Search This Blog



  결혼해YOU 4

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




[승구] 일단 비주얼이 워낙 독특하기 때문에Đầu tiên, anh ấy nổi bật với diện mạo độc đáo.
눈에 확 띄니까 홍보에 큰 도움이 될 거 같습니다Đầu tiên, anh ấy nổi bật với diện mạo độc đáo. Anh ấy sẽ rất tuyệt cho mục đích quảng cáo.
- 온라인 신청이 갑자기 저조한데 - [의미심장한 음악]Thị trường gần đây trở nên khá ảm đạm…
이 포스터가 나오는 대로…Thị trường gần đây trở nên khá ảm đạm…
- [계속되는 승구의 발표] - [하나] 의심은 오해를 낳고Nghi ngờ dẫn đến hiểu nhầm.
- [날카로운 효과음] - 겹겹이 쌓인 오해에Và khi hiểu nhầm bắt đầu chồng chất,
공든 탑은 무너지고chúng phá hủy nền tảng vững chắc
- [번뜩이는 효과음] - 신뢰는 깨져 버린다và niềm tin sẽ mất đi.
그리고 관계는 박살 나 버리고 만다Và các mối quan hệ bị hủy hoại hoàn toàn.
[승구] 예상을 하고 있습니다Chúng ta mong đợi như thế.
그래서 최종적으로 이 봉철희 씨가Nói tóm lại, Bong Cheol Hui đã trở thành
저희 결혼 사기 진작 프로젝트đại sứ đầu tiên của Dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
- [흥미로운 음악] - 1호 홍보 모델이 됐습니다đại sứ đầu tiên của Dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
최근에 별스타에서 주목받은 것도 있고Gần đây anh ấy cũng được chú ý trên Instagram.
우리 시장님 원 픽이기도 하니까요Và anh ấy được thị trưởng của chúng ta yêu thích.
[입소리] 정 주무관Cô Jeong, buổi chụp ảnh áp phích tổ chức hôm nay nhỉ?
포스터 촬영이 오늘이라고요?Cô Jeong, buổi chụp ảnh áp phích tổ chức hôm nay nhỉ?
[헛기침]
- [승구] 정 주무관 - [익살스러운 효과음]Cô Jeong?
[목탁 두드리는 효과음]
아, 네 [어색한 웃음]À, vâng.
[지경] 아, 무슨 일 있어 정 주무관?Có chuyện gì vậy, Jeong?
[살짝 웃으며] 아닙니다Không có gì ạ.
[옅은 웃음] 예Vâng. Nếu mọi người xem qua hình này…
저, 그럼Vâng. Nếu mọi người xem qua hình này…
[승구] 어 보시면 이 봉철희 씨는…Vâng. Nếu mọi người xem qua hình này…
- [퍽퍽 때리는 소리] - [쓸쓸한 음악]Vâng. Nếu mọi người xem qua hình này…
[철희의 신음]
[괴로운 신음]
[한숨]
[철희, 남자1의 힘주는 소리]
- [철희의 힘주는 소리] - [남자들의 신음]
- [남자1의 기합] - [철희의 신음]
- [남자2] 에이, 씨 - [울리는 놀란 숨소리]Khốn thật.
- 어떡해! - [뚝 멎는 음악]Ôi không!
[목탁 두드리는 효과음]
[익살스러운 음악]
[멋쩍은 웃음] 네
신청자가 없어서 어떡해? [어색한 웃음]Không có ứng viên. Ôi không.
[승구] 아, 아, 아
응, 신청자가 없어서 어떡해, 네Không có ứng viên, phải rồi. Ôi không.
- [앙증맞은 효과음] - 어, 어떡하지? 어Không có ứng viên, phải rồi. Ôi không. Phải làm gì đây? Chúng ta sẽ tìm ra cách gì đó.
- 어떻게든… - [익살스러운 효과음]Phải làm gì đây? Chúng ta sẽ tìm ra cách gì đó.
[반짝이는 효과음]
[달칵 문 열리는 소리]
[익살스러운 효과음]À, cô vào đi.
[기준] 아, 들어와요À, cô vào đi.
[빈] 어?
[기준] 이번에 결사 팀에 배치된 나지원 인턴입니다Đây là Na Ji Won, thực tập sinh sẽ tham gia cùng chúng ta.
[하나] 인턴이요?Thực tập sinh?
낯이 익은데?Trông cô ấy quen thế.
[승구] 아! 그때 그 신청자?Ứng viên lần trước à?
[지경의 놀란 숨소리]
네, 제가 지원했어요Vâng, em đã nộp đơn.
아, 마침 대학생 인턴을 뽑더라고요Họ nhận một sinh viên đại học thực tập.
- [놀란 숨소리] - [기준] 시장님께서Thị trưởng đặt nhiều hi vọng vào Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
우리 결사 팀에 대한 기대가 매우 크십니다Thị trưởng đặt nhiều hi vọng vào Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
앞으로 신청자가 늘어나면은 더욱 바빠질 테니Trong tương lai, với nhiều ứng viên hơn, chúng ta sẽ bận hơn
미리 우리 팀에 인턴을 배정해 주셨습니다Trong tương lai, với nhiều ứng viên hơn, chúng ta sẽ bận hơn nên ông ấy bổ sung trước một thực tập sinh.
한 주무관이 업무 지도 많이 해 주세요Cậu Han, chỉ dẫn tốt cho cô ấy nhé.
네, 알겠습니다Vâng, sếp.
- 저쪽으로 가시면 돼요 - [지원] 네- Cô ngồi ở đằng kia đi. - Vâng.
[승구] 그, 온라인 신청자가 뚝 끊긴 거는요Vì không có ứng viên nộp đơn trực tuyến nào,
포스터 나오고 본격적으로 홍보를 하면tôi tin tình hình sẽ tốt hơn khi áp phích được tung ra
뭐, 괜찮을 거라고 생각이 듭니다và chúng ta bắt đầu quảng bá nghiêm túc.
[한숨] 이상하네요Lạ thật.
[기준] 전에는 못 해도 한두 건은 있었던 거 같은데Trước đây ta đã có ít nhất một, hai ứng viên.
[지경] 전화 문의는 계속해서 오고 있긴 합니다, 네Chúng ta thường nhận được yêu cầu qua điện thoại.
티케팅 같네요?Nó giống như mua vé vậy.
[흥미로운 음악]
[승구의 씁 들이켜는 숨소리] 어허Sao cô dám xen ngang khi trưởng nhóm đang nói?
팀장님 말씀하시는데Sao cô dám xen ngang khi trưởng nhóm đang nói?
함부로 그렇게 끼어들고 그러면 안 돼요Đừng có ngắt lời như thế.
[기준] 티케팅이요?Mua vé ư?
네, 콘서트 예매 티케팅이요Vâng, giống như mua vé xem biểu diễn ca nhạc vậy.
제가 예전에 티켓나라에서 알바했었는데Em từng làm bán thời gian ở TicketLand.
그때도 홈페이지 터지면 전화로만 문의 오고 그랬어요Khi trang web ngừng hoạt động, họ sẽ gọi cho bọn em để mua vé
[앙증맞은 효과음]
온라인 예매가 안 되니까요vì không thể mua trực tuyến.
한 주무관, 지금 사이트 정상적으로 작동됩니까?Cậu Han, trang web hoạt động tốt chứ?
아, 잠시만요Đợi em một chút.
[마우스 클릭음]
[오류음]LỖI TẢI LÊN
[빈] 정말로 지원자 접수가 안 됩니다, 팀장님Anh Choi, em không nộp đơn trực tuyến được.
홈페이지 담당자가, 양 계장님?Anh Yang là người phụ trách trang web này.
아, 네, 접니다만Vâng, là tôi.
업체에 연락 한번 해 보시죠Liên hệ nhà cung cấp trang web.
아, 아, 예, 예Vâng.
[승구] 예, 저, 자, 자, 잠시만요Anh đợi một lát.
번호가…Số máy…
[발랄한 음악]
[다가오는 발소리]
[중얼거리는 소리]Trang nào…
[익살스러운 효과음]
- 아유, 이거 수첩 좀 바꾸세요 - [승구] 아이구- Trời ạ, đổi sổ tay đi, anh Yang. - Cô làm tôi giật mình đấy.
- 양 계장님 - [승구] 깜짝이야- Trời ạ, đổi sổ tay đi, anh Yang. - Cô làm tôi giật mình đấy.
아주 썩어 문드러졌네, 문드러졌어Mủn hết cả rồi.
아니, 누가 요즘 시대에Thời buổi này, còn ai ghi số điện thoại vào sổ tay nữa?
수첩에다 이렇게 연락처를 적어 놔요?Thời buổi này, còn ai ghi số điện thoại vào sổ tay nữa?
[승구] 아, 좀 가만있어 봐요, 좀Cô trật tự đi, được không? Cô làm tôi mất tập trung đấy.
그, 집중 안 되니까Cô làm tôi mất tập trung đấy.
보자, 보자Để xem nào.
[휴대 전화 조작음]
[통화 연결음]
- [흥미로운 음악] - [휴대 전화 조작음]
[통화 연결음]
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Số máy quý khách vừa gọi không có.
- 다시 확인하신 후 걸어 주십시오 - [휘파람 효과음]Hãy kiểm tra số và thử lại.
- [통화 종료음] - [흥미진진한 음악]
[승구] 아, 아유, 이 전화를 안 받네요 [어색한 웃음]Họ không nhấc máy.
제가 조금 있다가 다시 연락해 보겠습니다Tôi sẽ gọi lại cho họ sau.
[기준] 네, 그러면 양 계장님은Được rồi. Vậy anh Yang liên hệ với nhà cung cấp,
업체랑 컨택해서 오늘 안에 홈페이지 복구해 주시고요Được rồi. Vậy anh Yang liên hệ với nhà cung cấp, khôi phục trang web ngay hôm nay.
저는 시장실에 좀 다녀오겠습니다Tôi sẽ đến văn phòng thị trưởng.
[한숨] 진짜 큰일이네 나 진짜 어떡해Chuyện này thật tệ. Tôi nên làm gì đây?
왜 그러세요, 양 계장님?Có chuyện gì vậy, anh Yang?
[들이켜는 숨소리] 없는 번호래- Họ bảo không có số máy này. - Cái gì? Không có ư?
에? 없는 번호요?- Họ bảo không có số máy này. - Cái gì? Không có ư?
- 홈페이지 업체, 없는 번호래 - [익살스러운 효과음]Số máy của nhà cung cấp trang web không tồn tại.
- 네? - [익살스러운 효과음]Cái gì? Nhà cung cấp ngừng kinh doanh rồi sao?
[빈] 혹시 업체가 폐업한 거 아니에요?Nhà cung cấp ngừng kinh doanh rồi sao?
[승구] 나 이거 보고 올라가면 나 징계감이야Nếu chuyện này bị báo cáo, tôi sẽ bị kỉ luật mất.
팀장님 모르시게Chỉ một lần này thôi,
한 번만, 딱 한 번만 우리끼리 해결하면 안 될까?chúng ta có thể tự giải quyết để anh Choi không biết không?
어?Làm ơn đi?
해 보죠Ta hãy thử xem.
[쌩하는 효과음]
오늘까지 복구만 해 놓으면 되는 거잖아요Chúng ta cần khôi phục nó trong hôm nay.
어, 그치, 그치Đúng đấy.
[승구] 역시 정 주무관 의리가 있어Cô đúng là trung thành.
그럼 계장님은 일단 업체 사무실에 한번 가 보세요Anh Yang, đến văn phòng của họ xem họ có phá sản thật không.
정말 폐업했나Anh Yang, đến văn phòng của họ xem họ có phá sản thật không.
알았어Được. - Bọn em sẽ liên hệ nhà cung cấp khác. - Ừ.
[하나] 저희는- Bọn em sẽ liên hệ nhà cung cấp khác. - Ừ.
- 다른 업체 컨택해 볼게요 - [승구] 어- Bọn em sẽ liên hệ nhà cung cấp khác. - Ừ.
한 주무관님이 맡아서 좀 해 줄래요?- Han, em đảm nhiệm việc đó nhé? - Vâng.
- [빈] 네 - [하나] 이 주무관님은- Han, em đảm nhiệm việc đó nhé? - Vâng. Chị Lee, chị trực điện thoại nhé.
전화 문의 오는 거 응대 좀 해 주세요Chị Lee, chị trực điện thoại nhé.
[지경] 그럼 정 주무관은 뭐, 뭐 하고?Thế em thì sao, Jeong?
저는…Em thì…
"사진 스튜디오"ẢNH VIỆN
- [달칵 안전벨트 푸는 소리] - [새소리]
근데Nhân tiện,
꼭 나도 같이 가야 되는 거지?tôi có cần đi cùng cô không?
아, 그럼요 저희 첫 홍보 포스터 작업인데Đương nhiên rồi. Đây là áp phích quảng cáo đầu tiên của chúng ta.
봉철희 씨가 불편한 건 아니죠?Cheol Hui không làm anh khó chịu, phải không?
아니요, 그런 건 아닌데Không, không phải thế.
[들이켜는 숨소리]Không, không phải thế.
[어색한 웃음]Anh ấy cũng không hẳn là làm tôi thoải mái.
막 편한 사이도 아니긴 하죠Anh ấy cũng không hẳn là làm tôi thoải mái.
[옅은 웃음] 그럼 가실까요?Vậy chúng ta đi chứ?
[어두운 음악]
[바람 소리 효과음]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[문 닫히는 소리]
잘 지내셨어유?Ông thế nào rồi?
앉지Cậu ngồi đi.
내가 기다린 건 알고 있었을 텐데?Hẳn là cậu biết tôi đang đợi cậu.
무심한 사람 같으니라고Cậu thật vô ý.
여기 오는 기Thật khó khăn
어렵더라구유khi đến đây.
[쓸쓸한 음악]
[시완] 날 보면Có phải vì cậu sợ…
그날 일이 더 잊혀지지 않을까 봐 그런가?nhớ lại ngày hôm đó nếu nhìn thấy tôi không?
그래도 내가 [들이켜는 숨소리]Nhưng chẳng phải tôi nên làm tròn bổn phận của mình vì lợi ích của anh ấy ư?
그분을 위해 해야 할 도리 해야 하지 않겠나?Nhưng chẳng phải tôi nên làm tròn bổn phận của mình vì lợi ích của anh ấy ư?
[옅은 웃음]Ông không phải lo đâu.
회장님이 마음 쓸 거 없어유Ông không phải lo đâu.
지가 감당해야 될 기억인데유 뭐, 네Đó là kí ức mà cháu phải tự xử lí.
[시완] 자네 결혼 프로젝트 기사 보고Khi đọc bài viết về dự án kết hôn của cậu,
[옅게 웃으며] 내심 반가웠네tôi đã mừng thầm.
섬에서 나와서 지내는 것도Cả việc cậu đã rời đảo nữa.
[들이켜는 숨소리]
누가Có người đã giúp cháu quyết định.
지가 결심할 수 있게 도와줬슈Có người đã giúp cháu quyết định.
아, 그러니께 회장님도 이제 지 걱정 안 하셔도 돼유Vì thế bây giờ ông không phải lo cho cháu nữa.
[들이켜는 숨소리]
내가 도울 일이 있다면Nếu cậu cần tôi giúp,
언제든지 연락하게, 응?đừng ngại gọi cho tôi bất cứ lúc nào nhé?
감사해유Cảm ơn ông.
[철희] 아, 회장님도Ông cũng chăm sóc bản thân thật tốt nhé.
몸 잘 챙기시구유Ông cũng chăm sóc bản thân thật tốt nhé.
[바람 소리 효과음]
- [달칵 문 열리는 소리] - [뚝 끊기는 음악]
- 어머 - [탄식 효과음]Trời ạ.
- [발랄한 음악] - 오빠, 반가워Rất vui được gặp anh.
이, 뭐, 반가워유Tôi cũng rất vui được gặp anh.
[옅은 웃음] 와Trời ạ, anh thật tuyệt.
[남자] 와, 이 오빠 완전 대박이네Trời ạ, anh thật tuyệt. Lâu lắm rồi, đây là lần đầu tôi bị thử thách đấy.
와우, 나 나 간만에 도전 의식 생기네Lâu lắm rồi, đây là lần đầu tôi bị thử thách đấy. Anh à, cứ tin tưởng tôi.
오빠, 나만 믿어Anh à, cứ tin tưởng tôi.
오늘 우리 둘이 여기 한번Ta xử lí nó ngay hôm nay nào.
- [강조하는 효과음] - 찢어 보자Ta xử lí nó ngay hôm nay nào.
[앙증맞은 효과음]
혜린아Hae Rin.
- 혜린아 - [탄식 효과음]Hae Rin!
뭐여?Anh ấy làm sao vậy?
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[기준] 촬영은 아직인가 보네요Họ vẫn chưa bắt đầu chụp ảnh.
[하나] 그러게요Anh nói đúng đấy.
근데 철희 씨 어디 있지?Cheol Hui đâu nhỉ?
잠시만요Thứ lỗi cho tôi một lát.
어디 가요?Cô đi đâu thế?
[흥미진진한 음악]CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM NGỪNG KINH DOANH
[휴대 전화 진동음]ANH YANG
[빈] 네, 양 계장님Vâng, anh Yang ạ.
아, 큰일 났다, 진짜 폐업했어Tệ quá. Họ đóng cửa thật rồi.
- 네? 폐, 폐업… - [긴장되는 효과음]Cái gì? Họ đóng cửa ư?
- [익살스러운 효과음] - [빈의 한숨]
아, 빨리 대체 인력 좀 알아봐 줘Tìm công ty khác thay họ đi.
[승구] 아, 부탁해 나 한 주무관만 믿는다Việc đó nhờ cậu đấy, Han.
[통화 종료음]
[빈의 한숨]
왜?Gì thế?
[빈] 양 계장님한테 연락 왔는데 지정 업체 폐업했다고 합니다Anh Yang gọi. Nhà cung cấp trang web ngừng hoạt động rồi.
뭐?Cái gì? Vô lí quá.
그, 말이야, 방구야Cái gì? Vô lí quá.
[지경] 아이구 이거 작은 일이 아니고 큰일이네Trời ạ, đây không phải chuyện nhỏ đâu. Chuyện nghiêm trọng đấy.
제가 아는 개발자가 한 명 있는데 소개시켜 드릴까요?Em biết một nhà phát triển đấy. Anh chị có muốn gặp ông ấy không?
[빈] 어? 그게 누굽니까?Là ai vậy?
저희 삼촌이 개발자거든요Chú của em là nhà phát triển.
- [흥미진진한 음악] - [옅은 웃음]
"완료"
"암호 해독기"XÂM PHẠM - YÊU CẦU QUYỀN TRUY CẬP CẤP 3 KHÔI PHỤC MẬT KHẨU
"암호화 중"MÃ HÓA BẢO MẬT
[컴퓨터 알림음]HOÀN THÀNH
[남자1]- Như mong đợi về Nhóc Cô Đơn. - Sao anh ấy gỡ được?
[남자2가 감탄하며]- Như mong đợi về Nhóc Cô Đơn. - Sao anh ấy gỡ được? - Nhóc Cô Đơn thật tuyệt! - Anh lại làm tôi tôn sùng.
[여자]- Nhóc Cô Đơn thật tuyệt! - Anh lại làm tôi tôn sùng.
[남자3]- Nhóc Cô Đơn thật tuyệt! - Anh lại làm tôi tôn sùng.
[잦아드는 음악]
[달칵 문 열리는 소리]
[웃음]
천천히 옷 갈아입고 나와Anh cứ thong thả và thay đồ. Cẩn thận đầu nhé.
- 그, 머리 조심하고 - [탁탁 치는 소리]Anh cứ thong thả và thay đồ. Cẩn thận đầu nhé.
[들이켜는 숨소리] 금방 올게Tôi sẽ quay lại sớm thôi.
[남자의 탄성] 나 진짜 간만에 초심으로 돌아갔잖아!Cảm giác như mình đang trở lại thời tân binh vậy.
어? 안녕하세요- Chào anh. - Chào cô.
혜린아!Hae Rin à!
[의미심장한 음악]
[날카로운 효과음]
[날카로운 효과음]
[휴대 전화 진동음]
[승구의 풀 죽은 소리]
[하나가 다급하게]Em ủng hộ. Mau liên hệ với anh ấy đi.
[한숨]
[탁 휴대 전화 닫는 소리]
- [놀란 소리] - [오싹한 효과음]
- [긴장되는 음악] - [탄식 효과음]
[옅은 웃음] 철희 씨Anh Cheol Hui.
하나 씨 참말로 알다가도 모르겠네유Ha Na, cô có đầy những điều bí ẩn.
- 요상한 취미도 있고 - [강조하는 효과음]Cô cũng có sở thích kì lạ nữa.
아이, 아니에요 그, 그런 게 아니라…Không, không phải thế đâu.
지 몸이 그렇게 궁금해유?Quan tâm cơ thể tôi à?
[철희] 그, 말해 봐유Nói xem. Cô quan tâm đến bộ phận nào trên cơ thể tôi?
지 몸 어디가 뭐, 어디가 궁금해유? 어?Nói xem. Cô quan tâm đến bộ phận nào trên cơ thể tôi?
아니에요 그, 그, 스탭들 기다리시니까Không có gì mà. Nhân viên đang đợi nên anh chuẩn bị nhanh nhé.
빨리하고 나오세요Nhân viên đang đợi nên anh chuẩn bị nhanh nhé.
[뛰어가는 발소리]
[초인종 소리]
[지경의 어색한 웃음]
[지경의 의아한 숨소리]
- 삼촌! - [지경의 옅은 한숨]Chú ơi!
[지원] 안에 있는 거 다 알아Cháu biết chú ở trong đó.
아, 문 좀 열어 봐, 삼촌!Chú mở cửa ra đi!
[지경의 들이켜는 숨소리] 개발자님 [웃음]Nhà phát triển ơi.
[들이켜는 숨소리] 개…Nhà…
[지원의 한숨]Nhà…
- [휴대 전화 진동음] - 아, 진짜 어떡해Chúng ta làm gì đây?
[지원 삼촌]Gì thế?
- [지원의 옅은 웃음] - [지경이 웃으며] 오, 오
어, 우리 홈페이지 오류가 났는데Trang web của bọn cháu bị lỗi.
- 고쳐 줄 사람이 삼촌밖에 없어 - [지경의 옅은 웃음]Chỉ có chú mới sửa được.
그, 오늘 안으로 꼭 좀 해결해야 되는데Bọn tôi phải sửa xong trong hôm nay.
어, 좀 도와주세요 [웃음]Xin anh giúp chúng tôi.
[휴대 전화 진동음]
[지원 삼촌]Đã quá giờ làm việc của chú. Mai đến đi.
삼촌!Chú!
[지경] 그Chú của em thích cái gì?
삼촌 뭐, 좋아하는 거 없어?Chú của em thích cái gì?
이럴 때는 이, 미끼가 좀 필요해 보이는데Có vẻ như chúng ta cần mồi nhử.
미끼요?- Mồi ư? - Phải.
- Mồi ư? - Phải.
[들이켜는 숨소리] 아À, đúng rồi.
삼촌Chú ơi. Chú biết bàn phím tùy chỉnh bố cháu mua cho cháu lần trước chứ?
그, 저번에 아빠가 사 준 내 거, 커스텀 키보드Chú ơi. Chú biết bàn phím tùy chỉnh bố cháu mua cho cháu lần trước chứ?
그거 삼촌 줄게Cháu sẽ tặng cho chú.
[지원] 그거 전 세계에 딱 두 개밖에 없는 거 알지?Trên thế giới chỉ có hai cái như thế, chú biết chứ?
그니까 좀 도와주라, 삼촌!Vậy chú làm ơn giúp bọn cháu đi.
- [지경] 삼촌 [웃음] - [지원의 옅은 탄식]Chú ơi.
[휴대 전화 진동음]
- [지원 삼촌] - [환호 효과음]Được rồi.
- [경쾌한 음악] - [지원, 지경의 환호]
- 어우, 깜짝이야 - [지원의 웃음]Trời, em làm chị giật mình.
[지경] 아유, 감사합니다Cảm ơn anh.
- [지원] 어? 왔어요 - [지경] 응?- Chú ấy đây rồi. - Ở đâu?
[지원] 저 차Cái xe đó.
- [지원의 옅은 웃음] - [지경의 탄성]
[지원의 웃음]
[강조하는 효과음]
[휴대 전화 진동음]
[지원 삼촌]Vị trí?
[지경] 인정시청 결혼 사기 진작 팀Tòa thị chính Injeong, Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
- [지경의 당황한 소리] - [지원] 뭐야?
뭐야?Gì chứ?
[휘파람 효과음]
[지원의 한숨]
자기 삼촌 결혼 못 했지?Chú của em vẫn độc thân hả?
[지경의 옅은 웃음]
어떡하냐, 아Anh chàng đáng thương.
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[기준] 오늘따라 생각이 많아 보이네Có vẻ hôm nay cô có nhiều điều phải bận tâm. Gì cơ?
[하나] 네?Gì cơ?
뭐, 걱정되는 일이라도 있어?Cô đang lo lắng chuyện gì à?
걱정이라기보다는 불신의 문제라 해야 되나?Ngờ vực nhiều hơn là lo lắng.
불신?Ngờ vực ư?
네, 갑자기 의심이 생기니까Giờ đột nhiên tôi bắt đầu thấy anh ấy đáng ngờ,
걷잡을 수가 없네요mọi thứ đang vượt khỏi tầm kiểm soát.
[바람 소리 효과음]
[날카로운 효과음]
[바람 소리 효과음]Người mẫu đến này.
[남자] 모델 나오십니다!Người mẫu đến này.
[반짝이는 효과음]
[감미로운 음악]
[저벅저벅 울리는 발소리]
[반짝이는 효과음]
시방Sao, trông tôi ổn chứ?
지 괜찮아유?Sao, trông tôi ổn chứ?
- [철희] 하나 씨 - 네?- Ha Na? - Vâng?
[뚝 멎는 음악]
- [하나의 놀란 소리] - [철희] 지 괜찮냐구유Trông tôi ổn chứ?
[하나] 네Vâng. Trông anh còn hơn cả ổn.
너무 괜찮은데요 [웃음]Vâng. Trông anh còn hơn cả ổn.
[철희] 아, 근디 이게 맞는지 모르겄네Vâng. Trông anh còn hơn cả ổn. Tôi không biết bộ này có hợp không. Thứ này làm tôi nghẹt thở, giày thì cứng.
이거 막 그, 목도 쫄리고 막Tôi không biết bộ này có hợp không. Thứ này làm tôi nghẹt thở, giày thì cứng.
신발도 딱딱한 게 이게 여간 불편한 게 아닌디, 이게…Tôi không biết bộ này có hợp không. Thứ này làm tôi nghẹt thở, giày thì cứng. Rất khó chịu.
철희 씨 지금 너무 멋있어요Cheol Hui, trông anh tuyệt lắm. Hãy tự tin và chúng ta bắt đầu buổi chụp hình nào.
우리 자신감 가지고 촬영하러 가 볼까요?Hãy tự tin và chúng ta bắt đầu buổi chụp hình nào.
[경쾌한 음악]Được rồi, Cheol Hui. Anh thích đứng thế nào thì tùy.
[사진 기사] 자, 철희 씨Được rồi, Cheol Hui. Anh thích đứng thế nào thì tùy.
자, 긴장 푸시고 자연스럽게 서신 다음에Được rồi, Cheol Hui. Anh thích đứng thế nào thì tùy.
자, 자, 시선, 시선Nhìn ra đằng kia đi.
자, 철희 씨Cheol Hui.
[씁 들이켜는 숨소리] 우리 긴장이 좀 덜 풀린 거 같으니까Anh vẫn có vẻ hơi lo lắng.
이 포즈 한번 취해 봅시다Thử tạo ấn tượng với tư thế này đi.
그, 와이프 손 끌어 주는 자세 이거Hãy tưởng tượng anh đang kéo tay vợ mình như thế này.
그, 그렇지, 그렇지 조금만 더 이렇게Đúng rồi. Đúng rồi. Thêm như thế này chút nữa. Đứng thoải mái hơn đi.
- [사진 기사] 편하게 서고 - [철희] 이, 이Đúng rồi. Thêm như thế này chút nữa. Đứng thoải mái hơn đi.
[사진 기사] 자 철희 씨, 표정 잡고Và cười đẹp nào.
자, 로맨틱하게 웃으면서Hãy cười thật lãng mạn.
똑바로 서고 표정 잡고Thẳng lưng lên. Giữ thăng bằng.
[카메라 셔터음]
[씁 들이켜는 숨소리] 그, 좀 더 벅차게Biểu cảm hơn đi.
- [사진 기사] 자 - 아, 근디 선, 선상님, 이게Anh ơi, tôi chẳng có chút kinh nghiệm nào.
[철희] 지가 경험도 없고Anh ơi, tôi chẳng có chút kinh nghiệm nào.
그냥 이케 앞에 아무도 없는데Khó mà làm việc này một mình khi không có ai thực sự ở trước mặt tôi.
혼자 하려니까 이게 좀 참 이케 힘드네유, 네Khó mà làm việc này một mình khi không có ai thực sự ở trước mặt tôi.
[사진 기사] 오케이, 그러면 보자Được rồi. Vậy để xem…
어, 이 여성분이 도와주면 되겠네À, cô gái ở đây có thể giúp đấy.
에? 아, 저요?Cái gì? Tôi ư?
[사진 기사] 네 편하게 좀 도와주세요 [웃음]Vâng. Giúp chúng tôi đi.
[철희] 하나 씨, 그, 괜찮겠어유?Ha Na, cô thấy không sao chứ?
[옅은 웃음]
- [기준] 제가 할게요 - [익살스러운 효과음]Tôi sẽ giúp.
[까마귀 울음 효과음]
[염소 울음 효과음]
[어색한 웃음]
아, 제가 해도 되는 거잖아요?Tôi cũng có thể giúp được nhỉ? Dù ai giúp anh ấy cũng đâu có mặt trong ảnh chứ.
어차피 상대방은 안 나오는 거니까Dù ai giúp anh ấy cũng đâu có mặt trong ảnh chứ.
자켓 한 번만…Cầm áo khoác hộ tôi.
[철희] 아니Nhưng…
[흥미로운 음악]
- 진심이에유? - [기준] 네- Anh nghiêm túc chứ? - Vâng.
- 이렇게? - [사진 기사] 그렇죠- Như thế này à? - Đúng rồi.
자, 준비됐으면 한번 가 보죠Nếu anh sẵn sàng rồi, ta tiếp tục thôi.
[헛기침]
[당황한 소리]Anh…
왜 이러시는 겁니까?Anh làm gì vậy?
이왕 하기로 한 거 지대루 해야 되는 거 아니겄어유?Nếu làm việc đó, ta nên nỗ lực hết mình.
[기준] 아니, 저… [당황한 소리]
[익살스러운 효과음]
기사님, 뭐, 우리 준비됐으니께 한번 찍어 보죠, 어Anh phó nháy, chúng tôi đã sẵn sàng. Bắt đầu thôi.
[사진 기사] 예, 예 이야, 느낌 좋다!Được rồi. Trông tuyệt lắm!
[씁 들이켜는 숨소리] 자, 자, 다시, 하나, 둘, 셋Ở yên đó. Một, hai, ba.
[카메라 플래시 효과음]
- [철희] 이건 어떤 겨? - [사진 기사] 그것도 느낌 있네요- Thế này thì sao? - Trông đẹp đấy. Một, hai, ba.
- 네, 하나, 둘, 셋 - [카메라 플래시 효과음]- Thế này thì sao? - Trông đẹp đấy. Một, hai, ba.
- [사진 기사] 오케이, 지금 딱 - [카메라 플래시 효과음]Được rồi.
[사진 기사] 오, 그것도 좋네, 어Kiểu đó cũng đẹp đấy. Một, hai, ba.
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 플래시 효과음]Kiểu đó cũng đẹp đấy. Một, hai, ba.
[빈] 혹시 지원 씨 삼촌…Anh có phải là chú của Ji Won không?
어, 개발자님이세요?Anh là nhà phát triển đó à?
Vâng.
[지원] 우리 삼촌이에요Chú của em đấy.
어, 보시다시피 극 I라 숫기가 없어요Chú của em đấy. Như anh chị có thể thấy, chú ấy là người cực kì hướng nội. Chú ấy nhát lắm.
[빈이 작게] 아이, 근데 진짜 유능한 개발자 맞아요?Nhưng anh ấy thực sự có phải là nhà phát triển có năng lực không?
보시면 알아요Rồi anh sẽ thấy.
[뛰어오는 발소리]
[승구의 다급한 숨소리]Nghe nói vị cứu tinh đang ở đây.
[승구] 우리 구원자님 오셨다면서요?Nghe nói vị cứu tinh đang ở đây. Trời ạ, anh ơi. Rất vui được gặp anh.
아이고, 선생님, 예, 반갑습니다Trời ạ, anh ơi. Rất vui được gặp anh.
저, 잘 좀 부탁드리겠습니다 [가쁜 숨소리]Tôi mong chờ anh làm việc đấy.
- 팀장님은? - [빈] 아- Anh Choi đâu? - Vẫn ở trường quay chụp ảnh áp phích.
아직 포스터 촬영장이에요- Anh Choi đâu? - Vẫn ở trường quay chụp ảnh áp phích. Nhưng cũng xong sớm thôi.
아, 근데 거의 끝나가는 거 같은데Nhưng cũng xong sớm thôi.
- [지원의 의아한 소리] - [빈의 한숨]Nhưng cũng xong sớm thôi.
시간 없다, 빨리, 빨리, 빨리Không có thời gian đâu. Mau lên.
- [승구] 어, 저, 구원자님 - [지경] 빨리- Nhanh lên. - Được rồi. Vị Cứu tinh, lối này.
[승구] 여기, 여기 구원자님, 이쪽으로, 네- Nhanh lên. - Được rồi. Vị Cứu tinh, lối này.
[흥미진진한 음악]
[바람 소리 효과음]
[승구] 이게 우리 프로젝트 신청 홈페이지고요Đây là trang đăng kí dự án của chúng tôi.
이, 프로젝트 지원이 활성화가 안 되고 있는 상태입니다Tùy chọn đăng kí dự án bị vô hiệu hóa.
Tùy chọn đăng kí dự án bị vô hiệu hóa.
음, 소스를 확인해 보니까Tôi đã kiểm tra nguồn
지원 버튼을 누르면 다른 경로로 접속됩니다và nút đăng kí dẫn đến một đường khác.
[지원 삼촌의 들이켜는 숨소리] 어, 누군가 서버에 접속해서Ai đó đã đăng nhập vào máy chủ và đánh cắp thông tin.
정보를 탈취하고 있어요Ai đó đã đăng nhập vào máy chủ và đánh cắp thông tin.
한마디로 '리버트'해서 바로 '마스터 마지' 하고Nói cách khác, nó phải được hoàn tác, nhập vào nhánh chính
'디플로이'해야 되는 상황입니다và triển khai.
음, 뭐, 정확한 건 좀 더 확인해 봐야겠습니다만Tôi cần kiểm tra để biết thêm chi tiết, nhưng…
[익살스러운 악기 연주 효과음]
[목탁 두드리는 효과음]
오늘 안에 원상 복구 된다는 말입니다Tôi muốn nói hôm nay có thể sửa xong.
- [팡파르 효과음] - [직원들의 환호]Cảm ơn anh rất nhiều.
[승구] 구원자 선생님 감사합니다, 구원자님Cảm ơn anh rất nhiều.
[승구, 지경의 들뜬 소리]
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [마우스 조작음]DỰ ÁN NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN
[사진 기사] 이거 어떠세요?Thế này thì sao?
[하나] 음, 괜찮은 거 같은데요?Trông được đấy. Anh nghĩ sao, anh Choi?
팀장님, 어떠세요?Trông được đấy. Anh nghĩ sao, anh Choi?
네, 뭐, 좋아요 눈에 확 들어오는 거 같은데요Vâng, tôi thích đấy. Rất bắt mắt.
[하나] 그럼 기사님 그럼 이걸로 할게요Ta sẽ dùng bức này.
이거 디테일 보정해서Chỉnh sửa chi tiết và gửi thẳng đến cửa hàng in nhé.
바로 인쇄소로 보내 주시면 될 거 같아요Chỉnh sửa chi tiết và gửi thẳng đến cửa hàng in nhé.
다 되면 저희가 찾으러 갈게요Họ in xong, chúng tôi sẽ đến lấy.
- [사진 기사] 네, 알겠습니다 - [하나] 네Tôi hiểu rồi. - Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn anh.
- [사진 기사] 고생 많으셨어요 - [하나] 고생하셨습니다- Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn anh.
[사진 기사] 예, 예 자, 장비들 먼저 챙길게요- Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn anh. Mọi người, thu dọn thiết bị trước đã.
[철희] 아유
철희 씨, 고생했어요Cheol Hui, anh làm tốt lắm.
[하나] 오늘 진짜 다시 봤어요Hôm nay tôi có cái nhìn khác về anh.
준비된 신랑감이던데요?Anh là chú rể chỉn chu rồi.
아, 그, 팀장님한테 고맙쥬, 뭐 덕분에 잘 끝난 거 같은디Tôi biết ơn anh Choi. Nhờ anh ấy mà mọi việc diễn ra tốt đẹp.
[웃음] 네, 뭐Vâng.
[들이켜는 숨소리]Tôi không muốn lại làm thế nữa đâu.
다신 하고 싶지 않습니다만Tôi không muốn lại làm thế nữa đâu.
[웃음]
[하나] 철희 씨 우리 그럼 같이 들어가요Anh Cheol Hui, chúng ta cùng về đi.
아, 아니유, 아니유, 아니유Không, không cần đâu. Tôi phải tắm rửa rồi quay lại nhà hàng.
지는 뭐, 대강 씻고 또 가게 가 봐야 되니께Không, không cần đâu. Tôi phải tắm rửa rồi quay lại nhà hàng. Hai người cứ đi đi.
뭐, 각자 뭐, 갈 사람 가면 되쥬, 뭐Hai người cứ đi đi.
음, 그럼 저희 먼저 들어가 볼게요Vậy chúng tôi đi trước nhé.
- [철희] 지도 가 볼게유 - [하나] 네- Tôi cũng đi đây. Tạm biệt. - Vâng.
- [철희] 이 - [하나] 가세요- Tôi cũng đi đây. Tạm biệt. - Vâng. Hẹn gặp lại.
우리도 이제 가죠Chúng ta đi thôi.
네 [옅은 웃음]Vâng.
[흥미진진한 음악]
- [연신 울리는 휴대 전화 진동음] - [익살스러운 효과음]
[승구의 놀란 숨소리]Đang trên đường về.
[승구] 아, 안 되는데Ôi, không.
[다가오는 발소리]NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN
[음산한 음악]NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN
- [키보드 조작음] - [다가오는 발소리]
- [계속되는 발소리] - [쿵쿵 울리는 효과음]
[직원들의 안도하는 숨소리]
[반짝이는 효과음]
[밝은 음악]
[잦아드는 음악]
저, 여기가 그Đây có phải là đội mai mối cho những người muốn kết hôn không?
결혼하고 싶은 사람 매칭시켜 주는 팀 맞죠?Đây có phải là đội mai mối cho những người muốn kết hôn không?
[옅게 웃으며] 홈페이지 신청이 안 되더라고요Tôi không thể đăng kí trên trang web của các anh chị.
[지경] 맞아요, 맞아요Bạn nói đúng đấy.
아, 일단 요 안쪽으로Bạn đi cùng tôi vào trong nhé?
네, 들어가시겠어요? 네Bạn đi cùng tôi vào trong nhé?
- 저기 저 회의실로 - [반짝이는 효과음]Ở đằng kia, tới phòng họp.
[계속되는 밝은 음악]
- [잦아드는 음악] - [지경] 편하게 앉으세요Bạn cứ tự nhiên như ở nhà nhé.
예, 예, 예, 어유Bạn cứ tự nhiên như ở nhà nhé.
[승구] 힝
[발소리]
- 팀장님 - [흥미로운 음악]Anh Choi này.
네?Sao?
[하나의 들이켜는 숨소리] 아
그, 저희 인쇄소 들러서Sao chúng ta không ghé qua tiệm in và lấy áp phích luôn nhỉ?
홍보 포스터 찾아가시는 거 어때요?Sao chúng ta không ghé qua tiệm in và lấy áp phích luôn nhỉ?
- [옅은 한숨] - 그, 하루라도 빨리Bắt đầu quảng bá ngay khi có thể sẽ tốt hơn mà.
홍보하면은 더 도움 되고 좋잖아요Bắt đầu quảng bá ngay khi có thể sẽ tốt hơn mà.
아, 그리고 저녁때 시간 되시면 저녁 식사도 같이 하시고요Nếu tối nay anh rảnh, chúng ta cũng có thể ăn cùng nhau.
[피식 웃으며] 네, 그럽시다Ừ, làm vậy đi.
아, 그럼 가실까요?Thế ta đi chứ?
- [키보드 조작음] - [지경] 아, 네
- 그니까 - [부드러운 음악]Vậy điều quan trọng nhất đối với bạn
가장 중요하게 생각하시는 게Vậy điều quan trọng nhất đối với bạn
- 이, 서로에 대한 신뢰 - [여자의 호응]chính là sự tin tưởng giữa bạn và nửa kia à?
- [지경] 라는 말씀이시죠? - 네, 맞아요chính là sự tin tưởng giữa bạn và nửa kia à? Vâng, đúng thế.
[지경] 그래요Hiểu rồi. Chúng tôi sẽ tìm một trong những người hoàn hảo cho bạn và liên hệ với bạn.
그러면 저희가 꼭 맞는 사람 찾아 가지고Hiểu rồi. Chúng tôi sẽ tìm một trong những người hoàn hảo cho bạn và liên hệ với bạn.
연락드릴게요Hiểu rồi. Chúng tôi sẽ tìm một trong những người hoàn hảo cho bạn và liên hệ với bạn.
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn chị.
- [지경] 조심히 가세요 - [여자] 안녕히 계세요- Bạn về an toàn nhé. - Hẹn gặp lại anh chị.
[지경] 네 [옅은 웃음]- Bạn về an toàn nhé. - Hẹn gặp lại anh chị.
[지경의 옅은 웃음]
[달칵 문 열리는 소리]
- [부드러운 음악이 흐른다] - [출입문 종 소리]
[칼질 소리]
- [하나] 철희 씨 - [철희] 깜짝이야- Anh Cheol Hui. - Vâng.
- [문 닫히는 소리] - 아, 하나 씨Ha Na. Sao giờ này cô lại ở đây?
이 시간에 어쩐 일이에유?Ha Na. Sao giờ này cô lại ở đây?
뭔 일 있어유?Có chuyện gì à?
잘 나왔죠?Trông ổn đấy nhỉ?
[철희, 하나의 웃음]
음, 포스터 좀 붙이려고요- Tôi sẽ dán áp phích lên. - Vâng.
이, 그래유- Tôi sẽ dán áp phích lên. - Vâng.
[탁탁 칼질 소리]
음, 저기, 팀장님- Anh Choi. - Vâng?
[기준] 네?- Anh Choi. - Vâng? Anh có thể dán một tờ bên ngoài cửa hàng không?
[하나] 어, 팀장님은 가게 밖에다가 좀 붙여 주실래요?Anh có thể dán một tờ bên ngoài cửa hàng không?
제가 여기 사장님한테 미리 말해 놨거든요Tôi xin phép trước rồi.
아, 네Ừ.
그래요Để tôi.
[탁탁 칼질 소리]
- [문 열리는 소리] - 음, 잘 나왔다Trông được lắm.
[계속되는 칼질 소리]
[한숨]
[하나] 근데Anh biết đấy…
이?Sao?
실은 아까부터 물어보고 싶었는데Thật ra tôi đang muốn hỏi anh.
뭐유?Có chuyện gì?
다친 덴 없어요?Anh có bị đau ở đâu không?
다쳐유?Đau ư?
[철희] 아, 지 다쳤어유?- Tôi bị đau à? - Không, hôm qua…
아니, 어제…- Tôi bị đau à? - Không, hôm qua…
어제 뭐유?Hôm qua làm sao?
아니에요, 별일 없으면 됐어요Không có gì. Nếu anh ổn thì tốt rồi.
하나 씨 참말로 싱겁네유Cô tẻ nhạt thật đấy.
[철희] 뭐, 어떻게 싱거운데 소금이라도 드려유?Cô có cần chút muối cho đậm đà không?
[하나, 철희의 웃음]Anh đã xem trái tim yêu cầu ghép đôi Oh In A gửi hôm qua chưa?
[하나] 아, 어젯밤에 오인아 씨가Anh đã xem trái tim yêu cầu ghép đôi Oh In A gửi hôm qua chưa?
매칭 신청 하트 보낸 거 확인했어요?Anh đã xem trái tim yêu cầu ghép đôi Oh In A gửi hôm qua chưa?
[들이켜는 숨소리] 아, 그게 알림은 왔는디Tôi có nhận được thông báo nhưng không thấy gì trên màn hình.
화면은 따로 안 보이던디?Tôi có nhận được thông báo nhưng không thấy gì trên màn hình.
아, 그, 먹통이 돼서 그런가 봐요Hẳn là do trang web bị sập. Đột nhiên chúng tôi bị lỗi hệ thống.
갑자기 시스템 오류가 났거든요Đột nhiên chúng tôi bị lỗi hệ thống.
이이, 뭐, 그럴 수 있지, 응Ra vậy. À, rắc rối vẫn xảy ra mà.
[칼질 소리]
근데 진짜 별일 없는 거죠?Anh chắc không có chuyện xấu xảy ra với anh chứ?
별일이유?Chuyện xấu ư?
[철희] 가만있어 봐, 지금Đợi đã.
지금이 또 별이 보일 시간은 아닌디Trời sáng thế này, làm sao chuyện xấu xảy ra với tôi được.
별이 어디 있나 모르겄는디, 나는Trời sáng thế này, làm sao chuyện xấu xảy ra với tôi được.
[하나, 철희의 웃음]
아이, 도시는 섬하고 달라서 일찍일찍 들어가고 그래야 돼요Ở thành phố không giống ở đảo nên anh phải về nhà sớm.
- 쌍둥이들도 삼촌 늦게 오면 - [문 열리는 소리]Anh về muộn, hai nhóc song sinh cũng sẽ lo lắng đấy.
얼마나 걱정되겠어요Anh về muộn, hai nhóc song sinh cũng sẽ lo lắng đấy.
아유, 알겠어유 걱정 붙들어 매슈, 응Tôi hiểu rồi. Đừng lo cho tôi.
[하나] 그리고 철희 씨Mà anh Cheol Hui này.
난 철희 씨 믿어 볼게요Tôi sẽ tin tưởng anh.
[잔잔한 음악]Được rồi. Cô đi đi.
알겠슈, 어, 욕봐유, 응Được rồi. Cô đi đi.
- [하나] 네, 갑시다 - [기준] 응Được rồi. Chúng ta đi thôi.
- [철희] 욕봐유, 이 - [하나] 갈게요, 네- Hẹn gặp lại. - Chúng tôi đi đây.
"은 이자카야"
[하나]Giờ bọn em về được chưa? TRÒ CHUYỆN NHÓM
[기준] 안 갑니까?Chúng ta đi chứ?
[하나의 당황한 소리]
[옅은 웃음]
음, 저기, 팀장님Anh Choi, anh muốn ăn tối ở đâu?
그, 저녁 식사는 어디서 하실까요?Anh Choi, anh muốn ăn tối ở đâu?
저는 지금 들어가 봐야 됩니다Giờ tôi phải quay về phòng.
- [익살스러운 효과음] - 에? 벌써요?Cái gì? Đã về rồi ư?
벌써라뇨?"Đã về" à?
아니, 그, 기왕 나온 김에Ý tôi là dù sao thì cũng ra ngoài rồi,
다른 식당도 가서 포스터도 더 붙이고 하자는 말씀이죠chúng ta có thể ghé thăm các nhà hàng khác để dán áp phích.
저는 근데 들어가서 시장님께 업무 보고를 해야 돼서요Tôi phải quay lại báo cáo thị trưởng.
[기준] 홈페이지도 잘 해결됐는지 확인해야 되고요Tôi cũng cần kiểm tra xem trang web được khôi phục chưa.
간단한 일이니까 후딱 끝내고 같이 밥 먹읍시다Việc đó đơn giản nên ta làm nhanh rồi cùng ăn nhé.
어, 네, 그러면 일단 먼저 들어가 보셔야겠네요?Vậy anh nên quay về trước.
네, 그렇죠Ừ, thế nhé.
[기준] 갑시다Đi thôi.
- 네 [어색한 웃음] - [기준이 웃으며] 네Vâng.
안 되는데Anh ấy chưa quay lại được. Chuyện này không hay rồi.
우씨, 큰일 났네Anh ấy chưa quay lại được. Chuyện này không hay rồi.
[거친 숨소리]
- [지경의 놀란 소리] - [빈] 아, 깜짝이야- Trời ạ! - Em về rồi đây.
- [하나] 저 왔어요 - [승구] 아, 정 주무관- Trời ạ! - Em về rồi đây. Jeong à.
- [지경] 애 떨어질 뻔했네 - [승구의 탄식]Em làm chị suýt đau tim đấy.
[다급한 숨소리] 그, 팀장님Anh Choi đi báo cáo thị trưởng rồi.
지금 시장님 업무 보고하러 가셨는데Anh Choi đi báo cáo thị trưởng rồi. Em không nghĩ anh ấy sẽ đi lâu đâu.
시간이 얼마 걸릴 거 같지가 않아요Em không nghĩ anh ấy sẽ đi lâu đâu.
[하나] 이분이 지원 씨 삼촌?- Chú của em đây à, Ji Won? - Vâng.
[지원] 네- Chú của em đây à, Ji Won? - Vâng.
[하나] 그, 이번에 잘 끝내 주시면Nếu việc này suôn sẻ,
제가 결혼 매칭 무한 리필 책임질게요tôi đảm bảo anh sẽ được ghép đôi thoải mái.
아, 그, 괘, 괘, 괜찮습니다À, không cần đâu.
[흥미진진한 음악]
[번뜩이는 효과음]
[키보드 조작음]
[승구] 역시 채찍보다는 당근인가?Đúng như dự đoán, đấy là khen ngợi thay vì trừng phạt à?
[하나] 엄청 빠르신데요?Anh ấy làm nhanh hơn hẳn.
- [잦아드는 음악] - [물소리]
[옅은 한숨]
[계속되는 흥미진진한 음악]
[하나] 얼마나 더 걸려요?Anh cần bao lâu nữa? Tôi vẫn cần thêm thời gian.
[지원 삼촌] 네? 아, 아직 시간이 좀 더 필요합니다Tôi vẫn cần thêm thời gian.
[승구] 큰일 났네Chúng ta tiêu rồi. Anh Choi sẽ về đây sớm thôi.
팀장님 오실 때 거의 다 된 거 같은데Chúng ta tiêu rồi. Anh Choi sẽ về đây sớm thôi.
[키보드 조작음]
- 비상 - [승구의 놀란 소리]Tệ quá! Em nghĩ anh Choi đang ở đây rồi.
팀장님 오시는 거 같은데요, 지금Tệ quá! Em nghĩ anh Choi đang ở đây rồi.
[놀란 숨소리] 그래? 아, 어떡해!Thật sao? Chúng ta làm gì đây?
- [하나] 팀장님 - [뚝 멎는 음악]Anh Choi.
[흥미로운 음악]Cô đi đâu đó à, Jeong?
정 주무관, 어디 나가는 길입니까?Cô đi đâu đó à, Jeong?
아뇨, 그 팀장님 언제 오시나 기다렸죠Không. Tôi đang đợi anh quay lại.
저를 또, 또, 또요?Đợi tôi? Lại đợi à?
왜 이제 오셨어요?Anh làm gì mà lâu thế? Sao đột nhiên cô lại đợi tôi?
저를 가, 가, 갑자기 그니까 왜, 왜요?Sao đột nhiên cô lại đợi tôi?
제가 얼마 전에 이, 태몽을 꾼 거 같거든요Gần đây tôi lại mơ là mình có thai.
어, 태몽, 태몽Phải, mơ có thai.
[지경, 하나의 웃음]Phải, mơ có thai. Vâng, mơ có thai.
- [지경] 맞아요, 이 태몽 [웃음] - [기준] 아Vâng, mơ có thai. Anh có tò mò không?
[지경] 궁금하시죠? 조금 기다리고 있어 봐Anh có tò mò không? Em đợi ở đây nhé. Theo tôi nào, anh Choi.
- 일로 와 보세요, 팀장님 - [하나의 웃음]Em đợi ở đây nhé. Theo tôi nào, anh Choi.
빨리빨리, 빨리, 아, 그니까 제가 그, 꿈을 꿨는데Em đợi ở đây nhé. Theo tôi nào, anh Choi. Tôi ngủ mơ nhé.
- 그, 요만한 꼬맹이가 - [익살스러운 효과음]Một đứa bé nhỏ thế này thôi
이렇게 나온 거예요 근데 보니까는…xuất hiện trong giấc mơ của tôi. Khi tôi thấy…
[흥미진진한 음악으로 변주]
[다급한 숨소리] 팀장님 곧 오실 거 같아요Anh Choi sắp quay lại rồi. Mau lên.
- [하나] 빨리빨리, 어? - [키보드 조작음]Anh Choi sắp quay lại rồi. Mau lên.
[지원 삼촌] 네Vâng.
[똑딱이는 시계 초침 소리]
- [빈] 아, 제발 빨리 [한숨] - [지원] 어떡해, 어떡해Làm ơn nhanh lên.
[긴장되는 효과음]
[잦아드는 음악]
[긴장되는 음악]
[뚜벅뚜벅 울리는 발소리]
- [타이어 마찰 효과음] - [긴박한 음악으로 변주]
- 팀장님 - [기준] 네- Anh Choi. - Vâng?
홈페이지 복구 마쳤습니다Trang web được khôi phục rồi.
[승구] 신청자 확인 페이지에 들어가시면Khi truy cập trang danh sách ứng viên,
오늘 면담하고 가신 분들도anh cũng có thể tìm thấy danh sách những người đến tư vấn hôm nay.
업로드되어 있는 거 확인 가능합니다anh cũng có thể tìm thấy danh sách những người đến tư vấn hôm nay.
[마우스 조작음]
고생하셨어요, 양 계장님Anh làm tốt lắm, anh Yang.
아유, 별말씀을Tôi rất vinh dự.
다른 팀원분들도 늦었는데 다들 퇴근하시죠Mọi người ơi, muộn rồi. Mọi người có thể về nhà.
[승구] 저 그럼…Vâng.
아, 잠깐À, đợi đã.
정하나 주무관님만 잠깐 저 보고 가시죠Cô Jeong, trước khi về thì gặp tôi một lát.
[승구의 어색한 웃음]
- [승구] 예, 저, 저, 어휴 - [직원들의 안도하는 숨소리]Vậy hẹn gặp mọi người ngày mai nhé.
- 저 그럼 내일 뵙겠습니다 - [지경의 어색한 웃음]Vậy hẹn gặp mọi người ngày mai nhé. - Trời ạ. - Hẹn mai gặp lại.
- [승구의 탄성] - [빈] 들어가 보겠습니다- Trời ạ. - Hẹn mai gặp lại.
[감미로운 음악이 흐른다]
[하나]Trang web đã được khôi phục. Anh có ba ngày để chấp nhận ghép đôi sau khi kiểm tra trái tim. Anh đừng quên nhé!
[옅은 한숨]
- [어두운 음악] - [시완] 자네Khi đọc bài viết về dự án kết hôn của cậu,
결혼 프로젝트 기사 보고Khi đọc bài viết về dự án kết hôn của cậu,
[들이켜는 숨소리] 내심 반가웠네Khi đọc bài viết về dự án kết hôn của cậu, tôi đã mừng thầm.
섬에서 나와서 지내는 것도Cả việc cậu đã rời đảo nữa.
아, 그러니께 회장님도Vì thế bây giờ ông không phải lo cho cháu nữa.
이제 지 걱정 안 하셔도 돼유Vì thế bây giờ ông không phải lo cho cháu nữa.
[바람 소리 효과음]
[출입문 종 소리]
[감미로운 음악이 흐른다]
[출입문 종 소리]
아, 이, 인아 씨In A.
아, 여기 어쩐 일이에유?Cô đến đây làm gì?
벌써 영업 끝났죠?Nhà hàng đóng cửa rồi, phải không?
아, 저 한 끼도 못 먹었는데Tôi chưa được ăn bữa nào đây.
아, 여즉까지 한 끼도 안 먹었어유?Đến giờ cô vẫn chưa ăn gì sao?
아, 이 사람이 뭐 하다가 그…Cô làm gì vậy?
[들이켜는 숨소리]Chỉ có cơm thôi, cô ăn được không?
그, 간단하게 있는 거 해 갖고 덮밥 괜찮쥬?Chỉ có cơm thôi, cô ăn được không?
어, 좋아요Nghe được đấy.
[철희] 그럼 여 앉아요 내가 간단하게 해 보지, 뭐Vậy cô ngồi đi. Tôi sẽ làm một suất đơn giản.
어, 응Vậy cô ngồi đi. Tôi sẽ làm một suất đơn giản.
감사합니다Cảm ơn anh.
[부스럭거리는 소리]
[쿵 문 닫는 소리]
- [부드러운 음악이 흐른다] - [철희] 자요Của cô đây.
[인아] 감사합니다Cảm ơn anh.
근데Nhân tiện,
아직 수락 안 누르셨네요?anh vẫn chưa chấp nhận.
저 마음에 안 들어요?Anh không thích tôi à?
[씁 들이켜는 숨소리] 아, 그럴 리가 없는데?Không thể như thế.
[웃음]
[인아] 아, 아!Tôi hiểu rồi. Anh chưa nhận được thông báo trang web đã được khôi phục à?
혹시 아직 홈페이지 복구됐다는 문자 못 받았어요?Tôi hiểu rồi. Anh chưa nhận được thông báo trang web đã được khôi phục à?
아, 그래서 그런 거예요? 음Là vì thế sao?
방금 보긴 봤슈Tôi vừa mới đọc tin xong.
뭐야, 보긴 봤네Cái gì? Vậy là anh đọc rồi.
근데 왜 안 눌렀어요?Thế tại sao anh không chấp nhận?
나 진짜 마음에 안 들어요?Anh thực sự không thích tôi à?
아, 그게 아니구유, 그 [어색한 웃음]Không phải thế.
그, 인아 씨 인물 카드에 적힌Tôi đã đọc câu trả lời của cô cho câu hỏi hôn nhân là gì
'결혼이란?' 질문에 대한 대답을 봤슈trên thẻ thông tin của cô.
[철희] 근데 거기에 서로에 대한 신뢰로Cô viết đó là tin tưởng nhau và sống bên nhau mãi mãi.
평생을 함께하는 거라고 써 놨더라구유Cô viết đó là tin tưởng nhau và sống bên nhau mãi mãi.
[살짝 웃으며] 아
[들이켜는 숨소리] 어À, có quá nhiều người tiếp cận tôi với những động cơ thầm kín.
저한테 거짓으로 다가오는 사람들이 너무 많아서요À, có quá nhiều người tiếp cận tôi với những động cơ thầm kín.
그런 사람을 어떻게 믿고 평생을 함께하겠어요Sao tôi có thể tin tưởng một người như thế và sống bên nhau mãi chứ?
[철희] 하긴 뭐, 재벌 3세면 그럴 만도 하겠네유, 어Điều đó có thể xảy ra với cô vì cô xuất thân từ gia đình giàu có.
[웃음]
[인아] 근데 저는Nhưng tôi sẽ không giữ bí mật gì với người mà tôi sẽ cưới.
결혼할 사람이랑은 비밀도 안 만들 거예요, 응Nhưng tôi sẽ không giữ bí mật gì với người mà tôi sẽ cưới.
비밀이 쌓이면 오해를 만드니까Khi bí mật tăng lên, chúng sẽ gây hiểu nhầm.
[쯧 혀 차는 소리]Khi bí mật tăng lên, chúng sẽ gây hiểu nhầm.
결국에 그 관계는 끊어지게 되더라고요Cuối cùng, mối quan hệ đó không lâu bền.
[들이켜는 숨소리]
철희 씨, 설마 비밀 있어요?Đợi đã, anh có bí mật sao?
[들이켜는 숨소리] 설마 뭐, 바다랑 산이가Ba Da và San I thực sự là con của anh hay gì?
숨겨 둔 자식 뭐, 그런 거 아니죠? [웃음]Ba Da và San I thực sự là con của anh hay gì?
티 났슈?Cô biết sao?
[철희] 아, 에이Trời đất.
아니, 그, 농담이에유, 농담Tôi đùa thôi.
[바람 소리 효과음]Tôi đùa thôi.
[설레는 음악]
아, 둘 다 뭐, 나한테 자식 같은 애들이나 다름없쥬Chúng thực sự là cháu tôi. Tại sao cô lại…
뭘 그거 갖고…Chúng thực sự là cháu tôi. Tại sao cô lại…
이? 왜, 왜유?Gì thế?
[스마트워치 진동음]
- [인아] 이거 봐요 - [앙증맞은 효과음]Nhìn này.
[앙증맞은 효과음]
[철희] 이?Hả?
어…
철희 씨만 봐도 이렇게 심장이 뛴다는 거예요Nhìn anh thôi mà tim tôi đập nhanh thế này đây.
그러니까 내 고백은 진심Thế nên lời tỏ tình của tôi là nghiêm túc.
[철희] 이Ừ.
그런가 보쥬, 뭘, 응Chắc thế.
아, 그러니까 나랑 데이트해요, 응?Vậy hẹn hò với tôi nhé.
철희 씨 비밀도 그때 얘기해 주면 더 좋고요Sẽ tốt hơn nếu anh kể cho tôi bí mật của anh.
[인아] 네?Nhé?
이, 뭐À, để xem sao.
봐서, 이 [어색한 웃음]À, để xem sao.
[웃음]
[기준의 옅은 한숨]
[탁 컵 내려놓는 소리]
저는 왜…Anh muốn gặp tôi có việc gì?
오늘 저녁 약속은 유효한 거죠?Kế hoạch bữa tối vẫn thế chứ?
네?Hả?
아, 맞다, 저녁À, phải rồi. Bữa tối.
그, 그게요Thực ra…
[옅은 웃음]
됐어요Bỏ đi. Hôm nay cô làm việc vất vả rồi, Jeong.
오늘 특별히 고생 많았어요 정 주무관이Bỏ đi. Hôm nay cô làm việc vất vả rồi, Jeong.
양 계장님 도와주려고 하루 종일 나 전담 마크 한 거Cô đi theo tôi suốt cả ngày để giúp anh Yang.
그거 다 알아요Tôi biết chứ.
- [잔잔한 음악] - [하나] 아
내가 좀 해결해 줬어야 되는 건데Lẽ ra tôi nên giúp cô giải quyết chuyện này. Tôi thấy thật tệ.
미안하네Lẽ ra tôi nên giúp cô giải quyết chuyện này. Tôi thấy thật tệ.
[옅은 한숨] 저도 결사 팀이니까요Tôi cũng ở trong nhóm này mà.
싫든 좋든 지금은Hiện tại, dù muốn hay không.
[들이켜는 숨소리] 그리고Và anh tin tưởng thành viên trong nhóm và chờ đợi với tư cách trưởng nhóm.
팀장이 팀원을 믿어서 기다려 준 거니까Và anh tin tưởng thành viên trong nhóm và chờ đợi với tư cách trưởng nhóm.
쌍방 신뢰가 두터웠던 걸로 하죠Cứ cho là hai chúng ta đều tin tưởng nhau.
그럽시다Ta làm thế đi.
불편하면 오늘 저녁은 같이 안 해도 됩니다Nếu cô không thoải mái, ta có thể bỏ qua bữa tối.
그럼Vậy thì tôi muốn đi đâu đó với anh thay vì ăn tối.
저녁 말고 같이 가고 싶은 데가 있는데Vậy thì tôi muốn đi đâu đó với anh thay vì ăn tối.
[발소리]
[기준] 여기 오랜만이네Lâu rồi không tới.
[하나] 그러게Phải. Lần đầu chúng ta đến đây để làm bài tập nhóm hồi sinh viên.
우리 대학교 팀플 과제 하러 여기 처음 왔었지Phải. Lần đầu chúng ta đến đây để làm bài tập nhóm hồi sinh viên.
[기준] 맞아Ừ.
오인아가 펑크 내서 우리 둘이서 엄청 고생했었잖아Oh In A không đến nên chúng ta phải tự xoay xở.
[옅은 한숨] 그랬었지Đúng rồi.
[옅은 웃음]
[기차 기적 효과음]
- [감성적인 음악] - [바람 소리 효과음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[인아]Choi Gi Jun, anh ở đâu? Anh bảo em đến trường mà. Anh xin lỗi. Hôm nay về nhà thôi.
[기준]Anh xin lỗi. Hôm nay về nhà thôi.
[카메라 셔터음]
[하나] 아니, 근데 오인아 선배는 왜 아직도 안 와요?Sao In A vẫn chưa đến nhỉ?
어? 어, 어Cái gì? À…
글쎄? 잠수 탄 거 같은데?Anh không chắc. Có lẽ cô ấy bỏ rơi chúng ta rồi.
그냥 우리끼리 하자Chúng ta hãy tự làm thôi.
아, 근데 선배Gi Jun, em không hiểu "Injeong Thành phố Quốc tế" nghĩa là gì.
그, 국제도시 인정시란 말이 잘 이해가 안 가요Gi Jun, em không hiểu "Injeong Thành phố Quốc tế" nghĩa là gì.
예전에는 개항장으로 신문물이 들어오면서Hàng hóa của nhiều nền văn hóa từng được đưa vào Hàn Quốc qua đó
엄청 북적였대nên nơi này đông đúc.
[기준] 그때 같은 르네상스 시대를 만들겠다는 게 비전인가 봐Chắc hẳn tầm nhìn của họ là giúp thành phố này phục hưng như trước.
아, 조사할 게 너무 많다 [한숨]Có quá nhiều thứ để nghiên cứu. Chúng ta lại phải thức trắng đêm rồi.
또 우리끼리 밤새야겠네요Có quá nhiều thứ để nghiên cứu. Chúng ta lại phải thức trắng đêm rồi.
걱정하지 말고 푹 자Em đừng lo và cứ ngủ ngon đi.
[기준] 나 믿지?Em tin anh chứ?
[바람 소리 효과음]CÀ PHÊ GURAKBU
그때 기억나Tôi vẫn nhớ.
'나 믿지?' 하면서 혼자 밤새서 과제 다 끝내 왔잖아Anh hỏi tôi có tin tưởng anh không và thức cả đêm để hoàn thành nhiệm vụ.
[부드러운 음악]
[하나] 군대 갔다 와선 여기 카페에서 고백했었는데Sau khi xong việc, anh tỏ tình với tôi ở quán cà phê này.
'내가 잘해 줄게, 나만 믿어' 그러면서Anh nói: "Anh sẽ đối xử tốt với em. Hãy tin tưởng anh".
그 말 지키려고 행시 공부 진짜 열심히 했다?Để giữ lời, tôi đã học tập chăm chỉ cho kì thi công chức.
그 말이 좋았어, 나는Tôi thích những gì anh nói.
기준 씨만 믿으면Cảm giác như thế giới của tôi sẽ an toàn miễn là tôi cứ tin tưởng anh.
내 세상은 계속 안전할 거 같았거든Cảm giác như thế giới của tôi sẽ an toàn miễn là tôi cứ tin tưởng anh.
하나야Ha Na.
미안해Tôi xin lỗi.
나도 사과하고 싶었어Tôi cũng muốn xin lỗi.
그때 그 사실을 알았더라도 나Cho dù lúc đó có biết chuyện
아마 감당하지 못했을 거야thì có lẽ tôi cũng không chấp nhận được.
그러니까 [옅은 한숨]Nên anh đừng dằn vặt về chuyện đó nữa.
나한테 더 이상 미안해하지 않아도 돼Nên anh đừng dằn vặt về chuyện đó nữa.
우리 예전처럼…Giống như trước đây…
예전과는 많이 달라졌어 나도 기준 씨도Mọi thứ đã thay đổi rất nhiều với cả hai chúng ta.
[하나의 들이켜는 숨소리]
[하나의 옅은 한숨]
그래서 우리Vì vậy, chúng ta hãy cứ là sếp và cấp dưới nhé.
그냥 선후배 사이 정도가 좋겠어요Vì vậy, chúng ta hãy cứ là sếp và cấp dưới nhé.
그죠, 팀장님?Anh đồng ý không, anh Choi?
그래Được, thế cũng ổn. Sếp và cấp dưới.
좋네, 선후배Được, thế cũng ổn. Sếp và cấp dưới.
다시 처음부터 시작하면 되는 거잖아Chúng ta có thể bắt đầu lại từ đầu. Làm lại từ vạch xuất phát.
[기준] 출발선부터Chúng ta có thể bắt đầu lại từ đầu. Làm lại từ vạch xuất phát.
꿈도 꾸지 마세요Anh đừng mơ đến chuyện đó.
[인아] 철희 씨 설마 비밀 있어요?Đợi đã, anh có bí mật gì sao?
비밀이 쌓이면 오해를 만드니까Khi bí mật tăng lên, chúng sẽ gây hiểu nhầm.
[쯧 혀 차는 소리]Cuối cùng, mối quan hệ đó chẳng lâu bền.
결국에 그 관계는 끊어지게 되더라고요Cuối cùng, mối quan hệ đó chẳng lâu bền.
근데 진짜 별일 없는 거죠?Anh chắc không có chuyện xấu xảy ra với anh chứ?
[하나] 난 철희 씨 믿어 볼게요Tôi sẽ tin tưởng anh.
[긴장감 흐르는 음악]
[계속되는 긴장감 흐르는 음악]
[하나의 놀란 숨소리]
[하나의 안도하는 숨소리]Ha Na, sao cô lại giật mình thế?
하나 씨, 뭘 그렇게 놀래유? 뭔 일 있어유?Ha Na, sao cô lại giật mình thế? Đã xảy ra chuyện gì à?
[하나의 안도하는 숨소리]
[철희] 어, 왜, 왜, 왜, 왜 왜 그래?Trời đất. Cô có ổn không?
- 아니, 괜찮아유? 이? - [하나의 거친 숨소리]Trời đất. Cô có ổn không?
[하나] 아, 다행이다 [떨리는 숨소리]Ơn trời.
아, 요새 [떨리는 숨소리]Dạo này tôi cứ có cảm giác ai đó đang theo dõi mình.
요새 자꾸 누가 보는 거 같았단 말이에요 [떨리는 숨소리]Dạo này tôi cứ có cảm giác ai đó đang theo dõi mình.
아니, 누…Trời ạ. Quanh đây làm gì có ai.
여 아무도 없어유, 그 여기, 지, 지예유, 지, 지, 봉철희Trời ạ. Quanh đây làm gì có ai. Chỉ có tôi thôi, Bong Cheol Hui.
[철희] 아, 일단 지, 집으로 빨리 가유, 응Ta mau về nhà thôi.
- [하나의 힘겨운 소리] - 아이구, 이거, 어…Ôi trời.
[음산한 음악]
[하나] 고마워요Cảm ơn anh.
[철희] 이? 뭐가유?Vì việc gì?
[하나의 웃음] 철희 씨여서 진짜 다행이에요Tôi mừng vì đó là anh.
[철희] 아, 그래유Đúng vậy. Nếu không phải tôi thì sẽ có chuyện gì chứ?
만약에 지 아니었으면 어쩔 뻔했슈?Đúng vậy. Nếu không phải tôi thì sẽ có chuyện gì chứ?
하나 씨 지랑 결혼도 하기 전에 귀신 될 뻔한 거 아니에유Chưa kịp lấy chồng mà cô đã suýt thành ma rồi.
- [하나] 네? - [철희의 웃음]Gì chứ?
- [하나의 옅은 웃음] - [철희] 천만다행이지 뭐여, 그냥Ơn trời vì điều đó.
[하나] 이제 다 왔어요Đến nhà tôi rồi.
[철희] 이, 들어가유, 지도 갈게유 응Ừ. Cô vào đi. Tôi cũng sẽ đi đây.
아, 근데 철희 씨Anh Cheol Hui này.
[철희] 이?Sao?
밤에 일찍일찍 다니라 그랬는데Tôi đã bảo anh về nhà sớm. Sao lúc nãy anh lại ở gần nhà tôi?
저희 집 근처엔 무슨 일로 온 거예요?Tôi đã bảo anh về nhà sớm. Sao lúc nãy anh lại ở gần nhà tôi?
무슨 할 말 있어서 온 거 아니에요?Anh muốn nói gì à?
아, 그, 야밤에 산책 중이었슈Tôi chỉ đi dạo đêm muộn thôi.
[웃음]
[철희] 집에 가야지, 이제, 가유Giờ tôi phải về đây. Hẹn gặp lại cô.
가세요Chào anh.
[하나의 옅은 웃음]
[도어 록 조작음]
[무거운 음악]
[덜커덩거리는 소리]
[옅은 한숨]
[문 닫히는 소리]
[새소리]TÒA THỊ CHÍNH INJEONG
[기준] 한 주무관 그 메일 한번 띄워 주세요Cậu Han, đăng email lên nhé. Vâng.
[빈] 아, 네Vâng.
- [승구] 아, 저 사람은… - [흥미로운 음악]Trời ạ, đó là…
[지경] 구원자 삼촌!Ông chú cứu tinh.
홈페이지 오류 복구해 주신 지석 님께서 메일을 보내왔습니다Ji Seok, người sửa trang web, đã gửi email này cho chúng ta.
아, 팀장님 알고 계셨어요?Anh Choi, anh biết chuyện này à?
[들이켜는 숨소리] 수정 기안을 해야 돼서Tôi đã liên lạc với anh ấy để hỏi về việc sửa chữa.
직접 연락드렸거든요Tôi đã liên lạc với anh ấy để hỏi về việc sửa chữa.
감사 인사도 표할 겸Tôi cũng muốn cảm ơn anh ấy.
[기준] 물론 양 계장님 포함해서 우리 팀원분들의Tất nhiên, tôi rất biết ơn anh Yang và hành động kịp thời của nhóm.
빠른 대처도 너무나 감사드립니다Tất nhiên, tôi rất biết ơn anh Yang và hành động kịp thời của nhóm.
[앙증맞은 효과음]
[지경] 아니, 근데 뭐가 저렇게 구구절절해요?Nhưng sao đơn đăng kí của anh ấy lại dài dòng thế?
[기준] 요는 '결혼 사기 진작 프로젝트에'Vấn đề là anh ấy muốn chính thức gia nhập Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
'정식으로 신청하고 싶다'입니다Vấn đề là anh ấy muốn chính thức gia nhập Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. Thêm nữa,
그리고Thêm nữa,
담당자 지정 요청을 하셨는데anh ấy muốn cô Jeong Ha Na phụ trách mình.
정하나 주무관이 맡기를 원하십니다anh ấy muốn cô Jeong Ha Na phụ trách mình.
[한숨] 오늘도 긴 하루가 되겠네요Sẽ lại là một ngày dài nữa.
- 회의는 여기서 마치는 걸로 하죠 - [승구] 네- Chúng ta kết thúc cuộc họp thôi. - Vâng.
- [지경의 웃음] - 수고하셨습니다- Cảm ơn. - Cảm ơn anh.
[지경, 지원] 수고하셨습니다- Cảm ơn. - Cảm ơn anh.
[기준] 수고하셨습니다Xin cảm ơn.
[달칵 문 열리는 소리]
[익살스러운 효과음]Ha Na.
[하나]Hôm nay em cũng không đến được.
[지석의 코 훌쩍이는 소리]
[출입문 종 소리]
[출입문 종 소리]
[지석의 들이켜는 숨소리]
[철희] 아, 근데 어쩐댜Tôi ghét phải nói điều này,
그, 점심시간이 지나 갖고 특선은 끝났는디nhưng chẳng có gì đặc biệt vì quá giờ ăn trưa rồi.
[익살스러운 효과음]
근디 뭐, 그거 먹으러 온 거믄 지가 해 주구유Nhưng nếu anh ở đây vì nó thì tôi sẽ làm.
Vâng, tôi là cậu trai đảo của Dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân,
그, 결혼 사기 진작 프로젝트 그 섬 총각Vâng, tôi là cậu trai đảo của Dự án Nâng cao Tinh thần Hôn nhân,
봉철희 맞아유 [웃음]Bong Cheol Hui.
아, 그럼 제가 특선 해 줄 테니께 그거 먹어유, 어Tôi sẽ nấu cho anh món đặc biệt. Cho tôi chút thời gian nhé.
좀만 기다려유Tôi sẽ nấu cho anh món đặc biệt. Cho tôi chút thời gian nhé.
[지석] 아
[흥미로운 음악]
저기…Đợi đã.
[휘파람 효과음]
[철희] 저, 그러니께 그Vậy anh nói anh cũng đã nộp đơn tham gia dự án này, phải không?
지석 님도 그, 신청을 하셨다 이 말이쥬?Vậy anh nói anh cũng đã nộp đơn tham gia dự án này, phải không?
Vâng.
근디 막상 매칭하고 싶은 사람한테Nhưng anh lại lo lắng về việc gửi trái tim đến người mà mình muốn được ghép đôi.
이 하트를 보내는 게 걱정이 되는 거구유?Nhưng anh lại lo lắng về việc gửi trái tim đến người mà mình muốn được ghép đôi.
Vâng.
아, 그렇게 따지면 지도 걱정 많아유Về chuyện đó thì tôi cũng có nhiều điều phải lo lắng.
철희 님도 그러셨습니까?Cậu cũng thấy như thế à?
아, 당연하쥬 [들이켜는 숨소리]Đương nhiên. Đây đâu chỉ là hẹn hò xem mặt. Tôi đang tìm bạn đời.
이게 그냥 소개팅이 아니라 결혼 상대를 찾는 건디Đây đâu chỉ là hẹn hò xem mặt. Tôi đang tìm bạn đời.
당연히 걱정이 돼쥬Tất nhiên là tôi lo chứ.
Tôi gặp khó khăn khi nói chuyện với người lạ.
저는 모르는 사람과 대화하는 거 자체가 어렵습니다Tôi gặp khó khăn khi nói chuyện với người lạ.
이?Hả?
[들이켜는 숨소리]
아니, 그럼 그, 설마 그Vậy thì theo MBTI, tính cách của anh…
MBTI가 그…Vậy thì theo MBTI, tính cách của anh…
Vâng, tôi 100% là người vô cùng hướng nội.
- 100% 대문자 I - [강조하는 효과음]Vâng, tôi 100% là người vô cùng hướng nội.
- [발랄한 음악] - [철희의 옅은 한숨]Vâng, tôi 100% là người vô cùng hướng nội.
아, 이러면 이거 또 얘기가 달라지는디Vậy việc đó sẽ thay đổi tất cả.
어?Chào.
[기준] 정 주무관 외근 나갑니까?Cô ra ngoài làm việc à?
지석 님이 워낙 내향형이라 소개팅 장소가 좀 중요해 보여서요Anh Ji Seok sống rất nội tâm nên địa điểm hẹn hò xem mặt quan trọng.
- [휴대 전화 진동음] - [기준] 아Anh Ji Seok sống rất nội tâm nên địa điểm hẹn hò xem mặt quan trọng. Tôi hiểu rồi.
- 내가 같이 가 줄… - [하나] 여보세요 [웃음]- Tôi sẽ đi cùng cô… - A lô?
- 그… - [멀어지는 발소리]Tôi…
내가 같이 가 줄 수 있는데Mình có thể đi cùng cô ấy mà.
[지석] 이분입니다 하트 보내고 싶은 분Tôi muốn gửi trái tim cho cô ấy.
'신뢰할 수 있는 사람'"Người mà tôi có thể tin tưởng."
예, 저는 솔직한 게 좋습니다Phải. Tôi thích những người trung thực.
[지석] 코딩이 좋은 이유도Tôi thích viết mã vì nó mang lại cho tôi chính xác những gì tôi đưa vào.
입력한 대로 답이 나오기 때문이거든요Tôi thích viết mã vì nó mang lại cho tôi chính xác những gì tôi đưa vào.
음, 거짓말하지 않는 상대와 일하는 느낌이에요Cảm giác như làm việc với người không nói dối.
- [잔잔한 음악] - 그츄Đúng thế.
거짓말을 하면 비밀이 생기고Khi anh nói dối, nó trở thành bí mật.
또 비밀이 쌓이면 오해를 만드니께Khi bí mật chồng chất, nó tạo ra sự hiểu nhầm.
솔직해져야겠구먼Tôi nên bắt đầu thành thật.
[옅은 웃음]
Đây. Cố lấy hết dũng khí đi.
용기 한번 내 봐유Đây. Cố lấy hết dũng khí đi.
예?Hả?
아, 얼른Cố lên.
[지석의 옅은 탄식]
- [철희] 에? - [지석의 망설이는 소리]Trời ạ.
자, 잘될 거예유Sẽ tốt đẹp thôi.
[익살스러운 효과음]HOÀN TẤT GHÉP ĐÔI
[놀란 소리]
- [철희의 웃음] - [당황한 소리]Trời ạ, tôi ấn rồi…
누, 누, 눌렀…Trời ạ, tôi ấn rồi…
[웃음]
[철희] 괜찮아유, 이? 응 [웃음]Không sao đâu.
- [문 열리는 소리] - [난감한 소리]Anh Cheol Hui.
- [하나] 철희 씨 - [출입문 종 소리]Anh Cheol Hui.
- [탁 문 닫히는 소리] - [철희] 아, 하나 씨, 응Chào cô, Ha Na.
- [철희, 하나의 옅은 웃음] - [기준] 안녕하세요, 지석 님- Chào anh, Ji Seok. - Xin chào.
- [지석] 네, 안녕하세요 - [기준] 네- Chào anh, Ji Seok. - Xin chào.
아, 지석 님이 스스로 직접 매칭 신청 눌렀어유Anh Ji Seok tự đề nghị ghép đôi đấy.
정말요?Thật sao?
[하나] 철희 씨랑 지석 님 잘 맞을 줄 알았어요Tôi biết hai người sẽ hợp nhau mà.
[웃음]
아, 그, 고민 많을 때Tôi đã khuyên anh ấy khi lo lắng, hãy đến đây dùng bữa.
여기 와서 밥 한 끼 먹으면서 생각해 보시라고Tôi đã khuyên anh ấy khi lo lắng, hãy đến đây dùng bữa.
제가 소개해 드렸어요Như thế mọi lo lắng của anh ấy sẽ biến mất.
- 그럼 고민 싹 해결된다고 - [종소리 효과음]Như thế mọi lo lắng của anh ấy sẽ biến mất.
[휴대 전화 진동음]Ôi trời ạ.
- [지석] 어? - [익살스러운 효과음]Ôi trời ạ.
[철희, 하나가 놀라며] 어?CHẤP NHẬN GHÉP ĐÔI
어, 실시간으로 매칭 수락 들어왔어요Cô ấy vừa chấp nhận ghép đôi rồi.
- [하나의 놀란 소리] - [밝은 음악]
- 수락이요, 수락 [웃음] - [지석의 들뜬 소리]Cô ấy chấp nhận rồi.
- [들뜬 말소리] - [철희] 응, 된다 그랬잖여, 이?- Tôi… - Đã bảo là sẽ ổn mà.
[탄성] 진솔 님도 좋아할 거 같았어Tôi biết cô ấy cũng sẽ thích anh.
[하나] 우리 이런 적 처음 아니에요?Chuyện này chưa bao giờ xảy ra nhỉ?
- [기준의 웃음] - [하나의 탄성]Chuyện này chưa bao giờ xảy ra nhỉ?
- [철희의 탄성] - 철희 씨Cheol Hui, cảm ơn anh nhiều lắm. Là nhờ anh đấy.
고마워요, 철희 씨 다 철희 씨 덕분이에요Cheol Hui, cảm ơn anh nhiều lắm. Là nhờ anh đấy.
[앙증맞은 효과음]
- [부드러운 음악이 흐른다] - [진솔의 어색한 웃음]
[철희] 저, 뭐 주문하시겠어요, 이?Anh chị có muốn gọi món không?
예, 아, 저는 지난번에 먹었던 메뉴로 부탁드립니다Có, cho tôi món tôi dùng lần trước.
[철희] 아, 그 최고급 완도산 전복Bào ngư từ đảo Wando.
- [지석] 예 - 아, 이, 이, 이, 이, 이- Vâng. - Được rồi.
- [지석] 아, 그리고 이쪽은… - [철희] 이Và cho cô ấy…
어 [어색한 웃음]À…
[옅은 웃음]
아, 저, 추천 부탁드립니다Cậu có thể giới thiệu món gì đó không?
[철희] 아, 추천Giới thiệu à?
그럼 이거 어때유? 그, 카이센야키우동이라고Món này thì sao? Có một món gọi là mì udon hải sản.
그, 우리 메뉴엔 없는 건데Nó không có trong thực đơn,
지석 씨가 또 이렇게 데리고 오신 분이니까nhưng vì anh Ji Seok đưa cô đến nên tôi sẽ làm riêng cho cô.
내가 특별히 한번 해 드릴게유nhưng vì anh Ji Seok đưa cô đến nên tôi sẽ làm riêng cho cô.
[진솔] 아, 네, 좋아요 [옅은 웃음]Thế thì tuyệt quá.
[지석] 예, 좋습니다Tôi thích thế.
[철희] 이, 잠깐만 기다려요잉, 어Xin đợi một lát nhé.
[익살스러운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[설레는 음악]
아, 아, 먼저 하세요Em lấy trước đi.
[진솔] 아, 아니에요 지석 씨 먼저…Không, anh lấy trước đi, anh Ji Seok.
- [웃음] - [달그락거리는 소리]
[앙증맞은 효과음]
그럼 맛나게 잡숴유Chúc quý khách ngon miệng.
- [철희] 응 - [진솔] 네Chúc quý khách ngon miệng. Cảm ơn anh.
[익살스러운 효과음]
- 드세요 - [진솔] 네- Em ăn đi. - Vâng.
진짜 맛있어요Ngon lắm.
- 네, 많이 드세요 - [진솔의 웃음]Ừ, ngon thật.
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 저는Với em, chọn món và gọi món là những việc khó nhất trên đời.
세상에서 그, 메뉴 고르는 거랑 주문하는 게 가장 어렵더라고요Với em, chọn món và gọi món là những việc khó nhất trên đời.
[진솔] 그래서 주문도 키오스크로 하는 식당이 좋아요Nên em thích những nhà hàng có ki-ốt hơn.
[살짝 웃으며] 점원 불러서 말하는 게 어렵더라고요Gọi người phục vụ và gọi món khó khăn lắm.
아, 아, 저도 그래서 익숙한 곳만 이용하는 편입니다Anh cũng có xu hướng đến những nơi mình quen thuộc.
[지석] 사람들 많은 곳에 가는 게 저한텐 어려운 일이거든요Anh thấy khó khăn khi đến những nơi đông người.
어, 그래도 요즘엔 집에서 뭐든 다 해결할 수 있어서Anh biết ơn là ngày nay, chúng ta có thể làm hầu hết mọi việc ở nhà.
다행이라고 생각합니다Anh biết ơn là ngày nay, chúng ta có thể làm hầu hết mọi việc ở nhà.
안심이 되네요Em thấy nhẹ nhõm hẳn.
네?Sao cơ?
같은 내향형이라 이해도 되고Hai ta đều là người hướng nội nên có thể hiểu nhau.
오해도 안 할 거 같아요Chúng ta cũng sẽ không hiểu nhầm nhau.
[옅은 웃음]
다행이네요Anh thấy nhẹ nhõm
이런 성격을 좋게 봐 주는 사람을 만나서vì gặp được người thích tính cách của mình.
특히 상대방 동선이 예상된다는 거 그거 진짜 장점이잖아요Nhất là việc anh có thể đoán trước người kia sẽ ở đâu. Đấy là lợi thế rất lớn.
불필요한 오해를 안 하게 만드니까Nó ngăn ngừa những hiểu nhầm không đáng có.
[지석] 네, 맞아요Ừ, anh đồng ý thế.
이, 불필요한 오해를 없애야 믿음이 생기거든요Phải loại bỏ những hiểu nhầm không đáng có để tin tưởng lẫn nhau.
[들이켜는 숨소리] 음
[씁 들이켜는 숨소리] 전 결혼을 한다면Nếu kết hôn, anh muốn kết hôn với người tin tưởng mình.
저를 믿어 주는 사람과 하고 싶습니다Nếu kết hôn, anh muốn kết hôn với người tin tưởng mình.
- [밝은 음악] - 그 조건을 충족시키려면Để được như thế,
내가 먼저 신뢰받을 수 있는 행동을 해야 한다고 생각합니다anh tin rằng trước tiên anh phải cư xử đáng tin cậy.
사실은 저도 만나고 싶은 사람 1순위를Thực ra em đã viết: "người mà tôi có thể tin tưởng" là điều quan trọng nhất em thấy ở bạn đời của mình.
'신뢰할 수 있는 사람'이라고 썼거든요 [웃음]là điều quan trọng nhất em thấy ở bạn đời của mình.
[진솔] 재밌긴 한데 허세 부리고 과장하고Thay vì một người vui vẻ, nhưng thích lừa dối, cường điệu và khó lường,
어디로 튈지 모르는 그런 사람보단nhưng thích lừa dối, cường điệu và khó lường,
조용하지만 신중하고 솔직하고em thích một người trầm lặng nhưng cẩn thận, trung thực
예측 가능한 사람và dễ đoán.
그렇다면Vậy anh nghĩ mình phù hợp với những tiêu chí đó.
그건 제가 좀 자신 있는 거 같습니다Vậy anh nghĩ mình phù hợp với những tiêu chí đó.
[웃음]
[지석, 진솔의 웃음]
[하나] 신뢰는 삶의 접착제라고 한다Người ta nói niềm tin là chất keo gắn kết cuộc sống.
믿음이 두터울수록 관계는 밀착된다Niềm tin càng vững chắc thì mối quan hệ càng bền chặt.
하지만 그런 신뢰를 쌓는다는 게Nhưng việc tạo dựng niềm tin đó
생각보다 쉽지는 않다không dễ như chúng ta nghĩ.
신뢰는 서로 정비례한다고 한다Niềm tin tỷ lệ thuận với nhau.
내가 누군가를 의심한다는 건Nếu tôi thấy ai đó đáng ngờ,
상대방도 그만큼 나를 의심한다는 뜻이고điều đó có nghĩa người ấy cũng thấy tôi đáng ngờ.
내가 누군가를 믿는다면Nếu tôi tin tưởng ai đó,
상대방도 딱 그만큼 나를 신뢰한다는 의미다có nghĩa là người đó tin tưởng tôi ở mức độ tương tự.
나는 상대방에게 얼마큼 신뢰를 주는 사람일까?Người khác sẽ thấy tôi đáng tin cậy đến mức nào?
[놀란 소리]CUỐI CÙNG CHÚNG TA ĐÃ CÓ MỘT CẶP GHÉP ĐÔI THÀNH CÔNG!
[웃음]CUỐI CÙNG CHÚNG TA ĐÃ CÓ MỘT CẶP GHÉP ĐÔI THÀNH CÔNG!
[지원이 작게] 성공이래요, 성공…Thành công rồi. Nhìn này.
앗싸Thế chứ!
[입소리] 팀장님Anh Choi.
[기준의 흐뭇한 웃음]
- [슥슥 그리는 소리] - [한숨]
[바다의 한숨]
[산이의 한숨]
아, 쟈는 왜 저러는 겨?Thằng bé làm sao thế?
- [바다] 첫사랑이랴 - [철희] 잉?- Vì tình đầu của nó đấy ạ. - Cái gì?
- [발랄한 음악] - 아, 언제부터?Từ bao giờ thế?
지난주에 놀이터 갔다 반했다는디Tuần trước nó gặp cô bé đó ở sân chơi và đem lòng yêu.
근데 실패한 겨?- Nó bị cô bé khước từ à? - Nó thậm chí còn chưa tỏ tình.
아, 고백도 못 해 봤댜- Nó bị cô bé khước từ à? - Nó thậm chí còn chưa tỏ tình.
[바다] 같이 그네도 타고 미끄럼틀까지 탔는디Kể cả khi hai đứa cùng chơi xích đu và cầu trượt.
아이고, 참Ôi trời.
내 사투리까정 귀엽다고 했으면서Em ấy còn bảo giọng của cháu dễ thương.
[한숨]Trời đất.
일주일 만에 빠르네, 빨러Một tuần ư? Nhanh quá.
- 삼촌 - [철희] 응?- Chú ơi. - Ừ?
사랑은 원래 그런 게 중요한 게 아녀Khi yêu thì mấy chuyện như thế đâu có quan trọng.
[바다의 들이켜는 숨소리] 타이밍이여, 타이밍Quan trọng là đúng thời điểm.
- 타이밍? - [띵 울리는 효과음]Đúng thời điểm à?
저, 삼촌 요 앞에 잠깐 나갔다 올 테니께Chú ra ngoài một lát nhé. Hai đứa ở nhà đấy.
- 잠깐만 있어잉 - [바다] 이Chú ra ngoài một lát nhé. Hai đứa ở nhà đấy. Vâng.
아, 귀여워 [웃음]Dễ thương thật đấy.
뭐야?Gì thế này?
5년 전에는 섬에서 안 지냈나 보네?Năm năm trước anh ấy không sống trên đảo ư?
[비밀스러운 음악]CON SẼ NHỚ BỐ MẸ
철희 씨Anh Cheol Hui.
[하나] 이 밤에 무슨 일이에요?Giờ này anh còn đến đây làm gì?
[철희] 하나 씨Ha Na này.
네?Vâng?
[철희] 하나 씨한테 꼭 해야 될 말이 있어서 왔슈Có chuyện này tôi cần nói với cô.
무슨 할 말이요?Là chuyện gì?
지 이건Tôi… nói với cô việc này vì tôi tin tưởng cô.
지가 하나 씨를 믿기 때문에 할 수 있는 말이에유Tôi… nói với cô việc này vì tôi tin tưởng cô.
지 하나 씨한테 고백할 게 있슈Tôi có chuyện muốn thú nhận với cô.
고백이요?Anh muốn thú nhận à?
그, 지가 그…Tôi…
- [요란한 자동차 경적] - [자동차 경고음]
[철희] 응? 너 누구여?Ai thế?
시방 누구여?Ai ở đó thế?
- [계속되는 자동차 경고음] - [긴장되는 음악]
[뛰어오는 발소리]
[하나] 철희 씨, 무슨 일이에요?Anh Cheol Hui, có chuyện gì vậy?
[바람 소리 효과음]
[무거운 음악]
보지 마유Đừng nhìn.
[밝은 음악]
[산이] 저건 또 뭔 그림이여?Có chuyện gì ở đó thế?
[남자] 우리 누님은 신청하셨습니까?Em nộp đơn chưa?
[지경] 이 결혼이란 게Hôn nhân có nguyên tắc là
평생 이 한 사람만 바라보고 살아가야 하는Hôn nhân có nguyên tắc là gắn bó mãi mãi với một người.
- 그, 룰이 있는 건데 - [반짝이는 효과음]gắn bó mãi mãi với một người.
마음의 준비가…- Anh đã sẵn sàng… - Đấy là các cháu của tôi.
[철희] 우리 조카들이에유- Anh đã sẵn sàng… - Đấy là các cháu của tôi.
[지경] 되어 있으신 거예요?…cho việc đó chứ?
[하나] 설렘은 짧은 순간에도 찾아올 수 있다Bạn có thể thấy rung động trong giây lát.
[기준] 오인아가 아주 작정한 거 같애, 잘됐지, 뭐Tôi nghĩ In A rất quyết tâm. Mừng cho cô ấy.
[하나] 첫 소개팅에 외박을 했다고요?Anh ở ngoài cả đêm trong buổi hẹn hò đầu tiên à?
- [승구] 급하게 빠져서 - [철희의 웃음]Sẽ thật tệ nếu họ phải lòng quá nhanh và nguội đi nhanh chóng.
빨리 식으면 그, 탈 날 텐데?Sẽ thật tệ nếu họ phải lòng quá nhanh và nguội đi nhanh chóng.
[하나] 오인아는 어떤 마음으로 직진하는 걸까?Oh In A nghĩ gì khi tiếp cận anh ấy?
[철희] 인아 씨한테Liệu In A có nghĩ cặp song sinh là gánh nặng không?
- [체온계 작동음] - 우리 쌍둥이가 부담이 될까유?Liệu In A có nghĩ cặp song sinh là gánh nặng không?
[인아] 조카들이 철희 씨 미래를 어렵게 할 수도 있잖아요Hai đứa cháu có thể cản trở tương lai của anh.
아빠?Bố ư?
우리 10살 되면 데리러 온다고 했는디?Bố cháu bảo khi bọn cháu lên mười, bố quay về đón ạ.
너네 지금 몇 살이지?Giờ các cháu bao nhiêu tuổi?
[산이] 이제 10살Giờ bọn cháu mười tuổi ạ.
[남자1] 비슷한 체격의 수상한 남자가Một gã đáng ngờ có vóc dáng tương tự liên tục bị phát hiện quanh nhà cô.
피해자분 집 근처에서 자주 보이네요?Một gã đáng ngờ có vóc dáng tương tự liên tục bị phát hiện quanh nhà cô.
[하나] 택배 올 게 없는데Mình đâu có đặt hàng gì.
[놀란 소리]Đâu phải…
뭐 하는 겨, 씨Đâu phải…
[철희] 그, 뭐 어, 어떻게 생겼슈? 응?Đã có chuyện gì vậy? Không rõ, nhưng chính là hắn.
- [철희의 거친 숨소리] - [남자2] 잘 안 보이는데Không rõ, nhưng chính là hắn.
- 이 사람이에요 - [철희가 힘주며] 너 누군데Không rõ, nhưng chính là hắn. Anh là gã quái nào hả?
너 누군데? [힘주는 소리]Anh là gã quái nào hả?


.결혼해YOU ↲

.영화 & 드라마 대본 


No comments: