Sổ tay thành ngữ & tục ngữ Việt - Hàn ( O Q R S )
359. Oan gia ngõ hẹp.
ð 원수는
외나무 다리에서 만난다. (Gặp kẻ thù trên cầu khỉ)
360. Ông nói gà bà nói
vịt.
ð 동문서답 (東問西答). (Hỏi đông trả lời tây)
361. Ở đầy gặp đầy, ở vơi
gặp vơi.
ð 덕은
닦은 데로 가고 죄는 지은 데로 간다.
(Đức
đi đến nơi tích đức, tội đi đến nơi phạm tội)
ð 죄는 지은 데로 가고 덕은 닦은 데로 간다.
(Tội
đi đến nơi phạm tội, đức đi đến nơi tích đức)
362. Ở hậu gặp hậu, ở bạc
gặp bạc.
ð 덕은
닦은 데로 가고 죄는 지은 데로 간다.
(Đức
đi đến nơi tích đức, tội đi đến nơi phạm tội)
ð 죄는 지은 데로 가고 덕은 닦은 데로 간다.
(Tội
đi đến nơi phạm tội, đức đi đến nơi tích đức)
363. Quan cả thì vạ to.
ð 높은
가지가 부러지기 쉽다. (Cành cây cao dễ gãy).
364. Quàng chân lên cổ.
ð 오금아
날 살려라. (Nhượng gối ! Xin hãy cứu tôi)
365. Quân cùng lôi vua
xuống ngựa.
ð 궁지에
몰린 쥐가 고양이를 문다.
(Bị
dồn đến bước đường cùng, chuột sẽ cắn lại mèo)
366. Quyền cả vạ lớn.
ð 높은
가지가 부러지기 쉽다. (Cành cây cao dễ gãy).
367. Rán sành ra mỡ.
ð 바늘로 찔러도 피 한 방울 안 난다. (Lấy kim đâm cũng không ra một giọt máu nào)
ð 이마를
뚫어도 피 한 방울 안난다. (Đâm thủng trán cũng không ra
một giọt máu)
368. Rắn đầu rắn mặt.
ð 콧등이
세다. (Sống mũi cứng)
369. Rắn khôn giấu đầu.
ð 고양이가
발톱을 감춘다. (Mèo giấu vuốt)
370. Ruộng sâu trâu nái
không bằng con gái đầu lòng.
ð 첫
딸은 세간 밑천. (Con gái đầu lòng là vốn trong nhà).
371. Rượu nhạt uống lắm
cũng say, người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm.
ð 듣기
좋은 꽃노래도 한 두 번이다.
(Bài
hát dù nghe hay cũng chỉ được một hai lần thôi)
372. Rượu vào lời ra.
ð 외모는
거울로 보고 마음은 술로 본다.
(Xem
diện mạo bằng gương, xem lòng người bằng rượu)
373. Sau cơn mưa trời lại
sáng.
ð 고생 끝에 낙(樂)이 온다〔있다〕〔kƯ´〕l. (Vất vả rồi đến sung sướng)
ð 태산을
넘으면 평지를 본다. (Vượt qua núi cao thì thấy đồng bằng)
374. Sét đánh ngang tai.
ð 하늘이
무너지고 땅이 갈라진다. (Trời sập xuống, đất chia ra)
375. Sinh con ai dễ sinh
lòng.
ð 부모가 자식을 겉 낳았지 속 낳았나.
(Cha
mẹ chỉ sinh bề ngoài của con chứ không sinh được lòng con).
ð 자식 겉 낳지 속은 못 낳는다.
(Con thì sinh bề ngoài chứ không
sinh được trong lòng)
376. Sóng đâu không mòi,
khói đâu không lửa.
ð 아니
땐 굴뚝에 연기 날까. (Khói lại bay ra từ ống khói không đốt sao ?)
377. Sông sâu có thể bắc
cầu, lòng người nham hiểm biết đâu mà dò.
ð 쉰 길 물 속은 알아도 한 길 사람 속은 모른다.
(Lòng
nước 50 cũng biết nhưng lòng người có một đường cũng không biết)
ð 열길 물속은 알아도 한길 사람의 속은 모른다.
(Lòng
nước 10 đường cũng biết nhưng lòng người có 1 đường cũng không biết)
378. Sư nói sư phải, vãi
nói vãi hay.
ð 안방에 가면 시어머니 말이 옳고 부엌에 가면 며느리 말이 옳다.
(Vào phòng trong
thì lời mẹ chồng đúng, vô nhà bếp thì lời con dâu đúng)
No comments:
Post a Comment