결혼해YOU 10
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[하나] 철희 씨는 세워 놓은 인생 계획 같은 거 있어요? | Cheol Hui, anh có lên kế hoạch cho cuộc đời không? |
[철희] 인생 계획이면은 | Kế hoạch cho cuộc đời ư? |
뭐, 앞으로 뭐 먹고 뭐, 어떻게 살지 뭐 | Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à? |
그런 거 말하는 거예유? | Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à? |
[하나] 네 | Vâng. |
[철희의 고민하는 소리] | |
[철희가 씁 숨을 들이켜며] 하나 씨 만나기 전에는 | Trước khi gặp em, |
그냥 쌍둥이들 잘 키우는 게 | tôi tưởng cả cuộc đời mình |
- 그게 제 인생이라고 생각했쥬 - [하나의 호응] | chỉ lo nuôi dạy hai đứa trẻ cho tốt. |
[하나] 그럼 지금은요? | Còn bây giờ thì sao? |
지금은 인자 | À, bây giờ… |
지 인생에 하나 씨가 들어왔응께 | Giờ đây em đã bước vào cuộc đời tôi, |
하나 씨랑 같이 한번 생각해 봐야쥬 [웃음] | tôi muốn cùng em lên kế hoạch cho nó. |
- [잔잔한 음악] - [하나] 맞다 | Phải. |
이제는 나 혼자만의 인생이 아닌 | Giờ tôi phải nghĩ về tương lai của chúng tôi với nhau, |
둘이 함께하는 미래를 생각해야 된다 | chứ không chỉ cuộc sống của riêng tôi. |
잊고 있었다 | Tôi đã quên rằng |
이게 결혼이라는 걸 | đây chính là mục đích của hôn nhân. |
[철희의 씁 들이켜는 숨소리] 아 | |
하나 씨는유? | Còn em thì sao, Ha Na? |
뭐, 하고 싶은 게 뭐, 딴게 또 있어유? | Em có kế hoạch nào khác không? |
[하나] 그냥 좋아하는 마음만으로는 | Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau. |
안 되는 관계 | Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau. |
상대방의 인생을 | Mà nó còn đòi hỏi quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau. |
끝까지 책임지겠다는 결심이 필요한 일 | Mà nó còn đòi hỏi quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau. |
아, 천천히 생각해유 [웃음] | Chúng ta cứ thong thả đi. Dù sao tôi cũng quyết định rồi. |
어차피 지는 결심했응께 | Dù sao tôi cũng quyết định rồi. |
[웃음] | |
지는 인자 | Tôi nghĩ giờ tôi đã đủ điều kiện để kết hôn. |
결혼할 자격이 생긴 거 같아유 | Tôi nghĩ giờ tôi đã đủ điều kiện để kết hôn. |
하나 씨 덕분에 | Nhờ có em, |
그 자격이 뭔지 알았슈 | tôi đã hiểu ra những điều kiện đó là gì. |
[하나] 나는 | Tôi có đủ điều kiện để kết hôn không? |
결혼할 자격이 있는 걸까? | Tôi có đủ điều kiện để kết hôn không? |
[바람 소리 효과음] | |
안 될 거 같아요, 우리 | Em không nghĩ việc này sẽ thành đâu. |
[철희] 아 | |
[옅은 한숨] | |
하나 씨 | Ha Na. |
지 좀 한번 봐 봐유 | Nhìn tôi này. |
지 때문에 | Tôi không muốn em… |
너무 부담 갖지 않아도 돼유 | vì tôi mà bị áp lực. |
[옅은 한숨] | |
여기서 멈추는 게 좋을 거 같아요 | Em nghĩ tốt nhất chúng ta nên dừng lại ở đây. |
[차분한 음악] | |
철희 씨가 기대하는 것만큼 나는 | Cheol Hui, em không nghĩ… |
누군가의 인생을 받아들일 준비가 안 돼 있어요 | em sẵn sàng chấp nhận bất cứ ai bước vào đời mình theo cách mà anh mong đợi. |
결국 상처 주고 말 거예요 | Cuối cùng em sẽ làm tổn thương anh thôi. |
언제부터인지는 잘 모르겠는데유 | Tôi không biết nó bắt đầu từ khi nào. |
하나 씨가 지 보고 활짝 웃으믄 | Nhưng bất cứ khi nào em nhìn tôi với nụ cười rạng rỡ… |
지는 그때가 제일 행복했슈 | tôi cảm nhận được niềm hạnh phúc lớn nhất tôi từng thấy. |
하나 씨한테 | Ha Na. |
지가 어떤 의미인지 | Tôi không chắc tôi có ý nghĩa gì với em. |
뭐, 지는 잘 모르겠는데유 | Tôi không chắc tôi có ý nghĩa gì với em. |
지는 하나 씨 만나서 | Nhưng tôi biết rằng… |
더 나은 사람이 됐슈 | nhờ em, tôi trở thành người tốt hơn. |
긍께 | Vì thế em không cần… |
지한테 미안해하지 않아도 되구유 | cảm thấy có lỗi về chuyện này đâu. |
지 걱정 안 해도 돼유 | Đừng lo lắng về tôi. |
지는 그대로 있을게유, 응 | Tôi sẽ không đi đâu cả. |
하나 씨는 | Tôi chỉ muốn… |
후회만 하지 않았으면 좋겠어유 | em không phải hối tiếc. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[옅은 한숨] | |
[하나의 한숨] | NẤM XÀO, MỰC KHÔ |
"하나의 집" | |
[하나 모] 딸, 그거 알아? | Ha Na, mẹ nói với con bao giờ chưa? |
[부드러운 음악] | Mẹ cãi nhau nhiều với bố con khi bố mẹ còn là vợ chồng. |
엄마는 결혼 생활 하면서 | Mẹ cãi nhau nhiều với bố con khi bố mẹ còn là vợ chồng. |
니 아빠랑 숱하게 싸웠지만 | Mẹ cãi nhau nhiều với bố con khi bố mẹ còn là vợ chồng. |
혼자 감당하기 어려운 일이 생길 때면 | Nhưng nếu có chuyện gì đó mà mẹ không thể tự giải quyết, |
니 아빠가 내 편이 돼 줘서 이겨 낼 수 있었어 | bố con luôn ở bên giúp mẹ vượt qua. |
언젠가 이 세상에 엄마가 없어지면 | Một ngày nào đó, khi mẹ không còn ở đây nữa, |
우리 딸 편은 누가 되어 주려나? | mẹ tự hỏi ai sẽ ở bên con? |
엄마, 아빠 대신 | Một người sẽ mãi ở bên con |
평생을 우리 딸 곁에서 힘이 돼 주는 사람 | thay cho bố mẹ. |
이제는 만났으면 좋겠다 | Mẹ mong con sẽ sớm gặp được cậu ấy. |
[하나의 흐느끼는 소리] | |
[흐느끼는 소리] | |
[하나의 흐느끼는 소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[인아] | Tôi đang ở chỗ này. Sau cuộc hẹn, tôi sẽ gọi cho cô. |
아직 안 끝났나? | Cuộc hẹn chưa kết thúc sao? |
[통화 연결음] | |
[긴장되는 음악] | Không kết nối được cuộc gọi và sẽ chuyển tới thư thoại. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Không kết nối được cuộc gọi và sẽ chuyển tới thư thoại. Phí sẽ được tính sau tiếng bíp. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Phí sẽ được tính sau tiếng bíp. |
[통화 종료음] | Phí sẽ được tính sau tiếng bíp. |
[휴대 전화 전원 종료음] | TẮT NGUỒN |
그러게 왜 주목을 받게 만들어 | Lẽ ra cô không nên gây chú ý. |
[동석의 한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
조용히 좀 살자 | Lẽ ra cô phải tránh tiếp xúc. |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
아, 네, 알겠습니다 | Được rồi. Cảm ơn cô. |
- [통화 연결음] - [기준의 한숨] | Cô ấy cũng không gọi về nhà. |
- 집에도 연락이 안 왔다는데 - [안내 음성] 연결이 되지 않아 | Cô ấy cũng không gọi về nhà. Thư kí của cô ấy thì sao? |
- 음성 사서함으로 연결됩니다 - [하나] 비서는요? | Thư kí của cô ấy thì sao? |
[기준] 거기도 마찬가지야 | Anh ấy cũng nói thế. |
애초에 만나게 하지를 말아야 됐어 | Đáng lẽ tôi không nên mai mối cho họ. |
느낌이 이상했는데 | Cảm giác không ổn. Đừng tự trách mình. |
너무 자책하지 마 | Đừng tự trách mình. |
아직 무슨 일이 일어난 것도 아니고 | Đã có chuyện gì đâu. |
인아 괜찮을 거야 | In A sẽ ổn thôi. |
[풀벌레 울음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[동석의 힘겨운 한숨] | |
[고조되는 음악] | |
- [동석의 비명] - [유쾌한 음악으로 변주된다] | |
[한숨] | |
[신음] | |
[동석] 씨 | Chết tiệt. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
야, 오인아, 이게 무슨 일이야? | Này, In A. Có chuyện gì vậy? |
[한숨] | |
[인아] 남자는 술 취했을 때 어떻게 되는지 봐야 되거든 | Anh phải xem đàn ông làm gì khi say rượu. |
쌍코피? | Là máu mũi à? |
[인아] 개가 됐길래 | Anh ta say bí tỉ nên tôi dạy cho anh ta một bài học. |
손 좀 봐 줬어 | Anh ta say bí tỉ nên tôi dạy cho anh ta một bài học. |
저게, 이씨 | Tại sao cô… |
[동석의 분한 숨소리] | Này. |
야 | Này. |
[인아] 내놔, 핸드폰 | Đưa tôi điện thoại của anh. |
아까 내 사진 찍었잖아 | Tôi biết anh đã chụp ảnh tôi. |
[흥미진진한 음악] | |
[한숨] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[들이켜는 숨소리] | |
[휴대 전화 조작음] | |
[휴대 전화 알림음] | Nếu anh còn làm chuyện này nữa, tôi sẽ cho anh một trận đấy. |
[기준] 당신 진짜 한 번만 더 이러면은 가만 안 놔둬, 어? | Nếu anh còn làm chuyện này nữa, tôi sẽ cho anh một trận đấy. |
[기가 찬 한숨] | |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
고맙다 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
정하나 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
- [하나의 옅은 웃음] - [흥미로운 음악] | |
- [인아의 웃음 섞인 호응] - [휴대 전화 진동음] | |
[하나] 술 마시게 되더라도 마시는 척만 해요 | Nếu có rượu thì cứ giả vờ uống. |
늦어지면 데리러 갈게요 | Tôi sẽ đến đón cô. |
[헛기침] | |
아니 | |
내가 달리기는 좀 느리거든 | Anh thấy đấy, em không phải là người chạy nhanh. |
너는 지금 이 상황에서 농담이 나오냐? | Sao lúc này mà em còn đùa được? |
큰일 날 뻔했는데, 어? | Em đã gặp nguy hiểm đấy. |
나쁜 새끼인 거 눈치챘으면은 적당히 하고 나와야지 | Nếu biết hắn là tên khốn thì lẽ ra em phải bỏ đi, thay vì dạy cho hắn một bài học! |
끝장을 왜 보냐고, 왜? | thay vì dạy cho hắn một bài học! |
[쩝 입소리] | |
지금 내 편인 척하면서 내 탓 하는 건가? | Anh đang trách em khi giả vờ đứng về phía em à? |
괜찮냐고 걱정해 줄 타이밍인 거 같은데? | Đáng ra anh nên hỏi xem em có ổn không. |
[쯧 혀 차는 소리] | |
나야 뭐 | Ừ, à… |
하나 편이니까 | Anh đứng về phía Ha Na. |
저는 사양입니다 | Không, cảm ơn. |
[인아] 야, 너 거절한다잖아 | Đấy, cô ấy vừa từ chối anh kìa. |
어우, 너 그만 좀 해라, 좀, 어? [피식 웃는 소리] | Tạm dừng chút đi. Anh không muốn. |
싫거든? | Anh không muốn. |
[인아] 싫긴 뭐 싫어 | Sao cũng được. Anh lộ liễu quá rồi. |
- 티 엄청 나는구먼 - [잔잔한 음악] | Sao cũng được. Anh lộ liễu quá rồi. Tôi từ chối những người đề nghị đứng về phía tôi |
[하나] 내 편이 되어 준다는 사람들을 거절한 채 | Tôi từ chối những người đề nghị đứng về phía tôi |
- 나는 또 혼자를 택했다 - [기준, 인아의 말소리] | và chọn đứng một mình. |
나는 | Tôi không đủ tự tin để đứng về phía ai cả. |
누구의 편도 되어 줄 자신이 없다 | Tôi không đủ tự tin để đứng về phía ai cả. |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
[새소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
[무거운 음악] | |
[여자1] '결혼 사기 팀 비리 집단'? | "Đội Phá hoại Tinh thần Hôn nhân tham nhũng và phải giải thể" ư? |
- [여자2] 뭔지 알아? - [여자1] 이게 뭐야? | "Đội Phá hoại Tinh thần Hôn nhân tham nhũng và phải giải thể" ư? |
[사람들의 웅성거리는 소리] | Sao lại như thế? |
[연신 사람들의 웅성거리는 소리] | Có lẽ họ thực sự thô lỗ. |
[옅은 한숨] | |
[비서] 시장님, 시장님! | Thưa sếp. |
이것 좀 보십쇼 | Sếp xem này. |
알고 있어요 | Tôi biết rồi. |
[비서] 아니, 어떻게 신성한 시청에 | Sao ai đó có thể làm chuyện này với tòa thị chính chứ? |
이런 테러를 할 수가 있죠? | Sao ai đó có thể làm chuyện này với tòa thị chính chứ? |
시장님, 이런 놈은 그냥 잡아다가 확 콩밥을 멕여 버려야 합니다 | Chúng ta phải bắt tên khốn này và tống hắn vào tù. |
결혼 사기 진작하는 게 | Nâng cao tinh thần hôn nhân là một phần trong kế hoạch lớn của sếp cho công dân. |
다 시민들을 위한 시장님의 큰 뜻인데 | Nâng cao tinh thần hôn nhân là một phần trong kế hoạch lớn của sếp cho công dân. |
그 큰 뜻을 이딴 식으로 호도한다는 게 이게 | Sao bọn họ dám xuyên tạc ý định của sếp như thế này chứ? |
말이나 됩니까 이게? [기가 찬 웃음] | Sao bọn họ dám xuyên tạc ý định của sếp như thế này chứ? |
[헛기침] | |
[비서] 시장님 제가 CCTV 죄다 확보해 놨습니다 | Thưa sếp, em đã lấy được tất cả các video an ninh. |
어디 한 군데라도 안 걸렸나 보자 이거야 | Ít nhất phải có một máy quay ghi hình được hắn. |
[쩝 입소리] 그게 최선일까요? | Làm vậy là thượng sách à? |
예? | Gì ạ? |
[구식] 이 건은 내가 조용히 처리해야겠어요 | Tôi sẽ âm thầm giải quyết chuyện này. |
이 이슈로 외부에서 얼마나 공격을 해 대겠어요? | Cậu thử hình dung xem mọi người sẽ nói gì về chuyện này. |
소란 키워 봤자 좋을 게 없어요 | Làm cho vấn đề tệ hơn cũng đâu có ích gì. |
[비서] 아 | Em hiểu rồi. Sếp là nhất ạ. |
- 역시 시장님이십니다 [웃음] - [앙증맞은 효과음] | Em hiểu rồi. Sếp là nhất ạ. Giờ cậu đi được rồi. |
나가 봐요 | Giờ cậu đi được rồi. |
- 예 [헛기침] - [익살스러운 효과음] | Vâng. |
- [문 열리는 소리] - [구식의 한숨] | |
- [어두운 음악] - [문 닫히는 소리] | |
[바람 소리 효과음] | |
[지원] 로비도 난리긴 한데 | Ở tiền sảnh đã đủ tệ rồi, |
어제 오전부터 2시까지 테러 글이 이만큼이나 도배됐어요 | nhưng ta nhận được nhiều bình luận ghét bỏ từ sáng hôm qua đến 2:00 chiều. TẠI SAO ÉP CƯỚI KHI CÁC VỊ KHÔNG THỂ CHỊU TRÁCH NHIỆM |
[빈] 그 이후로 매칭 신청자 접수는 물론 | Từ lúc đó, mọi người đã hủy đơn đăng kí và hẹn hò xem mặt. |
소개팅도 계속 취소되고 있습니다 | Từ lúc đó, mọi người đã hủy đơn đăng kí và hẹn hò xem mặt. |
[지원의 한숨] | |
아, 이러다 우리 팀 진짜 없어지는 거 아니에요? | Nếu nhóm của chúng ta tan rã thì sao? |
- [익살스러운 효과음] - [승구] 어, 그건 안 되지 | Nếu nhóm của chúng ta tan rã thì sao? Không thể để chuyện đó xảy ra. |
이 주무관 복귀할 때까지 | Tôi đã nói với cô Lee là tôi sẽ cố thủ đến khi cô ấy quay lại. |
내가 어떻게든 잘 버텨 보겠다고 했는데 | Tôi đã nói với cô Lee là tôi sẽ cố thủ đến khi cô ấy quay lại. |
[뚝 멎는 음악] | Anh Yang, hãy tìm những bình luận thù ghét và địa chỉ IP của chúng |
양 계장님 이번 게시글들까지 해서 | Anh Yang, hãy tìm những bình luận thù ghét và địa chỉ IP của chúng |
IP 추적 좀 해 주세요 | Anh Yang, hãy tìm những bình luận thù ghét và địa chỉ IP của chúng |
[기준] 가능한 빠르게 해 주셨으면 합니다 | càng nhanh càng tốt. Vâng, sếp. Tôi sẽ lo việc đó. |
[승구] 네, 걱정 마십쇼 | Vâng, sếp. Tôi sẽ lo việc đó. |
[기준] 정 주무관은 따로 더 보고할 사항 있습니까? | Còn gì để báo cáo không, cô Jeong? |
아, 어제 오인아 님과 주동석 님 2차 데이트가 있었는데요 | Hôm qua cô Oh In A và anh Joo Dong Seok đã có buổi hẹn hò thứ hai. |
- [지원] 잘됐어요? - [승구] 어떻게 됐어? | - Mọi việc diễn ra tốt đẹp chứ? - Sao rồi? |
아니, 그거라도 잘돼야 | Trường hợp đó phải suôn sẻ để thị trưởng nương tay với chúng ta. |
우리 시장님이 우리를 좀 봐주실 텐데 | Trường hợp đó phải suôn sẻ để thị trưởng nương tay với chúng ta. |
[익살스러운 효과음] | |
잘 안됐습니다 | Đôi đó không thành ạ. |
- [익살스러운 효과음] - [저마다의 한숨] | |
오후 데이트까지는 괜찮아 보였는데 | Cuộc hẹn buổi chiều diễn ra khá suôn sẻ. |
저녁 자리에서 동석 님이 술 먹고 개가 돼서요 | Rồi buổi tối anh Joo say bí tỉ. |
- [개 짖는 효과음] - [승구] 개? | Say bí tỉ? - Say bí tỉ? - Bí tỉ? |
[빈, 지원] 개요? | - Say bí tỉ? - Bí tỉ? |
[승구] 아니 그분이 그럴 분이 아니신데? | Cậu ấy không phải là loại người như thế. |
양 계장님이 그걸 어떻게 아세요? | Anh Yang, sao anh biết? |
[익살스러운 효과음] | |
[승구] 어, 아니 관상이 그렇다고, 관상이 | Ý tôi là nhìn mặt cậu ấy, tôi có thể thấy thế. |
다분히 의도성이 있는 무례한 행동을 하셨습니다 | Anh ta đã thực hiện hành động thiếu tôn trọng có chủ ý. Chúng ta cần đưa anh ta vào danh sách đen. |
블랙리스트로 분류해야 될 거 같습니다 | Chúng ta cần đưa anh ta vào danh sách đen. |
- [어두운 음악] - [한숨] | |
- [바다] 아, 내놓으라니께 - [산이] 아, 싫어 | - Đưa cho chị! - Không! |
- [바다] 아, 내 거라고! - [철희의 힘주는 소리] | Của chị mà! |
갑자기 뭔 짐을 이렇게 싼 겨? | Tại sao tự dưng chú lại thu dọn hành lí? |
아, 인자 청도로 돌아가야지 | Giờ chú cháu mình nên quay về Cheongdo. |
- [앙증맞은 효과음] - 그럼 하나 누나 | Như thế có nghĩa là cô Ha Na… Ý cháu là cô Ha Na sẽ đi cùng chúng ta ạ? |
아니, 하나 이모도 같이 가는 겨? | Ý cháu là cô Ha Na sẽ đi cùng chúng ta ạ? |
[익살스러운 효과음] | |
우덜 다 같이 섬에서 살기로 한 겨? | Chúng ta sẽ sống cùng nhau trên đảo phải không ạ? |
아, 그것은 아니고 [한숨] | Không, không phải. |
아, 니들도 인자 방학 끝나 가니께 가야지 | Sắp hết thời gian nghỉ học rồi nên các cháu phải quay lại. |
그럼 하나 이모는? | Thế cô Ha Na thì sao? |
하나 씨는 인정시에 계속 있어야제 | Cô Ha Na cần ở lại thành phố Injeong. Cô ấy phải tiếp tục làm công chức. |
그, 공무원 일도 봐야 쓰고 | Cô ấy phải tiếp tục làm công chức. |
뭐여 | Đợi đã, chuyện của chú và cô Ha Na không thành sao? |
삼촌, 하나 이모랑 잘 안된 겨? | Đợi đã, chuyện của chú và cô Ha Na không thành sao? |
[산이] 잘 안된 겨? | Không ư? |
[흥미로운 음악] | |
[바다] 말을 혀 봐, 이? | Chú nói gì đó đi, được không? |
아, 답답해 죽겄네 | Bực mình thật đấy! |
그, 애들은 모르는 | Đây là chuyện của người lớn, bọn trẻ con thì biết gì chứ. |
그, 거시기 어른들의 사정이 있는 겨 | Đây là chuyện của người lớn, bọn trẻ con thì biết gì chứ. |
- [산이] 거시기가 뭐라고 - [바다의 한숨] | Có gì to tát đâu ạ? |
- [바다] 안 가고 싶은디 - [산이] 뭐라는 겨 | - Chị không muốn đi. - Chú ấy đang nói cái gì vậy? Chú ấy làm sao rồi. |
- [바다] 삼촌 뭔 일 있나 벼 - [산이의 한숨] | Chú ấy làm sao rồi. |
[산이의 못마땅한 탄성] | |
[기준] IP 주소지는 확인됐나요? | Anh đã lần dấu địa chỉ IP chứ? |
[승구] 딱 하나 잡아낸 주소지입니다 | Tôi chỉ tìm được một địa chỉ. |
[기준] '인정시 남구' | "Thành phố Injeong, Quận Nam, Phố Asan 1, Nhà 16." |
- '아산1길 16'? - [의미심장한 음악] | "Thành phố Injeong, Quận Nam, Phố Asan 1, Nhà 16." |
범인은 아주 가까운 곳에 있었습니다 | Nghi phạm ở ngay trước mắt chúng ta. |
이 주소로 게시글이 올라온 게 언제죠? | Các bình luận được đăng từ địa chỉ này lúc mấy giờ? |
어제 오전부터 2시까지 | Đây là địa chỉ mà tất cả những bài đó được đăng lên sáng hôm qua. |
게시판 마비시킨 게 바로 이 주소지입니다 | Đây là địa chỉ mà tất cả những bài đó được đăng lên sáng hôm qua. |
뭐, 그전에도 올렸는지는 확인 중에 있고요 | Tôi đang xem trước đấy có bài nào được đăng từ đó không. |
[승구] 어떻게 | Vậy giờ thì sao? Tôi có nên báo cáo chuyện này trực tiếp với thị trưởng không? |
시장님한테 바로 보고하고 조치 들어갈까요? | Vậy giờ thì sao? Tôi có nên báo cáo chuyện này trực tiếp với thị trưởng không? Anh làm tốt lắm. Tôi sẽ lặng lẽ giải quyết chuyện này. |
[기준] 고생하셨습니다 | Anh làm tốt lắm. Tôi sẽ lặng lẽ giải quyết chuyện này. |
이 건은 제가 조용히 해결하겠습니다 | Anh làm tốt lắm. Tôi sẽ lặng lẽ giải quyết chuyện này. |
네? | Hả? |
조용히요? | Lặng lẽ sao? |
[옅은 한숨] | |
- [마우스 클릭음] - [한숨] | |
[쩝 입소리] | |
민원인이 정 원한다면 해결해 줘야겠네 | Nếu đây là điều họ muốn thì tôi phải đáp ứng. |
- [어두운 음악] - [탁탁 마우스 치는 소리] | |
[한숨] | |
- [바람 소리 효과음] - 봉철희 씨 일 성공 조건으로 | Thị trưởng đã hứa |
시장님께서 부서 이동 약속하셨습니다 | sẽ chuyển phòng cho tôi nếu tôi thành công với anh Bong. |
[바람 소리 효과음] | |
[들이켜는 숨소리] | |
- [마우스 클릭음] - [슥슥 마우스 미는 소리] | THÀNH PHỐ INJEONG, QUẬN NAM, PHỐ ASAN 1, 16 |
[마우스 클릭음] | THÀNH PHỐ INJEONG, QUẬN NAM, PHỐ ASAN 1, 16 |
- [멀리 개 짖는 소리] - [통화 연결음] | |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아 - [기준의 한숨] | Không thể kết nối cuộc gọi và sẽ chuyển tới thư thoại. |
음성 사서함으로 연결되며 삐 소리… | Không thể kết nối cuộc gọi và sẽ chuyển tới thư thoại. |
[통화 종료음] | Không thể kết nối cuộc gọi và sẽ chuyển tới thư thoại. |
[한숨] | |
- [하나] 양 계장님 - [승구] 어 | - Anh Yang này. - Ừ? |
[하나] 이 주소로는 잡히는 게 없다는 거죠? | Anh nói không có gì được đăng từ địa chỉ này nhỉ? |
[승구] '인정시'… | |
이, 없는데? 이건 어디 주소죠? | Phải. Địa chỉ này là của ai? |
- 주동석 주소예요 - [승구의 씁 들이켜는 숨소리] | Anh Joo Dong Seok. |
정 주무관 | Jeong, em không nên nghi ngờ một người vô tội |
무고한 사람 괜히 의심하면 못써요 | Jeong, em không nên nghi ngờ một người vô tội dù tình hình khẩn cấp đến đâu. |
아무리 급해도 그렇지 | dù tình hình khẩn cấp đến đâu. |
아, 무고한 사람이라뇨 | Anh ta đâu phải là người vô tội. |
어제 데이트하다가도 큰일 날 뻔했는데 | Cuộc hẹn hôm qua đã có thể thành rắc rối lớn. |
[씁 들이켜는 숨소리] | Em có cảm nhận không tốt về anh ta. |
뭔가 사람 자체가 좀 쎄했단 말이에요 | Em có cảm nhận không tốt về anh ta. Nghe này, lúc nãy anh đã nói chuyện điện thoại với anh Joo. |
[승구] 에헤이 | Nghe này, lúc nãy anh đã nói chuyện điện thoại với anh Joo. |
내가 아까 동석 님이랑 통화를 했어요 | Nghe này, lúc nãy anh đã nói chuyện điện thoại với anh Joo. |
오인아 씨가 술이 많이 취해서 데려다주려고 했다던데? | Anh ấy nói đã cố gắng đưa cô Oh về nhà vì cô ấy say quá. |
사람을 그렇게 몰아가면 못써요 | Em không nên buộc tội người ta như thế. |
그런 거짓말까지 했다고요? | Anh ta còn nói dối chuyện đó sao? |
[노크 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[승구] 어 | Xin chào. |
정 주무관님 | Cô Jeong. |
최 팀장님과 함께 시장실로 호출입니다 | Thị trưởng muốn gặp cô và anh Choi. |
저를요? | Ông ấy muốn gặp tôi ư? |
[빈] 왜요? 뭔데요? | Sao thế? Có chuyện gì? |
제가 양 계장님이 찾으신 IP 주소 몰래 봤거든요? | Em đã liếc trộm địa chỉ IP mà anh Yang tìm thấy. |
[빈의 놀란 소리] 아이 그걸 몰래 보면 어떡해요? | Em đã liếc trộm địa chỉ IP mà anh Yang tìm thấy. Sao em lại làm thế khi anh Choi đang giải quyết vụ việc? |
팀장님이 알아서 하실 텐데 | Sao em lại làm thế khi anh Choi đang giải quyết vụ việc? |
알아서 못 하실걸요? | Anh ấy không làm được đâu. |
왜요? | Tại sao? |
그거 정 주무관님 주소 같던데요? | Vì em nghĩ đó là địa chỉ nhà chị Jeong. |
- 네? 아 - [지원의 놀란 소리] 쉿 | - Cái gì? - Suỵt! |
- [흥미로운 음악] - [빈] 아 | |
그러니까 시장님이 정 주무관님도 호출한 거죠 | Thế nên thị trưởng mới gọi chị Jeong đến. |
[지원] 정 주무관님은 결사 팀에서 일하는 거 싫어하셨잖아요 | Chưa bao giờ chị Jeong thích làm việc ở nhóm này. |
봉철희 씨 매칭 성사되면 | Chị ấy được hứa chuyển phòng nếu ghép đôi cho anh Bong thành công. |
팀 탈출시켜 달라는 게 조건이었다던데요? | Chị ấy được hứa chuyển phòng nếu ghép đôi cho anh Bong thành công. |
- 그건 또 어디서 들었습니까? - [지원의 한숨] | Em nghe được ở đâu thế? |
그게 중요해요? | Cái quan trọng nhất thì anh lại bỏ qua. |
정 주무관님이 우리 편이 아니었다는 게 충격적이지 | Điều gây sốc là chị Jeong chưa bao giờ đứng về phía chúng ta. |
아, 그게 정말 사실이라면… | Nếu đúng thế thì… Đó là điều hiển nhiên mà. |
[지원] 빼박이죠, 뭐 | Đó là điều hiển nhiên mà. |
결사 팀 없어지고 | Nhóm sẽ giải tán và đó sẽ là ngày kết thúc thời gian thực tập của em. |
- 제 인턴 생활도 끝나는 거 - [바람 소리 효과음] | Nhóm sẽ giải tán và đó sẽ là ngày kết thúc thời gian thực tập của em. |
[빈의 한숨] | |
이러다 시보 기간도 못 채우고 면직되면 안 되는데, 씨 | Hi vọng anh không bị sa thải trước khi kết thúc thời gian thử việc. |
[지원] 에휴 | |
- [부드러운 음악이 흘러나온다] - [철희] 저, 사장님 | Cô Moon? |
[영은] 아 이 분위기 알 거 같은데 | Tôi không nghĩ là mình muốn nghe chuyện này. |
아, 자리 피하고 싶다 | Tôi muốn đi. |
아, 눈치채셨으면 | Tôi sẽ dễ mở lời hơn vì cô có ý tưởng rồi. |
말씀드리기는 좀 편하겠네유 [웃음] | Tôi sẽ dễ mở lời hơn vì cô có ý tưởng rồi. |
지 인자 | Tôi sẽ quay về Cheongdo. |
청도로 돌아가유 | Tôi sẽ quay về Cheongdo. |
하나랑 잘 안돼서 그래요? | Có phải vì Ha Na không? |
[영은의 한숨] 걔는 키스해서 좋았다면서 왜 그런대? | Cô ấy nói thích hôn anh cơ mà. Cô ấy làm sao vậy? |
좋았대유? | Cô ấy thích nụ hôn đó à? |
아, 이런 건 전하는 게 아닌데 | Tôi không nên là người nói với anh chuyện này. |
[웃음] 아, 또 뭐가 좋았대유? | Cô ấy còn thích gì nữa? |
몰라요, 직접 물어봐요 | Tôi chịu. Anh tự hỏi cô ấy đi. Để liệt kê hết, cô ấy sẽ cần mấy ngày đấy. |
3박 4일 걸려도 모자랄 거 같던데 | Để liệt kê hết, cô ấy sẽ cần mấy ngày đấy. |
근디 인자 하나 씨가 예전처럼 | Tôi không nghĩ cô ấy thấy thoải mái khi ở bên tôi như trước. |
지를 편안하게 생각하지 못하는 거 같아유 | Tôi không nghĩ cô ấy thấy thoải mái khi ở bên tôi như trước. |
참 답답하네 | Bực với cô nàng này thật. |
[영은] 아니, 좋아하면 | Nếu thích ai đó thì anh hôn họ, ngủ với họ, |
키스하고 자고 | Nếu thích ai đó thì anh hôn họ, ngủ với họ, |
결혼하고 같이 사는 거지 | cưới họ và sống cùng họ thôi. Sao cô ấy cứ làm phức tạp mọi chuyện? |
뭐가 그렇게 복잡하대, 걔는? | Sao cô ấy cứ làm phức tạp mọi chuyện? |
난 한 번 더 하고 싶구먼 | Tôi muốn thử lại lần nữa. |
아이, 결혼이 좋아하는 마음만으로 되는 건 아니잖아유 | Nhưng hôn nhân không chỉ là thích nhau. |
평생 그, 내 편이랑 살아가야 하는 건디 | Đó là về việc được sống với một người luôn ở bên tôi. |
뭐, 듣고 보니까 그것도 그렇네 | Giờ anh nói vậy thì tôi đoán là anh nói đúng. |
그래서 하나한테 청도로 간다고 얘기는 했어요? | Vậy anh đã nói với Ha Na là anh sẽ về Cheongdo chưa? |
그, 아직 못 했어유 | Chưa, chưa nói. |
[철희] 아, 뭐, 인자 가서 해야쥬 뭐 [웃음] | Lúc nào đó tôi sẽ nói. |
아, 오늘, 지금, 당장? | Hôm nay? Bây giờ? Đúng lúc này ư? |
[영은] 그건 하나가 좀 곤란할 거 같은데 | E là làm thế không ổn với Ha Na. |
왜유? | Tại sao? |
뭐, 하나 씨 뭔 일 있어유? | Có chuyện gì với cô ấy vậy? |
결사 팀에서 큰일 난 거 같던데? | Tôi nghĩ nhóm của cô ấy đang gặp rắc rối lớn. |
[철희] 잉? | Sao cơ? |
오늘은 안 돼요 | Hôm nay anh không nói được. |
[영상 속 래커 뿌리는 소리] | |
[들이켜는 숨소리] | |
CCTV를 시장님께서 직접 확인하셨다고 들었습니다 | Cháu nghe nói chú đã xem đoạn video giám sát ạ. |
[구식] 그랬죠 [한숨] | Đúng thế. |
근데 범인 얼굴은 안 보이던데요? | Nhưng không nhìn thấy mặt của nghi phạm. |
- [영상 속 래커 뿌리는 소리] - CCTV에까지 | Chúng đã xịt sơn vào camera. |
락카를 칠했더라고요 | Chúng đã xịt sơn vào camera. |
이 친구 아주 똑똑한 친구예요 | Gã này cao tay đấy. |
그럼 제가 경찰에 협조 요청해서 더 알아보겠습니다 | Cháu sẽ đề nghị cảnh sát hợp tác và tìm hiểu kĩ hơn. |
최 팀장 일 크게 만들 필요 뭐 있겠습니까? | Cậu Choi, tại sao lại làm chuyện này nghiêm trọng hơn |
주동자가 이미 나왔는데 | khi kẻ chủ mưu đang ở ngay đây? |
주동자요? | Kẻ chủ mưu ư, sếp? |
- [못마땅한 숨소리] - [종이 부스럭거리는 소리] | |
[어두운 음악] | |
저희 집 주소가 왜 여기 적혀 있는 거죠? | Sao địa chỉ của cháu lại ở đây? |
제가 묻고 싶은 질문입니다 정 주무관 | Đó là điều tôi muốn hỏi cô đấy, cô Jeong. |
결혼 사기 진작 팀이 이 정도로 싫었습니까? | Cô ghét nhóm này đến thế cơ à? |
[구식] 내가 지시한 미션은 다 실패해 놓고 | Sau khi thất bại trong mọi nhiệm vụ tôi giao cho, |
이런 식으로 수를 썼다고요? | cô quyết định làm mọi việc theo cách của mình à? |
저는 정말 아닙니다 | Không phải cháu, thưa sếp. |
최 팀장은 이 보고서를 받고서도 왜 모르는 척했을까요? | Mà sao cậu lại giả ngu khi nhận được báo cáo này? |
[기준의 옅은 한숨] | |
[기준] 그건 아직 사실 확인이 안 끝났기 때문이었습니다 | Vì cháu chưa kiểm chứng thực tế xong ạ. |
아, 사실 확인이요? | Kiểm chứng thực tế ư? |
[구식] 그렇죠 | Phải. Cậu luôn phải kiểm chứng thực tế. |
해야죠, 사실 확인 | Phải. Cậu luôn phải kiểm chứng thực tế. |
정 주무관 | Cô Jeong. |
어제 오전부터 2시 이전까지 | Từ sáng hôm qua đến 2:00 chiều, |
정 주무관은 어디서 뭘 하고 있었습니까? | cô đã ở đâu và làm gì? |
- [하나의 웃음] - [철희] 자기 | Cưng à, đi uống cà phê với anh nhé? |
저랑 같이 커피 마시러 갈 거예유? | Cưng à, đi uống cà phê với anh nhé? |
- 좋아요 [웃음] - [철희] 가유 | Vâng. - Đi thôi. - Được. |
- 가요 [웃음] - [철희의 웃음] | - Đi thôi. - Được. |
이틀 전 밤에는요? | Còn hai đêm trước? |
[하나] 내가 너네 삼촌 많이 많이 좋아해 | Cô thích chú của các cháu nhiều lắm. |
[산이, 바다의 놀란 숨소리] 많이 많이 좋아한대 [웃음] | - Cô ấy nói: "nhiều lắm"! - "Nhiều lắm"! |
- [하나의 웃음] - [산이, 바다의 즐거운 웃음] | |
3일 전 밤에는요? | Còn ba tối trước? |
지가 | Tôi sẽ chăm sóc em. |
책임질게유 | Tôi sẽ chăm sóc em. |
[옅은 한숨] | |
게시글이 마구잡이로 올라오던 그 시간에 | Tôi muốn cô chứng minh cô đã ở cùng ai |
[구식] 누구하고 뭘 하고 있었는지 증명해 보세요 | và đang làm gì khi tất cả những bài đó được đăng lên. Nếu cô làm được thế, tôi sẽ tin cô. |
그럼 정 주무관이 아니란 걸 믿어 줄게요 | Nếu cô làm được thế, tôi sẽ tin cô. |
왜요? 뭔가 숨기고 싶은 비밀이 있는 건가요? | Sao vậy? Có chuyện gì cô muốn giấu à? |
- [옅은 한숨] - [종이 부스럭거리는 소리] | |
봉철희 씨 건은 잘 성사되길 바라는 거 맞겠지? | Cô muốn trường hợp của anh Bong được giải quyết nhỉ? |
네? | Sao cơ? |
정 주무관이 공과 사는 잘 구분할 거라고 믿어 | Tôi tin rằng cô sẽ tách biệt công việc và đời tư |
문제 생기는 거 싫어하니까 | vì cô không ưa rắc rối. |
[구식] 미션 다 실패하고 | Sau khi thất bại trong mọi nhiệm vụ |
결사 팀 탈출할 명분 없어지니까 | và không có lí do gì để rời nhóm, cô đã cố gắng loại bỏ nhóm hoàn toàn |
며칠째 계속 악성 게시글 올려서 | cô đã cố gắng loại bỏ nhóm hoàn toàn bằng cách đăng bình luận thù ghét vài ngày qua? |
아예 팀을 해체시키고 싶었던 거예요? | bằng cách đăng bình luận thù ghét vài ngày qua? |
정 주무관, 뭐라고 말 좀 해 봐요 | Cô Jeong, nói gì đi. |
[구식] 공무원 경력 40년에 이런 불쾌한 일은 처음입니다 | Trong 40 năm làm công chức, tôi chưa bao giờ bị xúc phạm đến thế. |
[기가 찬 숨소리] | |
그, 시장님 이거는 뭔가 잘못된 자료입니다 | Thưa chú, những tập tin này không đúng. |
모함이에요 | Cháu bị cài bẫy. |
[구식] 우리 정 주무관이 | Vì muốn thấy nhóm này bị giải tán một cách bẽ bàng, |
결사 팀 해체를 이토록 바라는데 | Vì muốn thấy nhóm này bị giải tán một cách bẽ bàng, với tư cách thị trưởng, tôi thấy có nghĩa vụ cho cô toại nguyện. |
시장이 돼서 그 소원을 무시하면 안 되겠죠? | với tư cách thị trưởng, tôi thấy có nghĩa vụ cho cô toại nguyện. |
최 팀장, 어떻게 생각해요? | Anh nghĩ sao, anh Choi? |
[기준] 시장님, 그거는… | Thưa chú, cháu không nghĩ… |
그… | |
하루만 더 시간을 주세요 | Xin hãy cho cháu một ngày nữa thôi. |
[하나] 제가 제 알리바이 소명할 자료 찾아오겠습니다 | Cháu sẽ mang cho chú bằng chứng chứng minh cháu ngoại phạm. |
왜요? | Để làm gì? |
소원대로 결사 팀 해체시켜 준다는데 | Tôi sẽ giải tán nhóm, đúng như cô muốn. Như thế chưa đủ với cô sao? |
내 호의가 또 마음에 안 들어요? | Như thế chưa đủ với cô sao? |
시장님 | Thưa chú. |
- [못마땅한 한숨] - [기준] 저희 팀 모두가 | Mọi người trong nhóm đều rất có trách nhiệm trong công việc. |
진심으로 이 일에 사명감을 가지고 있습니다 | Mọi người trong nhóm đều rất có trách nhiệm trong công việc. Với cô Jeong cũng vậy. |
정 주무관도 마찬가지고요 | Với cô Jeong cũng vậy. |
한 번만 더 믿고 기다려 주셨으면 합니다 | Xin chú tin tưởng chúng cháu lần nữa và chờ thêm. |
[헛기침하고 쯧 혀를 찬다] | |
정 주무관은 좋겠어요 최 팀장을 같은 편으로 둬서 | Thật tuyệt, cô Jeong, khi có cậu Choi ở phe cô. |
부탁드립니다, 시장님 | Cháu xin chú. |
[헛기침] | |
[구식의 쩝 입소리] 좋아요 | Được. Tôi sẽ cho cô cho đến ngày mai. |
그럼 내일까지예요 | Được. Tôi sẽ cho cô cho đến ngày mai. |
내일이 지나면 모든 책임을 정 주무관에게 묻고 | Sau ngày mai, tôi sẽ quy hết trách nhiệm cho cô và giải tán Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
결혼 사기 진작 팀을 | và giải tán Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
해체시키겠습니다 | và giải tán Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
[구식의 헛기침] | |
[비서] 아, 그, 영은 누나 부탁으로 제가 시간을 내긴 했는데 | Tôi đã dành thời gian và đến đây để giúp Yeong Eun, |
지금 결사 팀에 아주 큰 문제가 생겨 가지고 | nhưng có một vấn đề lớn với nhóm. Tôi phải mau quay lại. |
[웃으며] 제가 빨리 가 봐야 하거든요 | Tôi phải mau quay lại. |
그래서 왔슈 | Vì thế tôi mới ở đây. |
아, 지가 뭐 도울 건 없나 하구유 | Tôi muốn biết tôi có thể giúp được gì không. |
[비서] 봉철희 씨가요? | Anh, anh Bong ư? |
그럼 혹시 | Vậy có bao giờ anh thấy cô Jeong đáng ngờ không? |
정하나 주무관이 최근에 수상해 보였던 적은 없어요? | Vậy có bao giờ anh thấy cô Jeong đáng ngờ không? |
하나 씨가 수상해유? | Đáng ngờ ư? Ha Na sao? |
아, 하나 씨가 그럴 사람은 아니쥬 | Cô ấy sẽ không làm chuyện gì như thế. |
[비서] 아, 그, 왜 | Ý anh là cô Jeong không cố ý phá trường hợp của anh ư? |
봉철희 씨 매칭 건도 | Ý anh là cô Jeong không cố ý phá trường hợp của anh ư? |
정 주무관이 일부러 파투 낸 거 아니에요? | Ý anh là cô Jeong không cố ý phá trường hợp của anh ư? |
아, 하나 씨는 절대 그럴 사람이 아니쥬 | Ha Na sẽ không bao giờ làm một chuyện như vậy! |
아, 잘 알지도 못하면서 하나 씨를 이렇게 의심하면 써유? 이? | Anh đâu thể nghi ngờ cô ấy như thế! |
그, 봉철희 씨가 제대로 속고 있는 거예요 | Cô ấy cũng lừa được cả anh đấy! |
- 아, 증거도 있다니까요 - [어두운 음악] | Còn có bằng chứng mà. Nếu cô Jeong thực sự vô tội, |
[비서] 정 주무관이 진짜 수상한 사람이 아니라면 | Nếu cô Jeong thực sự vô tội, vậy hãy giải thích tại sao địa chỉ IP của những bình luận thù ghét |
어떻게 게시판 악성 글 작성자 IP 주소가 | vậy hãy giải thích tại sao địa chỉ IP của những bình luận thù ghét đều truy ngược về địa chỉ nhà của cô ấy? |
죄다 정 주무관 집 주소로 나오겠어요? [헛웃음] | đều truy ngược về địa chỉ nhà của cô ấy? |
지대로 조작했네유 | Họ thực sự đã gài bẫy cô ấy. |
나쁜 시키, 잡히기만 혀 봐 진짜, 씨 | Hãy đợi đến khi tôi tóm được tên khốn đó. |
[철희] 아, 그럼 | Chẳng phải anh nói tên khốn treo biểu ngữ sáng sớm hôm đó |
그, 새벽에 | Chẳng phải anh nói tên khốn treo biểu ngữ sáng sớm hôm đó |
그, 현수막 내건 그 잡놈은 그, CCTV에 안 걸렸다면서유? | Chẳng phải anh nói tên khốn treo biểu ngữ sáng sớm hôm đó không bị máy quay ghi lại à? |
아니, 딱 봐도 그놈이 진범이고 주동자인디 | Hắn rõ ràng là thủ phạm và kẻ chủ mưu, vậy sao các anh lại giấu sự thật đó? |
그건 왜 숨기는 거예유? | Hắn rõ ràng là thủ phạm và kẻ chủ mưu, vậy sao các anh lại giấu sự thật đó? |
아니, 그건 숨긴 게 아니죠 | Chúng tôi không che giấu gì cả. |
[비서] 어차피 주동자가 따로 있는데 | Chúng tôi đã tóm kẻ chủ mưu rồi, |
이 소란이 더 커져서 좋을 게 없잖습니까? | nên chẳng ích gì khi xé chuyện này thành vụ lớn hơn. |
뭐유? | Sao cơ? |
[비서] 진짜 IP 주소 조작이라면 | Nếu địa chỉ IP là giả, |
정 주무관이 그 시간에 다른 곳에서 누구랑 있었는지 | cô Jeong chỉ cần cung cấp bằng chứng ngoại phạm chính xác |
명확한 알리바이를 입증하면 되는데 | chứng minh mình đã ở đâu và ở với ai, |
[웃으며] 아무 말도 못 했다니까요? | nhưng cô ấy không thể nói gì. |
아, 그… | À, cô ấy… |
아, 그거는 뭐, 그, 개인적인 뭐 사정이 있을 수도 있쥬, 뭘 | Có thể cô ấy có lí do riêng. |
[철희] 그, 그걸 그렇게 사람을 | Săn đuổi cô ấy như thế này là không đúng! |
몰아, 몰아, 몰, 몰면 그, 써유, 이? | Săn đuổi cô ấy như thế này là không đúng! |
씨, 참말로 진짜 이러다 진범 놓치겠구먼, 씨 | Cuối cùng các anh sẽ để vuột mất thủ phạm thực sự. |
"다이언" | |
- [철희의 답답한 숨소리] - [강조하는 효과음] | |
[어두운 음악] | |
저, 근디 | Nhân tiện, chai nước này được giao bao giờ thế? |
[씁 들이켜는 숨소리] 저, 이거는 그, 언제 배송되는 거예유? | Nhân tiện, chai nước này được giao bao giờ thế? |
매일 새벽 배송 오는 거죠 | Tất cả các buổi sáng sớm. |
새벽 배송… | Sáng sớm ư? |
[계속되는 어두운 음악] | |
- [헛기침] - [문 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[한숨] | |
다들 죄송해요 | Xin lỗi mọi người. |
제가 내일 꼭 오해를 풀고 | Tôi hứa mai sẽ giải quyết ổn thỏa mọi việc và giữ cho nhóm không bị giải tán. |
결사 팀 지켜 내겠습니다 | Tôi hứa mai sẽ giải quyết ổn thỏa mọi việc và giữ cho nhóm không bị giải tán. |
정 주무관 | Cô Jeong. |
잠깐 저 좀 보죠 | Tôi gặp cô một phút nhé? |
[기준의 한숨] | |
적어도 나한테는 해명해야 되는 거 아닌가? | Trong tất cả mọi người, tôi xứng đáng được giải thích. |
지금은 아무 말도 못 하겠어요 | Lúc này tôi không thể nói gì cả. |
[하나] 그리고 | Hơn nữa, đúng là tôi muốn rời khỏi nhóm này. |
결사 팀 탈출하고 싶어 했던 것도 맞으니까요 | Hơn nữa, đúng là tôi muốn rời khỏi nhóm này. |
[한숨] 그건 다른 이유가 있었잖아 답답하게 왜 그래? | Đó là vì lí do khác. Tại sao cô lại cư xử như thế này? |
[하나] 아뇨 그것도 제 스스로의 문제 맞아요 | Không, đó vẫn là vấn đề của tôi. |
이제 와서 팀원들한테 변명하듯이 얘기하고 싶지 않아요 | Tôi không muốn cả nhóm nghĩ là tôi đang viện cớ. |
모든 증거들이 다 너를 가리키고 있고 | Tất cả các bằng chứng chỉ vào cô. |
팀원들한테까지 오해를 받고 있는데 | Mọi người đều nghi cô. Đây không phải chuyện cô có thể che giấu. |
이게 지금 숨길 문제야? | Mọi người đều nghi cô. Đây không phải chuyện cô có thể che giấu. |
적어도 우리끼리는 알아야지 도와줄 거 아냐? | Chúng tôi cần biết có chuyện gì mới giúp được cô. |
내일 말씀드릴게요 | Mai tôi sẽ nói cho anh. |
[기준] 더 오해받을 만한 일이라도 있는 거야? | Có chuyện gì có thể bị hiểu sai không? |
오늘은 안 되고 내일은 되는 이유가 뭔데? | Sao mai mới nói được, còn hôm nay thì không? |
제힘으로 해결할게요 | Tôi sẽ tự giải quyết việc này. Rốt cuộc thì đó là vấn đề của tôi. |
이건 제 문제니까요 | Tôi sẽ tự giải quyết việc này. Rốt cuộc thì đó là vấn đề của tôi. |
팀에 민폐를 끼친 건 정말 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì đã gây rắc rối cho nhóm. |
[무거운 음악] | |
도와줄 기회 정도는 줘도 되잖아 | Ít nhất em có thể cho anh cơ hội để giúp em. |
[하나] 내가 원했던 건 이런 결말은 아니었다 | Đây không phải là cái kết tôi mong đợi. |
그런데도 난 | Tại sao tôi không thể ép mình nói sự thật? |
왜 말하지 못했을까? | Tại sao tôi không thể ép mình nói sự thật? |
어제 오전부터 2시 이전까지 | Từ sáng hôm qua đến 2:00 chiều, cô đã ở đâu và làm gì? |
정 주무관은 어디서 뭘 하고 있었습니까? | cô đã ở đâu và làm gì? |
[하나] 철희 씨를 위해서가 아니라 | Có lẽ không phải vì Cheol Hui. |
결국 나를 위해서 숨기고 싶었던 건 아닐까? | Có lẽ tôi giấu sự thật để bảo vệ mình. |
적어도 나한테는 해명해야 되는 거 아닌가? | Trong tất cả mọi người, tôi xứng đáng được giải thích. |
[기준] 더 오해받을 만한 일이라도 있는 거야? | Có chuyện gì có thể bị hiểu sai không? |
[하나] 철희 씨라면 | Cheol Hui sẽ lựa chọn gì? |
어떤 선택을 했을까? | Cheol Hui sẽ lựa chọn gì? |
저, 하나 씨… [의아한 소리] | Ha Na… |
[하나의 멀어지는 발소리] | |
- [옅은 웃음] - [손바닥 비비는 소리] | Độ này mọi việc thế nào? |
요즘에 뭐 별일 없쥬? | Độ này mọi việc thế nào? |
[인아가 웃으며] 저야 뭐 | Bình thường thôi. |
"다이언 마트" | |
근데 웬일이에요? | Anh đến đây làm gì? Anh muốn gặp em à? |
나 보러 온 거예요? | Anh đến đây làm gì? Anh muốn gặp em à? Không. |
[철희] 아, 아니유, 저… | Không. |
아, 아니쥬, 예 | Ý anh là… |
[철희의 씁 들이켜는 숨소리] | |
네, 그게 맞긴 맞는디 그… [씁 들이켜는 숨소리] | Ừ, đúng thế. Nhưng… |
[웃으며] 참 | |
저도 이제 철희 씨 됐거든요? | Em quên anh rồi, Cheol Hui. |
질척대는 거 내 스타일 아니라서요 | Em không phải là loại níu kéo đâu. |
[웃음] 그럼 다행이네유, 응 | Thật mừng khi nghe thế. |
[웃음] | Thật mừng khi nghe thế. Vậy thực ra anh đến đây làm gì? |
근데 어쩐 일이에요, 진짜? | Vậy thực ra anh đến đây làm gì? |
[씁 들이켜는 숨소리] | Anh có việc này cần nhờ em. |
저, 부탁하고 싶은 게 있어서유 | Anh có việc này cần nhờ em. |
부탁이요? | Nhờ em? |
혹시 뭐, 돈 필요해요? | Anh cần tiền hay gì sao? |
[웃으며] 아, 아니유, 아니유 아, 그게 아니구유 | Không, không phải thế. |
- [의미심장한 음악] - 다이언 마트 | Đó là về chiếc xe tải của Siêu thị Dyan giao hàng lúc sáng sớm. |
새벽 배송 트럭 말이에유 | Đó là về chiếc xe tải của Siêu thị Dyan giao hàng lúc sáng sớm. |
[옅은 숨소리] | |
삼촌이 하나 이모 만나고 온다 그랬제? | Chú nói chú đi gặp cô Ha Na nhỉ? |
[바다] 이, 이번이 마지막 찬스여 | Ừ, đó là cơ hội cuối của chú. |
잘해야 될 것인디 | Em hi vọng là suôn sẻ. |
저것을 워떻게 여기에 다 넣는댜? | Sao chị có thể cho hết những thứ đó vào đây chứ? |
- [익살스러운 음악] - 에휴 | Trời ạ. |
[달그락거리는 소리] | |
내 거 몇 개만… | Em mang hộ chị một ít nhé? |
됐거든? | Không có đâu. |
[산이가 작게] 씨 | |
[바다] 하여간 지밖에 모른당께 | Em ích kỉ thật đấy. |
- 아, 니가 동생이잖여 - [산이의 한숨] | Em ít tuổi hơn chị mà. |
- 아, 니 자리 많잖여 - [산이의 한숨] | Va li của em còn rộng nữa. |
[통화 연결음] | |
[옅은 한숨] | Ha Na! |
[철희] 하나 씨! | Ha Na! |
- [통화 연결음] - [휴대 전화 진동음] | |
- [통화 종료음] - [철희의 웃음] | |
아, 기다리다가 숨넘어갈 뻔했슈 | Đợi em sốt ruột quá. |
지가 얼마나 걱정했는 줄 알아유? | Biết tôi lo lắng thế nào không? |
결사 팀 테러당했다면서유 | Tôi nghe nói nhóm của em đang bị công kích. |
지 다 들었슈 | Tôi biết hết chuyện rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[하나] 나보다 | Anh ấy lo cho tôi hơn cả lo cho bản thân. |
나를 걱정해 주는 사람 | Anh ấy lo cho tôi hơn cả lo cho bản thân. Em không cần bảo vệ tôi đâu. |
아, 지는 그렇게 막 조심스럽게 안 다뤄 줘도 되는디 | Em không cần bảo vệ tôi đâu. |
아, 뭐 더러 지 만나는 걸 숨겨 갖고 이렇게 곤란해지셨대유 | Sao em lại giấu chuyện chúng ta hẹn hò để gặp rắc rối chứ? |
[하나] 나를 오해하지 않고 | Anh ấy không vội kết luận mà thay vào đó chờ tôi. |
기다려 주는 사람 | Anh ấy không vội kết luận mà thay vào đó chờ tôi. Lẽ ra em phải nói |
아, 그냥 이 봉철희가, 이? | Lẽ ra em phải nói Bong Cheol Hui cứ đeo bám và làm phiền em. |
그, 하나 씨를 귀찮게 쫓아다녔다 하면 될 것을 말이에유 | Bong Cheol Hui cứ đeo bám và làm phiền em. |
지는 하나 씨가 뭐라고 해도 말이에유 | Ha Na, dù em có nói gì đi nữa, |
하나 씨 편이에유 [웃음] | tôi cũng đứng về phía em. |
[하나] 내 편 | Cheol Hui đứng về phía tôi. |
철희 씨 | Cheol Hui đứng về phía tôi. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[슥슥 마우스 움직이는 소리] | |
[철희] 이거 한번 봐 봐유 | Em xem này. |
[하나] 응? 저기 까만 모자에 마스크 쓴 사람 | Gã đó đội mũ đen và đeo khẩu trang. |
[철희] 수상하쥬? | Anh ta có vẻ đáng ngờ nhỉ? |
이게 찍힌 시간이 | Mã thời gian trong đoạn video này |
시청 CCTV에 락카칠 칠한 시간하고 아주 근접해유 | rất sát với thời điểm camera trong tòa thị chính bị xịt sơn. |
시청 로비에서 그 난리를 피우고 나오면서 찍힌 거쥬 | Anh ta bị camera hành trình ghi lại sau khi gây lộn xộn ở hành lang. |
[옅은 한숨] 근데 이것만으로는 | Nhưng thế này không đủ để nhận dạng anh ta. |
[하나] 누군지 확인이 잘 안되지 않아요? | Nhưng thế này không đủ để nhận dạng anh ta. |
그럴 줄 알고 지가 이거 한번 확대해 봤슈 | Tôi nghĩ đến chuyện đó nên đã phóng to ảnh. |
[철희] 이 | |
응, 그래도 잘 모르겠는데요? | Vẫn không thể nói được. |
아니, 여기, 여기 손목이요, 손목 | Nhìn cổ tay anh ta đi. |
[철희] 이거 은색 팔찌 | Có một cái lắc bạc. |
[흥미로운 음악] | Này, đó là… |
어? 저거… | Này, đó là… |
'결혼은 책임이다'라고 적으셨네요? | Anh có viết hôn nhân là trách nhiệm. |
네 | Vâng. |
아무래도 | Rõ ràng là thế. |
[강조하는 효과음] | |
- [강조하는 효과음] - [바람 소리 효과음] | |
그, 주동석 신청자도 하고 있던 건데? | Joo Dong Seok cũng đeo một cái lắc tay giống thế. |
[철희] 이 인아 씨랑 소개팅한 사람 | Phải rồi. Bạn hẹn của In A. |
어제도 분명히 차고 있었슈 | Hôm qua anh ta cũng đeo nó. |
지가 똑똑히 기억해유 | Tôi nhớ rất rõ. |
[하나] 진짜 그 사람인가? | Có thật là anh ta không? |
아니, 어제 인아 씨랑 소개팅이 좀 이상하게 끝나긴 했거든요 | Vấn đề là cuộc hẹn hôm qua của họ kết thúc khá kì cục. |
오인아 씨한테 이상한 짓 하려다 딱 걸려 가지고 | Bọn em bắt gặp anh ta đang định làm gì đó với cô ấy. |
이, 인아 씨한테 들었슈 | Ừ, tôi có nghe In A kể. |
이 블랙박스가 | Tôi lấy được đoạn video hành trình này từ xe tải giao hàng của siêu thị Dyan. |
다이언 새벽 배송 트럭에서 받아 온 거예유 | từ xe tải giao hàng của siêu thị Dyan. |
근데 이 사람이 IP 조작해서 | Nhưng không có bằng chứng cho thấy anh ta là kẻ đăng |
이 글 올린 주동자라는 정황이 없잖아요 | những bình luận thù ghét qua địa chỉ IP giả. |
연관이 | Có sự kết nối. |
없지 않아유 | Có sự kết nối. |
- [의아한 소리] - [슥슥 마우스 움직이는 소리] | |
[철희] 주동석 이놈이 | Joo Dong Seok này nổi tiếng trên cộng đồng mạng là kì thị nữ giới. |
여혐 사이트에서 아주 유명한 놈이더라구유 | Joo Dong Seok này nổi tiếng trên cộng đồng mạng là kì thị nữ giới. |
임 시장이 | Khi thị trưởng liên tục thúc ép mọi người kết hôn, |
결혼하라고 막 장려하고 보채니께 | Khi thị trưởng liên tục thúc ép mọi người kết hôn, hắn thực sự khó chịu. |
배알이 꼴린 거쥬 | hắn thực sự khó chịu. |
'홍길동'? | Hong Gil Dong ư? |
그럼 어떻게 | Thế nào? Chúng ta đi bắt tên khốn này chứ? |
이놈 한번 잡으러 가 볼까유? | Thế nào? Chúng ta đi bắt tên khốn này chứ? |
[초인종 소리] | |
[철희] 가만있어 봐 [씁 들이켜는 숨소리] | Đợi đã. |
[옅은 숨소리] | |
안에 사람이 있는디유? | Trong nhà có người. |
[초인종 소리] | |
[철희] 여 맞는디 | Đúng chỗ này rồi. |
[남자] 누구세요? | Ai thế? |
- [어두운 음악] - [구식의 당황한 소리] | |
[철희] 시, 시, 시장님 | Chú? |
- [익살스러운 음악으로 변주된다] - [난감한 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | SỐNG MỘT MÌNH CHO KHỎE |
[다가오는 발소리] | |
- [바람 가르는 효과음] - [하나의 놀란 숨소리] | |
다 아빠 때문이야! | Bố, tất cả là tại bố! |
- [문 여닫히는 소리] - [옅은 한숨] | |
[구식의 헛기침] | |
시장님 어떻게 이러실 수가 있어요? | Sao chú có thể làm chuyện này? Chú cố tình che giấu thủ phạm ư? |
범인이 누군지 알고 계시면서 일부러 숨기신 거예요? | Chú cố tình che giấu thủ phạm ư? |
[구식의 난감한 소리] 정 주무관 | Cô Jeong… |
아니, 하나 씨를 모함한 건 진짜 너무한 거 아니에유? | Sao chú có thể bẫy Ha Na thế này? |
아무리 자식이 중요해도 그렇지 | Cho dù con của chú quan trọng đến đâu thì chú cũng không thể giải tán nhóm để che đậy tội lỗi! |
아, 어떻게 사건 덮자고 결사 팀 해체를 종용하세요 | thì chú cũng không thể giải tán nhóm để che đậy tội lỗi! |
[구식] 아, 그건 | Nhưng đó chẳng phải là điều cô mong muốn sao, Jeong? |
정 주무관도 바라는 일 아니었나요? | Nhưng đó chẳng phải là điều cô mong muốn sao, Jeong? |
아, 과정이 어찌 되었든 | Gạt mọi thứ sang một bên, tôi tưởng cô và tôi có cùng quan điểm. |
나는 정 주무관은 같은 뜻일 줄 알았는데요? | tôi tưởng cô và tôi có cùng quan điểm. |
이런 식은 아니었다고요 | Không phải như thế này ạ. |
[구식] 봉철희 씨랑 만나는 걸 숨기려다가 | Cô có thấy mọi chuyện trở nên tệ hơn |
일이 커졌다는 생각은 안 해 봤어요? | khi giấu quan hệ của cô với anh Bong không? |
아니, 애초에 주동석이 이런 일을 안 벌였으면 | Nếu từ đầu anh Joo không làm chuyện này thì chúng ta đã chẳng ngồi đây. |
아무 연관 없는 일인디 | Nếu từ đầu anh Joo không làm chuyện này thì chúng ta đã chẳng ngồi đây. Chú đâu thể đổ lỗi cho cô ấy. |
이걸 이짝으로 몰아가면 안 되쥬 | Chú đâu thể đổ lỗi cho cô ấy. |
정식으로 문제 제기하겠습니다 | Cháu sẽ chính thức đưa chuyện này ra công khai. |
이미 증거는 충분하니까요 | Cháu có đủ bằng chứng để làm thế. |
아, 저, 정 주무관 | Cô Jeong. |
[난감한 숨소리] | |
내가 잘못 생각했어요 | Tôi sai rồi. |
한 번만 한 번만 다시 생각해 봐 주세요 | Hãy cân nhắc lại những gì cô vừa nói. |
[구식] 우리 동석이 | Dong Seok đã khổ sở nhiều. |
불쌍한 녀석이에요 | Dong Seok đã khổ sở nhiều. |
사실 혼외 자식으로 지 엄마랑 살다가 버림받아서 | Nó sinh ra ngoài giá thú, sau đó lại bị mẹ bỏ rơi. |
상처가 많은 아이입니다 | Nó đã phải trải qua nhiều nỗi đau. |
이 결혼 프로젝트도 혼자 지내는 동석이가 | Tôi khởi động dự án hôn nhân này với hi vọng |
지 짝을 만나서 | Dong Seok có thể gặp ai đó và sống hạnh phúc. |
행복해졌으면 좋겠다는 마음에 시작했던 겁니다 | Dong Seok có thể gặp ai đó và sống hạnh phúc. |
- [잔잔한 음악] - [구식의 떨리는 숨소리] | |
[한숨 쉬며] 내 인생 잘 살아왔다고 자부했는데 | Tôi đã rất tự tin rằng cuộc đời mình tốt đẹp. |
[울먹이며] 자식만큼은 내 뜻대로 안 되더군요 | Nhưng con tôi lại không được thế. |
[들이켜는 숨소리] | |
[구식의 떨리는 숨소리] | |
정 주무관 | Cô Jeong. |
정 주무관 원하는 대로 다 해 줄게요 | Cô muốn tôi làm gì cũng được. |
시장직도 내려놓으라면 내려놓을게요 | Nếu cần, tôi sẽ từ chức thị trưởng. |
저 아이 편이라고는 | Nhưng con trai tôi |
이 세상에 나 하나밖에 없는데 | chỉ có mình tôi. |
내 아들 지켜 줄 수 있게 | Xin hãy để tôi bảo vệ nó. |
도와주세요 | Hãy giúp tôi. |
부탁합니다 | Tôi cầu xin cô. |
아니, 저… [옅은 한숨] | Chú… |
[철희] 아, 그… [당황한 소리] | |
[하나의 옅은 한숨] | |
[흐느끼는 소리] | |
[동석의 흐느끼는 소리] | |
[산이] 이 시간까지 안 들어오는 거 보니께 | Muộn rồi mà chú ấy vẫn chưa về nên… |
우덜 짐 다시 풀러야 쓰겄지? | Có lẽ chúng ta nên bỏ đồ ra nhỉ? |
[앙증맞은 효과음] | Cuối cùng có vẻ như cô chú ấy sẽ bước vào lễ đường. |
드디어 ♪ 딴 딴 따단 ♪ 하게 되겄어 | Cuối cùng có vẻ như cô chú ấy sẽ bước vào lễ đường. |
이, 이제 확실해진 겨 | Giờ đó là việc chắc chắn rồi. |
- 이, 맞제 - [흥미로운 음악] | Chắc chắn đấy. |
[산이] 니 이제 진짜 잘혀야 혀 | Giờ chị phải thực sự giữ bình tĩnh đấy. |
결혼식장 갈 때까정 흔들리면 안 되니께 | Cho tới khi đám cưới diễn ra, chúng ta không thể để có chuyện gì. |
내는 걱정이 없어 | Chị quá ổn. Em mới là người phải làm tốt đấy. |
- 니가 잘해야제 - [산이의 쯧 혀 차는 소리] | Chị quá ổn. Em mới là người phải làm tốt đấy. |
[산이, 바다의 힘주는 숨소리] | |
- [도어 록 조작음] - [도어 록 작동음] | |
- 어! - [산이] 삼촌이다 | - Là chú về! - Chú! |
- [바다] 삼촌, 삼촌 - [산이] 삼촌 | - Là chú về! - Chú! |
[도어 록 작동음] | |
뭣이여? | Có chuyện gì thế ạ? |
짐 다시 싸야 하는 겨? | Chúng ta có phải thu dọn lại không? |
[산이] 잘 안된 겨? | Không thành công ạ? |
- [바다의 한숨] - [잔잔한 음악] | |
[산이의 한숨] | |
[바다, 산이의 한숨] | |
- [바다] 겨우 쌌는데 - [산이] 무슨 일이여? | Mình vừa mới dỡ đồ ra xong. |
[잘그락거리는 소리] | |
[새소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
[탁 내려놓는 소리] | |
[승구] 칫솔 | Bàn chải đánh răng… |
[밝은 음악] | |
[승구의 헛기침] | |
어, 나는 | Tôi biết mọi việc sẽ ổn thỏa mà. |
당연히 해결될 줄 알았다니까? 응 | Tôi biết mọi việc sẽ ổn thỏa mà. |
[빈] 저도 그렇습니다 | Em cũng thấy thế. |
[지원] 어, 주무관님 오셨어요? | Chị đến bao giờ thế, chị Jeong? |
[승구] 어, 왔네? | Em đây rồi. |
앞으로 다시 잘 부탁드려요 | Hi vọng ta lại có thể làm việc tốt cùng nhau. |
아이, 그럼, 그럼, 말해 뭐 해? | Tất nhiên rồi. Khỏi cần phải nói. Chúng ta đều ở cùng một phe mà. |
우린 다 같은 편인데, 응 | Chúng ta đều ở cùng một phe mà. |
[빈] 오늘 어떻게, 점심은 | Trưa nay chúng ta có nên ăn món chị Jeong thích không? |
정 주무관님 좋아하는 걸로 먹을까요? | Trưa nay chúng ta có nên ăn món chị Jeong thích không? |
- [승구] 아이, 그럼, 씨 - [빈의 웃음] | |
- 돈가스 좋아하잖아 [웃음] - [빈의 웃음] | Cô ấy thích thịt lợn cốt lết. |
[툭 내려놓는 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[웃음] | Phần thưởng của em đây. |
[쩝 입소리] | |
[웃으며] 하여간 세심하다니까 | Anh ấy chu đáo thật. |
[옅은 한숨] | |
난 또 결정적인 순간에 니 편이 되어 주질 못했네 | Tôi lại không ở bên cô khi cô cần. |
저 오해받을 일 한 거 맞아요 | Dù sao đó cũng là lỗi của tôi. |
너무 신경 안 쓰셔도 돼요 | Xin anh đừng lo lắng về việc đó. |
[옅은 한숨] | |
덕분에 알았어 | Nhờ sự việc này, |
나는 내 자존심이나 커리어를 버릴 수 있을 만큼 | tôi nhận ra mình không phải là loại người có thể buông bỏ sĩ diện hay sự nghiệp |
정하나를 위할 수 있는 사람은 아니구나 | để đứng lên bảo vệ cô. |
과거 청산은 여기서 끝내는 걸로 할게 | Giờ tôi sẽ thôi bù đắp cho quá khứ. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | TỪ BONG CHEOL HUI |
[멀어지는 발소리] | TỪ BONG CHEOL HUI |
- [철희가 힘겹게] 아휴 - [바다] 진짜로 돌아가는 겨? | Chúng ta sẽ quay về thật ạ? |
삼촌이 몇 번을 말혀, 이? | Chú phải nói với các cháu bao nhiêu lần đây? Gần hết kì nghỉ nên các cháu phải quay về trường. |
니들 인자 방학도 끝나 가는데 학교 가야 될 거 아녀 | Gần hết kì nghỉ nên các cháu phải quay về trường. |
산이는 여기가 좋은디 | Nhưng cháu thích ở đây. |
[바다] 바다는 하나 이모가 좋은디 | Nhưng cháu thích cô Ha Na. |
[잔잔한 음악] | |
[산이의 못마땅한 숨소리] 난 안 갈 텨 | Cháu không đi đâu. |
[바다] 나도 안 갈 텨! | Cháu cũng không đi! |
얼레? | Sao cơ? |
그런 표정을 짓지를 말든가 | Lẽ ra chú không nên trông vui vẻ thế. |
괜히 기대하게 해 놓고 말이여 | Cháu háo hức vô ích rồi. |
[한숨] | |
[한숨] 버려 | Vứt cái này đi! Sao lại bận tâm mang cái nào đi? |
[산이] 이까짓 거 가져가서 뭐 혀? | Vứt cái này đi! Sao lại bận tâm mang cái nào đi? |
[바다] 버려 이까짓 거 짐만 되지, 뭐 | Bỏ vào thùng rác đi. Dù sao thì cũng vô ích. |
- [가방 달그락거리는 소리] - [한숨] | |
[철희] 하나 씨에게 | Ha Na thân mến. |
사람은 누구에게나 감추고 싶은 결핍된 내면이 있쥬 | Mọi người đều muốn che giấu điểm yếu của mình. |
주동석에게는 여자에 대한 분노와 자격지심이 | Với Joo Dong Seok, đó là sự giận dữ và bất an của anh ta đối với phụ nữ. Với tôi, |
지는 제 과거에서 비롯된 책임감에 대한 압박이 | Với tôi, đó là áp lực trách nhiệm nảy sinh từ quá khứ. |
그런 부분일 거예유 | đó là áp lực trách nhiệm nảy sinh từ quá khứ. |
결혼에도 자격이 필요하다고 했쥬? | Cô nói tôi cần có đủ điều kiện. |
그럼 지한테 결혼할 자격이 있는지, 없는지 | Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện để kết hôn hay không. |
한번 확인시켜 줘 봐유 | Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện để kết hôn hay không. |
[철희] 지는 이런 제 못난 모습 때문에 | Trước kia tôi sợ kết hôn vì điểm yếu của mình. |
결혼이 두려웠슈 | Trước kia tôi sợ kết hôn vì điểm yếu của mình. |
하나 씨를 알게 되기 전까지는유 | Như thế cho đến khi tôi gặp em. |
난 철희 씨 믿어 볼게요 | Cheol Hui, tôi sẽ tin tưởng anh. Sự khích lệ nồng nhiệt và niềm tin của em |
[철희] 근디 하나 씨의 따뜻한 위로와 신뢰가 | Sự khích lệ nồng nhiệt và niềm tin của em |
제 어두웠던 부분을 변화시켜 주었슈 | đã thay đổi mặt tối trong tôi. |
하나 씨는 자신이 어떤 능력을 가진 사람인지 | Nhưng tôi không nghĩ em biết về những năng lực đặc biệt mà em sở hữu. |
- [슥슥 글씨 쓰는 소리] - 모르겠지만유 | Nhưng tôi không nghĩ em biết về những năng lực đặc biệt mà em sở hữu. |
믿고 싶었어요 | Tôi muốn tin tưởng anh. |
철희 씨도 이 정하나 믿고 인정시로 넘어왔는데 | Anh đã tin tưởng tôi và đến thành phố Injeong, |
저도 오해하지 않고 믿고 기다려 주는 게 맞다 생각했거든요 | nên tôi nghĩ sẽ công bằng khi tôi làm như thế với anh. |
고마워유, 지 믿어 줘서 | Cảm ơn cô đã tin tưởng tôi. |
[철희] 하나 씨에 대한 제 마음 때문에 | Tôi hi vọng em sẽ không còn thấy bất tiện |
하나 씨가 곤란해지는 일은 이제 없었으면 좋겠슈 | vì tình cảm của tôi dành cho em. |
그래서 지는 | Vì thế, liên quan đến dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân, |
- 이만 결사 팀 프로젝트에서 - [슥슥 글씨 쓰는 소리] | Vì thế, liên quan đến dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân, |
하차할게유 | tôi sẽ rút khỏi dự án. |
제 인생에 빛을 내려 주셔서 | Cảm ơn em rất nhiều vì đã soi sáng cuộc đời tôi. |
참말로 감사했슈 | Cảm ơn em rất nhiều vì đã soi sáng cuộc đời tôi. |
[옅은 한숨] | |
[하나] 힘든 일을 나눈다고 반이 되지 않는다 | Chia sẻ gánh nặng không làm giảm đi một nửa gánh nặng. |
슬픔을 나눈다고 반이 되지 않는다 | Chia sẻ nỗi buồn không làm nó vơi đi một nửa. |
그러나 | Tuy nhiên, |
곁에 있는 것만으로도 | tôi nhận ra rằng có ai đó bên |
버텨 낼 힘을 얻을 수 있다는 걸 알았다 | cũng đủ cho bạn sức mạnh để bước tiếp. |
[타이어 마찰음] | |
[휴대 전화 진동음] | CHEOL HUI MẸ |
[하나] 어? | |
[하나 모] 딸 | Ha Na à. |
어, 엄마, 이 시간에 무슨 일이야? | Mẹ ơi, sao mẹ lại gọi vào giờ này? |
[하나 모] 그냥 | Thì thế. |
밥은 먹었어? | Con đã ăn chưa? |
엄마가 반찬 넣어 둔 거 봤지? | Thấy các món ăn kèm mẹ làm cho con chứ? |
[웃음] 근데 무슨 반찬을 그렇게 많이 해 왔어? | Sao mẹ làm nhiều thế? Vì mẹ muốn con ăn ngon và nạp năng lượng. |
[하나 모] 너 많이 먹고 힘내라고 했지 | Vì mẹ muốn con ăn ngon và nạp năng lượng. |
굶지 말고 밥 꼬박꼬박 잘 챙겨 먹고 다녀 | Con nhớ đừng bỏ bữa đấy, được chứ? |
엄마가 이제 잘 못 챙겨 줄 수도 있어 | Có lẽ mẹ không thể chăm sóc con lâu hơn được nữa. |
[하나] 응? | Sao ạ? |
그게 무슨 말이야? | Ý mẹ là gì ạ? |
엄마 무슨 일 있지? | Có gì đó không ổn phải không ạ? |
[하나 모] 아이, 별일은 아닌데 | Không có gì quan trọng đâu. |
- 엄마 병원에 와 있어 - [어두운 음악] | Giờ mẹ đang ở bệnh viện. |
어? 병원에 왜? | Cái gì? Sao mẹ lại ở bệnh viện? |
[하나 모] 심각한 건 아닌데 | Không nghiêm trọng, nhưng… |
심각한 건 아닌데 | Nếu không nghiêm trọng thì mẹ bị làm sao? |
뭔데? | Nếu không nghiêm trọng thì mẹ bị làm sao? |
엄마 위암일지도 모른대 | Mẹ có thể bị ung thư dạ dày. |
엄마, 지금 어디야? | Mẹ, mẹ đang ở đâu? |
[하나 모] 지금 병원이야 | Bệnh viện. |
어제 입원했어 | Mẹ nhập viện hôm qua rồi. |
[울먹이며] 아니 그걸 왜 지금 얘기해 | Sao giờ mẹ mới nói cho con? |
[흐느끼는 소리] 어느 병원이야? | Là bệnh viện nào? Con đến đây. |
내가 지금 갈게 | Là bệnh viện nào? Con đến đây. |
[떨리는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
하나 이모는 인사하러도 안 와? | Cô Ha Na không đến để từ biệt ạ? |
[산이] 삼촌 | Chú ơi, chú thực sự đã nói với cô ấy là chúng ta sẽ đi chứ? |
우리 가는 거 말 안 한 거 아니여? | Chú ơi, chú thực sự đã nói với cô ấy là chúng ta sẽ đi chứ? |
- 아, 긍께, 저 그게… - [바다] 하나 이모가 | Vấn đề là… Cô Ha Na nói sẽ gặp chúng ta ở đó ạ? Có phải vậy không? |
우덜 먼저 가 있으랴? 그런 겨? | Cô Ha Na nói sẽ gặp chúng ta ở đó ạ? Có phải vậy không? |
저, 그게 아니고 | Không, không phải thế. |
[산이] 니는 이제 눈치 좀 챙겨 | Chị phải tinh ý chứ. |
아, 내가 뭘? | Chị đã làm gì nào? |
- [산이] 뭐 하는 겨? - [한숨] | Làm gì thế? Chị gọi cho cô ấy. |
- [바다] 전화해야제 - [휴대 전화 여는 소리] | Chị gọi cho cô ấy. |
뭐여, 해도 되는 거 맞어? | Chị chắc đó là ý hay chứ? |
- [바다] 이 - [통화 연결음] | Ừ. HA NA |
- [산이] 하지 말어 - [통화 연결음] | Đừng làm thế mà. |
[바다] 받어 | Chú nghe đi. |
[철희] 뭘 받어, 어? | Nghe gì? |
[통화 연결음] | |
[당황하며] 야, 이거 하나, 안 돼 | Đợi đã, cháu làm gì thế? |
[철희의 당황한 소리] | |
이, 하나 씨 | Ha Na à? |
[하나가 울먹이며] 철희 씨 | Anh Cheol Hui… |
[하나의 흐느끼는 소리] | |
- [놀란 소리] - [부드러운 음악] | |
[다급한 발소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[철희의 가쁜 숨소리] | |
[하나의 흐느끼는 소리] | |
[흐느끼는 소리] | |
[계속되는 하나의 흐느끼는 소리] | |
- [계속되는 부드러운 음악] - [도시 소음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC HORIM |
그래도 | Thật nhẹ nhõm khi biết không phải là ung thư. |
[철희] 암이 아니라니께 | Thật nhẹ nhõm khi biết không phải là ung thư. |
참 다행이에유 | Thật nhẹ nhõm khi biết không phải là ung thư. |
아, 지가 아까 하나 씨 전화 받고 | Em có biết ruột gan tôi như thắt lại khi nói chuyện điện thoại với em không? |
이, 심장이 얼매나 철렁 내려앉은지 알아유? | Em có biết ruột gan tôi như thắt lại khi nói chuyện điện thoại với em không? Xém chút nữa là rơi ra ngoài đấy. |
지 간 떨어질 뻔했슈 | Xém chút nữa là rơi ra ngoài đấy. |
나중에 간 필요하면 얘기해유 | Hãy cho tôi biết nếu em muốn mượn ruột gan tôi, vì nó khá là khá khỏe. |
지 간 건강하니께 | vì nó khá là khá khỏe. |
하나 씨 | Ha Na này. |
새우가 주인공인 드라마가 뭔 줄 알아유? | Em gọi bộ Nội an và Y tế là gì? |
네? | Sao cơ? |
대하드라마 | Bộ Nội Y. |
[작게] 대하 | Bộ Nội Y. |
[철희] 아, 그럼 그, 그… | Vậy còn… |
똥 나라에 사는 강아지를 뭐라고 하는 줄 알아유? | Con chó nói gì khi ngồi trên giấy nhám? |
[개 짖는 소리를 흉내 내며] 똥꾸 멍멍, 똥구멍, 멍… | Gồ! Gồ! |
아, 용이 놀라면 뭔 줄 알아유? | Em gọi con rồng biết tung hứng là gì nào? |
네? | Sao? |
[철희] 띠용… | "Móng đỏ." |
- 그… - [옅은 웃음] | Bây giờ em ổn rồi. |
나 이제 괜찮아요 | Bây giờ em ổn rồi. |
아, 지가 다음에는 | Lần sau tôi sẽ kể cho em những chuyện cười thú vị hơn. |
더 재밌는 개그로 한번 준비해 볼게유 | Lần sau tôi sẽ kể cho em những chuyện cười thú vị hơn. |
이게… [씁 들이켜는 숨소리] | Lần sau tôi sẽ kể cho em những chuyện cười thú vị hơn. Nhưng hai đứa trẻ cũng rất thích mấy chuyện đó mà. |
아, 이게 쌍둥이들이 들을 때는 빵빵 터졌는디 | Nhưng hai đứa trẻ cũng rất thích mấy chuyện đó mà. |
[감성적인 음악] | |
철희 씨한테 미안해져서 그렇죠 | Là vì em thấy có lỗi với anh. |
[멋쩍게 웃으며] 지한테 미안할 게 뭐가 있어유? | Có gì mà phải cảm thấy có lỗi chứ? |
하나 씨 힘들 때 | Chỉ cần ở bên em |
지가 옆에 있으면 뭐, 그걸로 된 거쥬 | lúc em gặp khó khăn là đủ với tôi. |
나는 못 그럴 수도 있잖아요 | Nhưng nếu em không thể làm thế thì sao? |
아이, 그건 괜찮아유 | Cũng không sao. |
하나 씨가 슬플 때 지가 모르는 게 더 힘들쥬, 뭐 | Không biết em buồn thì còn khó cho tôi hơn. |
[하나] 나는 오롯이 혼자 | Liệu tôi có thể sống |
이 세상을 살아갈 수 있을까? | một mình trên thế giới này không? |
왜 인사도 안 하고 가려 그랬어요? | Sao anh lại đi mà không nói lời từ biệt? |
[쩝 입소리] | |
[울먹이며] 그럼 진짜 끝이잖아유 | Bởi vì điều đó thực sự có nghĩa là kết thúc. |
[옅은 한숨] | |
철희 씨 | Cheol Hui. |
[의아한 소리] | Ừ? |
나 지금 실수하는 걸 수도 있는데요 | Có thể sai lầm khi nói điều này… |
내 인생에 철희 씨가 없는 거 싫어요 | Nhưng em không muốn sống mà thiếu anh. |
[철희] 이? | Hả? |
나 지금 고백하는 거예요 | Em đang nói với anh là em thích anh. |
[남자의 헛기침] | |
[하나] 아빠? | Bố. |
[철희] 아빠… | Bố? |
[헛웃음] 그래 | Được rồi. |
난 찬성일세 | Tôi chấp thuận. |
[밝은 음악] | |
[웃으며] 가, 가, 감사해유 아부지, 예 | Cháu cảm ơn ạ. |
- [하나 부] 아주 든든해 - [철희] 아유, 아유 | Cậu có vẻ rất đáng tin cậy. Tôi thích thế. |
- [하나 부] 마음에 들어 - [철희가 작게] 예 | Cậu có vẻ rất đáng tin cậy. Tôi thích thế. |
[하나 부, 철희의 웃음] | |
[철희, 하나의 웃음] | |
- [작게] 예 - [하나 부의 웃음] | |
[하나] 세상을 살아가는 데 | Khi bước tiếp trên con đường đời, |
이보다 더 예측 못 할 일들이 수두룩할 것이다 | chúng ta có thể gặp phải những điều còn khó lường hơn thế này. |
그럴 때 | Có ai đó ở bên tôi những lúc như thế này |
내 편이 있다는 게 | Có ai đó ở bên tôi những lúc như thế này |
얼마나 감사한 일인가 | là một điều đáng biết ơn. |
[바람 소리 효과음] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[기준] 청첩장은 잘 나왔어? | Thiệp mời đám cưới thì sao? |
궁금해? | Anh có tò mò không? |
글씨는 내가 말한 대로 그, 좀 키웠고? | Em đã tăng cỡ phông chữ như anh nói chưa? |
어, 어른들 보시기 좋게 | Rồi. Khách lớn tuổi có thể dễ dàng đọc được. |
[기준의 호응] | Làm tốt lắm. |
- 잘했네 - [인아의 탄성] | Làm tốt lắm. Đúng như anh nghĩ. |
- 역시 [웃음] - [기준의 옅은 웃음] | Đúng như anh nghĩ. |
유경험자라 달라 | Người có kinh nghiệm làm cũng khác. |
[옅은 웃음] | |
언제는 아버지가 주선해 준 맞선으로는 절대 결혼 안 한다더니 | Anh tưởng em bảo sẽ không bao giờ để bố sắp đặt mà. |
[인아] 생각해 보니 | Em đã nghĩ về chuyện đó và nhận ra hôn nhân là thực tế. |
- 결혼은 현실이더라고 - [기준의 호응] | Em đã nghĩ về chuyện đó và nhận ra hôn nhân là thực tế. |
조건 비슷하고 | Em nghĩ sẽ dễ dàng hơn khi sống với một người |
가치관 비슷하고 | Em nghĩ sẽ dễ dàng hơn khi sống với một người |
상대방이 싫어하는 거 안 하는 | có xuất thân tương tự, có cùng giá trị |
예의 있는 사람이랑 사는 게 | có xuất thân tương tự, có cùng giá trị |
편리하겠다 싶더라 | và tôn trọng thứ em thích và không thích. |
언제는 로망 실현이라더니 | Thế còn việc thực hiện ước mơ của em? |
[기준] 철 다 들었네, 오인아 | Em đã trưởng thành kể từ đó. |
아무튼 축하한다 | Dù sao cũng chúc mừng em. |
- [잔 달그락거리는 소리] - 너는? | Thế anh thì sao? |
- 나? - [인아의 후루룩 마시는 소리] | Anh ư? |
[탁 잔 내려놓는 소리] | Anh sẽ không kết hôn. |
나는 | Anh sẽ không kết hôn. |
나는 비혼해야지 | Anh sẽ không kết hôn. |
[기가 찬 웃음] 니가? | Thật ư? |
아이 | Anh đã quá tập trung bù đắp cho quá khứ. |
과거를 바로잡겠다고 너무 한 곳만 보고 달려왔잖아 | Anh đã quá tập trung bù đắp cho quá khứ. |
목표가 사라지니까 좀 확 공허하더라고 | Giờ đây không còn mục tiêu nữa, anh thấy trống rỗng. |
내가 어떤 사람인지도 잘 모르겠고 | Và anh không biết mình là ai. |
[기가 찬 웃음] 아이고 | |
혼자 놀다가 심심하면 얘기해, 어? | Hãy vui một mình và cho em biết nếu anh thấy buồn chán. |
왜, 너가 놀아 주려고? | Tại sao? Em sẽ đi chơi với anh à? |
- 응, 아, 남편한테 허락받고 - [기준의 웃음] | Vâng, nhưng chỉ khi chồng em đồng ý. |
됐거든 | Quên chuyện đó đi. |
아, 축가는 누가 불러 줘? | Phải rồi, ai sẽ hát cho đám cưới? |
[옅은 놀란 숨소리] | |
정하나 | Jeong Ha Na. |
- [밝은 기타 연주] - [갈매기 울음] | |
[하나] 신기하게도 내가 꿈꿨던 미래는 | Tương lai mà tôi mơ ước đã đến gần hơn tôi nghĩ một cách bất ngờ. |
그리 멀리 있지 않았다 | Tương lai mà tôi mơ ước đã đến gần hơn tôi nghĩ một cách bất ngờ. |
[하나] ♪ 함께 걸어갈 ♪ | Mỗi khoảnh khắc Chúng ta sánh bước bên nhau |
♪ 이 모든 순간의 ♪ | Mỗi khoảnh khắc Chúng ta sánh bước bên nhau |
♪ 너와 내가 찬란하게 빛나길 ♪ | Em mong đôi ta sẽ tỏa sáng rực rỡ Tất cả thời gian chúng ta đã nỗ lực Để vượt qua khó khăn |
♪ 힘겨운 날에 ♪ | Tất cả thời gian chúng ta đã nỗ lực Để vượt qua khó khăn |
♪ 견뎌 낸 시간이 ♪ | Tất cả thời gian chúng ta đã nỗ lực Để vượt qua khó khăn Em hi vọng một ngày nào đó Nó sẽ soi sáng chúng ta |
♪ 언젠가는 밝게 우리를 비추길… ♪ | Em hi vọng một ngày nào đó Nó sẽ soi sáng chúng ta Ha Na à. |
[철희] 하나 씨 | Ha Na à. |
- [띵 울리는 효과음] - 아, 짐 안 싸유? | Em không chuẩn bị hành lí sao? |
- 내 건데? - [바다] 어? 마스크맨이다 | - Này, đấy là của em. - Là Người Đeo Mặt Nạ! |
- [철희] 지도 한 살 더 먹으니께 - [익살스러운 음악] | Anh thấy mình bắt đầu có vết chân chim quanh mắt rồi. |
이, 눈가의 주름이 신경 쓰이는 거 있쥬? | Anh thấy mình bắt đầu có vết chân chim quanh mắt rồi. |
아, 하나 씨 미모 따라가려면 얼굴 탱탱하게 관리해야쥬 | Muốn theo kịp em, anh cũng phải chăm sóc sắc đẹp. Anh đâu có thì giờ cho việc khác. |
그, 피부과 갈 시간도 없는디 | Anh đâu có thì giờ cho việc khác. |
[웃음] | Chú ơi, cháu muốn đeo thử. |
[산이] 삼촌, 나도 한번 써 볼 텨 | Chú ơi, cháu muốn đeo thử. Cháu cũng muốn được nổi tiếng. |
나도 인기 많아지고 싶단 말이여 | Cháu cũng muốn được nổi tiếng. |
[철희] 그려 [웃음] | Được rồi. |
인기 많아져라 | Mong là cháu sẽ nổi tiếng. |
- 아 - [반짝이는 효과음] | |
- [바다, 철희의 탄성] - [산이] 아, 이게 뭐여? | Này, có chuyện gì vậy? |
- 어, 이게 뭐여, 어 - [바다의 탄성] | Này, có chuyện gì vậy? Chói mắt quá. |
- 아이, 눈부셔, 아 - [바다의 탄성] | Chói mắt quá. |
- [웃음] 자 - [바다, 산이의 탄성] | - Đây. Đeo vào cho nổi tiếng đi. - Cháu cảm ơn. |
- [철희] 인기 많아져라잉 - [하나의 웃음] | - Đây. Đeo vào cho nổi tiếng đi. - Cháu cảm ơn. |
- [산이] 아, 고마워유 - [철희의 웃음] | - Đây. Đeo vào cho nổi tiếng đi. - Cháu cảm ơn. |
- [바다] 아니, 나 먼저 해 보… - [산이] 아, 내가 먼저 했잖여 | Không, em trước! |
[바다] 아, 누나라고 했냐 안 혔어? | Nhưng chị lớn tuổi hơn! |
- [철희] 하나 씨 - [산이] 아, 싫어! | Ha Na, giờ em phải đi thôi. |
인자 출발해야쥬 | Ha Na, giờ em phải đi thôi. |
여기서 아주 그냥 눌러살겄슈 [웃음] | Nếu không em sẽ ở đây luôn đấy. |
[아쉬운 탄성] 가기 싫은데 | Nhưng em không muốn đi. |
[감성적인 음악] | |
[하나] 아직도 나는 | Vẫn còn rất nhiều việc tôi muốn làm. |
하고 싶은 일이 많지만 | Vẫn còn rất nhiều việc tôi muốn làm. |
이렇게 같이 걷다 보면 | Nhưng nếu chúng tôi tiếp tục đi cùng nhau… |
지금처럼 어느새 닿아 있을 것을 믿는다 | tôi tin chúng tôi sẽ đạt được mục tiêu trước khi kịp nhận ra. |
[하나, 철희의 옅은 웃음] | |
[제시의 웃음] | |
- 경사 났네, 경사 났어 - [여자] 어머 | Đến lúc ăn mừng rồi! |
- [제시의 웃음] - [박 이장] 아이고, 저거 | Nhìn xem, hai đứa nó còn đi giày đôi nữa. |
커플 신발까지 그, 맞춰 신고 | Nhìn xem, hai đứa nó còn đi giày đôi nữa. |
- 아주 그, 좋을 때다잉? - [제시의 호응] | Quả là thời gian tuyệt vời để yêu. |
[여자] 아, 이장님도 우리 성님 저런 것 좀 사 주고 그래유 | Ông cũng nên tặng vợ cái gì đó như thế đi! |
- [제시] 아이고, 됐슈, 됐슈 - [바다] 쉿 | Không, cảm ơn! Suỵt! |
[작게] 조용히 좀 해 줘유 | Ông bà trật tự nào. |
좋을 때잖유 | Giờ cô chú ấy đang hạnh phúc. Hãy cho hai người họ chút riêng tư. |
[산이] 둘이 있게 비켜 줘야쥬 | Giờ cô chú ấy đang hạnh phúc. Hãy cho hai người họ chút riêng tư. |
다들 알면서 | Ông bà hiểu mà nhỉ? |
- [여자의 놀란 숨소리] - [제시의 웃음] | |
- [하나의 웃음] - [철희의 옅은 웃음] | |
[산이] 삼촌 | Chú ơi! |
이모 | Cô ơi! |
[철희] 자 | |
자 | |
[하나] 결혼이 늘 행복할 거란 생각은 하지 않는다 | Tôi không nghĩ cuộc sống hôn nhân sẽ luôn hạnh phúc. |
하지만 | Nhưng ngay bây giờ, với rất nhiều người ở bên, |
이렇게 내 편이 많은 지금의 나는 | Nhưng ngay bây giờ, với rất nhiều người ở bên, |
행복한 사람이다 | tôi rất hạnh phúc. |
[새소리] | |
[승구] 아, 그래서 | Vậy biệt danh của bé nhà cô là gì? |
둘째는 태명이 어떻게 돼? | Vậy biệt danh của bé nhà cô là gì? |
한방이요 | Là Nhõn Một. |
[지경] 한 방에 탁 생겼거든요 | Vì bọn em làm chuyện đó có một lần và cấn bầu luôn. |
[하나] 근데 팀장님 어디 가셨어요? | Anh Choi đâu ạ? |
아, 우리 팀에 별정직으로 또 한 분 채용돼서 | Có người được nhận vào làm công chức đặc biệt nên anh ấy đi đón rồi. |
인계받으러 가셨는데? | nên anh ấy đi đón rồi. |
[지경의 씁 들이켜는 숨소리] 그, 이번엔 누굴까나? | Không biết là ai vậy nhỉ? |
한 주무관 좋겠다 | Em may thật đấy, Han. |
- [빈의 옅은 웃음] - [문 열리는 소리] | Em may thật đấy, Han. Chào anh Choi. |
[승구] 어, 팀장님 | Chào anh Choi. |
[기준] 들어오시죠 | Mời vào. |
[밝은 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[기준의 웃음] | |
[철희] 안녕하세유, 이 | Xin chào. Có phải anh Bong Cheol Hui không? |
[지경] 뭐야, 봉철희 씨야? | Có phải anh Bong Cheol Hui không? |
- [철희의 웃음] - [지경의 놀란 소리] | |
오늘부터 결혼 사기 진작 팀에서 같이 일하게 된 봉철희 씨입니다 | Kể từ hôm nay, anh Bong sẽ tham gia Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
[기준] 다들 아는 사이니까 소개는 생략할게요 | Tôi sẽ bỏ qua màn giới thiệu vì biết nhau cả rồi. |
근데 손에 그건 뭐예요? | Anh cầm cái gì đấy? |
[철희] 이, 아, 이거 별거 아니에유, 이거 | À, không có gì nhiều đâu. |
그, 이 주무관님 둘째 축하 기념으로다가 | Tôi có chút quà tặng chị Lee để chúc mừng chị ấy |
- 한번 준비해 봤슈, 이 - [부스럭거리는 소리] | mang thai lần thứ hai. |
[지경] 어머, 제 거예요? | Trời ạ, cái này là cho tôi sao? |
[웃으며] 어머, 웬일이야, 어 | Không thể tin được. Cảm ơn anh rất nhiều. |
너무 고마워, 어머, 어머 | Không thể tin được. Cảm ơn anh rất nhiều. |
가만있어 봐 | Đợi đã. |
이거, 아, 뭐, 상당히 가볍네? [어색한 웃음] | Cái này nhẹ quá. |
[철희] 이거 한번 열어 봐유 | Chị mở ra đi. |
이게 아주 가벼운 신발인디 | Đôi giày này rất nhẹ, |
그, 임산부한테 아주 찰떡이래유 | rất hoàn hảo cho phụ nữ mang thai. |
- 오, 신발 - [지경의 탄성] | Giày ư? Trời ạ, anh nói thật chứ? |
- [지경] 어머, 웬일이야, 진짜 - [승구] 어머, 신발 예쁘다 | Trời ạ, anh nói thật chứ? |
[승구의 탄성] | Trời ạ, anh nói thật chứ? |
[지경이 신난 목소리로] 웬일이야, 깔 맞춤 어쩔 거야 | Nhìn xem. Rất hợp với trang phục của tôi! |
[저마다의 웃음] | Nhìn xem. Rất hợp với trang phục của tôi! |
- 아, 가만있어, 신어 보자, 어 - [승구] 얼른 신어 봐, 신어 봐 | Chị đi thử đi. |
[지경] 어머, 이거 신발을 신었는데 안 신은 거 같네? | Tôi còn không thể nhận ra mình đang đi giày. |
- [저마다의 웃음] - 우와, 어머, 너무 가볍고 좋다 | Nhẹ và thoải mái quá! |
- [철희] 이, 이 [웃음] - [문 열리는 소리] | Nhẹ và thoải mái quá! Đợi đã! |
- [구식] 잠깐 - [승구] 어 | Đợi đã! Chào sếp ạ. |
나오셨습니까, 시장님? | Chào sếp ạ. |
[구식] 아 | |
제가 또 적절한 타이밍에 왔네요 | Tôi lại đến đúng lúc rồi. |
어? [웃음] | |
자, 이번 새 프로젝트의 시작은 이 사람으로 하시죠 | Hãy bắt đầu với người này như dự án mới đầu tiên của chúng ta. |
[봉투 부스럭거리는 소리] | |
[지경] 이 사람이요? | Người này à, sếp? |
- [익살스러운 효과음] - [까꿍 효과음] | |
시, 시장님… | Nhưng chú ơi… |
이 상황 어디서 본 거 같지 않아요? | Chẳng phải người này trông rất quen à? Giờ đến lượt anh bước lên nhỉ? |
[승구] 그렇다면 이번에는 내가 나서야 되나? | Giờ đến lượt anh bước lên nhỉ? |
이번엔 제가… | Thưa sếp, tôi sẽ đảm… |
[구식] 이번 건은 | Thưa sếp, tôi sẽ đảm… Nếu anh Bong đảm nhận trường hợp này thì sao? |
우리 봉철희 씨가 한번 맡아 볼까요? | Nếu anh Bong đảm nhận trường hợp này thì sao? |
- [익살스러운 효과음] - [철희] 이? | Sao ạ? |
- [앙증맞은 효과음] - 아이, 지, 지, 지, 지, 지가유? | Cháu ư? |
- [구식] 예, 봉철희 씨, 부탁해유 - [익살스러운 효과음] | Tôi trông cậy vào anh đấy, anh Bong. |
아, 지는 뭐, 딴거 없어유 | Cháu không có suy nghĩ gì đặc biệt cả. Nếu thấy họ hợp nhau, |
그냥 뭐, 둘이 짝이다 싶으면 그냥 이렇게 둘이 앉혀 놓고 | Nếu thấy họ hợp nhau, cháu sẽ mời họ ngồi và nói với họ một điều. |
한마디만 할게유 | cháu sẽ mời họ ngồi và nói với họ một điều. |
[익살스러운 효과음] | |
- 결혼해유 - [반짝이는 효과음] | Cưới đi. |
- [저마다의 웃음] - [부드러운 음악] | Cưới đi. Giờ kết thúc rồi sao? |
[TV 속 철희] 아 인자 끝난 거예유? | Giờ kết thúc rồi sao? |
아, 뭔가 아쉬운디 | Cảm giác như thiếu cái gì đó. |
[TV 속 영은] 아 확실히 알겠더라고요 | Việc này khiến tôi nhận ra |
결혼에도 자격이 필요하다는 걸요 | anh phải có đủ điều kiện mới có thể kết hôn. |
아, 그래서 포기할 거냐고요? | Vậy là tôi sẽ bỏ cuộc phải không? |
아니요 [웃음] | Không. Tôi nghĩ lần này sẽ tốt hơn |
이번엔 더 잘할 수 있을 거 같아요 | Tôi nghĩ lần này sẽ tốt hơn |
어, 사랑을 온전히 주는 법을 알게 됐거든요 | vì tôi đã tìm ra cách trao đi tình yêu trọn vẹn nhất. |
[TV 속 철희] 아, 인자 지 차례쥬? | Giờ đến lượt tôi à? Ha Na, lại đây nhanh lên! Tiếp theo là anh rồi. |
[철희] 저, 하나 씨 | Ha Na, lại đây nhanh lên! Tiếp theo là anh rồi. |
일로, 일로, 일로, 일로, 이 지 나와유, 지, 어, 어, 어 | Ha Na, lại đây nhanh lên! Tiếp theo là anh rồi. Xin chào. |
[TV 속 철희] 예, 안녕하세유 | Xin chào. |
예, 봉철희라고 해유, 어 [웃음] | Tôi là Bong Cheol Hui. HAI CHÚNG TA CÓ THỂ SỐNG HẠNH PHÚC BÊN NHAU |
[TV 속 여자] 결혼의 장점이 뭐라고 생각하세요? | Anh nghĩ lợi ích của hôn nhân là gì? |
[철희] 어, 저기, 저기, 저기 [웃음] | Nhìn kìa. |
- [TV 속 철희] 안 그래유? - [웃음] | Sống một mình dễ hơn, các bạn có nghĩ thế không? |
근디 | Nhưng… |
지는 결혼할라구유 [웃음] | tôi đang tính lấy vợ. |
[철희의 웃음] | |
하나 씨 | Ha Na này. |
[감미로운 음악] | Làm vợ anh nhé. |
지랑 결혼해 줘유 | Làm vợ anh nhé. |
- 철희 씨 - [철희] 이? | - Cheol Hui. - Ừ? |
[쪽 뽀뽀 소리] | |
사랑해요 | Em yêu anh. |
사랑? | Yêu ư? |
- [앙증맞은 효과음] - [하나의 웃음] | |
[하나의 웃음] | |
하나 씨 | Ha Na. |
네? | Vâng? |
사랑해유 | Anh yêu em. |
[하나, 철희의 웃음] | |
[TV 속 철희] 아, 잠깐! | Đợi đã, chưa hết đâu! |
아직 안 끝났슈 | Đợi đã, chưa hết đâu! |
[TV 속 남자] 프로필 사진 같은 거 보고 | Tôi thực sự phát cuồng vì ảnh đại diện của cô ấy. |
완전히 눈알이 뒤집혀 가지고 | Tôi thực sự phát cuồng vì ảnh đại diện của cô ấy. |
[TV 속 리안] 엄청 들이대더라고요 | Anh ấy thực sự làm tôi ấn tượng. |
- [TV 속 종원, 리안의 웃음] - [밝은 음악] | Chúng tôi yêu nhau từ thời sinh viên. |
[TV 속 찬재] CC 커플이죠 [웃음] | Chúng tôi yêu nhau từ thời sinh viên. |
그냥 이쁘니까요 | Và vì cô ấy rất xinh. |
[TV 속 찬재의 웃음] | cô ấy rất xinh. |
[TV 속 서] | Khoảnh khắc nhìn thấy anh ấy, tôi đã có cảm giác mình sẽ cưới anh ấy. |
[남자의 웃음] | Đã 33 năm rồi. |
33년? | Ồ, 33 năm ư? |
[숙경의 씁 들이켜는 숨소리] | Tôi không nghĩ ngoại hình của anh ấy là một yếu tố. |
[창호] | Tôi không nghĩ ngoại hình của anh ấy là một yếu tố. Em nên nói anh thông minh thế nào và đại loại thế. |
[숙경의 웃음] | Em nên nói anh thông minh thế nào và đại loại thế. Đúng rồi. |
- [창호] 그랬다며 - [숙경] | Đúng rồi. |
[철호, 미지의 웃음] | Quá muộn rồi. |
[효철의 씁 들이켜는 숨소리] | Tôi đã có thời gian khó khăn với cô ấy vì cô ấy không quên được người cũ. |
- [은혜의 웃음] - [효철] 예 | vì cô ấy không quên được người cũ. Chúng tôi đã cố hết sức để duy trì sự thuần khiết. |
[은혜의 웃음] | Chúng tôi đã cố hết sức để duy trì sự thuần khiết. |
[찬재의 웃음] | Ông ấy nói: "Nếu em nói có thì mãi mãi là có. Nhưng nếu em nói không, thì mãi mãi là không". |
[반짝이는 효과음] | Sau một thời gian chung sống, |
- [웃음] 싸웠기는 엄청 싸웠는데 - [강식이 웃으며] | Chúng tôi cãi nhau nhiều. - Như cơm bữa. - Chúng tôi bộc lộ tất cả. |
[반짝이는 효과음] | Nói thật, cuộc sống hôn nhân không phải lúc nào cũng êm đẹp. |
[영건의 호응] | Vâng. |
[강식의 씁 들이켜는 숨소리] | Niềm vui này là điều không thể diễn tả bằng lời. |
[서의 호응] | Niềm vui này là điều không thể diễn tả bằng lời. Anh vừa nổi da gà này. |
[반짝이는 효과음] | Cả hai chúng tôi đều đang chật vật. |
[상희의 호응] | Cả hai chúng tôi đều đang chật vật. Chúng tôi không có tiền và tương lai của chúng tôi bất trắc. |
[상희의 호응] | Chúng tôi không có tiền và tương lai của chúng tôi bất trắc. |
[형주의 쩝 입소리] | Đây là người mà bạn phải chung sống hàng chục năm. |
[반짝이는 효과음] | Kết hôn ư? |
[영건의 씁 들이켜는 숨소리] | Kết hôn ư? Tôi nghĩ tốt nhất là kết hôn nếu có thể. |
[밝은 음악] | Tôi luôn biết ơn vì anh ấy luôn ở bên tôi. |
[미지의 생각하는 소리] | |
[경자의 호응] | Tôi thích nhìn các cặp vợ chồng trẻ đẩy xe đẩy. |
- [반짝이는 효과음] - [리안의 웃음] | Xin hãy cho anh thêm chút thời gian. |
[종원의 웃음] | Xin hãy cho anh thêm chút thời gian. |
[리안의 웃음] | Xin hãy cho anh thêm chút thời gian. Anh hứa sẽ cho em thấy anh có thể làm gì. |
[성호가 멋쩍게 웃으며] 저는 [씁 들이켜는 숨소리] | Anh là người muốn cưới, nhưng giờ anh chưa nghĩ được gì cả. |
[상희의 웃음] | Anh là người muốn cưới, nhưng giờ anh chưa nghĩ được gì cả. |
[숙경의 웃음] | Em chỉ cần chồng của em thôi, phải không? |
[찬재, 경자의 웃음] | Hôn nhân là việc cần thiết. |
[형주, 태현의 쾌활한 웃음] | Tôi đang cân nhắc chuyện đó. |
[윤석의 멋쩍은 웃음] | |
[영건의 웃음] | Vâng. Em yêu anh. |
[카메라 셔터 효과음] | |
[철희] 끝난 줄 알았쥬? | Em nghĩ chúng ta xong rồi chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
아직 남았슈 [웃음] | Chưa xong đâu. CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM CHƯƠNG TRÌNH |
[계속되는 밝은 음악] | |
[바람 소리 효과음] | |
지 걱정하지 않아도 돼유 | Cô không phải lo lắng về tôi đâu. |
[강조하는 효과음] | CHEOL HUI ĐANG BUỒN |
- 미안해요 [옅은 숨소리] - [의자 끼익 밀리는 소리] | Em xin lỗi. CHÚNG TÔI ĐÃ CHUẨN BỊ MỘT ĐIỀU GÌ ĐÓ |
[웃음 효과음] | CHÚNG TÔI ĐÃ CHUẨN BỊ MỘT ĐIỀU GÌ ĐÓ |
[익살스러운 효과음] | Ú ÒA |
[철희, 하나, 스태프들의 웃음] | ĐÓ LÀ THỜI GIAN CHO CẢNH QUAY HỎNG! |
[철희] 그, 숫자 5가 굉장히 싫어하는 집이 있슈 | Người số năm ghét kiểu nhà nào nhất? |
- [철희] - [강조하는 효과음] | Nhà Hát Opera. |
[웃음 효과음] | HA HA Rồng có gì trên sàn nhà của nó? |
[철희] 용끼리 이어 주는 용이 한 마리 있슈 | Rồng có gì trên sàn nhà của nó? |
- [철희] - [익살스러운 효과음] | Bò sát! |
똥 나라에 사는 고양이는 어떻게 우는지 알아유? | Con mèo nói gì sau khi pha trò dở tệ? |
[앙증맞은 효과음] | CHUẨN BỊ SẴN SÀNG |
그, 걔네들이 주인한테 혼나는 건 뭔 줄 알아유? | Em nói gì với con mèo nghịch ngợm? |
[북소리 효과음] | NUỐT Đừng nhấn mạnh "meo meo" nữa! |
[하나] | Giờ em ổn rồi. |
- [스태프1] 오케이, 컷 - [철희, 스태프2의 웃음] | Cắt. |
[철희] | Tôi đứng về phía em. |
[철희의 웃음] | Tôi đứng về phía em. Cảm ơn anh. |
[철희] | Thế cho tôi vay 30 triệu won đi. |
- [스태프] 컷 - [하나, 철희의 웃음] | Thế cho tôi vay 30 triệu won đi. |
아, 나는 안 먹을 텨 | Cháu không ăn đâu! |
- [하나] 먹어 - 그럼 내가 먹어 | - Ăn đi. - Vậy thì đưa cho chú. |
[하나, 바다의 웃음] | Không! |
[철희] 아, 바다, 이거는 뭐여? | Ba Da, cái gì thế? |
[바다] 삼촌은 | Chú ơi, chú chưa nghe nói đến thần Cupid à? |
- [바다] 만… - [철희] | Chú bắn… Bắn chú mà cháu háo hức quá. |
[산이, 철희의 웃음] | Bắn chú mà cháu háo hức quá. |
- [철희] - [하나가 웃으며] 뭘… | Hò dô ta nào! CHÚNG TA ĐÃ LÀM VIỆC CHĂM CHỈ |
- [스태프들] 컷 - [철희의 웃음] | CHÚNG TA ĐÃ LÀM VIỆC CHĂM CHỈ Cắt! |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
- [철희] - [풉 터지는 웃음] | Một người gắt gỏng… |
[익살스러운 효과음] | CHÚNG TA KHÔNG THỂ KẾT THÚC Ở ĐÂY NÊN… THƠM |
저희 드라마 굉장히 따듯하고 힐링되고 맑은 드라마였는데요 | Bộ phim này rất ấm áp, giúp chữa lành và ngọt ngào. |
감사하게도 잘 마무리하게 됐습니다 | Rất may, chúng tôi đã kết thúc tốt đẹp. |
다시 이 멤버로 또 만나고 싶은 그런 마음이에요 | Tôi hi vọng sẽ lại được làm việc cùng dàn diễn viên này. |
어, 여러분, 어, 저희 드라마 | Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã theo dõi chương trình của chúng tôi đến cuối. |
끝까지 시청해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã theo dõi chương trình của chúng tôi đến cuối. |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment