Thành ngữ & tục ngữ nói về Cuộc đời, Số phận, Vận mệnh, Tuổi tác, Tương lai
1. 가루 팔러 가니 바람이 불고, 소금 팔러 가니 이슬비 온다
bột bán đi gió thổi muối bán đi mưa phùn đến
Đi buôn bột thì gió thổi, đi bán muối thì mưa phùn.
(세상 일이란 뜻대로 되지 않고 엇나가는 수가 많다는 뜻.
Mọi việc trên thế gian này có nhiều lúc không theo như ý của mình).
Ä Đi buôn lỗ vốn, làm ruộng mất mùa.
2. 가죽 없는 털은 없다
da không có lông không có
Không có da thì không có lông.
(동물은 가죽이 있어야 털이 나듯이 세상 만사는 모두 그 근원을 갖는다는 뜻
Động vật phải có da thì mới mọc lông, ý nói mọi sư trên đ?i đều có căn nguyên của nó).
3. 개살구가 먼저 익는다
trái cây hư trư?c chín
Trái cây hư thư?ng chín trước.
(개살구가 참살구보다 먼저 익듯이 악이 선보다 더 가속도로 발전하게 된다는 뜻.
So với những quả tốt thì những quả xấu thư?ng chín sớm hơn ; cũng vậy, cái ác thư?ng phát triển nhanh hơn cái thiện).
4. 곧은 나무 먼저 찍힌다
thẳng cây trư?c bị chặt
Cay thẳng bị chặt trư?c.
(똑똑한 사람 또는 정직한 사람이 오히려 남의 모함을 받기 쉽다는 말.
Ngư?i chính trực, ngư?i thông minh thư?ng dễ bị ngư?i khác hãm hại).
Ä Lư?i mềm thì còn, răng cứng thì gãy.
5. 곧은 나무 쉬〔먼저〕 꺾인다
thẳng cây dễ trư?c gãy
Cây ngay dễ gãy 〔gãy trư?c〕.
(똑똑하고 강직한 사람이 일찍 죽거나 사회에서 먼저 도태된다.
Ngư?i thông minh và cư?ng trực lại thư?ng chết sớm hoặc là dễ bị xã hội đào thải).
6. 궁 사십 달 사십
cùng 40 đạt 40
Bốn mư?i năm khốn cùng, bốn mư?i năm thành đạt.
(궁하게 40년, 현달하여 40년을 삶을 이르는 말.
Cuộc sống có 40 năm cùng cực và 40 năm thành đạt)
7. 귀한 그릇 쉬 깨진다
quý chén dễ vỡ
Chén quý dễ vỡ
(귀하게 태어난 사람이나 비상한 재주를 지니고 있는 사람이 더 일찍 죽는다는 뜻.
Những ngư?i sang trọng hay những ngư?i có tài năng đặc biệt thư?ng hay chết rất sớm).
8. 나무도 쓸만한 건 먼저 베인다
cây cũng đáng dùng trư?c bị chặt
Cây đáng dùng bị chặt trư?c.
(유유능한 사람이 일찍 죽는 것을 비유한 말.. Ngư?i có tài năng thư?ng chết rất sớm).
9. 나이 이길 장사없다
tuổi thắng tráng sĩ không có
Không có tráng sĩ nào thắng đ?ợc tuổi tác.
(아무리 왕성한 장사도 나이 들면 쇠퇴하는 것은 어찌 할 수 없다는 뜻. Dù là tráng sĩ hùng mạnh đến đêu thì đến lúc về già cũng không tránh khỏi bị suy như?c, suy thoái).
10. 나이 젊은 딸이 먼저 시집간다
tuổi trẻ con gái trư?c đi lấy chồng
Con gái nhỏ tuổi đi lấy chồng trư?c.
(젊은 사람이 사회에 잘 쓰인다. Ngư?i trẻ tuổi thư?ng đ?ợc xã hội trọng dụng).
11. 눈 감으면 코 베어 갈 세상이다
mắt nhắm mũi bị cắt thế gian
Thế gian này chỉ cần nhắm mắt lại là bị cắt mất mũi.
(세상 인심이 험악하고 무서운 것을 이르는 말.Lòng ngư?i ta thật hiểm ác và đáng sợ).
4 눈깜짝할 사이에 코 베어 먹을 세상
Thếgian này, chỉtrong nháy mắ là bịcắ mấ mũ.
12. 눈뜨고 코 베어 갈 세상
mở mắt mũi bị cắt thế gian
Thế gian này dù mở mắt vẫn bị cắt mất mũi.
(빤히 알면서도 속고 손해를 입는 험악한 세상.
Thế gian này hiểm ác đến mức dù là đã biết rõ nhưng vẫn cứ bị lừa bị hại).
13. 눈 먹던 토끼 다르고 얼음 먹던 토끼 다르다
tuyết ăn thỏ khác nư?c đá ăn thỏ khác
Con thỏ từng ăn tuyết khác, con thỏ từng ăn nư?c đá khác.
(사람은 자기가 겪어 온 환경에 따라서 그 능력이 다르고 생각도 다르다는 말.Con ngư?i tùy theo hoàn cảnh sống từng trải trư?c đó mà có năng lực và suy nghĩ khác nhau).
14. 눈은 있어도 망울이 없다
mắt dù có tròng không có
Có mắt mà không có con ngư?i.
(세상 일의 옳고 그름을 판단할 줄 모른다는 뜻
Không phán đoán đ?ợc sự đúng sai của mọi việc trên thế gian này).
15. 늙은이 아이 된다
ngư?i già trẻ con trở thành
Ngư?i già trở thành trẻ con.
(늙으면 행동이 아이들 같아진다는 뜻. Khi già ngư?i ta thư?ng hành động như 1 đ?a trẻ).
16. 단맛 쓴맛 다 보았다
vị ngọt vị đắng hết đã nếm
Vị ngọt vị đắng đều đã nếm hết.
(세상의 온갖 즐거움과 괴로움을 다 겪었다는 말.
Mọi việc vui việc buồn của cuộc đ?i đều đã trải qua).
4 쓴맛 단맛 다 보았다. Vị đắng vị ngọt đều đã nếm hết.
17. 도마에 오른 고기
thớt lên cá
Cá nằm trên thớt.
(어찌할 수 없는 운명을 일컫는 말. Số phận đã an bài, không thể nào tránh đ?ợc).
Ä Cá nằm trên thớt. Ä Cá nằm trốc thớt.
18. 될성 부른 나무는 떡잎부터 알아 본다
đầy hứa hẹn cây lá mầm từ biết xem
Cây có nhiều triển vọng đ?ợc nhận biết từ lá mầm.
(장래성이 있는 사람은 어릴 때부터 다른데가 있다.
Ngư?i có tư?ng lai hứa hẹn thì ngay từ lúc nhỏ đã có những điểm rất khác).
19. 두덩에 누운 소
bờ sông nằm bò
Con bò nằm ở bờ sông.
(아무 일도 하지 않아, 편하고 팔자가 좋다는 말.
Không phải làm gì cả, sống thư thả và an nhàn, tốt số).
Ä Tốt tuổi ngồi duỗi mà ăn.
20. 뒤로 오는 호랑이는 속여도 앞으로 오는 팔자는 못 속인다
sau đến hổ lừa dù trư?c đến số phận không lừa
Lừa đ?ợc con hổ phía sau nhưng sau lừa đ?ợc số phận phía trư?c.
(사람은 숙명(宿命)에서 벗어나지 못한다는 말.
Con ngư?i không thể nào thoát khỏi đ?ợc số phận của mình).
21. 마음을 잘 가지면 죽어도 옳은 귀신이 된다
lòng tốt có nếu dù chết đúng quỷ sứ thành
Nếu có tấm lòng tốt thì dù chết cũng thành con quỷ thiện.
(착한 마음을 가지고 있으면 죽어서도 좋은 곳으로 갈 수 있다는 말.
Nếu như sống nhân hậu thì khi qua đ?i có thể sẽ đ?ợc đến chỗ tốt).
22. 만나자 이별
gặp vừa ly biệt
Vừa mới gặp đã ly biệt.
(만나자마자 곧 헤어짐을 이르는 말. Chỉ việc chia tay quá sớm, vừa gặp đã chia tay ngay).
23. 만수무강 (萬壽無疆)
vạn thọ vô cư?ng
Sống lâu không giới hạn.
(한없이 오래 삶. Sống lâu muôn tuổi, không giới hạn).
24. 말똥이 굴러도 이승이 좋다
phân ngựa lăn cuộc đ?i này tốt
Dù lăn vào phân ngựa thì cuộc đ?i này vẫn còn tốt đẹp.
(아무리 고생을 하고 천하게 살더라도 죽는 것보다는 낫다는 말.
Tuy sống khổ cực thấp hèn nhưng vẫn hơn là phải chết).
4 개똥밭에 굴러도 이승이 좋다Dù lă vào phân chó thì cuộ đ?i này vẫ còn tố đ?p.
25. 모사는 재인(在人)이요 성사(成事)는 재천(在天)이라
mưu sự tại nhân là thành sự tại thiên là
Mưu sự tại nhân mà thành sự tại thiên.
(일을 꾸미는 것은 사람이요, 일의 성패는 하늘의 뜻에 달렸다는 말. 성공을 미리 기대하거나 예상하기는 어려우나, 모름지기 노력은 해야 한다는 뜻.
Việc sắp đặt công việc là do con ngư?i làm nhưng thành bại hay không còn phải tùy thuộc vào ý trời ; có ý nói thật khó mà đoán trư?c đ?ợc hay là kỳ vọng vào sự thành công, nhưng cứ hãy cố gắng hết sức làm việc).
Ä Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
26. 못된 나무에 열매만 많다
xấu cây trái nhiều
Cây xấu lại có nhiều trái.
s (못된 것이 도리어 성하게 되는 경우를 이르는 말Cái xấu, cái không tốt lại có nhiều).
s (세상에는 아름다운 것이 적고 못된 것이 성하다.
Trên đ?i này cái gì đẹp thư?ng có ít còn cái gì xấu thì có rất nhiều).
s (쓸모없는 물건일수록 크게 성하고 좋은 것은 적다는 의미
Đồ vật càng không cần thiết thì càng có nhiều, cái tốt đẹp thì rất ít).
27. 무는 호랑이는 뿔이 없다
cắn con cọp sừng không có
Con cọp biết cấu xé nhưng không có sừng.
(호랑이에게 뿔까지 있다면 얼마나 무섭겠는가 ? 세상에 어떤 일이든 아주 완전히 다 갖추어 있는 일은 있을 수 없다는 뜻.Nếu như con cọp mà có thêm cặp sừng nữa thì đáng sợ biết chừng nào ! Trên đ?i này không có gì là hoàn hảo).
Ä Bỉ sắc tư phong.
28. 물 밖에 난 고기
nư?c ngoài ra cá
Cá ra khỏi nư?c.
s (제 능력을 발휘할 수 없는 처지에 몰려난 사람.
Ngư?i lâm vào tình cảnh không thể nào phát huy đ?ợc năng lực của mình).
s (운명이 이미 결정되어 벗어날 수 없음의 비유.
Số phận đã đ?ợc an bài, không cách nào thoát ra đ?ợc).
29. 미운 일곱 살
xấu bảy tuổi
Bảy tuổi rất xấu.
(어린아이가 일곱 살쯤 되면 미운 짓을 많이 한다는 말.
Trẻ em khi lên bảy thì rất nghịch ngợm, toàn làm những việc xấu).
30. 바람 부는대로 물결 치는대로
gió thổi theo sóng vỗ theo
Theo chiều gió thổi, theo chiều sóng vỗ
(모든 일을 세상일 되어 가는대로 두고, 자기 계획이 없이 맡겨버린다는 뜻.
Mọi việc điều phó mặc cho trời đất, mình không can thiệp vào).
31. 바람 부는 대로 살다
gió thổi theo sống
Sống theo chiều gió thổi.
(뚜렷한 주관이 없이 그때 그때의 형편에 따라 살다.
Không có quan điểm rõ ràng, chỉ sống theo tình hình thời khắc đó).
Ä Gió chiều nào che chiều ấy.
32. 사람 살 곳은 어디든 있다
ngư?i sống nơi ở đâu cũng có
Ở đâu cũng có ngư?i ta sinh sống.
(어디 가도 사람 살 곳은 있다는 뜻
Đi đến đâu cũng thấy đ?ợc những nơi có ngư?i sinh sống).
33. 사람 팔자 시간 문제다
ngư?i vận mệnh thời gian vấn đề
Vận mệnh của con ngư?i chỉ là vấn đề thời gian.
(사람의 부귀빈천은 쉽게 바뀐다는 뜻. Phú quý bần tiện của con ngư?i rất dễ thay đổi).
34. 산 닭 주고 죽은 닭 바꾸기도 어렵다
sống gà cho chết gà đổi cũng khó
Đ?a con gà sống đổi lấy con gà chết cũng là chuyện khó.
(산 닭을 주고 죽은 닭을 바꾸는 것은 굉장히 쉬운 일이다. 그러나, 죽은 닭이 꼭 필요하여 바꾸려고 하면, 산 닭을 주고도 죽은 닭을 구하기 힘들다는 뜻이니, 세상 물건이 다 필요하여서 구하려면 어렵다는 뜻
Lấy con gà sống để đổi lấy một con gà chết là chuyện vô cùng dễ dàng. Tuy nhiên, nếu như vì cần con gà chết đó quá mà đ?nh trao đổi thì dù có đ?a ra một con gà sống thì cũng khó lòng mà đổi đ?ợc. Câu này có ý nói mọi vật trên đ?i này đều rất khó tìm khi mà mình thực lòng cần đến nó).
35. 산전수전 (山戰水戰)
sơn chiến thủy chiến
Đánh trên núi, đánh dư?i nư?c.
(세상일에 경험이 많다는 뜻. Tích lũy đ?ợc nhiều kinh nghiệm sống ở đ?i).
36. 산전수전 다 겪었다
sơn chiến thủy chiến tất cả trải qua
Sơn chiến thủy chiến đều đã từng trải qua.
(세상의 온갖 고생과 어려움을 다 겪어본 것의 비유.
Tất cả mọi khó khăn khổ sở ở đ?i đều đả kinh nghiệm qua).
37. 삼년 가는 흉 없고, 석 달 가는 칭찬 없다
ba năm đi lỗi không ba tháng đi lời khen không
Không có thiếu sót đến ba năm, không có lời khen đến ba tháng.
(남이 하는 흉이나 칭찬은 오래 가지 않는다는 뜻.
Những sự thiếu sót hay là lời khen của ngư?i khác đều không kéo dài lâu).
38. 생감도 떨어지고 익은 감도 떨어진다
hồng xanh rơi xuống chín hồng rơi xuống
Hong xanh cũng rụng và hồng chín cũng rụng.
(늙은 사람만 죽는 것이 아니라 젊은 사람도 죽는다는 뜻.
Không chỉ có ngư?i già mới chết mà ngư?i trẻ cũng chết).
39. 성인도 시속을 따른다
thánh nhân thời cuộc theo
Thánh nhân cũng theo thời cuộc.
(사람은 누구나 세상 일에 임기 응변을 하여야 산다는 뜻?.
Con ngư?i ai cũng phải sống linh động ứng biến đối với mọi việc).
Ä Tùy cơ ứng biến.
40. 수박 먹다 이 빠진다
dưa hấu ăn răng gãy
Ăn dưa hấu bị gãy răng.
(운이 나쁘면 대단치 않은 일을 하다가도 큰 해를 당한다는 뜻.
Nếu số phận đen đủi thì làm việc nhỏ nhặt cũng gánh phải tai họa lớn).
41. 시시비비 (是是非非)
thị thị phi phi
Việc phải việc quấy.
(옳고 그름. Cái đúng và cái sai, cái phải và cái trái, cái thiện và cái ác).
42. 안 되려면 뒤로 넘어져도 코가 깨진다
không đ?ợc nếu sau té ngã mũi vỡ
Nếu không may thì ngã ra sau cũng bị vỡ mũi.
(운수가 사나운 사람은 온갖 일에 마가 끼어 엉뚱한 손해를 본다는 말
Ngư?i vận rủi thì đụng vào việc gì cũng bị tổn hại nặng nề).
43. 앞길이 구만리 같다
đ?ờng phía trư?c 9 vạn dặm như là
Con đ?ờng phía trư?c như là chín vạn dặm.
(나이가 젊어서 앞길이 창창함을 이르는 말.
Tuổi còn trẻ nên con đ?ờng phía trư?c vẫn còn dài).
44. 약과는 누가 먼저 먹을런지
bánh mật ai trư?c ăn
Không biết ai sẽ ăn bánh mật trư?c.
(약과는 제물을 뜻하니, 너와 나와의 수명의 장단은 알기 힘들다는 말. Bánh mật ám chỉ đến đồ cúng ; có ý nói khó mà biết đ?ợc tuổi thọ của anh và của tôi ai ngắn ai dài).
45. 양지가 음지 되고 음지가 양지 된다
chỗ nắng chỗ râm thành chỗ râm chỗ nắng thành
Chỗ nắng thành chỗ râm và chỗ râm thành chỗ nắng.
(세상 일이란 돌고 도는 것이어서, 처지가 뒤바뀌는 경우도 많다는 말.
Mọi việc trên thế gian này luôn luân chuyển, vì vậy nên hoàn cảnh cũng nhiều khi đ?ợc hoán chuyển).
46. 어느 구름에서 비가 올지
nào mây ở mưa đến
Mưa sẽ đến từ đám mây nào ?
(언제, 어떤 일이 생길지 알 수 없다는 말.
Không thể biết đ?ợc việc gì xảy ra và bao giờ xảy ra).
Ä Biết đâu mà há miệng chờ sung.
47. 어제가 다르고 오늘이 다르다
hôm qua khác hôm nay khác
Hôm qua khác, hôm nay khác.
(변화하는 속도가 매우 빠름을 이르는 말. Tốc độ biến hóa diễn ra rất nhanh).
48. 옥에도 티가 있다
ngọc cũng bụi có
Trong ngọc cũng có bụi.
(아무리 훌륭한 물건이나 사람에게도 조그만 흠은 있다.
Đồ vật hay con ngư?i dù tuyệt vời đến đâu thì cũng có khuyết điểm nhỏ).
Ä Ngọc lành có vết.
49. 용 꿈 꾸었다
rồng mơ mơ Mơ giấc mơ rồng.
(매우 좋은 수가 생길 것이라는 말. Sẽ có việc rất tốt xảy ra).
50. 운명은 대담한 것을 좋아한다
vận mệnh mạo hiểm việc thích
Số phận thích sự dũng cảm.
(과감한 결정이 없이는 운명을 개척해 나갈 수 없다는 뜻.
Nếu như không có sự quả cảm thì không thể cải thiện đ?ợc số phận).
51. 울타리 밖을 모른다
hàng rào ngoài không biết
Bên ngoài hàng rào thì không biết.
(세상 물정을 전혀 모른다는 뜻. Hoàn toàn không biết gì về thế giới bên ngoài).
52. 이 덕 저 적 다 하늘 덕
này đ?c kia đ?c tất cả trời đ?c
Đ?c này đ?c kia đều là đ?c từ trời.
(무엇보다도 하늘의 공이 제일 크다는 뜻.
Nói gì đi nữa thì công của trời vẫn là công lớn nhất).
53. 일석이조
nhất thạch nhị điểu
Một hòn đá hai con chim.
(돌멩이 하나로 두마리의 새를 잡는다. 즉, 운이 아주 좋다.
Bằng một hòn đá mà bắt đ?ợc hai con chim. Vận số rất tốt).
Ä Một mũi tên bắn hai con nhạn.
54. 자랄 나무는 떡잎부터 알아본다
lớn cây lá mầm từ nhận biết
Cây phát triển tốt đ?ợc nhận biết từ lá mầm.
(앞으로 크게 될 사람은 어려서부터 장래성이 엿보인다는 말.
Ngư?i sau này thành đạt thì từ khi còn nhỏ tư?ng lai đã đ?ợc nhìn thấy rõ).
55. 잘 되면 충신이요 못 되면 역적이다
tốt đẹp nếu trung thần không đ?ợc nghịch tặc
Nếu đ?ợc thì là trung thần, nếu không đ?ợc thì là nghịch tặc.
(일이 성공하면 칭송을 받고 실패하면 멸시당하는 것이 세상 일 이라는 뜻.
Nếu công việc thành công thì nhận đ?ợc lời tán dư?ng, còn nếu thất bại thì phải chịu lời miệt thị. Đó là những việc bình thư?ng của ngư?i đ?i).
56. 잘 먹고 잘 입어 못난놈 없다
ngon ăn đẹp mặc xấu kẻ không có
Nếu đ?ợc ăn ngon mặc đẹp thì không có kẻ nào xấu cả
(누구에게나 잘 먹이고 잘 입히면 귀하게 보이고 잘난 사람처럼 보인다는 말.
Bất cứ ai nếu đ?ợc ăn ngon mặc đẹp thì cũng ra dáng quý phái, thanh lịch).
57. 잘 살아도 내 팔자 못 살아도 내 팔자
tốt sống dù mình số phận không sống dù mình số phận
Sống tốt cũng do số phận, sống khổ cũng do số phận.
(잘 살고 못 사는 것이 모두 자기의 타고 난 운명이라는 뜻.
Việc sống sung sư?ng hay là sống khổ cực đều là do đ?nh mệnh).
58. 저승 거지보다는 이승 거지가 낫다
thế giới khác ăn mày so với thế giới này ăn mày tốt hơn
Ăn mày ở thế giới này vẫn tốt hơn là ăn mày ở thế giới bên kia.
(아무리 미천한 사람일지라도 죽기는 싫어한다는 말.
Dù là ngư?i thấp kém thế nào thì cũng căm thù cái chết).
59. 저승 길이 대문 밖이다
đ?ờng sang thế giới khác cổng ở ngoài
Đ?ờng chết ở ngoài cổng nhà.
(죽음이란 멀리 있는 듯 싶으나 실은 바로 가까이에 있는 것인 즉 언제 죽을지 모른다는 말.
Sự chết dư?ng như là ở rất xa nhưng thật ra lại ở rất gần, không ai có thể biết đ?ợc khi nào thì mình chết).
60. 전 정이 구만리 같다
tiền trình cửa vạn lí như là
Con đ?ờng phía trư?c dài chín vạn dặm.
(나이가 젊어서 장래가 아주 유망하다.
Tuổi đ?i còn trẻ nên tư?ng lai còn dài).
61. 정들자 이별
có tình cảm ly biệt
Vừa mới có cảm tình thì đã phải biệt ly.
(만난 지 얼마 되지 않아 곧 헤어지는 경우를 이르는 말.
Mới gặp chưa đ?ợc bao lâu mà đã chia tay nhau).
62. 제 팔자 개 못 준다
mình số phận chó không cho
Vận mệnh của mình không đem cho chó đ?ợc.
(타고난 운명은 버릴 수 없다는 말..Không thể nào chối bỏ đ?ợc số phận đã đ?nh sẵn).
63. 죽기가 싫은 것이 아니라, 아픈 것이 싫다
chết ghét cái không phải đau cái ghét
Không phải sợ chết mà là sợ bệnh.
(죽는 것보다도 아픈 것이 더 고통이 심하고 견디기 힘들다는 뜻.
So với cái chết thì cái việc đau bệnh thật khốn khổ và khó chịu đ?ng hơn).
64. 죽어 봐야 저승을 알지
chết phải thử đ?ờng chết biết
Phải thử chết mới biết đ?ợc thế giới bên kia.
(무슨 일이나 겪어 보아야 실상을 알 수 있다는 말
Bất cứ việc gì cũng phải thử trải qua mới biết rõ đ?ợc)
Ä Thức khuya mới biết đêm dài.
65. 중병에 장사 없다
trọng bệnh tráng sĩ không có
Không có ngư?i tráng sĩ trư?c trọng bệnh.
(아무리 용감하고 튼튼한 사람도 중한 병에 걸리게 되면 꼼짝도 하지 못한다는 뜻.
Dù cho có là ngư?i dũng cảm và rắn chắc đến đâu thì khi lâm trọng bệnh cũng không nhúc nhích đ?ợc).
짚½ |
66. 짚신도 제 짝이 있다
dép rơm mình cặp có
Dép rơm còn có đôi.
(보잘것없는 사람도 배필은 있다.
Dù là ngư?i không ra gì cũng có đôi có bạn).
4 헌 짚신도 짝이 있다.
Dép rơm cũ cũng còn có đôi.
67. 차면 넘친다
đầy nếu tràn
Nếu đầy thì tràn.
s (너무 정도에 지나치면 안된다는 뜻. Nếu vư?t quá giới hạn thì sẽ không xong).
s (흥성하면 언젠가는 쇠망한다는 뜻. Nếu có lúc hưng thịnh thì cũng có lúc suy vong).
68. 찬물도 위아래가 있다
nư?c lạnh trên dư?i có
Đến nư?c lạnh còn có trên có dư?i.
(무엇에나 순서가 있으니 그 순서를 따라 해야 한다.
Bất cứ thứ gì cũng có trật tự thứ lớp nên phải đi theo trật tự thứ lớp đó).
69. 찬밥 더운밥 다 먹어봤다
cơm lạnh cơm nóng cả ăn thử
Cơm lạnh, cơm nóng đều đã ăn thử cả rồi.
(산전수전을 다 겪어 보았기 때문에 세상 물정을 다 훤희 안다는 뜻. Tất cả những sự ngọt bùi – cay đắng trên thế gian này đều đã nếm trải nên rất thấu hiểu cuộc đ?i).
70. 참고 사는 것이 인생이다
chịu đ?ng sống cái cuộc đ?i là
Chịu đ?ng mà sống mới là cuộc đ?i.
(세상 사람들은 누구나 자기 마음대로 세상을 살아 갈 수 없기 때문에 참고 살아야 한다는 뜻. Mọi ngư?i trên thế gian này không ai là có thể sống cuộc đ?i theo ý riêng của mình đ?ợc. Vì thế cho nên phải biết chịu đ?ng mà sống).
71. 취향도 각각이다
thú hư?ng các các
Xu hư?ng mỗi ngư?i mỗi khác.
(사람마다 각기 원하는것이 다름을 두고 하는 말
Mỗi ngư?i đều có sở thích, ư?c mơ riêng của mình).
72. 콩 팔러 갔다
đậu bán đi
Đi bán đậu rồi.
(죽었다는 말. Có ý nói là đã chết rồi).
73. 팔자 고치다
số phận sửa
Sửa lại số phận.
s (재가 하다.Tái giá, bư?c thêm bư?c nữa).
s (갑작스레 부자가 되거나 지체를 얻어 딴 사람처럼 됨을 비유. Đột nhiên trở nên giàu có hay là đột nhiên có chức phận và trở thành một ngư?i khác hẳn).
74. 팔자는 길들이기에 달렸단다
số phận rèn luyện tùy thuộc vào
Số phận tùy thuộc vào sự rèn luyện.
(모든 일을 팔자 탓으로 돌리지 말고 노력하면 어려움이라 할찌라도 물리칠수 있다는 말.
Không phải mọi việc đều do số phận đ?nh đoạt, nếu nỗ lực cố gắng thì có thể khắc phục đ?ợc mọi sự khó khăn)
75. 팔자는 독에 들어가서도 못 피한다
số phận hũ đi vào cũng không tránh
Số phận thì dù có chui vào chum cũng không tránh đ?ợc.
(일이 억지로 안 되는 것을 두고 이르는 말. Việc không thể né tránh đ?ợc).
76. 풀 끝의 이슬
cỏ ngọn sư?ng
Hạt sư?ng trên ngọn cỏ
(사람의 일생이 마치 꽃잎의 이슬처럼 덧없고 허무하다는 뜻.
Cuộc đ?i của con ngư?i mong manh và hư vô như hạt sư?ng trên cánh hoa).
77. 풀 없는 밭 없다
cỏ không có đồng không có
Không có cánh đồng nào là không có cỏ
(어느 밭에나 풀이 나 있듯이 , 어느 곳이든지 나쁜 사람이 꼭 끼여 있다는 뜻
Ở bất cứ cánh đồng nào cũng đều có cỏ sinh sôi ; cũng vậy, ở bất kỳ nơi nào cũng có ngư?i xấu sinh sống).
78. 한날 한시에 난 손가락도 길고 짧다
1 ngày 1 giờ ra ngón tay cũng dài ngắn
Đ?n ngón tay sinh cùng 1 ngày 1 giờcũg có ngón dài ngón ngắ.
(다 같은 물건이라도 좋고 나쁜 것이 있다는 뜻.
Dù là vật giống y hệt nhau thì cũng có cái tốt cái xấu).
Ä Bàn tay có ngón ngắn ngón dài.
Ä Năm ngón tay có ngón ngắn ngón dài.
79. 한 달이 크면 한 달이 작다
một tháng lớn một tháng nhỏ
Một tháng dài thì một tháng ngắn.
(세상일이란 한 번 좋은 일이 있으면 한 번은 나쁜 일이 있게 마련이라는 뜻.
Trên thế gian này nếu như có việc tốt thì tất nhiên cũng sẽ có việc xấu).
80. 한식에 죽으나 청명(淸明)에 죽으나
hàn thực chết hay thanh minh chết
Chết khi hàn thực hoặc là chết khi thanh minh.
Hàn thực : Ngày thứ 105 kể từ ngày đông chí. Vào ngày này ngư?i ta thư?ng đi viếng mộ tổ tiên và nhổ cỏ
Thanh minh : 1 trong 24 tiết kỳ, ở giữa xuân phân và cốc vũ, vào độ 5 tháng 4.
(한식과 청명은 하루 사이니, 곧 하루 먼저 죽으나 뒤에 죽으나 같다는 뜻.
Hàn thực và thanh minh cách nhau chỉ một ngày, có ý nói trong một ngày hoặc là chết trư?c hoặc là chết sau).
81. 후장 떡이 클지 작을지 누가 아나
tan chợ Ttok lớn nhỏ ai biết
Ai biết đ?ợc về chiều bánh Ttok sẽ lớn hay nhỏ
(미래의 일은 짐작하기가 어렵다는 말. Rất khó mà đoán đ?ợc những chuyện ở tư?ng lai).
82. 흙내가 고소하다
đất vị có vị
Ngửi thấy vị đất.
(죽을 날이 얼마 남지 않았다는 뜻. Ngày chết đã cận kề, không còn bao lâu nữa).
Ä Gần đất xa trời.
Ä Gần kề miệng lỗ
No comments:
Post a Comment