Search This Blog



  흑기사 1

Kỵ Sĩ Áo Đen 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(해라) 이맘때 알프스 남쪽은 정말 근사해요Vào mùa này, khung cảnh phía Nam dãy núi Alps rất đẹp.
이 동네는 와인이 또 예술이거든요Rượu vang ở đó cũng rất ngon.
가시면 와인 한 잔 꼭 하고 오세요Nhất định phải thử một ly khi tới đó.
어? 어머 저기...Ôi trời, đằng kia…
저기 잘생긴 선생님Quý khách đẹp trai đằng kia ơi!
어머, 저기 아버지, 아버지?Ôi trời, bác ơi!
- 어디 가세요? - 밥 좀 먹고 오려고요- Bác định đi đâu vậy? - Tôi định đi ăn gì đó.
다 끝났어요, 설명회 듣고 가세요, 네?Sắp xong rồi, bác nghe hướng dẫn rồi hãy đi.
아니, 얘기 듣다 말고 어디로 가는거여?Ôi trời, không nghe hướng dẫn mà đi đâu vậy hả?
졸려, 배고프면Tôi đói và buồn ngủ.
[사람들 웃음]
[경쾌한 음악]
그리고 또 이 지역은 쭈꾸미랑 꿀이 유명하니까Muối và mật ong ở đó rất nổi tiếng
선물하실 거 조금씩 사 오시고요nên mọi người có thể mua một ít về làm quà.
그리고 와인 한 병 정도 챙겨 오시면 좋을 거 같아요Ngoài ra, mọi người cũng nên mua thêm một chai rượu vang.
자, 비행기에 들고 탈 수 있는 화장품은Chỉ được mang từng này mỹ phẩm lên máy bay.
딱 요만큼만이에요 아시죠? 예?Mọi người rõ rồi chứ ạ?
어머니, 이건 뭐예요?Bác ơi, đây là gì vậy?
아니, 비행기에서 머리 못 감아요Không được gội đầu trên máy bay.
숱이 많아서 이렇게 큰 거 가져가야 돼요Tóc tôi dày nên phải mang chai to mới đủ.
숱이 많으셔도 비행기에서 감을 수가 없어요Nhưng không được gội trên máy bay mà ạ.
어? 이건 또...Cả cái này nữa…
[경쾌한 음악]
나는 김치 없으면 밥 못 먹어Thiếu kim chi tôi không ăn cơm được.
가다가 뺏긴다니까? 부치는 짐에다 넣으시든가요Qua kia cũng bị tịch thu thôi. Để vào hành lý ký gửi nhé ạ.
- 괜찮다니까 - 안 돼요, 진짜- Không sao. - Không được ạ.
[실랑이하는 소리]Đã bảo không sao mà!
[김치 봉투 터지는 소리]
아! 이거 어떡해, 정말Phải làm sao đây? Thật là!
[힘쓰는 소리]
한번 더, 손!Lại nhé. Chú ý tay.
거기 지금 스티커 안 붙은 거 있나 확인 좀 해 주세요Mọi người kiểm tra lại xem còn vali nào chưa dán nhãn không.
[서로 인사하는 소리]
네, 다녀오세요Tạm biệt!
네, 조심히 다녀오세요 건강하세요Chúc mọi người thượng lộ bình an!
드디어 가, 드디어!Cuối cùng cũng được đi rồi.
- 조심히 다녀오세요 - 아유, 드디어 간다- Thượng lộ bình an! - Cuối cùng cũng đi.
다녀오세요Tạm biệt mọi người!
[잔잔한 음악]
[학생들이 웃고 얘기하는 소리]
[비행기가 이륙하는 소리]
[자동차 소리]
[바이올린 음악]
[차 문 닫는 소리]
[힘찬 발걸음]
[전화벨 소리]
예, 총괄 영업부 정해라입니다Jung Hae Ra phòng Kinh doanh xin nghe.
아, 예, 예À, vâng.
아, 예 아까 전화 주셨던 고객님이시죠?Vâng, khi nãy chị đã gọi điện đúng không ạ?
[바이올린 음악]
호텔로 개조한 고성은Là lâu đài cổ sửa làm khách sạn
중앙역에서 2시간 정도 떨어진 곳이고요nằm cách ga Jungang hai giờ lái xe.
고성 근처는 조용한 마을입니다Gần tòa lâu đài có một ngôi làng nhỏ.
광장에는 곧 크리스마스 마켓이 열릴 거고요Sắp có phiên chợ Giáng Sinh tại quảng trường ở đó.
[바이올린 음악]
개보수는 좀 했지만Dù đã được tu sửa lại,
400년 전에 지은 원형 그대로 보존돼 있고요nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc của 400 năm trước.
실제로 중세 때 기사가 살던 성이래요Nghe nói đây từng là nơi ở của một kỵ sĩ thời trung cổ.
[바이올린 음악]
지금은 홍콩인가 아시아인 남자가Chủ nhân hiện tại của tòa lâu đài
성의 주인이라는 소문이 있는데là người Hồng Kông hay nước Châu Á nào đó.
여기는 거의 오지 않는대요Nhưng anh ta không thường xuyên tới đó.
아, 글쎄요Tôi không biết nữa.
워낙 부자니까 관리할 부동산이 많겠죠?Chắc là đại gia nên có nhiều bất động sản cần trông coi.
[바이올린 음악]
어, 네À, vâng.
무슨 아시아계 마피아다 애꾸눈이다Có tin đồn anh ta là mafia Châu Á chột mắt
소문은 파다한데 본 사람은 없나 봐요nhưng chưa ai từng trông thấy cả.
그 성엔 전설이 하나 있는데요Có một truyền thuyết về tòa lâu đài ấy.
[잔잔한 음악]
탑 위에 있는 방에서 희미한 낙서를 찾으면Nếu tìm ra dòng chữ nguệch ngoạc trong căn phòng nhỏ dưới tháp
소원이 이루어진대요thì sẽ được ước một điều.
[잔잔한 음악]
우리 다시 만날 땐"Vốn tưởng rằng khi gặp lại nhau…
영원히 함께라 믿었건만chúng ta có thể ở bên nhau mãi mãi".
(어린 여자) 우리 크리스마스 다가올 때 여기서 만나Khi nào đến Giáng Sinh thì chúng ta gặp lại ở đây nhé.
아, 예 낙서는 관심 없으시다고요?Chị không có hứng thú với chuyện về dòng chữ sao?
제가 그럼 이제 항공편 좀 알아봐드릴게요Vậy giờ tôi sẽ giúp chị tra thông tin chuyến bay nhé.
다음주는 이제 화, 수, 목, 금 이렇게 가능하실 거 같고요Tuần sau thì thứ Ba, Tư, Năm, Sáu đều có chuyến bay.
이스탄불 연결편이 있고요 네, 네Vâng, có chuyến chuyển tiếp tới Istanbul.
예, 그럼 그걸로 알아봐드릴게요Vâng, vậy tôi sẽ giúp chị đặt vé.
고성 호텔도 예약 알아봐드릴까요?Chị muốn đặt phòng ở Lâu đài cổ không?
그래요, 알아봐 주세요Được, cô đặt giúp tôi nhé.
소문 나쁜 그 성 주인도Nếu người chủ nhân chỉ xuất hiện trong lời đồn
지금 와 있으면 재밌겠네요cũng có ở đó thì tốt.
연락 기다릴게요Tôi sẽ chờ cô gọi lại.
[타악기 소리]
[신비로운 음악]
[칼 빼는 소리]
난 죽을 수 없다Ta không thể chết được.
[불꽃이 타오르는 소리]
정신 차려라!Tỉnh táo lại đi!
그 남자는 네 남자가 아니야Người đàn ông đó không phải là của cô.
[깊은 한숨 소리]
다음 생애라는 게 있다면Nếu như có kiếp sau
그땐 꼭 좋은 곳에서 태어나거라thì nhất định phải sinh ra ở một nơi tốt đẹp hơn.
이젠Đã đến lúc
모든 게 제자리로 돌아가야 해mọi thứ phải quay về vị trí vốn có rồi.
[음울한 음악]
자기야Anh à,
난 오늘도 야근hôm nay em lại phải làm đêm.
유럽 항공사 파업한대서 밤새야 할 것 같아Hãng hàng không Châu Âu đình công nên chắc phải thức cả đêm.
[음료수 여는 소리]
우리 해라 피곤하겠다Chắc Hae Ra của anh mệt lắm nhỉ?
나도 아직 검사실이야Anh vẫn đang ở phòng công tố.
일 대충하고 빨리 퇴근해Làm xong rồi tan ca đi.
집에 가면 꼭 문자하고Về nhà thì nhắn tin cho anh.
내일 보자Ngày mai gặp nhé.
보고 싶어Anh cũng rất nhớ em.
나도 많이Anh cũng rất nhớ em.
[타악기 소리]
[관능적인 느낌의 음악]
[샤워 소리]
[의자에 앉으며 신음]
[초인종 소리]
누구세요?Ai đó?
[병과 나무 부딪히는 소리]
[외국어로 대화]Anh mang nhầm sản phẩm tới rồi.
[병 깨지는 소리]
[외국어로 대화]Một chai đó giá 5.000 euro đấy!
조심해요, 다치지 말고Cẩn thận, đừng để bị thương.
[발걸음 소리]
[한숨 소리]
[외국어로 대화]Xin lỗi vì đã làm phiền cậu vào giờ này
[발걸음 소리]
[외국어로 대화]Ông muốn gì? Cậu Moon Soo Ho.
[긴장감 넘치는 음악]Cậu giết người vì mục đích kinh doanh ư?
[외국어로 대화]Cậu giết người vì mục đích kinh doanh ư?
[바람부는 소리]
[철갑옷이 떨어지는 소리]
[긴장감 넘치는 음악]
[외국어로 대화]Bên tôi đã xác nhận chứng cứ ngoại phạm của cậu.
[긴장감 넘치는 음악]
[외국어로 대화]Chúng tôi muốn tiếp tục làm ăn với cậu.
[두드리는 소리]
야, 요즘 명품은 다 이런 거냐? 어?Giờ mấy món đồ hàng hiệu đều thế này sao?
아니, 뭐 붙일 수도 없게 해놨어Sao không gắn lại được thế này?
요즘 옷핀으로 해논 것도 많더만Không phải nhiều hãng dùng ghim cài rồi à?
언니 같은 사람 때문에 그렇지Đó là vì có những người như chị đấy.
한 번 입고 환불하거나 내다 파는 사람Mặc một lần xong đổi trả hoặc bán lại.
야, 이거 봐봐, 봐봐 이만하면 됐지?Em nhìn thử đi. Thế này chắc ổn rồi nhỉ?
[옷 터는 소리]
어, 떨어졌다, 어떡해Lại rơi. Sao đây?
- 더 붙이자 - 야, 이거 네가, 네가 해봐- Phải dán lại thôi. - Em thử xem.
결재 받고 올게- Chị nộp báo cáo đây. - Chúc may mắn.
- 다녀오세요 - 응- Chị nộp báo cáo đây. - Chúc may mắn.
[전화벨 소리]
전화, 전화 왔어요Có điện thoại kìa.
네가 좀 하고 있어봐Em dán đi.
예, 안녕하세요 정해라입니다Xin chào, tôi là Jung Hae Ra.
내가 보내준 옷 입고 왔니?Cậu mặc thử trang phục mà tớ gửi chưa?
그거 팔아서 월세 내고 지지리 궁상으로 온 건 아니지?Không phải cậu đã bán lấy tiền đóng tiền nhà rồi đấy chứ?
이따 보면 알겠지Lát gặp là cậu biết mà.
아, 오늘 지명 그룹 장남도 온대Nghe nói hôm nay con cả Tập đoàn Ji Myeong cũng đến.
근데?- Thì sao? - Bạn trai cậu cũng đến chứ?
네 남친도 오는 거지?- Thì sao? - Bạn trai cậu cũng đến chứ?
당연하지Đương nhiên rồi.
그 잘난 검사 남친Cuối cùng cũng được gặp
드디어 보여 주네công tố viên tài giỏi của cậu.
야, 너 신혼여행 결정했어?Cậu đã chốt đi tuần trăng mật ở đâu chưa?
나한테 해, 내가 잘해줄게Cứ nói, tớ sẽ sắp xếp.
야! 정해라 어딨어?Này! Jung Hae Ra đâu rồi?
당장 나오라 그래, 어?- Bảo cô ta ra đây ngay cho tôi! - Đợi chút nhé.
잠깐만- Bảo cô ta ra đây ngay cho tôi! - Đợi chút nhé.
무슨 일이세요?Có chuyện gì vậy ạ?
태공 물산 조 부장님이세요?Phó giám đốc Jo Công ty Tae Gong ạ?
너야? 이런!Là cô sao? Đi chết đi!
야!
어머, 왜 이러세요?Ôi trời, có chuyện gì vậy ạ?
야, 너, 나 엿 먹이려고 작정했냐?Cô cố ý chơi tôi đúng không?
마누라 맨날 핸드폰 뒤져보는데Vợ tôi hôm nào cũng kiểm tra điện thoại
하코네 온천 예약 문자 보내면 어쩌자는 거야?mà cô lại nhắn tin báo đặt khách sạn suối nước nóng Hakone hả?
사모님 아닌 분과 가시는 여행Vì ông không đi du lịch cùng vợ
전 부탁하신 대로 예약 문자 넣지 않았습니다nên tôi đã nghe theo và không gửi tin nhắn thông báo.
이거 일본 호텔에서 보낸 거네요Tin này là khách sạn ở Nhật gửi.
확, 씨!
우리 회사 출장 계약Từ nay hợp đồng đặt vé công tác bên tôi
이제 다른 여행사한테 맡길 테니까 그런 줄 알아, 어?sẽ giao cho công ty du lịch khác, rõ chưa?
- 이런, 씨! - 사과 안 하십니까?- Thật là! - Ông không định xin lỗi tôi sao?
이게 진짜!Cái con này!
저 CCTV 증거 자료로 제출해서Tôi sẽ lấy bằng chứng từ CCTV đó
당신 폭행으로 고소할 거야và kiện ông tội hành hung.
[문 열리는 소리]
- 헤이, 마르코! - 헤이, 수호!- Chào Marco. - Soo Ho.
[외국어로 대화]Tôi vừa đi công tác Rome về.
[잔 부딪히는 소리]
수호Soo Ho, anh nghĩ năm nay cô ấy sẽ đến chứ?
[외국어로 대화]Soo Ho, anh nghĩ năm nay cô ấy sẽ đến chứ?
[잔잔한 음악]Phải đến. Tôi muốn nói với cô ấy nhiều lắm.
[외국어로 대화]Phải đến. Tôi muốn nói với cô ấy nhiều lắm.
근데 아마 날 못 알아볼 거예요Nhưng có lẽ cô ấy sẽ không thể nhận ra tôi.
괜찮아?Không sao chứ?
미친놈 아니야? 애 얼굴을...Ông ta bị điên à? Sao lại đánh vào mặt chứ?
니네 안 말리고 뭐 하고 있었니?Làm gì mà không ngăn ông ta lại hả?
저는 말렸는데... [전화벨 소리]
아, 진짜 환장하겠다, 진짜 괜찮아?- Bọn em đã cố ngăn… - Chắc em sợ lắm. Em ổn chứ?
- 괜찮아? - 네- Không sao chứ? - Em không sao.
여보세요Alô?
경찰서요?Đồn cảnh sát ạ?
최지훈 검사랑 공조 수사 중인데Bên tôi điều tra một vụ liên quan đến Choi Ji Hoon.
잠깐 도움 말씀 좀 주실 수 있을까요?Cô có thể đến đồn cảnh sát được không? ĐỒN CẢNH SÁT
온 김에 조기성도 고소하고 가면 딱이겠네Đã đến đây rồi thì phải tố cáo Jo Ki Seong mới được.
[발걸음 소리]
자기야Anh ơi.
자기야Anh à.
무슨 일이야? 오늘 종일 연락도 안 되고, 응?Sao thế? Sao cả ngày em không liên lạc được với anh?
뭐, 게이트 같은 데 연루된 거야?Anh dính vào rắc rối gì rồi sao?
억울하게?Bị oan hả?
어? 자기야Anh ơi?
야, 차지훈!Này, Choi Ji Hoon!
[힘찬 발걸음]
[극적인 음악과 해라의 비명]
야, 네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어?Sao anh có thể làm vậy với tôi hả?
에이, 에이!
내가 널 얼마나 사랑했는데, 어?Tôi đã yêu anh biết bao nhiêu!
[경찰들이 말리는 소리]
내 돈 8천 내놔 이 나쁜 새끼야- Mau trả 80 triệu won đây, tên xấu xa! - Bỏ ra!
아, 왜 이래요, 진짜?- Mau trả 80 triệu won đây, tên xấu xa! - Bỏ ra!
자기야, 아우, 진짜 이게 다 무슨 일이래, 진짜Thật là, chuyện gì thế này?
뭐야? 이렇게 빈티 나는 여자 돈까지 뜯은 거야?Cái gì? Cô gái nghèo thế này mà anh cũng lừa tiền sao?
이 사람 백수예요Hắn là kẻ lêu lổng.
검사 아니라고Công tố viên gì đâu chứ.
[코믹한 느낌의 음악]
이보세요Này cô.
뭔가 오해가 좀 있으신가 본데Hình như có hiểu lầm gì đó rồi.
뉴스 많이 나오는 그 중앙 지검 특수부Chắc cô biết công tố viên Kang Jae Joon
강재준 검사 아시죠?ở Viện công tố Tối cao hay lên tivi chứ?
설렁탕 집에서 그분이랑 인사하는 거Nhiều lần tôi thấy họ chào nhau
제가 많이 봤거든요ở quán canh bò.
- 예? 그러니까... - 어머니가...- Vậy nên… - Mẹ cậu ấy…
신림동에서 하숙집을 운영하셔서Bà ấy là chủ nhà trọ ở khu Sillim
친한 법조인이 꽤 있답니다nên quen biết rất nhiều người làm ngành luật.
입술은 왜 그래, 터졌니?Môi em sao thế? Bị rách rồi hả?
[한숨]
이 상황에서 웃긴 말이지만Nói ra lúc này thì hơi buồn cười
나 해라씨 정말 좋아했어nhưng anh thực sự thích Hae Ra.
내가 언제 돈 달라고 한 적 있어?Anh đã bao giờ mượn tiền em chưa?
없잖아, 왜 그랬겠어?Chưa đúng không? Nghĩ xem là vì sao?
사랑해서 그랬지Đó là vì anh yêu em.
왜 거짓말했어?Tại sao anh lại nói dối?
왜 구차하게 가짜 검사인 척했냐고Sao phải tốn công giả làm công tố viên
돈도 없는 나한테với một đứa nghèo như em?
불쌍해서 그랬어Vì anh thấy đáng thương.
뭐가 불쌍한데?Cái gì đáng thương?
너의 모든 것이 불쌍해Mọi điều ở em đều đáng thương.
[재즈풍의 음악]
[서로 반갑게 인사하는 소리]Ôi trời ơi! Rất vui được gặp cậu!
어머, 안녕Ôi trời, chào cậu.
정 이사님 막내딸Con gái út của Chủ tịch Jung…
- 아아, 네, 안녕하세요 - 인사했었지- Vâng. Xin chào. - Chào hỏi nhau cả rồi chứ?
- 어머, 안녕하세요 - 아, 뭐야?- Chào anh. - Gì thế này?
- 결혼 축하드립니다 - 아우, 감사합니다- Mừng anh sắp kết hôn. - Cảm ơn.
근데 요즘 그쪽 분위기는 좀 어때요?Dạo này bên anh thế nào? Bạn trai của bạn tôi là công tố viên Choi Ji Hoon.
아, 제 친구 남친도 최지훈 검사라고Bạn trai của bạn tôi là công tố viên Choi Ji Hoon.
대검찰청 범죄 정보 기획팀? 거기 있대요Nghe nói ở đội Kế hoạch thông tin tội phạm Viện công tố Tối cao.
그쪽이면... 최고 엘리트시네요Nếu làm ở đó thì hẳn là người rất tinh anh.
앞으로 법무부 장관이나 총장까지 되겠는데요?Sau có thể làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Tổng thư ký đấy.
어머, 어머Ôi trời!
그건 뭐 봐야 알죠Phải chờ mới biết được.
도착할 때가 됐는데Chắc họ cũng sắp đến rồi đấy.
잠시만요, 잠깐만Đợi một chút.
잘나가는 검사 남친 생겨서Anh thấy khi có bạn trai làm công tố viên
네가 막 자신감 갖는 걸 보니까 안쓰러웠어thì em tự tin hơn hẳn nên đã động lòng trắc ẩn.
그래서 말할 수도 떠날 수도 없었어Nên anh không thể nói ra, cũng không thể rời xa em.
다른 여자들한테 돈 뜯어서 뭐 했어?Anh làm gì với số tiền lừa các cô khác?
아, 뭐 그런 걸 물어봐?Sao lại hỏi chuyện đó chứ?
[의자 끄는 소리]
나 자기 정말 많이 좋아했어Vì em đã từng rất thích anh.
따뜻하고, 내 얘기 잘 들어주고Anh ấm áp và luôn lắng nghe em.
그 무엇보다...Và quan trọng là…
검사라서 더 좋았어Em thích vì anh là công tố viên.
그것 봐Chính thế đấy!
근데 지금은...Nhưng mà bây giờ…
자기가 검사가 아니어도 좋아할 수 있을 거 같아Dù không phải công tố viên thì em vẫn có thể thích anh.
[코믹한 느낌의 음악]
나한테 시간을 좀만 더 줘Hãy cho em thêm chút thời gian.
그럼 안 돼, 해라 씨 그렇게 살면 영원히 고생해Không được đâu, Hae Ra. Nếu cứ như vậy, em sẽ khổ cả đời đấy.
일단 받은 돈은 돌려주고 구속만 좀 면해 봐, 응?Đầu tiên phải trả lại tiền cho họ để không bị bắt giam.
해라 씨, 나 이제 당신 안 만나Hae Ra à, sau này anh sẽ không hẹn hò với em nữa.
돈 없는 여자 나 싫어Anh không thích phụ nữ nghèo.
뭐?Cái gì?
[한숨]
지금부터 내 말 잘 들어, 해라 씨Hae Ra à, nghe cho kỹ nhé.
앞으로 근사한 남자가 나타나서 사랑한다 그러면Nếu sau này được một gã đẹp trai tỏ tình,
무조건 도망쳐야 해em nhất định phải từ chối.
왜?Tại sao?
어릴 때 부모 잃고 이모까지 부양하는 여자를Ai lại hẹn hò với một cô gái mồ côi từ bé
요즘 누가 만나겠어?và còn phải nuôi dì chứ?
[음악 갑자기 끊김]
[책상에 수갑이 긁히는 소리]
아, 그러니까 마음 다잡고 혼자 살 생각 해요Vậy nên hãy đóng cửa trái tim lại và sống một mình thôi.
외롭다고 흔들리지 말고Đừng vì sợ cô đơn mà rung động.
오케이Được thôi.
[잔잔한 음악]
근사한 남자가 당신한테 다가오면 무조건 도망쳐야 해Nếu có một gã đẹp mã tiếp cận thì em phải bỏ chạy ngay đấy.
그런 놈들은 살인마거나Có thể hắn là kẻ sát nhân
장기가 필요한 사람이야hoặc buôn bán nội tạng đó.
[집기 넘어지는 소리]
아, 걱정돼서 하는 말이야Là anh lo cho em nên mới nói vậy thôi.
그동안 즐거웠다Thời gian qua, tôi đã rất vui.
속여줘서 아주 그냥 고마웠고Cảm ơn vì đã lừa dối tôi.
그래, 그렇게 도망쳐야 해 잊지 마, 해라 씨Đúng rồi, cứ thế mà bỏ đi. Đừng quên đấy, Hae Ra.
[애잔한 음악]
[훌쩍이는 소리]
여기 평당 얼마씩 한다고?Một mét vuông đất ở đây giá bao nhiêu?
평당 9백만원 선인데 계속 오르고 있답니다Chín triệu won một mét vuông và vẫn đang tăng.
응?
아니, 그지 같은 놈의 동네가 뭐 이렇게비싸?Sao khu tồi tàn này mà giá đắt thế?
쳇!
가자Đi thôi.
아니, 해라 아니냐?Chẳng phải là Hae Ra sao?
오늘 곤이랑 영미가 너 만나러 간다고 하던데?Gon với Young Mi bảo hôm nay đi gặp cháu mà? Cháu không đi sao?
안 갔어?Gon với Young Mi bảo hôm nay đi gặp cháu mà? Cháu không đi sao?
아, 난 여기 그... 건물 하나 보러 왔다가...Bác đến đây để xem nhà…
너 얼굴이 왜 그래? 울었니?Sao sắc mặt cháu tệ thế? Cháu khóc đấy à?
버르장머리 없는 게...Thật chẳng lễ phép chút nào…
지 아빌 아주 똑 닮았어Đúng là cha nào con nấy.
흠, 가자Đi thôi.
박철민 회장은 예상하신 대로 그 동네 일대를 개발하고 있답니다Đúng như dự đoán, Chủ tịch Park Chul Min đang phát triển khu vực đó.
건물을 계속 사들이고 있어요Ông ta liên tục mua nhà ở khu đó.
수족처럼 부리는 부동산 업자와 은행 지점장이 있고요Có môi giới nhà đất và quản lý ngân hàng làm việc cho ông ta.
대출도 위험할 정도로 받고 있습니다Thậm chí còn vay tiền để mua.
[음산한 느낌의 음악]
이 사람은 제가 가서 처리할게요Người này cứ đợi tôi về xử lý.
[폭발음과 유리가 깨지는 소리]
아빠!Bố!
아저씨, 살려주세요 저희 아빠 좀 살려주세요Chú ơi, cứu bố cháu với. Xin chú hãy cứu bố cháu.
저 안에 계세요 도와주세요!Bố cháu vẫn còn ở trong đó. Xin hãy cứu ông ấy!
아저씨, 도와주세요!Giúp bố cháu với!
[계속되는 폭발음]
아빠!Bố ơi!
아빠Bố ơi.
[잔잔한 음악]
아빠랑 제일 친한 친구 알지?Con nhớ người bạn thân nhất của bố chứ?
문 박사님 아들이야Đây là con trai chú Moon Bak Sa.
아, 그 수학 천재?Là thiên tài toán học đó ạ?
[귀뚜라미 소리]
수호는 이제 주말하고 방학 때마다 여기 와서 지낼 거야Từ giờ, Soo Ho sẽ đến đây vào cuối tuần và các kỳ nghỉ.
아빠가 후견인을 해 주기로 했거든Vì bố chính là người giám hộ của Soo Ho.
오빠가 공부도 도와줄 거야Anh ấy cũng sẽ dạy con học.
들어가자Ta vào nhà thôi.
...그래프란의 참조의 식은 다음과 같은 주제를 말한다Nếu muốn tham chiếu đồ thị thì ta làm như sau.
기울기가 A이므로 구하는 식의 Y는...Vì độ dốc là A nên cách tìm Y là…
[두드리는 소리]
[한숨] 기울기가...Lấy độ dốc…
한 시간만 놀다 와서 풀자, 오빠, 응?Chơi một tiếng rồi học tiếp được không ạ?
안 돼, 이거 다 하고 나가Không. Phải xong hết thì mới được đi.
[징징거리는 소리]
넌 내가 안 무섭냐?Em không sợ anh sao?
왜 무서워?Sao em lại phải sợ?
아, 그 흉터?Vì vết sẹo ấy sao?
화상엔 감자를 갈아 붙이면 된대Đắp khoai tây lên vết bỏng cũng có tác dụng đấy.
걱정할 거 없어Anh đừng có lo.
넌 성격이 좋은 거니 무식한 거니?Em tốt bụng hay là ngốc nghếch vậy?
오빠를 좀 존경하는 거지 난 수학 못 하니까Em rất ngưỡng mộ anh đấy, vì em học Toán kém lắm.
국어도 못 한다며?Cả môn Văn nữa.
치이...
정해라 소재는 여전히 모르는 거죠?Vẫn chưa có tin tức gì về Jung Hae Ra sao?
네, 그...Vâng…
정사장님과 부인 되시는 분은 사망 신고가 돼 있는데Giám đốc Jung và phu nhân đều đã qua đời rồi.
살아만 있으면 됩니다Chỉ cần cô ấy còn sống là được.
회사도 부도 처리된 게 맞고요 집도 넘어가고...Công ty thì phá sản, nhà cũng không còn…
형편이 많이 어려웠던 거 같습니다Chắc hẳn mọi thứ đã rất khó khăn.
개명한 거 아닌지 한번 알아봐 주세요Anh đi xác nhận xem cô ấy có đổi tên không.
꼭 찾아야 됩니다Nhất định phải tìm được.
[잔잔한 음악]
나 때문에 그렇게 됐을 거야Vì mình nên mọi chuyện mới thành ra như vậy.
자기야, 자기야Cháu gái.
하루 종일 전화도 안 받고Cả ngày nay cháu chẳng chịu nghe điện thoại.
[한숨]
내가 웬만하면 말 안 하려고 했는데Không phải bất đắc dĩ thì cô cũng chẳng nói đâu.
더 이상 안 되겠다 싶어서 기다렸어Nhưng không còn cách nào nên đành đợi ở đây.
무슨 일이신데요?Có chuyện gì thế ạ?
아가씨 사정 딱해서 말 안 했는데Vì thương cho hoàn cảnh của cháu nên cô chưa nói,
다음 달까진 집을 비워줘야겠어nhưng đến tháng sau là cháu phải trả nhà rồi đó.
왜요?Tại sao ạ?
이모가 보증금 다 빼간 거 몰랐어?Dì cháu đã rút hết tiền cọc rồi. Cháu không biết sao?
예?Sao cơ ạ?
[물건 뒤지는 소리]
[문 닫히는 소리]
아우, 이게 뭐다냐?Ôi trời, chuyện gì thế này?
아니, 너 왜 그래?Cháu bị làm sao thế hả?
어머, 어머! 어머, 어머, 얘가 왜 이래?Ôi trời, cái con bé này bị làm sao vậy chứ?
보증금 꺼내다 뭐 했어?Dì rút hết tiền cọc ra làm gì?
내가 준 월세랑 생활비 그거 다 뭐 했어?Cả tiền nhà với sinh hoạt phí cháu đưa, dì mang đi đâu rồi?
그동안 너 밥하고 빨래한 값으로 쳐Coi như đó là tiền công dì nấu ăn, giặt giũ cho cháu suốt thời gian qua đi.
내 돈 어쨌냐니까?Dì đem tiền của cháu đi đâu rồi?
그리고...Còn nữa…
이 대출은 또 뭔데?Khoản vay này là sao?
말이 이모, 조카지 사실 남이나 마찬가지 아니니?Gọi là dì cháu nhưng hai ta cũng chẳng khác gì người xa lạ.
니네 엄마 이복 동생으로Dì với mẹ cháu là chị em cùng cha khác mẹ
어릴 때부터 엄청 무시당하면서 자랐어nên từ nhỏ dì đã bị khinh thường.
이모, 이모Dì ơi.
이거 반 전세지만 내 재산 전부가 들어갔어Dù cháu chỉ thuê một nửa thôi nhưng nó là toàn bộ tài sản của cháu đấy.
나 아파!Dì bị bệnh rồi.
나 이런 약 없으면 잠 못 자는 거 알아, 몰라?Nếu không có thuốc thì dì không ngủ được, cháu biết không?
너 연애하기 바빠서Cháu chỉ mải yêu đương
내 생각은 하나도 안 하지?chứ có nghĩ tới dì đâu.
내 돈 내놔Dì trả cho cháu đi!
내 돈 내놔! 내놔!Trả tiền của cháu đây! Trả đây!
[소리 지르는 해라와 울부짖는 숙희]
집을 계약했어?Dì ký hợp đồng mua nhà sao?
너도 지나가다가 같이 봤잖아 시장 옆에 있는...Chắc cháu cũng nhìn thấy rồi. Chính là căn nhà cạnh chợ.
그 무너진 한옥집 말이야?Căn nhà kiểu cổ sắp sập ấy sao?
재개발된대서 어렵게 계약했는데Nghe nói khu đó sẽ được quy hoạch, khó khăn lắm mới ký được hợp đồng.
지난달에 한옥 보존 집으로 묶였어Vậy mà tháng trước lại bị liệt vào danh sách cần bảo tồn.
난들 이럴 줄 알았겠니?Dì có biết là sẽ thành ra thế này đâu.
사람이 살 수도 없는 집을Thậm chí dì còn đi vay tiền để mua
대출까지 껴서?một căn nhà không ở được sao?
재개발되면 로또였다니까Nếu mà được quy hoạch thì có khác gì trúng xổ số đâu.
[어이없는 웃음]
[기타 음악]
[약병 소리]
우리 같이 죽자, 이모, 응?Vậy chúng ta cùng nhau chết đi.
어머, 어머나, 얘!Trời ơi, cái con bé này!
어머, 얘, 뱉어! 미쳤어?Mau nhổ ra. Cháu điên rồi à?
조금이라도 날 생각했다면 이럴 순 없는 거야Nếu dì nghĩ cho cháu dù chỉ một chút thì mọi chuyện đã không thế này.
어머, 안 돼! 뱉어! 뱉어!Không được. Mau nhả ra!
내가 어떻게 살았는지 이모가 제일 잘 알면서Dì hiểu rõ nhất cháu đã phải sống thế nào mà.
어떻게 나한테 이래?Sao dì lại làm thế?
어떻게 나한테 이럴 수가 있어Sao lại đối xử với cháu như vậy?
어머, 얘! 이러지 마, 너 죽어!Đừng như vậy mà. Cháu sẽ chết thật đấy.
뱉어, 뱉어!Nhả ra đi!
이거 먹고 죽자니까Dì cũng uống rồi chết chung đi.
빨리 먹어!Dì uống đi!
빨리 먹어!Mau uống đi!
아악! 안 먹어!Dì không uống!
[약이 흩어지는 소리와 둘의 비명]
나 죽어!Dì chết mất.
해라야!Hae Ra!
왜 그래, 해라야? 그만해Hae Ra, sao thế? Dừng lại đi!
야, 무슨 일이야? 일어나 그만해, 일어나Này, có chuyện gì vậy? Mau đứng dậy đi.
이모, 괜찮아요?Dì không sao chứ?
뭐야, 이게?Chuyện gì thế này?
[태그 뜯는 소리]
내 이럴 줄 알았어, 빈티 나게!Tớ biết ngay mà. Lại thế nữa rồi.
너 오늘 왜 안 왔어?Sao hôm nay cậu không tới?
[옷 집어 던지는 소리와 해라의 비명]
[발 구르는 소리와 해라의 비명]
[가쁜 숨소리]
이모, 무슨 일인데요?Có chuyện gì thế ạ?
[문 닫히는 소리]
[계단을 오르는 발걸음과 가쁜 숨소리]
[모래 밟는 소리]
(곤) 해라야!Hae Ra!
해라야, 어딨니?Hae Ra, cậu ở đâu?
지랄하네Điên thật đấy.
니네가 뭔데Nghĩ mình là ai chứ? Hae Ra!
해라야!Hae Ra!
먹고 살 걱정Vì phải lo chuyện ăn ở, học phí
학비 걱정으로 알바만 하면서 내 20대를 다 보냈어nên suốt những năm 20 tuổi, mình luôn phải bận rộn đi làm thêm.
미친 듯이 열심히 살아도Nhưng dù có điên cuồng nỗ lực để sống
여전히 난 무시당해thì mình vẫn bị người khác coi thường.
[격한 흐느낌]
아무도 날 사랑하지 않아Chẳng có một ai yêu thương mình cả.
[애잔한 음악]
왜 나한테만 결혼도 못할 거래Tại sao chỉ có mỗi mình là không thể kết hôn chứ?
[울부짖는 소리]
[구역질하는 소리]
[잔잔한 음악]
[바닥 닦는 소리]
나 이제 죽나 봐Chắc mình sắp chết rồi.
진짜 파노라마 맞구나Xuất hiện cả ảo giác rồi.
[바람 소리]
[울리는 목소리] 해라야Hae Ra à!
[이명]
[울리는 목소리] 해라야Hae Ra!
수호 오빠도 보이고Lại còn nhìn thấy cả anh Soo Ho nữa.
잠들면 안 되는데, 해라야?Không được ngủ. Hae Ra?
해라야Hae Ra.
해라야Hae Ra ơi.
[펜 떨어지는 소리]
해라야Hae Ra!
- 나가자 - 아, 뭐 하는 거야?- Ra ngoài nào. - Anh làm gì vậy?
나가자, 한 바퀴 돌고 와서 하자Ra ngoài dạo một vòng rồi về.
오빠, 메롱!Anh à, lêu lêu!
[어이없는 웃음]
[달리는 소리]
[부딪히는 소리]
죄송합니다Cháu xin lỗi.
[불안한 느낌의 음악]
[짓밟는 소리]
울지 마Đừng khóc.
넌 반드시 잘될 거야Nhất định cậu sẽ thành công.
네 옆을 가로막는 건 아무것도 없어Con đường phía trước của cậu chẳng có gì cản trở cả.
원하는 모든 걸 이루게 될 거야Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn.
[바람 소리]
[낙엽이 바람에 날리는 소리]
[신문지가 바람에 날리는 소리]
[불안한 느낌의 음악]
크리스마스 선물로 캐시미어 코트를 맞춰 주시고Tôi muốn may cho con bé chiếc áo khoác lông dê làm quà Giáng Sinh.
복이 많네요, 우리 꼬마 아가씨Tiểu thư nhà chúng ta thật có phúc.
샤론 양장점Tiệm đồ tây Sharon.
맞아Không sai.
나도 그럴 때가 있었는데...Mình đã từng có cuộc sống như thế.
갑자기 아빠, 엄마가 돌아가시고 집은 망하고Nhưng bố mẹ đột ngột qua đời, nhà cửa mất hết.
결국 그 코트는 찾지 못했지Cuối cùng vẫn không thể tìm được chiếc áo khoác đó.
[부스럭거리는 소리]
그 코트를 맞춘 뒤에 이 꼴이 됐어Sau khi may chiếc áo đó thì mình mới thành ra thế này.
그걸 다시 찾아 입으면Nếu như tìm lại chiếc áo đó và mặc lên,
인생을 바꿀 수 있을까?liệu mình có thể thay đổi cuộc đời không?
[불안한 느낌의 음악]
너의 모든 것이 불쌍해Mọi điều ở em đều đáng thương.
그거 팔아서 월세 내고 지지리 궁상으로 온 건 아니지?Không phải cậu đã bán lấy tiền đóng tiền nhà rồi đấy chứ?
야, 정해라 어딨어?Này, Jung Hae Ra đâu rồi?
어떻게 나한테 이럴 수가 있어?Sao lại đối xử với cháu như vậy?
아우, 너 이러다 죽어!Ôi trời, cứ thế này thì cháu sẽ chết mất.
[해라의 비명]
성당 지나서...Đi qua nhà thờ…
오른쪽 골목이었는데...Bên tay phải có một con ngõ…
크리스마스 선물로 캐시미어 코트를 맞춰 주시고Tôi muốn may cho con bé chiếc áo khoác lông dê làm quà Giáng Sinh.
복이 많네요, 우리 꼬마 아가씨Tiểu thư nhà chúng ta thật có phúc.
[빨라지는 음악]
아직 안 없어지고 있었네Nó vẫn còn ở đây.
[문 두드리는 소리]
[빗장 푸는 소리]
헉, 어, 어!
분이야!Boon Yi!
여보게들! 분이가 살아 돌아왔어 여보게!Này! Boon Yi còn sống trở về rồi!
분이가 살아 돌아왔다고!Boon Yi còn sống trở về rồi!
[긴장감 넘치는 음악]
[오르간 음악]
네가 입고 싶어 했던 옷이잖아Đây chính là bộ y phục ngươi muốn mặc mà.
그 옷 입고Mặc vào
내 대신 죽어rồi chết thay ta đi.
누구시죠?Cô là ai?
저, 안녕하세요Xin chào.
제가 어릴 때 여기서 코트 맞추고 못 찾은 게 생각나서요Tôi nhớ là hồi nhỏ mình đã từng đến đây may áo khoác nhưng còn chưa lấy.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
밤 늦게 당황스러우시죠Tôi đến muộn thế chắc cô thấy lạ lắm.
그런데 오늘 제가...Hôm nay…
너무 죽고 싶어서 약을 씹어 먹었다가tôi đã cố uống rất nhiều thuốc để tự tử,
어릴 때 여기서 크리스마스날 맞춘 코트가 생각이 나서요rồi nhớ ra ngày bé mình từng đến đây may áo khoác vào Giáng Sinh.
정해라 씨?Cô Jung Hae Ra?
어릴 때 얼굴이 남아 있네요 말 안 했으면 모를 뻔했어Khuôn mặt hơi giống lúc nhỏ. Nếu không nói chắc tôi cũng không nhận ra.
부잣집 외동딸이 어쩌다 이렇게 초라하고 빈티 나게 된 거죠?Sao con gái rượu của một gia đình giàu có lại trở nên thảm hại thế này?
그놈의 코트 때문이 아닐까요?Có phải vì chiếc áo khoác đó không?
내가 그 코트만 찾아 입었어도 내 인생이 이렇게까지...Nếu lúc đó tôi đến lấy áo thì có lẽ cuộc đời đã không thế này.
크리스마스 선물로 맞춘 꽃자주색 캐시미어 코트Chiếc áo khoác lông dê màu đỏ tía được đặt may làm quà Giáng Sinh ư?
기억하세요?Cô vẫn nhớ sao?
따라오세요Đi theo tôi.
어릴 땐 우유를 드렸던 거 같은데Hình như hồi trước tôi đã mời cô uống sữa.
홍차에 럼을 좀 섞었어요 드세요Lần này tôi đã thêm ít rượu rum vào hồng trà. Uống thử đi.
[찻잔 놓는 소리]
준비됐으면 가져와요Xong sẽ có người mang tới.
아, 저기 왔네요Tới rồi kìa.
[탱고 느낌의 음악]
이 디자인 맞죠?Chính là mẫu này, đúng không?
입어 보세요Cô mặc thử đi.
말도 안 돼Không thể nào.
말도 안 돼요Sao có thể như vậy?
제가 14살에 맞춘 건데 이게 어떻게...Tôi đặt chiếc áo đó năm 14 tuổi. Sao có thể…
보이는 게 다가 아니고Mắt ta chưa chắc đã thấy tất cả.
내가 아는 게 전부가 아니잖아요Điều ta biết cũng chưa phải là tất cả.
자!Nào.
잠깐만Đợi đã.
[신비로운 음악]
자, 한번 보세요Rồi, cô nhìn thử đi.
어떻게...Sao có thể…
어떻게 이럴 수가 있지?Sao có thể thế này được chứ?
뭐가?Chuyện gì?
너무 예쁘잖아요Thật đẹp.
근사하네요Đúng là rất đẹp.
내가 마음이 참 좋아Tôi thấy rất hài lòng.
[살짝 웃는 해라]
[계단 내려오는 소리]
타세요Lên xe đi.
아니요 저는 심야 버스가 있어서요Không cần đâu. Vẫn còn xe buýt nửa đêm mà.
어머, 어머!
[차 문 닫는 소리]
[차 시동 소리]
해라 씨Cô Hae Ra.
코트를 찾으러 온 이유가 있나요?Vì sao cô lại đến tìm chiếc áo khoác?
죽고 싶었는데Vốn dĩ tôi muốn chết
이걸 찾아 입으면nhưng lại nghĩ nếu có thể tìm lại nó
인생을 되돌릴 수 있을 거 같아서요thì biết đâu có thể thay đổi cuộc đời.
왜 죽고 싶은데?Tại sao cô lại muốn chết?
그냥 살고 싶은 이유가 하나도 없네요Vì tôi chẳng có lý do gì để sống cả.
살고 싶은 이유를 내가 만들어 주면...Nếu như tôi cho cô lý do để sống
내가 원하는 걸 한 가지 줄래요?thì cô có thể cho tôi một thứ tôi muốn chứ?
그게 뭔데요?Thứ gì?
내가 당신이 되게 해줘요Để tôi trở thành cô.
[어이없는 웃음]
아니, 초라하고 빈티 난다고 디스할 땐 언제고...Vừa nãy cô còn chê tôi nghèo và thảm hại cơ mà?
우리 인생을 바꿔요Chúng ta hãy hoán đổi cuộc đời đi.
내가 당신이 될게요Hãy để tôi trở thành cô.
[바람 소리]
그러세요, 그렇게 합시다Được thôi, cứ làm vậy đi.
약속 했어요Cô hứa rồi nhé.
그럼 뭐 인제부터 내가 뭐 행복해집니까?Vậy là từ bây giờ, tôi sẽ được hạnh phúc?
막 살고 싶어지고요?Sẽ luôn muốn sống?
지금보단 좋을 거예요Sẽ tốt hơn bây giờ.
내가 예쁜 옷도 만들어줄게요Tôi sẽ may cho cô nhiều quần áo đẹp.
내가 만들어 주는 옷을 입고Mặc quần áo tôi may
마음 풀어요rồi cô sẽ thấy nguôi ngoai.
해라 씨Hae Ra.
언니, 언니!Chị ơi!
언니, 일어나 봐!Chị dậy đi xem nào.
아우, 놀랐잖아! 전화도 꺼놓고Chị làm em hết hồn đấy. Còn tắt cả điện thoại nữa chứ.
아, 근데 왜케 추워?Nhưng mà sao lại lạnh thế này?
보일러도 끄고 잔 거야?Chị tắt sưởi rồi đi ngủ à?
아휴, 세상에, 세상에!Ôi trời ạ!
이 약들은 다 뭐야?Đống thuốc này là sao?
진짜 죽을 생각 한 거야?Chị muốn chết thật đấy à?
어젯밤에 남친 만나러 간다더니Tối qua chị bảo đi gặp bạn trai mà.
뭔 일 있었어?Xảy ra chuyện gì rồi à?
[비닐 봉투 부스럭거리는 소리]
아니, 이모는 또 찜질방 간 거야?Mà dì lại đến phòng tắm hơi rồi à?
냉골로 만들어 놓고 자기만 따뜻한 데서 잤나 봐Để nhà cửa lạnh thế này rồi lại một mình chạy đến chỗ ấm ngủ.
헉!
뭐지?Gì thế?
뭐야?Cái gì thế này?
오, 이 코트 뭐야?Cái áo khoác này là sao đây?
이것도 그 돈 많은 친구가 준 건가?Đây cũng là của người bạn đại gia tặng chị hả?
어? 오, 예쁜데?Đẹp thật đấy.
왜, 뭔데? 어디서 샀어, 백화점?Sao? Chị mua ở đâu thế? Trung tâm thương mại à? TIỆM ĐỒ TÂY SHARON
말도 안 돼Không thể tin được.
안녕하세요 좋은 아침입니다!Chào buổi sáng.
어, 어서 와Ừ, mau vào chỗ đi.
해라야Hae Ra.
어제 그 진상 사고당했대Nghe nói hôm qua gã gặp tai nạn.
- 조부장요? - 어- Phó giám đốc Jo ấy ạ? - Ừ.
새벽에 음주 운전하다가 가로수 들이박아서 입원했대Nghe bảo ông ta say, lái xe đâm vào cây, nhập viện rồi.
벌 받은 거지, 뭐 어제 와서 그 난리를 치더니Bị trời phạt đấy. Ai bảo hôm qua tới đây gây sự chứ.
사람 다쳐서 좀 그렇긴 한...Còn làm người ta bị thương nữa…
봐봐, 어유, 많이 나아졌네Chị xem nào. Cũng đỡ nhiều rồi.
일해Làm việc đi nhé.
오삼불고기 맛있어 많이 달라 그래Mực xào thịt lợn cay ngon lắm. Ăn đi.
어, 그럴게요Vâng.
- 사무실에서 봐 - 네- Gặp lại ở văn phòng nhé. - Vâng.
오삼불고기 다 떨어졌다Hết mực xào thịt lợn cay rồi.
좀 더 받아서 와Chị đi lấy thêm nhé.
- 나 저쪽에 앉아 있을게 - 어, 알았어- Em qua kia ngồi đợi. - Ừ.
오삼불고기 좀 더 주세요Cho tôi mực xào thịt lợn cay.
아이고, 다 떨어졌는데Món đó hết mất rồi.
운이 없다, 아가씨가Hôm nay số cô hơi xui rồi.
다른 거 먹어, 다른 것도 맛있어Ăn món khác đi. Mấy món khác cũng ngon lắm đó.
딴 건 다 풀이잖아요Mấy món khác toàn rau thôi.
네, 잘 먹겠습니다Cảm ơn cô vì những món ăn.
현지에서 전문 포토가 찍어주는 스냅사진Đây là ảnh chụp nhanh của một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.
이거 새로운 시장이야Đây là một thị trường mới.
전문 포토그래퍼를 확보해서 우리 회사를 통해서만Công ty sẽ thuê các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp
예약할 수 있게 하는 거지làm độc quyền với chúng ta.
- 죄송합니다 - 어Tôi xin lỗi.
벌써 핫한 포토들이 꽤 있더라고요Có rất nhiều nhiếp ảnh gia nổi tiếng mà.
파리엔 김바다, 런던엔 현성우Ở Paris có Kim Ba Da, ở Luân Đôn thì có Han Sung Woo.
응, 슬로베니아에도 훌륭한 포토그래퍼가 있어Ở Slovenia cũng có một nhiếp ảnh gia rất giỏi.
성격이 좀 까칠하고 드...Tuy hơi thô lỗ xấu tính…
드러워서 그렇지 사진 실력은 완전 최...nhưng khả năng chụp ảnh vô cùng…
어우, 야 나 왜 이렇게 배가 아프니Ôi trời, sao đau bụng thế này nhỉ?
- 저도요 - 어?- Em cũng thế. - Hả?
아까 오삼불고기가 좀 문제가 있는 거 같아요Chắc món mực xào thịt lợn cay khi nãy có vấn đề rồi.
그러니까요 화장실에 사람이 꽉 찼어요Đúng đấy. Cả đống người đang xếp hàng trước nhà vệ sinh.
- 어? - 어, 오셨어요?Anh đến rồi ạ?
야, 비상이다Này, có chuyện khẩn cấp.
일단...Đầu tiên…
지금 당장 누구 하나 나가야겠다Bây giờ cần một người đi làm việc.
어머, 누가 나가...Ôi trời, ai đi được bây giờ?
- 당장은... - 아, 안 되는데...- Ngay bây giờ thì… - Chắc là không được đâu.
[경쾌한 음악]
[비행기 엔진 소리]
아, 저 자신 없어요, 팀장님Em không tự tin chút nào.
저 한 번도 외국 나가본 적 없는 거 아시잖아요Chị biết là em chưa từng ra nước ngoài mà.
알지, 알지, 알지, 근데 어떡하니 지금 너밖에 나갈 사람이 없는데Chị biết. Nhưng biết làm sao đây? Ngoài em ra không ai đi được cả.
해라야, 내가 비용 처리해줄 테니 속옷이랑 화장품 필요한 거 다 사Hae Ra, chị sẽ lo vé máy bay. Mỹ phẩm, quần áo em cũng mua hết đi.
면세점에서 그냥 싹 사, 어? 법카 줄게, 법카 줄게Cứ mua ở cửa hàng miễn thuế. Chị đưa thẻ công ty cho.
이스탄불에서 갈아타고Quá cảnh ở Istanbul.
류블랴나에 도착하면 거기서...Sau đó đến Ljubljana.
[한숨]
나 지금 이거 꿈 아니지?Không phải mình đang nằm mơ chứ?
[경쾌한 음악]
선배님!Tiền bối.
- 왜 이렇게 늦게 왔어? - 야, 잘했어, 잘했어- Sao đến muộn vậy? - Làm tốt lắm.
회장님, 가자미식해가 왔습니다!Chủ tịch. Mắm cá bơn tới rồi đây.
야, 네 덕분에 살았다Cô vừa cứu chúng tôi đấy.
근데 이러고 온 거야?Nhưng cô mặc vậy đến đây à?
회사에서 바로 오느라고Tôi từ công ty tới thẳng đây.
야, 마트에서 살 거 사고 숙소 가서 쉬고 있어Cô ra siêu thị mua ít đồ rồi về nghỉ đi.
미팅 스케줄은 한 실장님이 알아서 잡아 주시고요Trưởng phòng Han sắp xếp lịch trình tiếp theo giúp tôi nhé.
아무튼 법인 등기 마무리하신 거 수고 많았어요Dù sao anh cũng vất vả với việc đăng ký pháp nhân rồi.
아, 저기 대표님 그... 정해라 씨 말인데요Thưa Giám đốc, về chuyện của cô Jung Hae Ra.
제가 법인 우대 관련해서 찾아 보다 발견했는데요Trong khi tìm hiểu về ưu đãi pháp nhân thì tôi đã phát hiện ra.
이름은 다른데Tuy tên khác,
어릴 적 사진하고 인상이 좀 비슷해서요nhưng nhìn ảnh lại rất giống với khi còn bé.
그러니까 그 바다 '해'가 아니고Nhưng chữ "Hae" trong tên đó không phải là "biển"
'은혜' 할 때 혜라입니다mà là "Hye" trong từ "ân huệ".
[잔잔한 음악]JUNG HAE RA
아, 혹시 다른 분이신가요?Hay đây là một người khác?
여보세요?Alô?
대표님, 대표님 들리십니까?Giám đốc, anh có nghe tôi nói không?
수고하셨어요, 한 실장님Trưởng phòng Han, anh vất vả rồi.
제가 찾는 정해라 맞는 거 같습니다Có lẽ đúng là Jung Hae Ra mà tôi đang tìm rồi.
저 팀장님이 그냥 비행기 표 나올 때까지Nhưng Trưởng nhóm của tôi đã nói là
놀다가 오라고 하셨단 말이에요chỉ cần chơi ở đây đến khi có vé về thôi mà.
그래, 놀라니까 오늘 가서 사진 찍으면서 놀아Đúng. Cô cứ tới đó, vừa chụp ảnh vừa chơi cũng được.
2달 넘게 예약이 찬 사람인데 오늘 하루 펑크났대Anh ấy đã kín lịch hai tháng rồi, chỉ rảnh hôm nay thôi.
네가 가서 기분 좋게 해주고 일 좀 잘 만들어 와Cô đến giúp tâm trạng anh ta vui vẻ chút rồi làm cho xong việc nhé.
저 진짜 자신 없어요 시차 적응도 아직 안 됐고Không được đâu. Tôi vẫn đang bị lệch múi giờ đây.
그 포토만 잡으면 예약 20%는 바로 상승이야Nếu thuyết phục được anh ta thì có thể tăng 20 phần trăm tỷ lệ đặt lịch.
그렇게 중요한 사람이면 선배님이 하세요, 더 잘하실 텐데Nếu là nhân vật quan trọng, tiền bối phụ trách sẽ tốt hơn mà.
오늘 우린 3팀으로 쪼개져서 투어 다녀야 해Hôm nay chúng tôi có ba nhóm làm việc đấy.
아, 몰라, 몰라 나 그냥 잠적해 버릴 거예요Không biết đâu. Tôi sẽ bỏ đi đấy. Cứ làm xong việc với người đó rồi đi đâu thì đi nhé?
일단 그분부터 잡고 잠적해 오케이?Cứ làm xong việc với người đó rồi đi đâu thì đi nhé?
일할 땐 늘 까만색 가죽 잠바 차림Lúc làm việc, anh ấy luôn mặc áo khoác da màu đen.
나름 키크고 훈남이긴 한데Trông rất cao ráo và đẹp trai.
사나운 슬로베니아 여자랑 결혼해서 애가 셋이래Nghe nói đã lấy một cô Slovenia hung dữ và có ba con.
[외국어로 화내는 여자]Anh bảo hôm nay sẽ đưa mẹ tôi đi làm móng mà!
[부딪혀서 넘어지는 소리와 비명]
슬로베니아 와이프가 배구선수 출신인데Cô vợ người Slovenia từng là vận động viên bóng chuyền.
남편 꼬시려던 여자들 여럿 고막이 나갔대Những cô gái muốn ve vãn chồng cô ấy đều bị ăn đập.
저, 안녕하세요?Xin chào anh.
안녕하세요, 네Chào anh.
만나뵙게 돼서 영광입니다Rất hân hạnh được gặp anh.
[잔잔한 음악]
우리 크리스마스 다가올 때 여기서 만나Khi nào đến Giáng Sinh thì chúng ta gặp nhau ở đây nhé.
날씨가... 날씨가 되게 좋네요, 오늘은Hôm nay thời tiết đẹp thật đó.
처음엔 엄청 까칠한데 흥이 오르면Lúc đầu anh ta sẽ hơi khó gần nhưng nếu có hứng thú rồi
아주 친절하게 인생 사진 건져준대thì rất thân thiện và chụp các bức ảnh để đời.
그럼 여기서 먼저 한번 찍어볼까요?Chúng ta thử chụp ở đây trước nhé.
제가 좀 이렇게 왼쪽으로 많이 찍거든요Bình thường tôi hay chụp ảnh góc trái.
한 이 정도, 한 45도 정도Nghiêng một góc 45 độ thế này.
어떠세요?Anh thấy sao?
누구세요?Cô là ai?
예?Sao cơ?
정해라입니다Tôi là Jung Hae Ra.
뭐, '마음을 정해라' '메뉴를 정해라'Nghe giống như lúc hạ quyết tâm
뭐 이런 거 할 때 정해라요hoặc khi chọn đồ ăn ấy.
잘 부탁드립니다Vậy nhờ cả vào anh nhé.
[잔잔한 음악]
혼자 왔어요?Cô tới đây một mình sao?
남자친구한테 차였어요, 저Tôi mới bị bạn trai đá.
- 잘됐네 - 뭐요?- Tốt quá. - Cái gì?
더 좋은 남자 만날 기회가 생긴 거니까Như vậy, cô có thể gặp được một người tốt hơn.
그 애를 만났어요Tôi gặp lại người đó rồi.
가난하고 초라한 여자가 돼서 나타났어요Cô ấy trở thành một người nghèo khổ và tầm thường.
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요Nhận đi, quà chúc mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô.
흑기사Hắc kỵ sĩ.
그 코트를 입고 난 뒤로 저한테 좀...Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó,
이상한 일들이 생기는 거 같아요có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi.
왜 거기 서 있고 그래요? 사람 놀라게Sao lại ở đó chứ? Giật hết cả mình.
그 여자야!Là cô gái ấy.
어머, 안 늙은 건가?Ôi trời, không già đi chút nào sao?
대체 왜 저한테 옷을 만들어 주려고 하시는 거예요?Rốt cuộc sao cô lại may quần áo cho tôi?
불우이웃 돕기Để giúp đỡ người bất hạnh.
네가 행복해졌으면 좋겠다Tôi mong cô có thể hạnh phúc.
혹시 수호 오빠 기억나?Dì có nhớ anh Soo Ho không?
나는 정해라 씨하고 다시 만날 거 같은 예감이 듭니다Tôi có linh cảm là sẽ gặp lại cô Jung Hae Ra.

No comments: