Search This Blog



  결혼해YOU 9

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


"은 이자카야"
[하나] 저는 절대로 이대로 못 물러나요Tôi sẽ không ra đi thế này.
이렇게 가만히 있을 정하나가 아니죠Jeong Ha Na sẽ không ngồi yên đâu.
그죠, 철희 씨?Đúng không, Cheol Hui?
- [매혹적인 음악] - 예?Tôi…
어, 어, 마…Tôi…
[당황한 소리]
난 철희 씨 꼭 결혼시킬 거예요Tôi sẽ đảm bảo là anh sẽ kết hôn.
[꼴깍 침 삼키는 소리]
걱정 마요Anh đừng lo. Tôi sẽ ăn hết hai bát cơm và nạp năng lượng.
내가 밥 두 공기씩 먹고 힘낼게요Anh đừng lo. Tôi sẽ ăn hết hai bát cơm và nạp năng lượng.
내가 철희 씨 꼭 책임질게요Tôi hứa sẽ chăm sóc anh, Cheol Hui ạ.
[꼴깍 침 삼키는 소리]
지두 결심했슈Tôi cũng quyết định rồi.
네?Hả?
성과를 내야지 하나 씨가 곤란해지지 않는 거라믄Nếu cô cần kết quả tốt để tránh gặp rắc rối
그 성과thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na.
지랑 하나 씨랑 같이 내유thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na.
좋아해유Tôi thích cô, Ha Na.
하나 씨Tôi thích cô, Ha Na.
[흥미로운 음악]
[앙증맞은 효과음]
- [쌩하는 효과음] - [철희의 당황한 소리]
[철희] 아니, 아, 그 좋아한다는 게 그게 그Ý tôi là khi tôi nói thích cô…
지가 쌍둥이들 좋아하는 것도 좋아하는 거고Thích hai đứa trẻ là một kiểu thích và tôi cũng có thể thích cô…
그, 뭐, 이렇게 좋아할 수도 있고 한디, 그…Thích hai đứa trẻ là một kiểu thích và tôi cũng có thể thích cô…
하, 하나 씨가 지 눈 똑바로 보면서Khi cô nhìn vào mắt tôi và hứa sẽ…
뭐, 결혼을 책임지…Khi cô nhìn vào mắt tôi và hứa sẽ…
이, 이?Hả?
[감성적인 음악]
[앙증맞은 효과음]
[익살스러운 효과음]
[당황한 소리]
이건 다 철희 씨 때문이에요Đây là tại anh.
미안해요Tôi xin lỗi.
[출입문 종 소리]
[문 닫히는 소리]
[익살스러운 효과음]
[소 울음 효과음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[하나] 나도 모르게 그만Trước khi tôi kịp nhận ra, cảm xúc của tôi đã lấn át.
감정에 이끌려 버렸다Trước khi tôi kịp nhận ra, cảm xúc của tôi đã lấn át.
- [휴대 전화 진동음] - [놀란 소리]
[철희] 걱정되니까 집에 들어갔으면 답 좀 해 줘유Tôi thấy hơi lo, vì thế về đến nhà thì báo cho tôi nhé.
- 좋아해유 - [반짝이는 효과음]Tôi thích cô, Ha Na.
하나 씨Tôi thích cô, Ha Na.
[하나] 괜찮긴 했는데…Có lẽ là mình thích nụ hôn đó.
[한숨]
뭐래는 거야, 정신 차려Mình đang nói cái gì vậy? Tỉnh táo lại đi.
[들이켜는 숨소리]
[옅은 한숨]
[잔잔한 음악]TÔI PHẢI THOÁT KHỎI NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN
"하나의 집"
[옅은 한숨]
[하나] 나는 비혼주의자Tôi không tin vào hôn nhân.
철희 씨는 결혼 매칭 신청자Cheol Hui là ứng viên để mai mối hôn nhân.
이건 애초에 이뤄질 수 없는 관계다Mối quan hệ này chưa bao giờ nên tồn tại.
결혼에도 자격이 필요하다고 했쥬?Cô bảo tôi phải có đủ điều kiện nhỉ?
그믄 지한테 결혼할 자격이 있는지 없는지Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện
한번 확인시켜 줘 봐유để lập gia đình không.
이, 방학 동안만이에유Hết kì nghỉ của lũ trẻ thôi.
그럼요, 그, 방학 동안만이요 [웃음]Đương nhiên, chỉ trong thời gian nghỉ học.
[철희] 근디 그때까장 안 되믄Nhưng nếu đến lúc đó mọi việc của tôi không suôn sẻ,
하나 씨가 지 책임지는 거 맞쥬?cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ?
책임질 수 있어, 정하나?Mày thực sự có thể ở bên anh ấy không, Ha Na?
[옅은 숨소리]
- [앙증맞은 효과음] - 하나 씨 [웃음]Ha Na.
[답답한 탄성]
[깊은 한숨]
[하나] 결혼은 서로를 평생 책임지는 거라던데Hôn nhân đòi hỏi phải có trách nhiệm với nhau mãi mãi.
내 한 몸 책임지는 것도 벅찬 내가Nhưng tôi lo cho bản thân còn không xong.
나 아닌 누군가를 어떻게 책임진단 말인가Vậy làm sao tôi có thể chịu trách nhiệm về người khác?
[한숨]
[반짝이는 효과음]
[새소리]TÒA THỊ CHÍNH INJEONG
[한숨]
정 주무관님, 오늘 일찍 오셨네요?Chị Jeong, hôm nay chị đến sớm thế.
[옅은 웃음]
[승구] 좋은 아침Chúc buổi sáng tốt lành.
가만있어 봐Đợi đã. Jeong, trông em hơi…
아, 정 주무관, 상태가 영…Đợi đã. Jeong, trông em hơi…
[한숨 쉬며] 어젯밤에 잠을 좀 못 잤거든요Đêm qua em ngủ không ngon.
아이고Ôi trời.
- [지원] 좋은 아침입니다 - [하나] 좋은 아침이에요- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng.
- [빈] 안녕하세요 - [승구] 아, 오셨습니까, 팀장님?- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. Chào buổi sáng, anh Choi. Chào Na.
어, 왔어? 응Chào buổi sáng, anh Choi. Chào Na.
- [전화벨 소리] - 자…
네, 결혼 사기 진작 팀 정하나 주무관입니다A lô, tôi là Jeong, Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
[철희] 이, 지유Tôi đây.
철희 씨?Anh Cheol Hui?
- [발랄한 음악] - [마우스 클릭음]
[하나가 작게] 아, 철희 씨 근데 왜 여기로 전화를 해요?Sao anh lại gọi vào số này để gặp tôi?
하나 씨가 문자해도 답장이 없길래 일로 했쥬Vì cô không trả lời tin nhắn của tôi.
그리고 요새 밤길도 흉흉한디Buổi tối không an toàn
잘 들어갔는지 걱정도 되구유nên tôi lo lắng không biết cô về có ổn không.
아…
[철희] 그리고 물어보고 싶은 것도 있구유Và tôi muốn hỏi cô một việc.
물어보고 싶은 거요? 지금?Anh muốn hỏi tôi một việc à? Bây giờ ư?
그, 어제 제 입술 훔친 건 뭔 의미예유?Nụ hôn hôm qua có nghĩa gì?
- 네? - [익살스러운 효과음]Hả?
[익살스러운 효과음]
[옅은 탄식]
[철희가 살짝 웃으며] 아, 귀청 떨어지겄슈Cô định làm tôi điếc sao?
지가 하나 씨 대답을 충분히 기다리고 싶은디Giá mà tôi có thể cho cô nhiều thời gian để trả lời,
지가 오늘 최 팀장님하고 면담을 하기로 한 날이라서유nhưng hôm nay tôi có cuộc gặp với anh Choi.
아, 오늘이구나Hôm nay sao?
면담을 해도 되겠어유?Thế có được không?
[잔잔한 음악]
해야죠, 하기로 한 건데Tất nhiên là được. Anh đồng ý rồi mà.
아, 그래유?Thật à?
[살짝 웃으며] 알겠어유 이따 봬유Được rồi. Hẹn gặp cô sau nhé.
- [하나] 네 - 이- Vâng. - Chào cô nhé.
[통화 종료음]
[익살스러운 효과음]
- [바다] 벌써 입술까정? - [익살스러운 효과음]Cô chú ấy hôn nhau rồi à?
[흥미로운 음악]Cô chú ấy hôn nhau rồi à?
[산이] 니 얼굴색이 왜 그러는 겨?Mặt chị làm sao vậy?
[바다] 뭐가?Mặt chị làm sao vậy? Ý em là gì?
볼따구가 왜 딸기가 됐냐구 묻잖여Em đang hỏi tại sao má chị trông như quả dâu tây.
아는 가라Em đúng là trẻ con.
인자부터는 미성년자 관람 불가여Từ giờ trở đi, trẻ vị thành niên không được phép vào đây.
- [산이] 아, 뭔디? - [침구 부스럭거리는 소리]Ý chị là gì?
[바다] 됐어Ý chị là gì? Bỏ đi.
[산이] 아, 뭐냐니께?Nói cho em đi.
[출입문 종 소리]
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
"영업 중"
언니Yeong Eun.
[영은] 이 시간에 웬일?Sao cậu lại đến đây giờ này?
근데 철희 씨는 어디 갔어?Cheol Hui đi đâu rồi à?
[영은] 철희 씨 아까 시청 갔는데Anh ấy đến tòa thị chính.
나 보러 온 거 아니야?Cậu không đến đây để gặp tôi à?
[하나] 응Không.
[영은] 너 무슨 일 있구나, 뭔데?Có chuyện gì không ổn, phải không? Là gì vậy?
아니…À…
[흥미진진한 음악]
너 철희 씨랑 무슨 일 있었지?Đã có chuyện gì giữa cậu và Cheol Hui, đúng không?
어? 어떻게 알았어?Hả gì? Sao cậu biết?
철희 씨가 벌써 말했어?Anh ấy đã kể với cậu rồi à?
얘 봐라? 리액션이 이 정도라고?Nhìn cậu kìa. Phản ứng đó là sao?
[반짝이는 효과음]
[번뜩이는 효과음]
[영은] 너 설마 철희 씨랑…Đừng bảo tôi là cậu và Cheol Hui…
- [쪽 하는 효과음] - [쪽 입소리] 키스했어?- Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không!
어?- Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không!
아유, 뭔 소리야 [어색한 웃음]- Hôn nhau rồi phải không? - Hả? Tất nhiên là không!
[웃으며] 맞구만 아, 키스 왜 했는데?Xem ra tôi nói đúng rồi. Vậy tại sao cậu lại hôn anh ấy?
음, 뭐, 어쩌다 보니까…Nó cứ xảy ra thôi.
[영은] 그래서 이제 둘이 사귀기로 한 거야?Vậy là hai người quyết định hẹn hò à?
그건 아니고Không, không phải.
[영은] 사귈 것도 아닌데 키스를 먼저 했다?Không, không phải. Cậu không có ý định hẹn hò, nhưng lại chủ động hôn anh ấy ư?
확인하고 싶어서Tôi muốn kiểm tra một việc.
[영은] 그치, 뭐 [씁 들이켜는 숨소리]Ừ. Rất quan trọng để kiểm tra xem cậu có muốn hôn anh chàng đó không,
'이 남자랑 키스하고 싶은 마음이 드느냐'Ừ. Rất quan trọng để kiểm tra xem cậu có muốn hôn anh chàng đó không,
'할 수 있느냐, 없느냐' 그거 굉장히 중요하지hoặc là có thể hôn anh ấy hay không.
그래서 확인이 좀 됐어?Vậy kết luận thế nào?
[익살스러운 효과음]
너무 좋았어Không thể tin được.
아, 어떡해Tôi làm gì đây?
[영은이 웃으며] 아니, 좋았다면서 뭐가 걱정이래?Nếu cậu thích thì sao lại lo lắng?
[쯧 혀 차는 소리] 근데 결혼은 또 다른 문제잖아Hôn nhân là chuyện khác.
철희 씨는 매칭 신청자기도 하고Và Cheol Hui là ứng viên để mai mối hôn nhân.
[한숨]
[기준] 예전에 주셨던 프로필 내용들인데Đây là hồ sơ trước đây của anh.
원하시는 이성 유형은 전과 동일하신가요?Anh vẫn thích kiểu phụ nữ như thế à?
저, 그게 말이에유Về việc đó…
지가 생각해 봤는디Tôi nghĩ rồi
그, 살짝và tôi muốn thêm ít chi tiết vào đó.
그, 좀 더 디테일한 걸 좀 추가했으면 좋겠슈và tôi muốn thêm ít chi tiết vào đó.
어떤 걸 추가하고 싶으신 거죠?Anh muốn thêm gì?
지가 결혼하고 싶은 사람 말이에유Về người mà tôi muốn kết hôn,
유머 코드가 잘 맞았으면 좋겠슈tôi muốn chúng tôi có cùng khiếu hài.
[흥미로운 음악]tôi muốn chúng tôi có cùng khiếu hài.
[하나가 웃으며] 놀릴 거예요?Đừng trêu tôi nữa!
[철희] 왜 맞잖아유 하나 씨가 말한 거잖아유Đừng trêu tôi nữa! Chính cô nói thế mà. Tôi có sai không?
어, 뭐, 지가 말했슈? 어?Chính cô nói thế mà. Tôi có sai không?
[철희, 하나의 웃음]
[하나] 아, 얼른 이제 들어가요Giờ anh nên vào trong đi.
- 유머 코드요 - [키보드 조작음]"Khiếu hài."
[철희] 저, 그리고 신발 끈 풀린 모습이Và cô ấy phải trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày.
아주 귀여웠으면 좋겠슈Và cô ấy phải trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày.
그, 째깐한 게 신경 쓰이기 시작하믄 그거 완전히 끝이니께Khi anh để ý mấy việc nhỏ nhặt như thế thì trò chơi kết thúc.
- 신발 끈, 네 - [키보드 조작음]Dây giày. Phải rồi.
[철희] 아, 그리고 그 지 장점을 좀 썼으면 좋겠는디Và tôi muốn thêm điểm mạnh của mình.
뭐죠?Đâu là cái nào?
'이 봉철희는 책임감이 아주 강한 사람이다'Bong Cheol Hui là người cực kì trách nhiệm.
이걸 썼으면 좋겠슈Tôi muốn thêm phần đó.
[철희] 아, 그, 누구처럼Tôi không phải
그, 뭔 일 있다고 훌쩍 떠나 버리는người nào đó bỏ chạy khi rắc rối xảy ra.
- 그런 사람 말구 - [익살스러운 효과음]người nào đó bỏ chạy khi rắc rối xảy ra.
그, 지를 좋아하는 마음만 있으면유Chỉ cần cô ấy thích tôi
이, '지구가 끝장이 나도'thì cả khi trời có sập xuống,
'이 봉철희가 책임지고 행복하게 해 주겠다', 이 말이에유tôi cũng đảm bảo là cô ấy hạnh phúc. Đó là điều tôi muốn nói.
지구 끝이요?"Cả khi trời có sập xuống" à?
[앙증맞은 효과음]
갑자기 이런 장점을 추가하시려는 이유가 뭐죠?Sao tự dưng lại thêm "điểm mạnh" này?
[앙증맞은 효과음]
부담 갖지 말라는 걸 알려 주고 싶었슈Tôi muốn cô ấy biết là không có áp lực nào với cô ấy.
- [강조하는 효과음] - [앙증맞은 효과음]
[익살스러운 효과음]
뭐죠, 그 눈빛은?Vẻ mặt đó là sao vậy?
그짝은유?Vẻ mặt anh là sao?
저 뭐요?Vẻ mặt tôi à?
- [철희] 응? - [익살스러운 효과음]Vẻ mặt tôi à?
- [한숨] - [문 열리는 소리]
[익살스러운 효과음]
- [웃음 효과음] - [웃고 호응한다]Chào đằng ấy.
[익살스러운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[후 내뱉는 숨소리]
[지원] 주무관님 설마 낮술 하셨어요?Chị Jeong, chị uống rượu ban ngày à?
- [익살스러운 효과음] - 아니에요 [어색한 웃음]Không.
얼굴이 곧 터질 거 같아요Mặt chị đỏ như mặt trời rồi.
엄청 빨개Đỏ lựng luôn.
[익살스러운 효과음]
[승구] 아, 역시 우리 팀장님Anh Choi chắc chắn là không giống những trưởng nhóm khác.
다른 팀장들과는 좀 달라Anh Choi chắc chắn là không giống những trưởng nhóm khác.
- 그런가요? - [승구] 어, 그렇지Thật ạ? Tất nhiên rồi. Có trưởng nhóm nào đích thân đi phỏng vấn ứng viên chứ?
저렇게 직접 신청자 면담하는 팀장님이 어디 있어?Tất nhiên rồi. Có trưởng nhóm nào đích thân đi phỏng vấn ứng viên chứ?
- [빈] 하긴, 그건 그렇죠 - [익살스러운 효과음]Em cho là anh nói đúng.
이, 팀장님이 나선 만큼 봉철희 씨도 이제 금방Giờ đây anh Choi tham gia, chẳng mấy mà anh Bong sẽ…
[승구] ♪ 딴 딴 따단 딴 따단 ♪ 하겠네?làm đám cưới nhỉ?
[승구, 빈의 웃음]làm đám cưới nhỉ?
걱정 좀 덜겠어, 정 주무관?Jeong, hẳn em thấy trút được gánh nặng.
[부드러운 음악]
[하나] 철희 씨가 다른 사람이랑 매칭되면…Nếu Cheol Hui ghép đôi với người khác…
[신호등 알림음]
- [늘어지는 음악] - [여자] 철희 씨!Anh Cheol Hui!
[계속되는 신호등 알림음]
[익살스러운 음악]
[놀란 숨소리]
[달그락거리는 소리]
[툭 펜 내려놓는 소리]
[인아] 수고했어요Anh làm tốt lắm.
"다이언 마트"Anh làm tốt lắm.
[비서] 대표님께서 상무님 개인 일정 확인 요청하셨습니다Tổng Giám đốc hỏi về lịch trình cá nhân của cô đấy.
[한숨]
왜 그런지 너무 예상되죠?Chẳng phải lí do rất rõ ràng à?
봉철희 씨하고 쫑 난 거 들으시고는 더더욱 성화시네요Ông ấy nản hơn sau khi nghe chuyện của cô và anh Bong kết thúc ra sao.
- [옅은 한숨] - [종이 사락거리는 소리]
[휴대 전화 진동음]
[흥미로운 음악]NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN BẠN ĐƯỢC TẶNG TRÁI TIM
[철희] 팀장님, 고생 많았슈Cảm ơn anh, anh Choi.
[철희의 웃음]
[익살스러운 효과음]
[휴대 전화 진동음]
[인아] 지금 통화 괜찮아?- Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi.
네, 네, 지금 통화 괜찮아요- Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi.
[하나] 네, 말씀하세요- Giờ cô nói chuyện được không? - Ừ, được. Cô nói đi.
[인아] 아, 물어볼 게 있어서Tôi có việc muốn hỏi cô.
주동석이라는 사람한테 하트가 왔는데Có người tên Joo Dong Seok gửi cho tôi một trái tim.
[철희] 그럼 지 가 볼게유, 이- Tôi đi đây. - Chào anh nhé.
[인아] 이거 어떡해?- Tôi nên làm gì? - Ý cô là có người muốn ghép đôi à?
[하나] 매칭 신청이 들어왔다고요?- Tôi nên làm gì? - Ý cô là có người muốn ghép đôi à?
[인아] 방금 막 알림이 울리더라고Ừ, vừa mới xong. Tôi nhận được thông báo.
담당자님이 알아보고 연락 줘Ừ, vừa mới xong. Tôi nhận được thông báo. Cô kiểm xem rồi gọi lại cho tôi nhé. Cảm ơn.
- [문 열리는 소리] - 수고Cô kiểm xem rồi gọi lại cho tôi nhé. Cảm ơn.
- 네 - [문 닫히는 소리]Được.
[통화 종료음]
[휴대 전화 내려놓는 소리]
[쩝 입소리]
[씁 들이켜는 숨소리]
[키보드 조작음]
[마우스 휠 조작음]JOO DONG SEOK SINH 15/05/1994 KHÁCH HÀNG: JOO DONG SEOK QUẢN LÍ: YANG SEUNG GU
- 양 계장님 - [승구] 어, 정 주무관- Anh Yang này? - Sao, Jeong?
주동석 님 기억나세요?Anh có nhớ anh Joo Dong Seok không?
어? 주, 누구?Joo… Ai cơ?
주동석 님이요Anh Joo Dong Seok.
[하나] 담당자가 양 계장님으로 나오는데Ở đây nói anh là người phụ trách anh ấy,
면담 기록이 하나도 없어서요nhưng không có hồ sơ tư vấn.
[승구] 아, 아! 알지, 알지 어, 기억난다, 기억나, 어Tất nhiên rồi. Tôi nhớ cậu ấy.
어땠어요?Anh ấy thế nào?
[승구] 어 엄청 괜찮은 사람이야, 어Cậu ấy được lắm.
[씁 들이켜는 숨소리]
근데 면담 기록 업데이트하신 거 맞아요?Anh chắc đã cập nhật hồ sơ tư vấn của anh ấy chứ?
언제 하셨는데요?Anh chắc đã cập nhật hồ sơ tư vấn của anh ấy chứ? Khi nào vậy?
[승구] 어, 가만있어 봐 응, 가만있어 봐Khi nào vậy? Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ?
내가 이걸 언제 했더라?Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ?
- [의미심장한 음악] - 가만있어 봐Đợi chút. Kiểm tra lại xem là khi nào nhỉ?
어디 보자Xem ở đây nào.
[승구의 씁 들이켜는 숨소리]
- [흥얼거리며] 주동석 님… - [달카닥거리는 소리]Cậu Joo Dong Seok…
[바람 소리 효과음]
인제는 우덜이 나서야겄제?Đến lúc chúng ta phải bước lên rồi nhỉ?
- [흥미로운 음악] - [산이] 이Ừ.
입술까정 갔으믄 끝을 봐야제Nếu cô chú ấy hôn nhau rồi, chú ấy phải làm tới thôi.
우덜이 안 나서믄Chị em mình mà không bước lên,
삼촌 할부지 돼도 장가를 못 갈 것이니께chú của chúng ta sẽ ở vậy đến già thôi.
[산이] 이Phải. Đàn ông đích thực phải chịu trách nhiệm.
남자라믄 무조건 책임져야 하는 겨Phải. Đàn ông đích thực phải chịu trách nhiệm.
걸어 봐Gọi cho bà đi.
[통화 연결음]
[산이] 할머니, 안녕하세유BÀ CHEONGDO Chào bà ạ!
[제시] 워메, 산이여?Trời đất! Có phải cháu đấy không, San I?
- [산이의 웃음] - 이것이 얼마 만이여?Trời đất! Có phải cháu đấy không, San I? Lâu quá rồi!
[산이] 이Vâng ạ.
[빈] 그럼 저희 먼저 들어가 보겠습니다Giờ chúng tôi sẽ ra ngoài.
- [지원의 인사하는 소리] - 들어가세요, 네Mọi người đi cẩn thận.
[멀어지는 발소리]SỐ NGƯỜI DÙNG ĐANG HOẠT ĐỘNG: 104 NAM: 62 - NỮ: 42
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
- [승구] 정 주무관? - [하나] 네?- Jeong này? - Vâng?
내일 주동석 님 면담 나도 같이 들어가는 거다?Anh sẽ tham gia cùng em trong buổi tư vấn cậu Joo.
어, 양 계장님은 저번에 보셨다 하지 않으셨어요?Chẳng phải anh bảo đã nói chuyện với anh ấy rồi à?
아니, 뭐, 그렇지만Đúng thế, nhưng anh vẫn là người phụ trách cậu ấy.
내가 담당자니까 그렇지Đúng thế, nhưng anh vẫn là người phụ trách cậu ấy.
네, 뭐, 저는 양 계장님 바쁘실까 봐 그런 거라Được ạ. Em chỉ lo anh bận thôi.
아니야, 아니야 나 한 개도 안 바빠Không, anh có bận gì đâu.
- [흥미로운 음악] - [승구가 웃으며] 그래, 저, 그럼Được rồi. Hẹn em ngày mai nhé.
내일 봐, 응Được rồi. Hẹn em ngày mai nhé.
[하나] 네, 들어가세요, 네Vâng, anh đi cẩn thận ạ.
[문 여닫히는 소리]
[씁 들이켜는 숨소리]
[마우스 클릭음]TRẠNG THÁI GHÉP ĐÔI TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI: ĐANG CHỜ GHÉP ĐÔI
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
아직 퇴근 안 했네?Cô chưa về à?
아, 네, 아직 할 일이 남아서Tôi vẫn còn việc phải làm.
봉철희 씨 건은 잘 성사되길 바라는 거 맞겠지?Cô muốn trường hợp của anh Bong được giải quyết nhỉ?
네?Sao cơ?
정 주무관이 공과 사는 잘 구분할 거라고 믿어Tôi tin rằng cô sẽ tách biệt công việc và đời tư
문제 생기는 거 싫어하니까vì cô không ưa rắc rối.
음, 네- Phải. - Và tôi đã xin thị trưởng
[기준] 아, 그리고 시장님께 봉철희 씨 건은- Phải. - Và tôi đã xin thị trưởng để cô lấy công chuộc lỗi cho trường hợp của anh Bong.
다른 성과로 잘 대체해 달라고 말씀드렸어để cô lấy công chuộc lỗi cho trường hợp của anh Bong.
지난번에 결혼 파투 커플도 그렇고Ông ấy cũng biết việc đôi đó hủy hôn không phải lỗi của cô,
정 주무관 책임 아닌 거 잘 아시니까Ông ấy cũng biết việc đôi đó hủy hôn không phải lỗi của cô,
너무 걱정 안 해도 되고vì thế đừng lo lắng.
네, 감사합니다Vâng. Cảm ơn anh.
[옅은 한숨]
더 하실 말씀 있으세요?Anh còn muốn nói gì nữa không?
아, 아니, 어 [어색한 웃음]Không.
[영상 속 앵커] 인적이 드문 골목길에서Có sự gia tăng tội phạm
- 귀갓길 여성만 노린 범죄가 - [경쾌한 음악이 흘러나온다]chỉ nhắm vào phụ nữ trên đường về nhà trong những con hẻm vắng vẻ.
급증하고 있습니다chỉ nhắm vào phụ nữ trên đường về nhà trong những con hẻm vắng vẻ.
여성 혐오 성향 온라인 커뮤니티엔Cộng đồng trực tuyến ghét phụ nữ
범죄를 응원하는 글이 계속 올라오고 있는데요tiếp tục đăng thông điệp ủng hộ những tội ác này.
모방 범죄 우려의 목소리도 나옵니다Hiện nay có những lo ngại về tội phạm bắt chước.
- [러닝머신 조작음] - 김동욱 기자입니다Hiện nay có những lo ngại về tội phạm bắt chước. Giờ là phóng viên Kim Dong Wook.
[한숨]
- [후 내쉬는 숨소리] - [기준] 야, 오인아Chào In A.
[인아] 이제 퇴근?Anh vừa tan sở à?
야근을 많이 해서 그런가?Em nghĩ anh làm việc muộn quá đấy.
이, 몰골이 영…Trông anh thảm quá.
[코웃음]
야, 근데 너는 멀쩡해 보인다?Nhưng em thì nhìn vẫn ổn.
[쩝 입소리]
아, 이젠 정신 차렸지 [한숨]Em hiểu ra rồi.
최선을 다해도 안 되는 사람은Để ai đó ra đi sau khi ta đã cống hiến hết mình
깨끗하게 잊어 주는 게 예의더라고là việc tốt nhất nên làm.
[인아] 상대방한테도 나 자신한테도Cho cả người đó và chính em.
[쩝 입소리] 오인아답네Thật đúng là em.
[툭 치며] 너도 잘 새겨들어, 어?Nhớ lời em đấy, hiểu chứ?
Được rồi.
아, 야, 근데 나 하트 받았다?Này, đoán xem? Em nhận được một trái tim đấy.
[기준] 하나한테 들었어Anh nghe Ha Na nói rồi.
너한테 하트 보낸 사람 하나가 면담까지 한다던데?Cô ấy sẽ gặp người gửi trái tim cho em.
오, 정하나, 음 [쩝 입소리]Chà, cố lên Ha Na.
이번엔 어떻게 좀 느낌이 와?Vậy em có linh cảm tốt về việc đó chứ?
아직 좀 고민 중이긴 한데Em vẫn đang nghĩ,
프로필 카드 내용은 나쁘지 않더라고nhưng hồ sơ của anh ấy có vẻ được.
그냥 한번 만나 봐Cứ gặp anh ấy đã.
니네 아버지가 주선하는 만남보다는 훨씬 나을 거 아냐Như thế còn hơn là bị bố em sắp đặt.
[기준] 잘해 가지고, 어?Hãy cố gắng thành công
우리 팀 성과도 내고 한번 그렇게 해 보자và mang về cho nhóm anh kết quả tích cực nhé?
[웃으며] 참, 나
야, 최기준Này, Gi Jun. Với một người đang ủng hộ bạn bè
- [옅은 웃음] - [인아] 너는 친구를 응원하는 데Này, Gi Jun. Với một người đang ủng hộ bạn bè
너무 불순한 의도가 섞인 거 아니냐?thì xem ra anh có động cơ thầm kín.
- 티 났어? - [인아] 어- Lộ liễu thế cơ à? - Vâng.
[웃음] 아무튼 잘됐다Dù sao thì việc này cũng tốt.
너 진짜 이참에 소개팅 꼭 하는 거다?Hứa với anh là em sẽ đến buổi hẹn hò xem mặt đó nhé?
야, 야, 야, 야, 이 자식, 몰라Này. Đồ khốn. Sao cũng được.
- [기준] 아, 진짜로 - [인아] 아, 운동이나 해- Anh nói thật đấy. - Đi tập đi.
[기준] 약속해!Hứa với anh đi!
[기준의 한숨]
[마우스 휠 조작음]THÔNG TIN HỒ SƠ
[쓱쓱 마우스 움직이는 소리]THÔNG TIN HỒ SƠ
[하나] '신발 끈 풀린 모습도 귀여운 사람'?"Ai đó trông thật đáng yêu khi bị tuột dây giày" ư?
- [밝은 음악] - [살짝 웃는 소리]
이건 나 보라는 거잖아 [웃음]Anh ấy muốn mình đọc cái này.
'좋아하는 마음만 같다면'"Miễn là chúng tôi có chung cảm xúc,
[하나, 철희] 지구 끝날 때까지 상대방을 책임지고tôi sẽ chịu trách nhiệm về hạnh phúc của người ấy…
행복하게 해 줄 수 있다cho dù trời có sập xuống."
하나 씨가 지 책임지는 거 맞쥬?- Cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? - Tôi đã bảo anh cứ tin tôi mà.
[웃으며] 저만 믿으시라니까요- Cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? - Tôi đã bảo anh cứ tin tôi mà.
철희 인생까지 당신이 망친 겨Cô cũng đã hủy hoại cuộc đời Cheol Hui.
[철희 형] 씨
걱정 마세요! 철희 씨는 내가 책임질 거니까Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm với anh ấy.
[하나] 내가 철희 씨 꼭 책임질게요?Tôi hứa sẽ chăm sóc anh, Cheol Hui ạ.
책임진다고 한 건 난데Tôi là người hứa sẽ chịu trách nhiệm.
부담 갖지 말란 시그널을 이렇게 보낸다고?Đây là cách anh ấy nói để không cảm thấy áp lực ư?
[옅은 웃음]
[휴대 전화 진동음]
[철희]Ha Na này, cô về nhà an toàn chứ?
[계속되는 밝은 음악]
[하나] 연애의 결말이Một mối quan hệ không phải lúc nào cũng kết thúc bằng hôn nhân.
꼭 결혼이 되어야 하는 건 아니지만Một mối quan hệ không phải lúc nào cũng kết thúc bằng hôn nhân.
그런 부담을 느끼는 관계가 싫어서 도망쳤던 거 같다Có lẽ tôi chạy trốn khỏi các mối quan hệ để né tránh cảm giác áp lực đó.
이번엔 그냥 자연스럽게 내 마음을 따라가 보고 싶다Nhưng lần này, tôi chỉ muốn chấp nhận tình huống và xem chuyện gì sẽ xảy ra…
[호응]
이렇게 다시 설렐 수 있다는 건 정말 감사한 일이니까bởi vì lại có thể háo hức như thế này cũng là điều đáng để biết ơn rồi.
[옅은 웃음]
하나 씨!Ha Na!
[헤실거리는 웃음]
[가쁜 숨소리]
뭐예유? 아, 지 기다린 거예유?Có chuyện gì vậy? Cô đợi tôi à?
Vâng.
아, 밤길 조심하라니께 여기서 이러고 있으면 어떡해유Đã bảo đêm hôm phải cẩn thận mà. Cô không nên ở đây.
[부드러운 음악]
[웃음]
[철희가 헤실거리며] 그래도 이렇게라도 보니께Nhưng dù sao, thấy cô ở đây như thế này
좋기는 엄청 좋네유, 또 [웃음]thực sự rất vui.
[웃음]
아이, 지는 하나 씨가 지 어색하게 생각해서Tôi lo là cô sẽ thấy khó xử khi ở bên tôi
안 보면 어떡하나 걱정했거든유và không muốn gặp.
[멋쩍은 웃음]và không muốn gặp.
- 철희 씨 - [철희] 이?Cheol Hui này. Ừ?
그…Tôi…
[의아한 소리]Sao?
철희 씨랑 뽀뽀하고 좋았어요Tôi thích hôn anh, Cheol Hui ạ.
[똑 물방울 떨어지는 효과음]
[웃음]
이러면 안 되는 거 아는데Tôi biết tôi không nên cảm thấy như thế này,
제 마음에 솔직하고 싶어요nhưng tôi muốn thành thật với chính mình.
[옅은 웃음]
지가 책임질게유Tôi sẽ chịu trách nhiệm thay em.
[여자1] 어이구! 우리 철희 참말로 장가가겄네잉?Trời ạ, có vẻ Cheol Hui sắp lấy vợ rồi!
- [앙증맞은 효과음] - [철희, 하나의 의아한 소리]
- [쌩하는 효과음] - [철희의 놀란 탄성]
[발랄한 음악]
- [철희의 난감한 숨소리] - [제시의 웃음]
[멋쩍게 웃으며] 안녕하세요Chào các cô ạ.
저는 먼저 가 볼게요Tôi đi đây.
[철희] 이?Hả?
[제시] 이, 하던 거 마저 혀 우리는 갈 거니께Các cô đi đây, hai đứa đang làm dở việc gì thì làm nốt đi.
[어색한 웃음]
아, 저, 근디 여기는 어떻게 오셨대유? [어색한 웃음]Nhưng các cô đến đây có việc gì vậy?
[여자2] 이, 쌍둥이들도 보고 우리 철희 색시도 보러 왔지Các cô đến thăm hai đứa trẻ và xem cô gái đặc biệt của cháu thế nào, Cheol Hui ạ.
[제시의 웃음] 저Cháu gái à, các cô có làm mấy món phụ cháu thích đấy.
아가씨 좋아하는 반찬 좀 맹글어다 놨어Cháu gái à, các cô có làm mấy món phụ cháu thích đấy. Gì ạ?
네? [웃음]Gì ạ?
[제시] 가져다 묵어잉?Nhớ ăn nhé.
[여자2] 이제는 우리가 철희를 진짜 보내 줘야겠구먼Cô đoán đã đến lúc các cô phải để Cheol Hui đi rồi.
아휴 [웃음]
[제시의 웃음]
[제시] 왔네Taxi đến rồi kìa.
아무튼지 간에 축하혀Dù thế nào thì cũng chúc mừng cháu.
자세한 야그는 난중에 하자고Cô cháu mình sẽ nói chi tiết sau.
[철희] 이 [옅은 웃음]- Vâng ạ. - Tốt lắm.
- [제시가 웃으며] 이, 그려잉 - [여자2] 가자고- Vâng ạ. - Tốt lắm. - Đi thôi. - Hẹn gặp lại nhé.
- [제시, 여자2의 웃음] - 가세요 [웃음]- Cháu chào các cô. - Các cô đi cẩn thận.
- [철희] 가유, 이 - [제시의 호응]- Cháu chào các cô. - Các cô đi cẩn thận.
- [제시] 어여 타유, 어여 타 - [여자2] 응Mau lên xe đi.
[제시] 들어가Hẹn gặp lại.
[철희의 옅은 웃음]
[하나, 철희의 웃음]
[하나의 부끄러워하는 소리]
[하나, 철희의 웃음]
[새소리]TÒA THỊ CHÍNH INJEONG
음, 두 번이나 오시게 해서 죄송합니다Tôi xin lỗi vì khiến anh đến hai lần.
정 주무관이 이렇게 융통성이 없어요 [웃음]Jeong kiên quyết làm mọi việc theo cách của cô ấy.
[승구] 너그러운 이해 부탁드립니다Mong bạn hiểu cho.
아, 정 주무관이 오인아 님 담당자거든요Bạn thấy đấy, cô Jeong là người phụ trách cô Oh In A.
괜찮습니다Không sao ạ.
시청에서 하는 일인데 꼼꼼하게 하셔야겠죠Đây là dự án tòa thị chính nên anh chị phải làm cẩn thận mà.
[의미심장한 음악]
[하나] 뭐야 왜 사람을 이렇게 빤히 봐?Anh ấy làm sao vậy? Sao cứ nhìn mình chằm chằm thế?
[하나] '결혼은 책임이다'라고 적으셨네요?Anh có viết hôn nhân là trách nhiệm.
Vâng.
아무래도?Rõ ràng là thế.
'결혼은 부부가 서로를 책임지는 마음으로 살아야 한다'고"Trong hôn nhân, một cặp vợ chồng phải cảm thấy có trách nhiệm với nhau." Tôi nghĩ đó là điều bạn đã nói lần trước.
저번에 말씀하신 것 같은데Tôi nghĩ đó là điều bạn đã nói lần trước.
[동석] 그것보단Ý tôi là những người có thể chịu trách nhiệm nên ở bên nhau.
스스로 책임질 수 있는 사람끼리 만나야 된다는 의미입니다Ý tôi là những người có thể chịu trách nhiệm nên ở bên nhau.
자기 자신도 책임지지 못하는 사람들이 너무 많잖아요Có rất nhiều người không thể chịu trách nhiệm về bản thân.
남은 평가해 대면서 자기 주제도 모르는 사람들Những người phán xét người khác mà không biết vị trí của mình.
자기 주제도 모르는 사람들이요?"Người không biết vị trí của mình" ư?
뭐, 극단적으로 생각하면 그렇다는 겁니다Nếu suy nghĩ cực đoan về việc đó thì đúng vậy.
[승구] 아, 맞죠Bạn nói phải.
어, 성숙한 어른들이 그러면 안 되죠, 응Người lớn không nên hành động như thế.
[옅은 한숨]
또 뭐 궁금하신 거 있나요?Cô còn muốn biết gì nữa không?
근데 저희 어디서 본 적 있지 않나요?Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa?
낯이 좀 익어서요Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa? Trông anh quen quen.
정 주무관Jeong à.
[옅은 웃음]
그런 개인적인 질문을 지금 왜 해요?Không nên đặt câu hỏi riêng tư ở đây.
인정시에 살면Nếu cô sống ở thành phố Injeong
어디에선가 마주쳤을 수도 있었겠죠?thì rất có thể chúng ta đã gặp nhau.
[옅은 웃음]
[옅은 한숨]
오인아 님한테 매칭 신청하셨는데Anh đã gửi yêu cầu ghép đôi với cô Oh.
[하나] 선호하는 소개팅 장소가 있으신가요?Anh có muốn gặp ở chỗ cụ thể nào không?
[고민하는 소리]
좀 프라이빗하면 좋겠습니다Tôi muốn một nơi nào đó riêng tư.
주변에 사람들 있는 건 별로라서요Tôi không thích có nhiều người xung quanh.
[동석] 그, 인아 씨가 수락하면 단둘이 보는 것도 가능한가요?Nếu cô Oh đồng ý thì có thể gặp riêng cô ấy không?
그건 저희 프로그램 운영 방침상 안 될 거 같습니다E là việc đó trái với quy định của chương trình chúng tôi.
그런가요?Vậy sao?
단 한 번도 소개팅 당사자 둘이서만 만난 적은Ý cô là trước đây chưa có đôi nào từng gặp riêng à?
없다는 말씀이시죠?Ý cô là trước đây chưa có đôi nào từng gặp riêng à?
[놀란 숨소리] 아! 딱 한 번 있긴 하네요Chuyện đó đã xảy ra có một lần. Đúng không, Jeong?
그치, 정 주무관?Chuyện đó đã xảy ra có một lần. Đúng không, Jeong?
아, 제가 아주 적절한 타이밍이 아니네요?Có vẻ như tôi đến đúng lúc… Hoặc không phải.
[구식의 침음]Hoặc không phải.
[빈의 당황한 소리]
- [빈] 안녕하십니까, 시장님 - [지원] 안녕하세요Chào chú ạ. - Cháu chào chú. - Ừ, xin chào.
[구식] 어, 어 그래요, 그래요 [옅은 웃음]- Cháu chào chú. - Ừ, xin chào.
어, 그, 편하게들 해요, 편하게Đừng bận tâm đến tôi. Cứ tự nhiên đi.
- [빈, 구식의 웃음] - [지원이 웃으며] 예Đừng bận tâm đến tôi. Cứ tự nhiên đi.
[구식] 아, 그 최 팀장은 어디 갔나요?Cậu Choi đâu?
[빈] 아, 네, 외부 미팅 갔습니다Anh ấy tham dự cuộc họp ngoài văn phòng ạ.
- 아, 그래요? [웃음] - [빈의 옅은 웃음]Bây giờ ư?
시장님께서 찾으신다고 제가 연락할까요?Cháu báo là chú tìm anh ấy nhé?
아니, 뭐, 그럴 것까지야 됐어요 [웃음]Không, không cần đâu.
[구식의 씁 들이켜는 숨소리]
[작게] 연락드려요, 빨리- Anh mau liên lạc với anh ấy đi. - Nhưng chú ấy bảo không mà.
- [빈] 아, 왜요, 하지 말라는데 - 아, 빨리- Anh mau liên lạc với anh ấy đi. - Nhưng chú ấy bảo không mà. - Nhanh lên! - Đợi chút.
[빈] 아, 그 가만히 있어요, 가만히- Nhanh lên! - Đợi chút.
[구식] 뭐, 회의실에는 신청자 면담 중인가 봐요?Tôi thấy là đang có một buổi tư vấn trong phòng họp.
[빈] 아, 네, 그, 다이언 기업의 오인아 상무한테Vâng ạ. Đó là anh chàng đã gửi trái tim cho cô Oh của tập đoàn Dyan.
하트를 보낸 분이라고 합니다Đó là anh chàng đã gửi trái tim cho cô Oh của tập đoàn Dyan.
[구식의 호응]
지시하실 일 있으시면Nếu chú cần hoàn thành việc gì đó,
제가 들어가서 양 계장이라도 불러 드릴까요?cháu vào gọi anh Yang nhé?
[웃으며] 아, 아니에요, 아니에요 괜찮아요Không, không cần làm thế.
- [구식] 됐어요, 됐어요 - [빈] 예- Không sao đâu. - Vâng, chú.
[구식의 침음]
[옅은 웃음]
아, 그, 편하게들 해요 편하게 [웃음]- Cứ thoải mái đi. - Vâng ạ.
[빈] 아, 예, 아니, 뭐…- Cứ thoải mái đi. - Vâng ạ.
- [구식] 아, 저 갑니다, 어 - [빈] 아, 예- Vậy tôi đi đây. - Vâng, chú.
- [구식] 편하게 하세요 - [지원] 들어가세요- Nghỉ đi. - Cháu chào chú. - Chào chú ạ. - Chào nhé.
- [빈] 네, 들어가세요 - [구식] 예- Chào chú ạ. - Chào nhé.
[멀어지는 발소리]
[문 닫히는 소리]
매칭 수락되면 연락드리겠습니다Nếu cô ấy đồng ý ghép đôi, tôi sẽ báo cho anh.
왜들 그러고 서 있어?Sao mọi người lại đứng?
[승구] 누구 왔다 갔었어?Có ai ghé qua à?
시장님이요Là thị trưởng ạ.
시장님이? 아, 그럼 나를 불렀어야지!Thị trưởng ư? Lẽ ra cậu phải vào gọi tôi chứ!
[빈] 그러려고 했는데Thị trưởng ư? Lẽ ra cậu phải vào gọi tôi chứ! Bọn em muốn gọi, nhưng chú ấy bảo cứ tự nhiên và thoải mái đi.
시장님께서 편하게 있으라고 하셔서…Bọn em muốn gọi, nhưng chú ấy bảo cứ tự nhiên và thoải mái đi.
아, 그럼 편하게 불렀어야지Cậu phải thấy tự nhiên gọi tôi ấy!
아, 근데 시장님께서 하지 말라고 하시는데 어떻게…Sao em có thể làm thế khi thị trưởng bảo không ạ?
잘 부탁드립니다Trăm sự nhờ cô nhé.
네, 들어가세요Vâng. Tạm biệt anh.
[익살스러운 음악]
[하나] 주동석 님 재검증 완료했습니다Chúng tôi đã kiểm tra lại anh Joo Dong Seok.
충분히 생각해 보시고 결정하면 됩니다Chúng tôi đã kiểm tra lại anh Joo Dong Seok. Cô cứ suy nghĩ kĩ trước khi ra quyết định nhé.
[흥미로운 음악]
[휴대 전화 조작음]
'결혼은 책임이다'? [호응]"Hôn nhân là trách nhiệm" ư?
Rất hay đấy.
나쁘지 않네Rất hay đấy.
[감성적인 음악이 흘러나온다]
[동석] 인아 씨는요?Còn cô thì sao, cô Oh?
[인아] 영화 보는 것도 좋아하고Tôi thích xem phim.
[동석] 영화 좋죠Tôi cũng thích xem phim.
[승구] 이번엔 진짜 잘됐으면 좋겠다Anh thực sự hi vọng lần này sẽ suôn sẻ.
양 계장님 이번에 진짜 진심이신가 봐요Lần này anh thực sự có thành ý đấy.
뭔가 동석 님 팍팍 밀어주시는 게 느껴져요Em có thể nói là anh nghiêm túc khích lệ anh ấy.
난 언제나 진심이었다고Anh luôn có thành ý mà.
다만 이번에 잘되면 실적이 더블로 쌓일 것 같거든Chỉ là nếu việc này thành công, nó sẽ gấp đôi số liệu hiệu suất công việc của anh.
[씁 숨을 들이켜며] 동석 님은 연애할 때 어떤 스타일이세요?Phong cách hẹn hò của anh thế nào, anh Joo?
[동석] 음 [쩝 입소리]
전 연애를 잘 안 해 봐서 모르겠습니다Tôi chưa hẹn hò nhiều nên không chắc lắm.
[웃음]
[씁 숨을 들이켜며] 잘 안 해 봤다는 건 어떤 의미…Anh nói chưa hẹn hò nhiều nghĩa là sao?
전 오히려 남자 친구들하고 있는 게 편해서Tôi cảm thấy thoải mái hơn khi ở bên mấy cậu bạn
연애한 경험이 별로 없거든요nên có ít kinh nghiệm.
Tôi hiểu rồi.
[씁 숨을 들이켜며] 오래전에 한 적이 있는데Lâu rồi tôi có hẹn hò.
[쩝 입소리] 안 좋게 끝나서요Nhưng kết thúc không suôn sẻ.
'안 좋게 끝났다'?Kết thúc không suôn sẻ ư?
[쩝 입소리] 제 잘못은 아니었습니다Dù vậy đó không phải lỗi của tôi.
[옅은 웃음]
제가 인아 씨 배경 보고Tôi mong là cô không nghĩ tôi tiếp cận cô vì xuất thân của cô.
신청했다고 생각하시는 건 아니겠죠?Tôi mong là cô không nghĩ tôi tiếp cận cô vì xuất thân của cô.
전 인아 씨가 쓴 인물 카드가 저와 통하는 면이 있다고 생각해서Khi xem thẻ hồ sơ của cô, tôi cảm thấy có sự kết nối.
그래서 용기 내 본 겁니다Vì thế tôi nắm lấy cơ hội.
[승구] 동석 님은 진심인 것 같지?Cậu Joo có vẻ chân thành nhỉ?
정 주무관, 어때? 이, 둘이 잘될 것 같아?Em nghĩ sao, Jeong? Việc này sẽ diễn ra tốt đẹp chứ?
[옅은 한숨] 진심이신 거 같긴 하네요Anh ấy có vẻ chân thành.
[쩝 입소리]
근데 왜 자꾸 이런 글이 올라올까요?Nhưng sao lại có nhiều bài viết như thế này vậy?
[승구] 원래 인기에는 대가가 따르는 법이지Nổi tiếng luôn đi kèm cái giá của nó.
홍보가 잘되고 있다는 뜻이지Nó chỉ có nghĩa là việc quảng bá diễn ra tốt đẹp.
그러기엔…Nhưng đây là…
[인아] 그럼 들어가세요 [옅은 웃음]Vậy chúc anh ngủ ngon.
데려다드릴게요Tôi sẽ đưa cô về.
왜요? [옅은 웃음]Tại sao?
[씁 들이켜는 숨소리] 그, 이렇게 헤어지기 아쉬워서요Tôi chưa sẵn sàng để nói lời tạm biệt và cũng khá muộn rồi.
시간도 늦었고Tôi chưa sẵn sàng để nói lời tạm biệt và cũng khá muộn rồi.
[동석] 아, 오늘 뉴스 보셨어요?Hôm nay cô có xem tin tức không?
여자들은 밤길 진짜 조심해야겠던데Buổi tối phụ nữ phải cẩn thận.
아 [어색한 웃음]Ra vậy.
저는 괜찮아요 비서님이 계시거든요Nhưng tôi sẽ ổn thôi. Thư kí của tôi đang ở đây.
[다가오는 자동차 엔진음]
그럼 또 만나요Hẹn gặp anh sau.
[부드러운 음악]Hẹn gặp anh sau.
[자동차 시동음]
[승구] 인아 님이 동석 님한테 또 보자고 한 거 맞지?Cô Oh nói sẽ gặp lại cậu ấy nhỉ?
[하나] 네 양 계장님 촉이 맞았어요Vâng, anh Yang. Linh cảm của anh đã đúng.
그럼, 나 양 계장이야Tất nhiên rồi. Không hổ danh anh là Yang.
[라디오 속 앵커] 다음 사건 소식입니다Giờ là tin tức về sự cố tiếp theo.
늦은 저녁 혼자 다니는 이삼십 대 여성만을 노려Đã xảy ra hàng loạt vụ tấn công
폭행하고 도주하는 범죄가 연이어 발생하고 있는데요Đã xảy ra hàng loạt vụ tấn công nhằm vào phụ nữ ở độ tuổi 20 và 30 đi bộ một mình ban đêm.
여성 혐오 성향 온라인 사이트에서 이러한 범죄를 응원하고 있습니다Cộng đồng trực tuyến ghét phụ nữ tiếp tục ủng hộ những tội ác này. Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy.
- [긴장감 흐르는 음악] - 잇따른 묻지 마 범죄에Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy.
시민들의 불안이 커지고 있습니다Nhiều người ngày càng lo sợ về những cuộc tấn công ngẫu nhiên như vậy.
[철희] ♪ 보, 보, 보 자로 끝나는 말은 ♪Những từ nào kết thúc bằng "ôn"?
♪ 초보, 오보, 예뽀, 뽀뽀 ♪Có tôn vinh, lớn khôn, ôn tồn Và hôn nữa!
[헤실거리는 웃음]Và hôn nữa!
[바다] 하나 언니가 올 건가 벼Có vẻ như cô Ha Na sẽ đến!
이제 우덜만 잘하면 되는 겨Giờ tùy thuộc vào chị em mình.
이, 하나 언니가 무르면은 안 되니께Phải. Chúng ta không thể để cô ấy coi nụ hôn không có ý nghĩa gì.
[식기 달그락거리는 소리]
[초인종 소리]
- [툭 식기 내려놓는 소리] - [익살스러운 효과음]
[철희] 하나 씨, 지 나가유Tôi đến đây, Ha Na!
- [도어 록 작동음] - 하나 씨 왔어유? [웃음]Em đây rồi.
[발랄한 음악]
[띵 울리는 효과음]
[앙증맞은 효과음]
[귀여운 효과음]
[물방울 떨어지는 효과음]
[앙증맞은 효과음]
[쌩하는 효과음]
[쌩하는 효과음]
다들 왜 안 먹어요?Sao mấy chú cháu không ăn?
- [철희] 이, 이, 이 [웃음] - [바다, 산이의 어색한 웃음]- Ồ, đúng rồi. - Vâng.
[익살스러운 효과음]
[산이] 아, 언능 그다음 단계로 넘어가유Chuyển sang bước tiếp theo nhé.
입술 도장 찍었으믄 얘기 다 끝난 거지, 뭐Cô chú đã hôn nhau rồi, vậy còn gì để làm nữa ạ?
- [쿨럭거리는 소리] - [식기 탁 내려놓는 소리]
- [익살스러운 효과음] - 니 그건 어떻게 안 겨?Sao hai đứa biết?
티를 그렇게 내는디 모르는 기 간첩이제Chú thể hiện quá rõ còn gì. Chỉ có người mù mới không nhìn ra.
청도까지 소문 다 났어유Tin đồn đã đến tận Cheongdo rồi.
아휴, 철희 씨Anh Cheol Hui!
아, 지는 이 자리에서 얘기하려고 했쥬Tôi định tối nay nói cho chúng biết.
- [밝은 음악] - [바다] 언니Cô Ha Na.
우리 삼촌 얼매나 좋아해유?Cô thích chú của chúng cháu chứ ạ?
하늘만큼 땅만큼 좋아해유?Cô có yêu chú ấy đến mức say đắm nồng nàn không?
- [철희] 아이, 에이 - [산이] 삼촌Thôi nào. Chú à, cô ấy là trách nhiệm của chú. Chú hiểu chứ?
삼촌이 책임지는 겨, 알제?Chú à, cô ấy là trách nhiệm của chú. Chú hiểu chứ?
아, 그만혀!Này, thôi đi!
- 하나 씨 체하겄어 [웃음] - [하나의 옅은 웃음]Các cháu sẽ làm cô Ha Na không ăn nổi đấy.
- 얼른 들어유, 이, 아이 - [하나가 웃으며] 고마워요- Em ăn đi nhé. - Cảm ơn.
- [하나의 웃음] - [달칵 식기 부딪는 소리]
근디Nhân tiện,
하나 씨는 지 얼마나 좋아해유?em thích tôi đến thế nào, Ha Na?
[웃으며] 아휴, 진짜…Thật tình!
[철희, 산이, 바다의 웃음]
- 지도 궁금해서 그렇쥬, 이? - [산이, 바다] 이Tôi cũng tò mò đấy.
[앙증맞은 효과음]
내가 너네 삼촌Cô thích chú của các cháu…
[앙증맞은 효과음]
많이 많이 좋아해nhiều lắm.
- [탄성 효과음] - [함께] 많이 많이 좋아한대!- Cô ấy nói: "nhiều lắm"! - "Nhiều lắm"!
[저마다의 즐거운 웃음]
그, '많이'면 그 '많이'가 얼마나 많이예유?Vậy nhiều lắm là bao nhiêu?
- [하나] 많이! [웃음] - [철희의 신난 웃음]Nhiều chừng này!
- [하나, 철희의 웃음] - [산이, 바다의 탄성]
[새소리]
[빈] 다이언 기업의 후원으로 남자 신청자 수가 증가하긴 했는데Nhờ khoảng tài trợ của Dyan mà số lượng ứng viên nam ngày càng tăng.
보시다시피 악의적인 게시글도 지속적으로 올라오고 있습니다Nhưng như mọi người có thể thấy, số bình luận thù ghét cũng tăng lên.
이 주무관님이 민원 처리 대장이셨는데Chị Lee là người xử lí giỏi nhất những khiếu nại như thế.
[지원] 그러니까요 안 계시니까 아쉬워요Em biết. Tiếc là chị ấy không có ở đây.
양 계장님은 어떻게 생각하세요?Anh nghĩ sao, anh Yang?
[승구] 이런 건 끝까지 추적해서 접근 권한을 뺏어야죠Chúng ta cần lần ra họ và chặn quyền truy cập.
그렇죠- Phải. - Tôi cao tay hơn cô Lee
민원 처리 방법은 제가 이지경 주무관보다 한 수 위거든요- Phải. - Tôi cao tay hơn cô Lee trong việc xử lí khiếu nại.
음, 그러면 양 계장님 말씀대로Vậy thì ta nên tiến hành như anh nói.
- [휴대 전화 진동음] - 진행해야 되겠네요Vậy thì ta nên tiến hành như anh nói.
[승구] 그렇죠, 그렇죠Vâng, tất nhiên rồi.
[기준] 그럼 이 건은Vâng, tất nhiên rồi. Thế anh đảm nhiệm vấn đề này nhé.
양 계장님께서 처리해 주시는 걸로 하고Thế anh đảm nhiệm vấn đề này nhé. MÌNH HẸN HÒ ĐI
- 네? - [익살스러운 효과음]Dạ?
그, 오인아, 주동석 님 애프터 소개팅은Buổi hẹn hò thứ hai của cô Oh và anh Joo sẽ diễn ra vào cuối tuần này chứ?
[기준] 이번 주말에 진행되는 건가요?Buổi hẹn hò thứ hai của cô Oh và anh Joo sẽ diễn ra vào cuối tuần này chứ?
[휴대 전화 조작음]
[하나]Vâng. Hẹn gặp anh cuối tuần này.
- [계속되는 휴대 전화 조작음] - 정 주무관님?Vâng. Hẹn gặp anh cuối tuần này. Cô Jeong?
[하나의 의아한 소리]Sao?
- 아, 네 - [툭 휴대 전화 내려놓는 소리]À, vâng.
그, 신청자들끼리 보기로 했고Các ứng viên đồng ý gặp nhau,
어, 연락처는 교환 전이라Các ứng viên đồng ý gặp nhau, nhưng chưa trao đổi số điện thoại nên tôi đã chuyển các chi tiết cần thiết.
제가 세부 사항 따로 전달드렸습니다nhưng chưa trao đổi số điện thoại nên tôi đã chuyển các chi tiết cần thiết.
아, 네Được rồi. Vậy chúng ta kết thúc cuộc họp.
[기준] 그럼 회의는 여기서 마치시죠Được rồi. Vậy chúng ta kết thúc cuộc họp.
- [승구] 네 - 네, 수고하셨습니다!- Vâng, sếp. - Cảm ơn anh.
- [기준] 수고하셨습니다 - [승구] 수고하셨습니다- Làm tốt lắm. - Cảm ơn.
- [승구의 옅은 한숨] - [문 열리는 소리]
[멀어지는 발소리]
- 정 주무관님 - [문 닫히는 소리]- Chị Jeong à? - Ừ?
네?- Chị Jeong à? - Ừ?
연애하세요?Chị đang hẹn hò anh nào à?
네? 아, 아니요 [어색한 웃음]Sao cơ? Không.
아닌 게 아닌 거 같은데요?Sao em lại thấy không tin được nhỉ?
[지원] 얼굴도 좀 달라지신 거 같은데?Mặt chị trông cũng khác nữa.
[밝은 음악]
[한숨 쉬며] 좋으시겠어요Thật may cho chị.
[문 열리는 소리]
하나 씨, 자유Của em đây, Ha Na.
[철희] 뜨거워유Nóng đấy.
[툭 컵 내려놓는 소리]
[칼질하는 소리]
오늘 제 얼굴이 뭔가 달라 보여요?Hôm nay mặt em trông khác lắm à?
- [앙증맞은 효과음] - 에? 뭐…Hôm nay mặt em trông khác lắm à? Hả?
응, 굉장히Ừ. Nhiều lắm.
[철희] 아니, 뭐가 달라졌슈?Có gì thay đổi sao?
아, 지는 잘 모르겄는디?Có gì thay đổi sao? Tôi không chắc là mình có nhìn ra.
둘이Hai người…
[영은] 만나기로 했지?quyết định hẹn hò rồi nhỉ?
- 언제부터가 1일이에요? - [앙증맞은 효과음]Ngày đầu tiên là bao giờ vậy?
[쌩하는 효과음]Ngày đầu tiên là bao giờ vậy?
아, 그게 지, 진짜 소, 소문이 났슈?Tin đồn đã lan đi rồi sao?
어, 안 되는데Không hay rồi.
'저 연애해요'라고 얼굴에 써 있거든?Nhìn mặt cậu là thấy câu: "Tôi đang hẹn hò".
[영은] 정하나 입꼬리가Và cậu đang cười ngoác cả miệng kìa.
- 아주 그냥 한껏 올라가 있구만? - [옅은 웃음]Và cậu đang cười ngoác cả miệng kìa.
[옅은 웃음]
[하나] 사실 아까 사무실에서 철희 씨랑 문자하는데Thực ra, lúc ở cơ quan nhắn tin cho anh,
막 미소가 자동으로 지어지는 거 있죠em thấy mình đang cười.
[멋쩍은 웃음]
그걸 지원 씨가 본 거 같아요Nhưng em nghĩ là Ji Won đã nhìn thấy.
아직 사무실에서도 그렇고 조심스러운데…Em đang cố gắng thận trọng, nhất là ở văn phòng.
- [툭 내려놓는 소리] - [들이켜는 숨소리]
하나 씨가 조심스러우시면Nếu em phải thận trọng
지한테 다 생각이 있쥬thì tôi có ý này.
[빛나는 효과음]
[새소리]
[흥얼거리는 소리]
- [발랄한 음악] - [씁 들이켜는 숨소리]
[옅은 한숨] 피부과 좀 다녀올걸Lẽ ra mình nên đến gặp bác sĩ da liễu.
[쯧 혀 차는 소리]
[하나의 옅은 한숨]
[툭 휴대 전화 내려놓는 소리]
[달카닥거리는 소리]
[흥얼거리는 소리]
오, 매끈해졌는데Chà, da mình mịn màng quá.
이렇게 광이 나는데 가려야 된다고?Không thể tin là mình phải che đi làn da sáng đẹp này.
[씁 들이켜는 숨소리]Không thể tin là mình phải che đi làn da sáng đẹp này.
[활기찬 음악]
[철희] 아유 고등학생이라고 해도 믿겠슈Em có thể đi qua như học sinh cấp ba.
[하나] 잘 어울려요?Trông em ổn chứ?
[철희] 중학생 해요, 중학생Bảo em là học sinh cấp ba cũng được.
[철희, 하나의 웃음]Bảo em là học sinh cấp ba cũng được.
[하나] 철희 씨도 잘 어울려요Trông anh cũng ổn lắm, Cheol Hui ạ.
- [철희] 지는 민망해유 [웃음] - [하나의 웃음]Tôi thấy xấu hổ đấy.
하나 씨, 일로 와 봐유Ha Na, đi với tôi nào.
일로 와 봐유Lại đây.
[철희의 옅은 웃음]
[작게] 자Được rồi.
[옅은 웃음]
[탄성]
하나 씨 오늘따라 더 눈부셔 갖고 큰일이네유 [웃음]Chúng ta sẽ gặp rắc rối mất vì hôm nay trông em còn xinh hơn.
얼굴에 뭐 했어유?Sao lại thế chứ?
아, 철희 씨 본다고 신경 좀 썼죠Em đã dành thêm thời gian để chuẩn bị cho anh đấy.
[철희, 하나의 웃음]
[씁 숨을 들이켜며] 가만있어 봐유, 그…Đợi đã.
[철희] 이거Cái kính này ở đây.
이것도 한번 써 봐유Đeo thử đi.
어때요? 저 안 같죠?Anh không thể nhận ra em đâu nhỉ?
[앙증맞은 효과음]
- 이뻐유 [웃음] - [하나의 웃음]Em xinh lắm.
[하나] 아니 위장술 써야 된다면서요Thôi nào, anh bảo chúng ta phải cải trang cơ mà.
아, 위장, 위장Đúng rồi. Cải trang.
위장Cải trang. Em nghĩ sao?
- [하나의 탄성] - 어때유?Cải trang. Em nghĩ sao?
잘 어울리는데요?Trông rất hợp với anh.
- 아, 그래유? [웃음] - [하나] 응- Thật à? - Vâng.
[철희] 사장님 여기 요렇게 3개 할게유Xin lỗi, chúng tôi sẽ mua ba món này.
[하나의 웃음]Xin lỗi, chúng tôi sẽ mua ba món này.
- [철희의 놀란 소리] - [뚝 멎는 음악]
[작게] 어, 저기 한 주무관, 한 주무관- Cậu Han đang ở đó. - Cậu Han?
[철희] 한 주무관? [의아한 소리]- Cậu Han đang ở đó. - Cậu Han?
[하나] 아, 아니 보지 마요, 보지 마요Không, đừng có nhìn.
[흥미로운 음악]Đừng nhìn!
- 아유, 아유, 보지 마요 - [철희의 당황한 호응]Đừng nhìn!
[하나의 헛기침]
[애교 섞인 말투로] 자기, 우리 카페 갈까?Cưng à, mình đi uống cà phê nhé?
[높은 목소리로] 자기?"Cưng à" sao?
- [철희] 응? 응 - [하나가 웃으며] 얼른 가요- Đi thôi. - Ừ.
[하나의 가쁜 숨소리]
[하나의 한숨] 큰일 날 뻔했어요Suýt nữa thì bị tóm.
[애교 섞인 말투로] 자기Cưng à.
[하나가 웃으며] 철희 씨Cưng à. Cheol Hui!
자기, 저랑 같이 커피 마시러 갈 거예유?Cưng à, đi uống cà phê với anh nhé?
좋아요 [웃음]Vâng.
- 가유 - [하나의 웃음]- Đi thôi. - Được.
[하나] 가요- Đi thôi. - Được.
[새소리]
[아이들의 시끌벅적한 소리]
[통화 연결음]
- 어, 여보세요? - [하나] 네- A lô? - Vâng?
아니, 동석 씨랑 5시에 만나기로 했는데Anh Joo và tôi định gặp nhau lúc 5:00 chiều mà anh ấy vẫn chưa đến.
아직도 안 나왔어Anh Joo và tôi định gặp nhau lúc 5:00 chiều mà anh ấy vẫn chưa đến.
[하나] 10분이나 지났네요?Đã mười phút rồi.
[인아] 응, 아, 센트럴 파크에서 보기로 했는데Ừ, bọn tôi đồng ý gặp nhau ở Công viên Trung tâm.
[하나] 센트럴 파크요?Công viên Trung tâm? Không phải Phố Cảng Tự do Incheon à?
개항장 거리 아니었어요?Công viên Trung tâm? Không phải Phố Cảng Tự do Incheon à?
아, 동석 씨가 아침에 장소 바꾸자고 연락 왔거든Sáng nay anh Joo gọi điện báo đổi địa điểm.
- [휴대 전화 진동음] - 잠깐만Cô đợi chút.
[동석]Trên đường đi tôi gặp một tai nạn nhỏ nên đến muộn. Tôi gần đến rồi.
어, 오는 길에 작은 사고가 있었대 곧 도착한대Anh ấy nói gặp tai nạn nhỏ trên đường tới đây. Anh ấy sắp đến rồi.
근데 두 분 연락처 교환은 언제 했어요?Nhưng hai người cho nhau số điện thoại bao giờ vậy?
어?Hả?
[동석] 인아 씨Cô Oh!
- [통화 종료음] - [흥미로운 음악]
아니, 왜, 뭔 일 있어유?Có chuyện gì vậy?
[탁 휴대 전화 접는 소리]
보트를 더 타도 될 거 같기도 하고Em nghĩ ta có thể ở trên thuyền lâu hơn.
[철희의 웃음] 아 데이트 오래 하면 좋쥬Anh thấy hẹn hò lâu hơn hay mà.
지금 바로 가 봐야 될 거 같기도 하고Nhưng em cũng nghĩ mình nên đi khỏi đây ngay.
아, 지금유?Ngay bây giờ sao?
아니, 오인아 씨가Cô Oh hiện đang hẹn hò ở Công viên Trung tâm.
지금 센트럴 파크에서 데이트 시작한대요Cô Oh hiện đang hẹn hò ở Công viên Trung tâm.
아, 그러면 지금 돌아가면 안 되는 거 아니에유?Chẳng phải điều đó có nghĩa là mình nên ở đây sao?
[흥미진진한 음악]
단둘이 보는 것도 가능한가요?Có thể gặp riêng cô ấy không?
주변에 사람들이 있는 건 별로라서요Tôi không thích có nhiều người xung quanh.
근데 그 소개팅하는 남자가 좀 이상한 것 같아서Cuộc hẹn của cô ấy có vẻ lạ lắm
그래서 걱정이 돼요Cuộc hẹn của cô ấy có vẻ lạ lắm nên em thấy lo cho cô ấy.
[철희의 의아한 소리]Sao?
[동석] 둘이 보트 타면 재밌을 거 같았는데 아쉽네요Tiếc thật. Tôi nghĩ đi thuyền sẽ rất vui.
[인아의 기가 찬 웃음]
[인아] 우리 아직 어색한 사이잖아요Chúng ta vẫn còn lúng túng khi ở bên nhau.
[동석의 옅은 웃음]Chúng ta vẫn còn lúng túng khi ở bên nhau.
[동석] 이거 일종의 반어법인가요?Đây là điều họ gọi là mỉa mai à?
오늘 치마도 짧고 너무 이쁘게 하고 나오셔서Cô đang mặc một chiếc váy ngắn và trông rất hấp dẫn
뭐든지 예스일 거라고 생각했는데nên tôi tưởng cô sẽ đồng ý với bất cứ gì.
[헛웃음] 뭐든지 예스일 리가 있나요Sao anh lại nghĩ thế?
겨우 두 번째 만남인데Đây mới là buổi hẹn hò thứ hai mà.
[비밀스러운 음악]
[철희] 아, 시방 지금 뭐라고들 하는 겨?Chết tiệt, họ nói chuyện gì vậy?
[하나] 뭐, 막 짧은 치마 어쩌고저쩌고하는 거 같지 않아요?Chết tiệt, họ nói chuyện gì vậy? Em nghĩ anh ấy nói gì đó về váy ngắn.
[철희가 놀라며] 아, 누가 소개팅하는데 짧은 치마를 뭐, 뭐Sao trên đời lại có người
그걸 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜 얘기하고 그러는 거예요, 저거?nói về váy ngắn khi đi hẹn hò chứ?
[하나가 놀라며] 어? 어유
[익살스러운 효과음]
방금 저 남자 뭐 하려다가 들킨 거 같지 않아요?Chẳng phải có vẻ như anh ta bị bắt quả tang khi đang cố làm gì đó à?
[의아한 소리]Hả?
가만있어 봐유Em đợi chút.
지금은 뭐 안 하고 있는 거 같은디유Hiện giờ anh ta không làm gì cả.
[쓱쓱 신발 끌리는 소리]
[하나의 한숨]
우리 데이트하기 진짜 쉽지 않네요Hẹn hò đâu có dễ chứ.
[철희의 옅은 웃음]
그래도 하나 씨랑은 뭘 해도 참 재밌네유 [웃음]Nhưng đi với em, lúc nào tôi cũng thấy vui.
[철희가 작게] 가만있어 보자Để xem nào.
[동석, 인아의 옅은 숨소리]
[인아가 살짝 웃으며] 아, 감사합니다Cảm ơn anh.
저는 궁금한 건 못 참는 성격이라Tôi không giỏi kiềm chế sự tò mò.
저번에 그랬잖아요Trước đây anh có nói
'상대방 때문에 헤어졌다'anh chia tay vì người kia.
'연애를 오래 안 해 봐서'Và rằng anh chưa hẹn hò nhiều
'본인의 연애 스타일을 모르겠다'nên không biết phong cách hẹn hò của mình.
네, 그런데요?Phải. Việc đó làm sao?
무슨 문제였어요?Vậy vấn đề là gì?
그게 우리가 [씁 들이켜는 숨소리]Tôi nghĩ đó là điều
앞으로 더 만나도 될지 안 될지 판단하는 데sẽ giúp xác định liệu chúng ta có nên tiếp tục gặp nhau hay không.
중요할 거 같은데 [옅은 웃음]sẽ giúp xác định liệu chúng ta có nên tiếp tục gặp nhau hay không.
[쯧 입소리]
엑스한테 전 그냥 용돈 계좌였어요Với người cũ, tôi chỉ là cái máy ATM.
[동석의 쩝 입소리] 처음엔 좋아하니까 괜찮았는데Lúc đầu thì không sao vì tôi thích cô ấy,
점점 더 심해지더라고요nhưng chuyện ngày càng tệ hơn.
그래서 헤어지자고 했더니…Khi tôi yêu cầu chia tay…
[쯧 입소리]
애를 가졌다고 책임지라고 했습니다cô ấy bảo cô ấy có thai và tôi phải chịu trách nhiệm.
사이는 나빠졌어도Ngay cả khi chuyện hai người đứt gánh, anh vẫn phải có trách nhiệm với đứa bé.
아이는 책임지는 거 맞잖아요Ngay cả khi chuyện hai người đứt gánh, anh vẫn phải có trách nhiệm với đứa bé.
기간을 생각해 보면 제 애는 아닐 거 같았거든요Tôi không nghĩ nó là của tôi vì lúc đó đâu còn hẹn hò.
바람피우던 남자가 따로 있었으니까요Cô ấy lừa dối tôi với người khác.
[코 훌쩍이는 소리]Cô ấy lừa dối tôi với người khác.
근데 왜 그 남자한테 안 가고Tại sao cô ấy lại nói với anh mà không đến gặp người đàn ông kia?
동석 씨한테 얘기한 거예요?Tại sao cô ấy lại nói với anh mà không đến gặp người đàn ông kia?
버림받은 거 같아요Tôi nghĩ anh ta bỏ rơi cô ấy.
서로를 책임질 마음으로 만난 관계는 아니었겠죠Trong mối quan hệ của họ không hề có trách nhiệm.
[헛웃음 치며] 와
이거 완전 막장 드라마네요Nghe như mấy bộ phim sến súa vậy.
그 뒤로 여자들이 무서워졌어요Sau đó, tôi sợ ở bên phụ nữ.
[차분한 음악]
[씁 들이켜는 숨소리] 그런 경험이 있으면Sau một trải nghiệm như thế,
누군가를 만나는 게 어렵긴 하죠hẳn là rất khó khăn để hẹn hò ai đó.
[하나] 결혼은 책임이다Hôn nhân là trách nhiệm.
인아 씨한테 매칭 신청한 건Tôi phải hết can đảm
저 나름대로는 정말 큰 용기를 낸 겁니다mới dám gửi yêu cầu ghép đôi cho cô.
[옅은 호응]
아, 그래서Vì thế mà anh nói
제 인물 카드에 감명 깊었다고anh ấn tượng với thẻ hồ sơ của tôi.
말한 거구나?anh ấn tượng với thẻ hồ sơ của tôi.
'결혼은 책임이다'?Hôn nhân là trách nhiệm.
[쯧 입소리] 이제 가도 될 거 같은데요?Em nghĩ giờ chúng ta đi được rồi.
[철희] 그래유, 응Ừ.
[인아] 뭐가 있어요?Anh thấy gì à?
[옅은 웃음]
그, 아는 사람인 줄 알았는데 아니네요Tôi nghĩ là mình nhận ra một người.
[옅은 웃음]
이제 우리 단둘이 저녁 먹는 건 괜찮아요?Giờ đi ăn tối riêng có được không?
Được.
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [여자1] 오메, 써Trời ạ, món này chua quá.
[여자1의 웃음]
아이고, 좋구먼, 이?Món này ngon thật.
뭐여, 저거 철희 아니여?Đợi đã. Đó chẳng phải là Cheol Hui sao?
- 어이구, 봉철희! - [철희의 말소리]Này, Bong Cheol Hui!
- [철희] 이, 이? - [쌩하는 효과음]- Dạ? - Trời đất.
- [여자2] 으이그 - [제시의 깔깔거리는 웃음]- Dạ? - Trời đất.
[제시] 딱 걸렸슈Bị tóm rồi nhé!
- [제시의 웃음] - 아, 이리 와 봐Qua đây đi.
[익살스러운 효과음]Qua đây đi.
[철희, 하나의 어색한 웃음]- Vâng. - Chào các cô ạ.
- 안녕하세요 [멋쩍은 웃음] - [철희의 멋쩍은 웃음]- Vâng. - Chào các cô ạ.
- [차분한 음악이 흘러나온다] - [제시] 아이고, 참말로Ôi trời.
[제시의 웃음]
아, 근디 이모들은 왜 여적까지 청도에 안 들어간 겨?Sao hai cô vẫn chưa về Cheongdo?
아, 또 이장님하고 싸운 건 아니지?Các cô cãi nhau với hai chú à?
그 양반 아주 꼴도 뵈기 싫어 갖고 여기 있는 겨Cô vẫn ở đây vì không chịu nổi lão ấy.
[제시] 이참에 호캉스도 허고Vì thế cô cũng có thể tận hưởng kì nghỉ dài ngày thú vị trước khi quay về.
아주 오래 있다 갈 겨 [웃음]Vì thế cô cũng có thể tận hưởng kì nghỉ dài ngày thú vị trước khi quay về.
이장님이랑 부부 싸움 하셔서 나와 계신 거예요?Vậy cô đến đây vì cãi nhau với chú ạ?
[제시] 색시는 결혼하지 말어, 이Đừng lấy chồng nhé, cháu gái.
도장 찍기 전에 남자들이 하는 말은 다 거짓부렁이여Tất cả những gì đàn ông nói trước khi cưới đều là dối trá.
아, 시방 지금 우리 하나 씨한테 뭔 말을 하는 겨Này, cô nói gì với Ha Na thế?
[철희] 하나 씨는 요거 못 들은 거예유Cứ vờ như em không nghe thấy câu đó.
[철희, 제시의 웃음]
[하나] 이렇게 밖에 나와 계시면 안 불편하세요?Chẳng phải sểnh nhà ra là thiếu thốn ạ?
그거사 그 냥반이 불편하겄지Có lẽ vì ông chồng cô nên mới thiếu thốn.
그러니께 뭣 헌다고 사고를 치긴 쳐Sao ông ấy phải đi gây rắc rối chứ?
이?
아, 이장님이 뭔 사고를 쳤어유?Chú ấy vướng vào rắc rối gì ạ?
- 배를 팔아 버렸어 - [제시의 한숨]Ông ấy bán thuyền rồi nói muốn mở một quán bar âm nhạc.
[여자2] 뮤직바를 차리겠다고 했다믄서Ông ấy bán thuyền rồi nói muốn mở một quán bar âm nhạc.
뮤직바믄"Quán bar âm nhạc"? Không phải chỉ là quán bar bình thường thôi ư?
그, 그, 술집 아니에유?"Quán bar âm nhạc"? Không phải chỉ là quán bar bình thường thôi ư?
[제시] 이 평생을 우리 애들 키운다고, 이Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con,
성실하게 뱃일만 혔던 사람인디Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con,
갑자기 뭔 바람이 불었는가 꿈 타령을 한다니께Ừ. Cả đời ông ấy làm việc trên con thuyền đó để nuôi con, nhưng ma xui quỷ khiến thế nào, giờ ông ấy cứ nói về ước mơ của mình.
아니, 그, 이장님은 그, 애들 학원비 보태려고Nhưng chú ấy còn cai thuốc lá để có tiền cho bọn trẻ đi học thêm mà.
담배까지 끊은 양반이잖아유Nhưng chú ấy còn cai thuốc lá để có tiền cho bọn trẻ đi học thêm mà.
[잔잔한 음악]
[하나] 맞아Phải. Tôi cũng có danh sách mục tiêu.
나도 버킷 리스트가 있는데Phải. Tôi cũng có danh sách mục tiêu.
가정을 지키기 위해Tôi có thể hi sinh như thế cho gia đình của mình không?
그런 것들을 포기할 수 있을까?Tôi có thể hi sinh như thế cho gia đình của mình không?
[제시] 딴건 몰라두Được cái là
우리 가족에 대한 책임감은 엄청났던 양반인디ông ấy nhà cô rất có trách nhiệm với gia đình.
그런 양반이 인자는 뮤직바를 혀서 먹여 살린다는디ông ấy nhà cô rất có trách nhiệm với gia đình. Nhưng giờ ông ấy đòi mở quán bar âm nhạc để hỗ trợ gia đình.
이것을 믿어야 하는 겨 말아야 하는 겨?Cô không biết có nên tin tưởng ông ấy hay không.
- [차분한 음악이 흘러나온다] - 벌써 믿고 있는 거 아니에유?Có vẻ như cô đã tin tưởng chú rồi.
[철희] 뭐, 보니께 죄다 아저씨 거구먼Mọi thứ ở đây đều là cho chú ấy.
- 아니, 그것은… - [부스럭거리는 소리]Không, đấy chỉ là…
[철희] 그, 이건 뭐여?Gì thế này? Vậy cái này là cho cháu ạ?
이거 뭐, 나 주려고 산 거예유?Gì thế này? Vậy cái này là cho cháu ạ?
[제시가 헛웃음 치며] 이 사람이 정말Ông ấy nhà tôi mặc áo đó sẽ đẹp lắm nhỉ?
우리 아저씨한티 잘 어울리겠지? [멋쩍은 웃음]Ông ấy nhà tôi mặc áo đó sẽ đẹp lắm nhỉ?
- [부드러운 음악] - [여자2] 이 형님도 참!Bác ấy lúc nào cũng như thế, cháu biết mà.
아, 이런다니께?Bác ấy lúc nào cũng như thế, cháu biết mà.
아저씨가 참말로 좋아하겠네유Chú ấy sẽ thích cái áo này lắm.
청도 멋쟁이 되겠슈, 이 [웃음]Chú ấy sẽ là tín đồ thời trang Cheongdo.
미워 죽겠다면서 선물도 사신 거예요? [웃음]Không chịu nổi chú ấy mà cô vẫn mua quà cho chú sao?
미워 죽겄어도 어쩌겄슈, 이?Cô không chịu nổi ông ấy, nhưng có thể làm gì chứ?
서로의 허물을 책임지겄다구Cô chú đã nói với tất cả họ hàng
일가친척 다 불러 놓고 선포혔는디là cô chú sẽ chịu trách nhiệm về lỗi lầm của nhau mà.
[제시] 요로코롬 사고만 안 치면 좋겄구먼Cô chỉ mong ông ấy đừng gây rắc rối thế này.
[여자2] 맞지Chị nói phải.
부부란 게 원래 이렇게Lấy nhau có nghĩa là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
예측하지 못하는 일도 끝까지 책임지고 극복해야 하는 겨Lấy nhau có nghĩa là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước những tình huống khó lường và vượt qua.
하나 씨는 걱정하지 말아유Em đừng lo, Ha Na ạ.
지는 예측 가능한 생활 잘할 수 있어유Cuộc sống khó lường mấy, tôi cũng sống được.
[헤 웃는 소리]Cuộc sống khó lường mấy, tôi cũng sống được.
[하나] 내 마음대로 내 인생을 컨트롤할 수 없다는 게Hôn nhân có nghĩa là không kiểm soát được cuộc sống của mình.
결혼이라는 걸 잠시 잊고 있었다Hôn nhân có nghĩa là không kiểm soát được cuộc sống của mình. Trong giây lát, tôi đã quên mất điều này.
[여자2] 있으믄 든든하고 없으면 허전한 게 그기 남편이지Có chồng thì yên tâm, nhưng khi ông ấy không ở bên thì lại thấy trống rỗng.
결혼하고 나면 내가 무슨 말 하는지 알 거여nhưng khi ông ấy không ở bên thì lại thấy trống rỗng. Lấy chồng rồi, cháu sẽ hiểu ý cô.
아, 하나 씨는 몰라도 돼유Ha Na, em không cần biết việc đó đâu.
지가 다 책임질게유 [웃음]Anh sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.
[제시가 웃으며] 오메, 참말로!Nhìn kìa. Cheol Hui cười ngoác cả miệng kìa.
봉철희 입이 귀에 걸리겄어!Nhìn kìa. Cheol Hui cười ngoác cả miệng kìa.
어? 아이 [멋쩍은 웃음]
[제시] 이, 그래서 둘이 날짜는 잡은 겨?Vậy hai đứa đã ấn định ngày chưa?
[하나] 내가 정말 결혼을 할 수 있을까?Tôi thực sự có thể kết hôn chứ?
지금 우리 어디 가는 거예요?Chúng ta đang đi đâu vậy?
제가 아는 맛집이 하나 있거든요Tôi biết một nhà hàng ngon.
아, 멀리 가야 되나요?Có xa đây không?
아니요, 곧 도착해요Không, chúng ta sẽ đến đó sớm thôi.
[인아] 아, 네Vâng.
[비밀스러운 음악]
[하나] 철희 씨는 세워 놓은 인생 계획 같은 거 있어요?Cheol Hui, anh có lên kế hoạch cho cuộc đời không?
[철희] 인생 계획이면은Kế hoạch cho cuộc đời ư?
뭐, 앞으로 뭐 먹고 뭐 어떻게 살지Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à?
뭐, 그런 거 말하는 거예유?Ý em là tôi sẽ kiếm sống như thế nào và những việc như thế à?
[하나] 네Vâng.
[철희의 고민하는 소리]
[철희가 씁 숨을 들이켜며] 하나 씨 만나기 전에는Trước khi gặp em,
그냥 쌍둥이들 잘 키우는 게tôi tưởng cả cuộc đời mình chỉ lo nuôi dạy hai đứa trẻ cho tốt.
- 그게 제 인생이라고 생각했쥬 - [하나의 호응]tôi tưởng cả cuộc đời mình chỉ lo nuôi dạy hai đứa trẻ cho tốt.
[하나] 그럼 지금은요?Còn bây giờ thì sao?
지금은 인자À, bây giờ…
지 인생에 하나 씨가 들어왔응께Giờ đây em đã bước vào cuộc đời tôi,
하나 씨랑 같이 한번 생각해 봐야쥬 [웃음]tôi muốn cùng em lên kế hoạch cho nó.
[하나] 맞다Phải.
- [무거운 음악] - 이제는 나 혼자만의 인생이 아닌Giờ tôi phải nghĩ về tương lai của chúng tôi với nhau
둘이 함께하는 미래를 생각해야 된다chứ không chỉ cuộc sống của riêng tôi.
[철희의 씁 들이켜는 숨소리] 아, 하나 씨는유?Còn em thì sao, Ha Na?
뭐, 하고 싶은 게 뭐 딴게 또 있어유?Em có kế hoạch nào khác không?
아, 천천히 생각해유 [웃음]Chúng ta cứ thong thả đi.
어차피 지는 결심했응께 [웃음]Dù sao tôi cũng quyết định rồi.
[하나] 그냥 좋아하는 마음만으로는Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau.
안 되는 관계Đó là mối quan hệ đòi hỏi không chỉ tình cảm dành cho nhau.
상대방의 인생을Mà nó còn đòi hỏi quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau.
끝까지 책임지겠다는 결심이 필요한 일quyết tâm mãi chịu trách nhiệm về nhau.
지는 인자Tôi nghĩ giờ tôi đủ điều kiện để kết hôn rồi.
결혼할 자격이 생긴 거 같아유Tôi nghĩ giờ tôi đủ điều kiện để kết hôn rồi.
하나 씨 덕분에Nhờ có em,
그 자격이 뭔지 알았슈tôi đã hiểu ra những điều kiện đó là gì.
[하나] 내가Tôi có thể chấp nhận
이 사람의 인생을 받아 줄 수 있을까?Tôi có thể chấp nhận cuộc sống của con người này không?
- [풀벌레 울음] - [잦아드는 음악]
[밤새 울음]
[어두운 음악]
[긴장되는 효과음]
[고조되는 음악]
[부드러운 음악]
[바람 소리 효과음]
[기준] 집에도 연락이 안 왔다는데Cô ấy không gọi về nhà.
[승구] 그분이 그럴 분이 아니신데?Cậu ấy không phải là loại người như thế.
[동석] 조용히 좀 살자Cậu ấy không phải là loại người như thế. Lẽ ra cô phải tránh tiếp xúc.
[지원] 어제 오전부터 2시까지Ta nhận được nhiều bình luận ghét bỏ từ sáng hôm qua cho đến 2:00 chiều.
테러 글이 이만큼이나 도배됐어요Ta nhận được nhiều bình luận ghét bỏ từ sáng hôm qua cho đến 2:00 chiều.
[기준] IP 추적 좀 해 주세요Lần dấu địa chỉ IP đi.
[지원] 그거 정 주무관님 주소 같던데요?Có vẻ như đây là địa chỉ của chị Jeong.
[구식] 게시글이 마구잡이로 올라오던 그 시간에Tôi muốn cô chứng minh cô đã ở cùng ai
누구하고 뭘 하고 있었는지và đang làm gì khi tất cả những bài đó được đăng lên.
- 증명해 보세요 - [하나의 웃음]và đang làm gì khi tất cả những bài đó được đăng lên.
[기준] 이게 지금 숨길 문제야?Đây không phải chuyện cô có thể che giấu.
[구식] 결혼 사기 진작 팀이 이 정도로 싫었습니까?Đây không phải chuyện cô có thể che giấu. Cô ghét nhóm này đến thế cơ à?
[하나] 지금은 아무 말도 못 하겠어요Lúc này tôi không thể nói gì cả.
[비서] 정하나 주무관이 수상해 보였던 적은 없어요?Anh có bao giờ thấy cô Jeong đáng ngờ không?
아, 잘 알지도 못하면서 하나 씨를 그렇게 의심하면 써유?Anh đâu thể nghi ngờ cô ấy như thế!
"다이언"Tôi có bằng chứng.
- [비서] 증거도 있다니까요? - [인아] 근데 어쩐 일이에요?Anh đến đây làm gì?
혹시 뭐, 돈 필요해요?Anh cần tiền hay gì sao?
제힘으로 해결할게요Tôi sẽ tự giải quyết việc này.
[하나] 이건 제 문제니까요Rốt cuộc thì đó là vấn đề của tôi.
[철희] 지는 하나 씨가 뭐라고 해도 말이에유Ha Na, dù em có nói gì đi nữa,
하나 씨 편이에유tôi cũng đứng về phía em.
[하나] 철희 씨한테 미안해져서 그렇죠Là vì em thấy có lỗi với anh.
[철희] 하나 씨 힘들 때Chỉ cần ở bên em
지가 옆에 있으면 뭐, 그걸로 된 거쥬lúc em gặp khó khăn là đủ với tôi.
- [철희의 거친 숨소리] - [쿵 울리는 효과음]lúc em gặp khó khăn là đủ với tôi.
[하나] 나는 못 그럴 수도 있잖아요Nhưng nếu em không thể làm thế thì sao?


.결혼해YOU ↲

.영화 & 드라마 대본 

No comments: