Search This Blog



  셀러브리티 1

Người Nổi Tiếng 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




‪[리드미컬한 음악]‬
‪♪ Come, watch me ♪‬
‪♪ Come, watch me ♪‬
‪[SNS 알림음이 연신 울린다]‬
‪[SNS 알림음]‬
‪♪ Come, watch me ♪‬‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[물이 연신 똑똑 떨어진다]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪- [오토바이 엔진음이 난다]‬ ‪- [달그락거리는 소리]‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [여자] 그런 말이 있어‬‪Người ta có câu:‬
‪'유명해져라'‬‪"Chỉ cần nổi tiếng‬
‪'그럼 당신이 똥을 싸도‬ ‪세상은 열광할 테니'‬‪thì dù bạn đi vệ sinh,‬ ‪thế giới cũng sẽ phát cuồng".‬
‪[카메라 셔터음]‬‪thì dù bạn đi vệ sinh,‬ ‪thế giới cũng sẽ phát cuồng".‬
‪[SNS 알림음]‬
‪[알림음이 연신 울린다]‬‪MÓN HẦM THÌ TỆ MÀ ĐẬU HŨ THÌ NGON‬
‪[버저 효과음]‬‪NƯỚC HẦM VÔ VỊ‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪#ĂN_BỐN_PHẦN_ĐẬU_HŨ_HẦM_RỒI‬ ‪#ĐẬU_HŨ_NGON_NHẤT_TỪNG_ĂN‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪ĐẬU HŨ NGON NHẤT‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪ĐẬU HŨ, CHẢ PHẢI CANH‬
‪[잔을 쨍 부딪치는 소리]‬‪#QUÁN_NGÓI_XANH‬
‪[버저 효과음]‬‪THỰC ĐƠN MỚI‬ ‪QUÁN NGƯỜI NỔI TIẾNG ĐĂNG‬
‪[사람들이 두런거린다]‬‪CẦN CHỤP XÁC NHẬN‬
‪[식당이 분주하다]‬‪LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI‬ ‪NAY HOÀN TOÀN MỚI‬
‪[SNS 알림음]‬‪LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI‬ ‪NAY HOÀN TOÀN MỚI‬
‪[여자] 단 한 장의 사진으로‬ ‪연 매출 30억‬‪Nhờ một tấm ảnh, doanh thu ba tỷ mỗi năm.‬
‪이름 없는 동네 식당이‬ ‪성공이라는 대박을 터트린 건‬‪Quán ăn vô danh trong xóm‬ ‪thành công vang dội‬
‪결국 내가 올린‬ ‪그 사진 때문이었는데‬‪là nhờ tấm ảnh tôi đăng lên nhỉ?‬
‪맞아, 인사할게‬‪Đúng rồi. Để tôi tự giới thiệu.‬ ‪Tôi chính là người đó.‬
‪난 그런 사람이야‬‪Đúng rồi. Để tôi tự giới thiệu.‬ ‪Tôi chính là người đó.‬
‪요즘 세상에선 말 한마디로‬ ‪이런 일도 할 수 있다는 셀럽‬‪Người nổi tiếng có thể làm‬ ‪tất cả chuyện này chỉ với một từ.‬
‪그중에서도 탑 오브 탑‬‪Người đứng đầu tất cả giới này.‬ ‪Người có sức ảnh hưởng cực lớn.‬
‪파워 인플루언서‬‪Người đứng đầu tất cả giới này.‬ ‪Người có sức ảnh hưởng cực lớn.‬
‪서아리‬‪Seo Ah Ri.‬
‪잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪지금 '그냥 관종이네' 한‬ ‪사람 누구야?‬‪Ai vừa nói "Chỉ là‬ ‪con điên nghiện chú ý thôi" ấy nhỉ?‬
‪이런, 이런‬ ‪나도 한때는 당신 같았어‬‪Trời! Tôi cũng từng như bạn thôi.‬
‪이 세계에 대해서 무지했지‬‪Mù tịt về thế giới này.‬
‪[뉴스 속 앵커] 초등학생이‬ ‪존경하는 인물 1위로‬‪Một người sáng tạo nội dung trên Youtube‬
‪유튜브 크리에이터가‬ ‪선정됐다고 하는데요‬‪vừa được chọn là người‬ ‪được học sinh tiểu học ngưỡng mộ nhất‎.‬
‪현대 사회는‬ ‪얼굴과 이름을 알리는 것이‬‪Việc được biết đến khuôn mặt và tên‬ ‪ngày một cần thiết ở xã hội hiện đại.‬
‪- 더욱 중요해진 것 같습니다‬ ‪- [경쾌한 음악]‬‪Việc được biết đến khuôn mặt và tên‬ ‪ngày một cần thiết ở xã hội hiện đại.‬
‪이런 최상위 유튜버들의 수입은‬‪Thu nhập của những Youtuber hàng đầu‬ ‪được ước tính là hơn 20 tỷ won mỗi năm.‬
‪연간 20억 이상으로‬ ‪추정이 되는데요‬‪Thu nhập của những Youtuber hàng đầu‬ ‪được ước tính là hơn 20 tỷ won mỗi năm.‬
‪자세한 소식…‬‪Thông tin chi tiết…‬
‪[아리] 누구든 유명해지면‬ ‪돈을 벌 수 있는 세상‬‪Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là‬ ‪kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?"‬
‪정말?‬‪Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là‬ ‪kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?"‬
‪어떻게?‬‪Một thế giới mà cứ ai nổi tiếng là‬ ‪kiếm ra tiền. "Thật sao? Làm thế nào vậy?"‬
‪속으론 호기심을 느끼면서도‬‪Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò‬ ‪nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm.‬
‪못 본 척, 아닌 척‬‪Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò‬ ‪nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm.‬
‪관심 없어 했어‬‪Trong lòng tôi từng cảm thấy tò mò‬ ‪nhưng giả vờ không thấy, không quan tâm.‬
‪내 인생이‬ ‪쓰레기통이고 시궁창인데‬‪Đời tôi từng là cái mương rác.‬ ‪Xem ai đó sống tốt làm gì? Chỉ đố kỵ thôi.‬
‪남 잘사는 꼴 봐서 뭐 해?‬ ‪배만 아프지‬‪Đời tôi từng là cái mương rác.‬ ‪Xem ai đó sống tốt làm gì? Chỉ đố kỵ thôi.‬
‪그런데 말이야‬‪Nhưng vấn đề là, có bao giờ‬ ‪bạn cũng từng có thắc mắc không?‬
‪혹시 이따금‬ ‪이런 생각 해본 적 없어?‬‪Nhưng vấn đề là, có bao giờ‬ ‪bạn cũng từng có thắc mắc không?‬
‪'재수 없지만 궁금하다'‬‪Có bao giờ tò mò‬ ‪về đám hợm hĩnh này không?‬
‪[신나는 음악]‬
‪이 사람들은‬ ‪대체 뭘 하는 사람들일까?‬‪Mấy người này rốt cuộc là ai vậy?‬
‪뭘 하는 사람들이길래‬‪Họ làm gì để đi du lịch nước ngoài mỗi mùa‬
‪이렇게 계절마다‬ ‪해외여행을 다니고‬‪Họ làm gì để đi du lịch nước ngoài mỗi mùa‬
‪이 많은 명품을 사 모으는 걸까?‬‪và mua nhiều đồ xa xỉ vậy?‬
‪부모가 누구길래‬ ‪남편 직업이 뭐길래‬‪Bố mẹ họ là ai, chồng/vợ họ làm gì,‬ ‪kiếm nhiều tiền cỡ nào?‬
‪돈이 얼마나 많길래‬‪Bố mẹ họ là ai, chồng/vợ họ làm gì,‬ ‪kiếm nhiều tiền cỡ nào?‬
‪매일 이렇게 놀고먹고 마시면서‬‪Ngày nào cũng có thể ăn uống,‬ ‪chơi bời, tận hưởng cuộc đời như vậy ư?‬
‪인생을 즐길 수 있는 걸까?‬‪Ngày nào cũng có thể ăn uống,‬ ‪chơi bời, tận hưởng cuộc đời như vậy ư?‬
‪그런데 어느 날 눈 떠보니‬ ‪내가 그런 사람이 돼 있더라고‬‪Rồi một ngày, mở mắt ra,‬ ‪tôi đã trở thành người như thế.‬
‪이건 내가 매일 먹고 쓰는 걸‬‪Cái này có nghĩa là mỗi ngày, có 1,3 triệu‬ ‪người theo dõi tôi ăn và dùng gì.‬
‪130만 명이 지켜보고 있단 뜻‬‪Cái này có nghĩa là mỗi ngày, có 1,3 triệu‬ ‪người theo dõi tôi ăn và dùng gì.‬
‪이 정도면 제품 한 번 들어주는‬ ‪대가는 건당 500‬‪Giờ tôi nhận năm triệu won‬ ‪để dùng một sản phẩm một lần.‬
‪라이브 판매는 10분 만에 완판‬‪Bán hàng trực tuyến mười phút là hết.‬ ‪Và quảng cáo thôi cũng có mười triệu won.‬
‪순식간에 광고료만 천만 원‬‪Bán hàng trực tuyến mười phút là hết.‬ ‪Và quảng cáo thôi cũng có mười triệu won.‬
‪거기에 내 브랜드까지 합치면?‬‪Hơn cả, còn thương hiệu riêng của tôi?‬ ‪Dần dần cũng khó mà tính.‬
‪슬슬 계산도 어려워져‬‪Hơn cả, còn thương hiệu riêng của tôi?‬ ‪Dần dần cũng khó mà tính.‬
‪나도 모른다고‬ ‪내 하루 수입이 얼만지‬‪Tôi còn chả rõ mỗi ngày kiếm bao nhiêu.‬
‪이게 팔로워 백만 이상‬ ‪SNS 상위 1%의 삶이야‬‪Tốp 1% trên mạng xã hội với‬ ‪hơn một triệu người theo dõi sống vậy đó.‬
‪어때? 방금 전까지‬ ‪나한테 관종이라던 당신‬‪Sao? Vừa nãy bạn nói tôi‬ ‪là "con điên nghiện chú ý" nhỉ.‬
‪없던 관심이‬‪Nhưng giờ có thấy‬
‪이제 좀 생겨?‬‪quan tâm chút nào chưa?‬
‪[음악이 늘어지다 멈춘다]‬
‪[날쌘 효과음]‬‪CÀI ĐẶT‬
‪[신나는 음악]‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪HỦY/MỞ‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪그치?‬‪Tôi biết. Nghe bảo‬ ‪đời tôi từng như mương rác mà.‬
‪한땐 시궁창이었다더니‬‪Tôi biết. Nghe bảo‬ ‪đời tôi từng như mương rác mà.‬
‪그런 내 인생이‬ ‪어떻게 역전된 건지‬‪Sao đảo ngược được thế?‬ ‪Tò mò chết đi được nhỉ?‬
‪궁금해 죽겠지?‬‪Sao đảo ngược được thế?‬ ‪Tò mò chết đi được nhỉ?‬
‪사실 여기엔 은밀한 비밀‬‪Thật ra, đây là bí mật thầm kín.‬
‪- 치트 키가 있어‬ ‪- [발소리가 천천히 울린다]‬‪Tôi có chìa khóa gian lận.‬
‪이곳‬‪Ở đây…‬
‪[탁 앉는 소리]‬
‪이 세계‬‪Thế giới này…‬
‪소위‬‪Giữa những kẻ…‬
‪셀러브리티… 라 불리는‬ ‪사람들 사이에‬‪được gọi là "người nổi tiếng".‬
‪[고조되는 음악]‬
‪알고 싶지 않아?‬‪Muốn biết chứ?‬
‪내가 어떻게 셀럽이 됐는지‬‪Tôi đã thành người nổi tiếng thế nào?‬ ‪Thế giới này thực chất ra sao?‬
‪이 세계의 실체란 뭔지‬‪Tôi đã thành người nổi tiếng thế nào?‬ ‪Thế giới này thực chất ra sao?‬
‪어떻게 하면 당신들도‬ ‪이런 세계에 낄 수 있는지‬‪Làm thế nào để trở thành‬ ‪một phần của thế giới này?‬
‪바로 그 치트 키란 걸‬‪Chìa khóa gian lận là gì?‬
‪- [사람들의 환호성]‬ ‪- 좋아, 알려줄게‬‪Được, để tôi nói bạn biết.‬
‪사실 나도 입이 간지러웠으니까‬‪Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi.‬ ‪Nhưng hãy nhớ một điều.‬
‪단, 하나만 기억해‬‪Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi.‬ ‪Nhưng hãy nhớ một điều.‬
‪[영상 속 아리] 의심은 필수고‬‪Nghi ngờ là cần thiết,‬ ‪còn tin tưởng là lựa chọn.‬
‪믿는 건 선택이란 거‬‪Nghi ngờ là cần thiết,‬ ‪còn tin tưởng là lựa chọn.‬
‪자, 그러면 첫 번째 치트 키‬‪Nào, bắt đầu từ hashtag‬ ‪cho chìa khóa gian lận đầu tiên nhé.‬
‪그 해시태그부터 달아볼까?‬‪Nào, bắt đầu từ hashtag‬ ‪cho chìa khóa gian lận đầu tiên nhé.‬
‪좀 긴 얘기가 될 텐데‬‪Đó sẽ là một câu chuyện dài‬
‪팝콘은 튀겨 놨겠지?‬‪nên cần bắp rang bơ nhỉ?‬
‪[강렬한 음악]‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪왕로라?‬‪Wang Lo Ra á?‬
‪[아리 친구] 완전 대박, 전쟁 났다‬‪Quá đỉnh, cuộc chiến nổ ra rồi.‬
‪- [의자 드르륵 소리]‬ ‪- 야! 이거 봐, 이거 봐‬‪Ê! Nhìn nè. Trận bóc phốt‬ ‪giữa Binii Mom và Wang Lo Ra bắt đầu rồi.‬
‪비니맘하고 왕로라 사이에‬ ‪폭로전이 시작됐다니까‬‪Ê! Nhìn nè. Trận bóc phốt‬ ‪giữa Binii Mom và Wang Lo Ra bắt đầu rồi.‬
‪[아리] 뭐래? 비니맘은 또 누군데?‬‪Cậu nói gì vậy? Binii Mom là ai nữa?‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- [아리 친구] 헐! 아, 더 대박‬‪Cậu nói gì vậy? Binii Mom là ai nữa?‬ ‪Trời! Cậu còn đỉnh hơn nữa.‬
‪너 비니맘을 몰라?‬‪Không biết Binii Mom ư?‬
‪[물건 달그락대는 소리]‬‪Không biết Binii Mom ư?‬
‪이거, 비니슈슈‬‪Đây này, Giày Binnie.‬
‪비니맘‬‪Binii Mom đó.‬
‪[아리] 맞아, 인정‬‪Đúng, công nhận. Lúc đầu‬ ‪tôi thậm chí còn chả biết đó là ai.‬
‪처음 난 그 사람이‬ ‪누군지도 몰랐어‬‪Đúng, công nhận. Lúc đầu‬ ‪tôi thậm chí còn chả biết đó là ai.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Đúng, công nhận. Lúc đầu‬ ‪tôi thậm chí còn chả biết đó là ai.‬
‪[여자가 성내며] 미쳤나?‬ ‪이게 진짜 해보자는 거야?‬‪Ôi! Điên rồi sao?‬ ‪Cô ta đang làm cái quái gì vậy hả?‬
‪- 언니, 만나서 얘기하자, 어?‬ ‪- [휴대전화 조작음]‬‪Chị, ta gặp nhau nói chuyện đi?‬ ‪Chúng ta đâu phải mối quan hệ như thế này.‬
‪우리가 이럴 사이는 아니잖아!‬‪Chị, ta gặp nhau nói chuyện đi?‬ ‪Chúng ta đâu phải mối quan hệ như thế này.‬
‪[여자의 한숨]‬
‪씨, 은혜도 모르는 년‬‪Cái con vô ơn.‬
‪어떻게 니가 감히!‬‪Sao mày dám!‬
‪"비니슈슈"‬‪GIÀY BINNIE‬ ‪BÀI VIẾT GẦN ĐÂY‬
‪[아리] 왕년에 싸이 시절부터‬ ‪유명세를 날리다가‬‪Đã nổi tiếng từ thời Cy, rồi làm Blogger,‬ ‪rồi thành ngôi sao mạng xã hội.‬
‪블로그를 거쳐 SNS 스타로‬‪Đã nổi tiếng từ thời Cy, rồi làm Blogger,‬ ‪rồi thành ngôi sao mạng xã hội.‬
‪직접 디자인했다는 구두로 시작해‬ ‪옷, 가방까지‬‪Bắt đầu với giày tự thiết kế,‬ ‪đến quần áo, túi xách.‬
‪올리는 것마다‬ ‪완판 행진을 이어가던‬‪Cứ đăng là hết sạch. Người nổi tiếng nhất‬ ‪trên mạng xã hội đó là Binii Mom.‬
‪그 바닥의 핵 셀럽, 비니맘‬‪Cứ đăng là hết sạch. Người nổi tiếng nhất‬ ‪trên mạng xã hội đó là Binii Mom.‬
‪바로 그날이었던 거야‬‪Chính hôm đó‬
‪지독히 소란하고‬ ‪잔인하게 화려했던‬‪vụ việc bê bối khủng khiếp‬ ‪và hào nhoáng đến tàn nhẫn này bắt đầu.‬
‪- [자동차 시동음]‬ ‪- 이 모든 일의 서막은‬‪vụ việc bê bối khủng khiếp‬ ‪và hào nhoáng đến tàn nhẫn này bắt đầu.‬
‪- [자동차 가속음]‬ ‪- [타이어 마찰음]‬
‪[여자1의 기가 찬 소리]‬
‪"팔로워 32만"‬‪NGƯỜI THEO DÕI 320K‬ ‪ĐANG THEO DÕI 108‬ ‪NGƯỜI THEO DÕI 320K‬
‪'진채희 골 빈 거‬ ‪본인 빼고 다 알잖아'‬‪"Ngoại trừ Jin Chae Hee ra‬ ‪thì ai cũng biết nó ngốc.‬
‪'돌려 까서 순수하다고 해주면'‬‪Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ,‬ ‪mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha".‬
‪'또 그렇게 좋아한다?‬ ‪병신이, 크크크'?‬‪Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ,‬ ‪mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha".‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Mỉa mai, gọi nó là ngây thơ,‬ ‪mà nó còn chả biết luôn. Bệnh ghê, ha ha".‬
‪[짜증 내며] 씨발, 미친년들‬‪Khốn nạn. Mấy con khốn điên khùng!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[여자2] 어! 채희 씨‬‪Ơ! Chae Hee.‬ ‪Không phải ở đây, chỗ gặp thay đổi rồi.‬
‪여기 아니야, 모임 장소 바꿨어‬‪Ơ! Chae Hee.‬ ‪Không phải ở đây, chỗ gặp thay đổi rồi.‬
‪빨리 가요, 전부 다 모였어‬‪Mau, tất cả tập trung rồi.‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬
‪[휴대전화 알림음이 연신 울린다]‬
‪- [우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [탁자를 톡톡 치는 소리]‬
‪[채희가 짜증 낸다]‬
‪"팔로워 34만"‬‪NGƯỜI THEO DÕI 340K‬ ‪ĐANG THEO DÕI 487‬
‪[한숨]‬‪NGƯỜI THEO DÕI 340K‬
‪"팔로워‬ ‪21만, 27만, 6만 3천"‬‪NGƯỜI THEO DÕI‬ ‪210K, 270K, 63K‬
‪[민혜] 다들, 댓글 알람 좀‬ ‪끄면 안 될까?‬‪Tất cả tắt thông báo bình luận được không?‬
‪이 사태 어쩔 건지‬ ‪논의부터 해야지‬‪Bàn xem giờ phải làm sao đi!‬
‪[유랑이 당황하며] 아, 그게, 언니‬‪Mà chị ơi… Bạn Instagram của em‬ ‪đang hỏi vụ này là sao…‬
‪이게 뭐냐고 내 인친들이‬ ‪지금 다 난리가 나서…‬‪Mà chị ơi… Bạn Instagram của em‬ ‪đang hỏi vụ này là sao…‬
‪[한숨] 나도 급해, 팔로워‬ ‪관리부터 해야 될 거 아니야‬‪Tôi gấp lắm, phải quản lý‬ ‪lượng người theo dõi trước chứ.‬
‪- [계속되는 휴대전화 조작음]‬ ‪- 여기 안 그런 사람 있어?‬‪Tôi gấp lắm, phải quản lý‬ ‪lượng người theo dõi trước chứ.‬ ‪Ở đây ai chẳng vậy?‬
‪나보다 더 팔로워 많아?‬‪Nhiều người theo dõi hơn tôi à?‬
‪전부 다 끄라고!‬ ‪성질 뻗쳐 돌겠다고!‬‪Tắt hết đi! Đừng để nóng máu.‬
‪- [휴대전화 화면 종료음]‬ ‪- 채희 말대로 하자‬‪Làm như Chae Hee nói đi.‬
‪[지나] 안젤라? 자기도‬‪Angela? Cũng vậy đi.‬
‪[시현] 채희야‬‪Chae Hee này.‬ ‪Hơi quá rồi, em lựa lời mà nói chút đi.‬
‪- 지나쳐, 말 좀 가려서 해‬ ‪- [휴대전화 화면 종료음]‬‪Chae Hee này.‬ ‪Hơi quá rồi, em lựa lời mà nói chút đi.‬
‪[달칵 내려놓는 소리]‬
‪[채희] 언니는 SNS 안 하니까 몰라‬‪Chị không dùng mạng xã hội, chị đâu biết‬ ‪chuyện lớn cỡ nào nên mới vậy.‬
‪이게 얼마나 큰일인지‬ ‪모르니까 그러지‬‪Chị không dùng mạng xã hội, chị đâu biết‬ ‪chuyện lớn cỡ nào nên mới vậy.‬
‪지금 니가‬ ‪투정 부리고 있는 건 알아‬‪Chị biết giờ em đang than đó.‬
‪언니!‬‪Chị!‬
‪[민혜] 속상해서 그러죠‬ ‪시현 씨가 이해해 주세요‬‪Tại Chae Hee cáu nên vậy.‬ ‪Chị Si Hyeon thông cảm.‬
‪아무래도 우린 다 인플루언서라‬‪Dù gì, ta đều là người có ảnh hưởng.‬
‪잠깐 우리 얘기 좀 해도 되죠?‬‪Ta bàn chuyện chút nhé?‬ ‪Xin lỗi vì chị tới mà phải nói vụ này.‬
‪모처럼 오셨는데 미안해요‬‪Ta bàn chuyện chút nhé?‬ ‪Xin lỗi vì chị tới mà phải nói vụ này.‬
‪[시현] 마음 쓰지 마요‬ ‪편하게들 하세요‬‪Không sao mà. Thoải mái đi.‬
‪[민혜가 살짝 웃는다]‬
‪[한숨] 다들 봤겠지만‬‪Chắc tất cả đã xem rồi.‬ ‪Nay Wang Lo Ra đã chia sẻ đoạn chat‬
‪오늘 왕로라가‬ ‪비니맘이랑 나눈 톡을‬‪Chắc tất cả đã xem rồi.‬ ‪Nay Wang Lo Ra đã chia sẻ đoạn chat‬
‪자기 SNS에 공개했어‬‪với Binii Mom trên mạng.‬
‪왕로라가 비니맘을‬ ‪까고 싶었나 본데, 문제는‬‪Có vẻ Wang Lo Ra muốn dìm Binii,‬ ‪mà vấn đề là‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪내용 대부분이‬ ‪우리에 대한 뒷담이란 거야‬‪đa số nội dung đều là nói xấu ta.‬
‪[SNS 알림음이 연신 울린다]‬
‪[연신 울리는 알림음]‬
‪[민혜] '별것도 아닌 걸‬ ‪키워줬더니'‬‪"Em đã lo cho con vô dụng đó.‬
‪'전부 나 따라 하고‬ ‪제품까지 카피하는 년'?‬‪Giờ con khốn ấy dám đạo nhái em‬ ‪và sản phẩm của em".‬
‪[헛웃음]‬
‪비니맘이 난 이렇게 씹었네?‬‪Binii Mom nói tôi vậy đó. Tên thật của tôi‬ ‪giờ khắp trên mạng xã hội và diễn đàn.‬
‪SNS에, 게시판까지‬ ‪내 이름이 실명으로 돌고 있다고‬‪Binii Mom nói tôi vậy đó. Tên thật của tôi‬ ‪giờ khắp trên mạng xã hội và diễn đàn.‬
‪[지나] 나도 초성으로 나오잖아‬‪Tên tôi cũng xuất hiện.‬
‪내가 파는 명품은 다 짭이고‬‪Đồ hiệu tôi bán đều là giả, và có vẻ‬ ‪hôn nhân của tôi chỉ là vờ vịt trên mạng.‬
‪남편이랑은‬ ‪SNS용 쇼윈도란다, 씨‬‪Đồ hiệu tôi bán đều là giả, và có vẻ‬ ‪hôn nhân của tôi chỉ là vờ vịt trên mạng.‬
‪나는 가슴 수술 했다는데?‬‪Bảo tôi nâng ngực ư?‬
‪[기가 찬 웃음] 진짜! 어이없어‬‪Ôi thật là! Sốc thật.‬
‪[숨을 들이켜며] 아니, 나 이거‬‪Ý là, có cần trưng nó ra trước thiên hạ‬ ‪để chứng minh nó là thật không?‬
‪[안젤라] 다 까서 진짜라고‬ ‪증명이라도 해야 되나?‬‪Ý là, có cần trưng nó ra trước thiên hạ‬ ‪để chứng minh nó là thật không?‬
‪미친, 개그지 같은 년들, 씨!‬‪Mấy con điên khốn nạn!‬
‪[채희] 아니‬ ‪갑자기 왜 지랄들이야?‬‪Ý là, bọn chúng bị sao vậy chứ?‬
‪비니맘 이것도 썅년이지만‬‪Binii Mom là con khốn‬ ‪nhưng Wang Lo Ra cũng đang làm cái gì vậy?‬
‪- 왕로라는 또 뭐니?‬ ‪- [안젤라의 코웃음]‬‪Binii Mom là con khốn‬ ‪nhưng Wang Lo Ra cũng đang làm cái gì vậy?‬
‪원래 둘이 죽고 못 사는 사이‬ ‪아니었어?‬‪Hai người vốn thân nhau mà?‬
‪왕로라가 비니맘 시녀였잖아‬‪- Wang Lo Ra là hầu của Binii Mom mà.‬ ‪- Chae Hee à.‬
‪채희야‬‪- Wang Lo Ra là hầu của Binii Mom mà.‬ ‪- Chae Hee à.‬
‪[민혜] 최근에 틀어져서 비니맘이‬ ‪왕로라 손절하던 중이었어‬‪Tại vụ ồn ào gần đây nên Binii Mom‬ ‪đang nghỉ chơi với Wang Lo Ra‬
‪모임에서도 빼려고 했고, 맞지?‬‪Còn định rút cô ta khỏi nhóm ta mà nhỉ?‬
‪어, 그럴걸?‬‪Chắc vậy ạ. Lần trước, chị Binii…‬
‪- 비니 언니가 저번에…‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬‪Chắc vậy ạ. Lần trước, chị Binii…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪- [어이없는 숨소리]‬ ‪- [민혜] 언니…‬‪Chị!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪다들 왜 여기 있어?‬‪Sao tất cả ở đây vậy?‬
‪[비니맘] 우리 모임…‬‪Chỗ họp của ta…‬
‪중식당 아니었나?‬‪là nhà hàng Trung Hoa mà?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪설마…‬‪Không lẽ…‬
‪나 빼고 모이려던 건 아니지?‬‪định tụ tập mà không có tôi à?‬
‪[민혜의 당황한 숨소리]‬
‪[아리가 힘주며] 아… 그러니까‬‪À… Ra là vậy.‬
‪설화가 터졌다?‬‪- Tai bay vạ gió à?‬ ‪- Tai bay vạ gió?‬
‪[아리 친구] 설화?‬‪- Tai bay vạ gió à?‬ ‪- Tai bay vạ gió?‬
‪[아리] SNS에서 잘나가는‬ ‪여자 둘이 싸움이 붙었다‬‪Hai cô gái nổi tiếng‬ ‪bóc phốt nhau trên mạng.‬
‪근데 그 일로 다른 애들까지‬ ‪탈탈 털린다는 거잖아‬‪Nhưng đồng thời‬ ‪làm các thành viên khác cũng bị bóc mẽ.‬
‪[아리 친구가 피식 웃으며] 아‬ ‪그런 게 설화야?‬‪Ừ, đó là tai bay vạ gió à?‬
‪어, 여기선 다들‬ ‪대첩이라고 하던데?‬‪Ê, tất cả nói nó là trận đại chiến đó.‬
‪[아리] 그깟 게 뭐라고 대첩씩이나‬‪Đại chiến cái gì chứ?‬ ‪Họ chiến đấu cứu đất nước hay gì à?‬
‪무슨 나라 구하니?‬‪Đại chiến cái gì chứ?‬ ‪Họ chiến đấu cứu đất nước hay gì à?‬
‪온라인에서‬ ‪남들 싸우는 게 뭐라고‬‪Người ta đấu nhau trên mạng thôi.‬
‪[아리 친구] 아, 남이 아니고‬ ‪비니맘은 내 인친이거든‬‪Người ta gì chứ.‬ ‪Binii Mom là bạn Instagram của tớ mà.‬
‪아, 깔별로 촌빨 날리는 구두가‬ ‪뭔가 했더니‬‪À, đang thắc mắc kiểu giày gì mà sến súa,‬ ‪hoá ra là của bạn Instagram của cậu à?‬
‪[아리] 그 인친님 거였어요?‬‪À, đang thắc mắc kiểu giày gì mà sến súa,‬ ‪hoá ra là của bạn Instagram của cậu à?‬
‪- 아, 올 시즌 잇템이라니까?‬ ‪- [부스럭거리는 소리]‬‪Đây là mẫu phải mua‬ ‪của mọi mùa đó. Nhìn đi!‬
‪[아리 친구] 봐 봐, 어?‬‪Đây là mẫu phải mua‬ ‪của mọi mùa đó. Nhìn đi!‬
‪그게, 비니슈슈는‬ ‪셀럽들도 다 신어‬‪Nè, người nổi tiếng‬ ‪ai cũng mang Giày Binnie á.‬
‪[아리 친구가 중얼댄다]‬‪- Đây này…‬ ‪- Ê cậu theo dõi hết mấy người đó à?‬
‪[아리] 야, 넌 이 사람들을‬ ‪다 팔로우해?‬‪- Đây này…‬ ‪- Ê cậu theo dõi hết mấy người đó à?‬
‪모르는 사람들을?‬‪- Cả người cậu không biết?‬ ‪- Thì… nhìn thấy đẹp quá mà.‬
‪[아리 친구] 응, 보고 있으면‬ ‪화려하고‬‪- Cả người cậu không biết?‬ ‪- Thì… nhìn thấy đẹp quá mà.‬
‪좋잖아, 기분 전환도 되고‬‪Cũng giúp tớ đỡ nghĩ nhảm.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪- [아리] 백날 봐야‬ ‪- [탁 닫히는 소리]‬‪Cứ xem mãi đi.‬
‪너랑 상관없는 남의 인생이야‬‪Đó là cuộc đời họ, liên quan gì cậu.‬
‪[아리 친구] 얘 봐라?‬ ‪모르지, 그건‬‪Coi cậu đi. Chả biết gì cả.‬ ‪Nếu cố được như họ, một ngày nào đó…‬
‪나도 열심히 따라 하다 보면‬ ‪언젠가는 이렇게…‬‪Coi cậu đi. Chả biết gì cả.‬ ‪Nếu cố được như họ, một ngày nào đó…‬
‪[아리] 됐고‬‪Được rồi.‬
‪절 좀 따라 해보시는 건 어때요?‬‪Nếu được như tớ thì sao?‬ ‪Số một trong bán hàng tận nhà đó.‬
‪방판 실적 1등‬‪Nếu được như tớ thì sao?‬ ‪Số một trong bán hàng tận nhà đó.‬
‪- [아리] 너 지난달에도 꼴찌더라‬ ‪- [자동차 시동음]‬‪Tháng trước cậu lại xếp chót.‬ ‪Năm tháng liền rồi.‬
‪- 5연속 신화‬ ‪- [안전띠 경고음]‬‪Tháng trước cậu lại xếp chót.‬ ‪Năm tháng liền rồi.‬
‪- 야! 서아리‬ ‪- [안전띠 조작음]‬‪Này! Seo Ah Ri.‬
‪[아리] 그럴 시간에‬ ‪실적 올릴 생각을 해‬‪Nghĩ cách nâng cao thành tích của cậu đi.‬
‪- [기어 조작음]‬ ‪- 남의 인생 기웃거릴 때가 아니야‬‪Nghĩ cách nâng cao thành tích của cậu đi.‬ ‪Đâu phải lúc soi mói đời người khác.‬ ‪Cứ vậy là bị đuổi đó.‬
‪너 그러다 잘린다‬‪Đâu phải lúc soi mói đời người khác.‬ ‪Cứ vậy là bị đuổi đó.‬
‪운전이나 조심해, 이 가시나야‬‪Bớt nói, đi cẩn thận vào.‬
‪[아리] 비싼 화장품도‬ ‪사실 원료는 다 똑같아요‬‪Mỹ phẩm đắt tiền‬ ‪thì nguyên liệu cũng giống thế này thôi ạ.‬
‪- 이게‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬
‪갈색 병이랑‬ ‪완전 똑같은 거라니까?‬‪Cái này giống hệt chai màu nâu luôn.‬
‪[여자들이 호응한다]‬‪Ồ…‬
‪[여자1] 아우, 이렇게 많이 사면‬ ‪안 되는데 어떡하지?‬‪Ôi, mua nhiều thế không được đâu,‬ ‪làm sao đây?‬
‪- [여자2의 웃음]‬ ‪- 얘는 살수록 돈을 버는 거예요‬‪Ôi, mua nhiều thế không được đâu,‬ ‪làm sao đây?‬ ‪Mua càng nhiều, càng tiết kiệm đó ạ.‬
‪[여자들이 호응한다]‬
‪[여자2가 웃으며]‬ ‪진짜 촉촉하긴 하다‬‪- Mềm mại thật đó.‬ ‪- Cô thấy căng bóng ở đây không ạ?‬
‪여기, 여기 피부 광 보이죠?‬‪- Mềm mại thật đó.‬ ‪- Cô thấy căng bóng ở đây không ạ?‬
‪[아리] 세수하고‬ ‪딱 얘만 발라보세요‬‪Rửa mặt rồi bôi cái này lên là được ạ.‬ ‪Nhanh lắm, hai tuần thôi.‬
‪- 길지도 않아, 2주, 효과 없지?‬ ‪- [여자1의 탄성]‬‪Rửa mặt rồi bôi cái này lên là được ạ.‬ ‪Nhanh lắm, hai tuần thôi.‬ ‪Không hiệu quả, cháu hứa hoàn tiền 100%.‬
‪- 100% 환불 보장한다니까‬ ‪- [여자1의 감탄]‬‪Không hiệu quả, cháu hứa hoàn tiền 100%.‬
‪- 아가씨가 여시같이‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬‪Ôi cô này lúc nào chả vậy.‬ ‪Mình cứ thế này chắc cháy túi.‬
‪우리 이러다가 홀랑 다 털리겠어‬‪Ôi cô này lúc nào chả vậy.‬ ‪Mình cứ thế này chắc cháy túi.‬
‪- [여자2] 돈 없어‬ ‪- [함께 웃는다]‬‪Hết tiền rồi.‬
‪[여자3] 아후, 얘 엄마‬ ‪내가 잘 알잖아‬‪Ôi, tôi biết rõ mẹ cô ấy.‬ ‪Vốn là con gái của gia đình giàu.‬
‪원래가 부잣집 딸내미였어‬‪Ôi, tôi biết rõ mẹ cô ấy.‬ ‪Vốn là con gái của gia đình giàu.‬
‪[여자1, 2의 감탄하는 탄성]‬‪- Ồ…‬ ‪- Từ nhỏ đã dùng đồ xịn.‬
‪좋은 것만 쓰고 자라서‬ ‪눈썰미가 얼마나 좋은데‬‪- Ồ…‬ ‪- Từ nhỏ đã dùng đồ xịn.‬ ‪- Thế nên tinh mắt lắm đấy.‬ ‪- Ồ…‬
‪[여자1] 아, 어쩐지 걸친 게‬‪- Thế nên tinh mắt lắm đấy.‬ ‪- Ồ…‬ ‪Thảo nào ăn mặc toát lên vẻ sang trọng.‬
‪- 귀티가 팍 나더라‬ ‪- [여자3] 달라, 달라‬‪Thảo nào ăn mặc toát lên vẻ sang trọng.‬
‪- [아리] 이거 인터넷 5만 원‬ ‪- [여자들이 놀란다]‬‪- Cái này trên mạng bán 50.000 won ạ.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪- 길거리에서 7천 원‬ ‪- [여자1이 감탄한다]‬‪- Ở phố bán 7.000 won.‬ ‪- Ôi…‬
‪[여자3] 어머, 7천 원이니?‬‪Ôi trời, 7.000 won?‬
‪[여자1] 아니, 비싸 보이는데?‬‪Cái này nhìn đắt nhỉ.‬
‪[여자2] 나 이거 어디서 샀는지‬ ‪알려줘라‬‪Chỉ cho cô mua cái này ở đâu đi.‬
‪- 우리 딸 좀 사라 하게‬ ‪- [여자1] 야, 야, 야!‬‪- Mua cho con gái tôi. Nó mặc xấu lắm.‬ ‪- Này.‬
‪- [여자2] 얼굴이 다른데?‬ ‪- [아리] 다 알려 드릴 테니까‬‪- Mua cho con gái tôi. Nó mặc xấu lắm.‬ ‪- Này.‬ ‪Cháu sẽ nói hết‬ ‪nên ta xem mỹ phẩm trước nhé.‬
‪[아리] 일단 화장품부터 보세요‬‪Cháu sẽ nói hết‬ ‪nên ta xem mỹ phẩm trước nhé.‬
‪[여자들이 웃으며 호응한다]‬‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪[아리] 요것도, 요것도 한번‬ ‪뿌려보시고‬‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Chao ôi.‬ ‪Xịt thử cái này ạ.‬
‪[여자2] 어머, 야!‬‪Ôi trời, này!‬
‪2주만 기다려 봐‬ ‪기적이 일어나잖아, 기적이‬‪Chỉ cần đợi hai tuần là thấy kỳ tích.‬
‪- [여자1] 어머, 유기농인가 봐‬ ‪- [여자 2, 3의 호응]‬‪- Hàng hữu cơ nhỉ?‬ ‪- Thoa từ từ.‬
‪화장품 냄새가 하나도 안 나‬‪- Chả có mùi mỹ phẩm.‬ ‪- Dành cho bà đó.‬
‪[여자2가 웃으며]‬ ‪자기 거 같아, 꼭‬‪- Chả có mùi mỹ phẩm.‬ ‪- Dành cho bà đó.‬
‪- [여자1] 그 냄새가! 어머, 얘‬ ‪- [여자3] 천천히 봐‬‪Ôi cái mùi! Ôi trời, này!‬
‪[여자1] 이게 유기농이 이렇게‬ ‪냄새 안 나는 거 맞지?‬‪Cái này hữu cơ nên không mùi nhỉ?‬
‪[여자2] 야, 야, 야‬ ‪요 봐라, 요, 쫀쫀해졌다, 그치?‬‪Cái này hữu cơ nên không mùi nhỉ?‬ ‪Nhìn nè, da săn chắc hơn nhỉ? Da săn hơn.‬
‪[여자들이 연신 감탄한다]‬‪Nhìn nè, da săn chắc hơn nhỉ? Da săn hơn.‬ ‪Không có mùi luôn.‬
‪[여자3] 2주 후에‬ ‪기적이 일어나는 겨?‬‪Sau hai tuần là có kỳ tích à?‬
‪- [여자1] 아휴, 무슨‬ ‪- [여자2] 10년 젊어지지‬‪- Kỳ tích?‬ ‪- Trẻ ra mười tuổi.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪- Kỳ tích?‬ ‪- Trẻ ra mười tuổi.‬
‪[여자1] 자기 나이를 생각해‬ ‪무슨 10년이야, 10년은‬‪Xem tuổi bà đi. Gì mà mười tuổi.‬
‪- [여자들이 연신 떠든다]‬ ‪- [몽환적인 음악]‬‪Xem tuổi bà đi. Gì mà mười tuổi.‬ ‪- Vốn dĩ là đẹp rồi mà.‬ ‪- Vốn đẹp rồi.‬
‪[여자3] 얘, 아 참, 아리야‬ ‪미백은 없니?‬‪À, Ah Ri có kem làm trắng không?‬
‪어휴, 나 여기 기미 때문에‬ ‪아주 죽겠다‬‪Trời, chết vì đống tàn nhang này mất.‬
‪[아리] 왜 없어요? 있지‬‪Dĩ nhiên là có ạ.‬
‪[여자들이 두런거린다]‬‪- Gì đây?‬ ‪- Kem làm trắng?‬
‪이게 비타민C가 일반 화장품보다‬‪Cái này gấp 5 lần vitamin C‬ ‪so với mỹ phẩm thông thường…‬
‪- 다섯 배…‬ ‪- [여자2의 탄성]‬‪Cái này gấp 5 lần vitamin C‬ ‪so với mỹ phẩm thông thường…‬ ‪- Hả?‬ ‪- "Xe nhà mình" đã về.‬
‪[안내 음성] 우리 집 차가‬ ‪도착하였습니다‬‪- Hả?‬ ‪- "Xe nhà mình" đã về.‬
‪[입차 알림음]‬
‪- 허?‬ ‪- [안내 음성] 우리 집 차가…‬‪- Hả?‬ ‪- "Xe nhà mình"…‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[여자1] 어머! 차, 차, 차, 차…‬‪Ôi trời! Xe…‬
‪차, 차, 차, 차, 차…‬‪Xe… Hình như phu nhân về rồi.‬
‪사, 사모님 오셨나 봐‬ ‪어떡해? 어떡해!‬‪Xe… Hình như phu nhân về rồi.‬ ‪Làm sao đây? Ta làm sao giờ?‬
‪어떡해! 우리 어떡해!‬‪Làm sao đây? Ta làm sao giờ?‬
‪[여자2] 자기! 사모님 늦는다며?‬‪Bà bảo phu nhân về trễ mà?‬
‪- 이거 다 어떡해!‬ ‪- [여자들이 당황한다]‬‪- Cái này làm sao đây?‬ ‪- Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi.‬
‪- 자, 잠깐만!‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪- Cái này làm sao đây?‬ ‪- Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi.‬
‪[도우미] 자기들은 이거, 이거‬ ‪빨리빨리 나가고, 아리야‬‪- Cái này làm sao đây?‬ ‪- Khoan! Mấy bà mau cầm cái này đi đi.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Mau dọn chúng đi, Ah Ri.‬
‪- 넌 이거 빨리 치워, 빨리 치워!‬ ‪- [여자들이 소란스럽다]‬‪- Rồi.‬ ‪- Mau dọn chúng đi, Ah Ri.‬ ‪- Làm đi!‬ ‪- Mau dọn đi!‬
‪[연신 소란스럽다]‬
‪[여자2] 저기 다음에, 방판‬ ‪전화해‬‪Chị nhớ gọi điện đấy. Biết chưa?‬
‪언니 통해서, 알았지? 알았지?‬‪Chị nhớ gọi điện đấy. Biết chưa?‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- [도우미] 어떡해!‬‪Làm sao đây?‬
‪- [아리] 다 됐어요‬ ‪- [도우미의 당황하는 소리]‬‪- Sắp xong rồi.‬ ‪- Mau lên.‬
‪[함께 거친 숨소리]‬
‪[도어록 조작음]‬
‪- [문이 철컥 열린다]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪- [문이 철컥 닫힌다]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪[시현] 네, 아니‬ ‪당신 바쁠 것 같아서‬‪Vâng. Không phải, tại anh có vẻ bận.‬
‪[도우미] 오셨어요, 사모님?‬ ‪오늘 늦으신다더니‬‪Phu nhân về rồi ạ?‬ ‪Nghe bảo nay phu nhân về muộn mà.‬
‪[시현] 그렇게 됐어요‬‪Lẽ ra là vậy.‬
‪일찍 들어왔어요‬ ‪점심 먹을 상황은 아니라서‬‪Em về sớm rồi.‬ ‪Tại không có hứng đi ăn trưa.‬
‪당신이‬‪Mà sao anh…‬
‪그 일을 어떻게 알아요?‬‪biết chuyện đó?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪설마, 아가씨한테 들었어요‬ ‪비니맘 일을?‬‪Lẽ nào anh nghe từ nó.‬ ‪Chuyện của Binii Mom ấy?‬
‪[시현 남편] 아니, 채희 남친‬‪Đâu, là bạn trai Chae Hee.‬
‪안 변, 같이 라운딩했잖아‬‪Anh chơi golf cùng An Byeon.‬
‪채희가 전화로‬ ‪무슨 난리를 피운 건지‬‪Chae Hee ầm ĩ gì đó qua điện thoại.‬
‪- 아, 글쎄, 10번 홀에서‬ ‪- [옅은 한숨]‬‪Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta‬ ‪xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn.‬
‪갑자기 죄송하다더니‬ ‪놀래서 뛰어가더라고‬‪Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta‬ ‪xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn.‬
‪[헛웃음]‬‪Ở lỗ golf thứ mười, tự nhiên cậu ta‬ ‪xin lỗi rồi giật mình bỏ chạy luôn.‬
‪채희 기집애 성질은, 하여간‬‪Với tính khí của con bé Chae Hee‬ ‪thì phải an ủi nó chứ.‬
‪달래주러 간 거지, 뭐‬‪Với tính khí của con bé Chae Hee‬ ‪thì phải an ủi nó chứ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪근데 당신 그런 모임엔 왜 나가?‬ ‪취향도 아닐 텐데‬‪Mà sao em đến cuộc gặp đó?‬ ‪Em đâu thích thú gì nó.‬
‪- 채희가 졸라서?‬ ‪- [입소리를 쩝 낸다]‬‪Vì Chae Hee năn nỉ à?‬
‪[시현] 뭐, 그런 것도 있는데‬‪Thì cũng vì thế.‬ ‪Với dạo này họ hay quảng bá‬ ‪qua người có sức ảnh hưởng mà.‬
‪요즘은 인플루언서들 통해서‬ ‪홍보 많이 하잖아요‬‪Với dạo này họ hay quảng bá‬ ‪qua người có sức ảnh hưởng mà.‬
‪- [비밀스러운 음악]‬ ‪- [달그락 옷 거는 소리]‬‪Với dạo này họ hay quảng bá‬ ‪qua người có sức ảnh hưởng mà.‬
‪재단 행사 있을 때 도움이 돼요‬‪Nó sẽ giúp ích cho các sự kiện của quỹ.‬
‪[태전] 아, 그러니까‬‪Hóa ra là vậy. Sao chính em‬ ‪không dùng mạng xã hội nhỉ?‬
‪당신이 직접 SNS를 하면 되지‬ ‪뭐 하러?‬‪Hóa ra là vậy. Sao chính em‬ ‪không dùng mạng xã hội nhỉ?‬
‪해움재단 이사장 윤시현‬‪Chủ tịch Quỹ Haeum, Yoon Si Hyeon.‬ ‪Chỉ tên đó thôi là đủ rồi mà?‬
‪뭐, 그 이름 하나면‬ ‪끝나는 거 아닌가?‬‪Chủ tịch Quỹ Haeum, Yoon Si Hyeon.‬ ‪Chỉ tên đó thôi là đủ rồi mà?‬
‪[시현] 사양할래‬‪Cho em xin.‬
‪나는 그냥 조용히‬ ‪묻혀서 가는 게 더 좋아요‬‪Em thích được chôn trong im lặng hơn.‬
‪[한숨 쉬며] 그나저나 아가씨‬ ‪어떻게 할 거예요?‬‪Mà anh tính làm gì với con bé?‬
‪- [달칵 푸는 소리]‬ ‪- 당신한테 말해서‬‪Nó bảo với em là nó‬ ‪sẽ kiện Binii Mom và Wang Lo Ra đấy.‬
‪비니맘이랑 왕로라‬ ‪소송하겠다고 난리인데‬‪Nó bảo với em là nó‬ ‪sẽ kiện Binii Mom và Wang Lo Ra đấy.‬
‪알아서 할게‬‪Anh tự biết lo liệu mà.‬
‪[숨을 들이켜며] 내가‬ ‪기분 좀 맞춰주지, 뭐‬‪Tới đâu hay tới đó, việc nhỏ mà.‬
‪[시현] 여보‬‪Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện.‬ ‪Anh biết mà, đúng không?‬
‪이거 그렇게까지 대응할 일‬ ‪아니에요, 알죠?‬‪Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện.‬ ‪Anh biết mà, đúng không?‬
‪[통화 대기음]‬‪Mình à, việc này đâu tới mức phải kiện.‬ ‪Anh biết mà, đúng không?‬
‪어, 아가씨 전화 온다‬‪Con bé gọi em này.‬
‪내가 다시 얘기해 볼게요‬ ‪당신 일단 있어 봐요‬‪Em sẽ nói chuyện lại với nó.‬ ‪Trước tiên anh cứ ở yên đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- 어, 채희야, 어디니?‬ ‪- [버튼 조작음]‬‪À, Chae Hee à, đang ở đâu đấy?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[안도의 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로] 아리야‬ ‪빨리 나와‬‪Ah Ri, nhanh đến đây.‬
‪- [함께 당황한 숨소리]‬ ‪- [도우미] 빨리‬
‪[차가운 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[툭]‬
‪- [기어 조작음]‬ ‪- [차 리모컨 작동음]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[도어록 조작음]‬
‪[도어록 작동음]‬
‪- 아이고‬ ‪- [도어록 작동음]‬‪Ôi trời.‬
‪[툭 내려놓는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[아리 모가 웃으며] 왔어?‬‪Con về rồi hả?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪야, 좀 봐 봐, 응?‬‪Này, nhìn mẹ này.‬
‪엄마 어때? 응?‬‪Thấy mẹ thế nào? Hả?‬
‪- [아리] 코코 샤넬 납셨네?‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬‪Mẹ thực sự hợp Coco Chanel đó.‬
‪[아리 모의 웃음] 그치?‬‪Mẹ thực sự hợp Coco Chanel đó.‬ ‪Đúng vậy nhỉ? Như làm ra cho mẹ ấy nhỉ?‬
‪딱 내 옷이지?‬‪Đúng vậy nhỉ? Như làm ra cho mẹ ấy nhỉ?‬
‪[느끼하게] 아오, 내가‬ ‪이런 스타일을 좀 좋아했니, 응?‬‪Ôi, mẹ thích kiểu này lắm.‬
‪- [개운한 탄성] 엄마‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬‪Mẹ.‬
‪- [부스럭거리는 소리]‬ ‪- 그러다 크게 한번 걸린다?‬‪Có ngày mẹ gặp chuyện đó. Mẹ đâu thể‬ ‪mặc đồ người ta giao cho mẹ chứ.‬
‪[아리] 남이 맡긴 옷을‬ ‪그렇게 막 입으면 어떡해‬‪Có ngày mẹ gặp chuyện đó. Mẹ đâu thể‬ ‪mặc đồ người ta giao cho mẹ chứ.‬
‪[아리 모] 치! 걸리긴 왜 걸려?‬‪Trời ạ! Không ai biết thì chả sao cả.‬ ‪Mặc một lần cũng đâu có mòn.‬
‪한 번 입는다고‬ ‪닳는 것도 아니고‬‪Trời ạ! Không ai biết thì chả sao cả.‬ ‪Mặc một lần cũng đâu có mòn.‬
‪뭐, 또 닳으면 어때?‬‪Mà kể cả có mòn thì sao chứ?‬ ‪Mẹ sẽ sửa lại là y như cũ thôi mà.‬
‪[웃으며] 내가 수선하면 감쪽같지‬‪Mà kể cả có mòn thì sao chứ?‬ ‪Mẹ sẽ sửa lại là y như cũ thôi mà.‬
‪[아리 모가 느끼하게] 감쪽 [웃음]‬‪Y như cũ.‬
‪[아리] 쫄딱 망한 지가 언젠데‬ ‪저 사모님 허세는 하여튼‬‪Nhà hết của cũng lâu rồi‬ ‪mà mẹ vẫn giữ chất quý bà nhỉ.‬
‪- [아리 모의 콧노래]‬ ‪- 아, 벗어, 남의 옷이야‬‪Mẹ cởi đồ người khác ra đi.‬
‪싫어‬‪Không thích.‬
‪이런 재미라도 있어야지 살지‬‪Phải thú vị thế này, mẹ mới sống được.‬
‪내가 왜 굳이‬ ‪강남에서 수선집 하는데?‬‪Sao mẹ phải làm tiệm sửa đồ ở Gangnam chứ?‬
‪[한숨 쉬며] 그러니까‬ ‪돈도 안 되는 가게, 세만 비싸게‬‪Phải, nên tiền thuê nhà cao hơn thu nhập.‬ ‪Mẹ biết tiền thuê tháng này căng lắm chứ?‬
‪이번 달 월세도 빠듯한 거 알지?‬‪Phải, nên tiền thuê nhà cao hơn thu nhập.‬ ‪Mẹ biết tiền thuê tháng này căng lắm chứ?‬
‪[아리 모] 그놈의 돈, 돈, 돈, 돈!‬‪Cứ nói đến tiền suốt!‬
‪너 말끝마다 없어 보이게‬ ‪자꾸 서민 화법 쓸래?‬‪Con thôi cách nói của dân lao động thế đi!‬
‪[아리] 서민이니까‬‪Ta là dân lao động mà.‬
‪아니지, 강남에서 이 정도면‬ ‪천민이지, 천민‬‪À không, sống thế này ở Gangnam,‬ ‪ta giống dân nghèo hơn đấy.‬
‪뭐래? 야!‬‪Nói gì vậy? Này!‬
‪너 내가 18년은‬ ‪부잣집 딸로 키웠어‬‪Mẹ đã nuôi con‬ ‪là tiểu thư nhà giàu suốt 18 năm đó.‬
‪[아리 모] 너나 나나 태생은‬‪Mẹ và con sinh ra‬
‪[웃으며] 귀족이라고‬‪đều là quý tộc.‬
‪[아리] 현생은 시궁창입니다‬‪Cuộc sống hiện tại như mương rác vậy.‬
‪13년이나 지났고요‬‪Đã 13 năm rồi.‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪- [문이 달칵 열린다]‬ ‪- [종이 바스락거리는 소리]‬
‪[아리 모] 오늘 간 데는?‬‪Nay đi đâu vậy con?‬
‪- [아리의 힘주는 소리]‬ ‪- 화장품 많이 팔았어?‬‪Bán được nhiều mỹ phẩm không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪비니맘?‬‪Binii Mom?‬
‪아까 정선이가 했던‬ ‪SNS 얘기 아닌가?‬‪Là chuyện trên mạng‬ ‪mà Jeong Sun đã kể mình mà?‬
‪[툭 내려놓는 소리]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[아리] 웃기지?‬‪Buồn cười nhỉ?‬
‪셀럽 서아리한테‬ ‪그때까지도 계정이 없었다니‬‪Người nổi tiếng Seo Ah Ri lúc đó‬ ‪vẫn chưa có tài khoản. Nhưng đó là thật.‬
‪하지만 사실이야‬‪Người nổi tiếng Seo Ah Ri lúc đó‬ ‪vẫn chưa có tài khoản. Nhưng đó là thật.‬
‪현생 살기도 바빠 죽겠는데‬‪Cuộc sống lúc đó bận chết đi được.‬ ‪Đâu có thời gian cho điều ấy.‬
‪그딴 거 할 시간이 어딨겠냐고‬‪Cuộc sống lúc đó bận chết đi được.‬ ‪Đâu có thời gian cho điều ấy.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪ĐANG CÀI ĐẶT - MỞ‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[툭 내려놓는 소리]‬
‪그때…‬‪Nếu lúc đó…‬
‪[한숨]‬
‪그렇게 끝났다면 어땠을까?‬‪kết thúc như vậy thì sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪kết thúc như vậy thì sao?‬
‪다음, 그다음…‬‪Sau đó, sau đó nữa…‬
‪또 그다음‬‪Và cả sau đó…‬
‪무수한 그 일들이 없었다면‬‪Nếu không có vô số chuyện đó,‬
‪그때마다 내 선택들도 달랐다면‬‪hay nếu mỗi lần chuyện xảy ra,‬ ‪tôi lại lựa chọn khác thì sao?‬
‪어땠을까?‬‪hay nếu mỗi lần chuyện xảy ra,‬ ‪tôi lại lựa chọn khác thì sao?‬
‪오늘의 서아리는‬‪Seo Ah Ri hôm nay có‬
‪좀 다른 모습이었을까?‬‪trở thành người khác không?‬
‪점주는 자기 와이프‬ ‪생일 선물을 나한테 사 오래?‬‪Ông chủ nhờ cậu‬ ‪mua quà sinh nhật cho vợ hả?‬
‪[정선] 니 센스가 개쩌니까 그렇지‬‪Vì cậu có gu thẩm mỹ. Nhờ cậu‬ ‪tớ mới được đi tận hưởng việc mua sắm.‬
‪[웃으며] 덕분에 나까지‬ ‪대리 쇼핑, 대리 만족‬‪Vì cậu có gu thẩm mỹ. Nhờ cậu‬ ‪tớ mới được đi tận hưởng việc mua sắm.‬
‪[아리] 점심시간에 이게 좋냐?‬‪- Đi vào giờ nghỉ trưa thì vui lắm hả?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪당연하지‬‪- Đi vào giờ nghỉ trưa thì vui lắm hả?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[혀를 굴리며] 불가리인데‬‪Làm sao đây, là trang sức Bulgari đó.‬
‪그것도 주얼리‬‪Làm sao đây, là trang sức Bulgari đó.‬
‪[탁 치며] 야, 너 절대로 남의 것‬ ‪대신 사러 온 티 내지 마, 어?‬‪Ê, cậu đừng để người khác biết‬ ‪là mình mua giúp đó.‬
‪니 것처럼 자연스럽게‬‪Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ‬ ‪đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ?‬
‪[웃으며] 나도 옆에서 손목에‬‪Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ‬ ‪đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ?‬
‪시계라도 한번 감아 보게‬ ‪느낌 알지?‬‪Tự nhiên như mình mua vậy. Để tớ‬ ‪đeo thử đồng hồ hay gì đó nữa, hiểu chứ?‬
‪알긴 뭘 알아, 이, 씨‬‪Không, chả hiểu.‬
‪알잖아‬‪Cậu hiểu mà.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[아리] 아니요, 제가 할 건 아니고‬ ‪부탁받은 거라‬‪Đâu, họ nhờ thôi, không phải mua cho tôi.‬
‪[웅얼거리며] 아유…‬‪Trời!‬
‪'비제로원 네크리스'‬‪Dây chuyền B01.‬
‪이거, 로즈 골드, 이걸로 주세요‬‪Cái này, màu vàng hồng.‬ ‪Lấy cho tôi cái này.‬
‪- [점원] 네, 고객님‬ ‪- [드르륵 여는 소리]‬‪Vâng, thưa quý khách.‬
‪[유랑이 놀라며] 와, 언니‬ ‪너무 많이 산 거 아니야?‬‪Ôi, chị à, chị có mua nhiều quá không vậy?‬
‪[민혜] 스트레스 뭘로 푸니?‬ ‪돈이라도 써야 할 거 아니야?‬‪Làm gì để giải tỏa căng thẳng đây?‬ ‪Phải tiêu tiền chứ.‬
‪- [유랑의 탄성]‬ ‪- [민혜] 넌 안 사?‬‪Làm gì để giải tỏa căng thẳng đây?‬ ‪Phải tiêu tiền chứ.‬ ‪Em không mua à?‬
‪[유랑] 아휴, 여기는‬ ‪다 언니 옷이지‬‪Trời, đây toàn đồ của chị thôi,‬ ‪không phải phong cách của em.‬
‪뭐, 이게 뭐‬ ‪내 스타일인가? [웃음]‬‪Trời, đây toàn đồ của chị thôi,‬ ‪không phải phong cách của em.‬
‪채희는 왕로라 고소한대고‬‪Chae Hee sẽ kiện Wang Lo Ra,‬ ‪Angela, Jina cũng tính thế, còn em sao?‬
‪안젤라, 지나도 고민 중이래, 넌?‬‪Chae Hee sẽ kiện Wang Lo Ra,‬ ‪Angela, Jina cũng tính thế, còn em sao?‬
‪[유랑] 아휴, 나는 남편 알면 죽어‬‪Ôi, chồng em mà biết là em chết chắc.‬
‪안 그래도 SNS 하는 거 싫어하는데‬‪Anh ấy ghét em lên mạng xã hội.‬
‪그이가 나랑‬ ‪사진 한 장을 안 찍잖아‬‪Chưa chụp với em tấm nào luôn.‬ ‪Bảo là mất mặt bác sĩ.‬
‪의사 체면 구긴다고‬‪Chưa chụp với em tấm nào luôn.‬ ‪Bảo là mất mặt bác sĩ.‬
‪[민혜] 웃겨, 요즘 뭐‬ ‪의사가 별거니?‬‪Buồn cười thật,‬ ‪làm bác sĩ thì to tát lắm à?‬
‪벌어야 얼마를 번다고 유세래?‬‪Kiếm ra bao nhiêu tiền mà oai vậy?‬
‪[유랑의 멋쩍은 웃음]‬‪Kiếm ra bao nhiêu tiền mà oai vậy?‬
‪[유랑] 그러니까 언니가 부럽지‬‪Nên em mới ghen tỵ với chị đó.‬
‪아, 형부는 외조도 잘해‬ ‪응, 아주 세상 스윗하고‬‪Anh rể vừa hỗ trợ chị, vừa ngọt ngào.‬
‪[민혜] 너 내 덕에‬ ‪팔로워 늘었잖아‬‪Em tăng lượng theo dõi nhờ chị mà.‬ ‪Quảng cáo bệnh viện trên tài khoản đi.‬
‪계정에 병원 홍보 좀 해‬‪Em tăng lượng theo dõi nhờ chị mà.‬ ‪Quảng cáo bệnh viện trên tài khoản đi.‬
‪그럼 대접이 달라질걸?‬‪- Sẽ được đối xử khác.‬ ‪- Ôi.‬
‪[유랑] 어휴, 안 그래도‬ ‪그러려고 했는데‬‪- Sẽ được đối xử khác.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Em đã cố làm vậy rồi‬ ‪mà vì sự cố lần này nên hình ảnh có hơi…‬
‪이번 사건 때문에 이미지가 좀…‬‪Em đã cố làm vậy rồi‬ ‪mà vì sự cố lần này nên hình ảnh có hơi…‬
‪아, 씨발 좆같아‬‪Ôi, chết tiệt.‬
‪[유랑이 당황하며] 어?‬‪Hả?‬
‪[민혜가 한숨 쉬며] 그러니까‬‪Thì đó, chị khổ sở xây dựng hình ảnh thế‬ ‪mà bị con đó phá…‬
‪내가 어떻게 쌓은 이미지인데‬ ‪그년이…‬‪Thì đó, chị khổ sở xây dựng hình ảnh thế‬ ‪mà bị con đó phá…‬
‪[한숨] 비니맘 이걸‬ ‪어떻게 손보지?‬‪- Phải xử Binii Mom sao nhỉ?‬ ‪- Khoan, Binii Mom, thay vì Wang Lo Ra?‬
‪[유랑] 왕로라가 아니고 비니맘?‬‪- Phải xử Binii Mom sao nhỉ?‬ ‪- Khoan, Binii Mom, thay vì Wang Lo Ra?‬
‪왜? 언니 그래도‬ ‪비니 언니랑 친하지 않았어?‬‪Ủa? Không phải chị thân với chị Binii à?‬
‪그년이 먼저 내 뒷담을 깠잖아‬‪Con đó nói xấu chị trước mà.‬ ‪Cái quái gì vậy? Chị mà bắt chước theo nó?‬
‪[코웃음 치며] 이 미친 게 뭐?‬ ‪내가 지깟 걸 따라 해?‬‪Con đó nói xấu chị trước mà.‬ ‪Cái quái gì vậy? Chị mà bắt chước theo nó?‬
‪지금 팔로워 수 누가 더 많은데?‬‪Giờ ai nhiều người theo dõi hơn chứ?‬ ‪Là chị mà!‬
‪나야!‬‪Giờ ai nhiều người theo dõi hơn chứ?‬ ‪Là chị mà!‬
‪가빈회에서도 내가 원 탑이라고‬‪Ở Hội Gabin, chị cũng đứng đầu.‬
‪[유랑이 어색하게 웃으며]‬ ‪어, 그렇긴 하지‬‪Ôi, đúng thật nhỉ.‬
‪[결연한 숨소리] 불가리로 가자‬‪Vào Bulgari đi. Mua cả bộ trang sức.‬ ‪Vậy mới giải tỏa tâm trạng.‬
‪주얼리 풀셋으로 맞춰야‬ ‪기분이 좀 풀릴 것 같아‬‪Vào Bulgari đi. Mua cả bộ trang sức.‬ ‪Vậy mới giải tỏa tâm trạng.‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- 어휴‬
‪[정선이 웃으며] 무겁지?‬ ‪내가 들어줄게, 응?‬‪Nặng không? Để tớ cầm giúp cho.‬
‪[아리] 목걸이가?‬‪Dây chuyền mà.‬
‪[정선이 웃으며] 나 사진‬ ‪하나만 찍어줘, 빨리‬‪- Chụp tớ một tấm đi, mau.‬ ‪- Đi với tớ vì thế à?‬
‪따라온 목적이 이거지?‬‪- Chụp tớ một tấm đi, mau.‬ ‪- Đi với tớ vì thế à?‬
‪[정선] 잘 찍어야 돼‬ ‪나 이거 SNS에 올릴 거야‬‪Chụp đẹp vào. Tớ sẽ đăng lên mạng.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪무심한 듯 둘까?‬‪Phải tỏ ra không để ý nhỉ?‬ ‪Người nổi tiếng còn bỏ nó xuống sàn.‬
‪셀럽들은 이런 거‬ ‪바닥에 막 그냥 두던데?‬‪Phải tỏ ra không để ý nhỉ?‬ ‪Người nổi tiếng còn bỏ nó xuống sàn.‬
‪그런 게 더 후져‬‪Thế thì tệ hại quá.‬
‪명품을 자랑하는 게 목적인‬ ‪사람들은 그럴 수 있지‬‪Mấy người chỉ muốn khoe đồ hiệu‬ ‪mới làm thế.‬
‪[아리] '난 비싼 것도‬ ‪막 쓸 수 있을 만큼 돈이 많다'‬‪"Tôi có đủ tiền‬ ‪để đối xử với đồ hiệu thế".‬
‪근데‬‪Nhưng nếu biết giá trị của đồ hiệu‬ ‪thì sẽ đối xử tử tế với nó.‬
‪명품의 가치를 알면‬ ‪소중히 다뤄야지‬‪Nhưng nếu biết giá trị của đồ hiệu‬ ‪thì sẽ đối xử tử tế với nó.‬
‪그게, 격에 맞는‬ ‪애티튜드 아니겠냐?‬‪Thái độ đẳng cấp‬ ‪thì mới hợp với món đồ, nhỉ?‬
‪- [정선의 탄성]‬ ‪- [민혜의 코웃음]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [정선] 음?‬
‪[정선의 만족스러운 웃음]‬
‪[민혜] 아리?‬‪Ah Ri?‬
‪[놀란 탄성] 어!‬‪Hả? Ôi!‬
‪[민혜가 반갑게 웃으며] 어머‬ ‪아리야‬‪Ôi trời, Ah Ri. Seo Ah Ri đúng không?‬
‪너 맞지, 서아리?‬‪Ôi trời, Ah Ri. Seo Ah Ri đúng không?‬
‪[웃음] 나 기억 안 나?‬‪Nhớ tớ không?‬
‪민혜잖아, 오민혜!‬‪Min Hye nè, Oh Min Hye!‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪아!‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- [정선] 헐…‬‪Trời…‬
‪대박, 오, 오, 오민혜?‬‪Thánh thần ơi, là Oh Min Hye?‬
‪[놀라서 웃으며] 어?‬ ‪마, 마, 맞으시죠?‬‪Là cô đấy ư?‬
‪'루나시크' 오민혜 님, 그죠?‬‪Oh Min Hye của Luna Chic đúng không?‬
‪- [민혜의 어색한 웃음]‬ ‪- [정선의 놀란 탄성]‬
‪[민혜] 어우, 야, 반갑다‬ ‪잘 지냈어? [웃음]‬‪Lâu quá không gặp. Cậu khỏe chứ?‬
‪[아리] 어, 어, 어, 어…‬‪Ừ…‬
‪[정선] 너 진짜 몰랐어?‬‪Chả biết thật? Người nổi tiếng‬ ‪Oh Min Hye đó. Dạo này nổi lắm.‬
‪셀럽 오민혜‬ ‪요즘 완전 대박이잖아‬‪Chả biết thật? Người nổi tiếng‬ ‪Oh Min Hye đó. Dạo này nổi lắm.‬
‪[아리가 속삭이며] 얼굴이‬ ‪너무 바뀌어서 못 알아봤어‬‪Mặt khác quá nên nhận không ra.‬
‪아…‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [민혜] 알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪아리야, 미안‬ ‪오늘 신상 때문에 전화가 많아서‬‪Xin lỗi Ah Ri.‬ ‪Nay có hàng mới nên bị gọi quá.‬
‪[정선] 아, 너무너무‬ ‪영광이에요, 민혜 님‬‪Ôi, thật vinh hạnh, cô Min Hye.‬ ‪Tôi theo dõi Min Hye đó. Bạn Instagram ấy.‬
‪저도 민혜 씨 팔로우해요, 인친‬‪Ôi, thật vinh hạnh, cô Min Hye.‬ ‪Tôi theo dõi Min Hye đó. Bạn Instagram ấy.‬
‪- [민혜] 어머, 정말요? 감사해요‬ ‪- [유랑의 웃음]‬‪Ôi trời, thật hả? Cảm ơn nhé.‬
‪저 혹시, 그 인증 샷 하나만‬ ‪같이 찍어도 될까요?‬‪Nhân tiện, tôi chụp một tấm‬ ‪làm bằng chứng được không?‬
‪당연하죠‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪- [민혜, 정선의 옅은 웃음]‬ ‪- [달그락 소리]‬
‪- [정선의 옅은 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[정선이 웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[민혜의 웃음]‬
‪[유랑] 언니, 이분이 그 친구야?‬ ‪맞지?‬‪Chị, chị này là bạn chị hả? Đúng không?‬
‪어, 아이비리그 갔다는 내 친구‬‪Ừ, bạn chị học‬ ‪ở trường trong Ivy League đó.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[아리가 연신 콜록거린다]‬
‪[민혜] 그치, 아리야?‬ ‪너 유학 가서, 예일인가?‬‪Ah Ri nhỉ? Cậu đã học ở Đại học Yale hả?‬
‪아무튼 거기 어디 다녔잖아‬‪Một trong mấy trường đó.‬
‪- 그, 그, 그게…‬ ‪- [민혜] 내가 가끔 니 얘기 했다?‬‪- Việc đó…‬ ‪- Tớ vẫn nhắc tới cậu đó.‬
‪- 친구 중에 아이비리거 있다고‬ ‪- [유랑의 호응]‬‪Tớ tự hào vì trong số bạn bè‬ ‪có người học ở Ivy League như cậu.‬
‪자랑스럽잖아, 그런 친구 있는 거‬‪Tớ tự hào vì trong số bạn bè‬ ‪có người học ở Ivy League như cậu.‬
‪[유랑의 호응하는 웃음]‬
‪그래서? 요즘은 뭐 해?‬‪Thế dạo này làm gì?‬ ‪Làm đúng chuyên ngành hả?‬
‪전공 살렸니?‬‪Thế dạo này làm gì?‬ ‪Làm đúng chuyên ngành hả?‬
‪아님 아버지 회사?‬‪Hay là làm ở công ty bố cậu?‬
‪[민혜] 얘 진짜 유명했어‬‪Này, cậu đã thật sự nổi lắm đấy.‬ ‪Nhà giàu, học giỏi, gu ăn mặc đẹp.‬
‪찐 부자에 공부 잘해, 스타일 좋아‬‪Này, cậu đã thật sự nổi lắm đấy.‬ ‪Nhà giàu, học giỏi, gu ăn mặc đẹp.‬
‪아리가 뭐 하나 걸치면‬‪Nếu Ah Ri mặc gì‬ ‪thì mọi người ở trường đều mặc theo.‬
‪학교 애들 다 따라 했잖아‬‪Nếu Ah Ri mặc gì‬ ‪thì mọi người ở trường đều mặc theo.‬
‪[유랑이 감탄하며] 어우‬ ‪완전 다 가지셨구나‬‪Nếu Ah Ri mặc gì‬ ‪thì mọi người ở trường đều mặc theo.‬ ‪Ồ… Chị có tất cả luôn ấy. Ghen tỵ quá đi.‬
‪너무 부러워요‬‪Ồ… Chị có tất cả luôn ấy. Ghen tỵ quá đi.‬
‪[얼음이 쟁그랑 부딪힌다]‬
‪근데 뭐 하냐니까?‬‪Giờ làm gì vậy?‬
‪민혜야, 나 요즘 그냥 화장…‬‪Min Hye, dạo này tớ chỉ bán…‬
‪[정선] 아유, 아, 아리…‬‪Ôi trời, Ah Ri…‬
‪그냥 요즘 화장이나 하면서‬ ‪막 놀아요, 그냥 막‬‪dạo này chỉ trang điểm và đi chơi thôi.‬ ‪Chỉ vậy thôi.‬
‪[정선의 어색한 웃음]‬
‪아유, 왜, 진짜 있는 집 애들은‬ ‪그렇잖아요‬‪Ôi trời, sao con nhà giàu toàn vậy chứ.‬
‪그냥 놀고먹는 게 특권이죠‬‪Được ăn chơi đúng là đặc quyền nhỉ.‬
‪그냥 고만고만한 사람들이나‬ ‪아등바등 사는 거고‬‪Chỉ người bình thường‬ ‪mới phải cực khổ kiếm ăn.‬
‪- [정선의 웃음]‬ ‪- 야‬‪Này.‬
‪[민혜의 생각하는 숨소리]‬
‪[입소리를 쩝 내며] 하긴‬ ‪서아리답네‬‪Chà, đúng là Seo Ah Ri rồi.‬
‪[민혜] 뭐야? 그때도 부러웠는데‬‪Gì? Lúc đó tớ đã ganh tị với cậu rồi,‬ ‪giờ càng ganh tị hơn nữa.‬
‪지금은 더 샘난다 [웃음]‬‪Gì? Lúc đó tớ đã ganh tị với cậu rồi,‬ ‪giờ càng ganh tị hơn nữa.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪- 아, 미쳐, 진짜‬ ‪- [달그락 집는 소리]‬‪Điên thật đấy. Dạo này‬ ‪vì việc kinh doanh nên ngày nào cũng gọi.‬
‪요새 사업 때문에 맨날 이래‬‪Điên thật đấy. Dạo này‬ ‪vì việc kinh doanh nên ngày nào cũng gọi.‬
‪[아리] 그래, 너 바쁜 것 같은데‬ ‪이제 일어나자‬‪Ừ, chắc cậu đang bận nên bọn tớ về nha.‬
‪[민혜] 어, 아리야, 연락할게‬ ‪너 아이디 뭐야?‬‪Ah Ri, tài khoản của cậu là gì?‬ ‪Để tớ nhắn.‬
‪내가 팔로우할게, 맞팔하자‬‪- Ta theo dõi nhau đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- [정선이 작게] 어? 맞팔…‬ ‪- [아리] 아니야, 나 SNS 안 해‬‪- Ta theo dõi nhau đi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Không. Tớ không dùng mạng xã hội.‬
‪[민혜] 안 해? 왜?‬‪Không dùng á? Sao thế?‬ ‪Cỡ cậu chắc sẽ nổi tiếng lắm đó.‬
‪너 정도면 인기 엄청 많을 텐데‬‪Không dùng á? Sao thế?‬ ‪Cỡ cậu chắc sẽ nổi tiếng lắm đó.‬
‪그냥 전화번호 줘라‬‪Đưa số cho tớ đi.‬
‪- 그럼 내가 나중…‬ ‪- [정선] 아이! 민혜 님‬‪- Rồi tớ sẽ…‬ ‪- Khoan đã! Min Hye này.‬
‪제가 DM을 보내드릴게요‬‪Để tôi nhắn tin cho cô.‬
‪[정선] 예, 저를 맞팔해 주시면‬‪Nếu cô theo dõi tôi lại,‬ ‪tôi sẽ làm cầu nối cho cô với Ah Ri.‬
‪제가 중간에서 아리한테‬ ‪전해주면 되니까 [옅은 웃음]‬‪Nếu cô theo dõi tôi lại,‬ ‪tôi sẽ làm cầu nối cho cô với Ah Ri.‬
‪- 그쪽을요?‬ ‪- [유랑의 어색한 웃음]‬‪Theo dõi cô sao?‬
‪[유랑] 왜 그래야 되는데? [웃음]‬‪Sao lại phải vậy nhỉ?‬
‪[정선] 그럼 되잖아, 아리야, 어?‬‪Được mà, Ah Ri nhỉ?‬
‪아, 요새 누가 전화해? 다 DM이지‬‪Giờ còn ai gọi điện nữa hả?‬ ‪Phải nhắn tin chứ.‬
‪그렇게 하시라고 하자, 어?‬‪Làm vậy đi, được chứ?‬ ‪Để tôi đưa tài khoản của tôi. Ổn không?‬
‪제 계정 알려드릴게요, 괜찮죠?‬‪Làm vậy đi, được chứ?‬ ‪Để tôi đưa tài khoản của tôi. Ổn không?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[정선의 옅은 웃음]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[트레드밀 종료음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[민혜] 미친 미팅 일정 끝내고‬‪Hôm nay mình đã chạy 40 phút‬ ‪sau khi kết thúc lịch họp điên cuồng.‬
‪오늘도 40분 러닝 클리어‬‪Hôm nay mình đã chạy 40 phút‬ ‪sau khi kết thúc lịch họp điên cuồng.‬
‪힘들어도 관리는 필수죠‬‪Bận nhưng phải chăm sóc bản thân.‬
‪[민혜의 힘겨운 숨소리]‬
‪[민혜 남편] 자, 여보, 이거‬‪Chà, em yêu, đây rồi.‬
‪- 어, 잠깐만‬ ‪- [민혜 남편] 어, 나 여기 있어?‬‪Chà, em yêu, đây rồi.‬ ‪- Đợi tí.‬ ‪- Ừ, đứng đây nhé?‬
‪[웃으며] 짜자잔‬‪Tèn ten.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[함께 옅은 웃음]‬
‪[민혜 남편의 힘주는 소리]‬
‪[민혜] 이러니, 안 사랑하고 배겨?‬‪Thế này mà không yêu sao được?‬
‪내 남편, 내 보물‬‪Chồng tôi, bảo bối của tôi.‬
‪맞아요, 저 팔불출‬‪Ừ, tôi đang khoe khoang đấy.‬
‪- [내려놓는 소리]‬ ‪- [민혜] 아...‬‪- Ôi…‬ ‪- Nào, nói "a" nào!‬
‪[민혜 남편] 자, 아!‬‪- Ôi…‬ ‪- Nào, nói "a" nào!‬
‪- [민혜] 미쳤어? 살쪄‬ ‪- [민혜 남편] 아‬‪Khùng hả? Béo lắm.‬
‪[민혜 남편] 그럼 주스라도, 여보‬ ‪내가 방금 생과일로 착즙했어‬‪Vậy nước trái cây nha? Anh mới vắt.‬
‪[민혜] 안 돼, 당이잖아‬‪Không được, cũng có đường mà.‬
‪가빈회 이것들‬ ‪다 뼈밖에 없는 거 몰라?‬‪Anh không biết‬ ‪ở Hội Gabin toàn mấy đứa gầy à?‬
‪[한숨] 가뜩이나 같이‬ ‪사진 찍을 때마다 짜증 나는데, 쯧‬‪Em thấy khó chịu‬ ‪mỗi khi chụp hình chung ghê.‬
‪물이나 줘‬‪- Đưa nước cho em.‬ ‪- Anh lấy nước ngay đây.‬
‪[민혜 남편이 우물대며]‬ ‪물 금방 갖고 올게‬‪- Đưa nước cho em.‬ ‪- Anh lấy nước ngay đây.‬
‪- [개운한 숨소리] 자, 자, 자…‬ ‪- [민혜의 한숨]‬‪Ôi trời… Nào.‬
‪[한숨 쉬며 목 가다듬는 소리]‬
‪어휴…‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- [깨달은 숨소리]‬
‪[민혜] 여보!‬‪Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa?‬ ‪Bạn cùng lớp cấp ba ấy.‬
‪서아리라고 내가 말한 적 있지?‬‪Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa?‬ ‪Bạn cùng lớp cấp ba ấy.‬
‪고등학교 때 동창‬‪Chồng! Em kể với anh về Seo Ah Ri chưa?‬ ‪Bạn cùng lớp cấp ba ấy.‬
‪아, 그 아이비리거?‬ ‪이쁘고 잘나갔다던‬‪- À, học ở Ivy League? Đẹp và nổi ấy hả?‬ ‪- Nay đi Bulgari, em gặp nó.‬
‪나 오늘 불가리 갔다가‬ ‪걔 만났거든?‬‪- À, học ở Ivy League? Đẹp và nổi ấy hả?‬ ‪- Nay đi Bulgari, em gặp nó.‬
‪- 쯧, 여전하더라, 재수 없는 거‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬‪Vẫn kiêu kỳ thế.‬
‪- 쯧‬ ‪- [민혜 남편] 불가리?‬‪Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ?‬ ‪Em thấy có giàu không?‬
‪아, 거기서 만나면‬ ‪여전히 좀 사나 보네?‬‪Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ?‬ ‪Em thấy có giàu không?‬
‪좀 있어 보여?‬‪Bulgari? Gặp ở đó thì vẫn giàu đấy nhỉ?‬ ‪Em thấy có giàu không?‬
‪아, 그때도 돈 좀 있다고‬ ‪잘난 척 쩔었다며?‬‪Trước nó có tí tiền nên ra vẻ,‬ ‪em đã ghét rồi.‬
‪당신이 싫어했잖아‬ ‪재수 없다고 그냥‬‪Trước nó có tí tiền nên ra vẻ,‬ ‪em đã ghét rồi.‬
‪[민혜의 시원한 탄성]‬
‪- [민혜] 근데 나 이번 파티‬ ‪- [민혜 남편의 헛기침]‬‪Mà chắc em sẽ đi dự buổi tiệc tuần này‬ ‪với nó. Biết chứ? Tiệc cuối tuần này á.‬
‪걔랑 갈까 봐‬ ‪알지? 주말에 파티 있는 거‬‪Mà chắc em sẽ đi dự buổi tiệc tuần này‬ ‪với nó. Biết chứ? Tiệc cuối tuần này á.‬
‪당신 비니맘이랑 갔잖아‬ ‪그걸 바꾸게?‬‪Để thay thế Binii Mom?‬
‪당연하지‬‪Dĩ nhiên. Binii Mom tiêu đời‬ ‪sau vụ với Wang Lo Ra rồi.‬
‪비니맘 왕로라 건으로‬ ‪완전 망한 거 몰라?‬‪Dĩ nhiên. Binii Mom tiêu đời‬ ‪sau vụ với Wang Lo Ra rồi.‬
‪그리고 내 뒷담 깐 년이랑‬ ‪어딜 가, 내가?‬‪Sao em phải đi cùng‬ ‪con nhỏ đâm sau lưng em?‬
‪[민혜 남편] 하긴, 그치‬‪Chà, cũng đúng.‬
‪그래, 여보, 그 아이비리거면‬ ‪당신이랑 급도 맞고 딱이네‬‪Ừ, em yêu, nếu học ở Ivy League‬ ‪thì cùng đẳng cấp với em rồi.‬
‪[민혜] 그치?‬‪Đúng nhỉ? Em nhắn nó liền nhé?‬
‪바로 연락해 볼까?‬‪Đúng nhỉ? Em nhắn nó liền nhé?‬
‪- [민혜의 옅은 웃음]‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬
‪[정선이 애원하며] 아‬ ‪제발 좀 가라, 어?‬‪Ôi, xin cậu đi đi mà, nhé?‬
‪아, 좀 가라! 제발 좀!‬‪Đi với cô ấy đi! Năn nỉ cậu đó!‬
‪[아리] 아, 얘가 진짜 왜 이래?‬ ‪안 된다니까‬‪Cậu ấy bị sao vậy? Đã nói là không được.‬
‪- [정선] 아이, 셀럽 파티라잖아‬ ‪- [아리의 기침]‬‪Trời, là tiệc của người nổi tiếng.‬ ‪Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này.‬
‪오민혜, 어?‬‪Trời, là tiệc của người nổi tiếng.‬ ‪Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này.‬
‪오민혜가 너보고 같이 가재‬‪Trời, là tiệc của người nổi tiếng.‬ ‪Oh Min Hye rủ cậu đi cùng đây này.‬
‪간다고 그러고‬‪Đi rồi dẫn tớ theo.‬ ‪Tớ chỉ chụp một tấm làm chứng thôi.‬
‪나도 데리고 가‬ ‪나 인증 샷 하나만 찍자, 어?‬‪Đi rồi dẫn tớ theo.‬ ‪Tớ chỉ chụp một tấm làm chứng thôi.‬
‪내가 거길 뭘 입고 가?‬‪Tớ mặc gì đi giờ?‬ ‪Chắc có quy định về trang phục đó.‬
‪드레스 코드 이런 것도 있을 텐데‬‪Tớ mặc gì đi giờ?‬ ‪Chắc có quy định về trang phục đó.‬
‪[아리 모] 수선 들어온 것 중에‬ ‪괜찮은 거 있을 텐데‬‪Trong mấy cái đem đến sửa‬ ‪chắc có cái đẹp đấy.‬
‪[정선이 웃으며] 어머‬ ‪진짜요, 어머니?‬‪Ôi, thật hả cô?‬
‪[깨닫는 탄성과 옅은 웃음]‬
‪잘빠진 원피스 하나 있어‬‪Có một cái váy đẹp lắm.‬
‪[아리 모의 만족한 웃음]‬
‪[아리 모] 그거 입고 가라‬ ‪아리야, 어?‬‪Mặc cái đó đi. Ah Ri nhé?‬
‪- 마침 잘됐네‬ ‪- [아리가 큰 소리로] 엄마!‬‪- Vừa đúng lúc luôn.‬ ‪- Mẹ!‬
‪내가 그지야?‬ ‪남의 옷 훔쳐 입고 기분 내게?‬‪Của con à? Trộm đồ người khác thế?‬
‪깜짝이야‬‪Giật cả mình. Sao lại là trộm đồ chứ?‬ ‪Chỉ là mặc chút thôi.‬
‪그게 왜 훔치는 거야?‬ ‪잠깐 입는 건데‬‪Giật cả mình. Sao lại là trộm đồ chứ?‬ ‪Chỉ là mặc chút thôi.‬
‪[아리가 버럭 하며] 아, 됐어!‬‪Thôi kệ đi!‬
‪너 집에 가, 얼른‬‪- Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà!‬ ‪- Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ…‬
‪가, 가, 가!‬‪- Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà!‬ ‪- Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ…‬
‪[정선] 나 과일 먹고 갈 거거든‬ ‪지지배야‬‪- Cậu về nhà đi, nhanh lên. Về đi mà!‬ ‪- Ăn trái cây rồi sẽ về, con nhỏ này, hứ…‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[유랑의 감탄하는 탄성]‬
‪[유랑] 어우, 이쁘다‬‪Đẹp quá đi.‬
‪[민혜의 만족한 숨소리]‬ ‪현영 씨밖에 없다‬‪Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất.‬ ‪Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti.‬
‪나 세르펜티 풀셋으로‬ ‪너무 갖고 싶었는데‬‪Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất.‬ ‪Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [현영] 오늘 막 들어왔어요‬‪Ôi, đúng là Hyeon Young là nhất.‬ ‪Tôi rất muốn có nguyên bộ Serpenti.‬ ‪Hàng vừa về trong hôm nay.‬ ‪Em cũng vừa định gọi chị ạ.‬
‪안 그래도 연락드리려고 그랬는데‬‪Hàng vừa về trong hôm nay.‬ ‪Em cũng vừa định gọi chị ạ.‬
‪[유랑] 어후, 좋겠다, 언니‬‪Ôi, thích quá chị ơi.‬
‪[입소리 내며] 일시불로‬‪Trả một lần.‬
‪[민혜의 한숨] 미쳤다‬‪Ôi, điên ghê.‬
‪나 오늘도 한 세 장‬ ‪쓰고 가는 거니?‬‪- Nay mua hết ba mươi triệu.‬ ‪- Hả? Ba mươi á.‬
‪[작게] 허! 세 장씩이나‬‪- Nay mua hết ba mươi triệu.‬ ‪- Hả? Ba mươi á.‬
‪- [유랑] 이거 너무 예뻐, 언니‬ ‪- [민혜] 그치?‬‪- Quá đẹp chị ơi.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪[정선] 완전 대박‬‪Quá đỉnh.‬
‪저 고가 라인 셋업을‬ ‪앉은 자리에서 일시불로 긁었어‬‪Mấy bộ trang sức cao cấp đó‬ ‪mà trả tiền một lần luôn kìa.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[민혜] 이걸 진짜 버리려고?‬‪Cậu vứt cái này thật hả?‬
‪응, 낡기도 했고 거의 안 들어서‬‪Ừ, cũ rồi mà. Hầu như tớ không dùng nữa.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪그럼 내가 가져도 돼?‬‪Vậy cho tớ được không?‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬
‪[웃으며] 와! 와!‬
‪버버리, 우아‬‪Burberry… Ôi…‬
‪와!‬
‪민혜가 어떻게?‬‪Min Hye làm thế nào mà…?‬
‪[음악이 고조되다가 멈춘다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI‬ ‪HOẶC ĐỊA CHỈ EMAIL CỦA BẠN‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪CHÀO MỪNG SEO AH RI‬ ‪BẮT ĐẦU NGAY‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[남자1] 안녕하세요‬
‪[남자2] 안녕하십니까‬
‪[채희] 얘, 반드시 콩밥 먹여줘‬‪Này, nhất định phải cho nó ăn cơm tù.‬ ‪Năm năm, à không mười năm!‬
‪- 5년, 아니 10년!‬ ‪- [사무실 전화 벨 소리]‬‪Này, nhất định phải cho nó ăn cơm tù.‬ ‪Năm năm, à không mười năm!‬
‪감히 날 건드린 대가를 치르게‬‪Nó phải trả giá vì đã đụng đến em.‬
‪[안 변] 자기야, 내가 말했잖아‬‪Em à, anh đã nói rồi mà.‬
‪그, 이런 건 고작해야‬ ‪이제 벌금밖엔…‬‪Chuyện đó chỉ có thể phạt tiền thôi…‬
‪벌금? 아, 안 돼!‬ ‪아, 꼭 처넣으라고!‬‪Phạt tiền? Không được! Nhất định‬ ‪phải tống nó vào tù. Đã bảo phải vậy mà.‬
‪- [채희] 해달라니까!‬ ‪- [안 변] 나도 하고 싶지‬‪Phạt tiền? Không được! Nhất định‬ ‪phải tống nó vào tù. Đã bảo phải vậy mà.‬ ‪Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà.‬ ‪Nhưng cái này theo luật mà nói…‬
‪[안 변] 누굴 건드렸는데‬‪Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà.‬ ‪Nhưng cái này theo luật mà nói…‬
‪근데 이게 법률적으로…‬‪Anh cũng muốn thế. Cô ta đụng đến em mà.‬ ‪Nhưng cái này theo luật mà nói…‬
‪자, 그래, 알았어‬‪Thôi, được rồi, nhé?‬
‪- [무릎 탁 치는 소리]‬ ‪- [태전] 응?‬‪Thôi, được rồi, nhé?‬
‪소원대로 해줄게‬‪- Như ý nó đi.‬ ‪- Thật hả anh?‬
‪아, 진짜, 오빠?‬‪- Như ý nó đi.‬ ‪- Thật hả anh?‬
‪아, 뭐, 안 될 거 뭐 있어?‬ ‪우리가 태강인데, 안 그래?‬‪Ừ, có gì mà không được?‬ ‪Ta là Tae Gang mà, nhỉ?‬
‪[태전] 의뢰인이 원하는 대로‬ ‪진행해, 응?‬‪Cứ làm theo mong muốn của thân chủ.‬ ‪Giao hết cho hãng luật‬
‪법무 법인에 다 맡기고‬‪Cứ làm theo mong muốn của thân chủ.‬ ‪Giao hết cho hãng luật‬
‪잊어버리시라고‬‪và đừng lo nữa.‬
‪[옅은 웃음] 아, 예‬ ‪알겠습니다, 예‬‪Vâng, em hiểu rồi.‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬
‪- [옅은 웃음] 여보‬ ‪- [태전] 어?‬‪- Mình à.‬ ‪- Ừ?‬
‪언니, 웬일이야?‬‪Việc gì vậy chị?‬
‪[옅게 웃으며] 잠깐만‬‪- Gặp chút nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪응‬‪- Gặp chút nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[시현이 한숨 쉬며] 나 혹시‬ ‪아가씨가 이럴까 봐 들렀는데‬‪Em ghé qua xem con bé thế nào,‬
‪정말 고소하려고요?‬‪định kiện thật hả?‬
‪[헛웃음] 아이, 아니야‬‪À không. Đừng lo. Anh chỉ giả vờ thôi.‬
‪걱정하지 마, 시늉만 할 거야‬‪À không. Đừng lo. Anh chỉ giả vờ thôi.‬
‪[태전] 아, 채희 쟤 몰라?‬‪Em không biết Chae Hee à?‬ ‪Mình làm vậy là quên ngay, vui lại liền.‬
‪내가 이러면 금세 까먹고‬ ‪다 됐다고 신나 할걸?‬‪Em không biết Chae Hee à?‬ ‪Mình làm vậy là quên ngay, vui lại liền.‬
‪그냥 대충 넘길 테니까‬‪Làm cho có thôi. Em cũng giả vờ‬ ‪không biết và đừng quan tâm nha.‬
‪그, 당신도 모른 척하고‬ ‪신경 쓰지 말라고‬‪Làm cho có thôi. Em cũng giả vờ‬ ‪không biết và đừng quan tâm nha.‬
‪피곤하지?‬‪Em mệt à? Vì lo lắng cho Chae Hee đó.‬
‪채희 신경 쓰느라‬‪Em mệt à? Vì lo lắng cho Chae Hee đó.‬
‪아, 좀 유별나, 쟤가‬‪Con bé đúng là kỳ.‬
‪[시현] 아니에요‬‪Không sao đâu.‬
‪그래도 부탁해, 응?‬‪Dù vậy cũng nhờ em nhé? Từ nhỏ,‬ ‪nó đã chỉ đi theo có mình cô chị này.‬
‪아, 어릴 때부터 언니, 언니‬ ‪따르는 거 당신뿐이잖아‬‪Dù vậy cũng nhờ em nhé? Từ nhỏ,‬ ‪nó đã chỉ đi theo có mình cô chị này.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[직원] 대표님?‬‪Giám đốc.‬
‪- 회의 시간 다 됐습니다‬ ‪- [태전] 어, 알았어요‬‪- Đến giờ họp rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪내가 알아서 할게, 어?‬‪- Đến giờ họp rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh tự biết lo mà.‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[대화하는 소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[채희] 어? 준경 오빠 아니야?‬ ‪맞지, 언니?‬‪Anh Jun Kyeong đúng không chị?‬
‪오빠!‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Chae Hee, đợi đã.‬
‪[시현] 채희야, 잠깐만‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Chae Hee, đợi đã.‬
‪[채희] 응?‬‪Hả?‬
‪[대화하는 소리]‬
‪[시현] 그냥 둬‬ ‪가는 사람 뭐 하러 불러‬‪Cứ kệ đi. Người ta đang đi mà gọi gì.‬
‪[채희] 왜? 그래도 오랜만인데‬ ‪아는 척은 해야지‬‪Sao vậy chị? Cũng lâu rồi.‬ ‪- Phải chào chứ.‬ ‪- Rồi, đi nào.‬
‪[시현] 됐고, 가자‬‪- Phải chào chứ.‬ ‪- Rồi, đi nào.‬
‪나 너 여기 있다길래‬ ‪가는 길에 데리러 들렀어‬‪Nghe nói em ở đây nên chị ghé qua đón em.‬
‪- 지금 준비해도 빠듯해‬ ‪- [채희] 아, 파티?‬‪- Đang chuẩn bị gấp mà.‬ ‪- Vụ tiệc ạ?‬
‪아, 그럼 뭐, 저 오빠는‬ ‪거기서 인사하면 되겠네‬‪À, vậy em có thể chào anh ấy ở đó.‬
‪인사라니…‬‪Chào anh ấy?‬
‪준경이 말하는 거야?‬‪- Em nói về Jun Kyeong à?‬ ‪- Dạ.‬
‪[채희] 응, 준경 오빠도‬ ‪거기 올걸?‬‪- Em nói về Jun Kyeong à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪Anh ấy đến nhỉ? Tiệc hôm nay‬ ‪do công ty anh ấy tài trợ mà.‬
‪오늘 파티‬ ‪오빠네 회사가 후원하잖아‬‪Anh ấy đến nhỉ? Tiệc hôm nay‬ ‪do công ty anh ấy tài trợ mà.‬
‪[아리 모가 놀라며] 어휴!‬ ‪[흡족한 웃음]‬‪Ôi trời!‬
‪아휴, 딱 맞춤이다!‬‪Quá hợp luôn!‬
‪어? 그냥 니 옷이네, 니 옷, 아휴…‬‪Nhỉ? Cứ như là váy‬ ‪làm cho con ấy. Ôi trời…‬
‪[웃음] 지지배야‬‪Cái con nhỏ này,‬ ‪con sinh ra có di truyền gen của mẹ đó.‬
‪너 유전자 타고난 건‬ ‪다 엄마 덕인 줄 알아 [옅은 웃음]‬‪Cái con nhỏ này,‬ ‪con sinh ra có di truyền gen của mẹ đó.‬
‪[아리] 딸내미 청춘 망쳐 놓고‬ ‪쿨하기도 하셔라‬‪Phá hỏng thanh xuân của con gái‬ ‪mà nói ngầu thật đó.‬
‪[아리 모] 사업 내가 말아먹었냐?‬ ‪죽은 니 아빠 탓해‬‪Mẹ đâu có phá chuyện làm ăn?‬ ‪Tại bố con mất thôi.‬
‪[웃으며] 근데‬‪Nhưng mà,‬
‪왜 마음이 바뀌었냐?‬‪sao con lại thay đổi quyết định vậy?‬ ‪Con nói là không đi mà.‬
‪안 간다고 뻗대더니‬‪sao con lại thay đổi quyết định vậy?‬ ‪Con nói là không đi mà.‬
‪그냥 좀 궁금해서‬‪- Con chỉ tò mò mấy người đó làm gì thôi.‬ ‪- Hả?‬
‪- 그런 사람들은 뭔가‬ ‪- [아리 모] 어?‬‪- Con chỉ tò mò mấy người đó làm gì thôi.‬ ‪- Hả?‬
‪아이, 이건 됐고‬ ‪그냥 내 옷 입고 갈게‬‪Thôi kệ đi, con sẽ mặc đồ của mình để đi.‬
‪[아리 모] 어, 뭐야? 왜?‬‪Ơ? Gì vậy? Sao thế?‬
‪하, 이걸 어떻게 입어?‬ ‪남의 옷인데‬‪Sao mặc cái này được? Đồ người khác mà.‬
‪[아리 모가 한숨 쉬며] 야!‬‪Sao mặc cái này được? Đồ người khác mà.‬ ‪Này! Con sẽ bị bẽ mặt đó.‬
‪작정하고 망신살 뻗칠 일 있어?‬‪Này! Con sẽ bị bẽ mặt đó.‬
‪명품으로 처바른 여자들 사이에서‬‪Giữa những cô gái sành điệu‬ ‪mang hàng hiệu,‬
‪'난 보세나 입는 그지예요'‬ ‪할 거니?‬‪con tính nói:‬ ‪"Tôi chỉ mặc đồ rẻ tiền" thôi à?‬
‪[아리 모의 못마땅한 소리]‬
‪그냥 입고 가‬‪Cứ mặc nó tối nay đi mà.‬
‪살짝 입고 드라이하면 아무도 몰라‬‪Mặc chút rồi giặt khô‬ ‪thì không ai biết gì đâu.‬
‪[아리 모의 옅은 웃음]‬
‪[속삭이듯] 이거 봐 봐‬
‪[감탄하며] 봐‬‪Nhìn này.‬
‪니가 얼마나 이쁜가‬‪Con mặc đẹp cỡ này cơ mà.‬
‪[아리 모의 흡족한 숨소리]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[아리 모의 속상한 숨소리]‬
‪남의 옷 입히는 것도 속상한데‬‪Để con mặc đồ người ta, mẹ buồn rồi.‬
‪그지꼴로 가서‬ ‪엄마 속 터지게 할래?‬‪Thế con muốn giống ăn xin‬ ‪và làm mẹ phát điên lên à?‬
‪[아리 모의 한숨]‬
‪[채희] 준경 오빠 들어온 지‬ ‪한 달쯤 됐을걸?‬‪Anh Jun Kyeong về được một tháng rồi nhỉ?‬ ‪Nghe bảo là về phụ trách công ty đó?‬
‪회사 맡는다고 하던데?‬‪Anh Jun Kyeong về được một tháng rồi nhỉ?‬ ‪Nghe bảo là về phụ trách công ty đó?‬
‪언니 못 들었구나?‬‪Chị không nghe thế à?‬
‪근데 언니, 그 생로랑 원피스 입지‬‪Nhưng chị phải mặc váy Saint Laurent chứ.‬
‪오늘 그게 딱인데‬‪Mặc hôm nay hợp lắm luôn.‬
‪수선 맡겼어 [옅은 웃음]‬‪Chị đem nó đi sửa rồi.‬ ‪Đang xếp lại nó thì bung chỉ.‬
‪정리하다가 올이 좀 나가서‬‪Chị đem nó đi sửa rồi.‬ ‪Đang xếp lại nó thì bung chỉ.‬
‪그 예쁜이가?‬‪Cái váy đẹp đó á? Ôi, em đã bảo‬ ‪giữ cho kỹ rồi không dùng mà?‬
‪아휴! 내가 아끼다 똥 된댔지?‬‪Cái váy đẹp đó á? Ôi, em đã bảo‬ ‪giữ cho kỹ rồi không dùng mà?‬
‪언니는 왜 그걸‬ ‪모셔두기만 하고 안 입어?‬‪Sao chị cất mà không mặc nó chứ?‬
‪[시현] 얼른 준비 마쳐‬ ‪다 와 간다‬‪Chuẩn bị nhanh lên. Đến rồi đó.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 계속되는 환호성]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪- [남자] 여기요!‬ ‪- [계속되는 환호성]‬
‪[여자의 놀란 비명]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪- [사람들의 환호성이 연신 난다]‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪- [준경] 이게 뭐니? 이런 애…‬ ‪- [아리의 비명]‬‪Cái gì đây? Cậu…‬
‪[아리] 뭐야, 당신?‬‪Làm gì vậy? Làm trò gì vậy hả?‬ ‪Đụng vào đâu đấy?‬
‪무슨 짓이야? 어딜 만져요?‬‪Làm gì vậy? Làm trò gì vậy hả?‬ ‪Đụng vào đâu đấy?‬
‪죄송합니다‬ ‪제가 사람을 잘못 봤네요‬‪Xin lỗi. Tôi nhầm người.‬
‪- 그치? 사람을 잘못 봤겠지‬ ‪- [부스럭거리는 소리]‬‪Vậy hả? Chắc là nhìn nhầm người nhỉ.‬
‪추행하는 변태들이‬ ‪보통 그렇게 말하지‬‪Mấy tên biến thái hay nói vậy đó.‬
‪아뇨, 오해입니다‬‪À không, hiểu nhầm rồi.‬ ‪Tôi thực sự tưởng là người quen.‬
‪전 정말 아는 사람인 줄 알았어요‬‪À không, hiểu nhầm rồi.‬ ‪Tôi thực sự tưởng là người quen.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪이봐요, 지금 뭐 하는 거죠?‬‪Này cô, đang làm gì vậy?‬
‪- 전화번호?‬ ‪- 네?‬‪- Số điện thoại?‬ ‪- Hả?‬
‪[아리] 그쪽 번호 달라고요‬ ‪신고하게‬‪Cho tôi số điện thoại đi. Để tôi tố cáo.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Cho tôi số điện thoại đi. Để tôi tố cáo.‬ ‪Tôi có quy tắc bất di bất dịch.‬ ‪Ăn miếng trả miếng.‬
‪난 철칙이 있거든‬ ‪눈에는 눈, 이에는 이‬‪Tôi có quy tắc bất di bất dịch.‬ ‪Ăn miếng trả miếng.‬
‪근데 이런 케이스는‬ ‪직접 상대 안 해‬‪Mà mấy vụ này, tôi chả tự giải quyết.‬
‪- 경찰이 하게 하지‬ ‪- 경찰이요?‬‪- Phải giao cảnh sát.‬ ‪- Cảnh sát?‬
‪그래!‬‪Ừ! Tôi gặp mấy kẻ bám đuôi‬ ‪trên tàu điện ngầm như anh vài lần rồi.‬
‪너 같은 종자‬ ‪지하철에서 한두 번 보는 줄 아니?‬‪Ừ! Tôi gặp mấy kẻ bám đuôi‬ ‪trên tàu điện ngầm như anh vài lần rồi.‬
‪[아리] 출근길, 하루건너 하루야‬‪Trên đường đi làm, ngày qua ngày.‬ ‪Tôi báo cáo hết rồi. Điều dĩ nhiên mà.‬
‪나? 전부 신고했어, 당연하잖아‬‪Trên đường đi làm, ngày qua ngày.‬ ‪Tôi báo cáo hết rồi. Điều dĩ nhiên mà.‬
‪꼬박꼬박 세금 내는데!‬‪Tôi đóng thuế đều đặn mà!‬
‪[준경이 피식 웃는다]‬
‪웃어?‬‪Cười hả?‬
‪아…‬
‪세금에, 지하철에‬‪Thuế và tàu điện ngầm hả,‬ ‪có vẻ thú vị hơn rồi đấy.‬
‪점점 재미있어지는 거 같아서요‬‪Thuế và tàu điện ngầm hả,‬ ‪có vẻ thú vị hơn rồi đấy.‬
‪'재미'?‬‪Thú vị sao?‬
‪아, 뻔뻔하게 버티시겠다?‬‪À… Anh sẽ không đưa số đâu nhỉ?‬
‪[아리] 좋아‬ ‪어차피 안 줄 거 알았고‬‪Rồi. Biết sẽ chả cho mà.‬ ‪Nên tôi chụp ảnh lại, tố cáo cho dễ.‬
‪그래서 사진 찍었으니‬ ‪신고는 어렵지 않고‬‪Rồi. Biết sẽ chả cho mà.‬ ‪Nên tôi chụp ảnh lại, tố cáo cho dễ.‬
‪[준경] 010, 0040‬‪010 0040‬
‪0291‬‪0291.‬
‪못 들었어요? 다시 불러줄까요?‬‪Không nghe rõ à? Để tôi đọc lại nhé?‬
‪[숨을 들이켜며] 이 옷을 가진‬ ‪사람이 또 있다니‬‪Không ngờ lại có thêm người mặc váy này.‬ ‪Cũng thú vị nhỉ?‬
‪그것도 재밌네요?‬‪Không ngờ lại có thêm người mặc váy này.‬ ‪Cũng thú vị nhỉ?‬
‪연락 주시죠‬‪Hãy liên hệ với tôi.‬
‪신고… 기다릴 테니‬‪Báo cáo đi… Tôi đợi.‬
‪[감각적인 음악]‬
‪[감각적인 음악이 흘러나온다]‬
‪[민혜] 어, 아리야!‬‪Ah Ri à!‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪왔어?‬‪Đến rồi hả?‬
‪뭐야? 오늘 왜 이렇게 예뻐?‬‪Gì vậy? Sao hôm nay đẹp vậy chứ?‬
‪- 안 밀렸어?‬ ‪- [아리] 어‬‪- Không kẹt xe à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민혜가 살짝 웃으며] 여기‬ ‪예쁘지? 좋지?‬‪- Không kẹt xe à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ở đây đẹp nhỉ? Xịn đúng không?‬
‪이 친구야, 내가 말했던 베프‬‪Đây là bạn thân tôi kể.‬ ‪Chào đi, Ah ri. Người quen tớ cả.‬
‪아리야, 인사해, 내 지인들‬‪Đây là bạn thân tôi kể.‬ ‪Chào đi, Ah ri. Người quen tớ cả.‬
‪[아리] 처음 봬요‬ ‪서아리라고 합니다‬‪Lần đầu gặp. Tôi là Seo Ah Ri.‬
‪[유랑이 웃으며] 우리는‬ ‪전에 봤죠?‬‪Lần đầu gặp. Tôi là Seo Ah Ri.‬ ‪- Ta gặp nhau rồi mà?‬ ‪- Vâng.‬
‪[아리가 살짝 웃으며] 예‬‪- Ta gặp nhau rồi mà?‬ ‪- Vâng.‬
‪[지나] 어쩜, 생로랑 트위드‬ ‪흔치 않은데?‬‪Ôi trời, hiếm thấy‬ ‪vải tuýt Saint Laurent mà nhỉ?‬
‪[안젤라] 예쁘시다‬‪Đẹp thật đấy.‬
‪뭐야? 친구한테 안 밀리려고‬ ‪힘준 거야?‬‪Gì vậy? Cô phải cố gắng‬ ‪để không thua bạn bè chứ?‬
‪[민혜] 신경 썼지‬‪Tất nhiên rồi. Tôi sợ chìm‬ ‪bên cạnh bạn Ivy League lắm.‬
‪우리 아이비리거 옆에서‬ ‪묻힐까 봐‬‪Tất nhiên rồi. Tôi sợ chìm‬ ‪bên cạnh bạn Ivy League lắm.‬
‪[지나가 놀라며] 어머!‬ ‪아이비리그까지 다녔어요?‬‪Ôi trời! Từng học trường Ivy League rồi á?‬
‪[민혜] 어, 거기 다녔어‬‪- Ừ, học rồi.‬ ‪- Min Hye à, đừng như vậy mà.‬
‪[어색하게 웃으며] 민혜야‬ ‪하지 마‬‪- Ừ, học rồi.‬ ‪- Min Hye à, đừng như vậy mà.‬
‪왜? 자랑할 건 해야지‬ ‪없는 말도 아닌데‬‪Gì? Phải khoe chứ,‬ ‪đâu phải ăn không nói có.‬
‪우리 아리 스타일까지 넘사벽이지?‬‪Phong cách của Ah Ri có gu nhỉ?‬
‪[민혜] 얘 진짜 유명했어‬ ‪강남권 전체에서 알아줬거든‬‪Thật sự rất nổi đó.‬ ‪Toàn khu vực Gangnam biết hết đó.‬
‪[지나] 강남, 강남…‬‪Gangnam này, Gangnam nọ…‬
‪- 한남동은 서럽고요‬ ‪- [안젤라, 유랑의 웃음]‬‪Dân Hannam buồn lắm đó.‬
‪[민혜] 펜트하우스 살면서 엄살은‬‪Sống trong căn áp mái mà giả khổ.‬
‪- [함께 웃음]‬ ‪- [안젤라] 뭐, 얼굴 이뻐‬‪Sống trong căn áp mái mà giả khổ.‬ ‪Chà, vừa xinh đẹp vừa học giỏi.‬
‪공부 잘해‬‪Chà, vừa xinh đẹp vừa học giỏi.‬
‪혹시 집안까지?‬‪Đừng bảo là nhà giàu nha.‬
‪[민혜] 당연하지‬‪Tất nhiên. Các mẹ cũng thân luôn.‬ ‪Cả hai bên nhà đều khá giàu đó.‬
‪엄마들끼리도 절친이었어‬ ‪양쪽 다 집안이 빵빵했으니까‬‪Tất nhiên. Các mẹ cũng thân luôn.‬ ‪Cả hai bên nhà đều khá giàu đó.‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- [지나] 어머‬‪Ôi, xung quanh cô,‬ ‪toàn những người như vậy tụ họp nhỉ?‬
‪주변에 그런 사람들만 모아?‬ ‪전부 다 갖춘?‬‪Ôi, xung quanh cô,‬ ‪toàn những người như vậy tụ họp nhỉ?‬
‪[민혜] 공부는 빼줘‬ ‪아리처럼 다 가지면 얄밉잖아?‬‪Mà tôi không học giỏi.‬ ‪Được cả như Ah Ri thì bất công ghê.‬
‪[인플루언서들의 웃음]‬‪Mà tôi không học giỏi.‬ ‪Được cả như Ah Ri thì bất công ghê.‬
‪[유랑] 어? 여기요!‬‪Ơ? Bên này nè!‬
‪어머, 그런 사람‬ ‪저기 하나 더 온다‬‪Ui trời, thêm một người như vậy đến kìa.‬
‪[인플루언서들의 웃음]‬
‪[민혜] 시현 씨, 여기요, 여기‬‪Chị Si Hyeon, bên này.‬
‪[유랑] 채희 씨, 여기요!‬‪Chae Hee, ở đây này.‬
‪[발소리가 천천히 울린다]‬
‪[웃음소리가 울린다]‬
‪[유랑] 오, 이쁘다‬‪Ồ, đẹp vậy.‬
‪- [안젤라] 오셨어요?‬ ‪- [지나] 너무 이쁘다‬‪- Đến rồi ạ?‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪[민혜] 어머‬ ‪오늘 너무 우아하시다‬‪Hôm nay trông sang chảnh quá vậy.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪누구? 뉴 페이스네?‬‪Ai đây? Gương mặt mới à?‬
‪[민혜] 서아리야, 내 친구‬‪Là bạn tôi, Seo Ah Ri.‬
‪- 아리야, 여긴 채희라고…‬ ‪- [채희] 어?‬‪- Ah Ri, đây là Chae Hee…‬ ‪- Ơ?‬
‪이 옷, 맞지, 시현 언니?‬‪Cái váy này, chị Si Hyeon nhỉ?‬ ‪Giống cái Saint Laurent của chị.‬
‪언니 거, 생로랑‬‪Cái váy này, chị Si Hyeon nhỉ?‬ ‪Giống cái Saint Laurent của chị.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[비니맘] 내가 들어갈 자격이‬ ‪안 된다고?‬‪Tôi không đủ tư cách để vào sao?‬
‪아니, 초청장이 있는데‬ ‪무슨 말이야?‬‪Phải có thư mời mới được à, nói gì vậy?‬
‪[안내 요원] 죄송하지만‬ ‪명단에는 이름이 없습니다‬‪Xin lỗi, mà cô không trong danh sách.‬
‪[깊은 한숨] 자기야‬‪Anh này. Không biết tôi là ai sao?‬
‪자기 나 몰라?‬‪Anh này. Không biết tôi là ai sao?‬
‪나 비니맘이야!‬‪Tôi là Binii Mom đó!‬
‪[안내 요원] 물러나 주시죠‬‪Xin hãy lùi lại.‬ ‪Còn các khách VIP khác đang đợi ạ.‬
‪다른 VIP들이 기다리고 계셔서‬‪Xin hãy lùi lại.‬ ‪Còn các khách VIP khác đang đợi ạ.‬
‪[비니맘의 한숨]‬
‪[채희] 근데 어떻게 샀어요?‬‪Mà sao mua được nó vậy? Nó rất khó tìm mà.‬
‪그거 구하기 정말 어려웠던 건데‬‪Mà sao mua được nó vậy? Nó rất khó tìm mà.‬
‪[아리] 네?‬‪Dạ?‬
‪[채희] 이 옷, 나도‬ ‪웨이팅 걸었다가 실패한 건데‬‪Cái váy đó tôi cũng canh‬ ‪mà không mua được.‬
‪어디서 샀어요? 밀란? 파리?‬‪Mua ở đâu vậy? Milan? Paris?‬
‪[웅얼거리며] 아, 저…‬‪- À… Tôi…‬ ‪- Cậu mua ở đâu vậy, Ah Ri?‬
‪[민혜] 아리야, 어디야?‬‪- À… Tôi…‬ ‪- Cậu mua ở đâu vậy, Ah Ri?‬
‪어…‬
‪[안젤라] 쇼핑 팁 공유 좀 해줘요‬‪Cậu chia sẻ mẹo mua sắm đi.‬
‪어디서 구했어요?‬‪- Cậu đã mua nó ở đâu vậy?‬ ‪- Đúng rồi, đừng ngại mà.‬
‪[지나] 맞아요, 빼지 말고‬‪- Cậu đã mua nó ở đâu vậy?‬ ‪- Đúng rồi, đừng ngại mà.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[떨리는 목소리로] 그러니까…‬‪Thì…‬
‪[아리] 이건… 어…‬‪Cái này…‬
‪어, 이건…‬‪Cái này…‬
‪그러니까 이건…‬‪Thì cái này…‬
‪그러니까… 어…‬‪Thì… ờ…‬
‪[시현] 런던이죠?‬‪London đúng không?‬
‪뉴욕 매장에서 점원한테‬ ‪들었던 기억이 나요‬‪Tôi nhớ là‬ ‪nhân viên bán hàng ở New York nói‬
‪마지막 한 점이‬‪cửa hàng cuối cùng có bán nó‬
‪런던에 있다고 했거든요‬‪là ở London.‬
‪[다들 깨닫는 탄성]‬‪- Vâng…‬ ‪- À…‬
‪[저마다 호응하며 옅게 웃는다]‬
‪[민혜] 아, 런던?‬‪À! London hả?‬
‪[지나] 어머, 같은 아이비리거라고‬ ‪통하는 거예요?‬‪Trời! Cùng học ở nhóm trường Ivy League‬ ‪nên hiểu nhau nhỉ?‬
‪나는 디자인 전공이잖아요‬ ‪아이비리거라기엔‬‪Chị học chuyên ngành thiết kế mà.‬ ‪Ivy League gì chứ.‬
‪[채희] 언니, 그렇게 말하는 게‬ ‪더 재수 없거든?‬‪Chị à, chị nói vậy‬ ‪nghe còn kênh kiệu hơn đó.‬
‪[다들 살짝 웃는다]‬
‪[안젤라] 아리 씨‬ ‪정보 좀 줄래요?‬‪Ah Ri, cho tôi biết thêm đi?‬
‪아, 내 조카도‬ ‪아이비리그 보낸다고 난리인데‬‪Nhà tôi cũng đang muốn gửi cháu‬ ‪đi học Ivy League.‬
‪[유랑] 어휴, 나도요‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪우리 남편이 그렇게‬ ‪아이비, 아이비 노래를 하는데…‬‪Chồng tôi cứ hát Ivy Ivy như vậy suốt.‬
‪[아리] 아니요‬‪Không được rồi.‬
‪그건 좀 곤란하겠는데요‬‪Chuyện đó có vẻ hơi khó.‬
‪제가…‬‪Vì tôi không học‬ ‪ở trường trong nhóm Ivy League.‬
‪아이비리거가 아니어서요‬‪Vì tôi không học‬ ‪ở trường trong nhóm Ivy League.‬
‪될 뻔은 했죠‬‪Xém nữa là được rồi.‬
‪입학하자마자 자퇴하지 않았더라면‬‪Giá mà không bỏ học sau khi nhập học.‬
‪저 아이비리거 아니에요‬ ‪그러니까 엄밀히 말하면‬‪Tôi không học ở Ivy League.‬ ‪Nói đúng ra là chỉ mới tốt nghiệp cấp ba.‬
‪고졸인 셈이죠?‬‪Tôi không học ở Ivy League.‬ ‪Nói đúng ra là chỉ mới tốt nghiệp cấp ba.‬
‪[유랑의 당황한 숨소리]‬
‪[민혜가 당황하며] 야‬ ‪그 얘길 왜 지금…‬‪Này, sao giờ cậu mới nói?‬
‪[아리] 어, 지금 했으니까 됐지?‬‪Ừ, giờ nói là được rồi đó.‬
‪나 그만 가볼게‬‪Tớ đi đây.‬
‪[비니맘이 성내며] 야, 오민혜!‬‪Này Oh Min Hye!‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪- [저마다 놀라며 비명을 지른다]‬ ‪- [마이크 삐 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [사람들이 웅성거린다]‬ ‪- [아리] 바로 그때였어‬‪Chính lúc đó, tôi được biết chìa khóa‬ ‪gian lận bí mật của thế giới này.‬
‪내가 이 세계의‬ ‪숨은 치트 키를 알게 된 건‬‪Chính lúc đó, tôi được biết chìa khóa‬ ‪gian lận bí mật của thế giới này.‬
‪사실 그날 거기에 간 건‬ ‪나도 궁금해서였어‬‪Thật ra, hôm đó cũng vì tò mò mà tôi đến.‬
‪이런 세상에 사는 사람들은 뭘까?‬‪"Người sống ở giới này là kiểu thế nào?‬
‪누구길래, 뭘 하길래‬‪Họ là ai và làm gì‬ ‪để có thể đủ tiền cho tất cả chuyện này?‎"‬
‪그렇게 돈을 쓰면서 살 수 있을까?‬‪Họ là ai và làm gì‬ ‪để có thể đủ tiền cho tất cả chuyện này?‎"‬
‪근데‬‪Nhưng chính khoảnh khắc‬ ‪tôi định bỏ về trong xấu hổ‬
‪거기서 고작‬ ‪그런 꼴을 하고 있는 내가‬‪Nhưng chính khoảnh khắc‬ ‪tôi định bỏ về trong xấu hổ‬
‪너무 쪽팔려서 나오려는 그때‬‪vì tự biến mình thành kẻ ngốc…‬
‪[민혜가 어이없어하며]‬ ‪어, 뭐, 뭐야?‬
‪- 무슨 짓이야?‬ ‪- [비니맘] 너라며?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Họ nói là cô bảo họ không cho tôi vào.‬
‪니가 날 못 들어오게 했다며?‬ ‪[분한 숨소리]‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Họ nói là cô bảo họ không cho tôi vào.‬
‪니가… 니가 어떻게‬ ‪이럴 수가 있어?‬‪Cô… Sao cô dám làm như vậy với tôi?‬
‪오민혜, 너 [떨리는 숨소리]‬‪Oh Min Hye, cô…‬
‪팔로워 겨우 3천 달고 있을 때‬ ‪[분노의 숨소리]‬‪Khi cô chỉ được 3000 người theo dõi,‬ ‪cô đã bám lấy tôi gọi chị ơi, chị à mà.‬
‪나한테 언니, 언니 하면서‬ ‪들러붙었지?‬‪Khi cô chỉ được 3000 người theo dõi,‬ ‪cô đã bám lấy tôi gọi chị ơi, chị à mà.‬
‪나 같은 언니 있는 게‬ ‪소원이었다면서, 어?‬‪Cô bảo ước có người chị như tôi?‬
‪간쓸개 다 내줄 것처럼‬‪Như cô sẽ làm tất cả vì tôi.‬
‪빈대처럼‬‪Như một con đỉa.‬
‪[분한 숨소리] 기생충처럼!‬‪- Một con ký sinh trùng.‬ ‪- Nói nhảm gì vậy?‬
‪[민혜가 버럭하며] 무슨 헛소리야?‬‪- Một con ký sinh trùng.‬ ‪- Nói nhảm gì vậy?‬
‪안 닥쳐?‬‪- Im đi.‬ ‪- Nghĩ cô nổi tiếng từ lúc nào?‬
‪니가 언제부터 컸는데?‬‪- Im đi.‬ ‪- Nghĩ cô nổi tiếng từ lúc nào?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[비니맘] 아무것도‬ ‪아니었잖아, 너?‬‪Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng‬ ‪mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi.‬
‪내 덕에 내 인맥 소개받고‬‪Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng‬ ‪mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi.‬
‪내 팔로워들한테 얼굴 팔아서‬‪Cô chẳng là gì cả. Nhờ tôi, cô mới mở rộng‬ ‪mạng lưới, lấy người theo dõi của tôi.‬
‪만 찍고, 10만 찍고‬ ‪여기까지 온 거잖아‬‪Vì thế, cô được 10, 100 ngàn‬ ‪và được như giờ, con khốn!‬
‪- 이 미친년아!‬ ‪- [사람들이 놀란다]‬‪Vì thế, cô được 10, 100 ngàn‬ ‪và được như giờ, con khốn!‬
‪- [민혜, 비니맘의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [비밀스러운 음악]‬
‪- [아리] 아! 바로 그거였던 거야‬ ‪- [유랑] 아, 어떡해, 어머‬‪Ồ! Hóa ra là như vậy.‬
‪[비니맘] 니가 어떻게‬ ‪유명해졌는데?‬‪- ‎Cô nổi tiếng bằng cách nào?‬ ‪- Để trở nên nổi tiếng‎…‬
‪[아리] 유명해져라‬‪- ‎Cô nổi tiếng bằng cách nào?‬ ‪- Để trở nên nổi tiếng‎…‬
‪내 덕이잖아‬‪Nhờ tôi cả mà.‬ ‪Tiếp cận tôi với mục đích đó còn gì?‬
‪너 그거 노리고 접근했잖아?‬‪Nhờ tôi cả mà.‬ ‪Tiếp cận tôi với mục đích đó còn gì?‬
‪[아리] 유명인한테 다가가‬‪…phải tiếp cận…‬
‪[비니맘] '언니 이름‬ ‪언급해도 될까?'‬‪"Em nhắc tên chị được không?‬ ‪Dùng hình chị được không?"‬
‪'나 언니 사진 좀 써도 되지?'‬‪"Em nhắc tên chị được không?‬ ‪Dùng hình chị được không?"‬
‪유명인의 힘을 빌려‬‪…mượn sức mạnh của người nổi tiếng.‬
‪너 그렇게 셀럽 됐어‬‪Cô trở nên nổi tiếng nhờ vậy mà.‬
‪나한테 빌붙어서!‬‪Nhờ bám vào tôi!‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[아리] 유명인한테‬‪Ký sinh vào‬
‪기생해서‬‪người nổi tiếng.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그… 그게 무슨 말이야?‬‪Chuyện đó là sao?‬
‪서아리가 라방을 켰다니?‬‪Seo Ah Ri đang phát trực tiếp?‬
‪[유랑] 정말이야, 언니!‬‪Thật đó chị. Mở phát trực tiếp đi.‬ ‪Giờ đang điên lắm!‬
‪라방 켜 봐, 지금 난리 났다고!‬‪Thật đó chị. Mở phát trực tiếp đi.‬ ‪Giờ đang điên lắm!‬
‪뭐라는 거야, 씨?‬ ‪무슨 개소리냐고, 씨‬‪Nói gì thế, thật hả? Nói nhảm gì vậy?‬
‪언니, 난데‬‪Chị ơi, em nè.‬
‪알아, 나도 지금 보고 있어‬‪Chị biết rồi, giờ chị đang xem đây.‬
‪[속삭이듯] 아, 근데‬ ‪이건 말이 안 되잖아‬‪Chuyện này thật vô lý.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪채희야, 아리 씨는…‬‪Chae Hee à, Ah Ri…‬
‪[영상 속 아리] '코스프레다‬ ‪쇼하지 말라'?‬‪"Là cải trang đó, đừng đóng kịch nữa" hả?‬
‪- 하긴, 이럴 만도 하지‬ ‪- [시현의 놀란 숨소리]‬‪Chà, cũng dễ hiểu thôi mà.‬
‪당신들이 아는 서아리는…‬‪Seo Ah Ri mà bạn biết…‬
‪[민혜가 기겁하며 놀란다]‬
‪[어이없는 숨소리] 웃기지 마!‬‪Đừng có điêu!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아니야‬‪Không thể nào. Không thể là Seo Ah Ri.‬
‪넌 서아리가 아니야‬‪Không thể nào. Không thể là Seo Ah Ri.‬
‪- [민혜의 당황한 숨소리]‬ ‪- [영상 속 아리] 그래‬‪Vâng.‬
‪130만의 팔로워를 가진‬‪Với 1,3 triệu người theo dõi‬
‪혜성같이 등장한‬ ‪최고의 셀럽 서아리‬‪người nổi tiếng nhất, Seo Ah Ri,‬ ‪xuất hiện như sao chổi. Seo Ah Ri đó…‬
‪그 서아리는…‬‪người nổi tiếng nhất, Seo Ah Ri,‬ ‪xuất hiện như sao chổi. Seo Ah Ri đó…‬
‪[떨리는 목소리로] 아리 씨는…‬‪Ah Ri đã…‬
‪죽었잖아‬‪chết rồi mà.‬
‪- 죽었어!‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Đã chết mà.‬ ‪Seo Ah Ri đã chết rồi mà.‬
‪서아리, 넌 이미 죽었잖아‬‪Seo Ah Ri đã chết rồi mà.‬
‪- [영상 속 아리] 그 서아리는…‬ ‪- [놀란 숨소리]‬‪Seo Ah Ri đó…‬
‪죽었으니까‬‪đã chết rồi.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[아리] 그럼 난 뭐지?‬ ‪이건 누굴까?‬‪Vậy thì tôi là gì? Tôi là ai?‬
‪궁금하지?‬‪Tò mò chứ?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪미칠 것 같지?‬‪Thấy điên lên rồi hả?‬
‪특히 너‬‪Nhất là ngươi,‬
‪'bbb페이머스'‬‪"bbbfamous".‬
‪날 죽인…‬‪Kẻ đã giết ta…‬
‪내가 살아 있을까 봐 두려운…‬‪kẻ sợ ta còn sống.‬
‪바로 너 말이야‬‪Chính là ngươi đó.‬

No comments: