흑기사 1
Kỵ Sĩ Áo Đen 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해라) 이맘때 알프스 남쪽은 정말 근사해요 | Vào mùa này, khung cảnh phía Nam dãy núi Alps rất đẹp. |
이 동네는 와인이 또 예술이거든요 | Rượu vang ở đó cũng rất ngon. |
가시면 와인 한 잔 꼭 하고 오세요 | Nhất định phải thử một ly khi tới đó. |
어? 어머 저기... | Ôi trời, đằng kia… |
저기 잘생긴 선생님 | Quý khách đẹp trai đằng kia ơi! |
어머, 저기 아버지, 아버지? | Ôi trời, bác ơi! |
- 어디 가세요? - 밥 좀 먹고 오려고요 | - Bác định đi đâu vậy? - Tôi định đi ăn gì đó. |
다 끝났어요, 설명회 듣고 가세요, 네? | Sắp xong rồi, bác nghe hướng dẫn rồi hãy đi. |
아니, 얘기 듣다 말고 어디로 가는거여? | Ôi trời, không nghe hướng dẫn mà đi đâu vậy hả? |
졸려, 배고프면 | Tôi đói và buồn ngủ. |
[사람들 웃음] | |
[경쾌한 음악] | |
그리고 또 이 지역은 쭈꾸미랑 꿀이 유명하니까 | Muối và mật ong ở đó rất nổi tiếng |
선물하실 거 조금씩 사 오시고요 | nên mọi người có thể mua một ít về làm quà. |
그리고 와인 한 병 정도 챙겨 오시면 좋을 거 같아요 | Ngoài ra, mọi người cũng nên mua thêm một chai rượu vang. |
자, 비행기에 들고 탈 수 있는 화장품은 | Chỉ được mang từng này mỹ phẩm lên máy bay. |
딱 요만큼만이에요 아시죠? 예? | Mọi người rõ rồi chứ ạ? |
어머니, 이건 뭐예요? | Bác ơi, đây là gì vậy? |
아니, 비행기에서 머리 못 감아요 | Không được gội đầu trên máy bay. |
숱이 많아서 이렇게 큰 거 가져가야 돼요 | Tóc tôi dày nên phải mang chai to mới đủ. |
숱이 많으셔도 비행기에서 감을 수가 없어요 | Nhưng không được gội trên máy bay mà ạ. |
어? 이건 또... | Cả cái này nữa… |
[경쾌한 음악] | |
나는 김치 없으면 밥 못 먹어 | Thiếu kim chi tôi không ăn cơm được. |
가다가 뺏긴다니까? 부치는 짐에다 넣으시든가요 | Qua kia cũng bị tịch thu thôi. Để vào hành lý ký gửi nhé ạ. |
- 괜찮다니까 - 안 돼요, 진짜 | - Không sao. - Không được ạ. |
[실랑이하는 소리] | Đã bảo không sao mà! |
[김치 봉투 터지는 소리] | |
아! 이거 어떡해, 정말 | Phải làm sao đây? Thật là! |
[힘쓰는 소리] | |
한번 더, 손! | Lại nhé. Chú ý tay. |
거기 지금 스티커 안 붙은 거 있나 확인 좀 해 주세요 | Mọi người kiểm tra lại xem còn vali nào chưa dán nhãn không. |
[서로 인사하는 소리] | |
네, 다녀오세요 | Tạm biệt! |
네, 조심히 다녀오세요 건강하세요 | Chúc mọi người thượng lộ bình an! |
드디어 가, 드디어! | Cuối cùng cũng được đi rồi. |
- 조심히 다녀오세요 - 아유, 드디어 간다 | - Thượng lộ bình an! - Cuối cùng cũng đi. |
다녀오세요 | Tạm biệt mọi người! |
[잔잔한 음악] | |
[학생들이 웃고 얘기하는 소리] | |
[비행기가 이륙하는 소리] | |
[자동차 소리] | |
[바이올린 음악] | |
[차 문 닫는 소리] | |
[힘찬 발걸음] | |
[전화벨 소리] | |
예, 총괄 영업부 정해라입니다 | Jung Hae Ra phòng Kinh doanh xin nghe. |
아, 예, 예 | À, vâng. |
아, 예 아까 전화 주셨던 고객님이시죠? | Vâng, khi nãy chị đã gọi điện đúng không ạ? |
[바이올린 음악] | |
호텔로 개조한 고성은 | Là lâu đài cổ sửa làm khách sạn |
중앙역에서 2시간 정도 떨어진 곳이고요 | nằm cách ga Jungang hai giờ lái xe. |
고성 근처는 조용한 마을입니다 | Gần tòa lâu đài có một ngôi làng nhỏ. |
광장에는 곧 크리스마스 마켓이 열릴 거고요 | Sắp có phiên chợ Giáng Sinh tại quảng trường ở đó. |
[바이올린 음악] | |
개보수는 좀 했지만 | Dù đã được tu sửa lại, |
400년 전에 지은 원형 그대로 보존돼 있고요 | nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc của 400 năm trước. |
실제로 중세 때 기사가 살던 성이래요 | Nghe nói đây từng là nơi ở của một kỵ sĩ thời trung cổ. |
[바이올린 음악] | |
지금은 홍콩인가 아시아인 남자가 | Chủ nhân hiện tại của tòa lâu đài |
성의 주인이라는 소문이 있는데 | là người Hồng Kông hay nước Châu Á nào đó. |
여기는 거의 오지 않는대요 | Nhưng anh ta không thường xuyên tới đó. |
아, 글쎄요 | Tôi không biết nữa. |
워낙 부자니까 관리할 부동산이 많겠죠? | Chắc là đại gia nên có nhiều bất động sản cần trông coi. |
[바이올린 음악] | |
어, 네 | À, vâng. |
무슨 아시아계 마피아다 애꾸눈이다 | Có tin đồn anh ta là mafia Châu Á chột mắt |
소문은 파다한데 본 사람은 없나 봐요 | nhưng chưa ai từng trông thấy cả. |
그 성엔 전설이 하나 있는데요 | Có một truyền thuyết về tòa lâu đài ấy. |
[잔잔한 음악] | |
탑 위에 있는 방에서 희미한 낙서를 찾으면 | Nếu tìm ra dòng chữ nguệch ngoạc trong căn phòng nhỏ dưới tháp |
소원이 이루어진대요 | thì sẽ được ước một điều. |
[잔잔한 음악] | |
우리 다시 만날 땐 | "Vốn tưởng rằng khi gặp lại nhau… |
영원히 함께라 믿었건만 | chúng ta có thể ở bên nhau mãi mãi". |
(어린 여자) 우리 크리스마스 다가올 때 여기서 만나 | Khi nào đến Giáng Sinh thì chúng ta gặp lại ở đây nhé. |
아, 예 낙서는 관심 없으시다고요? | Chị không có hứng thú với chuyện về dòng chữ sao? |
제가 그럼 이제 항공편 좀 알아봐드릴게요 | Vậy giờ tôi sẽ giúp chị tra thông tin chuyến bay nhé. |
다음주는 이제 화, 수, 목, 금 이렇게 가능하실 거 같고요 | Tuần sau thì thứ Ba, Tư, Năm, Sáu đều có chuyến bay. |
이스탄불 연결편이 있고요 네, 네 | Vâng, có chuyến chuyển tiếp tới Istanbul. |
예, 그럼 그걸로 알아봐드릴게요 | Vâng, vậy tôi sẽ giúp chị đặt vé. |
고성 호텔도 예약 알아봐드릴까요? | Chị muốn đặt phòng ở Lâu đài cổ không? |
그래요, 알아봐 주세요 | Được, cô đặt giúp tôi nhé. |
소문 나쁜 그 성 주인도 | Nếu người chủ nhân chỉ xuất hiện trong lời đồn |
지금 와 있으면 재밌겠네요 | cũng có ở đó thì tốt. |
연락 기다릴게요 | Tôi sẽ chờ cô gọi lại. |
[타악기 소리] | |
[신비로운 음악] | |
[칼 빼는 소리] | |
난 죽을 수 없다 | Ta không thể chết được. |
[불꽃이 타오르는 소리] | |
정신 차려라! | Tỉnh táo lại đi! |
그 남자는 네 남자가 아니야 | Người đàn ông đó không phải là của cô. |
[깊은 한숨 소리] | |
다음 생애라는 게 있다면 | Nếu như có kiếp sau |
그땐 꼭 좋은 곳에서 태어나거라 | thì nhất định phải sinh ra ở một nơi tốt đẹp hơn. |
이젠 | Đã đến lúc |
모든 게 제자리로 돌아가야 해 | mọi thứ phải quay về vị trí vốn có rồi. |
[음울한 음악] | |
자기야 | Anh à, |
난 오늘도 야근 | hôm nay em lại phải làm đêm. |
유럽 항공사 파업한대서 밤새야 할 것 같아 | Hãng hàng không Châu Âu đình công nên chắc phải thức cả đêm. |
[음료수 여는 소리] | |
우리 해라 피곤하겠다 | Chắc Hae Ra của anh mệt lắm nhỉ? |
나도 아직 검사실이야 | Anh vẫn đang ở phòng công tố. |
일 대충하고 빨리 퇴근해 | Làm xong rồi tan ca đi. |
집에 가면 꼭 문자하고 | Về nhà thì nhắn tin cho anh. |
내일 보자 | Ngày mai gặp nhé. |
보고 싶어 | Anh cũng rất nhớ em. |
나도 많이 | Anh cũng rất nhớ em. |
[타악기 소리] | |
[관능적인 느낌의 음악] | |
[샤워 소리] | |
[의자에 앉으며 신음] | |
[초인종 소리] | |
누구세요? | Ai đó? |
[병과 나무 부딪히는 소리] | |
[외국어로 대화] | Anh mang nhầm sản phẩm tới rồi. |
[병 깨지는 소리] | |
[외국어로 대화] | Một chai đó giá 5.000 euro đấy! |
조심해요, 다치지 말고 | Cẩn thận, đừng để bị thương. |
[발걸음 소리] | |
[한숨 소리] | |
[외국어로 대화] | Xin lỗi vì đã làm phiền cậu vào giờ này |
[발걸음 소리] | |
[외국어로 대화] | Ông muốn gì? Cậu Moon Soo Ho. |
[긴장감 넘치는 음악] | Cậu giết người vì mục đích kinh doanh ư? |
[외국어로 대화] | Cậu giết người vì mục đích kinh doanh ư? |
[바람부는 소리] | |
[철갑옷이 떨어지는 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[외국어로 대화] | Bên tôi đã xác nhận chứng cứ ngoại phạm của cậu. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[외국어로 대화] | Chúng tôi muốn tiếp tục làm ăn với cậu. |
[두드리는 소리] | |
야, 요즘 명품은 다 이런 거냐? 어? | Giờ mấy món đồ hàng hiệu đều thế này sao? |
아니, 뭐 붙일 수도 없게 해놨어 | Sao không gắn lại được thế này? |
요즘 옷핀으로 해논 것도 많더만 | Không phải nhiều hãng dùng ghim cài rồi à? |
언니 같은 사람 때문에 그렇지 | Đó là vì có những người như chị đấy. |
한 번 입고 환불하거나 내다 파는 사람 | Mặc một lần xong đổi trả hoặc bán lại. |
야, 이거 봐봐, 봐봐 이만하면 됐지? | Em nhìn thử đi. Thế này chắc ổn rồi nhỉ? |
[옷 터는 소리] | |
어, 떨어졌다, 어떡해 | Lại rơi. Sao đây? |
- 더 붙이자 - 야, 이거 네가, 네가 해봐 | - Phải dán lại thôi. - Em thử xem. |
결재 받고 올게 | - Chị nộp báo cáo đây. - Chúc may mắn. |
- 다녀오세요 - 응 | - Chị nộp báo cáo đây. - Chúc may mắn. |
[전화벨 소리] | |
전화, 전화 왔어요 | Có điện thoại kìa. |
네가 좀 하고 있어봐 | Em dán đi. |
예, 안녕하세요 정해라입니다 | Xin chào, tôi là Jung Hae Ra. |
내가 보내준 옷 입고 왔니? | Cậu mặc thử trang phục mà tớ gửi chưa? |
그거 팔아서 월세 내고 지지리 궁상으로 온 건 아니지? | Không phải cậu đã bán lấy tiền đóng tiền nhà rồi đấy chứ? |
이따 보면 알겠지 | Lát gặp là cậu biết mà. |
아, 오늘 지명 그룹 장남도 온대 | Nghe nói hôm nay con cả Tập đoàn Ji Myeong cũng đến. |
근데? | - Thì sao? - Bạn trai cậu cũng đến chứ? |
네 남친도 오는 거지? | - Thì sao? - Bạn trai cậu cũng đến chứ? |
당연하지 | Đương nhiên rồi. |
그 잘난 검사 남친 | Cuối cùng cũng được gặp |
드디어 보여 주네 | công tố viên tài giỏi của cậu. |
야, 너 신혼여행 결정했어? | Cậu đã chốt đi tuần trăng mật ở đâu chưa? |
나한테 해, 내가 잘해줄게 | Cứ nói, tớ sẽ sắp xếp. |
야! 정해라 어딨어? | Này! Jung Hae Ra đâu rồi? |
당장 나오라 그래, 어? | - Bảo cô ta ra đây ngay cho tôi! - Đợi chút nhé. |
잠깐만 | - Bảo cô ta ra đây ngay cho tôi! - Đợi chút nhé. |
무슨 일이세요? | Có chuyện gì vậy ạ? |
태공 물산 조 부장님이세요? | Phó giám đốc Jo Công ty Tae Gong ạ? |
너야? 이런! | Là cô sao? Đi chết đi! |
야! | |
어머, 왜 이러세요? | Ôi trời, có chuyện gì vậy ạ? |
야, 너, 나 엿 먹이려고 작정했냐? | Cô cố ý chơi tôi đúng không? |
마누라 맨날 핸드폰 뒤져보는데 | Vợ tôi hôm nào cũng kiểm tra điện thoại |
하코네 온천 예약 문자 보내면 어쩌자는 거야? | mà cô lại nhắn tin báo đặt khách sạn suối nước nóng Hakone hả? |
사모님 아닌 분과 가시는 여행 | Vì ông không đi du lịch cùng vợ |
전 부탁하신 대로 예약 문자 넣지 않았습니다 | nên tôi đã nghe theo và không gửi tin nhắn thông báo. |
이거 일본 호텔에서 보낸 거네요 | Tin này là khách sạn ở Nhật gửi. |
확, 씨! | |
우리 회사 출장 계약 | Từ nay hợp đồng đặt vé công tác bên tôi |
이제 다른 여행사한테 맡길 테니까 그런 줄 알아, 어? | sẽ giao cho công ty du lịch khác, rõ chưa? |
- 이런, 씨! - 사과 안 하십니까? | - Thật là! - Ông không định xin lỗi tôi sao? |
이게 진짜! | Cái con này! |
저 CCTV 증거 자료로 제출해서 | Tôi sẽ lấy bằng chứng từ CCTV đó |
당신 폭행으로 고소할 거야 | và kiện ông tội hành hung. |
[문 열리는 소리] | |
- 헤이, 마르코! - 헤이, 수호! | - Chào Marco. - Soo Ho. |
[외국어로 대화] | Tôi vừa đi công tác Rome về. |
[잔 부딪히는 소리] | |
수호 | Soo Ho, anh nghĩ năm nay cô ấy sẽ đến chứ? |
[외국어로 대화] | Soo Ho, anh nghĩ năm nay cô ấy sẽ đến chứ? |
[잔잔한 음악] | Phải đến. Tôi muốn nói với cô ấy nhiều lắm. |
[외국어로 대화] | Phải đến. Tôi muốn nói với cô ấy nhiều lắm. |
근데 아마 날 못 알아볼 거예요 | Nhưng có lẽ cô ấy sẽ không thể nhận ra tôi. |
괜찮아? | Không sao chứ? |
미친놈 아니야? 애 얼굴을... | Ông ta bị điên à? Sao lại đánh vào mặt chứ? |
니네 안 말리고 뭐 하고 있었니? | Làm gì mà không ngăn ông ta lại hả? |
저는 말렸는데... [전화벨 소리] | |
아, 진짜 환장하겠다, 진짜 괜찮아? | - Bọn em đã cố ngăn… - Chắc em sợ lắm. Em ổn chứ? |
- 괜찮아? - 네 | - Không sao chứ? - Em không sao. |
여보세요 | Alô? |
경찰서요? | Đồn cảnh sát ạ? |
최지훈 검사랑 공조 수사 중인데 | Bên tôi điều tra một vụ liên quan đến Choi Ji Hoon. |
잠깐 도움 말씀 좀 주실 수 있을까요? | Cô có thể đến đồn cảnh sát được không? ĐỒN CẢNH SÁT |
온 김에 조기성도 고소하고 가면 딱이겠네 | Đã đến đây rồi thì phải tố cáo Jo Ki Seong mới được. |
[발걸음 소리] | |
자기야 | Anh ơi. |
자기야 | Anh à. |
무슨 일이야? 오늘 종일 연락도 안 되고, 응? | Sao thế? Sao cả ngày em không liên lạc được với anh? |
뭐, 게이트 같은 데 연루된 거야? | Anh dính vào rắc rối gì rồi sao? |
억울하게? | Bị oan hả? |
어? 자기야 | Anh ơi? |
야, 차지훈! | Này, Choi Ji Hoon! |
[힘찬 발걸음] | |
[극적인 음악과 해라의 비명] | |
야, 네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어? | Sao anh có thể làm vậy với tôi hả? |
에이, 에이! | |
내가 널 얼마나 사랑했는데, 어? | Tôi đã yêu anh biết bao nhiêu! |
[경찰들이 말리는 소리] | |
내 돈 8천 내놔 이 나쁜 새끼야 | - Mau trả 80 triệu won đây, tên xấu xa! - Bỏ ra! |
아, 왜 이래요, 진짜? | - Mau trả 80 triệu won đây, tên xấu xa! - Bỏ ra! |
자기야, 아우, 진짜 이게 다 무슨 일이래, 진짜 | Thật là, chuyện gì thế này? |
뭐야? 이렇게 빈티 나는 여자 돈까지 뜯은 거야? | Cái gì? Cô gái nghèo thế này mà anh cũng lừa tiền sao? |
이 사람 백수예요 | Hắn là kẻ lêu lổng. |
검사 아니라고 | Công tố viên gì đâu chứ. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
이보세요 | Này cô. |
뭔가 오해가 좀 있으신가 본데 | Hình như có hiểu lầm gì đó rồi. |
뉴스 많이 나오는 그 중앙 지검 특수부 | Chắc cô biết công tố viên Kang Jae Joon |
강재준 검사 아시죠? | ở Viện công tố Tối cao hay lên tivi chứ? |
설렁탕 집에서 그분이랑 인사하는 거 | Nhiều lần tôi thấy họ chào nhau |
제가 많이 봤거든요 | ở quán canh bò. |
- 예? 그러니까... - 어머니가... | - Vậy nên… - Mẹ cậu ấy… |
신림동에서 하숙집을 운영하셔서 | Bà ấy là chủ nhà trọ ở khu Sillim |
친한 법조인이 꽤 있답니다 | nên quen biết rất nhiều người làm ngành luật. |
입술은 왜 그래, 터졌니? | Môi em sao thế? Bị rách rồi hả? |
[한숨] | |
이 상황에서 웃긴 말이지만 | Nói ra lúc này thì hơi buồn cười |
나 해라씨 정말 좋아했어 | nhưng anh thực sự thích Hae Ra. |
내가 언제 돈 달라고 한 적 있어? | Anh đã bao giờ mượn tiền em chưa? |
없잖아, 왜 그랬겠어? | Chưa đúng không? Nghĩ xem là vì sao? |
사랑해서 그랬지 | Đó là vì anh yêu em. |
왜 거짓말했어? | Tại sao anh lại nói dối? |
왜 구차하게 가짜 검사인 척했냐고 | Sao phải tốn công giả làm công tố viên |
돈도 없는 나한테 | với một đứa nghèo như em? |
불쌍해서 그랬어 | Vì anh thấy đáng thương. |
뭐가 불쌍한데? | Cái gì đáng thương? |
너의 모든 것이 불쌍해 | Mọi điều ở em đều đáng thương. |
[재즈풍의 음악] | |
[서로 반갑게 인사하는 소리] | Ôi trời ơi! Rất vui được gặp cậu! |
어머, 안녕 | Ôi trời, chào cậu. |
정 이사님 막내딸 | Con gái út của Chủ tịch Jung… |
- 아아, 네, 안녕하세요 - 인사했었지 | - Vâng. Xin chào. - Chào hỏi nhau cả rồi chứ? |
- 어머, 안녕하세요 - 아, 뭐야? | - Chào anh. - Gì thế này? |
- 결혼 축하드립니다 - 아우, 감사합니다 | - Mừng anh sắp kết hôn. - Cảm ơn. |
근데 요즘 그쪽 분위기는 좀 어때요? | Dạo này bên anh thế nào? Bạn trai của bạn tôi là công tố viên Choi Ji Hoon. |
아, 제 친구 남친도 최지훈 검사라고 | Bạn trai của bạn tôi là công tố viên Choi Ji Hoon. |
대검찰청 범죄 정보 기획팀? 거기 있대요 | Nghe nói ở đội Kế hoạch thông tin tội phạm Viện công tố Tối cao. |
그쪽이면... 최고 엘리트시네요 | Nếu làm ở đó thì hẳn là người rất tinh anh. |
앞으로 법무부 장관이나 총장까지 되겠는데요? | Sau có thể làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Tổng thư ký đấy. |
어머, 어머 | Ôi trời! |
그건 뭐 봐야 알죠 | Phải chờ mới biết được. |
도착할 때가 됐는데 | Chắc họ cũng sắp đến rồi đấy. |
잠시만요, 잠깐만 | Đợi một chút. |
잘나가는 검사 남친 생겨서 | Anh thấy khi có bạn trai làm công tố viên |
네가 막 자신감 갖는 걸 보니까 안쓰러웠어 | thì em tự tin hơn hẳn nên đã động lòng trắc ẩn. |
그래서 말할 수도 떠날 수도 없었어 | Nên anh không thể nói ra, cũng không thể rời xa em. |
다른 여자들한테 돈 뜯어서 뭐 했어? | Anh làm gì với số tiền lừa các cô khác? |
아, 뭐 그런 걸 물어봐? | Sao lại hỏi chuyện đó chứ? |
[의자 끄는 소리] | |
나 자기 정말 많이 좋아했어 | Vì em đã từng rất thích anh. |
따뜻하고, 내 얘기 잘 들어주고 | Anh ấm áp và luôn lắng nghe em. |
그 무엇보다... | Và quan trọng là… |
검사라서 더 좋았어 | Em thích vì anh là công tố viên. |
그것 봐 | Chính thế đấy! |
근데 지금은... | Nhưng mà bây giờ… |
자기가 검사가 아니어도 좋아할 수 있을 거 같아 | Dù không phải công tố viên thì em vẫn có thể thích anh. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
나한테 시간을 좀만 더 줘 | Hãy cho em thêm chút thời gian. |
그럼 안 돼, 해라 씨 그렇게 살면 영원히 고생해 | Không được đâu, Hae Ra. Nếu cứ như vậy, em sẽ khổ cả đời đấy. |
일단 받은 돈은 돌려주고 구속만 좀 면해 봐, 응? | Đầu tiên phải trả lại tiền cho họ để không bị bắt giam. |
해라 씨, 나 이제 당신 안 만나 | Hae Ra à, sau này anh sẽ không hẹn hò với em nữa. |
돈 없는 여자 나 싫어 | Anh không thích phụ nữ nghèo. |
뭐? | Cái gì? |
[한숨] | |
지금부터 내 말 잘 들어, 해라 씨 | Hae Ra à, nghe cho kỹ nhé. |
앞으로 근사한 남자가 나타나서 사랑한다 그러면 | Nếu sau này được một gã đẹp trai tỏ tình, |
무조건 도망쳐야 해 | em nhất định phải từ chối. |
왜? | Tại sao? |
어릴 때 부모 잃고 이모까지 부양하는 여자를 | Ai lại hẹn hò với một cô gái mồ côi từ bé |
요즘 누가 만나겠어? | và còn phải nuôi dì chứ? |
[음악 갑자기 끊김] | |
[책상에 수갑이 긁히는 소리] | |
아, 그러니까 마음 다잡고 혼자 살 생각 해요 | Vậy nên hãy đóng cửa trái tim lại và sống một mình thôi. |
외롭다고 흔들리지 말고 | Đừng vì sợ cô đơn mà rung động. |
오케이 | Được thôi. |
[잔잔한 음악] | |
근사한 남자가 당신한테 다가오면 무조건 도망쳐야 해 | Nếu có một gã đẹp mã tiếp cận thì em phải bỏ chạy ngay đấy. |
그런 놈들은 살인마거나 | Có thể hắn là kẻ sát nhân |
장기가 필요한 사람이야 | hoặc buôn bán nội tạng đó. |
[집기 넘어지는 소리] | |
아, 걱정돼서 하는 말이야 | Là anh lo cho em nên mới nói vậy thôi. |
그동안 즐거웠다 | Thời gian qua, tôi đã rất vui. |
속여줘서 아주 그냥 고마웠고 | Cảm ơn vì đã lừa dối tôi. |
그래, 그렇게 도망쳐야 해 잊지 마, 해라 씨 | Đúng rồi, cứ thế mà bỏ đi. Đừng quên đấy, Hae Ra. |
[애잔한 음악] | |
[훌쩍이는 소리] | |
여기 평당 얼마씩 한다고? | Một mét vuông đất ở đây giá bao nhiêu? |
평당 9백만원 선인데 계속 오르고 있답니다 | Chín triệu won một mét vuông và vẫn đang tăng. |
응? | |
아니, 그지 같은 놈의 동네가 뭐 이렇게비싸? | Sao khu tồi tàn này mà giá đắt thế? |
쳇! | |
가자 | Đi thôi. |
아니, 해라 아니냐? | Chẳng phải là Hae Ra sao? |
오늘 곤이랑 영미가 너 만나러 간다고 하던데? | Gon với Young Mi bảo hôm nay đi gặp cháu mà? Cháu không đi sao? |
안 갔어? | Gon với Young Mi bảo hôm nay đi gặp cháu mà? Cháu không đi sao? |
아, 난 여기 그... 건물 하나 보러 왔다가... | Bác đến đây để xem nhà… |
너 얼굴이 왜 그래? 울었니? | Sao sắc mặt cháu tệ thế? Cháu khóc đấy à? |
버르장머리 없는 게... | Thật chẳng lễ phép chút nào… |
지 아빌 아주 똑 닮았어 | Đúng là cha nào con nấy. |
흠, 가자 | Đi thôi. |
박철민 회장은 예상하신 대로 그 동네 일대를 개발하고 있답니다 | Đúng như dự đoán, Chủ tịch Park Chul Min đang phát triển khu vực đó. |
건물을 계속 사들이고 있어요 | Ông ta liên tục mua nhà ở khu đó. |
수족처럼 부리는 부동산 업자와 은행 지점장이 있고요 | Có môi giới nhà đất và quản lý ngân hàng làm việc cho ông ta. |
대출도 위험할 정도로 받고 있습니다 | Thậm chí còn vay tiền để mua. |
[음산한 느낌의 음악] | |
이 사람은 제가 가서 처리할게요 | Người này cứ đợi tôi về xử lý. |
[폭발음과 유리가 깨지는 소리] | |
아빠! | Bố! |
아저씨, 살려주세요 저희 아빠 좀 살려주세요 | Chú ơi, cứu bố cháu với. Xin chú hãy cứu bố cháu. |
저 안에 계세요 도와주세요! | Bố cháu vẫn còn ở trong đó. Xin hãy cứu ông ấy! |
아저씨, 도와주세요! | Giúp bố cháu với! |
[계속되는 폭발음] | |
아빠! | Bố ơi! |
아빠 | Bố ơi. |
[잔잔한 음악] | |
아빠랑 제일 친한 친구 알지? | Con nhớ người bạn thân nhất của bố chứ? |
문 박사님 아들이야 | Đây là con trai chú Moon Bak Sa. |
아, 그 수학 천재? | Là thiên tài toán học đó ạ? |
[귀뚜라미 소리] | |
수호는 이제 주말하고 방학 때마다 여기 와서 지낼 거야 | Từ giờ, Soo Ho sẽ đến đây vào cuối tuần và các kỳ nghỉ. |
아빠가 후견인을 해 주기로 했거든 | Vì bố chính là người giám hộ của Soo Ho. |
오빠가 공부도 도와줄 거야 | Anh ấy cũng sẽ dạy con học. |
들어가자 | Ta vào nhà thôi. |
...그래프란의 참조의 식은 다음과 같은 주제를 말한다 | Nếu muốn tham chiếu đồ thị thì ta làm như sau. |
기울기가 A이므로 구하는 식의 Y는... | Vì độ dốc là A nên cách tìm Y là… |
[두드리는 소리] | |
[한숨] 기울기가... | Lấy độ dốc… |
한 시간만 놀다 와서 풀자, 오빠, 응? | Chơi một tiếng rồi học tiếp được không ạ? |
안 돼, 이거 다 하고 나가 | Không. Phải xong hết thì mới được đi. |
[징징거리는 소리] | |
넌 내가 안 무섭냐? | Em không sợ anh sao? |
왜 무서워? | Sao em lại phải sợ? |
아, 그 흉터? | Vì vết sẹo ấy sao? |
화상엔 감자를 갈아 붙이면 된대 | Đắp khoai tây lên vết bỏng cũng có tác dụng đấy. |
걱정할 거 없어 | Anh đừng có lo. |
넌 성격이 좋은 거니 무식한 거니? | Em tốt bụng hay là ngốc nghếch vậy? |
오빠를 좀 존경하는 거지 난 수학 못 하니까 | Em rất ngưỡng mộ anh đấy, vì em học Toán kém lắm. |
국어도 못 한다며? | Cả môn Văn nữa. |
치이... | |
정해라 소재는 여전히 모르는 거죠? | Vẫn chưa có tin tức gì về Jung Hae Ra sao? |
네, 그... | Vâng… |
정사장님과 부인 되시는 분은 사망 신고가 돼 있는데 | Giám đốc Jung và phu nhân đều đã qua đời rồi. |
살아만 있으면 됩니다 | Chỉ cần cô ấy còn sống là được. |
회사도 부도 처리된 게 맞고요 집도 넘어가고... | Công ty thì phá sản, nhà cũng không còn… |
형편이 많이 어려웠던 거 같습니다 | Chắc hẳn mọi thứ đã rất khó khăn. |
개명한 거 아닌지 한번 알아봐 주세요 | Anh đi xác nhận xem cô ấy có đổi tên không. |
꼭 찾아야 됩니다 | Nhất định phải tìm được. |
[잔잔한 음악] | |
나 때문에 그렇게 됐을 거야 | Vì mình nên mọi chuyện mới thành ra như vậy. |
자기야, 자기야 | Cháu gái. |
하루 종일 전화도 안 받고 | Cả ngày nay cháu chẳng chịu nghe điện thoại. |
[한숨] | |
내가 웬만하면 말 안 하려고 했는데 | Không phải bất đắc dĩ thì cô cũng chẳng nói đâu. |
더 이상 안 되겠다 싶어서 기다렸어 | Nhưng không còn cách nào nên đành đợi ở đây. |
무슨 일이신데요? | Có chuyện gì thế ạ? |
아가씨 사정 딱해서 말 안 했는데 | Vì thương cho hoàn cảnh của cháu nên cô chưa nói, |
다음 달까진 집을 비워줘야겠어 | nhưng đến tháng sau là cháu phải trả nhà rồi đó. |
왜요? | Tại sao ạ? |
이모가 보증금 다 빼간 거 몰랐어? | Dì cháu đã rút hết tiền cọc rồi. Cháu không biết sao? |
예? | Sao cơ ạ? |
[물건 뒤지는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
아우, 이게 뭐다냐? | Ôi trời, chuyện gì thế này? |
아니, 너 왜 그래? | Cháu bị làm sao thế hả? |
어머, 어머! 어머, 어머, 얘가 왜 이래? | Ôi trời, cái con bé này bị làm sao vậy chứ? |
보증금 꺼내다 뭐 했어? | Dì rút hết tiền cọc ra làm gì? |
내가 준 월세랑 생활비 그거 다 뭐 했어? | Cả tiền nhà với sinh hoạt phí cháu đưa, dì mang đi đâu rồi? |
그동안 너 밥하고 빨래한 값으로 쳐 | Coi như đó là tiền công dì nấu ăn, giặt giũ cho cháu suốt thời gian qua đi. |
내 돈 어쨌냐니까? | Dì đem tiền của cháu đi đâu rồi? |
그리고... | Còn nữa… |
이 대출은 또 뭔데? | Khoản vay này là sao? |
말이 이모, 조카지 사실 남이나 마찬가지 아니니? | Gọi là dì cháu nhưng hai ta cũng chẳng khác gì người xa lạ. |
니네 엄마 이복 동생으로 | Dì với mẹ cháu là chị em cùng cha khác mẹ |
어릴 때부터 엄청 무시당하면서 자랐어 | nên từ nhỏ dì đã bị khinh thường. |
이모, 이모 | Dì ơi. |
이거 반 전세지만 내 재산 전부가 들어갔어 | Dù cháu chỉ thuê một nửa thôi nhưng nó là toàn bộ tài sản của cháu đấy. |
나 아파! | Dì bị bệnh rồi. |
나 이런 약 없으면 잠 못 자는 거 알아, 몰라? | Nếu không có thuốc thì dì không ngủ được, cháu biết không? |
너 연애하기 바빠서 | Cháu chỉ mải yêu đương |
내 생각은 하나도 안 하지? | chứ có nghĩ tới dì đâu. |
내 돈 내놔 | Dì trả cho cháu đi! |
내 돈 내놔! 내놔! | Trả tiền của cháu đây! Trả đây! |
[소리 지르는 해라와 울부짖는 숙희] | |
집을 계약했어? | Dì ký hợp đồng mua nhà sao? |
너도 지나가다가 같이 봤잖아 시장 옆에 있는... | Chắc cháu cũng nhìn thấy rồi. Chính là căn nhà cạnh chợ. |
그 무너진 한옥집 말이야? | Căn nhà kiểu cổ sắp sập ấy sao? |
재개발된대서 어렵게 계약했는데 | Nghe nói khu đó sẽ được quy hoạch, khó khăn lắm mới ký được hợp đồng. |
지난달에 한옥 보존 집으로 묶였어 | Vậy mà tháng trước lại bị liệt vào danh sách cần bảo tồn. |
난들 이럴 줄 알았겠니? | Dì có biết là sẽ thành ra thế này đâu. |
사람이 살 수도 없는 집을 | Thậm chí dì còn đi vay tiền để mua |
대출까지 껴서? | một căn nhà không ở được sao? |
재개발되면 로또였다니까 | Nếu mà được quy hoạch thì có khác gì trúng xổ số đâu. |
[어이없는 웃음] | |
[기타 음악] | |
[약병 소리] | |
우리 같이 죽자, 이모, 응? | Vậy chúng ta cùng nhau chết đi. |
어머, 어머나, 얘! | Trời ơi, cái con bé này! |
어머, 얘, 뱉어! 미쳤어? | Mau nhổ ra. Cháu điên rồi à? |
조금이라도 날 생각했다면 이럴 순 없는 거야 | Nếu dì nghĩ cho cháu dù chỉ một chút thì mọi chuyện đã không thế này. |
어머, 안 돼! 뱉어! 뱉어! | Không được. Mau nhả ra! |
내가 어떻게 살았는지 이모가 제일 잘 알면서 | Dì hiểu rõ nhất cháu đã phải sống thế nào mà. |
어떻게 나한테 이래? | Sao dì lại làm thế? |
어떻게 나한테 이럴 수가 있어 | Sao lại đối xử với cháu như vậy? |
어머, 얘! 이러지 마, 너 죽어! | Đừng như vậy mà. Cháu sẽ chết thật đấy. |
뱉어, 뱉어! | Nhả ra đi! |
이거 먹고 죽자니까 | Dì cũng uống rồi chết chung đi. |
빨리 먹어! | Dì uống đi! |
빨리 먹어! | Mau uống đi! |
아악! 안 먹어! | Dì không uống! |
[약이 흩어지는 소리와 둘의 비명] | |
나 죽어! | Dì chết mất. |
해라야! | Hae Ra! |
왜 그래, 해라야? 그만해 | Hae Ra, sao thế? Dừng lại đi! |
야, 무슨 일이야? 일어나 그만해, 일어나 | Này, có chuyện gì vậy? Mau đứng dậy đi. |
이모, 괜찮아요? | Dì không sao chứ? |
뭐야, 이게? | Chuyện gì thế này? |
[태그 뜯는 소리] | |
내 이럴 줄 알았어, 빈티 나게! | Tớ biết ngay mà. Lại thế nữa rồi. |
너 오늘 왜 안 왔어? | Sao hôm nay cậu không tới? |
[옷 집어 던지는 소리와 해라의 비명] | |
[발 구르는 소리와 해라의 비명] | |
[가쁜 숨소리] | |
이모, 무슨 일인데요? | Có chuyện gì thế ạ? |
[문 닫히는 소리] | |
[계단을 오르는 발걸음과 가쁜 숨소리] | |
[모래 밟는 소리] | |
(곤) 해라야! | Hae Ra! |
해라야, 어딨니? | Hae Ra, cậu ở đâu? |
지랄하네 | Điên thật đấy. |
니네가 뭔데 | Nghĩ mình là ai chứ? Hae Ra! |
해라야! | Hae Ra! |
먹고 살 걱정 | Vì phải lo chuyện ăn ở, học phí |
학비 걱정으로 알바만 하면서 내 20대를 다 보냈어 | nên suốt những năm 20 tuổi, mình luôn phải bận rộn đi làm thêm. |
미친 듯이 열심히 살아도 | Nhưng dù có điên cuồng nỗ lực để sống |
여전히 난 무시당해 | thì mình vẫn bị người khác coi thường. |
[격한 흐느낌] | |
아무도 날 사랑하지 않아 | Chẳng có một ai yêu thương mình cả. |
[애잔한 음악] | |
왜 나한테만 결혼도 못할 거래 | Tại sao chỉ có mỗi mình là không thể kết hôn chứ? |
[울부짖는 소리] | |
[구역질하는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[바닥 닦는 소리] | |
나 이제 죽나 봐 | Chắc mình sắp chết rồi. |
진짜 파노라마 맞구나 | Xuất hiện cả ảo giác rồi. |
[바람 소리] | |
[울리는 목소리] 해라야 | Hae Ra à! |
[이명] | |
[울리는 목소리] 해라야 | Hae Ra! |
수호 오빠도 보이고 | Lại còn nhìn thấy cả anh Soo Ho nữa. |
잠들면 안 되는데, 해라야? | Không được ngủ. Hae Ra? |
해라야 | Hae Ra. |
해라야 | Hae Ra ơi. |
[펜 떨어지는 소리] | |
해라야 | Hae Ra! |
- 나가자 - 아, 뭐 하는 거야? | - Ra ngoài nào. - Anh làm gì vậy? |
나가자, 한 바퀴 돌고 와서 하자 | Ra ngoài dạo một vòng rồi về. |
오빠, 메롱! | Anh à, lêu lêu! |
[어이없는 웃음] | |
[달리는 소리] | |
[부딪히는 소리] | |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[불안한 느낌의 음악] | |
[짓밟는 소리] | |
울지 마 | Đừng khóc. |
넌 반드시 잘될 거야 | Nhất định cậu sẽ thành công. |
네 옆을 가로막는 건 아무것도 없어 | Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả. |
원하는 모든 걸 이루게 될 거야 | Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
[바람 소리] | |
[낙엽이 바람에 날리는 소리] | |
[신문지가 바람에 날리는 소리] | |
[불안한 느낌의 음악] | |
크리스마스 선물로 캐시미어 코트를 맞춰 주시고 | Tôi muốn may cho con bé chiếc áo khoác lông dê làm quà Giáng Sinh. |
복이 많네요, 우리 꼬마 아가씨 | Tiểu thư nhà chúng ta thật có phúc. |
샤론 양장점 | Tiệm đồ tây Sharon. |
맞아 | Không sai. |
나도 그럴 때가 있었는데... | Mình đã từng có cuộc sống như thế. |
갑자기 아빠, 엄마가 돌아가시고 집은 망하고 | Nhưng bố mẹ đột ngột qua đời, nhà cửa mất hết. |
결국 그 코트는 찾지 못했지 | Cuối cùng vẫn không thể tìm được chiếc áo khoác đó. |
[부스럭거리는 소리] | |
그 코트를 맞춘 뒤에 이 꼴이 됐어 | Sau khi may chiếc áo đó thì mình mới thành ra thế này. |
그걸 다시 찾아 입으면 | Nếu như tìm lại chiếc áo đó và mặc lên, |
인생을 바꿀 수 있을까? | liệu mình có thể thay đổi cuộc đời không? |
[불안한 느낌의 음악] | |
너의 모든 것이 불쌍해 | Mọi điều ở em đều đáng thương. |
그거 팔아서 월세 내고 지지리 궁상으로 온 건 아니지? | Không phải cậu đã bán lấy tiền đóng tiền nhà rồi đấy chứ? |
야, 정해라 어딨어? | Này, Jung Hae Ra đâu rồi? |
어떻게 나한테 이럴 수가 있어? | Sao lại đối xử với cháu như vậy? |
아우, 너 이러다 죽어! | Ôi trời, cứ thế này thì cháu sẽ chết mất. |
[해라의 비명] | |
성당 지나서... | Đi qua nhà thờ… |
오른쪽 골목이었는데... | Bên tay phải có một con ngõ… |
크리스마스 선물로 캐시미어 코트를 맞춰 주시고 | Tôi muốn may cho con bé chiếc áo khoác lông dê làm quà Giáng Sinh. |
복이 많네요, 우리 꼬마 아가씨 | Tiểu thư nhà chúng ta thật có phúc. |
[빨라지는 음악] | |
아직 안 없어지고 있었네 | Nó vẫn còn ở đây. |
[문 두드리는 소리] | |
[빗장 푸는 소리] | |
헉, 어, 어! | |
분이야! | Boon Yi! |
여보게들! 분이가 살아 돌아왔어 여보게! | Này! Boon Yi còn sống trở về rồi! |
분이가 살아 돌아왔다고! | Boon Yi còn sống trở về rồi! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[오르간 음악] | |
네가 입고 싶어 했던 옷이잖아 | Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà. |
그 옷 입고 | Mặc vào |
내 대신 죽어 | rồi chết thay ta đi. |
누구시죠? | Cô là ai? |
저, 안녕하세요 | Xin chào. |
제가 어릴 때 여기서 코트 맞추고 못 찾은 게 생각나서요 | Tôi nhớ là hồi nhỏ mình đã từng đến đây may áo khoác nhưng còn chưa lấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
밤 늦게 당황스러우시죠 | Tôi đến muộn thế chắc cô thấy lạ lắm. |
그런데 오늘 제가... | Hôm nay… |
너무 죽고 싶어서 약을 씹어 먹었다가 | tôi đã cố uống rất nhiều thuốc để tự tử, |
어릴 때 여기서 크리스마스날 맞춘 코트가 생각이 나서요 | rồi nhớ ra ngày bé mình từng đến đây may áo khoác vào Giáng Sinh. |
정해라 씨? | Cô Jung Hae Ra? |
어릴 때 얼굴이 남아 있네요 말 안 했으면 모를 뻔했어 | Khuôn mặt hơi giống lúc nhỏ. Nếu không nói chắc tôi cũng không nhận ra. |
부잣집 외동딸이 어쩌다 이렇게 초라하고 빈티 나게 된 거죠? | Sao con gái rượu của một gia đình giàu có lại trở nên thảm hại thế này? |
그놈의 코트 때문이 아닐까요? | Có phải vì chiếc áo khoác đó không? |
내가 그 코트만 찾아 입었어도 내 인생이 이렇게까지... | Nếu lúc đó tôi đến lấy áo thì có lẽ cuộc đời đã không thế này. |
크리스마스 선물로 맞춘 꽃자주색 캐시미어 코트 | Chiếc áo khoác lông dê màu đỏ tía được đặt may làm quà Giáng Sinh ư? |
기억하세요? | Cô vẫn nhớ sao? |
따라오세요 | Đi theo tôi. |
어릴 땐 우유를 드렸던 거 같은데 | Hình như hồi trước tôi đã mời cô uống sữa. |
홍차에 럼을 좀 섞었어요 드세요 | Lần này tôi đã thêm ít rượu rum vào hồng trà. Uống thử đi. |
[찻잔 놓는 소리] | |
준비됐으면 가져와요 | Xong sẽ có người mang tới. |
아, 저기 왔네요 | Tới rồi kìa. |
[탱고 느낌의 음악] | |
이 디자인 맞죠? | Chính là mẫu này, đúng không? |
입어 보세요 | Cô mặc thử đi. |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
말도 안 돼요 | Sao có thể như vậy? |
제가 14살에 맞춘 건데 이게 어떻게... | Tôi đặt chiếc áo đó năm 14 tuổi. Sao có thể… |
보이는 게 다가 아니고 | Mắt ta chưa chắc đã thấy tất cả. |
내가 아는 게 전부가 아니잖아요 | Điều ta biết cũng chưa phải là tất cả. |
자! | Nào. |
잠깐만 | Đợi đã. |
[신비로운 음악] | |
자, 한번 보세요 | Rồi, cô nhìn thử đi. |
어떻게... | Sao có thể… |
어떻게 이럴 수가 있지? | Sao có thể thế này được chứ? |
뭐가? | Chuyện gì? |
너무 예쁘잖아요 | Thật đẹp. |
근사하네요 | Đúng là rất đẹp. |
내가 마음이 참 좋아 | Tôi thấy rất hài lòng. |
[살짝 웃는 해라] | |
[계단 내려오는 소리] | |
타세요 | Lên xe đi. |
아니요 저는 심야 버스가 있어서요 | Không cần đâu. Vẫn còn xe buýt nửa đêm mà. |
어머, 어머! | |
[차 문 닫는 소리] | |
[차 시동 소리] | |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
코트를 찾으러 온 이유가 있나요? | Vì sao cô lại đến tìm chiếc áo khoác? |
죽고 싶었는데 | Vốn dĩ tôi muốn chết |
이걸 찾아 입으면 | nhưng lại nghĩ nếu có thể tìm lại nó |
인생을 되돌릴 수 있을 거 같아서요 | thì biết đâu có thể thay đổi cuộc đời. |
왜 죽고 싶은데? | Tại sao cô lại muốn chết? |
그냥 살고 싶은 이유가 하나도 없네요 | Vì tôi chẳng có lý do gì để sống cả. |
살고 싶은 이유를 내가 만들어 주면... | Nếu như tôi cho cô lý do để sống |
내가 원하는 걸 한 가지 줄래요? | thì cô có thể cho tôi một thứ tôi muốn chứ? |
그게 뭔데요? | Thứ gì? |
내가 당신이 되게 해줘요 | Để tôi trở thành cô. |
[어이없는 웃음] | |
아니, 초라하고 빈티 난다고 디스할 땐 언제고... | Vừa nãy cô còn chê tôi nghèo và thảm hại cơ mà? |
우리 인생을 바꿔요 | Chúng ta hãy hoán đổi cuộc đời đi. |
내가 당신이 될게요 | Hãy để tôi trở thành cô. |
[바람 소리] | |
그러세요, 그렇게 합시다 | Được thôi, cứ làm vậy đi. |
약속 했어요 | Cô hứa rồi nhé. |
그럼 뭐 인제부터 내가 뭐 행복해집니까? | Vậy là từ bây giờ, tôi sẽ được hạnh phúc? |
막 살고 싶어지고요? | Sẽ luôn muốn sống? |
지금보단 좋을 거예요 | Sẽ tốt hơn bây giờ. |
내가 예쁜 옷도 만들어줄게요 | Tôi sẽ may cho cô nhiều quần áo đẹp. |
내가 만들어 주는 옷을 입고 | Mặc quần áo tôi may |
마음 풀어요 | rồi cô sẽ thấy nguôi ngoai. |
해라 씨 | Hae Ra. |
언니, 언니! | Chị ơi! |
언니, 일어나 봐! | Chị dậy đi xem nào. |
아우, 놀랐잖아! 전화도 꺼놓고 | Chị làm em hết hồn đấy. Còn tắt cả điện thoại nữa chứ. |
아, 근데 왜케 추워? | Nhưng mà sao lại lạnh thế này? |
보일러도 끄고 잔 거야? | Chị tắt sưởi rồi đi ngủ à? |
아휴, 세상에, 세상에! | Ôi trời ạ! |
이 약들은 다 뭐야? | Đống thuốc này là sao? |
진짜 죽을 생각 한 거야? | Chị muốn chết thật đấy à? |
어젯밤에 남친 만나러 간다더니 | Tối qua chị bảo đi gặp bạn trai mà. |
뭔 일 있었어? | Xảy ra chuyện gì rồi à? |
[비닐 봉투 부스럭거리는 소리] | |
아니, 이모는 또 찜질방 간 거야? | Mà dì lại đến phòng tắm hơi rồi à? |
냉골로 만들어 놓고 자기만 따뜻한 데서 잤나 봐 | Để nhà cửa lạnh thế này rồi lại một mình chạy đến chỗ ấm ngủ. |
헉! | |
뭐지? | Gì thế? |
뭐야? | Cái gì thế này? |
오, 이 코트 뭐야? | Cái áo khoác này là sao đây? |
이것도 그 돈 많은 친구가 준 건가? | Đây cũng là của người bạn đại gia tặng chị hả? |
어? 오, 예쁜데? | Đẹp thật đấy. |
왜, 뭔데? 어디서 샀어, 백화점? | Sao? Chị mua ở đâu thế? Trung tâm thương mại à? TIỆM ĐỒ TÂY SHARON |
말도 안 돼 | Không thể tin được. |
안녕하세요 좋은 아침입니다! | Chào buổi sáng. |
어, 어서 와 | Ừ, mau vào chỗ đi. |
해라야 | Hae Ra. |
어제 그 진상 사고당했대 | Nghe nói hôm qua gã gặp tai nạn. |
- 조부장요? - 어 | - Phó giám đốc Jo ấy ạ? - Ừ. |
새벽에 음주 운전하다가 가로수 들이박아서 입원했대 | Nghe bảo ông ta say, lái xe đâm vào cây, nhập viện rồi. |
벌 받은 거지, 뭐 어제 와서 그 난리를 치더니 | Bị trời phạt đấy. Ai bảo hôm qua tới đây gây sự chứ. |
사람 다쳐서 좀 그렇긴 한... | Còn làm người ta bị thương nữa… |
봐봐, 어유, 많이 나아졌네 | Chị xem nào. Cũng đỡ nhiều rồi. |
일해 | Làm việc đi nhé. |
오삼불고기 맛있어 많이 달라 그래 | Mực xào thịt lợn cay ngon lắm. Ăn đi. |
어, 그럴게요 | Vâng. |
- 사무실에서 봐 - 네 | - Gặp lại ở văn phòng nhé. - Vâng. |
오삼불고기 다 떨어졌다 | Hết mực xào thịt lợn cay rồi. |
좀 더 받아서 와 | Chị đi lấy thêm nhé. |
- 나 저쪽에 앉아 있을게 - 어, 알았어 | - Em qua kia ngồi đợi. - Ừ. |
오삼불고기 좀 더 주세요 | Cho tôi mực xào thịt lợn cay. |
아이고, 다 떨어졌는데 | Món đó hết mất rồi. |
운이 없다, 아가씨가 | Hôm nay số cô hơi xui rồi. |
다른 거 먹어, 다른 것도 맛있어 | Ăn món khác đi. Mấy món khác cũng ngon lắm đó. |
딴 건 다 풀이잖아요 | Mấy món khác toàn rau thôi. |
네, 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn cô vì những món ăn. |
현지에서 전문 포토가 찍어주는 스냅사진 | Đây là ảnh chụp nhanh của một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. |
이거 새로운 시장이야 | Đây là một thị trường mới. |
전문 포토그래퍼를 확보해서 우리 회사를 통해서만 | Công ty sẽ thuê các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp |
예약할 수 있게 하는 거지 | làm độc quyền với chúng ta. |
- 죄송합니다 - 어 | Tôi xin lỗi. |
벌써 핫한 포토들이 꽤 있더라고요 | Có rất nhiều nhiếp ảnh gia nổi tiếng mà. |
파리엔 김바다, 런던엔 현성우 | Ở Paris có Kim Ba Da, ở Luân Đôn thì có Han Sung Woo. |
응, 슬로베니아에도 훌륭한 포토그래퍼가 있어 | Ở Slovenia cũng có một nhiếp ảnh gia rất giỏi. |
성격이 좀 까칠하고 드... | Tuy hơi thô lỗ xấu tính… |
드러워서 그렇지 사진 실력은 완전 최... | nhưng khả năng chụp ảnh vô cùng… |
어우, 야 나 왜 이렇게 배가 아프니 | Ôi trời, sao đau bụng thế này nhỉ? |
- 저도요 - 어? | - Em cũng thế. - Hả? |
아까 오삼불고기가 좀 문제가 있는 거 같아요 | Chắc món mực xào thịt lợn cay khi nãy có vấn đề rồi. |
그러니까요 화장실에 사람이 꽉 찼어요 | Đúng đấy. Cả đống người đang xếp hàng trước nhà vệ sinh. |
- 어? - 어, 오셨어요? | Anh đến rồi ạ? |
야, 비상이다 | Này, có chuyện khẩn cấp. |
일단... | Đầu tiên… |
지금 당장 누구 하나 나가야겠다 | Bây giờ cần một người đi làm việc. |
어머, 누가 나가... | Ôi trời, ai đi được bây giờ? |
- 당장은... - 아, 안 되는데... | - Ngay bây giờ thì… - Chắc là không được đâu. |
[경쾌한 음악] | |
[비행기 엔진 소리] | |
아, 저 자신 없어요, 팀장님 | Em không tự tin chút nào. |
저 한 번도 외국 나가본 적 없는 거 아시잖아요 | Chị biết là em chưa từng ra nước ngoài mà. |
알지, 알지, 알지, 근데 어떡하니 지금 너밖에 나갈 사람이 없는데 | Chị biết. Nhưng biết làm sao đây? Ngoài em ra không ai đi được cả. |
해라야, 내가 비용 처리해줄 테니 속옷이랑 화장품 필요한 거 다 사 | Hae Ra, chị sẽ lo vé máy bay. Mỹ phẩm, quần áo em cũng mua hết đi. |
면세점에서 그냥 싹 사, 어? 법카 줄게, 법카 줄게 | Cứ mua ở cửa hàng miễn thuế. Chị đưa thẻ công ty cho. |
이스탄불에서 갈아타고 | Quá cảnh ở Istanbul. |
류블랴나에 도착하면 거기서... | Sau đó đến Ljubljana. |
[한숨] | |
나 지금 이거 꿈 아니지? | Không phải mình đang nằm mơ chứ? |
[경쾌한 음악] | |
선배님! | Tiền bối. |
- 왜 이렇게 늦게 왔어? - 야, 잘했어, 잘했어 | - Sao đến muộn vậy? - Làm tốt lắm. |
회장님, 가자미식해가 왔습니다! | Chủ tịch. Mắm cá bơn tới rồi đây. |
야, 네 덕분에 살았다 | Cô vừa cứu chúng tôi đấy. |
근데 이러고 온 거야? | Nhưng cô mặc vậy đến đây à? |
회사에서 바로 오느라고 | Tôi từ công ty tới thẳng đây. |
야, 마트에서 살 거 사고 숙소 가서 쉬고 있어 | Cô ra siêu thị mua ít đồ rồi về nghỉ đi. |
미팅 스케줄은 한 실장님이 알아서 잡아 주시고요 | Trưởng phòng Han sắp xếp lịch trình tiếp theo giúp tôi nhé. |
아무튼 법인 등기 마무리하신 거 수고 많았어요 | Dù sao anh cũng vất vả với việc đăng ký pháp nhân rồi. |
아, 저기 대표님 그... 정해라 씨 말인데요 | Thưa Giám đốc, về chuyện của cô Jung Hae Ra. |
제가 법인 우대 관련해서 찾아 보다 발견했는데요 | Trong khi tìm hiểu về ưu đãi pháp nhân thì tôi đã phát hiện ra. |
이름은 다른데 | Tuy tên khác, |
어릴 적 사진하고 인상이 좀 비슷해서요 | nhưng nhìn ảnh lại rất giống với khi còn bé. |
그러니까 그 바다 '해'가 아니고 | Nhưng chữ "Hae" trong tên đó không phải là "biển" |
'은혜' 할 때 혜라입니다 | mà là "Hye" trong từ "ân huệ". |
[잔잔한 음악] | JUNG HAE RA |
아, 혹시 다른 분이신가요? | Hay đây là một người khác? |
여보세요? | Alô? |
대표님, 대표님 들리십니까? | Giám đốc, anh có nghe tôi nói không? |
수고하셨어요, 한 실장님 | Trưởng phòng Han, anh vất vả rồi. |
제가 찾는 정해라 맞는 거 같습니다 | Có lẽ đúng là Jung Hae Ra mà tôi đang tìm rồi. |
저 팀장님이 그냥 비행기 표 나올 때까지 | Nhưng Trưởng nhóm của tôi đã nói là |
놀다가 오라고 하셨단 말이에요 | chỉ cần chơi ở đây đến khi có vé về thôi mà. |
그래, 놀라니까 오늘 가서 사진 찍으면서 놀아 | Đúng. Cô cứ tới đó, vừa chụp ảnh vừa chơi cũng được. |
2달 넘게 예약이 찬 사람인데 오늘 하루 펑크났대 | Anh ấy đã kín lịch hai tháng rồi, chỉ rảnh hôm nay thôi. |
네가 가서 기분 좋게 해주고 일 좀 잘 만들어 와 | Cô đến giúp tâm trạng anh ta vui vẻ chút rồi làm cho xong việc nhé. |
저 진짜 자신 없어요 시차 적응도 아직 안 됐고 | Không được đâu. Tôi vẫn đang bị lệch múi giờ đây. |
그 포토만 잡으면 예약 20%는 바로 상승이야 | Nếu thuyết phục được anh ta thì có thể tăng 20 phần trăm tỷ lệ đặt lịch. |
그렇게 중요한 사람이면 선배님이 하세요, 더 잘하실 텐데 | Nếu là nhân vật quan trọng, tiền bối phụ trách sẽ tốt hơn mà. |
오늘 우린 3팀으로 쪼개져서 투어 다녀야 해 | Hôm nay chúng tôi có ba nhóm làm việc đấy. |
아, 몰라, 몰라 나 그냥 잠적해 버릴 거예요 | Không biết đâu. Tôi sẽ bỏ đi đấy. Cứ làm xong việc với người đó rồi đi đâu thì đi nhé? |
일단 그분부터 잡고 잠적해 오케이? | Cứ làm xong việc với người đó rồi đi đâu thì đi nhé? |
일할 땐 늘 까만색 가죽 잠바 차림 | Lúc làm việc, anh ấy luôn mặc áo khoác da màu đen. |
나름 키크고 훈남이긴 한데 | Trông rất cao ráo và đẹp trai. |
사나운 슬로베니아 여자랑 결혼해서 애가 셋이래 | Nghe nói đã lấy một cô Slovenia hung dữ và có ba con. |
[외국어로 화내는 여자] | Anh bảo hôm nay sẽ đưa mẹ tôi đi làm móng mà! |
[부딪혀서 넘어지는 소리와 비명] | |
슬로베니아 와이프가 배구선수 출신인데 | Cô vợ người Slovenia từng là vận động viên bóng chuyền. |
남편 꼬시려던 여자들 여럿 고막이 나갔대 | Những cô gái muốn ve vãn chồng cô ấy đều bị ăn đập. |
저, 안녕하세요? | Xin chào anh. |
안녕하세요, 네 | Chào anh. |
만나뵙게 돼서 영광입니다 | Rất hân hạnh được gặp anh. |
[잔잔한 음악] | |
우리 크리스마스 다가올 때 여기서 만나 | Khi nào đến Giáng Sinh thì chúng ta gặp nhau ở đây nhé. |
날씨가... 날씨가 되게 좋네요, 오늘은 | Hôm nay thời tiết đẹp thật đó. |
처음엔 엄청 까칠한데 흥이 오르면 | Lúc đầu anh ta sẽ hơi khó gần nhưng nếu có hứng thú rồi |
아주 친절하게 인생 사진 건져준대 | thì rất thân thiện và chụp các bức ảnh để đời. |
그럼 여기서 먼저 한번 찍어볼까요? | Chúng ta thử chụp ở đây trước nhé. |
제가 좀 이렇게 왼쪽으로 많이 찍거든요 | Bình thường tôi hay chụp ảnh góc trái. |
한 이 정도, 한 45도 정도 | Nghiêng một góc 45 độ thế này. |
어떠세요? | Anh thấy sao? |
누구세요? | Cô là ai? |
예? | Sao cơ? |
정해라입니다 | Tôi là Jung Hae Ra. |
뭐, '마음을 정해라' '메뉴를 정해라' | Nghe giống như lúc hạ quyết tâm |
뭐 이런 거 할 때 정해라요 | hoặc khi chọn đồ ăn ấy. |
잘 부탁드립니다 | Vậy nhờ cả vào anh nhé. |
[잔잔한 음악] | |
혼자 왔어요? | Cô tới đây một mình sao? |
남자친구한테 차였어요, 저 | Tôi mới bị bạn trai đá. |
- 잘됐네 - 뭐요? | - Tốt quá. - Cái gì? |
더 좋은 남자 만날 기회가 생긴 거니까 | Như vậy, cô có thể gặp được một người tốt hơn. |
그 애를 만났어요 | Tôi gặp lại người đó rồi. |
가난하고 초라한 여자가 돼서 나타났어요 | Cô ấy trở thành một người nghèo khổ và tầm thường. |
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요 | Nhận đi, quà chúc mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô. |
흑기사 | Hắc kỵ sĩ. |
그 코트를 입고 난 뒤로 저한테 좀... | Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó, |
이상한 일들이 생기는 거 같아요 | có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi. |
왜 거기 서 있고 그래요? 사람 놀라게 | Sao lại ở đó chứ? Giật hết cả mình. |
그 여자야! | Là cô gái ấy. |
어머, 안 늙은 건가? | Ôi trời, không già đi chút nào sao? |
대체 왜 저한테 옷을 만들어 주려고 하시는 거예요? | Rốt cuộc sao cô lại may quần áo cho tôi? |
불우이웃 돕기 | Để giúp đỡ người bất hạnh. |
네가 행복해졌으면 좋겠다 | Tôi mong cô có thể hạnh phúc. |
혹시 수호 오빠 기억나? | Dì có nhớ anh Soo Ho không? |
나는 정해라 씨하고 다시 만날 거 같은 예감이 듭니다 | Tôi có linh cảm là sẽ gặp lại cô Jung Hae Ra. |
No comments:
Post a Comment