셀러브리티 1
Người Nổi Tiếng 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[리드미컬한 음악] | |
♪ Come, watch me ♪ | |
♪ Come, watch me ♪ | |
[SNS 알림음이 연신 울린다] | |
[SNS 알림음] | |
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[물이 연신 똑똑 떨어진다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
- [오토바이 엔진음이 난다] - [달그락거리는 소리] | |
- [발랄한 음악] - [여자] 그런 말이 있어 | Người ta có câu: |
'유명해져라' | "Chỉ cần nổi tiếng |
'그럼 당신이 똥을 싸도 세상은 열광할 테니' | thì dù bạn đi vệ sinh, thế giới cũng sẽ phát cuồng". |
[카메라 셔터음] | thì dù bạn đi vệ sinh, thế giới cũng sẽ phát cuồng". |
[SNS 알림음] | |
[알림음이 연신 울린다] | MÓN HẦM THÌ TỆ MÀ ĐẬU HŨ THÌ NGON |
[버저 효과음] | NƯỚC HẦM VÔ VỊ |
[돈통 열리는 효과음] | #ĂN_BỐN_PHẦN_ĐẬU_HŨ_HẦM_RỒI #ĐẬU_HŨ_NGON_NHẤT_TỪNG_ĂN |
[반짝이는 효과음] | ĐẬU HŨ NGON NHẤT |
[반짝이는 효과음] | ĐẬU HŨ, CHẢ PHẢI CANH |
[잔을 쨍 부딪치는 소리] | #QUÁN_NGÓI_XANH |
[버저 효과음] | THỰC ĐƠN MỚI QUÁN NGƯỜI NỔI TIẾNG ĐĂNG |
[사람들이 두런거린다] | CẦN CHỤP XÁC NHẬN |
[식당이 분주하다] | LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI NAY HOÀN TOÀN MỚI |
[SNS 알림음] | LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI NAY HOÀN TOÀN MỚI |
[여자] 단 한 장의 사진으로 연 매출 30억 | Nhờ một tấm ảnh, doanh thu ba tỷ mỗi năm. |
이름 없는 동네 식당이 성공이라는 대박을 터트린 건 | Quán ăn vô danh trong xóm thành công vang dội |
결국 내가 올린 그 사진 때문이었는데 | là nhờ tấm ảnh tôi đăng lên nhỉ? |
맞아, 인사할게 | Đúng rồi. Để tôi tự giới thiệu. Tôi chính là người đó. |
난 그런 사람이야 | Đúng rồi. Để tôi tự giới thiệu. Tôi chính là người đó. |
요즘 세상에선 말 한마디로 이런 일도 할 수 있다는 셀럽 | Người nổi tiếng có thể làm tất cả chuyện này chỉ với một từ. |
그중에서도 탑 오브 탑 | Người đứng đầu tất cả giới này. Người có sức ảnh hưởng cực lớn. |
파워 인플루언서 | Người đứng đầu tất cả giới này. Người có sức ảnh hưởng cực lớn. |
서아리 | Seo Ah Ri. |
잠깐 | Khoan đã. |
지금 '그냥 관종이네' 한 사람 누구야? | Ai vừa nói "Chỉ là con điên nghiện chú ý thôi" ấy nhỉ? |
이런, 이런 나도 한때는 당신 같았어 | Trời! Tôi cũng từng như bạn thôi. |
이 세계에 대해서 무지했지 | Mù tịt về thế giới này. |
[뉴스 속 앵커] 초등학생이 존경하는 인물 1위로 | Một người sáng tạo nội dung trên Youtube |
유튜브 크리에이터가 선정됐다고 하는데요 | vừa được chọn là người được học sinh tiểu học ngưỡng mộ nhất. |
현대 사회는 얼굴과 이름을 알리는 것이 | Việc được biết đến khuôn mặt và tên ngày một cần thiết ở xã hội hiện đại. |
- 더욱 중요해진 것 같습니다 - [경쾌한 음악] | Việc được biết đến khuôn mặt và tên ngày một cần thiết ở xã hội hiện đại. |
이런 최상위 유튜버들의 수입은 | Thu nhập của những Youtuber hàng đầu được ước tính là hơn 20 tỷ won mỗi năm. |
연간 20억 이상으로 추정이 되는데요 | Thu nhập của những Youtuber hàng đầu được ước tính là hơn 20 tỷ won mỗi năm. |
자세한 소식… | Thông tin chi tiết… |
[아리] 누구든 유명해지면 돈을 벌 수 있는 세상 | Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?" |
정말? | Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?" |
어떻게? | Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?" |
속으론 호기심을 느끼면서도 | Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm. |
못 본 척, 아닌 척 | Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm. |
관심 없어 했어 | Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm. |
내 인생이 쓰레기통이고 시궁창인데 | Đời tôi từng là cái mương rác. Xem ai đó sống tốt làm gì? Chỉ đố kỵ thôi. |
남 잘사는 꼴 봐서 뭐 해? 배만 아프지 | Đời tôi từng là cái mương rác. Xem ai đó sống tốt làm gì? Chỉ đố kỵ thôi. |
그런데 말이야 | Nhưng vấn đề là, có bao giờ bạn cũng từng có thắc mắc không? |
혹시 이따금 이런 생각 해본 적 없어? | Nhưng vấn đề là, có bao giờ bạn cũng từng có thắc mắc không? |
'재수 없지만 궁금하다' | Có bao giờ tò mò về đám hợm hĩnh này không? |
[신나는 음악] | |
이 사람들은 대체 뭘 하는 사람들일까? | Mấy người này rốt cuộc là ai vậy? |
뭘 하는 사람들이길래 | Họ làm gì để đi du lịch nước ngoài mỗi mùa |
이렇게 계절마다 해외여행을 다니고 | Họ làm gì để đi du lịch nước ngoài mỗi mùa |
이 많은 명품을 사 모으는 걸까? | và mua nhiều đồ xa xỉ vậy? |
부모가 누구길래 남편 직업이 뭐길래 | Bố mẹ họ là ai, chồng/vợ họ làm gì, kiếm nhiều tiền cỡ nào? |
돈이 얼마나 많길래 | Bố mẹ họ là ai, chồng/vợ họ làm gì, kiếm nhiều tiền cỡ nào? |
매일 이렇게 놀고먹고 마시면서 | Ngày nào cũng có thể ăn uống, chơi bời, tận hưởng cuộc đời như vậy ư? |
인생을 즐길 수 있는 걸까? | Ngày nào cũng có thể ăn uống, chơi bời, tận hưởng cuộc đời như vậy ư? |
그런데 어느 날 눈 떠보니 내가 그런 사람이 돼 있더라고 | Rồi một ngày, mở mắt ra, tôi đã trở thành người như thế. |
이건 내가 매일 먹고 쓰는 걸 | Cái này có nghĩa là mỗi ngày, có 1,3 triệu người theo dõi tôi ăn và dùng gì. |
130만 명이 지켜보고 있단 뜻 | Cái này có nghĩa là mỗi ngày, có 1,3 triệu người theo dõi tôi ăn và dùng gì. |
이 정도면 제품 한 번 들어주는 대가는 건당 500 | Giờ tôi nhận năm triệu won để dùng một sản phẩm một lần. |
라이브 판매는 10분 만에 완판 | Bán hàng trực tuyến mười phút là hết. Và quảng cáo thôi cũng có mười triệu won. |
순식간에 광고료만 천만 원 | Bán hàng trực tuyến mười phút là hết. Và quảng cáo thôi cũng có mười triệu won. |
거기에 내 브랜드까지 합치면? | Hơn cả, còn thương hiệu riêng của tôi? Dần dần cũng khó mà tính. |
슬슬 계산도 어려워져 | Hơn cả, còn thương hiệu riêng của tôi? Dần dần cũng khó mà tính. |
나도 모른다고 내 하루 수입이 얼만지 | Tôi còn chả rõ mỗi ngày kiếm bao nhiêu. |
이게 팔로워 백만 이상 SNS 상위 1%의 삶이야 | Tốp 1% trên mạng xã hội với hơn một triệu người theo dõi sống vậy đó. |
어때? 방금 전까지 나한테 관종이라던 당신 | Sao? Vừa nãy bạn nói tôi là "con điên nghiện chú ý" nhỉ. |
없던 관심이 | Nhưng giờ có thấy |
이제 좀 생겨? | quan tâm chút nào chưa? |
[음악이 늘어지다 멈춘다] | |
[날쌘 효과음] | CÀI ĐẶT |
[신나는 음악] | |
[휴대전화 알림음] | HỦY/MỞ |
[비밀스러운 음악] | |
그치? | Tôi biết. Nghe bảo đời tôi từng như mương rác mà. |
한땐 시궁창이었다더니 | Tôi biết. Nghe bảo đời tôi từng như mương rác mà. |
그런 내 인생이 어떻게 역전된 건지 | Sao đảo ngược được thế? Tò mò chết đi được nhỉ? |
궁금해 죽겠지? | Sao đảo ngược được thế? Tò mò chết đi được nhỉ? |
사실 여기엔 은밀한 비밀 | Thật ra, đây là bí mật thầm kín. |
- 치트 키가 있어 - [발소리가 천천히 울린다] | Tôi có chìa khóa gian lận. |
이곳 | Ở đây… |
[탁 앉는 소리] | |
이 세계 | Thế giới này… |
소위 | Giữa những kẻ… |
셀러브리티… 라 불리는 사람들 사이에 | được gọi là "người nổi tiếng". |
[고조되는 음악] | |
알고 싶지 않아? | Muốn biết chứ? |
내가 어떻게 셀럽이 됐는지 | Tôi đã thành người nổi tiếng thế nào? Thế giới này thực chất ra sao? |
이 세계의 실체란 뭔지 | Tôi đã thành người nổi tiếng thế nào? Thế giới này thực chất ra sao? |
어떻게 하면 당신들도 이런 세계에 낄 수 있는지 | Làm thế nào để trở thành một phần của thế giới này? |
바로 그 치트 키란 걸 | Chìa khóa gian lận là gì? |
- [사람들의 환호성] - 좋아, 알려줄게 | Được, để tôi nói bạn biết. |
사실 나도 입이 간지러웠으니까 | Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi. Nhưng hãy nhớ một điều. |
단, 하나만 기억해 | Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi. Nhưng hãy nhớ một điều. |
[영상 속 아리] 의심은 필수고 | Nghi ngờ là cần thiết, còn tin tưởng là lựa chọn. |
믿는 건 선택이란 거 | Nghi ngờ là cần thiết, còn tin tưởng là lựa chọn. |
자, 그러면 첫 번째 치트 키 | Nào, bắt đầu từ hashtag cho chìa khóa gian lận đầu tiên nhé. |
그 해시태그부터 달아볼까? | Nào, bắt đầu từ hashtag cho chìa khóa gian lận đầu tiên nhé. |
좀 긴 얘기가 될 텐데 | Đó sẽ là một câu chuyện dài |
팝콘은 튀겨 놨겠지? | nên cần bắp rang bơ nhỉ? |
[강렬한 음악] | |
누구? | Ai cơ? |
왕로라? | Wang Lo Ra á? |
[아리 친구] 완전 대박, 전쟁 났다 | Quá đỉnh, cuộc chiến nổ ra rồi. |
- [의자 드르륵 소리] - 야! 이거 봐, 이거 봐 | Ê! Nhìn nè. Trận bóc phốt giữa Binii Mom và Wang Lo Ra bắt đầu rồi. |
비니맘하고 왕로라 사이에 폭로전이 시작됐다니까 | Ê! Nhìn nè. Trận bóc phốt giữa Binii Mom và Wang Lo Ra bắt đầu rồi. |
[아리] 뭐래? 비니맘은 또 누군데? | Cậu nói gì vậy? Binii Mom là ai nữa? |
- [탁 놓는 소리] - [아리 친구] 헐! 아, 더 대박 | Cậu nói gì vậy? Binii Mom là ai nữa? Trời! Cậu còn đỉnh hơn nữa. |
너 비니맘을 몰라? | Không biết Binii Mom ư? |
[물건 달그락대는 소리] | Không biết Binii Mom ư? |
이거, 비니슈슈 | Đây này, Giày Binnie. |
비니맘 | Binii Mom đó. |
[아리] 맞아, 인정 | Đúng, công nhận. Lúc đầu tôi thậm chí còn chả biết đó là ai. |
처음 난 그 사람이 누군지도 몰랐어 | Đúng, công nhận. Lúc đầu tôi thậm chí còn chả biết đó là ai. |
[의미심장한 음악] | Đúng, công nhận. Lúc đầu tôi thậm chí còn chả biết đó là ai. |
[여자가 성내며] 미쳤나? 이게 진짜 해보자는 거야? | Ôi! Điên rồi sao? Cô ta đang làm cái quái gì vậy hả? |
- 언니, 만나서 얘기하자, 어? - [휴대전화 조작음] | Chị, ta gặp nhau nói chuyện đi? Chúng ta đâu phải mối quan hệ như thế này. |
우리가 이럴 사이는 아니잖아! | Chị, ta gặp nhau nói chuyện đi? Chúng ta đâu phải mối quan hệ như thế này. |
[여자의 한숨] | |
씨, 은혜도 모르는 년 | Cái con vô ơn. |
어떻게 니가 감히! | Sao mày dám! |
"비니슈슈" | GIÀY BINNIE BÀI VIẾT GẦN ĐÂY |
[아리] 왕년에 싸이 시절부터 유명세를 날리다가 | Đã nổi tiếng từ thời Cy, rồi làm Blogger, rồi thành ngôi sao mạng xã hội. |
블로그를 거쳐 SNS 스타로 | Đã nổi tiếng từ thời Cy, rồi làm Blogger, rồi thành ngôi sao mạng xã hội. |
직접 디자인했다는 구두로 시작해 옷, 가방까지 | Bắt đầu với giày tự thiết kế, đến quần áo, túi xách. |
올리는 것마다 완판 행진을 이어가던 | Cứ đăng là hết sạch. Người nổi tiếng nhất trên mạng xã hội đó là Binii Mom. |
그 바닥의 핵 셀럽, 비니맘 | Cứ đăng là hết sạch. Người nổi tiếng nhất trên mạng xã hội đó là Binii Mom. |
바로 그날이었던 거야 | Chính hôm đó |
지독히 소란하고 잔인하게 화려했던 | vụ việc bê bối khủng khiếp và hào nhoáng đến tàn nhẫn này bắt đầu. |
- [자동차 시동음] - 이 모든 일의 서막은 | vụ việc bê bối khủng khiếp và hào nhoáng đến tàn nhẫn này bắt đầu. |
- [자동차 가속음] - [타이어 마찰음] | |
[여자1의 기가 찬 소리] | |
"팔로워 32만" | NGƯỜI THEO DÕI 320K ĐANG THEO DÕI 108 NGƯỜI THEO DÕI 320K |
'진채희 골 빈 거 본인 빼고 다 알잖아' | "Ngoại trừ Jin Chae Hee ra thì ai cũng biết nó ngốc. |
'돌려 까서 순수하다고 해주면' | Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ, mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha". |
'또 그렇게 좋아한다? 병신이, 크크크'? | Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ, mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha". |
[어이없는 숨소리] | Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ, mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha". |
[짜증 내며] 씨발, 미친년들 | Khốn nạn. Mấy con khốn điên khùng! |
[분한 숨소리] | |
[여자2] 어! 채희 씨 | Ơ! Chae Hee. Không phải ở đây, chỗ gặp thay đổi rồi. |
여기 아니야, 모임 장소 바꿨어 | Ơ! Chae Hee. Không phải ở đây, chỗ gặp thay đổi rồi. |
빨리 가요, 전부 다 모였어 | Mau, tất cả tập trung rồi. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | |
[휴대전화 알림음이 연신 울린다] | |
- [우아한 음악이 흘러나온다] - [탁자를 톡톡 치는 소리] | |
[채희가 짜증 낸다] | |
"팔로워 34만" | NGƯỜI THEO DÕI 340K ĐANG THEO DÕI 487 |
[한숨] | NGƯỜI THEO DÕI 340K |
"팔로워 21만, 27만, 6만 3천" | NGƯỜI THEO DÕI 210K, 270K, 63K |
[민혜] 다들, 댓글 알람 좀 끄면 안 될까? | Tất cả tắt thông báo bình luận được không? |
이 사태 어쩔 건지 논의부터 해야지 | Bàn xem giờ phải làm sao đi! |
[유랑이 당황하며] 아, 그게, 언니 | Mà chị ơi… Bạn Instagram của em đang hỏi vụ này là sao… |
이게 뭐냐고 내 인친들이 지금 다 난리가 나서… | Mà chị ơi… Bạn Instagram của em đang hỏi vụ này là sao… |
[한숨] 나도 급해, 팔로워 관리부터 해야 될 거 아니야 | Tôi gấp lắm, phải quản lý lượng người theo dõi trước chứ. |
- [계속되는 휴대전화 조작음] - 여기 안 그런 사람 있어? | Tôi gấp lắm, phải quản lý lượng người theo dõi trước chứ. Ở đây ai chẳng vậy? |
나보다 더 팔로워 많아? | Nhiều người theo dõi hơn tôi à? |
전부 다 끄라고! 성질 뻗쳐 돌겠다고! | Tắt hết đi! Đừng để nóng máu. |
- [휴대전화 화면 종료음] - 채희 말대로 하자 | Làm như Chae Hee nói đi. |
[지나] 안젤라? 자기도 | Angela? Cũng vậy đi. |
[시현] 채희야 | Chae Hee này. Hơi quá rồi, em lựa lời mà nói chút đi. |
- 지나쳐, 말 좀 가려서 해 - [휴대전화 화면 종료음] | Chae Hee này. Hơi quá rồi, em lựa lời mà nói chút đi. |
[달칵 내려놓는 소리] | |
[채희] 언니는 SNS 안 하니까 몰라 | Chị không dùng mạng xã hội, chị đâu biết chuyện lớn cỡ nào nên mới vậy. |
이게 얼마나 큰일인지 모르니까 그러지 | Chị không dùng mạng xã hội, chị đâu biết chuyện lớn cỡ nào nên mới vậy. |
지금 니가 투정 부리고 있는 건 알아 | Chị biết giờ em đang than đó. |
언니! | Chị! |
[민혜] 속상해서 그러죠 시현 씨가 이해해 주세요 | Tại Chae Hee cáu nên vậy. Chị Si Hyeon thông cảm. |
아무래도 우린 다 인플루언서라 | Dù gì, ta đều là người có ảnh hưởng. |
잠깐 우리 얘기 좀 해도 되죠? | Ta bàn chuyện chút nhé? Xin lỗi vì chị tới mà phải nói vụ này. |
모처럼 오셨는데 미안해요 | Ta bàn chuyện chút nhé? Xin lỗi vì chị tới mà phải nói vụ này. |
[시현] 마음 쓰지 마요 편하게들 하세요 | Không sao mà. Thoải mái đi. |
[민혜가 살짝 웃는다] | |
[한숨] 다들 봤겠지만 | Chắc tất cả đã xem rồi. Nay Wang Lo Ra đã chia sẻ đoạn chat |
오늘 왕로라가 비니맘이랑 나눈 톡을 | Chắc tất cả đã xem rồi. Nay Wang Lo Ra đã chia sẻ đoạn chat |
자기 SNS에 공개했어 | với Binii Mom trên mạng. |
왕로라가 비니맘을 까고 싶었나 본데, 문제는 | Có vẻ Wang Lo Ra muốn dìm Binii, mà vấn đề là |
[흥미진진한 음악] | |
내용 대부분이 우리에 대한 뒷담이란 거야 | đa số nội dung đều là nói xấu ta. |
[SNS 알림음이 연신 울린다] | |
[연신 울리는 알림음] | |
[민혜] '별것도 아닌 걸 키워줬더니' | "Em đã lo cho con vô dụng đó. |
'전부 나 따라 하고 제품까지 카피하는 년'? | Giờ con khốn ấy dám đạo nhái em và sản phẩm của em". |
[헛웃음] | |
비니맘이 난 이렇게 씹었네? | Binii Mom nói tôi vậy đó. Tên thật của tôi giờ khắp trên mạng xã hội và diễn đàn. |
SNS에, 게시판까지 내 이름이 실명으로 돌고 있다고 | Binii Mom nói tôi vậy đó. Tên thật của tôi giờ khắp trên mạng xã hội và diễn đàn. |
[지나] 나도 초성으로 나오잖아 | Tên tôi cũng xuất hiện. |
내가 파는 명품은 다 짭이고 | Đồ hiệu tôi bán đều là giả, và có vẻ hôn nhân của tôi chỉ là vờ vịt trên mạng. |
남편이랑은 SNS용 쇼윈도란다, 씨 | Đồ hiệu tôi bán đều là giả, và có vẻ hôn nhân của tôi chỉ là vờ vịt trên mạng. |
나는 가슴 수술 했다는데? | Bảo tôi nâng ngực ư? |
[기가 찬 웃음] 진짜! 어이없어 | Ôi thật là! Sốc thật. |
[숨을 들이켜며] 아니, 나 이거 | Ý là, có cần trưng nó ra trước thiên hạ để chứng minh nó là thật không? |
[안젤라] 다 까서 진짜라고 증명이라도 해야 되나? | Ý là, có cần trưng nó ra trước thiên hạ để chứng minh nó là thật không? |
미친, 개그지 같은 년들, 씨! | Mấy con điên khốn nạn! |
[채희] 아니 갑자기 왜 지랄들이야? | Ý là, bọn chúng bị sao vậy chứ? |
비니맘 이것도 썅년이지만 | Binii Mom là con khốn nhưng Wang Lo Ra cũng đang làm cái gì vậy? |
- 왕로라는 또 뭐니? - [안젤라의 코웃음] | Binii Mom là con khốn nhưng Wang Lo Ra cũng đang làm cái gì vậy? |
원래 둘이 죽고 못 사는 사이 아니었어? | Hai người vốn thân nhau mà? |
왕로라가 비니맘 시녀였잖아 | - Wang Lo Ra là hầu của Binii Mom mà. - Chae Hee à. |
채희야 | - Wang Lo Ra là hầu của Binii Mom mà. - Chae Hee à. |
[민혜] 최근에 틀어져서 비니맘이 왕로라 손절하던 중이었어 | Tại vụ ồn ào gần đây nên Binii Mom đang nghỉ chơi với Wang Lo Ra |
모임에서도 빼려고 했고, 맞지? | Còn định rút cô ta khỏi nhóm ta mà nhỉ? |
어, 그럴걸? | Chắc vậy ạ. Lần trước, chị Binii… |
- 비니 언니가 저번에… - [문이 달칵 열린다] | Chắc vậy ạ. Lần trước, chị Binii… |
[놀란 숨소리] | |
- [어이없는 숨소리] - [민혜] 언니… | Chị! |
[흥미로운 음악] | |
다들 왜 여기 있어? | Sao tất cả ở đây vậy? |
[비니맘] 우리 모임… | Chỗ họp của ta… |
중식당 아니었나? | là nhà hàng Trung Hoa mà? |
[당황한 숨소리] | |
설마… | Không lẽ… |
나 빼고 모이려던 건 아니지? | định tụ tập mà không có tôi à? |
[민혜의 당황한 숨소리] | |
[아리가 힘주며] 아… 그러니까 | À… Ra là vậy. |
설화가 터졌다? | - Tai bay vạ gió à? - Tai bay vạ gió? |
[아리 친구] 설화? | - Tai bay vạ gió à? - Tai bay vạ gió? |
[아리] SNS에서 잘나가는 여자 둘이 싸움이 붙었다 | Hai cô gái nổi tiếng bóc phốt nhau trên mạng. |
근데 그 일로 다른 애들까지 탈탈 털린다는 거잖아 | Nhưng đồng thời làm các thành viên khác cũng bị bóc mẽ. |
[아리 친구가 피식 웃으며] 아 그런 게 설화야? | Ừ, đó là tai bay vạ gió à? |
어, 여기선 다들 대첩이라고 하던데? | Ê, tất cả nói nó là trận đại chiến đó. |
[아리] 그깟 게 뭐라고 대첩씩이나 | Đại chiến cái gì chứ? Họ chiến đấu cứu đất nước hay gì à? |
무슨 나라 구하니? | Đại chiến cái gì chứ? Họ chiến đấu cứu đất nước hay gì à? |
온라인에서 남들 싸우는 게 뭐라고 | Người ta đấu nhau trên mạng thôi. |
[아리 친구] 아, 남이 아니고 비니맘은 내 인친이거든 | Người ta gì chứ. Binii Mom là bạn Instagram của tớ mà. |
아, 깔별로 촌빨 날리는 구두가 뭔가 했더니 | À, đang thắc mắc kiểu giày gì mà sến súa, hoá ra là của bạn Instagram của cậu à? |
[아리] 그 인친님 거였어요? | À, đang thắc mắc kiểu giày gì mà sến súa, hoá ra là của bạn Instagram của cậu à? |
- 아, 올 시즌 잇템이라니까? - [부스럭거리는 소리] | Đây là mẫu phải mua của mọi mùa đó. Nhìn đi! |
[아리 친구] 봐 봐, 어? | Đây là mẫu phải mua của mọi mùa đó. Nhìn đi! |
그게, 비니슈슈는 셀럽들도 다 신어 | Nè, người nổi tiếng ai cũng mang Giày Binnie á. |
[아리 친구가 중얼댄다] | - Đây này… - Ê cậu theo dõi hết mấy người đó à? |
[아리] 야, 넌 이 사람들을 다 팔로우해? | - Đây này… - Ê cậu theo dõi hết mấy người đó à? |
모르는 사람들을? | - Cả người cậu không biết? - Thì… nhìn thấy đẹp quá mà. |
[아리 친구] 응, 보고 있으면 화려하고 | - Cả người cậu không biết? - Thì… nhìn thấy đẹp quá mà. |
좋잖아, 기분 전환도 되고 | Cũng giúp tớ đỡ nghĩ nhảm. |
[휴대전화 알림음] | |
- [아리] 백날 봐야 - [탁 닫히는 소리] | Cứ xem mãi đi. |
너랑 상관없는 남의 인생이야 | Đó là cuộc đời họ, liên quan gì cậu. |
[아리 친구] 얘 봐라? 모르지, 그건 | Coi cậu đi. Chả biết gì cả. Nếu cố được như họ, một ngày nào đó… |
나도 열심히 따라 하다 보면 언젠가는 이렇게… | Coi cậu đi. Chả biết gì cả. Nếu cố được như họ, một ngày nào đó… |
[아리] 됐고 | Được rồi. |
절 좀 따라 해보시는 건 어때요? | Nếu được như tớ thì sao? Số một trong bán hàng tận nhà đó. |
방판 실적 1등 | Nếu được như tớ thì sao? Số một trong bán hàng tận nhà đó. |
- [아리] 너 지난달에도 꼴찌더라 - [자동차 시동음] | Tháng trước cậu lại xếp chót. Năm tháng liền rồi. |
- 5연속 신화 - [안전띠 경고음] | Tháng trước cậu lại xếp chót. Năm tháng liền rồi. |
- 야! 서아리 - [안전띠 조작음] | Này! Seo Ah Ri. |
[아리] 그럴 시간에 실적 올릴 생각을 해 | Nghĩ cách nâng cao thành tích của cậu đi. |
- [기어 조작음] - 남의 인생 기웃거릴 때가 아니야 | Nghĩ cách nâng cao thành tích của cậu đi. Đâu phải lúc soi mói đời người khác. Cứ vậy là bị đuổi đó. |
너 그러다 잘린다 | Đâu phải lúc soi mói đời người khác. Cứ vậy là bị đuổi đó. |
운전이나 조심해, 이 가시나야 | Bớt nói, đi cẩn thận vào. |
[아리] 비싼 화장품도 사실 원료는 다 똑같아요 | Mỹ phẩm đắt tiền thì nguyên liệu cũng giống thế này thôi ạ. |
- 이게 - [탁 내려놓는 소리] | |
갈색 병이랑 완전 똑같은 거라니까? | Cái này giống hệt chai màu nâu luôn. |
[여자들이 호응한다] | Ồ… |
[여자1] 아우, 이렇게 많이 사면 안 되는데 어떡하지? | Ôi, mua nhiều thế không được đâu, làm sao đây? |
- [여자2의 웃음] - 얘는 살수록 돈을 버는 거예요 | Ôi, mua nhiều thế không được đâu, làm sao đây? Mua càng nhiều, càng tiết kiệm đó ạ. |
[여자들이 호응한다] | |
[여자2가 웃으며] 진짜 촉촉하긴 하다 | - Mềm mại thật đó. - Cô thấy căng bóng ở đây không ạ? |
여기, 여기 피부 광 보이죠? | - Mềm mại thật đó. - Cô thấy căng bóng ở đây không ạ? |
[아리] 세수하고 딱 얘만 발라보세요 | Rửa mặt rồi bôi cái này lên là được ạ. Nhanh lắm, hai tuần thôi. |
- 길지도 않아, 2주, 효과 없지? - [여자1의 탄성] | Rửa mặt rồi bôi cái này lên là được ạ. Nhanh lắm, hai tuần thôi. Không hiệu quả, cháu hứa hoàn tiền 100%. |
- 100% 환불 보장한다니까 - [여자1의 감탄] | Không hiệu quả, cháu hứa hoàn tiền 100%. |
- 아가씨가 여시같이 - [탁 내려놓는 소리] | Ôi cô này lúc nào chả vậy. Mình cứ thế này chắc cháy túi. |
우리 이러다가 홀랑 다 털리겠어 | Ôi cô này lúc nào chả vậy. Mình cứ thế này chắc cháy túi. |
- [여자2] 돈 없어 - [함께 웃는다] | Hết tiền rồi. |
[여자3] 아후, 얘 엄마 내가 잘 알잖아 | Ôi, tôi biết rõ mẹ cô ấy. Vốn là con gái của gia đình giàu. |
원래가 부잣집 딸내미였어 | Ôi, tôi biết rõ mẹ cô ấy. Vốn là con gái của gia đình giàu. |
[여자1, 2의 감탄하는 탄성] | - Ồ… - Từ nhỏ đã dùng đồ xịn. |
좋은 것만 쓰고 자라서 눈썰미가 얼마나 좋은데 | - Ồ… - Từ nhỏ đã dùng đồ xịn. - Thế nên tinh mắt lắm đấy. - Ồ… |
[여자1] 아, 어쩐지 걸친 게 | - Thế nên tinh mắt lắm đấy. - Ồ… Thảo nào ăn mặc toát lên vẻ sang trọng. |
- 귀티가 팍 나더라 - [여자3] 달라, 달라 | Thảo nào ăn mặc toát lên vẻ sang trọng. |
- [아리] 이거 인터넷 5만 원 - [여자들이 놀란다] | - Cái này trên mạng bán 50.000 won ạ. - Trời ơi! |
- 길거리에서 7천 원 - [여자1이 감탄한다] | - Ở phố bán 7.000 won. - Ôi… |
[여자3] 어머, 7천 원이니? | Ôi trời, 7.000 won? |
[여자1] 아니, 비싸 보이는데? | Cái này nhìn đắt nhỉ. |
[여자2] 나 이거 어디서 샀는지 알려줘라 | Chỉ cho cô mua cái này ở đâu đi. |
- 우리 딸 좀 사라 하게 - [여자1] 야, 야, 야! | - Mua cho con gái tôi. Nó mặc xấu lắm. - Này. |
- [여자2] 얼굴이 다른데? - [아리] 다 알려 드릴 테니까 | - Mua cho con gái tôi. Nó mặc xấu lắm. - Này. Cháu sẽ nói hết nên ta xem mỹ phẩm trước nhé. |
[아리] 일단 화장품부터 보세요 | Cháu sẽ nói hết nên ta xem mỹ phẩm trước nhé. |
[여자들이 웃으며 호응한다] | - Ừ, đúng rồi. - Chao ôi. |
[아리] 요것도, 요것도 한번 뿌려보시고 | - Ừ, đúng rồi. - Chao ôi. Xịt thử cái này ạ. |
[여자2] 어머, 야! | Ôi trời, này! |
2주만 기다려 봐 기적이 일어나잖아, 기적이 | Chỉ cần đợi hai tuần là thấy kỳ tích. |
- [여자1] 어머, 유기농인가 봐 - [여자 2, 3의 호응] | - Hàng hữu cơ nhỉ? - Thoa từ từ. |
화장품 냄새가 하나도 안 나 | - Chả có mùi mỹ phẩm. - Dành cho bà đó. |
[여자2가 웃으며] 자기 거 같아, 꼭 | - Chả có mùi mỹ phẩm. - Dành cho bà đó. |
- [여자1] 그 냄새가! 어머, 얘 - [여자3] 천천히 봐 | Ôi cái mùi! Ôi trời, này! |
[여자1] 이게 유기농이 이렇게 냄새 안 나는 거 맞지? | Cái này hữu cơ nên không mùi nhỉ? |
[여자2] 야, 야, 야 요 봐라, 요, 쫀쫀해졌다, 그치? | Cái này hữu cơ nên không mùi nhỉ? Nhìn nè, da săn chắc hơn nhỉ? Da săn hơn. |
[여자들이 연신 감탄한다] | Nhìn nè, da săn chắc hơn nhỉ? Da săn hơn. Không có mùi luôn. |
[여자3] 2주 후에 기적이 일어나는 겨? | Sau hai tuần là có kỳ tích à? |
- [여자1] 아휴, 무슨 - [여자2] 10년 젊어지지 | - Kỳ tích? - Trẻ ra mười tuổi. |
[여자들의 웃음] | - Kỳ tích? - Trẻ ra mười tuổi. |
[여자1] 자기 나이를 생각해 무슨 10년이야, 10년은 | Xem tuổi bà đi. Gì mà mười tuổi. |
- [여자들이 연신 떠든다] - [몽환적인 음악] | Xem tuổi bà đi. Gì mà mười tuổi. - Vốn dĩ là đẹp rồi mà. - Vốn đẹp rồi. |
[여자3] 얘, 아 참, 아리야 미백은 없니? | À, Ah Ri có kem làm trắng không? |
어휴, 나 여기 기미 때문에 아주 죽겠다 | Trời, chết vì đống tàn nhang này mất. |
[아리] 왜 없어요? 있지 | Dĩ nhiên là có ạ. |
[여자들이 두런거린다] | - Gì đây? - Kem làm trắng? |
이게 비타민C가 일반 화장품보다 | Cái này gấp 5 lần vitamin C so với mỹ phẩm thông thường… |
- 다섯 배… - [여자2의 탄성] | Cái này gấp 5 lần vitamin C so với mỹ phẩm thông thường… - Hả? - "Xe nhà mình" đã về. |
[안내 음성] 우리 집 차가 도착하였습니다 | - Hả? - "Xe nhà mình" đã về. |
[입차 알림음] | |
- 허? - [안내 음성] 우리 집 차가… | - Hả? - "Xe nhà mình"… |
[자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[여자1] 어머! 차, 차, 차, 차… | Ôi trời! Xe… |
차, 차, 차, 차, 차… | Xe… Hình như phu nhân về rồi. |
사, 사모님 오셨나 봐 어떡해? 어떡해! | Xe… Hình như phu nhân về rồi. Làm sao đây? Ta làm sao giờ? |
어떡해! 우리 어떡해! | Làm sao đây? Ta làm sao giờ? |
[여자2] 자기! 사모님 늦는다며? | Bà bảo phu nhân về trễ mà? |
- 이거 다 어떡해! - [여자들이 당황한다] | - Cái này làm sao đây? - Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi. |
- 자, 잠깐만! - [긴장되는 음악] | - Cái này làm sao đây? - Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi. |
[도우미] 자기들은 이거, 이거 빨리빨리 나가고, 아리야 | - Cái này làm sao đây? - Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi. - Rồi. - Mau dọn chúng đi, Ah Ri. |
- 넌 이거 빨리 치워, 빨리 치워! - [여자들이 소란스럽다] | - Rồi. - Mau dọn chúng đi, Ah Ri. - Làm đi! - Mau dọn đi! |
[연신 소란스럽다] | |
[여자2] 저기 다음에, 방판 전화해 | Chị nhớ gọi điện đấy. Biết chưa? |
언니 통해서, 알았지? 알았지? | Chị nhớ gọi điện đấy. Biết chưa? |
[자동차 엔진음] | |
- [달그락거리는 소리] - [도우미] 어떡해! | Làm sao đây? |
- [아리] 다 됐어요 - [도우미의 당황하는 소리] | - Sắp xong rồi. - Mau lên. |
[함께 거친 숨소리] | |
[도어록 조작음] | |
- [문이 철컥 열린다] - [도어록 작동음] | |
- [문이 철컥 닫힌다] - [도어록 작동음] | |
[시현] 네, 아니 당신 바쁠 것 같아서 | Vâng. Không phải, tại anh có vẻ bận. |
[도우미] 오셨어요, 사모님? 오늘 늦으신다더니 | Phu nhân về rồi ạ? Nghe bảo nay phu nhân về muộn mà. |
[시현] 그렇게 됐어요 | Lẽ ra là vậy. |
일찍 들어왔어요 점심 먹을 상황은 아니라서 | Em về sớm rồi. Tại không có hứng đi ăn trưa. |
당신이 | Mà sao anh… |
그 일을 어떻게 알아요? | biết chuyện đó? |
[멀어지는 발걸음] | |
설마, 아가씨한테 들었어요 비니맘 일을? | Lẽ nào anh nghe từ nó. Chuyện của Binii Mom ấy? |
[시현 남편] 아니, 채희 남친 | Đâu, là bạn trai Chae Hee. |
안 변, 같이 라운딩했잖아 | Anh chơi golf cùng An Byeon. |
채희가 전화로 무슨 난리를 피운 건지 | Chae Hee ầm ĩ gì đó qua điện thoại. |
- 아, 글쎄, 10번 홀에서 - [옅은 한숨] | Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn. |
갑자기 죄송하다더니 놀래서 뛰어가더라고 | Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn. |
[헛웃음] | Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn. |
채희 기집애 성질은, 하여간 | Với tính khí của con bé Chae Hee thì phải an ủi nó chứ. |
달래주러 간 거지, 뭐 | Với tính khí của con bé Chae Hee thì phải an ủi nó chứ. |
[휴대전화 조작음] | |
근데 당신 그런 모임엔 왜 나가? 취향도 아닐 텐데 | Mà sao em đến cuộc gặp đó? Em đâu thích thú gì nó. |
- 채희가 졸라서? - [입소리를 쩝 낸다] | Vì Chae Hee năn nỉ à? |
[시현] 뭐, 그런 것도 있는데 | Thì cũng vì thế. Với dạo này họ hay quảng bá qua người có sức ảnh hưởng mà. |
요즘은 인플루언서들 통해서 홍보 많이 하잖아요 | Với dạo này họ hay quảng bá qua người có sức ảnh hưởng mà. |
- [비밀스러운 음악] - [달그락 옷 거는 소리] | Với dạo này họ hay quảng bá qua người có sức ảnh hưởng mà. |
재단 행사 있을 때 도움이 돼요 | Nó sẽ giúp ích cho các sự kiện của quỹ. |
[태전] 아, 그러니까 | Hóa ra là vậy. Sao chính em không dùng mạng xã hội nhỉ? |
당신이 직접 SNS를 하면 되지 뭐 하러? | Hóa ra là vậy. Sao chính em không dùng mạng xã hội nhỉ? |
해움재단 이사장 윤시현 | Chủ tịch Quỹ Haeum, Yoon Si Hyeon. Chỉ tên đó thôi là đủ rồi mà? |
뭐, 그 이름 하나면 끝나는 거 아닌가? | Chủ tịch Quỹ Haeum, Yoon Si Hyeon. Chỉ tên đó thôi là đủ rồi mà? |
[시현] 사양할래 | Cho em xin. |
나는 그냥 조용히 묻혀서 가는 게 더 좋아요 | Em thích được chôn trong im lặng hơn. |
[한숨 쉬며] 그나저나 아가씨 어떻게 할 거예요? | Mà anh tính làm gì với con bé? |
- [달칵 푸는 소리] - 당신한테 말해서 | Nó bảo với em là nó sẽ kiện Binii Mom và Wang Lo Ra đấy. |
비니맘이랑 왕로라 소송하겠다고 난리인데 | Nó bảo với em là nó sẽ kiện Binii Mom và Wang Lo Ra đấy. |
알아서 할게 | Anh tự biết lo liệu mà. |
[숨을 들이켜며] 내가 기분 좀 맞춰주지, 뭐 | Tới đâu hay tới đó, việc nhỏ mà. |
[시현] 여보 | Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện. Anh biết mà, đúng không? |
이거 그렇게까지 대응할 일 아니에요, 알죠? | Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện. Anh biết mà, đúng không? |
[통화 대기음] | Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện. Anh biết mà, đúng không? |
어, 아가씨 전화 온다 | Con bé gọi em này. |
내가 다시 얘기해 볼게요 당신 일단 있어 봐요 | Em sẽ nói chuyện lại với nó. Trước tiên anh cứ ở yên đi. |
[통화 종료음] | |
- 어, 채희야, 어디니? - [버튼 조작음] | À, Chae Hee à, đang ở đâu đấy? |
[떨리는 숨소리] | |
[안도의 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[몽환적인 음악] | |
[문이 벌컥 열린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 아리야 빨리 나와 | Ah Ri, nhanh đến đây. |
- [함께 당황한 숨소리] - [도우미] 빨리 | |
[차가운 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[힘주는 소리] | |
[툭] | |
- [기어 조작음] - [차 리모컨 작동음] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[도어록 조작음] | |
[도어록 작동음] | |
- 아이고 - [도어록 작동음] | Ôi trời. |
[툭 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[아리 모가 웃으며] 왔어? | Con về rồi hả? |
[문이 탁 닫힌다] | |
야, 좀 봐 봐, 응? | Này, nhìn mẹ này. |
엄마 어때? 응? | Thấy mẹ thế nào? Hả? |
- [아리] 코코 샤넬 납셨네? - [탁 내려놓는 소리] | Mẹ thực sự hợp Coco Chanel đó. |
[아리 모의 웃음] 그치? | Mẹ thực sự hợp Coco Chanel đó. Đúng vậy nhỉ? Như làm ra cho mẹ ấy nhỉ? |
딱 내 옷이지? | Đúng vậy nhỉ? Như làm ra cho mẹ ấy nhỉ? |
[느끼하게] 아오, 내가 이런 스타일을 좀 좋아했니, 응? | Ôi, mẹ thích kiểu này lắm. |
- [개운한 탄성] 엄마 - [탁 내려놓는 소리] | Mẹ. |
- [부스럭거리는 소리] - 그러다 크게 한번 걸린다? | Có ngày mẹ gặp chuyện đó. Mẹ đâu thể mặc đồ người ta giao cho mẹ chứ. |
[아리] 남이 맡긴 옷을 그렇게 막 입으면 어떡해 | Có ngày mẹ gặp chuyện đó. Mẹ đâu thể mặc đồ người ta giao cho mẹ chứ. |
[아리 모] 치! 걸리긴 왜 걸려? | Trời ạ! Không ai biết thì chả sao cả. Mặc một lần cũng đâu có mòn. |
한 번 입는다고 닳는 것도 아니고 | Trời ạ! Không ai biết thì chả sao cả. Mặc một lần cũng đâu có mòn. |
뭐, 또 닳으면 어때? | Mà kể cả có mòn thì sao chứ? Mẹ sẽ sửa lại là y như cũ thôi mà. |
[웃으며] 내가 수선하면 감쪽같지 | Mà kể cả có mòn thì sao chứ? Mẹ sẽ sửa lại là y như cũ thôi mà. |
[아리 모가 느끼하게] 감쪽 [웃음] | Y như cũ. |
[아리] 쫄딱 망한 지가 언젠데 저 사모님 허세는 하여튼 | Nhà hết của cũng lâu rồi mà mẹ vẫn giữ chất quý bà nhỉ. |
- [아리 모의 콧노래] - 아, 벗어, 남의 옷이야 | Mẹ cởi đồ người khác ra đi. |
싫어 | Không thích. |
이런 재미라도 있어야지 살지 | Phải thú vị thế này, mẹ mới sống được. |
내가 왜 굳이 강남에서 수선집 하는데? | Sao mẹ phải làm tiệm sửa đồ ở Gangnam chứ? |
[한숨 쉬며] 그러니까 돈도 안 되는 가게, 세만 비싸게 | Phải, nên tiền thuê nhà cao hơn thu nhập. Mẹ biết tiền thuê tháng này căng lắm chứ? |
이번 달 월세도 빠듯한 거 알지? | Phải, nên tiền thuê nhà cao hơn thu nhập. Mẹ biết tiền thuê tháng này căng lắm chứ? |
[아리 모] 그놈의 돈, 돈, 돈, 돈! | Cứ nói đến tiền suốt! |
너 말끝마다 없어 보이게 자꾸 서민 화법 쓸래? | Con thôi cách nói của dân lao động thế đi! |
[아리] 서민이니까 | Ta là dân lao động mà. |
아니지, 강남에서 이 정도면 천민이지, 천민 | À không, sống thế này ở Gangnam, ta giống dân nghèo hơn đấy. |
뭐래? 야! | Nói gì vậy? Này! |
너 내가 18년은 부잣집 딸로 키웠어 | Mẹ đã nuôi con là tiểu thư nhà giàu suốt 18 năm đó. |
[아리 모] 너나 나나 태생은 | Mẹ và con sinh ra |
[웃으며] 귀족이라고 | đều là quý tộc. |
[아리] 현생은 시궁창입니다 | Cuộc sống hiện tại như mương rác vậy. |
13년이나 지났고요 | Đã 13 năm rồi. |
[못마땅한 한숨] | |
- [문이 달칵 열린다] - [종이 바스락거리는 소리] | |
[아리 모] 오늘 간 데는? | Nay đi đâu vậy con? |
- [아리의 힘주는 소리] - 화장품 많이 팔았어? | Bán được nhiều mỹ phẩm không? |
[의미심장한 음악] | |
[부스럭거리는 소리] | |
비니맘? | Binii Mom? |
아까 정선이가 했던 SNS 얘기 아닌가? | Là chuyện trên mạng mà Jeong Sun đã kể mình mà? |
[툭 내려놓는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[아리] 웃기지? | Buồn cười nhỉ? |
셀럽 서아리한테 그때까지도 계정이 없었다니 | Người nổi tiếng Seo Ah Ri lúc đó vẫn chưa có tài khoản. Nhưng đó là thật. |
하지만 사실이야 | Người nổi tiếng Seo Ah Ri lúc đó vẫn chưa có tài khoản. Nhưng đó là thật. |
현생 살기도 바빠 죽겠는데 | Cuộc sống lúc đó bận chết đi được. Đâu có thời gian cho điều ấy. |
그딴 거 할 시간이 어딨겠냐고 | Cuộc sống lúc đó bận chết đi được. Đâu có thời gian cho điều ấy. |
[휴대전화 알림음] | ĐANG CÀI ĐẶT - MỞ |
[음악이 멈춘다] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
그때… | Nếu lúc đó… |
[한숨] | |
그렇게 끝났다면 어땠을까? | kết thúc như vậy thì sao? |
[의미심장한 음악] | kết thúc như vậy thì sao? |
다음, 그다음… | Sau đó, sau đó nữa… |
또 그다음 | Và cả sau đó… |
무수한 그 일들이 없었다면 | Nếu không có vô số chuyện đó, |
그때마다 내 선택들도 달랐다면 | hay nếu mỗi lần chuyện xảy ra, tôi lại lựa chọn khác thì sao? |
어땠을까? | hay nếu mỗi lần chuyện xảy ra, tôi lại lựa chọn khác thì sao? |
오늘의 서아리는 | Seo Ah Ri hôm nay có |
좀 다른 모습이었을까? | trở thành người khác không? |
점주는 자기 와이프 생일 선물을 나한테 사 오래? | Ông chủ nhờ cậu mua quà sinh nhật cho vợ hả? |
[정선] 니 센스가 개쩌니까 그렇지 | Vì cậu có gu thẩm mỹ. Nhờ cậu tớ mới được đi tận hưởng việc mua sắm. |
[웃으며] 덕분에 나까지 대리 쇼핑, 대리 만족 | Vì cậu có gu thẩm mỹ. Nhờ cậu tớ mới được đi tận hưởng việc mua sắm. |
[아리] 점심시간에 이게 좋냐? | - Đi vào giờ nghỉ trưa thì vui lắm hả? - Tất nhiên. |
당연하지 | - Đi vào giờ nghỉ trưa thì vui lắm hả? - Tất nhiên. |
[혀를 굴리며] 불가리인데 | Làm sao đây, là trang sức Bulgari đó. |
그것도 주얼리 | Làm sao đây, là trang sức Bulgari đó. |
[탁 치며] 야, 너 절대로 남의 것 대신 사러 온 티 내지 마, 어? | Ê, cậu đừng để người khác biết là mình mua giúp đó. |
니 것처럼 자연스럽게 | Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ? |
[웃으며] 나도 옆에서 손목에 | Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ? |
시계라도 한번 감아 보게 느낌 알지? | Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ? |
알긴 뭘 알아, 이, 씨 | Không, chả hiểu. |
알잖아 | Cậu hiểu mà. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[아리] 아니요, 제가 할 건 아니고 부탁받은 거라 | Đâu, họ nhờ thôi, không phải mua cho tôi. |
[웅얼거리며] 아유… | Trời! |
'비제로원 네크리스' | Dây chuyền B01. |
이거, 로즈 골드, 이걸로 주세요 | Cái này, màu vàng hồng. Lấy cho tôi cái này. |
- [점원] 네, 고객님 - [드르륵 여는 소리] | Vâng, thưa quý khách. |
[유랑이 놀라며] 와, 언니 너무 많이 산 거 아니야? | Ôi, chị à, chị có mua nhiều quá không vậy? |
[민혜] 스트레스 뭘로 푸니? 돈이라도 써야 할 거 아니야? | Làm gì để giải tỏa căng thẳng đây? Phải tiêu tiền chứ. |
- [유랑의 탄성] - [민혜] 넌 안 사? | Làm gì để giải tỏa căng thẳng đây? Phải tiêu tiền chứ. Em không mua à? |
[유랑] 아휴, 여기는 다 언니 옷이지 | Trời, đây toàn đồ của chị thôi, không phải phong cách của em. |
뭐, 이게 뭐 내 스타일인가? [웃음] | Trời, đây toàn đồ của chị thôi, không phải phong cách của em. |
채희는 왕로라 고소한대고 | Chae Hee sẽ kiện Wang Lo Ra, Angela, Jina cũng tính thế, còn em sao? |
안젤라, 지나도 고민 중이래, 넌? | Chae Hee sẽ kiện Wang Lo Ra, Angela, Jina cũng tính thế, còn em sao? |
[유랑] 아휴, 나는 남편 알면 죽어 | Ôi, chồng em mà biết là em chết chắc. |
안 그래도 SNS 하는 거 싫어하는데 | Anh ấy ghét em lên mạng xã hội. |
그이가 나랑 사진 한 장을 안 찍잖아 | Chưa chụp với em tấm nào luôn. Bảo là mất mặt bác sĩ. |
의사 체면 구긴다고 | Chưa chụp với em tấm nào luôn. Bảo là mất mặt bác sĩ. |
[민혜] 웃겨, 요즘 뭐 의사가 별거니? | Buồn cười thật, làm bác sĩ thì to tát lắm à? |
벌어야 얼마를 번다고 유세래? | Kiếm ra bao nhiêu tiền mà oai vậy? |
[유랑의 멋쩍은 웃음] | Kiếm ra bao nhiêu tiền mà oai vậy? |
[유랑] 그러니까 언니가 부럽지 | Nên em mới ghen tỵ với chị đó. |
아, 형부는 외조도 잘해 응, 아주 세상 스윗하고 | Anh rể vừa hỗ trợ chị, vừa ngọt ngào. |
[민혜] 너 내 덕에 팔로워 늘었잖아 | Em tăng lượng theo dõi nhờ chị mà. Quảng cáo bệnh viện trên tài khoản đi. |
계정에 병원 홍보 좀 해 | Em tăng lượng theo dõi nhờ chị mà. Quảng cáo bệnh viện trên tài khoản đi. |
그럼 대접이 달라질걸? | - Sẽ được đối xử khác. - Ôi. |
[유랑] 어휴, 안 그래도 그러려고 했는데 | - Sẽ được đối xử khác. - Ôi. Em đã cố làm vậy rồi mà vì sự cố lần này nên hình ảnh có hơi… |
이번 사건 때문에 이미지가 좀… | Em đã cố làm vậy rồi mà vì sự cố lần này nên hình ảnh có hơi… |
아, 씨발 좆같아 | Ôi, chết tiệt. |
[유랑이 당황하며] 어? | Hả? |
[민혜가 한숨 쉬며] 그러니까 | Thì đó, chị khổ sở xây dựng hình ảnh thế mà bị con đó phá… |
내가 어떻게 쌓은 이미지인데 그년이… | Thì đó, chị khổ sở xây dựng hình ảnh thế mà bị con đó phá… |
[한숨] 비니맘 이걸 어떻게 손보지? | - Phải xử Binii Mom sao nhỉ? - Khoan, Binii Mom, thay vì Wang Lo Ra? |
[유랑] 왕로라가 아니고 비니맘? | - Phải xử Binii Mom sao nhỉ? - Khoan, Binii Mom, thay vì Wang Lo Ra? |
왜? 언니 그래도 비니 언니랑 친하지 않았어? | Ủa? Không phải chị thân với chị Binii à? |
그년이 먼저 내 뒷담을 깠잖아 | Con đó nói xấu chị trước mà. Cái quái gì vậy? Chị mà bắt chước theo nó? |
[코웃음 치며] 이 미친 게 뭐? 내가 지깟 걸 따라 해? | Con đó nói xấu chị trước mà. Cái quái gì vậy? Chị mà bắt chước theo nó? |
지금 팔로워 수 누가 더 많은데? | Giờ ai nhiều người theo dõi hơn chứ? Là chị mà! |
나야! | Giờ ai nhiều người theo dõi hơn chứ? Là chị mà! |
가빈회에서도 내가 원 탑이라고 | Ở Hội Gabin, chị cũng đứng đầu. |
[유랑이 어색하게 웃으며] 어, 그렇긴 하지 | Ôi, đúng thật nhỉ. |
[결연한 숨소리] 불가리로 가자 | Vào Bulgari đi. Mua cả bộ trang sức. Vậy mới giải tỏa tâm trạng. |
주얼리 풀셋으로 맞춰야 기분이 좀 풀릴 것 같아 | Vào Bulgari đi. Mua cả bộ trang sức. Vậy mới giải tỏa tâm trạng. |
- [멀어지는 발걸음] - 어휴 | |
[정선이 웃으며] 무겁지? 내가 들어줄게, 응? | Nặng không? Để tớ cầm giúp cho. |
[아리] 목걸이가? | Dây chuyền mà. |
[정선이 웃으며] 나 사진 하나만 찍어줘, 빨리 | - Chụp tớ một tấm đi, mau. - Đi với tớ vì thế à? |
따라온 목적이 이거지? | - Chụp tớ một tấm đi, mau. - Đi với tớ vì thế à? |
[정선] 잘 찍어야 돼 나 이거 SNS에 올릴 거야 | Chụp đẹp vào. Tớ sẽ đăng lên mạng. |
[카메라 셔터음] | |
무심한 듯 둘까? | Phải tỏ ra không để ý nhỉ? Người nổi tiếng còn bỏ nó xuống sàn. |
셀럽들은 이런 거 바닥에 막 그냥 두던데? | Phải tỏ ra không để ý nhỉ? Người nổi tiếng còn bỏ nó xuống sàn. |
그런 게 더 후져 | Thế thì tệ hại quá. |
명품을 자랑하는 게 목적인 사람들은 그럴 수 있지 | Mấy người chỉ muốn khoe đồ hiệu mới làm thế. |
[아리] '난 비싼 것도 막 쓸 수 있을 만큼 돈이 많다' | "Tôi có đủ tiền để đối xử với đồ hiệu thế". |
근데 | Nhưng nếu biết giá trị của đồ hiệu thì sẽ đối xử tử tế với nó. |
명품의 가치를 알면 소중히 다뤄야지 | Nhưng nếu biết giá trị của đồ hiệu thì sẽ đối xử tử tế với nó. |
그게, 격에 맞는 애티튜드 아니겠냐? | Thái độ đẳng cấp thì mới hợp với món đồ, nhỉ? |
- [정선의 탄성] - [민혜의 코웃음] | |
- [카메라 셔터음] - [정선] 음? | |
[정선의 만족스러운 웃음] | |
[민혜] 아리? | Ah Ri? |
[놀란 탄성] 어! | Hả? Ôi! |
[민혜가 반갑게 웃으며] 어머 아리야 | Ôi trời, Ah Ri. Seo Ah Ri đúng không? |
너 맞지, 서아리? | Ôi trời, Ah Ri. Seo Ah Ri đúng không? |
[웃음] 나 기억 안 나? | Nhớ tớ không? |
민혜잖아, 오민혜! | Min Hye nè, Oh Min Hye! |
- [민혜의 웃음] - [익살스러운 음악] | |
아! | |
- [민혜의 웃음] - [정선] 헐… | Trời… |
대박, 오, 오, 오민혜? | Thánh thần ơi, là Oh Min Hye? |
[놀라서 웃으며] 어? 마, 마, 맞으시죠? | Là cô đấy ư? |
'루나시크' 오민혜 님, 그죠? | Oh Min Hye của Luna Chic đúng không? |
- [민혜의 어색한 웃음] - [정선의 놀란 탄성] | |
[민혜] 어우, 야, 반갑다 잘 지냈어? [웃음] | Lâu quá không gặp. Cậu khỏe chứ? |
[아리] 어, 어, 어, 어… | Ừ… |
[정선] 너 진짜 몰랐어? | Chả biết thật? Người nổi tiếng Oh Min Hye đó. Dạo này nổi lắm. |
셀럽 오민혜 요즘 완전 대박이잖아 | Chả biết thật? Người nổi tiếng Oh Min Hye đó. Dạo này nổi lắm. |
[아리가 속삭이며] 얼굴이 너무 바뀌어서 못 알아봤어 | Mặt khác quá nên nhận không ra. |
아… | |
- [다가오는 발걸음] - [민혜] 알았어 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
아리야, 미안 오늘 신상 때문에 전화가 많아서 | Xin lỗi Ah Ri. Nay có hàng mới nên bị gọi quá. |
[정선] 아, 너무너무 영광이에요, 민혜 님 | Ôi, thật vinh hạnh, cô Min Hye. Tôi theo dõi Min Hye đó. Bạn Instagram ấy. |
저도 민혜 씨 팔로우해요, 인친 | Ôi, thật vinh hạnh, cô Min Hye. Tôi theo dõi Min Hye đó. Bạn Instagram ấy. |
- [민혜] 어머, 정말요? 감사해요 - [유랑의 웃음] | Ôi trời, thật hả? Cảm ơn nhé. |
저 혹시, 그 인증 샷 하나만 같이 찍어도 될까요? | Nhân tiện, tôi chụp một tấm làm bằng chứng được không? |
당연하죠 | Tất nhiên rồi. |
- [민혜, 정선의 옅은 웃음] - [달그락 소리] | |
- [정선의 옅은 웃음] - [카메라 셔터음] | |
[정선이 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[민혜의 웃음] | |
[유랑] 언니, 이분이 그 친구야? 맞지? | Chị, chị này là bạn chị hả? Đúng không? |
어, 아이비리그 갔다는 내 친구 | Ừ, bạn chị học ở trường trong Ivy League đó. |
[콜록거린다] | |
[아리가 연신 콜록거린다] | |
[민혜] 그치, 아리야? 너 유학 가서, 예일인가? | Ah Ri nhỉ? Cậu đã học ở Đại học Yale hả? |
아무튼 거기 어디 다녔잖아 | Một trong mấy trường đó. |
- 그, 그, 그게… - [민혜] 내가 가끔 니 얘기 했다? | - Việc đó… - Tớ vẫn nhắc tới cậu đó. |
- 친구 중에 아이비리거 있다고 - [유랑의 호응] | Tớ tự hào vì trong số bạn bè có người học ở Ivy League như cậu. |
자랑스럽잖아, 그런 친구 있는 거 | Tớ tự hào vì trong số bạn bè có người học ở Ivy League như cậu. |
[유랑의 호응하는 웃음] | |
그래서? 요즘은 뭐 해? | Thế dạo này làm gì? Làm đúng chuyên ngành hả? |
전공 살렸니? | Thế dạo này làm gì? Làm đúng chuyên ngành hả? |
아님 아버지 회사? | Hay là làm ở công ty bố cậu? |
[민혜] 얘 진짜 유명했어 | Này, cậu đã thật sự nổi lắm đấy. Nhà giàu, học giỏi, gu ăn mặc đẹp. |
찐 부자에 공부 잘해, 스타일 좋아 | Này, cậu đã thật sự nổi lắm đấy. Nhà giàu, học giỏi, gu ăn mặc đẹp. |
아리가 뭐 하나 걸치면 | Nếu Ah Ri mặc gì thì mọi người ở trường đều mặc theo. |
학교 애들 다 따라 했잖아 | Nếu Ah Ri mặc gì thì mọi người ở trường đều mặc theo. |
[유랑이 감탄하며] 어우 완전 다 가지셨구나 | Nếu Ah Ri mặc gì thì mọi người ở trường đều mặc theo. Ồ… Chị có tất cả luôn ấy. Ghen tỵ quá đi. |
너무 부러워요 | Ồ… Chị có tất cả luôn ấy. Ghen tỵ quá đi. |
[얼음이 쟁그랑 부딪힌다] | |
근데 뭐 하냐니까? | Giờ làm gì vậy? |
민혜야, 나 요즘 그냥 화장… | Min Hye, dạo này tớ chỉ bán… |
[정선] 아유, 아, 아리… | Ôi trời, Ah Ri… |
그냥 요즘 화장이나 하면서 막 놀아요, 그냥 막 | dạo này chỉ trang điểm và đi chơi thôi. Chỉ vậy thôi. |
[정선의 어색한 웃음] | |
아유, 왜, 진짜 있는 집 애들은 그렇잖아요 | Ôi trời, sao con nhà giàu toàn vậy chứ. |
그냥 놀고먹는 게 특권이죠 | Được ăn chơi đúng là đặc quyền nhỉ. |
그냥 고만고만한 사람들이나 아등바등 사는 거고 | Chỉ người bình thường mới phải cực khổ kiếm ăn. |
- [정선의 웃음] - 야 | Này. |
[민혜의 생각하는 숨소리] | |
[입소리를 쩝 내며] 하긴 서아리답네 | Chà, đúng là Seo Ah Ri rồi. |
[민혜] 뭐야? 그때도 부러웠는데 | Gì? Lúc đó tớ đã ganh tị với cậu rồi, giờ càng ganh tị hơn nữa. |
지금은 더 샘난다 [웃음] | Gì? Lúc đó tớ đã ganh tị với cậu rồi, giờ càng ganh tị hơn nữa. |
[휴대전화 벨 소리] | |
- 아, 미쳐, 진짜 - [달그락 집는 소리] | Điên thật đấy. Dạo này vì việc kinh doanh nên ngày nào cũng gọi. |
요새 사업 때문에 맨날 이래 | Điên thật đấy. Dạo này vì việc kinh doanh nên ngày nào cũng gọi. |
[아리] 그래, 너 바쁜 것 같은데 이제 일어나자 | Ừ, chắc cậu đang bận nên bọn tớ về nha. |
[민혜] 어, 아리야, 연락할게 너 아이디 뭐야? | Ah Ri, tài khoản của cậu là gì? Để tớ nhắn. |
내가 팔로우할게, 맞팔하자 | - Ta theo dõi nhau đi. - Gì cơ? |
- [정선이 작게] 어? 맞팔… - [아리] 아니야, 나 SNS 안 해 | - Ta theo dõi nhau đi. - Gì cơ? Không. Tớ không dùng mạng xã hội. |
[민혜] 안 해? 왜? | Không dùng á? Sao thế? Cỡ cậu chắc sẽ nổi tiếng lắm đó. |
너 정도면 인기 엄청 많을 텐데 | Không dùng á? Sao thế? Cỡ cậu chắc sẽ nổi tiếng lắm đó. |
그냥 전화번호 줘라 | Đưa số cho tớ đi. |
- 그럼 내가 나중… - [정선] 아이! 민혜 님 | - Rồi tớ sẽ… - Khoan đã! Min Hye này. |
제가 DM을 보내드릴게요 | Để tôi nhắn tin cho cô. |
[정선] 예, 저를 맞팔해 주시면 | Nếu cô theo dõi tôi lại, tôi sẽ làm cầu nối cho cô với Ah Ri. |
제가 중간에서 아리한테 전해주면 되니까 [옅은 웃음] | Nếu cô theo dõi tôi lại, tôi sẽ làm cầu nối cho cô với Ah Ri. |
- 그쪽을요? - [유랑의 어색한 웃음] | Theo dõi cô sao? |
[유랑] 왜 그래야 되는데? [웃음] | Sao lại phải vậy nhỉ? |
[정선] 그럼 되잖아, 아리야, 어? | Được mà, Ah Ri nhỉ? |
아, 요새 누가 전화해? 다 DM이지 | Giờ còn ai gọi điện nữa hả? Phải nhắn tin chứ. |
그렇게 하시라고 하자, 어? | Làm vậy đi, được chứ? Để tôi đưa tài khoản của tôi. Ổn không? |
제 계정 알려드릴게요, 괜찮죠? | Làm vậy đi, được chứ? Để tôi đưa tài khoản của tôi. Ổn không? |
[어색한 웃음] | |
[정선의 옅은 웃음] | |
[멋쩍은 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[트레드밀 종료음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[민혜] 미친 미팅 일정 끝내고 | Hôm nay mình đã chạy 40 phút sau khi kết thúc lịch họp điên cuồng. |
오늘도 40분 러닝 클리어 | Hôm nay mình đã chạy 40 phút sau khi kết thúc lịch họp điên cuồng. |
힘들어도 관리는 필수죠 | Bận nhưng phải chăm sóc bản thân. |
[민혜의 힘겨운 숨소리] | |
[민혜 남편] 자, 여보, 이거 | Chà, em yêu, đây rồi. |
- 어, 잠깐만 - [민혜 남편] 어, 나 여기 있어? | Chà, em yêu, đây rồi. - Đợi tí. - Ừ, đứng đây nhé? |
[웃으며] 짜자잔 | Tèn ten. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[함께 옅은 웃음] | |
[민혜 남편의 힘주는 소리] | |
[민혜] 이러니, 안 사랑하고 배겨? | Thế này mà không yêu sao được? |
내 남편, 내 보물 | Chồng tôi, bảo bối của tôi. |
맞아요, 저 팔불출 | Ừ, tôi đang khoe khoang đấy. |
- [내려놓는 소리] - [민혜] 아... | - Ôi… - Nào, nói "a" nào! |
[민혜 남편] 자, 아! | - Ôi… - Nào, nói "a" nào! |
- [민혜] 미쳤어? 살쪄 - [민혜 남편] 아 | Khùng hả? Béo lắm. |
[민혜 남편] 그럼 주스라도, 여보 내가 방금 생과일로 착즙했어 | Vậy nước trái cây nha? Anh mới vắt. |
[민혜] 안 돼, 당이잖아 | Không được, cũng có đường mà. |
가빈회 이것들 다 뼈밖에 없는 거 몰라? | Anh không biết ở Hội Gabin toàn mấy đứa gầy à? |
[한숨] 가뜩이나 같이 사진 찍을 때마다 짜증 나는데, 쯧 | Em thấy khó chịu mỗi khi chụp hình chung ghê. |
물이나 줘 | - Đưa nước cho em. - Anh lấy nước ngay đây. |
[민혜 남편이 우물대며] 물 금방 갖고 올게 | - Đưa nước cho em. - Anh lấy nước ngay đây. |
- [개운한 숨소리] 자, 자, 자… - [민혜의 한숨] | Ôi trời… Nào. |
[한숨 쉬며 목 가다듬는 소리] | |
어휴… | |
- [달그락거리는 소리] - [깨달은 숨소리] | |
[민혜] 여보! | Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa? Bạn cùng lớp cấp ba ấy. |
서아리라고 내가 말한 적 있지? | Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa? Bạn cùng lớp cấp ba ấy. |
고등학교 때 동창 | Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa? Bạn cùng lớp cấp ba ấy. |
아, 그 아이비리거? 이쁘고 잘나갔다던 | - À, học ở Ivy League? Đẹp và nổi ấy hả? - Nay đi Bulgari, em gặp nó. |
나 오늘 불가리 갔다가 걔 만났거든? | - À, học ở Ivy League? Đẹp và nổi ấy hả? - Nay đi Bulgari, em gặp nó. |
- 쯧, 여전하더라, 재수 없는 거 - [탁 내려놓는 소리] | Vẫn kiêu kỳ thế. |
- 쯧 - [민혜 남편] 불가리? | Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ? Em thấy có giàu không? |
아, 거기서 만나면 여전히 좀 사나 보네? | Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ? Em thấy có giàu không? |
좀 있어 보여? | Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ? Em thấy có giàu không? |
아, 그때도 돈 좀 있다고 잘난 척 쩔었다며? | Trước nó có tí tiền nên ra vẻ, em đã ghét rồi. |
당신이 싫어했잖아 재수 없다고 그냥 | Trước nó có tí tiền nên ra vẻ, em đã ghét rồi. |
[민혜의 시원한 탄성] | |
- [민혜] 근데 나 이번 파티 - [민혜 남편의 헛기침] | Mà chắc em sẽ đi dự buổi tiệc tuần này với nó. Biết chứ? Tiệc cuối tuần này á. |
걔랑 갈까 봐 알지? 주말에 파티 있는 거 | Mà chắc em sẽ đi dự buổi tiệc tuần này với nó. Biết chứ? Tiệc cuối tuần này á. |
당신 비니맘이랑 갔잖아 그걸 바꾸게? | Để thay thế Binii Mom? |
당연하지 | Dĩ nhiên. Binii Mom tiêu đời sau vụ với Wang Lo Ra rồi. |
비니맘 왕로라 건으로 완전 망한 거 몰라? | Dĩ nhiên. Binii Mom tiêu đời sau vụ với Wang Lo Ra rồi. |
그리고 내 뒷담 깐 년이랑 어딜 가, 내가? | Sao em phải đi cùng con nhỏ đâm sau lưng em? |
[민혜 남편] 하긴, 그치 | Chà, cũng đúng. |
그래, 여보, 그 아이비리거면 당신이랑 급도 맞고 딱이네 | Ừ, em yêu, nếu học ở Ivy League thì cùng đẳng cấp với em rồi. |
[민혜] 그치? | Đúng nhỉ? Em nhắn nó liền nhé? |
바로 연락해 볼까? | Đúng nhỉ? Em nhắn nó liền nhé? |
- [민혜의 옅은 웃음] - [탁 내려놓는 소리] | |
[정선이 애원하며] 아 제발 좀 가라, 어? | Ôi, xin cậu đi đi mà, nhé? |
아, 좀 가라! 제발 좀! | Đi với cô ấy đi! Năn nỉ cậu đó! |
[아리] 아, 얘가 진짜 왜 이래? 안 된다니까 | Cậu ấy bị sao vậy? Đã nói là không được. |
- [정선] 아이, 셀럽 파티라잖아 - [아리의 기침] | Trời, là tiệc của người nổi tiếng. Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này. |
오민혜, 어? | Trời, là tiệc của người nổi tiếng. Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này. |
오민혜가 너보고 같이 가재 | Trời, là tiệc của người nổi tiếng. Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này. |
간다고 그러고 | Đi rồi dẫn tớ theo. Tớ chỉ chụp một tấm làm chứng thôi. |
나도 데리고 가 나 인증 샷 하나만 찍자, 어? | Đi rồi dẫn tớ theo. Tớ chỉ chụp một tấm làm chứng thôi. |
내가 거길 뭘 입고 가? | Tớ mặc gì đi giờ? Chắc có quy định về trang phục đó. |
드레스 코드 이런 것도 있을 텐데 | Tớ mặc gì đi giờ? Chắc có quy định về trang phục đó. |
[아리 모] 수선 들어온 것 중에 괜찮은 거 있을 텐데 | Trong mấy cái đem đến sửa chắc có cái đẹp đấy. |
[정선이 웃으며] 어머 진짜요, 어머니? | Ôi, thật hả cô? |
[깨닫는 탄성과 옅은 웃음] | |
잘빠진 원피스 하나 있어 | Có một cái váy đẹp lắm. |
[아리 모의 만족한 웃음] | |
[아리 모] 그거 입고 가라 아리야, 어? | Mặc cái đó đi. Ah Ri nhé? |
- 마침 잘됐네 - [아리가 큰 소리로] 엄마! | - Vừa đúng lúc luôn. - Mẹ! |
내가 그지야? 남의 옷 훔쳐 입고 기분 내게? | Của con à? Trộm đồ người khác thế? |
깜짝이야 | Giật cả mình. Sao lại là trộm đồ chứ? Chỉ là mặc chút thôi. |
그게 왜 훔치는 거야? 잠깐 입는 건데 | Giật cả mình. Sao lại là trộm đồ chứ? Chỉ là mặc chút thôi. |
[아리가 버럭 하며] 아, 됐어! | Thôi kệ đi! |
너 집에 가, 얼른 | - Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà! - Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ… |
가, 가, 가! | - Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà! - Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ… |
[정선] 나 과일 먹고 갈 거거든 지지배야 | - Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà! - Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ… |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
[유랑의 감탄하는 탄성] | |
[유랑] 어우, 이쁘다 | Đẹp quá đi. |
[민혜의 만족한 숨소리] 현영 씨밖에 없다 | Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất. Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti. |
나 세르펜티 풀셋으로 너무 갖고 싶었는데 | Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất. Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti. |
- [휴대전화 조작음] - [현영] 오늘 막 들어왔어요 | Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất. Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti. Hàng vừa về trong hôm nay. Em cũng vừa định gọi chị ạ. |
안 그래도 연락드리려고 그랬는데 | Hàng vừa về trong hôm nay. Em cũng vừa định gọi chị ạ. |
[유랑] 어후, 좋겠다, 언니 | Ôi, thích quá chị ơi. |
[입소리 내며] 일시불로 | Trả một lần. |
[민혜의 한숨] 미쳤다 | Ôi, điên ghê. |
나 오늘도 한 세 장 쓰고 가는 거니? | - Nay mua hết ba mươi triệu. - Hả? Ba mươi á. |
[작게] 허! 세 장씩이나 | - Nay mua hết ba mươi triệu. - Hả? Ba mươi á. |
- [유랑] 이거 너무 예뻐, 언니 - [민혜] 그치? | - Quá đẹp chị ơi. - Đúng nhỉ? |
[정선] 완전 대박 | Quá đỉnh. |
저 고가 라인 셋업을 앉은 자리에서 일시불로 긁었어 | Mấy bộ trang sức cao cấp đó mà trả tiền một lần luôn kìa. |
[놀란 숨소리] | |
[민혜] 이걸 진짜 버리려고? | Cậu vứt cái này thật hả? |
응, 낡기도 했고 거의 안 들어서 | Ừ, cũ rồi mà. Hầu như tớ không dùng nữa. |
[놀란 탄성] | |
그럼 내가 가져도 돼? | Vậy cho tớ được không? |
그래 | Ừ. |
[기뻐하는 숨소리] | |
[웃으며] 와! 와! | |
버버리, 우아 | Burberry… Ôi… |
와! | |
민혜가 어떻게? | Min Hye làm thế nào mà…? |
[음악이 고조되다가 멈춘다] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI HOẶC ĐỊA CHỈ EMAIL CỦA BẠN |
[휴대전화 알림음] | CHÀO MỪNG SEO AH RI BẮT ĐẦU NGAY |
[고조되는 음악] | |
[남자1] 안녕하세요 | |
[남자2] 안녕하십니까 | |
[채희] 얘, 반드시 콩밥 먹여줘 | Này, nhất định phải cho nó ăn cơm tù. Năm năm, à không mười năm! |
- 5년, 아니 10년! - [사무실 전화 벨 소리] | Này, nhất định phải cho nó ăn cơm tù. Năm năm, à không mười năm! |
감히 날 건드린 대가를 치르게 | Nó phải trả giá vì đã đụng đến em. |
[안 변] 자기야, 내가 말했잖아 | Em à, anh đã nói rồi mà. |
그, 이런 건 고작해야 이제 벌금밖엔… | Chuyện đó chỉ có thể phạt tiền thôi… |
벌금? 아, 안 돼! 아, 꼭 처넣으라고! | Phạt tiền? Không được! Nhất định phải tống nó vào tù. Đã bảo phải vậy mà. |
- [채희] 해달라니까! - [안 변] 나도 하고 싶지 | Phạt tiền? Không được! Nhất định phải tống nó vào tù. Đã bảo phải vậy mà. Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà. Nhưng cái này theo luật mà nói… |
[안 변] 누굴 건드렸는데 | Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà. Nhưng cái này theo luật mà nói… |
근데 이게 법률적으로… | Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà. Nhưng cái này theo luật mà nói… |
자, 그래, 알았어 | Thôi, được rồi, nhé? |
- [무릎 탁 치는 소리] - [태전] 응? | Thôi, được rồi, nhé? |
소원대로 해줄게 | - Như ý nó đi. - Thật hả anh? |
아, 진짜, 오빠? | - Như ý nó đi. - Thật hả anh? |
아, 뭐, 안 될 거 뭐 있어? 우리가 태강인데, 안 그래? | Ừ, có gì mà không được? Ta là Tae Gang mà, nhỉ? |
[태전] 의뢰인이 원하는 대로 진행해, 응? | Cứ làm theo mong muốn của thân chủ. Giao hết cho hãng luật |
법무 법인에 다 맡기고 | Cứ làm theo mong muốn của thân chủ. Giao hết cho hãng luật |
잊어버리시라고 | và đừng lo nữa. |
[옅은 웃음] 아, 예 알겠습니다, 예 | Vâng, em hiểu rồi. |
- [노크 소리] - [문이 달칵 열린다] | |
- [옅은 웃음] 여보 - [태전] 어? | - Mình à. - Ừ? |
언니, 웬일이야? | Việc gì vậy chị? |
[옅게 웃으며] 잠깐만 | - Gặp chút nhé. - Ừ. |
응 | - Gặp chút nhé. - Ừ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[시현이 한숨 쉬며] 나 혹시 아가씨가 이럴까 봐 들렀는데 | Em ghé qua xem con bé thế nào, |
정말 고소하려고요? | định kiện thật hả? |
[헛웃음] 아이, 아니야 | À không. Đừng lo. Anh chỉ giả vờ thôi. |
걱정하지 마, 시늉만 할 거야 | À không. Đừng lo. Anh chỉ giả vờ thôi. |
[태전] 아, 채희 쟤 몰라? | Em không biết Chae Hee à? Mình làm vậy là quên ngay, vui lại liền. |
내가 이러면 금세 까먹고 다 됐다고 신나 할걸? | Em không biết Chae Hee à? Mình làm vậy là quên ngay, vui lại liền. |
그냥 대충 넘길 테니까 | Làm cho có thôi. Em cũng giả vờ không biết và đừng quan tâm nha. |
그, 당신도 모른 척하고 신경 쓰지 말라고 | Làm cho có thôi. Em cũng giả vờ không biết và đừng quan tâm nha. |
피곤하지? | Em mệt à? Vì lo lắng cho Chae Hee đó. |
채희 신경 쓰느라 | Em mệt à? Vì lo lắng cho Chae Hee đó. |
아, 좀 유별나, 쟤가 | Con bé đúng là kỳ. |
[시현] 아니에요 | Không sao đâu. |
그래도 부탁해, 응? | Dù vậy cũng nhờ em nhé? Từ nhỏ, nó đã chỉ đi theo có mình cô chị này. |
아, 어릴 때부터 언니, 언니 따르는 거 당신뿐이잖아 | Dù vậy cũng nhờ em nhé? Từ nhỏ, nó đã chỉ đi theo có mình cô chị này. |
[다가오는 발걸음] | |
[직원] 대표님? | Giám đốc. |
- 회의 시간 다 됐습니다 - [태전] 어, 알았어요 | - Đến giờ họp rồi ạ. - Ừ. |
[숨을 들이켜며] 내가 알아서 할게, 어? | - Đến giờ họp rồi ạ. - Ừ. Anh tự biết lo mà. |
- [멀어지는 발걸음] - [한숨] | |
[무거운 음악] | |
[대화하는 소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[채희] 어? 준경 오빠 아니야? 맞지, 언니? | Anh Jun Kyeong đúng không chị? |
오빠! | - Anh ơi. - Chae Hee, đợi đã. |
[시현] 채희야, 잠깐만 | - Anh ơi. - Chae Hee, đợi đã. |
[채희] 응? | Hả? |
[대화하는 소리] | |
[시현] 그냥 둬 가는 사람 뭐 하러 불러 | Cứ kệ đi. Người ta đang đi mà gọi gì. |
[채희] 왜? 그래도 오랜만인데 아는 척은 해야지 | Sao vậy chị? Cũng lâu rồi. - Phải chào chứ. - Rồi, đi nào. |
[시현] 됐고, 가자 | - Phải chào chứ. - Rồi, đi nào. |
나 너 여기 있다길래 가는 길에 데리러 들렀어 | Nghe nói em ở đây nên chị ghé qua đón em. |
- 지금 준비해도 빠듯해 - [채희] 아, 파티? | - Đang chuẩn bị gấp mà. - Vụ tiệc ạ? |
아, 그럼 뭐, 저 오빠는 거기서 인사하면 되겠네 | À, vậy em có thể chào anh ấy ở đó. |
인사라니… | Chào anh ấy? |
준경이 말하는 거야? | - Em nói về Jun Kyeong à? - Dạ. |
[채희] 응, 준경 오빠도 거기 올걸? | - Em nói về Jun Kyeong à? - Dạ. Anh ấy đến nhỉ? Tiệc hôm nay do công ty anh ấy tài trợ mà. |
오늘 파티 오빠네 회사가 후원하잖아 | Anh ấy đến nhỉ? Tiệc hôm nay do công ty anh ấy tài trợ mà. |
[아리 모가 놀라며] 어휴! [흡족한 웃음] | Ôi trời! |
아휴, 딱 맞춤이다! | Quá hợp luôn! |
어? 그냥 니 옷이네, 니 옷, 아휴… | Nhỉ? Cứ như là váy làm cho con ấy. Ôi trời… |
[웃음] 지지배야 | Cái con nhỏ này, con sinh ra có di truyền gen của mẹ đó. |
너 유전자 타고난 건 다 엄마 덕인 줄 알아 [옅은 웃음] | Cái con nhỏ này, con sinh ra có di truyền gen của mẹ đó. |
[아리] 딸내미 청춘 망쳐 놓고 쿨하기도 하셔라 | Phá hỏng thanh xuân của con gái mà nói ngầu thật đó. |
[아리 모] 사업 내가 말아먹었냐? 죽은 니 아빠 탓해 | Mẹ đâu có phá chuyện làm ăn? Tại bố con mất thôi. |
[웃으며] 근데 | Nhưng mà, |
왜 마음이 바뀌었냐? | sao con lại thay đổi quyết định vậy? Con nói là không đi mà. |
안 간다고 뻗대더니 | sao con lại thay đổi quyết định vậy? Con nói là không đi mà. |
그냥 좀 궁금해서 | - Con chỉ tò mò mấy người đó làm gì thôi. - Hả? |
- 그런 사람들은 뭔가 - [아리 모] 어? | - Con chỉ tò mò mấy người đó làm gì thôi. - Hả? |
아이, 이건 됐고 그냥 내 옷 입고 갈게 | Thôi kệ đi, con sẽ mặc đồ của mình để đi. |
[아리 모] 어, 뭐야? 왜? | Ơ? Gì vậy? Sao thế? |
하, 이걸 어떻게 입어? 남의 옷인데 | Sao mặc cái này được? Đồ người khác mà. |
[아리 모가 한숨 쉬며] 야! | Sao mặc cái này được? Đồ người khác mà. Này! Con sẽ bị bẽ mặt đó. |
작정하고 망신살 뻗칠 일 있어? | Này! Con sẽ bị bẽ mặt đó. |
명품으로 처바른 여자들 사이에서 | Giữa những cô gái sành điệu mang hàng hiệu, |
'난 보세나 입는 그지예요' 할 거니? | con tính nói: "Tôi chỉ mặc đồ rẻ tiền" thôi à? |
[아리 모의 못마땅한 소리] | |
그냥 입고 가 | Cứ mặc nó tối nay đi mà. |
살짝 입고 드라이하면 아무도 몰라 | Mặc chút rồi giặt khô thì không ai biết gì đâu. |
[아리 모의 옅은 웃음] | |
[속삭이듯] 이거 봐 봐 | |
[감탄하며] 봐 | Nhìn này. |
니가 얼마나 이쁜가 | Con mặc đẹp cỡ này cơ mà. |
[아리 모의 흡족한 숨소리] | |
[몽환적인 음악] | |
[아리 모의 속상한 숨소리] | |
남의 옷 입히는 것도 속상한데 | Để con mặc đồ người ta, mẹ buồn rồi. |
그지꼴로 가서 엄마 속 터지게 할래? | Thế con muốn giống ăn xin và làm mẹ phát điên lên à? |
[아리 모의 한숨] | |
[채희] 준경 오빠 들어온 지 한 달쯤 됐을걸? | Anh Jun Kyeong về được một tháng rồi nhỉ? Nghe bảo là về phụ trách công ty đó? |
회사 맡는다고 하던데? | Anh Jun Kyeong về được một tháng rồi nhỉ? Nghe bảo là về phụ trách công ty đó? |
언니 못 들었구나? | Chị không nghe thế à? |
근데 언니, 그 생로랑 원피스 입지 | Nhưng chị phải mặc váy Saint Laurent chứ. |
오늘 그게 딱인데 | Mặc hôm nay hợp lắm luôn. |
수선 맡겼어 [옅은 웃음] | Chị đem nó đi sửa rồi. Đang xếp lại nó thì bung chỉ. |
정리하다가 올이 좀 나가서 | Chị đem nó đi sửa rồi. Đang xếp lại nó thì bung chỉ. |
그 예쁜이가? | Cái váy đẹp đó á? Ôi, em đã bảo giữ cho kỹ rồi không dùng mà? |
아휴! 내가 아끼다 똥 된댔지? | Cái váy đẹp đó á? Ôi, em đã bảo giữ cho kỹ rồi không dùng mà? |
언니는 왜 그걸 모셔두기만 하고 안 입어? | Sao chị cất mà không mặc nó chứ? |
[시현] 얼른 준비 마쳐 다 와 간다 | Chuẩn bị nhanh lên. Đến rồi đó. |
[리드미컬한 음악] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 계속되는 환호성] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
- [남자] 여기요! - [계속되는 환호성] | |
[여자의 놀란 비명] | |
[기어 조작음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
- [사람들의 환호성이 연신 난다] - [카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[몽환적인 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
- [준경] 이게 뭐니? 이런 애… - [아리의 비명] | Cái gì đây? Cậu… |
[아리] 뭐야, 당신? | Làm gì vậy? Làm trò gì vậy hả? Đụng vào đâu đấy? |
무슨 짓이야? 어딜 만져요? | Làm gì vậy? Làm trò gì vậy hả? Đụng vào đâu đấy? |
죄송합니다 제가 사람을 잘못 봤네요 | Xin lỗi. Tôi nhầm người. |
- 그치? 사람을 잘못 봤겠지 - [부스럭거리는 소리] | Vậy hả? Chắc là nhìn nhầm người nhỉ. |
추행하는 변태들이 보통 그렇게 말하지 | Mấy tên biến thái hay nói vậy đó. |
아뇨, 오해입니다 | À không, hiểu nhầm rồi. Tôi thực sự tưởng là người quen. |
전 정말 아는 사람인 줄 알았어요 | À không, hiểu nhầm rồi. Tôi thực sự tưởng là người quen. |
[카메라 셔터음] | |
이봐요, 지금 뭐 하는 거죠? | Này cô, đang làm gì vậy? |
- 전화번호? - 네? | - Số điện thoại? - Hả? |
[아리] 그쪽 번호 달라고요 신고하게 | Cho tôi số điện thoại đi. Để tôi tố cáo. |
[익살스러운 음악] | Cho tôi số điện thoại đi. Để tôi tố cáo. Tôi có quy tắc bất di bất dịch. Ăn miếng trả miếng. |
난 철칙이 있거든 눈에는 눈, 이에는 이 | Tôi có quy tắc bất di bất dịch. Ăn miếng trả miếng. |
근데 이런 케이스는 직접 상대 안 해 | Mà mấy vụ này, tôi chả tự giải quyết. |
- 경찰이 하게 하지 - 경찰이요? | - Phải giao cảnh sát. - Cảnh sát? |
그래! | Ừ! Tôi gặp mấy kẻ bám đuôi trên tàu điện ngầm như anh vài lần rồi. |
너 같은 종자 지하철에서 한두 번 보는 줄 아니? | Ừ! Tôi gặp mấy kẻ bám đuôi trên tàu điện ngầm như anh vài lần rồi. |
[아리] 출근길, 하루건너 하루야 | Trên đường đi làm, ngày qua ngày. Tôi báo cáo hết rồi. Điều dĩ nhiên mà. |
나? 전부 신고했어, 당연하잖아 | Trên đường đi làm, ngày qua ngày. Tôi báo cáo hết rồi. Điều dĩ nhiên mà. |
꼬박꼬박 세금 내는데! | Tôi đóng thuế đều đặn mà! |
[준경이 피식 웃는다] | |
웃어? | Cười hả? |
아… | |
세금에, 지하철에 | Thuế và tàu điện ngầm hả, có vẻ thú vị hơn rồi đấy. |
점점 재미있어지는 거 같아서요 | Thuế và tàu điện ngầm hả, có vẻ thú vị hơn rồi đấy. |
'재미'? | Thú vị sao? |
아, 뻔뻔하게 버티시겠다? | À… Anh sẽ không đưa số đâu nhỉ? |
[아리] 좋아 어차피 안 줄 거 알았고 | Rồi. Biết sẽ chả cho mà. Nên tôi chụp ảnh lại, tố cáo cho dễ. |
그래서 사진 찍었으니 신고는 어렵지 않고 | Rồi. Biết sẽ chả cho mà. Nên tôi chụp ảnh lại, tố cáo cho dễ. |
[준경] 010, 0040 | 010 0040 |
0291 | 0291. |
못 들었어요? 다시 불러줄까요? | Không nghe rõ à? Để tôi đọc lại nhé? |
[숨을 들이켜며] 이 옷을 가진 사람이 또 있다니 | Không ngờ lại có thêm người mặc váy này. Cũng thú vị nhỉ? |
그것도 재밌네요? | Không ngờ lại có thêm người mặc váy này. Cũng thú vị nhỉ? |
연락 주시죠 | Hãy liên hệ với tôi. |
신고… 기다릴 테니 | Báo cáo đi… Tôi đợi. |
[감각적인 음악] | |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | |
[민혜] 어, 아리야! | Ah Ri à! |
[민혜의 옅은 웃음] | |
왔어? | Đến rồi hả? |
뭐야? 오늘 왜 이렇게 예뻐? | Gì vậy? Sao hôm nay đẹp vậy chứ? |
- 안 밀렸어? - [아리] 어 | - Không kẹt xe à? - Ừ. |
[민혜가 살짝 웃으며] 여기 예쁘지? 좋지? | - Không kẹt xe à? - Ừ. Ở đây đẹp nhỉ? Xịn đúng không? |
이 친구야, 내가 말했던 베프 | Đây là bạn thân tôi kể. Chào đi, Ah ri. Người quen tớ cả. |
아리야, 인사해, 내 지인들 | Đây là bạn thân tôi kể. Chào đi, Ah ri. Người quen tớ cả. |
[아리] 처음 봬요 서아리라고 합니다 | Lần đầu gặp. Tôi là Seo Ah Ri. |
[유랑이 웃으며] 우리는 전에 봤죠? | Lần đầu gặp. Tôi là Seo Ah Ri. - Ta gặp nhau rồi mà? - Vâng. |
[아리가 살짝 웃으며] 예 | - Ta gặp nhau rồi mà? - Vâng. |
[지나] 어쩜, 생로랑 트위드 흔치 않은데? | Ôi trời, hiếm thấy vải tuýt Saint Laurent mà nhỉ? |
[안젤라] 예쁘시다 | Đẹp thật đấy. |
뭐야? 친구한테 안 밀리려고 힘준 거야? | Gì vậy? Cô phải cố gắng để không thua bạn bè chứ? |
[민혜] 신경 썼지 | Tất nhiên rồi. Tôi sợ chìm bên cạnh bạn Ivy League lắm. |
우리 아이비리거 옆에서 묻힐까 봐 | Tất nhiên rồi. Tôi sợ chìm bên cạnh bạn Ivy League lắm. |
[지나가 놀라며] 어머! 아이비리그까지 다녔어요? | Ôi trời! Từng học trường Ivy League rồi á? |
[민혜] 어, 거기 다녔어 | - Ừ, học rồi. - Min Hye à, đừng như vậy mà. |
[어색하게 웃으며] 민혜야 하지 마 | - Ừ, học rồi. - Min Hye à, đừng như vậy mà. |
왜? 자랑할 건 해야지 없는 말도 아닌데 | Gì? Phải khoe chứ, đâu phải ăn không nói có. |
우리 아리 스타일까지 넘사벽이지? | Phong cách của Ah Ri có gu nhỉ? |
[민혜] 얘 진짜 유명했어 강남권 전체에서 알아줬거든 | Thật sự rất nổi đó. Toàn khu vực Gangnam biết hết đó. |
[지나] 강남, 강남… | Gangnam này, Gangnam nọ… |
- 한남동은 서럽고요 - [안젤라, 유랑의 웃음] | Dân Hannam buồn lắm đó. |
[민혜] 펜트하우스 살면서 엄살은 | Sống trong căn áp mái mà giả khổ. |
- [함께 웃음] - [안젤라] 뭐, 얼굴 이뻐 | Sống trong căn áp mái mà giả khổ. Chà, vừa xinh đẹp vừa học giỏi. |
공부 잘해 | Chà, vừa xinh đẹp vừa học giỏi. |
혹시 집안까지? | Đừng bảo là nhà giàu nha. |
[민혜] 당연하지 | Tất nhiên. Các mẹ cũng thân luôn. Cả hai bên nhà đều khá giàu đó. |
엄마들끼리도 절친이었어 양쪽 다 집안이 빵빵했으니까 | Tất nhiên. Các mẹ cũng thân luôn. Cả hai bên nhà đều khá giàu đó. |
- [민혜의 웃음] - [지나] 어머 | Ôi, xung quanh cô, toàn những người như vậy tụ họp nhỉ? |
주변에 그런 사람들만 모아? 전부 다 갖춘? | Ôi, xung quanh cô, toàn những người như vậy tụ họp nhỉ? |
[민혜] 공부는 빼줘 아리처럼 다 가지면 얄밉잖아? | Mà tôi không học giỏi. Được cả như Ah Ri thì bất công ghê. |
[인플루언서들의 웃음] | Mà tôi không học giỏi. Được cả như Ah Ri thì bất công ghê. |
[유랑] 어? 여기요! | Ơ? Bên này nè! |
어머, 그런 사람 저기 하나 더 온다 | Ui trời, thêm một người như vậy đến kìa. |
[인플루언서들의 웃음] | |
[민혜] 시현 씨, 여기요, 여기 | Chị Si Hyeon, bên này. |
[유랑] 채희 씨, 여기요! | Chae Hee, ở đây này. |
[발소리가 천천히 울린다] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[유랑] 오, 이쁘다 | Ồ, đẹp vậy. |
- [안젤라] 오셨어요? - [지나] 너무 이쁘다 | - Đến rồi ạ? - Đẹp quá. |
[민혜] 어머 오늘 너무 우아하시다 | Hôm nay trông sang chảnh quá vậy. |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
누구? 뉴 페이스네? | Ai đây? Gương mặt mới à? |
[민혜] 서아리야, 내 친구 | Là bạn tôi, Seo Ah Ri. |
- 아리야, 여긴 채희라고… - [채희] 어? | - Ah Ri, đây là Chae Hee… - Ơ? |
이 옷, 맞지, 시현 언니? | Cái váy này, chị Si Hyeon nhỉ? Giống cái Saint Laurent của chị. |
언니 거, 생로랑 | Cái váy này, chị Si Hyeon nhỉ? Giống cái Saint Laurent của chị. |
[당황한 숨소리] | |
[비니맘] 내가 들어갈 자격이 안 된다고? | Tôi không đủ tư cách để vào sao? |
아니, 초청장이 있는데 무슨 말이야? | Phải có thư mời mới được à, nói gì vậy? |
[안내 요원] 죄송하지만 명단에는 이름이 없습니다 | Xin lỗi, mà cô không trong danh sách. |
[깊은 한숨] 자기야 | Anh này. Không biết tôi là ai sao? |
자기 나 몰라? | Anh này. Không biết tôi là ai sao? |
나 비니맘이야! | Tôi là Binii Mom đó! |
[안내 요원] 물러나 주시죠 | Xin hãy lùi lại. Còn các khách VIP khác đang đợi ạ. |
다른 VIP들이 기다리고 계셔서 | Xin hãy lùi lại. Còn các khách VIP khác đang đợi ạ. |
[비니맘의 한숨] | |
[채희] 근데 어떻게 샀어요? | Mà sao mua được nó vậy? Nó rất khó tìm mà. |
그거 구하기 정말 어려웠던 건데 | Mà sao mua được nó vậy? Nó rất khó tìm mà. |
[아리] 네? | Dạ? |
[채희] 이 옷, 나도 웨이팅 걸었다가 실패한 건데 | Cái váy đó tôi cũng canh mà không mua được. |
어디서 샀어요? 밀란? 파리? | Mua ở đâu vậy? Milan? Paris? |
[웅얼거리며] 아, 저… | - À… Tôi… - Cậu mua ở đâu vậy, Ah Ri? |
[민혜] 아리야, 어디야? | - À… Tôi… - Cậu mua ở đâu vậy, Ah Ri? |
어… | |
[안젤라] 쇼핑 팁 공유 좀 해줘요 | Cậu chia sẻ mẹo mua sắm đi. |
어디서 구했어요? | - Cậu đã mua nó ở đâu vậy? - Đúng rồi, đừng ngại mà. |
[지나] 맞아요, 빼지 말고 | - Cậu đã mua nó ở đâu vậy? - Đúng rồi, đừng ngại mà. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[떨리는 목소리로] 그러니까… | Thì… |
[아리] 이건… 어… | Cái này… |
어, 이건… | Cái này… |
그러니까 이건… | Thì cái này… |
그러니까… 어… | Thì… ờ… |
[시현] 런던이죠? | London đúng không? |
뉴욕 매장에서 점원한테 들었던 기억이 나요 | Tôi nhớ là nhân viên bán hàng ở New York nói |
마지막 한 점이 | cửa hàng cuối cùng có bán nó |
런던에 있다고 했거든요 | là ở London. |
[다들 깨닫는 탄성] | - Vâng… - À… |
[저마다 호응하며 옅게 웃는다] | |
[민혜] 아, 런던? | À! London hả? |
[지나] 어머, 같은 아이비리거라고 통하는 거예요? | Trời! Cùng học ở nhóm trường Ivy League nên hiểu nhau nhỉ? |
나는 디자인 전공이잖아요 아이비리거라기엔 | Chị học chuyên ngành thiết kế mà. Ivy League gì chứ. |
[채희] 언니, 그렇게 말하는 게 더 재수 없거든? | Chị à, chị nói vậy nghe còn kênh kiệu hơn đó. |
[다들 살짝 웃는다] | |
[안젤라] 아리 씨 정보 좀 줄래요? | Ah Ri, cho tôi biết thêm đi? |
아, 내 조카도 아이비리그 보낸다고 난리인데 | Nhà tôi cũng đang muốn gửi cháu đi học Ivy League. |
[유랑] 어휴, 나도요 | Tôi cũng vậy. |
우리 남편이 그렇게 아이비, 아이비 노래를 하는데… | Chồng tôi cứ hát Ivy Ivy như vậy suốt. |
[아리] 아니요 | Không được rồi. |
그건 좀 곤란하겠는데요 | Chuyện đó có vẻ hơi khó. |
제가… | Vì tôi không học ở trường trong nhóm Ivy League. |
아이비리거가 아니어서요 | Vì tôi không học ở trường trong nhóm Ivy League. |
될 뻔은 했죠 | Xém nữa là được rồi. |
입학하자마자 자퇴하지 않았더라면 | Giá mà không bỏ học sau khi nhập học. |
저 아이비리거 아니에요 그러니까 엄밀히 말하면 | Tôi không học ở Ivy League. Nói đúng ra là chỉ mới tốt nghiệp cấp ba. |
고졸인 셈이죠? | Tôi không học ở Ivy League. Nói đúng ra là chỉ mới tốt nghiệp cấp ba. |
[유랑의 당황한 숨소리] | |
[민혜가 당황하며] 야 그 얘길 왜 지금… | Này, sao giờ cậu mới nói? |
[아리] 어, 지금 했으니까 됐지? | Ừ, giờ nói là được rồi đó. |
나 그만 가볼게 | Tớ đi đây. |
[비니맘이 성내며] 야, 오민혜! | Này Oh Min Hye! |
[사람들이 술렁인다] | |
[당황한 숨소리] | |
- [저마다 놀라며 비명을 지른다] - [마이크 삐 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [사람들이 웅성거린다] - [아리] 바로 그때였어 | Chính lúc đó, tôi được biết chìa khóa gian lận bí mật của thế giới này. |
내가 이 세계의 숨은 치트 키를 알게 된 건 | Chính lúc đó, tôi được biết chìa khóa gian lận bí mật của thế giới này. |
사실 그날 거기에 간 건 나도 궁금해서였어 | Thật ra, hôm đó cũng vì tò mò mà tôi đến. |
이런 세상에 사는 사람들은 뭘까? | "Người sống ở giới này là kiểu thế nào? |
누구길래, 뭘 하길래 | Họ là ai và làm gì để có thể đủ tiền cho tất cả chuyện này?" |
그렇게 돈을 쓰면서 살 수 있을까? | Họ là ai và làm gì để có thể đủ tiền cho tất cả chuyện này?" |
근데 | Nhưng chính khoảnh khắc tôi định bỏ về trong xấu hổ |
거기서 고작 그런 꼴을 하고 있는 내가 | Nhưng chính khoảnh khắc tôi định bỏ về trong xấu hổ |
너무 쪽팔려서 나오려는 그때 | vì tự biến mình thành kẻ ngốc… |
[민혜가 어이없어하며] 어, 뭐, 뭐야? | |
- 무슨 짓이야? - [비니맘] 너라며? | - Làm gì vậy? - Họ nói là cô bảo họ không cho tôi vào. |
니가 날 못 들어오게 했다며? [분한 숨소리] | - Làm gì vậy? - Họ nói là cô bảo họ không cho tôi vào. |
니가… 니가 어떻게 이럴 수가 있어? | Cô… Sao cô dám làm như vậy với tôi? |
오민혜, 너 [떨리는 숨소리] | Oh Min Hye, cô… |
팔로워 겨우 3천 달고 있을 때 [분노의 숨소리] | Khi cô chỉ được 3000 người theo dõi, cô đã bám lấy tôi gọi chị ơi, chị à mà. |
나한테 언니, 언니 하면서 들러붙었지? | Khi cô chỉ được 3000 người theo dõi, cô đã bám lấy tôi gọi chị ơi, chị à mà. |
나 같은 언니 있는 게 소원이었다면서, 어? | Cô bảo ước có người chị như tôi? |
간쓸개 다 내줄 것처럼 | Như cô sẽ làm tất cả vì tôi. |
빈대처럼 | Như một con đỉa. |
[분한 숨소리] 기생충처럼! | - Một con ký sinh trùng. - Nói nhảm gì vậy? |
[민혜가 버럭하며] 무슨 헛소리야? | - Một con ký sinh trùng. - Nói nhảm gì vậy? |
안 닥쳐? | - Im đi. - Nghĩ cô nổi tiếng từ lúc nào? |
니가 언제부터 컸는데? | - Im đi. - Nghĩ cô nổi tiếng từ lúc nào? |
[무거운 효과음] | |
[비니맘] 아무것도 아니었잖아, 너? | Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi. |
내 덕에 내 인맥 소개받고 | Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi. |
내 팔로워들한테 얼굴 팔아서 | Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi. |
만 찍고, 10만 찍고 여기까지 온 거잖아 | Vì thế, cô được 10, 100 ngàn và được như giờ, con khốn! |
- 이 미친년아! - [사람들이 놀란다] | Vì thế, cô được 10, 100 ngàn và được như giờ, con khốn! |
- [민혜, 비니맘의 가쁜 숨소리] - [비밀스러운 음악] | |
- [아리] 아! 바로 그거였던 거야 - [유랑] 아, 어떡해, 어머 | Ồ! Hóa ra là như vậy. |
[비니맘] 니가 어떻게 유명해졌는데? | - Cô nổi tiếng bằng cách nào? - Để trở nên nổi tiếng… |
[아리] 유명해져라 | - Cô nổi tiếng bằng cách nào? - Để trở nên nổi tiếng… |
내 덕이잖아 | Nhờ tôi cả mà. Tiếp cận tôi với mục đích đó còn gì? |
너 그거 노리고 접근했잖아? | Nhờ tôi cả mà. Tiếp cận tôi với mục đích đó còn gì? |
[아리] 유명인한테 다가가 | …phải tiếp cận… |
[비니맘] '언니 이름 언급해도 될까?' | "Em nhắc tên chị được không? Dùng hình chị được không?" |
'나 언니 사진 좀 써도 되지?' | "Em nhắc tên chị được không? Dùng hình chị được không?" |
유명인의 힘을 빌려 | …mượn sức mạnh của người nổi tiếng. |
너 그렇게 셀럽 됐어 | Cô trở nên nổi tiếng nhờ vậy mà. |
나한테 빌붙어서! | Nhờ bám vào tôi! |
[당황한 숨소리] | |
[아리] 유명인한테 | Ký sinh vào |
기생해서 | người nổi tiếng. |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
그… 그게 무슨 말이야? | Chuyện đó là sao? |
서아리가 라방을 켰다니? | Seo Ah Ri đang phát trực tiếp? |
[유랑] 정말이야, 언니! | Thật đó chị. Mở phát trực tiếp đi. Giờ đang điên lắm! |
라방 켜 봐, 지금 난리 났다고! | Thật đó chị. Mở phát trực tiếp đi. Giờ đang điên lắm! |
뭐라는 거야, 씨? 무슨 개소리냐고, 씨 | Nói gì thế, thật hả? Nói nhảm gì vậy? |
언니, 난데 | Chị ơi, em nè. |
알아, 나도 지금 보고 있어 | Chị biết rồi, giờ chị đang xem đây. |
[속삭이듯] 아, 근데 이건 말이 안 되잖아 | Chuyện này thật vô lý. |
[당황한 숨소리] | |
채희야, 아리 씨는… | Chae Hee à, Ah Ri… |
[영상 속 아리] '코스프레다 쇼하지 말라'? | "Là cải trang đó, đừng đóng kịch nữa" hả? |
- 하긴, 이럴 만도 하지 - [시현의 놀란 숨소리] | Chà, cũng dễ hiểu thôi mà. |
당신들이 아는 서아리는… | Seo Ah Ri mà bạn biết… |
[민혜가 기겁하며 놀란다] | |
[어이없는 숨소리] 웃기지 마! | Đừng có điêu! |
[떨리는 숨소리] | |
아니야 | Không thể nào. Không thể là Seo Ah Ri. |
넌 서아리가 아니야 | Không thể nào. Không thể là Seo Ah Ri. |
- [민혜의 당황한 숨소리] - [영상 속 아리] 그래 | Vâng. |
130만의 팔로워를 가진 | Với 1,3 triệu người theo dõi |
혜성같이 등장한 최고의 셀럽 서아리 | người nổi tiếng nhất, Seo Ah Ri, xuất hiện như sao chổi. Seo Ah Ri đó… |
그 서아리는… | người nổi tiếng nhất, Seo Ah Ri, xuất hiện như sao chổi. Seo Ah Ri đó… |
[떨리는 목소리로] 아리 씨는… | Ah Ri đã… |
죽었잖아 | chết rồi mà. |
- 죽었어! - [의미심장한 음악] | Đã chết mà. Seo Ah Ri đã chết rồi mà. |
서아리, 넌 이미 죽었잖아 | Seo Ah Ri đã chết rồi mà. |
- [영상 속 아리] 그 서아리는… - [놀란 숨소리] | Seo Ah Ri đó… |
죽었으니까 | đã chết rồi. |
[무거운 효과음] | |
[아리] 그럼 난 뭐지? 이건 누굴까? | Vậy thì tôi là gì? Tôi là ai? |
궁금하지? | Tò mò chứ? |
[고조되는 음악] | |
미칠 것 같지? | Thấy điên lên rồi hả? |
특히 너 | Nhất là ngươi, |
'bbb페이머스' | "bbbfamous". |
날 죽인… | Kẻ đã giết ta… |
내가 살아 있을까 봐 두려운… | kẻ sợ ta còn sống. |
바로 너 말이야 | Chính là ngươi đó. |
No comments:
Post a Comment