결혼해YOU 9
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
"은 이자카야" | |
[하나] 저는 절대로 이대로 못 물러나요 | Tôi sẽ không ra đi thế này. |
이렇게 가만히 있을 정하나가 아니죠 | Jeong Ha Na sẽ không ngồi yên đâu. |
그죠, 철희 씨? | Đúng không, Cheol Hui? |
- [매혹적인 음악] - 예? | Tôi… |
어, 어, 마… | Tôi… |
[당황한 소리] | |
난 철희 씨 꼭 결혼시킬 거예요 | Tôi sẽ đảm bảo là anh sẽ kết hôn. |
[꼴깍 침 삼키는 소리] | |
걱정 마요 | Anh đừng lo. Tôi sẽ ăn hết hai bát cơm và nạp năng lượng. |
내가 밥 두 공기씩 먹고 힘낼게요 | Anh đừng lo. Tôi sẽ ăn hết hai bát cơm và nạp năng lượng. |
내가 철희 씨 꼭 책임질게요 | Tôi hứa sẽ chăm sóc anh, Cheol Hui ạ. |
[꼴깍 침 삼키는 소리] | |
지두 결심했슈 | Tôi cũng quyết định rồi. |
네? | Hả? |
성과를 내야지 하나 씨가 곤란해지지 않는 거라믄 | Nếu cô cần kết quả tốt để tránh gặp rắc rối |
그 성과 | thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na. |
지랑 하나 씨랑 같이 내유 | thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na. |
좋아해유 | Tôi thích cô, Ha Na. |
하나 씨 | Tôi thích cô, Ha Na. |
[흥미로운 음악] | |
[앙증맞은 효과음] | |
- [쌩하는 효과음] - [철희의 당황한 소리] | |
[철희] 아니, 아, 그 좋아한다는 게 그게 그 | Ý tôi là khi tôi nói thích cô… |
지가 쌍둥이들 좋아하는 것도 좋아하는 거고 | Thích hai đứa trẻ là một kiểu thích và tôi cũng có thể thích cô… |
그, 뭐, 이렇게 좋아할 수도 있고 한디, 그… | Thích hai đứa trẻ là một kiểu thích và tôi cũng có thể thích cô… |
하, 하나 씨가 지 눈 똑바로 보면서 | Khi cô nhìn vào mắt tôi và hứa sẽ… |
뭐, 결혼을 책임지… | Khi cô nhìn vào mắt tôi và hứa sẽ… |
이, 이? | Hả? |
[감성적인 음악] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[당황한 소리] | |
이건 다 철희 씨 때문이에요 | Đây là tại anh. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
[출입문 종 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[소 울음 효과음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[하나] 나도 모르게 그만 | Trước khi tôi kịp nhận ra, cảm xúc của tôi đã lấn át. |
감정에 이끌려 버렸다 | Trước khi tôi kịp nhận ra, cảm xúc của tôi đã lấn át. |
- [휴대 전화 진동음] - [놀란 소리] | |
[철희] 걱정되니까 집에 들어갔으면 답 좀 해 줘유 | Tôi thấy hơi lo, vì thế về đến nhà thì báo cho tôi nhé. |
- 좋아해유 - [반짝이는 효과음] | Tôi thích cô, Ha Na. |
하나 씨 | Tôi thích cô, Ha Na. |
[하나] 괜찮긴 했는데… | Có lẽ là mình thích nụ hôn đó. |
[한숨] | |
뭐래는 거야, 정신 차려 | Mình đang nói cái gì vậy? Tỉnh táo lại đi. |
[들이켜는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | TÔI PHẢI THOÁT KHỎI NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN |
"하나의 집" | |
[옅은 한숨] | |
[하나] 나는 비혼주의자 | Tôi không tin vào hôn nhân. |
철희 씨는 결혼 매칭 신청자 | Cheol Hui là ứng viên để mai mối hôn nhân. |
이건 애초에 이뤄질 수 없는 관계다 | Mối quan hệ này chưa bao giờ nên tồn tại. |
결혼에도 자격이 필요하다고 했쥬? | Cô bảo tôi phải có đủ điều kiện nhỉ? |
그믄 지한테 결혼할 자격이 있는지 없는지 | Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện |
한번 확인시켜 줘 봐유 | để lập gia đình không. |
이, 방학 동안만이에유 | Hết kì nghỉ của lũ trẻ thôi. |
그럼요, 그, 방학 동안만이요 [웃음] | Đương nhiên, chỉ trong thời gian nghỉ học. |
[철희] 근디 그때까장 안 되믄 | Nhưng nếu đến lúc đó mọi việc của tôi không suôn sẻ, |
하나 씨가 지 책임지는 거 맞쥬? | cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? |
책임질 수 있어, 정하나? | Mày thực sự có thể ở bên anh ấy không, Ha Na? |
[옅은 숨소리] | |
- [앙증맞은 효과음] - 하나 씨 [웃음] | Ha Na. |
[답답한 탄성] | |
[깊은 한숨] | |
[하나] 결혼은 서로를 평생 책임지는 거라던데 | Hôn nhân đòi hỏi phải có trách nhiệm với nhau mãi mãi. |
내 한 몸 책임지는 것도 벅찬 내가 | Nhưng tôi lo cho bản thân còn không xong. |
나 아닌 누군가를 어떻게 책임진단 말인가 | Vậy làm sao tôi có thể chịu trách nhiệm về người khác? |
[한숨] | |
[반짝이는 효과음] | |
[새소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
[한숨] | |
정 주무관님, 오늘 일찍 오셨네요? | Chị Jeong, hôm nay chị đến sớm thế. |
[옅은 웃음] | |
[승구] 좋은 아침 | Chúc buổi sáng tốt lành. |
가만있어 봐 | Đợi đã. Jeong, trông em hơi… |
아, 정 주무관, 상태가 영… | Đợi đã. Jeong, trông em hơi… |
[한숨 쉬며] 어젯밤에 잠을 좀 못 잤거든요 | Đêm qua em ngủ không ngon. |
아이고 | Ôi trời. |
- [지원] 좋은 아침입니다 - [하나] 좋은 아침이에요 | - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. |
- [빈] 안녕하세요 - [승구] 아, 오셨습니까, 팀장님? | - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. Chào buổi sáng, anh Choi. Chào Na. |
어, 왔어? 응 | Chào buổi sáng, anh Choi. Chào Na. |
- [전화벨 소리] - 자… | |
네, 결혼 사기 진작 팀 정하나 주무관입니다 | A lô, tôi là Jeong, Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
[철희] 이, 지유 | Tôi đây. |
철희 씨? | Anh Cheol Hui? |
- [발랄한 음악] - [마우스 클릭음] | |
[하나가 작게] 아, 철희 씨 근데 왜 여기로 전화를 해요? | Sao anh lại gọi vào số này để gặp tôi? |
하나 씨가 문자해도 답장이 없길래 일로 했쥬 | Vì cô không trả lời tin nhắn của tôi. |
그리고 요새 밤길도 흉흉한디 | Buổi tối không an toàn |
잘 들어갔는지 걱정도 되구유 | nên tôi lo lắng không biết cô về có ổn không. |
아… | |
[철희] 그리고 물어보고 싶은 것도 있구유 | Và tôi muốn hỏi cô một việc. |
물어보고 싶은 거요? 지금? | Anh muốn hỏi tôi một việc à? Bây giờ ư? |
그, 어제 제 입술 훔친 건 뭔 의미예유? | Nụ hôn hôm qua có nghĩa gì? |
- 네? - [익살스러운 효과음] | Hả? |
[익살스러운 효과음] | |
[옅은 탄식] | |
[철희가 살짝 웃으며] 아, 귀청 떨어지겄슈 | Cô định làm tôi điếc sao? |
지가 하나 씨 대답을 충분히 기다리고 싶은디 | Giá mà tôi có thể cho cô nhiều thời gian để trả lời, |
지가 오늘 최 팀장님하고 면담을 하기로 한 날이라서유 | nhưng hôm nay tôi có cuộc gặp với anh Choi. |
아, 오늘이구나 | Hôm nay sao? |
면담을 해도 되겠어유? | Thế có được không? |
[잔잔한 음악] | |
해야죠, 하기로 한 건데 | Tất nhiên là được. Anh đồng ý rồi mà. |
아, 그래유? | Thật à? |
[살짝 웃으며] 알겠어유 이따 봬유 | Được rồi. Hẹn gặp cô sau nhé. |
- [하나] 네 - 이 | - Vâng. - Chào cô nhé. |
[통화 종료음] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [바다] 벌써 입술까정? - [익살스러운 효과음] | Cô chú ấy hôn nhau rồi à? |
[흥미로운 음악] | Cô chú ấy hôn nhau rồi à? |
[산이] 니 얼굴색이 왜 그러는 겨? | Mặt chị làm sao vậy? |
[바다] 뭐가? | Mặt chị làm sao vậy? Ý em là gì? |
볼따구가 왜 딸기가 됐냐구 묻잖여 | Em đang hỏi tại sao má chị trông như quả dâu tây. |
아는 가라 | Em đúng là trẻ con. |
인자부터는 미성년자 관람 불가여 | Từ giờ trở đi, trẻ vị thành niên không được phép vào đây. |
- [산이] 아, 뭔디? - [침구 부스럭거리는 소리] | Ý chị là gì? |
[바다] 됐어 | Ý chị là gì? Bỏ đi. |
[산이] 아, 뭐냐니께? | Nói cho em đi. |
[출입문 종 소리] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
"영업 중" | |
언니 | Yeong Eun. |
[영은] 이 시간에 웬일? | Sao cậu lại đến đây giờ này? |
근데 철희 씨는 어디 갔어? | Cheol Hui đi đâu rồi à? |
[영은] 철희 씨 아까 시청 갔는데 | Anh ấy đến tòa thị chính. |
나 보러 온 거 아니야? | Cậu không đến đây để gặp tôi à? |
[하나] 응 | Không. |
[영은] 너 무슨 일 있구나, 뭔데? | Có chuyện gì không ổn, phải không? Là gì vậy? |
아니… | À… |
[흥미진진한 음악] | |
너 철희 씨랑 무슨 일 있었지? | Đã có chuyện gì giữa cậu và Cheol Hui, đúng không? |
어? 어떻게 알았어? | Hả gì? Sao cậu biết? |
철희 씨가 벌써 말했어? | Anh ấy đã kể với cậu rồi à? |
얘 봐라? 리액션이 이 정도라고? | Nhìn cậu kìa. Phản ứng đó là sao? |
[반짝이는 효과음] | |
[번뜩이는 효과음] | |
[영은] 너 설마 철희 씨랑… | Đừng bảo tôi là cậu và Cheol Hui… |
- [쪽 하는 효과음] - [쪽 입소리] 키스했어? | - Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không! |
어? | - Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không! |
아유, 뭔 소리야 [어색한 웃음] | - Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không! |
[웃으며] 맞구만 아, 키스 왜 했는데? | Xem ra tôi nói đúng rồi. Vậy tại sao cậu lại hôn anh ấy? |
음, 뭐, 어쩌다 보니까… | Nó cứ xảy ra thôi. |
[영은] 그래서 이제 둘이 사귀기로 한 거야? | Vậy là hai người quyết định hẹn hò à? |
그건 아니고 | Không, không phải. |
[영은] 사귈 것도 아닌데 키스를 먼저 했다? | Không, không phải. Cậu không có ý định hẹn hò, nhưng lại chủ động hôn anh ấy ư? |
확인하고 싶어서 | Tôi muốn kiểm tra một việc. |
[영은] 그치, 뭐 [씁 들이켜는 숨소리] | Ừ. Rất quan trọng để kiểm tra xem cậu có muốn hôn anh chàng đó không, |
'이 남자랑 키스하고 싶은 마음이 드느냐' | Ừ. Rất quan trọng để kiểm tra xem cậu có muốn hôn anh chàng đó không, |
'할 수 있느냐, 없느냐' 그거 굉장히 중요하지 | hoặc là có thể hôn anh ấy hay không. |
그래서 확인이 좀 됐어? | Vậy kết luận thế nào? |
[익살스러운 효과음] | |
너무 좋았어 | Không thể tin được. |
아, 어떡해 | Tôi làm gì đây? |
[영은이 웃으며] 아니, 좋았다면서 뭐가 걱정이래? | Nếu cậu thích thì sao lại lo lắng? |
[쯧 혀 차는 소리] 근데 결혼은 또 다른 문제잖아 | Hôn nhân là chuyện khác. |
철희 씨는 매칭 신청자기도 하고 | Và Cheol Hui là ứng viên để mai mối hôn nhân. |
[한숨] | |
[기준] 예전에 주셨던 프로필 내용들인데 | Đây là hồ sơ trước đây của anh. |
원하시는 이성 유형은 전과 동일하신가요? | Anh vẫn thích kiểu phụ nữ như thế à? |
저, 그게 말이에유 | Về việc đó… |
지가 생각해 봤는디 | Tôi nghĩ rồi |
그, 살짝 | và tôi muốn thêm ít chi tiết vào đó. |
그, 좀 더 디테일한 걸 좀 추가했으면 좋겠슈 | và tôi muốn thêm ít chi tiết vào đó. |
어떤 걸 추가하고 싶으신 거죠? | Anh muốn thêm gì? |
지가 결혼하고 싶은 사람 말이에유 | Về người mà tôi muốn kết hôn, |
유머 코드가 잘 맞았으면 좋겠슈 | tôi muốn chúng tôi có cùng khiếu hài. |
[흥미로운 음악] | tôi muốn chúng tôi có cùng khiếu hài. |
[하나가 웃으며] 놀릴 거예요? | Đừng trêu tôi nữa! |
[철희] 왜 맞잖아유 하나 씨가 말한 거잖아유 | Đừng trêu tôi nữa! Chính cô nói thế mà. Tôi có sai không? |
어, 뭐, 지가 말했슈? 어? | Chính cô nói thế mà. Tôi có sai không? |
[철희, 하나의 웃음] | |
[하나] 아, 얼른 이제 들어가요 | Giờ anh nên vào trong đi. |
- 유머 코드요 - [키보드 조작음] | "Khiếu hài." |
[철희] 저, 그리고 신발 끈 풀린 모습이 | Và cô ấy phải trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày. |
아주 귀여웠으면 좋겠슈 | Và cô ấy phải trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày. |
그, 째깐한 게 신경 쓰이기 시작하믄 그거 완전히 끝이니께 | Khi anh để ý mấy việc nhỏ nhặt như thế thì trò chơi kết thúc. |
- 신발 끈, 네 - [키보드 조작음] | Dây giày. Phải rồi. |
[철희] 아, 그리고 그 지 장점을 좀 썼으면 좋겠는디 | Và tôi muốn thêm điểm mạnh của mình. |
뭐죠? | Đâu là cái nào? |
'이 봉철희는 책임감이 아주 강한 사람이다' | Bong Cheol Hui là người cực kì trách nhiệm. |
이걸 썼으면 좋겠슈 | Tôi muốn thêm phần đó. |
[철희] 아, 그, 누구처럼 | Tôi không phải |
그, 뭔 일 있다고 훌쩍 떠나 버리는 | người nào đó bỏ chạy khi rắc rối xảy ra. |
- 그런 사람 말구 - [익살스러운 효과음] | người nào đó bỏ chạy khi rắc rối xảy ra. |
그, 지를 좋아하는 마음만 있으면유 | Chỉ cần cô ấy thích tôi |
이, '지구가 끝장이 나도' | thì cả khi trời có sập xuống, |
'이 봉철희가 책임지고 행복하게 해 주겠다', 이 말이에유 | tôi cũng đảm bảo là cô ấy hạnh phúc. Đó là điều tôi muốn nói. |
지구 끝이요? | "Cả khi trời có sập xuống" à? |
[앙증맞은 효과음] | |
갑자기 이런 장점을 추가하시려는 이유가 뭐죠? | Sao tự dưng lại thêm "điểm mạnh" này? |
[앙증맞은 효과음] | |
부담 갖지 말라는 걸 알려 주고 싶었슈 | Tôi muốn cô ấy biết là không có áp lực nào với cô ấy. |
- [강조하는 효과음] - [앙증맞은 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
뭐죠, 그 눈빛은? | Vẻ mặt đó là sao vậy? |
그짝은유? | Vẻ mặt anh là sao? |
저 뭐요? | Vẻ mặt tôi à? |
- [철희] 응? - [익살스러운 효과음] | Vẻ mặt tôi à? |
- [한숨] - [문 열리는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [웃음 효과음] - [웃고 호응한다] | Chào đằng ấy. |
[익살스러운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[지원] 주무관님 설마 낮술 하셨어요? | Chị Jeong, chị uống rượu ban ngày à? |
- [익살스러운 효과음] - 아니에요 [어색한 웃음] | Không. |
얼굴이 곧 터질 거 같아요 | Mặt chị đỏ như mặt trời rồi. |
엄청 빨개 | Đỏ lựng luôn. |
[익살스러운 효과음] | |
[승구] 아, 역시 우리 팀장님 | Anh Choi chắc chắn là không giống những trưởng nhóm khác. |
다른 팀장들과는 좀 달라 | Anh Choi chắc chắn là không giống những trưởng nhóm khác. |
- 그런가요? - [승구] 어, 그렇지 | Thật ạ? Tất nhiên rồi. Có trưởng nhóm nào đích thân đi phỏng vấn ứng viên chứ? |
저렇게 직접 신청자 면담하는 팀장님이 어디 있어? | Tất nhiên rồi. Có trưởng nhóm nào đích thân đi phỏng vấn ứng viên chứ? |
- [빈] 하긴, 그건 그렇죠 - [익살스러운 효과음] | Em cho là anh nói đúng. |
이, 팀장님이 나선 만큼 봉철희 씨도 이제 금방 | Giờ đây anh Choi tham gia, chẳng mấy mà anh Bong sẽ… |
[승구] ♪ 딴 딴 따단 딴 따단 ♪ 하겠네? | làm đám cưới nhỉ? |
[승구, 빈의 웃음] | làm đám cưới nhỉ? |
걱정 좀 덜겠어, 정 주무관? | Jeong, hẳn em thấy trút được gánh nặng. |
[부드러운 음악] | |
[하나] 철희 씨가 다른 사람이랑 매칭되면… | Nếu Cheol Hui ghép đôi với người khác… |
[신호등 알림음] | |
- [늘어지는 음악] - [여자] 철희 씨! | Anh Cheol Hui! |
[계속되는 신호등 알림음] | |
[익살스러운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[툭 펜 내려놓는 소리] | |
[인아] 수고했어요 | Anh làm tốt lắm. |
"다이언 마트" | Anh làm tốt lắm. |
[비서] 대표님께서 상무님 개인 일정 확인 요청하셨습니다 | Tổng Giám đốc hỏi về lịch trình cá nhân của cô đấy. |
[한숨] | |
왜 그런지 너무 예상되죠? | Chẳng phải lí do rất rõ ràng à? |
봉철희 씨하고 쫑 난 거 들으시고는 더더욱 성화시네요 | Ông ấy nản hơn sau khi nghe chuyện của cô và anh Bong kết thúc ra sao. |
- [옅은 한숨] - [종이 사락거리는 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[흥미로운 음악] | NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN BẠN ĐƯỢC TẶNG TRÁI TIM |
[철희] 팀장님, 고생 많았슈 | Cảm ơn anh, anh Choi. |
[철희의 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[인아] 지금 통화 괜찮아? | - Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi. |
네, 네, 지금 통화 괜찮아요 | - Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi. |
[하나] 네, 말씀하세요 | - Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi. |
[인아] 아, 물어볼 게 있어서 | Tôi có việc muốn hỏi cô. |
주동석이라는 사람한테 하트가 왔는데 | Có người tên Joo Dong Seok gửi cho tôi một trái tim. |
[철희] 그럼 지 가 볼게유, 이 | - Tôi đi đây. - Chào anh nhé. |
[인아] 이거 어떡해? | - Tôi nên làm gì? - Ý cô là có người muốn ghép đôi à? |
[하나] 매칭 신청이 들어왔다고요? | - Tôi nên làm gì? - Ý cô là có người muốn ghép đôi à? |
[인아] 방금 막 알림이 울리더라고 | Ừ, vừa mới xong. Tôi nhận được thông báo. |
담당자님이 알아보고 연락 줘 | Ừ, vừa mới xong. Tôi nhận được thông báo. Cô kiểm xem rồi gọi lại cho tôi nhé. Cảm ơn. |
- [문 열리는 소리] - 수고 | Cô kiểm xem rồi gọi lại cho tôi nhé. Cảm ơn. |
- 네 - [문 닫히는 소리] | Được. |
[통화 종료음] | |
[휴대 전화 내려놓는 소리] | |
[쩝 입소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 휠 조작음] | JOO DONG SEOK SINH 15/05/1994 KHÁCH HÀNG: JOO DONG SEOK QUẢN LÍ: YANG SEUNG GU |
- 양 계장님 - [승구] 어, 정 주무관 | - Anh Yang này? - Sao, Jeong? |
주동석 님 기억나세요? | Anh có nhớ anh Joo Dong Seok không? |
어? 주, 누구? | Joo… Ai cơ? |
주동석 님이요 | Anh Joo Dong Seok. |
[하나] 담당자가 양 계장님으로 나오는데 | Ở đây nói anh là người phụ trách anh ấy, |
면담 기록이 하나도 없어서요 | nhưng không có hồ sơ tư vấn. |
[승구] 아, 아! 알지, 알지 어, 기억난다, 기억나, 어 | Tất nhiên rồi. Tôi nhớ cậu ấy. |
어땠어요? | Anh ấy thế nào? |
[승구] 어 엄청 괜찮은 사람이야, 어 | Cậu ấy được lắm. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
근데 면담 기록 업데이트하신 거 맞아요? | Anh chắc đã cập nhật hồ sơ tư vấn của anh ấy chứ? |
언제 하셨는데요? | Anh chắc đã cập nhật hồ sơ tư vấn của anh ấy chứ? Khi nào vậy? |
[승구] 어, 가만있어 봐 응, 가만있어 봐 | Khi nào vậy? Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ? |
내가 이걸 언제 했더라? | Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ? |
- [의미심장한 음악] - 가만있어 봐 | Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ? |
어디 보자 | Xem ở đây nào. |
[승구의 씁 들이켜는 숨소리] | |
- [흥얼거리며] 주동석 님… - [달카닥거리는 소리] | Cậu Joo Dong Seok… |
[바람 소리 효과음] | |
인제는 우덜이 나서야겄제? | Đến lúc chúng ta phải bước lên rồi nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - [산이] 이 | Ừ. |
입술까정 갔으믄 끝을 봐야제 | Nếu cô chú ấy hôn nhau rồi, chú ấy phải làm tới thôi. |
우덜이 안 나서믄 | Chị em mình mà không bước lên, |
삼촌 할부지 돼도 장가를 못 갈 것이니께 | chú của chúng ta sẽ ở vậy đến già thôi. |
[산이] 이 | Phải. Đàn ông đích thực phải chịu trách nhiệm. |
남자라믄 무조건 책임져야 하는 겨 | Phải. Đàn ông đích thực phải chịu trách nhiệm. |
걸어 봐 | Gọi cho bà đi. |
[통화 연결음] | |
[산이] 할머니, 안녕하세유 | BÀ CHEONGDO Chào bà ạ! |
[제시] 워메, 산이여? | Trời đất! Có phải cháu đấy không, San I? |
- [산이의 웃음] - 이것이 얼마 만이여? | Trời đất! Có phải cháu đấy không, San I? Lâu quá rồi! |
[산이] 이 | Vâng ạ. |
[빈] 그럼 저희 먼저 들어가 보겠습니다 | Giờ chúng tôi sẽ ra ngoài. |
- [지원의 인사하는 소리] - 들어가세요, 네 | Mọi người đi cẩn thận. |
[멀어지는 발소리] | SỐ NGƯỜI DÙNG ĐANG HOẠT ĐỘNG: 104 NAM: 62 - NỮ: 42 |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [승구] 정 주무관? - [하나] 네? | - Jeong này? - Vâng? |
내일 주동석 님 면담 나도 같이 들어가는 거다? | Anh sẽ tham gia cùng em trong buổi tư vấn cậu Joo. |
어, 양 계장님은 저번에 보셨다 하지 않으셨어요? | Chẳng phải anh bảo đã nói chuyện với anh ấy rồi à? |
아니, 뭐, 그렇지만 | Đúng thế, nhưng anh vẫn là người phụ trách cậu ấy. |
내가 담당자니까 그렇지 | Đúng thế, nhưng anh vẫn là người phụ trách cậu ấy. |
네, 뭐, 저는 양 계장님 바쁘실까 봐 그런 거라 | Được ạ. Em chỉ lo anh bận thôi. |
아니야, 아니야 나 한 개도 안 바빠 | Không, anh có bận gì đâu. |
- [흥미로운 음악] - [승구가 웃으며] 그래, 저, 그럼 | Được rồi. Hẹn em ngày mai nhé. |
내일 봐, 응 | Được rồi. Hẹn em ngày mai nhé. |
[하나] 네, 들어가세요, 네 | Vâng, anh đi cẩn thận ạ. |
[문 여닫히는 소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[마우스 클릭음] | TRẠNG THÁI GHÉP ĐÔI TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI: ĐANG CHỜ GHÉP ĐÔI |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
아직 퇴근 안 했네? | Cô chưa về à? |
아, 네, 아직 할 일이 남아서 | Tôi vẫn còn việc phải làm. |
봉철희 씨 건은 잘 성사되길 바라는 거 맞겠지? | Cô muốn trường hợp của anh Bong được giải quyết nhỉ? |
네? | Sao cơ? |
정 주무관이 공과 사는 잘 구분할 거라고 믿어 | Tôi tin rằng cô sẽ tách biệt công việc và đời tư |
문제 생기는 거 싫어하니까 | vì cô không ưa rắc rối. |
음, 네 | - Phải. - Và tôi đã xin thị trưởng |
[기준] 아, 그리고 시장님께 봉철희 씨 건은 | - Phải. - Và tôi đã xin thị trưởng để cô lấy công chuộc lỗi cho trường hợp của anh Bong. |
다른 성과로 잘 대체해 달라고 말씀드렸어 | để cô lấy công chuộc lỗi cho trường hợp của anh Bong. |
지난번에 결혼 파투 커플도 그렇고 | Ông ấy cũng biết việc đôi đó hủy hôn không phải lỗi của cô, |
정 주무관 책임 아닌 거 잘 아시니까 | Ông ấy cũng biết việc đôi đó hủy hôn không phải lỗi của cô, |
너무 걱정 안 해도 되고 | vì thế đừng lo lắng. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[옅은 한숨] | |
더 하실 말씀 있으세요? | Anh còn muốn nói gì nữa không? |
아, 아니, 어 [어색한 웃음] | Không. |
[영상 속 앵커] 인적이 드문 골목길에서 | Có sự gia tăng tội phạm |
- 귀갓길 여성만 노린 범죄가 - [경쾌한 음악이 흘러나온다] | chỉ nhắm vào phụ nữ trên đường về nhà trong những con hẻm vắng vẻ. |
급증하고 있습니다 | chỉ nhắm vào phụ nữ trên đường về nhà trong những con hẻm vắng vẻ. |
여성 혐오 성향 온라인 커뮤니티엔 | Cộng đồng trực tuyến ghét phụ nữ |
범죄를 응원하는 글이 계속 올라오고 있는데요 | tiếp tục đăng thông điệp ủng hộ những tội ác này. |
모방 범죄 우려의 목소리도 나옵니다 | Hiện nay có những lo ngại về tội phạm bắt chước. |
- [러닝머신 조작음] - 김동욱 기자입니다 | Hiện nay có những lo ngại về tội phạm bắt chước. Giờ là phóng viên Kim Dong Wook. |
[한숨] | |
- [후 내쉬는 숨소리] - [기준] 야, 오인아 | Chào In A. |
[인아] 이제 퇴근? | Anh vừa tan sở à? |
야근을 많이 해서 그런가? | Em nghĩ anh làm việc muộn quá đấy. |
이, 몰골이 영… | Trông anh thảm quá. |
[코웃음] | |
야, 근데 너는 멀쩡해 보인다? | Nhưng em thì nhìn vẫn ổn. |
[쩝 입소리] | |
아, 이젠 정신 차렸지 [한숨] | Em hiểu ra rồi. |
최선을 다해도 안 되는 사람은 | Để ai đó ra đi sau khi ta đã cống hiến hết mình |
깨끗하게 잊어 주는 게 예의더라고 | là việc tốt nhất nên làm. |
[인아] 상대방한테도 나 자신한테도 | Cho cả người đó và chính em. |
[쩝 입소리] 오인아답네 | Thật đúng là em. |
[툭 치며] 너도 잘 새겨들어, 어? | Nhớ lời em đấy, hiểu chứ? |
네 | Được rồi. |
아, 야, 근데 나 하트 받았다? | Này, đoán xem? Em nhận được một trái tim đấy. |
[기준] 하나한테 들었어 | Anh nghe Ha Na nói rồi. |
너한테 하트 보낸 사람 하나가 면담까지 한다던데? | Cô ấy sẽ gặp người gửi trái tim cho em. |
오, 정하나, 음 [쩝 입소리] | Chà, cố lên Ha Na. |
이번엔 어떻게 좀 느낌이 와? | Vậy em có linh cảm tốt về việc đó chứ? |
아 | |
아직 좀 고민 중이긴 한데 | Em vẫn đang nghĩ, |
프로필 카드 내용은 나쁘지 않더라고 | nhưng hồ sơ của anh ấy có vẻ được. |
그냥 한번 만나 봐 | Cứ gặp anh ấy đã. |
니네 아버지가 주선하는 만남보다는 훨씬 나을 거 아냐 | Như thế còn hơn là bị bố em sắp đặt. |
[기준] 잘해 가지고, 어? | Hãy cố gắng thành công |
우리 팀 성과도 내고 한번 그렇게 해 보자 | và mang về cho nhóm anh kết quả tích cực nhé? |
[웃으며] 참, 나 | |
야, 최기준 | Này, Gi Jun. Với một người đang ủng hộ bạn bè |
- [옅은 웃음] - [인아] 너는 친구를 응원하는 데 | Này, Gi Jun. Với một người đang ủng hộ bạn bè |
너무 불순한 의도가 섞인 거 아니냐? | thì xem ra anh có động cơ thầm kín. |
- 티 났어? - [인아] 어 | - Lộ liễu thế cơ à? - Vâng. |
[웃음] 아무튼 잘됐다 | Dù sao thì việc này cũng tốt. |
너 진짜 이참에 소개팅 꼭 하는 거다? | Hứa với anh là em sẽ đến buổi hẹn hò xem mặt đó nhé? |
야, 야, 야, 야, 이 자식, 몰라 | Này. Đồ khốn. Sao cũng được. |
- [기준] 아, 진짜로 - [인아] 아, 운동이나 해 | - Anh nói thật đấy. - Đi tập đi. |
[기준] 약속해! | Hứa với anh đi! |
[기준의 한숨] | |
[마우스 휠 조작음] | THÔNG TIN HỒ SƠ |
[쓱쓱 마우스 움직이는 소리] | THÔNG TIN HỒ SƠ |
[하나] '신발 끈 풀린 모습도 귀여운 사람'? | "Ai đó trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày" ư? |
- [밝은 음악] - [살짝 웃는 소리] | |
이건 나 보라는 거잖아 [웃음] | Anh ấy muốn mình đọc cái này. |
'좋아하는 마음만 같다면' | "Miễn là chúng tôi có chung cảm xúc, |
[하나, 철희] 지구 끝날 때까지 상대방을 책임지고 | tôi sẽ chịu trách nhiệm về hạnh phúc của người ấy… |
행복하게 해 줄 수 있다 | cho dù trời có sập xuống." |
하나 씨가 지 책임지는 거 맞쥬? | - Cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? - Tôi đã bảo anh cứ tin tôi mà. |
[웃으며] 저만 믿으시라니까요 | - Cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? - Tôi đã bảo anh cứ tin tôi mà. |
철희 인생까지 당신이 망친 겨 | Cô cũng đã hủy hoại cuộc đời Cheol Hui. |
[철희 형] 씨 | |
걱정 마세요! 철희 씨는 내가 책임질 거니까 | Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm với anh ấy. |
[하나] 내가 철희 씨 꼭 책임질게요? | Tôi hứa sẽ chăm sóc anh, Cheol Hui ạ. |
책임진다고 한 건 난데 | Tôi là người hứa sẽ chịu trách nhiệm. |
부담 갖지 말란 시그널을 이렇게 보낸다고? | Đây là cách anh ấy nói để không cảm thấy áp lực ư? |
[옅은 웃음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[철희] | Ha Na này, cô về nhà an toàn chứ? |
[계속되는 밝은 음악] | |
[하나] 연애의 결말이 | Một mối quan hệ không phải lúc nào cũng kết thúc bằng hôn nhân. |
꼭 결혼이 되어야 하는 건 아니지만 | Một mối quan hệ không phải lúc nào cũng kết thúc bằng hôn nhân. |
그런 부담을 느끼는 관계가 싫어서 도망쳤던 거 같다 | Có lẽ tôi chạy trốn khỏi các mối quan hệ để né tránh cảm giác áp lực đó. |
이번엔 그냥 자연스럽게 내 마음을 따라가 보고 싶다 | Nhưng lần này, tôi chỉ muốn chấp nhận tình huống và xem chuyện gì sẽ xảy ra… |
[호응] | |
이렇게 다시 설렐 수 있다는 건 정말 감사한 일이니까 | bởi vì lại có thể háo hức như thế này cũng là điều đáng để biết ơn rồi. |
[옅은 웃음] | |
하나 씨! | Ha Na! |
[헤실거리는 웃음] | |
[가쁜 숨소리] | |
뭐예유? 아, 지 기다린 거예유? | Có chuyện gì vậy? Cô đợi tôi à? |
네 | Vâng. |
아, 밤길 조심하라니께 여기서 이러고 있으면 어떡해유 | Đã bảo đêm hôm phải cẩn thận mà. Cô không nên ở đây. |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[철희가 헤실거리며] 그래도 이렇게라도 보니께 | Nhưng dù sao, thấy cô ở đây như thế này |
좋기는 엄청 좋네유, 또 [웃음] | thực sự rất vui. |
[웃음] | |
아이, 지는 하나 씨가 지 어색하게 생각해서 | Tôi lo là cô sẽ thấy khó xử khi ở bên tôi |
안 보면 어떡하나 걱정했거든유 | và không muốn gặp. |
[멋쩍은 웃음] | và không muốn gặp. |
- 철희 씨 - [철희] 이? | Cheol Hui này. Ừ? |
그… | Tôi… |
[의아한 소리] | Sao? |
철희 씨랑 뽀뽀하고 좋았어요 | Tôi thích hôn anh, Cheol Hui ạ. |
[똑 물방울 떨어지는 효과음] | |
[웃음] | |
이러면 안 되는 거 아는데 | Tôi biết tôi không nên cảm thấy như thế này, |
제 마음에 솔직하고 싶어요 | nhưng tôi muốn thành thật với chính mình. |
[옅은 웃음] | |
지가 책임질게유 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm thay em. |
[여자1] 어이구! 우리 철희 참말로 장가가겄네잉? | Trời ạ, có vẻ Cheol Hui sắp lấy vợ rồi! |
- [앙증맞은 효과음] - [철희, 하나의 의아한 소리] | |
- [쌩하는 효과음] - [철희의 놀란 탄성] | |
[발랄한 음악] | |
- [철희의 난감한 숨소리] - [제시의 웃음] | |
[멋쩍게 웃으며] 안녕하세요 | Chào các cô ạ. |
저는 먼저 가 볼게요 | Tôi đi đây. |
[철희] 이? | Hả? |
[제시] 이, 하던 거 마저 혀 우리는 갈 거니께 | Các cô đi đây, hai đứa đang làm dở việc gì thì làm nốt đi. |
[어색한 웃음] | |
아, 저, 근디 여기는 어떻게 오셨대유? [어색한 웃음] | Nhưng các cô đến đây có việc gì vậy? |
[여자2] 이, 쌍둥이들도 보고 우리 철희 색시도 보러 왔지 | Các cô đến thăm hai đứa trẻ và xem cô gái đặc biệt của cháu thế nào, Cheol Hui ạ. |
[제시의 웃음] 저 | Cháu gái à, các cô có làm mấy món phụ cháu thích đấy. |
아가씨 좋아하는 반찬 좀 맹글어다 놨어 | Cháu gái à, các cô có làm mấy món phụ cháu thích đấy. Gì ạ? |
네? [웃음] | Gì ạ? |
[제시] 가져다 묵어잉? | Nhớ ăn nhé. |
[여자2] 이제는 우리가 철희를 진짜 보내 줘야겠구먼 | Cô đoán đã đến lúc các cô phải để Cheol Hui đi rồi. |
아휴 [웃음] | |
[제시의 웃음] | |
[제시] 왔네 | Taxi đến rồi kìa. |
아무튼지 간에 축하혀 | Dù thế nào thì cũng chúc mừng cháu. |
자세한 야그는 난중에 하자고 | Cô cháu mình sẽ nói chi tiết sau. |
[철희] 이 [옅은 웃음] | - Vâng ạ. - Tốt lắm. |
- [제시가 웃으며] 이, 그려잉 - [여자2] 가자고 | - Vâng ạ. - Tốt lắm. - Đi thôi. - Hẹn gặp lại nhé. |
- [제시, 여자2의 웃음] - 가세요 [웃음] | - Cháu chào các cô. - Các cô đi cẩn thận. |
- [철희] 가유, 이 - [제시의 호응] | - Cháu chào các cô. - Các cô đi cẩn thận. |
- [제시] 어여 타유, 어여 타 - [여자2] 응 | Mau lên xe đi. |
[제시] 들어가 | Hẹn gặp lại. |
[철희의 옅은 웃음] | |
[하나, 철희의 웃음] | |
[하나의 부끄러워하는 소리] | |
[하나, 철희의 웃음] | |
[새소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
음, 두 번이나 오시게 해서 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì khiến anh đến hai lần. |
정 주무관이 이렇게 융통성이 없어요 [웃음] | Jeong kiên quyết làm mọi việc theo cách của cô ấy. |
[승구] 너그러운 이해 부탁드립니다 | Mong bạn hiểu cho. |
아, 정 주무관이 오인아 님 담당자거든요 | Bạn thấy đấy, cô Jeong là người phụ trách cô Oh In A. |
괜찮습니다 | Không sao ạ. |
시청에서 하는 일인데 꼼꼼하게 하셔야겠죠 | Đây là dự án tòa thị chính nên anh chị phải làm cẩn thận mà. |
[의미심장한 음악] | |
[하나] 뭐야 왜 사람을 이렇게 빤히 봐? | Anh ấy làm sao vậy? Sao cứ nhìn mình chằm chằm thế? |
[하나] '결혼은 책임이다'라고 적으셨네요? | Anh có viết hôn nhân là trách nhiệm. |
네 | Vâng. |
아무래도? | Rõ ràng là thế. |
'결혼은 부부가 서로를 책임지는 마음으로 살아야 한다'고 | "Trong hôn nhân, một cặp vợ chồng phải cảm thấy có trách nhiệm với nhau." Tôi nghĩ đó là điều bạn đã nói lần trước. |
저번에 말씀하신 것 같은데 | Tôi nghĩ đó là điều bạn đã nói lần trước. |
[동석] 그것보단 | Ý tôi là những người có thể chịu trách nhiệm nên ở bên nhau. |
스스로 책임질 수 있는 사람끼리 만나야 된다는 의미입니다 | Ý tôi là những người có thể chịu trách nhiệm nên ở bên nhau. |
자기 자신도 책임지지 못하는 사람들이 너무 많잖아요 | Có rất nhiều người không thể chịu trách nhiệm về bản thân. |
남은 평가해 대면서 자기 주제도 모르는 사람들 | Những người phán xét người khác mà không biết vị trí của mình. |
자기 주제도 모르는 사람들이요? | "Người không biết vị trí của mình" ư? |
뭐, 극단적으로 생각하면 그렇다는 겁니다 | Nếu suy nghĩ cực đoan về việc đó thì đúng vậy. |
[승구] 아, 맞죠 | Bạn nói phải. |
어, 성숙한 어른들이 그러면 안 되죠, 응 | Người lớn không nên hành động như thế. |
[옅은 한숨] | |
또 뭐 궁금하신 거 있나요? | Cô còn muốn biết gì nữa không? |
근데 저희 어디서 본 적 있지 않나요? | Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa? |
낯이 좀 익어서요 | Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa? Trông anh quen quen. |
정 주무관 | Jeong à. |
[옅은 웃음] | |
그런 개인적인 질문을 지금 왜 해요? | Không nên đặt câu hỏi riêng tư ở đây. |
인정시에 살면 | Nếu cô sống ở thành phố Injeong |
어디에선가 마주쳤을 수도 있었겠죠? | thì rất có thể chúng ta đã gặp nhau. |
[옅은 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
오인아 님한테 매칭 신청하셨는데 | Anh đã gửi yêu cầu ghép đôi với cô Oh. |
[하나] 선호하는 소개팅 장소가 있으신가요? | Anh có muốn gặp ở chỗ cụ thể nào không? |
[고민하는 소리] | |
좀 프라이빗하면 좋겠습니다 | Tôi muốn một nơi nào đó riêng tư. |
주변에 사람들 있는 건 별로라서요 | Tôi không thích có nhiều người xung quanh. |
[동석] 그, 인아 씨가 수락하면 단둘이 보는 것도 가능한가요? | Nếu cô Oh đồng ý thì có thể gặp riêng cô ấy không? |
그건 저희 프로그램 운영 방침상 안 될 거 같습니다 | E là việc đó trái với quy định của chương trình chúng tôi. |
아 | |
그런가요? | Vậy sao? |
단 한 번도 소개팅 당사자 둘이서만 만난 적은 | Ý cô là trước đây chưa có đôi nào từng gặp riêng à? |
없다는 말씀이시죠? | Ý cô là trước đây chưa có đôi nào từng gặp riêng à? |
[놀란 숨소리] 아! 딱 한 번 있긴 하네요 | Chuyện đó đã xảy ra có một lần. Đúng không, Jeong? |
그치, 정 주무관? | Chuyện đó đã xảy ra có một lần. Đúng không, Jeong? |
아, 제가 아주 적절한 타이밍이 아니네요? | Có vẻ như tôi đến đúng lúc… Hoặc không phải. |
[구식의 침음] | Hoặc không phải. |
[빈의 당황한 소리] | |
- [빈] 안녕하십니까, 시장님 - [지원] 안녕하세요 | Chào chú ạ. - Cháu chào chú. - Ừ, xin chào. |
[구식] 어, 어 그래요, 그래요 [옅은 웃음] | - Cháu chào chú. - Ừ, xin chào. |
어, 그, 편하게들 해요, 편하게 | Đừng bận tâm đến tôi. Cứ tự nhiên đi. |
- [빈, 구식의 웃음] - [지원이 웃으며] 예 | Đừng bận tâm đến tôi. Cứ tự nhiên đi. |
[구식] 아, 그 최 팀장은 어디 갔나요? | Cậu Choi đâu? |
[빈] 아, 네, 외부 미팅 갔습니다 | Anh ấy tham dự cuộc họp ngoài văn phòng ạ. |
- 아, 그래요? [웃음] - [빈의 옅은 웃음] | Bây giờ ư? |
시장님께서 찾으신다고 제가 연락할까요? | Cháu báo là chú tìm anh ấy nhé? |
아니, 뭐, 그럴 것까지야 됐어요 [웃음] | Không, không cần đâu. |
[구식의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[작게] 연락드려요, 빨리 | - Anh mau liên lạc với anh ấy đi. - Nhưng chú ấy bảo không mà. |
- [빈] 아, 왜요, 하지 말라는데 - 아, 빨리 | - Anh mau liên lạc với anh ấy đi. - Nhưng chú ấy bảo không mà. - Nhanh lên! - Đợi chút. |
[빈] 아, 그 가만히 있어요, 가만히 | - Nhanh lên! - Đợi chút. |
[구식] 뭐, 회의실에는 신청자 면담 중인가 봐요? | Tôi thấy là đang có một buổi tư vấn trong phòng họp. |
[빈] 아, 네, 그, 다이언 기업의 오인아 상무한테 | Vâng ạ. Đó là anh chàng đã gửi trái tim cho cô Oh của tập đoàn Dyan. |
하트를 보낸 분이라고 합니다 | Đó là anh chàng đã gửi trái tim cho cô Oh của tập đoàn Dyan. |
[구식의 호응] | |
지시하실 일 있으시면 | Nếu chú cần hoàn thành việc gì đó, |
제가 들어가서 양 계장이라도 불러 드릴까요? | cháu vào gọi anh Yang nhé? |
[웃으며] 아, 아니에요, 아니에요 괜찮아요 | Không, không cần làm thế. |
- [구식] 됐어요, 됐어요 - [빈] 예 | - Không sao đâu. - Vâng, chú. |
[구식의 침음] | |
[옅은 웃음] | |
아, 그, 편하게들 해요 편하게 [웃음] | - Cứ thoải mái đi. - Vâng ạ. |
[빈] 아, 예, 아니, 뭐… | - Cứ thoải mái đi. - Vâng ạ. |
- [구식] 아, 저 갑니다, 어 - [빈] 아, 예 | - Vậy tôi đi đây. - Vâng, chú. |
- [구식] 편하게 하세요 - [지원] 들어가세요 | - Nghỉ đi. - Cháu chào chú. - Chào chú ạ. - Chào nhé. |
- [빈] 네, 들어가세요 - [구식] 예 | - Chào chú ạ. - Chào nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
매칭 수락되면 연락드리겠습니다 | Nếu cô ấy đồng ý ghép đôi, tôi sẽ báo cho anh. |
왜들 그러고 서 있어? | Sao mọi người lại đứng? |
[승구] 누구 왔다 갔었어? | Có ai ghé qua à? |
시장님이요 | Là thị trưởng ạ. |
시장님이? 아, 그럼 나를 불렀어야지! | Thị trưởng ư? Lẽ ra cậu phải vào gọi tôi chứ! |
[빈] 그러려고 했는데 | Thị trưởng ư? Lẽ ra cậu phải vào gọi tôi chứ! Bọn em muốn gọi, nhưng chú ấy bảo cứ tự nhiên và thoải mái đi. |
시장님께서 편하게 있으라고 하셔서… | Bọn em muốn gọi, nhưng chú ấy bảo cứ tự nhiên và thoải mái đi. |
아, 그럼 편하게 불렀어야지 | Cậu phải thấy tự nhiên gọi tôi ấy! |
아, 근데 시장님께서 하지 말라고 하시는데 어떻게… | Sao em có thể làm thế khi thị trưởng bảo không ạ? |
잘 부탁드립니다 | Trăm sự nhờ cô nhé. |
네, 들어가세요 | Vâng. Tạm biệt anh. |
[익살스러운 음악] | |
[하나] 주동석 님 재검증 완료했습니다 | Chúng tôi đã kiểm tra lại anh Joo Dong Seok. |
충분히 생각해 보시고 결정하면 됩니다 | Chúng tôi đã kiểm tra lại anh Joo Dong Seok. Cô cứ suy nghĩ kĩ trước khi ra quyết định nhé. |
[흥미로운 음악] | |
[휴대 전화 조작음] | |
'결혼은 책임이다'? [호응] | "Hôn nhân là trách nhiệm" ư? |
뭐 | Rất hay đấy. |
나쁘지 않네 | Rất hay đấy. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
[동석] 인아 씨는요? | Còn cô thì sao, cô Oh? |
[인아] 영화 보는 것도 좋아하고 | Tôi thích xem phim. |
[동석] 영화 좋죠 | Tôi cũng thích xem phim. |
[승구] 이번엔 진짜 잘됐으면 좋겠다 | Anh thực sự hi vọng lần này sẽ suôn sẻ. |
양 계장님 이번에 진짜 진심이신가 봐요 | Lần này anh thực sự có thành ý đấy. |
뭔가 동석 님 팍팍 밀어주시는 게 느껴져요 | Em có thể nói là anh nghiêm túc khích lệ anh ấy. |
난 언제나 진심이었다고 | Anh luôn có thành ý mà. |
다만 이번에 잘되면 실적이 더블로 쌓일 것 같거든 | Chỉ là nếu việc này thành công, nó sẽ gấp đôi số liệu hiệu suất công việc của anh. |
[씁 숨을 들이켜며] 동석 님은 연애할 때 어떤 스타일이세요? | Phong cách hẹn hò của anh thế nào, anh Joo? |
[동석] 음 [쩝 입소리] | |
전 연애를 잘 안 해 봐서 모르겠습니다 | Tôi chưa hẹn hò nhiều nên không chắc lắm. |
[웃음] | |
[씁 숨을 들이켜며] 잘 안 해 봤다는 건 어떤 의미… | Anh nói chưa hẹn hò nhiều nghĩa là sao? |
전 오히려 남자 친구들하고 있는 게 편해서 | Tôi cảm thấy thoải mái hơn khi ở bên mấy cậu bạn |
연애한 경험이 별로 없거든요 | nên có ít kinh nghiệm. |
아 | Tôi hiểu rồi. |
[씁 숨을 들이켜며] 오래전에 한 적이 있는데 | Lâu rồi tôi có hẹn hò. |
[쩝 입소리] 안 좋게 끝나서요 | Nhưng kết thúc không suôn sẻ. |
'안 좋게 끝났다'? | Kết thúc không suôn sẻ ư? |
[쩝 입소리] 제 잘못은 아니었습니다 | Dù vậy đó không phải lỗi của tôi. |
[옅은 웃음] | |
제가 인아 씨 배경 보고 | Tôi mong là cô không nghĩ tôi tiếp cận cô vì xuất thân của cô. |
신청했다고 생각하시는 건 아니겠죠? | Tôi mong là cô không nghĩ tôi tiếp cận cô vì xuất thân của cô. |
전 인아 씨가 쓴 인물 카드가 저와 통하는 면이 있다고 생각해서 | Khi xem thẻ hồ sơ của cô, tôi cảm thấy có sự kết nối. |
그래서 용기 내 본 겁니다 | Vì thế tôi nắm lấy cơ hội. |
[승구] 동석 님은 진심인 것 같지? | Cậu Joo có vẻ chân thành nhỉ? |
정 주무관, 어때? 이, 둘이 잘될 것 같아? | Em nghĩ sao, Jeong? Việc này sẽ diễn ra tốt đẹp chứ? |
[옅은 한숨] 진심이신 거 같긴 하네요 | Anh ấy có vẻ chân thành. |
[쩝 입소리] | |
근데 왜 자꾸 이런 글이 올라올까요? | Nhưng sao lại có nhiều bài viết như thế này vậy? |
[승구] 원래 인기에는 대가가 따르는 법이지 | Nổi tiếng luôn đi kèm cái giá của nó. |
홍보가 잘되고 있다는 뜻이지 | Nó chỉ có nghĩa là việc quảng bá diễn ra tốt đẹp. |
그러기엔… | Nhưng đây là… |
[인아] 그럼 들어가세요 [옅은 웃음] | Vậy chúc anh ngủ ngon. |
데려다드릴게요 | Tôi sẽ đưa cô về. |
왜요? [옅은 웃음] | Tại sao? |
[씁 들이켜는 숨소리] 그, 이렇게 헤어지기 아쉬워서요 | Tôi chưa sẵn sàng để nói lời tạm biệt và cũng khá muộn rồi. |
시간도 늦었고 | Tôi chưa sẵn sàng để nói lời tạm biệt và cũng khá muộn rồi. |
[동석] 아, 오늘 뉴스 보셨어요? | Hôm nay cô có xem tin tức không? |
여자들은 밤길 진짜 조심해야겠던데 | Buổi tối phụ nữ phải cẩn thận. |
아 [어색한 웃음] | Ra vậy. |
저는 괜찮아요 비서님이 계시거든요 | Nhưng tôi sẽ ổn thôi. Thư kí của tôi đang ở đây. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
그럼 또 만나요 | Hẹn gặp anh sau. |
[부드러운 음악] | Hẹn gặp anh sau. |
[자동차 시동음] | |
[승구] 인아 님이 동석 님한테 또 보자고 한 거 맞지? | Cô Oh nói sẽ gặp lại cậu ấy nhỉ? |
[하나] 네 양 계장님 촉이 맞았어요 | Vâng, anh Yang. Linh cảm của anh đã đúng. |
그럼, 나 양 계장이야 | Tất nhiên rồi. Không hổ danh anh là Yang. |
[라디오 속 앵커] 다음 사건 소식입니다 | Giờ là tin tức về sự cố tiếp theo. |
늦은 저녁 혼자 다니는 이삼십 대 여성만을 노려 | Đã xảy ra hàng loạt vụ tấn công |
폭행하고 도주하는 범죄가 연이어 발생하고 있는데요 | Đã xảy ra hàng loạt vụ tấn công nhằm vào phụ nữ ở độ tuổi 20 và 30 đi bộ một mình ban đêm. |
여성 혐오 성향 온라인 사이트에서 이러한 범죄를 응원하고 있습니다 | Cộng đồng trực tuyến ghét phụ nữ tiếp tục ủng hộ những tội ác này. Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy. |
- [긴장감 흐르는 음악] - 잇따른 묻지 마 범죄에 | Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy. |
시민들의 불안이 커지고 있습니다 | Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy. |
[철희] ♪ 보, 보, 보 자로 끝나는 말은 ♪ | Những từ nào kết thúc bằng "ôn"? |
♪ 초보, 오보, 예뽀, 뽀뽀 ♪ | Có tôn vinh, lớn khôn, ôn tồn Và hôn nữa! |
[헤실거리는 웃음] | Và hôn nữa! |
[바다] 하나 언니가 올 건가 벼 | Có vẻ như cô Ha Na sẽ đến! |
이제 우덜만 잘하면 되는 겨 | Giờ tùy thuộc vào chị em mình. |
이, 하나 언니가 무르면은 안 되니께 | Phải. Chúng ta không thể để cô ấy coi nụ hôn không có ý nghĩa gì. |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[초인종 소리] | |
- [툭 식기 내려놓는 소리] - [익살스러운 효과음] | |
[철희] 하나 씨, 지 나가유 | Tôi đến đây, Ha Na! |
- [도어 록 작동음] - 하나 씨 왔어유? [웃음] | Em đây rồi. |
[발랄한 음악] | |
[띵 울리는 효과음] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[귀여운 효과음] | |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[쌩하는 효과음] | |
[쌩하는 효과음] | |
다들 왜 안 먹어요? | Sao mấy chú cháu không ăn? |
- [철희] 이, 이, 이 [웃음] - [바다, 산이의 어색한 웃음] | - Ồ, đúng rồi. - Vâng. |
[익살스러운 효과음] | |
[산이] 아, 언능 그다음 단계로 넘어가유 | Chuyển sang bước tiếp theo nhé. |
입술 도장 찍었으믄 얘기 다 끝난 거지, 뭐 | Cô chú đã hôn nhau rồi, vậy còn gì để làm nữa ạ? |
- [쿨럭거리는 소리] - [식기 탁 내려놓는 소리] | |
- [익살스러운 효과음] - 니 그건 어떻게 안 겨? | Sao hai đứa biết? |
티를 그렇게 내는디 모르는 기 간첩이제 | Chú thể hiện quá rõ còn gì. Chỉ có người mù mới không nhìn ra. |
청도까지 소문 다 났어유 | Tin đồn đã đến tận Cheongdo rồi. |
아휴, 철희 씨 | Anh Cheol Hui! |
아, 지는 이 자리에서 얘기하려고 했쥬 | Tôi định tối nay nói cho chúng biết. |
- [밝은 음악] - [바다] 언니 | Cô Ha Na. |
우리 삼촌 얼매나 좋아해유? | Cô thích chú của chúng cháu chứ ạ? |
하늘만큼 땅만큼 좋아해유? | Cô có yêu chú ấy đến mức say đắm nồng nàn không? |
- [철희] 아이, 에이 - [산이] 삼촌 | Thôi nào. Chú à, cô ấy là trách nhiệm của chú. Chú hiểu chứ? |
삼촌이 책임지는 겨, 알제? | Chú à, cô ấy là trách nhiệm của chú. Chú hiểu chứ? |
아, 그만혀! | Này, thôi đi! |
- 하나 씨 체하겄어 [웃음] - [하나의 옅은 웃음] | Các cháu sẽ làm cô Ha Na không ăn nổi đấy. |
- 얼른 들어유, 이, 아이 - [하나가 웃으며] 고마워요 | - Em ăn đi nhé. - Cảm ơn. |
- [하나의 웃음] - [달칵 식기 부딪는 소리] | |
근디 | Nhân tiện, |
하나 씨는 지 얼마나 좋아해유? | em thích tôi đến thế nào, Ha Na? |
[웃으며] 아휴, 진짜… | Thật tình! |
[철희, 산이, 바다의 웃음] | |
- 지도 궁금해서 그렇쥬, 이? - [산이, 바다] 이 | Tôi cũng tò mò đấy. |
[앙증맞은 효과음] | |
내가 너네 삼촌 | Cô thích chú của các cháu… |
[앙증맞은 효과음] | |
많이 많이 좋아해 | nhiều lắm. |
- [탄성 효과음] - [함께] 많이 많이 좋아한대! | - Cô ấy nói: "nhiều lắm"! - "Nhiều lắm"! |
[저마다의 즐거운 웃음] | |
그, '많이'면 그 '많이'가 얼마나 많이예유? | Vậy nhiều lắm là bao nhiêu? |
- [하나] 많이! [웃음] - [철희의 신난 웃음] | Nhiều chừng này! |
- [하나, 철희의 웃음] - [산이, 바다의 탄성] | |
[새소리] | |
[빈] 다이언 기업의 후원으로 남자 신청자 수가 증가하긴 했는데 | Nhờ khoảng tài trợ của Dyan mà số lượng ứng viên nam ngày càng tăng. |
보시다시피 악의적인 게시글도 지속적으로 올라오고 있습니다 | Nhưng như mọi người có thể thấy, số bình luận thù ghét cũng tăng lên. |
이 주무관님이 민원 처리 대장이셨는데 | Chị Lee là người xử lí giỏi nhất những khiếu nại như thế. |
[지원] 그러니까요 안 계시니까 아쉬워요 | Em biết. Tiếc là chị ấy không có ở đây. |
양 계장님은 어떻게 생각하세요? | Anh nghĩ sao, anh Yang? |
[승구] 이런 건 끝까지 추적해서 접근 권한을 뺏어야죠 | Chúng ta cần lần ra họ và chặn quyền truy cập. |
그렇죠 | - Phải. - Tôi cao tay hơn cô Lee |
민원 처리 방법은 제가 이지경 주무관보다 한 수 위거든요 | - Phải. - Tôi cao tay hơn cô Lee trong việc xử lí khiếu nại. |
음, 그러면 양 계장님 말씀대로 | Vậy thì ta nên tiến hành như anh nói. |
- [휴대 전화 진동음] - 진행해야 되겠네요 | Vậy thì ta nên tiến hành như anh nói. |
[승구] 그렇죠, 그렇죠 | Vâng, tất nhiên rồi. |
[기준] 그럼 이 건은 | Vâng, tất nhiên rồi. Thế anh đảm nhiệm vấn đề này nhé. |
양 계장님께서 처리해 주시는 걸로 하고 | Thế anh đảm nhiệm vấn đề này nhé. MÌNH HẸN HÒ ĐI |
- 네? - [익살스러운 효과음] | Dạ? |
그, 오인아, 주동석 님 애프터 소개팅은 | Buổi hẹn hò thứ hai của cô Oh và anh Joo sẽ diễn ra vào cuối tuần này chứ? |
[기준] 이번 주말에 진행되는 건가요? | Buổi hẹn hò thứ hai của cô Oh và anh Joo sẽ diễn ra vào cuối tuần này chứ? |
[휴대 전화 조작음] | |
[하나] | Vâng. Hẹn gặp anh cuối tuần này. |
- [계속되는 휴대 전화 조작음] - 정 주무관님? | Vâng. Hẹn gặp anh cuối tuần này. Cô Jeong? |
[하나의 의아한 소리] | Sao? |
- 아, 네 - [툭 휴대 전화 내려놓는 소리] | À, vâng. |
그, 신청자들끼리 보기로 했고 | Các ứng viên đồng ý gặp nhau, |
어, 연락처는 교환 전이라 | Các ứng viên đồng ý gặp nhau, nhưng chưa trao đổi số điện thoại nên tôi đã chuyển các chi tiết cần thiết. |
제가 세부 사항 따로 전달드렸습니다 | nhưng chưa trao đổi số điện thoại nên tôi đã chuyển các chi tiết cần thiết. |
아, 네 | Được rồi. Vậy chúng ta kết thúc cuộc họp. |
[기준] 그럼 회의는 여기서 마치시죠 | Được rồi. Vậy chúng ta kết thúc cuộc họp. |
- [승구] 네 - 네, 수고하셨습니다! | - Vâng, sếp. - Cảm ơn anh. |
- [기준] 수고하셨습니다 - [승구] 수고하셨습니다 | - Làm tốt lắm. - Cảm ơn. |
- [승구의 옅은 한숨] - [문 열리는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
- 정 주무관님 - [문 닫히는 소리] | - Chị Jeong à? - Ừ? |
네? | - Chị Jeong à? - Ừ? |
연애하세요? | Chị đang hẹn hò anh nào à? |
네? 아, 아니요 [어색한 웃음] | Sao cơ? Không. |
아닌 게 아닌 거 같은데요? | Sao em lại thấy không tin được nhỉ? |
[지원] 얼굴도 좀 달라지신 거 같은데? | Mặt chị trông cũng khác nữa. |
[밝은 음악] | |
[한숨 쉬며] 좋으시겠어요 | Thật may cho chị. |
[문 열리는 소리] | |
하나 씨, 자유 | Của em đây, Ha Na. |
[철희] 뜨거워유 | Nóng đấy. |
[툭 컵 내려놓는 소리] | |
[칼질하는 소리] | |
오늘 제 얼굴이 뭔가 달라 보여요? | Hôm nay mặt em trông khác lắm à? |
- [앙증맞은 효과음] - 에? 뭐… | Hôm nay mặt em trông khác lắm à? Hả? |
응, 굉장히 | Ừ. Nhiều lắm. |
[철희] 아니, 뭐가 달라졌슈? | Có gì thay đổi sao? |
아, 지는 잘 모르겄는디? | Có gì thay đổi sao? Tôi không chắc là mình có nhìn ra. |
둘이 | Hai người… |
[영은] 만나기로 했지? | quyết định hẹn hò rồi nhỉ? |
- 언제부터가 1일이에요? - [앙증맞은 효과음] | Ngày đầu tiên là bao giờ vậy? |
[쌩하는 효과음] | Ngày đầu tiên là bao giờ vậy? |
아, 그게 지, 진짜 소, 소문이 났슈? | Tin đồn đã lan đi rồi sao? |
어, 안 되는데 | Không hay rồi. |
'저 연애해요'라고 얼굴에 써 있거든? | Nhìn mặt cậu là thấy câu: "Tôi đang hẹn hò". |
[영은] 정하나 입꼬리가 | Và cậu đang cười ngoác cả miệng kìa. |
- 아주 그냥 한껏 올라가 있구만? - [옅은 웃음] | Và cậu đang cười ngoác cả miệng kìa. |
[옅은 웃음] | |
[하나] 사실 아까 사무실에서 철희 씨랑 문자하는데 | Thực ra, lúc ở cơ quan nhắn tin cho anh, |
막 미소가 자동으로 지어지는 거 있죠 | em thấy mình đang cười. |
[멋쩍은 웃음] | |
그걸 지원 씨가 본 거 같아요 | Nhưng em nghĩ là Ji Won đã nhìn thấy. |
아직 사무실에서도 그렇고 조심스러운데… | Em đang cố gắng thận trọng, nhất là ở văn phòng. |
- [툭 내려놓는 소리] - [들이켜는 숨소리] | |
하나 씨가 조심스러우시면 | Nếu em phải thận trọng |
지한테 다 생각이 있쥬 | thì tôi có ý này. |
[빛나는 효과음] | |
[새소리] | |
[흥얼거리는 소리] | |
- [발랄한 음악] - [씁 들이켜는 숨소리] | |
[옅은 한숨] 피부과 좀 다녀올걸 | Lẽ ra mình nên đến gặp bác sĩ da liễu. |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[하나의 옅은 한숨] | |
[툭 휴대 전화 내려놓는 소리] | |
[달카닥거리는 소리] | |
[흥얼거리는 소리] | |
오, 매끈해졌는데 | Chà, da mình mịn màng quá. |
이렇게 광이 나는데 가려야 된다고? | Không thể tin là mình phải che đi làn da sáng đẹp này. |
[씁 들이켜는 숨소리] | Không thể tin là mình phải che đi làn da sáng đẹp này. |
[활기찬 음악] | |
[철희] 아유 고등학생이라고 해도 믿겠슈 | Em có thể đi qua như học sinh cấp ba. |
[하나] 잘 어울려요? | Trông em ổn chứ? |
[철희] 중학생 해요, 중학생 | Bảo em là học sinh cấp ba cũng được. |
[철희, 하나의 웃음] | Bảo em là học sinh cấp ba cũng được. |
[하나] 철희 씨도 잘 어울려요 | Trông anh cũng ổn lắm, Cheol Hui ạ. |
- [철희] 지는 민망해유 [웃음] - [하나의 웃음] | Tôi thấy xấu hổ đấy. |
하나 씨, 일로 와 봐유 | Ha Na, đi với tôi nào. |
일로 와 봐유 | Lại đây. |
[철희의 옅은 웃음] | |
[작게] 자 | Được rồi. |
[옅은 웃음] | |
[탄성] | |
하나 씨 오늘따라 더 눈부셔 갖고 큰일이네유 [웃음] | Chúng ta sẽ gặp rắc rối mất vì hôm nay trông em còn xinh hơn. |
얼굴에 뭐 했어유? | Sao lại thế chứ? |
아, 철희 씨 본다고 신경 좀 썼죠 | Em đã dành thêm thời gian để chuẩn bị cho anh đấy. |
[철희, 하나의 웃음] | |
[씁 숨을 들이켜며] 가만있어 봐유, 그… | Đợi đã. |
[철희] 이거 | Cái kính này ở đây. |
이것도 한번 써 봐유 | Đeo thử đi. |
어 | |
어때요? 저 안 같죠? | Anh không thể nhận ra em đâu nhỉ? |
[앙증맞은 효과음] | |
- 이뻐유 [웃음] - [하나의 웃음] | Em xinh lắm. |
[하나] 아니 위장술 써야 된다면서요 | Thôi nào, anh bảo chúng ta phải cải trang cơ mà. |
아, 위장, 위장 | Đúng rồi. Cải trang. |
위장 | Cải trang. Em nghĩ sao? |
- [하나의 탄성] - 어때유? | Cải trang. Em nghĩ sao? |
잘 어울리는데요? | Trông rất hợp với anh. |
- 아, 그래유? [웃음] - [하나] 응 | - Thật à? - Vâng. |
[철희] 사장님 여기 요렇게 3개 할게유 | Xin lỗi, chúng tôi sẽ mua ba món này. |
[하나의 웃음] | Xin lỗi, chúng tôi sẽ mua ba món này. |
- [철희의 놀란 소리] - [뚝 멎는 음악] | |
[작게] 어, 저기 한 주무관, 한 주무관 | - Cậu Han đang ở đó. - Cậu Han? |
[철희] 한 주무관? [의아한 소리] | - Cậu Han đang ở đó. - Cậu Han? |
[하나] 아, 아니 보지 마요, 보지 마요 | Không, đừng có nhìn. |
[흥미로운 음악] | Đừng nhìn! |
- 아유, 아유, 보지 마요 - [철희의 당황한 호응] | Đừng nhìn! |
[하나의 헛기침] | |
[애교 섞인 말투로] 자기, 우리 카페 갈까? | Cưng à, mình đi uống cà phê nhé? |
[높은 목소리로] 자기? | "Cưng à" sao? |
- [철희] 응? 응 - [하나가 웃으며] 얼른 가요 | - Đi thôi. - Ừ. |
[하나의 가쁜 숨소리] | |
[하나의 한숨] 큰일 날 뻔했어요 | Suýt nữa thì bị tóm. |
[애교 섞인 말투로] 자기 | Cưng à. |
[하나가 웃으며] 철희 씨 | Cưng à. Cheol Hui! |
자기, 저랑 같이 커피 마시러 갈 거예유? | Cưng à, đi uống cà phê với anh nhé? |
좋아요 [웃음] | Vâng. |
- 가유 - [하나의 웃음] | - Đi thôi. - Được. |
[하나] 가요 | - Đi thôi. - Được. |
[새소리] | |
[아이들의 시끌벅적한 소리] | |
[통화 연결음] | |
- 어, 여보세요? - [하나] 네 | - A lô? - Vâng? |
아니, 동석 씨랑 5시에 만나기로 했는데 | Anh Joo và tôi định gặp nhau lúc 5:00 chiều mà anh ấy vẫn chưa đến. |
아직도 안 나왔어 | Anh Joo và tôi định gặp nhau lúc 5:00 chiều mà anh ấy vẫn chưa đến. |
[하나] 10분이나 지났네요? | Đã mười phút rồi. |
[인아] 응, 아, 센트럴 파크에서 보기로 했는데 | Ừ, bọn tôi đồng ý gặp nhau ở Công viên Trung tâm. |
[하나] 센트럴 파크요? | Công viên Trung tâm? Không phải Phố Cảng Tự do Incheon à? |
개항장 거리 아니었어요? | Công viên Trung tâm? Không phải Phố Cảng Tự do Incheon à? |
아, 동석 씨가 아침에 장소 바꾸자고 연락 왔거든 | Sáng nay anh Joo gọi điện báo đổi địa điểm. |
- [휴대 전화 진동음] - 잠깐만 | Cô đợi chút. |
[동석] | Trên đường đi tôi gặp một tai nạn nhỏ nên đến muộn. Tôi gần đến rồi. |
어, 오는 길에 작은 사고가 있었대 곧 도착한대 | Anh ấy nói gặp tai nạn nhỏ trên đường tới đây. Anh ấy sắp đến rồi. |
근데 두 분 연락처 교환은 언제 했어요? | Nhưng hai người cho nhau số điện thoại bao giờ vậy? |
어? | Hả? |
[동석] 인아 씨 | Cô Oh! |
- [통화 종료음] - [흥미로운 음악] | |
아니, 왜, 뭔 일 있어유? | Có chuyện gì vậy? |
[탁 휴대 전화 접는 소리] | |
보트를 더 타도 될 거 같기도 하고 | Em nghĩ ta có thể ở trên thuyền lâu hơn. |
[철희의 웃음] 아 데이트 오래 하면 좋쥬 | Anh thấy hẹn hò lâu hơn hay mà. |
지금 바로 가 봐야 될 거 같기도 하고 | Nhưng em cũng nghĩ mình nên đi khỏi đây ngay. |
아, 지금유? | Ngay bây giờ sao? |
아니, 오인아 씨가 | Cô Oh hiện đang hẹn hò ở Công viên Trung tâm. |
지금 센트럴 파크에서 데이트 시작한대요 | Cô Oh hiện đang hẹn hò ở Công viên Trung tâm. |
아, 그러면 지금 돌아가면 안 되는 거 아니에유? | Chẳng phải điều đó có nghĩa là mình nên ở đây sao? |
[흥미진진한 음악] | |
단둘이 보는 것도 가능한가요? | Có thể gặp riêng cô ấy không? |
주변에 사람들이 있는 건 별로라서요 | Tôi không thích có nhiều người xung quanh. |
근데 그 소개팅하는 남자가 좀 이상한 것 같아서 | Cuộc hẹn của cô ấy có vẻ lạ lắm |
그래서 걱정이 돼요 | Cuộc hẹn của cô ấy có vẻ lạ lắm nên em thấy lo cho cô ấy. |
[철희의 의아한 소리] | Sao? |
[동석] 둘이 보트 타면 재밌을 거 같았는데 아쉽네요 | Tiếc thật. Tôi nghĩ đi thuyền sẽ rất vui. |
[인아의 기가 찬 웃음] | |
[인아] 우리 아직 어색한 사이잖아요 | Chúng ta vẫn còn lúng túng khi ở bên nhau. |
[동석의 옅은 웃음] | Chúng ta vẫn còn lúng túng khi ở bên nhau. |
[동석] 이거 일종의 반어법인가요? | Đây là điều họ gọi là mỉa mai à? |
오늘 치마도 짧고 너무 이쁘게 하고 나오셔서 | Cô đang mặc một chiếc váy ngắn và trông rất hấp dẫn |
뭐든지 예스일 거라고 생각했는데 | nên tôi tưởng cô sẽ đồng ý với bất cứ gì. |
[헛웃음] 뭐든지 예스일 리가 있나요 | Sao anh lại nghĩ thế? |
겨우 두 번째 만남인데 | Đây mới là buổi hẹn hò thứ hai mà. |
[비밀스러운 음악] | |
[철희] 아, 시방 지금 뭐라고들 하는 겨? | Chết tiệt, họ nói chuyện gì vậy? |
[하나] 뭐, 막 짧은 치마 어쩌고저쩌고하는 거 같지 않아요? | Chết tiệt, họ nói chuyện gì vậy? Em nghĩ anh ấy nói gì đó về váy ngắn. |
[철희가 놀라며] 아, 누가 소개팅하는데 짧은 치마를 뭐, 뭐 | Sao trên đời lại có người |
그걸 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜 얘기하고 그러는 거예요, 저거? | nói về váy ngắn khi đi hẹn hò chứ? |
[하나가 놀라며] 어? 어유 | |
[익살스러운 효과음] | |
방금 저 남자 뭐 하려다가 들킨 거 같지 않아요? | Chẳng phải có vẻ như anh ta bị bắt quả tang khi đang cố làm gì đó à? |
[의아한 소리] | Hả? |
가만있어 봐유 | Em đợi chút. |
지금은 뭐 안 하고 있는 거 같은디유 | Hiện giờ anh ta không làm gì cả. |
[쓱쓱 신발 끌리는 소리] | |
[하나의 한숨] | |
우리 데이트하기 진짜 쉽지 않네요 | Hẹn hò đâu có dễ chứ. |
[철희의 옅은 웃음] | |
그래도 하나 씨랑은 뭘 해도 참 재밌네유 [웃음] | Nhưng đi với em, lúc nào tôi cũng thấy vui. |
[철희가 작게] 가만있어 보자 | Để xem nào. |
[동석, 인아의 옅은 숨소리] | |
[인아가 살짝 웃으며] 아, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
저는 궁금한 건 못 참는 성격이라 | Tôi không giỏi kiềm chế sự tò mò. |
저번에 그랬잖아요 | Trước đây anh có nói |
'상대방 때문에 헤어졌다' | anh chia tay vì người kia. |
'연애를 오래 안 해 봐서' | Và rằng anh chưa hẹn hò nhiều |
'본인의 연애 스타일을 모르겠다' | nên không biết phong cách hẹn hò của mình. |
네, 그런데요? | Phải. Việc đó làm sao? |
무슨 문제였어요? | Vậy vấn đề là gì? |
그게 우리가 [씁 들이켜는 숨소리] | Tôi nghĩ đó là điều |
앞으로 더 만나도 될지 안 될지 판단하는 데 | sẽ giúp xác định liệu chúng ta có nên tiếp tục gặp nhau hay không. |
중요할 거 같은데 [옅은 웃음] | sẽ giúp xác định liệu chúng ta có nên tiếp tục gặp nhau hay không. |
[쯧 입소리] | |
엑스한테 전 그냥 용돈 계좌였어요 | Với người cũ, tôi chỉ là cái máy ATM. |
[동석의 쩝 입소리] 처음엔 좋아하니까 괜찮았는데 | Lúc đầu thì không sao vì tôi thích cô ấy, |
점점 더 심해지더라고요 | nhưng chuyện ngày càng tệ hơn. |
그래서 헤어지자고 했더니… | Khi tôi yêu cầu chia tay… |
[쯧 입소리] | |
애를 가졌다고 책임지라고 했습니다 | cô ấy bảo cô ấy có thai và tôi phải chịu trách nhiệm. |
사이는 나빠졌어도 | Ngay cả khi chuyện hai người đứt gánh, anh vẫn phải có trách nhiệm với đứa bé. |
아이는 책임지는 거 맞잖아요 | Ngay cả khi chuyện hai người đứt gánh, anh vẫn phải có trách nhiệm với đứa bé. |
기간을 생각해 보면 제 애는 아닐 거 같았거든요 | Tôi không nghĩ nó là của tôi vì lúc đó đâu còn hẹn hò. |
바람피우던 남자가 따로 있었으니까요 | Cô ấy lừa dối tôi với người khác. |
[코 훌쩍이는 소리] | Cô ấy lừa dối tôi với người khác. |
근데 왜 그 남자한테 안 가고 | Tại sao cô ấy lại nói với anh mà không đến gặp người đàn ông kia? |
동석 씨한테 얘기한 거예요? | Tại sao cô ấy lại nói với anh mà không đến gặp người đàn ông kia? |
버림받은 거 같아요 | Tôi nghĩ anh ta bỏ rơi cô ấy. |
서로를 책임질 마음으로 만난 관계는 아니었겠죠 | Trong mối quan hệ của họ không hề có trách nhiệm. |
[헛웃음 치며] 와 | |
이거 완전 막장 드라마네요 | Nghe như mấy bộ phim sến súa vậy. |
그 뒤로 여자들이 무서워졌어요 | Sau đó, tôi sợ ở bên phụ nữ. |
[차분한 음악] | |
[씁 들이켜는 숨소리] 그런 경험이 있으면 | Sau một trải nghiệm như thế, |
누군가를 만나는 게 어렵긴 하죠 | hẳn là rất khó khăn để hẹn hò ai đó. |
[하나] 결혼은 책임이다 | Hôn nhân là trách nhiệm. |
인아 씨한테 매칭 신청한 건 | Tôi phải hết can đảm |
저 나름대로는 정말 큰 용기를 낸 겁니다 | mới dám gửi yêu cầu ghép đôi cho cô. |
[옅은 호응] | |
아, 그래서 | Vì thế mà anh nói |
제 인물 카드에 감명 깊었다고 | anh ấn tượng với thẻ hồ sơ của tôi. |
말한 거구나? | anh ấn tượng với thẻ hồ sơ của tôi. |
'결혼은 책임이다'? | Hôn nhân là trách nhiệm. |
[쯧 입소리] 이제 가도 될 거 같은데요? | Em nghĩ giờ chúng ta đi được rồi. |
[철희] 그래유, 응 | Ừ. |
[인아] 뭐가 있어요? | Anh thấy gì à? |
[옅은 웃음] | |
그, 아는 사람인 줄 알았는데 아니네요 | Tôi nghĩ là mình nhận ra một người. |
[옅은 웃음] | |
이제 우리 단둘이 저녁 먹는 건 괜찮아요? | Giờ đi ăn tối riêng có được không? |
오 | |
네 | Được. |
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [여자1] 오메, 써 | Trời ạ, món này chua quá. |
[여자1의 웃음] | |
아이고, 좋구먼, 이? | Món này ngon thật. |
뭐여, 저거 철희 아니여? | Đợi đã. Đó chẳng phải là Cheol Hui sao? |
- 어이구, 봉철희! - [철희의 말소리] | Này, Bong Cheol Hui! |
- [철희] 이, 이? - [쌩하는 효과음] | - Dạ? - Trời đất. |
- [여자2] 으이그 - [제시의 깔깔거리는 웃음] | - Dạ? - Trời đất. |
[제시] 딱 걸렸슈 | Bị tóm rồi nhé! |
- [제시의 웃음] - 아, 이리 와 봐 | Qua đây đi. |
[익살스러운 효과음] | Qua đây đi. |
[철희, 하나의 어색한 웃음] | - Vâng. - Chào các cô ạ. |
- 안녕하세요 [멋쩍은 웃음] - [철희의 멋쩍은 웃음] | - Vâng. - Chào các cô ạ. |
- [차분한 음악이 흘러나온다] - [제시] 아이고, 참말로 | Ôi trời. |
[제시의 웃음] | |
아, 근디 이모들은 왜 여적까지 청도에 안 들어간 겨? | Sao hai cô vẫn chưa về Cheongdo? |
아, 또 이장님하고 싸운 건 아니지? | Các cô cãi nhau với hai chú à? |
그 양반 아주 꼴도 뵈기 싫어 갖고 여기 있는 겨 | Cô vẫn ở đây vì không chịu nổi lão ấy. |
[제시] 이참에 호캉스도 허고 | Vì thế cô cũng có thể tận hưởng kì nghỉ dài ngày thú vị trước khi quay về. |
아주 오래 있다 갈 겨 [웃음] | Vì thế cô cũng có thể tận hưởng kì nghỉ dài ngày thú vị trước khi quay về. |
이장님이랑 부부 싸움 하셔서 나와 계신 거예요? | Vậy cô đến đây vì cãi nhau với chú ạ? |
[제시] 색시는 결혼하지 말어, 이 | Đừng lấy chồng nhé, cháu gái. |
도장 찍기 전에 남자들이 하는 말은 다 거짓부렁이여 | Tất cả những gì đàn ông nói trước khi cưới đều là dối trá. |
아, 시방 지금 우리 하나 씨한테 뭔 말을 하는 겨 | Này, cô nói gì với Ha Na thế? |
[철희] 하나 씨는 요거 못 들은 거예유 | Cứ vờ như em không nghe thấy câu đó. |
[철희, 제시의 웃음] | |
[하나] 이렇게 밖에 나와 계시면 안 불편하세요? | Chẳng phải sểnh nhà ra là thiếu thốn ạ? |
그거사 그 냥반이 불편하겄지 | Có lẽ vì ông chồng cô nên mới thiếu thốn. |
그러니께 뭣 헌다고 사고를 치긴 쳐 | Sao ông ấy phải đi gây rắc rối chứ? |
이? | |
아, 이장님이 뭔 사고를 쳤어유? | Chú ấy vướng vào rắc rối gì ạ? |
- 배를 팔아 버렸어 - [제시의 한숨] | Ông ấy bán thuyền rồi nói muốn mở một quán bar âm nhạc. |
[여자2] 뮤직바를 차리겠다고 했다믄서 | Ông ấy bán thuyền rồi nói muốn mở một quán bar âm nhạc. |
뮤직바믄 | "Quán bar âm nhạc"? Không phải chỉ là quán bar bình thường thôi ư? |
그, 그, 술집 아니에유? | "Quán bar âm nhạc"? Không phải chỉ là quán bar bình thường thôi ư? |
[제시] 이 평생을 우리 애들 키운다고, 이 | Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con, |
성실하게 뱃일만 혔던 사람인디 | Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con, |
갑자기 뭔 바람이 불었는가 꿈 타령을 한다니께 | Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con, nhưng ma xui quỷ khiến thế nào, giờ ông ấy cứ nói về ước mơ của mình. |
아니, 그, 이장님은 그, 애들 학원비 보태려고 | Nhưng chú ấy còn cai thuốc lá để có tiền cho bọn trẻ đi học thêm mà. |
담배까지 끊은 양반이잖아유 | Nhưng chú ấy còn cai thuốc lá để có tiền cho bọn trẻ đi học thêm mà. |
[잔잔한 음악] | |
[하나] 맞아 | Phải. Tôi cũng có danh sách mục tiêu. |
나도 버킷 리스트가 있는데 | Phải. Tôi cũng có danh sách mục tiêu. |
가정을 지키기 위해 | Tôi có thể hi sinh như thế cho gia đình của mình không? |
그런 것들을 포기할 수 있을까? | Tôi có thể hi sinh như thế cho gia đình của mình không? |
[제시] 딴건 몰라두 | Được cái là |
우리 가족에 대한 책임감은 엄청났던 양반인디 | ông ấy nhà cô rất có trách nhiệm với gia đình. |
그런 양반이 인자는 뮤직바를 혀서 먹여 살린다는디 | ông ấy nhà cô rất có trách nhiệm với gia đình. Nhưng giờ ông ấy đòi mở quán bar âm nhạc để hỗ trợ gia đình. |
이것을 믿어야 하는 겨 말아야 하는 겨? | Cô không biết có nên tin tưởng ông ấy hay không. |
- [차분한 음악이 흘러나온다] - 벌써 믿고 있는 거 아니에유? | Có vẻ như cô đã tin tưởng chú rồi. |
[철희] 뭐, 보니께 죄다 아저씨 거구먼 | Mọi thứ ở đây đều là cho chú ấy. |
- 아니, 그것은… - [부스럭거리는 소리] | Không, đấy chỉ là… |
[철희] 그, 이건 뭐여? | Gì thế này? Vậy cái này là cho cháu ạ? |
이거 뭐, 나 주려고 산 거예유? | Gì thế này? Vậy cái này là cho cháu ạ? |
[제시가 헛웃음 치며] 이 사람이 정말 | Ông ấy nhà tôi mặc áo đó sẽ đẹp lắm nhỉ? |
우리 아저씨한티 잘 어울리겠지? [멋쩍은 웃음] | Ông ấy nhà tôi mặc áo đó sẽ đẹp lắm nhỉ? |
- [부드러운 음악] - [여자2] 이 형님도 참! | Bác ấy lúc nào cũng như thế, cháu biết mà. |
아, 이런다니께? | Bác ấy lúc nào cũng như thế, cháu biết mà. |
아저씨가 참말로 좋아하겠네유 | Chú ấy sẽ thích cái áo này lắm. |
청도 멋쟁이 되겠슈, 이 [웃음] | Chú ấy sẽ là tín đồ thời trang Cheongdo. |
미워 죽겠다면서 선물도 사신 거예요? [웃음] | Không chịu nổi chú ấy mà cô vẫn mua quà cho chú sao? |
미워 죽겄어도 어쩌겄슈, 이? | Cô không chịu nổi ông ấy, nhưng có thể làm gì chứ? |
서로의 허물을 책임지겄다구 | Cô chú đã nói với tất cả họ hàng |
일가친척 다 불러 놓고 선포혔는디 | là cô chú sẽ chịu trách nhiệm về lỗi lầm của nhau mà. |
[제시] 요로코롬 사고만 안 치면 좋겄구먼 | Cô chỉ mong ông ấy đừng gây rắc rối thế này. |
[여자2] 맞지 | Chị nói phải. |
부부란 게 원래 이렇게 | Lấy nhau có nghĩa là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm |
예측하지 못하는 일도 끝까지 책임지고 극복해야 하는 겨 | Lấy nhau có nghĩa là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước những tình huống khó lường và vượt qua. |
하나 씨는 걱정하지 말아유 | Em đừng lo, Ha Na ạ. |
지는 예측 가능한 생활 잘할 수 있어유 | Cuộc sống khó lường mấy, tôi cũng sống được. |
[헤 웃는 소리] | Cuộc sống khó lường mấy, tôi cũng sống được. |
[하나] 내 마음대로 내 인생을 컨트롤할 수 없다는 게 | Hôn nhân có nghĩa là không kiểm soát được cuộc sống của mình. |
결혼이라는 걸 잠시 잊고 있었다 | Hôn nhân có nghĩa là không kiểm soát được cuộc sống của mình. Trong giây lát, tôi đã quên mất điều này. |
[여자2] 있으믄 든든하고 없으면 허전한 게 그기 남편이지 | Có chồng thì yên tâm, nhưng khi ông ấy không ở bên thì lại thấy trống rỗng. |
결혼하고 나면 내가 무슨 말 하는지 알 거여 | nhưng khi ông ấy không ở bên thì lại thấy trống rỗng. Lấy chồng rồi, cháu sẽ hiểu ý cô. |
아, 하나 씨는 몰라도 돼유 | Ha Na, em không cần biết việc đó đâu. |
지가 다 책임질게유 [웃음] | Anh sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
[제시가 웃으며] 오메, 참말로! | Nhìn kìa. Cheol Hui cười ngoác cả miệng kìa. |
봉철희 입이 귀에 걸리겄어! | Nhìn kìa. Cheol Hui cười ngoác cả miệng kìa. |
어? 아이 [멋쩍은 웃음] | |
[제시] 이, 그래서 둘이 날짜는 잡은 겨? | Vậy hai đứa đã ấn định ngày chưa? |
[하나] 내가 정말 결혼을 할 수 있을까? | Tôi thực sự có thể kết hôn chứ? |
지금 우리 어디 가는 거예요? | Chúng ta đang đi đâu vậy? |
제가 아는 맛집이 하나 있거든요 | Tôi biết một nhà hàng ngon. |
아, 멀리 가야 되나요? | Có xa đây không? |
아니요, 곧 도착해요 | Không, chúng ta sẽ đến đó sớm thôi. |
[인아] 아, 네 | Vâng. |
[비밀스러운 음악] | |
[하나] 철희 씨는 세워 놓은 인생 계획 같은 거 있어요? | Cheol Hui, anh có lên kế hoạch cho cuộc đời không? |
[철희] 인생 계획이면은 | Kế hoạch cho cuộc đời ư? |
뭐, 앞으로 뭐 먹고 뭐 어떻게 살지 | Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à? |
뭐, 그런 거 말하는 거예유? | Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à? |
[하나] 네 | Vâng. |
[철희의 고민하는 소리] | |
[철희가 씁 숨을 들이켜며] 하나 씨 만나기 전에는 | Trước khi gặp em, |
그냥 쌍둥이들 잘 키우는 게 | tôi tưởng cả cuộc đời mình chỉ lo nuôi dạy hai đứa trẻ cho tốt. |
- 그게 제 인생이라고 생각했쥬 - [하나의 호응] | tôi tưởng cả cuộc đời mình chỉ lo nuôi dạy hai đứa trẻ cho tốt. |
[하나] 그럼 지금은요? | Còn bây giờ thì sao? |
지금은 인자 | À, bây giờ… |
지 인생에 하나 씨가 들어왔응께 | Giờ đây em đã bước vào cuộc đời tôi, |
하나 씨랑 같이 한번 생각해 봐야쥬 [웃음] | tôi muốn cùng em lên kế hoạch cho nó. |
[하나] 맞다 | Phải. |
- [무거운 음악] - 이제는 나 혼자만의 인생이 아닌 | Giờ tôi phải nghĩ về tương lai của chúng tôi với nhau |
둘이 함께하는 미래를 생각해야 된다 | chứ không chỉ cuộc sống của riêng tôi. |
[철희의 씁 들이켜는 숨소리] 아, 하나 씨는유? | Còn em thì sao, Ha Na? |
뭐, 하고 싶은 게 뭐 딴게 또 있어유? | Em có kế hoạch nào khác không? |
아, 천천히 생각해유 [웃음] | Chúng ta cứ thong thả đi. |
어차피 지는 결심했응께 [웃음] | Dù sao tôi cũng quyết định rồi. |
[하나] 그냥 좋아하는 마음만으로는 | Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau. |
안 되는 관계 | Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau. |
상대방의 인생을 | Mà nó còn đòi hỏi quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau. |
끝까지 책임지겠다는 결심이 필요한 일 | quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau. |
지는 인자 | Tôi nghĩ giờ tôi đủ điều kiện để kết hôn rồi. |
결혼할 자격이 생긴 거 같아유 | Tôi nghĩ giờ tôi đủ điều kiện để kết hôn rồi. |
하나 씨 덕분에 | Nhờ có em, |
그 자격이 뭔지 알았슈 | tôi đã hiểu ra những điều kiện đó là gì. |
[하나] 내가 | Tôi có thể chấp nhận |
이 사람의 인생을 받아 줄 수 있을까? | Tôi có thể chấp nhận cuộc sống của con người này không? |
- [풀벌레 울음] - [잦아드는 음악] | |
[밤새 울음] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[바람 소리 효과음] | |
[기준] 집에도 연락이 안 왔다는데 | Cô ấy không gọi về nhà. |
[승구] 그분이 그럴 분이 아니신데? | Cậu ấy không phải là loại người như thế. |
[동석] 조용히 좀 살자 | Cậu ấy không phải là loại người như thế. Lẽ ra cô phải tránh tiếp xúc. |
[지원] 어제 오전부터 2시까지 | Ta nhận được nhiều bình luận ghét bỏ từ sáng hôm qua cho đến 2:00 chiều. |
테러 글이 이만큼이나 도배됐어요 | Ta nhận được nhiều bình luận ghét bỏ từ sáng hôm qua cho đến 2:00 chiều. |
[기준] IP 추적 좀 해 주세요 | Lần dấu địa chỉ IP đi. |
[지원] 그거 정 주무관님 주소 같던데요? | Có vẻ như đây là địa chỉ của chị Jeong. |
[구식] 게시글이 마구잡이로 올라오던 그 시간에 | Tôi muốn cô chứng minh cô đã ở cùng ai |
누구하고 뭘 하고 있었는지 | và đang làm gì khi tất cả những bài đó được đăng lên. |
- 증명해 보세요 - [하나의 웃음] | và đang làm gì khi tất cả những bài đó được đăng lên. |
[기준] 이게 지금 숨길 문제야? | Đây không phải chuyện cô có thể che giấu. |
[구식] 결혼 사기 진작 팀이 이 정도로 싫었습니까? | Đây không phải chuyện cô có thể che giấu. Cô ghét nhóm này đến thế cơ à? |
[하나] 지금은 아무 말도 못 하겠어요 | Lúc này tôi không thể nói gì cả. |
[비서] 정하나 주무관이 수상해 보였던 적은 없어요? | Anh có bao giờ thấy cô Jeong đáng ngờ không? |
아, 잘 알지도 못하면서 하나 씨를 그렇게 의심하면 써유? | Anh đâu thể nghi ngờ cô ấy như thế! |
"다이언" | Tôi có bằng chứng. |
- [비서] 증거도 있다니까요? - [인아] 근데 어쩐 일이에요? | Anh đến đây làm gì? |
혹시 뭐, 돈 필요해요? | Anh cần tiền hay gì sao? |
제힘으로 해결할게요 | Tôi sẽ tự giải quyết việc này. |
[하나] 이건 제 문제니까요 | Rốt cuộc thì đó là vấn đề của tôi. |
[철희] 지는 하나 씨가 뭐라고 해도 말이에유 | Ha Na, dù em có nói gì đi nữa, |
하나 씨 편이에유 | tôi cũng đứng về phía em. |
[하나] 철희 씨한테 미안해져서 그렇죠 | Là vì em thấy có lỗi với anh. |
[철희] 하나 씨 힘들 때 | Chỉ cần ở bên em |
지가 옆에 있으면 뭐, 그걸로 된 거쥬 | lúc em gặp khó khăn là đủ với tôi. |
- [철희의 거친 숨소리] - [쿵 울리는 효과음] | lúc em gặp khó khăn là đủ với tôi. |
[하나] 나는 못 그럴 수도 있잖아요 | Nhưng nếu em không thể làm thế thì sao? |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment