁니까?một thành viên mới phải không?
[헛웃음]
우리가 더 야물면Nếu ta mạnh hơn,
굴러들어 온 돌이 튕겨져 나가는 것이고nó sẽ không khó khăn.
반대면 우리가 빠져버리는 것이고Nếu không, ta sẽ phải rời đi.
[웃음]
그나저나 우리 동자 누님 진짜 빠꾸미 다 됐네Mà giờ Dong Ja là tay chơi cừ khôi rồi.
[철범, 고자예프의 웃음]
[고자예프의 웃음]
이거 봤나? [웃음]Anh thấy không?
[고자예프] 이것 좀 봐라, 응?Xem này.
우리 부하들이 길 가다 찍은 거다Một tay sai của tôi quay nó trên phố.
- [의미심장한 음악] - 얘 진짜 형사 맞나?Anh ta là thanh tra hả?
너무 바보 같다Trông hắn thật ngốc.
우리 러시아에선 이런 바보 같은 녀석들을Ở Nga quê hương tôi, bọn tôi trói kẻ ngốc vào bò
- 소에 매달고 붉은 광야… - [탁 내려놓는 소리]và đưa họ...
[철범] 에휴, 씨, 구 형사 이 등신 같은 새끼는, 씨Chết tiệt, tên ngốc đó.
제대로 하는 것도 없으면서, 씨Không thể tin tưởng hắn.
[한숨]
[해일의 훌쩍임, 옅은 한숨]
[해일의 깊은 한숨]
[성스러운 음악]
내가 아까Tôi đã nói điều
사제답지 않은 말을 했다nghe không giống tôi trước đó.
유감을 표하는 바다Tôi muốn bày tỏ hối lỗi.
뭐라 그랬더라?Cha đã nói gì nhỉ?
아, 맞다Ồ, phải rồi.
'넌 누구를 지키고 그런 류의 인간이 아니다'?"Anh không phải là kiểu người bảo vệ và lo cho người khác".
[대영] 팩트네요Đúng thế.
예, 맞습니다 저 그런 인간 맞아요Cha hoàn toàn đúng. Đó là tôi.
내가Như tôi đã nói.
유감을 표한다고Tôi muốn bày tỏ hối lỗi.
홍시를 보고 홍시라 그러고Cha chỉ nói với tôi
깔라만시를 보고 깔라만시라 그러는데sự thật đơn giản và lạnh giá.
왜 유감을 표합니까?Sao cha lại thấy hối lỗi?
그리고 무슨 대변인이에요? 유감을 표한다 그러게?Và sao cha lại nói như thể phát ngôn viên thế?
[쩝 입소리]
[해일이 작게] 미안Tôi xin lỗi.
[흥미로운 음악]
예?- Gì cơ? - Tôi nói xin lỗi.
[얼버무리며] 미안하다고 [옅은 한숨]- Gì cơ? - Tôi nói xin lỗi.
뭐라고요?Gì vậy?
아, 그냥 아까 내가 실언을 했어 내가 미안해, 내가! 씨, 쯧Được rồi, tôi đã sai! Tôi xin lỗi!
사람 진심 깔아뭉갤 땐 언제고Anh đang chà đạp suy nghĩ chân thành của tôi.
뭘 유감이 뭐 어쩌고저쩌고…Hối lỗi cái con khỉ.
야, 사람이 진심으로 사과를 하면 궁시렁거리지 말고 좀 받아Đừng than thở và nhận lời xin lỗi đi, được chứ?
너 그것도 갑질이야Đừng than thở và nhận lời xin lỗi đi, được chứ? Đừng lợi dụng tôi.
지금 화낼라 그런 거예요? 맞아요?Cha đang giận tôi đấy à?
아니거든?Đâu có.
그리고 너Và thêm nữa,
앞으로 나 위하느니, 뭐, 돕느니 이딴 거 하지 마đừng cố lo cho tôi hay giúp tôi.
오늘 같은 위급 상황에서는 어, 도와줄 수도 있죠!Tôi có thể giúp cha trong trường hợp khẩn như hôm nay mà? Đừng! Sao dạo này anh cứ trả treo vậy?
아, 하지 말라면 하지 마! 너 왜 이렇게 개기냐, 요즘, 씨Đừng! Sao dạo này anh cứ trả treo vậy?
[대영] 아무리 파더라도 내가 한 살 위인데Cha có thể là "Cha", nhưng tôi hơn một tuổi!
너무 심하게 하대하는 거 아니냐!Sao cha đối xử với tôi như thế? Đừng bám theo tôi nếu anh khó chịu.
아, 기분 나쁘면 나랑 다니지 마Đừng bám theo tôi nếu anh khó chịu.
서 형사 보내!Cử Thanh tra Seo đến đi.
아, 싫습니다Cử Thanh tra Seo đến đi. Không đời nào.
신참 꼬드겨 가지고 또 뭔 사고를 치려고Tôi sẽ không để anh lôi kéo người mới vào rắc rối đâu.
꼬, 꼬드겨, 씨…"Lôi kéo"?
사과, 유감 다 취소 그냥 가, 너 가!Quên chuyện hối lỗi đi. Biến ngay khỏi đây!
갈라 그랬어! 엉덩이 차가버 가지고Mông tôi đang lạnh rồi!
나도 사과 안 받아요! 아이고, 참Tôi cũng không muốn lời xin lỗi của cha.
아, 더러버라, 진짜Cha thật rẻ mạt.
너 지금 더럽다 그랬어? 너, 씨, 말 다 했어?Anh vừa bảo tôi rẻ mạt đấy à? Có phải anh vừa nói thế?
왜요, 왜 칠라고요? 칠라고?Ừ, sao nào? Cha định đánh tôi à?
[대영] 치세요, 쳐!Đánh đi.
뇌진탕 걸린 사람 쳐, 쳐, 쳐Đánh người vừa bị chấn thương.
코만 빼고Đừng đánh vào mũi.
야, 이씨, 진짜, 이씨- Sao, cái đồ... - Đánh đi!
- [대영] 쳐, 쳐 - [해일] 이게 진짜, 씨- Sao, cái đồ... - Đánh đi! Cha.
[성규] 신부님Cha.
두 분 사이좋게…Hai người nên hòa hợp.
지금까지 이런 맛은 없었다 치킨인가, 갈비인가"Là thứ anh chưa nếm thử bao giờ. Gà rán hay sườn nướng?"
치맥Gà và bia?
[흥미로운 음악]
[익살스러운 효과음]
- [꿀꺽 삼키는 소리] - [익살스러운 효과음]
[대영] 사과를 하려면 제대로 해야지Ai gọi đấy là lời xin lỗi chứ?
끝까지 자존심 세우고 말이야, 쯧Anh ta còn không thể bớt kiêu hãnh.
[휴대전화 진동음]
누구야, 이 시간에, 지금 몇 시…Ai gọi mình giờ này nhỉ? Không biết...
[긴장되는 음악]
Vâng?
[점원이 러시아어로] 어서 오세요
[아파하는 소리]
- [긴장되는 음악] - [고자예프가 안타까워한다]
[한국어] 10점 만점에 10점Nhắm chuẩn đó.
[괴로운 소리]
[철범] 요새 살 만하지?Dạo này anh vui chứ hả?
[대영의 신음]
신부 따까리 한다고 업무도 안 봐도 되고Anh được nghỉ việc để trở thành tay sai cho tên cha xứ đấy,
맘대로 땡땡이치고 술 처먹고 대갈빡 터져도và anh chây ì rồi đập đầu khi uống rượu.
- 좋다고 웃고 - [대영의 힘겨운 숨소리]và anh chây ì rồi đập đầu khi uống rượu. Vậy mà anh vẫn tận hưởng lắm.
신부가 매각교랑 왕맛푸드 치고 들어갔을 때도Kể cả khi tên cha xứ đó đột kích Maegakkyo và Thực phẩm Wangmat,
넋 놓고 가만히 있었담서anh chỉ đứng đó nhìn mọi việc.
[힘겨운 숨을 내뱉는다]anh chỉ đứng đó nhìn mọi việc.
아니요, 가만히 있었던 게 아니고…- Không, không phải vậy... - Im miệng ngay.
- 시발 놈이 - [깨지는 소리]- Không, không phải vậy... - Im miệng ngay.
내가 분명히 말했지, 어?Tôi chưa nói rõ với anh à?
[철범] 신부 확실히 마크하면서 아사리 판 만들라고Tôi đã bảo anh theo dõi anh ta và làm rối tung lên.
근디 옆에서 주접만 싸고 댕겨?Anh chỉ tự khiến mình trở nên ngu ngốc.
이씨…
야, 너 내 말이 개뼉다구로 들리냐? 씨Này. Tôi là trò đùa với anh đấy à?
[아파하는 소리]Này. Tôi là trò đùa với anh đấy à?
[고자예프가 러시아어로] 오, 아프겠다Hẳn là đau lắm.
[철범이 한국어로] 일어나Đứng lên.
- [철범의 한숨] - [대영의 신음]
구대영Gu Dae Yeong.
내가 마지막으로 말할 텐게 똑바로 들어Tôi sẽ nói với anh lần cuối, nên anh hãy nghe cho cẩn thận.
[힘겨운 숨소리]
빨리 신부 뜨게 만들어, 알았어?Mau khiến tên cha xứ đó biến đi. Hiểu chưa?
Vâng, thưa anh.
[철범] 그 전에 왕맛푸드 나가리 되게Hãy đảm bảo quăng mồi hợp lý
고춧가루 확실히 뿌려để hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat.
예, 예để hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat. Vâng.
가봐Nhìn đi.
[철범] 또 내 말 안 듣고 주접 싸고 댕기면Nếu anh tiếp tục không nghe lời và hành động,
니 죽은 후배 마누라랑vợ người bạn đã khuất của anh
애새끼và đứa trẻ
세상 사람 아무도 모르는 데다 묻어버릴 것이여sẽ bị chôn ở nơi không ai có thể tìm thấy.
알았어? 어?Rõ chưa?
[숨 들이켜는 소리]
이거 어디서 많이 보던 눈깔인디Tôi đã từng thấy ánh mắt đó.
옛날에 그 눈깔이네 뒤지고 싶은 눈까리Nó giống như ngày xưa. Nó khiến tôi muốn giết anh.
[철범의 한숨]
똑바로 하자, 응?Lần này hãy làm đúng.
[떨리는 숨소리]
[대영의 숨 들이켜는 소리]
[어두운 음악]
[남자] 아, 빨리!Nhanh lên!
아, 빨리!Nhanh!
[경쾌한 음악]
[영천] 형님, 여기 러시아 애들 구역인데Người Nga đang nhìn ta.
그냥 질러, 인마, 새끼야!Cứ đi đi!
[남자] 씨, 왜 이리 빨리빨리 와Sao họ nhanh thế nhỉ?
[저마다 가쁜 숨소리]
[대영] 아, 진짜…Trời.
일로 와, 일로 와Đến đây.
[의미심장한 음악]
[대영] 뭐야, 이 새끼들 이거Gì thế?
왜 길막을 하고 지랄이야Sao những tên khốn này chắn đường vậy?
야, 니들 잡으러 온 거 아니야Này, chúng tôi không ở đây vì các anh.
다 나와, 비켜Tránh ra.
[영천] 비켜, 이 새끼들아 다 빠개버리기 전에, 씨Tránh ra, lũ ngốc. Trước khi chúng tôi giết tất cả.
빠개버린다잖아Anh ta nói sẽ giết anh đó.
- [남자들의 기합] - [대영] 아, 씨Chết tiệt.
- [흥미진진한 음악] - [요란하게 싸운다]Chết tiệt.
[우당탕 소리]
[대영] 어어, 저 시키…Đó...
야, 이 시키들아!Lui lại!
이 형사, 범인 쫓아, 빨리 내가 여기 막을 테니까Yeong Cheon, tới bắt anh ta đi. Tôi sẽ lo ở đây.
아, 여길 어떻게 혼자 커버해!Anh sẽ xử lý tất cả họ thế nào?
지금 하고 있잖아, 인마!Anh không thấy tôi à?
[영천] 에유, 씨Chết tiệt.
[넘어지는 소리]
일로 와, 이 새끼들아! 다 죽었어, 씨Đến bắt tôi đi, lũ ngốc! Tôi sẽ giết tất cả!
[긴장되는 음악]
영천아!Yeong Cheon!
영천아!Yeong Cheon!
[대영의 신음]
[힘겨운 소리]
영천아!Yeong Cheon!
- [옅은 숨소리] - [연신 맞는 소리]
[대영의 신음]
[철범] 그만혀!Dừng lại!
[대영의 힘겨운 소리]
영천아, 야!Yeong Cheon. Này!
[대영] 영천아Yeong Cheon!
영천아, 너, 너, 왜, 왜…Yeong Cheon! Gì...
영천아, 인마Yeong Cheon...
이 새끼들 내가 다 잡아 처넣을 줄 알아, 이 새끼들아!Yeong Cheon... Lũ khốn! Tôi sẽ đá bay tất cả!
저기, 경찰이십니까?Anh là cảnh sát hả?
아유, 이 새끼들이 어디 함부로 경찰…Lũ khốn kia. Sao các anh dám gây rối với cảnh sát.
[철범] 누가 이런 것이여, 어?Lũ khốn kia. Sao các anh dám gây rối với cảnh sát. Ai làm chuyện này?
영천아Yeong Cheon.
영천아, 인마, 정신 차려!Yeong Cheon, tỉnh lại đi!
아, 그, 저기 처넣는 거는 나중에 하고Sao anh không đá bay họ sau
그, 이 양반부터 그, 병원으로 옮기쇼và đưa anh ta vào bệnh viện trước?
이 새끼들 딱 기다려Đứng im, đồ khốn. Tôi sẽ giết tất cả!
내가 다 죽여버릴 테니까 이 새끼들아Đứng im, đồ khốn. Tôi sẽ giết tất cả!
[대영이 힘주며] 영천아 영천아, 일어나Yeong Cheon. Dậy đi, Yeong Cheon.
[심전도계 비프음]
영천아, 됐다, 응?Yeong Cheon, không sao.
[대영] 조금만 버텨, 응?Cố gắng lên, được chứ?
왜, 왜, 왜?Gì thế?
[힘없이] 죽지 마Đừng chết.
뭐?Sao?
- [영천] 죽지 마 - [대영의 떨리는 숨소리]Đừng chết.
- [어두운 음악] - 이 새끼, 이거, 씨Đồ ngốc này.
알았어, 이 새끼야 나 안 죽을 테니까 정신 차려Được rồi, đồ ngốc. Tôi sẽ không chết, nên hãy cố lên.
정신 차려, 영천아Cố lên, Yeong Cheon.
[심전도계 비프음이 길게 울린다]
- [대영] 반장님 - [반장] 너 뭐 하는 새끼야!Anh nghĩ mình đang làm gì thế?
[명수] 반장님!- Thưa anh! - Tôi đã nói là cẩn thận với người Nga.
[반장] 러시아 쪽 함부로 들어가지 말랬잖아- Thưa anh! - Tôi đã nói là cẩn thận với người Nga. Tôi đã nói anh báo cáo tôi trước.
들어갈 일 있으면 보고부터 하랬지!Tôi đã nói anh báo cáo tôi trước.
아니, 범인 잡는데 어떻게 다 일일이 보고를 해요!Làm sao tôi báo cáo được hết khi đang đuổi theo đối tượng?
[반장] 시끄러워Làm sao tôi báo cáo được hết khi đang đuổi theo đối tượng? Im đi.
영천이는 니가 죽인 거나 다름없어Anh là người đã giết Yeong Cheon.
- 반장이란 새끼가 - [반장] 뭐야?- Sao anh có thể tự gọi mình - Gì?
그게 할 소리야?Là Đồn trưởng?
야, 이 새끼야 니가 내 말만 들었어도!- Đồ khốn! - Sao anh có thể?
[차장] 뭐가 이렇게 시끄러워!- Đồ khốn! - Sao anh có thể? Ồn ào gì thế?
[고조되는 음악]
저…Tên khốn đó...
- [명수] 대영아, 잠깐만 - [형사] 형, 참으세요- Xin anh. - Bỏ tôi ra.
저 새끼 패거리가 우리 영천이 죽였어Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon.
[명수] 알았어, 잠깐만!Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon. Được rồi, khoan!
[대영] 저 새끼 패거리가 우리 영천이 죽였다고!Tên khốn côn đồ đó đã giết Yeong Cheon.
[명수] 알았어, 인마, 알았다고!Được rồi, tôi hiểu!
[서준의 울음]
[무거운 음악]
그래Được rồi.
니 유언대로 안 죽을게Tôi sẽ không chết, như anh nói.
내 옆의 사람들도 안 죽게 하고Tôi sẽ không để những người xung quanh tôi chết.
[한숨]
뭐야, 씨Cái quái gì thế?
또 나밖에 안 왔어?Mình lại là người duy nhất ở đây à?
♪ 아, 오늘도 내가 아, 제일 먼저 왔네 ♪Tôi là người đầu tiên đến văn phòng
[승아] ♪ 아무도 없네 ♪Không ai ở đây
아, 뭐야, 선배님Gì vậy? Dae Yeong.
여기서 주무셨어요?Anh ngủ ở đây à?
댁에서 주무시지Sao anh không về nhà?
[한숨]
아직도 욱신거리네Ngực tôi vẫn đập thình thịch.
어디 아프세요?Ngực tôi vẫn đập thình thịch. - Anh đau ở đâu hả? - Phải.
어, 아퍼- Anh đau ở đâu hả? - Phải.
몸도 마음도 힝, 다 아파Cả cơ thể và trái tim tôi đều đau.
지금 몇 시야?Mấy giờ rồi?
8시 40분이요Là 8:40 sáng.
[대영이 한숨 쉬며] 빨리 나가야지Là 8:40 sáng. Tôi nên khẩn trương.
신부님 오시면 같이 안 나가시고요?Không phải anh sẽ đợi cha xứ sao?
보이콧, 오늘은 보이콧Hôm nay tôi tẩy chay anh ta.
[한숨 쉬며] 아, 선배님, 왜 또Giờ thì sao?
야, 그 양반 어디 나가자 그러면 니가 대신 나가줘, 알았지?Giờ thì sao? Nếu anh ta muốn đi đâu, cô đi cùng nhé. Được chứ?
아, 오늘 왕맛푸드 치러 갈지도 모르잖아요!Nếu anh ta muốn đi đâu, cô đi cùng nhé. Được chứ? Nhưng có lẽ hôm nay ta đột kích Thực phẩm Wangmat.
- [대영] 몰라, 몰라, 몰라 - [승아] 아, 선배님!- Sao cũng được. - Dae Yeong!
[대영] 아, 몰라!Sao cũng được!
[짜증 난 한숨]
좋아하려야 좋아할 수가 없어, 씨Đây là lý do anh ta thật khó ưa.
[쾅 내려놓는 소리]
내가 없어봐야지 소중함을 느끼지Nếu mình đi, anh ta sẽ nhớ mình.
아사리 판 한번 돼봐, 씨Để xem mọi việc có thể rối lên thế nào.
[점원] 천 원입니다Giá một nghìn won.
- 고맙습니다 - [점원] 맛있게 드세요- Cảm ơn cô. - Chúc ngon miệng.
[휴대전화 진동음]
[경선] 어, 예, 선배Xin chào?
[검사] 야, 어제 니가 부탁한 사람 알아봤는데Xin chào? Tôi đã kiểm tra người mà cô hỏi.
- [검사] 이 사람 뭐냐? - 왜요?- Anh ta là ai vậy? - Tại sao?
- [의미심장한 음악] - 아니, 처음에 뜨는 건Thông tin ban đầu khớp với điều cô nói với tôi,
[검사] 니가 알려준 신원 그대론데Thông tin ban đầu khớp với điều cô nói với tôi,
디테일 들어가려니까 [마우스 클릭음]nhưng khi tôi cố xem thêm,
- [시스템 오류음] - 권한이 있어야 검색이 된다네nó báo tôi không có quyền.
그게 무슨 소리예요?Vậy là sao?
[검사] 그러니까 일반 사람은 아니란 얘기지Nghĩa là anh ta không phải người bình thường.
보호받는 북한 사람이라든지Nghĩa là anh ta không phải người bình thường. Anh ta có thể là người Triều Tiên được bảo vệ,
우리 쪽 요원 출신이라든지hoặc chính là đồng nghiệp với ta.
아니면 신분이 밝혀져선 안 될 사람?Hay có thể là ai đó không thể để lộ danh tính.
[옅은 호응]
[휴대전화 진동음]
네, 원장 수녀님Vâng, sơ à?
Vâng.
[원장이 울먹이며] 조금 전에Bệnh viện Eun Ji vừa gọi cho tôi.
은지 병원에서 전화가 왔는데Bệnh viện Eun Ji vừa gọi cho tôi.
오늘까지 병원비 완납 못 하면 바로 퇴원 조치라고…Họ nói họ sẽ đuổi cô bé nếu không thanh toán hóa đơn hôm nay.
- [한숨] - 어떡해요, 신부님Ta làm gì đây, Cha?
아씨, 안 볼려고 나왔는데 또 보네, 쯧Chết tiệt. Mình đã ra ngoài để tránh anh ta.
아, 근데 인상을 저렇게 쓰고 어디로 가는 거야?Anh ta đi đâu với vẻ mặt cau có thế?
[ATM기 조작음]
[ATM기 조작음]
[한숨]
안 됩니다, 신부님Chắc chắn không, thưa Cha.
부탁 좀 드리겠습니다Xin anh hãy giúp tôi.
200만 원 먼저 드리고 나머지 금액은Hôm nay tôi sẽ trả hai triệu won.
3일 후에 완납하는 걸로 안 되겠습니까?Hãy cho tôi thêm ba ngày để trả phần còn lại.
[원무과장] 이게 일괄 전산 처리되는 거라서 그렇겐 못 해요Phải trả đủ trong hôm nay để nó đi qua hệ thống.
오늘 안에 완납 못 하시면 바로 퇴원 조치합니다Nếu cha không thể trả hôm nay, chúng tôi sẽ để cô bé xuất viện.
이번 한 번만 양해 좀 부탁드리겠습니다Nốt lần này thôi. Xin anh hãy giúp chúng tôi.
좀, 한 번만 도와주십쇼Nốt lần này thôi. Xin anh hãy giúp chúng tôi.
[책상을 두드리며] 제가 이 일 1, 2년 합니까?Chuyện này không mới với tôi.
한 번 이러면 계속들 이러신다고요Nếu tôi giúp cha, tôi biết đây sẽ không phải lần cuối cha xin.
어, 이거 처리해 줘요Xử lý nó cho tôi.
아, 무슨 말씀을 그렇게 합니까Đừng như vậy.
이번 한 번만 제가 부탁을 드리는 거 아닙니까, 예?Đừng như vậy. Xin anh, chỉ lần này thôi.
[원무과장] 저희는 환자 개인 사정 다 못 봐드립니다Xin anh, chỉ lần này thôi. Chúng tôi không thể bỏ qua vì lý do cá nhân được.
[한숨 쉬며] 아니, 사람이 이렇게 사정을 하는데Anh không thấy tôi đang cầu xin ư?
돈을 안 내겠다는 것도 아니고Anh không thấy tôi đang cầu xin ư? Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ!
[책상을 두드리며] 어린애잖아요, 어린애Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ!
예? 원무과장님Đâu phải tôi nói không trả. Cô bé chỉ là một đứa trẻ! Xin anh đấy.
에헤이, 참Thôi nào...
[원무과장] 어, 안녕하세요 구 형사님Xin chào, Thanh tra Gu.
[흥미로운 음악]Xin chào, Thanh tra Gu.
거참, 빡빡하네Sao anh khó khăn với anh ấy thế?
세상에 돈 떼먹는 신부 본 적 있어요?Anh thấy có cha xứ nào lừa gạt chưa?
[대영] 나는 못 봤는데?Vì tôi thì chưa thấy.
그러지 말고 넉넉하게 일주일만 말미를 주세요Đừng làm thế và cho cha xứ thêm một tuần đi.
이게 제 맘대로 안 되는 거예요Đừng làm thế và cho cha xứ thêm một tuần đi. Điều đó không phụ thuộc vào tôi.
잘못되면 제가 문책받습니다Nếu xảy ra chuyện gì, họ sẽ khiển trách tôi.
[작게] 노래방 도우미 불렀다가 단속 걸렸을 때Khi anh bị bắt gặp đang gọi mấy cô ở quán karaoke,
뒷문으로 빼준 게Khi anh bị bắt gặp đang gọi mấy cô ở quán karaoke, có người đã để anh đi ra cửa sau.
[대영이 큰 소리로] 누구?Đó là ai nhỉ?
[작게] 아이, 그, 그 얘기를 왜 여기서 해요!Trời, sao anh lại nói chuyện đó ở đây?
[해일] '간음하지 말지어다 남의 아내를 탐하지 말지어다'"Không được phạm tội ngoại tình".
아니, 성…Trời đất...
일주일, 오케이?Một tuần. Được chứ?
아니, 저 감봉당해요Một tuần. Được chứ? Họ sẽ cắt lương tôi mất.
[원무과장] 저 문책받아요Tôi sẽ bị khiển trách.
'와우, 100점이군요'"Nhắm chuẩn đấy!"
- [해일의 옅은 한숨] - [잔잔한 음악]
고맙다는 말 안 해도 됩니다Không cần cảm ơn tôi.
서로 민망하게Đừng làm nhau xấu hổ.
[해일] 응Tất nhiên.
근데 계속 이렇게 돈 들어가면 어떻게 감당할라 그럽니까Nhưng sao anh có thể trả số chi phí đó?
책임져야 할 사람이 감당해야지Người có trách nhiệm sẽ phải lo liệu.
누가 감당할라 그러겠습니까Ai sẽ làm điều đó?
부탁 하나 하자Giúp tôi một việc.
니가 뭘 한다고 될 일이 안 되진 않겠지만Dù anh làm gì cũng sẽ không tạo khác biệt quá lớn
이번 은지 일 만큼은 방해하지 마라nhưng hãy tránh vấn đề này nhé.
아니, 내가 또 무슨 방해를 했다고Tôi đã làm gì khi nào cơ?
아직 애잖아Cô bé chỉ là một đứa trẻ.
[해일] 쟤 저러다 혹시 잘못되기라도 하면Nếu có chuyện gì, cuộc sống của cô bé sẽ ra sao?
쟤 인생은 뭐가 되냐?Nếu có chuyện gì, cuộc sống của cô bé sẽ ra sao?
부모도 없고 세상도 지지리 안 도와주는데Nó là trẻ mồ côi và thế giới đã quá khó khăn.
몸이라도 건강해야지Ít nhất nó cần khỏe mạnh.
[한숨]
내 일에 초를 치든 고춧가루를 뿌리든Tôi không quan tâm anh làm gì với bất kỳ vấn đề nào của tôi.
얼음물 한 바가지를 쏟든 다 상관없는데Tôi không quan tâm anh làm gì với bất kỳ vấn đề nào của tôi.
은지 일 끝난 다음에 해Hãy làm sau khi tôi xong việc cô bé.
그땐 다 받아줄게Tôi sẽ vui vẻ đón nhận mọi thứ.
아니, 내가 지금 뭐 어떻게 했습니까?Tôi đã làm gì cha cơ chứ?
어떻게 할 거잖아Anh sẽ làm gì đó, đúng không?
아무튼 난Với lại,
지금 왕맛푸드 치러 간다tôi định đột kích Thực phẩm Wangmat.
[흥미진진한 음악]
하, 진짜 내가 제대로 도와주면 어떻게 하려고, 저…Anh ta sẽ làm gì nếu mình thực sự giúp?
우리 김쓰나미 신부님Cha Kim
도대체 어디서 뭐 하던 양반이여đến từ đâu nhỉ?
예?Ở đâu?
[문 열리는 소리]
[낮게 흥얼거린다]
검사님, 그, 밖에 누가 찾아오셨는데요Công tố viên, có người đến gặp cô.
누가요?Ai đó?
경선아Gyeong Seon.
[남자의 웃음]
하, 진짜 미치겠다, 증말Đùa sao?
나 여기 온 거 알고 지금 나 찾아온 거야?Bố nghe nói con ở đây nên đến tìm con?
어, 그래 [웃음]Phải.
아, 야야, 니가 고향에 왔는데Con đã quay lại quê nhà.
아, 내가 어떻게 모를 수가 있나 [웃음]Sao bố không biết được?
난 당신하고 할 말 없는데Con chẳng có gì để nói với bố.
[남자] 아이, 저, 경선아Gyeong Seon.
저기, 저…Ừm, bố...
마지막으로 딱 한 번만, 응?Chỉ một lần cuối thôi.
이 못난 애비Xin hãy giúp
부탁 하나만 좀 들어다와ông già này của con.
못난 애비는 무슨Ông già này của con?
그냥 못난 인간이지Chỉ là một ông già lạ mặt thôi.
아, 저, 경선아 이, 딴 게 아니고Gyeong Seon, bố chỉ...
[흥만] 그 뭐이나, 저, 저 그, 고향 사람들, 그, 소송 건 좀Con có thể đẩy nhanh vụ kiện
그, 빨리 좀 처리해 주면 안 되겠나?mà hàng xóm của ta đệ đơn lên không?
지금 여기 누구 부탁 받고 온 거야?Có người bảo bố đến đây à?
왜, 또 해주고 술 얻어먹고 용돈 받고 그러게?Họ sẽ lại mua rượu và cho bố tiền tiêu vặt ư?
아, 야, 뭔 소릴 하나 아, 절대 그런 게 아니래요Con đang nói gì thế? Không phải đâu.
[웃음]
경선아Gyeong Seon.
니 요 쪼만할 때부터 봐왔던 이 동네 분들 아이나Những người đó biết con từ khi con còn nhỏ.
개뿔 능력도 없으면서 큰소리치고 다니다Bố đã hủy hoại đời mình khi khoe khoang thứ
인생 망쳐놓고 아직도 정신을 못 차렸어?mà bố còn không có. Vậy chưa đủ sao?
깜빵까지 다녀와 놓고 아직도 정신을 못 차렸냐고Bố còn đi tù. Vậy vẫn chưa đủ à?
내가 또 넣어줘?Bố còn đi tù. Vậy vẫn chưa đủ à? Con có nên để bố đi tù nữa?
[어두운 음악]
[경선] 평생 이용만 당하면서 사는 거Bố không mệt mỏi khi bị mọi người lợi dụng
그거 지겹지도 않아?cả đời à?
가족까지 버려가면서 쓰레기처럼 살아와 놓고Bố thậm chí bỏ cả gia đình và sống cuộc đời chả ra sao.
나는Bố biết không?
너무 지겨워Con phát ốm và mệt mỏi lắm rồi.
[숨 몰아쉬는 소리]
내가 당신을 안 닮아서 정말 다행이야Con mừng vì con không giống bố.
[흥만] 아, 저, 경선아Gyeong Seon.
저기 [웃음]Chuyện là...
니 혹시Liệu con
도, 돈 좀 가진 거 있나?có tiền tiết kiệm không?
[헛웃음]
[쾅]
[경선의 옅은 한숨]
[승아] 어, 신부님, 오셨어요?- Cha quay lại rồi. - Phải.
[해일] 네- Cha quay lại rồi. - Phải.
근데 구 선배님이랑은 아직 안 푸셨어요?Cha vẫn cãi nhau với Thanh tra Gu à?
풀고 말고 할 것도 없어요Cha vẫn cãi nhau với Thanh tra Gu à? Ngay từ đầu chúng tôi không gần gũi.
오늘은 서 형사가 나랑 같이 좀 나가줘요Cô đi cùng tôi hôm nay nhé?
저야 너무 좋죠!Tôi rất sẵn lòng!
[밝은 음악]
[당황하며] 아아, 아, 아, 예Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui.
그, 제가 오늘 기분이 너무 좋아가지고Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui.
그, 알리브영 아시죠Ý tôi là, hôm nay tôi thấy vui. Cha có biết cửa hàng Alive Young không?
알리브영 제가Hôm nay tôi có phiếu giảm giá.
- 50% 할인 쿠폰을 얻었는데 - [문 열리는 소리]Hôm nay tôi có phiếu giảm giá.
어, 선배님!Dae Yeong!
아이, 안 들어오실 것처럼 그러시더니Anh nói như thể sẽ không quay lại.
내가 언제?Đâu có.
[대영] 핫도그 하나 먹고 왔지Tôi chỉ đi ăn bánh mì kẹp.
일단 고배율 캠코더랑 편한 진압 장비 하나 챙겨요Hãy chuẩn bị máy quay độ phóng đại cao và bộ giáp chống bạo động.
- [승아] 예 - 아, 진압 장비는 왜요?- Vâng. - Bộ giáp chống bạo động? Làm gì?
진압 장비를 진압하는 데 쓰지 호두 까먹는 데 쓰겠냐?Để xử lý bạo động, còn gì nữa?
거기는 조폭 사무실이 아니에요Nơi đó đâu phải của côn đồ.
민간 식품 회사인데 그걸 왜요?Chỉ là công ty thực phẩm tư. Tại sao?
초코 같은 애들 또 나오면 어떡하려 그래Nhỡ ta chạm trán gã như Choco?
이번에 싹 다 잡아들여야 되는데Lần này ta phải tóm tất cả.
'초코'?"Choco" à?
[흥미로운 음악]
아, 예, 그럼 전 어쨌든 캠코더 먼저 준비하겠습니다Tôi sẽ đi chuẩn bị máy quay.
[대영] 야, 그, 공장 안에 핸드폰으로 찍으면 되잖아Ta có thể dùng điện thoại của mình.
아, 배야, 씨Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá.
아, 저 배가…Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá.
아, 내 3분만 갔다 올게요Bụng tôi! Tự nhiên đau bụng quá. Tôi sẽ quay lại ngay.
[해일] 안 돼Không, đừng.
[대영] 아우, 쌀 거 같애!Tôi sẽ bĩnh ra quần mất!
꼭 일하려 그러면, 씨, 쯧Lần nào cũng thế.
[의미심장한 음악]
그전에 왕맛푸드 나가리 되게Hãy đảm bảo quăng mồi hợp lý để
고춧가루 확실히 뿌려hắn không tiếp cận Thực phẩm Wangmat.
에이…
[휴대전화 조작음]
[대영] 사장님, 지금 김 신부랑Cha Kim và tôi
왕맛푸드로 출발하기 직전입니다chuẩn bị tới Thực phẩm Wangmat.
아무튼 전부 때려잡을 기세입니다Tôi nghĩ anh ta sẽ xới tung nơi đó.
대비를 하시는 게 좋을 것 같습니다Tôi nghĩ anh nên chuẩn bị.
으유, 이씨, 진짜 일 뭣같이 돌아가네, 씨Chết tiệt, mọi chuyện thật rắc rối.
- [철범] 야, 장룡아 - [장룡] 예, 사장님Chết tiệt, mọi chuyện thật rắc rối. - Jang Ryong. - Vâng, thưa anh?
[철범] 야문 놈들 데꼬 가서 신부 험하게 나오면- Jang Ryong. - Vâng, thưa anh? Đem theo những gã giỏi nhất và xử lý tên cha xứ đó
바로 뭉개버려, 알았어?nếu hắn gây khó dễ. Rõ chưa?
예, 사장님Vâng!
[석] 사장님, 이번 일은 조용히 처리하시는 게Tôi nghĩ lần này anh nên giải quyết yên lặng.
구청장님께서 아시면…Nếu Đồn trưởng biết...
알면 뭐!Thì sao?
이렇게 안 하면 신부 어떻게 막을 건디, 어?Ta sẽ ngăn tên cha xứ đó thế nào nếu không làm vậy?
차 한잔 놓고 담소 나눠?Tôi nên mời hắn trà và nói chuyện à?
[장룡] 김 전무님 요즘 엄청 몸 사리시네Dạo này anh có vẻ thảnh thơi đấy, anh Kim.
예전엔 안 그러시더만Trước đây anh đâu có như vậy.
뭐, 귀신이라도 본 겨? 잉? 쯧Anh đang phân vân à?
확실히 밀어버리고 오겠습니다, 사장님Tôi sẽ đảm bảo loại bỏ hắn ta.
야, 똑바로 처리해야 된다Tôi sẽ đảm bảo loại bỏ hắn ta. Làm cho đúng đấy, được chứ?
- [장룡] 예! - [철범] 나가Làm cho đúng đấy, được chứ? - Vâng. - Ra ngoài đi.
- [한숨 쉬며] 씨… - [문 여닫히는 소리]
[한숨]
- [노크 소리] - [석태] 네Ai đó?
갑자기 웬일이야Sao cô đến đây?
한참 일할 시간 아닌가?Đang giờ làm nhỉ?
[흥미진진한 음악]
다시 제가 있던 자리로 올려주십쇼Xin hãy để tôi về vị trí cũ.
앞으로 시키시는 일Tôi sẽ làm mọi việc
뭐든지 다 하겠습니다mà anh bảo tôi làm.
아니Không.
뭐든지 실수 없이 해내겠습니다Tôi sẽ làm mọi việc thật hoàn hảo.
[직원] 오 군아, 콩나물 넣어야지- Cho giá vào đi! - Vâng, thưa cô.
[요한] 네- Cho giá vào đi! - Vâng, thưa cô.
[경쾌한 음악]
[직원] 왜 이렇게 굼떠? 빨리빨리 하자- Cái này thì sao? - Cho nó vào.
아, 맞다Đúng rồi.
제가 창고에서 소금을 가져올게요- Tôi sẽ đi lấy muối từ kho. - Được, đi lấy đi.
[직원] 그래, 갔다 와- Tôi sẽ đi lấy muối từ kho. - Được, đi lấy đi.
[직원] 소금 가지러 간 요한이는 어디 간 겨?Sao anh ta chưa từ kho về nhỉ?
[흥미진진한 음악]
[TV 속 앵커의 보도가 울린다]
- [여자1] 일로 와, 일로 - [남자] 여보, 양말 어딨어, 양말- Quay lại đây! - Em yêu, tất của anh đâu?
[남자] 신을 때마다 없어, 이씨- Quay lại đây! - Em yêu, tất của anh đâu? Anh không tìm ra chúng!
[점원] 문 앞에 두고 가세요Xin hãy để nó ở cửa!
[여자2] 아, 언제까지 키스만 할 거야, 진짜Ta sẽ chỉ hôn mãi thôi à?
오케이Ta sẽ chỉ hôn mãi thôi à? Được rồi.
[흥미로운 음악]Được rồi.
[남자1] 하, 어떡하지? 어떡하지?Ta làm gì đây?
아, 그냥 집에다 숨길까?Nên giấu nó ở nhà không?
[남자2가 웃으며] 아이, 뭐, 그렇게까지야Nên giấu nó ở nhà không? Hơi nhiều quá.
[남자1] 아, 그럼 얻다 숨겨Hơi nhiều quá. Vậy thì ở đâu?
이거 진짜 걸리면 끝장난다고Vậy thì ở đâu? Ta sẽ gặp rắc rối to nếu bị phát hiện.
[남자2] 아, 진짜 오늘따라 왜 이렇게 좀팽이처럼 그냥…Sao hôm nay anh nhát gan thế?
- [거친 숨소리] - [남자1] 뭐, 인마?Sao hôm nay anh nhát gan thế? Anh vừa nói gì cơ?
[남자2] 사장님 그냥 금고 안에 숨기시죠Sao ta không giấu nó trong két?
수색 영장 나오면 금고 안 다 털려, 이 븅신아Họ có thể tiếp cận nó với lệnh khám xét, đồ ngốc.
[남자2의 놀란 숨소리]Họ có thể tiếp cận nó với lệnh khám xét, đồ ngốc.
- [남자1] 아휴, 씨 - [남자2] 그럼 어디다…- Trời ơi. - Vậy ta nên...
[남자1이 손가락을 탁 튕긴다]
[남자1] 거기다 숨길까?Ở đó thì sao?
[경쾌한 음악]THỰC PHẨM WANGMAT
- [흥미로운 음악] - [대영의 힘주는 숨소리]
아이, 씨, 가지고 올려면 좀 제대로 된 걸 들고 와야지Chết tiệt, ít nhất anh nên mang thứ gì hoạt động được chứ.
[대영] 꼭 이렇게 하자 있는 걸 들고 와가지고, 씨Nó thật vô dụng.
아, 좀 가만히 계세요 안 들리잖아요Đừng cử động nữa. Anh đang làm rung máy quay.
[해일] 아, 조용히 해, 씨 현장 와가지고, 씨Yên lặng nào! Ta đang ở ngoài.
체크할 인원이나 상황이 많을 때는Đảm bảo là quay được toàn cảnh
무조건 개방된 하향 시야를 선택해요khi đếm hay có nhiều chuyện xảy ra.
아이 레벨을 선택하게 되면 놓치게 될 확률이 많아요khi đếm hay có nhiều chuyện xảy ra. Quay bình thường dễ bỏ lỡ thông tin lắm.
예, 알겠습니다Quay bình thường dễ bỏ lỡ thông tin lắm. Vâng.
[숨을 들이켜며] 오늘은 꼭 교관 같으시네Vâng. Hôm nay anh cư xử như người hướng dẫn ấy.
[남자의 웃음]
- 아이고, 과장님! [웃음] - [차 문 열리는 소리]Ồ, chào Đồn trưởng!
- 11시 방향 - [남자] 과장님!- Bên trái. - Đồn trưởng!
[과장, 남자의 웃음]- Bên trái. - Đồn trưởng! THỰC PHẨM WANGMAT
- [남자의 말이 계속된다] - [승아] 아이, 씨Chết tiệt.
야, 진작 이렇게 했었어야지Sao cô không nghĩ ra sớm hơn nhỉ?
줌 최대치로 들어가 봐요Phóng to hết mức có thể.
[캠코더 조작음]
[헛웃음]
아이고, 아주 넙죽넙죽 잘 받아 처먹네Trời, nhìn họ với mấy phong bì kìa.
- [함께 웃는다] - [승아] 좋단다, 씨Tận hưởng gớm nhỉ?
꽁돈 생기면 좋긴 하지, 응?Có tiền miễn phí chẳng hay à?
신부님도 이런 거 좋아하시잖아요 꽁돈, 응?Cha thích có tiền miễn phí mà, đúng không?
저게 꽁돈이냐, 뇌물이지? 응?Đó là hối lộ, không phải tiền miễn phí.
[해일] 생각하는 거하고는 씨, 쯧Anh làm sao thế?
2시 방향Bên phải.
아주 가족적으로 다 받아 처먹네, 씨Những tên khốn này cùng tham gia.
아휴, 그만 좀 받아라Dừng lại được rồi.
눈치도 없다, 진짜Sao tất cả đều ngớ ngẩn thế?
[남자, 과장의 웃음]
아! 아, 저 단발머리, 저 새끼 또 왔어, 씨Tên khốn tóc ngắn kia lại ở đây!
- [남자] 항상 든든해 - [장룡] 빨리빨리 해, 씨- Tôi luôn trông cậy anh. - Nhanh lên!
[남자, 과장의 웃음]
아, 안 들려, 안 들려Họ không thể nghe thấy ta trên này!
뭐, 저기, 저 사람들 소머즈야?Họ không thể nghe thấy ta trên này! Họ là ai, cá heo chắc?
[대영] 씨, 쯧, 너무 과하게 긴장감 넘치는 거 아니야, 이거?Có phải hơi quá rồi không?
[승아] 씨… [훌쩍이는 소리]
- [남자, 과장의 웃음] - [흥미진진한 음악]
[대영] 아우, 어우, 배야Trời, bụng tôi.
아까 핫도그에 케첩을 너무 많이 뿌렸나?Tôi đoán mình cho nhiều tương cà vào bánh kẹp quá.
나 화장실 금방 갔다 올게요Tôi cần đi vệ sinh.
참아, 실전 상황인데, 씨Tôi cần đi vệ sinh. Nhịn đi!
아, 지금 막바지야Tôi không nhịn được nữa.
엉덩이 끝에서 얄롱얄롱거리고 있어Tôi không nhịn được nữa. Nó sắp ra đến nơi rồi.
- [성난 숨소리] - [대영이 중얼거린다]Nó sắp ra đến nơi rồi.
[해일] 너, 씨, 영화도 안 봤어?Anh chưa xem phim à?
형사가 중간에 화장실 가면 큰일 터진다고, 씨Anh chưa xem phim à? Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào!
[탁 치며] 안 돼Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào!
아오, 지금 대참사가 일어날 수도 있어요, 내 금방…Mọi chuyện đều xảy ra khi thanh tra đi vệ sinh! Không đời nào! Cha có muốn thấy thảm họa không? Không lâu đâu.
시끄러워 1, 2분이면 소강기 오니까Quên đi. Nó sẽ đi lên lại ngay thôi,
참아, 빨리 와, 일로 와 일로 와, 빨리 와, 와nên hãy cố nhịn. Quay lại đây.
[해일] 일로 와, 씨Đi nào.
- [요한] 어? [가쁜 숨소리] - [오토바이 엔진음]Đi nào.
쏭삭!Songsak!
야!Songsak!
[요한의 다급한 소리]Chết tiệt!
[요한의 짜증 난 소리]Chết tiệt! Đi nào!
[함께 가쁜 숨소리]Đi nào!
뭐 하면 돼?Tôi nên làm gì?
여기서 나를 들어서 올려Nâng tôi lên.
야, 나를 죽일 셈이야?Anh định giết tôi à?
쏭삭, 시간 없어, 제발!Songsak, ta không có nhiều thời gian. Xin anh đấy!
[거친 숨소리] 알았어Được rồi.
[쏭삭, 요한의 힘주는 소리]Được rồi.
[비장한 음악]
[힘겨운 소리]
[요한] 아, 뭐 하는 거야!Anh đang làm gì thế?
- 똑바로 해, 하나, 둘, 셋 - [쏭삭의 힘주는 소리]Làm cho đúng. Một, hai, ba!
야, 이거 진짜 신부님 시킨 거 맞아?Anh chắc cha xứ bảo anh làm vậy chứ?
맞다니까!Anh chắc cha xứ bảo anh làm vậy chứ? Phải, đúng thế.
[쏭삭, 요한의 기합]Phải, đúng thế.
[대영이 숨을 들이켜며] 요한이 요거Mình chắc anh ta ra lệnh cho Yo Han.
분명히 뭔가 오더를 받은 거 같은데Mình chắc anh ta ra lệnh cho Yo Han.
이제 괜찮지? 소강상태 왔지?Anh thấy ổn hơn chưa? Tôi đã nói nó sẽ lên lại mà.
아, 예, 뭐, 얼추 들어갔네요Ừ, chắc là thế.
신부님, 혹시 이럴 거 예상하고 계셨던 거예요?Cha đã biết nó sẽ xảy ra à?
- 네 - [흥미로운 음악]Phải.
그럼 그제 왕맛푸드 쑥대밭 만드신 이유도…Có phải đó là lý do cha gây rối ở đây hôm trước?
그래야 여길 누가 보호하고Có phải đó là lý do cha gây rối ở đây hôm trước? Để ta có thể biết ai bảo kê nơi này
어떻게 커버하는지 알 수 있으니까요Để ta có thể biết ai bảo kê nơi này và bằng cách nào.
[승아] 아, 그쵸, 대박và bằng cách nào. Đúng vậy. Trời ơi.
역시Cha thật tuyệt.
뭐야?Gì vậy? Họ đang làm gì thế?
[승아] 뭐야, 저 새끼들 지금 뭐 하는 거야?Gì vậy? Họ đang làm gì thế?
[과장] 옳지, 어Là nó. Đây.
[과장의 웃음]
형식적인 거니까Hình thức thôi.
[남자] 아, 그치, 그치Tất nhiên rồi.
[해일] 지금 영업 정지 딱지 붙이는데요Tất nhiên rồi. Họ đang đình công.
그럼 누가 고발을 한 걸까요?Họ đang đình công. Anh có nghĩ ai đó tố cáo họ?
아니, 고발한 사람은 없어요Không ai cả.
지들끼리 짜고 치는 고스톱이지Họ chỉ tự đình công.
- 예? - [해일] 영업정지Họ chỉ tự đình công. - Sao? - Họ sẽ đình công một tháng,
한 달 때려 박고 벌금 내고- Sao? - Họ sẽ đình công một tháng, trả tiền phạt,
그리고 한 달 있다가 잠잠해지면 다시 영업 시작và lại hoạt động khi mọi thứ lắng xuống một tháng sau.
씨, 이것들…Lũ khốn đó.
그럼 매번 저런 식으로 해왔겠네요Vậy hóa ra đó là cách họ làm.
그렇죠Đúng thế.
아무도 건드린 사람이 없으니까 지들 마음대로 해왔던 거지Không ai ngăn cản họ, nên họ cứ tiếp tục.
[해일이 숨을 들이켜며] 자, 이제 됐으니까 갑시다Đủ rồi, ta đi thôi.
이제, 이게 이게 끝 아닙니까? 예?Xong rồi ư?
그, 증거 다 확보했잖아요Ta đã có bằng chứng.
야, 이씨, 이제 증거 확보 다 했으니까 잡으러 가야지, 씨Ta đã có bằng chứng. Ta đã có bằng chứng, nên giờ ta đi và bắt họ.
나와, 씨Ta đã có bằng chứng, nên giờ ta đi và bắt họ. Đi nào!
[탄식하며 달그락대는 소리]
[요한] 잠깐만, 잠깐만 거, 잠깐만Khoan. Đợi đã!
- [쏭삭의 기합] - [요한의 힘겨운 숨소리]
[요한의 거친 숨소리]
[쏭삭] 요한? 요한?Yo Han?
아, 돼지 새끼 저거…Tên béo đó!
- [비장한 음악] - [힘주는 소리]
[거친 숨소리]
혼자 가면 어떡해Sao anh bỏ tôi ở đây?
- [병 부딪치는 소리] - [요한의 놀란 소리]
[쏭삭] 저, 쉿!
[쏭삭의 다급한 소리]Này!
[흥미진진한 음악]
[장전 소리 효과음]
아이고, 왜 이렇게 눈에 힘을 주고 댕기는 겨Sao mặt dài thượt vậy?
나라 잃은 백성마냥Trông anh như vừa thua trận.
오늘은 카포에라 안 할 거지?Lần này anh sẽ không nhảy nữa đâu nhỉ?
[장룡] 잉Lần này anh sẽ không nhảy nữa đâu nhỉ?
이거?Đây ư? Nó được coi là màn biểu diễn đó.
그때는 퍼포먼스였는데 그렇게 어이없이 공격하면Đây ư? Nó được coi là màn biểu diễn đó. Sẽ là chơi bẩn nếu anh tấn công tôi như thế.
반칙 아녀?Sẽ là chơi bẩn nếu anh tấn công tôi như thế.
너 그 단발머리 좀 어떻게 안 되겠니?Anh không sửa kiểu tóc ấy đi được à?
아주 꼴 보기 싫어 죽겠어 그냥, 씨Đau mắt quá.
나도 힙합 걸 꼴 뵈기 싫어 죽겄어Cô cũng làm tôi đau mắt đấy, Cô Nàng Hip Hop.
왜 자꾸 나대는 겨, 재수 없게Sao cô cứ ngáng đường tôi thế?
저런 [음 소거 효과음] ***끼야!Cái đồ...
[대영] 자, 자, 자Này!
[장룡이 익살스럽게] 오, 호호
자, 어? 절차대로 합시다Này, hãy làm cho đúng.
[대영] 연행될 사람은 연행되고Này, hãy làm cho đúng. Ta sẽ bắt người cần bắt, số còn lại thì ở yên.
남을 사람은 남고số còn lại thì ở yên.
구 형은 빠져, 걸리적거리지 말고Tránh ra, Thanh tra Gu. Anh đang cản đường đó.
어디 하나 고장 나기 전에Trừ khi anh muốn gãy tay chân.
저…
- 알았다 - [흥미로운 음악]Được rồi.
뒷일 책임 못 진다Nhưng tôi cảnh cáo anh.
[장룡의 비웃음]
[연이어 입소리를 칙 낸다]
[입소리를 칙 낸다]
아휴Chết tiệt.
자, 보자Để xem.
[해일] 오늘은 지옥행 셔틀버스를Ta sẽ cần đếm số người đi chuyến xe tử thần.
보자, 둘, 넷, 여섯, 여덟, 열Ta sẽ cần đếm số người đi chuyến xe tử thần. Hai, bốn, sáu, tám, mười...
콤비 두 대면 충분하겠네Tôi nghĩ hai xe tải là đủ.
뭐, 코, 뭐, 뭐래는 겨 '콤비'?Tôi nghĩ hai xe tải là đủ. Anh ta vừa nói gì thế? "Xe tải" ư?
그려, 콤비 출발!Được. Khởi động xe tải thôi!
[부하의 기합]
[요란하게 싸운다]
[승아의 힘주는 소리]
[대영의 기합]
- [부하2의 비명] - [대영의 탄성]
[치고받는 소리]
[치고받는 소리]
[경쾌한 음악]
[부하3의 힘겨운 소리]THỰC PHẨM WANGMAT
- [탄성] - [연신 요란하게 싸운다]
[아파하는 소리]
- [무거운 음악] - [승아의 힘겨운 소리]
[영천의 힘겨운 숨소리]
[장룡] 오늘 두개골 좀 아플 겨, 힙합 걸Hôm nay hộp sọ của cô sẽ đau đấy, Cô Nàng Hip Hop.
[기합]
[바람 소리 효과음]
[징 소리 효과음]
[노라조 '우리동네 HERO']
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪
♪ Ah Ah right now ♪
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐… ♪
[성난 소리]Vụ tham nhũng Gudam đã được tiết lộ.
[뉴스 속 앵커] 결탁한 구청위생과 구담구의 민낯…Vụ tham nhũng Gudam đã được tiết lộ.
[동자] 뭐 하는 놈이야!Anh đang làm cái quái gì thế? Tôi bảo bao lần là đổi cách của anh đi.
일 처리하는 스타일 바꾸라고 몇 번이나 얘기했어?Tôi bảo bao lần là đổi cách của anh đi. THẾ LỰC XẤU CHIA RẼ
상대가 약해져야Kẻ địch cần bị làm cho suy yếu
우리가 원하는 정보를 얻을 수 있거든요Kẻ địch cần bị làm cho suy yếu để ta có được thông tin mình cần.
[대영] 괜찮냐? 아까 보니까 많이 맞는 거 같던데để ta có được thông tin mình cần. Cô ổn chứ? Trông cô có vẻ bị đánh mạnh lắm.
아깐 고마웠어요Cảm ơn anh lúc đó.
야, 그 정도는 내가 막아주지 선배인데Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm cho cô.
[철범] 왕맛푸드 장부 빼돌린 게 누구여, 빨리 말해Nói cho tôi biết ai lấy sổ cái Thực phẩm Wangmat. - Khai ra mau. - Tôi không biết.
[대영] 나는 모릅니다- Khai ra mau. - Tôi không biết.
살려줘! [겁먹은 소리]- Khai ra mau. - Tôi không biết. Cứu tôi! ĐÒN PHẢN CÔNG NGUY HIỂM BẮT ĐẦU
- [석태] 지금 빨리 복귀해 - '예썰'!ĐÒN PHẢN CÔNG NGUY HIỂM BẮT ĐẦU - Quay lại ngay lập tức. - Vâng!
[경선] 킬러라도 보내서 그냥 쓸어버릴까요?Ta có nên quét sạch họ?
[해일] 이게 무슨 말도 안 되는 소리야!Ta có nên quét sạch họ? Chuyện vớ vẩn này là sao?


.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: